KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
vectorstock.com/28062412
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KÌ 2 THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022 (365 TRANG) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Ngày dạy: …/…/… Bài 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….
VĂN BẢN 1.
OF F
Số tiết: 12 tiết
IC
…………………………………………………..
IA L
Ngày soạn: …/…/…
VĂN BẢN: GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
___Thạch Lam____
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ,
QU Y
hành động, ý nghĩ của nhân vật. 2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
M
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
KÈ
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản . - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
Y
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện
DẠ
có cùng chủ đề. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 3. Phẩm chất: 1
IA L
- Giúp HS hình thành những phẩm chất tốt đẹp: tình yêu thương con người, biết cảm thông và sẻ chia với người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
IC
1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
OF F
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh về các loài chim
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH ƠN
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
QU Y
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời: Dựa vào nhan đề, em đoán xem văn bản này viết về điều gì? Em đã bao giờ làm một việc tốt nhưng bị người khác hiểu
KÈ
M
làm và chê trách hay chưa? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Y
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Truyện “Gió lạnh đầu mùa” là một trong những truyện ngắn xuất sắc của Thạch Lam. Tác giả đã giới thiệu với
DẠ
chúng ta một thế giới tuổi thơ vui chơi, chan hòa yêu thương trong tình làng nghĩa xóm vô cùng thân thiết. Sơn và chị Lan là hai hình ảnh đẹp nhất trong bài thơ –
2
IA L
văn xuôi rất trong sáng về tình người, đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng chúng ta. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu truyện ngắn này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
IC
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học
OF F
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tìm hiểu chung
NH ƠN
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của 1. Tác giả mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Thạch - Tên thật: Nguyễn Tường Lam và tác phẩm Gió lạnh đầu mùa
Vinh - Năm sinh – năm mất: (1910 –1942)
KÈ
M
QU Y
- Quê quán: Hải Dương
NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích
Y
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu và yêu
DẠ
cầu 1-2 HS đọc. Đọc to, rõ ràng, diễn cảm. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó
- Truyện của Thạch Lam nhẹ
nhàng,
giàu
tình
thương, đặc biệt là tình thương với trẻ thơ. 2. Tác phẩm - Sáng tác năm 1937. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: truyện ngắn - Ngôi kể: ngôi thứ ba - Nhân vật chính: Sơn và Lan
3
- Phương thức biểu đạt: Tự
IA L
HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- Giải nghĩa từ khó: áo vải thâm, xúng xính, đánh sự , miêu tả, biểu cảm 2. Tóm tắt
NV3: Tóm tắt văn bản
3. Bố cục: 2 phần
IC
khăng đánh đáo, bịu xịu.
- GV tổ chức trò chơi thi giữa các tổ, sắp xếp các - P1: từ đầu đến "mày may Gió lạnh đầu mùa
OF F
giữ kiện sau để hoàn thành phần tóm tắt văn bản cho": Những đứa trẻ khi gió lạnh đầu mùa về
Sắp xếp các dữ kiện sau
- P2: còn lại: Hành động
1. Những cơn gió lạnh đầu mùa thổi đến phố
đẹp của hai chị em Sơn và
chợ.
Lan.
NH ƠN
2. Ái ngại về hoàn cảnh của Hiên, Sơn và Lan
quyết định về nhà lấy áo bông của Duyên (đứa em xấu số), giấu mẹ, mang sang cho Hiên.
3. Chị em Lan, Sơn xúng xính trong những
chiếc áo ấm đắt tiền; những đứa trẻ nghèo hàng xóm vẫn mặc những chiếc áo mong manh
QU Y
thường ngày; riêng Hiên vẫn mặc chiếc áo rách tơi tả, đang co ro vì lạnh.
4. Mẹ Hiên mang áo bông sang nhà trả lại, may mắn được mẹ Sơn và Lan cho vay tiền mua áo
M
ấm cho Hiên.
5. Chuyện đến tai người nhà, Sơn và Lan sợ bị
KÈ
mẹ mắng. đi đòi lại áo không được, không dám về nhà.
Y
- GV tóm tắt ngắn gọn lại cốt truyện.
DẠ
NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn
4
IA L
bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi: + Thể loại của văn bản? Những dấu hiệu nào cho em biết thể loại của VB?
IC
+ Xác định ngôi kể, các nhân vật chính trong truyện những phương thức biểu đạt nào? + Từ ý chính ấy, hãy xác định bố cục bài văn. - HS lắng nghe. nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
OF F
+ Trong văn bản, em thấy có sự kết hợp của
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Dự kiến sản phẩm: Sắp xếp lại cốt truyện:
- Những cơn gió lạnh đầu mùa thổi đến phố chợ. - Chị em Lan, Sơn xúng xính trong những chiếc
QU Y
áo ấm đắt tiền; những đứa trẻ nghèo hàng xóm vẫn mặc những chiếc áo mong manh thường ngày; riêng Hiên vẫn mặc chiếc áo rách tơi tả, đang co ro vì lạnh.
M
- Ái ngại về hoàn cảnh của Hiên, Sơn và Lan quyết định về nhà lấy áo bông của Duyên (đứa
KÈ
em xấu số), giấu mẹ, mang sang cho Hiên. - Chuyện đến tai người nhà, Sơn và Lan sợ bị mẹ
Y
mắng. đi đòi lại áo không được, không dám về
DẠ
nhà.
5
IA L
- Mẹ Hiên mang áo bông sang nhà trả lại, may mắn được mẹ Sơn và Lan cho vay tiền mua áo
IC
ấm cho Hiên. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng
NH ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
OF F
luận
Gv nhấn mạnh những đặc điểm của thể loại
truyện: có đề tài, chủ đề, chi tiết tiêu biểu, các
nhân vật được miêu tả về ngoại hình, hành động, tính cách, ý nghĩ, lời nói.
QU Y
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật chị em Sơn và Lan a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
M
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
cuộc sống thường ngày
3.1. Hai chị em Sơn và Lan
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
a. Trong cuộc sống hàng ngày
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
- Gia đình khá giả nhất trong
Y
KÈ
NV1: Tìm hiểu hai chị em Sơn và Lan trong 3. Phân tích
DẠ
+ Thời gian và không gian trong truyện được mở khu phố chợ. ra như thế nào? Tìm những chi tiết, hình ảnh.
6
IA L
+ Qua đoạn văn đầu, em nhận thấy hoàn cảnh gia - Thái độ với những đứa trẻ đình hai chị em Sơn như thế nào ở khu phố chợ?
xung quanh: gần gũi, hòa nã,
Chi tiết nào nói lên điều đó.
thân thiết.
IC
+ Dù điều kiện gia đình tốt nhưng thái độ của chị em Sơn với những đứa trẻ xung quanh như thế - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm:
NH ƠN
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
OF F
nào? Qua đó, em có suy nghĩ gì về hai chị em Sơn.
- Thời gian, không gian: chợ vắng, mấy cái quán
chơ lộng gió, rác bẩn rải rác lẫn với lá rụng, gió thổi lạnh làm cay mắt. - Gia đình khá giả, có điều kiện: + Có quần áo đẹp để mặc
QU Y
+ Thường cho những nhà xung quanh vay mượn tiền
- Thái độ: thân mật, gần gũi chứ không kiêu kì và khinh khỉnh như các em họ của Sơn. → hòa đồng,
M
gần gũi với mọi người xung quanh. luận
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
DẠ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
7
IA L
NV2: Tìm hiểu hành động cho áo của hai chị b. Tâm trạng của hai chị em khi cho áo bé Hiên
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Khi nhìn thấy bé Hiên: Lan
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
đã gọi lại hỏi han, Sơn động
IC
em
+ Khi nhìn thấy Hiên đứng bên cột quán, co ro lòng thương.
→ nảy ra ý nghĩ tốt: đem cho
hành động gì?
Hiên cái áo bông cũ của em
OF F
trong chiếc áo tơi , Sơn và Lan đã có suy nghĩ,
+ Tại sao hai chị em lại động lòng trắc ẩn trước Duyên – người em đã mất của Sơn.
bé Hiên?
+ Khi hành động như vậy, tâm trạng của hai chị → hành động đẹp: Lan hăm hở về nhà lấy áo, Sơn đứng đợi và
NH ƠN
em như thế nào?
+ Hành động đó góp phần thể hiện tính cách gì trong lòng thấy vui. của Sơn và Lan? Hành động đó có ý nghĩa gì với → việc làm tốt: bé Hiên tránh được rét.
Hiên? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. vụ
QU Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
=> Nhận xét: Sơn và Lan là
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
những đứa bé có tấm lòng
Dự kiến sản phẩm:
nhân hậu, thương người, biết
- Lan đã gọi Hiên lại để hỏi thăm, Sơn động lòng cảm thông và biết chia sẻ.
M
thương vì biết hoàn cảnh nhà Hiên rất nghèo và Hiên là bạn của em Duyên – em gái đã mất của
KÈ
Sơn → nảy sinh ý nghĩ tốt → hành động lấy áo bông cũ cho Hiên.
- Tâm trạng: Lan hăm hở lấy áo, Sơn đứng đợi và
DẠ
Y
trong lòng thấy ấm áp, vui vui Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
8
IA L
luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
IC
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi GV bình: Khi gió mùa đột ngột về, thời tiết lạnh giá đã khiến mọi cảnh vật thay đổi, những đứa trẻ nơi phố huyện nghèo co ro trong manh áo mỏng đã nhiều chỗ rách. Chỉ có chị em Sơn được mặc
OF F
lên bảng
NH ƠN
quần áo đầy đủ, ấm áp. Đặc biệt khi nhìn thấy bé Hiên mặc chiếc áo tơi đã rách, hở cả lưng và tay
khiến hai chị em cảm thấy đau lòng. Lòng trắc ẩn
ấy một phần Hiên bằng tuổi Duyên - đứa em đã
mất, hình ảnh người em tội nghiệp ấy như ùa về trong kí ức của hai chị em Sơn và một phần là
QU Y
chính từ tấm lòng nhân hậu, thương người của hai đứa trẻ. Tấm lòng nhân hậu ấy đã tạo ra hành động đẹp, hai chị em cảm thấy vui khi đã giúp được Hiên tránh được rét mướt. “Ao lành đùm áo rách”,
M
ành động ấy tuy nhỏ nhưng khiến chúng ta thấy được tám lòng cao đẹp của hai chị em, đó cũng là
KÈ
truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. NV3: Tìm hiểu tâm trạng hai chị em khi mẹ biết
Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DẠ
- GV đặt câu hỏi gợi mở: + Khi nghe người ví nói mẹ đã biết chuyện, tâm
9
IA L
trạng hai chị em Sơn như thế nào? Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả tâm trạng hai chị em Sơn? + Theo em, vì sao người mẹ không trách mắng
IC
Sơn và Lan? + Hành động của hai chị em đã dẫn đến cách ứng + Dựa vào sơ đồ sau, em hãy thử suy nghĩ về câu hỏi đặt ra cho truyện: Ai là điểm tựa tinh thần cho
NH ƠN
ai?
OF F
xử của hai người mẹ ở cuối truyện như thế nào?
QU Y
c. Tâm trạng hai chị em khi mẹ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
M
Dự kiến sản phẩm:
KÈ
- Tâm trạng hai chị em: + Lo lắng “sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy” + Hai chị em lo sợ đi tìm Hiên để lấy lại áo
Y
+ Lan trách em vì đã nghĩ ra việc cho áo
DẠ
+ Hai chị em lo lắng, dắt nhau lén về nhà + Ngạc nhiên khi thấy hai mẹ con Hiên đang ở
biết chuyện - Hai chị em lo lắng, sợ sệt khi mẹ biết chuyện sẽ bị mắng. - Khi mẹ biết chuyện: không trách mắng Sơn và Lan vì thấy hai con đã làm được việc tốt, đồng cảm với lòng trắc ẩn và tình thương người của hai chị em.
trong nhà. 10
IA L
- Mẹ Sơn đã thể hiện sự đồng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo cảm ấy bằng việc cho mẹ Hiên luận
vay tiền mua áo.
IC
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. → Truyện đã lan tỏa tình yêu thương, sự đồng cảm giữa con
OF F
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi người với con người. lên bảng
GV bổ sung: Câu chuyện đã lan tỏa hơi ấm của - Nghệ thuật: thể hiện sự am tình người giữa những ngày đầu đông lạnh giá. hiểu sâu sắc tâm lí trẻ thơ của
NH ƠN
Mẹ không trách mắng Sơn và Lan vì đã có hành tác giả. động tốt. Mẹ Hiên cũng hiểu được chiếc áo bông
là kỉ vật quan trọng của với mẹ Sơn vì đó là kí ức về đứa con gái bé bỏng đã qua đời nên mang trả
lại và để hai chị em Sơn không bị mẹ mắng. Mẹ Sơn hiểu hoàn cảnh của mẹ con Hiên và và cho
QU Y
vay tiền để may áo cho con. Câu chuyện được kết thúc một cách nhẹ nhàng, thể hiện sự lan tỏa yêu thương, sự ấm áp của tình yêu thương giữa con người – đó là điểm tựa tinh thần cho chúng ta vượt
M
qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
nghèo
KÈ
Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu về những đứa trẻ nơi phố a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Y
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
DẠ
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
11
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
IA L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
3.2, Những đứa trẻ nơi
- GV đặt câu hỏi, HS tiếp tục thảo luận theo cặp: phố nghèo
IC
+ Tìm những chi tiết miêu tả về những đứa trẻ nơi phố chợ khi trời trở lạnh? thế nào?
OF F
+ Khi thấy hai chị em Sơn, thái độ của bọn trẻ như - Ngoại hình: ăn mặc rách rưới, môi tím lại, da thịt
+ Hình ảnh của những đứa trẻ gợi cho em suy nghĩ thâm đi, run lên, hàm răng gì về cuộc sống của những đứa trẻ nghèo?
đập vào nhau
+ Qua cách miêu tả, em cảm nhận được tình cảm - Hành động: - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NH ƠN
của tác giả như thế nào dành cho những đứa trẻ? + Chơi đùa ở cuối chợ + Vui mừng khi hai chị em
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm Sơn đến nhưng không dám vồ vập → ý thức được thân
vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
phận nghèo hèn.
Dự kiến sản phẩm:
+ Sờ vào chiếc áo Sơn mặc
QU Y
+ lũ trẻ quây quần chơi nghịch ở cuối chợ.
với đầy sự ngạc nhiên.
+ Thấy hai chị em Sơn và Lan, lũ trẻ vui mừng nhưng không dám vồ vập, chạm nhẹ vào chiếc áo => Cuộc sống nghèo khó, của Sơn mặc
thiếu thốn, tội nghiệp của
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận những đứa nơi phố chợ. + HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Thể hiện sự cảm thông
KÈ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. xót xa của tác giả với hoàn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cảnh của những đứa trẻ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi nghèo khó.
Y
lên bảng
DẠ
Hoạt động 4: Tổng kết văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 12
IA L
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết
NV3: Tổng kết văn bản
1. Nội dung – Ý nghĩa:
GV đặt câu hỏi:
- Truyện viết về hành động đẹp
OF F
IC
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn cảu hai chị em Sơn và Lan cho bản?
bé Hiên chiếc áo bông cũ – là
+ Theo em, chủ đề của văn bản là gì?
kỉ vật của gia đình. Truyện Gió
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn lạnh đầu mùa thể hiện tình yêu đặc điểm nào của truyện ngắn - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NH ƠN
bản? Các sự kiện trong văn bản giúp em hiểu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người trong cuộc sống.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Nghệ thuật nhiệm vụ
- Kết hợp kể chuyện với miêu
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
tả và biểu cảm
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Lời văn giàu hình ảnh, cảm luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
xúc. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhân vật tinh tế, đặc sắc.
M
bạn. vụ
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Y
Ghi lên bảng.
DẠ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 13
IA L
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời: Qua truyện Gió lạnh đầu mùa, em hãy liệt kê các sự việc
IC
chính và vẽ thành sơ đồ. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các sự việc trong truyện. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF F
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- GV yêu cầu HS: Em hãy quan sát những hình ảnh sau và nhận xét về phong trào
M
QU Y
quyên góp. ủng hộ quần áo cho trẻ em vùng núi khó khăn ở nước ta.
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
DẠ
Y
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
14
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực
IC
tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc.
Ghi chú
IA L
Hình thức đánh
của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
OF F
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
NH ƠN
dung
luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
I. MỤC TIÊU
QU Y
VĂN BẢN 2: TUỔI THƠ TÔI 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Tóm tắt VB một cách ngắn gọn.
- Nêu được ấn tượng từ các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân
M
vật trong tính chỉnh thể. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử
KÈ
chỉ, hành động, ý nghĩ của nhân vật. 2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
Y
lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
DẠ
b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. 15
IA L
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện
IC
có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: đối với mọi người trong cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
OF F
- Giúp HS hình thành được phẩm chất tốt đẹp: cảm thông, thấu hiểu và tha thứ
NH ƠN
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm.
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
QU Y
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
M
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
KÈ
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã từng vô ý làm tổn thương người khác chưa? Nếu
Y
có, sự việc ấy xảy ra như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của
DẠ
bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Có những hành động dại dột, vô tình của chúng ta đã gây ra tổn thương, nỗi buồn cho người khác và khiến 16
IA L
chúng ta phải ân hận, suy nghĩ đến suốt đời. Câu chuyện của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn Tuổi thơ tôi của tác giả Nguyễn Nhật Ánh là một kỉ niệm buồn từ thời thơ ấu. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
IC
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
OF F
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Tìm hiểu chung
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của 1. Tác giả mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Huy - Tên: Nguyễn Nhật Ánh Cận?
- Quê quán: Quảng Nam - Ông là nhà văn có nhiều
KÈ
M
QU Y
tác phẩm dành cho trẻ thơ
NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích
được yêu quý. 2. Tác phẩm - VB được trích từ Hồi kí song đôi. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: truyện ngắn
DẠ
Y
- GV hướng dẫn cách đọc: Đọc diễn cảm, chú ý thể - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, qua cảm nhận của nhân hiện được tâm trạng của nhân vật. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
vật “tôi”. - Nhân vật chính:
17
NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục
IA L
- Giải nghĩa từ khó: lem luốc, trùm sò, chắc mẩm 2. Bố cục:2 phần
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn - P1: từ đầu đến "cảnh
này": Giới thiệu về kỉ
+ Thể loại của văn bản?
niệm tuổi thơ của nhân vật
trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật.
OF F
+ Ngôi kể của văn bản, ngôi kể đó có tác dụng gì “tôi”
IC
bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:
- P2: tiếp theo → đừng
+ Theo em, nhân vật chính của truyện là ai? Tại giận thầy nghe con: Kỉ sao em xác định như vậy?
niệm về thằng Lợi và các
+ Từ ý chính ấy, hãy xác định bố cục bài văn.
- P3: còn lại: cảm nhận
NH ƠN
- HS lắng nghe.
bạn trong lớp
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm của tác giả trong hiện tại. vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Dự kiến sản phẩm: + Thuộc thể loại truyện ngắn.
QU Y
+ Người kể chuyện xưng “tôi” (ngôi thứ nhất). + Nhân vật Lợi là nhân vật chính vì được nhắc đến nhiều nhất và truyện có nhiều chi tiết miêu tả Lợi. + Bố cục 3 phần
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
KÈ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
DẠ
Y
lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật Lợi a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. 18
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
IC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
IA L
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Phân tích
NV1: Tìm hiểu
3.1. Nhân vật Lợi
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, chia lớp
OF F
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
thành 6 nhóm, thảo luận trong 5 phút:
b. Khi Lợi có con dế lửa
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Nêu cảm nhận của em a. Trong cuộc sống hàng ngày sau khi đọc xong truyện Tuổi thơ tôi. HS tự bộc lộ - Lợi là đứa ích kỉ, khôn lỏi, luôn tìm cách thu lợi cho mình
NH ƠN
suy nghĩ, cảm nhận.
+ Nhóm 1,2: Hãy chỉ ra các cụm từ mà người kể - Rất quý con dế, không đổi chuyện dùng để nói về tính cách của nhân vật Lợi. con dế bằng bất cứ giá nào. + Nhóm 3,4: Khi biết dế lửa chết, Lợi đã phản ứng → coi con dế là báu vật. như thế nào?
+ Nhóm 5,6: Đám tang của dế lửa được Lợi và thể hiện điều đó?
QU Y
bạn bè cử hành trang trọng? Em hãy tìm chi tiết c. Khi con dế lửa bị chết
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Trò đùa của Bảo đã khiến thầy Phu tịch thu con dế lửa.
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm - Thầy Phu vô tình khiến con vụ
dế bị đè bẹp bởi chiếc cặp to. → Lợi khóc rưng rức.
Dự kiến sản phẩm:
- Đám tang được cử hành
* Nhóm 1: các chi tiết miêu tả Lợi
trang trọng:
KÈ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Y
- Đoạn 4 có các chi tiết như: Lợi là thằng “trùm + Lợi đặt dế vào hộp các tông,
DẠ
sò” nổi tiếng trong lớp tôi, đứa nào nhờ chuyện gi chôn dưới gốc cây. nó cũng làm nhưng phải trả công nó đàng hoàng.
19
Lợi quý lắm, ai đổi gì cũng không đồng ý.
IA L
- Đoạn 5: Một hôm tình cờ bắt được con dế lửa, + Nhân vật “tôi” đào hố chôn dế thật sâu và vuông vức.
- Đoạn 10: Lợi khóc rưng rức khi đón cái hộp + Cả nhóm lấp đầy đất lên mộ chú dế.
IC
diêm méo mó từ tay thầy.
- Đoạn 11: Lợi chôn chú dế lửa dưới gốc cây bời + Lợi cắm lên mộ dế những nhánh cỏ tươi.
OF F
lời sau vườn nhà nó.
* Nhóm 3,4: Lợi đã khóc rưng rức, đặt con dế vào + Thầy Phu đặt lên mộ dế một hộp các tông, chôn dưới gốc cây. Vì đối với Lợi, vòng hoa. con dế ấy là báu vật.
→ Lợi yêu quý chú dế và cảm
* Nhóm 5,6: Các chi tiết
thấy đau khổ, mất mát khi chú
NH ƠN
- Lợi đặt dế vào hộp các tông, chôn dưới gốc cây. dế đã chết. - Nhân vật “tôi” đào hố chôn dế thật sâu và - Nhận xét: Lợi là một cậu bé vuông vức.
tình cảm, chân thành.
- Cả nhóm lấp đầy đất lên mộ chú dế.
- Lợi cắm lên mộ dế những nhánh cỏ tươi. - Thầy Phu đặt lên mộ dế một vòng hoa.
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
KÈ
lên bảng
GV bình: Cái chết của con dế đã khiến mọi người thay đổi cách nhìn về Lợi. Đó không chỉ là một
Y
cậu bạn ích kỉ, “trùm sò” mà Lợi cũng dành tình
DẠ
yêu thương thực sự, không chấp nhận đánh đổi vật chất với chú dế yêu quý, coi đó là người bạn thân
20
IA L
thiết, gắn bó, đi đâu cũng mang theo. Những giọt nước mắt của Lợi khi người bạn nhỏ - chú dế lửa chết đã khiến mọi người nhận ra, ẩn sau trong con
IC
người Lợi là một cậu bé tình cảm, giàu lòng nhân
OF F
ái.
Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu về các bạn trong lớp và thầy giáo Phu
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3.2. Các bạn học và thầy
- GV đặt câu hỏi: hình ảnh, suy nghĩ, hành động, Phu tâm trạng của các bạn trong lớp và thầy giáo Phu * Các bạn trong lớp
QU Y
được hiện lên qua lời kể của ai? Điều đó có tác dụng gì?
- Khi dế lửa còn sống: các
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi theo phiếu bạn tìm mọi cách để đổi học tập sau để làm rõ, cách ứng xử của các bạn và được con dế bằng vật chất → tức tối, ganh ghét với
Cách ứng xử
Cách ứng xử
Lợi.
của bạn học
của thầy Phu
- Các bạn tìm cách làm Lợi bị bẽ mặt, bằng một trò
còn sống
nghịch ngợm trong lớp,
Sau khi dế
hộp dế của Lợi bị thu.
lửa chết
→ hả hê, vui sướng
DẠ
Khi dế lửa
Y
KÈ
khi dế chết?
M
thầy Phu như thế nào khi dế lửa còn sống và sau nhưng không được
21
IA L
- Khi con dế chết: cảm - Qua cái chết của dế lửa, khiến cho các nhân vật thấy ân hận, vô tình đã làm nhận ra được điều gì?
Lợi bị tổn thương.
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
→ Tác giả đã diễn tả tâm
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Cách ứng xử
Cách ứng xử
của bạn học
của thầy Phu
OF F
vụ
Thầy giận dữ,
* Thầy Phu:
lí nhân vật đặc sắc, phù hợp với lứa tuổi trẻ thơ.
Khi dế lửa Ghen ghét với còn sống
Lợi vì không có được con dế , tìm cách làm Lợi bẽ mặt.
thu hộp dế của Lợi.
- Khi phát hiện tiếng ồn trong lớp: thầy nghiêm nghị, tịch thu hộp dế.
chùng Thầy áy náy, xin
- Khi biết vô tình làm con
xuống, cảm thấy lỗi học trò và
dế của Lợi chết: áy náy,
ân hận, đến đưa đến dự lễ tang,
xin lỗi học trò vì hành
tang chú dế.
động vô ý của mình.
QU Y
Sau khi dế Long lửa chết
NH ƠN
Dự kiến sản phẩm:
xin lỗi Lợi
→ một người thầy tình
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cảm, sẵn sàng nhận lỗi sai + HS trình bày sản phẩm thảo luận
trước học trò.
KÈ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
=> sự cảm thông, thấu
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi hiểu của các nhân vật.
Y
lên bảng.
DẠ
Một trò đùa rất trẻ con nhằm “trả thù” Lợi của các bạn nhưng rồi lại trở thành niềm ân hận với chính
22
IA L
các bạn nhỏ. Cái chết của dế lửa giúp mọi người nhận ra được ý nghĩa của dế lửa đối với Lợi, thay đổi cách nhìn đối với Lợi và thể hiện sự ân hận,
IC
cảm thông và thấu hiểu nỗi đau với sự mất mát của người bạn qua việc cử hành tang lễ rất long trọng. của các nhân vật trong truyện và cách ứng xử với sự việc mình đã gây ra. Hoạt động 4: Tổng kết văn bản
OF F
Sự việc con dế lửa bị chết đã bộc lộ rõ tính cách
NH ƠN
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa:
GV đặt câu hỏi:
- Truyện kể về trò đùa của các
QU Y
NV3: Tổng kết văn bản
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn bạn trong lớp với Lợi đã dẫn bản?
đến cái chết của con dế lửa.
M
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn Qua đó, mọi người đã thay đổi bản?
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
cách nhìn với Lợi. - Truyện khẳng định ý nghĩa
nhiệm vụ
tha thứ trong cuộc sống của
Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện của sự cảm thông, thấu hiểu và + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
chúng ta.
luận
2. Nghệ thuật
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
23
- Quan sát tinh tế, lựa chọn chi
IA L
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của tiết tiêu biểu, vốn hiểu biết bạn.
phong phú, phù hợp tâm lí trẻ
vụ
IC
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thơ.
- Lời văn giàu hình ảnh.
Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
OF F
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
NH ƠN
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu trắc nghiệm
Câu 1: Văn bản Tuổi thơ tôi nằm trong tập thơ nào? B. Mắt biếc
QU Y
A. Cho tôi xin một vé đi tuổi thơ C. Sương khói quê nhà
D. Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh
Câu 2: Trong mắt bạn bè trong lớp, Lợi là cậu bé như thế nào?
M
A. nhanh nhẹn, thông minh B. ích kỉ, thu vén cá nhân
KÈ
C. nghịch ngợm, bướng bỉnh D. hòa đồng, biết chia sẻ Câu 3: Tại sao Lợi không đánh đổi con dế bằng bất cứ giá nào?
Y
A. Vì Lợi muốn có giá cao hơn
DẠ
B. Vì Lợi yêu quý chú dế C. Vì chú dế là con dế khỏe nhất
Câu 4: Việc cử hành lễ tàng cho chú dế đã thể hiện điều gì ở Lợi? 24
B. đau buồn, thương tiếc trước sự ra đi của người bạn yêu quý
IA L
A. tức giận với thầy giáo C. không tha thứ cho tất cả mọi người vì đã gây ra cái chết của chú dế
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
OF F
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
- GV yêu cầu HS: Từ câu chuyện trong Tuổi thơ tôi, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. Trong cuộc sống:
+ Cần đánh giá người khác thận trọng, tránh chỉ đánh giá bên ngoài.
QU Y
+ Cần biết cảm thông, thấu hiểu với người khác, tránh gây ra những tổn thương vì sự vô ý của mình.
+ Biết nhận sai và sửa sai khi mình gây ra lỗi lầm. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
M
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
KÈ
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các phong - Báo cáo thực hiện tham gia tích cực của cách học khác nhau của người học công việc. - Hấp dẫn, sinh động
- Gắn với thực tế
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia tích cực và bài tập
- Tạo cơ hội thực hành của người học
- Trao đổi, thảo
cho người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
luận
DẠ
Y
người học
25
IA L
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Cách ứng xử của bạn học
Cách ứng xử của thầy Phu
IC
Khi dế lửa còn sống
OF F
Sau khi dế lửa chết
NH ƠN
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM CON GÁI CỦA MẸ
___Trần Đăng Khoa___
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
QU Y
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung văn bản. - Liên hệ, kết nối với văn bản Gió lạnh đầu mùa, Tuổi thơ tôi để hiểu hơn về chủ điểm Điểm tựa tinh thần.
M
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
KÈ
lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
Y
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật
DẠ
của bài thơ. 3. Phẩm chất: - Trân trọng sự hi sinh, vất vả và đền đáp công ơn cha mẹ 26
IA L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
IC
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Tranh ảnh, video về tình mẫu tử
OF F
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
NH ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS nhìn vào hình ảnh và nêu cảm nhận: Em có cảm nhận gì về những
Y
KÈ
M
hi sinh và vất vả của cha mẹ đối với mình?
DẠ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Con dù lớn vẫn là con của mẹ 27
IA L
Đi suốt cuộc đời, mẹ vẫn theo con Tình mẫu tử luôn thiêng liêng và đáng trân trọng. Dù ở hoàn cảnh nào, mẹ vẫn luôn cố gắng để mang lại cho con những bữa cơm ngon, giấc ngủ bình yên. Cả
IC
cuộc đời mẹ hi sinh để con được sống một đời hạnh phúc. Chúng ta cùng tìm hiểu về câu chuyện đầy xúc động giữa hai mẹ con qua văn bản Con gái của mẹ. Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
OF F
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tác giả
QU Y
- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em - Tên: Thái Bá Dũng hãy trình bày những hiểu biết về tác giả và tác phẩm?
M
- HS lắng nghe.
2. Tác phẩm - Xuất xứ: in trên báo Tuổi
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện trẻ, ra ngày 28/4/2019.
KÈ
nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
Y
luận
DẠ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
28
IA L
bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
IC
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
OF F
GV bổ sung: NV2: Hướng dẫn đọc
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Đọc, chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc: GV đọc mẫu và gọi
NH ƠN
1-2 HS đọc. Chú ý đọc diễn cảm lời nói thể hiện tình cảm của người mẹ và người con. - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
M
bạn. vụ
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Y
Ghi lên bảng
DẠ
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 29
IA L
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
2.1. Tình cảm của người mẹ
IC
NV1:
mục, em dự đoán gì về nội dung văn bản?
OF F
- GV đặt câu hỏi: Qua nhan đề và tên tiểu - Dù hoàn cảnh nghèo khó, phải rời bỏ quê hương đi kiếm ăn,
- Gv phân chia nhóm, thời gian thảo luận: 5 không công việc ổn định nhưng phút
mẹ vẫn cố gắng nuôi co ăn học.
+ Nhóm 1,2: Tìm các chi tiết nói về tình cảm - Những giọt nước mắt hạnh phúc của mẹ → Niềm hạnh phúc, vui
NH ƠN
của người mẹ với con?
+ Nhóm 3,4: Những việc làm của Lam Anh? sướng cũng là động lực sống mỗi Qua đó, em cảm nhận gì về tình cảm của Lam ngày của chị Hà là đứa con chăm Anh đối với mẹ.
ngoan, học giỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. nhiệm vụ
QU Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện → tình cảm yêu thương vô bờ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
bến, hi sinh tất cả của mẹ dành cho con.
người mẹ
M
* Nhóm 1,2: Một số chi tiết diễn tả tình cảm 2.2. Sự đền đáp công ơn của con - Những việc làm cụ thể:
- Vì hoàn cảnh khó khăn, mẹ phải bế con rời - Lam Anh chăm chỉ học tập để
KÈ
quê hương.
đền đáp công ơn của mẹ.
- Nhưng con ơi, làm sao mẹ có thể bỏ con - tranh thủ làm thêm, kiếm thu được. Nhìn vào khuôn mặt con, nước mắt mẹ nhập trang trải học phí.
DẠ
Y
chực trào.
→ là người con hiếu thảo, chăm chỉ học tập để đền đáp công ơn của mẹ.
30
IA L
- “Con vào lớp 1. Mẹ vui lắm, mẹ đi bán vé số và đưa con đi khắp nơi. Mẹ đã bật khóc khi thấy dòng chữ đầu tiên con viết lên tường.
IC
- Cầm tờ giấy trúng tuyển vào Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, mẹ khóc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
OF F
Tờ giấy ướt nhoè trên đầu gối.
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
III. Tổng kết
=> Ghi lên bảng
1. Nội dung – Ý nghĩa:
NV2:
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- Văn bản là câu chuyện xúc động về tình mẫu tử giữa người mẹ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
nghèo, vất vả mưu sinh để nuôi
- GV đặt câu hỏi:
con ăn học, trưởng thành. 2. Nghệ thuật
+ Nghệ thuật văn bản?
- VB thông tin.
KÈ
M
+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?
- Lời văn chân thực, gây xúc
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện động cho người đọc nhiệm vụ
Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
31
IA L
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
IC
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ => Ghi lên bảng GV bổ sung:Câu chuyện của chị Hà và người con Lam Anh thực sự gây xúc động cho người đọc. Dù vất vả, khó khăn nhưng đôi vai gầy
OF F
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NH ƠN
gò của người mẹ vẫn cố gắng từng ngày để nuôi con khôn lớn, trưởng thành. Sự khôn lớn, nỗ lực học tập của con đã tạo thành điểm tựa
tinh thần để chị vượt qua gian khổ mỗi ngày. Bù lại, Lam Anh biết mẹ vất vả đã cố gắng chăm ngoan, học giỏi. Chính mẹ đã trở thành
QU Y
điểm tựa để Lam Anh nỗ lực vươn lên, vượt qua hoàn cảnh, vượt lên chính mình. Hai mẹ con chị Hà đã dựa vào nhau để vượt lên số thường.
M
phận. Một câu chuyện đẹp tựa cổ tích giữa đời
KÈ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Y
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
DẠ
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, giữa Lam Anh và mẹ, ai là điểm tựa tinh thần của ai? Vì sao? 32
IA L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh giá của mình. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IC
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
OF F
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
- GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm những câu chuyện về tấm gương vượt qua khó khăn, đạt thành tích cao trong học tập.
NH ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. GV nhận xét: IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
Ghi chú
QU Y
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học - Gắn với thực tế
của người học
- Hệ thống câu
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
M
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo học
KÈ
hành cho người tích cực của người học
luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
DẠ
Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
33
IA L
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
IC
- Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép.
OF F
- Chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
năng lực hợp tác...
- Năng lực nhận diện cụm từ và chỉ ra tác dụng của phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án
QU Y
1. Chuẩn bị của giáo viên:
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
M
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
KÈ
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
DẠ
tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS 34
IA L
d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Em có sử dụng dấu ngoặc kép khi viết văn không? Có thể nêu một ví dụ cụ thể?
IC
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Dấu ngoặc kép có nhiều công dụng, chức năng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một công dụng quan B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
OF F
trọng của dấu ngoặc kép.
a) Mục tiêu: HS nắm được công dụng của dấu ngoặc kép và đặc điểm văn bản, đoạn văn. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1: Tìm hiểu dấu ngoặc kép Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Dấu ngoặc kép 1. Xét ví dụ
QU Y
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ: Em hiểu thế nào - Từ “trả thù” trong câu trên là về từ “trả thù” được sử dụng trong câu văn sau: cách nói thể hiện sự đùa nghịch, Chẳng đứa nào sung sướng vì “trả thù” được vô tư của trẻ thơ. Lợi nữa.
M
+ Qua đó em hãy rút ra nhận xét công dụng của dấu ngoặc kéo trong trường hợp trên?
KÈ
- HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Nhận xét - Dấu ngoặc kép để đánh dấu
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
cách hiểu một từ ngữ không
Dự kiến sản phẩm:
theo nghĩa thông thường.
DẠ
Y
nhiệm vụ
35
IA L
Từ “trả thù” thường được dùng với nghĩa là làm cho người đã hại mình phải chịu điều tương xứng với những gì mà họ đã gây ra. Tuy nhiên,
IC
từ “trả thù” trong câu trên lại là cách nói thể hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
NH ƠN
bạn.
OF F
sự đùa nghịch, vô tư của trẻ thơ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
II. Văn bản và đoạn văn 1. Xét ví dụ
NV2: Tìm hiểu phép tu từ hoán dụ - GV đặt câu hỏi:
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
2. Nhận xét - Văn bản là sản phẩm của
+ Em đã được học các văn bản trong chương hoạt động giao tiếp bằng ngôn trình kì 1 và kì 2, vậy em hiểu văn bản là gì?
ngữ, thường là tập hợp của các
M
+ Để tạo thành các văn bản, sẽ có nhiều đoạn câu, đoạn, hoàn chỉnh về nội
KÈ
văn, vậy đoạn văn là gì? Đoạn văn có những đặc dung và hình thức, có tính liên điểm gì?
kết chặt chẽ và nhằm đạt một
và chỉ ra các đoạn văn.
tạo nên văn bản, thường do
- HS thực hiện nhiệm vụ
nhiều câu tạo thành và có những
- Gv yêu cầu HS quan sát lại văn bản Tuổi thơ mục tiêu giao tiếp nhất định.
DẠ
Y
tôi
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp
đặc điểm sau:
36
IA L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện + Biểu đạt một nội dung tương đối trọn vẹn.
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi vào
Dự kiến sản phẩm:
đầu dòng và kết thúc bằng dấu
IC
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo câu dùng để ngắt đoạn.
+ Có thể có câu chủ đề hoặc
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
không có câu chủ đề. Câu chủ
OF F
luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của đề nêu ý chính trong đoạn. Câu bạn.
chủ đề có thể đứng đầu hoặc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cuối đoạn văn. Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1: Bài tập 1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bài tập 1/ trang 17 Từ
Nghĩa
Nghĩa
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 theo
trong
thông
dụng ý của tác
nhóm, theo bảng thống kê.
ngoặc
thường
giả
- GV làm mẫu 2-3 từ, HS tự tìm thêm
kép
và giải thích
liều
quyết hi
hăng máu (chì
sinh
con dế)
mình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
như
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
chẳng có
DẠ
Y
KÈ
M
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
theo
37
thảm
thê thảm,
trớ trêu (tình
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
thiết
thống thiết
huống của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
IA L
hiện nhiệm vụ
nhân vật)
trùm sò
người ích
ích kỉ (tính
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
kỉ, luôn tìm
lời của bạn.
