Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh - 18 đề HAY VÀ KHÓ - có lời giải

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 1 Câu 1: Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ C. Bức xạ mặt trời.

D. Nước.

N

B. Cacbonđioxit.

H Ơ

A. Nitơ.

B. Dây tơ hồng.

C. Mốc tương.

D. Rêu.

TP .Q

U

Câu 3: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá

Y

A. Nấm rơm.

N

Câu 2: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?

ẠO

A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.

G

Đ

B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.

Ư N

C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.

H

D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.

TR ẦN

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen? A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.

B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.

00

B

C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

10

D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.

3

Câu 5: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?

2+

A. Mật độ quần thể.

ẤP

B. Tỷ lệ giới tính.

C

C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.

Ó

A

D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.

Í-

H

Câu 6: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm

-L

A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống.

ÁN

B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi.

TO

C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định. D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 7: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.

B. Kỉ Silua và kỉ Triat.

C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.

D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể? A. đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. giao phối không ngẫu nhiên.

D. di - nhập gen.

Câu 9: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:

H Ơ

N

A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa.

Y

N

C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.

TP .Q

U

D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần

ẠO

xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

G

Đ

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.

Ư N

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

H

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

TR ẦN

Câu 11: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào

00

B

sau đây không đúng?

10

A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.

3

B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.

2+

C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.

ẤP

D. Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

C

Câu 12: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không

Ó

A

đúng?

H

A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại

-L

Í-

điều kiện bất lợi của môi trường.

ÁN

B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và

TO

không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Ỡ N

G

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có

BỒ

ID Ư

sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li

sinh thái.

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.

H Ơ

N

C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai

Y

D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập

N

loài khác nhau và được đa bội hóa.

TP .Q

U

tính, cách li sinh thái. Câu 14: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

ẠO

A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

G

Đ

B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài

Ư N

nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.

H

C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

TR ẦN

D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

Câu 15: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình

00

B

tiến hóa của sinh giới?

10

(1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.

3

(2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.

2+

(3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

ẤP

(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ). B. 2

C

A. 1

C. 3

D. 4

Ó

A

Câu 16: Cho các bệnh tật di truyền sau: (2) Bệnh bạch tạng.

(3) Bệnh ung thư máu.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Claiphentơ.

(6) Bệnh pheninkêtô niệu.

-L

Í-

H

(1) Bệnh máu khó đông.

ÁN

Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây?

TO

A. (3), (4), (5).

B. (1), (4), (5).

C. (2), (4), (5).

D. (4), (5), (6).

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 17: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau: Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Cỏ

2,2 x 106 calo

Thỏ

1,1 x 104 calo

Cáo

1,25 x 103 calo

Hổ

0,5 x 102 calo

Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.

H Ơ

N

C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.

N

D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3.

(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX. B. 3

C. 4

D. 5

ẠO

A. 2

TP .Q

U

bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

Y

Câu 18: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có

Câu 19: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh

G

Đ

được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình

Ư N

giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau

H

đây là không đúng?

TR ẦN

A. Người vợ có kiểu gen dị hợp.

B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường.

00

B

C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình

10

thường.

2+

3

D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường.

C

dưỡng ở sinh vật nhân thực:

ẤP

Câu 20: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh

Ó

A

(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào.

H

(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

-L

Í-

(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.

ÁN

(4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng.

TO

(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. (6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 21: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen

a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Số phát biểu đúng là:

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng

H Ơ

N

này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ. - Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC

TP .Q

U

- Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1. Có bao nhiêu phát

Y

N

đều ra hoa trắng. biểu sau đây là đúng?

A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa

ẠO

đỏ.

G

Đ

B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây

Ư N

cho toàn hoa đỏ.

H

C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa

TR ẦN

trắng.

D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ.

00

B

Câu 22: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

ảnh sau:

-L

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

ÁN

(1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.

TO

(2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào. (3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng

Ỡ N

G

người con này không mắc bệnh là 1/4.

BỒ

ID Ư

(4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa

H Ơ

N

hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ

N

cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong

C. 60%

Câu 24: Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀

D. 20%

U

B. 40%

TP .Q

A. 80%

Y

hỗn hợp X là:

AB Ab CcDDX E X e x ♂ CcDdX e Y , đời con có ab aB

ẠO

thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết

biến. A. 240 và 32.

C. 360 và 64.

D. 168 và 24.

H

B. 240 và 24.

Ư N

G

Đ

mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột

TR ẦN

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao

B

210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây

C. 63/256.

3

B. 105/512.

D. 35/512.

2+

A. 7/128.

10

nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là:

00

F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết,

ẤP

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một

A

C

cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3

H

Ó

: 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?

Í-

A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.

-L

B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.

ÁN

C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.

TO

D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen. Câu 27: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình

Ỡ N

G

với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ,

BỒ

ID Ư

thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.

H Ơ

N

C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa.

N

D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa

TP .Q

U

Câu 28: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a

Y

và chiều cao cây. quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và

ẠO

b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa

G

Đ

đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu

Ư N

trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?

H

(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.

TR ẦN

(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp. (3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.

B. 2

C. 3

10

A. 1

00

B

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp. D. 4

3

Câu 29: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây

2+

leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó.

ẤP

Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống

C

trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là

Ó

A

đúng?

Í-

H

(1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.

-L

(2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh.

ÁN

(3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh.

TO

(4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Ỡ N

G

Câu 30: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân

BỒ

ID Ư

li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn

ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

mỗi cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây?

H Ơ

N

(1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. (2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.

Y

N

(3) 100% cây hoa đỏ.

TP .Q

U

(4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng. (5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng. B. 2, 3, 5.

C. 2, 4, 5.

D. 1, 4, 5.

ẠO

A. 1, 3, 4.

Câu 31: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb xảy ra sự

G

Đ

đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?

Ư N

(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE.

H

(2) ABDE, ABde, abDe, abdE.

TR ẦN

(3) ABDE, abde, ABDe, abdE. (4) ABDE, abde, ABdE, abDe. (5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.

C. 3

B

B. 2

D. 4

00

A. 1

10

Câu 32: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong

3

quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang

2+

cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể

ẤP

cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự

C

kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực

Ó

A

và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

H

A. 48

B. 32

C. 108

D. 52

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

Câu 33: Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose. (2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng. (4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi

H Ơ

N

trường không có lactose. (5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng.

Y

C. 4

D. 5

U

B. 3

TP .Q

A. 2

N

(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 34: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và

10

linh miêu:

ẤP

biến động số lượng của linh miêu.

2+

3

(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự (2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm.

A

C

(3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược

Ó

lại.

Í-

H

(4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm.

-L

(5) Giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến gần gấp đôi so với giá trị kích thước

ÁN

lớn nhất của quần thể linh miêu.

TO

Số phát biểu đúng là: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Ỡ N

G

Câu 35: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1

BỒ

ID Ư

100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là: A. 4/27

B. 8/27

C. 4/81

D. 8/81

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 36: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:

1

2

3

4

80

81

82

83

H Ơ

Số thứ tự các bộ ba

N

3’TAX – AAG – AAT – GAG – … – ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’ 84

N

Các bộ ba

TP .Q

U

và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Y

Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ (1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin.

ẠO

(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

G

Đ

(3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi

Ư N

polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình

H

thường.

TR ẦN

(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong

B. 2

C. 3

00

A. 1

B

chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

D. 4

10

Câu 37: Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới

2+

3

tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể

ẤP

ba đều không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. 2520 (XXX, XXY, XYY, YYY) 10+10+

A

C

(3+3c2x3+3)x2

B. 25280.

Ó

A. 26568.

C. 50000.

D. 11880.

Í-

H

Câu 38: Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết

-L

rằng các cá thể có kiểu gen aa đều bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu

ÁN

gen khác đều sinh sản bình thường. Ở F3,tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu? B. 15,15%.

C. 8,20%.

D. 16,67%.

TO

A. 18,52%.

Câu 39: Giả sử có hai quần thể bướm đều ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2

Ỡ N

G

alen: A qui định cánh đentrội hoàn toàn so với a qui định cánh trắng. Quần thể I có tần số

BỒ

ID Ư

alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 10% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lí thuyết, tần số các cá thể bướm cánh đen ở quần thể mới sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu? A. 95,16%.

B. 85,56%.

C. 93,75%.

D. 89,76%.

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

ẠO

(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.

Đ

(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

Ư N

G

(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.

H

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ

TR ẦN

này là 5/6.

(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22. C. 3

D. 4

B

B. 2

10

00

A. 1

1-C

2-D

3-C

4-D

11-B

12-D

13-B

14-D

21-A

22-A

23-A

31-B

32-B

33-A

3

Đáp án 6-D

7-A

8-D

9-A

10-B

15-C

16-A

17-B

18-B

19-B

20-B

24-D

25-B

26-B

27-A

28-C

29-B

30-A

34-D

35-B

36-C

37-D

38-B

39-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

5-D

ÁN

Câu 1: Đáp án C

TO

Vật chất biến đổi mang tính tuần hoàn trong sinh quyển, còn năng lượng chỉ truyền theo một chiều.

Ỡ N

G

Câu 2: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Sinh vật sản xuất là sinh vật phải có khả năng tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). Trong các loài sinh vật trên: Nấm rơm và mốc tương thuộc nhóm sinh vật phân giải; dây tơ hồng không có sắc tố quang hợp nên là một loài thực vật kí sinh bắt buộc và thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ. Câu 3: Đáp án C

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Việc nuôi các loài cá có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao nuôi, tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và

H Ơ

N

không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài. Câu 4: Đáp án D

Y

N

Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST, còn đột biến gen

TP .Q

U

chỉ gây ra biến đổi trong cấu trúc mỗi gen. Câu 5: Đáp án D

Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần

ẠO

thể chứ không phải là đặc trưng sinh thái.

G

Đ

Câu 6: Đáp án D

Ư N

Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật sử dụng mô sinh dưỡng và dựa trên cơ sở quá trình

H

nguyên phân nên các cây con tạo ra hoàn toàn có kiểu gen và mức phản ứng như nhau.

TR ẦN

Câu 7: Đáp án A

Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.

00

B

Câu 8: Đáp án D

10

Đột biến chỉ làm phong phú vốn gen của quần thể.

2+

3

Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố chỉ làm nghèo vốn gen của quần thể.

ẤP

Nhân tố tiến hóa có thể vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể là di nhập

A

C

gen.

Ó

Câu 9: Đáp án A

Í-

H

Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo

-L

ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

ÁN

Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và

TO

thành phần kiểu gen của quần thể. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm

Ỡ N

G

thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp.

BỒ

ID Ư

Câu 10: Đáp án B

- Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. - Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. - Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi. Câu 11: Đáp án B

H Ơ

N

Phương án A đúng vì cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,6 oC - 42oC) hẹp hơn cá chép (2 oC - 44oC).

Y

N

Phương án C đúng, cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi do có giới hạn

U

sinh thái về nhiệt độ rộng hơn.

TP .Q

Phương án D đúng, ở nhiệt độ 100C thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

ẠO

Phương án B sai, cá rô phi có khoảng thuận lợi (200C – 350C).rộng hơn cá chép (250C –

G

Đ

350C).

Ư N

Câu 12: Đáp án D

H

Phương án D sai vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng

TR ẦN

đều trong môi trường. Câu 13: Đáp án B

Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con

00

B

đường lai xa và đa bội hóa.

10

Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có

3

một quần thể.

2+

Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li

ẤP

tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật.

C

Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và

H

Câu 14: Đáp án D

Ó

A

đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.

-L

Í-

Phương án D sai vì cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý (sông, núi, biển...) ngăn cản

ÁN

các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

TO

Câu 15: Đáp án C Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (3) là bằng chứng

Ỡ N

G

tế bào học.

BỒ

ID Ư

Câu 16: Đáp án A

Bằng phương pháp tế bào học chỉ có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến cấu trúc hoặc số lượng NST. (1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X. (2) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường. Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21. (4) Hội chứng Đao do đột biến số lượng 3 NST 21.

H Ơ

N

(5) Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng ở cặp NST giới tính (XXY)

N

(6) Bệnh pheninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên NST thường.

Y

Câu 17: Đáp án B

TP .Q

U

0,5o/o 11,36o/o 4o/o - Cỏ  → Thỏ  → Cáo  → Hổ.

- Ở bậc dinh dưỡng bậc 2 (năng lượng tích lũy 0,5%, thất thoát 99,5%).

ẠO

- Ở bậc dinh dưỡng bậc 3 (năng lượng tích lũy 11,36%, thất thoát 88,64%).

Đ

- Ở bậc dinh dưỡng bậc 4 (năng lượng tích lũy 4%, thất thoát 96%).

G

- Phương án A, C, D đúng.

Ư N

- Phương án B sai vì cáo là động vật ăn thịt bậc 1

- Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G. - Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.

TR ẦN

H

Câu 18: Đáp án B

10

Câu 19: Đáp án B

00

→ trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).

B

- Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.

2+

3

- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định: + Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).

C

ẤP

+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.

A

- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.

Ó

- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen

Í-

H

XAXA thì con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa. x XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY.

ÁN

- P: XAXa

-L

- Người chồng mù màu có kiểu gen XaY.

TO

- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố giảm phân bình thường.

Ỡ N

G

- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân

BỒ

ID Ư

bình thường, bố rối loạn giảm phân I. → Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai. Câu 20: Đáp án B (1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kì tế bào.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

H Ơ

N

(3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số lượng các loại nuclêôtit.

TP .Q

U

(5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài

Y

N

(4) đúng, các phân tử ADN trong nhân đều có cấu trúc mạch kép, thẳng. (tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n).

(6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứa nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.

ẠO

Các phát biểu đúng là (2), (4), (5)

G

Đ

Câu 21: Đáp án A

Ư N

- Đây là thí nghiệm về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) ở hoa anh thảo trong các điều

H

kiện nhiệt độ khác nhau.

TR ẦN

- Thường biến làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen → chỉ biều hiện trong đời cá thể và không di truyền cho thế hệ sau.

- Thường biến làm biến đổi kiểu hình đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường.

10

hình giống như cây P1 có kiểu gen AA.

00

B

- Thí nghiệm 3: Cho cây P1: AA x cây P2: aa → F1: Aa. Cây F1: Aa có sự mềm dẻo kiểu

3

- Khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ thì 35oC thì cho toàn hoa trắng, khi trồng cây Aa ở

2+

điều kiện nhiệt độ 20oC thì cho toàn hoa đỏ.

ẤP

Câu 22: Đáp án A

Ó

trạng thái đồng hợp trội.

A

C

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường và gây chết khi ở

H

Qui ước: HbS: hồng cầu hình liềm, Hbs: hồng cầu bình thường.

-L

Í-

(1) đúng vì chỉ có người HbSHbs mới có khả năng sống sót và có chứa cả hai loại hồng cầu

ÁN

hình liềm và bình thường.

TO

(2) sai vì đây thuộc dạng bệnh di truyền phân tử. (3) sai vì khi 2 người dị hợp lấy nhau sẽ tạo ra HbSHbS gây chết, con sống sót không mắc

Ỡ N

G

bệnh (HbsHbs) chỉ tính trên các trường hợp sống sót nên có xác suất là 1/3.

BỒ

ID Ư

(4) sai vì bệnh di truyền phân tử không thể phát hiện được bằng cách quan sát NST. Câu 23: Đáp án A

- Quy ước kiểu gen: AA – hoa đỏ; Aa – hoa hồng; aa – hoa trắng. - P: AA x aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Ở F2 chọn ngẫu nhiên X hạt, các hạt này mọc thành cây hoa đỏ và hoa hồng → trong X hạt chọn ngẫu nhiên gồm những cây AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1.

H Ơ

N

- Cho X hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 7/20 = y(1 – 0,53)/2 → y = 0,8.

Y TP .Q

U

Câu 24: Đáp án D - Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

Ư N

+ DD x Dd cho đời con tối đa 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

G

+ Cc x Cc cho đời con tối đa 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Đ

AB Ab x♂ cho đời con tối đa 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. ab aB

ẠO

- Đề cho các gen trội là trội hoàn toàn. +♀

N

- Vậy trong X hạt thu được, tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp X là 80%.

- P:♀

TR ẦN

H

+ XEXe x XeY cho đời con tối đa 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

AB Ab CcDDXEXe x ♂ CcDdXeY ab aB

00

B

- F1: Cho tối đa 7 x 3 x 2 x 4 = 168 loại kiểu gen và 3 x 2 x 4 = 24 loại kiểu hình.

10

Câu 25: Đáp án B

3

- Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.

2+

- Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen.

ẤP

- Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm.

A

C

- P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh. 4 C10 = 210

H

Ó

- Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ =

Í-

105/512.

-L

Câu 26: Đáp án B

ÁN

- P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.

TO

- Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu

G

hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.

Ỡ N

Câu 27: Đáp án A

BỒ

ID Ư

* Phân tích đề: - Ở F1: + Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1

→ Tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1. Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ Quy ước gen: A – B – (hoa tím); A-bb (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm

H Ơ

N

phân tạo giao tử. + Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.

Y

N

→ Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li.

TP .Q

U

→ Quy ước: D – thân cao trội hoàn toàn với d – thân thấp.

- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) → phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiểu hình, nhưng ở F1 chỉ có 6 loại kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và

ẠO

liên kết gen hoàn toàn.

G

Đ

* Kết luận:

Ư N

- Phương án A đúng,Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá

H

trình giảm phân tạo giao tử.

TR ẦN

- Phương án B sai, có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa vớigen quy định chiều cao cây.

- Phương án C sai, Aa và Bb tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:3:3:1 → Aa và Bb phân li độc lập

00

B

nhau.

2+

3

với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.

10

- Phương án D sai, F1 cho thiếu kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST

Câu 28: Đáp án C

ẤP

- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).

C

- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.

Ó

A

- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.

H

(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

-L

Í-

+ AABB x AABB → 100% hoa đỏ.

ÁN

+ AaBB x AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

TO

+ AABb x AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + AaBb x AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.

Ỡ N

G

(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu

BỒ

ID Ư

gen của cây hoa đỏ F1 + AABB x aaBB → 100% hoa đỏ. + AaBB x aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng. + AABb x aaBB → 100% hoa đỏ. + AaBb x aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

H Ơ

N

+ AABB x aaBb → 100% hoa đỏ. + AaBB x aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.

Y

N

+ AABb x aaBb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.

TP .Q

U

+ AaBb x aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được

ẠO

chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.

G

Đ

- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.

Ư N

+ AABB x AAbb → 100% hoa đỏ.

H

+ AaBB x AAbb → 100% hoa đỏ.

TR ẦN

+ AABb x AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng. + AaBb x AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng. - TH2: Cho giao phấn với cây aabb.

00

B

+ AABB x aabb → 100% hoa đỏ.

10

+ AaBB x aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

3

+ AABb x aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

2+

+ AaBb x aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.

ẤP

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây

C

hoa đỏ F1

Ó

A

+ AABB x Aabb → 100% hoa đỏ.

H

+ AaBB x Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

-L

Í-

+ AABb x Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

ÁN

+ AaBb x Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.

TO

→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5). Câu 29: Đáp án B

Ỡ N

G

(1) sai, mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ cộng sinh.

BỒ

ID Ư

(2) đúng, mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh. (3) sai, mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ hợp tác.

(4) đúng, mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. Các phát biểu đúng là (2), (4).

Câu 30: Đáp án A Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; (A-bb + aaB- + aabb): hoa trắng. - P: AaBb tự thụ.

H Ơ

N

F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb. - Cho các cây F1 tự thụ:

Y

N

+ AABB x AABB → 100% hoa đỏ.

TP .Q

U

+ AaBB x AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + AABb x AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + Các cây hoa trắng (A-bb, aaB-, aabb) tự thụ đều cho con 100% hoa trắng.

G

Đ

→ Theo đề bài, tỉ lệ có thể xuất hiện là (1), (3) và (4).

ẠO

+ AaBb x AaBb → 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng.

Ư N

Câu 31: Đáp án B

H

- Một tế bào sinh tinh AaBb khi giảm phân cho 2 loại giao tử AB + ab hoặc Ab + aB.

TR ẦN

+ Trường hợp 1:

00

→ Cho 4 loại giao tử: ABDE, abde, ABdE, abDe.

B

→  DE  AB  →  dE  AB     +    →  de  ab   →  De  ab  

2+

3

10

+ Trường hợp 2:

ẤP

→ Cho 4 loại giao tử: ABde, abDE, ABDe, abdE.

C

+ Trường hợp 3:

Í-

H

Ó

A

→  DE  Ab   →  dE  Ab      +    →  de  aB   →  De  aB  

-L

→ Cho 4 loại giao tử: AbDE, aBde, AbdE, aBDe.

TO

ÁN

+ Trường hợp 4:

Ỡ N

G

→ Cho 4 loại giao tử: Abde, aBDE, AbDe, aBdE.

BỒ

ID Ư

- Phương án (4) và (5) đúng.

Câu 32: Đáp án B

P: Giao tử ♂ (A, a)(Bb, O, B, b)(D, d) x giao tử ♀ (AA, O, A, a)(B, b)(d). F1: (AAA, AAa, A, a, AA, Aa, aa)(BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb)(Dd, dd). - Hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 2n + 1 + 1.

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ Hợp tử 2n + 1 = (AAA + AAa)(BB + Bb + bb)(Dd + dd) + (AA + Aa + aa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24 kiểu gen.

H Ơ

N

+ Hợp tử 2n + 1 + 1 = (AAA + AAa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 2 x 2 = 8.

N

→ Tổng số loại thừa nhiễm sắc thể = 24 + 8 = 32 loại hợp tử.

U

TP .Q

(1) đúng, hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.

Y

Câu 33: Đáp án A (2) sai, trong cấu trúc của operon Lac không bao gồm gen R. (3) sai, chất X được gọi là chất ức chế.

ẠO

(4) đúng, vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi

G

Đ

trường không có lactose.

Ư N

(5) sai, các gen cấu trúc Z, Y, A chỉ có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc.

H

(6) sai, trên mỗi phân tử mARN1 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc, tuy nhiên,

TR ẦN

trên mARN2 chứa tới 3 mã mở đầu mà 3 mã kết thúc tương ứng với 3 gen Z, Y, A. Các phát biểu đúng là (1), (4) nên phương án phù hợp là A.

Câu 34: Đáp án D

00

B

(1) đúng, đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị

10

sự biến động số lượng của linh miêu do đường số 1 cho thấy số lượng cá thể lớn hơn và

3

thường biến động trước so với đường số 2 nên đặc trưng cho sự biến đổi của quần thể con

2+

mồi.

ẤP

(2) đúng, sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10

C

năm.

Ó

A

(3) đúng, sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và

H

ngược lại, do mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi nên xảy ra

-L

Í-

hiện tượng khống chế sinh học.

ÁN

(4) sai, quần thể thỏ thường đạt đến kích thước tối đa trước so với quần thể linh miêu.

TO

(5) đúng, giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến khoảng 155 nghìn con (năm 1865) gần gấp đôi so với giá trị kích thước lớn nhất của quần thể linh miêu (hơn 80 nghìn con

Ỡ N

G

vào năm 1885).

BỒ

ID Ư

Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5).

Câu 35: Đáp án B

- F2: đỏ/trắng = 3/1 → tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li, tính trạng trội là trội hoàn toàn và F1 có kiểu gen dị hợp. - Quy ước: A – hoa đỏ; a – hoa trắng.

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- P: AA x aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa. - Cho 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên ở F2 với tỉ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ

H Ơ

N

→ con aa = y(1-0,51)/2 = 1/8. → y = 1/2; x = 1/2.

Y

N

- Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây AA và 2 cây Aa.

TP .Q

U

- Trong các cây đỏ ở F2 (1AA:2Aa) thì tỉ lệ cây AA = 1/3; tỉ lệ cây Aa = 2/3. - Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa = C24 × (1/3)2 x (2/3)2 x = 8/27.

ẠO

Câu 36: Đáp án C Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba

2

3

4

….. 80

81

82

83

84

G

1

Đ

3’ TAX – AAG – AAT – GAG - … - ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’

Ư N

3’ UAX – AAG – AAU – GAG - … - AUU – UAA – GGU – GUA – AXU – 5’

Các codon

Mã mở đầu

TR ẦN

H

Mã kết thúc

(1) đúng, chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit

B

amin (bộ ba mở đầu là bộ ba thứ 83 tính từ đầu 5’ và bộ ba kết thúc bộ ba thứ 3, chiều dịch

00

mã từ 5’ đến 3’).

10

(2) đúng, bộ ba thứ 82 là 5’UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến

2+

3

thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi

ẤP

thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

C

(3) sai, đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên làm mất tín

A

hiệu kết thúc dịch mã nên thường sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp có

H

Ó

thêm một số axit amin mới.

Í-

(4) đúng, đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính

-L

từ đầu 3’ làm cho đoạn mARN biến đổi như sau:

ÁN

3’UAX – AAG – AAU – AAG – ... – AUU – UAA – GGU–GUA–AXU ––5’

TO

Bộ ba mới 5’GAA3’ cùng mã hóa axit amin là Glutamic so với codon ban đầu là 5’ GAG3’,

G

do đó, không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong

Ỡ N

chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

BỒ

ID Ư

Vậy, các phát biểu đúng là 1, 3, 4.

Câu 37: Đáp án D - Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY). - Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n:

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng: III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

H Ơ

N

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

Y

TP .Q

U

tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 +

N

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) →

4) = 4320.

ẠO

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen. Chú ý:

G

Đ

- Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen.

- Số thể ba trên YYY = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.

Câu 38: Đáp án B

10

- Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1.

00

B

* Cách 1:

TR ẦN

- Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen.

H

- Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen.

Ư N

- Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.

2+

3

- Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ. - Cây F1: 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1.

ẤP

- Cây F1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1, tự thụ.

C

- Cây F2: 23/38AA + 10/38Aa + 5/38aa = 1

Ó

A

- Cây F2 sinh sản: 23/33AA + 10/33Aa = 1.

H

- Cây F3: 51/66AA + 10/66Aa + 5/66aa = 1.

ÁN

* Cách 2:

-L

Í-

→ Ở F3, tần số alen a = 5/66 + 5/66 = 10/66 = 15,15%.

TO

- Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1. - Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ.

Ỡ N

G

- Cây F1: 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1.

BỒ

ID Ư

- Cây F1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1 → q1 = 5/19

→ F3: a = = 15,15%.

Câu 39: Đáp án A - Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4. - Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22. - Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A-) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,222 =

H Ơ

N

95,16%.

Câu 40: Đáp án C

Y

N

(1) sai: Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do

TP .Q

U

gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) đúng: (3) A-

(4) A-

(5) A-

(6) A-

(7) aa

(8) Aa

(9) Aa

(11) Aa

(12)Aa

(13) 1/3AA:2/3Aa

(14) aa

ẠO

(2) A-

(10) A-

Ư N

G

Đ

(1) A-

H

Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).

TR ẦN

(3) sai:

- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).

B

- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải

00

là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).

10

(4) đúng:

2+

3

- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.

ẤP

(5) đúng:

A

C

- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:

Ó

0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.

Í-

H

- Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng

-L

trên

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.

Trang 23

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 2 Câu 1: Trong quá tình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có

C. tiến hóa sinh học.

D. lao động và rèn luyện.

N

B. tiến hóa xã hội

TP .Q

U

Câu 2: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 22 ngắn

Y

A. tiến hóa văn hóa.

H Ơ

N

hộp sọ với kích thước lớn là kết quả của quá trình

hơn nhiễm sắc thể 22 của người bình thường. Người đó có thể bị A. hội chứng Patau.

B. bệnh bạch tạng.

C. hội chứng Đao.

D. ung thư máu.

ẠO

Câu 3: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

G

Đ

A. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG 5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit

Ư N

amin mêtiônin.

H

B. Côđon 3’ UAA 5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

TR ẦN

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.

D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin.

00

B

Câu 4: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

10

A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

3

B. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

2+

C. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.

ẤP

D. Quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng

C

quá trình tiến hóa.

Ó

A

Câu 5: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp

H

nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

-L

Í-

A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.

ÁN

B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.

TO

C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh. D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 6: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng? A. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới. B. Thường dễ xảy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh. C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lí. D. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 7: Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, quan niệm nào sau đây là phù hợp với học thuyết tiến hóa của Đacuyn?

H Ơ

N

A. Đặc điểm cổ dài đã phát sinh dưới tác động đột biến và được tích lũy dưới tác động của

Y

B. Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến

N

chọn lọc tự nhiên.

TP .Q

U

hóa và các cơ chế cách li.

C. Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

ẠO

D. Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn

G

Đ

lá trên cao.

Ư N

Câu 8: Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

H

A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh

TR ẦN

thái.

B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái. C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng

00

B

trái ngược nhau.

10

D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân

3

tố sinh thái.

2+

Câu 9: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

ẤP

A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát

C

sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

Ó

A

B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có

H

thể có lợi hoặc trung tính.

-L

Í-

C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít

ÁN

nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

TO

D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 10: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng? A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm

tuổi sau sinh sản. B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng

thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

H Ơ

N

D. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

Y

N

Câu 11: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

TP .Q

U

A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

G

Đ

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

ẠO

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

Ư N

Câu 12: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối

H

của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác

TR ẦN

vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân vì

A. giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du. B. giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

00

B

C. thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

10

D. thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

3

Câu 13: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây là không đúng?

2+

A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

ẤP

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

C

C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.

Ó

A

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

Í-

H

Câu 14: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở

-L

chỗ

ÁN

A. hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

TO

B. hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

lượng cho chúng. D. hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 15: Các chu trình sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì A. giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái. B. giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt.

H Ơ

N

D. các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nên

N

cần được tái tạo liên tục.

U

TP .Q

Trường hợp nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?

Y

Câu 16: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. (1) Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.

ẠO

(2) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ. (3) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

G

Đ

(4) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.

Ư N

(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

H

(6) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

TR ẦN

Phương án đúng: A. (1),(2),(3),(4),(5),(6).

B. (1),(2),(5),(6).

C. (1),(2),(3),(5),(6).

D. (1),(3),(5),(6).

00

B

Câu 17: Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng

10

chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:

2+

(2) Tăng cường sử dụng đạm sinh học.

3

(1) Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.

ẤP

(3) Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.

C

(4) Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.

Ó H

B. (1), (2), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (3), (4).

Í-

A. (1), (2), (3).

A

Phương án đúng:

-L

Câu 18: Xét các trường hợp sau:

ÁN

1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.

TO

(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.

Ỡ N

G

(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.

BỒ

ID Ư

(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (3), (4), (5).

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật? A. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng

H Ơ

N

nhất.

Y

C. Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng

N

B. Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.

TP .Q

U

hợp về tất cả các gen.

D. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng

ẠO

hợp của cả hai loài.

Câu 20: Sau khi quan sát bộ nhiễm sắc thể dưới tiêu bản hiển vi, một bạn học sinh mô tả về

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

bộ nhiễm sắc thể của người theo hình ảnh dưới đây:

2+

Hãy cho biết, kết luận nào là chưa đúng với mô tả của bạn?

ẤP

A. Người mắc hội chứng này có đặc điểm má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài, si đần…

C

B. Giới tính của người được lấy tiêu bản là nam.

Ó

A

C. Người mắc hội chứng này là dạng đột biến thể ba.

H

D. Đây là hội chứng do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường.

-L

Í-

Câu 21: Cho các nhận xét về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử như sau:

ÁN

(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→ 5’.

TO

(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’.

Ỡ N

G

(3) Ở một chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới bổ sung với mạch khuôn 5’

BỒ

ID Ư

→ 3’ được tổng hợp liên tục, còn mạch mới bổ sung với mạch khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). (4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) Quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã đều có sự bắt cặp bổ sung giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit từ môi trường nội bào bằng các liên kết hiđrô.

B. 3

C. 2

H Ơ

A. 4

N

Số nhận xét không đúng là D. 1

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 22: Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:

Cho các nhận xét sau:

(1) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi

00

B

trường bị giới hạn.

10

(2) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm

3

uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.

ẤP

cấp nguồn sống của môi trường.

2+

(3) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung

H

Số nhận xét đúng là:

Ó

A

mẽ trong quần thể sinh vật.

C

(4) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh

B. 2

C. 3

D. 4

-L

Í-

A. 1

Câu 23: Xét các loại đột biến sau: (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

(3) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

(4) Chuyển đoạn không tương hỗ.

(5) Đột biến thể một.

(6) Đột biến thể ba.

G

TO

ÁN

(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (2), (5).

Câu 24: Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau: Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

(1) Số lượng nhiều.

(2) Số lượng nhiều.

(3) Có thể bị đột biến.

(4) Không thể bị đột biến.

(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen.

(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen.

(7) Có thể quy định giới tính.

(8) Có thể quy định tính trạng thường.

(9) Phân chia đồng đều trong phân bào.

(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào.

N Y

U

C. 4

D. 5

ẠO

B. 6

TP .Q

Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là A. 3

H Ơ

N

Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường

Câu 25: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu

G

Đ

kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai

Ư N

thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng

H

lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng

A. 0,00018%

TR ẦN

năng lượng ban đầu là B. 0,18%

C. 0,0018%

D. 0,018%

00

hiện ba phép lai thu được kết quả như sau:

B

Câu 26: Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực

10

Phép lai 1: ♀ lông xanh x ♂ lông vàng → F1: 100% lông xanh.

2+

3

Phép lai 2: ♀ lông vàng x ♂ lông vàng → F1: 100% lông vàng. Phép lai 3: ♀ lông vàng x ♂ lông xanh → F1: 50% ♂ lông vàng: 50% ♀ lông xanh.

C

A

A. liên kết với giới tính.

ẤP

Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật

Ó

C. phân li độc lập của Menđen.

B. tương tác giữa các gen không alen. D. di truyền qua tế bào chất.

(1) aaBbDd x AaBBdd.

(2) AaBbDd x aabbDd.

(3) AAbbDd x aaBbdd.

(4) aaBbDD x aabbDd.

ÁN

-L

Í-

H

Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(6)AABbdd x AabbDd.

TO

(5) AaBbDD x aaBbDd.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình,

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

trong đó mỗi loại chiếm 25%? A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 28: Ở một loài thực vật, có hai gen (mỗi gen có 2 alen) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể

tương đồng khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Cây cao 100cm có kiểu gen aabb, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời con F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Kết luận nào sau đây đúng? Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm. B. Cây cao 140cm có kiểu gen AaBB.

H Ơ

N

C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABB hoặc AaBB. D. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm.

Y

N

Câu 29: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch

TP .Q

U

pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.

ẠO

B. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

G

Đ

C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.

Ư N

D. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu

H

của môi trường nội bào.

TR ẦN

Câu 30: Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác

2+

3

10

00

B

nhau như sau:

ẤP

Cho các phát biểu sau đây:

C

(1) Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.

Ó

A

(2) Quá trình phân bào này có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.

H

(3) Bộ nhiễm sắc lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.

-L

Í-

(4) Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. (5) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là: (b) → (d) → (f) → (e) → (a) + (c)

ÁN

Số phát biểu đúng là:

TO

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

G

Câu 31: Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Biết rằng

BỒ

ID Ư

Ỡ N

trong giảm phân I có 1/3 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể số 2, 1/4 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể số 4, các giao tử thiếu nhiễm sắc thể sinh ra đều chết. Dự đoán khả năng tạo thành thể ba ở đời F1 là: A. 10/48.

B. 10/35.

C. 1/12.

D. 1/2.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 32: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này

H Ơ

N

cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của

Y

TP .Q

U

đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1

N

nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị

ẠO

gen ở ruồi cái F1 là

G

Đ

Cho các kết luận sau:

Ư N

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

H

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen .

TR ẦN

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái

00

B

thuần chủng là 14,2%.

B. 2

C. 3

D. 4

3

A. 1

10

Số kết luận đúng là:

2+

Câu 33: Ở ruồi giấm, xét ba tế bào sinh dục có kiểu gen , trong đó khoảng cách giữa gen A thu được có thể là:

(1) 100%.

(5) 9%.

(4) 0%.

(6) 33,3%.

Ó

A

Phương án đúng là

(3) 66,7%.

C

(2) 50%.

ẤP

và gen b là 40cM, giữa gen D và E là 20cM. Tỉ lệ của giao tử

H

A. (1), (3), (4), (6).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (3), (4), (5).

-L

Í-

Câu 34: Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen (alen A quy

ÁN

định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng). Biết không có đột biến xảy ra

TO

và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là: A. 50% con cái lông đen: 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng. B. 75% con đực lông đen: 25% con cái lông trắng. C. 50% con đực lông đen: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng. D. 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông

trắng. Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 35: Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài.

H Ơ

N

- Cho con cái F1 (XX) lai phân tích, đời con thu được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn; 30% con mắt trắng, cánh dài; 20% con mắt đỏ, cánh dài; 5% con mắt đỏ, cánh ngắn.

Y

N

- Cho con đực F1 (XY) lai phân tích, đời con thu được: 25% con cái mắt đỏ, cánh dài; 25%

TP .Q

U

con cái mắt trắng, cánh dài; 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn. Biết chiều dài cánh do một gen quy định.

ẠO

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên là: liên kết không hoàn toàn, tương tác kiểu

G

Đ

át chế, liên kết với giới tính.

A. 2

TR ẦN

(4) Cá thể đực F1 có khả năng tạo giao tử chiếm tỉ lệ 20%.

H

(3) Cá thể cái F1 có khả năng tạo giao tử chiếm tỉ lệ 5%.

Ư N

(2) Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là 20%.

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 36: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có

00

B

q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa :

10

0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức

ẤP

C. 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa.

2+

A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

3

sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai. B. 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa. D. 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa.

C

Câu 37: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội. Trên một nhiễm sắc thể thường xét

Ó

A

hai locut gen: Gen A có 2 alen, gen B có 3 alen. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể

Í-

H

giới tính X và Y, xét một locut gen có 5 alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,

B. 180

C. 840

D. 60

ÁN

A. 780

-L

số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu?

TO

Câu 38: Một quần thể thú gồm 1000 cá thể, có số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số con cái lông trắng. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%, lông nâu chiếm 20%,

Ỡ N

G

còn lại là lông đen. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do

BỒ

ID Ư

một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn qui định theo thứ tự: đen > nâu > trắng; tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 : 1. Cho các phát biểu sau: (1) Gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. (2) Số lượng con cái lông nâu trong quần thể là 120. Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Số lượng con lông đen trong quần thể là 405. (4) Số lượng con cái lông trắng và lông đen là 380.

A. 1

B. 2

C. 3

H Ơ

N

Số phát biểu đúng là D. 0

Y

TP .Q

U

đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có

N

Câu 39: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên kim loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa,

ẠO

kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy B. 90%.

C. 87,5%.

D. 84%.

Ư N

A. 91%.

G

Đ

một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nẩy mầm được trên đất có kim loại nặng là

H

Câu 40: Ở người, bệnh A do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen

TR ẦN

trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:

H

Cho các phát biểu sau :

Í-

(1) Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.

-L

(2) Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.

ÁN

(3) Người II8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn

TO

toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 12,5%.

G

(4) Người III10 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác

Ỡ N

(trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A),

BỒ

ID Ư

xác suất cặp vợ chồng này sinh được một người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%. Số phát biểu đúng: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3-D

4-D

5-C

6-A

7-C

8-B

9-C

10-B

11-B

12-C

13-C

14-C

15-D

16-D

17-B

18-A

19-B

20-D

21-C

22-B

23-B

24-C

25-C

26-A

27-A

28-A

29-B

30-D

31-B

32-C

33-A

34-C

35-A

36-B

37-B

38-C

39-C

40-B

H Ơ

2-D

TP .Q

U

Y

N

1-C

N

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án C

- Sự tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội. Nhân

G

Đ

tố sinh học (đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên...) đã hình thành nên con người có cấu trúc

H

sinh học, do các nhân tố đột biến, chọn lọc tự nhiên...

Ư N

sinh học như ngày nay. Do vậy dáng đứng thẳng, cấu trúc của họp sọ là kết quả của tiến hóa

TR ẦN

Câu 2: Đáp án D

- Trên NST thứ 22 đã bị mất 1 đoạn nhiễm sắc thể → có thể bị ung thư máu.

B

- Các phương án A, C là đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

00

- Phương án B là đột biến gen lặn trên NST thường.

10

Câu 3: Đáp án D

2+

3

- Phương án A và B sai vì trên một phân tử mARN có bộ ba mở đầu là 5’ AUG 3’ và bộ ba kết thúc là 5’ UAA 3’ hoặc 5’ UAG 3’ hoặc 5’ UGA 3’.

ẤP

- Phương án C sai vì tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng

C

xác định một loại axit amin (trừ AUG và UGG).

Ó

A

- Phương án D đúng vì: với 3 loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 33 = 27 bộ ba, trong đó có

Í-

H

24 bộ ba mã hóa axit amin và 3 bộ ba kết thúc UAA, UAG, UGA không mã hóa axit amin.

-L

Câu 4: Đáp án D

ÁN

- Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các

TO

kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi KG, qua đó làm biến đổi

Ỡ N

G

tần số alen của quần thể.

BỒ

ID Ư

- CLTN chỉ giữ lại những kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với môi trường → CLTN là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen trong quần th - CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm → CLTN quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ: CLTN loại bỏ alen trội nhanh hơn loại bỏ alen lặn và không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.

H Ơ

N

=> Vai trò của yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp

N

độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.

TP .Q

U

- Đột biến sẽ nhanh chóng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi đột biến đó được biểu hiện

Y

Câu 5: Đáp án C ra kiểu hình (CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình).

- Đột biến gen lặn sau khi đã phát sinh thì thường ở trạng thái dị hợp nên phải qua giao phối

ẠO

để tổ hợp lại thành thể đồng hợp lặn rồi mới biểu hiện thành thể đột biến.

G

Đ

- Các cá thể tự thụ tinh thì đột biến lặn nhanh chóng tổ hợp lại với nhau thành thể đột biến.

Ư N

Do đột biến có tần số rất thấp nên ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, đột biến khó có cơ hội

H

gặp nhau để hình thành nên thể đồng hợp lặn.

TR ẦN

Câu 6: Đáp án A

- Phương án A không đúng, vì trong cùng một khu vực sống không dẫn đến hình thành loài bằng con đường địa lí.

00

B

- Phương án B, C, D đúng.

10

Câu 7: Đáp án C

2+

3

- Phương án A và B sai vì thời của Đacuyn chưa có khái niệm đột biến, chưa có khái niệm về các nhân tố tiến hóa.

H

Ó

Câu 8: Đáp án B Câu 9: Đáp án C

C

A

học thuyết tiến hóa Lamac.

ẤP

- Phương án D sai, phương án D giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của

-L

Í-

- Phương án A sai vì các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN

ÁN

thường làm phát sinh đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit.

TO

- Phương án B sai vì: + Nếu xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).

Ỡ N

G

+ Nếu xét ở mức độ cơ thể, đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc vô hại.

BỒ

ID Ư

+ Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. - Phương án D sai vì đột biến gen ngoài phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến còn phụ thuộc vào độ bền vững của gen, gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến hơn so với gen có cấu trúc kém bền vững. Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án C đúng vì trong các dạng đột biến điểm thì dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

H Ơ

N

Câu 10: Đáp án B - Phương án A sai vì số lượng cá thể trong từng nhóm tuổi tùy thuộc vào từng quần thể.

Y

TP .Q

U

hoặc có dịch bệnh,... các cá thể non và già bị chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung

N

- Phương án B đúng vì khi nguồn sống của môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi bình. Ngược lại, trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú,... các con non lớn lên nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm, kích thước quần thể tăng lên.

ẠO

- Phương án C sai, khi số lượng cá thể ở nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của

G

Đ

nhóm tuổi trước sinh sản, để xác định quần thể ở dạng phát triển, ổn định hay suy thoái ta cần

Ư N

phải xác định được số lượng cá thể của nhóm tuổi đang sinh sản.

H

Ví dụ:

TR ẦN

+ Một quần thể có số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản là 300, nhóm tuổi đang sinh sản là 300, nhóm tuổi sau sinh sản là 200 → quần thể ổn định.

+ Một quần thể có số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản là 300, nhóm tuổi đang sinh

00

B

sản là 250, nhóm tuổi sau sinh sản là 200 → quần thể phát triển.

10

+ Một quần thể có số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản là 300, nhóm tuổi đang sinh

3

sản là 400, nhóm tuổi sau sinh sản là 200 → quần thể suy thoái.

2+

- Phương án D sai vì số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở

ẤP

nhóm tuổi đang sinh sản thì quần thể đang suy thoái, tuy nhiên quần thể có bị diệt vong hay

A

C

không còn tùy thuộc vào kích thước của quần thể, điều kiện khí hậu, dịch bệnh, thức ăn...

Ó

Câu 11: Đáp án B

H

- Phương án A sai, gen ngoài nhân biểu hiện kiểu hình ở giới đực và giới cái đều nhau.

-L

Í-

- Phương án B đúng, gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

ÁN

- Phương án C sai, trong phân bào, gen ngoài nhân phân chia không đều về các tế bào con.

TO

- Phương án D sai, ngoài nhân một gen có thể có nhiều alen, mỗi alen có thể có nhiều bản sao, sự biểu hiện thành kiểu hình cũng tuân theo quy luật trội hoàn toàn, trội không hoàn

Ỡ N

G

toàn...

BỒ

ID Ư

Câu 12: Đáp án C

- Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh nên lượng thực vật phù du được sinh ra cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác. Câu 13: Đáp án C

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn.

H Ơ

N

- Phương án A đúng, độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. - Phương án B đúng, trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần

U

TP .Q

- Phương án C sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn định, ít bị thay đổi.

Y

N

và độ đa dạng cao nhất ở quần xã đỉnh cực. - Phương án D đúng, độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác loài càng mạnh

ẠO

dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái càng mạng. Câu 14: Đáp án C

G

Đ

- Phương án A sai, hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn so với hệ sinh

Ư N

thái tự nhiên.

H

- Phương án B sai, hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên đều là một hệ mở, thể hiện

TR ẦN

qua sự trao đổi chất và năng lượng giữa hệ sinh thái với môi trường sống. - Phương án C đúng, để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

00

B

- Phương án D sai, hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái

10

tự nhiên.

2+

3

Câu 15: Đáp án D Câu 16: Đáp án D

ẤP

- Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau, nguyên

C

nhân có thể là do:

Ó

A

+ Chúng có nơi ở khác nhau.

Í-

H

+ Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

-L

+ Chúng có tập tính sinh sản khác nhau.

ÁN

+ Cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

TO

Câu 17: Đáp án B - Trong hệ sinh thái nông nghiệp, các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển trong nội

Ỡ N

G

bộ hệ sinh thái là tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ, tăng cường sử dụng đạm sinh

BỒ

ID Ư

học, làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái. Câu 18: Đáp án A

- Trường hợp (1), (2), (3), (4) là do quan hệ cạnh tranh cùng loài gây ra. - Trường hợp (5) là do quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. Câu 19: Đáp án B Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án A sai, phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra cây con có kiểu gen đồng nhất và giống với cây mẹ cho mô nuôi cấy ban đầu → không tạo ra giống cây trồng mới.

H Ơ

N

- Phương án B đúng, ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là tạo ra các cây con có kiểu gen

N

đồng nhất và nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.

Y

- Phương án C sai, khi nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa có thể

TP .Q

U

tạo ra nhiều dòng đồng hợp về tất cả các gen.

Ví dụ: Cây AaBb giảm phân tạo ra các hạt phấn AB, Ab, aB, ab, đem nuôi cấy và gây lưỡng

ẠO

bội hóa thu được 4 dòng đồng hợp khác nhau: AABB, AAbb, aaBB, aabb.

- Phương án D sai, dung hợp tế bào trần của hai loài thực vật khác nhau có thể tạo ra giống

G

Đ

mới mang bộ NST của 2 loài khác nhau (thể song nhị bội).

Ư N

Câu 20: Đáp án D

H

- Phương án A, B, C đúng:

TR ẦN

+ Quan sát hình vẽ ta thấy cặp NST số 21 có 3 chiếc, các cặp NST khác bình thường → bộ NST của người mắc hội chứng Đao.

+ Hội chứng Đao là dạng đột biến thể ba (2n + 1), có đặc điểm má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài, si

00

B

đần...

10

- Hội chứng Đao thường gặp nhiều hơn vì cặp NST số 21 nhỏ chứa ít gen hơn các cặp khác

3

do vậy còn nhiều người mang hội chứng Đao sống sót.

2+

- Phương án D sai, đây là đột biến số lượng NST.

ẤP

Câu 21: Đáp án C

C

- Phương án (3) sai vì trong quá trình nhân đôi ADN ở một chạc chữ Y, trên mạch khuôn

Ó

A

3’→5’ mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục còn trên mạch khuôn 5’ → 3’ mạch mới bổ

Í-

H

sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki).

ÁN

từ 5’→3’.

-L

- Phương án (4) sai vì trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều

TO

Câu 22: Đáp án B (1) sai, từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị

Ỡ N

G

giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

BỒ

ID Ư

(2) đúng, tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa. (3) đúng, ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) sai, vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong

H Ơ

N

Câu 23: Đáp án B - Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn trên 2

chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN. Câu 24: Đáp án C

ẠO

- Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.

TP .Q

U

- Các đột biến số lượng nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng đảo đoạn,

Y

N

NST không tương đồng làm thay đổi độ dài của phân tử ADN.

Ư N

ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.

G

Đ

- Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính

H

- Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.

TR ẦN

- Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào. Câu 25: Đáp án C

B

3% 40% 0,0015 → Tảo silic  → Giáp xác  → Cá - Năng lượng bức xạ (3 triệu kcal/m2 ngày) 

00

ăn giáp xác.

10

- Hiệu suất sử dụng năng lượng của cá ăn giáp xác so với tổng năng lượng ban đầu là

2+

3

0,03 x 0,4 x 0,0015 = 0,0018%. Câu 26: Đáp án A

ẤP

- Phương án B và C sai vì đề cho tính trạng màu lông do một cặp gen quy định.

A

C

- Phương án D sai vì ở phép lai 3 con con cái không có kiểu hình giống mẹ.

Í-

H

Câu 27: Đáp án A

Ó

- Phương án A đúng vì ở phép lai 3 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới.

-L

- Phép lai cho con có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng nhau và bằng 25% ở dạng:

ÁN

(Aa x aa)(Bb x bb)(DD x DD hoặc DD x Dd hoặc DD x dd hoặc dd x dd)

TO

- Các phép lai (1), (3), (6) cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đố mỗi loại chiếm 25%. Câu 28: Đáp án A

Ỡ N

G

- Phương án A đúng, cây cao 110cm có 1 alen trội có 2 kiểu gen quy định: Aabb, aaBb.

BỒ

ID Ư

- Phương án B sai, cây cao 140cm có 4 alen trội có kiểu gen AABB. - Phương án C sai, cây cao 130cm có 3 alen trội có kiểu gen AaBB, AABb. - Phương án D sai, cây cao 120cm có 2 alen trội có AaBb + AAbb + aaBB = 3 kiểu gen quy định. Câu 29: Đáp án B Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Một phân tử ADN nhân đôi k lần tạo 2k phân tử ADN con, mỗi ADN con có 2 mạch đơn → tổng số mạch đơn trong các ADN con (gồm 62 mạch đơn mới được tổng hợp cộng với 2

H Ơ

N

mạch đơn cũ từ ADN mẹ): 2 x 2k = 62 + 2 → k = 5.

N

- Một phân tử ADN nhân đôi 5 lần tạo ra 32 phân tử ADN con, trong đó có 2 phân tử ADN

Y

có một mạch cũ và một mạch mới và 30 phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới từ

TP .Q

U

môi trường nội bào. Câu 30: Đáp án D

- Phương án (1) sai, quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong nguyên phân.

ẠO

- Phương án (2) sai, quá trình phân bào này có một NST không phân li ở kì sau.

G

Đ

- Phương án (3) sai, loài này có bộ NST 2n = 4.

Ư N

- Phương án (4) sai, ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp NST.

H

- Phương án (5) đúng, chú ý kết thúc quá trình phân bào tạo 2 tế bào con (a) và (c).

TR ẦN

Câu 31: Đáp án B

- Tỉ lệ giao tử đực tạo ra ban đầu: 1/6 (n + 1); 1/6 (n – 1); 4/6 (n).

- Tỉ lệ giao tử đực sống sót và tham gia thụ tinh: 1/5 (n + 1); 4/5 (n).

00

B

- Tỉ lệ giao tử cái tạo ra ban đầu: 1/8 (n + 1); 1/8 (n – 1); 6/8 (n).

10

- Tỉ lệ giao tử cái sống sót và tham gia thụ tinh: 1/7 (n + 1); 6/7 (n).

3

- Phép lai: giao tử ♂ [1/5 (n + 1); 4/5 (n)] x giao tử ♀ [1/7 (n + 1); 6/7 (n)]

2+

→ F1: Con 2n + 1 = 1/5 x 6/7 + 4/5 x 1/7 = 10/35 = 2/7.

ẤP

Câu 32: Đáp án C

C

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

Ó

A

- P: ♀ Xám, dài, đỏ x ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

H

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

ÁN

(A −, B−)0, 75 + (A −, bb)0, 25 = 0, 5125

TO

 →  

-L

Í-

- F1 x F1: (Aa,Bb)XDXd x (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125. (A −, B−) + (A −, bb) = 0, 75

→ A-,B- = 0,65

; A-,bb = aa,B- = 0,1 ; aa,bb = 0,15.

Ỡ N

G

(1) sai: aa,bb = ♀ab x ♂ab = 0,15 = 0,3 x 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

BỒ

ID Ư

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 x 0,3 = 0,4 (40%). (2) đúng: F1 x F1:

AB D d AB D X X (f = 0,4) x X Y (f = 0). ab ab

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen

AB D d X X = (0,3 x 0,5 x 2) x 1/4 = 7,5%. ab

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2: (A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 x 1/4 + (0,1 + 0,1) x 3/4 = 31,25%.

1 0,15 × AB D D 4 = 1 ; tỉ lệ cá thể không - Trong số các cá thể (A-,B-)X -, tỉ lệ cá thể X X là: 3 13 AB 0, 65 × 4

H Ơ

N

(5) đúng: Ở F2:

phải

TP .Q

U

Y

N

D

AB D D X X = 1 – 1/13 = 12/13. AB

ẠO

- Xác suất = (1/13)1 x (12/13)1 x = 24/169 = 14,2%.

G

Đ

Câu 33: Đáp án A

Ab D d X E X e giảm phân không có hoán vị gen chỉ cho một loại giao aB

H

Ư N

- Nếu 1 tế bào sinh trứng

- Nếu 1 tế bào sinh trứng

TR ẦN

tử, trong đó giao tử Ab X eD không được tạo ra.

Ab D d X E X e giảm phân có hoán vị gen chỉ cho một loại giao tử, trong aB

00

B

đó giao tử Ab X eD được tạo ra hoặc không được tạo ra.

10

- TH1: Nếu cả 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử Ab

\sm all X_ {e} ^ {D }

→ tỉ lệ giao tử Ab

2+

3

- TH2: Nếu cả 3 tế bào giảm phân đều không cho giao tử Ab

\sm all X_ {e} ^ {D }

= 0%.

ẤP

, 2 tế bào còn lại không cho giao tử Ab

\sm all X_ {e} ^ {D }

= 1/3 = 33,33%.

C

\sm all X_ {e} ^ {D }

→ tỉ lệ giao tử Ab

\sm all X_ {e} ^ {D }

- TH3: Nếu 1 tế bào giảm phân cho giao tử Ab

→ tỉ lệ giao tử Ab

\sm all X_ {e} ^ {D }

\sm all X_ {e} ^ {D }

= 100%.

H

Ó

A

- TH4: Nếu 2 tế bào giảm phân cho giao tử Ab X eD , 1 tế bào còn lại không cho giao

Í-

tử Ab X eD → tỉ lệ giao tử Ab X eD = 2/3 = 66,67%.

-L

Câu 34: Đáp án C

ÁN

- Ở động vật có vú, con cái là XX, con đực là XY.

TO

- Một gen có 2 alen A và a, trong quần thể tạo tối đa 7 loại kiểu gen khác nhau → gen nằm

G

trên vùng tương đồng XY.

Ỡ N

- P: XAYA

x

XaXa

BỒ

ID Ư

- F1: XAXa, XaYA.

- F1 x F1: XAXa x XaYA. - F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA.

Câu 35: Đáp án A * Con đực F1 đem lai phân tích:

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ Con đực F1 (đỏ) x phân tích → Fb: 1 đỏ : 3 trắng

→ tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng).

H Ơ

N

→ con đực F1: AaBb.

N

→ ở Fb tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới

Y

tính.

TP .Q

U

+ Con đực F1 (dài) x phân tích → Fb: 1 dài : 1 ngắn

→ F1: Dd (D – dài; d – ngắn).

→ ở Fb tính trạng chiều dài cánh không đều ở 2 giới, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Đ

Ư N

+ Con cái F1 (dài) x phân tích → Fb: 1 dài : 1 ngắn → con cái F1: Dd.

G

+ Con cái F1 (đỏ) x phân tích → Fb: 3 trắng : 1 đỏ → con cái F1: AaBb.

ẠO

* Con cái F1 đem lai phân tích:

H

+ Tích các tính trạng (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 ≠ tỉ lệ kiểu hình ở Fb → con cái F1 có hoán vị gen.

TR ẦN

=> Con F1 dị hợp 3 cặp gen (AaBb,Dd), cặp Bb và Dd cùng nằm trên NST giới tính X và có hoán vị gen (hoặc cặp Aa và Dd cùng nằm trên NST giới tính X và có hoán vị gen). * Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của con cái F1:

10

00

B

B b  1  X D = X d = x 1   - Con cái F1 lai phân tích:  A = a =   B x ( a = 1)  X db = Y =   b 2  X d = X D = 0,5 − x  2  

2+

3

→ Fb: con mắt đỏ, cánh ngắn A-(B-,dd) = Aa X dB X db + Aa X dB Y = 0,05

ẤP

→ 1/2 x X dB x 1/2 + 1/2 x X dB x 1/2 = 0,05 → X dB = x = 0,1 = f/2 (giao tử hoán vị).

A

C

→ Con cái F1: Aa X BD X db , f = 20% → con đực F1: Aa hoặc Aa, f = 0.

Ó

* Kết luận:

Í-

H

- (1) sai, quy luật chi phối hai tính trạng trên là: liên kết không hoàn toàn, tương tác kiểu bổ

-L

sung, liên kết với giới tính.

ÁN

- (2) đúng, tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là 20%.

TO

- (3) đúng, cá thể cái F1 giảm phân tạo các giao tử với tỉ lệ 5% và 20%. - (4) sai, cá thể đực F1 khi giảm phân tạo các giao tử với tỉ lệ 25%.

Ỡ N

G

Câu 36: Đáp án B

BỒ

ID Ư

- Quần thể thứ nhất: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. - Quần thể thứ 2: 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa = 1.

→ Đây là quần thể tự thụ hoặc giao phối gần với hệ số nội phối f = 1 – 0,16/0,32 = 0,5. - Tiếp tục cho quần thể thứ 2 tự thụ hoặc giao phối gần với f = 0,5 thì ở thế hệ thứ 3 quần thể sẽ có cấu trúc di truyền: 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa = 1.

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 37: Đáp án B

N

- Kí hiệu gen trên NST: I32 I32 (X 5 X5 + X 5 Y 5 )

H Ơ

- Số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen = 2 cặp gen dị hợp trên cặp NST thường + 1 cặp gen dị hợp

N

trên NST giới tính : ( C 22 × C32 ) × ( C52 + C52 × 2 ) = 180

U

Y

Câu 38: Đáp án C

TP .Q

- Quy ước gen: A – đen > a – nâu > a1 – trắng.

- Đề cho quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số

G

♀XA = ♂XA; ♀Xa = ♂Xa; ♀Xa1 = ♂Xa1

Đ

- Khi cân bằng di truyền thì tần số alen ở giới đực và giới cái bằng nhau

ẠO

con cái lông trắng → gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Ư N

- Đặt p = XA; q = Xa; r = Xa1.

H

- Ở giới đực XY: pXAY + qXaY + rXa1 = 1 → 0,3XAY + 0,2XaY + 0,5Xa1Y = 1

TR ẦN

→ p = 0,3; q = 0,2; r = 0,5.

→ con đực lông đen = 150 con; con đực lông nâu = 100 con; con đực lông trắng = 250 con.

B

- Ở giới cái XX: p2XAXA + q2XaXa + r2Xa1Xa1 + 2pqXAXa + 2prXAXa1 + 2qrXaXa1=1.

10

00

+ Tỉ lệ con cái trắng = r2 = 0,25 → số con cái trắng = 125 con.

3

+ Tỉ lệ con cái nâu = q2 + 2qr = 0,24 → số con cái nâu = 120 con.

2+

+ Tỉ lệ con cái đen = 1 – 0,25 – 0,24 = 0,51 → số con cái đen = 255 con.

ẤP

* Kết luận:

C

- (1) sai, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên

Ó

A

Y.

H

- (2) đúng, số con cái lông nâu = 120 con.

Í-

- (3) đúng, số con lông đen trong quần thể = 150 + 255 = 405 con.

-L

- (4) đúng, số con cái lông trắng và lông đen = 125 + 255 = 380 con.

ÁN

Câu 39: Đáp án C

TO

- Hạt P: 0,1AA + 0,4Aa + 0,5aa = 1.

G

- Cây P: 0,2AA + 0,8Aa = 1.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

- Hạt F1: 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1. - Cây F1: 0,5AA + 0,5Aa = 1.

- Hạt F2: 0,625AA + 0,25Aa + 0,125aa = 1.

→ Lấy một hạt F2, xác suất được hạt A- = 0,875 (87,5%). Câu 40: Đáp án - Quy ước gen: A – không bị bệnh A > a – bị bệnh a; B – không bị bệnh B > b – bị bệnh B. Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) AaXBY

(3)A-XBXb

(4)aaXBY

(5) aaXBY

(6)A-XBX-

(7) AaXBY

(8)AaXBXb

(10)A-XBX-

(11)A-XBX-

(12) aaXbY

(9) AaXbY

N

H Ơ

(1) AaXBX-

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Y

(1) đúng, có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12.

TP .Q

U

(2) đúng, có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh là 6, 10, 11. (3) sai: II7 (AaXBY) x II8 (AaXBXb) - Tỉ lệ sinh con bình thường (A-XB-) = 3/4 x 3/4 = 9/16.

Đ

G

1/ 8 = 2/9 ≈ 22,22%. 9 /16

Ư N

→ xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là

ẠO

- Tỉ lệ sinh con bình thường không mang alen lặn (AAXBXB + AAXBY) = 1/8.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

→ xác suất sinh con aaXbY = 1/3 x 1/20 x 1/4 x 1/2 = 0,21%.

H

(4) sai: III10 (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) lấy chồng: (9/10AA:1/10Aa)XBY

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 3 Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit

H Ơ

N

A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác. B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.

Y

N

C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.

TP .Q

U

D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.

Câu 2: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này

ẠO

nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen: (3) aaBB

(4) Aabb

(5) aabb.

C. 3,4,5.

D. 5.

H

B. 2,3,4,5.

Ư N

Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm: A. 1,2,3,5.

Đ

(2) AaBb

G

(1) AABb

TR ẦN

Câu 3: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích.

B. Lai xa.

C. Lai khác dòng.

D. Lai thuận nghịch.

00

B

Câu 4: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ

10

cơ chế:

B. Nhân đôi và dịch mã.

3

A. Nguyên phân và giảm phân.

2+

C. Phiên mã và dịch mã.

ẤP

Câu 5: Tự thụ phấn là

D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.

C

A. sự thụ phấn giữa các giao tử của các cây khác nhau thuộc cùng loài.

Ó

A

B. sự thụ phấn giữa các giao tử khác nhau thuộc cùng một cây.

H

C. sự thụ phấn xảy ra mà không có sự can thiệp của con người.

-L

Í-

D. sự thụ phấn không có sự tác động của các tác nhân bên ngoài.

ÁN

Câu 6: Cho các nhân tố sau đây:

TO

(1) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Đột biến.

(5) Chọn lọc tự nhiên.

(6) Di – nhập gen.

G Ỡ N

(2) Giao phối không ngẫu nhiên.

BỒ

ID Ư

Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. 2; 3; 4; 5; 6.

B. 1; 4; 5; 6.

C. 3; 4; 5; 6.

D. 2; 3; 5; 6.

Câu 7: Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài? (1) Cơ quan thoái hóa. A. (1) và (2).

(2) Cơ quan tương tự. B. (1) và (3).

C. (1).

(3) Cơ quan tương đồng. D. (2).

Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8: Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli.Nhận định nào sau đây không đúng?

H Ơ

N

A. Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế

Y

B. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận

N

điều hòa.

TP .Q

U

hành.

C. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động.

ẠO

D. Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.

G

Đ

Câu 9: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các

(3) AabbDd x aaBbdd

(4) aaBbDD x aabbDd

(5) AaBbDD x aaBbDd

(6) AABbdd x AabbDd

H

(2) AaBbDd x aabbDd

TR ẦN

(1) aaBbDd xAaBBdd

Ư N

phép lai:

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại KH chiếm

B. 2

C. 4

10

A. 3

00

B

tỉ lệ bằng nhau?

D. 1

2+

3

Câu 10: Trong các cơchế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?

ẤP

(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.

A

C

(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.

Ó

(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.

Í-

H

(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.

-L

(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit

ÁN

của mạch ADN khuôn.

TO

Phương án đúng là: A. 4,5.

B. 1,2,3,4,5.

C. 1,3,4,5.

D. 1,2,3.

Ỡ N

G

Câu 11: Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là

20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là: A. 150

B. 450

C. 600

D. 750

BỒ

ID Ư

70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 12: Ở một loài lưỡng bội (đực XY, cái: XX) xét 1 gen quy định màu mắt có 2 alen là A: màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành

H Ơ

N

tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu mắt đỏ thì:

N

A. Chắc chắn tất cả con đều mắt đỏ.

Y

B. Có thể xuất hiện con cái mắt trắng. D. Con đực và con cái đều có thể xuất hiện mắt trắng.

B. thực vật.

C. sinh vật nhân sơ.

D. động vật nguyên sinh.

G

Đ

A. nấm.

ẠO

Câu 13: Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là

TP .Q

U

C. Có thể xuất hiện con đực mắt trắng.

Ư N

Câu 14: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? B. Nước.

C. Nhiệt độ.

D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.

TR ẦN

H

A. Ánh sáng.

Câu 15: Chọn lọc tự nhiên sẽ không làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể khi A. không có phát sinh đột biến mới.

10

C. quần thể không có kiểu hình lặn có hại.

00

B

B. có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

3

D. mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau.

2+

Câu 16: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà

ẤP

A. số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong.

A

C

B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung

Ó

cấp nguồn sống của môi trường.

H

C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

-L

Í-

D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ.

ÁN

Câu 17: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không

TO

đúng?

A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải

diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’. C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit. Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử

H Ơ

N

mARN trưởng thành. Câu 18: Cho biết các bước của một quy trình như sau:

Y

N

(1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau

TP .Q

U

(2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này. (3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. (4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

ẠO

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người

G

Đ

ta phải thực hiện theo trình tự:

B. (1) →(2) → (4) → (3).

C. (4) →(2) → (1) → (3).

D. (3) →(1) → (2) → (4).

H

Ư N

A. (1) →(2) → (3) → (4).

TR ẦN

Câu 19: ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng? (1) Trình tự các nucleotittrên hai mạch giống nhau.

00

B

(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit

10

có kích thước lớn.

3

(3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza.

2+

(4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạchbổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái

ẤP

bản.

B. 1

C

A. 3

C. 4

D. 2

Ó

A

Câu 20: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

H

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

-L

Í-

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa

ÁN

màu vàng hoặc xám.

TO

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào

Ỡ N

G

độ pH của môi trường đất.

BỒ

ID Ư

(5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 21: Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6

H Ơ

N

(3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4.

Y

N

(4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

TP .Q

U

Có bao nhiêu câu đúng?

Câu 22: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn

ẠO

toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định

G

Đ

hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu

Ư N

hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không

H

xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là B. 36 kiểu gen và 12 kiểu hình.

C. 9 kiểu gen và 12 kiểu hình.

D. 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.

TR ẦN

A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.

AB Ab ddEEe , DdEEee × ab aB

00

B

Câu 23: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể

10

biết quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy ra hoàn toàn bình thường và không có đột biến mới

là: B. 9

ẤP

A. 18

2+

3

phát sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên

C. 10

D. 12

C

Câu 24: Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồngnằm trên NST giới tính X quy định

Ó

A

có bao nhiêu đặc điểm phù hợptrong các đăc điểm sau đây?

H

(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.

-L

Í-

(2) Có hiện tượng di truyền chéo.

ÁN

(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao. (4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.

TO

(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh. A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 25: Ở mộtloài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1.

Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.Biết A qui định thân đen, a qui định thân xám. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định. (2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.

H Ơ

N

(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.

B. 1

C. 2

D. 3

tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu. A. 7

B. 9

C. 11

D. 13

TP .Q

U

Câu 26: Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Trong quần thể người có

Y

A. 4

N

(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.

ẠO

Câu 27: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các

G

Đ

con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài

Ư N

thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2

H

gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở

TR ẦN

F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là: A. 5

B. 7

C. 10

D. 13

00

B

Câu 28: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi

10

xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?

2+

3

(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. (2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.

ẤP

(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.

C

(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.

Ó

A

(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.

Í-

H

(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.

B. 4

C. 5

D. 6

ÁN

A. 3

-L

(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản.

TO

Câu 29: Cho các thông tin về hóa thạch: (1)Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên

Ỡ N

G

chúng được xem như là “hóa thạch sống”.

BỒ

ID Ư

(2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài. (3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất. (4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài. Các thông tin đúng về hóa thạch là: Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. (1), (2) và (3).

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. (3) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (4).

Câu 30: Cho các thông tin sau:

H Ơ

N

(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái. (2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.

Y

N

(3) Tập tính và tập quán hoạt động. Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là: A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

TP .Q

U

(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.

ẠO

Câu 31: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật,có bao nhiêu phát biểu sau đây không

G

Đ

đúng?

Ư N

(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác

H

nhau giữa các loài.

TR ẦN

(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. (3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. 1

C. 3

10

A. 2

00

B

(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. D. 4

3

Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy

2+

định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu

ẤP

gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng

C

khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen

Ó

A

đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột

Í-

H

biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau B. 20

C. 16

D. 30

-L

A. 26

ÁN

Câu 33: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là:

TO

A. do mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

B. do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích. C. do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.

D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với

các điều kiện sống khác nhau. Câu 34: Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo

B. 4200 và 256.

C. 1200 và 64.

H Ơ

A. 4200 và 64.

N

ratừ nhóm ruồi đực trên lần lượt là: D. 4800 và 256.

Y

TP .Q

U

thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên

N

Câu 35: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta

dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.

ẠO

B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.

G

Đ

C. cá khai thác quá mức động vật nổi.

Ư N

D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.

H

Câu 36: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở

TR ẦN

chỗ:

A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

00

B

B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

10

C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao

3

hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

2+

D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

ẤP

Câu 37: Một quần thể thú gồm 1000 cá thể. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm

C

50%. Trong số con cái, có 195 con lông nâu, còn lại là lông đen và lông trắng. Biết quần thể

Ó

A

đang cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn quy định

H

theo trình tự: Đen> Nâu> Trắng; Tỉ lệ giới tính là 1: 1. Trong số các phát biểu sau có bao

-L

Í-

nhiêu phát biểu đúng?

ÁN

(1) Số lượng con đực lông đen trong quần thể là 125.

TO

(2) Số lượng con đực lông nâu trong quần thể là 150. (3) Tần số alen lông nâu trong quần thể là 0,2.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 38: Ở người, bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định. Quan sát phả hệ bên dưới và

cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(4) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 180.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TP .Q

(1) Những người trong phả hệ trên có thể có 5 loại kiểu gen. (2) Bệnh này gặp ở người nam nhiều hơn nữ.

ẠO

(3) Trong phả hệ trên có 4 người chưa biết chắc chắn kiểu gen do không đủ dữ kiện.

Đ

(4) Xác suất để người III4 có kiểu gen giống người III3 là 50%.

A. 5

Ư N

1 M M 1 M m X X : X X . 2 2

TR ẦN

(6) Xác suất kiểu gen của người II1 là

1 . 4

H

thì xác suất sinh một người con trai mắc bệnh là

G

(5) Nếu người phụ nữ số III4 kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống với người III8

B. 4

C. 2

D. 3

00

B

Câu 39: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

G

(1) Hình 1 là hiện tượng sinh sản vô tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%. (3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%. (4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%. (5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên. (6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau. Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 4

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 40: Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

H

(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.

TR ẦN

(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. (3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.

B. 4

00 C. 5

D. 2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

A. 3

10

(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.

B

(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án 2-A

3-D

4-C

5-B

6-C

7-D

8-C

9-B

10-A

11-A

12-C

13-C

14-D

15-D

16-C

17-C

18-D

19-B

20-C

21-B

22-B

23-C

24-B

25-C

26-D

27-C

28-B

29-A

30-B

31-B

32-D

33-D

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-B

40-C

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án D

Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với

G

Đ

đột biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có

Ư N

thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein

Câu 2: Đáp án A

TR ẦN

nucleotit chắc chắn làm thay đổi chức năng protein.

H

hoặc không ảnh hưởng chức năng của protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm

B

Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.Gen A đột biến

00

thành a. Thể đột biến là cơ thể mang gen aaGen b đột biến thành gen B. Thể đột biến là

10

những cơ thể có alen B (BB, Bb).

2+

3

Câu 3: Đáp án D

A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.

ẤP

B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra

A

C

loài mới.

Ó

C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.

Í-

H

D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thìcho kết

-L

quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.

ÁN

Câu 4: Đáp án C

TO

A-sai, vì nguyên phân và giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh giúp đảm bảo bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.

Ỡ N

G

B-sai, nếu không có quá trình phiên mã thì quá trình dịch mã cũng không sẽ xảy ra.

BỒ

ID Ư

C-đúng, quá trình phiên mã tạo ra ARN, quá trình dịch mã giúp tổng hợp protein và protein sẽ quy định sự biểu hiện của tính trạng. D-sai, quá trình nhân đôi đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền trong ADN từ tế bào mẹ sang tế bào con. Câu 5: Đáp án B Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A-sai, đây là giao phấn ngẫu nhiên.B-đúngC-sai, không có sự can thiệp của con người mà các yếu tố tự nhiên làm cho phấn của cây này kết hợp với nhụy của cây kia thì vẫn là giao phối

H Ơ

N

ngẫu nhiên.D-sai, nếu không có sự tác động bên ngoài mà hai hay nhiều cây gần nhau giao

N

phấn tự do với nhau thì vẫn không phải là tự thụ phấn.

Y

Câu 6: Đáp án C

TP .Q

U

(1) không làm thay đổi tần số alen.

(2) chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng giảm dị, nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

ẠO

(3) làm tần số alen của quần thể thay đổi một cách đột ngột.

G

Ư N

(5) dưới tác động của CLTN làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.

Đ

(4) đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể.

H

(6) là nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể.

TR ẦN

Do đó chọn (3), (4), (5) và (6). Câu 7: Đáp án D

Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa phân li và là bằng chứng về

00

B

nguồn gốc chung các loài. Cơ quan tương tự phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng quy nên

10

không phải là bằng chứng về nguồn gốc chung của các loài.

2+

3

Câu 8: Đáp án C

A-đúng, nhóm gen cấu trúc liên qua về chức năng nằm kề nhau.

ẤP

B-đúng

C

C-sai, gen điều hòa không nằm trong vùng điều hòa của Operon Lac.

Ó

A

D-đúng, gen cấu trúc gồm vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, vùng kết

Í-

H

thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen và phần mã hóa nằm ở giữa.

