KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN CÔNG VĂN 5512
vectorstock.com/28062412
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 11 KÌ 1 THEO CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Tuần
L
Ngày soạn: …./…./….
FI CI A
Ngày dạy: …./…./…. Tiết 1 VÀO TRỊNH PHỦ
( Trích Kí Thượng kinh kí sự-Lê Hữu Trác) I. MỤC TIÊU
OF
1. Kiến thức:
- HS nhận biết, nhớ được tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm. - HS hiểu và lí giải được hoàn cảnh sáng tác có tác động và chi phối như thế nào
ƠN
tới nội dung tư tưởng của tác phẩm.
- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa uy quyền nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho
NH
Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn Lê Hữu Trác: danh y, nhà thơ, nhà văn, nhà nho, thanh cao, coi thường danh lợi. Những nét đặc sắc về bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh
QU Y
động những sự việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
- Vận dụng hiểu biết về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm để phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm kí. 2. Năng lực:
M
-Năng lực sáng tạo: HS trình bày suy nghĩ và cảm xúc của bản thân trước yẻ đẹp
KÈ
nhân cách Lê Hữu Trác. -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
Y
-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị
DẠ
thẩm mỹ trong tác phẩm - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
L
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Sưu tầm tranh, ảnh về Lê Hữu Trác
FI CI A
-Giáo án
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
OF
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
trước)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
QU Y
b) Nội dung: Nhìn hình đoán tác giả
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
* GV tổ chức cuộc thi Ai nhanh hơn
M
Các nhóm sẽ thi kể tên các Danh y- thầy thuốc nổi tiếng của VN?
KÈ
Gợi ý: Tôn Thất Tùng, Phạm Ngọc Thạch, Tuệ Tĩnh, Đặng Văn Ngữ, Hải Thượng Lãn Ông, Đặng Văn Chung, Hồ Đắc Di - HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Y
Giáo viên giới thiệu vào bài: Trong số 7 bậc danh y của VN thì Lê Hữu Trác
DẠ
đặc biệt hơn cả. Bởi vì ông không chỉ là một thầy thuốc nổi tiếng mà còn được xem là một trong những tác giả văn học có những đóng góp lớn cho sự ra đời và
phát triển của thể loại kí sự. Ông đã ghi chép một cách trung thực và sắc sảo 2
hiện thực của cuộc sống trong phủ chúa Trịnh qua “Thượng kinh kí sự” (Kí sự
L
lên kinh). Để hiểu rõ tài năng, nhân cách của Lê Hữu Trác cũng như hiện thực
FI CI A
xã hội Việt Nam thế kỉ XVIII, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh kí sự) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu chung a) Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
OF
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Lê Hữu Trác (1724 –
NH
GV hỏi: Nội dung chính của Tiểu dẫn gồm những ý gì? Tóm tắt từng ý.
1791) hiệu là Hải Thượng Lãn Ông; là
Định hướng (GV nhấn mạnh một vài một danh y, nhà văn, nhà thơ lớn nửa cuối thế kỉ XVIII. Ông là tác giả của bộ
QU Y
nét nổi bật):
HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK, tr. 3.
sách y học nổi tiếng Hải thượng y tông
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, tâm lĩnh. thực hiện nhiệm vụ
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
M
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
2. Tác phẩm ( SGK) Đoạn trích được rút ra từ Thượng kinh kí sự - tập kí sự bằng chữ Hán hoàn
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thành năm 1783, xếp ở cuối bộ Hải thượng y tông tâm lĩnh- ghi lại việc tác
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
giả được triệu vào phủ cúa để khám
Kết quả mong đợi:
bệnh kê đơn cho thế tử.
Y
và thảo luận
DẠ
HS Tái hiện kiến thức và trình bày. 1. Tác giả:
Tác giả (1724 – 1791). Hiệu là Hải 3
Thượng Lãn Ông ( Ông già lười ở
L
đất Thượng Hồng )
FI CI A
- Quê quán: Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, thị trấn Hải Dương (nay thuộc huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên) - Về gia đình: Có truyền thống học
OF
hành thi cử, đỗ đạt làm quan - Phần lớn cuộc đời hoạt động y học và trước tác của ông gắn với quê
ƠN
ngoại ( Hương Sơn – Hà Tĩnh) 2. Tác phẩm: Đoạn “Vào phủ chúa Trịnh” nói về việc Lê Hữu Trác lên
NH
tới Kinh đô được dẫn vào phủ chúa đề
bắt mạch, kê đơn cho Trịnh Cán. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
QU Y
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
M
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
KÈ
a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc – hiểu văn bản
học tập
1. Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
chúa Trịnh và thái độ của tác giả 4
* GV hướng dẫn cách đọc: giọng * Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của
L
chậm rãi, từ tốn, chú ý đọc một số câu chúa Trịnh
FI CI A
thoại, lời của quan chánh đường, lời + Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa thế tử, lời người thầy thuốc trong phủ, và “ Những dãy hành lang quanh co nối lời tác giả,...
nhau liên tiếp”. “ Đâu đâu cũng là cây
GV đọc trước một đoạn.
cối um tùm chim kêu ríu rít, danh hoa
nhóm:
hương”
OF
* GV tổ chức cho HS thảo luận đua thắm, gió đưa thoang thoảng mùi Nhóm 1: Quang cảnh và cuộc sống + trong khuôn viên phủ chúa “ Người đầy uy quyền của chúa Trịnh được tác giữ cửa truyền báo rộn ràng, người có việc quan qua lại như mắc cửi.
ƠN
giả miêu tả như thế nào?
Nhóm 2: Thái độ của tác giả bộc lộ (phân tích bài thơ mà tác giả ngâm) như thế nào trước quang cảnh ở phủ + Nội cung được miêu tả gồm những
NH
chúa? em có nhận xét gì về thái độ chiếu gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn sáng lấp lánh, hương hoa ngào ngạt,
ấy?
Nhóm 3: Nhân vật Thế tử Cán hiện cung nhân xúm xít, mặt phần áo đỏ... + ăn uống thì “ Mâm vàng, chén bạc, đồ
QU Y
ra như thế nào?
Nhóm 4: Thái độ của Lê Hữu Trác ăn toàn của ngon vật lạ” và phẩm chất của một thầy lang được + Về nghi thức: Nhiều thủ tục... Nghiêm thể hiện như thế nào khi khám bệnh đến nỗi tác giả phải “ Nín thở đứng chờ cho Thế tử?
ở xa)
M
* GV đặt câu hỏi: Em hãy nhận xét => Phủ chúa Trịnh lộng lẫy sang trọng
KÈ
về tài năng, phẩm chất của Lê Hữu uy nghiêm được tác giả miêu tả bặng tài Trác?
quan sát tỷ mỷ, ghi chép trung thực, tả
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện cảnh sinh động giữa con người với cảnh vật. Ngôn ngữ giản dị mộc mạc...
Y
nhiệm vụ học tập
DẠ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và * Thái độ của tác giả
suy nghĩ câu trả lời
- Tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi của vật chất. Ông sững sờ trước quang 5
HS cần.
cảnh của phủ chúa “ Khác gì ngư phủ
L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động đào nguyên thủa nào”
- Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
chúa xong tác giả tỏ ra không đồng tình
Kết qủa mong đợi:
với cuộc sống quá no đủ tiện nghi nhưng
FI CI A
và thảo luận
* Nhóm 1 - Sự cao sang, quyền quý thiếu khí trời và không khí tự do
cùng cuộc sống hưởng thụ cực điểm 2. Thế tử Cán và thái độ, con người Lê Hữu Trác
OF
của nhà chúa:
+ Quang cảnh tráng lệ, tôn nghiêm, * Nhân vật Thế tử Cán:
lộng lẫy (đường vào phủ, khuôn viên - Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhỏ “ Đi
ƠN
vườn hoa, bên trong phủ và nội cung trong tối om...” của thế tử,…).
- Nơi thế tử ngự: Vây quanh bao nhiêu
+ Cung cách sinh hoạt, nghi lễ, khuôn là vật dụng gấm vóc lụa là vàng ngọc.
NH
phép (cách đưa đón thầy thuốc, cách Người thì đông nhưng đều im lặng xưng hô, kẻ hầu, người hạ, cảnh khám - Hình hài, vóc dáng của Thế tử Cán: bệnh,…)
+ Mặc áo đỏ ngồi trên sập vàng
QU Y
* Nhóm 2 : - Tỏ ra dửng dưng, sững + Biết khen người giữa phép tắc “Ông sờ trước quang cảnh của phủ chúa “ này lạy khéo” Khác gì ngư phủ đào nguyên thủa + Đứng dậy cởi áo thì “Tinh khí khô hết, nào”
mặt
khô,
rốn
lồi
to,
gân
thì
- không đồng tình với cuộc sống quá xanh...nguyên khí đã hao mòn... âm
M
no đủ tiện nghi nhưng thiếu khí trời dương đều bị tổn hại -> một cơ thể ốm
KÈ
và không khí tự do * Nhóm 3
yếu, thiếu sinh khí => Tác giả vừa tả vừa nhận xét khách
- Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhỏ “ quan Thế tử Cán được tái hiện lại thật đáng sợ. Tác giả ghi trong đơn thuốc “ 6
Y
Đi trong tối om...”
DẠ
- Nơi thế tử ngự: không khí trở lân mạch tế sác và vô lực...trong thì trống”.
lạnh lẽo, thiếu sinh khí
Phải chăng cuộc sống vật chất quá đầy
- Hình hài, vóc dáng của Thế tử Cán:
đủ, quá giàu sang phú quý nhưng tất cả 6
nội lực bên trong là tinh thần ý chí, nghị
+ Biết khen người giữa phép tắc “Ông lực, phẩm chất thì trống rỗng?
* Thái độ của Lê Hữu Trác và phẩm
FI CI A
này lạy khéo”
L
+ Mặc áo đỏ ngồi trên sập vàng
+ Đứng dậy cởi áo thì “Tinh khí khô chất của một thầy lang khi khám bệnh hết, mặt khô, rốn lồi to, gân thì cho Thế tử
xanh...nguyên khí đã hao mòn... âm - Một mặt tác giả chỉ ra căn bệnh cụ thể,
dương đều bị tổn hại -> một cơ thể nguyên nhân của nó, một mặt ngầm phê phán “Vì Thế tử ở trong chốn màn che
* Nhóm 4
trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên
OF
ốm yếu, thiếu sinh khí
- Thái độ, tâm trạng và những suy tạng phủ yếu đi”
+ Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán,
ƠN
nghĩ của nhân vật “tôi”
+ Dửng dưng trước những quyến rũ đưa ra cách chữa thuyết phục nhưng lại vật chất, không đồng tình trước cuộc sợ chữa có hiệu quả ngay, chúa sẽ tin khí trời và không khí tự do;
NH
sống quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu dùng, công danh trói buộc. Đề tránh được việc ấy chỉ có thể chữa cầm chừng,
+ Lúc đầu, có ý định chữa bệnh cầm dùng thuốc vô thưởng vô phạt. Song,
QU Y
chừng để tránh bị công danh trói làm thế lại trái với y đức. Cuối cùng buộc. Nhưng sau đó, ông thẳng thắn phẩm chất, lương tâm trung thực của đưa ra cách chữa bệnh, kiên trì giải người thày thuốc đã thắng. Khi đã quyết thích, dù khác ý với các quan thái y;
tác giả thẳng thắn đưa ra lý lẽ để giải
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét thích -> Tác giả là một thày thuốc giỏi
M
và bổ sung nếu cần.
có kiến thức sâu rộng, có y đức
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 3. Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của Lê nhiệm vụ học tập
Hữu Trác: một thầy thuốc giỏi, bản
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến lĩnh, giàu kinh nghiệm, y đức cao; xem
Y
thức=> Ghi kiến thức then chốt lên thường danh lợi, quyền quý, yêu tự do và nếp sống thanh đạm.
DẠ
bảng.
Hoạt động 4: Tổng kết
a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa bài thơ 7
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết:
FI CI A
L
c) Sản phẩm:
học tập
1. Nghệ thuật:
Hướng dẫn HS tổng kết bài học
Bút pháp ký sự đặc sắc của tác giả
* GV nêu câu hỏi:
- Quan sát tỉ mỉ. ghi chép trung thực,
OF
-Giá trị nổi bật của đoạn trích là gì? miêu tả cụ thể, sống động, chọn lựa Giá trị ấy thể hiện ở những khía canh được những chi tiết “đắt”, gây ấn tượng nào?
mạnh.
ƠN
- Nhận xét nghệ thuật viết kí của tác - Lối kể hấp dẫn, chân thực, hài hước. giả?
- Kết hợp văn xuôi và thơ làm tăng chất
*GV nêu câu hỏi:
trữ tình cho tác phẩm, góp phần thể hiện
đạp tâm hồn của tác giả? Nêu ý nghĩa văn bản?
NH
Qua đoạn trích, bày tỏ suy nghĩ về vẻ một cách kín đáo thái độ của người viết. 2. Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh phản
QU Y
* Tổng kết bài học theo những câu hỏi ánh quyền lực to lớn của Trịnh Sâm, của GV.
cuộc sống xa hoa, hưởng lạc trong phủ
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện chúa đồng thời bày tỏ thái độ coi nhiệm vụ học tập
thường danh lợi, quyền quý của tác
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và giả..
M
suy nghĩ câu trả lời
KÈ
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Y
và thảo luận
DẠ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. 8
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
L
nhiệm vụ học tập
FI CI A
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. Giá trị hiện thực của đoạn trích: -Vẽ lại được bức tranh chân thực và
OF
sinh động về quang cảnh và cảnh sống trong phủ chúa Trịnh: xa hoa, quyền quý, hưởng lạc... tài năng y lí, đức độ khiêm nhường, trung thực cứng cỏi, lẽ sống trong công danh phú quý.
NH
sạch, thanh cao, giản dị, không màng
ƠN
-Con người và phẩm chất của tác giả:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
QU Y
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh Đáp án: 1d,2b,3b
d) Tổ chức thực hiện:
M
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
KÈ
1. Sắp xếp sự việc diễn ra sau đây đúng theo trình tự: 1.Thánh chỉ 2.Qua mấy lần trướng gấm 3. Vườn cây ,hành lang 4. Bắt mạch kê dơn 5.Vào cung 6. Nhiều lần cửa 7. Hậu mã quân túc trực 8. gác tía, phòng trà 9.
Y
Cửa lớn, đại đường, quyền bổng 10.Hậu mã quân túc trực 11. về nơi trọ 12. Hậu
DẠ
cung .
HS suy nghĩ và trả lời:……………………….. 2. Qua đoạn trích anh (chị) thấy Lê Hữu Trác là người như thế nào? 9
-Là người thầy thuốc ……………………. -Là một ông quan….
FI CI A
L
-Là nhà văn……………… - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
OF
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS
ƠN
1/ Văn bản trên có nội dung: thể hiện suy nghĩ, những băn khoăn của người thầy thuốc. Băn khoăn ấy thể hiện thái độ của ông đối với danh lợi và lương tâm nghề nghiệp, y đức của người thầy thuốc. Không đồng tình ủng hộ sự xa hoa nơi phủ
NH
chúa, không màng danh lợi nhưng ông không thể làm trái lương tâm. 2/ Câu văn“Bệnh thế này không bổ thì không được” thuộc loại câu phủ định nhưng lại có nội dung khẳng định.
QU Y
3/ Những diễn biến tâm trạng của Lê Hữu Trác khi kê đơn : - Có sự mâu thuẫn, giằng co:
+ Hiểu căn bệnh, biết cách chữa trị nhưng sợ chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng, bị công danh trói buộc. ông.
M
+ Muốn chữa cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm, y đức, sợ phụ lòng cha
KÈ
- Cuối cùng phẩm chất, lương tâm của người thầy thuốc đã thắng. Ông gạt sang một bên sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm. - Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ;
Y
- Khinh thường lợi danh, quyền quý, yêu thích tự do và nếp sống thanh đạm, giản
DẠ
dị nơi quê nhà
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: 10
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
L
“Bệnh thế này không bổ thì không được. Nhưng sợ mình không ở lâu, nếu mình
FI CI A
làm có kết quả ngay thì sẽ bị danh lợi nó ràng buộc, không làm sao về núi được. Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hòa hoãn, nếu không trúng thì cũng không sai bao nhiêu. Nhưng rồi lại nghĩ: Cha ông mình đời đợi chịu ơn chịu nước, ta phải dốc hết lòng thành, để nối tiếp cái lòng trung của cha ông mình mới được”. ( Trích Vào phủ chúa Trịnh, Tr8, SGK Ngữ văn 11 NC,Tập I, NXBGD 2007)
OF
1/ Văn bản trên có nội dung gì?
2/ Xác định hình thức loại câu trong câu văn“Bệnh thế này không bổ thì không được”. Câu này có nội dung khẳng định, đúng hay sai ?
ƠN
3/ Trình bày những diễn biến tâm trạng của Lê Hữu Trác khi kê đơn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
NH
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
- Dựng lại chân dung Lê Hữu Trác qua đoạn trích.
QU Y
- Nêu suy nghĩ về hình ảnh thế tử Trịnh Cán. - Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân *Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………… ….
KÈ
….
M
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ….
Y
Tuần
DẠ
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
Tiết 2:
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN 11
I. MỤC TIÊU
L
1. Kiến thức:
FI CI A
- Nhận biết khái niệm về ngôn ngữ, lời nói cá nhân
- Hiểu về các quy tắc của hệ thống ngôn ngữ và cách sử dụng phù hợp, hiệu quả trong các tình huống giao tiếp cụ thể
- Nhận diện được biểu hiện của ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân trong văn bản - Vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc trong lời nói cá nhân -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
OF
2. Năng lực: -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
-Năng lực giải quyết vấn đề: HS lý giải được hiện tượng sử dụng ngôn ngữ của giới trẻ hiện nay, thể hiện được quan điểm của cá nhân đối với hiện tượng "sáng tạo" ngôn ngữ ở lứa tuổi học sinh.
NH
-Năng lực sáng tạo: HS bộc lộ được thái độ đúng đắn với việc sử dụng TV, sáng tạo ra vốn từ cá nhân nhằm làm giàu cho TV.
-Năng lực giao tiếp TV: HS hiểu về các quy tắc của hệ thống ngôn ngữ và cách
QU Y
sử dụng phù hợp, hiệu quả trong các tình huống giao tiếp cụ thể; hs cũng được hiểu và nâng cao khả năng sử dụng TV văn hóa. -Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng TV trong 2 lĩnh vực bút ngữ và khẩu ngữ, làm quen với các lời nói cá nhân được sáng tạo mới hiện nay. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
M
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
KÈ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án
Y
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
DẠ
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài 12
- Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
L
trước) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
FI CI A
- Đồ dùng học tập
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b) Nội dung: GV chiếu ngữ liệu c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV giao nhiệm vụ:
OF
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
* GV nêu tình huống và đặt câu hỏi: Có 2 em bé: Em bé A: Con muốn ăn cơm
NH
Em bé B bị khiếm thanh nên có cử chỉ: đưa tay và cơm vào miệng. GV: Như vậy em bé A đã dùng phương tiện gì để mẹ hiểu được ý em ? (ngôn ngữ)
QU Y
GV: Vây ngôn ngữ là gì ?
GV: Có phải cá nhân nào cũng sử dung ngôn ngữ giống nhau không ? GV: Không phải cá nhân nào cũng sử dung ngôn ngữ giống nhau. Người Việt ngôn ngữ của họ là tiếng Việt “ thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quí báu của dân tộc” nhưng với người Anh là tiếng Anh... Vậy ngôn ngữ là gì ? Ngôn ngữ
M
là của chung hay của riêng mỗi cá nhân?
KÈ
- HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: (1)Thành phần tình thái – (2)Thành phần cảm thán –(3) Các thành phần tình thái, cảm thán * GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Cha ông ta khi dạy con cách nói năng, cách
DẠ
Y
sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hằng ngày thường sử dụng câu ca dao: “Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
Để hiểu được điều này, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học : “Từ ngôn ngữ chung 13
đến lời nói cá nhân”
L
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
FI CI A
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội a) Mục tiêu: HS nắm được ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
OF
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã
ƠN
* GV đặt câu hỏi: Tại sao ngôn ngữ là hội.
+ Là phương tiện để giao tiếp.
tài sản chung của XH ?
+ Ngôn ngữ có những yếu tố, quy tắc
( GV phát vấn HS trả lời)
NH
Tính chung trong ngôn ngữ của cộng chung, thể hiện: đồng được biểu hiện qua những phương 1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ. diện nào ?
+ Các âm và các thanh.
QU Y
( GV chia HS theo nhóm nhỏ trả lời câu + Các tiếng. hói trình bày trước lớp)
+ Các từ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán hiện nhiệm vụ
ngữ). 2/ Các quy tắc, phương thức
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
chung.
M
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. thảo luận
+ Phương thức chuyển nghĩa của từ.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Y
- Những nét chung của ngôn ngữ xã hội
DẠ
trong lời nói cá nhân: âm, tiếng, từ, ngữ
cố định, quy tắc và phương tiện ngữ pháp
chung,… 14
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
L
của bạn.
FI CI A
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện của lời nói cá nhân.
OF
a) Mục tiêu: hướng dẫn HS nắm được những biểu hiện của lời nói cá nhân.
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
ƠN
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II/ Lời nói- sản phẩm riêng
cá nhân?
NH
* GV đặt câu hỏi: Theo em, thế nào là lời nói của cá nhân. - GV nêu VD và yêu cầu HS phân tích.
1/ Khái niệm: 2/ Biểu hiện.
1/Tại sao dù không nhìn mặt nhưng mình vẫn + Giọng nói cá nhân.
QU Y
nhận ra ca sĩ nào đang hát?
+ Vốn từ ngữ cá nhân.
2/ Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân giống nhau + Sự chuyển đổi, sáng tạo khi không? Vì sao?
sử dụng từ ngữ chung quen
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ thuộc. học tập
+ Việc sáng tạo từ mới.
KÈ
câu trả lời
M
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ + Việc vận dụng linh hoạt, sáng + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
tạo quy tắc, phương thức chung. => Biểu hiện cụ thể nhất của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ của nhà văn.
Y
luận
DẠ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
Kết quả mong đợi: - Lời nói cá nhân là sản phẩm vừa được tạo ra 15
nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức chung,
L
vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá
FI CI A
nhân. - Những nét riêng, sự sáng tạo của cá nhân khi dùng ngôn ngữ chung: giọng nói, vốn từ, sự chuyển đổi nghĩa cho từ, việc tạo ra từ + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
ƠN
vụ học tập
OF
mới,…
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi Hoạt động 5: Luyện tập
NH
kiến thức then chốt lên bảng.
a) Mục tiêu: Nắm được nội dung vừa học
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III/ Luyện tập
GV hướng dẫn HS luyện tập bằng hình thức 1. Bài tập 1 Từ “ Thôi” in đậm được dùng với nghĩa: sự mất mát, sự đau
Nhóm 2: Bài tập 2
đớn. “ Thôi” là hư từ được nhà
Nhóm 3+4: Bài tập 3
thơ dùng trong câu thơ nhằm
Từng nhóm lần lượt trả lời
diễn đạt nỗi đau của mình khi
M
Nhóm 1: Bài tập 1
KÈ
hoạt động nhóm
Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ nghe tin bạn mất, đồng thời
DẠ
học tập
cũng là cách nói giảm để nhẹ đi
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ nỗi mất mát quá lớn không gì
câu trả lời
bù đắp nổi. 16
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
2. Bài tập 2
L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Tác giả sắp xếp từ ngữ theo lối
đối lập kết hợp với hình thức
+ Các nhóm lần lượt trình bày
đảo ngữ -> làm nổi bật sự phẫn
Kết quả mong đợi:
uất của thiên nhiên mà cũng là
FI CI A
luận
Bài tập 1. :Từ thôi đã được dùng với nghĩa: sự phẫn uất của con người -> sự mất mát, sự đau đớn. Thôi là hư từ được nhà Tạo nên ấn tượng mạnh mẽ làm
OF
thơ dùng như động từ nhằm diễn đạt nỗi đau nên cả tính sáng tạo của HXH
của mình khi nghe tin bạn mất, đồng thời cũng Bài tập 3. Có thể khẳng định là cách nói giảm, nói tránh để làm vơi đi nỗi ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội, lời nói là sản phẩm của
ƠN
đau mất mát người ở lại.
Bài tập 2. Hai câu thơ của Hồ Xuân Hương từng cá nhân. Có thể nhận thấy được sắp xếp theo lối đối lập: xiên ngang – mối quan hệ này qua bài thơ
NH
đâm toạc; mặt đất – chân mây; rêu từng đám – Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.: đá mấy hòn, kết hợp với hình thức đảo ngữ. - Sức gợi, sự liên tưởng của từ Thiên nhiên trong hai câu thơ như cũng mang ngữ đã khẳng định được sức
QU Y
theo nỗi niềm phẫn uất của con người. Nhà thơ sáng tạo của Bác, đặc biệt là từ sử dụng biện pháp đảo ngữ để làm nội tâm lồng. trạng phẫn uất của thiên nhiên mà cũng là sự
+Từ lồng gợi nhớ đến
phẫn uất của nhà thơ. Các động từ mạnh Chinh phụ ngâm: Hoa dái như xiên, đâm kết hợp với các bổ ngữ nguyệt, nguyệt in một tấm / ngạnh của thi sĩ.
bông / Nguyệt hoa, hoa nguyệt
KÈ
M
như ngang, toạc thể hiện sự bướng bỉnh, ngang Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng trùng trùng / Trước hoa dưới
Bài tập 3.
- Sức gợi, sự liên tưởng của từ ngữ đã khẳng nguyệt trong lòng xót đau. Từ
Y
định được sức sáng tạo của Bác, đặc biệt là từ lồng cũng gợi nhớ đến Truyện Kiều: Vàng gieo ngấn nước, cây
DẠ
lồng.
- Cấu trúc so sánh mới lạ ở hai câu đầu (theo lồng bóng sân.
cấu trúc so sánh thông thường thì câu thơ đầu - Cấu trúc so sánh mới lạ ở hai 17
là Tiếng hát như như tiếng suối).
câu đầu (theo cấu trúc so sánh
L
- Điệp ngữ cuối câu 3 và đầu câu 4 (chưa ngủ) thông thường thì câu thơ đầu là
FI CI A
như chờ một kết thuc bất ngờ, độc đáo: vì lo Tiếng hát như như tiếng suối).
nỗi nước nhà. Bài thơ Cảnh khuya của Bác là - Điệp ngữ cuối câu 3 và đầu
sản phẩm mang đậm dấu ấn phong cách sáng câu 4 (chưa ngủ) như chờ một tạo, thể hiện được vẻ đẹp rất cổ điển nhưng kết thúc bất ngờ, độc đáo: vì lo Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
ƠN
kiến thức then chốt lên bảng.
nỗi nước nhà.
OF
cũng rất hiện đại của một thi sĩ – chiến sĩ.
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
NH
của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS
QU Y
a. Từ mọn mằn là từ mới được tạo ra nhờ phương thức cấu tạo từ mới trong tiếng Việt:
- Dựa vào các từ có phụ âm đầu làm (chẳng hạn: muộn màng). - Dựa vào thanh điệu (thanh huyền). - Từ mọn mằn dùng để chỉ một vật nào đó nhỏ bé, ra đời muộn.
M
b. Từ giỏi giắng cũng là từ mới được tạo ra nhờ phương thức cấu tạo từ mới trong
KÈ
tiếng Việt.
- Dựa vào các từ chỉ sự đảm đang, tháo vát của một người nào đó: giỏi giang, nhanh nhẹn.
Y
- Dựa vào những từ chỉ hình dáng: nhỏ nhắn.
DẠ
c. Từ nội soi là thuật ngữ dùng trong y học mới được tạo ra trong thời gian gần
đây nhờ vào phương thức cấu tạo từ mới trong tiếng Việt: - Từ nội dùng để chỉ những gì thuộc về bên trong: nội tâm, nội thất… 18
- Từ soi dùng để chỉ hoạt động dùng ánh sáng chiếu vào.
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Tại sao các từ sau đây được gọi là từ mới: a. Từ mọn mằn
OF
b. Từ giỏi giắng
FI CI A
đó có thể quan sát và phát hiện ra bệnh lí của con người.
L
- Nội soi chính là dùng phương pháp đưa một ống nhỏ vào bên trong cơ thể, qua
c. Từ nội soi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
ƠN
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
NH
- Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ SGK/ 35. - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Tự tình
QU Y
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… ….
KÈ
….
M
…………………………………………………………………………………… Tuần
Ngày soạn: …./…./….
Y
Ngày dạy: …./…./….
DẠ
Tiết 3:
TỰ TÌNH (Bài hai) - Hồ Xuân Hương-
I. MỤC TIÊU 19
1. Kiến thức:
L
Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);- Nêu được ngắn gọn
FI CI A
thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)
- Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
- Nhận ra được nội dung cảm xúc, ý nghĩa, tâm trạng của nhân vật trữ tình, phát hiện được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật của bài thơ 2. Năng lực: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
OF
- Thấy được tài năng nghệ thuật của nhà thơ
ƠN
-Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản
-Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại -Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa văn bản
NH
-Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng, tâm sự của các nhà thơ được gửi gắm trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
QU Y
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. -Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: học sinh nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm; hiểu được những giá trị của bản thân qua việc cảm hiểu tác phẩm; hình thành và nâng cao những xúc cảm thẩm mỹ...
M
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
KÈ
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
Y
-Giáo án, phiếu bài tập, câu hỏi
DẠ
-Tranh ảnh tác giả, , hình ảnh trực quan (rêu, đá), nhạc, video -Bảng phụ
-Bảng phân công nhiệm vụ cho HS (bảng nhóm)
-Bảng giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà 20
2. Chuẩn bị của học sinh:
L
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
FI CI A
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh về tác giả c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
OF
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- GV giao nhiệm vụ: - Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) - Chuẩn bị bảng lắp ghép - HS thực hiện nhiệm vụ:
NH
- Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
QU Y
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ nổi tiếng của VHTĐ Việt Nam. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khao khát sống mãnh liệt. Đặc biệt những bài thơ Nôm của bà là cảm thức về thời gian tinh tế, tạo nền cho tâm trạng. “Tự tình” (Bài II) là một trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đồng thời thể
M
hiện được những đặc sắc về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương.
KÈ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu chung a) Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
Y
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
DẠ
nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: 21
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tiểu dẫn
dẫn
FI CI A
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu 1. Tác giả:
L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- Hồ Xuân Hương là một thiên tài kĩ
*GV gọi một HS đọc phần tiểu dẫn SGK nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất sau đó tóm tắt ý chính.
hạnh.
- Thơ Hồ Xuân Hương là thơ của
OF
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng
mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
tượng.
ƠN
hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 2. Sáng tác: thảo luận
-Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về
Kết quả mong đợi: 1. Tác giả Hồ Xuân Hương
phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm
NH
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
QU Y
- Chưa xác định được năm sinh năm mất.
chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến
ngôn ngữ, hình tượng. -Tác phẩm nhan đề tự tình là tự bộc
- Sống vào khoảng nửa cuối thế kỷ XVIII lộ tâm tình . – nửa đầu thế kỷ XIX.
3.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường
- Quê quán: Làng Quỳnh Đôi huyện luật Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An nhưng sống chủ
M
yếu ở kinh thành Thăng Long.
KÈ
- Hoàn cảnh xuất thân: trong một gia đình nhà nho nghèo, cha làm nghề dạy học. - Là người đa tài đa tình phóng túng, giao
Y
thiệp với nhiều văn nhân tài tử, đi rất
DẠ
nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ.
Cuộc đời, tình duyên của Hồ Xuân Hương
nhiều éo le ngang trái, 22
-> Hồ Xuân Hương là một thên tài kì nữ,
L
là một hiện tượng độc đáo trong lịch sử
FI CI A
văn học Việt Nam. Được mệnh danh là “ bà chúa TN + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ
ƠN
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
OF
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
NH
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
QU Y
* GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản. GV nhận xét
II. Đọc hiểu chi tiết: 1. Nội dung
và đọc mẫu, giải thích từ khó, cho hs nêu bố cục.
a. Hai câu thơ đầu:
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Câu 1: bối cảnh không gian,
Nhóm 1:
thời gian.
M
* GV: Đặt câu hỏi em hãy cho biết trong 2 + Câu 2: nỗi cô đơn, buồn tủi và
KÈ
câu đầu tác giả đưa ra thời gian không gian để bẽ bàng về duyên phận của nhấn mạnh tâm trạng gì của tác giả?
nhân vật trữ tình.
Gv liên hệ thực hành yếu tố môi trường có tác b. Hai câu tiếp (Câu 3 + 4) + Câu 3: gợi lên hình ảnh
Y
động đến tâm lý của nhân vật
DẠ
Nhóm 2: Phân tích từ ngữ, hình ảnh thể hiện người phụ nữ cô đơn trong đêm
tâm trạng người phụ nữ qua 2 câu thực?
khuya vắng lặng với bao xót xa,
Nhóm 3: Hai câu luận tả trực tiếp 2 hình ảnh cay đắng. 23
thiên nhên độc đáo như thế nào? Phân tích từ + Câu 4: nỗi chán chường, đau
L
ngữ, hình ảnh thể hiện thái độ của nhà thơ đớn, ê chề (chú ý mối tương quan giữa vầng trăng và thân
FI CI A
trước cuộc sống?
Nhóm 4: Nhà thơ thể hiện tâm trạng gì? phận nữ sĩ).
Mạch logic diễn biến tâm trạng như thế nào? c. Hai câu tiếp ( Câu 5 + 6)
Cảnh thiên nhiên qua cảm
Các điệp từ có tác dụng gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
nhận của người mang sẵn niềm
OF
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, học tập
bản lĩnh không cam chịu, như
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ muốn thách thức số phận của Hồ Xuân Hương.
ƠN
câu trả lời + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
d. Hai câu kết
luận + Các nhóm lần lượt trình bày * Nhóm 1
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội
QU Y
Câu 1 - Thời gian: Đêm khuya (quá nửa đêm) - phong kiến xưa. > Yên tĩnh, con người đối diện với chính mình, sống thật với mình
- Không gian: Yên tĩnh vắng lặng (nghệ thuật lấy động tả tĩnh)
M
- Âm thanh; Tiếng trống cầm canh -> nhắc nhở
KÈ
con người về bước đi của thời gian + “Văng vẳng” -> từ láy miêu tả âm
thanh từ xa vọng lại (nghệ thuật lấy động tả + “ Trống canh dồn” -> tiếng trống
DẠ
Y
tĩnh)
dồn dập, liên hồi, vội vã - Chủ thể trữ tình là người phụ nữ một mình 24
trơ trọi, đơn độc trước không gian rộng lớn:
L
Câu 2: nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng về
FI CI A
duyên phận của nhân vật trữ tình. + “Trơ”: Trơ trọi, lẻ loi, cô đơn. Trơ lỳ: Tủi hổ bẽ bàng, thách thức bền gan + Kết hợp từ “ Cái + hồng nhan”: vẻ đẹp của + Nghệ thuật đảo ngữ -> nhấn mạnh vào sự trơ trọi nhưng đầy bản lĩnh của Xuân Hương => xót xa, chua chát
ƠN
+ Hình ảnh tương phản:
OF
người phụ nữ bị rẻ rúng...
Cái hồng nhan > < nước non
-> Nỗi cô đơn khủng khiếp của con người
NH
* Nhóm 2 - Hai câu thực:
Câu 3 gợi lên hình ảnh người phụ nữ cô đơn
QU Y
trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xaMượn rượu để giải sầu: Say rồi lại tỉnh -> vòng luẩn quẩn không lối thoát
Câu 4: Nỗi chán chường, đau đớn e chề Ngắm vầng trăng: Thì trăng xế bóng – Khuyết
M
– chưa tròn -> sự muộn màng dở dang của
KÈ
cuộc đời nhà thơ: Tuổi xuân trôi qua mà hạnh phúc chưa trọn vẹn - Nghệ thuật đối -> tô đậm thêm nỗi sầu đơn lẻ
Y
của người muộn màng lỡ dở
DẠ
=> Niềm mong mỏi thoát khỏi hoàn cảnh thực tại nhưng không tìm được lối thoát. Đó cũng
chính là thân phận của người phụ nữ trong xã 25
hội phong kiến.
L
* Nhóm 3
FI CI A
- Hai câu luận: Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang sẵn niềm phẫn uất và bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như muốn thách thức số - Tác giả dùng cách diễn đạt: + Nghệ thuật đối + Nghệ thuật đảo ngữ -> Mạnh mẽ dữ dội, quyết liệt
ƠN
+ Động từ mạnh “xiên” “đâm” kết hợp các bổ
OF
phận của HXH.
ngữ ngang dọc -> cách dùng từ độc đáo -> sự phản kháng của thiên nhiên
NH
=> dường như có một sức sống đang bị nén xuống đã bắt đầu bật lên mạnh mẽ vô cùng. * Nhóm 4 - Cách dùng từ:
QU Y
- Hai câu kết: + Xuân: Mùa xuân, tuổi xuân
+ Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm
-> Mùa xuân đến mùa xuân đi rồi mùa xuân
M
lại lại theo nhịp tuần hoàn vô tình của trời đất
KÈ
còn tuổi xuân của con người cứ qua đi mà không bao giờ trở lại => chua chát, chán ngán - Ngoảnh lại tuổi xuân không được cuộc tình,
Y
khối tình mà chỉ mảnh tình thôi. Mảnh tình
DẠ
đem ra san sẻ cũng chỉ được đáp ứng chút xíu
Tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy
bỏng khát vọng hạnh phúc cũng là nỗi lòng của 26
người phụ nữ trong xh phong kiến xưa.
L
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
FI CI A
sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
OF
Hoạt động 4: Tổng kết
a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa bài thơ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
ƠN
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Tổng kết
NH
- GV: Đặt câu hỏi Em hãy cho biết trong bài 1. Nghệ thuật: thơ tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Qua đó hãy
Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc
nêu ý nghĩa của văn bản.
nhọn; tả cảnh sinh động; đưa
QU Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ ngôn ngữ đời thường vào thơ. học tập
2. Ý nghĩa văn bản.
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ
Bản lĩnh HXH được thể hiện
câu trả lời
qua tâm trạng đầy bi kịch: vừa
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
buồn tủi, phẫn uất trước tình khát được sống hạnh phúc.
KÈ
luận
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao + Các nhóm lần lượt trình bày + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
Y
sung nếu cần.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi 27
kiến thức then chốt lên bảng.
L
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
FI CI A
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh ĐÁP ÁN [1]='b'
OF
[2]='c' [3]='a' [4]='d' d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
[5]='c' - GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: hỏi
1: Hồ
a.
Xuân
Hương
Thanh
b.
để
lại
Hiên
Lưu Quốc
tác
phẩm
thi
nào? tập.
hương
âm
QU Y
c.
đã
NH
Câu
kí. thi
tập.
d. Bạch Vân quốc ngữ thi tập. Câu a.
hỏi Làm
2: Từ dồn trong cho
tất
cả
cùng
câu một
thơ lúc
mang tập
nét trung
nghĩa về
một
nào? chỗ.
b. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức có thể vào
chỗ
M
lâm
khó
khăn,bế
tắc.
KÈ
c. Hoạt động được tiếp diễn liên tục với nhịp độ ngày càng nhanh hơn. d. Liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn. Câu hỏi 3: Từ trơ trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” không chứa nét
nghĩa
nào?
Y
đựng
DẠ
a. Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết gượng trước sự chê bai, phê phán của người
khác.
b. Ở trạng thái phơi bày ra, lộ trần do không còn hoặc không có sự che phủ,bao 28
bọc
thường
thấy.
L
c. Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi, trơ trọi một thân một mình.
FI CI A
d. Sượng mặt ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với xung quanh, không có sự gần gũi,hòa hợp.
Câu hỏi 4: Ý nào không được gợi ra từ câu “Trơ cái hồng nhan với nước non”? a. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào tình trạng lẻ loi.
b. Thể hiện sự tủi hổ,xót xa xủa tác giả khi nhận ra hoàn cảnh của mình.
OF
c. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan cảu tác giả trước cuộc đời. d. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình.
Câu hỏi 5: Cụm từ say lại tỉnh trong câu “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh”gợi lên Sự
vượt
b.
Những
c.
Sự
thoát tâm luẩn
khỏi
trạng
hoàn
cảnh
thường
quẩn,bế
trực
tắc
NH
a.
ƠN
điều
của
của
nhân nhân
của
nhân
gì?
vật
trữ
tình.
vật
trữ
tình.
trữ
tình.
d. Bản lĩnh của nhân vật trữ tình.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
QU Y
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
M
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
KÈ
1/ Xác định mạch cảm xúc của bài thơ? 2/ Em hiểu từ hồng nhan là gì ? Ghi lại 2 thành ngữ có từ hồng nhan. 3/Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV giao nhiệm vụ: “Bẩm
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Trời,
cảnh
con
thực
nghèo
khó 29
…………………………………………..
L
Biết làm có được mà dám theo”. 1/ Nêu ý chính của văn bản?
FI CI A
( Trích Hầu trời, Tản Đà, Tr 15, SGK Ngữ văn 11,Tập II, NXBGD 2007)
2/ Xác định biện pháp tu từ (về từ) trong câu thơ Văn chương hạ giới rẻ như bèo ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó ?
3/ Cảm hứng chính trong văn bản trên là cảm hứng lãng mạn hay cảm hứng hiện
OF
thực ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng cảm hứng đó của nhà thơ ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
ƠN
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật HXH. - Chuẩn bị bài: Viết bài số 1
QU Y
*Rút kinh nghiệm:
NH
- Gv chốt lại: tâm trạng buồn tủi chán chường và khát vọng hạnh phúc của
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… ….
KÈ
….
M
…………………………………………………………………………………… Tiết 4-5
Ngày soạn:
Y
Ngày thực hiện:
DẠ
BÀI VIẾT SỐ 1 I. MỤC ĐÍCH:
1.Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận 30
2.Kĩ năng:
L
- Kĩ năng viết văn nghị luận
FI CI A
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung 3.Thái độ, phẩm chất:
- Thái độ: Có tình cảm chân thành trước những vấn đề có ý nghĩa trong cuộc sống
OF
- Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm... 4.Phát triển năng lực: - Năng lực chung:
ƠN
+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , năng lực công nghệ - Năng lực riêng:
NH
thông tin và truyền thông
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
QU Y
+ Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống… B. Phương tiện thực hiện: Cách thức tiến hành
- Học sinh làm bài tại lớp 90 phút. - GV đọc và chép đề lên bảng.
M
- Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội qui tiết học.
KÈ
D. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không.
Y
3. Bài mới.
DẠ
- GV: SGK, SGV, bài soạn, tài liệu.. - HS: Giấy viết bài.
C. B. Phương tiện thực hiện:
Cách thức tiến hành 31
- Học sinh làm bài tại lớp 90 phút.
L
- GV đọc và chép đề lên bảng.
FI CI A
- Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội qui tiết học. D. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới.
OF
B. Phương tiện thực hiện: Cách thức tiến hành - Học sinh làm bài tại lớp 90 phút.
ƠN
- GV đọc và chép đề lên bảng.
- Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội qui tiết học. D. Tiến trình dạy học
NH
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới. Mức độ
QU Y
THIẾT LẬP MA TRẬN:
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Số câu
01
02
01
04
Số điểm
0,5
1,5
1,0
3,0
5%
15%
10%
30%
NLĐG
KÈ
Tỉ lệ
M
I. Đọc hiểu
cao
Cộng
II. Tạo lập văn bản
0
01
01
Số điểm
0
7
7
Tỉ lệ
0%
100%
100%
DẠ
Y
Số câu
Tổng cộng 32
01
02
01
01
05
Số điểm
0,5
1,5
1,0
7,0
10
Tỉ lệ
0,5%
15%
10%
70%
100%
FI CI A
L
Số câu
C. BIÊN SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN Phần I: Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 4: BÀI HỌC TỪ NHỮNG NGƯỜI NGHÈO KHỔ
OF
Một ngày kia, một người cha cùng gia đình giàu có dẫn đứa con trai đi du lịch đến một đất nước với mục đích là cho con trai mình thấy ở nơi đó người ta sống nghèo khổ ra sao.
ƠN
Họ ở một ngày, một đêm trong nông trại của một gia đình nghèo khổ. Khi kết thúc chuyến đi, người cha hỏi con mình:
Con thấy chuyến đi như thế nào?
•
Rất thú vị cha ạ!
NH
•
Ngạc nhiên trước câu trả lời của đứa con, người cha hỏi lại: •
Con có nhìn thấy những người sống ở đó nghèo khổ đến thế nào
•
Vâng, có!
QU Y
không?
Vậy con đã học được những gì nào? Cậu con trai trả lời: •
Con nhìn thấy chúng ta nuôi một con chó, họ có bốn con. Chúng ta
M
có một cái hồ rộng đến giữa khu vườn, họ có một dòng suối nhỏ không có nơi kết
KÈ
thúc. Chúng ta có những bóng đèn thắp sáng khu vườn, họ có những vì sao. Sân trong nhà chúng ta kéo dài ra tận đến sân trước, họ có cả một chân trời. Khi cậu con trai dứt lời, người cha im lặng không nói được gì.
DẠ
Y
Cậu bé nói tiếp: •
Cảm ơn cha đã cho con thấy họ nghèo khổ đến thế nào!
(Theo Quà tặng cuộc sống tr.101,102 - NXB Văn học, 2014)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? (0,5 đ) 33
Câu 2: Phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật tương phản lời nói của cậu
L
con trai: "Con nhìn thấy chúng ta nuôi một con chó, họ có bốn con. Chúng ta có
FI CI A
một cái hồ rộng đến giữa khu vườn, họ có một dòng suối nhỏ không có nơi kết
thúc. Chúng ta có những bóng đèn thắp sáng khu vườn, họ có những vì sao. Sân trong nhà chúng ta kéo dài ra tận đến sân trước, họ có cả một chân trời." (1,0 đ)
Câu 3: Vì sao người cha lại « nín lặng không nói được gì » sau khi nhận được câu trả lời của cậu con trai? (0,5đ)
OF
Câu 4: Thông điệp có ý nghĩa nhất đối với ạnh/ chị thông qua câu chuyện trên? (1,0đ) Phần I: Làm văn (7,0 điểm)
ƠN
"Một quyển sách tốt là một người bạn hiền" Hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
NH
ĐỌC HIỂU
1.Phương thức biểu đạt chính: tự sự/ Phương thức tự sự 2. Đối lập tương phản: tài sản của cha con cậu bé tưởng là nhiều nhưng lại là ít và
QU Y
tài sản của những người dân nghèo tưởng là thiếu thốn nhưng lại là nhiều trong cái nhìn của cậu bé.
+ Tác dụng: làm nổi bật sự khác biệt giữa cuộc sống của gia đình cậu bé với những người nghèo khổ, từ đó cho thấy một thái độ sống, một cách nhìn khác về sự giàu - nghèo trong xã hội.
M
3.Người cha lại « nín lặng không nói được gì » sau khi nhận được câu trả lời của
KÈ
cậu con trai, vì mục đích ban đầu của ông là muốn cho con trai thấy nơi đó người ta sống nghèo khổ ra sao nhưng hóa ra, con trai ông lại giúp ông nhận ra không phải người ta nghèo khổ mà cha con ông mới là người nghèo khổ.
Y
4.Học sinh rút ra được một trong những bài học sau:
DẠ
- Cần nhìn nhận cuộc sống bằng thái độ tích cực, lạc quan, yêu đời và cả sự hài hước, dí dỏm. - Sự giàu nghèo trong cuộc sống chỉ mang tính chất tương đối. Điều đáng quý đối 34
tinh thần.
FI CI A
- Sự nghèo khổ về vật chất không đáng sợ bằng sự nghèo nàn về tâm hồn…
L
với cuộc sống con người không phải là sự giàu có về vật chất mà là sự giàu có về
LÀM VĂN 1 .Yêu cầu về kĩ năng:
- Làm đúng một bài kiểu nghị luận xã hội giải thích và chứng minh, bài viết có
OF
kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
- Bài viết cần phải liên hệ thực tế, có thể là một câu chuyện có thật trong cuộc
ƠN
sống hoặc câu chuyện từ bản thân mà giá trị của một quyển sách tốt mang lại. 2. Yêu cầu về kiến thức :
- Đề bài yêu cầu học giải thích và chứng minh “một quyển sách tốt là một
NH
người bạn hiền.
- Bài viết cần nêu được giá trị của một quyển sách tốt, giải thích “sách tốt là bạn hiền”, qua đó nêu được ý nghĩa, bài học mà sách tốt đem lại cho bản thân. Bài làm phải đảm bảo ba phần cơ bản đưới đây:
QU Y
a,
bài:
Mở
Sách là một phương tiện quan trọng giúp ta rất nhiều trong quá trình học tập và rèn luyện, giúp ta giải đáp thắc mắc, giải trí...Do đó, có nhận định" Một quyển sách tốt là người bạn hiền”.
Thân
M
b,
bài
- Giải thích Thế nào là sách tốt và tại sao ví sách tốt là người bạn hiền
KÈ
+ Sách tốt là loại sách mở ra co ta chân trời mới, giúp ta mở mang kiến thức về nhiều mặt: cuộc sống, con người, trong nước, thế giới, đời xưa, đời nay, thậm chí cả
những
dự
định
tương
lai,
khoa
học
viễn
tưởng.
Y
+ Bạn hiền đó là người bạn có thể giúp ta chia sẻ những nỗi niềm trong cuộc
DẠ
sống, giúp ta vươn lên trong học tập, cuộc sống. Do tác dụng tốt đẹp như nhau mà có nhận định ví von "Một quyển sách tốt là một người bạn hiền".
35
-
Phân
tích,
chứng
minh
vấn
đề
mà
vẫn
giữ
trọn
vẹn
nghĩa
tình:
FI CI A
khổ
đói
L
+ Sách tốt là người bạn hiển kể cho ta bao điều thương, bao kiếp người điêu linh - Ví dụ để hiểu được số phận người nông dân trước cách mạng không gì bằng đọc tác
phẩm
tắt
đèn
của
Ngô
Tất
Tố,
Lão
Hạc
của
Nam
Cao.
- Sách cho ta hiểu và cảm thông với bao kiếp người, với những mảnh đời ở những nơi xa xôi, giúp ta vươn tới chân trời của ước mơ, ước mơ một xã hội tốt
OF
đẹp.
+ Sách giúp ta chia sẻ, an ủi những lúc buồn chán: Truyện cổ tích, thần thoại,... -
Bàn
bạc,
mở
rộng
vấn
đề
+ Liên hệ với thực tế, bản thân: c, Kết luận
ƠN
+ Trong xã hội có sách tốt và sách xấu, bạn tốt và bạn xấu.
NH
- Khẳng định, suy nghĩ, cảm xúc rút ra bài học cho bản thân. BIỂU ĐIỂM
+ Điểm 9-10: đáp ứng tất cả các yêu cầu trên, văn viết trôi chảy, có cảm xúc.
QU Y
+ Điểm7-8: đáp ứng được cơ bản các yêu cầu trên, thiếu sót một vài ý, mắc một vài lỗi không đáng kể.
+ Điểm 5-6 : Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề. Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy + Điểm 3-4: bài viết sơ sài,chưa hiểu đề,hoặc viết lan man.
KÈ
Tuần
M
+ Điểm 1-2: lạc đề, chưa hiểu đề
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
Y
Tiết 6:
DẠ
CÂU CÁ MÙA THU (Thu điếu) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 36
Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);- Nêu được ngắn gọn
L
thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)
FI CI A
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế.
- Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
OF
văn bản.
Làm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
ƠN
2. Năng lực: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản
NH
- Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa văn bản -Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng, tâm sự của nhà thơ được gửi
QU Y
gắm trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: học sinh nhận ra được những
M
giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm; hiểu được những giá trị của bản thân qua việc
KÈ
cảm hiểu tác phẩm; hình thành và nâng cao những xúc cảm thẩm mỹ... 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
DẠ
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, phiếu bài tập, câu hỏi - Tranh ảnh tác giả Nguyễn Khuyến, hình ảnh trực quan về mùa thu, nhạc,
video 37
- Bảng phụ
L
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS (bảng nhóm)
FI CI A
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
OF
-Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV chiếu ngữ liệu và HS trả lời câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
NH
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
QU Y
+ Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) +Chuẩn bị bảng lắp ghép
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
M
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Thu là thơ của đất trời, thơ là thu của lòng
KÈ
người và mùa thu là đề tài quen thuộc của thi nhân từ xưa đên nay. Và nhiều tác giả có những vần thơ nổi tiếng về mùa thu như “ Tiếng thu” (Lưu trọng Lư), cảm thu, tiễn thu của (Tản Đà), Đây mùa thu tới( Xuân Diệu),… Và hôm nay ta sẽ đến
Y
với cảnh thu điển hình của làng cảnh Việt Nam: mùa thu ở Bắc Bộ qua bài “ Thu
DẠ
điếu” Nguyễn Khuyến.)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 38
a) Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
L
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
FI CI A
nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
. Tìm hiểu chung:
OF
GV yêu cầu HS tìm hiểu về tác giả và tác 1. Tác giả: ( 1835- 1909) hiệu là Quế Sơn, lúc nhỏ tên là Thắng sau
phẩm thông qua các câu hỏi gợi ý:
- Trình bày ngắn gọn về : quê hương,gia đổi thành Nguyễn Khuyến
ƠN
đình,bút hiệu,cuộc đời,sự nghiệp nhà thơ - Quê quán: Nguyễn Khuyến.
- Hoàn cảnh xuất thân:
- GV yêu cầu HS đọc và chia bố cục bài - Bản thân: - Cuộc đời làm quan hơn 10 năm
NH
thơ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực không màng danh lợi, không hơp tác hiện nhiệm vụ
với kẻ thù sau đó về ở ẩn tại quê nhà
QU Y
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu.
-> NK là người tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thương dân, kiên quyết không hợp thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
tác với kẻ thù. 2. Tác phẩm:
KÈ
của bạn.
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời - Sáng tác của Nguyễn Khuyến cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện lớn , còn 800 bài thơ văn nhiệm vụ
- Nội dung thơ NK thể hiện tình
Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức yêu đất nước bạn bè , phản ánh cs
DẠ
=> Ghi lên bảng GV giảng thêm về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của tác giả
thuần hậu chất phác. - Đóng góp lớn nhất của ông là mảng đề tài viết về làng quê, đặc 39
1. Tác giả:
biệt là mùa thu, tiêu biểu là chùm thơ
là Thắng sau đổi thành Nguyễn Khuyến
L
(1835- 1909) hiệu là Quế Sơn, lúc nhỏ tên thu.
FI CI A
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường
- Quê quán: Làng Yên Đổ, huyện Bình luật. Lục, tỉnh Hà Nam - Hoàn cảnh xuất thân: Trong một gia đình nhà nho nghèo, có truyền thống khoa
OF
bảng -> ảnh hưởng đến Nguyễn Khuyến - Bản thân: Thông minh, chăm chỉ, đỗ đạt cao (Đỗ đầu cả 3 kì thi Hương, Hội, Đình
ƠN
-> Tam nguyên Yên Đổ) - Cuộc đời làm quan hơn 10 năm không sau đó về ở ẩn tại quê nhà
NH
màng danh lợi, không hơp tác với kẻ thù -> NK là người tài năng, có cốt cách
thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương
QU Y
dân, kiên quyết không hợp tác với kẻ thù.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ và nắm được nội dung, nghệ thuật bài thơ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
M
c) Sản phẩm:
KÈ
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Đọc hiểu chi tiết:
- GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản. GV nhận xét 1. Nội dung: a/ Hai câu đề:
Y
và đọc mẫu, giải thích từ khó.
DẠ
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhôm, HS Giới thiệu mùa thu với hai hình suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
ảnh vừa đối lập vừa cân đối hài
Nhóm 1+2: Phân tích cảnh thu qua bài thơ? ( hoà ao thu, chiếc thuyền câu bé 40
qua điểm nhìn, màu sắc,âm thanh, không khí, tẻo teo; bộc lộ rung cảm của tâm hồn thi sĩ trước cảnh đẹp
L
cảnh vật, nhận xét chung?)
FI CI A
Nhóm 3+4: Phân tích Tình thu qua bài thơ? mùa thu. và của tiết trời mùa Bài thơ "Câu cá mùa thu " nói chuyện câu cá thu, gợi cảm giác lạnh lẽo, yên mà thực ra có phải là câu cá hay không? Vì tĩnh lạ thường sao?
+Hình ảnh: Chiếc thuyền câu bé
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
tẻo teo -> rất nhỏ( chú ý cách sử
OF
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ dụng từ láy và cách gieo vần học tập
“eo” của tác giả)
+ HS tiếpn nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ +Từ ngữ: lẽo, veo, teo...có độ gợi cao
ƠN
câu trả lời + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Cũng từ ao thu ấy tác giả nhìn
luận + Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi: * Nhóm 1+2:
QU Y
HS trả lời:
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ra mặt ao và không gian quanh ao-> đặc trưng của vùng đồng bằng Bắc Bộ. b/ Hai câu thực: Tiếp tục nét vẽ về mùa thu với hình ảnh sóng biếc gợn thành
-Trong bài thơ "Câu cá mùa thu", cảnh thu hình, lá vàng rơi thành tiếng, được cảm nhận từ gần đến cao xa, rồi từ cao xa gợi vẻ tĩnh lặng của mùa trở lại gần: từ chiếc thuyền câu nhìn ra mặt ao, thu.
M
nhìn lên bầu trời, nhìn tới ngõ trúc rồi lại trở về
KÈ
với ao thu, với thuyền câu.
+Mặt ao – sóng biếc>nước mặt ao phản chiếu màu
-Từ điểm nhìn ấy, cảnh thu mở ra nhiều cây màu trời trong xanh một
hướng thật sinh động.
- hơi gợn tí -> chuyển động
Y
- Các từ ngữ tả màu sắc: nước trong
màu
DẠ
veo, sóng biếc, trời xanh ngắt ; tả đường nét: rất nhẹ =>sự chăm chú quan sát
sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng của tác giả mây lơ lửng. Hiệu quả nghệ thuật của những từ +Hình ảnh “ Lá vàng......”-> đặc 41
ngữ đó là : tạo không khí mùa thu dịu nhẹ, trưng tiêu biểu của mùa thu. “
L
thanh sơ của cảnh vật làng quê Bắc Bộ nói khẽ đưa vèo” -> chuyển động rất nhẹ rất khẽ => Sự cảm nhận
* Nhóm 3+4:
sâu sắc và tinh tế.
FI CI A
riêng, nông thôn Việt Nam nói chung.
- Bài thơ "Câu cá mùa thu " nói chuyện câu c/ Hai câu luận: cá mà thực ra người đi câu cá không chú ý gì
Không gian của bức tranh thu
vào việc câu cá. Nói câu cá nhưng thực ra là được mở rộng cả về chiều cao
OF
đón nhận trời thu, cảnh thu vào lòng. Cái và sâu với nét đặc trưng của dáng vèo của lá vàng dường như xuất hiện lạc cảnh thu đồng bằng Bắc Bộ lõng nhưng nó lại rất hợp với cái tâm sự thời thanh , cao, trong, nhẹ... - Không gian mùa thu được
ƠN
thế của nhà thơ- một sự đau buồn trước sự thay
đổi quá nhanh chóng của thời thế. Cái thế ngồi mở rộng: bó gối ôm cần đầy tâm trạng của nhà thơ ở hai
+Trời xanh ngắt -> xanh
NH
câu thơ cuối cũng góp phần thể hiện nổi bật thuần một màu trên diện rộng tâm sự ấy.
- Cảnh thu trong bài thơ "Câu cá mùa thu " là
=> đặc trưng của mùa thu. +Tầng mây lơ lửng trên bầu
QU Y
cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn vì trời -> quen thuộc gần gũi, yên Không gian trong bài thơ là một không gian bình, tĩnh lặng. tĩnh, vắng người, vắng tiếng: Ngõ trúc quanh - Khung cảnh làng quê quen co khách vắng teo. Các chuyển động rất nhẹ, thuộc:ngõ xóm quanh co, hàng rất khẽ không đủ tạo âm thanh: sóng hơi gợn, cây tre, trúc....->yên ả tĩnh lặng.
M
mây lơ lửng, lá khẽ đưa. Cuối bài thơ có một d/ Hai câu kết:
KÈ
tiếng động âm thanh duy nhất nhưng lại mơ hồ,
Hình ảnh của ông câu cá trong
khiến cảnh vật càng thêm tĩnh lặng. Không không gian thu tĩnh lặng và tâm gian đó đã đem đến sự cảm nhận về một nỗi cô trạng u buồn trước thời thế. Trong cái không khí se lạnh của
Y
quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ.
DẠ
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ thôn quê bỗng xuất hiện hình sung nếu cần.
ảnh một người câu cá:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm -Tựa gối ôm cần....Cá đâu đớp 42
vụ học tập
động.+ “ Buông”: Thả ra( thả
L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi lỏng) đi câu để giải trí,để ngắm cảnh MT+ Tiếng cá “đớp động
FI CI A
kiến thức then chốt lên bảng.
dưới chân bèo”-> sự chăm chú
quan sát của nhà thơ trong
không gian yên tĩnh của mùa thu.
OF
Hoạt động 4: Tổng kết
a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa bài thơ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
ƠN
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Tổng kết
NH
- GV: Đặt câu hỏi Em hãy cho biết, nghệ thuật 1. Nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? Gv cho hs đọc ghi - Sự kết hợp giữa mạch cảm xúc nhớ.
và mạch luận lí.
QU Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Cách nhìn cách cảm mới và học tập
những sáng tạo độc đáo về hình
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ ảnh thơ. câu trả lời GV.
M
+ Tổng kết bài học theo những câu hỏi của
Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẩm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu – nghệ sĩ của niềm
KÈ
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
2. Ý nghĩa văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo khát khao giao cảm với đời. luận
Y
+ Các nhóm lần lượt trình bày
DẠ
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 43
vụ học tập
L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi
FI CI A
kiến thức then chốt lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
OF
ĐÁP ÁN [1]='c' [2]='c'
ƠN
[3]='b' [4]='b' d) Tổ chức thực hiện:
NH
[5]='b'
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: Nội dung của sáu câu đầu trong bài thơ "Câu cá mùa thu"là gì? Giới
thiệu
quang
cảnh
QU Y
a.
thiên
nhiên
nơi
tác
giả
sống.
b. Nêu lên sự đánh giá của tác giả về sự vật, hiện tượng xung quanh mình. c. Miêu tả thần thái mùa thu ở một làng quê vùng đồng bằng Bắc Bộ. d.Miêu tả một kiểu câu cá của nhà thơ. Câu
hỏi
2: Nét
nghĩa
nào
sau
đây
phù
hợp
với
từ lơ
lửng?
KÈ
phẳng.
M
a. Nổi lên thành những vệt,những nếp nhăn nhỏ thoáng thấy qua trên bề mặt b. Di chuyển hoặc biến đổi trạng thái một cách rất nhanh,chỉ trong khoảnh khắc,đến
mức
như
có
muốn
làm
gì
cũng
không
thể
kịp.
Y
c. Ở trạng thái di động nhẹ ở khoảng giữa, lưng chừng,không dính vào đâu, không vào
đâu.
DẠ
bám
d. Cách đánh mức hoặc mức độ hoạt động không gây ra tiếng ồn hoặc một chuyển động có thể làm ảnh hưởng không khí yên tĩnh chung. 44
a.
Vắng
b.
Rất
3: Vắng vẻ
vắng,
c.
teo nghĩa
không
Vắng
là
và
có
hoạt
vẻ
gì?
lặng động
và
của
lẽ.
con
L
hỏi
người.
FI CI A
Câu
thưa
d. Không có mặt ở nơi lẽ ra phải có mặt.
thớt.
Câu hỏi 4: Cảnh vật mùa thu được nhắc đến trong sáu câu thơ đầu có đặc điểm gì? Vừa
b.
sinh Vừa
c.
vừa
động trong
Vừa
lạnh
giàu
sức
sống.
OF
a.
vừa
tĩnh
lẽo
vừa
ƠN
d. Vừa tươi tắn vừa mát mẻ.
lặng.
hiu
hắt.
Câu hỏi 5: Câu thơ thứ sáu trong bài thơ có sử dụng mô típ ngõ trúc vắng thơ
a.
Cảnh
b.
cổ.
Nhà
c.
Mô
típ
này
thiên (ai
(Ai
dùng
về
điều
gì? lặng.
)
vắng
người.
làm
quan.
không
QU Y
d. Nhà (ai đó ) rất nghèo
nói
tĩnh
đó
đó)
để
nhiên
NH
teo trong
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
M
của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
KÈ
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
Y
1/Các từ láy trong bài thơ :
DẠ
-lạnh lẽo : không hẳn nói về cái lạnh của nước mà nói về không khí đượm vẻ hiu hắt của cảnh vật cũng như tâm trạng u uẩn của nhà thơ. -tẻo teo: có thể được giải thích là rất nhỏ (chiếc thuyền câu nhỏ), âm eo được lặp 45
lại gợi liên tưởng về một chiếc thuền câu đang mỗi lúc một thu hẹp, phù hợp với
L
cái nhìn của nhà thơ muốn mọi vật thu lại vừa trong tầm mắt, không mở ra quá
FI CI A
rộng làm cho không khí suy tư bị loãng đi.
- lơ lửng :vừa gợi hình ảnh đám mây đọng lại lưng chừng giữa tầng không, vừa gợi trạng thái mơ màng của nhà thơ.
Hiệu quả nghệ thuật : tạo ra vẻ thuần Nôm cho tác phẩm mà còn có tác dụng làm
tăng nhạc tính. Từ láy vừa mô phỏng dáng dấp, động thái của sự vật, làm cho sự
OF
vật hiện lên sống động, vừa thể hiện được biến đổi tinh vi trong cảm xúc chủ quan của người sáng tạo
2/ Từ đâu trong câu Cá đâu đớp động dưới chân bèo là đại từ phiếm chỉ . Ý
ƠN
nghĩa nghệ thuật: Một tiếng động duy nhất - tiếng cá đớp mồi càng làm tăng thêm sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật. Cái tĩnh bao trùm được gợi lên từ một cái "động" rất nhỏ. Đây là nghệ thuật lấy"động" nói "tĩnh", một thủ pháp nghệ thuật d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
QU Y
Đọc bài thơ Câu cá mùa thu:
NH
gợi tả quen thuộc của thơ cổ điển.
1/ Xác định các từ láy trong bài thơ ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của các từ láy đó? 2/ Từ đâu trong câu Cá đâu đớp động dưới chân bèo là đại từ phiếm chỉ hay hư từ phủ định? Nêu ý nghĩa nghệ thuật của từ này ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
M
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
KÈ
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Y
-Gv chốt lại: Cảnh mùa thu đồng bằng Bắc Bộ và tâm trạng của tác giả.
DẠ
- Chuẩn bị bài: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận; *Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………… …. 46
……………………………………………………………………………………
L
….
FI CI A
…………………………………………………………………………………… …. Tuần Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
OF
Tiết 7:
PHÂN TÍCH ĐÊ, LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU
ƠN
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm tìm hiểu đề, lập dàn ý, văn nghị luận trình phân tích đề
NH
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận, thao tác lập luận, phạm vị tư liệu trong quá - Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết 2. Năng lực:
QU Y
- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề:HS thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá các đề văn giáo viên đưa ra, giải quyết được các tình huống GV đưa ra. - Năng lực sáng tạo: Biết cách đặt các câu hỏi khác nhau về một đề văn-xác định
M
và làm rõ thông tin, ý tưởng mới-phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan để
KÈ
hoàn thành dàn ý. Trình bày suy nghĩ và khái quát hóa thành các luận điểm khi làm dàn ý.