OF F
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
IC
và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cách của trẻ
cách thu lợi
con, được đặt
cho mình
trong ngoặc kép để giảm
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
NH ƠN
thức => Ghi lên bảng
mức độ nghiêm trọng)
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại
thu vén
chăm lo cho ích kỉ (tính
cho HS.
cá nhân
lợi ích cá
cách của trẻ
nhân của
con, được đặt
mình
trong ngoặc
NV2: Bài tập 2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
kép để giảm
tập 2. HS tự làm vào vở
mức độ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
nghiêm trọng)
QU Y
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
làm giàu làm cho trở
tích luỹ thêm
nên giàu có, viên bi (hành nhiều của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
cải, tiền bạc vật Lợi)
M
+ HS tự làm, trả lời câu hỏi
động của nhân
KÈ
và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
Y
lời của bạn.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
38
thức => Ghi lên bảng
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến Bài 2/ trang 18 HS tự đặt câu.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ý HS nhớ lại khái niệm về đoạn văn, trên phương diện nội dung và hình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NH ƠN
thức.
OF F
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. GV lưu Bài 3/ trang 18
IC
NV3: Bài tập 3
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
QU Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
KÈ
thức => Ghi lên bảng NV4: Bài tập 4
Bài 4/trang 18-
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Đoạn 1 có câu chủ đề.
Y
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV - Đoạn 2 không có câu chủ đề.
DẠ
hướng dẫn HS: đoạn văn có thể có câu chủ đề hoặc không có câu chủ đề,
39
IA L
thường đứng ở đầu hoặc cuối câu. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
IC
hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
QU Y
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS: Viết đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) kể về một kỉ
M
niệm của em với người bạn thân mà em xem là điểm tựa tinh thần của mình. Trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép.
KÈ
GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu HS đảm bảo các yêu cầu của đề bai GV nhận xét, đánh giả và gợi ý hướng chỉnh sửa. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Y
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
DẠ
Hình thức đánh
Công cụ đánh giá
Ghi chú
40
đáp
công việc.
dung
- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
của người học
OF F
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
IC
phẩm.
IA L
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện
NH ƠN
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
___Ô. Hen-ri___
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật trong truyện, nêu được ấn tượng 2. Năng lực a. Năng lực chung
QU Y
chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
M
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
KÈ
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,
Y
ý nghĩa truyện.
DẠ
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện
có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: 41
IA L
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
IC
• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
NH ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Trong những năm học Tiểu học, em có kỉ niệm đáng nhớ nhất nào không? Hãy kể lại cho các bạn cùng nghe. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
M
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KÈ
Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Y
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung
42
IA L
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong Chiếc lá cuối
truyện
cùng
OF F
Các yếu tố của
IC
phần hướng dẫn đọc.
Đề tài Các chi tiết tiêu biểu
NH ƠN
Ngoại hình, hành động của Giôn-xi Ý nghĩ của nhân vật Giôn-xi
- HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ
QU Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
Y
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
DẠ
nhiệm vụ
43
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản
IC
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
OF F
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
II. Tìm hiểu chi tiết
NH ƠN
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu văn bản Chiếc lá cuối cùng - Thể loại: truyện ngắn - GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt trình bày, - Đề tài: Viêt vê cuộc sống chật chia sẻ.
vật, nghèo khổ của những
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
người hoạ sĩ nghèo và tinh
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện thương yêu giữa họ. nhiệm vụ
- Một số chi tiết tiêu biểu:
QU Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
+ Giôn-xi ốm nặng và nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo mình sẽ chết khi chiếc lá cuối luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
cùng trên cây thường xuân rụng xuống. + Xu hết lòng chăm sóc Giôn-xi. + Mặc mưa tuyết, chiếc lá vẫn không rụng, hình ảnh chiếc
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => lả khơi dậy khát vọng sống của
Y
Ghi lên bảng
DẠ
GV bổ sung:
Giôn-xi. + Bác sĩ đến thăm, nói với Xu là nếu Giôn-xi được chăm
44
IA L
sóc chu đáo, cô ấy sẽ thắng. Kế đó, ông xuống lầu thăm một
bệnh nhân khác là hoạ sĩ Bơ-
IC
mơn bị sưng phổi.
+ Giôn-xi khỏi bệnh, Xu
OF F
báo với Giôn-xi là cụ Bơ-men đã chết vi sưng phổi. Để truyền niềm hi vọng sống cho Giôn-xi, cụ đã hi sinh tính mạng của mình lúc dầm mưa tuyết vẽ
NH ƠN
chiếc lá thường xuân, thay thế cho chiếc lá thật cuối cùng đã rụng xuống. - Ngoại hình, hành động của nhân vật Giôn-xi: cặp mắt to
QU Y
thẫn thờ (ngoại hình), ra lệnh…
NV2:
- Ý nghĩa của nhân vật: + Miêu tả trực tiếp: nghĩ minh sẽ chết khi chiếc lá cuối cùng l ơi xuống, nhận thấy minh thật tệ khi chiếc lá thường xuân vẫn
NV1: Chia sẻ bài viết ngắn
sống bền bỉ bất chấp mưa tuyết
GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.
còn mình lại yếu đuối chỉ nghĩ
KÈ
M
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết ngắn, đã đến cái chết. bảng nhóm.
+ Miêu tả gián tiếp: niềm hi
Y
làm bài tập về nhà từ tiết trước, dán bài lên
vọng sống bừng dậy (gián tiếp
trong nhóm và nhận xét cho nhau.
uống sữa)
DẠ
- GV yêu cầu các HS trong lớp theo dõi bài qua hành động ngôi ăn cháo và
45
IA L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. II. Viết ngắn
nhiệm vụ
Đề bài: Viết đoạn văn (khoảng
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
150 đến 200 chữ) kể về một kỉ
IC
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo niệm của em với người bạn thân mà em xem là điểm tựa
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
tinh thần của mình. Trong đoạn
OF F
luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của văn có sử dụng dấu ngoặc kép. bạn. vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
QU Y
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm cơ bản của một
M
truyện ngắn, thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Điểm tựa tinh thần - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KÈ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
Y
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
DẠ
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các văn bản thuộc thể loại truyện ngắn của các tác giả trong và ngoài nước, để nắm thêm được những đặc điểm đặc trưng thể loại 46
IA L
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
Công cụ đánh giá
IC
Hình thức đánh giá
đánh giá
Ghi chú
- Thuyết trình sản dung phẩm.
OF F
- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo luận
NH ƠN
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
VIẾT
QU Y
VIẾT BIÊN BẢN VỀ MỘT CUỘC HỌC, CUỘC THẢO LUẬN HAY MỘT VỤ VIỆC
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: 2. Năng lực
M
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách.
KÈ
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Y
b. Năng lực riêng biệt:
DẠ
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. 47
IA L
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
IC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
• Giáo án
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH ƠN
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
QU Y
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi cho HS: em đã từng viết biên bản chưa? Đó là biên bản gì? Khi
M
viết biê bản, em nhận thấy có gì khác với viết một văn bản thông thường?
KÈ
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách viết một biên bản cho cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ
Y
việc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với cách viết một biên bản a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với một biên bản . b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 48
IA L
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
IC
NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Khái niệm
+ Biên bản là gì?
- Biên bản là loại văn bản ghi chép một
OF F
- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK:
+ Quan sát mẫu biên bản trong SGK cách ngắn gọn, trung thực, chính xác, và cho biết khi trình bày cuộc họp, cần đẩy đù những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra.
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Phân loại: Có nhiều loại biên bản:
NH ƠN
chú ý gì về thể thức trình bày.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + Biên bản ghi lại một sự kiện, biên hiện nhiệm vụ
bản ghi lại cuộc họp, biên bản hội
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến nghị,... bài học.
+ Biên bản ghi lại một hành vi cụ thể
Dự kiến sản phẩm:
(hành vi vi phạm pháp luật, biên bản
và thảo luận
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động bàn giao tài sản, bàn giao ca trực,...). + HS trình bày sản phẩm thảo luận. lời của bạn.
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Yêu cầu đối với cách viết một biên bản
thức => Ghi lên bảng
a. Về hình thức, bố cục cẩn có: • Quốc hiệu và tiêu ngữ.
DẠ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
Y
KÈ
nhiệm vụ
• Tên vân bàn (biên bàn vể việc gì). • Thời gian, địa điểm ghi biên bàn.
49
người ghi biên bàn.
IA L
• Thành phần tham dự, người chủ trì, • Diễn biến sự kiện thực tê' (phần nội
IC
dung cơ bàn, ghi đẩy đủ ý kiến phát biểu các bên, lập luận các bên, ý kiến
OF F
của chủ toạ,...).
• Phẩn kết thúc (ghi thời gian cụ thể, chữ kí của thư kí và chủ toạ). b. Về nội dung, thông tin cẩn bào đám:
NH ƠN
• Số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể. • Ghi chép trung thực, đầy đủ không suy diễn chủ quan.
• Nội dung ghi chép phải có trọng tâm, trọng điểm.
QU Y
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo
a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
KÈ
NV1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. Phân tích ví dụ - Biên bản họp lớp (thống nhất kế
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – hoạch làm tập san chào mừng
Y
trang 22) và trả lời: Biên bản đã đáp ứng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11)
DẠ
cụ thể các yêu cầu về quy cách văn bản đã đáp ứng được các yêu cầu cụ chưa?
thể về quy cách:
- HS thực hiện nhiệm vụ
• Có quốc hiệu và tiêu ngữ. 50
hiện nhiệm vụ
IA L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực • Có tên văn bản. • Thông tin về thời gian, địa
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
điểm ghi biên bản.
IC
• Thông tin về thành phần tham
dự, người chủ trì, người ghi
thảo luận
biên bản.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
• Thông tin về diễn biến thực tế
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của cuộc họp, cuộc thảo luận
của bạn.
hay vụ việc.
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện • Chữ kí của thư kí và chủ toạ. nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung, khi miêu tả cảnh sinh hoạt em cần nhớ: •
Để tả cảnh sinh hoạt cần quan sát và
QU Y
dùng lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh.
Cần giới thiệu được cảnh sinh hoạt,
M
•
thời gian, địa điểm diễn ra cảnh sinh •
KÈ
hoạt.
Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí.
Y
Thể hiện được hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể.
DẠ
•
51
Gợi được quang cảnh, không khí
IA L
•
chung, những hình ảnh tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt. Sử dụng từ ngữ phù hợp, nêu được cảm
IC
•
nhận của người viết về cảnh được miêu
•
Đảm bảo cấu trúc bài văn ba phần.
Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn
OF F
tả.
NH ƠN
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy trình viết
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Thực hành Đề bài: Giả sử trong một
QU Y
trong SGK. Hãy cho biết để viết một biên bản cần cuộc thảo luận nhóm (hoặc thực hiện theo những bước nào?
một cuộc họp lớp), em được
- GV cho HS xem một video về buổi họp lớp, yêu giao nhiệm vụ làm thư kí. Hãy buổi họp.
M
cầu mỗi HS sẽ đóng vai thư kí ghi chép biên bản viết biên bản cuộc thào luận (hoặc cuộc họp) ấy.
- Hướng dẫn HS làm bài: - Quy trình viết gồm 3 bước:
Chuẩn bị trước khi viết
+ Chuẩn bị trước khi viết
KÈ
NV1: Chuẩn bị trước khi viết.
GV có thể hướng dẫn một số đề tài để HS cân nhắc + Viết biên bản
Y
lựa chọn:
+ Chỉnh sửa và đọc lại biên
DẠ
- HS cần lựa chọn đề tài mà em yêu thích, có hứng bản. thú trong việc quan sát, miêu tả, thân thuộc, gần
52
IA L
gũi với em và thuận lợi cho em trong việc quan sát thực tế để chuẩn bị cho bài viết. NV 2: Viết biên bản
IC
- HS quan sát, ghi chép văn bản dựa trên video
NV3: Chỉnh sửa và đọc lại biên bản cho các thành viên - Sau khi kết thúc, hai HS là 1 cặp sẽ dùng bảng kiểm để tự kiểm tra lẫn nhau. Hướng dẫn HS dùng
OF F
cuộc họp sinh hoạt lớp.
NH ƠN
Bảng kiểm để kiểm tra và điều chỉnh bài viết để
tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết cùa bản thân (thực hiện ở nhà hoặc trên lớp), nên dùng bút khác màu để tự điều chỉnh.
- Tổ chức cho 2 HS trao đổi bài, tiếp tục dùng bàng
kiểm để góp ý cho nhau. Khuyến khích HS về nhà
QU Y
tiếp tục điều chỉnh bài viết.
- Cuối cùng, cho HS thào luận, trình bày những gì đã học được từ quá trình viết của bản thân và từ những gì học hỏi được từ bạn về cách kể lại trải
M
nghiệm của bản thân.
KÈ
- GV khuyến khích, động viên HS làm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
53
IA L
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
IC
Ghi lên bảng.
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
OF F
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS tìm đọc một số bài văn kể về trải nghiệm của bản thân để tham khảo cách viết, cách dùng từ ngữ, biện pháp thu từ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
M
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
KÈ
Hình thức đánh
Phương pháp đánh giá
giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.
sản phẩm.
- Hệ thống câu hỏi
DẠ
Y
đáp - Thuyết trình dung - Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
54
IA L
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận
IC
của người học
Bảng kiểm cách viết một biên bản
NH ƠN
Nội dung kiểm tra
OF F
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Đạt/chưa đạt
Biên bàn đủ ba phần: phần đầu, phần chinh, phần cuối. Phần đầu trình bày rõ thời gian, địa điềm, thành phần tham dự. phần chính ghi lần lượt các ý kiến phát biểu của từng người theo đứng trình tự diễn ra. thư kí và chủ toạ.
QU Y
Phần cuối ghi rõ thời gian kết thúc cuộc họp, họ tên, chữ ki của Ngôn ngữ của biên bàn chính xác, ngắn gọn, không làm cho người
KÈ
M
đọc hiểu nhầm ý người nói.
NÓI VÀ NGHE
Y
KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN
DẠ
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 55
IA L
2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, b. Năng lực riêng biệt: 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án
NH ƠN
1. Chuẩn bị của giáo viên:
OF F
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
IC
năng lực hợp tác...
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
QU Y
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG tập của mình.
M
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
KÈ
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
Y
- GV dung kĩ thuật KWL để gợi mở vấn đề:
56
W – Điều muốn biết
L – Điều học được
(Liệt kê các yêu cầu cần
(Những điều em muốn
(Điều em học được khi
có của một bài kể về
biết về cách kể một trải
làm bài kể về một trải
trải nghiệm)
nghiệm đáng nhớ đối
nghiệm của bản thân)
IC
IA L
K – Điều đã biết
…………………………… …………………………..
OF F
với bản thân)
…………………………….
…………………………… ……………………………. ……………………………. ……………………………. …………………………….
NH ƠN
…………………………
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành về cách nói/ trình bày lại một trải nghiệm của bản thân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
QU Y
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
M
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Chuẩn bị bài nói
KÈ
NV1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thơi gian nói - GV yêu cầu HS qua sát nội dung sách giáo 2. Các bước tiến hành - Xác định đề tài, người nghe,
Y
khoa. GV chuẩn bị sơ đồ 5W1H
mục đích, không gian và thời
NV2: Tìm ý, lập dàn ý
gian ói
- GV hướng dẫn HS:
- Tìm ý, lập dàn ý
DẠ
(Phiếu học tập phần Hồ sơ dạy học)
57
IA L
+ Đọc lại bài văn đã viết. + Xác định các ý sẽ nói. + Liệt kê các ý sẽ trình bày bằng cách gạch
IC
đầu dòng, diễn đạt bằng những từ/ cụm từ ngắn gọn trên những mảnh giấy ghi chép + Trao đổi dàn ý với bạn h òng nhóm để hoàn thiện hơn. + Cân nhắc việc có nên sử dụng hình ảnh để minh hoạ cho bài nói hay không, nếu HS đã
OF F
nhỏ (dạng giấy ghi chú).
chuyện mà HS muốn chia sẻ.
NH ƠN
lưu lại những hình ảnh liên quan đến câu
- GV sử dụng kĩ thuật công não: yêu cầu mỗi nhóm HS trong thời gian 30s, nêu ít nhất một cách thức để làm cho bài nói trở nên hấp dẫn, thú vị hơn. Nhóm nào đến cuối cùng
QU Y
vẫn nêu được ý tưởng trùng lặp với với nhóm trước sẽ giành chiến thắng.
- GV liệt kê nhanh các ý tưởng của HS lên bảng phụ để giúp HS ghi nhớ.
M
- GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách thân.
KÈ
trình bày một trải nghiệm đáng nhớ của bản
- HS thực hiện nhiệm vụ
Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
DẠ
nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
58
IA L
học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
IC
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Trình bày bài nói
NH ƠN
=> Ghi lên bảng
OF F
của bạn.
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày bài nói
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp luyện nói theo cặp đôi.
M
Nhắc HS nhìn vào bảng kiểm trong
KÈ
SGK để tăng hiệu quả của luyện tập. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
Y
hiện nhiệm vụ
DẠ
+ HS luyện nói + HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
59
IA L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
IC
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
NH ƠN
thức => Ghi lên bảng.
OF F
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Hoạt động 3: Trao đổi về bài nói
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và
M
người nói. Hướng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại:
KÈ
+ 3 ưu điểm về bài nói của bạn +2 hạn chế
Y
+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói
DẠ
- GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm để tự đánh giá bài nói của mình hoặc đánh
60
IA L
giá bài nói của bạn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
IC
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận của bạn.
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
OF F
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
QU Y
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV yêu cầu HS: HS
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KÈ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Y
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
DẠ
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 61
Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
IA L
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Công cụ đánh giá
Ghi chú
IC
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.
sản phẩm.
- Hệ thống câu hỏi
- Hấp dẫn, sinh động
OF F
đáp - Thuyết trình dung
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
NH ƠN
của người học
Bàng kiểm kĩ năng kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân Nội dung kiểm tra
Đạt/chưa đạt
QU Y
Bài trình bày có đủ ba phần: giới thiệu, nội Dung và kết thúc
Câu chuyện kể về trải nghiệm của nguời nói. Câu chuyện được giới thiệu rõ ràng về (các) nhân vật, không gian, thời gian xảy ra.
M
Câu chuyện được kể theo ngôi thứ nhất.
KÈ
Các sự việc được kể theo trinh tự hợp lí Kết hợp kể và tả khi kể. Trình bày suy nghĩ/ bài học rút ra từ câu chuyện.
Y
Giọng kể to, rõ, mạch lạc, thể hiện cảm xúc phù hợp với
DẠ
nội dung câu chuyện. Người nói tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng kể, nét mặt, cử chỉ hợp lí. 62
IA L
ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Hiểu được các đặc điểm của thể loại truyện đồng thoại.
IC
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
OF F
- Hiểu được các đặc điểm của một bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Nắm được cách viết/trình bày bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. 2. Năng lực a. Năng lực chung năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
- Năng lực nhận diện các đặc điểm của truyện đồng thoại, của bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.
- Năng lực viết/ trình bày bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. 3. Phẩm chất:
QU Y
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
M
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
KÈ
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
Y
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
DẠ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. 63
IA L
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
IC
- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Điểm tựa tinh thần - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. cùng ôn tập các kiến thức trong bài 6. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập về đọc
OF F
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Câu 1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Ôn tập văn bản 1. Nội dung các văn bản đã
QU Y
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, ghép các phần nội học dung phù hợp với ba văn bản và trình bày. Văn bản
Nội dung
2. Cách cảm nhận cuộc sống của các nhân vật trong ba văn bản.
Giọt sương đêm
- Giống nhau: các nhân vật
Vừa nhắm mắt vừa mở cửa
đều có những trải nghiệm từ
sổ
cuộc sống và qua đó, mỗi
KÈ
M
Bài học đường đời đầu tiên
bản thân những bài học quý
Y
NV2: Câu 2, 3
nhân vật đều rút ra được cho
DẠ
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, cho HS thảo luận: giá. Theo em, cách cảm nhận cuộc sống của các nhân vật - Khác nhau: trong ba văn bản trên có gì giống và khác nhau?
64
IA L
- Trong ba văn bản trên, văn bản nào thuộc thể loại + Bài học đường đời đầu tiên: nhân vật đã trải qua vấp
- HS thực hiện nhiệm vụ
ngã, sai lầm khiến bản thân
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
phải ân hận. Từ đó rút ra
+ HS thực hiện nhiệm vụ
được bài học cho chính
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
mình.
OF F
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
IC
truyện đồng thoại? Dựa vào đâu, em cho là như vậy?
+ Giọt sương đêm: nhân vật
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
đã trải qua một đêm thức trắng và sực tỉnh, nhận ra điều mình lãng quên từ lâu.
bảng.
+ Vừa nhắm mắt vừa mở cửa
QU Y
- GV chuẩn kiến thức:
NH ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên
sổ: nhân vật đã có những cảm nhận sâu sắc về cuộc sống thông qua những trải nghiệm từ thiên nhiên, con người xung quanh mình.
1. Tóm tắt nội dung các văn bản đã học Văn bản
KÈ
đầu tiên
Y
Giọt sương đêm
DẠ
Văn bản miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính cách kiêu căng xốc nổi đã gây ra cái chết của Dế Choắt . Dế
M
Bài học đường đời
Nội dung chính
Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình. Văn bản kể về Bọ Dừa đến xóm Bờ Giậu để tìm một chỗ trọ. Bọ Dừa đã quyết định ngủ tạm ngoài vòm trúc và trong đêm ấy ông đã cảm nhận được những âm thanh, hình ảnh quen thuộc và đặc biệt là giọt sương đêm rơi khiến ông tỉnh giấc, sực nhớ quê nhà. Sáng hôm sau ông đã quyết định trở về quê.
65
IA L
Vừa nhắm mắt vừa Truyển kể về nhân vật tôi đã được người cha hướng dẫn những mở cửa sổ
cách cảm nhận về cuộc sống, nhắm mắt sờ từng bông hoa rồi tập đoán, ngửi mùi hương và đoán tên hoa, những món quà… Qua
Hoạt động 2: Ôn tập về viết
OF F
IC
đó thấy được tình yêu thương người cha dành cho đứa con.
a) Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày bài viết hoặc nói. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
NH ƠN
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Ôn tập viết
- GV yêu cầu HS: HS làm việc cá nhân vẽ sơ đồ vào
vở và điền những đặc điểm của kiểu bài kể lại trải
QU Y
nghiệm của bản thân. - HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
DẠ
lên bảng.
66
IA L
1. Sơ đồ vào vở và điền những đặc điểm của kiểu bài kể lại trải nghiệm của
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH ƠN
OF F
IC
bản thân
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi cho HS: Em rút ra bài học kinh nghiệm gì về cách kể lại một trải nghiệm của bản thân.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
M
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
KÈ
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS - Trong cuộc sống những trải nghiệm sẽ giúp ta có thêm kinh nghiệm sống, cảm
Y
nhận thiên nhiên, con người và cuộc sống trọn vẹn hơn.
DẠ
- Hiểu được những giá trị trong cuộc sống và hoàn thiện nhân cách, tâm hồn mình hơn.
d. Tổ chức thực hiện: 67
IA L
- GV hướng dẫn HS: Qua những gì đã học trong bài này, em nghĩ gì về ý nghĩa của trải nghiệm đối với cuộc sống của chúng ta. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
OF F
Hình thức đánh
IC
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập
- Trao đổi, thảo
NH ƠN
tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
của người học
68
Ngày dạy: …/…/… Bài 7. GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….
VĂN BẢN 1.
OF F
Số tiết: 12 tiết
IC
…………………………………………………..
IA L
Ngày soạn: …/…/…
VĂN BẢN: NHỮNG CÁNH BUỒM
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
___Hoàng Trung Thông____
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ.
QU Y
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
M
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản .
KÈ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện
Y
có cùng chủ đề.
DẠ
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 3. Phẩm chất: - Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. 69
IA L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh về các loài chim
IC
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
NH ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS dựa vào các hình ảnh dưới đây và đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời: Gia đình luôn là nơi chúng ta gắn bó và có nhiều kỉ niệm. Hãy nhớ
DẠ
Y
KÈ
M
lại một kỉ niệm sâu sắc giữa em và người thân để chia sẻ với các bạn trong lớp.
70
IA L IC OF F
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
NH ƠN
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Gia đình – nơi có ông bà, cha mẹ và anh chị em của các con sẽ là nơi nuôi dưỡng, yêu thương, ấm áp nhất trong cuộc đời này. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về văn bản Những cánh buồm để tìm hiểu về những tình cảm yêu thương mà tác giả gửi gắm qua bài thơ nhé.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
QU Y
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tìm hiểu chung
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
KÈ
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Tên thật: Hoàng Trung
Y
mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Hoàng Thông
DẠ
Trung Thông và văn bản Những cánh buồm.
- Năm sinh – năm mất: (1925 –1993) - Quê quán: Nghệ An 71
IA L
- Thơ của ông giản dị, cô động, chứa cảm xúc trong sáng.
IC
2. Tác phẩm - Sáng tác: 1963
OF F
- Bài thơ được rút từ tập thơ cùng tên.
II. Tìm hiểu chi tiết NV2: Đọc văn bản
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu và yêu - Thể loại: thơ tự do
NH ƠN
cầu 1-2 HS đọc. GV hướng dẫn HS cách ngừng - Phương thức biểu đạt: Tự nghỉ, ngắt nhịp, cách thể hiện tình cảm phù hợp sự , miêu tả, biểu cảm với nội dung bài thơ.
3. Bố cục: 3 phần - P1: từ đầu → vui phơi
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó phới: Cảnh hai cha con đi dạo trên biển.
NV3: Tìm hiểu văn bản
- P2: tiếp theo đến “để con
QU Y
HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn đi”: cuộc trò chuyện giữa hai bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:
cha con.
+ Thể loại của văn bản? Những dấu hiệu nào - P3: còn lại: Ước của của
M
cho em biết thể loại của VB? + Hãy chia bố cục bài thơ.
con gợi ước mơ của cha khi còn nhỏ
KÈ
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Y
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học
DẠ
Dự kiến sản phẩm: + Bài thơ được viết theo thể thơ tự do, só dòng
72
IA L
trong khổ thơ và số chữ mỗi dòng không theo quy tắc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
IC
luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
OF F
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
NH ƠN
Gv nhấn mạnh những đặc điểm của thể loại truyện: có đề tài, chủ đề, chi tiết tiêu biểu, các
nhân vật được miêu tả về ngoại hình, hành động, tính cách, ý nghĩ, lời nói.
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu bài thơ
QU Y
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
biển
KÈ
NV1: Tìm hiểu cảnh hai cha con đi dạo trên 2. Phân tích 2.1. Cảnh hai cha con đi dạo
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
trên biển
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
- Không gian: khoáng đạt, rực
Y
+ Bài thơ miêu tả khung cảnh thiên nhiên như thế rỡ, sắc màu của biển xanh và
DẠ
nào? Em cảm nhận về không gian ấy như thế nào? mặt trời chiếu rọi. + Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong hai câu thơ:
73
nịch”. Hai câu thơ ấy gợi cho chúng ta suy nghĩ nền cát mịn.
IA L
“Bóng cha dài lênh khênh/Bóng con tròn chắc - Bóng cha và bóng con in trên → Nghệ thuật đối lập:
+
Bóng cha>< bóng con
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Dài >< tròn
IC
gì về tình cha con?
OF F
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm Lênh khênh >< chắc nịch vụ
→ cái già nua vì thời gian của
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
thế hệ cha anh như đối lập với
Dự kiến sản phẩm:
cái vững chãi, tự tin của cả thế
- Khung cảnh thiên nhiên được mở ra: ánh mặt hệ con cháu. Cha dắt con đi mai hồng
NH ƠN
trời rực rỡ, ước biển xanh, bờ cát mịn, ánh nắng hay chính quá khứ dìu bước cho hiện tại, lớp trước nâng
Nghệ thuật đối lập: Bóng cha>< bóng con
bước cho lớp sau. => Nhận xét: con người hòa nhập, chan hòa với thiên
Dài >< tròn
nhiên.
QU Y
Lênh khênh >< chắc nịch
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung: Bóng dáng hai cha con như nổi bật
Y
hẳn bởi sự nhỏ bé của con người, khung cảnh
DẠ
thiên nhiên bao la mây nước. Người cha bỗng trở nên già dặn, tuổi đời như trải dài trong ước mơ vô
74
IA L
tận của biển khơi trong bóng lênh khênh, trong tầm mắt của tác giả. Con như thể gói gọn trong tiếng gọi của biển, bé bỏng nhưng tràn đầy một
IC
tương lai mới đang chờ đợi. Hình ảnh đối thật ngộ nghĩnh, dễ thương càng khắc sâu sự khác biệt của muốn nhất định, cùng đi song song trong tiếng gọi của đại dương buổi sớm mai. NV2: Tìm hiểu cuộc trò chuyện giữa hai cha Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi mở:
NH ƠN
con
OF F
hai thế hệ cha – con, nhưng họ cùng hướng về ước
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
Yếu tố tự sự được thể hiện như thế nào qua bài thơ?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy đứa con có 2.2. Cuộc trò chuyện giữa hai
QU Y
ước mơ gì?
cha con
+ Tìm từ ngữ nói về những lời nói, cử chỉ, hành - Ước mơ của đứa con: động của người cha với đứa con? Qua đó em cảm + Nhìn thấy nhà, cây cối, con người ở phía trước.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi:
+ Được khám phá những bí
M
nhận gì về tình cảm cha con?
+ Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng qua mật, thần bí của
KÈ
câu thơ:
biển cả bao la.
Cha lại dắt con đi trên cát mịn,
→ Đứa con khao khát được
Ánh nắng chảy đầy vai,
hiểu biết mọi thứ trên đời.
Y
+ Những biện pháp nghệ thuật nào còn được sử - Người cha nhẹ nhàng giải thích cho đứa con những thắc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
mắc.
DẠ
dụng trong khổ thơ? Hãy liệt kê và chỉ ra
75
IA L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm → Tình cảm cha con gắn bó, thân thiết.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Nghệ thuật: ẩn dụ, điệp từ,
Dự kiến sản phẩm:
điệp ngữ.
IC
vụ
Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con. Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?
Sẽ có cây, có cửa có nhà,
NH ƠN
Cha: -Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
OF F
Con: -Cha ơi!
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến,
Con: -Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé Để con đi…
- Đứa con khao khát khám phá những nơi xa, tìm hiểu mọi thứ trên đời.
QU Y
- Những từ ngữ chỉ về cử chỉ, tâm trạng, hành động của người cha với đứa con: mìm cười, xoa đầu, trầm ngâm con đi”
M
- Nghệ thuật: điệp ngữ “không thấy”, “cha dắt
luận
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
DẠ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
76
IA L
GV bình: Lời thơ nhẹ nhàng, bay bổng, giữa thiên nhiên bao la chỉ có hai cha con dắt tay nhau trên bờ cát trắng mịn. Đứa con – thế hệ tiếp nối của
IC
người cha có biết bao thắc mắc, băn khoăn về thiên nhiên rộng lớn, biển cả bao la trước mắt. trước câu hỏi của con mà còn khẽ mỉm cười giảng giải cho con, từng bước nâng đỡ ước mơ của con. Vần với tư cách người dẫn đường, người cha từng bước tiếp tục tạo điều kiện chắp cánh cho
OF F
Người cha không hề tỏ ra một sự ngạc nhiên nào
NH ƠN
ước mơ của con trên nền của một hoài bão lớn. Họ đã bước đi rất lâu, như hòa nhập với thiên nhiên. Hình ảnh “Ánh nắng chảy trên vai” là hình ảnh
vừa thực vừa trừu tượng. Biện pháp ẩn dụ của tác giả rất tinh tế và đặc sắc gợi cho người đọc cảm thấy ánh nắng tràn ngập khắp mọi nơi đây và
QU Y
đặc quánh. Hai dòng thơ đã gợi cho người đọc cảm thấy như hình dung ra trước mắt họ cảnh hai cha con dắt nhau đi xem những cánh buồm 3. Ước của của con gợi ước trên biển vào một buổi chiều đầy nắng.
mơ của cha khi cò nhỏ
M
NV3: Tìm hiểu Ước của của con gợi ước mơ - Người cha đã gặp lại những ước mơ, hoài bão của mình
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
trong chính ước mơ của đứa
KÈ
của cha khi cò nhỏ
cho người cha điều gì?
→ những khát vọng đẹp của
Y
- GV đặt câu hỏi gợi mở: ước mơ của con đã gợi con hôm nay. con người về khám phá thiên
DẠ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
nhiên rộng lớn.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
77
IA L
vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
IC
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
OF F
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
NH ƠN
GV bổ sung: Có thể trước đây, khi còn nhỏ như con, cha cũng từng khát khao đi như thế. Con và
cha của quá khứ và hiện tại cùng chung một ước
vọng, một ý nguyện. Bờ là bến đỗ của cha nhưng cũng là điểm xuất phát của con. Chân trời là khao
khát của cha nay lại ươm mầm lớn dậy trong con.
QU Y
Cha đã trao lại cho con ngọn lửa của đam mê và khát vọng, để thế hệ trẻ hôm nay bước tiếp con đường của cha anh thuở trước! Những cánh buồm của Hoàng Trung Thông là bài ca đẹp về ước mơ
M
vươn tới của con người… Hoạt động 3: Tổng kết văn bản
KÈ
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
DẠ
Y
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết
78
1. Nội dung – Ý nghĩa:
GV đặt câu hỏi:
- Lời thơ nhẹ nhàng, thuật lại
IA L
NV3: Tổng kết văn bản
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn cuộc trò chuyện giữa hai cha
con trước biển cả bao la. Qua
+ Theo em, chủ đề của văn bản là gì?
đó, ca ngợi ước mơ khám phá
IC
bản?
OF F
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn cuộc sống của trẻ thơ và thể bản? Các sự kiện trong văn bản giúp em hiểu hiện tình cảm cha con sâu sắc, đặc điểm nào của truyện ngắn
người cha đã dìu dắt và giúp
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
con khám phá cuộc sống.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Nghệ thuật
- Hình ảnh thơ độc đáo, từ ngữ
NH ƠN
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
chắt lọc, tái hiện, lời thơ giản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dị, tác giả đã khéo léo xây dựng luận
ngôn ngữ đối thoại mang tính
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
thẩm mĩ cao.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Nhịp thơ trầm lắng, bay bổng,
QU Y
bạn.
thể hiện được tình cảm ca con
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thiết tha, sâu lắng. vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
M
Ghi lên bảng.
KÈ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Y
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
DẠ
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi 79
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
IA L
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
IC
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
OF F
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Dựa vào những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ, hãy tưởng
QU Y
NH ƠN
tượng và miêu tả cảnh hai cha con đi dạo trên biển. Hãy trình bày thành đoạn văn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn
M
kiến thức bài học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
KÈ
Hình thức đánh
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực của người học
của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
DẠ
Y
tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc.
80
hành cho người tích cực của người học học
IA L
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội
IC
dung
OF F
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
VĂN BẢN 2: MÂY VÀ SÓNG
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. 2. Năng lực
QU Y
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
M
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,
KÈ
ý nghĩa VB.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
Y
3. Phẩm chất:
DẠ
- Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU A. Chuẩn bị của giáo viên: 81
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm. • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
IC
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
IA L
• Giáo án
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
OF F
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
tập của mình.
NH ƠN
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã từng chơi trò chơi nào cùng với người thân trong
QU Y
gia đình chưa? Em có cảm nhận như thế nào trong những giây phút ấy? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Những trò chơi cùng cha mẹ hay người thân trong gia đình luôn mang đến cho chúng ta những phút giây thoải
M
mái, hạnh phúc, bình yên. Trò chơi của hai mẹ con trong bài thơ Mây và sóng đã
KÈ
gợi cho người đọc nhiều suy nghĩ về tình cảm, tình yêu thương trong gia đình . B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
Y
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
DẠ
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
82
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tìm hiểu chung
NV1: Tìm hiểu tác giả
1. Tác giả
IA L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
IC
- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà - Tên: Ra-bin-đra-nát Ta-go và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét - Năm sinh – năm mất: 1861 – 1941
OF F
về tác giả Ta-go?
- Nhà thơ hiện đại lớn nhất ở Ấn Độ.
- Thơ ông thể hiện tinh thần dân tộc, dân chủ sâu sắc, tinh
NH ƠN
thần nhân văn cao cả. 2. Tác phẩm - Xuất bản năm 1909, là một bài thơ văn xuôi nhưng vẫn
QU Y
có âm điệu nhịp nhàng.
NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc có sự thay II. Tìm hiểu chi tiết đổi giữa lời kể, lời đối thoại. Câu thơ dài xong 1. Đọc, tìm hiểu chú thích
M
vẫn có chất nhạc → cần đọc chính xác nhịp điệu - Thể loại: Thơ tự do (thơ văn xuôi) các câu thơ dài
NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục
ngắn rất tự do, rất ít thậm chí
KÈ
để thể hiện cảm xúc của nhà thơ.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn không vần. bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:
- PTBĐ: Biểu cảm
Y
+ Thể loại của văn bản? Bài thơ này rất gần với
DẠ
văn xuôi ? Em hãy chỉ ra điều đó ?
2. Bố cục:2 phần
83
IA L
+ ? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là + Phần 1: Từ đầu đến “..bầu trời xanh thẳm”. cuộc trò
gì
+ Tình cảm của em bé đối với mẹ được bộc lộ chuyện của em bé với Mây
IC
qua mấy hoàn cảnh? Đó là những cảnh nào ? Từ và mẹ.
+ Phần 2: Còn lại: Cuộc trò
- HS lắng nghe.
chuyện của em bé với Sóng
OF F
đó em hãy xác định bố cục của văn bản ?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện và mẹ. nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học + Thuộc thể loại: thơ tự do • Độ dài các câu khác nhau.
NH ƠN
Dự kiến sản phẩm:
• Ngôn ngữ thơ giàu nhạc điệu, hình ảnh. + Bố cục 2 phần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
QU Y
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
KÈ
Ghi lên bảng GV bổ sung:
- Ta-go là nhà thơ gặp nhiều điều không may
Y
trong cuộc sống gia đình: trong vòng 6 năm
DẠ
(1902-1907) ông đã mất 5 người thân: vợ (1902) con gái thứ 2 (1904) cha và anh trai (1905) con
84
IA L
trai đầu (1907). Đây cũng chính là 1 trong những nguyên nhân khiến cho tình cảm gia đình sẽ trở thành 1 trong những đề tài quan trọng trong thơ
IC
của Ta -go. - Tác phẩm “Mây và Sóng” vốn được viết bằng xuất bản năm 1909 và được chính Ta-go dịch ra tiếng Anh in trong tập thơ “Trăng non”, xuất bản năm 1915. Tập thơ Si -su (Trẻ thơ) là tặng vật vô giá của Tago dành cho tuổi thơ, được viết từ
OF F
tiếng Ben-gan, in trong tập thơ Si-su (trẻ thơ)
NH ƠN
lòng yêu con trẻ và cả nỗi đau buồn vì mất 2 đứa con thân yêu)
- Trình tự tường thuật giống nhau, song ý và lời
không hề trùng lặp mà có sự biến hoá, phát triển. Mây và Sóng đều là hình ảnh thiên nhiên nhưng
sự hấp dẫn khác nhau: địa điểm, trò chơi...Tình
QU Y
cảm của em bé đối với mẹ cũng phát triển ngày càng mạnh mẽ, sâu nặng hơn ở phần 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu Lời mời gọi của những người
M
sống trên mây, trong sóng a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn.
