KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KÌ 2 THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022

Page 1

KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

vectorstock.com/28062412

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KÌ 2 THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 (365 TRANG) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Ngày dạy: …/…/… Bài 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….

VĂN BẢN 1.

OF F

Số tiết: 12 tiết

IC

…………………………………………………..

IA L

Ngày soạn: …/…/…

VĂN BẢN: GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

___Thạch Lam____

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể.

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ,

QU Y

hành động, ý nghĩ của nhân vật. 2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

M

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản . - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.

Y

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện

DẠ

có cùng chủ đề. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 3. Phẩm chất: 1


IA L

- Giúp HS hình thành những phẩm chất tốt đẹp: tình yêu thương con người, biết cảm thông và sẻ chia với người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

IC

1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

OF F

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh về các loài chim

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NH ƠN

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

QU Y

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời: Dựa vào nhan đề, em đoán xem văn bản này viết về điều gì? Em đã bao giờ làm một việc tốt nhưng bị người khác hiểu

M

làm và chê trách hay chưa? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

Y

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Truyện “Gió lạnh đầu mùa” là một trong những truyện ngắn xuất sắc của Thạch Lam. Tác giả đã giới thiệu với

DẠ

chúng ta một thế giới tuổi thơ vui chơi, chan hòa yêu thương trong tình làng nghĩa xóm vô cùng thân thiết. Sơn và chị Lan là hai hình ảnh đẹp nhất trong bài thơ –

2


IA L

văn xuôi rất trong sáng về tình người, đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng chúng ta. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu truyện ngắn này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

IC

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học

OF F

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tìm hiểu chung

NH ƠN

- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của 1. Tác giả mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Thạch - Tên thật: Nguyễn Tường Lam và tác phẩm Gió lạnh đầu mùa

Vinh - Năm sinh – năm mất: (1910 –1942)

M

QU Y

- Quê quán: Hải Dương

NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích

Y

- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu và yêu

DẠ

cầu 1-2 HS đọc. Đọc to, rõ ràng, diễn cảm. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó

- Truyện của Thạch Lam nhẹ

nhàng,

giàu

tình

thương, đặc biệt là tình thương với trẻ thơ. 2. Tác phẩm - Sáng tác năm 1937. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: truyện ngắn - Ngôi kể: ngôi thứ ba - Nhân vật chính: Sơn và Lan

3


- Phương thức biểu đạt: Tự

IA L

HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

- Giải nghĩa từ khó: áo vải thâm, xúng xính, đánh sự , miêu tả, biểu cảm 2. Tóm tắt

NV3: Tóm tắt văn bản

3. Bố cục: 2 phần

IC

khăng đánh đáo, bịu xịu.

- GV tổ chức trò chơi thi giữa các tổ, sắp xếp các - P1: từ đầu đến "mày may Gió lạnh đầu mùa

OF F

giữ kiện sau để hoàn thành phần tóm tắt văn bản cho": Những đứa trẻ khi gió lạnh đầu mùa về

Sắp xếp các dữ kiện sau

- P2: còn lại: Hành động

1. Những cơn gió lạnh đầu mùa thổi đến phố

đẹp của hai chị em Sơn và

chợ.

Lan.

NH ƠN

2. Ái ngại về hoàn cảnh của Hiên, Sơn và Lan

quyết định về nhà lấy áo bông của Duyên (đứa em xấu số), giấu mẹ, mang sang cho Hiên.

3. Chị em Lan, Sơn xúng xính trong những

chiếc áo ấm đắt tiền; những đứa trẻ nghèo hàng xóm vẫn mặc những chiếc áo mong manh

QU Y

thường ngày; riêng Hiên vẫn mặc chiếc áo rách tơi tả, đang co ro vì lạnh.

4. Mẹ Hiên mang áo bông sang nhà trả lại, may mắn được mẹ Sơn và Lan cho vay tiền mua áo

M

ấm cho Hiên.

5. Chuyện đến tai người nhà, Sơn và Lan sợ bị

mẹ mắng. đi đòi lại áo không được, không dám về nhà.

Y

- GV tóm tắt ngắn gọn lại cốt truyện.

DẠ

NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn

4


IA L

bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi: + Thể loại của văn bản? Những dấu hiệu nào cho em biết thể loại của VB?

IC

+ Xác định ngôi kể, các nhân vật chính trong truyện những phương thức biểu đạt nào? + Từ ý chính ấy, hãy xác định bố cục bài văn. - HS lắng nghe. nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

OF F

+ Trong văn bản, em thấy có sự kết hợp của

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Dự kiến sản phẩm: Sắp xếp lại cốt truyện:

- Những cơn gió lạnh đầu mùa thổi đến phố chợ. - Chị em Lan, Sơn xúng xính trong những chiếc

QU Y

áo ấm đắt tiền; những đứa trẻ nghèo hàng xóm vẫn mặc những chiếc áo mong manh thường ngày; riêng Hiên vẫn mặc chiếc áo rách tơi tả, đang co ro vì lạnh.

M

- Ái ngại về hoàn cảnh của Hiên, Sơn và Lan quyết định về nhà lấy áo bông của Duyên (đứa

em xấu số), giấu mẹ, mang sang cho Hiên. - Chuyện đến tai người nhà, Sơn và Lan sợ bị mẹ

Y

mắng. đi đòi lại áo không được, không dám về

DẠ

nhà.

5


IA L

- Mẹ Hiên mang áo bông sang nhà trả lại, may mắn được mẹ Sơn và Lan cho vay tiền mua áo

IC

ấm cho Hiên. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng

NH ƠN

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

OF F

luận

Gv nhấn mạnh những đặc điểm của thể loại

truyện: có đề tài, chủ đề, chi tiết tiêu biểu, các

nhân vật được miêu tả về ngoại hình, hành động, tính cách, ý nghĩ, lời nói.

QU Y

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật chị em Sơn và Lan a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

M

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

cuộc sống thường ngày

3.1. Hai chị em Sơn và Lan

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

a. Trong cuộc sống hàng ngày

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

- Gia đình khá giả nhất trong

Y

NV1: Tìm hiểu hai chị em Sơn và Lan trong 3. Phân tích

DẠ

+ Thời gian và không gian trong truyện được mở khu phố chợ. ra như thế nào? Tìm những chi tiết, hình ảnh.

6


IA L

+ Qua đoạn văn đầu, em nhận thấy hoàn cảnh gia - Thái độ với những đứa trẻ đình hai chị em Sơn như thế nào ở khu phố chợ?

xung quanh: gần gũi, hòa nã,

Chi tiết nào nói lên điều đó.

thân thiết.

IC

+ Dù điều kiện gia đình tốt nhưng thái độ của chị em Sơn với những đứa trẻ xung quanh như thế - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm:

NH ƠN

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

OF F

nào? Qua đó, em có suy nghĩ gì về hai chị em Sơn.

- Thời gian, không gian: chợ vắng, mấy cái quán

chơ lộng gió, rác bẩn rải rác lẫn với lá rụng, gió thổi lạnh làm cay mắt. - Gia đình khá giả, có điều kiện: + Có quần áo đẹp để mặc

QU Y

+ Thường cho những nhà xung quanh vay mượn tiền

- Thái độ: thân mật, gần gũi chứ không kiêu kì và khinh khỉnh như các em họ của Sơn. → hòa đồng,

M

gần gũi với mọi người xung quanh. luận

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

DẠ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

7


IA L

NV2: Tìm hiểu hành động cho áo của hai chị b. Tâm trạng của hai chị em khi cho áo bé Hiên

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Khi nhìn thấy bé Hiên: Lan

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

đã gọi lại hỏi han, Sơn động

IC

em

+ Khi nhìn thấy Hiên đứng bên cột quán, co ro lòng thương.

→ nảy ra ý nghĩ tốt: đem cho

hành động gì?

Hiên cái áo bông cũ của em

OF F

trong chiếc áo tơi , Sơn và Lan đã có suy nghĩ,

+ Tại sao hai chị em lại động lòng trắc ẩn trước Duyên – người em đã mất của Sơn.

bé Hiên?

+ Khi hành động như vậy, tâm trạng của hai chị → hành động đẹp: Lan hăm hở về nhà lấy áo, Sơn đứng đợi và

NH ƠN

em như thế nào?

+ Hành động đó góp phần thể hiện tính cách gì trong lòng thấy vui. của Sơn và Lan? Hành động đó có ý nghĩa gì với → việc làm tốt: bé Hiên tránh được rét.

Hiên? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. vụ

QU Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm

=> Nhận xét: Sơn và Lan là

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

những đứa bé có tấm lòng

Dự kiến sản phẩm:

nhân hậu, thương người, biết

- Lan đã gọi Hiên lại để hỏi thăm, Sơn động lòng cảm thông và biết chia sẻ.

M

thương vì biết hoàn cảnh nhà Hiên rất nghèo và Hiên là bạn của em Duyên – em gái đã mất của

Sơn → nảy sinh ý nghĩ tốt → hành động lấy áo bông cũ cho Hiên.

- Tâm trạng: Lan hăm hở lấy áo, Sơn đứng đợi và

DẠ

Y

trong lòng thấy ấm áp, vui vui Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

8


IA L

luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

IC

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi GV bình: Khi gió mùa đột ngột về, thời tiết lạnh giá đã khiến mọi cảnh vật thay đổi, những đứa trẻ nơi phố huyện nghèo co ro trong manh áo mỏng đã nhiều chỗ rách. Chỉ có chị em Sơn được mặc

OF F

lên bảng

NH ƠN

quần áo đầy đủ, ấm áp. Đặc biệt khi nhìn thấy bé Hiên mặc chiếc áo tơi đã rách, hở cả lưng và tay

khiến hai chị em cảm thấy đau lòng. Lòng trắc ẩn

ấy một phần Hiên bằng tuổi Duyên - đứa em đã

mất, hình ảnh người em tội nghiệp ấy như ùa về trong kí ức của hai chị em Sơn và một phần là

QU Y

chính từ tấm lòng nhân hậu, thương người của hai đứa trẻ. Tấm lòng nhân hậu ấy đã tạo ra hành động đẹp, hai chị em cảm thấy vui khi đã giúp được Hiên tránh được rét mướt. “Ao lành đùm áo rách”,

M

ành động ấy tuy nhỏ nhưng khiến chúng ta thấy được tám lòng cao đẹp của hai chị em, đó cũng là

truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. NV3: Tìm hiểu tâm trạng hai chị em khi mẹ biết

Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DẠ

- GV đặt câu hỏi gợi mở: + Khi nghe người ví nói mẹ đã biết chuyện, tâm

9


IA L

trạng hai chị em Sơn như thế nào? Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả tâm trạng hai chị em Sơn? + Theo em, vì sao người mẹ không trách mắng

IC

Sơn và Lan? + Hành động của hai chị em đã dẫn đến cách ứng + Dựa vào sơ đồ sau, em hãy thử suy nghĩ về câu hỏi đặt ra cho truyện: Ai là điểm tựa tinh thần cho

NH ƠN

ai?

OF F

xử của hai người mẹ ở cuối truyện như thế nào?

QU Y

c. Tâm trạng hai chị em khi mẹ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

M

Dự kiến sản phẩm:

- Tâm trạng hai chị em: + Lo lắng “sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy” + Hai chị em lo sợ đi tìm Hiên để lấy lại áo

Y

+ Lan trách em vì đã nghĩ ra việc cho áo

DẠ

+ Hai chị em lo lắng, dắt nhau lén về nhà + Ngạc nhiên khi thấy hai mẹ con Hiên đang ở

biết chuyện - Hai chị em lo lắng, sợ sệt khi mẹ biết chuyện sẽ bị mắng. - Khi mẹ biết chuyện: không trách mắng Sơn và Lan vì thấy hai con đã làm được việc tốt, đồng cảm với lòng trắc ẩn và tình thương người của hai chị em.

trong nhà. 10


IA L

- Mẹ Sơn đã thể hiện sự đồng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo cảm ấy bằng việc cho mẹ Hiên luận

vay tiền mua áo.

IC

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. → Truyện đã lan tỏa tình yêu thương, sự đồng cảm giữa con

OF F

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi người với con người. lên bảng

GV bổ sung: Câu chuyện đã lan tỏa hơi ấm của - Nghệ thuật: thể hiện sự am tình người giữa những ngày đầu đông lạnh giá. hiểu sâu sắc tâm lí trẻ thơ của

NH ƠN

Mẹ không trách mắng Sơn và Lan vì đã có hành tác giả. động tốt. Mẹ Hiên cũng hiểu được chiếc áo bông

là kỉ vật quan trọng của với mẹ Sơn vì đó là kí ức về đứa con gái bé bỏng đã qua đời nên mang trả

lại và để hai chị em Sơn không bị mẹ mắng. Mẹ Sơn hiểu hoàn cảnh của mẹ con Hiên và và cho

QU Y

vay tiền để may áo cho con. Câu chuyện được kết thúc một cách nhẹ nhàng, thể hiện sự lan tỏa yêu thương, sự ấm áp của tình yêu thương giữa con người – đó là điểm tựa tinh thần cho chúng ta vượt

M

qua mọi khó khăn trong cuộc sống.

nghèo

Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu về những đứa trẻ nơi phố a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

Y

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

DẠ

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

11


Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

IA L

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

3.2, Những đứa trẻ nơi

- GV đặt câu hỏi, HS tiếp tục thảo luận theo cặp: phố nghèo

IC

+ Tìm những chi tiết miêu tả về những đứa trẻ nơi phố chợ khi trời trở lạnh? thế nào?

OF F

+ Khi thấy hai chị em Sơn, thái độ của bọn trẻ như - Ngoại hình: ăn mặc rách rưới, môi tím lại, da thịt

+ Hình ảnh của những đứa trẻ gợi cho em suy nghĩ thâm đi, run lên, hàm răng gì về cuộc sống của những đứa trẻ nghèo?

đập vào nhau

+ Qua cách miêu tả, em cảm nhận được tình cảm - Hành động: - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

NH ƠN

của tác giả như thế nào dành cho những đứa trẻ? + Chơi đùa ở cuối chợ + Vui mừng khi hai chị em

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm Sơn đến nhưng không dám vồ vập → ý thức được thân

vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

phận nghèo hèn.

Dự kiến sản phẩm:

+ Sờ vào chiếc áo Sơn mặc

QU Y

+ lũ trẻ quây quần chơi nghịch ở cuối chợ.

với đầy sự ngạc nhiên.

+ Thấy hai chị em Sơn và Lan, lũ trẻ vui mừng nhưng không dám vồ vập, chạm nhẹ vào chiếc áo => Cuộc sống nghèo khó, của Sơn mặc

thiếu thốn, tội nghiệp của

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận những đứa nơi phố chợ. + HS trình bày sản phẩm thảo luận

- Thể hiện sự cảm thông

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. xót xa của tác giả với hoàn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

cảnh của những đứa trẻ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi nghèo khó.

Y

lên bảng

DẠ

Hoạt động 4: Tổng kết văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 12


IA L

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết

NV3: Tổng kết văn bản

1. Nội dung – Ý nghĩa:

GV đặt câu hỏi:

- Truyện viết về hành động đẹp

OF F

IC

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn cảu hai chị em Sơn và Lan cho bản?

bé Hiên chiếc áo bông cũ – là

+ Theo em, chủ đề của văn bản là gì?

kỉ vật của gia đình. Truyện Gió

+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn lạnh đầu mùa thể hiện tình yêu đặc điểm nào của truyện ngắn - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

NH ƠN

bản? Các sự kiện trong văn bản giúp em hiểu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người trong cuộc sống.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Nghệ thuật nhiệm vụ

- Kết hợp kể chuyện với miêu

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

tả và biểu cảm

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Lời văn giàu hình ảnh, cảm luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

xúc. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhân vật tinh tế, đặc sắc.

M

bạn. vụ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

Y

Ghi lên bảng.

DẠ

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 13


IA L

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời: Qua truyện Gió lạnh đầu mùa, em hãy liệt kê các sự việc

IC

chính và vẽ thành sơ đồ. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các sự việc trong truyện. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

OF F

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

- GV yêu cầu HS: Em hãy quan sát những hình ảnh sau và nhận xét về phong trào

M

QU Y

quyên góp. ủng hộ quần áo cho trẻ em vùng núi khó khăn ở nước ta.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.

DẠ

Y

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

14


Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực

IC

tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc.

Ghi chú

IA L

Hình thức đánh

của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

OF F

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học học

- Phù hợp với mục tiêu, nội

NH ƠN

dung

luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

I. MỤC TIÊU

QU Y

VĂN BẢN 2: TUỔI THƠ TÔI 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Tóm tắt VB một cách ngắn gọn.

- Nêu được ấn tượng từ các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân

M

vật trong tính chỉnh thể. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử

chỉ, hành động, ý nghĩ của nhân vật. 2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng

Y

lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

DẠ

b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. 15


IA L

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện

IC

có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: đối với mọi người trong cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

OF F

- Giúp HS hình thành được phẩm chất tốt đẹp: cảm thông, thấu hiểu và tha thứ

NH ƠN

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm.

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

QU Y

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

M

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã từng vô ý làm tổn thương người khác chưa? Nếu

Y

có, sự việc ấy xảy ra như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của

DẠ

bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Có những hành động dại dột, vô tình của chúng ta đã gây ra tổn thương, nỗi buồn cho người khác và khiến 16


IA L

chúng ta phải ân hận, suy nghĩ đến suốt đời. Câu chuyện của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn Tuổi thơ tôi của tác giả Nguyễn Nhật Ánh là một kỉ niệm buồn từ thời thơ ấu. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

IC

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

OF F

a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Tìm hiểu chung

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của 1. Tác giả mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Huy - Tên: Nguyễn Nhật Ánh Cận?

- Quê quán: Quảng Nam - Ông là nhà văn có nhiều

M

QU Y

tác phẩm dành cho trẻ thơ

NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích

được yêu quý. 2. Tác phẩm - VB được trích từ Hồi kí song đôi. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: truyện ngắn

DẠ

Y

- GV hướng dẫn cách đọc: Đọc diễn cảm, chú ý thể - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, qua cảm nhận của nhân hiện được tâm trạng của nhân vật. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

vật “tôi”. - Nhân vật chính:

17


NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục

IA L

- Giải nghĩa từ khó: lem luốc, trùm sò, chắc mẩm 2. Bố cục:2 phần

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn - P1: từ đầu đến "cảnh

này": Giới thiệu về kỉ

+ Thể loại của văn bản?

niệm tuổi thơ của nhân vật

trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật.

OF F

+ Ngôi kể của văn bản, ngôi kể đó có tác dụng gì “tôi”

IC

bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:

- P2: tiếp theo → đừng

+ Theo em, nhân vật chính của truyện là ai? Tại giận thầy nghe con: Kỉ sao em xác định như vậy?

niệm về thằng Lợi và các

+ Từ ý chính ấy, hãy xác định bố cục bài văn.

- P3: còn lại: cảm nhận

NH ƠN

- HS lắng nghe.

bạn trong lớp

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm của tác giả trong hiện tại. vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Dự kiến sản phẩm: + Thuộc thể loại truyện ngắn.

QU Y

+ Người kể chuyện xưng “tôi” (ngôi thứ nhất). + Nhân vật Lợi là nhân vật chính vì được nhắc đến nhiều nhất và truyện có nhiều chi tiết miêu tả Lợi. + Bố cục 3 phần

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi

DẠ

Y

lên bảng

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật Lợi a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. 18


c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

IC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

IA L

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

3. Phân tích

NV1: Tìm hiểu

3.1. Nhân vật Lợi

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, chia lớp

OF F

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

thành 6 nhóm, thảo luận trong 5 phút:

b. Khi Lợi có con dế lửa

- GV đặt câu hỏi gợi mở: Nêu cảm nhận của em a. Trong cuộc sống hàng ngày sau khi đọc xong truyện Tuổi thơ tôi. HS tự bộc lộ - Lợi là đứa ích kỉ, khôn lỏi, luôn tìm cách thu lợi cho mình

NH ƠN

suy nghĩ, cảm nhận.

+ Nhóm 1,2: Hãy chỉ ra các cụm từ mà người kể - Rất quý con dế, không đổi chuyện dùng để nói về tính cách của nhân vật Lợi. con dế bằng bất cứ giá nào. + Nhóm 3,4: Khi biết dế lửa chết, Lợi đã phản ứng → coi con dế là báu vật. như thế nào?

+ Nhóm 5,6: Đám tang của dế lửa được Lợi và thể hiện điều đó?

QU Y

bạn bè cử hành trang trọng? Em hãy tìm chi tiết c. Khi con dế lửa bị chết

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Trò đùa của Bảo đã khiến thầy Phu tịch thu con dế lửa.

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm - Thầy Phu vô tình khiến con vụ

dế bị đè bẹp bởi chiếc cặp to. → Lợi khóc rưng rức.

Dự kiến sản phẩm:

- Đám tang được cử hành

* Nhóm 1: các chi tiết miêu tả Lợi

trang trọng:

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Y

- Đoạn 4 có các chi tiết như: Lợi là thằng “trùm + Lợi đặt dế vào hộp các tông,

DẠ

sò” nổi tiếng trong lớp tôi, đứa nào nhờ chuyện gi chôn dưới gốc cây. nó cũng làm nhưng phải trả công nó đàng hoàng.

19


Lợi quý lắm, ai đổi gì cũng không đồng ý.

IA L

- Đoạn 5: Một hôm tình cờ bắt được con dế lửa, + Nhân vật “tôi” đào hố chôn dế thật sâu và vuông vức.

- Đoạn 10: Lợi khóc rưng rức khi đón cái hộp + Cả nhóm lấp đầy đất lên mộ chú dế.

IC

diêm méo mó từ tay thầy.

- Đoạn 11: Lợi chôn chú dế lửa dưới gốc cây bời + Lợi cắm lên mộ dế những nhánh cỏ tươi.

OF F

lời sau vườn nhà nó.

* Nhóm 3,4: Lợi đã khóc rưng rức, đặt con dế vào + Thầy Phu đặt lên mộ dế một hộp các tông, chôn dưới gốc cây. Vì đối với Lợi, vòng hoa. con dế ấy là báu vật.

→ Lợi yêu quý chú dế và cảm

* Nhóm 5,6: Các chi tiết

thấy đau khổ, mất mát khi chú

NH ƠN

- Lợi đặt dế vào hộp các tông, chôn dưới gốc cây. dế đã chết. - Nhân vật “tôi” đào hố chôn dế thật sâu và - Nhận xét: Lợi là một cậu bé vuông vức.

tình cảm, chân thành.

- Cả nhóm lấp đầy đất lên mộ chú dế.

- Lợi cắm lên mộ dế những nhánh cỏ tươi. - Thầy Phu đặt lên mộ dế một vòng hoa.

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi

lên bảng

GV bình: Cái chết của con dế đã khiến mọi người thay đổi cách nhìn về Lợi. Đó không chỉ là một

Y

cậu bạn ích kỉ, “trùm sò” mà Lợi cũng dành tình

DẠ

yêu thương thực sự, không chấp nhận đánh đổi vật chất với chú dế yêu quý, coi đó là người bạn thân

20


IA L

thiết, gắn bó, đi đâu cũng mang theo. Những giọt nước mắt của Lợi khi người bạn nhỏ - chú dế lửa chết đã khiến mọi người nhận ra, ẩn sau trong con

IC

người Lợi là một cậu bé tình cảm, giàu lòng nhân

OF F

ái.

Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu về các bạn trong lớp và thầy giáo Phu

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

3.2. Các bạn học và thầy

- GV đặt câu hỏi: hình ảnh, suy nghĩ, hành động, Phu tâm trạng của các bạn trong lớp và thầy giáo Phu * Các bạn trong lớp

QU Y

được hiện lên qua lời kể của ai? Điều đó có tác dụng gì?

- Khi dế lửa còn sống: các

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi theo phiếu bạn tìm mọi cách để đổi học tập sau để làm rõ, cách ứng xử của các bạn và được con dế bằng vật chất → tức tối, ganh ghét với

Cách ứng xử

Cách ứng xử

Lợi.

của bạn học

của thầy Phu

- Các bạn tìm cách làm Lợi bị bẽ mặt, bằng một trò

còn sống

nghịch ngợm trong lớp,

Sau khi dế

hộp dế của Lợi bị thu.

lửa chết

→ hả hê, vui sướng

DẠ

Khi dế lửa

Y

khi dế chết?

M

thầy Phu như thế nào khi dế lửa còn sống và sau nhưng không được

21


IA L

- Khi con dế chết: cảm - Qua cái chết của dế lửa, khiến cho các nhân vật thấy ân hận, vô tình đã làm nhận ra được điều gì?

Lợi bị tổn thương.

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm

→ Tác giả đã diễn tả tâm

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Cách ứng xử

Cách ứng xử

của bạn học

của thầy Phu

OF F

vụ

Thầy giận dữ,

* Thầy Phu:

lí nhân vật đặc sắc, phù hợp với lứa tuổi trẻ thơ.

Khi dế lửa Ghen ghét với còn sống

Lợi vì không có được con dế , tìm cách làm Lợi bẽ mặt.

thu hộp dế của Lợi.

- Khi phát hiện tiếng ồn trong lớp: thầy nghiêm nghị, tịch thu hộp dế.

chùng Thầy áy náy, xin

- Khi biết vô tình làm con

xuống, cảm thấy lỗi học trò và

dế của Lợi chết: áy náy,

ân hận, đến đưa đến dự lễ tang,

xin lỗi học trò vì hành

tang chú dế.

động vô ý của mình.

QU Y

Sau khi dế Long lửa chết

NH ƠN

Dự kiến sản phẩm:

xin lỗi Lợi

→ một người thầy tình

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cảm, sẵn sàng nhận lỗi sai + HS trình bày sản phẩm thảo luận

trước học trò.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

=> sự cảm thông, thấu

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi hiểu của các nhân vật.

Y

lên bảng.

DẠ

Một trò đùa rất trẻ con nhằm “trả thù” Lợi của các bạn nhưng rồi lại trở thành niềm ân hận với chính

22


IA L

các bạn nhỏ. Cái chết của dế lửa giúp mọi người nhận ra được ý nghĩa của dế lửa đối với Lợi, thay đổi cách nhìn đối với Lợi và thể hiện sự ân hận,

IC

cảm thông và thấu hiểu nỗi đau với sự mất mát của người bạn qua việc cử hành tang lễ rất long trọng. của các nhân vật trong truyện và cách ứng xử với sự việc mình đã gây ra. Hoạt động 4: Tổng kết văn bản

OF F

Sự việc con dế lửa bị chết đã bộc lộ rõ tính cách

NH ƠN

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa:

GV đặt câu hỏi:

- Truyện kể về trò đùa của các

QU Y

NV3: Tổng kết văn bản

+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn bạn trong lớp với Lợi đã dẫn bản?

đến cái chết của con dế lửa.

M

+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn Qua đó, mọi người đã thay đổi bản?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

cách nhìn với Lợi. - Truyện khẳng định ý nghĩa

nhiệm vụ

tha thứ trong cuộc sống của

Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện của sự cảm thông, thấu hiểu và + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

chúng ta.

luận

2. Nghệ thuật

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

23


- Quan sát tinh tế, lựa chọn chi

IA L

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của tiết tiêu biểu, vốn hiểu biết bạn.

phong phú, phù hợp tâm lí trẻ

vụ

IC

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thơ.

- Lời văn giàu hình ảnh.

Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

OF F

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

NH ƠN

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời một số câu trắc nghiệm

Câu 1: Văn bản Tuổi thơ tôi nằm trong tập thơ nào? B. Mắt biếc

QU Y

A. Cho tôi xin một vé đi tuổi thơ C. Sương khói quê nhà

D. Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh

Câu 2: Trong mắt bạn bè trong lớp, Lợi là cậu bé như thế nào?

M

A. nhanh nhẹn, thông minh B. ích kỉ, thu vén cá nhân

C. nghịch ngợm, bướng bỉnh D. hòa đồng, biết chia sẻ Câu 3: Tại sao Lợi không đánh đổi con dế bằng bất cứ giá nào?

Y

A. Vì Lợi muốn có giá cao hơn

DẠ

B. Vì Lợi yêu quý chú dế C. Vì chú dế là con dế khỏe nhất

Câu 4: Việc cử hành lễ tàng cho chú dế đã thể hiện điều gì ở Lợi? 24


B. đau buồn, thương tiếc trước sự ra đi của người bạn yêu quý

IA L

A. tức giận với thầy giáo C. không tha thứ cho tất cả mọi người vì đã gây ra cái chết của chú dế

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

OF F

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

- GV yêu cầu HS: Từ câu chuyện trong Tuổi thơ tôi, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. Trong cuộc sống:

+ Cần đánh giá người khác thận trọng, tránh chỉ đánh giá bên ngoài.

QU Y

+ Cần biết cảm thông, thấu hiểu với người khác, tránh gây ra những tổn thương vì sự vô ý của mình.

+ Biết nhận sai và sửa sai khi mình gây ra lỗi lầm. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

M

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các phong - Báo cáo thực hiện tham gia tích cực của cách học khác nhau của người học công việc. - Hấp dẫn, sinh động

- Gắn với thực tế

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia tích cực và bài tập

- Tạo cơ hội thực hành của người học

- Trao đổi, thảo

cho người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

luận

DẠ

Y

người học

25


IA L

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Cách ứng xử của bạn học

Cách ứng xử của thầy Phu

IC

Khi dế lửa còn sống

OF F

Sau khi dế lửa chết

NH ƠN

ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM CON GÁI CỦA MẸ

___Trần Đăng Khoa___

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

QU Y

- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung văn bản. - Liên hệ, kết nối với văn bản Gió lạnh đầu mùa, Tuổi thơ tôi để hiểu hơn về chủ điểm Điểm tựa tinh thần.

M

2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng

lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

Y

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật

DẠ

của bài thơ. 3. Phẩm chất: - Trân trọng sự hi sinh, vất vả và đền đáp công ơn cha mẹ 26


IA L

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

IC

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Tranh ảnh, video về tình mẫu tử

OF F

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

NH ƠN

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS nhìn vào hình ảnh và nêu cảm nhận: Em có cảm nhận gì về những

Y

M

hi sinh và vất vả của cha mẹ đối với mình?

DẠ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Con dù lớn vẫn là con của mẹ 27


IA L

Đi suốt cuộc đời, mẹ vẫn theo con Tình mẫu tử luôn thiêng liêng và đáng trân trọng. Dù ở hoàn cảnh nào, mẹ vẫn luôn cố gắng để mang lại cho con những bữa cơm ngon, giấc ngủ bình yên. Cả

IC

cuộc đời mẹ hi sinh để con được sống một đời hạnh phúc. Chúng ta cùng tìm hiểu về câu chuyện đầy xúc động giữa hai mẹ con qua văn bản Con gái của mẹ. Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

OF F

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tác giả

QU Y

- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em - Tên: Thái Bá Dũng hãy trình bày những hiểu biết về tác giả và tác phẩm?

M

- HS lắng nghe.

2. Tác phẩm - Xuất xứ: in trên báo Tuổi

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện trẻ, ra ngày 28/4/2019.

nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

Y

luận

DẠ

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của

28


IA L

bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

IC

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

OF F

GV bổ sung: NV2: Hướng dẫn đọc

II. Tìm hiểu chi tiết

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc, chú thích

- GV hướng dẫn cách đọc: GV đọc mẫu và gọi

NH ƠN

1-2 HS đọc. Chú ý đọc diễn cảm lời nói thể hiện tình cảm của người mẹ và người con. - HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của

M

bạn. vụ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

Y

Ghi lên bảng

DẠ

Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 29


IA L

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

2.1. Tình cảm của người mẹ

IC

NV1:

mục, em dự đoán gì về nội dung văn bản?

OF F

- GV đặt câu hỏi: Qua nhan đề và tên tiểu - Dù hoàn cảnh nghèo khó, phải rời bỏ quê hương đi kiếm ăn,

- Gv phân chia nhóm, thời gian thảo luận: 5 không công việc ổn định nhưng phút

mẹ vẫn cố gắng nuôi co ăn học.

+ Nhóm 1,2: Tìm các chi tiết nói về tình cảm - Những giọt nước mắt hạnh phúc của mẹ → Niềm hạnh phúc, vui

NH ƠN

của người mẹ với con?

+ Nhóm 3,4: Những việc làm của Lam Anh? sướng cũng là động lực sống mỗi Qua đó, em cảm nhận gì về tình cảm của Lam ngày của chị Hà là đứa con chăm Anh đối với mẹ.

ngoan, học giỏi.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. nhiệm vụ

QU Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện → tình cảm yêu thương vô bờ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:

bến, hi sinh tất cả của mẹ dành cho con.

người mẹ

M

* Nhóm 1,2: Một số chi tiết diễn tả tình cảm 2.2. Sự đền đáp công ơn của con - Những việc làm cụ thể:

- Vì hoàn cảnh khó khăn, mẹ phải bế con rời - Lam Anh chăm chỉ học tập để

quê hương.

đền đáp công ơn của mẹ.

- Nhưng con ơi, làm sao mẹ có thể bỏ con - tranh thủ làm thêm, kiếm thu được. Nhìn vào khuôn mặt con, nước mắt mẹ nhập trang trải học phí.

DẠ

Y

chực trào.

→ là người con hiếu thảo, chăm chỉ học tập để đền đáp công ơn của mẹ.

30


IA L

- “Con vào lớp 1. Mẹ vui lắm, mẹ đi bán vé số và đưa con đi khắp nơi. Mẹ đã bật khóc khi thấy dòng chữ đầu tiên con viết lên tường.

IC

- Cầm tờ giấy trúng tuyển vào Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, mẹ khóc.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

OF F

Tờ giấy ướt nhoè trên đầu gối.

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

III. Tổng kết

=> Ghi lên bảng

1. Nội dung – Ý nghĩa:

NV2:

QU Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

- Văn bản là câu chuyện xúc động về tình mẫu tử giữa người mẹ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

nghèo, vất vả mưu sinh để nuôi

- GV đặt câu hỏi:

con ăn học, trưởng thành. 2. Nghệ thuật

+ Nghệ thuật văn bản?

- VB thông tin.

M

+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?

- Lời văn chân thực, gây xúc

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện động cho người đọc nhiệm vụ

Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

31


IA L

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

IC

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ => Ghi lên bảng GV bổ sung:Câu chuyện của chị Hà và người con Lam Anh thực sự gây xúc động cho người đọc. Dù vất vả, khó khăn nhưng đôi vai gầy

OF F

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

NH ƠN

gò của người mẹ vẫn cố gắng từng ngày để nuôi con khôn lớn, trưởng thành. Sự khôn lớn, nỗ lực học tập của con đã tạo thành điểm tựa

tinh thần để chị vượt qua gian khổ mỗi ngày. Bù lại, Lam Anh biết mẹ vất vả đã cố gắng chăm ngoan, học giỏi. Chính mẹ đã trở thành

QU Y

điểm tựa để Lam Anh nỗ lực vươn lên, vượt qua hoàn cảnh, vượt lên chính mình. Hai mẹ con chị Hà đã dựa vào nhau để vượt lên số thường.

M

phận. Một câu chuyện đẹp tựa cổ tích giữa đời

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

Y

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

DẠ

d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, giữa Lam Anh và mẹ, ai là điểm tựa tinh thần của ai? Vì sao? 32


IA L

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh giá của mình. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IC

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

OF F

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

- GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm những câu chuyện về tấm gương vượt qua khó khăn, đạt thành tích cao trong học tập.

NH ƠN

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. GV nhận xét: IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh

Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

Ghi chú

QU Y

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học - Gắn với thực tế

của người học

- Hệ thống câu

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

M

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo học

hành cho người tích cực của người học

luận

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

DẠ

Y

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

33


IA L

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

IC

- Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép.

OF F

- Chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

năng lực hợp tác...

- Năng lực nhận diện cụm từ và chỉ ra tác dụng của phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3. Phẩm chất:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án

QU Y

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

M

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Y

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

DẠ

tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS 34


IA L

d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Em có sử dụng dấu ngoặc kép khi viết văn không? Có thể nêu một ví dụ cụ thể?

IC

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Dấu ngoặc kép có nhiều công dụng, chức năng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một công dụng quan B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

OF F

trọng của dấu ngoặc kép.

a) Mục tiêu: HS nắm được công dụng của dấu ngoặc kép và đặc điểm văn bản, đoạn văn. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1: Tìm hiểu dấu ngoặc kép Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Dấu ngoặc kép 1. Xét ví dụ

QU Y

- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ: Em hiểu thế nào - Từ “trả thù” trong câu trên là về từ “trả thù” được sử dụng trong câu văn sau: cách nói thể hiện sự đùa nghịch, Chẳng đứa nào sung sướng vì “trả thù” được vô tư của trẻ thơ. Lợi nữa.

M

+ Qua đó em hãy rút ra nhận xét công dụng của dấu ngoặc kéo trong trường hợp trên?

- HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Nhận xét - Dấu ngoặc kép để đánh dấu

+ HS thực hiện nhiệm vụ:

cách hiểu một từ ngữ không

Dự kiến sản phẩm:

theo nghĩa thông thường.

DẠ

Y

nhiệm vụ

35


IA L

Từ “trả thù” thường được dùng với nghĩa là làm cho người đã hại mình phải chịu điều tương xứng với những gì mà họ đã gây ra. Tuy nhiên,

IC

từ “trả thù” trong câu trên lại là cách nói thể hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của

NH ƠN

bạn.

OF F

sự đùa nghịch, vô tư của trẻ thơ.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

II. Văn bản và đoạn văn 1. Xét ví dụ

NV2: Tìm hiểu phép tu từ hoán dụ - GV đặt câu hỏi:

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

2. Nhận xét - Văn bản là sản phẩm của

+ Em đã được học các văn bản trong chương hoạt động giao tiếp bằng ngôn trình kì 1 và kì 2, vậy em hiểu văn bản là gì?

ngữ, thường là tập hợp của các

M

+ Để tạo thành các văn bản, sẽ có nhiều đoạn câu, đoạn, hoàn chỉnh về nội

văn, vậy đoạn văn là gì? Đoạn văn có những đặc dung và hình thức, có tính liên điểm gì?

kết chặt chẽ và nhằm đạt một

và chỉ ra các đoạn văn.

tạo nên văn bản, thường do

- HS thực hiện nhiệm vụ

nhiều câu tạo thành và có những

- Gv yêu cầu HS quan sát lại văn bản Tuổi thơ mục tiêu giao tiếp nhất định.

DẠ

Y

tôi

- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp

đặc điểm sau:

36


IA L

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện + Biểu đạt một nội dung tương đối trọn vẹn.

+ HS thực hiện nhiệm vụ:

+ Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi vào

Dự kiến sản phẩm:

đầu dòng và kết thúc bằng dấu

IC

nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo câu dùng để ngắt đoạn.

+ Có thể có câu chủ đề hoặc

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

không có câu chủ đề. Câu chủ

OF F

luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của đề nêu ý chính trong đoạn. Câu bạn.

chủ đề có thể đứng đầu hoặc

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cuối đoạn văn. Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

NH ƠN

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

QU Y

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1: Bài tập 1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bài tập 1/ trang 17 Từ

Nghĩa

Nghĩa

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 theo

trong

thông

dụng ý của tác

nhóm, theo bảng thống kê.

ngoặc

thường

giả

- GV làm mẫu 2-3 từ, HS tự tìm thêm

kép

và giải thích

liều

quyết hi

hăng máu (chì

sinh

con dế)

mình

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

như

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

chẳng có

DẠ

Y

M

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

theo

37


thảm

thê thảm,

trớ trêu (tình

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

thiết

thống thiết

huống của

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

IA L

hiện nhiệm vụ

nhân vật)

trùm sò

người ích

ích kỉ (tính

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

kỉ, luôn tìm

lời của bạn.