- Năng lực hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thành công việc chung, HS biết cách
Y
lắng nghe người khác, hòa giải bât đông và giải quyêt vân đê theo hướng dân
DẠ
chủ.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 47
1. Chuẩn bị của giáo viên:
L
Giáo án
FI CI A
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
-Những câu danh ngôn, những câu châm ngôn quen thuộc; những đề bài NLVH -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
OF
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
NH
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV chiếu ngữ liệu và HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
QU Y
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: GV đưa ra tình huống: Có một đề văn như sau: Phân tích chất dân gian trong bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương Một bạn học sinh làm bài bằng cách lần lượt phân tích bài thơ theo bố cục Đề-Thực-Luận-Kết.
M
Theo em , cách làm đó đúng hay sai? Vì sao?
KÈ
- HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: cách làm đó không đúng, do bạn đó không phân tích đề nên không xác định đúng vấn đề cần nghị luận, bài không đủ
Y
ý vì thiếu chuẩn bị dàn ý …
DẠ
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong chương trình ngữ văn THCS, chúng ta đã làm quen với văn nghị luận, đặc biệt là đã rèn luyện được một số kĩ năng như: cách lập luận, cách xây dựng luận điểm, luận cứ…Trong tiết học này, 48
khi làm bài: kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
FI CI A
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
L
chúng ta sẽ rèn luyện thêm một kĩ năng nữa nhằm tránh trường hợp lạc đề, xa đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề a) Mục tiêu: HS biết cách phân tích đề
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
OF
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I/ PHÂN TÍCH ĐỀ.
- GV cho HS đọc đề 1, đề 2 ở SGK.
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
* Đề 1:
+ Trong 2 đề trên, đề nào có định hướng a.Phân tích đề: xác định hướng triển khai?
NH
cụ thể, đề nào đòi hỏi người viết phải tự + Vấn đề cần nghị luận: + Yêu cầu về nội dung:
+ Vấn đề cần nghị luận ở mỗi đề: yêu cầu + Yêu cầu về phương pháp:
QU Y
về nội dung, các luận điểm…
b.Lập dàn ý:
+ Giới hạn dẫn chứng, các thao tác cần * Đề 2: nghị luận ở cả hai đề?
a.Phân tích đề:
+ Từ những cách tìm hiểu trên, hãy trình + Vấn đề cần nghị luận: + Yêu cầu về nội dung:
HS chia thành 4 nhóm:
+ Yêu cầu về phương pháp:
M
bày thế nào là cách phân tích đề văn?
1
KÈ
+ Nhóm 1; 2: Trả lời câu hỏi yêu cầu ở đề b.Lập dàn ý: GV yêu cầu HS căn cứ vào kết quả phân tích đề để lập dàn ý
+ Nhóm 3; 4: Trả lời câu hỏi yêu cầu ở đề cho bài viết. => Là chỉ ra những yêu cầu về nội
Y
2
DẠ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực dung, thao tác chính và phạm vi dẫn hiện nhiệm vụ
chứng của đề …
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
- Trước khi phân tích đề phải: 49
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Chú ý các từ then chốt.
L
+ Đọc kĩ đề.
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
+ Xác định quan hệ ngữ pháp giữa
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
các vế ở đề ra.
-+ HS cử người trình bày trước lớp
- Phải xác định được đây là đề có
Kết quả mong đợi:
định hướng cụ thể hay mở rộng.
HS trả lời
+ Vấn đề cần nghị luận:
FI CI A
thảo luận
yêu cầu về nội dung, giới hạn dẫn chứng.
OF
- Đề 1 thuộc dạng có định hướng, nêu rõ + Yêu cầu về nội dung:
+ Yêu cầu về phương pháp:
-Đề 2 là đề “ mở”: người viết phải tự tìm
ƠN
xem tâm sự, diễn biến, biểu hiện nỗi niềm của HXH). Nhóm 1; 2: Trả lời hành trang vào thế kỉ mới”
NH
+ Vấn đề cần nghị luận: “việc chuẩn bị + Yêu cầu về nội dung: thấy được các ý.
Người Việt Nam có nhiều
QU Y
•
điểm mạnh: thông minh, nhạy bén… •
Người Việt Nam cũng không
ít điểm yếu:hỏng kiến thức, khả năng thực hành,…
Phát huy điểm mạnh, khắc
M
•
KÈ
phục điểm yếu.
+ Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác lập luận bình luận, giải thích, chứng
Y
minh; dùng dẫn chứng thực tế xã hôi là
DẠ
chủ yếu. Nhóm 3; 4: Trả lời câu hỏi yêu cầu ở đề 2
50
+ Vấn đề cần nghị luận: Tâm sự của
L
HXH trong “Tự tình” II.
FI CI A
+ Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ của mình về tâm sự và diễn biến tâm trạng của HXH: nỗi cô đơn, chán chường, khát khao được sống hạnh phúc … tác lập luận phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn chứng thơ HXH là chủ yếu.+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
ƠN
lời của bạn.
OF
+ Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thức => Ghi lên bảng
NH
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs lập dàn ý.
QU Y
a) Mục tiêu: HS biết cách lập dàn ý
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS thực hiện được các yêu cầu của GV d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao II/ LẬP DÀN Ý.
M
nhiệm vụ học tập
+ Là sắp xếp các ý theo trình tự logic.
KÈ
GV nhắc HS nhớ lại bố cục bài 1/ Xác lập luận điểm. nghị luận, nội dung và nhiệm 2/ Xác lập luận cứ. vụ mỗi phần.
3/ Sắp xếp luận điểm, luận cứ ( lập luận).
Y
+ Thế nào là luận điểm? ở đề a/ Mở bài: Giới thiệu định hướng triển khai
DẠ
1, có thể xác định được bao vấn đề. nhiêu luận điểm, bao nhiêu b/ Thân bài: Triển khai lần lượt các luận
luận cứ? là những luận điểm, điểm, luận cứ theo trình tự logic. 51
c/ Kết bài: Tóm lược, nhấn mạnh, mở rộng…
luận cứ nào?
L
+ Nhắc lại khái niệm luận cứ?
FI CI A
+ Vai trò mỗi phần trong lập dàn ý? Phần đặt vấn đề có nhiệm vụ gì? Nhiệm vụ của giải quyết vấn đề là gì? Phần kết thúc vấn
OF
đề có nhiệm vụ gì? Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
QU Y
+ Các nhóm lần lượt trình bày
NH
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ
Kết quả mong đợi
Mở bài: Nhìn chung phần mở bài thường có nhiệm vụ giới vấn đề
M
thiệu và định hướng triển khai
KÈ
Thân bài: Sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong luận điểm theo một trình tự logic (quan hệ
Y
chỉnh thể - bộ phận, quan hệ
DẠ
nhân - quả , diễn biến tâm trạng…) Kết bài: Tóm lược nội dung đã 52
trình bày hoặc nêu những nhân
L
định, bình luận, nhằm khơi gợi
FI CI A
suy nghĩ cho người đọc.+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
OF
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. a) Mục tiêu: HS biết cách lập dàn ý
ƠN
Hoạt động 3: Luyện tập
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
NH
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các yêu cầu của GV Bước 1: GV chuyển giao 1. Bài tập 1: a. Phân tích đề:
QU Y
nhiệm vụ học tập
- Vấn đề cần nghị luận: Giá trị hiện thực sâu sắc
Nhóm 1+2: bài tập 1
của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh
Nhóm 3+4: bài tập 2
- Nội dung:
Bước 2: HS thảo luận, thực
+ Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa
hiện nhiệm vụ học tập
hoa nhưng thiếu sinh khí của những người
M
Tổ chức hoạt động nhóm:
KÈ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm trong phủ chúa Trịnh, tiêu biểu là thế tử Trịnh Cán
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ
+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía
trợ khi HS cần.
cũng như dự cảm về sự suy tàn đang tới gần của
Y
và suy nghĩ câu trả lời
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt triều Lê – Trịnh thế kỷ XVIII động và thảo luận
- Phương pháp: Sử dụng thao tác lập luận phân
+ Các nhóm lần lượt trình bày
tích kết hợp với nêu cảm nghĩ 53
+ GV gọi HS khác đánh giá, - Phạm vi dẫn chứng: văn bản Vào phủ chúa
L
Trịnh là chủ yếu
Bước 4: Đánh giá kết quả b. Lập dàn ý: thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt
* Mở bài:
- Cuộc sống giàu sang, xa hoa, phù phiếm đầy
kiến thức=> Ghi kiến thức then giả tạo của chúa Trịnh chốt lên bảng.
FI CI A
nhận xét và bổ sung nếu cần.
- Khắc họa rõ nét chân dung ốm yếu đầy bệnh
OF
hoạn của Trịnh Cán, điển hình sự suy đồi của tập đoàn phong kiến Đàng Ngoài * Thân bài:
ƠN
- Cuộc sống giàu sang, xa hoa, phù phiếm của chúa Trịnh
+ Cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn
NH
người thường
+ Đồ đạc nhân gian chưa từng thấy + Lầu son gác tía, rèm châu, hiên ngọc, sập
QU Y
vàng
+ Đồ ăn toàn của ngon vật lạ + Bức chân dung Trịnh Cán o Vây quanh cậu bé bao nhiêu là vật dụng
DẠ
Y
KÈ
M
(gấm vóc lụa là, vàng, ngọc, sập, nến, đèn, hương hoa, màn trướng,…) o Người hầu hạ, cung tần, mĩ nữ đứng gần hoặc chực ở xa. Tất cả chỉ là cái bóng vật vờ, mờ ảo, thiếu sinh khí + Thái độ và dự cảm của tác giả o Phê phán cuộc sống ích kỷ, giàu sang, phè phỡn của nà chúa. Đặt cuộc sống xa hoa ấy vào thảm cảnh của người dân thường 54
- Nêu nhận xét. 2. Bài tập 2: Phân tích đề:
FI CI A
- Nhìn lại một cách khái quát
L
* Kết bài:
- Vấn đề cần nghị luận: Tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hương - Nội dung:
OF
+ Dùng văn tự Nôm
+ Sử dụng các từ ngữ thuần Việt đắc dụng + Sử dụng hình thức đảo trật tự từ trong câu
ƠN
- Phương pháp: Sử dụng thao tác lập luận phân tích kết hợp với bình luận - Phạm vi dẫn chứng: thơ Hồ Xuân Hương là
NH
chủ yếu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
QU Y
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
* Nhóm 1,2 trình bày kết quả thảo luận: Bài tập 1:
(-Yêu cầu về nội dung:Mối quan hệ giữa trí tuệ và hành động
KÈ
bình luận
M
-Yêu cầu về phương pháp: sử dụng các thao tác nghị luận: giải thích, phân tích, -Yêu cầu phạm vi dẫn chứng: liên quan đến xã hội. d) Tổ chức thực hiện:
Y
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
DẠ
Xác định 3 yêu cầu: Yêu cầu về nội dung; Yêu cầu về phương pháp;Yêu cầu phạm vi tư liệu cho đề bài sau: Đề: Suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến sau đây:“Trí tuệ phải động viên hành 55
tuệ là cằn cỗi”. (R.M Du Gard) - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
FI CI A
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
L
động. Không có trí tuệ thì hành động là vô bổ. Nhưng không có hành động thì trí
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
OF
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS I/ Mở bài:
ƠN
- Dẫn ý liên quan - Trích nhận định. 1. Giải thích ý kịến:
NH
II/ Thân bài:
Câu nói trên khẳng định vai trò quan trọng của học vấn. Càng học nhiều, càng có nhiều kiến thức, con người càng nhận thức được những hiểu biết của minh là ít
QU Y
ỏi, hạn chế. 2. Bàn luận ý kiến
a. Khẳng định cầu nói trên là đúng, bởi vì: - Càng học nhiều, con người càng hiểu được kiến thức của nhân loại là vô cùng vô tận, đa dạng, phong phú ở nhiều lĩnh vực khác nhau...
M
- Càng học nhiều, con người càng hiểu được tốc độ phát triển về khoa học, kĩ
KÈ
thuật, tri thức... của thế giới rất nhanh, nếu không học tập sẽ lạc hậu... - Càng học nhiều, con người còn tự nhận thức, khám phá chính minh, hiểu biết những hạn chế và giói hạn của mình.
Y
b. Bàn luận mở rộng:
DẠ
- Học tập là công việc suốt đời của con người, đặc biệt là tự học. - Học để có kiến thức, học để hiểu chính mình mà khắc phục những hạn chế,
thiếu sót. 56
- Học phải gắn với hành. Phê phán những người coi thường việc học.. .(Cần có
L
dẫn chứng từ đời sống, sách vở để chứng minh).
FI CI A
3. Bài học nhận thức và hành động:
-Nhận thức được câu nói trên là lời khuyên bổ ích. Học vấn có vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.
-Vượt khó khăn để nỗ lực học suốt đời, biết khiêm tốn để tiến bộ... III/ Kết bài:
OF
-Tóm lại tư tưởng - Liên hệ bản thân d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV giao nhiệm vụ: Lập dàn ý cho đề bài sau:
"Cần phải học thật nhiều để nhận thức được rằng mình biết còn rất ít”. (M.
NH
Mongtetxkio - Pháp, 1000 danh ngôn nổi tiếng, NXBT Văn hoá - Thông tin, năm 2009)
Anh/chị suy nghĩ gì về câu nói trên?
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
M
Nhắc lại phần ghi nhớ/ tr.24
KÈ
- Chuẩn bị bài: Thao tác lập luận phân tích. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………
Y
….
DẠ
…………………………………………………………………………………… …. …………………………………………………………………………………… …. 57
Tuần
L
Ngày soạn: …./…./….
FI CI A
Ngày dạy: …./…./…. Tiết 8: THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
OF
Nắm được khái niệm về thao tác, phân tích, so sánh
Xác định đúng các thao tác lập luận phân tích, so sánh trong những ngữ liệu cho trước
ƠN
- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích - Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học
Xây dựng được dàn ý cho bài văn nghị luận gắn với các thao tác lập luận: phân
NH
tích, so sánh; 2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề:HS thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá các đề
QU Y
văn Gv đưa ra, giải quyết được các tình huống GV đưa ra. - Năng lực sáng tạo: Biết cách đặt các câu hỏi khác nhau về một đề văn-xác địnhvà làm rõ thông tin, ý tưởng mới-phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan để hoàn thành nội dung kiến thức bài học. Trình bày suy nghĩ và khái quát hóa thành các luận điểm.
M
-Năng lực hợp tác:thảo luận nhóm để hoàn thành công việc chung, HS biết cách
KÈ
lắng nghe người khác, hòa giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo hướng dân chủ.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
Y
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
DẠ
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Giáo án 58
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
L
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
FI CI A
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
OF
-Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
NH
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
QU Y
- GV giao nhiệm vụ: GV cho HS tìm hiểu ngữ liệu sau: Trơ/cái hồng nhan/ với nước non /
Trong phép đảo ngữ, nữ sĩ đã đặt từ “trơ” lên đầu câu thơ gây một ấn tượng mạnh mẽ. Từ “trơ” đứng riêng ra, ăn hẳn một nhịp vừa nói được thế lẻ loi, trơ trọi lại vừa nói đến sự vô duyên (trơ ra). Từ “trơ” còn hàm chứa nhiều ngữ
M
nghĩa hơn thế : “trơ” có nghĩa là tủi hổ : “Đuốc hoa để đó, mặc nàng nằm trơ”
KÈ
(Nguyễn Du, Truyện Kiều) ; “trơ” cùng hàm ý mỉa mai cay đắng, xót xa khi đi với tổ hợp từ “cái hồng nhan”, thì ra “hồng nhan” đi với “bạc phận”, “hồng nhan” bị bỏ rơi, chẳng ai đoái hoài đến, đang “trơ” ra với “nước non” (không
Y
gian), với thời gian vô thuỷ vô chung !
DẠ
( Trích Kĩ năng đọc-hiểu Ngữ văn 11, Đỗ Kim Phong)
Chỉ ra câu văn phân tích từ “trơ”trong câu thơ của Hồ Xuân Hương?
- HS thực hiện nhiệm vụ: 59
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS chỉ ra ít nhất có 3 câu
L
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong bài văn nghị luận, thao tác lập luận
FI CI A
phân tích giữ vai trò quan trọng, quyết định phần lớn đến sự hình thành công
của bài văn. Thao tác lập luận phân tích nhằm mục đích gì, cách thức tiến hành như thế nào, bài học hôm nay sẽ làm rõ những vấn đề ấy. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
OF
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
ƠN
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Mục đích, yêu cầu của thao tác
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác lập luận phân tích giả và tác phẩm
1. Ví dụ: (SGK)
QU Y
GV Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích trong - Luận điểm (ý kiến, quan niệm): SGK và trả lời các câu hỏi.
Các luận cứ làm sáng tỏ cho luận
+ Xác định nội dung ý kiến đánh giá của điểm: tác giả đối với nhân vật Sở Khanh?
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ
+ Để thuyết phục người đọc, tác giả đã với tổng hợp
M
phân tích ý kiến của mình như thế nào?
⇒ Phân tích là chia nhỏ đối tượng
KÈ
+ Chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân thành các yếu tố để xem xét một tích và tổng hợp trong đoạn trích?
cách kỹ càng nội dung, hình thức và
+ Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào mối quan hệ bên trong cũng như bên
Y
là phân tích trong văn nghị luận? Mục ngoài của chúng Phân tích bao giờ cũng gắn liền với
DẠ
đích, yêu cầu của thao tác này là gì?
+ Kể thêm một số đối tượng phân tích tổng hợp.
trong các bài văn nghị luận (xã hội và 2. Mục đích của phân tích là làm rõ 60
đặc điểm về nội dung và hình thức,
văn học)?
L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực cấu trúc và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của sự vật, hiện
+ HS đọc và trả lời
tượng, từ đó thấy được giá trị của
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
chúng.
FI CI A
hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 3. Yêu cầu của phân tích:
- Yêu cầu: Phân tích nên gắn với
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
tổng hợp để khái quát lại luận điểm
Kết quả mong đợi:
đã nêu.
- HS trả lời
ƠN
- Luận điểm (ý kiến, quan niệm): Sở
OF
thảo luận
Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện của sự đồi bại trong xã hội truyện Kiều
NH
- Các luận cứ làm sáng tỏ cho luận điểm
+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính
QU Y
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong
những kẻ làm cái nghề đồi bại, bất chính đó: Giả làm người tử tế để đánh lừa một cô gái ngây thơ, hiếu thảo; trở mặt một trở.
M
cách trơ tráo; thường xuyên lừa bịp, tráo
KÈ
- Mục đích của phân tích: làm rõ đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối
Y
tượng ( sự vật, hiện tượng ).
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 61
nhiệm vụ thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách phân tích a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa văn bản.
FI CI A
L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
OF
c) Sản phẩm:
II. Cách phân tích
HS tìm hiểu cách lập luận phân tích trong các đoạn * Ví dụ 1; 2 (SGK)
ƠN
trích ở mục II, SGK tr26, từ đó xác định cách phân tích - Phân tích theo quan ở từng đoạn văn:
hệ nội bộ của đối tượng:
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
- Phân tích theo quan
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
hệ nguyên nhân - kết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
quả:
+ Các nhóm lần lượt trình bày
- Phân tích theo quan
QU Y
NH
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
Kết quả mong đợi:
hệ kết quả - nguyên
* Ví dụ 1; 2 (SGK)
nhân:
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng: Đồng - Trong quá trình lập tiền vừa có tác dụng tốt, vừa có tác dụng xấu
luận phân tích luôn gắn
M
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả: Phân liền với khái quát tổng
KÈ
tích sức mạnh tác quái của đồng tiền → thái độ phê hợp phán và khinh bỉ của Nguyễn Du khi nói đến đồng tiền
Ví dụ 2:
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân: Tác hại - Phân tích theo quan
Y
của đồng tiền ( Kết quả) vì một loạt hành động gian ác, hệ nội bộ của đối
DẠ
bất chính đều do đồng tiền chi phối (nguyên nhân )
tượng:
- Trong quá trình lập luận phân tích luôn gắn liền với - Phân tích theo quan
khái quát tổng hợp
hệ nguyên nhân - kết 62
Ví dụ 2:
quả: phân
tích:
L
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng: Các ảnh ⇒ Cách
FI CI A
hưởng xấu của việc bùng nổ dân số đến con người: Chia, tách đối tượng Thiếu lương thực, thực phẩm; suy dinh dưỡng, suy thành các yếu tố theo thoái nòi giống; thiếu việc làm, thất nghiệp
những tiêu chí, quan hệ
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả: Bùng nhất định nổ dân số (nguyên nhân) ảnh hưởng rất nhiều đến đời
OF
sống con người (Kết quả)
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập thức then chốt lên bảng. Hoạt động 4: Tổng kết
NH
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến
a) Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng làm bài tập
QU Y
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nắm rõ nội dung và nghệ thuật d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cầu:
M
GV: Chia lớp thành 2 nhóm làm 2 ngữ liệu với 2 yêu
1. Bài tập 1 2. Bài tập 2
KÈ
+ Phân tích cách phân chia đối tượng trong đoạn trích
III. LUYỆN TẬP:
nêu trên?
+ Chỉ ra mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp được
Y
thể hiện trong mỗi đoạn trích?
DẠ
- GV: Lưu ý: việc phân tích thường dựa trên các mối
quan hệ: + Các yếu tố, các phương diện nội bộ tạo nên đối 63
tượng và quan hệ giữa chúng với nhau
+ Thái độ, sự đánh giá của người phân tích đối với các đối tượng được phân tích - GV chia nhóm thảo luận: Nhóm 1+2: Bài tập 1
OF
Nhóm 3+4: Bài tập 2
FI CI A
(quan hệ nhân – quả, quan hệ kết quả - nguyên nhân)
L
+ Quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng liên quan
Nhóm 1+2: Bài tập 1 - HS tiếp nhận nhiệm vụ
ƠN
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. + Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi:
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
QU Y
Các quan hệ làm cơ sở để phân tích:
I. Quan hệ nội bộ của đối tượng (diễn biến, các cung bậc tâm trạng của Thúy Kiều): đau xót, quẩn quanh và hoàn toàn bế tắc
II. Quan hệ giữa đối tượng này với các đối tượng khác
M
có liên quan: Bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân Diệu với
KÈ
bài Tì bà hành của Bạch Cư Dị Nhóm 3+4: Bài tập 2 Phân tích vẻ đẹp của ngôn ngữ nghệ thuật trong Tự
Y
tình II
DẠ
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúa.
Chú ý phân tích các từ ngữ: văng vẳng, trơ, cái hồng
nhan, xiên ngang, đâm toạc, tí con con 64
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ trái nghĩa: say – tỉnh,
tiến (san sẻ - tí – con con) Chú ý: Thoạt nhìn sự thay đổi san sẻ - tí – con con là sự giảm dần (tiệm thoái) nhưng ở đây xét về mức độ cô đơn, sự thiệt thòi về tình cảm của tác giả thì lại là tăng tiến
OF
- Phép đảo trật tự cú pháp trong câu 5 và 6.
FI CI A
- Nghệ thuật sử dụng phép lặp từ ngữ (xuân), phép tăng
L
khuyết – tròn, đi – lại
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến
NH
thức then chốt lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
QU Y
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh: 1a,2d d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1: Mục đích cuối cùng của phân tích là gì?
c.
Để
suy
KÈ
b.
M
a. Để thấy được giá trị, ý nghĩa của các sự vật, hiện tượng. Để
thể
ra
một hiện
nhận rõ
thức chủ
(hay kiến
kết của
luận) người
mới. viết.
d. Để tìm hiểu nguồn gốc của sự vật, hiện tượng.
Y
Câu hỏi 2: Đọc đoạn văn sau được viết theo cách phân tích nào?
DẠ
Đạo đức gồm cả luân lí mà luân lí chỉ là một phần trong đạo đức mà thôi.
Đã gọi là người thì phải có nhân, nghĩa , lí , trí, tín, cần, kiệm. Nhân là có lòng
thương người; Nghĩa là làm việc phải; Lễ là ăn ở cho có lễ độ; Trí để làm việc 65
cho đúng; Tín là nói với ai cũng giữ lời cho người ta tin mình mới làm được việc;
L
Cần là làm việc phải siêng năng; Kiệm là ăn ở dành dụm trong lúc no để phòng
FI CI A
lúc đói, lúc có đề phòng lúc không…Người đạo đức là người đã ở trong đạo làm người vậy. Đạo đức dã như thế thì không có mới, có cũ, có đông, có tây nào nữa
nghĩa là nhất thiết đời nào, người nào cũng phải giữ đạo đức, ấy mới là người trọn vẹn. Dầu nhà bác học đề ra học thuyết nào khác nữa, cũng không tài nào vượt qua khỏi chân lí của đạo đức, nghĩa là đạo đức thì không bao giờ thay đổi
OF
được.
(Phan Châu Trinh, Bài diễn thuyết về đạo đức luân lí ĐôngTây, Giảng văn 9, Nhà sách Khai Trí) Liên
b.
Chỉ
nguyên
Phân
d. Cắt nghĩa, bình giá.
loại
chiếu.
đối
nhân
– đối
kết
quả. tượng.
NH
c.
ra
hệ,
ƠN
a.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
QU Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau Gợi ý:
M
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
KÈ
Tác dụng của biện pháp đảo ngữ và các động từ được sử dụng : – Miêu tả hình ảnh thiên nhiên như muốn vùng lên, phá ngang, phẫn uất với đất trời ;
Y
– Đó là hình ảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang sẵn niềm phẫn
DẠ
uất và sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu như muốn thách thức số phận của Hồ Xuân Hương .
d) Tổ chức thực hiện: 66
- GV giao nhiệm vụ:
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
FI CI A
câu thơ sau của nhà thơ Hồ Xuân Hương-bài Tự tình II:
L
Phân tích tác dụng của biện pháp đảo ngữ và các động từ được sử dụng trong hai
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác phân tích.
OF
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
ƠN
- Chuẩn bị bài: Thương vợ (Trần Tế Xương) *Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
NH
….
…………………………………………………………………………………… ….
QU Y
…………………………………………………………………………………… …. Tuần
Ngày soạn: …./…./…. Tiết 9:
M
Ngày dạy: …./…./….
KÈ
THƯƠNG VỢ
( Trần Tế Xương) I. MỤC TIÊU
Y
1. Kiến thức:
DẠ
Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);- Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)
- Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
văn bản. 67
- Cảm nhận được ân tình sâu nặng của nhà thơ đối với bà Tú – một người vợ điển
L
hình của truyền thống Việt Nam
FI CI A
- Thấy được khả năng tả người, gợi cảnh đầy tài hoa, việc sử dụng Tiếng Việt chuẩn xác, tinh tế và sự sáng tạo bài thơ Nôm Đường luật đạt giá trị cao. 2. Năng lực:
- Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng, tâm sự của TTX được gửi gắm trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội
OF
dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Năng lực hợp tác: Thảo luận nhĩm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
ƠN
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
NH
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
QU Y
- Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Ngữ liệu để thực hiện thao tác lập luận bác bỏ; ; -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
M
2. Chuẩn bị của học sinh:
KÈ
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập
Y
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
DẠ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 68
b) Nội dung: GV chiếu ngữ liệu d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: - Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) - Chuẩn bị bảng lắp ghép - Nhìn hình đoán tác giả Trần Tế Xương - Lắp ghép tác phẩm với tác giả - Đọc, ngâm thơ liên quan đến bài thơ Thương vợ
ƠN
- HS thực hiện nhiệm vụ:
OF
* HS:
FI CI A
L
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong XH phong kiến, thân phận những
NH
người phụ nữ bao giờ cũng gắn liền với những vất vả, khó khăn, thậm chí còn gắn liền với những bi kịch. Sự cảm thông của XH với họ là cần thiết nhưng cần thiết nhất có lẽ là tình cảm của chính những thành viên trong gia đình với cuộc
QU Y
sống của những người vợ, người mẹ, là động lực để họ vươn lên, hoàn thành tốt trách nhiệm của mình. Tú Xương là một người chồng đã thấu hiểu những khókhăn, vất vả của bà Tú. Bài thơ “Thương vợ” giúp chúng ta hiểu hơn tấm lòng của ông với người vợ của mình. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
M
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
KÈ
a) Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả, tác phẩm b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
Y
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
DẠ
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Lí thuyết: 69
xét và nêu câu hỏi em hãy nêu vài nét về
1. Tác giả.
L
- GV: Gọi 1-2 HS đọc tiểu dẫn. GV nhận I. Tìm hiểu chung: - Trần Tế Xương (1870- 1907).
- HS tiếp nhận câu hỏi
- Quê làng Vị Xuyên - Mĩ Lộc - Nam
FI CI A
tác giả Trần Tế Xương
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Định.
- Cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
truân và một sự nghiệp thơ ca bất tử.
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
- Sáng tác gồm hai mảng: trữ tình và
OF
hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và trào phúng.
2. Tác phẩm
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Đề tài: Viết về bà Tú, đề tài thường
ƠN
thảo luận Kết quả mong đợi:
thấy trong thơ văn Tế Xương.
1. Tác giả: (1870 – 1907)
- Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường
Lộc, Nam Định.
NH
- Quê quán: Làng Vị Xuyên, huyện mỹ luật.
- Thương vợ là một trong những bài
- Tên khai sinh: Trần Duy Uyên, tự Mộng thơ hay và cảm động nhất. - Con người:
QU Y
Trai, hiệu Mộng tích.
+ Đi học sớm nổi tiếng thông minh, giỏi thơ phú
+ Cá tính sắc sảo, sống phóng túng,
M
không gò mình vào khuôn phép trường
KÈ
thi. Tám lần thi hỏng chỉ đậu Tú tài. → Cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian truân và một sự nghiệp thơ ca bất tử.
Y
2. Sự nghiệp.
DẠ
* Để lại hơn 100 bài thơ gồm nhiều thể
loại: Thơ, phú, câu đối... * Nội dung: 70
- Thơ trào phúng:
L
+ Có sức châm biếm mạnh mẽ sâu sắc.
FI CI A
+ Tiếng cười tropng thơ Tú Xương có nhiều cung bậc: Châm biếm sâu cay, đả kích quyết liệt, tự trào mang sắc thái ân hận ngậm ngùi... + Nỗi u hoài trước sự đổi thay của làng quê. + Tâm sự bất mãn với đời. Bộc lộ lòng
ƠN
yêu nước xót xa trước vận mệnh dân tộc.
OF
- Trữ tình
→ Thơ trào phúng và trữ tình của ông đều xuất phát từ tấm lòng gắn bó sâu nặng với
NH
dân tộc, đất nước; có cống hiến quan
trọng về phương diện nghệ thuật cho thơ ca dân tộc.
QU Y
3. Tác phẩm:
- Là bài thơ hay nhất, cảm động nhất của Tú xương viết về bà Tú; vừa ân tình, hóm hỉnh + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
KÈ
nhiệm vụ
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Y
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản/ Phân tích hai câu đề
DẠ
a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật hai câu đề.
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm được bài tập 71
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Hai câu đề: Lời kể về công việc làm
FI CI A
học tập
L
d) Tổ chức thực hiện:
GV mời một HS đọc văn bản, sau đó ăn và gánh nặng gia đình mà bà Tú phải GV nhận xét cách đọc (Lưu ý cách đảm đương. đọc, giọng đọc phù hợp với nội dung cảm xúc).
OF
* GV đặt câu hỏi: Câu 1: Nêu nội dung chính ở 2 câu đề? Em có nhận xét gì về thời gian, gian, địa điểm đó có gì đặc biệt ? Câu 2: Em hiểu Nuôi đủ là thế nào?
NH
Phân tích cách dùng từ với, số từ,
ƠN
địa điểm làm ăn của bà Tú ? Thời
nhịp thơ và ý nghĩa của câu thơ?
Câu 3: Qua những chi tiết trên cho
QU Y
thấy bà Tú là người như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và
M
suy nghĩ câu trả lời
KÈ
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Y
và thảo luận
DẠ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
Kết quả mong đợi: -Thời gian quanh năm, làm việc liên 72
tục, không trừ ngày nào.
L
- Địa điểm: mom sông, rất cheo leo,
FI CI A
nguy hiểm, không ổn định. => Công việc và hoàn cảnh làm ăn vất vả, ngược xuôi. - nuôi đủ cả gia đình, không thiếu cũng không dư. Cách dùng số đếm
OF
độc đáo một chồng bằng cả năm con, ông Tú nhận mình cũng là đứa con đặc biệt. Kết hợp với cách ngắt vợ. với chồng con.
NH
< Bà Tú là người đảm đang, chu đáo
ƠN
nhịp 4/3 thể hiện nỗi cực nhọc của
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
M
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản/ Phân tích 2 câu thực
KÈ
a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật câu thơ b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm được bài tập
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
2. Hai câu thực : Đặc tả cảnh làm ăn vất vả để mưu sinh của bà Tú
GV tổ chức cho HS thảo luận 73
nhóm. GV chia lớp thành 4 nhóm và
L
trả lời câu hỏi.
FI CI A
? (nhóm 1): ? Hình ảnh nào đọng lại sâu sắc khi đọc hai câu thơ trên? Tìm ít nhất hai câu ca dao nói về hình ảnh con cò? ? (nhóm 2): Dùng từ thân cò gợi cho
OF
em điều gì khi liên hệ với hình ảnh bà Tú? ? (nhóm 3): Tìm biện pháp nghệ thuật dụng của biện pháp NT đó trong việc thể hiện nội dung?
NH
? (nhóm 4): Làm rõ ý nghĩa của
ƠN
được sử dụng trong hai câu thơ? Tác
những từ láy lặn lội, eo sèo? Nhận xét gì về cảnh buôn bán của bà Tú (không
QU Y
gian, thời gian)? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và
M
suy nghĩ câu trả lời
KÈ
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Y
và thảo luận
DẠ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
Kết quả mong đợi: Đại diện từng nhóm trả lời: 74
- Hình ảnh thân cò gợi nỗi vất vả,
L
đơn chiếc khi làm ăn.
FI CI A
- Lặn lội ... khi quãng vắng: nỗi gian truân, lo lắng, lam lũ, cực nhọc. - Eo sèo… buổi đò đông: sự chen lấn, xô đẩy, giành giật ẩn chứa sự bất trắc “đò đông”.
OF
- Nghệ thuật đảo ngữ, phép đối, hoán dụ, ẩn dụ, sáng tạo từ hình ảnh dân gian nhấn mạnh sự lao động khổ cực < Thực cảnh mưu sinh của bà Tú : Không gian, thời gian rợn ngợp, xót thương da diết của ông Tú.
NH
nguy hiểm đồng thời thể hiện lòng
ƠN
của bà Tú.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét
QU Y
và bổ sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến bảng.
M
thức=> Ghi kiến thức then chốt lên
KÈ
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản/ Phân tích 2 câu luận và kết. a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật câu thơ b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Y
c) Sản phẩm: HS làm được bài tập
DẠ
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 3. Hai câu luận : Cảnh đời oái oăm mà
học tập
bà Tú gánh chịu 75
< Cảnh đời lận đận mà bà Tú phải gánh
Gv đặt câu hỏi:
L
+ Tác giả đã sử dụng những nghệ chịu, bà Tú hiện thân của một cuộc đời nổi bật được nét đẹp nào của bà Tú?
FI CI A
thuật gì trong hai câu đề? Qua đó làm vất vả qua đó thấy được nỗi cảm thông
sâu sắc, tấm lòng yêu thương vợ của tác
+ Tác giả đã vận dụng văn học dân giả.
gian qua những hình ảnh nào trong 4. Hai câu kết: Nhà thơ tự chửi mình và chửi thói đời đen bạc.
câu thơ?
OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập suy nghĩ câu trả lời HS cần.
NH
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi
ƠN
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
QU Y
+ Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi:
HS trả lời cá nhân:
-Cách dùng từ tăng tiến một; hai; năm; mười, phép đối, vận dụng sáng
M
tạo thành ngữ dân gian đã gợi sự gian
KÈ
khổ, lao nhọc cũng tăng lên gấp bội. - Âu đành phận, dám quản công: Đức hy sinh thầm lặng cao quý vì chồng
Y
con, ở bà hội tụ cả sự tần tảo, đảm
DẠ
đang, nhẫn nại. HS trả lời cá nhân: - Tú Xương tự trách mình, nhận 76
mình có khuyết điểm, vô tích sự. hững, biểu
hiện
của thói
L
Sự hờ
FI CI A
đời bạc bẽo. - Nhận mình có khiếm khuyết, phải ăn bám vợ, để vợ phải nuôi con và chồng. < Từ tấm lòng thương vợ đến thái độ
OF
đối với xã hội, Tú Xương cũng chửi cả thói đời đen bạc. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
NH
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến
ƠN
và bổ sung nếu cần.
thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
QU Y
GV tích hợp kiến thức lịch sử thời đại Tú Xương đang sống để hướng dẫn
học sinh cắt nghĩa nguyên nhân nhà thơ rơi vào cảnh sống dở, chết dở, có như không.
M
Hoạt động 2: Tổng kết
KÈ
a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật bài thơ b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm được bài tập
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
III. Tổng kết:
học tập
1. Nghệ thuật
GV giúp HS nắm được nghệ thuật và
+ Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm. 77
+ Vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn
Câu 1: Các biện pháp nghệ thuật đã
ngữ của văn học dân gian.
được sử dụng trong bài thơ là gì?
+ Hình tượng nghệ thuật độc đáo.
Câu 2: Theo em tác giả đã thành công
+ Việt hóa thơ Đường
khi vận dụng các biện pháp nghệ thuật
2. Ý nghĩa văn bản
FI CI A
L
ý nghĩa của toàn bài thơ.
Bài thơ phác họa chân dung người
đó ở mức độ nào?
Câu 3: Nội dung bài thơ nói lên điều vợ trong cảm xúc yêu thương cùng tiếng cười tự trào, và một cách nhìn về thân
OF
gì?
Câu 4: Bài thơ thể hiện tình cảm và phận người phụ nữ của Tú Xương. cách nhìn nhận như thế nào về thân Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập suy nghĩ câu trả lời
NH
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và
ƠN
phận người phụ nữ?
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi
QU Y
HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi:
M
HS trả lời cá nhân:
KÈ
-Cách dùng từ tăng tiến một; hai; năm; mười, phép đối, vận dụng sáng tạo thành ngữ dân gian đã gợi sự gian
Y
khổ, lao nhọc cũng tăng lên gấp bội.
DẠ
- Âu đành phận, dám quản công: Đức hy sinh thầm lặng cao quý vì chồng
con, ở bà hội tụ cả sự tần tảo, đảm 78
đang, nhẫn nại.
L
HS trả lời cá nhân:
FI CI A
- Tú Xương tự trách mình, nhận mình có khuyết điểm, vô tích sự. Sự hờ
hững, biểu
hiện
của thói
đời bạc bẽo. - Nhận mình có khiếm khuyết, phải
OF
ăn bám vợ, để vợ phải nuôi con và chồng. < Từ tấm lòng thương vợ đến thái độ cả thói đời đen bạc. và bổ sung nếu cần.
NH
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét
ƠN
đối với xã hội, Tú Xương cũng chửi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
M
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
KÈ
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh ĐÁP ÁN [1]='d'
Y
[2]='d'
DẠ
[3]='c' [4]='d' [5]='a' 79
d) Tổ chức thực hiện:
L
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
FI CI A
Câu hỏi 1: Con người Tú Xương có đặc điểm gì?
a. Là con người thông minh, cần cù, chăm chỉ, đạt đỉnh vinh quang trong học tập, khoa
cử.
b. Là người con có hiếu,người thầy mẫu mực, nhà nho tiết tháo,sống theo đạo nghĩa
của
nhân
dân.
sống,
không
ngần
ngại
khẳng
định
OF
c. Là con người giàu năng lực, có cốt cách tài tử phong lưu, biết sống và dám cá
tính
của
mình.
d. Là người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, không chịu gò mình vào khuôn
ƠN
sáo trường quy.
Câu hỏi 2: Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong hai câu thơ đầu bài thơ Thương vợ? Nhỏ
bé,
b.
Vất
c.
Thông
NH
a.
vả,
tội cô
minh,
QU Y
d. Tần tảo, đảm đang.
nghiệp. đơn.
sắc
sảo.
Câu hỏi 3: Tiếng cười nào được cất lên trong câu thứ hai của bài thơ Thương vợ? a.
Châm
b.
Đả
c.
biếm kích
Mỉa
bọn
bọn
mai,
đàn
đàn
tự
ông
ông
trào
vô vô
về
tích tích
cái
sự sự
vô
một
cách
một
cách
tích
sự
sâu
cay.
quyết
liệt.
của
mình.
M
d. Chế nhạo, giễu cợt.
KÈ
Câu hỏi 4: Dòng nào nói không đúng về hình ảnh bà Tú được gợi lên trong câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng”? a.
Y
b.
Vất Tội
đơn. vả. nghiệp.
DẠ
c.
Cô
d. Yếu đuối. Câu hỏi 5: Tú Xương gửi gắm tâm sự qua hai câu luận của bài thơ Thương 80
vợ?
L
a. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú. c.Tình
yêu
chung
thủy
của
tình yêu thủy chung của bà Tú.
ông
đối
với
FI CI A
b.Sự trân trọng của ông đối với
người
d.Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
vợ
của
mình.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
ƠN
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS
1/ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
NH
2/ - quanh năm là từ chỉ thời gian, nghĩa là trọn cả năm, cả tháng, không trừ một ngày nào, hơn thế lại dằng dặc hết năm này qua năm khác, triên miên không dứt. -mom sông : là từ chỉ không gian, nơi có thế đất hiểm trở, là doi đất nhô ra, ba bề
QU Y
là nước , khá chênh vênh nguy hiểm .
Hiệu quả nghệ thuật: Không chỉ là lời giới thiệu mà còn gợi ra nét tần tảo, tất bật ngược xuôi trong công việc lam lũ của bà Tú. 3/ Cách đếm Nuôi đủ năm con với một chồng khác với cách đếm thông thường ở điểm đáng lẽ ra người ta sẽ đếm tứ 1 đến 5 và ông chồng nữa là 6
M
d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV giao nhiệm vụ: Đọc bài thơ Thương vợ: 1/ Xác định thể thơ của bài thơ?
Y
2/ Giải thích và nêu ý nghĩa hai từ quanh năm và mom sông ?
DẠ
3/ Cách đếm Nuôi đủ năm con với một chồng khác với cách đếm thông thường
ở điểm nào ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của cách đếm đó? Em hãy viết đoạn văn bác bỏ ý kiến đó. 81
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
FI CI A
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ - Học thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích sự vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian trong bài - Chuẩn bị bài: Đọc thêm: KHÓC DƯƠNG KHUÊ *Rút kinh nghiệm:
OF
thơ.
……………………………………………………………………………………
ƠN
….
…………………………………………………………………………………… ….
NH
Tuần Tiết 10 Ngày soạn:
QU Y
Ngày dạy: KHÓC DƯƠNG KHUÊ
-Nguyễn Khuyến-
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
M
Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);- Nêu được ngắn gọn
KÈ
thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục) - Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
Y
-Tình cảm thân thiết của nhà thơ đối với bạn trong bài ” Khóc Dương Khuê”
DẠ
-Thái độ mỉa mai phẫn uất của nhà thơ đối với chế độ thi cử đương thời . Qua
đó, thấy được sự nhốn nháo, ô hợp của xã hội thực dân pk nửa buổi đầu và tâm sự của TX trước tình cảnh đất nước.
2. Năng lực: 82
-Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng của các tác giả được gửi gắm
L
trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội
FI CI A
dung và nghệ thuật của mỗi bài thơ.
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhĩm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong mỗi tác phẩm
OF
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .
ƠN
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Khuê, về thi cử ngày xưa. 2. Chuẩn bị của học sinh:
NH
Soạn giáo án - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo - Sưu tầm tranh, ảnh về Dương
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
QU Y
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
M
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
KÈ
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV chiếu ngữ liệu và HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ: - Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) - Chuẩn bị bảng lắp ghép 83
* HS:
- Đọc, ngâm thơ liên quan đến bài thơ Khóc Dương Khuê - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới:
FI CI A
- Lắp ghép tác phẩm với tác giả
L
- Nhìn hình đoán tác giả Nguyễn Khuyến, Tú Xương
OF
Bên cạnh những vần thơ viết về làng cảnh Bắc Bộ thì Nguyễn Khuyến còn là nhà
thơ chuyên viết về tình bạn thân thiết như “ Bạn đến chơi nhà “, “ khóc Dương Khuê”,…Bài thơ “ khóc Dương Khuê “ được viết khi nhà thơ hay tin Dương
ƠN
Khuê – bạn đồng khoa với ông qua đời.Bài thơ thể hiện tình bạn thủy chung chân thành của Nguyễn Khuyến. “ Nào có ra gì cái chữ nho.
NH
-Tú Xương đã từng viết: Ông nghè ông cống cũng nằm co. Chi bằng đi học làm ông phán.
QU Y
Tối rượu sâm, banh sáng sữa bò.”
Đúng vậy, cuối thế kỉ XIX khi thực dân sang xâm lược nước ta cùng với sự mục ruỗng thối nát của XHPK cuộc sống của các nhà nho vô cung khổ cực, đặc biệt là những nhà nho thất cơ lỡ vận nhưng khoa thi Hán học vẫn được tổ chức. Vậy thực trạnh của các khoa thi đó như thế nào, điều này được Tú Xương phản
M
ánh trong bài thơ “ Vịnh khoa thi Hương “.
KÈ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản Khóc Dương Khuê a) Mục tiêu: Biết về tác giả và tác phẩm, nội dung và ý nghĩa bài thơ
Y
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
DẠ
nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: 84
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Bài Khóc Dương Khuê
GV yêu cầu HS tìm hiểu về tác giả và tác A. Tiểu dẫn:
L
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
FI CI A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
phẩm thông qua các câu hỏi gợi ý:
- Giới thiệu: Dương Khuê (1839-
Thao tác 1: Tìm hiểu tác giả:
1902) người làng Vân Đình tỉnh Hà
GV đặt câu hỏi
Đông
Em hãy trình bày những nét chính về tác - Bài thơ lúc đầu có tên (Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương
OF
giả ?
Thao tác 2: Tổ chức cho HS thảo luận Thượng Thư)
B. Đọc hiểu văn bản:
Nhóm 1
I. Đọc văn bản, bố cục
ƠN
nhóm:
Nhận xét sơ bộ về tình bạn sau khi tiếp - Bố cục: 4 phần cận bài thơ? Giá trị nghệ thuật qua cách + 2 câu thơ đầu: nỗi đau ban đầu Nhóm 2.
+ 20 câu tiếp: Hồi tưởng lại những
NH
dùng từ ở 2 câu thơ đầu?
kỷ niệm về tình bạn
Tình bạn thắm thiết, thủy chung giữa hai + 12 câu tiếp; Tâm trạng day dứt khi
QU Y
người được thể hiện như thế nào? Nhóm 3.
bạn dứt áo ra đi.
+ 4 câu thơ cuối: Trở lại nỗi đau mất
Hãy phân tích những biện pháp nghệ bạn thuật tu từ thể hiện nỗi trống vắng của nhà II. Tìm hiểu văn bản 1. Nội dung:
như thế nào?
- Hai câu đầu: Nỗi xót xa khi nghe
Rượu ngon không có bạn hiền
tin bạn mất. Câu thơ như một tiếng
KÈ
M
thơ khi bạn qua đời? Em hiểu câu thơ này
Không mua, không phải không tiền không thở dài. nỗi mất mát ngậm ngùi như chia sẻ với trời đất. Nhịp điệu câu
Nhóm 4.
thơ cũng tạo nên sự nghẹn ngào, xót
Y
mua?
DẠ
Đọc lại bài thơ. Phân tích diễn biến tâm xa.
trạng của tác giả trong bài thơ? Rút ra ý
- Từ câu 3 đến câu 22: Tình bạn
nghĩa?
chân thành, thuỷ chung gắn bó, tiếng 85
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực khóc như giãi bày, làm sống lại những kỉ niệm của tình bạn thắm
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
thiết: tiếng khóc mang cảm hứng
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
nhân sinh của kẻ sĩ bất lực trước thời
FI CI A
L
hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và cuộc.
- Những câu thơ còn lại: Nỗi hẫng
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
hụt mất mát. Mất bạn, Nguyễn
Kết quả mong đợi:
Khuyến hẫng hụt, như mất đi một
1. Tác giả
phần cơ thể. Những hình ảnh, điển
OF
thảo luận
- Nguyễn Khuyến: 1835, quê Hà Nam. tích càng tăng thêm nỗi trống vắng khi bạn không còn.
ƠN
Dương Khuê: 1839, quê Hà Sơn Bình.
- Hai người kết bạn từ thuở thi đậu, 2. Nghệ thuật: Cách sử dụng từ và Nguyễn Khuyến bỏ quan về quê, Dương hình ảnh, sử dụng điển tích, âm điệu tình bạn gắn bó.
NH
Khuê vẫn làm quan. Nhưng cả hai vẫn giữ của câu thơ song thất lục bát, nhân vật trữ tình tự bộc lộ tâm trạng.
- Nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến làm 3. Ý nghĩa văn bản Bài thơ giúp ta hiểu về tình bạn
QU Y
bài thơ này khóc bạn.
- Bài thơ viết bằng chữ Hán có nhan đề là thuỷ chung, gắn bó, hiểu thêm một : Vãn đồng niên Vân Đình tiến sĩ Dương khía cạnh khác của nhân cách Thượng thư. Có bản dịch là Khóc bạn. Nguyễn Khuyến. Lâu nay quen gọi là Khóc Dương Khuê.
M
- Sau này tự tác giả dịch ra chữ Nôm.
KÈ
2. Tìm hiểu bài thơ Nhóm 1 trình bày: Câu thơ như tiếng thở dài
Y
- Hư từ : Thôi < Tiếng than nhẹ nhàng,
DẠ
gợi cảm, đau đột ngột khi vừa nghe tin bạn mất. - Cách xưng hô : Bác: Sự trân trọng tình 86
bạn người cao tuổi.
L
- Hình ảnh : Man mác, ngậm ngùi: → nỗi
FI CI A
mát mát như chia sẻ với đất trời. Nhịp điệu câu thơ cũng tạo nên sự nghẹn ngào chua xót. < Nghệ thuật nói giảm, cách dùng hư từ làm nhẹ nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất. Nhóm 2 trình bày: -Tiếng khóc như giãi bày, làm sông lại
ƠN
những kỉ niệm của tình bạn thắm thiết:,
OF
và những hình ảnh mang tính tượng trưng,
hay tiếng khóc mang cảm hứng nhân sinh của kẻ sĩ bất lực trước thời cuộc.
NH
- Cùng thi đậu, cùng vui chơi, cùng nhau uống rượu, cùng gặp nhau một lần, cả hai
cùng sống trong cảnh hoạn nạn và cùng
QU Y
đang trong tuổi già.
< Tình bạn keo sơn, thắm thiết. Bộc lộ nỗi niềm trong tâm trạng thầm kín với nỗi đau thời thế.
Nhóm 3 trình bày:Mất bạn Nguyễn
M
Khuyến như mất đi một phần cơ thể.
KÈ
- Muốn gặp bạn nhưng tuổi già không cho phép. Nay bạn mất, đau đớn vô cùng. - Mất bạn trở nên cô đơn : Rượu không
Y
muốn uống, thơ không muốn làm, đàn
DẠ
không gảy, giường treo lên. - Ngôn ngữ thơ đạt đến mức trong sáng tuyệt vời: Lặp 5 từ không trong tổng số 14 87
từ để diễn tả một cái không trống rỗng
L
đến ghê gớm khi mất bạn.
FI CI A
< Tình bạn già mà vẫn keo sơn, gắn bó. Nhóm 4 trình bày: Cách sử dụng từ và hình ảnh, sử dụng điển tích, âm điệu của câu thơ song thất trạng. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
OF
lục bát, nhân vật trữ tình tự bộc lộ tâm
nhiệm vụ thức => Ghi lên bảng
NH
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản Vinh khoa thi Hương a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ và hiểu nội dung, nghệ thuật khổ thơ c) Sản phẩm:
QU Y
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài Vịnh khoa thi Hương
Thao tác 1: Tìm hiểu tác giả:
A.Tiểu dẫn
M
GV đặt câu hỏi
KÈ
Em hãy trình bày những nét chính về tác giả ? -GV yêu cầu HS đọc diễn cảm
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài Vịnh
khoa
thi
Hương (có bản ghi là Lễ
Chú ý cách ngắt nhịp của thể thơ thất ngôn bát cú xướng danh khoa thi Đinh
Y
Đường luật, giọng điệu trào phúng cay độc, manh Dậu) là bài thơ thuộc đề tài
DẠ
mẽ của Tú Xương để đọc cho phù hợp những câu thi cử, thể hiện thái độ mỉa thơ có phép đối, những động từ, từ láy độc đáo.
mai phẫn uất của nhà thơ đối
Thao tác 2: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
với chế độ thi cử đương thời 88
1. Hai câu đề
Cho biết cảnh trường thi được tác giả miêu tả riêng ông.
L
và con đường khoa cử của B. Đọc hiểu văn bản
2. Hai câu thực và hai câu luận
I. Đọc văn bản, thể thơ, bố
GV hỏi: Nét đặc sắc của trong cặp đối như thế cục
FI CI A
như thế nào?
nào và thể hiện điều gì? Các từ láy lôi thôi, ậm + Thể thơ: Thất ngôn bát cú, oẹ thuộc loại từ láy gì? Ý nghĩa biểu vật và biểu + bố cục: Đề thực luận kết
OF
II. Tìm hiểu văn bản
cảm của chúng.
1. Nội dung:
3. Hai câu kết Phân tích tâm trạng, thái độ của tác giả
- Hai câu đầu: Sự xáo trộn
ƠN
trước hiện thực trường thi? Nêu ý nghĩa nhắn của trường thi… - Bốn câu tiếp: Cảnh trường
nhủ ở hai câu cuối?
GV: Qua bài thơ em hãy nêu nghệ thuật và văn thi nhốn nháo ô hợp. - Hai câu cuối: Thức tỉnh các
việc thi cử hiện nay?
sĩ tử và nỗi xót xa của nhà
NH
bản trên có ý nghĩa như thế nào? Liên hệ đến
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học thơ trước cảnh mất nước.
QU Y
tập
2. Nghệ thuật:
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu
- Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh,
trả lời
am thanh đảo trật tự cú pháp;
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Nhân vật trữ tình tự nhận
luận
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thức, bộc lộ sự hài hước
KÈ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
châm biếm; 3. Ý nghĩa văn bản Bài thơ cho người đọc thấy
HS trả lời:
được thái độ trọng danh dự và
1.Hai câu đề
tâm sự lo nước thương đời
Y
Kết quả mong đợi:
DẠ
Chủ yếu mang tính tự sự: kể lại cuộc thi năm của tác giả trước tình trạng
Đinh Dậu. Theo thông lệ do nhà nước mở, cứ 3 thi cử trong buổi đầu chế độ năm 1 lần.
thuộc địa nửa phong kiến. 89
Nét đặc biệt: thí sinh Hà Nội và Nam Định thi
L
chung ở Nam Định (theo chủ trương giảm bớt kì
FI CI A
thi để đến năm 1915, 1918 bỏ hẳn kì thi chữ Hán). Từ lẫn chỉ sự lẫn lộn, báo trước sự thiếu nghiêm túc, ô hợp, láo nháo trong thi cử. 2.Hai câu thực và hai câu luận cúa pháp, kết hợp với những từ giàu hình ảnh, âm thanh nhấn mạnh vào sự nhốn nháo ô hợp của trường thi. Sĩ tử thì nhếch nhác,lôi thôi. Trường nhếch nhác, mụ đầm thì váy lê,..) 3. Hai câu kết
ƠN
thi đầy những cảnh chướng tai gai mắt(sĩ tử
OF
Tác giả sử dụng nghệ thuật đảo trật tự
NH
Chủ yếu chuyển giọng trữ tình, lay gọi ai đó, thực chất là sĩ tử - những trí thức, những nhân tài
đất nước trong hiện tại cần thấy sự nhục nhã của
QU Y
hoàn cảnh, thân phận, của đất nước mà căm ghét bọn ngoại bang, bọn sứ đầm, đừng quên nhục mất nước.+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. học tập
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Y
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
DẠ
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
Trả lời : 90
[1]='b'
L
[2]='b'
FI CI A
[3]='d' [4]='a' d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: Nét nghĩa nào phù hợp với từ nhớ trong câu: “Nhớ từ thưở từ đăng
OF
khoa ngày trước”?
a. Giữ lại trong trí óc điều đã cảm biết, nhận biết để rồi sau đó có thể tái hiện được.
ƠN
b. Tái hiện ra trong trí óc những điều trước đó đã từng nhận biết,cảm biết. c. Nghĩ đến với tình cảm tha thiết,muốn được gặp,được thấy người hay cảnh thân thiết
nào
hiện
đó
đang
cách
ớ
xa.
NH
d.Nghĩ đến với nỗi buồn tiếc người vào hay những gì đó đáng quý mà vĩng viễn mất đi ,qua đi.
Câu hỏi 2: Từ thôi được lặp ba lần trong câu: “Biết thôi,thì thôi thì thôi mới
QU Y
là!”góp phần thể hiện nội dung gì?
a. Tác giả muốn Dương Khuê không nhắc đến chuyện tuổi già. b. Tác giả như muốn quên đi thật nhanh những điều bất đắc dĩ. c.
Tác
giả
ngậm
ngùi
về
tuổi
già
cuả
mình
và
bạn.
d. Tác giả dự cảm về sự ra đi của mình và bạn.
a. b.
Tầm Sự
Quy
quan
khoa
mô
rộng
trọng
của
khoa
thi
năm
Đinh
Dậu.
trương
của
khoa
thi
năm
Đinh
Dậu.
rãi
to
và
lớn
của
khoa
thi
năm
Đinh
Dậu.
Y
c.
KÈ
điều gì?
M
Câu hỏi 3: Hình ảnh quan sứ và mụ đầm được nói đến trong hai câu luận cho thấy
DẠ
d. Sự thiếu tôn nghiêm và có phần lố bịch của khoa thi năm Đinh Dậu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. 91
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
FI CI A
L
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
1/ Thể thơ lục bát. Câu lục ngắt nhịp 2/1/3 thể hiện đúng trường độ đứt đoạn của
OF
tiếng nấc nghẹn ngào trong nỗi đau đến quá bất ngờ. Câu bát nhịp 4/4 chậm lại, dàn trải đều đặn làm nỗi đau lan tỏa ra không gian, trời đất.
2/ Cụm từ thôi đã thôi rồi sử dụng biện pháp tu từ nói giảm.
ƠN
Hiệu quả nghệ thuật: dùng để giảm nhẹ nỗi đau nhưng thực chất đầy đau đớn, mất mát của nhà thơ khi nghe tin bạn mất.
3/ Từ láy man mác, ngậm ngùi có ý nghĩa diễn tả tâm trạng đau đớn, xót xa của
NH
nhà thơ khi nghe tin bạn mất. Nỗi đau ấy nhuốm cả trời đất, lan tỏa trong không gian và thấm vào chiều sâu tâm hồn. d) Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV giao nhiệm vụ:
Đọc hai thơ sau và trả lời câu hỏi: Bác
Dương
thôi
đã
thôi
rồi,
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta. ( Trích Khóc Dương Khuê, Nguyễn Khuyến)
M
1/ Xác định thể thơ của hai câu thơ? Cách ngắt nhịp như thế nào? Hiệu quả nghệ
KÈ
thuật của cách ngắt nhịp đó là gì? 2/ Cụm từ thôi đã thôi rồi sử dụng biện pháp tu từ gì ?Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó là gì?
Y
3/ Từ láy man mác, ngậm ngùi có ý nghĩa như thế nào trong việc diễn tả tâm
DẠ
trạng của nhà thơ khi nghe tin bạn mất?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) 92
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
- Cảnh trường thi và tâm trạng của tác giả. - Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân *Rút kinh nghiệm:
FI CI A
Gv chốt lại: - Tình bạn chân thành thuỷ chung.
L
HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật.
……………………………………………………………………………………
OF
….
…………………………………………………………………………………… ….
ƠN
…………………………………………………………………………………… …. Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Tiết 11:
NH
Tuần
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
QU Y
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN ( Tiếp)
- Biết được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của XH và cái riêng trong lời nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng.
M
Nhận biết khái niệm về ngôn ngữ, lời nói cá nhân
KÈ
Hiểu về các quy tắc của hệ thống ngôn ngữ và cách sử dụng phù hợp, hiệu quả trong các tình huống giao tiếp cụ thể 2. Năng lực:
Y
-Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
DẠ
-Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết vấn đề: HS lý giải được hiện tượng sử dụng ngôn ngữ của
giới trẻ hiện nay, thể hiện được quan điểm của cá nhân đối với hiện tượng "sáng tạo" ngôn ngữ ở lứa tuổi học sinh. 93
-Năng lực sáng tạo: HS bộc lộ được thái độ đúng đắn với việc sử dụng TV, sáng
L
tạo ra vốn từ cá nhân nhằm làm giàu cho TV.
FI CI A
-Năng lực giao tiếp TV: HS hiểu về các quy tắc của hệ thống ngôn ngữ và cách sử dụng phù hợp, hiệu quả trong các tình huống giao tiếp cụ thể; hs cũng được hiểu và nâng cao khả năng sử dụng TV văn hóa.
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng TV trong 2 lĩnh vực bút ngữ và khẩu ngữ, làm quen với các lời nói cá nhân được sáng tạo mới hiện nay.
OF
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
ƠN
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
NH
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
QU Y
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
M
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
KÈ
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV chiếu ngữ liệu và HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV giao nhiệm vụ: Gv nêu vấn đề: Khi muốn thể hiện quan điểm, tư tưởng của bản thân về một vấn đề gì đó, chúng ta thể hiện bằng cách nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời 94
- GV đánh giá, nhân xét.
L
Giáo viên giới thiệu vào bài: Ngôn ngữ là tài sản chung, là phương tiện giao
FI CI A
tiếp chung của cả cộng đồng xã hôị; còn lời nói là sản phẩm được cá nhân tạo ra trên cơ sở vận dụng các yếu tố ngôn ngữ chung và tuân thủ các quy tắc chung.
Vấn đề này đã được chứng minh trong bài học lần trước, để củng cố lại kiến thức chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung tiếp theo qua bài học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
OF
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH
d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
nhân.
III/ Quan hệ giữa ngôn ngữ chung
GV giúp Hs nắm được mối quan hệ giữa và lời nói cá nhân GV đưa ví dụ:
QU Y
ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
1/ Tìm ví dụ: ( Tìm thêm ví dụ).
“ Khôn mà hiểm độc là khôn dại,
2/ Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và lời
Dại vốn hiền lành ấy dại khôn”
nói cá nhân: đó là quan hệ giữa
( Nguyễn Bỉnh Khiêm).
phương tiện và sản phẩm, giữa cái
M
Hói: Từ “ Khôn, dại” là từ quen thuộc, chung và cái riêng. Ngôn ngữ là cơ sở
KÈ
phổ biến nhưng lại được tác giả sử dụng để tạo ra lời nói, ngôn ngữ cung cấp có sáng tạo như thế nào?
vật liệu và các quy tắc để tạo ra lời
VD/ SGK 35.
nói. Còn lời nói hiện thực hóa ngôn
Y
- Từ VD trên, chốt ý: Quan hệ giữa ngôn ngữ, tạo sự biến đổi và phát triển cho ngôn ngữ.
DẠ
ngữ chung và lời nói cá nhân?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 95
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
L
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
FI CI A
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận Kết quả mong đợi: gian “ ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác” → ý thức chủ động, biết trước tình thế xã hội để chọn cách ứng xử đúng đắn. Ngôn ngữ chung là cơ sở
ƠN
•
OF
- Từ “ khôn, dại” xuất phát từ triết lí dân
sản sinh ra lời nói
Lời nói cá nhân là kết quả hiện thực hóa
NH
của ngôn ngữ.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
M
a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ và nắm được nội dung, ý nghiã văn bản
KÈ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ * Bài 1.
DẠ
học tập
Nách tường bông liễu bay sang láng
Hướng dẫn HS làm bài tập để luyện giềng.
tập củng cố. Đại diện trình bày.
( Nguyễn Du ) 96
- Nách -> góc, phần giao nhau giữa hai
Nhóm 2: Bài tập 2.
bức tường. Phuong th?c chuy?n nghia (?n
Nhóm 3: Bài tập 3.
d?)
FI CI A
L
Nhóm 1: Bài tập 1.
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện * Bài 2. nhiệm vụ học tập
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và - Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con suy nghĩ câu trả lời
người.
OF
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi - Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân. HS cần.
Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Vẻ đẹp người con gái. và thảo luận
ƠN
Mùa xuân là tết trồng cây
+ Các nhóm lần lượt trình bày
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét - Muà xuân: Nghĩa gốc, chỉ mùa đầu tiên trong một năm.
NH
và bổ sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Xuân: Sức sống, tươi đẹp. nhiệm vụ học tập
* Bài 3.
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến
Mặt trời xuống biển như hòn
thức=> Ghi kiến thức then chốt lên lửa
DẠ
Y
KÈ
M
bảng.
Sóng đã cài then đêm sập cửa. - Mặt trời: Nghĩa gốc, được nhân hóa Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lý chói qua tim - Mặt trời: Lý tưởng cách mạng. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. - Mặt trời( của bắp ): Nghĩa gốc. - Mặt trời ( của mẹ): ẩn dụ - đứa con. * Bài 4. Từ mới được tạo ra trong thời gian gần 97
đây:
L
- Mọm mằn: Nhỏ, quá nhỏ < Qui tắc tạo
FI CI A
từ lấy, lặp phụ âm đầu.
- Giỏi giắn: Rất giỏi < Láy phụ âm đầu.
- Nội soi: Từ ghép chính phụ< Soi: Chính < Nội: Phụ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá suy nghĩ, thảo luận và trả lời D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
ƠN
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
NH
của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS
QU Y
Trả lời: d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
1. Người ta học tiếng mẹ đẻ chủ yếu qua:
M
A-Các phương tiện truyền thông đại chúng
KÈ
B- Sách vở ở nhà trường C-Các bài ca dao, dân ca, những câu thành ngữ, tục ngữ,... D-Giao tiếp hàng ngày trong gia đình và xã hội.
Y
2. Nhà văn Nguyễn Tuân là người thích đi đây đi đó và đã có nhiều tùy bút kể về
DẠ
những chuyến đi của mình. Trong một tùy bút, tác giả dùng kết hợp ga bay thay cho sân bay. Điều đó chứng tỏ: A-Tác giả cho rằng kết hợp sân bay là kết hợp không chuẩn. 98
C- Tác giả là một nhà văn lớn, một bậc thầy của ngôn ngữ tiếng Việt
FI CI A
D- Tác giả đã có một sáng tạo ngôn ngữ cá nhân dựa trên ngôn ngữ chung.
L
B- Tác giả muốn mọi người dùng ga bay thay cho sân bay
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) - Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ SGK/ 35. - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Bài ca ngất ngưởng
ƠN
*Rút kinh nghiệm:
OF
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 1 PHÚT)
…………………………………………………………………………………… ….
NH
…………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………
QU Y
…. Tuần
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Tiết 12:
M
BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
KÈ
( Nguyễn Công Trứ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
Y
:-Nắm được những tri thức về thể hát nói là thể thơ dân tộc bắt đầu phổ biến rộng
DẠ
rãi từ TK XIX. :-Hiểu được phong cách sống của Nguyễn Công Trứ với tính cách một nhà nho và hiểu được vì sao có thể coi đó là sự thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa
tích cực 99
-Hiểu đúng nghĩa của khái niệm “ngất ngưởng” để không nhầm lẫn với lối sống
L
lập dị của một số người hiện đại.
FI CI A
2. Năng lực:
-Năng lực giải quyết vấn đề: Tiếp nhận một thể loại văn học mới: hát nĩi, lý giải
được "hiện tượng NCT" được thể hiện trong văn bản, thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá cái tơi NCT.
-Năng lực sáng tạo: Xác định được lối sống, phong cách sống NCT từ những gĩc tượng NCT", nên cĩ những suy nghĩ sáng tạo.