KÈ
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Y
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DẠ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Phân tích
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, nêu những ấn
85
3.1. Lời mời gọi của
IA L
tượng, những hình ảnh em ấn tượng Ấn tượng của em về bài Những hình ảnh, biện
những người sống trên
thơ
mây, trong sóng:
IC
pháp tu từ gọi cho em
- Mây, sóng: những hình
OF F
ảnh thiên nhiên bay bổng, lung linh, kì ảo song vẫn
- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ và suy nghĩ, trả lời rất sinh động, chân thực và gợi nhiều liên tưởng.
những câu hỏi sau:
NH ƠN
+ Những người sống trên Mây, trong Sóng đã nói gì với em bé ?
→ Là những người bé
+ Để tả về những trò chơi của mình, Mây và Sóng đã tưởng tượng trong thế giới sử dụng những hình ảnh như thế nào
thần tiên kì ảo bé được
+ Qua những lời mời đó em thấy thế giới họ vẽ ra như nghe truyện cổ tích, truyến thế nào ?
thuyết, thần thoại.
+ Theo Mây và Sóng cách đến với họ như thế nào?
QU Y
+ Qua đó em có nhận xét gì về những trò chơi của Mây => Lời rủ rê của những và Sóng đối với em bé?
người sống trên Mây,
+ Tại sao tác giả không chỉ cụ thể những người trên trong Sóng rất thú vị vì Mây, những người trên Sóng ? Điều đó có tác dụng trò chơi đầy sức quyến rũ,
M
như thế nào trong cách thể hiện bài thơ ?
sáng tạo, hấp dẫn, tự do,
+ Theo em những người trên Mây, trong Sóng được đáng tham gia, nơi đó là thiên nhiên rực rỡ, bí ẩn,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
bao điều mới lạ, hấp dẫn
KÈ
hiểu như thế nào ?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ tuổi thơ.
Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
DẠ
Dự kiến sản phẩm: + Mây nói: chơi sáng-> chiều tà
86
IA L
bình minh vàng vầng trăng bạc + Sóng nói: ca hát sáng-> hoàng hôn + Họ vẽ ra một thế giới vô cùng hấp dẫn giữa vũ trụ tiếng đàn ca du dương, bất tận và được đi khắp nơi.
OF F
rực rỡ sắc màu với bình minh vàng, vầng trăng bạc
IC
ngao du
+ Cách đến với họ và hoà nhập với họ rất thú vị và hấp dẫn.
+ Trò chơi đầy sức quyến rũ, sáng tạo, hấp dẫn, tự do,
NH ƠN
đáng tham gia, nơi đó thiên nhiên rực rỡ, bí ẩn, bao điều mới lạ, hấp dẫn, cuốn hút em bé.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung: Những người trên mây, sóng là tưởng
M
tượng của em bé. Họ không xuất hiện 1 cách trực tiếp chính là để người đọc tuỳ theo hiểu biết của mình mà
KÈ
tưởng tượng: những chú tiên đồng, những ông tiên, những nàng tiên cá.v.v... Đây chính là cái cớ để em bé bộc lộ tâm tình với mẹ. Nhờ những câu chuyện tưởng
Y
tượng đó mà tình cảm của em bé được bộc lộ 1 cách
DẠ
trọn vẹn → không phải là cuộc hội thoại.
87
IA L
Lời mời gọi ấy chính là tiếng gọi của một thế giới kì diệu. Trước những lời mời gọi hấp dẫn dường như khó có thể chối từ, thái độ của em bé thế nào? chúng ta cùng
OF F
IC
tìm hiểu tiếp.
Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu lời từ chối của em bé và những trò chơi của em bé.
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1: Tìm hiểu lời từ chối của em bé Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3.2. Lời từ chối của bé:
Sóng ?
QU Y
+ Em bé đã làm gì trước những lời mời gọi của Mây, - Lời từ chối dễ thương xuất phát từ tình yêu thương mẹ
+ Những câu hỏi về cách thực hiện trò chơi chứng tỏ => Sức mạnh của tình mẫu điều gì ở em bé ?
tử.
M
+ Lý giải vì sao em bé không từ chối ngay lời mời gọi của những người sống “Trên Mây và những người
KÈ
sống “trong Sóng”?
+ Lý do nào khiến bé từ chối lời mời gọi ? + Em cảm nhận được điều gì từ lời từ chối của em bé ?
DẠ
Y
Qua đây em thấy giá trị của lời từ chối này ?
88
IA L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
IC
Dự kiến sản phẩm:
- Tác giả rất yêu trẻ, am hiểu
Nhưng làm thế nào mình lên đó được.
đời sống tình cảm của trẻ thơ
Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó được.
OF F
- Phản ứng của em bé: Em bé hỏi lại:
→ miêu tả tinh tế tâm lí trẻ
- Những trò chơi của Mây, Sóng cũng hấp dẫn, lôi cuốn thơ, nếu để em bé từ chối em bé, kích thích vào sự ham hiểu biết, thích khám phá luôn những lời mời gọi đó → luyến tiếc.
NH ƠN
thì sẽ không phù hợp tâm lí
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
trẻ thơ: sự tò mò, thích khám phá thế giới xung quanh.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bảng. GV bổ sung:
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên
+ Trước những trò chơi mới lạ em bé rất thích, rất muốn cùng chơi. Nhưng em bé đã chiến thắng những
M
ham muốn bởi tình yêu thương đối với mẹ. Tinh thần nhân văn sâu sắc thể hiện ở sự vượt lên những ham
KÈ
muốn ấy. Đó chính là sức mạnh của tình mẫu tử. + Lời từ chối với những lí do thật dễ thương khiến người sống trên mây trong sóng đều mỉm cười: “Mỉm
Y
cười bay đi”, “mỉm cười nhảy múa lướt qua”. Lòng mẹ
DẠ
yêu con và con yêu mẹ đều da diết biết chừng nào. Tình cảm 2 chiều nên cùng tha thiết cảm động.
89
IA L
Và điều đặc biệt, em bé đã sáng tạo ra những trò chơi dành cho em và mẹ. đó là như NV2: Tìm hiểu trò chơi sáng tạo của em bé
IC
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:
OF F
+ ? Em bé đã từ chối những trò chơi của mây, sóng có phải vì em bé không thích vui chơi không ? Chi tiết nào diễn tả điều đó ? + Bé đã tưởng tượng ra những trò chơi nào ? Em đọc những câu thơ nói về trò chơi của bé ?
NH ƠN
+ Em hãy miêu tả lại trò chơi của em bé?
3.3. Trò chơi sáng tạo của
+ Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh thơ: "“on bé lăn, lăn, lăn mãi
Rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ"”?
- Trò chơi của bé thật sáng tạo thể hiện niềm hạnh phúc
+ Trò chơi của em bé có gì khác biệt trò chơi của vô biên của con hoà trong những người sống trên Mây, trong Sóng
tình yêu thương của mẹ giữa
QU Y
+ Qua đây em có cảm nhận gì về những trò chơi của thiên nhiên vũ trụ và cuộc bé ?
sống con người.
- GV yêu cầu nêu cảm nhận: Hãy phân tích ý nghĩa của câu cuối “Không ai trên thế giới này biết được - Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng: mẹ con
KÈ
M
mẹ con ta chơi ở chốn nào”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ → Tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt ở khắp mọi nơi,
Dự kiến sản phẩm:
không ai có thể tách rời, chia
DẠ
Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
cắt.
90
IA L
- Em bé đã sáng tạo những trò chơi của riêng cũng thật thú vị của mình với mẹ ở nhà + Con là mây -–mẹ là trăng
IC
+ Con là sóng -–mẹ là bờ + Hai tay con nâng mặt mẹ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
OF F
+ Con lăn, lăn mãi...cười...
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. GV bổ sung:
+ Trò chơi của em bé hay, thú vị hơn nhiều. Có những hình ảnh thiên nhiên, có mây, trăng, bầu trời, sóng bến
QU Y
bờ. Đặc biệt có con và mẹ hóa thân vào trong những hình ảnh thiên nhiên ấy. Em không chỉ có “mây”. Chính em là mây mà còn có “Trăng” – hiện thân của mẹ. Không phải chỉ để cùng chơi đùa như những người
M
sống “trên mây” mà để cùng sống dưới 1 “mái nhà” cho em được ôm ấp, được tiếp nhận ánh sáng dịu dàng,
KÈ
em không chỉ có sóng, chính em đã là sóng- mà còn có bến bờ kì lạ” hiện thân của mẹ, bờ bến bao dung, rộng mở. Ở cùng 1 vị trí mà có cả trăng, bầu trời, sóng,
Y
bến bờ, có cả con và mẹ quấn quýt bên nhau-> em bé
DẠ
rất yêu mẹ và mẹ cũng rất yêu em...
91
IA L
=> Đây là trò chơi sáng tạo và thú vị tinh yêu thiên nhiên hoà vào trong tình mẹ con. Trò chơi của bé còn thể hiện chiều sâu triết lí về tình cùng lớn lao, thiên liêng và vĩnh hằng như vũ trụ. Niềm
OF F
vui lớn nhất của con trẻ chính là được ở bên bà mẹ sinh
IC
thương yêu mẹ con nó rất gần gũi, giản dị nhưng vô
ra và bà mẹ thiên nhiên->Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Hoạt động 4: Tổng kết văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
NH ƠN
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi:
QU Y
NV3: Tổng kết văn bản
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: - Bài thơ ca ngợi tình mẫu tử
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn thiêng liêng và bất diệt. bản?
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn 2. Nghệ thuật
M
bản?
- Bố cục bài thơ thành 2 phần
+ Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, bài thơ giống nhau (thuật lại lời rủ rê-
KÈ
còn có thể gợi cho ta thêm suy ngẫm nào nữa thuật lại lời từ chối và lí do từ về cuộc đời mỗi người?
chối-trò chơi do em bé sáng
+ Bài thơ còn nhắc nhở chúng ta điều gì về tạo)
DẠ
Y
hạnh phúc?
→ Sự giống nhau nhưng không trùng lặp về ý và lời.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
92
IA L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Sáng tạo nên những hình ảnh nhiệm vụ
thiên nhiên bay bổng, lung linh,
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
kì ảo song vẫn rất sinh động,
luận
tưởng.
OF F
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
IC
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo chân thực và gợi nhiều liêng
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
NH ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
Bài thơ còn là lời nhắn gửi hạnh phúc không phải tìm ở nơi xa xôi, bí ẩn do ai ban cho mà ngay ở trần thế, trong gia đình ta, do ta tạo
dựng. Hạnh phúc của mỗi ngưòi là được sống
QU Y
trong tình yêu thương của cha mẹ và gia đình. Thật bất hạnh cho những ai không còn cha, mẹ, không còn gia đình.
M
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
KÈ
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Y
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu trắc nghiệm
DẠ
Câu 1: 1. Nhận định nào chính xác về nhà thơ Ta -–go? A. Nhà thơ cổ điển của nước Anh.
C. Nhà thơ hiện đại của Ấn Độ.
B. Nhà thơ hiện đại của nước Anh.
D. Nhà thơ cổ điển của Ấn Độ. 93
IA L
Câu 2: Dòng nào sau đây nêu chính xác nội dung bài ‘’Mây và Sóng’’? A. Miêu tả trò chơi của trẻ thơ. C. Tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
OF F
D. Ca ngợi hình ảnh người mẹ và tấm lòng bao la của mẹ.
IC
B. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và tâm hồn trẻ thơ.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây nêu đúng và đủ nhất về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? sự biến hoá và phát triển.
NH ƠN
A. Là thơ văn xuôi, trong đó lời kể có xen đối thoại, dùng phép lặp lại nhưng có B. Dùng phép lặp lại nhưng có sự biến hoá và phát triển, xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
C. Là thơ văn xuôi, trong đó lời kể có xen đối thoại, dùng phép lặp lại nhưng có sự biến hoá và phát triển, xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
QU Y
D. Xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng, dùng phép lặp lại nhưng có sự biến hoá và phát triển - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
M
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KÈ
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV yêu cầu HS: Qua văn bản Mây và sóng, em cảm nhận như thế nào về tình mẫu tử? Hãy viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT. 94
+ Biết nhận sai và sửa sai khi mình gây ra lỗi lầm. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
Ghi chú
IC
Hình thức đánh
IA L
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
OF F
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo học
luận
NH ƠN
hành cho người tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
95
IA L
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM CHỊ SẼ GỌI EM BẰNG TÊN
IC
___Han-xen ___ I. MỤC TIÊU
OF F
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung câu chuyện.
- Liên hệ, kết nối với văn bản Những cánh buồm, Mây và sóng để hiểu hơn về chủ điểm Gia đình yêu thương. 2. Năng lực lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt
NH ƠN
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật 3. Phẩm chất:
QU Y
của bài thơ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU A. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
M
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Tranh ảnh, video
KÈ
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
Y
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
DẠ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
96
IA L
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
IC
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
OF F
GV đặt câu hỏi mở: Trong gia đình của em, em có anh, chị , em không? Tình cảm của em với anh, chị, em mình như thế nào? Anh chị, em trong gia đình thường thể hiện sự quan tâm nhau bằng những cách nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
NH ƠN
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dỏ hay đỡ đần. Câu ca dao của cha ông ta đã nhắc nhở mỗi người về việc trân trọng, quý mến tình thân anh em trong gia đình. Đó là máu mủ ruột thịt, là những tình yêu thương cha mẹ gửi gắm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một văn bản để hiểu
QU Y
hơn về tình chị em trog gia đình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn
M
bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tác giả
DẠ
Y
d. Tổ chức thực hiện:
97
hãy trình bày những hiểu biết về tác giả và tác Vich-to Han-xen phẩm?
IC
2. Tác phẩm - HS lắng nghe.
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
OF F
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
IA L
- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em - Giắc Can-phiu và Mác
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
II. Tìm hiểu chi tiết
Ghi lên bảng
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => 1. Đọc, chú thích
NV2: Hướng dẫn đọc
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
M
- GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS đọc theo nhóm (4 người/nhóm), mỗi HS đọc 1
KÈ
đoạn. Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được diễn biến tình cảm của các nhân vật trong truyện.
Y
- HS lắng nghe.
DẠ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
98
IA L
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
IC
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
NH ƠN
Ghi lên bảng
OF F
bạn.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản/ Tìm hiểu nhân vật người chị a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích
NV1: Tìm hiểu nhân vật người chị trong 2.1. Nhân vật người chị * Trong cuộc sống hàng ngày
- GV đặt câu hỏi:
- Thái độ: ghét em, khó chịu khi
M
cuộc sống hàng ngày
- Gv phân chia nhóm, thời gian thảo luận: 5 đi cùng.
KÈ
phút, HS trả lời các câu hỏi sau:
- Hành động: trừng mắt, dọa em
+ Người chị đã có những suy nghĩ và hành sợ, gọi bằng đủ biệt danh xấu xí. động gì với đứa em trai?
giả vờ tốt bụng trước mặt mọi
Y
Tại sao người chị lại có thái độ lạnh lùng và người,
DẠ
ghét em trai mình? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó
99
IA L
+ Điều gì đã mở ra một khởi đầu mới cho mối - Nguyên nhân: vì em mình không được bình thường, khiến
+ Vì sao người chị lại khóc?
người khác tò mò, để ý.
NV2: Tìm hiểu sự thay đổi của người chị
* Sự thay đổi của người chị
IC
quan hệ của hai chị em?
OF F
+ Điều gì đã khiến người chị thay đổi cách - Trong một lần nói chuyện, nhìn với đứa em trai?
người chị đã nhẹ nhàng hỏi
+ Qua lần nói chuyện, người chị đã nhận thấy chuyện, chăm chú lắng nghe → đứa em như thế nào?
thể hiện sự mở lòng của người chị
+ Cảm xúc của người chị khi nghe được cuộc với đứa em.
- Người chị nhận thấy em trai
NH ƠN
nói chuyện giữa bố và em trai như thế nào?
+ Người chị đã quyết định làm những việc gì mình đầy hoài bão, tốt bụng, thân cho em?
thiện, cởi mở và hoạt ngôn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
=> thay đổi nhận thức, suy nghĩ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện về đứa em. nhiệm vụ
- Khi nghe được cuộc nói chuyện giữa bố và em trai: người chị đã
Dự kiến sản phẩm:
bật khóc vì biết em yêu quý, trân
QU Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Trong một lần nói chuyện, người chị đã nhẹ trọng mình. nhàng hỏi chuyện, chăm chú lắng nghe → thể - Người chị đã thay đổi: biết quan
M
hiện sự mở lòng của người chị với đứa em.
tâm, chăm lo và yêu thương em
- Người chị nhận thấy em trai mình đầy hoài mình hơn.
KÈ
bão, tốt bụng, thân thiện, cởi mở và hoạt ngôn. → chính lòng tốt của người em - Khi nghe được cuộc nói chuyện giữa bố và đã cảm hóa người chị và giúp chị em trai: người chị đã bật khóc vì biết em yêu nhận ra được tình thân trong gia đình.
DẠ
Y
quý, trân trọng mình.
100
IA L
- Người chị đã thay đổi: không trừng mắt nhìn em, dạy em học, chỉ cách dùng vi tính, gọi em
IC
bằng cái tên do cha mẹ đặt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
NH ƠN
vụ
OF F
luận
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản/ Tìm hiểu nhân vật người em a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích
- GV đặt câu hỏi:
2.1. Nhân vật người em
M
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
+ Người em được miêu tả về hình dáng, tính - Hình dáng: đôi mắt to đen láy, thể hiện sự e dè.
+ Mọi người đối xử với cậu bé như thế nào?
- Tính cách: hay cười vì không lí
KÈ
cách như thế nào?
+ Khi được người chị quan tâm, hỏi han, tâm do gì, em không giống những đưa
Y
trạng của cậu bé thay đổi như thế nào?
trẻ khác.
DẠ
+ Qua các chi tiết trong truyện, em cảm nhận → mọi người đều nhìn chằm tình cảm của người em dành cho chị như thế chằm vì em khác thường.
101
- Dù bị chị mắng mỏ, quát nạt
IA L
nào?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhưng người em vẫn rất yêu quý chị.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
→ là người có tình cảm trong
Dự kiến sản phẩm:
sáng, nhân hậu.
IC
nhiệm vụ
luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV2:
III. Tổng kết
- GV đặt câu hỏi:
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Nội dung – Ý nghĩa: - Truyện kể về cách cư xử của chị em trong gia đình. Qua đó, truyện
+ Nghệ thuật văn bản?
gửi gắm ý nghĩa để gia đình gắn
M
+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?
kết, yêu thương nhau rất cần sự
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện quan tâm, lắng nghe, chia sẻ của
KÈ
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
mọi thành viên. 2. Nghệ thuật
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, giúp nhân vật bộc lộ được những tâm
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
trạng, cảm xúc chân thực, gay
DẠ
Y
luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của xúc động cho người đọc.
102
IA L
bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
IC
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
OF F
=> Ghi lên bảng
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện trên, em đã học được cách cư xử với những người thân trong gia đình như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh giá của mình.
QU Y
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. GV có thể chốt lại một số nội dung: cần biết quan tâm, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
M
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Theo em, để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa những người thân trong gia đình, có những hành động, việc làm cụ thể như thế nào?
Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.
DẠ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
103
Hình thức đánh
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
Ghi chú
IC
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực
IA L
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
OF F
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung
NH ƠN
học
luận
QU Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
M
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm và phân tích được tác dụng của chúng.
KÈ
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
Y
năng lực hợp tác...
DẠ
b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, từ đồng âm và phan tích được tác dụng của chúng. 104
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
IC
1. Chuẩn bị của giáo viên:
IA L
3. Phẩm chất:
• Giáo án
OF F
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH ƠN
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
QU Y
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Hãy tìm 3 từ có chứa tiếng “mắt”? Nghĩa của từ “mắt” trong các trường hợp đó có giống nhau không? - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
M
GV đưa ví dụ: mắt xích, mắt biếc, mắt na….
KÈ
- GV dẫn dắt: Khi mới xuất hiện, thường mỗi từ chỉ được d105hanvới một nghĩa nhất định. Nhưng xã hội phát triển, nhận thức của con người cũng phát triển, nhiều sự vật của thực tế khách quan được con người khám phá và vì vậy cũng
Y
nảy sinh nhiều khái niệm mới. Chúng ta có thể t105hannghĩa vào cho những từ đã có sẵn. Theo cách này, những từ trước đây chỉ có một nghĩa, nay được mang
DẠ
t105hannghĩa mới. Vì vậy mà nảy sinh ra hiện tượng nhiều nghĩa của từ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ đa nghĩa và từ đồng âm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 105
a) Mục tiêu: HS nắm được công dụng của từ đa nghĩa, từ đồng âm b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
IC
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
OF F
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
IA L
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
NV1: Tìm hiểu từ đa nghĩa
J. Từ đa nghĩa
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Xét ví dụ
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ: Quan sát từ đi - “Đi” trog VD1 là nghĩa gốc trong hai ví dụ và cho biết từ nào là nghĩa gốc, chỉ hành động của người hay động vật tự di chuyển bằng
NH ƠN
từ nào là nghĩa chuyển?
- VD1: Hai cha con bước đi trên cát.
những động tác lên tiếp của
- VD2: Xe đi chậm rì.
chân.
- Gv nêu tiếp yêu cầu: từ đó em hãy rút ra đặc - “Đi” trong VD2 là nghĩa điểm về từ đa nghĩa. - HS thực hiện nhiệm vụ.
chuyển chỉ hoạt động di chuyển của phương tiện vận tải trên
nhiệm vụ
QU Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện một bề mặt.
→ Từ đa nghĩa
+ HS thực hiện nhiệm vụ: Dự kiến sản phẩm:
M
- VD1: đi là nghĩa gốc, chỉ hành động di chuyển của người hoặc con vật.
2. Nhận xét
KÈ
- VD2: nghĩa chuyển, chỉ sự di chuyển của - Từ đa nghĩa là từ có nhiều phương tiện vận tải.
nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nghĩa chuyển. + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
trước, làm cơ sờ để hình thành
DẠ
Y
luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nghĩa khác.
106
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được
IA L
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
IC
Ghi lên bảng. II. Từ đồng âm 1. Xét ví dụ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- “Tiếng” trong VD1 là từ chỉ
- GV yêu cầu HS quan sát hai ví dụ:
âm thanh phát ra từ một sự vật,
VD1: Lời của con hay tiếng sóng thầm thì.
đối tượng.
VD2: Một tiếng, nữa con sẽ về đến nhà.
- “Tiếng” trong VD2 là từ chỉ
- Gv nêu tiếp yêu cầu:
thời gian một giờ đồng hồ.
NH ƠN
OF F
NV2: Tìm hiểu từ đồng âm
+ Từ đó em hãy rút ra đặc điểm về từ đồng âm.
→ Từ đồng âm
+ Từ đồng âm đôi khi được sử dụng để tạo ra
những cách nói độc đáo. Em hãy thử tìm một số 2. Nhận xét cách nói có sử dụng dụng từ đồng âm như vậy (ví dụ: Con ngựa đá con ngựa)
QU Y
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
M
Dự kiến sản phẩm:
- “Tiếng” trong VD1 là từ chỉ âm thanh phát ra
KÈ
từ một sự vật, đối tượng. - “Tiếng” trong VD2 là từ chỉ thời gian một giờ đồng hồ.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DẠ
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
107
IA L
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
IC
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
OF F
Gv bổ sung: - Hát hay không bằng hay hát - Chiều chiều ra đứng ngõ sau
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH ƠN
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiề
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: NV1: Bài tập 1
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bài tập 1/ trang 34 a. Từ “trong” thứ nhất chỉ sự trong
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2
sạch, nhìn rõ xuống được lớp nước
theo nhóm.
sâu. Từ “trong” thứ hai chỉ một tập
M
+ Nhóm 1,3: bài tập 1 + Nhóm 2,4: bài tập 2
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hợp, tập thể. b. Nghĩa của hai từ “trong” không liên quan đến nhau. c. Đây là hai từ đồng âm.
hiện nhiệm vụ
Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
108
Bài 2/ trang 34
IA L
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả a) Cánh trong cánh buồm nghĩa là: bộ phận lời của bạn.
của con thuyền giúp nó có thể di chuyển
IC
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện được trên mặt nước nhờ sức gió.
• Cánh trong cánh chim là: bộ phận để
nhiệm vụ
bay của chim, dơi, côn trùng, có hình
thức => Ghi lên bảng
tấm, rộng bản, thành đôi đối xứng
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại
nhau ở hai bên t109hanmình và có
cho HS.
thể mở ra khép vào
NV2: Bài tập 2
OF F
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
• Cánh trong cánh cửa là: bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được,
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập 2. HS tự làm vào vở - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ở một số vật
• Cánh trong cánh tay là: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
bên
hiện nhiệm vụ
c109han109àbiểu tượng của hoạt
QU Y
+ HS tự làm, trả lời câu hỏi
t109hanmình;
thường
động đấu tranh của con người
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động b) Từ "“ánh"”trong các ví dụ trên là từ đa và thảo luận nghĩa vì nó đều là một bộ phận của cái gì + HS trình bày sản phẩm thảo luận
đó.
lời của bạn.
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
DẠ
Y
thức => Ghi lên bảng NV3: Bài tập 3
109
IA L
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”, các tổ được nhiều từ nhất sẽ thắng cuộc
IC
tìm trong thời gian 5 phút và tổ nào tìm Bài 3/ trang 34
- chân: chân bàn, chân tường, chân trời…
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
OF F
- mắt: mắt na, mắt xích….
NH ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bài tập 6
M
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV
KÈ
hướng dẫn HS: đoạn văn có thể có câu thường đứng ở đầu hoặc cuối câu.
- BPTT điệp ngữ:
Y
chủ đề hoặc không có câu chủ đề, Bài 6/trang 34 - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
……thấy nước thấy trời
hiện nhiệm vụ
thấy người ở đó
DẠ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Không thấy nhà, không thấy cây, không
110
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Sẽ có cây, có cửa, có nhà
IA L
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi …. - Tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm cho
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
thấy sự mênh mông của trời nước, của đất
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả nước quê hương. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
OF F
lời của bạn.
IC
và thảo luận
trang 34 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH ƠN
GV giao bài tập về nhà: bài 4,5,7/
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
QU Y
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS: Trong bài thơ Những cánh buồm, câu thơ “Cha mượn cho con buồm trắng nhé/ Để con đi..” thể hiện mong ước cừa người con. Em hãy
M
tưởng tượng minh là người con trong bài thơ này, viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trong đó có sử dụng từ đa nghĩa để chia sẻ với mọi người về những “bến bờ”
KÈ
mà “cánh buồm trắng” của em sẽ đến. GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu HS đảm bảo các yêu cầu của đề bai
DẠ
Y
GV nhận xét, đánh giả và gợi ý hướng chỉnh sửa. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 111
Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
IA L
Hình thức đánh
chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.
dung
- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
OF F
phẩm.
IC
đáp
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
NH ƠN
của người học
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI CON LÀ…
I. MỤC TIÊU
___Y Phương___
QU Y
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ: nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và yếu tố miêu tả trong thơ. 2. Năng lực
M
- Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. a. Năng lực chung
KÈ
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
Y
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
DẠ
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật,
ý nghĩa truyện. 112
IA L
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
IC
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
1. Chuẩn bị của giáo viên:
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
NH ƠN
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
QU Y
tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Trong thơ ca, chủ đề gia đình luôn được các thi
M
sĩ quan tâm và có nhiều vần thơ hay viết về tình cảm ấy. Trong bài thơ của Y
KÈ
Phương, tác giả đã thể hiện thật xúc động tình cảm cha con bằng những vần thơ giản dị, lời lẽ mộc mạc, tự nhiên. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Y
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 113
IA L
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung
IC
NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong phần hướng dẫn đọc. - GV lưu ý HS chú ý các đặc điểm thơ về nội dung và hình thức.
OF F
- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học
NH ƠN
+ Hình thức: từ ngữ, hình ảnh, các biện
pháp tu từ, các yếu tố tự sự và miêu tả. + Nội dung: các bài thơ thể hiện tình
cảm, thái độ, cách đánh giá gián tiếp qua các hình ảnh, ngôn ngữ, biện pháp
QU Y
tu từ…
- HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
M
hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến
KÈ
bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
114
IA L
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
IC
thức => Ghi lên bảng
OF F
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
NH ƠN
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Tìm hiểu văn bản Con là
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nghệ thuật
- GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt - Thể loại: thơ tự do, độ dài các câu trình bày, chia sẻ.
khác nhau.
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Hình ảnh thơ: hình ảnh đứa con là
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hình ảnh đẹp, xuyên suốt nội dung hiện nhiệm vụ
toàn bài thơ.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. - Biện pháp tu từ: điệp ngữ “con là”
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cùng với những nghệ thuật so sánh, qua đó đã tăng thêm sức gợi cho hình
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
ảnh so sánh là đứa con.
KÈ
và thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả - Từ ngữ mộc mạc, giản dị, người cha lời của bạn.
so sánh con với những gì là tự nhiên và
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện gẫn gũi nhất, từ to lớn bằng “trời” đến
DẠ
nhiệm vụ
nhỏ bé, mong manh như “hạt vừng”,
115
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến “sợi tóc” cho thấy tình cảm của người thức => Ghi lên bảng
cha vô cùng chân thành, ấm áp.
GV bổ sung:
2. Nội dung
IC
- Bài thơ khắc họa những suy nghĩ,
cảm nhận của người cha về đứa con bé
OF F
bỏng. Con là nỗi buồn, niềm vui, là sợi dây gắn kết tình cảm giữa cha và mẹ. Qua đó cho thấy niềm hạnh phúc lớn lao của người cha khi có con. II. Viết ngắn
Đề bài: Trong bài thơ Những cánh
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Chia sẻ bài viết ngắn
NH ƠN
NV2:
GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.
buồm, câu thơ “Cha mượn cho con buồm trắng nhé/ Để con đi..” thể hiện mong ước cừa người con. Em hãy
Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết tưởng tượng minh là người con trong ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết bài thơ này, viết một đoạn văn (khoảng
QU Y
trước, dán bài lên bảng nhóm.
200 chữ) trong đó có sử dụng từ đa
- GV yêu cầu các HS trong lớp theo dõi nghĩa để chia sẻ với mọi người về bài trong nhóm và nhận xét cho nhau. những “bến bờ” mà “cánh buồm - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
trắng” của em sẽ đến.
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
116
IA L
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
IC
thức => Ghi lên bảng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
OF F
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm cơ bản của thơ, thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Gia đình yêu thương. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các văn bản thuộc thể loại thơ tự do của các tác giả trong và ngoài nước, để nắm thêm được những đặc điểm đặc trưng thể loại.
M
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KÈ
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
Hình thức đánh giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Y
- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện
DẠ
- Thuyết trình sản dung phẩm.
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
117
tích cực của người học
và bài tập
IA L
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận
IC
phong cách học khác nhau
VIẾT
OF F
của người học
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
I. MỤC TIÊU
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết, tìm ý và lập ý, viết bài, xem lại và chỉnh sửa.
- Viết được một đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. 2. Năng lực a. Năng lực chung
QU Y
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
M
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
KÈ
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
DẠ
1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi 118
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
IA L
• Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh về các loài chim
IC
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
OF F
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
- GV đặt câu hỏi cho HS: Có bài thơ nào khiến em có ấn tượng sâu sắc nhất không? Khi muốn trình bày cảm xúc về bài thơ đó, em trình bày như thế nào? HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
QU Y
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách trình bày cách viết đoạn văn, ghi lại cảm xúc về một B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC thơ
M
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bài a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của
KÈ
bài thơ.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Tìm hiểu chung
119
IA L
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS, dựa vào SGK kết hợp 1. Khái niệm với tri thức đã học về kiểu bài ghi lại
IC
cảm xúc về bài thơ lục bát đã học ở học kì 1. Hãy nêu các đặc điểm kiểu bài ghi theo phiếu HT sau: Đặc điểm
OF F
lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ 2. Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bài thơ
Hình thức
Nội dung
a. Về hình thức, bố cục cẩn có: - Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.
- HS thực hiện nhiệm vụ
NH ƠN
- Cấu trúc gồm có ba phần: • Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
giả và càm xúc chung về bài thơ
hiện nhiệm vụ
(câu chủ đề).
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến • Thân đoạn: trình bày càm xúc của người đọc vể nội dung và nghệ
Dự kiến sản phẩm:
QU Y
bài học.
thuật của bài thơ; làm rõ càm xúc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
bằng những hình ành, từ ngữ được
và thảo luận
trích từ bài thơ.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.
• Kết đoạn: khẳng định lại càm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với
lời của bạn.
bản thân.
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b. Về nội dung - Trình bày cảm xúc vể một bài thơ.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ càm
thức => Ghi lên bảng
xúc.
DẠ
Y
nhiệm vụ
120
IA L
- Các câu trong đoạn văn cần được liên kết với nhau chặt chẽ để tạo sự
IC
mạch lạc cho đoạn văn.
OF F
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
II. Phân tích ví dụ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Từ ngữ thể hiện cảm xúc của
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – người viết: để lại cho tôi nhiều trang 37) và trả lời:
cảm xúc, thể hiện tình cảm đong
+ Tìm những từ thể hiện cảm xúc cùa đầy yêu thương, tôi cảm nhận
QU Y
người viết về bài thơ.
được tình cha con thắm thiết….
+ Tác giả đoạn văn đã sử dụng ngôi thứ - Tác giả sử dụng ngôi thứ nhất. mấy để chia sẻ cảm xúc?
- Mở đoạn: câu 1,2 vì giới thiệu về
+ Những câu nào thuộc về phần mở đoạn? tác giả, tác phẩm và cảm xúc
M
Vì sao em biết?
chung của người viết về bài thơ.
+ Những câu nào thuộc về phần thân - Thân đoạn: các câu 3,4,5,6, các
KÈ
đoạn? Phần này trình bày nội dung gì?
câu này giải thích cho nội dung mà
+ Hãy chỉ ra câu kết của đoạn văn và cho tác đã nêu ra ở mở đoạn. biết nội dung cùa nó.
- Kết đoạn: câu 7,8, 9 đã khẳng
Y
+ Tìm những từ ngữ được dùng theo kiểu định lại cảm xúc bài thơ và nêu ý
DẠ
lặp lại hoặc thay thể những từ ngữ tương nghĩa đối với bản thân.
121
IA L
đương ở những câu trước đó. Nêu tác dụng của những từ ngữ đó.
IC
- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
OF F
hiện nhiệm vụ
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
QU Y
thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
M
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi cảm xúc
- GV cho HS chọn bài thơ mà mình yêu thích
về một bài thơ.
DẠ
Y
- Hướng dẫn HS làm bài:
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, + Bước 1: Chuẩn bị trước khi
122
IA L
mục đích, thu thập tư liệu). Gv hướng dẫn HS viết (Xác định đề tài, mục chọn bài thơ mà minh yêu thích, dựa vào những đích, thu thập tư liệu).
hướng dẫn trong SGK để xác định đề tài, mục + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập
+ VB này viết nhằm mục đích gì?
+ Bước 3: Viết đoạn.
+ Người đọc là ai?
+ Bước 4: Xem lại và chỉnh
OF F
IC
đích, thu thập tư liệu.
+ Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập sửa, rút kinh nghiệm. (trong Hồ sơ học tập) + Bước 3: Viết đoạn. GV nhắc HS khi viết cầm để đảm bảo được yêu cầu,
NH ƠN
bám vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với đoạn văn + Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng kiểm điểm để tự điều chỉnh đoạn văn.
- Hướng dẫn HS quy trình tạo lập VB
QU Y
+ HS yêu thích và trả lời các câu hỏi: - GV khuyến khích, động viên HS làm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
M
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
DẠ
Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 123
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
IC
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài
OF F
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
IA L
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- GV yêu cầu HS: HS tìm đọc một số đoạn văn ghi lại cảm xúc một bài thơ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
QU Y
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung
công việc.
sản phẩm.
- Hệ thống câu hỏi
- Hấp dẫn, sinh động
KÈ
M
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học
DẠ
Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
124
Các phần của
Nội dung kiểm tra
IA L
Bảng kiểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ Đạt/
đoạn văn
Chưa đạt
Mở đoạn bằng chữ viết hoa lùi vào đầu dòng.
IC
Mở đoạn
Dùng ngôi thứ nhất để ghi lại cảm xúc về bài
OF F
thơ.
Nêu nhan đề, tên tác giả và cảm xúc khái quát về bài thơ.
Trình bày cảm xúc về bài thơ theo một trình tự Thân đoạn
NH ƠN
hợp lí bằng một số câu.
Dẫn chứng bằng một số từ ngữ, hình ảnh gợi câm xúc trong bài thơ.
Sừ dụng một số từ ngữ để tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu. Kết đoạn
Khẳng định lại cảm xúc vá ý nghĩa của bài thơ
QU Y
với bản thân.
DẠ
Y
KÈ
M
Kết đoạn bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn.
125
IA L
NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN NHÓM NHỎ VỀ MỘT VẤN ĐỀ CẦN CÓ GIẢI PHÁP
IC
THỐNG NHẤT I. MỤC TIÊU
OF F
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 2. Năng lực a. Năng lực chung năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án
QU Y
1. Chuẩn bị của giáo viên:
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
M
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
KÈ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
DẠ
tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS 126
IA L
d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở: GV tổ chức thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đê cần
có giải pháp thống nhất bằng kĩ thuật KWL. GV có thể yêu cầu HS ghi các phần
IC
sau vào vở và điền thông tin trước.
K: Những điều em đã biết về cách tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn
OF F
đề cần có giải pháp thống nhất (qua bài Lắng nghe lịch sử nước mình đã học): ..................................................................………………………………….. …………………………………………………………………………………. W: Những điều em muốn biết thêm, nhắc lại để làm tốt bài tập tham gia
NH ƠN
thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành về thảo luận nhóm nhỏ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
M
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
KÈ
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM
DẠ
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
127
Chủ đề: Làm thế nào để mọi người
IA L
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
NV1: Xác định đề tài, người nghe, trong gia đình hiểu và yêu thương mục đích, không gian và thời gian nhau hơn? 1. Chuẩn bị bài nói
IC
nói - GV yêu cầu HS qua sát nội dung sách
OF F
giáo khoa. GV đặt câu hỏi:
+ Lắng nghe và ghi chép nhằm mục 2. Các bước tiến hành đích gì?
- Xác định đề tài, người nghe, mục
+ Người trình bày và người nghe là đích, không gian và thời gian nói. ai?
- Thảo luận.
NH ƠN
Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm:
Mỗi HS tự hoàn thành theo phiếu học tập sau. Sau đó, tổng hợp theo ý kiến
của tổ hoặ sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn. Lí do
QU Y
Ý kiến của tôi
Hoạt động 2: Thảo luận
M
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày bài nói
DẠ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, lần
128
IA L
lượt các thành viên trình bày ý kiến. - Thư kí ghi chép nội dung thảo luận, các thành viên
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. lắng nghe, ghi chép ý kiến của bạ và có sự phản Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS luyện nói + HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
OF F
hồi
NH ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
QU Y
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
M
thức => Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói
KÈ
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói
129
IA L
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc: thư kí đọc tóm tắt những ý kiến
IC
đã đuọc trình bày trong buổi thảo luận, nhóm quyết định giải pháp tối ưu. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
NH ƠN
và thảo luận
OF F
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
M
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn.
Y
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
DẠ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi 130
IA L
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết.
