www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn ÔN CẤP TỐC TỔNG LỰC LÍ THUYẾT
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
THI THPT QUỐC GIA 2016
N Ơ NH
5. KMnO4 là chất oxi hóa ( nhận e, giảm số oxi hóa) rất mạnh ( tác nhân là Mn+7) và sản MÔN HÓA HỌC
phẩm của tạo thành phụ thuộc vào môi trường thực hiện phản ứng :
TẬP 1
Y U Q
+6 OH − → K 2 Mn O4 +4 H2 O → Mn O 2 + KOH KMnO4 → H+ 2+ + → Mn + K + H 2 O
B. CHIẾN LƯỢC “TIÊU DIỆT GỌN” CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA HỌC TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA PHẦN 1
Hướng dẫn giải chi tiết
KĨ THUẬT TƯ DUY VÀ PHÂN TÍCH CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA HỌC
(I) . Na2CO3 + Al(NO3)3 →Al2(CO3)3 + NaNO3
Các kĩ thuật này được cụ thể hóa bằng hệ thống câu hỏi sau. Quý thầy cô và các em học sinh
Kết quả : 3Na2CO3 + 2Al(NO3)3 + 3H2O →6NaNO3 + 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2
Bài 1 : Thực hiện các thí nghiệm sau :
(II). CuSO4 + NH3 + H2O →Cu(OH)2 + (NH4)2SO4.
(I). Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (II). Nhỏ dung dịch NH3 dư từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4.
0B
Số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là : C.
1
D.
2
4
Phân tích. Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:
P Ấ C
3 + 2
1. Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân hoàn toàn .Thí dụ: Al2(CO3)3 + 3HOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2
A Ó -H
2. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Í L -
Ag2O ↓ + 4NH3 + H2O → 2[ Ag(NH3 )2 ]OH AgCl ↓ +2NH3 → [Ag(NH )3 ]Cl
N Á O
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 →2[ Cu(NH3)4] (OH)2
(III). 2KOH + Ca(HCO3)2 →K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
(IV). Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng. B.
N Ầ TR
Kết quả : CuSO4 + NH3 + H2O → [ Cu(NH3)4] (OH)2 + (NH4)2SO4
(III). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
3
G N HƯ
Al2(CO3)2 + H2O → Al(OH)3 + CO2
nghiên cứu kĩ để tìm ra bản chất của kĩ thuật . Chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu!
A.
O Ạ Đ
. P T
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [Cu(NH3 )4 ](OH )2
0 0 1
(IV) 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S↓ + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Vậ y số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là 3.
Bài 2: Cho 4 chất : (1) Axit propionic, (2) axit acrylic, (3) phenol,(4) axit cacbonic.Chiều
giảm tính axit (từ trái sang phải) của các chất trên là A. (2),(4),(1),(3).
B. (1),(2),(3),(4).
C. (2),(1),(4),(3).
D. (2),(1),(3),(4).
Phân tích Để làm tốt câu hỏi này,bạn đọc cần biết :
1.Về kiến thức -Nguyên tắc để xét độ mạnh của axit hữu cơ là xét độ phân cực của liên kết O –H (liên kết OH càng phân cực thì khả năng sinh H+ càng lớn và tính axit càng mạnh). - Trên cơ sở độ phân cực của liên kết OH,độ mạnh của axit được sắp xếp một cách tương đối như sau :
Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2[Zn(NH3 )4 ](OH )2
T
3. Muối axit + bazơ → Muối trung hòa. Chẳng hạn:
NG
HCO3- + OH- → CO32-
+ H2O
S0 ↓ +4 4. S2- ( trong H2S hoặc muối sunfua M2Sn) có tính khử mạnh (S2− → S O2 ) khi gặp các +6 H 2 S O 4
I Ồ B
Ỡ Ư D
chất oxi hóa O2, dd X2, muối Fe3+, KMnO4... Trang 1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Hi vọng rằng bạn đã rõ được quy trình làm.Tuy nhiên bạn cần sưu tầm thêm các thể loại bài
tập này để luyện thêm nhé. Chúc bạn thành công và tìm được nhiều điều thú vị từ thể loại bài
(
HCl,HNO3 hữu
cơ
Bài 3: Chất X không tác dụng với Na,tham gia phản ứng tráng bạc và cộng hợp với brom
chứa halogen HCOOH Axit
hữu
A. HO- CH2-CH = CH – CHO.
co
B. HCOOCH = CH2
ẠO
C. HCOO-CH2-CHO.
cơ
D. CH2=CH-O-CH3.
Phân tích
no Axit vô cơ yếu
Đ
Để làm tốt câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :
( H2CO3…)
1.Kiến thức.
Phenol Ancol
G N HƯ
1.1. Hợp chất hữu cơ tác dụng được với kim loại mạnh gồm :
2. Về kĩ năng.
+ Hợp chất có nhóm –OH.
2.1.Cần nhớ được tên gọi của các chất hữu cơ quan trọng.
+ Hợp chất có nhóm –COOH.
2.2. Đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp.
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên ց ,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối. - Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên ր , điều này có nghĩa là chất nào có tính
P Ấ C
chất đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu. Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần : + Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
A Ó -H
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án
LÍ
B 0 0 0 1
gồm :
không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
phù hợp.
N Ầ TR
1.2.Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là những hợp chất có nhóm chức anđehit.Cụ thể
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là
3 + 2
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n. + Axit fomic : HCOOH +Este của axit fomic : HCOOR/. + Glucozơ : C5H11O5-CHO. +Mantozơ : C11H21O10-CHO.
1.3.Hợp chất cộng hợp với brom gồm : + Hợp chất có vòng 3 cạnh. + Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C. + Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chọn
cộng hợp).
cuối cùng).
2. Kĩ năng.
ÁN
-
Hướng dẫn giải chi tiết
- Theo phân tích trên thì
2
TO
2.1.Kĩ năng viết phản ứng tráng gương. 3
tức axit acrylic CH2= CH-COOH là axit mạnh nhất, tức phenol
C6H5OH là chất có tính axit nhỏ nhất, 1 có tính axit mạnh hơn 4.
NG
- Vì đề yêu cầu sắp xếp giảm ( ց )nên chất lớn nhất (2) phải đứng đầu và chất nhỏ nhất (3)
Ỡ Ư D
phải đứng cuối, (1) phải đứng trước (4)→đáp án được chọn là : (2),(1),(4),(3).
I Ồ B
. P T
theo tỉ lệ mol 1 :1 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là
không no Axit hữu
Y U Q
tập này.
…) Axit
N Ơ NH
Axit vô cơ mạnh
Trang 3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
+ Chỉ cần thay Hthuộc CHO = ONH4. + Bộ số cân bằng của phản ứng : 1,2,3,1 →1,2,2 (Bộ số cân bằng này áp dụng với 1 chức anđehit, nếu có nhiều chức anđehit thì chỉ cần nhân hệ số =
số nhóm CHO vào phản ứng là được).
2.2.Trong phản ứng cộng Br2( hoặc H2) thì quy luật phản ứng là : cứ 1 liên kết pi cần 1 Br2 ( hoặc H2). Với những kĩ năng vừa phân tích như trên,hi vọng bạn đọc đã tìm được đáp án đúng của câu Trang 4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com + Este của axit fomic : HCOOR/.
hỏi này rồi. Còn đây là lời giải của tác giả: Hướng dẫn giải chi tiết
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
- Vì X không tác dụng với Na nên X không có nhóm – OH , không có nhóm –COOH →loại
+ Mantozơ : C11H21O10-CHO.
HO- CH2-CH = CH – CHO.
+ fructozơ : C6H12O6
Y U Q
N Ơ NH
. P T
- X tham gia phản ứng tráng gương →X phải có nhóm –CHO hoặc HCOO- →loại
(Fructozơ mặc dù không có nhóm –CHO hay nhóm HCOO- nhưng do phản ứng tráng gương
CH2=CH- O-CH3.
thực hiện trong môi trường bazơ – môi trường NH3,mà trong môi trường này fructozơ sẽ
- X tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 →X phải có vòng 3 cạnh hoặc liên kết bội C
chuyển thành glucozơ nên phản ứng vẫn diễn ra).
= C, C≡C →loại HCOO-CH2-CHO.
1.2. Liên kết ba ở đầu mạch( thường gọi là ank-1-in) : ( C ≡ CH )n
Vậ y đáp án được chọn là HCOOCH = CH2.
2. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
Nhận xét.Theo quan điểm của tác giả, đây là câu hỏi “không phải dạng vừa đâu” mà khó vừa
- Hợp chất có vòng 3 cạnh.
“hiểm” . Khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp( phản ứng của hợp chất hữu cơ với kim
- Hợp chất có liên kết bội C = C, C≡C.
loại , phản ứng tráng gương, phản ứng cộng brom).Hiểm vì :
cộng hợp).Cụ thể:
HCOOCH = CH2.
0B
- Ngôn từ dùng trong bài “cộng hợp với brom” làm cho nhiều bạn đọc đề không kĩ sẽ hiểu là «phản ứng với brom » và như vậy là hoàn toàn sai vì một chất hữu cơ tác dụng với brom thì có hai hướng : + Phản ứng cộng hợp brom +Phản ứng oxi hóa bằng brom.
P Ấ C
Phản ứng của chất hữu cơ có nhóm –CHO hoặc HCOO- là phản ứng oxi hóa chất hữu cơ bằng brom,không phải là phản ứng cộng hợp brom →nếu không cẩn thận thì “you đi xa quá”
A Ó -H
Bài 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và làm mất màu
nước brom là
Í L -
A. Axetilen,glucozơ,etilen,but-2-in.
B. Axetilen,glucozơ,etilen,anđehit axetic.
C. glucozơ,etilen,anđehit axetic,fructozơ.
D. Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.
N Á O
Phân tích Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :
Về kiến thức
G N Ỡ Ư D
T
1. Các chất hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là những chất có : 1.1 Nhóm chức anđehit : - CHO và nhóm chức : HCOO- . Cụ thể gồm :
ỒI
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
N Ầ TR
- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng
- Chức andehit được ngụ y trang trong những “anđehit không chính tắc” :HCOO-CH2-CHO,
đáp án luôn. Cẩn thận nhé bạn đọc.
G N HƯ
O Ạ Đ
3 + 2
0 0 1
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n. + Axit fomic : HCOOH + Este của axit fomic : HCOOR/. + Glucozơ : C5H11O5-CHO. + Mantozơ : C11H21O10-CHO.
( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong CCl4 nhưng các hợp chất có chức anđehit thì không tác dụng với dung dịch Brom trong CCl4).
Về kĩ năng 1. Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án. 2.Vì nền tảng của hóa học là phương trình phản ứng →trong quá trình ôn luyện bạn nên có thói quen viết các phản ứng .Việc làm này sẽ làm bạn mất khá nhiều thời gian trong quá trình ôn luyện nhưng bù lại bạn sẽ nhận được nhiều niềm vui từ những việc làm này trong phòng thi. 3. Trong đề thi, rất nhiều câu hỏi các chất hữu cơ được đề thi cho ở dạng tên gọi và nhiều bạn đã phải “dừng cuộc chơi ngay từ vòng sơ tuyển”vì chẳng nhớ tên gọi đó ứng với công thức
cấu tạo nào (mà chỉ công thức cấu tạo cho biết tính chất) → trong quá trình ôn luyện bạn đọc nên có thói quên nhớ tên gọi (và công thức cấu tạo tương ứng ) của các chất.
+ Axit fomic : HCOOH
B
Trang 5
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 6
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
4. Cần phân biệt rõ hai kiểu câu hỏi về AgNO3/NH3.
- Ancol đa chức có ≥2OH kề nhau.
- Kiểu 1: Phản ứng tráng gương →Chỉ xét những chất có nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO-.
- Hợp chất có nhóm chức axit ( -COOH).
- Kiểu 2 : phản ứng với AgNO3/NH3 →phải xét cả phản ứng tráng gương, cả phản ứng của
1.2. Chất hữu cơ tác dụng được với H2 gồm : - Hợp chất có liên kết bội C = C hoặc C ≡ C.
ank-1-in.
Y U Q
. P T
Kinh nghiệm cho thấ y ,do thiếu kinh nghiệm mà nhiều bạn đã phải “ôm hận” vì thể loại câu
- Hợp chất có nhóm chức anđehit (-CHO) hoặc nhóm chức xeton(-CO-).
hỏi này.Bạn đọc chú ý nhé.
- Hợp chất vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh.
Với những phân tích trên ,tin rằng bạn đọc đã tìm ra được đáp án của câu này rồi .Còn dưới đây là lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn những ý tưởng mà ad vừa trình bày ở trên.
2. Về kĩ năng.
Hướng dẫn giải chi tiết
O Ạ Đ
N Ơ NH
Căn cứ vào số oxi , số liên kết pi có trong phân tử và các nhóm chức được xét trong SGK bạn
G N HƯ
- Etilen là chất chỉ tác dụng với nước brom nhưng không phản ứng được với AgNO3/NH3
đọc sẽ biện luận được hợp chất mạch hở kiểu CnH2nO2 ( có 1 pi và 2 oxi) gồm các loại sau:
→loại các đáp án có etilen →đáp án đúng là : Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.
2.1. Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức : CnH2n-2(OH)2.
Các phản ứng :
2.2. Axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOH.
- Phản ứng với dung dịch brom :
2.3.Este no, đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOCxH2x+1.
CH ≡ C − CH 3 + 2Br2 → CHBr2 − CBr − CH3 (kĩ năng viết: thay liên kết bội bằng liên kết
2.4. Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO. 2.5.Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – R(no) – CO- R/(no).
đơn, gắn halogen vào C tại liên kết bội sao cho C đủ hóa trị IV).
Quá trình biện luận để tìm ra các trường hợp trên rất đơn giản,rất tiếc là tác giả không thể
C5H11O5 – CHO + Br2 + H2O →C5H11O5-COOH + 2HBr
trình bày trực tiếp cho các bạn đọc nên bạn đọc chịu khó tư duy thêm một chút nhé.Nếu
( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng - COOH) C11H21O10-CHO + Br2 + H2O →C11H21O10-COOH + 2HBr
CH 2 = CH − C ≡ CH + 3Br2 → CH 2 Br − CHBr − CBr2 − CHBr2 - Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3: CH ≡ C − CH + AgNO3 + NH3 → CAg ≡ C − CH 3 ↓ + NH 4 NO3 (kĩ năng viết : thay H tại liên kết ba bằng Ag)
A Ó -H
P Ấ C
C5H11O5 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O →C5H11O5-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓ ( Kĩ năng viết : thay -CHO
LÍ
bằng – COONH4. Kĩ năng cân bằng : thuộc bộ hệ số
1,2,3,1→1,2,2 ).
N Á O
-
C11H21O10 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O →C11H21O11-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓ Bài 5: Hợp chất hữu cơ X mạch hở ,có CTPT C4H8O2.Cho X tác dụng với H2 ( Ni,t0 sinh ra
T
ancol Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường .Số chất bền phù hợp với Y là A. 5
G N Ỡ Ư D B. 6
C. 4
D. 3
Phân tích
Để giải đúng và nhanh câu hỏi này cũng như những câu hỏi tương tự bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức .
I Ồ B
1.1.Chất hữu cơ tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường gồm : Trang 7
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B 0 0 0 1
N Ầ TR
3 + 2
không tư duy được bạn đọc cũng đừng lo lắng vì bạn đang còn một phương pháp hiệu quả và
đơn giản nữa : học thuộc lòng những gì tác giả đã trình bày và vận dụng là ok.Cố gắng lên
bạn.Tôi tin bạn sẽ làm được! Hướng dẫn giải chi tiết.
Theo phân tích trên, vì X là C4H8O2 tức là chất có kiểu CnH2nO2 tác dụng được với H2 nên X chỉ có thể là : - Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức : CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH. - Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO. HO-CH2-CH2-CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CH2-CHO; CH3-CH2-CH(OH)-CHO (CH3)2CH(OH)-CHO; HO- CH2CH(CH3)-CHO. - .Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – CH2-CO-CH2-CH3; HO – CH2- CH2- CO – CH3 HO – CH(CH3)-CO-CH3. Vì các chất
X ( C4H8O2) + H2 → C4H8(OH)2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện
thường nên sản phẩm này phải có 2OH kề nhau.→chỉ có các CTCT sau của X là thỏa mãn: CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH. CH3-CH2-CH(OH)-CHO, (CH3)2CH(OH)-CHO, Trang 8
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
HO – CH2-CO-CH2-CH3 ,HO – CH(CH3)-CO-CH3.
N Ơ NH
bạn đọc cần làm thật nhiều đề thi,và mỗi khi gặp vấn đề vướng mắc thì ngay lập tức bạn đọc
Như vậ y có 5 CTCT của X thỏa mãn đề bài.
dùng SGK xem lại ngay các đơn vị kiến thức đó.Chúc bạn thành công !
Nhận xét. Đây là một câu hỏi hay và khá là khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp (tác
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X ,thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 :1.Biết X
dụng với H2, tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, kĩ năng viết đồng phân…) nên tác
tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng.X là A. CH3COCH3
giả tin rằng sẽ có nhiều bạn đọc chưa hiểu hết được ý tưởng của tác giả. Tuy nhiên, bạn đọc
P.
C. CH3CHO.
B. (CHO)2
Phân tích
cũng đừng quá lo lắng vì : - Nếu không hiểu được hết lời giải chi tiết của bài này thì qua phần phân tích bạn đọc cũng
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
đã thu được rất nhiều kiến thức bổ ích.
1. Về kiến thức.
Bài 6: Cặp dung dịch không xảy ra phản ứng hóa học là
Y U Q
ẠO
T
D. CH2=CH-CH2OH
Đ
- Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO
G N HƯ
A. K2CrO2O7 + HCl(đặc)
B. Ba(OH)2 + K2CrO4
hoặc HCOO-.
C. H2S + Pb(NO3)2
D. NaOH + K2CrO4
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà n CO2 = n H2O thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng CnH2nABC
Phân tích
N Ầ TR
( A,B,C là nguyên tố bất kì)
Để giải tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
2. Về kĩ năng.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi sản phẩm có hoặc chất kết tủa, hoặc chất
Với hình thức trắc nghiệm,các đáp án cũng là một thông tin cực quan trọng →trong quá trình
0B
bay hơi hoặc chất điện li yếu.
tìm ra kết quả bạn đọc nên khai thác tối đa đáp án.
- Các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau không tan và không phản ứng với axit loãng( và kể cả HCl đặc). - Muối cromat ( muối chứa CrO42-) là muối màu vàng và chỉ có muối cromat của kim loại kiềm mới tan.
P Ấ C
- Nguyên tắc để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là thực hiện quá trình oxi hóa ion Cl-:
2Cl − → Cl02 + 2e Chất oxi hoa (lấy e) được chọn để thực qua trinh này : MnO2, KMnO4,KClO3,K2Cr2O7,KClO3,KNO3… Hướng dẫn giải chi tiết
- H2S + Pb(NO3)2 →PbS↓ + 2HNO3 - Ba(OH)2 + K2CrO4 →BaCrO4↓ +2KOH
N Á O
- K2Cr2O7 + 14HCl →3Cl2 + 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O
Í L -
A Ó -H
3 + 2
0 0 1
- Để hệ thống và nắm vững kiến thức bạn đọc nên viết phản ứng nêu trong bài( đây là một thao tác cực quan trọng,còn vì sao thì tự bạn tìm câu trả lời nhé). Hướng dẫn giải chi tiết
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà n CO2 = n H2O thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng CnH2nABC ( A,B,C là nguyên tố bất kì) → Từ các đáp án ,loại đáp án: (CHO)2 . - Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO hoặc HCOO-→Từ 3 đáp án còn lại thì chất được chọn là CH3CHO. Phương trình hóa học : CH3CHO + 2O2 →2CO2 + 2H2O 0
t CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + Cu2O (đỏ gạch) + H2O
Bài 8: Cho các chất CuCO3, dung dịch HCl,dung dịch NaOH,CO. Các hóa chất tối thiểu cần
dùng điều chế Cu bằng phương pháp nhiệt luyện là
Vậ y: cặp dung dịch không xảy ra phản ứng là NaOH + K2CrO4
A. CuCO3,HCl,NaOH và CO.
Nhận xét. Đây là một câu hỏi khó vì trong câu hỏi tập hợp nhiều kiến thức thuộc nhiều lớp
C. CuCO3.
NG
T
khác nhau ( có cả 3 lớp : 10,11,12) và có những kiến thức thuộc phần khó của SGK và học
Ỡ Ư D
sinh thường “bỏ qua” đó là tính chất của muối sunfua ( chương VI, lớp 10),muối cromat ( chương 7-lớp 12). Giải pháp hiệu quả để khắc phục hạn chế này là trong quá trình ôn luyện,
I Ồ B Trang 9
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B. CuCO3 và dung dịch HCl. D. CuCO3 và CO. Phân tích
Đây là một câu hỏi khá đơn giản,để làm tốt câu hỏi này bạn đọc chỉ cần biết :
1.Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng các chất khử như Al,H2CO,C,NH3( trong công nghiệp thường dùng C) để khử oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao : Trang 10
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Chúc bạn tìm ra nhiều "phép màu " trong học tập và có nhiều niềm vui từ những "phép màu"
Bài 10: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
B. Sục khí O2 vào dung dịch KI.
C. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
D. Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH.
→ M 2 O n + CO2 M 2 ( CO3 )n
Để làm tốt câu này trong một khoảng thời gian ngắn,bạn đọc cần biết : 1.Tính chất hóa học của SO2 .Cụ thể :
Từ các hóa chất đề cho chỉ cần dùng CuCO3 và CO là điều chế được Cu vì :
1.1. SO2 là oxit axit : tác dụng với bazơ tan →muối + H2O.
0
t CuO +CO → Cu+ CO2
Bài 9: Thủ y phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin(Gly), 2 mol Alanin, 2 mol valin(val).Mặt khác nếu thủ y phân không hoàn toàn X có thu được sản phẩm
Phân tích Để làm tốt thể loại câu hỏi này bạn đọc cần biết: 1- Peptit tạo thành do các α -amino axit " kết nối" lại. 2-Để tìm nhanh số công thức cấu tạo của peptit nên kí hiệu các α -amino tạo ra peptit bằng
P Ấ C
những con số, khi đó bạn đọc chuyển bài hóa đã cho thành bài toán tìm số biết những con số thành phần thỏa mãn tính chất nào đó.Hi vọng bạn đọc hiểu ý tưởng của tác giả,còn nếu chưa
A Ó -H
LÍ
- Kí hiệu Gly là số 1, Ala là số 2, Val là số 3. Câu hỏi đã cho trở thành tìm con số X có 5 chữ
-
số (pentapeptit) được tạo ra từ 1 số 1(1 Gly), 2 số 2(2 Ala) và 2 số 3 ( 2 Val) biết trong con số
ÁN
có 5 chữ số đó có số 21(Al - Gly) và con số 13( Gly - Van).Đơn giản quá phải không bạn, các con số đó là :
213 23
22133
23213
213 32
32132
32213
NG
SO2 + NaOH →NaHSO3.
B 0 0 0 1
1.2. SO2 là chất khử.
D. 2
hiểu thì lời giải chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn "Quẳng ghánh lo đi để vui sống" nhé.
N Ầ TR
SO2 +2 NaOH →Na2SO3 + H2O
Loại phản ứng và loại muối nào được tạo ra là phụ thuộc vào tỉ lệ mol NaOH và SO2
chứa Al- Gly, Gly - Van.Số CTCT phù hợp của X là .
Hướng dẫn giải chi tiết
G N HƯ
SO2 có 3 tính chất hóa học :
0
t CuCO3 → CuO + CO2
C. 4
O Ạ Đ Phân tích
t0
. P T
A. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
2. Muối cacbonat không tan kém bền với nhiệt,dễ bị nhiệt phân:
B. 8
Y U Q
đó.
(Đk : M là kim loại sau Al thì phản ứng mới xả y ra)
A. 6
N Ơ NH
Vậ y đáp án được chọn là 6 pentapeptit. Hi vọng bạn đọc đã hiểu toàn bộ ý tưởng của tác giả.
Al 2 O3 Al H2O H 2 t0 → M + CO2 M x Oy + CO N2 NH 3C CO2
3 + 2
+4
+6
S O 2 + H 2O + Br2 → H 2 S O 4 + 2HBr
+4
+6
S O 2 + H 2O + KMnO 4 → H 2 S O4 + K 2SO4 + MnSO4
(hai phản ứng này có dấu hiệu rõ ràng nên được dùng để nhận ra SO2, nhất là dung dịch Br2
vì nó rất nhạ y). 1.3.SO2 là một chất oxi hóa. +4
S O 2 + H 2S → S0 ↓ + H 2 O
2. NO2 là một oxit axit kép tức là một hỗn hợp oxit axit ( NO2 ⇔ N 2O3 .N 2 O5 vì
N 2O3 .N 2O5 = N 4 O8 = NO2 ) nên khi tác dụng với dung dịch bazơ luôn cho hai muối.Thí dụ: NO2 + NaOH → NaNO 2 + NaNO3 + H 2 O 3. O2 là một chất oxi hóa mạnh nhưng không thể oxi hóa được I- và Ag:
TO
O2 + KI + H 2O → O2 + Ag →
Ghi chú. Nguyên tắc tạo số cần tìm là :
Ghi chú: Muốn oxi hóa được I- và Ag phải dùng chất có tính oxi hóa cực mạnh đó là “anh em
- Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.
sinh đôi” của oxi – Ozon:
Ỡ Ư D
- "San to" các số cuối và rồi lại thực hiện quy tắc :Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.
I Ồ B
Trang 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
O3 + KI + H 2 O → O 2 + KOH + I2
Trang 12
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
( phản ứng này dùng để nhận ra O3 hoặc KI: I2 sinh ra được nhận ra bằng thuốc thử hồ tinh
5. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối:
bột – tạo màu xanh tím).
- Quy luật này chỉ áp dụng cho các kim loại từ Mg trở về sau.
- Phản ứng đặc biệt : các kim loại từ Mg đến Cu có khả năng phản ứng với muối
O3 + Ag → O2 + Ag 2 O
Fe3+ → Muối Fe2+.
Đây là hai phản ứng chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
M
3. Al ( OH )3 ⇔ HAlO 2 .H 2 O là một axit cực yếu (axit aluminic) nên nó không chỉ bị axit
3+
+ Muối Fe →Muối Fe + Muối Mn+
- Cả 4 dung dịch trên đều tiếp xúc trực tiếp với thanh Fe.
H 2 CO3
- Cả 4 dung dịch trên đều phản ứng với Fe , biến Fe thành ion Fe2+ hoặc Fe3+:
Với những kiến thức tổng hợp vừa hệ thống hóa ở trên, ad hi vọng rằng câu hỏi này không
G N HƯ
+4
+6
- Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO: S O 2 + H 2O + KMnO 4 → H 2 S O4 + K 2SO4 + MnSO4 - Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH: NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H 2 O
0B
- Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2: NaAlO 2 + H 2O + CO2 → NaHCO 3 + Al ( OH )3 H 2 CO3
Nhận xét. Đây là một câu hỏi chứa đựng kiến thức tổng hợp (từ nhiều phần,của nhiều lớp) nên không đơn giản tìm ra đáp án.Vì vậ y,trong quá trình giảng dạy và ôn luyện bạn đọc nên :
P Ấ C
- Đơn vị kiến thức nào bạn chưa biết hoặc không nhớ thì nhất thiết phải dùng SGK xem (và ghi lại).