OF
nhìn khác nhau; HS trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình trước "hiện -Năng lực hợp tác: thảo luận nhĩm để giải quyết vđ GV đặt ra.
ƠN
-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ:cảm nhận được vẻ đẹp của ngơn ngữ văn học; nhận ra được những giá trị thẩm mý như cái đẹp/cái xấu; cái cao cả/cái thấp hèn...
NH
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo án
QU Y
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Sưu tầm tranh, ảnh về Nguyễn Công Trứ -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
M
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
KÈ
2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
Y
trước)
DẠ
-Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 100
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. +Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) +Chuẩn bị bảng lắp ghép + Nhìn hình đoán tác giả Nguyễn Công Trứ
OF
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả
FI CI A
b) Nội dung:
L
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ:
ƠN
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong lịch sử văn học Việt Nam, người ta thường nói đến chữ ‘ngông”: ngông như Tản Đà, ngông như Nguyễn Tuân và
NH
ngông như Nguyễn Công Trứ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được chữ ngông ấy của nhà thơ Nguyễn Công Trứ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
QU Y
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
a) Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
M
d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác
Y
giả và tác phẩm
DẠ
* GV giới thiệu bài mới, + PP giới thiệu: thuyết trình...
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Nguyễn Công Trứ (1778- 1858) - Nguyễn Công Trứ là nhà nho tài tử, trung thành với lí tưởng trí quân
* GV gọi hs đọc phần tiểu dẫn sgk, gv trạch dân; cuộc đời phong phú, đầy 101
thăng trầm; sống bản lĩnh, phóng
đưa ra câu hỏi hs trả lời.
FI CI A
cho dân nước;
dung nào?
L
1. Phần tiểu dẫn sgk trình bày những nội khoáng và tự tin, có nhiều đóng góp
2. Nêu những nét cơ bản về cuộc đời và - Góp phần quan trọng vào việc phát sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Công triển thể hát nói trong văn học Việt Nam.
Trứ? 3. Hãy xác định hoàn cảnh sáng tác, thể
2. Bài thơ :
OF
- Hoàn cảnh sáng tác:
loại và đề tài của bài thơ ?
- Thể loại: Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Đề tài:
3. Bố cục : 3 phần
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu.
ƠN
hiện nhiệm vụ
-6 câu đầu: Ngất ngưởng trong chốn quan trường.
thảo luận
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và -10 câu tiếp: Ngất ngưởng khi đã về hưu. -3 câu cuối: Tuyên ngôn khẳng định
Kết quả mong đợi:
cá tính, bản lĩnh.
QU Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
1. Tác giả: Nguyễn Công Trứ (17781858)
-Quê: Hà Tĩnh , xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo.
M
-Có tài, có cá tính, đỗ đạt làm quan nhưng
KÈ
con đường làm quan gặp nhiều thăng trầm.
- Là người có công đầu với thể loại ca trù.
Y
2. Bài thơ :
DẠ
- Hoàn cảnh sáng tác:Bài thơ sáng tác
trong thời gian ông cáo quan về ở ẩn tại quê nhà.(1848) 102
- Thể loại : hát nói là thể tổng hợp giữa ca
L
nhạc và thơ, có tính chất tự do thích hợp
FI CI A
với việc thể hiện con người cá nhân. - Đề tài: thái độ sống của bản thân theo lối tự thuật. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
ƠN
thức => Ghi lên bảng
OF
của bạn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản. Tìm hiểu 6 câu đầu a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ và nội dung, ý nghĩa câu thơ c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
NH
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Đọc–hiểu:
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản GV gọi hs đọc và hướng dẫn hs giải thích từ 1. Cảm hứng chủ đạo : khó.
-Từ “ ngất ngưởng” : → thế cao chênh vênh, không
* GV đặt câu hỏi:
vững, nghiêng ngã.
M
GV giải thích 1 số từ khó
KÈ
1. Hãy giải thích nội dung ý nghĩa từ “ngất → tư thế, thái độ cách sống ngưỡng”? Từ nghĩa ấy em hãy xác định cảm ngang tàng, vượt thế tục của con người.
(hs trả lời cá nhân, gv nhận xét chốt ý)
- Ngất ngưởng: Là phong cách
Y
hứng chủ đạo của bài thơ?
DẠ
2. Em hãy cho biết ý nghĩa câu mở đầu của bài sống nhất quán của Nguyễn
thơ? Nhận xét cách biểu đạt của nhà thơ?
Công Trứ: Kể cả khi làm quan,
3.Trong thời gian làm quan, NCT đã thể hiện ra vào nơi triều đình, và khi đã 103
thái độ “ngất ngưởng” của mình như thế nào? nghỉ hưu. Tác giả có ý thức rất
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
FI CI A
mình.
do vậy mà vẫn ra làm quan?
L
4. Vậy tại sao ông coi việc làm quan là mất tự rõ về tài năng và bản lĩnh của 2/ 6 câu đầu: Ngất ngưởng trong chốn quan trường:
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ “ Vũ trụ nội mạc phi phận sự”
→ mọi việc trong tời đất đều là
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
phận sư của ông.
OF
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo => Tuyên ngôn về chí làm trai của nhà thơ. Quan niệm sống là
+ Các nhóm lần lượt trình bày
hành động.
ƠN
luận Kết quả mong đợi:
- Nêu những việc mình đã làm ở
HS trả lời: - Câu 1: “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”
NH
chốn quan trường và tài năng
< Mọi việc trong trời đất đều là phận sự của
của mình: + Tài học (thủ khoa). + Tài chính trị (tham tan, tổng
QU Y
ta: Thái độ tự tin, ý thức sâu sắc về vai trò, đốc) trách nhiệm và tài năng của bản thân.
+ Tài quân sự (thao lược) đã
- Câu 2:
làm ông thành “một tay” (con
“Ông Hi văn tài bộ đã vào lồng”
người nổi tiếng) về tài trí.
< Ông coi việc nhập thế làm quan như một → Tự hào mình là một người tài
M
trói buộc, nhưng đó là điều kiện, phương tiện năng lỗi lạc, danh vị vẻ vang
KÈ
để thể hiện hoài bão vì dân vì nước và tài năng văn vẻ toàn tài. của mình. •
Câu 3, 4, 5, 6: Liệt kê tài năng chân thành của nhà thơ lúc làm
Y
hơn người:
+ Giỏi văn chương (khi thủ khoa)
DẠ
=> 6 câu thơ đầu là lời từ thuật
+ Tài dùng binh (thao lược)
quan khẳng định tài năng và lí tưởng trung quân, lòng tự hào về phẩm chất, năng lực và thái
< Tài năng lỗi lạc xuất chúng: văn võ song độ sống tài tử, phóng khoáng 104
khác đời ngạo nghễ của một
- Khoe danh vị, xã hội hơn người:
người có khả năng xuất chúng.
L
toàn
Hay thái độ sống của người
+ Tổng đốc
quân tử bản lĩnh, đầy tự tin,
+ Đại tướng (bình định Trấn Tây)
kiên trì lí tưởng
FI CI A
+ Tham tán
+ Phủ doãn Thừa Thiên hoặc làm việc gì quá lâu < Hệ thống từ Hán Việt uy nghiêm trang trọng, âm điệu nhịp nhàng, nhiều điệp ngữ:
ƠN
khẳng định tài năng lỗi lạc, địa vị xã hội vẻ
OF
< Thay đổi chức vụ liên tục, không chịu ở yên
vang, xứng đáng một con người xuất chúng.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
NH
sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản. Tìm hiểu 10 câu thơ tiếp a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ và nội dung, ý nghĩa câu thơ b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
M
c) Sản phẩm:
KÈ
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. 10 câu tiếp: Ngất ngưởng khi đã về hưu
GV cho học sinh thảo luận nhóm
- Cách sống theo ý chí và sở
Y
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
thích cá nhân: 6 câu đầu
DẠ
+ Thời gian: 4’ Nhóm 1+2:
1. Quảng đời về hưu, nhà thơ đã có cách sống - Quan niệm sống: 105
và quan niệm sống như thế nào? nhận xét về + “ Được mất ... ngọn đông phong”
Nhóm 3.
+ “Khi ca… khi tùng” “khi” lặp
FI CI A
L
cách sống và quan niệm sống của tác giả?
Em nhận xét gì về cá tính và bản lĩnh của tác đi lặp lại tạo cảm giác vui vẻ giả ở 3 câu thơ cuối?
triền miên .
Nhóm 4:
+ “ Không …tục”: không phải
4. Từ “ ngất ngưởng “ được tác giả làm cảm là Phật, không phải là tiên,
không vướng tục , sống thoát
OF
hứng chủ đạo trong bài khẳng định điều gì?
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ tục, sống không giống ai, sống học tập
ngất ngưởng.
ƠN
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ 4. 3 câu thơ cuối: Tuyên ngôn khẳng định cá tính, bản lĩnh:
câu trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
+ “ Chẳng trái Nhạc.. Nghĩa
luận + Các nhóm lần lượt trình bày HS trả lời:
QU Y
Kết quả mong đợi:
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo vua tôi cho trọn đạo sơ chung”
Nhóm 1+2: trả lời
→ khẳng định bản lĩnh, khẳng định tài năng sánh ngang bậc danh tướng. Tự khẳng định mình là bề tôi trung thành. +Câu thơ cuối:“ Trong triều ai
* Cách sống theo ý chí và sở thích cá nhân: 6 ngất ngưởng như ông” câu đầu
M
+ Cưỡi bò đeo đạc ngựa.
KÈ
+ Đi chùa có gót tiên theo sau. Chứng kiến cảnh ấy bụt cũng nực cười-> Là những hành động khác thường, ngược đời, đối
Y
nghịch thậm chí lập dị với quan điểm của các
DẠ
nhà nho phong kiến. Đó là một cá tính nghệ sĩ,
sống phóng túng, tự do, thích gì làm nấy, sống theo cách riêng của mình. 106
- Quan niệm sống:
L
+ “ Được mất ... ngọn đông phong”
FI CI A
->NCT không màng đến chuyện khen chê được mất của thế gian, sánh mình với bậc danh tướng, khẳng định lòng trung với vua, nhấn mạnh thái độ sống ngất ngưởng. Sống ung trung quân. + “Khi ca… khi tùng” “khi” lặp đi lặp lại tạo cảm giác vui vẻ triền miên .
ƠN
+ “ Không …tục”: không phải là Phật, không
OF
dung yêu đời vượt thế tục nhưng một lòng
phải là tiên, không vướng tục , sống thoát tục, * Nhóm 3
NH
sống không giống ai, sống ngất ngưởng.
- Câu cuối: vừa hỏi vừa khẳng định: mình là một đại thần trong triều, không có ai sống ngất
QU Y
ngưởng như ông cả.
- Nêu bật sự khác biệt của mình so với đám quan lại khác: cống hiến, nhiệt huyết. - Ý thức muốn vượt ra khỏi quan niệm “đạo đức” của nhà nho.
M
- Thể hiện tấm lòng sắt son, trước sau như một
KÈ
đối với dân, với nước. < Ngất ngưởng nhưng phải có thực tài, thực danh
Y
* Nhóm 4 : sự khác biệt của NCT với đám
DẠ
quan lại pk, là sự tự ý thức về tài năng, phẩm chất và quan niệm sống thoát tục của NCT.
Qua đó ta thấy rõ một nhân cách cứng cỏi, 1 107
tài năng, 1 phẩm giá của một danh sĩ nửa đầu
L
TK XIX.
FI CI A
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi
OF
kiến thức then chốt lên bảng. Hoạt động 2: Tổng kết
a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ và nội dung, ý bài thơ
ƠN
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
III. Tổng kết
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
1. Đặc sắc nghệ thuật:
NH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Nêu đặc sắc nội dung và nghệ thuật của Vận dụng thành công thể hát nói
QU Y
bài thơ?
để bộc lộ tài năng, nhân cách
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ cũng như quan niệm sống của học tập
tác giả. Giai điệu thơ hóm hỉnh,
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ trào phúng. câu trả lời
M
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
2. Ý nghĩa văn bản: Con người Nguyễn Công Trứ
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thể hiện trong hình ảnh “ông ngất ngưởng”: từng làm nên sự
+ Các nhóm lần lượt trình bày
nghiệp lớn, tâm hồn tự do
Kết quả mong đợi:
phóng khoáng, bản lĩnh sống
Y
luận
DẠ
HS trả lời:
mạnh mẽ, ít nhiều có sự phá
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ cách về quan niệm sống, vượt sung nếu cần.
qua khuôn sáo khắt khe của lễ 108
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm giáo phong kiến.
L
vụ học tập
FI CI A
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
OF
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh ĐÁP ÁN [1]='d'
ƠN
[2]='a' [3]='a' [5]='a' Trả lời: d) Tổ chức thực hiện:
NH
[4]='b'
QU Y
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: Ý nào nói không đúng đặc điểm của thể hát nói? a. Có sự chuyển hóa linh hoạt giữa các câu thơ dài ngắn khác nhau trong bài. b. Số câu trong bài không cố định,dao động từ 7 câu đến 23 câu. c.
Gồm
cả
nhạc,
cả
thơ
và
lời
nói.
M
d. Dùng hình thức biền văn, câu văn 4 chữ,6 chữ, 8 chữ sóng đôi với nhau. a. b.
Tài
hoa
Khuôn
mẫu,
Thâm
trầm,
,tài mực kín
tử. thước. đáo.
Y
c.
KÈ
Câu hỏi 2: Thể hát nói phù hợp với việc diễn tả tâm trạng của các nghệ sĩ nào?
DẠ
d. Bồng bột, nông nổi.
Câu hỏi 3: Nghĩa gốc của từ ngất ngưởng là gì? a. Dùng để chỉ một tư thế nghiêng ngả, không vững đến mức chực ngã. 109
b. Dùng để chỉ một dáng điệu, cử chỉ khônng nghiêm chỉ, không đứng đắn.
FI CI A
d. Dùng cho một ai đó tự nghĩ mình hơn người, luôn coi thường người khác.
L
c. Dùng để chỉ tư thế nằm không ngay ngắn, không nghiên chỉnh, lộn xộn.
Câu hỏi 4: Thực chất thái độ sống ngất ngưởng ở Nguyễn Công Trứ là gì? a.
Coi
b.
Vươn
thường lên
tất
trên
cả,
thế
tục,
chỉ sống
coi
trọng
bản
thân.
đời,
khác
người.
khác
c. Sống lệ thuộc vào người khác, và những thói quen cố hữu, nhàm chán.
OF
d. Không dám sống hết mình cho mình và cho người, lo sợ dư luận xã hội.
Câu hỏi 5: Câu “Vũ trụ nội mạc phi vận sự” cho thấy Nguyễn Công Trứ là con a.
như Có
b.Có
trách tài
thế nhiệm
năng
xuất
d.Có lòng yêu nước tha thiết.
với
chúng,
cuộc
hơn
nào? đời. người.
NH
c. Có niềm tin sắt đá vào bản thân.
cao
ƠN
người
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
QU Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS
M
Trả lời:
KÈ
1/ Nội dung chính của đoạn thơ : Nguyễn công Trứ với lối sống ngất ngưởng khi đương chức, đương quyền. 2/ Câu thơ Vũ trụ nội mạc phi phận sự được hiểu : Trong trời đất, không có việc
Y
gì không phải là phận sự của ta. Ý nghĩa của câu thơ là thể hiện quan niệm của
DẠ
nhà nho đầy tự tin, tự hào vào tài trí và lí tưởng của mình. 3/ Phép liệt kê trong đoạn thơ : Nguyễn Công Trứ liệt kê các vị trí, chức
quan ông đã trải qua. Đó là những vị trí cao nhất trong phạm vi của nó: Thủ khoa 110
(đứng đầu khoa thi Hương, tức Giải nguyên), Tham tán (đứng đầu đội quan văn
L
tham chiến: Tham tán quân vụ, Tham tán đại thần), Tổng đốc (Đứng đầu một tỉnh
FI CI A
hoặc vài ba tỉnh), Đại tướng (cầm đầu đội quân bình Trấn Tây), Phủ doãn (Đứng đầu ở kinh đô).
Hiệu quả nghệ thuật của phép liệt kê : khẳng định niềm tự hào về một tài năng lỗi
lạc, xuất chúng mà bất cứ kẻ sĩ nào thời trung đại cũng mơ ước và nể trọng. Qua hiện đầu tiên về ngất ngưởng trong bài thơ. .d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
ƠN
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
OF
đó, tác giả cũng tự cho rằng mình hơn người ở tài năng, một trong những biểu
Vũ trụ nội mạc phi phận sự, Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
NH
Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông, Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng. Lúc bình Tây, cầm cờ Đại tướng,
QU Y
Có khi về, Phủ doãn Thừa Thiên
( Trích Bài ca ngất ngưởng- Nguyễn Công Trứ) 1/ Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên ? 2/ Câu thơ Vũ trụ nội mạc phi phận sự được hiểu như thế nào ? Ý nghĩa của câu thơ là gì ?
KÈ
kê đó.
M
3/ Xác định phép liệt kê trong đoạn thơ và nêu hiệu quả nghệ thuật của phép liệt - HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
Y
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
DẠ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật. - Chuẩn bị bài: Bài ca ngắn đi trên bãi cát *Rút kinh nghiệm: 111
……………………………………………………………………………………
L
….
FI CI A
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… …. Tuần
OF
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Tiết 13
ƠN
BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT (Sa hành đoản ca)
NH
I. MỤC TIÊU
- Cao Bá Quát-
1. Kiến thức:
Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);- Nêu được ngắn gọn
QU Y
thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục) - Nắm được trong hoàn cảnh nhà Nguyễn trì trệ, bảo thủ, CBQ tuy vẫn đi thi nhưmg đã tỏ ra chán ghét con đường mưu danh cầu lợi tầm thường.Bài thơ biểu lộ tinh thần phê phán của ông đối với học thuật và sự bảo thủ trì trệ của chế độ nhà Nguyễn nói chung, góp phần lí giải hành động khởi nghĩa của ông về sau vào
M
năm 1854
KÈ
- Hiểu được mối quan hệ giữa nội dung nói trên và hình thức nghệ thuật của bài thơ cổ thể về nhịp điệu, hình ảnh...Các yếu tố hình thức này có đặc điểm riêng, phục vụ cho việc chuyển tải
Y
- Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong
DẠ
văn bản. Làm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu từ nghệ thuật được
sử dụng trong văn bản. 2. Năng lực: 112
-Năng lực giải quyết vấn đề: Tiếp nhận một thể loại văn học mới: thể hành, lý
L
giải được hiện tượng đời sống trong XHPK được thể hiện trong văn bản (học
FI CI A
hành, thi cử, đỗ đạt, làm quan), thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá thái độ tác giả.
-Năng lực sáng tạo: Xác định được tâm trạng và suy nghĩ CBQ từ những góc nhìn khác nhau; HS trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với vấn đề đề, nên có những suy nghĩ sáng tạo.
OF
-Năng lực hợp tác: thảo luận nhĩm để giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.
-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ:cảm nhận được vẻ đẹp của ngơn ngữ văn học; nhận ra được những giá trị thẩm mỹ như cái đẹp/cái xấu; cái
ƠN
cao cả/cái thấp hèn...
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án
QU Y
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
NH
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-Sưu tầm tranh, ảnh, sách về Cao Bá Quát -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
M
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
KÈ
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập
Y
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
DẠ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 113
b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
FI CI A
d) Tổ chức thực hiện:
L
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. - GV giao nhiệm vụ: * GV giao nhiệm vụ: + Nhìn hình đoán tác giả Cao Bá Quát + Lắp ghép tác phẩm với tác giả
OF
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả *HS thực hiện nhiệm vụ: * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
ƠN
* GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Sống trong một xã hội mục nát của triều Nguyễn, không ít những nhà nho đã chán ghét cuộc sống mưu cầu danh lợi tầm thường để khao khát có một cuộc sống mới tốt đẹp hơn. Cao Bá Quát là một
NH
trong những nhà nho ấy. Để hiểu rõ hơn tâm hồn và nhân cách của ông, chúng ta sẽ tìm hiểu Bài ca ngắn đi trên bãi cát của ông. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
QU Y
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, yêu cầu của viết tiểu sử tóm tắt
a) Mục tiêu: Biết mục đích, yêu cầu của viết tiểu sử tóm tắt b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
M
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
KÈ
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
A. Tìm hiểu chung
Y
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc phần Tiểu 1. Tác giả:
DẠ
dẫn.
- Cao Bá Quát là người có tài cao,
+ GV: Từ phần Tiểu dẫn trên, hãy cho nổi tiếng văn hay chữ tốt và có uy biết những nét chính về tác giả?
tín lớn trong giới trí thưc đương thời 114
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực (thần Siêu thánh Quát). hiện nhiệm vụ
L
- Tác giả là người có khí phách
hiên ngang, có tư tưởng tự do, ôm
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
ấp hoài bão lớn, mong muốn sống
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và có ích cho đời. thảo luận
2. Tác phẩm:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
FI CI A
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
- Hoàn cảnh ra đời: viết trong khi đi thi Hội.Trên đường vào kinh
OF
Kết quả mong đợi:
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời đô Huế, qua các tỉnh miềnTrung đầy của bạn.
cát trắng( Quảng Bình, Quảng Trị ).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
ƠN
- Thể loại: thơ cổ thể, không bò
nhiệm vụ
bó về luật, không hạn chế về số câu,
thức => Ghi lên bảng
NH
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến gieo vần linh hoạt. Hoạt động 2: Hướng dẫ HS đọc hiểu văn bản, a) Mục tiêu: HS hiểu cách đọc, chia bố cục và hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản c) Sản phẩm:
QU Y
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học B. Đọc hiểu văn bản tập
I. Đọc- bố cục - Giải nghĩa từ khó
thảo luận tìm bố cục bài thơ.
- Thể thơ: cổ thể- hành ca -> Một
KÈ
M
+ GV: Gọi HS đọc bài thơ, chú thích, + GV: Lưu ý về giọng điệu, nhịp.
thể loại thơ cổ Trung Quốc có phần
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
tự do về số tiếng, số câu, vần, nhịp
Y
+ GV: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ảnh điệu.
DẠ
hưởng thế nào đến nội dung của nó? + GV: Hình ảnh bãi cát được miêu tả
- Bố cục: 3phần + Bốn câu đầu: tiếng khóc cho
như thế nào qua 4 câu thơ đầu? Hình ảnh cuộc đời bể dâu. 115
+ Tám câu tiếp: tiếng thở dài, oán
bãi cát là hình ảnh thực hay đó là hình ảnh
trách bởi ý thức sâu sắc về mâu
L
mang ý nghĩa tượng trưng? Giải thích?
FI CI A
+ GV: Diễn biến tâm trạng của người thuẫn giữa khát vọng, hoài bão của khách đi trên cát được thể hiện như thế mình và thực tế cuộc đời trớ trêu, nào ?
ngang trái.
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
+Ba câu cuối: tiếng kêu bi phẫn, tuyệt vọng
OF
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy II. Tìm hiểu văn bản nghĩ câu trả lời
1. Nội dung:
- Bốn câu đầu: Tiếng khóc cho
cần.
cuộc đời dâu bể: Hình ảnh bãi cát
ƠN
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và dài mênh mông, nối tiếp nhau, hình thảo luận
ảnh con đường như bất tận, mờ mịt,
Kết quả mong đợi: a. Hình tượng bãi cát:
QU Y
- Mang ý nghĩa tả thực:
tình cảnh của người đi đường.
NH
+ Các nhóm lần lượt trình bày
+ “Bãi cát dài lại bãi cát dài”
< Điệp từ: gợi lên hình ảnh những bãi cát
+ Đi một bước như lùi một bước,
vừa là cảnh thực vừa là tượng trưng cho con đường công danh gập ghềnh của tác giả. - Hình ảnh bãi cát: Tượng trưng
nối tiếp nhau đến vô tận.
cho môi trường xã hội, con đường
+ “Đi một bước lùi một bước”
đời đầy chông gai, gian khổ, nhọc
M
< Đi trên cát nhọc nhằn, khó khăn, vất vả nhằn
KÈ
hơn con đường bình thường. Điều mà Cao
- Hình ảnh người đi trên cát:
Bá Quát đã trải nghiệm nhiều lần trên con Tượng trưng cho con người buộc đường đi tìm công danh.
phải dấn thân trong cuộc đời để
Y
- Nghĩa ẩn dụ, tượng trưng: con đường mưu cầu sự nghiệp, công danh cho
DẠ
đời đầy chông gai mà kẻ sĩ như Cao Bá bản thân, cho gia đình, dòng họ Quát phải dấn thân để mưu cầu công + Mặt trời lặn mà vẫn còn đi, nước
danh.
mắt rơi lã chã, tâm trạng đau khổ. 116
=> Nhà thơ nhìn thấy con đường
- “Đi một bước như lùi một bước
danh lợi đáng chán đáng buồn, đầy
Lữ khách trên đường nước mắt rơi”
chông gai.
gian mù mịt, mênh mông, khó xác định được phương hướng. - “Lữ khách trên đường nước mắt rơi”
OF
< Lúc mặt trời đã lặn, con người đều tìm
FI CI A
< Cảnh tượng một người đi trong không
L
b. Hình tượng lữ khách:
chốn nghỉ ngơi, người lữ khách vẫn mải miết trên con đường vất vả đến nỗi phải
ƠN
tuôn rơi nuớc mắt. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. nhiệm vụ học tập
NH
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=>
QU Y
Ghi kiến thức then chốt lên bảng. + GV: Giải thích thêm.
Là người tài năng nhưng thi hội đậu hạng hai lại bị đanh xuống hạng bét. Cả ba lần vào Huế thi đình đều bị đánh hỏng
M
Hoạt động 2: Tìm hiểu 8 câu thơ tiếp theo
KÈ
a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu thơ b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Tám câu tiếp: Tiếng thở than, oán
tập
trách bởi ý thức sâu sắc về mâu
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
thuẫn giữa khát vọng, hoài bão của 117
*Nhóm 1: Đang từ xúc động, đau khổ mình và thực tế cuộc đời trớ trêu nghĩ của nhà thơ chuyển biến như thế
+ Nỗi chán nản vì tự mình
FI CI A
nào?
L
(nước mắt rơi), dòng tâm trạng và suy ngang trái.
hành hạ thân xác, theo đuổi công
Phân tích 6 câu tiếp theo để lí giải tâm danh và ước muốn trở thành ông trạng của họ Cao. Vì sao ông lại có suy Tiên có phép ngủ kĩ. nghĩ và tâm trạng ấy?
+ Sự cám dỗ của cái bả công
nào trong hoàn cảnh chế độ phong kiến?
OF
Em hiểu cụm từ đường danh lợi như thế danh đối với người đời.
+ Nỗi băn khoăn, trăn trở: đi
Nhóm 2: Người đang đi bỗng dừng lại tiếp hay từ bỏ con đường công danh
ƠN
gọi hỏi bãi cát. Những câu hỏi liên tiếp ? thể hiện tâm trạng gì của ông?
Hình ảnh thiên nhiên lại được miêu tả có (cùng đồ) là thế nào?
NH
dụng ý gì? Em hiểu khúc đường cùng Nhóm 3: Nhận xét cách xưng hô và dụng
QU Y
ý nghệ thuật của nó trong bài thơ.
Nhóm 4: Mâu thuẫn trong tâm trạng của người đi trên cát có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
M
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy
KÈ
nghĩ câu trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
DẠ
thảo luận
+ Các nhóm lần lượt trình bày
Kết quả mong đợi: 118
* Nhóm 1
L
-Hai câu: Không học …lội suối, giận khôn
FI CI A
vơi dẫn từ tích cổ.Ở đây, tác giả tự cảm thấy giận mình vì không có khả năng như người xưa, mà phải tự mình hành hạ thân xác mình, chán nản, mệt mỏi vì công danh Hai câu tiếp: Xưa nay… đường đời nói về sự cám dỗ của cái bả công danh đối với người đời. Vì công danh - danh lợi (danh
ƠN
vọng đi với quyền lợi) mà con người phải
OF
- danh lợi.
bôn tẩu - tất tả xuôi ngược, khó nhọc mà vẫn đổ xô vào.
Hai câu thơ đã thể hiên
NH
sự chán ghét, khinh bỉ của Cao Bá Quát
đối với phường danh lợi. Ông muốn đứng cao hơn bọn ấy, không muốn đi theo con
QU Y
đường đau khổ ấy, nhưng chưa biết tìm lối rẽ nào và đi về đâu, theo hướng nào. Hai câu tiếp: Đầu gió … tỉnh bao người tiếp tục thể hiện tâm trạng chán ghét danh lợi và phường danh lợi như kẻ
M
say sưa trong quán rượu, thấy quán rượu
KÈ
ngon, rượu thơm thì đua tìm đến và say sưa thưởng thức một cách tầm thường. Danh lợi cũng là một thứ rượu ngon dễ
Y
cám dỗ, làm say người. Câu hỏi của nhà
DẠ
thơ như trách móc, như giận dữ, như lay
tình người khác nhưng cũng chính là tự hỏi bản thân. Ông đã nhận ra tính chất vô 119
nghĩa của lối học khoa cử, con đường
L
công danh đương thời là vô nghĩa, tầm
FI CI A
thường. * Nhóm 2 -Câu cảm và những câu hỏi tu từ tiếp theo chứng tỏ tâm trạng băn khoăn, day dứt và - Khúc đường cùng (cùng đồ) ờ đây hoàn toàn chỉ có nghĩa biểu tượng. Nỗi tuyệt vọng trùm lên cả bãi cát dài, cả
ƠN
người đi. Ông chỉ còn có thể hát lên bài ca
OF
có phần bế tắc .
về con đường cùng của mình, về sự bế tắc, tuyệt vọng của mình trước cuộc đời.
NH
-Tư thế dừng lại nhìn bốn phía mà hỏi
vọng lên trời cao, lại hỏi chính lòng mình
thể hiện khối mâu thuẫn lớn đang đè nặng * Nhóm 3
QU Y
trong tâm trí nhà thơ.
Ba đại từ nhân xưng khác nhau: khách lữ khách, anh ấy: đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít; quân: anh, ông: đại từ nhân
M
xưng ngôi thứ 2, số ít; ngã - tôi, ta: đại từ
KÈ
nhân xưng ngôi thứ 1, số ít. Tác giả muốn đặt mình vào các vị trí khác nhau, các điểm nhìn khác nhau để có những cách
Y
nói khác nhau bộc lộ tâm trạng của chính
DẠ
mình, đối thoại với chính mình, thể hiện
mâu thuẫn hiện tồn trong tâm trí mình. * Nhóm 4 120
Đó là mâu thuẫn giữa khát vọng sống cao
L
đẹp với hiện thực đen tối, mù mịt, giữa
FI CI A
tinh thần xông pha vì lí tưởng của kẻ sĩ với thói cầu danh lợi của người đời và những khó khăn gian khổ trên con đường đi tìm chân lí + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và
OF
bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Ghi kiến thức then chốt lên bảng Hoạt động 2: Tổng kết
ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=>
NH
a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
QU Y
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học III. Tổng kết tập
GV: Nhận xét giá trị nghệ thuật trong bài thơ?
M
Qua phân tích bài thơ em hãy nêu ý nghĩa
KÈ
của bài thơ?
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Nghệ thuật: - Sử dụng thơ cổ thể, hình ảnh có tính biểu tượng. - Thủ pháp đối lập, sáng tạo trong dùng điển tích. 2. Ý nghĩa văn bản: Khúc bi ca mang đậm tính nhân
Y
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy văn của một con người cô đơn,
DẠ
nghĩ câu trả lời
tuyệt vọng trên đường đời thể hiện
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS qua hình ảnh bãi cát dài, con đường cần.
cùng và hình ảnh người đi cùng. 121
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
L
thảo luận
FI CI A
+ Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Ghi kiến thức then chốt lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=>
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh Trả lời:
NH
ĐÁP ÁN
ƠN
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
[1]='d' [2]='c'
QU Y
[3]='a' [4]='b'
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: Quát? Có
tài
KÈ
a.
M
Câu hỏi 1: Ý nào sau đây không nói về đặc điểm nổi bật của con người Cao Bá cao,
nổi
tiếng
hay
chữ,
viết
chữ
đẹp.
b. Có uy tín lớn trong giới trí thức,được tôn vinh như bậc “thánh”. c.
Có
khí
phách
hiên
ngang,tư
tưởng
tự
do,
phóng
khoáng,
Y
d. Có thái độ sống ngất ngưởng, ngông ngạo, khinh bạc.
DẠ
Câu hỏi 2: Bãi cát và con đường trong bài thơ Sa hành đoản ca của Cao Bá Quát
tượng trưng cho cái gì? a. Những thử thách trong cuộc sống đối với tác giả và nhiều trí thức đương thời. 122
b. Con đường đời, con đường công danh nhọc nhằn của tác giả và của nhiều trí thức
thời.
L
đương
tưởng
FI CI A
c. Những hiểm nguy rình rập táa giả và những trí thức đương thời có cùng tư với
ông.
d. Những cái đích mà tác giả và biết bao trí thức đương thời đang mơ ước vươn tới.
Câu hỏi 3:Hình ảnh người đi đường – nhân vật trữ tình – nhà thơ được tác giả a.
Thật
OF
khắc họa như thế nào trong bài?
khốn
Có
nhiều
c.
Hay
gặp
nghị
khó
lực. khăn.
ƠN
b.
khổ.
d. Gặp nhiều may mắn.
Câu hỏi 4: Khi nói về “hạng người danh lợi”, trong lòng tác giả có nhiều mâu
NH
thuẫn. Ý nào sau đây không phải là một trong những mâu thuẫn: a. Tác giả cho rằng con đường mình đang đi là cao cả nhưng hầu như chỉ có mình trên
đi
con
đường
ấy.
người
QU Y
b. Con đường mà “hạng người danh lợi” đang đi là thấp hèn nhưng lại có vô số theo.
c. Tác giả khinh bỉ những phường danh lợi tầm thường kia nhưng lại chua xót nhận
ra
sự
cô
độc
của
mình.
d. Tác giả vừa muốn đi tiếp con đường mà mình đã chọn, vừa muốn đi chung con
M
đường với “hạng người danh lợi” .
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Y
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội
DẠ
dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
c) Sản phẩm: Kết quả của HS 123
1/ Nội dung chính của đoạn thơ Nguyễn Công Trứ với lối sống ngất ngưởng khi từ quan.
•
Nhà thơ tổng kết lại toàn bộ cuộc đời “ngất ngưởng”.
FI CI A
•
L
Trả lời:
2/ -Sau khi cởi mũ, cáo quan ra khỏi cuộc sống bó buộc chốn quan trường bon
chen, Nguyễn Công Trứ có những hành vi kỳ quặc, lập dị đến ngất ngưởng.
Người ta cưỡi ngựa đi giao du thiên hạ thì ông cưỡi bò, lại còn đeo cho một cái
OF
đạc ngựa khiến cả chủ lẫn tớ đều ngất ngưởng. Đi thăm thú cảnh chùa mà vẫn
đeo kiếm cung bên người và mang theo “một đôi dì". Rõ ràng trong bộ dạng từ bi Nguyễn Công Trứ vẫn vương đầy nợ trần, vẫn đèo bòng đằng sau mấy bóng
ƠN
giai nhân. Cốt cách của một khách tài tử, văn nhân chính là ở đó... - Đó là lối sống phá cách của một con người thích làm những chuyện trái khoáy ngược đời để ngạo đời, thể hiện thái độ và khát vọng sống tự do tự tại.
NH
3/ Thủ pháp đối lập trong đoạn thơ :
- Ông là người vừa giỏi văn (Thủ khoa, Tổng đốc, Phủ doãn) , vừa giỏi võ (Tham tán, Đại tướng).
QU Y
- Ông là một tay kiếm cung (dữ dội) - dáng từ bi (hiền lành); gót tiên (thoát tục, già lão) - một đôi dì (đầy trần tục, trẻ trung); Bụt (Phật với triết lí khổ hạnh, nghiêm trang) - nực cười (con người lạc quan, hài hước, bao dung); được - mất; khen- chê; ca, tửu, cắc tùng (hành lạc, phóng lãng) - Phật Tiên (thoát tục, tiết dục); ca, tửu, cắc tùng (hành lạc, tao nhã) - tục (đời thường); Phật Tiên (thoát
M
tục) -tục (đời thường); Hàn, Nhạc (quan võ, nhập thế) - Mai Phúc (quan văn, ẩn
KÈ
sĩ xuất thế); vua - tôi; sơ - chung. Hiệu quả nghệ thuật : Ngất ngưởng đối với Nguyễn Công Trứ không phải là lệch chuẩn, là phá bỏ mà chính là sự đa tài, đa nghệ và bản lĩnh cao cả của mình; là
Y
sự xuất chúng, quảng bác của bản thân. Điều đó lí giải những mâu thuẫn trong
DẠ
cuộc đời Nguyễn Công Trứ mà người ta đã từng đặt ra đối với ông. Ông đã tự hào vì dám sống cho mình, bỏ qua sự gò bó của lễ và danh giáo.)
d) Tổ chức thực hiện: 124
- GV giao nhiệm vụ: Đô môn giải tổ chi niên, ........................................... Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung. Trong triều ai ngất ngưởng như ông. 1/ Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên ?
OF
( Trích Bài ca ngất ngưởng- Nguyễn Công Trứ)
FI CI A
L
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
2/ Sau khi cởi mũ, cáo quan ra khỏi cuộc sống bó buộc chốn quan trường bon chen, Nguyễn Công Trứ có những hành vi kỳ quặc, lập dị đến ngất ngưởng. Đó
ƠN
là những việc gì? Ý nghĩa của hành động đó?
3/ Xác định thủ pháp đối lập trong đoạn thơ và nêu hiệu quả nghệ thuật của thủ pháp đó.
NH
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
QU Y
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
*HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật. *Gv chốt lại: Hình ảnh bãi cát dài và tâm trạng của tác giả đi trên bãi cát. - Chuẩn bị bài: Luyện tập thao tác lập luận phân tích. *Rút kinh nghiệm:
KÈ
….
M
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ….
Y
……………………………………………………………………………………
DẠ
….
Tuần14 Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. 125
Tiết
L
LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH 1. Kiến thức:
FI CI A
I. MỤC TIÊU
- Xác định đúng các thao tác lập luận phân tích trong những ngữ liệu cho trước - Thao tác phân tích và mục đích của phân tích - Yêu cầu và một số cách phân tích trong văn nghị luận.
OF
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề:HS thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá các đề văn Gv đưa ra, giải quyết được các tình huống GV đưa ra.
ƠN
- Năng lực sáng tạo: Biết cách đặt các câu hỏi khác nhau về một đề văn-xác địnhvà làm rõ thơng tin, ý tưởng mới-phân tích, tóm tắt những thông tin liên thành các luận điểm.
NH
quan để hoàn thành nội dung kiến thức bài học. Trình bày suy nghĩ và khái quát -Năng lực hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thành công việc chung. HS biết cách lắng nghe người khác, giải quyết vấn đề theo hướng dân chủ.
QU Y
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án
M
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
KÈ
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà -Đồ dùng học tập
Y
2. Chuẩn bị của học sinh
DẠ
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 126
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
b) Nội dung: c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
OF
- GV đặt câu hỏi:
FI CI A
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
L
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
Mục đích cuối cùng của phân tích là gì?
a. Để thấy được giá trị, ý nghĩa của các sự vật, hiện tượng. Để
c.
Để
suy
ra
thể
một hiện
nhận rõ
thức
(hay
ƠN
b.
chủ
kiến
kết
của
luận) người
mới. viết.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
NH
d. Để tìm hiểu nguồn gốc của sự vật, hiện tượng.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: phương án a - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Tiết trước chúng ta đã nắm lí thuyết về thao
QU Y
tác lập luận phân tích. Tiết này chúng ta tiếp tục làm bài luyện tập để củng cố kiến thức bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành bài tập 1 a) Mục tiêu: HS làm và hiểu được bài tập
KÈ
nhân.
M
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DẠ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1.Bài tập 1/SGK trang 43
GV: Gọi HS đọc mục I (SGK)
a. Những biểu hiện của thái độ tự
GV gọi HS đọc BT 1/SGK trang 43
ti và tự phụ 127
nhau nhưng đều ảnh hưởng không tốt đến -Biểu hiện của thái độ tự phụ:
FI CI A
kết quả học tập và công tác . Anh (Chị) b. Tác hại của tự ti và tự phụ :
L
Tự ti và tự phụ là hai thái độ trái ngược - Biểu hiện của thái độ tự ti :
c. Khẳng định một thái độ sống
hãy phân tích hai căn bệnh trên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và hợp lí: thảo luận Kết quả mong đợi: a. Những biểu hiện của thái độ tự ti và tự phụ
ƠN
- Biểu hiện của thái độ tự ti :
OF
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+Luôn tự coi mình là kém cỏi, không bằng mọi người không dám vươn lên
NH
+Mặc cảm e dè, không dám phấn đấu, -Biểu hiện của thái độ tự phụ:
QU Y
+Luôn tự coi mình là hơn người, giỏi giang, không ai bằng mình.
+Kiêu ngạo, coi thường mọi người, chỉ nghĩ đến bản thân.
b. Tác hại của tự ti và tự phụ :
M
-Tự ti: Dễ xa lánh mọi người, ít có điều
KÈ
kiện học tập để tiến bộ, tự mình làm mất đi ý chí tiến thủ, sống không hòa hợp với tập thể và cộng đồng.
Y
-Tự phụ: Khó gần mọi người, dễ nảy sinh
DẠ
chủ quan, không ọc hỏi được tập thể để
tiến bộ, dễ bị cô lập do lối sống ích kỉ, không hòa hợp với cộng đồng. 128
c. Khẳng định một thái độ sống hợp lí:
L
Sống phải hòa hợp với mọi người
FI CI A
trong một quan hệ bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau, cùng chia sẻ với nhau, học hỏi nhau để cùng tiến bộ. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
ƠN
thức => Ghi lên bảng
OF
của bạn.
Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS đọc BT 2/SGK trang 43 a) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cơ bản của loại hình ngôn ngữ tiếng việt. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
NH
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc BT 2/SGK trang 43
2. Bài tập 2: Phân tích nghệ thuật sử dụng từ ngữ
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học giàu hình tượng và cảm tập
xúc qua các từ: Lôi thôi,
lời
M
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả ậm oẹ a. Xác định các ý chính
KÈ
+ Học sinh viết đoạn văn (có vận dụng thao tác lập cần có: luận phân tích
- Phân tích nghệ thuật đảo
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
trật tự cú pháp
Y
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
DẠ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
- Phân tích sự đối lập giữa
Kết quả mong đợi:
2 hình ảnh sĩ tử và quan
a. Xác định các ý chính cần có:
trường 129
luộm thuộm
ngày xưa
L
+ Lôi thôi -> từ láy tượng hình chỉ sự lôi thôi, - Suy nghĩ về cách thi cử
vướng trong cổ họng nên nghe không rõ tiếng
FI CI A
+ ậm oẹ -> từ láy tượng thanh chỉ âm thanh to b. Xác định cách lập luận: Tổng- phân- hợp
- Phân tích nghệ thuật đảo trật tự cú pháp + Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ / Sĩ tử vai đeo lọ lôi thôi miệng thét loa ậm oẹ - Phân tích sự đối lập giữa 2 hình ảnh sĩ tử và quan trường
ƠN
- Suy nghĩ về cách thi cử ngày xưa
OF
+ ậm oẹ quan trường miệng thét loa / Quan trường
b. Xác định cách lập luận: Tổng- phân- hợp pháp, hình ảnh
NH
- Phân tích cụ thể nghệ thuật sử dụng từ ngữ, cú
- Nêu cảm nghĩ về cách thi cử ngày xưa và liên hệ cách thi cử ngày nay.
QU Y
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến
M
thức then chốt lên bảng.
KÈ
Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu: HS vận dụng lí thuyết để làm bài tập b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Y
c) Sản phẩm:
DẠ
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Quy nạp
Đoạn văn sau viết theo cấu trúc nào? 130
Chúng ta thừa nhận rằng trong thời đại bùng
L
nổ thông tin, sách và ấn phẩm báo chí thì nhiều,
FI CI A
nhưng quyền hưởng thụ văn hoá của nhân dân thì vẫn còn khoảng cách khá xa nông thôn và thành thị, đặc biệt là với vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Trước tình hình đó, nhiều tờ báo đã tìm cách Nhưng đối với sách thì còn khó hơn vì giá giấy, công in tăng mà sách lại in ít bản nên giá sách không thể hạ. Từ đó dẫn đến hệ quả dễ thấy là thị (Theo Nguyễn Hữu Giới, Tlđd) Diễn
b.
Móc
c.
Quy
d. Song hành.
xích nạp
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
dịch.
NH
a.
ƠN
trường mà bị sách thu hẹp chưa từng có.
OF
hạ giá bán để báo có thể đến tay bà con nghèo.
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc ngữ liệu 1 và tiến hành thảo luận nhóm + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
+ Các nhóm lần lượt trình bày + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
DẠ
học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng 131
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời: Cắt nghĩa, bình giá. - GV giao nhiệm vụ: Đoạn văn sau được viết theo cách phân tích nào?
OF
d) Tổ chức thực hiện:
FI CI A
L
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
Đạo đức gồm cả luân lí mà luân lí chỉ là một phần trong đạo đức mà thôi.
ƠN
Đã gọi là người thì phải có nhân, nghĩa , lí , trí, tín, cần, kiệm. Nhân là có lòng thương người; Nghĩa là làm việc phải; Lễ là ăn ở cho có lễ độ; Trí để làm việc cho đúng; Tín là nói với ai cũng giữ lời cho người ta tin mình mới làm được việc;
NH
Cần là làm việc phải siêng năng; Kiệm là ăn ở dành dụm trong lúc no để phòng lúc đói, lúc có đề phòng lúc không…Người đạo đức là người đã ở trong đạo làm người vậy. Đạo đức dã như thế thì không có mới, có cũ, có đông, có tây nào nữa
QU Y
nghĩa là nhất thiết đời nào, người nào cũng phải giữ đạo đức, ấy mới là người trọn vẹn. Dầu nhà bác học đề ra học thuyết nào khác nữa, cũng không tài nào vượt qua khỏi chân lí của đạo đức, nghĩa là đạo đức thì không bao giờ thay đổi được.
(Phan Châu Trinh, Bài diễn thuyết về đạo đức luân lí Đông Tây,Giảng
M
văn 9, Nhà sách Khai Trí)
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
Y
- Nhắc lại lí thuyết về thao tác lập luận phân tích
DẠ
- Đọc thêm 2 đoạn văn trong SGK - Chuẩn bị bài: bài Đọc thêm Tuần
Ngày soạn: …./…./…. 132
Ngày dạy: …./…./….
L
Tiết 15:
FI CI A
CHẠY GIẶC (Nguyễn Đình Chiểu) BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN (Chu Mạnh Trinh) I. MỤC TIÊU
OF
1. Kiến thức:
Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);- Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)
ƠN
- Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. sử dụng trong văn bản.
NH
Làm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu từ nghệ thuật được - Đất nước rơi vào tay giặc, cảnh “xẻ nghé tan đàn”, thái độ tác giả. - Lựa chọn từ ngữ, kết hợp tả thực, tạo hình ảnh ( Chạy giặc)
QU Y
- Một cái nhìn bao quát về phong cảnh Hương Sơn. - Tấm lòng thành kính với cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Cách sử dụng từ, giọng điều bài hát nói khoan thai, nhẹ nhàng. ( Bài ca phong cảnh Hương Sơn) 2. Năng lực:
M
-Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng của các tác giả được gửi gắm
KÈ
trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội dung và nghệ thuật của mỗi bài thơ. -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng
Y
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
DẠ
-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị
thẩm mỹ trong mỗi tác phẩm 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 133
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
L
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
FI CI A
-Giáo án
- Sưu tầm tranh, ảnh về các tác giả, tác phẩm liên quan đến Nguyễn Đình Chiểu, Chu Mạnh Trinh -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
OF
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
QU Y
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ:
M
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
KÈ
+Chuẩn bị bảng lắp ghép + Nhìn hình đoán tác giả Nguyễn Đình Chiểu, Chu Mạnh Trinh + Lắp ghép tác phẩm với tác giả
Y
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả
DẠ
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Thơ trung đại Việt Nam ngoài các tác giả các 134
em đã học, chúng ta còn có hai nhà thơ tiêu biểu như Nguyễn Đình Chiểu với bài
L
Chạy giặc, Chu Mạnh Trinh với bài Hương sơn phong cảnh ca. Hôm nay chúng
FI CI A
ta tập trung đọc thêm 2 bài thơ này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm a) Mục tiêu: Biết các thông tin cơ bản về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
OF
nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
I. Tìm hiểu chung:
- GV: cho học sinh đọc phần tiểu dẫn 2. Tác phẩm
2. Tác phẩm
NH
và nêu hoàn cảnh sáng tác và bố cục.
1. Tác giả.
- SGK.
* GV đặt câu hỏi:
QU Y
Bài thơ viết về đề tài gì ? đó là đề tài như thế nào trong thơ ca?
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Chia bố cục bài thơ và nêu nội dung từng phần?
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
KÈ
hiện nhiệm vụ
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
DẠ
thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận Kết quả mong đợi: 135
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
L
của bạn.
FI CI A
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản Chạy giặc
OF
a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ và nội dung, ý nghĩa bài thơ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
ƠN
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Đọc hiểu văn bản.
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
1. Định hướng nội dung và
NH
- GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản nghệ thuật. Chạy giặc.
a. Nội dung:
+Câu 1: Phân tích đặc sắc ngòi bút hiện thực - Cảnh đau thương của đất nước
QU Y
của tác giả khi tả cảnh đất nước và nhân dân được hiện lên qua những hình miền Nam khi giặc Pháp đến xâm lược? + Câu 2: Tâm tình, tâm trạng tác giả?
ảnh: + Lũ trẻ lơ xơ chạy
GV: Nhận xét giá trị nghệ thuật trong bài + Đàn chim dáo dác bay. thơ?Qua phân tích bài thơ, em hãy nêu ý nghĩa + Bến Ghé tan bọt nước.
M
của bài thơ?
+ Đồng Nai nhuốm màu mây.
KÈ
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ < Hình ảnh chân thực dựng lên học tập
khung cảnh hoảng loạn của
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ nhân dân, sự chết chóc, tang
Y
câu trả lời
DẠ
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
thương của đất nước trong buổi đầu có thực dân Pháp xâm lược.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Tâm trạng của tác giả: Đau luận
buồn, xót thương trước cảnh 136
nước mất nhà tan.
Kết quả mong đợi:
- Thái độ của tác giả: Căm thù
L
+ Các nhóm lần lượt trình bày
FI CI A
Câu 1 : Cảnh tan nát, tan tác, đổ vỡ thê thảm giặc xâm lược. Mong mỏi có
của người dân chạy loạn, đặc biệt là trẻ em, người hiền tài đứng lên đánh cảnh nhà cửa làng xóm bị đốt phá, cướp bóc đuổi thực dân,
tan hoang, điêu tàn. Thời cuộc đã vỡ như bàn cứu đất nước thoát khỏi nạn cờ thế mà người cầm quân phút sa tay, lỡ này.
< Lòng yêu nước, lòng căm thù
OF
bước, không thể cứu vãn.
Câu 2: Tâm tình, tâm trạng tác giả: đau xót, giặc của Nguyễn Đình Chiểu. buồn thương, mong mỏi và thất vọng. Qua đó
b. Nghệ thuật:
ƠN
nổi bật nội dung yêu dân, thương dân, yêu - Tả thực kết hợp với khái quát, nước sâu nặng của tác giả.
lựa chọn từ ngữ, hình ảnh.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ - Biện pháp đối lập, câu hỏi tu
NH
sung nếu cần.
từ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2. Ý nghĩa văn bản: vụ học tập
Bài thơ gợi lại một thời đau
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi thương của dân tộc, gợi lòng kiến thức then chốt lên bảng.
căm thù kẻ thù xâm lược.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa bài thơ b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
M
c) Sản phẩm:
KÈ
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
BÀI
CA
PHONG
CẢNH
- GV: cho học sinh đọc phần tiểu dẫn và HƯƠNG SƠN
Y
nêu vài nét về Chu Mạnh Trinh và Chùa I. Tiểu dẫn. 1.Tác giả.
DẠ
Hương Sơn.
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Chu Mạnh Trinh (1862- 1905
học tập
) 137
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ - Quê quán: - Không chỉ giỏi về thơ mà còn
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
là một nhà kiến trúc nổi tiếng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 2. Bài thơ.
FI CI A
L
câu trả lời
luận
- Đây là một trong ba bài thơ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
ông viết về Hương Sơn vào dịp
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ ông đứng trông coi trùng tu, tôn
tạo quần thể danh thắng nơi đây.
OF
sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Bài thơ làm theo thể hát nói, vụ học tập
có biến thể.
kiến thức then chốt lên bảng. GV:
NH
- Chu Mạnh Trinh (1862- 1905 )
ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi
- Quê quán: làng Phú Thị- Đông Yên phủ Khoái Châu nay thuộc huyện Văn Giang Hưng
QU Y
Yên.
- Không chỉ giỏi về thơ mà còn là một nhà kiến trúc nổi tiếng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản Bài ca phong cảnh Hương Sơn
M
a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa bài thơ
KÈ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
DẠ
1. GV tổ chức thảo luận nhóm
Nhóm 1:
II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc 2. Định hướng nội dung và
Nội dung của 4 câu thơ đầu? Cảnh Hương Sơn nghệ thuật. 138
được giới thiệu thông qua những hình thức giá a. Cái thú ban đầu đến với Hương Sơn.
Nhóm 2:
- Câu hỏi tu từ: Vừa giới thiệu,
FI CI A
L
trị nghệ thuật nào?
Tâm trạng và cảm xúc của tác giả khi đến với vừa khẳng định. Hương Sơn như thế nào?
- Phép lặp: Giới thiệu khái quát
Nhóm 3.
cảnh chùa Hương.
Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
+ Thế giới cảnh bụt - cảnh tôn
OF
2. GV đặt câu hỏi: Qua đọc hiểu bài thơ, em giáo. hãy rút ra ý nghĩa của bài thơ ?
+ Danh lam thắng cảnh số 1 của
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ nước Nam. học tập
ƠN
- Cảnh vật cụ thể của Hương
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ Sơn: câu trả lời
+ Phép nhân hoá: Chim thỏ thẻ;
NH
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
cá lững lờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Hình ảnh ẩn dụ, biện pháp tu luận
QU Y
+ Các nhóm lần lượt trình bày
từ đối: Tạo sắc thái huyền diệu. < Cảnh như có hồn, nhuốm
Kết quả mong đợi:
màu Phật giáo. phảng phất sự
Nhóm 1:
biến hóa thần tiên.
- Câu hỏi tu từ: Vừa giới thiệu, vừa khẳng + Điệp từ này; cách ngắt nhịp định.
4/3, nghệ thuật so sánh, dùng từ
KÈ
Hương.
M
- Phép lặp: Giới thiệu khái quát cảnh chùa láy, từ tượng hình gợi cảm. <Sự hăm hở, niềm yêu thích và khả năng tạo hình sinh động,
+ Danh lam thắng cảnh số 1 của nước Nam.
biến hoá của tác giả. Câu thơ
Nhóm 2:
giàu chất hội họa, cảm hứng
Y
+ Thế giới cảnh bụt - cảnh tôn giáo.
DẠ
- Sự hoà quyện giữa tấm lòng thành kính với thấm mĩ, gây sự ngỡ ngàng, thể tình yêu quê hương đất nước: Tác giả khoác hiện lòng yêu thiên nhiên và lên cảnh vật linh hồn con người (chim cúng lòng tự hào về Nam thiên đệ 139
phảng phất không khí của thần tiên, xa lánh cõi b. Nỗi lòng của du khách.
L
trái, cá nghe kinh) làm cho nó trở lên có hồn, nhất động của tác giả.
FI CI A
trần. Đây là giá trị nhân bản cao đẹp trong tâm - Xúc động thành kính. Cảm hồn nhà thơ, là sự khẳng định nhu cầu tinh hứng tôn giáo đầy trang nghiêm thần của con người hướng thiện.
đối với đạo Phật.
Nhóm 3.
- Cảm hứng thiên nhiên chan
Nghệ thuật tả cảnh qua sự phối hợp khéo âm hoà với cảm hứng tôn giáo và ngưỡng Phật giáo.
OF
thanh, màu sắc, không gian từ bao quát đến lòng tín
điểm tên đến theo bước chân du khách vừa đi Càng xa càng lưu luyến mê say. vừa nhìn, vừa nghe vừa cảm nhận, tưởng c. Nghệ thuật:
ƠN
tượng và nguỵên cầu, lòng lâng lâng và thành Sử dụng từ tạo hình, giọng thơ nhẹ nhàng, sử dụng nhiều kiểu
kính.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ câu khác nhau, ngữ điệu tự do,
NH
sung nếu cần.
phù hợp với tư tưởng phóng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm khoáng. vụ học tập
3. Ý nghĩa văn bản:
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi Tình yêu quê hương, đất nước kiến thức then chốt lên bảng.
hoà quyện với tâm linh, hướng con người tới niềm tự hào về đất nước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
M
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
KÈ
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh Trả lời:
Y
ĐÁP ÁN
DẠ
[1]='b'-[2]='d'-[3]='b'-[4]='d' d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: 140
Câu hỏi 1: Con người Chu Mạnh Trinh có đặc điểm gì nổi bật? Là
người
tài
hoa,
c.
Là
người
giàu
sành
năng
nghệ
lực,
thuật,
có
cốt
đặc cách
thương biệt tài
d. Không chịu gò mình vào khuôn sáo trường quy
dân
là
chúng..
kiến
L
b.
thanh liêm và rất yêu
trúc.
FI CI A
a. Là nột ông quan
tử
phong
lưu..
Câu hỏi 2: Cảnh Hương Sơn không được giới thiệu từ góc độ nào? Từ
ao
b.
Từ
hình
c.
Từ
ý
chủ
ước
quan
của
ảnh
thực
đang
bày
ra
kiến
đánh
giá
xếp
hạng
d. Từ tình cảm, cảm xúc của người dân địa phương.
tác
trước
giả.
mắt
OF
a.
cảu
tác
người
.
giả.
xưa.
a.
như
Đẹp
chốn
ƠN
Câu hỏi 3: Cụm từ cảnh Bụt cho thấy cảnh Hương Sơn có đặc điểm gì? bồng
lai
tiên
cảnh.
b. Vẻ đẹp thoát tục, thanh cao, pha màu tôn giáo thiêng liêng. Mọi
vật
yên
đều
tĩnh,
NH
c.
trầm
lắng,
u
buồn.
d. Cảnh ẩn chứa nhiều điều huyền bí, linh thiêng. Câu hỏi 4: Câu: “Kìa non non, nước nước, mây mây”cho thấy cái địa thế riêng của a. b.
Là Là
c.
thắng
một nơi
Là
QU Y
cảnh Hương Sơn như thế nào? có
nơi
cảnh
tự
cả
có
cảnh
không
nhiên,
không
núi
non
gian
có và
vô
dấu
vết
nhân
tạo.
biển
cả
bao
la.
cùng
rộng
lớn.
d. Là một quần thể không gian nhiều tầng.
M
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
KÈ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
Y
của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
DẠ
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời: 141
1/ Cảm hứng bao trùm bài thơ là nỗi xót xa, đau đớn của nhà thơ Nguyễn Đình
L
Chiểu trước cảnh mất nước
FI CI A
2/ Ý nghĩa của các yếu tố thời gian, không gian trong câu thơ mở đầu với hiện thực được nói tới : Câu thơ mở đầu gợi ra không gian của một phiên chợ, thời
gian lúc tan chợ- khi mọi người mua bán xong xuôi và trở về nhà. Lựa chọn không gian, thời gian đó, nhà thơ muốn diễn tả sự đổ vỡ bất ngờ của một nhịp sống bình thường khi tiếng súng vừa đột ngột vang lên.
OF
3/ Biện pháp tu từ trong 2 câu 3-4 là đảo trật tự cú pháp và đảo ngữ cuối dòng thơ.
Hiệu quả nghệ thuật : nhấn mạnh vẻ bàng hoàng, bơ vơ, tan tác của cả con người 4/ Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
ƠN
và thiên nhiên.
-Hình thức : đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính
NH
tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ; - Nội dung : từ nỗi đau nước mất nhà tan trong bài thơ, thí sinh suy nghĩ về giá trị của cuộc sống hòa bình hôm nay. Từ đó, thể hiện ý thức trách nhiệm của tuổi trẻ
QU Y
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
Đọc bài thơ Chạy giặc ( Nguyễn Đình Chiểu) 1/ Nêu cảm hứng bao trùm bài thơ ?
M
2/ Ý nghĩa của các yếu tố thời gian, không gian trong câu thơ mở đầu với hiện
KÈ
thực được nói tới là gì? 3/ Xác định biện pháp tu từ trong 2 câu 3-4 và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó.
Y
4/ Qua bài thơ, viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ giá trị cuộc
DẠ
sống hòa bình hôm nay.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) 142
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
L
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài.
FI CI A
- Gv chốt lại: Bài Chạy giặc, hiểu đất nước rơi vào tay giặc, cảnh "Xẻ nghé tan đàn", thái độ của tác giả. Vẻ đẹp của Hương Sơn và thể hát nói. - Chuẩn bị bài:Trả bài số 1 *Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
OF
…. Tiết 16 Ngày soạn:
ƠN
Ngày thực hiện: TRẢ BÀI SỐ 1, HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI SỐ 2 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức:
NH
( Bài viết ở nhà)
- Ôn tập, củng cố kiến thức về văn tự sự 2.Kĩ năng:
QU Y
- Tích hợp với tiếng Việt - Kĩ năng viết văn tự sự
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung
M
3.Thái độ, phẩm chất:
KÈ
- Thái độ: Có tình cảm chân thành trước những vấn đề có ý nghĩa trong cuộc sống
- Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm...
Y
4. Phát triển năng lực:
DẠ
- Năng lực chung: + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất, 143
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ
L
thông tin và truyền - Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống… 1. Thầy: - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo . 2. Trò: Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập, sản phẩm... 1. Ổn định lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
NH
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)Không
ƠN
IV. Tổ chức dạy và học.
OF
III. Chuẩn bị
FI CI A
thông
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
1. Phân tích đề :
QU Y
Ho¹t ®éng 1.
- Yªu cÇu HS nh¾c l¹i ®Ò bµi vµ ph©n tÝch ®Ò.
Yªu cÇu cÇn ®¹t.
- HS nªu dµn ý bµi viÕt cña m×nh
- GV ®èi chÕu víi ®¸p ¸n vµ kÕt luËn
M
Ho¹t ®éng 2.
- Đề bài yêu cầu học giải thích và chứng minh “một quyển sách tốt là một người bạn hiền. - Bài viết cần nêu được giá trị của một quyển sách tốt, giải thích “sách tốt
KÈ
GV nhËn xÐt nh÷ng u ®iÓm, nhîc là bạn hiền”, qua đó nêu được ý nghĩa,
DẠ
Y
®iÓm bµi viÕt. §¸nh gi¸ kÕt qu¶.
bài học mà sách tốt đem lại cho bản thân. 2. NhËn xÐt chung. a) ¦u ®iÓm: - Nh×n chung c¸c em hiÓu ®Ò, biÕt c¸ch triÓn khai ý. N¾m ®îc néi dung 144
vµ ý nghÜa c©u nãi.
FI CI A
häa cho luËn ®Ò.
L
- LÊy ®îc mét sè dÉn chøng ®Ó minh
- Gi¶i thÝch ®îc nghÜa cña tõng tõ, c©u quan träng vµ tiªu biÓu trong ®Ò bµi ®Ó lµm tiÒn ®Ò cho sù ph©n tÝch vµ nªu c¶m nhËn c¸ nh©n.
OF
b) Nhîc ®iÓm.
- Bµi viÕt cha më réng, cha bµy tá ®îc ý kiÕn cña m×nh mét c¸ch cô thÓ vµ
ƠN
râ rµng.
- DiÔn ®¹t ®«i chç cßn chung chung, mê nh¹t.
NH
- Cha biÕt triÓn khai ý, nªn bµi viÕt hÇu nh chØ míi dõng l¹i ë c¸ch c¾t nghÜa c©u nãi.
M
QU Y
- PhÇn liªn hÖ b¶n th©n cßn yÕu. c) KÕt qu¶: - §iÓm 8- 9: em - §iÓm 7 - 8:
em.
- §iÓm 5 - 6:
em
- §iÓm 3 - 4:
em.
KÈ
BÀI VIẾT SỐ 2
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ vận dụng kiến thức, kĩ năng làm văn
Y
nghị luận xã hôị lớp11
DẠ
- Đánh giá khả năng tạo lập văn bản.của học sinh Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
Làm văn: 145
- Những kiến thức cơ bản về văn nghị luận (Lập dàn ý bài văn nghị luận, Lập
L
luận trong văn nghị luận, Các thao tác lập luận) II. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Số câu
2
1
01
Số điểm
1,0
1,0
1,0
Tỉ lệ
10%
10%
10%
NLĐG
Tạo
lập
ƠN
II.
văn bản Số câu
NH
Số điểm Tỉ lệ Tổng cộng Số điểm Tỉ lệ
dụng
cao
Cộng
04
3,0 30%
01
01
7,0
7,0
70%
70%
02
01
01
01
05
1,0
,10
1,0
7,0
10,0
10%
10%
10%
70%
100%
QU Y
Số câu
Vận
OF
I. Đọc hiểu
FI CI A
- Kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận
III. BIÊN SOẠN ĐỀ
DẠ
Y
KÈ
M
PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có Bầm Heo
heo
gió
lội
dưới Mạ
Ruột
gan
bầm
ơi
núi,
Bầm Chân
con
đứa
có
lâm
xa nhớ thầm... rét
không
bầm!
thâm
mưa
phùn
ra
ruộng
cấy
bầm
run
bùn,
tay
cấy
mạ
non
bầm
cấy
mấy
đon
thương
con
mấy
lần.
non lại
146
Mưa
phùn
ướt
áo
tứ
thân
Thương
con,
sớm
ơi,
bầm
chớ
lo
sớm
chiều
chiều
FI CI A
Bầm
L
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu! nhiều
bầm
nghe!
Con đi trăm núi ngàn khe Chưa
bằng
muôn Con
nỗi
đi
đánh
tái
tê
lòng
bầm
giặc
mười
năm
(Tố Hữu) Câu 1: Xác định thể thơ của đoạn thơ trên?(0,5 đ)
ƠN
Câu 2: Xác định chủ đề của bài thơ?(0,5đ)
OF
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng của 2 trong số biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ trên?(1,0đ) 5-7 dòng)(1,0đ) PHẦN LÀM VĂN
NH
Câu 4: Hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào?(Trình bày thành 1 đoạn văn từ
QU Y
Cảm nhận về bi kịch duyên phận và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương qua bài thơ Tự tình (bài II). ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: PHẦN ĐỌC HIỂU:
Câu 1: (0.5đ) Thể thơ: lục bát
M
Câu 2: (0,5đ) Chủ đề bài thơ: Viết về tình cảm chân thành của người chiến sĩ
KÈ
cách mạng với người mẹ quê tần tảo, thương con./ Viết về người mẹ, tình mẹ Câu 3: Biện pháp nghệ thuật:(1,0đ) Sử dụng từ láy: heo heo, lâm thâm, sớm sớm chiều chiều => thấy được sự khắc
Y
nghiệt của thời tiết và nỗi vất vả của người mẹ.
DẠ
Điệp ngữ: “con đi”, “chẳng bằng”=> Nhấn mạnh khó nhọc của người mẹ
Câu 4: (1,0đ) - Đoạn văn cần đảm bảo bố cục, có liên kết chặt chẽ
147
- Hs cảm nhận được hình ảnh người mẹ (bầm) hiện lên với sự tảo tần hôm sớm,
L
luôn lo lắng cho con.