OF F

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

IC

và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

cách của trẻ

cách thu lợi

con, được đặt

cho mình

trong ngoặc kép để giảm

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

NH ƠN

thức => Ghi lên bảng

mức độ nghiêm trọng)

- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại

thu vén

chăm lo cho ích kỉ (tính

cho HS.

cá nhân

lợi ích cá

cách của trẻ

nhân của

con, được đặt

mình

trong ngoặc

NV2: Bài tập 2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

kép để giảm

tập 2. HS tự làm vào vở

mức độ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

nghiêm trọng)

QU Y

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

làm giàu làm cho trở

tích luỹ thêm

nên giàu có, viên bi (hành nhiều của

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

cải, tiền bạc vật Lợi)

M

+ HS tự làm, trả lời câu hỏi

động của nhân

và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

Y

lời của bạn.

DẠ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

38


thức => Ghi lên bảng

IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến Bài 2/ trang 18 HS tự đặt câu.

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ý HS nhớ lại khái niệm về đoạn văn, trên phương diện nội dung và hình

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

NH ƠN

thức.

OF F

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. GV lưu Bài 3/ trang 18

IC

NV3: Bài tập 3

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

QU Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

thức => Ghi lên bảng NV4: Bài tập 4

Bài 4/trang 18-

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Đoạn 1 có câu chủ đề.

Y

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV - Đoạn 2 không có câu chủ đề.

DẠ

hướng dẫn HS: đoạn văn có thể có câu chủ đề hoặc không có câu chủ đề,

39


IA L

thường đứng ở đầu hoặc cuối câu. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

IC

hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

QU Y

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV hướng dẫn HS: Viết đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) kể về một kỉ

M

niệm của em với người bạn thân mà em xem là điểm tựa tinh thần của mình. Trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép.

GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu HS đảm bảo các yêu cầu của đề bai GV nhận xét, đánh giả và gợi ý hướng chỉnh sửa. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Y

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

giá

đánh giá

DẠ

Hình thức đánh

Công cụ đánh giá

Ghi chú

40


đáp

công việc.

dung

- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

của người học

OF F

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

IC

phẩm.

IA L

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện

NH ƠN

ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

___Ô. Hen-ri___

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật trong truyện, nêu được ấn tượng 2. Năng lực a. Năng lực chung

QU Y

chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,

M

năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,

Y

ý nghĩa truyện.

DẠ

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện

có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: 41


IA L

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:

IC

• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

NH ƠN

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Trong những năm học Tiểu học, em có kỉ niệm đáng nhớ nhất nào không? Hãy kể lại cho các bạn cùng nghe. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:

M

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

Y

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung

42


IA L

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong Chiếc lá cuối

truyện

cùng

OF F

Các yếu tố của

IC

phần hướng dẫn đọc.

Đề tài Các chi tiết tiêu biểu

NH ƠN

Ngoại hình, hành động của Giôn-xi Ý nghĩ của nhân vật Giôn-xi

- HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ

QU Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

Y

lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

DẠ

nhiệm vụ

43


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản

IC

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

OF F

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

II. Tìm hiểu chi tiết

NH ƠN

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu văn bản Chiếc lá cuối cùng - Thể loại: truyện ngắn - GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt trình bày, - Đề tài: Viêt vê cuộc sống chật chia sẻ.

vật, nghèo khổ của những

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

người hoạ sĩ nghèo và tinh

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện thương yêu giữa họ. nhiệm vụ

- Một số chi tiết tiêu biểu:

QU Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.

+ Giôn-xi ốm nặng và nghĩ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo mình sẽ chết khi chiếc lá cuối luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

cùng trên cây thường xuân rụng xuống. + Xu hết lòng chăm sóc Giôn-xi. + Mặc mưa tuyết, chiếc lá vẫn không rụng, hình ảnh chiếc

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => lả khơi dậy khát vọng sống của

Y

Ghi lên bảng

DẠ

GV bổ sung:

Giôn-xi. + Bác sĩ đến thăm, nói với Xu là nếu Giôn-xi được chăm

44


IA L

sóc chu đáo, cô ấy sẽ thắng. Kế đó, ông xuống lầu thăm một

bệnh nhân khác là hoạ sĩ Bơ-

IC

mơn bị sưng phổi.

+ Giôn-xi khỏi bệnh, Xu

OF F

báo với Giôn-xi là cụ Bơ-men đã chết vi sưng phổi. Để truyền niềm hi vọng sống cho Giôn-xi, cụ đã hi sinh tính mạng của mình lúc dầm mưa tuyết vẽ

NH ƠN

chiếc lá thường xuân, thay thế cho chiếc lá thật cuối cùng đã rụng xuống. - Ngoại hình, hành động của nhân vật Giôn-xi: cặp mắt to

QU Y

thẫn thờ (ngoại hình), ra lệnh…

NV2:

- Ý nghĩa của nhân vật: + Miêu tả trực tiếp: nghĩ minh sẽ chết khi chiếc lá cuối cùng l ơi xuống, nhận thấy minh thật tệ khi chiếc lá thường xuân vẫn

NV1: Chia sẻ bài viết ngắn

sống bền bỉ bất chấp mưa tuyết

GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.

còn mình lại yếu đuối chỉ nghĩ

M

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết ngắn, đã đến cái chết. bảng nhóm.

+ Miêu tả gián tiếp: niềm hi

Y

làm bài tập về nhà từ tiết trước, dán bài lên

vọng sống bừng dậy (gián tiếp

trong nhóm và nhận xét cho nhau.

uống sữa)

DẠ

- GV yêu cầu các HS trong lớp theo dõi bài qua hành động ngôi ăn cháo và

45


IA L

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. II. Viết ngắn

nhiệm vụ

Đề bài: Viết đoạn văn (khoảng

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.

150 đến 200 chữ) kể về một kỉ

IC

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo niệm của em với người bạn thân mà em xem là điểm tựa

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

tinh thần của mình. Trong đoạn

OF F

luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của văn có sử dụng dấu ngoặc kép. bạn. vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

QU Y

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm cơ bản của một

M

truyện ngắn, thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Điểm tựa tinh thần - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.

Y

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

DẠ

d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các văn bản thuộc thể loại truyện ngắn của các tác giả trong và ngoài nước, để nắm thêm được những đặc điểm đặc trưng thể loại 46


IA L

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

Công cụ đánh giá

IC

Hình thức đánh giá

đánh giá

Ghi chú

- Thuyết trình sản dung phẩm.

OF F

- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo luận

NH ƠN

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

VIẾT

QU Y

VIẾT BIÊN BẢN VỀ MỘT CUỘC HỌC, CUỘC THẢO LUẬN HAY MỘT VỤ VIỆC

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: 2. Năng lực

M

- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách.

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

Y

b. Năng lực riêng biệt:

DẠ

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. 47


IA L

- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

IC

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

• Giáo án

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NH ƠN

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

QU Y

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi cho HS: em đã từng viết biên bản chưa? Đó là biên bản gì? Khi

M

viết biê bản, em nhận thấy có gì khác với viết một văn bản thông thường?

HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách viết một biên bản cho cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ

Y

việc.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

DẠ

Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với cách viết một biên bản a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với một biên bản . b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 48


IA L

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

IC

NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

1. Khái niệm

+ Biên bản là gì?

- Biên bản là loại văn bản ghi chép một

OF F

- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK:

+ Quan sát mẫu biên bản trong SGK cách ngắn gọn, trung thực, chính xác, và cho biết khi trình bày cuộc họp, cần đẩy đù những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra.

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Phân loại: Có nhiều loại biên bản:

NH ƠN

chú ý gì về thể thức trình bày.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + Biên bản ghi lại một sự kiện, biên hiện nhiệm vụ

bản ghi lại cuộc họp, biên bản hội

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến nghị,... bài học.

+ Biên bản ghi lại một hành vi cụ thể

Dự kiến sản phẩm:

(hành vi vi phạm pháp luật, biên bản

và thảo luận

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động bàn giao tài sản, bàn giao ca trực,...). + HS trình bày sản phẩm thảo luận. lời của bạn.

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Yêu cầu đối với cách viết một biên bản

thức => Ghi lên bảng

a. Về hình thức, bố cục cẩn có: • Quốc hiệu và tiêu ngữ.

DẠ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

Y

nhiệm vụ

• Tên vân bàn (biên bàn vể việc gì). • Thời gian, địa điểm ghi biên bàn.

49


người ghi biên bàn.

IA L

• Thành phần tham dự, người chủ trì, • Diễn biến sự kiện thực tê' (phần nội

IC

dung cơ bàn, ghi đẩy đủ ý kiến phát biểu các bên, lập luận các bên, ý kiến

OF F

của chủ toạ,...).

• Phẩn kết thúc (ghi thời gian cụ thể, chữ kí của thư kí và chủ toạ). b. Về nội dung, thông tin cẩn bào đám:

NH ƠN

• Số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể. • Ghi chép trung thực, đầy đủ không suy diễn chủ quan.

• Nội dung ghi chép phải có trọng tâm, trọng điểm.

QU Y

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo

a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NV1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. Phân tích ví dụ - Biên bản họp lớp (thống nhất kế

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – hoạch làm tập san chào mừng

Y

trang 22) và trả lời: Biên bản đã đáp ứng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11)

DẠ

cụ thể các yêu cầu về quy cách văn bản đã đáp ứng được các yêu cầu cụ chưa?

thể về quy cách:

- HS thực hiện nhiệm vụ

• Có quốc hiệu và tiêu ngữ. 50


hiện nhiệm vụ

IA L

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực • Có tên văn bản. • Thông tin về thời gian, địa

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

điểm ghi biên bản.

IC

• Thông tin về thành phần tham

dự, người chủ trì, người ghi

thảo luận

biên bản.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

• Thông tin về diễn biến thực tế

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời

của cuộc họp, cuộc thảo luận

của bạn.

hay vụ việc.

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện • Chữ kí của thư kí và chủ toạ. nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV bổ sung, khi miêu tả cảnh sinh hoạt em cần nhớ: •

Để tả cảnh sinh hoạt cần quan sát và

QU Y

dùng lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh.

Cần giới thiệu được cảnh sinh hoạt,

M

thời gian, địa điểm diễn ra cảnh sinh •

hoạt.

Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí.

Y

Thể hiện được hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể.

DẠ

51


Gợi được quang cảnh, không khí

IA L

chung, những hình ảnh tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt. Sử dụng từ ngữ phù hợp, nêu được cảm

IC

nhận của người viết về cảnh được miêu

Đảm bảo cấu trúc bài văn ba phần.

Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn

OF F

tả.

NH ƠN

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy trình viết

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. Thực hành Đề bài: Giả sử trong một

QU Y

trong SGK. Hãy cho biết để viết một biên bản cần cuộc thảo luận nhóm (hoặc thực hiện theo những bước nào?

một cuộc họp lớp), em được

- GV cho HS xem một video về buổi họp lớp, yêu giao nhiệm vụ làm thư kí. Hãy buổi họp.

M

cầu mỗi HS sẽ đóng vai thư kí ghi chép biên bản viết biên bản cuộc thào luận (hoặc cuộc họp) ấy.

- Hướng dẫn HS làm bài: - Quy trình viết gồm 3 bước:

Chuẩn bị trước khi viết

+ Chuẩn bị trước khi viết

NV1: Chuẩn bị trước khi viết.

GV có thể hướng dẫn một số đề tài để HS cân nhắc + Viết biên bản

Y

lựa chọn:

+ Chỉnh sửa và đọc lại biên

DẠ

- HS cần lựa chọn đề tài mà em yêu thích, có hứng bản. thú trong việc quan sát, miêu tả, thân thuộc, gần

52


IA L

gũi với em và thuận lợi cho em trong việc quan sát thực tế để chuẩn bị cho bài viết. NV 2: Viết biên bản

IC

- HS quan sát, ghi chép văn bản dựa trên video

NV3: Chỉnh sửa và đọc lại biên bản cho các thành viên - Sau khi kết thúc, hai HS là 1 cặp sẽ dùng bảng kiểm để tự kiểm tra lẫn nhau. Hướng dẫn HS dùng

OF F

cuộc họp sinh hoạt lớp.

NH ƠN

Bảng kiểm để kiểm tra và điều chỉnh bài viết để

tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết cùa bản thân (thực hiện ở nhà hoặc trên lớp), nên dùng bút khác màu để tự điều chỉnh.

- Tổ chức cho 2 HS trao đổi bài, tiếp tục dùng bàng

kiểm để góp ý cho nhau. Khuyến khích HS về nhà

QU Y

tiếp tục điều chỉnh bài viết.

- Cuối cùng, cho HS thào luận, trình bày những gì đã học được từ quá trình viết của bản thân và từ những gì học hỏi được từ bạn về cách kể lại trải

M

nghiệm của bản thân.

- GV khuyến khích, động viên HS làm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

53


IA L

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

IC

Ghi lên bảng.

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

OF F

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS tìm đọc một số bài văn kể về trải nghiệm của bản thân để tham khảo cách viết, cách dùng từ ngữ, biện pháp thu từ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

M

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh

Phương pháp đánh giá

giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.

sản phẩm.

- Hệ thống câu hỏi

DẠ

Y

đáp - Thuyết trình dung - Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

54


IA L

- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận

IC

của người học

Bảng kiểm cách viết một biên bản

NH ƠN

Nội dung kiểm tra

OF F

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

Đạt/chưa đạt

Biên bàn đủ ba phần: phần đầu, phần chinh, phần cuối. Phần đầu trình bày rõ thời gian, địa điềm, thành phần tham dự. phần chính ghi lần lượt các ý kiến phát biểu của từng người theo đứng trình tự diễn ra. thư kí và chủ toạ.

QU Y

Phần cuối ghi rõ thời gian kết thúc cuộc họp, họ tên, chữ ki của Ngôn ngữ của biên bàn chính xác, ngắn gọn, không làm cho người

M

đọc hiểu nhầm ý người nói.

NÓI VÀ NGHE

Y

KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN

DẠ

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 55


IA L

2. Năng lực a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, b. Năng lực riêng biệt: 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án

NH ƠN

1. Chuẩn bị của giáo viên:

OF F

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.

IC

năng lực hợp tác...

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

QU Y

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG tập của mình.

M

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

Y

- GV dung kĩ thuật KWL để gợi mở vấn đề:

56


W – Điều muốn biết

L – Điều học được

(Liệt kê các yêu cầu cần

(Những điều em muốn

(Điều em học được khi

có của một bài kể về

biết về cách kể một trải

làm bài kể về một trải

trải nghiệm)

nghiệm đáng nhớ đối

nghiệm của bản thân)

IC

IA L

K – Điều đã biết

…………………………… …………………………..

OF F

với bản thân)

…………………………….

…………………………… ……………………………. ……………………………. ……………………………. …………………………….

NH ƠN

…………………………

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành về cách nói/ trình bày lại một trải nghiệm của bản thân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói

QU Y

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

M

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Chuẩn bị bài nói

NV1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thơi gian nói - GV yêu cầu HS qua sát nội dung sách giáo 2. Các bước tiến hành - Xác định đề tài, người nghe,

Y

khoa. GV chuẩn bị sơ đồ 5W1H

mục đích, không gian và thời

NV2: Tìm ý, lập dàn ý

gian ói

- GV hướng dẫn HS:

- Tìm ý, lập dàn ý

DẠ

(Phiếu học tập phần Hồ sơ dạy học)

57


IA L

+ Đọc lại bài văn đã viết. + Xác định các ý sẽ nói. + Liệt kê các ý sẽ trình bày bằng cách gạch

IC

đầu dòng, diễn đạt bằng những từ/ cụm từ ngắn gọn trên những mảnh giấy ghi chép + Trao đổi dàn ý với bạn h òng nhóm để hoàn thiện hơn. + Cân nhắc việc có nên sử dụng hình ảnh để minh hoạ cho bài nói hay không, nếu HS đã

OF F

nhỏ (dạng giấy ghi chú).

chuyện mà HS muốn chia sẻ.

NH ƠN

lưu lại những hình ảnh liên quan đến câu

- GV sử dụng kĩ thuật công não: yêu cầu mỗi nhóm HS trong thời gian 30s, nêu ít nhất một cách thức để làm cho bài nói trở nên hấp dẫn, thú vị hơn. Nhóm nào đến cuối cùng

QU Y

vẫn nêu được ý tưởng trùng lặp với với nhóm trước sẽ giành chiến thắng.

- GV liệt kê nhanh các ý tưởng của HS lên bảng phụ để giúp HS ghi nhớ.

M

- GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách thân.

trình bày một trải nghiệm đáng nhớ của bản

- HS thực hiện nhiệm vụ

Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

DẠ

nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài

58


IA L

học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

IC

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

Hoạt động 2: Trình bày bài nói

NH ƠN

=> Ghi lên bảng

OF F

của bạn.

a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện

QU Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày bài nói

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp luyện nói theo cặp đôi.

M

Nhắc HS nhìn vào bảng kiểm trong

SGK để tăng hiệu quả của luyện tập. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

Y

hiện nhiệm vụ

DẠ

+ HS luyện nói + HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

59


IA L

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

IC

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

NH ƠN

thức => Ghi lên bảng.

OF F

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

Hoạt động 3: Trao đổi về bài nói

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

QU Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và

M

người nói. Hướng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại:

+ 3 ưu điểm về bài nói của bạn +2 hạn chế

Y

+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói

DẠ

- GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm để tự đánh giá bài nói của mình hoặc đánh

60


IA L

giá bài nói của bạn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

IC

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận của bạn.

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời

OF F

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

QU Y

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

M

- GV yêu cầu HS: HS

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

Y

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

DẠ

d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 61


Hình thức đánh

Phương pháp

giá

đánh giá

IA L

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Công cụ đánh giá

Ghi chú

IC

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.

sản phẩm.

- Hệ thống câu hỏi

- Hấp dẫn, sinh động

OF F

đáp - Thuyết trình dung

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

NH ƠN

của người học

Bàng kiểm kĩ năng kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân Nội dung kiểm tra

Đạt/chưa đạt

QU Y

Bài trình bày có đủ ba phần: giới thiệu, nội Dung và kết thúc

Câu chuyện kể về trải nghiệm của nguời nói. Câu chuyện được giới thiệu rõ ràng về (các) nhân vật, không gian, thời gian xảy ra.

M

Câu chuyện được kể theo ngôi thứ nhất.

Các sự việc được kể theo trinh tự hợp lí Kết hợp kể và tả khi kể. Trình bày suy nghĩ/ bài học rút ra từ câu chuyện.

Y

Giọng kể to, rõ, mạch lạc, thể hiện cảm xúc phù hợp với

DẠ

nội dung câu chuyện. Người nói tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng kể, nét mặt, cử chỉ hợp lí. 62


IA L

ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Hiểu được các đặc điểm của thể loại truyện đồng thoại.

IC

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

OF F

- Hiểu được các đặc điểm của một bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Nắm được cách viết/trình bày bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. 2. Năng lực a. Năng lực chung năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,

- Năng lực nhận diện các đặc điểm của truyện đồng thoại, của bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.

- Năng lực viết/ trình bày bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. 3. Phẩm chất:

QU Y

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

M

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

Y

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

DẠ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. 63


IA L

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

IC

- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Điểm tựa tinh thần - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. cùng ôn tập các kiến thức trong bài 6. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập về đọc

OF F

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ

a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Câu 1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Ôn tập văn bản 1. Nội dung các văn bản đã

QU Y

GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, ghép các phần nội học dung phù hợp với ba văn bản và trình bày. Văn bản

Nội dung

2. Cách cảm nhận cuộc sống của các nhân vật trong ba văn bản.

Giọt sương đêm

- Giống nhau: các nhân vật

Vừa nhắm mắt vừa mở cửa

đều có những trải nghiệm từ

sổ

cuộc sống và qua đó, mỗi

M

Bài học đường đời đầu tiên

bản thân những bài học quý

Y

NV2: Câu 2, 3

nhân vật đều rút ra được cho

DẠ

- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, cho HS thảo luận: giá. Theo em, cách cảm nhận cuộc sống của các nhân vật - Khác nhau: trong ba văn bản trên có gì giống và khác nhau?

64


IA L

- Trong ba văn bản trên, văn bản nào thuộc thể loại + Bài học đường đời đầu tiên: nhân vật đã trải qua vấp

- HS thực hiện nhiệm vụ

ngã, sai lầm khiến bản thân

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

phải ân hận. Từ đó rút ra

+ HS thực hiện nhiệm vụ

được bài học cho chính

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

mình.

OF F

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

IC

truyện đồng thoại? Dựa vào đâu, em cho là như vậy?

+ Giọt sương đêm: nhân vật

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

đã trải qua một đêm thức trắng và sực tỉnh, nhận ra điều mình lãng quên từ lâu.

bảng.

+ Vừa nhắm mắt vừa mở cửa

QU Y

- GV chuẩn kiến thức:

NH ƠN

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên

sổ: nhân vật đã có những cảm nhận sâu sắc về cuộc sống thông qua những trải nghiệm từ thiên nhiên, con người xung quanh mình.

1. Tóm tắt nội dung các văn bản đã học Văn bản

đầu tiên

Y

Giọt sương đêm

DẠ

Văn bản miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính cách kiêu căng xốc nổi đã gây ra cái chết của Dế Choắt . Dế

M

Bài học đường đời

Nội dung chính

Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình. Văn bản kể về Bọ Dừa đến xóm Bờ Giậu để tìm một chỗ trọ. Bọ Dừa đã quyết định ngủ tạm ngoài vòm trúc và trong đêm ấy ông đã cảm nhận được những âm thanh, hình ảnh quen thuộc và đặc biệt là giọt sương đêm rơi khiến ông tỉnh giấc, sực nhớ quê nhà. Sáng hôm sau ông đã quyết định trở về quê.

65


IA L

Vừa nhắm mắt vừa Truyển kể về nhân vật tôi đã được người cha hướng dẫn những mở cửa sổ

cách cảm nhận về cuộc sống, nhắm mắt sờ từng bông hoa rồi tập đoán, ngửi mùi hương và đoán tên hoa, những món quà… Qua

Hoạt động 2: Ôn tập về viết

OF F

IC

đó thấy được tình yêu thương người cha dành cho đứa con.

a) Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày bài viết hoặc nói. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.

NH ƠN

d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Ôn tập viết

- GV yêu cầu HS: HS làm việc cá nhân vẽ sơ đồ vào

vở và điền những đặc điểm của kiểu bài kể lại trải

QU Y

nghiệm của bản thân. - HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện nhiệm vụ

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi

DẠ

lên bảng.

66


IA L

1. Sơ đồ vào vở và điền những đặc điểm của kiểu bài kể lại trải nghiệm của

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

NH ƠN

OF F

IC

bản thân

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi cho HS: Em rút ra bài học kinh nghiệm gì về cách kể lại một trải nghiệm của bản thân.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

M

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS - Trong cuộc sống những trải nghiệm sẽ giúp ta có thêm kinh nghiệm sống, cảm

Y

nhận thiên nhiên, con người và cuộc sống trọn vẹn hơn.

DẠ

- Hiểu được những giá trị trong cuộc sống và hoàn thiện nhân cách, tâm hồn mình hơn.

d. Tổ chức thực hiện: 67


IA L

- GV hướng dẫn HS: Qua những gì đã học trong bài này, em nghĩ gì về ý nghĩa của trải nghiệm đối với cuộc sống của chúng ta. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

OF F

Hình thức đánh

IC

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập

- Trao đổi, thảo

NH ƠN

tích cực của người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

DẠ

Y

M

QU Y

của người học

68


Ngày dạy: …/…/… Bài 7. GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….

VĂN BẢN 1.

OF F

Số tiết: 12 tiết

IC

…………………………………………………..

IA L

Ngày soạn: …/…/…

VĂN BẢN: NHỮNG CÁNH BUỒM

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

___Hoàng Trung Thông____

- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ.

QU Y

2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

M

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản .

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện

Y

có cùng chủ đề.

DẠ

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 3. Phẩm chất: - Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. 69


IA L

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh về các loài chim

IC

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

NH ƠN

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS dựa vào các hình ảnh dưới đây và đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời: Gia đình luôn là nơi chúng ta gắn bó và có nhiều kỉ niệm. Hãy nhớ

DẠ

Y

M

lại một kỉ niệm sâu sắc giữa em và người thân để chia sẻ với các bạn trong lớp.

70


IA L IC OF F

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

NH ƠN

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Gia đình – nơi có ông bà, cha mẹ và anh chị em của các con sẽ là nơi nuôi dưỡng, yêu thương, ấm áp nhất trong cuộc đời này. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về văn bản Những cánh buồm để tìm hiểu về những tình cảm yêu thương mà tác giả gửi gắm qua bài thơ nhé.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

QU Y

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tìm hiểu chung

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

1. Tác giả

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Tên thật: Hoàng Trung

Y

mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Hoàng Thông

DẠ

Trung Thông và văn bản Những cánh buồm.

- Năm sinh – năm mất: (1925 –1993) - Quê quán: Nghệ An 71


IA L

- Thơ của ông giản dị, cô động, chứa cảm xúc trong sáng.

IC

2. Tác phẩm - Sáng tác: 1963

OF F

- Bài thơ được rút từ tập thơ cùng tên.

II. Tìm hiểu chi tiết NV2: Đọc văn bản

1. Đọc, tìm hiểu chú thích

- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu và yêu - Thể loại: thơ tự do

NH ƠN

cầu 1-2 HS đọc. GV hướng dẫn HS cách ngừng - Phương thức biểu đạt: Tự nghỉ, ngắt nhịp, cách thể hiện tình cảm phù hợp sự , miêu tả, biểu cảm với nội dung bài thơ.

3. Bố cục: 3 phần - P1: từ đầu → vui phơi

GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó phới: Cảnh hai cha con đi dạo trên biển.

NV3: Tìm hiểu văn bản

- P2: tiếp theo đến “để con

QU Y

HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn đi”: cuộc trò chuyện giữa hai bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:

cha con.

+ Thể loại của văn bản? Những dấu hiệu nào - P3: còn lại: Ước của của

M

cho em biết thể loại của VB? + Hãy chia bố cục bài thơ.

con gợi ước mơ của cha khi còn nhỏ

- HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

Y

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học

DẠ

Dự kiến sản phẩm: + Bài thơ được viết theo thể thơ tự do, só dòng

72


IA L

trong khổ thơ và số chữ mỗi dòng không theo quy tắc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

IC

luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

OF F

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của

NH ƠN

Gv nhấn mạnh những đặc điểm của thể loại truyện: có đề tài, chủ đề, chi tiết tiêu biểu, các

nhân vật được miêu tả về ngoại hình, hành động, tính cách, ý nghĩ, lời nói.

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu bài thơ

QU Y

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

biển

NV1: Tìm hiểu cảnh hai cha con đi dạo trên 2. Phân tích 2.1. Cảnh hai cha con đi dạo

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

trên biển

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

- Không gian: khoáng đạt, rực

Y

+ Bài thơ miêu tả khung cảnh thiên nhiên như thế rỡ, sắc màu của biển xanh và

DẠ

nào? Em cảm nhận về không gian ấy như thế nào? mặt trời chiếu rọi. + Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong hai câu thơ:

73


nịch”. Hai câu thơ ấy gợi cho chúng ta suy nghĩ nền cát mịn.

IA L

“Bóng cha dài lênh khênh/Bóng con tròn chắc - Bóng cha và bóng con in trên → Nghệ thuật đối lập:

+

Bóng cha>< bóng con

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Dài >< tròn

IC

gì về tình cha con?

OF F

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm Lênh khênh >< chắc nịch vụ

→ cái già nua vì thời gian của

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

thế hệ cha anh như đối lập với

Dự kiến sản phẩm:

cái vững chãi, tự tin của cả thế

- Khung cảnh thiên nhiên được mở ra: ánh mặt hệ con cháu. Cha dắt con đi mai hồng

NH ƠN

trời rực rỡ, ước biển xanh, bờ cát mịn, ánh nắng hay chính quá khứ dìu bước cho hiện tại, lớp trước nâng

Nghệ thuật đối lập: Bóng cha>< bóng con

bước cho lớp sau. => Nhận xét: con người hòa nhập, chan hòa với thiên

Dài >< tròn

nhiên.

QU Y

Lênh khênh >< chắc nịch

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV bổ sung: Bóng dáng hai cha con như nổi bật

Y

hẳn bởi sự nhỏ bé của con người, khung cảnh

DẠ

thiên nhiên bao la mây nước. Người cha bỗng trở nên già dặn, tuổi đời như trải dài trong ước mơ vô

74


IA L

tận của biển khơi trong bóng lênh khênh, trong tầm mắt của tác giả. Con như thể gói gọn trong tiếng gọi của biển, bé bỏng nhưng tràn đầy một

IC

tương lai mới đang chờ đợi. Hình ảnh đối thật ngộ nghĩnh, dễ thương càng khắc sâu sự khác biệt của muốn nhất định, cùng đi song song trong tiếng gọi của đại dương buổi sớm mai. NV2: Tìm hiểu cuộc trò chuyện giữa hai cha Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi mở:

NH ƠN

con

OF F

hai thế hệ cha – con, nhưng họ cùng hướng về ước

+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?

Yếu tố tự sự được thể hiện như thế nào qua bài thơ?

+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy đứa con có 2.2. Cuộc trò chuyện giữa hai

QU Y

ước mơ gì?

cha con

+ Tìm từ ngữ nói về những lời nói, cử chỉ, hành - Ước mơ của đứa con: động của người cha với đứa con? Qua đó em cảm + Nhìn thấy nhà, cây cối, con người ở phía trước.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi:

+ Được khám phá những bí

M

nhận gì về tình cảm cha con?

+ Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng qua mật, thần bí của

câu thơ:

biển cả bao la.

Cha lại dắt con đi trên cát mịn,

→ Đứa con khao khát được

Ánh nắng chảy đầy vai,

hiểu biết mọi thứ trên đời.

Y

+ Những biện pháp nghệ thuật nào còn được sử - Người cha nhẹ nhàng giải thích cho đứa con những thắc

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

mắc.

DẠ

dụng trong khổ thơ? Hãy liệt kê và chỉ ra

75


IA L

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm → Tình cảm cha con gắn bó, thân thiết.

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- Nghệ thuật: ẩn dụ, điệp từ,

Dự kiến sản phẩm:

điệp ngữ.

IC

vụ

Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con. Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?

Sẽ có cây, có cửa có nhà,

NH ƠN

Cha: -Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa

OF F

Con: -Cha ơi!

Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến,

Con: -Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé Để con đi…

- Đứa con khao khát khám phá những nơi xa, tìm hiểu mọi thứ trên đời.

QU Y

- Những từ ngữ chỉ về cử chỉ, tâm trạng, hành động của người cha với đứa con: mìm cười, xoa đầu, trầm ngâm con đi”

M

- Nghệ thuật: điệp ngữ “không thấy”, “cha dắt

luận

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

DẠ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

76


IA L

GV bình: Lời thơ nhẹ nhàng, bay bổng, giữa thiên nhiên bao la chỉ có hai cha con dắt tay nhau trên bờ cát trắng mịn. Đứa con – thế hệ tiếp nối của

IC

người cha có biết bao thắc mắc, băn khoăn về thiên nhiên rộng lớn, biển cả bao la trước mắt. trước câu hỏi của con mà còn khẽ mỉm cười giảng giải cho con, từng bước nâng đỡ ước mơ của con. Vần với tư cách người dẫn đường, người cha từng bước tiếp tục tạo điều kiện chắp cánh cho

OF F

Người cha không hề tỏ ra một sự ngạc nhiên nào

NH ƠN

ước mơ của con trên nền của một hoài bão lớn. Họ đã bước đi rất lâu, như hòa nhập với thiên nhiên. Hình ảnh “Ánh nắng chảy trên vai” là hình ảnh

vừa thực vừa trừu tượng. Biện pháp ẩn dụ của tác giả rất tinh tế và đặc sắc gợi cho người đọc cảm thấy ánh nắng tràn ngập khắp mọi nơi đây và

QU Y

đặc quánh. Hai dòng thơ đã gợi cho người đọc cảm thấy như hình dung ra trước mắt họ cảnh hai cha con dắt nhau đi xem những cánh buồm 3. Ước của của con gợi ước trên biển vào một buổi chiều đầy nắng.

mơ của cha khi cò nhỏ

M

NV3: Tìm hiểu Ước của của con gợi ước mơ - Người cha đã gặp lại những ước mơ, hoài bão của mình

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

trong chính ước mơ của đứa

của cha khi cò nhỏ

cho người cha điều gì?

→ những khát vọng đẹp của

Y

- GV đặt câu hỏi gợi mở: ước mơ của con đã gợi con hôm nay. con người về khám phá thiên

DẠ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

nhiên rộng lớn.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm

77


IA L

vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

IC

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

OF F

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

NH ƠN

GV bổ sung: Có thể trước đây, khi còn nhỏ như con, cha cũng từng khát khao đi như thế. Con và

cha của quá khứ và hiện tại cùng chung một ước

vọng, một ý nguyện. Bờ là bến đỗ của cha nhưng cũng là điểm xuất phát của con. Chân trời là khao

khát của cha nay lại ươm mầm lớn dậy trong con.

QU Y

Cha đã trao lại cho con ngọn lửa của đam mê và khát vọng, để thế hệ trẻ hôm nay bước tiếp con đường của cha anh thuở trước! Những cánh buồm của Hoàng Trung Thông là bài ca đẹp về ước mơ

M

vươn tới của con người… Hoạt động 3: Tổng kết văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

DẠ

Y

d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết

78


1. Nội dung – Ý nghĩa:

GV đặt câu hỏi:

- Lời thơ nhẹ nhàng, thuật lại

IA L

NV3: Tổng kết văn bản

+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn cuộc trò chuyện giữa hai cha

con trước biển cả bao la. Qua

+ Theo em, chủ đề của văn bản là gì?

đó, ca ngợi ước mơ khám phá

IC

bản?

OF F

+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn cuộc sống của trẻ thơ và thể bản? Các sự kiện trong văn bản giúp em hiểu hiện tình cảm cha con sâu sắc, đặc điểm nào của truyện ngắn

người cha đã dìu dắt và giúp

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

con khám phá cuộc sống.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Nghệ thuật

- Hình ảnh thơ độc đáo, từ ngữ

NH ƠN

nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

chắt lọc, tái hiện, lời thơ giản

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dị, tác giả đã khéo léo xây dựng luận

ngôn ngữ đối thoại mang tính

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

thẩm mĩ cao.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Nhịp thơ trầm lắng, bay bổng,

QU Y

bạn.

thể hiện được tình cảm ca con

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thiết tha, sâu lắng. vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

M

Ghi lên bảng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

Y

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

DẠ

d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi 79


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

IA L

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

IC

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

OF F

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Dựa vào những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ, hãy tưởng

QU Y

NH ƠN

tượng và miêu tả cảnh hai cha con đi dạo trên biển. Hãy trình bày thành đoạn văn.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn

M

kiến thức bài học.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

Hình thức đánh

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực của người học

của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

DẠ

Y

tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc.

80


hành cho người tích cực của người học học

IA L

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo luận

- Phù hợp với mục tiêu, nội

IC

dung

OF F

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

VĂN BẢN 2: MÂY VÀ SÓNG

- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. 2. Năng lực

QU Y

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

M

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,

ý nghĩa VB.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.

Y

3. Phẩm chất:

DẠ

- Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU A. Chuẩn bị của giáo viên: 81


• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm. • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

IC

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

IA L

• Giáo án

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

OF F

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

tập của mình.

NH ƠN

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã từng chơi trò chơi nào cùng với người thân trong

QU Y

gia đình chưa? Em có cảm nhận như thế nào trong những giây phút ấy? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Những trò chơi cùng cha mẹ hay người thân trong gia đình luôn mang đến cho chúng ta những phút giây thoải

M

mái, hạnh phúc, bình yên. Trò chơi của hai mẹ con trong bài thơ Mây và sóng đã

gợi cho người đọc nhiều suy nghĩ về tình cảm, tình yêu thương trong gia đình . B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

Y

a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV

DẠ

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

82


DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tìm hiểu chung

NV1: Tìm hiểu tác giả

1. Tác giả

IA L

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

IC

- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà - Tên: Ra-bin-đra-nát Ta-go và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét - Năm sinh – năm mất: 1861 – 1941

OF F

về tác giả Ta-go?

- Nhà thơ hiện đại lớn nhất ở Ấn Độ.

- Thơ ông thể hiện tinh thần dân tộc, dân chủ sâu sắc, tinh

NH ƠN

thần nhân văn cao cả. 2. Tác phẩm - Xuất bản năm 1909, là một bài thơ văn xuôi nhưng vẫn

QU Y

có âm điệu nhịp nhàng.

NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích

- GV hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc có sự thay II. Tìm hiểu chi tiết đổi giữa lời kể, lời đối thoại. Câu thơ dài xong 1. Đọc, tìm hiểu chú thích

M

vẫn có chất nhạc → cần đọc chính xác nhịp điệu - Thể loại: Thơ tự do (thơ văn xuôi) các câu thơ dài

NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục

ngắn rất tự do, rất ít thậm chí

để thể hiện cảm xúc của nhà thơ.

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn không vần. bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:

- PTBĐ: Biểu cảm

Y

+ Thể loại của văn bản? Bài thơ này rất gần với

DẠ

văn xuôi ? Em hãy chỉ ra điều đó ?

2. Bố cục:2 phần

83


IA L

+ ? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là + Phần 1: Từ đầu đến “..bầu trời xanh thẳm”. cuộc trò

+ Tình cảm của em bé đối với mẹ được bộc lộ chuyện của em bé với Mây

IC

qua mấy hoàn cảnh? Đó là những cảnh nào ? Từ và mẹ.

+ Phần 2: Còn lại: Cuộc trò

- HS lắng nghe.

chuyện của em bé với Sóng

OF F

đó em hãy xác định bố cục của văn bản ?

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện và mẹ. nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học + Thuộc thể loại: thơ tự do • Độ dài các câu khác nhau.

NH ƠN

Dự kiến sản phẩm:

• Ngôn ngữ thơ giàu nhạc điệu, hình ảnh. + Bố cục 2 phần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

QU Y

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

Ghi lên bảng GV bổ sung:

- Ta-go là nhà thơ gặp nhiều điều không may

Y

trong cuộc sống gia đình: trong vòng 6 năm

DẠ

(1902-1907) ông đã mất 5 người thân: vợ (1902) con gái thứ 2 (1904) cha và anh trai (1905) con

84


IA L

trai đầu (1907). Đây cũng chính là 1 trong những nguyên nhân khiến cho tình cảm gia đình sẽ trở thành 1 trong những đề tài quan trọng trong thơ

IC

của Ta -go. - Tác phẩm “Mây và Sóng” vốn được viết bằng xuất bản năm 1909 và được chính Ta-go dịch ra tiếng Anh in trong tập thơ “Trăng non”, xuất bản năm 1915. Tập thơ Si -su (Trẻ thơ) là tặng vật vô giá của Tago dành cho tuổi thơ, được viết từ

OF F

tiếng Ben-gan, in trong tập thơ Si-su (trẻ thơ)

NH ƠN

lòng yêu con trẻ và cả nỗi đau buồn vì mất 2 đứa con thân yêu)

- Trình tự tường thuật giống nhau, song ý và lời

không hề trùng lặp mà có sự biến hoá, phát triển. Mây và Sóng đều là hình ảnh thiên nhiên nhưng

sự hấp dẫn khác nhau: địa điểm, trò chơi...Tình

QU Y

cảm của em bé đối với mẹ cũng phát triển ngày càng mạnh mẽ, sâu nặng hơn ở phần 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu Lời mời gọi của những người

M

sống trên mây, trong sóng a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

Y

d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DẠ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Phân tích

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, nêu những ấn

85


3.1. Lời mời gọi của

IA L

tượng, những hình ảnh em ấn tượng Ấn tượng của em về bài Những hình ảnh, biện

những người sống trên

thơ

mây, trong sóng:

IC

pháp tu từ gọi cho em

- Mây, sóng: những hình

OF F

ảnh thiên nhiên bay bổng, lung linh, kì ảo song vẫn

- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ và suy nghĩ, trả lời rất sinh động, chân thực và gợi nhiều liên tưởng.

những câu hỏi sau:

NH ƠN

+ Những người sống trên Mây, trong Sóng đã nói gì với em bé ?