A Ó -H
Bài 11: Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl, FeCl3,AgNO3,CuSO4.Nhúng vào dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là B. 1
C. 3 Phân tích
Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :
ÁN
-
LÍ
D. 2
TO
1. Ăn mòn hóa học là quá trình phá hủ y kim loại hoặc hợp kim ( biến kim loại ion dương) . 2. Thủ phạm gây ra hiện tượng ăn mòn hóa học là các chất oxi hóa có mặt trong môi trường
NG
Ỡ Ư D
3. Cách thức gây án của chất oxi hóa là gặp trực tiếp kim loại và trực tiếp cướp e của kim loại,chuyển e từ kim loại sang mình và biến kim loại thành ion.
N Ầ TR
3 + 2
0 0 1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
+2
2+
Fe0 + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Như vậ y là xảy ra 4 trường hợp ăn mòn hóa học.
Bài 12: Cho các thí nhiệm :
(1).Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư. (2).Cho dung dịch CH3-NH2 vào dung dịch FeCl3. (3).Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3. (4).Cho dung dịch NiCl2 vào dung dich NH3 dư. (5) Cho dung dịchCrCl3 vào dung dịch NaOH dư. (6).Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 Những thí nghiệm mà cuối cùng thu được hiđroxit kết tủa là. A. (2),(3),(4),(6).
B. (2),(3),(4).
C. (1),(3),(6).
D. (2),(3),(6).
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc nên biết : Về kiến thức. 1.Muối aluminat ( muối có chứa AlO2-) là muối của axit cực yếu ( axit aluminic HAlO2) nên nó không chỉ phản ứng với axit mạnh( HCl,H2SO4…) mà còn phản ứng với ngay cả axit yếu ( H2CO3….).Thí dụ : + H 2O NaAlO 2 + H 2 O + CO 2 → NaHCO 3 + HAlO2 → Al ( OH )3 ↓
4. HCl chỉ phản ứng được với kim loại trước H →muối (min) + H2.
Trang 13
+2
Fe0 + AgNO3 → Fe ( NO3 )2 + 2Ag
( Nếu AgNO3 còn thì có tiếp phản ứng : Fe ( NO3 )2 + AgNO3 → Fe ( NO3 )3 + Ag )
- Sục khí O2 vào dung dịch KI : O2 + KI + H 2 O →
- Tổng hợp các kiến thức có liên quan trước khi giải.
+2
Fe0 + 2FeCl3 → 3Fe Cl 2
Hướng dẫn giải chi tiết
B
2+
Fe0 + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
còn là vấn đề với bạn đọc nữa.
ỒI
O Ạ Đ
Hướng dẫn giải chi tiết
+ H2 O → Al ( OH )3 NaAlO 2 + H 2O + CO2 → NaHCO 3 + HAlO 2
xung quanh kim loại.
. P T 2+
( Mg → Cu )
mạnh như HCl,H2SO4 … mà còn bị ngay cả axit yếu như H2CO3 đẩy ra khỏi muối:
A. 4
Y U Q
N Ơ NH
H 2 CO3
Trang 14
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2.Dung dịch ammoniac và các dung dịch amin có tính chất bazơ .Thí dụ:
Số thí nghiệm xa ỷ phản ứng ox hóa – khử là A. 3
+
→ NH +4 + OH − NH3 + H OH − ←
B. 2
C. 1
D. 4
Y U Q
Phân tích.
(ion OH- gây nên tính bazơ của dung dịch amoniac và amin)
N Ơ NH
Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết :
Vì vậy dung dịch ammoniac và amin dễ dàng tác dụng với các dung dịch muối ( nếu tạo ra
1. Về kiến thức.
kết tủa).Thí dụ:
- Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ :
3CH3-NH2 + 3HOH + FeCl3 →3CH3-NH3 +Cl- +Fe(OH)3 ↓
O Ạ Đ
. P T
+ Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO+ H2O
3.Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân
( Phản ứng điều chế nước Gia – ven)
hoàn toàn .Thí dụ:
G N HƯ 0
t + Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO3 + H2O
Fe2(CO3)3 + 3HOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2
- Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit
4.Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
mạnh và bị ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối : Để làm tốt câu hỏi này
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
N Ầ TR
và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết :
Ni ( OH )2 ↓ +4NH3 + H 2 O → 2 Ni ( NH 3 )4 ( OH )2
1. Về kiến thức.
AgCl ↓ +2NH3 → Ag ( NH )3 Cl
- Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ :
0B
Cu ( OH )2 ↓ +4NH 3 → 2 Cu ( NH3 )4 ( OH )2 Zn ( OH )2 ↓ +4NH3 → 2 Zn ( NH3 )4 ( OH )2 5. Các hiđroxit Zn(OH)2, Al(OH)3,Cr(OH)3 có tính lưỡng tính : vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ.Thí dụ: Cr(OH)3 + NaOH →NaCrO2 + 2H2O Về kĩ năng.
A Ó -H
P Ấ C
3 + 2
0 0 1
+ Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO+ H2O ( Phản ứng điều chế nước Gia – ven) 0
t + Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO3 + H2O
- Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit mạnh và bị ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối :
NaClO + H 2O + CO2 → NaHCO 3 + HClO H 2 CO3
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án
- Mọi hợp chất sắt (III) khi tác dụng với A.loại 2 ( HNO3, H2SO4 đặc) đều chỉ là phản ứng
đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :
trao đổi ( không tạo ra sản phẩm khử NO,SO2…).Ví dụ :
- Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp
Í L -
với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
- Mệnh đề hoặc chất hoặc phản ứng nào mà có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án nhất thì
N Á O
thường cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng. Bài 13: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1).Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
G N Ỡ Ư D
(2).Sục khí CO2 vào nước Gia – ven.
T
Fe 2 O3 + HNO3 → Fe ( NO3 )3 + NO + H 2 O ( Do thói quen, nhiều bạn đọc cứ mỗi khi gặp phản ứng giữa hợp chất của sắt với HNO3 là luôn mặc định trong đầu là có sinh ra sản phẩm khử.Bạn nên thay đổi lối tư duy này ). - Sắt và mọi hợp chất của sắt chưa đạt hóa trị 3 khi tác dụng với A.loại 2( HNO3,H2SO4 đặc) đều là phản ứng oxi hóa – khử và xả y ra theo sơ đồ: + a ≠3
Fe, hợp chất Fe + A.loại 2 →Muối Fe3+ + Spk ( NO,SO2…) + H2O. Ví dụ: FeSO4 + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(3).Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng. (4).Sục khí SO2 vào dung dịch Na2CO3.
I Ồ B
(5).Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc. Trang 15
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- H2SO3 mặc dù là axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn H2CO3 nên H2SO3 vãn đủ khả năng đẩ y H2CO3 ra khỏi muối cacbonat.Thí dụ : Trang 16
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H 2O + SO 2
N Ơ NH
- Khi cho Al ( hoặc Fe,Cr) vào dung dịch HNO3 đặc,nguội hay H2SO4 đặc,nguội thì các kim loại
H 2SO3 + Na 2 CO3 → Na 2SO3 + H 2 CO3
này bị thụ động ( không phản ứng, không tan trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội) và nếu
H 2 O + CO 2
2. Về kĩ năng.
vớt các kim loại này ra rồi cho vào các dung dịch khác thì các kim loại này cũng không còn khả
- Dấu hiệu (điều kiện) của một phản ứng oxi hóa – khử là trên phản ứng đó phải có sự thay
năng phản ứng và tan trong các dung dịch nữa →loại mệnh đề :Nhôm bị thụ động có thể hòa tan
đổi ( tăng và giảm) số oxi hóa của một hoặc vài nguyên tố.
trong dung dịch H2SO4 loãng.
- Mọi phản ứng có sự tham gia của đơn chất luôn là phản ứng oxi hóa khử ( trừ phản ứng
- Trên bền mặt của các vật bằng nhôm tồn tại một lớp oxit Al2O3 dù rất mỏng nhưng lại rất
chuyển hóa giữa các dạng thù hình.Thí dụ : O2 →O3).
bền,không cho nước thấm qua.Khi cho các vật bằng nhôm vào dung dịch kiềm thì các vật bằng
Hi vọng rằng ,với những phân tích trên thì bạn đọc sẽ thấy câu hỏi trên và những câu hỏi
nhôm sẽ tan dần bởi các quá trình :
tương tự sẽ không còn là vấn đề .
O Ạ Đ
. P T
+ Lớp oxit Al2O3 trên bề mặt ( Al2O3 có tính lưỡng tính) bị hòa tan bởi NaOH: Hướng dẫn giải chi tiết
→Al lộ ra. +1
Cl 2 + 2NaOH → NaCl −1 + Na Cl O + H 2 O
(1)
NaClO + CO 2 + H 2 O → NaHCO3 + HClO
(2)
Fe 2 O3 + HNO3 → Fe ( NO3 )3 + H 2 O
(3)
SO 2 + Na 2 CO3 → Na 2SO3 + CO 2
(4)
+6
3+
G N HƯ
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O (1)
- Các phản ứng đã xay ra trong các thí nghiệm :
+2
Y U Q
+4
2 FeSO4 + 2H 2 S O 4 → Fe 2 ( SO 4 )3 + S O2 + 2H 2 O
+ Trên bề mặt của Al không còn lớp Al2O3 nên H2O từ dung dịch tiếp xúc được với Al và xảy
N Ầ TR
ra phản ứng :
B 0 0 0 1
2Al + 6H2O →2Al(OH)3 + 3H2 (2)
+ Al(OH)3 có tính lưỡng tính nên ngay lập tức bị NaOH hòa tan: Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O (3)
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra liên tục,đan xen nhau và sau một thời gian nhất định các vật bằng
(5)
Như vậ y có 2 phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử : phản ứng (1) và phản ứng (5). Nhận xét. Theo quan điểm của cá nhân tác giả thì đây là một câu hỏi không khó nếu không
P Ấ C
muốn nói là dễ.Tuy nhiên,do không nhớ được tính chất của các chất đề cho (vì phân tán quá
3 + 2
Al sẽ tan ra. Từ phân tích trên,bạn đọc có thể nhận thấy Al tan là do phản ứng với H2O,còn vai trò của NaOH
là hòa tan lớp Al2O3 trên bề mặt và Al(OH)3 sinh ra trong quá trình phản ứng →loại mệnh đề: Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.
rộng do ở nhiều chương và nhiều lớp) nên vô tình đây lại là câu hỏi khó đối với nhiều bạn
- Việc ion nitrat (NO3-) có tính oxi hóa trong môi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với
đọc. Và cách hiệu quả để bạn đọc khắc phục vấn đề này là bạn phải thường xuyên làm các
nhiều bạn đọc.Thí dụ :
A Ó -H
câu hỏi lí thuyết trong đề thi ( của BGD và các đề thi thử của các trường có tiếng) và trong
LÍ
quá trình làm nếu gặp mảng kiến thức nào không có trong bộ nhớ của mình thì bạn đọc hãy
-
dùng SGK để tra cứu, truy cập ngay tức thì.Chúc bạn thành công và lấ y được tối đa điểm từ
ÁN
các câu hỏi lí thuyết trong các bài thi của mình. Bài 14: Phát biểu nào sau đây đúng ?
TO
A. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.
G N Ỡ Ư D
B. Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấ y có khí không màu hóa
nâu trong không khí thoát ra.
3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ (OH-) thì ion nitrat (NO3-) cũng có tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại Al và Zn.
Al + OH − + NO3− → AlO 2− + NH 3 ↑ + H 2 O
→khí thoát ra là khí NH3 ( không màu, mùi khai)→loại mệnh đề :Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra. Vậ y mệnh đề đúng là: Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
C. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
( Lưu ý : Cr chỉ là kim loại cứng nhất, còn chất cứng nhất phải là kim cương.Đừng nhầm lẫn
D. Nhôm bị thụ động có thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
bạn đọc nhé.).
ỒI
B
Hướng dẫn giải chi tiết
Trang 17
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 18
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nhận xét. Dây là một câu hỏi không khó nhưng khá là hay vì nó chứa đựng nhiều kiến thức khá
N Ơ NH
Hi vọng bạn đọc hiểu được quy trình làm. Chúc bạn thành công và có nhiều niềm vui từ thể loại
mới lạ với bạn đọc,đồng thời câu hỏi cũng đòi hỏi người đọc thực sự hiểu bản chất mới tìm ra
bài tập này.
được đáp án đúng.
Bài 16: Các chất vừa tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
Bài 15: Cho các công thức cấu tạo : CH3-CH=CH2, CH3 –CH=CH-Cl, CH3-CH-=C(CH3)2,
A. Al,HCl,NaHSO4,AgNO3
C6H5CH=CH-CH3.Số CTCT có đồng phân hình học là
C. Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2
A. 3
B. 1
C. 4
. P T
D. Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3
D. 2
Phân tích
Phân tích
Y U Q
B. CO2,NaHCO3,Mg,Ca
O Ạ Đ
Để giải tìm ra đáp án của câu này trong một thời gian ngắn bạn đọc nên biết:
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra đáp
1. Về kiến thức.
án bạn đọc nên :
Đối với chương trình THPT thì một chất muốn có đồng phân hình học ( cis – trans) thì phân tử
- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề hoặc một phản ứng không
chất đó phải có hình dạng :
phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.
G N HƯ
- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề,phản ứng ,chất nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì
N Ầ TR
cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng.
2.Để nhớ được nhiều phản ứng ( nhất là các phản ứng lạ) cũng như điều kiện phản ứng và kĩ bằng và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) tất cả các phản ứng của bài đó.Việc làm này có vẻ
→ chỉ chất nào có liên kết đôi C =C mới đưa vào diện xét đồng phân hình học.
mất nhiều thời gian và không dễ thực hiện với nhiều bạn nhưng bạn hãy nghe tác giả đi và
2.Về kĩ năng. Quy trình để bạn đọc xét đồng phân hình học: - Chỉ xét những công thức có liên kết đôi C =C.
P Ấ C
3 + 2
- Chỉ xét khi đề yêu cầu xét hoặc những bài yêu cầu viết đồng phân mà trên đề không có cụm từ “cấu tạo” - Cách xét:
A Ó -H
+ Bóc,tách tất cả các nguyên tử , nhóm nguyên tử liên kết với hai C tại liên kết đôi ra, đưa CTCT đề cho về dạng
ÁN
-
LÍ
TO
B 0 0 0 1
năng cân bằng phản ứng thì trong quá trình luyện thi ,sau mỗi câu hỏi bạn đọc nên viết,cân
( Trong đó A,B,X,Y là nguyên tử hay nhóm nguyên tử bất kì và : A ≠ B; X ≠ Y )
bạn sẽ nhận được nhiều thành quả của việc làm này của mình .
Hướng dẫn giải chi tiết
- Bạn đọc dễ biết Mg không tác dụng với NaOH ( hoặc CO2 không tác dụng với Fe(NO3)2 )
→ loại đáp án CO2,NaHCO3,Mg,Ca. - Na 2S không tác dụng với dung dịch NaOH→loại đáp án Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2. - Al2O3 không tác dụng với Fe(NO3)2 →loại đáp án Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3. Vậ y đáp án đúng là : Al,HCl,NaHSO4,AgNO3. Các phản ứng : Tác dụng với dd Fe(NO3)2
Tác dụng với dd NaOH
2Al + 3Fe(NO3)2 →2Al(NO3)3 + 3Fe.
2Al + 2NaOH + 2H2O →2NaAlO2 +3 H2
Fe(NO3)2 + HCl →bản chất là :
HCl + NaOH →NaCl + H2O
+ Xét các cặp (A, B) và (X, Y) để đưa ra kết luận có hai không có đồng phân hình học
3Fe + 10H + NO → 3Fe + NO + 5H 2 O
NaOH + NaHSO4 →Na2SO4 + H2O
( A ≠ B; X ≠ Y là có).
Fe(NO3)2 + NaHSO4 →bản chất là :
NaOH + AgNO3 →NaNO3 + AgOH
Ỡ Ư D
NG
Hướng dẫn giải chi tiết
Từ sự phân tích trên bạn đọc dễ thấy có 2 CTCT sau là có đồng phân hình học :
I Ồ B
CH3 –CH=CH-Cl, C6H5CH=CH-CH3
Trang 19
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2+
+
− 3
3+
3Fe 2+ + 10H + + NO3− → 3Fe3+ + NO + 5H 2 O Fe ( NO 3 ) + AgNO3 → Fe ( NO 3 )3 + Ag
Trang 20
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bài 17: Có các phát biểu sau :
- Kiến thức quá hiểm: bạn có nhớ được các kiến thức “vụn vặt” này?
(1).AgCl,AgBr,AgI đều tan trong dung dịch NH3 do tạo ion phức Ag ( NH 3 )2
+ Có 3 loại thạch cao :
+
Thạch cao sống CaSO4 .2H2O
(2).Nhúng là nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc,nguội thì là nhôm tan dần.
Y U Q
Thạch cao nung CaSO4.H2O
N Ơ NH
Thạch cao khan CaSO4
(3).Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O.
+ Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ có cấu
(4).Các kim loại kiềm thổ đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
trúc mạng tinh thể không giống nhau:
Số phát biểu đúng là ?
Be Mg Ca Sr Ba Lục phương Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối Và từ đây bạn đã biết phải làm gì trong quá trình ôn tập chưa? Ad tin là bạn đọc đã biết câu
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Phân tích
trả lời rồi.Vấn đề còn lại là hành động ngay đi bạn!
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
G N HƯ
Bài 18: Cho một số tính chất :
1. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
(1) có vị ngọt.
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
(2) tan trong nước.
Ag 2O ↓ +4NH 3 + H 2 O → 2 Ag ( NH )3 OH
( AgBr và AgI không có khả năng này,có lẻ do ion Br − và I − có bán kính lớn nên muối phức tạo ra không bền) ↓ +4NH 3 → 2 Cu ( NH 3 )4 ( OH )2
Zn ( OH )2 ↓ +4NH 3 → 2 Zn ( NH 3 )4 ( OH )2
P Ấ C
3 + 2
2. Ba kim loại Al,Fe,Cr bị thụ động( không phản ứng,không tan) trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc,nguội. 3.Có 3 loại thạch cao : Thạch cao sống CaSO4 .2H2O
Thạch cao nung CaSO4.H2O
LÍ
A Ó -H
Thạch cao khan CaSO4
4. Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng tinh thể không giống nhau:
N Á O
Be Mg Lục phương
-
Ca Sr Lập phương tâm diện
Ba Lập phương tâm khối
T
Với những phân tích trên thì tin rằng bạn đọc đã thấy rất rõ đáp án rồi.
NG
Hướng dẫn giải chi tiết.
Các mệnh đề đúng là :
Ỡ Ư D
N Ầ TR
(3) tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
AgCl ↓ +2NH 3 → Ag ( NH )3 Cl
Cu ( OH )2
O Ạ Đ
. P T
B 0 0 0 1
(5) làm mất màu dung dịch của nước brom.
(6) bị thủ y phân trong dung dịch axit đun nóng. Các tính chất của fructozơ là
A. (1),(2),(3),(4).
B. (1),(2),(4),(6)
C. (2),(3),(5)
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết: 1. Về kiến thức. Cần nắm vững tính chất của fructozơ.Cụ thể, fructozơ là chất: 1.1. Có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong 40%). 1.2.Có 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm OH kề nhau nên dễ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam. 1.3.Có chức xeton - CO- nên dễ tham gia phản ứng cộng với H2. 1.4.Không có chức -CHO nên fructozơ không làm mất màu nước brom, không làm mất màu dung dịch thuốc tím. 1.5.Trong môi trường kiềm fructozơ bị chuyển thành glucozơ nên khi tiến hành phản ứng tráng gương với fructozơ thì phan rứng vẫn diễn ra vì phản ứng tráng gương được thực hiện trong môi trường bazơ ( dd NH3).
(3).Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O.
1.6.Fructozơ là mono saccarit nên không bị thủy phân.
Nhận xét. Theo quan điểm của ad, câu này quá khó với bạn đọc.Khó vì:
2. Về kĩ năng.
I Ồ B
D. (1),(3),(5),(6)
- Kiến thức mới lạ : vấn đề tạo phức của AgBr và AgI.
Trang 21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 22
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 1 mol K2CO3 sinh ra ở 2 cũng phản ứng vừa đủ với 1 mol CaCl2:
2.1. Trong quá trình luyện thi, nếu gặp những kiến thức nào mà bạn đọc không nhớ thì ngay
CaCl2 + K2CO3(vừa sinh) → CaCO3 + 2KCl
lập tức dùng SGK xem lại ngay những nội dung chính của phần đó.Sau nhiều lần làm như vậy
Y U Q
N Ơ NH
kiến thức của bạn được bồi đắp rất nhanh.
Như vậ y,dung dịch cuối cùng chỉ chứa KCl.
2.2.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra
Nhận xét. Ở bài này , điểm hay nằm ở cụm từ “đun nóng”.Cụm từ này làm cho nhiều bạn nghĩ
đáp án bạn đọc nên :
ngay tới phản ứng :
- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề không phù hợp với yêu cầu
0
. P T
t 2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
O Ạ Đ
của đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.
Thực ra,cụm từ này dùng để làm cho phản ứng 3 xảy ra nhanh hơn( vì NH3 là chất than trong
- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng sẽ có mặt
nước tốt nên phải đun nóng đề NH3 thát ra nhanh hơn).
trong đáp án đúng.
Cũng có thể tư duy theo hướng: trong sự cạnh tranh của hai xu hướng :
Hướng dẫn giải chi tiết
0
t - Phản ứng nhiệt phân :2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
Dựa vào kiến thức của fructozơ đã phân tích ở trên dễ thấy đáp án là (1),(2),(3),(4).
Bài 20: Phát biểu nào sau đây đúng ?
(6) và (5) không phải là tính chất của fructozơ →loại được ba đáp án.
0B
Nhận xét : chỉ cần chỉ ra được một vài mệnh đề sai là bạn đọc tìm ngay được đáp án. Cách 3. Suy luận sác xuất. Mệnh đề (1) ,(2) và (3) có tần suất xuất hiện trong 3/4 đáp án →(1),(2) và (3) cũng sẽ mặt trong đáp án đúng →đáp án (1),(2),(3),(4). p/s: tác giả hiểu được trạng thái của bạn như thế nào khi đọc đến đây. Kinh nghiệm quan
P Ấ C
trọng như vậy đấy bạn.Cố gắng học hỏi kinh nghiệm của người khác là con đường ngắn nhất và nhẹ nhàng nhất đưa bạn đến thành công.
A Ó -H
N Ầ TR
Thì xu hướng axit – bazơ chiếm ưu thế và thực tế được diễn ra.
Cách 2. Sử dụng kinh nghiệm.
3 + 2
0 0 1
A. Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng thu được HI. B. Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7. C. Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng,nóng thu được nước Gia- ven. Hướng dẫn giải chi tiết
- Phương pháp sunfat là phương pháp điều chế hiđrohalogenua ( HX ↑ ) hoặc HNO3 bằng cách cho tinh thể NaX tác dụng với H2SO4 đặc: 0
t NaX(tinh thể) + H2SO4(đặc) → HX + Na2SO4( hoặc NaHSO4).
Bài 19: Cho hỗn hợp X gồm K2O,NH4Cl,KHCO3 và CaCl2( số mol mỗi chất đều bằng nhau) vào nước dư,đun nóng,thu được dung dịch chứa
A. KHCO3,KOH,CaCl2,NH4Cl.
B. KCl.
C. KCl,K2CO3,NH4Cl
D. KCl,KOH.
-
Hướng dẫn giải chi tiết
ÁN
- Để đơn giản ta chọn mỗi chất là 1 mol.
TO
LÍ
K2O + H2O →2KOH
→không thu được HBr và HI.
1
→loại mệnh đề:Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng thu được HI. - Khi cho halogen(Cl2,Br2) tác dụng với dung dịch bazơ (thường gặp là NaOH) thì sản phẩm
2
sinh ra phụ thuộc vào nhiệt độ.Cụ thể :
Và 1 mol KOH còn lại tham gia phản ứng vừa đủ với 1 mol NH4Cl :
B
t KOH + NH4Cl → NH3 ↑ + H2O + KCl
Trang 23
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
0
KOH + KHCO3 →K2CO3 + H2O
ỒI
nhân là Br- và I- nên HBr và HI không tồn tại được mà phản ứng tiếp theo các phản ứng :
t H2SO4(đặc) + 2HI → H2S + I2 + H2O
Sau đó 1mol KOH vừa sinh tham gia phản ứng :
0
Tuy nhiên ,phương pháp sunfat này chỉ dùng điều chế HF,HCl(và HNO3) ,không thể điều chế
được HBr và HI vì H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh mà HBr và HI lại là chất khử mạnh ( tác
t H2SO4(đặc) + 2HBr → SO2 + Br2 + H2O
- Khi cho vào nước,đun nóng xảy ra các phản ứng :
G N Ỡ Ư D
G N HƯ
- Phản ứng axit – bazơ: KOH + KHCO3 →K2CO3 + H2O
Cách 1. sử dụng kiến thức thuần túy.
Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
(3)
Gia − ven
Trang 24
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com + Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
0
t → NaCl + NaClO 3 + H 2 O Cl 2 + NaOH
+ Axit fomic : HCOOH
Chỉ khi cho Cl2 tác dụng với NaOH ở điều kiện thường mới thu được nước Gia – ven →loại
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
- Oxit cao nhất là oxit trong đó nguyên tố liên kết với oxi đạt hóa trị (khả năng liên kết) cao
+Mantozơ : C11H21O10-CHO.
nhất.Công thức của oxit cao nhất là R2On(max) với nmax = số e độc thân tối đa lớp ngoài cùng(
CCl4).
phân lớp d( lớp d chỉ có từ lớp thứ 3) →số e độc thân lơp ngoài cùng của flo chỉ là 1 ( bạn
2. Hợp chất hữu cơ tác dụng với brom có mặt CH3COOH thì trong chương trình SGK có đề
viết sơ đồ obitan lớp ngoài cùng của 2s22p5 là thấy ngay nhé) →Công thức oxit cao nhất của
cập các loại chất:
flo là F2O →loại mệnh đề : Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.
- Hợp chất có nhóm cacbonyl -CO- ( Anđehit, xeton): phản ứng thế H ở C kề nhóm CO.
Nhận xét. Đây là một câu hỏi thuộc lớp 10,như vậy nếu bạn học đang ngồi trong phòng thi thì
nhưng xúc tác lại là photpho).
ôn tập theo phương pháp ,ý tưởng mà tác giả đang giới thiệu thì liệu bạn có còn nhớ?Tự bạn
Axit cacboxylic > Ancol > Anđehit,xeton>hiđrocacbon.
Bài 21: Ba chất hữu cơ mạch hở X,Y,Z có cùng CTPT C3H6O và có tính chất sau :
Bạn đọc nên dùng SGK để xem lại các phản ứng chi tiết và hệ thống lại ra tài liệu học tập
- X,Y đều tác dụng được với dung dịch brom trong nước. - Z chỉ tác dụng với dung dịch brom khi có mặt CH3COOH. - X có nhiệt độ sôi cao hơn Z. X,Y,Z lần lượt là
-
LÍ
A Ó -H
P Ấ C
Để làm tốt câu hỏi (làm đúng,thời gian ngắn nhất) đòi hỏi bạn đọc biết rất nhiều kiến thức và kĩ năng.Điển hình là :
Về kiến thức
ÁN
TO
1. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
G N Ỡ Ư D
- Hợp chất có vòng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C = C, C≡C. - Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng
I Ồ B
cộng hợp).Cụ thể:
Trang 25
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B 0 0 0 1
3. Trình tự nhiệt độ sôi trong hóa học hữu cơ :
tìm cho mình câu trả lời và hành động ngay sau khi có câu trả lời nhé.