FI CI A
PHẦN LÀM VĂN I. Yêu cầu về kĩ năng:
1. Về nội dung: Phân tích được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước
tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương trong bài thơ
OF
2. Về phương pháp làm bài: Làm đúng kiểu bài phân tích, cảm thụ thơ trữ tình. Khi viết bài, người viết có thể vận dụng nhiều thao tác nghị luận như phân tích, giải thích, chứng minh, nêu cảm nghĩ… 2.1. Mở bài:
ƠN
II. Yêu cầu về kiến thức: Bài làm phải đảm bảo 3 phần cơ bản dưới đây: Giới thiệu bài thơ và cảm hứng chủ đạo của bài thơ: Bi kịch duyên phận và 2.2. Thân bài:
NH
khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc.
* Hai câu đề: Nỗi buồn tủi của nhân vật trữ tình.
QU Y
- Câu phá đề:
+ Mở ra thời gian đêm khuya, gợi không gian vắng vẻ, mênh mông + Đây còn là không gian, thời gian của tâm trạng: nhịp trống gấp gáp liên hồi thể hiện bước đi dồn dập của thời gian, sự rối bời của tâm trạng - Câu thơ thứ hai:
M
+ Từ trơ đầu câu và nhịp thơ 1/3/3: nhấn mạnh sự tủi hổ, bẽ bàng
KÈ
+ Hai chữ hồng nhan chỉ nhan sắc người phụ nữ đi cùng chữ cái rẻ rúng,mỉa mai, gợi lên nỗi xót xa, đau đớn thấm thía + Bên cạnh nỗi đau, còn thấy bãn lĩnh của Xuân Hương: bền gan, thách đố - Tìm đến rượu để quên đời, nhưng không quên được, hương rượu đắng
DẠ
Y
* Hai câu thực: Nỗi bế tắc
chát, hương tình thoảng qua chỉ còn phận hẩm duyên ôi; tìm đến vầng trăng để
mong tìm tri âm, chia sẻ nhưng chỉ thấy đêm tàn, trăng khuyết, tuổi xuân trôi qua mà tình duyên không trọn vẹn 148
- Cảm hứng về nỗi đau còn có nét tích cực hơn: mơ ước hạnh phúc, vầng
L
trăng sẽ có ngày tròn, duyên phận sẽ được toại nguyện.
FI CI A
* Hai câu luận: Phản kháng và khát vọng
- Cảnh thiên nhiên được cảm nhận qua tâm trạng như cũng mang nỗi niềm phẫn uất. Những sinh vật bé nhỏ, hèn mọn không chịu mềm yếu, đã răn chắc lại
càng rắn chắc hơn; cảnh như nổi loạn, như phản kháng, như muốn vạch đất, xé trời mà oán thán
OF
- Nỗi phẫn uất và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc không kìm nén
được đã trào ra, truyền vào cảnh vật, tạo nên sự trỗi dậy mạnh mẽ của cảnh vật. Trong lòng nữ sĩ bùng lên sự phản kháng, không chịu khuất phục, muốn vùng
ƠN
vẫy thoát khỏi hiên thực vươn tới cuộc sống đáng sống hơn, ngay cả trong tình huống bi thương.
* Hai câu kết: Nỗi chán chường.
NH
- "Ngán" là chán ngán, ngán ngẫm, ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo. Mùa xuân đi rồi sẽ trở lại với thiên nhiên đất trời, nhưng tuổi xuân con người sẽ không bao giờ trở lại, tạo hóa thật bất công với con người.
QU Y
- Nghệ thuật tăng tiến, nhấn mạnh vào sự nhỏ bé dần, làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn, thật xót xa, tội nghiệp; nỗi thất vọng của một tâm hồn khát sống khát yêu.
2.3. Kết bài:
- Bài thơ mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, thể hiện tiếng lòng của một cái
M
tôi đa tình và khát khao hạnh phúc.
KÈ
- Bài thơ cũng xho thấy tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường viết bằng tiếng Việt, từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
Y
Tuần
DẠ
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
Tiết 17,18: VĂN TẾ NGHĨA SỸ CẦN GIUỘC 149
Nguyễn Đình Chiểu
L
I. MỤC TIÊU
FI CI A
1. Kiến thức: - HS nhận biết, nhớ được tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm.
- HS hiểu và lí giải được hoàn cảnh sáng tác có tác động và chi phối như thế nào tới nội dung tư tưởng của tác phẩm.
- Bức tượng dài bi tráng về người nông dân Nam Bộ yêu nước buổi đầu chống - Thái độ cảm phục, xót thương của tác giả.
OF
thực dân Pháp.
- Tính trữ tình, thủ pháp tương phản và việc sử dụng ngôn ngữ.
ƠN
2. Năng lực:
-Năng lực sáng tạo:HS đọc sáng tạo đúng yêu cầu thể loại văn tế. -Năng lực hợp tác thơng qua thảo luận nhĩm.
NH
-Năng lực giao tiếp tiếng Việt: từ việc khai thác văn bản, HS được giao tiếp cùng tác giả, được hiểu và nâng cao khả năng sử dụng TV văn ha. Vận dụng những kiến thức tiếng Việt của tác giả để hiểu hơn về văn bản và có thể thực hành trong
QU Y
những bối cảnh phù hợp.
-Năng lực thưởng thức văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp ngơn ngữ văn học, biết rung động trước vẻ đẹp hiên ngang, bi tráng mà giản dị của người nghĩa sĩ Cần Giuộc; thái độ cảm phục, xót thương của tác giả đối với các nghĩa sĩ nông dân... 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
M
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
KÈ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án
Y
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
DẠ
-Sưu tầm tranh, ảnh về :
+ Chân dung Nguyễn Đình Chiểu, ảnh lăng mộ Nguyễn Đình Chiểu. + Bản đồ trận Cần Giuộc.
+ Sách Nguyễn Đình Chiểu - về tác gia, tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998. 150
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
L
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
FI CI A
2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
OF
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
ƠN
b) Nội dung: c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. - GV giao nhiệm vụ:
NH
d) Tổ chức thực hiện:
Đọc bài thơ Chạy giặc. Từ đó, suy nghĩ gì về tình cảm của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đối với nhân dân, đất nước?
QU Y
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Nguyên Thủ tướng Phạm Văn Đồng trong một bài nghiên cứu về Nguyễn Đình Chiểu đã nhận định: Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu có ánh sáng khác thường…cáng nhìn càng thấy sáng. Vậy ánh sáng khác
M
thường ở cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của NĐC là gì? Hôm nay chúng ta cùng
KÈ
tìm hiểu về tác giả và tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của ôn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
Y
a) Mục tiêu: Tìm hiểu về cuộc đời tác giả
DẠ
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 151
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
A : PHẦN 1: TÁC GIẢ:
FI CI A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
L
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Em hãy nêu những điểm chính về cuộc đời I. Cuộc đời nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu?
- NĐC(1822-1888)
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Quê quán: sinh tại quê mẹ ở
tỉnh Gia Định xưa trong một
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
gia đình nhà nho.
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
- 1843, đỗ tú tài.
OF
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - 1846, ông ra Huế chuẩn bị luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
ƠN
thi tiếp thì hay tin mẹ mất ⭢ bỏ thi, về quê ⭢ bị
NH
HS dựa vào SGK, tr. 66 - 67, nói tóm tắt cuộc mù. đời của Nguyễn Đình Chiểu. - Về Gia Định mở trường dạy + GV yêu cầu các nhóm khác bổ sung
học, bốc thuốc chữa bệnh cho
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
dân và làm thơ.
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => - Giặc Pháp dụ dỗ, mua chuộc Ghi lên bảng nhưng ông vẫn giữ trọn tấm - GV nhận xét và mở rộng kiến thức:
lòng thủy chung son sắt với
- NĐC (1822- 1888), tự là Mạnh Trạch, hiệu đất nước và nhân dân. Trọng Phủ, Hối Trai
M
- Sinh ra ở quê mẹ: làng Tân Thới, phủ Tân Bình,
KÈ
huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định( nay thuộc thành phố HCM) - Hoàn cảnh xuất thân: trong một gia đình nhà
Y
nho, Cha làm thư lại trong dinh tổng trấn Lê Văn
DẠ
Dutệt
- Năm 1833 được cha đưa ra Huế để ăn học
- Năm 1843 vào Gia Định thi đỗ tú tài. 1846 lại 152
ra huế để chuẩn bị thi tiếp
L
- Năm 1849 sắp thi thì được tin mẹ mất, ông bỏ
FI CI A
thi về nam chịu tang mẹ. Dọc đường vất vả lại thương mẹ khóc nhiều, ông bị đau nặng và mù cả hai mắt; - Ông học nghề thuốc sau đó về quê vừa dạy học thương và lòng hâm mộ của bà con cô bác - Khi TDP xâm lược, NĐC vẫn cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu định kế giết giặc. Thực dân được
ƠN
Pháp tìm mọi cách mua chuộc Ông nhưng không
OF
vừa bốc thuốc vừa làm thơ, sống giữa tình
- Năm1888 Ông từ trần, cánh đồng Ba Tri rợp
NH
khăn tang khóc thương Đồ Chiểu
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự nghiệp thơ văn a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung sáng tác của tác giả NĐC c) Sản phẩm:
QU Y
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.SỰ NGHIỆP THƠ VĂN:
GV phát vấn HS trả lời: Hãy kể tên những tác 1.Những tác phẩm chính
M
phẩm chính của NĐC?
a/Trước khi TDP xâm lược:
KÈ
HS thảo luận theo nhóm: Nhóm 1+2:
b/ Sau khi TDP xâm lược:
Những nội dung chính trong thơ văn Nguyễn 2.Nội dung thơ văn
Y
Đình Chiểu
DẠ
Nhóm 3: Nêu những nét chính về nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
-Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa: - Lòng yêu nước, thương dân: (Phân tích ví dụ)
Nhóm 4: Bài học rút ra từ cuộc đời và sự 3. Nghệ thuật thơ văn 153
- Văn chương trữ tình đạo đức:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
vẻ đẹp thơ văn tiềm ẩn trong
L
nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?
học tập
FI CI A
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ tầng sâu cảm xúc, suy ngẫm.
- Bút pháp trữ tình xuất phát từ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ cõi
tâm
trong
sáng,
nhiệt
câu trả lời
thành...
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Đậm đà sắc thái Nam bộ: Lời
OF
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ăn tiếng nói mộc mạc.....
- Lối thơ thiên về kể mang màu
+ Các nhóm lần lượt trình bày
sắc diễn xướng rất phổ biến
Kết quả mong đợi:
trong VHDG Nam Bộ.
ƠN
luận
HS kể tên các tác phẩm chính của Nguyễn
2.Những đặc trưng của cuộc
đời, trái tim và tình yêu
- Truyện Lục Vân Tiên - Dương Từ- Hà Mậu
NH
Đình Chiểu.
- Nghệ thuật: • lối cấu trúc giả định rồi phủ
Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, văn tế định < kết luận
QU Y
Trương Định…
Nhóm 1+2 trả lời: Nội dung thơ văn
• Dùng hình ảnh so sánh : viên ngọc, đá hoa với trái tim; lạc
- Quan niệm nghệ thuật: Học theo ngòi bút chí thú, khổ đau với tình yêu. công - Trong thơ, cho ngụ tấm lòng Xuân Thu;
• cách nói nghịch lí : anh
Chở bao nhiêu đạo, thuyền không khẳm - Đâm không dấu >< em không biết gì
M
mấy thằng gian, bút chẳng tà!
- Nội dung: sự phức tạp, bao la,
KÈ
-Thơ văn đề cao đạo đức, lí tưởng nhân vô tận và bí ẩn của cuộc đời, trái nghĩa:Những bài học về đạo làm người mang tim và sự vô biên của tình yâu. tinh thần nhân nghĩa của đạo nho nhưng lại rất < trái tim là thế giới bí ẩn không có biên giới – tình yêu có
Y
đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc
DẠ
-Thơ văn yêu nước chống Pháp: +Ghi lại chân nhiều cung bậc, mâu thuẫn.
thực một giai đoạn lịch sử khổ nhục, đau III /Tổng kết
thương của đất nước.
Nguyễn Đình Chiểu sống mãi 154
+Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc và ý bởi nhân cách cao đẹp. Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu vang mãi
L
chí cứu nước của nhân dân ta.
FI CI A
+Nhiệt liệt biểu dương, ca ngợi những anh trong lòng dân tộc, là ngôi sao hùng đã chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của càng nhìn càng toả sáng. TỔ quốc. Nhóm 3 trả lời: Toàn bộ viết bằng chữ Nôm. sâu cảm xúc, suy ngẫm. - Bút pháp trữ tình rung động mãnh liệt và bỏi cái tâm trong sáng, chan chứa tình yêu nhân
ƠN
dân và nồng nàn tình yêu cuộc sống.
OF
- Không phát lộ bên ngoài mà tiềm ẩn ở tầng
- Rất đậm sắc thái Nam Bộ độc đáo: xây dựng
tính cách nhân vật, tả cảnh thiên nhiên, lời ăn
NH
tiếng nói: mộc mạc, giản dị, chắc, khoẻ, bộc trực, từ ngữ địa phương, lối thơ thiên về kể (tự sự). thô mộc, dễ dãi.
QU Y
- Hạn chế: Đôi khi chưa thật trau chuốt, còn Nhóm 4 trả lời : bài học về nghị lực, bản lĩnh sống vượt lên bi kịch cá nhân, tinh thần bất khuất trước kẻ thù; tấm lòng yêu nước thương
M
dân sâu nặng.
KÈ
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
Y
vụ học tập
DẠ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi
kiến thức then chốt lên bảng. Hoạt động 4: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác tác phẩm 155
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
FI CI A
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
B :TÁC PHẨM
GV đặt câu hỏi:
I. Tìm hiểu chung :
1. Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài văn tế
L
a) Mục tiêu: HS nắm được hoàn cảnh sáng tác tác phẩm
1. Hoàn cảnh sáng tác :
- Cần Giuộc thuộc tỉnh Long
OF
nghĩa sĩ Cần Giuộc ?
2. Vị trí bài văn tế trong sáng tác NĐC và An. Trận Cần Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta diễn ra
trong lịch sử văn học Việt Nam ?
ƠN
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ đêm 14/ 12/ 1861, hơn 20 nghĩa học tập
quân đã hi sinh anh dũng).
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ
NH
câu trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
-Theo yêu cầu của tuần phủ
Gia Định là Đỗ Quang, NĐC
viết bài văn tế này đọc trong lễ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo truy điệu các nghĩa sĩ. Bài văn
QU Y
luận
là tiếng khóc từ đáy lòng của tác
+ Các nhóm lần lượt trình bày
giả và là tiếng khóc lớn của
Kết quả mong đợi:
nhân dân trước sự hi sinh của
1. Hoàn cảnh ra đời: bài văn tế được viết theo những người anh hùng. yêu cầu của tuần phủ Đỗ Quang để đọc tại lễ 2. Vị trí :
M
truy điệu các nghĩa sĩ Cần Giuộc; nhưng cũng 3. Thể loại và bố cục :
KÈ
là tiếng khóc tự đáy lòng tác giả và là tiếng khóc lớn của nhân dân trước sự hi sinh của những người anh hùng.
Y
- Bố cục theo cấu trúc chung: lung khởi, thích
DẠ
thực, ai vãn, kết. 2. -Bài văn tế nằm trong giai đoạn thứ 2 thuộc bộ phận văn thơ yêu nước của NĐC. Là tác 156
phẩm có giá trị đặc biệt và độc đáo trong văn
L
học dân tộc.
FI CI A
- Lần đầu tiên trong lịch sử văn học tác giả đã dựng một tượng đài nghệ thuật về hình ảnh những người nông dân chống thực dân Pháp tương xứng với phẩm chất vốn có của họ ở 3. - Văn tế là một thể văn dùng để tế người chết (đôi khi cũng để tế người sống) - Nội dung : kể về tính tình công đức của
ƠN
người mất và tỏ lòng kính trọng thương tiếc
OF
ngoài đời.
của mình. - Bố cục: 4 phần.
NH
+ Lung khởi: khái quát bối cảnh của thời đại
và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nông dân.
QU Y
+ Thích thực: Hồi tưởng lại hình ảnh và công đức người nông dân - nghĩa sĩ.
+ Ai vãn: Bày tỏ lòng thương tiếc, sự cảm phục của tác giả đối với người nghĩa sĩ. + Khốc tận ( Kết ): Ca ngợi linh hồn bất tử của
M
các nghĩa sĩ.
KÈ
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
Y
vụ học tập
DẠ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi
kiến thức then chốt lên bảng. Hoạt động 4: Tìm hiểu Đoạn 1: thời cuộc và nhân vật người nông dân nghĩa 157
a) Mục tiêu: HS nắm được thời cuộc và nhân vật người nông dân nghĩa sĩ
FI CI A
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
L
sĩ
II. Đọc–hiểu:
- GV đọc mẫu vài ba câu, lần lượt gọi HS đọc 1. Giới thiệu khái quát về thời cuộc và nhân vật người nông
Yêu cầu giọng đọc :
dân nghĩa sĩ :
Đoạn 1: giọng trang trọng;
- Với hình thức ngắn gọn, câu
OF
cả bài từ 1 đến 2 lần; nhận xét cách đọc.
ƠN
Đoạn 2: từ trầm lắng khi hồi tưởng chuyển văn đã dựng nên khung cảnh sang hào hứng, sảng khoái khi kể lại chiến bão táp của thời đại: công.
+ “ Súng giặc đất rền “ → giặc xâm lược bằng vũ khí tối tân
Đoạn 4: thành kính, trang nghiêm.
+ “ Lòng dân trời tỏ” → ta đánh
- GV đặt câu hỏi:
giặc bằng tấm lòng yêu quê
NH
Đoạn 3: trầm buồn, sâu lắng, xót xa,đau đớn.
QU Y
1. Câu “ súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ” hương đất nước. đã khái quát đầy đủ hai mặt biến cố chính trị - NT đối lập nhằm thể hiện lớn lao của thế kỉ XIX như thế nào ?Câu đầu khung cảnh bão táp của thời đại, tiên tạo ra sự đối lập nào? Phân tích ý nghĩa những biến cố chính trị lớn lao. khái quát của các đối lập ấy.
Tuy thất bại những người nghĩa
M
2. Câu 2 tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Nhằm sĩ hi sinh nhưng tiếng thơm còn lưu truyền mãi.
KÈ
mục đích gì?
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
Y
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ
DẠ
câu trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 158
luận
L
+ Các nhóm lần lượt trình bày
FI CI A
Kết quả mong đợi: + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
OF
vụ học tập
Hoạt động 5: Tìm hiểu Đoạn 2: Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân Cần
ƠN
Giuộc
a) Mục tiêu: HS hiểu được hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
NH
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
2. Hình ảnh người nghĩa sĩ
- GV giao nhiệm vụ:
nông dân Cần Giuộc :
QU Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Nhóm 1: Người nghĩa sĩ có nguồn gốc xuất thân như thế nào?
a. Nguồn gốc xuất thân : - Từ nông dân nghèo cần cù lao
+ Nhóm 2: Khi quân giặc xâm phạm bờ cõi, động “ cui cút làm ăn ” thái độ, hành động của họ ra sao?
- NT tương phản “ chưa
M
+ Nhóm 3: Tìm những chi tiết, hình ảnh khắc quen ⬄ chỉ
biết,
vốn
KÈ
hoạ vẻ đẹp hào hùng khi xông trận của người quen ⬄ chưa biết. nghĩa sĩ nông dân?
=> tác giả nhấn mạnh việc quen
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ và chưa quen của người nông dân để tạo ra sự đối lập về tầm
Y
học tập
DẠ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ vóc của người anh hùng. câu trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
b. Lòng yêu nước nồng nàn : - Khi TD Pháp xâm lược người 159
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nông dân cảm thấy lo sợ → trông chờ → ghét → căm thù →
+ Các nhóm lần lượt trình bày
đứng lên chống lại.
Kết quả mong đợi:
→ Diễn biến tâm trạng người
* Nhóm 1 trình bày:
nông dân.
FI CI A
L
luận
Trước khi thành nghĩa quân đánh giặc, họ là c. Tinh thần chiến đấu hi sinh những người nông dân nghèo khổ, những dân của người nông dân :
OF
ấp, dân lân bỏ quê đi khai khẩn những vùng - Quân trang, quân bi rất thô sơ chỉ có : một manh áo vải, ngọn
đất mới để kiếm sống.
Từ cui cút: mồ côi mồ cút không chỉ thể hiện tầm vông, lưỡi dao phay, rơm
ƠN
hoàn cảnh sống cô đơn, thiếu người tựa nương, con cúi đã đi vào lịch sử. dựa dẫm mà còn thể hiện biết bao yêu thương - Lập được những chiến công của tác giả.
ấy:
NH
Nguyễn Đình Chiểu nhấn mạnh việc quen “ đốt xong nhà dạy đạo “ (đồng ruộng) và chưa quen (chiến trận, quân “ chém rớt đầu quan hai nọ” sự) của những người nông dân Nam Bộ để tạo - Tác giả sử dụng những động
QU Y
sự đối lập tầm vóc anh hùng trong đoạn sau.
từ chỉ hành động mạnh mẽ với
* Nhóm 2 trình bày:
mật độ cao nhịp độ khẩn trương
+ Thái độ đối với giặc:
sôi nổi : “ đạp rào, lướt, xông
Căm ghét, căm thù.
vào” đặc biệt là những động từ
< Thái độ đó được diễn tả bằng những hình chỉ hành động dứt khoát “ đốt
M
ảnh cường điệu mạnh mẽ mà chân thực (như xong, chém rớt đầu”
KÈ
nhà nông ghét cỏ muốn tới ăn gan, muốn ra Sử dụng các động từ chéo “ đâm cắn cổ)
ngang, chém ngược” → làm
- Nhận thức về tổ quốc:
tăng thêm sự quyết liệt của trận
Y
+ Không dung tha những kẻ thù lừa dối, bịp đánh.
DẠ
bợm.
=> NĐC đã tạt một tượng đài
+ Do vậy, họ chiến đấu một cách tự nguyện
nghệ thuật sừng sững về người
( mến nghĩa… nào đợi ai đòi ai bắt….)
nông dân nghĩa sĩ đánh giặc cứu 160
nước.
< Đây là sự chuyển hoá phi thường.
L
* Nhóm 3 trình bày:
FI CI A
- Điều kiện và khí thế chiến đấu: + Điều kiện: thiếu thốn: Ngoài cật= Một manh áo vải; Trong tay= Một ngọn tầm vông, một luỡi dao + Khí thế: mạnh mẽ như vũ bão làm giặc kinh hoàng: đốt, đâm chém., đạp, lướt.. < Hàng loạt các động từ mạnh được sử dụng:
ƠN
gợi ra khí thế tấn công như thác đổ.
OF
phay, nồi rơm con cúi
- Hiệu quả: đốt nhà thờ, chém rớt đầu quan hai. < Nghệ thuật tả thực kết hợp với trữ tình, phép
NH
tượng phản, giàu nhịp điệu, tác giả đã dựng
nên tượng đài nghệ thuật về người nông dân nghĩa sĩ: bình dị mà phi thường. sung nếu cần.
QU Y
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi
M
kiến thức then chốt lên bảng.
KÈ
Hoạt động 6: Tìm hiểu Đoạn 3: Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc
a) Mục tiêu: HS hiểu được hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc
Y
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
DẠ
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Ai vãn: sự tiếc thương và 161
Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ nhiều hi sinh của người nghĩa sĩ:
L
cảm phục của tác giả trươc sự
- GV đặt câu hỏi:
FI CI A
nguồn cảm xúc? Theo em đó là nguồn cảm xúc - Hình ảnh gia đình tang tóc, cô
đơn, chia lìa, gợi không khí đau
gì?
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ thương, buồn bã sau cuộc chiến. học tập
- Tiếng khóc giọt lệ xót thương
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ đau đớn của tác giả, gia đình
thân quyến người anh hùng,
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
nhân dân Nam Bộ, nhân dân cả
OF
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nước khóc thương những người luận
ƠN
ra đi, khóc thương cho thân
+ HS trả lời cá nhân
phận những người nô lệ.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ => Tiếng khóc lớn, tiếng khóc
NH
sung nếu cần.
mang tầm vóc lịch sử
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Bút pháp trữ tình thắm thiết. vụ học tập
- Giọng điệu đa thanh giàu cung
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi bậc tạo nên những câu văn thật kiến thức then chốt lên bảng.
vật vã, đớn đau.
Gv giảng : Tiếng khóc Đồ Chiểu hợp thành bởi - Nhịp câu trầm lắng, gợi không 3 yếu tố : Nước, Dân, Trời. Đồ Chiểu nhân khí lạnh lẽo, hiu hắt sau cái chết danh vận nước, nhân danh lich sử mà khóc cho của nghĩa quân.
M
những người anh hùng xả thân cho Tổ Quốc. 4. Phần kết : ca ngợi linh hồn
KÈ
Tiếng khóc ấy có tầm vóc sử thi, tầm vóc thời bất tử của người nghĩa sĩ đại mà còn khích lệ lòng căn thù ý chí tiếp nối sự dở dang của người anh hùng nghĩa sĩ.
Tác
giả
đề
cao
quan
niệm : Chết vinh còn hơn sống
Y
GV: Nhận xét nhịp văn, giọng điệu trong phần nhục. Nêu cao tinh thần chiến
DẠ
ai vãn?
đấu, xả thân vì nghĩa lớn của
GV: Tác giả đề cao một quan niệm sống cao nghĩa quân. Họ ra trận không đẹp là gì?
cần công danh bổng lộc mà chỉ 162
vì một điều rất giản đơn là yêu
a. Tiếng khóc cho người nghĩa sĩ:
nước.
L
HS trả lời cá nhân:
FI CI A
- Tiếng khóc xót thương ở đây là của tác giả, - Đây là cái tang chung của mọi
của gia đình thân quyến, của nhân dân Nam người, của cả thời đại, là khúc bộ, và của cả nước.
bi tráng về người anh hùng thất
< Do vậy , đó là tiếng khóc có tầm sử thi.
thế.
- Cộng hưởng với tình yêu thiên nhiên và con => khẳng định sự bất tử của - Lòng căm hờn quân giặc và triều đình gây nghịch cảnh éo le.
ƠN
=> Tiếng khóc đau thương mà không bi lụy vì
những người nghĩa sĩ.
OF
người : cỏ cây, sông, chợ, ngọn đèn, vợ, mẹ…
nó tràn đầy niềm tự hào, kính phục và ngợi ca những người đã chiến đấu và hi sinh cho Tổ họ sống mãi trong lòng người.
NH
quốc. Họ chết, nhưng tinh thần và việc làm của b. Tiếng khóc cho thời đại đau thương:
QU Y
- Trở lại hiện thực, khóc thương, chia sẻ với gia đình nỗi mất mát: mẹ mất con, vợ mất chồng.
- Ngợi ca tấm lòng vì dân của nghĩa sĩ theo hướng vĩnh viễn hóa: danh thơm đồn sáu tỉnh..
M
- Đông viên, tin tưởng, quyết tâm đánh giặc.
KÈ
- Cảm thương nhân dân đang phải khổ đau; thắp nén nhang tưởng nhớ người đã khuất lại chạnh lòng nghĩ đế nước non.
Y
Hoạt động 7: Tổng kết
DẠ
a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật bài thơ b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: 163
GV giao nhiệm vụ: Nêu những nét đặc sắc III. Tổng kết
L
d) Tổ chức thực hiện: 1. Nghệ thuật:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và trả lời.
- Chất trữ tình.
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức
- Thủ pháp tương phản và cấu
FI CI A
về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản
trúc của thể văn biền ngẫu.
- Ngô ngữ vừa trân trọng vừa
OF
dân dã, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
2. Ý nghĩa văn bản:
ƠN
- Vẻ đẹp bi tráng của người nông dân nghĩa sĩ.
NH
- Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam, người nông dân có
mặt ở vị trí trung tâm và hiện ra với tất cả vẻ đẹp vốn có của họ.
QU Y
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh Trả lời:
M
- Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống Là những người nông dân sống cuộc đời lao
KÈ
động lam lũ, vất vả, hoàn toàn xa lạ với công việc binh đao (Câu 3, 4, 5) -Thái độ, hành động khi quân giặc tới- Khi quân giặc xâm phạm đất đai bờ cõi cha ông, họ đã có những chuyển biến lớn:
Y
+ Về tình cảm: Căm thù giặc sâu sắc (Câu 6, 7)
DẠ
( Kiểu căm thù mang tâm lí nông dân. + Về nhận thức: ý thức được trách nhiệm đối với
-Vẻ đẹp hào hùng khi xông trận- Vào trận với những thứ vẫn dùng trong sinh hoạt 164
( Vẻ đẹp mộc mạc, chân chất nhưng độc đáo. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: + Bài tập ứng dụng: Hoàn thành bảng phụ sau:
FI CI A
- Khí thế chiến đấu: Tiến công như vũ bão, đạp lên đầu thù xốc tới
độ,
hành Vẻ đẹp hào hùng Nghệ thuật
cảnh sinh sống
khi
quân khi xông trận
OF
Lai lịch và hoàn Thái động
L
hàng ngày (Câu 12, 13)
giặc tới
ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau Trả lời:
QU Y
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
1/ Văn bản trên thuộc thể loại văn tế. Văn tế là loại văn gắn với phong tục tang lễ, nhằm bày tỏ lòng tiếc thương đối với người đã mất. Bài văn tế thường có 2 nội dung cơ bản : kể lại cuộc đời, công
M
đức, phẩm hạnh của người đã khuất và bày tỏ nỗi đau thương của người còn sống trong giờ phút vĩnh biệt. Âm hưởng chung của bài văn tế là bi thương, nhưng sắc
KÈ
thái ở mỗi bài có thể khác nhau. Văn tế có thể viết theo nhiều thể : văn xuôi, thơ lục bát, song thất lục bát, phú...Bố cục bài văn tế thường gồm 4 đoạn với các tên gọi : lung khởi, thích thực,
Y
ai vãn và kết. Giọng điệu chung của bài văn tế là lâm li, bi thiết, sử dụng nhiều
DẠ
thán từ và những từ ngữ, hình ảnh có giá trị biểu cảm mạnh. 2/Văn bản trên sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập.
Hiệu quả nghệ thuật: khái quát khung cảnh bão táp của thời đại-phản ánh biến cố 165
chính trị lớn lao chi phối toàn bộ thời cuộc. Đó là cuộc đụng độ giữa thế lực xâm
L
lăng tàn bạo của thực dân Pháp và ý chí chiến đấu kiên cường để bảo vệ Tổ quốc
FI CI A
của nhân dân ta. Hiện lên trên cái nền ấy là hình ảnh của đội quân áo vải được khắc họa bằng bút pháp hiện thực, không theo ước lệ của văn học trung đại d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
OF
Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.
Mười năm công vỡ ruộng, chưa chắc còn danh nổi tợ phao; một trận nghĩa đánh
ƠN
Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ.
( Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu) 1/ Văn bản trên thuộc thể loại gì? Giới thiệu đôi nét về thể loại đó. pháp nghệ thuật đó.
NH
2/ Văn bản trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu hiệu quả nghệ thuật biện - HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
QU Y
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Gv chốt lại: Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ
M
- Chuẩn bị bài: Thực hành về thành ngữ, điển cố
KÈ
*Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… ….
Y
……………………………………………………………………………………
DẠ
….
…………………………………………………………………………………… …. Tuần 166
Ngày soạn: …./…./….
L
Ngày dạy: …./…./…. THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết nhận diên thành ngữ, điển cố trong văn bản văn học
OF
Ý nghĩa của thành ngữ, điển cố trong văn bản văn học.
FI CI A
Tiết 19:
Củng cố và nâng cao hiểu biết về thành ngữ và điển cố, về tác dụng biểu đạt của chúng, nhất là trong các văn bản văn chương nghệ thuật.
ƠN
-Cảm nhận được giá trị thành ngữ và điển cố.
-Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí , nét đặc sắc của các cách phân tích trong văn bản. 2. Năng lực:
NH
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến thành ngữ và điển cố - Năng lực đọc – hiểu các văn bản có sử dụng thành ngữ, điển cố - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của thành ngữ,
QU Y
điển cố
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về các sử dụng thành ngữ, điển cố hợp lí trong tiếng Việt
- Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau khi dùng thành ngữ, điển cố . - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
M
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
KÈ
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
Y
- Giáo án
DẠ
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: 167
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
L
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
FI CI A
trước)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b) Nội dung: c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
OF
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- GV giao nhiệm vụ: + Thắt...buộc... + Mèo...gà.... + .......biết mấy nắng mưa
NH
- GV giao nhiệm vụ: Điền vào chỗ trống các câu sau:
QU Y
Có khi....đã vừa người ôm ( Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du) - HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Thành ngữ gắn với cụm từ cố định còn tục ngữ gắn với câu, thường được cấu tạo dài hơn và có logic nội tại. Cả thành ngữ
M
và điển cố đều là cụm từ cố định nhưng cấu tọ của điển cố không cấu tạo chặt
KÈ
chẽ như thành ngữ. Nhìn chung thành ngữ và điển cố đều có sức biểu cảm và khái quát. Ngoài ra điển cố còn giúp ta hiểu biết về xã hội, về lịch sử văn học . Vậy cụ thể thế nào, ta tìm hiểu bài học.
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại khái niệm thành ngữ, điển cố. a) Mục tiêu: Biết khái niệm thành ngữ, điển cố.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá 168
nhân. d) Tổ chức thực hiện:
FI CI A
L
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Khái niệm:
- GV: Cho học sinh tìm hiểu lại kiến thức - Thành ngữ: là những cụm từ cố về thành ngữ, điển cố
định, được hình thành trong lịch sử
OF
GV cho ví dụ: Tiêu biểu ở tiếng Việt là và tồn tại dưới dạng sẵn có, được sử các thành ngữ so sánh (ví dụ: “nhanh như dụng nguyên khối, có ý nghĩa biểu sóc”, thành ngữ đối (ví dụ “chân ướt chân đạt và chức năng sử dụng tương
ƠN
ráo) thành ngữ thường (ví dụ” nói vã bọt tương với từ nhưng có giá trị hình mép.)
tượng và biểu cảm rõ rệt, mang lại
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực cho lời nói những sắc thái thú vị. hiện nhiệm vụ
NH
- Điển cổ: Là những sự vật, sự việc
+ HS Tái hiện kiến thức và trình bày.
trong sách vở đời trước, hoặc trong
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
đời sống văn hoá dân gian, được dẫn
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và gợi trong văn chương, sách vở đời thảo luận
sau nhằm thể hiện những nội dung
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
tương ứng. Về hình thức, điển cố
Kết quả mong đợi:
không có hình thức cố định mà có
của bạn.
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời thể được biểu hiện bằng từ ngữ, hoặc câu, nhưng về ý nghĩa thì điển cố có
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đặc điểm hàm súc, ý vị, có giá trị tạo nhiệm vụ
hình tượng và biểu cảm.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
Y
thức => Ghi lên bảng
DẠ
Hoạt động 4: Luyện tập a) Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng vào bài b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 169
d) Tổ chức thực hiện: II.LUYỆN TẬP:
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
1. Bài tập1
Nhóm 1: Bài tập 1,2
+ “ Một duyên hai nợ”
Nhóm 2: Bài tập 3,4
+ “ Năm nắng mười mưa”
Nhóm 3: Bài tập 5,6
2.Bài tập 2
Nhóm 4: Bài tập 7
+ “ Đầu trâu mặt ngựa”
OF
FI CI A
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
L
c) Sản phẩm:
- GV: Yêu cầu học sinh tìm các thành ngữ + “ cá chậu chim lồng” trong đoạn thơ, đồng thời giải nghĩa các thành + “Đội trời đạp đất” 3. Bài tập 3:
ƠN
ngữ đó?
- GV: Yêu cầu học sinh so sánh các thành ngữ + “Giường kia”: trên với các cụm từ thông thường về cấu tạo và + “đàn kia”
NH
ý nghĩa?
- GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập
4. Bài tập 4
+ “Ba thu”: 5. Bài tập 5
QU Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - “ Ma cũ bắt nạt ma mới” học tập
- “ Chân ướt chân ráo” -> vừa
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ mới đến còn lạ lẫm câu trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- “ Cưỡi ngựa xem hoa” 6.Bài tập 6
KÈ
luận
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo VD : Nói với nó như nước đổ đầu vịt, chẳng ăn thua gì VD : Mọi người đã đi guốc
Kết quả mong đợi:
trong bụng anh rồi
1. Bài tập 1
7. Bài tập 7
Y
+ Các nhóm lần lượt trình bày
DẠ
+ “ Một duyên hai nợ” -> Một mình phải đảm VD : Thời buổi bấy giờ thiếu gì đang công việc gia đình để nuôi cả chồng và những gã sở khanh chuyên lừa
con
gạt những phụ nữ thật thà ngay 170
+ “ Năm nắng mười mưa” -> Vất vả cực nhọc, thẳng
L
chịu đựng dãi dầu nắng mưa
FI CI A
=> Các thành ngữ ngắn gọn, cô đọng, cấu tạo ổn định, đồng thời qua hình ảnh cụ thể, sinh động thể hiện nội dung khái quát và có tính biểu cảm. + “ Đầu trâu mặt ngựa” -> biểu hiện được tính chất hung bạo, thú vật, vô nhân tính của bọn quan quân đến nhà Thuý Kiều khi gia đình
ƠN
nàng bị vu oan
OF
2.Bài tập 2
+ “ cá chậu chim lồng” -> biểu hiện được cảnh sống tù túng, chật hẹp, mất tự do
NH
+ “Đội trời đạp đất” -> biểu hiện được lối sống
và hành động tự do, ngang tàng, không chịu sự bó buộc, không chịu khuất phục bất cứ uy
QU Y
quyền nào. Nó dùng để nói về khí phách hảo hán, ngang tàng của Từ Hải
=> Các thành ngữ trên đều dùng hình ảnh cụ thể và đều có tính biểu cảm: Thể hiện sự đánh giá đối với điều được nói đến.
M
3. Bài tập 3
KÈ
+ “Giường kia”: Gợi lại chuyện về Trần Phồn thời Hậu Hán dành riêng cho bạn là Từ Trĩ một cái giường khi bạn đến chơi, khi bạn về lại treo
Y
giường lên
DẠ
+ “đàn kia” gợi lại chuyện Chung Tử Kì nghe
tiếng đàn của Bá Nha mà hiểu được ỹ nghĩ của bạn. Do đó sau khi bạn chết, Bá Nha treo đàn 171
không gẩy nữa vì cho rằng không có ai hiểu
L
được tiếng đàn của mình
FI CI A
-> Đặc điểm của điển cố: Chữ dùng ngắn gọn mà biểu hiện được tình ý sâu xa, hàm súc -> Điển cố chính là những sự việc trước đây hay câu chữ trong sách đời trước được dẫn ra để nói về những điều tương tự 4. Bài tập 4 + “Ba thu”: Kinh thi có câu: “Nhất nhật bất
ƠN
kiến như tam thu hề” ( Một ngày không thấy
OF
và sử dụng lồng ghép vào bài văn, vào lời nói
mặt nhau lâu như ba mùa thu) -> câu thơ trong
“Truyện Kiều” muốn nói khi KT đã tương tư ba năm + “ Chín chữ” + “ Mắt xanh 5. Bài tập 5
QU Y
+ “Liễu Chương Đài”
NH
TK thì một ngày không thấy mặt nhau lâu như
- “ Ma cũ bắt nạt ma mới” -> ỷ thế thông thuộc lần đầu
M
địa bàn, quan hệ rộng...bắt nạt người mới đến
KÈ
Thay thế : bắt nạt người mới đến - “ Chân ướt chân ráo” -> vừa mới đến còn lạ lẫm
Y
- “ Cưỡi ngựa xem hoa” -> làm việc qua loa,
DẠ
không đi sâu đi sát, không tìm hiểu thấu đáo, kĩ lưỡng
Thay thế: Qua loa 172
=> Khi thay thế có thể biểu hiện được phần
L
nghĩa cơ bản nhưng mất đi phần sắc thái biểu
FI CI A
cảm, mất đi tính hình tượng và dài dòng hơn 6. Bài tập 6: Đặt câu với thành ngữ: - Chị ấy sinh rồi, mẹ tròn con vuông. - Mày đừng có trứng khôn hơn vịt nhé! liệu có đậu không? - Bọn này lòng lang dạ thú lắm, đừng có tin. - Trời, bày đặt phú quý sinh lễ nghĩa!
ƠN
- Tao đi guốc trong bụng mày rồi, có gì cứ nói
OF
- Được chưa, nấu sử sôi kinh vậy mà thi cử
thẳng ra. được, đúng là nước đổ đầu vịt!
NH
- Chỉ bảo bao nhiêu lần rồi mà làm không - Thôi, hai đứa lui ra đi, dĩ hòa vi quý mà!
- Mày đừng bày đặt xài sang, con nhà lính,
QU Y
tính nhà quan thì sau này đói ráng chịu nhé!
- Không nên hỏi làm gì, mất công người ta nói mình thấy người sang bắt quàng làm họ. - Đặt câu với mỗi điển cố.
- Lần này thì lòi gót chân A- sin ra rồi.
M
- Nó cứ chi tiêu hoang đàng, nên giờ nợ như
KÈ
chúa Chổm.
- Anh phải quyết đoán, chứ không là thành kẻ đẽo cày giữa đường đấy!
Y
- Nó là gã Sở Khanh, nên bây giờ cô ấy khổ.
DẠ
- Với sức trai Phù Đổng , thanh niên đang đóng góp nhiều công sức cho công cuộc xây
dựng đất nước. 173
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
L
sung nếu cần.
FI CI A
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
ƠN
Trả lời:
OF
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
-Nhân vô thập toàn': con người không thể không có lỗi lầm/NB: nhìn nhận và đánh giá con người một cách độ lượng, bao dung.
NH
-Vô danh tiểu tốt: tên lính nhỏ không có tên tuổi gì/NB: thân phận thấp hèn. -Hữu danh vô thực: có cái danh (hão) nhưng không có thực tài hoặc thực quyền/NB: háo danh một cách mù quáng, tự biến mình thành một thằng hề làm
QU Y
trò cười cho thiên hạ.
-Hữu dũng vô mưu: có sức khoẻ mà không có mưu kế/NB: hành động một cách mù quáng, mê muội; thường phải trả giá đắt. d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
M
Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của các thành ngữ sau:
KÈ
-Nhân vô thập toàn' -Vô danh tiểu tốt: -Hữu danh vô thực:
Y
-Hữu dũng vô mưu:
DẠ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 174
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
L
của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
FI CI A
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời: Thành ngữ: Khổ tận cam lai
•
Giải thích: là
câu
thành
ngữ
Hán
Việt.
OF
Đây
•
Khổ: nghĩa là đắng, khốn khổ (như từ "thống khổ" tức đau khổ) Cam:
nghĩa nghĩa
là
là
ngọt
hết, (như
từ
tận
đến "cam
thảo"
cùng
tức
cỏ
ngọt)
ƠN
Tận:
Lai: nghĩa là đến, tới (như từ "tương lai" tức sắp đến, sắp tới) Khổ tận cam lai nghĩa là Đắng hết ngọt đến, khổ cực hết thì vui tươi đến
NH
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
Xác định thành ngữ và giải thích thành ngữ được dùng trong bài thơ sau: Cảm thì
Phải
không
đúng,
quả
Ăn
chăng
Tháng
biếu
QU Y
Nhận
bà
ơn
nhớ
khổ
tận
1
gói
từ
làm
kẻ
cam, sao
trồng ngày
đến
đây! cây,
cam
năm
lai 1946
M
Hồ Chí Minh
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
Y
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
DẠ
- Thế nào là thành ngữ, điển cố? - Chúng có giá trị gì trong diễn đạt?
- Chuẩn bị bài: CHIẾU CẦU HIỀN *Rút kinh nghiệm: 175
……………………………………………………………………………………
L
….
FI CI A
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… …. Tuần
OF
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Tiết 20:
CHIẾU CẦU HIỀN
ƠN
Đọc thêm: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
NH
- Nêu được kiến thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, thể loại Chiếu Hiểu được chủ trương chiến lược của vua Quang Trung trong việc tập hợp người hiền tài
QU Y
- Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài để xây dựng đất nước của vua Quang Trung, một nhân vật kiệt xuất trong lịch sử nước ta.Qua đó HS nhận thức được tầm quan trọng của nhân tài đối với quốc gia - Thấy được cách diễn đạt tinh tế bằng lời lẽ vừa tâm huyết vừa có sức thuyết phục cao và lập luận chặt chẽ của tác giả.
M
2. Năng lực:
KÈ
-Năng lực sáng tạo:HS đọc sáng tạo đúng yêu cầu thể loại chiếu. -Năng lực hợp tác thơng qua thảo luận nhĩm. -Năng lực giao tiếp tiếng Việt: từ việc khai thác văn bản, HS được giao tiếp cùng
Y
tác giả, được hiểu và nâng cao khả năng sử dụng TV .
DẠ
-Năng lực thưởng thức văn học: Cảm nhận được vẻ đẹp ngơn ngữ văn học, biết
rung động,trân trọng những đóng góp của Ngô Thì Nhậm., trân trọng tài đức của vua Quang Trung, tự hào với quá khứ dân tộc.
176
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
L
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
FI CI A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Sưu tầm ảnh, tranh chân dung Ngô Thì Nhậm. -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
OF
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
ƠN
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NH
trước)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
QU Y
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện:
M
- GV giao nhiệm vụ:
KÈ
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT): ảnh Quang Trung, Ngô Thì Nhậm
+Chuẩn bị bảng lắp ghép
Y
* HS:
DẠ
+ Nhìn hình đoán tác giả Ngô Thì Nhậm
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ: 177
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
L
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Thiên đô chiếu (Chiếu dời đô) của Thái tổ Lí
FI CI A
Công Uẩn mở đầu triều đại nhà Lí ở thế kỉ X. Tám thế kỉ sau – cuối thế kỉ XVIII, sau khi đại thắng quân xâm lược Mãn Thanh, vua Quang Trung Nguyễn Huệ đã bắt đầu kế hoạch xây dựng đất nước, củng cố triều đại mới. Nhà vua sai quan Tả
Thị lang Ngô Thị Nhậm – một danh sĩ Bắc Hà – thảo tờ chiếu cầu hiền với mục đích thuyết phục, mời gọi những người hiền tài ở khắp nơi, đặc biệt là giới nho sĩ đình va nhà vua chấn hưng đất nước. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
OF
– sĩ phu miền Bắc cởi bỏ mặc cảm, tị hiềm, đem hết tài sức cộng tác cùng triều
ƠN
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại khái niệm thành ngữ, điển cố. a) Mục tiêu: Biết được những thông tin về tác giả, tác phẩm nhân.
NH
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Tìm hiểu chung :
+ GV: Gọi học sinh đọc Tiểu dẫn và yêu
1. Tác giả:
cầu nêu những nét cơ bản về tác giả Ngô
2. Tác phẩm :
Thì Nhậm
M
o Hoàn cảnh ra đời của bài chiếu
KÈ
o Thể loại và bố cục của bài chiếu
a. Hoàn cảnh sáng tác : b. Mục đích : “Chiếu cầu hiền” nhằm thuyết phục
+ GV: Nêu những nét cơ bản hoàn cảnh trí thức Bắc Hà hiểu đúng nhiệm vụ ra đời của bài chiếu, thể loại và bố cục xây dựng đất nước mà Tây Sơn đang tiến hành để cộng tác phục vụ triều
Y
của bài chiếu?
DẠ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực đại mới. hiện nhiệm vụ
+ HS Tái hiện kiến thức và trình bày.
c. Thể loại : -Chiếu là một thể văn nghi luận 178
chính trị xã hội thời trung đại thường
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
d. Bố cục:
FI CI A
thảo luận
L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và do nhà vua ban hành. + HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Ba phần.
Kết quả mong đợi:
+Phần I: “Từng nghe.....người hiền
1. Tác giả
vậy”.
- Ngô Thì Nhậm (1764 – 1803), hiệu Hi +Phần II:“Trước đây thời thế....của trẫm hay sao?”
- Người làng Tả Thanh Oai, trấn Sơn +Phần Nam (nay: Thanh Trì - Hà Nội)
OF
Doãn.
III:“Chiếu
này
ban
xuống….Mọi người đều biết."
ƠN
- Là người học giỏi đỗ đạt, từng làm quan đại thần dưới thời chúa Trịnh
- Khi Lê – Trịnh sụp đổ, ông theo phong
NH
trào Tây Sơn và được vua Quang Trung tín nhiệm giao nhiều trọng trách. . Tác phẩm :
QU Y
a. Hoàn cảnh sáng tác :
“Chiếu cầu hiền” được viết vào khoản năm 1788- 1789 khi tập đoàn Lê – Trịnh hoàn toàn tan rã. b. Mục đích :
M
“Chiếu cầu hiền” nhằm thuyết phục trí
KÈ
thức Bắc Hà hiểu đúng nhiệm vụ xây dựng đất nước mà Tây Sơn đang tiến hành để cộng tác phục vụ triều đại mới.
Y
c. Thể loại :
DẠ
- Chiếu là một thể văn nghi luận chính trị
xã hội thời trung đại thường do nhà vua ban hành. 179
-Xuống chiếu cầu hiền tài là một truyền
L
thống văn hóa chính trị của triều đại
FI CI A
phong kiến phương đông. Văn thể chiếu trang trọng, lời lẽ rõ ràng, tao nhã. d. Bố cục: - Ba phần.
OF
+Phần I: “Từng nghe.....người hiền vậy”. Quy luật xử thế của người hiền +Phần II:“Trước đây thời thế....của trẫm
ƠN
hay sao?” Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà và nhu cầu của đất nước :
NH
+Phần III:“Chiếu này ban xuống….Mọi người đều biết."
Con đường cầu hiền của vua Quang
QU Y
Trung.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
KÈ
thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa văn bản
Y
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
DẠ
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Đọc–hiểu: 180
và thiên tử
và đọc mẫu, giải thích từ khó.
- Mượn lời Khổng Tử:
FI CI A
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
L
- GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản. GV nhận xét 1. Mối quan hệ giữa hiền tài
Gv cho hs thảo luận nhóm 5’, đại diện nhóm + “Người hiền như sao sáng trên trả lời gv nhận xét chốt ý
trời” sáng ắt chầu về ngôi Bắc
Nhóm 1.
Thần” (thiên tử)
Quan điểm của nhà vua về người hiền tài như <Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử:người hiền phải do
OF
thế nào?
Tác giả so sánh người hiền và thiên tử với thiên tử sử dụng, phải quy thuận về với nhà vua
Cách so sánh như vậy có tác dụng gì ?
Khẳng định:“Nếu như che mất
ƠN
những hình ảnh nào ? Nhóm 2.
… người hiền vậy”
Trước việc Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc diệt
< Nếu hiền tài không do thiên
NH
Trịnh, nho sỹ Bắc Hà có thái độ như thế nào? tử sử dụng là trái quy luật, trái Nhận xét cách sử dụng hình ảnh và hiệu quả đạo trời. đạt được ?
QU Y
Nhóm 3.
⇨Cách đặt vấn đề: có sức thuyết phục đối với sĩ phu Bắc
Tâm trạng của nhà vua ra sao qua 2 câu Hà. hỏi: Hay trẫm ít đức…? Hay đang thời đổ 2. Cách ứng xử của sĩ phu Bắc nát…?
Hà và nhu cầu của đất nước:
Triều đình buổi đầu của nền đại định gặp phải a. Cách ứng xử của nho sĩ Bắc
M
những khó khăn nào?
Hà:
KÈ
Trước tình hình khó khăn ấy, vua Quang - Thái độ của sĩ phu Bắc Hà: Bỏ đi ở ẩn, mai danh ẩn tích,
Em có nhận xét như thế nào về cách nói ấy ?
uổng phí tài năng
Nhóm 4.
- Những người ra làm quan cho
Y
Trung đã làm gì ?
DẠ
Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung là Tây Sơn thì sợ hãi, im lặng, làm
gì?Gồm những đối tượng nào ? Có bao nhiêu việc cầm chừng
cách tiến cử?
- Không phục vụ cho triều đại 181
mới
L
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ => Sử dụng hình ảnh lấy từ kinh học tập
FI CI A
điển Nho gia hoặc mang ý nghĩa
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ tượng trưng: Tạo cách nói tế câu trả lời
nhị, châm biếm nhẹ nhàng; thể
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
hiện kiến thức sâu rộng của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo người cầu hiền
- Tâm trạng của vua Quang
+ Các nhóm lần lượt trình bày
Trung:
Kết quả mong đợi:
+ “Nay trẫm đang … tìm đến”
* Nhóm 1 trình bày:
< Thành tâm, khắc khoải mong
ƠN
OF
luận
- Đoạn 1: Quy luật xử thế của người hiền:
chờ người hiền ra giúp nước
Mở đầu một hình ảnh so sánh: người hiền - + Hai câu hỏi tu từ: “Hay trẫm ít đức không đáng
Bắc Đẩu).
để phò tá chăng?”
NH
ngôi sao sáng, thiên tử – sao Bắc Thần (tức
+ Từ quy luật tự nhiên (sao sáng ắt chầu về “Hay đang thời đổ nát chưa thể
QU Y
ngôi Bắc Thần) khẳng định người hiền phụng ra
phụng
sự
vương
hầu
sự cho thiên tử là một cách xử thế đúng, là lẽ chăng?” tất yếu, hợp với ý trời.
< Cách nói khiêm tốn nhưng
+ Nêu lên một phản đề: Người hiền có tài mà thuyết phục, tác động vào nhận đi ẩn dật, lánh đời như ánh sáng bị che lấp, thức của các hiền tài buộc người
M
như vẻ đẹp bị giấu đi.
nghe phải thay đổi cách ứng xử.
KÈ
+ Viện dẫn Luận ngữ của Khổng tử: vừa tạo b. Thực trạng và nhu cầu của nên tính chính danh cho Chiếu cầu hiền (vì đối thời đại: với nhà nho xưa, lời đức Khổng Tử là chân lý) - Thực trạng đất nước:
Y
vùa đánh trúng vào tâm lý sĩ phu Bắc Hà, cho
+ Buổi đầu dựng nghiệp nên
DẠ
thấy vua Quang Trung là người có học, biết lễ triều chính
chưa ổn định
nghĩa.
+ Biên ải chưa yên
Cách lập luận chặt chẽ , thuyết phục tạo tiền đề
+ Dân chưa hồi sức sau chiến 182
cho toàn bộ hệ thống lập luận ở phần sau. * Nhóm 2 trình bày:
tranh
FI CI A
thấm khắp nơi
- Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà :
L
+ Đức của vua chưa nhuần
+ Mai danh ẩn tích bỏ phí tài năng "Trốn < Cái nhìn toàn diện sâu sắc: triều đại mới tạo lập, mọi việc
tránh việc đời".
+ Ra làm quan: sợ hãi, im lặng như bù nhìn đang bắt đầu nên còn nhiều khó “không dám lên tiếng", hoặc làm việc cầm khăn
- Nhu cầu thời đại: hiền tài
+ Một số đi tự tử “ra biển vào sông”.
phải ra trợ giúp nhà vua
OF
chừng “đánh mõ, giữ cửa”.
< Vừa châm biếm nhẹ nhàng vừa tỏ ra người + Dùng hình ảnh cụ thể:
ƠN
viết bài Chiếu có kiến thức sâu rộng, có tài “Một cái cột … trị bình” năng văn chương.
< Khẳng định vai trò to lớn của
* Nhóm 3 trình bày:
người hiền tài
NH
- Hai câu hỏi:“Hay trẫm ít đức không đáng để + Dẫn lời Khổng Tử: phò tá chăng?”.Hay đang thời đổ nát chưa thể “Suy đi … hay sao?” ra phụng sự Vương hầu chăng?”
< Khẳng định đất nước có
QU Y
<Vừa thể hiện sự thành tâm, khiêm nhường, nhiều nhân tài để đi đến kết vừa thể hiện sự đòi hỏi và cả chút thách thách luận: người hiền tài phải ra phục của vua Quang Trung.Khiến người nghe không vụ hết mình cho triều đại mới thể không thay đổi cách sống. Phải ra phục vụ ⇨ Vua Quang Trung: Vị vua và phục vụ hết lòng cho triều đại mới.
yêu nước thương dân, có tấm
KÈ
nước :
M
- Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất lòng chiêu hiền đãi sĩ. Lời lẽ: khiêm nhường, chân thành, tha
Thẳng thắn tự nhận những bất cập của triều đại thiết nhưng cũng kiên quyết, có mới, khóe léo nêu lên những nhu cầu của đất sức thuyết phục cao
Y
nước :
DẠ
+Trời còn tối tăm
3. Con đường để hiền tài cống hiến cho đất nước:
+Buổi đầu đại định
- Cách tiến cử những người
+Triều chính còn nhiều khiếm khuyết.
hiền tài 183
< Gặp nhiều khó khăn -> đòi hỏi sự trợ giúp - Bài chiếu kết thúc bằng lời kêu gọi, động viên mọi người tài
- Kết thúc đoạn 2: Hỏi mà khẳng định.
đức ra giúp nước:
FI CI A
L
của nhiều bậc hiền tài.
< Nhân tài không những có mà còn có nhiều. “Những ai … tôn vinh”
Vậy tại sao “không có lấy một người tài danh ⇨ Quang Trung là vị vua có tư nào ra phò giúp cho chính quyền buổi ban đầu tưởng tiến bộ của trẫm hay sao?”
4. Nghệ thuật:- Cách nói sùng
OF
=> Cách nói vừa khiêm nhường tha thiêt, vừa cổ - Lời văn ngắn gọn, súc tích,
khiên quyết khiến người hiền tài không thể tư duy sáng rõ, lập luân chặt không ra giúp triều đại mới làm cho nho sĩ Bắc chẽ, khúc chiết kết hợp với tình * Nhóm 4 trình bày:
cảm tha thiết, mãnh liệt có sức
ƠN
Hà không thể khong thay đổi cách ứng xử.
thuyết phục cả về lý và tình.
- Cách tiến cử những người hiền tài:
NH
+ Mọi tầng lớp đều được dâng thư bày tỏ việc nước
+ Các quan được phép tiến cử người có tài
QU Y
nghệ.
+ Những người ở ẩn được phép dâng sớ tự tiến cử.
< Biện pháp cầu hiền: đúng đắn, rộng mở, thiết thực và dễ thực hiện
M
- Bài chiếu kết thúc bằng lời kêu gọi, động
KÈ
viên mọi người tài đức ra giúp nước: “Những ai … tôn vinh” ⇨ Quang Trung là vị vua có tư tưởng tiến bộ
Y
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
DẠ
sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 184
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi Hoạt động 4: Tổng kết a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa văn bản
FI CI A
L
kiến thức then chốt lên bảng.
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
III. Tổng kết
OF
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
+ GV: Yêu cầu HS tổng kết nội dung và nghệ 1. Nghệ thuật:- Cách nói sùng cổ - Lời văn ngắn gọn, súc tích,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
tư duy sáng rõ, lập luân chặt
ƠN
thuật văn bản?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện chẽ, khúc chiết kết hợp với tình nhiệm vụ
cảm tha thiết, mãnh liệt có sức
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
NH
+ HS Tái hiện kiến thức và trình bày.
thuyết phục cả về lý và tình.
2. Ý nghĩa văn bản: Thể hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo tầm nhìn chiến lược của vua
QU Y
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Quang Trung trong việc cầu hiền tài phục vụ cho sự nghiệp
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của dựng nước. bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
M
vụ
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Y
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
DẠ
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh Trả lời: 185
1/ Nội dung chính của văn bản trên: Vai trò và sứ mệnh của người hiền đối với
L
nhà vua và đất nước.
FI CI A
2/ Hai câu trên sử dụng biện pháp tu từ so sánh : người hiền- ngôi sao sáng ; thiên tử- sao Bắc Thần ( tức Bắc Đẩu)
Tác giả quan niệm về người hiền : tác giả ví người hiền như ngôi sao sáng. Quy
luật vận động của các vì sao sáng là chầu về Bắc Thần, mà Thiên tử là Bắc Thần. Như vậy, tác giả không chỉ đưa ra quan niệm về người hiền mà còn nêu rõ quy
OF
luật xử thế của người hiền : người hiền phải do Thiên tử sử dụng, nếu không làm như vậy là trái với đạo trời.
3/Việc xác định vai trò và nhiệm vụ của người hiền tài có tác dụng khẳng định
ƠN
việc chiêu hiền, cầu hiền của nhà vua là có cơ sở, có căn cừ, là hợp lòng trời, lòng người. d) Tổ chức thực hiện:
NH
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Từng nghe nói rằng: Người hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời
QU Y
cao. Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử. Nếu như che mất ánh sáng, giấu đi vẻ đẹp, có tài mà không được đời dùng, thì đó không phải là ý trời sinh ra người hiền vậy. Nhậm)
( Trích Chiếu cầu hiền- Ngô Thì
1/ Nêu nội dung chính của văn bản trên.
M
2/ Câu văn Người hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời cao.Sao
KÈ
sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử sử dụng biện pháp tu từ gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
Y
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
DẠ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức 186
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau Trả lời: Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
FI CI A
L
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
-Hình thức: đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
-Nội dung: Từ vai trò người hiền trong bài Chiếu, thí sinh hiểu được người hiền
OF
là người như thế nào ? Làm thế nào để có được người hiền để phục vụ cho đất nước hôm nay ? Từ đó, bản thân rút ra bài học nhận thức và hành động. d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV giao nhiệm vụ:
Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ vai trò của người hiền trong cuộc sống hôm nay.
NH
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
QU Y
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Gv chốt lại: Tầm quan trọng của hiền tài đối với đất nước. - Chuẩn bị bài: Đọc thêm: Xin lập khoa luật ______
M
_________________________________________________________________
KÈ
*Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… ….
Y
……………………………………………………………………………………
DẠ
….
…………………………………………………………………………………… …. Tuần 187
Ngày soạn: …./…./….
L
Ngày dạy: …./…./….
FI CI A
Tiết 21: XIN LẬP KHOA LUẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được kiến thức về tác giả, hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa ra đời bản điều - Nghệ thuật lập luận trong bản điều trần
OF
trần
-Tầm nhìn xa rộng và tiến bộ về vai trò của luật pháp đối với việc đảm bảo và
ƠN
phát triển của nhà nước pháp quyền và xã hội tuân thủ luật pháp.
-Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, kín kẽ, thuyết phục lí tình và tấm lòng trung trực của tác giả đối với dân, với nước.
NH
2. Năng lực:
-Năng lực sáng tạo:HS đọc sáng tạo đúng yêu cầu thể loại văn bản điều trần. -Năng lực hợp tác thông qua thảo luận nhóm.
QU Y
-Năng lực giao tiếp tiếng Việt: từ việc khai thác văn bản, HS được giao tiếp cùng tác giả, được hiểu và nâng cao khả năng sử dụng TV . - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
M
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
KÈ
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Y
- Sưu tầm tranh, ảnh về Nguyễn Trường Tộ
DẠ
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài 188
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
L
trước) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
FI CI A
-Đồ dùng học tập
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV giao nhiệm vụ:
OF
b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
+ Nhìn hình đoán tác giả Nguyễn Trường Tộ - HS thực hiện nhiệm vụ:
NH
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Nguyễn Trường Tộ là một người có tài, thông
QU Y
thạo cả Hán học và Tây học. Ông cũng là người có tầm nhìn xa trông rộng, có chủ trương canh tân đất nước thông qua luật pháp. Điều này đã thể hiện rất rõ qua bài “Xin lập khoa luật” trích “tế cấp bát điều”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
M
a) Mục tiêu: Biết các thông tin cơ bản về tác giả và tác phẩm
KÈ
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ * GV đặt câu hỏi:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 189
Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội - Victo Huy-gô (1802-1885) nhà văn thiên tài của nước Pháp, danh nhân
L
dung chính nào?
FI CI A
-Trình bày vài nét về tác giả Nguyễn văn hóa nhân loại, người bạn lớn của những người khốn khổ luôn hoạt
Trường Tộ ?
-Trình bày xuất xứ và mục đích của bài động động vì sự tiến bộ của con người.
- Theo em văn bản được chia làm mấy
2. Sự nghiệp:
phần? Nội dung từng phần?
- Nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà soạn
OF
‘‘xin lập khoa luật’’ ?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực kịch lãng mạn nổi tiếng của nước Pháp của thế kỷ XIX
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
- Những tác phẩm tiểu biểu: Nhà thờ
ƠN
hiện nhiệm vụ + HS lần lượt trả lời từng câu.
đức bà Pari, Những người khốn khổ,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Tia sáng và bống tối… 3. Tác phẩm:
NH
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
a. Tóm tắt: (SGK)
Kết quả mong đợi: đọc qua tiểu dẫn sgk.
b. Đoạn trích:
1. Tác giả:
QU Y
GV hướng dẫn khái quát vấn đề.
- Vị trí đoạn trích nằm ở cuối phần
thứ nhất: Phăng-ti, thị trưởng Ma-đơ-
- 1830 – 1871, quê ở Nghệ An. Là người len (Giăng Van-giăng) rơi vào tay có học, tầm nhìn xa trông rộng.
Gia-ve. Phăng-tin tắt thở trước khi
- Sinh thời ông có nhiều bản điều trần gửi biết sự thật về ông thị trưởng và con
M
nhà Nguyễn đề nghị thực thi việc cải cách gái mình.
KÈ
, chấn hưng đất nước. Nhưng nhà Nguyễn hầu như không thực hiện. - Các bản điều trần thể hiện một tấm lòng
Y
yêu nước tha thiết, lập luận chặt chẽ.
DẠ
2. Bài “Xin lập khoa luật”: - Trích từ bản điều trần 27, có nội dung bàn về sự cần thiết của luật pháp đối với 190
xã hội, mục đích là thuyết phục triều đình
L
cho lập khoa luật.
FI CI A
- Điều trần: văn nghị luận chính trị xã hội, trình bày vấn đề theo từng điều từng mục. - Bố cục: + (1) Vai trò và tác dụng của luật pháp đối với xã hội.
OF
+ (2) Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo Nho, văn chương và nghệ thuật. + (3) Mối quan hệ giữa luật pháp và đạo
ƠN
đức. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
NH
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
QU Y
thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản a) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung và ý nghĩa văn bản b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
M
d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ II. Đọc–hiểu: học tập
1. Nội dung:
+ GV cho học sinh đọc
a. Theo tác giả, luật pháp bao gồm:
Y
Hướng dẫn đọc: Giọng khúc chiết, rõ - kỷ cương, uy quyền, chính lệnh, tam
DẠ
ràng, rành mạch; chú ý các câu hỏi tu từ. cương ngũ thường.. + GV Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Việc thực thi luật pháp ở các nước
Thảo luận nhóm.
phương Tây rất nghiêm minh công 191
GV định hướng nội dung nghệ thuật qua bằng. Không ai đứng trên luật pháp, mọi sự thưởng phạt đều dựa trên luật
FI CI A
Nhóm 1: Theo Nguyễn Trường Tộ, luật pháp. Đó là nhà nước pháp quyền.
L
hệ thống câu hỏi
bao gồm những lĩnh vực nào? Ông đã b. Tác giả chủ trương:
giới thiệu việc thực hành luật pháp ở các - Mọi người phải có thái độ tôn trọng nước phương Tây ra sao?
và thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp.
Nhóm 2:Luật có vai trò như thế nào đối - Chủ trương vậy để bảo đảm công
OF
với đời sống con người ? Em có nhận xét bằng XH.
như thế nào về cách lập luận của tác c. Nho học:
- Không có truyền thống tôn trọng luật
giả ?
ƠN
Nhóm 3:Tác giả quan niệm như thế nào pháp, chỉ nói suông, làm tốt không ai về mối quan hệ giữa đạo đức và luật khen, làm dở không ai phạt. - Khổng Tử cũng công nhận điều này.
pháp?
NH
Nhóm 4 :Theo Nguyễn Tường Tộ, Nho d. Đạo đức và luật pháp: học truyền thống có tôn trọng pháp luật - Có quan hệ thống nhất, đúng luật, không?