-L

Câu 9: Đáp án B

ÁN

(1)- (1:1)1(1:1)⟶1:1:1:1

TO

(2)- (1:1)(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1:1:1:1:1 (3)- (1:1)(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1:1:1:1:1

Ỡ N

G

(4)- (1:1)

BỒ

ID Ư

(5)- (1:1)(3:1)⟶3:1:3:1 (6)-(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1 Câu 10: Đáp án A

(1) enzim ARN – pôlimeraza (2) enzim ARN – pôlimeraza tổng hợp mạch theo chiều 5’⟶3’ mà không cần mồi. Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) enzim ARN – pôlimeraza. (4) cả 2 loại enzim với: enzim ARN – pôlimeraza tổng hợp mồi trên cả 2 mạch đơn của

H Ơ

N

ADN, enzim ADN – pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung (5) cả 2 loại enzim với : enzim ARN – pôlimeraza thực hiện trong phiên mã, enzim ADN –

Y

N

pôlimeraza thực hiện trong quá trình nhân đôi ADN

TP .Q

U

Câu 11: Đáp án A Tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70% → %G + %X = 70% (vì %G = %X → %G – %X = 0)

ẠO

Mà %A + %G = 50% → %G = %X = 35%; %A = %T = 15%

G

Đ

→ G = X = 0,35N; A = T = 0,15N

Ư N

→ H = 2A + 3G = 0,3N + 1,05N = 4050 → N = 3000 (nu)

H

→ A = T = 450 (nu); G = X = 1050 (nu)

TR ẦN

Ta có: A1 + G1 = 40%N/2 = 600 (1); X1 – T1 = 20%N/2 = 300 (2) Từ (1), (2) → G + A1 – T1 = 900 → T1 – A1 = 150 (3) Mà A1 + T1 = 450 (4)

00

B

Từ (3), (4) → A1 = T2 = 150 (nu)

10

Câu 12: Đáp án C

3

Với 2 alen quy định màu mắt, hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Do đó, gen quy

X A X A × X A Y  A a A X X × X Y

A

C

ẤP

2+

định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

H

Ó

A – Sai, có thể xảy ra theo trường hợp (II).

Í-

B – Sai, không có trường hợp nào xảy ra.

-L

C – đúng, theo trường (II).

ÁN

D – sai, không bao giờ xuất hiện cái mắt trắng.

TO

Câu 13: Đáp án C Sinh vật nhân sơ là sinh vật có cấu tạo tế bào đơn giản nhất (chưa có nhân thực) được tiến

Ỡ N

G

hoá từ các tế bào nguyên thuỷ.

BỒ

ID Ư

Câu 14: Đáp án D

Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động trực tiếp và một chiều lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể; các nhân tố sinh thái hữu sinh là các yếu tố bị chi phối bởi mật độ các thể của quần thể.

Câu 15: Đáp án D Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A-sai, nếu không phát sinh đột biến mới nhưng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể khác nhau thì CLTN vẫn diễn ra làm biến đổi cấu trúc di truyền của

H Ơ

N

quần thể. B-sai, vì sự giao phối ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể tạo ra các biến dị tổ hợp mới,

Y U

TP .Q

trường sống cũng nhau thì CLTN vẫn diễn ra làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

N

trong đó có các kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình khác nhau với sự thích nghi với môi C-sai, CLTN tác động lên tất cả các loại kiểu gen chứ không riêng kiểu gen đồng hợp lặn, vì

ẠO

thế dù không có KG đồng hợp lặn CLTN vẫn diễn ra bình thường và làm biến đổi cấu trúc DTQT.

G

Đ

D-đúng, khi mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau

Ư N

thì CLTN sẽ không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

H

Câu 16: Đáp án C

TR ẦN

Các em cần phân biệt hiện tượng “cân bằng số lượng cá thể trong quần thể” (Cân bằng sinh thái: Tỉ lệ sinh bằng với tỉ lệ tử) và “Cân bằng di truyền quần thể” (Hacdi – Vanbec: Tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi)

00

B

A-sai

10

B-sai

ẤP

D-sai

2+

duy trì ổn định qua các thế hệ.

3

C-đúng, CB DT quần thể là hiện tượng mà tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được

C

Câu 17: Đáp án C

Ó

A

C-sai, Poliriboxom là hiện tượng các riboxom cùng trượt trên “khuôn” mARN trong quá trình

H

tổng hợp protein. Mà các sản phẩm được tồng hợp từ cùng một “khuôn” thì các sản phẩm đó

-L

Í-

(protein) sinh ra phải giống nhau.

ÁN

Câu 18: Đáp án D

TO

Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau vì thế để xác định được mức phản ứng ta cần phải có:

Ỡ N

G

1/ Cùng một loại kiểu gen.

BỒ

ID Ư

2/ Có điều kiện MT khác nhau.

3/ Theo dõi sự hình thành kiểu hình để đánh giá mức ảnh hưởng của MT lên sự biểu hiện của cùng 1 kiểu gen.

Câu 19: Đáp án B (1)-sai, trình tự các nucleotit trên hai mạch hoàn toàn khác nhau.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2)-đúng, vì A và G có kích thước lớn, T và X có kích thước bé và A=T, G=X. Do đó số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.

H Ơ

N

(3)-sai, nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuleic được xúc tác bởi enzim tạo mồi ARNpôlimeraza

Y

N

(4)-sai, mạch được tổng hợp lên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 3’-5’

TP .Q

U

Câu 20: Đáp án C

Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, không liên quan đến vật chất di truyền

ẠO

Ý (3) sai vì: Người mắc hội chứng Đao là do đột biến số lượng NST (3 NST số 21).

Ư N

Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 kiểu hình và hoa trắng chiếm 75%

G

Đ

Câu 21: Đáp án B

H

Suy ra, màu hoa được qui định theo kiểu tương tác ác chế trội 12:3:1 (2)- đúng. (3)-sai, không thể tạo ra cây hoa trắng đồng hợp lặn.

TR ẦN

(1)-sai, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

00

B

(4)-sai, màu sắc hoa do sự tương tác giữa 2 gen không alen qui định.

10

Trong đó gen này át chế sự biểu hiện của gen khác.

2.2.2 ( 2.2.2 + 1)

2

= 36

ẤP

Số kiểu gen tối đa là:

2+

3

Câu 22: Đáp án B

C

Số hiểu hình tối đa là: 2.2.3 = 12

Ó

A

Câu 23: Đáp án C

Í-

H

Số KG dị hợp về tất cả các cặp gene là:

-L

[AB//ab + Ab/aB] 2 x 1 x 5 [ EEee + EEEe+ Eeee+ EEe + Eee]= 10

ÁN

Câu 24: Đáp án B

(1)-đúng, chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện ở giới dị giao

TO

(2)-đúng, XaY truyền Xa cho con giới XX ở thế hệ sau

Ỡ N

G

(3)-sai, tính trạng được biểu hiện khi có kiểu gen đồng hợp lặn

BỒ

ID Ư

(4)-đúng

(5)-đúng, cho 2 giao tử Xa và XAvới tỉ lệ bằng nhau (6)-sai, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả các con đực mới bị bệnh

Câu 25: Đáp án C (1) sai : Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT. (3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện

H Ơ

N

của đực khác cái.

N

(4) Đúng:

Y

- Sơ đồ lai: Pt/c: thân đen × thân xámAA aa

TP .Q

U

F1: Aa : Aa F2: 1AA : 2Aa : aa

ẠO

đực: 3 đen : 1 xám → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]cái: 1 đen : 3 xám → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]

G H

Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái.

Ư N

Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] x bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.

Đ

Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.

TR ẦN

Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.

Câu 26: Đáp án D

00

B

Các kiểu gen nhóm máu: IAIA, IAIO, IBIB, IBIO, IAIB, IOIO

10

AA x AA; AA x AO; AA x BB; AA x OO, BB x BB, BB x BO, BB x OO, OO x OO. lai (tính cả vai trò của giới tính).

ẤP

Câu 27: Đáp án C

2+

3

- Số phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu = 1+2+2+2+1+2+2+1 = 13 phép

A

C

- Quy ước gen: A – đuôi ngắn: a – đuôi dài; B – đuôi cong: b – đuôi thẳng.

Ó

- P: AB/AB x ab/ab → F1: AB/ab.

Í-

H

♀F1: AB/ab x ♂ F1: AB/abGF1: AB = ab; Ab = aBAB = ab

-L

Ta có: AB/AB = AB/ab = AB/ab = ab/ab = a con. AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = b con.

ÁN

- Số con đuôi ngắn, cong = A-B- = 3a + 2b = 203 con; số con đuôi dài, cong = aaB- = b = 7

TO

→ a = 63.

→ Số con dài, thẳng bị chết = 63 – 53 = 10 con.

Ỡ N

G

Câu 28: Đáp án B

BỒ

ID Ư

Về phương diện lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng có hình chữ J). Các điều kiện đúng là: (2), (4), (6), (7)

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 29: Đáp án A Ý (4) Sai vì: Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp

H Ơ

N

Câu 30: Đáp án B (1) Đúng vì: Tỉ lệ giới tính chắc chắn bị ảnh hưởng nếu tỉ lệ tử vong của giới đực và giới cái

TP .Q

U

(2) Đúng vì: Ví dụ trứng rùa trong nhiệt độ thấp sẽ nở thành rùa đực, và ngược lại sẽ nở thành

Y

N

không đều.

rùa cái. (3) Đúng: Gà có tập tính đa thê, nên gà mái thường nhiều hơn gà trống.

ẠO

(4) Đúng: Ở cây Ráy (Thiên Nam Tinh) trong điều kiện dinh dưỡng cao hình thành hoa cái và

G

Đ

ngược lại

Ư N

Câu 31: Đáp án B

H

Kích thước quần thể là số lượng cá thể trong điều kiện môi trường nhất định. Kích thước

TR ẦN

quần thể không phải là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 32: Đáp án D Tỉ lệ KH

Tỉ lệ KG

AA x AA

1

1

AA x Aa

1

1:1

AA x aa

1

1

Aa x Aa

3:1

Aa x aa

1:1

aa x aa

1

Tỉ lệ KG

BB x BB

1

1

BB x Bb

1:1

1:1

BB x bb

1

1

Bb x Bb

1:2:1

1:2:1

1:1

Bb x bb

1:1

1:1

1

bb x bb

1

1

2+

3

10

00

B

Tỉ lệ KH

A

C

ẤP

1:2:1

H

Ó

= 6+ 9 + 9 + 6 = 30 phép lai.

Í-

Câu 33: Đáp án D

-L

Mỗi loài khi sống trong môi trường luôn chịu ảnh hưởng bởi sự tác động tổng hợp của các

ÁN

nhân tố sinh thái. Sinh vật không chịu tác động bởi nhân tố riêng lẻ nào.

TO

Nguyên nhân của sự phân tầng chính là do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.

Ỡ N

G

Câu 34: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Số loại KG = 3 x 10 x 10 x 4 x 4 = 4800Số loại giao tử: 2 x 4 x 4 x 8 = 25

Câu 35: Đáp án C Động vật nổi thường sử dụng chất hữu cơ làm thức ăn. Khi thả thêm cá vào hồ đang cân bằng sinh thái thì cá sử dụng động vật nổi làm thức ăn. Khi số lượng động vật nổi giảm thì nguồn

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

chất hữu cơ trong hồ vốn dĩ đã dư thừa giờ càng thừa hơn. Chất hữu cơ dư thừa gây ô nhiễm nguồn nước và hậu quả làm cá chết hàng loạt.

H Ơ

N

Câu 36: Đáp án A A Đúng.

Y

N

B sai vì: Hệ sinh thái dù là nhân tạo hay tự nhiên đều phải là hệ thống mở (có khả năng trao

TP .Q

U

đổi chất và năng lượng với môi trường).

C sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.

D sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên hay hệ sinh thái nhân tạo đều gồm 2 thành phần là: Vô sinh và

ẠO

Hữu sinh

H

- Đặt tần số alen A1 = p; A 2 = q; A 3 = r

Ư N

- Gọi A1 (long đen) > A2 (lông nâu) > A3 (lông trắng)

G

Đ

Câu 37: Đáp án B

TR ẦN

- Quần thể cân bằng di truyền và con đực lông trắng chiếm tỉ lệ 50% => gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

B

- Quần thể cân bằng di truyền:

00

+ Giới đực: pX A1Y + qX A 2 Y + rX A3 Y = 1 → r = 0, 5

3

10

+ Giới cái: p 2 X A1X A1 + q 2 X A 2 X A 2 + r 2 X A3 X A3 + 2pqX A1X A 2 + 2prX A1X A3 + 2qrX A 2 X A3 = 1

2+

195 = 0,39 → q2 + q = 0, 39 → q = 0, 3 → p = 1 − 0,3 − 0,5 = 0, 2 500

ẤP

→ q2 + 2qr =

C

(1), sai , số con đực lông đen trong quần thể = 0, 2 × 500 = 100 con.

Ó

A

(2) đúng, số con đực lông nâu trong quần thể là 0, 3 × 500 = 150 con.

H

(3) sai, tần số A 2 = q = 0,3 .

-L

Í-

(4) sai, số lượng con cái lông đen trong quần thể = ( p 2 + 2pq ) × 500 = 80 con.

ÁN

Câu 38: Đáp án B

TO

(1) đúng, có thể có 5 loại kiểu gen: X M X M , X M X m , X m X m , X M Y, X m Y

G

(2) đúng, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên X không có treên Y => tính trạng bệnh biểu hiện

Ỡ N

ở nam nhiều hơn ở nữ.

BỒ

ID Ư

(3) đúng, có 4 người chưa biết rõ kiểu gen là II1, III4, III6, III7.

1 1  (4) đúng, người III4  X M X M : X M X m  → xác suất đề người III4 giống III3 là 50%. 2 2  (5) sai,

1 1 1 1 M M 1 M m X X : X X × X m Y → xác suất sinh con trai mắc bệnh = × = 2 2 4 2 8

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(6) sai, chưa đủ thông tin để có thể khẳng định được II1 có xác suất kiểu X M X M và X M X m là bao nhiêu.

H Ơ

N

Câu 39: Đáp án B

N

(1) sai: Hình 1 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh khác

Y

trứng.

TP .Q

U

(2) đúng: Hai đứa trẻ 1 và 2 chắc chắn cùng giới tính vì chúng có cùng kiểu gen. (3) sai: Không đủ cơ sở để tính.

ẠO

(4) đúng: XS hai đứa cùng giới tính là: 1/2x1/2 + 1/2x1/2 = 1/2. (5) đúng.

G

Đ

(6) sai: Hai đứa trẻ (3) và (4) khác kiểu gen nên không xác định được mức phản ứng.

Ư N

Câu 40: Đáp án C

TR ẦN

chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất

H

(1) “Lưới thức ăn chỉ có một loại chuỗi thức ăn” là đúng vì quan sát lưới thức ăn ta thấy các (2) “Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4” là đúng.

B

+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu

00

Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

2+

3

Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

10

+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn → diều hâu (3): “Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng” là đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc

ẤP

dinh dưỡng cấp 3.

A

C

(4): “Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4” là đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự

Ó

tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.

Í-

H

Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là:

-L

Cỏ → châu chấu → chuột → rắn Cỏ → kiến → ếch → rắn

TO

ÁN

Cỏ → kiến → chuột → rắn

(5) “Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái” là đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm

Ỡ N

G

thức ăn nên có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu chấu làm

BỒ

ID Ư

thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần.

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 4 Câu 1: Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham

A. glucôzơ

B. lactôzơ

C. mantôzơ

H Ơ

N

gia phân giải đường D. galactôzơ

Y

N

Câu 2: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

TP .Q

U

A. Tập hợp cây cỏ trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.

ẠO

C. Tập hợp cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn. D. Tập hợp cây có hoa trong rừng Cúc Phương.

G

Đ

Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong tế bào chất

Ư N

A. thường chỉ di truyền từ mẹ cho con

H

B. không mang thông tin mã hóa cho các phân tử prôtêin.

TR ẦN

C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến.

D. luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. Câu 4: Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí làm cho các quần thể cùng loài

00

B

bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các biến dị di

10

truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình

ẤP

C. lai xa và đa bội hóa

2+

A. sinh thái (cách li sinh thái)

3

thành loài theo con đường

B. địa lí (khác khu vực địa lí) D. tự đa bội

C

Câu 5: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây

Ó

A

không đúng?

Í-

H

A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên

-L

nhiên.

ÁN

B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học

TO

C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên

Ỡ N

G

không tái sinh.

BỒ

ID Ư

Câu 6: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng. B. Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau. C. Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến. D. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 7: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

H Ơ

N

B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.

Y

N

D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.

TP .Q

U

Câu 8: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cơ chế cách li trước hợp tử? (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang ở Trung Á.

ẠO

(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ.

G

Đ

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được cho nhau.

phấn cho nhau. B. 3

C. 4

D. 5

TR ẦN

A. 2

H

Ư N

(5) Cỏ băng trong và ngoài bãi bồi sông Vônga ra hoa vào hai mùa khác nhau nên không thụ

Câu 9: Một quần thể hươu lên núi kiếm ăn, chiều tối những con ốm yếu không xuống chân núi được nằm lại trên sườn núi. Đêm đến, lũ quyét tràn về, cuốn theo tất cả những con khỏe

00

B

mạnh dưới chân núi, chỉ còn những con ốm yếu nằm lại trên sườn núi sống sót. Qua thời

10

gian, từ các cá thể sống sót này hình thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần

3

số alen khác hẳn so với quần thể ban đầu. Đây là một ví dụ về tác động của B. di – nhập gen.

2+

A. đột biến.

D. các yếu tố ngẫu nhiên.

ẤP

C. chọn lọc tự nhiên.

C

Câu 10: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con luôn mang kiểu hình của

Ó

A

mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở

Í-

H

A. vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính.

-L

B. tế bào chất.

ÁN

C. tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

TO

D. nhiễm sắc thể thường. Câu 11: Cho các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh:

Ỡ N

G

(1) Môi trường chưa có sinh vật.

BỒ

ID Ư

(2) Hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (1) → (3) → (4) → (2)

B. (4) → (1) → (3) → (2)

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. (1) → (2) → (4) → (3)

D. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về chuỗi và lưới thức ăn?

H Ơ

N

A. Sinh khối của mắt xích phía trước thường lớn hơn mắt xích phía sau liền kề. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào chuỗi thức ăn.

Y

N

C. Khi thành phần loài thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đổi.

TP .Q

Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa?

U

D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

ẠO

(1) Đột biến, di – nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

G

Đ

(2) Đột biến gen có thể tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Ư N

(3) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.

B. 2

C. 4

D. 3

TR ẦN

A. 1

H

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, làm giảm sự đa dạng di truyền. Câu 14: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ

00

B

nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.

10

Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi

3

đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ cá con

2+

tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây?

ẤP

A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.

C

B. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa.

Ó

A

C. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,3Aa + 0,21aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.

H

D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa → 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa.

-L

Í-

Câu 15: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

ÁN

(1) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

TO

(2) Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. (3) Các cây bạch đàn cạnh tranh nhau về ánh sáng, nước và muối khoáng.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(4) Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân

bào? A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. B. Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động. Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. D. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.

H Ơ

N

Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng

Y

N

đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

TP .Q

U

(2) Ở trong khoảng cực thuận, sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất. (3) Ở trong khoảng chống chịu, sinh vật không thể tồn tại được.

(4) Biết được giới hạn sinh thái của một loài nào đó có thể suy ra vùng phân bố của loài đó,

ẠO

từ đó đề ra biện pháp chăm sóc hợp lí.

G

Đ

(5) Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì thường có vùng phân bố

B. 2

C. 4

D. 3

H

A. 1

Ư N

rộng.

TR ẦN

Câu 18: Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loài đều có lợi và nhất thiết phải sống chung? (1) Giun đũa sống trong ruột lợn và lợn.

(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ.

00 10

(4) Trùng roi sống trong ruột mối và mối.

B

(3) Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu.

2+

3

(5) Vi khuẩn trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu. (6) Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn. B. 2

C. 3

ẤP

A. 4

D. 5

C

Câu 19: Giả sử năng lượng đồng hóa và hiệu suất sinh thái của các sinh vật dị dưỡng có

Ó

A

trong một chuỗi thức ăn được hình thành từ bốn loài sinh vật như sau:

Í-

H

Sinh vật tiêu thụ

-L

(SVTT)

SVTT bậc 2

16.105 kcal

4.104 kcal

SVTT bậc 3

ÁN

Mức năng lượng đồng hóa

SVTT bậc 1

TO

Hiệu suất sinh thái

SVTT bậc 4 576 kcal 12%

Hiệu suất sinh thái và năng lượng đồng hóa của SVTT bậc 3 lần lượt là: B. 12%; 4,8.103 kcal. C. 25%; 4,8.103 kcal. D. 12%; 4.103 kcal.

Ỡ N

G

A. 10%, 8.103 kcal.

BỒ

ID Ư

Câu 20: Ở người, cho những bệnh, hội chứng sau: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh bạch cầu ác tính.

(3) Bệnh máu khó đông. (4) Hội chứng Tớcnơ. (5) Bệnh bạch tạng. (6) Hội chứng Đao. Trong các bệnh, hội chứng trên có bao nhiêu bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen? Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 1

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21: Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:

H Ơ

N

(1) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất

N

và năng lượng cho chúng.

TP .Q

U

(3) Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Y

(2) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. (4) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (5) Hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

C. 3

D. 4

Đ

B. 5

G

A. 2

ẠO

Số nhận định đúng là

Ư N

Câu 22: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên dưới:

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Phân tích hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

ẤP

(1) Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.

C

(2) Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

Ó

A

(3) Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại

H

điểm D.

-L

ÁN

A. 4

Í-

(4) Sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường B. 3

TO

Câu 23: Alen B có 300A và có

C. 1

D. 2

A+T 1 = . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G+X 4

Ỡ N

G

G-X trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là:

A. 4202

B. 4200

C. 4199

D. 4201

BỒ

ID Ư

Câu 24: Thành tựu tạo giống

1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt

Phương pháp tạo giống a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật.

3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và

c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ

khoai tây.

hợp.

H Ơ

N

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật.

Loan. e. Tạo giống bằng công nghệ gen.

ẠO

5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa

TP .Q

U

giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài

Y

từ việc lai giống lúa Peta của Inđônêxia với

N

4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra

lợn Ỉ và lợn Đại Bạch.

f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

Ư N

Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là

G

Đ

6. Tạo cừu Dolly.

B. 1-e; 2-f; 3-d; 4-b; 5-a; 6-c.

C. 1-f; 2-e; 3-d; 4-c; 5-b; 6-a.

D. 1-d; 2-f; 3-e; 4-a; 5-b; 6-b.

TR ẦN

H

A. 1-e; 2-f; 3-d; 4-c; 5-a; 6-b.

Câu 25: Hình bên dưới minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các

B

quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

đúng?

(a) Quá trình (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung.

TO

(b) Hình minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.

Ỡ N

G

(c) Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành

BỒ

ID Ư

tính trạng.

(d) Quá trình (1) diễn ra trong nhân tế bào còn quá trình (2) diễn ra trong tế bào chất. (e) Quá trình (1) và quá trình (2) diễn ra gần như đồng thời.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 26: Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ư N

G

Cho các nhận xét sau:

(1) Hình a mô tả kỹ thuật sinh thiết tua nhau thai, hình b mô tả kỹ thuật chọc dò dịch ối.

TR ẦN

H

(2) Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khỏe của người mẹ trước khi sinh. (3) Hội chứng Đao có thể phát hiện bằng hình thức phân tích AND của các tế bào thu được. (4) Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này không thể phát hiện được bệnh pheninketo

00

B

niệu vì bệnh này này đột biến gen.

10

(5) Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng mang thai vào lúc

3

thích hợp giúp giảm thiểu sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.

B. 3

ẤP

A. 4

2+

Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng

C. 2

D. 1

C

Câu 27: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu

Ó

A

gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả

H

dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2.

Í-

Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

-L

(1) F1 dị hợp 2 cặp gen.

ÁN

(2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.

TO

(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai

AD AD Bb × Bb ad ad

C. Aa

Bd Bd × Aa bD bD

D.

H Ơ

B.

Abd Abd × aBD aBD

N

ABD AbD × abd aBd

U

Câu 29: Ở tằm, hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM,

Y

A.

N

nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

AB Dd ab

TP .Q

mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cá thể có kiểu gen

C. 13.5%

AB . 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm Ab

G

Câu 30: Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen

D. 25%

Đ

B. 37.5%

Ư N

A. 30%

ẠO

giao phối với nhau, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

H

phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ

A. 0% và 50%.

B. 10% và 50%.

TR ẦN

loại giao tử Ab lần lượt là:

C. 20% và 50%.

BD Ef G g X X giảm phân hình thành giao bd eF

00

B

Câu 31: Một cơ thể của loài chim có kiểu gen Aa

D. 10% và 20%.

10

tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có 1/3 tế bào giảm phân có hoán vị

2+

3

gen. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để tạo ra tất cả

ẤP

các loại giao tử từ cơ thể có kiểu gen trên là

B. 144

C. 72

D. 64

C

A. 24

A

Câu 32: Ở ruồi giấm, alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B

H

Ó

quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc

Í-

thể thường. Alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định mắt trắng. Cặp gen này nằm ở

-L

vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Lai hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt

ÁN

đỏ (P) với nhau, tạo ra F1 có 2,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng. Kiểu gen của P và tần

TO

số hoán vị gen là:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A.

C.

AB D AB D d X Y× X X , f = 36% ab ab

B.

AB D AB D d X Y× X X , f = 18% ab ab

AB D Ab D d X Y× X X , f = 36% ab aB

D.

AB D Ab D d X Y× X X , f = 18% ab aB

Câu 33: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng.

H Ơ

N

Cho các nhận định sau: (1) Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định.

TP .Q

U

(3) Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST

Y

N

(2) Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X quy định thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

(4) Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST

Đ

G

(5) Ở F2, tỉ lệ con ruồi giấm cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%.

ẠO

thường quy định.

B. 2

C. 3

D. 4

H

A. 1

Ư N

Số nhận định đúng là

TR ẦN

Câu 34: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau. B. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần và dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

00

B

C. Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống.

10

D. Quần thể ban đầu có 1/2 cây đồng hợp trội và 1/2 cây đồng hợp lặn, tự thụ phấn sẽ không

3

làm xuất hiện cây dị hợp.

2+

Câu 35: Ở một loài thú, xét cặp gen A, a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ xuất phát

ẤP

(P) của một quần thể có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và alen a ở giới cái 0,8. Qua ngẫu

A. 0,48AA: 0,44Aa: 0,08aa.

B. 0,12AA: 0,56Aa: 0,32aa.

C. 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa.

D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

H

Ó

A

C

phối, quần thể đạt cân bằng di truyền. Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là

-L

Í-

Câu 36: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6.

ÁN

Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này

TO

(1) có 4 loại kiểu hình. (2) có 8 loại kiểu gen.

Ỡ N

G

(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.

BỒ

ID Ư

(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.

Số dự đoán đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 37: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét

H Ơ

N

nào sau đây là đúng?

A. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Y

N

B. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.

TP .Q

U

C. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. D. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.

Câu 38: Ở một loài thú, alen Cb quy định lông đen, Cc quy định lông kem, alen Cs quy định

ẠO

lông bạc, Cz quy định lông bạch tạng. Thứ tự trội – lặn của các alen là Cb > Cs > Cc > Cz.

G

Đ

Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Ư N

A. Lai hai con lông đen, tạo ra F1 có thể gồm 4 loại kiểu hình.

H

B. Lai con lông đen với con lông bạc, có thể tạo ra F1 gồm : 50% con lông đen : 25% con

TR ẦN

lông bạc : 25% con lông bạch tạng.

C. Lai con lông kem với con lông bạc, tạo ra F1 gồm : 50% con lông bạc : 25% con lông kem : 25% con lông bạch tạng.

00

B

D. Lai con lông kem với con lông kem, tạo ra F1 gồm : 50% con lông đen : 25% con lông bạc

10

: 25% con lông kem.

3

Câu 39: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần

2+

nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng

ẤP

số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Nếu quá trình trên cần được cung cấp 816 nhiễm

C

sắc thể đơn cho cả 4 tế bào nguyên phân thì số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài

Ó

A

bằng

H

A. 16

B. 6

C. 12

D. 8

-L

Í-

Câu 40: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da

ÁN

bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ

Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 12 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Có 12 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh máu khó đông. (3) Xác suất để người con gái III1 không mang các alen bệnh là 1/6.

H Ơ

N

(4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con

đầu lòng không mang các alen bệnh là 50,42%.

C. 3

D. 4

U

B. 2

Đáp án 3-A

4-B

5-D

6-D

11-A

12-D

13-C

14-B

15-C

16-C

21-C

22-D

23-D

24-A

25-B

26-D

31-C

32-A

33-B

34-C

35-D

36-B

7-B

8-B

9-D

10-B

17-C

18-B

19-B

20-C

27-C

28-B

29-D

30-B

37-B

38-B

39-D

40-B

TR ẦN

2-C

10

00

B

1-B

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

A. 1

Y

N

Số phát biểu đúng là:

2+

3

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

ẤP

Các gen cấu trúc của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli quy định tổng hợp các enzim tham gia

A

C

phân giải đường lactose

Ó

Câu 2: Đáp án C

Í-

H

- Phương án A, B, D là quần xã sinh vật.

-L

- Phương án C là quần thể sinh vật.

ÁN

Câu 3: Đáp án A

TO

- Phương án A đúng: + Gen quy định tính trạng ngoài nhân trên các bào quan như lục lạp và ti thể thì con lai biểu

Ỡ N

G

hiện tính trạng theo dòng mẹ.

BỒ

ID Ư

+ Nguyên nhân là do giao tử cái ngoài đóng góp nhân còn đóng góp tế bào chất chứa gen ngoài nhân để hình thành hợp tử, giao tử đực chỉ đóng góp gen trong nhân.

- Phương án B, C, D sai vì gen trong tế bào chất của sinh vật nhân thực mang thông tin mã cho các phân tử prôtêin, có khả năng bị đột biến và phân chia không đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4: Đáp án B - Đây là cơ chế hình thành loài mới theo con đường địa lí.

H Ơ

N

Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án D

TP .Q

U

+ Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, gen đột biến khi phiên mã có thể

Y

N

- Phương án A, B, D đúng: làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN tương ứng.

+ Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính hoặc hữu tính nhờ

ẠO

cơ chế nhân đôi ADN.

G

Đ

+ Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nu, gồm mất một cặp nu,

Ư N

thêm một cặp nu và thay thế một cặp nu.

H

- Phương án C sai vì gen có thể bị đột biến khi tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (tác nhân

TR ẦN

vật lí, hóa học và sinh học) hoặc do rối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào (ví dụ như sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN...)

Câu 7: Đáp án B

00

B

- Phương án A sai vì kết thúc tiến hóa tiền sinh học là hình thành tế bào sơ khai, các tế bào sơ

10

khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học.

2+

3

- Phương án C sai vì khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa tiền sinh học sẽ kết thúc.

ẤP

- Phương án D sai vì các chất hữu cơ đơn giản và các đại phân tử hữu cơ được hình thành

A

C

trong giai đoạn tiến hóa hóa học.

Ó

Câu 8: Đáp án B

H

- Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau, thực chất là

-L

Í-

ngăn cản sự thụ tinh tạo hợp tử, bao gồm:

ÁN

+ Cách li nơi ở: Do sống khác sinh cảnh.

TO

+ Cách li tập tính: Do tập tính sinh sản khác nhau. + Cách li thời gian: Do mùa sinh sản khác nhau.

Ỡ N

G

+ Cách li cơ học: Do khác nhau về cấu tạo cơ quan sinh sản.

BỒ

ID Ư

→ (1), (4), (5) là cách li trước hợp tử. - Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

→ (2), (3) là cách li sau hợp tử. Câu 9: Đáp án D Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Đây là ví dụ về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 10: Đáp án B

H Ơ

N

- Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con luôn mang kiểu hình của mẹ thì

N

gen quy định tính trạng đang xét nằm ở tế bào chất.

Y

Câu 11: Đáp án A

TP .Q

U

- Các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh là (1) → (3) → (4) → (2).

Câu 12: Đáp án D

- Phương án D không đúng vì quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng

ẠO

phức tạp.

G

Đ

Câu 13: Đáp án C

Ư N

- Cả 4 phát biểu đều đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa.

H

Câu 14: Đáp án B

TR ẦN

- Khi trong hồ có nền các màu nâu, những con cá nhỏ có màu nâu nhạt (A-) thích nghi với môi trường sống.

- Khi công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở lên có nền đốm trắng, những

00

B

con cá có màu nâu nhạt (A-) không thích nghi với môi trường sống mới nên bị chọn lọc tự

10

nhiên loại bỏ dần, qua các thế hệ tần số alen A giảm dần, tần số alen a tăng dần.

3

- Vì quần thể cá nhỏ là quần thể giao phối nên qua các thế hệ quần thể đều ở trạng thái cân

2+

bằng di truyền.

ẤP

- Phương án A sai vì tần số alen A thay đổi qua các thế hệ theo hướng 0,8A → 0,9A → 0,7A.

C

- Phương án B đúng vì tần số alen A thay đổi qua các thế hệ theo hướng 0,8A → 0,7A →

Ó

A

0,6A và các thế hệ quần thể đã cân bằng di truyền.

Í-

H

- Phương án C sai vì tần số alen A thay đổi qua các thế hệ theo hướng 0,8A → 0,64A →

-L

0,7A.

ÁN

- Phương án D sai vì tần số alen A thay đổi qua các thế hệ theo hướng 0,8A → 0,665A →

TO

0,56A tuy nhiên ở các thế hệ tiếp theo quần thể chưa cân bằng di truyền.

Câu 15: Đáp án C

Ỡ N

G

- (1) là mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể.

BỒ

ID Ư

- (2), (3), (4) là các quan hệ cạnh tranh trong quần thể.

Câu 16: Đáp án C - Phương án C không đúng vì ở kì giữa của giảm phân II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 17: Đáp án C Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Các phát biểu đúng là: (1),(2),(4). (5)

Câu 18: Đáp án B

H Ơ

N

(1) Giun đũa và lợn là mối quan hệ kí sinh – vật chủ (+ -). (2) Cây phong lan và cây gỗ là mối quan hệ hội sinh (+ 0).

Y

N

(3) Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác (+ +).

TP .Q

U

(4) Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh (+ +). (5) Vi khuẩn nốt sần và cây họ Đậu là mối quan hệ cộng sinh (+ +). (6) Cá ép và cá lớn là mối quan hệ hội sinh (+ 0).

ẠO

- Mối quan hệ cộng sinh là 2 loài đều có lợi và nhất thiết phải xảy ra → (4) và (5).

Ư N

576 = 4800kcal = 4,8.103 kcal 0,12

H

Mức năng lượng đồng hóa của SVTT bậc 3 là:

G

Đ

Câu 19: Đáp án B

TR ẦN

Hiệu suất sinh thái của SVTT bậc 3 là: 4,8.103 /104 = 0,12 = 12%

Câu 20: Đáp án C

B

- (1), (3), (5) là những bệnh di truyền liên quan đến đột biến gen:

00

+ (1), (5) là bệnh di truyền do gen đột biến lặn trên NST thường quy định.

10

+ (3) là bệnh di truyền do gen đột biến lặn trên NST giới tính X không có trên Y quy định.

2+

3

- (2), (4), (6) là những hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST: + (2) là hội chứng bệnh do đột biến mất đoạn trên NST số 21 hoặc 22 quy định.

ẤP

+ (4) là hội chứng bệnh do đột biến lệch bội thể 1 trên NST giới tính quy định (OX).

Ó

Câu 21: Đáp án C

A

C

+ (6) là hội chứng bệnh do đột biến lệch bội thể ba trên NST thường quy định (3 NST số 21).

Í-

H

- Nhận định (1), (3), (5) đúng.

-L

- Nhận định (2) sai vì hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là một hệ mở.

ÁN

- Nhận định (4) sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh

TO

thái nhân tạo.

Câu 22: Đáp án D

Ỡ N

G

- Phát biểu (1) sai, đây là đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể sinh vật, có hình chữ S.

BỒ

ID Ư

- Phát biểu (2) đúng, tại điểm C (điểm uốn) quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

- Phát biểu (3) sai, tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần từ điểm A và đạt cực đại ở điểm

C, sau đó tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần từ điểm C đến điểm E → như vậy tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E thấp hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D. - Phát biểu 4 đúng, sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 23: Đáp án D - Gen B:

- Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thành gen b, gen b hơn gen B 1

TP .Q

U

liên kết hiđrô => gen b có H = 4200 + 1 = 4201

N

H Ơ

N

%A = %T = 10%  → A = 300 1 = 20% →  → H = 2A + 3G = 4200 5 → G = 1200 %G = %X = 40% 

Y

%A + % T =

Câu 24: Đáp án A

ẠO

Câu 25: Đáp án B

Đ

- Quá trình (1) là quá trình phiên mã, quá trình (2) là quá trình dịch mã.

TR ẦN

T trên mạch gốc bổ sung với A ở môi trường nội bào.

Ư N

A trên mạch gốc bổ sung với U ở môi trường nội bào.

H

+ Quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung được thể hiện:

G

- (a) đúng, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung:

G trên mạch gốc bổ sung với X ở môi trường nội bào.

B

X trên mạch gốc bổ sung với G ở môi trường nội bào.

00

+ Quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A, U, G, X trên codon của mARN bổ

10

sung với U, A, X, G trên anticodon của tARN.

2+

3

- (b) sai vì cơ chế truyền thông tin di truyền quá các thế hệ tế bào là cơ chế nhân đôi ADN.

ẤP

- (c) đúng vì cơ chế truyền thông tin di truyền từ trong gen ra ngoài tính trạng thông qua cơ

C

chế phân mã và dịch mã.

A

- (d) sai vì ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã đều diễn ra trong tế bào chất

H

Ó

(sinh vật nhân sơ chưa có nhân tế bào mà chỉ có vùng nhân).

Í-

- (e) đúng vì quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra gần như đồng thời, trong quá trình dịch

-L

mã mARN được tổng hợp đến đâu sẽ gần như được dịch mã ngay đến đó.

ÁN

Câu 26: Đáp án D

TO

- Nhận xét (1), (2), (3), (4) sai, vì : + (1) Hình a là phương pháp sàng lọc trước sinh bằng phương pháp chọc dò dịch ối; Hình b là

Ỡ N

G

phương pháp sàng lọc trước sinh bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai.

BỒ

ID Ư

+ (2) Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích phát hiện sớm nhiều bệnh di truyền, đặc biệt là các bệnh rối loạn chuyển hóa của thai nhi để đưa ra lời khuyên cho người mẹ có tiếp tục sinh con hay ngưng thai kỳ sớm.

+ (3) Hội chứng Đao là hội chứng liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể, được phát hiện bằng phương pháp tế bào học.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ (4) Bệnh pheninketo niệu là bệnh do đột biến gen gây ra, đây là bệnh gây rối loạn chuyển hóa, bệnh được phát hiện bằng phương pháp phân tích ADN hoặc phân tích hóa sinh → cả

H Ơ

N

hai hình thức xét nghiệm này đều có khâu phân tích hóa sinh nên có thể phát hiện được bệnh pheninkêto niệu.

Y

N

+ (5) đúng.

TP .Q

U

Câu 27: Đáp án C - Quy ước gen: A-B-: quả dẹt; A-bb + aaB-: quả tròn; aabb: quả dài.

(1) đúng: Pt/c: tròn x tròn → F1: 100% dẹt → F1: AaBb.

ẠO

(2) đúng: F1 tự thụ: AaBb x AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → các cây quả dẹt

G

Đ

F2 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb.

Ư N

(3) sai: các cây quả dẹt F2 có các kiểu gen với tỉ lệ: 1/9AABB; 2/9AaBB; 2/9AABb;

H

4/9AaBb. Các cây quả dẹt ở F2 cho các giao tử với tỉ lệ: 4/9AB:2/9Ab:2/9aB:1/9ab → F3 cho

TR ẦN

đủ 3 loại kiểu hình.

(4) đúng: ở F3 tỉ lệ cây quả dài aabb = ab x ab = 1/9 x 1/9 = 1/81. Câu 28: Đáp án B

00

B

- Quy ước gen:

10

+ A-B-: thân cao; A-bb + aaB- + aabb: thân thấp → tương tác bổ sung 9 cao: 7 thấp.

3

+ D: hoa đỏ trội hoàn toàn với d: hoa trắng.

2+

- P: AaBb, Dd x AaBb, Dd → F1: 9 cao, đỏ; 3 thấp, đỏ; 4 thấp, trắng → F1 thiếu kiểu hình

ẤP

cao, trắng vì vậy có liên kết gen.

C

- Loại đáp án A và D vì trong tương tác 9:7 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập nhau (Aa và Bb

Ó

A

không thể cùng nằm trên 1 cặp NST).

H

- Ở F1 xuất hiện cây cao, đỏ = A-B-D-

-L

Í-

→ loại đáp án C (đáp án C không tạo được cây A-B-D-).

ÁN

Câu 29: Đáp án D

TO

- Ở tằm, con cái không có hoán vị gen, con đực có hoán vị gen: AB  AB  Dd ( f = 0 ) ) x đực  Dd ( f = 0, 2 )  ab  ab 

Ỡ N

G

P: Cái (

BỒ

ID Ư

F1 : ( A − B− = 0, 7 : A − bb = aaB − = 0, 05 : aabb = 0, 2 )( 0, 75D : 0, 25dd )

=> Ở F1, tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn

( A − B − dd + A − bbD − +aaB − D − )

là 0, 7 × 0, 25 + 0, 05 × 0, 75 + 0, 05 × 0, 75 = 0, 25 = 25%

Câu 30: Đáp án B - Tần số hoán vị gen f = 400/(2 x 2000) = 0,1 = 10%.

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Tỉ lệ giao tử Ab = 0,5 = 50%.

Câu 31: Đáp án C

H Ơ

N

- Chim trống có cặp NST giới tính là XX, chim mái có cặp NST giới tính XY.

TP .Q

tạo tối đa 2x2x2x2 = 16 loại giao tử không hoán vị và 64 - 16 = 48 loại giao tử hoán vị.

Y

BD Ef G g X X giảm phân cho tối đa 2 X 4 X 4 X 2 = 64 loại giao tử, trong đó bd eF

U

- Kiểu gen Aa

N

- Gọi X là số tế bào sinh dục tối thiểu tham gia giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử.

- Một tế bào sinh tinh khi giảm phân có hoán vị gen cho 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao

ẠO

tử không hoán vị và 2 loại giao tử hoán vị.

Đ

- Để tạo đủ số loại giao tử của cơ thể thì cần phải tạo đủ số loại giao tử hoán vị.

x = 24 → x = 72 tế bào (cần tối thiểu 72 tế bào sinh dục chín giảm phân để tạo ra tất 3

H

- Ta có:

Ư N

G

- Để tạo đủ 48 loại giao tử hoán vị cần tối thiểu 48/2 = 24 tế bào giảm phân có hoán vị gen.

TR ẦN

cả các loại giao tử).

Câu 32: Đáp án A

B

- Ở ruồi giấm, chỉ con cái có hoán vị gen, con đực không có hoán vị gen.

10

00

- Kiểm tra các đáp án thì chỉ có đáp án A mới cho con A-bbXdY = (0,25 – aabb)XdY

3

= (0,25 – 0,5x0,32) x 1/4 = 0,0225.

2+

Câu 33: Đáp án B

ẤP

* Phân tích đề:

C

- Vì ptc => F1 phân tính 1 : 1 => di truyền liên kết với giới tính (XaXa X XAY hoặc XaXa X

Ó

A

XAYa hoặc XbXb X XBY hoặc XbXb X XBYb).

H

- Phép lai một tính trạng, F1 X F1 => F2 có tỉ lệ 3 : 3 : 2 => tỉ lệ đặc thù của kiểu tương tác

Í-

vừa bổ sung cho kiểu hình của 9 vừa át chế lặn cho kiểu hình của 4 (tương tác 9:3:4), trong

-L

đó con mắt trắng có tỉ lệ 2/8 => đây là tỉ lệ của át chế lặn (nếu aa át chế B và b thì con mắt

ÁN

trắng có kiểu gen aaB- + aabb hoặc bb át chế A và a thì con mắt trắng có kiểu gen A-bb +

TO

aabb).

G

- Tương tác 9 : 3 : 4 có bản chất các gen phân li độc lập nên 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

cặp NST (cặp Aa nằm trên NST thường còn cặp Bb trên NST giới tính hoặc Aa trên NST giới tính còn cặp Bb trên NST thường). - Trường hợp 1: Nếu aa át chế B, b và cặp gen Bb trên NST giới tính (con mắt trắng là aaBvà aabb). + Ptc cho F1 phân tính 1 : 1 => ở P : XbXb X XBY => F1 : lXBXb : lXbY => Ptc : AAXbXb (đỏ tươi) X aaXBY (mắt trắng) Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

=> F1 : AaXBXb (đỏ tía) : AaXbY (đỏ tưoi) => F2 : (3A-: laa)(lXBXb : 1XbXb : 1XBY : lXbY)

H Ơ

N

=> A-B-: đỏ tía ; A-bb : đỏ tươi ; aaB- + aabb : trắng. - Trường họp 2 : Nếu aa át chế B và b và cặp Aa trên NST giới tính (con mắt trắng là aaB- và

U

- Trường hợp 3 : Nếu bb át A, a và cặp gen Bb trên NST giới tính (con mắt trắng là A-bb và

Y

N

aabb) => loại vì ở P con cái XaXa BB hoặc XaXa bb có kiểu hình mắt trắng.

TP .Q

aabb) => loại vì ở P con cái AAXbXb hoặc aaXbXb có kiểu hình mắt trắng.

ẠO

- Trường hợp 4 : Nếu bb át A, a và cặp gen Aa trên NST giới tính (con mắt trắng là A-bb và + Pt/c cho F1 phân tính 1 : 1 => ở P : xaxa X XAY => F1 : lXAXa : 1XaY

Ư N

G

=> Ptc : XaXa BB (đỏ tưoi) X XAY bb (mắt trắng)

Đ

aabb):

H

=>F1 : lXAXaBb (đỏ tía) : lXaY Bb (đỏ tươi). => A-B-: đỏ tía ; aaB-: đỏ tươi; A-bb + aabb : trắng.

* Phân tích các đáp án :

TR ẦN

=> F2: (lXAXa : 1XaXa : 1XAY : lXaY)(3B-: lbb).

00

B

- Nhận định (1) sai vì chì có cặp Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính.

10

- Nhận định (2) sai vì tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen quy định.

2+

át chế lặn cho kiểu hình 9:3:4.

3

- Nhận định (3) sai vì tính trạng màu mắt của ruồi giấm vừa tương tác bổ sung vừa tương tác

ẤP

- Nhận định (4) đúng vì tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST thường và

C

1 gen nằm trên NST giới tính quy định.

H

Câu 34: Đáp án C

Ó

A

- Nhận định (5) đúng vì ở F2 tỉ lệ con cái mắt trắng thuần chủng aaXbXb = 1/4 X 1/4 = 1/16.

-L

Í-

- Phương án A, B đúng, quá trình tự thụ qua nhiều thế hệ làm cho tỉ lệ dị hợp giảm dần và

ÁN

đồng hợp tăng dần, trong đó tỉ lệ dị hợp có thể giảm dần về không → quần thể tự thụ phấn

TO

thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau. - Phương án D đúng, giả sử P: 0,5AA + 0,5aa = 1 tự thụ qua các thế hệ có tần số alen và tần

Ỡ N

G

số kiểu gen không thay đổi → tỉ lệ cây Aa sẽ không xuất hiện.

BỒ

ID Ư

- Phương án C sai, nếu quần thể ban đầu chỉ gồm các cây đồng hợp trội và cây đồng hợp lặn qua các thế hệ tự thụ tần số alen và tần số kiểu gen không thay đổi → không dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 35: Đáp án D Ở thế hệ xuất phát: A♂ = 0,6; A♀ = 0,2. Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Khi cân bằn di truyền có A = (0,6 + 0,2)/2 = 0,4; a = 0,6

→ Quần thể khi cân bằng di truyền: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.

H Ơ

N

Câu 36: Đáp án B A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.

Y

N

- Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1.

TP .Q

U

(1) đúng, số loại kiểu hình = 2 x 2 = 4. (2) sai, số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen. (3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 x 0,48 = 0,2352.

G

Đ

Câu 37: Đáp án B

ẠO

(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 x 0,16 = 0,0144.

Ư N

- P: 0,16AA + 0, 48Aa + 0,36aa = 1

H

- Hợp tử F1: 0,16AA + 0, 48Aa + 0,36aa = 1

TR ẦN

- F1 trưởng thành:

B

0,16 × 0, 25 0, 48 × 0, 25 0,36 × 0,5 AA + Aa + aa = 1 0, 64 × 0, 25 + 0,36 × 0, 5 0, 64 × 0, 25 + 0,36 × 0,5 0, 64 × 0, 25 + 0,36,5

00

2 6 9 AA + Aa + aa = 1 ⇔ 0,12AA + 0,35Aa + 0, 53aa = 1 17 17 17

10

2+

3

- Hợp tử F2: 0, 09AA + 0, 41Aa + 0,5aa = 1

Câu 38: Đáp án B

ẤP

* Quy ước gen:

A

C

+ Cb C b + Cb Cs + Cb Cc + C b Cz : lông đen

H

Ó

+ Cs Cs + Cs Cc + CSCz : lông bạc.

Í-

+ Cc Cc + Cc C z : lông kem.

-L

+ Cz C z : lông bạch tạng.

ÁN

* Phương án A sai: P : C b C− × C b C− → F1 có tối đa 2 loại kiểu hình.

TO

* Phương án B đúng:

G

+ Cb C − ×Cs C− (chưa biết rõ kiểu gen của P).

BỒ

ID Ư

Ỡ N

+ Nếu P có kiểu gen Cb C z × Cs Cz ⇒ F1 cho 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 2C b C− :1Cs C x :1Cz Cz

=> F1 có thể cho 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 2C b C− :1Cs C x :1Cz Cz .

* Phương án C sai: P: Cc C − × Cs C− (chưa biết rõ kiểu gen của P). + Nếu P: Cc C z × Cs C z → F1 có thể cho 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 2Cs C − :1Cc C z :1C z C z . + Tuy nhiên nếu P: Cc Cc × Cs Cs → F1 chỉ cho con Cs Cc (lông bạc)…

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

=> Chưa thể khẳng định F1 có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 2Cs C − :1Cc C z :1C z C z .

N

* Phương án D sai: P : CC C− × Cc C − → F1 chon con Cb C− = 0%

H Ơ

Câu 39: Đáp án D

N

- Số lần nguyên phân của các tế bào A, B, C, D lần lượt là k, 3k, 6k, z:

U

ẠO

+ Tế bào C nguyên tạo 26k tế bào con, số NST môi trường cung cấp là 2n ( 26k − 1) .

TP .Q

+ Tế bào B nguyên tạo 23k tế bào con, số NST môi trường cung cấp là 2n ( 23k − 1) .

Y

+ Tế bào A nguyên tạo 2k tế bào con, số NST môi trường cung cấp là 2n ( 2k − 1) .

H

Ư N

k + 3k + 6k + z = 15 ⇒ k = 1, z = 5 và 2n = 8 . - Ta có:  k 3k 6k z 2n ( 2 + 2 + 2 + 2 − 4 ) = 816

G

Đ

+ Tế bào D nguyên tạo 2z tế bào con, số NST môi trường cung cấp là 2n ( 2 z − 1) .

TR ẦN

Câu 40: Đáp án B

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

* Phân tích phả hệ:

-L

Í-

* Phân tích các phát biểu:

ÁN

- (1) sai, người II6 và II7 có kiểu gen Aa (nhận một alen A từ bố hoặc mẹ và nhận một alen a từ mẹ hoặc bố) vì vậy một trong 2 người I3 hoặc I4 chắc chắn mang kiểu gen Aa. Như vậy có

TO

tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng là I3 hoặc I4, II1,2,3,4,5,

Ỡ N

G

III1,2,3,4,5.

BỒ

ID Ư

- (2) đúng, có 12 người đã xác định kiểu gen về tính trạng bệnh máu khó đông là I1,2,4,

II1,2,3,4,5,6,7, III2,5. - (3) sai, xác suất để người con gái III1 (2/3 AA : 1/3Aa) (1/2XBXB:1/2XBXb) không mang

các alen bệnh là AAXBXB = 2/3 x 1/2 = 1/3.

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1 2 1 2  1  1  - (4) đúng, cặp vợ chồng III2  AA : Aa  X B Y × III3  AA : Aa  X B X B : X B X b  3 3 3 3 2 2     

H Ơ

AA ( X B X B + X B Y )

= Y)

Y

( 5 / 6 × 2 / 3)(1 / 2 × 3 / 4 + 1 / 2 × 3 / 4 ) = 60 = 50, 42% 119 (1 − 1 / 6 ×1 / 3)(1 − 1 / 2 ×1 / 4 )

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

(1 − aa ) (1 − X

b

U

AA ( X B X B + X B Y )

N

A − XB −

TP .Q

alen bệnh là

N

sinh ra người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng không mang các

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 5 Câu 1: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp

H Ơ

N

199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G =

C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.

ẠO

Câu 2: Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng

U

B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

TP .Q

A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.

Y

N

60,43% đột biến này thuộc dạng:

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật

G

Đ

nhân thực và nhân sơ.

Ư N

(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi

H

pôlipeptit

TR ẦN

(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.

(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN C. 3

B

B. 2

D. 4

00

A. 1

10

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở

3

E.coli

2+

A. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất

ẤP

cảm ứng lactôzơ.

C

B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac

Ó

A

C. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của

H

enzim ARN - polimeraza.

-L

Í-

D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.

ÁN

Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?

TO

(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên

Ỡ N

G

ADN trong tế bào chất.

BỒ

ID Ư

(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

trả lời không đúng.

Ư N

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và

H

anticôđon.

TR ẦN

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’–UAX– 3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở

00

B

đầu là 3’– GUA–5’.

10

(4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới riboxom.

B. 3

C. 4

2+

A. 1

3

(5) Axit amin gắn ở đầu 3'–OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet. D. 2

ẤP

Câu 6: Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂ AaBbdd x ♀ AabbDd. Trong quá trình

A

C

giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa

Ó

không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai

Í-

H

trên có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử lệch bội là: B. 18

C. 24

D. 36

-L

A. 12

ÁN

Câu 7: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

TO

(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã. (2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.

Ỡ N

G

(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

BỒ

ID Ư

(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinhdục. (5) Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệsau. (6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình. (7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. A. 1

B. 6

C. 5

D. 3

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8: Tình trạng màu hoa cho 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể thường khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gen gồm 2 alen trội hoàn toàn. Các gen trội đều tham gia tạo sản

H Ơ

N

phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa. Các gen lặn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Khi cho những cây thuộc 2 dòng thuần giao phối hoa tím với hoa trắng thu được F1. Cho F1 ngẫu

Y C. 12/27

D. 49/81

TP .Q

B. 3/16

U

cây hoa vàng F2. Tỉ lệ kiểu hình hoa tím ở F3 là: A. 16/27

N

phối F2 thu được 3 loại hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho các cây hoa tím F2 lai với các

Câu 9: Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao.

ẠO

Biết chiều cao chân do 1 gen quy định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù

G

Đ

hợp với kết quả của phép lai trên

B. do tác động đa hiệu của gen

C. do tác động gộp của gen trội và gen lặn

D. do tác động gây chết của gen lặn

H

Ư N

A. do tác động át chế của gen trội

TR ẦN

Câu 10: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu

00

B

được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm

10

ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai B. 9/16

2+

A. 5/9

3

thu được là bao nhiêu?

C. 7/18

D. 17/34

ẤP

Câu 11: Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng?

A

C

A. Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính

Ó

trạng này.

Í-

H

B. Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn

-L

vào nhau.

ÁN

C. Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di truyền quy định.

TO

D. Cơ thể chứa hai nhân tố di truyền khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn trong cá thể này đã bị tiêu biến đi.

Ỡ N

G

Câu 12: Cho các phát biểu sau

(2) Sự trao đổi đoạn tương đồng giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp tương đồng sẽ luôn dẫn đến hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut gen nằm trên NST đó.

BỒ

ID Ư

(1) Sự nhân đôi của NST dẫn đến sự nhân đôi của ADN.

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Người nam Claiphentơ mang 2 NST X chứa alen bệnh về locut gen quy định bệnh mù màu xanh lục-đỏ thì sẽ bị mù màu nhẹ hơn so với người nam chỉ có 1 NST X mang aleen

H Ơ

N

bệnh.

N

(4) Hoán vị gen là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn NST.

C. 3

D. 4

U

B. 2

TP .Q

A. 1

Y

Có bao nhiêu phát biểu sai? Câu 13: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái

ẠO

(2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều

không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu

B. 50%

C. 75%

D. 12.5%

Ư N

A. 25%

G

Đ

này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:

H

Câu 14: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

TR ẦN

thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được

00

B

F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt

10

xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí B. 8/26

2+

A. 4/27

3

thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là: C. 2/27

D. 6/27

ẤP

Câu 15: Ở một loài thú lưỡng bội xét 1 gen quy định màu lông có 2 alen là A: màu đỏ trội

C

hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối đa 5 loại

Ó

A

kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu lông đỏ. Cho các phát biểu

H

sau:

-L

Í-

(1) Chắc chắn tất cả con đều lông đỏ.

ÁN

(2) Có thể xuất hiện con cái lông trắng.

TO

(3) Có thể xuất hiện con đực lông trắng. (4) Con đựcvà con cái đều có thể xuất hiện lông trắng.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Số phát biểu không đúng là: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và

mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau

H Ơ

N

(1)Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình. (2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

Y

N

(3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%. Số phát biểu đúng là: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

TP .Q

U

(4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%

ẠO

Câu 17: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp

G

Đ

gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám,

Ư N

mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với

H

nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực

TR ẦN

thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?

C. 5.4 %

B

B. 8.1 %

D. 6.4%

00

A. 5.6 %

10

Câu 18: Ở một loài thực vật xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với

3

alen a quy định hoa trắng. Biết thế hệ xuất phát P quần thể đang cân bằng di truyền. Người ta

2+

cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời con có 1000 cây trong đó có 50 cây hoa trắng.

ẤP

Nếu không có đột biến phát sinh và mọi diễn biến đều bình thường thì cấu trúc di truyền ở P

C

là?

B. 81/100AA : 18/100Aa : 1/100aa.

Ó

A

A. 64/81AA : 16/81Aa : 1/81aa.

D. 49/144AA : 70/144Aa : 25/144aa.

H

C. 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

-L

Í-

Câu 19: Ở người, bệnh do một gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy

ÁN

định, gen này có 2 alen A và a. Xét một quần thể người đang cân bằng di truyền về gen gây

TO

bệnh này và có tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1:1. Giả sử không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Ỡ N

G

(1) Bệnh luôn biểu hiện ở nữ nhiều hơn ở nam.

BỒ

ID Ư

(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều bệnh. (3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh con mắc bệnh. (4) Mẹ mắc bệnh thì khả năng sinh con trai mắc bệnh luôn cao hơn khả năng sinh con trai bình thường.

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) Tỉ lệ những người phụ nữ bệnh sinh con trai bình thường không bao giờ vượt quá 25% tổng số người của cả quần thể. C. 3

D. 4

N

B. 2

H Ơ

A. 1

N

Câu 20: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai

Y

loài?

TP .Q

U

A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. B. Dung hợp tế bào trần khác loài.

ẠO

C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô, tế bào.

G

Đ

Câu 21: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí

Ư N

thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

H

(1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu genAaBb.

TR ẦN

(2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.

(3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con

00

B

có kiểu genAaBB.

10

(4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di

B. 2

2+

A. 1

3

truyền giống nhau

C. 3

D. 4

(6) Bệnh máu khó đông.

(8) Hội chứng Claiphentơ.

(9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

Ó

Í-

H

(7) Hội chứng mèo kêu.

(3) Tật có túm lông ở vành tai.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

A

(4) Hội chứng Đao.

(2) Bệnh ung thư máu.

C

(1) Bệnh phêninkêtô niệu.

ẤP

Câu 22: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

-L

Trong các bệnh, tật và hội chứng trên có bao nhiêu loại bệnh, tật và hội chứng di truyền có

ÁN

thể gặp ở cả nam và nữ đồng thời trong tế bào của cơ thể chứa 47 NST ? B. 1

C. 3

D. 4

TO

A. 2

Câu 23: Hình bên dưới mô tả một cơ chế gây nên bệnh một loại bệnh nguy hiểm ở người

Ỡ N

G

Quan sát hình và cho biết phát biểu nào bên dưới có bao nhiêu phát biểu là chưa chính xác?

BỒ

ID Ư

(1) Người mang đột biến này sẽ bị ung thư máu ác tính. (2) Khi quan sát dưới kính hiện vi ta thấy NST 22 dài hơn bình thường. (3) Đây là kết quả chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 9 và NST số 22. (4) Kết quả sẽ làm cho NST số 9 bị lặp đoạn và NST số 22 bị mất đoạn.

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 3

C. 1

D. 2

ẠO

A. 4

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ sau:

ẤP

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy

C

định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát

Ó

A

biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

H

(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

Í-

(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử

-L

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

ÁN

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.

TO

A. 5

B. 2

C. 3

D. 1

G

Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần

BỒ

ID Ư

Ỡ N

số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.

H Ơ

N

D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Y

N

Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài

TP .Q

U

mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.

ẠO

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

B. 4

C. 2

D. 1

Ư N

A. 3

G

Đ

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

H

Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự

TR ẦN

nhiên?

(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

00

B

(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so

10

với chọn lọc chống lại alen lặn.

3

(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quầnthể.

2+

(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một

ẤP

hướng xác định.

B. 2

C

A. 1

C. 3

D. 4

Ó

A

Câu 29: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

H

A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin.

-L

Í-

B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

ÁN

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

TO

D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 30: Cho các hiện tượng dưới đây:

Ỡ N

G

(1). Hai loài chồn hôi sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài ở phía đông giao phối vào

BỒ

ID Ư

cuối mùa đông, một loài sống ở phía tây giao phối vào cuối mùa hè. (2). Hai loài chim chân xanh ở đảo Galapagos không thể giao phối với nhau chúng thực hiện những điệu múa quyến rũ bạn tình khác nhau trước khi giao phối. (3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

H Ơ

N

(5). Hai loài rắn sọc, một loài sống chủ yếu ở nước, một loài sống chủ yếu ở trên mặt đất.

B. (2), (3).

C. (4), (5).

D. (4), (1).

Y

A. (1), (2).

N

Hiện tượng thể hiện sự cách li sinh thái và cách li tập tính lần lượt là

TP .Q

U

Câu 31: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

ẠO

B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

G

Đ

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

Ư N

Câu 32: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?

H

A. Giun đũa sống trong ruột lợn.

TR ẦN

B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. C. Bò ăn cỏ. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.

00

B

Câu 33: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

10

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành

3

các chất vô cơ.

2+

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.

ẤP

C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

C

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp1.

Ó

A

Câu 34: Đồ thị mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể diệc xám ở Anh từ năm 1928

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

đến năm 1970. Nghiên cứu sơ đồ và cho biết kết luận nào sau đây là đúng?

A. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kì. B. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kì. Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Từ năm 1928 đến năm 1948: sự biến động số lượng có tính chu kì. D. Từ năm 1948 đến năm 1970: sự biến động số lượng không có tính chu kì.

H Ơ

N

Câu 35: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau

Y

N

đây?

TP .Q

(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

ẠO

(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. C. 3

D. 2

Đ

B. 4

G

A. 1

U

(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.

Ư N

Câu 36: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần

H

vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?

TR ẦN

(1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất. (2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.

(3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng.

00

B

(4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.

10

(5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí.

3

(6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp.

2+

(7) Xây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thuỷ điện và bảo vệ

ẤP

rừng đầu nguồn.

B. 3

C

A. 2

C. 4

D. 5

Ó

A

Câu 37: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây

H

sai?

-L

Í-

A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ

ÁN

rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

TO

B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.

Ỡ N

G

C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong

BỒ

ID Ư

quần thể. D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng

sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. Câu 38: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.

H Ơ

N

(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.

B. 3

C. 4

D. 2

TP .Q

U

Câu 39: Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật:

Y

A. 1

N

(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.

A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

ẠO

(2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.

G

Đ

(3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C

Ư N

(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi.

H

(5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6

TR ẦN

(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Số kết luận đúng là: A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

10

vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái?

00

B

Câu 40: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hoá

2+

3

(1) Sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chu trình. (2) Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ

ẤP

nó.

C

(3) Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái diễn ra không theo chu trình.

Ó

A

(4) Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.

Í-

H

(5) Năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.

-L

(6) Nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.

ÁN

(7) Hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng. B. 2

C. 3

D. 4

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

A. 1

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án 2-B

3-D

4-D

5-C

6-C

7-A

8-D

9-B

10-C

11-D

12-D

13-C

14-A

15-C

16-B

17-D

18-A

19-D

20-B

21-C

22-B

23-B

24-B

25-C

26-D

27-B

28-B

29-A

30-A

31-A

32-D

33-A

34-A

35-B

36-D

37-D

38-B

39-D

40-A

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án C

Đ

- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến: N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit

Ư N

G

2A + 2G = 1200 A = T = 225 +  ⇒ A = 0, 6G G = X = 375

H

- Số nuclêôtit của gen đột biến.

TR ẦN

+ Do chiều dài của gen đột biến không thai đổi so với gen chưa đột biến, ta có N =1200

B

2A + 2G = 1200 A = T = 226 +  → A = 0, 6043G G = X = 374

10

00

=> Gen đột biến : A = T = 225 + 1 = 226;G = X = 375 − 1 = 374

3

=> Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T

2+

Câu 2: Đáp án B

ẤP

(1) đúng.

C

(2) đúng

Ó

A

(3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp

H

(4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình

-L

Í-

không gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã

Câu 3: Đáp án D

ÁN

A đúng vì gen điều hòa khi PM và DM không chịu sự chi phối của lactozo.

TO

Bđúng.

G

C đúng

BỒ

ID Ư

Ỡ N

D sai vì không thể khẳng định do có nhiều khả năng có thể xảy ra hoặc tăng, hoặc giảm, hoặc

ngừng phiên mã tạo sản phẩm, nếu thay bằng từ "có thể " thì câu này đúng.

Câu 4: Đáp án D (1)- Đúng. (2)- Sai. Vì đã là ADN thì dù trong nhân hay tế bào chất đều có khả năngnhân đôi, phiên mã, dịch mã và đột biến. Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3)- Đúng. (4)- Sai. Hàm lượng ADN trong nhân thì phân chia đồng đều, hàm lượng ADN trong tế bào

H Ơ

N

chất phân chia ngẫu nhiên. Vì thế nói hàm lượng ADN trong TBC giảm đi một nửa là sai.

N

Câu 5: Đáp án C

TP .Q

U

(5) Đúng vì nếu là SVNT thì axit amin ứng với condon 5’AUG3’ là Mêtiônin nếu là SVNS

Y

Vì (1), (2), (3), (4)sai.

thì là fMet. (2) Sai vì anticôđon là 3’–UAX–5’.

G

Đ

(3) Sai vì mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

ẠO

(1) Sai vì 2 là anticodon, 3 là codon.

Ư N

(4) tARN chỉ mang 1 axit amin cho 1 lần tới riboxom.

H

Câu 6: Đáp án C

TR ẦN

Ở cơ thể cái có một số tế bào không phân li trong GP2 nên ta có kiểu giao tử bất thường là: (AA,aa,O). Các tế bào giảm phân bình thường cho A, a Xét:♂Aa x ♀ Aa

00

B

G: (A,a) x (AA,aa,O, A, a).

3

bội(AAA,Aaa,A,AAa,aaa,a)→ 6 KG

10

Do đề chỉ hỏi số thể lệch bội tối đa nên ta chỉ quan tâm đến số lượng hợp tử lệch

2+

Vậy 6x2x2 = 24

ẤP

Câu 7: Đáp án A

A

C

(1) sai vì nếu vào vùng khởi động làm cho enzyme phiên mã không nhận ra để khởi động

Ó

PM.

H

(2) sai do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm

ÁN

(4) đúng

-L

Í-

(3) sai có thể có lợi hại hoặc trung tính và tuỳ vào tổ hợp gen, môi trường ...

TO

(5) sai, ví dụ đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau khi nó được thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử có khả năng sống tạo con non.

Ỡ N

G

(6) sai. ĐB có thể không được biểu hiện ra kiểu hình

BỒ

ID Ư

(7) sai, ĐB cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

Câu 8: Đáp án D

Hướng dẫn giải:

→ tương tác 9:6:1 (với chất ban đầu màu trắng) P: AABB x aabb

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

F1: AaBb F2: 9A_B_ : 3aaB_ : 3A_bb : 1aabb (9 tím : 6 vàng : 1 trắng)

H Ơ

N

→ trong hoa tím F2: (2/3A : 1/3a)+(2/3B : 1/3b) →trong hoa vàng F2: (1/3A : 2/3a)+(1/3B : 2/3b)

Y

N

→ tỉ lệ hoa tím F3 = (1-1/3x2/3)2 = 49/81

TP .Q

U

Câu 9: Đáp án B Asai vì đề đã cho 1 gen quy định 1 tính trạng Bcó thể đúng do quy định cả sự chết mà ngược chiều

ẠO

C sai như ý A

G

Đ

Dgen lặn mà chết thì không có kiểu hình chân cao

Ư N

Câu 10: Đáp án C

H

P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới. Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái. P: AA x aaF1: 1 đực Aa : 1 cái Aa

00

B

KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.

TR ẦN

⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.

10

F2: 1AA : 2Aa : 1aa.KH: đực có 1AA : 2Aa : 1aa

3

⇒ 3 râu xồm : 1 không râu xồm.

2+

Cái có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ 1 râu xồm : 3 không râu xồm.

ẤP

⇒ con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ;Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.

Ó

⇒ 2AA : 5Aa : 2aa.

A

C

⇒ 1AA : 2Aa x 2Aa : 1aa2A : 1a 1A : 2a

Í-

H

⇒ dê cái có 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa

-L

⇒ dê cái không râu xồm =5/18 Aa +2/18 aa =7/18.

ÁN

Câu 11: Đáp án D

TO

A. Đúng B. Đúng

Ỡ N

G

C. Đúng

BỒ

ID Ư

D. Sai vì theo Mendennhân tố di truyền trội lấn át sự biểu hiện của nhân tố di truyền lặn,

không phải do nguyên nhân đột biến.

Câu 12: Đáp án D 1. sai vì sự nhân đôi ADN mới là cơ sở của nhân đôi NST 2. sai vì nếu 2 locut không thuộc đoạn trao đổi đó thì cũng có hoán vị xảy ra.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3. sai vì luôn chỉ có 1 NST X hoạt động trong tb nên mang 1 hay 2 NST X chứa gen bệnh thì cũng bị như nhau.

H Ơ

N

4. sai vì hoán vị gen là giữa cặp NST tương đồng, còn chuyển đoạn là giữa cặp NST không

N

tương đồng hoặc trên cùng 1 NST.

TP .Q

U

vì đề nói là tất cả các tb sinh tinh (gồm có bậc 1 và bậc 2) nên sẽ cho giao tử mang 11 NST là

Y

Câu 13: Đáp án C

3/4.

Câu 14: Đáp án A

ẠO

cao, trắng, vàng A-B-dd (2AabbDD : 4AabbDd : 2AAbbDd : 1AAbbDD) x thấp, đỏ , xanh

G

Đ

aaB-dd (2aaBbdd : 1 aaBBdd)

Ư N

tần số alen : (3AA : 6Aa) x 3aa = (2/3A : 1/3a) x a = 2/3A-9bb x (1BB : 2Bb) = b x (2/3B :

H

1/3b) = 2/3B-(3DD : 6Dd) x 3dd = (2/3D : 1/3d) x d = 1/3dd

TR ẦN

→ kiểu hình cao, đỏ, xanh chiếm A-B-dd : 2/3 x 2/3 x 1/3 = 4/27 Câu 15: Đáp án C

Với 2 alen tạo ra tối đa 5 loại kiểu gen◊gen này nằm trên NST giới tính X không có alen

00

B

tương ứng trên Y

10

(1)-sai, vì với phép lai XAXa x XAY có thể cho con đực có màu trắng

2+

3

(2)-sai, vì với phép lai XAX- x XAY luôn luôn cho con cái lông đỏ (3)-đúng, vì với phép lai XAXa x XAY có thể cho con đực lông trắng

ẤP

(4)-sai, vì không có phép lai nào để cho con cái lông trắng

A

C

Câu 16: Đáp án B

Ó

P: AAbb x aaBB à F1: AaBb, F1xF1: AaBb x AaBb àF2: 9 loại kiểu gen

Í-

H

(1)-sai, vì nếu các alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra tối đa 9 loại kiểu hình

-L

(2)-đúng

ÁN

(3)- sai, vì không thể xác định được bài toán tuân theo quy luật trội hoàn toàn hay không

TO

hoàn toàn nên tính được. (4)-đúng, XS = 1 – đồng = 1 – 0,5.0,5 = 75%

Ỡ N

G

Câu 17: Đáp án D

BỒ

ID Ư

- Tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định.

- Pt/c: :♂thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ => F1 : 100% thân xám, mắt đỏ

=> Thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng. - Quy ước gen: A(xám) >> a (đen); B (đỏ) >> b (trắng).

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Ở F2, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều biểu hiện không đều ở 2 giới, tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở giới XY => gen quy định tính trạng màu sắc thân và màu mắt

H Ơ

N

cùng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. - Xét các tính trạng chung ở F2:

Y

N

+ 70% thân xám, mắt đỏ.

TP .Q

U

+ 20% thân đen, mắt trắng. +5% thân xám, mắt trắng. + 5% thân đen, mắt đỏ.

ẠO

- Xét riêng từng tính trạng ở F2:

G

Đ

+ Xám : đen = 3 : 1.

Ư N

+ Đỏ : trắng = 3:1

H

- Tích của các tính trạng = (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ≠ 70%:20%:5%:5% => Tính trạng màu sắc

TR ẦN

thân và màu mắt cùng nằm trên NST giới tính X và có hoán vị gen. - Ở con đực có: 20%X AB Y : 20%X ab Y : 50% X ab Y : 50%X aB Y

00

B

=> Con cái F1 có kiểu gen X AB X ab với tần số HVG

X AB Y

3

×

2+

- Cho: F1 × F1 : X AB X ab ( f = 20% )

10

= ( 5% + 5% ) / ( 20% + 20% + 5% + 5% ) = 20% . Con đực F1 có kiểu gen X AB Y .

X AB = Y = 50%

ẤP

GF1 : X AB = X ab = 40%

Ó

A

F2 : - Tỉ lệ con cái = 50%

C

X aB = X Ab = 10%

H

- tỉ lệ con cái thuần dị hợp về 2 cặp gen X AB X ab = 20%

-L

Í-

- Trong các con cái ở F2, tỉ lệ con cái dị hợp về 2 cặp gen = 20%/50% = 40% (0,4).

ÁN

- Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là 3

= 0, 064 ( 6, 4% ) .

TO

( 0, 4 )

G

Câu 18: Đáp án A

Ỡ N

→ hoa trắng (aa) sinh ra từ tự thụ của cây hoa đỏ thì chỉ có thể từ cây Aa.

BỒ

ID Ư

Aa => 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

→ aa=50/1000=0,05 → Aa=0,05.4=0,2. AA=1-0,2=0,8. Do quần thể CBDT nên khi đó AA=p2 ; Aa=2pq Ta có hệ: p2=4.2pq và p+q=1

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Gỉai hệ ta được: p=8/9 và q=1/9

→ CTDT: 64/81AA : 16/81Aa : 1/81aa

H Ơ

N

Câu 19: Đáp án D 1 – đúng, gen trội gây bệnh.

Y

N

2 – đúng, XA luôn cho con gái.

U

3 – sai, không thể cho XA từ bố và mẹ.