Phân tích
N Ầ TR
( Chú ý: với hợp chất chứa chức axit phản ứng thế halgen cũng tương tự như an đehit,xeton
kiến thức này đã học cách đây ít nhất hai năm và nếu trong quá trình ôn luyện nếu bạn không
D. CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO
G N HƯ
- Napphtalen: phản ứng thế ở vị trí anpha (số 1).
→đáp án được chọn là : Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
C. CH2=CH- O-CH3, CH3-CO-CH3,CH3-CH2-CHO.
O Ạ Đ
CCl4 nhưng các hợp chất có chức anđehit thì không tác dụng với dung dịch Brom trong
Flo là nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5 →lớp ngoài cùng không có
B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
. P T
( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong
số e độc thân tối đa ở trạng thái kích thích).
A. CH3-CH2-CH2-OH, CH2=CH- O-CH3, CH3-CH2-CHO.
Y U Q
+Este của axit fomic : HCOOR/.
mệnh đề:Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng,nóng thu được nước Gia- ven.
N Ơ NH
3 + 2
của mình.
Về kĩ năng
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án
đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ : Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án. Khi sở hữu được những phân tích này trong tay thì tin rằng câu hỏi này không còn là vấn đề với bạn đọc nữa. Hi vọng bạn đọc đã hiểu được các ý tưởng mà tác giả muốn chia sẽ cùng bạn.Và lời giải chi tiết dưới đây giúp bạn đọc sáng tỏ vấn đề hơn nữa.
Hướng dẫn giải chi tiết - X tác dụng với nước brom →loại hai đáp án :
CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO. CH3-CH2-CH2-OH, CH2=CH- O-CH3, CH3-CH2-CHO. - Y cũng tác dụng với nước brom →trong hai đáp án còn lại bạn đọc loại đáp án CH2=CH- OCH3, CH3-CO-CH3,CH3-CH2-CHO.→Đáp án đúng là :CH2=CH-CH2-OH,
CH3-CH2-
CHO, CH3-CO-CH3. Trang 26
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Các phản ứng:
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
- X,Y tác dụng với nước brom:
N Ơ NH
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án
Y U Q
CH2 = CH-CH2-OH + Br2 →CH2Br-CHBr – CH2-OH.
phù hợp.
CH3-CH2-CHO + Br2 + H2O →CH3-CH2-COOH + 2HBr.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon
- Phản ứng của Z với brom khi có mặt của CH3COOH:
cuối cùng).
. P T
Hướng dẫn giải chi tiết
CH 3COOH
CH3-CO-CH3 + Br2 → CH2Br-CO-CH3 + 2HBr
O Ạ Đ
Bài 22: Các nguyên tố X,Y,Z,T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14,15,16,17.Dãy gồm các
- T có điện tích hạt nhân lớn nhất (17), X có điện tích hạt nhân bé nhất(14) nên theo phân tích
phi kim xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
trên T sẽ có tính phi kim lớn nhất,X sẽ có tính phi kim nhỏ nhất.
A. T,Y,X,Z.
B. T,Z,Y,X.
C. Z,T,Y,X.
- Vì đề yếu cầu sắp xếp giảm nên chất lớn nhất (T) đứng đầu,chất nhỏ nhất (X) đứng cuối.Từ
D. X,Y,Z,T.
G N HƯ
các đáp án →đáp án đúng là T,Z,Y,X.
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi thể loại này bạn đọc cân biết :
Nhận xét. Hi vọng rằng bạn đọc đã thấy được tầm quan trọng của kinh nghiệm trong việc tìm
1.Về kiến thức.
ra nhanh đáp án và rút ngắn thời gian làm bài → trong quá trình giảng dạy và ôn luyện bạn
1.1.Các quy luật biến đổi trong một chu kì được điều khiển ,chi phối bởi điện tích hạt nhân Z.
đọc nên tìm ,sưu tầm thật nhiều kinh nghiệm để tạo nên lợi thế cho mình .Chúc bạn thành
Cụ thể :
công!
Bài 23: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11.Điện tích hạt
Trong một chu kì,khi đi từ trái sang phải mặc dù các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số
nhân của nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19C. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết
lớp e nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên làm cho lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng lên. 1.2. Tính phi kim là tính chất của nguyên tố ( với con người đó là tính cách)biểu thị xu hướng nhận electron khi tham gia các phản ứng.
P Ấ C
Trong một chu kì ,khi đi từ trái sang phải mặc dù các nguyên tử của các nguyên tố có cùng
số lớp e nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên làm cho lực hút giữa hạt nhân với electron lớp
A Ó -H
ngoài cùng tăng lên →khả năng nhận electron cũng tăng →tính phi kim tăng.
2.Về kĩ năng.
Thì đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp và kĩ năng xử lí câu hỏi này đã được
LÍ
B 0 0 0 1
N Ầ TR
3 + 2
A. cộng hóa trị có cực B. cho- nhận
C. kim loại
D. ion
Hướng dẫn giải chi tiết
- Vì mỗi phân lớp p có tối đa 6 electron mà nguyên tử X có tất cả 11 e thuộc các phân lớp p nên trong X sẽ có hai phân lớp p : phân lớp 2p6 và phân lớp 3p5 →cấu hình e chi tiết của X : 1s2/ 2s22p6 /3s23p5/ → có 7e lớp ngoài cùng →X là phi kim. - Mỗi một đơn vị điện tích đương là +1,6 .10-19C → số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Y là
14, 418 ×10−19 = 9 → Vỏ nguyên tử của Y có 9 electron →cấu hình e chi tiết của X : 1, 6 ×10−19
admin FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 trình bày rất chi tiết và gửi tới bạn đọc ở các bài
1s 2 / 2s 2 2p5 / → có 7e lớp ngoài cùng →X là phi kim.
trước.Ở đây ad tiếp tục nhắc lại một lần nữa để bạn đọc tiên nhớ lại :
- Vì X và Y là hai phi kim khác nhau nên liên kết giữa X và Y là liên kết cộng hóa trị có
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất
cực.
ÁN
-
TO
là không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
Bài 24: Để phân biết hai khí CO2 và SO2 đựng trong hai bình riêng biệt,không thể dùng dung
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên ց ,điều này có nghĩa là chất nào có tính
dịch nào sau đây ?
NG
chất đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
Ỡ Ư D
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên ր ,điều này có nghĩa là chất nào có tính
A. Dung dịch brom trong nước. C. Dung dịch I2 trong nước.
ỒI
B
Trang 27
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
D. Dung dịch KMnO4 Phân tích
chất đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu. Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
B. Dung dịch Ba(OH)2.
Để làm tốt câu hỏi này cũng như các câu hỏi thuộc thể loại nhận biết,bạn đọc nên biết : Trang 28
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
1. Về kiến thức :
Nhận xét. Đây là câu hỏi gây lung túng cho khá nhiều bạn ( vì nhìn CO2 và SO2 giống nhau
- CO2 có hai tính chất hóa học :
quá @@@).Tuy nhiên nếu như bạn đọc có kinh nghiệm về làm bài tập nhận biết( nguyên tắc
Y U Q
là phải dựa vào điểm khác nhau) thì thấ y ngay điểm khác biệt giữa hai chất chính là C và S →
+ Tính chất của oxit axit. +4
+ Tính oxi hóa ( do C là trạnh thái oxi hóa max).
chỉ cần tập trung vào việc tìm điểm khác nhau giữa C và S( C thuộc IVA nên số ox hóa cực
- SO2 có ba tính chất hóa học :
. P T
đại chỉ là +4 , còn S thuộc nhóm VIA nên số oxi hóa cực đại lên tới +6).Hi vọng qua bài này
+ Tính chất của oxit axit.
,ad đã giúp bạn có một chút kinh nghiệm về kĩ năng làm bài tập thể loại nhận biết,dẫu biết
+ Tính oxi hóa .
rằng bài tập nhận biết là một chủ đề rất rộng và vô cùng phong phú về hình thức.Chúc bạn
+ Tính khử
thành công và tìm thấy nhiều điều thú vị từ thể loại bài tập này!
+4
O Ạ Đ
( Do S mới chỉ là trạng thái oxi hóa trung gian của lưu huỳnh).
Bài 25: Dãy gồm các dung dịch riêng lẻ (nồng độ 0,1M) được sắp xếp theo thứ tự độ pH tăng
2. Về kĩ năng.
dần từ trái sang phải là
2.1. Nguyên tắc nhận biết các chất là : - Dựa vào điểm khác nhau về tính chất ( được suy ra từ điểm khác nhau về cấu taọ). - Điểm khác nhau về tính chất đó phải có dấu hiệu rõ ràng ( màu sắc, mùi vị,…). 2.2. Với những câu hỏi nhận biết kiểu trắc nghiệm thì để tìm ra đáp án đúng trong khoảng
- Vì đề hỏi là phản ứng không thể phân biệt được hai chất →đây phải là phản ứng thuộc phần tính chất giống nhau của hai chất →theo phân tích trên ,đó là tính chất của oxit axit
→chất cần chọn là Ba(OH)2 , đều tạo ra kết tủa trắng với CO2 và SO2 : CO2 + Ba(OH)2 →BaCO3 ↓ + H2O
A Ó -H
P Ấ C
- Điểm khác nhau cơ bản ( theo phân tích ở trên) giữa CO2 và SO2 là : CO2 không có tính khử còn SO2 có tính khử →tính khử là tính chất được dùng để phân biệt CO2 và SO2.
- Dung dịch nước brom, dung dịch iot và dung dịch KMnO4 đều là những chất có tính ox hóa
N Á O
mạnh→đều phản ứng được với SO2( là chất có tính khử) và các phản ứng này đề tạo ra dấu hiệu đặc trưng :
T
SO2 + H2O + Br2 →H2SO4 + 2HBr
NG
( phản ứng làm mất màu nâu đỏ của dung dịch nước brom).
Ỡ Ư D
SO2 + I2 + H2O →H2SO4 + 2HI
( phản ứng làm mất màu tím của dung dịch).
I Ồ B
N Ầ TR
Phân tích
B 0 0 0 1
1.1.pH là một thông số dùng để đánh giá môi trường của các dung dịch :
Cách 1.
Í L -
D. NaCl,Na2CO3,HNO3,H2SO4
1. Về kiến thức.
Hướng dẫn giải chi tiết
Cách 2.
B. H2SO4,HNO3,NaCl,Na2CO3
C. HNO3,Na2CO3,NaCl,H2SO4.
Để tìm ra đáp án của câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :
thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng phương pháp thử đáp án.
SO2 + Ba(OH)2 →BaSO3 ↓ + H2O
G N HƯ
A. H2SO4 ,NaCl,HNO3,Na2CO3.
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 +MnSO4 + K2SO4 + H2SO4.
3 + 2
- Cách tính pH : pH = − lg H +
edd
-Nhận xét : H + tỉ lệ nghịch với pH,điều này có nghĩa là H + càng lớn thì pH càng bé và edd edd
ngược lại H + càng bé thì pH càng lớn. edd 1.2.Sự thủy phân của muối và pH của các dung dịch muối. Nhiều loại muối khi hòa tan vào nước bị thủ y phân ( tác dụng với nước) một phần hoặc hoàn toàn. Hệ quả là làm cho môi trường và pH của dung dịch bị thay đổi.Cụ thể: Loại muối Tạo ra từ axit mạnh và bazơ mạnh Tạo ra từ axit mạnh và bazơ yếu Tạo ra từ axit yếu và bazơ mạnh Tạo ra từ axit yếu và bazơ yếu.
Khả năng thủy phân ( + H2O) Không bị thủy phân Bị thủy phân tạo ra môi trường axit Bị thủy phân tạo ra môi trường bazơ Bị thủy phân nhưng môi trường của dung dịch hầu như không thay đổi
Hệ quả pH = 7 pH < 7 pH >7 pH = 7
( kinh nghiệm: Trong hai chất tạo muối – axit và bazơ cái nào mạnh cái đó quyết định môi trường của dung dịch.)
2. Về kĩ năng. Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
(phản ứng làm mất màu tím của dung dịch KMnO4).
Trang 29
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 30
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mũi tên ց ,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
nhiều bạn đọc.Thí dụ :
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mũi tên ր ,điều này có nghĩa là chất nào có tính chất
đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.
N Ơ NH
1.1. Việc ion nitrat ( NO3− ) có tính oxi hóa trong môi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với
Y U Q
3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O
Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ ( OH + ) thì ion nitrat ( NO3− ) cũng có
Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại Al và Zn.
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
O Ạ Đ
Al + OH − + NO3− → AlO2− + NH 3 ↑ + H 2 O
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án phù hợp.
. P T
→khí thoát ra là khí NH3 .
G N HƯ
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon
1.2.Urê là loại phân đạm tốt nhất ( chứa khoảng 46%N), có công thức là (NH2)2CO ,được điều
cuối cùng).
chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO2 ở 180 -2000C,dưới áp suất khoảng 200atm :
Hi vọng rằng với chút kinh nghiệm tích lũ y được và truyền lại như trên sẽ giúp bạn đọc cảm thấ y nhẹ nhàng khi giải các câu hỏi liên quan đến sắp xếp như câu hỏi ở trên.Chúc bạn thành công.
N Ầ TR
180 − 200 C → ( NH 2 ) CO + H 2 O 2NH 3 + CO2 −200atm 0
Đặc điểm của urê là : trong lòng đất, bị các vi sinh vật phân hủy cho thoát ra NH3 ,hoặc chuyến dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:
Hướng dẫn giải chi tiết - Trong các chất trên,bạn đọc dễ thấy H2SO4 cho nhiều H+ nhất →pH nhỏ nhất→H2SO4 phải
đứng đầu(vì đề yêu cầu sắp xếp tăng mà)→nhìn vào các đáp án ,bạn đọc loại được tới hai đáp án
B 0 0 0 1
( NH 2 ) 2 CO + 2H 2O → ( NH 4 )2 CO3
2.Về kĩ năng.
2.1.Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất bạn
mà không có H2SO4 đứng đầu.
3 + 2
- Với hai đáp án còn lại thì chất đứng cuối đều là Na2CO3 nên chúng ta phải xét hai chất đứng
cận cuối là HNO3 và NaCl.Bạn đọc dễ thấ y pH của HNO3 ( < 7) nhỏ hơn pH của NaCl ( =7)
P Ấ C
đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
→HNO3 phải đứng trước NaCl ( vì đề yêu cầu xếp tăng mà) →đáp án được chọn là
2.2. Gặp câu hỏi hoàn thành sơ đồ phản ứng hoặc viết phương trình phản ứng thì để tiết kiệm
H2SO4,HNO3,NaCl,Na2CO3.
thời gian bạn đọc nên sử dụng phương pháp thử ( đáp án – loại trừ).
A Ó -H
Hi vọng rằng, với lời giải chi tiết này thì bạn đọc đã hiểu được toàn bộ những nội dung,ý tưởng
Hi vọng rằng với những kiến thức và kĩ năng ad đã phân tích ở trên thì bạn đọc đã tự tìm ra đáp
mà tác giả đã phân tích ở trên.Chúc bạn thành công và có nhiềm niềm vui với thể loại bài tập
án của câu hỏi này đồng thời nắm được phương pháp,ý tưởng làm thể loại bài tập tương tự.Chúc
này.
bạn học giỏi và tìm thấ y nhiều niềm vui từ thể loại bài tập này.
LÍ
Hướng dẫn giải chi tiết
Bài 26: Cho bột Al vào dung dịch NaOH có mặt NaNO3 thu được khí X,cho urể vào nước
-
sau đó cho thêm dung dịch HCl vào thu được khí Y.Đem X và Y tác dụng với nhau ở nhiệt độ
ÁN
và áp suất cao thu được Z.Các chất X,Y,Z lần lượt là
A. H2,CO2,CH4. C. NO2,NH3,HNO3.
NG
TO
- Cho bột Al vào dung dịch NaOH có mặt NaNO3 Al + NaOH + NaNO3 →NaAlO2 + NH3 ↑ + H2O
B. NH3,CO2,(NH2)2CO.
Vậ y khí X là NH3 →bạn đọc loại được hai đáp án.
D. NH3,CO2,(NH4)2CO3.
- Cho urê vào nước sau đó cho thêm dung dịch HCl : (NH2)2CO + 2H2O →(NH4)2CO3
Phân tích
Ỡ Ư D
(NH4)2CO3 + HCl →NH4Cl + CO2 ↑ + H2O
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết : 1.Về kiến thức.
I Ồ B
Trang 31
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Vậ y khí Y là CO2(bạn đọc không cần viết phản ứng cũng có thể xác định được Y là CO2 nhờ vào hai đáp án còn lại). - Đem X và Y tác dụng với nhau ở nhiệt độ và áp suất cao :
Trang 32
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Bài 28: Phản ứng không dùng chất khí trong phòng thí nghiệm là
180 − 200 C → ( NH 2 )2 CO + H 2 O 2NH3 + CO2 −200atm 0
0
t A. MnO2 + HCl(đặc) →
Vậ y Z là (NH2)2CO.
B. FeS + H2SO4(loãng) →
t0
→Đáp án được chọn là : NH3,CO2,(NH2)2CO.
Y U Q 0
C. NH4NO3 + NaOH →
Nhận xét. Đây là câu hỏi không quá khó nhưng khá là “hiểm “ vì các kiến thức có trong câu hỏi
N Ơ NH
t D. Fe(NO3)2 →
Hướng dẫn giải chi tiết
. P T
đều thuộc phần kiến thức học sinh thường bỏ qua ( bài phân bón hóa học) hoặc kiến thức “lạ”
- Phản ứng : FeS + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2S↑
đối với học sinh ( tính oxi hóa của NO3− trong môi trường bazơ).
là phản ứng điều chế hiđro sunfua trong phòng thí nghiệm(thực tế người tat hay H2SO4 loãng
Bài 27: Ion X 3+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d3,công thức oxit cao nhất của X là
bằng dung dịch HCl).
A. X2O5
B. XO2
C. XO3
0
Để giải tốt câu hỏi trên và những câu hỏi tương tự bạn đọc nên biết :
0
t - Phản ứng :MnO2 + HCl(đặc) → MnCl2 +Cl2 ↑ + H2O
1.Một nguyên tử mất đi ne thì sẽ biến thành ion dương ( Cation) :
Là phản ứng điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm.
M 0 → ne + M n +
0
Không dùng điều chế khí nào trong phòng thí nghiệm.
2. Khi viết cấu hình e bạn đọc cần lưu ý:
0B
Nhận xét.Đây là câu hỏi rất cơ bản( toàn bộ kiến thức đều có trong SGK lớp 10 và SGK lớp
- Phải điền vào 4s trước rồi mới điền vào 3d.Hay nói cách khác,nếu đã có 3d thì chứng tỏ đã có lớp 4s và đầy ( 4s2) vì theo thứ tự mức năng lượng thì 4s đứngtrước 3d: 1s2s2p3s3p4s3d… - Nếu cấu hình là 3d44s2 thì không bền và chuyển thành dạng bền là 3d54s1 ( hiện tượng bán bão hòa gấp).
P Ấ C
- Nếu cấu hình là 3d94s2 thì không bền và chuyển thành dạng bền là 3d104s1 ( hiện tượng bão hòa gấp).
A Ó -H
3. Crom là nguyên tố thuộc ô 24 trong bảng tuần hoàn và có các số oxi hóa thường gặp là +2,+3 và +6.
Í L -
4. Oxit cao nhất là oxit trong đó nguyên tố có hóa trị cao nhất : R2On(max)
Hướng dẫn giải chi tiết
ÁN
Cách 1.
Ion X3+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d3 hay 1s22s22p63s23p63d34s0 →Cấu hình e
TO
của X là 1s22s22p63s23p63d44s2 hay dạng bền là 1s22s22p63s23p63d54s1 →X là crom (24 e)
→hóa trị cao nhất của X là VI ( bằng số oxi hóa cao nhất)→oxit cao nhất của X là X2O6 hay Cách 2.
N Ầ TR
t -Phản ứng : Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2 ↑ +O2 ↑
Từ đây ,nếu biết được số e của nguyên tử sẽ biết được số e của ion và ngược lại.
G N Ỡ Ư D
G N HƯ
Là phản ứng điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
Phân tích
XO3.
O Ạ Đ
t - Phản ứng :NH4NO3 + NaOH → NH3 ↑ +NaNO3 + H2O
D. X2O3
3 + 2
0 0 1
11).Tuy nhiên,vì kiến thức phân tán ở nhiều bài nên cũng không ít bạn đọc gặp lúng túng ở câu này.Biện pháp hiệu quả để khắc phục tình trạng này đã được ad đề cập trong tài liệu này,bạn đọc tìm và nghiên cứu nhé.
Bài 29: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng : 2H2O2 (l) →2H2O (l)+ O2(k)
A. Nhiệt độ
B. Nồng độ H2O2.
C. Áp suất.
D. Chất xúc tác.
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết. Tốc độ phản ứng hóa học là thước đo mức đọ nhanh,chậm của một phản ứng và phụ thuộc vào 5 yếu tố sau: 1.Nồng độ: Nồng độ chất tham gia phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng. 2.Áp suất. - Áp suất chỉ ảnh hưởng đến phản ứng có chất khí tham gia phản ứng. - Khi áp suất tăng thì do PV = nRT → P = RT
n = nR.CM nên nồng độ chất phản ứng tăng V
CM
3.Ảnh hưởng của nhiệt độ. Khi tăng nhiệt độ,tốc độ phản ứng tăng.
Ion X3+ có 21 e vậy nguyên tử X sẽ có 24 e →X là crom (24 e) →hóa trị cao nhất của X là
4.Diện tích bề mặt. Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng,tốc độ phản ứng tăng.
VI ( bằng số oxi hóa cao nhất)→oxit cao nhất của X là X2O6 hay XO3
5.Chất xúc tác.là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng còn nguyên sau khi phản ứng kết thúc.
ỒI
B
Trang 33
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 34
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hướng dẫn giải chi tiết
N Ơ NH
- Hai phương án còn lại đều có (1),(5),(6) nên hiển nhiên bạn đọc không cần xét (1),(5),(6)
- Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đã cho là áp suất vì áp suất chỉ ảnh hưởng
mà chỉ tập trung vào (2) hoặc (4).
đến phản ứng có chất khí tham gia phản ứng.
- (4) Có tần suất xuất hiện 2/4 đáp án, còn (2) xuất hiện ở ¾ đáp án → xác suất (2) có mặt
Nhận xét. Nhiều bạn khi mới đọc câu này sẽ không tìm thấy được đáp án vì cho rằng đáp án
trong đáp án đúng là cực lớn.
Y U Q
. P T
nào cũng hợp lí.Tuy nhiên bạn chỉ cần lưu ý cụm từ in đậm ở phân tích trên là bạn đọc đủ
Đáp án đúng là (1),(2),(5),(6).
hiểu . Đề thi ra hiểm quá phải không bạn.
Nhận xét. Theo quan điểm chủ quan của ad thì đây là một câu hỏi không hề đơn giản với
Bài 30: Trong các polime sau :
nhiều bạn đọc .Có hai lí do :
O Ạ Đ
(1).Poli(metyl metacrylat).
(2).Nilon – 6-.
- Đây là vùng kiến thức mà nhiều bạn “ngán” : chương polime và chương amino axit .
(3) Nilon - 6,6.
(4). Poli( etilen – phtalat).
- Các chất đề thi cho dưới dạng tên gọi nên sẽ có bạn không hình dung được đó là chất nào
(5).Poli (vinyl clorua).
(6).Poli( vinyl etilen)
→không định hướng được cách giải.
Các polime có thể tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là A. (1),(2),(5),(6).
B. (1), (4),(5),(6).
C. (2), (3),(5),(6).
D. (2),(3),(4).
hỏi như thế này thế này không còn là vấn đề với bạn đọc nữa.
N Ầ TR
Bài 31: Cho các chất sau : đietylete, vinyl axetat, saccarozơ, tinh bột, vinyl clorua,nilon -6,6.
Phân tích
Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm,nóng là
Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự bạn đọc cần biết. 1. Về kiến thức.
Cần nắm được phản ứng điều chế các polime trên( nếu không nhớ thì nagy lập tức bạn hãy thành công). 2. Về kĩ năng.
P Ấ C
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án
đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :
A Ó -H
- Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
- Mệnh đề hoặc chất hoặc phản ứng nào mà có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án nhất thì
-
LÍ
B 0 0 0 1
A. 3
N Á O
Hướng dẫn giải chi tiết
T
Cách 1. Dùng kiến thức thuần túy. Bạn đọc tự tra cứu kiến thức trong SGK và tìm ra câu trả lời đúng.
G N Ỡ Ư D
C. 2
D. 5
Hướng dẫn giải chi tiết
3 + 2
không có mọi tính chất nêu trong đề thi) →loại đietyl ete. - Este bị thủy phân trong cả
môi trường axit,môi trường bazơ,đun nóng
→Vinyl
axetat CH3COO-CH= CH2 bị thủy phân trong môi trường bazơ,đun nóng (vì vinyl axetat là hợp chất thuộc loại este): 0
t CH3COO-CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH-OH ( không bền nên chuyển
thành CH3CHO). - Saccarozơ chỉ bị thủy phân khi đun nóng trong axit ( hoặc enzim) : +
0
H ,t C12H22O11 + H2O → Glucozơ C6H12O6 + fructozơ C6H12O6. or enzim
Khi sở hữu được những phân tích này trong tay thì tin rằng câu hỏi này không còn là vấn đề với bạn đọc nữa.
B. 4
- Mọi tính chất của ete đều không được đề cập trong SGK →Ete không bị thủ y phân ( và
dùng SGK 12 tìm và chép lại các phản ứng đó .Hành động ngay đi bạn đọc, Bạn sẽ là người
thường cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng.
G N HƯ
Tuy nhiên, với những phân tích và định hướng cách học như trên hi vọng rằng với những câu
→loại saccarozơ - Tinh bột chỉ bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng hoặc enzim trong cơ thể (người và động vật): +
0
H ,t Glucozơ nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O → or enzim
Cách 2. Sử dụng tư duy loại trừ.
→loại tinh bột.
- Chất (3) là chất khá quen thuộc và được điều chế bằng trùng ngưng → loại được tới 2
- Dẫn xuất loại vinyl và phenyl chỉ bị thủy phân trong môi trường kiềm khi có áp suất
ỒI
phương án có (3).
B
Trang 35
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
cao,nhiệt độ cao: Trang 36
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
bạn đọc xem lại một lần nữa lời giải chi tiết của câu hỏi trên,bạn đọc sẽ thu lượm được nhiều
0
t cao ,pcao → CH3-CHO + NaCl CH2 = CH – Cl + NaOH
→loại vinyl clorua.
kiến thức quý giá.
- Nilon -6,6 thuộc loại tơ poli amit được điều chế từ hexametilen điamin và axit ađipic, kém
Bài 33: Phát biểu đúng là A. SiO2 dễ dàng hòa tan trong Na2CO3 nóng chảy.
bền với nhiệt,axit và kiềm.
Y U Q
. P T
Vậ y đáp án được chọn là 2 chất: vinyl axetat,nilon -6,6.