→ Là những người bé

+ Để tả về những trò chơi của mình, Mây và Sóng đã tưởng tượng trong thế giới sử dụng những hình ảnh như thế nào

thần tiên kì ảo bé được

+ Qua những lời mời đó em thấy thế giới họ vẽ ra như nghe truyện cổ tích, truyến thế nào ?

thuyết, thần thoại.

+ Theo Mây và Sóng cách đến với họ như thế nào?

QU Y

+ Qua đó em có nhận xét gì về những trò chơi của Mây => Lời rủ rê của những và Sóng đối với em bé?

người sống trên Mây,

+ Tại sao tác giả không chỉ cụ thể những người trên trong Sóng rất thú vị vì Mây, những người trên Sóng ? Điều đó có tác dụng trò chơi đầy sức quyến rũ,

M

như thế nào trong cách thể hiện bài thơ ?

sáng tạo, hấp dẫn, tự do,

+ Theo em những người trên Mây, trong Sóng được đáng tham gia, nơi đó là thiên nhiên rực rỡ, bí ẩn,

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

bao điều mới lạ, hấp dẫn

hiểu như thế nào ?

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ tuổi thơ.

Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

DẠ

Dự kiến sản phẩm: + Mây nói: chơi sáng-> chiều tà

86


IA L

bình minh vàng vầng trăng bạc + Sóng nói: ca hát sáng-> hoàng hôn + Họ vẽ ra một thế giới vô cùng hấp dẫn giữa vũ trụ tiếng đàn ca du dương, bất tận và được đi khắp nơi.

OF F

rực rỡ sắc màu với bình minh vàng, vầng trăng bạc

IC

ngao du

+ Cách đến với họ và hoà nhập với họ rất thú vị và hấp dẫn.

+ Trò chơi đầy sức quyến rũ, sáng tạo, hấp dẫn, tự do,

NH ƠN

đáng tham gia, nơi đó thiên nhiên rực rỡ, bí ẩn, bao điều mới lạ, hấp dẫn, cuốn hút em bé.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

QU Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV bổ sung: Những người trên mây, sóng là tưởng

M

tượng của em bé. Họ không xuất hiện 1 cách trực tiếp chính là để người đọc tuỳ theo hiểu biết của mình mà

tưởng tượng: những chú tiên đồng, những ông tiên, những nàng tiên cá.v.v... Đây chính là cái cớ để em bé bộc lộ tâm tình với mẹ. Nhờ những câu chuyện tưởng

Y

tượng đó mà tình cảm của em bé được bộc lộ 1 cách

DẠ

trọn vẹn → không phải là cuộc hội thoại.

87


IA L

Lời mời gọi ấy chính là tiếng gọi của một thế giới kì diệu. Trước những lời mời gọi hấp dẫn dường như khó có thể chối từ, thái độ của em bé thế nào? chúng ta cùng

OF F

IC

tìm hiểu tiếp.

Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu lời từ chối của em bé và những trò chơi của em bé.

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1: Tìm hiểu lời từ chối của em bé Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3.2. Lời từ chối của bé:

Sóng ?

QU Y

+ Em bé đã làm gì trước những lời mời gọi của Mây, - Lời từ chối dễ thương xuất phát từ tình yêu thương mẹ

+ Những câu hỏi về cách thực hiện trò chơi chứng tỏ => Sức mạnh của tình mẫu điều gì ở em bé ?

tử.

M

+ Lý giải vì sao em bé không từ chối ngay lời mời gọi của những người sống “Trên Mây và những người

sống “trong Sóng”?

+ Lý do nào khiến bé từ chối lời mời gọi ? + Em cảm nhận được điều gì từ lời từ chối của em bé ?

DẠ

Y

Qua đây em thấy giá trị của lời từ chối này ?

88


IA L

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

IC

Dự kiến sản phẩm:

- Tác giả rất yêu trẻ, am hiểu

Nhưng làm thế nào mình lên đó được.

đời sống tình cảm của trẻ thơ

Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó được.

OF F

- Phản ứng của em bé: Em bé hỏi lại:

→ miêu tả tinh tế tâm lí trẻ

- Những trò chơi của Mây, Sóng cũng hấp dẫn, lôi cuốn thơ, nếu để em bé từ chối em bé, kích thích vào sự ham hiểu biết, thích khám phá luôn những lời mời gọi đó → luyến tiếc.

NH ƠN

thì sẽ không phù hợp tâm lí

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

trẻ thơ: sự tò mò, thích khám phá thế giới xung quanh.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bảng. GV bổ sung:

QU Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên

+ Trước những trò chơi mới lạ em bé rất thích, rất muốn cùng chơi. Nhưng em bé đã chiến thắng những

M

ham muốn bởi tình yêu thương đối với mẹ. Tinh thần nhân văn sâu sắc thể hiện ở sự vượt lên những ham

muốn ấy. Đó chính là sức mạnh của tình mẫu tử. + Lời từ chối với những lí do thật dễ thương khiến người sống trên mây trong sóng đều mỉm cười: “Mỉm

Y

cười bay đi”, “mỉm cười nhảy múa lướt qua”. Lòng mẹ

DẠ

yêu con và con yêu mẹ đều da diết biết chừng nào. Tình cảm 2 chiều nên cùng tha thiết cảm động.

89


IA L

Và điều đặc biệt, em bé đã sáng tạo ra những trò chơi dành cho em và mẹ. đó là như NV2: Tìm hiểu trò chơi sáng tạo của em bé

IC

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:

OF F

+ ? Em bé đã từ chối những trò chơi của mây, sóng có phải vì em bé không thích vui chơi không ? Chi tiết nào diễn tả điều đó ? + Bé đã tưởng tượng ra những trò chơi nào ? Em đọc những câu thơ nói về trò chơi của bé ?

NH ƠN

+ Em hãy miêu tả lại trò chơi của em bé?

3.3. Trò chơi sáng tạo của

+ Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ: "“on bé lăn, lăn, lăn mãi

Rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ"”?

- Trò chơi của bé thật sáng tạo thể hiện niềm hạnh phúc

+ Trò chơi của em bé có gì khác biệt trò chơi của vô biên của con hoà trong những người sống trên Mây, trong Sóng

tình yêu thương của mẹ giữa

QU Y

+ Qua đây em có cảm nhận gì về những trò chơi của thiên nhiên vũ trụ và cuộc bé ?

sống con người.

- GV yêu cầu nêu cảm nhận: Hãy phân tích ý nghĩa của câu cuối “Không ai trên thế giới này biết được - Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng: mẹ con

M

mẹ con ta chơi ở chốn nào”

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ → Tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt ở khắp mọi nơi,

Dự kiến sản phẩm:

không ai có thể tách rời, chia

DẠ

Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

cắt.

90


IA L

- Em bé đã sáng tạo những trò chơi của riêng cũng thật thú vị của mình với mẹ ở nhà + Con là mây -–mẹ là trăng

IC

+ Con là sóng -–mẹ là bờ + Hai tay con nâng mặt mẹ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

OF F

+ Con lăn, lăn mãi...cười...

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. GV bổ sung:

+ Trò chơi của em bé hay, thú vị hơn nhiều. Có những hình ảnh thiên nhiên, có mây, trăng, bầu trời, sóng bến

QU Y

bờ. Đặc biệt có con và mẹ hóa thân vào trong những hình ảnh thiên nhiên ấy. Em không chỉ có “mây”. Chính em là mây mà còn có “Trăng” – hiện thân của mẹ. Không phải chỉ để cùng chơi đùa như những người

M

sống “trên mây” mà để cùng sống dưới 1 “mái nhà” cho em được ôm ấp, được tiếp nhận ánh sáng dịu dàng,

em không chỉ có sóng, chính em đã là sóng- mà còn có bến bờ kì lạ” hiện thân của mẹ, bờ bến bao dung, rộng mở. Ở cùng 1 vị trí mà có cả trăng, bầu trời, sóng,

Y

bến bờ, có cả con và mẹ quấn quýt bên nhau-> em bé

DẠ

rất yêu mẹ và mẹ cũng rất yêu em...

91


IA L

=> Đây là trò chơi sáng tạo và thú vị tinh yêu thiên nhiên hoà vào trong tình mẹ con. Trò chơi của bé còn thể hiện chiều sâu triết lí về tình cùng lớn lao, thiên liêng và vĩnh hằng như vũ trụ. Niềm

OF F

vui lớn nhất của con trẻ chính là được ở bên bà mẹ sinh

IC

thương yêu mẹ con nó rất gần gũi, giản dị nhưng vô

ra và bà mẹ thiên nhiên->Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Hoạt động 4: Tổng kết văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

NH ƠN

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi:

QU Y

NV3: Tổng kết văn bản

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: - Bài thơ ca ngợi tình mẫu tử

+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn thiêng liêng và bất diệt. bản?

+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn 2. Nghệ thuật

M

bản?

- Bố cục bài thơ thành 2 phần

+ Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, bài thơ giống nhau (thuật lại lời rủ rê-

còn có thể gợi cho ta thêm suy ngẫm nào nữa thuật lại lời từ chối và lí do từ về cuộc đời mỗi người?

chối-trò chơi do em bé sáng

+ Bài thơ còn nhắc nhở chúng ta điều gì về tạo)

DẠ

Y

hạnh phúc?

→ Sự giống nhau nhưng không trùng lặp về ý và lời.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

92


IA L

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Sáng tạo nên những hình ảnh nhiệm vụ

thiên nhiên bay bổng, lung linh,

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

kì ảo song vẫn rất sinh động,

luận

tưởng.

OF F

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

IC

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo chân thực và gợi nhiều liêng

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

NH ƠN

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

Bài thơ còn là lời nhắn gửi hạnh phúc không phải tìm ở nơi xa xôi, bí ẩn do ai ban cho mà ngay ở trần thế, trong gia đình ta, do ta tạo

dựng. Hạnh phúc của mỗi ngưòi là được sống

QU Y

trong tình yêu thương của cha mẹ và gia đình. Thật bất hạnh cho những ai không còn cha, mẹ, không còn gia đình.

M

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

Y

- GV yêu cầu HS trả lời một số câu trắc nghiệm

DẠ

Câu 1: 1. Nhận định nào chính xác về nhà thơ Ta -–go? A. Nhà thơ cổ điển của nước Anh.

C. Nhà thơ hiện đại của Ấn Độ.

B. Nhà thơ hiện đại của nước Anh.

D. Nhà thơ cổ điển của Ấn Độ. 93


IA L

Câu 2: Dòng nào sau đây nêu chính xác nội dung bài ‘’Mây và Sóng’’? A. Miêu tả trò chơi của trẻ thơ. C. Tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.

OF F

D. Ca ngợi hình ảnh người mẹ và tấm lòng bao la của mẹ.

IC

B. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và tâm hồn trẻ thơ.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây nêu đúng và đủ nhất về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? sự biến hoá và phát triển.

NH ƠN

A. Là thơ văn xuôi, trong đó lời kể có xen đối thoại, dùng phép lặp lại nhưng có B. Dùng phép lặp lại nhưng có sự biến hoá và phát triển, xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.

C. Là thơ văn xuôi, trong đó lời kể có xen đối thoại, dùng phép lặp lại nhưng có sự biến hoá và phát triển, xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.

QU Y

D. Xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng, dùng phép lặp lại nhưng có sự biến hoá và phát triển - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi

M

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

Y

d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

- GV yêu cầu HS: Qua văn bản Mây và sóng, em cảm nhận như thế nào về tình mẫu tử? Hãy viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT. 94


+ Biết nhận sai và sửa sai khi mình gây ra lỗi lầm. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

Ghi chú

IC

Hình thức đánh

IA L

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.

OF F

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo học

luận

NH ƠN

hành cho người tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

DẠ

Y

M

QU Y

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

95


IA L

ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM CHỊ SẼ GỌI EM BẰNG TÊN

IC

___Han-xen ___ I. MỤC TIÊU

OF F

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung câu chuyện.

- Liên hệ, kết nối với văn bản Những cánh buồm, Mây và sóng để hiểu hơn về chủ điểm Gia đình yêu thương. 2. Năng lực lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt

NH ƠN

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật 3. Phẩm chất:

QU Y

của bài thơ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU A. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

M

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Tranh ảnh, video

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

Y

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

DẠ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

96


IA L

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

IC

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

OF F

GV đặt câu hỏi mở: Trong gia đình của em, em có anh, chị , em không? Tình cảm của em với anh, chị, em mình như thế nào? Anh chị, em trong gia đình thường thể hiện sự quan tâm nhau bằng những cách nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

NH ƠN

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:

Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dỏ hay đỡ đần. Câu ca dao của cha ông ta đã nhắc nhở mỗi người về việc trân trọng, quý mến tình thân anh em trong gia đình. Đó là máu mủ ruột thịt, là những tình yêu thương cha mẹ gửi gắm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một văn bản để hiểu

QU Y

hơn về tình chị em trog gia đình.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn

M

bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tác giả

DẠ

Y

d. Tổ chức thực hiện:

97


hãy trình bày những hiểu biết về tác giả và tác Vich-to Han-xen phẩm?

IC

2. Tác phẩm - HS lắng nghe.

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

OF F

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

IA L

- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em - Giắc Can-phiu và Mác

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

II. Tìm hiểu chi tiết

Ghi lên bảng

QU Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => 1. Đọc, chú thích

NV2: Hướng dẫn đọc

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

M

- GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS đọc theo nhóm (4 người/nhóm), mỗi HS đọc 1

đoạn. Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được diễn biến tình cảm của các nhân vật trong truyện.

Y

- HS lắng nghe.

DẠ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

98


IA L

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

IC

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

NH ƠN

Ghi lên bảng

OF F

bạn.

Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản/ Tìm hiểu nhân vật người chị a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

QU Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích

NV1: Tìm hiểu nhân vật người chị trong 2.1. Nhân vật người chị * Trong cuộc sống hàng ngày

- GV đặt câu hỏi:

- Thái độ: ghét em, khó chịu khi

M

cuộc sống hàng ngày

- Gv phân chia nhóm, thời gian thảo luận: 5 đi cùng.

phút, HS trả lời các câu hỏi sau:

- Hành động: trừng mắt, dọa em

+ Người chị đã có những suy nghĩ và hành sợ, gọi bằng đủ biệt danh xấu xí. động gì với đứa em trai?

giả vờ tốt bụng trước mặt mọi

Y

Tại sao người chị lại có thái độ lạnh lùng và người,

DẠ

ghét em trai mình? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó

99


IA L

+ Điều gì đã mở ra một khởi đầu mới cho mối - Nguyên nhân: vì em mình không được bình thường, khiến

+ Vì sao người chị lại khóc?

người khác tò mò, để ý.

NV2: Tìm hiểu sự thay đổi của người chị

* Sự thay đổi của người chị

IC

quan hệ của hai chị em?

OF F

+ Điều gì đã khiến người chị thay đổi cách - Trong một lần nói chuyện, nhìn với đứa em trai?

người chị đã nhẹ nhàng hỏi

+ Qua lần nói chuyện, người chị đã nhận thấy chuyện, chăm chú lắng nghe → đứa em như thế nào?

thể hiện sự mở lòng của người chị

+ Cảm xúc của người chị khi nghe được cuộc với đứa em.

- Người chị nhận thấy em trai

NH ƠN

nói chuyện giữa bố và em trai như thế nào?

+ Người chị đã quyết định làm những việc gì mình đầy hoài bão, tốt bụng, thân cho em?

thiện, cởi mở và hoạt ngôn.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

=> thay đổi nhận thức, suy nghĩ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện về đứa em. nhiệm vụ

- Khi nghe được cuộc nói chuyện giữa bố và em trai: người chị đã

Dự kiến sản phẩm:

bật khóc vì biết em yêu quý, trân

QU Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- Trong một lần nói chuyện, người chị đã nhẹ trọng mình. nhàng hỏi chuyện, chăm chú lắng nghe → thể - Người chị đã thay đổi: biết quan

M

hiện sự mở lòng của người chị với đứa em.

tâm, chăm lo và yêu thương em

- Người chị nhận thấy em trai mình đầy hoài mình hơn.

bão, tốt bụng, thân thiện, cởi mở và hoạt ngôn. → chính lòng tốt của người em - Khi nghe được cuộc nói chuyện giữa bố và đã cảm hóa người chị và giúp chị em trai: người chị đã bật khóc vì biết em yêu nhận ra được tình thân trong gia đình.

DẠ

Y

quý, trân trọng mình.

100


IA L

- Người chị đã thay đổi: không trừng mắt nhìn em, dạy em học, chỉ cách dùng vi tính, gọi em

IC

bằng cái tên do cha mẹ đặt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

NH ƠN

vụ

OF F

luận

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản/ Tìm hiểu nhân vật người em a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

QU Y

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích

- GV đặt câu hỏi:

2.1. Nhân vật người em

M

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

+ Người em được miêu tả về hình dáng, tính - Hình dáng: đôi mắt to đen láy, thể hiện sự e dè.

+ Mọi người đối xử với cậu bé như thế nào?

- Tính cách: hay cười vì không lí

cách như thế nào?

+ Khi được người chị quan tâm, hỏi han, tâm do gì, em không giống những đưa

Y

trạng của cậu bé thay đổi như thế nào?

trẻ khác.

DẠ

+ Qua các chi tiết trong truyện, em cảm nhận → mọi người đều nhìn chằm tình cảm của người em dành cho chị như thế chằm vì em khác thường.

101


- Dù bị chị mắng mỏ, quát nạt

IA L

nào?

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhưng người em vẫn rất yêu quý chị.

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

→ là người có tình cảm trong

Dự kiến sản phẩm:

sáng, nhân hậu.

IC

nhiệm vụ

luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV2:

III. Tổng kết

- GV đặt câu hỏi:

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Nội dung – Ý nghĩa: - Truyện kể về cách cư xử của chị em trong gia đình. Qua đó, truyện

+ Nghệ thuật văn bản?

gửi gắm ý nghĩa để gia đình gắn

M

+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?

kết, yêu thương nhau rất cần sự

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện quan tâm, lắng nghe, chia sẻ của

nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

mọi thành viên. 2. Nghệ thuật

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, giúp nhân vật bộc lộ được những tâm

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

trạng, cảm xúc chân thực, gay

DẠ

Y

luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của xúc động cho người đọc.

102


IA L

bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

IC

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

OF F

=> Ghi lên bảng

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện trên, em đã học được cách cư xử với những người thân trong gia đình như thế nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh giá của mình.

QU Y

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. GV có thể chốt lại một số nội dung: cần biết quan tâm, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

M

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Theo em, để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa những người thân trong gia đình, có những hành động, việc làm cụ thể như thế nào?

Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.

DẠ

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.

103


Hình thức đánh

Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

Ghi chú

IC

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực

IA L

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

OF F

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung

NH ƠN

học

luận

QU Y

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU

M

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm và phân tích được tác dụng của chúng.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,

Y

năng lực hợp tác...

DẠ

b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, từ đồng âm và phan tích được tác dụng của chúng. 104


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

IC

1. Chuẩn bị của giáo viên:

IA L

3. Phẩm chất:

• Giáo án

OF F

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NH ƠN

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

QU Y

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

GV đặt câu hỏi: Hãy tìm 3 từ có chứa tiếng “mắt”? Nghĩa của từ “mắt” trong các trường hợp đó có giống nhau không? - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:

M

GV đưa ví dụ: mắt xích, mắt biếc, mắt na….

- GV dẫn dắt: Khi mới xuất hiện, thường mỗi từ chỉ được d105hanvới một nghĩa nhất định. Nhưng xã hội phát triển, nhận thức của con người cũng phát triển, nhiều sự vật của thực tế khách quan được con người khám phá và vì vậy cũng

Y

nảy sinh nhiều khái niệm mới. Chúng ta có thể t105hannghĩa vào cho những từ đã có sẵn. Theo cách này, những từ trước đây chỉ có một nghĩa, nay được mang

DẠ

t105hannghĩa mới. Vì vậy mà nảy sinh ra hiện tượng nhiều nghĩa của từ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ đa nghĩa và từ đồng âm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 105


a) Mục tiêu: HS nắm được công dụng của từ đa nghĩa, từ đồng âm b) Nội dung: GV trình bày vấn đề

IC

c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

OF F

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

IA L

Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

NV1: Tìm hiểu từ đa nghĩa

J. Từ đa nghĩa

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Xét ví dụ

- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ: Quan sát từ đi - “Đi” trog VD1 là nghĩa gốc trong hai ví dụ và cho biết từ nào là nghĩa gốc, chỉ hành động của người hay động vật tự di chuyển bằng

NH ƠN

từ nào là nghĩa chuyển?

- VD1: Hai cha con bước đi trên cát.

những động tác lên tiếp của

- VD2: Xe đi chậm rì.

chân.

- Gv nêu tiếp yêu cầu: từ đó em hãy rút ra đặc - “Đi” trong VD2 là nghĩa điểm về từ đa nghĩa. - HS thực hiện nhiệm vụ.

chuyển chỉ hoạt động di chuyển của phương tiện vận tải trên

nhiệm vụ

QU Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện một bề mặt.

→ Từ đa nghĩa

+ HS thực hiện nhiệm vụ: Dự kiến sản phẩm:

M

- VD1: đi là nghĩa gốc, chỉ hành động di chuyển của người hoặc con vật.

2. Nhận xét

- VD2: nghĩa chuyển, chỉ sự di chuyển của - Từ đa nghĩa là từ có nhiều phương tiện vận tải.

nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nghĩa chuyển. + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

trước, làm cơ sờ để hình thành

DẠ

Y

luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nghĩa khác.

106


+ Nghĩa chuyển là nghĩa được

IA L

bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

IC

Ghi lên bảng. II. Từ đồng âm 1. Xét ví dụ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- “Tiếng” trong VD1 là từ chỉ

- GV yêu cầu HS quan sát hai ví dụ:

âm thanh phát ra từ một sự vật,

VD1: Lời của con hay tiếng sóng thầm thì.

đối tượng.

VD2: Một tiếng, nữa con sẽ về đến nhà.

- “Tiếng” trong VD2 là từ chỉ

- Gv nêu tiếp yêu cầu:

thời gian một giờ đồng hồ.

NH ƠN

OF F

NV2: Tìm hiểu từ đồng âm

+ Từ đó em hãy rút ra đặc điểm về từ đồng âm.

→ Từ đồng âm

+ Từ đồng âm đôi khi được sử dụng để tạo ra

những cách nói độc đáo. Em hãy thử tìm một số 2. Nhận xét cách nói có sử dụng dụng từ đồng âm như vậy (ví dụ: Con ngựa đá con ngựa)

QU Y

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện nhiệm vụ:

M

Dự kiến sản phẩm:

- “Tiếng” trong VD1 là từ chỉ âm thanh phát ra

từ một sự vật, đối tượng. - “Tiếng” trong VD2 là từ chỉ thời gian một giờ đồng hồ.

Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

DẠ

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

107


IA L

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

IC

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

OF F

Gv bổ sung: - Hát hay không bằng hay hát - Chiều chiều ra đứng ngõ sau

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

NH ƠN

Trông về quê mẹ ruột đau chín chiề

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: NV1: Bài tập 1

QU Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bài tập 1/ trang 34 a. Từ “trong” thứ nhất chỉ sự trong

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2

sạch, nhìn rõ xuống được lớp nước

theo nhóm.

sâu. Từ “trong” thứ hai chỉ một tập

M

+ Nhóm 1,3: bài tập 1 + Nhóm 2,4: bài tập 2

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

hợp, tập thể. b. Nghĩa của hai từ “trong” không liên quan đến nhau. c. Đây là hai từ đồng âm.

hiện nhiệm vụ

Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

108


Bài 2/ trang 34

IA L

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả a) Cánh trong cánh buồm nghĩa là: bộ phận lời của bạn.

của con thuyền giúp nó có thể di chuyển

IC

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện được trên mặt nước nhờ sức gió.

• Cánh trong cánh chim là: bộ phận để

nhiệm vụ

bay của chim, dơi, côn trùng, có hình

thức => Ghi lên bảng

tấm, rộng bản, thành đôi đối xứng

- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại

nhau ở hai bên t109hanmình và có

cho HS.

thể mở ra khép vào

NV2: Bài tập 2

OF F

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

NH ƠN

• Cánh trong cánh cửa là: bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được,

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập 2. HS tự làm vào vở - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

ở một số vật

• Cánh trong cánh tay là: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

bên

hiện nhiệm vụ

c109han109àbiểu tượng của hoạt

QU Y

+ HS tự làm, trả lời câu hỏi

t109hanmình;

thường

động đấu tranh của con người

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động b) Từ "“ánh"”trong các ví dụ trên là từ đa và thảo luận nghĩa vì nó đều là một bộ phận của cái gì + HS trình bày sản phẩm thảo luận

đó.

lời của bạn.

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

DẠ

Y

thức => Ghi lên bảng NV3: Bài tập 3

109


IA L

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”, các tổ được nhiều từ nhất sẽ thắng cuộc

IC

tìm trong thời gian 5 phút và tổ nào tìm Bài 3/ trang 34

- chân: chân bàn, chân tường, chân trời…

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

OF F

- mắt: mắt na, mắt xích….

NH ƠN

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

QU Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bài tập 6

M

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV

hướng dẫn HS: đoạn văn có thể có câu thường đứng ở đầu hoặc cuối câu.

- BPTT điệp ngữ:

Y

chủ đề hoặc không có câu chủ đề, Bài 6/trang 34 - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

……thấy nước thấy trời

hiện nhiệm vụ

thấy người ở đó

DẠ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Không thấy nhà, không thấy cây, không

110


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Sẽ có cây, có cửa, có nhà

IA L

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi …. - Tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm cho

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

thấy sự mênh mông của trời nước, của đất

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả nước quê hương. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

OF F

lời của bạn.

IC

và thảo luận

trang 34 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

NH ƠN

GV giao bài tập về nhà: bài 4,5,7/

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

QU Y

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV hướng dẫn HS: Trong bài thơ Những cánh buồm, câu thơ “Cha mượn cho con buồm trắng nhé/ Để con đi..” thể hiện mong ước cừa người con. Em hãy

M

tưởng tượng minh là người con trong bài thơ này, viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trong đó có sử dụng từ đa nghĩa để chia sẻ với mọi người về những “bến bờ”

mà “cánh buồm trắng” của em sẽ đến. GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu HS đảm bảo các yêu cầu của đề bai

DẠ

Y

GV nhận xét, đánh giả và gợi ý hướng chỉnh sửa. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 111


Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi

IA L

Hình thức đánh

chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.

dung

- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

OF F

phẩm.

IC

đáp

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

NH ƠN

của người học

ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI CON LÀ…

I. MỤC TIÊU

___Y Phương___

QU Y

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ: nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và yếu tố miêu tả trong thơ. 2. Năng lực

M

- Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

Y

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

DẠ

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,

ý nghĩa truyện. 112


IA L

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:

IC

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

NH ƠN

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

QU Y

tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Trong thơ ca, chủ đề gia đình luôn được các thi

M

sĩ quan tâm và có nhiều vần thơ hay viết về tình cảm ấy. Trong bài thơ của Y

Phương, tác giả đã thể hiện thật xúc động tình cảm cha con bằng những vần thơ giản dị, lời lẽ mộc mạc, tự nhiên. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

Y

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

DẠ

Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 113


IA L

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung

IC

NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong phần hướng dẫn đọc. - GV lưu ý HS chú ý các đặc điểm thơ về nội dung và hình thức.

OF F

- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học

NH ƠN

+ Hình thức: từ ngữ, hình ảnh, các biện

pháp tu từ, các yếu tố tự sự và miêu tả. + Nội dung: các bài thơ thể hiện tình

cảm, thái độ, cách đánh giá gián tiếp qua các hình ảnh, ngôn ngữ, biện pháp

QU Y

tu từ…

- HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

M

hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến

bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

DẠ

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

114


IA L

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

IC

thức => Ghi lên bảng

OF F

Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

NH ƠN

d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Tìm hiểu văn bản Con là

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nghệ thuật

- GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt - Thể loại: thơ tự do, độ dài các câu trình bày, chia sẻ.

khác nhau.

QU Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Hình ảnh thơ: hình ảnh đứa con là

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hình ảnh đẹp, xuyên suốt nội dung hiện nhiệm vụ

toàn bài thơ.

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. - Biện pháp tu từ: điệp ngữ “con là”

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cùng với những nghệ thuật so sánh, qua đó đã tăng thêm sức gợi cho hình

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

ảnh so sánh là đứa con.

và thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả - Từ ngữ mộc mạc, giản dị, người cha lời của bạn.

so sánh con với những gì là tự nhiên và

Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện gẫn gũi nhất, từ to lớn bằng “trời” đến

DẠ

nhiệm vụ

nhỏ bé, mong manh như “hạt vừng”,

115


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến “sợi tóc” cho thấy tình cảm của người thức => Ghi lên bảng

cha vô cùng chân thành, ấm áp.

GV bổ sung:

2. Nội dung

IC

- Bài thơ khắc họa những suy nghĩ,

cảm nhận của người cha về đứa con bé

OF F

bỏng. Con là nỗi buồn, niềm vui, là sợi dây gắn kết tình cảm giữa cha và mẹ. Qua đó cho thấy niềm hạnh phúc lớn lao của người cha khi có con. II. Viết ngắn

Đề bài: Trong bài thơ Những cánh

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Chia sẻ bài viết ngắn

NH ƠN

NV2:

GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.

buồm, câu thơ “Cha mượn cho con buồm trắng nhé/ Để con đi..” thể hiện mong ước cừa người con. Em hãy

Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết tưởng tượng minh là người con trong ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết bài thơ này, viết một đoạn văn (khoảng

QU Y

trước, dán bài lên bảng nhóm.

200 chữ) trong đó có sử dụng từ đa

- GV yêu cầu các HS trong lớp theo dõi nghĩa để chia sẻ với mọi người về bài trong nhóm và nhận xét cho nhau. những “bến bờ” mà “cánh buồm - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

trắng” của em sẽ đến.

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

DẠ

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

116


IA L

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

IC

thức => Ghi lên bảng

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

OF F

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm cơ bản của thơ, thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Gia đình yêu thương. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.

QU Y

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các văn bản thuộc thể loại thơ tự do của các tác giả trong và ngoài nước, để nắm thêm được những đặc điểm đặc trưng thể loại.

M

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

Hình thức đánh giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Y

- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện

DẠ

- Thuyết trình sản dung phẩm.

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

117


tích cực của người học

và bài tập

IA L

- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận

IC

phong cách học khác nhau

VIẾT

OF F

của người học

VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

I. MỤC TIÊU

- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết, tìm ý và lập ý, viết bài, xem lại và chỉnh sửa.

- Viết được một đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. 2. Năng lực a. Năng lực chung

QU Y

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.

M

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.

- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

Y

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

DẠ

1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi 118


• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

IA L

• Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh về các loài chim

IC

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

OF F

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

- GV đặt câu hỏi cho HS: Có bài thơ nào khiến em có ấn tượng sâu sắc nhất không? Khi muốn trình bày cảm xúc về bài thơ đó, em trình bày như thế nào? HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

QU Y

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách trình bày cách viết đoạn văn, ghi lại cảm xúc về một B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC thơ

M

Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bài a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của

bài thơ.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

Y

d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Tìm hiểu chung

119


IA L

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS, dựa vào SGK kết hợp 1. Khái niệm với tri thức đã học về kiểu bài ghi lại

IC

cảm xúc về bài thơ lục bát đã học ở học kì 1. Hãy nêu các đặc điểm kiểu bài ghi theo phiếu HT sau: Đặc điểm

OF F

lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ 2. Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bài thơ

Hình thức

Nội dung

a. Về hình thức, bố cục cẩn có: - Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.

- HS thực hiện nhiệm vụ

NH ƠN

- Cấu trúc gồm có ba phần: • Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

giả và càm xúc chung về bài thơ

hiện nhiệm vụ

(câu chủ đề).

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến • Thân đoạn: trình bày càm xúc của người đọc vể nội dung và nghệ

Dự kiến sản phẩm:

QU Y

bài học.

thuật của bài thơ; làm rõ càm xúc

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

bằng những hình ành, từ ngữ được

và thảo luận

trích từ bài thơ.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.

• Kết đoạn: khẳng định lại càm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với

lời của bạn.

bản thân.

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b. Về nội dung - Trình bày cảm xúc vể một bài thơ.

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ càm

thức => Ghi lên bảng

xúc.

DẠ

Y

nhiệm vụ

120


IA L

- Các câu trong đoạn văn cần được liên kết với nhau chặt chẽ để tạo sự

IC

mạch lạc cho đoạn văn.

OF F

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

II. Phân tích ví dụ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Từ ngữ thể hiện cảm xúc của

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – người viết: để lại cho tôi nhiều trang 37) và trả lời:

cảm xúc, thể hiện tình cảm đong

+ Tìm những từ thể hiện cảm xúc cùa đầy yêu thương, tôi cảm nhận

QU Y

người viết về bài thơ.

được tình cha con thắm thiết….

+ Tác giả đoạn văn đã sử dụng ngôi thứ - Tác giả sử dụng ngôi thứ nhất. mấy để chia sẻ cảm xúc?

- Mở đoạn: câu 1,2 vì giới thiệu về

+ Những câu nào thuộc về phần mở đoạn? tác giả, tác phẩm và cảm xúc

M

Vì sao em biết?

chung của người viết về bài thơ.

+ Những câu nào thuộc về phần thân - Thân đoạn: các câu 3,4,5,6, các

đoạn? Phần này trình bày nội dung gì?

câu này giải thích cho nội dung mà

+ Hãy chỉ ra câu kết của đoạn văn và cho tác đã nêu ra ở mở đoạn. biết nội dung cùa nó.

- Kết đoạn: câu 7,8, 9 đã khẳng

Y

+ Tìm những từ ngữ được dùng theo kiểu định lại cảm xúc bài thơ và nêu ý

DẠ

lặp lại hoặc thay thể những từ ngữ tương nghĩa đối với bản thân.

121


IA L

đương ở những câu trước đó. Nêu tác dụng của những từ ngữ đó.

IC

- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

OF F

hiện nhiệm vụ

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

QU Y

thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

M

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi cảm xúc

- GV cho HS chọn bài thơ mà mình yêu thích

về một bài thơ.

DẠ

Y

- Hướng dẫn HS làm bài:

Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, + Bước 1: Chuẩn bị trước khi

122


IA L

mục đích, thu thập tư liệu). Gv hướng dẫn HS viết (Xác định đề tài, mục chọn bài thơ mà minh yêu thích, dựa vào những đích, thu thập tư liệu).

hướng dẫn trong SGK để xác định đề tài, mục + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập

+ VB này viết nhằm mục đích gì?

+ Bước 3: Viết đoạn.

+ Người đọc là ai?

+ Bước 4: Xem lại và chỉnh

OF F

IC

đích, thu thập tư liệu.

+ Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập sửa, rút kinh nghiệm. (trong Hồ sơ học tập) + Bước 3: Viết đoạn. GV nhắc HS khi viết cầm để đảm bảo được yêu cầu,

NH ƠN

bám vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với đoạn văn + Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng kiểm điểm để tự điều chỉnh đoạn văn.

- Hướng dẫn HS quy trình tạo lập VB

QU Y

+ HS yêu thích và trả lời các câu hỏi: - GV khuyến khích, động viên HS làm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

M

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

DẠ

Ghi lên bảng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 123


b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

IC

d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài

OF F

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

IA L

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

- GV yêu cầu HS: HS tìm đọc một số đoạn văn ghi lại cảm xúc một bài thơ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh

Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

QU Y

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung

công việc.

sản phẩm.

- Hệ thống câu hỏi

- Hấp dẫn, sinh động

M

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học

DẠ

Y

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

124


Các phần của

Nội dung kiểm tra

IA L

Bảng kiểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ Đạt/

đoạn văn

Chưa đạt

Mở đoạn bằng chữ viết hoa lùi vào đầu dòng.

IC

Mở đoạn

Dùng ngôi thứ nhất để ghi lại cảm xúc về bài

OF F

thơ.

Nêu nhan đề, tên tác giả và cảm xúc khái quát về bài thơ.

Trình bày cảm xúc về bài thơ theo một trình tự Thân đoạn

NH ƠN

hợp lí bằng một số câu.

Dẫn chứng bằng một số từ ngữ, hình ảnh gợi câm xúc trong bài thơ.

Sừ dụng một số từ ngữ để tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu. Kết đoạn

Khẳng định lại cảm xúc vá ý nghĩa của bài thơ

QU Y

với bản thân.

DẠ

Y

M

Kết đoạn bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn.

125


IA L

NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN NHÓM NHỎ VỀ MỘT VẤN ĐỀ CẦN CÓ GIẢI PHÁP

IC

THỐNG NHẤT I. MỤC TIÊU

OF F

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 2. Năng lực a. Năng lực chung năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất:

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án

QU Y

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

M

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Y

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

DẠ

tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS 126


IA L

d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở: GV tổ chức thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đê cần

có giải pháp thống nhất bằng kĩ thuật KWL. GV có thể yêu cầu HS ghi các phần

IC

sau vào vở và điền thông tin trước.

K: Những điều em đã biết về cách tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn

OF F

đề cần có giải pháp thống nhất (qua bài Lắng nghe lịch sử nước mình đã học): ..................................................................………………………………….. …………………………………………………………………………………. W: Những điều em muốn biết thêm, nhắc lại để làm tốt bài tập tham gia

NH ƠN

thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….

QU Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành về thảo luận nhóm nhỏ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

M

Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM

DẠ

Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

127


Chủ đề: Làm thế nào để mọi người

IA L

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

NV1: Xác định đề tài, người nghe, trong gia đình hiểu và yêu thương mục đích, không gian và thời gian nhau hơn? 1. Chuẩn bị bài nói

IC

nói - GV yêu cầu HS qua sát nội dung sách

OF F

giáo khoa. GV đặt câu hỏi:

+ Lắng nghe và ghi chép nhằm mục 2. Các bước tiến hành đích gì?

- Xác định đề tài, người nghe, mục

+ Người trình bày và người nghe là đích, không gian và thời gian nói. ai?

- Thảo luận.

NH ƠN

Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm:

Mỗi HS tự hoàn thành theo phiếu học tập sau. Sau đó, tổng hợp theo ý kiến

của tổ hoặ sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn. Lí do

QU Y

Ý kiến của tôi

Hoạt động 2: Thảo luận

M

a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện

Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày bài nói

DẠ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, lần

128


IA L

lượt các thành viên trình bày ý kiến. - Thư kí ghi chép nội dung thảo luận, các thành viên

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. lắng nghe, ghi chép ý kiến của bạ và có sự phản Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS luyện nói + HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

OF F

hồi

NH ƠN

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

QU Y

nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

M

thức => Ghi lên bảng.

Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

Y

d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói

129


IA L

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc: thư kí đọc tóm tắt những ý kiến

IC

đã đuọc trình bày trong buổi thảo luận, nhóm quyết định giải pháp tối ưu. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

NH ƠN

và thảo luận

OF F

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

QU Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

M

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn.

Y

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

DẠ

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi 130


IA L

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết.

IC

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

OF F

Hình thức đánh

Ghi chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

NH ƠN

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

QU Y

của người học

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

M

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Hiểu được các đặc điểm của thể loại thơ.

- Hiểu được các đặc điểm, cách viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một bài thơ, cách tham gia thảo luận nhóm để bàn về một giải pháp thống nhất. 2. Năng lực

Y

a. Năng lực chung

DẠ

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: 131


IA L

- Năng lực nhận diện các đặc điểm của thơ, của bài văn trình bày cảm nhận về một bài thơ, cách tham gia thảo luận nhóm để bàn về một giải pháp thống nhất 3. Phẩm chất:

IC

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

NH ƠN

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

QU Y

tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Gia đình yêu thương

M

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập các kiến thức trong bài 7 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Y

Hoạt động 1: Ôn tập về đọc a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học.

DẠ

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: 132


DỰ KIẾN SẢN PHẨM

IA L

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

I. Ôn tập văn bản

NV1: Câu 1

1. Nội dung các văn bản đã học

bảng trong SGK Nội dung NX

cách

- Con là…

chính

thể

hiện

→ Ba văn bản đều ói về tình cảm gia đình

tình

cảm

(cha con, mẹ con) và đều thể hiện tình yêu

qua ba VB

thương tha thiết giữa những người thân

OF F

Tác phẩm

- Mây và sóng

IC

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập theo - Những cánh buồm

trong gia đình thông qua các dùng từ ngữ

buồm

độc đáo, hình ảnh đặc sắc và những biện

Mây

NH ƠN

Những cánh

pháp tu từ làm tăng giá trị gợi cảm cho sự

diễn đạt.

sóng

QU Y

Con là

NV2: Câu 2

- GV hướng dẫn HS tập trung vào các yếu

2. Khi đọc cần chú ý các yếu tố nội dung và nghệ thuật của bài thơ:

thơ. - Nội dung: các bài thơ thường thể hiện nội dung gián tiếp, được gợi lên qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ..

DẠ

Y

M

tố nghệ thuật và nội dung khi đọc một bài - Nghệ thuật: chú ý hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ, các yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ.

NV3: Câu 3

133


IA L

- HS tự bộc lộ - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

IC

hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

QU Y

- GV chuẩn kiến thức:

Hoạt động 2: Ôn tập về viết/ trình bày a) Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày bài viết hoặc nói. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề

M

c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Ôn tập viết

Y

NV1: Câu 4

DẠ

- GV yêu cầu HS: HS làm việc cá nhân, vẽ sơ đồ vào vơ và hoàn thành những yêu cầu của kiểu đoạn văn,

134


IA L

ghi lại cảm xúc về một bài thơ. NV2: Câu 5 - GV yêu cầu HS: thảo luận theo nhóm, em hãy rút

IC

ra kinh nghiệm về cách tham gia thảo luận trong nhóm về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

OF F

- HS thực hiện nhiệm vụ

+/ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

QU Y

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi cho HS: Thông qua kiến thức đã học và hiểu biết, hãy nêu những việc em đã làm và có thể làm để gắn kết tình cảm yêu thương trong gia đình mình.

M

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

Y

d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

- GV hướng dẫn HS: Gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta. Hãy viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 135


Hình thức đánh

Phương pháp

giá

đánh giá

IA L

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Công cụ đánh giá

Ghi chú

IC

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.

sản phẩm.

- Hệ thống câu hỏi

- Hấp dẫn, sinh động

OF F

đáp - Thuyết trình dung

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

của người học

136


Ngày dạy: …/…/… Bài 8. NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….

VĂN BẢN 1.

OF F

Số tiết: 12 tiết

IC

…………………………………………………..

IA L

Ngày soạn: …/…/…

VĂN BẢN: HỌC THẦY, HỌC BẠN

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

___Nguyễn Thanh Tú____

- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận: các ý kiến, lĩ lẽ, bằng chứng trong VB, chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ bằng chứng. - Tóm tắt được nội dung chính trong một Vb nghị luận có nhiều đoạn.

QU Y

2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

M

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản .

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện

Y

có cùng chủ đề.

DẠ

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học hỏi từ thầy cô và bạn bè để nâng cao hiểu biết của bản thân. 137


IA L

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

IC

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

OF F

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NH ƠN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: đối với chúng ta?

QU Y

- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ: Việc học hỏi từ thầy cô, bạn bè, có ý nghĩa gì

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

M

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Học tập là quá trình mỗi chúng

ta thu nhận kiến thức từ sách vở, từ trong cuộc sống. Vậy bạn bè và thầy cô có tác động như thế nào đến quá trình học tập của mỗi chúng ta? Cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

Y

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

DẠ

a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 138


IA L

d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tìm hiểu chung

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

1. Tác giả

IC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Tên: Nguyễn Thanh Tú 2. Tác phẩm

NV2: Đọc văn bản

II. Tìm hiểu chi tiết

OF F

mình,

- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS đọc 1. Đọc, tìm hiểu chú thích đúng ngữ điệu cho phù hợp với văn nghị luận.

- Thể loại: văn nghị luận

NH ƠN

+ Là loại VB có mục đích

GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó nhằm thuyết phục người đọc, HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

người nghe về một vấn đề.

NV3: Tìm hiểu văn bản

Các yếu tốt trong văn nghị

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn luận: câu hỏi:

QU Y

bản vừa đọc và phầ Tri thức ngữ văn, hãy trả lời + Lí lẽ: cơ sửo cho ý kiến, quan điểm của người viết.

+ Thể loại của văn bản?

+ Bằng chứng: những minh

+ Đặc điểm của thể loại văn bản?

chứng làm rõ cho lí lẽ, có thể

- HS lắng nghe.

là nhân vật, sự kiện, số liệu

nhiệm vụ

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện từ thực tế.

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học 2. Bố cục: 3 phần Dự kiến sản phẩm:

- P1: từ đầu → với nhau: Nêu

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo vấn đề: Học thầy hay học bạn?

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

- P2: tiếp theo → từ các bạn:

DẠ

Y

luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của giải quyết vấn đề

139


- P3: còn lại: kết thúc vấn đề

IA L

bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản

OF F

IC

Ghi lên bảng

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu phầu nêu vấn đề

3. Phân tích

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

3.1. Nêu vấn đề: Học thầy

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

hay học bạn - Tác giả dẫn chứng bằng

+ Theo em, hiệu quả của cách đặt vấn đề ấy là gì?

hai câu tục ngữ của cha

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

ông ta nói về vai trò của

QU Y

+ Tác giả đã đặt vấn đề bằng cách nào?

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ việc học từ thầy cô và bạn bè.

Dự kiến sản phẩm:

→ hai câu có cách hiểu trái

M

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- Tác giả dẫn hai câu tục ngữ - là những kinh nghiệm ngược nhau

của cha ông được tổng kết từ ngàn đời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

DẠ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

140


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung:

IC

NV2: Tìm hiểu phần giải quyết vấn đề Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

OF F

- GV yêu cầu HS đọc vă bản, gạch chân những ý 3.2. Giải quyết vấn đề chính trong đoạn văn. Thảo luận theo nhóm theo a. Ý kiến 1: Học từ thầy là phiếu học tập sau, chỉ rõ những lí lẽ và dẫn chứng quan trọng được tác giả nêu trong văn bản?

– Lí lẽ: Mỗi người trong đời, nếu không có một

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Ý kiến 2:……..

người thầy hiểu biết, giàu

Lí lẽ

Lí lẽ

kinh nghiệm truyền thụ,

Bằng chứng

NH ƠN

Ý kiến 1:………..

Bằng

…………. …………… ………… chứng

dìu dắt thì khó làm nên một

…………. ……………. ………… …………..

việc gì xứng đáng, dù đó là

………….

nghề nông, nghề rèn, nghề chạm khắc, hoặc nghiên

Câu hỏi gợi dẫn:

QU Y

+ Các ý kiến được tác giả nêu ra trong phần nào của cứu khoa học. đoạn văn?

- Dẫn chứng: danh họa Lê-

+ Các dẫn chứng được được đưa ra nhằm mục đích ô-rơ-đô Đa Vin-chi nổi gì? Có phù hợp không?

tiếng thế giới nếu không có

M

+ Các từ “mặt khác”, “hơn nữa” có tác dụng gì sự dẫn dắt của thầy Ve-rốctrong văn bản?

chi-ô thì dù có tài năng

+ Em có nhận xét gì về các lí lẽ, dẫn chứng mà tác thiêm bẩm cũng khó mà giả đưa ra.

thành công.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

b. Ý kiến 2: Học từ bạn

Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ cũng rất cần thiết. - Lí lẽ: Thói thường người

Dự kiến sản phẩm:

ta chỉ nhận những đấng bề

DẠ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

141


trên là thầy mà không nhận

IA L

- Tác giả đã nêu ý kiến ở câu đầu của văn bản.

- Các dẫn chứng đưa ra nhằm giải thích cho lí lẽ của ra những người thầy trong người viết.

những người bạn cùng lớp,

IC

- Các từ “mặt khác”, “hơn nữa” tạo nên sự liên kết cùng trang lứa, cùng nghề nối các đoạn văn, làm cho văn bản có tính liên kết, nghiệp của mình. nghịch với những ý đã có trước đó.

OF F

phát triển mạch văn theo hướng mở rộng hoặc đối - Bằng chứng: đưa ra những lợi ích của việc học

- Các lí lẽ, dẫn chứng ngắn gọn, chọn lọc, cụ thể và từ những người bạn cùng có tính xác thực.

lớp, cùng trang lứa, cùng

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

hứng thú, cùng tâm lí. - Những lí lẽ, dẫn chứng

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

ngắn gọn, chọn lọc, cụ thể

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

→ tính thuyết phục của văn

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bản. bảng

GV bình: Nếu như ở phần đặt vấn đề, tác giả nêu lên

QU Y

ý kiến giữa việc học từ thầy cô hay học từ bạn bè quan trọng hơn thì phần giải quyết vấn đề, tác giả đã đưa ra ý kiến và những lí lẽ, dẫn chứng để trình bày quan điểm của mình. Học từ thầy quan trọng nhưng học từ

M

bạn cũng rất cần thiết. Lời lẽ ngắn gọn, xúc tích đã góp phần thể hiện rõ quan điểm của tác giả.

NV3: Tìm hiểu

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi mở: Phần cuối văn bản, tác giả

Y

đã nêu ra nhận định gì?

DẠ

+ Hình ảnh so sánh:”vai trò của người thầy có thể ví như ngọn hải đăng soi đường, chỉ lối còn bạn là

142


IA L

những người đồng hành quan trọng để cùng ta chinh phục chân trời tri thức” giúp em hiểu gì về mối quan hệ giữa học thầy và học bạn.

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

OF F

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

3.3. Kết thúc vấn đề - Tác giả nêu ra kết luận:

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

hai câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung nghĩa

NH ƠN

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên cho nhau, làm cho nhận bảng

thức về việc học thêm toàn

GV bổ sung:

diện. → học thầy và học bạn đều quan trọng, giúp chúng ta

QU Y

hiểu mọi vấn đề được sâu sắc và toàn diện hơn.

Hoạt động 3: Tổng kết văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

M

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết

NV3: Tổng kết văn bản

1. Nội dung

GV đặt câu hỏi:

- VB bàn về vấn đề tầm quan

+ Hãy tóm tắt nội dung văn bản

trọng của việc học từ thầy cô

+ Theo em, chủ đề của văn bản là gì?

giáo và học từ bạn bè.

DẠ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

143


2. Nghệ thuật

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Phương thức biểu đạt: nghị

IA L

+ Nghệ thuật được thể hiện qua văn bản?

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện luận.

- Các lí lẽ, dẫn chứng rõ ràng,

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

cụ thể.

luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

IC

nhiệm vụ

vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

QU Y

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

M

- GV yêu cầu HS trả lời: Hãy tóm tắt lại văn bản nghị luận theo sơ đồ bài tập 5 (trang 43) vào vở. Trao đổi cùng bạn để chỉnh sửa lỗi.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Y

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

DẠ

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 144


IA L

- GV yêu cầu HS: Hãy tìm thêm các câu tục ngữ nói về tầm quan trọng của việc học đối với mỗi người.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn

IC

kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh

OF F

Hình thức đánh

giá

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Phiếu học tập

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu

NH ƠN

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập hành cho người tích cực của người học học

- Trao đổi, thảo

- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung

QU Y

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Phiếu học tập

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Lí lẽ

………….

M

Ý kiến 1:………..

Bằng chứng

Lí lẽ

Bằng chứng

……………

…………

…………..

…………….

…………

………….

DẠ

Y

………….

Ý kiến 2:……..

145


IA L

VĂN BẢN 2: BÀN VỀ NHÂN VẬT THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

IC

- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận: các ý kiến, lĩ lẽ, bằng chứng trong VB, chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ bằng chứng.

OF F

- Tóm tắt được nội dung chính trong một Vb nghị luận có nhiều đoạn. 2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện 3. Phẩm chất:

QU Y

có cùng chủ đề.

- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU B. Chuẩn bị của giáo viên:

M

• Giáo án

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm. • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

Y

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

DẠ

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 146


IA L

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

IC

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

Chia sẻ ngắn gọn cảm nhận của em về nhân vật ấy?

OF F

- GV đặt câu hỏi gợi mở: Hình sau gợi nhắc em đến nhân vật nào đã được học.

QU Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong những ngày đầu dựng nước, dân tộc ta đã phải trải qua nhiều gian nan, thử thách, đặc biệt là các thế lực

M

ngoại xâm luôn lăm le xâm chiếm dân tộc. Vì vậy, ước mơ của nhân dân luôn mong muốn có một vị anh hùng có đủ sức đủ tài để đứng ra chiến đấu chống giặc.

Truyện Thánh Gióng tiêu biểu cho tinh thần chống giặc, trở thành biểu tượng về lòng yêu nước của dân tộc. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một văn bản nghị luận về truyện này.

Y

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

DẠ

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV 147


IA L

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tìm hiểu chung

NV1: Tìm hiểu tác giả

1. Tác giả

IC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

OF F

- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà - Tên: Bùi Mạnh Nhị và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét - Năm sinh: 1955 về tác giả và tác phẩm?

- Quê quán: Xã Thành Lợi, Huyện Vụ Bản, Nam Định. - Vị trí: Là Nhà giáo Ưu tú;

NH ƠN

Từng được trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất.

NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích

- GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn HS 2. Tác phẩm đọc văn bản thể hiện được tình cảm, lòng tự hào - Xuất xứ: Trích Phân tích

QU Y

về người anh hùng Thánh Gióng.

tác phẩm văn học dân gian trong nhà trường (2012).

NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:

M

+ Thể loại của văn bản? Em hãy nhắc lại đặc

điểm của thể loại văn bản? - HS lắng nghe.

II. Tìm hiểu chi tiết

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 1. Đọc, tìm hiểu chú thích

Y

nhiệm vụ

- Thể loại: Nghị luận văn

DẠ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học học. Dự kiến sản phẩm:

148


+ Bố cục 3 phần

luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

IA L

- Phương thức biểu đạt: Nghị

2. Bố cục 3 phần

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

P1: từ đầu → gần gũi: Nêu

IC

luận

bạn.

OF F

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của vấn đề: Thánh Gióng vừa là anh hùng phi thường, vừa là

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm một con người trần thế. - P2: tiếp theo →làm nên TG:

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

giải quyết vấn đề

Ghi lên bảng

- P3: còn lại: kết thúc vấn đề

NH ƠN

vụ

GV bổ sung:

QU Y

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

M

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Phân tích

- GV yêu cầu HS:

3.1. Nêu vấn đề:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Y

+ Tác giả đã nêu ra những ý kiến nào về nhân vật - Nhân vật Thánh Gióng Thánh Gióng?

được xây dựng rất đặc sắc,

phiếu học tập sau:

thường với vẻ đẹp lí tưởng,

DẠ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành vừa là một anh hùng phi

149


Lí lẽ

Bằng chứng

vừa là một con người trần

IA L

Ý kiến về nv

thế với những vẻ đẹp giản

TG

dị, gần gũi.

Ý kiến 1:…….

IC

Ý kiến 2:……. -Gv đặt câu hỏi:

OF F

+ Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra?

+ Phần kết thúc vấn đề, tác giả đã nêu ra nhận định 3.2. Giải quyết vấn đề a. Ý kiến 1: Thánh Gióng là như thế nào? + Thông qua văn bản, em có đồng tình với ý kiến một nhân vật phi thường. • Lí lẽ 1: Sự phi thường

NH ƠN

sau không? Vì sao?

“Những góc nhìn, cách hiểu khác nhau của tác giả

của nhân vật Gióng thể

về nhân vật TG giúp chúng ta hiểu văn bản sâu sắc

hiện qua những chỉ tiết

hơn.”

về sự thụ thai thần kì của bà mẹ Gióng.

• Lí lẽ 2: Ở Gióng có cả sức mạnh của thể lực và

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm

sức mạnh của tinh thần,

vụ

ý chí

QU Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

b. Ý kiến 2: Thánh Gióng

M

Dự kiến sản phẩm: HS hoàn thành PHT và trả lời cũng mang những nét bình

được các câu hỏi.

thường của con người trần thế.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

lịch của Gióng thật rõ

Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • Lí lẽ 1: Nguồn gốc, lai ràng, cụ thể và xác định.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

DẠ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

• Lí lẽ 2: Quá trình ra đời, trưởng thành và chiến

150


thắng giặc ngoại xâm

lên bảng

của Gióng đều gắn với

GV bổ sung: Thông qua vă bản, tác giả Bùi Mạnh

những người dân bình

Nhị đã nêu lên các ý kiến, sử dụng lí lẽ, bằng chứng

dị.

IC

IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi

để củng cố cho ý kiến của tác giả khi bàn về nhân

OF F

vật Thánh Gióng: người anh hùng phi thường với vẻ => Nhận xét: hệ thống các ý đẹp lí tưởng nhưng cũng là con người trần thế với vẻ kiến, lí lẽ, bằng chứng được đẹp giản dị, gần gũi. Bằng những lí lẽ xác đáng, sắp xếp logic, rõ ràng, thể những dẫn chứng cụ thể, sinh động, tác giả đã thuyết hiện được những nhận định phục người đọc, người nghe.

của tác giả về nhân vật

NH ƠN

Thánh Gióng trong hai vẻ đẹp: phi thường nhưng cũng rất đời thường. 3.3. Kết thúc vấn đề - Tác giả đưa ra nhận định

QU Y

của mình về hình tượng nhân vật.

Hoạt động 4: Tổng kết văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

M

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết

NV3: Tổng kết văn bản

1. Nội dung – Ý nghĩa:

GV đặt câu hỏi:

- Văn bản bàn về nhân vật

DẠ

Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn Thánh Gióng, người anh hùng

151


vừa có vẻ đẹp lí tưởng vừa là

+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn

con người trần thế với vẻ đẹp

?

gần gũi, giản dị.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

IC

2. Nghệ thuật

IA L

bản?

- VB nghị luận, nghệ thuật lập

OF F

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện luận sắc bén. nhiệm vụ

- Hệ thống lí lẽ xác đáng, bằng

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

chứng cụ thể, sinh đông.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng.

QU Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

GV bổ sung: Bằng vốn kiến thức sâu rộng, tác giả đã có những phân tích, lập luận rõ ràng, thể hiện rõ quan điểm của người viết. Văn bản

M

đã cho chúng ta thêm những góc nhìn, cách hiểu đa chiều về nhân vật Thánh Gióng, giúp

chúng ta hiểu văn bản sâu sắc hơn. Qua đó, chúng ta cũng thấy được tài năng, khả năng quan sát và phân tích của tác giả Bùi Mạnh

DẠ

Y

Nhị.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 152


IA L

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

IC

- GV yêu cầu HS trả lời: Tóm tắt nội dung văn bản bằng một đoạn văn (khoảng 150 chữ) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

OF F

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Qua văn bản truyền thuyết Thánh Gióng em đã được học, em hãy nêu suy nghĩ của mình về nhân vật TG bằng một đoạn văn. Chỉ rõ lí lẽ và bằng chứng em đã sử dụng trong đoạn văn đó.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.

QU Y

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. + Biết nhận sai và sửa sai khi mình gây ra lỗi lầm. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

giá

M

Hình thức đánh

Phương pháp

Công cụ đánh

đánh giá

giá

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực

tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

Y

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo

DẠ

hành cho người tích cực của người học

luận

học

153


IA L

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Phiếu học tập tìm hiểu văn bản Lí lẽ

Bằng chứng

IC

Ý kiến về nhân vật TG

OF F

Ý kiến 1:…….

NH ƠN

Ý kiến 2:…….

ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM

I. MỤC TIÊU

QU Y

GÓC NHÌN

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung câu chuyện. - Liên hệ, kết nối với văn bản Những cánh buồm, Mây và sóng để hiểu hơn về 2. Năng lực

M

chủ điểm Những góc nhìn cuộc sống.

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt

Y

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

DẠ

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật

của bài thơ. 3. Phẩm chất: 154


IA L

- HS có ý thức nhìn nhận cuộc sống đa chiều hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU B. Chuẩn bị của giáo viên:

IC

• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

NH ƠN

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

GV cho HS quan sát bức tranh sau và đưa ra phương án mà em quan sát thấy qua

DẠ

Y

M

bức tranh:

155


IA L

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Những góc nhìn khác nhau

IC

trong cuộc sống sẽ cho chúng ta những cách nhìn nhận khác nhau, B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

OF F

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Thể loại: truyện

- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em

QU Y

hãy trình bày những hiểu biết về thể loại, nhắc lại đặc điểm thể loại

- HS thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

DẠ

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

156


IA L

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

IC

Ghi lên bảng

II. Tìm hiểu chi tiết

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc, chú thích

- GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS đọc. Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó: vi

NH ƠN

hành, ngân khố.

OF F

NV2: Hướng dẫn đọc

- HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

QU Y

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Y

Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản

DẠ

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 157


HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

IA L

d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích

NV1: Tìm hiểu vị vua

2.1. Nhân vật vị vua

IC

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi gợi mở: Hãy đọc câu danh - Vị vua bực mình vì chân ông rất

OF F

ngôn đầu truyện? Em hiểu thế nào về câu đau, những cơn nhức mỏi hành hạ danh ngôn đó?

- Vị vua quyết định: tất cả các con

- Gv đặt câu hỏi gợi dẫn HS tìm hiểu:

đường trong vương quốc phải

+ Tại sao vị vua lại có thái độ bực mình?

được bao phủ bằng da súc vật.

+ Vị vua đã ra quyết định gì? Quyết định đó → quyết định vô lí, không khả thi vì vương quốc rất rộng lớn.

NH ƠN

thể hiện điều gì ở vị vua?

NV2: Tìm hiểu nhân vật người hầu

+ Quyết định của vị vua có được mọi người 2.2. Nhân vật người hầu ủng hộ, đồng tình không? Vì sao?

- Lời khuyên đưa ra: cắt những

+ Người hầu đã đưa ra lời khuyên gì? Lời miếng da bò êm ái phủ quanh đôi khuyên đó đêm đến lợi ích gì?

chân.

QU Y

NV3: Nhận xét về cách nhìn khác nhau → Lời khuyên đúng đắn vừa giúp giữa nhà vua và người hầu

tiết kiệm ngân sách cho đất nước, vừa góp phần phát minh ra đôi

GV yêu cầu HS điền vào bảng sau và từ đó giầy đầu tiên trong lịch sử.

M

đưa ra nhận xét về cách nhìn nhận giữa hai nhân vật có gì khác nhau: Nhà vua

Nhân vật

Người hầu → Thông điệp: khi ta thay đổi

Tâm

trạng

góc nhìn, ta sẽ có được những

khi đưa ra

giải pháp hiệu quả, hợp lí và có

quyết định

được những sáng tạo không ngờ.

DẠ

Y

Địa vị xã hội

158


IA L

+ Thông điệp văn bản muốn gửi đến người đọc là gì

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Nhà vua

Địa vị xã hội Có

Người hầu

quyền Người

lực,

quen nghèo, luôn

sống xa hoa

NH ƠN

Nhân vật

OF F

nhiệm vụ

cân nhắc kĩ về tiền nong

Tâm

trạng Bực tức

khi đưa ra

Tinh

thân

sáng suốt

QU Y

quyết định

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

Y

=> Ghi lên bảng

DẠ

Gv bổ sung: Cách nhìn của hai nhân vật trên có sự khác nhau: vị vua có quyền lực, đã quen

159


IA L

sống xa hoa nên dễ dàng đưa ra mệnh lệnh vô lí để thỏa mãn mình. Ngược lại, người hầu xuất thân từ tầng lớp dâ nghèo, quen tính toán

IC

kĩ lưỡng để tránh gây lãng phí một cách vô ích. Tuy nhiên, có thể hiểu được những quyết bội nên đưa ra quyết định thiếu suy nghĩ còn người người đưa ra ý kiến trong trạng thái tinh thần sáng suốt. Như vậy, trong cuộc sống, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến góc nhìn của

OF F

định đến từ hai người, nhà vua do đang bực

NH ƠN

chúng ta. Chúng ta không nên vội vàng quyết định điều gì, cần bình tĩnh và sáng suốt suy nghĩ thật thấu đáo vấn đề. Hoạt động 2: Tổng kết văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

QU Y

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

M

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết 3. Nội dung – Ý nghĩa: - Truyện kể về quyết định vô lí

+ Nghệ thuật văn bản?

của vị vua trong lúc bực tức và lời

+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?

khuyên sáng suốt của người hầu

nhiệm vụ

vấn đề hợp lí.

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- VB muốn gửi tới chúng ta thông

DẠ

Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện đã tìm ra được cách giải quyết

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo điệp: khi ta thay đổi góc nhìn, ta 160


sẽ có được những giải pháp hiệu

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

quả, hợp lí và có được những

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của sáng tạo không ngờ. 2. Nghệ thuật

IC

bạn.

IA L

luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Cách kể chuyện hấp dẫn, sinh động.

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

OF F

vụ

NH ƠN

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện trên, em hãy nêu ý kiến: Làm thế nào để mỗi người có những quyết định hợp lí, sáng suốt trong cuộc sống?

QU Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh giá của mình.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. GV có thể chốt lại một số nội dung: cần biết quan tâm, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.

M

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

Y

- GV yêu cầu HS: Có phải lúc nào chúng ta cũng nên thay đổi cách nhìn của mình

DẠ

trong cuộc sống không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.

161


IA L

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. GV đưa ra gợi ý: Cuộc sống vốn đa dạng, đa chiều, ta cần biết lắng nghe, tiếp thu những ý kiến đúng đắn, phản biệ những ý kiến chưa hợp lí nhưng đồng thời cũng phải có chính kiến, biết trình

IC

bày, bảo vệ góc nhìn của mình. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh

OF F

Hình thức đánh

giá

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

NH ƠN

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học học

luận

- Phù hợp với mục tiêu, nội

QU Y

dung

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

M

- Nhận biết được từ mượn, trình bày cách sử dụng từ mượn. - Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và có yếu tố Hán Việt.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

Y

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

DẠ

b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ mượn, yếu tố hán Việt và chỉ ra tác dụng của từ mượn. 3. Phẩm chất: 162


IA L

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:

IC

• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

• Từ điể tiếng việt.

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NH ƠN

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

QU Y

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

GV đặt câu hỏi: Hãy quan sát các hình ảnh sau, ở cửa hàng quần áo người ta

DẠ

Y

M

thường sử dụng vật dụng gì để trưng bày quần áo?

163


IA L

→ Đáp án: tượng mẫu

- GV: Ngoài những tên gọi trên, chúng ta còn dùng tiếng nước ngoài để gọi tên

IC

chúng? Em hãy chỉ ra các tên gọi đó? - Tên gọi khác: Ma-nơ-canh

OF F

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Những tên dùng gọi các đồ vật trên là loại từ nào, nguyên tắc sử dụng chúng ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

NH ƠN

a) Mục tiêu: HS nắm được công dụng của từ mượn và yếu tố hán việt. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1: Tìm hiểu từ mượn

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Từ mượn

1. Xét ví dụ

- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ:

Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến + Trượng: Đơn vị đo bằng 10 thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng ...

thước Trung Quốc cổ = 3,33m,

M

- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời, có thể sử ở đây được hiểu là rất cao. dụng từ điển: Giải thích các từ “trượng”, “tráng

sĩ” trong câu văn?

+ Tráng sĩ: Người có sức lực

- GV đưa ngữ liệu lên bảng phụ và đặt câu hỏi cường tráng, chí khí mạnh mẽ, cho HS: Trong số các từ này, từ nào là từ được hay làm việc lớn

Y

mượn của tiếng Hán, từ nào được mượn của

DẠ

ngôn ngữ khác? 2. Nhận xét

164


IA L

Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, - Tiếng việt vay mượn nhiều từ gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. của tiếng nước ngoài để làm giàu cho vốn từ của mình.

IC

- GV nêu tiếp yêu cầu, từ đó em hãy rút ra: Từ - Tiếng việt mượn từ của tiếng mượn là gì? Tiếng Việt mượn từ từ đâu? Tại sao hán và một số ngôn ngữ khác: - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ:

NH ƠN

Dự kiến sản phẩm:

Anh, Pháp, Nga….

OF F

chúng ta phải vay mượn tiếng nước ngoài?

+ Trượng: Đơn vị đo bằng 10 thước Trung Quốc cổ = 3,33m, ở đây được hiểu là rất cao.

+ Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí

khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn (Tráng: khoẻ

QU Y

mạnh, to lớn, cường tráng; Sĩ: người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung) - Phân loại

+ Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan.

M

+ Mượn ngôn ngữ khác (Mượn của ngôn ngữ Ấn Âu): Tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, điện, ga,

bơm, Xô Viết, Ra-đi-ô, In-tơ-net. - Từ mượn là những từ mượn từ tiếng nước ngoài để làm giàu cho vốn từ của mình.

Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

DẠ

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

165


IA L

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ II. Yếu tố Hán Việt 1. Xét ví dụ

Ghi lên bảng.

- Hải: hải sản, hải quân, lãnh

OF F

hải…

IC

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

NV2: Tìm hiểu yếu tố Hán Việt

- Thủy: thủy sản, thủy lợi, thủy

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

quân…

- GV hướng dẫn HS: trong tiếng việt, có một số + Gia: gia đình, gia tộc, gia tạo nên rất nhiều từ khác nhau.

NH ƠN

lượng lớn các yếu tố Hán Việt có khả năng cấu sản…

- GV giao bài tập, HS thảo luận theo nhóm: Hãy 2. Nhận xét ghép các yếu tố hán việt sau để tạo ra từ

- Các yếu tố Hán Việt có khả

+ Hải

năng cấu tạo nên rất nhiều từ

+ Thủy

khác nhau.

QU Y

+ Gia - HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

M

+ HS thực hiện nhiệm vụ: Dự kiến sản phẩm:

- Hải: hải sản, hải quân, lãnh hải… - Thủy: thủy sản, thủy lợi, thủy quân… + Gia: gia đình, gia tộc, gia sản…

Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

DẠ

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

166


IA L

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

IC

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

OF F

Gv bổ sung: - Hát hay không bằng hay hát - Chiều chiều ra đứng ngõ sau

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

NH ƠN

Trông về quê mẹ ruột đau chín chiề

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: NV1: Bài tập 1

QU Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bài tập 1/ trang 47

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Từ mượn tiếng Hán là: nhân loại, thế

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1

giới, nhận thức, cộng đồng, cô đơn, nghịch

theo nhóm.

lí, mê cung.

M

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Từ mượn các ngôn ngữ khác: video, xích

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực lô, a-xit, ba-zơ.

hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

Y

và thảo luận

DẠ

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

167


IA L

lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

IC

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

OF F

- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.

Bài 2/ trang 34

NV2: Bài tập 2

- Khi các hiên tượng như email, video,

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

internet được phát minh, tiếng Việt chưa có

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài từ vựng để biểư đạt những hiện tượng này. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Do đó, chứng ta mượn các từ này để phục

NH ƠN

tập 2. HS tự làm vào vở

vụ cho giao tiếp, qua đó làm giàn có, phong

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực phú thêm vốn từ vựng tiếng Việt. hiện nhiệm vụ + HS tự làm, trả lời câu hỏi và thảo luận

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV3: Bài tập 3

Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Bài 3/ trang 34

DẠ

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. Tổ - Người cán bộ hưu trí không thể hiểu được chức trò chơi “Ai nhanh hơn”, các tổ những điều nhân viên lễ tân nói vì nhân viên

168


được nhiều từ nhất sẽ thắng cuộc

IA L

tìm trong thời gian 5 phút và tổ nào tìm lễ tân đã lạm dụng từ mượn trong giao tiếp. Bài học rút ra là khi giao tiếp, cần tránh lạm

dụng từ mượn. Chúng ta chỉ nên dùng từ

mượn khi không có từ tiếng Việt tương

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực đương để biển đạt.

OF F

hiện nhiệm vụ

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận lời của bạn.

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến NV4: Bài tập 7

QU Y

thức => Ghi lên bảng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Bài 7/trang 48

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV a. thiên trong thiên vị: nghiêng, lệch; hướng dẫn HS sử dụng từ điển tiếng thiên trong thiên văn: trời; thiên trong thiên

M

việt để tra nghĩa.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

niên ki: một nghìn. b. hoạ trong tai hoạ: điều không may xảy tới; hoạ trong hội hoạ: nghệ thuật tạo hình,

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực dùng màu sắc, đường nét để mô tả sự vật, hiện nhiệm vụ

hình tượng; hoạ trong xướng hoạ: hát hoà

Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi theo.

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

169


c.

đạo trong lãnh đạo: chỉ đạo; đạo trong

IA L

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả đạo tặc: ăn trộm, ăn cắp; đạo trong địa đạo: lời của bạn.

con đường.

IC

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thức => Ghi lên bảng GV giao bài tập về nhà: bài 4,5,6,/

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

NH ƠN

trang 49

OF F

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

QU Y

- GV hướng dẫn HS: Việc nhìn nhận một vấn đề từ nhiề góc độ sẽ mang đến cho chúng ta những lợi ích gì? Em hãy viết đoạn văn khoảng 150 chữ trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu HS đảm bảo các yêu cầu của đề bai

M

GV nhận xét, đánh giả và gợi ý hướng chỉnh sửa.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh

Phương pháp

Y

đánh giá

giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

DẠ

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp

dung

công việc.

170


phẩm.

- Hệ thống câu hỏi

IA L

- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

IC

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

OF F

của người học

NH ƠN

ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI PHẢI CHĂNG CHỈ CÓ NGỌT NGÀO MỚI LÀM NÊN HẠNH PHÚC? I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: a. Năng lực chung

QU Y

2. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

M

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có

Y

cùng chủ đề.

DẠ

3. Phẩm chất: - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 171


• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

IC

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

IA L

1. Chuẩn bị của giáo viên:

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NH ƠN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

OF F

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

QU Y

- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Trong thơ ca, chủ đề gia đình luôn được các thi sĩ quan tâm và có nhiều vần thơ hay viết về tình cảm ấy. Trong bài thơ của Y Phương, tác giả đã thể hiện thật xúc động tình cảm cha con bằng những vần thơ giản dị, lời lẽ mộc mạc, tự nhiên.

M

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản

Y

a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

DẠ

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

172


NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

IA L

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

IC

- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong - GV lưu ý các nhóm: Vẽ sơ đồ ra giấy Ao - HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ.

OF F

phần hướng dẫn đọc.

NH ƠN

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

QU Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

Y

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản

DẠ

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 173


IA L

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. Tìm hiểu chi tiết

NV1: Tìm hiểu văn bản

1. Nghệ thuật:

IC

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt - Văn bản nghị luận sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, rõ ràng.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

2. Nội dung

OF F

trình bày, chia sẻ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Văn bản đưa đến những góc nhìn hiện nhiệm vụ

khác nhau về hạnh phúc: hạnh phúc có

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. thể là ngọt gào, cũng có thể là những

NH ƠN

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động vất vả, mệt nhọc, nỗi đau. và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

QU Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

NV2:

M

GV bổ sung:

II. Viết ngắn Đề bài: Việc nhìn nhận một vấn đề từ

NV1: Chia sẻ bài viết ngắn

nhiề góc độ sẽ mang đến cho chúng ta

GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.

những lợi ích gì? Em hãy viết đoạn văn

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Y

Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết khoảng 150 chữ trình bày ý kiến của

DẠ

ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết mình về vấn đề trên, trong đoạn văn có trước, dán bài lên bảng nhóm.

sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt.

174


IA L

- GV yêu cầu các HS trong lớp theo dõi bài trong nhóm và nhận xét cho nhau.

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

OF F

hiện nhiệm vụ

lời của bạn.

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

QU Y

thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

M

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm của văn nghị luận, thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Những góc nhìn cuộc sống. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Y

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

DẠ

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 175


IA L

d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IC

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

đánh giá

Công cụ đánh giá

OF F

Phương pháp

Hình thức đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung phẩm.

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

- Phiếu học tập

NH ƠN

- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học

và bài tập

- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học

DẠ

Y

M

QU Y

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

176


IA L

Lí lẽ 2.1: Một người mẹ sinh con, dù đau đến thế nào vẫn chỉ cảm thấy vui sướng, hạnh phúc.

NH ƠN

Lí lẽ 1.1: Ngọt ngào mang đến cho con người sự thoải mái, sự bình yên nên hẳn nhiên đó là hạnh phúc.

Ý KIẾN: Hạnh phúc còn được tạo nên bởi những vất vả, mệt nhọc, nỗi đau

OF F

Ý KIẾN: Hạnh phúc là sự ngọt ngào

IC

VẤN ĐỀ CẦN BÀN LUẬN Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc

Bằng chứng 1.1: Một cử chỉ quan tâm, yêu thương, một lời hỏi han ngọt ngào của cha mẹ dành cho con, của bạn bè dành cho nhau cũng đủ khiến người ta cảm thấy vui về và ấm lòng.

QU Y

Lí lẽ 1.2: Một cuộc sống giảu có, sung túc, đủ đây giúp cho con người có thể làm điều minh thích mà không bị giới hạn bởi bát kì điều gì, điều ấy cũng làm cho cuộc sống thêm phần hạnh phúc, tươi đẹp.

Lí lẽ 2.2: Một người không may mắc những bệnh tật nguy hiểm, họ vẫn có thể cảm thấy hạnh phúc, vi họ vẫn còn thời gian để sống, để công hiến, làm những điều mình muốn. Bằng chứng 2.2: Võ Thị Ngọc Nữ, dù đang ở trong độ tuổi của những ước mơ, của những hoài bão. một tuổi trẻ nhiệt huyệt, đây đam mê, nhưng Ngọc Nữ lại mắc phải căn bệnh hiểm nghèo. Dẫu vậy, cô vẫn luôn tươi cười hạnh phúc, nhất là khi cỏ có thế được mùa, được thực hiện điều mình mong muốn. Nhẹ nhàng, uyển chuyên, từng bước chân, tửng ánh mắt.