TP .Q

4 – đúng, vì mẹ có thể XAXA, XAXa cho tỉ lệ XA > Xa

ẠO

5 – đúng, vì xét riêng giới cái XAXa cao nhất là 50% nên cả quần thể cao nhất là 25%.

Câu 20: Đáp án B

G

Đ

Dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng

Ư N

cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.

H

Câu 21: Đáp án C

TR ẦN

(1)- đúng. Chiết cành là hình thức sinh sản sản sinh dưỡng nên đời con sẽ có kiểu gen giống mẹ AaBb

(2)- đúng. Có thể thu được đời con có 9 loại KG trong đó có KG AABB

00

B

(3) - sai. Vì nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa thì cây con sẽ có KG AABB, aabb hoặc

10

AAbb,aaBB

2+

3

(4) – đúng

Câu 22: Đáp án B

ẤP

Các loại các bệnh, tật và hội chứng có 47NST chỉ gồm Đao (3 NST 21), Hội chứng

C

Claiphentơ (XXY). Tuy nhiên hội chứng Claiphentơ chỉ xảy ra ở Nam, không xảy ra ở Nữ.

-L

Í-

(1) Đúng.

H

Câu 23: Đáp án B

Ó

A

Vì vậy chỉ có hội chứng Đao là phù hợp.

ÁN

(2) sai vì NST 22 ngắn hơn so với bình thường

TO

(3) sai vì đây là sự chuyển đoạn tương hỗ (4) sai vì NST số 9 dài thêm, NST 22 ngắn đi.

Ỡ N

G

Câu 24: Đáp án B

alen trội gây nên(quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường)

BỒ

ID Ư

Ta thấy, cặp vợ chồng 12-13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ư N

(1) Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen.

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

H

(2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.

TR ẦN

(3) Sai, những người bị bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp. (4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên.

B

Câu 25: Đáp án C

00

A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị

10

B- không làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể

2+

3

C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi

ẤP

cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể

C

D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp

A

Câu 26: Đáp án D

Ó

A- đúng

Í-L

C- đúng

H

B- đúng

ÁN

D- sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm

TO

thay đổi tần số alen

Câu 27: Đáp án B (2)-đúng

(3)-đúng

(4)-đúng

Ỡ N

G

(1)-đúng

BỒ

ID Ư

Câu 28: Đáp án B

(1) đúng.

(2) đúng (3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới. (4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 29: Đáp án A B- bằng chứng giải phẩu so sánh

C- bằng chứng sinh học tế bào

D- bằng chứng hóa thạch

H Ơ

N

A- bằng chứng sinh học phân tử

(4)- cách li cơ học

Y

(3)- cách li sau hợp tử

(5)- cách li địa lý

U

(2)- cách li tập tính

TP .Q

(1)- cách li sinh thái

N

Câu 30: Đáp án A

Câu 31: Đáp án A B- cạnh tranh cùng loài

C- quan hệ hội sinh

D- quan hệ hội sinh

ẠO

A- hỗ trợ cùng loài

B- ức chế cảm nhiễm

C- sinh vật này ăn sinh vật khác

D- cạnh tranh khác loài

H

Ư N

A- kí sinh

G

Đ

Câu 32: Đáp án D

TR ẦN

Câu 33: Đáp án A A- đúng

B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk)

00

B

C- sai, sinh vật kí sinh không được coi là sinh vật phân giải

10

D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

3

Câu 34: Đáp án A

2+

Chỉ vào những năm có mùa đông khắc nghiệt thì số lượng cá thể trong quần thể mới có sự

ẤP

giảm mạnh, nhưng mùa đông có khí hậu khắc nghiệt theo sơ đồ mô tả không có tính chu kì.

A

C

→ Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kì. (1) đúng

H

(2) đúng (4) đúng

ÁN

-L

Í-

(3) đúng Chú ý:

Ó

Câu 35: Đáp án B

TO

- Kích thước quần thể giảm → QH hỗ trợ giảm → chống chọi với môi trường giảm. - Kích thước giảm → gặp gỡ để giao phối khó khăn và dễ xảy ra giao phối cận huyết.

Ỡ N

G

Câu 36: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước: (1), (2), (4), (5), (6).

(1)-đúng, xây đựng các hồ nước giúp tích trữ nước vào mùa mưa để dùng cho mùa khô, kết

hợp với hệ thống thủy lợi giúp chống khô hạn đất (2)-đúng (3)-sai, các loại chất hóa học sẽ gây ô nhiễm nguồn nước ngầm

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

(4)-đúng

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5)-đúng

(6)-đúng

(7)-sai, xây dựng thủy điện sẽ làm mất cân bằng hệ sinh thái rừng đầu nguồn, mặc dù đây là

H Ơ

N

biện pháp sử dụng tài nguyên nước hiệu quả nhưng không phải là biện pháp sử dụng bền

N

vững. A-đúng

Y

Câu 37: Đáp án D

TP .Q

U

B-đúng

C-đúng

D-sai, khả năng cạnh tranh bảo vệ vùng sống ảnh hưởng lớn đến số lượng cá thể trong quần

ẠO

thể

G

Đ

Câu 38: Đáp án B

Ư N

(1) đúng

H

(2) sai, ở độ tuổi càng cao thì trong cơ thể quá trình dị hóa diễn ra mạnh hơn so với quá trình

TR ẦN

đồng hóa, tức năng lượng tích lũy của cơ thể khi ăn giảm làm tốn kém thức ăn, nhưng năng suất lại giảm (3) đúng

(4) đúng

00

B

Câu 39: Đáp án D

10

(1) sai, có tối đa 7 chuỗi

3

(2) đúng, A"B"E"H, A"C"F"E"H, A"C"D"F"E"H, A"D"F"E"H

2+

(3) sai, loài D và loài C tham gia vào chuỗi thức ăn với số lần như nhau

ẤP

(4) sai, vì E còn loài F làm thức ăn

H

Câu 40: Đáp án A

Ó

(6) đúng, loài E, F và D

A

C

(5) sai, loài H với chuỗi A"C"D"F"E"H

-L

Í-

Phát biểu đúng là: (4).

ÁN

Phát biểu không đúng là: (1), (2), (3), (5), (6), (7).

TO

(1) Sự biến đổi năng lượng diễn ra một chiều, không diễn ra theo chu trình. (2) Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng lớn hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.

Ỡ N

G

(3) Sự chuyển hoá vật chất diễn ra theo chu trình.

(6) Nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng thấp nhất.

(7) Hiệu suất sinh thái không có mối liên hệ trực tiếp với bậc dinh dưỡng.

BỒ

ID Ư

(5) Năng lượng không được sử dụng lại, còn vật chất thì thì được sử dụng lại.

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 6 Câu 1: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên

H Ơ

N

A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ. B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.

Y

N

C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

TP .Q

U

D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể. Câu 2: So với hệ sinh thái nhân tạo, hệ sinh thái tự nhiên thường có B. tính ổn định cao hơn.

C. độ đa dạng về thành phần loài thấp hơn.

D. lưới thức ăn đơn giản hơn.

ẠO

A. năng suất sinh học cao hơn.

G

Đ

Câu 3: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim

Ư N

sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành là do

H

A. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

TR ẦN

B. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể. C. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống. D. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

00

B

Câu 4: Menđen đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn

10

vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử bằng cách nào sau đây?

2+

C. Cho F1 giao phấn với nhau.

3

A. Cho F1 lai phân tích.

B. Cho F2 tự thụ phấn. D. Cho F1 tự thụ phấn.

ẤP

Câu 5: Trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực,

C

A. sau khi tARN mang axit amin cuối cùng đến khớp mã với bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit

Ó

A

được giải phóng ra khỏi ribôxôm.

Í-

H

B. mỗi ribôxôm bắt đầu dịch mã tại những điểm khởi đầu dịch mã khác nhau trên cùng một

-L

phân tử mARN.

ÁN

C. liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển

TO

thêm một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’. D. nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN diễn ra ở tất

Ỡ N

G

cả các nuclêôtit trên mARN.

BỒ

ID Ư

Câu 6: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã? A. Giun sán sống trong cơ thể lợn. B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng. C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn. D. Thỏ và chó sói sống trong rừng. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 7: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là B. ADN của một loại virut.

C. ADN của một tế bào vi khuẩn.

D. một phân tử ADN bị đột biến.

N

H Ơ

N

A. ADN của một tế bào nấm.

Y

Câu 8: Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là

TP .Q

U

A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

ẠO

C. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.

G

Đ

D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Ư N

Câu 9: Ví dụ minh họa tốt nhất cho sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào

H

mật độ là:

TR ẦN

A. Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng. B. Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm. C. Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi.

00

B

D. Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm.

10

Câu 10: Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã

2+

3

A. giúp tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

ẤP

B. thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong môi

C

trường.

Ó

A

C. có nguyên nhân là do các loài có xu hướng sống quần tụ tại những nơi có điều kiện sống

H

thuận lợi.

ÁN

động vật.

-L

Í-

D. gặp ở cả thực vật và động vật, trong đó sự phân bố của thực vật kéo theo sự phân bố của

TO

Câu 11: Các giải pháp chính của phát triển bền vững là: (1) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

Ỡ N

G

(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.

BỒ

ID Ư

(3) Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước, không khí.

(4) Không sử dụng các tài nguyên không tái sinh. (5) Kiểm soát sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Phương án đúng là: A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (1), (2), (3), (5).

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (3), (4), (5).

Câu 12: Giá trị thích nghi của alen đột biến phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố sau đây? (2) Môi trường sống.

(3) Tác nhân đột biến.

(4) Tổ hợp gen mà alen đó tồn tại.

H Ơ

C. 3

N

B. 2

D. 4

Y

A. 1

N

(1) Tần số đột biến.

TP .Q

U

Câu 13: Xét mối quan hệ giữa các loài sau: (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng.

(3) Lúa và cỏ dại.

(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ.

(5) Cá ép và các loài cá lớn.

(6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá.

ẠO

(1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y.

B. (2), (4), (5).

C. (1), (2), (5), (6)

D. (3), (4), (5), (6).

Ư N

A. (1), (2), (3), (5).

G

Đ

Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi là:

H

Câu 14: Cho các cặp cơ quan sau:

(2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.

(3) Chân dế dũi và chân chuột chũi.

(4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.

TR ẦN

(1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi.

(5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật. (6) Mang cá và mang tôm.

00

B

Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới

B. 4

C. 3

D. 5

3

A. 2

10

là:

2+

Câu 15: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không

ẤP

đúng?

C

(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.

Ó

A

(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.

Í-

H

(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các

-L

bậc dinh dưỡng còn lại.

ÁN

(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.

TO

(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng. (6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ. B. 2

C. 3

D. 4

Ỡ N

G

A. 1

BỒ

ID Ư

Câu 16: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà

không có ở các dạng người tổ tiên? (1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.

(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.

(3) Dáng đứng thẳng.

(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.

(5) Có lồi cằm.

(6) Chi năm ngón.

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 1

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện

(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.

H

Cho một số nhận xét sau:

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

tượng được mô tả ở hình dưới đây:

TR ẦN

(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.

(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc

00

B

thuộc cùng một cặp NST tương đồng.

10

(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng. (5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.

2+

3

(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá

ẤP

trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.

C

Số kết luận đúng là:

B. 3

C. 4

D. 5

Ó

A

A. 2

H

Câu 18: Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:

Í-

(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn.

-L

(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.

ÁN

(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

TO

(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao.

Ỡ N

G

Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen? A. 1, 2, 3.

B. 1, 2, 4.

C. 1, 2

D. 1, 2, 3, 4.

BỒ

ID Ư

Câu 19: Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng

Down ở thai nhi, người ta có thểsử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây? (1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.

H Ơ

N

(3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.

Y TP .Q

U

bất thường trong bộ máy di truyền. Phương án đúng là: A. (1), (2), (3), (4)

N

(4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra

B. (1), (3), (4)

C. (1), (4).

D. (1), (2), (4).

ẠO

Câu 20: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi

Đ

nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng định sau đây:

TR ẦN

(1) So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.

H

Ư N

G

nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Cho các nhận

(2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn.

00

B

(3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi

10

trường.

2+

3

(4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể.

ẤP

(5) Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.

C

(6) Khi nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rô phi sẽ bị chết.

Ó

A

Có bao nhiêu nhận định ở trên là không đúng?

H

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

-L

Í-

Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành

ÁN

loài là không đúng?

TO

(1)Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.

Ỡ N

G

(2)Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh

BỒ

ID Ư

sản. (3)Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật. (5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố. C. 3

D. 4

N

B. 2

H Ơ

A. 1

Câu 22: Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau:

00

(1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

10

(2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều

2+

3

hơn loài 1.

ẤP

(3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy.

A

C

(4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra.

H

Ó

(5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1.

-L

A. 1

Í-

Số phát biểu không đúng là: B. 2

C. 3

D. 4

ÁN

Câu 23: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân

TO

thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các

Ỡ N

G

cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng

BỒ

ID Ư

là bao nhiêu? A. 23,44%

B. 43,75%

C. 37,5%

D. 6,25%.

Câu 24: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 37,5%.

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 12,5%.

C. 31,25%

D. 6,25%.

Câu 25: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số

B. 26

C. 27

H Ơ

A. 9

N

loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là: D. 24

Y

TP .Q

U

ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các

N

Câu 26: Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST

ẠO

khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như

G

Đ

nhau. Cho một số nhận xét sau:

Ư N

(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

H

(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

TR ẦN

(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. Số phát biểu đúng là:

C. 3

B

B. 2

D. 4

00

A. 1

10

Câu 27: Ở đậu Hà Lan,gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toànso với alen aquy định hạt

3

màu xanh.Cho cây mọc lên từhạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh,thu

2+

hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ

ẤP

phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là: B. 3/8

C

A. 7/16

C. 1/8

D. 1/2

Ó

A

Câu 28: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ

TO

ÁN

-L

Í-

H

đồ sau:

G

Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực

Ỡ N

hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa

BỒ

ID Ư

đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là: A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng.

B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng.

C. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng

D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 29: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B qui định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở

H Ơ

N

trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế

Y

N

hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó 640

TP .Q

U

con cánh xám. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

A. Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

ẠO

B. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của

G

Đ

yếu tố ngẫu nhiên.

Ư N

C. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của

H

chọn lọc tự nhiên.

TR ẦN

D. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.

Câu 30: Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp

00

B

có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9

10

cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3

3

cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1

2+

cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định

ẤP

chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì

A

C

cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là: B. ( I ) Aa

H

Ó

A. (I) AaBbDd x (II) Aabbdd.

Í-

Bd bd × ( II ) Aa bD bd

-L

C. ( I ) Aa

D. ( I )

BD bd × ( II ) Aa bd bd

AB Ab Dd × ( II ) dd ab ab

ÁN

Câu 31: Ở ruồi giấm, cho lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh

TO

cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao thu được F2. Cho biết mỗi

G

tính trạng do một cặp gen qui định và trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi cái, có 36% số

BỒ

ID Ư

Ỡ N

tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong số ruồi thân xám, cánh dài thu được ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

A. 75,76%

B. 59%.

Câu 32: Xét một cơ thể đực có kiểu gen

C. 70,5%

D. 70,92%.

AB DE , trong quá trình giảm phân bình ab de

thường hình thành giao tử, có 10% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa E và e, số tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen.

N

Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen abde chiếm tỉ lệ C. 12,5%

D. 8,125%.

U

Câu 33: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau:

N

B. 21,25%

Y

A. 16,25%

H Ơ

là:

TP .Q

Loài A có 2,8. 105 kcal, loài B có 3,5. 106 kcal, loài C có 2,1. 105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất

ẠO

có thể xảy ra?

G

AB De giảm phân bình thường. Theo lí ab dE

Ư N

Câu 34: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

TR ẦN

H

thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 2

D. D→B→C→A.

Đ

A. D→B→A→C→E. B. D→B→C→A→E. C. D→B→A→E

B. 4

C. 8

D. 16

Câu 35: Ở một loài thực vật sinh sản theo lối tự phối, gen A qui định khả năng nảy mầm trên

00

B

đất nhiễm mặn là trội hoàn toàn so với gen a không có khả năng này. Tiến hành gieo 1000 hạt

10

trên đất nhiễm mặn, trong đó có 80 hạt AA, 120 hạt Aa và 800 hạt aa. Các hạt sau khi nảy

3

mầm đều sinh trưởng bình thường và ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Tiếp tục đem gieo các

2+

hạt F1 trên môi trường đất nhiễm mặn thì tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinh

ẤP

trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn là bao nhiêu?

B. 55%.

C

A. 53,84%

C. 49%

D. 64,71%.

Ó

A

Câu 36: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu

H

được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà

-L

Í-

mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu

ÁN

vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu?

TO

A. 40%

B. 10%

C. 5%

D. 20%.

Ỡ N

G

Câu 37: Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb X DE X ed x ♀AaBB X DE Y . Biết

BỒ

ID Ư

mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. (2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.

N

(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế

H Ơ

bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.

N

Phương án nào sau đây đúng?

U

Y

A. (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.

TP .Q

B. (1) đúng; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. C. (1) sai; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai

ẠO

D. (1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai.

Đ

Câu 38: Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST

G

giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường

Ư N

khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm

H

trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo

TR ẦN

ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp. (1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.

B

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

10

00

(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.

(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.

B. 1

C. 2

D. 3

ẤP

A. 0

2+

3

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.

C

Câu 39: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật

A

trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và

H

Ó

anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi

Í-

thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có

-L

lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi

ÁN

cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình

TO

khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu?

B. 2,653%.

C. 2,045%.

D. 1,022%.

G

A. 1,326%

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định. (2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.

H Ơ

N

(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc. (4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một

TP .Q

U

(5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang

Y

N

bệnh là 37,5%. alen gây bệnh là 13,125%.

B. 2

C. 3

D. 4

1-A

2-B

3-D

4-A

5-C

6-B

11-B

12-B

13-B

14-A

15-D

21-B

22-B

23-A

24-A

25-D

00

Đáp án

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

A. 1

ẠO

Số phát biểu đúng là:

31-D

32-B

33-C

34-B

35-D

8-C

9-D

10-D

16-B

17-B

18-C

19-C

20-B

26-A

27-B

28-D

29-B

30-B

36-B

37-D

38-D

39-C

40-C

ẤP

2+

3

10

B

7-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Ó

Phương án A đúng.

A

C

Câu 1: Đáp án A

Í-

H

Phương án B sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật

-L

Phương án C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của

ÁN

quần thể theo không theo hướng xác định.

TO

Phương án D sai vì yếu tố ngẫu nhiên đào thải các alen không phân biệt tính lợi hại.

Câu 2: Đáp án B

Ỡ N

G

- Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học thấp hơn, tính ổn định cao hơn, độ đa

BỒ

ID Ư

dạng về thành phần loài cao hơn và lưới thức ăn phức tạp hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 3: Đáp án D - Phương án A và C sai, theo quan điểm của Đacuyn màu sắc cơ thể sâu là do các biến dị cá

thể được phát sinh trong quá trình sinh sản quy định chứ không phải do điều kiện ngoại cảnh quy định.

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án B sai, thời Đacuyn chưa có khái niệm đột biến, đây là cách giải thích theo quan

điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

H Ơ

N

- Phương án D đúng, các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành là do

Y

N

CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

TP .Q

U

Câu 4: Đáp án A

- Menđen đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử bằng cách cho F1 lai phân tích:

ẠO

F1 Aa x aa → Fb: 1Aa : 1aa.

G

Đ

- Phép lai phân tích khẳng định được cơ thể lai F1 có 2 nhân tố di truyền khác nhau, không

Ư N

hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.

H

Câu 5: Đáp án C

TR ẦN

Phương án A sai vì mã kết thúc không có tARN và axit amin tương ứng. Phương án B sai vì các ribôxôm đều bắt đầu dịch mã tại cùng một mã mở đầu trên một phân tử mARN.

00

B

Phương án C đúng.

10

Phương án D sai vì trong dịch mã, nucleotit thứ ba trong mỗi codon có thể không được kết

2+

3

cặp theo đúng nguyên tắc bổ sung.

Câu 6: Đáp án B

ẤP

Các mối quan hệ này đều thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã nhưng chỉ có quan hệ

C

giữa cỏ dại và lúa là quan hệ cạnh tranh.

Ó

A

Quan hệ giữa giun sán và lợn là quan hệ kí sinh – vật chủ.

H

Quan hệ giữa tỏi và vi khuẩn là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

-L

Í-

Quan hệ giữa chó sói và thỏ là quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

ÁN

Câu 7: Đáp án B

TO

Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác

Ỡ N

G

50%.

BỒ

ID Ư

Câu 8: Đáp án C Tự phối và giao phối gần là một hình thức giao phối không ngẫu nhiên.

Phương án A sai vì giao phối không ngẫu nhiên không thể tạo ra các alen mới. Phương án B sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phương án C đúng, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp và tạo

điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện.

H Ơ

N

Phương án D sai vì làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ các kiểu gen dị hợp.

Câu 9: Đáp án D

Y

N

Sự điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là sự điều chỉnh của các

TP .Q

U

nhân tố sinh thái vô sinh. Chỉ có phương án D là phù hợp.

Câu 10: Đáp án D

- Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã giúp tận dụng tối ưu nguồn

ẠO

sống và giảm nhẹ cạnh tranh trong quần xã nên phương án A và B sai.

G

Đ

- Nguyên nhân của hiện tượng này là do nhu cầu sống khác nhau của các loài nên phương án

Ư N

C sai.

H

Câu 11: Đáp án B

TR ẦN

- Các giải pháp chính của phát triển bền vững bao gồm: 1, 2, 3, 5.

- Giải pháp (4) sai vì chỉ hạn chế sử dụng tài nguyên không tái sinh.

Câu 12: Đáp án B

00

B

- (2) và (4) đúng, giá trị thích nghi của alen đột biết phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp

10

gen mà alen đó tồn tại.

3

Câu 13: Đáp án B

2+

- Mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi bao gồm các quan hệ: Hội sinh (0 +), Vật ăn

C

Trong các mối quan hệ trên:

ẤP

thịt – con mồi (+ -) và vật kí sinh – vật chủ (+ -).

Ó

A

(1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y: quan hệ cộng sinh (+ +).

H

(2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng: quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

-L

Í-

(3) Lúa và cỏ dại: quan hệ cạnh tranh (- -).

ÁN

(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ: quan hệ kí sinh – vật chủ.

TO

(5) Cá ép và các loài cá lớn: Quan hệ hội sinh. (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá : quan hệ ức chế - cảm nhiễm (0 -).

Ỡ N

G

Câu 14: Đáp án A

BỒ

ID Ư

- Ngoại trừ cơ quan tương tự: (1), (3), (4) và (6).

Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới: (2) là cơ quan tương

đồng, (5) là cơ quan thoái hóa. Câu 15: Đáp án D (1) sai, động vật ăn thịt bậc 1 là nhóm ăn động vật ăn cỏ.

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) đúng. (3) đúng, vì năng lượng các bậc dinh dưỡng phía sau thường chỉ bằng 10% năng lượng của

H Ơ

N

bậc dinh dưỡng trước. (4) sai, các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng đứng cùng một mức năng lượng

TP .Q

U

(5) sai, bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là những loài ăn mùn bã trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu

Y

N

nhưng có thể sử dụng các loại thức ăn khác nhau. cơ.

(6) sai, hiệu suất chuyển hóa năng lượng (hiệu suất sinh thái) không phụ thuộc vào bậc dinh

ẠO

dưỡng.

G

Đ

Câu 16: Đáp án B

Ư N

- Trong các dạng người tổ tiên, cần loại trừ Homo neanderthalesis (người Neanđectan) vì

H

không phải tổ tiên trực tiếp của loài người.

TR ẦN

- Chỉ có hai đặc điểm (1) (có đời sống văn hóa và tôn giáo) và (5) (có lồi cằm) là chưa có ở nhóm người trước đó là Homo erectus.

Câu 17: Đáp án B

00

B

(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.

10

(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1.

2+

thuộc cùng một cặp NST tương đồng.

3

(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc

ẤP

(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột

C

biến xảy ra trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.

Ó

A

(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao

H

tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).

-L

Í-

(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp

ÁN

này cho dù là đột biến hay bình thường.

TO

Câu 18: Đáp án C - Sinh vật chuyển gen là sinh vật được nhân thêm gen từ loài khác, làm xuất hiện những đặc

Ỡ N

G

tính mới mà loài đó chưa có.

BỒ

ID Ư

- Các trường hợp phù hợp là, (1), (2).

- Trường hợp (3) là sinh vật biến đổi gen nhưng không được xem là sinh vật chuyển gen

(xem SGK cơ bản). - Trường hợp 4 là đột biến lặp đoạn NST.

Câu 19: Đáp án C Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Để chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi cần lập kiểu nhân để quan sát bất thường về số lượng NST bằng cách chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào,

H Ơ

N

không thể lấy tế bào trực tiếp từ cơ thể thai nhi.

Câu 20: Đáp án B

TP .Q

U

(2) sai, cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường

Y

N

(1) đúng, vì khoảng cách giữa giới hạn dưới và giới hạn trên ở cá rô phi hẹp hơn. rộng hơn. (3) sai, giới hạn sinh thái không thay đổi theo điều kiện môi trường.

ẠO

(4)đúng, giới hạn sinh thái có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của

G

Đ

các cơ thể.

Ư N

(5) đúng, trong giới hạn sinh thái có hai khoảng chống chịu.

H

(6) đúng.

TR ẦN

Câu 21: Đáp án B

(1) đúng, hình thành loài con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong cùng khu phân bố nên không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.

00

B

(2) đúng, cách li sinh sản là dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự xuất hiện loài mới ở các loài giao

10

phối.

3

(3) sai, hình thành loài bằng con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và động vật, đặc biệt

2+

là những loài phát tán mạnh.

ẤP

(4) đúng, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động

C

vật, phổ biến ở TV.

Ó

A

(5) đúng, mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa để cải

H

biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.

-L

Í-

(6) sai, hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra khác khu phân bố, con đường sinh thái

ÁN

diễn ra trong cùng khu phân bố.

TO

Câu 22: Đáp án B Quan sát đường nét liền thể hiện nuôi riêng, đường nét đứt thể hiện nuôi chung.

Ỡ N

G

(1) sai, vì đường cong tăng trưởng hình chữ S, chứng tỏ là sự tăng trưởng trong môi trường

BỒ

ID Ư

giới hạn. (2) đúng, khi nuôi riêng, quần thể của loài 2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn chứng

tỏ tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, đồng thời kích thước tối đa của loài 2 đạt trên 80 trong khi loài 1 đạt khoảng 60.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) đúng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đạt giá trị tối đa là giai đoạn điểm uốn, nằm khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy.

H Ơ

N

(4) sai, đã diễn ra sự cạnh tranh loại trừ làm loài 1 bị đào thải (xem đường nét đứt hình 1). (5) đúng, loài 2 tiếp tục đạt kích thước tối đa khi nuôi chung chứng tỏ khả năng cạnh tranh

Y

N

cao hơn (xem đường nét đứt hình 2).

TP .Q

U

Câu 23: Đáp án A - P: AaBb x aabb → Fb: 1/4AaBb 1/4Aabb 1/4aaBb 1/4aabb - Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (cao, trắng).

ẠO

+ 1/4AaBb tự thụ được A-bb = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64.

Ư N

- Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb = 3/64 + 3/16 = 15/64 = 23,44%.

G

Đ

+ 1/4Aabb tự thụ được A-bb = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16.

H

Câu 24: Đáp án A

TR ẦN

- Cơ thể 2n + 1 + 1 giảm phân cho các giao tử: 1/4 (n) + 2/4 (n+1) + 1/4 (n + 1 + 1). - Hợp tử có 26 nhiễm sắc thể là: 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1:

+ Hợp tử 2n + 2 = giao tử n + 1 thụ tinh với giao tử n + 1 = 2/4.2/4 = 1/4.

00

B

+ Hợp tử 2n + 1 + 1 = giao tử n thụ tinh với giao tử n + 1 + 1 = 2.1/4.1/4 = 1/8.

10

→ Hợp tử có 26 NST có tỉ lệ = 1/4 + 1/8 = 3/8 = 37,5%.

3

Câu 25: Đáp án D

2+

- Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 33 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc

ẤP

(ATT, ATX, AXT) không mã hóa axit amin.

Ó

Câu 26: Đáp án A

A

C

- Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba.

H

- Xét cặp lai ♂Aa x ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.

-L

Í-

- Xét cặp lai ♂Bb x ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.

ÁN

- Xét cặp lai ♂Dd x ♀Dd: Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) x giao tử ♀

TO

(10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)

→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D :

Ỡ N

G

3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.

BỒ

ID Ư

- Xét cặp lai ♂Ee x ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.

(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198. (2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.

(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%. (4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ (1) đúng. Câu 27: Đáp án B

H Ơ

N

- P : A − ×aa → F1 : 890 cây aa => P: Aa x aa.

N

- Sơ đồ lai: P: Aa x aa

U

Y

F1 : 0,5Aa + 0, 5aa = 1 , cho F1 tự thụ.

TP .Q

 0,5 (1 − 0,51 )  3 = . F2 có A − = 1 − aa = 1 − 0,5 + 2   8

ẠO

Câu 28: Đáp án D

Đ

- Từ sơ đồ ta thấy: Trong kiểu gen có A và B cho kiểu hình hoa đỏ; trong kiểu gen chỉ có A

Ư N

G

cho kiểu hình hoa vàng, trong kiểu gen không có A cho kiểu hình hoa trắng. - Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB- và aabb: hoa trắng.

TR ẦN

H

- P hoa vàng (A-bb) x hoa trắng (aaB-; aabb) → F1: Hoa đỏ (A-B-) → P: Aabb x aaBb → F1: AaBb.

- Sơ đồ lai: P: Aabb x aaBbF1: AaBb.F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb.

00

B

- Hoa trắng ở F2: (1/4aaBB: 2/4aaBb : 1/4aabb) x hoa đỏ F1: AaBb

10

Giao tử: 1/2aB:1/2ab 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab

3

F3: Hoa đỏ = A-B- = (aB + ab)AB + aB.Ab = (1/2 + 1/2)1/4 + 1/2.1/4 = 3/8.

2+

Hoa vàng = A-bb = ab.Ab = 1/2.1/4 = 1/8.

ẤP

Hoa trắng = aaB- + aabb = 1 – 3/8 – 1/8 = 4/8.

C

Câu 29: Đáp án B

Ó

A

- Quần thể A đang CBDT: p 2 BB + 2pqBb + q 2 bb = 1. Tỉ lệ con cánh đen bằng 6400/10000

Í-

H

= 0,64 → tỉ lệ con cánh xám = 0,36 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4.

-L

- Quần thể B đang CBDT: p2BB + 2pqBb + q2bb = 1. Tỉ lệ con cánh xám bằng 640/1000 =

ÁN

0,64 → q 2 = 0,64 → q = 0,8, p = 0,2.

TO

Điều kiện sống tương tự nên loại trừ sự tác động của chọn lọc tự nhiên, đồng thời sự biến đổi tần số tương đối lớn, nên yếu tố có khả năng tác động nhất là yếu tố ngẫu nhiên. Do sự tách

Ỡ N

G

nhóm nhỏ và tự thiết lập quần thể mới thường chỉ mang 1 phần gen của quần thể ban đầu.

BỒ

ID Ư

Câu 30: Đáp án B - F2: Cao/thấp = 3/1 → F1: (I) Aa x (II) Aa.

Tròn/dài = 1/1 → F1: (I) Bb x (II) bb. Sớm/muộn = 1/1 → F1: (I) Dd x (II) dd.

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ F1: (I) Aa,Bb,Dd x (II) Aa,bb,dd. - Tích các tính trạng = (3:1)(1:1)(1:1) ≠ 9:9:3:3:3:3:1:1 → có hoán vị gen

H Ơ

N

→ loại đáp án A. - Xét tính trạng chiều cao cây và hình dạng hạt: Tích các tính trạng chiều cao thân và hình

Y

N

dạng hạt = (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 = F2: 3 cao, tròn: 3 cao, dài: 1 thấp, tròn:1 thấp dài → Tính

TP .Q

U

trạng chiều cao cây và hình dạng hạt phân li độc lập nhau → loại đáp án D.

- Ta thấy ở F2: aa,bb,dd = 3/32 → bb,dd = (I) bd x (II) bd = 0,375 → cơ thể (I) cho giao tử bd

ẠO

= 0,375 > 0,25 → đây là giao tử liên kết → cơ thể (I) là cơ thể dị hợp đều → loại đáp án C.

Câu 31: Đáp án D

G

Đ

- Tần số hoán vị gen của con ruồi giấm cái: f = 36%/2 = 18%.

Ư N

- P: Cái xám, dài x đực đen, cụt → F1 100% xám, dài → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen

H

và xám, dài là trội hoàn toàn so với đen, cụt.

TR ẦN

- Sơ đồ lai: P: ♀AB/AB x ♂ab/ab F1: AB/ab

00

B

F1 x F1: ♀ AB/ab (f = 18%) x ♂AB/ab

10

F2:

3

- Tỉ lệ con thân xám, cánh dài = A – B - = 0,5+aabb = 0,5 + 0,41.0,5 = 0,705.

2+

- Tỉ lệ con xám, dài có kiểu gen dị hợp = AB/ab + AB/aB + AB/Ab = (A-B-) – AB/AB

ẤP

= 0,705 - 0,41 x 0,5 = 0,5.

A

C

- Trong các con xám, dài ở F2, tỉ lệ con có kiểu gen dị hợp = 0,5/0,705 = 70,92%.

Ó

Câu 32: Đáp án B

H

- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử ab = 1/4, giảm phân

-L

Í-

không có hoán vị gen cho giao tử ab = 1/2.

ÁN

- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử de = 1/4, giảm phân

TO

không có hoán vị gen cho giao tử de = 1/2. - Theo đề: abde = 0,1.1/4.1/2 + 0,2.1/2.1/4 + 0,7.1/2.1/2 = 21,25%.

Ỡ N

G

Câu 33: Đáp án C

BỒ

ID Ư

- Đối với hệ sinh thái trên cạn, qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng bị thất thoát khoảng 90%,

chỉ còn khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn phía sau. Như vậy

ở bậc dinh dưỡng phía trước luôn có tổng năng lượng lớn hơn ở bậc dinh dưỡng phía sau. - Sắp xếp thứ tự các loài có tổng năng lượng giảm dần, ta thấy loài A và loài C có tổng mức năng lượng tương tự nhau, vì vậy loài A và loài C là 2 loài trong cùng một bậc dinh dưỡng.

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D ( 107 kcal) → B (3,5. 106 kcal) → A (2,8. 105 kcal) → C (2,1. 105 kcal) → E ( 104 kcal) - Vậy từ số liệu trên ta có thể thu được 2 loại chuỗi thức ăn tối đa có 4 mắt xích như sau:

H Ơ

N

D→B→A→E

U

Y

AB De giảm phân bình thường cho tối đa 16 loại giao tử. ab dE

TP .Q

- Một cơ thể có kiểu gen

N

Câu 34: Đáp án B

AB De giảm phân bình thường cho tối đa 1 loại giao tử ab dE

- Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB De giảm phân không có hoán vị gen cho tối đa 2 loại ab dE

Đ

ẠO

- Một tế bào sinh trứng có kiểu gen

AB De giảm phân có hoán vị gen cho tối đa 4 loại giao tử. ab dE

H

- Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

Ư N

G

giao tử.

TR ẦN

Câu 35: Đáp án D

- Hạt P: 80AA, 120Aa, 800aa, khi nảy mầm cây aa bị chết.

B

→ Cây P: 0,4AA + 0,6Aa = 1, cho cây P tự thụ:

00

→ Hạt F1: 0,55AA + 0,3Aa + 0,15aa = 1, khi nảy mầm cây aa bị chết:

10

→ Cây F1: 11/17AA + 6/17Aa = 1.

2+

3

- Trong số các cây F1, tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinhtrưởng bình thường

ẤP

trên đất nhiễm mặn = 11/17 = 64,71%.

C

Câu 36: Đáp án B

A

- Ở gà, cặp NST giới tính của con mái là XY, của con đực là XX.

H

Ó

- Ở F1 ta có:

Í-

+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa x Aa, ở gà trống chỉ có lông sọc → không đều ở 2 giới → gen trên

-L

X.

ÁN

+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb x BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb:

TO

vàng), ở gà trống lông xám (37,5%) ≠ gà mái lông xám (18,75%) → không đều ở 2 giới →

G

Bb hoặc Dd cùng nằm trên NST giới tính X với cặp Aa.

Ỡ N

- P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.

BỒ

ID Ư

- Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của P:

+ Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường. + Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): X aB D − = 0,0375 = X aB x 1/2 x 3/4 → X aB = 0,1 < 0,25 → giao tử hoán vị, f = 2 x 0,1 = 0,2.

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Cho gà trống ở P lai phân tích: X AB X ab Dd × X ab Ydd (f = 0,2) , ở thế hệ con thu được gà mái

N

lông sọc, màu xám (A-B-D-) = = 0,4 x 1/2 x 1/2 = 0,1 = 10%.

H Ơ

Câu 37: Đáp án D

N

(1) sai vì giới cái cho tối đa 4 loại trứng, giới đực cho tối đa 16 loại tinh trùng.

Y

(2) sai vì trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng thì nếu các gen trội không hoàn

TP .Q

U

toàn sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất (tối đa). Số loại kiểu hình tối đa có thể thu được = 3.2.8 = 48 loại kiểu hình.

ẠO

- Aa x Aa = 1AA 2Aa 1aa = tối đa 3 loại kiểu hình.

Đ

- Bb x BB = 1BB 1Bb = tối đa 2 loại kiểu hình.

(3) đúng, số loại kiểu gen tối đa = 3.2.8 = 48 kiểu gen.

H

loại KH.

Ư N

G

- x = X ED X ed × X DE Y = X DE X DE + X DE X eD + X DE X dE + X DE X de + X DE Y + X eD Y + X dE Y + X de Y = tối đa 8

TR ẦN

(4) đúng, số loại kiểu hình tối đa của giới đực (giới XX) = 3.2.4 = 24 kiểu hình. (5) sai, số loại tinh trùng tối đa:

B

+ Cơ thể đực tạo tối đa 2.2.4 = 16 loại giao tử. Trong đó có 23 = 8 loại giao tử liên kết và 16

10

00

– 8 = 8 loại giao tử hoán vị.

+ Để tạo đủ 8 loại giao tử liên kết cần tối thiểu 8/2 = 4 tế bào giảm phân không có hoán vị

2+

3

gen.

ẤP

+ Vậy trong 5 tế bào sinh tinh, 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo đủ 8 loại giao tử

C

liên kết, 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại

A

giao tử liên kết (2 loại giao tử liên kết này trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết được tạo ra

H

Ó

ở 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen).

Í-

→ Tổng số giao tử tối đa được tạo ra = 8 + 2 = 10 loại giao tử.

-L

Câu 38: Đáp án D

ÁN

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X

TO

=> số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 => 3 alen.

G

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

ab ( ab − 1)

2

= 36 → ab ( ab − 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3

Ta có: 33 ||333 XY 3

 9 ×10  3 × 4  (1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen =  + 3 × 3  = 675 kiểu gen.   2  2 

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Đúng: Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = ( C32 C32 ) 2 ( C32 + 2C32 ) = 162 kiểu gen.

N

(3) Sai: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = = ( 3 × 3)( 3 + 3) = 54 kiểu gen.

H Ơ

(4) Đúng : Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX × KG XY = 270 × 405 = 109350

U

- Bênh phía người vợ: Bố mẹ lông mi cong sinh con gái thông mi thẳng → Tính trạng lông

Y

N

Câu 39: Đáp án C

TP .Q

mi thẳng do gen lặn quy định và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường (A- lông mi cong; a – lông mi thẳng). Người vợ có lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 1/3AA 2/3Aa.

ẠO

- Bên phía người chồng: Mẹ có lông mi thẳng (aa), người chồng lông mi cong có kiểu gen

Đ

Aa.

♀ (1/3AA:2/3Aa) x ♂ Aa → Con: 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa.

Ư N

G

- Cặp vợ chồng trên có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ các kiểu gen như sau:

TR ẦN

H

- Người con trai lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 2/5AA:3/5Aa. - Bên phái người vợ của người con trai:

+ Vì người vợ đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có A = 0,9: 0,81AA + 0,18Aa +

00

B

0,01aa = 1.

10

+ Người vợ này có lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 9/11AA:2/11Aa.

3

- Vợ chồng người con trai có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ kiểu gen như sau:

2+

+ Trường hợp 1: ♂ 3/5Aa x ♀ 2/11Aa → con: 6/55 (3/4A-: 1/4aa).

ẤP

+ Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại → con: 49/55 (A-).

C

- Xác suất để cặp vợ chồng người con trai sinh được một cháu trai và một cháu gái có kiểu

H

= 9/440 = 2,045%.

Ó

A

hình khác nhau về tính trạng lông mi = 6/55(1 - 3/4 x 3/4 – 1/4 x 1/4)(1-1/2 x 1/2 – 1/2 x 1/2)

-L

Í-

Câu 40: Đáp án C

(1) Sai: Ông bà nội của người III3 không bị bệnh điếc sinh con gái bị bệnh điếc => tính trạng

ÁN

bệnh điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định (A - không bị bệnh điếc, a - bị bệnh

TO

điếc). Bố mẹ III2 không bị mù màu sinh con trai bị mù màu, trong phả hệ tính trạng mù màu

G

chỉ xuất hiện ở nam => tính trạng mù màu do gen lặn nằm trên NST X, không có alen tương

BỒ

ID Ư

Ỡ N

ứng trên Y quy định (B - không bị mù màu, b - bị mù màu). (2) Đúng: Từ phả hệ ta thấy có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp (AA và aa) về tính trạng bệnh điếc. (3) Đúng: Từ phả hệ ta thấy có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc. (4) Sai:

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Bên phía người vợ III2: có mẹ bị điếc, anh trai bị mù màu

-

=> người vợ III2 có kiểu gen có thể có với tỉ lệ là Aa(l/2XBXB l/2XBXb).

H Ơ

N

Bên phía người chồng:

-

+ Ông ngoại bị điếc, mẹ không bị điếc => người mẹ có kiểu gen về bệnh điếc Aa.

Y

N

+ Ông bà nội không bị điếc, em gái của bố bị điếc

TP .Q

U

=> người bố có kiểu gen có thể có với tỉ lệ 1/3AA 2/3Aa.

+ Người chồng không bị điếc và không bị mù màu có kiểu gen có thể có với tỉ lệ: (2/5AA Aa(l/2XBXB l/2XBXb) x (2/5AA 3/5Aa)XBY

Đ

=> Các con: (7/20AA: 10/20Aa:3/20aa)(3/8XBXB:l/8XBXb:3/8XBY:l/8XbY)

ẠO

3/5Aa)XBY.

Ư N

G

* Ta có: Tỉ lệ con trai = 1 /2. Tỉ lệ con trai bị mắc một bệnh = A-XbY + aaXBY =17/20 x 1/8

H

+ 3/20 x 3/8 = 13/80.

TR ẦN

=> Vợ chồng nảy chỉ sinh một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh = (13/80)/(l/2) = 13/40 = 32,5%.

(5) Đúng: xs cặp vợ chồng này sinh một đứa con gái không mang alen bệnh = AAXBXB =

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

7/20 x 3/8 = 21/160 = 13,125%.

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 7

Trong số các hình trên, có bao nhiêu hình là đúng? B. 2

C. 3

Câu 2: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên

TR ẦN

A. 1

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 1: Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên Axit Nucleic.

D. 4

B

A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.

00

B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.

10

C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

2+

3

D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.

ẤP

Câu 3: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là B. prôtêin

C. ADN

D. ARN

C

A. axit nucleic.

A

Câu 4: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống

H

Ó

dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

Í-

A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

-L

B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.

ÁN

C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

TO

D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 5: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã? A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.

B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng. C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn. D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu 6: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là: A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).

H Ơ

N

C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.

N

D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu

Y

trình. A. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn. B. Khe mang ở phôi người.

ẠO

C. Ruột thừa ở người.

TP .Q

U

Câu 7: Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?

G

Đ

D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.

Ư N

Câu 8: Trong các hoạt động sau:

H

(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện;

TR ẦN

(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp; (3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng; (4) Khai phá đất hoang;

00

B

(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.

người và thiên nhiên? B. 1, 2, 3, 5.

2+

A. 1, 3, 4.

3

10

Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con

C. 2, 3, 4.

D. 2, 4, 5.

ẤP

Câu 9: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính

B.

Ó

AB AB x ab ab

H

A.

A

C

trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất? Ab Ab x aB aB

C.

Ab aB × ab ab

D.

Ab AB × aB ab

-L

Í-

Câu 10: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.

ÁN

B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.

TO

C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.

G

D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 11: Cho các giai đoạn sau: (1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn,

(2) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến, (3) tạo dòng thuần chủng.

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Qui trình để tạo một chủng vi khuẩn mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là:

C. 2→3.

D. 3→2→1.

N

B. 2→1.

H Ơ

A. 2→1→3.

Câu 12: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi

Y

N

cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này

B. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.

C. có thể giống hoặc khác nhau về giới tính.

D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.

TP .Q

U

A. đều có mức phản ứng giống nhau.

Câu 13: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?

ẠO

A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di

G

Đ

truyền qua các thế hệ cơ thể.

Ư N

B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư

H

không phải là bệnh di truyền.

TR ẦN

C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.

D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác

00

B

nhau trong cơ thể.

10

Câu 14: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của

3

quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau

2+

đây đúng?

ẤP

A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.

C

B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

Ó

A

C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.

H

D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

-L

Í-

Câu 15: Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng

ÁN

sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới

TO

đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau. C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản. D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản

Câu 16: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.

H Ơ

N

C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Y

TP .Q

U

tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen

N

Câu 17: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp,

ẠO

không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ

G

Đ

thể thì kiểu hình của cơ thể này là

Ư N

A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

H

B. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. D. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

TR ẦN

C. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

Câu 18: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

00

B

A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.

10

B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.

3

C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát

2+

sinh loài người.

ẤP

D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.

C

Câu 19: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi

Ó

A

nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng

-L

định sau đây:

Í-

H

nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Cho các nhận

ÁN

(1) So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.

TO

(2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn.

Ỡ N

G

(3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi

BỒ

ID Ư

trường.

(4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của cơ thể. (5) Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ. (6) Khi nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rô phi sẽ bị chết.

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Có bao nhiêu nhận định ở trên là không đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

H Ơ

N

Câu 20: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định: A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép

Y

TP .Q

U

định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình:

N

trội hoàn toàn so với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:

A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.

ẠO

B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

G

Đ

C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

Ư N

D. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

H

Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?

TR ẦN

(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.

(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật

00

B

nhân thực.

10

(3) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.

3

(4) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.

2+

(5) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là

ẤP

nấm men.

B. 2

C. 3

C

A. 1

D. 4

Ó

A

Câu 22: Cho các hiện tượng sau đây:(1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có

H

lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.

ÁN

lá xanh.

-L

Í-

(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt

TO

(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.

Ỡ N

G

(4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu

Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:

A. 1, 2, 3.

B. 1, 4.

C. 1, 3, 4.

D. 1, 2, 3, 4.

BỒ

ID Ư

lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt

H Ơ

N

của chất cảm ứng lactôzơ. (2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên

TP .Q

U

(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của

Y

N

mạch mã gốc của gen.

enzim ADN - polimeraza.

(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử

ẠO

mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

G

Đ

(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận

A. 1

C. 3

D. 4

H

B. 2

Ư N

hành.

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

Câu 24: Quan sát hình ảnh sau đây:

-L

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?

ÁN

(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.

TO

(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.

G

(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm. (5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.

(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng, kép.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 25: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng hợp (AA) vốn đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi

H Ơ

N

giấm đực thân mun độc nhất, còn tất cả các con ruồi giấm còn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm:

Y

N

(1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình

TP .Q

U

thường của ruồi giấm cái.

(2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

ẠO

(3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST

G

Đ

thường lên NST giới tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

Ư N

(4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình

H

thường của ruồi giấm cái.

A. 1, 2, 3, 4.

TR ẦN

Các trường hợp có thể xảy ra là:

B. 1, 2.

C. 1, 2,4.

D. 1, 3, 4.

Câu 26: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử

00

B

chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các

10

điều kiện sau đây?

2+

(2) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

3

(1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.

ẤP

(3) Alen trội phải trội hoàn toàn.

C

(4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

Ó

A

(5) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

H

(6) Gen phải nằm trên NST thường.

B. 2

C. 3

D. 4

ÁN

A. 1

-L

Í-

(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.

TO

Câu 27: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ

Ỡ N

G

bậc 2: 28 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102

BỒ

ID Ư

kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là

A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1. B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2. C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4. D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3. Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng? (1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã

H Ơ

N

đến môi trường vô sinh. (2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh

TP .Q

U

(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn,

Y

N

học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái. nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng.

(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng

C. 3

D. 4

Đ

B. 2

G

A. 1

ẠO

hơn hệ sinh thái nhân tạo.

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau:

Ư N

Câu 29: Cho biểu đồ và các phát biểu sau về sự sinh trưởng của hai loài trùng cỏ cùng ăn

-L

(1) Khi nuôi riêng, hai loài trên đều được tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

ÁN

(2) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của quần thể của loài 2 cao đều

TO

hơn loài 1.

(3) Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào

Ỡ N

G

khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy.

BỒ

ID Ư

(4) Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự phân li ổ sinh thái đã diễn ra. (5) Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn so với loài 1.

Số phát biểu không đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 30: Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa

Bd D X Y thực hiện quá trình bD

B. 1 và 12.

C. 4 và 16.

H Ơ

A. 1 và 16.

N

giảm phân. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là: D. 2 và 6.

Y

TP .Q

U

qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng

N

Câu 31: Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết,

A. 128

B. 194

ẠO

trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:

C. 322

D. 386

G

Đ

Câu 32: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly

Ư N

bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở

H

nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy

TR ẦN

ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:

A. 5/8

B. 1/2

C. 3/8

D. 3/7

00

B

Câu 33: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng

10

sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST

B. 12,5%. .

2+

A. 37,5%.

3

chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

C. 31,25%.

D. 6,25%

ẤP

Câu 34: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4

C

alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau: P: mắt đỏ x mắt nâu

F1: 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng

Phép lai 2

P: vàng x vàng

F1: 75% vàng: 25% trắng.

Í-

H

Ó

A

Phép lai 1

-L

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

ÁN

(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.

TO

(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. (3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.

Ỡ N

G

(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ

BỒ

ID Ư

lệ mắt nâu thu được là 50%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây? (2) 100% đỏ.

(3) 100% trắng.

(4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

(5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.

(6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.

Y

N

H Ơ

N

(1) 100% hoa tím.

TP .Q

U

(7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng. (8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.

A. 1, 2, 4, 5, 6, 7.

B. 2, 3, 4, 5, 6, 8

C. 1, 3, 5, 8.

D. 2, 4, 6, 7.

ẠO

Câu 36: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy

G

Đ

định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín

H

AB Ab x♂ . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm ab aB

TR ẦN

thường. Cho P: ♀

Ư N

muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST

phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay

B

đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột B. 71,25%.

C. 57,5%.

D. 56,25%.

3

A. 53,75%.

10

00

biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:

2+

Câu 37: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng,

ẤP

cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở

C

F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh

Ó

A

xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen

H

đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có

Í-

bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

-L

(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

ÁN

(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

TO

(3) Tần số hoán vị là 36%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui

định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn,

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi

đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: C. 36,16%.

D. 22,07%.

N

B. 18,46%.

H Ơ

A. 50,45%.

Câu 39: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :

Y

N

- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân

TP .Q

U

tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.

- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.

ẠO

Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp;

G

Đ

hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

B. 30%.

C. 45%.

D. 5%.

TR ẦN

A. 20%

H

Ư N

Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ,

Câu 40: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng

00

B

sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

không có đột biến xảy ra.

-L

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

ÁN

(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.

TO

(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

G

(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và

BỒ

ID Ư

Ỡ N

không bị bệnh P là

11 144

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là

1 2592

Số phát biểu đúng là:

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 1

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án 2-A

3-A

4-B

5-B

6-D

7-B

8-C

9-C

10-B

11-B

12-A

13-B

14-B

15-D

16-B

17-D

18-D

19-B

20-B

21-C

22-B

23-C

24-A

25-C

26-C

27-D

28-C

29-B

30-D

31-C

32-D

33-A

34-B

35-A

36-A

37-A

38-A

39-D

40-A

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1-C

ẠO

LỜI GIẢI CHI TIẾT

G

Chỉ có (4) sai vì đường cấu tạo nên nucleotit của ADN là C5 H10 O 4

Đ

Câu 1: Đáp án C

Ư N

Câu 2: Đáp án A

H

Phương án A đúng.

TR ẦN

Phương án B sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật Phương án C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của

B

quần thể theo không theo hướng xác định.

00

Phương án D sai vì yếu tố ngẫu nhiên đào thải các alen không phân biệt tính lợi hại.

10

Câu 3: Đáp án A

2+

3

Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là axit nucleic, có thể là ADN ở đa số sinh vật hoặc là

ẤP

ARN ở một số loại virut (như HIV).

C

Do vậy, phương án đúng là A.

A

Câu 4: Đáp án B

H

Ó

Khi kích thước của quần thể giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các

Í-

cá thể trong quần thể giảm và giao phối gần thường xảy ra làm những gen có hại (thường là

-L

gen lặn) được biểu hiện, khả năng gặp gỡ giữa đực và cái cũng giảm. Do đó, mặc dù nguồn

ÁN

sống có dồi dào thì mức sinh sản của quần thể cũng không thể tăng lên.

TO

Do vậy, phương án phù hợp là B.

G

Câu 5: Đáp án B

Ỡ N

Các mối quan hệ này đều thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã nhưng chỉ có quan hệ

BỒ

ID Ư

giữa cỏ dại và lúa là quan hệ cạnh tranh.

Quan hệ giữa giun sán và lợn là quan hệ kí sinh – vật chủ. Quan hệ giữa tỏi và vi khuẩn là quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Quan hệ giữa chó sói và thỏ là quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Vậy, phương án đúng là B.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 6: Đáp án D Phương án A sai vì nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là cacbon điôxit (CO2)

H Ơ

N

trong khí quyển.

N

Phương án B sai vì ngoài thực vật, còn có những vi sinh vật quang tự dưỡng cũng có khả

U

TP .Q

Phương án C sai vì nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.

Y

năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO 2 ).

Phương án D đúng vì vẫn có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và

ẠO

không hoàn trả lại cho chu trình.

Đ

Câu 7: Đáp án B

Ư N

các phương án A, C và D đều là những phương án đúng.

G

Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do đó,

H

Phương án B sai vì khe mang chỉ xuất hiện ở giai đoạn phôi chứ không tồn tại ở cơ thể

TR ẦN

trưởng thành nên không được gọi là cơ quan thoái hóa. Do đó, phương án phù hợp là B.

Câu 8: Đáp án C

B

Các hoạt động được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và

00

thiên nhiên là những biện pháp làm biến đổi quần xã hướng đến tạo ra trạng thái cân bằng

10

cho quần xã, đồng thời, mang lại lợi ích cho con người.

2+

3

Biện pháp 1 thường làm biến đổi điều kiện sống và ảnh hưởng nghiêm trọng đến quần xã sinh

ẤP

vật.

Biện pháp 5 thường làm cho môi trường bị ô nhiễm bởi các chất hóa học khó phân hủy.

A

C

Các biện pháp còn lại (2, 3, 4) là phù hợp.

Ó

Câu 9: Đáp án C

Í-

H

Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng

-L

trội là trội hoàn toàn:

ÁN

Phương án A cho 2 kiểu hình (3A-B-: 1aabb).

TO

Phương án B cho 3 kiểu hình (1A-bb: 2A-B-: 1aaB-). Phương án C cho 4 kiểu hình (1A-B-: 1A-bb: 1aaB-: 1aabb).

Ỡ N

G

Phương án D cho 3 kiểu hình. (1A-bb: 2A-B-: 1aaB-).

BỒ

ID Ư

Câu 10: Đáp án B

Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có điều kiện sống thuận lợi nên độ đa dạng cao, sự cạnh tranh giữa các loài mạnh mẽ, từ đó làm phân hóa ổ sinh thái của các loài mạnh, dẫn đến sự thu hẹp

ổ sinh thái của các loài. Câu 11: Đáp án B Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Quy trình tạo giống bằng gây đột biến thường gồm 3 bước như phương án A (2→1→3), tuy nhiên, vì vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN dạng vòng nên sẽ không có bước tạo dòng thuần

H Ơ

N

chủng (chỉ có đối với sinh vật có bộ NST lưỡng bội).

Câu 12: Đáp án A

Y

N

Khi sử dụng phương pháp cấy truyền phôi, các cá thể tạo ra hoàn toàn giống nhau về gen

TP .Q

U

trong nhân nên có mức phản ứng, kiểu hình và giới tính giống nhau.

Câu 13: Đáp án B

Ung thư được gây ra bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gen tiền ung thư bị đột

ẠO

biến trội. Những đột biến này thường xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư không có

G

Đ

khả năng di truyền nên phương án A đúng.

Ư N

Khối u được chia thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di

H

chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.

TR ẦN

Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương án C và D đúng.

Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn

00

B

là bệnh di truyền vì khái niệm bệnh di truyền là những bệnh mà nguyên nhân gây ra chúng là

10

những biến đổi trong bộ máy di truyền (đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên

3

quan đến khả năng truyền bệnh qua các thế hệ.

2+

Do vậy, phương án B là phương án không đúng.

ẤP

Câu 14: Đáp án B

C

Các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn

Ó

A

sinh khối của quần thể thực vật phù du vì sinh khối được thống kê tại một thời điểm cụ thể.

H

Trên thực tế, thực vật phù du có tốc độ sinh sản nhanh hơn so nhiều với giáp xác trên nếu tính

-L

Í-

trên cùng một đơn vị thời gian nên tổng sinh khối và năng lượng của thực vật phù du vẫn lớn

ÁN

hơn so với giáp xác.

TO

Phương án A sai vì tốc độ sinh sản của giáp xác chậm hơn so với thực vật phù du. Phương án C sai vì đây vẫn là một hệ sinh thái ổn định do thực vật phù du vẫn cung cấp đủ

Ỡ N

G

năng lượng và sinh khối cho giáp xác.

BỒ

ID Ư

Phương án D sai vì tháp sinh khối này có bậc dinh dưỡng đầu tiên (thực vật phù du) nhỏ hơn bậc dinh dưỡng thứ hai (giáp xác).

Phương án B đúng vì tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy lớn, đỉnh nhỏ).

Câu 15: Đáp án D

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Cá hồi là một loài sinh sản theo lối giao phối, do đó, căn cứ quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li sau hợp tử.

H Ơ

N

Phương án A và B thuộc về tiêu chuẩn hình thái. Phương án C thuộc về cách li trước hợp tử (cách li nơi ở).

Y

N

Phương án D thuộc về cách li sau hợp tử. Trong quần thể này, tần số các loại giao tử bao gồm: 0,36 AB: 0,48 Ab: 0,16ab.

TP .Q

U

Câu 16: Đáp án B

Nếu sự ngẫu phối xảy ra thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi nên đây không phải là quần thể

ẠO

ngẫu phối. Do vậy, phương án C sai.

G

Đ

Quần thể này không phải là quần thể ngẫu phối nên không có tính đa dạng về kiểu gen và

Ư N

kiểu hình. Do vậy, phương án A sai.

H

Nếu các yếu tố ngẫu nhiên diễn ra sẽ làm tần số các alen biến đổi đột ngột nên quần thể

TR ẦN

không thể duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Do vậy, phương án D sai. Quần thể chỉ bao gồm các kiểu gen đồng hợp và được duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ thì quần thể này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.

00

B

Câu 17: Đáp án D

10

Khi dùng kỹ thuật chuyển nhân, tế bào C tạo ra sẽ có nhân của tế bào cho nhân (A) nhưng lại

3

phát triển trong tế bào chất của tế bào B. Do vậy, cá thể này sẽ có kiểu hình đực màu lông

2+

vàng, chân cao (do những gen trong nhân qui định) và không kháng thuốc (do gen trong tế

ẤP

bào chất qui định).

C

Câu 18: Đáp án D

Ó

A

Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.Phương án B sai vì đại Trung

H

sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh

-L

Í-

ở đại Cổ sinh.Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh.

ÁN

Câu 19: Đáp án B

TO

(1) đúng, vì khoảng cách giữa giới hạn dưới và giới hạn trên ở cá rô phi hẹp hơn. (2) sai, cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường

Ỡ N

G

rộng hơn.

BỒ

ID Ư

(3) sai, giới hạn sinh thái không thay đổi theo điều kiện môi trường. (4) đúng, giới hạn sinh thái có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể.

(5) đúng, trong giới hạn sinh thái có hai khoảng chống chịu. (6) đúng.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 20: Đáp án B Ở F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1) x (1:1) x (1:2:1).

H Ơ

N

Tỉ lệ 1: 2: 1 chỉ xuất hiện ở cặp tính trạng màu hoa (trội không hoàn toàn) tương ứng với phép lai sẽ là Dd x Dd.

Y

N

Hai cặp tính trạng đầu tiên sẽ có kết quả phân li kiểu hình tương ứng là (3:1) x (1:1) nên có 2

TP .Q

U

trường hợp có thể xảy ra: (Aa x Aa)(Bb x bb) hoặc ngược lại (Aa x aa)(Bb x Bb).

Câu 21: Đáp án C

(1) sai, nếu sử dụng plasmit làm thể truyền thì phương pháp chuyển gen vào tế bào nhận là

ẠO

biến nạp.

G

Đ

(2) đúng, các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ (vi khuẩn)

Ư N

hoặc sinh vật nhân thực (nấm men).

H

(3) đúng, gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất nếu thể truyền là plasmit hoặc trong

TR ẦN

nhân của tế bào nhận nếu tế bào nhận là tế bào nhân thực và thể truyền là virut. (4) sai, virut đốm thuốc lá chỉ được dùng để chuyển gen vào tế bào thực vật. (5) đúng, thực khuẩn thể là virut kí sinh vi khuẩn nên chỉ có thể chuyển gen vào tế bào vi

00

B

khuẩn.

10

Câu 22: Đáp án B

3

Các trường hợp (1), (4) là thường biến vì chúng là những kiểu hình khác nhau của cùng một

2+

kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau, được phát sinh trong đời sống cá thể.

ẤP

Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá

C

xanh là biểu hiện của đột biến ở tế bào sinh dưỡng, không có sự thay đổi kiểu hình nên (1)

Ó

A

không phải là thường biến.

H

Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc

-L

Í-

vàng là do chúng có kiểu gen khác nhau và những đặc điểm giúp chúng ngụy trang tốt trong

ÁN

lá cây, cành cây hoặc cỏ khô nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

TO

Do đó, (3) không phải là thường biến.

Câu 23: Đáp án C

Ỡ N

G

(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất

BỒ

ID Ư

cảm ứng lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian

của prôtêin ức chế và khiến nó không thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.

(2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng

điều hòa – nhóm gen cấu trúc. Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza.

H Ơ

N

(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành) nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử

TP .Q

U

(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng

Y

N

mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen. vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu trúc.

G

Đ

Câu 24: Đáp án A

ẠO

Vậy, có 3 phát biểu đúng là (1), (4), (5) nên phương án phù hợp là C.

Ư N

(1) đúng. Cấu trúc (1) được gọi là nuclêôxôm, có chứa 8 phân tử histon được quấn quanh bởi

H

1 đoạn ADN với khoảng 146 cặp nuclêôtit.

TR ẦN

(2) sai. Chuỗi các nuclêôxôm nối tiếp với nhau được gọi là sợi cơ bản với đường kính 11 nm. (3) sai. Cấu trúc (2) được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm. (4) sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn, còn gọi là vùng xếp cuộn chỉ là mức xoắn 3 của nhiễm

00

B

sắc thể với đường kính tương ứng là 300nm. Mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể là

10

crômatit với đường kính 700 nm.

3

(5) sai. Nhiễm sắc thể kép với 2 crômatit (cấu trúc (4)) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh

2+

vật nhân thực vào kỳ giữa nhưng có thể xuất hiên trong quá trình nguyên phân hoặc giảm

ẤP

phân 1.

C

(6) sai. Khi ở dạng cấu trúc (4), mỗi nhiễm sắc thể chứa hai phân tử ADN mạch thẳng, kép

Ó

H

Câu 25: Đáp án C

A

nằm trên 2 crômatit.

-L

Í-

- Vì P: ♀ aa (thân mun) x ♂ AA (thân xám) đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến → F1:

ÁN

các con thân xám và 1 con thân mun.

TO

- Con thân mun xuất hiện ở F1 có thể do 3 nguyên nhân sau: + Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa

Ỡ N

G

gen A (kí hiệu -) đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

BỒ

ID Ư

P: ♀ aa x ♂ AA

GP: a A, F1: a- (thân mun). + Do đột biến gen: một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

P: ♀ aa x ♂ AA GP: a A, a

H Ơ

N

F1: aa (thân mun). + Do đột biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội): một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một

Y

N

NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

TP .Q

U

P: ♀ aa x ♂ AA GP: a AA, O

ẠO

F1: aO (thân mun).

Câu 26: Đáp án C

G

Đ

Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại

Ư N

alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần 3 điều kiện trong các điều kiện trên:

H

- Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp (điều kiện 1) mới có thể cho được 2 loại alen

TR ẦN

khác nhau.

- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường (điều kiện 4) thì mỗi giao tử mới có thể nhận

được 1 alen trong cặp alen.

00

B

- Sức sống của các giao tử phải như nhau thì tỉ lệ giao tử nhận alen loại này hoặc alen loại kia

10

mới bằng nhau và bằng 50%.

3

Các điều kiện còn lại không ảnh hưởng đến tỉ lệ các loại giao tử như: (2) Số lượng cá thể con

2+

lai phải lớn;

ẤP

(3) Alen trội phải trội hoàn toàn;

C

(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, Điều kiện(6) Gen phải nằm trên NST thường

Ó

A

cũng không cần thiết vì gen trên NST giới tính nếu xét trên cặp XX hoặc ở vùng tương đồng

Í-

H

của cặp XY vẫn cho tỉ lệ giao tử mang 2 loại alen là 1:1.

-L

Câu 27: Đáp án D

ÁN

Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng lần lượt như sau:- SVTT bậc 2/ SVTT bậc 1= (

TO

28.105 : 275.105) x100 = 10,18%. - SVTT bậc 3/ SVTT bậc 2 = (21.104: 28.105) x100 = 7,50%.

Ỡ N

G

- SVTT bậc 4/ SVTT bậc 3 = (165.102: 21.104) x100 = 7,86%.

BỒ

ID Ư

- SVTT bậc 5/ SVTT bậc 4 = (1490: 165.102) x100 = 9,03%. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất giữa các bậc dinh dưỡng là trường hợp hiệu suất sinh thái thấp nhất là giữa SVTT bậc 3/ SVTT bậc 2 (7,50%), tương ứng với bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 (vì sinh vật sản xuất nằm ở bậc dinh dưỡng bậc 1, các sinh vật tiêu thụ xếp từ bậc dinh dưỡng bậc 2 trở lên).

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 28: Đáp án C (1) sai. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ môi

H Ơ

N

trường vô sinh vào quần xã. (2) đúng. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình

Y

TP .Q

U

thực hiện được chức năng của một hệ sinh thái là thực hiện được chu trình tuần hoàn vật chất

N

sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái, bởi vì chức năng lúc này chúng đã và chuyển hóa năng lượng. (3) sai. Vi sinh vật hóa tự dưỡng thuộc nhóm sinh vật sản xuất.

ẠO

(4) sai. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn và thành phần loài thường đa

G

Đ

dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.

Ư N

Phương án phù hợp là C với 3 phát biểu không đúng.

H

Câu 29: Đáp án B

TR ẦN

Quan sát đường nét liền thể hiện nuôi riêng, đường nét đứt thể hiện nuôi chung. (1) sai, vì đường cong tăng trưởng hình chữ S, chứng tỏ là sự tăng trưởng trong môi trường giới hạn.

00

B

(2) đúng, khi nuôi riêng, quần thể của loài 2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn chứng

10

tỏ tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, đồng thời kích thước tối đa của loài 2 đạt trên 80 trong khi

3

loài 1 đạt khoảng 60.

2+

(3) đúng, tốc độ tăng trưởng quần thể loài 1 và loài 2 đạt giá trị tối đa là giai đoạn điểm uốn,

ẤP

nằm khoảng ngày thứ 4 của quá trình nuôi cấy.

C

(4) sai, đã diễn ra sự cạnh tranh loại trừ làm loài 1 bị đào thải (xem đường nét đứt hình 1).

Ó

A

(5) đúng, loài 2 tiếp tục đạt kích thước tối đa khi nuôi chung chứng tỏ khả năng cạnh tranh

Í-

H

cao hơn (xem đường nét đứt hình 2).

-L

Câu 30: Đáp án D

ÁN

Các tế bào trên là ở ruồi giấm đực (XY) nên có hiện tượng liên kết hoàn toàn. Do vậy, nếu 3

TO

tế bào này có cách phân li trùng nhau sẽ tạo ra 2 loại giao tử. Còn nếu phân li theo 3 cách khác nhau sẽ tạo nên 6 loại giao tử.

Ỡ N

G

Câu 31: Đáp án C

BỒ

ID Ư

1 tế bào sinh tinh khi giảm phân xảy ra hoán vị tạo ra 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại liên kết và hai loại hoán vị.

Số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị = số tinh trùng có hoán vị/2= 256/2=128. Số tế bào sinh tinh ban đầu = số tinh trùng/4= 1800/4=450. Do vậy, số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị = 450 – 128 = 332.

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 32: Đáp án D Sự rối loạn phân li ở mẹ đã tạo ra các giao tử với tỉ lệ: 1/2 X: 1/4XX: 1/4 O. Tỉ lệ giao tử bất

H Ơ

N

thường của mẹ là 1/2. Bố giảm phân bình thường cho các giao tử đều bình thường với tỉ lệ: 1/2 X: 1/2Y.

Y

TP .Q

U

sinh nên không được tính vào tổng các trường hợp xảy ra, vì vậy, xác suất đứa con này bất

N

Trường hợp YO (chiếm 1/8) gây chết ở giai đoạn sớm nhưng người vợ này lại mang thai sắp thường về số lượng NST là:

ẠO

[(1/2 x 1) -1/8)] / (1- 1/8)= 3/7.

Câu 33: Đáp án A

G

Đ

- Cơ thể 2n + 1 + 1 giảm phân cho các giao tử: 1/4 (n) + 2/4 (n+1) + 1/4 (n + 1 + 1).

Ư N

- Hợp tử có 26 nhiễm sắc thể là: 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1:

H

+ Hợp tử 2n + 2 = giao tử n + 1 thụ tinh với giao tử n + 1 = 2/4.2/4 = 1/4.

TR ẦN

+ Hợp tử 2n + 1 + 1 = giao tử n thụ tinh với giao tử n + 1 + 1 = 2.1/4.1/4 = 1/8.

→ Hợp tử có 26 NST có tỉ lệ = 1/4 + 1/8 = 3/8 = 37,5%. Câu 34: Đáp án B

00

B

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 x 2, chứng tỏ mỗi bên P

10

trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so

2+

3

với đỏ. Phép lai nâu x đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

ẤP

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu ( A1 ) → đỏ ( A 2 ) →vàng( A 3 ).Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 x 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai

A

C

này đều mang kiểu gen dị hợp.

H

Ó

Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng. Vậy, có thể xác định thứ tự từ

Í-

trội đến lặn là: vàng( A 3 ) →vàng( A 4 ).(1) sai.

-L

Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng.

ÁN

(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1:

x

TO

hoặc A1A 3 ×A 2 A 4 hoặc A1A 4 ×A 2 A 3 ;

Ỡ N

G

Phép lai 2: A 3 A 4 ×A 3 A 4 ( 3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong

BỒ

ID Ư

phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A 3 xA 3 A 4 hoặc A1A 4 ×A 3 A 4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A 4 ).

Câu 35: Đáp án A Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Theo đề bài, ta có qui ước sau:A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím; A-bb, aabb: hoa trắng. Phép lai giữa 1 cây hoa tím (aaBB, aaBb) với 1 cây hoa trắng (AAbb, Aabb, aabb) có thể xảy

H Ơ

N

ra 6 trường hợp sau: - aaBB x AAbb: 100% A-B- (đỏ) (2)

Y

N

- aaBB x Aabb: 1A-B-:1aaB- ( 1 đỏ: 1 tím) (6)

TP .Q

U

- aaBB x aabb: 100% aaB- (tím) (1) - aaBb x AAbb: 1 A-B- : 1 A-bb (1 đỏ: 1 trắng) (4) - aaBb x Aabb: 1A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1aabb (1 đỏ: 1 tím: 2 trắng) (7)

ẠO

- aaBb x aabb: 1 aaB-: 1aabb ( 1 tím: 1 trắng) (5)

G

Đ

Câu 36: Đáp án A

H

Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab) = 50% ab x (15%/2) ab = 3,75%.

Ư N

Tần số hoán vị gen ở giới đực: f = 30% : 2 =15%.

TR ẦN

Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-) = 50% + 3,75% = 53,75%. Phương án phù hợp là A.

00

quan hệ về kiểu hình: A-B- = 50% + aabb.

B

Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen, ta có mối

10

Câu 37: Đáp án A

3

Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.Để F1 thu được 100%

2+

ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái

ẤP

(XX).Ta có phép lai (P): XABXAB x XabY  F1 : XABXab x XABY. Sự hoán vị gen chỉ

A

C

xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:

Ó

Giới cái

Mắt đỏ, cánh nguyên

X AB X ab

Mắt đỏ, cánh nguyên

Í-

-L

ÁN

Mắt đỏ, cánh nguyên =

Mắt đỏ, cánh nguyên

Các kiểu gen được hình thành

X ab Y

Mắt trắng, cánh xẻ

từ các giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau

X Ab Y

Mắt đỏ, cánh xẻ = 18

G

Ỡ N ID Ư

BỒ

Mắt đỏ, cánh nguyên =

Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử hoán vị chiếm

18

X AB X aB

Nhận xét

X AB Y

TO

X AB X Ab

H

X AB X AB

Giới đực

X aB Y

18

Mắt trắng, cánh nguyên tỉ lệ nhỏ bằng nhau. = 18

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:(1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.(2) đúng.

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.(3) sai.

H Ơ

N

Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

Y

N

- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2x18): 3 = 82 con.

TP .Q

U

- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con. Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%. (4) sai.

ẠO

Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.

G

Đ

Vậy, có 1 phát biểu đúng nên phương án đúng là A.

Ư N

Câu 38: Đáp án A

TR ẦN

(aa) = q2 = 180: (180 + 140) = 9/16. tần số alen a = q = 3/4.

H

Khi cho ngẫu phối, chỉ sau 1 thế hê, quần thể đạt trạng thái cân bằng.Tại F4, tỉ lệ hoa trắng

 tần số alen A = p = 1/4.

B

Do vậy, thành phần kiểu gen ở F4: 1/16 AA: 6/16Aa: 9/16 aa = 1.

00

Trong thành phần hoa đỏ ở F4 gồm có: AA = (1/16) : (7/16) = 1/7; Aa = 1 – 1/7 = 6/7.

3

2+

3

1 1 6 3 × + ×   = 50, 45% 7 3 7 4

ẤP

thành cây hoa đỏ là:

10

Khi cho cây hoa đỏ ở F4 tự thụ phấn, xác suất để 3 hạt trong cùng 1 quả khi gieo đều mọc

C

Câu 39: Đáp án D

A

- Xét phép lai 1:

H

Ó

Cho F1-1 hoa đỏ lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4 x 1 nên cây hoa đỏ ở

Í-

F1-1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb). Kết quả phép lai thu được: 1 A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1 aabb

ÁN

trắng.