đúng đạo đức.
QU Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện - Đạo đức lớn nhất là chí công vô tư. nhiệm vụ học tập
Trái luật là trái đạo đức.
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy e. Việc nhắc đến Khổng Tử và các nghĩ câu trả lời
khái niệm đạo đức, văn chương:
HS cần.
M
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi - Có tác dụng làm cho nghệ thuật biện luận tác động đến tâm lí, tư duy các
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nhà Nho vốn theo đạo Khổng thảo luận
- Để họ nhận ra vai trò quan trọng của
+ Các nhóm lần lượt trình bày
luật pháp.
Y
Kết quả mong đợi:
DẠ
* Nhóm 1
- Luật bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau: Kỉ cương, uy quyền, chính lệnh, 192
tam cương ngũ thường...
L
- Việc thực hành luật pháp ở các nước
FI CI A
phương Tây rất công bằng, nghiêm minh. Không có ai (kể cả vua chúa) được đứng ngoài, đứng trên luật pháp. Nhà nước xã hội vận hành và phát triển bằng luật pháp. mọi sự thưởng phạt đều
OF
dựa trên luật pháp. Đó là những nhà nước pháp quyền. * Nhóm 2 sự tồn tại của đất nước, quan dùng luật để trị dân, dân theo luật mà giữ gìn. Bất
NH
cứ hình phạt nào trong nước đều không
ƠN
+ Luật có tác dụng cai trị xã hội, duy trì
vượt khỏi luật. Làm trái luật và không
nghiêm sẽ dẫn đến việc người dân coi
QU Y
thường pháp luật. Luật phải đề cao tinh thần dân chủ, gắn đời sống con người.
+ Luật còn là đạo đức, đạo đức làm người “trái luật là có tội, giữ đúng luật là đức” và “có cái đạo đức nào lớn hơn chí
KÈ
* Nhóm 3
M
công vô tư”.
- Quan hệ giữa đạo đức và luật pháp là ở chỗ thống nhất giữa đúng luật và đạo
Y
đức. Công bằng, luật pháp là đạo đức.
DẠ
Đạo đức lớn nhất là chí công vô tư.
Trái luật cũng đồng nghĩa với trái đạo đức. 193
* Nhóm 4
L
- Việc nhắc đến Khổng Tử và các khái
FI CI A
niệm đạo đức, văn chương có tác dụng làm cho nghệ thuật biện luận tác động đến tư duy và tâm lí các nhà nho – vốn là những người giương cao ngọn cờ đạo đức của Thánh Khổng – và chính Khổng
OF
Tử đã nhận ra cái hạn chế, chủ quan và không tưởng của giáo lí, đạo đức, nghệ thuật nếu không có luật pháp làm nền trọng của luật pháp. bổ sung nếu cần.
NH
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và
ƠN
tảng; để họ nhận thức rõ vấn đề quan
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. Hoạt động 4: Tổng kết
a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa tác phẩm. b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
M
c) Sản phẩm:
KÈ
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ III.Tổng kết học tập
2. Nghệ thuật:
Y
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu thành công Lập luận chặt, dẫn chứng sát thực, lời
DẠ
nghệ thuật và ý nghĩa văn bản?
lẽ mềm dẻo, có sức thuyết phục.
* Tổng kết bài học theo những câu hỏi 3. Ý nghĩa văn bản:
của GV.
Bản điều trần thể hiện tư tưởng cấp 194
nhiệm vụ học tập
vẫn còn nguyên giá trị.
FI CI A
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
OF
thảo luận + Các nhóm lần lượt trình bày + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và
nhiệm vụ học tập
NH
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến
ƠN
bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
L
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện tiến của Nguyễn Trường Tộ đến nay
thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
QU Y
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh: ĐÁP ÁN [2]='c'
KÈ
[3]='d'
M
[1]='c'
[4]='b' [5]='a'
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: Nội dung của các văn bản điều trần là gì? a.
Nói
về
đạo
làm
thầy. 195
Nói
c.
Trình
về
làm
đạo
bày
kế
vợ
sách
chồng. trị
để
FI CI A
d. Nói về đạo làm con.
nước.
L
b.
Câu hỏi 2: Câu văn: “Vì luật bao gồm cả kỉ cương. Uy quyền, chính lệng của quốc gia, trong đó tam cương ngũ thường cho đến việc hành chính của sáu bộ đều đầy đủ”nói về cái gì? Vai
trò
của
luật
b.
Nội
dung
của
luật.
c.
Cách
thi
hành
luật.
OF
a.
d. Người sử dụng luật
ƠN
Câu hỏi 3: Câu văn nào nêu lên mối quan hệ cuả luật với quan và dân? a. Bất luận hay quan dân, mọi người đều phải học luật nước và những luật mới bổ thêm
b. Ai c. Quan
từ
giỏi dùng
thời luật
luật
để
Gia
sẽ
NH
sung
trị
dân,
Long
làm
được
dân
theo
nay.
đến
luật
mà
quan giữ
gìn.
d. Dù vua, triều đình cũng không giáng chức họ được một bậc. đời sống xã hội?
QU Y
Câu hỏi 4: Câu nào sau đây trực tiếp nêu lên vai trò của luật đối với con người và a. Nếu luật chỉ tốt cho việc cai trị chứ không có đạo đức tinh vi, thế là không biết rằng
trái
luật
là
tội,
giữ
đúng
luật
là
đức.
b. Nếu tận dụng cái lẽ công bằng ở trong luật mà xử sự thì mọi quyền, pháp luật là
M
đều
đức.
là
KÈ
c. Trong luật cái gì cũng công bằng hợp đức với trời, như vậy mà không đáng gọi đạo
tinh
đức
vi
sao?
d. Nếu tận dụng cũng đủ trọn vẹn đạo đức làm người rồi, bất tất phải đi tìm cái gì
Y
khác.
DẠ
Câu a.
b.
hỏi
5: Điều
Bề Vua
trần thường
tôi
do
viết viết
để gửi
ai
viết? dâng cho
Viết
cho
ai?
lên
vua
bề
tôi 196
Quan
viết
gửi
cho
các
d. Quan cấp trên gửi quan cấp dưới - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
FI CI A
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
quan
L
c.
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
OF
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
ƠN
- Giống: Lí - tình kết hợp, không chỉ đơn thuần là mệnh lệnh quan phương, thuyết phục và xúc động lòng người; những vẫn đề trọng đại với non sông đất nước, vương thánh đế.
NH
triều đại; thể hiện tầm nhìn xa rộng và tấm lòng vì nước vì dân của bậc minh Khác: ở Chiếu dời đô là việc thuyết phục chủ trương di dời thủ đô. Ở Chiếu cầu hiền là việc động viên, kêu gọi và sử dụng người hiền tài.)
QU Y
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
So sánh điểm giống và khác trong nghệ thuật lập luận giữa Chiếu dời đô và Chiếu cầu hiền.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
M
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
KÈ
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài
Y
-Gv chốt lại: Tầm quan trọng của việc lập khoa luật.
DẠ
- Chuẩn bị bài: THỰC HÀNH NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG *Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………… …. 197
……………………………………………………………………………………
L
…. Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Tiết 22: THỰC HÀNH NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG
OF
I. MỤC TIÊU
FI CI A
Tuần
1. Kiến thức:
Xác định nghĩa của từ trong trường hợp từ chuyển nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng
ƠN
nghĩa nghĩa của từ trong việc lĩnh hội và tạo lập văn bản
- Củng cố và nâng cao những hiểu biết về phương thức chuyển nghĩa của từ và
NH
hiện tượng nhiều nghĩa, hiện tượng đông nghĩa.
- Có kĩ năng sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau, lĩnh hội các nghĩa của từ, kĩ năng lựa chọn từ đồng nghĩa cho thích hợp với ngữ cảnh.
QU Y
2. Năng lực:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của từ tiếng Việt - Năng lực đọc – hiểu các văn bản, hiểu được nghĩa của từ trong các văn bản đó; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân khi dùng từ tiếng Việt; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nghĩa của từ;
M
- Năng lực phân tích, so sánh nghĩa của từ trong văn bản
KÈ
- Năng lực tạo lập văn bản 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
DẠ
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Ngữ liệu liên quan thao tác lập luận so sánh ; 198
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
L
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
FI CI A
2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập
OF
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
ƠN
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV chiếu ngữ liệu và HS trả lời câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
NH
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
+Cháu sốt cao quá, phải cho đi viện ngay!
QU Y
+Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm!
+Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ! - HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Cháu sốt cao quá, phải cho đi viện ngay! (một dạng ốm, thân nhiệt tăng không
M
bình thường)
KÈ
Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm! (giá cả các mặt hàng tăng liên tục, chưa dừng lại)
Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ! (hiện tượng khan hiếm
Y
hàng hoá)
DẠ
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Từ trong tiếng Việt vô cùng phong phú và
đa dạng, cùng một từ có thể có nhiều nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.Tính
nhiều nghĩa của từ là kết hợp của quá trình chuyển nghĩa. Quá trình chuyển 199
nghĩa thường được thực hiện theo hai phương thức cơ bản là ẩn dụ và hoán dụ.
FI CI A
sang đối tượng khác. Để hiểu được điều này ta tìm hiểu bài mới.
L
Đồng thời chuyển nghĩa còn gắn với quá trình chuyển tên gọi từ đối tượng này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu chung a) Mục tiêu: Giải các bài tập phần luyện tập.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
OF
nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung: 1. Nghĩa của từ:
của từ?
2. Khi nói về nghĩa của
NH
GV: Nghĩa của từ là gì? Nêu các thành phần nghĩa
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm từ, người ta thường phân vụ
QU Y
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
biệt các thành phần nghĩa sau đây:
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
+Nghĩa biểu vật
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Nghĩa biểu niệm
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+Ngoài hai thành phần
Kết quả mong đợi:
nghĩa trên đây, còn có
M
1. Nghĩa của từ: Là khả năng biểu hiện về nghĩa nghĩa ngữ dụng và nghĩa cấu trúc.
KÈ
của từ đó trong thực tế sử dụng. 2. Khi nói về nghĩa của từ, người ta thường phân biệt các thành phần nghĩa sau đây:
Y
+Nghĩa biểu vật
DẠ
+ Nghĩa biểu niệm +Ngoài hai thành phần nghĩa trên đây, khi xác
định nghĩa của từ, người ta còn phân biệt hai thành 200
phần nghĩa nữa. Đó là nghĩa ngữ dụng và nghĩa cấu
L
trúc.
FI CI A
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng a) Mục tiêu: Giải các bài tập phần luyện tập.
OF
Hoạt động2: Thực hành
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
ƠN
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
II. Thực hành
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ kiến thức và kỹ năng chủ yếu.
NH
GV tổng kết, thống nhất lời giải chung, nhấn mạnh
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời giải bằng Nhóm 1: Bài 1 Nhóm 2: Bài 2 Nhóm 3: Bài 3 Nhóm 4: Bài 4
QU Y
giấy trong,:
KÈ
vụ
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm + HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
DẠ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận Kết quả mong đợi:
Bài tập 1. 201
Nhóm1. Bài tập 1:
mỏng, có bề mặt. - Các trường hợp chuyển nghĩa của từ: + lá chỉ bộ phận cơ thể người. + lá dùng với các từ chỉ vật bằng vải. + lá dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ. + lá dùng với các từ chỉ vật bằng kim loại.
OF
+ lá dùng với các từ chỉ vật bằng giấy.
FI CI A
gốc: bộ phận của cây, ở ngọn, cành; màu xanh,
L
- Trong câu thơ này, từ “lá” được dùng với nghĩa
ƠN
- Từ lá dùng ở các trường nghĩa khác nhau nhưng có
điểm chung: Các vật này có điểm giống nhau: hình cây). Nhóm 2. Bài tập 2:
NH
dang mỏng , dẹt, có bề mặt hoặc có cuống (như lá
Đặt câu với các từ lấy bộ phận cơ thể chỉ con
QU Y
người:
-Trinh sát của ta đã tóm được một cái lưỡi, (tóm được một tên tù binh để khai thác tin tức) -Ông ấy có chân trong BCH Hội Cựu chiến binh của tỉnh, (chỉ vị trí của con người)
M
-Anh ấy có trái tim thật nhân hậu. (người nhân hậu)
KÈ
-Những vị tai mắt trong làng xã (những người có chức vụ, có quyền hành nhất định) 3. Bài tập 3:
Y
Đặt từ diễn tả cảm giác đã có sự chuyển nghĩa.
DẠ
- “ Nói ngọt lọt đến xương.” - “Giọng hỏi mới chua chát làm sao.” - “Những đắng cay trong cuộc sống đã làm chị 202
không còn biết khóc than khi hữu sự.”........
Du. * Từ cậy: - Có từ nhờ là từ đồng nghĩa. - Nghĩa chung: bằng lời nói tác động đến người khác
OF
mong họ giúp mình làm một việc gì đó.
FI CI A
Giải thích, nhận xét cách dùng từ của Nguyễn
L
4. Bài tập 4:
- Nghĩa riêng:
+ cậy thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ và
ƠN
hiệu quả chắc chắn của sự giúp đỡ ấy. * Từ chịu:
- chịu có các từ đồng nghĩa như nhận, nghe, vâng
NH
lời.
- Nghĩa chung: chỉ sự đồng ý, chấp thuận. - Nghĩa riêng:
QU Y
+ nhận: tiếp nhận đồng ý một cách bình thường; nghe,
+ vâng: đồng ý , chấp thuận của kẻ dưới đới với người trên với thái độ ngoan ngoãn, kính trọng; + chịu : chấp nhận theo một lẽ nào đó mà không thể
M
từ chối dù có thể không hài lòng.
KÈ
< Trong hoàn cảnh của Th.Kiều, dùng các từ cậy, chịu là thích hợp hơn. 5. Bài tập 5:
Y
Chọn từ phù hợp.
DẠ
- Câu a: + Từ “ Canh cánh”: vừa chỉ việc thường xuyên xuất
hiện trong NKTT, vừa chỉ tâm tư day dứt triền miên 203
của Bác Hồ
nước như là một đặc điểm nội dung của NKTT. - Câu b: + Có thể dùng từ dính dáng hoặc liên can + Các từ khác không hợp về nghĩa.
OF
- Câu c:
FI CI A
+ Các từ khác: chỉ có giá trị nói đến tấm lòng nhớ
L
< Nhấn mạnh lòng yêu nước của Người.
+Dùng từ bạn có tính chung và hợp với việc ngoại giao.
ƠN
+ Các từ bầu bạn, bạn bè, bạn hữu có nghĩa khái quát và chỉ số nhiều. không phù hợp hoặc quá suồng sã.
NH
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
QU Y
lên bảng
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu.
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận Kết quả mong đợi: 1. Nghĩa của từ: Là khả năng biểu hiện về nghĩa
Y
của từ đó trong thực tế sử dụng.
DẠ
2. Khi nói về nghĩa của từ, người ta thường phân
biệt các thành phần nghĩa sau đây:
+Nghĩa biểu vật 204
+ Nghĩa biểu niệm
phần nghĩa nữa. Đó là nghĩa ngữ dụng và nghĩa cấu trúc. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
OF
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
FI CI A
định nghĩa của từ, người ta còn phân biệt hai thành
L
+Ngoài hai thành phần nghĩa trên đây, khi xác
lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
ƠN
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
NH
Trả lời:
Hội chứng miễn dịch mắc phải (SIDA).
-Hội chứng chiến tranh Việt Nam (nỗi ám ảnh, sợ hãi của các cựu binh và nhân
QU Y
dân Mĩ sau khi chiến tranh Việt Nam đã kết thúc). -Hội chứng "kính thưa" (hình thức dài dòng, rườm rà, vô nghĩa, vô cảm). -Hội chứng "phong bì" (một biến tướng của nạn hối lộ). -Hội chứng "bằng rởm" (một hiện tượng tiêu cực: mua bán bằng cấp),... d) Tổ chức thực hiện:
M
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: Đặt câu với từ Hội chứng ( có sử
KÈ
dụng chuyển nghĩa) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
DẠ
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau 205
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
L
Trả lời:
FI CI A
-Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc một thao tác lã thuật nhất định.
-Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ các lễ hội, giao lưu... trực tiếp thông qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau về cự li địa lí. -Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng, quán nhỏ, tạm bợ. hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao. d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV giao nhiệm vụ:
OF
-Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở của các thành tựu khoa học - lã thuật
Từ bài thơ Sa hành đoản ca (Bài ca ngắn đi trên bãi cát) của Cao Bá Quát, viết đoạn văn ngắn bình luận về con đường lập nghiệp của thanh niên hiện nay?
NH
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
QU Y
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
- Nắm được cách dùng các từ phù hợp về nghĩa trong câu văn, câu nói của mình. - Làm bài tập thêm: Tìm nghĩa và phân biệt cách dùng các từ sau: yếu điểmđiểm yếu; cứu cánh- cứu hộ;
- Chuẩn bị bài: “ Ôn tập VH trung đại VN”
M
*Rút kinh nghiệm:
KÈ
…………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………
Y
….
DẠ
…………………………………………………………………………………… …. Tuần: Ngày soạn: …./…./…. 206
Ngày dạy: …./…./….
L
Tiết 23:
FI CI A
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
OF
- Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của văn học trung đại Việt Nam. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế.
ƠN
Hệ thống được những kiến thức cơ bản về văn học trung đại VN đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 11.
-Tự đánh giá về kiến thức về VHTĐ và phương pháp ôn tập, từ đó rút ra kinh
NH
nghiệm để học tập tốt hơn phần văn học tiếp theo 2. Năng lực:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến các giai đoạn của văn học trung đại
QU Y
Việt Nam
- Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học trung đại Việt Nam - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này
M
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm giữa các giai đoạn của văn học trung đại
KÈ
Việt Nam
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
Y
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
DẠ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi 207
-Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh, phim các tác giả văn học trung đại VN
L
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
FI CI A
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
OF
-Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: +Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
NH
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
QU Y
+ Nhìn hình đoán tác giả văn học trung đại đã học + Lắp ghép tác phẩm với tác giả
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
M
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Như vậy, trong chương trình Ngữ văn 10 và
KÈ
11 vừa qua, chúng ta đã tìm hiểu kiến thức về văn học sử, về tác gia, về tác phẩm văn học tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam. Hôm nay, chúng ta thực hiện giờ ôn tập để có cái nhìn toàn diện về văn học trung đại của nước nhà.
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hệ thống chương trình VHTĐ trong chương
trình Ngữ văn lớp 11. a) Mục tiêu: Biết các thông tin cơ bản về tác giả và tác phẩm trong chương trình 208
VHTĐ trong chương trình Ngữ văn lớp 11.
L
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
FI CI A
nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hướng dẫn HS hệ thống chương trình VHTĐ trong chương trình Ngữ văn lớp 11. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
ƠN
nhiệm vụ
OF
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
+ HS thực hiện theo bảng + HS lần lượt trả lời từng câu.
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận STT
Tên tác Tên tác phẩm Thể loại giả
1
QU Y
Kết quả mong đợi:
Lê Hữu Vào Trác
chúa
phủ -Kí sự
Trịnh(
Y
2
KÈ
M
Trích Thượng
DẠ
3
kinh kí sự)
Hồ
Tự tình (bài -Thơ
Xuân
2)
TNBCĐL
Hương Nguyễn Câu cá mùa -Thơ Khuyến thu Đọc
TNBCĐL thêm: -Thơ
lục 209
Khóc Dương bát Trần
Thương vợ
Tế
Đọc
Xương
Vịnh khoa thi
Thơ
FI CI A
4
L
Khuê. thêm: TNBCĐL.
Hương Nguyễn Bài ca ngất Hát nói Công
ngưởng
Trứ Quát
đi trên bãi cát
Nguyễn Lẽ
7
ghét -Thơ bát.
ƠN
Cao Bá Bài ca ngắn Ca hành lục
Đình
thương
Chiểu
( Trích Lục -Văn tế.
NH
6
OF
5
Vân Tiên)
-
Văn tế nghĩa TNBCĐL
QU Y
sĩ Cần Giuộc. Đọc thêm;
Chạy giặc.
8
Chu Mạnh
thêm:Bài ca phong
Y
9
KÈ
M
Trinh
DẠ
10
Ca trù
Đọc
cảnh
Hương Sơn
Ngô
Chiếu
Thì
hiền
cầu Thể chiếu
Nhậm Nguyễn Đọc
thêm: Điều trần.
Trường Xin lập khoa Tộ
luật 210
(
Trích Tế
L
cấp bát điều) số:
giả
FI CI A
Tống 10 tác 05: Đọc thêm 09 thể loại 09: Đọc văn 14 tác phẩm. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
OF
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Ôn tập về nội dung VHTĐ
ƠN
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của văn học trung đại b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
NH
c) Sản phẩm:
II. Ôn tập về nội dung
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
VHTĐ.
Nhóm 1.
Câu 1.
QU Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước từ thế - Nội dung yêu nước trong văn kỉ XVIII đến thế kỉ XIX ?
học thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ
Phân tích những biểu hiện của chủ nghĩa yêu XIX: Nhóm 2.
M
nước qua các tác phẩm, đoạn trích đã học ?
- Những biểu hiện mới : - Phân tích những biểu hiện của
KÈ
Vì sao có thể nói văn học ở thế kỉ XVIII nữa nội dung yêu nước qua các tác phâm và đoạn trích :
Biểu hiện phong phú của nội dung nhân đạo
+ Chạy giặc của Nguyễn Đình
trong giai đoạn này?
Chiểu :
Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm tiêu
+Văn
biểu ?
giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) :
Nhóm 3
+ Bài ca phong cảnh Hương
DẠ
Y
đầu thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo ?
tế
nghĩa
sĩ
cần
211
- Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh mang giá trị Sơn (Chu Mạnh Trinh) + Vịnh khoa thi hương (Trần
Nhóm 4
Tế Xương) :
- Giá trị nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn
+ Xin lập khoa luật (Nguyễn
Đình Chiểu?
Trường Tộ) :
- Vẻ đẹp bi tráng và bất tử về người nông dân
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn
nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
Khuyến) :
FI CI A
OF
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Câu 2 :
L
phản ánh và phê phán hiện thực như thế nào?
học tập
- Chủ nghĩa nhân đạo trong văn
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu học thế kỉ XXVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX, xuất hiện thành
ƠN
trả lời + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
trào lưu nhân đạo vì : tác phẩm
luận + Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi:
hiện nhiều, liên tiếp tập trung vào vấn đề con người. -Biểu hiện của nội dung nhân
đạo:
QU Y
* Nhóm 1
NH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo mang nội dung nhân đạo xuất
- Nội dung yêu nước trong văn học thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX: là tư tưởng trung quân ái => Vấn đề cơ bản của nội dung quốc với cảm hứng : ý thức độc lập tự chủ, lòng nhân đạo, hướng vào quyền căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng sống con người(con người trần
KÈ
người...
M
kẻ thù xâm lược, lòng tự hào đất nước con thế) qua Truyện Kiều, thơ Hồ - Những biểu hiện mới :
Xuân Hương, ý thức về cá nhân đậm nét( ý thức về quyền
+ Ý thức về vai trò củ trí thức đối với đất nước sống cá nhân, hạnh phúc cá nhân, tài năng cá nhân), khẳng
Y
(chiếu cầu hiền)
DẠ
+ Tư tưởng canh tân đất nước (Xin lập khoa định con người cá nhân qua các luật)
tác phẩm như : Đọc tiểu Thanh
+ Mang âm hưởng bi tráng (tác phẩm của kí của Nguyễn Du ; Tự tình của 212
Nguyễn Đình Chiểu)
Hồ Xuân Hương ; Bài ca ngất
L
+ Tìm hướng đi mới cho cuộc đời trong hoàn ngưởng của Nguyễn Công Trứ.
FI CI A
cảnh xã hội bế tắc (Bài ca ngắn đi trên bãi cát- - Chứng minh qua các tác giả, Cao Bá Quát)
tác phẩm tiêu biểu :
- Phân tích những biểu hiện của nội dung yêu
+ Truyện Kiều (Nguyễn Du) :
nước qua các tác phâm và đoạn trích :
+ Chinh phụ ngâm (Đặng Trần
+ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu : lòng Côn) :
+ Thơ Hồ Xuân Hương
giặc tàn phá.
+
OF
căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh đất nước bị
Truyện
Lục
Vân
+ Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc (Nguyễn Đình Tiên(Nguyễn Đình Chiểu) : + Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn
ƠN
Chiểu) : sự biết ơn với những người đã hi sinh vì Tổ quốc.
Công Trứ) : + Câu cá mùa thu (Nguyễn
Trinh) : ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
Khuyến) :
+ Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương) : lòng
+ Thơ Tú Xương :
căm thù giặc.
Câu 3.
NH
+ Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh
QU Y
+ Xin lập khoa luật (Nguyễn Trường Tộ) : Giá trị phản ánh và phê phán canh tân đất nước.
hiện thực của đoạn trích Vào
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : ngợi ca phủ chúa Trịnh( Trích: Thượng vẻ đẹp của quê hương đất nước, đồng thời thể kinh kí sự - Lê Hữu Trác). Câu 4.
* Nhóm 2
- Giá trị nội dung thơ văn
M
hiện tình yêu nước thầm kín của tác giả.
KÈ
vì : tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện Nguyễn Đình Chiểu: nhiều, liên tiếp tập trung vào vấn đề con người.
- Giá trị nghệ thuật:
Biểu hiện của nội dung nhân đạo:
- Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của
Y
+ Sự thương cảm trước bi kịch và đồng cảm hình tượng người nông dân nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ
DẠ
trước khát vọng của con người
+ Khẳng định, đề cao nhân phẩm, tài năng, lên Cần Giuộc:
án thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của + Bi: 213
con người.
+ Tráng:
L
+ Đề cao truyền thống đạo lí nhân nghĩa của < Trước Nguyễn Đình Chiểu, VHVN chưa có hình tượng
FI CI A
dân tộc.
- Chứng minh qua các tác giả, tác phẩm tiêu nghệ thuật hoàn chỉnh về người biểu :
anh hùng nông dân nghĩa
+ Truyện Kiều (Nguyễn Du) : đề cao vai trò sĩ. Sau Nguyễn Đình Chiểu rất của tình yêu. Đó là biểu hiện cao nhất của sự đề lâu cũng chưa có một hình
tượng nghệ thuật nào như thế.
OF
cao con người cá nhân.
Tình yêu không chỉ đem lại cho con người vẻ Vì vậy lần đầu tiên trong đẹp cuộc sống, qua tác phẩm, nhà thơ muốn đặt VHDT có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông
ƠN
ra và chống lại định mệnh.
+ Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn) : con dân nghĩa sĩ người cá nhân được gắn liền với nỗi lo sợ tuổi
NH
trẻ, hạnh phúc chóng phai tàndo chiến tranh.
+ Thơ Hồ Xuân Hương : đó là con người cá nhân bản năng khao khát sống, khao khát hạnh
QU Y
phúc, tình yêu đích thực, dám nói lên một cánh thẳng thắn những ước mơ của người phụ nữ bằng cách nói ngang với một cá tính mạnh mẽ. + Truyện Lục Vân Tiên(Nguyễn Đình Chiểu) : con người cá nhân nghĩa hiệp và hành động
M
theo nho giáo.
KÈ
+ Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) : con người cá nhân công danh, hưởng lạc ngoài khuôn khổ.
Y
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : con
DẠ
người cá nhân trống rỗng mất ý nghĩa. + Thơ Tú Xương : nụ cười giải thoát cá nhân
và sự khẳng định mình. 214
* Nhóm 3
L
- Đoạn trích là bức tranh chân thực về cuộc
FI CI A
sống nơi phủ chúa, được khắc họa ở hai phương diện: + Cuộc sống thâm nghiêm xa hoa, giàu sang. + Cuộc sống thiếu sinh khí, yếu ớt. tiếng quát tháo, truyền lệnh, những tiếng dạ ran, những con người oai vệ, những con người khúm núm, sợ sệt...có nhiều cửa gác, mọi việc
ƠN
đều có quan truyền lệnh, chỉ dẫn. Thầy thuốc
OF
< Một thế giới riêng đầy quyền uy: Những
vào khám bệnh phải chờ, nín thở, khúm núm, lạy tạ.
NH
<Phủ chúa là nơi xa hoa, giàu sang vô cùng: từ
nơi ở đến tiện nghi, từ vật dụng đến đồ ăn thức uống...nhưng thiếu sinh khí, âm u. Thiếu sự
QU Y
sống, sức sống.
< Ngòi bút tả thực điềm đạm, kín đáo nhưng lạnh lùng, thờ ơ, thậm chí coi thường của tác giả< sự phê phán sâu sắc của Hải Thượng Lãn * Nhóm 4
M
Ông.
KÈ
- Giá trị nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, yêu nước chống giặc ngoại xâm.
Y
- Giá trị nghệ thuật: Tính chất đạo đức - trữ
DẠ
tình. Màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật.
- Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của hình tượng 215
người nông dân - nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ
L
Cần Giuộc:
FI CI A
+ Bi: Gợi lên qua cuộc sống vất vả, lam lũ. Nỗi đau buồn, thương tiếc trước sự mất mát, hi sinh và tiếng khóc đau thương của người còn sống. + Tráng: Lòng căm thù giặc, lòng yêu nước, sĩ. < Tạo nên tiếng khóc lớn lao,cao cả. HS điền vào bảng hệ thống theo định hướng của GV. Nội dung biểu hiện.
ƠN
Đặc điểm thi pháp
Theo kiểu mẫu, công thức,
nghệ thuật
hình ảnh ước lệ, tượng trưng,
NH
Tư duy Quan
OF
hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa
niệm Hướng về cái đẹp trong quá
thẩm mĩ
khứ, thiên về cái tao nhã, cao
QU Y
cả, ưa sử dụng điển tích, điển cố, thi liệu, thi liệu H n học. Bút pháp
Thiên về ước lệ, tượng trưng, gợi nhiều hơn tả.
Ký sự, thơ TNBCĐL, lục
M
KÈ
Thể loại
bát, hát nói, ca trù, văn tế, ca hành, chiếu, điều trần.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
Y
sung nếu cần.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi 216
kiến thức then chốt lên bảng.
L
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS ôn tập về thi pháp.
FI CI A
a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa bài thơ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Một số đặc điểm quan trọng
OF
GV: HS điền vào bảng hệ thống theo định và cơ bản về thi pháp ( đặc hướng của GV.
điểm nghệ thuật) của VHTĐ
* Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV.
VN.
Đặc
Nội dung biểu
học tập
điểm
hiện.
ƠN
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu
NH
trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
thi pháp
2. Minh chứng một số sáng tạo phá cách trong quy phạm, ước
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo lệ. luận - Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Hồ + Các nhóm lần lượt trình bày Xuân Hương. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ - Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: sung nếu cần. - Thượng kinh kí sự. Bài ca Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm ngất ngưởng. Văn tế nghĩa sĩ
M
vụ học tập
Cần Giuộc. Sa hành đoản ca.
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi Chiếu cầu hiền. Tế cấp bát kiến thức then chốt lên bảng. điều. GV: Minh chứng một số sáng tạo phá cách
Y
trong quy phạm, ước lệ.
DẠ
- Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Hồ Xuân Hương.
+ Hình thức: Thơ Nôm đường luật TNBC. + Sáng tạo: Thi đề, hình ảnh, từ ngữ, tính ước 217
lệ.
L
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Đảm bảo nghiêm
FI CI A
ngặt thể loại văn tế, nhưng mang tinh thần thời đại, mang tính hiện đại, vượt hơn hẳn những bài văn tế thông thường. - Thượng kinh kí sự. Bài ca ngất ngưởng. Văn cầu hiền. Tế cấp bát điều. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF
té nghĩa sĩ Cần Giuộc. Sa hành đoản ca. Chiếu
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh Trả lời:
NH
ĐÁP ÁN
ƠN
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
[1]='b' [2]='b'
QU Y
[3]='c' [4]='d'
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1: Nhận xét nào trong các nhận xét sau nói đúng về thể thơ hát nói? nói
là
một
trong
những
điệu
chủ
đạo
của
hát
ca
trù.
KÈ
b. Hát
M
a. Hát nói trong văn học trung đại Việt Nam chính là hát ca trù. c. Hát nói trong văn học trung đại Việt Nam chính là hát xẩm. d. Hát nói là một trong những điệu chủ đạo của hát đối đáp.
Y
Câu hỏi 2: Dòng nào nêu đúng các nhà thơ trung đại “công khai khẳng định cá
DẠ
tính độc đáo của mình. Thơ văn của họ thể hiện sự bức bối của lịch sử muốm tung phá cái khuôn khổ trật hẹp, tù túng và giả dối của chế độ phong kiến trong thời suy thoái”? 218
Xuân
Hương,
Cao
Bá
Quát,
Nguyễn
Hồ
Xuân
Hương,
Nguyễn
Công
Trứ,
Cao
Bá
c.
Hồ
Xuân
Hương,
Nguyễn
Công
Trứ,
Nguyễn
Quát.
Khuyến.
FI CI A
b.
d. Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, Nguyễn Đình Chiểu.
Chiểu.
Đình
L
a.Hồ
Câu hỏi 3: Dòng nêu đúng những biểu hiện của sự phân hoá trong văn học Việt Nam 1900 – 1945 ? Thể
loại
b.
Nhiều
thành
c.
Nhiều
bộ
phong tựu
phận
phú nổi văn
và
ngũ
đội
tác
bật
và
nhiều
thể
loại
học
và
nhiều
khuynh
giả
mới
OF
a.
hướng
đông
đảo.
xuất
hiện.
thẩm
mĩ.
d. Nhiều tác giả có cá tính và cái tôi thể hiện đậm nét. Sử
b.
dụng
Nhiều
c.
Nhiều
nhiều điển
hình
ảnh
từ
tích,
ước
NH
a.
ƠN
Câu hỏi 4: Yếu tố nào cho thấy rõ nhất dấu vết của tiểu thuyết trung đại?
lệ,
Hán
Việt.
điển
cố.
tượng
trưng.
d. Kết cấu chương hồi và kết thúc có hậu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
QU Y
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
M
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
KÈ
Trả lời:
1/ Mạch cảm xúc của bài thơ : Cô đơn- buồn chán- thách thức duyên phận-phẫn uất. Phản kháng- chán ngán, chấp nhận.
Y
2/ Hồng nhan là nhan sắc người phụ nữ đẹp thường đi với đa truân hay bạc mệnh.
DẠ
Hai thành ngữ có từ hồng nhan : hồng nhan đa truân ; hồng nhan bạc mệnh. 3/ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ : Nhà thơ đã Việt hóa thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: cách dùng từ giản dị, dân dã, ý thức sử dụng sáng tạo các thành ngữ, 219
tục ngữ, lối đảo từ, điệp từ, dùng từ mạnh.
L
4/ Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu : tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
FI CI A
-Hình thức : đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính
-Nội dung: Bài thơ là tiếng nói đau buồn, phẫn uất của nhà thơ trước duyên
phận bất hạnh, gắng gượng vươn lên đầy bản lĩnh nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Đồng thờ, bài thơ còn thể hiện khát vọng tự do, khát vọng sống, khát vọng tình
OF
yêu và hạnh phúc cháy bỏng của nữ sĩ, của người phụ nữ tài hoa bạc mệnh, đa truân trong xã hội phong kiến . d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
- GV giao nhiệm vụ:
Đọc bài thơ Tự tình II, Hồ Xuân Hương và trả lời câu hỏi 1/ Xác định mạch cảm xúc của bài thơ?
NH
2/ Em hiểu từ hồng nhan là gì ? Ghi lại 2 thành ngữ có từ hồng nhan. 3/Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
4/ Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) trình bày ý nghĩa nhân văn của bài thơ.
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài
M
-Gv chốt lại: Nội dung cơ bản
KÈ
*Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… ….
Y
……………………………………………………………………………………
DẠ
….
…………………………………………………………………………………… …. Tuần 220
Ngày soạn: …./…./….
L
Ngày dạy: …./…./….
FI CI A
Tiết 24: THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
Xác định đúng các thao tác lập luận so sánh trong những ngữ liệu cho trước
OF
- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận so sánh - Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học 2. Năng lực:
ƠN
- Năng lực giải quyết vấn đề:HS thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá các đề văn Gv đưa ra, giải quyết được các tình huống GV đưa ra. - Năng lực sáng tạo: Biết cách đặt các câu hỏi khác nhau về một đề văn-xác định
NH
và làm rõ thông tin, ý tưởng mới-phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan để hoàn thành nội dung kiến thức bài học. Trình bày suy nghĩ và khái quát hóa thành các luận điểm.
QU Y
-Năng lực hợp tác:thảo luận nhóm để hoàn thành công việc chung, HS biết cách lắng nghe người khác, hòa giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo hướng dân chủ.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
M
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
KÈ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án
Y
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
DẠ
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2/Chuẩn bị của học sinh -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài 221
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
L
-Đồ dùng học tập
FI CI A
2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập
OF
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
ƠN
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV chiếu ngữ liệu và HS trả lời câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
NH
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
QU Y
"Bài ca của Nguyễn Đình Chiểu làm chúng ta nhớ bài Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi. Hai bài văn: hai cảnh ngộ, hai thời buổi, nhưng một dân tộc. Bài ca của Nguyễn Trãi là khúc ca khải hoàn, ca ngợi những chiến công oanh liệt chưa từng thấy, biểu dương chiến thắng làm rạng rỡ nước nhà. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là khúc ca những người anh hùng thất thế, nhưng vẫn hiên
KÈ
kia...".
M
ngang: "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc... muôn kiếp nguyện được trả thù ( Trích trong bài "Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc" của tác giả Phạm Văn Đồng.)
Y
Người viết đã so sánh Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với tác phẩm nào? Câu
DẠ
văn nào nói lên điều đó? - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 222
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong bài văn nghị luận, để thuyết phục
L
người đọc, người nghe tin và làm theo những gì mình định gởi gắm, cần sử dụng
FI CI A
nhiều thao tác lập luận. Bên cạnh thao tác lập luận phân tích, lập luận so sánh
được sử dụng khá nhiều và có những mục đích, hiệu quả riêng. Bài học hôm nay làm rõ những vấn đề trên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thao thác lập luận so sánh
OF
a) Mục tiêu: Biết các thông tin cơ bản về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
ƠN
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Tìm hiểu bài:
NH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Thao tác 1: GV hỏiThế nào là so
1. Khái niệm so sánh.
sánh? Trong cuộc sống chúng ta hay * Thao tác 2 :
QU Y
dùng so sánh không? So sánh để làm gì?
Hướng dẫn HS làm bài tập và trả lời câu hỏi SGK bằng trao đổi thảo luận nhóm. Nhóm 1:
2. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh. a. Tìm hiểu ngữ liệu: Câu1. Đối tượng được so sánh: Câu 2. Điểm giống và khác nhau.
M
Đọc đoạn trích và trả lời: Đối tượng Câu 3. Mục đích so sánh trong đoạn
KÈ
được so sánh và đối tượng so sánh là gì? Nhóm 2.
trích. b. Kết luận.
Điểm giống và khác nhau giữa đối tượng - Mục đích của so sánh : - Yêu cầu của so sánh:
Y
được so sánh và đối tượng so sánh.
DẠ
Nhóm 3. Phân tích mục đích so sánh trong đoạn
trích? 223
Nhóm 4.
L
Mục đích và yêu cầu của thao tác so
FI CI A
sánh? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
ƠN
Kết quả mong đợi:
OF
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
Nhóm 1 trình bày:
Đối tượng được so sánh: Bài văn Chiêu
NH
hồn. Đối tượng so sánh: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều. Nhóm 2 trình bày:
QU Y
+ Giống: Đều bàn về con người.
+ Khác: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều đều bàn về con người ở cõi sống, văn Chiêu hồn bàn về con người ở cõi chết.
M
Nhóm 3 trình bày:
KÈ
- Nhằm làm sáng tỏ, vững chắc hơn lập luận của mình. Qua so sánh người đọc thấy cụ thể hơn, sinh động hơn ý của tác
Y
giả.
DẠ
Nhóm 4 trình bày: - Mục đích của so sánh là làm sáng rõ đối
tượng đang nghiên cứu trong tương quan 224
với đối tượng khác.
L
- Yêu cầu của so sánh: Khi so sánh phải
FI CI A
đặt các đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy được sự giống và khác nhau giữa chúng, đồng thời phải nêu rõ ý kiến của người lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thức => Ghi lên bảng
ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
OF
viết.+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách so sánh
NH
a) Mục tiêu: HS nắm được cách so sánh
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
QU Y
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hỏi:
3. Cách so sánh. a. Tìm hiểu ngữ liệu:
- Nguyễn Tuân so sánh quan niệm "soi đường" - Câu 1. - Câu 2. Căn cứ so sánh:
- Căn cứ để so sánh là gì?
- Câu 3. Mục đích của so sánh: .
M
của Ngô Tất Tố với những quan niệm nào?
KÈ
- Mục đích của so sánh là gì? - Có những cách so sánh nào?
b. Kết luận:
HS đọc mục II trong SGK và trả lời câu hỏi - Có 2 cách so sánh: so sánh tương đồng và so sánh tương
Y
theo cặp.
DẠ
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ phản.
học tập
- Khi so sánh phải đặt các đối
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ tượng vào cùng một bình diện, 225
đánh giá trên cùng một tiêu chí
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
mới thấy được sự giống nhau và
L
câu trả lời
FI CI A
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo khác nhau giữa chúng, đồng luận
thời phải nêu rõ ý kiến quan
+ Các nhóm lần lượt trình bày
điểm của người nói (người viết)
Kết quả mong đợi:
4. Ghi nhớ: SGK
của Ngô Tất Tố với những quan niệm sau: + Quan niệm của những người chủ trương" cải lương hương ẩm" cho rằng chỉ cần bài trừ hủ
ƠN
tục là đời sống nông dân sẽ được nâng cao.
OF
Nguyễn Tuân so sánh quan niệm "soi đường"
+ Quan niệm của những người hoài cổ cho
rằngchỉ cần trở về với đời sống thuần phác,
NH
trong sạch như ngày xưa là đời sống của những người nông dân sẽ được cải thiện.
Dựa vào sự phát triển tính cách của các nhân
QU Y
vật trong "Tắt đèn", với các nhân vật khác trong một số tác phẩm cùng viết về đề tài nông thôn thời kì ấy- nhưng viết theo chủ trương cải lương hương ẩm hoặc ngư ngư tiều tiều canh canh mục mục.
M
Chỉ ra ảo tưởng của hai quan niệm trên để làm
KÈ
nổi bật cái đúng của Ngô Tất Tố: Người nông dân phải đứng lên chống lại kẻ bóc lột mình, áp bức mình.
Y
- Có 2 cách so sánh: so sánh tương đồng và so
DẠ
sánh tương phản.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
sung nếu cần. 226
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
L
vụ học tập
FI CI A
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. Hoạt động 4: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa bài thơ
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
OF
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
II. Luyên tập:
GV:
Đoạn trích Bình Ngô đại cáo
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 1: Câu 1
ƠN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
của Nguyễn Trãi. 1) Tác giả đã ss “ Bắc” với
NH
Nhóm 2: Câu 2 Nhóm 3: Câu 3
“Nam” về những mặt:
- Văn hiến ( vốn xưng… đã lâu
* Tổng kết bài học theo những câu hỏi của )
QU Y
GV.
- Lãnh thổ ( núi sông… đã chia)
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Phong tục ( phong tục.. khác ) học tập
- Chính quyền riêng ( từ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ Triệu… một phương ) câu trả lời
M
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Hào kiệt ( song hào kiệt… có ) 2) Về mọi mặt, nước Đại Việt ta
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đều có từ trước, đủ tư cách là một nước có độc lập, chủ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
quyền, ngang hàng và không hề
Kết quả mong đợi:
thua kém các triều đại Trung
Y
luận
DẠ
* Nhóm 1
Câu 1: Tác giả so sánh Bắc và Nam.
Hoa 3) Đoạn văn có sức thuyết
Giống: cả hai đều có lãnh thổ, văn hóa, phong phục mạnh mẽ, đem đến cho 227
người đọc niềm tin và niềm tự
Khác:
hào dân tộc.
FI CI A
+ Văn hóa: vốn xưng nền văn hiến đã lâu. + Lãnh thổ: núi sông bờ cõi đã chia. + Phong tục: bắc nam cũng khác. + Chính quyền riêng: từ Triệu, Đinh….một
* Nhóm 2 Từ sự so sánh đó khẳng định Đại Việt là một phương Bắc là trái đạo lí, đạo trời Nhóm 3
ƠN
nước độc lập, tự chủ, ý đồ xâm lược của
OF
phương. + Hào kiệt: song hào kiệt đời nào cũng có.
L
tục, chính quyền, hào kiệt…
NH
Đây là đoạn văn so sánh mẫu mực có sức thuyết phục cao.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
QU Y
sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
M
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
KÈ
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
Y
Trả lời:
DẠ
Gợi ý: Thuộc thao tác lập luận so sánh tương đồng. Bởi vì: - Thể dục đối với cơ thể giúp cơ thể được vận động, tránh được sức ỳ, tạo ra sự lành mạnh về thể chất. 228
- Cuốn sách hay chưa đựng nhiều vấn đề, buộc con người phải suy nghĩ, động
L
não, tìm tòi.
FI CI A
- Vậy giống như thể dục đối với cơ thể, đọc cuốn sách hay giúp con người rèn luyện trí nhớ, tăng sức sáng tạo.
- Thể dục đối với cơ thể giúp khỏe mạnh về thể chất, đọc sách hay giúp con người phát triển về trí tuệ. - GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
OF
d) Tổ chức thực hiện:
Câu nói sau thuộc dạng thao tác lập luận so sánh gì? Vì sao?
Đọc cuốn sách hay đối với trí tuệ giống như thể dục đối với cơ thể.
ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau Trả lời:
QU Y
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
- “Vinh” là vinh quang, vinh danh được mọi người ca ngợi, kính phục >< Nhục là nhục nhã, bị coi thường, sỉ vả.
- Vinh quang chỉ dành cho những gì cao cả, chân chính >< Nhục chỉ dành cho kẻ
M
hèn hạ, xấu xa.
KÈ
- Vinh quang giúp con người thấy tự tin, hạnh phúc, động viên con người tiếp tục hướng thiện >< Nhục nhã làm con người xấu hổ, đôi khi dẫn đến tự ti, mặc cảm. - Con người phải biết làm điều thiện để nhận được vinh quang, tránh điều nhục
Y
nhã.
DẠ
- Biết vượt qua sự mặc cảm tạm thời để hướng thiện d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn trình bày luận điểm: “Vinh và nhục“. 229
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
FI CI A
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT) -HS tự tóm tắt những nội dung chính
-Gv chốt lại: Mục đích, yêu cầu, cách so sánh của thao tác lập luận so sánh *Rút kinh nghiệm:
OF
…………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………
ƠN
….
…………………………………………………………………………………… Tiết 25 Ngày soạn: Ngày thực hiện: I Mục tiêu 1.Kiến thức:
QU Y
TRẢ BÀI SỐ 2
NH
….
- Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận 2. Kĩ năng:
M
- Kĩ năng viết văn nghị luận
KÈ
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung 3.Thái độ, phẩm chất:
Y
- Thái độ: Có tình cảm chân thành trước những vấn đề có ý nghĩa trong cuộc
DẠ
sống
- Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm... 4.Phát triển năng lực: - Năng lực chung: 230
+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ,
L
năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng - Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống…
OF
III. Chuẩn bị
FI CI A
lực công nghệ thông tin và truyền thông
1/Chuẩn bị của giáo viên -Giáo án
ƠN
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2/Chuẩn bị của học sinh -Đồ dùng học tập IV. Tổ chức dạy và học.
QU Y
1. Ổn định tổ chức lớp:
NH
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp 2. Kiểm tra bài cũ:Không
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Bước 4: Thiết kế tiến trình bài học Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1: Khởi động
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải
KÈ
M
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập quyết của bài học. GV: Chiếumột vài hình ảnh về việc thi - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải
Y
cử và những hình ảnh gian lận khi thi quyết nhiệm vụ. - Có thái độ tích cực, hứng thú.
DẠ
của học sinh
Yêu cầu HS xem hình ảnh đoán sự việc diễn ra 231
Nhóm nào đoán đúng sẽ là nhóm thắng
L
cuộc.
FI CI A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết
OF
quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức
ƠN
thực hiện nhiệm vụ - Từ đó GV giới thiệu vào bài mới: Ở
NH
tiết trước, các em đã đượcviết bài văn nghị luận xã hội. Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ được nhìn nhận lại những
QU Y
điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình.
Hoạt động 2: Luyện tập
I. Sửa chữa bài làm:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận 1. Yêu cầu. biết và sửa chữa lỗi trong bài làm văn.
- Đề bài yêu cầu tạo lập văn bản nghị
M
- Mục tiêu: Học sinh biết cách nhận biết luận xã hội
KÈ
và sửa chữa lỗi trong bài làm của mình.
- Các ý phải được sắp xếp theo một
- Kĩ thuật dạy học: Công não, thông tin - trình tự hợp lý; phân tích triển khai các ý để bài viết không đơn điệu, khô
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân
khan.
Y
phản hồi
DẠ
- Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Lời văn phải đạt yêu cầu về ngữ pháp, tránh lặp từ.
- Giáo viên chép đề lên bảng, yêu cầu 2. Lập dàn ý: 232
học sinh phân tích đề và lập dàn ý , từ 2.1. Mở bài:
L
đó, giúp học sinh nhận biết được những Giới thiệu bài thơ và cảm hứng chủ đạo của bài thơ: Bi kịch duyên phận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
và khát vọng sống, khát vọng hạnh
HS: phân tích đề, lập dàn ý, đối chiếu phúc. với bài làm của mình để nhận ra ưu, 2.2. Thân bài:
FI CI A
ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình.
* Hai câu đề: Nỗi buồn tủi của
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
nhân vật trữ tình.
OF
khuyết điểm và tự sửa chữa.
HS nêu lên những ưu điểm, khuyết điểm - Câu phá đề: trong bài làm của mình.
+ Mở ra thời gian đêm khuya, gợi
ƠN
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả không gian vắng vẻ, mênh mông thực hiện nhiệm vụ
+ Đây còn là không gian, thời gian
GV: nhận xét bài làm của học sinh, giúp của tâm trạng: nhịp trống gấp gáp liên hồi thể hiện bước đi dồn dập của thời
NH
học sinh chữa lỗi.
gian, sự rối bời của tâm trạng - Câu thơ thứ hai:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
+ Từ trơ đầu câu và nhịp thơ 1/3/3: nhấn mạnh sự tủi hổ, bẽ bàng
+ Hai chữ hồng nhan chỉ nhan sắc người phụ nữ đi cùng chữ cái rẻ rúng,mỉa mai, gợi lên nỗi xót xa, đau đớn thấm thía + Bên cạnh nỗi đau, còn thấy bãn lĩnh của Xuân Hương: bền gan, thách đố * Hai câu thực: Nỗi bế tắc - Tìm đến rượu để quên đời, nhưng không quên được, hương rượu đắng chát, hương tình thoảng qua chỉ còn phận hẩm duyên ôi; tìm đến vầng 233
trăng để mong tìm tri âm, chia sẻ
L
nhưng chỉ thấy đêm tàn, trăng khuyết, không trọn vẹn
FI CI A
tuổi xuân trôi qua mà tình duyên
- Cảm hứng về nỗi đau còn có nét tích
cực hơn: mơ ước hạnh phúc, vầng
trăng sẽ có ngày tròn, duyên phận sẽ
OF
được toại nguyện.
* Hai câu luận: Phản kháng và khát vọng
ƠN
- Cảnh thiên nhiên được cảm nhận qua tâm trạng như cũng mang nỗi
niềm phẫn uất. Những sinh vật bé
NH
nhỏ, hèn mọn không chịu mềm yếu, đã răn chắc lại càng rắn chắc hơn;
cảnh như nổi loạn, như phản kháng,
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
như muốn vạch đất, xé trời mà oán thán - Nỗi phẫn uất và khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc không kìm nén được đã trào ra, truyền vào cảnh vật, tạo nên sự trỗi dậy mạnh mẽ của cảnh vật. Trong lòng nữ sĩ bùng lên sự phản kháng, không chịu khuất phục, muốn vùng vẫy thoát khỏi hiên thực vươn tới cuộc sống đáng sống hơn, ngay cả trong tình huống bi thương. * Hai câu kết: Nỗi chán chường. - "Ngán" là chán ngán, ngán 234
ngẫm, ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo.
L
Mùa xuân đi rồi sẽ trở lại với thiên
FI CI A
nhiên đất trời, nhưng tuổi xuân con
người sẽ không bao giờ trở lại, tạo hóa thật bất công với con người.
- Nghệ thuật tăng tiến, nhấn mạnh vào sự nhỏ bé dần, làm cho nghịch cảnh
OF
càng éo le hơn, thật xót xa, tội nghiệp;
nỗi thất vọng của một tâm hồn khát sống khát yêu.
ƠN
2.3. Kết bài:
- Bài thơ mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, thể hiện tiếng lòng của một cái
NH
tôi đa tình và khát khao hạnh phúc. - Bài thơ cũng xho thấy tài năng
nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân
QU Y
Hương: thơ Đường viết bằng tiếng
Hoạt động 3: Vận dụng
Việt, từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế. II. Nhận xét về ưu khuyết điểm.
Giáo viên rút kinh nghiệm về cách làm 1. Ưu điểm:
M
bài văn nghị luận xã hội
- Một số bài viết thể hiện được suy
KÈ
Mục tiêu: Giúp học sinh rút kinh nghiệm, nghĩ cá nhân sâu sắc. - Nhiều bài trình bày cẩn thận, chữ
- Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu
viết sạch đẹp.
- Kĩ thuật dạy học: Công não, thông tin -
2. Khuyết điểm:
Y
có kĩ năng làm bài tốt hơn.
DẠ
phản hồi
- Một số bài viết rất chung chung,
- Hình thức tổ chức: học sinh hoạt động không có dấu ấn cá nhân. độc lập.
- Nhiều bài trình bày cẩu thả, chữ 235
viết không cẩn thận, sai nhiều lỗi viết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
câu dùng từ.
được những ưu, khuyêt điểm, đưa ra 4. Trả bài:
FI CI A
GV đặt vấn đề để học sinh tự nhận thức 3. Đọc bài làm tốt. những kinh nghiệm làm bài văn nghị
- Tiếp thu ý kiến của HS.
luận
- Chỉnh sửa (nếu có)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
OF
HS: Tự rút ra những kinh nghiệm mình
L
- Các bước thực hiện:
có được qua phần sửa chữa, nhận xét của giáo viên.
ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày những kinh nghiệm để rèn kĩ năng làm bài văn thực hiện nhiệm vụ Gv: Nhận xét. Chốt kiến thức
QU Y
Hoạt động 5: Mở rộng
NH
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS (thực quyết của bài học. hiện ở nhà)
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải
Sưu tầm những câu ca dao, câu thơ về quyết nhiệm vụ. tập.
M
việc học tập và thi cử để làm tư liệu học - Có thái độ tích cực, hứng thú.
KÈ
B2: HS làm bài tập ở nhà B3: HS nộp sản phẩm trong tiết học sau.
Y
Tuần
DẠ
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
Tiết 26,27: 236
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH
L
MẠNG THÁNG TÁM 1945
FI CI A
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn
OF
học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học từ đầu XX đến 8-1945. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế
- Những đặc điểm cơ bản làm nên diện mạo và bản chất một nền văn học mới.
ƠN
2. Năng lực:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945
NH
- Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học.
QU Y
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của các bộ phận văn học, xu hướng văn học giai đoạn này;
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học.
M
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
KÈ
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
Y
-Giáo án
DẠ
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Sưu tầm tranh, ảnh về VHVN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám
năm 1945. -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 237
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
FI CI A
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
L
2/Trò -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập 2. Chuẩn bị của học sinh:
OF
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
ƠN
-Đồ dùng học tập
NH
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
QU Y
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện:
+ Nhìn hình đoán tác giả
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ:
M
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
KÈ
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Có thể nói VHVN là một nền văn học thống nhất, luôn vận động và phát triển theo những quy luật riêng. Các nhà nghiên cứu VH đã thống nhất trong việc phân kì văn học Việt Nam thành các thời
Y
kì, giai đoạn khác nhau. Mỗi thời kì, mỗi giai đoạn vận động và phát triển khác
DẠ
nhau, chịu sự chi phối của hoàn cảnh lịch sử, xã hội. Vậy thời kì VHVN thừ đầu thế kỉ XX đến CM8/1945 đã ra đời và phát triển trong hoàn cảnh lịch sử, xã hội
như thế nào? Đặc điểm và những thành tựu của nó ra sao? Tại sao nó được gọi 238
là nền VH hiện đại ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó.
L
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
FI CI A
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa
a) Mục tiêu: Biết các đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
OF
nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Đặc điểm cơ bản của văn học
+ GV: Đọc trang 82, 83 và trả lời câu hỏi: Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến
NH
1. Hoàn cảnh lịch sử văn hóa VN trong cách mạng tháng Tám năm 1945. thời kì gần nửa TK ấy có những nét chính
1. Văn học đổi mới theo hướng
hiện đại hóa.
gì?
QU Y
2. Ảnh hưởng của những đặc điểm ấy đối - Khái niệm hiện đại hoá: hiện đại với việc hình thành và phát triển nền VH hoá: được hiểu là quá trình làm cho nước ta?
văn học thoát ra khỏi hệ thống thi
3. Hiện đại hóa là gì? Nội dung và tiến pháp VHTĐ và đổi mới theo hình nào?
M
trình hiện đaị hóa VHVN diễn ra như thế thức của văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học trên
KÈ
4. Dựa vào SGK trang 83, 84, trình bày thế giới. tóm tắt quá trình HĐH của VHVN. Các - Cơ sở xã hội: giai đoạn trên khác nhau ở những điểm - Quá trình hiện đại hóa diễn ra qua
Y
nào? Nêu tên ở mỗi giai đoạn một vài tác 3 giai đoạn.
DẠ
giả, tác phẩm tiêu biểu nhất.
a/ Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực đến khoảng năm 1920. hiện nhiệm vụ
→ Nhìn chung văn học chưa thoát 239
khỏi hệ thống văn học trung đại.
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
b/ Giai đoạn 2: Từ 1920 đến 1930.
L
+ HS đọc nhanh SGK.
FI CI A
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và c/ Giai đoạn 3: Từ 1930 đến 1945. thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận Kết quả mong đợi: + Đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm lược và đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa, làm cho xã hội nước ta có nhiều thay lớp mới, nhu cầu thẫm mĩ cũng thay đổi.
ƠN
đổi: xuất hiện nhiều đô thị và nhiều tầng
OF
1. - Cơ sở xã hôi:
+ Nền văn học dần thoát khỏi sự ảnh
NH
hưởng của văn học Trung Hoa và dần hội
nhật với nền văn học phương tây mà cụ thể là nền văn học nước Pháp. và chữ Nôm.
QU Y
+ Chữ quốc ngữ ra đời thay cho chữ Hán
+ Nghề báo in xuất bản ra đời và phát triển khiến cho đời sống văn hóa trở nên sôi nổi. 2. a/ Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX đến
M
khoảng năm 1920.
KÈ
- Chữ quốc ngữ được truyền bá rộng rãi, tác động đến việc ra đời của văn xuôi. - Báo chí và phong trào dịch thuật phát
Y
triển giúp cho câu văn xuôi và nghệ thuật
DẠ
tiếng Việt trưởng thành và phát triển.
- Những thành tựu đạt được là sự xuất hiện của văn xuôi và truyện kí ở miền Nam. 240
- Thành tựu chính của văn học trong giai
L
đoạn này vẫn thuộc về bộ phận văn học
FI CI A
yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Ngô Đức Kế…. → Nhìn chung văn học chưa thoát khỏi hệ b/ Giai đoạn 2: Từ 1920 đến 1930. Quá trình hiện đại hóa đạt được nhiều thành tích với sự xuất hiện của các thể loại
ƠN
văn học hiện đại và hiện đại hóa của các
OF
thống văn học trung đại.
thể loại truyền thống: tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách…, truyện
NH
ngắn: Nguyễn Bá Học, Phạm Duy Tốn…, thơ: Tản Đà, Trần Tuấn Khải,.., kí: Phạm
Quỳnh, Tương Phổ, Đông Hồ…đều phát
QU Y
triển.
c/ Giai đoạn 3: Từ 1930 đến 1945.
Có sự cách tân sâu sắc ở nhiều thể loại, đặc biệt là tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, phóng sự, phê bình ra đời và đạt được
M
nhiều thành tựu.
KÈ
Về thơ có phong trào thơ mới. Tiểu thuyết có nhóm Tự Lực văn đoàn. Truyện ngắn có: Nguyễn Công Hoan, Nam
Y
Cao,…
DẠ
Phóng sự có Tam Lang, Vũ Trọng Phụng,.. Bút kí, tùy bút: Xuân Diệu, Nguyễn Tuân,… 241
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
L
của bạn.
FI CI A
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành
OF
nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển
a) Mục tiêu: HS nắm được Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa
ƠN
thành nhiều xu hướng.
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
NH
c) Sản phẩm:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Văn học hình thành hai bộ
1. VHVN chia làm mấy bộ phận? Vì sao có sự phận và phân hóa thành
QU Y
phân chia ấy? Căn cứ để phân chia?
nhiều xu hướng, vừa đấu
+ Những biểu hiện của việc phát triển mau lẹ, tranh với nhau, vừa bổ sung nhanh chóng là gì? Nguyên nhân?
+ Trình bày những bộ phận của VH giai đoạn này?
cho nhau để cùng phát triển. 2.1.
Bộ
phận
VH
công
khai là văn học hợp pháp tồn
M
+ Bộ phận VH công khai chia thành mấy xu tại trong vòng luật pháp của của
KÈ
hướng? Kể tên, nêu đặc điểm ?
chính quyền thực dân phong
2. GV: Những biểu hiện của tốc độ phát triển kiến. Những tác phẩm này có VH là gì? Vì sao VHVN phát triển vượt bậc tính dan tộc và tư tưởng lành mạnh nhưng không có ý thức
Y
như vậy?
DẠ
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ cách mạng và tinh thần chống học tập
đối trực tiếp với chính quyền
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ thực dân. Phân hóa thành nhiều 242
xu hướng:
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
+ Xu hướng văn học lãng mạn. *Nội dung:
luận
*Đề tài:
+ Các nhóm lần lượt trình bày
*Thể loại:
Kết quả mong đợi:
FI CI A
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
L
câu trả lời
+ Xu hướng văn học hiện thực. *Nội dung:
2.1. Bộ phận VH công khai là văn học hợp
*Đề tài:
pháp tồn tại trong vòng luật pháp của của chính
*Thể loại:
quyền thực dân phong kiến. Những tác phẩm
OF
1.
2.2. Bộ phận VH không công
ƠN
này có tính dan tộc và tư tưởng lành mạnh khai là văn học cách mạng, nhưng không có ý thức cách mạng và tinh thần phải lưu hành bí mật.Đây là bộ chống đối trực tiếp với chính quyền thực dân. phận của văn học cách mạng và + Xu hướng văn học lãng mạn.
NH
Phân hóa thành nhiều xu hướng:
nó trở thành dòng chủ của văn
học sau này.
*Nội dung: Thể hiện cái tôi trữ tình đầy cảm - Nội dung:
QU Y
xúc, những khát vọng và ước mơ.
*Đề tài: Thiên nhiên, tình yêu và tôn giáo *Thể loại: Thơ và văn xuôi trữ tình. + Xu hướng văn học hiện thực.
- Nghệ thuật: < Hai bộ phận văn học trên có sự khác nhau về quan
*Nội dung: Phản ánh hiện thực thông qua điểm nghệ thuật và khuynh
M
những hình tượng điển hình.
KÈ
*Đề tài: Những vấn đề xã hội
hướng thẩm mĩ. 3. Văn học phát triển với tốc
*Thể loại: Tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng độ hết sức nhanh chóng.
sự.
- VH phát triển mau lẹ cả về số
Y
2.2. Bộ phận VH không công khai là văn lượng và chất lượng
DẠ
học cách mạng, phải lưu hành bí mật.Đây là bộ - Nguyên nhân:
phận của văn học cách mạng và nó trở thành dòng chủ của văn học sau này. 243
- Nội dung:
L
*Đấu tranh chống thực dân và tay sai
FI CI A
*Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập tự do. *Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước. - Nghệ thuật: *Chủ yếu là văn vần. < Hai bộ phận văn học trên có sự khác nhau về quan điểm nghệ thuật và khuynh hướng thẩm
ƠN
mĩ.
OF
*Hình tượng trung tâm là người chiến sĩ
2.
- VH phát triển mau lẹ cả về số lượng và chất
NH
lượng - Nguyên nhân:
+ Sức sống văn hoá mãnh liệt mà hạt nhân là
QU Y
lòng yêu nước và tinh thần dân tộc, biện hiện rõ nhất là sự trưởng thành và phát triển của tiếng Việt và văn chương Việt.
+ Ngoài ra phải kể đến sự thức tỉnh ý thức cá nhân của tầng lớp trí thức Tây học.
M
+ Còn một lí do rất thiết thực: sự thúc bách
KÈ
của thời đại (Lúc này văn chương trở thành một thứ hàng hoá và viết văn là một nghề có thể kiếm sống).
Y
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
DẠ
sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập 244
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi
L
kiến thức then chốt lên bảng.
FI CI A
Hoạt động 4: Tìm hiểu những thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến CM/8.1945.
a) Mục tiêu: HS nắm được những những thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến CM/8.1945. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
OF
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
II.Thành tựu chủ yếu của
ƠN
-GV: Những truyền thống tư tưởng lớn của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến lịch sử VH VN là gì? VH thời kì này có đóng CM/8.1945. 1. Về nội dung, tư tưởng:
góp gì mới về tư tưởng? + Nhóm lớn: 3 nhóm + Thời gian: 5 phút
NH
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
QU Y
- GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Các thể loại VH mới xuất hiện ở thời kì này là gì?
- VHVN vẫn tiếp tục phát huy 2 truyền thống lớn của văn học
dân tộc: Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo. → Nhân tố mới: Phát huy trên tinh thần dân chủ.
+ Nhóm 2: Tiểu thuyết hiện đại khác truyện - Lòng yêu nước gắn liền với thơ Nôm thời trung đại như thế nào? Nêu dẫn quê hương đất nước, trân trọng
M
chứng và phân tích dẫn chứng cụ thể
truyền thống văn hóa dân tộc,
KÈ
+ Nhóm 3: Thơ hiện đại khác thơ thời trung ca ngợi cảnh đẹp của quê đại như thế nào? Nêu dẫn chứng và phân tích hương đất nước, lòng yêu nước dẫn chứng cụ thể
gắn kiền với tinh thần quốc tế
Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ vô sản. Chủ nghĩa nhân đạo gắn
DẠ
học tập
với sự thức tỉnh ý thức cá nhân
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ của người cầm bút. câu trả lời
2. Về hình thức thể loại và
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
ngôn ngữ văn học: 245
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Các thể loại văn xuôi phát triển đặc biệt là tiểu thuyết và
+ Các nhóm lần lượt trình bày
truyện ngắn.
* Nhóm 1
FI CI A
Kết quả mong đợi:
L
luận
- Thơ ca: Là một trong những
- Các thể loại văn xuôi phát triển đặc biệt là thành tựu VH lớn nhất thời kì tiểu thuyết và truyện ngắn.
này.
những năm 30 được đẩy lên một bước mới. + Truyện ngắn đạt được thành tựu phong phú và vững chắc.
OF
+ Tiểu thuyết văn xuôi quốc ngữ ra đời. đến * Bảng so sánh:
Tiểu thuyết cổ Tiểu điển
thuyết hiện
ƠN
đại
+ Phóng sự ra đời đầu những năm 30 và phát triển mạnh.