B. Kim loại Natri cháy trong môi trường khí oxi dư tạo ra Na2O.
Nhận xét. Theo quan điểm của ad, đây là một câu hỏi khó vì kiến thức phân bố khá là rộng và
C. Dung dịch NaHCO3 0,1M có pH < 7.
đều thuộc các phần, các chương khó của chương trình →Để giải quyết tốt các câu hỏi thể
D. Điện phân nóng chảy NaCl sinh ra NaOH.
O Ạ Đ Phân tích.
loại này trong khi thi thì biện pháp hiệu quả được đề xuất đối với bạn đọc là : - Tăng cường làm các câu hỏi lí thuyết trong các đề thi.
Để giải tốt câu hỏi này bạn đọc cần có những kiến thức sau:
- Gặp mảng kiến thức nào chưa rõ bạn đọc cần dùng SGK và các tài liệu tham khảo xem lại
1. Sự điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại mạnh ( từ K đến Al) và thường được áp
ngay tức khắc.
dụng để :
Với cách làm như vậ y , ad tin rằng trong một thời gian không dài bạn đọc sẽ hệ thống lại
- Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm , kim loại kiềm thổ:
được khá nhiều kiến thức và vấn đề giải quyết các câu hỏi lí thuyết sẽ trở nên đơn giản rất nhiều. Chúc bạn thành công và tích cóp được nhiều điểm số từ các câu hỏi lí thuyết.
0B
Bài 32: Phát biểu đúng là A. Anđehit axetic làm mất màu dung dịch brom trong CCl4. B. Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thủ phân mantozơ thành glucozơ. C. Các dung dịch peptit đều hòa tan được Cu(OH)2 thu được phức chất có màu tím đặc trưng. D. Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp amino axit. Hướng dẫn giải chi tiết
P Ấ C
- Anđehit chỉ tác dụng được với dung dịch brom trong nước →loại mệnh đề : Anđehit axetic làm mất màu dung dịch brom trong CCl4 .
A Ó -H
- Hầu hết các dung dịch peptit đều hòa tan được Cu(OH)2 nhưng đipeptit thì không →loại
3 + 2
0 0 1
G N HƯ
N Ầ TR
dpnc 2MX → 2M + X 2 dpnc RX 2 → R + X2
- Điện phân nóng chảy hiđroxit của kim loại kiềm: dpnc → 4M + O 2 + 2H 2 O 4MOH
- Điện phân nóng chảy Al2O3 : dpnc → 4Al + 3O2 2Al2 O3
2. Tính chất °C - Không tan trong nước. - Là oxit axit,tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng,tan dễ trong kiềm nóng chảy,tạo thành silicat . 0
t → Na 2SiO 3 + H 2 O SiO 2 + NaOH
mệnh đề :Các dung dịch peptit đều hòa tan được Cu(OH)2 thu được phức chất có màu tím đặc trưng.
-
LÍ
- Các peptit đơn giản được tạo ra từ hiện tượng “khắc nhập” các α -amino axit (bạn đọc nhớ
N Á O
nhé: chỉ anpha - amino axit) ,ngược lại khi “khắc xuất” peptit thì lại thu được các α -amino
0
t → Na 2SiO3 + CO 2 SiO 2 + Na 2 CO3
- Tan trong axit HF : SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
axit →loại mệnh đề : Khi thủ y phân đến cùng protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp amino axit.
T
Mệnh đề đúng là :Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thủ phân mantozơ thành
NG
glucozơ.
Ỡ Ư D
Nhận xét. Câu hỏi này quá hiểm,toàn là những kiến thức quen thuộc nhưng đánh vào điểm yếu của học sinh là nhớ không vững kiến thức nên rất dễ sai lầm →Một lần nữa ad đề nghị
ỒI
B
Trang 37
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
( phản ứng dùng để khắc thủy tinh). 3. Sự thủ y phân của muối và pH của dung dịch muối. - Muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu khi tan trong nước bị thủy phân một phần nhỏ và tạo ra dung dịch có môi trường bazơ ( pH > 7). - Muối của kim loại yếu và gốc axit mạnh khi tan trong nước bị thủy phân một phần nhỏ và tạo ra dung dịch có môi trường axit ( pH < 7).
Trang 38
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
- Muối của kim loại mạnh và axit mạnh không bị thủ y phân và có môi trường trung tính ( pH
Khi gặp phản ứng : Kim loại + HNO3 tạo ra nhiều sản phẩm khử (spk) mà đề bài khống chế tỉ
= 7). Riêng muối hiđrosunfat của kim loại mạnh( ví dụ NaHSO4) thì luôn có môi trường axit
lệ mol của các spk ( cho tỉ lệ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua tỉ khối) thì để cân bằng phản
(pH < 7) vì:
ứng này bạn đọc nên: M ( HSO 4 )n → M + + nH + + SO 24−
- Cân bằng các phản ứng .
4. Phản ứng của kim loại kiềm với oxi.
Thực hiện cân bằng nhanh theo 5 bước :
- Ở điều kiện thường và trong không khí khô, Li bị phủ một lớp màu xám gồm Li2O và LiN3,
. P T
Giảm – lùi.
trong là lớp K2O, Rb và Cs tự bốc cháy tạo ra RbO2 và Có2.
Cân bằng N- Cân bằng H
- Trong không khí ẩm, các lớp oxit của kim loại kiềm hợp với nước của không khí biến thành
G N HƯ
Cân bằng kim loại
hiđroxit rồi hiđroxit kết hợp với khí CO2 biến thành muối cacbonat.Bởi vậy phải cất kim loại
- Cộng các phản ứng lại : trước khi cộng bạn đọc phải kiểm tra xem các hệ số cân bằng của
kiềm trong bình rất kín hoặc ngâm trong dầu hỏa khan.
các spk đã đúng với tỉ lệ bài khống chế chưa.Nếu chưa thì trước khi cộng các bạn phải nhân
- Khi được đốt nóng trong không khí hoặc oxi,Liti tạo nên Li2O và một ít Li2O2 còn đối với
N Ầ TR
các phương trình với những hệ số thích hợp sao cho đúng tỉ lệ bài khống chế.
các kim loại khác thì oxt của chúng tác dụng tiếp tục với oxi tạo thành peoxit( Na2O2) hoặc
Hi vọng bạn đọc đã hiểu được ý tưởng trên của ad và lời giải chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn rõ
supe oxit ( KO2,RbO2,Có2). - Điện phân nóng chảy NaCl : dpnc → 2Na + Cl 2 2NaCl
- SiO2 dễ hòa tan trong Na2CO3 nóng chả y: 0
t → Na 2SiO3 + CO 2 SiO 2 + Na 2 CO3
P Ấ C
- Dung dịch NaHCO3 là dung dịch muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu nên bị thủy phân một phần nhỏ :
A Ó -H
→ NaOH + H 2 CO3 NaHCO3 + HOH ← làm cho dung dịch có môi trường bazơ và pH > 7. - Đốt Na trong oxi dư, khô:
-
LÍ
t → Na 2 O 2 2Na + O 2 ( du ) 0
ÁN
Vậ y đáp án đúng là:
TO
Biết rằng tỉ lệ mol N2 và NH4NO3 của phản ứng là 4:1 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu?
C. 174 Phân tích
Trang 39
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
4x 10Al + 36HNO3 →10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 +3NH4NO3 + 9H2O
Kết quả:
48Al + 174HNO3 →48Al(NO3)3 + 12N2 + 3NH4NO3 + 81H2O
Vậ y : hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng trên là 174.
Bài 35: Dãy gồm các chất đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng, dư và dung dịch Ba(OH)2 dư mà không sinh kết tủa là
A. NaCl,(NH4)2CO3,Cr2O3,Zn,MgCl2
B. Al(OH)3,Zn,K,FeCl2,ZnO.
C. Al2O3,BaO,K,Cr2O3,(NH4)2S.
D. Al,ZnO,Na,Cr(OH)3,NH4Cl. Phân tích
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất,nhiều phản ứng … để tìm ra đáp án đúng trong thời hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
Bài 34: Trong phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 +NH4NO3 + H2O B. 144
3 + 2
Hướng dẫn giải chi tiết
gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc
SiO2 dễ dàng hòa tan trong Na2CO3 nóng chảy.
G N Ỡ Ư D
B 0 0 0 1
vấn đề hơn.
Hướng dẫn giải chi tiết.
I Ồ B
O Ạ Đ
Tăng – Tiến
Natri bị oxi hóa thành Na2O2 và có lẫn một ít Na2O, K bị phủ lớp KO2 ở phía ngoài và bên
A. 58
Y U Q
- Đề cho bao nhiêu spk thì viết bấy nhiêu phản ứng ( mỗi phản ứng tạo 1 spk).
D. 120
Hướng dẫn giải chi tiết - Loại đáp án ( Al(OH)3,Zn,K,FeCl2,ZnO) vì có chất FeCl2 khi tác dụng với Ba(OH)2 dư cho kết tủa: FeCl2 + Ba(OH)2 →Fe(OH)2 ↓ + BaCl2 - Loại đáp án (Al2O3,BaO,K,Cr2O3,(NH4)2S) vì có chất BaO khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ,dư tạo kết tủa :
Trang 40
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BaO + H2SO4 →BaSO4 ↓ + H2O -Loại đáp án (NaCl,(NH4)2CO3,Cr2O3,Zn,MgCl2) vì có hai chất (NH4)2CO3 và MgCl2 tác
Y U Q
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa : (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 →BaCO3 ↓ + 2NH3 + H2O MgCl2 + Ba(OH)2 →Mg(OH)2 ↓ + BaCl2. Vậ y đáp án là : Al,ZnO,Na,Cr(OH)3,NH4Cl. (bạn đọc tự phản ứng nhé).
Nhận xét. Nếu không có kinh nghiệm xử lí ( phương pháp loại trừ) thì câu hỏi này sẽ tiêu tốn của bạn rất nhiều thời gian và buộc phải huy động rất nhiều kiến thức.Kinh nghiệm là thứ không thể thiếu, nó sẽ giúp bạn bạn nhẹ nhàng hơn trong mọi lĩnh vực.Chắc bạn đọc đã hiểu ý của ad,vấn đề tiếp theo là hành động và điều này thì bạn là người đầu tiên cũng là người cuối cùng quyết định.
NG
I Ồ B
N Á O
Í L -
A Ó -H
P Ấ C
3 + 2
B 0 0 0 1
N Ầ TR
G N HƯ
O Ạ Đ
N Ơ NH
. P T
T
Ỡ Ư D
Trang 41
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
PHẦN 2.
- Loại B vì: FeCl2 + Cl2 → FeCl3.
KĨ THUẬT TƯ DUY VÀ PHÂN TÍCH CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT
- Loại C vì : CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl
ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ
Y U Q
⇒ Chọn D vì : H2S + FeCl2 → FeS + HCl ⇒
Bài 1: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
. P T
N Ơ NH
( Do không thõa mãn điều kiện của phản ứng muối + axit đã nêu ở trên: FeS tan trong HCl).
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
Bài 2: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III.
D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. ( Trích câu 3 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009)
Cần biết
Cần biết
D. II, III và IV.
( Trích câu 4 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009)
tiếp hoặc gián tiếp thông qua dây dẫn) và cùng nằm trong một dung dịch chất điện li ( hoặc
Phản ứng này luôn xảy ra bất luận HCl và H2SO4(loãng) là nóng hay nguội . Khái niệm nóng
N Ầ TR
môi trường không khí ẩm) thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
và nguội chỉ có tác dụng đối với HNO3 và H2SO4 đặc. •Hợp chất Fe
G N HƯ
C. I, III và IV.
•Khi cho kim hai kim loại (KL-KL) hoặc kim loại và phi kim ( KL-PK) tiếp xúc nhau ( trực
• Kim loại trước Pb + HCl , H2SO4(loãng) →Muối (min) + H2↑
2+
O Ạ Đ
B. I, II và IV.
•Trong hiện tượng ăn mòn điện hóa:
vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa ( vì +2 là số oxi hóa trung gian của sắt),
- môi trường điện li, giữ vai trò chứa chất oxi hóa và là môi trường để ion kim loại mạnh tan
tính chất nào được bộc lộ là phụ thuộc vào đối tác phản ứng ⇒ khi gặp Cl2( chất oxi hóa
B 0 0 0 1
vào đó )
mạnh) thì FeCl2 là chất
- kim loại nào mạnh hơn( người ta quy ước nó là cực âm hay catot) sẽ bị ăn mòn : cho e
khử,nên có phản ứng : FeCl2 + Cl2 →FeCl3
Muoi moi + A.moi
•Axit + Muối → → • Muoi ↓
Axit moi la axit yeu •Axit Axit moi ↑ con axit ban dau la axit manh va khong ↑
A Ó -H
P Ấ C
3 + 2
biến thành ion kim loại rồi tan vào môi trường điện li⇒tại catot (kim loại mạnh )xảy ra quá
trình oxi hóa. - kim loại nào yếu hơn ( gọi là anot) không bị ăn mòn mà là ‘’kho’’ chứa e do kim loại
mạnh chuyển sang, chất oxi hóa từ môi trường sẽ nhận e của kim loại mạnh tại đây ⇒tại anot xảy ra quá trình khử. •Đặc điểm của ăn mòn điện hóa:
•Các muối sunfua của kim loại từ Na đến trước Pb tan tốt trong axit HCl và H2SO4 loãng, còn
Tạo ra dòng điện một chiều vì trong suốt quá trình ăn mòn điện hóa electron của kim loại
các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau : PbS; CuS; Ag2S... không tan trong HCl,
mạnh di chuyển liên tục và có hướng từ kim loại mạnh sang kim loại yếu rồi từ kim loại yếu
-
LÍ
H2SO4loãng ( nhưng vẫn tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc).Ví dụ:
ÁN
đi vào chất oxi hóa nằm trong dung dịch chất điện li. Bài giải
FeS + HCl → FeCl 2 + H 2S ↑
TO
CuS + HCl → CuCl2 + H 2S ↑
NG
CuS + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O
Ỡ Ư D
( phản ứng xảy ra theo hướng oxi hóa – khử)
I Ồ B
Bài giải
- Loại A vì : Fe + H2SO4 (loãng, nguội) → FeSO4 + H2.
Trang 1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Theo phân tích trên ⇒Fe muốn bị ăn mòn trước thì trong các cặp đó Fe phải là kim loại mạnh hơn ⇒đó là (I); (III); (IV) ⇒ Chọn C.
Bài 3: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Trang 2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Tóm tắt bài toán :
tyan trong A.Loại 2 ( H2SO4 đặc ,HNO3) do chứa S2- là chất khử mạnhh.
Na 2 O • Al 2 O3 Cu • FeCl3 + H2O có 4 hh rắn ( số mol các chất trong mối hh bằng nhau) → chỉ thu được dd. • BaCl3 CuSO 4 Ba • NaHCO3
Ví dụ:
*Muối Fe2+,Cu+, S2-,S-1 + A. Loại 2 → M n +( max ) + SPK + H 2 O
Số hỗn hợp thỏa mãn = ?
* Luật chung:
Y U Q
CuS + HNO3 → Cu(NO3)2 + SO2 + NO2 + H2O.
. P T
*Muối + Axit mạnh, không bay hơi ( H2SO4) → Muối mới + axit mạnh ,↑ (HCl,HNO3).
O Ạ Đ
* Muối Fe3+, S2- + A.loại 3 ( HI) → Fe 2+ + S + I 2 + H 2O * BaSO4 và PbSO4 là hai muối không tan trong mọi axit.
G N HƯ
2. Axit + Oxit kim loại.
Cần biết
N Ầ TR
* Ngoại lệ :
•Oxit kim loại tan trong nước bao gồm oxit của kim loại kiềm và oxit của kim loại kiềm
Oxit kim loại + axit → Muối + H2O
→ M n +( max ) + SPK + H 2 O - FeO, Fe3O4,FexOy ,Cu2O,CrO + A.loại 2
thổ.Cụ thể: Li2O, Na2O,K2O,CaO,BaO,SrO. M2O + H2O → 2M(OH)n trên + oxit lưỡng tính. Cụ thể gồm :( Li2O, Na2O,K2O,CaO,BaO,SrO) + ( Al2O3 + ZnO + Cr2O3). M2O + H2O → 2M(OH)n
→ 2MO2( M 2O n + ( 8 − 2n ) OH −
4− n ) −
+ ( 4 − n ) H 2O
P Ấ C
B 0 0 0 1
- Fe3O4 + HI → Fe2+ + I2↓ + H2O.
3.Axit + Bazơ
•Oxit kim loại tan đươc trong dung dịch bazơ gồm các oxit tan được trong nước đã nêu ở
3 + 2
* Luật chung: Axit + bazơ → Muối + H2O
* Ngoại lệ.
→ M n +( max ) + SPK + H 2 O - Fe(OH)2, Cr(OH)2 + A.loại 2
•Các kim loại ( không tan trong nước) từ Cu trở về trước đều có khả năng kéo muối Fe3+ về
- NH3 và các amin CxHyN + Axit → muối.
muối Fe2+.
- Amin CxHyN + HNO2 → ancol ( hoặc muối điazoni) + N2 + H2O.
Bài giải
Theo phân tích trên ⇒Đáp án C.
Í L -
A Ó -H
Bài 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
ÁN
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. C. FeS, BaSO4, KOH.
NG
Cần biết.
TO
Ỡ Ư D
Bài giải Theo phân tích trên ta có : - Loại A vì có CuS không tác dụng với HCl.
B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
- Loại C vì có BaSO4 không tác dụng với HCl.
D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
- Loại D vì có KNO3 không tác dụng với HCl.
( Trích câu 14 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009)
⇒chọn B. Bài 5: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
1. Axit tác dụng với muối .
* Muối + Axit (mạnh) → Muối mới + axit mới ( yếu).
I Ồ B
Ngoại lệ: Các muối sunfua của kim loại tử Pb trở về sau không tan và không tác dụng với Trang 3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
N Ơ NH
Axit HCl và H2SO4 loãng ( hai axit mạnh hay gặp).Tuy nhiên, các muối này vẫn tác dụng và
( Trích câu 6 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009)
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
Trang 4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn A. 46x - 18y.
B. 45x - 18y.
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com C. 13x - 9y.
D. 23x - 9y.
H2S Fe2O3
( Trích câu 15 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009)
Chỉ có tính khử mạnh Chỉ có tính oxi hóa
Fe
Cần biết.
NO2 ≡N2O3.N2O5
Khi cân bằng các phản ứng oxi hóa phức tạp ( có số oxi hóa là biến số hoặc phân số), để xác
O2
Chỉ có tính oxi hóa mạnh
định nhanh và chính xác số e cho và nhận cần lưu ý:
H2SO4 đặc nóng
Chỉ có tính oxi hóa mạnh
MnO2
Có tính oxi hóa mạnh
Tăng – nhường (e), Giảm – thu(e).
HCl
•
Số e cho( viết bên phải) = số oxi hóa sau – số oxi hóa trước.
SiO2
Có tính oxi hóa
•
iSố e nhận ( viết bên trái) = số oxi hóa trước – số oxi hóa sau.
HF
không
•
Nếu nguyên tố thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa mà có chỉ số phía dưới thì nhân chỉ số này vào hai vế của quá trình cho, nhận.
Bài giải
8 3
S+6 Mn+4 Cl−
không
Bài giải
P Ấ C
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc,
nóng. (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
A Ó -H
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là B. 6
N Ầ TR
B 0 0 0 1
Fe2O3 + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + H2O SiO2 + HF → SiF4 + H2O
(1) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O →K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Bài 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:
C. 5
-
LÍ
D. 4
(Trích Câu 5- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
ÁN
Cần biết
G N HƯ
Đ
O0
⇒Chọn D:
⇒ Đáp án A. ⇒
A. 3
T
Có tính khử yếu
N+4
thõa mãn tiêu chí có đồng thời cả chất khử và chất oxi hóa :
8 → 3 × Fe3+ + 3 × 3 − e × ( 5x − 2y ) 3 +2 y 2y ×1 x.N +5 + x. 5 − e → x.N x x
3 × Fe
ẠO
Q . P
+3
Theo sự phân tích trên nhận thấ y (V) và (VI) không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì không
Theo phân tích trên ta có: +
UY
Có tính khử
•
N Ơ NH S-2
TO
3 + 2
(2) SO2 + 2H2S→3S + 2H2O (3) 4NO2 + O2 + 2H2O→4HNO3 0
t (4) MnO2 + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2 + H2O
→ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn Bài 7: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ← hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ (Trích Câu 6- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
• Trong một phản ứng oxi hóa – khử luôn có mặt đồng thời chất khử và chất oxi hoá.
Cần biết
• Tính chất của một số chất:
•Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, chỉ khi có tác động từ bên ngoài vào cân bằng ( thay
Chất
SO2
NG
Tính oxi hóa
Ỡ Ư D
Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
KMnO4
ỒI
B
Trang 5
Chất oxi hóa mạnh
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Tính khử
Tác nhân
đổi nhiệt độ nồng độ hoặc áp suất) thì cân bằng mới bị phá vỡ và dịch chuyển theo nguyên lí
: chiều dịch chuyển bên trong cân bằng đối lập với sự tác động từ bên ngoài.
+4
S
+7
Mn
•Các thao tác xác định chiều dịch chuyển của cân bằng .
- Bước 1: Xác định yếu tố bên ngoài cũng như chiều tác động vào cân bằng ( yếu tố này Trang 6
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
chính là câu đẫn của đề bài. Ví dụ khi tăng nhiệt độ….. thì yếu tố bên ngoài ở đây là nhiệt
Cần biết
độ , còn chiều tác động ở đây là chiều tăng ).
•Oxi hóa một chất là lấ y electron của chất đó ⇒chất bị oxi hóa là chất khử.
- Bước 2:Nhìn vào phản ứng thuận- nghịch đề cho xem chiều nào có thông tin ngược với ở
•O2 tác dụng với hầu hết kim loại (- Au,Pt)
Bài giải
bước 1 thì đó chính là chiều dịch chuyển bên trong cân bằng ( ví dụ : nếu bên ngoài tăng
Y U Q
N Ơ NH
. P T
nhiệt độ thì trên phương trình ta phải tìm phản ứng làm giảm nhiệt độ.).
Theo phân tích ở trên nhận thấy:
- Chú ý: nếu ở bước 2 mà không tìm được phương trình( hoặc thuận hoặc nghịch) thỏa mãn
A,B,C,D - (2): Fe2O3 + CO không có sự tham gia của kim loại ⇒ loại (2) → Loại B,D.
thì chứng tỏ yếu tố bên ngoài ở bước 1 không ảnh hưởng tới cân bằng. hay nói cách khác, cân
A,C - Au không tác dụng với O2 ⇒loại (3) → loại A.
bằng không phụ thuộc, không bị ảnh hưởng bởi yếu tố ở bước 1.
Bài 10: Có các phát biểu sau:
Bài giải
G N HƯ
O Ạ Đ
(1) Lưu hu ỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Theo phân tích ở trên và bài cho nhận thấ y: yếu tố bên ngoài tác động lên cân bằng là tăng
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
nhiệt độ ⇒Bên trong, cân bằng sẽ dịch theo chiều giảm nhiệt độ.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
m Vì M = hh ⇒ Khi tăng nhiệt độ , tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi thì chứng tỏ số n hh
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là:
0B
Tóm lại , theo bài ra khi tăng nhiệt độ số mol khí tăng lên, chứng tỏ khi tăng nhiệt độ cân
B,D là chiều tỏa nhiệt → loại D.
Bài 8: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? A. H2 và F2.
B. Cl2 và O2.
C. H2S và N2.
P Ấ C
D. CO và O2.
(Trích Câu 12- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết
A Ó -H
•Các chất muốn cùng tồn tại được với nhau trong cùng một hỗn hợp thì chúng phải không tương tác được với nhau. •Tất cả các halogen đều không tác dụng với O2.
N Á O Bài giải
Theo phân tích trên ⇒Chọn C.
Í L -
T
phản ứng oxi hoá kim loại là:
I Ồ B
Trang 7
B. (2), (3), (4).
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
C. (1), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
(Trích Câu 16- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
3 + 2
0 0 1
•C, S và P là những phi kim có tính oxi hóa mạnh.
•Cr+6 có tính oxi hóa mạnh. •Phèn chua là muối sunfat kép ngậm nước của kali và nhôm :
K2SO4 .Al2(SO4)3. 24H2O ≡ K2Al2(SO4)4.24H2O ≡KAl(SO4)2.12H2O Nếu thay K+ bằng M+ = Na+, Li+, NH4+ thì gọi là phèn nhôm ( không gọi là phèn chua). (NH4)2SO4 .Al2(SO4)3. 24H2O ≡ (NH4)2Al2(SO4)4.24H2O ≡NH4 .Al(SO4)2.12H2O Li2SO4 .Al2(SO4)3. 24H2O ≡Li2Al2(SO4)4.24H2O ≡Li.Al(SO4)2.12H2O Na2SO4 .Al2(SO4)3. 24H2O ≡Na2Al2(SO4)4.24H2O ≡Na .Al(SO4)2.12H2O
Bài giải Theo phân tích trên phát biểu (4) sai : Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Bài 11: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
Au+O2(k), (4) Cu+Cu(NO3)2(r), (5) Cu+KNO3(r), (6) Al+NaCl(r). Các trường hợp xảy ra
A. (1), (3), (6).
C. (1), (2), (3).
A,B,C,D → loại A,B,D ⇒Chọn C.
Bài 9: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe+S(r), (2) Fe2O3+CO(k), (3)
G N Ỡ Ư D
B. (2), (3), (4).
Cần biết
→ 2SO3 ( k ) bằng: 2SO 2 ( k ) + O 2 ( k ) ← A,D,C,D dịch theo chiều nghịch → loại A,C và chiều nghịch là chiều thu nhiệt ⇒ chiều thuận
N Ầ TR
A. (1), (3), (4).
mol khí tăng lên (vì mhh luôn không đổi do bảo toàn khối lượng).
D. (2), (5), (6).
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. (Trích Câu 30- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
(Trích Câu 14- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Trang 8
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
Cần biết
Chú ý : Al2O3, ZnO ,Cr2O3 bình thường không phản ứng , nhưng nếu dung dịch có môi
• Mọi quy luật của một chu kỳ do điện tích hạt nhân quyết định : trong một chu kỳ ,đi từ trái
trường bazơ ( môi trường này có từ ban đầu hoặc mới tạo ra do các phản ứng khác) thì các
sang phải ,số lớp không đổi nhưng điện tích hạt nhân tăng lên làm lực hút tĩnh điện giữa hạt
oxit này tham gia phản ứng( với bazơ )và tan .
nhân với e cũng tăng lên.
•Phản ứng giữa kim loại không tan trong nước và muối xả y ra theo quy tắc α .Kinh nghiệm
•Hệ quả:
để nhớ quy tắc này thường là : kim loại đứng trước phản ứng được với muối của kim loại
Các đại lượng
Bán kính
Quy luật biến
Độ âm điện
↓
Tính kim loại
Tính phi kim
Năng
( tính khử)
( tính oxi hóa)
ion hóa
↑
↓
↑
Y U Q
đứng sau.
lượng
O Ạ Đ Bài giải
↑
Theo phân tích ở trên ta có :
đổi trong chu
G N HƯ
. P T
A,B,C,D - Cu không tác dụng được với dung dịch HCl → loại B.
kỳ
•Ghi chú; các quy luật trong một nhóm chính do bán kính nguyên tử quyết định và biến đổi
A,C,D - CuO và MgO không tác dụng dược với dd AgNO3 → loại A,C.
một cách đối nghịch với các quy luật trong một chu kì.
⇒chọn D.