IC
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
OF F
Hình thức đánh
Ghi chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
NH ƠN
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
QU Y
của người học
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
M
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Hiểu được các đặc điểm của thể loại thơ.
KÈ
- Hiểu được các đặc điểm, cách viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một bài thơ, cách tham gia thảo luận nhóm để bàn về một giải pháp thống nhất. 2. Năng lực
Y
a. Năng lực chung
DẠ
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: 131
IA L
- Năng lực nhận diện các đặc điểm của thơ, của bài văn trình bày cảm nhận về một bài thơ, cách tham gia thảo luận nhóm để bàn về một giải pháp thống nhất 3. Phẩm chất:
IC
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
1. Chuẩn bị của giáo viên:
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
NH ƠN
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
QU Y
tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Gia đình yêu thương
M
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
KÈ
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập các kiến thức trong bài 7 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Y
Hoạt động 1: Ôn tập về đọc a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học.
DẠ
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: 132
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
IA L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Ôn tập văn bản
NV1: Câu 1
1. Nội dung các văn bản đã học
bảng trong SGK Nội dung NX
cách
- Con là…
chính
thể
hiện
→ Ba văn bản đều ói về tình cảm gia đình
tình
cảm
(cha con, mẹ con) và đều thể hiện tình yêu
qua ba VB
thương tha thiết giữa những người thân
OF F
Tác phẩm
- Mây và sóng
IC
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập theo - Những cánh buồm
trong gia đình thông qua các dùng từ ngữ
buồm
độc đáo, hình ảnh đặc sắc và những biện
Mây
NH ƠN
Những cánh
pháp tu từ làm tăng giá trị gợi cảm cho sự
và
diễn đạt.
sóng
QU Y
Con là
NV2: Câu 2
- GV hướng dẫn HS tập trung vào các yếu
2. Khi đọc cần chú ý các yếu tố nội dung và nghệ thuật của bài thơ:
thơ. - Nội dung: các bài thơ thường thể hiện nội dung gián tiếp, được gợi lên qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ..
DẠ
Y
KÈ
M
tố nghệ thuật và nội dung khi đọc một bài - Nghệ thuật: chú ý hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ, các yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ.
NV3: Câu 3
133
IA L
- HS tự bộc lộ - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
IC
hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
QU Y
- GV chuẩn kiến thức:
Hoạt động 2: Ôn tập về viết/ trình bày a) Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày bài viết hoặc nói. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
M
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Ôn tập viết
Y
NV1: Câu 4
DẠ
- GV yêu cầu HS: HS làm việc cá nhân, vẽ sơ đồ vào vơ và hoàn thành những yêu cầu của kiểu đoạn văn,
134
IA L
ghi lại cảm xúc về một bài thơ. NV2: Câu 5 - GV yêu cầu HS: thảo luận theo nhóm, em hãy rút
IC
ra kinh nghiệm về cách tham gia thảo luận trong nhóm về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
OF F
- HS thực hiện nhiệm vụ
+/ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi cho HS: Thông qua kiến thức đã học và hiểu biết, hãy nêu những việc em đã làm và có thể làm để gắn kết tình cảm yêu thương trong gia đình mình.
M
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KÈ
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV hướng dẫn HS: Gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta. Hãy viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 135
Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
IA L
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Công cụ đánh giá
Ghi chú
IC
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.
sản phẩm.
- Hệ thống câu hỏi
- Hấp dẫn, sinh động
OF F
đáp - Thuyết trình dung
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
của người học
136
Ngày dạy: …/…/… Bài 8. NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….
VĂN BẢN 1.
OF F
Số tiết: 12 tiết
IC
…………………………………………………..
IA L
Ngày soạn: …/…/…
VĂN BẢN: HỌC THẦY, HỌC BẠN
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
___Nguyễn Thanh Tú____
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận: các ý kiến, lĩ lẽ, bằng chứng trong VB, chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ bằng chứng. - Tóm tắt được nội dung chính trong một Vb nghị luận có nhiều đoạn.
QU Y
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
M
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản .
KÈ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện
Y
có cùng chủ đề.
DẠ
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học hỏi từ thầy cô và bạn bè để nâng cao hiểu biết của bản thân. 137
IA L
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
IC
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
OF F
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH ƠN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: đối với chúng ta?
QU Y
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ: Việc học hỏi từ thầy cô, bạn bè, có ý nghĩa gì
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
M
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Học tập là quá trình mỗi chúng
KÈ
ta thu nhận kiến thức từ sách vở, từ trong cuộc sống. Vậy bạn bè và thầy cô có tác động như thế nào đến quá trình học tập của mỗi chúng ta? Cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
DẠ
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 138
IA L
d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tìm hiểu chung
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
IC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Tên: Nguyễn Thanh Tú 2. Tác phẩm
NV2: Đọc văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết
OF F
mình,
- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS đọc 1. Đọc, tìm hiểu chú thích đúng ngữ điệu cho phù hợp với văn nghị luận.
- Thể loại: văn nghị luận
NH ƠN
+ Là loại VB có mục đích
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó nhằm thuyết phục người đọc, HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
người nghe về một vấn đề.
NV3: Tìm hiểu văn bản
Các yếu tốt trong văn nghị
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn luận: câu hỏi:
QU Y
bản vừa đọc và phầ Tri thức ngữ văn, hãy trả lời + Lí lẽ: cơ sửo cho ý kiến, quan điểm của người viết.
+ Thể loại của văn bản?
+ Bằng chứng: những minh
+ Đặc điểm của thể loại văn bản?
chứng làm rõ cho lí lẽ, có thể
- HS lắng nghe.
là nhân vật, sự kiện, số liệu
nhiệm vụ
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện từ thực tế.
KÈ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học 2. Bố cục: 3 phần Dự kiến sản phẩm:
- P1: từ đầu → với nhau: Nêu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo vấn đề: Học thầy hay học bạn?
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
- P2: tiếp theo → từ các bạn:
DẠ
Y
luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của giải quyết vấn đề
139
- P3: còn lại: kết thúc vấn đề
IA L
bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản
OF F
IC
Ghi lên bảng
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu phầu nêu vấn đề
3. Phân tích
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
3.1. Nêu vấn đề: Học thầy
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
hay học bạn - Tác giả dẫn chứng bằng
+ Theo em, hiệu quả của cách đặt vấn đề ấy là gì?
hai câu tục ngữ của cha
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ông ta nói về vai trò của
QU Y
+ Tác giả đã đặt vấn đề bằng cách nào?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ việc học từ thầy cô và bạn bè.
Dự kiến sản phẩm:
→ hai câu có cách hiểu trái
M
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Tác giả dẫn hai câu tục ngữ - là những kinh nghiệm ngược nhau
KÈ
của cha ông được tổng kết từ ngàn đời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
140
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung:
IC
NV2: Tìm hiểu phần giải quyết vấn đề Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
OF F
- GV yêu cầu HS đọc vă bản, gạch chân những ý 3.2. Giải quyết vấn đề chính trong đoạn văn. Thảo luận theo nhóm theo a. Ý kiến 1: Học từ thầy là phiếu học tập sau, chỉ rõ những lí lẽ và dẫn chứng quan trọng được tác giả nêu trong văn bản?
– Lí lẽ: Mỗi người trong đời, nếu không có một
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Ý kiến 2:……..
người thầy hiểu biết, giàu
Lí lẽ
Lí lẽ
kinh nghiệm truyền thụ,
Bằng chứng
NH ƠN
Ý kiến 1:………..
Bằng
…………. …………… ………… chứng
dìu dắt thì khó làm nên một
…………. ……………. ………… …………..
việc gì xứng đáng, dù đó là
………….
nghề nông, nghề rèn, nghề chạm khắc, hoặc nghiên
Câu hỏi gợi dẫn:
QU Y
+ Các ý kiến được tác giả nêu ra trong phần nào của cứu khoa học. đoạn văn?
- Dẫn chứng: danh họa Lê-
+ Các dẫn chứng được được đưa ra nhằm mục đích ô-rơ-đô Đa Vin-chi nổi gì? Có phù hợp không?
tiếng thế giới nếu không có
M
+ Các từ “mặt khác”, “hơn nữa” có tác dụng gì sự dẫn dắt của thầy Ve-rốctrong văn bản?
chi-ô thì dù có tài năng
KÈ
+ Em có nhận xét gì về các lí lẽ, dẫn chứng mà tác thiêm bẩm cũng khó mà giả đưa ra.
thành công.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
b. Ý kiến 2: Học từ bạn
Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ cũng rất cần thiết. - Lí lẽ: Thói thường người
Dự kiến sản phẩm:
ta chỉ nhận những đấng bề
DẠ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
141
trên là thầy mà không nhận
IA L
- Tác giả đã nêu ý kiến ở câu đầu của văn bản.
- Các dẫn chứng đưa ra nhằm giải thích cho lí lẽ của ra những người thầy trong người viết.
những người bạn cùng lớp,
IC
- Các từ “mặt khác”, “hơn nữa” tạo nên sự liên kết cùng trang lứa, cùng nghề nối các đoạn văn, làm cho văn bản có tính liên kết, nghiệp của mình. nghịch với những ý đã có trước đó.
OF F
phát triển mạch văn theo hướng mở rộng hoặc đối - Bằng chứng: đưa ra những lợi ích của việc học
- Các lí lẽ, dẫn chứng ngắn gọn, chọn lọc, cụ thể và từ những người bạn cùng có tính xác thực.
lớp, cùng trang lứa, cùng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
hứng thú, cùng tâm lí. - Những lí lẽ, dẫn chứng
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
ngắn gọn, chọn lọc, cụ thể
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
→ tính thuyết phục của văn
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bản. bảng
GV bình: Nếu như ở phần đặt vấn đề, tác giả nêu lên
QU Y
ý kiến giữa việc học từ thầy cô hay học từ bạn bè quan trọng hơn thì phần giải quyết vấn đề, tác giả đã đưa ra ý kiến và những lí lẽ, dẫn chứng để trình bày quan điểm của mình. Học từ thầy quan trọng nhưng học từ
M
bạn cũng rất cần thiết. Lời lẽ ngắn gọn, xúc tích đã góp phần thể hiện rõ quan điểm của tác giả.
KÈ
NV3: Tìm hiểu
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi mở: Phần cuối văn bản, tác giả
Y
đã nêu ra nhận định gì?
DẠ
+ Hình ảnh so sánh:”vai trò của người thầy có thể ví như ngọn hải đăng soi đường, chỉ lối còn bạn là
142
IA L
những người đồng hành quan trọng để cùng ta chinh phục chân trời tri thức” giúp em hiểu gì về mối quan hệ giữa học thầy và học bạn.
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
OF F
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
3.3. Kết thúc vấn đề - Tác giả nêu ra kết luận:
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
hai câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung nghĩa
NH ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên cho nhau, làm cho nhận bảng
thức về việc học thêm toàn
GV bổ sung:
diện. → học thầy và học bạn đều quan trọng, giúp chúng ta
QU Y
hiểu mọi vấn đề được sâu sắc và toàn diện hơn.
Hoạt động 3: Tổng kết văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
M
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết
NV3: Tổng kết văn bản
1. Nội dung
GV đặt câu hỏi:
- VB bàn về vấn đề tầm quan
+ Hãy tóm tắt nội dung văn bản
trọng của việc học từ thầy cô
+ Theo em, chủ đề của văn bản là gì?
giáo và học từ bạn bè.
DẠ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Y
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
143
2. Nghệ thuật
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Phương thức biểu đạt: nghị
IA L
+ Nghệ thuật được thể hiện qua văn bản?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện luận.
- Các lí lẽ, dẫn chứng rõ ràng,
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
cụ thể.
luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
IC
nhiệm vụ
vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
QU Y
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV yêu cầu HS trả lời: Hãy tóm tắt lại văn bản nghị luận theo sơ đồ bài tập 5 (trang 43) vào vở. Trao đổi cùng bạn để chỉnh sửa lỗi.
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Y
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
DẠ
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 144
IA L
- GV yêu cầu HS: Hãy tìm thêm các câu tục ngữ nói về tầm quan trọng của việc học đối với mỗi người.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn
IC
kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh
OF F
Hình thức đánh
giá
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Phiếu học tập
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu
NH ƠN
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập hành cho người tích cực của người học học
- Trao đổi, thảo
- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung
QU Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Phiếu học tập
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Lí lẽ
KÈ
………….
M
Ý kiến 1:………..
Bằng chứng
Lí lẽ
Bằng chứng
……………
…………
…………..
…………….
…………
………….
DẠ
Y
………….
Ý kiến 2:……..
145
IA L
VĂN BẢN 2: BÀN VỀ NHÂN VẬT THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
IC
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận: các ý kiến, lĩ lẽ, bằng chứng trong VB, chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ bằng chứng.
OF F
- Tóm tắt được nội dung chính trong một Vb nghị luận có nhiều đoạn. 2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện 3. Phẩm chất:
QU Y
có cùng chủ đề.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU B. Chuẩn bị của giáo viên:
M
• Giáo án
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
KÈ
• Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm. • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Y
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
DẠ
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 146
IA L
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
IC
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
Chia sẻ ngắn gọn cảm nhận của em về nhân vật ấy?
OF F
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Hình sau gợi nhắc em đến nhân vật nào đã được học.
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong những ngày đầu dựng nước, dân tộc ta đã phải trải qua nhiều gian nan, thử thách, đặc biệt là các thế lực
M
ngoại xâm luôn lăm le xâm chiếm dân tộc. Vì vậy, ước mơ của nhân dân luôn mong muốn có một vị anh hùng có đủ sức đủ tài để đứng ra chiến đấu chống giặc.
KÈ
Truyện Thánh Gióng tiêu biểu cho tinh thần chống giặc, trở thành biểu tượng về lòng yêu nước của dân tộc. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một văn bản nghị luận về truyện này.
Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
DẠ
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV 147
IA L
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tìm hiểu chung
NV1: Tìm hiểu tác giả
1. Tác giả
IC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
OF F
- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà - Tên: Bùi Mạnh Nhị và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét - Năm sinh: 1955 về tác giả và tác phẩm?
- Quê quán: Xã Thành Lợi, Huyện Vụ Bản, Nam Định. - Vị trí: Là Nhà giáo Ưu tú;
NH ƠN
Từng được trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất.
NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn HS 2. Tác phẩm đọc văn bản thể hiện được tình cảm, lòng tự hào - Xuất xứ: Trích Phân tích
QU Y
về người anh hùng Thánh Gióng.
tác phẩm văn học dân gian trong nhà trường (2012).
NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:
M
+ Thể loại của văn bản? Em hãy nhắc lại đặc
KÈ
điểm của thể loại văn bản? - HS lắng nghe.
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 1. Đọc, tìm hiểu chú thích
Y
nhiệm vụ
- Thể loại: Nghị luận văn
DẠ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học học. Dự kiến sản phẩm:
148
+ Bố cục 3 phần
luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
IA L
- Phương thức biểu đạt: Nghị
2. Bố cục 3 phần
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
P1: từ đầu → gần gũi: Nêu
IC
luận
bạn.
OF F
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của vấn đề: Thánh Gióng vừa là anh hùng phi thường, vừa là
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm một con người trần thế. - P2: tiếp theo →làm nên TG:
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
giải quyết vấn đề
Ghi lên bảng
- P3: còn lại: kết thúc vấn đề
NH ƠN
vụ
GV bổ sung:
QU Y
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
M
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Phân tích
- GV yêu cầu HS:
3.1. Nêu vấn đề:
KÈ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Y
+ Tác giả đã nêu ra những ý kiến nào về nhân vật - Nhân vật Thánh Gióng Thánh Gióng?
được xây dựng rất đặc sắc,
phiếu học tập sau:
thường với vẻ đẹp lí tưởng,
DẠ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành vừa là một anh hùng phi
149
Lí lẽ
Bằng chứng
vừa là một con người trần
IA L
Ý kiến về nv
thế với những vẻ đẹp giản
TG
dị, gần gũi.
Ý kiến 1:…….
IC
Ý kiến 2:……. -Gv đặt câu hỏi:
OF F
+ Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra?
+ Phần kết thúc vấn đề, tác giả đã nêu ra nhận định 3.2. Giải quyết vấn đề a. Ý kiến 1: Thánh Gióng là như thế nào? + Thông qua văn bản, em có đồng tình với ý kiến một nhân vật phi thường. • Lí lẽ 1: Sự phi thường
NH ƠN
sau không? Vì sao?
“Những góc nhìn, cách hiểu khác nhau của tác giả
của nhân vật Gióng thể
về nhân vật TG giúp chúng ta hiểu văn bản sâu sắc
hiện qua những chỉ tiết
hơn.”
về sự thụ thai thần kì của bà mẹ Gióng.
• Lí lẽ 2: Ở Gióng có cả sức mạnh của thể lực và
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
sức mạnh của tinh thần,
vụ
ý chí
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
b. Ý kiến 2: Thánh Gióng
M
Dự kiến sản phẩm: HS hoàn thành PHT và trả lời cũng mang những nét bình
KÈ
được các câu hỏi.
thường của con người trần thế.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
lịch của Gióng thật rõ
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • Lí lẽ 1: Nguồn gốc, lai ràng, cụ thể và xác định.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
• Lí lẽ 2: Quá trình ra đời, trưởng thành và chiến
150
thắng giặc ngoại xâm
lên bảng
của Gióng đều gắn với
GV bổ sung: Thông qua vă bản, tác giả Bùi Mạnh
những người dân bình
Nhị đã nêu lên các ý kiến, sử dụng lí lẽ, bằng chứng
dị.
IC
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
để củng cố cho ý kiến của tác giả khi bàn về nhân
OF F
vật Thánh Gióng: người anh hùng phi thường với vẻ => Nhận xét: hệ thống các ý đẹp lí tưởng nhưng cũng là con người trần thế với vẻ kiến, lí lẽ, bằng chứng được đẹp giản dị, gần gũi. Bằng những lí lẽ xác đáng, sắp xếp logic, rõ ràng, thể những dẫn chứng cụ thể, sinh động, tác giả đã thuyết hiện được những nhận định phục người đọc, người nghe.
của tác giả về nhân vật
NH ƠN
Thánh Gióng trong hai vẻ đẹp: phi thường nhưng cũng rất đời thường. 3.3. Kết thúc vấn đề - Tác giả đưa ra nhận định
QU Y
của mình về hình tượng nhân vật.
Hoạt động 4: Tổng kết văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
M
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết
NV3: Tổng kết văn bản
1. Nội dung – Ý nghĩa:
GV đặt câu hỏi:
- Văn bản bàn về nhân vật
DẠ
Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn Thánh Gióng, người anh hùng
151
vừa có vẻ đẹp lí tưởng vừa là
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn
con người trần thế với vẻ đẹp
?
gần gũi, giản dị.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
IC
2. Nghệ thuật
IA L
bản?
- VB nghị luận, nghệ thuật lập
OF F
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện luận sắc bén. nhiệm vụ
- Hệ thống lí lẽ xác đáng, bằng
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
chứng cụ thể, sinh đông.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng.
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
GV bổ sung: Bằng vốn kiến thức sâu rộng, tác giả đã có những phân tích, lập luận rõ ràng, thể hiện rõ quan điểm của người viết. Văn bản
M
đã cho chúng ta thêm những góc nhìn, cách hiểu đa chiều về nhân vật Thánh Gióng, giúp
KÈ
chúng ta hiểu văn bản sâu sắc hơn. Qua đó, chúng ta cũng thấy được tài năng, khả năng quan sát và phân tích của tác giả Bùi Mạnh
DẠ
Y
Nhị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 152
IA L
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IC
- GV yêu cầu HS trả lời: Tóm tắt nội dung văn bản bằng một đoạn văn (khoảng 150 chữ) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF F
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Qua văn bản truyền thuyết Thánh Gióng em đã được học, em hãy nêu suy nghĩ của mình về nhân vật TG bằng một đoạn văn. Chỉ rõ lí lẽ và bằng chứng em đã sử dụng trong đoạn văn đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.
QU Y
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. + Biết nhận sai và sửa sai khi mình gây ra lỗi lầm. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
giá
M
Hình thức đánh
Phương pháp
Công cụ đánh
đánh giá
giá
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực
KÈ
tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
Y
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo
DẠ
hành cho người tích cực của người học
luận
học
153
IA L
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Phiếu học tập tìm hiểu văn bản Lí lẽ
Bằng chứng
IC
Ý kiến về nhân vật TG
OF F
Ý kiến 1:…….
NH ƠN
Ý kiến 2:…….
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
QU Y
GÓC NHÌN
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung câu chuyện. - Liên hệ, kết nối với văn bản Những cánh buồm, Mây và sóng để hiểu hơn về 2. Năng lực
M
chủ điểm Những góc nhìn cuộc sống.
KÈ
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt
Y
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
DẠ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật
của bài thơ. 3. Phẩm chất: 154
IA L
- HS có ý thức nhìn nhận cuộc sống đa chiều hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU B. Chuẩn bị của giáo viên:
IC
• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
NH ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát bức tranh sau và đưa ra phương án mà em quan sát thấy qua
DẠ
Y
KÈ
M
bức tranh:
155
IA L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Những góc nhìn khác nhau
IC
trong cuộc sống sẽ cho chúng ta những cách nhìn nhận khác nhau, B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
OF F
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Thể loại: truyện
- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em
QU Y
hãy trình bày những hiểu biết về thể loại, nhắc lại đặc điểm thể loại
- HS thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
KÈ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
156
IA L
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
IC
Ghi lên bảng
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Đọc, chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS đọc. Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó: vi
NH ƠN
hành, ngân khố.
OF F
NV2: Hướng dẫn đọc
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
QU Y
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Y
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
DẠ
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 157
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
IA L
d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích
NV1: Tìm hiểu vị vua
2.1. Nhân vật vị vua
IC
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Hãy đọc câu danh - Vị vua bực mình vì chân ông rất
OF F
ngôn đầu truyện? Em hiểu thế nào về câu đau, những cơn nhức mỏi hành hạ danh ngôn đó?
- Vị vua quyết định: tất cả các con
- Gv đặt câu hỏi gợi dẫn HS tìm hiểu:
đường trong vương quốc phải
+ Tại sao vị vua lại có thái độ bực mình?
được bao phủ bằng da súc vật.
+ Vị vua đã ra quyết định gì? Quyết định đó → quyết định vô lí, không khả thi vì vương quốc rất rộng lớn.
NH ƠN
thể hiện điều gì ở vị vua?
NV2: Tìm hiểu nhân vật người hầu
+ Quyết định của vị vua có được mọi người 2.2. Nhân vật người hầu ủng hộ, đồng tình không? Vì sao?
- Lời khuyên đưa ra: cắt những
+ Người hầu đã đưa ra lời khuyên gì? Lời miếng da bò êm ái phủ quanh đôi khuyên đó đêm đến lợi ích gì?
chân.
QU Y
NV3: Nhận xét về cách nhìn khác nhau → Lời khuyên đúng đắn vừa giúp giữa nhà vua và người hầu
tiết kiệm ngân sách cho đất nước, vừa góp phần phát minh ra đôi
GV yêu cầu HS điền vào bảng sau và từ đó giầy đầu tiên trong lịch sử.
M
đưa ra nhận xét về cách nhìn nhận giữa hai nhân vật có gì khác nhau: Nhà vua
KÈ
Nhân vật
Người hầu → Thông điệp: khi ta thay đổi
Tâm
trạng
góc nhìn, ta sẽ có được những
khi đưa ra
giải pháp hiệu quả, hợp lí và có
quyết định
được những sáng tạo không ngờ.
DẠ
Y
Địa vị xã hội
158
IA L
+ Thông điệp văn bản muốn gửi đến người đọc là gì
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Nhà vua
Địa vị xã hội Có
Người hầu
quyền Người
lực,
quen nghèo, luôn
sống xa hoa
NH ƠN
Nhân vật
OF F
nhiệm vụ
cân nhắc kĩ về tiền nong
Tâm
trạng Bực tức
khi đưa ra
Tinh
thân
sáng suốt
QU Y
quyết định
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Y
=> Ghi lên bảng
DẠ
Gv bổ sung: Cách nhìn của hai nhân vật trên có sự khác nhau: vị vua có quyền lực, đã quen
159
IA L
sống xa hoa nên dễ dàng đưa ra mệnh lệnh vô lí để thỏa mãn mình. Ngược lại, người hầu xuất thân từ tầng lớp dâ nghèo, quen tính toán
IC
kĩ lưỡng để tránh gây lãng phí một cách vô ích. Tuy nhiên, có thể hiểu được những quyết bội nên đưa ra quyết định thiếu suy nghĩ còn người người đưa ra ý kiến trong trạng thái tinh thần sáng suốt. Như vậy, trong cuộc sống, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến góc nhìn của
OF F
định đến từ hai người, nhà vua do đang bực
NH ƠN
chúng ta. Chúng ta không nên vội vàng quyết định điều gì, cần bình tĩnh và sáng suốt suy nghĩ thật thấu đáo vấn đề. Hoạt động 2: Tổng kết văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
M
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết 3. Nội dung – Ý nghĩa: - Truyện kể về quyết định vô lí
+ Nghệ thuật văn bản?
của vị vua trong lúc bực tức và lời
KÈ
+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?
khuyên sáng suốt của người hầu
nhiệm vụ
vấn đề hợp lí.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- VB muốn gửi tới chúng ta thông
DẠ
Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện đã tìm ra được cách giải quyết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo điệp: khi ta thay đổi góc nhìn, ta 160
sẽ có được những giải pháp hiệu
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
quả, hợp lí và có được những
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của sáng tạo không ngờ. 2. Nghệ thuật
IC
bạn.
IA L
luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Cách kể chuyện hấp dẫn, sinh động.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
OF F
vụ
NH ƠN
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện trên, em hãy nêu ý kiến: Làm thế nào để mỗi người có những quyết định hợp lí, sáng suốt trong cuộc sống?
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh giá của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. GV có thể chốt lại một số nội dung: cần biết quan tâm, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.
M
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
KÈ
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
Y
- GV yêu cầu HS: Có phải lúc nào chúng ta cũng nên thay đổi cách nhìn của mình
DẠ
trong cuộc sống không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.
161
IA L
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. GV đưa ra gợi ý: Cuộc sống vốn đa dạng, đa chiều, ta cần biết lắng nghe, tiếp thu những ý kiến đúng đắn, phản biệ những ý kiến chưa hợp lí nhưng đồng thời cũng phải có chính kiến, biết trình
IC
bày, bảo vệ góc nhìn của mình. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh
OF F
Hình thức đánh
giá
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
NH ƠN
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học học
luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội
QU Y
dung
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
M
- Nhận biết được từ mượn, trình bày cách sử dụng từ mượn. - Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và có yếu tố Hán Việt.
KÈ
2. Năng lực
a. Năng lực chung
Y
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
DẠ
b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ mượn, yếu tố hán Việt và chỉ ra tác dụng của từ mượn. 3. Phẩm chất: 162
IA L
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
IC
• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
• Từ điể tiếng việt.
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH ƠN
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
QU Y
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Hãy quan sát các hình ảnh sau, ở cửa hàng quần áo người ta
DẠ
Y
KÈ
M
thường sử dụng vật dụng gì để trưng bày quần áo?
163
IA L
→ Đáp án: tượng mẫu
- GV: Ngoài những tên gọi trên, chúng ta còn dùng tiếng nước ngoài để gọi tên
IC
chúng? Em hãy chỉ ra các tên gọi đó? - Tên gọi khác: Ma-nơ-canh
OF F
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Những tên dùng gọi các đồ vật trên là loại từ nào, nguyên tắc sử dụng chúng ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
NH ƠN
a) Mục tiêu: HS nắm được công dụng của từ mượn và yếu tố hán việt. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1: Tìm hiểu từ mượn
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Từ mượn
1. Xét ví dụ
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ:
Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến + Trượng: Đơn vị đo bằng 10 thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng ...
thước Trung Quốc cổ = 3,33m,
M
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời, có thể sử ở đây được hiểu là rất cao. dụng từ điển: Giải thích các từ “trượng”, “tráng
KÈ
sĩ” trong câu văn?
+ Tráng sĩ: Người có sức lực
- GV đưa ngữ liệu lên bảng phụ và đặt câu hỏi cường tráng, chí khí mạnh mẽ, cho HS: Trong số các từ này, từ nào là từ được hay làm việc lớn
Y
mượn của tiếng Hán, từ nào được mượn của
DẠ
ngôn ngữ khác? 2. Nhận xét
164
IA L
Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, - Tiếng việt vay mượn nhiều từ gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. của tiếng nước ngoài để làm giàu cho vốn từ của mình.
IC
- GV nêu tiếp yêu cầu, từ đó em hãy rút ra: Từ - Tiếng việt mượn từ của tiếng mượn là gì? Tiếng Việt mượn từ từ đâu? Tại sao hán và một số ngôn ngữ khác: - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ:
NH ƠN
Dự kiến sản phẩm:
Anh, Pháp, Nga….
OF F
chúng ta phải vay mượn tiếng nước ngoài?
+ Trượng: Đơn vị đo bằng 10 thước Trung Quốc cổ = 3,33m, ở đây được hiểu là rất cao.
+ Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn (Tráng: khoẻ
QU Y
mạnh, to lớn, cường tráng; Sĩ: người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung) - Phân loại
+ Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan.
M
+ Mượn ngôn ngữ khác (Mượn của ngôn ngữ Ấn Âu): Tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, điện, ga,
KÈ
bơm, Xô Viết, Ra-đi-ô, In-tơ-net. - Từ mượn là những từ mượn từ tiếng nước ngoài để làm giàu cho vốn từ của mình.
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DẠ
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
165
IA L
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ II. Yếu tố Hán Việt 1. Xét ví dụ
Ghi lên bảng.
- Hải: hải sản, hải quân, lãnh
OF F
hải…
IC
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
NV2: Tìm hiểu yếu tố Hán Việt
- Thủy: thủy sản, thủy lợi, thủy
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
quân…
- GV hướng dẫn HS: trong tiếng việt, có một số + Gia: gia đình, gia tộc, gia tạo nên rất nhiều từ khác nhau.
NH ƠN
lượng lớn các yếu tố Hán Việt có khả năng cấu sản…
- GV giao bài tập, HS thảo luận theo nhóm: Hãy 2. Nhận xét ghép các yếu tố hán việt sau để tạo ra từ
- Các yếu tố Hán Việt có khả
+ Hải
năng cấu tạo nên rất nhiều từ
+ Thủy
khác nhau.
QU Y
+ Gia - HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
M
+ HS thực hiện nhiệm vụ: Dự kiến sản phẩm:
KÈ
- Hải: hải sản, hải quân, lãnh hải… - Thủy: thủy sản, thủy lợi, thủy quân… + Gia: gia đình, gia tộc, gia sản…
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DẠ
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
166
IA L
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
IC
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
OF F
Gv bổ sung: - Hát hay không bằng hay hát - Chiều chiều ra đứng ngõ sau
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH ƠN
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiề
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: NV1: Bài tập 1
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bài tập 1/ trang 47
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Từ mượn tiếng Hán là: nhân loại, thế
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1
giới, nhận thức, cộng đồng, cô đơn, nghịch
theo nhóm.
lí, mê cung.
M
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Từ mượn các ngôn ngữ khác: video, xích
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực lô, a-xit, ba-zơ.
KÈ
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Y
và thảo luận
DẠ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
167
IA L
lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
IC
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
OF F
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.
Bài 2/ trang 34
NV2: Bài tập 2
- Khi các hiên tượng như email, video,
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
internet được phát minh, tiếng Việt chưa có
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài từ vựng để biểư đạt những hiện tượng này. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Do đó, chứng ta mượn các từ này để phục
NH ƠN
tập 2. HS tự làm vào vở
vụ cho giao tiếp, qua đó làm giàn có, phong
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực phú thêm vốn từ vựng tiếng Việt. hiện nhiệm vụ + HS tự làm, trả lời câu hỏi và thảo luận
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV3: Bài tập 3
Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Bài 3/ trang 34
DẠ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. Tổ - Người cán bộ hưu trí không thể hiểu được chức trò chơi “Ai nhanh hơn”, các tổ những điều nhân viên lễ tân nói vì nhân viên
168
được nhiều từ nhất sẽ thắng cuộc
IA L
tìm trong thời gian 5 phút và tổ nào tìm lễ tân đã lạm dụng từ mượn trong giao tiếp. Bài học rút ra là khi giao tiếp, cần tránh lạm
dụng từ mượn. Chúng ta chỉ nên dùng từ
mượn khi không có từ tiếng Việt tương
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực đương để biển đạt.
OF F
hiện nhiệm vụ
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận lời của bạn.
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến NV4: Bài tập 7
QU Y
thức => Ghi lên bảng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Bài 7/trang 48
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV a. thiên trong thiên vị: nghiêng, lệch; hướng dẫn HS sử dụng từ điển tiếng thiên trong thiên văn: trời; thiên trong thiên
M
việt để tra nghĩa.
KÈ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
niên ki: một nghìn. b. hoạ trong tai hoạ: điều không may xảy tới; hoạ trong hội hoạ: nghệ thuật tạo hình,
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực dùng màu sắc, đường nét để mô tả sự vật, hiện nhiệm vụ
hình tượng; hoạ trong xướng hoạ: hát hoà
Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi theo.
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
169
c.
đạo trong lãnh đạo: chỉ đạo; đạo trong
IA L
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả đạo tặc: ăn trộm, ăn cắp; đạo trong địa đạo: lời của bạn.
con đường.
IC
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thức => Ghi lên bảng GV giao bài tập về nhà: bài 4,5,6,/
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH ƠN
trang 49
OF F
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV hướng dẫn HS: Việc nhìn nhận một vấn đề từ nhiề góc độ sẽ mang đến cho chúng ta những lợi ích gì? Em hãy viết đoạn văn khoảng 150 chữ trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu HS đảm bảo các yêu cầu của đề bai
M
GV nhận xét, đánh giả và gợi ý hướng chỉnh sửa.
KÈ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh
Phương pháp
Y
đánh giá
giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
DẠ
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp
dung
công việc.
170
phẩm.
- Hệ thống câu hỏi
IA L
- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
IC
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
OF F
của người học
NH ƠN
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI PHẢI CHĂNG CHỈ CÓ NGỌT NGÀO MỚI LÀM NÊN HẠNH PHÚC? I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: a. Năng lực chung
QU Y
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
M
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
KÈ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có
Y
cùng chủ đề.
DẠ
3. Phẩm chất: - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 171
• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
IC
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
IA L
1. Chuẩn bị của giáo viên:
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH ƠN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
OF F
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Trong thơ ca, chủ đề gia đình luôn được các thi sĩ quan tâm và có nhiều vần thơ hay viết về tình cảm ấy. Trong bài thơ của Y Phương, tác giả đã thể hiện thật xúc động tình cảm cha con bằng những vần thơ giản dị, lời lẽ mộc mạc, tự nhiên.
M
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
KÈ
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
Y
a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
DẠ
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
172
NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
IA L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
IC
- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong - GV lưu ý các nhóm: Vẽ sơ đồ ra giấy Ao - HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ.
OF F
phần hướng dẫn đọc.
NH ƠN
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
QU Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
KÈ
thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
Y
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản
DẠ
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 173
IA L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. Tìm hiểu chi tiết
NV1: Tìm hiểu văn bản
1. Nghệ thuật:
IC
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt - Văn bản nghị luận sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, rõ ràng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
2. Nội dung
OF F
trình bày, chia sẻ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Văn bản đưa đến những góc nhìn hiện nhiệm vụ
khác nhau về hạnh phúc: hạnh phúc có
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. thể là ngọt gào, cũng có thể là những
NH ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động vất vả, mệt nhọc, nỗi đau. và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV2:
M
GV bổ sung:
II. Viết ngắn Đề bài: Việc nhìn nhận một vấn đề từ
NV1: Chia sẻ bài viết ngắn
nhiề góc độ sẽ mang đến cho chúng ta
GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.
những lợi ích gì? Em hãy viết đoạn văn
KÈ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Y
Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết khoảng 150 chữ trình bày ý kiến của
DẠ
ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết mình về vấn đề trên, trong đoạn văn có trước, dán bài lên bảng nhóm.
sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt.
174
IA L
- GV yêu cầu các HS trong lớp theo dõi bài trong nhóm và nhận xét cho nhau.
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
OF F
hiện nhiệm vụ
lời của bạn.
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
QU Y
thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
M
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm của văn nghị luận, thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Những góc nhìn cuộc sống. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Y
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
DẠ
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 175
IA L
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IC
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
đánh giá
Công cụ đánh giá
OF F
Phương pháp
Hình thức đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung phẩm.
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Phiếu học tập
NH ƠN
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học
và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
176
IA L
Lí lẽ 2.1: Một người mẹ sinh con, dù đau đến thế nào vẫn chỉ cảm thấy vui sướng, hạnh phúc.
NH ƠN
Lí lẽ 1.1: Ngọt ngào mang đến cho con người sự thoải mái, sự bình yên nên hẳn nhiên đó là hạnh phúc.
Ý KIẾN: Hạnh phúc còn được tạo nên bởi những vất vả, mệt nhọc, nỗi đau
OF F
Ý KIẾN: Hạnh phúc là sự ngọt ngào
IC
VẤN ĐỀ CẦN BÀN LUẬN Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc
Bằng chứng 1.1: Một cử chỉ quan tâm, yêu thương, một lời hỏi han ngọt ngào của cha mẹ dành cho con, của bạn bè dành cho nhau cũng đủ khiến người ta cảm thấy vui về và ấm lòng.
QU Y
Lí lẽ 1.2: Một cuộc sống giảu có, sung túc, đủ đây giúp cho con người có thể làm điều minh thích mà không bị giới hạn bởi bát kì điều gì, điều ấy cũng làm cho cuộc sống thêm phần hạnh phúc, tươi đẹp.
Lí lẽ 2.2: Một người không may mắc những bệnh tật nguy hiểm, họ vẫn có thể cảm thấy hạnh phúc, vi họ vẫn còn thời gian để sống, để công hiến, làm những điều mình muốn. Bằng chứng 2.2: Võ Thị Ngọc Nữ, dù đang ở trong độ tuổi của những ước mơ, của những hoài bão. một tuổi trẻ nhiệt huyệt, đây đam mê, nhưng Ngọc Nữ lại mắc phải căn bệnh hiểm nghèo. Dẫu vậy, cô vẫn luôn tươi cười hạnh phúc, nhất là khi cỏ có thế được mùa, được thực hiện điều mình mong muốn. Nhẹ nhàng, uyển chuyên, từng bước chân, tửng ánh mắt.
DẠ
Y
KÈ
M
Bằng chứng 1.2: Tỉ phủ Bill Gates đã dành 45,68% tài sản của mình để thành lập quỹ từ thiện để giải quyết các vẫn đề về sức khoẻ và nghèo đói toàn câu. Sự ngọt ngào ấy đã mang đến hạnh phúc cho những mảnh đời đang gặp khó khăn, khốn khó ở khắp nơi trên thế giới.
Bằng chứng 2.1: Lần mẹ đau đớn nhất, khi sinh con. Lúc ấy mẹ mới cảm nhận được nỗi đau vượt cạn, đau đến tột cùng, chỉ muôn ngất đi. Nhưng rồi, trong nổi đau ấy, khi tiếng khóc của con cất lên, mẹ lại hạnh phúc vô cùng. Nhìn thấy con lúc ấy, mẹ mới hiểu được giá trị thực sự của hạnh phúc.