-L

trong đó A-B- qui định hoa đỏ nên 3 kiểu gen còn lại (A-bb, aab- và aabb) đều qui định hoa

TO

- Xét phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2

Ỡ N

G

đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao nên cây hoa đỏ, thân cao ở F1-2 mang 3 cặp gen dị hợp. trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20% nên có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.

BỒ

ID Ư

F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Cây hoa đỏ, thân thấp có qui ước gen tương ứng là (A-B-, dd). Kiểu gen này có thể được biểu

H Ơ Y

Ad 40%. −d

dd) thì B- = 1/2; =

N

Ad B- = 20%: Cây hoa đỏ, thân cao lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, −d

U

- Xét trường hợp

N

Ad Bd B- hoặc Avà đều thỏa mãn trong trường hợp tương tác gen bổ trợ dạng 9: 7. −d −d

TP .Q

diễn thành

Kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-B-, D-) trong phép lai phân tích F1-2 = A-D- x B- = (50% -

ẠO

40%) x 1/4 = 5%.

Đ

Câu 40: Đáp án A

G

(1) đúng.

Ư N

- Xét tính trạng bệnh P:

H

Bố I1 bình thường x mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P ÷ bệnh P do gen lặn thuộc

TR ẦN

NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) ÷ con trai II7 và con

1 2 AA: Aa; con gái II6 bị bệnh 3 3

B

gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ:

00

có kiểu gen aa.

10

Bố I3 bệnh P (aa) x mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen

2+

3

Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

ẤP

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này

C

là II7 và II5.

A

(2) sai.

H

Ó

- Xét tính trạng nhóm máu:

Í-

Bố I1 x mẹ I2 sinh con II5 máu O (IoIo) và con gái II6 máu AB ÷ bố I2 có kiểu gen IAIo x mẹ

-L

I2 có kiểu gen IBIo hoặc ngược lại ÷ con II7 máu A có kiểu gen IAIo.

ÁN

Bố I3 máu B x mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IoIo) ÷ Bố I3 x mẹ I4 đều có kiểu gen IBIo ÷

TO

con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp:

1 BB 2 Bo I I : I I. 3 3

Ỡ N

G

Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.

BỒ

ID Ư

(3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A - Cặp vợ chồng II7(IAIo) x II8(

1 BB 2 2 1 1 I I hoặc IBIo) sinh con máu A là: × = 3 3 3 4 6

1 2 1 5 - Cặp vợ chồng II7( AA: Aa) x II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1 − = 3 3 6 6 Trang 23

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1 5 1 5 Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : × × = 6 6 2 72

H Ơ

N

(4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều

TP .Q

1 2 2 1 1 1 Aa) x II8(Aa) sinh con bệnh P là: x x = . Xác suất để cặp vợ chồng II7( AA: 3 3 3 4 4 24

U

Y

1 2 2 1 1 1 Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIo) x II8( 3IBIB hoặc IBIo) sinh 2 con máu A là: x x = 3 3 3 4 4 24

N

có nhóm máu A và bị bệnh P là .

Đ

1 1 1 1 1 x x x x 2C1 = 24 24 2 2 1152

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

và bị bệnh P là:

ẠO

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7xII8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A

Trang 24

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 8 Câu 1: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ôn đới.

D. Rừng lá kim phương Bắc.

N

H Ơ

N

A. Đồng rêu

Y

Câu 2: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là B. bằng chứng hóa thạch.

C. bằng chứng giải phẫu so sánh.

D. bằng chứng giải phẫu so sánh

Câu 3: Hệ sinh thái nào trong các hệ sinh thái sau đây có sức sản xuất thấp nhất?

TP .Q

U

A. bằng chứng sinh học phân tử.

B. Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới.

C. Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương.

D. Hệ sinh thái hệ cửa sông.

G

Đ

ẠO

A. Hệ sinh thái rừng lá kim phương Bắc.

Ư N

Câu 4: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm

H

đứt chuỗi pôlinuclêôtit?

B. Nhóm phôtphát.

C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.

D. Bazơ nitơ.

TR ẦN

A. Đường pentose.

Câu 5: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình

00

B

giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế

10

hệ cây lai trưởng thành

3

A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.

2+

B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn

ẤP

toàn.

C

C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình.

Ó

A

D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.

H

Câu 6: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài quá 6 bậc dinh dưỡng?

-L

Í-

A. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.

ÁN

B. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.

TO

C. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp. D. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về quá trình chọn lọc tự nhiên là không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra theo một hướng xác định trong cùng một khu vực địa lý B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống

lại alen lặn. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có thể định hướng cho quá trình tiến hóa.

Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. Ở sinh vật lưỡng bội, chọn lọc tự nhiên thường không tác động lên từng alen riêng lẻ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen.

H Ơ

N

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản.

Y

N

B. Quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản.

TP .Q

U

C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.

D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản.

Câu 9: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài,

ẠO

lần xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể

G

Đ

muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng cho trường hợp này?

Ư N

A. Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong

H

quần thể muỗi.

TR ẦN

B. Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

C. Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm

00

B

tăng sức sinh sản của những con muỗi cái.

10

D. Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần

3

thể muỗi.

2+

Câu 10: Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là

ẤP

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của

C

môi trường.

Ó

A

B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái

H

cân bằng của quần xã.

ÁN

tăng lên.

-L

Í-

C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều

TO

D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo trong

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

học thuyết tiến hóa của Đacuyn? A. Động lực của quá trình chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn

thay đổi của con người. B. Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những

biến dị có lợi cho sự tồn tại của sinh vật.

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Chọn lọc nhân tạo giải thích tại sao mỗi giống cây trồng, vật nuôi đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người.

H Ơ

N

D. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính qui định chiều và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.

Y TP .Q

U

(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn. (2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

N

Câu 12: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể?

ẠO

(3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp so với quần thể ngẫu phối.

G

Đ

(4) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số

B. 2

C. 3

D. 4

H

A. 1

Ư N

tương đối của các alen trong quần thể.

TR ẦN

Câu 13: Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.

H

Ó

A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).

D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).

Í-

C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).

B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).

-L

Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá

ÁN

trình tiến hoá?

TO

(1)Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.

Ỡ N

G

(2)Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

BỒ

ID Ư

(3)Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa. (4)Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa. (6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng? (1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa

H Ơ

N

dạng.

N

(2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới

Y

nước và diệt cỏ dại.

TP .Q

U

(3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.

(4)Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ

A. 1

B. 2

ẠO

con người. C. 3

D. 4

G

Đ

Câu 16: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá

H

(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

Ư N

trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

TR ẦN

(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn.

(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng

00

B

hợp.

10

(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit

3

mới.

2+

(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.

ẤP

(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau. B. 2

C

A. 1

C. 3

D. 4

Ó

A

Câu 17: Cho các phát biểu sau đây về các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh:

Í-

H

(1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, cùng kiểu cấu tạo nhưng có

-L

chức năng khác nhau.

ÁN

(2) Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nên có cấu tạo và hình thái tương

TO

tự nhau.

(3) Cơ quan thoái hóa cũng có bản chất là cơ quan tương đồng.

Ỡ N

G

(4) Các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh đều bằng chứng gián tiếp và phản ánh nguồn

BỒ

ID Ư

gốc chung của sinh giới. Số phát biểu đúng là: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này?

H Ơ

N

(1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp. (2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.

(5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Y U

TP .Q

(4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.

N

(3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

ẠO

Câu 19: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

G

Đ

(1) Kích thước tối đa của một loài phụ thuộc vào nguồn sống trong môi trường.

Ư N

(2) Các loài khác nhau sống trong cùng một điều kiện sống thì có kích thước tối thiểu như

H

nhau.

TR ẦN

(3) Kích thước tối thiểu của một quần thể thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống. (4) Kích thước quần thể của một loài tỉ lệ thuận với kích thước cá thể của loài đó. (5) Quần thể có kích thước lớn hơn thì mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường càng

00

B. 3

C. 4

10

A. 2

B

cao hơn so với quần thể kích thước nhỏ.

D. 5

3

Câu 20: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của thường biến?

2+

(1) Các loài động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nóng thường có tai, đuôi lớn hơn so với các loài

ẤP

tương tự sống ở vùng lạnh.

C

(2) Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu ăn kiêng sớm có thể hạn chế tác hại của bệnh.

Ó

A

(3) Giống thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có bộ lông trắng muốt trên toàn thân nhưng các

H

đầu mút cơ thể như tai, đuôi, mõm, bàn chân lại có lông màu đen.

-L

Í-

(4) Hoa của cây cẩm tú cầu có thể có màu đỏ hoặc màu tím tùy thuộc vào độ pH của đất.

ÁN

(5) Khi thiếu thức ăn, cá mập có thể ăn thịt con non mới nở. B. 2

C. 3

D. 4

TO

A. 1

Câu 21: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là:

Ỡ N

G

(1) Có kiểu gen đồng nhất.

BỒ

ID Ư

(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. (3) Không thể giao phối với nhau.

(4) Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là: A. 1, 3.

B. 2, 3, 4.

C. 2, 4.

D. 1, 2, 3.

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 22: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: (1) Cá thể còn non thường có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cá thể trưởng thành cùng

H Ơ

N

loài. (2) Sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái.

Y

N

(3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố càng

TP .Q

U

rộng.

(4) Loài sống ở vùng nhiệt đới thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

ẠO

(5) Giới hạn sinh thái của loài có thể thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

G

Đ

(6) Trong giới hạn sinh thái tồn tại một khoảng chống chịu, ở đó sinh vật vẫn tồn tại nhưng Số phát biểu đúng là: B. 3

C. 4

D. 5

TR ẦN

A. 2

H

Ư N

sinh trưởng và phát triển kém.

Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật? (1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng

00

B

phương pháp tải nạp.

10

(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật

3

nhân thực.

E. coli bằng vectơ là plasmit.

ẤP

2+

(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn

C

(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.

Ó

A

(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.

Í-

H

(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là

B. 2

C. 3

D. 4

ÁN

A. 1

-L

nấm men.

TO

Câu 24: Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon: (1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất

Ỡ N

G

hữu cơ chứa cacbon.

BỒ

ID Ư

(2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường..

(3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính. (4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá... Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển. Số phát biểu đúng là: C. 3

D. 4

N

B. 2

H Ơ

A. 1

Câu 25: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n

Y U

TP .Q

(1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.

N

bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

(2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.

ẠO

(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1.

G

Đ

(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các

Ư N

gen đang xét.

H

(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường.

A. 1

TR ẦN

Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là: B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26: Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu

00

B

trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit

10

trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao

2+

3

nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên.

B. A = T = 8985; G = X = 13500.

C. A = T = 4193; G = X = 6307.

D. A = T = 8985; G = X = 13515.

C

ẤP

A. A = T = 4207; G = X = 6293.

Ó

A

Câu 27: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao

Í-

H

tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là

-L

(1) 1 : 1.

ÁN

(2) 3 : 3 : 1 : 1.

TO

(3) 2 : 2 : 1 : 1. (4) 1 : 1 :1 :1.

Ỡ N

G

(5) 3 : 1.

BỒ

ID Ư

Số phương án đúng A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 28: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd thực hiện quá trình nguyên phân. Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST b của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần nhiễm sắc thể là: Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) AAaBBbDd và abDd.

(2) AAbbDd và aaBBDd.

(3) AAaBbbDd và abDd.

(4) ABDd và AaaBbbDd.

(5) AAaBDd và aBbbDd.

(6) AAaBbbDd và aBDd.

C. (2), (4).

D. (5), (6).

N

B. (3), (5).

H Ơ

A. (1), (2).

Câu 29: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng

Y

TP .Q

U

giấm đực thân mun độc nhất, còn tất cả các con ruồi giấm còn lại đều có kiểu hình thân xám.

N

hợp (AA) vốn đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm:

ẠO

(1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

G

Đ

(2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với

Ư N

giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

H

(3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST

TR ẦN

thường lên NST giới tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

00

B. 1, 2.

C. 1, 2, 4.

10

A. 1, 2, 3, 4.

B

Các trường hợp có thể xảy ra là:

D. 1, 3, 4.

3

Câu 30: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định.

2+

Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không

ẤP

có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau

C

thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực

Ó

A

râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm

Í-

H

thu được ở đời lai là bao nhiêu? B. 7/9

C. 2/9

D. 1/9

-L

A. 7/18

ÁN

Câu 31: Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều

TO

cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

thấp thu được ở thế hệ sau là: A. 1/64

B. 1/49

C. 1/16

D. 1/36

Câu 32: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác

nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.

H Ơ

N

(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.

Y

N

(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

TP .Q

U

Số phát biểu đúng là:

Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;

ẠO

alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân

G

Đ

cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn

Ư N

với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả

AB ab

B.

AB Ab

C.

ab ab

TR ẦN

A.

H

vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen D.

AB AB

Câu 34: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định

00

B

không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng người cân bằng

10

di truyền, tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt

3

được mùi vị có thể sinh ra 3 đứa con có cả trai lẫn gái, trong đó có 2 đứa phân biệt được mùi

2+

vị và 1 đứa không phân biệt được mùi vị là bao nhiêu? B. 27/784

ẤP

A. 81/784

C. 9/784

D. 3/784

C

Câu 35: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu

Ó

A

hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa

H

alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với

-L

Í-

alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình

ÁN

như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua:

TO

6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là

G

đúng ?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định

(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9. Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai. C. 3

Câu 36: Xét 3 tế bào sinh dục ở một cá thể đực có kiểu gen

D. 4 AB De đang tiến hành giảm ab dE

N

B. 2

H Ơ

A. 1

B. 25%

C. 50%

D. 14%

Y U

A. 100%

TP .Q

thuyết. trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen AB De có tỉ lệ tối đa là:

N

phân tạo giao tử. Nếu giả sử gen A cách gen B 30cM, gen D cách gen E 20cM thì tính theo lý

Câu 37: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể

ẠO

đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với

Đ

nhau thu được F2 như sau:

Ư N

G

- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.

- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông

TR ẦN

H

ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.

Biết rằng hai tính trạng trên được qui định bởi 2 cặp gen A, a và B, b, hoán vị gen chỉ xảy ra

ở giới cái. Phát biểu sau đây là đúng?

00

B

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng có thể thuộc vùng tương đồng hoặc không tương đồng

2+

(3) Tần số hoán vị gen là 20%.

3

(2) Kiểu gen của con cái F1 là XABXab.

10

trên cặp NST giới tính.

B. 2

C. 3

D. 4

Ó

A

A. 1

C

lông dài thu được là 45%.

ẤP

(4) Nếu cho con đực chân thấp, lông ngắn ở F2 lai với con cái F1 thì tỉ lệ kiểu hình chân cao,

H

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

-L

Í-

hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể (P) ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ F1 thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu

ÁN

trắng. Biết rằng cây hoa trắng không có khả năng sinh sản. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là

TO

đúng?

G

(1) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ ở F1 là 6,82%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(2) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở P gấp 30,2 lần so với tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F5. (3) Tần số alen a ở F5 là 6/755.

(4) Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F5 là 0,199%. Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 39: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn rqui định răng khểnh;

H Ơ

N

alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng

Y

TP .Q

U

kê độc lập thấycó 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có

N

ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể

C. 78,79%.

D. 63,47%.

Đ

B. 21,21%.

G

A. 36,53%.

ẠO

này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu?

Ư N

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người do một trong

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

hai alen của gen quy định.

ẤP

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong

C

quần thể.

B. 2

C. 3

D. 4

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

A. 1

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án 2-B

3-C

4-D

5-A

6-C

7-A

8-B

9-D

10-A

11-B

12-B

13-D

14-A

15-A

16-B

17-A

18-C

19-C

20-C

21-A

22-B

23-C

24-B

25-C

26-C

27-D

28-D

29-C

30-A

31-A

32-C

33-D

34-A

35-D

36-C

37-C

38-B

39-D

40-D

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án B

Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức

G

Đ

ăn phức tạp nhất.

Ư N

Câu 2: Đáp án B

H

- Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí

TR ẦN

sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.

- Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch.

B

Câu 3: Đáp án C

00

Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương chỉ có ánh sáng chiếu tới bề mặt và thành phần thực

10

vật kém đa dạng, chỉ có các thực vật nổi nên sức sản xuất thấp nhất trong các hệ sinh thái

2+

3

trên.

Câu 4: Đáp án D

ẤP

Chuỗi pôlinuclêôtit được hình thành bằng các liên kết hóa trị giữa các phân tử đường và

A

C

nhóm phôtphat xen kẽ nhau, còn bazơ nitơ giữ vai trò liên kết hai chuỗi polinucleotit trong

Í-

Câu 5: Đáp án A

H

Ó

phân tử ADN mạch kép. Do vậy, khi bazơ nitơ bị tách khỏi chuỗi vẫn không làm đứt mạch.

-L

Gen ở lục lạp là gen ngoài nhân nên có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân đôi của tế bào,

ÁN

đồng thời thường được phân chia không đều cho các tế bào con.

TO

Do đó, khi cơ thể mẹ giảm phân tạo noãn có khả năng tạo ra 3 loại noãn khác nhau: - Loại chỉ chứa các alen bình thường cho đời con lá xanh.

Ỡ N

G

- Loại chỉ chứa các alen đột biến cho đời con lá trắng và gây chết vì cây mất khả năng quang

BỒ

ID Ư

hợp, sẽ không xuất hiện ở thế hệ cây lai trưởng thành.

- Loại chứa đồng thời cả alen bình thường và alen đột biến cho đời con biểu hiện thành thể khảm (cây lá đốm).

Vậy, thế hệ cây lai trưởng thành bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh

đốm trắng. Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 6: Đáp án C Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài quá 6 bậc dinh dưỡng vì hiệu suất sinh

H Ơ

N

thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp, phần tích lũy ở mỗi bậc dinh

N

dưỡng sau thường chỉ bằng 10% so với bậc dinh dưỡng trước.

TP .Q

U

Phương án A sai vì trong cùng một khu vực địa lý, nếu điều kiện sống không đồng nhất thì

Y

Câu 7: Đáp án A chọn lọc tự nhiên vẫn có thể diễn ra theo nhiều hướng khác nhau.

Phương án B đúng vì alen trội nhanh chóng được biểu hiện ra kiểu hình hơn alen lặn và biểu

ẠO

hiện ra kể cả ở trạng thái dị hợp nên dễ bị đào thải hoàn toàn.

G

Đ

Phương án C đúng vì hướng tiến hóa là hướng thích nghi nên chỉ có CLTN mới có thể định

Ư N

hướng cho quá trình tiến hóa.

H

Phương án D đúng vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình nên chỉ khi các alen xuất hiện

TR ẦN

trong một kiểu gen lưỡng bội nhất định và biểu hiện ra kiểu hình thì CLTN mới có thể tác

động. Câu 8: Đáp án B

00

B

Phương án A đúng vì ở một số loài, sinh sản xong con trưởng thành bị chết.

10

Phương án B không đúng vì quần thể sẽ chỉ tuyệt diệt nếu thiếu đồng thời cả hai nhóm tuổi

3

trước sinh sản và đang sinh sản. hướng trẻ lại hoặc ngược lại.

A

C

Phương án D đúng.

ẤP

2+

Phương án C đúng vì khi môi trường thuận lợi có thể làm tăng tỉ lệ sinh, quần thể có xu

Ó

Câu 9: Đáp án D

H

- Ngay trong lần xịt đầu tiên chỉ tiêu diệt được hầu hết muỗi, nhưng vẫn còn những con sống

-L

Í-

sót chứng tỏ đột biến đã phát sinh từ trước.

ÁN

- Thuốc diệt muỗi chỉ đóng vai trò là nhân tố chọn lọc chứ không phải tác nhân gây đột biến.

TO

Câu 10: Đáp án A Vai trò của sự phân tầng trong quần xã là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng

Ỡ N

G

cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường (theo SGK).

BỒ

ID Ư

Câu 11: Đáp án B

Phương án B sai vì chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho nhu cầu của con người.Các phương án còn lại đều đúng

Câu 12: Đáp án B

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- (1) sai, quần thể tự phối qua các thế hệ chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen (dị hợp giảm dần,

đồng hợp tăng dần) chứ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

H Ơ

N

- (2) đúng, quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. - (3) sai, các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm giảm biến dị tổ hợp

TP .Q

U

- (4) đúng, nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần

Y

N

(do dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần, trong đó dị hợp có thể tiến về không). số tương đối của các alen trong quần thể.

Câu 13: Đáp án D

ẠO

Các hình ảnh trên mô tả quá trình biến đổi của một đầm nước nông, trật tự đúng của quá trình

G

Đ

diễn thế theo hướng cạn dần của hồ nước. Do đó trật tự đúng là (b)→(e)→(d)→(c)→(a).

Ư N

Câu 14: Đáp án A

H

(1) đúng, hiện tượng nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình

TR ẦN

tiến hóa.

(2) đúng, vì thường biến không liên quan đến những biến đổi trong vật chất di truyền. (3)đúng.

00

B

(4) sai, chỉ có những đột biến và biến dị tổ hợp có khả năng truyền được qua các thế hệ mới

10

được xem là nguyên liệu cho tiến hóa. Những trường hợp đột biến gây mất khả năng sinh sản

3

hay đột biến gen trội hoàn toàn gây chết sẽ không thể cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.

2+

(5) đúng (SGK cơ bản).

ẤP

(6) đúng, biến dị tổ hợp thường có số loại nhiều hơn đột biến nên được xem là nguồn nguyên

Ó

(1), (2), (3) đúng.

H

Câu 15: Đáp án A

A

C

liệu chủ yếu hơn.

-L

Í-

(4) sai, hệ sinh thái nông nghiệp chỉ được con người bổ sung một phần vật chất và năng

ÁN

lượng để nâng cao năng suất.

TO

Câu 16: Đáp án B (1) đúng, chỉ có trong nhân đôi.

Ỡ N

G

(2) sai, có ở cả 2 quá trình.

BỒ

ID Ư

(3) sai, có ở cả 2 quá trình.

(4) đúng, chỉ có trong nhân đôi. (5) sai, có ở cả 2 quá trình. Các khởi điểm tái bản hay điểm khởi đầu phiên mã đều không phân bố ở một đầu ADN, vì phần đầu mút NST không chứa gen. (6) sai, chỉ có trong phiên mã.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 17: Đáp án A (1) sai vì cơ quan tương đồng không nhất thiết phải có chức năng khác nhau.

H Ơ

N

(2) sai vì cơ quan tương tự chỉ có cùng chức năng và hình thái tương tự nhau nhưng cấu tạo khác nhau.

Y

TP .Q

U

nguồn gốc với các cơ quan vốn phát triển ở các loài khác, nhưng không có chức năng và bị

N

(3) đúng, cơ quan thoái hóa cũng có bản chất là cơ quan tương đồng vì có cùng vị trí và tiêu giảm về cấu tạo ở cơ thể trưởng thành.

(4) sai, vì cơ quan tương tự là một loại bằng chứng giải phẫu học so sánh nhưng không phản

ẠO

ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

G

Đ

Câu 18: Đáp án C

Ư N

Dạng đột biến đã xảy ra là chuyển đoạn tương hỗ.

TR ẦN

quá trình tiếp hợp bất thường sinh ra các giao tử mất sức sống.

H

(1) đúng, do khi ở thể dị hợp, thành phần gen của cặp NST tương đồng khác nhau sẽ khiến (2) sai, xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các NST không tương đồng. (3) sai, độ dài các gen không bằng nhau vẫn có thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

00

B

(4) sai, không được ứng dụng để lập bản đồ di truyền mà chỉ dùng để chuyển gen từ loài này

10

sang loài khác.

ẤP

Câu 19: Đáp án C

2+

giao tử vì số lượng NST không đổi.

3

(5) đúng, đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm ảnh hưởng đến số lượng NST trong các

C

(1) đúng, nguồn sống càng dồi dào thì kích thước tối đa càng gia tăng.

Ó

A

(2) sai, mỗi loài khác nhau có kích thước tối thiểu khác nhau.

H

(3) sai, kích thước tối thiểu của một quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc tính của loài đó, không

-L

Í-

thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống.

ÁN

(4) sai, kích thước quần thể của một loài tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể của loài đó.

TO

(5) sai, chỉ có mật độ mới có thể giúp xác định được quần thể nào có mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường cao hơn.

Ỡ N

G

Câu 20: Đáp án C

BỒ

ID Ư

(1) sai, hiện tượng này là đặc điểm thích nghi và không thay đổi theo điều kiện sống trong đời cá thể.

(2), (3), (4) đúng. (5) sai, hiện tượng này là sự thay đổi tập tính khi môi trường thiếu thức ăn,không phải là biến

đổi trên kiểu hình. Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 21: Đáp án A Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hoàn

H Ơ

N

toàn giống nhau, do đó, chúng có các đặc điểm là: (1) có kiểu gen đồng nhất và (3) không thể giao phối với nhau vì giới tính giống nhau.

Y

N

Phôi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai

TP .Q

U

nguồn khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp.

Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng

ẠO

hay không, do đó, đặc điểm (4) không phù hợp.

G

Đ

Câu 22: Đáp án B

Ư N

(1) sai vì cá thể còn non thường có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cá thể trưởng thành cùng

H

loài.

TR ẦN

(2) đúng. (3) đúng.

(4) đúng, vùng nhiệt đới thường có nhiệt độ cao và ổn định nên những loài có giới hạn sinh

00

B

thái về nhiệt độ hẹp (nhưng ưa nhiệt) thường phân bố ở vùng này, còn vùng cực có nhiệt độ

10

biến động mạnh hơn nên những loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiệt độ mới có thể sống

3

được ở vùng cực.

2+

(5) sai, giới hạn sinh thái của loài không thể thay đổi theo điều kiện môi trường.

ẤP

(6) sai, Trong giới hạn sinh thái tồn tại hai khoảng chống chịu, ở đó sinh vật vẫn tồn tại

Ó

Câu 23: Đáp án C

A

C

nhưng sinh trưởng và phát triển kém.

H

(1) sai, nếu sử dụng plasmit làm thể truyền thì phương pháp chuyển gen vào tế bào nhận là

-L

Í-

biến nạp.

ÁN

(2) đúng, các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ (vi khuẩn)

TO

hoặc sinh vật nhân thực (nấm men). (3) sai, gen tổng hợp insulin được lấy trực tiếp từ tế bào người.

Ỡ N

G

(4) đúng, gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất nếu thể truyền là plasmit hoặc trong

BỒ

ID Ư

nhân của tế bào nhận nếu tế bào nhận là tế bào nhân thực và thể truyền là virut.

(5) sai, virut đốm thuốc lá chỉ được dùng để chuyển gen vào tế bào thực vật. (6) đúng, thực khuẩn thể là virut kí sinh vi khuẩn nên chỉ có thể chuyển gen vào tế bào vi khuẩn.

Câu 24: Đáp án B Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) đúng, ngoài thực vật, các vi khuẩn quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng cũng có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.

H Ơ

N

(2) sai, vì quá trình hô hấp của thực vật vẫn hoàn trả CO2 cho môi trường. (3) sai, nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do sự đốt

chất tạo nên dầu lửa, than đá...

ẠO

(5) đúng, nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ CO2 trong khí quyển.

G

Đ

Câu 25: Đáp án C (1) đúng, vì ta thấy có 2 cặp alen A và a, B và b trong cùng 1 tế bào

TP .Q

U

(4) sai, chỉ một lượng nhỏ cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật

Y

N

cháy các nhiên liệu hóa thạch và sự thu hẹp rừng làm giảm quá trình hấp thu CO2.

Ư N

(2) sai, vì ta thấy có tất cả 4 gen mà hai gen A và B lại cùng nằm trên 1 NST nên suy ra tế

H

bào này có 3 cặp NST → 2n=6

TR ẦN

(3) đúng, quan sát tế bào này cho thấy cặp ở các NST số 1 và số 3 từ trên xuống, hai NST có thành phần gen không giống nhau nên đã có sự trao đổi chéo trong giảm phân 1. (4) sai, tế bào đang được quan sát trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện giảm phân 2,

00

B

kết quả từ tế bào này cho được 2 loại giao tử là ABaB De và Abab De, tế bào còn lại là tế bào

10

(n-1) kép chỉ chứa 2 NST kép thuộc 2 cặp khác nhau (D kép hoặc d kép và E kép hoặc e kép)

3

nên chỉ cho được 2 tế bào giao tử giống nhau về kiểu gen. Vậy, tế bào A chỉ có thể cho tối đa

2+

là 3 loại giao tử.

ẤP

(5) đúng, tế bào A đã bị rối loạn giảm phân 1 nên không thể tạo được giao tử bình thường mà

Ó

Câu 26: Đáp án C

A

C

có 2 giao tử (n+1) và 2 giao tử (n -1).

-L

+ N = 3000.

Í-

H

- Tính số nuclêôtit từng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến):

TO

ÁN

2A + 2G = 3000 A = T = 600 +  → 2A + 3G = 3900 G = X = 900 - Tính số nuclêôtit từng loại trên 1 gen đột biến: Hóa chất 5BU gây đột biến thay thế 1 cặp A-

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

T bằng 1 cặp G-X

A = T = 600 − 1 = 599  G = X = 900 + 1 = 901

- Tính số nuclêôtit từng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi. + Số gen đột biến được tạo ra =

2k −1 24 − 1 = − 1 = 7gen 2 2

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A = T = 599.7 = 4193 + Số nuclêôtit từng loại trong tổng số các gen đột biến là:  G = X = 901.7 = 6307

H Ơ

N

Câu 27: Đáp án D

N

- Một tế bào sinh tinh AaBb giảm phân → giao tử: 2AB + 2ab hoặc 2Ab + 2aB.

U

TP .Q

+ TH1: (2AB + 2ab) + (2AB + 2ab) + (2AB + 2ab) + (2AB + 2ab) = 8AB : 8ab = 1:1.

Y

- Có 4 tế bào AaBb giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:

+ TH2: (2AB + 2ab) + (2AB + 2ab) + (2AB + 2ab) + (2Ab + 2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB =

ẠO

3:3:1:1.

+ TH3: (2AB + 2ab) + (2AB + 2ab) + (2Ab + 2aB) + (2Ab + 2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB =

G

Đ

1:1:1:1.

Ư N

+ TH4: (2AB + 2ab) + (2Ab + 2aB) + (2Ab + 2aB) + (2Ab + 2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB =

H

1:1:3:3.

TR ẦN

+ TH5: (2Ab + 2aB) + (2Ab + 2aB) + (2Ab + 2aB) + (2Ab + 2aB) = 8Ab : 8aB = 1:1.

→ Tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra là (1), (2), (4).

B

Câu 28: Đáp án D

phân li:

2+

3

→ Bbb  AAa       → Dd hoặc → B  a  

10

00

- Một tế bào AaBbDd nguyên phân có A của cặp Aa không phân li và b của cặp Bb không

ẤP

=> các tế bào con có thể có thành phần nhiễm sắc thể là: AaaBbbDd và aBDd hoặc AaaBDd

Ó

Câu 29: Đáp án C

A

C

và aBbbDd.

Í-

H

- Vì P: : ♀aa (thân mun) x ♂ AA (thân xám) đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến =>

-L

F1: các con thân xám và 1 con thân mun.

ÁN

- Con thân mun xuất hiện ở F1 có thể do 3 nguyên nhân sau:

TO

+ Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

gen A (kí hiệu –) đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. P: ♀ aa

x

GP: a F1 :

♂ AA A, -

a- (thân mun).

+ Do đột biến gen: một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

P: ♀ aa

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

♂ AA

x

GP: a

A, a

N

aa (thân mun).

H Ơ

F1 :

+ Do độ biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội): một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một

Y U

♂ AA

x

TP .Q

P: ♀ aa

N

đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.

AA,O

GP: a

aO (thân mun).

ẠO

F1 :

Câu 30: Đáp án A

G

Đ

- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều

Ư N

râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không

H

xồm.

TR ẦN

- F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.

- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)

→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 =

00

B

7/18.

10

Câu 31: Đáp án A

3

- P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 1/16 = 1/4

2+

=> P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, cho P ngẫu phối thì ở con thu được aa = 1/64.

ẤP

Câu 32: Đáp án C

C

(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm

Ó

A

(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị

Í-

H

hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn

-L

(gồm AABbdd, AabbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD): Tính nhanh C13 × 2 = 6 ).

ÁN

Vậy có 7 kiểu gen quy định.

TO

(3) đúng, cây cao 150 cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ

C64 15 = 26 64

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

C62 15 (4) đúng, cây cao 130 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ 6 = 2 64 Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3 = 3/64. Vậy, trong số các cây cao 130cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

 3   15  1  /  =  64   64  5

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA x aa, BB x bb, DD x dd.

H Ơ

N

Có thể có 4 phép lai: AABBDD x aabbdd => AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp về 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng

Y

N

hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbdd). Có 6 kiểu

TP .Q

U

gen như TH này nên có 6 phép lai. Vậy 4 + 6 =10.

ẠO

Câu 33: Đáp án D - P: A-,B- x aa,bb

G

Đ

→ F1 giao phối với nhau → F2 : 3/4A-,B- : 1/4aa,bb

Ư N

→ F1 có 2 loại giao tử AB, ab → trong các kiểu gen trên thì cây F1 lai với cây có kiểu gen

H

AB/AB sẽ cho F2 có số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất.

TR ẦN

Câu 34: Đáp án A

- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0, 36AA + 0, 48Aa + 0,16aa = 1

00

B

4 4 3  3  - Có 1 cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị: ♂  AA : Aa  × ♀  AA : Aa  . 7 7 7  7  4 4 Aa × Aa 7 7

3

10

- Vì cặp vợ chồng này sinh được cả con A- và aa => bố mẹ phải dị hợp:

2+

=> XS sinh được 3 đứa con có cả trai lẫn gái, trong đó có 2 đứa phân biệt được mùi vị và 1

Ó

Câu 35: Đáp án D

A

C

ẤP

2 1  16   3   1  1   1 1  81 đứa không phân biệt được mùi vị =       C3  1 − −  =  49   4   4    8 8  784

Í-

H

- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen

-L

- F1 tự thụ => F2 ≠ (3:1)(3:1)(3:1) => 3 gen nằm trên 2 cặp NST.

ÁN

- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua => Không có hoán vị gen.

G

TO

- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25% aa x 25% bb, D- => F1: Aa

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2 : AA

(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: ( AA, Aa )

Bd bD

bD bD Bd , Aa , aa bD bD bD

Bd Bd ; hoa đỏ quả chua : ( AA, Aa ) bD Bd

2 1  1 1 1  Bd 2  (3) đúng, F2:  AA : Aa  ⇒  A : a   Bd : bD  3 3  2 2 3  bD  3 

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

 1 1 1  4 => tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt:  1 −  .  × × 2  =  9 2 2  9

N

Bd bD Bd bD × aa hoặc P : aa × AA Bd bD Bd bD

H Ơ

(4) đúng, P : AA

N

Câu 36: Đáp án C

U

Y

Với 3 tế bào sinh dục thì không thể xét tần số hoán vị.

TP .Q

Loại giao tử có kiểu gen ABDe là giao tử liên kết nên sẽ đạt tỉ lệ tối đa là 50% nếu cả 3 tế bào

này đều liên kết hoàn toàn (mỗi tế bào cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1) và cách sắp xếp NST

ẠO

của các tế bào này là hoàn toàn giống nhau.

Đ

Câu 37: Đáp án C

Ư N

G

- Ở thú, con cái là XX, con đực là XY.

TR ẦN

đực (XY) có tỉ lệ kiểu hình phân li = 135 : 135 : 15 : 15.

H

(1) đúng, đây là phép lai hai tính trạng, ở F2 tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới, trong đó con => Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn.

=> 2 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X hoặc nằm trên

00

B

vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính XY (trong đó gen trên Y đều là các alen lặn) và

10

có hoán vị gen ở con XX.

2+

3

(2) đúng, ở giới đực F2: 135X AB Y :135X ab Y :15X Ab Y :15X aB Y

ẤP

=> Cái F1 : X AB X ab , f = (15 + 15 ) / (135 + 135 + 15 + 15 ) = 0,1

C

(3) sai, f = 10%

H

Câu 38: Đáp án B

Ó

A

(4), đúng, X AB X ba ( f = 10% ) × X ab Y → tỉ lệ con cao, dài = X AB X ab + X AB = 0, 45

-L

Í-

- Cây aa không có khả năng sinh sản.- P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 0,03 → y = 0,12; x = 0,88.

ÁN

=> P: 0,88AA + 0,12Aa = 1, tự thụ

TO

=> Cây F1: 0,91AA + 0,06Aa + 0,03aa = 1

G

=> Cây F1 sinh sản: 91/97AA + 6/97Aa = 1, tự thụ

BỒ

ID Ư

Ỡ N

=> Cây F2: 185/194AA + 6/194Aa + 3/194aa = 1. => Cây F2 sinh sản: 185/191AA + 6/191Aa = 1, tự thụ. => Cây F3: 373/382AA + 6/382Aa + 3/382aa = 1. => Cây F3 sinh sản: 373/379AA + 6/379Aa = 1, tự thụ. => Cây F4: 749/758AA + 6/758Aa + 3/758aa = 1. => Cây F4 sinh sản: 749/755AA + 6/755Aa = 1, tự thụ. Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

=> Cây F5: 1501/1510AA + 6/1510Aa + 3/1510aa = 1. (1) sai, ở F1: tỉ lệ Aa/(AA + Aa) = 6/97 = 6,19%.

H Ơ

N

(2) đúng, Aa (P) / Aa (F5) = 30,2. (3) sai, tần số a ở F5 = 6/1510 = 3/755.

Y

N

(4) đúng, aa ở F5 = 0,199%.

TP .Q

U

Câu 39: Đáp án D - Ta có:

ẠO

+ bb = 0,36 → b = 0, 6; B = 0, 4

Đ

+ rr = 0, 04 → r = 0, 2; R = 0,8

G

+ I O IO = 0, 04 → IO = 0, 2; I B = 0, 21 + 0, 04 − 0, 2 = 0, 3 → I A = 0,5 2

2

Ư N

2

H

- Quần thể đang cân bằng di truyền ở dạng: ( B + b ) ( R + r ) ( I A + I B + I O ) = 1

TR ẦN

3  2 1  3 4 3  4 1  1 5  ♂  BB : Bb   RR : Rr  I B I B : I B I O  × ♀  BB : Bb  ( rr )  I A I A : I A I O  4  3 3  7 7 4  9 4  4 9 

3  1 ♀  BB : Bb  4  4

10

x

00

3  1 + ♂  BB : Bb  4  4

B

- Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là:

1  2 +♂  RR : Rr  3  3

ẤP

2+

3

3 3  3 3 1 1   3 3  101 => Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau = .  . + .  +  1 − .  = 4 4  4 4 4 4   4 4  128

♀rr

C

x

H

Ó

A

1 1 1 1 1 2 5 => Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau =  . + .  + = 3 2 2 2 2 3 6

-L

Í-

4 3  + ♂  IB IB : I B IO  x 7 7  

4 5  ♀  IA IA : I A IO  9 9  

G

TO

ÁN

=> Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau

=

15 12  1 1  20  1 1  16  1 1  5 +  . .2  +  . .2  +  . .4  = 63 63  2 2  63  2 2  63  4 4  9

BỒ

ID Ư

Ỡ N

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau

1−

101 5 5 4387 . . = = 63, 47% 128 6 9 6912

Câu 40: Đáp án B - Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi => tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A- uốn cong lưỡi, a- không uốn cong lưỡi). Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1=> q2 = 0,36 => q=0,6, p=0,4.

(I4) 1/4AA:3/4Aa

(II7) 1/3AA:2/3Aa

(II8) 5/11AA:6/11Aa

(II9) 5/11AA:6/11Aa

TP .Q

U

(III10) 8/15AA:7/15Aa (1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp là

H Ơ

(I3) 1/4AA:3/4Aa

N

(II5) aa

(I2) Aa

Y

(I1) Aa (II6) aa

N

- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0, 48Aa + 0,36aa = 1

ẠO

I3, I4, II7, II8, II9, III10.

Đ

(2) sai, xác suất cặp vợ chống I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:

Ư N

G

1 1 3 3 1 − × − × = 0,375 4 4 4 4

H

Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.

B

1 1 1 1 AA × AA → con :  ×  (1AA ) 4 4 4 4

00

+TH1:

TR ẦN

1 3 1 3 (3) đúng: ( I3 ) : AA : Aa × ( I 4 ) : AA : Aa 4 4 4 4

3

10

1 1 1 => XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau =  ×  ×12 = 16 4 4

2+

1 3 1  1 3  1  AA × Aa → con :  ×  AA : Aa  4 4 2  4 4  2 

ẤP

+TH2:

Ó

A

C

1 3 1 1 1 1 3 => XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau =  ×  ×  × + ×  =  4 4   2 2 2 2  32

H

3 1 1  3 1  1  Aa × AA → con :  ×  AA : Aa  4 4 4 4 2 2   

-L

Í-

+TH3:

ÁN

3 1 1 1 1 1 3 => XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau =  ×  ×  × + ×  =  4 4   2 2 2 2  32

TO

3 3 2 1   3 3  1 Aa × Aa → con :  ×   AA : Aa : aa  4 4 4 4   4 4  4

G

+TH4:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

3 3 1 1 2 2 5 => XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau =  ×  ×  × + ×  =  4 4   3 3 3 3  16

Vậy xác suất sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau =

1 3 3 5 9 + + + = = 56, 25% 16 32 32 16 16

Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột. Trang 23

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

(4) đúng: ( III10 ) :

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

8 7 1 3 AA : Aa × AA : Aa 15 15 4 4

H Ơ

N

=> Vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:

TP .Q

(tỉ lệ bố mẹ)1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính)

U

=> hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là:

Y

N

7 3 1   7 3  3 Aa × Aa → con :  ×  A − : aa  15 4 4   15 4  4

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

 7 3   3 3   1 1 1 1  49 =  ×  1 − ×   1 − × − ×  = = 7, 66%  15 4   4 4   2 2 2 2  640

Trang 24

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 9 Câu 1: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN

C. ADN của một tế bào vi khuẩn

D. một phân tử ADN bị đột biến.

N

B. ADN của một loại virut.

Y

A. ADN của một tế bào nấm.

H Ơ

N

này nhiều khả năng hơn cả là

TP .Q

U

Câu 2: Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.

ẠO

B. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực

G

Đ

chính cho quá trình diễn thế.

Ư N

C. Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn

H

tại càng dài. hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.

TR ẦN

D. Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm… làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại Câu 3: Trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực,

00

B

A. sau khi tARN mang axit amin cuối cùng đến khớp mã với bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit

10

được giải phóng ra khỏi ribôxôm.

2+

3

B. mỗi ribôxôm bắt đầu dịch mã tại những điểm khởi đầu dịch mã khác nhau trên cùng một phân tử mARN.

ẤP

C. liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển

C

thêm một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’.

Ó

A

D. nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN diễn ra ở tất

H

cả các nuclêôtit trên mARN.

-L

Í-

Câu 4: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là:

ÁN

(1) Có kiểu gen đồng nhất.

TO

(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. (3) Không thể giao phối với nhau.

Ỡ N

G

(4) Có kiểu gen thuần chủng.

BỒ

ID Ư

Phương án đúng là: A. 1, 3.

B. 2, 3, 4.

C. 2, 4.

D. 1, 2, 3.

Câu 5: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng. B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn

H Ơ

N

toàn. C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình.

Y

N

D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.

TP .Q

U

Câu 6: Cho các cặp cơ quan sau: (1) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi;

ẠO

(2) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng; (3) Chân dế dũi và chân chuột chũi;

G

Đ

(4) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên;

Ư N

(5) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật;

H

(6) Mang cá và mang tôm.

TR ẦN

Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới là: A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

00

B

Câu 7: Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào? D. quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên.

3

C. sự phát triển của bộ não và ý thức.

10

B. lao động và tư duy.

A. sự tác động của nhân tố xã hội.

2+

Câu 8: Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là

ẤP

A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

C

B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

Ó

A

C. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần

H

thể.

-L

Í-

D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

ÁN

Câu 9: Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã

TO

A. giúp tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Ỡ N

G

B. thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong môi

BỒ

ID Ư

trường. C. có nguyên nhân là do các loài có xu hướng sống quần tụ tại những nơi có điều kiện sống

thuận lợi. D. gặp ở cả thực vật và động vật, trong đó sự phân bố của thực vật kéo theo sự phân bố của động vật. Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 10: Các giải pháp chính của phát triển bền vững là: (1) khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,

H Ơ

N

(2) bảo tồn đa dạng sinh học,

N

(3) bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước, không khí,

Y

(4) không sử dụng các tài nguyên không tái sinh,

TP .Q

U

(5) kiểm soát sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Phương án đúng là: B. 1, 2, 3, 5.

C. 2, 3, 4, 5.

D. 1, 3, 4, 5.

ẠO

A. 1, 2, 3, 4, 5.

Câu 11: Xét mối quan hệ giữa các loài sau:

G

Đ

(1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y;

Ư N

(2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng;

H

(3) Lúa và cỏ dại;

TR ẦN

(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ; (5) Cá ép và các loài cá lớn;

(6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá. Trong các mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà

00

B. 2, 4, 5.

C. 1, 2, 5, 6.

10

A. 1, 2, 3, 5.

B

trong đó chỉ có một loài được lợi là:

D. 3, 4, 5, 6.

3

Câu 12: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không

2+

đúng?

ẤP

(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.

A

C

(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.

Ó

(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả các

H

bậc dinh dưỡng còn lại.

-L

Í-

(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức ăn.

ÁN

(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.

TO

(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Ỡ N

G

Câu 13: Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon:

BỒ

ID Ư

(1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon. (2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường.. (3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính. Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá...

H Ơ

N

(5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển.

C. 3

D. 4

TP .Q

Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng?

Y

B. 2

U

A. 1

N

Số phát biểu đúng là:

(1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.

ẠO

(2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới

G

Đ

nước và diệt cỏ dại.

Ư N

(3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.

H

(4) Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ

A. 1

TR ẦN

con người. B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá

00

B

trình tiến hoá?

10

(1) Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình

3

tiến hóa.

2+

(2) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

ẤP

(3) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa.

C

(4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Ó

A

(5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.

Í-

H

(6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp. B. 2

C. 3

D. 4

-L

A. 1

ÁN

Câu 16: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành

TO

loài là không đúng? (1) Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự

Ỡ N

G

tham gia của cách li địa lý.

BỒ

ID Ư

(2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản. (3) Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật. Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. (6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu

A. 1

B. 2

C. 3

H Ơ

N

phân bố. D. 4

Y

N

Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

TP .Q

U

A. Sinh vật chỉ có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng thuận lợi bên trong giới hạn sinh thái.

B. Loài sống ở vùng xích đạo thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài tương tự

ẠO

sống ở vùng ôn đới.

G

Đ

C. Giới hạn sinh thái là một giá trị không đổi trong suốt đời sống cá thể và mang tính đặc

Ư N

trưng cho loài.

H

D. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì vùng phân bố

TR ẦN

càng rộng.

Câu 18: Nếu dùng thể thực khuẩn làm thể truyền, phương pháp nào sau đây sẽ được sử dụng để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E. coli?

10

không cần làm biến dạng màng sinh chất.

00

B

A. Để thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli mà

3

B. Bơm trực tiếp phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận bằng phương pháp vi tiêm

2+

để ADN tái tổ hợp tự chèn vào plasmit của E. coli.

ẤP

C. Dùng muối CaCl2 làm biến dạng màng sinh chất để tạo điều kiện cho thể thực khuẩn mang

C

ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli.

Ó

A

D. Dùng xung điện làm giãn màng sinh chất để tạo điều kiện cho thể thực khuẩn mang ADN

H

tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli.

-L

Í-

Câu 19: Trong kỹ thuật xét nghiệm trước khi sinh nhằm chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng

ÁN

Down ở thai nhi, người ta có thể sử dụng kỹ thuật nào trong các kỹ thuật sau đây?

TO

(1) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền.

Ỡ N

G

(2) Lấy tế bào từ cơ thể thai nhi, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất

BỒ

ID Ư

thường trong bộ máy di truyền. (3) Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi, sau đó nuôi cấy và phân tích ADN nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. (4) Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào, sau đó nuôi cấy để lập kiểu nhân nhằm phát hiện ra bất thường trong bộ máy di truyền. Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4..

B. 1, 3, 4.

C. 1, 4.

D. 1, 2, 4.

H Ơ

N

Câu 20: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình

Y

N

giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và

TP .Q

U

ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này? (1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp. (2) Xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng.

ẠO

(3) Chỉ làm thay đổi nhóm gen liên kết mà không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

G

Đ

(4) Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền và chuyển gen từ loài này sang loài khác.

B. 2

C. 3

D. 4

H

A. 1

Ư N

(5) Các giao tử tạo ra đều có bộ NST với số lượng bình thường.

TR ẦN

Câu 21: Phân tích trình tự các băng trên NST số 2 của 6 dòng ruồi giấm ở các vùng địa lí khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: A

B

C

Trình tự các băng trên NST

2345678 2263478 5432678

00

B

Dòng

D

E

F

4322678

6223478

54322678

10

Giả sử dòng A là dòng gốc. Nếu mỗi dòng chỉ phát sinh từ một dòng trước đó bằng một đột

2+

3

biến, trình tự xuất hiện các dòng lần lượt là:

C. A→C→E→F→D→B.

ẤP

A. A→B→C→F→E→B.

B. A→B→C→D→E→F. D. A→C→F→D→E→B.

A

C

Câu 22: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá

Ó

trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

Í-

H

(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.

-L

(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi

ÁN

ADN khuôn.

TO

(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.

Ỡ N

G

(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit

BỒ

ID Ư

mới. (5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN. (6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 23: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B qui định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở

H Ơ

N

trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế

Y

N

hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó 640

TP .Q

U

con cánh xám. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

A. Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

ẠO

B. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của

G

Đ

yếu tố ngẫu nhiên.

Ư N

C. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của

H

chọn lọc tự nhiên.

TR ẦN

D. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.

Câu 24: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của thường biến?

00

B

(1) Các loài động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nóng thường có tai, đuôi lớn hơn so với các loài

10

tương tự sống ở vùng lạnh.

3

(2) Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu ăn kiêng sớm có thể hạn chế tác hại của bệnh.

2+

(3) Giống thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có bộ lông trắng muốt trên toàn thân nhưng các

ẤP

đầu mút cơ thể như tai, đuôi, mõm, bàn chân lại có lông màu đen

C

(4) Hoa của cây cẩm tú cầu có thể có màu đỏ hoặc màu tím tùy thuộc vào độ pH của đất.

Ó

A

(5) Khi thiếu thức ăn, cá mập có thể ăn thịt con non mới nở.

H

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

-L

Í-

Câu 25: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả

ÁN

màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ

TO

P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Ỡ N

G

(1) Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.

BỒ

ID Ư

(2) F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình. (3) Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144. (4) Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4. (5) Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35. Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 1

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26: Câu 29. Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ

H Ơ

N

thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm

N

phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở

TP .Q

U

cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ

Y

20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các

tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau: (1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

ẠO

(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

G

Đ

(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

Ư N

(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.

B. 2

C. 3

D. 4

TR ẦN

A. 1

H

Số phát biểu đúng là:

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ

ẤP

2+

3

10

00

B

đồ sau:

Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực

A

C

hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa

H

Ó

đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2¬ tạp

Í-

giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là: B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng.

C. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng.

D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.

ÁN

-L

A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng.

TO

Câu 28: Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBB . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:

Ỡ N

G

(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.

BỒ

ID Ư

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. (4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phương án nào sau đây đúng? A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.

H Ơ

N

B. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai.

Y

N

D. (1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai.

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Câu 29: Quan sát hình ảnh sau đây:

3

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?

2+

(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.

ẤP

(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

C

(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

Ó

A

(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.

H

(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

-L

Í-

(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.

ÁN

Phương án nào sau đây là đúng? A. (1) đúng; 2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.

TO

B. (1) đúng; 2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

C. (1) đúng; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai. D. (1) đúng; 2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.

Câu 30: Ở ruồi giấm, cho lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao thu được F2. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi cái, có 36% số

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong số ruồi thân xám, cánh dài thu được ở F2, tỉ lệ ruồi có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? C. 70,5%.

D. 70,92%.

N

B. 59%.

H Ơ

A. 75,76%.

Câu 31: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác

Y

TP .Q

U

Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất

N

nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.

ẠO

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.

G

Đ

(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.

Ư N

(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.

H

(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.

A. 1

TR ẦN

Số phát biểu đúng là: B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định

00

B

hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh,

10

thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự

B. 3/8

2+

A. 7/16

3

thụ phấn, theo lý thuyết, khi thu hoạch thì hạt màu vàng chiếm tỉ lệ là: C. 1/8

D. 1/2

ẤP

Câu 33: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân

C

thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên

Ó

A

hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các

-L

là bao nhiêu?

Í-

H

cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng B. 43,75%.

C. 37,5%.

D. 6,25%.

ÁN

A. 23,44%.

TO

Câu 34: Ở một loài thực vật, tiến hành một phép lai giữa một cây F1 mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu hình cây cao, hạt tròn, chín sớm với một cây chưa biết kiểu gen thu được kết quả: 9

Ỡ N

G

cây cao, hạt tròn, chín sớm: 9 cây cao, hạt dài, chín muộn: 3 cây thấp, hạt tròn, chín sớm: 3

BỒ

ID Ư

cây thấp, hạt dài, chín muộn: 3 cây cao, hạt tròn, chín muộn: 3 cây cao, hạt dài, chín sớm; 1 cây thấp, hạt tròn, chín muộn: 1 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Nếu giả sử cặp gen A, a qui định chiều cao cây, cặp gen B, b qui định hình dạng hạt và cặp gen D, d qui định thời gian chín thì cây F1 (I) và cây mang lai (II) có kiểu gen là:

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


A. (I) AaBbDd x (II) Aabbdd C. I) Aa

Bd bd × (II)Aa bD bd

B. (I) Aa

BD bd × (II)Aa bd bd

D. (I) Aa

AB Ab Dd × (II)Aa dd ab ab

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 16,25%

B. 21,25%

Y

TP .Q

e. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ là:

U

giao tử, có 10% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa E và

N

Câu 35: Xét một cơ thể đực có kiểu gen , trong quá trình giảm phân bình thường hình thành

C. 12,5%

D. 8,125%

ẠO

Câu 36: Ở một loài thực vật sinh sản theo lối tự phối, gen A qui định khả năng nảy mầm trên

Đ

đất nhiễm mặn là trội hoàn toàn so với gen a không có khả năng này. Tiến hành gieo 1000 hạt

Ư N

G

trên đất nhiễm mặn, trong đó có 80 hạt AA, 120 hạt Aa và 800 hạt aa. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Tiếp tục đem gieo các

H

hạt F1 trên môi trường đất nhiễm mặn thì tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinh A. 53,84%

TR ẦN

trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn là bao nhiêu? B. 55%

C. 49%

D. 64,71%

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:

-L

Í-

(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định. (2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.

ÁN

(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.

TO

(4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một

G

bệnh là 37,5%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%. Số phát biểu đúng là: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 38: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và

H Ơ

N

anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có

Y

TP .Q

U

cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình

N

lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi

khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu? A. 1,326%.

B. 2,653%.

C. 2,045%.

D. 1,022%.

ẠO

Câu 39: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu

G

Đ

được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 15% gà

Ư N

mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám: 21,25% gà mái lông trơn, màu

H

vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính

A. 40%.

TR ẦN

theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu? B. 10%.

C. 5%.

D. 20%.

Câu 40: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác

00

B

nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn r qui định răng khểnh;

10

alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO

2+

3

do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống

ẤP

kê độc lập thấy có 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có

A

C

nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng

Ó

bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể

B. 21,21%.

C. 78,79%.

D. 63,47%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

A. 36,53%.

Í-

H

này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu?

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án 2-A

3-C

4-A

5-A

6-A

7-D

8-C

9-D

10-B

11-B

12-D

13-B

14-A

15-A

16-B

17-C

18-A

19-C

20-C

21-D

22-B

23-B

24-C

25-C

26-A

27-D

28-D

29-A

30-D

31-C

32-B

33-A

34-B

35-B

36-D

37-C

38-C

39-B

40-D

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án B

Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì

G

Đ

nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác

Ư N

50%.

H

Câu 2: Đáp án A

TR ẦN

Phương án A là không đúng vì khi loài ưu thế hoạt động mạnh mẽ sẽ gây biến đổi môi trường dẫn đến sự bất lợi cho chính loài ưu thế đó, tạo điều kiện cho một nhóm loài khác trở thành

10

Do đó, phương án A là phương án phù hợp.

00

những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.

B

nhóm loài ưu thế mới tương ứng với điều kiện môi trường mới. Đây chính là một trong

2+

3

Các phương án còn lại đều đúng. Câu 3: Đáp án C

ẤP

Phương án A sai vì mã kết thúc không có tARN và axit amin tương ứng.

tử mARN.

Í-

H

Phương án C đúng.

Ó

A

C

Phương án B sai vì các ribôxôm đều bắt đầu dịch mã tại cùng một mã mở đầu trên một phân

-L

Phương án D sai vì trong dịch mã, nucleotit thứ ba trong mỗi codon có thể không được kết

ÁN

cặp theo đúng nguyên tắc bổ sung.

TO

Câu 4: Đáp án A Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hoàn

Ỡ N

G

toàn giống nhau, do đó, chúng các đặc điểm là:

BỒ

ID Ư

(1) có kiểu gen đồng nhất và (3) không thể giao phối với nhau vì giới tính giống nhau. Phôi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai nguồn khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp. Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay không, do đó, đặc điểm (4) không phù hợp. Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5: Đáp án A Gen ở lục lạp là gen ngoài nhân nên có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân đôi của tế bào,

H Ơ

N

đồng thời thường được phân chia không đều cho các tế bào con. Do đó, khi cơ thể mẹ giảm phân tạo noãn có khả năng tạo ra 3 loại noãn khác nhau:

TP .Q

U

- Loại chỉ chứa các alen đột biến cho đời con lá trắng và gây chết vì cây mất khả năng quang

Y

N

- Loại chỉ chứa các alen bình thường cho đời con lá xanh. hợp, sẽ không xuất hiện ở thế hệ cây lai trưởng thành.

- Loại chứa đồng thời cả alen bình thường và alen đột biến cho đời con biểu hiện thành thể

ẠO

khảm (cây lá đốm).

G

Đ

Vậy, thế hệ cây lai trưởng thành bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh

Ư N

đốm trắng.

H

Câu 6: Đáp án A

TR ẦN

Ngoại trừ cơ quan tương tự: (1), (3), (4) và (6). Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới: (2) là cơ quan tương đồng, (5) là cơ quan thoái hóa. Câu 7: Đáp án D

00

B

Cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng là những đặc điểm thích nghi của loài người được

10

phát sinh và giữ lại trong quá trình tiến hóa, do đó, các nhân tố tiến hóa đã tham gia vào quá

2+

3

trình này. Câu 8: Đáp án C

ẤP

Tự phối và giao phối gần là một hình thức giao phối không ngẫu nhiên.Phương án A sai vì

C

giao phối không ngẫu nhiên không thể tạo ra các alen mới.

Ó

A

Phương án B sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm tăng tính đa dạng di truyền cho

H

quần thể.

-L

Í-

Phương án C đúng, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp và tạo

ÁN

điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện.

TO

Phương án D sai vì làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ các kiểu gen dị hợp. Câu 9: Đáp án D

Ỡ N

G

Sự phân bố các cá thể của các loài trong không gian của quần xã giúp tận dụng tối ưu nguồn

BỒ

ID Ư

sống và giảm nhẹ cạnh tranh trong quần xã nên phương án A và B sai. Nguyên nhân của hiện tượng này là do nhu cầu sống khác nhau của các loài nên phương án C sai. Câu 10: Đáp án B

Các giải pháp chính của phát triển bền vững bao gồm: 1, 2, 3, 5. Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Giải pháp (4) sai vì chỉ hạn chế sử dụng tài nguyên không tái sinh. Câu 11: Đáp án B

H Ơ

N

Mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi bao gồm các quan hệ: Hội sinh (0 +), Vật ăn thịt – con mồi (+ -) và vật kí sinh – vật chủ (+ -).Trong các mối quan hệ trên:

Y

N

( 1) Nấm và vi khuẩn lam trong địa y: quan hệ cộng sinh (+ +).

TP .Q

U

(2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng: quan hệ vật ăn thịt – con mồi. (3) Lúa và cỏ dại: quan hệ cạnh tranh (- -).

ẠO

(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ: quan hệ kí sinh – vật chủ.

G

(6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá : quan hệ ức chế - cảm nhiễm (0 -).

Đ

(5) Cá ép và các loài cá lớn: Quan hệ hội sinh.

H

(1) sai, động vật ăn thịt bậc 1 là nhóm ăn động vật ăn cỏ.

Ư N

Câu 12: Đáp án D

TR ẦN

(2) đúng.

(3) đúng, vì năng lượng các bậc dinh dưỡng phía sau thường chỉ bằng 10% năng lượng của bậc dinh dưỡng trước.

00

B

(4) sai, các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng đứng cùng một mức năng lượng

10

nhưng có thể sử dụng các loại thức ăn khác nhau.

2+

3

(5) sai, bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là những loài ăn mùn bã trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ. (6) sai, hiệu suất chuyển hóa năng lượng (hiệu suất sinh thái) không phụ thuộc vào bậc dinh

ẤP

dưỡng.

C

Câu 13: Đáp án B

Ó

A

(1) đúng, ngoài thực vật, các vi khuẩn quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng cũng có khả năng

Í-

H

chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.

-L

(2) sai, vì quá trình hô hấp của thực vật vẫn hoàn trả CO2 cho môi trường.

ÁN

(3) sai, nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do sự đốt

TO

cháy các nhiên liệu hóa thạch và sự thu hẹp rừng làm giảm quá trình hấp thu CO2. (4) sai, chỉ một lượng nhỏ cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật

Ỡ N

G

chất tạo nên dầu lửa, than đá...

BỒ

ID Ư

(5) đúng, nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ CO2 trong khí quyển. Câu 14: Đáp án A

(1) đúng.

(2) đúng.

(3) đúng.

(4) sai, hệ sinh thái nông nghiệp chỉ được con người bổ sung một phần vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất. Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 15: Đáp án A (1) đúng, hiện tượng nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình

H Ơ

N

tiến hóa. (2) đúng, vì thường biến không liên quan đến những biến đổi trong vật chất di truyền.

TP .Q

U

(4) sai, chỉ có những đột biến và biến dị tổ hợp có khả năng truyền được qua các thế hệ mới

Y

N

(3) đúng. được xem là nguyên liệu cho tiến hóa. Những trường hợp đột biến gây mất khả năng sinh sản hay đột biến gen trội hoàn toàn gây chết sẽ không thể cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.

ẠO

(5) đúng (SGK cơ bản).

G

Đ

(6) đúng, biến dị tổ hợp thường có số loại nhiều hơn đột biến nên được xem là nguồn nguyên

Ư N

liệu chủ yếu hơn.

H

Câu 16: Đáp án B

TR ẦN

(1) đúng, hình thành loài con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong cùng khu phân bố nên không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý. (2) đúng, cách li sinh sản là dấu hiệu cơ bản đánh dấu sự xuất hiện loài mới ở các loài giao

00

B

phối.

10

(3) sai, hình thành loài bằng con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và động vật, đặc biệt

3

là những loài phát tán mạnh.

2+

(4) đúng, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động

ẤP

vật, phổ biến ở TV.

A

C

(5) đúng, mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa để cải

Ó

biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.

Í-

H

(6) sai, hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra khác khu phân bố, con đường sinh thái

-L

diễn ra trong cùng khu phân bố.

ÁN

Câu 17: Đáp án C

TO

Trong khoảng thuận lợi, các điều kiện là phù hợp nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật nên phương án A đúng.

Ỡ N

G

Vùng xích đạo thường có nhiệt độ ổn định và ít biến động hơn so với vùng ôn đới, nên những

BỒ

ID Ư

loài phân bố ở vùng nhiệt đới thường là những loài có giới hạn về nhiệt độ hẹp so với loài tương tự sống ở ôn đới. Do vậy, phương án B đúng. Giới hạn sinh thái có thể thay đổi theo trạng thái sinh lý hoặc giai đoạn phát triển của cá thể nên nó có thể thay đổi trong đời sống cá thể. Do vậy, phương án C sai.

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì có thể sống ở nhiều vùng với điều kiện sinh thái khác nhau. Do vậy, phương án D đúng.

H Ơ

N

Câu 18: Đáp án A

N

Khi dùng thể thực khuẩn (một loại virut kí sinh vi khuẩn) làm thể truyền, thực khuẩn thể có

Y

khả năng tự xâm nhập vào tế vào chủ (vi khuẩn E.coli) mà không cần làm biến dạng màng

TP .Q

U

sinh chất hoặc dùng các biện pháp hỗ trợ khác. Câu 19: Đáp án C

Để chẩn đoán nguy cơ mắc hội chứng Down ở thai nhi cần lập kiểu nhân để quan sát bất

ẠO

thường về số lượng NST bằng cách chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào,

G

Đ

không thể lấy tế bào trực tiếp từ cơ thể thai nhi.

Ư N

Câu 20: Đáp án C

H

Dạng đột biến đã xảy ra là chuyển đoạn tương hỗ.

TR ẦN

(1) đúng, do khi ở thể dị hợp, thành phần gen của cặp NST tương đồng khác nhau sẽ khiến quá trình tiếp hợp bất thường sinh ra các giao tử mất sức sống.

(2) sai, xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các NST không tương đồng.

00

B

(3) sai, độ dài các gen không bằng nhau vẫn có thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

10

(4) sai, không được ứng dụng để lập bản đồ di truyền mà chỉ dùng để chuyển gen từ loài này

3

sang loài khác.

2+

(5) đúng, đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm ảnh hưởng đến số lượng NST trong các

ẤP

giao tử vì số lượng NST không đổi.

C

Câu 21: Đáp án D

Ó

A

Để nhận ra thứ tự các dòng cần xem xét trình tự các băng, sao cho dòng xuất hiện sau chỉ sai

H

khác với dòng xuất hiện trước bằng một đột biến.

-L

Í-

Thứ tự xuất hiện các dòng và đoạn NST bị đột biến tương ứng như sau:Dòng A (12345678)

ÁN

→ Dòng C (15432678) do đột biến đảo đoạn (2345)→ Dòng F (154322678) do đột biến lặp

TO

đoạn (2) → dòng D (14322678) do đột biến mất đoạn (5) → dòng E (16223478) do đột biến đảo đoạn 43226 → dòng B (12263478) do đột biến đảo đoạn (622).

Ỡ N

G

Câu 22: Đáp án B

BỒ

ID Ư

(1) đúng, chỉ có trong nhân đôi. (2) sai, có ở cả 2 quá trình. (3) sai, có ở cả 2 quá trình. (4) đúng, chỉ có trong nhân đôi.

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) sai, có ở cả 2 quá trình. Các khởi điểm tái bản hay điểm khởi đầu phiên mã đều không phân bố ở một đầu ADN, vì phần đầu mút NST không chứa gen.

H Ơ

N

(6) sai, chỉ có trong phiên mã. Câu 23: Đáp án B

Y

N

- Quần thể A đang CBDT: p2 BB + 2pqBb + q2bb = 1. Tỉ lệ con cánh đen bằng 6400/10000 =

U

0,64 => tỉ lệ con cánh xám = 0,36 => q2 = 0,36 => q = 0,6, p = 0,4.

TP .Q

- Quần thể B đang CBDT: p2 BB + 2pqBb + q2bb = 1. Tỉ lệ con cánh xám bằng 640/1000 = 0,64 => q2 = 0,64 => q = 0,8, p = 0,2.

ẠO

Điều kiện sống tương tự nên loại trừ sự tác động của chọn lọc tự nhiên, đồng thời sự biến đổi

G

Đ

tần số tương đối lớn, nên yếu tố có khả năng tác động nhất là yếu tố ngẫu nhiên. Do sự tách

Ư N

nhóm nhỏ và tự thiết lập quần thể mới thường chỉ mang 1 phần gen của quần thể ban đầu.

H

Câu 24: Đáp án C

TR ẦN

(1) sai, hiện tượng này là đặc điểm thích nghi và không thay đổi theo điều kiện sống trong đời cá thể. (2) đúng.

00

B

(3) đúng.

10

(4) đúng.

3

(5) sai, hiện tượng này là sự thay đổi tập tính khi môi trường thiếu thức ăn, không phải là biến

2+

đổi trên kiểu hình.

ẤP

Câu 25: Đáp án C

A

C

(1) đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1) = 1:1:1:1:4:4.

Ó

(2) sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Í-

H

Phép lai AAaa x AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.

-L

Phép lai Bbbb x Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.

ÁN

Số kiểu gen tối đa là 5 x 3 = 15.

TO

Số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4. (3) sai.

Ỡ N

G

Phép lai AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 x1/6 x 2 = 2/36.

BỒ

ID Ư

Phép lai Bbbb x Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 x1/2 = 1/4. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 x 3/4) + (34/36 x 1/4 ) = 5/18. (4) đúng. Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6x1/6x 2 + 4/6 x 4/6 = 18/36 = 1/2. Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2x1/2x 2 = 1/2. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 x 1/2 = 1/4.

H Ơ

N

(5) đúng.

N

Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm

TP .Q

U

Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó,

Y

tỉ lệ 34/35. tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đỏ là: (35/36 – 1/36): (35/36) = 34/35. Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.

ẠO

Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng

G

Đ

chiếm tỉ lệ 34/35 x1 =34/35.

TR ẦN

- Xét cặp lai ♂Bb x ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb. - Xét cặp lai ♂Dd x ♀Dd: Giao

tử

H

- Xét cặp lai ♂Aa x ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.

Ư N

Câu 26: Đáp án A

(2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d)

giao

tử

00

B

(10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)

x

10

→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D :

3

3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.

2+

- Xét cặp lai ♂Ee x ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.

ẤP

(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.

C

(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.

Ó

A

(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.

Í-

H

(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.→ (1) đúng.

-L

Câu 27: Đáp án D

ÁN

- Từ sơ đồ ta thấy: Trong kiểu gen có A và B cho kiểu hình hoa đỏ; trong kiểu gen chỉ có A

TO

cho kiểu hình hoa vàng, trong kiểu gen không có A cho kiểu hình hoa trắng. - Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB- và aabb: hoa trắng.

Ỡ N

G

- P hoa vàng (A-bb) x hoa trắng (aaB-; aabb) → F1: Hoa đỏ (A-B-) → P: Aabb x aaBb → F1:

BỒ

ID Ư

AaBb. - Sơ đồ lai: P: Aabb x aaBb F1: AaBb. F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb. - Hoa trắng ở F2: (1/4aaBB: 2/4aaBb : 1/4aabb) x hoa đỏ F1: AaBb Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Giao tử: 1/2aB:1/2ab 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab F3: Hoa đỏ = A-B- = (aB + ab)AB + aB.Ab = (1/2 + 1/2)1/4 + 1/2.1/4 = 3/8.

H Ơ

N

Hoa vàng = A-bb = ab.Ab = 1/2.1/4 = 1/8.

N

Hoa trắng = aaB- + aabb = 1 – 3/8 – 1/8 = 4/8.

Y

Câu 28: Đáp án D

TP .Q

U

(1) sai vì giới cái cho tối đa 4 loại trứng, giới đực cho tối đa 16 loại tinh trùng.

(2) sai vì trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng thì nếu các gen trội không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất (tối đa).

G

Đ

- Aa x Aa = 1AA 2Aa 1aa = tối đa 3 loại kiểu hình.

ẠO

Số loại kiểu hình tối đa có thể thu được = 3.2.8 = 48 loại kiểu hình.

- x = + = tối đa 8 loại KH.

TR ẦN

(3) đúng, số loại kiểu gen tối đa = 3.2.8 = 48 kiểu gen.

H

Ư N

- Bb x BB = 1BB 1Bb = tối đa 2 loại kiểu hình.

(4) đúng, số loại kiểu hình tối đa của giới đực (giới XX) = 3.2.4 = 24 kiểu hình. (5) sai, số loại tinh trùng tối đa:

00

B

+ Cơ thể đực tạo tối đa 2.2.4 = 16 loại giao tử. Trong đó có 23 = 8 loại giao tử liên kết và 16

10

– 8 = 8 loại giao tử hoán vị.

2+

3

+ Để tạo đủ 8 loại giao tử liên kết cần tối thiểu 8/2 = 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen.

ẤP

+ Vậy trong 5 tế bào sinh tinh, 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo đủ 8 loại giao tử

C

liên kết, 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại

Ó

A

giao tử liên kết (2 loại giao tử liên kết này trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết được tạo ra

H

ở 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen).

-L

Í-

→ Tổng số giao tử tối đa được tạo ra = 8 + 2 = 10 loại giao tử.

ÁN

Câu 29: Đáp án A

TO

(1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn. (2) đúng vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.

Ỡ N

G

(3) sai vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.

BỒ

ID Ư

(4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu→chim sẻ →cáo. (5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4). (6) sai vì loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là châu chấu (4 chuỗi). Câu 30: Đáp án D Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Tần số hoán vị gen của con ruồi giấm cái: f = 36%/2 = 18%. - P: Cái xám, dài x đực đen, cụt → F1 100% xám, dài → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen

H Ơ

N

và xám, dài là trội hoàn toàn so với đen, cụt.

N

- Sơ đồ lai: P: ♀AB/AB x ♂ab/ab

Y

F1: AB/ab

F2: - Tỉ lệ con thân xám, cánh dài = A – B - = 0,5+aabb = 0,5 + 0,41.0,5 = 0,705.

ẠO

- Tỉ lệ con xám, dài có kiểu gen dị hợp = AB/ab + Ab/aB + AB/aB + AB/Ab

TP .Q

U

F1 x F1: ♀ AB/ab (f = 18%) x ♂AB/ab

= 2.0,41.0,5 + 2.0,09.0,5 = 0,5.

G

Đ

- Trong các con xám, dài ở F2, tỉ lệ con có kiểu gen dị hợp = 0,5/0,705 = 70,92%.

Ư N

Câu 31: Đáp án C

H

(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.

TR ẦN

(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (

B

gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C13 × 2=6 ).

00

Vậy có 7 kiểu gen quy định.

C64 = 15/64. 26

10

2+

3

(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ =

ẤP

(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =

C62 = 15/64. 26

A

C

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.

Ó

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/

Í-

H

(15/64) = 1/5.

-L

(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

ÁN

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd.

TO

Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd. Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp

Ỡ N

G

lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen

BỒ

ID Ư

như TH này nên có 6 phép lai.Vậy 4 + 6 =10. Câu 32: Đáp án B

Trả lời:- P: A – x aa → F1: 890 cây aa → P: Aa x aa.- Sơ đồ lai: P: Aa x aa

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

 0, 5(1 − 0,51 )  3 F1: 0,5Aa + 0,5aa = 1, cho F1 tự thụ.F2 có A- = 1 – aa = 1- 0,5 + =8 2  

H Ơ

Câu 33: Đáp án A

N

- P: AaBb x aabb → Fb: 1/4AaBb 1/4Aabb 1/4aaBb 1/4aabb

Y

- Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (cao, trắng).

TP .Q

U

+ 1/4AaBb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1/4 = 3/64. + 1/4Aabb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1 = 3/16.

ẠO

- Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb = 3/64 + 3/16 = 15/64 = 23,44%.

Đ

Câu 34: Đáp án B

G

- F2:

Ư N

Cao/thấp = 3/1 → F1: (I) Aa x (II) Aa.

H

Tròn/dài = 1/1 → F1: (I) Bb x (II) bb.

TR ẦN

Sớm/muộn = 1/1 → F1: (I) Dd x (II) dd. → F1: (I) Aa,Bb,Dd x (II) Aa,bb,dd.

B

- Tích các tính trạng = (3:1)(1:1)(1:1) ≠ 9:9:3:3:3:3:1:1 → có hoán vị gen → loại đáp án A.