N Ầ TR
Bài 13: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Bài giải Theo phân tích ở trên ⇒chọn C: bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá
Bài 12: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch
trị của k là
0B
AgNO3 là:
A. CuO, Al, Mg.
B. Zn, Cu, Fe.
C. MgO, Na, Ba
D. Zn, Ni, Sn.
(Trích Câu 44- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010) Cần biết •Khác với các kim loại muốn tác dụng được với HCl, H2SO4 loãng phải là kim loại đứng
P Ấ C
trước H , các oxit kim loại luôn tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng theo phản ứng :
M x Oy + 2yH + (của HCl và H2SO4 loãng) → xM
+2y x
A Ó -H + yH 2O
•Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng chỉ tác dụng được với kim loại trước H.
2M + 2nH
+
(của HCl và H2SO4 loãng)
→ 2M
n +( min )
Í L -
+ nH2 ↑
3 + 2
0 0 1
A. 4/7
B. 1/7
C. 3/14
D. 3/7
(Trích Câu 45- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
Cần biết • Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất tham gia phản ứng mà mọi nguyên tố thuộc chất đó
đều không bị thay đổi số oxi hóa thì ta nói chất đó đóng vai trò là môi trường. • Trong nhiều phản ứng oxi hóa –khử , một chất vừa đóng vai trò là chất khử ( hoặc chất oxi hóa) vừa đóng vai trò là chất môi trường. • Khái niệm chất môi trường chỉ tồn tại đối với các phản ứng xả y ra trong dung dịch. • Để xác định chất môi trường trong các phản ứng oxi hóa – khử, ta thường làm những bước sau :
•Khi cho các oxit kim loại vào các dung dịch muối( có thể coi là hỗn hợp gồm muối và H2O)
- Bước 1 : Cân bằng phản ứng đã cho theo phương pháp thường dùng là thăng bằng electron
thì chỉ có oxit của kim loại kiềm ( Na2O,K2O) và oxit của kim loại kiềm thổ ( CaO,BaO) có
( tuy nhiên,nên học cách cân bằng nhẩm : tăng –tiến, Giảm –lùi, đếm nguyên tố lùi, đếm H,
N Á O
phản ứng ( phản ứng với H2O của dung dịch) . Các oxit còn lại không có khả năng phản ứng
T
. Chẳng hạn ,khi cho Na2O và dung dịch CuSO4 thì : Ban đầu :
G N Ỡ Ư D
Na2O + H2O(của dd) → 2NaOH
Sau đó :
ỒI
B
Trang 9
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
đếm kim loại.) - Bước 2 : dựa vào phản ứng vừa cân bằng được, tính số lượng phân tử của chất ở bên trái của phản ứng mà không bị thay đổi số oxi hóa ⇒Đó chính là số lượng phân tử đóng vai trò chất môi trường.
Bài giải - Sau khi cân bằng, phản ứng đã cho trở thành : K2Cr2O7 +14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Trang 10
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Nhìn vào phản ứng ta thấy : Trước phản ứng, có 14Cl- , sau phản ứng chỉ có 6Cl0 ⇒chỉ có −
6Cl /14Cl
−
H2S + NaHS → Không phản ứng.
đóng vai trò là chất khử ( 6Cl → 3Cl + 6e ) , còn 8Cl đóng vai trò là môi −1
Y U Q
chất bay hơi hoặc chất điện li yếu).
trường mà 1HCl có Cl− nên trong phản ứng trên trong tổng số 14 phân tử HCl thì có 6 phân
- Loại C,D vì cả tạp chất và chất cần làm sạch đều tác dụng :
tử HCl đóng vai trò là chất khử , 8 phân tử HCl đóng vai trò là môi trường ⇒k=
N Ơ NH
- Loại A vì Pb(NO3)2 không tác dụng được với tạp chất HCl ( do không sinh ra chất kết tủa,
−
0 2
. P T
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
6 3 = .Chọn D. 14 7
AgNO3 + H2S → Ag2S↓ + HNO3
O Ạ Đ
Bài 14: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch;
( Các muối sunfua của kim loại từ Pb về sau không tan trong tất cả các axit loãng).
những nguồn năng lượng sạch là:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
G N HƯ
H2S + NaOH → NaHS + H2O hoặc → Na2S + H2O.
(Trích Câu 56- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
( Loại muối tạo ra phụ thuộc vào tỉ lệ mol NaOH : H2S)
Cần biết
Bài 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
N Ầ TR
• Khi giải bằng phương pháp loại trừ, cần quan sát nhanh những điểm giống và khác nhau
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
giữa các đáp án để loại trừ cho nhanh.
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom Bài giải
0B
Một trong những cách giải bằng loại trừ bài này là : A,B,C,D
- Từ → ta thấy cả A,B,C đều có (4) ⇒Tập chung vào phát biểu (4) và thấ y (4) sai ⇒loại A,B,C.
- Chọn D. Bài 15: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch
A. Pb(NO3)2.
B. NaHS.
C. AgNO3.
P Ấ C
D. NaOH.
A Ó -H
(Trích Câu 4- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết
Í L -
3 + 2
0 0 1
C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. (Trích Câu 5- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết •Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thông tin của nhiều chất thì
phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ. •Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem
bỏ đi ⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có thể người học cũng không biết!!! ). •Cr là kim loại có nhiều tính chất tương đồng với Fe và Al:
Nguyên tắc loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hóa học là hóa chất được dùng phải thỏa mãn
- Giống Fe, Cr khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng thể hiện hóa trị thấp( hóa trị 2), khi tác
hai tiêu chí :
dụng với HNO3, H2SO4 đặc,O2 thể hiện hóa trị cao ( Hóa trị 3).
N Á O
-Tác dụng được với tạp chất.
- Không tác dụng được với chất cần làm sạch.
T
Điều này giống như, hóa chất muốn được chọn làm thuốc cỏ thì phải thỏa mãn tiêu chí là diệt
NG
được cỏ nhưng không được diệt lúa!!!
Ỡ Ư D
Bài giải
Theo phân tích ở trên ⇒ chọn B vì :
I Ồ B
Trang 11
HCl(tạp chất) + NaHS → NaCl + H2S↑
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
- Giống Al và Fe , Cr bị thụ động trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội. - Giống Al, Cr bền trong không khí và nước do có lớp oxit bền trên bề mặt bảo vệ. - Cr2O3 và Cr(OH)3 giống Al2O3 và Al(OH)3 đều là hợp chất lưỡng tính( chú ý CrO là oxit bazo còn CrO3 là oxit axit). Theo phân tích ở trên ⇒Vì A,B,D là câu đúng ⇒ Chọn C ( Vì đề yêu cầu chọn câu không
đúng). Giải thích;
Trang 12
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
n HCl = 3 n Zn
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ⇒
Ba(HCO3)2 +NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O Ba(HCO3)2 +Na2CO3 → BaCO3 ↓ + NaHCO3
n Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ⇒ HCl = 2 n Zn
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + NaHCO3
Bài 17: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, B. 7
C. 5
Ba(HCO3)2 +H2SO4 → BaSO4 ↓ +2CO2+2H2O
D. 6
Bài 18: Các chất mà phân tử không phân cực là:
Cần biết ( Chỉ có muối hiđrosunfat không tham gia phản ứng này).
Cần biết
* Muối axit + Bazơ tan → Muối trung hòa + H2O
hay O= C= O
•Một phân tử phân cực khi: trong phân tử đó có liên kết phân cực và véc tơ tổng hợp của
P Ấ C
Ví dụ: phản ứng NaHSO4 + Na2CO3 không phải là muối + muối mà là axit mạnh ( HNaSO4 ) + Muối. •Tính tan của một số muối quan trọng: - Tất cả các muối axit đều tan.
Í L -
A Ó -H
- Tất cả các muối chứa SO42- đều tan ( - BaSO4 và PbSO4)
TO
B 0 0 0 1
Ví dụ : Br – Br
Chú ý : Muối hiđrosunfat có vai trò là một axit mạnh .
ÁN
3 + 2
các liên kết phân cực đó ≠ véc tơ 0 . Ví dụ : H – Br
hay O= C
•Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thông tin của nhiều chất thì phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ. •Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem
bỏ đi ⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có thể người học cũng không biết!!! ).
Bài giải Theo phân tích trên ta có:
Bài giải
- HBr là phân tử phân cực ⇒loại A.
Theo phân tích trên ta thấ y, các chất tạo kết tủa với dung dịch Ba(HCO3)2 bao gồm : NaOH,
- NH3 là phân tử phân cực ⇒ loại C
NG
Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2 và H2SO4 ⇒Đáp án D.
Ỡ Ư D
Ba(HCO3)2 +CaCl2 → không xảy ra
D. HCl, C2H2, Br2.
là véc tơ 0
↓ Phản ứng chỉ xả y ra khi sản phẩm có chất : ↑ → ←
- Tất cả các muối chứa Na, K đều tan.
C. NH3, Br2, C2H4.
(Trích Câu 11- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
trong phân tử đó có các liên kết phân cực nhưng véc tơ tổng hợp của các liên kết phân cực đó
* Muối axit + Muối khác → 2 muối mới
- Tất cả các muối chứa N đều tan.
N Ầ TR
B. Cl2, CO2, C2H2.
•Một phân tử không phân cực khi: Tất cả các liên kết trong phân tử đó không phân cực hoặc
( phản ứng này luôn xả y ra và có bao nhiêu kim loại thì tạo ra bấ y nhiêu muối trung hòa )
- Tất cả các muối chứa Cl đều tan ( - AgCl).
G N HƯ
A. HBr, CO2, CH4.
* Muối axit + Axit mạnh → Muối mới + axit mới.
I Ồ B
O Ạ Đ
Ba(HCO3)2 +2HCl → BaCl2 +2 CO2 + 2H2O
(Trích Câu 8- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Giải thích:
. P T
Ba(HCO3)2 +Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ +CaCO3 ↓ +2H2O
Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4
Y U Q
Ba(HCO3)2 +KHSO4 → BaSO4 ↓ +K2SO4 + CO2 ↑ + H2O
N Ơ NH
- HCl là phân tử phân cực ⇒Loại D
⇒chọn B. Bài 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ba(HCO3)2 +Ca(NO3)2 → Không xả y ra
Trang 13
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 14
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất.
môi trường bazơ ⇒làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng ⇒C đúng.
B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh.
Y U Q
- Khi cho NH3 vào dung dịch AlCl3 thì có phản ứng :
C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
→ Al ( OH )3 ↓ + NH 4 Cl AlCl3 + NH3 + H 2 O
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
NH 4 OH
. P T
Al ( OH )3 + NH3 → không xảy ra.
(Trích Câu 14- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết
O Ạ Đ
⇒ thu được kết tủa trắng⇒D đúng. +
+
N Ơ NH
- dd Na2CO3 là muối của bazơ mạnh ( NaOH) và axit yếu ( H2CO3) nên khi bị thủ y phân tạo
• pH = − lg H ⇒ dung dịch có nồng độ H càng lớn thì pH càng bé và ngược lại, dung
Vậ y câu không đúng là B ⇒ Chọn B.
G N HƯ
dịch có nồng độ H+ càng bé thì pH càng lớn.
Bài 20: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2,
•Cu(OH)2 , Zn(OH)2 ,AgOH mới sinh tan được trong dung dịch NH3 dư:
FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 3
→ Cu ( NH3 )4 ( OH ) 2 Cu ( OH )2 + 4NH 3 → Zn ( NH3 )4 ( OH )2 Zn ( OH )2 + 4NH3
C. 4
D. 6
(Trích Câu 25- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
•Cách dự đoán một chất mang tính khử hay tính oxi hóa .
0B
Al(OH)3 không có khả năng tạo phức với NH3 :
Al ( OH )3 + NH3 → không xảy ra. ⇒ nên Al(OH)3 không tan mà kết tủa trong NH3.
•Muối tạo ra bởi axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân một phần ra môi trường axit. Ví dụ: → Fe ( OH ) ↓ +3HCl (tạo môi trường axit) FeCl3 + 3H 2 O ← 3
P Ấ C
Ngược lại, muối tạo bới axit yếu và bazơ mạnh bị thủ y phân một phần và tạo ra môi trường bazơ. Ví dụ:
N Ầ TR
Cần biết
AgOH + 2NH3 → Ag ( NH3 )2 OH
B. 5
A Ó -H
→ H2CO3 + NaOH(tạo ra môi trường bazơ) Na2CO3 + H2O ←
3 + 2
0 0 1
- Chất chứa nguyên tố đang ở trạng thái oxi hóa thấp nhất chỉ thể hiện tính khử. Hay gặp là kim loại M, S-2, S-1, I − , Cl − ,H2, NH3, H2S.
- Chất chứa nguyên tố ở trạng thái oxi hóa cao nhất chỉ thể hiện tính oxi hóa. Hay gặp iom kim loại Mn+ của kim loại sau Mg, HNO3, H2SO4 đặc, KMnO4, O2, O3,F2.
- Chất chứa nguyên tố ở trạng thái oxi hóa trung gian thì vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa ( phụ thuộc vào đối tác mà nó sẽ thể hiện tính chất nào trong hai tính chất đó). +8
+8
Hay gặp là: S,SO2 , CO, Fe2 + , Fe 3 , Cr 2 + . Tuy nhiên, Fe 3 ,CO và Fe2+ thiên về tính khử
nhiều hơn...
Vậ y quy luật chung của sự thủ y phân muối là: cái gì mạnh thì tạo ra môi trường đó.
•Điều kiện cần để có phản ứng oxi hóa – khử là phải có một chất khử và một chất oxi hóa.
•Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thông tin của nhiều chất thì
•Sản phẩm của quá trình khử KMnO4 phụ thuộc vào môi trường. Cụ thể :
phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ.
N Á O
Í L -
OH → K 2 MnO4 + H KMnO4 → → Mn 2+ H 2O → MnO 2 ↓ −
•Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem bỏ đi
T
⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có
NG
thể người học cũng không biết!!! ).
Ỡ Ư D
Bài giải
Theo phân tích ở trên ta thấy:
I Ồ B
- H2S là axit yếu nên có H + nhỏ nhất nên pH lớn nhất ⇒A đúng. Trang 15
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
•Khi viết phương trình của một phản ứng oxi hóa – khử để viết đúng sản phẩm chúng ta cần thực hiện ba bước sau : - Bước 1 : Chất khử thì sau phản ứng phải cho số oxi hóa của nó tăng lên, chất oxi hóa thì sau phản ứng phải cho số oxi hóa của nó giảm xuống( cho tăng lên và giảm xuống về những
Trang 16
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
số oxi hóa quen thuộc của nguyên tố đó)
- Với FeCl3: có xảy ra phản ứng Ni + FeCl3 → NiCl2 + FeCl2 ( theo quy tắc α) ⇒Cũng
- Bước 2 : Với các nguyên tố không có sự thay đổi số oxi hóa chúng ta tự điều chuyển
không thõa mãn điều kiện có hai kim loại tiếp xúc nhau⇒Loại.
Y U Q
chúng về các hợp chất phù hợp sao cho bảo toàn nguyên tố ở hai vế là được.
- Với CuSO4 và AgNO3 thì Ni đều phản ứng được và tạo ra kim loại bám trên thanh Ni :
- Bước 3 : Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng e kinh nghiệm ( tăng - tiến,
Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu(bám trên thanh Ni)
giảm- lùi, cân bằng nguyên tố giảm, cân bằng H, cân bằng kim loại).
Ni + AgNO3 → Ni(NO3)2 + Ag (bám trên thanh Ni)
Bài giải - Do trong KMnO4 có chứa nguyên tố đang ở trạng thái oxi hóa cao nhất : Mn+7⇒ KMnO4 là
Bài 22: Cho các cân bằng sau
chất oxi hóa.
⇀ H2 (k) + I2 (k) ; (I) 2HI (k) ↽
- Vì KMnO4 là chất oxi hóa nên đối tác phản ứng với nó phải có tính khử ⇒Từ các chất đề
G N HƯ
O Ạ Đ
cho suy ra chỉ có thể là :FeCl2 (chứa Fe2+ , FeSO4( chứa Fe2+ , H2S( chứa S2− và HCl ( chứa
⇀ CaO (r) + CO2 (k) ; (II) CaCO3 (r) ↽
Cl− ) ⇒Chọn C.
⇀ Fe (r) + CO2 (k) ; (III) FeO (r) + CO (k) ↽
Các phản ứng minh họa: 5Fe2+ + MnO-4 + 8H+ 4− +
5H2S +6 MnO −
-
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
2+
→ 5SO2 + 6Mn + 14H2O
18H
+
10 Cl + 2MnO4 + 16H
→ 5Cl20 + 2Mn2+ + 8H2O
Bài 21: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
(Trích Câu 30- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết
P Ấ C
•Phản ứng giữa kim loại không tan trong nước với các dung dịch muối xả y ra theo quy tắc α .
A Ó -H
•Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra khi có hai chất khử ( thường là hai kim loại ) tiếp
xúc với nhau và hai kim loại phải nằm trong dung dịch hoặc nằm ngoài không khí ẩm ( môi
LÍ
trường điện li, giữ vai trò chứa chất oxi hóa và là môi trường để ion kim loại mạnh tan ra
-
).Khi đó kim loại nào mạnh hơn sẽ bị ăn mòn ( là cực âm – cho e biến thành ion kim loại rồi
ÁN
tan vào môi trường điện li) kim loại nào yếu hơn không bị ăn mòn ( là ‘’kho’’ chứa e do kim loại mạnh chuyển sang, chất oxi hóa từ môi trường sẽ nhận e của kim loại mạnh tại đây).
TO
Bài giải
NG
Theo phân tích trên ta có :
- Với ZnCl2 : Ni không phản ứng được ⇒Không thõa mãn điều kiện có hai kim loại tiếp xúc nhau ⇒Loại.
I Ồ B
Trang 17
Ỡ Ư D
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
N Ầ TR
⇀ 2SO3 (k) (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ↽
→ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
+
. P T
⇒thõa mãn điều kiện có hai kim loại tiếp xúc nhau . ⇒ chọn D.
B 0 0 0 1
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
(Trích Câu 34- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết
3 + 2
• Áp suất là do chất khí gây ra ⇒ Chỉ có chất khí mới liên quan đến áp suất. •Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, chỉ khi có tác động từ bên ngoài vào cân bằng ( thay
đổi nhiệt độ nồng độ hoặc áp suất) thì cân bằng mới bị phá vỡ và dịch chuyển theo nguyên lí : chiều dịch chuyển bên trong cân bằng đối lập với sự tác động từ bên ngoài. •Các thao tác xác định chiều dịch chuyển của cân bằng . - Bước 1: Xác định yếu tố bên ngoài cũng như chiều tác động vào cân bằng ( yếu tố này chính là câu đẫn của đề bài. Ví dụ khi giảm áp suất….. thì yếu tố bên ngoài ở đây là áp suất, còn chiều tác động ở đây là chiều giảm). - Bước 2:Nhìn vào phản ứng thuận nghịch đề cho xem chiều nào có thông tin ngược với ở bước 1 thì đó chính là chiều dịch chuyển bên trong cân bằng ( ví dụ : nếu bên ngoài giảm áp suất thì trên phương trình ta phải tìm phản ứng làm tăng áp suất). - Chú ý: nếu ở bước 2 mà không tìm được phương trình( hoặc thuận hoặc nghịch) thỏa mãn thì chứng tỏ yếu tố bên ngoài ở bước 1 không ảnh hưởng tới cân bằng. hay nói cách khác, cân bằng không phụ thuộc, không bị ảnh hưởng bởi yếu tố ở bước 1.
Bài giải
Trang 18
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Theo phân tích ở trên ta có yếu tố bên ngoài tác động lên các cân bằng là giảm áp suất
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 4
⇒Bên trong các cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều phản ứng làm tăng áp suất tức làm
B. 2
C. 3
D. 1
Y U Q
tăng số mol khí .
N Ơ NH
(Trích Câu 42- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
- Xét cân bằng (I) nhận thấy cân bằng không bị dịch chuyển vì lượng khí hai bên bằng nhau.
Cần biết
- Xét cân bằng (II) nhận thấ y cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
•Phản ứng giữa kim loại không tan trong nước với muối xảy ra theo quy tắc α nên Cu không
- Xét cân bằng (III) nhận thấ y cân bằng không bị dịch chuyển.
phản ứng được với muối của kim loại đứng trước nó trừ một ngoại lệ: Cu có khả năng tan
- Xét cân bằng (IV) nhận thấy cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
được trong dung dịch muối Fe3+ do :
Vì đề yêu cầu tìm số cân bằng bị di chuyển theo chiều nghịch ⇒ chọn D.
→ Cu 2+ + 2Fe 2+ Cu + 2Fe3+
+ H3 PO 4 + KOH + KOH Bài 23: Cho sơ đồ chuyển hoá : P2 O5 → X → Y →Z
•Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
G N HƯ
O Ạ Đ
. P T
Bài giải
A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4
B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4
Theo phân tích ở trên nhận thấy: Cặp (c) và (e) : Cu còn nguyên ⇒loại D.
C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4
D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
Ở các cặp(a),(b),(d) và (g) thấy ở (g) Cu còn ( viết phản ứng ra và làm một phép toán là thấ y) Bài 25: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau :
Cần biết
0B
(1) Do hoạt động của núi lửa
Cần biết •Với muối của axit yếu thì : - Muối axit + bazơ → làm giảm H trong muối + H2O - Muối + Axit đó → làm tăng H trong muối. •Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thông tin của nhiều chất thì phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ.
P Ấ C
•Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề
đem bỏ đi
A Ó -H
⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có thể người học cũng không biết!!! ).
Bài giải
N Á O
Theo phân tích trên ta có:
Í L -
- Vì X + H3PO4 ⇒X phải là muối trung hòa K3PO4 hoặc muối axit K2HPO4 và Y
T
A,B,C,D phải là muối axit → Loại B,D
G N Ỡ Ư D
A,C - Vì Y + KOH → Z nên số H trong Y phải nhiều hơn trong Z → loại A.
Bài 24: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau : (a) Fe3O4 và Cu (1:1)
(b) Sn và Zn (2:1)
(c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)
(e) FeCl2 và Cu (2:1)
(g) FeCl3 và Cu (1:1)
I Ồ B
Trang 19
N Ầ TR
⇒ chọn C.
(Trích Câu35- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
3 + 2
0 0 1
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp cây xanh (5) Do nồng độ cao của các ion kim loại : Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước Những nhận định đúng là :
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4)
(Trích Câu 47- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết •Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thông tin của nhiều chất thì phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ. •Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem
bỏ đi ⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có thể người học cũng không biết!!! ).
Bài giải diep luc -Phản ứng quang hợp của cây xanh là : CO2 + H2O → (C6H10O5)n + O2↑ A,B,C,D ⇒(4) là phát bểu sai → loại C,D.
Trang 20
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
- Đề bài đề cập đến việc ô nhiễm đến môi trường không khí trong khi đó phát biểu (5) lại đề
Bài 28: Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3
cập đến môi trường nước, mặt khác các ion trong nước làm sao bay hơi vào không
đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung
Y U Q
dịch màu xanh thẫm. Chất X là
A,B
khí được nên phát biểu (5) sai → loại B.
A. FeO
⇒ chọn A. ⇒
B. Fe
C. CuO
Bài 26: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấ y
. P T
(Trích Câu 1- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng
Cần biết
trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion
•Cu(OH)2 , Zn(OH)2 ,AgOH mới sinh tan được trong dung dịch NH3 dư:
A. Fe 2 +
B. Cu 2+
C. Pb 2+
AgOH + 2NH 3 → Ag ( NH 3 )2 OH
2-
•Cách nhận biết muối sunfua ( S ) trong dung dịch: dùng muối tan của kim loại nặng hóa trị
Al(OH)3 không có khả năng tạo phức với NH3 nên không tan mà kết tủa.
2 ( thường là muối nitrat): M 2+ + S2 − → MS ↓
•Các muối sunfua không tan thường có màu đen riêng CdS lại có màu vàng.
0B
loãng..(Tuy nhiên vẫn tan trong HNO3 đặc và H2SO4 đặc theo quan điểm oxi hóa – khử với 2+
+
tác nhân khử là S và có thể là cả Fe hoặc Cu )
Bài giải Theo phân tích trên ta có nước thải bị ô nhiễm bởi ion Cd2+ ⇒Chọn D.
Cd 2+ + S2 − → CdS ↓ vàng Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O
A Ó -H
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là
B. FeI3 và FeI2.
C. FeI2 và I2.
Í L -
P Ấ C
D. FeI3 và I2.
(Trích Câu 58- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010) Cần biết
ÁN
HCl,H 2 SO 4 ( l ) → Fe2 + + Fe3+ + H 2O NO 2 , NO, NO 2 , N 2 , NH 4 NO3 + HNO3 ,H 2SO4 ( dac) * Fe3O 4 → → Fe + + Spk + H2O SO 2 ,S, H 2S + HI → Fe 2+ + I 2 + H 2 O
NG
TO
Ỡ Ư D
Theo phân tích ở trên ⇒đáp án C :
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → FeI2 + I2 + H2O
I Ồ B
Trang 21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
N Ầ TR
Al OH 3 + NH3 → không xảy ra. Bài giải A,B,C,D
- Cu không tan trong HCl → loại D.
•Các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau không tan trong axit HCl, H2SO4
A. Fe và I2.
G N HƯ ( )
Zn ( OH )2 + 4NH 3 → Zn ( NH 3 )4 ( OH )2
Cần biết
Bài 27: Cho sơ đồ chuyển hóa:
O Ạ Đ
Cu ( OH )2 + 4NH 3 → Cu ( NH 3 )4 ( OH ) 2
D. Cd 2 +
(Trích Câu 55- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
2-
D. Cu
3 + 2
0 0 1
- Theo phân tích ở trên ⇒ Loại A,B ⇒ chọn C.
Bài 29: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau : Zn 2+ / Zn; Fe2+ / Fe;Cu 2+ / Cu; Fe3+ / Fe 2+ ; Ag + / Ag Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
A. Zn, Cu2+
B. Ag, Fe3+
C. Ag, Cu2+
D. Zn, Ag+
(Trích Câu 8- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Trong dung dịch, các muối tan tồn tại ở dạng ion ⇒ Phản ứng giữa các kim loại không tan trong nước với dung dịch muối thực chất là phản ứng giữa kim loại và các ion kim loại có trong dung dịch. •Cơ sở để xác định xem phản ứng giữa kim loại và ion kim loại( ví dụ Fe và Zn2+) hoặc giữa ion kim loại với ion kim loại( ví dụ Ag+ và Fe3+) có xảy ra hay không và nếu xảy ra thì sản phẩm thu được là những chất nào , ta phải dùng quy tắc α với các bước cơ bản sau: - Xác định cặp oxi hóa – khử chứa kim loại bài cho. - Xác định cặp oxi hóa – khử chứa ion kim loại trong muối bài cho. - Sắp xếp các cặp vừa xác định được theo đúng vị trí của chúng trong dãy điện hóa ( cặp nào
đứng trước viết trước, cặp nào đứng sau viết sau). Trang 22
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl
- Sử dụng quy tắc anpha sẽ biết được phản ứng xảy ra giữa hai cặp.
D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo
Bài giải 2+
Theo phân tích ở trên thì Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe trong dung dịch
(Trích Câu 17- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
+
là Zn và Ag
Cần biết
⇒Chọn D.
•Các muối AgCl, AgBr, AgI không tan nhưng AgF lại tan tốt..
Bài 30: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
•Trong một nhóm chính, khi đi từ trên xuống:
A. cộng hoá trị không phân cực
B. hiđro
- Bán kính nguyên tử tăng dần.
C. ion
D. cộng hoá trị phân cực
- Tính axit của HX tăng dần.