177
IA L
VIẾT
VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN MỘT HIỆN TƯỢNG
IC
TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU
OF F
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu), tìm ý và lập dàn ý, viết bài, xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. 2. Năng lực a. Năng lực chung
NH ƠN
- Bước đầu viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
QU Y
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
M
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
KÈ
1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Y
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
DẠ
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 178
IA L
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
IC
tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
OF F
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi cho HS: Em có thường theo dõi sách báo không? Có vấn đề nào mà em quan tâm? Suy nghĩ của em về vấn đề đó như thế nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
NH ƠN
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với kiểu bài trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.
QU Y
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
M
NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
KÈ
- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK , hãy 1. Khái niệm cho biết: Bài văn trình bày ý kiến về - Thuộc dạng bài nghị luận, trong đó một hiện tượng trong đời sống thuộc người viết đưa ra ý kiến của mình về
Y
thể loại nào trong văn học? người viết một hiện tượng trong đời sống.
DẠ
cần làm gì với dạng bài viết này? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,
179
IA L
dựa vào vă bản đã học Học thầy, học 2. Yêu cầu đối với bài trình bày ý kiến bạn. hãy chỉ ra bố cục của văn bản về một hiện tượng trong đời sống này? (theo Phiếu học tập)
a. Về hình thức, bố cục cẩn có:
IC
- Từ đó, em hãy rút ra những yêu cầu Bố cục bài viết cần đàm bảo:
cần đạt với kiểu bài văn trình bày ý • Mở bài: Giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và thể hiện rõ
- HS thực hiện nhiệm vụ
ràng ý kiến của người viết về hiện
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
tượng ấy.
hiện nhiệm vụ
OF F
kiến về một vấn đề trong đời sống?
• Thân bài: Đưa ra được ít nhất hai lí lẽ cụ thể đề lí giải cho ý kiến cùa
bài học.
người viết. Các lí lẽ được sắp xếp
NH ƠN
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến Dự kiến sản phẩm:
theo trình tự hợp lí. Người viết có
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thể sử dụng các từ ngữ để giúp
và thảo luận
người đọc nhận ra mạch lập luận. Người viết cần đưa ra được bằng
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
chứng thuyết phục để làm sáng tỏ lí
lời của bạn.
lẽ.
QU Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện • Kết bài: Khẳng định lại vấn đề và nhiệm vụ đưa ra những đề xuất. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến b. Về nội dung • Trình bày rõ ràng ý kiến vé hiện tượng cân bàn luận. • Nêu lí lẽ, bâng chứng để cùng cố cho ý kiến.
DẠ
Y
KÈ
M
thức => Ghi lên bảng
180
Đặc điểm
Học thầy, học bạn
IA L
Bố cục
Mở bài phải giới thiệu Giới thiệu về hai câu tục ngữ, qua đó thể hiện ý kiến được vấn để người viết của tác giả: Học thầy và học bạn, hai cách học này có
bài
quan tâm và thể hiện rõ mâu thuẫn với nhau.
OF F
ràng ý kiến của người
IC
Mở
viết vể hiện tượng ấy. Thân
Thân bài phải đưa ra
bài
được ít nhất hai lí lẽ cụ – Lí lẽ: Mỗi người trong đời, nếu không có một người
a. Ý kiến 1: Học từ thầy là quan trọng
thể để lí giải cho ý kiến thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm truyền thụ, dìu dắt thì khó làm nên một việc gì xứng đáng, dù đó là nghề
NH ƠN
của người viết.
nông, nghề rèn, nghề chạm khắc, hoặc nghiên cứu khoa học.
b. Ý kiến 2: Học từ bạn cũng rất cần thiết. - Lí lẽ: Thói thường người ta chỉ nhận những đấng bề trên là thầy mà không nhận ra những người thầy trong
QU Y
những người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp của mình.
Các lí lẽ được sắp xếp Văn bản có sử dụng các từ ngữ có chức năng chuyển theo trình tự hợp lí. ý: mặt khác, hơn nữa
M
Người viết sử dụng hợp lí các từ ngữ có
KÈ
chức năng chuyển ý: bên cạnh đó, hơn nữa, mặt khác, quan trọng
DẠ
Y
hơn... Người viết đưa ra được - Dẫn chứng: danh họa Lê-ô-rơ-đô Đa Vin-chi nổi bằng chứng
thuyết tiếng thế giới nếu không có sự dẫn dắt của thầy Ve-
181
lẽ.
IA L
phục để củng cố cho lí rốc-chi-ô thì dù có tài năng thiêm bẩm cũng khó mà thành công.
- Bằng chứng: đưa ra những lợi ích của việc học từ
IC
những người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí.
Kết bài khẳng định lại Tác giả khẳng định hai câu tục ngữ bổ sung cho
bài
vấn để và đưa ra những nhau, giúp cho nhận thức về việc học thêm toàn diện.
OF F
Kết
để xuất của người viết. Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo
NH ƠN
a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Phân tích ví dụ
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Mục đích: bàn về vấn đề: Hãy
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – duy trì bữa cơm gia đình trong trang 37) và trả lời:
cuộc sống thường nhật.
đích gì?
M
+ Theo em, tác giả viết bài này nhằm mục - Hệ thống các lí lẽ, dẫn chứng + Bữa cơm gia đình rất bổ dưỡng,
+Tìm ý kiến, lí lẽ, bằng chứng mà tác giả đảm bảo vệ sinh an toàn thực
KÈ
sử dụng để làm rõ ý kiến.
phẩm.
+Chức năng của đoạn mở bài trong bài • Những món ăn được chế biến bằng nguyên liệu sạch, được
+ Ớ phần kết bài, người viết có thể đưa ra
lựa chọn cẩn thận, kĩ càng.
Y
văn trên là gi?
DẠ
những đề xuất hành động nhằm tạo ra + Những món ăn được nấu bằng những thay đồi tích cực. Đề xuất của bao tâm huyết của người thân.
182
em, đề xuất ấy có hợp lí không?
IA L
người viết trong bài văn trên là gì? Theo • Phải thấu hiệu khẩu vị, tính cách, tình hình sức khỏe của từng thành viên trong gia đình
mới có được những bữa ăn bổ
gi về việc viết bài văn trình bày ý kiến về
dưỡng.
một hiện tượng trong đời sống?
IC
+ Từ bài viết trên, em rút ra được bài học
OF F
+ Bữa cơm là khoảng thời gian quý giá giúp các thành viên gia đình
- HS thực hiện nhiệm vụ
gắn bó, thấy hiểu nhau hơn.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực • Còn gì hạnh phúc hơn sau một hiện nhiệm vụ ngày mệt mỏi với công việc, ta trở về nhà cùng ăn bữa cơm gia
học.
đình, được tâm sự, được thấu
NH ƠN
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
hiểu, lắng nghe và chia sẻ.
+ Bữa cơm gia đình cũng là một
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
dịp để người lớn trong gia đình dạy
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bảo con cháu những điều hay, lẽ
QU Y
của bạn.
phải.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện • Một nghiên cứu ở Mỹ trên 1476 nhiệm vụ tình nguyện viên cho thấy bữa + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến cơm gia đình sẽ giúp mọi người
DẠ
Y
KÈ
M
thức => Ghi lên bảng
gắn bó và hợp tác với nhau tốt hơn. - Mở bài: giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và nêu ý kiến của mình về vấn đề. - Kết bài: tác giả đề xuất để bữa cơm gia đình không phải gánh nặng thì mỗi thành viên đều cần
183
IA L
góp sức, người đi chợ, người nấu ăn, người rửa chén bát. → đề xuất
hợp lí, giúp gắn kết tình cảm trog
IC
gia đình. Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước
OF F
a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - Hướng dẫn HS làm bài:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn
khoảng 400 chữ, trình bày suy
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, nghĩ về một hiện tượng trong đời sống mà em quan tâm.
+ VB này viết nhằm mục đích gì?
+ Bước 1: Chuẩn bị trước khi
+ Người đọc là ai?
viết (Xác định đề tài, mục
QU Y
mục đích, thu thập tư liệu). Gv hướng dẫn HS
- GV hướng dẫn HS tìm đề tài, chia lớp thành 3 đích, thu thập tư liệu). nhóm và mỗi nhóm tìm ra các đề tài, hiện tượng + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập
+ Nhóm 1: Các hiện tượng trong gia đình
+ Bước 3: Viết đoạn.
+ Nhóm 2: Các hiện tượng trong nhà trường
+ Bước 4: Xem lại và chỉnh
+ Nhóm 3: Các hiện tượng trong xã hội
sửa, rút kinh nghiệm.
KÈ
M
đáng được quan tâm:
+ Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập (trong Hồ sơ học tập)
Y
+ Bước 3: Viết bài. GV nhắc HS khi viết cầm bám
DẠ
vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với bài văn để đảm bảo được yêu cầu,
184
IA L
+ Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng
IC
kiểm để tự điều chỉnh bài văn. - Hướng dẫn HS quy trình tạo lập VB - GV khuyến khích, động viên HS làm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
OF F
+ HS yêu thích và trả lời các câu hỏi:
NH ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
QU Y
Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
M
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Y
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
DẠ
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 185
IA L
- GV yêu cầu HS: Tìm đọc một số bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống để tham khảo. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
OF F
Hình thức đánh
IC
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập
- Trao đổi, thảo
NH ƠN
tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC
QU Y
Dàn ý bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống Các phần của
Nội dung kiểm tra
đoạn văn Mở đoạn
Đạt/ Chưa đạt
Hiện tượng tôi quan tâm…………
M
Ý kiến của tôi về hiện tượng……………. - Lí lẽ 1………………………
KÈ
- Bằng chứng 1: ……………… - Lí lẽ 2:……………………….. - Bằng chứng 2:………………..
Y
Thân đoạn
DẠ
Kết đoạn
- Trao đổi với ý kiến trái chiều (nếu có)………. - Khẳng định lại vấn đề………….. - Giải pháp của tôi………………….
186
Các phần
IA L
Bảng kiểm bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống Nội dung kiểm tra
Đạt/chưa
Mở bài
Có dẫn dắt vào vấn đề cần bàn luận.
OF F
Nêu được cụ thể hiện tượng sẽ bàn luận.
IC
đạt
Thể hiện rõ ràng ý kiến về hiện tượng.
Thân bài
Trình bày được ít nhất hai lí lẽ cụ thể để làm rõ ỷ kiến. cho lí lẽ.
NH ƠN
Đưa ra được bằng chứng thuyết phục để củng cố
Đã sắp xếp các lí lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lí. Kết bài
Khẳng định lại ý kiến của mình.
QU Y
Đê xuất được những giải pháp.
NÓI VÀ NGHE
KÈ
M
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Y
- Trình ày được ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống. 2. Năng lực
DẠ
a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... 187
IA L
b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất:
IC
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
1. Chuẩn bị của giáo viên:
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
NH ƠN
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
QU Y
tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu bài học: Trong cuộc sống, có những tình huống thực tế trong
M
đời sống cần đến kĩ năng trình bày ý kiến: ứng cử chức lớp trưởng, đóng góp ý
KÈ
kiến cho việc may đồng phục của lớp, những đóng góp cho các hoạt động lễ kỉ niệm ngày 20/11… Vì vậy, việc trình bày ý kiến về một vấn đề trong cuộc sống sao cho phù hợp, được mọi người ghi nhận, đòi hỏi mỗi chúng ta cần nắm được
Y
những yêu cầu cơ bản và rèn luyện nhiều hơn.
DẠ
- HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học Trình bày ý kiến về
một vấn đề trong đời sống. 188
IA L
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
IC
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
OF F
d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Chuẩn bị bài nói
NV1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói
NH ƠN
- GV yêu cầu HS qua sát nội dung sách giáo 2. Các bước tiến hành khoa. GV hướng dẫn HS điền phiếu học tập - Xác định đề tài, người nghe, sau:
mục đích, không gian và thời gian nói.
QU Y
- Tìm ý và lập dàn ý
- GV chiếu sơ đồ trên máy chiếu, HS cần lập
KÈ
M
dàn ý bài nói dựa trên sơ đồ:
- GV yêu cầu HS luyện nói theo nhóm cặp đôi. Các nhóm góp ý, bổ sung ý kiến cho
DẠ
Y
nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. 189
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày bài nói
- Gv tổ chức buổi tọa đàm: HS đóng vai người trình bày và đóng vai người tham dự. - GV chọn HS trình bày bài nói. Đồng
OF F
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
IC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
IA L
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
NH ƠN
thời GV yêu cầu những HS dưới lớp
lắng nghe, đánh giá dựa vào bảng kiểm.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS luyện nói
QU Y
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận lời của bạn.
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
DẠ
thức => Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói 190
IA L
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc: thư kí đọc tóm tắt những ý kiến đã được trình bày trong buổi thảo luận,
OF F
NV1:
IC
d. Tổ chức thực hiện:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NH ƠN
nhóm quyết định giải pháp tối ưu.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu. và thảo luận
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Y
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
DẠ
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: 191
IA L
- GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IC
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
OF F
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
NH ƠN
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.
- Hấp dẫn, sinh động
công việc. - Hệ thống câu hỏi
QU Y
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận
M
phong cách học khác nhau của người học
KÈ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn để trong cuộc sống Đạt/chưa đạt
Y
Nội dung kiểm tra
Bài trình bày cỏ đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc.
DẠ
Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút.
192
IA L
Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe. Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy Người trình bày tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng
OF F
giọng điệu và điệu bộ hợp lí.
IC
định.
Người trình bày ghi nhận và phàn hồi thỏa đáng những câu hỏi, lí lẽ phản biện của khán giả.
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
ÔN TẬP
- Hiểu được các đặc điểm của văn nghị luận.
- Hiểu được các đặc điểm, cách viết/ trình bày bài văn trình bày về một hiện 2. Năng lực a. Năng lực chung
QU Y
tượng đời sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
M
b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện các đặc điểm của văn nghị luận.
KÈ
- Năng lực viết/ nói bài văn trình bày về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
Y
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
DẠ
1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi 193
IA L
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
IC
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
OF F
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Những góc nhìn cuộc sống
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập các kiến thức trong bài 8.
QU Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập về đọc
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
M
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Ôn tập văn bản
NV1: Câu 1, 2
1. Nội dung các văn bản đã học
Y
GV yêu cầu HS nhớ lại các đặc điểm cơ - Học thầy, học bạn
DẠ
bản của văn bản nghị luận.
- Bàn về nhân vật Thánh Gióng
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập
194
thành 3 nhóm Tác phẩm
IA L
theo bảng trong SGK theo nhóm, chia lớp - Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc? Ý kiến
Lí lẽ và
IC
bằng chứng thầy,
OF F
Học
học bạn Bàn về nhân vật
Thánh
NH ƠN
Gióng Phải chăng chỉ có ngọt ngào
mới
làm
nên
QU Y
hạnh phúc?
NV2: Câu 3
- Mỗi văn bản, các tác giả đều có những góc
Những góc nhìn khác nhau về cuộc sống nhìn riêng của mình về vấn đề đặt ra. Qua được thể hiện qua từng văn bản? Từ đó, đó, khi nhìn nhận, đánh giá, chúng ta cầ có
M
em rút ra bài học gì về cách nhìn nhận, góc nhìn sáng suốt, hợp lí và nhìn nhận đa chiều về một vấn đề. đánh giá về một vấn đề,
KÈ
- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
Y
hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
195
IA L
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
IC
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
OF F
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức:
Ý kiến
Lí lẽ và bằng chứng
NH ƠN
Tác phẩm
Học thầy, học Ý kiến 1: Học từ
– Lí lẽ: Mỗi người trong đời, nếu không có
bạn
một người thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm
thầy là quan trọng
truyền thụ, dìu dắt thì khó làm nên một việc gì xứng đáng, dù đó là nghề nông, nghề rèn, nghề chạm khắc, hoặc nghiên cứu khoa học.
QU Y
- Bằng chứng: danh họa Lê-ô-rơ-đô Đa Vinchi nổi tiếng thế giới nếu không có sự dẫn dắt của thầy Ve-rốc-chi-ô thì dù có tài năng
DẠ
Y
KÈ
M
thiêm bẩm cũng khó mà thành công. - Lí lẽ: Thói thường người ta chỉ nhận những đấng bề trên là thầy mà không nhận ra những người thầy trong những người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp của mình. - Bằng chứng: đưa ra những lợi ích của việc học từ những người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí.
196
IA L
Ý kiến 2: Học từ bạn cũng rất cần
IC
thiết.
Bàn về nhân Ý kiến 1: Thánh • Lí lẽ 1: Sự phi thường của nhân vật Gióng Thánh Gióng là
Gióng
nhân
vật
một
thể hiện qua những chỉ tiết về sự thụ thai
phi
thần kì của bà mẹ Gióng.
thường.
OF F
vật
• Lí lẽ 2: Ở Gióng có cả sức mạnh của thể lực và sức mạnh của tinh thần, ý chí • Lí lẽ 1: Nguồn gốc, lai lịch của Gióng thật
Gióng
NH ƠN
Ý kiến 2: Thánh
rõ ràng, cụ thể và xác định.
cũng • Lí lẽ 2: Quá trình ra đời, trưởng thành và mang những nét chiến thắng giặc ngoại xâm của Gióng bình trường của đều gắn với những người dân bình dị. con người trần
QU Y
thế.
Phải chăng chỉ Ý kiến 1: Hạnh • Lí lẽ 1.1: Ngọt ngào mang đến cho con người sự thoải mái, sự bình yên nên hẳn
mới làm nên ngào
nhiên đó là hạnh phúc.
DẠ
Y
KÈ
hạnh phúc?
M
có ngọt ngào phúc là sự ngọt
• Bằng chứng 1.1: Một cử chỉ quan tâm, yêu thương, một lời hỏi han ngọt ngào của cha mẹ dành cho con, của bạn bè dành cho nhau cũng đủ khiến người ta cảm thấy vui về và ấm lòng. • Lí lẽ 1.2: Một cuộc sống giảu có, sung túc, đủ đây giúp cho con người có thể làm điều minh thích mà không bị giới hạn bởi
197
IA L
bát kì điều gì, điều ấy cũng làm cho cuộc sống thêm phần hạnh phúc, tươi đẹp.
Ý kiến 2: Hạnh • Bằng chứng 1.2: Tỉ phủ Bill Gates đã
dành 45,68% tài sản của mình để thành
tạo
bởi
lập quỹ từ thiện để giải quyết các vẫn đề
những vất vả,
về sức khoẻ và nghèo đói toàn câu. Sự
mệt nhọc, nỗi
ngọt ngào ấy đã mang đến hạnh phúc cho
đau
những mảnh đời đang gặp khó khăn,
OF F
nên
IC
phúc còn được
khốn khó ở khắp nơi trên thế giới. Lí lẽ 2.1: Một người mẹ sinh con, dù đau đến
NH ƠN
thế nào vẫn chỉ cảm thấy vui sướng, hạnh phúc.
Bằng chứng 2.1: Lần mẹ đau đớn nhất, khi sinh con. Lúc ấy mẹ mới cảm nhận được nỗi đau vượt cạn, đau đến tột cùng, chỉ muôn ngất đi. Nhưng rồi, trong nổi đau ấy, khi
QU Y
tiếng khóc của con cất lên, mẹ lại hạnh phúc vô cùng. Nhìn thấy con lúc ấy, mẹ mới hiểu được giá trị thực sự của hạnh phúc.
DẠ
Y
KÈ
M
Lí lẽ 2.2: Một người không may mắc những bệnh tật nguy hiểm, họ vẫn có thể cảm thấy hạnh phúc, vi họ vẫn còn thời gian để sống, để công hiến, làm những điều mình muốn. Bằng chứng 2.2: Võ Thị Ngọc Nữ, dù đang ở trong độ tuổi của những ước mơ, của những hoài bão. một tuổi trẻ nhiệt huyệt, đây đam mê, nhưng Ngọc Nữ lại mắc phải căn bệnh hiểm nghèo. Dẫu vậy, cô vẫn luôn tươi
198
IA L
cười hạnh phúc, nhất là khi cỏ có thế được mùa, được thực hiện điều mình mong muốn. Nhẹ nhàng, uyển chuyên, từng bước chân,
Hoạt động 2: Ôn tập về viết/ trình bày
OF F
IC
tửng ánh mắt.
a) Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày bài viết hoặc nói. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề d) Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Câu 4
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Ôn tập viết - Bài văn trình bày ý
- GV yêu cầu HS: HS làm việc cá nhân
kiến về một hiện tượng
QU Y
Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. trong đời sống, ta cần chú ý điều gì? Ghi lại những kinh nghiệm của em sau khi viết và chia sẻ bài viết.
M
- HS thực hiện nhiệm vụ vụ
KÈ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm + HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
DẠ
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 199
IA L
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IC
- GV đặt câu hỏi cho HS: Thông qua kiến thức đã học và hiểu biết, theo em, cuộc sống từ góc nhìn của ta và từ góc nhìn của người khác liệu có giống nhau? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF F
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- GV hướng dẫn HS: Hãy rút ra kinh nghiệm cho bản thân, khi đứng trước một vấn đề, em sẽ nhận và đánh giá vấn đề đó như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phương pháp
giá
đánh giá
QU Y
Hình thức đánh
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung
công việc.
sản phẩm.
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học
DẠ
Y
KÈ
M
- Hấp dẫn, sinh động
sNgày soạn: …/…/… 200
Bài 9. NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN …………………………………………………..
IC
Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….
OF F
Số tiết: 12 tiết VĂN BẢN 1.
IA L
Ngày dạy: …/…/…
VĂN BẢN: LẴNG QUẢ THÔNG
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
___Pao-tốp-xơ-ki ____
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ trong văn bản.
QU Y
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. 2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
M
lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
KÈ
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản . - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
Y
nghĩa truyện.
DẠ
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện
có cùng chủ đề. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 201
IA L
3. Phẩm chất: - Biết yêu con người, yêu cái đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
IC
1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
OF F
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH ƠN
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
QU Y
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức hoạt động Chiếc hộp bí mật, mỗi HS 1 tờ giấy nhỏ ghi câu trả lời cho câu hỏi sau:
Đã bao giờ em nhận được một món quà đặc biệt khiến em nhớ mãi?Hãy chia sẻ
M
trải nghiệm ấy với các bạn?
KÈ
Nội dung các câu trả lời sẽ được mở vào cuối giờ học. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Y
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Em có cảm thấy háo hức khi nhận một món quà hay chờ đợi một câu trả lời từ các bạn không? Bài học hôm
DẠ
nay chúng ta cùng tìm hiểu về một câu chuyện của cô bé Đa-ni khi nhận được món quà đã cảm thấy đầy bất ngờ và xúc động. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 202
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học
IA L
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
IC
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tìm hiểu chung
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
OF F
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Tên: Nguyễn Thanh Tú - Năm sinh – năm mất:
NH ƠN
mình,
1892-1968 - Nơi sinh: Mát-xcơ-va (Nga) - Lối viết nhẹ nhàng, giản dị, giàu chất thơ về vẻ đẹp thiên
QU Y
nhiên, cuộc sống và tâm hồn
NV2: Đọc văn bản
M
- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp đọc, các đọc tên các nhân vật, địa danh.
KÈ
GV tổ chức cho HS đọc phân vai, có thể phân thành các vai chính, lưu ý giọng đọc các nhân vật
nhân hậu của con người Nga. 2. Tác phẩm - Trích trong tập Chiếc nhẫn bằng thép. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: truyện
khác nhau.
Y
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó
DẠ
HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
2. Bố cục: 3 phần
- GV giải nghĩa một số từ khó: đêm trắng, kẻ ba hoa, mục đồng, tuyệt mĩ 203
- P1: từ đầu → hôn vào đầu
IA L
NV3: Tìm hiểu văn bản
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn chồng: Đa-ni chuẩn bị trang bản vừa đọc và phầ Tri thức ngữ văn, hãy trả lời phục đi nghe hòa nhạc cùng cô Mac-đa và chú Nin-xơ.
+ Thể loại của văn bản?
- P2: tiếp theo → vag dội
+ Hãy nhắc lại đặc điểm của thể loại văn bản?
như sấm: Đa-ni bất ngờ đón
OF F
IC
câu hỏi:
+ Tóm tắt các sự việc chính xảy ra trong truyện? nhận món quà mà nhạc sĩ ETừ đó xác định bố cục VB?
đơ-va Gờ-ríc hứa tặng cô 10
- HS lắng nghe.
năm trước.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - P3: còn lại: Cảm xúc, suy nghĩ của cô sau khi đón nhận
NH ƠN
nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học
món quà
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận bạn.
QU Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
M
Ghi lên bảng
KÈ
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
Y
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
DẠ
d. Tổ chức thực hiện:
204
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu Đa-ni chuẩn bị trang phục đi 3. Phân tích
IA L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
3.1. Nhân vật Đa-ni
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
a. Đa-ni chuẩn bị trang phục
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
đi nghe hòa nhạc
IC
nghe hòa nhạc
OF F
+ Dựa vào phần tóm tắt đầu truyện, hãy giới thiệu - Thời gian, địa điểm buổi ngắn gọn về nhân vật Đa-ni?
hòa nhạc: tháng sáu, tổ chức
+ Đa-ni đi nghe nhạc vào thời gian, địa điểm nào? ngoài trời ở công viên thành + Ngoại hình của Đa-ni được miêu tả như thế nào? phố.
+ Bà Mac-đa và ông Nin-xơ đã nhận xét thế nào về - Ngoại hình: khuôn mặt đen?
NH ƠN
Đa-ni khi cô mặc chiếc áo dài bằng nhung tơ, màu trắng xanh nghiêm nghị, hai bím tóc dài lấp lánh màu
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vàng.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm → cô gái xinh đẹp, trong vụ
sáng
Dự kiến sản phẩm:
QU Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Đa-ni là con gái của người gác rừng, khi cô 8 tuổi đã gặp nhà soạn nhạc Gờ-ríc và ông hứa sẽ tặng cô một món quà thú vị nhưng phải mười năm sau nữa
M
cô mới được nhận. Năm 18 tuổi, Đa-ni học xog trung học, cha của cô cho cô về chơi với bà Mac-
KÈ
đa, bà Mac-đa muốn đưa cô đi nghe hòa nhạc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
205
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV2: Tìm hiểu tâm trạng của Đa-ni khi nhận
IC
món quà Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ gạch chân những chi tiết miêu tả cảm xúc, hành động của Đa-ni trong quá trình nghe bản nhạc theo phiếu học tập sau: Diễn biến
Cảm xúc, hành động
Trước khi bản nhạc
b. Tâm trạng của Đa-ni khi nhận món quà
NH ƠN
của Đa-ni
OF F
- GV yêu cầu HS đọc văn bản, thảo luận theo nhóm
- Khi nghe
người dẫn
chương trình nhắc đến tên,
bắt đầu Khi bản nhạc diễn ra Sau khi kết thúc bản
Đa-ni đã rất bất ngờ và xúc động. → Đa-ni là một cô gái có
nhạc
QU Y
+ Từ đó, em hãy rút ra nhận xét về nhân vật Đa-ni tâm hồn nhạy cảm, dễ xúc + Món quà mà nhạc sĩ Gờ-ric tặng Đa-ni có ý nghĩa động. như thế nào đối với cô?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Bản nhạc bắt đầu, cô đã
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm lắng nghe thấy nhiều âm vụ
thanh, cô tưởng tượng về quê hương với khu rừng, tiếng tù
Dự kiến sản phẩm:
và, tiếng sóng,,,,
Diễn biến
Cảm xúc, hành động của Đa-
→ tâm hồn mơ mộng, tinh
Y
KÈ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
ni
tế, giàu trí tưởng tượng, giàu
nhạc bắt đầu
khi nghe thấy được gọi tên.
DẠ
Trước khi bản - giật mình và ngước mắt lên
cảm xúc.
206
- Bản nhạc đã giúp Đơ-ni
ngực hơi đa, cô cúi xuống và
nhận được cái đẹp, cái tuyệt
áp mặt vào hai bàn tay.
mĩ trong cuộc sống.
IA L
- thở một hơi rất dài đến nỗi
mục đồng, cô cảm thấy không
- Trog khi nghe bản nhạc và
khí từ âm nhạc bay vút lên.
sau khi nhận món quà mà
- Cô tưởng tượng ra khu rừng của cô, những ngọn núi, tiếng tù và, tiếng sóng biển ào ạt, tiếng chuông rừng, tiếng chim
OF F
diễn ra
IC
Khi bản nhạc - Cô nghe được tiếng tù và,
nhạc sĩ Gờ-ric tặng, Đa-ni đã vô cùng xúc động và muốn gửi lời cảm ơn đến người nghệ sĩ đã mất.
- Ý nghĩa của món quà với
từ mười năm trước.
Đa-ni:
- Cô khóc, bản nhạc đã kêu gọi
+ Đánh thức tâm hồn Đa-ni
cô đi đến xứ sở,nơi không có
những hình ảnh đẹp đẽ về
nỗi buồn….
thiên nhiên quê hương và
NH ƠN
hót… Đa-ni nhận ra vị khách
thời thơ ấu.
thúc bản nhạc viên.
+ Giúp Đa-ni nhận ra tình
QU Y
Sau khi kết - Cô bước nhanh ra cổng công
yêu, lòng nhân hậu mà nhạc
soạn nhạc để nói lời cảm ơn.
sĩ dành cho cô.
- Cô bước ra biển, nắm chặt
+ Giúp Đa-ni cảm nhận rõ
hai tay, rên rỉ trước cảm giác
rệt tình yêu cuộc đời, lòng
về cái đẹp….
biết ơn, giúp cô sống một
KÈ
M
- Cô muốn được ôm lấy nhà
cuộc đời có ý nghĩa.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận → thể hiện sự trân trọng, biết
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
ơn của Đa-ni với giá trị của
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
207
lên bảng
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi món quà đã mang lại cho mình.
GV bình: Lời hứa về món quà khi Đa-ni 8 tuổi có
IC
lẽ đã bị Đa-ni lãng quên, thậm chí còn có ý trách người nhạc sĩ “chả lẽ suốt cuộc đời, bác chỉ làm người nhạc sĩ đã giữ lời hứa, món quà mà Đa-ni phải chờ đợi đến 10 năm mới được nhận, Một bản nhạc tuyệt vời được viết riêng cho cô gái nhỏ xách lẵng thông năm nào, điều ấy đã khiến cho cô vô
OF F
được có dăm sáu thứ đồ chơi thôi sao?”. Vậy nhưng
NH ƠN
cùng xúc động. Bản nhạc ấy đã đưa cô về tuổi thơ
nơi cánh rừng êm đềm với những âm thanh của đồng quê. Âm nhạc đã dẫn cô đến với xứ sở kì diệu, nơi không còn nỗi buồn, không có ai cướp giật hạnh
phúc của nhau, nơi mặt trời rực rỡ. Âm nhạc có sức mạnh kì diệu, đã giúp con người nhận ra được
QU Y
những giá điều tuyệt mĩ. Chính những cảm xúc tuyệt vời ấy khiến Đa-ni muốn được gặp nhạc sĩ để nói lời cảm ơn, cô trân trọng món quà mà vị nhạc sĩ đã dành tặng.
M
Hoạt động 3: Tổng kết văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
KÈ
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DẠ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV3: Tổng kết văn bản
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết 1. Nội dung
208
- Câu chuyện kể về cách tặng
IA L
GV đặt câu hỏi:
+ Hãy hắc lại khái niệm về đề tài, chủ đề của quà và món quà của nhạc sĩ Etruyện. Từ đó, nhận xét về đề tài và chủ đề của đơ-va Gờ-ric tặng cô bé Đa-ni, tác giả khẳng định giá trị của
+ Theo em, chủ đề của văn bản là gì?
món quà tinh thần và của âm
+ Nghệ thuật được thể hiện qua văn bản?
nhạc đối với tâm hồn con
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
người.
OF F
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
IC
văn bản Lẵng quả thông.
nhiệm vụ
2. Nghệ thuật
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Phương thức biểu đạt: tự sự,
NH ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo miêu tả, biểu cảm luận
- Lời văn nhẹ nhàng, sâu sắc,
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
thể hiện sự quan sát và miêu tả
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của tâm lí nhận vật tinh tế. bạn. vụ
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
M
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
KÈ
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Y
- GV tổ chức hoạt động mở Chiếc hộp bí mật theo các bước:
DẠ
+ Bước 1: GV mở chiếc hộp đựng các tờ giấy ghi chia sẻ ban đầu của HS, yêu cầu các em nhận lại tờ giấy đó của mình.
209
IA L
+ Bước 2: HS đọc lại nội dung chia sẻ mà em đã viết , tiếp tục viết vào tờ giấy (bằng mực đỏ) những suy nghĩ của em về cách cho và cách nhận một món qụà
dựa trên trải nghiệm cá nhân (hoạt động trước khi đọc) và cách nhạc sĩ E-đơ-va
IC
Gờ-ríc tặng quà, cách Đa-ni nhận quà trong truyện Lẵng quả thông.
+ Bước 3: HS chia sẻ ý kiến vói càc bạn trong nhóm, các nhóm thống nhất ý kiến
OF F
về cách cho và nhận một món quà.
+ Bước 4: GV mời một vài nhóm HS đại diện trinh bày kết quả. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
NH ƠN
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Từ câu chuyện về món quà mà Đa-ni nhận được, em có suy
QU Y
nghĩ gì về cách cho và nhận quà?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
GV đưa ra một số phương án:
M
- Cách cho đi một món quà:
+ Đặt cả tấm lòng và tinh cảm hoặc những lời chúc tốt đẹp hong món quà trao
KÈ
cho người khác.
+ Giá trị món quà trao đi nhiều khi không cần là vật chất mà là một niềm vui, sự yêu thương, một sàn phẩm tinh thần,...
Y
+ Cách tặng quà quan họng hơn món quà, vi vậy, hãy chỉ tặng món quà khi người
DẠ
nhận hiểu giá trị cùa quà tặng đó. - Cách nhận một món quà: + Nhận món quà với thái độ trân trọng tấm lòng của người tặng quà. 210
IA L
+ Nhận món quà với lòng biết ơn. + Nhận món quà với ý thức gìn gìn, nâng niu hoặc có những thái độ, hành động
IC
làm tăng lên giá trị, ý nghĩa cùa món quà. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh
OF F
Hình thức đánh
giá
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Phiếu học tập
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu
NH ƠN
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập hành cho người tích cực của người học học
- Trao đổi, thảo
- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung
QU Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Phiếu học tập
Diễn biến
Cảm xúc, hành động của Đa-ni
M
Trước khi bản nhạc bắt đầu
KÈ
Khi bản nhạc diễn ra
DẠ
Y
Sau khi kết thúc bản nhạc
211
IA L
VĂN BẢN 2: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
IC
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm. hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
OF F
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, - Nhận biết được hững điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai VB. 2. Năng lực lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. ý nghĩa VB.
QU Y
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
M
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
KÈ
C. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Y
• Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm.
DẠ
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
212
IA L
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
OF F
tập của mình.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị kỉ vật ắn bó thân thiết nhất với mình và mang đến lớp:.
NH ƠN
Chia sẻ ngắn gọn kỉ niệm của em gắn bó với kỉ vật ấy?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Có những kỉ niệm êm đềm gắn bó với chúng ta từ thời thơ ấu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Con muốn làm một cái cây.
QU Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
M
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tìm hiểu chung
NV1: Tìm hiểu tác giả
1. Tác giả
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
Y
- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà - Tên: Võ Thu Hương
DẠ
và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét - Năm sinh: 1983 về tác giả và tác phẩm?
- Quê quán: Nghệ A
213
sách thiếu nhi.
IC
2. Tác phẩm
IA L
- Là tác giả của nhiều cuốn
- Xuất xứ: in trong Góc nhỏ
OF F
yêu thương (2018).
- GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn HS
đọc văn bản thể hiện được tình cảm, cảm xúc của nhân vật Bum.
II. Tìm hiểu chi tiết
NH ƠN
NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể loại: truyện ngắn. 2. Bố cục 3 phần
NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục
QU Y
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:
+ Thể loại của văn bản? Em hãy nhắc lại đặc điểm của thể loại văn bản? truyện?
M
+ Qua truyện, em hãy xác định đề tài của
KÈ
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Y
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học
DẠ
Dự kiến sản phẩm: + Bố cục 3 phần
P1: từ đầu → là thiên đường: Lí do ông nội trồng cây ổi. - P2: tiếp theo →rất hiền lành: kí ức về cây ổi của Bum - P3: còn lại: ước mơ của Bum khi ông nội mất và đi xa căn nhà cũ. - Đề tài: Kể về kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với thiên nhiên, với ông nội và sự cô
214
luận
IA L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đơn hiện tại khi xa rời không gian sống quen thuộc.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
IC
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NH ƠN
GV bổ sung:
OF F
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật ông nội a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu nhân vật ông nội
3. Phân tích
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
3.1. Nhân vật ông nội Bum
- GV yêu cầu HS:
- Ông nội muốn trồng cây
M
+ Lí do gì ông nội đã quyết định trồng một cây ổi để sau này khi Bum lớn, sẽ trong sân nhà từ khi Bum chưa chào đời? Qua đó được leo trèo giống như ba
KÈ
thể hiện tình cảm gì ở ông nội?
của Bum.
+ Tìm những chi tiết nói về hành động của ông nội → hiểu đặc điểm tâm lí, sở khi chăm sóc cây ổi?
thích của những chú bé trai,
Y
+ Khi nhìn Bum và đám bạn trèo leo trên cây ổi, tâm ông đã mang đến “món quà
DẠ
trạng của ông như thế nào?
đặc biệt” cho tuổi thơ của
+ Em hãy nhận xét về tính cách của nhân vật ông cháu.
215
IA L
nội trong truyện? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Ông chăm chút cho cây ổi:
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm + ông bắt sâu cho cây ổi
+ bấm cho cây ổi tỏa ra
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
nhiều cành cao thấp vững
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận chãi
IC
vụ
- Ông ngồi gần cây ổi: đánh mắt trông chững lũ trẻ, cười hiền lành
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
→ tình cảm yêu thương,
NH ƠN
lên bảng
GV bổ sung: Tình cảm của người ông trong câu luôn dành cho cháu những chuyện khiến chúng ta thật xúc động. Không bằng sự chăm sóc, quan tâm của lời nói mà bằng những suy nghĩ, hành động, ông đã người ông. thể hiện tình cảm yêu thương của mình cho đứa cháu bằng một cách thật đặc biệt: trồng cây để sau này
QU Y
cháu có thể thỏa thích leo trèo, chơi đùa. Ông chăm chút cây ổi ấy từng ngày, đó không chỉ là một cái cây
M
mà còn là tình yêu thương sâu sắc, đáng trân trọng.
Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu nhân vật Bum
KÈ
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
DẠ
Y
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3.2. Nhân vật Bum
216
a. Khi ông nội còn sống
IA L
- GV yêu cầu HS: NV1: Khi ông nội còn sống
+ Bum đã kể cho các bạn nghe về điều gì về cây ổi? - Bum yêu thương, luôn
IC
+ Tuổi thơ của Bum và các bạn ên cây ổi được thể hãnh diện và tự hào về ông nội.
+ Qua đó em có nhân xét gì về nhân vật Bum?
- Là cậu bé hồn nhiên, tinh
OF F
hiện qua chi tiết nào?
nghịch, yêu thương bạn bè.
NV2: Khi ông nội mất và Bum chuyển nhà đi xa b. Khi ông nội mất và gia + Gia đình Bum đã có thay đổi gì? Điều đó tác động đình chuyển nhà gì đến tâm lý của Bum?