DẠ

Y

M

Bằng chứng 1.2: Tỉ phủ Bill Gates đã dành 45,68% tài sản của mình để thành lập quỹ từ thiện để giải quyết các vẫn đề về sức khoẻ và nghèo đói toàn câu. Sự ngọt ngào ấy đã mang đến hạnh phúc cho những mảnh đời đang gặp khó khăn, khốn khó ở khắp nơi trên thế giới.

Bằng chứng 2.1: Lần mẹ đau đớn nhất, khi sinh con. Lúc ấy mẹ mới cảm nhận được nỗi đau vượt cạn, đau đến tột cùng, chỉ muôn ngất đi. Nhưng rồi, trong nổi đau ấy, khi tiếng khóc của con cất lên, mẹ lại hạnh phúc vô cùng. Nhìn thấy con lúc ấy, mẹ mới hiểu được giá trị thực sự của hạnh phúc.

177


IA L

VIẾT

VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN MỘT HIỆN TƯỢNG

IC

TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU

OF F

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu), tìm ý và lập dàn ý, viết bài, xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. 2. Năng lực a. Năng lực chung

NH ƠN

- Bước đầu viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.

QU Y

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:

M

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

Y

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

DẠ

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 178


IA L

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

IC

tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

OF F

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi cho HS: Em có thường theo dõi sách báo không? Có vấn đề nào mà em quan tâm? Suy nghĩ của em về vấn đề đó như thế nào?

HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

NH ƠN

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với kiểu bài trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.

QU Y

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

M

NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK , hãy 1. Khái niệm cho biết: Bài văn trình bày ý kiến về - Thuộc dạng bài nghị luận, trong đó một hiện tượng trong đời sống thuộc người viết đưa ra ý kiến của mình về

Y

thể loại nào trong văn học? người viết một hiện tượng trong đời sống.

DẠ

cần làm gì với dạng bài viết này? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,

179


IA L

dựa vào vă bản đã học Học thầy, học 2. Yêu cầu đối với bài trình bày ý kiến bạn. hãy chỉ ra bố cục của văn bản về một hiện tượng trong đời sống này? (theo Phiếu học tập)

a. Về hình thức, bố cục cẩn có:

IC

- Từ đó, em hãy rút ra những yêu cầu Bố cục bài viết cần đàm bảo:

cần đạt với kiểu bài văn trình bày ý • Mở bài: Giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và thể hiện rõ

- HS thực hiện nhiệm vụ

ràng ý kiến của người viết về hiện

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

tượng ấy.

hiện nhiệm vụ

OF F

kiến về một vấn đề trong đời sống?

• Thân bài: Đưa ra được ít nhất hai lí lẽ cụ thể đề lí giải cho ý kiến cùa

bài học.

người viết. Các lí lẽ được sắp xếp

NH ƠN

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến Dự kiến sản phẩm:

theo trình tự hợp lí. Người viết có

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

thể sử dụng các từ ngữ để giúp

và thảo luận

người đọc nhận ra mạch lập luận. Người viết cần đưa ra được bằng

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

chứng thuyết phục để làm sáng tỏ lí

lời của bạn.

lẽ.

QU Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện • Kết bài: Khẳng định lại vấn đề và nhiệm vụ đưa ra những đề xuất. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến b. Về nội dung • Trình bày rõ ràng ý kiến vé hiện tượng cân bàn luận. • Nêu lí lẽ, bâng chứng để cùng cố cho ý kiến.

DẠ

Y

M

thức => Ghi lên bảng

180


Đặc điểm

Học thầy, học bạn

IA L

Bố cục

Mở bài phải giới thiệu Giới thiệu về hai câu tục ngữ, qua đó thể hiện ý kiến được vấn để người viết của tác giả: Học thầy và học bạn, hai cách học này có

bài

quan tâm và thể hiện rõ mâu thuẫn với nhau.

OF F

ràng ý kiến của người

IC

Mở

viết vể hiện tượng ấy. Thân

Thân bài phải đưa ra

bài

được ít nhất hai lí lẽ cụ – Lí lẽ: Mỗi người trong đời, nếu không có một người

a. Ý kiến 1: Học từ thầy là quan trọng

thể để lí giải cho ý kiến thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm truyền thụ, dìu dắt thì khó làm nên một việc gì xứng đáng, dù đó là nghề

NH ƠN

của người viết.

nông, nghề rèn, nghề chạm khắc, hoặc nghiên cứu khoa học.

b. Ý kiến 2: Học từ bạn cũng rất cần thiết. - Lí lẽ: Thói thường người ta chỉ nhận những đấng bề trên là thầy mà không nhận ra những người thầy trong

QU Y

những người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp của mình.

Các lí lẽ được sắp xếp Văn bản có sử dụng các từ ngữ có chức năng chuyển theo trình tự hợp lí. ý: mặt khác, hơn nữa

M

Người viết sử dụng hợp lí các từ ngữ có

chức năng chuyển ý: bên cạnh đó, hơn nữa, mặt khác, quan trọng

DẠ

Y

hơn... Người viết đưa ra được - Dẫn chứng: danh họa Lê-ô-rơ-đô Đa Vin-chi nổi bằng chứng

thuyết tiếng thế giới nếu không có sự dẫn dắt của thầy Ve-

181


lẽ.

IA L

phục để củng cố cho lí rốc-chi-ô thì dù có tài năng thiêm bẩm cũng khó mà thành công.

- Bằng chứng: đưa ra những lợi ích của việc học từ

IC

những người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí.

Kết bài khẳng định lại Tác giả khẳng định hai câu tục ngữ bổ sung cho

bài

vấn để và đưa ra những nhau, giúp cho nhận thức về việc học thêm toàn diện.

OF F

Kết

để xuất của người viết. Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo

NH ƠN

a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

II. Phân tích ví dụ

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Mục đích: bàn về vấn đề: Hãy

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – duy trì bữa cơm gia đình trong trang 37) và trả lời:

cuộc sống thường nhật.

đích gì?

M

+ Theo em, tác giả viết bài này nhằm mục - Hệ thống các lí lẽ, dẫn chứng + Bữa cơm gia đình rất bổ dưỡng,

+Tìm ý kiến, lí lẽ, bằng chứng mà tác giả đảm bảo vệ sinh an toàn thực

sử dụng để làm rõ ý kiến.

phẩm.

+Chức năng của đoạn mở bài trong bài • Những món ăn được chế biến bằng nguyên liệu sạch, được

+ Ớ phần kết bài, người viết có thể đưa ra

lựa chọn cẩn thận, kĩ càng.

Y

văn trên là gi?

DẠ

những đề xuất hành động nhằm tạo ra + Những món ăn được nấu bằng những thay đồi tích cực. Đề xuất của bao tâm huyết của người thân.

182


em, đề xuất ấy có hợp lí không?

IA L

người viết trong bài văn trên là gì? Theo • Phải thấu hiệu khẩu vị, tính cách, tình hình sức khỏe của từng thành viên trong gia đình

mới có được những bữa ăn bổ

gi về việc viết bài văn trình bày ý kiến về

dưỡng.

một hiện tượng trong đời sống?

IC

+ Từ bài viết trên, em rút ra được bài học

OF F

+ Bữa cơm là khoảng thời gian quý giá giúp các thành viên gia đình

- HS thực hiện nhiệm vụ

gắn bó, thấy hiểu nhau hơn.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực • Còn gì hạnh phúc hơn sau một hiện nhiệm vụ ngày mệt mỏi với công việc, ta trở về nhà cùng ăn bữa cơm gia

học.

đình, được tâm sự, được thấu

NH ƠN

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

hiểu, lắng nghe và chia sẻ.

+ Bữa cơm gia đình cũng là một

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

dịp để người lớn trong gia đình dạy

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bảo con cháu những điều hay, lẽ

QU Y

của bạn.

phải.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện • Một nghiên cứu ở Mỹ trên 1476 nhiệm vụ tình nguyện viên cho thấy bữa + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến cơm gia đình sẽ giúp mọi người

DẠ

Y

M

thức => Ghi lên bảng

gắn bó và hợp tác với nhau tốt hơn. - Mở bài: giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và nêu ý kiến của mình về vấn đề. - Kết bài: tác giả đề xuất để bữa cơm gia đình không phải gánh nặng thì mỗi thành viên đều cần

183


IA L

góp sức, người đi chợ, người nấu ăn, người rửa chén bát. → đề xuất

hợp lí, giúp gắn kết tình cảm trog

IC

gia đình. Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước

OF F

a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - Hướng dẫn HS làm bài:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn

khoảng 400 chữ, trình bày suy

Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, nghĩ về một hiện tượng trong đời sống mà em quan tâm.

+ VB này viết nhằm mục đích gì?

+ Bước 1: Chuẩn bị trước khi

+ Người đọc là ai?

viết (Xác định đề tài, mục

QU Y

mục đích, thu thập tư liệu). Gv hướng dẫn HS

- GV hướng dẫn HS tìm đề tài, chia lớp thành 3 đích, thu thập tư liệu). nhóm và mỗi nhóm tìm ra các đề tài, hiện tượng + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập

+ Nhóm 1: Các hiện tượng trong gia đình

+ Bước 3: Viết đoạn.

+ Nhóm 2: Các hiện tượng trong nhà trường

+ Bước 4: Xem lại và chỉnh

+ Nhóm 3: Các hiện tượng trong xã hội

sửa, rút kinh nghiệm.

M

đáng được quan tâm:

+ Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập (trong Hồ sơ học tập)

Y

+ Bước 3: Viết bài. GV nhắc HS khi viết cầm bám

DẠ

vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với bài văn để đảm bảo được yêu cầu,

184


IA L

+ Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng

IC

kiểm để tự điều chỉnh bài văn. - Hướng dẫn HS quy trình tạo lập VB - GV khuyến khích, động viên HS làm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

OF F

+ HS yêu thích và trả lời các câu hỏi:

NH ƠN

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

QU Y

Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

M

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Y

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

DẠ

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 185


IA L

- GV yêu cầu HS: Tìm đọc một số bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống để tham khảo. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

OF F

Hình thức đánh

IC

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập

- Trao đổi, thảo

NH ƠN

tích cực của người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC

QU Y

Dàn ý bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống Các phần của

Nội dung kiểm tra

đoạn văn Mở đoạn

Đạt/ Chưa đạt

Hiện tượng tôi quan tâm…………

M

Ý kiến của tôi về hiện tượng……………. - Lí lẽ 1………………………

- Bằng chứng 1: ……………… - Lí lẽ 2:……………………….. - Bằng chứng 2:………………..

Y

Thân đoạn

DẠ

Kết đoạn

- Trao đổi với ý kiến trái chiều (nếu có)………. - Khẳng định lại vấn đề………….. - Giải pháp của tôi………………….

186


Các phần

IA L

Bảng kiểm bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống Nội dung kiểm tra

Đạt/chưa

Mở bài

Có dẫn dắt vào vấn đề cần bàn luận.

OF F

Nêu được cụ thể hiện tượng sẽ bàn luận.

IC

đạt

Thể hiện rõ ràng ý kiến về hiện tượng.

Thân bài

Trình bày được ít nhất hai lí lẽ cụ thể để làm rõ ỷ kiến. cho lí lẽ.

NH ƠN

Đưa ra được bằng chứng thuyết phục để củng cố

Đã sắp xếp các lí lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lí. Kết bài

Khẳng định lại ý kiến của mình.

QU Y

Đê xuất được những giải pháp.

NÓI VÀ NGHE

M

TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

Y

- Trình ày được ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống. 2. Năng lực

DẠ

a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... 187


IA L

b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất:

IC

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

NH ƠN

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

QU Y

tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV giới thiệu bài học: Trong cuộc sống, có những tình huống thực tế trong

M

đời sống cần đến kĩ năng trình bày ý kiến: ứng cử chức lớp trưởng, đóng góp ý

kiến cho việc may đồng phục của lớp, những đóng góp cho các hoạt động lễ kỉ niệm ngày 20/11… Vì vậy, việc trình bày ý kiến về một vấn đề trong cuộc sống sao cho phù hợp, được mọi người ghi nhận, đòi hỏi mỗi chúng ta cần nắm được

Y

những yêu cầu cơ bản và rèn luyện nhiều hơn.

DẠ

- HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học Trình bày ý kiến về

một vấn đề trong đời sống. 188


IA L

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.

IC

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

OF F

d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Chuẩn bị bài nói

NV1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói

NH ƠN

- GV yêu cầu HS qua sát nội dung sách giáo 2. Các bước tiến hành khoa. GV hướng dẫn HS điền phiếu học tập - Xác định đề tài, người nghe, sau:

mục đích, không gian và thời gian nói.

QU Y

- Tìm ý và lập dàn ý

- GV chiếu sơ đồ trên máy chiếu, HS cần lập

M

dàn ý bài nói dựa trên sơ đồ:

- GV yêu cầu HS luyện nói theo nhóm cặp đôi. Các nhóm góp ý, bổ sung ý kiến cho

DẠ

Y

nhau.

Hoạt động 2: Thảo luận a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. 189


c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày bài nói

- Gv tổ chức buổi tọa đàm: HS đóng vai người trình bày và đóng vai người tham dự. - GV chọn HS trình bày bài nói. Đồng

OF F

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

IC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

IA L

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

NH ƠN

thời GV yêu cầu những HS dưới lớp

lắng nghe, đánh giá dựa vào bảng kiểm.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS luyện nói

QU Y

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận lời của bạn.

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

DẠ

thức => Ghi lên bảng.

Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói 190


IA L

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc: thư kí đọc tóm tắt những ý kiến đã được trình bày trong buổi thảo luận,

OF F

NV1:

IC

d. Tổ chức thực hiện:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

NH ƠN

nhóm quyết định giải pháp tối ưu.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu. và thảo luận

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Y

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

DẠ

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: 191


IA L

- GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IC

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

OF F

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

NH ƠN

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hình thức đánh

Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.

- Hấp dẫn, sinh động

công việc. - Hệ thống câu hỏi

QU Y

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận

M

phong cách học khác nhau của người học

V. HỒ SƠ DẠY HỌC Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn để trong cuộc sống Đạt/chưa đạt

Y

Nội dung kiểm tra

Bài trình bày cỏ đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc.

DẠ

Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút.

192


IA L

Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe. Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy Người trình bày tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng

OF F

giọng điệu và điệu bộ hợp lí.

IC

định.

Người trình bày ghi nhận và phàn hồi thỏa đáng những câu hỏi, lí lẽ phản biện của khán giả.

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

ÔN TẬP

- Hiểu được các đặc điểm của văn nghị luận.

- Hiểu được các đặc điểm, cách viết/ trình bày bài văn trình bày về một hiện 2. Năng lực a. Năng lực chung

QU Y

tượng đời sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

M

b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện các đặc điểm của văn nghị luận.

- Năng lực viết/ nói bài văn trình bày về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất:

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

Y

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

DẠ

1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi 193


IA L

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

IC

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

OF F

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Những góc nhìn cuộc sống

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập các kiến thức trong bài 8.

QU Y

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập về đọc

a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề

M

c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

I. Ôn tập văn bản

NV1: Câu 1, 2

1. Nội dung các văn bản đã học

Y

GV yêu cầu HS nhớ lại các đặc điểm cơ - Học thầy, học bạn

DẠ

bản của văn bản nghị luận.

- Bàn về nhân vật Thánh Gióng

- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập

194


thành 3 nhóm Tác phẩm

IA L

theo bảng trong SGK theo nhóm, chia lớp - Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc? Ý kiến

Lí lẽ và

IC

bằng chứng thầy,

OF F

Học

học bạn Bàn về nhân vật

Thánh

NH ƠN

Gióng Phải chăng chỉ có ngọt ngào

mới

làm

nên

QU Y

hạnh phúc?

NV2: Câu 3

- Mỗi văn bản, các tác giả đều có những góc

Những góc nhìn khác nhau về cuộc sống nhìn riêng của mình về vấn đề đặt ra. Qua được thể hiện qua từng văn bản? Từ đó, đó, khi nhìn nhận, đánh giá, chúng ta cầ có

M

em rút ra bài học gì về cách nhìn nhận, góc nhìn sáng suốt, hợp lí và nhìn nhận đa chiều về một vấn đề. đánh giá về một vấn đề,

- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

Y

hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện nhiệm vụ

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

195


IA L

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

IC

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

OF F

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức:

Ý kiến

Lí lẽ và bằng chứng

NH ƠN

Tác phẩm

Học thầy, học Ý kiến 1: Học từ

– Lí lẽ: Mỗi người trong đời, nếu không có

bạn

một người thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm

thầy là quan trọng

truyền thụ, dìu dắt thì khó làm nên một việc gì xứng đáng, dù đó là nghề nông, nghề rèn, nghề chạm khắc, hoặc nghiên cứu khoa học.

QU Y

- Bằng chứng: danh họa Lê-ô-rơ-đô Đa Vinchi nổi tiếng thế giới nếu không có sự dẫn dắt của thầy Ve-rốc-chi-ô thì dù có tài năng

DẠ

Y

M

thiêm bẩm cũng khó mà thành công. - Lí lẽ: Thói thường người ta chỉ nhận những đấng bề trên là thầy mà không nhận ra những người thầy trong những người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp của mình. - Bằng chứng: đưa ra những lợi ích của việc học từ những người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí.

196


IA L

Ý kiến 2: Học từ bạn cũng rất cần

IC

thiết.

Bàn về nhân Ý kiến 1: Thánh • Lí lẽ 1: Sự phi thường của nhân vật Gióng Thánh Gióng là

Gióng

nhân

vật

một

thể hiện qua những chỉ tiết về sự thụ thai

phi

thần kì của bà mẹ Gióng.

thường.

OF F

vật

• Lí lẽ 2: Ở Gióng có cả sức mạnh của thể lực và sức mạnh của tinh thần, ý chí • Lí lẽ 1: Nguồn gốc, lai lịch của Gióng thật

Gióng

NH ƠN

Ý kiến 2: Thánh

rõ ràng, cụ thể và xác định.

cũng • Lí lẽ 2: Quá trình ra đời, trưởng thành và mang những nét chiến thắng giặc ngoại xâm của Gióng bình trường của đều gắn với những người dân bình dị. con người trần

QU Y

thế.

Phải chăng chỉ Ý kiến 1: Hạnh • Lí lẽ 1.1: Ngọt ngào mang đến cho con người sự thoải mái, sự bình yên nên hẳn

mới làm nên ngào

nhiên đó là hạnh phúc.

DẠ

Y

hạnh phúc?

M

có ngọt ngào phúc là sự ngọt

• Bằng chứng 1.1: Một cử chỉ quan tâm, yêu thương, một lời hỏi han ngọt ngào của cha mẹ dành cho con, của bạn bè dành cho nhau cũng đủ khiến người ta cảm thấy vui về và ấm lòng. • Lí lẽ 1.2: Một cuộc sống giảu có, sung túc, đủ đây giúp cho con người có thể làm điều minh thích mà không bị giới hạn bởi

197


IA L

bát kì điều gì, điều ấy cũng làm cho cuộc sống thêm phần hạnh phúc, tươi đẹp.

Ý kiến 2: Hạnh • Bằng chứng 1.2: Tỉ phủ Bill Gates đã

dành 45,68% tài sản của mình để thành

tạo

bởi

lập quỹ từ thiện để giải quyết các vẫn đề

những vất vả,

về sức khoẻ và nghèo đói toàn câu. Sự

mệt nhọc, nỗi

ngọt ngào ấy đã mang đến hạnh phúc cho

đau

những mảnh đời đang gặp khó khăn,

OF F

nên

IC

phúc còn được

khốn khó ở khắp nơi trên thế giới. Lí lẽ 2.1: Một người mẹ sinh con, dù đau đến

NH ƠN

thế nào vẫn chỉ cảm thấy vui sướng, hạnh phúc.

Bằng chứng 2.1: Lần mẹ đau đớn nhất, khi sinh con. Lúc ấy mẹ mới cảm nhận được nỗi đau vượt cạn, đau đến tột cùng, chỉ muôn ngất đi. Nhưng rồi, trong nổi đau ấy, khi

QU Y

tiếng khóc của con cất lên, mẹ lại hạnh phúc vô cùng. Nhìn thấy con lúc ấy, mẹ mới hiểu được giá trị thực sự của hạnh phúc.

DẠ

Y

M

Lí lẽ 2.2: Một người không may mắc những bệnh tật nguy hiểm, họ vẫn có thể cảm thấy hạnh phúc, vi họ vẫn còn thời gian để sống, để công hiến, làm những điều mình muốn. Bằng chứng 2.2: Võ Thị Ngọc Nữ, dù đang ở trong độ tuổi của những ước mơ, của những hoài bão. một tuổi trẻ nhiệt huyệt, đây đam mê, nhưng Ngọc Nữ lại mắc phải căn bệnh hiểm nghèo. Dẫu vậy, cô vẫn luôn tươi

198


IA L

cười hạnh phúc, nhất là khi cỏ có thế được mùa, được thực hiện điều mình mong muốn. Nhẹ nhàng, uyển chuyên, từng bước chân,

Hoạt động 2: Ôn tập về viết/ trình bày

OF F

IC

tửng ánh mắt.

a) Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày bài viết hoặc nói. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề d) Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Câu 4

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Ôn tập viết - Bài văn trình bày ý

- GV yêu cầu HS: HS làm việc cá nhân

kiến về một hiện tượng

QU Y

Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. trong đời sống, ta cần chú ý điều gì? Ghi lại những kinh nghiệm của em sau khi viết và chia sẻ bài viết.

M

- HS thực hiện nhiệm vụ vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm + HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

DẠ

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 199


IA L

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

IC

- GV đặt câu hỏi cho HS: Thông qua kiến thức đã học và hiểu biết, theo em, cuộc sống từ góc nhìn của ta và từ góc nhìn của người khác liệu có giống nhau? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

OF F

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

- GV hướng dẫn HS: Hãy rút ra kinh nghiệm cho bản thân, khi đứng trước một vấn đề, em sẽ nhận và đánh giá vấn đề đó như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Phương pháp

giá

đánh giá

QU Y

Hình thức đánh

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung

công việc.

sản phẩm.

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học

DẠ

Y

M

- Hấp dẫn, sinh động

sNgày soạn: …/…/… 200


Bài 9. NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN …………………………………………………..

IC

Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….

OF F

Số tiết: 12 tiết VĂN BẢN 1.

IA L

Ngày dạy: …/…/…

VĂN BẢN: LẴNG QUẢ THÔNG

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

___Pao-tốp-xơ-ki ____

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm.

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ trong văn bản.

QU Y

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. 2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng

M

lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản . - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý

Y

nghĩa truyện.

DẠ

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện

có cùng chủ đề. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 201


IA L

3. Phẩm chất: - Biết yêu con người, yêu cái đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

IC

1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

OF F

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NH ƠN

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

QU Y

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức hoạt động Chiếc hộp bí mật, mỗi HS 1 tờ giấy nhỏ ghi câu trả lời cho câu hỏi sau:

Đã bao giờ em nhận được một món quà đặc biệt khiến em nhớ mãi?Hãy chia sẻ

M

trải nghiệm ấy với các bạn?

Nội dung các câu trả lời sẽ được mở vào cuối giờ học. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

Y

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Em có cảm thấy háo hức khi nhận một món quà hay chờ đợi một câu trả lời từ các bạn không? Bài học hôm

DẠ

nay chúng ta cùng tìm hiểu về một câu chuyện của cô bé Đa-ni khi nhận được món quà đã cảm thấy đầy bất ngờ và xúc động. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 202


a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học

IA L

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV

IC

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tìm hiểu chung

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

1. Tác giả

OF F

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Tên: Nguyễn Thanh Tú - Năm sinh – năm mất:

NH ƠN

mình,

1892-1968 - Nơi sinh: Mát-xcơ-va (Nga) - Lối viết nhẹ nhàng, giản dị, giàu chất thơ về vẻ đẹp thiên

QU Y

nhiên, cuộc sống và tâm hồn

NV2: Đọc văn bản

M

- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp đọc, các đọc tên các nhân vật, địa danh.

GV tổ chức cho HS đọc phân vai, có thể phân thành các vai chính, lưu ý giọng đọc các nhân vật

nhân hậu của con người Nga. 2. Tác phẩm - Trích trong tập Chiếc nhẫn bằng thép. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: truyện

khác nhau.

Y

GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó

DẠ

HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

2. Bố cục: 3 phần

- GV giải nghĩa một số từ khó: đêm trắng, kẻ ba hoa, mục đồng, tuyệt mĩ 203


- P1: từ đầu → hôn vào đầu

IA L

NV3: Tìm hiểu văn bản

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn chồng: Đa-ni chuẩn bị trang bản vừa đọc và phầ Tri thức ngữ văn, hãy trả lời phục đi nghe hòa nhạc cùng cô Mac-đa và chú Nin-xơ.

+ Thể loại của văn bản?

- P2: tiếp theo → vag dội

+ Hãy nhắc lại đặc điểm của thể loại văn bản?

như sấm: Đa-ni bất ngờ đón

OF F

IC

câu hỏi:

+ Tóm tắt các sự việc chính xảy ra trong truyện? nhận món quà mà nhạc sĩ ETừ đó xác định bố cục VB?

đơ-va Gờ-ríc hứa tặng cô 10

- HS lắng nghe.

năm trước.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - P3: còn lại: Cảm xúc, suy nghĩ của cô sau khi đón nhận

NH ƠN

nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học

món quà

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận bạn.

QU Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

M

Ghi lên bảng

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

Y

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

DẠ

d. Tổ chức thực hiện:

204


DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu Đa-ni chuẩn bị trang phục đi 3. Phân tích

IA L

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

3.1. Nhân vật Đa-ni

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

a. Đa-ni chuẩn bị trang phục

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

đi nghe hòa nhạc

IC

nghe hòa nhạc

OF F

+ Dựa vào phần tóm tắt đầu truyện, hãy giới thiệu - Thời gian, địa điểm buổi ngắn gọn về nhân vật Đa-ni?

hòa nhạc: tháng sáu, tổ chức

+ Đa-ni đi nghe nhạc vào thời gian, địa điểm nào? ngoài trời ở công viên thành + Ngoại hình của Đa-ni được miêu tả như thế nào? phố.

+ Bà Mac-đa và ông Nin-xơ đã nhận xét thế nào về - Ngoại hình: khuôn mặt đen?

NH ƠN

Đa-ni khi cô mặc chiếc áo dài bằng nhung tơ, màu trắng xanh nghiêm nghị, hai bím tóc dài lấp lánh màu

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

vàng.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm → cô gái xinh đẹp, trong vụ

sáng

Dự kiến sản phẩm:

QU Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- Đa-ni là con gái của người gác rừng, khi cô 8 tuổi đã gặp nhà soạn nhạc Gờ-ríc và ông hứa sẽ tặng cô một món quà thú vị nhưng phải mười năm sau nữa

M

cô mới được nhận. Năm 18 tuổi, Đa-ni học xog trung học, cha của cô cho cô về chơi với bà Mac-

đa, bà Mac-đa muốn đưa cô đi nghe hòa nhạc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

DẠ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

205


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV2: Tìm hiểu tâm trạng của Đa-ni khi nhận

IC

món quà Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ gạch chân những chi tiết miêu tả cảm xúc, hành động của Đa-ni trong quá trình nghe bản nhạc theo phiếu học tập sau: Diễn biến

Cảm xúc, hành động

Trước khi bản nhạc

b. Tâm trạng của Đa-ni khi nhận món quà

NH ƠN

của Đa-ni

OF F

- GV yêu cầu HS đọc văn bản, thảo luận theo nhóm

- Khi nghe

người dẫn

chương trình nhắc đến tên,

bắt đầu Khi bản nhạc diễn ra Sau khi kết thúc bản

Đa-ni đã rất bất ngờ và xúc động. → Đa-ni là một cô gái có

nhạc

QU Y

+ Từ đó, em hãy rút ra nhận xét về nhân vật Đa-ni tâm hồn nhạy cảm, dễ xúc + Món quà mà nhạc sĩ Gờ-ric tặng Đa-ni có ý nghĩa động. như thế nào đối với cô?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Bản nhạc bắt đầu, cô đã

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm lắng nghe thấy nhiều âm vụ

thanh, cô tưởng tượng về quê hương với khu rừng, tiếng tù

Dự kiến sản phẩm:

và, tiếng sóng,,,,

Diễn biến

Cảm xúc, hành động của Đa-

→ tâm hồn mơ mộng, tinh

Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

ni

tế, giàu trí tưởng tượng, giàu

nhạc bắt đầu

khi nghe thấy được gọi tên.

DẠ

Trước khi bản - giật mình và ngước mắt lên

cảm xúc.

206


- Bản nhạc đã giúp Đơ-ni

ngực hơi đa, cô cúi xuống và

nhận được cái đẹp, cái tuyệt

áp mặt vào hai bàn tay.

mĩ trong cuộc sống.

IA L

- thở một hơi rất dài đến nỗi

mục đồng, cô cảm thấy không

- Trog khi nghe bản nhạc và

khí từ âm nhạc bay vút lên.

sau khi nhận món quà mà

- Cô tưởng tượng ra khu rừng của cô, những ngọn núi, tiếng tù và, tiếng sóng biển ào ạt, tiếng chuông rừng, tiếng chim

OF F

diễn ra

IC

Khi bản nhạc - Cô nghe được tiếng tù và,

nhạc sĩ Gờ-ric tặng, Đa-ni đã vô cùng xúc động và muốn gửi lời cảm ơn đến người nghệ sĩ đã mất.

- Ý nghĩa của món quà với

từ mười năm trước.

Đa-ni:

- Cô khóc, bản nhạc đã kêu gọi

+ Đánh thức tâm hồn Đa-ni

cô đi đến xứ sở,nơi không có

những hình ảnh đẹp đẽ về

nỗi buồn….

thiên nhiên quê hương và

NH ƠN

hót… Đa-ni nhận ra vị khách

thời thơ ấu.

thúc bản nhạc viên.

+ Giúp Đa-ni nhận ra tình

QU Y

Sau khi kết - Cô bước nhanh ra cổng công

yêu, lòng nhân hậu mà nhạc

soạn nhạc để nói lời cảm ơn.

sĩ dành cho cô.

- Cô bước ra biển, nắm chặt

+ Giúp Đa-ni cảm nhận rõ

hai tay, rên rỉ trước cảm giác

rệt tình yêu cuộc đời, lòng

về cái đẹp….

biết ơn, giúp cô sống một

M

- Cô muốn được ôm lấy nhà

cuộc đời có ý nghĩa.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận → thể hiện sự trân trọng, biết

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

ơn của Đa-ni với giá trị của

DẠ

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

207


lên bảng

IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi món quà đã mang lại cho mình.

GV bình: Lời hứa về món quà khi Đa-ni 8 tuổi có

IC

lẽ đã bị Đa-ni lãng quên, thậm chí còn có ý trách người nhạc sĩ “chả lẽ suốt cuộc đời, bác chỉ làm người nhạc sĩ đã giữ lời hứa, món quà mà Đa-ni phải chờ đợi đến 10 năm mới được nhận, Một bản nhạc tuyệt vời được viết riêng cho cô gái nhỏ xách lẵng thông năm nào, điều ấy đã khiến cho cô vô

OF F

được có dăm sáu thứ đồ chơi thôi sao?”. Vậy nhưng

NH ƠN

cùng xúc động. Bản nhạc ấy đã đưa cô về tuổi thơ

nơi cánh rừng êm đềm với những âm thanh của đồng quê. Âm nhạc đã dẫn cô đến với xứ sở kì diệu, nơi không còn nỗi buồn, không có ai cướp giật hạnh

phúc của nhau, nơi mặt trời rực rỡ. Âm nhạc có sức mạnh kì diệu, đã giúp con người nhận ra được

QU Y

những giá điều tuyệt mĩ. Chính những cảm xúc tuyệt vời ấy khiến Đa-ni muốn được gặp nhạc sĩ để nói lời cảm ơn, cô trân trọng món quà mà vị nhạc sĩ đã dành tặng.

M

Hoạt động 3: Tổng kết văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DẠ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV3: Tổng kết văn bản

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết 1. Nội dung

208


- Câu chuyện kể về cách tặng

IA L

GV đặt câu hỏi:

+ Hãy hắc lại khái niệm về đề tài, chủ đề của quà và món quà của nhạc sĩ Etruyện. Từ đó, nhận xét về đề tài và chủ đề của đơ-va Gờ-ric tặng cô bé Đa-ni, tác giả khẳng định giá trị của

+ Theo em, chủ đề của văn bản là gì?

món quà tinh thần và của âm

+ Nghệ thuật được thể hiện qua văn bản?

nhạc đối với tâm hồn con

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

người.

OF F

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

IC

văn bản Lẵng quả thông.

nhiệm vụ

2. Nghệ thuật

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- Phương thức biểu đạt: tự sự,

NH ƠN

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo miêu tả, biểu cảm luận

- Lời văn nhẹ nhàng, sâu sắc,

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

thể hiện sự quan sát và miêu tả

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của tâm lí nhận vật tinh tế. bạn. vụ

QU Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

M

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

Y

- GV tổ chức hoạt động mở Chiếc hộp bí mật theo các bước:

DẠ

+ Bước 1: GV mở chiếc hộp đựng các tờ giấy ghi chia sẻ ban đầu của HS, yêu cầu các em nhận lại tờ giấy đó của mình.

209


IA L

+ Bước 2: HS đọc lại nội dung chia sẻ mà em đã viết , tiếp tục viết vào tờ giấy (bằng mực đỏ) những suy nghĩ của em về cách cho và cách nhận một món qụà

dựa trên trải nghiệm cá nhân (hoạt động trước khi đọc) và cách nhạc sĩ E-đơ-va

IC

Gờ-ríc tặng quà, cách Đa-ni nhận quà trong truyện Lẵng quả thông.

+ Bước 3: HS chia sẻ ý kiến vói càc bạn trong nhóm, các nhóm thống nhất ý kiến

OF F

về cách cho và nhận một món quà.

+ Bước 4: GV mời một vài nhóm HS đại diện trinh bày kết quả. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

NH ƠN

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Từ câu chuyện về món quà mà Đa-ni nhận được, em có suy

QU Y

nghĩ gì về cách cho và nhận quà?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.

GV đưa ra một số phương án:

M

- Cách cho đi một món quà:

+ Đặt cả tấm lòng và tinh cảm hoặc những lời chúc tốt đẹp hong món quà trao

cho người khác.

+ Giá trị món quà trao đi nhiều khi không cần là vật chất mà là một niềm vui, sự yêu thương, một sàn phẩm tinh thần,...

Y

+ Cách tặng quà quan họng hơn món quà, vi vậy, hãy chỉ tặng món quà khi người

DẠ

nhận hiểu giá trị cùa quà tặng đó. - Cách nhận một món quà: + Nhận món quà với thái độ trân trọng tấm lòng của người tặng quà. 210


IA L

+ Nhận món quà với lòng biết ơn. + Nhận món quà với ý thức gìn gìn, nâng niu hoặc có những thái độ, hành động

IC

làm tăng lên giá trị, ý nghĩa cùa món quà. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh

OF F

Hình thức đánh

giá

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Phiếu học tập

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu

NH ƠN

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập hành cho người tích cực của người học học

- Trao đổi, thảo

- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung

QU Y

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Phiếu học tập

Diễn biến

Cảm xúc, hành động của Đa-ni

M

Trước khi bản nhạc bắt đầu

Khi bản nhạc diễn ra

DẠ

Y

Sau khi kết thúc bản nhạc

211


IA L

VĂN BẢN 2: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

IC

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm. hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

OF F

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, - Nhận biết được hững điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai VB. 2. Năng lực lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. ý nghĩa VB.

QU Y

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:

M

- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

C. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

Y

• Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm.

DẠ

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

212


IA L

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

IC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

OF F

tập của mình.

- GV yêu cầu HS chuẩn bị kỉ vật ắn bó thân thiết nhất với mình và mang đến lớp:.

NH ƠN

Chia sẻ ngắn gọn kỉ niệm của em gắn bó với kỉ vật ấy?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Có những kỉ niệm êm đềm gắn bó với chúng ta từ thời thơ ấu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Con muốn làm một cái cây.

QU Y

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV

M

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tìm hiểu chung

NV1: Tìm hiểu tác giả

1. Tác giả

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

Y

- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà - Tên: Võ Thu Hương

DẠ

và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét - Năm sinh: 1983 về tác giả và tác phẩm?

- Quê quán: Nghệ A

213


sách thiếu nhi.

IC

2. Tác phẩm

IA L

- Là tác giả của nhiều cuốn

- Xuất xứ: in trong Góc nhỏ

OF F

yêu thương (2018).

- GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn HS

đọc văn bản thể hiện được tình cảm, cảm xúc của nhân vật Bum.

II. Tìm hiểu chi tiết

NH ƠN

NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích

1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: truyện ngắn. 2. Bố cục 3 phần

NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục

QU Y

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:

+ Thể loại của văn bản? Em hãy nhắc lại đặc điểm của thể loại văn bản? truyện?

M

+ Qua truyện, em hãy xác định đề tài của

- HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

Y

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học

DẠ

Dự kiến sản phẩm: + Bố cục 3 phần

P1: từ đầu → là thiên đường: Lí do ông nội trồng cây ổi. - P2: tiếp theo →rất hiền lành: kí ức về cây ổi của Bum - P3: còn lại: ước mơ của Bum khi ông nội mất và đi xa căn nhà cũ. - Đề tài: Kể về kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với thiên nhiên, với ông nội và sự cô

214


luận

IA L

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đơn hiện tại khi xa rời không gian sống quen thuộc.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

IC

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

NH ƠN

GV bổ sung:

OF F

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật ông nội a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

QU Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu nhân vật ông nội

3. Phân tích

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

3.1. Nhân vật ông nội Bum

- GV yêu cầu HS:

- Ông nội muốn trồng cây

M

+ Lí do gì ông nội đã quyết định trồng một cây ổi để sau này khi Bum lớn, sẽ trong sân nhà từ khi Bum chưa chào đời? Qua đó được leo trèo giống như ba

thể hiện tình cảm gì ở ông nội?

của Bum.

+ Tìm những chi tiết nói về hành động của ông nội → hiểu đặc điểm tâm lí, sở khi chăm sóc cây ổi?

thích của những chú bé trai,

Y

+ Khi nhìn Bum và đám bạn trèo leo trên cây ổi, tâm ông đã mang đến “món quà

DẠ

trạng của ông như thế nào?

đặc biệt” cho tuổi thơ của

+ Em hãy nhận xét về tính cách của nhân vật ông cháu.

215


IA L

nội trong truyện? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Ông chăm chút cho cây ổi:

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm + ông bắt sâu cho cây ổi

+ bấm cho cây ổi tỏa ra

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

nhiều cành cao thấp vững

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận chãi

IC

vụ

- Ông ngồi gần cây ổi: đánh mắt trông chững lũ trẻ, cười hiền lành

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi

→ tình cảm yêu thương,

NH ƠN

lên bảng

GV bổ sung: Tình cảm của người ông trong câu luôn dành cho cháu những chuyện khiến chúng ta thật xúc động. Không bằng sự chăm sóc, quan tâm của lời nói mà bằng những suy nghĩ, hành động, ông đã người ông. thể hiện tình cảm yêu thương của mình cho đứa cháu bằng một cách thật đặc biệt: trồng cây để sau này

QU Y

cháu có thể thỏa thích leo trèo, chơi đùa. Ông chăm chút cây ổi ấy từng ngày, đó không chỉ là một cái cây

M

mà còn là tình yêu thương sâu sắc, đáng trân trọng.

Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật Bum

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

DẠ

Y

d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3.2. Nhân vật Bum

216


a. Khi ông nội còn sống

IA L

- GV yêu cầu HS: NV1: Khi ông nội còn sống

+ Bum đã kể cho các bạn nghe về điều gì về cây ổi? - Bum yêu thương, luôn

IC

+ Tuổi thơ của Bum và các bạn ên cây ổi được thể hãnh diện và tự hào về ông nội.

+ Qua đó em có nhân xét gì về nhân vật Bum?

- Là cậu bé hồn nhiên, tinh

OF F

hiện qua chi tiết nào?

nghịch, yêu thương bạn bè.

NV2: Khi ông nội mất và Bum chuyển nhà đi xa b. Khi ông nội mất và gia + Gia đình Bum đã có thay đổi gì? Điều đó tác động đình chuyển nhà gì đến tâm lý của Bum?

- Những biến cố đã khiến

NH ƠN

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Theo em, Bum thay đổi: Bum là cậu bé hạnh phúc hay không hạnh phúc? + Mất ông nội, người yêu Giáo viên đưa ra lựa chọn, chia lớp thành hai đội thương và luôn bên cạnh với biểu tượng mặt cười và mặt khóc.

Bum suốt tuổi thơ ấu. + Xa bạn bè cũ, xa cây ổi

QU Y

gắn bó thân thiết.

M

+ Sau khi chia 2 nhóm, các nhóm hãy chỉ ra lí do

+ Bố mẹ bận làm ăn, ít quan tâm đến Bum → Bum cảm thấy buồn, cô đơn và lạc lõng.

em cho rằng Bum hạnh phúc và lí do mà em cho rằng Bum không hạnh phúc. + Hình ảnh cây ổi xuất hiện từ đầu đến cuối câu

Y

chuyện thể hiện ý nghĩa gì?

DẠ

NV3: Khi biết bố mẹ cho trồng cây ổi mới + Ai là người đã nhận thấy sự thay đổi trong tâm

c. Khi bố mẹ quyết định trồng cây ổi mới

trạng của Bum? 217


IA L

+ Khi bố mẹ nói về kế hoạch trồng cây ổi, tâm trạng - Bố đã quyết định trồng Bum đã thay đổi như thế nào? Qua đó, cho em hiểu một cây ổi mới, mẹ nói về kế hoạch mời những người

NV4: Thảo luận

bạn thân ngày xưa đến chơi.

IC

gì về tính cách của Bum?

GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để HS thảo luận: → Bum cười toe toét, nước

OF F

+ Theo em, qua truyện, tác giả muốn gửi gắm thông mắng rưng rưng điệp gì đến người đọc? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

=> Nhận xét: Bum có một

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm tâm hồn nhạy cảm, cảm vụ

nhận được nỗi buồn, sự cô đơn trong lòng khi xa cây

Dự kiến sản phẩm:

ổi, xa căn nhà thơ ấu, xa bạn

NH ƠN

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- Cô giáo đã thông báo cho bố mẹ Bum biết về ước bè. muốn trở thành một cái cây của Bum

→ Người lớn đã nhận thấy sự thay đổi tâm trạng của Bum.

- Tác giả muốn gửi gắm

QU Y

- Bố mẹ đã tìm cách để tìm lại niềm vui cho Bum, thông điệp: cậu khóc vì xúc động.

+ Trẻ em cần được lớn lên

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trong yêu thương, chăm sóc và kết nối với bạn bè.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

+ Trẻ em cần được sống

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

một tuổi thơ đầy ắp niềm

M

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi vui, được chơi đùa, nghịch lên bảng

ngợm đúng với lứa tuổi.

GV bổ sung: Bum từng là cậu bé hạnh phúc, đó là + Cần được thấu hiểu, lắng

Y

thời thơ ấu khi được sống giữa tình yêu thương, nghe những cảm xúc bên

DẠ

chăm sóc của ông nội, bố mẹ và tình bạn thân thiết trong. với đám bạn. Đặc biệt, cây ổi đã lớn lên cùng với sự

218


IA L

trưởng thành của Bum, đó là món quà đặc biệt ông tặng Bum, là nơi gắn kết bạn bè, là niềm vui của tuổi thơ hồn nhiên. Vì vậy, khi hoàn cảnh sống đột ngột đơn. Chính lúc đó, Bum đã nhớ về quá khứ tươi đẹp,

OF F

êm đềm của mình. Qua truyện, chúng ta cảm nhận

IC

thay đổi, Bum đã cảm thấy lạc lõng, hụt hẫng và cô

được Bum là cậu bé sống tình cảm, có một tâm hồn dễ nhạy cảm và xúc động. Hoạt động 4: Tổng kết văn bản

NH ƠN

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa:

GV đặt câu hỏi:

- Văn bản kể về kỉ niệm tuổi thơ

QU Y

NV3: Tổng kết văn bản

+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn êm đềm của cậu bé Bum và sự bản?

cô đơn trong hiện tại.

M

+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn 2. Nghệ thuật bản?

- Xây dựng hình ảnh cây ổi, tạo

+ Theo em, hình ảnh cây ổi có ý nghĩa như nên nét đặc sắc cho truyện: là trong suốt câu chuyện.

đến cuối truyện, kết nối thời

Y

thế nào đối với tâm trạng của các nhân vật hình tượng xuyên suốt từ đầu gian từ quá khứ - hiện tại –

DẠ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

tương lai.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Thể hiện diễn biến tâm trạng

219


nhân vật sâu sắc, làm nổi bật

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

được tâm lí trẻ thơ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

IC

luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

NH ƠN

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

OF F

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

IA L

nhiệm vụ

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời: So sánh nhữn điểm giống và khác nhau trong hành động, suy nghĩ, tâm trạng giữa Đa-ni và Bum theo bảng sau: Nhân vật Đa-ni

Giống nhau

Nhân vật Bum

M

So sánh

Hành động Suy nghĩ

Khác nhau

Y

Tâm trạng

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi

DẠ

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

220


Giống nhau

Nhân vật Bum

IA L

Nhân vật Đa-ni

So sánh

có đời sống tâm hồn phong phú nhạy cảm, giàu yêu thương.

+ Cô gái xinh đẹp, trong + Chú bé hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghịch

IC

sáng.

+ Cô gái yêu đời và biết ơn + Chú bé giàu tinh cảm, yêu ông, đón nhận từ cuộc đời.

OF F

những điều tốt đẹp mà minh yêu bạn bè, yêu cây ổi - người bạn đặc biệt thời thơ ấu.

+ Cô gái ờ lứa tuổi trưởng + Chú bé có nhiều nỗi buồn, sự

Khác nhau

thành, lãng mạn, tinh tế, có cô đơn khi bị xa cách với bạn bè

NH ƠN

đời sống nội tàm sâu sắc, cũ, không gian cũ gắn với tuổi thơ.

phong phù. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Em đã bao giờ làm việc gì đem lại niềm vui cho người khác hay chưa? Hãy chia sẻ với bạn về việc làm đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.

M

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

Hình thức đánh

Ghi chú

Y

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

DẠ

của người học

221


hành cho người tích cực của người học học

IA L

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo luận

- Phù hợp với mục tiêu, nội

OF F

IC

dung

ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

VÀ TÔI NHỚ KHÓI

- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung tản văn Và tôi nhớ khói. - Liên hệ, kết nối với văn bản Lẵng quả thông, Con muốn làm một cái cây để

QU Y

hiểu hơn về chủ điểm Nuôi dưỡng tâm hồn. 2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản than, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

M

b. Năng lực riêng biệt

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật của bài thơ.

3. Phẩm chất:

Y

- HS có ý thức nhìn nhận cuộc sống đa chiều hơn.

DẠ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU J. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án 222


• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

IA L

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

IC

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

OF F

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

GV cho HS quan sát bức tranh sau và nhận xét: chia sẻ cảm xúc của em về đất và

DẠ

Y

M

QU Y

con người Hà Giang qua hình ảnh

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. 223


IA L

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Mảnh đất Hà Giang – nơi địa đầu tổ quốc với vùng núi non hùng vĩ nhưng cũng vô cùng thơ mộng, đặc biệt

hình ảnh khói bếp với mùi thơm thảo mộc nơi núi rừng luôn gợi những cảm xúc

IC

đặc biệt, khó tả với những người con sinh ra và lớn lên ở nơi này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

OF F

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tác giả: Đỗ Bích Thủy

- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em 2. Tác phẩm: - Trích từ Tôi đã trở về trên

- GV giới thiệu thêm về thể loại.

núi cao.

QU Y

hãy cho biết văn bản thuộc thể loại gì?

- HS thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

DẠ

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

224


IA L

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

IC

Ghi lên bảng

II. Tìm hiểu chi tiết

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc, chú thích

- GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS đọc. Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được cảm xúc của nhân vật trong VB. cá vạ cơm, tiếng mõ - HS lắng nghe.

NH ƠN

- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó: có

OF F

NV2: Hướng dẫn đọc

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

QU Y

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Y

Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản

DẠ

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 225


HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

IA L

d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

2.1. Hình ảnh ngọn khói quê nhà

IC

NV1: Tìm hiểu hình ảnh ngọn khói

theo phiếu học tập

OF F

- GV yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm, thảo luận - Ngọn khói được tác giả cảm nhận bằng nhiều giác quan khác

Các giác Dẫn

Nhận xét Ý nghĩa

nhau:

quan

về

+ Thị giác: khói màu xanh, nhẹ

chứng

h/a của quê hương

bẫng như tơ; khói bay qua mái

với t/g

nhà rất nhanh, rất cao…

NH ƠN

khói

+ Khứu giác: khói có mùi của

Thị giác

những hạt ngô còn sót lại, của gộc

Khứu

củi gỗ dẻ, của tinh dầu vỏ cam…

giác

+ Xúc giác: Ngọn khói len qua

Xúc giác

đầu hồi, vương vít mãi ở ngọn

Vị giác

QU Y

Cảm giác

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

cây hồng nằm sát mái nhà, bị gió thổi cho loãng đi, tan đi. + Vị giác: Thấy khói bay lên từ

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện làng, chợt nhớ cơm, thèm cơm,… + Cảm giác: Khói cũng biết buồn nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:

chăng; có khi khói vui hơn niềm vui của người…

Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo → Hình ảnh khói không chỉ gắn bó với từng mái nhà, từng bữa luận

DẠ

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

cơm mà khói cũng có tâm tư, tình

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của cảm, sinh động, có cảm xúc đồng

226


điệu với tâm trạng con người.

IA L

bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Khói trở thành một thành viên trong gia đình.

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

→ Quê hương trở thành một phần

=> Ghi lên bảng

không thể thiếu trong tâm hồn tác

IC

vụ

OF F

Gv bổ sung: Làn khói bếp mỏng manh, tan giả, hình ảnh khói bếp đã gợi ra nhanh trong không gian ấy tưởng như chẳng nỗi nhớ với mùi hương, bữa cơm, ai để ý nhưng với tác giả, làn khói bếp là cả cuộc sống sinh hoạt, những niềm một tuổi thơ êm đềm và tươi đẹp bên gia đình. vui hay nỗi buồn của người dân Khói bếp ấy có màu, có mùi, có cả niềm vui quê.

NH ƠN

và nỗi buồn chất chứa trong đó. Phải yêu quê hương, gắn bó với quê hương, tác giả mới có

được những cảm nhận sâu sắc và tinh tế đến như vậy.

2.2. Cảm nhận về nhân vật “tôi” - Lưu giữ những kí ức sống động

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

về khói từ mùi vị, màu sắc, hình

- GV yêu cầu HS:

QU Y

NV2: Cảm nhận về nhân vật “tôi”

ảnh, âm thanh.

+ Qua phần tìm hiểu VB, em cảm nhận gì về - Cảm nhận được niềm vui, nỗi nhân vật “tôi”? Đặc điểm nào từ văn bản cho buồn của khói gắn liền với niềm

M

em cảm nhận đó?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

vui, nỗi buồn của con người. - Tình yêu thương dành cho gia đình, thiên nhiên, con người của

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện quê hương. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

→ Là con người có tâm hồn

Dự kiến sản phẩm:

phong phú, tinh tế, nhạy cảm và

Y

nhiệm vụ

DẠ

- Là người có tâm hồn nhạy cảm, yêu quê một trái tim nhiều yêu thương. hương.

227


IA L

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

IC

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Tổng kết văn bản

NH ƠN

Gv bổ sung:

OF F

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

QU Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. Tổng kết 4. Nội dung – Ý nghĩa: - Văn bản là những cảm nhận sâu

+ Nghệ thuật văn bản?

sắc, tinh tế của tác giả về hình ảnh

M

+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?

khói bếp gắn liền với tuổi thơ nơi

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện quê hương. nhiệm vụ

2. Nghệ thuật

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- Hình ảnh khói bếp được nhân

luận

cảm xúc, trở nên gần gũi, thân

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

quen với con người.

DẠ

Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo hóa, mang đủ những cung bậc

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 228


- Cách cảm nhận tinh tế, sâu sắc

IA L

bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm bằng nhiều giác quan. vụ

IC

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

OF F

=> Ghi lên bảng

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, kỉ niệm trong quá khứ có ý nghĩa gì với việc nuôi dưỡng tâm hồn của chúng ta trong hiện tại? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh giá của mình.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. GV có thể chốt lại một số nội dung:

QU Y

Tom Stoppard đã từng nói: Nếu bạn mang theo tuổi thơ bên mình, bạn sẽ chẳng bao giờ già đi. Những kỉ niệm đẹp trong tuổi thơ là hành trang, là bầu trời bình yên, là chốn ta tìm về mỗi lúc buồn vui trong cuộc sống. Qua văn bản, chúng ta hiểu hơn giá trị của những kỉ niệm, những kí ức tuổi thơ với mỗi người.

M

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

Y

- GV yêu cầu HS: Kí ức đáng nhớ nhất trong tuổi thơ của em là gì? Hãy viết một

DẠ

đoạn văn ngắn chi sẻ về kỉ niệm ấy. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. 229


Hình thức đánh

Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

Ghi chú

IC

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực

IA L

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

OF F

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC

NH ƠN

học

luận

Phiếu học tập Các

giác Dẫn chứng

khói

QU Y

quan Thị giác

Vị giác

giả

DẠ

Y

Cảm giác

hương đối với tác

M

Khứu giác Xúc giác

Nhận xét về h/a Ý nghĩa của quê

230


IA L

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

IC

- Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.

OF F

2. Năng lực a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

- Năng lực nhận diện cụm từ và chỉ ra tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của VB. 3. Phẩm chất:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án

QU Y

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Từ điể tiếng việt.

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

M

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

Y

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

DẠ

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV 231


IA L

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các thành phần chính trong câu?

IC

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong câu có hai thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ. Tuy nhiên, khi muốn nhấn mạnh ý nghĩa của câu, ta B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

OF F

có thể thay đổi trật tự các thành phần trong câu hoặc mở rộng vị ngữ của câu.

a) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm, công dụng thay đổi trật tự các thành phần trong câu hoặc mở rộng vị ngữ của câu. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Lựa chọn cấu trúc câu

2. Xét ví dụ

QU Y

- GV giới thiệu: câu Tiếng Việt có cấu trúc tương - (a): cụm từ “cây ổi trong sân đối ổn định. Tuy nhiên, tỏng quá trình sử dụng, nhà cũ” đặt ở đầu câu → nhấn chúng ta có thể thay đổi cấu trúc câu để đáp án mạnh vào đối tượng. ứng mục đích giao tiếp.

- (b) cụm từ “cây ổi trong sân

M

- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ. Hãy cho biết nhà cũ” đặt ở vị ngữ → nhấn trong hai ví dụ dưới đây, thành phần câu đã thay mạnh vào nỗi nhớ của nhân vật.

đổi như thế nào? Nó có tác dụng gì?

- (c) câu có 2 vị ngữ (d) câu 4 vị ngữ, miêu tả đối

a. Cây ổi trong sân nhà cũ, nó đã nhớ bao năm tượng cụ thể và sinh động hơn.

Y

mà chẳng có dịp nào để nói ra.

2. Nhận xét

DẠ

b. Nó đã nhớ về cây ổi trong sân nhà cũ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra.

232


IA L

- Thay đổi trật tự các thành

NV2:

- GV yêu cầu HS xác định thành phần câu và so phần câu nhằm nhấn mạnh đối sánh ý nghĩa của hai câu sau:

tượng được nói đến.

- Viết câu nhiều vị ngữ giúp cho

IC

a. Ông nội bắc chiếc ghế đẩu ra sân, trông chừng lũ trẻ.

việc miêu tả đối tượng được cụ

gần cầy ổi, ngồi đó nghe đài, đánh mắt nhìn theo trông chừng lũ trẻ, cười rất hiền lành có bổn vị ngữ.

OF F

b. Ông nội bắc một chiếc ghế đẩu ra sân, rất thể, sinh động hơn.

NH ƠN

- GV yêu cầu HS: Viết một câu văn sử dụng nhiều vị ngữ với mục đích mở rộng nội dung kể hoặc tả về một đối tượng nào đó. - HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm:

QU Y

+ HS thực hiện nhiệm vụ:

c. Ông nội // bắc chiếc ghế đẩu ra sân, trông chừng lũ trẻ.

M

d. Ông nội //bắc một chiếc ghế đẩu ra sân, rất gần cầy ổi, ngồi đó nghe đài, đánh mắt nhìn theo ngữ.

trông chừng lũ trẻ, cười rất hiền lành có bổn vị

Y

→ Câu a có 2 vị ngữ, câu b có 4 vị ngữ. Câu b

DẠ

đối tượng được miêu tả cụ thể, sinh động. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

233


IA L

luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của

IC

bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

OF F

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

NH ƠN

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1: Bài tập 1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bài tập 1/ trang 71

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

QU Y

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1

- Nếu viết lại câu văn thì ý nghĩa của câu sẽ mất đi dụng ý nhấn mạnh việc cây ổi không

theo nhóm. Cùng trao đổi và thảo luận bói quả là “phụ công sức chăm bẵm, chờ - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

mong của ông.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

M

hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

DẠ

lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

234


IA L

nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng cho HS. Bài 2/ trang 71

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

a.

OF F

NV2: Bài tập 2

IC

- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại

Câu vãn sử dụng cấu trúc câu nhiều

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài thành phần vị ngữ: tập 2. HS tự làm vào vở

- Chăng bao lâu sau, những chùm bé xíu

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

ấy// to dần, chuyển từ màu xanh sẫm sang

hiện nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực xanh nhạt, căng bóng. Vị ngữ 1: to dần.

+ HS tự làm, trả lời câu hỏi

VỊ ngữ 2: chuyển từ màu xanli sẫm sang

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động xanh nhạt. và thảo luận

Vị ngữ 3: căng bóng.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

b.Việc sử dụng cấu trúc câu nhiều thành

QU Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả phần vị ngữ trong đoạn văn có tác dụng mở lời của bạn.

rộng nội dung kể, tả, giúp người đọc hình

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện dung quá trình phát triển cùa những quả ổi. nhiệm vụ

M

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

NV3: Bài tập 3

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS tự

Y

viết vào vở. Các em trao đổi kết quả

DẠ

theo cặp đôi

Bài 3/ trang 71

235


IA L

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

IC

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

OF F

và thảo luận

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bài tập 5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 5. GV Bài 5/trang 71 việt để tra nghĩa.

QU Y

hướng dẫn HS sử dụng từ điển tiếng a. Các từ ngữ được dùng theo biện pháp

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

nhàn hoá trong đoạn văn: khói vui; ngọn lừa nhảy nhót, reo vui phần phật. b. Tác dung của việc sử dụng biện pháp

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực nhân hoá: giúp hình ảnh khói trờ nên sinh hiện nhiệm vụ

động, có cảm xúc đồng điệu với tâm trạng

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi con người. Khói trờ thành một thành viên Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động trong gia đinh, gắn bó, chia sẻ niềm vui. và thảo luận

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

DẠ

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

236


IA L

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

IC

thức => Ghi lên bảng

OF F

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

- GV hướng dẫn HS: Viết một đoạn văn (150 -200 chữ) kể lại một kỉ niệm của em vói người thân trong gia đình. Đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu có nhiều vị ngữ và một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Phương pháp

giá

đánh giá

QU Y

Hình thức đánh

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp

dung

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học

DẠ

Y

phẩm.

M

- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động

công việc.

237


IA L

ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI CÔ BÉ BÁN DIÊM I. MỤC TIÊU

IC

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Nhận biểt được một số yêu tố của truyện: đề tài, nhân vật, sự việc, chi tiết tiêu

OF F

biểu, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, chủ đề. 2. Năng lực a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

năng lực hợp tác...

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:

QU Y

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

M

1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

Y

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

DẠ

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 238


IA L

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

IC

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

OF F

- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Tuổi thơ là quãng thời gian êm đềm, hạnh phúc và nhiều kí ức tươi đẹp với mỗi chúng ta. Cô bé bán diêm trong truyện cổ của An-đec-xen trong thực tại nhiều bất hạnh, cũng đã nhớ về tuổi thơ ấu hạnh phúc bên bà. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

NH ƠN

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

M

- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong

phần hướng dẫn đọc.

- GV lưu ý các nhóm: Vẽ sơ đồ ra giấy Ao

Y

- HS xem lại nội dung đã chuẩn bị,

DẠ

thực hiện nhiệm vụ.

239


IA L

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến

IC

bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

OF F

và thảo luận

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản

QU Y

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. Tìm hiểu chi tiết

NV1: Tìm hiểu văn bản

1. Nghệ thuật:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt - Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ trình bày, chia sẻ.

cực của em bé bằng những chi tiết,

Y

- GV đặt câu hỏi tổng kết: Em rút ra hình ảnh đối lập.

DẠ

được kinh nghiệm gì khi đọc truyện ngắn?

240


- Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc

IA L

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực học tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hiện nhiệm vụ

hạnh.

IC

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. - Sáng tạo trong cách kể chuyện.. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 2.Nội dung - ý nghĩa văn bản:

*Ý nghĩa: Truyện thể hiện niềm

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

thương cảm sâu sắc của nhà văn đối

OF F

và thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả với những số phận bất hạnh. lời của bạn. nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: NV2:

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Chia sẻ bài viết ngắn

GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.

Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết

II. Viết ngắn Đề bài: Viết một đoạn văn (150 -

M

ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết 200 chữ) kể lại một kỉ niệm của em vói trước, dán bài lên bảng nhóm.

người thân trong gia đình. Đoạn văn có

- GV yêu cầu các HS trong lớp theo sử dụng ít nhất một câu có nhiều vị ngữ dõi bài trong nhóm và nhận xét cho và một câu có sử dụng biện pháp nhân nhau.

hóa.

Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

DẠ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

241


IA L

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

IC

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

NH ƠN

thức => Ghi lên bảng

OF F

lời của bạn.

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

QU Y

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm của truyện thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Nuôi dưỡng tâm hồn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

M

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS:

Y

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

DẠ

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

242


Phương pháp

Công cụ đánh giá

đánh giá

Ghi chú

IA L

Hình thức đánh giá

- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.

phẩm.

- Phiếu học tập

IC

- Thuyết trình sản dung - Hấp dẫn, sinh động tích cực của người học

OF F

- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

NH ƠN

của người học

Phiếu học tập Các yếu tố của truyện Đề tài

Cô bé bán diêm

Kể về cô bé bán diêm trong đêm giao thừa lạnh giá không bán được que diêm nào.

QU Y

Nhân vật

Cô bé bán diêm

Sự việc

- Cô bé có hoàn cảnh đáng thương đi bán diêm trong đêm giao thừa.

M

- Em quẹt diêm để sưởi ấm và mỗi que diêm em lại

DẠ

Y

Chi tiết tiêu biểu

nhìn thấy những điều kì diệu. Và rồi em nhìn thấy bà, em quẹt tất cả các que diêm còn lại. - Sáng hôm sau, em bé bán diêm đã chết. - Giữa đêm giao thừa, cô bé ngồi co ro trong giá rét. - Em đã quẹt diêm để sưởi ấm, em tưởng tượng mình đang ngồi trước lò sưởi - Em quet que diêm thứ hai, một bàn ăn được dọn sẵn

243


IA L

- Lần quẹt diêm thứ ba, có một cây thông Nô-en trang hoàng lấp lánh. - Lần thứ 4, em thấy bà nội hẹn về.

IC

- Lần thứ 5, em quẹt tất cả các que diêm còn lại trong bao, em thấy bà cầm lấy tay em, hai bà cháu bay vụt

OF F

lên cao, chẳng còn đói rét, đau buồn nào nữa.

- Em bé đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Tình cảm, cảm xúc của Thể hiện nỗi day dứt, xót xa của nhà văn đối với người viết thể hiện qua trước cái chết thương tâm của em bé bán diêm ngôn ngữ văn bản

Niềm cảm thương, xót xa của tác giả với những số

NH ƠN

Chủ đề

phận bất hạnh.

QU Y

VIẾT

KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

M

- Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định dề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh

nghiệm.

- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực

Y

a. Năng lực chung

DẠ

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: 244


IA L

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.

IC

- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

NH ƠN

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

QU Y

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

M

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi cho HS: Trong học kì 1, chúng ta đã được thực hành dạng bài viết về trải nghiệm bản thân. Vậy theo em, tại sao chúng cần thực hành thêm một lần nữa kiểu bài kể về trải nghiệm của bản thân sau khi đã học?

Y

HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta

DẠ

cùng tìm hiểu cách viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, nhằm nâng cao kĩ năng viết dạng bài này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 245


IA L

Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân.

IC

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

OF F

d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại trải

- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK, hãy nghiệm của bản thân

- Dùng ngôi thứ nhất để chia sẻ trải

NH ƠN

cho biết:

- Từ đó, em hãy rút ra những yêu cầu nghiệm của bàn thân. cần đạt với kiểu bài kể lại trải nghiệm - Sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp của bản thân?

lí.

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Kết hợp kể, tả và thể hiện cảm xúc

hiện nhiệm vụ

QU Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực của người kể đối với sự việc. - Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bàn thân. bài học. Dự kiến sản phẩm:

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Bài viết đảm bảo bố cục: • Mở bài: giới thiệu được trài nghiệm. • Thân bài: trình bày diễn biến của sự việc và càm xúc của bàn thân đối

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

với trải nghiệm.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. lời của bạn.

Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

• Kết bài: nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đối với người viết.

DẠ

nhiệm vụ

246


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài

IC

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo

OF F

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

II. Phân tích ví dụ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

NH ƠN

NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Ngôi kể: ngôi thứ nhất

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – - Người viết chia sẻ trải nghiệm về trang 37) và trả lời:

một chuyến đi.

+ Ngôi kể trong bài viết trên là ngôi thứ - Kể về sự việc: chuyến tham quan mấy?

đến bản Cát Cát. Các sự việc được

+ Người viết chia sẻ trải nghiệm gì? Nêu kể theo trình tự thời gian: những sự việc ấy.

QU Y

những sự việc chính và chỉ ra trình tự của + Buổi sáng, di chuyển từ thị xã Sa Pa đến bản Cát Cát.

+ Người viết đã thể hiện cảm xúc bằng + Gia đình có một ngày vui chơi và những câu văn, chi tiết nào? Từ đó cho khám phá bản Cát Cát.

M

biểt, chúng ta có thể dùng những cách nào + Chiều lạnh, cả nhà cùng quay trở kể?

để thể hiện cảm xúc đối với sự việc được về. - Người viết đã thể hiện cảm xúc

+ Những trải nghiệm đó có ý nghĩa như qua những câu văn như "Mọi thứ thế nào đổi với tâm hồn của người viết?

thật lạ lẫm, thú vị.", "Thật là một

Y

+ Em học được điều gì từ cách kể về một bản nhạc êm dịu của thiên nhiên.",

DẠ

trải nghiệm của bản thân?

"Lòng tôi đầy nuối tiếc."

247


IA L

- Những trải nghiệm đó có ý nghãi - HS thực hiện nhiệm vụ

vô cùng to lớn đối với tâm hồn

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực người viết, giúp nguời viết có tâm hồn tươi đẹp hơn, yêu thiên nhiên,

IC

hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài con người và đất nước mình hơn.

OF F

→ Cách kể:

học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Sử dụng ngôi kể thứ nhất thảo luận

+ Sắp xếp các sự việc theo trình tự.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ Kết hợp kể, tả, biểu lộ cảm xúc.

của bạn.

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước

QU Y

a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn

- Hướng dẫn HS làm bài:

khoảng 400 chữ, trình bày suy

- GV cho HS chọn bài thơ mà mình yêu thích

nghĩ về một hiện tượng trong

Y

Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, đời sống mà em quan tâm.

DẠ

mục đích, thu thập tư liệu). Gv hướng dẫn HS :

+ Bước 1: Chuẩn bị trước khi

- GV phát cho mỗi HS một tờ giấy ghi chú, yêu viết (Xác định đề tài, mục

248


IA L

cầu các em liệt kê các hoạt động mà em đã trải đích, thu thập tư liệu). nghiệm giúp đời sống tâm hồn của các em phong + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý phú.

theo phiếu học tập

IC

- Sau khi viết xong, HS cùng thảo luận, chia sẻ + Bước 3: Viết đoạn.

+ Bước 4: Xem lại và chỉnh

- HS chốt lại đề tài của mình

sửa, rút kinh nghiệm.

+ Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập (trong Hồ sơ học tập) + Bước 3: Viết bài. GV nhắc HS khi viết cầm bám đảm bảo được yêu cầu,

NH ƠN

vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với bài văn để

OF F

theo nhóm.

+ Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng kiểm để tự điều chỉnh bài văn.

- GV khuyến khích, động viên HS làm.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm

QU Y

vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

Y

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

DẠ

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 249


IA L

d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IC

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

OF F

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

- GV yêu cầu HS: Tìm đọc một số bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống để tham khảo. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

NH ƠN

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hình thức đánh

Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung

- Hấp dẫn, sinh động

QU Y

sản phẩm.

công việc. - Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

phong cách học khác nhau của người học

M

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận

V. HỒ SƠ DẠY HỌC Ý tưởng về bài viết kể lại một trải nghiệm giúp nuôi dưỡng tâm hồn

Y

Đối tượng hoặc thời gian, nơi chốn tôi

DẠ

đã đến trải nghiệm

……………………………………………… ………………………………………………

250


IA L

Tôi đã trải nghiệm cùng với ai? ……………………………………………… ………………………………………………

IC

Những sự việc chính xảy ra trong hành trình trải nghiệm

………………………………………………

OF F

……………………………………………… Cảm xúc, tình cảm của tôi lúc trải nghiệm hoặc kỉ niệm sâu sắc nhất.

……………………………………………… ………………………………………………

nào sau trải nghiệm?

NH ƠN

Tâm hồn tôi được nuôi dưỡng như thế ……………………………………………… ………………………………………………

Bảng kiểm bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống Các phần

Đạt/chưa đạt

Dùng ngôi kể thứ hất để kể.

QU Y

Mở bài

Nội dung kiểm tra

Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm. Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.

Trình bày hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

M

Thân bài

Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng. Miêu tả chi tiết các sự việc Thể hiện cảm xúc cảu người viết đối với sự việc

Y

được kể Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân

DẠ

Kết bài

251


IA L

NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ ĐỐI VỚI BẢN THÂN

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

OF F

- Kể lại được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

IC

I. MỤC TIÊU

2. Năng lực a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

năng lực hợp tác...

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất:

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án

QU Y

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

M

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Y

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

DẠ

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: 252


IA L

- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết học trước: mỗi bạn chuẩn bị 1 tấm hình, 1 kỉ vật gắn liền với một trải nghiệm của bản thân. - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.

IC

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tiế hành hoạt động kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

OF F

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

1. Chuẩn bị bài nói

- GV nhắc lại quy trình chuẩn bị bài nói.

NV1: Xác định đề tài, người nghe, 2. Các bước tiến hành

QU Y

mục đích, không gian và thơi gian - Xác định đề tài, người nghe, mục nói

đích, không gian và thời gian ói

- GV yêu cầu HS quan sát nội dung - Tìm ý, lập dàn ý 5W1H

M

sách giáo khoa. GV chuẩn bị sơ đồ (Phiếu học tập phần Hồ sơ dạy học)

NV2: Tìm ý, lập dàn ý - GV hướng dẫn HS: + Đọc lại bài văn đã viết.

Y

+ Xác định các ý sẽ nói.

DẠ

+ Liệt kê các ý sẽ trình bày bằng cách gạch đầu dòng, diễn đạt bằng những

253


IA L

từ/ cụm từ ngắn gọn trên những mảnh giấy ghi chép nhỏ (dạng giấy ghi chú). + Trao đổi dàn ý với bạn h òng nhóm

IC

để hoàn thiện hơn. + Cân nhắc việc có nên sử dụng hình không, nếu HS đã lưu lại những hình ảnh liên quan đến câu chuyện mà HS muốn chia sẻ. - GV sử dụng kĩ thuật công não: yêu

OF F

ảnh để minh hoạ cho bài nói hay

NH ƠN

cầu mỗi nhóm HS trong thời gian 30s, nêu ít nhất một cách thức để làm cho

bài nói trở nên hấp dẫn, thú vị hơn.

Nhóm nào đến cuối cùng vẫn nêu được ý tưởng trùng lặp với với nhóm trước sẽ giành chiến thắng.

QU Y

- GV liệt kê nhanh các ý tưởng của HS lên bảng phụ để giúp HS ghi nhớ.

- GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách trình bày một trải nghiệm đáng

M

nhớ của bản thân.

- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

Y

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến

DẠ

bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

254


IA L

và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

IC

lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Trình bày bài nói

OF F

nhiệm vụ

NH ƠN

a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

3. Trình bày bài nói

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp luyện nói theo cặp đôi. Nhắc HS nhìn vào bảng kiểm trong

M

SGK để tăng hiệu quả của luyện tập. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS luyện nói

Y

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

255


IA L

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

IC

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

thức => Ghi lên bảng. Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói

OF F

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

NH ƠN

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

4. Trao đổi về bài nói

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. Hướng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại:

+ 2 hạn chế

M

+ 3 ưu điểm về bài nói của bạn

+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói - GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm

Y

để tự đánh giá bài nói của mình hoặc

DẠ

đánh giá bài nói của bạn.

256


IA L

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

IC

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

OF F

và thảo luận

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

QU Y

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn.

M

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

Y

d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 257


Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi

IA L

Hình thức đánh

chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.

sản phẩm.

- Hệ thống câu hỏi

- Hấp dẫn, sinh động tích cực của người học

OF F

- Thu hút được sự tham gia và bài tập

IC

đáp - Thuyết trình dung

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

NH ƠN

của người học

Bàng kiểm kĩ năng kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân Nội dung kiểm tra

Đạt/chưa đạt

Bài trình bày có đủ ba phần: giới thiệu, nội dung và kết thúc.

QU Y

Câu chuyện kể về trải nghiệm của nguời nói. Câu chuyện được giới thiệu rõ ràng về (các) nhân vật, không gian, thời gian xảy ra.

Câu chuyện được kể theo ngôi thứ nhất.

M

Các sự việc được kể theo trinh tự hợp lí

Kết hợp kể và tả khi kể. Trình bày suy nghĩ/ bài học rút ra từ câu chuyện. Giọng kể to, rõ, mạch lạc, thể hiện cảm xúc phù hợp với

Y

nội dung câu chuyện.

DẠ

Người nói tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng kể, nét mặt, cử chỉ hợp lí. Sử dụng hình ảnh, âm nhạc, đoạn phim, kỉ vật… 258


IA L

ÔN TẬP

IC

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

OF F

- Hiểu được các đặc điểm của truyện.

- Hiểu được ý nghĩa, thông điệp thông qua các bài đã học trong chủ đề: nuôi dưỡng tâm hồn. 2. Năng lực a. Năng lực chung năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,

- Năng lực nhận diện các đặc điểm của văn nghị luận.

- Năng lực viết/ nói bài văn trình bày về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất:

QU Y

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

M

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

Y

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

DẠ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. 259


IA L

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

IC

- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Nuôi dưỡng tâm hồn - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. cùng ôn tập các kiến thức trong bài 9. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập về đọc

OF F

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ

a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Câu 1, 2

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Ôn tập văn bản 1. Nội dung các văn bản đã học

QU Y

GV yêu cầu HS nhớ lại các đặc điểm cơ - Lẵng quả thông: Câu chuyện kể về cách bản của văn bản nghị luận.

tặng quà và món quà của nhạc sĩ E-đơ-va

- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập Gờ-ric tặng cô bé Đa-ni, tác giả khẳng định theo bảng trong SGK theo nhóm, chia lớp giá trị của món quà tinh thần và của âm

Tác phẩm

M

thành 3 nhóm

Lẵng quả thông

nhạc đối với tâm hồn con người. Nội dung chính

- Con muốn làm một cái cây: Văn bản kể về kỉ niệm tuổi thơ êm đềm của cậu bé Bum và sự cô đơn trong hiện tại. - Và tôi nhớ khói: Văn bản là những cảm nhận sâu sắc, tinh tế của tác giả về hình ảnh

cái cây

khói bếp gắn liền với tuổi thơ nơi quê

DẠ

Y

Con muốn làm một

hương.

260


IC

IA L

Và tôi nhớ khói

OF F

NV2: Câu 2 Gv hướng dẫn HS làm sổ nhật kí và viết lại những cảm xúc tích cực hàng ngày. - HS thực hiện nhiệm vụ hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời

QU Y

của bạn.

-

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Câu 3: Nuôi dưỡng tâm hồn sẽ giúp con

thức => Ghi lên bảng.

người

NV3: Câu 3

- Có một cuộc sống phong phú, giàu cảm

M

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về xúc câu hỏi lớn đặt ra từ đầu chủ đề: Nuôi - Giúp con người có tình yêu và lòng biết dưỡng tâm hồn phong phú sẽ mang đến ơn cuộc sống

Y

điều gì cho chúng ta?

- Giúp con người sống có ý nghĩa, cân bằng

DẠ

Gv hướng dẫn HS thảo luận và ghi lại - Giúp con người có những điểm tựa tinh những ý kiến chung theo kĩ thuật Khăn thần khi trải qua biến cố trong cuộc sống.

261


IA L

trải bàn . - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

IC

hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

QU Y

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

M

- GV đặt câu hỏi cho HS: Thông qua kiến thức đã học và hiểu biết, theo em, nuôi dưỡng tâm hồn có quan trọng với mỗi chúng ta không? Em sẽ làm gì để nuôi

dưỡng tâm hồn của mình? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Y

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

DẠ

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 262


IA L

- GV hướng dẫn HS: Hãy tìm đọc thêm các văn bản truyện để hiểu thêm đặc điểm thể loại và có thêm kiến thức văn học phong phú. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

OF F

Hình thức đánh

IC

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập

- Trao đổi, thảo

NH ƠN

tích cực của người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

DẠ

Y

M

QU Y

của người học

263


Ngày dạy: …/…/… Bài 10. MẸ THIÊN NHIÊN Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….

VĂN BẢN 1.

OF F

Số tiết: 14 tiết

IC

…………………………………………………..

IA L

Ngày soạn: …/…/…

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

NH ƠN

LỄ CÚNG THẦN LÚA CỦA NGƯỜI CHƠ-RƠ

- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.

- Nhận biết và hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong VB thông tin như nhan đề, sa-pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong VB.

QU Y

- Nhận biết được cách triển khai VB thông theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. 2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng

M

lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản . - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý

Y

nghĩa văn bản.