Thơ trung đại
Thơ
hiện
đại
NH
+ Bút kí, tuỳ bút, kịch, phê bình VH phát - Lí luận phê bình. triển. - Ngôn ngữ, cách thể hiện, diễn
QU Y
- Thơ ca: Là một trong những thành tựu VH đạt, trình bày. lớn nhất thời kì này. + Dần thoát li chữ Hán, chữ * Nhóm 2 Nôm, lối diễn đạt công thức, Tiểu thuyết cổ điển
Tiểu
ước lệ, tượng trưng, điển cố,
thuyết hiện đại
qui phạm nghiêm ngặt của VHTĐ.
mượn.
< Kế thừa tinh hoa của truyền
M
- Đề tài, cốt truyện: vay Xoá bỏ những đặc điểm của
KÈ
- Kể theo trật tự thời gian tiểu thuyết trung - Nhân vật: phân tuyến đại
thống văn học trước đó. - Mở ra một thời kì
rạch ròi, thể hiện tâm lí
Y
theo hành vi bên ngoài
DẠ
- Chú trọng cốt truyện li kì. - Tả cảnh, tả người theo 246
lối ước lệ.
L
- Kết cấu tác phẩm:
FI CI A
chương hồ.i - Kết thúc tác phẩm: Có hậu. - Lời văn biền ngẫu. Thơ trung đại
Thơ hiện đại
Mang đầy đủ - Phá bỏ các quy phạm những
đặc chặt chẽ.
OF
* Nhóm 3
VH trung đại.
lệ mang tính phi ngã.
ƠN
điểm thi pháp - Thoát khỏi hệ thống ước
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
NH
sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
M
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
KÈ
ĐÁP ÁN [1]='b' [2]='a'
Y
[3]='b'
DẠ
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất danh mục thể loại có thành tựu xuất 247
học? Tiểu
thuyết,
truyện
ngắn,
kịch,
phê
bình
văn
học,
tùy
b.
Tiểu
thuyết,
truyện
ngắn,
thơ,
phê
bình
văn
học,
tùy
c.
Tiểu
thuyết,
truyện
ngắn,
thơ,
phê
bình
bút.
FI CI A
a.
L
sắc trong giai đoạn thứ ba (khoảng 1930 – 1945) của qua trình hiện đại hóa văn
văn
học,
bút.
kịch.
d. Tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ , phê bình văn học, văn chính luận.
Câu hỏi 2: Sự khác biệt chủ yếu và quan trọng nhất giữa hai bộ phận văn học phát
OF
triển hợp pháp và văn học phát triển bất hợp pháp là gì?
a. Có hoặc không có ý thức cách mạng và tinh thần chống đối trực tiếp chế độ thực hoặc
Được
không
được
tải
đăng
công
khai.
ƠN
b.
dân.
c. Có hoặc không có điều kiện đầu tư công sức vào nghệ thuật. d. Có hoặc chưa có những đóng góp mang ý nghĩa quyết định đối với quá trình
NH
hiện đại hóa văn học thời kì này.
Câu hỏi 3: Đặc điểm nào sau đây gắn liền với quan điểm nghệ thuật của các nhà văn
Là
bộ nhà
phận
văn
học
văn
của
những
phát
triển
nhà
bất
văn
hợp chiến
pháp? sĩ.
QU Y
a.
thuộc
b. Xem văn chương là vũ khí chiến đấu, vận động cách mạng. c. Hình tượng trung tâm là người chiến sĩ cách mạng. d. Không có điều kiện gọt giũa về nghệ thuật. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
M
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
KÈ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
Y
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
DẠ
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: 248
Xu hướng lãng Xu hướng hiện Xu hướng cách mạng mạn
thực
L
Xu hướng
FI CI A
Nội dung Đề tài: Thể loại:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
OF
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
ƠN
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài
-Gv chốt lại: Đặc điểm của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám *Rút kinh nghiệm:
NH
năm 1945.
…………………………………………………………………………………… ….
QU Y
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… …. Tuần
M
Ngày soạn: …./…./….
KÈ
Ngày dạy: …./…./…. Tiết 28,29:
HAI ĐỨA TRẺ
Y
- Thạch Lam-
DẠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được tiểu sử tác gỉa, hoàn cảnh sáng tác, phong cách nghệ thuật của nhà văn… 249
- Hiểu được sự cảm thông sâu sắc của Thạch Lam đối với cuộc sống quẩn quanh,
L
buồn tẻ của những người nghèo phố huyện và sự trân trọng của nhà văn trước
FI CI A
những mong ước của họ về cuộc sống tươi sáng hơn.
- Cảm nhận được tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người phải sống nghèo khổ, quẩn quanh và sự cảm thông, trân trọng của nhà văn trước mong ước của họ về một cuộc sống tươi sáng hơn.
- Thấy được một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua
OF
truyện ngắn trữ tình “ Hai đứa trẻ” 2. Năng lực:
-Năng lực giải quyết vấn đề: lí giải hiện tượng đời sống được thể hiện qua tác nhân khi đánh giá hiện tượng đĩ.
ƠN
phẩm: hiện tượng sống mịn mỏi, bế tắc; học sinh thể hiện được quan điểm cá -Năng lực sáng tạo:Hs xác định và hiểu được những ý tưởng mà Thạch Lam thể hiện qua tác phẩm.
NH
muốn gửi gắm. Trình bày được suy nghĩ của mình trước giá trị cuộc sống được - Năng lực hợp tác: HS cùng chia sẻ, phối hợp với nhau qua hoạt động thảo luận
QU Y
nhĩm.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt:HS giao tiếp cùng tác giả qua văn bản, nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ văn học-tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật Thạch Lam; biết rung động
M
trước đời sống nghèo nàn nơi phố huyện; nhận ra được những giá trị thẩm mỹ
KÈ
của tác phẩm...
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
DẠ
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Các ngữ liệu tiêu biểu về phong cách ngôn ngữ chính luận; 250
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
L
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
FI CI A
2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập
OF
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
ƠN
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) d) Tổ chức thực hiện: •
GV giao nhiệm vụ:
NH
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh về nhà văn Thạch Lam, phố Cẩm
QU Y
Giàng(CNTT)
+ Nhìn hình đoán tác giả Thạch Lam + Lắp ghép tác phẩm với tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
M
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Văn học giai đoạn thứ 3, từ năm 1930 đến
KÈ
khoảng năm 1945, đã xuất hiện trào lưu lãng mạn chủ nghĩa với những thành tựu nổi bật ở Thơ Mới; tiểu thuyết Tự lực văn đoàn.Có thể nói, trong sôù các nhà văn Tự lực văn đoàn, Thạch Lam là cây bút tuy đương thời không được chú ý nhiều,
Y
nhưng những truyện ngắn của anh có chất lượng nghệ thuật cao, đặt biệt là ở
DẠ
Thạch Lam có nghệ thuật viết truyện nhưng không có cốt truyện, tác phẩm của anh như một bài thơ dài của cảm xúc, tâm trạng. Truyện ngắn “ Hai đứa trẻ” là
một trong những tác phẩm như vậy. 251
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
L
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm
FI CI A
a) Mục tiêu: Biết các thông tin cơ bản về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ
KIẾN
OF
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN
PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung:
ƠN
+ GV: Giới thiệu những nét khái quát về tác giả?
1.Tác giả: SGK
+ GV: Qua phần tiểu dẫn kết hợp với việc tìm hiểu về -
Tên
khai
sinh:
Nguyễn Tường Vinh
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
(sau đổi thành Nguyễn
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
Tường Lân), 1910 –
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
1942.
NH
tác giả, em có nhận xét gì về văn chương Thạch Lam?
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Là em ruột của Nhất
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Linh và Hoàng Đạo.
Kết quả mong đợi
Cả ba người là thành
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
viên của nhóm Tự lực
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
văn đoàn.
KÈ
bảng
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên - Thuở nhỏ, sống ở quê ngoại - phố huyện
GV Tích hợp kiến thức địa lí, lịch sử để hiểu thêm quê Cẩm
Giàng,
Hải
ngoại của Thạch Lam-nơi để lại dấu ấn trong truyện Dương (sau này trở thành không gian nghệ
Y
Hai đứa trẻ:
DẠ
++Thị trấn Cẩm Giàng có lịch sử gần bốn trăm năm, thuật trong các tác trong thư tịch cổ thì gọi là Cẩm Giang (sông Gấm), về phẩm của nhà văn). sau vì tránh tên huý của chúa Trịnh Giang nên đổi - Là con người điềm 252
thành Cẩm Giàng.
đạm, nồng hậu và rất
L
++Thị trấn Cẩm Giàng có một địa thế là phía Bắc và đỗi tinh tế.
FI CI A
phía Tây được bao bọc bởi một nhánh của sông Thái - Có biệt tài về truyện Bình (tên sau này) cùng với con đê uốn quanh, tiếp giáp ngắn.
với nền văn hoá quan họ Kinh Bắc đồng thời cũng là - Truyện không có
điểm giao thoa hai vùng văn hoá hào hiệp, khoa cử xứ chuyện, chủ yếu khai Đông. Phía Đông và phía Nam tiếp giáp với những vùng thác nội tâm nhân vật. mét, nằm dọc tuyến đường sắt Hà Nội- Hải Phòng.
OF
đất màu mỡ. Cẩm Giàng có chiều dài gần một nghìn - Mỗi truyện như một bài thơ trữ tình, giọng
điệu điềm đạm, chứa
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
đựng tình cảm chân
thành và sự nhạy cảm tinh tế của nhà văn. - Văn Thạch Lam trong sáng, giản dị mà thâm trầm, sâu sắc. 2. Truyện “Hai đứa trẻ”: -
Trích
“Nắng
trong
trong
tập
vườn”
(1938). - Tiêu biểu cho truyện ngắn của Thạch Lam, kết hợp giữa hai yếu tố hiện thực và lãng mạn. - Bối cảnh truyện: quê ngoại của tác giả - phố huyện, ga xép Cẩm Giàng,
tỉnh
Hải 253
Dương.
L
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản/Tìm hiểu bức tranh phố
FI CI A
huyện lúc chiều tàn
a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc thơ và nội dung, ý nghĩa của bức tranh phố huyện lúc chiều tàn.
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
OF
c) Sản phẩm:
GV hướng dẫn học sinh đọc một số đoạn tiêu biểu
II. ĐỌC HIỂU
VĂN BẢN:
ƠN
-Đọc với giọng nhẹ nhàng êm ái phù hợp với văn phong của II. ĐỌC –HIỂU Thạch Lam, phù hợp với chất trữ tình của truyện;
:
- Khi đọc, cần chú ý đến diễn biến tâm trạng buồn
NH
thương, day dứt của Liên, nhân vật mang chủ đề của truyện, 1. Bức tranh phố theo thời gian: chiều buông, đêm xuống, khi đoàn tàu đêm đi huyện lúc chiều qua…
tàn:
QU Y
GVướng dẫn học sinh tìm hiểu Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn qua các câu hổi dẫn dắt:
a.
Bức
tranh
+ GV: Toàn bộ cảnh vật thiên nhiên, cuộc sống con người thiên nhiên nơi nơi phố huyện được cảm nhận qua cái nhìn và tâm trạng của phố huyện lúc nhân vật nào? Cách lựa chọn điểm nhìn miêu tả ấy có tác chiều tàn:
KÈ
M
dụng nghệ thuật gì?
- Âm thanh: + Tiếng trống
+ GV: Tìm những chi tiết miêu tả bức tranh nơi phố huyện thu
không
gọi
lúc chiều tàn (âm thanh, hình ảnh, màu sắc, đường nét)? chiều về.
Y
Cảnh này gợi cho em những suy nghĩ, xúc cảm gì?
+ Tiếng ếch nhái
DẠ
GV Tích hợp kiến thức âm nhạc, hội hoạ để hướng dẫn kêu
ran
ngoài
học sinh tìm hiểu về âm thanh, màu sắc được miêu tả qua đồng ruộng.
văn bản.
+ Tiếng muỗi vo 254
GV Tích hợp kiến thức Tiếng Việt để hướng dẫn học sinh ve.
L
khai thác biện pháp tu từ về từ, biện pháp tu từ cú pháp (“Tiếng trống thu được sử dụng trong văn bản sau:
FI CI A
không ... trên nền
- Câu Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; trời”)
từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực - Hình ảnh, màu như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp sắc:
tàn sử dụng biện pháp tu từ gì? Hãy xác định và nêu hiệu quả + “Phương tây đỏ nghệ thuật của biện pháp tu từ đó?
OF
rực
như
lửa
- Nêu ý nghĩa nghệ thuật việc tạo nhịp điệu trong các câu cháy”, văn Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng + “Những đám
ƠN
tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa mây vào.
- GV: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh chợ tan ?
ánh
hồng
như hòn than sắp tàn”.
NH
- GV: Cùng với cảnh chiều tàn, chợ tan, cảnh những kiếp - Đường nét: dãy người nghèo khổ nơi phố huyện được tả ra sao? Em nhận xét tre làng cắt hình gì về cuộc sống của họ?
QU Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
rõ rệt trên nền trời. < Bức hoạ đồng
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
quê quen thuộc,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
bình
+ Các nhóm lần lượt trình bày
mộng, gợi cảm,
Kết quả mong đợi:
mang
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
Việt Nam.
KÈ
M
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
cốt
thơ cách
- Câu văn: dịu
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then êm,
nhịp
điệu
chậm, giàu hình
Y
chốt lên bảng.
dị,
DẠ
GV Tích hợp Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm ảnh và nhạc điệu, 2014, trong đó có các quyền dành cho trẻ em như:
uyển chuyển, tinh
Điều 16. Quyền được học tập
tế 255
Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ < Người thuật, thể dục, thể thao, du lịch
đọc
So sánh với cảnh Mấy đứa trẻ con nhà nghèo tìm tòi, nhặt cảm
L
nhìn, nghe, xúc một
FI CI A
trước
nhanh những thứ còn sót lại ở chợ trong truyện, em thấy bức tranh quê rất mấy đứa trẻ ( kể cả chị em Liên và An) có được quyền đó Việt Nam. không? Vì sao?
+ GV: Trước cảnh chiều tàn, chứng kiến cảnh sống của b. Cảnh chợ tan
OF
những con người nghèo khổ, tâm trạng Liên ra sao? Qua việc và những kiếp thể hiện nội tâm của Liên, em hiểu thêm gì về tấm lòng của người nơi
phố
huyện:
nhà văn Thạch Lam?
ƠN
GV Tích hợp kiến thức Giáo dục công dân lớp 10( bài - Cảnh chợ tàn: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG) để hướng dẫn học sinh + GV: giải thích, bình luận.
NH
tìm hiểu lòng thương người của Liên
+ Chợ đã vãn từ lâu, người về hết và tiếng ồn ào
Tích hợp GDCD: Từ tình thương của Liên đối với những cũng mất. con người nghèo khổ nơi phố huyện, bản thân thấy được
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
trách nhiệm của cá nhân với cộng đồng…
+ Chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và lá mía. - Con người: + Mấy đứa trẻ con
nhà
nghèo
tìm
tòi,
nhặt
nhanh những thứ còn sót lại ở chợ. + Mẹ con chị Tí: với cái hàng nước đơn
sơ,
vắng
khách. 256
+ Bà cụ Thi: hơi mua
đến
L
điên
FI CI A
rượu lúc đêm tối rồi đi lần vào
bóng tối.
+ Bác Siêu với
gánh hàng phở -
OF
một thứ quà xa xỉ.
+ Gia đình bác
xẩm
mù
sống
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
bằng lời ca tiếng
đàn và lòng hảo tâm
của
khách
qua đường. < Cảnh chợ tàn và
những
kiếp
người tàn tạ: sự tàn lụi, sự nghèo đói, tiêu điều của phố huyện nghèo. d. Tâm trạng của Liên: - Cảm nhận rất rõ: “mùi
riêng
của đất, của quê hương này”. - Cảnh ngày tàn và
những
kiếp
người tàn tạ: gợi 257
cho Liên nỗi buồn -
L
thậm thía
lòng
FI CI A
Động
thương những đứa
trẻ
nhà
nghèo
nhưng chính chị không
tiền
mà
OF
cũng
có
cho
chúng. - Xót thương mẹ
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
con chị Tí: ngày
mò cua bắt tép, tối dọn cái hàng nước chè tươi chả kiếm được bao nhiêu. < Liên là một cô bé có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, có lòng trắc ẩn, yêu thương con người. - Liên là nhân vật Thạch Lam sáng tạo để kín đáo bày tỏ tình cảm của mình: + Yêu mến, gắn bó với thiên nhiên 258
đất nước.
L
+ Xót thương đối
FI CI A
với những kiếp
người nghèo khổ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bức tranh phố huyện lúc đêm khuya
a) Mục tiêu: HS nắm được những nội dung và ý nghĩa bức tranh phố huyện lúc đêm khuya. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
OF
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
2. Bức tranh phố
+ GV: Cảnh phố huyện về khuya có đặc điểm gì nổi bật? huyện lúc đêm Hãy thống kê các chi tiết để làm rõ điều đó?
khuya:
NH
GV Tích hợp kiến thức Tiếng Việt phần biện pháp tu từ cú pháp (liệt kê) và biện pháp nghệ thuật tương phản được sử
a. Hình ảnh của
dụng trong văn bản.
“bóng
tối”
QU Y
GV: Trong bóng tối bao trùm, cuộc sống ở phố huyện vẫn “ánh
và
sáng”:
thấp thoáng hiện ra qua những ánh sáng nào? Gắn liền với - Phố huyện về cuộc sống của những ai?
đêm ngập chìm
+ GV: Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng bóng tối và ánh trong bóng tối: sáng là gí?
+ “Đường phố và
M
+ GV: Trong bóng tối mênh mông như thế, cuộc đời những các ngõ con dần
KÈ
con người nơi phố huyện hiện lên như thế nào? Họ có ước dần
chứa
đầy
mơ, mong đợi điều gì?
bóng tối”.
+ GV: Qua việc miêu tả cuộc đời, mơ ước của họ, ta hiểu
+ “Tối hết con
Y
thêm gì về tấm lòng của Thạch Lam đối với những con đường thẳm thẳm
DẠ
người nơi phố huyện nghèo?
ra
sông,
con
* Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV.
đường qua chợ về
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
nhà, các ngõ vào 259
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
làng
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
đen hơn nữa”.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
< Bóng tối xâm
sẫm
FI CI A
L
càng
+ Các nhóm lần lượt trình bày
nhập, bám sát mọi
Kết quả mong đợi:
sinh
hoạt
của
Toàn bộ cảnh vật, cuộc sống được cảm nhận qua cái nhìn của những con người nơi phố huyện.
Ngôi kể thứ ba giúp câu chuyện trở nên khách quan. HS: Tìm hiểu, phát biểu, lí giải.
- Ánh sáng của sự
OF
nhân vật Liên.
sống hiếm hoi, bé
Kiến thức âm nhạc:
nhỏ.
+ Tiếng trống thu không gọi chiều về.
ƠN
- Âm thanh:
< Đó là thứ ánh sáng yếu ớt, le lói
+ Tiếng muỗi vo ve.
như những kiếp
Kiến thức hội hoạ: - Hình ảnh, màu sắc:
NH
+ Tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng.
QU Y
+ “Phương tây đỏ rực như lửa cháy”,
người nghèo khổ nơi phố huyện. - Ánh sáng và
+ “Những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn”.
bóng tối tương
Kiến thức Tiếng Việt:
phản nhau
-sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá ( qua từ gọi); so sánh < Biểu trưng cho
Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó:
những kiếp người
M
( như lửa cháy…như hòn than)
KÈ
- Nhân hoá: Dưới ngòi bút nhà văn, tiếng trống không còn là nhỏ bé sống leo một âm thanh bình thường mà nó còn vang lên tha thiết, lét, tàn lụi trong tiếng gọi con người trở về mái ấm gia đình, gọi chiều buông đêm
mênh
mông của xã hội
Y
vội, thức dậy trong vạn vật những nỗi niềm riêng.
tối
DẠ
- So sánh: gợi những màu sắc vụt sáng lên trước khi sắp tắt. cũ. Sự vật đang chuyển dần trạng thái, đang tự nó mất dần đi ánh b. Đời sống của sáng, sức sống, đang tàn tạ dần trong chiều muộn. Nhà văn những
kiếp 260
đã vẽ nên những hình ảnh vừa tinh tế vừa thân thuộc, gần gũi người nghèo khổ trong bóng tối:
-Ý nghĩa nghệ thuật việc tạo nhịp điệu trong các câu văn
- Vẫn những động
FI CI A
L
với những tâm hồn quê.
+ Nhịp điệu câu văn nhẹ nhàng, êm ái nhờ sự phối hợp câu tác quen thuộc: ngắn với câu dài hợp lí. Hai câu văn có nhiều thanh bằng. Thanh
bằng
được
đặt
ở
cuối
nhịp
câu
+ Chị Tí dọn
văn hàng nước
+ Bác Siêu hàng
( chiều…rồi…ru…vào).
OF
+Hiệu quả: tạo chất thơ trong văn Thạch Lam, gợi bước chân phở thổi lửa. nhẹ nhàng của thời gian buổi chiều buồn đang dần chuyển về
+ Gia đình Xẩm
đêm ở phố huyện nghèo. Qua đó, nhà văn thể hiện sự cảm “ngồi trên manh
ƠN
nhận tinh tế và sự gắn bó sâu nặng với quê hương, với ruộng chiếu rách, cái đồng. -HS: Phát hiện các chi tiết.
NH
+ Chợ đã vãn từ lâu, người về hết và tiếng ồn ào cũng mất. + Chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và lá mía. -HS: Phát hiện các chi tiết. còn sót lại ở chợ.
QU Y
+ Mấy đứa trẻ con nhà nghèo tìm tòi, nhặt nhanh những thứ
thau sắt để trước “Góp
mặt”,
chuyện bằng mấy tiếng đàn bầu bật trong im lặng” + Liên, An trông coi cửa hàng tạp
(Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ... sót lại”). Chúng rất đáng hoá nhỏ xíu. thương, không được hưởng quyền được học tập, vui chơi < Sống như trẻ em ngày nay…
M
+ Mẹ con chị Tí: với cái hàng nước đơn sơ, vắng khách.
KÈ
(“Mẹ con chị Tí ... hàng nước nhỏ”)
quẩn
quanh, đơn điệu không lối thoát. - Vẫn suy nghĩ và
+ Bà cụ Thi: hơi điên đến mua rượu lúc đêm tối rồi đi lần mong
đợi
như
mọi ngày: Mong
(“Bà cụ Thi ... cuối làng”)
những người phu
Y
vào bóng tối.
DẠ
+ Bác Siêu với gánh hàng phở - một thứ quà xa xỉ.
gạo, phu xe, mấy
+ Gia đình bác xẩm mù
chú lính lệ vào
HS: phát hiện các chi tiết, nêu cảm nhận.
hàng uống bát che 261
tươi và hút điếu
+ gợi cho Liên nỗi buồn thấm thía: “Liên ngồi lặng thuốc lào.
- Vẫn mơ ước:
FI CI A
yên ... lòng man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”.
L
+Cảm nhận rất rõ: “mùi riêng của đất, của quê hương này”.
+ Động lòng thương những đứa trẻ nhà nghèo nhưng chính “chừng ấy người chị cũng không có tiền mà cho chúng.
trong
bóng
tối
+ Xót thương mẹ con chị Tí: ngày mò cua bắt tép, tối dọn cái dang mong đợi hàng nước chè tươi chả kiếm được bao nhiêu.
một cái gì tươi
tình cảm của mình:
OF
- Liên là nhân vật Thạch Lam sáng tạo để kín đáo bày tỏ sáng
cho
cuộc
sống nghèo khổ
+ Yêu mến, gắn bó với thiên nhiên đất nước. HS: phát hiện các chi tiết, nêu cảm nhận.
ƠN
+ Xót thương đối với những kiếp người nghèo khổ.
hàng ngày của
họ” < Ước mơ mơ hồ: tình cảnh tội
+ “Đường phố và các ngõ con dần dần chứa đầy bóng tối”.
nghiệp của những
NH
- Phố huyện về đêm ngập chìm trong bóng tối:
+ “Tối hết con đường thẳm thẳm ra sông, con đường qua người sống mà không
HS: phát hiện các chi tiết, nêu cảm nhận.
phận mình sẽ ra
QU Y
chợ về nhà, các ngõ vào làng càng sẫm đen hơn nữa”. - Ánh sáng của sự sống hiếm hoi, bé nhỏ:
biết
số
sao.
+ Một khe sáng ở một vài cửa hàng.
< Giọng
+ Quầng sáng thân mật quanh ngọn đèn chị Tí.
chậm buồn, tha
+ Một chấm lửa nhỏ trong bếp lửa bác Siêu.
thiết
thể
văn: hiện
M
+ Ngọn đèn của Liên “thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên niềm cảm thương
KÈ
nứa”. •
của Thạch Lam
Ánh sáng và bóng tối tương phản nhau: Bóng với những người
tối bao trùm, dày đặc >< ánh sáng mỏng manh, nhỏ bé.
nghèo khổ.
Y
+ HS: Mỗi người mỗi cảnh, nhưng họ đều có chung cái
DẠ
nghèo túng, buồn chán, mỏi mòn của những kiếp người nhỏ bé. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. 262
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
FI CI A
chốt lên bảng.
L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và An.
a) Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và An. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
ƠN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
OF
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
GV chia lớp thành 04 nhóm và phát phiếu học tập.
3.
chuyến
Nhóm 1: Hình ảnh đoàn tàu được tác giả miêu tả như thế tâm
NH
nào?
Hình tàu
trạng
ảnh và chờ
mong chuyến tàu
? So sánh với âm thanh và ánh sáng của phố huyện lúc chiều đêm của Liên và tàn và đêm khuya khi tàu chưa đến?
An:
QU Y
Nhóm 2: So sánh để thấy được nghệ thuật tương phản về âm - Lí do: thanh và ánh sáng của đoàn tàu với âm thanh và ánh sáng nơi + Để bán hàng phố huyện bằng cách hoàn thành bảng sau:
(theo lời mẹ dặn).
Bảng 1:
+ Để được nhìn
Âm thanh
M
Đoàn tàu
KÈ
qua – hoạt động
Phố huyện
………………
.
chuyến tàu đêm đi
…………………
tàu:
Y
Ánh sáng
DẠ
của
- Hình ảnh đoàn
Bảng 2:
…………………
cùng
đêm khuya.
…
Đoàn tàu
cuối
Phố huyện …………………..
Nhóm 3: Tâm trạng của hai đứa trẻ - trước khi tàu chưa
+ Âm thanh : sôi động + Ánh sáng : rực rỡ 263
-> Con tàu như
đến, trong khi tàu đến và khi đoàn tàu đã đi qua?
L
GV Tích hợp kiến thức Tiếng Việt phần biện pháp tu từ đã đem một chút
thế giới khác đi
FI CI A
ngữ âm (điệp thanh) được sử dụng trong văn bản.
Xác định sự phối âm bằng trắc và nêu hiệu quả nghệ thuật qua.
trong đoạn văn sau:“[1]Liên lặng theo mơ tưởng. [2] Hà Bảng 1: Nội xa xăm, Hà Nội sáng rực vui vẻ và huyên náo. [3] Con
tàu như đã đem một chút thế giới khác đi qua. [4] Một thế
Đoàn
Phố
tàu
huyệ
OF
giới khác hẳn đối với Liên, khác hẳn cái vầng sáng ngọn
Âm thanh
đèn của chị Tí và ánh lửa của bác Siêu. [5]Đêm tối vẫn bao
bọc chung quanh, đêm của đất quê, và ngoài kia, đồng ruộng
ƠN
mênh mang và yên lặng.”
Nhóm 4: Phân tích ý nghĩa nghệ thuật của chuyến tàu đêm ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ
kéo
thu
dài
không từng
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
tiếng
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi:
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then
DẠ
Y
KÈ
chốt lên bảng.
Tiếng
xe lửa trống
NH
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
Còi
n
một Tiếng
Tiếng
dồn
ếch
dập
nhái
Tiếng
Tiếng
rít
muỗi
mạnh
bay
vào
vo ve
ghi Còi
Tiếng
rít lên
đàn bầu bật trong 264
yên
L
lặng
FI CI A
Tàu
rầm
rộ đi tới
->
Âm
Âm
OF
->
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
thanh thanh huyê
đơn
n
điệu,
náo,
buồn
sôi
bã.
động. Bảng 2: Ánh sáng Đoàn
Phố
tàu
huyện
Ngọn
Khe
lửa
sáng
xanh biếc Khói
Quầng
bừng
sáng
sáng trắng Đèn
Chấm
sáng
nhỏ và
trưng
vàng lơ 265
lửng Thưa
và
thớt
kền
từng
lấp
hột
lánh
sáng
FI CI A
L
Đồng
Các
OF
cửa
kính
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
sáng
->
-> Ánh
Ánh
sáng
sáng
yếu ớt,
mạnh
tù mù.
mẽ, rực rỡ. * Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con tàu: - Biểu tượng của một thế giới đáng sống:
sự
giàu
sang và rực rỡ ánh sáng, nó đối lập với cuộc sống mỏi mòn, nghèo khổ, tối tăm của người
dân
phố
huyện. 266
- Hình ảnh của Hà của
hạnh
L
Nội,
FI CI A
phúc, của những
kí ức tuổi thơ êm
đềm.
- Là khát vọng
vươn ra ánh sáng,
OF
vượt
qua
cuộc
sống tù túng, quẩn quanh, không cam
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
chịu cuộc sống tầm thường, nhạt nhẽo
đang vây
quanh. *
Thông
điệp
nhà văn muốn gửi gắm: - Đừng để cuộc sống chìm trong cái “ao đời phẳng lặng”
(Xuân
Diệu). Con người phải sống cho ra sống, phải không ngừng khao khát và xây dựng cuộc sống có ý nghĩa. - Những ai phải sống trong một cuộc sống tối tăm, 267
mòn mỏi, tù túng,
L
hãy cố vươn ra
FI CI A
ánh sáng, hướng tới một cuộc sống tươi sáng.
< Giá trị nhân
đạo sâu sắc của
OF
tác phẩm.
Hoạt động 5: Tổng kết
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa văn bản
ƠN
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
III. Tổng kết:
GV: Ý nghĩa văn bản Hai đứa trẻ là gì?
1. Nghệ thuật
* Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV.
- Cốt truyện đơn
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
giản,
QU Y
NH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
nổi
bật
những dòng tâm
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
trạng chảy trôi,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
những cảm xúc,
+ HS trình bày cá nhân.
cảm giác mong
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
manh mơ hồ trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
tâm hồn nhân vật.
KÈ
M
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then - Bút pháp tương phản đối lập.
GV chốt ý:
- Miêu tả sinh
Y
chốt lên bảng.
DẠ
- Cốt truyện đơn giản, nổi bật những dòng tâm trạng
- Bút pháp tương phản đối lập.
động những biến đổi tinh tế của
- Miêu tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật và cảnh vật và tâm 268
trạng con người.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng.
- Ngôn ngữ, hình
L
tâm trạng con người.
FI CI A
- Giọng điệu thủ thỉ thấm đượm chất thơ, chất trữ tình sâu ảnh giàu ý nghĩa lắng.
tượng trưng.
- Niềm cảm thương chân thành của Thạch Lam đối với - Giọng điệu thủ những kiếp sống nghèo khổ
thỉ thấm đượm
- Sự trân trọng của nhà văn với những mong ước bé nhỏ, chất thơ, chất trữ tình sâu lắng.
OF
bình dị mà tha thiết của họ.
2. Ý nghĩa văn bản đứa trẻ thể hiện
niềm cảm thương chân thành của Thạch Lam đối với những kiếp sống nghèo khổ, chìm khuất trong mỏi mòn, tăm tối, quẩn quanh nơi phố huyện trước Cách mạng và sự trân
trọng
với
những mong ước bé nhỏ, bình dị mà tha thiết của họ.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Truyện ngắn Hai
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. 269
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
L
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
FI CI A
ĐÁP ÁN [1]='d' [2]='d' [3]='a' [4]='a'
OF
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: Sức hấp dẫn của truyện Thạch Lam chủ yếu toát ra từ đâu? Tình
b.
huống,
Tính
cách,
c.
sự
ƠN
a.
số
Các
phận
kiện.
nhân
vật.
xung
NH
d. Thế giới nội tâm của nhân vật.
đột.
Câu hỏi 2: Âm thanh nào trong các âm thanh sau được miêu tả ở truyện Hai đứa trẻ có sức vang ngân, xao xuyến và náo nức nhất đối với những tâm hồn trẻ thơ a. b. c. d. Tiếng còi tàu.
QU Y
nơi phố huyện?
trống.
Tiếng
Tiếng
đàn
bầu.
Tiếng
ếch
nhái.
M
Câu hỏi 3: Trong truyện Hai đứa trẻ có nhiều hình ảnh tương phản. Sự tương
KÈ
phản nào gây ấn tượng rõ nhất về tình trạng sống mòn mỏi, le lói của con người nơi phố huyện? a.
Thế
Y
b.
Ánh
Ánh
giới
sáng
của
đoàn
phố và
tàu
huyện bóng
tối
và
ánh
và
sáng
“một
thuộc
về
đèn chút đêm
con
của
thế
giới
khác”.
phố
huyện.
nơi
chị
Tí.
DẠ
c.
sáng
d. Hình ảnh vũ trụ bao la và hình ảnh những con người bé nhỏ.
Câu hỏi 4: Đoạn văn mở đầu Hai đức trẻ: “Tiếng trống thu không trên cái chòi 270
của huyện nhò; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như
L
lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn.dãy tre làng trước
FI CI A
mặt đem lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.”đã tạo hiệu quả gì rõ nhất trong việc mở ra bức tranh tâm trạng của nhân vật?
a. Nhịp điệu chiều hôm vang ngân trong tâm hồn nhân vật Liên.
b. Ánh sáng, màu sắc chiều hôm lấp lánh trong tâm hồn Liên. c. Đường nét, hình khối chiều hôm chập chờn trong tâm hồn Liên.
OF
d. Hình ảnh, không gian chiều hôm ám ảnh trong tâm hồn Liên.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
ƠN
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
QU Y
1/ Biểu hiện tương phản:
NH
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
a. Tương phản giữa ánh sáng và bóng tối: b. Tương phản giữa hình ảnh đoàn tàu và phố huyện (nhất là khi đoàn tàu đi qua và sau khi đoàn tàu đã đi qua).
c. Tương phản giữa cuộc sống thực tại và mơ ước xa xôi
M
2/Nêu tác dụng của bút pháp tương phản trong truyện Hai đứa trẻ.
KÈ
+ Làm nổi bật bức tranh phố huyện êm đềm, bình lặng nhưng nghèo khó, tù túng, đơn điệu trong bóng tối mênh mông và hiu quạnh. + Thể hiện sinh động cuộc sống của con người lao động bé nhỏ, vô danh nơi đây.
Y
Họ không chỉ thiếu thốn về vật chất mà còn phải sống cuộc sống tẻ nhạt, đơn
DẠ
điệu, không ánh sáng và niềm vui, chỉ có chút hi vọng bé nhỏ và mong manh, xa
xôi và leo lét như chính những ngọn đèn nơi phố huyện. + Góp phần thể hiện và lí giải những biểu hiện tinh tế trong tâm hồn nhân 271
vật, nhất là Liên.
L
d) Tổ chức thực hiện:
FI CI A
- GV giao nhiệm vụ:
Nêu biểu hiện của bút pháp tương phản và tác dụng của nó trong truyện Hai đứa trẻ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
OF
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
- Gv chốt lại: Tâm trạng của Liên
ƠN
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật - Chuẩn bị bài: Luyện tập thao tác lập luận so sánh Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Tiết 30: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
QU Y
NGỮ CẢNH
NH
Tuần
Nắm được khái niệm ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ cảnh trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
M
nói và viết phù hợp với ngữ cảnh giáo tiếp, đồng thời có kĩ năng lĩnh hội, phân
KÈ
tích nội dung và hình thức ngôn ngữ của ngôn ngữ trong quan hệ với ngữ cảnh. Nắm được khái niệm ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Y
2. Năng lực:
DẠ
của tiếng Việt. 4. Định hướng hình thành phát triển năng lực - Năng lực thu thập thông tin liên quan đế ngữ cảnh trong giao tiếp - Năng lực đọc – hiểu các văn bản, xác định ngữ cảnh của văn bản. 272
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ngữ cảnh của văn bản.
L
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về ngữ cảnh của văn bản.
FI CI A
- Năng lực tạo lập văn bản trong ngữ cảnh phù hợp tạo hiệu quả giao tiếp ca nhất. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF
- Giáo án
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
ƠN
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trước) -Đồ dùng học tập
QU Y
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NH
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
M
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
KÈ
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ:
Y
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
DẠ
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Khi nói và viết, chúng ta cần phải lưu ý đến các vấn đề: ai nói ( viết ),nói, viết cho ai nghe, ai đọc, nói, viết ở đâu, lúc nào. Tất cả những vấn đề đó cho thấy: khi nói hay khi viết không phải chỉ cần câu 273
chữ cụ thể trong văn bản mà còn phải qun tâm đến ngữ cảnh. Để hiểu được ngữ
L
cảnh và vận dụng tri thức về ngữ cảnh vào thực tế giao tiếp, hôm nay chúng ta sẽ
FI CI A
cùng nghiên cứu bài “ ngữ cảnh”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm a) Mục tiêu: Biết được khái niệm về ngữ cảnh
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
OF
nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. KHÁI NIỆM:
GV yêu cầu HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi.
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
với ai ?(nhân vật giao tiếp)
NH
- Câu nói in đậm trong đoạn trích trên là của ai nói 2. Khái niệm: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm
- Câu nói đó vào lúc nào ở đâu ?(hoàn cảnh giao cơ sở cho việc sử dụng từ
QU Y
tiếp hẹp)
ngữ và tạo lập lời nói,
- Câu nói đó diễn ra trong hoàn cảnh xã hội đồng thời làm căn cứ để nào ?(hoàn cảnh giao tiếp rộng)
lĩnh hội thấu đáo lời nói.
- Theo em hiểu một cách đơn giản thì ngữ cảnh là gì?
KÈ
vụ
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm + HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
DẠ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận Kết quả mong đợi
- Câu“Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?”: nếu 274
đột nhiên nghe câu này thì ta không thể hiểu được.
L
- Đặt trong bối cảnh phát sinh ra câu nói, ta có thể
FI CI A
hiểu. + Câu nói đó là của chị Tí bán hàng nước. + Chị nói câu này với những người bán hàng xung quanh mình (chị em Liên, bác Siêu bán phở, gia đình bác xẩm)
OF
+ Chị nói câu này vào một buổi chiều tối, tại một phố huyện nhỏ trong lúc mọi người đều chờ khách hàng.
ƠN
+ Họ là những “người phu gạo hay phu xe, thỉnh
thoảng mấy chú lính lệ trong huyện hay người nhà thầy thừa đi gọi chân tổ tôm, cao hứng vào hàng chị
NH
uống bát nước chè tươi và hút điếu thuốc lào.”
+ Rộng hơn, câu nói trên diễn ta trong bối cảnh XH VN trước CM tháng Tám.
QU Y
< Nhờ bối cảnh trên ta mới hiểu ý nghĩa câu nói của chị Tí.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ lên bảng
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
KÈ
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các nhân tố và vai trò của ngữ cảnh a) Mục tiêu: HS nắm được các nhân tố và vai trò của ngữ cảnh b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Y
c) Sản phẩm:
DẠ
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.
CÁC
NHÂN
TỐ
1. GV hướng dẫn HS đọc mục II SGK và trả lời CỦA NGỮ CẢNH: 275
1. Nhân vật giao tiếp:
câu hỏi.
L
- Theo em để thực hiện được giao tiếp chúng ta cần Người tạo lập, người lĩnh hội.
-Thế nào là nhân vật giao tiếp ?
2. Bối cảnh ngôn ngữ:
FI CI A
phải có những yếu tố nào?
-Bối cảnh ngoài ngôn ngữ bao gồm những yếu tố - Bối cảnh giao tiếp rộng: nào ? Thế nào là bối cảnh giao tiếp hẹp, bối cảnh - Bối cảnh giao tiếp hẹp:
giao tiếp rộng và hiện thực được nói đến ? Cho ví - Hiện thực được nói tới: 3. Văn cảnh:
OF
dụ minh họa ?
Lời đối thoại hoặc lời
-Thế nào là văn cảnh ?
- Các yếu tố của ngữ cảnh có mối quan hệ với nhau đơn thoại, dạng nói hay dạng viết, nằm trước hay
ƠN
như thế nào?
2. GV hướng dẫn HS đọc mục III SGK và trả lời sau một đơn vị ngôn ngữ câu hỏi.
khác.
sinh và lĩnh hội văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ
NH
- Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với việc sản III.
VAI TRÒ CỦA
NGỮ CẢNH: 1. Đối với người nói
QU Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học (viết) và quá trình sản tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
sinh lời nói, câu văn: Ảnh hưởng, chi phối nội dung lời nói, câu văn. 2. Đối với người nghe
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
(đọc) và quá trình lĩnh
+ Các nhóm lần lượt trình bày
hội lời nói, câu văn:
KÈ
M
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Kết quả mong đợi: 1. Nhân vật giao tiếp.
Là căn cứ để lĩnh hội đúng lời nói, câu văn.
Y
- Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp: người
DẠ
nói (viết ), người nghe ( đọc).
+ Một người nói - một người nghe: Song thoại.
+ Nhiều người nói luân phiên vai nhau: Hội thoại 276
+ Người nói và nghe đều có một "vai" nhất định,
nói. b. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ. - Bối cảnh giao tiếp rộng ( còn gọi là bối cảnh văn hóa): Bối cảnh xã hội, lịch sử, địa lý, phong tục tập
OF
quán, chính trị...ở bên ngoài ngôn ngữ.
FI CI A
cá tính, địa vị xã hội, ...-> chi phối việc lĩnh hội lời
L
đều có đặc điểm khác nhau về lứa tuổi, nghề nghiệp,
- Bối cảnh giao tiếp hẹp ( còn gọi là bối cảnh tình
huống): Đó là thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống
ƠN
cụ thể.
- Hiện thực được nói tới( gồm hiện thực bên ngoài
và hiện thực bên trong của các nhân vật giao tiếp):
NH
Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động...diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người.
QU Y
c. Văn cảnh.
- Bao gốm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó. Văn cảnh có ở dạng ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói.
KÈ
nếu cần.
M
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến
DẠ
thức then chốt lên bảng.
Hoạt động 4: Luyện tập a) Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng vào bài tập 277
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
L
c) Sản phẩm:
FI CI A
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. LUYỆN TẬP:
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Trao đổi, thảo luận nhóm: 5 phút. - Nhóm 1: bài tập 1
OF
- Nhóm 2: Bài tập 2. - Nhóm 3: Bài tập 4. - Nhóm 4: Bài tập 5.
ƠN
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập lời
NH
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
QU Y
+ Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi:
* Nhóm 1 cử đại diện trình bày:
- Các chi tiết trong 2 câu văn đều bắt nguồn từ hiện thực
M
- Câu văn xuất phát từ bối cảnh: Tin tức về kẻ địch
KÈ
đến đã phong thanh mười tháng nay mà lệnh quan ( đánh giặc) thì vẫn còn chờ đợi. Người nông dân đã thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù và căm ghét
Y
chúng mỗi khi thấy bóng dáng tàu xe của chúng
DẠ
* Nhóm 2
- Hai câu thơ của HXH gắn liền với tình huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập mà 278
người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ trọi..
- Ngoài sự diễn tả tình huống, câu thơ còn bộc lộ tâm sự của nhân vật trữ tình- của chính tác giả, một người phụ nữ lận đận, trắc trở trong tình duyên * Nhóm 3
OF
- Những chi tiết trong hoàn cảnh sống của gia đình
FI CI A
nội dung đề tài của câu thơ
L
- Câu thơ là sự diễn tả tình huống, còn tình huống là
Tú Xương chính là bối cảnh tình huống cho nội dung của 6 câu thơ đầu
ƠN
- VD: việc dùng thành ngữ “ Một duyên hai nợ”
không phải chỉ để nói nỗi vất vả của bà Tú mà xuất nuôi cả con và chồng * Nhóm 4
NH
phát từ chính ngữ cảnh sáng tác: bà Tú phải làm để
- Hoàn cảnh sáng tác chính là ngữ cảnh: Sự kiện vào
QU Y
năm Đinh Dậu ( 1897) chính quyền mới do TDP lập nên ( nhà nước) đã tổ chức cho các sĩ tử ở HN xuống thi chung ở trường Nam Định. Trong kì thi đó toàn quyền Pháp đã đến dự. nếu cần.
M
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến
Y
thức then chốt lên bảng.
DẠ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi 279
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh của ngữ cảnh. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
FI CI A
L
Hệ thống lại kiến thức đã học. Chọn 1 đoạn thơ đã học để phân tích các yếu tố
Các yếu tố của ngữ cảnh có mối quan hệ với nhau như thế nào? Cho ví dụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội
ƠN
dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau Trả lời:
NH
c) Sản phẩm: Kết quả của HS Văn cảnh của câu 3 là câu 1, 2, 4.
QU Y
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
Chỉ ra văn cảnh của câu thơ thứ 3 trong đoạn thơ sau: (1) Quanh năm buôn bán ở mom sông (2) Nuôi đủ năm con với một chồng
M
(3) Lặn lội thân cò khi quãng vắng
KÈ
(4) Eo sèo mặt nớc buổi đò đông - HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
Y
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
DẠ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT) -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài -Gv chốt lại: các nhân tố và vai trò của ngữ cảnh 280
- Chuẩn bị bài: Viết bài số 3
L
*Rút kinh nghiệm:
FI CI A
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………
OF
…. Tiết 31-32 Ngày soạn:
ƠN
Ngày thực hiện:
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3 : NGHỊ LUẬN VĂN HỌC 1.Kiến thức:
NH
I .Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận 2. Kĩ năng:
QU Y
- Kĩ năng viết văn nghị luận
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung
3.Thái độ, phẩm chất: sống
M
- Thái độ: Có tình cảm chân thành trước những vấn đề có ý nghĩa trong cuộc
KÈ
- Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm... 4.Phát triển năng lực: - Năng lực chung:
Y
+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ,
DẠ
năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày 281
+ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
L
+ Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống… 1/Chuẩn bị của giáo viên -Giáo án -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
OF
2/Chuẩn bị của học sinh
FI CI A
III. Chuẩn bị
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Không 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
NH
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
ƠN
IV. Tổ chức dạy và học.
Bước 4: Thiết kế tiến trình bài học Mức độ NLĐG I. Đọc hiểu
QU Y
A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận cao
dụng
Cộng
01
02
01
04
Số điểm
0,5
1,5
1,0
3,0
5%
15%
10%
30%
KÈ
Tỉ lệ
M
Số câu
II. Tạo lập văn bản
0
01
01
Số điểm
0
7
7
Tỉ lệ
0%
100%
100%
DẠ
Y
Số câu
Tổng cộng 282
01
02
01
01
05
Số điểm
0,5
1,5
1,0
7,0
10
Tỉ lệ
0,5%
15%
10%
70%
100%
FI CI A
B. RA ĐỀ THEO MA TRẬN
L
Số câu
PHẦN ĐỌC HIỂU:(3,0điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ Tổ Quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ! Xanh trời, xanh của những giấc mơ.
OF
Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển. (Vui thế hôm nay – Tố Hữu)
ƠN
Câu 1: (0,5đ) Chỉ ra phương thức biểu đạt của đoạn thơ? Câu 2: (1,0đ) Chỉ ra hai biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên? Tác dụng của biện pháp đó?
NH
Câu 3: (0,5) Nhận xét về các kiểu câu được sử dụng trong đoạn thơ trên? Câu 4:(1,0) Cảm nhận cảm xúc của nhà thơ được thể hiện trong đoạn thơ trên? (Hãy trình bày thành đoạn văn từ 7- 10 dòng)
QU Y
PHẦN VIẾT: (7,0 điểm) :
Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa trong ba bài thơ: “Bánh trôi nước, Tự tình” (Hồ Xuân Hương), “Thương vợ” (Trần Tế Xương) C.ĐÁP ÁN BÀI VIẾT SỐ 3 PHẦN ĐỌC HIỂU:
M
Câu 1: (0.5đ) Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả
KÈ
Câu 2: Biện pháp tu từ:(1,0đ) •
So sánh: “nhìn như đôi mắt trẻ thơ” => cảm nhận mới mẻ của nhà thơ về quê hương
Điệp từ: “Xanh” => Nhấn mạnh sức sống mới của quê hương
Y
•
DẠ
Câu 3: (0,5đ)Nhà thơ sử dụng linh hoạt các kiểu câu: Câu trần thuật, câu cảm than, câu rút gọn.. Câu 4: (1,0đ)- Đoạn văn cần đảm bảo bố cục, có liên kết chặt chẽ 283
•
Hs cảm nhận được cảm xúc: vui sướng, tự hào của nhà thơ trước sự
L
đổi mới tràn đầy sức sống của quê hương.
FI CI A
PHẦN VIẾT: 1. Yêu cầu về kĩ năng :
- Áp dụng kết hợp thao tác phân tích - tổng hợp và chứng minh, biểu cảm… ở những mức độ nhất định để làm rõ nội dung đề bài.
- Bài viết có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, có văn phong nghị luận văn học. Hiểu yêu
OF
cầu của đề, có thể trình bày theo cách kết hợp hay chia tách, miễn là nêu được các ý cơ bản về nội dung kiến thức. Bài làm có luận điểm, dẫn chứng cụ thể hợp lí. Hạn chế lỗi diến đạt, lỗi chính tả.
ƠN
2. Yêu cầu về kiến thức:
- Nắm vững yêu cầu của đề được thể hiện trong nhận định. - Chứng minh bằng các câu thơ cụ thể trong từng bài thơ. các ý cơ bản sau: * Giới thiệu:
NH
Bài viết có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần phải nêu được
QU Y
- Hình ảnh người phụ nữ trong văn học nói chung. - Cảm hứng về người phụ nữ trong hai tác giả: Hồ Xuân Hương và Tú Xương. * Làm rõ vấn đề:
- Người phụ nữ chịu nhiều thiệt thòi, gian nan, vất vả: + Bánh trôi nước: thân phận trôi nổi lênh đênh, không có quyền quyết định
KÈ
dao.
M
tình duyên của mình. Họ mang dáng dấp của người phụ nữ tội nghiệp trong ca + Tự tình II: Nỗi buồn về thân phận, về chuyện tình duyên và hạnh phúc gia
đình. Đây là những điều quan trọng và có ý nghĩa nhất đối với người phụ nữ.
Y
+ Thương vợ: Người vợ lặn lội, sớm khuya vất vả quanh năm. Đó là nỗi gian
DẠ
truân vì gánh nặng gia đình.
- Người phụ nữ với nhiều phẩm chất tốt đẹp và khao khát yêu đương: + Hai bài thơ của Hồ Xuân Hương: khát khao tình yêu thương và được yêu
thương. 284
+ Thương vợ: Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam: chịu thương
L
chịu khó, hi sinh vì chồng con.
FI CI A
- Cảm nhận: Cảm thông, thương xót, chia sẻ, nể phục, ngợi ca những phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt Nam.
________________________________________________________________ __ Tuần
OF
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Tiết 33
ƠN
LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
NH
- Nắm được khái niệm về thao tác, so sánh
- Xác định đúng các thao tác lập luận so sánh trong những ngữ liệu cho trước - Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận so sánh 2. Năng lực:
QU Y
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến thể loại kịch, nghị luận; - Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm văn học liên quan đến thể loại kịch, nghị luận;
M
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về thể loại kịch, nghị luận;
KÈ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về về thể loại kịch, nghị luận; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm sự khác nhau giữa thể loại kịch, nghị luận;
Y
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học
DẠ
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 285
- Năng lực giải quyết vấn đề:HS thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá các đề
L
văn Gv đưa ra, giải quyết được các tình huống GV đưa ra.
FI CI A
- Năng lực sáng tạo: Biết cách đặt các câu hỏi khác nhau về một đề văn-xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới-phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan để
hoàn thành nội dung kiến thức bài học. Trình bày suy nghĩ và khái quát hóa thành các luận điểm.
-Năng lực hợp tác:thảo luận nhóm để hoàn thành công việc chung, HS biết cách
OF
lắng nghe người khác, hòa giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo hướng dân chủ. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
ƠN
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trước) -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NH
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
QU Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
M
d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV giao nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Y
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Tố Hữu nhìn cuộc sống bằng đôi mắt lạc
DẠ
quan của một người làm công tác chính trị, luôn hướng về tương lai tươi sáng và
chỉ miêu tả những gì gợi sự phấn chấn, tin tưởng. Trái lại, Phùng Quán quan sát và miêu tả cuộc sống từ những hình ảnh thực đang diễn ra hằng ngày, trước 286
mắt. Nhận xét này có được nhờ có sự so sánh hình ảnh trẻ thơ trong 2 văn chúng ta tiếp tục làm phần thực hành. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập về luyện tập so sánh a) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm kịch
FI CI A
L
bản.Chúng ta đã học xong phần lí thuyết thao tác lập luận so sánh. Hôm nay,
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
OF
nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Ôn tập về lập luận so sánh.
GV đặt câu hỏi:
- So sánh
NH
- Thế nào là so sánh? Có mấy cách so - So sánh tương đồng: - So sánh tương phản:
sánh?
HS Tái hiện kiến thức và trình bày.
QU Y
- So sánh là đối chiếu 2 sự vật, hiện
tượng, để thấy được sự giống và khác nhau giữa 2 sự vật, hiện tượng ấy.
- So sánh tương đồng: So sánh để thấy được sự giống nhau giữa các đối tượng.
M
- So sánh tương phản: So sánh để thấy
KÈ
được sự khác nhau giữa các đối tượng. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Y
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
DẠ
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận 287
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
L
Kết quả mong đợi:
FI CI A
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
OF
thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng vào bài tập
ƠN
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
II. Luyện tập.
GV hỏi:
Bài tập1.
NH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tình cảm khi về thăm quê của
Nhóm 1: Bài tập 1.
hai tác giả Hạ Tri Chương và
QU Y
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 2: Bài tập 2
Chế Lan Viên trong hai bài thơ:
Nhóm 3: Bài tập 3
+ Điểm giống nhau:
Nhóm 4: Bài tập 4
+ Điểm khác nhau:
học tập
M
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ => Hạ Tri Chương sống trước Chế Lan Viên hơn một nghìn
KÈ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ năm nhưng tâm trạng khi xa quê câu trả lời
trở về đều có những nét tương
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. đồng
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DẠ
luận
+ Các nhóm lần lượt trình bày
Kết quả mong đợi: 288
* Nhóm 1
L
- Tình cảm khi về thăm quê của hai tác giả
FI CI A
Hạ Tri Chương và Chế Lan Viên trong hai bài thơ: + Điểm giống nhau: Đều rời quê hương đi xa từ lúc trẻ và trở về khi tuổi đã cao. Khi trở về mình. + Hai nhà thơ sống ở hai thời đại cách xa nhau hơn một nghìn năm, có tâm sự giống
ƠN
nhau: Khoảnh khắc giật mình với những tiếc
OF
đều trở thành người xa lạ trên quê hương
nuối, bâng khuâng. * Nhóm 2
NH
- Mùa xuân, mùa thu chỉ các giai đoạn khác nhau: ban đầu thu hoạch được ít, càng về sau
thu hoạch được nhiều hơn. Học thì lúc đầu
QU Y
khó khăn. về sau hiểu dần, khôn lớn trưởng thành - có học vấn.
< Trồng cây thì tăng thu nhập kinh tế. Học tập thì trưởng thành về trí tuệ. * Nhóm 3
M
+ Giống nhau: Cùng là thơ thất ngôn bát cú,
KÈ
đều tuân thủ cách gieo vần, luật đối chặt chẽ. + Khác nhau: Thơ Hồ Xuân Hương dùng nhiều từ ngữ gần gũi lời ăn tiếng nói hằng
Y
ngày như từ : tiếng gà, trên bom, mõ
DẠ
thảm,…và cả những từ có vần hiểm hóc như: cớ sao om; già tom; mõm mòm…Có một câu dùng nhiều từ Hán Việt “ Tài tử văn nhân 289
ai đó tá?”
L
=> Phong cách thơ Hồ Xuân Hương rất gần
FI CI A
gũi, bình dị tuy có phần chua xót nhưng vẫn tinh nghịch. Thơ Bà Huyện Thanh Quan dùng nhiều từ ngữ Hán Việt trang trọng như : hoàng hôn; ngàn mai; dặm liêu và sử dụng điển cố, điển tích như Chương Đài. => Phong cách thơ Bà Huyện Thanh Quan
ƠN
trang trọng đài các.
OF
mục tử; cô thôn;…và những thi liệu Hán học:
* Nhóm 4
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
NH
sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
M
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
KÈ
Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu : -Hình thức: đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
Y
-Nội dung: Thấy được sự khác nhau : hình ảnh người lính xưa trong ca dao chỉ
DẠ
chiến đấu cho vua chúa, vì quyền lợi của vua chúa và giai cấp thống trị, bị bắt buộc đi tham gia chiến trận nên mang trong lòng nỗi đau đớn qua tiếng khóc xót xa. Còn người nông dân khoác áo lính trong bài Văn tế chiến đấu với tinh thần tự 290
nguyện, sẵn sàng hi sinh xương máu để đem lại độc lập tự do cho Tổ quốc.
L
d) Tổ chức thực hiện:
FI CI A
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
So với người lính thú thời xưa trong ca dao Bước chân xuống thuyền nước mắt
như mưa, người nông dân nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu có điểm gì khác nhau ?Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) làm rõ sự khác nhau đó.
OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
ƠN
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
NH
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
Nguyễn Trãi không phải là một ông tiên. Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt
QU Y
Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa với nỗi lòng dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tuỵ cho một lí tưởng cao quý.
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
M
Xác định câu văn thể hiện lập luận so sánh trong đoạn trích sau :
KÈ
Nguyễn Mộng Tuân, một người bạn của Nguyễn Trãi, đã từng ca ngợi Nguyễn Trãi như sau : “Gió thanh hây hẩy gác vàng, người như một ông tiên ở trong toà ngọc. Cái tài làm hay, làm đẹp cho nước, từ xưa chưa có bao giờ... Nguyễn Trãi
Y
không phải là một ông tiên. Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu
DẠ
đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa
với nỗi lòng dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tuỵ cho một lí tưởng cao quý. Nguyễn Trãi là khí phách của dân tộc, là tỉnh hoa của dân tộc. Sự nghiệp và tác phẩm 291
của Nguyễn Trãi là một bài ca yêu nước và tự hào dân tộc. Nguyễn Trãi rất xứng
FI CI A
của dân tộc, chúng ta đã rửa mối “hận nghìn năm” của Nguyễn Trãi!
L
đáng với lòng khâm phục và quý ưọng của chúng ta. Ca ngợi người anh hùng (Phạm Văn Đồng, Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc, dẫn theo Nguyễn Trãi - thơ và đòi, Sđd)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
OF
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -Gv chốt lại: kiến thức của các bài tập. - Chuẩn bị bài: Chữ người tử tù Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. Tiết 34-36:
QU Y
CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ
NH
Tuần
ƠN
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài
- Nguyễn TuânI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: văn…
M
Nêu được tiểu sử tác gỉa, hoàn cảnh sáng tác, phong cách nghệ thuật của nhà
KÈ
Hiểu được quan niệm về cái Đẹp của Nguyễn Tuân Thấy được một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Tuân. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao, đồng thời hiểu thêm
Y
quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Tuân qua nhân vật này.
DẠ
- Hiểu và phân tích được nghệ thuật của thiên truyện: tình huống truyện độc đáo, không khí cổ xưa, thủ pháp đối lập, ngôn ngữ góc cạnh, giàu giá trị tạo hình.
2. Năng lực: 292
-Năng lực giải quyết vấn đề: lí giải vấn đề đời sống được thể hiện qua tác phẩm
L
sự đề cao cái đẹp, đề cao thiên lương của con người;
FI CI A
-Năng lực sáng tạo: học sinh xác định và hiểu được những ý tưởng mà tác giả muốn gửi gắm. Trình bày được suy nghĩ của mình trước giá trị cuộc sống được thể hiện qua tác phẩm.
- Năng lực hợp tác: HS cùng chia sẻ, phối hợp với nhau qua hoạt động thảo luận nhĩm.
OF
- Năng lực giao tiếp TV: HS giao tiếp cùng tác giả qua văn bản, nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS cảm nhận vẻ đẹp ngôn
ƠN
ngữ văn học-tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân; biết rung động trước cái đẹp nhân cách và tài năng của nhân vật. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
NH
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
QU Y
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Sưu tầm tranh, ảnh phóng to chân dung Nguyễn Tuân; tác phẩm Vang bóng một thời; một bức thư pháp trên giấy dó viết chữ Tâm, Đức, Trí, hay Phúc, Lộc, Thọ...
M
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
KÈ
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
Y
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
DẠ
trước) -Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
293
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
b) Nội dung: Trình chiếu đoạn văn và nhận xét. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
OF
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
FI CI A
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
L
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
+ Nhìn hình đoán tác giả Nguyễn Tuân + Lắp ghép tác phẩm với tác giả
ƠN
- HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Dựa vào những câu chuyện do người cha
NH
Nguyễn An Lan kể lại về nhà nho, nhà thơ Chu Thần Cao Bá Quát, Nguyễn Tuân sáng tạo nên hình tượng nhân vật Huấn Cao, thổi linh hồn truyện ngắn cho “ Chữ người tử tù”. Cho đến bây giờ và có lẽ còn lâu nữa, người ta vẫn không biết
QU Y
dòng chữ cuối cùng ông Huấn để lại cho quản ngục nhà lao tỉnh Sơn là chữ gì. Nhưng điều đó không mấy quan trọng. Chỉ biết rằng nhân cách, khí phách và tâm hồn nhân vật và tác giả thì vẫn sáng mãi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
M
a) Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả và tác phẩm
KÈ
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ * GV đặt câu hỏi:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả. 294
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội - Nguyễn Tuân: 1910 - 1987 - Người Hà nội.
- Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Tuân?
- Sinh ra trong một gia đình nhà nho.
Xuất xứ của truyện “ Chữ người tử tù” ?
- Ông là một nghệ sĩ tài hoa,uyên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
bác, phong cách nghệ thuật độc đáo:
FI CI A
L
dung chính nào?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Luôn tiếp cận cuộc sống từ góc độ tài hoa uyên bác ở phương diện văn
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
hoá, nghệ thuật.
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
- Ngòi bút phóng túng và có ý thức
OF
hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và sâu sắc về cái tôi cá nhân. thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận Kết quả mong đợi:
ƠN
- Sở trường là tuỳ bút.
2. Những tác phẩm chính. - SGK
NH
3. Truyện ngắn: Chữ người tử tù.
Nhiều bút danh:
+Thanh Hà (Thanh hoá- Hà Nội) nơi khởi - Lúc đầu có tên là: Dòng chữ cuối nghiệp sự nghiệp
văn chương của cùng, in 1938 trên tạp chí Tao đàn, sau đó đổi tên thành: Chữ người tử
QU Y
ông.
+ Ngột lôi quật: Ngột ngạt quá muốn làm tù và được in trong tập truyện :Vang Thiên lôi quật phá lung tung
bóng một thời.
+ Ân Ngũ Tuyên: Nguyễn Tuân
Là ‘‘ một văn phẩm đạt tới sự toàn
+ Nhất Lang: Chàng trai số 1
thiện, toàn mĩ’’(Vũ Ngọc Phan)
M
+ Tuấn thừa sắc: Tuân.
KÈ
- Tác phẩm tiêu biểu: Vang bóng một thời + Được in lần đầu 1940 gồm 11 truyện ngắn viết về một thời đã xa nay chỉ
Y
còn vang bóng.
DẠ
+ Nhân vật chính: Phần lớn là nho sĩ cuối
mùa - những con người tài hoa, bất đắc chí, dùng cái tôi tài hoa ngông nghênh và 295
sự thiên lương để đối lập với xã hội phàm
L
tục.
FI CI A
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
OF
thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản/ Tìm hiểu tình huống truyện. a) Mục tiêu: HS nắm được cách đọc truyện và hiểu tình huống truyện.
ƠN
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
NH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Đọc hiểu văn bản: 1. GV yêu cầu: Đọc - kể tóm tắt, phân tích bố 1. Tình huống truyện : cục
- Cuộc gặp gỡ khác thường của
QU Y
+ Yêu cầu giọng đọc: GV đọc hoặc đoạn đầu, hai con người khác thường : hoặc đoạn cho chữ; gọi 3 - 4 HS đọc tiếp một
+ Viên quản ngục- kẻ đại diện
số đoạn khác; nhận xét cách đọc;
cho quyền lực tăm tối nhưng lại
2. Yêu cầu HS kể tóm tắt truyện
khao khát ánh sáng và chữ nghĩa.
3. GV hỏi:
+ Huấn Cao – người tử tù có tài
M
+ Hiểu khái niệm tình huống và vai trò của viết chữ đẹp, chống lại triều đình
KÈ
tình huống trong truyện? Trong Chữ người phong kiến. tử tù, tác giả đã xây dựng tình huống truyện → Cuộc hội ngộ diễn ra giữa như thế nào?
chốn ngục tù căng thẳng, kịch
Y
+ Nhận xét về bút pháp xây dựng nhân vật tính, có ý nghĩa đối đầu giữ cái
DẠ
của tác giả?
+ Nhận xét và chốt lại các ý.
đẹp cái thiên lương>< quyền lực tội ác. → cái đẹp, cái thiên lương
+ Bút pháp miêu tả cảnh vật của tác giả như đã thắng thế. 296
thế nào?
L
+ Nhận xét và chốt lại các ý.
FI CI A
+ Qua phân tích, hãy cho biết ý nghĩa của văn bản ? Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập câu trả lời + HS đọc chậm, trang trọng, cổ kính; chú ý những câu thoại ngắn của các nhân vật, cần
ƠN
đọc với giọng phù hợp. Ví dụ câu ông Huấn
OF
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ
trả lời quản ngục, những câu trao đổi giữa quản ngục và thầy thơ lại, câu Huấn Cao trả lời của quản ngục...
NH
khuyên quản ngục trong đêm cho chữ và câu HS có thể kể một vài đoạn không đọc vì văn
QU Y
bản khá dài, sau đó có thể kể tóm tắt toàn
truyện. Nhưng nhất thiết đoạn cho chữ phải được đọc diễn cảm.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
KÈ
luận
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi:
Y
- Cuộc gặp gỡ giữa Huấn Cao và viên quản
DẠ
ngục trong tình thế đối nghịch, éo le: + Xét trên bình diện xã hội: o Quản ngục là người địa diện cho trật tự 297
xã hội, có quyền giam cầm, tra tấn.
L
o Huấn Cao là người nổi loạn, đang chờ
FI CI A
chịu tội. + Xét trên bình diện nghệ thuật: o Họ đều có tâm hồn nghệ sĩ. o Huấn Cao là người tài hoa: coi thường, o Quản ngục: biết quý trọng, tôn thờ cái đẹp, yêu nghệ thuật thư pháp, xin chữ Huấn Cao.
ƠN
- Kịch tính lên đến đỉnh điểm khi viên quản
OF
khinh bỉ những kẻ ở chốn nhơ nhuốc.
ngục nhận lệnh chuyển các tử tù ra pháp trường.
NH
GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
QU Y
vụ học tập
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
GV chốt lại: Tình huống truyện là tình thế xảy ra truyện; khoảng khắc sự sống hiện ra
M
rất đậm đặc, khoảng khắc có khi chứa đựng
KÈ
cả một đời người, thể hiện mâu thuẫn hoặc quan hệ giữa nhân vật này với nhân vật khác hoặc mâu thuẫn trong lòng một nhân vật,
Y
quan hệ giữa nhân vật và xã hội, môi
DẠ
trường... góp phần thể hiện chủ đề. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu hình tượng nhân vật
a) Mục tiêu: HS hiểu được hình tượng nhân vật Huấn Cao và nv quản ngục. 298
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
L
c) Sản phẩm:
FI CI A
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nhân vật Huấn Cao. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
a. Một người nghệ sĩ tài hoa
Nhóm 1.
trong nghệ thuật thư pháp:
- Tại sao Huấn Cao bị bắt? Vẻ đẹp của hình - Người khắp vùng tỉnh Sơn khen
OF
tượng Huấn cao được thể hiện ở những Huấn Cao là người có tài viết phương diện nào?
chữ “rất nhanh và rất đẹp”.