Cần biết
Bài 32: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp
- Cách 1: dựa vào tính chất của hai nguyên tố tham gia liên kết. Cụ thể
N Ầ TR
gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là
+ liên kết giữa hai nguyên tử phi kim – phi kim giống nhau là liên kết cộng hóa trị
A. (1), (2), (3)
khôngphân cực.
0B
+ liên kết giữa hai nguyên tử phi kim – phi kim khác nhau là liên kết cộng hóa trị phân cực. + liên kết giữa các nguyên tử kim loại – kim loại trong tinh thể kim loại ( đơn chất kim loại hay nói gọn là trong kim loại )là liên kết kim loại. phi kim – kim loại là liên kết ion.
- Cách 2: dựa vào hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết. Cụ thể:
Loại liên kết
> 1, 7
→1, 7] (0, 4
0 → 0, 4
A Ó -H
Cộng hóa trị không Liên kết cộng hóa Liên kết ion cực trị có cực
•Chú ý:
LÍ
-Dùng cách 1 khi đề bài không cho độ âm điện của các nguyên tố
-
P Ấ C
- Dùng cách 2 khi đề bài cho độ âm điện của các nguyên tố
N Á O
- Nếu trong một phân tử có nhiều liên kết thì có thể trong phân tử đó sẽ có nhiều loại liên kết
⇒Để xét đầ y đủ ta phải vẽ CTCT của chất đó ra rồi xét từng liên kết.
NG
T
Bài giải
3 + 2
0 0 1
Ỡ Ư D
Bài 31: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa
B. (1), (3), (5)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (3), (4)
(Trích Câu 18- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Cần biết •Kim loại không tan trong nước + muối tuân theo quy tắc α . •Chỉ có kim loại đứng trước H mới tác dụng với H2SO4 loãng. •HNO3 tác dụng được với hầu hết kim loại , kể cả kim loại đứng sau H ( - Au,Pt). •Kim loại + H+( của các axit) + NO 3−
( trong muối nitrat hoặc HNO3)
→ M m+( max ) + Spk + H 2 O
Bài giải Theo sự phân tích ở trên nhận thấ y, dung dịch phản ứng được với Cu bao gồm: 1- FeCl3, 4HNO3,5- dd( HCl + NaNO3) ⇒Chọn C. Ngoài ra, có thể giải bài trên bằng phương pháp loại trừ như sau: A,B,C,D Cu không tác dụng với 3: H2SO4 loãng → Loại A,B,D ⇒Chọn C.
Bài 33: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. K + , Ba 2+ , OH − , Cl −
B. Al3+ , PO34− , Cl − , Ba 2 +
C. Na + , K + , OH − , HCO3−
D. Ca 2+ , Cl− , Na + , CO32 −
Theo sự phân tích ở trên ta có đáp án đúng là D.
I Ồ B
Bài giải
Theo phân tích ở trên thấy A,B,D sai ⇒Đáp án C.
•Có hai cách phân loại liên kết hóa học:
∆χ
G N HƯ
O Ạ Đ
. P T
- Tính oxi hóa giảm dần, tính khử tăng dần.
(Trích Câu 14- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
+ liên kết giữa
Y U Q
N Ơ NH
(Trích Câu 22- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Các ion muốn cùng tồn tại được với nhau trong cùng một dung dịch thì chúng phải không
B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom
Trang 23
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 24
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
tương tác được với nhau.
bằng không phụ thuộc, không bị ảnh hưởng bởi yếu tố ở bước 1.
•Các ion tương tác được với nhau khi:
Bài giải -
- Mang điện tích trái dấu ( ngoại trừ trường hợp gốc axit còn H + OH
Y U Q
Theo phân tích ở trên ta có:
→ Gốc axit ít H
N Ơ NH
- Khi thêm PCl3 , tăng nhiệt độ, thêm Cl2 vào hệ thì cân bằng dịch theo chiều
2− 3
hơn + CO )
A ,B,C,D
nghịch → loại A,B,C
↓ - Sản phẩm của sự tương tác của các ion đó phải là chất ↑ → ←
- Chọn D.
O Ạ Đ
. P T
Bài 35: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
Bài giải
G N HƯ 0
t A. 4S + 6NaOH(đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O
Theo sự phan tích trên ta có:
0
t B. S + 3F2 → SF6
- Loại B vì Al3+ , Ba 2+ + PO 34− →↓
0
t C. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
- Loại C vì OH − + HCO3− → CO 32− + H 2 O
N Ầ TR 0
t D. S + 2Na → Na2S
- Loại D vì Ca 2 + + CO32 − → CaCO3 ↓ Vậ y chọn A.
0B
Cần biết
→ PCl3 ( k ) + Cl2 ( k ) ; ∆H > 0 Bài 34: Cho cân bằng hoá học : PCl5 ( k ) ←
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng
B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng
D. tăng áp suất của hệ phản ứng
P Ấ C
(Trích Câu 23- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết
• Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, chỉ khi có tác động từ bên ngoài vào cân bằng (
A Ó -H
(Trích Câu 25- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
3 + 2
0 0 1
•Cách dự đoán một chất mang tính khử hay tính oxi hóa . - Chất chứa nguyên tố đang ở trạng thái oxi hóa thấp nhất chỉ thể hiện tính khử. Hay gặp là kim loại M, S-2, S-1, I − , Cl − ,H2, NH3, H2S. - Chất chứa nguyên tố ở trạng thái oxi hóa cao nhất chỉ thể hiện tính oxi hóa. Hay gặp iom kim loại Mn+ của kim loại sau Mg, HNO3, H2SO4 đặc, KMnO4, O2, O3,F2. - Chất chứa nguyên tố ở trạng thái oxi hóa trung gian thì vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa ( phụ thuộc vào đối tác mà nó sẽ thể hiện tính chất nào trong hai tính chất đó).
thay đổi nhiệt độ nồng độ hoặc áp suất) thì cân bằng mới bị phá vỡ và dịch chuyển theo
+8
+8
nguyên lí : chiều dịch chuyển bên trong cân bằng đối lập với sự tác động từ bên ngoài.
Hay gặp là: S,SO 2 , CO, Fe2 + , Fe 3 , Cr 2 + . Tuy nhiên, Fe 3 ,CO và Fe2+ thiên về tính khử
• Các thao tác xác định chiều dịch chuyển của cân bằng .
nhiều hơn...
-
LÍ
- Bước 1: Xác định yếu tố bên ngoài cũng như chiều tác động vào cân bằng ( yếu tố này
• Lưu hu ỳnh ( S) có các số oxi hóa : -2,-1,0,+4,+6.
chính là câu đẫn của đề bài. Ví dụ khi giảm áp suất….. thì yếu tố bên ngoài ở đây là áp suất,
•Trong ion S2O32- thì lưu hu ỳnh có hai số oxi hóa ????
còn chiều tác động ở đây là chiều giảm).
N Á O
T
Bài giải
- Bước 2: Nhìn vào phản ứng thuận nghịch đề cho xem chiều nào có thông tin ngược với ở
Theo phân tích trên nhận thấy:
bước 1 thì đó chính là chiều dịch chuyển bên trong cân bằng ( ví dụ : nếu bên ngoài giảm áp
t - S0 + 2Na → Na 2S−2 ⇒ S có tính oxi hóa ⇒Loại D.
NG
Ỡ Ư D
suất thì trên phương trình ta phải tìm phản ứng làm tăng áp suất). - Chú ý: nếu ở bước 2 mà không tìm được phương trình( hoặc thuận hoặc nghịch) thỏa mãn thì chứng tỏ yếu tố bên ngoài ở bước 1 không ảnh hưởng tới cân bằng. hay nói cách khác, cân
I Ồ B
Trang 25
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0
0
t - S0 + 6HNO3 (đặc) → H2S+6O4 + 6NO2 + 2H2O
⇒S có tính khử⇒Loại C. Trang 26
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Bài 37: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là
0
t - S0 + 3F2 → S+6F6
A. Ag, NO2, O2
⇒S có tính khử ⇒ Loại B
B. Ag2O, NO, O2
C. Ag, NO, O2
N Ơ NH
D. Ag2O, NO2, O2
Y U Q
(Trích Câu 48- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
- Vậy chọn A.
Cần biết
Bài 36: Phát biểu nào sau đây không đúng?
. P T
A. Crom(VI) oxit là oxit bazơ
•Tất cả các muối nitrat M(NO3)n đều kém bền: khi đun hoặc nung nóng đều bị nhiệt phân.
B. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
•Sản phẩm của sự nhiệt phân muối nitrat M(NO3)n phụ thuộc vào M. Cụ thể:
C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+ D. Crom(III) oxit và crom(II) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính
M ( NO3 )n
(Trích Câu 45- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Tính chất của oxit crom oxit
•Nhận xét
CrO
Tính chất
O Ạ Đ
M = K → Na → M ( NO2 )n + O 2 ↑ M =Mg →Cu → M 2O n ( max ) + NO2 ↑ + O 2 ↑ t0 → M =Ag →Cu → M + NO 2 ↑ + O2 ↑ M = NH4+ → N 2O ↑ +H 2O ↑
N Ầ TR
G N HƯ
Cr2O3
CrO3
- Muối nitrat nhiệt phân không để lại chất rắn là NH4NO3 hoặc Hg(NO3)2.
Oxit lưỡng tính
Oxit axit
- Khi giải toán, nếu không xác định được muối nitrat đem nhiệt phân là loại nào thì phải xét cả 4 trường hợp.Nếu vẫn không ra kết quả thì muối đem nhiệt phân là muối của kim loại có
0B
•Tính chất hiđroxit của crom Hi đroxit
Cr(OH)2
Cr ( OH )6 → H 2 CrO4 , hoặc
Cr(OH)3
−2H 2O
−5H 2O → H 2 Cr2O7 2Cr ( OH )6
Tính chất
Bazơ
Lưỡng tính
axit
•Tính oxi hóa – Khử Hợp chất
Cr 2+
Cr 3+
Tính chất
Tính khử
Vừa có tính khử
Cr +6
A Ó -H
Vừa có tính oxi hóa
•Sự chuyển hóa giữa CrO42- và Cr2O72-: → Cr2 O 27 − (màu da cam) + H2O 2CrO 24− (màu vàng) +2H + ←
ÁN
Luật nhớ:
-
LÍ
P Ấ C
Tính oxi hóa
- Với oxit và hiđroxit của crom ,trạng thái oxi hóa thấp mang tính bazơ, trạng thái oxi hóa cao
TO
3 + 2
0 0 1
đa hóa trị hoặc muối ngậm nước. - Khi giải bài tập tính toán nên dựa vào sự tăng giảm khối lượng: m rắn sau = mrắn trước - mkhí
Bài giải 0
t Theo phân tích trên ⇒Chọn A: 2AgNO3 → 2Ag +2 NO2 + O2
Bài 38: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Cu
(Trích Câu 50- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010) Cần biết •Phản ứng :
Theo phân tích ở trên ⇒ phát biểu Crom(III) oxit và Crom(II) hiđroxit đều có tính lưỡng tính
H2O H 2 C CO + CO 2 t0 M x O y + CO → M + CO2 Al Al 2 O3 N + H O NH3 2 2
là phát biểu sai ⇒Chọn D.
Chỉ xảy ra với oxit của kim loại sau Al và được gọi là phương pháp nhiệt luyện dùng điều
mang tính axit, trạng thái oxi hóa trung gian mang tính lưỡng tính.
G N Ỡ Ư D
- màu của CrO42- và Cr2O72- phụ thuộc vào oxi ( màu tỉ lệ thuận với số oxi : 4 vàng; 7- cam).
I Ồ B
Trang 27
Bài giải
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 28
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
chế kim loại sau Al. • Phản ứng :
Cần biết
+
→ 2M 2M + 2nH
N Ơ NH
(Trích Câu 3- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) n+
+ nH 2
Y U Q
Một chất muốn vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa thì chất đó phải hoặc chứa nguyên tố
hiện đang có số oxi hóa trung gian (Hay gặp : Phi kim : Cl2, Br2, I2, S,N2,P,C. Hợp chất : Các
Chỉ xả y ra với kim loại đứng trước H.
2+
2+
3+
. P T
hợp chất Fe , Các hợp chất Cr , Cr , SO2.) Hoặc chất đó chứa đồng thời một nguyên tố
Bài giải
có số tính oxi hóa ( thường là nguyên tố đang ở trạng thái oxi hóa cao nhất) và một nguyên tố
A,B,C,D Theo phân tích trên → loại A,B,D ⇒ Chọn C.
O Ạ Đ
có có tính khử ( thường là nguyên tố đang ở trạng thái oxi hóa thấp nhất)
Bài 39: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 ?
Bài giải
A. Dung dịch NaCl
B. Dung dịch NH4Cl
C. Dung dịch Al2(SO4)3
D. Dung dịch CH3COONa
G N HƯ
Theo phân tích trên ⇒ các chất có cả tính oxi hoá và tính khử là: FeCl2, Fe(NO3)2, FeSO4. Fe(NO3)3 , FeCl3⇒Chọn C.
(Trích Câu 57- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Bài 41: Cho các cân bằng sau:
Cần biết
•Sự thủy phân của muối là sự phân hủy của muối dưới tác dụng của nước. •Bản chất của sự thủy phân muối là phản ứng trao đổi của muối với nước ⇒Về mặt tổng quát, chỉ muối nào phản ứng với nước thõa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi thì muối bị thủy phân. •Kinh nghiệm : Loại muối tạo ra từ
Thủy phân
A.mạnh- B.mạnh
Không thủy phân
Đặc điểm của dung dịch
Môi trường
pH
Chú ý
Trung Tính
pH= 7
Trừ muối Hiđro sunfat luôn
P Ấ C
có môi trường axit mạnh A.mạnh- B.Yếu
Có thủy phân
axit
pH < 7
A.yếu- B.mạnh
Có thủy phân
Bazơ
pH > 7
Làm quỳ hơi hóa xanh
A.yếu- B.mạnh
Có thủy phân
Gần
pH ≈7
Không làm
như
là
trung tính
Làm quỳ hóa hồng
A Ó -H
thay đổi màu
chất chỉ thị
Í L -
3 + 2
B 0 0 0 1
N Ầ TR
→ 2SO3(k) (1) 2SO2(k) + O2(k) ←
→ 2NH3(k) (2) N2(k) + 3H2(k) ← → CO(k) + H2O(k) (3) CO2(k) + H2(k) ←
→ I2(k) + H2(k) (4) 2HI ←
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (2) và (4).
(Trích Câu 7- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết
•Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, chỉ khi có tác động từ bên ngoài vào cân bằng ( thay đổi nhiệt độ nồng độ hoặc áp suất) thì cân bằng mới bị phá vỡ và dịch chuyển theo nguyên lí
: chiều dịch chuyển bên trong cân bằng đối lập với sự tác động từ bên ngoài.
•Đặc điểm của sự thủy phân: sự thủ y phân của muối là một quá trình thuận nghịch.Điều này
•Các thao tác xác định chiều dịch chuyển của cân bằng .
có nghĩa là, khi hòa tan muối vào nước thì chỉ có một lượng nhỏ muối bị thủy phân.
- Bước 1: Xác định yếu tố bên ngoài cũng như chiều tác động vào cân bằng ( yếu tố này
N Á O Bài giải
chính là câu đẫn của đề bài. Ví dụ khi giảm áp suất….. thì yếu tố bên ngoài ở đây là áp suất, còn chiều tác động ở đây là chiều giảm).
Theo phân tích ở trên ⇒dung dịch có pH > 7 là dung dịch CH3COONa :
T
- Bước 2:Nhìn vào phản ứng thuận nghịch đề cho xem chiều nào có thông tin ngược với ở
→ CH3COOH + NaOH CH3COONa + HOH ←
NG
⇒chọn D.
bước 1 thì đó chính là chiều dịch chuyển bên trong cân bằng ( ví dụ : nếu bên ngoài giảm áp
Bài 40: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả
Ỡ Ư D
tính oxi hoá và tính khử là A. 2
I Ồ B
Trang 29
B. 3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
C. 5
D. 4
suất thì trên phương trình ta phải tìm phản ứng làm tăng áp suất). - Chú ý: nếu ở bước 2 mà không tìm được phương trình( hoặc thuận hoặc nghịch) thỏa mãn
thì chứng tỏ yếu tố bên ngoài ở bước 1 không ảnh hưởng tới cân bằng. hay nói cách khác, cân Trang 30
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
bằng không phụ thuộc, không bị ảnh hưởng bởi yếu tố ở bước 1.Thường gặp là về sự tác
vừa có tính oxi hóa( Do C thuộc nhóm IVA nên số oxi hóa max là +4 còn S thuộc nhóm VIA
động của áp suất.Cụ thể: khi số phân tử khí ở hai vế của cân bằng mà bằng nhau thì cân bằng
nên số oxi hóa max là +6)
đó không bị chuyển dịch khi có sự thay đổi áp suất .
Y U Q
Bài giải
Bài giải
Theo phân tích trên ta có , để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom;
. P T
Theo phân tích trên ta có:
SO2 làm mất màu nước Brom còn CO2 thì không:
- Nhìn vào A,B thấy đều có (1) ⇒kiểm tra (1) và cân bằng (1) bị dịch chuyển khi có sự thay
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 +2 HBr
đổi áp suất ( vì số phân tử khí ở hai vế không bằng nhau) ⇒loại A,B.
Bài 44: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
- Nhìn vào C,D thấy đều có (4) ⇒không kiểm tra (4) vì chỉ còn 2 phương án nên chắc chắn
A. O2, H2O, NH3.
phương án được lựa chọn sẽ chứa (4) ⇒chỉ kiểm tra (2) hoặc (3).Cân bằng (2) bị dịch chuyển
G N HƯ
khi có sự thay đổi áp suất ( vì số phân tử khí ở hai vế không bằng nhau) ⇒loại D.
Cần biết
⇒Chọn C
•Có hai cách phân loại liên kết hóa học:
Bài 42: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
N Ầ TR
O Ạ Đ
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
(Trích Câu 13- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
- Cách 1: dựa vào tính chất của hai nguyên tố tham gia liên kết. Cụ thể
A. Na2SO3 khan.
B. dung dịch NaOH đặc.
C. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
D. CaO.
+ liên kết giữa hai nguyên tử phi kim – phi kim giống nhau là liên kết cộng hóa trị khôngphân cực.
B 0 0 0 1
+ liên kết giữa hai nguyên tử phi kim – phi kim khác nhau là liên kết cộng hóa trị phân
(Trích Câu 8- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
cực.
Cần biết
Một chất muốn làm khô được chất khác thì phải thỏa mãn hai tiêu chí: - Chất đó phải có khả năng hút nước ( hay gặp là H2SO4(đặc), P2O5 khan, CuSO4 khan, CaO,...).
P Ấ C
- Chất đó ( hoặc sản phẩm tạo thành chất đó tác dụng với H2O) phải không tác dụng được với chất cần làm khô. Bài giải
A Ó -H
Theo phân tích trên ta có, Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là H2SO4 đậm đặc ⇒ Chọn C. Bài 43: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. nước brom.
B. CaO.
Í L -
C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch NaOH. (Trích Câu 9- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
N Á O
Cần biết
•Một phản ứng được dùng để nhận biết phải thõa mãn tiêu chí : phản ứng đó phải tọa ra
T
3 + 2
+ liên kết giữa các nguyên tử kim loại – kim loại trong tinh thể kim loại ( đơn chất kim loại hay nói gọn là trong kim loại )là liên kết kim loại.
+ liên kết giữa
phi kim – kim loại là liên kết ion.
- Cách 2: dựa vào hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết. Cụ thể: ∆χ
0 → 0, 4
Loại liên kết
Cộng hóa trị không Liên kết cộng hóa Liên kết ion cực trị có cực
G N Ỡ Ư D
> 1, 7
•Chú ý: -Dùng cách 1 khi đề bài không cho độ âm điện của các nguyên tố - Dùng cách 2 khi đề bài cho độ âm điện của các nguyên tố - Nếu trong một phân tử có nhiều liên kết thì có thể trong phân tử đó sẽ có nhiều loại liên kết ⇒Để xét đầ y đủ ta phải vẽ CTCT của chất đó ra rồi xét từng liên kết. Bài giải
những dấu hiệu mà giác quan con người phải cảm nhận được ( thường là kết tủa xuất hiện hoặc màu,mùi).
→1, 7] (0, 4
Theo phân tích trên ta có :
•Nguyên tắc nhận biết, phân biệt các chất là phải dựa vào sự khác nhau của các chát đó.
- Loại A vì có O2 là đơn chất nên liên kết trong trong phân tử đều là liên kết không phân cực.
•Điểm khác nhau cơ bản giữa CO2 và SO2 là CO2 chỉ có tính oxi hóa còn SO2 vừa có tính khử
- Tương tự loại C vì có O3 và loại D vì có Cl2.
ỒI
B
Trang 31
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
⇒ Chọn B. Trang 32
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
Bài 45: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu qu ỳ tím thành đỏ và
- A là chất tan trong nước và quá trình tan của A không gây ra phản ứng hóa học với nước
có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
hoặc chất tan có trong dung dịch ( ví dụ quá trình tan của aCl trong dung dịch KOH).
A. NH3.
B. CO2.
C. SO2.
D. O3.
Y U Q
- A tan ra vì A tác dụng với nước có trong dịch ( ví dụ quá trình hòa tan Na2O trong dung dịch NaCl).
(Trích Câu 26- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
. P T
Cần biết
- A không tan trong nước nhưng A tan ra vì A tác dụng với chất tan có trong dung dịch tạo ra
•Hai chất chỉ thị hay dùng để xác định môi trường của dung dịch là qu ỳ tím và
sản phẩm là chất tan ( ví dụ quá trình tan của Fe trong dd CuSO4).
phenolphthalein.
Trong số 4 khả năng ở trên, học sinh thường bị sai lầm, thiếu sót ở trường hợp thứ ba !!! Môi trường axit
Môi trường bazơ
Qu ỳ tím
Qu ỳ tím hóa đỏ
Quỳ tím hóa xanh
Phenolphtalein ( không màu)
Không màu
Phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng
- Các kim loại mạnh, Al,Zn -
nhóm VIA nên có số oxi hóa max = +6, còn C thuộc nhóm IVA nên số oxi hóa max của cacbon chỉ = +4 ⇒CO2 chỉ có tính oxi hóa còn SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
A Ó -H
B,C - Vì X được dùng làm chất tẩy màu⇒X có tính oxi hóa → loại B.
- Chọn C.
Í L -
P Ấ C
Bài 46: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2.
ÁN
D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.
TO
(Trích Câu29- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
NG
•dung dịch gồm dung môi nước và chất tan⇒khi cho một chất rắn A nào đó vào dung dịch
Ỡ Ư D
thì có bốn khả năng:
- A không tan vì A không tan trong nước,A cũng không tác dụng với nước ,không tác dụng
I Ồ B
với chất tan có trong dung dịch để tạo ra sản phẩm tan. Trang 33
N Ầ TR
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
mạnh ( thường gặp trong đề thi là các chất sau :
0B
Bài giải
Theo phân tích trên ta có:
3 + 2
0 0 1
- MgO tan trong dung dịch HCl ( vì tác dụng với chất tan HCl → MgCl2 là muối tan) nhưng không tan trong dung dịch NaOH ( do MgO không tan trong nước, MgO cũng không
tác dụng với nước ,cũng không tác dụng với chất tan có trong dung dịch là NaOH để tạo ra A ,B,C,D sản phẩm tan) → loại A.
- Tương tự cho Mg(OH)2 ⇒loại B,D. Chọn C. Bài 47: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung
dịch là: A. Al3+ , NH 4+ , Br − , OH −
B. Mg 2+ , K + ,SO32 − , PO34−
C. H + , Fe3+ , NO3− ,SO 32−
D. K + , Na + , NO3− , Cl−
B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.
C. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.
Cần biết
G N HƯ
mạnh và bazơ
Pb(OH)2...và tất cả các muối axit .
•Về mặt hình thức, SO2 giống CO2 nhưng giữa chúng có điểm khác biệt quan trọng; S thuộc
A,B,C,D - Vì ddX làm quỳ hóa đỏ⇒ddX có môi trường axit → loại A,D.
bazơ
Na2O,K2O,CaO,BaO,NaOH,KOH,Ca(OH)2, Ba(OH)2...).
CaOCl2 và SO2) đều có tính tẩy màu.
Theo phân tích trên ta có:
oxit
- Các hợp chất lưỡng tính : Al2O3, ZnO, Cr2O3, PbO, Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3,
•Các chất có tính oxi hóa ( thường gặp là Cl2, nước javen NaCl + NaClO + H2O, clorua vôi
Bài giải
O Ạ Đ
•Các chất tan được trong cả dung dịch axit, cả trong dung dịch bazơ thường là:
Môi trường trung tính Quỳ tím không đổi màu Không màu
(Trích Câu 33- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết
Cần biết •Các ion muốn tồn tại trong cùng một dung dịch thì giữa các ion đó phải không xả y ra phản ứng hóa học.
•Giữa các ion xảy ra phản ứng hóa học khi thõa mãn đồng thời hai tiêu chí: - Hai ion đó phải trái dấu ( trừ trường hợp OH- + anion muối axit HCO3-, HS-...hoặc HSO4tác dụng với gốc axit yếu. ). Trang 34
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Sản phẩm của sự tương tác giữa hai ion đó phải là chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện
-Lọai C vì Cu không tan trong dung dịch HCl.
li yếu.
- Loại D vì Hg không tan trong dung dịch HCl. Bài 49: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
Theo sự phân tích trên ta có : -
- Loại A vì OH tác dụng được với Al
3+
. P T
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
+ 4
và NH .
B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
- Loại B vì Mg 2 + tác dụng được với SO32− và PO 34−
O Ạ Đ
C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
- Loại C vì SO32− tác dụng được với H + và Fe3+ .
D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
- Chọn D. Bài 48: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác
Cần biết
dụng được với dung dịch AgNO3? A. Fe, Ni, Sn.
Y U Q
- Loại B vì CuO không tan trong dung dịch AgNO3.
Bài giải
G N HƯ
(Trích Câu 37- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
•Cần phân biệt khái niệm nguyên tắc và phương pháp:
B. Al, Fe, CuO
C. Zn, Cu, Mg.
D. Hg, Na, Ca.
- Nguyên tắc là việc phải làm.
(Trích Câu 35- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
N Ầ TR
- Phương pháp là cách thức làm việc đó.
Cần biết
⇒Ứng với mỗi nguyên tắc có thể có nhiều phương pháp thực hiện nguyên tắc đó.
•dung dịch gồm dung môi nước và chất tan⇒khi cho một chất rắn A nào đó vào dung dịch
0B
•Các khái niệm liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử:
thì có bốn khả năng: - A không tan vì A không tan trong nước,A cũng không tác dụng với nước ,không tác dụng với chất tan có trong dung dịch để tạo ra sản phẩm tan. - A là chất tan trong nước và quá trình tan của A không gây ra phản ứng hóa học với nước
P Ấ C
hoặc chất tan có trong dung dịch ( ví dụ quá trình tan của aCl trong dung dịch KOH).
- A tan ra vì A tác dụng với nước có trong dịch ( ví dụ quá trình hòa tan Na2O trong dung dịch NaCl).