- Những biến cố đã khiến
NH ƠN
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Theo em, Bum thay đổi: Bum là cậu bé hạnh phúc hay không hạnh phúc? + Mất ông nội, người yêu Giáo viên đưa ra lựa chọn, chia lớp thành hai đội thương và luôn bên cạnh với biểu tượng mặt cười và mặt khóc.
Bum suốt tuổi thơ ấu. + Xa bạn bè cũ, xa cây ổi
QU Y
gắn bó thân thiết.
M
+ Sau khi chia 2 nhóm, các nhóm hãy chỉ ra lí do
+ Bố mẹ bận làm ăn, ít quan tâm đến Bum → Bum cảm thấy buồn, cô đơn và lạc lõng.
KÈ
em cho rằng Bum hạnh phúc và lí do mà em cho rằng Bum không hạnh phúc. + Hình ảnh cây ổi xuất hiện từ đầu đến cuối câu
Y
chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
DẠ
NV3: Khi biết bố mẹ cho trồng cây ổi mới + Ai là người đã nhận thấy sự thay đổi trong tâm
c. Khi bố mẹ quyết định trồng cây ổi mới
trạng của Bum? 217
IA L
+ Khi bố mẹ nói về kế hoạch trồng cây ổi, tâm trạng - Bố đã quyết định trồng Bum đã thay đổi như thế nào? Qua đó, cho em hiểu một cây ổi mới, mẹ nói về kế hoạch mời những người
NV4: Thảo luận
bạn thân ngày xưa đến chơi.
IC
gì về tính cách của Bum?
GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để HS thảo luận: → Bum cười toe toét, nước
OF F
+ Theo em, qua truyện, tác giả muốn gửi gắm thông mắng rưng rưng điệp gì đến người đọc? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
=> Nhận xét: Bum có một
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm tâm hồn nhạy cảm, cảm vụ
nhận được nỗi buồn, sự cô đơn trong lòng khi xa cây
Dự kiến sản phẩm:
ổi, xa căn nhà thơ ấu, xa bạn
NH ƠN
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Cô giáo đã thông báo cho bố mẹ Bum biết về ước bè. muốn trở thành một cái cây của Bum
→ Người lớn đã nhận thấy sự thay đổi tâm trạng của Bum.
- Tác giả muốn gửi gắm
QU Y
- Bố mẹ đã tìm cách để tìm lại niềm vui cho Bum, thông điệp: cậu khóc vì xúc động.
+ Trẻ em cần được lớn lên
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trong yêu thương, chăm sóc và kết nối với bạn bè.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
+ Trẻ em cần được sống
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
một tuổi thơ đầy ắp niềm
M
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi vui, được chơi đùa, nghịch lên bảng
ngợm đúng với lứa tuổi.
GV bổ sung: Bum từng là cậu bé hạnh phúc, đó là + Cần được thấu hiểu, lắng
Y
thời thơ ấu khi được sống giữa tình yêu thương, nghe những cảm xúc bên
DẠ
chăm sóc của ông nội, bố mẹ và tình bạn thân thiết trong. với đám bạn. Đặc biệt, cây ổi đã lớn lên cùng với sự
218
IA L
trưởng thành của Bum, đó là món quà đặc biệt ông tặng Bum, là nơi gắn kết bạn bè, là niềm vui của tuổi thơ hồn nhiên. Vì vậy, khi hoàn cảnh sống đột ngột đơn. Chính lúc đó, Bum đã nhớ về quá khứ tươi đẹp,
OF F
êm đềm của mình. Qua truyện, chúng ta cảm nhận
IC
thay đổi, Bum đã cảm thấy lạc lõng, hụt hẫng và cô
được Bum là cậu bé sống tình cảm, có một tâm hồn dễ nhạy cảm và xúc động. Hoạt động 4: Tổng kết văn bản
NH ƠN
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa:
GV đặt câu hỏi:
- Văn bản kể về kỉ niệm tuổi thơ
QU Y
NV3: Tổng kết văn bản
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn êm đềm của cậu bé Bum và sự bản?
cô đơn trong hiện tại.
M
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn 2. Nghệ thuật bản?
- Xây dựng hình ảnh cây ổi, tạo
KÈ
+ Theo em, hình ảnh cây ổi có ý nghĩa như nên nét đặc sắc cho truyện: là trong suốt câu chuyện.
đến cuối truyện, kết nối thời
Y
thế nào đối với tâm trạng của các nhân vật hình tượng xuyên suốt từ đầu gian từ quá khứ - hiện tại –
DẠ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
tương lai.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Thể hiện diễn biến tâm trạng
219
nhân vật sâu sắc, làm nổi bật
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
được tâm lí trẻ thơ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
IC
luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
OF F
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
IA L
nhiệm vụ
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời: So sánh nhữn điểm giống và khác nhau trong hành động, suy nghĩ, tâm trạng giữa Đa-ni và Bum theo bảng sau: Nhân vật Đa-ni
Giống nhau
Nhân vật Bum
M
So sánh
Hành động Suy nghĩ
KÈ
Khác nhau
Y
Tâm trạng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
DẠ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
220
Giống nhau
Nhân vật Bum
IA L
Nhân vật Đa-ni
So sánh
có đời sống tâm hồn phong phú nhạy cảm, giàu yêu thương.
+ Cô gái xinh đẹp, trong + Chú bé hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghịch
IC
sáng.
+ Cô gái yêu đời và biết ơn + Chú bé giàu tinh cảm, yêu ông, đón nhận từ cuộc đời.
OF F
những điều tốt đẹp mà minh yêu bạn bè, yêu cây ổi - người bạn đặc biệt thời thơ ấu.
+ Cô gái ờ lứa tuổi trưởng + Chú bé có nhiều nỗi buồn, sự
Khác nhau
thành, lãng mạn, tinh tế, có cô đơn khi bị xa cách với bạn bè
NH ƠN
đời sống nội tàm sâu sắc, cũ, không gian cũ gắn với tuổi thơ.
phong phù. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Em đã bao giờ làm việc gì đem lại niềm vui cho người khác hay chưa? Hãy chia sẻ với bạn về việc làm đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.
M
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
KÈ
Hình thức đánh
Ghi chú
Y
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
DẠ
của người học
221
hành cho người tích cực của người học học
IA L
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội
OF F
IC
dung
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
VÀ TÔI NHỚ KHÓI
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung tản văn Và tôi nhớ khói. - Liên hệ, kết nối với văn bản Lẵng quả thông, Con muốn làm một cái cây để
QU Y
hiểu hơn về chủ điểm Nuôi dưỡng tâm hồn. 2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản than, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
M
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
KÈ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
3. Phẩm chất:
Y
- HS có ý thức nhìn nhận cuộc sống đa chiều hơn.
DẠ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU J. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án 222
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
IA L
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
IC
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
OF F
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
GV cho HS quan sát bức tranh sau và nhận xét: chia sẻ cảm xúc của em về đất và
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
con người Hà Giang qua hình ảnh
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. 223
IA L
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Mảnh đất Hà Giang – nơi địa đầu tổ quốc với vùng núi non hùng vĩ nhưng cũng vô cùng thơ mộng, đặc biệt
hình ảnh khói bếp với mùi thơm thảo mộc nơi núi rừng luôn gợi những cảm xúc
IC
đặc biệt, khó tả với những người con sinh ra và lớn lên ở nơi này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
OF F
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tác giả: Đỗ Bích Thủy
- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em 2. Tác phẩm: - Trích từ Tôi đã trở về trên
- GV giới thiệu thêm về thể loại.
núi cao.
QU Y
hãy cho biết văn bản thuộc thể loại gì?
- HS thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
KÈ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
224
IA L
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
IC
Ghi lên bảng
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Đọc, chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS đọc. Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được cảm xúc của nhân vật trong VB. cá vạ cơm, tiếng mõ - HS lắng nghe.
NH ƠN
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó: có
OF F
NV2: Hướng dẫn đọc
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
QU Y
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Y
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
DẠ
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 225
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
IA L
d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
2.1. Hình ảnh ngọn khói quê nhà
IC
NV1: Tìm hiểu hình ảnh ngọn khói
theo phiếu học tập
OF F
- GV yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm, thảo luận - Ngọn khói được tác giả cảm nhận bằng nhiều giác quan khác
Các giác Dẫn
Nhận xét Ý nghĩa
nhau:
quan
về
+ Thị giác: khói màu xanh, nhẹ
chứng
h/a của quê hương
bẫng như tơ; khói bay qua mái
với t/g
nhà rất nhanh, rất cao…
NH ƠN
khói
+ Khứu giác: khói có mùi của
Thị giác
những hạt ngô còn sót lại, của gộc
Khứu
củi gỗ dẻ, của tinh dầu vỏ cam…
giác
+ Xúc giác: Ngọn khói len qua
Xúc giác
đầu hồi, vương vít mãi ở ngọn
Vị giác
QU Y
Cảm giác
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
cây hồng nằm sát mái nhà, bị gió thổi cho loãng đi, tan đi. + Vị giác: Thấy khói bay lên từ
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện làng, chợt nhớ cơm, thèm cơm,… + Cảm giác: Khói cũng biết buồn nhiệm vụ
KÈ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
chăng; có khi khói vui hơn niềm vui của người…
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo → Hình ảnh khói không chỉ gắn bó với từng mái nhà, từng bữa luận
DẠ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
cơm mà khói cũng có tâm tư, tình
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của cảm, sinh động, có cảm xúc đồng
226
điệu với tâm trạng con người.
IA L
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Khói trở thành một thành viên trong gia đình.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Quê hương trở thành một phần
=> Ghi lên bảng
không thể thiếu trong tâm hồn tác
IC
vụ
OF F
Gv bổ sung: Làn khói bếp mỏng manh, tan giả, hình ảnh khói bếp đã gợi ra nhanh trong không gian ấy tưởng như chẳng nỗi nhớ với mùi hương, bữa cơm, ai để ý nhưng với tác giả, làn khói bếp là cả cuộc sống sinh hoạt, những niềm một tuổi thơ êm đềm và tươi đẹp bên gia đình. vui hay nỗi buồn của người dân Khói bếp ấy có màu, có mùi, có cả niềm vui quê.
NH ƠN
và nỗi buồn chất chứa trong đó. Phải yêu quê hương, gắn bó với quê hương, tác giả mới có
được những cảm nhận sâu sắc và tinh tế đến như vậy.
2.2. Cảm nhận về nhân vật “tôi” - Lưu giữ những kí ức sống động
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
về khói từ mùi vị, màu sắc, hình
- GV yêu cầu HS:
QU Y
NV2: Cảm nhận về nhân vật “tôi”
ảnh, âm thanh.
+ Qua phần tìm hiểu VB, em cảm nhận gì về - Cảm nhận được niềm vui, nỗi nhân vật “tôi”? Đặc điểm nào từ văn bản cho buồn của khói gắn liền với niềm
M
em cảm nhận đó?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vui, nỗi buồn của con người. - Tình yêu thương dành cho gia đình, thiên nhiên, con người của
KÈ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện quê hương. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
→ Là con người có tâm hồn
Dự kiến sản phẩm:
phong phú, tinh tế, nhạy cảm và
Y
nhiệm vụ
DẠ
- Là người có tâm hồn nhạy cảm, yêu quê một trái tim nhiều yêu thương. hương.
227
IA L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
IC
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Tổng kết văn bản
NH ƠN
Gv bổ sung:
OF F
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Tổng kết 4. Nội dung – Ý nghĩa: - Văn bản là những cảm nhận sâu
+ Nghệ thuật văn bản?
sắc, tinh tế của tác giả về hình ảnh
M
+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?
khói bếp gắn liền với tuổi thơ nơi
KÈ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện quê hương. nhiệm vụ
2. Nghệ thuật
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Hình ảnh khói bếp được nhân
luận
cảm xúc, trở nên gần gũi, thân
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
quen với con người.
DẠ
Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo hóa, mang đủ những cung bậc
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 228
- Cách cảm nhận tinh tế, sâu sắc
IA L
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm bằng nhiều giác quan. vụ
IC
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
OF F
=> Ghi lên bảng
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, kỉ niệm trong quá khứ có ý nghĩa gì với việc nuôi dưỡng tâm hồn của chúng ta trong hiện tại? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh giá của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. GV có thể chốt lại một số nội dung:
QU Y
Tom Stoppard đã từng nói: Nếu bạn mang theo tuổi thơ bên mình, bạn sẽ chẳng bao giờ già đi. Những kỉ niệm đẹp trong tuổi thơ là hành trang, là bầu trời bình yên, là chốn ta tìm về mỗi lúc buồn vui trong cuộc sống. Qua văn bản, chúng ta hiểu hơn giá trị của những kỉ niệm, những kí ức tuổi thơ với mỗi người.
M
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
KÈ
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
Y
- GV yêu cầu HS: Kí ức đáng nhớ nhất trong tuổi thơ của em là gì? Hãy viết một
DẠ
đoạn văn ngắn chi sẻ về kỉ niệm ấy. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. 229
Hình thức đánh
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
Ghi chú
IC
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực
IA L
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
OF F
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC
NH ƠN
học
luận
Phiếu học tập Các
giác Dẫn chứng
khói
QU Y
quan Thị giác
Vị giác
giả
DẠ
Y
KÈ
Cảm giác
hương đối với tác
M
Khứu giác Xúc giác
Nhận xét về h/a Ý nghĩa của quê
230
IA L
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
IC
- Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
OF F
2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
- Năng lực nhận diện cụm từ và chỉ ra tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của VB. 3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án
QU Y
1. Chuẩn bị của giáo viên:
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Từ điể tiếng việt.
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
M
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
KÈ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
Y
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
DẠ
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV 231
IA L
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các thành phần chính trong câu?
IC
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong câu có hai thành phần chính là chủ ngữ và vị ngữ. Tuy nhiên, khi muốn nhấn mạnh ý nghĩa của câu, ta B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
OF F
có thể thay đổi trật tự các thành phần trong câu hoặc mở rộng vị ngữ của câu.
a) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm, công dụng thay đổi trật tự các thành phần trong câu hoặc mở rộng vị ngữ của câu. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Lựa chọn cấu trúc câu
2. Xét ví dụ
QU Y
- GV giới thiệu: câu Tiếng Việt có cấu trúc tương - (a): cụm từ “cây ổi trong sân đối ổn định. Tuy nhiên, tỏng quá trình sử dụng, nhà cũ” đặt ở đầu câu → nhấn chúng ta có thể thay đổi cấu trúc câu để đáp án mạnh vào đối tượng. ứng mục đích giao tiếp.
- (b) cụm từ “cây ổi trong sân
M
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ. Hãy cho biết nhà cũ” đặt ở vị ngữ → nhấn trong hai ví dụ dưới đây, thành phần câu đã thay mạnh vào nỗi nhớ của nhân vật.
KÈ
đổi như thế nào? Nó có tác dụng gì?
- (c) câu có 2 vị ngữ (d) câu 4 vị ngữ, miêu tả đối
a. Cây ổi trong sân nhà cũ, nó đã nhớ bao năm tượng cụ thể và sinh động hơn.
Y
mà chẳng có dịp nào để nói ra.
2. Nhận xét
DẠ
b. Nó đã nhớ về cây ổi trong sân nhà cũ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra.
232
IA L
- Thay đổi trật tự các thành
NV2:
- GV yêu cầu HS xác định thành phần câu và so phần câu nhằm nhấn mạnh đối sánh ý nghĩa của hai câu sau:
tượng được nói đến.
- Viết câu nhiều vị ngữ giúp cho
IC
a. Ông nội bắc chiếc ghế đẩu ra sân, trông chừng lũ trẻ.
việc miêu tả đối tượng được cụ
gần cầy ổi, ngồi đó nghe đài, đánh mắt nhìn theo trông chừng lũ trẻ, cười rất hiền lành có bổn vị ngữ.
OF F
b. Ông nội bắc một chiếc ghế đẩu ra sân, rất thể, sinh động hơn.
NH ƠN
- GV yêu cầu HS: Viết một câu văn sử dụng nhiều vị ngữ với mục đích mở rộng nội dung kể hoặc tả về một đối tượng nào đó. - HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm:
QU Y
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
c. Ông nội // bắc chiếc ghế đẩu ra sân, trông chừng lũ trẻ.
M
d. Ông nội //bắc một chiếc ghế đẩu ra sân, rất gần cầy ổi, ngồi đó nghe đài, đánh mắt nhìn theo ngữ.
KÈ
trông chừng lũ trẻ, cười rất hiền lành có bổn vị
Y
→ Câu a có 2 vị ngữ, câu b có 4 vị ngữ. Câu b
DẠ
đối tượng được miêu tả cụ thể, sinh động. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
233
IA L
luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
IC
bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
OF F
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
NH ƠN
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1: Bài tập 1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bài tập 1/ trang 71
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
QU Y
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1
- Nếu viết lại câu văn thì ý nghĩa của câu sẽ mất đi dụng ý nhấn mạnh việc cây ổi không
theo nhóm. Cùng trao đổi và thảo luận bói quả là “phụ công sức chăm bẵm, chờ - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
mong của ông.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
M
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
DẠ
lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
234
IA L
nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng cho HS. Bài 2/ trang 71
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
a.
OF F
NV2: Bài tập 2
IC
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại
Câu vãn sử dụng cấu trúc câu nhiều
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài thành phần vị ngữ: tập 2. HS tự làm vào vở
- Chăng bao lâu sau, những chùm bé xíu
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ấy// to dần, chuyển từ màu xanh sẫm sang
hiện nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực xanh nhạt, căng bóng. Vị ngữ 1: to dần.
+ HS tự làm, trả lời câu hỏi
VỊ ngữ 2: chuyển từ màu xanli sẫm sang
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động xanh nhạt. và thảo luận
Vị ngữ 3: căng bóng.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
b.Việc sử dụng cấu trúc câu nhiều thành
QU Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả phần vị ngữ trong đoạn văn có tác dụng mở lời của bạn.
rộng nội dung kể, tả, giúp người đọc hình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện dung quá trình phát triển cùa những quả ổi. nhiệm vụ
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
KÈ
NV3: Bài tập 3
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS tự
Y
viết vào vở. Các em trao đổi kết quả
DẠ
theo cặp đôi
Bài 3/ trang 71
235
IA L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
IC
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
OF F
và thảo luận
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bài tập 5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 5. GV Bài 5/trang 71 việt để tra nghĩa.
QU Y
hướng dẫn HS sử dụng từ điển tiếng a. Các từ ngữ được dùng theo biện pháp
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
nhàn hoá trong đoạn văn: khói vui; ngọn lừa nhảy nhót, reo vui phần phật. b. Tác dung của việc sử dụng biện pháp
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực nhân hoá: giúp hình ảnh khói trờ nên sinh hiện nhiệm vụ
động, có cảm xúc đồng điệu với tâm trạng
KÈ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi con người. Khói trờ thành một thành viên Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động trong gia đinh, gắn bó, chia sẻ niềm vui. và thảo luận
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
236
IA L
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
IC
thức => Ghi lên bảng
OF F
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
- GV hướng dẫn HS: Viết một đoạn văn (150 -200 chữ) kể lại một kỉ niệm của em vói người thân trong gia đình. Đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu có nhiều vị ngữ và một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phương pháp
giá
đánh giá
QU Y
Hình thức đánh
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp
dung
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học
DẠ
Y
KÈ
phẩm.
M
- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động
công việc.
237
IA L
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI CÔ BÉ BÁN DIÊM I. MỤC TIÊU
IC
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biểt được một số yêu tố của truyện: đề tài, nhân vật, sự việc, chi tiết tiêu
OF F
biểu, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, chủ đề. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
năng lực hợp tác...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
QU Y
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
M
1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
KÈ
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Y
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
DẠ
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 238
IA L
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
IC
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
OF F
- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Tuổi thơ là quãng thời gian êm đềm, hạnh phúc và nhiều kí ức tươi đẹp với mỗi chúng ta. Cô bé bán diêm trong truyện cổ của An-đec-xen trong thực tại nhiều bất hạnh, cũng đã nhớ về tuổi thơ ấu hạnh phúc bên bà. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
NH ƠN
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
M
- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong
KÈ
phần hướng dẫn đọc.
- GV lưu ý các nhóm: Vẽ sơ đồ ra giấy Ao
Y
- HS xem lại nội dung đã chuẩn bị,
DẠ
thực hiện nhiệm vụ.
239
IA L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến
IC
bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
OF F
và thảo luận
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản
QU Y
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. Tìm hiểu chi tiết
NV1: Tìm hiểu văn bản
1. Nghệ thuật:
KÈ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt - Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ trình bày, chia sẻ.
cực của em bé bằng những chi tiết,
Y
- GV đặt câu hỏi tổng kết: Em rút ra hình ảnh đối lập.
DẠ
được kinh nghiệm gì khi đọc truyện ngắn?
240
- Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc
IA L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực học tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất hiện nhiệm vụ
hạnh.
IC
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. - Sáng tạo trong cách kể chuyện.. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 2.Nội dung - ý nghĩa văn bản:
*Ý nghĩa: Truyện thể hiện niềm
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
thương cảm sâu sắc của nhà văn đối
OF F
và thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả với những số phận bất hạnh. lời của bạn. nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: NV2:
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Chia sẻ bài viết ngắn
GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.
Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết
II. Viết ngắn Đề bài: Viết một đoạn văn (150 -
M
ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết 200 chữ) kể lại một kỉ niệm của em vói trước, dán bài lên bảng nhóm.
người thân trong gia đình. Đoạn văn có
KÈ
- GV yêu cầu các HS trong lớp theo sử dụng ít nhất một câu có nhiều vị ngữ dõi bài trong nhóm và nhận xét cho và một câu có sử dụng biện pháp nhân nhau.
hóa.
Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
DẠ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
241
IA L
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
IC
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH ƠN
thức => Ghi lên bảng
OF F
lời của bạn.
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
QU Y
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm của truyện thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Nuôi dưỡng tâm hồn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
M
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS:
Y
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
DẠ
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
242
Phương pháp
Công cụ đánh giá
đánh giá
Ghi chú
IA L
Hình thức đánh giá
- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.
phẩm.
- Phiếu học tập
IC
- Thuyết trình sản dung - Hấp dẫn, sinh động tích cực của người học
OF F
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
NH ƠN
của người học
Phiếu học tập Các yếu tố của truyện Đề tài
Cô bé bán diêm
Kể về cô bé bán diêm trong đêm giao thừa lạnh giá không bán được que diêm nào.
QU Y
Nhân vật
Cô bé bán diêm
Sự việc
- Cô bé có hoàn cảnh đáng thương đi bán diêm trong đêm giao thừa.
KÈ
M
- Em quẹt diêm để sưởi ấm và mỗi que diêm em lại
DẠ
Y
Chi tiết tiêu biểu
nhìn thấy những điều kì diệu. Và rồi em nhìn thấy bà, em quẹt tất cả các que diêm còn lại. - Sáng hôm sau, em bé bán diêm đã chết. - Giữa đêm giao thừa, cô bé ngồi co ro trong giá rét. - Em đã quẹt diêm để sưởi ấm, em tưởng tượng mình đang ngồi trước lò sưởi - Em quet que diêm thứ hai, một bàn ăn được dọn sẵn
243
IA L
- Lần quẹt diêm thứ ba, có một cây thông Nô-en trang hoàng lấp lánh. - Lần thứ 4, em thấy bà nội hẹn về.
IC
- Lần thứ 5, em quẹt tất cả các que diêm còn lại trong bao, em thấy bà cầm lấy tay em, hai bà cháu bay vụt
OF F
lên cao, chẳng còn đói rét, đau buồn nào nữa.
- Em bé đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Tình cảm, cảm xúc của Thể hiện nỗi day dứt, xót xa của nhà văn đối với người viết thể hiện qua trước cái chết thương tâm của em bé bán diêm ngôn ngữ văn bản
Niềm cảm thương, xót xa của tác giả với những số
NH ƠN
Chủ đề
phận bất hạnh.
QU Y
VIẾT
KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
M
- Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định dề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh
KÈ
nghiệm.
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực
Y
a. Năng lực chung
DẠ
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: 244
IA L
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
IC
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
NH ƠN
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
QU Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
M
d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV đặt câu hỏi cho HS: Trong học kì 1, chúng ta đã được thực hành dạng bài viết về trải nghiệm bản thân. Vậy theo em, tại sao chúng cần thực hành thêm một lần nữa kiểu bài kể về trải nghiệm của bản thân sau khi đã học?
Y
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta
DẠ
cùng tìm hiểu cách viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, nhằm nâng cao kĩ năng viết dạng bài này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 245
IA L
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân.
IC
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
OF F
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại trải
- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK, hãy nghiệm của bản thân
- Dùng ngôi thứ nhất để chia sẻ trải
NH ƠN
cho biết:
- Từ đó, em hãy rút ra những yêu cầu nghiệm của bàn thân. cần đạt với kiểu bài kể lại trải nghiệm - Sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp của bản thân?
lí.
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Kết hợp kể, tả và thể hiện cảm xúc
hiện nhiệm vụ
QU Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực của người kể đối với sự việc. - Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bàn thân. bài học. Dự kiến sản phẩm:
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Bài viết đảm bảo bố cục: • Mở bài: giới thiệu được trài nghiệm. • Thân bài: trình bày diễn biến của sự việc và càm xúc của bàn thân đối
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
với trải nghiệm.
KÈ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. lời của bạn.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
• Kết bài: nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đối với người viết.
DẠ
nhiệm vụ
246
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài
IC
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo
OF F
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
II. Phân tích ví dụ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Ngôi kể: ngôi thứ nhất
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – - Người viết chia sẻ trải nghiệm về trang 37) và trả lời:
một chuyến đi.
+ Ngôi kể trong bài viết trên là ngôi thứ - Kể về sự việc: chuyến tham quan mấy?
đến bản Cát Cát. Các sự việc được
+ Người viết chia sẻ trải nghiệm gì? Nêu kể theo trình tự thời gian: những sự việc ấy.
QU Y
những sự việc chính và chỉ ra trình tự của + Buổi sáng, di chuyển từ thị xã Sa Pa đến bản Cát Cát.
+ Người viết đã thể hiện cảm xúc bằng + Gia đình có một ngày vui chơi và những câu văn, chi tiết nào? Từ đó cho khám phá bản Cát Cát.
M
biểt, chúng ta có thể dùng những cách nào + Chiều lạnh, cả nhà cùng quay trở kể?
KÈ
để thể hiện cảm xúc đối với sự việc được về. - Người viết đã thể hiện cảm xúc
+ Những trải nghiệm đó có ý nghĩa như qua những câu văn như "Mọi thứ thế nào đổi với tâm hồn của người viết?
thật lạ lẫm, thú vị.", "Thật là một
Y
+ Em học được điều gì từ cách kể về một bản nhạc êm dịu của thiên nhiên.",
DẠ
trải nghiệm của bản thân?
"Lòng tôi đầy nuối tiếc."
247
IA L
- Những trải nghiệm đó có ý nghãi - HS thực hiện nhiệm vụ
vô cùng to lớn đối với tâm hồn
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực người viết, giúp nguời viết có tâm hồn tươi đẹp hơn, yêu thiên nhiên,
IC
hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài con người và đất nước mình hơn.
OF F
→ Cách kể:
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Sử dụng ngôi kể thứ nhất thảo luận
+ Sắp xếp các sự việc theo trình tự.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ Kết hợp kể, tả, biểu lộ cảm xúc.
của bạn.
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước
QU Y
a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
KÈ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn
- Hướng dẫn HS làm bài:
khoảng 400 chữ, trình bày suy
- GV cho HS chọn bài thơ mà mình yêu thích
nghĩ về một hiện tượng trong
Y
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, đời sống mà em quan tâm.
DẠ
mục đích, thu thập tư liệu). Gv hướng dẫn HS :
+ Bước 1: Chuẩn bị trước khi
- GV phát cho mỗi HS một tờ giấy ghi chú, yêu viết (Xác định đề tài, mục
248
IA L
cầu các em liệt kê các hoạt động mà em đã trải đích, thu thập tư liệu). nghiệm giúp đời sống tâm hồn của các em phong + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý phú.
theo phiếu học tập
IC
- Sau khi viết xong, HS cùng thảo luận, chia sẻ + Bước 3: Viết đoạn.
+ Bước 4: Xem lại và chỉnh
- HS chốt lại đề tài của mình
sửa, rút kinh nghiệm.
+ Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập (trong Hồ sơ học tập) + Bước 3: Viết bài. GV nhắc HS khi viết cầm bám đảm bảo được yêu cầu,
NH ƠN
vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với bài văn để
OF F
theo nhóm.
+ Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng kiểm để tự điều chỉnh bài văn.
- GV khuyến khích, động viên HS làm.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
QU Y
vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
Y
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
DẠ
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 249
IA L
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IC
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
OF F
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
- GV yêu cầu HS: Tìm đọc một số bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống để tham khảo. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
NH ƠN
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung
- Hấp dẫn, sinh động
QU Y
sản phẩm.
công việc. - Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
phong cách học khác nhau của người học
KÈ
M
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC Ý tưởng về bài viết kể lại một trải nghiệm giúp nuôi dưỡng tâm hồn
Y
Đối tượng hoặc thời gian, nơi chốn tôi
DẠ
đã đến trải nghiệm
……………………………………………… ………………………………………………
250
IA L
Tôi đã trải nghiệm cùng với ai? ……………………………………………… ………………………………………………
IC
Những sự việc chính xảy ra trong hành trình trải nghiệm
………………………………………………
OF F
……………………………………………… Cảm xúc, tình cảm của tôi lúc trải nghiệm hoặc kỉ niệm sâu sắc nhất.
……………………………………………… ………………………………………………
nào sau trải nghiệm?
NH ƠN
Tâm hồn tôi được nuôi dưỡng như thế ……………………………………………… ………………………………………………
Bảng kiểm bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống Các phần
Đạt/chưa đạt
Dùng ngôi kể thứ hất để kể.
QU Y
Mở bài
Nội dung kiểm tra
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm. Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.
Trình bày hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
M
Thân bài
KÈ
Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng. Miêu tả chi tiết các sự việc Thể hiện cảm xúc cảu người viết đối với sự việc
Y
được kể Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân
DẠ
Kết bài
251
IA L
NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ ĐỐI VỚI BẢN THÂN
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
OF F
- Kể lại được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
IC
I. MỤC TIÊU
2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
năng lực hợp tác...
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án
QU Y
1. Chuẩn bị của giáo viên:
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
M
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
KÈ
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Y
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
DẠ
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: 252
IA L
- GV nhắc lại yêu cầu từ tiết học trước: mỗi bạn chuẩn bị 1 tấm hình, 1 kỉ vật gắn liền với một trải nghiệm của bản thân. - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
IC
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tiế hành hoạt động kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
OF F
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Chuẩn bị bài nói
- GV nhắc lại quy trình chuẩn bị bài nói.
NV1: Xác định đề tài, người nghe, 2. Các bước tiến hành
QU Y
mục đích, không gian và thơi gian - Xác định đề tài, người nghe, mục nói
đích, không gian và thời gian ói
- GV yêu cầu HS quan sát nội dung - Tìm ý, lập dàn ý 5W1H
M
sách giáo khoa. GV chuẩn bị sơ đồ (Phiếu học tập phần Hồ sơ dạy học)
KÈ
NV2: Tìm ý, lập dàn ý - GV hướng dẫn HS: + Đọc lại bài văn đã viết.
Y
+ Xác định các ý sẽ nói.
DẠ
+ Liệt kê các ý sẽ trình bày bằng cách gạch đầu dòng, diễn đạt bằng những
253
IA L
từ/ cụm từ ngắn gọn trên những mảnh giấy ghi chép nhỏ (dạng giấy ghi chú). + Trao đổi dàn ý với bạn h òng nhóm
IC
để hoàn thiện hơn. + Cân nhắc việc có nên sử dụng hình không, nếu HS đã lưu lại những hình ảnh liên quan đến câu chuyện mà HS muốn chia sẻ. - GV sử dụng kĩ thuật công não: yêu
OF F
ảnh để minh hoạ cho bài nói hay
NH ƠN
cầu mỗi nhóm HS trong thời gian 30s, nêu ít nhất một cách thức để làm cho
bài nói trở nên hấp dẫn, thú vị hơn.
Nhóm nào đến cuối cùng vẫn nêu được ý tưởng trùng lặp với với nhóm trước sẽ giành chiến thắng.
QU Y
- GV liệt kê nhanh các ý tưởng của HS lên bảng phụ để giúp HS ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách trình bày một trải nghiệm đáng
M
nhớ của bản thân.
KÈ
- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Y
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến
DẠ
bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
254
IA L
và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
IC
lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Trình bày bài nói
OF F
nhiệm vụ
NH ƠN
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Trình bày bài nói
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp luyện nói theo cặp đôi. Nhắc HS nhìn vào bảng kiểm trong
M
SGK để tăng hiệu quả của luyện tập. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
KÈ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS luyện nói
Y
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
255
IA L
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
IC
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
thức => Ghi lên bảng. Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói
OF F
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
NH ƠN
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
4. Trao đổi về bài nói
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. Hướng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại:
KÈ
+ 2 hạn chế
M
+ 3 ưu điểm về bài nói của bạn
+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói - GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm
Y
để tự đánh giá bài nói của mình hoặc
DẠ
đánh giá bài nói của bạn.
256
IA L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
IC
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
OF F
và thảo luận
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn.
M
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KÈ
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 257
Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi
IA L
Hình thức đánh
chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.
sản phẩm.
- Hệ thống câu hỏi
- Hấp dẫn, sinh động tích cực của người học
OF F
- Thu hút được sự tham gia và bài tập
IC
đáp - Thuyết trình dung
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
NH ƠN
của người học
Bàng kiểm kĩ năng kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân Nội dung kiểm tra
Đạt/chưa đạt
Bài trình bày có đủ ba phần: giới thiệu, nội dung và kết thúc.
QU Y
Câu chuyện kể về trải nghiệm của nguời nói. Câu chuyện được giới thiệu rõ ràng về (các) nhân vật, không gian, thời gian xảy ra.
Câu chuyện được kể theo ngôi thứ nhất.
M
Các sự việc được kể theo trinh tự hợp lí
KÈ
Kết hợp kể và tả khi kể. Trình bày suy nghĩ/ bài học rút ra từ câu chuyện. Giọng kể to, rõ, mạch lạc, thể hiện cảm xúc phù hợp với
Y
nội dung câu chuyện.
DẠ
Người nói tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng kể, nét mặt, cử chỉ hợp lí. Sử dụng hình ảnh, âm nhạc, đoạn phim, kỉ vật… 258
IA L
ÔN TẬP
IC
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
OF F
- Hiểu được các đặc điểm của truyện.
- Hiểu được ý nghĩa, thông điệp thông qua các bài đã học trong chủ đề: nuôi dưỡng tâm hồn. 2. Năng lực a. Năng lực chung năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
- Năng lực nhận diện các đặc điểm của văn nghị luận.
- Năng lực viết/ nói bài văn trình bày về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất:
QU Y
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
M
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
KÈ
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
Y
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
DẠ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. 259
IA L
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
IC
- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Nuôi dưỡng tâm hồn - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. cùng ôn tập các kiến thức trong bài 9. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập về đọc
OF F
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Câu 1, 2
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Ôn tập văn bản 1. Nội dung các văn bản đã học
QU Y
GV yêu cầu HS nhớ lại các đặc điểm cơ - Lẵng quả thông: Câu chuyện kể về cách bản của văn bản nghị luận.
tặng quà và món quà của nhạc sĩ E-đơ-va
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập Gờ-ric tặng cô bé Đa-ni, tác giả khẳng định theo bảng trong SGK theo nhóm, chia lớp giá trị của món quà tinh thần và của âm
KÈ
Tác phẩm
M
thành 3 nhóm
Lẵng quả thông
nhạc đối với tâm hồn con người. Nội dung chính
- Con muốn làm một cái cây: Văn bản kể về kỉ niệm tuổi thơ êm đềm của cậu bé Bum và sự cô đơn trong hiện tại. - Và tôi nhớ khói: Văn bản là những cảm nhận sâu sắc, tinh tế của tác giả về hình ảnh
cái cây
khói bếp gắn liền với tuổi thơ nơi quê
DẠ
Y
Con muốn làm một
hương.
260
IC
IA L
Và tôi nhớ khói
OF F
NV2: Câu 2 Gv hướng dẫn HS làm sổ nhật kí và viết lại những cảm xúc tích cực hàng ngày. - HS thực hiện nhiệm vụ hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
QU Y
của bạn.
-
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Câu 3: Nuôi dưỡng tâm hồn sẽ giúp con
thức => Ghi lên bảng.
người
NV3: Câu 3
- Có một cuộc sống phong phú, giàu cảm
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
KÈ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về xúc câu hỏi lớn đặt ra từ đầu chủ đề: Nuôi - Giúp con người có tình yêu và lòng biết dưỡng tâm hồn phong phú sẽ mang đến ơn cuộc sống
Y
điều gì cho chúng ta?
- Giúp con người sống có ý nghĩa, cân bằng
DẠ
Gv hướng dẫn HS thảo luận và ghi lại - Giúp con người có những điểm tựa tinh những ý kiến chung theo kĩ thuật Khăn thần khi trải qua biến cố trong cuộc sống.
261
IA L
trải bàn . - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
IC
hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
QU Y
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV đặt câu hỏi cho HS: Thông qua kiến thức đã học và hiểu biết, theo em, nuôi dưỡng tâm hồn có quan trọng với mỗi chúng ta không? Em sẽ làm gì để nuôi
KÈ
dưỡng tâm hồn của mình? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Y
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
DẠ
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 262
IA L
- GV hướng dẫn HS: Hãy tìm đọc thêm các văn bản truyện để hiểu thêm đặc điểm thể loại và có thêm kiến thức văn học phong phú. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
OF F
Hình thức đánh
IC
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập
- Trao đổi, thảo
NH ƠN
tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
của người học
263
Ngày dạy: …/…/… Bài 10. MẸ THIÊN NHIÊN Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….
VĂN BẢN 1.
OF F
Số tiết: 14 tiết
IC
…………………………………………………..
IA L
Ngày soạn: …/…/…
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
NH ƠN
LỄ CÚNG THẦN LÚA CỦA NGƯỜI CHƠ-RƠ
- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong VB thông tin như nhan đề, sa-pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong VB.
QU Y
- Nhận biết được cách triển khai VB thông theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. 2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
M
lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
KÈ
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản . - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
Y
nghĩa văn bản.
DẠ
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các VB có
cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: 264
IA L
- Hiểu thêm về truyền thống văn hóa của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
IC
• Giáo án • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
NH ƠN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
QU Y
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh: Đây là loài cây gì? Loại cây ấy có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta? Hãy chia sẻ với các bạn một lễ
DẠ
Y
KÈ
M
hội về cây lúa mà em biết.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. 265
IA L
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Cây lúa nước đã gắn bó với dân tộc từ thuở hồng hoang, hạt ngọc trời đã nuôi dưỡng biết bao thế hệ. Vậy,
qua lễ cúng thần lúa của người Chơ -ro muốn thể hiện điều gì? Bài học hôm nay
IC
chúng ta cùng tìm hiểu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học
OF F
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
d. Tổ chức thực hiện:
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
1. Tìm hiểu chung 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của - Tên: Văn Quag, Văn mình,
Tuyên - Lối viết nhẹ nhàng, giản dị,
QU Y
NV2: Đọc văn bản
giàu chất thơ về vẻ đẹp thiên
- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách nhiên, cuộc sống và tâm hồn đọc.
nhân hậu của con người Nga.
GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó 2. Tác phẩm
M
HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- Trích Báo dâ tộc và miền
hệ.
KÈ
- GV giải nghĩa một số từ khó: gùi, chế độ mẫu núi, ngày 4/4/2007. NV3: Tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn 1. Đọc, tìm hiểu chú thích
Y
bản vừa đọc và phần Tri thức ngữ văn, hãy trả - Thể loại: Thuyết minh thuật lại một sự kiện.
+ Thể loại của văn bản?
2. Bố cục
DẠ
lời câu hỏi:
266
IA L
+ Chỉ ra các đặc điểm của thể loại văn bản: - P1: từ đầu → trên bài thờ: nhan đề, sa-pô, trình tự diễn ra sự việc, các Trước khi cúng Thần Lúa
- P2: tiếp theo → vũ trụ và
+ Xác định bố cục văn bản.
con người: Trong khi cúng
- HS lắng nghe.
Thần Lúa
IC
phương thức biểu đạt.
nhiệm vụ
OF F
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - P3: còn lại: Sau khi cúng Thần Lúa
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo → VB theo trình tự thời gian luận
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
QU Y
GV chuẩn kiến thức: Đây là một văn bản thuêyst minh thuật lại sự kiện lễ cúng thần lúa của người Cha-ro. Các sự kiện được trình bày theo trình tự thời gian, các thông tin được đảm bảo tính chính
M
xác, có dẫn nguồn ảnh (địa chỉ trang web), có
KÈ
nhan đề và phần sa-pô tóm tắt nội dung bài viết. Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Y
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
DẠ
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
267
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
IA L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
3. Phân tích
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
3.1. Trước khi cúng Thần
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
Lúa
IC
NV1: Tìm hiểu trước khi cúng Thần Lúa
+ Phần đầu văn bản, tác giả đã giới thiệu lễ cúng - Thời gian: 15-30/3 âm lịch - Mục đích: tạ ơn thần linh
OF F
diễn ra vào thời gian nào? Mục đích của lễ hội?
- GV yêu cầu HS thảo luận: Tìm trong SGK, những đã cho một mùa bội thu, cầu hoạt động nào được diễn ra? Diễn biến
xin mưa thuận gió hòa để vụ
Các hoạt động
mùa sau no đủ. - Chuẩn bị:
NH ƠN
Trước khi cúng Thần Lúa
+ Làm cây nêu + Đi rước hồn lúa
Trong khi cúng Thần Lúa Sau khi cúng Thần Lúa
QU Y
+ Xác định các yếu tố của văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện được thể hiện qua đoạn văn sau: Khi cúng xong, mọi người trở lên nhà sàn chính để dự tiệc…. tưng ừng, náo nhiệt?
M
GV gợi ý, hãy tìm câu văn tường thuật sự kiện, câu 3.2. Trong khi cúng Thần miêu tả sự kiện, câu thể hiện cảm xúc người viết. Lúa
KÈ
Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm VB thuyết - Lễ cúng bắt đầu vào buổi trưa
Y
minh thuật lại sự kiện
- Lễ vật: gà, heo, rượu cần,
vụ
bánh
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
DẠ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm bông lúa, hoa quả. Các loại
268
- Người cúng: già làng hoặc
Dự kiến sản phẩm:
chủ nhà
Trước
khi - Làm cây nêu.
- Nhạc đệm của dàn cồn chiêng
Thần - Buổi sáng, người phụ nữ lớn
→ Các nghi thức tạo nên bầu
tuổi ra rẫy đi rước hồn lúa, đi cắt
không khí thiêng liêng, vừa
Lúa
lúa cắm trên bàn thờ. Trong
khi - Lễ cúng bắt đầu vào buổi trưa
cúng
Thần - Lễ vật: gà, heo, rượu cần, bông lúa, hoa quả. Các loại bánh.
thể hiện sự gắn bó, gần gũi giữa thần linh, thiên nhiên, vũ trụ và con người. 3.3. Sau khi cúng Thần Lúa
- Người cúng: già làng hoặc chủ
- Mọi người cùng dự tiệc, ăn
nhà.
mừng.
NH ƠN
Lúa
OF F
cúng
Các hoạt động
IC
Diễn biến
IA L
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Nhạc đệm của dàn cồng chiêng.
→ Các nghi thức tạo nên bầu
- Phần cuối: cảm nhận, suy nghĩ của tác giả.
không khí thiêng liêng, vừa thể
QU Y
hiện sự gắn bó, gần gũi giữa thần linh, thiên nhiên, vũ trụ và con người.
Sau khi cúng - Dự tiệc: người phụ nữ lớn tuổi nhất sẽ uống li rượu đầu tiên.
M
Thần Lúa
KÈ
- Mọi người ăn uống, nhảy múa, ca hát….
- Xác định các yếu tố của văn bản thuyết minh
Y
thuật lại một sự kiện được thể hiện qua đoạn văn
DẠ
sau:
269
Miêu tà sự kiện
Câm
thuật sự
xúc của
kiện
người
IA L
Tường
Thật
xong,
truyền thống mằu hệ,
tưng
mọi
người phụ nữ lớn tuổi
bừng,
người trở nhất trong gia đinh sê lên nhà
náo
uống li rượu đầu tiên, sau nhiệt!
sàn chính đó mới mời khách theo thứ bậc tuổi tác. Trong
tiệc.
thời gian dự tiệc, mọi
NH ƠN
để dự
OF F
Khi cúng Mở đấu buổi tiệc, theo
IC
viết
người vừa ăn uống vui
vè, vừa nhảy múa, ca hát trong âm thanh trầm
bổng, dặt dìu cùa dàn
QU Y
cóng chiêng và nhiểu
nhạc cụ dân tộc khác như đàn tre, kèn mòi, kèn
M
lúa,...
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
DẠ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 3: Tổng kết văn bản 270
IA L
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết
NV3: Tổng kết văn bản
OF F
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
IC
d. Tổ chức thực hiện:
1. Nội dung
- VB tường thuật lại lễ cúng
+ VB cung cấp những thông tin gì?
Thần Lúa của người Cha-ro.
+ Nghệ thuật được thể hiện qua văn bản?
2. Nghệ thuật
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Mang đặc điểm đặc trưng cho
NH ƠN
GV đặt câu hỏi:
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện văn bản thuyết minh thuật lại nhiệm vụ
một sự kiện:
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
+ Các hoạt động trình bày theo
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo trình tự thời gian. luận
+ Kết hợp tường thuật với miêu
QU Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
tả, biểu cảm, kết hợp sử dụng
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của ngôn ngữ và hình ảnh. bạn.
+ Thông tin về sự kiện đảm bảo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm tính chính, độ tin cậy.
M
vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
KÈ
Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Y
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
DẠ
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: 271
IA L
- GV đặt câu hỏi: VB giúp em hiểu gì về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
IC
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF F
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các văn bản thuật lại các sự kiện lễ hội trên sách, lại một sự kiện?
NH ƠN
báo, mạng In-tơ-nét và chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của VB thuyết minh thuật - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. GV đưa ra một số phương án: IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
QU Y
Hình thức đánh
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Phiếu học tập
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu
M
- Gắn với thực tế
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo
- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung
Y
học
KÈ
hành cho người tích cực của người học
DẠ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Phiếu học tập
272
Các hoạt động
IA L
Diễn biến Trước khi cúng Thần Lúa
IC
Trong khi cúng Thần Lúa
NH ƠN
OF F
Sau khi cúng Thần Lúa
VĂN BẢN 2: TRÁI ĐẤT – MẸ CỦA MUÔN LOÀI I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn văn trong một VB thông tin có nhiều
QU Y
đoạn.
- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong VB thông tin như nhan
M
đề, sa-pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong VB. - Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
KÈ
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
Y
b. Năng lực riêng biệt:
DẠ
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
273
IA L
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các VB có
IC
cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU D. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án • Tranh ảnh về môi trường.
NH ƠN
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
OF F
- Ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường Trái Đất.
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
QU Y
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
M
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời: Từ các hình ảnh, em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên quanh em? Vì sao TĐ được mệnh danh là “hành tinh
Y
xanh”?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của
DẠ
bản thân.
274
IA L IC
OF F
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trái Đất – hành tinh duy nhất cho đến hiện nay có sự sống của con người và các loài sinh vật. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về Trái Đất – mẹ của muôn loài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NH ƠN
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Tìm hiểu chung
NV1: Tìm hiểu tác giả
1. Tác giả
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà - Tên: Trinh Xuân Thuận và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét
KÈ
M
về tác giả và tác phẩm?
NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích
2. Tác phẩm - Xuất xứ: in trong Nguồn gốc – nỗi hoài niệm về những thuở ban đầu.
- GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn HS
Y
đây là một văn bản thông tin có văn phong khoa
DẠ
học nên cần đọc văn bản to, rõ ràng, khách quan, không diễn cảm quá mức. II. Tìm hiểu chi tiết 275
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
IA L
NV3: Tìm hiểu văn bản, thể loại, bố cục
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn - Thể loại: VB thông tin. bản vừa đọc, hãy trả lời câu hỏi:
IC
+ Thể loại của văn bản? Em hãy nhắc lại đặc 2. Bố cục 2 phần
P1: từ đầu → ý thức con
điểm của thể loại văn bản?
OF F
+ Các trình bày chữ viết trong nhan đề, sapo và người: Giới thiệu về Trái Đất. các đề mục có gì khác với các đoạn văn trong - P2: còn lại: sự sống hình văn bản?
thành trên Trái Đất
- HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
NH ƠN
nhiệm vụ
- HS thảo luận, trao đổi theo câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
+ VB thông tin: có nhan đề, sapo, đề mục + Bố cục 2 phần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
QU Y
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
KÈ
Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu đoạn 1
Y
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn.
DẠ
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 276
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
IA L
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
3. Phân tích
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
3.1. Giới thiệu về Trái Đất
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi:
- Là hành tinh duy nhất, nơi
IC
NV1: Tìm hiểu đoạn 1
+ Trong đoạn 1, những chi tiết cho biết Trái Đất là con người và muôn loài - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
cùng tồn tại, sinh sống.
OF F
hành tinh có sự sống đa dạng và phong phú?
- Cách gọi “hành tinh xanh”
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm cho thấy sự trân trọng, yêu vụ
mến của tác giả dành cho
Dự kiến sản phẩm: Các chi tiết
Trái Đất.
NH ƠN
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
+ Trái Đất là hành tinh xanh, nơi nương thân của chúng ta và muôn loài trong không gian mênh mông bao la của vũ trụ.
+ Trái Đất là một hành tinh sống động, vì những hoạt
động địa chất không ngừng của nó đã đánh thức và
QU Y
nuôi dưỡng sự sống….
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
KÈ
lên bảng
Y
Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản/ Tìm hiểu đoạn 2
DẠ
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 277
IA L
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3.2. Mẹ nuôi dưỡng muôn
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành loài Mốc thời gian
Các chi tiết
OF F
phiếu HT sau:
IC
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Sự sống trên TĐ đã xuất hiện từ cách đây 140 triệu
Cách đây 140 triệu năm
năm, các loài sinh vật vô
Cách nay khoảng 6 triệu
cùng đa dạng và phong phú.
năm đây
khoảng
30.000 đến 40.000 năm
- Sự xuất hiện của con
NH ƠN
Cách
người khiến lịch sử sự sống từ đó bắt đầu tăng tốc, tiến
+Em có nhận xét gì về sự sống của các loài trên Trái hóa nhanh chóng. - Tất cả các sinh vật trên
Đất
QU Y
+ Các con số cho thấy quá trình hình thành sự sống Trái Đất đều được mẹ thiên nhiê nuôi dưỡng trên Trái Đất diễn ra như thế nào? + Tại sao TĐ được xem là “mẹ nuôi dưỡng muôn → TĐ là môi trường sống loài”?
cho muôn loài
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Y
Mốc thời gian
Các chi tiết
DẠ
Cách đây 140 triệu năm Các loài tảo, bọt biể, rêu, nấm, sâu bọ, cua tôm, đa sắc của hoa,
278
IA L
tiếng ong, bướm, chim, các loài khủng long, thằn lằn năm
IC
Cách nay khoảng 6 triệu Tiền thân loài người xuất hiện đây
khoảng Người tinh khôn xuất
30.000 đến 40.000 năm hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
OF F
Cách
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 4: Tổng kết văn bản
QU Y
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
KÈ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết
NV3: Tổng kết văn bản
1. Nội dung – Ý nghĩa:
GV đặt câu hỏi:
- Văn bản đề cập đến sự hình
Y
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của văn thành và vai trò của Trái Đất với sự sống của muôn loài.
+ Nghệ thuật của văn bản?
2. Nghệ thuật
DẠ
bản?
- VB thông tin với số liệu,
279
chứng cứ khoa học cụ thể, rõ
IA L
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện ràng nhiệm vụ
IC
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
OF F
luận
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
QU Y
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời: Hãy chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của văn bản thông
M
tin được thể hiện qua văn bản. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
KÈ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Y
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
DẠ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
280
IA L
- GV yêu cầu HS: Chúng ta cần làm gì để giữ cho Trái Đất mãi là “hành tinh xanh”? Hãy trình bằng bằng một đoạn văn vắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề trên.
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
OF F
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
NH ƠN
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học học
luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
QU Y
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Phiếu học tập
Mốc thời gian
Các chi tiết
Cách đây 140 triệu năm
M
Cách nay khoảng 6 triệu năm
KÈ
Cách đây khoảng 30.000 đến
DẠ
Y
40.000 năm
281
IA L
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM HAI CÂY PHONG
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
OF F
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung đoạn trích.
IC
I. MỤC TIÊU
- Liên hệ, kết nối với văn bản Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro, Trái Đất – mẹ của muôn loài để hiểu hơn về chủ điểm Mẹ thiên nhiên. 2. Năng lực lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực riêng biệt
NH ƠN
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực suy nghĩ, cảm nhận, trình bày các vấn đề liên quan đến văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật 3. Phẩm chất:
QU Y
của VB.
- HS trân trọng và có ý thức gìn giữ những vẻ đẹp của quê hương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU K. Chuẩn bị của giáo viên:
M
• Giáo án
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
KÈ
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
Y
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
DẠ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
282
IA L
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
IC
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
GV cho HS thảo luận theo phiếu học tập: Chia sẻ của em về quê hương mình?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Y
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Quê hương trong trái tim, tiềm
DẠ
thức, trí nhớ của mỗi người là khác nhau, có người yêu giọt sương trên cánh đồng, có người nhớ về cánh diều trên triền đê, có người lại thương nhớ bát canh cua, quả cả muối của nội.... Vậy quê hương trong trí nhớ của nhà văn Ai- ma - tốp một 283
có gì đặc biệt, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
IC
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
IA L
người con của làng Ku - ku -rêu của đất nước Cư- rơ- gư- xtan bên kia bán cầu
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn
OF F
bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
d. Tổ chức thực hiện:
NV1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em - Ai-ma-tốp (1929-2008) là hãy giới thiệu về tác giả và tác phẩm?
nhà văn nước Cư-rơ-gư-xtan.
M
QU Y
- Tác phẩm: Cây phong non
KÈ
- HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Y
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
tiên. - 2004: Ông được nhận danh hiệu “Giáo sư danh dự” của trường Đại học tổng hợp quốc gia Mat-xcơ-va. 2. Tác phẩm: - Trích phần đầu truyện vừa “Người thầy đầu tiên”.
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
trùm khăn đỏ, Người thầy đầu
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. 284
bạn.
IA L
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Cây phong là loại cây to, thân cao, mọc ở vùng ôn đới,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm bắc bán cầu.
IC
vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => NV2: Hướng dẫn đọc, chú thích Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS xúc của nhân vật trong VB.
NH ƠN
đọc. Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được cảm
OF F
Ghi lên bảng
- GV yêu cầu HS đọc và chia bố cục - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện II. Tìm hiểu chi tiết nhiệm vụ
1. Đọc, chú thích
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Bố cục
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Phần 1: từ đầu → chiếc luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
gương thần xanh: Hình ảnh hai cây phong
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Phần 2: còn lại: Hai cây
M
bạn.
phong gắn liền với những kỉ
vụ
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm niệm thời thơ ấu + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Y
Ghi lên bảng
DẠ
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 285
IA L
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Phân tích
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
2.1. Hình ảnh cây phong trong
- GV yêu cầu HS:
tâm trí nhân vật
OF F
IC
NV1: Tìm hiểu hình ảnh ngọn khói
- Hai cây phong như có tâm hồn, tình cảm riêng: vừa dịu dàng thân thương, vừa dẻo dai, dũng mãnh.
NH ƠN
- Nhân vật cảm nhận vẻ đẹp của hai cây phong bằng cảm xúc, tâm hồn.
- Cây phong là một phầ kí ức tuổi
+ Tìm những chi tiết cho thấy hai cây phong riêng
QU Y
“có tiếng nói riêng và hẳn có một tâm hồn + Hai cây phong được nhân vật tôi cảm nhận như thế nào?
+Tại sao khi trưởng thành, tác giả khám phá
M
được điều bí ẩn của hai cây phong nhưng vẫn
KÈ
không cảm thấy vỡ mộng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
Y
nhiệm vụ
DẠ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
thơ của nhân vật về ngôi làng. → Nhân vật “tôi” thấu hiểu 2 cây phong với suy nghĩ - tình cảm đặc biệt. - Nghệ thuật: + Sử dụng các yếu tố miêu tả. + BP nghệ thuật nhân hoá, hình ảnh so sánh. + Thể hiện tố chất hội hoạ và âm nhạc, tâm hồn nghệ sĩ của tác giả. → Hai cây phong là biểu tượng của quê hương, luôn gắn với tình yêu quê tha thiết.
- Tìm các chi tiết: 286
IA L
+ Dù ngày hay đêm, chúng vẫn nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau.
IC
+ Có khi tưởng chừng như một làn sóng thủy triều dâng lên, tiếng thì thầm thiết tha nồng thương tiếc người nào…. + Hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù hư có một ngọn lửa bốc cháy rừng rực.
OF F
thắm truyền qua lá cành, tiếng thở dài như
giác và bằng cả tâm hồn
NH ƠN
- Cảm nhận cây phong bằng thính giác, thị
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
QU Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
2.2. Hai cây phong gắn liền với
những kỉ niệm thời thơ ấu
KÈ
- Kỷ niệm của những lần phá tổ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
chim.
Y
NV2: Tìm hiểu hai cây phong gắn liền với những kỉ niệm thời thơ ấu
- GV yêu cầu HS:
→ Bọn trẻ như những chú chim
kỉ niệm nào?
nghịch ngợm
DẠ
+ Trong đoạn văn tiếp theo, tác giả đã kể về non ngây thơ ngộ nghĩnh và
287
IA L
+ Em hiểu thế nào về cảm xúc của nhân vật - Quả đồi có 2 cây phong là nơi qua câu văn: vụt mở trước mắt chúng tôi cả hội tụ niềm vui của trẻ thơ. thế giới đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la
- Đứng từ trên cao quan sát. tất cả
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
tạo nên 1 bức tranh thiên nhiên
IC
và ánh sáng.
OF F
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện đầy quyến rũ, bí ẩn vì nó gợi lên nhiệm vụ
những vùng đất, con sông bí ẩn,
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
mà lũ trẻ chưa từng biết đến.
Dự kiến sản phẩm:
→ Hai cây phong không chỉ mở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo rộng tầm mắt mà còn nâng cánh ước mơ cho những em bé làng
NH ƠN
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Ku-ku-rêu hướng tới chân trời xa
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của xôi, tươi sáng. bạn.
- Nghệ thuật:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + Miêu tả đặc sắc vụ
+ NT nhân hoá. - Thể hiện Tình cảm yêu quí, gần
=> Ghi lên bảng
gũi, thân thuộc như người thân.
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Tổng kết văn bản
M
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
KÈ
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DẠ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Văn bản đề cập đến nội dung gì?
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Tổng kết 5. Nội dung – Ý nghĩa: - Văn bản là những cảm nhận của 288
tác giả về hình ảnh hai cây phong
IA L
+ Nghệ thuật văn bản?
và kí ức về bạn bè thời thơ ấu. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện 2. Nghệ thuật
- Nghệ thuật miêu tả kết hợp biểu
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
cảm đặc sắc, tinh tế; ngôn từ chọn
IC
nhiệm vụ
luận
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo lọc.
- Nghệ thuật nhân hóa, so sánh.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
QU Y
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
M
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Qua văn bản, em cảm nhận hai cây phong có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc
KÈ
sống của nhân vật tôi?
2. Từ đoạn trích hai cây phong, bức thông điệp mà tác giả muốn gửi tới bạn đọc điều gì?
Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh
DẠ
giá của mình. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 289
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
IC
d. Tổ chức thực hiện:
IA L
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
- GV yêu cầu HS: Theo em, thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với cuộc sống - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
OF F
của chúng ta?
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
NH ƠN
Hình thức đánh
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo
QU Y
hành cho người tích cực của người học học
luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
DẠ
Y
KÈ
M
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
290
IA L
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
IC
- Nhận biết được dấu chấm phẩy.
- Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh,
OF F
số liệu…) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân năng lực giao tiếp, năng b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
lực hợp tác...
- Năng lực nhận diện dấu chấm phẩy và tác dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu…) 3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án
QU Y
1. Chuẩn bị của giáo viên:
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
M
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
KÈ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Y
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
DẠ
tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS 291
IA L
d. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các loại dấu câu được sử dụng trong văn bản mà em đã được học hoặc đã biết?
IC
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
- GV dẫn dắt: Mỗi loại dấu câu đều có chức năng, nhiệm vụ khác nhau trong câu. trong câu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
OF F
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dấu chấm phẩy và tác dụng của chúng
a) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm, công dụng của dấu chấm phẩy và các
NH ƠN
phương tiện phi ngôn ngữ trong câu. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1: - GV giới thiệu:
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
K. Dấu chấm phẩy 3. Xét ví dụ - Ví dụ a: Dấu chấm phẩy để chỉ
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ. Cho biết dấu ranh giới giữa các vế trong câu chấm phẩy được sử dụng với chức năng gì trong ghép
M
câu?
- Ví dụ b: dấu chấm phẩy sử
a. Mẹ là người chăm sóc em hàng ngày; mẹ chăm dụng để phân định ranh giới
KÈ
sóc cả gia đình một cách ân cần và chu đáo.
giữa các hình ảnh. 2. Nhận xét
b. Nếu có thể làm một chuyến du lịch trở về thăn - Dấu chấm phẩy là dấu câu
Y
Trái Đất cách nay 140 triệu năm, bạn sẽ thay vô được dùng để:
DẠ
so các loài tảo, bọt biển, rêu, nam, sâu, bọ, tôm + Đánh dấu ranh giới giữa các cua; chiêm ngưỡng cảnh tượng đa sắc của hoa, vế của một câu ghép.
292
IA L
của những cánh bướm; nghe thầy tiếng vo ve của + Đánh dấu ranh giới giữa các ong, tiếng hót du dương của chim; sửng sốt trước bộ phận trong một phép liệt kê những con khủng long khổng lồ và các loài thằn phức tạp.
IC
lằn tiền sử khác.
các văn bản đã học có sử dụng dấu chấm phẩy. Chỉ ra tác dụng của dấu chấm phẩy trong câu. - HS thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ:
NH ƠN
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
OF F
- GV yêu cầu HS: Hãy tìm thêm các câu trong
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
II. Phương tiện giao tiếp phi
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
ngôn ngữ
bạn.
QU Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 1. Xét ví dụ - Những hình ảnh trong văn bản
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro giúp người đọc hình
Ghi lên bảng.
dung rõ hơn về nghi thức và
NV2:
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
hoạt động trong buổi lễ này.
KÈ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Em hiểu “phi ngôn ngữ” là gì? Có các phương tiện phi ngôn ngữ nào? Các
Y
phương tiện phi ngôn ngữ nhằm mục đích gì?
DẠ
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi: Tìm các phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản Lễ cúng 4. Nhận xét
293
IA L
thần lúa của người Chơ-ro. Mục đích của các - Phương tiện giao tiếp phi ngôn yếu tố phi ngôn ngữ đó?
ngữ là các hình ảnh, sơ đồ, số
- HS thực hiện nhiệm vụ.
liệu,... được sử dụng trong văn
IC
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện bản.
- Mục đích: bổ sung thông tin
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
để làm rõ và tăng tính thuyết
OF F
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo phục cho nội dung văn bản, luận
giúp người đọc tiếp nhận thông
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
tin một cách trực quan và dễ
bạn.
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của dàng hơn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
QU Y
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bài tập 1/ trang 88
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Công dụng của dấu chấm phẩy: đánh dấu
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1.
ranh giới giữa các bộ phận trong một phép
KÈ
NV1: Bài tập 1
theo nhóm. Cùng trao đổi và thảo luận liệt kê về các hoạt động diễn ra trong ngày
Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
môi trường thế giới.
DẠ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
294
IA L
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
IC
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
OF F
lời của bạn.
cho HS. NV2: Bài tập 2
NH ƠN
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại
Bài 2/ trang 88
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Không cần thay dấu phẩy bằng dấu chấm
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài phẩy vì: đây không phải là một phép liệt kê tập 2. GV cho HS thảo luận lí do vì sao phức tạp, có thể dùng dấu phẩy để ngăn
QU Y
không dùng dấu chấm phẩy trong cách giữa các bộ phận. đoạn văn?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
M
hiện nhiệm vụ
+ HS tự làm, trả lời câu hỏi
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
DẠ
lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
295
IA L
nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Bài 3/ trang 88
OF F
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS tự
IC
NV3: Bài tập 3
viết vào vở. Các em trao đổi kết quả a. Các phương tiện phi ngôn ngữ được sử theo cặp đôi
dụng:
- Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro: hình - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ảnh
NH ƠN
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Trái Đất – mẹ của muôn loài: số liệu khoa hiện nhiệm vụ
học.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi b. Hình ảnh được sử dụng nhằm, minh họa Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cho nghi thức cúng thần lúa, bổ sung thông và thảo luận
tin để làm rõ và tăng tính thuyết phục cho
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
nội dung văn bản.
QU Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
KÈ
thức => Ghi lên bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Y
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
DẠ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
296
IA L
- GV hướng dẫn HS: Viết một đoạn văn (150 -200 chữ) giới thiệu cảnh thiên nhiên mà em yêu thích, trong đó có sử dụng dấu chấm phẩy.
GV gợi ý học sinh: Khi viết câu có sử dụng dấu chấm phẩy để liệt kê vẻ đẹp
IC
của cảnh thiên nhiên, cần lưu ý công dụng của dấu chấm phẩy. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
OF F
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp
công việc.
dung
- Hệ thống câu hỏi
NH ƠN
- Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động phẩm.
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
QU Y
của người học
M
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
NGÀY MÔI TRƯỜNG THẾ GIỚI VÀ HÀNH ĐỘNG CỦA TUỔI TRẺ
KÈ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biểt và hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong văn bản như thông tin
Y
nhan đề, sa-pô, đề mục, hình ảnh, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn
DẠ
bản.
2. Năng lực a. Năng lực chung 297
IA L
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
IC
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
OF F
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. - Có ý thức bảo vệ môi trường
NH ƠN
3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
QU Y
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
M
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KÈ
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Y
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: 298
IA L
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học
IC
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS NV1
OF F
d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM I. Đọc văn bản và chuẩn bị nội dung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước, học phần hướng dẫn đọc.
NH ƠN
sinh đọc bài ở nhà và làm bài tập trong
- GV lưu ý các nhóm: thảo luận phiếu học tập trên giấy A3.
- HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ
QU Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
DẠ
nhiệm vụ
299
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản
IC
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
OF F
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Tìm hiểu văn bản
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nghệ thuật:
- GV yêu cầu HS: các nhóm lần lượt - Mang các đặc điểm của VB thông tin. trình bày, chia sẻ.
- Dẫn chứng số liệu khoa học, cụ thể.
- GV đặt câu hỏi tổng kết: Em rút ra tin?
QU Y
các đặc điểm cơ bản của VB thông - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
2. Nội dung - ý nghĩa văn bản:
- Văn bản đề cập đến ngày môi trường thế giới và thực trạng, hành động của
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực thế hệ trẻ Việt Nam hằm bảo vệ môi hiện nhiệm vụ
trường.
M
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
KÈ
và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
Y
lời của bạn.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
300
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
IC
GV bổ sung: NV2: NV1: Chia sẻ bài viết ngắn GV thực hiện Kĩ thuật phòng tranh.
OF F
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ II. Viết ngắn
Hướng dẫn HS chia sẻ về phần viết Đề bài: Viết một đoạn văn (150 -200 ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết chữ) giới thiệu cảnh thiên nhiên mà em yêu thích, trong đó có sử dụng dấu
NH ƠN
trước, dán bài lên bảng nhóm.
- GV yêu cầu các HS trong lớp theo chấm phẩy. dõi bài trong nhóm và nhận xét cho nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ
QU Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
M
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
KÈ
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
DẠ
thức => Ghi lên bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 301
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
IC
d. Tổ chức thực hiện:
IA L
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nhắc lại những đặc điểm của VB thông tin - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF F
thông qua các văn bản đã học trong chủ đề Mẹ thiên nhiên.
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- GV yêu cầu HS: Tìm đọc các văn bản thông tin trên sách báo để hiểu hơn ý nghĩa của các yếu tố trong VB thông tin.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
QU Y
Phương pháp
Hình thức đánh giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện công việc.
phẩm.
- Phiếu học tập
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học
và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học
DẠ
Y
KÈ
M
- Thuyết trình sản dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
302
Yếu tố của VB
IA L
Phiếu học tập Tác dụng
thông tin
Thể hiện nội dung của vă bản đề cập đế ngày môi trường thế giới và những hành động của tuổi trẻ.
IC
Nhan đề
OF F
Tóm tắt nội dung bài viết: giới thiệu về ngày môi trường, thực
Sa-pô
trạng và những hành động tích cực của thế hệ trẻ Việt Nam nhằm cứu lấy môi trường. Đề mục
Có 3 đề mục thể hiện 3 nội dung: ngày Môi trường thế giới,
tinh xanh. Hinh ảnh
NH ƠN
những tiếng kêu cứu từ môi trường và hành động vì một hành Hình ảnh khí thải tuôn ra từ một nhà máy thép nhằm minh họa cho tình trạng ô nhiễm không khí Tên các đề mục viết đậm nhằm nhận biết thông tin trọng tâm.
Số thứ tự
Nhằm nhận biết trình tự thông tin.
QU Y
Chữ đậm
VIẾT
VIẾT VĂN BẢN THUYẾT MINH LẠI MỘT SỰ KIỆN I. MỤC TIÊU
M
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
KÈ
- Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
Y
- Bước đầu biết viết VB thuyết minh thuật lại một sự kiện. 2. Năng lực
DẠ
a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... 303
IA L
b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
IC
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
OF F
3. Phẩm chất:
NH ƠN
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
QU Y
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
M
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi cho HS: Em đã từng tham gia một sự kiện nào được tổ chức trog thời gian gần đây không? Đó là sự kiện gì?
Y
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Cuộc sống quanh ta hằng
DẠ
ngày diễn ra biết bao sự kiện đáng quan tâm. Nhưng vì nhiều lí do, rất nhiều sự kiện chúng ta không được tham gia hoặc chứng kiến. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu kiểu bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện sẽ giúp người viết 304
IA L
chia sẻ với ngươi đọc các thông tin và diễn biến của sự kiện mà mình đã tham gia hoặc chứng kiến. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
IC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với kiểu bài thuyết minh thuật lại
OF F
một sự kiện.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
NH ƠN
NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Khái niệm
- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK, hãy Thuyết minh thuật lại một sự kiện là cho biết:
kiểu bài người viết dùng lời văn và
+ Kiểu bài thuyết minh thuật lại một một số phương tiện giao tiếp phi ngôn sự kiện là dạng bài như thế nào?
ngữ để thuật lại một sự kiện theo đúng
QU Y
+ Từ đó, em hãy rút ra những yêu cầu diễn biến trong thực tế nhằm giúp cần đạt với kiểu bài thuyết minh thuật người đọc, người nghe nắm được diễn lại một sự kiện?
biến của sự kiện và những thông tin
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp , liên quan đến sự kiện ấy.
M
chỉ ra các đặc điểm kiểu bài thuyết
2. Yêu cầu
minh thuật lại một sự kiện được thể - Giới thiệu được sự kiện, thời gian và
KÈ
hiện qua văn bản Lễ cúng thần lúa của địa điểm diễn ra sự kiện. người Chơ-ro
- Thuật lại đủ các hoạt động chính của Lễ cúng Thần
sự kiện theo một trình tự hợp lí. - Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy
của kiểu bài
trong khi thuật lại sự kiện.
DẠ
Y
Đặc điểm/ yêu cầu Lúa của người Chơ-ro
305
- Đưa ra được nhận xét, đánh giá, hoặc
sự kiện, thời gian và
cảm nhận của người viết về sự kiện.
địa điểm diễn ra sự
- Bài văn đảm bảo bố cục:
kiện.
• Mở bài: giới thiệu sự kiện cần
IC
IA L
1. Giới thiệu được
2. Thuật lại đủ các
thuyết minh thuật lại.
• Thân bài: thuyết minh, thuật lại sự
OF F
hoạt động chính của sự kiện theo một
kiện theo một trình tự hợp lí.
trình tự hợp lí.
• Kết bài: bài phát biểu cảm nhận
3. Sử dụng thông tin
hoặc đánh giá về sự kiện.
trong khi thuật lại sự kiện. 4. Đưa ra được nhận xét, đánh giá, hoặc cảm nhận của người
QU Y
viết về sự kiện.
NH ƠN
chính xác, tin cậy
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ bài học.
M
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến
KÈ
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
306
IA L
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
IC
thức => Ghi lên bảng
OF F
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: NV1
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
II. Phân tích ví dụ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Tên sự kiện: Hội khỏe Phù Đổng
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu (SGK – của trường em trang 93) và trả lời:
- Thời gian, địa điểm được nêu cụ
+ Các thông tin về tên sự kiện, thời gian thể trong bài viết. trong bài viết?
QU Y
và địa điểm được giới thiệu như thế nào - Các hoạt động của sự kiện được trình bày theo thứ tự thời gian:
+ Người viết đã thuật lại những hoạt động phần nghi thức, lời khai mạc, lễ nào của sự kiện? Nhận xét về cách sắp xếp rước đuốc.
M
các hoạt động cúa sự kiện.
- Khi thuật lại sự kiện, tác giả đã
+ Khi thuật lại sự kiện, người viết đã đưa nêu lên các thông tin cụ thể thời
KÈ
ra những thông tin cụ thể nào?
gian, địa điểm gắn với diễn biến sự
đánh giá gì về sự kiện?
xác.
Y
+ Người viết nêu cảm nhận hoặc nhận xét, kiện, cng cấp số liệu cụ thể chính - Người viết nêu cảm nhận, đánh
DẠ
- HS thực hiện nhiệm vụ
giá về sự kiện qua các cụm từ: Lễ
307
hiện nhiệm vụ
in sâu trong tâm trí em.
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài
IC
học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
OF F
thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
IA L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hội… thật vui vẻ, tưng bừng, mãi
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn
QU Y
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
KÈ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề
DỰ KIẾN SẢN PHẨM III. Thực hành Đề bài: Viết đoạn văn
- Hướng dẫn HS làm bài:
khoảng 400 chữ, thuật lại một
- GV cho HS ch
sự kiện mà em từng tham dự
Y
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định đề tài, hoặc chứng kiến.
DẠ
mục đích, thu thập tư liệu). GV hướng dẫn HS : + Bước 1: Chuẩn bị trước khi
308
IA L
+ Tôi nên chọn sự kiện (lễ hội) nào? Tôi có đủ viết (Xác định đề tài, mục thông tin về sự kiện (lễ hội) đó? Nến không đủ, tôi đích, thu thập tư liệu).
có thể tìm thông tin từ đâu? Sự kiện (lễ hội) nào + Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo phiếu học tập
+ Tôi viết nhằm mục đích gì?
+ Bước 3: Viết đoạn.
IC
khiến tôi hứng thú nhất?
về vấn đề này?
OF F
+ Người đọc của tôi có thể là ai? Họ muốn biết gì + Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- HS thu thập tư liệu theo Phiếu tìm ý tưởng (Hồ sơ dạy học). - HS chốt lại đề tài của mình.
NH ƠN
+ Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý theo mẫu sau:
- Mở bài: giới thiệu thời gian, không gian, cảm xúc chung. - Thân bài:
+ Quang cảnh, không khí chung, nơi sự kiện diễn ra…..
QU Y
+ Sự việc, hoạt động mở đầu…………. Sự việc tiếp theo…………………….. Sự việc, hoạt động cuối cùng………… - Kết bài: Nhận xét đánh giá về sự kiện, nêu cảm
M
xúc và suy nghĩ mà sự kiện mang lại. + Bước 3: Viết bài. GV nhắc HS khi viết cầm bám
KÈ
vào dàn ý, nhìn vào yêu cầu đối với bài văn để đảm bảo được yêu cầu, + Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
Y
Yêu cầu HS tự đọc lại bài của minh và dùng bảng
DẠ
kiểm để tự điều chỉnh bài văn. - GV khuyến khích, động viên HS làm.
309
IA L
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
IC
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
NH ƠN
Ghi lên bảng.
OF F
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài.
QU Y
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
M
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV yêu cầu HS: Tìm đọc một số bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống để tham khảo. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Y
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
DẠ
Hình thức đánh
Công cụ đánh giá
Ghi chú
310
IA L
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung
công việc.
sản phẩm.
- Hệ thống câu hỏi
- Hấp dẫn, sinh động tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
của người học
NH ƠN
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
OF F
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
IC
- Thu hút được sự tham gia và bài tập
Phiếu tìm ý tưởng: Quan sát và ghi chép của tôi về sự kiện Tòi muốn viết VB thuật lại sự kiện gì? Viết VB này cho ai đọc?......................... …………………………………………………………………………………. Sự kiện xảy ra ở đâu, thời gian nào và bao lâu?
………………………………………………………………………………….
QU Y
Trình tự và diễn biến các sự việc cụ thể trong sự kiện? …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. Những hình ảnh, chi tiết nào về sự kiện mà tôi còn nhớ?
M
…………………………………………………………………………………. Tòi có cần tìm kiếm số liệu hay đưa vào bài viết trích dẫn nào không?
KÈ
…………………………………………………………………………………. Việc tham dự, chứng kiến diễn biến sự kiện có ý nghĩa thế nào đối với tôi?
DẠ
Y
………………………………………………………………………………….
311
IA L
Bảng kiểm bài viết thuật lại một sự kiện (lễ hội) Nội dung kiểm tra
Các
Đạt/chưa đạt
Mở bài
IC
phần Giới thiệu rõ ràng về đề tài, không gian, thời gian diễn
Thân bài
OF F
ra lễ hội.
Tái hiện được khung cảnh, không khí chung từ cái nhìn bao quát về nơi diễn ra lễ hội.
Thuật lại các hoạt động theo diễn tiến thời gian của lễ
NH ƠN
hội. Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy.
Sừ dụng các từ ngữ chỉ thời gian địa điểm phù hợp. Kết bài
Nêu ra được nhận xét, đánh giá, hoặc căm nhận của
QU Y
người viết về sự kiện.