GV:Chữ Huấn Cao không chỉ đẹp vuông mà < Tài viết chữ Hán - nghệ thuật
ƠN
còn nói lên hoài bão tung hoành của một đời thư pháp người.
- “ Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm,
Huấn Cao gợi người đọc nghĩ đến Cao Bá vuông lắm … có được chữ ông
NH
Quát - một danh sĩ đời Nguyễn- cầm đầu Huấn mà treo là có một báu vật cuộc khởi nghĩa Mĩ Lương chống triều đình ở trên đời”. Tự Đức bị thất bại: Nhất sinh đê thủ bái hoa - Ca ngợi tài của Huấn Cao, nhà
QU Y
mai. Nhóm 2.
văn thể hiện quan niệm và tư tưởng nghệ thuật của mình:
Theo em, quản ngục có phải người xấu, kẻ ác + Kính trọng, ngưỡng mộ người không? Vì sao? Vì sao quản ngục lại biệt đãi tài, Huấn Cao như vậy? Có phải chỉ vì ông tìm + Trân trọng nghệ thuật thư pháp
M
mọi cách xin chữ của ông Huấn? Em hiểu cổ truyền của dân tộc.
KÈ
nghĩa cụm từ biệt nhỡn liên tài là thế nào? b. Một con người có khí phách Câu nói cuối cùng của quản ngục (Kẻ mê hiên ngang bất khuất: - Là thủ lĩnh của phong trào khởi
Nhóm 3.
nghĩa chống lại triều đình.
Y
muội này xin bái lĩnh) có ý nghĩa gì?
DẠ
Cảnh cho chữ diễn ra vào lúc nào? ở đâu? Tại - Ngay khi đặt chân vào nhà
sao nói đây là một cảnh tượng xưa nay chưa ngục:
từng có?
+ Trước câu nói của tên lính áp 299
giải: không thèm để ý, không
Nêu ý nghĩa cảnh cho chữ?
thèm chấp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
+ Thản nhiên rũ rệp trên thang
học tập
FI CI A
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ gông:
L
Nhóm 4.
“Huấn Cao lạnh lùng … nâu
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ đen” câu trả lời
< Đó là khí phách, tiết tháo của
OF
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS nhà Nho uy vũ bất nắng khuất. cần.
- Khi được viên quản ngục biệt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đãi: “Thản nhiên nhận rượu thịt” luận
ƠN
như “việc vẫn làm trong cái hứng
+ Các nhóm lần lượt trình bày
bình sinh”
Kết quả mong đợi:
NH
* Nhóm 1 trình bày:
< phong thái tự do, ung dung,
xem nhẹ cái chết.
- Kẻ cầm đầu cuộc đại nghịch chống triều - Trả lời quản ngục bằng thái độ đình bị bắt giam với án tử hình đang chờ khinh miệt đến điều “Ngươi hỏi - Phẩm chất:
QU Y
ngày ra pháp trường.
ta muốn gì ...vào đây”. < Không quy luỵ trước cường
+Tài hoa, nghệ sĩ: Có tài viết chữ rất quyền. nhanh và rất đẹp... Có được chữ Huấn Cao => Đó là khí phách của một mà treo là có một vật báu trên đời...Thế ra y người anh hùng.
M
văn võ đều có tài cả.
c. Một nhân cách, một thiên
KÈ
+ Nhân cách trong sáng, trọng nghĩa lương cao cả: khinh lợi, có tài có tâm, coi khinh tiền bạc và - Tâm hồn trong sáng, cao đẹp: quyền thế. Huấn Cao không chỉ là một nghệ “Không vì vàng ngọc hay quyền
Y
sỹ tài hoa, mà còn là hiện thân của cái tâm kẻ thê mà ép mình viết câu đối bao
DẠ
sỹ. Có tấm lòng biệt nhỡn liên tài, một thiên giờ”, và chỉ mới cho chữ “ba lương cao cả.
người bạn thân”
+ Khí phách hiên ngang: Coi thường cái < trọng nghĩa, khinh lợi, chỉ cho 300
chết, Mặc dù đang chờ ngày ra chặt đầu, vẫn chữ những người tri kỉ.
L
nguyên vẹn tư thế ung dung, đàng hoàng, - Khi chưa biết tấm lòng của
FI CI A
không biết cúi đầu trước quyền lực và đồng quản ngục: xem y là kẻ tiểu nhân tiền. Ta nhất sinh không vì tiền bạc hay < đối xử coi thường, cao ngạo.
quyền thế mà ép mình viết câu đối ...đời ta - Khi biết tấm lòng của quản ngục:
mới viết... cho ba người bạn thân…
- Hiểu tấm lòng và sở thích cao quí của thầy + Cảm nhận được “Tấm lòng biệt
OF
Quản, ông vô cùng xúc động và ân nhỡn liên tài” và hiểu ra “Sở hận: Thiếu chút nữa ta đã phụ mất một tấm thích cao quý” của quản ngục + Huấn Cao nhận lời cho chữ
* Nhóm 2 trình bày:
< Chỉ cho chữ những người biết
ƠN
lòng trong thiên hạ.
- Làm nghề coi ngục ( Cái xấu và cái ác) trân trọng cái tài và quý cái đẹp. nhưng lại là người có tâm hồn nghệ sĩ, coi - Câu nói của Huấn Cao: “ Thiếu chút nữa ... trong thiên
tài”
hạ”
NH
trọng cái đẹp, có tấm lòng “Biệt nhỡn liên
< Sự trân trọng đối với những
hùng của Huấn Cao
người có sở thích thanh cao, có
QU Y
- Say mê kính trọng tài hoa và nhân cách anh
- Dám bất chấp luật pháp, làm đảo lộn trật tự nhân cách cao đẹp. trong nhà tù, biến một kẻ tử tù thành thần => Huấn Cao là một anh hùng tượng để tôn thờ
nghệ sĩ, một thiên lương trong
-> Ngục quan có những phẩm chất khiến HC sáng.
M
cảm kích coi là “ một tấm lòng trong thiên - Quan điểm của Nguyễn Tuân:
KÈ
hạ” và tác giả coi đó là “ một thanh âm trong Cái tài phải đi đôi với cái tâm, trẻo…”.Qua nhân vật này, nhà văn muốn nói, cái đẹp và cáci thiện không thể trong mỗi con người đều ẩn chứa tâm hồn tác rời nhau.
Y
yêu cái đẹp, cái tài. Cái đẹp chân chính, trong < Quan niệm thẩm mỹ tiến bộ.
DẠ
bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được “phẩm 3. Nhân vật Quản ngục. chất”, nhân cách”.
- Kẻ say mê chơi chữ đến kỳ lạ.
Nhóm 3 trình bày:
- Kiên trì nhẫn nhại, công phu, 301
- Việc cho chữ vốn là một việc thanh cao, quyết xin chữ cho bằng được.
L
một sáng tạo nghệ thuật lại diễn ra trong một - Suốt đời chỉ có một ao ước: Có căn buồng tối tăm, chật hẹp.....
-> cái đẹp lại được sáng tạo giữa chốn hôi trong nhà ...
FI CI A
được chữ Huấn Cao mà treo
hám, như bẩn; thiên lương cao cả lại toả sáng
- Có sở thích cao quí đến coi
ở chính nơi bóng tối và cái ác đang ngự trị
thường cả tính mạng sống của
- Người nghệ sĩ tài hoa say mê tô từng nét mình:
OF
chữ không phải là người được tự do mà “ cổ + Muốn chơi chữ Huấn Cao. + Dám nhờ Thơ lại xin chữ.
đeo gông, chân vướng xiềng..”
- Trật tự, kỉ cương trong nhà tù bị đảo ngược + Đối đãi đặc biệt với tử tù.
ƠN
hoàn toàn: tù nhân trở thành người ban phát < Đó là cuộc chạy đua nguy cái đẹp, răn dạy ngục quan; còn ngục quan hiểm, nếu lộ chuyện quản ngục thì khúm núm, vái lạy tù nhân
chắc chắn không giữ được mạng
NH
-> Trong chốn ngục tù tăm tối đó, không phải sống.
cái xấu cái ác đang làm chủ mà chính là cái - Lần đầu: Bí mật sai thầy Thơ đẹp, cái thiện cái cao cả đã chiến thắng và toả dâng rượu thịt đều đều.
QU Y
sáng * Nhóm 4 trình bày:
- Lần hai: Nhẹ nhàng, khiêm tốn nhưng bị Huấn Cao miệt thị, xua
- Trong chốn ngục tù ấy cái đẹp, cái thiện, cái đuổi, mà vẫn ôn tồn, nhã nhặn. cao cả đã chiến thắng và toả sáng. Đây là <Muốn xin chữ của Huấn Cao. việc làm của kẻ chi âm dành cho người tri kỷ, - Chọn nhầm nghề. Giữa bọn
M
của một tấm lòng đền đáp một tấm lòng. Cái người tàn nhẫn, lừa lọc, thì hắn
KÈ
tâm đang điều khiểm cái tài, cái tâm cái tài lại có tính cách dịu dàng...biết đang hoà vào nhau để sáng tạo cái đẹp.
trọng người ngay.
-Tư tưởng tác phẩm: Dù thực tại có tối tăm - Một tâm hồn nghệ sỹ tài hoa đã
Y
tàn bạo đến đâu cũng không thể tiêu diệt lạc vào chốn nhơ bẩn. Tuy làm
DẠ
được cái đẹp. Cái đẹp bất khả chiến bại. nghề thất đức nhưng có một tâm
Niềm tin mãnh liệt thuộc về chủ nghĩa nhân hồn. văn sáng giá của nghệ thuật Nguyễn Tuân, đó < Trong XHPK suy tàn, chốn 302
là một lối sống, một nhân cách, một mẫu quan trường đầy rẫy bất lương vô đạo, Quản ngục đúng là một con
FI CI A
GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ người Vang bóng.
L
người. sung nếu cần.
- Một tấm lòng trong thiên
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm hạ….một âm thanh trong trẻo vụ học tập
chen vào giữa một bản đàn mà
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> nhạc luận đều hỗn loạn xô bồ.
< Biết phục khí tiết, biết qúi
OF
Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
trọng người tài và yêu quí cái đẹp - một tấm lòng Biệt nhỡn liên tài.
ƠN
* Cảnh Huấn Cao cho chữ viên Quản ngục
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
- Trong không gian chật hẹp, ẩm ướt, tối tăm, bẩn thỉu, khói bốc
nghi ngút, dưới ánh sáng của ngọn đuốc tẩm dầu là hình ảnh 3 cái đầu chụm lại. Một người tù cổ mang gông chân vướng xiềng đang tô đậm những nét chữ trên vuông lụa trắng tinh, cạnh viên quản ngục khúm núm, thầy thơ lại run run. - Đó là một cảnh tượng xưa nay chưa từng có: + Bởi việc cho chữ diễn ra trong nhà ngục bẩn thỉu, tối tăm, chật hẹp. + Bởi người nghệ sỹ sáng tạo trong lúc cổ mang gông, chân 303
vướng xiềng ...
L
+ Bởi người tử tù lại ở trong tư
FI CI A
thế bề trên, uy nghi, lồng lộng. Còn kẻ quyền uy lại khúm núm run run, kính cẩn, vái lạy.
< Tác giả dựng lên thật đẹp
nhóm tượng đài thiên lương với
OF
bút pháp tài năng bậc thầy về ngôn ngữ. Hoạt động 2: Tổng kết
ƠN
a) Mục tiêu: HS nắm nội dung và nghệ thuật của truyện.
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
NH
c) Sản phẩm:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Tổng kết: GV yêu cầu HS nhận xét về nghệ thuật xây 1. Nghệ thuật:
QU Y
và ý nghĩa văn bản. - HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Tạo tình huống truyện độc đáo, đặc sắc.
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Sử dụng thành công thủ pháp học tập
đối lập tương phản.
câu trả lời
M
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ - Xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao – người hội tụ nhiều
KÈ
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS vẻ đẹp. cần.
- Ngôn ngữ góc cạnh, giàu hình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ảnh, có tính tạo hình, vừa cổ kính
Y
luận
DẠ
+ Các nhóm lần lượt trình bày
vừa hiện đại. 2. Ý nghĩa văn bản:
GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ “ Chữ người tử tù” khẳng định và sung nếu cần.
tôn vinh sự chiến thắng của ánh 304
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm sáng đối với cái đẹp, cái thiện và vụ học tập
L
nhân cách cao cả của con người
Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
FI CI A
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> đồng thời bộc lộ lòng yêu nước thầm kín của nhà văn. - Ghi nhớ: SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh ĐÁP ÁN
ƠN
[1]='d'
OF
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
[2]='b' [3]='b'
NH
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: Dòng nào sau đây nêu đúng và rõ nhất đóng góp riêng của Nguyễn a.
Tác
QU Y
Tuân về khả năng tạo dựng không khí truyện phù hợp trong Chữ người tử tù? mang
phẩm
b.
Tác
phẩm
mang
c.
Tác
phẩm
mang
đậm
không
khí
không
đậm
khí
không
đậm
một
thời
vang
bóng.
buổi
giao
thừa.
khí
một
thời
đại.
d. Tác phẩm mang đậm không khí một cổ xưa.
M
Câu hỏi 2: Dòng nào sau đây nêu đúng và rõ nhất những đóng góp giá trị của
KÈ
Nguyễn Tuân về nghệ thuật viết truyện trong Chữ người tử tù? a. Đậm không khí cổ xưa; thủ pháp đối lập, tương phản được sử dụng nhiều; ngôn ngữ
giàu
chất
tạo
hình
Y
b. Tình huống truyện độc đáo; đậm không khí cổ xưa; thủ pháp đối lập, tương
DẠ
phản
được
sử
dụng
nhiều;
ngôn
ngữ
giàu
chất
tạo
hình.
c. Tình huống truyện độc đáo; đậm không khí cổ xưa; thủ pháp đối lập, tương phản
được
sử
dụng
nhiều. 305
d. Tình huống truyện độc đáo; đậm không khí cổ xưa; thủ pháp đối lập, tương
L
phản được sử dụng nhiều; ngôn ngữ giàu chất hội họa.
FI CI A
Câu hỏi 3: Lời tóm tắt nào sau đây nêu bật được tình huống truyện của Chữ người tử tù?
a. Truyện xoay quanh một cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai người thực chất là tri âm tri kỉ, nhưng lại ở vào vị thế đối nghịch, đối địch với nhau.
b. Truyện xoay quanh một cuộc gặp gỡ oái ăm giữa những người thực chất là tri
OF
âm tri kỉ, nhưng lại ở vào vị thế đối nghịch, đối địch với nhau. c. Truyện xoay quanh một cuộc gặp gỡ kì dị giữa hai người thực chất là tri âm tri kỉ,
nhưng
lại
ở
vào
vị
thế
đối
nghịch,
đối
địch
với
nhau.
ƠN
d. Truyện xoay quanh một cuộc gặp gỡ thú vị giữa hai người thực chất là tri âm tri kỉ, nhưng lại ở vào vị thế đối nghịch, đối địch với nhau - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
NH
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội
QU Y
dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
1/ Văn bản trên viết về nhân vật viên quản ngục. Nhà văn tỏ thái độ trân trọng, ca
M
ngợi vẻ đẹp nhân cách biết quý trọng cái đẹp và người tạo ra cái đẹp của nhân
KÈ
vật viên quản ngục-nghệ sĩ. 2/ Câu văn …viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ được sử dụng biện pháp tu từ so
Y
sánh.
DẠ
Hiệu quả: - Là hình ảnh súc tích tạo ra sự đối lập sắc nét giữa trong với đục,
thuần khiết với ô trọc, cao quý với thấp hèn; giữa cá thể nhỏ bé, mong manh với thế giới hỗn tạp, xô bồ. 306
-Là hình ảnh so sánh hoa mĩ, đắt giá, gây ấn tượng mạnh, thể hiện một sự khái
L
quát nghệ thuật sắc sảo, tinh tế giúp tác giả làm nổi bật và đề cao vẻ đẹp của tâm
FI CI A
hồn nhân vật. Là chi tiết nghệ thuật mang đậm dấu ấn phong cách tài hoa của Nguyễn Tuân. 3/ Thủ pháp tương phản qua văn bản:
- tàn nhẫn, bằng lừa lọc- tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng - thanh âm trong trẻo- xô bồ - thuần khiết-cặn bã - tâm điền tốt và thẳng thắn- lũ quay quắt
ƠN
d) Tổ chức thực hiện:
OF
người ngay
- GV giao nhiệm vụ:
“Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc; tính cách
NH
dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ.
QU Y
Ông Trời nhiều khi hay chơi ác đem đầy ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt.”
( Trích Chữ người tử tù, Tr110, SGK Ngữ văn 11, Tập I, NXBGD 2007) Đọc văn bản trên và thực hiện những yêu cầu sau từ câu 1 đến câu 4:
M
1/ Văn bản trên viết về nhân vật nào? Nhà văn tỏ thái độ như thế nào khi viết về
KÈ
nhân vật đó?
2/ Câu văn …viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ được sử dụng biện pháp tu từ gì?
Y
Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó.
DẠ
3/ Xác định thủ pháp tương phản qua văn bản trên.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) 307
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
FI CI A
-Gv chốt lại: Hình tượng nhân vật Huấn Cao, Quản Ngục
L
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật
- Chuẩn bị bài: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh Tuần Ngày soạn: …./…./….
OF
Ngày dạy: …./…./…. Tiết 37:
LUYỆN TẬP VÂN DỤNG KẾT HỢP THAO TÁC LẬP LUẬN
ƠN
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
NH
Nắm được khái niệm về thao tác, so sánh
Xác định đúng các thao tác lập luận phân tích, so sánh trong những ngữ liệu cho trước
QU Y
- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích, so sánh - Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học 2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề:HS thể hiện quan điểm cá nhân khi đánh giá các đề văn Gv đưa ra, giải quyết được các tình huống GV đưa ra.
M
- Năng lực sáng tạo: Biết cách đặt các câu hỏi khác nhau về một đề văn-xác định
KÈ
và làm rõ thông tin, ý tưởng mới-phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan để hoàn thành nội dung kiến thức bài học. Trình bày suy nghĩ và khái quát hóa thành các luận điểm.
Y
-Năng lực hợp tác:thảo luận nhóm để hoàn thành công việc chung, HS biết cách
DẠ
lắng nghe người khác, hòa giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo hướng dân chủ. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. 308
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
L
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
OF
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
FI CI A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2/Chuẩn bị của học sinh
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
ƠN
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) 2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trước) -Đồ dùng học tập
QU Y
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NH
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
M
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
KÈ
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Tìm câu văn sử dụng thao tác lập luận phân tích và so sánh trong văn bản sau:
Y
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa”… Nguyễn Du, Bạch Cư Dị so tiếng
DẠ
đàn với tiếng suối. Thế Lữ lại so tiếng hát trong với nước ngọc tuyền (suối ngọc). Những người này không miêu tả trực tiếp tiếng suối. Chỉ có Nguyễn Trãi cho
tiếng suối là tiếng đàn cầm. Có lẽ đó là hình ảnh gần nhất với hình ảnh trong 309
câu thơ này. Có thể chẳng phải ngẫu nhiên. Nguyễn Trãi sành âm nhạc. Bác Hồ
L
cũng thích âm nhạc. Tiếng hát của một danh ca Pháp từng thích nghe thời trẻ,
FI CI A
đến tuổi bảy mươi Bác còn nhờ chị Mađơlen Rípphô tìm lại hộ. Tiếng suối ngàn của đất nước hay đó là tiếng hát của trái tim người nghệ sĩ yêu đời. (Lê Trí Viễn) - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
OF
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong các tiết học trước các em đã được tìm hiểu hai thao tác lập luận rất phổ biến trong làm văn nghị luận đó là thao tác lập luận phân tích và so sánh. Tuy nhiên trong thực tế nói và viết không phải bao
ƠN
giờ chúng ta cũng chỉ sử dụng một thao tác lập luận riêng lẻ, mà phải biết vân dụng nhuần nhuyễn các thao tác lập luận thì nói, viết mới đạt hiệu quả giao tiếp cao. Vì vậy hôm nay chúng ta sẽ luyện tập vận dụng kết hợp hai thao tác thường
NH
được sử dụng trong văn nghị luận là phân tích và so sánh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại lí thuyết
QU Y
a) Mục tiêu: Hiểu được thao tác lập luận phân tích và so sánh b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Ôn tập lí thuyết :
KÈ
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS * GV đặt câu hỏi: - Thế nào là thao tác lập luận phân tích ?
1. Lập luận phân tích:
Y
- Cách thực hiện thao tác lập luận phân Chia nhỏ vấn đề ra theo một tiêu chí
DẠ
tích ?
- Thế nào là thao tác lập luận so sánh ?
nào đó để làm sáng tỏ vấn đề đang bàn luận.
- Cách thực hiện một thao tác lập luận 2. Lập luận so sánh: 310
Đặt đối tượng đang bàn luận trong
so sánh ? hiện nhiệm vụ
FI CI A
làm sáng tỏ đối tượng.
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
Kết quả mong đợi: - Ôn lại thao tác lập luận phân tích và lập
ƠN
luận phân tích
OF
thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực tương quan với đối tượng khác để
+ Cách phân tích: Chia, tách đối tượng hệ nhất định + Yêu cầu của phân tích:
NH
thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan
++Khi phân tích cần chia tách đối tượng
QU Y
thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan
hệ nhất định (qhệ giữa các yếu tố tạo nên đối tượng, quan hệ nhân quả, qhệ giữa các đối tượng với các đối tượng liên quan, qhệ giữa người phân tích với đối tượng
M
phân tích,...); đồng thời đi sâu vào từng
KÈ
yếu tố, từng khía cạnh, chú ý đến mối quan hệ giữa các yếu tố trong một chỉnh thể thống nhất
Y
++ Phân tích cụ thể bao giờ cũng gắn liền
DẠ
với tổng hợp và khái quát
++ Khi phân tích bao giờ cũng phải kết
hợp giữa nội dung và hình thức. 311
- Ôn lại thao tác lập luận phân tích và lập
L
luận so sánh
FI CI A
+ Có hai cách so sánh: so sánh tương đồng và so sánh tương phản. + So sánh phải dựa trên cùng một tiêu chí, chung một bình diện, so sánh phải đi mới trở nên sâu sắc. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
OF
đôi với nhận xét, đánh giá thì sự so sánh
nhiệm vụ thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Luyện tập
NH
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
a) Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và làm bài tập. c) Sản phẩm:
QU Y
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. LUYỆN TẬP:
GV hướng dẫn HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi 1. Bài tập 1/tr 120:
Nhóm 1+2. Bài tập 1/tr 20:
2. Bài tập 2/tr 120:
KÈ
M
theo thảo luận nhóm.
-Đoạn trích sử dụng những thao tác lập luận nào? - Xác định chủ đề bài văn minh họa?
cần viết.
Y
-Mục đích, tác dụng kết hợp các thao tác lập luận - Xác định những ý chính
DẠ
đó?
nào để làm sáng tỏ chủ
- Rút ra kết luận về việc vận dụng kết hợp nhiều thao đề của bài văn và sắp xếp
tác lập luận trong một đoạn văn?
chúng thành một dàn ý 312
Nhóm 3+4. Bài tập 2/tr 20:
hợp lí, khoa học.
L
HS vận dụng kết hợp phân tích và so sánh, viết đoạn - Luận điểm nào được mình yêu thích.
FI CI A
văn trình bày vẻ đẹp của một bài thơ( bài văn ) mà chọn để làm sáng tỏ? Nó
nằm ở vị trí nào trong bài
Đề: Trong Hai Đứa Trẻ, Thạch Lam đã làm người dàn ý? đọc xúc động trước tâm trạng của hai chị em Liên và
- Xác định câu chuyển ý
An, đêm đêm chờ đợi chuyến tàu đi qua phố huyện. cho phù hợp giữa các ý
OF
Hãy phân tích tâm trạng đó và cho biết qua đây ta có trong bài văn. thể hiểu gì về tấm lòng của tác giả.
- Để làm sáng tỏ luận
GV: Có thể đọc các đoạn văn tham khảo trong SGK, điểm trên cần phải có những luận cứ nào. Đây
ƠN
sách hướng dẫn học bài ngữ văn 11.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm là lúc cần sử dụng các vụ + HS đọc nhanh SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu.
NH
thao tác lập luận. Xác định rõ ràng nên sử dụng
thao tác phân tích hay so sánh; thao tác nào là chủ
- HS báo cáo kết quả
đạo.
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Kết quả mong đợi: 1.Bài tập 1 * Gợi ý
3. Bài tập 3/tr 121:
sánh:
M
- Đoạn văn sử dụng thao tác phân tích và thao tác so
KÈ
+ Phân tích “ Tự kiêu tự đại là khờ dại. Vì mình hay còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu tự đại tức là
Y
thoái bộ”
DẠ
+ So sánh: Người mà tự kiêu tự mãn thì cũng như
cái chén, cái đĩa cạn ( để thấy sự nhỏ bé, vô nghĩa và
đáng thương của thói tự kiêu tự mãn đối với mỗi cá 313
nhân trong tập thể hoặc cộng đồng)
nhận thức bằng tư duy trừu tượng, so sánh giúp con người nhận thức bằng tư duy cụ thể 2.Bài tập 2: Gợi ý Phân tích tâm trạng của nhân vật Liên :
OF
a. Hoàn cảnh cuả nhân vật ( hoàn cảnh chi phối
FI CI A
so sánh có vai trò bổ trợ. Phân tích giúp con người
L
-> Thao tác phân tích đóng vai trò chủ đạo, thao tác
tâm trạng )
Gia đình đang trong cảnh cha thất nghiệp, mẹ tần tảo.
ƠN
Liên phải phụ mẹ coi quán hàng xén .. phải xa Hà Nội. Cảnh ngày tàn, chiều xuống và đêm đen bao
trùm tác động đến tâm trạng Liên . Nhưng ở tuổi cuả
NH
Liên, chưa có tâm trạng ( như là dòng chảy cảm xúc
suy nghĩ ). Tâm trạng Liên thể hiện qua mắt nhìn cuả Liên trên cảnh vật.
QU Y
b. Liên buồn trước thực tại:
-Cảnh ngày tàn “ Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc cuả ngày tàn ”;
- Buồn nuối tiếc quá khứ, buổi tối khi còn ở Hà Nội,
M
Liên được đi chơi, được uống những cốc nuớc lạnh
KÈ
xanh đỏ. Buồn trước cuộc sống lam lũ, tù đọng, nghèo đói, tăm tối. +“ Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ở ven chợ cúi lom
Y
khom trên mặt đất đi lại tìm Tòi . Chúng nhặt nhạnh
DẠ
thanh nưá thanh tre..Liên trông thấy động long thương nhưng chính chị cũng không có tiền để mà cho chúng nó “ 314
+“Tất cả phố xá trong huyện bây giờ thu nhỏ lại nơi
nay chợ phiên mà Liên bán hàng “ chẳng ăn thua gì ‘. Gia đình bác xẩm lê la ở dưới đấ , tiếng đàn bầu bần bật trong yên lặng. “Đêm ở trong phố tịch mịch và c. Liên mơ ước một thế giới khác:
OF
đầy bóng tối ”.
FI CI A
+Mẹ con chị Tý dọn hàng chẳng bán được gì. Hôm
L
hàng nước cuả chị Tý ”
-Liên thức để chờ tàu là để được nhìn thấy một thế giới khác: thế giới đầy ánh sáng , chuyển động , vui
ƠN
vẻ khác với thế giới tăm tối tù đọng hiện tại;
“Liên lặng theo mơ tưởng. Hà Nội xa xăm. Hà Nội sáng rực vui vẻ huyên náo. Con tàu như đã đem một
NH
chút thế giới khác đi qua. Một thế giới khác hẳn đối với Liên, khác hẳn cái quầng sáng ngọn đèn chị Tý và ánh sáng lửa của bác Siêu. Đêm tối bao bọc xung
QU Y
quanh, đêm của đất quê và ngoài kia, đồng ruộng mênh mang và yên lặng” .
- Thạch Lam tập trung miêu tả tâm trạng chờ tàu và cái nhìn cuả Liên lúc đoàn tàu đi qua. Đoàn tàu đến là một “ làn khói bừng sang tắng lên từ xa ”. Khi tàu
M
qua : “các toa đèn sáng trưng.., đồng và kền lấp
KÈ
lánh và các cưả kính sáng”. Khi tàu đi khỏi , “ những đốm than đỏ bay tung trên đường sắt ” . Màu trắng , đỏ, vàng lấp lánh là màu cuả rực rở niềm vui. Những
Y
âm thanh nhanh, mạnh , dồn dập : tiếng còi rít lên ,
DẠ
tàu rầm rộ đi tới .. tất cả tương phản với thực tại tăm tối cuả Liên.
- HS dựa vào phân thân bài đã xây dựng, lựa chọn 315
viết một luận điểm trong đó sử dụng thao tác lập luận
cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập thức then chốt lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến
FI CI A
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu
L
phân tích và so sánh.
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
ƠN
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
-Xây dựng đoạn văn Vận dụng kết hợp thao tác lập luận phân tích và so sánh. d) Tổ chức thực hiện:
NH
- làm rõ sự khác nhau giữa hình ảnh con cò trong 2 văn bản - GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
QU Y
Vận dụng kết hợp thao tác lập luận phân tích và so sánh, viết đoạn văn cảm nhận về hình ảnh con cò trong văn bản sau: - Con cò lặn lội bờ sông ( Ca dao) - Lặn lội thân cò khi quãng vắng ( Thương vợ-Trần tế Xương) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
M
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
KÈ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
Y
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
DẠ
c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được khắc 316
hoạ với những chuyến biến trong nhận thức, hành động và trở thành người anh
L
hùng cứu nước. Sử dụng thao tác lập luận phân tích, so sánh là cần thiết để đáp
FI CI A
ứng yêu cầu của đề bài.
- Bố cục bài viết rõ ràng, lập luận chặt chẽ, thuyết phục, biết cách lựa chọn từ ngữ, câu văn diễn đạt mạch lạc ý vân nghị luận. - Tìm ý và lập dàn ý. d) Tổ chức thực hiện:
OF
- GV giao nhiệm vụ: Lập dàn ý cho đề bài sau:
Phân tích để thấy được sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của người
ƠN
nông dân trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược được thể hiện qua Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
NH
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
QU Y
-HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài -Gv chốt lại: kiến thức lí thuyết và bài tập - Chuẩn bị bài: Hạnh phúc của một tang gia Tuần
Ngày soạn: …./…./….
M
Ngày dạy: …./…./….
KÈ
Tiết 38, 39:
HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA -Vũ Trọng Phụng-
Y
I. MỤC TIÊU
DẠ
1. Kiến thức:
- Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội , chủ đề, phong cách nghệ thuật của Vũ Trọng Phụng qua tác phẩm;
- Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật trào phúng của Vũ Trọng Phụng. 317
- Thấy được bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu thành thị trước Cách
L
mạng.
FI CI A
- Nhận ra bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” thành thị những năm trước cách mạng tháng tám năm 1945.
- Thấy được thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm mãnh liệt, đầy tài năng của Vũ Trọng Phụng: vừa xoay quanh mâu thuẫn trào phúng cơ bản, vừa
sáng tạo ra những tình huống khác nhau, tạo nên một màn hài kịch phong phú,
OF
biến hoá ở chương XV của tiểu thuyết “Số đỏ”. 2. Năng lực:
-Năng lực giải quyết vấn đề: lí giải vấn đề đời sống được thể hiện qua tác phẩm
ƠN
sự lên án những nghịch lí, lố lăng của xã hội giao thời;
-Năng lực sáng tạo: học sinh xác định và hiểu được những ý tưởng mà tác giả thể hiện qua tác phẩm.
NH
muốn gửi gắm. Trình bày được suy nghĩ của mình trước giá trị cuộc sống được - Năng lực hợp tác: HS cùng chia sẻ, phối hợp với nhau qua hoạt động thảo luận nhóm.
QU Y
- Năng lực giao tiếp TV: HS giao tiếp cùng tác giả qua văn bản, nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ văn học-tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật của Vũ Trọng Phụng; biết lên án cái xấu, biết hướng thiện..
M
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
KÈ
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
Y
-Giáo án
DẠ
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Ngữ liệu nghị luận xã hội và nghị luận văn học để tóm tắt; -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 318
2. Chuẩn bị của học sinh:
L
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
FI CI A
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
OF
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
ƠN
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
NH
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
+ Chuẩn bị bảng lắp ghép hình ảnh tác giả Vũ Trọng Phụng. - HS thực hiện nhiệm vụ:
QU Y
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Xã hội tư sản thành thị Việt Nam nhữngnăm 30 thế kỉ XX thực chất là một XH thực dân nửa phong kiến thuộc địa đầy bất công, giả đối, nhố nhăng với những phong trào Âu hóa, vui vẻ trẻ trung do bọn thực dân Pháp khở xướng, một XH chó đểu, khốn nạn đáng khinh bỉ, lên án và tố
M
cao. Vũ Trọng Phụng đã làm việc đó bằng vũ khí sở trường của mình, tiếng cười
KÈ
tự trào phúng qua tiểu thuyết trào phúng lừng danh Số đỏ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Y
a) Mục tiêu: HS nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
DẠ
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 319
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung:
+ GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS: •
1. Tác giả.
Tóm tắt ý chính trong Tiểu dẫn, trình - Vũ Trọng Phụng (1912 – 1939), quê Hưng Yên, sống chủ yếu ở Hà
bày hiểu biết về nhà văn? •
Tóm tắt tác phẩm theo đoạn cuối mục Nội.
- Nổi tiếng ở hai lĩnh vực phóng sự
OF
Tiểu dẫn? •
Nhấn mạnh lại những giá trị chính về và tiểu thuyết.
- Các tác phẩm tiêu biểu: Số đỏ,
nội dung và nghệ thuật.
Nêu vị trí đoạn trích và chia bố cục Giông tố, Vỡ đê, Cạm bẫy người….
ƠN
•
FI CI A
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
L
d) Tổ chức thực hiện:
2. Tác phẩm Số đỏ:
đoạn trích
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Tóm tắt: SGK hiện nhiệm vụ
NH
- Giá trị: phản ánh hiện thực, phê
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
phán xã hội thượng lưu thành thị ở
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
VN trước 1945, đặc biệt là những
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và trào lưu Âu hóa, văn minh rởm đời thảo luận
lố lăng.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Bố cục:
- Trình bày lại một cách ngắn gọn nội
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Tuyết
dung của văn bản nghị luận gốc theo mục vậy”: niềm vui và hạnh phúc của các
M
đích đã định trước.
thành viên gia đình và mọi người khi
KÈ
- Mục đích quyết định lựa chọn những cụ tổ qua đời. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “Đám cứ
+ Hiểu đựơc bản chất của văn bản
đi”: Cảnh đám ma gương mẫu.
+ Nguồn dữ liệu dùng vào nhiều trường
+ Đoạn 3: Còn lại: Cảnh hạ
Y
thông tin đưa vào văn bản nhằm:
huyệt.
DẠ
hợp
+ Người đọc nắm chắc các thao tác, có dịp rèn luyện tư duy và cách diễn đạt cho 320
mình.
L
Mục đích, yêu cầu của tóm tắt VBNL
FI CI A
- Đảm bảo hình thành các tư tưởng, luận điểm của văn bản gốc. - Không được xuyên tạc và tự ý thêm những điểm không có trong văn bản gốc. - Diễn đạt ngắn gọn súc tích, loại bỏ
OF
những thông tin không phù hợp với mục đích tóm tắt + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
ƠN
của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thức => Ghi lên bảng
NH
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - GV Nhấn mạnh những điểm chính.
QU Y
GV tích hợp kiến thức Lịch sử để làm sáng tỏ bối cảnh lịch sử Việt Nam 30 đầu thế kỉ XX, đó là xã hội giao thời thực dân nửa phong kiến mà nhà văn đã sống và căm phẫn vô cùng.
M
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản
KÈ
a) Mục tiêu: HS nắm được cách tóm tắt văn bản nghị luận b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
Y
d) Tổ chức thực hiện:
DẠ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Đọc – hiểu văn bản
GV: Em có suy nghĩ gì về nhan đề đoạn 1. Ý nghĩa nhan đề
trích: Hạnh phúc của một tang gia?
- Nhà có tang mà lại vui vẻ, 321
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
sung sướng, hạnh phúc
L
Nhóm 1: Niềm vui chung cho cả gia đình cụ → Hạnh phúc của một gia đình
FI CI A
vô phúc, niềm vui của lũ con
cố Tổ thể hiện như thế nào?
Nhóm 2: Thái độ của từng thành viên trong cháu đại bất hiếu.
gia đình cụ cố Hồng khi cụ Tổ chết(Cô - Phản ánh một sự thật mỉa mai, Tuyết, cậu Tú Tân, ông Phán, Xuân tóc đỏ)?
hài hước và tàn nhẫn:
Nhóm 3: Cái chết của cụ Tổ còn đem lại Con cháu của đại gia đình này
OF
niềm vui và hạnh phúc cho những ai nữa ? thật sung sướng khi cụ cố tổ chết Tại sao họ lại hạnh phúc khi cụ Tổ chết?
→ Tình huống trào phúng chủ
Nhóm 4: Tác giả muốn nói gì với bạn đọc yếu của toàn bộ chương truyện.
ƠN
thông qua cách miêu tả thái độ của các thành 2. Tâm trạng các nhân vật trước viên trong và ngoài gia đình cụ cố Hồng?
cái chết của cụ Tổ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
a/ Cụ cố Hồng: “ mơ màng đến
NH
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ cái lúc lão mặc đồ xô gai, chống học tập
gậy ho khạc...” để được thiên hạ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ khen.
QU Y
câu trả lời
< đứa con bất hiếu, háo danh.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. b/ Vợ chồng Văn Minh: mừng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo vì di chúc sẽ được thực hiện, luận
những mođen đám tang sẽ được tung ra.
Kết quả mong đợi:
< hám của, hám lợi.
* Nhóm 1 trình bày:
c/ Tuyết: được dịp ăn mặc thời
KÈ
M
+ Các nhóm lần lượt trình bày
“cụ cố tổ chết- cái chúc thư kia sẽ đi vào thời trang, khoe khoang. kì thực hành chứ không còn lí thuyết viễn < Cơ hội để chưng diện, khoe
Y
vông nữa”
DẠ
=> Một gia đình đại bất hiếu.
* Nhóm 2
khoang sự hư hỏng d/ Cậu tú Tân: sướng vì được dùng máy ảnh mới, khoe tài chụp
a/ Cụ cố Hồng: “ mơ màng đến cái lúc lão hình. 322
mặc đồ xô gai, chống gậy ho khạc...” để < là dịp để giải trí, khoe tài chụp ảnh.
< đứa con bất hiếu, háo danh.
e/ Ông Phán mọc sừng: vui vì
FI CI A
L
được thiên hạ khen.
b/ Vợ chồng Văn Minh: mừng vì di chúc sẽ được chia món tiền to, tính được thực hiện, những mođen đám tang sẽ chuyện làm ăn với Xuân. được tung ra.
< Được chia một phần tiền vì
< hám của, hám lợi.
“đôi sừng” của mình
OF
c/ Tuyết: được dịp ăn mặc thời trang, khoe - Xuân Tóc Đỏ:“Ông già ... thêm khoang.
to ... dám nhận”
< Cơ hội để chưng diện, khoe khoang sự hư < Danh giá và uy tính của Xuân càng cao thêm
ƠN
hỏng
d/ Cậu tú Tân: sướng vì được dùng máy ảnh => Cả nhà đều sung sướng đến mới, khoe tài chụp hình.
bất hiếu mà quên đi đạo lí thông
NH
< là dịp để giải trí, khoe tài chụp ảnh.
thường của dân tộc.
e/ Ông Phán mọc sừng: vui vì được chia món “cụ cố tổ chết- cái chúc thư kia tiền to, tính chuyện làm ăn với Xuân.
sẽ đi vào thời kì thực hành chứ
QU Y
< Được chia một phần tiền vì “đôi sừng” của không còn lí thuyết viễn vông mình
nữa”
- Xuân Tóc Đỏ:“Ông già ... thêm to ... dám => Một gia đình đại bất hiếu. nhận” thêm
M
< Danh giá và uy tính của Xuân càng cao
KÈ
=> Cả nhà đều sung sướng đến bất hiếu mà quên đi đạo lí thông thường của dân tộc. * Nhóm 3
Y
- Hai vị cảnh sát Min Đơ và Min Toa “ sung
DẠ
sướng cực điểm” vì đang thất nghiệp được
thuê dẹp trật tự cho đám đông. - Bạn bè cụ cố Hồng: Có dịp phô trương đủ 323
thứ huân, huy chương, các kiểu quần áo, đầu
L
tóc, râu ria...
FI CI A
- Đám phụ nữ quý phái, đám trai thanh gái lịch: Có dịp tụ tập để khoe khoang, hẹ hò nhau, chim chuột nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau... hạnh phúc trước cái chết của cụ cố Tổ. * Nhóm 4 : Đó chính là sự suy đồi về đạo lý, sự tha hoá về nhân cách con người.
ƠN
<Tác giả khai thác những yếu tố mâu thuẫn
OF
→ Mọi người dù chủ hay khách đều vui vẻ,
để gây cười, cái cười phê phán đây mỉa mai
châm biếm về một xã hội thực dân thu nhỏ
NH
với tất cả sự đồi bại, xuống dốc của đạo lý và
nhân cách con người, đó là lời tố cáo của tác giả đối với xã hội âu hoá rởm.
QU Y
Cái chết của cụ Tổ là sự mong đợi của tất cả đám con cháu đại bất hiếu. Hạnh phúc của
mỗi người trong tang gia không ai giống ai, mỗi niềm vui thể hiện một tính cách và bản chất của từng người một.
M
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
KÈ
sung nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=>
DẠ
Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đám tang của cụ Tổ
a) Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa trào phúng của truyện 324
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
L
c) Sản phẩm:
FI CI A
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Đám tang của cụ Tổ
GV đặt câu hỏi:
- Bề ngoài thật long trọng, “
- Đám tang cụ Tổ được miêu tả như thế nào?
gương mẫu” nhưng thực chất
- Nhận xét thái độ của mọi người trong đám chẳng khác gi đám rước nhố
nhăng : đám ma to tát, đi đến đâu
OF
tang?
- Suy nghĩ của em về những chi tiết cuối làm huyên náo đến đấy. Có sự cùng trong đoạn trích (Ông phán mọc sừng phối hợp cả Ta -Tàu -Tây, mọi
ƠN
khóc muốn lặng đi thì may có Xuân đỡ khỏi người thi nhau chụp ảnh như hội ngã…Xuân Tóc Đỏ muốn bỏ quách ra thì chợ, tràn ngập vọng hoa, câu đối, giấy bạc năm đồng gấp tư…)?
NH
chợt thấy ông Phán dúi vào tay nó một cái đầy đủ các loại mốt quần áo, râu ria...
Nhận xét tiếng khóc của ông Phán mọc - Mọi người không ai đi đưa tang sừng? về hình ảnh: Đám cứ đi?
mà đang mải trò chuyện về nhà
QU Y
và chi tiết miêu tả : người chết nằm trong cửa, vợ chồng, con cái, tất cả ......mỉm cười sung sướng..?
đang mải bình phẩm, chê bai lẫn
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ nhau, tình tự, chim chuột, hẹn hò học tập
nhau bằng cái vẻ mặt buồn buồn
câu trả lời
M
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ lãng mạn rất đúng mốt. < Sự giả tạo, đóng kịch của giới
KÈ
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. tri thức rởm, đạo đức suy đồi của Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nền văn minh Âu hoá rởm. luận
Y
+ Các nhóm lần lượt trình bày
DẠ
Kết quả mong đợi:
- Bề ngoài thật long trọng, “ gương mẫu” nhưng thực chất chẳng khác gi đám rước nhố 325
nhăng : đám ma to tát, đi đến đâu làm huyên
L
náo đến đấy. Có sự phối hợp cả Ta -Tàu -
FI CI A
Tây, mọi người thi nhau chụp ảnh như hội chợ, tràn ngập vọng hoa, câu đối, đầy đủ các loại mốt quần áo, râu ria... - Mọi người không ai đi đưa tang mà đang tất cả đang mải bình phẩm, chê bai lẫn nhau, tình tự, chim chuột, hẹn hò nhau bằng cái vẻ mặt buồn buồn lãng mạn rất đúng mốt.
ƠN
< Sự giả tạo, đóng kịch của giới tri thức
OF
mải trò chuyện về nhà cửa, vợ chồng, con cái,
rởm, đạo đức suy đồi của nền văn minh Âu * Cảnh hạ huyệt:
NH
hoá rởm.
- Cậu Tú Tân yêu cầu mọi người tạo dáng để
chụp ảnh, con cháu tự nguyện trở thành
QU Y
những diễn viên đại tài:
Cụ Cố Hồng ho khạc, mếu máo và ngất đi. Đặc biệt là “màn kịch siêu hạng” của ông Phán mọc sừng cứ oặt người đi khóc to bằng những âm thanh lạ: Hứt!...Hứt!...Hứt!...
M
< Đám tang diễn ra như một tấn đại hài
KÈ
kịch. Nó nói lên tất cả sự lố lăng vô đạo đức của cái xã hội thượng lưu ngày trước. Cái xã hội mà tác giả gọi là Chó đểu, khốn nạn.
Y
→ﺫKết thúc là chi tiết chua chát: Phán mọc
DẠ
sừng cứ oặt người đi khóc trong tay xuân, bên cạnh bố vợ ho, khạc, mếu máo đúng qui
cách...nhưng thực chất là lén lút thanh toán 326
tiền trả công cho xuân.
L
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
FI CI A
sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> ( GV tích hợp kiến thức GDCD, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh để hướng dẫn HS liên hệ bản thân về bài học đạo đức của con người
ƠN
trong xã hội hiện đại: lên án sự xuống dốc
OF
Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
đạo đức, thái độ bất nhân, bất nghĩa, bất Hoạt động 3: Tổng kết
NH
hiếu)
a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện. b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đặt câu hỏi: Nêu nội dung và nghệ thuật đặc sắc của truyện?
KÈ
học tập
M
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
Y
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận + Các nhóm lần lượt trình bày 327
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
L
sung nếu cần.
FI CI A
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
ƠN
ĐÁP ÁN
OF
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
[1]='d' [2]='c'
NH
[3]='a' d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
QU Y
Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng mối quan hệ giữa từ đỏ trong nhan đề tác phẩm(Số đỏ) và đỏ trong tên nhân vật chính(Xuân Tóc Đỏ)? a. Chỉ hai từ đồng âm khác nghĩa, không có liên hệ gì với nhau. b.
Cùng
c.
gợi
Cùng
liên
gợi
tưởng
đến
lên
ý
một
vái
niệm
gì
đặc
về
sự
biệt,
hiếm
may
có. mắn.
M
d. Cùng tô đậm ấn tượng về loại tình huống, số phận kì lạ, khôi hài.
KÈ
Câu hỏi 2: Chương Hạnh phúc của một tang gia có ý nghĩa gì trong sự phát triển, khơi sâu chủ đề “số đỏ”? a.
Thêm
một
lần
Xuân
gặp
vận
may(“số
đỏ”).
Y
b. Làm cho vai trò của Xuân Tóc Đỏ càng thêm nổi bật trong xã hội hượng lưu.
DẠ
c. Ngầm giải thích cái “số đỏ” kì lạ của Xuân và chuẩn bị cho một bước thẳng tiến
mới
nhân
vật
này.
d. Chương này có một ý nghĩa độc lập. 328
mà tác giả phát hiện, miêu tả trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia?
L
Câu hỏi 3: Dòng nào khái quát đủ và đung nhất những điều kì quặc, khác thường
FI CI A
a. Tang gia thường bất hạnh, tang gia này ai ai cũng “hạnh phúc”.
b. Tang gia thường buồn đau, tang gia này vui như mở cờ, mở hội. c. Đám tang thườn trang nghiêm, đám tang này thật ồn ào, bát nháo.
d. Người đưa đám thường chân thành đến chia buồn, người ở đây phần nhiều vờ vịt, giả dối.
OF
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
ƠN
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
NH
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
1. Nội dung chủ yếu của đoạn văn là : kể về cảnh hạ huyệt trong đám tang cụ cố
QU Y
tổ khi ông đã chết thật. Cậu Tú Tân say sưa chụp ảnh. Cụ cố Hồng cố tỏ vẻ đau khổ, ông Phán vừa khóc than thảm thiết vừa lén trả tiền công cho Xuân vì Xuân đã gây ra cái chết của ông cụ.
2. a/Biểu hiện các phép tu từ trong đoạn văn đó là : - Liệt kê : hoặc chống gậy, hoặc gục đầu, hoặc cong lưng, hoặc lau mắt
M
- Điệp từ: Hứt!...Hứt!...Hứt...
KÈ
b/Tác dụng của hình thức nghệ thuật này là : -Biện pháp liệt kê nhằm đưa ra những động tác mà cậu Tú Tân chỉ cho mọi người khi chụp hình lúc hạ huyệt, đồng thời vạch trần bộ mặt hạnh phúc của đứa
Y
cháu bất hiếu này.
DẠ
-Biện pháp tu từ điệp từ để nhấn mạnh tiếng khóc thu hút sự chú ý của mọi người, không phải xuất phát từ trái tim, cất lên từ đáy lòng của các nhân vật là con cháu cụ cố Tổ. Cụ Hồng khóc là cốt để người ta phải chú ý đến và khen cái 329
gậy trong tay cụ và trầm trồ khen rằng “con giai nhớn đã già đến thế kia”. Ông
L
Phán mọc sừng khóc “oặt cả người đi” là cốt để người ta phải tưởng rằng, ông là
FI CI A
một chàng cháu rể “quý hóa”. 3. a/Cảnh hạ huyệt: một màn hài kịch nhỏ. + Cậu tú Tân: bắt bẻ mọi người tạo dáng chụp ảnh + Cụ cố Hồng: gần như ngất đi.
+ Chi tiết bất ngờ: ông Phán khóc đến oặt cả người nhưng vẫn tỉnh táo dúi tờ b/ Hiệu quả nghệ thuật của màn hài kịch này:
OF
bạc vào tay Xuân, chuẩn bị cho một cuộc doanh thương mới.
- Tô đậm mâu thuẫn giữa bề ngoài đau đớn, tiếc thương và thực chất bên trong
ƠN
lạnh lùng, tính toán của ông Phán mọc sừng. Chính ông Phán đã thuê Xuân tóc đỏ làm cho cụ cố tổ uất mà chết nên phải trả tiền để giữ chữ tín ngay trong đám tang.
NH
- Vạch trần sự bịp bợm, đểu cáng của xã hội tư sản thành thị trước ma lực của đồng tiền; thể hiện tài phác thảo chân dung biếm họa và cảm quan hiện thực sắc nhọn của Vũ Trọng Phụng.
QU Y
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Đọc đoạn trích:
“Đến huyệt, lúc hạ quan tài,…
Nó nắm tay cho khỏi có người nom thấy…”
M
(Trích “Hạnh phúc của một tang gia”, Vũ Trọng Phụng)
KÈ
Đọc văn bản trên và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3: 1. Nội dung chủ yếu của đoạn văn là gì ? 2. Trong đoạn văn trên, Vũ Trọng Phụng sử dụng các biện pháp tu từ như liệt kê,
Y
điệp từ . Xác định biểu hiện các phép tu từ đó và nêu tác dụng của hình thức
DẠ
nghệ thuật này là gì ?
3. Có thể nói đoạn văn trên là một màn hài kịch nhỏ. Hãy chỉ ra màn hài kịch đó và nêu hiệu quả nghệ thuật của nó ? 330
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật
FI CI A
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
-Gv chốt lại: Niềm vui của những người trong và ngoài gia đình. - Chuẩn bị bài: Phong cách ngôn ngữ báo chí
OF
Tuần 40 Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
ƠN
Tiết 119:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ I. MỤC TIÊU
NH
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm ngôn ngữ báo chí, phong cách ngôn ngữ báo chí; các đặc trưng cơ bản của PCNN báo chí, phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác;
QU Y
Bước đầu làm quen với một số loại văn bản báo chí ở mức đơn giản: tin ngắn, phỏng vấn, quảng cáo,…
- Giúp HS nắm được khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo chí. Phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở văn bản khác được tăng tải trên báo.
M
- Có kĩ năng viết một mẩu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí.
KÈ
2. Năng lực:
-Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết viết báo với các thể loại: phóng sự, bản tin, tiểu phẩm.
Y
-Năng lực sáng tạo:qua thực hành, HS biết đặt các câu hỏi khác nhau về một vấn
DẠ
đề, xác định và làm rõ thông tin…
-Năng lực hợp tác: thảo luận nhóm. -Năng lực giao tiếp:vận dụng những kiến thức tiếng Việt cũng như tri thức về bài
học vào thực hành. 331
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
L
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
FI CI A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Sưu tầm một số tờ báo chính thống. -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh:
OF
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
ƠN
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NH
trước)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
QU Y
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ: Đọc văn bản sau và em có nhận xét gì về nội
M
•
KÈ
dung, ngôn ngữ sử dụng? Chủ đề cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 45 là “Hãy viết một bức thư cho chính mình năm 45 tuổi”, hướng tới sự kích thích trí tưởng tượng và sự sáng tạo
Y
của các em học sinh.
DẠ
Vượt qua hàng trăm bài viết của các thí sinh đến từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới, bức thư viết về cậu bé Syria của Nguyễn Thị Thu Trang đã xuất
sắc giành giải nhất Quốc tế trong cuộc thi Viết thư Quốc tế UPU lần thứ 45. 332
Với việc hóa thân vào cậu bé Aylan Kurdi- đứa trẻ đã chết trên bờ biển Bodrum,
(Nguồn
FI CI A
5/2016 Nguyễn Thị Thu Trang cũng đã nhận giải nhất UPU Việt Nam.
L
Thổ Nhĩ Kỳ trong một cuộc chạy trốn bạo lực cùng gia đình, vào tháng
http://vov.vn/xa-hoi/giao-duc/nu-sinh-viet-nam-dat-giai-nhat-viet-thu-
quoc-te-upu-553172.vov) - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
OF
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân vốn
là nguyên liệu vô tận của ngôn ngữ văn bản. Nhưng mỗi loại VB lại sử dụng ngôn ngữ theo một phong cách riêng. Để hiểu thêm điều đó, hôm nay chúng ta
ƠN
hãy tìm hiểu thêm phong cách ngôn ngữ của một loại VB mới: Phong cách ngôn ngữ Báo chí
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NH
Hoạt động 1: Tìm hiẻu về một số thể loại văn bản báo chí a) Mục tiêu: Nắm được một số thể loại văn bản báo chí b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
QU Y
nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu bài :
M
* GV cho hs đọc các vd ở sách giáo khoa và trả
KÈ
lời câu hỏi:
1. Ngôn ngữ báo chí. a. Một số thể loại văn bản
+ Bản tin cung cấp cho ta những thông tin báo chí. gì? H: Nhận xét về ngôn ngữ.
- Bản tin:
Y
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa vd1 và - Phóng sự:
DẠ
vd2. Từ đó nhận xét bản tin và phóng sự có gì - Tiểu phẩm:
giống và khác nhau?
< Ngoài ra còn một số thể
+ Ngôn ngữ phóng sự có đặc điểm ntn?
loại khác như: Phỏng vấn, 333
ngôn ngữ của tiểu phẩm.
kiến, thư bạn đọc...
L
+ Đọc tiểu phẩm ở sgk và nhận xét nội dung, bình luận, thời sự, trao đổi ý
FI CI A
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện + Phân loại báo chí theo nhiệm vụ
phương tiện: báo viết, báo
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
nói, báo điện tử.
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
+ Phân loại theo định kỳ xuất
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo bản: báo hàng ngày (nhật báo), báo hàng tuần (tuần
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
báo), báo hàng tháng (
Kết quả mong đợi:
nguyệt báo, nguyệt san).
OF
luận
nhằm cung cấp tin tức cho người đọc.
ƠN
- Bản tin: Thời gian, địa điểm, sự kiện chính xác + Phân loại theo lĩnh vực hoạt động xã hội: Báo Văn
<Thường theo một khuôn mẫu:Nguồn tin – thời nghệ, báo Khoa học, báo
NH
gian - địa điểm – sự kiện – diễn biến – kết quả.
Pháp luật, báo Thương mại,
- Phóng sự: Cung cấp tin tức nhưng mở rộng báo Giáo dục Thời đại... phần tường thuật chi tiết sự kiện, miêu tả bằng + Phân loại theo đối tượng
QU Y
hình ảnh, giúp người đọc có một cái nhìn đầy đủ, độc giả: báo Nhi đồng, báo sinh động, hấp dẫn.
Tiền phong, báo Thanh niên,
- Tiểu phẩm: Giọng văn thân mật, dân dã, thường báo Phụ nữ, báo Lao động... mang sắc thái mỉa mai, châm biếm nhưng hàm chứa một chính kiến về thời cuộc.
M
< Ngoài ra còn một số thể loại khác như: Phỏng
KÈ
vấn, bình luận, thời sự, trao đổi ý kiến, thư bạn đọc...
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
Y
bạn.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 334
Hoạt động 2: Tìm hiẻu về ngôn ngữ báo chí
L
a) Mục tiêu: Nắm được kiến thức về ngôn ngữ báo chí
FI CI A
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
b. Ngôn ngữ báo chí.
GV đặt câu hỏi:
- Tồn tại ở 2 dạng chính: Báo
-Thế nào là ngôn ngữ báo chí ?
viết và báo nói.
OF
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Mặc dù có nhiều thể loại khác nhau nhưng - Ngoài ra còn: Báo hình, báo
ƠN
ngôn ngữ báo chí chung một mục đích và điện tử.
< Ngôn ngữ báo chí có một chức
nhiệm vụ gì? những điểm chung gì?
NH
- Văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí có năng chung là cung cấp tin tức thời sự, phản ánh dư luận và ý
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ kiến của quần chúng. Đồng thời học tập
nêu lên quan điểm chính kiến của
QU Y
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ tờ báo, nhằm thúc đẩy sự phát câu trả lời
triển của xã hội.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. luận
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
KÈ
+ Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi: - Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng để
Y
thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc
DẠ
tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận
quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ xã hội. - Chức năng chung: cung cấp tin tức thời 335
sự, phản ánh dư luận và ý kiến của quần
L
chúng. Đồng thời nêu lên quan điểm chính
FI CI A
kiến của tờ báo, nhằm thúc đẩy sự phát triển của xã hội. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
ƠN
Hoạt động 3: Luyện tập
OF
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
a) Mục tiêu: Nắm được kiến thức lí thuyết và vận dụng vào làm bài tập nhân.
NH
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
QU Y
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Luyện tập. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
Bài 2: Phân biệt:
- Nhóm 1: Viết bản tin về đề tài trật tự an a/Bản tin : toàn giao thông.
- Nhóm 2: Viết bản tin về vấn đề học đường.
- Thông tin ngắn gọn - Thông tin kịp thời, cập nhật
M
- Nhóm 3: Viết bản tin phản ánh tình hình b/Phóng sự :
KÈ
học tập của lớp mình.
- Vừa đủ thông tin sự việc, vừa
- Nhóm 4: Viết bản tin về vấn đề an ninh khu miêu tả cụ thể dân cư.
- Yêu cầu gợi cảm, gây được
Y
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ hứng thú.
DẠ
học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời 336
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS
L
cần.
FI CI A
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Các nhóm lần lượt trình bày + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
OF
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
ƠN
Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
NH
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh: 1B, 2A d) Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
1. Tin tức, phóng sự, bình luận và tiểu phẩm thuộc phong cách ngôn ngữ cụ thể nào? A.
Phong
C.
cách
ngôn
Phong
cách
Phong
cách
KÈ
D.
cách
M
B.
Phong
ngôn
ngữ
ngữ
báo
ngôn
văn –
công
ngữ
ngôn
ngữ
chương luận
gọt
giũa
chính
luận
2. Ngôn ngữ báo chí có được sử dụng những cách diễn đạt biểu cảm và những biện
pháp
tu
từ
hay
Có
Y
A.
không?
DẠ
B. Không - HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. 337
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau c) Sản phẩm: Kết quả của HS Trả lời:
FI CI A
L
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội
Thông tin đưa ra phải chính xác, kịp thời, có chọn lựa;
•
OF
Chỉ ra những từ ngữ, câu văn được dùng thể hiện phong cách ngôn ngữ báo chí. d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Viết những tin vắn về hoạt động của lớp trong tháng 9 và
ƠN
tháng 10. Phân tích ngôn ngữ báo chí thể hiện qua văn bản
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
NH
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ
-HS tự tóm tắt những nét chính về bài học
QU Y
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về bài học Tiết 41 Ngày soạn:
M
Ngày thực hiện: TRẢ BÀI SỐ 3
KÈ
I Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận
Y
2. Kĩ năng:
DẠ
- Kĩ năng viết văn nghị luận - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình
thức và nội dung 338
3.Thái độ, phẩm chất:
L
- Thái độ: Có tình cảm chân thành trước những vấn đề có ý nghĩa trong cuộc
FI CI A
sống
- Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm... 4.Phát triển năng lực: - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ,
OF
năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực riêng:
ƠN
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học III. Chuẩn bị 1/Chuẩn bị của giáo viên -Giáo án
NH
+ Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống…
QU Y
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2/Chuẩn bị của học sinh
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập
M
IV. Tổ chức dạy và học.
KÈ
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp 2. Kiểm tra bài cũ:Không
Y
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
DẠ
Bước 4: Thiết kế tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt.
Hoạt động 1: Khởi động
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải 339
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học quyết của bài học. tập
FI CI A
GV: Chiếumột vài hình ảnh về việc thi quyết nhiệm vụ.
L
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải
cử và những hình ảnh gian lận khi thi - Có thái độ tích cực, hứng thú. của học sinh Yêu cầu HS xem hình ảnh đoán sự việc diễn ra
OF
Nhóm nào đoán đúng sẽ là nhóm thắng cuộc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ.
NH
HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết
ƠN
HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi
QU Y
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức
- Từ đó GV giới thiệu vào bài mới: Ở tiết trước, các em đã đượcviết bài văn
M
nghị luận xã hội. Trong tiết học hôm
KÈ
nay, các em sẽ được nhìn nhận lại những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình. I. Sửa chữa bài làm:
Y
Hoạt động 2: Luyện tập
DẠ
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận 1. Yêu cầu.
biết và sửa chữa lỗi trong bài làm
- Đề bài yêu cầu tạo lập văn bản nghị
văn.
luận xã hội 340
- Mục tiêu: Học sinh biết cách nhận
- Các ý phải được sắp xếp theo một
L
biết và sửa chữa lỗi trong bài làm của trình tự hợp lý; phân tích triển khai - Kĩ thuật dạy học: Công não, thông khan.
FI CI A
các ý để bài viết không đơn điệu, khô
mình.
- Lời văn phải đạt yêu cầu về ngữ
tin - phản hồi
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá pháp, tránh lặp từ. 2. Lập dàn ý:
nhân
OF
- Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên chép đề lên bảng, yêu cầu đó, giúp học sinh nhận biết được của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
NH
những ưu, khuyết điểm trong bài làm
ƠN
học sinh phân tích đề và lập dàn ý , từ
HS: phân tích đề, lập dàn ý, đối chiếu
QU Y
với bài làm của mình để nhận ra ưu, khuyết điểm và tự sửa chữa.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS nêu lên những ưu điểm, khuyết
M
điểm trong bài làm của mình.
KÈ
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét bài làm của học sinh,
Y
giúp học sinh chữa lỗi.
DẠ
Hoạt động 3: Vận dụng
II. Nhận xét về ưu khuyết điểm.
Giáo viên rút kinh nghiệm về cách 1. Ưu điểm:
làm bài văn nghị luận xã hội
- Một số bài viết thể hiện được suy 341
Mục tiêu: Giúp học sinh rút kinh nghĩ cá nhân sâu sắc. - Nhiều bài trình bày cẩn thận, chữ
- Phương tiện: bảng phụ, máy chiếu
viết sạch đẹp.
- Kĩ thuật dạy học: Công não, thông
2. Khuyết điểm:
tin - phản hồi
- Một số bài viết rất chung chung,
FI CI A
L
nghiệm, có kĩ năng làm bài tốt hơn.
- Hình thức tổ chức: học sinh hoạt không có dấu ấn cá nhân.
- Nhiều bài trình bày cẩu thả, chữ
- Các bước thực hiện:
viết không cẩn thận, sai nhiều lỗi viết
OF
động độc lập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học câu dùng từ. tập
3. Đọc bài làm tốt.
thức được những ưu, khuyêt điểm,
ƠN
GV đặt vấn đề để học sinh tự nhận 4. Trả bài:
- Tiếp thu ý kiến của HS.
nghị luận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
NH
đưa ra những kinh nghiệm làm bài văn - Chỉnh sửa (nếu có)
HS: Tự rút ra những kinh nghiệm
QU Y
mình có được qua phần sửa chữa, nhận xét của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày những kinh nghiệm để
M
rèn kĩ năng làm bài văn
KÈ
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv: Nhận xét. Chốt kiến thức - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải
Y
Hoạt động 5: Mở rộng
DẠ
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS (thực quyết của bài học. hiện ở nhà)
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải
Sưu tầm những câu ca dao, câu thơ về quyết nhiệm vụ. 342
việc học tập và thi cử để làm tư liệu - Có thái độ tích cực, hứng thú.
L
học tập.
FI CI A
B2: HS làm bài tập ở nhà B3: HS nộp sản phẩm trong tiết học sau.
_________________________________________________________________ ________
OF
Tuần Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
ƠN
Tiết 42: CHÍ PHÈO Nam Cao
NH
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
Nắm được những nét cơ bản về tiểu sử, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính, tư
QU Y
tưởng chủ đạo và phong cách nghệ thuật của Nam Cao. Ảnh hưởng của quê hương, gia đình, hoàn cảnh xã hội làm nên tài năng Nam Cao -Tác giả: những đặc điểm chính về quan điểm nghệ thuật; những đề tài chủ yếu; phong cách nghệ thuật của nhà văn. - Tác phẩm Chí Phèo
M
2. Năng lực:
KÈ
-Năng lực sáng tạo: HS xác định và hiểu được ý đồ nghệ thuật của nhà văn Nam Cao thông qua nội dung tác phẩm; định hướng được thái độ của mình trước hiện tượng xã hội đương thời; đọc văn bản dưới sự hướng dẫn của GV và trở thành
Y
người đồng sáng tạo với tác phẩm.
DẠ
-Năng lực hợp tác: thể hiện qua thảo luận nhóm.
-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị
thẩm mỹ được thể hiện trong tp: cái đẹp, cái xấu, cái bi, cái hài…từ đó cảm nhận được giá trị tư tưởng và cảm hứng nghệ thuật của nhà văn. 343
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
L
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
FI CI A
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Sưu tầm tranh, ảnh về chân dung Nam Cao, quê hương, gia đình, ngôi mộ mới
OF
xây, nhà tưởng niệm nhà văn
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
ƠN
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trước) -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
NH
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
QU Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
M
d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV giao nhiệm vụ: +Trình chiếu một đạon Phim Làng Vũ Đại ngày ấy, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
Y
+ Nhìn hình đoán tác giả Nam Cao và truyện Chí Phèo.
DẠ
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 344
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới:
FI CI A
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả Nam Cao
L
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: HS biết được tiểu sử và con người nhà văn Nam Cao
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
OF
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
NH
- GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn/SGK
ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM PHẦN MỘT:
+ GV: Em có nhận xét gì về cuộc đời Nam Cao? Có thể gọi Nam Cao TÁC GIẢ.