00

- Xét tính trạng chiều cao cây và hình dạng hạt: Tích các tính trạng chiều cao thân và hình

10

dạng hạt = (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 = F2: 3 cao, tròn: 3 cao, dài: 1 thấp, tròn:1 thấp dài → Tính

2+

3

trạng chiều cao cây và hình dạng hạt phân li độc lập nhau → loại đáp án D. - Ta thấy ở F2: aa,bb,dd = 3/32 → bb,dd = (I) bd x (II) bd = 0,375 → cơ thể (I) cho giao tử bd

ẤP

= 0,375 > 0,25 → đây là giao tử liên kết → cơ thể (I) là cơ thể dị hợp đều → loại đáp án C.

A

C

Câu 35: Đáp án B

H

Ó

- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử ab = 1/4, giảm phân

Í-

không có hoán vị gen cho giao tử ab = 1/2.

-L

- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử de = 1/4, giảm phân

ÁN

không có hoán vị gen cho giao tử de = 1/2.

TO

- Theo đề: ab de = 0,1.1/4.1/2 + 0,2.1/2.1/4 + 0,7.1/2.1/2 = 21,25%. Câu 36: Đáp án D

Ỡ N

G

- Hạt P: 80AA, 120Aa, 800aa, khi nảy mầm cây aa bị chết.

BỒ

ID Ư

→ Cây P: 0,4AA + 0,6Aa = 1, cho cây P tự thụ:

→ Hạt F1: 0,55AA + 0,3Aa + 0,15aa = 1, khi nảy mầm cây aa bị chết: → Cây F1: 11/17AA + 6/17Aa = 1. - Trong số các cây F1, tỉ lệ các cây F1 cho các hạt đều nảy mầm và sinh trưởng bình thường trên đất nhiễm mặn = 11/17 = 64,71%. Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 37: Đáp án C (1) Sai: Ông bà nội của người III3 không bị bệnh điếc sinh con gái bị bệnh điếc => tính trạng

H Ơ

N

bệnh điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định (A - không bị bệnh điếc, a - bị bệnh điếc). Bố mẹ III2 không bị mù màu sinh con trai bị mù màu, trong phả hệ tính trạng mù màu

Y

N

chỉ xuất hiện ở nam => tính trạng mù màu do gen lặn nằm trên NST X, không có alen tương

TP .Q

U

ứng trên Y quy định (B - không bị mù màu, b - bị mù màu).

(2) Đúng: Từ phả hệ ta thấy có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp (AA và aa) về tính trạng bệnh điếc.

ẠO

(3) Đúng: Từ phả hệ ta thấy có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.

Ư N

Bên phía người vợ III2: có mẹ bị điếc, anh trai bị mù màu

-

G

Đ

(4) Sai:

H

=> người vợ III2 có kiểu gen có thể có với tỉ lệ là Aa(l/2XBXB l/2XBXb).

TR ẦN

Bên phía người chồng:

-

+ Ông ngoại bị điếc, mẹ không bị điếc => người mẹ có kiểu gen về bệnh điếc Aa. + Ông bà nội không bị điếc, em gái của bố bị điếc

00

B

=> người bố có kiểu gen có thể có với tỉ lệ 1/3AA 2/3Aa.

10

+ Người chồng không bị điếc và không bị mù màu có kiểu gen có thể có với tỉ lệ: (2/5AA

3

3/5Aa)XBY.

2+

Aa(l/2XBXB l/2XBXb) x (2/5AA 3/5Aa)XBY

ẤP

=> Các con: (7/20AA: 10/20Aa:3/20aa)(3/8XBXB:l/8XBXb:3/8XBY:l/8XbY)

A

C

* Ta có: Tỉ lệ con trai = 1 /2. Tỉ lệ con trai bị mắc một bệnh = A-XbY + aaXBY =17/20 x 1/8

Ó

+ 3/20 x 3/8 = 13/80.

Í-

H

=> Vợ chồng nảy chỉ sinh một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh =

-L

(13/80)/(l/2) = 13/40 = 32,5%.

ÁN

(5) Đúng: xs cặp vợ chồng này sinh một đứa con gái không mang alen bệnh = AAXBXB =

TO

7/20 x 3/8 = 21/160 = 13,125%. Câu 38: Đáp án C

Ỡ N

G

- Bênh phía người vợ: Bố mẹ lông mi cong sinh con gái thông mi thẳng → Tính trạng lông

BỒ

ID Ư

mi thẳng do gen lặn quy định và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường (A- lông mi cong; a – lông mi thẳng). Người vợ có lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 1/3AA 2/3Aa. - Bên phía người chồng: Mẹ có lông mi thẳng (aa), người chồng lông mi cong có kiểu gen Aa.

Trang 23

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Cặp vợ chồng trên có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ các kiểu gen như sau:♀ (1/3AA:2/3Aa) x ♂ Aa → Con: 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa.

H Ơ

N

- Người con trai lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 2/5AA:3/5Aa. - Bên phái người vợ của người con trai:

Y

N

+ Vì người vợ đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có A = 0,9: 0,81AA + 0,18Aa +

+ Người vợ này có lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 9/11AA:2/11Aa. - Vợ chồng người con trai có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ kiểu gen như sau:

G

Đ

+ Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại → con: 49/55 (A-).

ẠO

+ Trường hợp 1: ♂ 3/5Aa x ♀ 2/11Aa → con: 6/55 (3/4A-: 1/4aa).

TP .Q

U

0,01aa = 1.

Ư N

- Xác suất để cặp vợ chồng người con trai sinh được một cháu trai và một cháu gái có kiểu

H

hình khác nhau về tính trạng lông mi = 6/55(1 - 3/4.3/4 – 1/4.1/4)(1-1/2.1/2 – 1/2.1/2) =

TR ẦN

9/440 = 2,045%. Câu 39: Đáp án B

- Ở gà, cặp NST giới tính của con mái là XY, của con đực là XX.

00

B

- Ở F1 ta có:

10

+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa x Aa, ở gà trống chỉ có lông sọc → không đều ở 2 giới → gen trên

3

X.

2+

+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb x BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb:

ẤP

vàng), ở gà trống lông xám (37,5%) ≠ gà mái lông xám (18,75%) → không đều ở 2 giới →

A

C

Bb hoặc Dd cùng nằm trên NST giới tính X với cặp Aa.

Ó

- P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.

Í-

H

- Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của P:

-L

+ Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.

ÁN

+ Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): X aB D − = 0,0375 = X aB x 1/2 x 3/4 → X aB = 0,1

TO

< 0,25 → giao tử hoán vị, f = 2 x 0,1 = 0,2.

G

- Cho gà trống ở P lai phân tích: X AB X ab Dd × X ab Ydd (f = 0,2) , ở thế hệ con thu được gà mái

Ỡ N

lông sọc, màu xám (A-B-D-) = = 0,4 x 1/2 x 1/2 = 0,1 = 10%.

BỒ

ID Ư

Câu 40: Đáp án D

- Ta có: + bb = 0,36 → b = 0, 6; B = 0, 4 + rr = 0, 04 → r = 0, 2; R = 0,8

Trang 24

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ IO IO = 0, 04 → IO = 0, 2; IB = 0, 21 + 0, 04 − 0, 2 = 0, 3 → I A = 0,5 2

2

2

H Ơ

N

- Quần thể đang cân bằng di truyền ở dạng: ( B + b ) ( R + r ) ( I A + I B + IO ) = 1

U

3  1 ♀  BB : Bb  4  4

x

TP .Q

3  1 + ♂  BB : Bb  4  4

Y

- Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là:

N

3  2 1  3 4 3  4 1  1 5  ♂  BB : Bb   RR : Rr  IB IB : IB IO  × ♀  BB : Bb  ( rr )  I A I A : I A IO  4  3 3  7 7 4  9 4  4 9 

♀rr

x

Ư N

1  2 +♂  RR : Rr  3  3

G

Đ

ẠO

3 3  3 3 1 1   3 3  101 => Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau = .  . + .  +  1 − .  = 4 4  4 4 4 4   4 4  128

4 5  ♀  IA IA : I A IO  9 9 

15 12  1 1  20  1 1  16  1 1  5 +  . .2  +  . .2  +  . .4  = 63 63  2 2  63  2 2  63  4 4  9

2+

3

=

10

00

=> Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau

B

4 3  + ♂  IB IB : I B IO  x 7 7 

TR ẦN

H

1 1 1 1 1 2 5 => Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau =  . + .  + = 3 2 2 2 2  3 6

C

101 5 5 4387 . . = = 63, 47% 128 6 9 6912

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

1−

ẤP

- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau

Trang 25

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 10

B. Kí sinh.

C. Cạnh tranh.

D. Hội sinh.

H Ơ

A. Ức chế - cảm nhiễm.

N

Câu 1: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?

A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a. B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.

Y U

ẠO

C. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn.

TP .Q

bị biến đổi thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?

N

Câu 2: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ

G

Đ

D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.

Ư N

Câu 3: Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?

H

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và

TR ẦN

quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.

B. Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen.

00

B

C. Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

10

D. Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên

3

không có ý nghĩa đối với tiến hóa.

2+

Câu 4: Khi sử dụng enzim giới hạn cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển, người ta

ẤP

phải sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn và thường chọn loại enzim sao cho sau khi cắt

Ó

nghệ ADN tái tổ hợp vì

A

C

sẽ tạo được các đoạn ADN có các đầu mạch đơn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong công

Í-

H

A. giúp enzim nối có thể nhận biết được các đầu mạch đơn giống nhau để làm liền mạch

-L

ADN.

ÁN

B. giúp hình thành các liên kết hiđrô giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để

TO

tạo ADN tái tổ hợp. C. giúp hình thành các liên kết hóa trị giữa các mạch đơn của thể truyền và gen cần chuyển để

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

tạo ADN tái tổ hợp. D. giúp tạo ra điểm khởi đầu nhân đôi để ADN tái tổ hợp có thể nhân lên trong tế bào nhận.

Câu 5: Sự phân tầng sẽ làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể vì A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật. B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã. C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống. B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ôn đới.

D. Rừng lá kim.

H Ơ

A. Đồng rêu.

N

Câu 6: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?

Y

N

Câu 7: Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng một loại gen ở các loài có thể cho ta biết

TP .Q

U

A. mối quan hệ họ hàng giữa các loài đó. B. đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của các loài đó.

D. loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong quá trình tiến hóa.

G

Đ

Câu 8: Hiện tượng tự tỉa thưa không có đặc điểm nào sau đây?

ẠO

C. khu vực phân bố địa lí của các loài đó trên Trái Đất.

H

B. Là kết quả của sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Ư N

A. Xảy ra khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường.

TR ẦN

C. Làm giảm kích thước quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường. D. Là hiện tượng phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về bệnh, tật di truyền làđúng?

00

B

A. Các bệnh, tật di truyền đều có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái.

10

B. Các bệnh, tật di truyền có thể biểu hiện sớm hoặc muộn trong quá trình phát triển cá thể.

3

C. Phần lớn các loại bệnh, tật di truyền được phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.

2+

D. Phần lớn các bệnh, tật di truyền có khả năng chữa trị được nếu được phát hiện sớm.

ẤP

Câu 10: Phát triển bền vững nghĩa là

A

C

A. trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được sự đa dạng sinh học, không phá vỡ cân

Ó

bằng sinh thái.

Í-

H

B. thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh đến sự thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương

-L

lai.

ÁN

C. tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo.

TO

D. lợi tức thu được tối đa, nhưng giảm thiểu những hậu quả sinh thái và ô nhiễm môi trường. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về các con đường hình thành loài?

Ỡ N

G

A. hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những loài có khả năng

BỒ

ID Ư

phát tán mạnh. B. hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở thực vật hoặc những loài động vật ít

có khả năng di chuyển. C. hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và có thể gặp ở cả động vật và thực vật. Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. hình thành loài bằng con đường địa lý có thể xảy ra nhanh nếu có sự tham gia của giao phối không ngẫu nhiên.

H Ơ

N

Câu 12: Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn

N

thực vật sống ở lớp dưới đáy sâu chủ yếu là do

Y

A. thực vật nổi tiếp nhận nhiều oxi và không khí hơn.

TP .Q

C. thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn. D. thực vật nổi ít bị các loài khác sử dụng làm thức ăn hơn.

B. 2

(5) mARN.

Đ

(4) rARN. C. 3

D. 4

Ư N

A. 1

(3) Prôtêin.

G

(2) tARN.

ẠO

Câu 13: Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân? (1) ADN.

U

B. thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều hơn.

H

Câu 14: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1?

AB AB × ab ab

(5)

AB Ab × ab ab

10

(4)

(3) XAXa x XAY.

B

(2) AABb × aaBb.

00

(1) AaBb × aaBB.

TR ẦN

giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép

B. 4

C. 5

2+

A. 2

3

Số phương án đúng là:

D. 3

ẤP

Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về sự chuyển hóa năng lượng

C

trong hệ sinh thái?

H

lượng càng lớn.

Ó

A

(1) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất sinh thái càng giảm dần do sự thất thoát năng

-L

Í-

(2) Trong hệ sinh thái, thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.

ÁN

(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 90% năng lượng được tích lũy qua mỗi bậc dinh

TO

dưỡng, phần còn lại bị tiêu hao do hoạt động hô hấp, tạo nhiệt, chất thải...

G

(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được tái sử dụng nhiều lần qua các bậc dinh dưỡng thông

BỒ

ID Ư

Ỡ N

qua chuỗi và lưới thức ăn. (5) Phần năng lượng thất thoát cao nhất là do quá trình hô hấp của sinh vật. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật.

H Ơ

N

(2) Hình thành loài bằng con đường sinh thái gặp chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

Y

N

(3) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái không có sự tham gia

TP .Q

U

của đột biến và chọn lọc tự nhiên.

(4) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái cần có sự tham gia

A. 1

B. 2

ẠO

của cách li địa lý và cách li trước hợp tử. C. 3

D. 4

G

Đ

Câu 17: Cho các sự kiện sau về mô hình hoạt động của opêron Lac vi khuẩn E.coli:

Ư N

(1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế.

H

(2) Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành của opêron.

TR ẦN

(3) Vùng vận hành được giải phóng, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN. (4) Các gen cấu trúc không được phiên mã và dịch mã.

(5) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế.

00

B

(6) mARN được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.

10

Khi môi trường có lactôzơ thì trình tự diễn ra của các sự kiện là: B. (1)=>(2)=>(3)=>(6)

3

A. (1)=>(2)=>(4)=>(6)

2+

C. (1)=>(2)=>(3)=>(5)

D. (1)=>(5)=>(3)=>(6)

ẤP

Câu 18: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

C

(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

Ó

A

(2) Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

H

(3) Xảy ra một cách ngẫu nhiên.

-L

Í-

(4) Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

ÁN

Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể? B. 2

C. 3

D. 4

TO

A. 1

Câu 19: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái:

Ỡ N

G

(1) Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực

BỒ

ID Ư

chính cho quá trình diễn thế. (2) Quần xã đỉnh cực có tổng sinh khối lớn nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh giảm so với các quần xã trước đó. (3) Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế làm biến đổi môi trường mạnh và tiếp tục duy trì vị trí ưu thế của mình. Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.

A. 1

B. 2

C. 3

H Ơ

N

Số phát biểu đúng là: D. 4

Y

TP .Q

U

thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp

N

Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ

tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?

ẠO

(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.

(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.

G

Đ

(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.

Ư N

(4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.

B. 3

C. 4

D. 5

TR ẦN

A. 2

H

(5) Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.

Câu 21: Cho các thành tựu:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;

00

B

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường;

10

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh

3

Petunia;

2+

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;

ẤP

(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;

C

(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.

Ó

A

Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là:

H

A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (3), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (3), (5).

-L

Í-

Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về quá trình phát sinh loài người?

ÁN

(1) Dạng người đầu tiên xuất hiện bên ngoài châu Phi là Homo sapiens.

TO

(2) Người hiện đại Homo sapiens phát sinh trực tiếp từ loài người cổ Neanđectan. (3) Dạng người biết chế tác và sử dụng công cụ lao động đầu tiên là Homo habilis.

Ỡ N

G

(4) Dạng người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo erectus.

BỒ

ID Ư

(5) Dạng người cổ nhất là Đriopitec. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 23: Cho các phát biểu sau đây về quá trình sinh tổng hợp protein: (1)Luôn diễn ra trong tế bào chất ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. (2)Tiểu phần bé tiếp xúc trước tiểu phần lớn trong quá trình dịch mã. Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3)Trên cùng một mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động. (4)Mỗi loại riboxom chỉ hoạt động trên những loại mARN nhất định.

H Ơ

N

(5) Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên cùng một mARN ở cùng một thời điểm có số lượng, thành phần axit amin khác nhau.

C. 3

D. 4

Câu 24: Trong chu trình Nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

U

B. 2

TP .Q

A. 1

Y

N

Số phát biểu đúng là:

ẠO

(1) Thực vật hấp thu Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa gốc amin.

G

Đ

(2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi khuẩn sống tự do trong

Ư N

đất có khả năng cố định Nitơ.

H

(3) Nitrat được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học,

TR ẦN

trong đó con đường hóa học là quan trọng nhất.

(4) Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amôn trong đất. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

00

B

Câu 25: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:

10

(1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng

3

xác định.

2+

(2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.

ẤP

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.

C

(4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.

Ó

A

(5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương

H

đối nhanh.

-L

Í-

(6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.

ÁN

Có bao nhiêu thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên? B. 4

C. 3

D. 5

TO

A. 2

Câu 26: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ

Ỡ N

G

lệ các loại cá theo độ tuổi ở từng vùng như sau: Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt

BỒ

ID Ư

này như sau: (1) Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng. (2) Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất. (3) Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý. (4) Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định. Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 3

H

A. 1

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Số phát biểu đúng là:

D. 4

TR ẦN

Câu 27: Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’Nếu xảy ra một

B

đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân

00

tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến

10

sau đây cóthể xảy ra?

2+

3

(1)Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’.

ẤP

(2)Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.

C

(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A.

A

(4)Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G.

H

Ó

Số trường hợp là:

B. 2

C. 3

D. 4

Í-

A. 1

-L

Câu 28: Quần thể giao phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? B. 0,5AA : 0,5aa.

C. 0,42Aa : 0,49AA : 0,09aa.

D. 0,75Aa : 0,25aa.

TO

ÁN

A. 0,36Aa : 0,48AA : 0,16aa.

G

Câu 29: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu

BỒ

ID Ư

Ỡ N

hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEE ×♀ AabbDdEe là bao nhiêu? A. 9/16

B. 7/16

C. 3/32

D. 29/32

Câu 30: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5BU) thì sau 5 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên. Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 3 và 28.

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 7 và 24.

C. 15 và 16.

D. 1 và 30.

Câu 31: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1

H Ơ

N

thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị

Y

N

quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu

TP .Q

U

hình thu được ở Fa là

A. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

ẠO

B. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

C. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

G

Đ

D. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

Ư N

Câu 32: Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST

H

số 8 và một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST

TR ẦN

trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:

C. 75%

B

B. 25%

D. 50%

00

A. 37,5%

10

Câu 33: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb:

3

Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy

2+

định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài có kiểu gen dị hợp tử

ẤP

về tất cả các cặp gen giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai F2 phân li

C

theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài

Ó

A

: 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường

H

và cặp A,a nằm trên cặp NST thường số 1, cặp B,b và D,d cùng nằm trên 1 cặp NST thường

-L

Í-

số 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

ÁN

(1) Thỏ F1 có kiểu gen của P là Aa

BD . bd

TO

(2) Ở F2 có tối đa 27 loại kiểu gen.

G

(3) Tần số hoán vị là 30%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(4) Tỉ lệ của các cá thể lông trắng, ngắn thuần chủng ở F2 là 2,5%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34: Ở một loài thực vật, A; thân cao, a: thân thấp, B: hạt tròn, b: hạt dài, D: chín sớm, d: chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt tròn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 56,25%

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt tròn, chín

H Ơ

N

sớm ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hoán vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến nhiễm sắc

Y

C. 1/16

D. 1/81

U

B. 1/36

TP .Q

A. 1/4

N

thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau.

Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.

ẠO

Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng

Ư N

15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?

G

Đ

số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

TR ẦN

(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.

H

(1) Tần số hoán vị gen là 20%. (3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.

(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.

C. 3

B

B. 2

D. 4

00

A. 1

10

Câu 36: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có 4 alen, trong đó có

3

3 alen là đồng trội (A1, A2, A3) đều trội hoàn toàn so với alen A4.

2+

(1) Nếu locut này nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y thì đã tạo ra

ẤP

26 kiểu gen khác nhau trong quần thể lưỡng bội của loài này.

Ó

của thể lưỡng bội là 11.

A

C

(2) Nếu locut này thuộc vùng tương đồng cặp NST giới tính X và Y thì số kiểu hình tối đa

-L

này là 35 loại.

Í-

H

(3) Nếu locut này thuộc một cặp NST thường thì số loại kiểu gen tối đa của thể 4 nhiễm ở cặp

ÁN

(4) Nếu locut này thuộc một cặp NST thường thì thể lưỡng bội có tối đa 7 kiểu hình khác

TO

nhau.

(5) Nếu locut này nằm trên cặp NST thường thì các thể 4 nhiễm về cặp này khi giảm phân

Ỡ N

G

cho tối đa 10 loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể.

BỒ

ID Ư

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở một loài chim, A: chân cao, a: chân thấp, B: lông đuôi dài, b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông

đuôi ngắn được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25%

H Ơ

N

chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ

B. 7/16

C. 7/64

D. 9/32

TP .Q

U

Câu 38: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen

Y

A. 9/16

N

chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:

A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng

của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có

ẠO

kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có

G

Đ

mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình

là:

A. 98%

C. 43,66%

D. 41,7%.

TR ẦN

B. 25%

H

Ư N

thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên

Câu 39: Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp

00

B

tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Một quần thể (P) có cấu

10

trúc di truyền là: 0,4AA: 0,5Aa: 0,1aa = 1 thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem

3

gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Nếu các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thì tính

2+

theo lý thuyết, tỉ lệ các hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là bao nhiêu?

B. 163/168

ẤP

A. 5/168

C. 5/94.

D. 89/94

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng

và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. (2) Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

H Ơ

N

(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. (4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu

Y

C. 3

D. 4

Đáp án

U

B. 2

TP .Q

A. 1

N

và không mang alen gây bệnh P là 9/11.

2-D

3-D

4-B

5-B

6-B

7-A

8-D

9-B

11-C

12-C

13-D

14-D

15-C

16-A

17-D

18-B

19-C

20C

21-D

22-B

23-D

24-B

25-D

26-A

27-C

28-C

29-B

30-B

31-A

32-D

33-A

34-B

35-B

36-D

37-C

38-D

Đ

G

Ư N

40-A

H

39-B

10-B

TR ẦN

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

1-D

Câu 1: Đáp án D

B

- Mối quan hệ hỗ trợ gồm: cộng sinh, hợp tác, hội sinh.

00

- Mối quan hệ đối kháng gồm: cạnh tranh, ức chế - cảm nhiễm, kí sinh, động vật ăn thịt và

10

con mồi.

2+

3

Câu 2: Đáp án D

- Sự biến đổi tần số alen xảy ra nhanh và vô hướng chỉ sau 1 thế hệ nên khả năng quần thể đã

ẤP

chịu sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

A

C

Câu 3: Đáp án D

Ó

- Hiện tượng giao phối cận huyết làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng

Í-

H

dần → làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể → làm mất cân bằng di truyền quần thể

-L

nên có ý nghĩa đối với tiến hóa.

ÁN

Câu 4: Đáp án B

TO

- Trong qui trình tạo ADN tái tổ hợp, khi trộn đoạn gen cần chuyển với thể truyển, liên kết hiđrô giữa các mạch đơn của thể truyền và với mạch đơn gen cần chuyển được hình thành

Ỡ N

G

nhờ các đoạn đầu dính bổ sung với nhau. Mỗi enzim cắt giới hạn có một vị trí cắt xác định tại

BỒ

ID Ư

những đoạn trình tự nucleotit xác định, do đó, cần phải sử dụng cùng một loại enzim cắt.

Câu 5: Đáp án B

- Sự phân tầng sẽ làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể vì nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.

Câu 6: Đáp án B Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp thì quần xã có mức độ đa dạng tăng dần → lưới thức ăn càng phức tạp và độ ổn định càng cao.

H Ơ

N

- Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất → lưới thức ăn phức

N

tạp nhất và có độ ổn định cao nhất.

một loại prôtêin hay trình tự các nuclêôtit của cùng một gen ở các loài khác nhau:

TP .Q

U

- Phương pháp xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài: Phân tích trình tự các aa của cùng

Y

Câu 7: Đáp án A

+ Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các aa hay trình tự các nuclêôtit càng

ẠO

giống nhau và ngược lại.

G

Đ

+ Giải thích: Các loài vừa mới được tách ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để

Ư N

CLTN phân hóa tạo ra những sai khác lớn về cấu trúc phân tử.

H

Câu 8: Đáp án D

TR ẦN

- Hiện tượng tự tỉa thưa là hiện tượng phổ biến ở cả thực vật và động vật.

Câu 9: Đáp án B

- Phương án A sai vì bệnh tật di truyền được định nghĩa là những biến đổi trong bộ máy di

00

B

truyền, có những trường hợp bệnh di truyền hoàn toàn không được di truyền qua các thế hệ

10

(phần lớn bệnh ung thư, Đao...)

3

- Phương án C sai vì phần lớn các loại bệnh, tật di truyền có nguyên nhân là bẩm sinh khiếm

2+

khuyết trong bộ máy di truyền ( trừ ung thư).

ẤP

- Phương án D sai vì phần lớn các bệnh, tật di truyền là không có khả năng chữa trị mà chỉ có

C

thể phát hiện sớm và phòng ngừa.

Ó

A

- Phương án B đúng vì một số bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở giai đoạn muộn như bệnh

Í-

H

Huntington, mặc dù nguyên nhân gây bệnh là bẩm sinh.

-L

Câu 10: Đáp án B

ÁN

- Phát triển bền vững nghĩa là thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh đến sự thoả mãn

TO

nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 11: Đáp án C

Ỡ N

G

- Phương án A sai vì hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với những

BỒ

ID Ư

loài có ít có khả năng di chuyển.

- Phương án B sai hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra đối với những loài có khả năng phát tán mạnh.

- Phương án C đúng hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và có thể gặp ở cả ở các loài động vật bậc thấp và thực vật, hiếm gặp ở động vật bậc cao.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án D sai hình thành loài bằng con đường địa lý có thể xảy ra nhanh nếu có sự tham gia của yếu tố ngẫu nhiên.

H Ơ

N

Câu 12: Đáp án C - Việc thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn khiến cho quá

Y

N

trình đồng hóa tạo sinh khối ở thực vật nổi cao hơn so với thực vật sống ở đáy sâu.

TP .Q

U

Câu 13: Đáp án D - (1), (2), (4), (5) được cấu tạo từ bốn loại đơn phân: + ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.

ẠO

+ mARN, tARN, rARN đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, U, G, X.

G

Đ

- (3) được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau: đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit

Ư N

amin (có 20 loại axit amin khác nhau).

TR ẦN

- Đề cho biết không có đột biến và không có trao đổi chéo.

H

Câu 14: Đáp án D

- Đề hỏi tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên phép lai (3) không xét đến yếu tố giới tính. (1) sai, tỉ lệ phân li kiểu hình 1AaB-:1aaB- = 1:1.

00

B

(2) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình 3AaB-:1Aabb = 3:1.

10

(3) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình: 1X A X A :1X A X a :1X A Y :1X a Y = 3:1.

2+

3

(4) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình: 3A-,B-:1aa,bb = 3:1. (5) sai, tỉ lệ phân li kiểu hình: 2A-,B-: 1Aa,bb: 1aa,bb = 2:1:1.

ẤP

Câu 15: Đáp án C

A

C

(1) sai vì hiệu suất sinh thái không phụ thuộc vào bậc dinh dưỡng.

Ó

(2) đúng, ngoài thực vật còn có các vi sinh vật tự dưỡng.

Í-

H

(3) sai, ở mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng được tích

-L

lũy qua mỗi bậc dinh dưỡng.

ÁN

(4) sai, trong hệ sinh thái, năng lượng chỉ được sử dụng một lần qua các bậc dinh dưỡng

TO

thông qua chuỗi và lưới thức ăn. (5) đúng, phần năng lượng thất thoát cao nhất là do quá trình hô hấp của sinh vật.

Ỡ N

G

Câu 16: Đáp án A

(2) sai vì hình thành loài bằng con đường sinh thái có thể gặp ở các loài ở động vật ít di

chuyển.

BỒ

ID Ư

(1) đúng vì tập tính chỉ có động vật có hệ thần kinh.

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) sai, đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp hình thành những quần thể có tập tính sinh sản khác nhau hoặc thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau trong cùng khu phân bố, do đó,

H Ơ

N

nhất thiết phải có sự tham gia của đột biến và chọn lọc tự nhiên trong hai con đường này. (4) sai, hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái diễn ra trong cùng

Y

N

khu phân bố nên không nhất thiết phải có cách li địa lý.

TP .Q

U

Câu 17: Đáp án D

Khi môi trường có lactôzơ thì trình tự diễn ra của các sự kiện là:(1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế.

ẠO

(5) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế.

G

Đ

(3) Vùng vận hành được giải phóng, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN.

H

Các sự kiện (2) và (4) không xảy ra khi môi trường có lactôzơ.

Ư N

(6) mARN được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.

TR ẦN

Câu 18: Đáp án B

(1) chỉ có ở đột biến gen: đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

00

B

(2) chỉ có ở đột biến nhiễm sắc thể: đa số đột biến nhiễm sắc thể là có hại và thường được

10

biểu hiện ngay ra kiểu hình.

3

(3) có ở cả đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể xảy

2+

ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

ẤP

(4) chỉ có ở đột biến gen:

C

- Khả năng phát sinh đột biến gen trội và đột biến gen lặn là ngang nhau.

Ó

A

- Ở cấp độ cơ thể đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc trung tính.

H

- Các đột biến gen trội có hại thường biểu hiện ngay ra kiểu hình và bị chọn lọc tự nhiên đào

-L

Í-

thải, các đột biến gen lặn có hại chỉ bị chọn lọc tự nhiên đào thải khi ở trạng thái đồng hợp

TO

hợp.

ÁN

lặn → gen đột biến tồn tại trong quần thể chủ yếu là gen lặn và thường tồn tại ở trạng thái dị

Câu 19: Đáp án C

Ỡ N

G

(1) đúng.

BỒ

ID Ư

(2) đúng, trong xu hướng diễn thế tổng sinh khối tăng dần nhưng sản lượng sinh vật sơ cấp

tinh giảm so với các quần xã trước đó. (3) sai, kể cả điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế hoạt động quá mạnh làm

biến đổi môi trường thì sẽ có nhóm loài khác thay thế và trở thành nhóm loài ưu thế mới.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) đúng, sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã chính là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.

H Ơ

N

Câu 20: Đáp án C (1) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hoàn toàn thì bên P còn lại có kiểu gen

Y

N

AB/ab hoặc Ab/aB hoán vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 :2 : 1, do ab/ab =0% nên A-bb = aaB = 25%,

TP .Q

U

A-B- = 50%.

(2) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB và f =25%, bên P còn lại AB/ab liên kết hoàn toàn

ẠO

thì ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16 ; A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16 ; A-B- = 56,25% = 9/16.

G

Đ

(3) Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví

Ư N

dụ : Ab/ab x aB/ab.

TR ẦN

nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.

H

(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý (5) Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.

00

B

Câu 21: Đáp án D

10

(1), (3), (5) là các thành tựu của kĩ thuật chuyển gen.

2+

(6) là thành tựu của công nghệ tế bào

3

(2), (4) là thành tựu của phương pháp gây đột biến.

ẤP

Câu 22: Đáp án B

C

(1) sai vì dạng người đầu tiên xuất hiện bên ngoài châu Phi là Homo erectus.

Ó

A

(2) sai vì người cổ Neanđectan là một nhánh song song tồn tại với người hiện đại và đã tuyệt

H

diệt.

-L

Í-

(3) đúng.

ÁN

(4) sai vì dạng người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.

TO

(5) sai vì Đriopitec là vượn dạng người, dạng người cổ nhất là người tối cổ Oxtralopitec.

Câu 23: Đáp án D

Ỡ N

G

(1) đúng vì dịch mã diễn ra tại riboxom, bào quan này chỉ có trongtế bào chất ở cả sinh vật

BỒ

ID Ư

nhân sơ và sinh vật nhân thực. (2)đúng. Tiểu phần bé tiếp xúc, sau đó tARN mang axit amin mở đầu đi vào, tiểu phần lớn

tiếp xúc với mARN và lắp ghép với tiểu phần bé để tạo riboxom hoàn chỉnh. (3)đúng, trên cùng một mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hiện tượng poliriboxom).

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4)sai, mỗi loại riboxom có thể hoạt động trên những loại mARN khác nhau. (5) đúng, các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên cùng một mARN ở cùng một thời

H Ơ

N

điểm chính là các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp ở các riboxom khác nhau. Do các riboxom này có số bộ ba đã trượt qua là khác nhau nên các chuỗi polipeptit do chúng tổng

Y U

TP .Q

riboxom đều trượt hết chuỗi thì các chuỗi polipeptit do chúng tổng hợp đều giống nhau.

N

hợp tại cùng 1 thời điểm có số lượng, thành phần axit amin khác nhau. Lưu ý là sau khi mỗi

Câu 24: Đáp án B (1) đúng.

ẠO

(2) sai vì chỉ có vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và một số ít các vi khuẩn

G

Đ

sống tự do trong đất có khả năng cố định Nitơ.

H

sinh học, trong đó con đường sinh học là quan trọng nhất.

Ư N

(3) sai, nitrat có thể được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và

TR ẦN

(4) đúng, nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amôn trong

đất. Câu 25: Đáp án D

00

B

(1) sai vì CLTN gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo

10

một hướng xác định.

3

(2) đúng, vì CLTN chỉ chọn lại những một đặc điểm sẵn có trong quần thể.

2+

(3) đúng, CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể vì đột biến trội

ẤP

biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp.

C

(4) đúng, khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ, CLTN vẫn tác động để củng cố

Ó

A

những đặc điểm thích nghi sẵn có.

H

(5) đúng, CLTN có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của

-L

Í-

quần thể tương đối nhanh.

ÁN

(6) đúng, nếu môi trường sống không đồng nhất, CLTN có thể hình thành nhiều đặc điểm

TO

thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.

Câu 26: Đáp án A

Ỡ N

G

Các mẻ lưới đánh bắt ở từng vùng phản ánh tình trạng quần thể cá hiện tại.

BỒ

ID Ư

Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi trẻ, đại diện cho quần thể đang phát triển.

Quần thể ở vùng B có dạng tháp tuổi ổn định. Quần thể ở vùng A có dạng tháp tuổi suy thoái. Từ phân tích này, cho thấy:

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) sai, vì quần thể ở vùng C phải là quần thể có mật độ cao nhất do tỉ lệ nhóm trước sinh sản rất ít, nhóm sau sinh sản rất đông chứng tỏ sức sinh sản của quần thể giảm. Điều này thường

H Ơ

N

xảy ra khi mật độ quần thể quá cao.

N

(2) sai vì quần thể ở vùng C là dạng suy thoái nên tốc độ tăng trưởng thường chậm nhất trong

TP .Q

U

(3) đúng, vùng B đang được khai thác một cách hợp lý, do đó, quần thể có dạng tháp ổn định.

Y

3 vùng. (4) sai, vì mật độ cá thể trong quần thểvùng C cao nên muốn giúp quần thể ở vùng C phát triển ổn định cần đánh bắt các con ở độ tuổi trưởng thành để làm giảm mật độ chứ không nên

ẠO

thả thêm cá vào, sẽ càng tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể.

G

Đ

Câu 27: Đáp án C

Ư N

- Ở phương án A, mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ thì chuỗi polipeptit

H

biến đổi thành: 5’TAX – AAG – GAG – AAT – GT T–XA – ATG – XGG – GXG – GXX –

TR ẦN

GAA – XAT3’Nên tạo ra bộ ba 3’AXT5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc tương ứng với 5’UGA3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

- Ở phương án B, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp

00

B

nuclêôtit T-A thì chuỗi polipeptit biến đổi thành: 5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT–

10

TXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’

3

Nên tạo ra bộ ba 3’AXT5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc tương ứng với

2+

5’UGA3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

ẤP

- Ở phương án C, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp

A

C

nuclêôtit T-A .5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XTA – ATG – XGG – GXG – GXX –

Ó

GAA – XAT3’

H

Nên tạo ra bộ ba 3’ATX5’ tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc tương ứng với

-L

Í-

5’UAG3’ nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.

ÁN

- Ở phương án D, thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp

TO

nuclêôtit X-G.5’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATX – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT3’

Ỡ N

G

Trường hợp này chỉ làm có thể làm thay đổi một bộ ba bình thường thành một bộ ba bình

BỒ

ID Ư

thường khác nên không phù hợp.

Câu 28: Đáp án C

- Quần thể xAA + yAa + zaa = 1 cân bằng di truyền khi x.z = (y / 2) 2 .

Câu 29: Đáp án B

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ = A-B-D-E- + A-bbD-E- = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1 + 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1 = 9/16.

H Ơ

N

- Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1 – 9/16 = 7/16.

N

Câu 30: Đáp án B

Y

Số gen đột biến là: 25 -2 – 1 = 7.

TP .Q

U

Số gen bình thường là: 25 – 7 - 1 = 24.

Câu 31: Đáp án A

ẠO

- Ở F2:

+ Cao/thấp = 9:7 → A-B- : thân cao và A-bb + aaB- + aabb: thân thấp → F1: AaBb.

G

Đ

+ Ngọt : chua = 3:1 → D: quả ngọt > d : quả chua → F1: Dd.

Ư N

- Tích các tính trạng ở F2: (9:7)(3:1) = tỉ lệ kiểu hình ở F2 → các gen phân li độc lập.=> F1:

=> (3 thấp : 1 cao) (1 ngọt:1 chua)

TR ẦN

=>F2: (1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb) (1Dd :1dd)

H

AaBb DdF1 x Fa: AaBb Dd x aabb dd

B

=>3 thấp, ngọt : 3 thấp, chua : 1 cao,ngọt : 1 cao, chua

00

Câu 32: Đáp án D

10

- Con cái 2n – 1 (8) giảm phân cho 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n – 1(8)

2+

3

- Con đực 2n + 1 (10) giảm phân cho 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n + 1(10) - Những hợp tử có số lượng nhiễm sắc thể giống với 2n: 2n và 2n – 1 + 1 = 1/2.1/2 + 1/2.1/2.

ẤP

- Trong những hợp tử có số lượng NST giống với 2n thì khả năng con non bị đột biến NST là

1 1  1 1 1 1  ×   × + ×  = 50%  2 2  2 2 2 2 

H

Ó

A

C

( 2n − 1 + 1) / ( 2n + 2n − 1 + 1) = 

-L

- Ở F2:

Í-

Câu 33: Đáp án A

ÁN

+ Trắng : đen : xám = 30:5:5 = 6:1:1 → F1: AaBb x Aabb.

TO

+ Dài : ngắn = 1:1 → F1: Dd x dd. - Tích các tính trạng ở F2 = (6:1:1)(1:1) = 6:6:1:1:1:1 ≠ F2: 15:15:4:4:1:1 → Aa và Dd hoặc

Ỡ N

G

Bb và Dd cùng trên 1 cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen.

BỒ

ID Ư

* Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể:

- F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa, dd)bb → F2: tỉ lệ con xám, ngắn (aa,dd)bb = tỉ lệ con đen, ngắn (aa,dd)B- → không phù hợp với tỉ lệ F2 của đề bài → Loại.

* Vậy Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể:

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- F1: Aa(Bb,Dd) x Aa(bb,dd) → F2: aa(bb,dd) =1/40 →bb,dd = bd x bd = 1/10 = 0,1=0,1x1.→ F1: Aa Bd/bD (f = 0,2) x Aa bd/bd

H Ơ

N

* Kết luận: (1) sai, kiểu gen của F1: Aa Bd/bD.

Y

N

(2) sai, số kiểu gen = 3 x 4 = 12 loại kiểu gen.

TP .Q

U

(3) sai, tần số hoán vị gen là 20%.

(4) đúng, tỉ lệ trắng, ngắn thuần chủng = (AABB + AAbb)dd = AA Bd/Bd + AA bd/bd = 1/4

ẠO

x 0,4 x 0 + 1/4 x 0,1 x 1 = 1/40 = 2,5%.

Câu 34: Đáp án B

G

Đ

- P: AA,BB,DD x aa,bb,dd → F1: Aa,Bb,Dd.

Ư N

- F1 tự thụ cho tối đa 8 loại kiểu hình nhưng F2chỉ có 4 loại kiểu hình → liên kết gen hoàn

H

toàn.

TR ẦN

- Vì hạt tròn luôn đi với chín sớm, hạt dài luôn đi với chín muộn → cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.

BD bd BD BD BD bd : : ) × aa → F1 : Aa → F2 : (1AA : 2Aa :1aa ) (1 BD bd bd BD bd bd

10

1 BD 2 BD 2 BD 4 BD AA + AA + Aa + = 1 tự thụ. 9 BD 9 bd 9 BD 9 bd

3

- Cho các cây A-B-D- ở F2:

00

B

- P: AA

2+

bd ở F3 = 4/9 x 1/4 x 1/4 = 1/36. bd

ẤP

→ tỉ lệ cây aa

C

Câu 35: Đáp án B

A

- P: Aa (Bb, Dd) tự thụ => F1 có tỉ lệ kiểu hình:

H

Ó

bb, dd = bd x bd = r; B-, D- = 0,5 + r; B-, dd = bb, D- = 0,25 – r

Í-

=> F1:

ÁN

-L

A − ( bb, dd ) + aa ( B−, dd ) + aa ( bb, D − ) = 0, 75r + 0, 25 ( 0, 25 − r ) + 0, 25 ( 0, 25 − r ) = 0,155625

TO

→ r = 0,1225 → bd = 0,35

G

→ P : Aa

BD BD ( f = 0,3) × Aa ( f = 0,3) bd bd

(1) sai, tần số hoán vị gen là 30% (2) đúng, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ Aa

BỒ

ID Ư

Ỡ N

* Kết luận:

BD chiếm tỉ lệ: bd

1 × 0, 35 × 0,35 × 2 = 12, 25% 2

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

 BD Bd bD bd  (3) sai, số cá thể F1 có kiểu gen đồng hợp ( AA + aa )  + + +  chiếm tỉ lệ:  BD Bd bD bd 

H Ơ N

TP .Q

Câu 36: Đáp án D

Y

3 ( 0,5 + 0,35 × 0,35 ) = 46, 6875% 4

U

(4) đúng, số cá thể F1 có kiểu hình A − ( B − D − ) =

N

1 1  +  ( 0,35 × 0, 35 + 0,15 × 0,15 + 0,15 × 0,15 + 0, 35 × 0,35 ) = 14,5% 4 4

ẠO

- Ta có: A1 = A 2 = A 3 > A 4

Đ

(1) đúng: cơ thể 2n :4 XX 4 + 4 XY 4

G

=> Tổng số kiểu gen = ( 4 × 5 ) / 2 + 4 × 4 = 26 loại kiểu gen

Ư N

(2) sai: cơ thể 2n :4 XX 4 + 4 XY 4

H

=> Tổng số kiểu hình con XX = 4 + 3 = 7 kiểu hình; Số kiểu hình con XY = 4 + 3 = 7 kiểu

TR ẦN

hình. => Tổng số kiểu hình = 7 + 7 = 14 kiểu hình.

00

B

(3) đúng, cơ thể 2n + 2 : 4|4 |4 |4 |

10

=> Số kiểu gen 4 nhiễm = ( 4 × 5 × 6 × 7 ) / 4! = 35 loại kiểu gen.

2+

3

(4) đúng, cơ thể 2n :4 ||4

ẤP

=> Số loại kiểu hình tối đa 4 + 3 = 7 loại kiểu hình.

C

(5) đúng, cơ thể 2n + 2 : 4|4 |4 |4 |

Ó

A

=> thể 4 nhiễm khi giảm phân cho ( 4 × 5 ) / 2 = 10 loại giao tử n + 1.

H

(giao tử: A1A1 , A 2 A 2 , A 3 A 3 , A 4 A 4 , A1A 2 , A1A 3 , A1A 4 , A 2 A 3 , A 2 A 4 , A 3 A 4 ).

-L

Í-

Câu 37: Đáp án C

ÁN

- Ở chim, XX là con đực, XY là con cái. - Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2:

TO

+ Cao/thấp = 1:1 => F1: Aa x aa ; Dài/ngắn = 1:1=> F1: Bb x bb.

G

+ Tính trạng chiều cao chân biểu hiện đều ở 2 giới => gen Aa nằm trên NST thường.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

+ Tính trạng độ dài đuôi biểu hiện không đều ở 2 giới => gen Bb nằm trên NST giới tính.

- Nếu chim mái F1 có kiểu gen AaXbYB lai với con trống aaXbXb thì ở F2 phải xuất hiện con

aaXbXb (chim trống thấp, ngắn) => loại - Vậy chim mái F1 có kiểu gen AaXBY hoặc AaXBYb + F2: (1Aa :1aa ) (1X B X b :1X b Y )

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1  1  1 1 + F2 giao phối tự do :  Aa : aa  X B X b ×  Aa : aa  X b Y 2  2  2 2

H Ơ

N

 3 3 1 7 + F3: chim trống cao, dài = A − X B X − = (1 − aa ) X B X − =  1 − ×  × =  4 4  4 64

Y

N

Câu 38: Đáp án D

Đ

- XS cặp vợ chồng sinh con A − X B X − = (1- 1/3 x 1/2) x 1/2 = 5/12 ≈ 41,7%.

ẠO

TP .Q

U

- Kiểu gen từng người trong gia đình:

G

Câu 39: Đáp án B

Ư N

- Tất cả các cây Aa đều có thể ra hoa và sinh sản, tuy nhiên khả năng sinh sản chỉ bằng 1/2 so

H

với cây AA và aa. rồi cho tự thụ thu được hạt ở thế hệ sau.

B

- Cây P ra hoa: 0,4AA + 0,5Aa + 0,1aa = 1, tự thụ.

TR ẦN

- Qua các thế hệ tự thụ, ta coi như chỉ có 50% cây Aa tham gia sinh sản, sau đó viết lại tỉ lệ

00

→ Tỉ lệ cây P tham gia sinh sản: 8/15AA + 5/15Aa + 2/15aa = 1.

10

→ Hạt F1: 37/60AA + 10/60Aa + 13/60aa = 1.

2+

3

- Cây F1 ra hoa: 37/60AA + 10/60Aa + 13/60aa = 1.

ẤP

→ Chọn cây F1 ra hoa đỏ cho tự thụ: 37/47AA + 10/47Aa = 1.

C

→ Tỉ lệ cây F1 ra hoa đỏ tham gia sinh sản: 37/42AA + 5/42Aa = 1.

A

→ Hạt F2: 153/168AA + 10/168Aa + 5/168aa = 1.

H

Ó

→ Tỉ lệ hạt nẩy mầm thành cây hoa đỏ = A- = 163/168.

Í-

Câu 40: Đáp án A

-L

- Bệnh hói đầu:

ÁN

+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.

TO

+ Ở nữ: HH : hói; Hh + hh : không hói.

G

+ p2 HH + 2pq Hh + q2hh = 1

BỒ

ID Ư

Ỡ N

p 2 + pq = 0, 2 +  → p = 0, 2;q = 0,8 p + q = 1

+ CBDT : 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1 - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P => bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3)aaHH

(5) aa(Hh,hh)

(6)(1/3AA:2/3Aa)Hh (7)AaHh

(4)A-hh

(8)

(9) AaHh

N

(2)AaHh

H Ơ

(1)Aahh

U

(12) aahh

TP .Q

(1) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)

Y

N

Aa(1/3Hh:2/3hh)

Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.

G

Đ

* (2) sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7,9,12.

ẠO

*(1) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.

Ư N

* (3) đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1 – 2/5x1/3 = 13/15.

TR ẦN

H

3  1 2 2 5 2  1  6  * (4) sai: (10):  AA : Aa  HH : Hh  × (11) :  AA : Aa   Hh : hh  5  3 3 3 11  5  3   11

00

1 1 7 2 27 21 AA ( Hh + hh ) = × × × = 2 2 10 3 33 110

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

=> Con gái:

B

3  2 1  1  3 8  7 2  A : a  H : h  ×  A : a  H : h  10   3 3  3   11 11   10 3

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 11 Câu 1: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo,

H Ơ

N

sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử

B. 8 loại.

C. 3 loại.

D. 27 loại.

hoàn chỉnh tương ứng do mARN làm khuôn tổng hợp. Tương quan giữa a và c: B. a = (c – 1)

C. a = (c + 1)

D. a = (c + 2)

ẠO

A. a = (c – 2)

TP .Q

U

Câu 2: Gọi c là số codon trên mARN trưởng thành; a là số axitamin có trong chuỗi pôlipeptit

Y

A. 9 loại.

N

mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

Câu 3: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái

G

Đ

Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

Ư N

A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

H

B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

TR ẦN

C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

Câu 4: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội các cây có kiểu gen sau để thực hiện? B. AaBbDdEe.

C. AaBBDDEE.

D. aaBBDdEe.

3

A. AABbDdEe.

10

00

B

hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số

2+

Câu 5: Sau khi đa bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P'). Cây (P') được tạo ra

ẤP

A. có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển một quần thể thích nghi.

A

C

B. là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây

Ó

(P).

Í-

H

C. là loài mới vì đã có bộ NST khác biệt và bị cách li sinh sản với (P).

-L

D. luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.

ÁN

Câu 6: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ

TO

ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%. D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về CLTN: (1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. (3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.

H Ơ

N

(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.

N

(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho

U

TP .Q

(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.

Y

con người. (7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.

G

B. 4

C. 1

D. 2

Ư N

A. 3

Đ

Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?

ẠO

(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.

H

Câu 8: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành

TR ẦN

phần hữu sinh của hệ sinh thái?

(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. (2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu

00

B

cơ thành các chất vô cơ.

10

(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô

3

cơ.

2+

(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

ẤP

(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống. B. 2

C. 4

C

A. 1

D. 3

Ó

A

Câu 9: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ

H

biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?

-L

Í-

A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

ÁN

B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.

TO

C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Ỡ N

G

Câu 10: Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?

BỒ

ID Ư

(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch. (2) Di truyền chéo. (3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ. A. (3); (4).

B. (1); (4).

C. (1); (2); (4).

D. (1); (3); (4).

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 11: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:

H Ơ

N

- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm

N

có mô giậu kém phát triển.

Y

- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô

- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.

TP .Q

U

giậu kém phát triển.

- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.

ẠO

Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:

H

(1) Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.

Ư N

Câu 12: Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:

G

Đ

A. C → D → B → A. B. C → A → B → D. C. C → B → A → D. D. C → D → A → B.

TR ẦN

(2) Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay. (3) Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus.

00

B

(4) Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các

10

châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.

3

(5) Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác

2+

và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.

ẤP

Số phát biểu đúng là:

B. 2

C

A. 5

C. 3

D. 4

Ó

A

Câu 13: Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể mỗi loài giảm

Í-

H

đi vì

-L

A. có sự phân chia khu phân bố.

D. có sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ.

ÁN

C. có sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ.

B. có sự phân chia nguồn sống.

TO

Câu 14: Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Trong một phép lai thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

hình là

A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen. B. 100% lông đốm. C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen. D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.

Câu 15: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau: Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài

H Ơ

N

(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

N

(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp

TP .Q

U

(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Y

với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (5) Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư.

ẠO

(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà

G

Đ

rừng.

B. 4

C. 1

D. 2

H

A. 3

Ư N

Số phát biểu không đúng là:

TR ẦN

Câu 16: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

00

B

(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

10

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

2+

nhau được gọi là mức phản ứng.

3

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác

ẤP

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự

C

thay đổi kiểu hình.

B. 2

C. 1

D. 4

Ó

A

A. 3

H

Câu 17: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen

-L

Í-

qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần

Quần thể

ÁN

Quần thể 1

Quần thể 2

Quần thể 3

Quần thể 4

TO

thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:

Kiểu hình hoa đỏ

84%

51%

36%

75%

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là A. quần thể 1.

B. quần thể 2.

C. quần thể 4.

D. quần thể 3.

Câu 18: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Trong quá trình dịch mã, các côđon và anticôđon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.

H Ơ

N

(3) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn

N

quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.

Y

(4) ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

TP .Q

U

mã.

Câu 19: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận

ẠO

định sau đây là đúng?

G

Đ

(1) Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi

Ư N

số lượng gen.

H

(2) Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.

TR ẦN

(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST. (4) Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.

B. 2

C. 3

10

A. 1

00

B

(5) Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. D. 4

2+

3

Câu 20: Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người: (1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.

ẤP

(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.

A

C

(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.

Í-

H

nước đang phát triển.

Ó

(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các

-L

(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.

ÁN

Có bao nhiêu phương án đúng? B. 3

C. 5

D. 4

TO

A. 2

Câu 21: Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người

Ỡ N

G

bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh? A. 0,1186.

B. 0,21.

C. 0,0876.

D. 0,09.

BỒ

ID Ư

vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 22: Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể(NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là

H Ơ

N

đúng? (1) Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông Nội" của mình.

Y

N

(2) Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà Ngoại" của (3) Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.

TP .Q

U

mình.

ẠO

(4) Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông Nội" và "bà Nội" của mình bằng nhau. C. 2

D. 1

Đ

B. 4

G

A. 3

Ư N

Câu 23: Cho các hiện tượng sau:

H

(1) Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và

TR ẦN

mất chức năng sinh học.

(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức

00

B

năng.

10

(4) Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với

3

prôtêin ức chế.

2+

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả

ẤP

năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.

A

C

Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac

Ó

vẫn thực hiện phiên mã?

H

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

-L

Í-

Câu 24: Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của

ÁN

cơ thể đem lai phân tích có thể như thế nào? (2)

AB Ab hoặc (với f =25%) ab aB

(4)

AB Ab hoặc (liên kết hoàn toàn). ab aB

TO

(1) AaBb.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(3)

AB Ab hoặc (với f =50%). ab aB

A. (2) hoặc (4).

B. (1) hoặc (3).

C. (1) hoặc (2).

D. (1) hoặc (4).

Câu 25: Ở đậu Hà lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt, số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền của quần thể (P): Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa.

B. 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.

C. 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa.

D. 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.

H Ơ

N

Câu 26: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất

phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 256

B. 384

C. 192.

D. 512.

Y

TP .Q

U

không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm

N

nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu

ẠO

Câu 27: Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét

G

Đ

một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ;

Ư N

không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất

B. 12

C. 6

D. 8

TR ẦN

A. 10

H

bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?

Câu 28: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại

(4) 1 : 1 : 3 : 3.

(5) 1 : 1 : 4 : 4. B. 2

2+

A. 1

10

(2) 1 : 1 : 1 : 1.

3

(1) 1 ; 1.

00

B

giao tử này:

(3) 1 : 1 : 2 : 2.

(6) 3: 1

C. 3

D. 4

ẤP

Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập

C

quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen

Ó

A

còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu

H

được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân B. 4%.

C. 8%.

D. 20%.

ÁN

A. 2%.

-L

Í-

thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là

TO

Câu 30: Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm

Ỡ N

G

trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phep lai (P) giữa cây thân cao. hoa đỏ với cây

BỒ

ID Ư

thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở

F1 là bao nhiêu? A. 5%

B. 20%

C. 30%

D. 55%

Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí với cônsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây này tự thụ phấn. Cho biết kiểu gen và kiểu

H Ơ

N

hình ở đời con. Biết giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử và hợp đều có khả năng sống

D. 9 đỏ, cao : 1 vàng, thấp

Y

C. 7 đỏ, cao : 1 vàng thấp

U

B. 5 đỏ, cao: 1 vàng, thấp

TP .Q

A. 35 đỏ,cao : 1 vàng, thấp

N

sót như nhau.

Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, B: quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với

alen tương ứng a: thân thấp, b: quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu

ẠO

gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng? B. Cao đỏ gấp 3 lần thấp vàng

C. Thấp vàng chiếm 15%

D. Thấp đỏ chiếm 5%

Ư N

G

Đ

A. Cao đỏ gấp 6 lần thấp vàng 0

H

Câu 33: Gen B dài 5.100A trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy

TR ẦN

ra đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là A. 4.214 hoặc 4.186

B. 4.207 hoặc 4.207

C. 4.207 hoặc 4.186

D. 4.116 hoặc 4.186

00

B

Câu 34: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả

10

màu vàng. Thế hệ P cho giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và cà chua quả

3

vàng, tiếp tục dùng cônsisin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu

2+

được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra

ẤP

đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?

C

A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau. B. F2 bất thụ.

Ó

A

C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.

D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .

H

Câu 35: Một loài giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét

-L

Í-

một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là B. 1944000

C. 388800

D. 129600

ÁN

A. 77760

TO

Câu 36: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

bao nhiêu câu đúng.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.

N

BV . bv

H Ơ

(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là:

(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

tử BV là 45%. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

TP .Q

U

(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao

Y

N

(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.

ẠO

Câu 37: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:

Đ

0,5Aa: 0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng

Ư N

G

màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa

B. 6,25 %.

C. 25,75%.

D. 28,5%.

TR ẦN

A. 37,5%.

H

khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu? Câu 38: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng.

00

B

Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp

10

những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (2) 1 đỏ : 3 trắng.

(4) 3 đỏ : 1 trắng.

(5) 3 đỏ : 5 trắng.

(6) 5 đỏ : 3 trắng.

(7) 13 đỏ : 3 trắng.

(8) 7 đỏ : 1 trắng.

(9) 7 đỏ : 9 trắng.

ẤP

2+

3

(1) 9 đỏ : 7 trắng.

(3) 1 đỏ : 1 trắng.

C

Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:

B. (1), (3), (5).

C. (1), (3), (5), (7).

D. (2), (3), (4).

Ó

A

A. (2), (3), (5).

H

Câu 39: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy

-L

Í-

định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều

ÁN

cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P)

TO

thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối

G

với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao;

BỒ

ID Ư

Ỡ N

25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau: (1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ). Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).

H Ơ N

AD bb. ad

Y

(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là:

N

AD Ad Bb hoặc Bb. ad aD

Số kết luận đúng là:

B. 4

C. 2

D. 1

ẠO

A. 3

TP .Q

(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.

U

(3) Kiểu gen của F1 có thể là:

Đ

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu

Ư N

G

khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây 1 . Quần thể người này 9

TR ẦN

H

bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là

1 . 10

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

bệnh máu khó đông ở nam giới là

B

đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc

Í-

Xét các dự đoán sau :

-L

(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. (8)

ÁN

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

TO

(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là

G

40,75%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%. (5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%. Số dự đoán không đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2-A

3-A

4-B

5-A

6-C

7-C

8-C

9-D

10-B

11-B

12-B

13-B

14-D

15-D

16-B

17-D

18-C

19-C

20-D

21-C

22-A

23-A

24-B

25-C

26-B

27-B

28-B

29-C

30-C

31-A

32-A

33-C

34-B

35-B

36-D

37-A

38-A

39-D

40-C

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

1-B

N

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án B

Đ

Toång hôïp - Từ 3 loại nuclêôtit A, T, G  → ADN mạch kép (có 2 loại nuclêôtit A và T)

G

Phieân maõ  → mARN (có 2 loại nuclêôtit A và U) → phân tử mARN có 23 = 8 loại mã di truyền

Ư N

Câu 2: Đáp án A

H

Số aa trên mARN trưởng thành sẽ nhiều hơn số aa trong pôlipeptit hoàn chỉnh là 2 vì 1 bộ ba

TR ẦN

trên mARN làm nhiệm vụ kết thúc không tổng hợp aa và 1 aa mở đầu sau khi tổng hợp bị cắt b ỏ.

B

Câu 3: Đáp án A

00

- Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ

10

khỉ.

2+

3

- Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp

ẤP

theo.

C

- Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.

A

Câu 4: Đáp án B

Í-

Câu 5: Đáp án A

H

Ó

Để thu được nhiều dòng thuần nhất thì cơ thể P phải mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.

-L

Cây tứ bội (P’) tạo ra mặc dù cách li sinh sản với cây P do khi lai trở lại với P tạo ra 3n

ÁN

thường bất thụ, nhưng nếu nó không có khả năng phát triển thành quần thể thích nghi thì

TO

không được xem là loài mới, vì sự hình thành loài nhất thiết phải có sự hình thành quần thể

G

thích nghi.

Ỡ N

Cây P’ không phải luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen, ví dụ: AaBb khi tứ bội

BỒ

ID Ư

hóa thu được AAaaBBbb không thuần chủng.

Câu 6: Đáp án C - Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21oC đến 35oC và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 7: Đáp án C 1 sai vì CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.

H Ơ

N

2 sai vì đó là vai trò của CLNT. 3 sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện MT ổn định/

Y

N

4 sai vì làm thay đổi cả tần số alen và TP KG/

TP .Q

U

5 sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo..

6 Sai vì CLTN chỉ phát huy tác dụng khi lớp màng lipit đã xuất hiện và bao bọc lấy các chất hữu cơ tạo điều kiện chon chúng tương tác theo các nguyên tắc lí hóa. Tập hợp các chất hữu

ẠO

cơ được bao bởi màng lipit nếu có các đặc tính của sự sống sẽ được CLTN giữ lại. Nói cách

G

Đ

khác, CLTN bắt đầu từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

Ư N

7 Đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực

H

8 sai vì alen a có thể tồn tại trong quần thể ở dạng Aa và không bị đào thải.

TR ẦN

Câu 8: Đáp án C - Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật gồm:

+ Sinh vật sản xuất: Chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.

00

B

+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp.

10

+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật phân giải, nấm và một số động vật đa bào bậc thấp (ví dụ:

3

giun…).

2+

- Ý (1), (2), (4), (5) phát biểu không đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.

ẤP

Câu 9: Đáp án D

C

- Phướng pháp được sử dụng phổ biến trong tạo giống mới vật nuôi và cây trồng là phương

H

Câu 10: Đáp án B

Ó

A

pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

-L

Í-

(2) Sai vì di truyền chéo do gen trên X

ÁN

(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới

TO

Câu 11: Đáp án B Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:

Ỡ N

G

Cây ưa sáng → cây ưa bóng.

BỒ

ID Ư

Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ). Thứ tự đúng là: C → A → B → D.

Câu 12: Đáp án B (1) sai: Người hình thành tại kỷ thứ 4 của đại tân sinh. (2) Đúng.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Loài hình thành sớm nhất trong chi homo là: Homo Habilis. (4) Homo erectus hình thành Homo Sapiens rồi mới phát tán sang các châu lục khác.

H Ơ

N

(5) đúng.

Câu 13: Đáp án B

Y

N

Sự cạnh tranh cùng loài và khác loài đều diễn ra nhưng nguyên nhân cơ bản vẫn là do sự

TP .Q

U

tranh giành nguồn sống.

Câu 14: Đáp án D

ẠO

Tỷ lệ KH đực: cái ≠1:1

Đ

→ P : Xa a X a × X A Y  → F1 : X A X a : X a Y

G

 → F2 : X A X a : X a X a : X A Y : X a Y

Ư N

Câu 15: Đáp án D

H

(2) sai vì kích thước quần thể là số lượng cá thể chứ không phải là một khoảng không gian.

TR ẦN

(6) sai vì kích thước quần thể tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể

Câu 16: Đáp án B

B

(1), (3) đúng.

10

00

(2) sai vì màu sắc hoa khác nhau là do sự tác động của pH. (4) sai vì độ pH của đất chỉ làm biến đổi kiểu hình chứ không biến đổi kiểu gen.

2+

3

Câu 17: Đáp án D

ẤP

Quần thể 1: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,48.

C

Quần thể 2: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,42.

A

Quần thể 3: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,32.

H

Ó

Quần thể 4: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,5.

Í-

Câu 18: Đáp án C

ÁN

(2) Đúng.

-L

(1) Sai: Các sản phẩm được tổng hợp cùng loại.

TO

(3) Đúng, ADN trong nhân phiên mã trong nhân, ADN ngoài nhân phiên mã ngoài nhân.

G

(4) Đúng.

Ỡ N

Câu 19: Đáp án C

BỒ

ID Ư

(1), (2), (3) đúng

(4) Sai: Để loại bỏ gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ. (5) Sai vì mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống

Câu 20: Đáp án D - Ý (1), (2), (3), (4) là nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người.

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 21: Đáp án C

N

Gọi p là tần số alen A; gọi q là tần số alen a, ( p + q = 1) ;q = 0, 6 → p = 0, 4

H Ơ

- Quần thể cân bằng di truyền: P: 0.16AA + 0, 48Aa + 0.36aa = 1

U

Y

N

 2pq  0.48 - Xác suất bố mẹ bình thường có kiểu gen Aa là:  2 =  p + 2pq  0.64 2

ẠO

9 55 = 64 64 2

Đ

- Xác suất dinh đứa con bình thường là: 1 −

TP .Q

 0.48  1 9 - Xác suất bố mẹ bình thường sinh đứa con bạch tạng (aa).   × =  0.64  4 64

2

Ư N

G

 55   9  - Xác suất sinh 2 đứa con bình thường và 2 đứa con bạch tạng là: C     ≈ 0.0876  64   64  2 4

(1) đúng, cháu trai XY luôn nhận được Y từ ông nội.

TR ẦN

H

Câu 22: Đáp án A

(2) sai, cháu gái XX nhận 1X từ bố, 1X từ mẹ mà X từ mẹ có thể nhận được từ ông ngoại

B

hoặc từ bà ngoại.

10

00

(3) đúng, mỗi người nhận được 23 NST từ bố và 23 NST từ mẹ. (4) đúng, vì 2n=46→n=23 lẻ nên không thể nhận được số lượng NST từ ông nội và bà nội

2+

3

bằng nhau.

ẤP

Câu 23: Đáp án A

C

- Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện

A

phiên mã (Opêron luôn mở) là:

H

Ó

+ Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng

Í-

gắn kết với enzim ARN pôlimeraza → gen điều hòa không tổng hợp được prôtêin ức chế.

-L

+ Gen điều hòa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không

ÁN

gắn được vào vùng vận hành của Opêron.

TO

+ Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

G

- Ý (1), (4), (5) là dẫn đến khi không có lactozơ nhưng Opêron vẫn thực hiện phân mã.

Ỡ N

Câu 24: Đáp án B

BỒ

ID Ư

(1) Đúng: Vì AaBb tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1. (3) Đúng:

AB Ab hoặc hoán vị với tần số f =50% đều tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ ab aB

lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) và (4) sai vì không cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1 ở Fa.

Câu 25: Đáp án C

2

H Ơ N Y

F3 : aa = 0, 2 +

1 8 x = 0, 48 → x = 0, 64

U

1−

N

P : ( 0,8 − x ) AA : xAa : 0, 2aa

TP .Q

Câu 26: Đáp án B NST thường → 43

G

Đ

ẠO

4X  NST GT →   → 43.6 = 384 2Y 

Ư N

Câu 27: Đáp án B

10

00

B

TR ẦN

H

AABb × AAbb   aaBb × aabb  1 = AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa  AABb × Aabb  1:1 = 1× (1:1) →  → 6.2 = 12 1:1 = Bb × bb AAbb × AaBb   AABb × aabb   AAbb × aaBB 

3

Câu 28: Đáp án B

2+

Số cách sắp xếp NST là: 2

ẤP

Số loại giao tử tối đa là: 4

C

Từ khóa quan trọng của đề là: “TỐI ĐA”

Ó

A

4 TB giảm phân có thể có 3 trường hợp sau:

H

Nếu cả 4 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách cho ra: 1:1. (loại vì đề có chữ tối đa)

Í-

Nếu 2 TB giảm phân khác 2 tế bào còn lại cho ra tỉ lệ GT: 1:1:1:1

-L

Nếu 1 TB giảm phân khác 3 tế bào còn lại cho tỉ lệ GT: 1:1:3:3

ÁN

Câu 29: Đáp án C

TO

3:5 9 : 7  → AaBb × Aabb → F1 : ( 3A _ :1aa )( Bb : bb ) KH =

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

1 1 2 Ab = + = 5 5 5 1 1 Thấp F1  →  → aB = =  → A − B− = 8% aaBb 5.2 10 1 1 1 1 aabb ab = + + = 5 10 5 2 1AAbb 2Aabb

Câu 30: Đáp án C Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ab Ab → aabb ⇒ ( A −, B − ) × ab −b Ab ( f = 20% ) aB

N

aabb = 0, 05 → ab = 0,1 →

H Ơ

( A −, B − ) ×

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

 → A − B− = 0, 5.0, 4 + 1.0,1 = 30%

U

Câu 31: Đáp án A

TP .Q

AB/ab sau khi bị ĐB thành tứ bội có KG AB/ab AB/ab (Bạn có thể giải như bình thường /cd) Ta có: AB/ab AB/ab

Gp: 1AB AB : 4 AB ab : 1ab ab

ẠO

x

x 1AB AB : 4 AB ab : 1ab ab

Ư N

G

F1 có KH: 35 : 1

Đ

P: AB/ab AB/ab

H

Câu 32: Đáp án A

TR ẦN

Ta có : Gọi aa,bb = x => A-,B- = 0.5 + x

00

B

=> A-bb = aaB- = 0.25 - x

10

Xét trường hợp A :

3

Nếu cao đỏ gấp 6 lần thấp vàng => 6x = 0.5 + x

2+

=> x = 0.1

ẤP

=> A-B- = 0.6; A-bb = aaB- = 0.25 -0.1 = 0.15 ( thỏa mãn)

C

Xét trường hợp B: Nếu cao đỏ gấp 3 lần thấp vàng

Ó

A

=> 3x = 0.5 + x

H

=> x = 0.25

-L

Í-

=> A-B- = 0.75; A-bb = aaB- = 0.25 -0.25 = 0 ( loại ) Xét trường hợp C : Nếu thấp vàng chiếm 25 %

ÁN

Tương tự B ( loại )

TO

Xét trường hợp D: Nếu thấp đỏ chiếm 30%

G

=>Thấp vàng = 0.25 - 0.3 = -0.05 ( loại )

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 33: Đáp án C

Gen B : T = 600 số H = 3900 Gen b : số H = 3902 →đột biến có thể 1 trong 2 trường hợp 1/ hoặc vừa thay 1 cặp cùng loại ,vừa thêm 1 cặp A-T →T = 600+1=601 2/ hoặc có 2 cặp A-T thay thành 2 cặp G-X → T = 600-2=598

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 34: Đáp án B Tỉ lệ 517/47 = 11/1 à có 12 tổ hợp è kg của F1: AAaa x Aa (1 trong 2 cây tứ bội thành)

H Ơ

N

- F2 gồm 4 kg (sai) - F2 (3n) nên bất thụ (đúng)

Y

N

- KG đồng hợp = 1/6 (sai)

TP .Q

U

- Quần thể F2 (3n) nên không thể ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ.(sai)

Câu 35: Đáp án B - 2n = 12 → n = 6 cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi cặp NST xét 1 gen có ba alen.

2

ẠO

- Số thể 2n + 1 + 1 khác nhau 4

Ư N

G

Đ

 3× 4 × 5   3× 4  2   ×  × C5 = 1944000.  3!   2 

H

Câu 36: Đáp án D

TR ẦN

(1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau.

(2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST.

B

(3) Đúng: Không làm tha đổi thành phần và trình tự gen.

BV có hoán vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. bv

10

00

(4) Đúng: 1 tế bào

3

(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%.

2+

Câu 37: Đáp án A

3 1 2 1  AA: Aa : aa 4 3 3 4

ẤP

Cách 1:

Ó

A

C

3 2 2  1 3 4  1 AA : 2Aa : aa  →  Aa × Aa  : aa  →  ( AA : 2Aa : aa )  : aa 4 3 3  4 4 9  4

H

2 1 A _: aa 3 3

ÁN

-L

Í-

1 AA = 2 1 1  1 1 2 1 1 3 3  →  Aa × Aa  : aa  → aa = + . . = 3 2 2  3 3 3 4 4 8

Cách 2:

G

TO

1  23 1  1 3 2 P : 0, 75  A : a  : 0, 25aa  → F1 :  A : a  : aa  → F2 : aa = = 37,5% 3  34 4  3 8 3

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 38: Đáp án A - Pt/c: trắng x trắng → F1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb. - Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng. - F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb:

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ AaBb x AAbb → 1 đỏ: 1 trắng. + AaBb x Aabb → 3 đỏ : 5 trắng.

H Ơ

N

+ AaBb x aaBB → 1 đỏ : 1 trắng. + AaBb x aaBb → 3 đỏ : 5 trắng.

Y

N

+ AaBb x aabb → 1 đỏ : 3 trắng.

TP .Q

U

Câu 39: Đáp án D Theo số liệu có: xám : đen : trắng = 12:2:2; cao : thấp = 3:1 4:2:1:1 ≠ (12:2:2)(3:1) => liên kết hoàn toàn.

ẠO

Số loại kiểu hình <6

G

Đ

Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ

TR ẦN

H

Ư N

 bD aa bD có duy nhất 1 kiểu hình → aabbD − ×aabbD −  → lông trắng, chân cao (Vai trò của  bb aD  aD

00

Trắng, cao F1 chiếm 12.5% ⇒ aabbD− = 0.125

B

A, B khác nhau).

 →

2+

3

10

bD bD  bD = 0,5 → Aa × Aa (L)  bD Bd bD aa = 0,125 →  bD  bD = 0, 25 → Aa bD × aa bD ( L )  Bd Bd

Ó

A

C

ẤP

 aD = 0,5 → ............................ ( L ) aD  bb = 0,125 →  aD aD aD  aD = 0, 25 → Bb Ad × bb Ad ( N ) 

H

Ad aD aD Ad × bb , BB × bb Ad aD aD Ad

-L

Í-

(1) sai, BB

ÁN

(2) sai, cặp gen quy định chiều cao chỉ cùng nhóm liên kết với cặp gen (A,a).

TO

(3) sai, Bb

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(4) sai, bb

aD Ad

aD Ad

(5) đúng, Bb

Ad ab Ad × bb  →_ = 1× 0, 5 ×1 = 50% aD ab ad

Câu 40: Đáp án C - Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. - Quy ước :

H Ơ

N

+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M. + B - không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.

Y

N

- Quần thể người này :

U

+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:l/9Aa.

TP .Q

+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → X4 = 1/10, XB= 9/10 - Kiểu gen của từng người trong phả hệ : 8: (8/9AA: 1 /9Aa)XB Y.

2: aaXBXb.

9: (l/3AA:2/3Aa)(XBX-)

3:AaXBY.

10: aa(XBX-).

4: Aa(XBX-)

11: (17/35AA:18/35Aa)XBY

5: AaXbY.

12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb).

6: Aa(l/2XBXB:l/2XBXb).

13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

1: (8/9AA:l/9Aa)XBY.

7: (8/9AA: 19Aa)XBY

00

B

(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.

10

(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy

3

định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).

2+

(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :

ẤP

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY

C

- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:

Ó

A

A-XBY = (l-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(1/8.1/2) = 0,0596 = 5,96%.

H

(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).

-L

Í-

Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).

TO

ÁN

Con gái dị hợp : (l/2 x 1/11/(1/2) =1/11. Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là

Ỡ N

G

2/3x1/11=6,06%.

BỒ

ID Ư

(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau: (17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.

* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa) - Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M: (18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB : l/4XBXb) x XBY. - Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

H Ơ

N

3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.

N

* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%.

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC CHINH PHỤC ĐIỀM 9 – 10 MÔN SINH SỐ 12

H Ơ

N

Câu 1: Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là

N

A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau.

Y

B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn.

TP .Q

U

C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp.

ẠO

Câu 2: Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)? A. Đi thẳng đứng.

G

Đ

B. Biết dùng lửa.

D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá.

Ư N

C. Có lồi cằm

TR ẦN

tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì

H

Câu 3: Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra A. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.

00

B

B. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của

10

chúng.

3

C. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với

2+

điều kiện sống mới.

ẤP

D. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen

C

của quần thể gốc.

Ó

A

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa?

H

A. Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp.

-L

Í-

B. Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp.

ÁN

C. Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể

TO

hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào. D. Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.

Ỡ N

G

Câu 5: Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài

BỒ

ID Ư

kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên? A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc. B. Không gây ô nhiễm môi trường. C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu. D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 6: Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên

H Ơ

N

nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này?

N

A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất

Y

chức năng.

TP .Q

U

B. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. C. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

ẠO

D. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất

G

Đ

chức năng.

Ư N

Câu 7: Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?

H

A. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ

TR ẦN

chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.

B. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.

00

B

C. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó

10

tổng hợp ra các phân tử protein.

2+

3

D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.

ẤP

Câu 8: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế

C

bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?

Ó

A

A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.

H

B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.

-L

Í-

C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.

ÁN

D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở

TO

trạng thái đồng hợp. Câu 9: Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng

Ỡ N

G

tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất

BỒ

ID Ư

thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng? A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ

không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ. B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố. Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.

H Ơ

N

D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác

N

chọn giống cây trồng.

(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.

(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

(4) Tự thụ phấn bắt buộc.

TP .Q

U

(1) Nuôi cấy mô tế bào.

Y

Câu 10: Cho các phương pháp sau:

Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (3).

Đ

B. (1), (2), (3).

G

A. (1), (2).

ẠO

được sử dụng là:

Ư N

Câu 11: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học,

H

dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những

TR ẦN

tế bào (1) được hình thành sớm nhất.

(2) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

00

B

(3) có khả năng tăng kích thước.

10

(4) có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.

B. 2

2+

A. 1

3

Số đặc điểm đúng là:

C. 3

D. 4

ẤP

Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A

C

(1) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.

Ó

(2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.

H

(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.

-L

Í-

(4) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định.

ÁN

Số phát biểu đúng là: B. 2

C. 3

D. 4

TO

A. 1

Câu 13: Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:

Ỡ N

G

(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.

BỒ

ID Ư

(2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.

(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là: Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 5

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 14: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái

(3) Tiết kiệm năng lượng điện.

(4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính. C. 1

D. 4

U

B. 2

TP .Q

A. 3

N

(2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.

Y

(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.

H Ơ

N

môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

Câu 15: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:

ẠO

(1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

G

Đ

(2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin

Ư N

giống nhau càng nhiều.

H

(3) Nếu trình tự axit amin trong một loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá

TR ẦN

thể đó thuộc 1 loài.

(4) Trong tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào học.

00

B. (1), (3), (4).

C. (1), (2).

10

A. (2), (3)

B

Các nhận định đúng gồm:

D. (1), (2), (4).

2+

3

Câu 16: Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật: (1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.

ẤP

(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.

C

(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.

Ó

A

(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.

Í-

H

(5) Trùng roi sống trong ruột mối.

-L

(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.

ÁN

Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi? B. 3

C. 5

D. 6

TO

A. 2

Câu 17: Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:

Ỡ N

G

(1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.

BỒ

ID Ư

(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định. (3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. (5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (2), (4), (5).

C. (1), (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4), (5).

H Ơ

N

Câu 18: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều

Y

N

có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có

TP .Q

U

hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau: (1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.

ẠO

(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ. (3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.

G

Đ

(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. Số kết luận đúng là: B. 3

C. 4

D. 5

TR ẦN

A. 2

H

Ư N

(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.

Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:

00

B

(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều

10

kiện bất lợi của môi trường.

2+

3

(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.

ẤP

(3)Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh

C

thổ cao.

Ó

A

(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và

H

các cá thể thích sống tụ họp.

B. 2

C. 3

D. 4

ÁN

A. 1

-L

Í-

Số phát biểu đúng là:

TO

Câu 20: Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai: (1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.

Ỡ N

G

(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.

BỒ

ID Ư

(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao. (4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình. (5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật. Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.

B. 2

C. 3

H Ơ

A. 1

N

Số phát biểu không đúng là D. 4

Y

N

Câu 21: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

B

(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.

00

(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.

10

(3)Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.

2+

3

(4)Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A.

ẤP

(5)Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa. B. 2

C. 3

D. 4

C

A. 1

A

Câu 22: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:

H

Ó

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.

Í-

(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

-L

(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.

ÁN

(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.

TO

(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.

G

(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh

Ỡ N

dưỡng phía trước.

BỒ

ID Ư

(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 23: Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ

C. 1/14

H Ơ

B. 1/7

D. 1/16

N

A. 1/15

N

gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?

TP .Q

U

qua 5 thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của

Y

Câu 24: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ

D.

111 2 AA + Aa = 1 113 113

G

13 4 AA + Aa = 1 17 17

19 6 AA + Aa = 1. 25 25

Ư N

C.

B.

Đ

A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.

ẠO

quần thể F5 là :

Câu 25: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’–

A. 9/7

H

A+T trên đoạn mạch thứ hai của gen là G+X

TR ẦN

GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ

B. 7/9

C. 4/3

D. 3/4.

B

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần

00

thể bao gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm đều có khả năng sinh giao tử

B. 8

C. 9

D. 15

ẤP

A. 3

2+

có sư phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2: 1?

3

10

bình thường và các giao tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con

C

Câu 27: Lai hai dòng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao

A

phối được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một

Í-

A. 54/256

H

Ó

tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là:

B. 12/256

C. 81/256

D. 108/256.

-L

Câu 28: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp

ÁN

199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này

TO

có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G =

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

60,43% đột biến này thuộc dạng:

A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.

B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.

Câu 29: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: A B Chất có màu trắng  → sắc tố xanh  → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành

sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzym có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzym B qui định enzim có chức năng,

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F1 thu được

H Ơ

N

50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F1 giao phấn

B. 25%

C. 62,5%.

D. 12,5%.

TP .Q

U

Câu 30: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có

Y

A. 37,5%

N

với nhau thỉ tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:

kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế

bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một

ẠO

trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo

C. AAA, AO, Aa.

G

B. Aaa, AO, AA.

D. AAa, aO, AA.

Ư N

A. AAA, AO, aa.

Đ

được các loại giao tử nào sau đây?

H

Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai:

AB DH E e Ab DH E X X × X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 ab dh aB dh

TR ẦN

P:

chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

00

B

A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.

10

B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%.

3

C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen

2+

đồng hợp là 10%.

ẤP

D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là

C

25%.

Ó

A

Câu 32: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái

H

(2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều

-L

Í-

không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu

ÁN

này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:

B. 50%

TO

A. 25%.

D. 12,5%.

AB DdEe giảm phân hình thành giao tử và không ab

G

Câu 33: Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

C. 75%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là

(1) 6:6:1:1.

(2) 2:2:1:1:1:1.

(5) 1:1:1:1.

(6) 1:1. (7) 4: 4: 1: 1

(3) 2:2:1:1.

(4) 3:3:1:1.

(8) 1:1:1:1:1:1:1:1.

Số các phương án đúng là

A. 1, 2, 5, 7, 8.

B. 1, 3, 5, 6, 7.

C. 2, 4, 5, 6, 8

D. 2, 3, 4, 6, 7.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 34: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn thì phép lai cho đời con có số kiểu gen nhiều nhất trong số các phép lai sau là: B. AaBb

C. Aa

BD E e Bd e X X × XY bd bD

D. Aa

De De × AaBb dE dE

N

BDe BdE × Aa bdE bde

H Ơ

A. Aa

U

Y

N

BDe BDE × AA bdE bde

TP .Q

Câu 35: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B

quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn

ẠO

toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng

Đ

quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài,

Ư N

G

mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là

Bv D d X X bV

B

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

TR ẦN

H

thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.Cho các phát biểu sau:

00

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt

10

đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

2+

3

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi

ẤP

đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái

C

thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

B. 2

C. 3

D. 4

H

Ó

A. 1

A

Số phát biểu đúng là:

Í-

Câu 36: Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của

-L

nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên

ÁN

vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau:

TO

(1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80.

G

(2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60.

Ỡ N

(3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.

BỒ

ID Ư

(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500. Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói

B. 2,56%

C. 7,84%.

H Ơ

A. 61,23%

N

trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu?

D. 85,71%.

Y

TP .Q

U

không sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại , ở cừu cái, a lại trội

N

Câu 38: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không

C. 17/34.

D. 27/34.

Đ

B. 10/17

G

A. 7/34

ẠO

sừng thu được ở đời con là:

Ư N

Câu 39: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người

H

ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1

TR ẦN

giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 sốruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ

B. 2/9.

C. 4/9.

10

A. 1/9.

00

B

tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là

D. 1/18.

3

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do

2+

2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong

ẤP

2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3

A

C

alen I A , I B , I O ; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều

H

Ó

trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

nhóm máu B.

Í-

bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

4-

5-

6-

7-

8-

9-

10-

11-

12-

13-

14-

15-

16-

17-

18-

19-

20-

21-

22-

23-

24-

25-

26-

27-

28-

29-

30-

31-

32-

33-

34-

35-

36-

37-

38-

39-

40-

H Ơ

3-

N

2-B

TP .Q

U

Y

1-C

N

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án C

- Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu

G

Đ

hình.

Ư N

Câu 2: Đáp án B

H

- Trong loài người Homo erectus, đặc điểm biết dùng lửa chỉ có ở người cổ Bắc Kinh

TR ẦN

(Xinantrop)

Câu 3: Đáp án D

B

- Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen

00

của quần thể gốc nên tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc.

10

Câu 4: Đáp án D

2+

3

- Phương án A, B, C đúng.

- Phương án D không đúng. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến

ẤP

sự biến đổi vật chất di truyền nên không di truyền được. Vì vậy, thường biến không phải là

A

C

nguyên liệu tiến hoá. Tuy nhiên, nhờ sự phản ứng linh hoạt về kiểu hình mà từng cá thể có

Ó

thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kỳ của điều kiện sống, nhờ đó các cá

Í-

H

thể trong loài mới có thể phát tán đến những sinh cảnh khác nhau. Có như thế số lượng cá thể

-L

của loài mới được tăng thêm, mới có điều kiện phát sinh những đột biến mới trong quần thể.

ÁN

Như vậy, thường biến có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cá thể, do đó,

TO

chúng có ý nghĩa gián tiếp đối với sự tiến hoá của loài.

Câu 5: Đáp án C

Ỡ N

G

* Phương án A, B, D là ưu điểm của phương pháp trên, vì đấu tranh sinh học thể hiện nhiều

BỒ

ID Ư

ưu điểm so với thuốc trừ sau, diệt chuột: + Hiệu quả tiêu diệt những loài sinh vật có hại cao.

+ Không gây ô nhiễm môi trường và nông sản. + Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người. + Không gây hiện tượng nhờn thuốc, giá thành thấp......

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

* Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể trong quần thể là do sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh → hiệu quả của phương pháp đấu tranh sinh học trong diệt

H Ơ

N

trừ sâu hại, rệp cây... phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu.

Câu 6: Đáp án C

Y

TP .Q

U

prôtêin do 3 gen Z, Y, A tạo ra. Chỉ cần 1 trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến làm cho phân tử

N

- Để sử dụng được đường lactôzơ vi khuẩn E.coli phải có sự tham gia đồng thời của 3 phân tử prôtêin do gen đột biến quy định tổng hợp bị mất chức năng thì vi khuẩn E.coli sẽ không sử dụng được đường lactôzơ.

ẠO

- Khi gen điều hòa bị đột biến làm cho gen này mất khả năng phiên mã thì sẽ không tổng hợp

G

Đ

được prôtêin ức chế dẫn tới các gen cấu trúc trong Opêron Lac liên tục phiên mã và vi khuẩn

Ư N

sử dụng đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất.

H

Câu 7: Đáp án B

TR ẦN

Phương án A sai vì từ xác các sinh vật vì vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có vai trò chuyển N2 thành NH4+.

Phương án B đúng, thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được

00

B

sử dụng để tổng hợp axit amin.

10

Phương án C sai động vật không hấp thu nitơ dưới dạng NO3-.

2+

3

Phương án D sai vì vi khuẩn phản nitrat hóa không tham gia cố định nitơ không khí.

Câu 8: Đáp án B

ẤP

- Vì gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến nên các tế bào con

C

sinh ra từ tế bào này đều mang gen đột biến. Tuy nhiên, chỉ có những tế bào này mới biểu

Ó

A

hiện kiểu hình đột biến, còn các tế bào khác trong cơ thể này đều biểu hiện kiểu hình bình

Í-

H

thường nên sự biểu hiện kiểu hình sẽ theo kiểu thể khảm.

-L

Câu 9: Đáp án A

ÁN

Gen qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất nên sự biểu hiện kiểu hình của đời con phụ

TO

thuộc vào mẹ.

Phương án A đúng vì mẹ bất thụ đực thì con sinh ra sẽ giống mẹ.

Ỡ N

G

Phương án B sai vì trong chọn giống, cây bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây

BỒ

ID Ư

trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ, đối với cây làm bố

không nhất thiết phải hủy bỏ nhụy. Phương án C sai vì cây ngô bất thụ đực vẫn tạo được noãn bình thường nên vẫn sinh sản hữu tính.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phương án D sai vì ý nghĩa của cây bất thụ đực là sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ.

H Ơ

N

Câu 10: Đáp án A - Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần

Y

TP .Q

U

và (2) cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp

N

các phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào giống cá thể ban đầu.

ẠO

- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng.

Câu 11: Đáp án C

G

Đ

- Các đặc điểm (2), (3), (4) vì trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến

Ư N

hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và

H

nhân lên là những tế bào có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường, có khả

TR ẦN

năng sinh trưởng, có khả năng sinh sản (phân chia) và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.

Đặc điểm (1) là không phù hợp vì tế bào nguyên thủy chưa được xem là tế bào sống thực sự.

00

B

Câu 12: Đáp án A

10

(1) sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật.

2+

3

(2) đúng, trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài.

ẤP

(3) sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi chưa có quần xã sinh vật.

C

(4) sai, diễn thế thứ sinh trong điều kiện thuận lợi vẫn hình thành nên được những quần xã

H

Câu 13: Đáp án B

Ó

A

sinh vật tương đối ổn định.

-L

Í-

- (1), (2), (4), (5) là những đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có.

ÁN

- (3) chỉ có ở di cư mà không có ở nhập cư và đột biến.

TO

Câu 14: Đáp án D Câu 15: Đáp án C

Ỡ N

G

- Nhận định (1) và (2) đúng.

BỒ

ID Ư

- (3) sai: Trình tự axit amin trong chuỗi hêmôglôbin của người và tinh tinh giống nhau nhưng người và tinh tinh là 2 loài khác nhau.

- (4) sai: Đây là bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 16: Đáp án B (1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa (quan hệ cạnh tranh, hai loài đều bị hại)

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ (quan hệ hội sinh, chỉ cây phong lan được lợi) (3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác (quan hệ kí sinh – vật chủ, chỉ cây tầm gửi được lợi)

H Ơ

N

(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt – con mồi, chỉ hổ được lợi) (5) Trùng roi sống trong ruột mối (quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi).

Y

N

(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có lợi)

TP .Q

U

Các mối quan hệ chỉ có 1 loài được lợi là 2, 3, 4.

Câu 17: Đáp án C

(1) đúng, đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất

ẠO

chậm.

G

Đ

(2) sai, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số tương

Ư N

đối các alen theo một hướng xác định.

H

(3) đúng, di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

TR ẦN

(4) đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể vì có thể loại bỏ các alen mà không phân biệt tính lợi hay hại.

(5) sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm biến đổi tần số alen mà chỉ làm biến đổi thành

00

B

phần kiểu gen của quần thể.

10

Câu 18: Đáp án A

3

(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên

2+

các tế bào này đang thực hiện nguyên phân.

ẤP

(2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở

C

NST thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ.

Ó

A

(3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45.

H

(4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.

-L

Í-

(5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di

ÁN

truyền do đột biến số lượng NST gây nên.

TO

Câu 19: Đáp án A (1) sai vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống

Ỡ N

G

lại điều kiện bất lợi của môi trường.

BỒ

ID Ư

(2) sai vì phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.

(3) đúng, phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) sai, phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều và các cá thể thích sống tụ họp.

H Ơ

N

Câu 20: Đáp án C (1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.

Y

N

(2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất và mối quan hệ giữa gen trong

TP .Q

U

nhân và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.

(3) đúng, đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao.

ẠO

(4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị

G

Đ

hợp.

Ư N

(5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế

H

lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu. con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn.

Câu 21: Đáp án C

TR ẦN

(6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo

00

B

(1) sai vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là

10

vật ăn thịt.

3

(2) sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.

2+

(3)đúng, trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến

ẤP

động số lượng của loài B và ngược lại.

C

(4)đúng, loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.

H

Câu 22: Đáp án A

Ó

A

(5)đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.

-L

Í-

(1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn.

ÁN

(2) sai, cấu trúc của lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống, vì có thể có nhiều loài mới di

TO

nhập hoặc phát tán tới hay bị tiêu diệt, cũng như một số loài chỉ xuất hiện trong một thời gian nhất định.

Ỡ N

G

(3) sai, khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi.

BỒ

ID Ư

(4) đúng, lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao vì các loài

có thể sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau.

(5) sai, mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài. (6) đúng, vì năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần theo bậc dinh dưỡng.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(7) sai, chỉ trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau mới phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Khi điều kiện sống không thuận lợi thì diễn thế

H Ơ

N

thứ sinh diễn ra theo hướng hủy diệt quần xã có thể làm cho lưới thức ăn ngày càng kém đa

N

dạng.

Y

Câu 23: Đáp án C - 1 gen con tiếp tục nhân đôi bình thường qua 3 lần còn lại tạo 8 gen bình thường.

TP .Q

U

- Gen con nhân đôi lần thứ nhất tạo 2 gen con bình thường.

ẠO

- 1 gen con còn lại nhân đôi 3 lần và bị 5BU xâm nhập ở lần thứ 2 sẽ tạo 23 = 8 gen con, gồm có:

G

Đ

+ 23-2 – 1= 1 gen con bị đột biến.

Ư N

+ 1 gen tiền đột biến.

H

+ 23 – 2 = 6 gen con bình thường.

→ tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường = 1/14 Câu 24: Đáp án D

TR ẦN

- Tổng số gen đột biến = 1; tổng số gen bình thường = 8 + 6 = 14

3

- Tần số alen ở F1 : A= 0,875 ; a = 0,125.

10

bỏ kiểu gen aa: F1 : 0,75AA + 0,25 Aa = 1

00

B

- Thế hệ xuất phát P: 0,5 AA + 0,4Aa + 0,1 aa = 1 tự thụ được F1, viết lại F1, sau khi đã loại

2+

- Ở thế hệ F5 :

ẤP

0,125 1 = 2 .0,875 + 0,125 113 4

A

C

+ Tần số alen a =

H

Ó

+ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:

111 2 AA + Aa = 1 113 113

-L

Í-

Câu 25: Đáp án A

Trên mạch thứ nhất của gen có: A1 + T1 = 9; G1 + X1 = 7.

ÁN

Trên mạch thứ hai của gen có: A2 + T2 = 9; G2 + X2 = 7.

TO

Câu 26: Đáp án B

G

- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

- Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa.

- Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa. - Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → bố mẹ phải cho 2 loại

giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa. - Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ PL1: Aa x Aa + PL2: AAAa x AAAa

H Ơ

N

+ PL3: Aaaa x Aaaa

N

+ PL4: Aa x AAAa

Y

+ PL5: Aa x Aaaa

TP .Q

U

+ PL6: AAAa x Aaaa + PL7: AAA x AAA

ẠO

+ PL8: aaa x aaa

Câu 27: Đáp án A

G

Đ

- Phép lai 1 tính trạng, F1 đuôi dài giao phối → F2: 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn → di truyền theo

Ư N

quy luật phân li và F1 dị hợp Aa (A – đuôi dài > a – đuôi ngắn).

2

2

54 27 = 256 128

TR ẦN

con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là: ( 3 / 4 ) × (1/ 4 ) × C24 =

H

- Phép lai giữa 2 chuột F1 là Aa x Aa → F2: 3/4A- : 1/4aa.→ Xác suất đời con thu được 2

Câu 28: Đáp án C

10 3

ẤP

- Số nuclêôtit của gen đột biến.

2+

2A + 2G = 1200 A = T = 225 +  ⇒ A = 0, 6G G = X = 375

00

B

- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến: N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit

+ Do chiều dài của gen đột biến không thai đổi so với gen chưa đột biến, ta có N =1200

H

Ó

A

C

2A + 2G = 1200 A = T = 226 +  → A = 0, 6043G G = X = 374

Í-

=> Gen đột biến : A = T = 225 + 1 = 226;G = X = 375 − 1 = 374

-L

=> Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T

ÁN

Câu 29: Đáp án A

TO

- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa xanh; aaB- + aabb: hoa trắng.

G

- P: A-bb x aaB- (hoặc aabb) → F1: 1/2 A-B- và 1/2 (aaB- + aabb).

Ỡ N

- Vì F1: 1/2A-B- = 1/2A- x 1B- → P: Aabb x aaBB → F1: 1/2AaBb, 1/2aaBb.

Câu 30: Đáp án A

BỒ

ID Ư

- Đỏ F1: AaBb x trắng F1: aaBb → con A-B- = 1/2 x 3/4 = 3/8 = 37,5%.

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TP .Q

- Trong giảm phân II:

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li

ẠO

bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa.

Đ

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li

Ư N

G

bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa.

H

+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình

TR ẦN

thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.

→ Vậy chỉ có trường hợp của đáp án A là không xảy ra. Câu 31: Đáp án B

00

B

A sai: Tổng số kiểu gen tối đa thu được = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen

10

B đúng:

3

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, con cái có hoán vị gen.

2+

- Theo đề ra, tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con:

C

AB Ab ×♂ ab aB

Ó

A

- Xét cặp lai: P: ♀

ẤP

A-B-D-H-XEY = 8,75%

H

→ Kiểu hình ở F1 : aa, bb =0; A-B- = 50%; A-bb = aaB- = 25%

1 E E 1 E e 1 E 1 e 3 1 X X , X X , X Y, X Y → Kiểu hình F1 : X E − : X e Y 4 4 4 4 4 4

TO

ÁN

→ F1:

-L

Í-

- Xét cặp lai: P: X E X e × X E Y

DH DH ×♂ dh dh

G

- Xét cặp lai: P: ♀

BỒ

ID Ư

Ỡ N

→ Kiểu hình ở F1 : D − H − =

8, 75% = 70% , ddhh = 20%, D-hh = ddH- = 5% 50% × 25%

- Các kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con lần lượt có tỉ lệ:

A − B − D − hhX e − = 50% × 5% × 25% = 0, 625% A − B − ddH − X e − = 50% × 5% × 25% = 0, 625%

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A − B − ddhhX E − = 50% × 20% × 75% = 7,5%

A − bbD − H − X e − = 25% × 70% × 25% = 4,375%

H Ơ

N

A − bbD − hhX E − = 25% × 5% × 75% = 0, 9375% A − bbddH − X E − = 25% × 5% × 75% = 0,9375%

N

aaB− D− H − X e − = 25% × 70% × 25% = 4,375%

U

Y

aaB − D − hhX E − = 25% × 5% × 75% = 0, 9375%

TP .Q

aaB − ddH − X E − = 25% × 5% × 75% = 0, 9375%

aabbD − H − X E − = 0% × 70% × 75% = 0%

ẠO

→ Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên chiếm

Đ

tỉ lệ = 0, 625% × 2 + 7,5% + 4,375% × 2 + 0, 9375% × 4 = 21, 25%

Ư N

G

C sai

AB DH E E X X ở F1 = 0. AB DH

TR ẦN

- Tỉ lệ con cái

H

- Tỉ lệ con cái A-B-D-H-XEX- ở F1 = 0,5 x 0,7 x 0,5 = 0,175

→ Trong các con cái có kiểu hình trội tất cả các tính trạng ở F1 thì tỉ lệ con cái có kiểu gen

00

Ab DH E ab dh e e X Y× XX aB dh ab dh

10

D sai:

B

đồng hợp là 0%

2+

3

→ Cá thể dị hợp về tất cả các tính trạng là 0%.

ẤP

Câu 32: Đáp án C

C

- Ở châu chấu: con ♀ là XX; con ♂ là OX.

A

- Ở con đực, cặp NST giới tính OX giảm phân không bình thường chỉ diễn ra trong giảm

H

Ó

phân II.

Í-

- Con cái: 100% XX giảm phân bình thường => 100% giao tử X.

-L

- Con đực: 100% OX rối loạn GPII => giao tử: 25%X + 25%O + 50%O = 25%X + 75%O.

ÁN

- Loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể (OX) = 1 x 3/4 = 3/4 = 75%.

TO

Câu 33: Đáp án C

AB giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab. ab

Ỡ N

G

- 1 tế bào sinh tinh

- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB DdEe giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử ab

BỒ

ID Ư

- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE.

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

→ Cho 4 giao tử thuộc 2 loại

+ TH1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau → tỉ lệ giao tử 1:1.

Y

ẠO

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde)

U

AB DdEe giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ: ab

TP .Q

- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

N

2ABDE + 2abde hoặc 2Abde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe

Đ

= 8ABDE : 8abde = 1:1

Ư N

G

+TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 3:3:1:1

= 6ABDE : 6abde : 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1

TR ẦN

H

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE)

TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao

00

B

tử giống nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1

10

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE)

3

= 4ABDE : 4abde : 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1

2+

TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao

ẤP

tử khác nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1

C

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE)

Ó

A

= 4ABDE : 4abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE= 2:2:1:1:1:1.

H

TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1

-L

Í-

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe) = 2ABDE : 2abde : 2ABde

: 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDE =

ÁN

1:1:1:1:1:1:1:1

TO

Câu 34: Đáp án B

Ỡ N

G

- Phép lai A: 3 × ( 8 × 4 − C 24 ) = 78KG

BỒ

ID Ư

- phép lai B: 3 × 3 × ( 4 × 4 − C24 ) = 90KG

- Phép lai C: 2 × ( 4 × 4 − C 24 ) × 4 = 80KG - Phép lai D: 2 × ( 8 × 8 − C82 ) = 72KG

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phép lai A: 3 x (8x4 - ) = 78 kiểu gen.- Phép lai B: 3 x 3 x (4 x 4 - ) = 90 kiểu gen.- Phép lai C: 2 x (4 x 4 - ) x 4 = 80 kiểu gen.- Phép lai D: 2 x (8 x 8 - ) = 72 kiểu gen.

H Ơ

N

Câu 35: Đáp án B (1) và (2) sai:

Y

N

* P: ♀ xám, dài, đỏ x ♂ đen, cụt,trắng

U

F1: 100% xám, dài, đỏ → Ptc và F1 dị hợp các cặp gen.

TP .Q

* F1: (Bb,Vv) XDXd x (Bb, Vv)XDY F2 : (B-,vv)XDY = 1,25% → B-,vv = 5%

G

Đ

BV D d X X ( f = 20% ) bv

Ư N

→ con cái: F1 :

ẠO

→ bb,vv = ♀ bv x ♂bv = 20% → ♀bv = 0.2/0,5 = 0,4→♀bv là giao tử liên kết và f = 20%.

H

(3) đúng: Lai phân tích con cái F1 :

TR ẦN

BV D d bv X X ( f = 20% ) × X d Y → Fb : ( B−, vv ) X D Y = 0,1× 1/ 4 = 9 / 400 = 2,5% bv bv

BV D d BV D X X ( f = 20% ) × X Y (f = 0) bv bv

00

* F1 × F1 :

B

(4) đúng:

10

- Ở F2, tỉ lệ con cái xám, dài đỏ là:

ẤP

2+

3

BV BV BV BV   D D D d , 0.05 , 0.05 , 0.4  0, 2  ( 0.25X X , 0.25X X ) BB Bv bV bv  

C

- Cho cái xám, dài đở ở F2 giao phối với con đực F1:

H

Ó

A

 4 BV 1 BV 1 BV 8 BV   1 D D 1 D d  BV D 14 BV , 14 Bv , 14 bV , 14 bv ( f = 0, 2 )   2 X X , 2 X X  × bv X Y ( f = 0 )

-L

Í-

13 13 8 1 1  1 1   41  3  1 - Giao tử ♀  BV : Bv : bV : bv   X D : X d  x ♂  BV : bv  X D : Y  140 140 35   4 4  2  2 2   70 2

ÁN

- Ở thế hệ con:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ( B−, V −, X D X − )  41  13 13 8  1  1 111 1 111 444  70 +  140 + 140 + 35  × 2  × 2 = 140 × 2 = 280 = 1120    

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BB, VV, XDXD.

41 1 3 123 × × = . 70 2 8 1120 + Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

444 123 321 − = . 1120 1120 1120

H Ơ

N

- Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài mắt đỏ là:

N

321 = 72,3% 444

3

3

TP .Q

3

U

Y

Câu 36: Đáp án D - Kí hiệu gen trên NST: 54 XX 54 + 54 XY54

ẠO

(1) Đúng: Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể = 80 loại

G

60 × 61 + 60 × 20 = 3030 kiểu gen. 2

H

(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen:

Ư N

(3) Đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo ra =

Đ

(2) Đúng: Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể = 60 loại

TR ẦN

- Con XX: 3 × C 24 × C52 × 2 + C32 × 4 × C52 × 2 + C32 × C24 × 5 × 2 = 360 + 240 + 180 = 780KG - Con XY: 3 × C 24 × C52 × 2 × 2 = 720KG

00

B

→ Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = = 780 + 720 = 1500KG

3

- A- thuận tay phải, a – thuận tay trái.

10

Câu 37: Đáp án D

2+

- Quần thể CBDT: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 .

ẤP

- q 2 = 0,16 → q = 0, 4; p = 0, 6 → 0,36AA + 0, 48Aa + 0,16aa = 1

Ó

A

C

4 4 3  3  - ♂  AA : Aa  × ♀  AA : Aa  7 7 7  7 

Í-

ÁN

+TH2:

H

4 4 16  3 1  Aa × Aa → con:  A − : aa  7 7 49  4 4 

-L

+ TH1:

→con:

33 ( A −) 49

G

TO

→ Xác suất vợ chồng sinh 2 đứa con đều thuận tay phải:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

TH1 + TH 2 =

2

16 33 16  3  40 2 2 × ( A − ) + × ( A − ) = ×   + × (12 ) = 85, 71% 49 49 49  4  49

Câu 38: Đáp án - Quy ước: + AA: đực và cái đều có sừng. + aa: đực và cái đều không có sừng.

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.

N

- Quần thể CBDT: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1

N

H Ơ

p 2 + pq = 0, 7 +  ⇒ p = 0, 7;q = 0,3 p + q = 1

ẠO

1 1 7 10 27 Aa + aa = × + = 2 2 17 17 34

Đ

tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con =

3   14 ♀  Aa : aa  → 17   17

x

TP .Q

- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:♂ aa

U

Y

+ Quần thể: 0, 49AA + 0, 42Aa + 0, 09aa = 1

G

Câu 39: Đáp án D

Ư N

Ptc: ♀ đỏ tươi x ♂ trắng => F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía,

-

H

3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng. Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình

TR ẦN

-

(lớn hơn 4) => có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

B

Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới => Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính

-

00

X, cặp NST còn lại nằm trên NST thường.

Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

*

Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

2+

3

10

-

ẤP

P: XAXAbb x XaYBB => F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) => loại. Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

-

P: AAXbXb x aaXBY

-

F1: AaXBXb, AaXbY

-

F2: (1AA:2Aa: 1 aa)(lXBXb: 1 xbxb : 1XBY: 1 XbY).

*

Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (l/3AA:2/3Aa)XBXb x (l/3AA:2/3Aa)XBY

-L

Í-

H

Ó

A

C

*

ÁN

=> Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 x l/3)(l/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2)= 1/18

TO

Câu 40: Đáp án C -Xét bệnh M:

Ỡ N

G

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm

BỒ

ID Ư

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm Người 14 có kiểu gen Mm Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen <=> (1) đúng Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm) Người 13x14: (1/3MM : 2,3Mm) x Mm

Trang 23

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2 -Xét nhóm máu :

H Ơ

N

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O ) Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Y

N

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : BVậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5, 8, 6, 7, 11,12,13 , 9, 10, 14 Có 10 người <=> (2) đúng

ẠO

+ Quần thể :

TP .Q

U

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-

Đ

4% số người mang nhóm máu O <=> tần số alen IO là 0.2

Ư N

G

Tần số alen IB là x thì tì lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0.2.x = 0.21

H

Giải ra, x = 0,3

TR ẦN

Vậy tần số alen IB là 0.3 Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO

00

B

Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)

3

Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO

10

Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO

2+

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%

ẤP

<=> (3) sai

C

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 X 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBI°) X (1/3 IBIB 2,3 IBIO)

Ó

A

Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9IOIO

H

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) x (7/11 IAIA : 4/11 IAIO) 3/4IB : 1/4 IO

||

9/11 IA : 2/11 IO

ÁN

Giao tử :

-L

Í-

Cặp vợ chồng 13x14:

TO

Tỉ lệ đời con đồng hợp là 1/4 x 2/11 = 1/22 Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22

Ỡ N

G

Xét về bệnh M : 13( 1/3AA : 2,3Aa) x 14 (Aa)

<=> (4) đúng

BỒ

ID Ư

Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%

Trang 24

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 13 (có lời giải chi tiết)

H Ơ

N

Câu 1: Hình bên dưới mô tả mối quan hệ giữa gen – ARN và tính trạng. Quan sát hình và

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng

B

(1) Mạch 2 là mạch gốc.

00

(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kỳ xảy ra ở bộ ba thứ nhất trên mạch gốc của gen

10

tương ứng luôn làm xuất hiện 1 axit amin mới.

2+

3

(3) Đột biến thay thế một cặp G – X tại vị trí số 11 bằng một cặp A - T sẽ làm chuỗi

ẤP

polipeptit ngắn lại.

(4) Số liên kết hiđrô trong đoạn ADN trên là 30.

A

C

(5) Khối lượng đoạn ADN trên là 72000 đvC.

H

Ó

(6) Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho gen trên phiên mã 3 lần là 72. B. 1

C. 2

D. 3

Í-

A. 4

-L

Câu 2: Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng

ÁN

đối với tiến hóa. Phát biểu nào sau đây không đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối

TO

với tiến hóa?

A. Giao phối ngẫu nhiên làm trung hòa tính có hại của đột biến.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

B. Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể. C. Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi. D. Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ.

Câu 3: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

H Ơ

N

Câu 4: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn

Y

N

không thiếu thức ăn. Nguyên nhân vì

TP .Q

U

A. thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh. B. thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn. C. giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

ẠO

D. giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

G

Đ

Câu 5: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là:

Ư N

A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

H

B. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

TR ẦN

C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

00

B

Câu 6: Những cơ quan nào sau đây là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?

10

(1) Cơ quan thoái hóa.

3

(2) Cơ quan tương tự.

B. (1) và (3).

C. (1); (2) và (3).

ẤP

A. (1) và (2)

2+

(3) Cơ quan tương đồng.

D. (2) và (3).

C

Câu 7: Có thể tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?

Ó

A

(1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

H

(2) Nuôi cấy mô tế bào.

-L

Í-

(3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

ÁN

(4) Dung hợp 2 loại tế bào trần khác loài.

TO

(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. A. 1; 2; 3.

B. 3; 4; 5.

C. 1; 3; 5.

D. 1; 3; 4; 5.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 8: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau. B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn

tại và phát triển của quần thể. C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản...

H Ơ

N

Câu 9: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là A. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn

Y

N

đới.

TP .Q

U

B. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

C. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) →Rừng mưa nhiệt

ẠO

đới.

G

Đ

D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo

Ư N

mùa).

H

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã

TR ẦN

sinh vật?

A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

00

B

B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

10

C. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên

3

phức tạp hơn.

2+

D. Chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái

ẤP

già.

C

Câu 11: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu

Ó

A

được kết quả như sau:

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,25

0,5

0,25

0,28

0,44

0,28

F3

0,31

0,38

0,31

F4

0,34

0,32

0,34

-L

F1

Í-

H

Thế hệ

TO

ÁN

F2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Di – nhập gen.

Câu 12: Có bao nhiêu bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy? (1) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

H Ơ

N

(3) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.

N

(4) Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì

TP .Q

U

(5) Cánh dơi và cánh chim đều có chức năng giống nhau là giúp sinh vật thích nghi với đời

Y

thân.

sống bay lượn. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

ẠO

Câu 13: Mục đích của di truyền tư vấn là:

G

Đ

(1) Giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.

Ư N

(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.

H

(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.

TR ẦN

(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. Phương án đúng: A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4).

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

150

120

Số 2

200

120

70

Số 3

60

120

155

ẤP

2+

3

10

Quần thể

00

B

Câu 14: Xét 3 quần thể của cùng một loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

A

C

Kết luận đúng là:

Ó

A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.

Í-

H

B. Quần thể số 2 có số lượng cá thể đang tăng lên.

-L

C. Quần thể số 3 đang có cấu trúc ổn định.

ÁN

D. Quần thể số 1 có số lượng cá thể đang suy giảm.

TO

Câu 15: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào?

Ỡ N

G

(1) Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.

BỒ

ID Ư

(2) Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.

(3) Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào. (4) Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. (5) Mỗi gen chỉ có một alen trong tế bào. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 16: Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không

H Ơ

N

phù hợp? A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể.

Y

N

B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.

TP .Q

U

C. Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen. D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 17: Khi nói về diễn thế trong quần xã, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu ý đúng?

ẠO

(1) Trong quần xã, loài có hoạt động mạnh tác động vào môi trường làm thay đổi môi trường

G

Đ

và bị môi trường tác động ngược trở lại dẫn đến diệt vong. Đây là hiện tượng tự đào huyệt

Ư N

chôn mình.

H

(2) Trong quá trình diễn thế, loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ sẽ làm thay đổi điều kiện

TR ẦN

sống theo hướng thuận lợi cho loài nên ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã. (3) Hoạt động xây các đập thủy điện tại thượng nguồn sông Mekong góp phần cải tạo thiên nhiên và làm cho quần xã sinh vật ngày càng phong phú.

00

B

(4) Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta biết quy luật phát triển của quần xã sinh vật,

10

từ đó có thể xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên

2+

3

nhiên và khắc phục biến đổi bất lợi của môi trường. (5) Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã hoặc

ẤP

do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. 2

C

A. 1

C. 3

D. 4

Ó

A

Câu 18: Xét các ví dụ sau đây:

-L

không bị bệnh.

Í-

H

(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc

ÁN

(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình

TO

thường.

(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận...

Ỡ N

G

(4) Các loài động vật sống ở nơi giá lạnh thường có lớp mỡ dày dưới da.

BỒ

ID Ư

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất. Trong 5 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 19: Ở một loài thú, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2

H Ơ

N

có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám, mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp

Y

N

gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:

TP .Q

U

(1) Di truyên trội lặn hoàn toàn.

(2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng màu thân và màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.

ẠO

(3) Liên kết gen không hoàn toàn, tần số hoán vị gen ở con cái F1 là 20%.

G

Đ

(4) Liên kết gen không hoàn toàn, ở F1 tần số hoán vị gen của cả 2 giới đều là 20%.

Ư N

(5) Hai cặp gen quy định hai tính trạng màu thân và màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể Y

H

không có alen tương ứng trên X, di truyền thẳng.

A. (2), (3), (4), (5)

TR ẦN

Phương án đúng là: B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 20: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của

00

B

mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit

10

loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với

C. 20%

2+

B. 30%.

ẤP

A. 40%

3

tổng số nuclêôtit của mạch là

C

Câu 21: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen

D. 10%.

Ab Dd thực hiện quá trình giảm phân aB

Ó

A

tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán

Í-

H

vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao

ÁN

(1) 1: 1.

-L

tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

TO

(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.

(4) 1: 1: 2: 2. B. 2

(5) 5:5:1:1. C. 4

D. 1

G

A. 3

(2) 1: 1: 1: 1.

Ỡ N

Câu 22: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a

BỒ

ID Ư

quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho

con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?

A. 75% lông đen: 25% lông trắng.

B. 50% lông đen: 50% lông trắng.

C. 25% lông đen: 75% lông trắng.

D. 100% lông đen.

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 23: Khi nói về tỉ lệ giới tính trong quần thể. Cho các thông tin sau: (1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.

H Ơ

N

(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường. (3) Tập tính và tập quán hoạt động.

Y

N

(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 24: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

TP .Q

A. 3

U

Số nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:

ẠO

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

G

Đ

(2) Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

Ư N

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

H

(4) Tạo ra alen mới trong quần thể.

TR ẦN

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

00

B

Câu 25: Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường,

10

người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái

3

tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E. coli vốn không có khả năng kháng chất kháng

2+

sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

ẤP

(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.

C

(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.

Ó

A

(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng

H

để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.

ÁN

A. 4

-L

Í-

(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.

B. 2

C. 3

TO

Câu 26: Kiểu gen của tế bào sinh trứng thứ nhất là

Ỡ N

G

thứ hai là

AB Dd , của tế bào sinh trứng ab

AB Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế aB

A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra.

ID Ư

BỒ

D. 5

B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại. C. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra.

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra.

H Ơ

N

Câu 27: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến

Y

N

thay thế một cặp nuclêôtit.

TP .Q

U

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

ẠO

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

G

B. 5

C. 6

D. 4

Ư N

A. 2

Đ

(6) Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường có hại.

H

Câu 28: Xét các kết luận sau:

TR ẦN

(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.

00

B

(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

10

(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

B. 2

2+

A. 4

3

Có bao nhiêu kết luận đúng?

C. 3

D. 5

ẤP

Câu 29: Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới

C

đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây

Ó

A

Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là

Í-

H

A. 0,2304AA: 0,4992Aa: 0,2704aa.

D. 0,2044AA: 0,5138Aa: 0,2818aa.

-L

C. 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.

B. 0,2873AA: 0,4854Aa: 0,2273aa.

ÁN

Câu 30: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu

TO

kcal / m 2 / ngày Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai

G

thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng

Ỡ N

lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 105

m^2.

Số năng lượng tích tụ

BỒ

ID Ư

trong giáp xác là bao nhiêu? A. 3 × 108 kcal

B. 9 ×108 kcal

C. 36 ×109 kcal

D. 36 ×107 kcal

Câu 31: Hình vẽ sau đây mô tả dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ư N

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và

H

năng lượng trong hệ sinh thái?

TR ẦN

(1) Thành phần quần xã sinh vật chỉ bao gồm các nhóm B, C, D.

(2) Nếu thiếu nhóm C thì sự tuần hoàn vật chất vẫn diễn ra bình thường.

B

(3) Năng lượng thất thoát ở a, b, c, d, e đều cùng loại.

00

(4) Nhóm A và D thuộc về nhân tố sinh thái vô sinh.

C. 2

3

B. 3

D. 5

2+

A. 4

10

(5) Nhóm B chỉ bao gồm các loài sinh vật có khả năng tự dưỡng.

ẤP

Câu 32: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

C

(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước,

A

loài kia sống trên cạn.

H

Ó

(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn

Í-

con lai phát triển không hoàn chỉnh.

-L

(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

ÁN

(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông,

TO

chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

G

(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không

Ỡ N

tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

BỒ

ID Ư

(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát

triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

A. (2), (4), (5)

B. (2), (3), (6)

C. (2), (3), (5).

D. (1), (3), (6).

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 33: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực

H Ơ

N

mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do được F2

B. 6,25%.

C. 18,75%

D. 25%.

TP .Q

U

Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng

Y

A. 37,5%.

N

thì theo lí thuyết, ở F2 loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ

thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa

đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2:

ẠO

A. Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

G

Đ

B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

Ư N

C. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.

H

D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

TR ẦN

Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn (n+1) của cây thể ba (2n+1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết quả ở đời sau có các cây (3n+1) toàn ra hoa đỏ?

00

D. ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAaa.

10

C. ♀ (2n + 1) Aaa x ♂ (4n) Aaaa.

B. ♀ (2n + 1) AAa x ♂ (4n) Aaaa.

B

A. ♂ (2n + 1) Aaa x ♀ (4n) AAAA.

3

Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy

2+

định hoa màu trắng; alen B quy định hoa quy định màu đỏ đồng thời át gen không alen với nó

ẤP

(A, a), alen b không có khả năng tổng hợp sắc tố và không át; alen D quy định thân cao trội

A

C

hoàn hoàn so với alen d quy định thân thấp; sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào

H

Ó

môi trường. Xét phép lai (P): ♂ Aa

Bd Bd × Aa ♀. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát bD bD

-L

Í-

sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 10%. Theo theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

ÁN

(1) F1, các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 37,6875%.

TO

(2) F1, có tối đa 6 kiểu hình khác nhau.

G

(3) F1, có tối đa 10 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, thân cao.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(4) F1, có 1 kiểu gen gen dị hợp quy định cây hoa vàng, thân cao.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 37: Ở bướm tằm, khi xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định hai cặp tính trạng chiều dài kén và màu sắc kén. Người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng kén dài, màu trắng và kén bầu, màu vàng, đời F1 đồng loạt xuất hiện loại kiểu hình

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

kén dài, màu trắng. Cho một cá thể F1 (1) giao phối với một cá thể (2) dị hợp về hai cặp tính trạng có nguồn gốc khác với cặp bố mẹ trên, thu được đời F2 với 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 9

H Ơ

N

bướm tằm có kén dài, màu trắng; 3 bướm tằm có kén dài, màu vàng; 3 bướm tằm có kén bầu, màu trắng; 1 bướm tằm có kén bầu, màu vàng.

Y

N

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

AB . ab

TP .Q

(3) Cá thể (2) là con cái có kiểu gen

ẠO

Ab aB

Đ

(2) Cá thể (1) là con đực có kiểu gen

U

(1) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 25%.

Ư N

G

(4) Bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 có 5 kiểu gen qui định.

(5) Nếu cho các con bướm tằm kén dài, màu trắng ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ bướm tằm có kiểu

TR ẦN

A. 4

H

hình khác bố mẹ là 47/324.

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 38: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc

00

B

thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương

10

đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh trong một gia đình

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây.

ÁN

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn

TO

hoàn toàn. Cho các phát biểu sau đây:

G

(1) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8 .

Ỡ N

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 .

BỒ

ID Ư

(3) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4. (4) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 .

Số phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia

H Ơ

N

sinh sản đều bằng 100%. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử

B. 6/47.

C. 18/47.

D. 25/47.

TP .Q

U

Câu 40: Ở một quần thể động vật có vú, xét 2 locut gen, gen thứ nhất nằm trên NST thường

Y

A. 16/47

N

lặn qua 2 thế hệ là

có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn; gen thứ 2 nằm trên vùng không tương đồng của NST

giới tính X, gen này có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời

C. 54

D. 36

Đ

B. 42

Đáp án 3-B

4-A

5-C

6-B

11-B

12-A

13-A

14-B

15-B

16-A

21-B

22-A

23-B

24-A

25-C

26-A

31-A

32-B

33-C

34-B

35-B

36-D

7-C

8-D

9-A

10-B

17-A

18-C

19-B

20-A

27-D

28-C

29-C

30-D

37-D

38-D

39-D

40-A

TR ẦN

2-D

10

00

B

1-B

H

Ư N

G

A. 24

ẠO

con thu được ít nhất 2 loại kiểu hình khác nhau trở lên (không kể đến tính trạng giới tính)?

2+

3

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

ẤP

(4) đúng

A

C

(1) Sai vì theo nguyên tắc bổ sung suy ra mạch 1 là mạch gốc.

Ó

(2) Sai vì có thể làm kết thúc dịch mã sớm nếu biến đổi UGG thành UAG hoặc UGA.

Í-

H

(3) Sai vì phải biến đổi UXA thành UGA hoặc UAA, tương ứng với một cặp G-X thành một

-L

cặp X-G hoặc T-A.

ÁN

(5) Sai vì khối lượng đoạn ADN trên là 7200 đvC.

TO

(6) Sai vì số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho gen trên phiên mã 3 lần là 36.

Câu 2: Đáp án D

Ỡ N

G

- Giao phối ngẫu nhiên có vai trò quan trọng đối với tiến hóa vì giao phối ngẫu nhiên làm

BỒ

ID Ư

trung hòa tính có hại của đột biến, làm cho đột biến phát tán rộng trong quần thể và góp phần

tạo ra tổ hợp gen thích nghi.Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ sẽ làm cho quần thể không biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen sẽ làm cho quần thể

không thể tiến hóa.

Câu 3: Đáp án B Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp nên tính ổn

định của quần xã càng cao, thành phần loài ít biến động.

H Ơ

N

Câu 4: Đáp án A - Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh hơn nhiều so với giáp xác

Y

N

nên lượng thực vật phù du được sinh ra cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác.

TP .Q

U

Câu 5: Đáp án C

- Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn, độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái

ẠO

tự nhiên. Hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên đều là hệ mở.

Câu 6: Đáp án B

G

Đ

Cơ quan thoái hóa và cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong

Câu 7: Đáp án C

TR ẦN

Sinh vật biến đổi gen có thể là một trong các trường hợp:

H

Ư N

phát triển phôi nên nó là bằng chứng về nguồn gốc chung của loài

(1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

00

B

(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

10

Câu 8: Đáp án D

3

- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không diễn ra thường xuyên mà chỉ xuất hiện khi

2+

mật độ cá thể của quần thể quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho quần

ẤP

thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, sinh

A

C

sản…

Ó

Câu 9: Đáp án A

H

Mức độ đa dạng giảm dần từ xích đạo về vùng cực: Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn

-L

Í-

đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.

ÁN

Câu 10: Đáp án B

TO

Phương án A sai vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung.

Ỡ N

G

Phương án C sai vì khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh

BỒ

ID Ư

thái càng trở nên đơn giản hơn. Phương án D sai vì chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã chiếm ưu thế trong

các hệ sinh thái già.

Câu 11: Đáp án B

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Để xác định được quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào thì ta phải dựa vào tần số alen và thành phân kiểu gen của quần thể qua từng thế hệ.

H Ơ

N

- Qua các thế hệ từ F1 đến F4 ta thấy: + Tần số alen từ F1 đến F4 không thay đổi (đều có A = 0,5; a = 0,5).

Y

N

+ Tần số kiểu gen dị hợp giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Chỉ có cơ quan tương tự mới phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng quy (hội tụ).

ẠO

- (1), (2), (5) là cơ quan tương đồng.

TP .Q

Câu 12: Đáp án A

U

- Quần thể trên đang chịu sự tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.

G

Đ

- (3) là cơ quan thoái hóa.

Ư N

- (4) là cơ quan tương tự

H

Câu 13: Đáp án A

TR ẦN

- Di truyền tư vấn là ngành khoa học mới, nó giải thích nguyên nhân và cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau; Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn gây bệnh; Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật

00

B

nguyền. Trước khi tư vấn, bác sĩ tư vấn sẽ xây dựng phả hệ của người tham gia tư vấn, tuy

10

nhiên mục đích của việc xây dựng phả hệ là để phục vụ công tác tư vấn.

3

Câu 14: Đáp án B

2+

- Quần thể 1: có tổng số 420 cá thể, tháp tuổi ổn định.

ẤP

- Quần thể 2: có tổng số 390 cá thể, tháp tuổi phát triển.

A

C

- Quần thể 3: có tổng số 355 cá thể, tháp tuổi suy thoái.

Ó

Câu 15: Đáp án B

Í-

H

- ADN trong ti thể là ADN ngoài nhân, có khả năng nhân đôi độc lập với ADN trong nhân tế

-L

bào.

ÁN

(1) Có ở cả 2.

TO

(2) Có ở cả 2.

(3) Chỉ có ở ADN ti thể, không có ở ADN trong nhân.

Ỡ N

G

(4) Hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài chỉ có ở ADN trong nhân tế bào mà không có

BỒ

ID Ư

trong ADN của ti thể. (5) Gen trên ADN của ti thể một gen có thể có nhiều alen.

- Ý (3) chỉ có ở ADN ti thể mà không có ở ADN trong nhân tế bào.

Câu 16: Đáp án A

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Đột biến gen và đột biến NST đều là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, tuy nhiên đột biến gen được coi là chủ yếu vì:

H Ơ

N

+ So với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật.

TP .Q

U

+ Giá trị thích nghi của alen đột biến thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp

Y

N

+ Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST. gen.Phương án A sai vì đột biến ở các gen đa hiệu vẫn có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng

ẠO

khác nhau.

Câu 17: Đáp án A

G

Đ

(1) Sai: Vì khi bị môi trường tác động thì loài ưu thế bị thay thế bởi loài ưu thế khác chứ

Ư N

không bị đào thải.

TR ẦN

thực tế không có loài ưu thế nào tồn tại suốt lịch sử tiến hóa.

H

(2) Sai: Vì loài ưu thế không có khả năng làm thay đổi điều kiện sống có lọi cho bản thân vì (3) Sai: Sẽ làm cho quần xã ngày càng giảm đa dạng, vì khi ngăn sông làm thủy điện các loài phía hạ nguồn thiếu nước và chết.

00

B

(4) Sai: Vì nghiên cứu diễn thế giúp con người khai thác hợp lí (vừa khai thác vừa tái tạo)

10

chứ không khai thác triệt để.

2+

3

(5) Đúng.

Câu 18: Đáp án C

ẤP

- Sự mềm dẻo kiểu hình là sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen

C

trước những môi trường khác nhau.

H

Câu 19: Đáp án B

Ó

A

- Trong 5 ví dụ trên chỉ có ví dụ (2) và (5) là phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình.

-L

Í-

- Loài thú: con cái là XX, con đực là XY.

ÁN

- Tỉ lệ chung ở F2: + Xám, đỏ = 140%.

TO

+ Đen, trắng = 40%. + Xám, trắng = 10%.

Ỡ N

G

+ Đen, đỏ = 10%.

BỒ

ID Ư

(1) Đúng: Xét sự di truyền của từng tính trạng ở F2:

- Xám/đen = 3/1 → F1: Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen).

- Đỏ/trắng = 3/1 → F1: Bb x Bb (B – đỏ trội hoàn toàn với b – trắng). (2) Đúng: Cả 2 tính trạng màu thân và màu mắt đều biểu hiện không đều ở cả 2 giới, trong đó con đực XY có tỉ lệ kiểu hình đặc thù: 40% : 40% : 10% : 10% → tính trạng màu thân và

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

màu mắt cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X hoặc cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

H Ơ

N

(3) Đúng: Vì ở F2 con đực XY có tỉ lệ khiểu hình đặc thù: 40%: 40%:10%:10% → có hoán vị gen ở con cái F1 với tần số hoán vị gen = 10% + 10% = 20%.

TP .Q

U

(5) Sai: Vì gen quy định hai tính trạng cùng nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính

Y

N

(4) Sai: Cặp NST giới tính XY là cặp NST không tương đồng → không có hoán vị gen. X hoặc nằm ở vùng tương đồng của NST X và Y.

ẠO

Câu 20: Đáp án A

Ư N

G

Đ

A1 + G1 = 50% T2 + X 2 = 50%   A 2 + X 2 = 60% ⇒ A 2 + X 2 = 60% ⇒ ( A 2 + T2 + G 2 + X 2 ) + X 2 + X 2 = 180% X + G = 70% X + G = 70% 2 2  2  2

H

→ 100% + 2X 2 = 180% → X 2 = 40%

TR ẦN

Câu 21: Đáp án B

- Cơ thể Ab/aB Dd giảm phân không xảy ra hoán vị gen cho tối đa 2 x 2 = 4 loại giao tử

B

(AbD, Abd, aBD, aBd với tỉ lệ = 1:1:1:1).

10

2:2 (2AbD và 2aBd hoặc 2Abd và 2aBD).

00

- 1 tế bào Ab/aB Dd giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

2+

3

- 3 tế bào giảm phân không có hoán vị gen có thể xảy ra các trường hợp sau:

ẤP

* TH1: Cả 3 tế bào cùng có cách phân li giống nhau cho tỉ lệ giao tử 1:1 Ví dụ: Tế bào 1 cho 2AbD + 2aBd.

A

C

Tế bào 2 cho 2AbD + 2aBd.

H

Ó

Tế bào 3 cho 2AbD + 2aBd.

Í-

→ Tỉ lệ giao tử 6:6 = 1:1.

-L

* TH2: Có 2 trong 3 tế bào cùng có cách phân li giống nhau, tế bào còn lại có cách phân li

ÁN

khác với 2 tế bào trước cho tỉ lệ giao tử 2:2:1:1

TO

Ví dụ: Tế bào 1 cho 2AbD + 2aBd. Tế bào 2 cho 2Abd + 2aBD.

Ỡ N

G

Tế bào 3 cho 2AbD + 2aBd hoặc 2Abd + 2aBD.

BỒ

ID Ư

→ Tỉ lệ giao tử 4:4:2:2 = 2:2:1:1.

Câu 22: Đáp án A - P: ♂ aa (trắng) x ♀ AA (đen) → F1: Aa. - ♂F1: Aa x ♀AA (đen) → F2: 1/2AA 1/2Aa - Ở F2: Tỉ lệ con đen = AA + Aa/2 = 1/2 + 1/4 = 3/4, tỉ lệ con trắng = 1

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

– 3/4 = 1/4.

Câu 23: Đáp án B

H Ơ

N

(1) Đúng: Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái → (thằn lằn và rắn vào mùa sinh sản các cá thể cái chết nhiều hơn cá thể đực)

Y

N

(2) Đúng: Điều kiện nhiệt độ môi trường (loài kiến nhiệt độ thấp hơn 20o nở toàn cá thể cái,

TP .Q

U

ngược lại toàn cá thể đực)

(3) Đúng: Tập tính và tập quán hoạt động (Một số loài có tập tính đa thê như gà, hươu, nai có số cá thể cái nhiều hơn cá thể đực nhiều lần)

ẠO

(4) Đúng: Hàm lượng chất dinh dưỡng (Ở cây Ráy nếu trong môi trường giàu chất dinh

G

Đ

dưỡng nảy chồi chỉ cho hoa cái, ngược lại cho hoa đực)

Ư N

Câu 24: Đáp án A

H

- Vai trò của đột biến gen là: tạo alen mới trong quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp

TR ẦN

chủ yếu cho quá trình tiến hóa; đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. - Ý (2), (4), (5) đúng.

00

B

Câu 25: Đáp án C

10

(1) đúng.

3

(2) đúng.

2+

(3) sai: Người ta sử dụng plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin (dấu chuẩn) là

ẤP

để sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. coli, đem các vi khuẩn E. coli vào nuôi trong

C

môi trường có chất kháng sinh ampixilin thì tế bào E. coli nào không nhận được ADN tái tổ

Ó

A

hợp sẽ bị chết, từ đó phân lập được dòng E. coli có chứa ADN tái tổ hợp.

H

(4) đúng: Nếu dùng thể truyền là plasmit thì chuyển gen vào tế bào nhận bằng phương pháp

-L

Í-

biến nạp (biến dạng màng sinh chất), còn nếu dùng thể truyền là virut thì chuyển gen vào tế

ÁN

bào nhận bằng phương pháp tải nạp.

TO

Câu 26: Đáp án A Mỗi tế bào sinh trứng chỉ tạo ra được một trứng sống sót nên phương án phù hợp là A.

Ỡ N

G

Câu 27: Đáp án D

BỒ

ID Ư

- Ý (3) sai vì đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.

- Ý (6) sai vì ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính.

Câu 28: Đáp án C - Ý (2) sai vì các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng nhỏ.

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Ý (5) sai vì trong tế bào 2n, số nhóm gen liên kết bằng n (bằng số nhiễm sắc thể đơn trong tế bào giao tử).

H Ơ

N

Ví dụ: Ở người, trong tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 (có 46 nhiễm sắc thể đơn), số nhóm gen

N

liên kết bằng n = 23.

Y

Câu 29: Đáp án C

TP .Q

U

Tần số kg của P: ♂ :0,32AA:0,58Aa:0,1aa và ♀ : 0,24AA:0,42Aa: 0,34aa

♂ : p = 0,61; q=0,39 ♀ : p=0,45 ; q=0,55

0,47.

G

Đ

Từ thế hệ F2 qt sẽ CBDT và tần số kg ở F3: 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.

ẠO

Sau 1 thế hệ NP tần số alen được san bằng ở 2 giới →ở F1: p = 1/2(0,61+0,45) = 0,53→ q =

Ư N

Câu 30: Đáp án D

H

- Tổng năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước = 3 triệu kcal/m2/ngày ×105 m 2 = 3.1011

TR ẦN

kcal.

- Số năng lượng tích tụ trong giáp xác = 3.1011 × 0, 3% × 40% = 36 ×107 kcal.

B

Câu 31: Đáp án A

00

- Quan sát hình vẽ ta thấy:

10

+ Thành phần hữu sinh gồm: B (sinh vật sản xuất); C (sinh vật tiêu thụ); D (sinh vật phân

2+

3

giải).

ẤP

+ Thành phần vô sinh: A (sinh cảnh).

C

- Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi vào hệ sinh thái qua quá trình quang hợp của sinh vật

A

sản xuất, năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và trở lại môi trường ở dạng nhiệt

H

Ó

(a, b, c, d, e đều là nhiệt năng).

Í-

- Sự tuần hoàn vật chất diễn ra theo chiều: Bắt đầu đi từ môi trường vào quần xã sinh vật

-L

thông qua sinh vật sản xuất, và từ quần xã sinh vật trở lại môi trường thông qua sinh vật phân

TO

thôi.

ÁN

giải. Sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái chỉ làm quá trình tuần hoàn vật chất diễn ra chậm hơn

G

- Như vậy ý (1), (2), (3), (5) đúng.

Ỡ N

Câu 32: Đáp án B

BỒ

ID Ư

- (1), (4), (5) là cách li trước hợp tử (không có sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng để tạo hợp

tử). - (2), (3), (6) là cách li sau hợp tử vì đã có sự thụ tinh tạo hợp tử, tuy nhiên hợp tử bị chết hoặc hợp tử tạo con lai nhưng con lai có sức sống yếu, hoặc là con lai khỏe mạnh nhưng bất thụ.

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 33: Đáp án C - F1 (đỏ) x phân tích → Fb: 3 trắng : 1 đỏ → tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb + aaB- +

H Ơ

N

aabb: trắng) và F1 AaBb. - Ở Fb, tính trạng mắt đỏ chỉ có ở con cái → cặp Aa hoặc Bb nằm trên nhiễm sắc thể X,

Y

N

không có alen tương ứng trên Y.

TP .Q

U

- Phép lai: F1 giao phối: AaX B X b × AaX B Y F2: A-XBY = 3/4 x 1/2 x 1/2 = 3/16.

ẠO

Câu 34: Đáp án B - F1 đỏ tự thụ → F2: 7 trắng : 9 đỏ → tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb

G

Đ

+ aaB- + aabb: trắng) và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

Ư N

- F1 x F1: AaBb x AaBb

H

- F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb.

TR ẦN

→ đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong dó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 5 kiểu gen quy định hoa trắng.

B

Câu 35: Đáp án B - Đáp án A sai: P:

♀ (4n) AAAA.

x

10

♂ (2n+1) Aaa

00

- Cây 3n + 1 = giao tử 2n x giao tử n +1

2 / 6Aa :1/ 6aa 6Aa : 2 / 6aa :1/

AA

3

n +1

2+

GP:

2n

n

AA 2n

n

C

ẤP

3A : 2 / 3a → Viết lại tỉ lệ giao tử đực: 1/

Ó

x

1/ 6AA : 2 / 6Aa / 6A :1/ 6a : 2

Í-

GP:

♀ (2n+1) AAa

H

- Đáp án B đúng: P:

A

F1: Chỉ xuất hiện cây 3n.

1/ 2Aa :1/ 2aa

n

2n

-L

n +1

♂(4n) Aaaa.

- Đáp án C sai: P:

♀ (2n+1) Aaa

TO

ÁN

F1: giao tử n + 1 thụ tinh với giao tử 2n cho 100% cây 3n + 1 hoa đỏ.

2 / 6Aa :1/ 6aa 6Aa : 2 / 6aa :1/

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

GP:

x

n +1

♂(4n) Aaaa. 1/ 2Aa :1/ 2aa

n

2n

F1: Cây 3n + 1 có cả hoa đỏ và hoa trắng.

- Đáp án D sai: P: GP:

♂ (2n+1) AAa

x

2 / 6Aa :1/ 6aa 6A : 2 / 6a :1/ n +1

♀(4n) AAaa.

1/ 6AA : 4 / 6 Aa :1/ 6aa

n

2n

3A : 2 / 3a → Viết lại tỉ lệ giao tử đực: 1/ n

1/ 6AA : 4 / 6 Aa :1/ 6aa 2n

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ F1 chỉ xuất hiện cây 3n. Câu 36: Đáp án D

H Ơ

N

A-B- + aaB- : màu đỏ; A-bb: màu vàng; aabb: màu trắng.

Y

Bd Bd , f = 0.1× Aa , f = 0.1 ♀ bD bD

U

(P): ♂ Aa

N

D: cao; d: thấp.

TP .Q

(1) Sai: (A-B- + aaB-)D- = A-(B-D-) + aa(B-D-) = 50,25%. (2) Đúng: (12:3:1)(3:1) = 6 kiểu hình khác nhau.

ẠO

(3) Sai: (AABB + AaBB + AABb + AaBb + aaBB + aaBb)(DD + Dd) = 12 kiểu gen.

Đ

(4) Sai: Aabb,DD; Aabb,Dd; AAbb,DD; AAbbDd → có 3 kiểu gen dị hợp quy định hoa

Ư N

G

vàng, thân cao.

Câu 37: Đáp án D

TR ẦN

H

(1) sai: Vì ở bướm tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực, con cái không có hoán vị gen. - Vì phép lai P thuần chủng (AB/AB) x (ab/ab) nên con F1 phải có kiểu gen AB/ab.

00

+ Dài/bầu = 3/1 → A- dài trội hoàn toàn a- bầu.

B

- Ở F2:

10

+ Trắng/vàng = 3/1 → B- trắng trội hoàn toàn b- vàng.

3

- Để cho các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1 NST. con (2): Aa, Bb.

2+

- Con F1 (1): Aa, Bb x

ẤP

F2: 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb

C

- Ta có: ab / ab = ♂ab x ♀ ab = 1/16 → ♂ ab x 0,5 = 1/16 → ♂ ab = 0,125.

Ó

A

Ab ( f = 0, 25) aB

×

Í-

H

- Phép lai: ♂

ÁN

-L

(2) sai vì cá thể 1 phải là con cái có kiểu gen

AB và liên kết hoàn toàn. ab Ab và f = 0, 25 . aB

TO

(3) sai vì cá thể 2 phải là con đực có kiểu gen

AB (liên kết hoàn toàn). ab

G

(4) sai: Ở F2 có 4 kiểu gen quy định kén dài, màu trắng (AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab).

Ỡ N

(5) Đúng:

BỒ

ID Ư

- Ở F2, các con bướm tằm kén dài, màu trắng: 1/16AB/AB; 3/16AB/Ab; 3/16AB/aB; 2/16AB/ab.

→ Trong các con bướm tằm kén dài, màu trắng thì tỉ lệ của từng kiểu gen là: 1/9 AB/AB; 3/9AB/Ab; 3/9AB/aB; 2/9AB/ab. - Con đực kén dài, màu trắng giảm phân:

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ 1/9AB/AB → 1/9AB + 3/9AB/Ab→3/18AB + 3/18Ab

H Ơ

N

+ 3/9AB/aB→3/18AB + 3/18aB +2/9AB/ab (f =0,25) → 2/9 (0,375 AB + 0,125 Ab + 0,125 aB + 0,375ab)

Y

N

→ giao tử: 19/36AB; 7/36 Ab; 7/36aB; 3/36ab

TP .Q

U

- Con cái kén dài, màu trắng giảm phân: + 1/9AB/AB → 1/9AB + 3/9AB/Ab→3/18AB + 3/18Ab

ẠO

+ 3/9AB/aB→3/18AB + 3/18aB

G

Đ

+2/9AB/ab (f =0) → 1/9AB + 1/9ab

TR ẦN

+ Tỉ lệ con bướm tằm kén dài, màu trắng A-B- = 227/324

H

- Cho các con bướm tằm kén dài, màu trắng giao phối với nhau:

Ư N

→ giao tử: 10/18 AB; 3/18 Ab; 3/18 aB; 2/18ab.

+ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (kén dài, màu trắng) = 1 – A-B- = 1 – 227/324 = 47/324

Câu 38: Đáp án D

00

B

+ Xét bệnh PKU:

3

10

1 1 1  2  A : × A : a  3  2 2  3

2+

+) Xét bệnh máu khó đông:

A

C

ẤP

1 M 1  2 M 1 m  X : Y × X : X  2  3 4 2 

1 1 3 1 5 1 1 1 . . . + . . = → (S) 3 2 4 2 6 2 4 6 5 1 5 ( 2) = . = → ( D) 6 2 12 1 7 5 1 1 ( 3) = . + . = → ( D ) 6 8 6 8 4 1 3 1 ( 4) = . = ( D) 3 4 4

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(1) =

Ỡ N

Câu 39: Đáp án D

BỒ

ID Ư

- P ban đầu: 0,5AA + 0,3Aa + 0,2aa = 1. KG AA, Aa, aa tham gia sinh sản là 0,25; 0,3; 0,2.

- P tham gia sinh sản với tỉ lệ: 5/15AA + 6/15Aa + 4/15aa = 1, tự thụ: - F1 sinh ra: 13/30AA + 6/30Aa + 11/30aa = 1. KG AA, Aa, aa tham gia sinh sản là 13/60; 6/30; 11/30. - F1 tham gia sinh sản với tỉ lệ: 13/47AA + 12/47Aa + 22/47aa = 1, tự thụ:

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- F2 sinh ra: 16/47AA + 6/47Aa + 25/47aa = 1.

Câu 40: Đáp án A Số phép lai NST giới tính

AA × AA

X BX B × XBY

AA × Aa

Xb Xb × Xb Y

AA × aa

X BX B × Xb Y

TP .Q

U

Y

N

Số phép lai trên NST thường

H Ơ

N

Lấy tổng số phép lai trừ cho số phép lai cho 1 kiểu hình

Số phép lai cho 1 kh: (3x3) x (3x2) = 54

ẠO

aa × aa

Số phép lai cho 1 kiểu hình: 3+ 3 + 2x3 +

G

Đ

2x3 = 18

Ư N

Số phép lai cho ít nhất 2 kiểu hình = 54 – 18 = 36.

H

Tổng số phép lai = 3.3.3.2 = 54.

TR ẦN

Số phép lai cho 1 kiểu hình

→ = 3 + 3 + 3.2.2 = 18  AA× AA  X B X B × X B Y 

B

 X b X b ×X b Y   B B b  X X ×X Y    

00

 AA× Aa  AA×aa  aa ×aa

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

→ Số phép lai cho số kiểu hình ≥ 2 = 54 − 18 = 36

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 14 Câu 1: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể

B. Lúa

C. Lợn

D. Sắn

N

A. Ngô

H Ơ

N

dễ dàng xác định nhất?

Y

Câu 2: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng

TP .Q

U

khí CO 2 hiện nay trong khí quyển? A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi

ẠO

B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

Đ

C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải

G

D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.

Ư N

Câu 3: Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi

H

A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

TR ẦN

A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương

B

B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh

00

thái.

10

C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.

2+

3

D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng

ẤP

khép tán nhanh.

C

Câu 4: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ

A

bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh.

H

Ó

Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do

Í-

A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.

-L

B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.

ÁN

C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.

TO

D. con đã được nhận gen bình thường từ bố. Câu 5: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào.

B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào. C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST. D. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng? Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.

H Ơ

N

C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.

N

D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2

TP .Q

U

Câu 7: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước

Y

gen Y và A qui định.

thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

G

C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

Đ

B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.

ẠO

A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

Ư N

D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

H

Câu 8: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

TR ẦN

A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

00

B

D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.

10

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

3

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

2+

B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.

ẤP

C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

C

D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

Ó

A

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

Í-

H

A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.

-L

B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.

ÁN

C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.

TO

D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 11: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? B. Trùng roi sống trong ruột mối.

C. Giun sán sống trong ruột người.

D. Nấm sống chung với địa y.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ

Câu 12: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. Câu 13: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể.

H Ơ

N

Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể

B. 18

C. 48

D. 24

Y

A. 12

N

lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là

TP .Q

U

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai? A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau.

ẠO

B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.

C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với

G

Đ

các dạng bố mẹ.

H

Câu 15: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

Ư N

D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

TR ẦN

A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.

B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.

00

B

C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi

10

của tế bào.

2+

3

D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.

ẤP

Câu 16: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển

C

nhân là:

Ó

A

A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.

Í-

H

B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự

-L

nhiên.

ÁN

C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.

TO

D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân. Câu 17: Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây

Ỡ N

G

đã có đời sống văn hóa:

BỒ

ID Ư

(1) Homo erectus. (2) Homo habilis. (3) Homo neanderthalensis. (4) Homo sapiens. A. 1, 3, 4.

B. 2, 3, 4.

C. 3, 4.

D. 4.

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 18: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng: Nhân tố tiến hóa

Đặc điểm

N

(a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của

H Ơ

(1) Đột biến

(b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung

Y

(2) Giao phối không ngẫu nhiên

N

quần thể theo một hướng xác định

TP .Q

U

cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.

(c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần

(3) chọn lọc tự nhiên

ẠO

thể, dù alen đó là có lợi.

(d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

G

Đ

làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen

Ư N

(5) Di nhập gen

H

của quần thể.

TR ẦN

Tổ hợp ghép đúng là:

B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5e.

C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5e.

D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5c.

B

A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5e.

00

Câu 19: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng

10

xảy ra?

2+

3

(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.

ẤP

(2) Mật độ cá thể cao nhất.

(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.

A

C

(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao. B. 1, 3, 4.

C. 2, 4

D. 1, 2, 4.

H

Ó

A. 1, 2, 3, 4.

Í-

Câu 20: Xét các dạng đột biến sau: (2) Lặp đoạn NST.

-L

(1) Mất đoạn NST.

ÁN

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST.

TO

(5) Thể một.

Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào? B. 2

C. 4

D. 3

Ỡ N

G

A. 1

BỒ

ID Ư

Câu 21: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ

lệ A+G/T+X của gen? (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A. (3) Thêm một cặp nuclêôtit. Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

(2) Hội chứng AIDS.

(3) Tật dính ngón tay 2-3.

(4) Bệnh bạch tạng.

Y

N

(1) Hội chứng Down.

H Ơ

N

Câu 22: Cho các bệnh, tật sau đây:

Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền? B. 3

C. 4

D. 5

ẠO

A. 2

TP .Q

U

(5) Bệnh ung thư vú.

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

Câu 23: Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:

ẤP

Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan

C

sinh sản khác nhau.

Ó

A

Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:

H

(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.

-L

Í-

(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

ÁN

(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.

TO

(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố

G

ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Số phát biểu không đúng là: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.

C. 3

H Ơ

B. 4

D. 2

N

A. 1

N

(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.

Y

Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST

TP .Q

U

mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ? (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.

ẠO

(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.

G

Đ

(4) Không làm thay đổi hình thái NST.

B. 2

C. 4

D. 1

H

A. 3

Ư N

(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.

TR ẦN

Câu 26: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.

10

(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.

00

B

(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.

2+

3

(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit

ẤP

của mạch ADN khuôn.

C

Phương án đúng là:

B. 1, 2, 3.

C. 1, 2, 3, 4, 5

D. 1, 3, 4, 5.

Ó

A

A. 4, 5.

Í-

H

Câu 27: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal

-L

/ m 2 /ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10%

ÁN

năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác.

TO

Phát biểu nào sau đây đúng?

G

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal / m 2 /ngày.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất. C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal / m 2 /ngày. D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal / m 2 /ngày

Câu 28: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

N

AB xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. ab

H Ơ

(2) Cơ thể đực có kiểu gen

AB trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. ab

N

(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.

AB De đều không xảy ra hoán vị gen. ab dE

(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. ab

U TP .Q

ẠO

B. 3

C. 4

D. 5

Đ

A. 2

Y

(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

G

Câu 29: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi

Ư N

chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và

H

cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp

TR ẦN

với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân

B

đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau

B. 480 và 2.

C. 240 và 2

10

A. 480 và 3.

00

khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:

D. 240 và 3.

2+

3

Câu 30: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.

ẤP

Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu

C

được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để

A

chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?

B. 50%.

C. 100%.

D. 6,25%

H

Ó

A. 25%.

Í-

Câu 31: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định

-L

màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời

ÁN

cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông

TO

xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có

G

thể xảy ra là:

B. 6

C. 5

D. 24

Ỡ N

A. 12

BỒ

ID Ư

Câu 32: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây

F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:

A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.

B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.

D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.

Câu 33: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được

H Ơ

N

F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6

N

hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của

Y

màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là:

TP .Q

U

A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.

ẠO

C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. D. 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng.

G

Đ

Câu 34: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai

Ư N

giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ

H

75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu

TR ẦN

nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?

A. 27,34%

B. 66,99%

C. 24,41%

D. 71,09%.

00

B

Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

10

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp

2+

3

gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao

ẤP

phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với

A

C

nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết

Ó

hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và

Í-

H

không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

-L

(1) Tần số hoán vị gen là 20%.

ÁN

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

TO

(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.

B. 2

C. 3

D. 4

Ỡ N

G

A. 1

BỒ

ID Ư

Câu 36: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai

cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng

tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576. (2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.

H Ơ

N

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.

B. 2

C. 3

D. 4

TP .Q

U

Câu 37: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám

Y

A. 1

N

(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.

và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định

ẠO

màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu

G

Đ

được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn

B. 42/65.

C. 50/65

D. 48/65.

H

A. 54/65

Ư N

so với thân đen.

TR ẦN

Câu 38: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa

00

B

(50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ

B. 1/25.

C. 1/32

D. 1/36.

3

A. 1/28

10

cây thân thấp thu được ở F1 là:

2+

Câu 39: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy

ẤP

trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb

A

C

như sau:

Ó

Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;

Í-

H

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.

-L

Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con

ÁN

cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các

TO

alen trội là bao nhiêu?

A. 1/12.

B. 1/9.

C. 1/18.

D. 1/6.

Ỡ N

G

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của

liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

BỒ

ID Ư

một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?

B. 27/200

C. 13/30.

D. 4/75.

1-D

2-A

3-A

11-A

12-B

H

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

A. 6/25

TP .Q

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen

21-A

22-C

31-A

32-A

5-B

6-A

7-D

8-A

9-C

10-B

14-C

15-B

16-A

17-D

18-B

19-D

20-D

23-C

24-A

25-D

26-A

27-A

28-B

29-A

30-C

33-D

34-D

35-C

36-C

37-D

38-A

39-A

40-C

Ó

4-C

-L

Í-

13-A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

Đáp án

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D

H Ơ

N

Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực

N

vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất.

Y

Câu 2: Đáp án A

TP .Q

U

Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2.

Câu 3: Đáp án A

ẠO

A. đúng: Trồng cây khép tán tốt để giữ ẩm, giữ nước, tránh xói mòn chất dinh dưỡng, tạo tiền

đề cho các cây địa phương mọc.

G

Đ

Câu 4: Đáp án C

H

không phân li đồng đều về các tế bào con như các gen trong nhân

Ư N

Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân chia tế bào các gen tế bào chất

TR ẦN

Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con không bị bệnh là do trong quá trình phân chia tế bào tạo trứng thì trứng (để tạo ra người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh => người con đó không bị bệnh .

00

B

Câu 5: Đáp án B

10

A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới theo nhu cầu tế bào, ADN

2+

3

nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S.

D sai, diễn ra khi tháo xoắn.

A

C

Câu 6: Đáp án A

ẤP

C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi.

Ó

A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa.

Í-

H

B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã.

-L

C đúng. (theo mô hình hoat động của operon Lac đã học)

ÁN

D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi

TO

mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào cũng không ảnh hưởng đến các gen khác.

Ỡ N

G

Câu 7: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì phải

nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

Câu 8: Đáp án A A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái. B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái.

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D là ứng dụng của giới hạn sinh thái.

Câu 9: Đáp án C

H Ơ

N

Phát biểu không đúng là : C

N

Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây nên những biến đổi của cơ thể sinh vật là học

Y

thuyết tiến hóa của Lamac .

TP .Q

U

Câu 10: Đáp án B B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể

ẠO

Câu 11: Đáp án A

Quan hệ cộng sinh hay ký sinh thường mang tính thường xuyên và bắt buộc, còn hội sinh thì

G

Đ

ko mang tính bắt buộc giữa 2 loài.

Ư N

Câu 12: Đáp án B

H

Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa

TR ẦN

dạng di truyền của quần thể

- Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và có hại

00

B

- Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không

10

thích nghi được với môi trường

2+

3

Câu 13: Đáp án A

Cơ thể lai bất thụ có bộ NST là nA + nB = 12. Cơ thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST: 2nA +

ẤP

2nB = 24.

Ó

Câu 14: Đáp án C

A

C

Trong giao tử của cơ thể song nhị bội có bộ NST là: nA + nB = 12.

Í-

H

Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội

-L

Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có

ÁN

toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình

TO

biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp Phát biểu không đúng là C.

Ỡ N

G

Câu 15: Đáp án B

BỒ

ID Ư

A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn

để chỗ nối của 2 bên là giống nhau

C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn

đoạn gen cần chuyển vào

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận

được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được

H Ơ

N

Câu 16: Đáp án A

N

Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ.Các phương án còn

Y

lại đều đúng.

TP .Q

U

Câu 17: Đáp án D

Đời sống văn hóa có ở cả người Neandectan và người hiện đại nhưng Neandectan không

ẠO

thuộc nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại.

Câu 18: Đáp án B

G

Đ

Tổ hợp ghép đúng là : 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e

Ư N

Câu 19: Đáp án D

H

(3) sai vì khi quần thể đạt kích thước tối đa mật độ quần thể cao thường làm giảm mức sinh

TR ẦN

sản.

Câu 20: Đáp án D

Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2)

00

B

(5)

10

Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST

2+

3

Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và chiếc NST khác không cùng cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế

ẤP

bào.

A

C

Câu 21: Đáp án A

Ó

A+G/T+X = 1.

Í-

H

Các dạng đột biến đều không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X.

-L

Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3.

ÁN

Câu 22: Đáp án C

TO

Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.

Ỡ N

G

HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền.

BỒ

ID Ư

Câu 23: Đáp án C

Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân

b ố. (1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

H Ơ

N

(3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.

N

(4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu

Y

tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển)

TP .Q

U

và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau).

Câu 24: Đáp án A

ẠO

(1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng loại thì cũng tính là biến đổi.

G

Đ

(2) sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn trong

Ư N

quần thể ban đầu.

H

(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.

TR ẦN

(4) sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).

(5) đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm

00

B

thay đổi số lượng gen trong tế bào.

10

(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi

2+

3

nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).

Câu 25: Đáp án D

ẤP

(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai)

A

C

(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai)

Ó

(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai)

Í-

H

(4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không)

-L

(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.

ÁN

Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5.

TO

Câu 26: Đáp án A (1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.

Ỡ N

G

(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.

BỒ

ID Ư

(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim

đều có khả năng này). (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này).

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 27: Đáp án A Trong chuỗi thức ăn : Tảo => Giáp xác => cá Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất (

H Ơ

N

tham khảo SGK 12 nâng cao /238)

N

Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là

TP .Q

U

Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá . Do chúng đã khai thác

Y

3.106 × 0, 3% ×10% = 900 kcal / m 2 /ngày => A đúng.

được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất B sai

ẠO

C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( bậc dinh dưỡng 3) là

Đ

3.106 × 0,3% ×10% ×15% = 135 kcal / m 2 /ngày.

G

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn

Ư N

năng lượng được tích lũy trong cá. C sai

H

Sinh vật sản xuất tích lũy được : 3.106 × 0, 3% = 9000 = 9.103 kcal / m 2 /ngày. D sai

TR ẦN

Câu 28: Đáp án B (1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

10

(3) Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1

00

B

(2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1

2+

(5) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1

3

(4) Tương tự như (3)

ẤP

Chọn (2), (3) và (4) => B.3

C

Câu 29: Đáp án A

Ó

A

Có 2 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm nên số giao tử tối đa là 42 × 2a = 4096 (trong đó

Í-

-L

loài là 2n = 20.

H

a là số cặp NST không có trao đổi chéo). Ta có a = 8 nên n = 8 +2 = 10. Vậy, bộ NST của

Ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng tạo ra được 10240 NST đơn nên số tế bào nếu không có

ÁN

đột biến là: 10240 : 40 = 256 tế bào

TO

=> Số tế bào đột biến 4n là 256 – 248 = 8

G

Vậy số tế bào bình thường ở kì sau là 248 – 8 = 240.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Vậy số tế bào bình thường sau khi kết thúc nguyên phân là 240 x 2 = 480

Giả sử mọi thứ đều bình thường, ở lần nguyên phân này có 256 tế bào đang nguyên phân

Kết thúc nguyên phân sẽ tạo 512 tế bào Vậy 4 tế bào đã trải qua tổng cộng số lần nguyên phân là log 2 ( 512 : 4 ) = 7 Vậy chúng ta đang quan sát ở kì sau lần nguyên phân số 7.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Kết thúc lần nguyên phân số 6 tạo ra 248 tế bào, giảm đi 8 tế bào so với bình thường

N

Vậy tế bào không phân li cách đây log 2 8 = 3 : lần nguyên phân

H Ơ

Vậy tế bào không phân li ở lần nguyên phân thứ : 6 – 3 = 3

N

Vậy có 480 tế bào bình thường và tế bào xảy ra không phân li ở lần nguyên phân số 3

Y

Câu 30: Đáp án C

TP .Q

U

AA x aa => F1: Aa F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa

ẠO

Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%

Đ

Câu 31: Đáp án A

G

- P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-).

H

x 1 x 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4).

Ư N

- F1: Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/4 x 1 x 1 (loại trường hợp 1/4

TR ẦN

- Con F1: A-B-D- = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/2A- x 1/2B- x 1D- + 1/2A- x 1B- x 1/2D- + 1A- x 1/2Bx 1/2D-

00

DD x Dd + Dd x DD + DD x dd) = 4 phép lai.

B

+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- x 1/2B- x 1D- → P: (Aa x aa)(Bb x bb)(DD x DD +

10

+ Các trường hợp 1/2A- x 1B- x 1/2D- và 1A- x 1/2B- x 1/2D- , mỗi trường hợp cũng đều có

2+

3

4 phép lai.

ẤP

→ Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 x 3 = 12 phép lai.

C

Câu 32: Đáp án A

A

Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1

H

Ó

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài

Í-

F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb

-L

F2 ta lập bảng nhanh:

ÁN

Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:

TO

1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:

Ỡ N

G

Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

BỒ

ID Ư

Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có: aabb = 9/49 A-bb + aaB - = 32/49

Câu 33: Đáp án D Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm;

2 alen trội: hồng (đỏ vừa)

N

và 0 alen trội: trắng.

H Ơ

1 alen trội: hồng nhạt

3 alen trội: đỏ tươi;

N

F1 lai phân tích: AaBb x aabb

Y

F2: 1AaBb (hồng)

TP .Q

U

1Aabb (hồng nhạt) 1aaBb (hồng nhạt)

ẠO

1aabb (trắng) 1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng.

G

Đ

Câu 34: Đáp án D

Ư N

P: XY đỏ x XX đỏ

H

F1: 25% mắt trắng, là con cái XaXa

TR ẦN

Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ.

Bố mẹ có kiểu gen: XAXa x XaYA ⇒ X A X a : X a X a : X a Y A : X A Y A

B

Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ:

2+

TH2: X A X a × X A Y A → 100% đỏ.

3

TH1: X A X a × X a Y A → 3 / 4 đỏ: 1/4 trắng.

10

00

X A X a × (1/ 2X a Y A :1/ 2X A Y A )

C

Í-

H

- (1): F1 : (Aa,Bb)Dd

= 0, 709

Ó

Câu 35: Đáp án C

3

A

(1 + 2 ) + (1/ 2 ) × ( 3 / 4 )

ẤP

Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là:

-L

F2 : A-bbD- = 12%

ÁN

Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%

TO

→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0, 09 = 0, 3 .

G

Tần số hoán vị gen là 40% nên ý (1) sai

Ỡ N

- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D -

BỒ

ID Ư

=75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd

↔ thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng. - (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 x 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%

→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09 →Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225 Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42% Vây, ý 3 đúng

H Ơ

N

- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- )

N

là 0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.

Y

Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).

TP .Q

U

Câu 36: Đáp án C - Kí hiệu gen trên NST : 22 ||22 22||22 22||22 ( 32 XX 32 +32 XY3 )

ẠO

(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 x 4 x 4 x (6+3) = 576

Ư N

3

2 2

× C22 × 2 ) × ( C 22 × C32 × 2 ) = 48

H

(C 2 2 2 2

||

2 2 2 2 2 2

|| |

(

(

2 3

XX 32 + 32 XY3 ) + 22||22 |22 22||22 ( 32 XX 32 + 32 XY3 ) +

2 3

XX 32 +32 XY3 ) + 22 ||22 22||22 22||22 ( OX 32 + OY3 )

B

||

||

00

2 2 2 2

2 2 2 2

TR ẦN

(4) đúng. Số dạng thể 1 tối đa là: |22

G

(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:

Đ

3

(2) đúng, số kiểu gen tối đa = ( 4 × 5 ) / 2  × ( 6 × 7 ) / 2 + ( 6 × 3)  = 39000

3

10

=  4 ×10 × 10 × ( 21 + 18 )  × 3 + 10 ×10 ×10 × ( 6 + 3) = 55800

2+

Câu 37: Đáp án D

ẤP

A xám >> a đen

C

- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.↔ P: 0,04AA :

Ó

A

0,32Aa : 0,64aa

H

- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen

Í-

+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)↔ F1 : 0,36

-L

(25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.

ÁN

+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)

TO

↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65

G

Câu 38: Đáp án A

Ỡ N

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4

BỒ

ID Ư

Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a

→A=

0, 6 × 2 = 0,75 → a = 0,25 0, 6 × 2 + 0, 4 × 1

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

0.252 × 0.5 1 = 2 2 0.75 .1 + 2 × 0.75 × 0.25 × 0.75 + 0.25 × 0.5 28

H Ơ

N

Câu 39: Đáp án A - Phép lai phân tích:

Y U

TP .Q

- Xét Nhỏ/to = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: trắng)

N

- Xét Trắng/ Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb trắng)

- vì tính trạng xảy ra phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng này do gen NST X quy định.

ẠO

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe.

Đ

- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3 aaBb; 1/3aabb) (XEXe)

Ư N

G

- Cái trắng – nhỏ : (1/3Aabb ; 1/3 aaBb; 1/3aabb) (1/2DdXeY; 1/2ddXeY). - Tỉ lệ các loại giao tử: ab = 2/3; dXe = 1/2; dY = 3/8

TR ẦN

H

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

Câu 40: Đáp án C

- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.

00

B

- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.

10

- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

3

1.Quy ước gen:

2+

- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do

ẤP

gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C

- Quy ước

Ó

A

+ A- không bị bệnh, a bị bệnh

Í-

H

+ I A I A , IA IO : máu A, I B I B , IB IO : máu B; I A I B : máu AB; IO IO : máu O.

-L

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:

ÁN

a. Bên phía người chồng III3:

TO

· Xét tính trạng bệnh - II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4 : 1/3 AA : 2/3Aa

Ỡ N

G

- I3: aa → II5 : Aa

BỒ

ID Ư

- II4: (1/3AA:2/3Aa) x II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).

· Xét tính trạng nhóm máu: - I2: IO IO → II4 : I A IO

- II7: IO IO → I3: I A IO x I4: I A IO → II5: (1/3 I A I A : 2/3 I A IO ). - II4: I A I O x II5: (1/3 I A I A : 2/3 I A I O ) → III3: (2/5 I A I A :3/5 I A I O ).

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

=> Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 I A I A :3/5 I A I O )

b. Bên phía người vợ III4:

H Ơ

N

· Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa x II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).

N

· Xét tính trạng nhóm máu: III6: IO IO → II8: I B IO x II9: I B IO → III4: (1/3 I B I B : 2 / 3I B I O )

Y

=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3 I B I B : 2 / 3I B I O )

TP .Q

U

c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4 - Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 I A I A :3/5 I A IO )

ẠO

- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3 I B I B : 2 / 3I B I O )

Đ

· Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) x III4: (1/3AA:2/3Aa)

G

→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ:

Ư N

14/27AA:13/27Aa.

H

→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.

TR ẦN

· Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5 I A I A :3/5 I A I O ) x III4: (1/3 I B I B : 2 / 3I B I O ) - Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = I A I B + I A I O + I B I O = 1 − IO I O .

00

B

= 1 − 3 /10 ×1 / 3 = 9 /10 .

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

về nhóm máu = 13/27 x 9/10 = 13/30

10

=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 15 Câu 1: Loài ưu thế không có đặc điểm nào sau đây?

H Ơ

N

A. Có tần suất xuất hiện cao trong quần xã

N

B. Có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác trong quần xã.

Y

C. Có thể đóng vai trò là loài đặc trưng trong quần xã.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

ẠO

A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể

TP .Q

U

D. Thường có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn.

B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần

G

Đ

thể.

Ư N

C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

H

D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối

TR ẦN

không ngẫu nhiên.

Câu 3: Ở phép lai AA × aa tạo ra một thể đột biến mà trên cơ thể này có một nhóm tế bào có kiểu gen aa, các tế bào còn lại có kiểu gen Aa. Hãy chọn kết luận đúng.

00

B

A. Đột biến lệch bội được phát sinh trong giảm phân.

10

B. Đột biến gen được phát sinh trong nguyên phân.

2+

3

C. Đột biến lệch bội được phát sinh trong nguyên phân. D. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân.

ẤP

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về môi trường và nhân tố sinh thái là không đúng?

A

C

A. Môi trường cạn là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.

Ó

B. Con người cũng được xem là môi trường sống của một số loài sinh vật khác.

Í-

H

C. Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và theo kiểu cộng gộp lên sinh vật.

-L

D. Sinh vật có thể làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.

ÁN

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?

TO

A. Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống alen lặn.

Ỡ N

G

B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của

BỒ

ID Ư

loài.

C. Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật D. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quần thể vì quần thể

là đơn vị tiến hóa cơ sở. (CLTN tác động chủ yếu lên cả cá thể và quần thể)

Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 6: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau

H Ơ

N

đây không đúng?

N

A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1

Y

cặp gen.

TP .Q

U

B. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

ẠO

C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Ư N

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về các bằng chứng tiến hóa là đúng?

G

Đ

D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.

H

A. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được

TR ẦN

bằng thực nghiệm.

B. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

00

B

C. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng

10

chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

2+

3

D. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.

ẤP

Câu 8: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí

A

C

CO 2 hiện nay trong khí quyển?

H

Ó

A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.

Í-

B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

-L

C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.

ÁN

D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.

TO

Câu 9: Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể này nhiều loại kiểu gen nhất?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen. B. Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen. C. Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen. D. Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

và Y.

Câu 10: Theo lí thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất? Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Loài thú dữ.

B. Loài thú ăn cỏ.

C. Loài cá ăn thịt.

D. Loài tôm ăn vi tảo.

H Ơ

N

Câu 11: Cách li sinh sản là các

N

A. trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai.

Y

B. trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

TP .Q

U

C. trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

ẠO

D. trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Câu 12: Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?

G

Đ

A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

Ư N

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn

H

quần xã xuất hiện trước.

TR ẦN

C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm. Câu 13: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

00

B

A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.

10

B. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

3

C. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.

2+

D. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên. Đồng rêu hàn đới.

ẤP

Câu 14: Bao nhiêu điều kiện sau đây góp phần duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần

A

C

thể?

Ó

(1) Không xảy ra đột biến.

Í-

H

(3) Không có di – nhập gen.

B. 3

(4) Kích thước quần thể đủ lớn.

C. 4

D. 1

-L

A. 2

(2) Không có áp lực của chọn lọc tự nhiên.

ÁN

Câu 15: Trong các dạng đột biến sau đây, có bao nhiêu dạng chỉ làm thay đổi trình tự sắp

TO

xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi hình thái NST? (1) Đột biến gen.

Ỡ N

G

(2) Đột biến đảo đoạn quanh tâm động.

BỒ

ID Ư

(3) Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động. (4) Đột biến chuyển đoạn trong phạm vi một vai dài của NST. (5) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Cho các kết luận sau: Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. (2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.

H Ơ

N

(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.

N

(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

Y

(5) Đột biến gen chỉ được phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.

Số kết luận không đúng là:

B. 2

C. 3

D. 4

ẠO

A. 1

TP .Q

U

(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Câu 17: Ở một loài,khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo

G

Đ

tại một điểm có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi

Ư N

quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường (tế bào A) của

H

loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

đây là đúng? (1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân

TR ẦN

Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau

00

B

(2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.

10

(3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới đạng thể khảm.

2+

3

(4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính (5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ

B. 4

C. 3

ẤP

A. 2

D. 1

A

C

Câu 18: Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến

Ó

hành phép lai thuận nghịch.

Í-

H

Vị trí gen trong tế bào

(a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện đều ở 2 giới

ÁN

-L

1. Gen nằm trong tế bào chất

Kết quả phép lai thuận nghịch

TO

2. Gen nằm trong nhân trên (b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng nhiễm sắc thể thường

biểu hiện không đều ở 2 giới

Ỡ N

G

3. Gen nằm trong nhân trên (c) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng

BỒ

ID Ư

nhiễm sắc thể giới tính.

biểu hiện đều ở 2 giới, con luôn có kiểu hình giống mẹ

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là

A. 1-(a), 2-(c), 3-(b) (c), 2-(a), 3-(b).

B. 1-(a), 2-(b), 3-(c)

C. 1 -

D. 1-(c), 2-(b), 3-(a).

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 19: Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực: (1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

H Ơ

N

(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.

N

(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.

Y

(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.

Số thông tin không đúng là:

B. 4

C. 3

D. 2

ẠO

A. 5

TP .Q

U

(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.

Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?

G

Đ

(1) Hình thành loài mới xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

Ư N

(2) Theo lí thuyết, gây đột biến nhân tạo có thể tạo được loài mới.

H

(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau.

A. 1

TR ẦN

(4) Hình thành loài mới có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

B. 2

C. 3

Câu 21: Xét các phương pháp sau đây:

D. 4

00

B

(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.

10

(2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể

2+

3

dị đa bội

(3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1

ẤP

thành thể tứ bội.

A

C

(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ

Ó

tinh tạo ra hợp tử tứ bội.

Í-

H

Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng?

B. 2

C. 4

D. 1

-L

A. 3

ÁN

Câu 22: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục

TO

và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

Ỡ N

G

(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời sống và

BỒ

ID Ư

công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. (1), (2), (4)

B. (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (3), (4), (5).

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 23: Xét các kết luận sau đây: (1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

H Ơ

N

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

N

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

Y

(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

B. 3

C. 1

D. 4

ẠO

A. 2

TP .Q

U

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Câu 24: Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước

G

Đ

mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau

Ư N

một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là

H

không đúng?

TR ẦN

(1) Hai loài chim này khi sống riêng sử dụng hai loại thức ăn khác nhau. (2) Hai loài chim này khi sống chung trong một môi trường đã được chọn lọc theo cùng một hướng.

00

B

(3) Khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài đều mở rộng ổ sinh thái.

10

(4)Do nhu cầu sử dụng thức ăn khác nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích

B. 2

C. 3

2+

A. 1

3

thước mỏ để giảm cạnh tranh.

D. 4

ẤP

Câu 25: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu

A

C

được kết quả như sau:

Kiểu gen AA

Ó

Thế hệ

Kiểu gen Aa

gen

Í-

H

aa

F1

0,04

0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

F5

0,65

0,1

0,25

-L ÁN TO G Ỡ N ID Ư

BỒ

Kiểu

Một số nhận xét được rút ra như sau: (1) Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ. (2) Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội (3) Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa. (5) Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3.

B. 2

C. 3

D. 4

N

A. 1

H Ơ

N

Số phát biểu đúng là:

Y

Câu 26: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

sau đây:

TR ẦN

(1) Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh. (2) Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d.

00

(4) Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.

B

(3) Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.

10

(5) Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây thân thảo ưa bóng.

A. 2

B. 4

2+

3

Số phát biểu đúng là:

C. 3

D. 1

ẤP

Câu 27: Gen B dài 408nm, có A chiếm 20% bị đột biến điểm thành alen b dài bằng gen B

A

C

nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Alen b có

A. A = T = 719; G = X = 481.

H

Ó

B. A = T = 721; G = X = 479. D. A = T = 479; G = X = 721

Í-

C. A = T = 481; G = X = 719.

-L

Câu 28: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng

ÁN

được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 390 cây hoa vàng, 90 cây hoa

TO

tím. Nếu tiến hành một phép lai khác giữa một cây hoa tím với một cây hoa vàng (phép lai P)

G

được kết quả 1 hoa tím: 1 hoa vàng thì cặp bố mẹ trong phép lai P có thể là các trường hợp

BỒ

ID Ư

Ỡ N

nào sau đây? (1) AaBB × aaBB ;

(2) aabb × aaBb ;

(3) Aabb × aaBb ;

(4) AaBb × aaBB ;

(5) AABB × aaBb ;

(6) Aabb × Aabb .

Phương án đúng là:

A. 1, 4, 6

B. 1, 2, 4

C. 1, 2, 5

D. 2, 3, 5

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 29: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 5500 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ nhập cư là 2%/năm.

C. 5760

H Ơ

B. 5020

D. 5550

N

A. 5720

N

Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là

TP .Q

U

cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không

Y

Câu 30: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai

tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp NST thường số 1

ẠO

trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

C. 336

D. 192

Đ

B. 144

G

A. 128

Ư N

Câu 31: Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để thế hệ sau thu

H

được tỉ lệ kiểu hình 11 đỏ: 1 trắng là bao nhiêu? Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người

phân li kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

B.

4 9

C.

2 9

D.

B

2 27

4 27

00

A.

TR ẦN

ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ

10

Câu 32: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội

3

hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình

2+

trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21

ẤP

cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây không thuần chủng?

B. 50 cây

C

A. 75 cây

C. 35 cây

D. 25 cây

Ó

A

Câu 33: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình

H

quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội

-L

Í-

nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy

ÁN

định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu

TO

hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây

G

quả dài, hoa vàng. Nếu cho các cây quả tròn, hoa đỏ tạp giao thì theo lý thuyết, tỉ lệ quả tròn,

BỒ

ID Ư

Ỡ N

hoa đỏ không thuần chủng xuất hiện ở đời con là bao nhiêu? Biết các gen quy định các tính

trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen.

A.

2 9

B.

4 9

C.

2 81

D.

4 81

Câu 34: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng; a qui định không sừng; kiểu Aa qui định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1: 1 và cừu có sừng chiếm tỉ lệ 70%. Theo lý thuyết, tỉ lệ cừu cái không sừng trong quần thể này là bao nhiêu?

C. 25,5%

D. 24,5%

N

B. 9%

H Ơ

A. 34,5%

N

Câu 35: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A − bb, aaB−, aabb : màu trắng; A-

U

Ad BE Ad BE × . Nếu tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau và aD be aD be

TP .Q

cao. Thực hiện phép lai (P):

Y

B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây

tần số hoán vị gen A và d là 20%; tần số hoán vị gen giữa B và E là 0,4 thu được F1.Tính

ẠO

theo lý thuyết, ở đời F1, trong số cây quả đỏ, thân cao thì cây quả đỏ, thân cao dị hợp về tất

G

B. 22,73%

C. 22,70%

D. 8,84%

Ư N

A. 29,38%

Đ

cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:

H

Câu 36: Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b

TR ẦN

quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói. Một người đàn ông bị hói đầu kết hôn với một người nữ không bị hói đầu, xác suất cặp vợ

B. 0,99%

C. 25%

D. 49,75%

10

A. 37,63%

00

B

chồng này sinh được một đứa con gái không bị hói đầu là

2+

3

Câu 37: Trong quá trình giảm phân bình thường ở 5000 tế bào

AB của một con ruồi giấm ab

ẤP

cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Cho các phát biểu

C

sau:

Ó

A

(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200.

H

(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000.

-L

Í-

(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000. (4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên.

ÁN

(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%.

TO

(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 5

C. 3

Câu 38: Ở ruồi giấm,xét hai tế bào sinh dục có kiểu gen

D. 4

AB De dE X X , trong đó khoảng cách ab

giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và e là 30cM. Tỉ lệ của giao tử ABX De thu được có thể là:

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) 100%.

(2) 50%.

(3) 25%.

(4) 0%.

(5) 14%.

B. (2), (4)

C. (2), (3), (4), (5)

D. (1), (2), (4).

N

A. (1), (3), (4)

H Ơ

N

Phương án đúng là:

TP .Q

U

khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định

Y

Câu 39: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định,

lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao

ẠO

chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ

G

Đ

thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25%

Ư N

lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con

H

lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một

TR ẦN

kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

00

B

(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc

10

Bb.

AD Ad Bb hoặc Bb . ad aD

ẤP

2+

3

(3) Kiểu gen của F1 có thể là:

C

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là:

AD bb ad

H

Số kết luận đúng là:

Ó

A

(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Í-

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

-L

Câu 40: Một phả hệ về các bệnh mù màu, bệnh máu khó đông và nhóm máu ABO được biểu

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

diễn ở hình bên dưới:

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Giả sử rằng hai gen qui định mù màu và máu khó đông cách nhau 12cM thì xác suất để cặp vợ chồng III8 và III9 sinh được một đứa con gái không mắc bệnh và có nhóm máu khác bố

B. 12,42%

C. 11,11%

D. 40,5%

N

A. 10,96%

H Ơ

N

mẹ là bao nhiêu?

4-C

5-C

6-B

7-D

8-A

9-C

11-C

12-D

13-B

14-C

15-B

16-D

17-D

18-C

19-A

21-B

22-A

23-A

24-D

25-B

26-D

27-D

28-B

29-A

31-C

32-A

33-B

34-C

35-A

36-D

37-D

38-D

39-B

10-D

U

3-B

TP .Q

2-A

20-D 30-C

ẠO

1-B

Y

Đáp án

H

Câu 1: Đáp án B

Ư N

LỜI GIẢI CHI TIẾT

G

Đ

40-B

TR ẦN

Các phương án A, C, D đều đúng.

Phương án B sai vì đây là đặc điểm của loài chủ chốt, loài ưu thế có vai trò quyết định chiều

B

hướng phát triển của quần xã.

00

Câu 2: Đáp án A

10

Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu

2+

3

gen của một quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn trong tự nhiên.

ẤP

Phương án C, D đúng.

A

C

Phương án A sai vì GP không làm thay đổi tần số.

Ó

Câu 3: Đáp án B

Í-

H

- Giao tử A thụ tinh với giao tử a tạo thành hợp tử Aa, hợp tử nguyên phân tạo cơ thể Aa.

-L

Một tế bào trên cơ thể Aa bị đột biến thành tế bào aa, tế bào này nguyên phân tạo thành thể

ÁN

khảm (một nhóm tế bào có kiểu gen aa) → đột biến xôma xảy ra trong quá trình nguyên phân

TO

Câu 4: Đáp án C Các phương án A, B, D đúng.

Ỡ N

G

Phương án C sai vì các nhân tố sinh thái tác động theo kiểu tổng hợp, tức là có thể cùng chiều

BỒ

ID Ư

hoặc ngược chiều, khác với kiểu cộng gộp là cùng chiều.

Câu 5: Đáp án C

Phương án A sai vì ở VK không phân biệt alen trội và alen lặn nếu chỉ xét ADN vùng nhân. Phương án B sai vì chỉ có tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi mới khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phương án D sai vì CLTN tác động chủ yếu lên cả cá thể và quần thể. Phương án C đúng, đặc điểm mới là do đột biến và biến dị tổ hợp tạo nên, CLTN chỉ có vai

H Ơ

N

trò chọn lọc lại đặc điểm thích nghi với môi trường.

N

Câu 6: Đáp án B

Y

P: AaBb × AaBb

TP .Q

U

F1: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb. - Từ tỉ lệ kiểu gen ở F1 ta thấy:

ẠO

+ A, C, D đúng. + B sai vì: Vì 2AaBB + 2AABb + 2Aabb + 2aaBb = 8 và 4AaBb = 4.

G

Đ

Câu 7: Đáp án D

Ư N

Phương án A sai vì bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.

H

Phương án B sai cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li và nguồn gốc chung

TR ẦN

của sinh giới. Phương án C sai virut chưa có cấu tạo từ tế bào.

B

Phương án D đúng, cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh

00

nguồn gốc chung của sinh giới.

10

Câu 8: Đáp án A

2+

3

Các hoạt động B, C, D đều trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO 2 .Hiện tượng chặt phá rừng

ẤP

bừa bãi không trực tiếp tạo ra CO2 mà chỉ làm chậm quá trình tuần hoàn CO 2 , làm CO 2 tăng

C

tạm thời trong khí quyển.

A

Câu 9: Đáp án C

H

Ó

Phương án A: 32 ||32 → cho tối đa ( 6 × 7 ) : 2 = 21 loại kiểu gen

-L

Í-

Phương án B: 32 XX32 + 32 XY → cho tối đa ( 6 × 7 ) : 2 + 6 × 1 = 27 loại kiểu gen

ÁN

Phương án C: 32 XX 32 + 32 XY32 → cho tối đa ( 6 × 7 ) : 2 + 6 × 6 = 57 loại kiểu gen

TO

Phương án D: 2 ||2 ( 3 XX 3 + 3 XY 3 ) → cho tối đa ( 2 × 3) : 2  ( 3 × 4 ) : 2 + 3 × 3 = 45 loại kiểu

G

gen

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 10: Đáp án D

- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.

- Động vật đẳng nhiệt có hiệu suất sinh thái thấp hơn động vật biến nhiệt, do động vật đẳng nhiệt phải hô hấp mạnh để cung cấp nhiệt cho quá trình điều hòa và duy trì ổn định thân nhiệt.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Động vật sống ở trên cạn có hiệu suất sinh thái thấp hơn động vật sống ở dưới nước. - Loài nào sử dụng thức ăn giàu chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa thì hiệu suất sinh thái cao

H Ơ

N

hơn.

N

→ Trong 4 loài nói trên thì loài tôm ăn vi tảo có hiệu suất sinh thái cao nhất vì tôm là động

Y

vật biến nhiệt sống ở dưới nước, và tôm sử dụng thức ăn giầu dinh dưỡng và dễ tiêu hóa là vi

TP .Q

U

tảo.

Câu 11: Đáp án C

ẠO

- Cách li sinh sản là các trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

G

Đ

Câu 12: Đáp án D

Ư N

Các phương án A, B, C đều đúng.

H

Phương án D sai vì chỉ có mối tương quan giữa độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể của

TR ẦN

mỗi loài trong quần xã giảm

Câu 13: Đáp án B

B

Quan sát hình 44.55 SGK cơ bản trong 198

00

Câu 14: Đáp án C

10

- Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec:

2+

3

+ Quần thể phải có kích thước lớn.

+ Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.

ẤP

+ Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn

A

C

lọc tự nhiên).

Ó

+ Không xảy ra đột biến (nếu có thì thì tần số đột biến thuận và nghịch phải bằng nhau).

Í-

H

+ Không có sự di – nhập gen.

-L

Câu 15: Đáp án B

ÁN

Các dạng đột biến không làm thay đổi hình thái NST là (3)đột biến đảo đoạn ngoài tâm động

TO

và (4) Đột biến chuyển đoạn trong phạm vi một vai dài của NST.

Câu 16: Đáp án D

Ỡ N

G

(1) Đúng: Trong cơ thể có các bazơ nitơ dạng hỗ biến (dạng hiếm) có thể dẫn đến kết cặp

BỒ

ID Ư

nhầm trong quá trình nhân đôi ADN và phát sinh đột biến gen.

(2) Sai: Một số trường hợp gen trội ở trạng thái dị hợp chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở con đực mà không biểu hiện kiểu hình ở con cái và ngược lại (Ví dụ: Hh biểu hiện hói đầu ở nam,

không hói ở nữ).

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Đúng: Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung sẽ dẫn đến kết cặp nhầm giữa các bazơ nitơ và nếu không được sửa chữa có thể làm phát sinh đột biến gen.

H Ơ

N

(4) Sai: Gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị các bản

N

sao mang gen trội biểu hiện lấn át.

U

TP .Q

bào chất nhân đôi bất kì lúc nào khi cần thiết mà không phụ thuộc vào chu kì tế bào.

Y

(5) Sai: Gen nằm trong tế bào chất hoạt động độc lập với gen nhân của tế bào, vì vậy gen ở tế

(6) Sai: Không phải khi nào đột biến cũng được di truyền cho đời sau. Ví dụ như đột biến

ẠO

giao tử tạo giao tử đột biến, nhưng giao tử đột biến không tham gia thụ tinh hoặc thụ tinh tạo hợp tử không có sức sống thì alen đột biến đó không truyền được sang thế hệ con.

G

Đ

Câu 17: Đáp án D

Ư N

4.2n −1 = 64 nên n = 5, 2n = 10.

H

Quan sát thấy NST đơn đang phân li về 2 cực nên chỉ có thể là kỳ sau của nguyên phân hoặc

TR ẦN

kỳ sau của GP2. Tuy nhiên, vì tế bào A chỉ thực hiện 1 lần nhân đôi NST duy nhất nên nếu tb A là tế bào trong hình thì phải có 20 NST đơn. Số NST đơn trong hình quan sát được chỉ có

B

12 nên được tách ra từ 6 NST kép. Do đó, tế bào trong hình là tế bào ( n + 1) kép đang thực

10

00

hiện lần giảm phân 2. Từ đó:

2+

3

(1)sai vì tế bào A đang thực hiện giảm phân.

ẤP

(2) đúng vì tế bào A bị rối loạn giảm phân 1 tạo ra 2 gt ( n + 1) và 2 gt ( n − 1)

C

(3) sai vì đột biến giao tử không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến hoặc nếu có thể

Ó

A

đi vào hợp tử ở thế hệ sau sẽ biểu hiện trên toàn bộ cơ thể.

H

(4) sai vì đột biến giao tử có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.

-L

Í-

(5) sai vì tế bào này có trung thể nên phải là tế bào động vật.

Câu 18: Đáp án C

ÁN

Tổ hợp ghép đúng là: 1c, 2a, 3b

TO

Câu 19: Đáp án A

G

(1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp) (3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong

nhân ra ngoài nhân và hoàn thiện ARN.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức

H Ơ

N

năng kết thúc dịch mã)

N

(5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã.

Y

Câu 20: Đáp án D

TP .Q

U

- Tiến hóa nhỏ:

+ Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn đến cách li sinh

ẠO

sản và hình thành loài mới.

+ Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể,

G

Đ

gồm: Đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu

Ư N

nhiên. → (2) và (4) đúng.

H

- Quá trình hình thành loài gồm:

TR ẦN

+ Hình thành loài khác khu vực địa lí.

+ Hình thành loài cùng khu vực địa lí: cách li tập tính, cách li sinh thái, lai xa và đa bội hóa.

B

→ (1) và (3) đúng.

00

Câu 21: Đáp án B

10

(1) Đúng: Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc sẽ luôn tạo được cá

2+

3

thể thuần chủng.

(2) Đúng: Ví dụ: Loài A: Aa x loài B: Bb → con lai xa: AB, Ab, aB, ab → đa bội hóa luôn

ẤP

thu được cá thể thuần chủng: AABB, AAbb, aaBB, aabb.

A

C

(3) Sai: Ví dụ: P:Aa x Aa → con: AA, Aa, aa → đa bội hóa thu được AAAA, AAaa, aaaa

Ó

→ có thể thu được cá thể thuần chủng hoặc không thuần chủng.

Í-

H

(4) Sai: Ví dụ: Cơ thể Aa giảm phân tạo giao tử Aa, giao tử Aa thụ tinh với giao tử Aa tạo

-L

con lai AAaa (đây không phải cá thể thuần chủng).

ÁN

Câu 22: Đáp án A

TO

Câu 23: Đáp án A - (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường

Ỡ N

G

quy định và biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.

BỒ

ID Ư

- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiểu ở giới XY hơn giới XX. - (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giới tính XO thuộc dạng 2n − 1 . - (5) sai vì ung thư máu là đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22

Câu 24: Đáp án D Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) sai, vì kích thước mỏ tương tự nhau chứng tỏ hai loài chim này cùng sử dụng một nguồn thức ăn.

H Ơ

N

(2) sai, sự phân hóa kích thước mỏ chứng tỏ hai loài chim này khi sống chung trong một môi

N

trường đã được chọn lọc theo những hướng khác nhau.

Y

(3) sai, khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài gây nên hiện tượng phân li

TP .Q

U

ổ sinh thái.

(4)sai,sự phân hóa kích thước mỏ là do chọn lọc tự nhiên tiến hành chọn lọc lại những đột

ẠO

biến và biến dị tổ hợp theo hai hướng khác nhau.

Câu 25: Đáp án B

G

Đ

(1) sai, F1 và F2 tần số alen là 0,2A: 0,8a; F3, F4 và F5 tần số alen là 0,7A: 0,3a.

Ư N

(2) sai, từ F3 quần thể xảy ra hiện tượng tự phối vì tăng đồng hợp, giảm dị hợp.

H

(3) đúng vì có thể đã xảy ra biến động di truyền do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm

TR ẦN

kích thước quần thể giảm mạnh và thay đổi đột ngột tần số alen.

(4) sai, Các nhân tố tiến hóa có thể tác động cùng chiều hoặc ngược chiều nên trong một số trường hợp có thể không làm thay đổi tần số (ví dụ cltn tác động cùng nhập gen).

00

B

(5) đúng.

10

Câu 26: Đáp án D

2+

3

Phát biểu đúng là (1). 2 sai, thứ tự đúng là a → e → c → d → b

ẤP

3 sai, e mới là quần xã sinh vật tiên phong.

A

C

4 sai, quần xã giai đoạn b mới có độ đa dạng cao nhất.

Í-

H

Câu 27: Đáp án D

Ó

5 sai, thành phần chủ yếu của quần xã e là cây thân thảo ưa sáng.

-L

- Tính số nuclêôtit từng loại của gen B:

ÁN

+ N = 2400 → A = T = 0, 2 × 2400 = 480; G = X = 0,3 × 2400 = 720

TO

- Tính số nuclêôtit từng loại của gen b: + Đây là đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.

Ỡ N

G

+ A = T = 480 – 1 = 479; G = X = 720 + 1 = 721.

BỒ

ID Ư

Câu 28: Đáp án B

- Phép lai: tím x vàng → F1: vàng, tự thụ → F2: Tỉ lệ vàng/tím = 13:3 → Tương tác gen. - Quy ước: A _ B _ + A _ bb + aabb : vàng; aaB-: tím. - Phép lai P: Cho một cây tím x một cây vàng

→ Con có tỉ lệ 1 tím : 1 vàng. Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ Các phép lai thì có phép lai 1,2,4 phù hợp.

Câu 29: Đáp án A

H Ơ

N

Nt = 5500 + 0,1× 5500 – 0, 08 × 5500 + 0, 02 × 5500 = 5720.

N

Câu 30: Đáp án C

Y

* Xét cặp NST thường số 1:

+ VD: Con đực

Ab giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab, aB. aB

ẠO

AB giảm phân cho 2 loại giao tử: AB, ab. ab

Đ

+ VD: Con đực

TP .Q

U

- Giảm phân bình thường:

- Rối loạn trong giảm phân I:

AB AB giảm phân cho 2 loại giao tử: , O. ab ab

+ VD: Con đực

Ab Ab giảm phân cho 2 loại giao tử: , O. aB aB

B

TR ẦN

+ VD: Con đực

H

Ư N

G

Cho tối đa 4 loại giao tử bình thường trong quần thể.

10

00

→ Cho tối đa 3 loại giao tử đột biến trong quần thể.

→ Cặp NST số 1 cho tối đa 7 loại giao tử trong quần thể.

2+

3

* Xét cặp NST thường số 2 và số 3: Tương tự, mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp, giảm

C

* Xét cặp NST giới tính XY:

ẤP

phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử trong quần thể.

Ó

A

- VD: Con X B Y giảm phân cho 2 loại giao tử: X B , Y.

H

- VD: Con X b Y giảm phân cho 2 loại giao tử: X b , Y.

-L

Í-

→ Cho tối đa 3 loại giao tử. * Tổng số loại giao tử tối đa trong quần thể = 7 × 4 × 4 × 3 = 336

ÁN

Câu 31: Đáp án C

TO

+ F1 tự thụ được F2 : 3 đỏ : 1 trắng → di truyền theo quy luật phân lo của Menđen

Ỡ N

G

- Quy ước: A − đỏ, a − trắng

1 2 - Ở F2 , trong các cây hoa đỏ (1AA : 2Aa ) , tỉ lệ cây AA = , tỉ lệ cây Aa = 3 3

BỒ

ID Ư

- P: AA × aa → F1 : Aa → F2 :1AA : 2Aa :1aa

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Lấy ngẫu nhiên 3 cây đỏ ở F2 cho tự thụ, xác suất để thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình 11

2

1 1 2 →y= →x= 12 3 3 2

N

=

H Ơ

đỏ: 1 trắng: xAA + yAa = 1 , tự thụ cho aa =

y (1 − 0,51 )

1

Y U

TP .Q

Câu 32: Đáp án A - P: xAA + yAa = 1 =

2

21 → y = 0, 75 64

ẠO

y (1 − 0, 53 )

Đ

- F3 : aa =

N

2 1  2 - Lấy 3 cây hoa đỏ ở F2 , xác suất được 2 cây AA và 1 cây Aa là:   ×   × C13 = 9  3  3

Ư N

G

- Số cây Aa ở P = 0, 75 ×100 = 75 cây

Câu 33: Đáp án B

TR ẦN

H

- quy ước gen:

+ Hình dạng quả: A − B− : quả dẹt; A − bb + aaB− : quả tròn; aabb: quả dài + Màu hoa: D- hoa đỏ; d- hoa vàng

00

B

- P: AABB, DD × aabb , dd

10

F1 : AaBb, Dd , tự thụ

2+

3

F2 : Cho 4 loại kiểu hình (thiếu 2 loại kiểu hình) → Aa và Dd hoặc Bb và Dd cùng nằm trên

C

A

BD BD × Aa bd bd

BD bd

Ó

- F1 × F1 : Aa

ẤP

1 nhiễm sắc thể và có liên kết → F1 : Aa

-L

Í-

H

 BD BD bd  - F2 : (1AA : 2Aa :1aa )  1 :2 :1  bd bd   BD

ÁN

- Cho các cây tròn, đỏ ở F2 tạp giao:

G

TO

+ Phép lai:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

+ Giao tử:

 1 BD 2 BD  aa  : ×  3 BD 3 bd 

2 1 aBD : abd 3 3

 1 BD 2 BD  aa  :   3 BD 3 bd 

2 1 aBD : abd 3 3

2 1 4 → tỉ lệ cây tròn, đỏ không thuần chủng = × × 2 = 3 3 9

Câu 34: Đáp án C Quần thể này CBDT nên: p 2 + 2pq + q 2 = 1

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Do tỉ lệ đực: cái = 1:1 nên: p 2 + pq (đực) + pq (cái) +q 2 = 1

N

⇒ P 2 + pq = 0, 7 ⇔ p ( p + q ) = 0, 7 mà p + q = 1

Y

N

2 0,32 = 0,3.0, 7 + = 0, 225 2 2

U

⇒ Vậy cừu cái không sừng = pq + q

H Ơ

p = 0,7 ⇒ q = 0,3

TP .Q

Câu 35: Đáp án A

Ad Ad ( f = 0, 2 ) × ( f = 0, 2 ) → F1: aa, dd = 0, 01; A −, D− = 0, 51; A −, dd = aa, D− = 0, 24 aD aD

- P:

BE BE ( f = 0, 4 ) × ( f = 0, 4 ) → F1: bb, ee = 0, 09; B − E − = 0,59; B−, ee = bb, E − = 0,16 be be

G

Đ

ẠO

- P:

Ư N

- Tỉ lệ cây đỏ, cao ở F1 = A − B − D − E − = ( A − D − )( B − E − ) = 0,51× 0,59 = 0,3009

H

- Tỉ lệ cây đỏ, cao ở F1 dị hợp về tất cả các gen:

TR ẦN

 AD Ad   BE Be  Aa, Bb, Dd, Ee = ( Aa, Dd )( Bb, Ee ) =  + +    ad aD   be bE 

00

B

= ( 2 × 0,1× 0,1 + 2 × 0, 4 × 0, 4 )( 2 × 0,3 × 0,3 + 2 × 0, 2 × 0, 2 ) = 0,0884

10

- trong các cây đỏ, cao thì tỉ lệ cây đỏ, cao dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:

2+

3

0, 0884 = 29, 38% 0, 3009

ẤP

Câu 36: Đáp án D

A

C

- Quần thể đang CBDT: p 2 BB + 1pqBb + q 2 bb = 1

-L

Í-

H

Ó

100  2 = 0, 01  p = 0, 01 p + pq = +  → 10000 q = 0, 99  p + q =1

198   1 hói đầu  BB : Bb  × 199   199

G

TO

+

ÁN

+ Quần thể: 0, 0001BB + 0, 0198Bb + 0,9801bb = 1

BỒ

ID Ư

Ỡ N

GT:

99   100 B: b   199 199 

→ sinh 1 con gái không hói đầu =

99   2 Bb : bb   101   101

100   1 B: b   101 101  1 1 1 100 1 ( Bb + bb ) = (1 − BB ) : 1 − ×  = 49, 75% 2 2 2  199 101 

Câu 37: Đáp án D

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


- 1 tế bào sinh trứng

AB giảm phân không có hoán vị gen một loại giao tử AB hoặc ab ab

- 1 tế bào sinh trứng

AB giảm phân có hoán vị gen một loại giao tử AB hoặc ab hoặc aB ab

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

(1) Đúng:

TP .Q

- Giao tử Ab là giao tử hoán vị, chỉ được sinh ra khi tế bào giảm phân có hoán vị gen

U

Y

N

hoặc Ab

ẠO

- Có 0,84 × 5000 = 4200 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho tối đa 4200 giao tử Ab

Đ

(2) Đúng:

G

- Giao tử AB là giao tử không hoán vị, nếu 5000 tế bào giảm phân (có hoán vị gen hay

Ư N

không có hoán vị gen) cũng cho một loại giao tử AB thì sẽ cho tối đa 5000 giao tử AB

H

(3) Sai: 5000 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho tối đa 5000 giao tử

84% = 42% 2

B

(5) Đúng: f =

TR ẦN

(4) Đúng

2+

Hai tế bào trứng cho tối đa 2 loại trứng

3

Câu 38: Đáp án D

10

00

(6) Sai: Số giao tử mang gen hoán vị thu được tối đa 4200 giao tử

ẤP

Th1: 2 tế bào trứng giảm phân có thể đều tạo ra trứng có kiểu gen ABX De → (100% )

C

Th2: 1 tế bào tạo giao tử ABX De , 1 tế nào tạo giao tử khác → ( 50% )

-L

- Quy ước gen:

Í-

Câu 39: Đáp án B

H

Ó

A

Th3: cả 2 tế bào đều không tạo giao tử ABX De → ( 0% )

ÁN

+ Tính trạng màu sắc lông: A − B − + A − bb : lông sám; aaB− : lông đen; aabb: lông trắng

TO

+ Ở phép lai: F1 chân cao x (I) chân cao → F2 : xuất hiện chân thấp → D: chân cao; d- chân

G

thấp.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

- Tìm thành phần gen của con F1 : vì Pt /c tương phản các cặp gen → F1 : lông xám, chân

cao → F1 dị hợp 3 cặp gen: AaBb, Dd - Tìm thành phần gen của con (I): + F1 : xám x (I) xám → F2 : xám: đen: trắng = 6 :1:1 = 4 × 2 → F1 : AaBb × ( I ) : Aabb

+ F1 : cao x (I) cao → F2 : cao/thấp = 3 :1 → F1 : Dd × ( I ) Dd

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Tìm quy luật di truyền:

N

F1 : AaBb, Dd × ( I ) Aabb, Dd cho tối đa 3 × 2 = 6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ có 4 loại kiểu

H Ơ

hình → liên kết gen hoàn toàn

N

- Nếu cặp Bb và DD cùng trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở

TP .Q

U

Y

1 1 1 1 = 6, 25% → loại F2 : aa ( bbD − ) = . . = 4 2 2 16

→ cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.

ẠO

- Tìm kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể (I):

aD aD , bb aD ad

+ Nếu ở F2 , có thể trắng, cao có cả kiểu gen bb

aD aD aD và bb hoặc bb thì khi giao phối aD ad ad

H

Ư N

G

Đ

+ Cơ thể trắng, cao ở F2 : bb ( aaD − ) có thể là bb

aD = baD × baD → cơ thể F1 và cơ thể (I) đều dị hợp aD

B

+ Vật ở F2 có thể trắng cao chỉ có bb

TR ẦN

tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 loại kiểu hình bb ( aaD − ) và bb ( aadd ) → loại

10

Ad thì P có thể là: aD

aD hoặc aD BB

Ad × Ad

ẤP

Ad × Ad

BB

bb

aD hoặc aD

bb

Ad × Ad

BB

aD aD

aD → có 4 phép lai. aD

Ó

hoặc bb

bb

C

Ad × Ad

A

BB

2+

3

(1) đúng: để tạo F1 : Bb

00

lệch.

Í-

H

(2) Sai: Cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa

ÁN

-L

(3) Sai: Kiểu gen F1 là Bb

Ad aD

TO

(4) Sai: Kiểu gen cơ thể (I) là bb

Ad Ad → con: ( A − B − + A − bb ) = B − ( A − dd ) + bb ( A − dd ) × Bb aD aD

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(5) Đúng: F1 : Bb

Ad aD

3 1 1 1 1 = × + × = = 25% 4 4 4 4 4

Câu 40: Đáp án B Xs có nhóm máu khác là

5 9

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Gọi a bệnh mù màu, b máu khó đông. Thì ta có KG II3 là XABXab ⇒ con gái cô ta là III8 có 2 TH là 0,88XABXAb và 0,12

H Ơ

N

XaBXAb

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

5 5 KQ là: 0,88.0, 25. + 0,12. ( 0, 06.0,5 ) . = 0,124222 ~ 12, 42% 9 9

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 16 (có lời giải chi tiết)

B. tARN

C. mARN

H Ơ

A. Prôtêin

N

Câu 1: Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô? D. ADN.

Y

N

Câu 2: Sự kiện nào sau đây thuộc về đại Cổ sinh?

TP .Q

U

A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.

ẠO

C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển. D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ.

Ư N

hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?

G

Đ

Câu 3: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

TR ẦN

H

A. Đột biến gen trội

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng? A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có

00

B

quan hệ xa nhau về nguồn gốc.

10

B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phân bố riêng biệt nhau.

3

C. Hình thành loài bằng con đường địa lý chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh.

2+

D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật

ẤP

Câu 5: Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài

C

người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là:

Ó

A

A. Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác

Í-

H

B. Dáng đứng thẳng.

-L

C. Có lồi cằm.

ÁN

D. Bộ não phát triển

TO

Câu 6: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng

C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái. C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít

H Ơ

N

dần qua các bậc dinh dưỡng

N

D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới

Y

nước. A. Các loài cùng sống trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau. B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém.

TP .Q

U

Câu 8: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?

ẠO

C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái.

G

Đ

D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị được mở

Ư N

rộng.

H

Câu 9: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là

TR ẦN

đúng?

A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể. B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi

00

B

cá thể trong quần thể

10

C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể

3

xuống dưới mức tối thiểu.

2+

D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá

ẤP

thể sẽ tăng lên.

C

Câu 10: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?

Ó

A

A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Í-

H

B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.

-L

C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường

ÁN

D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

TO

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt.

B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài

khác. C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau.

H Ơ

N

B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành

Y

C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn

N

những quần xã không ổn định.

TP .Q

U

những quần xã xuất hiện trước.

D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.

C. Hoang mạc.

D. Savan

Đ

B. Rừng Địa Trung Hải.

Ư N

G

A. Thảo nguyên

ẠO

Câu 13: Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn cao nhất ở vùng ôn đới?

H

Câu 14: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?

TR ẦN

A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó

B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ.

00

B

C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.

10

D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.

3

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?

2+

A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể.

ẤP

B. Các bệnh, tật di truyền có thể không truyền được qua các thế hệ.

C

C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường.

Ó

A

D. Các bệnh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền.

Í-

H

Câu 16: Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột

-L

biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?

ÁN

A. Đột biến gen trội thành gen lặn.

D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể

TO

C. Đột biến gen lặn thành gen trội.

B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 17: Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’-3’ B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có

thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân. C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã. D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 18: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ A. thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể được ứng dụng để chuyển

H Ơ

N

gen từ người sang vi khuẩn.

N

B. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi quy luật di truyền chi

Y

phối tính trạng.

TP .Q

U

C. xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST kép tương đồng.

ẠO

D. chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST

G

Đ

Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Ư N

A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biến.

H

B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.

TR ẦN

C. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể được truyền lại cho đời sau. D. Đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến Câu 20: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?

00

B

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.

10

(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

2+

3

(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.

(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

ẤP

(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. B. 3

C

A. 2

C. 4

D. 5

H Í-

lọc tự nhiên?

Ó

A

Câu 21: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn

-L

(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

ÁN

(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.

TO

(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ. (4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra: Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. (2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.

H Ơ

N

(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất. (4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.

C. 2

D. 3

U

B. 1

TP .Q

A. 0

Y

N

Số phát biểu đúng là: Câu 23: Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:

ẠO

(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ,

G

Đ

(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau, Phương án đúng là: B. 1, 2, 3.

C. 1, 2.

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 24: Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:

D. 2, 3

TR ẦN

A. 1, 3

H

Ư N

(3) Không chứa các gen lặn có hại.

-L

Í-

\

ÁN

Bằng kỹ thuật này, có thể A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho

TO

phôi.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.

C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho

quá trình chọn giống D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.

Câu 25: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli (Xem mô hình hoạt động của operon Lac) Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

H Ơ

N

(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. (4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

Y

N

(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

TP .Q

U

Số phát biểu đúng là:

Câu 26: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có

ẠO

quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh > A3

G

Đ

quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng

Ư N

thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây

H

tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng.

TR ẦN

Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử

00

A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh

B

đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?

10

B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng

2+

3

C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là

1 6

ẤP

D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.

C

Câu 27: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần

Ó

A

nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong

H

những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần

1 12

ÁN

A.

-L

Í-

nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu? B.

1 7

C.

1 39

D.

3 20

TO

Câu 28: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng

G

được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Có bao

BỒ

ID Ư

Ỡ N

nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?

(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. (2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. (3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. (4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P

A. 1 Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B. 2

C. 3

D. 4

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 29: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d

H Ơ

N

quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai

B. 3

C. 11

D. 9

TP .Q

U

Câu 30: Ở gà gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác

Y

A. 7

N

cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%?

giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:

A. 1, 2, 3 Cho

giữa

lai

hai

ruồi

H

giấm

D. 3, 4, 5. kiểu

gen

như

B

AB De AB De HhX m Y × HhX M X m thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa ab dE ab dE

00

sau:

31:

C. 3, 4.

10

Câu

B. 1, 2

TR ẦN

Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:

Ư N

G

Đ

ẠO

(1) AABb × aaBb; ( 2 ) AaBb × AaBb; ( 3) AaBb × aabb; ( 4 ) Aabb × aaBb; ( 5 ) AABb × aabb.

B. 588

C. 192

2+

A. 768

3

bao nhiêu kiểu gen?

D. 224

ẤP

Câu 32: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so

C

với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời

Ó

A

F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%.

H

Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1?

Í-

A. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất

-L

B. Cây quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 30%.

ÁN

C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và và hạt dẹt, trơn là 75%.

TO

D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%.

G

Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập

Ỡ N

quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ;

BỒ

ID Ư

khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và

B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây là không phù hợp?

A. AaBb × aabb.

B. AABb × AAbb

C. Aabb × aabb

D. AAbb × aaBb

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 34: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị

H Ơ

N

ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định.

Y

C. 15%

D. 5%

DE đều xảy ra de

Câu 35: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb

ẠO

hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?

U

B. 25%

TP .Q

A. 10%

N

Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??

B. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.

C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1

D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.

Ư N

G

Đ

A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1

H

Câu 36: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung

TR ẦN

với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F2 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực

B

lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông

00

trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3 . Biết rằng

10

không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không

2+

3

đúng về F3 ?

7 9

C

ẤP

A. Tỉ lệ lông hung thu được là

H

Ó

A

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là

-L

Í-

C. tỉ lệ con đực lông hung là

1 18

4 9

ÁN

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là

1 18

TO

Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa

Ỡ N

G

đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa

BỒ

ID Ư

trắng P thu được Fa . Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25%

cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.

A.

6 2401

B.

32 81

C.

24 2401

D.

8 81

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 38: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng

H Ơ

N

của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có

trên là

A. 98%

B. 12,5%

C. 43,66%

D. 41,7%

Y

TP .Q

U

thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mang alen gây bệnh

N

mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình

ẠO

Câu 39: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định

G

Đ

hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa

Ư N

trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen

H

d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên

TR ẦN

NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau.

00

B

Tần số hoán vị gen có thể là:

10

(1) 20%;

2+

3

(2) 40%; (3) 16%;

ẤP

(4) 32%;

C

(5) 8%.

Ó H

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2, 5

D. 1, 3, 5

Í-

A. 1, 3, 4

A

Phương án đúng là:

-L

Câu 40: Ở một loài ( 2n = 6 ) , trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen

ÁN

gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con

TO

đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các

G

thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?

B. 1320

C. 1020

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. 144

D. 276

Đáp án

1-C

2-B

3-B

4-D

5-C

6-D

7-A

8-C

9-A

10-D

11-B

12-A

13-B

14-D

15-C

16-D

17-A

18-B

19-B

20-B

21-B

22-A

23-C

24-D

25-A

26-D

27-C

28-C

29-D

30-D

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

31-C

32-A

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

33-D

34-B

35-B

36-D

37-C

38-B

39-D

40-C

H Ơ

N

LỜI GIẢI CHI TIẾT

N

Câu 1: Đáp án C

Y

- Loại phân tử không chứa liên kết hidro là mARN do có cấu tạo 1 mạch thẳng.

TP .Q

U

- Protein có liên kết H giữa các axit amin. - tARN có liên kết H do phân tử là 1 chuỗi đơn nucleotit xoắn lại, các nucleotit trong chuỗi

ẠO

bắt cặp với nhau, tạo cấu trúc cuộn thùy . - ADN có liên kết H giữa các bazơ nitơ của 2 mạch đơn

G

Đ

Câu 2: Đáp án B

Ư N

- Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng: Sự kiện thuộc kỷ Kreta, đại Tân sinh.

H

- Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển: Sự kiện thuộc đại Nguyên sinh.

TR ẦN

- Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ: Sự kiện thuộc kỉ Jura, đại Tân sinh. Sự kiện thuộc về đại Cổ sinh là: B, thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát (kỷ Cacbon)

Câu 3: Đáp án B

10

CLTN không thể đào thải hoàn toàn alen lặn.

00

B

- Alen lặn gây hại chỉ có thể bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

2+

3

Câu 4: Đáp án D

- Phương án A sai, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa dễ xảy ra hơn ở các

ẤP

loài có họ hàng gần gũi vì chúng có bộ NST gần giống nhau.

A

C

- Phương án B sai, hình thành bằng con đường sinh thái diễn ra trong cùng 1 khu vực địa lý.

Ó

- Phương án C sai, hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra ở những loài có khả

Í-

H

năng phát tán mạnh những vẫn có thể gặp ở các loài khác nếu khu phân bố bị chia cắt bởi

-L

những vật cản địa lý.

ÁN

- Phương án D đúng vì tập tính chỉ có ở động vật.

TO

Câu 5: Đáp án C - Có lồi cằm liên quan đến tiếng nói, xuất hiện sau cùng, chỉ gặp ở dạng người Neanđectan và

Ỡ N

G

người hiện đại.

BỒ

ID Ư

Câu 6: Đáp án D - Để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp phù hợp là nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

Câu 7: Đáp án A

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án B sai vì năng lượng chỉ tạo thành dòng, không có sự tuần hoàn nên không diễn ra theo chu trình.

H Ơ

N

- Phương án C sai vì mức độ tiêu hao hay hiệu suất sinh thái không có qui luật giảm dần theo bậc dinh dưỡng.

Y

N

- Phương án D sai vì chuỗi thức ăn dưới nước có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao hơn

TP .Q

U

chuỗi thức ăn trên cạn

- Năng lượng trong hệ sinh thái chuyển đổi lần lượt từ ánh sáng đến hóa năng đến nhiệt năng.

Câu 8: Đáp án C

ẠO

- Phương án A sai vì các loài thường là không trùng nhau về ổ sinh thái mới có thể sống

G

Đ

chung.

Ư N

- Phương án B sai vì ổ sinh thái càng rộng khả năng thích nghi càng cao.

H

- Phương án D sai vì quần xã càng đa dạng thì ổ sinh thái càng bị thu hẹp.

TR ẦN

- Phương án C đúng.

Câu 9: Đáp án A

- Phương án B sai, quan hệ cạnh tranh có thể xảy ra ngay cả khi môi trường cung cấp đủ

00

B

nguồn sống: ví dụ như cạnh tranh để giành nhau con cái trong mùa sinh sản

10

- Phương án C sai, quan hệ canh tranh không dẫn đến diệt vong mà giúp khống chế số lượng

3

cá thể của quần thể, duy trì và đảm bảo số lượng cá thể trong quần thể luôn ổn định nên sự cạnh tranh ít diễn ra.

A Ó

Câu 10: Đáp án D

C

- Phát biểu đúng là A.

ẤP

2+

- Phương án D sai, khi số lượng xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ quần thể thường thấp

Í-

H

- Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường là ý nghĩa của quan

-L

hệ cạnh tranh chứ không phải của quan hệ hỗ trợ.

ÁN

Câu 11: Đáp án B

TO

- Các phương án A, C, D đều đúng. - Loài ưu thế có ảnh hưởng lớn đến các loài khác chứ không có vai trò khống chế sự phát

Ỡ N

G

triển của các loài khác. Vai trò khống chế là của các sinh vật đứng ở đỉnh tháp dinh dưỡng,

BỒ

ID Ư

sinh vật dinh dưỡng bậc cao nhất (được gọi là loài chủ chốt)

Câu 12: Đáp án A

- Phương án B sai, diễn thế thứ sinh vẫn có xảy ra theo chiều hướng giống diễn thế nguyên sinh, đó là tạo ra quần xã đa dạng và phong phú hơn

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án C sai, trong diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước

H Ơ

N

- Phương án D sai, trong diễn thế sinh thái sự biến đổi của quần xã diễn ra song song, có liên hệ qua lại với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.

Y

TP .Q

U

điều kiện sống khác nhau thì sẽ phù hợp cho sự phát triển của một nhóm loài nhất định nên sẽ

N

- Khi quần xã thay đổi thì cấu trúc quần xã và điều kiện môi trường sống cũng thay đổi, mỗi hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau.

Câu 13: Đáp án B

Đ

G

Hải, trong đó hệ sinh thái có mức độ khô hạn nhất là rừng Địa Trung Hải.

ẠO

- Trong 4 hệ sinh thái trên có 2 hệ sinh thái ở vùng ôn đới là Thảo nguyên và rừng Địa Trung

Ư N

- Hoang mạc, savan đều chỉ có ở vùng nhiệt đới

H

Câu 14: Đáp án D quần xã thông qua quá trình quang hợp của thực vật.

00

Phương án A đúng, ví dụ như bệnh ung thư.

B

Câu 15: Đáp án C

TR ẦN

Phương án D sai, nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật CO2, CO2 đi vào

10

Phương án B đúng, nếu các bệnh, tật di truyền này gây mất khả năng sinh sản hoặc xảy ra ở

3

tế bào sinh dưỡng.

2+

Phương án D đúng.

ẤP

Phương án C sai, sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền có thể phụ thuộc vào môi trường ví

C

dụ như hiện tượng bệnh pheniketon niệu. Mức độ nặng nhẹ tùy thuộc vào chế độ ăn có chứa

Í-

H

Câu 16: Đáp án D

Ó

A

nhiều pheninalanin hay không

-L

- Lặp đoạn tạo thêm 1 đoạn vật chất di truyền mới trên NST và trong quá trình tiến hóa, nếu

ÁN

có đột biến gen tác động nhiều lần lên đoạn này có thể làm xuất hiện gen mới.

TO

Câu 17: Đáp án A Các phương án B, C, D đều đúng.

Ỡ N

G

- Phương án A sai vì trong quá trình phiên mã , ARN polimerase vừa có chức năng tháo

BỒ

ID Ư

xoắn, vừa có chức năng tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’

Câu 18: Đáp án B

- Phương án A sai vì thường chỉ sử dụng chuyển đoạn không tương hỗ và kỹ thuật thường dùng là công nghệ ADN tái tổ hợp.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án B đúng, chuyển đoạn tương hỗ có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể dị hợp và nếu các gen thay đổi vị trí thì qldt có thể bị thay đổi, ví dụ từ cùng NST sang khác NST sẽ

H Ơ

N

làm thay đổi quy luật từ di truyền liên kết qua phân li độc lập. - Phương án C sai, cơ chế này gây mất đoạn và lặp đoạn, còn chuyển đoạn tương hỗ là do

Y

N

TĐC giữa 2 NST khác cặp tương đồng.

TP .Q

U

- Phương án D sai, chuyển đoạn tương hỗ thì độ dài gen chưa chắc đã bằng nhau

Câu 19: Đáp án B - Phương án A đúng, hiện tượng bazơ hiếm có thể gây phát sinh đột biến.

ẠO

- Phương án B sai, đột biến gen chỉ tạo được alen mới chứ không thay đổi vị trí của gen nên

G

Đ

không tạo được lôcut gen mới.

Ư N

- Phương án C đúng, có thể truyền được nếu chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp trội và nếu

H

chỉ gây chết ở giai đoạn sau sinh sản.

TR ẦN

- Phương án D đúng, đột biến giao tử không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến

Câu 20: Đáp án B

Các biện pháp góp phần sử dụng tài nguyên rừng bền vững là: (2) (3) (4)

00

B

(1) sai, hệ sinh thái rừng nguyên sinh được hình thành trong một quá trình lâu dài trong lịch

10

sử , nếu thay thế rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì dễ

3

gây mất câng bằng hệ sinh thái .

2+

(5) sai, vì xây dựng nhà mấy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng sẽ dẫn đến phải

ẤP

chặt bỏ rừng đầu nguồn, có thể gây lũ lụt, xói mòn đất

C

Câu 21: Đáp án B

Ó

A

Các đặc điểm (1), (2) có ở cả yếu tố ngẫu nhiên và CLTN.

Í-

H

Đặc điểm (3) chỉ có ở CLTN.

-L

Đặc điểm (4), (5) chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên.

ÁN

Câu 22: Đáp án A

TO

- Gen ngoài nhân gồm nhiều alen, có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân lên của tế bào và phân bố không đều cho các tế bào con nên một đột biến gen lặn xảy ra ngoài nhân thì tế bào

Ỡ N

G

con có thể nhận được gen đột biến hoặc không, kiểu hình ở đời con có thể là xanh (chỉ nhận

BỒ

ID Ư

gen bình thường), đốm (nhận cả gen đột biến và gen bình thường), hoặc bạch tạng (chỉ nhận gen đột biến và gây chết vì mất khả năng quang hợp).

Câu 23: Đáp án C Phương án đúng là 1, 2

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có tần số alen không thay đổi

H Ơ

N

Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể

Câu 24: Đáp án D

Y

N

- Phương án A sai vì phôi tạo ra từ hợp tử, vốn do kết hợp vcdt từ bố và mẹ nên thường khó

TP .Q

U

giống mẹ. - Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới.

- Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra được biến dị di

ẠO

truyền.

G

Đ

- Phương án D đúng

H

(1) đúng vì 3 gen mã hóa cho 3 chuỗi pôlipeptit khác nhau.

Ư N

Câu 25: Đáp án A

TR ẦN

(2) sai vì 3 gen có chung 1 vùng điều hòa, gồm vùng P và vùng O.

(3) đúng vì các gen này đều trên cùng 1 phân tử ADN vùng nhân nên có số lần nhân đôi bằng nhau, cùng trong 1 operon nên luôn được phiên mã đồng thời.

00

B

(4) đúng vì SV nhân sơ không có màng nhân nên mọi hoạt động di truyền đều diễn ra trong tế

10

bào chất.

2+

3

(5) sai vì 3 gen khi được phiên mã chỉ tạo ra 1 phân tử mARN chung.

Câu 26: Đáp án D

C

ẤP

P: A1A1 × A 3 A 3

A

F1 : A1A 3

-L

Í-

F2 :1A1A 2 :1A 2 A 3

H

Ó

F1 × xanh tc: A1A 3 × A 2 A

ÁN

Tứ bội hóa F2

TO

Vàng tứ bội F2 × xanh tứ bội F2

G

A1A1A 2 A 2 × A 2 A 2 A 3 A 3

1 4 1 A1A1 : A1A 2 : A 2 A 2 6 6 6

A 2 A 2 A 3 A 3 cho giao tử:

1 4 1 A 2 A 2 : A 2 A3 : A3A3 6 6 6

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A1A1A 2 A 2 cho giao tử:

Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F3 là A 2 A 2 A 2 A 2 , A 2 A 2 A 2 A 3 , A 2 A 2 A 3 A 3 ⇔ A đúng B đúng do cây A 2 A 2 A 3 A 3 không cho giao tử A1A1

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

1 6 1 1 × 6 6

Vậy xanh thuần chủng/xanh =

1 ⇔ C đúng 6

Y

N

H Ơ

N

Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là

U

Tỉ lệ hoa xanh là

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

Các kiểu gen quy định hoa vàng là A1A1A 2 A 2 A1A1A 2 A 3 , A1A1A 3 A 3 ,

A1A 2 A 2 A 2 A1A 2 A 2 A 3 A1A 2 A 3 A 3 .Phát biểu D là sai

ẠO

Câu 27: Đáp án C

Đ

Do đột biến chỉ xảy ra trong lần nguyên phân thứ 4 nên 3 lần nguyên phân đầu tiên diễn ra

Ư N

G

bình thường.

H

→ 5 TB sau 3 lần nguyên phân tạo ra 5 × 23 = 40 TB bình thường

TR ẦN

+ Ở lần nguyên phân thứ 4 có 2 TB không hình thành thoi vô sắc nên kết thúc lần nguyên phân này hình thành nên 2 TB bị đột biến (4n)

+ 38 TB khác nguyên phân bình thường, nên kết thúc lần nguyên phân thứ 4 tạo ra

00

B

38 × 2 = 76 TB bình thường

10

Hai lần nguyên phân cuối cùng diễn ra bình thường nên:

2+

3

+ 2 TB bị đột biến sau 2 lần nguyên phân tạo ra 2 × 22 = 8 TB bị đột biến

ẤP

+ 76 TB bình thường sau 2 lần NP tạo ra 76 × 22 = 304 TB bình thường

A

8 1 = 312 39

Í-

H

Câu 28: Đáp án C

Ó

lệ là

C

Như vật kết thúc 6 lần nguyên phân tạo ra 8 + 304 − 312 TB trong đó TB bị đột biến chiếm tỉ

-L

P: đỏ tc x trắng

ÁN

F1 : 100% hoa đỏ

TO

F1 tự thụ

F2 : 3 đỏ : 1 trắng

Ỡ N

G

Tính trạng đơn gen, A đỏ : a trắng

BỒ

ID Ư

P : AA x aa F1 : Aa F2 : 1AA : 2Aa : 1aa Các phép lai xác đinh được kiểu gen của hoa đỏ ở F2 là : 2,3,4 1 sai vì cây hoa đỏ F1 có kiểu gen đồng hợp AA, do đó đời con sinh ra là

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

100% hoa đỏ A-

Câu 29: Đáp án D

H Ơ Y

N

9 A-B- x 1D16

U

+ TH1:

N

9 A-B-D- được phân tích thành 2 TH: 16

TP .Q

Hai cặp đầu là AaBb × AaBb và cặp sau là DD × DD or DD × Dd or DD × dd , vậy có 3 phép lai.

ẠO

3 3 A-B- × D4 4

Đ

+ TH2:

G

H

3 A chỉ có phép lai Aa × Aa , cặp sau 1B- có 3 TH là BB × BB or BB × Bb or BB × bb . 4

TR ẦN

2)

3 3 A − ×1B − hoặc 1A − × B − (tính 1TH rồi nhân 4 4

Ư N

Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH :

Cặp sau D- chỉ có 1 TH là Dd × Dd . Như vậy có 3 × 2 = 6 phép lai.

B

Tổng các phép lai là 3 + 6 = 9

00

Câu 30: Đáp án D

10

- Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là : 3, 4, 5 = 1: 1 : 1 : 1

2+

3

Câu 31: Đáp án C

ẤP

*Chú ý: Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị Xét từng cặp:

A

C

Cặp (1): AB//ab × AB//aB có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị):

H

Ó

AB//AB; AB//aB; AB//ab; aB//ab

Í-

Cặp (2): De//dE × De//de có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị):

-L

De//De; De//de; dE//De; dE//de

ÁN

Cặp (3): Hh x Hh có 3 kiểu gen (HH;Hh;hh)

TO

Cặp (4) X m Y × X M X m có 4 kiểu gen ( X M X m ; X m X M ; X M Y; X m Y )

G

Vậy ở F1 có tối đa: 4 × 4 × 4 × 3 = 192 kiểu gen.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 32: Đáp án A

A tròn; a dẹt B trơn; b nhăn P: tròn, trơn (A-B-) × dẹt, trơn (aaB-)

F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb × aa,Bb

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

F1 : Tròn trơn A − B− = 40% ⇒ có xảy ra hoán vị gen

N

Giả sử AB = x ⇒ Ab = 0,5 − x

N Y

AB có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0, 2 ab

ẠO

aB ⇒ Ab = aB = 0,5 ab

TP .Q

Ta có:

AB aB × ab ab

U

⇒ P có kiểu gen

H Ơ

Ta có: x + ( 0,5 − x ) 0, 5 = x + 0,5 − 0,5x = 0, 4 ⇒ x = 0,3 ⇒ AB > 0, 25 : AB là giao tử liên kết

G

Đ

A − bb = Aa, bb = 0, 2 × 0,5 = 0,1

aabb = 0,3ab × 0, 5ab = 0,15

⇒ cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất

00

B

Câu 33: Đáp án D

H

TR ẦN

aaB− = 0,5aB × ( 0, 2aB + 0, 3ab ) + 0, 2aB × 0,5ab = 0,35

Ư N

A − B = −, 4

10

Đây là quy luật tương tác bổ sung 9:6:1

3

A_B_ : đỏ ; A_bb và aaB_: hồng và aabb: trắng

2+

Hãy chú ý tới điều kiện đề bài: lai 2 cây có kiểu hình khác nhau.

ẤP

D. AAbb x aaBb (hồng x hồng) là không phù hợp

C

Câu 34: Đáp án B

Ó

A

- Dẹt : Tròn : Dài = 9 : 6 :1 → AaBb × AaBb

H

- Ngọt : Chua = 3 :1 → Dd × Dd

-L

Í-

Cây dài vị chua = 0.0025 = 0.25 × 0.01 Bằng pp thử và sai ta thấy A và D cùng nằm trên 1 cặp NST, B nằm trên NST khác.

TO

ÁN

Mà aadd = 0.01 ⇒ ad = 0.1 ⇒ gt HVG Ad Bb với f =20% aD

G

=> Kg P:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

P lai phân tích

→ cây tròn ngọt (A-bbD- và aaB-D-) = 0.1× 0.5 + 0.4 × 0.5 = 0.25 = 25%

Câu 35: Đáp án B - Phương án A xảy ra, TH này xảy ra nếu có 2 trong 3 tb cùng cách phân li và hoán vị. - Phương án B không xảy ra, TH này xảy ra nếu có 3 trong 4 tb cùng cách phân li và hoán vị nên KHÔNG PHÙ HỢP. Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án C xảy ra, TH này xảy ra nếu cả 3 tb cùng cách phân li và hoán vị. - Phương án D xảy ra, TH này xảy ra nếu có 3 tb đều khác cách phân li và hoán vị.

H Ơ

N

Câu 36: Đáp án D

N

P: đực hung tc × cái trắng tc

Y

F1 :100% lông hung

TP .Q

U

F1 × F1 F2 : 37,5% đực hung: 12,5% đực trắng ⇔ 6 hung đen: 2 đực trắng 3 cái hung: 5 cái trắng

ẠO

18,75% cái hung: 31,25% cái trắng

Đ

Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7

Ư N

G

trắng)

→ tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen ằnm trên NST giới tính cùng tương tác bổ

TR ẦN

H

trợ (9:7) quy định Quy ước: A-B- = hung

A − bb = aaB− = aabb = trắng

B

Y − ) và con cái lông trắng ( aaX b X b ) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung ( A − X B X − và

10

( AAX

00

B

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung

2+

3

A − X B Y − ) thì con đực ( AAX B Y − ) ở thế hệ P phải cho Y B nên gen thuộc vùng tương đồng

ẤP

trên cặp NST giới tính XY

A

C

P tc: đực hung ( AAX B Y B ) × cái trắng ( aaX b Y b )

H

Ó

→ F1 toàn hung

-L

F2 : 3A − :1aa

Í-

→ F1 : AaX B X b × AaX b Y B

ÁN

1X B X b :1X b X b :1X B Y B :1X b Y B

TO

Lông hung F2 :

Ỡ N

G

Giới cái: ( AA : 2Aaa ) ×

BỒ

ID Ư

Giới cái ( AA : 2Aa ) × Lông hung F2 × lông hung F2 Xét riêng từng cặp: (1AA : 2Aa ) × (1AA : 2Aa )

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

4 4 1 F3 : AA : Aa : aa 9 9 9 X b ) × (1X B Y B :1X b Y B )

N

B

H Ơ

(X

Y

N

1 2 1 3 1 F3 : X B X B : X B X b : X b X b : X B Y B : X b Y B 8 8 8 8 8

8 7 7 × = 9 8 9

ẠO

Tỉ lệ lông hung thu được A − B − là

TP .Q

U

Vậy F3 :

1 18

Ư N

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ

G

Đ

4 9

Tỉ lệ con đực lông hung là:

TR ẦN

H

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ màn các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen X B Y B và X b Y B )

Câu 37: Đáp án C Quy ước: A: đỏ

a: trắng

00

B

⇒ P : AA × aa

10

⇒ F1 : Aa

2+

3

Lấy F1 lai hoa trắng P

ẤP

⇒ Aa × aa

A

C

1 1 ⇒ Fa : Aa : aa 2 2

-L

1 6 9 AA, Aa, aa 16 16 16

ÁN

⇒ F2 :

Í-

H

Ó

1  1 1  1 ⇒ Cho Fa tạp giao →  Aa : aa  ×  Aa : aa  2  2 2  2

TO

1 6 ⇒ như vậy trong tổng số hoa đỏ: AA = ; Aa = 7 7

Ỡ N

G

⇒ Để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc

BỒ

ID Ư

thành cây hoa trắng 6,25%

1 1 ⇒ 6, 25% = × . Vậy theo đề bài ta phải chọn được 1 cây Aa và 3 cây AA 4 4 3

24 1 6 =   ×   × 4C2 = 2401 7 7

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 38: Đáp án B Xét bệnh mù màu:

H Ơ N

1 M M 1 M m3 M 1 m X X : X X  X : X  2 2 4 4 

Y

Người vợ có kiểu gen:

N

Vợ vó bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: X M Y m × X M Y

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng khôngmang alen bệnh mù màu:

3 1 3 × = 4 2 8

ẠO

Xét bệnh điếc:

TP .Q

U

Chồng có kiểu gen: X M Y

Ư N

1 2 1  2 AA : Aa  A : a  3 3 3  3

H

Người vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen:

G

Đ

Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa × Aa .

TR ẦN

1  1 Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa  A : a  2  2 2 1 1 × = 3 2 3

00

B

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc:

10

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là:

2+

3

3 1 1 × = = 12,5% 8 3 8

ẤP

Câu 39: Đáp án D

C

Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng

Ó

A

Quy ước: A − B = A − bb : trắng; aaB − đỏ; aabb : vàng d: thấp

H

D: cao

-L

Í-

Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp

ÁN

P: trắng, cao ( A − D − ) × trắng, cao ( A − D − )

TO

F1 : đủ 6 loại kiểu hình

G

⇒ ít nhất 1 bên sẽ phải có alen B

Ỡ N

F1 bb ( aadd ) = 1%

BỒ

ID Ư

Xuất hiện bb ⇔ P : Bb × Bb hoặc Bb × bb Xuất hiện

ad ⇔ P : ( Aa, Dd ) × ( Aa, Dd ) ad

TH1: Bb × Bb

F1bb = 25%

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

⇒ ( aa, dd ) = 1% : 0, 25 = 4% = 0, 4 × 0,1 = 0, 2 × 0, 2 = 0,8 × 0,5

N

Ad AD × aD ad

H Ơ

Với 0, 4 × 0,1 = 0, 4ad × 0,1ad ⇒ kiểu gen của P là:

U

Y

Ad Ad × (loại vì kiểu gen giống nhau) aB aB

TP .Q

Với: 0, 2ad × 0, 2ad ⇒ kiểu gen P :

N

Tần số hoán vị gen là 0,1× 2 = 0, 2 = 20%

Với 0,8ad × 0, 5ad (hoán vị 1 giới vẫn tính, vì bên liên kết hoàn toàn không tính tần số hoán

ẠO

vị): f = 16%

Đ

TH2: Bb × bb

G

F1bb = 50%

Ư N

( aa, dd ) = 1% : 0, 5 = 2%

TR ẦN

H

+ Nếu 2 bên có kiểu gen giống nhau (loại) Giao tử ad = 0, 02 = 0,141

00

AD Ad × ad aD

10

+ Nếu 2 bên có kiểu gen khác nhau ⇔

B

Tần số hoán vị gen là f = 28, 28%

2+

3

Đặt tàn số hoán vị gen là 2 × ( x ≤ 0, 25 ) 2 bên cho giao tử ad lần lượt bằng ( 0,5 − x ) và x

ẤP

Vậy tỉ lệ kiểu hình ( aadd ) là ( 0, 5 − x ) x = 0, 02

C

Giải ra, x = 0, 044

ad = 2% = 4%ad × 50%ad . Tần số hoán vị f = 8% ad

-L

⇒ 1, 3, 5 đúng

Í-

H

Nếu hoán vị 1 giới,

Ó

A

Vậy tần số hoán vị gen f = 8,8% (không phù hợp đáp án)

ÁN

Câu 40: Đáp án C

TO

LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh

G

- Xét 2 trường hợp

Th2: đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3 = 300 (chỉ tính trường hợp XO) Tổng: 1020

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Th1: đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2 = 720.

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 17 (có lời giải chi tiết)

N

Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào D. Than đá (Cacbon).

B. Mã di truyền có tính phổ biến.

C. Mã di truyền có tính thoái hóa

D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

ẠO

Câu 3: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?

TP .Q

A. Mã di truyền có tính đặc trưng cho loài

U

Y

Câu 2: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là sai?

N

B. Krêta (Phấn trắng) C. Đêvôn

A. Silua

H Ơ

sau đây?

Đ

A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy

G

triều,…

Ư N

B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.

H

C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.

TR ẦN

D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.

00

B

Câu 4: Để phân biệt hai loài thực vật sinh sản theo lối giao phấn thì tiêu chuẩn thông dụng

10

nhất là:

D. Tiêu chuẩn hình thái.

2+

C. Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa.

3

B. Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.

A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.

ẤP

Câu 5: Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã

C

xảy ra?

Ó

A

A. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.

H

B. Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.

Í-

C. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.

-L

D. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.

ÁN

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã

TO

sinh vật ?

Ỡ N

G

A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng

BỒ

ID Ư

khác nhau. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản. Câu 7: Các cơ thể nào sau đây tạo ra giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%? A. Aa và bb Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B. Aa và Bb

C. aa và Bb

D. aa và bb.

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

N

A. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần

U

Y

với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

N

B. Khi mật độ các thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh

H Ơ

thể tự nhiên.

TP .Q

C. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể

ẠO

D. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để

Đ

giành thức ăn, nơi ở.

G

Câu 9: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện

Ư N

trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất? B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

C. Bằng chứng hóa thạch.

D. Bằng chứng tế bào học

TR ẦN

H

A. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 10: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?

B

A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.

10

00

B. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.

2+

3

C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự

ẤP

thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.

C

D. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.

Ó

A

Câu 11: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen

H

vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm

Í-

gen vào hợp tử được thực hiện khi

-L

A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng

ÁN

B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.

TO

C. hợp tử đã phát triển thành phôi.

G

D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.

Ỡ N

Câu 12: Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và quan hệ vật chủ – vật kí sinh thường có đặc điểm

BỒ

ID Ư

chung là: A. Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước. B. Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn. C. Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước. D. Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 13: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở thai nhi? B. Tật dính ngón tay 2-3

C. Bệnh Phêninkêtô niệu.

D. Hội chứng Đao.

H Ơ

N

A. Bệnh bạch tạng

U

Y

học thuyết tiến hóa Đacuyn?

N

Câu 14: Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, qua3n niệm nào sau đây là phù hợp với

TP .Q

A. Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

ẠO

B. Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động

Đ

của chọn lọc tự nhiên

Ư N

G

C. Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao.

H

D. Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến

TR ẦN

hóa và các cơ chế cách ly.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

00

B

A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của

10

quần thể.

B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và

2+

3

mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.

ẤP

C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi

C

trường sống.

Ó

A

D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng

H

khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.

Í-

Câu 16: Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao

-L

phối là 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa đột ngột biến đổi thành 100% AA. Biết gen trội là trội hoàn

ÁN

toàn. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào ? B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

G

TO

A. Các yếu tố ngẫu nhiên

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 17: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể

của quần thể B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ. Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.

N

D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của

H Ơ

môi trường và mức độ khai thác của con người.

Y

U

alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này ít loại

N

Câu 18: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 4

TP .Q

kiểu gen nhất?

A. Gen thứ nhất nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của

ẠO

nhiễm sắc thể giới tính X và Y

Đ

B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn

G

toàn.

Ư N

C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn

H

toàn.

TR ẦN

D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn. Câu 19: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật? (4) Nhóm tuổi.

B. 2

C. 3

D. 4

10

A. 1

(3) Loài đặc trưng.

B

(2) Loài ưu thế.

00

(1) Mật độ cá thể.

Câu 20: Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Gen này có thể

2+

3

(1) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.

ẤP

(2) nằm ở tế bào chất.

C

(3) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Ó

A

(4) nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

H

(5) nằm trên nhiễm sắc thể thường.

-L

A. 1

Í-

Số phương án đúng là

B. 2

C. 3

D. 4

ÁN

Câu 21: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:

TO

(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh

G

vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Ỡ N

(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

BỒ

ID Ư

(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau. (4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là: Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 1

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài

N

dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.Có bao nhiêu kết

TR ẦN

(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

luận sau đây là không đúng?

(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.

B

(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen.

00

(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2.

10

(5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.

3

B. 2

C. 3

D. 4

2+

A. 1

ẤP

Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?

C

(1)Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh

A

vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.

H

Ó

(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

Í-

(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản

-L

xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

ÁN

(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ

TO

thành các chất vô cơ. B. 3

C. 4

D. 2

G

A. 1

Ỡ N

Câu 24: Cho các thành tựu sau:

BỒ

ID Ư

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

N

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

H Ơ

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

C. (1), (2), (4), (5), (8) D. (3), (4), (5), (7), (8).

Y

B. (2), (4), (6), (8).

TP .Q

Câu 25: Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? (1) Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

ẠO

(2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.

Đ

(3) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.

G

(4) Những con cá sống trong cùng một cái hồ.

C. 3

H

B. 2

Ư N

(5) Những con voi ở khu bảo tồn Yok Đôn. A. 1

U

A. (1), (3), (5), (7)

N

Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là?

D. 4

TR ẦN

Câu 26: Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân sơ (gen M) có chiều dài 2040Å (tính từ đầu 3’ của triplet mở đầu đến triplet kết thúc đầu tiên). Gen này bị đột biến điểm tạo ra alen

00

B

mới tăng thêm 1 liên kết hiđrô so với gen M. Alen đột biến tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit

10

hoàn chỉnh có 150 axit amin. Xét các kết luận sau:

(1) Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

2+

3

(2) Đột biến này có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho chức năng của chuỗi pôlipeptit mới.

ẤP

(3) Vị trí phát sinh đột biến có thể là cặp nuclêôtit thứ 454 hoặc 455 hoặc 456 tính từ đầu 3’

C

của mạch gốc.

Ó

A

(4) Trên mạch gốc của gen M, nuclêôtit tại vị trí phát sinh đột biến phải là nuclêôtit loại

H

Ađênin.

Í-

Theo lí thuyết, các kết luận đúng là

-L

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2)

D. (1), (3), (4).

ÁN

Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen tội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (2) AaBb x AABb.

(3) AaBb x Aabb.

(4) AaBB x aaBb.

G

TO

(1) AaBb x AAbb.

Ỡ N

(5) Aabb x Aabb.

(6) Aabb x AAbb.

BỒ

ID Ư

Theo lí thuyết, những phép lai nào cho mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen? A. (1), (4), (6)

B. (2), (3), (5).

C. (1), (4), (5).

D. (2), (3), (6).

Câu 28: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệ B. 4/25.

C. 8/25.

D. 3/100.

N

A. 3/32.

H Ơ

Câu 29: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có

U

Y

toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết,

N

hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm

TP .Q

A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%. B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

ẠO

C. . Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa

Đ

D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

G

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST

Ư N

và ở cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo

H

tại một điểm, cặp NST số 2, số 5 không có trao đổi chéo, loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao

A. 29 loại

TR ẦN

nhiêu loại giao tử? B. 27 loại

C. 28 loại

D. 210 loại

00

B

Câu 31: Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen,

10

đời F1xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết

3

quả: 10124 cây hoa đỏ, thân cao; 3376 cây hoa đỏ, thân thấp; 2294 cây hoa vàng, thân cao;

2+

1081 cây hoa vàng, thân thấp; 1079 cây hoa trắng, thân cao; 45 cây hoa trắng, thân thấp.

ẤP

Trong cây hoa đỏ, thân cao, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

B. 99,56%

C

A. 82%

C. 92,44%

D. 0,44%.

Ó

A

Câu 32: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy

H

định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x

-L

Í-

AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là

ÁN

27/64.

TO

B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9. D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27.

Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao,

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

B.

Ab ab × aB ab

C. AaBb x aabb

D. AaBB x aabb.

N

AB ab × ab ab

H Ơ

A.

Y

U

cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể

N

Câu 34: Cho phép lai (P): ♀AaBbDdHh x ♂AaBbDdHh. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có

TP .Q

khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly

ẠO

trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình

Đ

thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong

G

giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các

Ư N

tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh

H

ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là

B. 612

C. 948

TR ẦN

A. 204

D. 316

Câu 35: Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy

B

định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa

00

đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen

10

có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu

2+

3

hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5%

ẤP

cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây

C

quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc

H

Ó

AB Dd ab

B.

Ad Bb aD

C.

Ab Dd aB

D.

AD Bb ad

Í-

A.

A

NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:

-L

Câu 36: Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác

ÁN

sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng

TO

định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên?

Ỡ N

G

(1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.

BỒ

ID Ư

(2) Con của họ không thể có nhóm máu O.

(3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%. (4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%. (5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 1

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA:

N

0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen

H Ơ

a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa

C. 1/32.

D. 1/36. {{{\rm{A B}}} \ov er {{\rm{ab}}}}{\rm {D d}}

×♂

thu được F1,

ẠO

Câu 38: Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀

{{{\rm{A B}}} \ov er {{\rm{ab}}}}{\rm {D d}}

U

B. 1/25.

TP .Q

A. 1/28.

Y

cây thân thấp thu được ở F1 là:

N

(50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ

Đ

trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định

Ư N

G

một tính trạng Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

TR ẦN

H

(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8. (3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

B

(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. B. 2

C. 1

10

A. 4

00

Số phát biểu đúng là:

D. 3

2+

3

Câu 39: Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau,

ẤP

người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện

C

kết quả như sau:Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.Chuột đực:

A

55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con

H

Ó

lông thẳng, tai dài.Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực

Í-

có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu

-L

phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?

ÁN

A. 1/1296

B. 1/2592.

C. 1/648

D. 1/324.

TO

Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó

G

đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người

Ỡ N

vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng

BỒ

ID Ư

có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường.

Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.

A. 70,59%

B. 29,41%

C. 13,89%

D. 86,11%.

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3-D

4-D

5-C

6-B

7-B

8-A

9-C

10-D

11-B

12-D

13-C

14-A

15-D

16-A

17-B

18-D

19-B

20-B

21-C

22-C

23-D

24-A

25-B

26-B

27-A

28-A

29-B

30-A

31-C

32-C

33-B

34-B

35-B

36-B

37-A

38-B

39-C

40-A

U

Y

LỜI GIẢI CHI TIẾT

H Ơ

2-A

N

1-D

N

Đáp án

TP .Q

Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án A

ẠO

- Đặc điểm chung của mã di truyền

Đ

+ Được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau) theo chiều 5’ → 3’

Ư N

G

(mARN).

+ Tính phổ biến: Các loài có chung bộ mã di truyền (trừ một số trường hợp đặc biệt).

TR ẦN

H

+ Tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại aa.

+ Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại aa (trừ AUG và UGG). - Vì mã di truyền có tính phổ biến → mã di truyền không đặc trưng cho loài.

00

B

Câu 3: Đáp án D

10

Câu 4: Đáp án D

3

Thực vật có kích thước lớn nên tiêu chuẩn hình thái được sử dụng phổ biến nhất mặc dù ở

2+

loài giao phối tiêu chuẩn quan trọng nhất là cách li sinh sản.

ẤP

Câu 5: Đáp án C

C

- Các dạng dột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên một nhiễm

Ó

A

sắc thể hoặc giữa các nhiễm sắc thể dẫn tới làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc

H

thể. Sự sắp xếp lại các khối gen ảnh hưởng đến sự tiếp hợp nhiễm sắc thể ở kì đầu của giảm

-L

Í-

phân I.

Câu 6: Đáp án B

ÁN

- Phương án A sai, trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật không chỉ tham gia vào một

TO

chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác tạo thành một lưới thức

G

ăn.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

- Phương án B đúng, trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể tham gia vào một hoặc nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nên có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. - Phương án C sai, trong một lưới thức ăn, tất cả các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng, vì vậy mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án D sai, quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

N

Câu 7: Đáp án B

H Ơ

Giam.phan Cơ thể Aa  → giao tử: 50% A + 50% a.

Y

N

Giam.phan Cơ thể Bb  → giao tử: 50% B + 50% b.

TP .Q

U

Giam.phan Cơ thể aa  → giao tử: 100% a. Giam.phan Cơ thể bb  → giao tử: 100%b.

Câu 8: Đáp án A

ẠO

* Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:

G

Đ

- Nguyên nhân: Do mật độ cá thể cao và khan hiếm nguồn sống.

Ư N

- Các hình thức cạnh tranh:

H

+ Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở, ánh sáng, chất dinh dưỡng giữa các cá thể cùng

TR ẦN

một quần thể.

+ Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái trong đàn hoặc ngược lại. - Ý nghĩa: Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và

00

B

sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và

10

phát triển.

3

Câu 9: Đáp án C

2+

- Các bằng chứng tiến hóa gián tiếp (giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế

ẤP

bào học và sinh học phân tử) cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.

C

- Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh

Ó

A

giới. Các nhà khoa học có thể xác định được tuổi của các hóa thạch và qua đó, cho chúng ta

Í-

H

biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào đã xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ

-L

hàng giữa các loài.

ÁN

Câu 10: Đáp án D

TO

- Quần thể tự thụ qua nhiều thế hệ có đặc điểm: + Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số alen không thay đổi qua

Ỡ N

G

các thế hệ.

BỒ

ID Ư

+ Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng: kiểu gen dị hợp giảm dần (có thể giảm về đến 0), kiểu gen đồng hợp tăng dần:

→ Tạo điều kiện cho các alen lặn có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp lặn.

→ Trong quần thể thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau. Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ Làm nghèo vống gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. Câu 11: Đáp án B

N

Vi tiêm chỉ thành công khi hợp tử đang ở giai đoạn nhân non. Vào thời điểm nhân của tinh

H Ơ

trùng chuẩn bị hòa hợp với nhân của trứng thì tiêm ADN vào sẽ không bị tế bào đào thải mà

N

trái lại ADN đó được tế bào tiếp nhận và cài xen vào bộ gen của tế bào.

U

Y

Câu 12: Đáp án D

TP .Q

Phương án A thường chỉ có trong quan hệ KS-VC. - Phương án B chỉ có trong quan hệ con mồi – vật ăn thịt.

ẠO

- Phương án C sai vì mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy nhỏ hơn mắt xích phía

Đ

trước. vì năng lượng giảm dần theo bậc dinh dưỡng.

G

- Phương án D đúng, tổng sinh khối thường giảm dần theo bậc dinh dưỡng nên mắt xích sau

Ư N

thường có sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước (trừ trường hợp tháp sinh vật nổi).

H

Câu 13: Đáp án C

TR ẦN

- Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa.

Câu 14: Đáp án A

10

00

- Phương án C sai vì đây là quan điểm Lamac.

B

- Phương án B sai vì đây là quan điểm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi. - Phương án D sai vì đây là quan điểm hiện đại về sự hình thành loài.

2+

3

- Phương án A đúng.

ẤP

Câu 15: Đáp án D

C

- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần

Ó

A

thể.

H

- Mật độ cá thể là một trong những đặc trưng cơ bản nhất, vì mật độ cá thể của quần thể ảnh

Í-

hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong

-L

của các cá thể trong quần thể:

ÁN

+ Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức

TO

ăn, nơi ở... dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao, tỉ lệ sinh sản giảm.

G

+ Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau

Ỡ N

làm tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử vong giảm.

BỒ

ID Ư

- Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

Câu 16: Đáp án A - Ta thấy quần thể trên dưới tác động của các nhân tố tiến hóa alen lặn bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể một cách đột ngột.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Trong quần thể lưỡng bội 2n, chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.

N

- Giao phối không ngẫu nhiên qua các thế hệ tần số alen không thay đổi, tần số kiểu gen thay

H Ơ

đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.

U

Y

coi như không đáng kể.

N

- Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm và có thể

TP .Q

- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột, có thể loại bỏ hoàn toàn alen trội hoặc alen lặn ra khỏi quần thể.

ẠO

Câu 17: Đáp án B

Đ

* Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể.

G

- Mức sinh sản:

Ư N

+ Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

H

+ Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của

TR ẦN

một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,... và tỉ lệ đực/cái của quần thể. + Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể

B

thường bị giảm sút.

10

00

- Mức tử vong:

+ Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

2+

3

+ Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống

ẤP

của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi

C

trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người.

Ó

A

- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật:

H

+ Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.

Í-

+ Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng xuất cư

-L

thường diễn ra ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Mức độ xuất cư tăng

ÁN

cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật trội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong

TO

quần thể trở lên gay gắt.

G

* Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong,

Ỡ N

xuất cư, nhập cư. Trong đó sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu

BỒ

ID Ư

điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. + Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên thì sẽ dẫn tới thiếu nguồn sống, khi đó sự cạnh tranh cùng loài sẽ tăng lên, sức sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ Khi số lượng cá thể giảm thì nguồn sống trong môi trường trở nên dồi dào làm tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong, nhập cư tăng dẫn tới làm tăng số lượng cá thể.

N

Câu 18: Đáp án D

N

H Ơ

Phương án A: 2 ||2 ( 4 XX 4 + 4 XY 4 ) → cho tối đa 78 loại kiểu gen khác nhau.

Y

Phương án B: 24 XX 42 + 42 XY42 → cho tối đa 100 loại kiểu gen khác nhau.

TP .Q

U

Phương án C: 24 XX 24 + 24 XY → cho tối đa 44 loại kiểu gen khác nhau. Phương án D: 24 ||24 → cho tối đa 36 loại kiểu gen khác nhau.

ẠO

Câu 19: Đáp án B

Đ

- Các đặc trưng của quần thể: Tỉ lệ giới tính; Nhóm tuổi; Sự phân bố cá thể trong quần thể;

Ư N

G

Mật độ cá thể của quần thể; Kích thước của quần thể; Tăng trưởng của quần thể. - Các đặc trưng của quần xã sinh vật:

TR ẦN

H

+ Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài; Loài ưu thế và loài đặc trưng.

+ Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã: Theo chiều thẳng đứng; Theo

00

B

chiều ngang.

10

Câu 20: Đáp án B

3

- Ở chim, con mái có cặp NST giới tính XY, con trống có cặp NST giới tính XX.

2+

- Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con, gen này có thể nằm ở tế bào

ẤP

chất hoặc nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.

C

Câu 21: Đáp án C

Ó

A

(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh

H

thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.

-L

Í-

Câu 22: Đáp án C

(1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên

ÁN

mặt phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I.

TO

(2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n=4.

G

(3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn. (5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4.

Câu 23: Đáp án D Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- (1) và (2) đúng. - (3) sai:

N

+ Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi

H Ơ

trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền

U

Y

tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường. Vật chất được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.

N

trở lại môi trường. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình

TP .Q

+ Trong một hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

ẠO

- (4) sai, sinh vật sinh giải gồm chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật không

Đ

xương sống (như giun đất, sâu bọ...)

H

- (2), (4) là gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Ư N

- (1), (3), (5), (7) là thành tựu của ứng dụng công nghệ gen.

G

Câu 24: Đáp án A

TR ẦN

- (6) là công nghệ tế bào thực vật (nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội). - (8) là công nghệ tế bào thực vật (dung hợp tế bào trần của cây khoai tây và cây cà chua).

B

Câu 25: Đáp án B (3) sai, những con ong mật đều là ong cái

10

00

(2) sai, gà bị nhốt ở 1 góc chợ thì ko thể giao phối một cách bình thường được

2+

3

(4) sai, những con cá nói chung thì có thể không cùng 1 loài ⌠ không là 1 quần thể

ẤP

- Tập hợp sinh vật được xem là 1 quần thể giao phối là (1) (5)

C

Câu 26: Đáp án B

Ó

A

- Đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế một cặp nu loại A-T thành cặp

H

nu loại G-X → (I) đúng.

Í-

- Tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc, chiều dài gen là 2040Å → số axit amin hoàn chỉnh của

-L

chuỗi polipeptit trước đột biến là 198. Số axit amin hoàn chỉnh của chuỗi polipeptit sau đột

ÁN

biến là 150 → đột biến kết thúc sớm quá trình dịch mã, làm cho chuỗi polipeptit ngắn lại nên

TO

có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho chức năng của chuỗi polipeptit mới → (II) đúng.

G

- Để gây hậu quả trên thì đột biến phải làm xuất hiện một trong ba bộ ba kết thúc (UAA,

BỒ

ID Ư

Ỡ N

UGA và UAG) ở vị trí bộ ba thứ 152. Do đó triplet mới ở vị trí thứ 152 của gen sau khi đột

biến phải là một trong 3 triplet kết thúc, đó có thể là ATT hoặc AXT hoặc ATX tương ứng với 3 nu ở vị trí 454, 455 và 456 tính từ đầu 3’ của mạch gốc. Do đột biến thay thế cặp nu loại A-T thành cặp nu loại G-X nên tại vị trí đột biến, nu mới được thay thế vào mạch gốc phải là X và chỉ có thể xảy ra ở 2 vị trí là 455 hoặc 456 → (III) sai.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Triplet mới ở vị trí thứ 152 của gen sau khi đột biến chỉ có thể là AXT hoặc ATX. Do đó triplet trước đột biến phải là AAT hoặc ATA, không thể là ATT, vì nếu là ATT thì triplet này

N

là triplet kết thúc, trái với dữ kiện chiều dài của đề → nucleotit tại vị trí phát sinh đột biến

H Ơ

phải là nucleotit loại A → (IV) đúng.

N

Câu 27: Đáp án A

U

Y

- Kí hiệu:

TP .Q

+ Một kiểu hình có 1 kiểu gen quy định, kí hiệu 1. + Một kiểu hình có 2 kiểu gen quy định, kí hiệu 2.

ẠO

+ Một kiểu hình có 3 kiểu gen quy định, kí hiệu 3.…

Đ

- Các phép lai:

G

(1): AaBb x AAbb = 2(1:1) = 2:2 → cho 2 kiểu hình, mỗi kiểu hình có 2 kiểu gen quy định.

Ư N

(2): AaBb x AABb = 2(2:1) = 4:2 → cho 2 kiểu hình, một kiểu hình có 4 kiểu gen quy định,

H

một kiểu hình có 2 kiểu gen quy định.

TR ẦN

(3) AaBb x Aabb = (2:1)(1:1) = 2:2:1:1 → cho 4 kiểu hình, có 2 kiểu hình mỗi kiểu hình có 2 kiểu gen quy định, 2 kiểu hình còn lại mỗi kiểu hình có 1 kiểu gen quy định.

B

(4) AaBB x aaBb = (1:1)2 = 2:2 → cho 2 kiểu hình, mỗi kiểu hình có 2 kiểu gen quy định. một kiểu hình có 1 kiểu gen quy định.

10

00

(5) Aabb x Aabb = (2:1)1 = 2:1 → cho 2 kiểu hình, một kiểu hình có 2 kiểu gen quy định,

2+

3

(6) Aabb x AAbb = 2.1 = 2 → cho 1 kiểu hình có 2 kiểu gen quy định.

ẤP

- Vậy phép lai 1, 4, 6 cho mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen quy định.

C

Câu 28: Đáp án A

Ó

A

- ♂ (A = 0,85; a = 0,15) x ♀(A = 0,8; a = 0,2).

Í-

H

- Trong số các cá thể đột biến, thể đột biến có tỉ lệ

aa 0,15 × 0, 2 3 = = Aa + aa 1 − 0,85 × 0,8 32

-L

Câu 29: Đáp án B

ÁN

- P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 1/16 → y = 1/4; x = 3/4.

TO

- Ta có: P: 3/4AA + 1/4Aa = 1.

G

+ Phương án A sai, ở F2 tỉ lệ Aa + aa = 1 – AA = 1 – (3/4 + 1/16) = 3/16 = 18,75%.

Ỡ N

+ Phương án B đúng, ở F1 tỉ lệ Aa = 1/8 = 12,5%.

BỒ

ID Ư

+ Phương án C sai, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,75AA + 0,25Aa = 1.

+ Phương án D sai vì đây là quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Câu 30: Đáp án A - Tỉ lệ giao tử = 8x2x4x4x2 = 29 loại.

Câu 31: Đáp án C Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Theo đề bài ta có F2: 56,25% đỏ, cao 18,75% đỏ, thấp.

N

12,75% vàng, cao.

H Ơ

6% vàng, thấp.

N

6% trắng, cao.

U

Y

0,25% trắng, thấp.

TP .Q

+ Đỏ : vàng : trắng = 12 : 3: 1 tương tác át chế → F1: AaBb (A-B-+A-bb: đỏ; aaB-: vàng, aabb: trắng).

ẠO

+ Cao:thấp = 3:1 → F1: Dd (D-cao; d – thấp).

Đ

+ dùng phương pháp tích sx nhân: (12:3:1)(3:1) khác tỉ lệ đề bài => liên kết gen có hoán vị

G

(F2 xuất hiện đủ kiểu hình với tỉ lệ lạ).

Ư N

+0,25% trắng, thấp (aa bd/bd) => bd/bd = 1% => bd/ = 10% (=> f= 20%)

H

→ Vậy KG F1 là: Aa Bb/bD (f = 0,2).

TR ẦN

- Đỏ, cao F2 là 56,25% (đề bài). Muốn tìm đỏ, cao dị hợp ta lấy (đỏ, cao) – (đỏ, cao đồng hợp) cho nhanh.

00

10

=> Đỏ, cao dị hợp = 0,5625 – 0,0425 = 0,52

B

- Đỏ, cao đồng hợp = AA BD/BD + AA bD/bD = 0,25.0,1.0,1 + 0,25.0,4.0,4 = 0,0425

3

=> Vậy: (Đỏ, cao dị hợp) / (đỏ, cao) là 0,52/0,5625 = 92,44%.

2+

Câu 32: Đáp án C

ẤP

P: AaBbdd x AaBbDd → F1: (1AA:2Aa:1aa) (1BB:2Bb:1bb) (1Dd:1dd).

C

- Phương án A sai:

Ó

A

+ Xác suất cặp vợ chồng này sinh được người con đầu lòng A-B-D- = ¾ x ¾ x ½ = 9/32

H

+ Xác suất cặp vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là

Í-

9/32.

-L

- Phương án B sai, cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng A-B-D-, xác suất để người con này

AaBbDd 1/ 8 4 = = A − B − D − 9 / 32 9

ÁN

TO

AaBbDd =

G

- Phương án C đúng:

Ỡ N

+ Trong các kiểu gen mang 3 alen trội chỉ có kiểu gen AaBbDd mang ba tính trạng trội.

BỒ

ID Ư

+ Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng A-B-D-, xác suất để người con này mang 3 alen trội

(AaBbDd) =

AABBDD 0 = =0. A − B − D − 9 / 32

Câu 33: Đáp án B - Quy ước:

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ A – thân cao; a – thân thấp. + B – hoa đỏ; b – hoa trắng.

N

- Các tính trạng trội là trội hoàn toàn

H Ơ

+ P: (Cao, đỏ) x (thấp, trắng) → F1 xuất hiện cây thấp, trắng (aa,bb) → vậy cây cao, đỏ ở P

TP .Q

- Ở F1: aa,bb = 12,5% = 12,5%.1→ ab = 12,5% < 25% → giao tử hoán vị

ẠO

Ab . aB

→ P:

Y

U

- P: Aa,Bb x aa,bb → F1: 37,5%: 37,5%:12,5%:12,5% ≠ 1:1:1:1 ≠ 1:1 → có HVG → loại C.

N

dị hợp 2 cặp gen: Aa,Bb → loại D.

Đ

Câu 34: Đáp án B

G

- Xép cặp ♀Aa x ♂ Aa: Giao tử ♀ (Aa, O, A, a) x ♂ (A,a) → AAa, Aaa, A, a, AA, Aa, aa.

Ư N

- Xép cặp ♀Bb x ♂ Bb: Giao tử ♀ (B, b) x ♂ (Bb, O, B, b) → BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb.

H

- Xép cặp ♀Dd x ♂ Dd: Giao tử ♀ (Dd, O, D, d) x ♂ (D, d) → DDd, Ddd, D, d, Dd, Dd, dd.

TR ẦN

- Xét cặp ♀Hh x ♂Hh → con: HH, Hh, hh.

- Vì không có đột biến xảy ra cùng lúc ở cặp A và cặp D ở con cái → không thể xuất hiện

B

kiểu gen có đột biến lệch bội ở cả cặp A và cặp D → số kiểu gen không thể xuất hiện là:

10

00

(AAa, Aaa, A, a) (BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb) (DDd, Ddd, D, d) (HH, Hh, hh) = 4x7x4x3 = 336

2+

3

* Tổng số kiểu gen sinh ra = 7 x 7 x 7 x 3 – 336 = 693 kiểu gen.

ẤP

* Tổng số kiểu gen bình thường sinh ra = 3 x 3 x 3 x 3 = 81

C

* Tổng số kiểu gen đột biến sinh ra = 693 – 81 = 612 kiểu gen.

A

Câu 35: Đáp án B

H

Ó

Theo đề bài, B-D-: đỏ, B-dd: trắng, bbD-: vàng, bbdd: trắng.

Í-

Tỉ lệ xuất hiện bằng 16TH nên có sự liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.

-L

- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành (aB/a-)D- hoặc (aD/a-)B- nên

ÁN

F1 phải có kiểu gen chéo (1).

TO

- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diễn thành (ab/ab)D- hoặc (aD/a-)bb

G

(2).

Ỡ N

Từ (1), (2) F1 phải là kiểu gen chéo và có giao tử aD mới có thể thỏa mãn đề bài, chọn đáp án

BỒ

ID Ư

B.

Câu 36: Đáp án B - (1) Sai: Bố mẹ có nhóm máu O và AB. - (2) Đúng. - (3) Đúng.

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- (4) Sai: Xs = 1/2.1/2 + 1/2.1/2 = 1/2. - (5) Sai: Xs sinh 2 con khác nhóm máu, khác giới tính = 1/2.1/2 = 1/4.

N

Câu 37: Đáp án A

H Ơ

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A = 0,6 , a = 0,4

U

Y

0, 6 × 2 = 0, 75 → a = 0, 25 0, 6 × 2 + 0, 4 ×1

TP .Q

→A=

N

Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a.

Sức sống của giao tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)

ẠO

0, 252 × 0,5 1 = 2 2 0, 75 .1 + 2 × 0, 75 × 0, 25 × 0, 75 + 0, 25 × 0, 5 28

Đ

Ư N

G

Câu 38: Đáp án B Ta có: aa bd/bd = 4% => bd/bd = 16%

H

Chỉ có ruồi cái hoán vị => Ruồi cái có tỉ lệ giao tử: BD/ = bd/ = 32%Bd/ = bD/ = 18%

TR ẦN

(f=36%) (1) Sai. Chỉ có 21 KG

B

(2) Sai. Chỉ có 4 KG đồng hợp

10

00

(3) Đúng.

3

(4) Đúng

2+

Câu 39: Đáp án C

ẤP

Xoăn : thẳng = 9:7 và phân bố đều 2 giới → tương tác gen bổ trợ và gen thuộc NST thường

C

(AaBb x AaBb)

Ó

A

Cái 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn → gen thuộc NST giới tính ( X D X d × X D Y ) .

Í-

H

- Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn ( A − B − X d Y ) x các chuột cái có kiểu hình

-L

lông xoăn, tai dài (1/ 2A − B − X D X D :1/ 2A − B − X D X d ) .

ÁN

Chuột cái đồng hợp lặn tạo ra:

TO

4 / 9 ( AaBb / A − B − ) × 4 / 9 ( AaBb / A − B − ) ×1/ 4 ( X d ) ×1/ 2 ( X d ) = 1/ 648

Ỡ N

G

Câu 40: Đáp án A

BỒ

ID Ư

- Bên vợ:

+ Bà ngoại bị bạch tạng ↔ mẹ vợ có kiểu gen là Aa. + Ông nội bị bạch tạng ↔ bố vợ có kiểu gen là Aa.

+ Người vợ bình thường, nhưng chưa xác định chính xác được kiểu gen, có dạng là (1/3AA:2/3Aa).

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Bên chồng: + Bố chồng bình thường, người chú bị bạch trạng, ông bà nội bình thường.

N

→ Ông bà nội có kiểu gen là Aa.

H Ơ

→ Người bố chồng có dạng (1/3AA : 2/3Aa).

N

+ Người mẹ chồng không có alen bệnh AA.

U

Y

→ Vậy người chồng có dạng (2/3AA : 1/3Aa).

TP .Q

* Xét bệnh máu khó đông: - Bên vợ: Bố bị máu khó đông → người vợ có kiểu gen là X B X b .

ẠO

- Người chồng bình thường có kiểu gen là X B Y .

Ư N

* Xét cả 2 bệnh: (1/ 3AA : 2 / 3Aa ) X B X b × ( 2 / 3AA :1/ 3Aa ) X B Y

G

Đ

- Cặp vợ chồng: X B X b × X B Y .

H

- Tỉ lệ con A A − X B X − = (1 − aa ) X B X − = (1 − 1/ 3 ×1/ 6 ) ×1/ 2 = 17 / 36 /

TR ẦN

2 5 1 1 5 - Tỉ lệ con AAX B X B = × × × = 3 6 2 2 36

00

B

- Tỉ lệ con gái bình thường mang alen gây bệnh = A − X B X − − AAX B X B =

17 5 12 − = 36 36 36

2+

3

12 / 36 12 = = 70, 59% 17 / 36 17

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

alen gây bệnh là

10

- Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 18 (có lời giải chi tiết)

H Ơ

N

Câu 1: Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây

D. Bệnh bạch tạng.

Y

C. Bệnh hồng cầu hình liềm.

U

B. Hội chứng AIDS

TP .Q

A. Hội chứng người Tơcnơ.

N

nên?

Câu 2: Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

ẠO

A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.

G

Đ

B. Tính đa dạng về loài tăng.

Ư N

C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn

H

D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

TR ẦN

Câu 3: Hai quần thể thực vật cùng loài sống trong một khu vực địa lí, thích nghi với những điều kiện độ ẩm khác nhau. Qua thời gian dài đã cách li sinh sản, hình thành loài mới. Đây là hình thành loài A. nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa

00

B

B. khác khu vực địa lí. D. bằng cách li sinh thái

10

C. bằng cách li tập tính

3

Câu 4: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

2+

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.

ẤP

B. Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.

A

C

C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới

Ó

tính.

H

D. Chuyển đoạn có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.

-L

Í-

Câu 5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

ÁN

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác

TO

nhau giữa các loài. B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển

Ỡ N

G

C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp

BỒ

ID Ư

với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 6: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là: Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. ba loại U, G, X.

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. ba loại A, G, X

C. ba loại G, A, U.

D. ba loại U, A, X.

Câu 7: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò

H Ơ

N

A. là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.

N

B. là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

Y

C. ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.

TP .Q

U

D. tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.

Câu 8: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ

AB AB dd ; tế bào thứ hai: Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình ab aB

ẠO

nhất:

G

Đ

thường, trên thực tế

Ư N

A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh

H

ra.

TR ẦN

B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại. C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh

B

ra.

00

D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.

10

Câu 9: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?

2+

3

A. Trong quá trình tiến hóa, số loại alen trong quần thể có thể tăng lên hoặc giảm đi B. Chỉ những nhân tố làm biến đổi đồng thời cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể

ẤP

mới được coi là nhân tố tiến hóa.

A

C

C. Cách li làm tăng cường sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể.

Ó

D. Đột biến và giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa.

Í-

H

Câu 10: Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm

-L

A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định.

ÁN

B. tạo ra các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen.

TO

C. tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi. D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới.

Ỡ N

G

Câu 11: Năm 1953,S.Milơ(S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần

BỒ

ID Ư

hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu

được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.

H Ơ

N

C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng

Y

D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học

N

con đường tổng hợp sinh học.

TP .Q

U

trong tự nhiên.

Câu 12: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không

phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải

ẠO

thích nào dưới đây là đúng?

G

Đ

A. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh

Ư N

dưỡng.

H

B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên

TR ẦN

nghèo dinh dưỡng.

C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con

00

B

người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.

10

Câu 13: Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?

3

(1)Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.

2+

(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.

ẤP

(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.

C

(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định.

Ó

A

(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa

Í-

H

các tính trạng.

B. 2

C. 3

D. 4

-L

A. 1

TO

sinh?

ÁN

Câu 14: Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái (2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.

(3) Sinh vật.

(4) Năng lượng mặt trời.

Ỡ N

G

(1) Khoáng sản.

BỒ

ID Ư

(5) Đất và không khí sạch.

A. 1

(6) Nước.

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15: Cho các thông tin sau: (1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết cácđột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

H Ơ

N

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi

Y

N

khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội

A. (2), (3).

B. (1), (4).

TP .Q

U

là:

C. (3), (4)

D. (2), (4).

Câu 16: Xét các nhóm loài thực vật:

Đ

Ư N

(3) Các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày.

G

(2) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.

ẠO

(1) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày.

H

(4) Các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.

A. (1)

TR ẦN

Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là:

B. (2)

C. (3)

D. (4)

Câu 17: Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến

00

B

gen?

10

(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho

3

thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.

2+

(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽluôn biểu hiện ngay ở thế

ẤP

hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính.

C

(3) Đột biến genlặn xảy ra trong tế bào chấtcủa tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện

Ó

A

ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.

H

(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện

-L

Í-

ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.

ÁN

(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.

B. 2

C. 3

D. 4

TO

A. 1

Câu 18: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình cacbon trong tự nhiên.Trong các

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

(1) Quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp.

Đ

(2) Nhóm A chỉ bao gồm các loài thực vật.

G

(3) Sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng

Ư N

nhà kính.

B. 2

C. 3

TR ẦN

A. 1

H

(4) Các quá trình b, c, d , e đều là quá trình hô hấp của các sinh vật.

D. 4

Câu 19: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen

B

bao gồm các bước:

10

(2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

00

(1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.

2+

3

(3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.

ẤP

(4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. (5) chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển

A

C

thành cơ thể.

H

Ó

Thứ tự các bước tiến hành là:

Í-

A. (2)→(1)→(3)→(4)→(5).

-L

C. (1)→(2)→(3)→(4)→(5).

B. (3)→(2)→(1)→(4)→(5). D. (1)→(3)→(2)→(4)→(5)

ÁN

Câu 20: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây làkhông đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi

TO

khuẩn?

(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.

Ỡ N

G

(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.

BỒ

ID Ư

(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen.

(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn. (5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 1

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21: Cho các ví dụ minh họa sau:

H Ơ

N

(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (2) Các con cá sống trong cùng một ao.

Y

N

(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.

TP .Q

U

(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ. (5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh. (6) Các con chuột trong vườn nhà.

C. 5

D. 2

Đ

B. 3

G

A. 4

ẠO

Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?

H

(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.

Ư N

Câu 22: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:

TR ẦN

(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể. (3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen. (4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo

00

B

cặp alen.

10

(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.

3

(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương

2+

đồng của NST giới tính Y.

ẤP

Số kết luận đúng là:

B. 2

C. 3

C

A. 1

D. 4

Ó

A

Câu 23: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

H

(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

-L

Í-

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

ÁN

(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

TO

(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Trùng roi sống trong ruột mối.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây: (1) Do tính thoái hóa của mã di truyền. (2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3)Dođột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc. (4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.

H Ơ

N

(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.

B. 2

C. 3

D. 4

TP .Q

U

Câu 25: Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một

Y

A. 1

N

Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?

cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

mô tả ở hình sau đây:Một số kết luận được rút ra như sau:

B

(1)Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.

10

00

(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau. (3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.

2+

3

(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.

ẤP

(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

C

(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n=4.

Ó

A

Số kết luận đúng là

B. 2

C. 3

D. 4

H

A. 1

Í-

Câu 26: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất

-L

dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà

ÁN

mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến

TO

dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây:

G

(1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi

Ỡ N

mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.

BỒ

ID Ư

(2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót

đến giai đoạn trưởng thành. (3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.

A. (1), (3) và (4)

B. (1), (2) và (3)

C. (2), (3) và (4)

H Ơ

N

Các phát biểu đúng là:

D. (1), (2) và (4).

Y

TP .Q

U

năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị

N

Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thể hệ tiếp theo của quần thể?

B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.

C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.

D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.

ẠO

A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.

G

Đ

Câu 28: Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông

Ư N

vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100

H

cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt

A. 1/4.

TR ẦN

trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ

B. 21/100.

C. 15/64

D. 15/32.

Câu 29: Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương

00

B

phản lai với nhau, thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ (đối lập với kiểu hình này là

10

hoa mọc ở đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, giả sử ở F2 thu được 1000

3

cây thì theo lý thuyết, số cây khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành các cây có

2+

hoa mọc ở đỉnh và màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân li độc lập của hai tính trạng đã cho?

B. 125

ẤP

A. 500

C. 188

D. 563

A

C

Câu 30: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu →

H

Ó

cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7, 6.108 kcal, tổng năng lượng của châu chấu

Í-

là 1, 4.107 kcal, tổng năng lượng của cá rô là 0, 9.106 kcal. Hiệu suất sinh thái của cá

-L

rô và của châu chấu lần lượt là

ÁN

A. 1,8% và 6,4%

B. 6,4% và 1,8%.

C. 4,6% và 4,1%

D. 4,1% và 4,6%.

TO

Câu 31: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen

G

trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để

BỒ

ID Ư

Ỡ N

trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

A. 15/64.

B. 35/128

C. 15/128

D. 35/64

Câu 32: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao,

H Ơ

N

quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình

B. 19,29%

C. 18,75%.

D. 17,14%.

TP .Q

U

Câu 33: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có

Y

A. 0,71%

N

thường và không xảy ra đột biến.

100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2

ẠO

giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy

G

B. 9/16

C. 3/16.

D. 1/32.

Ư N

A. 7/9

Đ

ra bình thường và không có đột biến xảy ra.

H

Câu 34: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số

TR ẦN

A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ

C. 0,3025

B

B. 0,45

D. 0,495

00

A. 0,55.

10

Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định

3

cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết,

2+

trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

AB Ab ×♂ ab Ab

Ó H

Í-

A. 1

Ab AB × ♂ ab ab

(3) ♀

AB Ab ×♂ ab aB

Ab aB × ♂ ab ab

(6) ♀

AB AB ×♂ ab ab

ẤP

(4) ♀

(2) ♀

C

AB AB ×♂ ab ab

A

(1) ♀

(5) ♀

B. 4

C. 2

D. 3

-L

Câu 36: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui

ÁN

định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x

TO

aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột

G

biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.

(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng. (3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144. (4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 37: Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu

H Ơ

N

trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có

Y U

Bd AD hoặc Bb . bD ad

TP .Q

(1) Kiểu gen của F1 là Aa

(2) Tần số hoán vị gen là 40%.

ẠO

(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1có 14 kiểu gen qui định.

G

C. 3

D. 4

Ư N

B. 2

Đ

(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%. A. 1

N

kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

H

Câu 38: Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn

TR ẦN

lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,

B

xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính chim F1 lần lượt là:

B. X AB X ab , 5%.

C. X ab Y , 20%

D. AaX B Y , 10%

2+

3

A. X AB Y , 20%

10

00

trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của

ẤP

Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

C

hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1có thể là:

A

a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng. c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng.

H

Ó

e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ. g) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.

Í-

Tổ hợp đáp án đúng gồm:

-L

A. c, d, e, g, h.

B. a, d, e, f, g.

C. b, c, d, f, h.

D. a, b, c, e, f.

ÁN

Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh

TO

máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:

ẠO

(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

Đ

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh

G

bạch tạng.

Ư N

(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

H

(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không

TR ẦN

bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%. (5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một

B

quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể

00

này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người

10

phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.

B. 2

2-

3-

4-

11-

12-

13-

21-

22-

31-

32-

41-

42-

D. 4

Đáp án 6-

7-

8-

9-

10-

14-

15-

16-

17-

18-

19-

20-

24-

25-

26-

27-

28-

29-

30-

33-

34-

35-

36-

37-

38-

39-

40-

43-

44-

45-

46-

47-

48-

49-

50-

Ó

-L

Í-

23-

LỜI GIẢI CHI TIẾT

G

TO

ÁN

C. 3

5-

A

1-

H

C

ẤP

A. 1

2+

3

Số phát biểu đúng là :

Ỡ N

Câu 1: Đáp án A

BỒ

ID Ư

- Phương án A do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây lên.

- Phương án C và D do đột biến gen gây lên. - Phương án B do virut HIV gây lên.

Câu 2: Đáp án A

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Kết quả của diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới hình thành nên quần xã đỉnh cực, vì vậy càng về sau thì:

H Ơ

N

+ Tính đa dạng của loài tăng. + Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Y

N

+ Các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng.

TP .Q

U

+ Tổng sản lượng của sinh vật được tăng lên.

Câu 3: Đáp án D

ẠO

- Đây là hình thành loài bằng cách li sinh thái.

Câu 4: Đáp án B

G

Đ

- Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác →

Ư N

làm thay thành phần gen của nhiễm sắc thể và có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm

H

sắc thể.

TR ẦN

Câu 5: Đáp án D

- Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

00

B

- Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và sự dao động này là

10

khác nhau giữa các loài.

3

Câu 6: Đáp án D

2+

- Để thực hiện được dịch mã thì cần có mã mở đầu 5’AUG3’ nên khi phân tử mARN nhân

ẤP

tạo chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là X, A, U.

C

Câu 7: Đáp án B

Ó

A

- Điều kiện địa lí chính là các yếu tố khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng. Điều kiện địa lí chính là

H

nhân tố quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.

-L

Í-

- Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

ÁN

- Cần phân biệt với cách li địa lý là các chướng ngại về mặt địa lý có vai trò ngăn cản sự giao

TO

phối tự do giữa các quần thể.

Câu 8: Đáp án D

Ỡ N

G

- Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng:

BỒ

ID Ư

+ Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng. + Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng.

Câu 9: Đáp án B - Phương án A đúng, trong quá trình tiến hóa, số loại alen trong quần thể có thể tăng lên hoặc giảm đi.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Phương án B sai, trong các nhân tố tiến hóa thì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

H Ơ

N

- Phương án C đúng, sự trao đổi gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc bị hạn chế hoặc bị cản trở do các cơ chế cách li. Sự cách li ngăn cản

Y

N

sự giao phối tự do, do đó giúp củng cố tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị

TP .Q

U

chia cách.

Các kiểu cách li: cách li địa lí (cách li không gian) và cách li sinh sản (cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử).

ẠO

- Phương án D đúng, đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp

G

Đ

(biến dị tổ hợp). Vì vậy đột biến và giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá

Ư N

trình tiến hóa.

H

Câu 10: Đáp án C

TR ẦN

Kỹ thuật chuyển gen giúp đưa 1 hoặc 1 số gen của loài này vào loài khác nên có khả năng tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.

Câu 11: Đáp án A

00

B

- Phương án A đúng, kết quả thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất

10

vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.

3

- Phương án B sai, các chấthữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn

2+

năng lượng tự nhiên.

ẤP

- Phương án C sai, các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của

C

Trái Đất bằng con đường tổng hợp hóa học.

Ó

A

- Phương án D sai vì:

H

+Trái Đất ngày nay khác hẳn với khi nó mới được hình thành. Khí quyển của Trái Đất trước

-L

Í-

kia không có oxi nên các chất hữu cơ được tạo ra cũng không bị oxi hóa.

ÁN

+ Ngày nay, nếu các chất hữu cơ có được tạo ra bằng con đường hóa học ở đâu đó trên Trái

TO

Đất thì nó cũng nhanh chóng bị oxi hóa và bị các vi sinh vật phân hủy mà không thể lặp lại quá trình tiến hóa hóa học như trước đây → ngày nay các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu

Ỡ N

G

bằng con đường sinh học trong tế bào sống.

BỒ

ID Ư

Câu 12: Đáp án D

- Trong rừng tự nhiên, các chất dinh dưỡng khoáng trong đất được cây sử dụng và được luân

chuyển trở lại cho đất thông qua các phần rơi rụng, chất thải, xác sinh vật ... theo chu trình sinh địa hóa.

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Sau khi phá rừng trồng lúa, các chất dinh dưỡng khoáng sau khi được lúa sử dụng đã không

được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người chuyển đi nơi khác làm cho đất trở

H Ơ

N

lên nghèo dinh dưỡng.

Câu 13: Đáp án B

TP .Q

U

(2) sai vì khi gen bị đột biến vẫn không làm thay đổi vị trí gen nên qui luật di truyền của tính

Y

N

(1) sai vì chỉ các tính trạng di truyền liên kết với nhau khi cùng nằm trên 1 cặp NST. trạng không bị thay đổi.

định bởi tính trạng được qui định bởi gen và mỗi gen có một vị trí xác định.

G

Đ

(4) sai vì tính trạng chất lượng thường do 1 cặp gen qui định

ẠO

(3) đúng, mỗi tính trạng chỉ di truyền theo qui luật xác định và đặc trưng cho loài do được qui

Ư N

(5) đúng vì hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi vị trí gen nên

H

mối quan hệ giữa các tính trạng có thể bị thay đổi ( VD từ phân li độc lập chuyển sang di

TR ẦN

truyền liên kết do đột biến chuyển đoạn).

Câu 14: Đáp án C

Các dạng tài nguyên tái sinh là (3) Sinh vật, (5) Đất và không khí sạch, (6) Nước

00

B

Câu 15: Đáp án A

10

- Tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn sẽ làm cho đột biến được nhân lên nhanh và phát tán

3

trong quần thể để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc. Bộ gen đơn bội làm cho đột biến dù trội

2+

hay lặn đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình nên ngay lập tức bị tác động của chọn lọc tự

ẤP

nhiên.

C

Câu 16: Đáp án A

Ó

A

- Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là các loài thân thảo, ưa

Í-

H

sáng với đặc điểm là mô dậu phát triển, biểu bì dày.

-L

Câu 17: Đáp án B

ÁN

(1)đúng vì nếu là đột biến tiền phôi thì có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.

TO

(2)sai vì không phải tất cả các giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh. (3)sai vì đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xoma vẫn có cơ hội được biểu

Ỡ N

G

hiện thành thể khảm có những tế bào chỉ nhận được gen đột biến (hiện tượng phân chia

BỒ

ID Ư

không đều của tế bào chất). (4)đúng vì đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân chỉ có khả năng đi vào giao tử và biểu

hiện ở thế hệ sau. (5) đúng vì thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình là kiểu hình đột biến.

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 18: Đáp án B (1) đúng, quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp (ngoài ra còn có quá trình

H Ơ

N

quang tự dưỡng của các VSV). (2) sai, nhóm A bao gồm các loài thực vật và một số loài vi sinh vật tự dưỡng.

Y

N

(3) đúng, sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm làm lượng CO2 trong không khí chậm được tái

TP .Q

U

sử dụng nên tăng lên, gây nên hiệu ứng nhà kính. (4) sai, các quá trình b, d, e là quá trình hô hấp của các sinh vật, c là quá trình đốt cháy.

Câu 19: Đáp án D

ẠO

- Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao

G

Đ

gồm các bước theo thứ tự là:(1)→(3)→(2)→(4)→(5)

Ư N

Câu 20: Đáp án B

H

(1)đúng vì vi khuẩn không có nhân nên mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.

TR ẦN

(2)đúng vì trong quá trình nhân đôi, ARN polimeraza đóng vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, còn trong phiên mã,ARN polimeraza đóng vai trò tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit tạo ra phân tử ARN.

00

B

(3)sai,trong hiện tượng operon, một số gen có thể cùng tổng hợp ra một ARN chung cho các

10

gen này.

2+

mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.

3

(4)đúng,ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử

ẤP

(5) sai, các gen trên ADN vùng nhân vẫn có thể có số lần phiên mã khác nhau khi chúng

A

C

thuộc về các operon khác nhau.

Ó

Câu 21: Đáp án

H

- (1), (3) là các ví dụ về quần thể sinh vật.

-L

Í-

- (2), (4), (5), (6) là các ví dụ về quần xã sinh vật.

ÁN

Câu 22: Đáp án B

TO

(1) Sai:Các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46 → NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.

Ỡ N

G

(2) Sai: Trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang gen quy định các

BỒ

ID Ư

tính trạng thường khác. (3) Sai: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không tồn tại theo cặp

alen. (4) Đúng: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X chỉ tồn tại theo cặp alen trên cơ thể XX.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) Đúng: Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen ở cả cơ thể XX và XY.

H Ơ

N

(6) Sai: Trên đoạn không tương đồng của NST X nhiều gen hơn trên đoạn không tương đồng

N

của NST Y.

TP .Q

U

- (1) là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm: các loài cá tôm bị hại, loài tảo giáp không có lợi cũng

Y

Câu 23: Đáp án B không bị hại.

- (2) và (4) là mối quan hệ kí sinh – vật chủ, loài kí sinh được lợi, loài vật chủ bị hại.

ẠO

- (3) là mối quan hệ hội sinh: loài cá ép được lợi, loài cá lớn không được lợi cũng không bị

G

Đ

hại.

Ư N

- (5) là mối quan hệ công sinh, đôi bên đều có lợi và mối quan hệ này nhất thiết phải có.

H

Câu 24: Đáp án A không thỏa mãn, chỉ có phát biểu số 1 là thỏa mãn.

Câu 25: Đáp án B

TR ẦN

- Vi khuẩn E. coli là sinh vật nhân sơ với mỗi gen chỉ có 1 alen nên các phát biểu khác đều

00

B

(1) đúng vùng sinh sản là vùng mà các tế bào sơ khai thực hiện nguyên phân.

10

(2) sai, trong cơ thể này tồn tại 3 nhóm tế bào có số lượng NST khác nhau vì hiện tượng này

3

chỉ xảy ra ở một số tế bào: 2n + 1, 2n -1 và 2n.

2+

(3) sai vì sự rối loạn này xảy ra ở tế bào 2n, giao tử đột biến có thể chứa 1 hoặc 3 NST.

ẤP

(4) sai vì đột biến này xảy ra ở các tế bào sinh dục sơ khai nên vẫn có thể truyền qua sinh sản

C

hữu tính.

Ó

A

(5) sai vì khi tạo ra các giao tử bất thường ở 20% tế bào, cơ thể này có thể bị giảm khả năng

H

sinh sản.

-L

Í-

(6) đúng vì theo hình trên là rối loạn ở kỳ sau của nguyên phân và 1 NST kép không phân li

ÁN

tổng số NTS trong tế bào là 4n = 8 nên 2n = 4.

TO

Câu 26: Đáp án D - Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.

Ỡ N

G

(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau

BỒ

ID Ư

đều sống kể cả phôi đực hay cái.

(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất

cả các phôi đều bị chết. (3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống bình thường.

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa x Aa thu được F1 tất cả đều sống. Lúc này ruồi đực F1 là: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do

H Ơ

N

aa không thể tạo ra phôi sống), khi đó

N

KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 = 1/6.

TP .Q

U

- Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a = 0,5.- AA

Y

Câu 27: Đáp án A và Aa kém thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần.- Ví dụ:

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

D :\gõ v ăn bản\2017\Q uang Tieng\thang 5.2017\12\giải đề 18_files\27.png

Câu 28: Đáp án C

B

- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.

00

- Gt: 3/4A:1/4a a = 1

10

- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.

2+

3

- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.

ẤP

Câu 29: Đáp án D

C

- Quy ước: A – mọc ở trục, a – mọc ở đỉnh ; B – màu đỏ, b – màu trắng.

A

- F1: AaBb giao phấn :

Í-

+2/16aaBb = 9/16.

H

Ó

- F2: Tỉ lệ những cây ở F2 tự thụ có thể cho con aaB- là: 2/16AaBB +4/16AaBb +1/16aaBB

-L

- Trong 1000 cây ở F2, số cây tự thụ có thể cho con aaB- = 9/16 x 1000 ≈ 563 cây.

ÁN

Câu 30: Đáp án B

0,9 ×106 = 6, 4% - Hiệu suất sinh thái của châu chấu 1, 4 × 107

G

TO

- Hiệu suất sinh thái của cá rô =

BỒ

ID Ư

Ỡ N

=

1, 4 ×107 = 1,8% 7, 6 ×108

Câu 31: Đáp án A * .X

A

X a × X a Y → con :1/ 4X A X a :1/ 4X a X a :1/ 4X A Y :1/ 4X a Y

* Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu.

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Có các trường hợp: Trong 5 con sẽ có 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình thường hoặc 2 nữ mù màu.

H Ơ

N

15 1 1 1 1 1  XS =  × × × × × C52 × C13 × C12 × C11  × 4 = 64 4 4 4 4 4 

-

N

Câu 32: Đáp án B

U

Y

P: AAaaBBBb tự thụ.

TP .Q

F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb). - Ở F1:

ẠO

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) =

Đ

35/36.

Ư N

G

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb) = 9/36 x 3/4 = 3/16.

TR ẦN

H

- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ =

3 /16 = 19,29%. 35 / 36

B

Câu 33: Đáp án A

00

- Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.

10

- F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng, đồng hợp lặn) → F1 dị hợp về2 cặp gen và gen Aa

2+

3

hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.

ẤP

- F1 x F1: AaX B X b × AaX B Y

C

- F2: (1AA:2Aa:1aa) (1X B X B :1X B X b :1X B Y :1X b Y )

H

Ó

A

2 1 2 1  1  1  - Đen F2 giao phối với nhau:  AA : Aa  X B X B : X B X b  ×  AA : Aa  X B Y 3 2 3 3  2  3 

ÁN

-L

Í-

 1 1  1 1  7 - F3: Tỉ lệ con đen = A − X B − = (1 − aa ) (1 − X b Y ) =  1 − ×  1 − ×  =  3 3  4 2  9

Câu 34: Đáp án C

TO

- Quần thể 1 sau nhập cư có:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

+ Tần số alen A = 0,6 +

300 (0,4 – 0,6) = 0,55. 1200

+ Tần số alen a = 1 – 0,55 = 0,45. - Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì AA = 0, 552 = 0,3025

Câu 35: Đáp án C

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

AB AB ×♂ → A-, B- + A-, bb + aa, B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình. ab ab

(2) ♀

Ab AB × ♂ → A-, B- + A-, bb + aa,bb = 3 loại kiểu hình. ab ab

(3) ♀

AB Ab ×♂ → A-, B- + A-, bb + aa, B- = 3 loại kiểu hình. ab aB

(4) ♀

AB Ab ×♂ → A-, B- + A-, bb = 2 loại kiểu hình. ab Ab

(5) ♀

Ab aB × ♂ → A-, B- + A-, bb + aa, B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình. ab ab

(6) ♀

AB AB ×♂ → A-, B- + A-, bb + aa, B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình. ab ab

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

(1) ♀

H

Câu 36: Đáp án C

TR ẦN

(1) đúng: - P: Aabb x aabb

00

- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:

B

- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.

10

+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:

3

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

2+

→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

ẤP

+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:

C

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

Ó

A

→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

H

=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

ÁN

(3) Đúng:

-L

Í-

(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng. - Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.

TO

- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)

Ỡ N

G

- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.

BỒ

ID Ư

(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:

n(n + 1) 4(4 + 1) = = 10 phép lai. 2 2

Câu 37: Đáp án A - Quy ước gen:

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3. + Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.

H Ơ

N

- P: AaBb,Dd x AaBb,Dd

N

- F1: aaB-,dd = 12%.

U

TP .Q

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% → loại.

Y

(1) Sai: + Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%

→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).

ẠO

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.

Đ

AD Bb (f = 20%). ad

Ư N

G

(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16% → ad = 40% → P:

TR ẦN

+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.

H

(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%. Câu 38: Đáp án A

00

B

- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.

10

→ Quy ước: A-dài, a- ngắn ; B – xoăn, b – thẳng.

3

- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái.

ẤP

trên X, không có alen trên Y.

2+

- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY) → cả hai tính trạng đều nằm

C

- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F2 xuất hiện con ngắn, thẳng →

Ó

A

con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.

-L

Í-

H

1 - Ở F2: X ab Y = 20/100 = 0,2 → X ab × = 0,2 → X ab = 0,4 → giao tử liên kết. 2

ÁN

→ Con trống F1: X AB X ab (f = 20%).

TO

→ Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen X AB Y

Ỡ N

G

Câu 39: Đáp án B

BỒ

ID Ư

Cho 4 cây hoa đỏ tự thụ, có các trường hợp sau:

* TH1: Cả 4 cây đều là AA → P: AA = 1, tự thụ → F1: 100% hoa đỏ. * TH2: 3 cây AA + 1 cây Aa → P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, tự thụ → F1: 15 đỏ : 1 vàng.

* TH3: 2 cây AA + 2 cây Aa → P: 1/2AA + 1/2Aa = 1, tự thụ → F1: 7 đỏ : 1 vàng. * TH4: 1 cây AA + 3 cây Aa → P: 1/4Aa + 3/4Aa = 1, tự thụ → F1: 13 đỏ : 3 vàng.

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

* TH5: 4 cây Aa → P: Aa = 1, thụ → F1: 3 đỏ : 1 vàng.

Câu 40: Đáp án

H Ơ

N

- Quy ước gen: + A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

Y

N

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

9: Aa (1/ 2X B X B :1/ 2X B X b )

2: AaX B Y

4: aaX Y

G

12: AaX b Y −

Ư N

5: AaX X

11: aaX B X −

Đ

B

ẠO

10: (1/ 3AA : 2 / 3Aa ) X B Y

3: A − X B X b

B

TP .Q

1: aaX B X b

U

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ.

13: Aa (1/ 2X B X B :1/ 2X B X b )

B

14: ( 2 / 5 AA : 3 / 5 Aa ) X B Y

TR ẦN

7: A − X B Y

H

6: AaX Y

15: ( 2 / 5AA : 3 / 5Aa ) ( 3 / 4X B X B :1/ 4X B X b )

8: aaX B X b

00

B

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là

10

1,2,4,6,8,12.

3

(2) sai: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh

2+

bạch tạng là 3,7,10,14,15.

A

C

ẤP

1 3  1  2 (3) sai: Vợ số 13: Aa  X B X B : X B X b  × Chồng số 14:  AA : Aa  X B Y . 2 5  2  5

Í-

H

Ó

 1 3   3 1  51 - XS sinh con A − X B Y = (1 − aa ) X B Y =  1 − ×   x  = = 31,875%  2 10   4 2  160

-L

(4) đúng:

ÁN

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch trạng là:

TO

 1 3   7 1  17 A − ( X B − + X b Y ) = (1 − aa ) ( X B − + X b Y ) = 1 − ×  ×  +  =  2 10   8 8  20

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

 1 3  7 119 . A − X B − = 1 − ×  × =  2 10  8 160

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =

H Ơ

N

119 / 160 7 = = 87,5% . 17 / 20 8 → Xác suất thia nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.

N

(5) đúng:

U

Y

* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:

TP .Q

- p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 → q 2 = 4 /100 → q = 0, 2; p = 0,8

ẠO

- Quần thể có cấu trúc duy truyền: 0, 64AA + 0,32Aa + 0, 04aa = 1

Đ

* chồng người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: ( 2 / 3AA :1/ 3Aa ) X B Y

+ TH1: 3/5 Aa x 1/3 Aa → con: 1/5 (3/4 A- : 1/4aa) + TH2: Các trường hợp còn lại → con : 4/5 (A-)

H

TR ẦN

3  1  2 2 - Xét bệnh bạch tạng: ♀  AA : Aa  × ♂  AA : Aa  . 5  3  5 3

Ư N

G

* Vợ số 15: ( 2 / 5AA : 3 / 5Aa ) ( 3 / 4X B X B :1/ 4 X B X b ) × chồng ( 2 / 3AA :1/ 3Aa ) X B Y .

00

B

→ Sinh ra 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:

3

10

1 4 1 3 3 1 1 4 37 ( A − ×A − +aa × aa ) + ( A − ×A − ) =  × + ×  + = 5 5 5  4 4 4 4  5 40

ẤP

2+

1 3  - Xét bệnh máu khó đông:  X B X B : X B X b  × X B Y 4 4 

3 B B 31 1  X X × X B Y → con:  X B X B + X B Y  4 42 2 

+ TH2:

1 B b 11 1 1 1  X X × X B Y → con:  X B X B + X B X b + X B Y + X b Y  4 44 4 4 5 

-L

Í-

H

Ó

A

C

+ TH1:

→ Xác suất sinh ra 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

TO

ÁN

3  1 1 1 1  1  2 2 1 1 1 1  15  × + × +  × + × + ×  = 4  2 2 2 2  4  4 4 4 4 4 4  32

G

* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

37 15 111 × = 40 32 256

* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau.

1−

111 145 = = 56, 64% 256 256

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.