DẠ

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các VB có

cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: 264


IA L

- Hiểu thêm về truyền thống văn hóa của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:

IC

• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

NH ƠN

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

QU Y

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh: Đây là loài cây gì? Loại cây ấy có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta? Hãy chia sẻ với các bạn một lễ

DẠ

Y

M

hội về cây lúa mà em biết.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. 265


IA L

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Cây lúa nước đã gắn bó với dân tộc từ thuở hồng hoang, hạt ngọc trời đã nuôi dưỡng biết bao thế hệ. Vậy,

qua lễ cúng thần lúa của người Chơ -ro muốn thể hiện điều gì? Bài học hôm nay

IC

chúng ta cùng tìm hiểu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học

OF F

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

d. Tổ chức thực hiện:

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

1. Tìm hiểu chung 1. Tác giả

- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Tên: Văn Quag, Văn mình,

Tuyên - Lối viết nhẹ nhàng, giản dị,

QU Y

NV2: Đọc văn bản

giàu chất thơ về vẻ đẹp thiên

- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách nhiên, cuộc sống và tâm hồn đọc.

nhân hậu của con người Nga.

GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó 2. Tác phẩm

M

HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

- Trích Báo dâ tộc và miền

hệ.

- GV giải nghĩa một số từ khó: gùi, chế độ mẫu núi, ngày 4/4/2007. NV3: Tìm hiểu văn bản

II. Tìm hiểu chi tiết

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn 1. Đọc, tìm hiểu chú thích

Y

bản vừa đọc và phần Tri thức ngữ văn, hãy trả - Thể loại: Thuyết minh thuật lại một sự kiện.

+ Thể loại của văn bản?

2. Bố cục

DẠ

lời câu hỏi:

266


IA L

+ Chỉ ra các đặc điểm của thể loại văn bản: - P1: từ đầu → trên bài thờ: nhan đề, sa-pô, trình tự diễn ra sự việc, các Trước khi cúng Thần Lúa

- P2: tiếp theo → vũ trụ và

+ Xác định bố cục văn bản.

con người: Trong khi cúng

- HS lắng nghe.

Thần Lúa

IC

phương thức biểu đạt.

nhiệm vụ

OF F

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - P3: còn lại: Sau khi cúng Thần Lúa

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo → VB theo trình tự thời gian luận

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

QU Y

GV chuẩn kiến thức: Đây là một văn bản thuêyst minh thuật lại sự kiện lễ cúng thần lúa của người Cha-ro. Các sự kiện được trình bày theo trình tự thời gian, các thông tin được đảm bảo tính chính

M

xác, có dẫn nguồn ảnh (địa chỉ trang web), có

nhan đề và phần sa-pô tóm tắt nội dung bài viết. Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

Y

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

DẠ

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

267


DỰ KIẾN SẢN PHẨM

IA L

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

3. Phân tích

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

3.1. Trước khi cúng Thần

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

Lúa

IC

NV1: Tìm hiểu trước khi cúng Thần Lúa

+ Phần đầu văn bản, tác giả đã giới thiệu lễ cúng - Thời gian: 15-30/3 âm lịch - Mục đích: tạ ơn thần linh

OF F

diễn ra vào thời gian nào? Mục đích của lễ hội?

- GV yêu cầu HS thảo luận: Tìm trong SGK, những đã cho một mùa bội thu, cầu hoạt động nào được diễn ra? Diễn biến

xin mưa thuận gió hòa để vụ

Các hoạt động

mùa sau no đủ. - Chuẩn bị:

NH ƠN

Trước khi cúng Thần Lúa

+ Làm cây nêu + Đi rước hồn lúa

Trong khi cúng Thần Lúa Sau khi cúng Thần Lúa

QU Y

+ Xác định các yếu tố của văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện được thể hiện qua đoạn văn sau: Khi cúng xong, mọi người trở lên nhà sàn chính để dự tiệc…. tưng ừng, náo nhiệt?

M

GV gợi ý, hãy tìm câu văn tường thuật sự kiện, câu 3.2. Trong khi cúng Thần miêu tả sự kiện, câu thể hiện cảm xúc người viết. Lúa

Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm VB thuyết - Lễ cúng bắt đầu vào buổi trưa

Y

minh thuật lại sự kiện

- Lễ vật: gà, heo, rượu cần,

vụ

bánh

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

DẠ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm bông lúa, hoa quả. Các loại

268


- Người cúng: già làng hoặc

Dự kiến sản phẩm:

chủ nhà

Trước

khi - Làm cây nêu.

- Nhạc đệm của dàn cồn chiêng

Thần - Buổi sáng, người phụ nữ lớn

→ Các nghi thức tạo nên bầu

tuổi ra rẫy đi rước hồn lúa, đi cắt

không khí thiêng liêng, vừa

Lúa

lúa cắm trên bàn thờ. Trong

khi - Lễ cúng bắt đầu vào buổi trưa

cúng

Thần - Lễ vật: gà, heo, rượu cần, bông lúa, hoa quả. Các loại bánh.

thể hiện sự gắn bó, gần gũi giữa thần linh, thiên nhiên, vũ trụ và con người. 3.3. Sau khi cúng Thần Lúa

- Người cúng: già làng hoặc chủ

- Mọi người cùng dự tiệc, ăn

nhà.

mừng.

NH ƠN

Lúa

OF F

cúng

Các hoạt động

IC

Diễn biến

IA L

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

- Nhạc đệm của dàn cồng chiêng.

→ Các nghi thức tạo nên bầu

- Phần cuối: cảm nhận, suy nghĩ của tác giả.

không khí thiêng liêng, vừa thể

QU Y

hiện sự gắn bó, gần gũi giữa thần linh, thiên nhiên, vũ trụ và con người.

Sau khi cúng - Dự tiệc: người phụ nữ lớn tuổi nhất sẽ uống li rượu đầu tiên.

M

Thần Lúa

- Mọi người ăn uống, nhảy múa, ca hát….

- Xác định các yếu tố của văn bản thuyết minh

Y

thuật lại một sự kiện được thể hiện qua đoạn văn

DẠ

sau:

269


Miêu tà sự kiện

Câm

thuật sự

xúc của

kiện

người

IA L

Tường

Thật

xong,

truyền thống mằu hệ,

tưng

mọi

người phụ nữ lớn tuổi

bừng,

người trở nhất trong gia đinh sê lên nhà

náo

uống li rượu đầu tiên, sau nhiệt!

sàn chính đó mới mời khách theo thứ bậc tuổi tác. Trong

tiệc.

thời gian dự tiệc, mọi

NH ƠN

để dự

OF F

Khi cúng Mở đấu buổi tiệc, theo

IC

viết

người vừa ăn uống vui

vè, vừa nhảy múa, ca hát trong âm thanh trầm

bổng, dặt dìu cùa dàn

QU Y

cóng chiêng và nhiểu

nhạc cụ dân tộc khác như đàn tre, kèn mòi, kèn

M

lúa,...

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

DẠ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 3: Tổng kết văn bản 270


IA L

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết

NV3: Tổng kết văn bản

OF F

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

IC

d. Tổ chức thực hiện:

1. Nội dung

- VB tường thuật lại lễ cúng

+ VB cung cấp những thông tin gì?

Thần Lúa của người Cha-ro.

+ Nghệ thuật được thể hiện qua văn bản?

2. Nghệ thuật

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Mang đặc điểm đặc trưng cho

NH ƠN

GV đặt câu hỏi:

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện văn bản thuyết minh thuật lại nhiệm vụ

một sự kiện:

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

+ Các hoạt động trình bày theo

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo trình tự thời gian. luận

+ Kết hợp tường thuật với miêu

QU Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

tả, biểu cảm, kết hợp sử dụng

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của ngôn ngữ và hình ảnh. bạn.

+ Thông tin về sự kiện đảm bảo

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm tính chính, độ tin cậy.

M

vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

Ghi lên bảng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Y

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

DẠ

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: 271


IA L

- GV đặt câu hỏi: VB giúp em hiểu gì về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi

IC

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

OF F

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các văn bản thuật lại các sự kiện lễ hội trên sách, lại một sự kiện?

NH ƠN

báo, mạng In-tơ-nét và chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của VB thuyết minh thuật - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. GV đưa ra một số phương án: IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

QU Y

Hình thức đánh

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Phiếu học tập

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu

M

- Gắn với thực tế

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo

- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung

Y

học

hành cho người tích cực của người học

DẠ

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Phiếu học tập

272


Các hoạt động

IA L

Diễn biến Trước khi cúng Thần Lúa

IC

Trong khi cúng Thần Lúa

NH ƠN

OF F

Sau khi cúng Thần Lúa

VĂN BẢN 2: TRÁI ĐẤT – MẸ CỦA MUÔN LOÀI I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn văn trong một VB thông tin có nhiều

QU Y

đoạn.

- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.

- Nhận biết và hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong VB thông tin như nhan

M

đề, sa-pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong VB. - Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.

2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

Y

b. Năng lực riêng biệt:

DẠ

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.

273


IA L

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các VB có

IC

cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU D. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Tranh ảnh về môi trường.

NH ƠN

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

OF F

- Ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường Trái Đất.

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

QU Y

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

M

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời: Từ các hình ảnh, em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên quanh em? Vì sao TĐ được mệnh danh là “hành tinh

Y

xanh”?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của

DẠ

bản thân.

274


IA L IC

OF F

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trái Đất – hành tinh duy nhất cho đến hiện nay có sự sống của con người và các loài sinh vật. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về Trái Đất – mẹ của muôn loài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

NH ƠN

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Tìm hiểu chung

NV1: Tìm hiểu tác giả

1. Tác giả

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà - Tên: Trinh Xuân Thuận và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét

M

về tác giả và tác phẩm?

NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích

2. Tác phẩm - Xuất xứ: in trong Nguồn gốc – nỗi hoài niệm về những thuở ban đầu.

- GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn HS

Y

đây là một văn bản thông tin có văn phong khoa

DẠ

học nên cần đọc văn bản to, rõ ràng, khách quan, không diễn cảm quá mức. II. Tìm hiểu chi tiết 275


1. Đọc, tìm hiểu chú thích

IA L

NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn - Thể loại: VB thông tin. bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:

IC

+ Thể loại của văn bản? Em hãy nhắc lại đặc 2. Bố cục 2 phần

P1: từ đầu → ý thức con

điểm của thể loại văn bản?

OF F

+ Các trình bày chữ viết trong nhan đề, sapo và người: Giới thiệu về Trái Đất. các đề mục có gì khác với các đoạn văn trong - P2: còn lại: sự sống hình văn bản?

thành trên Trái Đất

- HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

NH ƠN

nhiệm vụ

- HS thảo luận, trao đổi theo câu hỏi Dự kiến sản phẩm:

+ VB thông tin: có nhan đề, sapo, đề mục + Bố cục 2 phần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

QU Y

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

Ghi lên bảng

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu đoạn 1

Y

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn.

DẠ

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 276


DỰ KIẾN SẢN PHẨM

IA L

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

3. Phân tích

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

3.1. Giới thiệu về Trái Đất

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi:

- Là hành tinh duy nhất, nơi

IC

NV1: Tìm hiểu đoạn 1

+ Trong đoạn 1, những chi tiết cho biết Trái Đất là con người và muôn loài - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

cùng tồn tại, sinh sống.

OF F

hành tinh có sự sống đa dạng và phong phú?

- Cách gọi “hành tinh xanh”

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm cho thấy sự trân trọng, yêu vụ

mến của tác giả dành cho

Dự kiến sản phẩm: Các chi tiết

Trái Đất.

NH ƠN

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

+ Trái Đất là hành tinh xanh, nơi nương thân của chúng ta và muôn loài trong không gian mênh mông bao la của vũ trụ.

+ Trái Đất là một hành tinh sống động, vì những hoạt

động địa chất không ngừng của nó đã đánh thức và

QU Y

nuôi dưỡng sự sống….

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi

lên bảng

Y

Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu đoạn 2

DẠ

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 277


IA L

d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

3.2. Mẹ nuôi dưỡng muôn

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành loài Mốc thời gian

Các chi tiết

OF F

phiếu HT sau:

IC

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Sự sống trên TĐ đã xuất hiện từ cách đây 140 triệu

Cách đây 140 triệu năm

năm, các loài sinh vật vô

Cách nay khoảng 6 triệu

cùng đa dạng và phong phú.

năm đây

khoảng

30.000 đến 40.000 năm

- Sự xuất hiện của con

NH ƠN

Cách

người khiến lịch sử sự sống từ đó bắt đầu tăng tốc, tiến

+Em có nhận xét gì về sự sống của các loài trên Trái hóa nhanh chóng. - Tất cả các sinh vật trên

Đất

QU Y

+ Các con số cho thấy quá trình hình thành sự sống Trái Đất đều được mẹ thiên nhiê nuôi dưỡng trên Trái Đất diễn ra như thế nào? + Tại sao TĐ được xem là “mẹ nuôi dưỡng muôn → TĐ là môi trường sống loài”?

cho muôn loài

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:

Y

Mốc thời gian

Các chi tiết

DẠ

Cách đây 140 triệu năm Các loài tảo, bọt biể, rêu, nấm, sâu bọ, cua tôm, đa sắc của hoa,

278


IA L

tiếng ong, bướm, chim, các loài khủng long, thằn lằn năm

IC

Cách nay khoảng 6 triệu Tiền thân loài người xuất hiện đây

khoảng Người tinh khôn xuất

30.000 đến 40.000 năm hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

OF F

Cách

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 4: Tổng kết văn bản

QU Y

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết

NV3: Tổng kết văn bản

1. Nội dung – Ý nghĩa:

GV đặt câu hỏi:

- Văn bản đề cập đến sự hình

Y

+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn thành và vai trò của Trái Đất với sự sống của muôn loài.

+ Nghệ thuật của văn bản?

2. Nghệ thuật

DẠ

bản?

- VB thông tin với số liệu,

279


chứng cứ khoa học cụ thể, rõ

IA L

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện ràng nhiệm vụ

IC

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

OF F

luận

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

QU Y

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời: Hãy chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của văn bản thông

M

tin được thể hiện qua văn bản. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

Y

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

DẠ

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

280


IA L

- GV yêu cầu HS: Chúng ta cần làm gì để giữ cho Trái Đất mãi là “hành tinh xanh”? Hãy trình bằng bằng một đoạn văn vắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề trên.

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.

OF F

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh

Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

NH ƠN

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học học

luận

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

QU Y

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

Phiếu học tập

Mốc thời gian

Các chi tiết

Cách đây 140 triệu năm

M

Cách nay khoảng 6 triệu năm

Cách đây khoảng 30.000 đến

DẠ

Y

40.000 năm

281


IA L

ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM HAI CÂY PHONG

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

OF F

- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung đoạn trích.

IC

I. MỤC TIÊU

- Liên hệ, kết nối với văn bản Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro, Trái Đất – mẹ của muôn loài để hiểu hơn về chủ điểm Mẹ thiên nhiên. 2. Năng lực lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt

NH ƠN

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực suy nghĩ, cảm nhận, trình bày các vấn đề liên quan đến văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật 3. Phẩm chất:

QU Y

của VB.

- HS trân trọng và có ý thức gìn giữ những vẻ đẹp của quê hương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU K. Chuẩn bị của giáo viên:

M

• Giáo án

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

Y

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

DẠ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

282


IA L

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

IC

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

M

QU Y

NH ƠN

OF F

GV cho HS thảo luận theo phiếu học tập: Chia sẻ của em về quê hương mình?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

Y

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Quê hương trong trái tim, tiềm

DẠ

thức, trí nhớ của mỗi người là khác nhau, có người yêu giọt sương trên cánh đồng, có người nhớ về cánh diều trên triền đê, có người lại thương nhớ bát canh cua, quả cả muối của nội.... Vậy quê hương trong trí nhớ của nhà văn Ai- ma - tốp một 283


có gì đặc biệt, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

IC

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

IA L

người con của làng Ku - ku -rêu của đất nước Cư- rơ- gư- xtan bên kia bán cầu

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn

OF F

bản.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

d. Tổ chức thực hiện:

NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Tác giả:

- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em - Ai-ma-tốp (1929-2008) là hãy giới thiệu về tác giả và tác phẩm?

nhà văn nước Cư-rơ-gư-xtan.

M

QU Y

- Tác phẩm: Cây phong non

- HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

Y

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

tiên. - 2004: Ông được nhận danh hiệu “Giáo sư danh dự” của trường Đại học tổng hợp quốc gia Mat-xcơ-va. 2. Tác phẩm: - Trích phần đầu truyện vừa “Người thầy đầu tiên”.

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

trùm khăn đỏ, Người thầy đầu

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. 284


bạn.

IA L

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Cây phong là loại cây to, thân cao, mọc ở vùng ôn đới,

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm bắc bán cầu.

IC

vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => NV2: Hướng dẫn đọc, chú thích Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS xúc của nhân vật trong VB.

NH ƠN

đọc. Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được cảm

OF F

Ghi lên bảng

- GV yêu cầu HS đọc và chia bố cục - HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện II. Tìm hiểu chi tiết nhiệm vụ

1. Đọc, chú thích

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

2. Bố cục

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Phần 1: từ đầu → chiếc luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

gương thần xanh: Hình ảnh hai cây phong

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Phần 2: còn lại: Hai cây

M

bạn.

phong gắn liền với những kỉ

vụ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm niệm thời thơ ấu + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

Y

Ghi lên bảng

DẠ

Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 285


IA L

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

2.1. Hình ảnh cây phong trong

- GV yêu cầu HS:

tâm trí nhân vật

OF F

IC

NV1: Tìm hiểu hình ảnh ngọn khói

- Hai cây phong như có tâm hồn, tình cảm riêng: vừa dịu dàng thân thương, vừa dẻo dai, dũng mãnh.

NH ƠN

- Nhân vật cảm nhận vẻ đẹp của hai cây phong bằng cảm xúc, tâm hồn.

- Cây phong là một phầ kí ức tuổi

+ Tìm những chi tiết cho thấy hai cây phong riêng

QU Y

“có tiếng nói riêng và hẳn có một tâm hồn + Hai cây phong được nhân vật tôi cảm nhận như thế nào?

+Tại sao khi trưởng thành, tác giả khám phá

M

được điều bí ẩn của hai cây phong nhưng vẫn

không cảm thấy vỡ mộng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

Y

nhiệm vụ

DẠ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:

thơ của nhân vật về ngôi làng. → Nhân vật “tôi” thấu hiểu 2 cây phong với suy nghĩ - tình cảm đặc biệt. - Nghệ thuật: + Sử dụng các yếu tố miêu tả. + BP nghệ thuật nhân hoá, hình ảnh so sánh. + Thể hiện tố chất hội hoạ và âm nhạc, tâm hồn nghệ sĩ của tác giả. → Hai cây phong là biểu tượng của quê hương, luôn gắn với tình yêu quê tha thiết.

- Tìm các chi tiết: 286


IA L

+ Dù ngày hay đêm, chúng vẫn nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau.

IC

+ Có khi tưởng chừng như một làn sóng thủy triều dâng lên, tiếng thì thầm thiết tha nồng thương tiếc người nào…. + Hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù hư có một ngọn lửa bốc cháy rừng rực.

OF F

thắm truyền qua lá cành, tiếng thở dài như

giác và bằng cả tâm hồn

NH ƠN

- Cảm nhận cây phong bằng thính giác, thị

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

QU Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

M

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

2.2. Hai cây phong gắn liền với

những kỉ niệm thời thơ ấu

- Kỷ niệm của những lần phá tổ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

chim.

Y

NV2: Tìm hiểu hai cây phong gắn liền với những kỉ niệm thời thơ ấu

- GV yêu cầu HS:

→ Bọn trẻ như những chú chim

kỉ niệm nào?

nghịch ngợm

DẠ

+ Trong đoạn văn tiếp theo, tác giả đã kể về non ngây thơ ngộ nghĩnh và

287


IA L

+ Em hiểu thế nào về cảm xúc của nhân vật - Quả đồi có 2 cây phong là nơi qua câu văn: vụt mở trước mắt chúng tôi cả hội tụ niềm vui của trẻ thơ. thế giới đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la

- Đứng từ trên cao quan sát. tất cả

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

tạo nên 1 bức tranh thiên nhiên

IC

và ánh sáng.

OF F

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện đầy quyến rũ, bí ẩn vì nó gợi lên nhiệm vụ

những vùng đất, con sông bí ẩn,

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

mà lũ trẻ chưa từng biết đến.

Dự kiến sản phẩm:

→ Hai cây phong không chỉ mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo rộng tầm mắt mà còn nâng cánh ước mơ cho những em bé làng

NH ƠN

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

Ku-ku-rêu hướng tới chân trời xa

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của xôi, tươi sáng. bạn.

- Nghệ thuật:

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + Miêu tả đặc sắc vụ

+ NT nhân hoá. - Thể hiện Tình cảm yêu quí, gần

=> Ghi lên bảng

gũi, thân thuộc như người thân.

QU Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

Hoạt động 2: Tổng kết văn bản

M

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DẠ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Văn bản đề cập đến nội dung gì?

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết 5. Nội dung – Ý nghĩa: - Văn bản là những cảm nhận của 288


tác giả về hình ảnh hai cây phong

IA L

+ Nghệ thuật văn bản?

và kí ức về bạn bè thời thơ ấu. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Nghệ thuật

- Nghệ thuật miêu tả kết hợp biểu

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

cảm đặc sắc, tinh tế; ngôn từ chọn

IC

nhiệm vụ

luận

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo lọc.

- Nghệ thuật nhân hóa, so sánh.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

QU Y

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

M

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Qua văn bản, em cảm nhận hai cây phong có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc

sống của nhân vật tôi?

2. Từ đoạn trích hai cây phong, bức thông điệp mà tác giả muốn gửi tới bạn đọc điều gì?

Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh

DẠ

giá của mình. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 289


b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

IC

d. Tổ chức thực hiện:

IA L

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

- GV yêu cầu HS: Theo em, thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với cuộc sống - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

OF F

của chúng ta?

Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

NH ƠN

Hình thức đánh

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo

QU Y

hành cho người tích cực của người học học

luận

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

DẠ

Y

M

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

290


IA L

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

IC

- Nhận biết được dấu chấm phẩy.

- Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh,

OF F

số liệu…) 2. Năng lực a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân năng lực giao tiếp, năng b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

lực hợp tác...

- Năng lực nhận diện dấu chấm phẩy và tác dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu…) 3. Phẩm chất:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án

QU Y

1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

M

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Y

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

DẠ

tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS 291


IA L

d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các loại dấu câu được sử dụng trong văn bản mà em đã được học hoặc đã biết?

IC

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:

- GV dẫn dắt: Mỗi loại dấu câu đều có chức năng, nhiệm vụ khác nhau trong câu. trong câu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

OF F

Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dấu chấm phẩy và tác dụng của chúng

a) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm, công dụng của dấu chấm phẩy và các

NH ƠN

phương tiện phi ngôn ngữ trong câu. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1: - GV giới thiệu:

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

K. Dấu chấm phẩy 3. Xét ví dụ - Ví dụ a: Dấu chấm phẩy để chỉ

- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ. Cho biết dấu ranh giới giữa các vế trong câu chấm phẩy được sử dụng với chức năng gì trong ghép

M

câu?

- Ví dụ b: dấu chấm phẩy sử

a. Mẹ là người chăm sóc em hàng ngày; mẹ chăm dụng để phân định ranh giới

sóc cả gia đình một cách ân cần và chu đáo.

giữa các hình ảnh. 2. Nhận xét

b. Nếu có thể làm một chuyến du lịch trở về thăn - Dấu chấm phẩy là dấu câu

Y

Trái Đất cách nay 140 triệu năm, bạn sẽ thay vô được dùng để:

DẠ

so các loài tảo, bọt biển, rêu, nam, sâu, bọ, tôm + Đánh dấu ranh giới giữa các cua; chiêm ngưỡng cảnh tượng đa sắc của hoa, vế của một câu ghép.

292


IA L

của những cánh bướm; nghe thầy tiếng vo ve của + Đánh dấu ranh giới giữa các ong, tiếng hót du dương của chim; sửng sốt trước bộ phận trong một phép liệt kê những con khủng long khổng lồ và các loài thằn phức tạp.

IC

lằn tiền sử khác.

các văn bản đã học có sử dụng dấu chấm phẩy. Chỉ ra tác dụng của dấu chấm phẩy trong câu. - HS thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ:

NH ƠN

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

OF F

- GV yêu cầu HS: Hãy tìm thêm các câu trong

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

II. Phương tiện giao tiếp phi

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

ngôn ngữ

bạn.

QU Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 1. Xét ví dụ - Những hình ảnh trong văn bản

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro giúp người đọc hình

Ghi lên bảng.

dung rõ hơn về nghi thức và

NV2:

M

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

hoạt động trong buổi lễ này.

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Em hiểu “phi ngôn ngữ” là gì? Có các phương tiện phi ngôn ngữ nào? Các

Y

phương tiện phi ngôn ngữ nhằm mục đích gì?

DẠ

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi: Tìm các phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản Lễ cúng 4. Nhận xét

293


IA L

thần lúa của người Chơ-ro. Mục đích của các - Phương tiện giao tiếp phi ngôn yếu tố phi ngôn ngữ đó?

ngữ là các hình ảnh, sơ đồ, số

- HS thực hiện nhiệm vụ.

liệu,... được sử dụng trong văn

IC

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện bản.

- Mục đích: bổ sung thông tin

+ HS thực hiện nhiệm vụ:

để làm rõ và tăng tính thuyết

OF F

nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo phục cho nội dung văn bản, luận

giúp người đọc tiếp nhận thông

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

tin một cách trực quan và dễ

bạn.

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của dàng hơn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

QU Y

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bài tập 1/ trang 88

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Công dụng của dấu chấm phẩy: đánh dấu

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1.

ranh giới giữa các bộ phận trong một phép

NV1: Bài tập 1

theo nhóm. Cùng trao đổi và thảo luận liệt kê về các hoạt động diễn ra trong ngày

Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

môi trường thế giới.

DẠ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

294


IA L

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

IC

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

OF F

lời của bạn.

cho HS. NV2: Bài tập 2

NH ƠN

- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại

Bài 2/ trang 88

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Không cần thay dấu phẩy bằng dấu chấm

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài phẩy vì: đây không phải là một phép liệt kê tập 2. GV cho HS thảo luận lí do vì sao phức tạp, có thể dùng dấu phẩy để ngăn

QU Y

không dùng dấu chấm phẩy trong cách giữa các bộ phận. đoạn văn?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

M

hiện nhiệm vụ

+ HS tự làm, trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

DẠ

lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

295


IA L

nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Bài 3/ trang 88

OF F

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS tự

IC

NV3: Bài tập 3

viết vào vở. Các em trao đổi kết quả a. Các phương tiện phi ngôn ngữ được sử theo cặp đôi

dụng:

- Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro: hình - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

ảnh

NH ƠN

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Trái Đất – mẹ của muôn loài: số liệu khoa hiện nhiệm vụ

học.

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi b. Hình ảnh được sử dụng nhằm, minh họa Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cho nghi thức cúng thần lúa, bổ sung thông và thảo luận

tin để làm rõ và tăng tính thuyết phục cho

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

nội dung văn bản.

QU Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

M

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

thức => Ghi lên bảng

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

Y

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.

DẠ

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

296


IA L

- GV hướng dẫn HS: Viết một đoạn văn (150 -200 chữ) giới thiệu cảnh thiên nhiên mà em yêu thích, trong đó có sử dụng dấu chấm phẩy.

GV gợi ý học sinh: Khi viết câu có sử dụng dấu chấm phẩy để liệt kê vẻ đẹp

IC

của cảnh thiên nhiên, cần lưu ý công dụng của dấu chấm phẩy. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hình thức đánh

Phương pháp

giá

đánh giá

OF F

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp

công việc.

dung

- Hệ thống câu hỏi

NH ƠN

- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động phẩm.

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

QU Y

của người học

M

ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI

NGÀY MÔI TRƯỜNG THẾ GIỚI VÀ HÀNH ĐỘNG CỦA TUỔI TRẺ

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biểt và hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong văn bản như thông tin

Y

nhan đề, sa-pô, đề mục, hình ảnh, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn

DẠ

bản.

2. Năng lực a. Năng lực chung 297


IA L

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

IC

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.

OF F

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. - Có ý thức bảo vệ môi trường

NH ƠN

3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

QU Y

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

M

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

Y

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: 298


IA L

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học

IC

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1

OF F

d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học phần hướng dẫn đọc.

NH ƠN

sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong

- GV lưu ý các nhóm: thảo luận phiếu học tập trên giấy A3.

- HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ

QU Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

DẠ

nhiệm vụ

299


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản

IC

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

OF F

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Tìm hiểu văn bản

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nghệ thuật:

- GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt - Mang các đặc điểm của VB thông tin. trình bày, chia sẻ.

- Dẫn chứng số liệu khoa học, cụ thể.

- GV đặt câu hỏi tổng kết: Em rút ra tin?

QU Y

các đặc điểm cơ bản của VB thông - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

2. Nội dung - ý nghĩa văn bản:

- Văn bản đề cập đến ngày môi trường thế giới và thực trạng, hành động của

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực thế hệ trẻ Việt Nam hằm bảo vệ môi hiện nhiệm vụ

trường.

M

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

Y

lời của bạn.

DẠ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

300


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

IC

GV bổ sung: NV2: NV1: Chia sẻ bài viết ngắn GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.

OF F

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ II. Viết ngắn

Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết Đề bài: Viết một đoạn văn (150 -200 ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết chữ) giới thiệu cảnh thiên nhiên mà em yêu thích, trong đó có sử dụng dấu

NH ƠN

trước, dán bài lên bảng nhóm.

- GV yêu cầu các HS trong lớp theo chấm phẩy. dõi bài trong nhóm và nhận xét cho nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ

QU Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

M

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

DẠ

thức => Ghi lên bảng

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 301


b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

IC

d. Tổ chức thực hiện:

IA L

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm của VB thông tin - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

OF F

thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Mẹ thiên nhiên.

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

- GV yêu cầu HS: Tìm đọc các văn bản thông tin trên sách báo để hiểu hơn ý nghĩa của các yếu tố trong VB thông tin.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

QU Y

Phương pháp

Hình thức đánh giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.

phẩm.

- Phiếu học tập

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học

và bài tập

- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học

DẠ

Y

M

- Thuyết trình sản dung

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

302


Yếu tố của VB

IA L

Phiếu học tập Tác dụng

thông tin

Thể hiện nội dung của vă bản đề cập đế ngày môi trường thế giới và những hành động của tuổi trẻ.

IC

Nhan đề

OF F

Tóm tắt nội dung bài viết: giới thiệu về ngày môi trường, thực

Sa-pô

trạng và những hành động tích cực của thế hệ trẻ Việt Nam nhằm cứu lấy môi trường. Đề mục

Có 3 đề mục thể hiện 3 nội dung: ngày Môi trường thế giới,

tinh xanh. Hinh ảnh

NH ƠN

những tiếng kêu cứu từ môi trường và hành động vì một hành Hình ảnh khí thải tuôn ra từ một nhà máy thép nhằm minh họa cho tình trạng ô nhiễm không khí Tên các đề mục viết đậm nhằm nhận biết thông tin trọng tâm.

Số thứ tự

Nhằm nhận biết trình tự thông tin.

QU Y

Chữ đậm

VIẾT

VIẾT VĂN BẢN THUYẾT MINH LẠI MỘT SỰ KIỆN I. MỤC TIÊU

M

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.

Y

- Bước đầu biết viết VB thuyết minh thuật lại một sự kiện. 2. Năng lực

DẠ

a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... 303


IA L

b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.

IC

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

OF F

3. Phẩm chất:

NH ƠN

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

QU Y

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

M

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi cho HS: Em đã từng tham gia một sự kiện nào được tổ chức trog thời gian gần đây không? Đó là sự kiện gì?

Y

HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Cuộc sống quanh ta hằng

DẠ

ngày diễn ra biết bao sự kiện đáng quan tâm. Nhưng vì nhiều lí do, rất nhiều sự kiện chúng ta không được tham gia hoặc chứng kiến. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu kiểu bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện sẽ giúp người viết 304


IA L

chia sẻ với ngươi đọc các thông tin và diễn biến của sự kiện mà mình đã tham gia hoặc chứng kiến. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

IC

Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với kiểu bài thuyết minh thuật lại

OF F

một sự kiện.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

NH ƠN

NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Khái niệm

- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK, hãy Thuyết minh thuật lại một sự kiện là cho biết:

kiểu bài người viết dùng lời văn và

+ Kiểu bài thuyết minh thuật lại một một số phương tiện giao tiếp phi ngôn sự kiện là dạng bài như thế nào?

ngữ để thuật lại một sự kiện theo đúng

QU Y

+ Từ đó, em hãy rút ra những yêu cầu diễn biến trong thực tế nhằm giúp cần đạt với kiểu bài thuyết minh thuật người đọc, người nghe nắm được diễn lại một sự kiện?

biến của sự kiện và những thông tin

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp , liên quan đến sự kiện ấy.

M

chỉ ra các đặc điểm kiểu bài thuyết

2. Yêu cầu

minh thuật lại một sự kiện được thể - Giới thiệu được sự kiện, thời gian và

hiện qua văn bản Lễ cúng thần lúa của địa điểm diễn ra sự kiện. người Chơ-ro

- Thuật lại đủ các hoạt động chính của Lễ cúng Thần

sự kiện theo một trình tự hợp lí. - Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy

của kiểu bài

trong khi thuật lại sự kiện.

DẠ

Y

Đặc điểm/ yêu cầu Lúa của người Chơ-ro

305


- Đưa ra được nhận xét, đánh giá, hoặc

sự kiện, thời gian và

cảm nhận của người viết về sự kiện.

địa điểm diễn ra sự

- Bài văn đảm bảo bố cục:

kiện.

• Mở bài: giới thiệu sự kiện cần

IC

IA L

1. Giới thiệu được

2. Thuật lại đủ các

thuyết minh thuật lại.

• Thân bài: thuyết minh, thuật lại sự

OF F

hoạt động chính của sự kiện theo một

kiện theo một trình tự hợp lí.

trình tự hợp lí.

• Kết bài: bài phát biểu cảm nhận

3. Sử dụng thông tin

hoặc đánh giá về sự kiện.

trong khi thuật lại sự kiện. 4. Đưa ra được nhận xét, đánh giá, hoặc cảm nhận của người

QU Y

viết về sự kiện.

NH ƠN

chính xác, tin cậy

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ bài học.

M

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến

Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.

DẠ

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

306


IA L

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

IC

thức => Ghi lên bảng

OF F

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: NV1

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

II. Phân tích ví dụ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Tên sự kiện: Hội khỏe Phù Đổng

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – của trường em trang 93) và trả lời:

- Thời gian, địa điểm được nêu cụ

+ Các thông tin về tên sự kiện, thời gian thể trong bài viết. trong bài viết?

QU Y

và địa điểm được giới thiệu như thế nào - Các hoạt động của sự kiện được trình bày theo thứ tự thời gian:

+ Người viết đã thuật lại những hoạt động phần nghi thức, lời khai mạc, lễ nào của sự kiện? Nhận xét về cách sắp xếp rước đuốc.

M

các hoạt động cúa sự kiện.

- Khi thuật lại sự kiện, tác giả đã

+ Khi thuật lại sự kiện, người viết đã đưa nêu lên các thông tin cụ thể thời

ra những thông tin cụ thể nào?

gian, địa điểm gắn với diễn biến sự

đánh giá gì về sự kiện?

xác.

Y

+ Người viết nêu cảm nhận hoặc nhận xét, kiện, cng cấp số liệu cụ thể chính - Người viết nêu cảm nhận, đánh

DẠ

- HS thực hiện nhiệm vụ

giá về sự kiện qua các cụm từ: Lễ

307


hiện nhiệm vụ

in sâu trong tâm trí em.

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài

IC

học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

OF F

thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

IA L

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hội… thật vui vẻ, tưng bừng, mãi

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn

QU Y

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề

DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn

- Hướng dẫn HS làm bài:

khoảng 400 chữ, thuật lại một

- GV cho HS ch

sự kiện mà em từng tham dự

Y

Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, hoặc chứng kiến.

DẠ

mục đích, thu thập tư liệu). GV hướng dẫn HS : + Bước 1: Chuẩn bị trước khi

308


IA L

+ Tôi nên chọn sự kiện (lễ hội) nào? Tôi có đủ viết (Xác định đề tài, mục thông tin về sự kiện (lễ hội) đó? Nến không đủ, tôi đích, thu thập tư liệu).

có thể tìm thông tin từ đâu? Sự kiện (lễ hội) nào + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập

+ Tôi viết nhằm mục đích gì?

+ Bước 3: Viết đoạn.

IC

khiến tôi hứng thú nhất?

về vấn đề này?

OF F

+ Người đọc của tôi có thể là ai? Họ muốn biết gì + Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.

- HS thu thập tư liệu theo Phiếu tìm ý tưởng (Hồ sơ dạy học). - HS chốt lại đề tài của mình.

NH ƠN

+ Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo mẫu sau:

- Mở bài: giới thiệu thời gian, không gian, cảm xúc chung. - Thân bài:

+ Quang cảnh, không khí chung, nơi sự kiện diễn ra…..

QU Y

+ Sự việc, hoạt động mở đầu…………. Sự việc tiếp theo…………………….. Sự việc, hoạt động cuối cùng………… - Kết bài: Nhận xét đánh giá về sự kiện, nêu cảm

M

xúc và suy nghĩ mà sự kiện mang lại. + Bước 3: Viết bài. GV nhắc HS khi viết cầm bám

vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với bài văn để đảm bảo được yêu cầu, + Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.

Y

Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng

DẠ

kiểm để tự điều chỉnh bài văn. - GV khuyến khích, động viên HS làm.

309


IA L

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

IC

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

NH ƠN

Ghi lên bảng.

OF F

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài.

QU Y

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

M

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Tìm đọc một số bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống để tham khảo. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Y

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

giá

đánh giá

DẠ

Hình thức đánh

Công cụ đánh giá

Ghi chú

310


IA L

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung

công việc.

sản phẩm.

- Hệ thống câu hỏi

- Hấp dẫn, sinh động tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

của người học

NH ƠN

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

OF F

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

IC

- Thu hút được sự tham gia và bài tập

Phiếu tìm ý tưởng: Quan sát và ghi chép của tôi về sự kiện Tòi muốn viết VB thuật lại sự kiện gì? Viết VB này cho ai đọc?......................... …………………………………………………………………………………. Sự kiện xảy ra ở đâu, thời gian nào và bao lâu?

………………………………………………………………………………….

QU Y

Trình tự và diễn biến các sự việc cụ thể trong sự kiện? …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. Những hình ảnh, chi tiết nào về sự kiện mà tôi còn nhớ?

M

…………………………………………………………………………………. Tòi có cần tìm kiếm số liệu hay đưa vào bài viết trích dẫn nào không?

…………………………………………………………………………………. Việc tham dự, chứng kiến diễn biến sự kiện có ý nghĩa thế nào đối với tôi?

DẠ

Y

………………………………………………………………………………….

311


IA L

Bảng kiểm bài viết thuật lại một sự kiện (lễ hội) Nội dung kiểm tra

Các

Đạt/chưa đạt

Mở bài

IC

phần Giới thiệu rõ ràng về đề tài, không gian, thời gian diễn

Thân bài

OF F

ra lễ hội.

Tái hiện được khung cảnh, không khí chung từ cái nhìn bao quát về nơi diễn ra lễ hội.

Thuật lại các hoạt động theo diễn tiến thời gian của lễ

NH ƠN

hội. Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy.

Sừ dụng các từ ngữ chỉ thời gian địa điểm phù hợp. Kết bài

Nêu ra được nhận xét, đánh giá, hoặc căm nhận của

QU Y

người viết về sự kiện.

NÓI VÀ NGHE

TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH BÀY CỦA NGƯỜI KHÁC

M

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 2. Năng lực

Y

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,

DẠ

năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 312


IA L

3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

IC

1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

OF F

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

NH ƠN

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

QU Y

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi: Ai ghi chép nhanh hơn? Gv cho HS lắng nghe một đoạn video clip về Lịch sử Trái đất qua cuộc sống các loài sinh vật.

M

https://www.youtube.com/watch?v=8zkPMSwHOQ4

HS ghi chép nhanh thông tin, nhóm nào ghi được nhiều nhất và chính xác nhất

DẠ

Y

sẽ giành chiến thắng:

313


IA L IC OF F NH ƠN

- HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống ngày càng phát triển, các thông tin và dữ liệu ngày càng nhiều, đòi hỏi mỗi chúng ta phải học được cách lắng nghe và ghi chép chính xác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tiến hành hoạt động tóm tắt nội dung trình bày của người khác.

QU Y

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

M

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Chuẩn bị bài nói

- GV yêu cầu HS các nhóm được phân - Chủ đề: Điều kì diệu của thế giới

Y

công nhiệm vụ chuẩn bị bài thuyết tự nhiên

DẠ

trình theo chủ đề đã được giao từ tiết trước, sẽ lên trình bày trước lớp. HS

314


tắt.

IA L

lắng nghe và thực hành ghi chép tóm 2. Các bước tiến hành - Xác định đề tài, người nghe, mục

- Các nhóm thảo luận và xem lại nội đích, không gian và thời gian ói

IC

dung đã ghi chép được. Chỉnh sửa, bổ - Tìm ý, lập dàn ý sung thông tin. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

OF F

- HS thực hiện nhiệm vụ

NH ƠN

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

QU Y

nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

M

Hoạt động 2: Trình bày bài tóm tắt a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện

Y

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DẠ

NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày bài tóm tắt

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

315


IA L

- GV mời một só HS trình bày bản ghi chép, từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm.

IC

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS luyện nói + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

OF F

hiện nhiệm vụ

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

QU Y

thức => Ghi lên bảng.

Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày

M

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói

Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DẠ

- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. Hướng dẫn HS đóng vai

316


IA L

trò người nghe, ghi lại: + 3 ưu điểm về phần tóm tắt của bạn + 2 hạn chế

IC

+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài tóm tắt. để tự đánh giá bài nói của mình hoặc đánh giá bài nói của bạn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

OF F

- GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm

NH ƠN

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

QU Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

M

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

Y

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

DẠ

d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. 317


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

IA L

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

IC

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

OF F

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

NH ƠN

Hình thức đánh

Ghi chú

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

QU Y

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học

M

V. HỒ SƠ DẠY HỌC ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

Y

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

DẠ

- Hiểu được các đặc điểm của VB thông tin. - Hiểu được cách trình bày văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.

318


IA L

- Hiểu được ý nghĩa, thông điệp thông qua các bài đã học trong chủ đề: Mẹ thiên nhiên. 2. Năng lực

IC

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,

OF F

năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực nhận diện các đặc điểm của văn bản thông tin

- Năng lực viết/ nói bài văn trình bày về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất:

NH ƠN

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

QU Y

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

M

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

Y

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Mẹ thiên nhiên. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

319


IA L

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập các kiến thức trong bài 10. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

IC

Hoạt động 1: Ôn tập về đọc

a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học.

OF F

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Ôn tập văn bản

NV1: Câu 1

1. Nội dung các văn bản đã học

NH ƠN

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS nhớ lại các đặc điểm cơ bản - Lễ cúng Thần lúa của người Chơ-ro: của văn bản nghị luận.

VB tường thuật lại lễ cúng Thần Lúa

- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập theo của người Chơ-ro. bảng trong SGK theo nhóm, chia lớp thành 4 nhóm:

- Trái Đất - Mẹ của muôn loài: Văn

Nội dung chính

QU Y

Tác phẩm

Lễ cúng Thần lúa của người Chơ-ro

bản đề cập đến sự hình thành và vai trò của Trái Đất với sự sống của muôn loài.

muôn loài

M

Trái Đất - Mẹ của

Y

- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

DẠ

nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ

320


IA L

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

IC

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

-

Hoạt động 2: Ôn tập về viết

NH ƠN

=> Ghi lên bảng.

OF F

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

a) Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày bài viết hoặc nói. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Ôn tập viết

- GV yêu cầu HS: Theo em, khi viết văn bản thuyết - Giới thiệu được sự kiện, minh thuật lại một sự kiện, cần lưu ý những điều thời gian và địa điểm diễn gì?

M

- HS thực hiện nhiệm vụ

ra sự kiện. - Thuật lại đủ các hoạt

vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm động chính của sự kiện + HS thực hiện nhiệm vụ

theo một trình tự hợp lí. - Sử dụng thông tin chính

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận xác, tin cậy trong khi thuật

Y

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

lại sự kiện.

DẠ

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

321


- Đưa ra được nhận xét,

Ghi lên bảng.

đánh giá, hoặc cảm nhận

IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

của người viết về sự kiện.

IC

- Bài văn đảm bảo bố cục.

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

OF F

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

NH ƠN

- GV đặt câu hỏi cho HS: Giữ gìn những báu vật mà Mẹ Thiên Nhiên ban tặng có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

QU Y

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV hướng dẫn HS: Hãy tìm đọc thêm các văn bản truyện để hiểu thêm đặc

M

điểm thể loại và có thêm kiến thức văn học phong phú. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh

Phương pháp

giá

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Y

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện

DẠ

đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

322


tích cực của người học

IA L

- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo

IC

phong cách học khác nhau luận

NH ƠN

OF F

của người học

Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…

Bài 11. BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

QU Y

………………………………………………….. Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….

M

Số tiết: 3 tiết

Tình huống 1.

LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIÚP CÔ BÉ RẮC RỐI LỰA CHỌN SÁCH? I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

Y

- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết,

DẠ

nói và nghe để giải quyết tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp, thực hiện giải pháp, đánh giá giải p háp. 323


IA L

2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tình huống.

IC

b. Năng lực riêng biệt:

3. Phẩm chất: - Quan tâm, yêu thương người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án , SGV, SGK

NH ƠN

1. Chuẩn bị của giáo viên:

OF F

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình huống.

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu

QU Y

hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

M

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã từng gặp phải một tình huống khó khăn, một

Y

tâm sự khó nói trong cuộc sống, gia đình, bạn bè chưa? Khi gặp khó khăn như vậy, em sẽ giải quyết như thế nào

DẠ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

324


IA L

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em có những phương pháp để tìm ra cách giải quyết một tình huống trong cuộc sống.

IC

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

OF F

a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học

b. Nội dung: HS sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc văn bản

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách

đọc, lời văn thể hiện được sự băn khoăn của người viết về vấn đề khó khăn đang gặp phải. - HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

QU Y

nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

M

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận bạn.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

DẠ

Y

Ghi lên bảng

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản 325


IA L

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Giải quyết tình huống

- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi P1: Xác định vấn đề cần giải quyết

OF F

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

IC

d. Tổ chức thực hiện:

2.1. Xác định vấn đề cần giải quyết

- Hướng dẫn HS đọc hiểu tình huống, trả lời các câu - Tình huống đặt ra là mối hỏi trang 98.

liên hệ giữa”cách lựa chọn

NH ƠN

+ Cô bé trong bức thư tên gì, học lớp mấy? Thông sách và cách đọc sách” với tin về tên gọi, khối lớp giúp em hiểu gì về đối tượng tâm lí lứa tuổi, định hướng cần hỗ trợ?

nghề nghiệp, các phương

+ Cô bé nghĩ như thế nào về chơi game, lướt web tiện công nghệ hiện đại, kĩ và đọc sách? Suy nghĩ của cô bé khác suy nghĩ của năng và phương pháp đọc. mẹ như thế nào?

QU Y

+ Khi lớn lên cô bé thích làm gì, cò bé băn khoăn về điều gi khi nghĩ đến công việc mình sẽ làm san này?

+ Em hiểu như thế nào là “biết cách đọc sách”?

M

- Từ đó, GV yêu cầu HS xác định được vấn đề trọng tâm của tình huống? Dựa trên căn cứ nào để xác

định vấn đề trọng tâm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm

Y

vụ

DẠ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:

326


IA L

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

IC

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi 2.2. Tìm kiếm và lựa chọn giải pháp

NV2: Tìm hiểu tìm kiếm và lựa chọn giải pháp Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS huy động kiến thức, thu thập thông tin, tìm kiếm ý tưởng bằng cách trả lời các

OF F

lên bảng

NH ƠN

câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu cụ thể trong SGK.

- GV hướng dẫn HS lựa chọn giải pháp phù hợp theo các gợi ý trong SGK hoặc đề xuất giải pháp riêng.

- GV hướng dẫ HS cân nhắc lựa chọn giải pháp.

QU Y

- GV yêu cầu HS ghi chép hoặc vẽ sơ đồ tư duy để liệt kê một cách có hệ thống các bước, các việc cần thực hiện.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

DẠ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

327


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

IC

Hoạt động 3: Nói và nghe a. Mục tiêu: Nắm được cách trình bày.

OF F

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Chuẩn bị

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

3. Trình bày giải pháp và sản phẩm - Sản phẩm:

- Xác định đề tài, người nghe, mục + Một lá thư hoặc bài văn trao đổi về đích, không gian và thời gian nói

tình huống cô bé gặp phải.

- Tìm ý tưởng cho phần mở đầu và + Sáng tác thơ, văn, truyện tranh xung phần kết

quanh việc đọc sách của Cô Bé Rắc

QU Y

NV2: Trình bày giải pháp và sản Rối → gửi gắm thông điệp về sách: vai phẩm

trò, giá trị của sách, phương pháp đọc

- GV gọi HS đại diện lên trình bày, dựa sách, cách chọn sách phù hợp… vào dàn ý hoặc sơ đồ đã thảo luận

M

nhóm. Chú ý sử dụng giọng điệu, cử chỉ, nét mặt để thể hiện cảm xúc, sự

tương tác với người nghe. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

Y

hiện nhiệm vụ

DẠ

+ HS luyện nói + HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

328


IA L

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

IC

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

OF F

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

NH ƠN

Hoạt động 4: Trao đổi về bài nói

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

4. Trao đổi về bài nói

- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói.

Trong vai trò người nói:

M

- Biết lựa chọn một số câu hỏi, ý kiến phản biện quan trọng để phản hồi.

- Trao đổi với người nghe với tinh thần cầu thị để hoàn thiện giải pháp và sản phẩm.

Y

Trong vai trò người nghe:

DẠ

- Chủ ý lắng nghe và tiếp nhận các ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc.

329


IA L

- Đánh giả tình huống, giải pháp giải quyết tình huống và sản phẩm từ

IC

những góc nhìn khác nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

OF F

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

NH ƠN

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

QU Y

thức => Ghi lên bảng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

M

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Thảo luận biện pháp mà các nhóm đưa ra, em thích nhất với biện pháp của nhóm nào, vì sao?

Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi

DẠ

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 330


IA L

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

IC

- GV yêu cầu HS: Em có thích đọc sách không? Quan điểm của em thế nào về việc đọc sách? kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

OF F

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn

Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

NH ƠN

Hình thức đánh

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

của người học

- Phiếu học tập

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập

QU Y

hành cho người tích cực của người học học

- Trao đổi, thảo

- Phù hợp với mục tiêu, nội luận

M

dung

Tình huống 2

LÀM THẾ NÀO ĐỂ BÀY TỎ TÌNH CẢM VỚI BA MẸ?

I. MỤC TIÊU

Y

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

DẠ

- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết tình huống.

331


xuất và lựa chọn giải pháp, thực hiện giải pháp, đánh giá giải p háp. 2. Năng lực

IA L

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề, đề

IC

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

OF F

b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tình huống.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình huống. 3. Phẩm chất: - Quan tâm, yêu thương người khác. 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án , SGV, SGK

NH ƠN

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

QU Y

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

tập của mình.

M

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

Y

d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở: Em có yêu ba mẹ của mình không? Em đã bày tỏ tình

DẠ

cảm mình với ba mẹ bằng cách nào (viết thiệp, tặng quà, làm đồ tặng,…)

332


IA L IC OF F

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, cô sẽ cùng bày tỏ tình cảm với cha mẹ

NH ƠN

các em tìm ra cách giải quyết một tình huống trong cuộc sống, đó là làm thế nào B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học

b. Nội dung: HS sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV

QU Y

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc văn bản

M

- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách đọc, lời văn thể hiện được sự băn khoăn của

người viết về vấn đề khó khăn đang gặp phải. - HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

Y

nhiệm vụ

DẠ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

333


IA L

luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của

IC

bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản

OF F

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

NH ƠN

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

2. Giải quyết tình huống 2.1. Xác định vấn đề cần

P1: Xác định vấn đề cần giải quyết

giải quyết

QU Y

- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi

- Hướng dẫn HS đọc hiểu tình huống, trả lời các câu - Vấn đề trọng tâm: giúp hỏi trang 102.

Siêu Nhân bộc lộ tình cảm

M

+ Khi còn học Tiểu học, Siêu Nhân đã có nhũng với ba mẹ. hành động, lời nói như thế nào để thể hiện tình cảm

với bố mẹ? Em có nhận xét gì về các hành động, lời nói ấy?

+ Lên lớp 6, Siêu Nhân nghĩ gì về việc thể hiện tinh

Y

cảm với bố mẹ? Em nhận xét gi về suy nghĩ ấy?

DẠ

+ Liệt kê những việc mà Siêu Nhân muốn Lớp Trường Thông Thái giúp đỡ, hỗ trợ.

334


IA L

+ Theo em, câu hỏi nào cùa Siêu Nhân là khó trà lời nhất? Vi sao? + Vấn đề mà Siêu Nhân gặp phải có phải là vấn để

IC

thường xảy ra với lứa tuổi cúa em hay không?

tâm của tình huống? Dựa trên căn cứ nào để xác định vấn đề trọng tâm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. vụ

NH ƠN

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm

OF F

- Từ đó, GV yêu cầu HS xác định được vấn đề trọng

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi HS lần lượt trả lời các câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

QU Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi 2.2. Tìm kiếm và lựa chọn lên bảng

giải pháp - Thu thập thông tin, ý

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

tưởng: vẽ tranh, kể chuyện,

M

NV2: Tìm hiểu tìm kiếm và lựa chọn giải pháp

- GV hướng dẫn HS huy động kiến thức, thu thập truyện thơ; những điều kiện

thông tin, tìm kiếm ý tưởng bằng cách trả lời các để thực hiện các ý tưởng đó. câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu cụ thể trong - Lựa chọn những cách thức SGK.

phù hợp để thu thập thông

Y

- GV hướng dẫn HS lựa chọn giải pháp phù hợp tin.

DẠ

theo các gợi ý trong SGK hoặc đề xuất giải pháp - Tìm kiếm giải pháp: riêng.

335


+ Có thể khuyên bạn cân

IA L

- GV hướng dẫn HS cân nhắc lựa chọn giải pháp.

- GV yêu cầu HS ghi chép hoặc vẽ sơ đồ tư duy để nhắc lựa chọn giữa khả năng liệt kê một cách có hệ thống các bước, các việc cần của mình và sở thích của mẹ để lựa chọn phương án.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

+ Thực hiện đoạn phim ngắn

IC

thực hiện.

OF F

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm để giới thiệu, hướng dẫn vụ

bạn: các nguyên tắc, cách

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

thức chung khi thể hiện tình

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cảm, cách tặng quà… + HS trình bày sản phẩm thảo luận

- Lựa chọn giải pháp

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 3: Nói và nghe

a. Mục tiêu: Nắm được cách trình bày.

QU Y

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

M

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày giải pháp và sản phẩm

NV1: Chuẩn bị

- Các nhóm trình bày sản phẩm đã

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Xác định đề tài, người nghe, mục chuẩn bị, đáp ứng đúng nhiệm vụ đích, không gian và thời gian nói

trọng tâm.

Y

- Tìm ý tưởng cho phần mở đầu và

DẠ

phần kết

NV2: Trình bày giải pháp và sản

336


IA L

phẩm - GV gọi HS đại diện lên trình bày, dựa vào dàn ý hoặc sơ đồ đã thảo luận

IC

nhóm. Chú ý sử dụng giọng điệu, cử chỉ, nét mặt để thể hiện cảm xúc, sự - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS luyện nói

OF F

tương tác với người nghe.

NH ƠN

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

QU Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

M

thức => Ghi lên bảng.

Hoạt động 4: Trao đổi về bài nói

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

DẠ

Y

d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói

337


IA L

- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. Trong vai trò người nói:

IC

- Biết lựa chọn một số câu hỏi, ý kiến phản biện quan trọng để phản hồi. để hoàn thiện giải pháp và sản phẩm. Trong vai trò người nghe: - Chủ ý lắng nghe và tiếp nhận các ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc.

OF F

- Trao đổi với người nghe với tinh thần cầu thị

NH ƠN

- Đánh giả tình huống, giải pháp giải quyết tình huống và sản phẩm từ những góc nhìn khác nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện

QU Y

nhiệm vụ

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

M

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận bạn.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

DẠ

Ghi lên bảng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 338


IA L

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

IC

- GV yêu cầu HS: Thảo luận biện pháp mà các nhóm đưa ra, em thích nhất với biện pháp của nhóm nào, vì sao? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

OF F

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

NH ƠN

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Em đã có cách thể hiện tình cảm nào với cha mẹ? Cảm xúc của cha mẹ khi đón nhận tình cảm ấy như nào? Hãy chia sẻ cùng cả lớp. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. Hình thức đánh giá

QU Y

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Phương pháp

Công cụ đánh

đánh giá

giá

Ghi chú

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực

M

tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học

- Phiếu học tập

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập hành cho người tích cực của người học

DẠ

Y

học

- Trao đổi, thảo

- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung

339


IA L

Tình huống 3.

IC

LÀM THẾ NÀO ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SẢN PHẨM SÁNG TẠO CHO

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

OF F

GÓC TRUYỀN THÔNG CỦA TRƯỜNG?

- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết tình huống.

NH ƠN

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp, thực hiện giải pháp, đánh giá giải p háp. 2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

QU Y

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tình huống. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình huống. 3. Phẩm chất:

- Quan tâm, yêu thương người khác.

M

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:

• Giáo án , SGV, SGK • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

Y

• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

DẠ

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 340


IA L

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

IC

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

OF F

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi mở: Môi trường đang bị tàn phá, ô nhiễm nghiêm trọng. Nếu để làm một sản phẩm nhằm mục đích tuyên truyền cho mọi người về ý thức bảo vệ môi trường trưng bày ở góc truyền thông nhà trường, em sẽ lựa chọn sản phẩm của mình là gì? bản thân.

NH ƠN

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay sẽ cùng các em tìm ra cách giải quyết một tình huống thực tiễn: Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm sáng tạo cho góc truyền thông nhà trường với chủ đề “Lắng nghe lời thở than của thiên nhiên”?

QU Y

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV

M

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc văn bản

Y

- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách

DẠ

đọc, lời văn thể hiện được sự băn khoăn của người viết về vấn đề khó khăn đang gặp phải.

341


IA L

- HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

IC

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

OF F

luận

NH ƠN

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

QU Y

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Giải quyết tình huống

- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi

2.1. Xác định vấn đề cần

P1: Xác định vấn đề cần giải quyết

giải quyết

M

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Hướng dẫn HS đọc hiểu tình huống, trả lời các câu - Vấn đề trọng tâm: Các hỏi trang 104:

nhóm thực hiện một sản

Y

• Em biết gì về Góc truyền thông trong trường phẩm sáng tạo cho góc học?

truyền thông nhà trường,

DẠ

• Em hiểu thế nào về các từ “lắng nghe”, “lời thở cảm hứng là bức hình vẽ về than” trong tên chủ đề?

một cây xanh bị chặt đã dẫn

342


như thế nào?

IA L

• Hình vẽ trong tình huống có thể được miêu tả lại đến cái chết của nhiều sinh vật.

• Em liên tưởng đến bài thơ, câu chuyện, đoạn

IC

phim nào khi xem hình vẽ trên? • Thông điệp mà em nhận được từ hình vẽ trên là • Người bạn đã nhờ các thành viên câu lạc bộ thực hiện việc gì? - Từ đó, GV yêu cầu HS xác định được vấn đề trọng

OF F

gì?

định vấn đề trọng tâm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

NH ƠN

tâm của tình huống? Dựa trên căn cứ nào để xác

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm:

QU Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận

2.2. Tìm kiếm và lựa chọn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

giải pháp

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi - Thu thập thông tin, ý

lên bảng

tưởng: thông tin về nạn phá

NV2: Tìm hiểu tìm kiếm và lựa chọn giải pháp

rừng, tác hại của việc chặt

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

phá rừng. Những yêu cầu đối

Y

- GV hướng dẫn HS huy động kiến thức, thu thập với việc vẽ tranh, kể chuyện,

DẠ

thông tin, tìm kiếm ý tưởng bằng cách trả lời các sáng tác bài hát, bài thơ… câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu cụ thể trong

343


- Lựa chọn những cách thức

IA L

SGK.

- GV hướng dẫn HS lựa chọn giải pháp phù hợp phù hợp để thu thập thông

theo các gợi ý trong SGK hoặc đề xuất giải pháp tin: tưởng tượng, hình dung về một khu rừng bị tàn phá

- GV hướng dẫ HS cân nhắc lựa chọn giải pháp.

và tình trạng thê thảm của

IC

riêng.

OF F

- GV yêu cầu HS ghi chép hoặc vẽ sơ đồ tư duy để các loài động vật trong khu liệt kê một cách có hệ thống các bước, các việc cần rừng; xem phim, ảnh về thế thực hiện.

giới động vật, về môi trường

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

rừng…

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm - Tìm kiếm giải pháp: + Sáng tác thơ

NH ƠN

vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

+ Vẽ tranh

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Sáng tác bài hát + HS trình bày sản phẩm thảo luận.

+ Viết bài văn bày tỏ cảm

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

xúc

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Lựa chọn giải pháp

QU Y

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Hoạt động 3: Nói và nghe

a. Mục tiêu: Nắm được cách trình bày.

M

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày giải pháp và sản phẩm

DẠ

NV1: Chuẩn bị - Xác định đề tài, người nghe, mục

344


IA L

đích, không gian và thời gian nói - Tìm ý tưởng cho phần mở đầu và phần kết

IC

NV2: Trình bày giải pháp và sản phẩm vào dàn ý hoặc sơ đồ đã thảo luận nhóm. Chú ý sử dụng giọng điệu, cử chỉ, nét mặt để thể hiện cảm xúc, sự - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

NH ƠN

tương tác với người nghe.

OF F

- GV gọi HS đại diện lên trình bày, dựa

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS luyện nói

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu. và thảo luận

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

Y

Hoạt động 4: Trao đổi về bài nói

DẠ

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 345


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói

IC

- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. - Biết lựa chọn một số câu hỏi, ý kiến phản biện quan trọng để phản hồi. - Trao đổi với người nghe với tinh thần

Trong vai trò người nghe:

NH ƠN

cầu thị để hoàn thiện giải pháp và sản

OF F

Trong vai trò người nói:

phẩm.

IA L

d. Tổ chức thực hiện:

- Chủ ý lắng nghe và tiếp nhận các ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc.

- Đánh giả tình huống, giải pháp giải quyết tình huống và sản phẩm từ

QU Y

những góc nhìn khác nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

M

hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

Y

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

DẠ

lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

346


IA L

nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

IC

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:

OF F

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

- GV yêu cầu HS: Thảo luận biện pháp mà các nhóm đưa ra, em thích nhất với

NH ƠN

biện pháp của nhóm nào, vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi

QU Y

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Em nhận thấy vấn đề môi trường ở địa phương đang sinh sống là gì? Theo em, cần có những giải pháp gì để cải thiện môi trường tốt hơn?

M

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn

kiến thức bài học.

DẠ

Y

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

347


Phương pháp

Công cụ đánh

giá

đánh giá

giá

- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực

IC

tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc.

Ghi chú

IA L

Hình thức đánh

của người học

- Hệ thống câu

- Gắn với thực tế

- Hấp dẫn, sinh động

hỏi và bài tập

OF F

của người học

- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học học

- Phù hợp với mục tiêu, nội

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

dung

luận

348


ÔN TẬP HỌC KÌ II

IA L

I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Củng cố kiến thức về các thể loại hoặc loại VB đọc, kiểu bài viết, nội dung nói

IC

và nghe, kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kì II.

- Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết,

OF F

nói và nghe. 2. Năng lực a. Năng lực chung lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:

NH ƠN

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:

QU Y

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện

- Ý thức tự giác, tích cực học tập.

M

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

Y

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

DẠ

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 349


IA L

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân d) Tổ chức thực hiện:

OF F

c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

IC

tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- HS kể nhanh các thể loại, loại VB đã

+ GV chơi trò chơi Ai nhanh hơn học:

NH ƠN

Trong học kì II, em đã học những thể loại, loại VB nào? Hãy nhắc lại đặc điểm của các thể loại đó? HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

QU Y

+ HS nghe và trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.

M

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Các nhóm bình chọn sản

phẩm nào đẹp nhất.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Y

- GV nhận xét, đánh giá.

DẠ

GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các thể loại văn bản và

350


IA L

các kiến thức tiếng Việt đã được học trong HK II.

IC

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập các thể loại văn bản đã học

OF F

a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản, tên các tác giả và tác phẩm đã học.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

I. Các thể loại VB

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thể - Truyện loại văn bản đã học bằng cách lập bảng - Thơ thống kê.

- VB nghị luận

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Văn bản thông tin

hiện nhiệm vụ

QU Y

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

DẠ

nhiệm vụ

351


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

IC

Hoạt động 2: Ôn tập các kiểu bài văn đã học

a. Mục tiêu: Nắm được mục đích, yêu cầu, các bước thực hiện bài viết đã học.

OF F

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:

NV1:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NH ƠN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

II. Các kiểu bài viết đã học

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Viết biên bản về một cuộc

- GV yêu cầu HS nhắc lại các dạng bài văn đã họp, cuộc thảo luận hay một vụ được học trong chương trình học kì 2?

việc

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện về một bài thơ

QU Y

nhiệm vụ

- Viết bài văn trình bày ý kiến

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

về một hiện tượng trong đời

Dự kiến sản phẩm: HS kẻ bảng và trình bày

sống

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Kể lại một trải nghiệm của

M

luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

bản thân - Viết văn bản thuyết minh

bạn.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của thuật lại một sự kiện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

Y

vụ

DẠ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

352


IA L

Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức tiếng việt a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức tiếng việt đã học và vận dụng vào bài tập

IC

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

OF F

d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

III. Kiến thức tiếng Việt

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

• Công dụng của dấu ngoặc

NH ƠN

- GV yêu cầu HS thống kê lại các đơn vị kiến

kép

thức tiếng việt về: khái niệm, công dụng.

• Từ đa nghĩa và từ đồng âm

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

• Từ mượn và yếu tố Hán Việt

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện • Lựa chọn cấu trúc câu và tác nhiệm vụ dụng của nó với nghĩa của + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi văn bản.

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo • Dấu chấm phẩy luận • Phương tiện phi ngôn ngữ + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của

M

bạn. vụ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>

Y

Ghi lên bảng

DẠ

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 353


IA L

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bài tập 1/ trang 107

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Yếu tố miêu tả: thể hiện ở các chi tiết miêu

IC

NV1: Bài tập 1

OF F

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, chỉ ra tả chú bé Lượm như “chú bé loắt choắt”, các yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự “cái xắc xinh xinh.”, “cái chân thoăn thoát”, trong đoạn thơ.

“cái đầu nghênh nghênh”, “ca-lô đội lệch”,

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

“Mồm huýt sáo vang/ Như con chim chích/

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Nhảy trên đường làng”.

- Yếu tố tự sự thể hiện ở việc kể lại cuộc gặp

NH ƠN

hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi gỡ tình cờ giữa nhân vật trữ tình và chù bé Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Lượm “Tình cờ chú cháu/ Gặp nhau Hàng và thảo luận

Bè”.

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

QU Y

lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

M

thức => Ghi lên bảng

- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại

cho HS.

NV2: Bài tập 2

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Y

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài

DẠ

tập 2. GV hướng dẫ HS dựa vào phần Tri thức đọc hiểu (trang 28, SGK) và

354


IA L

kinh nghiệm từ các VB thơ đã học Bài 2/ trang 71 trong bài Gia đình yêu thương để trả - Cần chú ý đến ngôn ngữ đặc sắc của bài thơ: những từ ngữ độc đáo, các biện pháp tu

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

từ, các hình ảnh thơ được gợi ra từ ngôn

IC

lời câu hỏi.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực ngữ...

- Cần chú ý đến yến tố miên tả và tự sự trong

+ HS tự làm, trả lời câu hỏi

bài thơ, hiệu quả biểu đạt của các yếu tố

OF F

hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động miêu tả, tự sự ấy trong việc tăng sức gợi. và thảo luận

- Cần chú ý đến tình cảm, câm xúc người

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

viết gửi gắm qua ngôn ngữ thơ. Có thể trả

lời của bạn.

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời một số câu hỏi: Bài thơ gửi gắm tình cảm, cảm xúc gi? có nhận xét gì về tình

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cảm, càm xúc ày? Những cảm xúc, tình cảm nhiệm vụ

ấy liên hệ thế nào với bản thân em và cuộc

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến sống xung quanh? NV3: Bài tập 3

QU Y

thức => Ghi lên bảng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Bài 3/ trang 107

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS hoàn thành theo cặp đôi

Sa-pô Chữ đậm

Đề mục

Tác dụng

M

Yếu tố

Yếu tố Sa-pô

Y

Tóm tắt nội dung bài viết, tạo sự lôi cuốn với người đọc.

Đế mục

Giúp VB mạch lạc, dễ tiếp nhận.

in

Số thứ tự

Tác dụng

Chữ

in Tô đậm đề mục, làm nổi bật

đậm

bố cục VB; tô đậm từ khoá trong VB, làm bật lên ý chính

đầu dòng

cùa VB.

DẠ

Dấu gạch

355


IA L

Số thứ tự Đánh dấu thứ tự các đề mục, các ý, giúp VB mạch lạc, dễ - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

tiếp nhận.

Dấu gạch Đánh dấu các phần nội dung

hiện nhiệm vụ

đẩu dòng trong VB, giúp VB mạch lạc,

IC

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận lời của bạn.

NH ƠN

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

OF F

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

dễ tiếp nhận.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bài tập 4

QU Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV Bài 4/trang 107 hướng dẫn HS xem lại những văn bản - Cốt truyện: Những sự việc chính của đã học, phần Tri thức đọc hiểu của bài truyện là gi?

M

Điểm tựa tinh thần và chỉ ra những - Người kể chuyện: Nguời kể chuyện là ai?

lưu ý khi đọc văn bản truyện. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Truyện được kể theo ngôi kể nào? - Nhân vật: Chú ý đến các đặc điểm của nhân vật như ngoại hình, ngôn ngữ, hành

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực động, ý nghĩ,...

Y

hiện nhiệm vụ

DẠ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

356


IA L

và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

IC

lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV5: Bài tập 5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

OF F

nhiệm vụ

NH ƠN

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 5. GV Bài 5/ trang 107 hướng dẫn HS xem lại những văn bản Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện đã học, phần Tri thức đọc hiểu của bài tượng trong cuộc sống thuộc kiểu VB nghị Điểm tựa tinh thần và chỉ ra những luận. lưu ý khi đọc văn bản truyện.

QU Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

M

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Y

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

DẠ

nhiệm vụ

357


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV6: Bài tập 6 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

IC

Bài 6/ Trang 108

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 6. GV Bước

Bước

Việc cần làm

Việc cần làm

OF F

hướng dẫn HS các bước

Bước

1: Trả lời các câu hỏi: Nói về

Bước 1: Xác

Xác

định đề tài gì? Nói ở đâu? Nói với

định đề tài, thời

đề tài, thời ai? Nói vào lúc nào, trong

gian và không

gian

NH ƠN

và thời gian bao lâu?

gian nói

không gian

Bước 2: Tìm ý,

nói

lập dàn ý

Bước

Bước 3: Luyện

2: Dựa vào bước 1, chọn lọc

Tìm ý, lập nội dung nói cho phù hợp

tập và trình bày

với thời gian, không gian

dàn ý

nói. Lập dàn ý bài nói (có

đổi và đánh giá

thể theo dạng sơ đồ, dạng

QU Y

Bước 4: Trao

gạch đầu dòng), sắp xếp các ý trong bài nói theo một trình tự hợp lí.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước

hiện nhiệm vụ

Luyện tập nhuần nhuyễn và trình bày.

M

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

trình

bày Bước

và thảo luận

Trao đổi và giá bài nói trong vai trò

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

đánh giá

DẠ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

Y

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

3: Luyện tập nói cho tự nhiên,

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

4: Dựa vào bảng kiểm để đánh người nói và người nghe để chỉnh sửa bài nói của bản

358


thân và các bạn cho hoàn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

thiện hơn.

nhiệm vụ

IC

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

OF F

NV7: Bài tập 7 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 8. GV hướng dẫn HS các bước Việc cần làm

NH ƠN

Bước Bước 1: Xác định đề tài, thời gian và không gian nói Bước 2: Tìm ý,

tập và trình bày Bước 4: Trao

QU Y

lập dàn ý Bước 3: Luyện

IA L

lời của bạn.

- Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấun rah giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

M

đổi và đánh giá

Bài 7/ trang 108

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

Y

hiện nhiệm vụ

DẠ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

359


IA L

và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

IC

lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

OF F

nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV8: Bài tập 8 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ hướng dẫn HS các bước:

NH ƠN

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 8. GV - So sánh từ đa nghĩa và từ đồng âm

- Chỉ ra các từ đa nghĩa và từ đồng âm trong các ý a,b,c

Bài 8/ trang 108

QU Y

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Từ đa nghĩa

Từ đồng âm

Đều có sự tương đồng về ngữ

nhau

âm giữa các từ (đọc giống nhau)

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

Khác

Các

và thảo luận

nhau

nghĩa có sự không có sự

từ

đa Các từ đồng âm

tương quan về tương quan về

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

nghĩa (một từ nghĩa

lời của bạn.

là nghĩa gốc, khác nhau)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

một

nhiệm vụ

nghĩa chuyển)

DẠ

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

Y

M

Giống

từ

(nghĩa

360


IA L

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến a. Từ đa nghĩa. Từ xuân1 mang nghĩa gốc,

NV9: Bài tập 9

nghĩa là một mùa trong năm, chuyền tiếp từ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

xuân sang hạ, được xem là mùa đầu tiên

IC

thức => Ghi lên bảng

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 9. GV trong năm. Nghĩa của từ xuân2 mang nghĩa chuyển, có nghĩa là làm cho đất nước càng

OF F

hướng dẫn HS các bước:

- Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương ngày càng tươi đẹp (giống như mùa xuân). đương.

b. Từ đồng âm. Hai từ tranh có nghĩa không

- So sánh nghĩa để xem có sự thay đổi liên quan đến nhau: tranh1 chỉ tác phẩm hội không?

hoạ, tranh2 chỉ hành động tìm cách giành

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

NH ƠN

lấy, làm thành cùa mình. c. Từ đồng âm. Từ biển1 mang nghĩa gốc,

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực có nghĩa là phần đại dương ở ven các đại hiện nhiệm vụ

lục. Từ biển2 mang nghĩa chuyển, có nghĩa

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi là mênh mông rộng lớn (giống như biển). và thảo luận

QU Y

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bài 9/ trang 108 STT Từ in đậm

M

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

NV10: Bài tập 10-13

Y

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

DẠ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm

Việt tương đương

1

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Từ thuần

phẫu

mổ

thuật 2

nhân loại loài người

3

di sản

tài sản để lại

4

hải cẩu

chó biển

+ Nhóm 1: bài tập 10

361


- Các từ Hán Việt trong câu trên được thay

+ Nhóm 3: bài tập 12

bằng từ thuần việt tương đương thì ý nghĩa

+ Nhóm 4: bài tập 13

các câu sẽ thay đổi về sắc thái biểu cảm.

IA L

+ Nhóm 2: bài tập 11

IC

- Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương. không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực

NH ƠN

hiện nhiệm vụ

OF F

- So sánh nghĩa để xem có sự thay đổi

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

QU Y

lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến Bài 10/ trang 108

DẠ

Y

M

thức => Ghi lên bảng

- Trường hợp a, b lạm dụng từ mượn, do các từ mượn ở đây đều có từ thuần Việt tương đương và sử dựng rộng rãi trong đời sống (“phôn” - gọi điện, “sua” - chắc chắn). Việc dùng từ mượn trong trường hợp này khiến cho câu nói thiếu tự nhiên, gây cảm giác khó chịu cho người nghe.

362


IA L

Trường hợp c sử dụng từ mượn một cách hợp lí, do tiếng Việt đã mượn từ ngữ nước ngoài để chỉ những hiện tượng xuất hiện

IC

như phông (font). Việc dùng tư mượn trong trường hợp này vẫn tự nhiên, không gây

OF F

cảm giác khó chịu cho người nghe. Bài 11/ trang 108

Công dụng của dấu ngoặc kép Ví dụ 1: đánh dấu lời dẫn trực tiếp hoặc lời

NH ƠN

đối thoại.

Ví dụ 2: đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường. Vi dụ 3: đánh dấu tên của một tác phẩm, tài liệu.

DẠ

Y

M

QU Y

Bài 12/ trang 108 Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng (1) thay đổi cấu trúc câu nhằm nhản mạnh đối tượng được nói đến, (2) viết cân nhiều vị ngữ giúp cho việc miêu tà đối tượng được cụ thể, sinh đọng hơn. a. 1. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh hành động “tiến lại”. a.2. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh chủ thể “hai đứa bé”. b.1. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh sự việc “khi thắng lợi trở về”.

363


IA L

b.2. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh sự việc “chắc bà không còn nữa”.

c. 1. Người viết lựa chọn cấu trúc câu nhiều

IC

vị ngữ, do đó đã miêu tả sinh động, cụ thể

thái độ, tình cảm của “bọn tôi” trong sự việc

OF F

“đám tang chú dế”.

c.2. Người viết lựa chọn cấu trúc câu chỉ có một vị ngữ, do đó chưa miêu tả được sự việc

Bài 13/ trang 108

NH ƠN

một cách sinh động, cụ thể.

Nội dung

Đoạn văn

Văn bản

Đặc điểm

- Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi Tập hợp của các câu, đọa, hoàn đầu dòng và kết thúc bằng chỉnh về nội dung và hình thức, dấu chấm câu.

có tính liên kết chặt chẽ

QU Y

- Có hoặc không có câu chủ đề. Chức năng

Biểu đạt một nội dung Nhằm đạt một mục đích giao tiếp nhất định.

M

tương đối trọng vẹn. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

Y

d. Tổ chức thực hiện:

DẠ

- GV yêu cầu HS xem lại các bài tập đã làm, làm bài theo phiếu học tập để củng cố kiến thức. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 364


Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

IA L

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Công cụ đánh giá

Ghi chú

dung

công việc.

- Hấp dẫn, sinh động

- Hệ thống câu hỏi

OF F

đáp

IC

- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện

- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học

- Trao đổi, thảo

- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

của người học

365


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.