Đặc điểm nổi bật về con người Nam Cao ?
I. VÀI
QU Y
là nhà văn chiế sĩ, nhà văn liệt sĩ được không?Vì sao? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
NÉT
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, đọan viết trong SGK, tr 137 – 138, tự tóm VỀ TIỂU
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
SỬ VÀ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
CON
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
NGƯỜ
KÈ
M
tắt những ý chính.
Kết quả mong đợi:
I.
- Nam Cao tên thật là Trần Hữu Tri, quê làng Đại Hoàng, thuộc tổng 1. Con
Y
Cao Đà, huyện Nam Sang, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam, xuất thân trong người Trần
DẠ
một gia đình nông dân nghèo. Nam Cao là người con duy nhất trong -
một gia đình đông con được ăn học tử tế .Học xong bậc thành chung Hữu Tri
(Cấp THCS), năm 1935 Nam Cao vào Sài Gòn và có ý định ra nước ( 1917345
ngoài học tập.Sau khoảng hơn ba năm, do đau ốm, ông phải trở về quê. 1951),
L
Từ đó NC phải sống một cách chật vật, làm đủ nghề: viết văn, làm báo, quê Hà
Nam =>
FI CI A
làm gia sư, viết quảng cáo…
-NC sớm giác ngộ CM: Tháng 4 năm 1943 NC tham, gia vào Hội văn vùng
hóa cứu quốc do Đảng cộng sản tổ chức và lãnh đạo.Kháng chiến toàn chiêm quốc bùng nổ tháng 12/1946 NC về làm công tác tuyên truyền ở tỉnh trũng, Hà Nam. Mùa thu 1947, NC lên Việt Bắc làm phóng viên, thư kí tòa nông
OF
soạn báo Cứu quốc. Năm 1950 tham gia chiến dịch Biên giới. Tháng dân xưa 11/1951 trên đường đi công tác vào vùng địch hậu thuộc Liên khu 3, nghèo NC đã hi sinh khi tuổi đời còn quá trẻ, tài năng đang độ sung mãn và đói,
ức hiếp,
ƠN
đầy hứa hẹn.
bị
- Nam Cao là con người có bề ngoài lạnh lùng, ít nói nhưng có đời đục sống nội tâm phong phú. Ông luôn nghiêm khắc đấu tranh với bản khoét.
NH
thân để thoát khỏi lối sống tầm thường nhỏ hẹp, vươn tới một cuộc -
Sau
sống cao đẹp xứng đáng với danh hiệu con người. Nam Cao thường hổ khi học thẹn về những gì mà ông cảm thấy tầm thường, thấp kém của mình
xong
QU Y
-Có tấm lòng đôn hậu, chan chứa tình thương, đặc biệt có sự gắn bó bậc sâu nặng với quê hương và những người nông dân nghèo khổ, bị áp thành bức và khinh miệt trong XH cũ, vì thế không ít tác phẩm của Nam Cao chung, viết về kiếp người lầm than là những thiên trữ tình đầy sự đồng cảm, ông vào xót thương. Ông hay suy nghĩ về nhiều vấn đề trong đời sống để rút Sài Gòn làm
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
báo,
KÈ
M
những nhận xét có tầm triết lí sâu sắc và mới mẻ.
thất
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
nghiệp,
DẠ
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
đi
dạy
học
ở
Hà Nội,về 346
quê. 1943
L
-
FI CI A
tham
gia Hội
văn hóa cứu
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
quốc,
làm chủ
tịch xã (1945), kháng chiến chống Pháp.H y
sinh
1951. 2. Con người Thường mang tâm trạng u uất, bất hòa với XH TDPK. Thừơng luôn tự 347
đấu
L
tranh
FI CI A
nội tâm
để
hướng tới
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
những
điều tốt đẹp. -
Có
tấm lòng đôn hậu, yêu thương con người, nhất là những người bé nhỏ, nghèo khổ; gắn bó sâu nặng với
bà
con ruột 348
thịt
L
quê
ở
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự nghiệp văn học
FI CI A
hương.
a) Mục tiêu: HS nắm được về phương pháp tóm tắt bản nghị luận c) Sản phẩm bản: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
ƠN
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
OF
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Nhóm 1:Trình bày quan điểm nghệ thuật của nhà văn Nam Cao ?
II.
SỰ
NGHIỆP VĂN
Nhóm 2: Những đề tài chính của NC trước và sau CM8 ? Tác phẩm , HỌC.
NH
nội dung ?
1. Quan
Nhóm 3: Sau CM tháng 8/1945, sự nghiệpsáng tác của ông có gì điểm đáng lưu ý?
QU Y
Nhóm 4: Phong cách nghệ thuật của tác giả NC
nghệ thuật.
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
trình bày
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
quan
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
điểm của
+ Các nhóm lần lượt trình bày
mình qua
Kết quả mong đợi:
những
* Nhóm 1 trình bày:
nhân vật.
KÈ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
M
Ông
-Nhà thơ không chạy theo cái đẹp cái thơ mộng mà quay lưng với Có
các
Y
hiện thực để rồi viết ra những điều giả dối, phù phiếm. Mà trái lại điểm
DẠ
phải nói lên những nỗi khổ đó của họ mà lên tiếng (Lên án VH lãng chính:
mạn thoát li cũng có nghĩa là Nam Cao lên án quan điểm nghệ thuật - Văn vị nghệ thuật, khẳng định nghệ thuật vị nhân sinh. Nam Cao yêu cầu chương 349
nghệ thuật phải gắn bó với đời sống của nhân dân lao động “Nghệ phải
L
thuật có thể chỉ là tiếng đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than” con
vì
FI CI A
nhà văn cần phải “đứng trong lao khổ, mở hồn ra đón lấy tất cả người, những vang động của đời…” (Giăng sáng) )
phải trung
-Văn chương chân chính là văn chương chương thấm đượm lí tưởng thực,
nhân đạo, vừa mang nỗi đâu nhân tình (Trong Đời thừa dẫu nuôi không nhiều hoài bão về nghệ thuật, nhưng Hộ vẫn có thể hi sinh nghệ thuật nên
viết
OF
cho cuộc sống, dù trong hoàn cảnh nào nhân vật này cũng không thể những bỏ người vợ gầy yếu và những đứa con thơ dại của mình. Bài học có điều
giả
thể rút ra từ nhân vật Hộ là nhà văn muốn viết cho nhân đạo thì phải dối,
phù
phiếm.
ƠN
sống cho nhân đạo.)
-Nhà văn phải biết “Văn chương không cần đến những người thợ - Tác khéo tay làm theo một vài kiểu mẫu đưa cho, VC chỉ dung nạp phẩm VH
NH
…Khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những gì chưa ai phải có ý có” (Đời thừa).
nghĩa XH
-“Văn chương không phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh rộng lớn
QU Y
trăng lừa dối…” * Nhóm 2
sâu
sắc,
phải
có
nội dung
*Đề tài người trí thức nghèo:
nhân đạo
TP: Trăng sáng, Sống mòn, Đời thừa
sâu sắc.
ND:
- Người
M
Trước CM 8/1945:Tập trung 2 đề tài chính:
KÈ
+Tình cảnh nghèo khổ, sống dở chết dở của những nhà văn nghèo, viết những ông giáo khổ trường tư …
văn phải
+Phát hiện và miêu tả tấn bi kịch tinh thần của họ (Mâu thuẫn giữa không
Y
khát vọng chân chính, ý thức sâu sắc về giá trị cuộc sống vànhân ngừng
DẠ
phẩm – Với hoàn cảnh XH, với gánh nặng cơm áo gạo sáng tạo,
tiền
tìm tòi. - Nhà văn 350
phải
có
L
vốn
FI CI A
sống pho
ng phú thì mới
viết
tp
được
QU Y
NH
ƠN
OF
có giá trị.
Để rồi họ phải sống “cuộc đời thừa”, “chết mòn về tinh thần” +Qua đó nhà văn phê phán, lên án tố cáo XH phi nhân đạo đã cướp
M
đi sự sống và tâm hồn của những tri thức *Đề tài người nông dân nghèo:
KÈ
TP: Chí Phèo, Trẻ con không được ăn thịt chó, Mua danh, Tư cách mõ, Một bữa no, Lão Hạc, Lang Rận ND:
Y
+Quan tâm tới những kẻ bần cùng, thấp cổ bé họng, hiền lành bị lăng
DẠ
nhục, bị đối xử bất công, bị xô đẩy vào con ường lưu manh. +Nhà văn phát hiện ở họ những khát vọng hướng thiện, những phẩm chất cao quý.
2.
Các
đề
tài
chính. a. Đề tài người trí thức. -
Nội
dung :miêu
tả
sâu
sắc
tấn
bi
kich tinh thần
của
những người trí thức nghèo trong XH cũ.Họ có hoài bão, lí tưởng, tài
năng 351
+Phê phán XH thối nát, bất công đã chà đạp lên quyền sống và quyền nhưng bị gánh
Nhóm 3:-Sau CM8/1945:
nặng cơm
FI CI A
L
hạnh phúc của con người
Nam Cao lao mình vào mọi công tác CM và kháng chiến . Ông tự áo
và
nguyện làm cán bộ tuyên truyền, ý thức rèn luyện và cải tạo mình.
hoàn cảnh
TP: Đôi mắt (1948)
XH
Nhật kí ở rừng (1948)
bóp
nghẹt, trở
OF
Chuyện Biên Giới (1950) * Nhóm 4
thành
những người
+ Biệt tài phát hiện, miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật.
thừa,
ƠN
+ Đặc biệt quan tâm đến đời sống tinh thần của con người.
+ Rất thành công trong ngôn ngữ đối thoại và độc thoại nội tâm.
sống
+ Kết cấu truyện thường theo mạch tâm lí linh hoạt, nhất quán và mòn.
NH
chặt chẽ.
- Các tp
+ Cốt truyện đơn giản, đời thường nhưng lại đặt ra vấn đề quan trọng tiêu biểu: “
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
Trăng
QU Y
sâu xa, có ý nghĩa triết lí về cuộc sống và con người xã hội. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
sáng”,
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt “Đời
DẠ
Y
KÈ
M
lên bảng.
thừa”, “Mua nhà” … b. Đề tài người nông dân. -
Nội
dung chính 352
+ Một
L
bức tranh
FI CI A
chân thực về
nông
thôn VN nghèo
thê
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
đói,
thảm
những năm trước 1945. +
Nhà
văn
đặc
biệt chú ý hai tượng
đối :
những người thấp cổ bé họng chà
bị đạp
nhẫn nhục
và
những người bị đẩy
vào
tình trạng bần cùng hóa bị tha 353
hóa,
+
Nhà
FI CI A
hóa.
L
manh
lưu
văn đi sâu miêu
tả
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
tâm lí để khẳng
định bản chất lương thiên của họ. - Các tp tiêu biểu: “ Lão Hạc”,” Chí Phèo”, Dì Hảo” III.
Sau
cách mạng tháng Tám, ông có các tp: “ Nhật kí “Ở 354
rừng”, “
FI CI A
ngắn
L
truyện
Đôi mắt”,
kí sự “ Chuyện
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF
biên
giới”.
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
ƠN
b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh: 1b,2d d) Tổ chức thực hiện:
NH
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
1/ Tác phẩm nào của Nam Cao trực tiếp cho thấy Nam Cao xem lòng thương như một tiêu chuẩn hàng đầu để đánh giá nhân cách con người? b. Đời thừa c. Giăng sáng d. Sống mòn
QU Y
a. Lão Hạc
2/ Ở Nam Cao, cũng như nhân vật trí thức nghèo trong sáng tác của ông,
M
không thấy diễn ra cuộc đấu tranh giữa 2 mặt nào sau đây?
KÈ
a. Nhân đạo, vị tha- tàn nhẫn, ích kỉ b. Dũng cảm-Hèn nhát c. Chân thực-Giả dối
Y
d. Cái đẹp-cái thiện
DẠ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 355
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung
c) Sản phẩm: Kết quả của HS •
FI CI A
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
L
của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
Khi viết về đề tài đời sống trí thức nghèo: Nhà văn phản ánh chân
thực, sinh động tình trạng mòn mỏi về tinh thần, bị huỷ hoại dần những phẩm chất tốt đẹp của người trí thức nghèo;
Khi viết đề tài đời sống nông dân nghèo: Tác giả thể hiện bi kịch bị
OF
•
tha hoá, bị từ chối quyền làm người.
- Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong 2 truyện đề phân tích, chứng minh.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
Nêu những đóng góp riêng của Nam Cao khi viết về đề tài đời sống trí thức
NH
nghèo và đề tài đời sống nông dân nghèo? Chứng minh qua tác phẩm - HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay.
QU Y
4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
Họat động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài Gv chốt lại: Phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. Tuần
M
- Chuẩn bị bài: CHÍ PHÈO ( Nam Cao)
KÈ
Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….
Y
Tiết 44:
CHÍ PHÈO ( Nam Cao)
DẠ
_______tiếp theo____ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 356
- Nêu được kiến thức về tác giả, khái quát tác phẩm, nội dung, nghệ thuật và ý
L
nghĩa văn bản của truyện ngắn.
FI CI A
- Hiểu được sự cảm thông sâu sắc của Nam Cao đối với bi kịch bị tha hoá của Chí Phèo và sự trân trọng của nhà văn trước khát vọng hoàn lương của người nông dân.
Thấy được một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Nam Cao.
+ Hình tượng nhân vật Chí Phèo (những biến đổi về nhân hình, nhân tính sau khi
OF
ở tù; nhất là tâm trạng và hành động của Chí sau khi gặp thị Nở cho đến lúc tự sát);
+ Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.
ƠN
+ Những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao như điển hình hoá nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật. 2. Năng lực:
NH
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác giả, tác phẩm của Nam Cao - Năng lực đọc – hiểu truyện ngắn Chí Phèo.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác giả, tác phẩm;
QU Y
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành công, hạn chế, những đóng góp nổi bật của nhà văn
- Năng lực phân tích, so sánh các đề tài trong sáng tác của Nam Cao - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
M
đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
KÈ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án
Y
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
DẠ
- Sưu tầm tranh, ảnh về Nam Cao, phim Làng Vũ Đại ngày ấy.
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: 357
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
L
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết -Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
FI CI A
trước)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
OF
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
ƠN
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: ảnh (CNTT) +Chuẩn bị bảng lắp ghép
NH
+ Trình chiếu một đoạn phim Làng Vũ đại ngày ấy, tranh ảnh, cho hs xem tranh
+ Nhìn hình đoán tác giả Nam Cao
QU Y
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Mặc dù có những sáng tác đăng báo từ 1936 nhưng phải đến Chí Phèo Nam Cao mới thực sự nổi tiếng trên văn đàn. Trước Nam Cao đã có những nhà văn thành công khi viết về đề tài nông dân như
M
Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng và cũng có những tác phẩm
KÈ
hấp dẫn viết về đề tài lưu manh hóa như Bỉ vỏ của Nguyên Hồng, đây thực sự là thử thách lớn với những cây bút đến sau, trong đó có Nam Cao. Bằng ý thức “khơi những nguồn chưa ai khơi, sáng tạo những gì chưa có” và bằng tài năng
Y
nghệ thật độc đáo của mình của mình, Nam Cao đã vượt qua thử thách và khiến
DẠ
cho Chí Phèo trở thành kiệt tác trong văn xuôi việt Nam hiện đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác phẩm 358
a) Mục tiêu: Hiểu được các kiến thức về tác phẩm nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
FI CI A
L
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Phần hai: TÁC PHẨM CHÍ
Ôn tập về các thao tác lập luận:
PHÈO.
OF
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
1. GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn và đặt I. Tìm hiểu chung: 1. Thể loại: Truyện ngắn.
+ Thể loại?
2. Xuất xứ:
ƠN
câu hỏi: + Nêu xuất xứ?
- “Chí Phèo” do NC sáng tác 1941. In trong NC – Tác
+ Đề tài và ý nghĩa nhan đề?
NH
+ Theo em, tại sao tác giả không giữ tên tác phẩm, tập I (1977) phẩm là “Cái lò gạch cũ” hay “Đôi lứa xứng 3. Đề tài và nhan đề: đôi” mà lại đổi thành “Chí Phèo”?
4. Tóm tắt tác phẩm:
QU Y
2. GV yêu cầu HS tóm tắt tác phẩm Chí 5. Bố cục: 3 phần Phèo.
- GV nhận xét và chốt lại bằng bảng phụ.
- Phần 1: Từ đầu…không ai biết: Nhân vật Chí Phèo xuất
+ Chí Phèo được sinh ra trong hoàn cảnh hiện cùng với tiếng chửi. nào?
- Phần 2: Tiếp theo… “mau lên”: Chí bị cướp mất tính
+ Năm 20 tuổi Chí làm gì? Ở đâu?
người.
KÈ
M
+ Chí lớn lên bằng cách nào?
+ Tại sao Chí vào tù? Sau khi ở tù ra Chí đã - Phần 3: Còn lại: Sự thức tỉnh thay đổi như thế nào?
về ý thức và bi kịch của cuộc
Y
+ Trong lúc say khước Chí gặp ai? Sau cuộc đời Chí Phèo.
DẠ
gặp ở đó Chí đã thay đổi ntn?
+ Ai đã ngăn cản tình cảm của Chí và Thị Nở? Khi bị năn cản Chí làm gì? 359
+ Tác phẩm có thể chia thành mầy phần? Nội
L
dung chính từng phần?
FI CI A
+ Em có nhận xét gì về ý cơ bản của mỗi đoạn? -HS dựa trên sự chuẩn bị soạn bài ở nhà để trả lời cá nhân về 4 thao tác đã học nhiệm vụ + HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK. + HS lần lượt trả lời từng câu. luận Kết quả mong đợi: Đề tài và nhan đề:
NH
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
OF
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
- Số phận người nông dân nghèo trước Cách
QU Y
mạng tháng Tám.
- Chí Phèo lúc đầu có tên là “Cái lò gạch cũ”, sau đó nhà xuất bản Đời Mới đổi lại thành “Đôi lứa xứng đôi” (1941), sau này tác giả tự sửa lại (1946).
M
là “Chí Phèo”. Được in trong tập Luống Cày
KÈ
Tóm tắt tác phẩm:
- Chí Phèo nguyên là một đứa con hoang bị bỏ rơi trong cái lò gạch cũ.
Y
- Lớn lên như một cây cỏ dại, hết đi ở cho nhà
DẠ
người này đến đi ở cho nhà khác. Đến năm 20 tuổi Chí làm tá điền cho nhà Lí Kiến. Bị Lí Kiến ghen và hảm hại Chí phải vào tù. Khi ra tù, Chí 360
trở thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại, là tay sai
L
đắc lực cho bá Kiến.
FI CI A
- Một đêm trăng, CP sai khước thì gặp TN. Được sự săn sóc tận tình của TN, CP khao khát muốn làm người lương thiện. Bị bà cô TN ngăn cản. CP rơi vào tuyệt vọng, uất ức Chí đến nhà Kiến rồi tự sát. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
OF
bá Kiến đòi quyền làm người. CP đâm chết bá
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NH
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản/ TÌm hiểu nhân vật Bá Kiến a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa văn bản, b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản GV Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
II. Đọc- hiểu: 1. Làng Vũ Đại - hình ảnh thu nhỏ của xã hội nông
M
Nhóm 1: Nam Cao đã đưa vào tác phẩm những thôn Việt Nam trước Cách
KÈ
loại người nào để hình thành diện mạo của làng mạnh tháng Tám. Vũ Đại?
- Toàn bộ truyện Chí Phèo
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về làng Vũ Đại nói diễn ra ở làng Vũ Đại. Đây
Y
riêng và bổi cảnh xã hội nông thôn Việt Nam chính là không gian nghệ thuật của truyện.
DẠ
trước Cách mạng tháng Tám nói chung?
Nhóm 3: Đọc và tìm những chi tiết miêu tả - Làng này dân “không quá hai
chân dung bá Kiến: Về ngoại hình, tính cách nghìn người, xa phủ, xa tỉnh” 361
bản chất…? ( Chú ý cái cười, giọng nói…)
nằm trong thế “quần ngư tranh - Có tôn ti trật tự nghiêm ngặt
FI CI A
là gì? Bá Kiến là con người như thế nào?
L
Nhóm 4: Nét điển hình trong tính cách của Bá thực”
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Mâu thuẫn giai cấp gây gắt, học tập
âm thầm mà quyết liệt, không
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu khí tối tăm , ngột ngạt.
- Đời sống của người nông
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
dân vô cùng khổ cực bị đẩy
OF
trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo vào đường cùng không lối thoát, bị tha hóa.
+ Các nhóm lần lượt trình bày
2. Nhân vật Bá Kiến
ƠN
luận
-Điển hình cho loại địa chủ
Kết quả mong đợi: * Nhóm 1
cường hào ở nông thôn VN
NH
-Loại có vai vế, có quyền lực trong làng: Bá trước CM : xảo quyệt, gian Kiến, Đội Tảo, Tư Đạm, Bát Tùng
hùng, thủ đoạn – Với tiếng
-Loại cùng đinh bị tha hóa: Chí Phèo, Binh cười Tào Tháo, mềm nắn rắn
QU Y
Chức, Năm Thọ...
buông, dùng đầu bò trị đầu
- Dân làng Vũ Đại: là “bọn dân hiền lành, chỉ è bò… cổ làm nuôi bọn lí hào”.
-Nhân cách ti tiện bỉ ổi, dâm
* Nhóm 2
đãng, ghen tuông và độc ác
Nơi đó không phải là môi trường thuận lợi cho => Bá Kiến tiêu biểu cho giai
M
nhân cách, cái thiện, cái tốt hình thành và phát cấp thống trị: có quyền lực,
KÈ
triển. Trái lại, nó chỉ có thể bào mòn, thủ tiêu gian hùng, nham hiểm. nhân cách con người. * Nhóm 3
Y
- Bốn đời làm tổng lí “ Uy thế nghiêng trời”
DẠ
- Giọng nói, cái cười mang tính điển hình cao:
tiếng quát “rất sang”, “cái cười Tào Tháo” - Thao túng mọi người bằng cách đối nhân xử 362
thế và thủ đoạn mềm nắn rắn buông.
L
- Khôn róc đời, biết dìm người ta xuống sông,
FI CI A
nhưng rồi lại biết dắt người ta lên để phải đền ơn. Biết đập bàn đòi lại 5 đồng nhưng rồi cũng biết trả lại 5 hào vì thương anh túng quá. - Bá dựng lên quanh mình một thế lực vững trãi một cách thật tinh vi. * Nhóm 4 - Bá có đủ thói xấu xa: Háo sắc, ghen tuông, sợ
ƠN
vợ, hám quyền lực. Lão làm tha hoá và làm tan
OF
để cai trị và bóc lột, giẫm lên vai người khác
nát bao nhiêu cuộc đời con người lương thiện.+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung
NH
nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản/ Tìm hiểu nhân vật Chí Phèo
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa văn bản,
M
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
KÈ
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Y
GV: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
DẠ
GV Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
3. Hình tượng nhân vật Chí. a. Trước khi ở tù. - Hoàn cảnh xuất thân: không
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản về nhân cha, không mẹ, không nhà,
vật CHí Phèo
không cửa, không một tấc đất 363
Thao tác 2: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
cắm dúi cũng không có, đi ở
L
Nhóm 1: Em có nhận xét gì về cuộc đời và tỉnh hết nhà này đến nhà khác. Cày
FI CI A
cách của Chỉ Phèo giai đoạn trước khỉ anh ta thuê cuốc mướn để kiếm sống.
- Từng mơ ước: có một ngôi
vào tù?
Nhóm 2: Nguyên nhân nào đẩy Chỉ Phèo vào nhà nho nhỏ, chồn cày thuê con đường lưu manh, tội lỗi không lối thoát?Tại cuốc mướn…→ Chí Phèo là sao Chí Phèo lại thay đổi nhân hình và nhân một người lương thiện.
OF
tính? Tại sao Chí Phèo càng ngày càng lún sâu - Năm 20 tuổi: đi ở cho nhà cụ vào con đường lưu manh tội lỗi?Từ hai nguyên Bá Kiến. Bị bà ba Bá Kiến gọi nhân trên, em hãy cho biết Nam Cao muốn đề lên dấm lưng, bóp chân…Chí
cảm thấy nhục chứ yêu đương
ƠN
cập đến nguyên nhân sâu xa nào?
Nhóm 3:Những gì diễn ra trong tâm hồn Chí gì→ biết phân biệt tình yêu sau cuộc gặp gỡ với Thị Nở?
chân chính và thói dâm dục
như thế nào? + Đối với Chí Phèo?
QU Y
+ Tình cảm của tác giả?
NH
Nhóm 4: - Hình ảnh bát cháo hành có ý nghĩa xấu xa. Là người có ý thức về nhân phẩm. => Chí Phèo có đủ điều kiện để sống cuộc sống yên bình
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ như bao người khác. học tập
b Sau khi ở tù.
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu - Nguyên nhân: vì Bá Kiến trả lời
M
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
ghen với vợ hắn. - Chế độ nhà tù thực dân đã
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo biến Chí trở thành lưu manh, có tính cách méo mó và quái
+ Các nhóm lần lượt trình bày
dị. Chí trở thành con quỉ dữ
Kết quả mong đợi:
của làng Vũ Đại.
Y
luận
- Hậu quả của những ngày ở
DẠ
* Nhóm 1:
-Chí Phèo không cha, không mẹ, không họ hàng tù: thân thích, được nhiều người cưu mang. Mặc dù + Hình dạng: biến đổi thành 364
vậy, lớn lên Chí Phèo vẫn ngay thẳng, chân thật, con quỷ dữ “Cái đầu trọc lốc,
L
hiền từ. Sống bằng việc đi ở mướn cho hết nhà hàm răng cạo trắng hớn, cái
FI CI A
này đến nhà khác. 20 tuổi làm canh điền cho Bá mặt thì câng câng đầy những
Kiến, chính Bá Kiến cũng công nhận Chí Phèo vết sứt sẹo, hai con mắt gườm “hiền như cục đất”.
gườm..”
-Chí Phèo là người có lòng tự trọng: Khi bị mụ → Chí Phèo đã đánh mất nhân vợ ba của Bá Kiến bắt làm những việc nhằm hình.
OF
thoả mãn nhục dục của mụ, Chí cảm thấy xấu + Nhân tính: du côn, du đãng,
triền miên trong cơn say, đập
hổ và nhục nhã.
-Chí Phèo ước mơ có cuộc sống bình thường, đầu, chửi bới, phá phách và
ƠN
lương thiện, với “một gia đình nho nhỏ... mua làm công cụ cho Bá Kiến. → Chí Phèo đã đánh mất nhân
dăm ba sào ruộng làm”.
-Nhận xét chung: Chí Phèo hiền lành, lương tính.
NH
thiện. Cuộc sống tối tăm nhưng vẫn không làm => Chí đã bị cướp đi cả nhân hắn đánh mất bản chất tốt đẹp của mình.
hình lẫn nhân tính. Bị biến
* Nhóm 2:
chất từ một người lương thiện thành con quỉ dữ. Chí điển
QU Y
Có hai nguyên nhân chính:
-Chí Phèo vô cớ bị Bá Kiến bỏ tù. Thời gian ở hình cho hình ảnh người nông tù 7- 8 năm. Chí bị môi trường nhà tù nhào nặn dân lao động bị đè nén đến thành con người khác hẳn: Dị dạng nhân hình, cùng cực, và cũng là một nhân
M
thay đổi hoàn toàn nhân tính và mất hết ý thức chứng tố cáo chế độ thực dân phong kiến đã cướp đi
cạm bẫy nham hiểm của hắn.
c. Cuộc gặp gỡ giữa Chí
về phẩm giá.
KÈ
-Sau hai lần đầu đến nhà Bá Kiến, Chí bị rơi vào quyền làm người của Chí. + Lần thứ nhất: Chí Phèo đến để trả thù nhưng Phèo và Thị Nở:
Y
thực chất là ăn vạ. Hắn bị Bá Kiến lừa phỉnh (ân - Tình yêu thương mộc mạc,
DẠ
cần ngọt ngào, sai người giết gà đãi Chí Phèo, chân thành của Thị Nở- người tiễn Chí Phèo về sau khi đã biếu thêm đồng bạc đàn bà xấu như ma chê quỷ
để về uống thuốc). Chí Phèo tưởng mình thắng hờn, lại dở hơi ấy đã đánh 365
đồng tiền đó, Chí Phèo bị biến thành quỷ dữ mà Chí Phèo.
FI CI A
- Chí Phèo đã thức tỉnh.
không hay.
L
nhưng thực chất đã thua rất đau. Chính từ những thức bản chất lương thiện của
+ Lần thứ hai: Chí Phèo đến đòi đi tù nhưng + Về nhận thức: Nhận biết
thực chất là đòi đất, đòi nhà. Bá Kiến ranh ma được mọi âm thanh trong cuộc đã đẩy Chí Phèo vào cuộc trao đổi: Đòi được sống.
tiền của Đội Tảo thì có nhà, có đất! Chí Phèo + Nhận ra bi kịch trong cuộc
OF
làm được điều đó nhưng trở thành công cụ đắc đời của mình và sợ cô đơn, cô lực của Bá Kiến mà không hay biết.
độc đối với Chí Phèo “ cô độc
* Nhóm 3
còn đáng sợ hơn đói rét và ốm
ƠN
Chính Thị Nở và tình yêu của hai nguời đã thức đau”.
tỉnh Chí Phèo, làm cho hắn khao khát cuộc đời + Về ý thức: Chí Phèo thèm lương thiện. Và diễn biến tâm lý của nhân vật lương thiện và muốn làm hòa
NH
này được Nam Cao miêu tả rất tinh tế:
với mọi người.
Sau cái đêm uống rượu say và gặp Thị Nở, sáng - Hình ảnh bát cháo hành là hôm sau tỉnh dậy, nét độc ác hung hãn của Chí hình ảnh độc đáo, chân thật và
QU Y
Phèo hoàn toàn biến mất, cái bản chất lương giàu ý nghĩa: thiện của hắn đã trở về:
+ Lần đầu tiên và cũng là lần
+ Hắn cảm thấy buồn
cuối cùng Chí được ăn trong
+ Lần đầu tiên hắn nghe nhịp sống của đời tình yêu thương và hạnh phúc. thường.
M
+ Hắn nhớ lại những mơ ước xa xưa
=> Chí Phèo đã hoàn toàn thức tỉnh, Chí đang đứng trước
KÈ
+ Hắn nhận ra và lo sợ tuổi già, sợ đói rét, ốm tình huống có lối thoát là con đau, và nhất là sợ cô độc.
đường trở về với cuộc sống
Nhóm 4: Khi nhận được bát cháo hành từ tay của một con người. Cái nhìn
Y
Thị Nở, Chí Phèo thèm khát một cuộc đời lương đầy chiều sâu nhân đạo của nhà văn.
DẠ
thiện:
+ Chí Phèo rất ngạc nhiên và mắt “hình như ươn ướt” 366
+ Hắn nhớ lại cuộc đời đã qua và xót xa, đau
L
đớn.
FI CI A
+ Nhìn lại bát cháo hành, hắn rút ra một điều là hắn có thể kết bạn. + Hắn kỳ vọng Thị Nở sẽ là cầu nối đưa hắn trở về với làng Vũ Đại . sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi
OF
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
kiến thức then chốt lên bảng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu bi kịch bị cự tuyệt của CP
NH
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa văn bản, b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
QU Y
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
d. Bi kịch bị cự tuyệt:
GV: Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi nêu vấn đề: - Nguyên nhân: do bà cô Thị - Nguyên nhân nào Chí bị cự tuyệt?
Nở không cho Thị lấy Chí
- Diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau khi bị Phèo → định kiến của xã hội .
M
Thị Nở từ chối? Vì sao Chí Phèo lại có hành - Diễn biến tâm trạng của Chí
KÈ
động như vậy?
Phèo:
- Ý nghĩa hành động đâm chết Bá Kiến và tự + Lúc đầu: Chí ngạc nhiên xác của Chí Phèo?
trước thái độ của Thị Nở
Y
-Hãy nêu ý nghĩa 3 câu nói của Chí phèo khi + Sau Chí hiểu ra mọi việc:
DẠ
đứng trước Bá Kiến?
ngẩn người, nắm lấy tay Thị
+ Tao muốn làm người lương thiện!
Nở, bị Thị Nở xô ngã, Chí
+ Ai cho tao lương thiện?
thấy hơi cháo hành, nhưng lại 367
+ Tao không thể là người lương thiện nữa.
tuyệt vọng, Chí uống rượu và
L
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ khóc “rưng rứt”, xách dao đên học tập
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu và tự sát.
FI CI A
nhà Bá Kiến đâm chết Bá Kiến - Ý nghĩa hành động đâm chết
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Bá Kiến và tự sát của Chí:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
+ Đâm chết Bá Kiến là hành
luận
động lấy máu rửa thù của
+ Các nhóm lần lượt trình bày
người nông dân thức tỉnh về
Kết quả mong đợi:
quyền sống.
OF
trả lời
ƠN
-Thị Nở từ chối Chí Phèo là vì nghe theo lời bà + Cái chết của Chí Phèo là cái cô. Và nguyên nhân bà cô không cho Thị lấy chết của con người trong bi Chí Phèo chỉ bởi vì hắn là “cải thằng không kịch đau đớn trên ngưỡng cửa
NH
cha”, là “kẻ chuyên rạch mặt ăn vạ”. Như vậy, trở về cuộc sống làm người. chính cái định kiến khắt khe của làng Vũ Đại đã thiêu rụi niềm hy vọng cuối cùng và dồn đuổi
QU Y
Chí Phèo vào bước đường cùng.
- Diễn biến tâm lý của Chí Phèo khi bị Thị Nở từ chối:
+Không tin, cười và lắc lư cái đầu. lại.
M
+Ngẩn người, ngẩn mặt, sửng sốt, níu Thị Nở
KÈ
+Uất ức, tuyệt vọng, uống rượu cho say nhưng càng uống càng tỉnh. +Ôm mặt khóc rưng rức
Y
+Cầm dao đi trả thù.
DẠ
+ Lúc cầm đao đi trả thù, đầu tiên Chí Phèo trỏ
vào cô cháu Thị Nở, nhưng bước chân xệch xạc
lại đưa hắn đến nhà Bá Kiến. Có lẽ, hắn lờ mờ 368
nhận ra kẻ thù của hắn là Bá Kiến, kẻ đã bám
L
riết, đeo đuổi, can thiệp vào đời hắn hàng chục
FI CI A
năm và biến hắn thành một kẻ lưu manh, gây tội ác đến nỗi “không thể làm người lương thiện được nữa”. + Tiếng kêu của Chí Phèo trước khi giết Bá tỉnh, của khát vọng chân chính, đưa Chí Phèo về đến ngưỡng cửa cuộc đời. + Chí Phèo giải thoát bằng cách trả thù và tự sát.
ƠN
Điều này không mang tính bi quan, bởi Nam
OF
Kiến và tự sát là tiếng kêu đau đớn của sự thức
Cao không phải là nhà văn Cách mạng mà là một nhà văn hiện thực. Cái chết của Chí Phèo
NH
mang yếu tố tiêu cực, nhưng đó chính là bản án tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến.
+ Tao muốn làm người lương thiện!Tiếng kêu
QU Y
tuyệt vọng của người cùng đường, đó cũng là lời cầu cứu của con người bị cự tuyệt quyền làm người.
+Ai cho tao lương thiện?Một sự thật phũ phàng và vô cùng đớn đau của một Con Người mà lại
M
không được làm người.
KÈ
+ Tao không thể là người lương thiện nữa.Lời xác nhận sự thật. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ
Y
sung nếu cần.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi 369
Hoạt động 5: Tổng kết
FI CI A
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản,
L
kiến thức then chốt lên bảng.
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS: tóm tắt lại nội dung và nghệ thuật đặc sắc của truyện? GV yêu cầu HS so sánh bi kịch của Chỉ Phèo và
III. Tổng kết
OF
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
ƠN
bi kịch của Chị Dậu ở “Tẳt đèn”- Ngô Tất Tổ) để làm rõ tỉnh điển hình tha hóa ở nhân vật Chí Phèo. nhân vật của Nam Cao?
NH
-Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí
-Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng kết
QU Y
cấu truyện?
-Trình tự thời gian được tác giả sắp xếp như thể nào? Hình ảnh “cái lò gạch cũ bỏ hoang” xuất hiện ở đầu và kết thúc câu chuyên đã nói lên điều gì?
KÈ
phẩm?
M
- Qua bài học, em hãy rút ra ý nghĩa của tác Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ học tập
Y
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu
DẠ
trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 370
luận
L
+ Các nhóm lần lượt trình bày
FI CI A
-Nam Cao sở trường về miêu tả tâm lí nhân vật; có khả năng đi sâu vào nội tâm diễn tả những diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật. -Việc xáo trộn trình tự thời gian đã tạo nên sự là tạo nên sức hấp dẫn, gây sự chú ý và hứng thú theo dõi liên tục cho người đọc. Hình ảnh “cải lò gạch cũ bỏ hoang” xuất hiện ở đầu và kết
ƠN
thúc tác phẩm gọi là kết cấu vòng, giúp người
OF
phóng khoáng trong cách dựng truyện, đặc biệt
đọc đào sâu thêm tầng nghĩa mà nhà văn muốn
gửi gắm: Chừng nào còn tồn tại một xã hội kiểu
NH
làng Vũ Đại, còn kiểu người như Bá Kiến thì chừng ấy sẽ còn kiểu người như Chí Phèo.
-Ngôn ngữ truyện:tác giả đan xen lời nhân vật
QU Y
và lời người kể chuyện. Điều này giúp cho nhà văn dễ dàng lách sâu vào thế giới nội tâm phức tạp và tinh tế của nhân vật.
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần.
KÈ
học tập
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng.
Y
GV bổ sung:
DẠ
Qua truyện ngắn, Nam Cao muốn khái quát lên
1 hiện tượng xã hội ở nông thôn Việt Nam trước
cách mạng 371
- Một bộ phận nông dân lao động lương thiện bị
L
đẩy vào con đường tha hoá, lưu mạnh hoá.
FI CI A
- Kết án đanh thép tàn bạo xã hội, đồng thời phát hiện và ca ngợi bản chất lương thiện của họ => Tác phẩm có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh:
ƠN
ĐÁP ÁN
OF
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
[1]='c' [2]='b'
NH
[3]='a' d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi:
b.
QU Y
Câu hỏi 1: Trong truyện, Chí Phèo nhiều lần được thừa nhận là người có bản
c.
Lời
tính hiền lành, lương thiện. riêng câu “lúc tỉnh táo, hắn cười nghe thật hiền” là lời của ai nhận xét về Chí Phèo? a.
Lời
M
Lời
người
Lí
Kiến.
bà
Ba. kể
chuyện.
KÈ
d. Lời thị Nở.
Câu hỏi 2: Dòng nào dưới đây điền vào sau bởi vì để có một cắt nghĩa đúng nhất? Trong truyện ngắn Chí Phèo, Năm Thọ, Binh Chúc , Chí Phèo,…đều là nạn nhân
Y
của Bá Kiến và xã hội làng Vũ Đại, nhưng chỉ có Chí Phèo mới thật sự là một
DẠ
tính cách bi kịch. Bởi vì: a. Chí Phèo là nhân vật chịu nhiều thiệt thòi, khốn khổ nhất .
b. Chí Phèo là người tự ý thức được tình cảnh, số phận bi đát của mình. 372
c. Chí Phèo là kẻ bị từ chối quyền làm người phũ phàng nhất.
L
d. Chí Phèo là người có số phận kết cuộc bi thảm nhất.
FI CI A
Câu hỏi 3: Nhân vật Chí Phèo một mặt tự đắc xem mình là “anh hùng” làng Vũ Đại, mặt khác lại thấy mình “chỉ mạnh vì liều”. Đó là hai mặt của 1 quá trình phát triển tính cách, tâm lí nhân vật. Dòng nào sau đây không đúng về bản chất của quá trình đó? Từ
b.
Từ
c.
tự
ảo Từ
tôn
tưởng,
hão
mê
đến huyền
muội
d. Từ sự tha hóa về lại với chính mình.
đến
tự
tự
OF
a.
đến
tỉnh
ti.
ý
thức. táo.
ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau Trả lời:
QU Y
c) Sản phẩm: Kết quả của HS 1. Phương thức tự sự
2. Tác giả đã sử dụng rất nhiều kiểu câu khác nhau: Câu trần thuật (câu kể, câu miêu tả), câu hỏi (câu nghi vấn), câu cảm thán.
M
3.Chí Phèo chửi trời, chửi đời, chửi cả làng Vũ Đại, chửi cha đứa nào không chửi
KÈ
nhau với hắn, chửi đứa chết mẹ nào đã đẻ ra thân hắn. Tiếng chửi của Chí Phèo đã tạo ra một màn ra mắt độc đáo cho nhân vật, gợi sự chú ý đặc biệt của người đọc về nhân vật. Tiếng chửi ấy vừa gợi ra một con người tha hóa đến độ lại vừa
Y
hé lộ bi kịch lớn nhất trong cuộc đời nhân vật này. Chí dường như đã bị đẩy ra
DẠ
khỏi xã hội loài người. Không ai thèm quan tâm, không ai thèm ra điều. Chí khao khát được giao hòa với đồng loại, dù là bằng cách tồi tệ nhất là mong được ai đó chửi vào mặt mình, nhưng cũng không được. 373
4. Nghĩa sự việc: nói về hành động của Chí :hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa
L
chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo
FI CI A
Nghĩa tình thái: thể hiện thái độ của Nam Cao khi miêu tả nhân vật: bề ngoài thì dửng dưng lạnh lùng nhưng trong sâu thẳm là sự cảm thông thương xót. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Đọc đoạn văn sau: cũng không ai biết…
OF
Hắn vừa đi vừa chửi………..Có trời mà biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại 1.Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
ƠN
2.Tác giả đã sử dụng những kiểu câu nào?
3.Trong văn bản trên, Chí Phèo đã chửi những ai? Tiếng chửi của Chí có ý nghĩa gì?
NH
4.Nêu 2 thành phần nghĩa trong câu sau:…hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo - HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao
QU Y
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài -Gv chốt lại: nhân vật Chí Phèo, Bá Kiến.
KÈ
Tuần
M
- Chuẩn bị bài: Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./…. ÔN TẬP VĂN HỌC (Học kì I)
DẠ
Y
Tiết 45,46:
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 374
Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề,
L
những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
FI CI A
Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn
học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học từ đầu XX đến 8-1945. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế 2. Năng lực:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ đầu thế kỉ XX
OF
đến Cách mạng tháng Tám 1945
- Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.
ƠN
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này học giai đoạn này;
NH
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của các bộ phận văn học, xu hướng văn - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học.
QU Y
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án
M
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
KÈ
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Sưu tầm tranh, ảnh về VHVN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Y
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
DẠ
2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
trước) 375
-Đồ dùng học tập A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
FI CI A
L
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
OF
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
+Trình chiếu tranh ảnh các tác giả tiêu biểu Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX +Chuẩn bị bảng lắp ghép * HS: + Lắp ghép tác phẩm với tác giả
NH
+ Nhìn hình đoán các tác giả, tác phẩm;
ƠN
đến cách mạng tháng tám năm 1945, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả
QU Y
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Như vậy là chúng ta đã thực hiện nội dung đọc hiểu Văn bản Ngữ văn 11 HKI giai đoạn đầu thế kỉ XX đến năm 1945, nhất là phần văn xuôi hiện đại. Hôm nay, chúng ta ôn lại văn học giai đoạn này để
M
khắc sâu kiến thức.
KÈ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX_-> 1945 có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ phận, nhiều xu
Y
hướng trong quá trình phát triển.
DẠ
a) Mục tiêu: Hiểu được các kiến thức về Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX_->
1945 có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ phận, nhiều xu hướng trong quá trình phát triển. 376
b) Nội dung: GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá
L
nhân.
FI CI A
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Văn học Việt Nam từ đầu
GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn và đặt câu thế kỉ XX_-> 1945 có sự phân hoá phức tạp thành
Gv yêu cầu HS dựa vào câu hỏi SGK để ôn tập
nhiều bộ phận, nhiều xu
OF
hỏi:
GV: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hướng trong quá trình phát
ƠN
cách mạng tháng tám năm 1945 có sự phân hoá triển.
thành nhiều bộ phận, nhiều xu hướng như thế 1. Ở bộ phận công khai, có mỗi xu hướng văn học đó.
NH
nào? Nêu những nét chính của mỗi bộ phận, các xu hướng chính. * Văn học nô dịch, phản động,
GV yêu cầu hs lấy ví dụ làm rõ các xu hướng chống lại nhân dân, cam tâm phát triển khác nhau của văn học.
làm tay sai cho Pháp, chống
QU Y
GV đặt câu hỏi: Hãy làm rõ nguồn gốc sâu xa lại các phong trào yêu nước, của tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng và cách mạng.. mau lẹ của văn học thời kì từ đầu thế kỉ XX đến * Văn học lãng mạn: Cách mạng tháng 8- 1945.
- Đóng góp:
-HS dựa trên sự chuẩn bị soạn bài ở nhà để trả - Hạn chế:
M
lời cá nhân về 4 thao tác đã học
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
KÈ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện * Văn học hiện thực: - Đóng góp:
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
- Hạn chế:
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
- Tác giả tiêu biểu:
Y
nhiệm vụ
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo *Ở bộ phận văn học bất hợp luận
pháp.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Đóng góp: 377
Kết quả mong đợi:
* Văn học nô dịch, phản động, chống lại nhân - Tác giả tiêu biểu:
L
- Hạn chế:
FI CI A
dân, cam tâm làm tay sai cho Pháp, chống lại *Nguyên nhân dẫn đến sự các phong trào yêu nước, cách mạng..
phân hoá phức tạp.
* Văn học lãng mạn:
2. Văn học phát triển với tốc
- Tiếng nói cá nhân, khẳng định cái tôi cá nhân, độ hết sức mau lẹ, phi thế giới tình yêu quá khứ, nội tâm, tôn giáo. - Thức tỉnh ý thức cá nhân, chống lễ giáo phong kiến, làm cho tâm hồn người đọc thêm phong
ƠN
phú, thêm yêu quê hương đất nước..
OF
thường.
bất hoà với thực tại, tìm đến
- Hạn chế: ít gắn với đời sông chính trị văn hoá, sa vào đề cao chủ nghĩa cá nhân cực đoan..
NH
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Thơ Tản Đà, Thế
Lữ, Xuân Diệu..Văn xuôi: Hoàng ngọc Phách, Nhất Linh, Khái Hưng, Nguyễn Tuân..
QU Y
* Văn học hiện thực:
- Phản ánh hiện thực khách quan: Đó là xã hội thuộc địa bất công, tố cáo lên án tầng lớp thống trị, phơi bày tình cảnh khốn khổ của nhân sâu sắc.
M
dânlao động, trí thức nghèo..Có giá trị nhân đạo
KÈ
- Hạn chế: Chưa thấy rõ tiền đồ của nhân dân lao động và tương lai của dân tộc. - Tác giả tiêu biểu: Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng,
Y
Nam Cao..
DẠ
*Ở bộ phận văn học bất hợp pháp.
- Văn học yêu nước cách mạng do các sĩ phu yêu nước, các cán bộ, chiến sĩ và quần chúng 378
cách mạng..
L
- Văn chương là vũ khí đấu tranh cách mạng.
FI CI A
- Tác giả: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hồ Chí Minh, Tố Hữu.. *Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá phức tạp. - Do sự khác nhau về quan điểm nghệ thuật. - Do sự phức tạp của tình hình xã hội, chính trị,
OF
tư tưởng… + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NH
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập kiến thức
a) Mục tiêu: HS nắm được những kiến thức đã học. b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Phân biệt sự khác nhau
GV: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản
giữa tiểu thuyết trung đại và
GV Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
hiện đại.
M
GV chia 5 nhóm , mỗi nhóm tìm hiểu một - Tiểu thuyết trung đại:
KÈ
truyện, chuẩn bị thành dàn ý , trình bày. Cả lớp nhận xét- gv chốt lại những nội dung - Tiểu thuyết hiện đại; chính.
Y
Nhóm 1: Tiểu thuyết hiện đại khác với tiểu III. Tình huống truyện trong
DẠ
thuyết trung đại như thế nào? Những yếu tố nào các tác phẩm: Vi hành, Tinh
trong tiểu thuyết trung đại tồn tại trong tiểu thần thể dục, Chữ người tử thuyết Cha con nghĩa nặng.
tù, Chí phèo. 379
- Vi hành:
còn tồn tại trong Cha con nghĩa nặng.
FI CI A
Cha con nghĩa nặng: Còn chú ý nhiều đến sự - Tinh thần thể dục:
L
GV yêu cầu hs phân tích những yếu tố trung đại * Tình huống truyện :
kiện, chi tiết. Tâm lí nhân vật sơ sài, thể hiện - Chữ người tử tù: còn đơn giản. Kể chuyện hoàn toàn theo thời - Chí Phèo:
gian, sự việc.Ngôi kể thứ 3, xen những lời bình IV. Nét đặc sắc trong nghệ luận còn vụng về, thiên nhiên còn chưa gắn bó, thuật của các truyện: Hai
đứa trẻ, Chữ người tử tù,
OF
hài hoà với nhân vật.
Nhóm 2: Phân tích tình huống trong các truyện Chí Phèo.
ngắn “ Vi hành”( Nguyễn Ái Quốc) Tinh thần - Hai đứa trẻ: (Nguyễn Tuân) Chí Phèo (Nam Cao).
ƠN
thể dục ( Nguyễn Công Hoan) Chữ người tử tù - Chữ người tử tù: - Chí Phèo:
GV đặt thêm một số câu hỏi phụ gợi mở cho hs. V. Quan điểm của Nguyễn đối với tác phẩm tự sự?
NH
Tình huống truyện là gì? Vai trò của tình huống Huy Tưởng trong việc triễn khai và giải quyết mâu
Hs thảo luận trình bày- hs nhận xét gv chốt lại thuẩn trong Vĩnh biệt Cửu
QU Y
nội dung chính.
Trùng Đài.
Nhóm 3: Nét đặc sắc về nghệ thuật của các - Tác giả đã giải quyết mâu truyện ngắn Hai đứa trẻ (Thạch Lam) Chữ thuẫn thứ nhất : người tử tù ( Nguyễn Tuân) Chí Phèo (Nam - Mâu thuẫn thứ hai : Cao)
VI. Bình luận quan điểm
M
Nhóm 4: Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn nghệ thuật của Nam Cao.
KÈ
Huy Tưởng được thể hiện như thế nào qua việc triển khai và giải quyết mâu thuẫn kịch trong đoạn “ Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài”
Y
Nhóm 5:
DẠ
Nêu và bình luận quan điểm nghệ thuật của
Nam Cao? Gợi ý cụ thể: 380
-Đặc trưng bản chất của nghệ thuật sáng tạo văn
L
chương là gì?
FI CI A
- Phân biệt nghệ thuật sáng tạo văn chương và công việc kĩ thuật ( những người thợ khéo tay) - Làm thế nào để khơi nguồn chưa ai khơi, sáng tạo ra những gì chưa có? sĩ chân chính? Chứng minh bằng sáng tác của Nam Cao. Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
ƠN
học tập
OF
Vấn đề thiên chức và khó khăn của người nghệ
+ HS tiếp nhận, thảo luận nhóm và suy nghĩ câu trả lời
NH
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
QU Y
+ Các nhóm lần lượt trình bày Kết quả mong đợi: * Nhóm 1
- Tiểu thuyết trung đại:
+ Chữ Hán, chữ Nôm
M
+ Chú ý đến sự việc, chi tiết.
KÈ
+ Cốt truyện đơn tuyến. + Cách kể theo trình tự thời gian. + Tâm lí, tâm trạng nhân vật sơ lược.
Y
+ Ngôi kể thứ 3.
DẠ
+ Kết cấu chương hồi.
- Tiểu thuyết hiện đại; + Chữ quốc ngữ. 381
+ Chú ý đến thế giới bên trong của nhân vật.
L
+ Cốt truyện phức tạp, đa tuyến.
FI CI A
+ Cách kể theo trình tự thời gian, theo sự phát triển của tâm lí, tâm trạng nhân vật. + Tâm trạng, tâm lí nhân vật phức tạp. + Ngôi kể thứ 3, thứ nhất, kết hợp nhiều + Kết cấu chương đoạn. * Nhóm 2 * Tình huống là các quan hệ, những hoàn cảnh,
ƠN
những nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp
OF
ngôi kể.
dẫn, sức sống và thế đứng của truyện. Sáng tạo thuật viết truyện. - Vi hành: tình huống nhầm lẫn.
NH
tình huống đặc sắc là vấn đề then chốt của nghệ
- Tinh thần thể dục: mâu thuẫn giữa hình thức
QU Y
và nội dung, mục đích và thực chất tốt đẹp và tai hoạ. Bắt buộc dân xem đá bóng, dân trốn chạy, thoái thác.
- Chữ người tử tù: tình huống éo le, tử tù sắp bị tử hình- người cho chữ, quản ngục- người xin
M
chữ. Cảnh cho chữ xưa nay chưa từng có.
KÈ
- Chí Phèo: Tình huống bi kịch: mâu thuẫn giữa khát vọng sông lương thiện và không được làm người lương thiện.
Y
* Nhóm 3
DẠ
- Hai đứa trẻ: Truyện không có truyện- truyện trữ tình. Cốt truyện đơn giản. Tác giả chủ yếu đi sâu vào tâm trạng và cảm giác của nhân vật. 382
Ngôn ngữ giàu chất thơ, nhẹ nhàng, tinh tế..
L
- Chữ người tử tù: Cốt truyện đơn giản, Tạo tình
FI CI A
huống éo le. Tình huống cho chữ, xin chữ. Ngôn ngữ kể, tả vừa cổ kính, vừa hiện đại, rất tạo hình. - Chí Phèo: Cốt truyện hấp dẫn, li kì. Cách kể, hình, miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật.. * Nhóm 4 - Tác giả đã giải quyết mâu thuẫn thứ nhất theo
ƠN
quan điểm của nhân dân nhưng không lên án,
OF
tả linh hoạt, biến hoá. Xây dựng nhân vật điển
không cho rằng Vũ Như Tô và Đan Thiềm là người có tội.
NH
- Mâu thuẫn thứ hai chưa được giải quyết dứt
khoát bởi đó là mâu thuẫn đã mang tính quy luật thể hiện mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc đáng, tối ưu. * Nhóm 5
QU Y
sống, nghệ sĩ và xã hội-> cách giải quyết thoả
- Công việc của người thợ thường là sao chép theo mẫu tạo ra những sản phẩm giống nhau
M
hàng loạt. Còn việc sáng tạo của ngưởi nghệ sĩ của anh ta là sản
KÈ
khác hẳn: sản phẩm
phẩm tinh thần, tư duy, tâm hồn. Là tạo ra cái mới. Mỗi tác phẩm của nhà văn là tác
Y
phẩm duy nhất, không lặp lại.
DẠ
- Muốn vậy, nhà văn phải có năng lực tư duy,có óc sáng tạo dồi dào, có ý chí và nỗ lực tìm kiếm cái mới. 383
- Đây là quan điểm không mới nhưng được phát
L
biểu chân thành, diễn đạt hay và lại được kiểm
FI CI A
chứng bằng chính tác phẩm của Nam Cao. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét và bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức=> Ghi kiến thức then chốt lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF
học tập
ƠN
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. b) Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh:
NH
ĐÁP ÁN [1]='d' [2]='c'
QU Y
[3]='c' d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS đọc và trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1: Tác phẩm nào sau đây được xếp vào loại truyện ngắn trữ tình ? a. Chữ
KÈ
c. Tinh
M
b. Cha
người
tử
con thần
tù
nghĩa
nặng
thể
dục
d. Hai đứa trẻ
Câu hỏi 2: Tác phẩm nào ra đời giai đoạn 1900-1945 nhưng còn mang nhiều yếu của
tiểu
thuyết
trung
đại?
Y
tố
hành
b. Chí
Phèo
DẠ
a. Vi
c. Cha con nghĩa nặng 384
d. Chữ người tử tù
L
Câu hỏi 3: Tác phẩm /.../ là một vở kịch lịch sử có quy mô hoành tráng? a. Số b. Rô-mê-ô
và
FI CI A
đỏ
Giu-li-ét
c. Vũ Như Tô d. Rô-mê-ô và Giu-li-ét, Vũ Như Tô
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành suy nghĩ, thảo luận và trả lời D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm, chuẩn kiến thức.
a) Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội
ƠN
dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức
b) Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau Trả lời:
NH
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
1/Nội dung chính của văn bản: Nhân vật tôi bộc lộ cảm xúc khi nhớ về quê hương, xứ sở, liên tưởng đến những vị vua đã từng vi hành đích thực, gắn bó với
QU Y
đời sống của nhân dân.
2/Văn bản trên có sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập giữa vua Thuấn,vua Pie nước Nga đi vi hành đích thực với những ông hoàng, ông chúa cũng vi hành nhưng vì những lý do không cao thượng. Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó: Nhắc lại những tấm gương vi hành cao cả, người viết ngầm so sánh, đối
M
lập với hành động mờ ám, tăm tối, ăn chơi đàng điếm nhằm vạch trần bộ mặt
KÈ
kệch cỡm, giả dối, bán dân hại nước của vua Khải Định. 3. Giọng điệu thể hiện qua văn bản: gồm có giọng văn trữ tình ( giọng chủ đạo) và giọng trào phúng ( ở cuối văn bản).
Y
Qua giọng điệu đó, tác giả bộc lộ có nỗi xúc động sâu sắc của người xa xứ nhớ
DẠ
về quê hương, kỷ niệm, gia đình, đất nước thoáng hiện trong lòng người tha hương, có lòng ưu ái khôn nguôi trong tâm hồn một người yêu nước. Ở đó có cả sự cay đắng của nỗi niềm mất nước, của danh dự quốc thể vì thân phận nô lệ và 385
bị kỳ thị chủng tộc.d) Tổ chức thực hiện:
L
- GV giao nhiệm vụ:
FI CI A
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 3:
“Tàu đỗ, cặp trai gái bước xuống, mắt cứ liếc nhìn trộm tôi, và tôi thì buồn cười quá, bỗng đâm ra nghĩ, và nghĩ đến cô. Tôi như còn trông thấy cái ngày mà cô
với tôi, đôi chúng ta, như đôi chim ấy thôi, đậu vắt vẻo trên đầu gối ông bác thân yêu, nghe bác kể chuyện cổ tích. Tôi nhớ chuyện vua Thuấn, vì muốn đích thân
OF
tai nghe mắt thấy dân có bằng lòng mình không, nên cải trang làm dân cày đi dò la khắp xứ. Lại nhớ chuyện vua Pie nước Nga đi làm thợ và đến làm việc ở các
công trường nước Anh. Bên những bậc cải trang vĩ đại ấy muốn đi sâu vào cuộc
ƠN
sống của nhân dân, ngày nay, còn có những ông hoàng, ông chúa, để tiện việc riêng và vì những lý do không cao thượng bằng, cũng “vi hành” đấy.” (“Vi hành”- Trích “Những bức thư gửi cô em họ”- Nguyễn Ái Quốc)
NH
1. Hãy nêu nội dung chính của văn bản ?
2. Văn bản trên có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó là gì?
QU Y
3. Xác định giọng điệu thể hiện qua văn bản? Qua giọng điệu đó, tác giả bộc lộ tâm trạng gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ,về nhà tiến hành hoàn thành nhiệm vụ được giao - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học hôm nay. 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
M
1.HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài
KÈ
2.Gv chốt lại: - Về mặt xã hội - Về mặt văn hoá - Tác giả tác phẩm tiêu biểu
Y
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I;
DẠ
Tiết 47-48
Ngày soạn: Ngày thực hiện:
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3 : NGHỊ LUẬN VĂN HỌC 386
I .Mục tiêu
L
1.Kiến thức:
FI CI A
- Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận 2. Kĩ năng: - Kĩ năng viết văn nghị luận
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung
OF
3.Thái độ, phẩm chất:
- Thái độ: Có tình cảm chân thành trước những vấn đề có ý nghĩa trong cuộc sống
ƠN
- Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm... 4.Phát triển năng lực: - Năng lực chung:
NH
+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
QU Y
- Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống… III. Chuẩn bị
KÈ
-Giáo án
M
1/Chuẩn bị của giáo viên -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
Y
2/Chuẩn bị của học sinh
DẠ
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập
IV. Tổ chức dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp: 387
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
L
2. Kiểm tra bài cũ:Không
FI CI A
3. Tổ chức dạy và học bài mới: A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI Mức độ
Nhận biết
NLĐG
Thông
Vận
Vận dụng
hiểu
cao
01
02
01
Số điểm
0,5
1,5
1,0
Tỉ lệ
5%
15%
10%
ƠN
II. Tạo lập văn bản Số câu Tỉ lệ Tổng cộng
3,0 30%
0
01
01
0
7
7
0%
100%
100%
NH
Số điểm
Cộng
04
OF
I. Đọc hiểu Số câu
dụng
01
02
01
01
05
Số điểm
0,5
1,5
1,0
7,0
10
Tỉ lệ
0,5%
15%
10%
70%
100%
QU Y
Số câu
B. RA ĐỀ THEO MA TRẬN
M
Phần đọc hiểu: (4,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4
KÈ
Bác
Dương
thôi
mây
man
Nhớ
từ
thuở
Vẫn
sớm
Y
Nước
DẠ
Kính
yêu
Trong
khi
Cũng
có
mác
hôm
ngậm
lúc
ngùi
rồi, lòng
ta.
đăng
khoa
ngày
trước,
tôi
bác
cùng
nhau;
từ gặp
thôi
đã
trước
gỡ
khác chơi
đến đâu
nơi
duyên dặm
sau, trời? khách, 388
Có
khi
Thú
vui
nghe
róc
từng con
gác
hát
Cũng
có
Chén
quỳnh
tương
khi
bàn
Có
rách
lúc
lựa
ngon ăm
đèo;
cheo chiều
rượu
lưng
ắp soạn
cầm
leo,
L
suối
xoang.
FI CI A
Tiếng
cùng
nhắp,
bầu
xuân.
câu
Biết bao đông bích, điển phần trước sau.
OF
(Ngữ văn 11, Tập một, NXB Gíáo dục, 2012, trang 31)
văn,
Câu 1. Những biện pháp nghệ thuật nào đã được nhà thơ dùng để ôn lại những kỉ niệm về tình bạn thắm thiết? (1,0 điểm)
ƠN
Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ: “Bác Dương thôi đã thôi rồi”. (1,0 điểm) xuân”. (0,5 điểm)
NH
Câu 3. Nghĩa của từ “xuân” trong câu thơ: “Chén quỳnh tương ăm ắp bầu Câu 4. Đoạn thơ trên cho anh/chị suy nghĩ gì về tình bạn của học sinh thời nay? (viết thành một đoạn văn ngắn khoảng ½ trang giấy). (1,5 điểm)
QU Y
II. Phần làm văn: (6,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn văn sau trong truyện Chí Phèo của Nam Cao: Thằng này rất ngạc nhiên. Hết ngạc nhiên thì hắn thấy mắt hình như ươn ướt. Bởi vì lần này là lần thứ nhất hắn được một người đàn bà cho. Xưa nay, nào hắn có thấy ai tự nhiên cho cái gì. Hắn vẫn phải dọa nạt hay là giật cướp. Hắn
M
phải làm cho người ta sợ. Hắn nhìn bát cháo bốc khói mà bâng khuâng. Thị Nở
KÈ
thì chỉ nhìn trộm hắn rồi lại toe toét cười. Trông thị thế mà có duyên. Tình yêu làm cho có duyên. Hắn thấy vừa vui vừa buồn. Và một cái gì nữa giống như là ăn năn. Cũng có thể như thế lắm. Người ta hay hối hận về tội ác khi không đủ
Y
sức mà ác nữa. Thị Nở giục hắn ăn nóng. Hắn cầm lấy bát cháo đưa lên mồm.
DẠ
Trời ơi cháo mới thơm làm sao! Chỉ khói xông vào mũi cũng đủ làm người nhẹ nhõm. Hắn húp một húp và nhận ra rằng: những người suốt đời không ăn cháo hành không biết rằng cháo hành ăn rất ngon. Nhưng tại sao mãi đến tận bây giờ hắn mới nếm mùi vị cháo? 389
(Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục, 2012, trang 150)
L
_______ HẾT ________
FI CI A
Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 I. PHẦN ĐỌc HIỂU (4,0 điểm)
Câu 1. Phép điệp và liệt kê (đồng thời nêu được dẫn chứng minh họa) đã được nhà thơ dùng đề ôn lại những kỉ niệm về tình bạn thắm thiết. (1,0 điểm) Câu 2.
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ “Bác Dương thôi đã thôi rồi”: nói giảm (nói tránh). (0,5 điểm)
•
OF
•
Tác dụng: nhà thơ sợ phải nhắc đến một sự thật đau đớn; thể hiện tình
ƠN
cảm buồn thương, nuối tiếc… trong lòng mình. (0,5 điểm) Câu 3. Nghĩa của từ “xuân” trong câu thơ “Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân” chỉ chất men say của rượu ngon, đồng thời cũng có nghĩa bóng chỉ sức sống dạt
NH
dào của cuộc sống, tình cảm thắm thiết của bạn bè… (0,5 điểm) Câu 4. Suy nghĩ về tình bạn của học sinh thời nay. (1,5 điểm) Ở câu này, giám khảo chấm điểm linh hoạt. Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh
QU Y
viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Học sinh trình bày suy nghĩ của mình với thái độ chân thành, nghiêm túc, có thể theo định hướng sau:
Quan niệm về tình bạn, biết phân biệt các biểu hiện tốt và chưa tốt trong tình
M
cảm bạn bè ở tuổi học sinh…
KÈ
Thấy được tầm quan trọng, ý nghĩa của tình bạn… Bản thân phải làm gì để có tình bạn đẹp, có những người bạn tốt … II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm)
Y
1. Yêu cầu về kĩ năng
DẠ
Học sinh biết cách làm bài nghị luận văn học. Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về kiến thức 390
Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Nam Cao và đoạn trích Chí Phèo, học sinh
L
có thể làm bài theo những cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo những yêu cầu
FI CI A
về kiến thức. Sau đây là một số gợi ý: Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích. (0,5 điểm)
Bát cháo hành là biểu hiện của tình người, cũng là hương vị của hạnh phúc, tình yêu… (1,0 điểm) Tâm trạng của nhân vật Chí Phèo: (2,0 điểm)
OF
Khi được thị Nở cho cháo hành. Chí Phèo rất ngạc nhiên và cảm động mắt hình
như ươn ướt; Chí thấy lòng “bâng khuâng, vừa vui vừa buồn”, thấy “một cái gì nữa giống như là ăn năn”, hối hận …
ƠN
Khi ăn cháo, Chí Phèo cảm nhận được mùi thơm và vị ngon của cháo. Cảm giác hạnh phúc vì được yêu thương đã thể hiện ra qua ý nghĩ vừa sung sướng vừa hành ăn rất ngon”.
NH
thương hại cho “những người suốt đời không ăn cháo hành không biết rằng cháo Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo; xây dựng được chi tiết nghệ thuật đặc sắc; ngôn ngữ sống động, vừa điêu luyện lại gần gũi, tự nhiên; giọng điệu
QU Y
đan xen biến hóa, trần thuật linh hoạt… (2,0 điểm) Đoạn văn góp phần quan trọng trong việc kết nối và phát triển cốt truyện; tham gia khắc họa sắc nét tính cách, tâm lí và bi kịch của nhân vật; góp phần thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nam Cao: phát hiện và khẳng định bản chất tốt đẹp của người nông dân lương thiện ngay cả khi họ bị cướp đi nhân hình và nhân tính…
M
(0,5 điểm)
KÈ
________________________________________________________________
DẠ
Y
__
391