NÓI VÀ NGHE
TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH BÀY CỦA NGƯỜI KHÁC
M
I. MỤC TIÊU
KÈ
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 2. Năng lực
Y
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
DẠ
năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 312
IA L
3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
IC
1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
OF F
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NH ƠN
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
QU Y
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi: Ai ghi chép nhanh hơn? Gv cho HS lắng nghe một đoạn video clip về Lịch sử Trái đất qua cuộc sống các loài sinh vật.
M
https://www.youtube.com/watch?v=8zkPMSwHOQ4
KÈ
HS ghi chép nhanh thông tin, nhóm nào ghi được nhiều nhất và chính xác nhất
DẠ
Y
sẽ giành chiến thắng:
313
IA L IC OF F NH ƠN
- HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống ngày càng phát triển, các thông tin và dữ liệu ngày càng nhiều, đòi hỏi mỗi chúng ta phải học được cách lắng nghe và ghi chép chính xác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tiến hành hoạt động tóm tắt nội dung trình bày của người khác.
QU Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
M
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Chuẩn bị bài nói
- GV yêu cầu HS các nhóm được phân - Chủ đề: Điều kì diệu của thế giới
Y
công nhiệm vụ chuẩn bị bài thuyết tự nhiên
DẠ
trình theo chủ đề đã được giao từ tiết trước, sẽ lên trình bày trước lớp. HS
314
tắt.
IA L
lắng nghe và thực hành ghi chép tóm 2. Các bước tiến hành - Xác định đề tài, người nghe, mục
- Các nhóm thảo luận và xem lại nội đích, không gian và thời gian ói
IC
dung đã ghi chép được. Chỉnh sửa, bổ - Tìm ý, lập dàn ý sung thông tin. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
OF F
- HS thực hiện nhiệm vụ
NH ƠN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
QU Y
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
M
Hoạt động 2: Trình bày bài tóm tắt a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
KÈ
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện
Y
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DẠ
NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày bài tóm tắt
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
315
IA L
- GV mời một só HS trình bày bản ghi chép, từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm.
IC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS luyện nói + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
OF F
hiện nhiệm vụ
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
QU Y
thức => Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày
M
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói
Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DẠ
- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. Hướng dẫn HS đóng vai
316
IA L
trò người nghe, ghi lại: + 3 ưu điểm về phần tóm tắt của bạn + 2 hạn chế
IC
+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài tóm tắt. để tự đánh giá bài nói của mình hoặc đánh giá bài nói của bạn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
OF F
- GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm
NH ƠN
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
QU Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
M
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
KÈ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Y
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
DẠ
d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. 317
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
IA L
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
IC
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
OF F
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
NH ƠN
Hình thức đánh
Ghi chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
QU Y
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học
KÈ
M
V. HỒ SƠ DẠY HỌC ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Y
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
DẠ
- Hiểu được các đặc điểm của VB thông tin. - Hiểu được cách trình bày văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.
318
IA L
- Hiểu được ý nghĩa, thông điệp thông qua các bài đã học trong chủ đề: Mẹ thiên nhiên. 2. Năng lực
IC
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
OF F
năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện các đặc điểm của văn bản thông tin
- Năng lực viết/ nói bài văn trình bày về một hiện tượng đời sống. 3. Phẩm chất:
NH ƠN
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
QU Y
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
M
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KÈ
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
Y
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Mẹ thiên nhiên. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
319
IA L
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập các kiến thức trong bài 10. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
IC
Hoạt động 1: Ôn tập về đọc
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các văn bản đã học.
OF F
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Ôn tập văn bản
NV1: Câu 1
1. Nội dung các văn bản đã học
NH ƠN
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nhớ lại các đặc điểm cơ bản - Lễ cúng Thần lúa của người Chơ-ro: của văn bản nghị luận.
VB tường thuật lại lễ cúng Thần Lúa
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập theo của người Chơ-ro. bảng trong SGK theo nhóm, chia lớp thành 4 nhóm:
- Trái Đất - Mẹ của muôn loài: Văn
Nội dung chính
QU Y
Tác phẩm
Lễ cúng Thần lúa của người Chơ-ro
bản đề cập đến sự hình thành và vai trò của Trái Đất với sự sống của muôn loài.
KÈ
muôn loài
M
Trái Đất - Mẹ của
Y
- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
DẠ
nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ
320
IA L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
IC
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
-
Hoạt động 2: Ôn tập về viết
NH ƠN
=> Ghi lên bảng.
OF F
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
a) Mục tiêu: HS nắm được cách trình bày bài viết hoặc nói. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Ôn tập viết
- GV yêu cầu HS: Theo em, khi viết văn bản thuyết - Giới thiệu được sự kiện, minh thuật lại một sự kiện, cần lưu ý những điều thời gian và địa điểm diễn gì?
M
- HS thực hiện nhiệm vụ
ra sự kiện. - Thuật lại đủ các hoạt
vụ
KÈ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm động chính của sự kiện + HS thực hiện nhiệm vụ
theo một trình tự hợp lí. - Sử dụng thông tin chính
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận xác, tin cậy trong khi thuật
Y
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
lại sự kiện.
DẠ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
321
- Đưa ra được nhận xét,
Ghi lên bảng.
đánh giá, hoặc cảm nhận
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
của người viết về sự kiện.
IC
- Bài văn đảm bảo bố cục.
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
OF F
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
NH ƠN
- GV đặt câu hỏi cho HS: Giữ gìn những báu vật mà Mẹ Thiên Nhiên ban tặng có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
QU Y
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS: Hãy tìm đọc thêm các văn bản truyện để hiểu thêm đặc
M
điểm thể loại và có thêm kiến thức văn học phong phú. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
KÈ
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh
Phương pháp
giá
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Y
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện
DẠ
đáp - Thuyết trình dung sản phẩm.
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
322
tích cực của người học
IA L
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo
IC
phong cách học khác nhau luận
NH ƠN
OF F
của người học
Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
Bài 11. BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
QU Y
………………………………………………….. Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: …….
M
Số tiết: 3 tiết
Tình huống 1.
KÈ
LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIÚP CÔ BÉ RẮC RỐI LỰA CHỌN SÁCH? I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
Y
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết,
DẠ
nói và nghe để giải quyết tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp, thực hiện giải pháp, đánh giá giải p háp. 323
IA L
2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tình huống.
IC
b. Năng lực riêng biệt:
3. Phẩm chất: - Quan tâm, yêu thương người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU • Giáo án , SGV, SGK
NH ƠN
1. Chuẩn bị của giáo viên:
OF F
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình huống.
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
QU Y
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
M
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
KÈ
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã từng gặp phải một tình huống khó khăn, một
Y
tâm sự khó nói trong cuộc sống, gia đình, bạn bè chưa? Khi gặp khó khăn như vậy, em sẽ giải quyết như thế nào
DẠ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
324
IA L
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em có những phương pháp để tìm ra cách giải quyết một tình huống trong cuộc sống.
IC
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
OF F
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Đọc văn bản
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách
đọc, lời văn thể hiện được sự băn khoăn của người viết về vấn đề khó khăn đang gặp phải. - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
QU Y
nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
M
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận bạn.
KÈ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
DẠ
Y
Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản 325
IA L
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Giải quyết tình huống
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi P1: Xác định vấn đề cần giải quyết
OF F
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
IC
d. Tổ chức thực hiện:
2.1. Xác định vấn đề cần giải quyết
- Hướng dẫn HS đọc hiểu tình huống, trả lời các câu - Tình huống đặt ra là mối hỏi trang 98.
liên hệ giữa”cách lựa chọn
NH ƠN
+ Cô bé trong bức thư tên gì, học lớp mấy? Thông sách và cách đọc sách” với tin về tên gọi, khối lớp giúp em hiểu gì về đối tượng tâm lí lứa tuổi, định hướng cần hỗ trợ?
nghề nghiệp, các phương
+ Cô bé nghĩ như thế nào về chơi game, lướt web tiện công nghệ hiện đại, kĩ và đọc sách? Suy nghĩ của cô bé khác suy nghĩ của năng và phương pháp đọc. mẹ như thế nào?
QU Y
+ Khi lớn lên cô bé thích làm gì, cò bé băn khoăn về điều gi khi nghĩ đến công việc mình sẽ làm san này?
+ Em hiểu như thế nào là “biết cách đọc sách”?
M
- Từ đó, GV yêu cầu HS xác định được vấn đề trọng tâm của tình huống? Dựa trên căn cứ nào để xác
KÈ
định vấn đề trọng tâm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
Y
vụ
DẠ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
326
IA L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
IC
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi 2.2. Tìm kiếm và lựa chọn giải pháp
NV2: Tìm hiểu tìm kiếm và lựa chọn giải pháp Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS huy động kiến thức, thu thập thông tin, tìm kiếm ý tưởng bằng cách trả lời các
OF F
lên bảng
NH ƠN
câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu cụ thể trong SGK.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn giải pháp phù hợp theo các gợi ý trong SGK hoặc đề xuất giải pháp riêng.
- GV hướng dẫ HS cân nhắc lựa chọn giải pháp.
QU Y
- GV yêu cầu HS ghi chép hoặc vẽ sơ đồ tư duy để liệt kê một cách có hệ thống các bước, các việc cần thực hiện.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
KÈ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
DẠ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
327
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
IC
Hoạt động 3: Nói và nghe a. Mục tiêu: Nắm được cách trình bày.
OF F
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1: Chuẩn bị
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
3. Trình bày giải pháp và sản phẩm - Sản phẩm:
- Xác định đề tài, người nghe, mục + Một lá thư hoặc bài văn trao đổi về đích, không gian và thời gian nói
tình huống cô bé gặp phải.
- Tìm ý tưởng cho phần mở đầu và + Sáng tác thơ, văn, truyện tranh xung phần kết
quanh việc đọc sách của Cô Bé Rắc
QU Y
NV2: Trình bày giải pháp và sản Rối → gửi gắm thông điệp về sách: vai phẩm
trò, giá trị của sách, phương pháp đọc
- GV gọi HS đại diện lên trình bày, dựa sách, cách chọn sách phù hợp… vào dàn ý hoặc sơ đồ đã thảo luận
M
nhóm. Chú ý sử dụng giọng điệu, cử chỉ, nét mặt để thể hiện cảm xúc, sự
KÈ
tương tác với người nghe. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
Y
hiện nhiệm vụ
DẠ
+ HS luyện nói + HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
328
IA L
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
IC
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
OF F
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
NH ƠN
Hoạt động 4: Trao đổi về bài nói
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
4. Trao đổi về bài nói
- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói.
Trong vai trò người nói:
M
- Biết lựa chọn một số câu hỏi, ý kiến phản biện quan trọng để phản hồi.
KÈ
- Trao đổi với người nghe với tinh thần cầu thị để hoàn thiện giải pháp và sản phẩm.
Y
Trong vai trò người nghe:
DẠ
- Chủ ý lắng nghe và tiếp nhận các ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc.
329
IA L
- Đánh giả tình huống, giải pháp giải quyết tình huống và sản phẩm từ
IC
những góc nhìn khác nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hiện nhiệm vụ + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
OF F
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
NH ƠN
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
QU Y
thức => Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
M
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
KÈ
- GV yêu cầu HS: Thảo luận biện pháp mà các nhóm đưa ra, em thích nhất với biện pháp của nhóm nào, vì sao?
Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
DẠ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 330
IA L
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
IC
- GV yêu cầu HS: Em có thích đọc sách không? Quan điểm của em thế nào về việc đọc sách? kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
OF F
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
NH ƠN
Hình thức đánh
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
của người học
- Phiếu học tập
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập
QU Y
hành cho người tích cực của người học học
- Trao đổi, thảo
- Phù hợp với mục tiêu, nội luận
M
dung
Tình huống 2
KÈ
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BÀY TỎ TÌNH CẢM VỚI BA MẸ?
I. MỤC TIÊU
Y
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
DẠ
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết tình huống.
331
xuất và lựa chọn giải pháp, thực hiện giải pháp, đánh giá giải p háp. 2. Năng lực
IA L
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề, đề
IC
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
OF F
b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tình huống.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình huống. 3. Phẩm chất: - Quan tâm, yêu thương người khác. 1. Chuẩn bị của giáo viên: • Giáo án , SGV, SGK
NH ƠN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
• Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
• Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
QU Y
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KÈ
tập của mình.
M
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
Y
d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở: Em có yêu ba mẹ của mình không? Em đã bày tỏ tình
DẠ
cảm mình với ba mẹ bằng cách nào (viết thiệp, tặng quà, làm đồ tặng,…)
332
IA L IC OF F
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, cô sẽ cùng bày tỏ tình cảm với cha mẹ
NH ƠN
các em tìm ra cách giải quyết một tình huống trong cuộc sống, đó là làm thế nào B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Đọc văn bản
M
- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách đọc, lời văn thể hiện được sự băn khoăn của
KÈ
người viết về vấn đề khó khăn đang gặp phải. - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
Y
nhiệm vụ
DẠ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
333
IA L
luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
IC
bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản
OF F
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
NH ƠN
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Giải quyết tình huống 2.1. Xác định vấn đề cần
P1: Xác định vấn đề cần giải quyết
giải quyết
QU Y
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
- Hướng dẫn HS đọc hiểu tình huống, trả lời các câu - Vấn đề trọng tâm: giúp hỏi trang 102.
Siêu Nhân bộc lộ tình cảm
M
+ Khi còn học Tiểu học, Siêu Nhân đã có nhũng với ba mẹ. hành động, lời nói như thế nào để thể hiện tình cảm
KÈ
với bố mẹ? Em có nhận xét gì về các hành động, lời nói ấy?
+ Lên lớp 6, Siêu Nhân nghĩ gì về việc thể hiện tinh
Y
cảm với bố mẹ? Em nhận xét gi về suy nghĩ ấy?
DẠ
+ Liệt kê những việc mà Siêu Nhân muốn Lớp Trường Thông Thái giúp đỡ, hỗ trợ.
334
IA L
+ Theo em, câu hỏi nào cùa Siêu Nhân là khó trà lời nhất? Vi sao? + Vấn đề mà Siêu Nhân gặp phải có phải là vấn để
IC
thường xảy ra với lứa tuổi cúa em hay không?
tâm của tình huống? Dựa trên căn cứ nào để xác định vấn đề trọng tâm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. vụ
NH ƠN
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
OF F
- Từ đó, GV yêu cầu HS xác định được vấn đề trọng
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi 2.2. Tìm kiếm và lựa chọn lên bảng
giải pháp - Thu thập thông tin, ý
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
tưởng: vẽ tranh, kể chuyện,
M
NV2: Tìm hiểu tìm kiếm và lựa chọn giải pháp
- GV hướng dẫn HS huy động kiến thức, thu thập truyện thơ; những điều kiện
KÈ
thông tin, tìm kiếm ý tưởng bằng cách trả lời các để thực hiện các ý tưởng đó. câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu cụ thể trong - Lựa chọn những cách thức SGK.
phù hợp để thu thập thông
Y
- GV hướng dẫn HS lựa chọn giải pháp phù hợp tin.
DẠ
theo các gợi ý trong SGK hoặc đề xuất giải pháp - Tìm kiếm giải pháp: riêng.
335
+ Có thể khuyên bạn cân
IA L
- GV hướng dẫn HS cân nhắc lựa chọn giải pháp.
- GV yêu cầu HS ghi chép hoặc vẽ sơ đồ tư duy để nhắc lựa chọn giữa khả năng liệt kê một cách có hệ thống các bước, các việc cần của mình và sở thích của mẹ để lựa chọn phương án.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Thực hiện đoạn phim ngắn
IC
thực hiện.
OF F
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm để giới thiệu, hướng dẫn vụ
bạn: các nguyên tắc, cách
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
thức chung khi thể hiện tình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cảm, cách tặng quà… + HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Lựa chọn giải pháp
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 3: Nói và nghe
a. Mục tiêu: Nắm được cách trình bày.
QU Y
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
M
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày giải pháp và sản phẩm
NV1: Chuẩn bị
- Các nhóm trình bày sản phẩm đã
KÈ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Xác định đề tài, người nghe, mục chuẩn bị, đáp ứng đúng nhiệm vụ đích, không gian và thời gian nói
trọng tâm.
Y
- Tìm ý tưởng cho phần mở đầu và
DẠ
phần kết
NV2: Trình bày giải pháp và sản
336
IA L
phẩm - GV gọi HS đại diện lên trình bày, dựa vào dàn ý hoặc sơ đồ đã thảo luận
IC
nhóm. Chú ý sử dụng giọng điệu, cử chỉ, nét mặt để thể hiện cảm xúc, sự - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS luyện nói
OF F
tương tác với người nghe.
NH ƠN
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
QU Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
M
thức => Ghi lên bảng.
Hoạt động 4: Trao đổi về bài nói
KÈ
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
DẠ
Y
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói
337
IA L
- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. Trong vai trò người nói:
IC
- Biết lựa chọn một số câu hỏi, ý kiến phản biện quan trọng để phản hồi. để hoàn thiện giải pháp và sản phẩm. Trong vai trò người nghe: - Chủ ý lắng nghe và tiếp nhận các ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc.
OF F
- Trao đổi với người nghe với tinh thần cầu thị
NH ƠN
- Đánh giả tình huống, giải pháp giải quyết tình huống và sản phẩm từ những góc nhìn khác nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
QU Y
nhiệm vụ
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
M
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận bạn.
KÈ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
DẠ
Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 338
IA L
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IC
- GV yêu cầu HS: Thảo luận biện pháp mà các nhóm đưa ra, em thích nhất với biện pháp của nhóm nào, vì sao? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
OF F
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
NH ƠN
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Em đã có cách thể hiện tình cảm nào với cha mẹ? Cảm xúc của cha mẹ khi đón nhận tình cảm ấy như nào? Hãy chia sẻ cùng cả lớp. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. Hình thức đánh giá
QU Y
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phương pháp
Công cụ đánh
đánh giá
giá
Ghi chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực
M
tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học
- Phiếu học tập
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu
KÈ
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia hỏi và bài tập hành cho người tích cực của người học
DẠ
Y
học
- Trao đổi, thảo
- Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung
339
IA L
Tình huống 3.
IC
LÀM THẾ NÀO ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SẢN PHẨM SÁNG TẠO CHO
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
OF F
GÓC TRUYỀN THÔNG CỦA TRƯỜNG?
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết tình huống.
NH ƠN
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp, thực hiện giải pháp, đánh giá giải p háp. 2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
QU Y
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tình huống. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình huống. 3. Phẩm chất:
- Quan tâm, yêu thương người khác.
M
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
KÈ
• Giáo án , SGV, SGK • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi • Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Y
• Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
DẠ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 340
IA L
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
IC
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
OF F
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Môi trường đang bị tàn phá, ô nhiễm nghiêm trọng. Nếu để làm một sản phẩm nhằm mục đích tuyên truyền cho mọi người về ý thức bảo vệ môi trường trưng bày ở góc truyền thông nhà trường, em sẽ lựa chọn sản phẩm của mình là gì? bản thân.
NH ƠN
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay sẽ cùng các em tìm ra cách giải quyết một tình huống thực tiễn: Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm sáng tạo cho góc truyền thông nhà trường với chủ đề “Lắng nghe lời thở than của thiên nhiên”?
QU Y
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
M
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Đọc văn bản
Y
- GV hướng dẫn cách đọc. Hướng dẫn HS cách
DẠ
đọc, lời văn thể hiện được sự băn khoăn của người viết về vấn đề khó khăn đang gặp phải.
341
IA L
- HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
IC
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
OF F
luận
NH ƠN
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
QU Y
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Giải quyết tình huống
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
2.1. Xác định vấn đề cần
P1: Xác định vấn đề cần giải quyết
giải quyết
M
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
KÈ
- Hướng dẫn HS đọc hiểu tình huống, trả lời các câu - Vấn đề trọng tâm: Các hỏi trang 104:
nhóm thực hiện một sản
Y
• Em biết gì về Góc truyền thông trong trường phẩm sáng tạo cho góc học?
truyền thông nhà trường,
DẠ
• Em hiểu thế nào về các từ “lắng nghe”, “lời thở cảm hứng là bức hình vẽ về than” trong tên chủ đề?
một cây xanh bị chặt đã dẫn
342
như thế nào?
IA L
• Hình vẽ trong tình huống có thể được miêu tả lại đến cái chết của nhiều sinh vật.
• Em liên tưởng đến bài thơ, câu chuyện, đoạn
IC
phim nào khi xem hình vẽ trên? • Thông điệp mà em nhận được từ hình vẽ trên là • Người bạn đã nhờ các thành viên câu lạc bộ thực hiện việc gì? - Từ đó, GV yêu cầu HS xác định được vấn đề trọng
OF F
gì?
định vấn đề trọng tâm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NH ƠN
tâm của tình huống? Dựa trên căn cứ nào để xác
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm:
QU Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
2.2. Tìm kiếm và lựa chọn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
giải pháp
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi - Thu thập thông tin, ý
KÈ
lên bảng
tưởng: thông tin về nạn phá
NV2: Tìm hiểu tìm kiếm và lựa chọn giải pháp
rừng, tác hại của việc chặt
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
phá rừng. Những yêu cầu đối
Y
- GV hướng dẫn HS huy động kiến thức, thu thập với việc vẽ tranh, kể chuyện,
DẠ
thông tin, tìm kiếm ý tưởng bằng cách trả lời các sáng tác bài hát, bài thơ… câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu cụ thể trong
343
- Lựa chọn những cách thức
IA L
SGK.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn giải pháp phù hợp phù hợp để thu thập thông
theo các gợi ý trong SGK hoặc đề xuất giải pháp tin: tưởng tượng, hình dung về một khu rừng bị tàn phá
- GV hướng dẫ HS cân nhắc lựa chọn giải pháp.
và tình trạng thê thảm của
IC
riêng.
OF F
- GV yêu cầu HS ghi chép hoặc vẽ sơ đồ tư duy để các loài động vật trong khu liệt kê một cách có hệ thống các bước, các việc cần rừng; xem phim, ảnh về thế thực hiện.
giới động vật, về môi trường
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
rừng…
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm - Tìm kiếm giải pháp: + Sáng tác thơ
NH ƠN
vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
+ Vẽ tranh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Sáng tác bài hát + HS trình bày sản phẩm thảo luận.
+ Viết bài văn bày tỏ cảm
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
xúc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Lựa chọn giải pháp
QU Y
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Hoạt động 3: Nói và nghe
a. Mục tiêu: Nắm được cách trình bày.
M
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
KÈ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trình bày giải pháp và sản phẩm
DẠ
NV1: Chuẩn bị - Xác định đề tài, người nghe, mục
344
IA L
đích, không gian và thời gian nói - Tìm ý tưởng cho phần mở đầu và phần kết
IC
NV2: Trình bày giải pháp và sản phẩm vào dàn ý hoặc sơ đồ đã thảo luận nhóm. Chú ý sử dụng giọng điệu, cử chỉ, nét mặt để thể hiện cảm xúc, sự - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NH ƠN
tương tác với người nghe.
OF F
- GV gọi HS đại diện lên trình bày, dựa
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS luyện nói
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu. và thảo luận
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. nhiệm vụ
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
KÈ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
Y
Hoạt động 4: Trao đổi về bài nói
DẠ
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 345
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Trao đổi về bài nói
IC
- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. - Biết lựa chọn một số câu hỏi, ý kiến phản biện quan trọng để phản hồi. - Trao đổi với người nghe với tinh thần
Trong vai trò người nghe:
NH ƠN
cầu thị để hoàn thiện giải pháp và sản
OF F
Trong vai trò người nói:
phẩm.
IA L
d. Tổ chức thực hiện:
- Chủ ý lắng nghe và tiếp nhận các ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc.
- Đánh giả tình huống, giải pháp giải quyết tình huống và sản phẩm từ
QU Y
những góc nhìn khác nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
M
hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
KÈ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Y
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
DẠ
lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
346
IA L
nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
IC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện:
OF F
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
- GV yêu cầu HS: Thảo luận biện pháp mà các nhóm đưa ra, em thích nhất với
NH ƠN
biện pháp của nhóm nào, vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
QU Y
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Em nhận thấy vấn đề môi trường ở địa phương đang sinh sống là gì? Theo em, cần có những giải pháp gì để cải thiện môi trường tốt hơn?
M
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn
KÈ
kiến thức bài học.
DẠ
Y
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
347
Phương pháp
Công cụ đánh
giá
đánh giá
giá
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực
IC
tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc.
Ghi chú
IA L
Hình thức đánh
của người học
- Hệ thống câu
- Gắn với thực tế
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
OF F
của người học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người tích cực của người học học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
dung
luận
348
ÔN TẬP HỌC KÌ II
IA L
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Củng cố kiến thức về các thể loại hoặc loại VB đọc, kiểu bài viết, nội dung nói
IC
và nghe, kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kì II.
- Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết,
OF F
nói và nghe. 2. Năng lực a. Năng lực chung lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt:
NH ƠN
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
QU Y
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện
- Ý thức tự giác, tích cực học tập.
M
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
KÈ
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Y
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
DẠ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 349
IA L
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân d) Tổ chức thực hiện:
OF F
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
IC
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- HS kể nhanh các thể loại, loại VB đã
+ GV chơi trò chơi Ai nhanh hơn học:
NH ƠN
Trong học kì II, em đã học những thể loại, loại VB nào? Hãy nhắc lại đặc điểm của các thể loại đó? HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
QU Y
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.
M
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Các nhóm bình chọn sản
KÈ
phẩm nào đẹp nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Y
- GV nhận xét, đánh giá.
DẠ
GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các thể loại văn bản và
350
IA L
các kiến thức tiếng Việt đã được học trong HK II.
IC
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập các thể loại văn bản đã học
OF F
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản, tên các tác giả và tác phẩm đã học.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
I. Các thể loại VB
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thể - Truyện loại văn bản đã học bằng cách lập bảng - Thơ thống kê.
- VB nghị luận
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Văn bản thông tin
hiện nhiệm vụ
QU Y
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
DẠ
nhiệm vụ
351
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
IC
Hoạt động 2: Ôn tập các kiểu bài văn đã học
a. Mục tiêu: Nắm được mục đích, yêu cầu, các bước thực hiện bài viết đã học.
OF F
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
NV1:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NH ƠN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
II. Các kiểu bài viết đã học
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Viết biên bản về một cuộc
- GV yêu cầu HS nhắc lại các dạng bài văn đã họp, cuộc thảo luận hay một vụ được học trong chương trình học kì 2?
việc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện về một bài thơ
QU Y
nhiệm vụ
- Viết bài văn trình bày ý kiến
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
về một hiện tượng trong đời
Dự kiến sản phẩm: HS kẻ bảng và trình bày
sống
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Kể lại một trải nghiệm của
M
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
bản thân - Viết văn bản thuyết minh
bạn.
KÈ
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của thuật lại một sự kiện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
Y
vụ
DẠ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
352
IA L
Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức tiếng việt a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức tiếng việt đã học và vận dụng vào bài tập
IC
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
OF F
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
III. Kiến thức tiếng Việt
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
• Công dụng của dấu ngoặc
NH ƠN
- GV yêu cầu HS thống kê lại các đơn vị kiến
kép
thức tiếng việt về: khái niệm, công dụng.
• Từ đa nghĩa và từ đồng âm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
• Từ mượn và yếu tố Hán Việt
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện • Lựa chọn cấu trúc câu và tác nhiệm vụ dụng của nó với nghĩa của + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi văn bản.
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo • Dấu chấm phẩy luận • Phương tiện phi ngôn ngữ + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
M
bạn. vụ
KÈ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Y
Ghi lên bảng
DẠ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 353
IA L
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bài tập 1/ trang 107
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Yếu tố miêu tả: thể hiện ở các chi tiết miêu
IC
NV1: Bài tập 1
OF F
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, chỉ ra tả chú bé Lượm như “chú bé loắt choắt”, các yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự “cái xắc xinh xinh.”, “cái chân thoăn thoát”, trong đoạn thơ.
“cái đầu nghênh nghênh”, “ca-lô đội lệch”,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
“Mồm huýt sáo vang/ Như con chim chích/
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Nhảy trên đường làng”.
- Yếu tố tự sự thể hiện ở việc kể lại cuộc gặp
NH ƠN
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi gỡ tình cờ giữa nhân vật trữ tình và chù bé Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Lượm “Tình cờ chú cháu/ Gặp nhau Hàng và thảo luận
Bè”.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
QU Y
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
M
thức => Ghi lên bảng
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại
KÈ
cho HS.
NV2: Bài tập 2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Y
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài
DẠ
tập 2. GV hướng dẫ HS dựa vào phần Tri thức đọc hiểu (trang 28, SGK) và
354
IA L
kinh nghiệm từ các VB thơ đã học Bài 2/ trang 71 trong bài Gia đình yêu thương để trả - Cần chú ý đến ngôn ngữ đặc sắc của bài thơ: những từ ngữ độc đáo, các biện pháp tu
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
từ, các hình ảnh thơ được gợi ra từ ngôn
IC
lời câu hỏi.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực ngữ...
- Cần chú ý đến yến tố miên tả và tự sự trong
+ HS tự làm, trả lời câu hỏi
bài thơ, hiệu quả biểu đạt của các yếu tố
OF F
hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động miêu tả, tự sự ấy trong việc tăng sức gợi. và thảo luận
- Cần chú ý đến tình cảm, câm xúc người
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
viết gửi gắm qua ngôn ngữ thơ. Có thể trả
lời của bạn.
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời một số câu hỏi: Bài thơ gửi gắm tình cảm, cảm xúc gi? có nhận xét gì về tình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cảm, càm xúc ày? Những cảm xúc, tình cảm nhiệm vụ
ấy liên hệ thế nào với bản thân em và cuộc
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến sống xung quanh? NV3: Bài tập 3
QU Y
thức => Ghi lên bảng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Bài 3/ trang 107
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS hoàn thành theo cặp đôi
Sa-pô Chữ đậm
KÈ
Đề mục
Tác dụng
M
Yếu tố
Yếu tố Sa-pô
Y
Tóm tắt nội dung bài viết, tạo sự lôi cuốn với người đọc.
Đế mục
Giúp VB mạch lạc, dễ tiếp nhận.
in
Số thứ tự
Tác dụng
Chữ
in Tô đậm đề mục, làm nổi bật
đậm
bố cục VB; tô đậm từ khoá trong VB, làm bật lên ý chính
đầu dòng
cùa VB.
DẠ
Dấu gạch
355
IA L
Số thứ tự Đánh dấu thứ tự các đề mục, các ý, giúp VB mạch lạc, dễ - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
tiếp nhận.
Dấu gạch Đánh dấu các phần nội dung
hiện nhiệm vụ
đẩu dòng trong VB, giúp VB mạch lạc,
IC
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận lời của bạn.
NH ƠN
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
OF F
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
dễ tiếp nhận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bài tập 4
QU Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV Bài 4/trang 107 hướng dẫn HS xem lại những văn bản - Cốt truyện: Những sự việc chính của đã học, phần Tri thức đọc hiểu của bài truyện là gi?
M
Điểm tựa tinh thần và chỉ ra những - Người kể chuyện: Nguời kể chuyện là ai?
KÈ
lưu ý khi đọc văn bản truyện. - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Truyện được kể theo ngôi kể nào? - Nhân vật: Chú ý đến các đặc điểm của nhân vật như ngoại hình, ngôn ngữ, hành
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực động, ý nghĩ,...
Y
hiện nhiệm vụ
DẠ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
356
IA L
và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
IC
lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV5: Bài tập 5 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
OF F
nhiệm vụ
NH ƠN
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 5. GV Bài 5/ trang 107 hướng dẫn HS xem lại những văn bản Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện đã học, phần Tri thức đọc hiểu của bài tượng trong cuộc sống thuộc kiểu VB nghị Điểm tựa tinh thần và chỉ ra những luận. lưu ý khi đọc văn bản truyện.
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
M
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
KÈ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Y
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
DẠ
nhiệm vụ
357
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV6: Bài tập 6 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
IC
Bài 6/ Trang 108
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 6. GV Bước
Bước
Việc cần làm
Việc cần làm
OF F
hướng dẫn HS các bước
Bước
1: Trả lời các câu hỏi: Nói về
Bước 1: Xác
Xác
định đề tài gì? Nói ở đâu? Nói với
định đề tài, thời
đề tài, thời ai? Nói vào lúc nào, trong
gian và không
gian
NH ƠN
và thời gian bao lâu?
gian nói
không gian
Bước 2: Tìm ý,
nói
lập dàn ý
Bước
Bước 3: Luyện
2: Dựa vào bước 1, chọn lọc
Tìm ý, lập nội dung nói cho phù hợp
tập và trình bày
với thời gian, không gian
dàn ý
nói. Lập dàn ý bài nói (có
đổi và đánh giá
thể theo dạng sơ đồ, dạng
QU Y
Bước 4: Trao
gạch đầu dòng), sắp xếp các ý trong bài nói theo một trình tự hợp lí.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước
hiện nhiệm vụ
Luyện tập nhuần nhuyễn và trình bày.
KÈ
M
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
và
trình
bày Bước
và thảo luận
Trao đổi và giá bài nói trong vai trò
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
đánh giá
DẠ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Y
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
3: Luyện tập nói cho tự nhiên,
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
4: Dựa vào bảng kiểm để đánh người nói và người nghe để chỉnh sửa bài nói của bản
358
thân và các bạn cho hoàn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
thiện hơn.
nhiệm vụ
IC
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
OF F
NV7: Bài tập 7 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 8. GV hướng dẫn HS các bước Việc cần làm
NH ƠN
Bước Bước 1: Xác định đề tài, thời gian và không gian nói Bước 2: Tìm ý,
tập và trình bày Bước 4: Trao
QU Y
lập dàn ý Bước 3: Luyện
IA L
lời của bạn.
- Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấun rah giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
KÈ
M
đổi và đánh giá
Bài 7/ trang 108
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
Y
hiện nhiệm vụ
DẠ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
359
IA L
và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
IC
lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
OF F
nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV8: Bài tập 8 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ hướng dẫn HS các bước:
NH ƠN
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 8. GV - So sánh từ đa nghĩa và từ đồng âm
- Chỉ ra các từ đa nghĩa và từ đồng âm trong các ý a,b,c
Bài 8/ trang 108
QU Y
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Từ đa nghĩa
Từ đồng âm
Đều có sự tương đồng về ngữ
nhau
âm giữa các từ (đọc giống nhau)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Khác
Các
và thảo luận
nhau
nghĩa có sự không có sự
từ
đa Các từ đồng âm
tương quan về tương quan về
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
nghĩa (một từ nghĩa
lời của bạn.
là nghĩa gốc, khác nhau)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
một
nhiệm vụ
nghĩa chuyển)
DẠ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
Y
KÈ
M
Giống
từ
(nghĩa
là
360
IA L
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến a. Từ đa nghĩa. Từ xuân1 mang nghĩa gốc,
NV9: Bài tập 9
nghĩa là một mùa trong năm, chuyền tiếp từ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
xuân sang hạ, được xem là mùa đầu tiên
IC
thức => Ghi lên bảng
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 9. GV trong năm. Nghĩa của từ xuân2 mang nghĩa chuyển, có nghĩa là làm cho đất nước càng
OF F
hướng dẫn HS các bước:
- Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương ngày càng tươi đẹp (giống như mùa xuân). đương.
b. Từ đồng âm. Hai từ tranh có nghĩa không
- So sánh nghĩa để xem có sự thay đổi liên quan đến nhau: tranh1 chỉ tác phẩm hội không?
hoạ, tranh2 chỉ hành động tìm cách giành
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
NH ƠN
lấy, làm thành cùa mình. c. Từ đồng âm. Từ biển1 mang nghĩa gốc,
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực có nghĩa là phần đại dương ở ven các đại hiện nhiệm vụ
lục. Từ biển2 mang nghĩa chuyển, có nghĩa
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi là mênh mông rộng lớn (giống như biển). và thảo luận
QU Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bài 9/ trang 108 STT Từ in đậm
M
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KÈ
NV10: Bài tập 10-13
Y
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
DẠ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
Việt tương đương
1
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Từ thuần
phẫu
mổ
thuật 2
nhân loại loài người
3
di sản
tài sản để lại
4
hải cẩu
chó biển
+ Nhóm 1: bài tập 10
361
- Các từ Hán Việt trong câu trên được thay
+ Nhóm 3: bài tập 12
bằng từ thuần việt tương đương thì ý nghĩa
+ Nhóm 4: bài tập 13
các câu sẽ thay đổi về sắc thái biểu cảm.
IA L
+ Nhóm 2: bài tập 11
IC
- Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương. không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
NH ƠN
hiện nhiệm vụ
OF F
- So sánh nghĩa để xem có sự thay đổi
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
QU Y
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến Bài 10/ trang 108
DẠ
Y
KÈ
M
thức => Ghi lên bảng
- Trường hợp a, b lạm dụng từ mượn, do các từ mượn ở đây đều có từ thuần Việt tương đương và sử dựng rộng rãi trong đời sống (“phôn” - gọi điện, “sua” - chắc chắn). Việc dùng từ mượn trong trường hợp này khiến cho câu nói thiếu tự nhiên, gây cảm giác khó chịu cho người nghe.
362
IA L
Trường hợp c sử dụng từ mượn một cách hợp lí, do tiếng Việt đã mượn từ ngữ nước ngoài để chỉ những hiện tượng xuất hiện
IC
như phông (font). Việc dùng tư mượn trong trường hợp này vẫn tự nhiên, không gây
OF F
cảm giác khó chịu cho người nghe. Bài 11/ trang 108
Công dụng của dấu ngoặc kép Ví dụ 1: đánh dấu lời dẫn trực tiếp hoặc lời
NH ƠN
đối thoại.
Ví dụ 2: đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường. Vi dụ 3: đánh dấu tên của một tác phẩm, tài liệu.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Bài 12/ trang 108 Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng (1) thay đổi cấu trúc câu nhằm nhản mạnh đối tượng được nói đến, (2) viết cân nhiều vị ngữ giúp cho việc miêu tà đối tượng được cụ thể, sinh đọng hơn. a. 1. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh hành động “tiến lại”. a.2. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh chủ thể “hai đứa bé”. b.1. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh sự việc “khi thắng lợi trở về”.
363
IA L
b.2. Việc lựa chọn cấu trúc câu nhằm nhấn mạnh sự việc “chắc bà không còn nữa”.
c. 1. Người viết lựa chọn cấu trúc câu nhiều
IC
vị ngữ, do đó đã miêu tả sinh động, cụ thể
thái độ, tình cảm của “bọn tôi” trong sự việc
OF F
“đám tang chú dế”.
c.2. Người viết lựa chọn cấu trúc câu chỉ có một vị ngữ, do đó chưa miêu tả được sự việc
Bài 13/ trang 108
NH ƠN
một cách sinh động, cụ thể.
Nội dung
Đoạn văn
Văn bản
Đặc điểm
- Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi Tập hợp của các câu, đọa, hoàn đầu dòng và kết thúc bằng chỉnh về nội dung và hình thức, dấu chấm câu.
có tính liên kết chặt chẽ
QU Y
- Có hoặc không có câu chủ đề. Chức năng
Biểu đạt một nội dung Nhằm đạt một mục đích giao tiếp nhất định.
M
tương đối trọng vẹn. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KÈ
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Y
d. Tổ chức thực hiện:
DẠ
- GV yêu cầu HS xem lại các bài tập đã làm, làm bài theo phiếu học tập để củng cố kiến thức. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 364
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
IA L
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Công cụ đánh giá
Ghi chú
dung
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Hệ thống câu hỏi
OF F
đáp
IC
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện
- Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học
- Trao đổi, thảo
- Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
của người học
365