A Ó -H
3 + 2
0 0 1
- Một phản ứng chỉ là phản ứng oxi hóa- khử khi trong phản ứng đó có sự thay đổi số oxi
hóa ( tăng và giảm) của một số nguyên tố. - Chất khử: là chất chứa nguyên tố có sự tăng số oxi hóa. - Chất oxi hóa là chất chứa nguyên tố có sự giảm số oxi hóa - Chất khử tham gia quá trình oxi hóa ( quá trình cho e)
- Chất oxi hóa tham gia quá trình khử ( quá trình nhận e) - Oxi hóa một chất là lấy e của chất đó( tức chất đó là chất khử).
- A không tan trong nước nhưng A tan ra vì A tác dụng với chất tan có trong dung dịch tạo ra
- Khử một chất là “ nạp” e vào chất đó ( tức chất đó là chất oxi hóa).
sản phẩm là chất tan ( ví dụ quá trình tan của Fe trong dd CuSO4).
Luật nhớ:
LÍ
Trong số 4 khả năng ở trên, học sinh thường bị sai lầm, thiếu sót ở trường hợp thứ ba !!!
-
Khử - tăng
• Chỉ có kim loại đứng trước H mới tác dụng được với HCl,H2SO4 loãng.
ÁN
O – giảm
•Các oxit kim loại luôn tan trong axit nhưng chỉ có Na2O, K2O,CaO và BaO tan được trong nước:
TO
→ M ( OH )n M 2 On + H 2 O
NG
Các oxit Al2O3, ZnO, Cr2O3 thì tan được trong kiềm:
ỒI
Ỡ Ư D
→ MO(24− n )− + H 2O M 2 O n + OH − Bài giải
Theo sự phân tích trên ta thấy: Trang 35
B
N Ơ NH
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Nhưng phải bảo đảm: Chất – Trình ngược nhau.
•Trong tự nhiên ( lòng đất, các nguồn nước...) hầu như không có các kim loại mà chỉ có các ion kim loại Mn+ tồn tại trong các hợp chất. Ví dụ ion Na+ có trong muối ăn NaCl, Ca2+ có trong đá vôi CaCO3, Al3+ có trong quạng boxit mà thành phần chính là Al2O3 ⇒Muốn có kim loại ( điều chế kim loại) thì con người phải làm một việc đó là chuyển ion Mn+ thành kim loại M: Trang 36
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
- Fe và Mg đều cho hiện tượng giống nhau: đều tan không tan trong dung dịch KOH⇒dùng
Mn+ + ne → M
dung dịch KOH, không phân biệt được hai kim loại này ⇒loại D.
⇒Nguyên tắc ( việc phải làm) khi điều chế kim loại là phải thực hiện quá trình khử ion kim
Y U Q
Bài 51: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
n+
loại M . Bài giải
Theo phân tích trên ⇒ Chọn C.
A. (NH4)2HPO4 và KNO3
B. NH4H2PO4 và KNO3.
C. (NH4)3PO4 và KNO3.
D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
. P T
(Trích Câu 44- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
Bài 50: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau
O Ạ Đ
Cần biết •Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng , được bón
đây? A. Mg, Al2O3, Al.
B. Mg, K, Na.
C. Zn, Al2O3, Al.
cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
D. Fe, Al2O3, Mg.
• Các loại phân bón
(Trích Câu 40- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết
•Nguyên tắc của việc nhận biết các chất là phải dựa vào những điểm khác nhau giữa các chất đn
•Các kim loại kiềm (Li,Na,K,Rb,Cs) và các kim loại kiềm thổ ( Ca, Ba, Sr) tan được trong nước và mọi dung dịch, giải phóng khí không màu: M + H2O(của dd) → M(OH)n (tan) + H2↑ Các oxit tương ứng của chúng ( Li2O,Na2O,K2O, CaO, BaO) cũng tan trong mọi dung dịch ,nhưng không giải phóng khí: M2On + nH2O(của dd) → 2M(OH)n Các kim loại Al, Zn tan được trong các dung dịch bazơ. M + H 2O + OH − → MO(2
4− n )
−
+ H2 ↑
P Ấ C
Phân lân (cung cấp cho cây dưới dạng ion)
Phân ure đạm nitrat Là các muối Là muối (NH2) amoni nitrat của 2CO kim loại
Supephotphat đơn
Phân đạm amoni
đó.
3 + 2
B 0 0 0 1
G N HƯ
Phân đạm ( Cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng NH +4 và NO 3− )
N Ầ TR
Supephotphat kép
Là muối Ca(H2PO4)2 Là muối được chế chỉ bằng một Ca(H2PO4)2 được phản ứng chế bằng hai phản ứng .
Phân kali
Phân hỗn Phân hợp phức hợp
Muối của kali. Quan trọng nhất là KCl, K2SO4. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
Chứa cả ba nguyên tố N,P,K thu được bằng cách trộn lẫn các loại phân khác nhau. Quan trọng nhất là Nitroph ot ka: (NH4 )2 HPO4 và KNO3
Phân lân nóng chảy Là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời từ một phản ứng hóa học.
Các oxit của kim loại này cũng tan trong các dung dịch bazơ nhưng không giải phóng khí:
→ MO(24− n )− + H 2O M 2 O n + OH − Bài giải
Theo sự phân tích trên nhận thấ y:
Í L -
A Ó -H
- Na và K đều cho hiện tượng giống nhau: đều tan vì phản ứng với nước của dung dịch
N Á O
Chỉ số chấ t lượ ng
Chất lượng được đánh giá qua %N .
đánh giá thông qua
%K2O
Đc
Amoniac + axit
KOH, giải phóng khí không màu ⇒dùng dung dịch KOH, không phân biệt được hai kim loại này ⇒loại B.
NG
Được đánh giá thông qua % P2O5. Chất Nguyên liệu sản xuất là quặng photphorit và apatit ( thành lượng được phần chính là Ca3(PO4)3.
T
HNO3 + CO2 + muối NH3 cacbona t
Ca3(PO4)2 + H2SO4 (đặc) = Ca(H2PO4)2 + CaSO4
Ca3(PO4)2 + H2SO4 = H3PO4 + CaSO4 Và Ca3(PO4)2 + H3PO4 =Ca(H2 PO4)2
Ca3(PO4)2 +Đá xà vân ( MgSiO3) +C
Phân amophot: + NH3 H3PO4= NH4 H2P O4 +(NH4)2 HPO4
- Zn và Al đều cho hiện tượng giống nhau: đều tan vì phản ứng với nước trong dung dịch
Ỡ Ư D
bazơ KOH, giải phóng khí không màu ⇒dùng dung dịch KOH, không phân biệt được hai kim loại này ⇒loại C.
I Ồ B
Trang 37
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 38
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Bị thủy phân tạo môi trường axit nên chỉ bón cho đất ít chua hoặc đất đã được khử chua
Đđ
Dễ hút ẩm và bị chảy giữa giống phan amoni, tan nhiều trong nước, có tác dụng nhanh với cây trồng, nhưng cũng dễ bị nước mưa giữa trôi.
Chứa 46%N ,trong đất bị vi sinh vật phân hủy thành NH3 hoặc tác dụng với nước tạo thành muối amoni cacbo nat.
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Chứa 14- 20% P2O5. Chứa 40cây trồng đồng hóa dễ 50%P2O5. dàng Ca(H2PO4)2 CaSO4 là phần không có ích, làm rắn đất.
Chứa 1214%P2O5. Các muối trong loại phân này không tan trong nước nên phân này chỉ thích hợp cho loại đất chua.
Phân kali giúp cho cây trồng hấp thụ được nhiều đạm hơn.
tính chất nào được bộc lộ là phụ thuộc vào đối tác phản ứng ⇒ khi gặp Cl2( chất oxi hóa khử,nên có phản ứng : FeCl2 + Cl2 →FeCl3
• Muoi ↓
+
Cu /Cu; Fe /Fe ; Ag /Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe
3+
còn các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau : PbS; CuS; Ag2S... không tan trong HCl,
A. Fe, Cu, Ag
B. Mg, Fe , Ag
C. Mg, Cu, Cu
2+
trong
0B
D. Mg, Fe, Cu
(Trích Câu 52- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009) Cần biết
•Phản ứng giữa các cặp oxi hóa – khử xảy ra theo quy tắc anpha (α ). •Hệ quả rút ra từ quy tắc anpha:
P Ấ C
- Các kim loại từ Cu trở về trước trong dãy điện hóa có khả năng kéo muối Fe3+ về muối Fe2+.
A Ó -H
- Các ion từ Ag+ trở về sau có khả năng đẩ y muối Fe2+ lên muối Fe3+. Bài giải
Theo phân tích trên ⇒Đáp án D.
Í L -
Bài 53: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
N Ầ TR
H2SO4loãng ( nhưng vẫn tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc).Ví dụ:
dung dịch là: 2+
G N HƯ
• Các muối sunfua của kim loại từ Na đến trước Pb tan tốt trong axit HCl và H2SO4 loãng,
Bài 52: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe;
+
O Ạ Đ
. P T
Axit moi la axit yeu •Axit Axit moi ↑ con axit ban dau la axit manh va khong ↑
Theo phân tích trên ⇒ Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và
2+
Muoi moi + A.moi
•Axit + Muối → →
KNO3.⇒Chọn A. 3+
3 + 2
0 0 1
FeS + HCl → FeCl 2 + H 2S ↑ CuS + HCl → CuCl2 + H 2S ↑
CuS + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O
( phản ứng xảy ra theo hướng oxi hóa – khử) Bài giải
- Loại A vì : Fe + H2SO4 (loãng, nguội) → FeSO4 + H2. - Loại B vì: FeCl2 + Cl2 → FeCl3. Loại C vì : CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl ⇒Chọn D vì : H2S + FeCl2 → FeS + HCl
( Do không thõa mãn điều kiện của phản ứng muối + axit đã nêu ở trên: FeS tan trong HCl). Bài 54: Có các thí nghiệm sau:
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
Cần biết
G N Ỡ Ư D
N Á O
D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
T
(Trích Câu 3 ĐH khối A – 2009)
• Kim loại trước Pb + HCl , H2SO4(loãng) →Muối (min) + H2↑ Phản ứng này luôn xảy ra bất luận HCl và H2SO4(loãng) là nóng hay nguội . Khái niệm nóng
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 4
B
Trang 39
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B. 3
C. 1
D. 2
( Trích câu 2 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
và nguội chỉ có tác dụng đối với HNO3 và H2SO4 đặc.
ỒI
Y U Q
mạnh) thì FeCl2 là chất
Bài giải
2+
N Ơ NH
•Hợp chất Fe2+ vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa ( vì +2 là số oxi hóa trung gian của sắt),
Cần biết Trang 40
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
• Khái niệm thụ động chỉ áp dụng cho axit đặc ,nguội ( HNO3,H2SO4) và các kim loại
-
STT của nhóm A = ∑ số e lớp ngoài cùng
N Ơ NH
Al,Fe,Cr.
• Khi đề cho điện tích hạt nhân của các nguyên tố ( Z) để biết quan hệ giữa các nguyên tố đó (
• Trong SO2 , lưu hu ỳnh có trạng thái oxi hóa = +4 ( trung gian : -2, 0, +4, + 6) nên SO2 vừa
cùng chu kì hay cùng nhóm ….) thường phải dựa vào cấu hình e.Tuy nhiên để nhanh hơn ta
có tính oxi hóa, vừa có tính khử:
chỉ cần dựa vào “Bảng tuần hoàn sơ lược” dưới đây ( được xây dựng trên cơ sở số lượng
Tính oxi hóa : khi gặp chất khử
(S
+4
→S
0
)
nguyên tố của mỗi chu kì trong Bảng tuần hoàn)
Tính khử: khi gặp chất oxi hóa
(S
+4
→S
+6
SO2 + H2S(dd) → S↓ (vàng) + H2O
)
Chu kì
1
SO2 đã khử dung dịch Br2 có màu( đặc thì là nâu đỏ còn loãng thì là da cam) thành dung dịch
Đ
→
10
8
11
→
18
18
19
→
36
18
37
→
54
6
32
55
→
86
7
23
87
→
119
4
-
CO2 (kk) + H2O(kk) + ClO → HCO3 + HClO(có tính oxi hóa mạnh do Cl+1 nên sát trùng, tẩy màu)
N Ầ TR 5
Đây là cơ chế giải thích tính tẩy màu của nước Javen ( NaCl + NaClO + H2O) và clorua vôi
CaOCl2( thực chất là muối kép CaCl2 . Ca(ClO)2 thôi). Bài giải
Từ sự phân tích trên ⇒Đáp án B.
B 0 0 0 1
VIIIA
2
3
• Axit nấc 1 của H2CO3 là axit mạnh hơn axit HClO nên :
G N HƯ 8
1 3
Căn cứ vào bảng trên, ứng với Z đề cho ta sẽ biết được một cách nhanh chóng nguyên tố
Các phản ứng :
đang xét thuộc chu kì, nhóm nào.
Fe + H2SO4( loãng, nguội) → FeSO4 + H2↑ SO2 + Br2 +H2O → H2SO4 + 2HBr
P Ấ C
CO2 (kk) + H2O(kk) + NaClO → NaHCO3 + HClO(có tính oxi hóa mạnh do Cl+1 nên sát trùng, tẩy màu)
Bài 55: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K.
ẠO
→
2
không màu ⇒Đây là một trong phản ứng nhận ra SO2 hoặc Br2
2
. P T
Điện tích hạt nhân
Số nguyên tố IA
SO2 + Br2 +H2O → H2SO4 + HBr
-
Y U Q
B. Mg, K, Si, N.
A Ó -H
C. K, Mg, N, Si.
D. K, Mg, Si, N.
3 + 2
• Quy luật trong một chu kì do điện tích hạt nhân Z quyết định, quy luật trong một nhóm do bán kính nguyên tử r quyết định.
• Quy luật trong một chu kì ngược với quy luật trong một nhóm. • Trong bảng tuần hoàn : -Từ trái sang phải : bán kính nguyên tử giảm. -Từ trên xuống dưới bán kính tăng. Bài giải
( Trích câu 5 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009) Cần biết
-
LÍ
Theo phân tích trên nhận thấy:
• Khi gặp kiểu câu hỏi sắp xếp tăng ( hoặc giảm) để giải quyết nhanh cần chú ý đặc điểm :
-Nguyên tố N có Z = 7 ∈ ( 3;10 ) ⇒ thuộc chu kì 2, nhóm VA.
- Sắp xếp giảm : cái lớn nhất đứng đầu, cái nhỏ nhất đứng cuối.
- Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA, nguyên tố Si thuộc chu kì 2, nhóm IVA.
ÁN
TO
- Sắp xếp tăng : cái nhỏ nhất đứng đầu, cái lớn nhất đứng cuối.
- Nguyên tố K thuộc chu kì 4, nhóm IA
Dựa vào đặc điểm này, nhìn vào các đáp án ta sẽ loại trừ được nhanh chóng các đáp án không
NG
thõa mãn!!!
Ỡ Ư D
Chu kì
IA
• Quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và vị trí nguyên tố trong BTH: - STT của Ô = số e trong nguyên tử
I Ồ B
- STT của chu kì = số lớp e. Trang 41
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Điện tích hạt nhân
Số nguyên tố
VIIIA
1
2
1
→
2
8
3
→
2 N
10
Trang 42
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Theo phân tích trên thấ y:
→
36
- Đốt muối Y cho ngọn lửa có màu vàng ⇒muối Y cần tìm là muối natri ⇒D sai.
37
→
54
- Muối nitrat của kim loại Mg → Au khi nung luôn có mol khí > mol muối phản ứng.
55
→
86
⇒B sai.
8
11
Mg
4
18
K
5
18
6
32 23
N Ơ NH
18
3
7
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
87
Si
. P T
t - Theo phản ứng : CaCO3 → CaO + CO2 thấy nKhí = nmuối pư ⇒Loại C
119
→
Y U Q
0
⇒K có bán kính lớn nhất ( vì thuộc chu kì 4 nên có 4 lớp e) ,N có bán kính nhỏ nhất ( vì
⇒Chọn A.
thuộc chu kì 2 nên có 2 lớp e).
Bài 57: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
O Ạ Đ
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
A,B,C,D - Đề yêu cầu sắp xếp tăng ⇒đáp án đúng là đáp án có K đứng đầu và N đứng cuối →
G N HƯ
chọn D.
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
Bài 56: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có
D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. KMnO4, NaNO3.
B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3.
* Luật xét nhiệt độ sôi:
( Trích câu 8 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
0B
Cần biết
• Hầu hết các kim loại, ion kim loại trong muối khi bị đốt, nung trên ngọn lửa đều làm cho Li → ngọn lửa màu đỏ. Na → ngọn lửa màu vàng. K → ngọn lửa màu tím hoa cà. Ca → ngọn lửa màu đỏ. Sr → ngọn lửa màu đỏ thắm. Ba → ngọn lửa màu lục nhạt.
• Sự nhiệt phân của một số muối: 0
Í L -
A Ó -H
t 1) KMnO4 → K 2 MnO4 + MnO2 + O2
N Á O (
( một trong những phản ứng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm).
NG
T
→ M NO 2 )n + O 2 K → Na
Mg →Cu t 2) M ( NO3 )n → → M 2 O n ( max ) + O 2 + NO 2
I Ồ B
Trang 43
Ỡ Ư D
0
Sau Cu → M + NO 2 + O 2
t 3) M 2 ( CO3 )n → M 2 O n + CO 2 ( Đk: M ≠ kim loại kiềm) 0
Bài giải
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
P Ấ C
( Trích câu10 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
Cần biết
D. NaNO3, KNO3.
ngọn lửa có màu đặc trưng . Hay gặp:
N Ầ TR
3 + 2
0 0 1
- Tiêu chí 1:Chất có liên kết hiđro có t0s lớn hơn chất không có liên kết hiđro. - Tiêu chí 2 :Chất có phân tử khối lớn thì có nhiệt độ sôi lớn hơn.
* Những chất hữu cơ có liên kết hiđro hay gặp: - axit cacboxylic ( 2 liên kết hi đro ). - Ancol -
Phenol
-
Amin
* Kinh nghiệm về sắp xếp nhiệt độ sôi:
Axit
>
Ancol,amin >
0
0
Andehit,xeton,ete,dẫn xuất
Hi đrocacbon
halogen, este > M lớn thì t càng lớn
s
M lớn thì t
s
M lớn thì t0s càng lớn
M lớn thì t0s càng lớn
càng lớn
* Khi gặp kiểu câu hỏi sắp xếp tăng ( hoặc giảm) để giải quyết nhanh cần chú ý đặc điểm : - Sắp xếp giảm : cái lớn nhất đứng đầu, cái nhỏ nhất đứng cuối. - Sắp xếp tăng : cái nhỏ nhất đứng đầu, cái lớn nhất đứng cuối. Dựa vào đặc điểm này, nhìn vào các đáp án ta sẽ loại trừ được nhanh chóng các đáp án không thõa mãn!!!
Bài giải Theo phân tích trên nhận thấy:
Trang 44
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- CH3CHO là chất có t0s thấp nhất, CH3COOH là chất có t0s cao nhất.
iDung dịch NH3 chỉ tạo phức tan với Zn(OH)2, Cu(OH)2 , AgOH và AgCl :
- Đề yêu cầu sắp xếp tăng nên đáp án đúng là đáp án có CH3CHO đứng đầu và CH3COOH
→ M ( NH 3 )2n ( OH )n ( tan ) M ( OH )n + NH 3
đứng cuối. Theo phân tích trên thấ y :
Bài 58: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
- Loại A vì :
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
O Ạ Đ
Sau đó,vì NaOH dư nên kết tủa bị hòa tan:
C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2 + H2O
D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
- Loại B vì :
( Trích câu19 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
G N HƯ
Ban đầu: NaAlO2 + HCl +H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Cần biết
Sau đóvì NaOH dư nên kết tủa bị hòa tan:
* CrO, Cr(OH)2 là bazơ còn Cr2O3 và Cr(OH)3 là hợp chất lưỡng tính.
N Ầ TR
· Các muối aluminat ( AlO2-) và zincat ( ZnO22-) hay CrO2- là những muối của các “axit cực
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
yếu” ⇒không chỉ bị axit mạnh như HCl, H2SO4….mà còn bị cả các axit yếu( chẳng hạn
- Loại C vì : 2CO2(dư) + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
H2CO3 = CO2 + H2O ) đẩy ra khỏi muối :
⇒Đáp án D
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
( chú ý là tạo ra NaHCO3 , không phải là Na2CO3 ) Về mặt tổng quát: Khi cho MO(24− n )− đi qua dung dịch axit mạnh (H+) thì có 3 khả năng:
•M ( OH )n ↓ M ( OH )n ↓ 4− n − MO(2 ) + H + → • n+ M •M n + Luật: H+ dư thì không có kết tủa. -
LÍ
A Ó -H
Khi cho CO2 đi qua dung dịch bazơ (OH ) thì về mặt tổng quát có 3 khả năng: •CO
N Á O
2− 3
2− 3
CO → • CO 2 + OH − − HCO3 − •HCO3
Luật:
G N Ỡ Ư D
T
+ OH- dư →Muối trung hòa CO32-.
B 0 0 0 1
Bài 59: Cho các phản ứng sau:
+ H2O NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + HAlO2 → Al(OH)3 ↓
P Ấ C
3 + 2
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2
ỒI
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B. 4
C. 1
D. 3
( Trích câu23 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009) Cần biết Một chất thể hiện tính khử khi phân tử chất đó chứa nguyên tố có sự tăng số oxi hóa sau phản ứng.
Phân tử HCl “tiềm ẩn” hai tính chất : tính oxi hóa của H+ ( bộc lộ khi gặp kim loại trước H→H2↑ ) .Ví dụ: 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. và tính khử của Cl- ( bộc lộ khi gặp chất oxi hóa mạnh: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3..→Cl2↑ ).Ví dụ: HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O
+ CO2 dư → Muối axit HCO3-.
B
. P T
Ban đầu: NaOH + Cr(NO3)3 → Cr(OH)3 ↓ + 3NaNO3
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Trang 45
Y U Q
Bài giải
⇒Đáp án A.
N Ơ NH
⇒HCl là phân tử vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử.(các em thường quên mất tính oxi hóa Trang 46
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
của H+)
0
−1050 C → CO + H2 C + H2O ←
Bài gải
Đây là 1 trong 2 cách điề chế khí CO trong công nghiệp ( Cách còn lại là
Y U Q
Theo phân tích trên ⇒chỉ có 2 phản ứng (a) và (c) thỏa mãn :
+C + O 2 ( kk ) → CO : Khí CO chiếm 25% còn lại là CO2,N2 và một số khí khác.Hỗn → CO 2 ← C
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
44% là khí CO, còn lại là CO2,N2,H2… gọi là khí than ướt(dùng làm nhiên liệu khí).
⇒Đáp án A.
0
Photpho đỏ chỉ cháy ở nhiệt độ khoảng 210 C, còn photpho trắng có ái lực mãnh liệt với
Bài 60: Cho các chất sau °C tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) C. FeS
O Ạ Đ
oxi: Ngay trong không khí, ở nhiệt độ thường,photpho trắng bị oxi hóa thành P2O3 đồng thời
thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
B. Fe(OH)2
. P T
hợp khí thu được sau phản ứng gọi là khí lò ga).Hỗn hợp khí sau phản ứng chứa khoảng
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
A. Fe3O4
N Ơ NH
có phát lân quang:
D. FeCO3
G N HƯ
P4 + 3O2 → 2P2O3
Bài 61: Phát biểu nào sau đây là đúng?
0
Ở nhiệt độ khoảng 40 C, photpho trắng bốc cháy thành P2O5 :
A. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt B. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng
0
40 C P4 + 3O2 → 2P2O5
N Ầ TR
C. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư
Phản ứng trên được dùng trong quân sự, chế bom cháy và đạn mù.Phot pho trắng là một chất
D. Phốtpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường
rất dễ bốc cháy.
Các muối sunfua đều tan và tác dụng với axit loại 2 (HNO3,H2SO4 đặc) theo kiểu oxi hóa –
•Fe ( NO3 )3 Fe ( NO3 )3 •H 2SO 4 → • + + NO + H 2 O FeS + HNO3 Fe 2 ( SO 4 )3 •SO2 •Fe2 ( SO4 )3
A Ó -H
P Ấ C
( Trong quá trình giải bài tập cụ thể , bạn đọc cần bám vào đề bài để biết sản phẩm là gi và nên viết ở dạng ion thì mới đơn giản hóa được vấn đề).
LÍ
Tuy nhiên trong dung dịch axit loại 1(HCl,H2SO4 loãng) thì chỉ có các muối sunfua của kim loại trước Pb mới tan và tấc dụng, các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau không tan và
N Á O
cũng không tác dụng .Thí dụ :
-
FeS + HCl →FeCl2 + H2S↑
T
(Phản ứng điều chế H2S trong phòng thí nghiệm)
NG
CuS + HCl −×→CuCl2 + H2S
Chú ý: Có thể coi FeS2 ⇔ FeS.S nên:
Ỡ Ư D
FeS2 + HCl →FeCl2 + H2S↑ +S↓
Khi cho hơi nước qua than nung đỏ thì :
I Ồ B
Kim loại + HNO3 → Muối + Spk + H2O
Tuy nhiên, nhiều bạn lại không biết bản chát của phản ứng chỉ là :
khử.Thí dụ:
Trang 47
B 0 0 0 1
Nhiều bạn đọc biết :
Phân tích
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
3 + 2
Kim loại + H+ + NO3- → Muối + Spk + H2O
Điều này có nghĩa là không nhất thiết phải dùng HNO3 mà cứ có H+ với NO3- là phản ứng
xảy ra →Không chỉ HNO3 mà dung dịch chứa đồng thời H+ và NO3- như dd (NaNO3,HCl) hay dd( NaNO3,NaHSO4)…cũng hòa tan được kim loại theo phản ứng : Kim loại + H+ + NO3- → Muối + Spk + H2O Thí dụ : 3Cu + 8NaNO3 + 8HCl →3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O + 8NaCl ( Bản chất là : 3Cu + 8H+của HCl +2NO3- của NaNO3 →3Cu2+ + 2NO + 4H2O) Đây là phản ứng minh họa tính oxi hóa của ion NO3- trong môi trường axit và cũng là cách
nhận ra ion NO3- có mặt trong các dung dịch ( Dấu hiệu : có khí NO không màu bị hóa nâu do NO +O2(kk) →NO2).Khi gặp toán dạng này thì cách đơn giản nhất là bạn giải theo phương pháp 3 dòng nhé !!! Bạn đọc thân mến, tin chắc rằng với sự phân tích như trên thì câu hỏi trên không còn khó đối với bạn nữa . Đáp án là Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng .
Trang 48
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nhận xét. Thông qua bài này tôi đã truyền đạt cho bạn một thông điệp, một bí quyết rất quan
N Ơ NH
trường hợp nào mà không cần phải biện luận nhiều trường hợp.Tinh tế quá phải không bạn
trọng trong quá trình dạy của các quý vị đồng nghiệp và quá trình luyện thi của các bạn thí
!!!Tuy nhiên, bạn chỉ thực sự « hoàn mĩ » khi biết thêm các tình huống dưới đây.
sinh. Quý vị và các bạn đã cảm nhận được điều này chưa ???
(4) Các phản ứng đặc biệt của muối nitrat
+ CO ( du ) + FeCl3 t T Bài 62: Cho: Fe ( NO3 )3 → X → Y → T → Fe ( NO3 )3 . Các chất X và T t0
- Có sự thay đổi hóa trị sau phản ứng :
0
B. Fe2O3 và AgNO3
C. Fe2O3 và Cu(NO3)2 D. FeO và NaNO3
O Ạ Đ
- Không thu được chất rắn sau phản ứng
Phân tích
t Hg ( NO3 )2 → Hg ↑ + NO 2 ↑ + O 2 ↑ 0
Trong quá trình làm các câu hỏi trắc nghiệm nếu bạn luôn luôn vừa làm vừa loại trừ, vừa
G N H( Ư)
( Hg là kim loại duy nhất ở thể lỏng trong điều kiện thường và bay hới khi đun nóng)
khai thác và thử đáp án thì bạn ít nhất là « ´tay đua xe phân khối lớn » còn đối thủ của bạn
0
t NH 4 NO3 → N 2O ↑ +H2O ↑
chỉ là « nhà vô địch para game ».Không tin bạn hãy thử đi !!! Tổng quát về sự nhiệt phân muối nitrat
- Sự nhiệt phân của muối nittrat ngậm nước.Thí dụ :
Tất cả các muôi nitrat đều kém bền với nhiệt, khi nung nóng đều bị phân hủ y , sản phẩm sinh ra phụ thuộc vào độ hoạt động của kim loại có trong muối.Cụ thể :
M ( NO3 )n
. P T
1 t0 2Fe ( NO3 )2 → Fe 2 O3 + 4NO2 ↑ + O 2 ↑ 2
lần lượt là A. FeO và AgNO3
Y U Q
n M = K,Ba,Ca,Na → M ( NO 2 )n + 2 O2 ↑ n M = Mg → Cu → M 2 O n ( max ) + 2nNO 2 ↑ + O2 ↑ t0 2 → 3n M = Hg → Cu → M + nNO 2 ↑ + O 2 ↑ 2 M = NH 4+ → N 2O ↑ + H 2 O ↑
( N2O là khí có hoạt tính sinh học : gây cười →gọi là khí cười) Nhận xét về sự nhiệt phân muối nitrat
A Ó -H
N Ầ TR
( Kinh điển nhất là nhiệt phân muối nitrat kép – đi thi gặp trường hợp này thì « xin lỗi đời quá đen » và bỏ luôn vì có làm được đâu mà không bỏ !!!)
B 0 0 0 1
→Khi giải bài toán tìm công thức của muối nitrat nếu bạn đọc giải bình thường mà không ra thì đừng nói « đề sai » mà hày nói « mình quá NGU = Never Give Up » rồi hãy xét xem bài
P Ấ C
(1) Nếu đề yêu cầu tìm muối nitrat dựa vào sự nhiệt phân , nếu không biết độ mạnh của M thì về mặt tổng quát bạn phải xét cả bốn trường hợp trên để tìm đáp án ( nếu làm trắc nghiệm thì
3 + 2
toán rơi vào trường hợp « đặc biệt » nào trong số các trường hợp vừa nêu trên. (5) Trong quá trình giải toán nhiệt phân muối nitrat cần chú ý thêm :
(6) ∑ m (khí) = mrắn trước - mrắn sau (7) Có thể sử dụng phương pháp tăng –giảm khối lượng hoặc bảo toàn khối lượng.
Tổng quan về sự khử oxit bằng CO (1) Phản ứng tổng quát : 0
t MxOy + yCO → xM +yCO2 ↑
nên thử trường hợp thứ hai trước, đảm bào bạn sẽ nhận được « vàng 4 con 9 » đấ y nhé !!!).
-
LÍ
0
t Fe NO 3 3 .9H 2 O → Fe 2 O3 + NO 2 ↑ + O 2 ↑ + H 2 O ↑
(2) Điều kiện : Chỉ có oxit kim loại sau Al mới tham gia phản ứng.
(2) Phản ứng thuộc trường hợp 1 thường được dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.Thí
(3) Ứng dụng : đây là phương pháp nhiệt luyện điều chế các kim loại trung bình ( từ Zn ->Pb)
1 t0 dụ : KNO3 → KNO 2 + O 2 2
(4) Bản chất: [O] trong oxit
ÁN
TO
(3) Nếu bài toán thuộc trường hợp 2( trừ Fe(NO3)2 đấy nhé) thì n NO2 = 4n O2 tức n NO2 > n O2 ,
G N Ỡ Ư D
trong công nghiệp sau Al
+CO →CO2
m ran sau = m ran truoc − m O trong oxit sau Al (5) Hệ quả : n [O] trong oxit sau Al = n CO( pu ) = n CO2
2 n O tức n NO2 < n O2 .Dựa vào nhận xét này, nếu đề 3 2
( Đề thường cho CO2 gián tiếp thông qua phản ứng với NaOH,Ba(OH)2, KOH… →bạn đọc
bài cho biết quan hệ về mol ( hoặc thể tích) giữa NO2 và O2 thì ta sẽ biết ngay bài toán thuộc
cần trang bị thêm kĩ năng giải toán CO2 +bazơ.Vì chủ đề này quá quan trọng trong mọi kì
nếu thuộc trường hợp thứ 3 thì n NO2 =
ỒI
B
Trang 49
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
thi nên tôi sẽ có hẳn một chuyên đề riêng , bạn đọc chú ý đón đọc!!!).
Trang 50
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
dừng lại tại đây và hứa sẽ quay lại với các bạn bằng cả một chuyên đề nhé !!!
Chỉ khi CO dư thì mới có phản ứng → Fe + CO 2 Fe 2 O3 + CO
Có hai cách :
Còn CO mà không dư thì :
Cách 1 : Cho muối Fe
+ CO + CO + CO → Fe3O4 → FeO → Fe Fe2 O3 4000 C 500 − 6000 C 700 −8000 C
2+
3+
. P T
+ A.loại 2 →Muối Fe + SPK + H2O
Cách 2: Cho dd muối Fe2+ + dd muối Ag+ →Muối Fe3+ + Ag
( đây là các phản ứng xảy ra ở phần trên- phần giữa – phần dưới của thân lò trong quá trình
O Ạ Đ
HƯỚNG DẪN GIẢI
luyện gang)
0
t 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Các phản ứng này xả y ra gần như đồng thời →sản phẩm thu được là một hỗn hợp phức tạp
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
đăc biệt ,các trường hượp còn lại bạn đọc cứ coi chỉ có một phản ứng FexOy →Fe). 3+
Tổng quan về phản ứng kéo muối Fe về muối Fe
2+ 3+
2+
M
+ Fe → M
n+
+ Fe
Bài 63: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng
2+
( Mg → Cu )
với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Đặc biệt nếu kim loại là từ Mg →Zn thì có thể có thêm phản ứng kéo tiếp Fe2+ vừa sinh thành kim loại Fe( Đây cũng là một chủ đề quan trọng trong đề thi và đã khiến cho nhiều học sinh phải “ ôm hận” do đó tôi sẽ có một chủ đề riêng biệt về chủ đề này,bạn đọc chú ý tìm
đọc). Như vậy, khi cho Fe + A.loại 2 (HNO3, H2SO4 đặc) thì rất nhiều bạn cho rằng →muối Fe nhưng đầy đủ nhất của vấn đề là : Ban đầu : Fe + A.loại 2 →Muối Fe
N Ầ TR
FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
Vậ y đáp án là gì ban đọc? Đây là việc của bạn nhé !!!
Các kim loại từ Mg →Cu có khả năng kéo muối Fe →muối Fe 3+
G N HƯ
0
t Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
tối đa gồm 4 chất Fe2O3,Fe3O4,FeO,Fe ( tuy nhiên, trong khi làm đề thi, trừ một vài bài quá
3+
A Ó -H
+ Spk (NO2,NO,SO2…) + H2O
3+
P Ấ C
B 0 0 0 1
A. 6
B. 3
C. 4
3 + 2
H2SO4 đặc mang trong mình hai thuộc tính : tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh.Tính chất
nào được bộc lộ là tùy thuộc vào “ đối tác” phản ứng →H2SO4 đặc muốn tham gia phản ứng
oxi hóa – khử thì đối tác phải là chất khử. Các chất khử hay gặp trong đề thi:
* Nguyên tắc chung: phải chứa nguyên tố ở trạng thái oxi hóa thấp nhất hoặc trung gian *Hay gặp : 1. Mọi kim loại M
Fe3+(vừa sinh) + Kim loại (phần còn sau pư trên) →Fe2+ + ion kim loại
2. Hợp chất chứa N-3 như NH3, các amin CxHyN ….
Vậ y , tổng quát có 3 trường hợp :
ÁN
Í L -
• + A.loai2( HNO3 ,H 2SO 4dac ) → • Fe •
NG
TO
Ỡ Ư D
(1) Axit dư → Fe 3+
(2) Kim loại dư → Fe 2+
I Ồ B
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Fe3+
3+
Fe 2+ Fe Fe2+
D. 5
Phân tích
Sau đó nếu Fe ( hoặc kim loại từ Mg →Cu) mà còn thì có hiện tượng Fe3+ bị kéo về Fe2+
Trang 51
Y U Q
Tổng quan về hiện tượng kéo muối Fe2+ lên muối Fe3+
t0
Luật:
N Ơ NH
Bạn đọc thân mến, Chủ đề Fe + A.loai 2 là một chủ đề vô cùng quan trọng nên xin phép
(6) Chú ý.
3. Hợp chất chứa P-3 như PH3, Zn2P3 … 4.Hợp chất chứa S2- như H2S, muối sunsua M2Sn …. 5. ion O2- trong muối nitrat M(NO3)n và KMnO4 ( khi bị nhiệt phân). 6. Ion Cl- ( chỉ khi điều chế Cl2), Br- và đặc biệt là I- . 7. Các phi kim :C,P,S… 8. Các oxit kim loại sau : FeO,Fe3O4,CrO và Cu2O 9. Các oxit phi kim sau: H2O, CO, NO2, SO2. 10. Các axit HCl,HBr,HI, H2S và Peoxit H2O2. Trang 52
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ NH
Nung hỗn hợp quặng photphorit( hoặc apatit), cát và than cốc ở 12000C trong lò điện là
11. Các muối halogenua (-florua) MXn, muối nitrat M(NO3)n và KMnO4 ( khi thực hiện phản ứng nhiệt phân).
phương pháp điều chế photpho trắng trong công nghiệp:
12. Các hợp chất hữu cơ hay gặp là hợp chất có nhóm -CHO, HCOO- và –CO- )xeton.
1200 C → 3CaSiO3 5CO + 2P ↑ Ca 3 ( PO4 )2 + 3SiO 2 + 5C P (trắng) ngung tu →
Y U Q
0
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bột quặng apatit ( hay photphorit) +đá xà vân ( MgSiO3) + than cốc
Các chất tham gia phản ứng oxi hóa khử với H2SO4 đặc nóng: FeSO4; H2S; HI; Fe3O4.
0
. P T
>1000 C → phân lân nung chảy ( hỗn hợp muối PO 34− và SiO 32− của canxi và magie)
ở đây Na2SO3 chỉ tham gia phản ứng trao đổi thông thường (nói chính xác là do tính
O Ạ Đ
chất axit mạnh đẩy muối axit yếu)
Đến đây rồi thì tác giả tin chắc tất cả các bạn đều thấy đáp án đã “ lộ diện” rồi đúng không ?
Phương trình phản ứng:
Đốt Ag2S trong oxi dư.
Bài 65: Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa
2FeSO4 + 2H2SO4(đặc) →Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O 8HI + H2SO4(đặc) → 4I2 + H2S + 4H2O ( điều này giải thích tại sao không thể điều chế HI và HBr theo phương pháp sunfat:
A. Na2SO4 và BaCl2
B. Ba(NO3)2 và K2SO4
C. KNO3 và Na2CO3
D. Ba(NO3)2 và Na2CO3
N Ầ TR
Phân tích
0
t NaX (khan) + H2SO4(đặc) → HX↑ +NaHSO4 hoặc Na2SO4 )
Nhiều muối khi tan trong nước sẽ bị thủy phân ( tác dụng với nước) một phần nhỏ theo
Fe3O4 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
phản ứng thuận – nghịch →Có thể làm môi trường và pH của dung dịch thay đổi.
Bài 64: Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại?
B 0 0 0 1
Bản chất của sự thủy phân là cation kim loại hoặc anion gốc axit hoặc cả hai tác dụng với
A. Đốt FeS2 trong oxi dư
HOH ( tức H+ và OH-) →Điều kiện xảy ra là sự tương tác đó phải tạo ra sản phẩm là ↓, ↑
B. Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng C. Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện D. Đốt Ag2S trong oxi dư Phân tích
P Ấ C
Gặp những câu hỏi kiểu này thí sinh thường “ choáng và tỏa sáng ngay” vì không nhớ do
A Ó -H
đây là chủ dề lí thuyết và thuộc các “phần phụ” trong SGK, hơn nữa nó lại phân tán ở nhiều
bài, nhiều lớp →Trong quá trình ôn tập phải thường xuyên làm các câu hỏi lí thuyết ở các đề
thi ”thử như thật” và nếu gặp vấn đề nào “bí” thì phải dùng SGK đọc lại ngay để hoàn thiện
LÍ
3 + 2
hoặc chất điện li yếu.
Với bản chất trên dễ lập được bảng tổng kết về sự thủy phân của muối như sau:
Loại muối tạo ra từ
Thủ y phân
Môi trường dung dịch
pH dung dịch
Pư với quỳ tím
Axit mạnh – ba zơ mạnh
không
Trung tính
pH =7
Qu ỳ →không đổi màu
Axit mạnh – ba zơ yếu
có
axit
pH < 7
Qu ỳ →đỏ
Axit yếu – ba zơ mạnh
có
Bazơ
pH >7
Qu ỳ →xanh
Axit yếu – ba zơ yếu
có
Gần như trung tính
pH ≈7
Qu ỳ →ko đổi màu
( luật nhớ : cái nào mạnh thì thắng và quyết định.)
các vấn đề lí thuyết ( cần lưu ý là lí thuyết chiếm khoảng 4-5 điểm trong đề thi đấy.Vậ y bạn có nên “vô cảm” với lí thuyết???).
ÁN
G N HƯ
xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
H2S + H2SO4(đặc) → SO2 + H2O
-
Chú ý.
Các muối sunfua M2Sn hoặc các quặng như FeS2 đều dễ bị oxi hóa khi đốt cháy trong oxi
- Các muối chứa HSO4
dư hoặc không khí dư →Oxit kim loại hóa trị max + SO2:
- như NaHSO4, Ba(HSO4)2… tuy không bị thủy phân nhưng dung dịch vẫn có môi trường
TO
M 2Sn + O2 → M 2 On ( max ) + SO 2 ↑
NG
axit vì : dien.li → H + + SO 24 − → M n + + HSO −4 ← M ( HSO 4 )n
Chú ý: Do các oxit Ag2O và HgO không bền , dễ bị nhiệt phân thành kim loại và O2 nên :
ỒI
B
Trang 53
Ỡ Ư D
0
t → Ag + SO 2 Ag 2S + O 2
- Các ancol, phenol, axit hữu cơ đều là axit yếu, các amin đều là bazơ yếu →các muối của chúng dễ dàng bị thủ y phân, đôi khi còn thủ y phân hoàn toàn .Thí dụ:
0
t → Hg + SO 2 HgS + O 2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
C2H5ONa + H2O →C2H5OH +NaOH
Trang 54
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
( trong vô cơ , muối Al2S3, ZnS, Al2(CO3)3 và Fe2(CO3)3 cũng bị thủy phân hoàn toàn →tạo
N Ơ NH
Do có tính khử cực mạnh mà môi trường tự nhiên lại có nhiều chất oxi hóa →trong tự nhiên
ra một số phản ứng có vẻ đặc biệt.Thí dụ:
không có đơn chất kim loại kiềm mà chỉ có các hợp chất của kim loại kiềm.Thí dụ nước biển
AlCl3 + Na2S + H2O →Al(OH)3 ↓ +NaCl + H2S )
Y U Q
chứa cực nhiều NaCl , hay quạng sinvinit chứa KCl.NaCl…
Muối + Muối
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm.
. P T
- Luật chung: Muối + Muối →2 muối mới
(1) Do đứng đầu các chu kì →Các kim loại kiềm có điện tích hạt nhân nhỏ nhất →Có bán
Điều kiện: 2 muối ban đầu phải tan, sản phẩm phải có kết tủa →Bạn đọc phải nhớ được bảng
kính lớn nhất →Có độ âm điện (hiểu đơn giản lực hút giữ hạt nhân với các e lớp ngoài
tính tan (đây là vấn đề nan giải với nhiều bạn.Tuy nhiên sẽ rất nhẹ nhàng nếu bạn biết được
cùng khi liên kết) nhỏ nhất →dễ mất e nhất →Các kim loại kiềm là nguyên tố có tính khử
kĩ thuật nhớ bảng tính tan, Bạn có biết kĩ thuật này không???).
mạnh nhất trong một chu kì.
- Các ngoại lệ quan trọng thường gặp trong đề thi:
(2) Đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, số lớp e tăng lên khi chuyển từ nguyên tố này
Ngoại lệ 1: Muối axit + Bazơ tan → tạo muối trung hòa (muối ít H hơn) + H2O 2+
Ngoại lệ 2: Muối Fe
+
3+
+ muối Ag →Muối Fe
G N HƯ
O Ạ Đ
sang nguyên tố khác →bán kính nguyên tử tăng dần →độ âm điện giảm dần → Tính khử của các nguyên tố tăng dần →khả năng , tốc độ phản ứng của các nguyên tố trong nhóm tăng
+ Ag↓
Trong quá trình làm bài trắc nghiệm, luôn luôn khai thác đáp án A,B,C,D và sử dụng
dần. Đây là các kiến thức cơ sở rất quan trọng đã được học ở lớp 10, xong nhiều em do khi
phương pháp loại trừ để nâng cao tốc độ giải.
học không hiểu nguồn gốc, bản chất của vấn đề nên đi thì những câu kiểu này là “ngọn núi
Vậ y bài này đáp án là gì bạn đọc ? Ba(NO3)2 và Na2CO3!!!
N Ầ TR
Thái Sơn” khó vượt qua!!!
B 0 0 0 1
Từ sự phân tích trên →Đáp án câu này là Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước
Bạn đọc nên viết các phản ứng để khắc sâu và nhớ lâu kiến thức nhé.
Bài 66: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
giảm dần.
A. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần
Bài 67: Cho các thí nghiệm sau:
B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Phân tích
A Ó -H
P Ấ C
3 + 2
(a) Đốt khí H2S trong O2 dư
(b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2)
(c) Dẫn khí F2 vào nước nóng (d) Đốt P trong O2 dư
Khi làm câu hỏi lí thuyết cần xác định rõ đề hỏi “chọn đúng” hay “chọn sai”.Thực tế qua
(e) Khí NH3 cháy trong O2
nhiều kì thi cho thấy nhiều bạn đã phải trả giá đắt vì chót “ nhầm nhọt sang trồng trọt” rồi
(g) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3
đấy !!!
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Một số tính chất vật lí quan trọng của kim loại kiềm: (1) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
ÁN
(2) Dẫn điện tốt.
-
LÍ
TO
Nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp. Nguyên nhân:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Phân tích Trong quá trình ôn tập với các câu hỏi lí thuyết, những vấn đề nào liên quan mà không nhớ hoặc chưa biết thì ngay lập tức dùng SGK đọc lại ngay , tổng hợp và ghi chép lại.Mỗi đề thi
- Có mạng tinh thể lập phương tâm khối ( kiểu mạng rỗng).
có khoảng từ 20 – 25 câu hỏi lí thuyết liên quan đến tất cả các vấn đề trong SGK của 3 lớp
- Liên kết kim loại ( lực hút giữa các e tự do trong mạng với các ion dương tại nốt mạng) yếu
10,11,12.Vì vậy trong toàn bộ quá trình luyện thi các em chỉ cần làm khoảng 20 đề thi với
do mật độ e trong mạng thấp.
cách học như đã nói ở trên thì có thể khẳng định em sẽ nắm được 100% kiến thức lí thuyết
Trạng thái tự nhiên ( cách thức tồn tại trong tự nhiên) của kim loại kiềm.
trong đề thi →Giúp em lấ y được một phần lớn điểm bài thi (4-5 điểm lí thuyết) trong khi
I Ồ B
Trang 55
G N Ỡ Ư D
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
các “đối thủ” khác lại “bỏ qua” vì “ngại” học lí thuyết.
Trang 56
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Một số phản ứng quan trọng liên quan đến bài đang xét:
anot thành khí CO và CO2:
t (1) H2S + O2(thiếu) → S↓ (vàng) + H2O
Y U Q
0
t → CO C + O 2
0
t (2) H2S + O2(dư) → SO2 ↑ + H2O
0
t → CO 2 C + O 2
0
t (3) KClO3 → KClO4 + KCl
Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất cao (20500C), vì vậy phải dùng criolit nóng chả y Na3AlF6
0
t (5) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 ↑
(6) P +O2(thiếu) → P2O3
(1) Hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống chỉ còn 9000C ⇒tiết kiệm được năng lượng.
0
t (7) P +O2(dư) → P2O5
(8) NH3 + O2 → N2 + H2O
sinh ra
0
t (9) NH3 + O2 → N2 + H2O
N Ầ TR
→nổi lên trên →bảo vệ nhôm nóng chả y không bị O2 của không khí oxi hóa.
0
85 C (10) NH3 + O2 → NO + H2O Pt
Ghi chú : Quặng đolomit là MgCO3.CaCO3
(11) CO2 + H2O + Na2SiO3 →Na2CO3 + H2SiO3 ↓ (keo, ko tan)
Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa Ca2+ và Mg2+ nằm trong các muối clorua và muối
0B
( axit silixic H2SiO3 là axit cực yếu và kém bền)
Bài 68: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit B. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước. D. .Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. Phân tích
A Ó -H
P Ấ C
3 + 2
0 0 1
sunfat:
CaCl2, MgCl2, MgSO4 và CaSO4 ( tổng quát là các muối trung hòa và muối hiđrosunfat). Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu (
tức loại bỏ Ca2+ và Mg2+ người ta dùng dung dịch có chứa CO32 hoặc OH hoặc PO43 ( thường là dùng Na2CO3, NaOH và Na3PO4.Có lẻ là do tiêu chí an toàn): Ca 2 + + CO32 − → CaCO3 ↓
3Ca 2 + + 2PO34− → Ca 3 ( PO4 )2 ↓
Các kim loại mạnh ( kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ ) và Hg tác dụng với lưu huỳnh ngay ở điều kiện thường : Na + S → Na 2S Hg + S → HgS
Í L -
( Phản ứng này để thu hồi, xử lí chất độc Hg bị rơi vãi dưới dạng những hạt rất nhỏ bằng
ÁN
cách rắc bột S).
TO
Mg 2+ + 2OH − + Ca 2+ + CO32− → Mg ( OH )2 ↓ +CaCO3 ↓ Dung dịch Na2CO3 ( cùng với Ca(OH)2) cũng được dùng làm mềm nước cứng tạm thời.
Nguyên tố Crom tạo ra được 3 oxit : CrO(oxit bazơ), Cr2O3 ( Oxit lưỡng tính) và CrO3 là oxit axit: H2O + CrO3 →H2CrO4 (axit cromic) H2O + 2CrO3 →H2Cr2O7 ⇔ H2CrO4.CrO3 ( Axit đicromic)
Đối với các kim loại khác thì cần đun nóng.Thí dụ:
NG
t0
→ FeS Fe + S
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng Boxit ( Al2O3.2H2O lẫn tạp chất là
B
G N HƯ
(2) Tạo được chất lỏng nóng chảy có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy. (3) Tạo được hỗn hợp chất lỏng nóng chảy có khối lượng riêng nhỏ hơn Al nóng chảy vừa
t0
Trang 57
O Ạ Đ
( tức NaF.AlF3 ) để hòa tan Al2O3..Việc làm này có 3 tác dụng :
t0
ỒI
. P T
Vì vậy sau một thời gian phải thay thế điện cực dương (anot).
0
t ;xt;MnO 2 (4) KClO3 → O2 ↑ + KCl
Ỡ Ư D
Fe2O3 và SiO2):
N Ơ NH
Khí O2 thoát ra ở anot ( làm bằng các khối than chì lớn ) và ở nhiệt độ cao nên đã đốt cháy
0
dpnc → 2Al + 3O 2 Al 2O 3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Hai axit này kém bền , chỉ tồn tại trong dung dịch( nếu tách ra khỏi dung dịch thì chúng bị phân hủ y và tái tạo lại CrO3). Từ sự phân tích trên →Đáp án là : CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit.
Bài 69: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. Trang 58
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim
N Ơ NH
đó.Quan trọng là bạn đã biết thiết kế “ bảng tuần hoàn thần tiên” hay chưa?Nếu chưa biết thì
C. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
tôi tin bạn đã biết mình phải làm gì rồi đó !!!
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Dựa vào phân tích trên thì đáp án đã “ lộ diện” rồi đấ y phải không bạn đọc.
Y U Q
Phân tích
Đáp án nào bạn ???
Có thể phân loại các nguyên tố hóa học dựa vào số e lớp ngoài cùng của cấu hình electron
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
( không được nhầm lẫn cấu hình e và mức năng lượng các bạn đọc nhé).Cụ thể : 1,2,3 Số e lớp ngoài cùng
=
→ thường là kim loại ( -H,He,B là phi kim ) Và số lớp < 4 →là phi kim
4
Và số lớp ≥ 4 →là kim loại
5,6,7
→ thường là phi kim
8
→là khí hiếm ( He có 2 e lớp ngoài cùng vẫn là khí hiếm)
( chú ý rằng ở bảng trên chỉ là thường chứ không phải là luôn luôn .Thi trắc nghiệm rất hay “chơi chữ” bạn đọc cần”Quách tĩnh” đấy nhé).
Căn cứ vào mức năng lượng cuối cùng ( chứ không phải cấu hình e đâu nhé, nhiều bạn hay nhàm vấn đề này lắm!!!) có thể biết được nguyên tố thuộc họ gì và phân nhóm nào .Cụ thể :
Mức năng lượng ngoài cùng
Họ nguyên tố
Phân nhóm
s
Là nguyên tố họ s
A
p
Là nguyên tố họ p
A
d
Là nguyên tố họ d
B
f
Là nguyên tố họ f
B
A Ó -H
P Ấ C
3 + 2
B 0 0 0 1
N Ầ TR
G N HƯ
O Ạ Đ
. P T
Các quy luật trong một chu kì do điện tích hạt nhân quyết đinh vì các nguyên tố trong một
chu kì thì có số lớp e bằng nhau( bằng STT của chu kì) chỉ khác về điện tích hạt nhân ( đi từ trái qua phải , điện tích hạt nhân tăng dần) →Điện tích hạt nhân là cơ sở để giải quyết mọi
Í L -
vấn đề liên quan tới chu kì.Chẳng hạn bán kính nguyên tử giảm dần ( chắc bạn đọc giải thích
được “vì sao lại thế” !!!).
N Á O
Ngược lại, trong một nhóm đi từ trên xuống dưới, do số lớp e tăng dần→Bán kính nguyên tử tăng dần →Cơ sở để giải quyết các vấn đề liên quan tới nhóm là bán kính nguyên tử.
T
( Kinh nghiệm cho thấy với rất nhiều thế hệ học sinh thì vấn đề về định luật tuần hoàn luôn
NG
là “ ác mộng” vì các bạn không nắm được cơ sở, cốt lõi của vấn đề.Sự phân tích vừa nếu trên
Ỡ Ư D
sẽ giúp bạn rất nhiều và đặc biệt nếu bạn biết thiết kế “ bảng tuần hoàn thần tiên” thì bạn đã có” chìa khóa vàng” để hóa giải tất cả các câu liên quan tới BTH và định luật tuần hoàn rồi
I Ồ B
Trang 59
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 60
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial