LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ - HỮU CƠ 11, 12 PHÂN DẠNG BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Page 1

LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ - HỮU CƠ

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ - HỮU CƠ 11, 12 PHÂN DẠNG BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU, VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI ....................................................................................................... 2 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT .............................................................................................................................. 2 B. PHÂN LOẠI, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ........................................ 10 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ...................................................................................................................... 10 DẠNG 2. KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT ................................................................................................. 13 DẠNG 3: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC .............................................................................................. 23 DẠNG 4: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI PHI KIM .......................................................................................... 32 DẠNG 5: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI MUỐI................................................................................................ 40 DẠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN ................................................................................................... 52 DẠNG 7: ĐIỆN PHÂN ....................................................................................................................................... 61 CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH VÀ HỢP CHẤT .............................................................. 72 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ............................................................................................................................ 72 B. PHÂN LOẠI, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ........................................ 88 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ...................................................................................................................... 88 DẠNG 2: DUNG DỊCH KIỀM PHẢN ỨNG VỚI OXIT AXIT ...................................................................... 91 DẠNG 3: TẬP HỢP VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÓM PHẢN ỨNG VỚI KIỀM ............................................ 99 DẠNG 4: BÀI TẬP PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC/ AXIT ................................................................................. 108 CHUYÊN ĐỀ 3: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT ............................................................................................. 115 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 115 B. PHÂN LOẠI, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ..................................... 121 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 121 DẠNG 2: DẠNG SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT PHẢN ỨNG VỚI CHẤT OXI HÓA MẠNH ............ 123 DẠNG 3: DẠNG PHẢN ỨNG KHỬ HỢP CHẤT CỦA SẮT...................................................................... 132 DẠNG 4: DẠNG SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT PHẢN ỨNG VỚI AXIT THƯỜNG .......................... 140 CHUYÊN ĐỀ 4: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM..................................................................................... 148 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 148 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 151 DẠNG 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 151 DẠNG 2: BÀI TẬP TÍNH TOÁN ................................................................................................................... 154 CHUYÊN ĐỀ 5: NITO - PHOTPHO .................................................................................................................. 160 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 160 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 170 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 170 DẠNG 2: BÀI TẬP TÍNH TOÁN ................................................................................................................... 174 CHUYÊN ĐỀ 6: CACBON - SILIC...................................................................................................................... 189 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 189 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 198 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 198 DẠNG 2. BÀI TẬP TÍNH TOÁN ................................................................................................................... 200


CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI 1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn Trong hóa học, kim loại là nguyên tố có thể tạo ra các điện tích dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như cation trong đám mây các điện tử. Các kim loại là một trong ba nhóm các nguyên tố được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng, cùng với các á kim và các phi kim. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đường chéo vẽ từ bo (B) tới poloni (Po) chia tách các kim loại với các phi kim. Các nguyên tố trên đường này là các á kim, đôi khi còn gọi là bán kim loại; các nguyên tố ở bên trái của đường này là kim loại; các nguyên tố ở góc trên bên phải đường này là các phi kim.

Các kim loại là những nguyên tố: - Họ s: nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA. - Họ p: nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA. - Họ d: nhóm IB đến VIIIB. - Họ f: họ lantan và actini (chúng được xếp thành 2 hàng ở cuối bảng). Các phi kim phổ biến hơn các kim loại trong tự nhiên, nhưng các kim loại chiếm phần lớn vị trí trong bảng tuần hoàn, khoảng 80 % các nguyên tố là kim loại. Một số kim loại được biết đến nhiều nhất là nhôm, đồng, vàng, sắt, chì, bạc, titan, urani và kẽm. 2. Cấu tạo của kim loại: a. Cấu tạo của nguyên tử kim loại - Tất cả các kim loại đặc trưng bằng khả năng dễ cho electron hóa trị để trở thành ion dương. - Đa số các nguyên tử kim loại có một, hai hoặc ba electron ở lớp ngoài cùng. - Đại lượng thế ion hóa có thể dùng để đo “tính kim loại” mạnh hay yếu của nguyên tố: thế ion càng nhỏ, electron càng dễ bứt ra khỏi nguyên tử, tính chất kim loại của nguyên tố thể hiện càng mạnh. Thế ion hoá thứ nhất là năng lượng bứt electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử. b. Cấu tạo mạng của kim loại Kim loại tồn tại dưới 3 dạng tinh thể phổ biến:


- Mạng lập phương tâm khối có các ion dương (ion kim loại) nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương. Ví dụ: Các kim loại kiềm, Cr, Fe... - Mạng lập phương tâm diện có các ion dương (ion kim loại) nằm trên các đỉnh và giữa các mặt của hình lập phương. Ví dụ: Cu, Al, Pb... - Mạng lăng trụ lục giác (lục phương) đều có các ion dương (ion kim loại) ở đỉnh, giữa 2 mặt đáy và giữa 2 đáy của hình lăng trụ. Ví dụ: Các kim loại nhóm II (Be, Mg, Ca,...). Trong tinh thể kim loại, ion dương và nguyên tử kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.  Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Tính chất chung a. Tính dẻo - Kim loại bị biến dạng khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên miếng kim loại: kim loại có khả năng dễ rèn, dễ dát mỏng dễ kéo sợi. - Giải thích: Khi có tác động cơ học các cation kim loại trong mạng tinh thể trượt lên nhau, nhưng không tách rời nhau nhờ sức hút tĩnh điện của các e tự do với các cation kim loại. - Những kim loại có tính dẻo cao là: Au, Ag, Al, Cu, Sn... b. Tính dẫn điện - Kim loại có khả năng dẫn điện được, nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. - Giải thích:  Khi được nối với nguồn điện, các e tự do đang chuyển động hỗn loạn trở lên chuyển động thành dòng trong kim loại.  Khi tăng nhiệt độ, sự dao động của các cation kim loại tăng lên, làm cản trở sự chuyển động của dòng e tự do trong kim loại. - Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ e tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (49), Cu (46), Au (35,5), Al (26)… c. Tính dẫn nhiệt - Kim loại có khả năng dẫn nhiệt. - Giải thích: Những e tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn, chúng chuyển động đến vùng có nhiệt độ thấp hơn của kim loại và truyền năng lượng cho các ion dương ở đây. - Tính dẫn nhiệt của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe… d. Ánh kim - Vẻ sáng của kim loại gọi là ánh kim. Hầu hết kim loại đều có ánh kim. - Giải thích: các e tự do có khả năng phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhận được. Tóm lại: Những tính chất vật lí chung của kim loại như trên chủ yếu là do các e tự do trong kim loại gây ra. 2. Tính chất riêng  Khối lượng riêng: - Kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau rõ rệt (nhẹ nhất Li (D = 0,5), nặng nhất (Os có D = 22,6). - Quy ước:


 Kim loại nhẹ có D < 5g/ cm 3 (Na, K, Mg, Al…)  Kim loại nặng có D > 5g/ cm 3 (Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Hg…)  Nhiệt độ nóng chảy: - Kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng rất khác nhau, thấp nhất là Hg ( −39°C ), cao nhất là W ( 3410°C ). - Quy ước:  Kim loại có nhiệt độ nóng chảy < 1500°C là kim loại dễ nóng chảy.  Kim loại có nhiệt độ nóng chảy > 1500°C là kim loại khó nóng chảy.  Tính cứng: - Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. - Quy ước kim cương có độ cứng là 10 thì: Cr là 9, W là 7, Fe là 4,5, Cu và Al là 3,… Kim loại có độ cứng thấp nhất là các kim loại thuộc nhóm IA, ví dụ Cs có độ cứng là 0,2. Các tính chất: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng phụ thuộc vào độ bền của liên kết kim loại, nguyên tử khối, kiểu mạng tinh thể… của kim loại. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG Vì kim loại có e hóa trị ít, bán kính nguyên tử lớn, độ âm điện thấp, năng lượng ion hóa của nguyên tử thấp nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa): M → M n + + ne 1. Tác dụng với phi kim Hầu hết kim loại đều tác dụng được với phi kim trừ Au, Ag, Pt t° - Tác dụng với oxi: 4M + nO2  → 2M 2 O n t° Ví dụ: 4Al + 3O2  → 2Al2O3 Chú ý: Fe có thể bị oxi hóa bởi oxi cho nhiều oxit khác nhau. t° 3Fe + 2O2  → Fe3O4 t° 2Fe + O2  → 2FeO t° 4Fe + 3O2  → 2Fe2O3 t° - Tác dụng với halogen (X2): 2M + nX2  → 2MX n

t° Ví dụ: 2Fe + 3Cl2  → 2 FeCl3 t° Cu + Cl2  → CuCl2 t° - Tác dụng với lưu huỳnh: 2M + nS  → M 2Sn t° Ví dụ: Fe + S  → FeS Hg + S → HgS 2. Tác dụng với axit a. Axit có tính oxi hóa do ion hidro (HCl, H2SO4 loãng)

2M + 2nH + → 2Mg n + + nH2 ↑ Ví dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 ↑ Chú ý: Các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa không có phản ứng này. b. Axit có tính oxi hóa không phải do nguyên tử hidro (HNO3, H2SO4 đặc) Hầu hết kim loại tác dụng được (trừ Au và Pt), không giải phóng hidro mà tạo ra các sản phẩm của N hay S: - Với axit HNO3 Sơ đồ:  NO ( kh«ng mµu hãa n©u trong kh«ng khÝ )   NO 2 ( khÝ mµu n©u ) M + HNO3 → M ( NO 3 )n +  + H2O N 2  NH +  4


Chú ý: + Nếu HNO3 đặc thì giải phóng NO2. + Nếu HNO3loãng thì kim loại đứng sau H sẽ tạo ra NO; kim loại đứng trước H sẽ tạo ra NO hoặc (N2O, N2, NH +4 ). + Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì tạo ra hóa trị tối đa. - Với axit H2SO4 đặc S  Sơ đồ: M + H2SO4 → M 2 ( SO 4 )n + H 2 S (mïi trøng thèi) + H2O SO (mïi h¾c)  2 Chú ý: Al, Fe, Cr: thụ động (không tác dụng) với axit HNO3, H2SO4 đặc, nguội. 3. Tác dụng với nước - Ở nhiệt độ thường chỉ có 5 kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) và 3 kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) tác dụng được với nước tạo ra dung dịch kiềm và khí H2. 2M + 2aH2O → 2M ( OH ) a + aH2 ↑

Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑ - Một số kim loại có tính khử trung bình khử được hơi nước ở nhiệt độ cao như Zn, Fe… tạo ra oxit và hidro. - Các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg… không khử được H2O dù ở nhiệt độ nào. - Một số kim loại có hidroxit lưỡng tính thì tác dụng với H2O trong môi trường kiềm như: Al, Zn, Be, Sn, Cr. 3 Ví dụ: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 ↑ 2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑ 4. Tác dụng với dung dịch muối a. Với các kim loại trung bình yếu (không tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường) có thể khử được ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. Ví dụ: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu b. Với các kim loại mạnh (tác dụng được H2O ở nhiệt độ thường) thì xảy ra qua 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1: kim loại tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm và hidro. - Giai đoạn 2: dung dịch kiềm tác dụng với muối (nếu thỏa mãn điều kiện xảy ra) Ví dụ: Khi cho Na vào lượng dư dung dịch CuCl2 1 Na + H2O → NaOH + H2 ↑ (Giai đoạn 1) 2 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (Giai đoạn 2) Hay 2Na + 2H2O + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl + H2 ↑ IV. HỢP KIM 1. Định nghĩa Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau, hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim loại. 2. Cấu tạo của hợp kim - Tinh thể hỗn hợp: gồm những tinh thể của các đơn chất trong hỗn hợp ban đầu nóng chảy tan vào nhau. Ví dụ: Hợp kim Ag = Au - Tinh thể hợp chất hóa học: là tinh thể của những hợp chất hóa học được tạo ra khi nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp. Ví dụ: Hợp kim Al – C tạo hợp chất Al4C3, Fe – C tạo hợp chất Fe3C… Các hợp kim thường cứng, giòn hơn các đơn chất ban đầu, nhưng tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém các đơn chất ban đầu.


V. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI 1. Khái niệm  Dãy điện hóa của kim loại Là một dãy những cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tăng tính chất oxi hóa của các ion kim loại và chiều giảm tính chất khử của kim loại. Tính chất oxi hóa của ion kim loại tăng. Tính chất khử của kim loại giảm.  Cặp oxi hóa – khử của kim loại Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử: Dạng oxi hóa / dạng khử. 2+ 3+ Ag 2 + Ví dụ: Cu ; Fe 2+ ; Cu Ag Fe  Pin điện hóa: Là thiết bị gồm 2 thanh kim loại nhúng trong dung dịch muối của nó được nối bằng cầu muối.

Ví dụ: Lá Zn nhúng trong ZnSO4, Cu nhúng trong CuSO4, 2 dung dịch này nối với nhau qua cầu muối: Lá Zn bị ăn mòn vì Zn bị oxi hóa; Zn → Zn 2+ + 2e Các e này di chuyển qua lá Cu thông qua dây dẫn (làm kim vôn kế bị lệch). Trong dung dịch CuSO4 các ion Cu 2+ di chuyển đến lá Cu, tại đây chúng bị khử thành Cu, rồi bám lên lá Cu. Cu 2+ + 2e → Cu Ion Cu 2 + trong dung dịch bị giảm dần nồng độ.

Vai trò của cầu muối: trung hòa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương NH +4 hoặc K + và Zn 2+ di chuyển qua cầu muối đến cốc đựng dung dịch CuSO4. Ngược lại các ion âm NO3− , SO 24 − di chuyển qua cầu muối

đến cốc đựng dung dịch ZnSO4. Zn đóng vai trò điện cực âm (anot) là nơi xảy ra sự oxi hóa. Cu đóng vai trò điện cực dương (catot) là nơi xảy ra sự khử.  Thế điện cực: Sự xuất hiện dòng điện đi từ cực đồng sang cực kẽm chứng tỏ rằng có sự chênh lệch điện thế giữa 2 điện cực kẽm và đồng tức là mỗi điện cực xuất hiện một thế điện cực nhất định.  Suất điện động: Hiệu của thế điện cực dương ( E ( + ) ) với thế điện cực âm ( E ( − ) ) được gọi là suất điện động của pin điện hóa:


Epin = E( + ) − E( − ) Ví dụ: E 0 pin = E 0 Cu 2+ /Cu − E 0 Zn 2+ / Zn  Điện cực hidro chuẩn: Tấm platin (Pt) nhúng trong dung dịch axit có nồng độ ion H+ là 1M. Bề mặt được hấp thụ bởi khí hidro dưới áp suất 1atm. E 0 2H+ /H = 0,00 V. 2

 Thế điện cực chuẩn kim loại: - Điện cực kim loại mà nồng độ ion kim loại trong dung dịch bằng 1M được gọi là điện cực chuẩn. - Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo được chấp nhận bằng sức điện động của pin tạo bởi điện cực hidro chuẩn và điện cực chuẩn của kim loại cần đo. 2. Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim loại  So sánh tính oxi hóa – khử: Trong dung dịch nước thế điện cực chuẩn của kim loại E 0 M n + / M càng lớn thì tính oxi hóa của cation M n + và tính khử của kim loại M càng yếu (ngược lại).  Xác định chiều của phản ứng oxi hóa – khử: Cation kim loại trong cặp oxi hóa – khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn có thể oxi hóa được kim loại trong cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn. - Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại để sắp xếp nhỏ bên trái, lớn bên phải. - Viết phương trình phản ứng theo quy tắc anpha (α). Kim loại trong cặp oxi hóa – khử có thế điện cực chuẩn âm khử được ion H+ của dung dịch axit.  Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa: Epin = E( + ) − E( − ) Suất điện động của pin điện hóa luôn là số dương.  Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử: Dựa vào E pin = E ( + ) − E ( − ) Một số công thức liên quan đến E 0 : + Suất điện động của pin có liên quan đến năng lượng Gip ΔG (còn gọi là entanpi tự do) của phản ứng: ∆G = −nFE và ở các điều kiện chuẩn ∆G 0 = −nFE 0 . Trong đó: - E 0 và E là sức điện động (V) của pin ở điều kiện chuẩn và điều kiện khác với điều kiện chuẩn. - F là hằng số faraday. - ∆G 0 , ΔG là biến thiên năng lượng Gip (J) ở điều kiện chuẩn và điều kiện bất kì. - n là số e tối thiểu trao đổi trong phản ứng oxi hóa-khử.  → Kh + Phương trình Nerst: Ox + ne ←  Phương trình của thế điện cực là: E = E 0 +

[ Ox ] 0, 059 ×1g n [ Kh ]

VI. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 1. Nguyên tắc Khử ion kim loại thành kim loại: M n + + ne → M 2. Phương pháp: Có 3 phương pháp chính  Phương pháp thủy luyện: Dùng kim loại mạnh khử (không tác dụng được với H2O ở t° thường) kim loại yếu ra khỏi muối. Ví dụ: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag  Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có tính khử yếu.  Phương pháp nhiệt luyện:


Dùng chất khử (CO, H2, C, Al) để khử ion kim loại trong các oxit. Ví dụ: CO + CuO → Cu + CO2 H2 + CuO → Cu + H2O 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2  Phương pháp này dùng để điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu (sau nhôm).  Phương pháp điện phân: Dùng dòng điện một chiều trên catot (cực âm) để khử ion kim loại: - Điện phân dung dịch nóng chảy: Dùng để điều chế các kim loại từ Al trở về trước. điện phân nóng chảy Ví dụ: 2NaCl 2Na + Cl2 - Điện phân dung dịch (trong nước): dùng để điều chế các kim loại sau Al Ví dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 điện phân dung dịch

CuCl2 Cu + Cl2 ↑ VII. SỰ ĐIỆN PHÂN 1. Khái niệm Là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. 2. Sự điện phân của các chất điện li  Điện phân chất điện li nóng chảy: - Chất điện li nóng chảy phân li thành ion. Cation chuyển về catot, anion chuyển anot. - Tại catot: cation kim loại nhận e thành kim loại. - Tại anot: anion nhường e thành phi kim.  Điện phân dung dịch chất điện li trong nước: - Ở catot thứ tự điện phân: Ag + , Fe3+ , Cu 2+ , H+ (của axit), Pb 2 + ,… Fe2 + , Zn 2+ , H+ (của nước) - Ở anot thứ tự điện phân: S2 − , I− , Br − , Cl − , OH − - Khác với phản ứng oxi hóa khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau e mà phải truyền qua dây dẫn. 3. Định luật Faraday A Q A It It m= × = .  nA = n F n 96500 n.96500 Trong đó: - m: số gam dạng sản phẩm sinh ra trên điện cực - n: số electron trao đổi - Q = It: điện lượng đi qua dung dịch với cường độ dòng điện là I, thời gian t và có đơn vị là Coulomb; I (A); t (giây) - F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C ≈ 9650°C A : gọi là đương lượng điện hóa, gọi tắt là đương lượng, kí hiệu là Đ. n - n A là số mol của A

4. Ứng dụng của phương pháp điện phân - Điều chế các kim loại - Điều chế một số phi kim: H2, O2, F2, Cl2 - Điều chế một số hợp chất: KMnO4, NaOH, H2O2, nước Giaven… - Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au…


- Mạ điện: Điện phân với anot tan được dùng trong kĩ thuật mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Trong mạ điện, anot là kim loại dùng để mạ như: Cu, Ag, Au, Cr, Ni  catot là vật cần được mạ. Lớp mạ rất mỏng thường có độ dày từ: 5.10−5 đến 1.10−3 cm. VIII. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 1. Định nghĩa Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. Hậu quả kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại: M → M n + + ne 2. Phân loại Có 2 dạng ăn mòn kim loại:  Ăn mòn hóa học - Định nghĩa: là sự phá hủy kim loại do kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao. - Bản chất: là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại cho e và môi trường nhận e. - Đặc điểm: nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh và không sinh ra dòng điện.  Ăn mòn điện hóa - Định nghĩa: là sự phá huỷ kim loại khi kim loại tiếp xúc với môi trường điện li tạo ra dòng điện. - Điều kiện: + Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại - phi kim hay kim loại - hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm. + Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn. + Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. - Bản chất: là các quá trình oxi hóa, khử xảy ra trên bề mặt điện cực tạo ra dòng điện. - Cơ chế: + Điện cực âm (thường là các kim loại mạnh hơn) cho e thành ion dương, các e này di chuyển sang điện cực dương. + Điện cực dương: H+, H2O nhận e thành H2, OH+ Ion dương kim loại kết hợp với OH- thành hidroxit, bị phân huỷ thành oxit. Ví dụ: Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt (gang, thép) trong không khí ẩm Gang, thép là hợp kim Fe – C gồm những tinh thể Fe tiếp xúc trực tiếp với tinh thể C (graphit). Không khí ẩm có chứa H2O, CO2, O2,... tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép làm xuất hiện vô số pin điện hóa mà Fe là cực âm, C là cực dương. Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H+ + 2e → H2 O2 + 2H2O + 4e → 4OH − Tiếp theo: Fe2++ 2OH − → Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 4Fe(OH)3 Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.xH2O  So sánh sự ăn mòn hóa học và sự ăn mòn điện hóa học Phân Sự ăn mòn hóa học Sự ăn mòn điện hóa học loại - Các điện cực phải khác nhau, có thể là cặp hai kim loại Điều khác nhau hoặc cặp kim loại - phi kim hoặc cặp kim loại Thường xảy ra ở những thiết bị lò kiện hợp chất hóa học (như Fe3C). Trong đó kim loại có thế đốt hoặc những thiết bị thường xảy ra điện cực chuẩn nhỏ hơn sẽ là cực âm. xuyên phải tiếp xúc với hơi nước và ăn - Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với khí oxi mòn nhau qua dây dẫn, các điện cực phải tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Cơ Thiết bị bằng Fe tiếp xúc với hơi - Sự ăn mòn điện hóa một vật bằng gang (hợp kim Fe - C)


chế c ủa sự ăn mòn

nước, khí oxi thường xảy ra phản (hoặc thép) trong môi trường không khí ẩm có hòa tan khí ứng: CO2, SO2, O2... sẽ tạo ra một lớp dung dịch điện li phủ bên t° ngoài kim loại. 3Fe + 4H2O  → Fe3O4 + 4H2O t° - Tinh thể Fe (cực âm), tinh thể C là cực dương. Ở cực 3Fe + 2O2  → Fe3O4 dương: xảy ra phản ứng khử: 2H+ + 2e → H2 ; O2 + 2H2O + 4e → 4OH − Ở cực âm: xảy ra phản ứng oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e Những Fe2+ tan vào dung dịch chứa oxi → Fe3+ và cuối cùng tạo gỉ sắt có thành phần Fe2O3.nH2O

B ản Là quá trình oxi hóa - khử, trong đó chất Là sự ăn mòn kim loại do tác dụng của dung dịch chất điện các electron của kim loại được c ủa li và tạo nên dòng điện. chuyển trực tiếp đến các chất trong sự ăn Ăn mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học. môi trường, ăn mòn xảy ra chậm. mòn 3. Cách chống ăn mòn kim loại a. Cách li kim loại với môi trường Theo phương pháp này thì dùng các chất bền vững đối với môi trường để phủ ngoài mặt đối với những vật làm bằng kim loại. Như: - Sơn chống gỉ, vecni... - Mạ điện bằng các kim loại như thiếc, crom, kẽm... - Dùng các chất hóa học bền vững đối như oxit kim loại, photphat kim loại (phương pháp tạo màng). b. Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inox) c. Dùng chất chống ăn mòn (chất kìm hãm) d. Phương pháp điện hóa Để bảo vệ một kim loại người ta nối kim loại này với một kim loại khác có tính khử mạnh hơn. B. PHÂN LOẠI, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước. (b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag + trong dung dịch thành Ag. (d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 2. Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội. X, Y, Z, T lần lượt là: A. Na, Fe, Al, Cu B. Al, Na, Cu, Fe C. Al, Na, Fe, Cu D. Na, Al, Fe, Cu Bài 3. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al B. Mg, Al2O3, Al C. Fe, Al2O3, Mg D. Mg, K, Na Bài 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z, sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ từ đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Thành phần các chất trong G là A. MgO, BaSO4, Fe, Cu B. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3


C. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO D. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu Bài 5. Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 3 muối) và chất rắn Y (gồm 3 kim loại). 3 muối trong X là: A. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, AgNO3 B. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 C. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 D. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 Bài 6. Từ hỗn hợp (CuO, MgO, Al2O3) để điều chế Al, Mg, Cu, có thể sử dụng thêm dãy hóa chất nào dưới đây (các dụng cụ thiết bị coi như có đủ)? A. H2SO4, NH3 B. NaOH, NH3 C. HNO3 (đặc), NaOH, CO D. NaOH, HCl, CO2 Bài 7. Cho hỗn hợp bột rắn gồm FeO, CuO, AgNO3, K2Cr2O7. Trộn thêm lượng dư bột Al và nung hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào ống nghiệm B chứa lượng dư dung dịch HCI đặc, đun nóng nhẹ và khuấy đều để mọi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tiếp tục thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm B, khuấy đều để mọi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng, hỗn hợp rắn thu được trong ống nghiệm B chứa tối đa bao nhiêu chất? A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Bài 8. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Dẫn khí CO qua bột CuO đun nóng. (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2. (4) Cho dung dịch C2H5OH vào CrO3. (5) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng (6) Nung nóng dung dịch bão hòa NH4Cl và NaNO2 (7) Điện phân CaCl2 nóng chảy (8) Nung Ag2S trong không khí Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có thể thu được chất khí là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Bài 9. Thực hiện các thí nhiệm sau: (1) Đốt cháy bột sắt trong hơi brom. (2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. (3) Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư. (4) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 dư. (5) Cho bột sắt vào dung dịch HCl loãng dư. Số thí nghiệm thu được muối Fe3+ là. A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Bài 10. Kim loại tác dụng mạnh với H2O ở điều kiện thường là: A. Fe B. Mg C. Al D. Na Bài 11. Chất nào sau đây được dùng để thu gom thủy ngân rơi vãi A. S B. NH3 C. O2 D. Cl2 Bài 12. Khi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4, nếu dung dịch sau khi điện phân hoà tan được NaHCO3 thì sẽ xảy trường hợp nào sau đây: A. NaCl dư B. NaCl dư hoặc CuSO4 dư C. CuSO4 dư D. NaCl và CuSO4 bị điện phân hết Bài 13. Phản ứng điện phân nóng chảy nào dưới đây bị viết sai sản phẩm? 3 đpnc đpnc A. Al 2 O3  B. 2NaOH  → 2Na + O 2 + H 2 → 2Al + O 2 2 đpnc đpnc C. 2NaCl  → 2Na + Cl 2 D. CaBr2  → 2Ca + Br2 Bài 14. Điều nào là không đúng trong các điều sau: A. Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần


B. Điện phân dung dịch CuSO4 thấy pH dung dịch giảm dần C. Điện phân dung dịch NaCl + CuSO4 thấy pH dung dịch không đổi D. Điện phân dung dịch NaCl + HCl thấy pH dung dịch tăng dần (coi thể tích dung dịch khi điện phân là không đổi khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng ngăn) Bài 15. Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot) A. ion Cl − bị oxi hóa B. ion Cl − bị khử C. ion K+ bị khử D. ion K+ bị oxi hóa Bài 16. Trong các phát biểu sau: (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. (5) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. (6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Bài 17. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch AlCl3. (b) Điện phân dung dịch CuSO4. (c) Điện phân nóng chảy NaCl. (d) Cho luồng khí CO qua bột Al2O3 nung nóng. (e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (f) Cho luồng khí NH3 qua CuO nung nóng. Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 18. Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại. A. Zn + 2AgNO3  → Zn(NO3 )2 + 2Ag 0

t B. Fe2O3 + CO  → 2Fe + 3CO2 0

t → CaO + CO2 C. CaCO3  0

t D. 2Cu + O2  → CuO

Bài 19. Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. 2. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3. 3. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng, có nhỏ vài giọt CuSO4. 4. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. 5. Để thanh thép ngoài không khí ẩm. Số trường hợp kim loại bị ăn mòn chủ yếu theo ăn mòn điện hóa là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Bài 20. Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. Đốt cháy magiê trong không khí B. Nhúng lá sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4 C. Nhúng thành sắt vào dung dịch HCl loãng D. Đốt cháy đồng trong Cl2 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN


Bài 1. Chọn đáp án A. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án B. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án B. Bài 6. Chọn đáp án D. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án D. Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 12. Chọn đáp án B. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án A. Bài 16. Chọn đáp án D. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án B. Bài 19. Chọn đáp án C. Bài 20. Chọn đáp án B. DẠNG 2. KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT Những điều cần chú ý:  Các kim loại kể từ Cu trở về sau không phản ứng với các axit có tính axit do H + ( HCl, H 2SO 4 loãng)  Al, Fe không phản ứng với HNO 3 đặc nguội và H 2SO 4 đặc nguội  Các axit như: HCl, H 2SO 4loang ... là các axit có tính oxi hóa do H+ gây ra. Các kim loại khi tác dụng với các axit này cho muối và khí H 2 .

 Các axit như: HNO3 , H 2SO 4 đặc nóng... là các axit có tính oxi hóa do anion gây ra. Sản phẩm khử tạo thành có thể là: S, SO 2 , NO, NO 2 , N 2 O, N 2 , NH +4 ,...

 Chú ý khả năng tạo sản phẩm khử là muối amoni đối với các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Mg, Al,...  Bảo toàn khối lượng: m kim loai + m axit = m muoi + m khi + m H 2O  Bảo toàn nguyên tố • Bảo toàn nguyên tố H: n H+ = 2n H hay: n H + = 4n NH+ + n H2O 4

•Bảo toàn nguyên tố N: n HNO3 = n NO3 trong muối + n N • Bảo toàn nguyên tố S: n H2SO4 = n SO2− 4

trong muối

trong sản phẩm khử

+nS

trong sản phẩm khử

 Bảo toàn electron: n e cho = n e nhan Tùy vào bài toán mà có biểu thức bảo toàn electron khác nhau. Nếu có hỗn hợp kim loại chứa Fe phản ứng với axit, sau phản ứng còn dư kim loại thì muối sắt tạo thành là muối Fe ( II ) .

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với HNO 3 thu được dung dịch B (không chứa

NH 4 NO3 ) và hỗn hợp G: N 2 O, NO; thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là: A. 0,3 mol

B. 0,25 mol

C. 0,2 mol

D. 0,15 mol


Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO 4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 8,98 B. 9,52 C. 7,25 D. 10,27 Bài 3. Hòa tan hết 1,3 g kim loại M trong dung dịch HNO3 được dung dịch A duy nhất. Cho NaOH dư vào dung dịch A, đun nhẹ, thấy có 0,112 lít khí X. Kim loại M là: A. Zn B. Al C. Mg D. Pb Bài 4. Một hỗn hợp bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 H2 . Phần 2 hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít Bài 5. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí N x O y (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H 2 bằng 22. Khí N x O y và kim loại M là:

A. NO và Mg

B. NO2 và Al

C. N 2 O và Al

D. N 2 O và Fe

Bài 6. Cho 7,8 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,7 mol B. 0,8 mol C. 0,6 mol D. 0,5 mol Bài 7. Cho 12 gam một kim tác dụng hết với HCl dư thu được 11,2 lít khí H 2 đkc. Kim loại là A. Zn B. Ca C. Ba D. Mg Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO 4 đặc, nóng, dư, thu được V lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của V là

A. 5,6 B. 4,48 C. 3,36 D. 2,24 Bài 9. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO 4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 1 B. 6 C. 7 D. 2 Bài 10. Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO 3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là: A. 1,68 gam B. 3,36 gam C. 5,04 gam D. 6,72 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H 2SO 4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng

đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là A. 38,935 gam B. 59,835 gam C. 38,395 gam D. 40,935 gam Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng Fe, Cu trong X lần lượt là: A. 6,4 gam; 5,6 gam B. 5,6 gam; 6,4 gam C. 4,6 gam; 7,4 gam D. 11,2 gam; 0,8 gam Bài 13. Cho 14 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2SO 4 2,5 M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaNO3 dư vào X được dung dịch Y. Cho bột Cu vào Y thì số mol Cu bị hòa tan tối đa là: (biết sản phẩm khử của NO3− chỉ có NO duy nhất)

A. 0,l mol

B. 0,05 mol

C. 0,2 mol

D. 0,15 mol


Bài 14. Cho hỗn hợp X ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H 2SO 4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO 2 (đktc). Cho 23,4 gam X vào bình A chứa dung dịch H 2SO 4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được khí B. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X theo thứ tự như trên là A. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,1 mol B. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,2 mol C. 0,15 mol; 0,2 mol; 0,15 mol D. 0,2 mol; 0,15 mol, 0,15 mol Bài 15. Hòa tan hoàn toàn a mol Fe trong dung dịch chứa b mol HNO3 loãng thì thu được 0,3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Biết a + b = 1, 6. Giá trị m gần nhất với: A. 72 B. 34 C. 78 D. 81 Bài 16. Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H 2SO 4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là A. 2,24 lít và 56,3 gam B. 2,688 lít và 66,74gam C. 2,688 lít và 64,94 gam D. 2,24 lít và 59,18 gam Bài 17. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 151,5 B. 137,1 C. 97,5 D. 108,9 Bài 18. Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO 3 và H 2SO 4 đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gổm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối của B so với H 2 là 11,5. Giá trị của m là

A. 36,04 B. 31,08 C. 29,34 D. 27,96 Bài 19. Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), muối A và còn 1,46 gam kim loại dư. Nồng độ axit HNO 3 đã phản ứng và khối lượng muối A thu được là

A. CM ( HNO3 ) = 0,32M; mFe( NO3 ) = 32, 4 g

B. CM ( HNO3 ) = 0,32M; mFe( NO3 ) = 48, 6 g

C. CM( HNO3 ) = 0,12M; mFe( NO3 ) = 32, 4 g

D. CM( HNO3 ) = 0,12M; mFe( NO3 ) = 48, 6 g

2

2

2

2

Bài 20. Cho 8,96 g hỗn hợp gồm Fe và Cu (chứa 25% Fe về khối lượng) vào 1 lượng dung dịch HNO3 0,5M khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 7,56g; dung dịch Y và khí NO. Tính m muối tạo thành A. 4,50 g B. 6,72 g C. 7,62 g D. 8,50 g C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe và Fe x O y (số mol Fe đơn chất bằng số mol oxit Fe) bằng dung dịch H 2SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 7,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng Fe x O y trong X

A. 22,86% B. 85,71% C. 57,14% D. 42,86% Bài 22. Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N 2 , N 2 O, NO và


NO 2 . Trong Y, số mol N 2 bằng số mol NO 2 . Biết tỉ khối của Y so với H 2 bằng 18,5. Số mol HNO 3 đã

tham gia phản ứng là A. 1,275 mol B. 1,080 mol C. 1,140 mol D. 1,215 mol Bài 23. Hòa tan a mol kim loại M cần dùng a mol H 2SO 4 trong dung dịch axit đặc, nóng thì thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối Y. Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 vào 45 ml dung dịch NaOH

0,2M thì thu được 0,608 gam muối natri. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,56 gam muối khan Y. Hòa tan hoàn toàn muối khan Y vào nước (coi muối khan Y tan hoàn toàn trong dung dịch loãng). Rồi thêm vào đó 0,387 gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu. Khuấy cho tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,144 gam chất rắn B. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. Hỗn hợp A tác dụng tối đa bao nhiêu mol axit HNO 3 loãng sinh ra NO2 là sản phẩm khử duy nhất

A. 0,016 mol B. 0,024 mol C. 0,020 mol D. 0,032 mol Bài 24. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2 , Mg, Fe ( NO 3 ) 2 , Al vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO. Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa và 0,448 lít NO2 và dung dịch Z

chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với: A. 42 B. 41 C. 43 D. 44 Bài 25. Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 , Fe3O 4 vào 0,5 lít dung dịch HNO 3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH 4 NO3 ) và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO. Lượng HNO 3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3 . Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N 2 tỉ lệ thể tích 1: 4 ở 0°C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0°C thì trong bình không còn O 2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 52,73% B. 26,63% C. 63,27% D. 42,18% D. VẾ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe ( NO 3 )2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối và 0,896 lít khí NO (duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam chất rắn. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. % khối lượng của Fe trong X gần nhất với: A. 4,2% B. 2,5% C. 6,3% D. 2,8% Bài 27. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O 4 , Fe ( NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H 2 , NO, NO 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3− . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với? A. 16% B. 17% C. 18% D. 19% Bài 28. Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O 4 , FeO, Fe ( NO 3 )2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H 2SO 4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N 2 . Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit: A. 82 B. 88 C. 81 D. 84


Bài 29. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O 4 , FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa

H 2SO 4 và KNO3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm ( CO 2 , NO, NO 2 , H 2 ) có tỷ khối hơi so với H 2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho

BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của m là 82,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol. (c) Phần trăm khối lượng FeCO 3 trong X là 18,638%. (d) Số mol của Fe3O 4 trong X là 0,05 mol. Tổng số nhận định không đúng là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Bài 30. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO 3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe ( NO 3 )3 trong X là

A. 13,56% B. 20,20% C. 40,69% HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A Bài 2. Chọn đáp án A Bài 3. Chọn đáp án A Bài 4. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án C Bài 6. Chọn đáp án B Bài 7. Chọn đáp án D Bài 8. Chọn đáp án A Bài 9. Chọn đáp án A Bài 10. Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án B Bài 12. Chọn đáp án B Bài 13. Chọn đáp án C Bài 14. Chọn đáp án D Bài 15. Chọn đáp án C Bài 16. Chọn đáp án B Bài 17. Chọn đáp án A Bài 18. Chọn đáp án B Bài 19. Chọn đáp án B Bài 20. Chọn đáp án A C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Chọn đáp án C Đặt số mol của Cu, Fe, Fe x O y trong X lẩn lượt là a, b, b.

D. 12,20%


64a + 56b + ( 56x + 16y ) b = 2,8g   (1) 400 . ( b + xb ) = 7, 6 g 160a +  2

Có n H2SO4 = n H2O = kmol BTKL  → 2,8 + 98k = 7,6 + 64.

0,56 + 18k  k = 0, 08 22, 4

3  BTNTS  → n H2SO4 = a + 2 .(b + xb) + n SO2 = 0, 08mol  2a + 3(b + xb) = 0,11  2y   BTe  → 2a + 3b +  3 −  .x.b = 2n SO2 = 0, 05  x    yb = 0, 03 ( 2 )

a = 0,01  x : y < 0, 03 : 0, 03 = 1:1 Từ (1) và (2) suy ra:  b + bx = 0, 03 Oxit sắt có công thức Fe2 O3 hoặc Fe3O4  Trường hợp 1: Oxit sắt là Fe2 O3

 b = 0, 01  %m Fe2O3 =

160.0, 01 .100% = 57,14% 2,8

 Trường hợp 2: Oxit sắt là Fe3O4

 b = 0, 0075  %m Fe3O4 =

232.0,0075 .100% = 62,14% 2,8

Kết hợp đáp án suy ra oxit sắt là Fe 2 O3 , %m Fe2O3 = 57,14%

Bài 22. Chọn đáp án D Vì n N 2 = n NO2 nên quy đổi hỗn hợp khí tương đương với hỗn hợp gồm N 2 O (x mol) và NO (y mol)

44x + 30 y = 18,5.2  x = y x+y 12,84 = 0,12mol 56 + 27 + 24 = ( 242 + 213 + 148 ) .0,12 + 80n NH 4 NO3 = 75, 36g  n NH 4 NO3 = 0, 0375mol

Có n Fe = n Al = n Mg =  m muoi

BTe → (3 + 3 + 2).0,12 = 8nN 2 O + 3nNO + 8nNH 4 NO3  11x + 8nNH 4 NO3 = 0,96

 x = 0, 06

n HNO3 phản ứng = 3n Fe + 3n Al + 2n Mg + 2n N2O + n NO + 2n NH4 NO3 = 1, 215mol

Bài 23. Chọn đáp án B n NaOH = 2n Na 2SO3 + n NaHSO3 = 0,045.0, 2 = 0,009mol Có  126n Na 2SO3 + 104n NaHSO3 = 0, 608g

n Na 2SO3 = 0, 004mol   n SO2 = 0,004 + 0, 001 = 0,005 mol n NaHSO3 = 0, 001mol Giả sử M có hóa trị n trong các hợp chất  Công thức muối của M là M 2 ( SO 4 )n 2M + 2nH 2SO 4 → M 2 ( SO 4 )n + nSO 2 + 2 nH 2 O

n H 2SO4 = n M = a  2n = 2  n = l


 nM 2 SO4 = nSO2 = 0, 005mol  2M + 96 =

1,56  M = 108 0, 005

 M là Ag 0, 378 g ( Zn, Cu ) + 0, 005 mol Ag 2SO 4 → 1,144 g chất rắn B

0,378 > n Ag2SO4 64  Chứng tỏ còn dư kim loại, chất rắn B chứa m A = 108.2.0, 005 = 1, 08 g 65n Zn + 64n Cu = 0,378 g  ( n Zn + n Cu ) >

 Nếu Zn phản ứng hết  m Cu ( B) = 1,144 − 1, 08 = 0, 064 g

65n Zn + 64n Cu phan ung = 0,387 − 0,064 = 0,323g n Zn = 0, 003mol   2n Zn + 2n Cu phan ung = 0, 005.2 = 0, 01mol n Cu phan ung = 0, 002mol 0, 064    n HNO3 = 2n Zn + 2n Cu + n NO2 =  0, 01 + 2. .2 = 0, 024mol 64    Nếu Zn dư 65n Zn phan ung = 0,323g   loại  2n Zn phan ung = 0, 005.2 = 0, 01mol Vậy n HNO3 = 0, 024mol Bài 24. Chọn đáp án D • Đặt số mol của FeCl 2 , Mg, Fe ( NO 3 )2 , Al lần lượt là a, b, c, d. AgNO3 dư + Y → 0, 01 mol khí NO 2

• Chứng tỏ NO3− đã phản ứng hết, trong Y có H + dư và Fe2 + BTNTN → 2c = n NO + n NH+ = 0, 072 + n NH+ (1) 4

+

4

2H + NO3 + le → NO 2 + H 2

 n H + du = 2n NO 2 = 0, 04mol

m↓ = m AgCl + m Ag = 143,5n AgCl + 108n Ag = 82, 248g Có  n Ag + = n AgCl + n Ag = 0,588mol 0, 528 − 0, 408  BTNTCl →a = = 0, 06 m AgCl = 0, 528mol  2  0, 448 BTe n Ag = 0, 06mol → n Fe2+ ( Y ) = n Ag + n NO2 = 0, 06 + = 0, 08mol  22, 4  24b + 180c + 27d = 17, 76 − 127.0, 06 = 10,14

( 2)

BTe → a + 2b + c + 3d = 3n NO + 8n NH+ + n Fe 2+ ( Y ) 4

→ 2b + c + 3d − 8n NH+ = 3.0,072 + 0, 08 − 0,06 = 0, 236 ( 3) BTe

4

BTDT

 → n Cl− = 2n Mg2+ + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 3n Al3− + n NH+ + n H+ du 4

 0, 408 + 2.0, 06 = 2b + 2.0, 08 + 3. ( 0, 06 + c − 0, 08) + 3d + n NH+ + 0, 04 ( 4 ) 4

 b = 0,1 c = 0, 04  Từ (1), (2), (3), (4) suy ra:  d = 0, 02   n NH+ = 0, 008mol  4


 m = m Mg( NO3 )2 + m Fe( NO3 )3 + m Al( NO3 )3 + m NH4 NO3 = 148.0,1 + 242. ( 0, 06 + 0, 04 ) + 213.0, 02 + 80.0, 008 = 43,9g

Gần nhất với giá trị 44 Bài 25. Chọn đáp án C Đặt số mol của Fe, FeCO3 , Fe3O 4 lần lượt là x, ỵ, z.  56x + 116y + 232z = 22 g (1)

n HNO3du = n NaHCO3 = 3x + 3y + 9z + n NO

13, 44 = 0,16mol  n HNO3pu = 0,5.2 − 0,16 = 0,84mol 84 = 0,84 mol

8,96.0, 375  n O2 + n N2 = 273.0, 082 = 0,15mol n O2 = 0, 03mol   n N2 = 0,12mol n O : n N = 1: 4  2 2 X + ( O 2 , N 2 ) → sau phản ứng hết O 2

n sp =

8, 96.0, 6 = 0, 24mol  n CO2 + n NO2 + n NOdu + n N2 = 0, 24mol 273.0, 082

 y + n NO = 0, 24 − 0,12 = 0,12 ( 3) BTe → 3x + y + z = 3n NO ( 4 )

 x = 0, 02  y = 0, 06 232.0, 06  .100% = 63, 27% Từ (1), (2), (3), (4) suy ra:   %m Fe3O4 = 22 z = 0, 06 n NO = 0, 06mol D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Chọn đáp án D Đặt số mol của Fe, Fe3O 4 và Fe(NO3 )2 trong X lần lượt là a, b, c. • n NaOH = 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = 0, 44 mol • Áp dụng bảo toàn điện tích có: 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + n K+ = n NO− + 2n SO− 3

2

 n NO− = 0, 44 + 0,32 − 2.0 32 = 0,12mol 3

0,12 + 0, 04 = 0,08mol 2 Có m chat ran = m Fe + m NO− + mSO2− + m K + = 59, 04gam c=

3

(

4

)

 56. n Fe2+ + n Fe3+ + 62.0,12 + ( 96 + 39 ) .0,32 = 59, 04 n Fe2+ = 0, 01mol Từ (1) và (2) suy ra  n Fe3+ = 0,14mol a + 3b + 0, 08 = 0, 01 + 0,14 = 0,15 • Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m + mKHSO4 = mchat ran + m NO + mH2O  56a + 232b + 180.0, 08 = 59,04 + 30.0, 04 + 18.0,16 − 136.0,32 = 19, 6 ( 4 )


a = 0, 01 56.0, 01  %mFe( X ) = .100% = 2,86% • Từ (3) và (4) suy ra  19, 6 b = 0, 02 Gần với giá trị 2,8% nhất Bài 27. Chọn đáp án B Đặt số mol của Mg, Fe3O 4 và Fe(NO3 )2 trong hỗn hợp lần lượt là a, b, c  24a + 232b + 180c = 14,88 (1)

Có n khi =

1,344 = 0, 06mol  mkhi = 14.2.0, 06 = 1, 68gam 22, 4

BTKL  → m H 2 O = 14,88 + 36,5.0,58 − 30, 05 − 1, 68 = 4,32g  n H 2 O = 0, 24mol

• AgNO3 dư + X → 0, 01 mol khí NO (*)  Chứng tỏ NO3− đã phản ứng hết, trong X có H + dư và Fe 2+ . n H + du = 4n NO(*) = 0, 04mol BTNTH  → n HCl = 4n NH+ + 2n H2 + 2n H 2 O + n H+ du = 0,58mol 4

 4n NH+ + 2n H2 = 0,58 − 2.0, 24 − 0, 04 = 0, 06mol ( 2 ) 4

→ 2c = n NO + n NO2 + n NH+ = 0,06 − n H2 + n NH+ ( 3) BTNTN

4

4

Từ (2) và (3) suy ra: c = 0, 015 + 1,5n NH+ ( 4 ) 4

Có m AgCl = 143, 5.0,58 = 83, 23g < 84,31 84,31 − 83, 23 = 0, 01mol 108 = 0, 01 + 3.0, 01 = 0, 04mol

 Kết tủa có cả Ag: n Ag = BTe → n Fe2+ = n Ag + 3n NO

m chat tan = m Mg2+ + m Fe2+ + m Fe3+ + m Cl− + m NH+ + m H+ du 4

= 24a + 56.(3b + c) + 35,5.0,58 + 18n NH+ + 1.0, 04 = 30, 05g ( 5) 4

BTDT

 → n Cl− = 2n Mg2+ + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + n NH+ + n H+ du 4

= 2a + 2.0, 04 + 3.(3b + c − 0, 04) + n NH+ + 0, 04 = 0, 58mol ( 6 ) 4

a = 0,105 b = 0, 03 24 0,105  Từ (1), (4), (5), (6) suy ra:   %m Mg = .100% = 16,94% c = 0, 03 14,88  n NH+ = 0, 01  4 Gần với giá trị 17% nhất Bài 28. Chọn đáp án A Đặt số mol của Fe 2+ , Fe3+ , Mg 2+ trong dung dịch Y lần lượt là x, y, z BTDT  → 2n SO2− ( Y ) + n NO− ( Y ) = 2x + 3y + 2z + n NH + ( Y ) = n KOH = 3,15mol 4

3

4

 2.1,54 + n NO− ( Y ) = 3,15  n NO− ( Y ) = 0, 07mol 3

3

BTNTN

→ 2n Fe( NO3 ) = 0, 07 + n NH + ( Y ) + 2.0, 04  n NH + ( Y ) = 2n Fe( NO3 )2 − 0,15 4

2

4

BTNTH

→ 2n H 2SO4 = 4n NH + ( Y ) + 2.n H 2O 4

(

)

 2.1,54 = 4. 2n Fe( NO3 ) − 0,15 + 2n H2O  n H2O = 1,84 − 4n Fe( NO3 ) (2) 2

2


BTNTO → 1,05 + 6n Fe( NO3 ) + 4.1,54 = 3.0, 07 + 4.1,54 + n H2O (3) 2

n Fe( NO3 )2 = 1, 44mol Từ (2) và (3) suy ra:   n NH+ ( Y ) = 0, 05mol 4 n H2O = 0,1mol Ta có: Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe 2 + y y ymol y 3 3 2Al + 3Fe 2 + → 2A13+ + 3Fe 2 2 ( x + y) ( x + y) ( x + y ) ( x + y ) mol 3 3 Nhúng Al vào Y: mkim loại tăng = m Fe − m Al = 28g y 2   56 ( x + y ) − 27  + ( x + y )  = 28 ( 4 ) 3 3   BTKL  → 56x + 56y + 24z = 86 − 1, 05.16 − 62.2.0,1 = 56,8g ( 5 )

 x = 0, 05  Từ (1), (4), (5) suy ra  y = 0,9 z = 0,15   m oxit = m Fe2O3 + m MgO = 160

x+y + 40z = 82 g 2

Bài 29. Chọn đáp án C 140,965 = 0, 605mol 233 NaOH + Z → khí NH 3 + dung dịch chứa ( Na 2SO 4 + K 2SO 4 ) + kết tủa BTNTS  → n H2SO4 = n BaSO4 =

n NH+ = n NH3 = 4

0,56 = 0, 025mol 22, 4

 mkim loai ( Z) = 42,9 − 17. (1, 085 − 0, 025 ) = 24,88 g BTDT  → 2.0, 605 = 1, 085 + n K +  n KNO3 = n K + = 0,125mol

 (b) sai Đặt số mol Fe3O 4 và FeCO 3 trong X lần lượt là a, b. Đặt số mol H 2 là c BTKL  → 31,12 + 2.0, 605 + 62.0,125 = 24,88 + 14,6.2.0, 2 + 0,025.18 + 18 n H2O

 n H2O = 0, 495 mol BTNTH → 2n H2SO4 = 4n NH+ + 2c + 2n H2O  c = 0, 605 − 2.0, 025 − 0, 495 = 0, 06 4

b + n NO + n NO2 + 0, 06 =

4, 48 = 0, 2  n NO + n NO2 = 0,14 − b 22, 4

BTNTN → n KNO3 = n NO + n NO2 + 0, 025 = 0,165 − b = 0,125  b = 0, 04

 16.4a + 60.0, 04 = 31,12 − 24,88  a = 0, 06  ( d ) sai m = 24,88 + 96.0, 605 + 18.0, 025 + 39.0,125 = 88, 285 g  ( a ) sai.

116.0, 04 .100% = 14,91%  ( c ) sai 31,12 Vậy có tất cả 4 nhận định không đúng Bài 30. Chọn đáp án A %mFeCO3 =


87,5.50, 4% = 0, 7mol; n KOH = 0,5mol 63 56n Fe + 64n Cu = 11, 6 n Fe = 0,15  Có  M Fe2O3 + mCuO = 80m Fe + 80mCu = 16 n Cu = 0, 05 n HNO3 =

Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3  X có Cu ( NO 3 )2 , muối của sắt (Fe ( NO 3 )2 hoặc Fe ( NO 3 )3 hoặc cả 2 muối của sắt), có thể có HNO 3 dư. Cô cạn Z được chất rắn T có KNO3 , có thể có KOH dư Nếu X không có KOH thì n KNO2 = n KOH = 0, 5mol  m KNO2 = 85.0,5 = 42,5g ≠ 41, 05  Loại

n KNO2 + n KOHdu = 0, 5mol n KNO2 = 0, 45mol Nếu T có KOH dư:   85n KNO2 + 56n KOHdu = 41, 05g n KOHdu = 0, 05mol Nhận thấy nếu HNO 3 dư hình thành Fe ( NO 3 )3 : 0,15mol, Cu ( NO 3 ) 2 : 0, 05, HNO 3 dư

 n NO− ( B) = 3.0,15 + 2.0, 05 = 0,55mol > 0, 45mol 3

Vậy dung dịch B chứa Fe ( NO 3 ) 2 , Fe( NO 3 )3 , Cu ( NO 3 ) 2 : 0, 05mol

n Fe2+ + n Fe3+ = n Fe = 0,15mol n Fe2+ = 0,1mol   2n Cu + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = n KNO2 = 0, 45mol n Fe3+ = 0,05mol Coi hỗn hợp B gồm N và O. BTNTN → n N ( B ) = 0, 7 − 0, 45 = 0, 25 mol BTe → 2n O + 5n N = 2x + 3y + 2n Cu

 2n O = 0, 25.5 − 0,1.2 − 0, 05.3 − 0, 05.2 = 0,8 mol  n O = 0, 4 mol  Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 11, 6 + 87, 5 − 0, 4.16 − 0, 25.14 = 89, 2 gam

0, 05.2, 42 .100% = 13,56% 3 89, 2 DẠNG 3: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC • Kim loại M hóa trị n phản ứng với H2O: n M + nH2O → M(OH)n + 2 H2 2 Chúng ta luôn có: n M = n H2 n n H 2 O = n OH − = 2n H 2

 C%Fe( NO3 ) =

n là hóa trị của kim loại, n = 1 hoặc 2. Kim loại M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ (Ca, Ba). • Một số kim loại có hiđroxit lưỡng tính có khả năng tan trong các dung dịch bazơ mạnh: 2Al + 2H 2 O + 2NaOH → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑ 2Al + 2H 2 O + Ba ( OH )2 → Ba ( AlO 2 )2 + 3H 2 ↑

Zn + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + H 2 ↑ Zn + Ba ( OH )2 → BaZnO 2 + H 2 ↑

Bản chất là những kim loại này tan trong nước tạo hidroxit của chúng, lớp màng hidroxit bền hình thành ngăn không cho kim loại phản ứng tiếp với nước Trong môi trường kiềm, lớp hidroxit này bị phá hủy, nên kim loại tiếp tục phản ứng nước • Cần chú ý đến kết tủa BaSO4 trong phản ứng của Al2(SO4)3 với dung dịch Ba(OH)2. Tuy cách làm không thay đổi nhưng khối lượng kết tủa thu được gồm cả BaSO4.


• Trong trường hợp cho OH − tác dụng với dung dịch chứa cả Al3+ và H + thì OH − sẽ phản ứng với H + trước sau đó mới phản ứng với Al3+ • Cần chú ý các dung dịch muối như Na[Al(OH)4], Na2[Zn(OH)4]... khi tác dụng với khí CO2 dư thì lượng kết tủa không thay đổi vì: Na[Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3 Còn khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng thì lượng kết tủa có thể bị thay đổi tùy thuộc vào lượng axit: HCl + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3↓+ NaCl + H2O Nếu HCl dư: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 ở (đktc). Giá trị của V là: A. 8,96 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Bài 2. Lấy 20 gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH (dư), phản ứng xong người ta thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là: A. 13,7 gam B. 17,3 gam C. 18 gam D. 15,95 gam Bài 3. Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là: A. 2,1 g B. 2,15 g C. 2,51g D. 2,6 g Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55 B. 0,60 C. 0,40 D. 0,45 Bài 5. Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu ki kế tiếp, m X = 8, 5 gam . X phản ứng hết với H2O cho ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong X là: A. m Na = 4, 6 gam; m K = 3,9 gam B. m Na = 2,3 gam; m K = 7,8 gam

C. m Na = 2,3 gam; m K = 3,9 gam

D. m Li = 0, 7 gam; m Na = 4, 6 gam

Bài 6. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là: A. 120 ml B. 60 ml C. 150 ml D. 200 ml Bài 7. Một kim loại A tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn B có khối lượng 80 gam. Khối lượng của A là: A. 23 gam B. 46 gam C. 39 gam D. 78 gam Bài 8. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8 B. 5,4 C. 7,8 D. 43,2 Bài 9. Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 31,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là A. 0,69 gam B. 1,61 gam C. Cả A và B đều đúng D. đáp án khác Bài 10. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9 , Mg = 24 , Ca = 40 , Sr = 87 ,

Ba = 137 ) A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Ca và Sr B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Hỗn hợp X gồm Mg và Al được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, thấy thoát ra 5,376 lít khí (đktc). Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy có 80 ml dung dịch đã phản ứng. Thành phần % theo số mol của Al trong hỗn hợp là


A. 40,00% B. 68,32% C. 57,14% D. 42,86% Bài 12. Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là A. m ≤ 4,5 g và 4,66 g B. m ≤ 4, 0 g và 3,495 g C. m ≥ 3, 2 g và 4,66 g D. m ≥ 4 g và 4,66 g Bài 13. Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp Na, Al4C3, CaC2 vào nước thu được 13,44 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỷ khối so với H2 là 8,5. Cho X qua Ni nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Y làm mất màu tối đa m gam brom trong dung dịch. Giá trị m là A. 80 g B. 48 g C. 16 g D. 24 g Bài 14. Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là: A. 14,4% B. 33,43% C. 34,8%. D. 20,07% Bài 15. Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít H2 (đktc). Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Tính thể tích CO2 (đktc) cần cho vào dung dịch X để kết tủa thu được là lớn nhất? A. 2, 24 lít ≤ V ≤ 4, 48 lít B. 2, 24 lít ≤ V ≤ 5, 6 lít C. V = 2, 24 lít hoặc V = 5, 6 lít

D. 3, 36 lít ≤ V ≤ 5, 6 lít

Bài 16. Trộn hỗn hợp X có 0,2 mol K và 0,1 mol Al với 9,3 gam hỗn hợp Y chứa a mol K và b mol Al được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa. Giá trị của a, b là: A. n K = 0,1 mol; n Al = 0, 2 mol B. n K = 0,15 mol; n Al = 0,1 mol C. n K = 0,15 mol; n Al = 0,1 mol

D. n K = 0,15 mol; n Al = 0,1 mol

Bài 17. Chia chất rắn X gồm Al, Zn và Cu làm 2 phần bằng nhau: + Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn 12,4 g rắn. + Cho phần 2 vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M sau phản ứng được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 8 gam chất rắn T. Tính m: A. 60 B. 66 C. 58 D. 54 Bài 18. Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,990 B. 0,198 C. 0,297 D. 0,495 Bài 19. Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam. Hòa tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi bắt đầu không có kết tủa. Kể từ thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào là 100ml thì dung dịch A bắt đầu cho kết tủa. Số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. n K = 0,1 mol; n Al = 0, 2 mol B. n K = 0, 2 mol; n Al = 0,1 mol C. n K = 0, 2 mol; n Al = 0,15 mol

D. n K = 0,15 mol; n Al = 0,1 mol

Bài 20. Hòa tan hết 4,35 gam hổn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là A. Na, K. B. Rb, Cs. C. K, Rb. D. Li, Na. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 40 ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa. Nếu thêm tiếp vào đó 360 ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:


A. 14,66 gam B. 15,02 gam C. 13,98 gam D. 12,38 gam Bài 22. X, Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H2O thu được dung dịch Q. Cho 14,95 gam Y vào H2O được dung dịch P. Cho dung dịch Q hoặc P vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 đều thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là A. K và 15,6 B. Na và 15,6 C. Na và 11,7 D. Li và 11,7 Bài 23. Cho mẫu kim loại Ba vào 500 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 1,60 B. 2,30 C. 3 10 D. 4,0 Bài 24. Hỗn hợp X gồm Na và Al Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 11,36 B. 11,24 C. 10,39 D. 10,64 Bài 25. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15% D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Cho 82,05 gam hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 (có tỷ lệ mol là 2,3:1) tan hoàn toàn trong dung dịch B chứa H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch C chỉ chứa 3 muối và m gam hỗn hợp khí D (trong D có 0,2 mol khí H2). Cho BaCl2 dư vào C thấy có 838,8 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác cho 23 gam Na vào dung dịch C sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch giảm 3,1 gam và không còn muối amoni. Giá trị m gần nhất với A. 12 B. 13 C. 15 D. 16 Bài 27. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là: A. 25,5 B. 27,5 C. 24,5 D. 26,5 Bài 28. Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32,3 B. 38,6 C. 46,3 D. 27,4 Bài 29. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư thu được V lít khí. Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí. Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí. Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn. B. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg. C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%. D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau. Bài 30. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 45,45 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 54,75 gam. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 44,46 B. 39,78 C. 46,80 D. 42,12


HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án C. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án B. Bài 7. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án C. Bài 10. Chọn đáp án D. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 12. Chọn đáp án D. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án C. Bài 19. Chọn đáp án B. Bài 20. Chọn đáp án D. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: • X + nước dư → dung dịch Y + H2  Chứng tỏ X tan hết. 1,344 = 0, 06 mol • Có n Ba = n H2 = 22, 4 • Nhỏ từ từ đến 0,02 mol HCl thì thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa, tức là OH − phản ứng vừa hết.  n OH− = 0,02 mol  n AlO− = 0, 06.2 − 0, 02 = 0,1 mol 2

• Thêm 0,18 mol H2SO4: Ba 2 + + SO 42− → BaSO 4

→ 0,06 mol

0, 06

AlO + H + H 2 O → Al ( OH )3 − 2

+

0,1 → 0,1

0,1 mol

Al ( OH )3 + 3H → Al + 3H 2 O +

3+

0, 26 ← 0, 26 mol 3 • Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được: 0,26 0,1 − 3 = 14,66 gam chất rắn m chaát raén = m BaSO + m Al O = 233.0, 06 + 102. 4 2 3 2  Chọn đáp án A. Bài 22. Giải:


• Có n XOH =

17,55 14,95 mol,n YOH = MX MY

• Trường hợp 1: Cả 2 dung dịch đều chưa có phản ứng hòa tan kết tủa tạo thành.

→ n XOH = n YOH 

17,55 14,95 27 =  MX = M MX MY 23 Y

 Không tìm được X < Y phù hợp. • Trường hợp 2: Q chưa hòa tan kết tủa, P đã hòa tan một phần kết tủa. 17, 55  M = 3n Al( OH )3 5,58 14, 95   X  = 0,8 − MX MY 14,95 = 3.0, 2 + 0, 2 − n Al( OH )3  M Y

(

)

 M X = 39 ( K ) , M Y = 23 ( Na )

5,85 = 0,15 mol  y = 78.0,15 = 11, 7 gam 39 • Trường hợp 3: P chưa hòa tan kết tủa, Q đã hòa tan một phần kết tủa. 17, 55  M = 3.0, 2 + 0, 2 − n Al( OH )3 17,55 14, 95   X  0,8 − = MX 3M Y 14,95 = 3n Al( OH )3  M Y  Không tìm được kim loại phù hợp.  Chọn đáp án C. Bài 23. Giải: • Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện kết tủa là Al(OH)3. 3  X chứa AlO −2  n Ba > n Al3+ 2 • n Al3+ = 0,5.2.0,1 = 0,1 mol, n SO2− = 0,5.3.0,1 = 0,15mol

 n Al( OH ) = 3

(

)

4

 nBaSO4 = nSO2− = 0,15mo1 4

• m dung dòch giaûm = m Al( OH ) + m BaSO + m H − m Ba = 19,59g 3

4

2

 78. 0,1 − ( 2n Ba − 3.0,1)  + 233.0,15 + 2.n Ba − 137n Ba = 19,59g  n Ba = 0,16mol • CO 2 + X

n AlO− = 2.0,16 − 3.0,1 = 0, 02 mol  m = 78.0, 02 = 1,56g 2

Gần nhất với giá trị 1,6  Chọn đáp án A. Bài 24. Giải: • m gam X + nước → V lít H2 + 0,182m gam Al dư. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x x 0,5x mol 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x→ x l,5x  V = 22, 4. ( 0,5x + 1,5x ) = 44,8 × 1

23x + 27x = m − 0,182m = 0,818m  x = 0, 01636m


x = 0, 7082 0,182m x+ 27 • 0,3075 mol X + NaOH dư → 0,982V lít H2. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 y y 0,5y mol 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 z → l,5z  0,982V = 22, 4. ( 0,5y + l,5z ) = 0,982.44,8x = 43,9936x 1 n Na : n Al =

 y + z = 0,3075mol  y = 0,1275 0,17   x = 0,17  m = = 10,39gam  0, 01636  y : z = 0, 7082 z = 0,18  Chọn đáp án C. Bài 25. Giải: 8,512 = 0, 76 mol, n H+ = 0, 2. ( 2.1, 25 + 1) = 0,7 mol • n OH− = 2n H2 = 2. 22, 4 n OH− > n H+  Kết tủa chứa BaSO4 và Al(OH)3. • Có 24,86 + 30, 08 = m KL + mOH − trong Al ( OH )3 + mSO 24 − + mCl−  m + 17 ( 0, 76 − 0, 7 ) + 96.0, 25 + 35,5.0, 2 = 54, 94 g

 m = 22,82 g

0, 06 = 24,86  n BaSO4 = 0,1mol < n H2SO4 3 3  Chứng tỏ Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn: n Ba = 0,1 mol

• m ↓ = m BaSO4 + m Al( OH ) − 233n BaSO4 + 78.

137.0,1 .100% = 60, 04% 22,82  Chọn đáp án B. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Giải: 27n Al + 102n Al2O3 = 82, 05g n Al = 1,15 mol  • Có  n Al2O3 = 0,5 mol n Al : n Al2O3 = 2, 3 :1

 %mBa =

838,8 = 3, 6 mol 233 Al 2 ( SO 4 )3 :1, 075 mol  • Trong C chứa 3 muối là  Na 2SO 4 : a mol  NH SO : b mol 4 )2 4 (  6.1, 075 + 2a + 2b = 2.3, 6  a + b = 0,375

• n H2SO4 = n BaSO4 =

(1)

• 1 mol Na + C → m dung dòch giaûm = 5,7g

 m NH3 + mH2 + mAl( OH ) − m Na = 5, 7g  17.2b + 2.0,5 + 78n Al( OH ) − 23 = 3,1 3

3

 34b + 78n Al( OH ) = 27,7 g 3

n Na = 2b + 3n Al( OH ) = 1 mol 3

 b = 0, 05  a = 0,325   m muoái = 342.1, 075 + 142.0,325 + 132.0, 05 = 420, 4g n = 0,3 mol  Al( OH )3


BTNT H •  → n H O taïo thaønh trong C = 3,6 − 4.0, 05 − 0,2 = 3,2 mol 2

 → m = 82, 05 + 98.3,6 + 85.2.0,325 − 18.3,2 − 420, 4 = 12, l g BTKL

Gần nhất với giá trị 12.  Chọn đáp án A. Bài 27. Giải: • nH = 2

3,136 7, 7952 = 0,14 mol, n CO = = 0,348 mol 2 22,4 22, 4

H 2 : 0,14 mol  Na NaOH : 0,18 mol  Ba + H2 O  +0,348 mol CO2 • m ( g ) X → m ( g )   → Ba ( OH ) : 0,93m mol → a ( g ) BaCO3 2 171 K  O  0, 044m mol KOH : 56  BTe  → 0,18 + 2. • 

 0,93m 0,044m  0,93m 0,044m + = 2.0,14 + 2n O  nO =  +  − 0,05 171 56 56   171

0,93m 0,44m + 39. + 16nO 171 56  0,93m 0,044  0,93m 0,044  m − 23.0,18 + 137. + 39. + 16.  + − 0,05  171 56 56  171 

• m = 23.0,18 + 137.

 m = 25,5 n = n CO2− + n HCO− = 0,348 mol n Ba( OH )2 = 0,1387 mol  CO2 3 3   n OH− = 2n CO23− + n HCO3− = 0, 4774 mol n KOH = 0, 02 mol

n CO2− = 0,1294 mol   3  n BaCO = 0,1294 mol  a = 25,4918 3 n HCO3− = 0,2186 mol Giá trị a gần nhất với giá trị 25,5  Chọn đáp án A. Bài 28. Giải: • n HCl = 0,52 mol, n H SO = 0,14 mol 2

4

• Đặt số mol Mg, Al lần lượt là a, b  24a + 27b = 7,65 g

(1)

Có n NaOH = 0,85 > 0,52 + 2.0,14 = 0,8  Chứng tỏ Al(OH)3 bị hòa tan một phần: n AlO− = 0,85 − 0,8 = 0, 05 mol 2

 m ↓ = m Mg( OH ) + m Al( OH ) = 58a + 78. ( b − 0, 05 ) = 16,5g 2

3

• Từ (1) và ( 2 ) suy ra a = b = 0,15 • Đặt V (lít) là thể tích dung dịch kiềm thêm vào.

 nBa2+ = 0,lV, nOH− = ( 0,8 + 2.0,1) V = V Lượng hiđroxit thu được cực đại khi: nOH− = nH+  V = 0,8 (1)

Khi đó: nBa2+ = 0,08mol < nSO24− = 0,14mol

( 2)


 m ↓ = 58.0,15 + 78.0,15 + 233.0, 08 = 39, 04g

Lượng BaSO4 thu được cực đại khi: n Ba2+ = n SO− = 0,14 mol  n OH− = 1, 4 mol 2

Khi đó: n OH− > n H+ + n Al  Al(OH)3 tan hết.  m ↓ = 58.0,15 + 233.0,14 = 41,32g > 39, 04g

 Lượng kết tủa đạt cực đại khi V = 1,4 lít

m↓ = m MgO + m BaSO = 40.0,15 + 233.0,14 = 38,62 g 4

Gần nhất với giá trị 38,6  Chọn đáp án B. Bài 29. Giải: • Đặt số mol của Na, Al, Mg trong m gam X lần lượt là a, b, c. • Thí nghiệm 1: m gX + H2O dư → V lít khí • Thí nghiệm 2: 2m g X + NaOH dư → 3,5V lít khí

2m 3,5V ≠  Chứng tỏ ở thí nghiệm 1, Al chưa bị hòa tan hết. m V  A sai.

 1 3 n H2 (1) = 2 a + 2 a = 2a 2a V  =  2a = b  a + 3b 3,5V 1 3 n = .2a + .2b = a + 3b  H2 ( 2) 2 2 • Thí nghiệm 3: 4m g X + HCl dư → 9V lít khí

1 3 2a V n H ( 3) = .4a + .4b + 4c  =  16a − 6b − 4c = 0 2 2 2 2a + 6b + 4c 9V

(1)

( 2)

Từ (1) và ( 2 ) suy ra b = 2c  B sai. • %m Na =

23a 23a .100% = .100% = 22, 77% 23a + 27b + 24c 23a + 27.2a + 24a

 C sai. • Có b = 2a = 2c  a = c  D đúng.  Chọn đáp án D. Bài 30. Giải: H 2 CO  + Ca( OH ) dö CaCO3 : 0,6 mol + O2 →  2  → • Z : CH 4  m = m CO + m H O = 54, 75g C H H 2 O  bình taêng 2 2  2 2  n H2O =

54, 75 − 44.0, 6 = 1,575 mol 18

Al Al : x mol  Ca  • X: → Ca : y mol  27x + 40y + 12.0,6 = 45,45 Al C 4 3  C : 0,6 mol  CaC  2 2.0, 6 + 1,575 • Số mol O2 cần đê đốt cháy Z = = 1,3875 mol 2 BTe → 3x + 2y + 4.0, 6 = 4.1,3875

( 2)

(1)


 AlO −2 : 0, 75 mol   x = 0, 75 Từ 1 và 2 suy ra:  → Y Ca 2+ : 0, 45 mol  y = 0, 45 OH − : 0, 45.2 − 0, 75 = 0,15 mol 

()

()

• Khi thêm V lít dung dịch HCl thì V = 0,15 + n Al( OH )

3

(

• Khi thêm 2V lít dung dịch HCl thì 2V = 0,15 + 0,75 + 3. 0, 75 − n Al( OH )

3

)

V = 0, 72   m = 78.0,57 = 44, 46 g n Al( OH )3 = 0,57mol  Chọn đáp án A. DẠNG 4: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI PHI KIM  Không cần chú ý nhiều đến thành phần sau phản ứng, quan tâm đến các dữ kiện số liệu để áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng, tính ra số mol phi kim phản ứng. □ Áp dụng phương pháp bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng được sử dụng nhiều.  Trong nhiều trường hợp có thể quy đổi hỗn hợp tạo thành tương đương với hỗn hợp các đơn chất.  Fe phản ứng với Cl 2 tạo Fe ( III ) , phản ứng với S tạo Fe ( II ) , phản ứng với O 2 tạo Fe ( II ) và Fe ( III ) hỗn hợp ( Fe3O 4 ) . A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HC1, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O 2 (ở đktc). Giá trị của

V là A. 4,48 B. 3,36 C. 2,80 D. 3,08 Bài 2. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và AI ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HC1 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml B. 50 ml C. 75 ml D. 90 ml Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam Cr trong khí Cl2 dư, thu được 7,925 gam muối. Giá trị của m là: A. 2,6 B. 5,2 C. 7,8 D. 10,4 Bài 4. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit. Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H 2SO 4 1M. Tính m A. 18,4 g B. 21,6 g C. 23,45 g D. Kết quả khác Bài 5. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đổng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam

hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HC1 2M. Tính V. A. 400 ml B. 200 ml C. 800 ml D. 600 ml Bài 6. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56)

A. 2,52 B. 2,22 C. 2,62 D. 2,32 Bài 7. Đốt một kim loại X trong bình kín đựng khí Cl2 thu được 32,5 gam muối clorua và nhận thấy thể tích

khí Cl 2 giảm 6,72 lít ở đktc. Kim loại X là A. Al B. Ca C. Cu D. Fe Bài 8. Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 kim loại kiểm thổ ở 2 chu kì kế tiếp bằng khí Cl2 dư thì thấy có 4,48 lít

Cl2 phản ứng và tạo thành 20,6 gam muối clorua. Hai kim loại đó là


A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba Bài 9. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đổng, sắt, kẽm tác dụng với O 2 dư nung nóng thu được m gam hỗn

hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HC1 cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H 2 bay ra). Tính khối lượng m. A. 46,4 gam B. 44,6 gam C. 52,8 gam D. 58,2 gam Bài 10. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan là bao nhiêu? A. 9,45 gam B. 7,49 gam C. 8,54 gam D. 6,45 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Nung 2,52 gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra V lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 0,224 B. 0,336 C. 0,48 D. 0,56 Bài 12. Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc)

tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là: A. Al và 75% B. Fe và 25 % C. Al và 30 % D. Fe và 70 % Bài 13. Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H 2SO 4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 80,33% B. 63,64% C. 72,41% D. 82,35% Bài 14. Đốt 6,43 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư thu được dung dịch Z và 0,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng tối đa với 0,078 mol KMnO 4 trong dung

dịch H 2SO 4 . Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là A. 44,485 gam B. 8,64 gam C. 53,125 gam D. 64,605 gam Bài 15. Cho m gam một kim loại X tác dụng vừa hết với 2,8 lít (đktc) hỗn hợp gồm Cl2 và O2 có tỉ khối đối với H 2 bằng 27,7. Sau phản ứng thu được 18,125 gam chất rắn gồm oxit và muối clorua. X là A. Fe B. Cu C. Al D. Zn Bài 16. Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 19,5 gam Zn với một lượng dư lưu huỳnh đến khi phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được khí B. Thể tích dung dịch Pb ( NO 3 )2 20% ( d = 1,1 g / ml ) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí B là A. 752,27 ml B. 902,73 ml C. 1053,18 ml D. 910,25 ml Bài 17. Đốt cháy hết 9,984 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2 . Sau phản ứng thu được 20,73 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 3,4272 lít (đktc). Kim loại M là: A. Ca B. Mg C. Zn D. Cu Bài 18. Cho m gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn ở dạng bột tác dụng hoàn toán với oxi dư thu được 2,81 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch H 2SO 4 loãng (vừa đủ). Sau phản ứng, cô

cạn dung dịch thu được 6,81 gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 1,21gam B. 1,81 gam C. 2,01 gam D. 6,03 gam Bài 19. Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối và oxit của hai kim loại. Tị lệ về thể tích giữa khí clo và oxi trong X tương ứng là A. 1:1 B. 4:5 C. 3:5 D. 5:4


Bài 20. Đốt 24,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, Cu, CuO, Fe3O 4 . Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H 2SO 4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO 2 (đktc) và

dung dịch có chứa 72,0 gam muối sunfat. Xác định giá trị của m? A. 25,6 B. 27,2 C. 26,4 D. 28,8 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Khi hoà tan cùng 1 lượng kim loại R vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng và dung dịch H 2SO 4 loãng thì thể tích khí NO 2 = 3 lần thể tích H 2 (cùng điểu kiện). Khối lượng muối sunfat = 62,81% khối lượng muối nitrat thành. Mặt khác khi nung 1 lượng R như trên cẩn thể tích O2 bằng 22,22% thể tích NO2 nói trên và rắn A. Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO 3 (lấy dư 25%) thu được 0,672 lít khí là oxit của nitro. Tính khối lượng HNO 3 đã dùng để hoà tan A A. 78,75 B. 52,92 C. 66,15 D. 63 Bài 22. Để a gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn ngoài không khí một thời gian thu được 18,75 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng vừa đủ H 2SO 4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 3,024 lít khí SO 2 (sản

phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch HNO 3 2M ít nhất cần để hòa tan hoàn toàn a gam A là 520ml đồng thời thu được V lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ dung dịch Ba ( OH )2 vào Y, lọc tách kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được tối đa b gam chất rắn. Giá trị của b là (các thể tích khí đo ở đktc) A. 110,90 B. 81.491 C. 90,055 D. 98,965 Bài 23. Cho một luồng khí O 2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO 3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO 3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận

dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là: A. 17,235% B. 18,125% C. 19,126% D. 16,239% Bài 24. Đốt 5,58 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi trong không khí, thu được 6,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 750 ml dung dịch HNO 3 0,4M thì thu được 0,336 lít hỗn hợp khí NO và N 2 O (có tỉ khối hơi so với H 2 là 16,4) và dung dịch Y (không chứa NH +4 ). Nếu cho 5,58 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H 2SO 4 loãng, dư thì thu được 2,016 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thấy xuất hiện 4,2 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 152,8 B. 112,8 C. 124,0 D. 146,0 Bài 25. Hoàn tan hoàn toàn 39,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 , kết thúc phản ứng thu được dung

dịch X và 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí có khối lượng 0,9 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 175,82 gam muối khan. Nếu cho 0,245 mol kim loại M tác dụng với Cl 2 dư thì thu được m gam muối. Giá trị m là A. 27,195 gam B. 38,8325 gam C. 18,2525 gam D. 23,275 gam D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 8 : 7. Đốt cháy m gam hỗn hợp X bằng hỗn hợp khí Y gổm Cl 2 và O2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và các muối doma (không còn khí dư). Hòa tan Z bằng một lượng vừa đủ 360 ml dung dịch HC1 2M, thu được dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào T thu dược 206,7 gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lít hỗn hợp khí P (đktc) gồm NO và N 2O có tỉ khối so với Y là 0,661; dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 115,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 24,44 B. 23,36

C. 25,56

D. 26,67


Bài 27. Tiến hành nung x1 gam Cu với x 2 gam oxi thì thu được sản phẩm A1. Đun nóng A1 trong x 3 gam

dung dịch H 2SO 4 98%. Sau khi tan thu được dung dịch A 2 và khí A 3 . Khí A 3 không tạo kết tủa với dung dịch Pb ( NO 3 )2 nhưng làm nhạt màu dung dịch brom, được hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,15M tạo ra 2,3 gam muối. Khi cô cạn dung dịch A 2 thì thu được 30 gam tinh thể CuSO4 .5H 2 O. Cho dung dịch A 2 tác dụng với dung dịch NaOH, để thu được lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng ít nhất 300ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị x1 , x 2 , x 3 lần lượt là: A. 7,68; 1,6; 17 B. 7,86; 1,7; 16,66 C. 7,68; 1,6; 16,66 D. 7,86; 1,6; 17 Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2 , S, Cu, CuS, FeCu 2S2 thì cần 2,52 lít ôxi

và thấy thoát ra 1,568 lít SO 2 (đktc), mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO 3 nóng dư thu được V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba ( OH )2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của V và m lẩn lượt là: A. 13,44 lít và 23,44 gam B. 8,96 lít và 15,60 gam C. 16,80 lít và 18,64 gam D. 13,216 lít và 23,44 gam Bài 29. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được ( m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung

dịch HC1, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ C% của Fe ( NO 3 )3 trong dung dịch T có giá trị gần nhất với A. 5% B. 7% C. 8% D. 9% Bài 30. Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O 2 và O3 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: Tác dụng với dung dịch HC1 loãng dư thu được 1,792 lít H 2 và dung dịch chứa 59,74 gam muối. - Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion NH +4 ) và 0,896 lít hỗn hợp khí z gồm N 2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 0,8375. Cô cạn dung dịch Y thu được X gam muối khan. Biết rằng các phản ứng xảỵ ra với hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của X là: A. 76,84 gam B. 91,10 gam C. 75,34 gam D. 92,48 gam HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án C. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án D. Bài 8. Chọn đáp án C. Bài 9. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án C. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án D. Bài 12. Chọn đáp án D.


Bài 13. Chọn đáp án D. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án D. Bài 18. Chọn đáp án C. Bài 19. Chọn đáp án D. Bài 20. Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Chọn đáp án C □ Có VNO2 = 3VH2  Chứng tỏ R là kim loại thay đổi hóa trị.  Đặt công thức muối sunfat là R 2 ( SO 4 ) n, công thức muối nitrat là R ( NO 3 ) m

96n = 62,81%. ( R + 62m ) n m 2  0,3718R + 48n = 38,9422m  m = 3, n = 2, R = 56 ( Fe ) m R 2 (SO4 ) = 62,81%.m R ( NO3 )  R +

 Giả sử có 1 mol Fe  n NO2 = 3 mol  n O2 = 22, 22%.3 = 0, 6666 mol  n Fe : n O = 1:1,3332 = 3 : 4  Công thức của oxit là Fe3O 4

 0,09 mol Fe3O 4 + HNO3 → 0, 03 mol khí

Gọi a là số mol e mà 1 mol N +5 nhận để chuyển thành N trong khí. BTe → 0, 09.1 = 0, 03a  a = 3  Khí là NO BTNTN → HNO 3 = (9n Fe3O 4 + n NO ).l, 25 = l, 05mol

 m HNO3 = 63.1, 05 = 66,15g Bài 22. Chọn đáp án C  Đặt số mol của Fe và Zn lần lượt là x, ỵ BTKL   → m O2 = 18, 75 − ( 56x + 65y )   BTe 18, 75 − 56x − 65y 3, 024 + 2. (1)  → 3x + 2y = 4n O2 + 2n SO2 = 4. 32 22, 4 

BTNT N  → n HNO3 = 2x + 2y + n NO 2 = 4x + 4y = 1, 04 mol

(2)

 x = 0,15 Từ (1) và (2) suy ra:   y = 0,11 Ba ( OH ) 2 + Y : Chất rắn thu được sau khi nung gồm BaSO 4 và Fe2O3  b = m BaSO4 + m Fe2O3 = 233.

3x + 2y x + 160. = 90, 055g 2 2

Bài 23. Chọn đáp án B BTKL ●  → m KL + m HNO3 = m muoi + m khi + m H 2 O  m H2O = 92, 4 + 63.4, 25 − 319 − 3, 44 = 37, 71 g  n H2O = 2, 095mol BTNT N  → n NH + = 4

● n NO− taïo muoái vôùi KL 3

4, 25 − 2.2, 095 = 0, 015mol 4 319 − 80.0, 015 − 63, 6 = = 4,1mol 62


14. ( 0, 015.2 + 4,1) .100% = 18,125% 319 Bài 24. Chọn đáp án A 6, 78 − 5,58 BTKL ●  → n O2 = = 0, 0375mol 32 0,336  n NO = 0, 012mol n NO + n N 2O = 22, 4 = 0, 015mol ●   n N 2O = 0, 003mol  30n NO + 44n N 2 O = 16, 4.0, 015 = 0, 492g  %n N

(muối)

=

BTe → 3n Fe + an R = 4n O2 + 3n NO + 8n N 2 O = 0, 21mol

● 5, 58gA + H 2SO 4 loãng dư → 0, 09molH 2 BTe → 2n Fe + an R = 2n H 2 = 0,18mol ( 2 )

n = 0,03mol 5,58 − 56.0, 03 ● Từ (1) và (2) suy ra:  Fe  a. = 0,12  R = 32, 5a R an R = 0,12  a = 2, R = 65 (R là Zn)  n HNO3 phaûn öùng = 0, 21 + n NO + 2n N2O = 0, 228mol  n HNO3 dö = 0,3 − 0, 228 = 0, 072mol ● Y gồm: Fe ( NO 3 )3 0, 03 mol, Zn ( NO 3 ) 2 0, 06 mol, HNO 3 dư 0,072 mol  Kết tủa thu được gồm:: Fe ( OH )3 0, 03 mol, Zn ( OH ) 2 :

(

)

4,2 − 107.0,03 = 0, 01mol 99

 n OH− = 3n Fe + 2n Zn + 2. n Zn − n Zn ( OH ) + n HNO3 dö = 0,382mol 2

0,382 .1000 = 152,8ml 1 + 1,5 Bài 25. Chọn đáp án A 1, 68 0,9 = 0, 075mol  M khi = = 12 ● Có n khi = 22, 4 0, 075

V=

 Có 1 khí là H 2  M là kim loại phản ứng được với nước.

● Cô cạn X chỉ thu được muối  Kiềm đã phản ứng hết với NH 4 NO3

 Khí còn lại là NH3.  n H2 + n NH3 = 0, 075mol  n H2 = 0, 025mol    2n H2 + 17 n NH3 = 0, 9g  n NH3 = 0, 05mol

(

)

Có m muoi = m M + m NH4 NO3 + m NO− taïo muoái vôùi M = 39, 2 + 80n NH4 NO3 + 62. 2.0,025 + 8.0,05 + 8n NH4 NO3 = 175,82 3

 n NH 4 NO3 = 0,18875mol

● Giả sử M có hóa trị n trong hợp chất 39, 2 BTe → n. = 2.0, 025 + 8. ( 0, 05 + 0,18875 )  M = 20n M  n = 2, M = 40 (M là Ca) ● 0,245 mol Ca + C12 dư → m g muối  m = m CaCl2 = 111.0, 245 = 27,195g D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Chọn đáp án B


Đặt số mol của Mg và Fe lần lượt là 8x, 7x 1 0, 72 1 ● Có n H2O = n HCl = = 0,36mol  n O2 = n H2O = 0,18mol 2 2 2

(

)

● Có m↓ = mAgCl + mAg = 143,5. 0, 72 + 2n Cl2 + 108n Fe2+ = 206, 7g

 n Fe2+ =

103,38 − 287n Cl2

BTe → 28x + 2.

mol 108 103,38 − 287n Cl2 108

103,38 − 287n Cl2  + 3.  7x − 108 

  = 2n Cl2 + 4.0,18 

 n Cl2 = 2,551 − 56, 282x (1)

 0, 25M P − 7, 5 5, 6  n N2O = mol  n + n = = 0, 25mol NO N O   2 14 22, 4  ●  30n + 44n n = 11 − 0, 25M P mol NO N 2 O = M P .0, 25 = 0, 492g   NO 14 BTe → 3.7x + 2.8x = 8.

● mchất rắn khan = mFe( NO3 )

3

0, 25M P − 7,5 11 − 0, 25M P + 3. + 8n NH4 NO3 14 14 + mMg( NO3 ) + m NH4 NO3 2

 27 − 1, 25M P   242.7x + 148.8x + 10  37x +  = 115,92g 14   25M P = 96,634 ( 2 ) 28 32.0,18 + 71n Cl2 Với M P = 0, 661M Y = 0, 661. ( 3) 0,18 + n Cl2  3248x −

 x = 0, 05  n Cl2 = −0, 2631mol ● Từ (1), (2), (3) suy ra:   x = 0, 04  n Cl2 = 0,3mol  x = 0, 04 thỏa mãn  m = 24.8x + 56.7x = 23,36 Bài 27. Chọn đáp án A

30 0,12mol  x1 = 64.0,12 = 7, 68g 250 ● Khí A 3 không tạo kết tủa với dung dịch Pb ( NO 3 )2 nhưng làm nhạt màu dung dịch brom  A 3 là SO 2 , BTNTCu  → n Cu = n CuSO4 .5H2 O =

A1 còn Cu dư.  n NaOH = 2n Na 2SO3 + n NaHSO3 = 0, 03mol  n Na 2SO3 = 0, 01 ● SO 2 + NaOH :   126n Na 2SO3 + 104n NaHSO3 = 2,3g  n NaHSO3 = 0, 01  n Cu dư = n SO2 = 0, 01 + 0, 01 = 0, 02mol

1 0,12 − 0, 02 n CuO = = 0, 05mol  x 2 = 32.0, 05 = l, 6g 2 2 ● Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi NaOH phản ứng hết với H 2SO 4 dư và CuSO 4 trong A 2 .  n O2 =

 n NaOH = 2n H2SO4 (A2 ) + 2.0,12 = 0,3mol  n H2SO4 (A2 ) = 0, 03mol  Tổng số mol H 2SO 4 là: 0,12 + 0, 02 + 0, 03 = 0,17 ( mol )

 x3 =

0,17.98.100 = 17gam 98


Bài 28. Chọn đáp án D 2,52 1,568 = 0,1125mol, n SO2 = = 0, 07mol ● n O2 = 22, 4 22, 4 ● Quy đổi hỗn hợp thành Fe (a mol), Cu (b mol), S (0,07 mol)  56a + 64b + 32.0, 07 = 6, 48 (1) ● Quá trình trao đổi e: Fe → Fe3+ + 3e Cu → Cu 2+ + 2e S0 → S+4 + 4e O 2 + 4e → 2O −2

( 2)

BTe → 3a + 2b + 4.0, 07 = 4.0,1125

 a = 0, 03 • Từ (1) và (2) suy ra  B = 0, 04 • X tác dụng HNO3 → Fe3+ , Cu 2+ , SO 4 2− , NO 2 (khí nâu đỏ) BTe → = n NO 2 = 3.0, 03 + 2.0, 04 + 6.0, 07 = 0, 59mol  VSO 2 = 22, 4.0,59 = 13, 216 l

• Kết tủa gồm có: Fe ( OH )3 , Cu ( OH ) 2 và BaSO 4  m ↓= 0, 03.107 + 0, 04.98 + 0, 07.233 = 23, 44 gam

Bài 29. Chọn đáp án A 2,912  n Cl2 + n O2 = 22, 4 = 0,13mol n Cl2 = 0, 05mol ● Có    BTKL → 71n + 32n = 6,11g n O2 = 0, 08mol Cl2 O2    n HCl = 4n O2 = 4.0, 08 = 0,32mol m ↓ = m AgC1 + m Ag = 143,5. ( 0,32 + 0, 05.2 ) + 108n Fe2+ = 73, 23g  n Fe2+ = 0,12mol

0, 32 + 2.0, 05 − 2.0,12 = 0, 09mol 2 ● X + HNO3 → 0,15 mol NO Đặt số mol Fe2+ và Fe3+ tạo thành lần lượt x, y:  x + y = 0,12mol  x = 0, 09   BTe   → 2 x + 3 y + 2.0, 09 = 3.0,15  y = 0, 03 BTÑT  → ncu 2+ =

BTNTN → n HNO3 = 2x + 3y + 2n Cu 2+ + n NO = 2.0, 09 + 3.0, 03 + 2.0, 09 + 0,15 = 0, 6mol

mddHNO3 =

63.0, 6 = 120g 31,5%

 m T = 120 + 56.0,12 + 64.0, 09 − 30.0,15 = 127,98 g

242.0,03 100% = 5, 67% 127,98 Gần nhất với giá trị 5% Bài 30. Chọn đáp án B Sau phản ứng còn dư kim loại  Khí phản ứng hết. Đặt số mol O 2 và O3 trong 4,48 lít khí X lần lượt là a, b.

 C%Fe ( NO3 )3 =

 Phần 1: Có mmuối = mkim loại + m Cl− trong muối  m Cl− trong muối = 59, 74 = 18,56 = 41,18 g  n Cl−

trong muối

= 1,16 mol


BTe → 4n O2 + 6n O3 + 2n H2 = l,16mol  4a + 6b = 1,16 − 2.

Mà a + b =

1, 792 = lmol 22, 4

a = 0,1 4, 48 32a + 48b = 0, 2mol    MX = = 40 22, 4 a+b b = 0,1

0,896  n N2O + n NO = 22, 4 = 0, 04mol  n N O = 0, 01mol  2 □ Phần 2:  44n N2O + 30n NO n = 0, 03mol  = 0,8375.M X = 33,5  NO  n N2O + n NO BTe → n NO3 trong muối = 4n O2 + 6n O3 + 8n N 2O + 3n NO = 1,17 mol

 x = m kim loaïi + m NO − trong muoái = 18,56 + 62.1,17 = 91,1 g 3

DẠNG 5: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI MUỐI nA + mBn+ → nAm+ + mBn+  Điều kiện của phản ứng: - A phải đứng trước B trong dãy điện hóa. - Muối B phải tan.  Độ tăng giảm khối lượng của thanh kim loại: - Nếu m B↓ > m A tan thì khối lượng thanh kim loại A tăng: Độ tăng khối lượng = m B↓ − m A tan . - Nếu m B↓ < m A tan thì khối lượng thanh kim loại A giảm:

Độ giảm khối lượng = m A tan − m B↓ .  Nếu có nhiều kim loại cùng phản ứng với một muối, kim loại nào đứng trước trong dãy hoạt động hóa học thì phản ứng trước. Kim loại đó phản ứng hết thì kim loại đứng sau dãy hoạt động hóa học mới phản ứng.  Nếu có một kim loại phản ứng với nhiều muối, muối của kim loại đứng sau dãy hoạt động hóa học sẽ phản ứng trước. Muối đó hết thì muối của kim loại đứng trước dãy hoạt động hóa học mới phản ứng.  Nếu có nhiều kim loại phản ứng với nhiều muối thì không nên xét thứ tự phản ứng xảy ra. Cần dựa vào dự kiện đề bài cho để xác định chất phản ứng hết, chất còn dư.  Kim loại tan trong nước không đẩy được kim loại khác ra khỏi muối. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho 13,0 gam Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 12,8 B. 6,4 C. 9,6 D. 8,0 Bài 2. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 6,72 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 59,4 B. 64,8 C. 32,4 D. 54 Bài 3. Cho 2,24 g Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là: A. 4,0 B. 1,232 C. 8,040 D. 12,320 Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 6,4 B. 10,8 C. 14,0 D. 17,2 Bài 5. Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80


Bài 6. Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là: A. 21,6 B. 37,8 C. 42,6 D. 44,2 Bài 7. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0 Bài 8. Nung một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là: A. 6,96 gam B. 21 gam C. 20,88 gam D. 2,4 gam Bài 9. Cho 4,2 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 33,33 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1,104 gam B. 0,84 gam C. 2,0304 gam D. 1,77 gam Bài 10. Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37% B. 64,42% C. 43,62% D. 37,58% Bài 11. Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1: 1 vào dung dịch hỗn hợp 150ml chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện.Giá trị của m là: A. 24,32 B. 23,36 C. 25,26 D. 22,68 Bài 12. Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 41,48% B. 60,12% C. 51,85% D. 48,15% Bài 13. Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,12 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) A. 2,88 gam B. 3,92 gam C. 3,2 gam D. 5,12 gam Bài 14. Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là: A. 45,20 B. 32,40 C. 43,04 D. 41,36 Bài 15. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 4,32 gam B. 2,88 gam C. 2,16 gam D. 5,04 gam Bài 16. Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất ). Giá trị của V là A. 1,904 lít. B. 1,456 lít. C. 1,568 lít. D. 1,232 lít. Bài 17. Cho m gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al: Mg = 2 :1 vào 600 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,1M. 56 m gam Fe. Giá trị của m là: 39 A. 1,404 B. 1,170 C. 1,053 D. 1,755 Bài 18. Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,05M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ: A. Tăng 0,0025 gam so với ban đầu. B. Giảm 0,0025 gam so với ban đầu. C. Giảm 0,1625 gam so với ban đầu. D. Tăng 0,16 gam so với ban đầu. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và


Bài 19. Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B. Khối lượng của B là: A. 25,6 gam B. 26,5 gam C. 14,8 gam D. 18,4 gam Bài 20. Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11 gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là: A. 1,28 gam và 3,2 gam B. 6,4 gam và 1,6 gam C. 1,54 gam và 2,6 gam D. 8,6 gam và 2,4 gam Bài 21. Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dịch A chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M sau phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng m B = 13, 2 gam. Giá trị của m là: A. 2,4 gam B. 3,6 gam C. 4,8 gam D. 6 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 22. Cho hỗn hợp bột kim loại gồm 1,4 gam Fe, 0,24 gam Mg tác dụng với 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,15M. Sau phản ứng thu được rắn B. Cho B phản ứng hết với HNO3 thấy có V lít NO (đktc) thoát ra. Giá trị V là: A. 0,56 B. 0,672 C. 0,896 D. 1,12 Bài 23. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m là A. 2,25 B. 1,76 C. 1,50 D. 2,00 Bài 24. Cho m (g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8 g B. 4,32 g C. 4,64 g D. 5,28 g Bài 25. Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đẩu là A. 0,25 M B. 0,1 M C. 0,20 M D. 0,35 M Bài 26. Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là: A. 3 B. 3,84 C. 4 D. 4,8 Bài 27. Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: A. 10,24 B. 7,68 C. 12,8 D. 11,52 Bài 28. Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,28 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá tị của m là: A. 4,05 B. 2,86 C. 2,02 D. 3,6 Bài 29. Lắc 13,14g Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56g chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 g vào dung dịch B khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 g chất rắn Z. Kim loại M là: A. Zn B. Pb C. Mg D. Fe Bài 30. Cho hỗn hợp X chứa x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch Y chứa y mol Fe3+ và z mol Ag+. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và chất rắn E. Cho NaOH dư vào Z thu được kết tủa T, nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn F chứa nhiều hơn 2 chất. Mối liên hệ giữa x, y, z là:


z − 3y z − 3y z − 2y z − 2y B. x ≤ C. x < D. x ≤ 2 2 2 2 Bài 31. Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần hai trong 550 ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) là: A. 0,181M B. 0,363M C. 0,182M D. 0,091M Bài 32. Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là A. m = 9b − 6,5a B. m = 8, 4 − 3a

A. x <

C. m = 8, 225b − 7a

D. m = 8,575b − 7a

Bài 33. Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa sạch, cán lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là: A. 6,96 gam B. 20,88 gam C. 25,2 gam D. 24 gam Bài 34. Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng 29,2 gam. Xác định CM của CuSO4 phản ứng. A. 1M B. 1,5M C. 2M D. 0,5M Bài 35. Cho 11 gam hỗn hợp X chứa Al và Fe phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dịch CuCl2 0,5M. Sau phản ứng tạo ra dung dịch A và chất rắn B, m B = 25, 6 gam. Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E, nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp F gồm 2 chất rắn. Khối lượng của F là. A. 16 gam B. 26 gam C. 14,8 gam D. 16,4 gam Bài 36. Cho hỗn hợp X có 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 b M thì dung dịch C thu được mất màu hoàn toàn. Sau phản ứng cho ra chất rắn D có khối lượng 20 gam. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa E gồm 2 hiđroxit. Đem nung 2 kết tủa này trong không khí được chất rắn F có khối lượng 8,4 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a, b lần lượt là: A. a = 0,1M; b = 0, 2M B. a = 0, 06M; b = 0, 05M

C. a = 0, 06M; b = 0,15M

D. a = 0, 6M; b = 0,15M

Bài 37. Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn? A. 2,4 B. 12,3 C. 8,7 D. 9,6 Bài 38. Cho 18,9 gam bột nhôm vào dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 69,3 gam hỗn hợp chất rắn Y và dung dịch Z. Biết rằng dung dịch Z không thể hòa tan được sắt kim loại. Lọc chất rắn rồi cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch X thì thu được 31,2 gam gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn T. Giá trị của m là: A. 68,4 B. 61,2 C. 98,4 D. 105,6 Bài 39. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)? A. 0,5 lít B. 0,6 lít C. 0,4 lít D. 0,3 lít C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 40. Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8 gam rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho NaOH đến dư vào C thu được


kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 dư vào E, thu được kết tủa F. Nung F đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn G. Xác định nồng độ của FeCl3 trong dung dịch Z. A. 1,0M B. 0,75M C. 1,25M D. 0,8M Bài 41. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là: A. 11,52 gam B. 9,60 gam C. 14,40 gam D. 12,48 gam Bài 42. Cho 7,36 gam hỗn hợp X gổm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 60,87% B. 38,04% C. 83,70% D. 49,46% Bài 43. Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào l00ml dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,5 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ta thấy thanh thứ nhất tăng khối lượng, thanh thứ hai giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3. Kim loại X là gì? (biết X có hóa trị II). A. Cd B. Fe C. Zn D. Pb Bài 44. Cho 19,2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe vào 400 ml dung dịch B chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,25M. Khuấy đều đến khi dung dịch B mất màu hoàn toàn thu được 55,2 gam hỗn hợp chất rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D. Hòa tan hoàn toàn C trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí E duy nhất. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, rửa, sấy khô và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Xác định khí E và tính m biết các chất đo ở điều kiện tiêu chuẩn. A. NO; 18,4 g B. NO2; 20 g C. N2O; 18,4 g D. NO; 20 g Bài 45. Nhúng thanh đồng có m = 6 gam vào 210 gam dung dịch Fe(NO3)3 16%. Sau thời gian phản ứng lấy thanh đồng ra thấy trong dung dịch thu được C%Cu( NO3 ) = C%Fe( NO3 ) = a . Giá trị của a gần nhất với: 2

3

A. 8,8% B. 4,5% C. 4% D. 4,3% Bài 46. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là: A. 11,52 gam B. 9,60 gam C. 14,40 gam D. 12,48 gam Bài 47. Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)2.7H2O vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỏi dung dịch Y hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu? A. 3,84 B. 4,48 C. 4,26 D. 7,04 Bài 48. Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 83,70% B. 38,04% C. 60,87% D. 49,46% D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 49. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa 32m ion NH +4 ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại gam rắn 255 19 không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng . Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 3


mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây? A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam Bài 50. Cho một thanh hợp kim nặng 8,8 gam chứa các kim loại Ag, Fe, Mg hòa tan trong 750 ml CuSO4 0,1M. Sau một thời gian, thu được thanh hợp kim X và dung dịch Y. Rửa sạch và sấy khô thanh hợp kim X và cân thấy khối lượng tăng thêm so với thanh hợp kim ban đầu là 1,16 gam. Nhúng thanh X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,576 lít khí SO2 (đktc). Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim là: A. 61,36% B. 36,82% C. 49,09% D. 44,18% Bài 51. Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là: A. 0,15M và 0,25M B. 0,10M và 0,20M C. 0,25M và 0,15M D. 0,25M và 0,25M Bài 52. Cho 13,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 500 ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 36,3 gam hỗn hợp kim loại C và dung dịch D. Lọc dung dịch D, chia làm hai phần bằng nhau: - Phẩn 1: Tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,55 gam chất rắn. - Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của AgNO3 trong B là: A. 0,2 M B. 0,3 M C. 0,4 M D. 0,5 M Bài 53. Cho 80 gam bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc B tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R (hóa trị 2) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R. A. 2,5M; Zn B. 2,5M; Mg C. 2M; Mg D. 2M; Fe Bài 54. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phẩn trăm khối lượng của Fe trong X là A. 79,13% B. 28,00% C. 70,00% D. 60,87% HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án D. Bài 10: Chọn đáp án A.


Bài 11: Chọn đáp án B. Bài 12: Chọn đáp án B. Bài 13: Chọn đáp án C. Bài 14: Chọn đáp án D. Bài 15: Chọn đáp án B. Bài 16: Chọn đáp án C. Bài 17: Chọn đáp án B. Bài 18: Chọn đáp án B. Bài 19: Chọn đáp án A. Bài 20: Chọn đáp án A. Bài 21: Chọn đáp án D. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 22: Chọn đáp án A. Bài 23: Chọn đáp án B. Bài 24: Chọn đáp án C. Bài 25: Chọn đáp án A. Bài 26: Chọn đáp án C. Bài 27: Chọn đáp án C. Bài 28: Chọn đáp án C. Bài 29: Chọn đáp án A. Bài 30: Chọn đáp án A. Bài 31: Chọn đáp án D. Bài 32: Chọn đáp án D. Bài 33: Chọn đáp án C. Bài 34: Chọn đáp án C. Bài 35: Chọn đáp án A. Bài 36: Chọn đáp án C. Bài 37: Chọn đáp án D. Bài 38: Chọn đáp án A. Bài 39: Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 40: Giải:  Chất rắn B nguyên chất nên B là Cu  Fe và Zn phản ứng hết. 8,1 13,5 − 65.0,1  G là ZnO  n Zn = n ZnO = = 0,1 mol  n Fe = = 0,125 mol 81 56 8 BTe  n Cu = = 0,125 mol → 2.0,125 + 2.0,1 = n FeCl3 ( Z) + 2.0,125 64 0, 2  n FeCl3 ( Z) = 0, 2 mol  CM( FeCl3 ) = = 1M 0, 2  Chọn đáp án A. Bài 41: Giải: n NaOH = 2n Cu ( NO3 )2 + n AgNO3 = 0,36 mol  n Cu ( NO3 )2 = 0,135 mol □ Có  n Cu ( NO3 ) 1, 2  2 = n AgNO3 = 0, 09mol  n 0,8  AgNO3  Nếu Cu ( NO 3 )2 phản ứng hết: m Y ≥ m Ag + m Cu = 108.0, 09 + 64.0,135 = 18,36 g < 22,84 g


 Cu ( NO 3 )2 đã phản ứng hết, kim loại phản ứng còn dư, muối Fe tạo thành là Fe(NO3)2 (nếu Fe đã phản

ứng). mkim loại dư = 22,84 − 18, 36 = 4, 48 g  Đặt số mol Fe và Mg đã phản ứng lần lượt là x, y. 1  Trường hợp 1: Fe chưa phản ứng  y = n NaOH = 0,18 mol 2  n Fe ≥ 3y = 0, 54 mol  m Fe ≥ 30, 24g > mkim loại dư  Loại BT e  Trường hợp 2: Fe đã phản ứng  → n NaOH = 2x + 2y = 0, 36 mol

nFe dư =

x = 0,115 4, 48 = 0, 08 mol  0, 08 + x = 3y   56  y = 0, 065

 m = 56 ( x + 0, 08 ) + 24y = 12, 48 g

 Chọn đáp án D. Bài 42: Giải:  Có mhỗn hợp rắn = 7, 2 g < m X  Chứng tỏ X chưa phản ứng hết  Trường hợp 1: Mg còn dư, Fe chưa phản ứng Đặt số mol Mg phản ứng là a, số mol Mg dư là b, số mol Fe là c.

24. ( a + b ) + 56c = 7,36g a = 0,18  5, 04  BTe    → 2. ( a + b ) + 3c = 2n SO2 = 2. = 0, 45mol  b = −0,102 22, 4  c = 0, 098  m MgO = 40a = 7, 2g   Loại  Trường hợp 2: Mg phản ứng hết, Fe còn dư Đặt số mol Fe phản ứng chuyển thành Fe2+ là a, số mol Fe dư là b, số mol Mg là c.

 24c + 56. ( a + b ) = 7,36g a = 0, 03  5, 04  BT e     → 2c + 2a + 3b = 2n SO2 = 2. = 0, 45 mol  b = 0, 05 22, 4  c = 0,12   a m + m = 160. + 40c = 7, 2 g  Fe2O3 MgO  2 56. ( 0, 03 + 0, 05 )  %m Fe = .100% = 60,87% 7,36  Chọn đáp án A. Bài 43: Giải:  Tổng khối lượng 2 thanh kim loại sau phản ứng vẫn là 2a gam  mthanh 1 tăng = m thanh 2 giảm  Đặt số mol kim loại phản ứng với AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y  108.2x − M X .x = M X .y − 64y (1)  Nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3. y x  = 10.  y = 150x thay vào (1) được: 1,5 0,1 108.2x − M X .x = M X .150x − 64.150x  M X = 65  X là Zn.  Chọn đáp án C.


Bài 44: Giải:  Dung dịch B mất màu hoàn toàn  Cu2+ phản ứng hết 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư. mFe dư = 55, 2 − 108.0, 4 − 64.0,1 = 5, 6 gam  Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y 24x + 56y = 19, 2 − 5, 6 = 13, 6 g  x = 0,1   BT e  → 2x + 2y = 1.0, 4 + 2.0,1 = 0, 6  y = 0, 2   0, 2  m = m MgO + m Fe2O3 = 40.0,1 + 160. = 20 g 2  Gọi x là số e nhận của E. 6, 72 5, 6 BTe  → n. = 1.0, 4 + 2.0,1 + 3. n =3 22, 4 56  Khí E là NO.  Chọn đáp án D. Bài 45: Giải: mFe( NO3 ) ban đầu = 210.16% = 33, 6 gam 3

Cu + 2Fe ( NO 3 )3 → Cu ( NO 3 ) 2 + Fe ( NO 3 )2

x

2x

x

x 188x 33, 6 − 242.2x Sau phản ứng: C%Cu( NO3 ) = .100%, C%Fe( NO3 ) = .100% 2 3 210 + 64x 210 + 64x Mà C%Cu ( NO3 ) = C%Fe( NO3 )  188x = 33,6 − 242.2x ⇔ x = 0,05mol 2

3

188.0, 05 .100% = 4, 41% 210 + 64.0, 05 Gần nhất với giá trị 4,5%  Chọn đáp án B. Bài 46: Giải: n NaOH = 2n Cu ( NO3 )2 + n AgNO3 = 0, 36 mol n Cu ( NO3 )2 = 0,135 mol   Có  n Cu ( NO3 )   1, 2 2 =  n AgNO3 = 0, 09 mol 0,8  n AgNO3

a=

 Nếu Cu ( NO3 )2 phản ứng hết: m Y ≥ m Ag + m Cu = 108.0, 09 + 64.0,135 = 18,36g < 22,84g  Cu ( NO 3 )2 đã phản ứng hết, kim loại phản ứng còn dư, muối Fe tạo thành là Fe(NO3)2 (nếu Fe đã phản

ứng). mkim loại dư = 22,84 − 18, 36 = 4, 48 g  Đặt số mol Fe và Mg đã phản ứng lần lượt là x, y. 1  Trường hợp 1: Fe chưa phản ứng  y = n NaOH = 0,18 mol 2  n Fe ≥ 3y = 0, 54 mol  m Fe ≥ 30, 24 g > mkim loại dư  Loại BT e  Trường hợp 2: Fe đã phản ứng  → n NaOH = 2x + 2y = 0,36 mol

nFe dư =

x = 0,115 4, 48 = 0, 08 mol  0, 08 + x = 3y   56  y = 0, 065

 m = 56. ( x + 0, 08 ) + 24y = 12, 48 g


 Chọn đáp án D. Bài 47: Giải: Ta có phương trình phản ứng: 3Fe2+ + NO3− + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0, 05 0,05 mol 3 Fe + NO3− + 4H+ → Fe3+ + NO + 2H2O 0,05 →

1 0, 05   ←  0,1 −  12  3  Fe + 2Fe3+ 1   0,9 −  12  

1 mol 12 → 3 Fe2+ 2 → 150 →

 Trong dung dịch Y: n Fe3+ = 0, 05 +

1 2 − = 0,12 mol 12 150

2Fe3+ + Cu → 2Fe 2+ + Cu 2+ 0,12 → 0, 06 mol  m Cu = 0, 06.64 = 3,84 g  Chọn đáp án D. Bài 48: Giải:  Có mhỗn hợp rắn < m X  Chứng tỏ X chưa tan hết.  Fe bị oxi hóa lên Fe(II)  Đặt số mol Fe phản ứng và Fe dư lần lượt là x, y.

 24n Mg + 56n Fe = 7,36g n Mg = 0,12 mol  5,04   BTe = 0, 45 mol   x = 0, 03  Có  → 2nMg + 2x + 3y = 2n SO2 = 2. 22, 4   y = 0, 05   x m MgO + m Fe2O3 = 40n Mg + 160. = 7, 2 g  2 56. ( x + y )  % = m Fe( X ) = .100% = 60,87% 7,36  Chọn đáp án C. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 49: Giải: Cu ( NO3 )2 0, 08mol  Fe : x mol  m (g)  + Fe ( NO3 )3 0, 02mol Fe ( NO3 )2 : y mol  HCl  Y chứa 1 khí không màu hóa nâu trong không khí là NO. 19 M Y = .4 = 25, 33 < M NO  Khí còn lại trong Y là H2. 3 30n NO + 2n H2 76  =  n NO = 5n H2 n NO + n H2 3 BTNT N   → n NO = 2y + 2.0, 08 + 3.0, 02 = 2y + 0, 22

BT e  → 2x = 2.0, 08 + 0, 02 + 2n H2 + 3n NO = 0,18 +

17 . ( 2y + 0, 22 ) 5

(1)


 Có khí H 2 thoát ra chứng tỏ NO3− phản ứng hết, dung dịch X chứa FeCl 2 và HCl dư. Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu:  64.0, 08 =  56x + 180y = 40,8

32m  m = 40,8 g 255

( 2)

 x = 0, 6 BTNT.Fe  → n FeCl2 = 0, 6 + 0, 04 + 0, 02 = 0, 66 mol  Từ (1) và (2) suy ra:  y = 0,04   AgNO3 dư + X → 0, 045 mol NO. 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H 2O 0,135 ← 0, 045 mol

0,135 0,18 2+

Fe + Ag → Fe3+ + Ag 0,525 → 0,525 0,525 0,525 mol − + Cl + Ag → AgCl

1,5 → 1,5

+

1,5 mol

 a = m AgCl + m Ag = 143, 5.1,5 + 108.0,525 = 271, 95 g

Gần nhất với giá trị 272,0  Chọn đáp án A. Bài 50: Giải:  Nếu Mg còn dư trong phản ứng  mthanh hợp kim tăng = ( 64 − 24 ) .0, 075 = 3g > 1,16g  Chứng tỏ Mg phản ứng hết. Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y.  mthanh hợp kim tăng = x. ( 64 − 24 ) + y. ( 64 − 56 ) = 1,16g

(1)

1 n NaOH = 0, 08mol 2  NaOH phản ứng với Y còn dư  5 gam chất rắn gồm MgO, Fe2O3, có thể có CuO  40x + 80y + 80. ( 0, 075 − x − y ) = 5g ( 2)

 Có n Na 2SO4 = n CuSO4 = 0, 075mol <

 x = 0, 025  Từ (1) và (2) suy ra:   y = 0, 02  Đặt số mol Al và Fe còn dư lần lượt là a, b  mthanh hợp kim = 108a + 24.0, 025 + 56. ( 0, 02 + b ) = 8,8 g BTe → a + 3b + 2. ( 0,025 + 0, 02 ) = 2n SO2 = 2.

2,576 = 0, 23 mol 22, 4

a = 0, 05 108.0, 05   %mAg = .100% = 61,36% 8,8 b = 0, 03  Chọn đáp án A. Bài 51: Giải: 0,81 2,8  n Al = = 0, 03mol, n Fe = = 0, 05 mol 27 56  Sau phản ứng thu được 3 kim loại  Fe còn dư; Al, AgNO3 và Cu(NO3)2 đều phản ứng hết; 3 kim loại thu được gồm Ag, Cu và Fe dư. 0, 672 = 0, 03 mol  nFe dư = n H2 = 22, 4  Đặt số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là a, b


a = 0,03 108a + 64b = 8,12 − 56.0, 03 = 6, 44g   BTe  → a + 2b = 3.0, 03 + 2. ( 0,05 − 0,03) = 0,13 b = 0,05   0, 03  CM( AgNO3 ) = 0, 2 = 0,15M  0, 05 C = = 0, 25M M ( Cu ( NO3 )2 )  0, 2  Chọn đáp án A. Bài 52: Giải:  Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại C  Chứng tỏ C chứa Ag, Cu, có thể có Fe dư, Al dư.  Có khối lượng chất rắn thu được ở phần 1 nhiều hơn phần 2  Chứng tỏ trong dung dịch ngoài Al(NO3)3 còn chứa Fe(NO3)2  Al, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết, Fe có thể còn dư.  Đặt số mol Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là a, b. Đặt số mol Al và Fe phản ứng lần lượt là x, ỵ  Chất rắn thu được ở phần 2 là Fe2O3  160.0, 5y = 6.2  y = 0,15

 Chất rắn thu được ở phần 1 là Al2O3 và Fe2O3  102.0,5x + 6.2 = 2.8,55  x = 0,1 BT e  → a + 2b = 3.0,1 + 2.0,15 = 0,6 a = 0, 2     mC = 108a + 64b + (13,9 − 27.0,1 − 56.0,15) = 37, 2g b = 0, 2 0, 2  CM( AgNO3 ) = = 0, 4 M 0,5  Chọn đáp án C. Bài 53: Giải:  TN1: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag x 2x x 2x (mol) Ta có: 216x − 64x = 95, 2 − 80 = 15, 2  x = 0,1 mol

 TN2: Có m E < m Pb  Chứng tỏ dung dịch A chứa AgNO3 dư

Cu ( NO3 )2 : 0,1 mol Dung dịch A  AgNO3 : y ( mol ) Vì dung dịch D chỉ có một muối nên các muối trong A đều phản ứng hết Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2 + 2Ag 0,5y y 0,5y y Pb + Cu(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Cu 0,1 0,1 0,1 0,1

 ( 0,5y + 0,1) .207 − 108y + ( 0,1.64 )  = 80 − 67,05 = 12,95  y = 0,3 mol

0, 2 + 0,3 = 2,5M 0, 2 0,3 = 0,1 + = 0, 25 mol 2

 CM ( AgNO3 ) =  n Pb( NO3 )

2

1 dung dịch D có 0,025 mol Pb(NO3)2 10  Vì phản ứng hoàn toàn nên có thể xảy ra 2 trường hợp:  Trường hợp 1: R phản ứng hết 


R + Pb ( NO 3 )2 → R ( NO 3 ) 2 + Pb

40 40 → ( mol ) R R 40  .207 = 44, 575  R = 186 (loại) R  Trường hợp 2: Nếu Pb(NO3)2 phản ứng hết R + Pb ( NO 3 )2 → R ( NO3 ) 2 + Pb 0,025 0,025 0,025 (mol)  0, 025. ( 207 − R ) = 44,575 − 40 = 4,575  R = 24 ( Mg )

 Chọn đáp án B. Bài 54: Giải:

(

)

 ( Mg, Fe ) + AgNO3 , Cu ( NO3 )2 → 3 kim loại  Chứng tỏ Mg, AgNO3, Cu(NO3)2 phản ứng hết, Fe còn dư; 3 kim loại là Ag, Cu, Fe. Dung dịch Z chứa Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.  Đặt số mol Mg, Fe phản ứng, Fe dư lần lượt là a, b, c.

24a + 56. ( b + c ) = 9, 2g a = 0,15  6, 384  BTe    → 2a + 2b + 3c = 2n SO2 = 2. = 0,57 mol  b = 0, 03 22, 4  c = 0, 07  m MgO + m Fe O = 40a + 80b = 8, 4g  2 3 56. ( 0, 03 + 0, 07 )  %m Fe = .100% = 60,87% 9, 2  Chọn đáp án D. DẠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN • Các chất khử (NH3, CO, H2, C, Al) để khử ion kim loại trong các oxit. Ví dụ: 2NH 3 + 3CuO → N 2 + 3Cu + 3H 2 O

CO + CuO → Cu + CO2 3CO + Fe 2O3 → 2Fe + 3CO 2 H 2 + CuO → Cu + H 2O H 2 + FeO → Fe + H 2 O

Hay phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

2Al + Fe2 O3 → Al2O3 + 2Fe • Để làm các bài tập phần này, chúng ta phải biết cách vận dụng các định luật bảo toàn: + Bảo toàn nguyên tử + Bảo toàn khối lượng Cũng như sử dụng thành thạo phương pháp bảo toàn electron  Chú ý: Các bài toán về phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp chất rắn sau phản ứng khi cho tác dụng với dung dịch bazơ mạnh có thể xảy ra các phản ứng sau:

2Al + 2NaOH + 2H 2O → NaAlO 2 + 3H 2 ↑ Al 2 O3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O - Thực chất khi cho CO, H2 tác dụng với các chất rắn là oxit thì khối lượng của chất rắn giảm đi là khối lượng của oxi trong các oxit.


- Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,2 gam Al2O3 và 4,8 gam Fe2O3 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 13,56 gam. B. 8,76 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam. Bài 2. Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 bằng khí CO (ở nhiệt độ cao), phản ứng tạo Fe và khí CO2. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là A. 6,72. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36. Bài 3. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO, đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho hấp thụ hoàn toàn khí nào bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH)2 dư của hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là: 16x 16x A. a = b − . B. a = b + 0, 09x . C. a = b − 0, 09x . D. a = b + . 197 197 Bài 4. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 43,34 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thấy bay ra V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 4,48. B. 3.584. C. 3,36. D. 6,72. Bài 5. Dùng V lít (đktc) khí NH3 để khử 12g oxit đồng (II) với hiệu suất H%. Sau phản ứng tạo ra hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 9,35; VB = 2, 912 lít (đktc) và m gam chất rắn C. Tính V.

A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,584 lít. Bài 6. Hỗn hợp G gồm Fe3O4 và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp G nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn G1 và 1,62 gam H2O. Số mol của Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp G ban đầu lần lượt là: A. 0,05; 0,01. B. 0,01; 0,05. C. 0,5; 0,01. D. 0,05; 0,1. Bài 7. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của H2O tạo thành là: A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam. Bài 8. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Bài 9. Trộn hỗn hợp bột Al với bột Fe2O3 dư. Khơi mào phản ứng của hỗn hợp ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí. Sau khi kết thúc phản ứng cho những chất còn lại tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Số gam bột nhôm có trong hỗn hợp đầu là: A. 0,27 gam. B. 2,7 gam. C. 0,027 gam. D. 5,4 gam. Bài 10. Thổi CO dư qua ống đựng 217,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa. Tính m. A. 15 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 30 gam. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc). - Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 22,75. B. 21,4. C. 29,4. D. 29,43.


Bài 12. Cho một luồng khí CO đi qua 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau thí nghiệm, được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn, cân nặng 4,784 gam và chất khí C. Dẫn C vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 9,062 gam kết tủa. Tính khối lượng các oxit trong A. A. m FeO = 2,16g; m Fe2 O3 = 1, 6g . B. m FeO = 1, 6g; m Fe2O3 = 2,16g . C. m FeO = 4, 78g; m Fe2O3 = 0, 72g .

D. m FeO = 0, 72g; m Fe2O3 = 4,8g .

Bài 13. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 1,344 lít. B. 1,68 lít. C. 1,14 lít. D. 1,568 lít. Bài 14. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam X nung nóng. Phản ứng xong được 64 gam chất rắn A và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đktc). d B/H 2 = 20, 4 . Tính m. A. 70,4 gam. B. 76,7 gam. C. 56,6 gam. D. 65,7 gam. Bài 15. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), dung dịch D và chất không tan Z. Sục CO2 đế dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là A. Không xác định được. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO. Bài 16. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A. 45%. B. 50%. C. 80%. D. 75%. Bài 17. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 1,176 lít khí (đkc). Xác định công thức oxit kim loại. A. CuO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. ZnO. Bài 18. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam 2 oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 13,44 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 93,6 gam kết tủa. Cho Z tan hết trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 165,6 gam muối sunfat và 26,88 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 50,4. B. 62,9. C. 64,8. D. 69,6. Bài 19. Hòa tan hoàn toàn m gam oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng được 4,48 lít SO2 (đkc), phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối Fe duy nhất. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam FexOy trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư được 5,376 lít H2 (đkc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm. A. 80%. B. 73,33%. C. 26,67%. D. 20%. Bài 20. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí A gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí A vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí A là: A. 28,571%. B. 14,289%. C. 13,235%. D. 13,135%. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl


loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 chưa phản ứng là A. 20,00%. B. 33,33%. C. 50,52%. D. 66,67%. Bài 22. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: - Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). - Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32. Bài 23. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 12,5% khối lượng hỗn hợp. Cho 11,2 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18,8. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch chứa 2,8125m gam muối và 35,84 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây: A. 64,1. B. 57,6. C. 76,8. D. 51,2. Bài 24. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 9,5. B. 8,5. C. 8,0. D. 9,0. Bài 25. Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn họp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn. Phần 2: Tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 54,63 gam. Giá trị m là A. 38,70 gam. B. 39,72 gam. C. 38,91 gam. D. 36,48 gam. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Hỗn hợp X chứa một oxit sắt 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗm hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,896 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít H2 (ở đktc), dung dịch Z tác dụng tối đa x mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây A. 0,27. B. 0,3. C. 0,28. D. 0,25. Bài 27. Trong bình kín (không có không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và FeCO3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24,0 gam kết tủa. Rắn còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa. - Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và 0,23 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn họp khí gồm a mol NO và b mol N2O. Tỷ lệ a : b là: A. 3,75. B. 3,25. C. 3,50. D. 3.45. Bài 28. Dẫn 14,56 lít hỗn hợp khí gồm CO, H2 đi qua m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, MgO, CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch KOH dư thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X trong 142,2 gam dung dịch


HNO3 70%, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm 0,1 mol NO2 và 0,22 mol NO. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được hỗn hợp muối khan (trong đó nitơ chiếm 15,55144142% về khối lượng). Mặt khác dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết các khí thoát ra đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm về số mol của CuO trong hỗn hợp rắn X gần nhất với? A. 21%. B. 40,5%. C. 16%. D. 34%. Bài 29. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 42,5. B. 35,0. C. 38,5. D. 40,5. Bài 30. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; dung dịch E không hòa tan được bột Cu). Thành phần % khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp A là A. 76,19%. B. 70,33%. C. 23,81%. D. 29,67%. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án B. Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án D. Bài 9: Chọn đáp án B. Bài 10: Chọn đáp án A. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11: Chọn đáp án A. Bài 12: Chọn đáp án D. Bài 13: Chọn đáp án D. Bài 14: Chọn đáp án A. Bài 15: Chọn đáp án C. Bài 16: Chọn đáp án D. Bài 17: Chọn đáp án B. Bài 18: Chọn đáp án D. Bài 19: Chọn đáp án A. Bài 20: Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Giải: a • Phần 1: n Al = = n NaOH  a = 0, 08 mol . 2


• Phần 2: Đặt số mol Cr2O3 trong

1 X phản ứng là x. 2

−3e Al → Al3+ +3e −2e Cr 3+ → Cr → Cr 2+ +2e −2e Fe2+ → Fe → Fe 2+ +2e 2H + → H2

3.0, 08 − 4.0, 05 = 0, 02 4 0, 03 − 0,02 .100% = 33,33%  Phần trăm khối lượng Cr2O3 chưa phản ứng = 0,03 BTe → 3a = 2.2n H2 + 2x  x =

 Chọn đáp án B. Bài 22: Giải: t° 3Fe x O y + 2yAl  → 3xFe + yAl 2 O 3 0,3 0,4 mol • Phần 2: + NaOH → 0,015 mol H2  Chứng tỏ phản ứng dư Al, oxit sắt phản ứng hết. 2 n Al dö ( 2) = n H2 = 0, 01 mol, m Fe( 2) = 2,52 gam  n Fe( 2) = 0, 045 mol . 3 • Phần 1: 14,49 gam Y + HNO3 loãng, dư → 0,165 mol NO. Áp dụng bảo toàn electron có: 3n Al(1) + 3n Fe(1) = 3n NO  n Al(1) + n Fe(1) = 0,165 mol Mà

n Al(1) n Fe(1)

=

n Al( 2) n Fe( 2)

=

n Fe(1) = 0,135 mol 0, 01  0, 045 n Al dö (1) = 0, 03 mol

 m Al2 O3 (1) = 14, 49 − 56.0,135 − 27.0, 03 = 6,12 gam  n Al2 O3 (1) = 0, 06 mol

0,135 0,06 =  x : y = 3: 4 3x y Þ Công thức oxit sắt là Fe3O4. 

m = m phaàn 1 + m phaàn 2 = 14, 49 + 14, 49.

0, 01 = 19,32gam . 0, 03

 Chọn đáp án C. Bài 23: Giải: • Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm x mol Cu, y mol Fe, z mol O 16z  %m O = 64x + 56y + 16z .100% = 12,5%  (1) 16z m = = 128z  12,5% 11, 2  n CO + n CO2 = 22, 4 = 0,5 mol n CO = 0, 2 mol • Z gồm CO và CO2:   28n CO + 44n CO = 18,8.2.0, 5 = 18,8g n CO2 = 0,3 mol  2 n O phaûn öùng = n CO2 = 0,3mol . • Y + HNO3 → 2,8125m g muoái + 1, 6 mol NO2 BTe  → 2x + 3y + 2n O phaûn öùng = 2z + n NO2  2x + 3y − 2z = 1 mol  ( 2) 2,8125m = 188x + 242y = 2,8125.128z


 x = 0, 7  • Töø (1) vaø ( 2 ) suy ra:  y = 0, 2  m = 128z = 64g z = 0,5   Chọn đáp án A. Bài 24: Giải: • Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và x mol O. 0, 25m .  m KL = 0, 75m, x = 16 • Khí Z gồm CO2 (a mol) và CO dư (b mol) 1, 344  = 0, 06 mol a = 0, 03 a + b =  22, 4  44a + 28b = 0, 06.2.18 = 2,16g b = 0, 03  • Y + HNO3 dö → 3, 08m g muoái + 0, 04 mol NO BTe → n e = 3n NO + 2x − 2n CO2 = 3.0, 04 +

0, 25m − 2.0, 03 8

0, 25m    3, 08m = 0, 75m + 62.  0, 06 +   m = 9, 48 8   Gần với giá trị 9,5 nhất  Chọn đáp án A. Bài 25: Giải: • Phần 1: + NaOH → 0,045 mol H2 2  Chứng tỏ oxit sắt phản ứng hết, Al dư: n Al dö ( P1 ) = n H2 = 0, 03 mol 3 5, 04 Chất rắn còn lại là Fe: n Fe( P1 ) = = 0, 09 mol 56 8, 064 = 0,36 mol  3n NO = 3. 3n Al dö ( P1 ) + 3n Fe( P1 ) · Phần 1: Có n NO = 22, 4

(

)

 Chứng tỏ phần 2 nhiều gấp 3 lần phần 1. • Khối lượng kết tủa lớn nhất khi toàn bộ lượng Al3+ và Fe3+ tạo kết tủa. 54,63 − 107.0, 09.3  78n Al( OH ) + 107n Fe( OH ) = 54, 63g  n  3  = = 0,33 mol 3 3 Al X  78 4  0,33 − 3.0, 33 = 0,12 mol 2 102.0,12 + 27.3.0, 03 + 56.3.0, 09  m = mX = = 39, 72g 3 4  Chọn đáp án B. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26: Giải: 1 • X chứa 0,01 mol Cr2O3, 0,02 mol Al. 2 • Phần 1: + H2SO4 → 0,04 mol SO2 Có 2n SO2 = 0, 08 mol > 3n Al = 0, 06 mol

 n Al2O3 ( P2 ) =

 Chứng tỏ oxit sắt là FeO hoặc Fe3O4: n oxit Fe = 0, 08 − 0, 06 = 0, 02 mol


• Phần 2: + vừa đủ 0,25 mol HCl → 0,015 mol H2 0, 25 − 2.0, 015 BTNT H  → n H2O = = 0,11 mol 2 BTNT O  → n O( oxit Fe) = 0,11 − 3.0, 01 = 0, 08 mol

 Số nguyên tử O trong oxit Fe =

0,08 = 4  Oxit sắt là Fe3O4. 0,02

• Sau phản ứng với NaOH dung dịch chứa: Na+ (x mol), Cl− (0,25 mol), AlO −2 (0,02 mol), CrO −2 (a mol). BTÑT  → x = 0, 25 + 0, 02 + a

(1)

• Có m keát tuûa = m Cr + m Fe + m OH− = 52. ( 0, 02 − a ) + 56.0, 06 + 17n OH− (↓ ) = 6, 6g

 n OH− (↓ ) =

2, 2 + 52a mol 17

 x = 4n Al + 4n CrO− + n OH− (↓ ) = 4.0, 02 + 4a + 2

2, 2 + 52a 17

( 2)

 x = 0, 28 • Töø (1) vaø ( 2 ) suy ra:  a = 0, 01  Chọn đáp án C. Bài 27: Giải: 24 • Có n FeCO3 = n CO2 = n CaCO3 = = 0, 24 mol . 100 2 2 • Phần 1: n Al = n H2 = .0, 06 = 0, 04 mol 3 3  Al dư, hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Fe, Al2O3. 21,84 n AlO− = n Al( OH ) = = 0, 28 mol 2 3 78 0, 28 − 0, 04  n Al2O3 = = 0,12 mol 2 65, 76 BTKL  → m Fe + m Al + m Al2O3 + m CO2 = 2 0, 24  m Fe = 32,86 − 44. − 102.0,12 − 27.0, 04 = 14, 28g  n Fe = 0, 255 mol . 2 • Phần 2: Đặt số mol muối Fe2(SO4)3 và FeSO4 lần lượt là x, y. 0, 28  + 400x + 152y = 93,36g  m Al2 (SO4 )3 + m Fe2 (SO4 )3 + m FeSO4 = 342.  2  2x + y = 0, 255 x = 0, 07   y = 0,115 BTe → 3a + 8b = 3.0, 04 + 6.0, 07 + 2.0,115 a = 0,15    b = 0, 04 n HNO3 = a + 2b = 0, 23 mol  a : b = 3, 75

 Chọn đáp án A. Bài 28: Giải: • Đặt số mol của Zn, MgO, CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là a, b, c.


• n CO + n H2 =

14,56 = 0, 65 mol . 22, 4

• Khí thoát ra khỏi bình đựng KOH gồm CO dư và H2 dư: 6, 72 n CO( Y ) + n H2 ( Y ) = = 0,3 mol 22, 4  n CO phaûn öùng + n H 2 phaûn öùng = 0, 65 − 0, 3 = 0, 35 mol BTe → 2a + 2.0,35 = 0,1 + 3.0, 22 + 8.n NH 4 NO3

(1)

• X + 1,58mol HNO3 → muoái + 0,1 mol NO2 + 0, 22 mol NO BTNT N  → n N trong muoái = 1,58 − 0,1 − 0, 22 = 1, 26 mol

 mmuoái =

14.1, 26 = 113, 43g 15,55144142%

 189a + 148b + 188c + 80.n NH 4 NO3 = 113, 43g

• n KOH = 4a + 2b + 2c + n NH 4 NO3 = 1, 39 mol BTÑT •  → 2a + 2b + 2c + n NH 4 NO3 = 1, 26 − n NH 4 NO3

( 2) ( 3) ( 4)

a = 0, 07 mol b = 0,1  • Töø (1) , ( 2 ) , ( 3) , ( 4 ) suy ra:  c = 0, 45 n NH4 NO3 = 0, 01 mol  n CuO( X ) = 0, 45 − 0,35 = 0,1 mol 0,1 .100% = 16,13% 0, 07 + 0,1 + 0, 45 Gần nhất với 16%  Chọn đáp án C. Bài 29: Giải: • X gồm 0,2539m (g) O và 0,7461m (g) kim loại. • Hỗn hợp khí Z gồm CO dư và CO2  %n CuO( X ) =

8,96  n CO + n CO2 = 22, 4 = 0, 4 mol n CO = 0,15 mol   28n CO + 44n CO = 19.2.0, 4 = 15, 2g n CO2 = 0, 25 mol  2  Y gồm 0,7461m (g) kim loại và 0,2539m – 16.0,25 = 0,2539m – 4 (g) O • Y + HNO3 → 0, 32 mol NO + 3, 456m g muoái 0, 2539m − 4 0, 2539m = 0, 78 + 16 8 0, 2359m 0, 2359m  Dung dịch T chứa n NO− = 0, 78 + − 0, 32 = 0, 46 + 3 8 8 0, 2359m    m muoái = 0, 7461m + 62.  0, 46 +  = 3, 456m 8    m = 38, 43g

n HNO3 phaûn öùng = 3n NO + 2n O( Y ) + n NO = 4.0, 32 + 2.

Gần nhất với giá trị 38  Chọn đáp án C. Bài 30: Giải:


• Có n Al( B) =

2 2 0, 672 n H2 = . = 0,02 mol . 3 3 22, 4

• Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3: n Al2O3 =

5,1 = 0, 05 mol 102

BTNT Al  → n Al( A ) = 2n Al2O3 = 2.0, 05 = 0,1 mol

 n Al phaûn öùng = 0,1 − 0, 02 = 0, 08 mol • Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O. 0,1 − 0, 02  b = 3n Al2O3 ( B) = 3. = 0,12 mol 2 • Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 → Dung dịch E + 0,12 mol SO2 Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu  Muối sắt là FeSO4. 2.0,12 + 2.0,12 − 3.0, 08 BTe → 3n Al phaûn öùng + 2a = 2n O + 2n SO2  a = = 0,12 2 56.0,12 + 16.0,12  %moxit Fe( A ) = .100% = 76,19% . 56.0,12 + 16.0,12 + 27.0,1

 Chọn đáp án A. DẠNG 7: ĐIỆN PHÂN  Điện phân nóng chảy Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng điều chế các kim loại hoạt động rất mạnh như: Na, K, Mg, Ca, Ba, Al  Điện phân nóng chảy oxit: chỉ áp dụng điều chế Al 2 Al2O3 NaAlF 6 → 4 Al + 3O2 - Tác dụng của Na3 AlF6 (criolit): + Hạ nhiệt cho phản ứng + Tăng khả năng dẫn điện cho Al + Ngăn chặn sự tiếp xúc của oxi không khí với Al - Quá trình điện phân: + Catot (-): 2 Al 3+ + 6e → 2 Al + Anot (+): Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn.

6O 2− − 6e → 3O2 ↑ 2C + O2 → 2CO ↑ 2CO + O2 → 2CO2 ↑ + Phương trình phản ứng điện phân cho cả 2 cực là: 2 Al2O3 đpnc  → 4 Al + 3O2 ↑ Al2O3 + 3C đpnc  → 2 Al + 3CO ↑ 2 Al2O3 + 3C đpnc  → 4 Al + 3CO2 ↑ - Khí ở anot sinh ra thường là hỗn hợp khí CO, CO2 và O2. Để đơn giản người ta thường chỉ xét phương trình 2 Al2O3 NaAlF 6 → 4 Al + 3O2

 Điện phân nóng chảy hidroxit (Chỉ áp dụng để điều chế các kim loại kiềm: Na, K) 1 - Tổng quát: 2 MOH đpnc  → 2 M + O2 ↑ + H 2O ↑ (M = Na, K,…) 2 - Quá trình điện phân: + Catot (-): 2 M + + 2e → 2M


1 + Anot (+): 2OH − − 2e → O2 ↑ + H 2O ↑ 2  Điện phân nóng chảy muối clorua (Chỉ áp dụng điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ) pnc - Tổng quát: 2 MCl x đ  → 2 M + xCl 2 (x=1,2,…)

 Điện phân dung dịch - Áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu - Trong điện phân dung dịch nước giữ một vai trò quan trọng + Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực + Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân Tại catot: 2 H 2O + 2e → H 2 ↑ +2OH − 1 Tại anot: H 2O − 2e → O2 ↑ +2 H + 2 - Về bản chất nước nguyên chất không bị điện phân do điện trở quá lớn. Do vậy muốn điện phân nước cần hòa thêm các chất điện ly mạnh như: muối tan, axit mạnh, bazo mạnh… - Để viết được các phương trình điện ly một cách đầy đủ và chính xác, chúng ta cần lưu ý một số quy tắc kinh nghiệm sau đây:  Quá trình khử xảy ra ở catot + Các ion kim loại từ Al3+ thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới lên. Trong đó đặc biệt chú ý ion H+ luôn bị khử cuối cùng trong dãy ưu tiên trên + Ở catot thứ tự điện phân: Ag + , Fe 3+ , Cu 2+ , H + (của axit), Pb 2+ ...Fe 2+ , H + (của nước) + Nếu trong dung dịch điện phân có chứa Fe 2+ , khi anot đã xảy ra điện phân nước trước khi Fe 2+ thì H+ sinh ra ở anot sẽ di chuyển về catot và bị điện phân trước Fe2+ Khi anot chưa xảy ra điện phân nước trước khi Fe2+ thì ở catot Fe2+ sẽ bị điện phân chuyển thành Fe  Quá trình oxi hóa ở anot + Ưu tiên 1: Đó là các kim loại trung bình và yếu + Ưu tiên 2: S 2− > I − > Br − > Cl − > OH − Nếu khi điện phân ở anot chứa đồng thời kim loại và anion (ion âm) thì anion không bị oxi hóa Các anion chứa oxi như: NO3 − , SO4 2 − , CO3 2 − , SO3 2 − , PO4 3− , ClO4 − ... coi như không bị oxi hóa. Nếu anot chỉ chứa các anion này thì H 2O sẽ bị oxi hóa: 1 H 2O − 2e → O2 ↑ +2 H + 2  Kết luận về các trường hợp điện phân dung dịch: - Điện phân dung dịch muối của cation kim loại mạnh (≥ Al ) với gốc axit có oxi: Na2 SO4 , KNO3 ... , các dung dịch axit có gốc axit chứa oxi: H 2 SO4 , KNO3 ..., các dung dịch bazơ tan của kim loại kiềm và kiềm thổ: NaOH, KOH, Ca(OH)2,… thì nước bị điện phân. Ví dụ: Điện phân dung dịch NaOH 1 pđ H 2O đ→ O2 ↑ + H 2 2 - Điện phân dung dịch axit mà gốc axit không có oxi: HCl, H2S, HBr,… thì thu được H2 + halogen hoặc S Ví dụ: Điện phân dung dịch HCl 2 HCl đpdd  → H 2 + Cl2 - Điện phân dung dịch muối của cation kim loại trung bình - yếu (sau Al) với gốc axit có oxi: CuSO4 ; Fe( NO3 )2 ... cho ra kim loại + oxi + axit tương ứng Ví dụ: Điện phân dung dịch CuSO4:


1 CuSO4 + H 2O đpdd  → Cu ↓ + O2 ↑ + H 2 SO4 2 - Điện phân dung dịch muối của cation kim loại mạnh (≥ Al ) với gốc axit không có oxi: NaCl; BaCl2, CaCl2, Na2S… cho ra bazơ tan + H2 + halogen hoặc S Ví dụ: Điện phân dung dịch CaCl2: pdd CaCl 2 + 2 H 2O đ → Ca (OH )2 + H 2 ↑ +Cl2

Điện phân dung dịch Na2S pdd Na2 S + 2 H 2O đ → 2 NaOH + H 2 ↑ + S - Điện phân dung dịch muối của cation kim loại trung bình - yếu (sau Al) với gốc axit không có oxi: CuCl 2 ; FeBr3 ... cho ra kim loại + halogen Ví dụ: điện phân dung dịch CuCl2 pdd CuCl 2 đ → Cu ↓ +Cl2

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Sau một thời gian điện phân 300ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 16g. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100ml dung dịch H2S 1M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước điện phân là A. 2M B. 2,5M C. 1,5M D. 1M Bài 2. Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được 2,5 lít dung dịch có pH = 13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là A. 65% B. 70% C. 80% D. 62,5% Bài 3. Điện phân dung dịch muối MCln bằng dòng điện 5A, điện cực trơ, sau 21 phút 27 giây ngừng điện phân, thấy trên catot sinh ra 2,1335 gam kim loại M. Xác định tên kim loại M A. Cu B. Fe C. Mg D. Zn Bài 4. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3; 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là: A. 4,48 B. 5,60 C. 11,20 D. 22,40 Bài 5. Tính thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ, màng ngăn xốp A. 0,024 lít B. 1,120 lít C. 2,240 lít D. 4,48 lít Bài 6. Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là A. 50 phút 16 giây B. 40 phút 15 giây C. 0,45 giờ D. 0,65 giờ Bài 7. Điện phân 1 lít dung dịch Cu (NO3 )2 0,2M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại thu được dung dịch A. Dung dịch A có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe? ( biết rằng có khí NO duy nhất thoát ra ngoài) A. 8,4 gam B. 4,8 gam C. 5,6 gam D. 11,2 gam Bài 8. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu (NO3 )2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam A. 1,6 gam B. 6,4 gam C. 8,0 gam D. 18,8 gam Bài 9. Điện phân 1 lít dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, dung dịch sau điện phân có pH = 2. Coi thể tích dung dịch sau điện phân không thay đổi. Khối lượng bạc bám ở catot là: A. 2,16 gam B. 1,08 gam C. 0,108 gam D. 0,54 gam Bài 10. Điện phân dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòng điện 1,61A thấy hết 60 phút. Tính khối lượng khí thoát ra, biết rằng điện cực trơ, màng ngăn xốp A. 2,13 gam B. 0,06 gam C. 2,19 gam D. 2,22 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU


Bài 11. Điện phân dung dịch X chứa 24,8 gam MSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,12 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 3,248 lít (đktc) và khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan vào dung dịch. Giá trị của m là: A. 14,08 B. 14,56 C. 13,12 D. 13,21 Bài 12. Điện phân với hai điện cực trơ 200ml dung dịch chứa hỗn hợp NaCl 1,2M và CuSO4 1M trong thời gian t giây, I = 5A thì thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí Y ở anot (đktc). Nhúng một thanh sắt vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi nhấc thanh sắt ra đem cân lại thấy khối lượng thanh sắt không bị thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng? A. Thanh Fe không có phản ứng với dung dịch X B. Dung dịch X có môi trường bazơ C. t = 5018 giây D. V = 2,688 lít Bài 13. Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t(s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là: A. Cu và 1400s B. Cu và 2800s C. Ni và 2800s D. Ni và 1400s Bài 14. Điện phân dung dịch chứa Fe ( NO3 )3 , Cu ( NO3 ) 2 với I = 10A, điện cực trơ đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì dừng lại, khi đó ở anot thu được 0,196 lít khí (đktc) và khối lượng dung dịch giảm 0,92g. Thời gian điện phân, số mol từng muối trước điện phân theo thứ tự trên là: A. 6,5 phút; 0,01 mol; 0,02 mol B. 5,6 phút; 0,01 mol; 0,01 mol C. 6,5 phút; 0,01 mol; 0,015 mol D. 5,6 phút; 0,015 mol; 0,01 mol Bài 15. Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu (NO3 )2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO3− là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là A. 0,6 và 10,08 B. 0,6 và 8,96 C. 0,6 và 9,24 D. 0,5 và 8,96 Bài 16. Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 7720 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 8,10 B. 2,70 C. 6,75 D. 5,40 Bài 17. Dung dịch X gồm AgNO3 x mol/l và Cu (NO3 )2 y mol/l. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân trên cả 2 điện cực thì ngừng, thu được m gam chất rắn Y, dung dịch Z và khí T. Cho Y vào dung dịch Z, sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,5m gam hỗn hợp rắn. Tỉ lệ x:y có giá trị là: A. 8:15 B. 9:16 C. 4:11 D. 5:12 Bài 18. Điện phân (với điện cực trơ) 300ml dung dịch Cu (NO3 )2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu

được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 72 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 6,72 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,2 gam hỗn hợp kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3− . Giá trị của a là A. 3,60 B. 4,05 C. 3,90 D. 3,75 Bài 19. Điện phân dung dịch X (rất loãng) chứa 0,08 mol Fe( NO3 )3 và 0,02 mol FeCl2 với cường độ dòng điện 9,65A trong 1000 giây (H = 100%). Sau điện phân khuấy đều dung dịch thấy có khí NO (sản phẩm khử


duy nhất của N +5 ) thoát ra. Dung dịch sau cùng có khối lượng giảm so với dung dịch đầu là m gam. Giá trị gần nhất của m là: A. 2,22 B. 2,75 C. 2,18 D. 2,45 Bài 20. Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol Fe( NO3 )3 và 0,1 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 5,36A thì ở anot thoát ra 1,568 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dừng điện phân và cho vào dung dịch X m gam bột sắt thì tan vừa hết (sản phẩm khử của NO3− là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là:

A. 0,9 và 4,34 B. 0,6 và 3,36 C. 0,5 và 4,34 D. 0,9 và 5,6 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp. Trong bình (1) đựng 40ml dung dịch NaOH 1,73M, Trong bình (2) có chứa dung dịch gồm 0,45 mol Cu (NO3 )2 và 0,4 mol HCl. Điện phân dung dịch một thời gian thì dừng lại thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 28 gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân ở bình (2) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 2 kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị gần nhất với m là A. 18 B. 16 C. 17 D. 10 Bài 22. Điện phân 0,5 lít dung dịch Cu (NO3 )2 0,045M (d = 1,035g/ml) với điện cực trơ, cường độ dòng điện 9,65A trong thời gian t giây, thu được dung dịch X có pH = 1,00 (d = 1,036g/ml) (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của t là A. 96500 B. 45500 C. 55450 D. 57450 Bài 23. Điện phân với điện cực trơ 200g dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm 250g dung dịch AgNO3 vừa đủ vào, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 156,65 g kết tủa, V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có giá trị gần nhất với A. 27 B. 25 C. 15 D. 18 Bài 24. Cho 1,48 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với 500ml dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 0,1M và HCl 0,06M thu được dung dịch X và khí NO ( sản phản khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 1,3124A trong thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 1,849 gam so với ban đầu. Giá trị của t gần nhất với A. 2550 B. 2450 C. 2505 D. 2620 Bài 25. Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu (NO3 )2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phả ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX − mY ) gần nhất là?

A. 92 gam B. 89 gam C. 90 gam D. 91 gam D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu (NO3 )2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là: A. 19,12 gam B. 20,16 gam C. 17,52 gam D. 18,24 gam Bài 27. Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu (NO3 )2 (có mCu ( NO3 )2 > 5 gam ) và NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa (m - 18,79) gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z chứa a gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với hidro là 16.


Cho Z vào dung dịch 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa (a + 16,46) gam chất tan (không chứa H+) và có khí thoát ra. Tổng giá trị m + a là A. 73,42 B. 72,76 C. 74,56 D. 76,24 Bài 28. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu (NO3 )2 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là A. 8106s B. 8260s C. 8400s D. 8206s Bài 29. Cho hồn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của t là A. 11523 B. 10684 C. 12124 D. 14024 Bài 30. Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: - Bình 1: Chứa 800 ml dung dịch muối MCl2 aM và HCl 4a M - Bình 2: Chứa 800ml dung dịch AgNO3 Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại còn ở catot bình 2 thoát ra 16,2 gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Kim loại M và nồng độ dung dịch HCl là A. Cu; 0,0625M B. Zn; 0,25M C. Cu; 0,25M D. Zn; 0,125M HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN 1. D 2. D 3. A 4. B 5. C 6. A 7. A 8. C 9. B 10. C 11. D 12. C 13. D 14. D 15. C 16. C 17. A 18. D 19. A 20. A

Bài 21: - Phương trình điện phân: Bình 1: 2 H 2O → 2H 2 + O2 Bình 2: Cu 2+ + 2Cl − → Cu + Cl2 2Cu 2+ + 2 H 2O → 2Cu + 4 H + + O2

- Sau điện phân: 0,0692 = 0,03461 = 34,6ml 2  Thể tích nước bị điện phân = 40 - 34,6 = 5,4 ml 5,4  Số mol nước bị điện phân ở bình 1 = = 0,3mol 18 + Bình 2: nCu = nH 2O điện phân (I) = 0,3mol  nCu 2+ du = 0,45 − 0,3 = 0,15mol + Thể tích dung dịch NaOH ở bình 1 =

1 n − = 0,2mol 2 Cl  nH 2O điện phân (1) = 0,3 − 0,2 = 0,1mol  nH + = 0,2 + 0,4 = 0,6mol nCl2 =

- Cho 0,5 mol Fe vào dung dịch bình 2 sau phản ứng điện phân 3Fe + 8 H + + 2 NO3− → 3Fe 2+ + 2 NO + 4 H 2O 0,225 0,6 0,225 2+ 2+ Fe + Cu → Fe + Cu 0,15 0,15 0,15 0,15


 m = 56.(0,5 − 0,225 − 0,15) + 64.0,15 = 16,6 gam gần với giá trị 17 nhất  Chọn đáp án C Bài 22. - Có mdung dịch ban đầu = 500.1,035 = 517,5 gam - Trường hợp 1: Cu2+ chưa bị điện phân hết (x < 0,0225) 2Cu 2+ + 2 H 2O → 2Cu + 4 H + + O2 x x 2x 0,5x  mdung dịch sau phản ứng = 517,5 - (64x + 32.0,5x) = 517,5 - 80x 517,5 − 80 x  Vdung dịch sau phản ứng = ml 1,036

[ ]

Sau phản ứng dung dịch có pH = 1  H + = 0,1M

2 x.1,036 = 0,1  x = 0,0249mol > 0,0225  Loại (517,5 − 80 x ).10 −3 - Trường hợp 2: Cu2+ bị điện phân hết 2Cu 2+ + 2 H 2O → 2Cu + 4 H + + O2

0,0225 0,0225 0,045 0,01125 2 H 2O → 2H 2 + O2 x x 0,5x  mdung dịch sau phản ứng = 517,5 − 64.0,0225 − 32.(0,01125 + 0,5 x ) − 2 x = 515,7 − 18x  Vdung dịch sau phản ứng =

515,7 − 18 x ml 1,036

[ ]

Sau phản ứng dung dịch có pH = 1  H + = 0,1M

0,045.1,036 = 0,1  x = 2,75mol (515,7 − 18 x ).10−3

 Thời gian điện phân: t =

(0,0225.2 + 2 x ).96500 = 55450 s 9,65

 Chọn đáp án C Bài 23. - Khí bắt đầu thoát ra ở catot là khi Fe3+, Cu2+ bị điện phân hết, H+ vừa bị điện phân Phương trình điện phân: 2 Fe 3+ + 2Cl − → 2 Fe 2+ + Cl2

0,3 0,3 0,3 0,15 2+ − Cu + 2Cl → Cu + Cl2 0,1 0,2 0,1 0,1 + − 2 H + 2Cl → H 2 + Cl2 - Thêm dung dịch AgNO3 vừa đủ vào 4 H + + NO3− + 3e → NO + 2 H 2O 0,2 0,05  mY = 200 + 250 − 156,65 − 30.0,05 − 71.0,25 = 274,1g - Dung dịch Y Chứa 2 muối là: Cu ( NO3 )2 ; Fe( NO3 )3  Muối có phân tử khối lớn hơn là Fe( NO3 )3

242.0,3 .100% = 26,49% gần với giá trị 27 phút 274,1  Chọn đáp án A C % Fe ( NO3 )3 =


Bài 24. 56nFe + 64nCu = 1,48 g nFe = 0,015mol - Có   nFe : nCu = 3 : 2 nCu = 0,01mol - (Fe, Cu) + (0,05 mol HNO3 + 0,03 mol HCl) Fe + 4 H + + NO3− → Fe 3+ + NO + 2 H 2O 0,015 0,06 0,015 0,015 3Cu + 8 H + + 2 NO3− → 3Cu 2+ + NO + 2 H 2O 0,0075 0,02 0,005 0,0075 Cu + 2 Fe 3+ → Cu 2+ + 2 Fe 2+ 0,0025 0,005 0,0025 0,005  Dung dịch X chứa: 0,01 mol Fe3+,0,01 mol Cu2+, 0,005 mol Fe2+, 0,03 mol Cl-, 0,03 mol NO3− - Điện phân X: 2 Fe 3+ + 2Cl − → 2 Fe 2+ + Cl2

Cu 2+ + 2Cl − → Cu + Cl2 2 Fe 2+ + 2 H 2O → 2 Fe + 4 H + + O2

Nếu điện phân vừa hết Cu 2+

 0,01  mdung dịch giảm = mCu + mCl2 = 64.0,01 + 71. + 0,01 = 1,705 g < 1,849  2  2+  Chứng tỏ đã xảy ra điện phân Fe . Đặt số mol Fe2+ đã bị điện phân là x x  mdung dịch giảm = mFe + mCu + mCl2 + mO2 = 56 x + 64.0,01 + 71.0,015 + 32. = 1,849 g 2 ( 0,01 + 2.0,01 + 2.0,002 ).96500  Thời gian điện phân: t = = 2500(s ) 1,3124 Gần nhất với giá trị 2505(s)  Chọn đáp án C Bài 25. - Phương trình điện phân: 2 Fe3+ + 2Cl − → 2 Fe 2+ + Cl2 Cu 2+ + 2Cl − → Cu + Cl2 2Cu 2+ + 2 H 2O → 2Cu + 4 H + + O2

2 H 2O → 2 H 2 + O2 17,92 = 0,8mol > nCl2 max = 0,6mol 22,4  Chứng tỏ anot đã có O2 thoát ra  nO2 = 0,8 − 0,6 = 0,2mol

n↑ anot =

Có 2nCl2 + 4nO2 = 2.0,6 + 4.0,2 > 0,4 + 2.0,6 = nFe3+ + 2nCu 2+  Chứng tỏ Cu2+ đã bị điện phân hết, ở catot H+ đã bị điện phân (H+ sinh ra ở anot, di chuyển về catot) 2.0,6 + 4.0,2 − 0,−2.0,6 nH 2 = = 0,2mol 2 - Phản ứng sau điện phân: 3Fe 2+ + 4 H + + NO3− → 3Fe 3+ + NO + 2 H 2O

0,4

0,4

1,2


0,4 = 0,1mol 4  m X − mY = mCu + mCl 2 + mO2 + mH 2 + mNO  nNO =

= 64.0,6 + 71.0,6 + 32.0,2 + 2.0,2 + 30.0,1 = 90,8 g

Gần với giá trị 91 nhất  Chọn đáp án D D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. - Thí nghiệm 2: Nếu t = 8685s, có khí thoát ra ở cả hai điện cực  Chứng tỏ Cu2+ bị điện phân hết Tại catot: Cu 2+ + 2e → Cu 2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − Tại anot: 2Cl − → Cl2 + 2e 2 H 2O → 4 H + + 4e + O2 + Trường hợp 1: Đã có khí thoát ra ở catot ở thí nghiệm 1, Cu2+ bị điện phân hết 11,52  nCu 2+ = = 0,18mol 64 Thí nghiệm 2: 3,472  nCl2 + nO2 + nH 2 = 22,4 = 0,155mol nO2 = 0,115mol Có   2n + 4n = 2.0,18 + 2n = 8685.5 = 0,45mol nCl2 = −0,005mol O2 H2  Cl2 96500  Loại - Trường hợp 2: Chưa có khí thoát ra ở catot ở thí nghiệm 1 11,52  2nCl2 + 4nO2 = 2nCu = 2. 64 = 0,36mol n = 0,06mol   Cl   2 71n + 32nO2 nO2 = 0,06mol  Cl2 = 4.12,875 = 51,5  nCl2 + nO2 Thí nghiệm 2: 3,472  nCl2 + nO2 + nH 2 = 22,4 = 0,155mol nO = 0,45 − 2.0,06 = 0,0825mol Có   2 4 8685 . 5 2 n + 4 n =  = 0,45mol nCl2 = 0,155 − 0,06 − 0,0825 = 0,0125mol Cl 2 O2 96500  0,45 − 2.0,0125  nCu 2+ = = 0,2125mol 2  nCu 2+ (Y ) = 0,2125 − 0,18 = 0,0325mol, nH + (Y ) = 4.0,06 = 0,24mol

3  m − 0,75m = mFe ( pu ) − mCu = 56. nH + (Y ) + nCu 2+ (Y )  − 64nCu 2+ (Y ) 8   3   0,25m = 56. .0,24 + 0,0325  − 64.0,0325  m = 19,12 g 8   Chọn đáp án A Bài 27.


- Đặt số mol của Cu (NO3 )2 và NaCl là x và y - Phương trình điện phân: Tại catot: Cu 2+ + 2e → Cu x x 2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − z Tại anot 2Cl − → Cl2 + 2e

2 H 2O → 4 H + + 4e + O2 - Điện phân t(s): m − ( m − 18, 79 ) = mCu + mCl2 − mOH −

 18, 79 = 64 x + 71. ( x + z ) − 17.2 z (1) - Điện phân 2t(s): hỗn hợp khí T chứa 3 khí   H 2 : (2 x + 2 z ) − x = x + 2 zmol  y  T: Cl2 : mol 2  4x + 4z − y  mol O2 : 4 35,5 y + 2(x + 2 z ) + 8(4 x + 4 z − y ) = 16.2  30 x + 60 z − 19,5 y = 0 (2)  MT = y 4x + 4z − y + x + 2z + 2 4  Na + : ymol   FeCl2 : 0,1mol a gam dung dịch Z:  NO3− : 2 xmol +  HCl : 0,2mol  − OH : y − 2 x mol ( ) 

OH − + H + → H 2O

(y-2x) (y-2x) 3Fe 2+ + 4 H + + NO3− → 3Fe 3+ + NO + 2 H 2O 0,1 (0,2+2x-y) 2x (a + 16,46) − a = mFeCl2 + mHCl − mH 2O + mNO

(

)

Dung dịch sau phản ứng không chứa H+  H + phản ứng hết 0,2 + 2 x − y  0,2 + 2 x − y  16,46 = 127.0,1 + 36,5.0,2 − 18. y − 2 x +  − 30. 2 4    x = 0,12  Từ (1), (2), (3) suy ra:  y = 0,4  m = 188 x + 58,5 y = 45,96  z = 0,07 

a = 62.2 x + 23 y + 17.( y − 2 x ) = 26,8  a + m = 72,76 g  Chọn đáp án B Bài 28. - Phương trình điện phân Cu 2+ + 2Cl − → Cu + Cl2 x 2x x x

(3)


2Cu 2+ + 2 H 2O → 2Cu + 4 H + + O2

Y y 2y 0,5y Có mdung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 = 64( x + y ) + 71x + 32.0,5 y = 20,815 gam Cho (Mg, MgO) + dung dịch sau điện phân → 18,16g muối + 0,012mol khí Y 24nMg + 40nMgO = 3,52 g nMg = 0,08mol  + Có  nMg : nMgO = 2 : 1 nMgO = 0,04mol mMg ( NO3 )2 + mNH 4 NO3 = 148.(0,08 + 0,04) + 80nNH 4 NO3 = 18,16 g + mmuối =  nNH 4 NO3 = 0,005mol + Giả sử 1 mol N+5 nhận n mol e để chuyển thành N trong khí Y Áp dụng bảo toàn electron có: 2nMg = 0,012n + 8n NH 4 NO3

 n = 10  Khí Y là N2  2 y = 2nMg ( NO3 )2 + 2nNH 4 NO3 + 2nN 2 = 0,274mol  y = 0,137 mol  x = 0,073mol

 Thời gian điện phân t =

(0,137 + 0,073).2.96500 = 8016 s 5

 Chọn đáp án A Bài 29. - X (x mol CuO, x mol NaOH) + V lít (HCl 1M và H2SO4 0,5M)→ dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa  Phản ứng xảy ra vừa đủ Áp dụng bảo toàn điện tích  V + 0,5V .2 = 2 x + x  V = 1,5 x  m = 64 x + 23 x + 35,5.1,5 x + 96.0,5.1,5 x = 212,25 x

- Điện phân dung dịch Y → dung dịch Z (phản ứng với Fe → 2 kim loại)  Chứng tỏ phản ứng điện phân còn dư Cu2+ Khối lượng 2 kim loại thu được < khối lượng Fe cho vào  Chứng tỏ trong dung dịch chứa H+, ở anot H2O đã bị điện phân Cu 2+ + 2Cl − → Cu + Cl2 0,75x ← 1,5x → 0,75x 0,75x

2Cu 2+ + 2 H 2O → 2Cu + 4 H + + O2 y

y 2y 0,5y 2+ Fe + Cu → Fe + Cu (0,25x-y) (0,25x-y) (0,25x-y) + 2+ Fe + 2 H → Fe + H 2 2+

y 2y  m − 0,9675m = 56.( y + 0,25 x − y ) − 64.(0,25 x − y )  64 y − 2 x = 0,0325m = 0,0325.212,25 x  y = 0,139 x Có mdung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 = 64.(0,75 x + y ) + 71.0,75 x + 32.0,5 y = 20,225 g  x = 0,18 (0,75.0,18 + 0,025).2.96500 = 11523s  t = 2,68  y = 0,025  Chọn đáp án A Bài 30. - 2 bình mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua có cùng cường độ Đổi 3 phút 13 giây = 193 giây; 9 phút 39 giây = 579 giây - Phương trình điện phân


Bình 1: M 2+ + 2Cl − → M + Cl2 2 H + + 2Cl − → H 2 + Cl2 Bình 2: 4 Ag + + 2 H 2O → 4 Ag + 4 H + + O2 + Bình 2:

t1 193 mKL (1) 5,4 = = = t 2 579 mKL (2 ) 16,2

 Chứng tỏ Ag+ còn dư sau khi điện phân 193s, có thể còn dư sau điện phân 579s m .n .F 5,4.1.96500 Điện phân 193s: I = Ag e = = 25( A) A.t 108.193 t 193 mKL (1) 1,6 + Bình 1: 1 = ≠ = t 2 579 mKL (2 ) 3,2  Chứng tỏ M2+ ở bình 1 bị điện phân trước, sau khi điện phân 193s thì M2+ còn dư; sau khi điện phân 579s thì M2+ hết; H+ đã bị điện phân 25.193 1,6 Điện phân 193s: nM = = 0,025mol  M M = = 64 2.96500 0,025  M là Cu  0,8a =

3,2  a = 0,0625(M )  CM ( HCl ) = 4a = 0,25(M ) 64

 Chọn đáp án A CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH VÀ HỢP CHẤT A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT KIM LOẠI NHÓM IA VÀ HỢP CHẤT I. KIM LOẠI NHÓM IA 1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng hệ thống tuần hoàn - Kim loại kiềm là những nguyên tố hóa học thuộc phân nhóm chính nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Nhóm kim loại kiềm có các nguyên tố: líti (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) - là nguyên tố phóng xạ tự nhiên. - Chúng được gọi là kim loại kiềm vì hiđroxit của chúng là chất kiềm mạnh. - Các nguyên tố này cũng là những nguyên tố đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1). 2. Cấu tạo và tính chất

Nguyên tố

Li

Na

K

Rb

Cs

Cấu hình electron

[He] 2s1

[Ne] 3s1

[Ar] 4s1

[Kr] 5s1

[Xe] 6 s1

Năng lượng ion hóa (kJ/mol)

520

500

420

400

380

Bán kính nguyên tử (nm)

0,123

0,157

0,203

0,216

0,235

Nhiệt độ nóng chảy (°C)

180

98

64

39

29

Nhiệt độ sôi (°C)

1330

892

760

688

690

Khối lượng riêng (g/cm3)

0,53

0,97

0,86

1,53

1,90

Độ cứng (lấy kim cương = 10)

0,6

0,4

0,5

0,3

0,2


Kiểu mạng tinh thể

Lập phương tâm khối

Nhận xét: - Cấu hình electron chung: ns1 - Năng lượng ion hóa: Các nguyên tử kim lọai kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác cùng chu kì. - Năng lượng ion hóa I2 lớn hơn năng lượng ion hóa I1 nhiều lần (6 đến 14 lần), năng lượng ion hóa I1 giảm dần từ Li đến Cs. - Liên kết kim loại trong kim loại kiềm là liên kết yếu. - Cấu tạo mạng tinh thể: Lập phương tâm khối (rỗng nhẹ + mềm). 3. Tính chất vật lý • Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp: Do mạng tinh thể kim loại kiềm có kiểu lập phương tâm khối trong đó liên kết kim loại kém bền. Hai đại lượng trên có giá trị giảm dần từ Li đến Cs, giải thích là do từ Li tới Cs, bán kính nguyên tử tăng, dẫn đến liên kết kim loại càng yếu dần. Liên kết kim loại yếu cũng dẫn đến tính mềm của các kim loại kiềm. • Khối lượng riêng nhỏ: Tăng dần từ Li đến Cs, là do các kim loại kiềm có mạng tinh thể rỗng hơn và nguyên tử có bán kính lớn hơn so với các kim loại khác trong cùng chu kì. • Độ cứng thấp: là do lực liên kết giữa các nguyên tử kim loại yếu. Có thể cắt các kim loại kiềm bằng dao một cách dễ dàng • Độ dẫn điện: Các kim loại kiềm có độ dẫn điện cao nhưng kém hơn nhiều so với bạc do khối lượng riêng tương đối bé làm giảm số hạt mang điện tích. • Độ tan: Tất cả các kim lọai kiềm có thể hòa tan lẫn nhau và đều dễ tan trong thủy ngân tạo nên hỗn hống. Ngoài ra chúng còn tan đuợc trong amoniac lỏng và độ tan của chúng khá cao. • Chú ý: Các kim loại tự do cũng như hợp chất dễ bay hơi của chúng khi được đưa vào ngọn lửa không màu làm ngọn lửa trở nên có màu đặc trưng: - Li cho màu đỏ tía. - Na màu vàng. - K màu tím. - Rb màu tím hồng. - Cs màu xanh lam. Giải thích: Khi bị đốt, những electron của nguyên tử hoặc ion kim loại kiềm bị kích thích nhảy lên những mức năng lượng cao hơn. Khi những electron đó trở về trạng thái ban đầu, chúng hoàn trả lại những năng lượng đã hấp thụ dưới dạng bức xạ vùng khả kiến. Vì vậy ta thấy được màu của ngọn lửa. 4. Tính chất hóa học - Năng lượng cần dùng để phá vỡ mạng tinh thể lập phương tâm khối của các kim loại kiềm (năng lượng nguyên tử hóa) tương đối nhỏ. - Kim loại kiềm là những nguyên tố nhóm s (electron hóa trị làm đầy ở phân lớp s) có bán kính nguyên tử tương đối lớn. Năng lượng cần dùng để tách electron hóa trị (năng lượng ion hóa) tương đối nhỏ. - Từ những đặc điểm trên, chúng ta dễ dàng suy ra kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại. M → M+ + e a. Tác dụng với nước 2M + 2H 2 O → 2MOH + H 2 ↑ Ví dụ: 2Na + 2H 2O → 2NaOH + H 2 ↑


• Để bảo quản các kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa. • Kim loại kiềm phản ứng với dung dịch muối: Với cation kim loại của muối tan trong nước thì kim loại kiềm tác dụng với nước trước mà không tuân theo quy luật bình thường là kim loại hoạt động mạnh đẩy kim loại hoạt động yếu ra khỏi muối của chúng. Ví dụ: K + dung dịch CuCl2: 2K + 2H 2 O → 2KOH + H 2

2KOH + CuCl2 → Cu(OH)−2 + 2KCl Na + dung dịch NH4NO3: 2Na + 2H 2O → 2NaOH + H 2 ↑

NaOH + NH 4Cl → NH 3 ↑ + NaCl + H 2O b. Tác dụng với axit Kim loại kiềm khử dễ dàng ion dương trong dung dịch axit: 2M + 2H + → 2M + + H 2 ↑ Ví dụ: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H 2 Chú ý: Phản ứng gây nổ nguy hiểm. c. Tác dụng với phi kim Ở nhiệt độ thường: tạo oxit có công thức M2O (Li, Na) hay tạo M2O2 (K, Rb, Cs, Fr). Ví dụ: 2Na + O 2 → Na 2 O 2

4Na + O 2 → 2Na 2O Ở nhiệt độ cao: tạo M2O2 (Na) hay MO2 (K, Rb, Cs, Fr) (trừ trường hợp Li tạo LiO). 0

t → Na 2O 2 Ví dụ: 2Na + O2 

Phản ứng mãnh liệt với halogen ( X 2 ) để tạo muối halogenua. 0

t 2M + X 2  → 2MX

Ví dụ: 2Na + Cl2 → 2NaCl Phản ứng với hidro tạo hidrua kim loại: 0

t 2M + H2  → 2MH 0

t → 2NaH Ví dụ: 2Na + H 2 

d. Tác dụng với các kim loại khác Một số kim loại kiềm tạo thành hợp kim rắn với các kim loại khác, natri tạo hợp kim rắn với thủy ngân - hỗn hống natri (Na-Hg). e. Tác dụng với NH3 Khi đun nóng trong khí amoniac, các kim loại kiềm dễ tạo thành amiđua: 2Na + 2NH 3 → 2NaNH 2 + H 2 5. Ứng dụng - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp. - Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. - Kim loại cesi dùng chế tạo tế bào quang điện. - Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại kiềm bằng phương pháp nhiệt kim loại. - Kim loại kiềm được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ và chế tạo chất chống nổ cho xăng. 6. Điều chế


Kim loại kiềm rất dễ bị oxi hóa thành ion dương, do vậy trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (muối). Nguyên tắc điều chế là khử các ion kim loại kiềm: M+ + e → M Tuy nhiên sự khử các ion này là rất khó khăn. Phương pháp quan trọng nhất là điện phân muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng ở dạng nóng chảy. Ví dụ: - Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp NaCl với 25% NaF và 12% KC1 ở nhiệt độ cao, cực dương than chì và cực âm làm bằng Fe. Phương trình điện phân điều chế natri có thể biểu diễn như sau: dpnc 2NaCl  → 2Na + Cl 2 Ta thu được kim loại Na nóng chảy ở cực âm, các chất còn lại thoát ra ở cực dương. - Li được điều chế bằng cách điện phân hỗn hợp LiCl và KC1. - Rb và Cs được điều chế bằng cách dùng kim loại Ca khử các clorua ở nhiệt độ cao và trong chân không: 0

700 C 2RbCl + Ca  → CaCl 2 + 2Rb 0

700 C CaC 2 + 2CsCl  → 2C + CaCl 2 + 2Cs

II. NATRI HIĐROXIT NAOH 1. Tính chất vật lý - NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ hút ẩm, tan nhiều trong nước và tỏa nhiều nhiệt do tạo thành hiđrat. Dễ nóng chảy ở 3220 C . - NaOH tan tốt trong nước và rượu, quá trình tan tỏa nhiều nhiệt. - NaOH là bazơ mạnh, khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion NaOH  → Na + + OH 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với axit: NaOH + HCl  → NaCl + H 2O

(H

+

+ OH − → H 2O )

b. Tác dụng với oxit axit: Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai. 2NaOH + CO 2  → Na 2 CO3 + H 2 O

NaOH + CO 2  → NaHCO3 - Nếu tỉ lệ số mol: n NaOH : n CO2 ≤ 1  Chỉ thu được muối axit. - Nếu tỉ lệ số mol: n NaOH : n CO2 ≥ 2  Chỉ thu được muối trung hòa. - Nếu tỉ lệ số mol: 1 < n NaOH : n CO2 < 2  Thu được cả muối trung hòa và muối axit. 0

t Chú ý: 2NaOH + SiO2  → Na 2SiO3 + H 2 O

Phản ứng trên là phản ứng ăn mòn thủy tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc. c. Tác dụng với dung dịch muối:


2KOH + CuCl 2 → Cu ( OH )2 ↓ +2KCl

( Cu

2+

+ 2OH − → Cu ( OH ) 2 ↓ )

NaOH + NH 4Cl → NH 3 ↑ + NaCl + H 2O AlCl3 + 3NaOH → Al ( OH )3 ↓ +3NaCl Al ( OH )3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O NaHCO3 + NaOH → Na 2 CO3 + H 2 O NaHSO 4 + NaOH → Na 2SO 4 + H 2O

Chú ý: NaOH có thể hòa tan Al, Al2O3, Al(OH)3. Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng. e. Tác dụng với phi kim: NaOH có thể tác dụng với một số phi kim như Si, C, S, P, halogen. Si + H 2 O + 2NaOH noùng chaûy → Na 2SiO3 + H 2

C + 6NaOH noùng chaûy → 2Na + 2Na 2 CO3 + 3H 2 4Ptraéng + 3NaOH + 3H 2O → PH 3 + 3NaH 2 PO 2 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + 3H 2 O 0

t 3Cl2 + 6NaOH  → NaCl + NaClO3 + 3H 2 O

3. Ứng dụng Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, giấy, dệt. 4. Điều chế Natri hiđroxit được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối natri clorua: dien phan dung dich  → 2NaOH + Cl2 + H 2 2NaCl + 2H 2O ←  co mang ngan xop

Kết quả thu được NaOH có lẫn tạp chất NaCl. Cho dung dịch bay hơi, NaCl kết tinh trước được tách dần khỏi dung dịch NaOH. III. NATRI CLORUA NACl 1. Trạng thái tự nhiên - NaCl là hợp chất rất phổ biến trong thiên nhiên. Nó có trong nước biển (khoảng 3% về khối lượng), nước của hồ nước mặn và trong khoáng vật halít (gọi là muối mỏ). Những mỏ muối lớn có lớp muối dày tới hàng trăm, hàng ngàn mét. - Người ta thường khai tác muối từ mỏ bằng phương pháp ngầm, nghĩa là qua các lỗ khoan dùng nước hòa tan muối ngầm ở dưới lòng đất rồi bơm dung dịch lên để kết tinh muối ăn. - Cô đặc nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, người ta có thể kết tinh muối ăn. 2. Tính chất vật lý - Là hợp chất ion có dạng mạng lưới lập phương tâm diện. Tinh thể NaCl không có màu và hoàn toàn trong suốt. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, t 0nc = 8000 C, t s0 = 14540 C - Dễ tan trong nước và độ tan không biến đổi nhiều theo nhiệt độ nên không dễ tinh chế bằng cách kết tinh lại. - Độ tan của NaCl ở trong nước giảm xuống khi có mặt NaOH, HC1, MgCl2, CaCl2, ... Lợi dụng tính chất này người ta sục khí HC1 vào dung dịch muối ăn bão hòa để điều chế NaCl tinh khiết. 3. Tính chất hóa học


- Khác với các muối khác, NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với một muối: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ - Ở trạng thái rắn, NaCl phản ứng với H2SO4 đậm đặc (phản ứng sản xuất HCl, nhưng hiện nay rất ít dùng vì phương pháp tạo ra nhiều khí độc hại, gây nguy hiểm tới hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường). 0

t NaCl + H 2SO 4  → NaHSO 4 + HCl 0

t 2NaCl + H 2SO 4  → Na 2SO 4 + 2HCl

- Điện phân dung dịch NaCl: dien phan 2NaCl + 2H 2O  → 2NaOH + Cl2 + H 2 co mang ngan

4. Ứng dụng Là nguyên liệu để điều chế Na, Cl2, HC1, NaOH và hầu hết các hợp chất quan trọng khác của natri. Ngoài ra, NaCl còn được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như thực phẩm (muối ăn...), nhuộm, thuộc da và luyện kim. IV. MUỐI NATRI HIĐROCACBONAT NaHCO3 1. Tính chất vật lý Là chất rắn, màu trắng, tan ít trong nước, bền ở nhiệt độ thường và phân hủy ở nhiệt độ cao. 2. Tính chất hóa học  Tính lưỡng tính - Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit mạnh: NaHCO3 + HCl  → NaCl + H 2O + CO 2 ↑

( HCO

− 3

+ H +  → H 2 O + CO 2 ↑ )

 HCO3− thể hiện tính bazơ

- Là muối axit, tác dụng với kiềm: 0

t NaHCO3 + NaOH  → Na 2 CO3 + H 2 O

( HCO

− 3

+ OH −  → CO32− + H 2O )

 HCO3− thể hiện tính axit

 Tham gia phản ứng nhiệt phân: 0

t 2NaHCO3  → Na 2CO3 + CO2

 Bị thủy phân trong môi trường nước tạo dung dịch có tính kiềm yếu (không làm đổi màu quỳ tím). 3. Ứng dụng - Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là sô đa hay bột nở có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh. - Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt (ví dụ thuốc nhức đầu, v...) - Baking soda được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm và nhiều ứng dụng khác, nhưng cần chọn mua loại tinh khiết khi dùng với thực phẩm. Vì khi gặp nhiệt độ nóng hay tác dụng với chất có tính acid, baking soda sẽ giải phóng ra khí CO2 (carbon dioxide/khí cacbonic), do đó nó thường được dùng trong nấu ăn, tạo xốp cho nhiều loại bánh như cookies, muffin, biscuits, quẩy..., thêm vào sốt cà chua hay nước chanh để làm giảm nồng độ acid, hoặc cho vào nước ngâm đậu hay lúc nấu sẽ làm giảm thời gian chế biến, đậu mềm ngon và hạn chế tình trạng bị đầy hơi khi ăn các loại hạt đậu, đỗ. Baking soda cũng rất hiệu quả khi được dùng để chế biến các món thịt hầm hay gân, cơ bắp động vật tương tự như nấu đậu,


có được điều đó là do khí carbonic khi được giải phóng đã ngấm vào và làm mềm các loại thực phẩm. - Trong y tế, baking soda còn được dùng trung hòa acid chữa đau dạ dày; dùng làm nước xúc miệng hay sử dụng trực tiếp chà lên răng để loại bỏ mảng bám và làm trắng... - Ngoài sử dụng trực tiếp cho con người, soda còn được dùng lau chùi dụng cụ nhà bếp, tẩy rửa các khu vực cần vệ sinh nhờ tính năng mài mòn, tác dụng với một số chất (đóng cặn), rắc vào các khu vực xung quanh nhà để chống một số loại côn trùng. 4. Điều chế - NaHCO3 là sản phẩm trung gian của quá trình điều chế Na2CO3 theo phương pháp Solvay, cho phản ứng giữa CaCO3, NaCl, NH3 và CO2 trong nước. - NaHCO3 có thể thu được từ phản ứng của CO2 với dung dịch NaOH trong nước. Phản ứng ban đầu tạo ra natri cacbonat: CO 2 + 2NaOH → Na 2CO3 + H 2O - Sau đó cho thêm CO2 để tạo natri bicacbonat, và được cô đặc đủ cao để thu được muối khô: Na 2 CO3 + CO 2 + H 2O → NaHCO3

V. MUỐI NATRI CACBONAT Na2CO3 1. Tính chất vật lý Là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Ở nhiệt độ thường (dưới 320 C ) nó tồn tại ở dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O. Ở nhiệt độ cao, muối này mất nước kết tinh, trở thành muối khan có nhiệt độ nóng chảy là 8500 C . 2. Tính chất hóa học • Tính bazơ: là muối của axit yếu, không bền (axit cacbonic), tác dụng với axit mạnh: Na 2 CO3 + 2HCl  → 2NaCl + H 2O + CO 2 ↑

( CO

2− 3

+ 2H +  → H 2O + CO 2 ↑ )

Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường nước tạo dung dịch có tính kiềm (làm • xanh giấy quỳ). • Na 2CO3 là một chất bền với nhiệt, không bị nhiệt phân hủy.

3. Ứng dụng - Muối natri cacbonat là nguyên liệu hóa học quan trọng để sản xuất thủy tinh, xà phòng và nhiều muối khác. - Trong nhà máy, dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết máy trước khi sơn, mạ điện. 4. Điều chế - Từ xưa đến nay, có khá nhiều phương pháp điều chế natri cacbonat. Trước đây trong công nghiệp, Na2CO3 được sản xuất theo phương pháp sunfat do nhà hóa học người Pháp N. LeBlanc (1742 - 1806) để ra năm 1791. Phương pháp LeBlanc: Nung hỗn hợp natri sunfat, đá vôi và than ở 10000 C . 0

t Na 2SO 4 + 2C  → Na 2S + 2CO 2 0

t Na 2S + CaCO3  → Na 2 CO3 + CaS

Hòa tan hỗn hợp sản phẩm phản ứng vào nước sẽ tách được CaS ít tan ra khỏi Na2CO3. - Phương pháp điều chế Na2CO3 trong công nghiệp hiện nay được sử dụng phổ biến là phương pháp amoniac do kĩ sư người Bỉ tên E. Solvay (1838 - 1922) đề ra năm 1864. Các quá trình được diễn tả bằng phản ứng: NaCl + NH 3 + CO 2 + H 2O → NaHCO3 + NH 4C1 0

t 2NaHCO3  → Na 2CO3 + CO 2 + H 2O


Các sản phẩm phụ sau phản ứng được chế hóa lại để sử dụng lại trong quá trình điều chế natri cacbonat. Chú ý: Nhận biết hợp chất của natri bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất natri (hoặc natri kim loại) rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu vàng. KIM LOẠI NHÔM IIA VÀ HỢP CHẤT I. KIM LOẠI NHÓM IIA 1. Vị trí của kim loại nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn Kim loại các phân nhóm chính nhóm II có các nguyên tố sau: beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba), rađi (Ra). Trong mỗi chu kì, nguyên tố này đứng liền sau kim loại kiềm (trừ chu kì 1). 2. Cấu tạo và tính chất Nguyên tố

Be

Mg

Ca

Sr

Ba

Cấu hình electron

(He) 2s2

(Ne) 3s2

(Ar) 4s2

(Kr) 5s2

(Xe) 6s2

hóa, 1800

1450

1150

1060

970

Bán kính nguyên tử (nm)

0,113

0,160

0,197

0,215

0,217

Nhiệt độ nóng chảy (°C)

1280

650

838

768

714

Nhiệt độ sôi (°C)

2770

1110

1440

1380

1640

Khối lượng riêng(g/cm3)

1,85

1,74

1,55

2,6

3,5

2,0

1,5

1,8

Năng lượng ion 2+ (kJ/mol M - 2e = M )

Độ cứng (lấy kim cương =10) Kiểu mạng tinh thể

Lục giác đểu Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối

Chú ý: - Be tạo nên chủ yếu những hợp chất trong đó liên kết giữa Be với các nguyên tố khác là liên kết cộng hóa trị. - Ca, Sr, Ba và Ra chỉ tạo nên hợp chất ion. - Bằng phương pháp nhiễu xạ Rơghen, người ta xác định được rằng trong một số rất ít hợp chất kim loại kiềm thổ có thể có số oxi hóa +1. Ví dụ: Trong hợp chất CaCl được tạo nên từ CaCl2 và Ca (ở 10000 C ). 3. Tính chất vật lí • Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ beri). • Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng chúng là những kim loại mềm hơn nhôm. • Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại loại nhẹ hơn nhôm (trừ bari). • Những kim loại này có tính chất vật lí nêu trên là do ion kim loại có bán kính tương đối lớn, điện tích nhỏ, lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu.


• Kim loại các phân nhóm chính nhóm II có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do các kim loại các phân nhóm chính nhóm II có những kiểu mạng tinh thể không giống nhau. Chú ý: Trừ Be, Mg; các kim loại kiềm thổ tự do và hợp chất dễ bay hơi, cháy khi đưa vào ngọn lửa không màu, làm cho ngọn lửa có màu đặc trưng. - Ca: màu đỏ da cam - Sr: màu đỏ son - Ba: màu lục hơi vàng 4. Tính chất hóa học - Kim loại các phân nhóm chính nhóm II là những nguyên tố nhóm s, nguyên tử có 2 electron hóa trị, phần còn lại có cấu tạo giống nguyên tử khí trơ đứng trước trong hệ thống tuần hoàn. - Những kim loại các phân nhóm chính nhóm II có bán kính nguyên tử tương đối lớn. - Từ những đặc điểm trên, chúng ta dễ dàng suy ra kim loại các phân nhóm chính nhóm II là những chất khử mạnh, trong các hợp chất chúng có số oxi hóa là +2. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng từ Be → Ba. a. Tác dụng với nước: - Trong nước (ở nhiệt độ thường), Be không có phản ứng, Mg khử chậm, các kim loại còn lại khử nước mạnh mẽ và tạo ra dung dịch bazơ: Ba + 2H 2 O → Ba ( OH )2 + H 2 ↑

b. Tác dụng với axit: - Kim loại các phân nhóm chính nhóm II khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit (HC1, H2SO4) thành hiđro tự do: Ca + 2HC1 → CaCl 2 + H 2 ↑ Mg + H 2SO 4 → MgSO 4 + H 2 ↑ Kim loại các phân nhóm chính nhóm II có thể khử N+5 của dung dịch HNO3 loãng xuống N-3 4Mg + 10HNO3 → 4Mg ( NO3 ) 2 + NH 4 NO3 + 3H 2 O

c. Tác dụng với phi kim: Khi đốt nóng trong không khí, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy tạo oxit, phản ứng phát ra nhiều nhiệt. Ví dụ: 2Mg + O 2 → 2MgO ∆H = −610 KJ / mol - Trong không khí ẩm Ca, Sr, Ba tạo nên lớp cacbonat (phản ứng với không khí như oxi) cho nên cần cất giữ các kim loại này trong bình rất kín hoặc dầu hỏa khan. - Khi đun nóng, tất cả các kim loại kiềm thổ tương tác mãnh liệt với halogen, nitơ, lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic. 0

t Ba + Cl 2  → BaCl2 0

t 2Mg + Si  → Mg 2Si

- Do có ái lực lớn hơn oxi, khi đun nóng các kim loại kiềm thổ khử được nhiều oxit bền ( B2O3 , CO 2 ,SiO 2 , TiO 2 , Al 2O3 , Cr2 O, ...) . 0

t 2Be + TiO 2  → 2BeO + Ti 0

t 2Mg + CO 2  → MgO + C

5. Ứng dụng - Kim loại beri tạo ra những hợp kim cứng, đàn hồi, không bị ăn mòn, dùng chế tạo máy bay, vỏ tàu biển... - Kim loại magie tạo ra những hợp kim có đặc tính nhẹ và bền, dùng chế tạo máy bay, tên lửa… - Kim loại canxi dùng làm chất khử để tách một số kim loại khỏi hợp chất, tách oxi, lưu huỳnh


ra khỏi thép... - Các kim loại kiềm thổ còn lại ít có ứng dụng trong thực tế. 6. Điều chế - Phương pháp chính để điều chế là điện phân muối halogenua của chúng ở dạng nóng chảy. Phương trình biểu diễn điện phân dạng tổng quát có thể biểu diễn dưới dạng: dien phan nong chay MX 2  → M + X2 - Một số phương pháp khác: + Dùng than cốc khử MgO; CaO từ đolomit bằng febositic (hợp chất Si và Fe) ở nhiệt độ cao và trong chân không. 0

t MgO + C  → Mg + CO 0

t CaO + 2MgO + Si  → 2Mg + CaO.SiO 2

+ Dùng nhôm hay magie khử muối của Ca, Sr, Ba trong chân không ở 11000 C → 12000 C. 0

t 2Al + 4CaO  → CaO.Al2O3 + 3Ca 0

t → SrO. A12 O3 + 3Sr 2Al + 4SrO  0

t 2Al + 4BaO  → BaO. A12 O3 + 3Ba

II. HIDROXIT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ • Các hiđroxit M(OH)2 khan đều ở dạng màu trắng. • Tính tan: Be(OH)2, Mg(OH)2 rất ít tan trong nước. Ca(OH)2 tương đối ít tan (0,12g/100g H2O) Các hiđroxit còn lại tan nhiều trong nước. • Độ bền nhiệt của hiđroxit tăng từ Be → Ba: Mg(OH)2 mất nước ở 1500 C ; Ba(OH)2 mất nước ở 10000 C tạo thành oxit. • Tính bazơ: Be(OH)2 là bazơ rất yếu; Mg(OH)2 là bazơ trung bình; Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2 là bazơ mạnh. • Ca(OH)2: - Dung dịch Ca(OH)2 gọi là nước vôi trong, là bazơ mạnh Ca (OH) 2 → Ca 2+ + 2OH − - Ca(OH) có tính chất chung của một bazơ kiềm (tác dụng với oxit axit, axit, muối). Tác dụng với axit, oxit axit, muối axit Ca ( OH )2 + 2HC1 → CaCl 2 + 2H 2 O Ca ( OH )2 + CO 2 → CaC03 ↓ + H 2 O Ca ( OH )2 + 2CO 2 → Ca ( HCO3 ) 2 Hay CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca ( HCO 3 )2 Ca ( OH )2 + Ca ( HCO3 ) 2 → 2CaCO3 ↓ + 2H 2 O

Nhưng: 2Ca ( OH )2 + Mg ( HCO 3 )2 → 2CaCO 3 ↓ + Mg ( OH ) 2 ↓ +2 H 2 O Tác dụng với dung dịch muối Ba ( OH )2 + Na 2SO 4 → BaSO 4 ↓ +2NaOH Ca ( OH )2 + 2NH 4 C1 → CaCl2 + 2NH 3 + 2H 2 O Ca ( OH )2 + CuCl 2 → Cu (OH) 2 + CaCl 2

Ca ( OH )2 + Mg ( HCO3 )2 → CaCO3 + MgCO3 + 2H 2 O

Chú ý: - Khi cho Cl2 tác dụng với Ca(OH)2 ta thu được clorua vôi:


2C12 + 2Ca ( OH )2 öôùt → Ca ( OCl ) 2 + CaCl2 + 2H 2 O Cl2 + Ca ( OH )2 khô → CaOCl2 + H 2 O - Khi cho Ba(HCO3)2 tác dụng với KOH: Ba ( HCO 3 )2 + 2KOH → K 2 CO 3 + BaCO 3 ↓ + 2H 2 O

Ứng dụng: Hợp chất hidroxit kim loại kiềm thổ Ca(OH)2 ứng dụng rộng rãi hơn cả: trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng. III. CANXI CACBONAT CACO3 • CaCO3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, tan trong amoni clorua: 0

t CaCO3 + 2NH 4CI  → CaCl2 + 2NH3 ↑ + H 2O + CO2 ↑

• Bị phân hủy bởi nhiệt (khoảng 10000 C ): 0

t CaCO3  → CaO + CO2

• Tác dụng với dung dịch axit: CaCO3 + 2HC1 → CaCl2 + CO 2 + H 2O • Bị tan dần trong nước có hòa tan khí CO2 0

t CaCO3 + CO 2 + H 2 O  → Ca(HCO3 ) 2 t0

Ca(HCO3 ) 2  → CaCO3 + CO 2 + H 2 O

(1) (2)

Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực của nước vào núi đá vôi. Phản ứng (2) giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang đá vôi. IV. CANXI SUNFAT CASO4 • Là chất rắn màu trắng tan ít trong nước (ở 250 C tan 0,15g/100g H2O). • Tùy theo lượng nước kết tinh trong muối sunfat, ta có 3 loại: - CaSO 4 .2H 2 O : thạch cao sống trong tự nhiên, bền ở nhiệt độ thường. - CaSO4 .H 2 O hoặc CaSO4.0,5H2O: thạch cao nung (hemihiđrat) 0

125 C CaSO 4 .2H 2O  → CaSO 4 .0,5H 2 O + 1,5H 2O

- Đun nóng 2000 C ; thạch cao nung thành thạch cao khan (CaSO4). 0

200 C CaSO4 .0,5H2 O  → CaSO4 + 0,5H2 O

- CaSO4: không tan trong nước, không tác dụng với nước, chỉ phân hủy ở nhiệt độ rất cao. 0

960 C 2CaSO4  → CaO + 2SO2 + O2

• Ứng dụng: - Thạch cao nung có thể kết hợp với nước tao thành thạch cao sống và khi đông cứng thì giãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương... - Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. V. NƯỚC CỨNG 1. Khái niệm, phân loại - Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. - Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và Ca2+ được gọi là nước mềm. • Phân loại: Gồm 3 loại Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Gọi là tạm thời vì độ cứng sẽ mất đi khi đun sôi: M(HCO3 ) 2 → MCO3 + CO 2 + H 2O


Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Gọi là vĩnh cửu vì khi đun nóng muối đó sẽ không phân hủy. Tính cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu. 2. Tác hại của nước cứng • Trong sinh hoạt: - Nước cứng cũng không dùng để pha chế thuốc vì có thể gây kết tủa làm thay đổi thành phần của thuốc. - Khi dùng nước cứng nấu làm rau, thịt khó chín; làm mất vị của nước chè. - Giặt bằng nước cứng tốn xà phòng do Ca2+ làm kết tủa gốc axit trong xà phòng và làm xà phòng không lên bọt. • Trong công nghiệp: - Nước cứng gây cho các thiết bị công nghiệp (thiết bị lạnh, nồi hơi,...) dẫn đến tình trạng bám cặn trên bề mặt thiết bị đun nấu, làm giảm hệ số lưu thông lưu lượng trên đường ống, dần dần có thể gây áp lực lớn có thể gây nổ nồi hơi trong một thời gian dài. - Nước cứng không được phép dùng trong nồi hơi vì khi đun sôi nước cứng thì canxi cacbonat (CaCO3) và magie cacbonat (MgCO3) sẽ kết tủa bám vào phía trong thành nồi hơi supde (nồi cất, ấm nước, bình đựng...) tạo thành một màng cặn cách nhiệt, làm giảm hệ số cấp nhiệt, có khi còn làm nổ nồi hơi. - Nhiều công nghệ hoá học cũng yêu cầu nước có độ cứng nhỏ. Nếu độ cứng vượt giới hạn cho phép (tuỳ mục đích sử dụng) thì phải làm mềm hóa nước cứng bằng cách cho kết tủa Mg2+ và Ca2+ với sođa (Na2CO3), photphat hoặc tách chúng bằng nhựa trao đổi ion hoặc đun sôi. 3. Cách làm mềm nước cứng • Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. • Phương pháp  Phương pháp kết tủa - Đối với nước có tính cứng tạm thời: + Đun sôi nước có tính cứng tạm thời trước khi dùng, muối hiđrocacbonat chuyển thành muối cacbonat không tan: t Ca ( HCO3 )3  → CaCO3 ↓ + CO2 + H 2O 0

0

t Mg(HCO3 )2  → MgCO3 ↓ +CO2 + H 2O

Lọc bỏ kết tủa được nước mềm. + Dùng một khối lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2, Na2C03 để trung hòa muối hiđrocacbonat thành muối cacbonat kết tủa. Lọc bỏ chất không tan, được nước mềm. Ca (OH)2 + Ca (HCO3 ) 2 → 2CaCO3 + 2H 2 O

Ca (HCO3 ) 2 + Na 2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3 - Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu: Dùng hóa chất Na2CO3 hoặc Na3PO4 kết tủa ion Ca2+ và Mg2+. 0

t CaSO4 + Na 2 CO3  → CaCO3 + Na 2SO4 0

t MgCl2 + Na 2CO3  → MgCO3 + 2NaCl

 Phương pháp trao đổi ion Phương pháp trao đổi ion được dùng phổ biến để làm mềm nước. Phương pháp này dựa trên khả năng trao đổi ion của các hạt zeolít (các alumino silicat kết tinh, có trong tự nhiên hoặc được tổng hợp, trong tinh thể có chứa những lỗ trống nhỏ) hoặc nhựa trao đổi ion.


Ví dụ: Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion là các hạt zeolít thì số mol ion Na+ của zeolít rời khỏi mạng tinh thể, đi vào trong nước nhường chỗ cho các ion Ca2+và Mg2+ bị giữ lại trong mạng tinh thể silicat. NHÔM VÀ HỢP CHẤT I. NHÔM 1. Vị trí của nhôm trong bảng hệ thống tuần hoàn - Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. - Cấu hình electron: ls22s22p63s23p1, hay [Ne] 3s23p1. Al là nguyên tố p. - Năng lượng ion hóa nhỏ, dễ nhường 3 e, có số oxi hóa +3 I3 : I 2 = 2744 :1816 = 1,5 :1. - Độ âm điện 1,61. - Mạng tinh thể: nhôm có cấu tạo kiểu mạng lập phương tâm diện. 2. Tính chất vật lý - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Có thể dát mỏng được, lá nhôm mỏng 0,01mm (dùng gói thực phẩm). - Nhôm là kim loại nhẹ (2,7g/cm3), nóng chảy ở 6600 C. - Nhôm dẫn điện và nhiệt tốt do cấu trúc mạng lập phương tâm diện, mật độ electron tương đối lớn. Độ dẫn nhiệt bằng 2/3 đồng nhưng lại nhẹ hơn đồng (8,92g/cm3) 3 lần. Độ dẫn điện của nhôm hơn sắt 3 lần. 3. Tính chất hóa học Nhôm có tính khử mạnh. Nhìn chung tính khử của nhôm yếu hơn các kim loại kiềm và kiềm thổ. Al → Al3+ + 3e a. Tác dụng với phi kim - Nhôm tác dụng mãnh liệt với các phi kim, điển hình là với các halogen, oxi, lưu huỳnh… - Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen. 0

t 2A1 + 3C12  → 2A1C13

- Phản ứng với oxi: Bột nhôm cháy trong không khí cho ngọn lửa sáng chói và phát ra một nhiệt lượng lớn tạo ra nhôm oxit và một lượng nhỏ nitrua: 0

t 4A1 + 3O2  → 2A12 O3 0

t 2Al + N 2  → 2AlN

- Nhôm phản ứng với oxi tạo ra một màng oxit mỏng (không quá 10-6 cm) ngăn cản không cho oxi tác dụng sâu hơn, màng oxit này lại rất đặc khít không thấm nước, vì vậy nó bảo vệ cho nhôm chống được sự ăn mòn. b. Tác dụng với oxit kim loại - Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như ( Fe 2 O3 , Cr2 O3 , CuO...) thành kim loại tự do. 0

t 2A1 + Fe2O3  → A12 O3 + 2Fe

- Nhiệt độ của phản ứng lên tới gần 30000 C làm nhôm oxit nóng chảy. Do đó phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm. c. Tác dụng với nước 2AI + 6H 2 O → 2Al(OH)3 + 3H 2 Phản ứng nhanh chóng ngừng lại vì lớp Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho nhôm tiếp xúc với nước vật liệu bằng nhôm không phản ứng với nước. d. Tác dụng với axit


• HC1, H2SO4 (loãng): Nhôm khử H+ thành H2. 2A1 + 6H + → 2A13+ + 3H 2 • Nhôm khử N+5 trong HNO3 ở dung dịch loãng hoặc đặc, nóng và S+6 trong H2SO4 ở dung dịch đặc, nóng xuống số oxi hóa thấp hơn: Ví dụ: Al + 6HNO3 → 3H 2 O + 3NO2 + A1(NO3 )3 2A1 +6H 2SO 4 → A12 (SO 4 )3 +6H 2 O + 3SO 2

• Nhôm không tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc, nguội. Những axit này đã oxi hóa bề mặt kim loại tạo thành một màng oxit có tính trơ, làm cho nhôm thụ động. Nhôm thụ động sẽ không tác dụng với các dung dịch HC1, H2SO4 loãng. e. Tác dụng với dung dịch kiềm Nhôm bị hòa tan trong dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2,... Hiện tượng này được giải thích như sau: - Trước hết, màng bảo vệ là A12O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm: A12 O3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O (1) - Tiếp đến, kim loại nhôm khử H2O: 2Al + 6H 2 O → 2A1( OH )3 + 3H 2 ( 2 ) - Màng A1(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ: A1 ( OH )3 + NaOH → NaA1O 2 + 2H 2 O ( 3 ) - Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi nhôm bị hòa tan hết. Có thể viết gọn thành: 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2

4. Ứng dụng Tính theo cả số lượng lẫn giá trị, việc sử dụng nhôm vượt tất cả các kim loại khác, trừ sắt, và nó đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Nhôm nguyên chất có sức chịu kéo thấp, nhưng tạo ra các hợp kim với nhiều nguyên tố như đồng, kẽm, magiê, mangan và silic. Khi được gia công cơ-nhiệt, các hợp kim nhôm này có các thuộc tính cơ học tăng lên đáng kể. • Các hợp kim nhôm tạo thành một thành phần quan trọng trong các máy bay và tên lửa do tỷ lệ sức bền cao trên cùng khối lượng. • Khi nhôm được bay hơi trong chân không, nó tạo ra lớp bao phủ phản xạ cả ánh sáng và bức xạ nhiệt. Các lớp bao phủ này tạo thành một lớp mỏng của ôxít nhôm bảo vệ, nó không bị hư hỏng như các lớp bạc bao phủ vẫn hay bị. Trên thực tế, gần như toàn bộ các loại gương hiện đại được sản xuất sử dụng lớp phản xạ bằng nhôm trên mặt sau của thủy tinh. Các gương của kính thiên văn cũng được phủ một lớp mỏng nhôm, nhưng là ở mặt trước để tránh các phản xạ bên trong mặc dù điều này làm cho bề mặt nhạy cảm hơn với các tổn thương. • Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.) • Đóng gói (can, giấy gói, v.v) • Xử lý nước • Các hàng tiêu dùng có độ bền cao (trang thiết bị, đồ nấu bếp, v.v) • Các đường dây tải điện (mặc dù độ dẫn điện của nó chỉ bằng 60% của đồng, nó nhẹ hơn nếu tính theo khối lượng và rẻ tiền hơn. • Nhôm siêu tinh khiết (SPA) chứa 99,980% - 99,999% nhôm được sử dụng trong công nghiệp điện tử và sản xuất đĩa CD. • Nhôm dạng bột thông thường được sử dụng để tạo màu bạc trong sơn. Các bông nhôm có thể cho thêm vào trong sơn lót, chủ yếu là trong xử lý gỗ - khi khô đi, các bông nhôm sẽ tạo ra một lớp kháng nước rất tốt.


• Phần lớn các bộ tản nhiệt cho CPU của các máy tính hiện đại được sản xuất từ nhôm vì nó dễ dàng trong sản xuất và độ dẫn nhiệt cao. • Sự oxi hóa nhôm tỏa ra nhiều nhiệt, nó sử dụng để làm nguyên liệu rắn cho tên lửa, nhiệt nhôm và các thành phần của pháo hoa. • Phản ứng nhiệt nhôm dùng để điều chế các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao (như crôm Cr Vonfarm W...) 5. Trạng thái tự nhiên và sản xuất • Trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên nhôm chiếm khoảng 5,5% tổng số nguyên tử trong quả đất. - Phần lớn tập trung vào các alumosilicat. - Hai khoáng vật quan trọng đối với công nghiệp của nhôm là boxit (Al2O3.xH2O) và criolit (Na3[AlF6]). • Sản xuất: Gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: làm sạch quặng boxit lẫn Fe2O3.SiO2 - Cho quặng vào dung dịch NaOH dư, SiO2 và Al2O3 tan ra, lọc bỏ Fe2O3 SiO 2 + 2NaOH → Na 2SiO3 + H 2O

A12 O3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O - Sục CO2 vào dung dịch sẽ thu được kết tủa Al(OH)3 NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O → Al(OH )3 + NaHCO3 - Lọc kết tủa đem đun nung thu được oxit: 0

t 2Al(OH)3  → A12 O3 + 3H 2O

Giai đoạn 2: Chuẩn bị chất điện ly nóng chảy: criolit 3NaF.AlF3 nhằm: - Giảm nhiệt độ nóng chảy của A12 O3 (20500 C → 9000 C) . Tiết kiệm năng lượng. - Hỗn hợp chất lỏng dẫn điện tốt hơn. - Criolít nhẹ, nổi lên ngăn cản nhôm nóng chảy sinh ra tác dụng với không khí. Giai đoạn 3: Điện phân nóng chảyAl2O3. criolit.đpnc A12 O3  → 4Al + 3O 2 Sản phẩm thu được khá tinh khiết và có hàm lượng vào khoảng 99,4 - 99,8%. Điện phân lần hai có thể đến hàm lượng 99,9998%. II. NHÔM OXIT Al2O3 1. Tính chất vật lí - A12O3 là chất rắn màu trắng, chịu nhiệt rất tốt, rất cứng, không tan trong nước. - Trong tự nhiên tồn tại ở cả dạng ngậm nước như A12O3.2H2O và dạng khan như emeri, corinđon có độ cứng cao (thích hợp để sử dụng như là vật liệu mài mòn và như là thành phần của các thiết bị cắt). - Dạng thù hình nguyên chất là những tinh thể trong suốt, không lẫn màu của các loại đá quý: màu đỏ ngọc rubi (tạp chất Cr2+), màu xanh ngọc saphia (tạp chất Fe3+ và Ti4+). - Ôxít nhôm là một chất cách nhiệt và cách điện tốt. 2. Tính chất hóa học - Ion Al3+ có điện tích lớn (3+) và bán kính nhỏ (0,048nm), bằng 1/2 bán kính ion Na+ nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O 2 − rất mạnh, tạo ra liên kết rất bền vững. Vì thế A12O3 có nhiệt độ nóng

(

)

chảy rất cao 20500 C và rất khó bị khử thành kim loại Al.

- A12O3 không tác dụng với H2, CO ở bất kì nhiệt độ nào. Ở nhiệt độ trên 20000 C A12O3 tác dụng với C nhưng không cho Al mà thu được A14C3. 0

> 2000 C A12 O3 + 9C  → Al4 C3 + 6CO


- A12O3 là oxit lưỡng tính A12 O3 + 6HC1 → 2A1C13 + 3H 2 O

A12 O3 + 2NaOH → 2NaA1O2 + H 2O 3. Ứng dụng - Phần chủ yếu nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm. - Một lượng nhỏ để điểu chế đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy A12O3 với một lượng nhỏ oxít của kim loại tạo màu ở trong ngọn lửa hiđro - oxi hoặc hồ quang rồi cho kết tinh thành những tinh thể lớn. Những đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp được dùng làm trang sức. - Tinh thể A12O3 rất cứng khó bị ăn mòn cơ học nên dùng để chế tạo các chi tiết như chân kim đồng hồ, dùng làm vật liệu mài. Ngoài ra, do tính chịu nhiệt cao A12O3 còn được dùng làm: chén nung, ống nung và lớp lót trong các lò điện. - Tinh thể A12O3 còn được dùng để chế tạo thiết bị phát tia laze,...do chúng có khả năng hấp thụ và phát xạ năng lượng một cách đồng nhất. - Trong y học, nhôm oxit tinh khiết còn được dùng làm xi măng trám rang. 4. Điều chế Trong công nghiệp, A12O3 điều chế bằng cách nung Al(OH)3 ở nhiệt độ cao 1200 − 14000 C. 2Al(OH )3 → A12 O3 + 3H 2 O III. NHÔM HIĐROXIT Al(OH)3 1. Tính chất - Là hợp chất màu trắng, kết tủa keo, không tan trong nước, không bền nhiệt. - Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit. 2Al(OH )3 → A12 O3 + 3H 2 O - Al(OH)3 CÓ tính lưỡng tính Al(OH)3 + 3HC1 → A1C13 + 3H 2 O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2O 2. Điều chế - Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm (vừa đủ) A1C13 + NaOH → Al(OH)3 ↓ + NaCl Nếu dư: Al(OH )3 + NaOH → NaA1O 2 + 2H 2 O - Dùng các muối thủy phân hoặc kiềm yếu 2AlCl3 + 3Na 2 CO3 + 3H 2 O → 2Al(OH )3 ↓ +6NaCl + 3CO 2 ↑ A1C13 + 3NH 3 + 3H 2 O → 2Al(OH )3 ↓ +3NH 4 C1 - Từ muối NaAlO2 và axit 2NaAlO 2 + CO 2 + 3H 2 O → 2Al ( OH )3 ↓ + Na 2 CO 3 NaA1O 2 + HC1 vừa đủ + H 2 O → Al ( OH )3 ↓ + NaCl

IV. NHÔM SUNFAT VÀ PHÈN CHUA - Nhôm sunfat A12SO4 là chất bột màu trắng, bị nhiệt phân trên 7700 C. - K2SO4.A12(SO4)3.24H2O: phèn nhôm (phèn chua, thủy phân trong nước tạo môi trường axit). - Phèn chua có dạng tinh thể, không màu, có vị hơi chua và chát, được dùng nhiều trong công nghiệp giấy, nhuộm, thuộc da và làm sạch các kết tủa có trong nước. Những công dụng này đều xuất phát từ sự thủy phân khá mạnh trong nước của muối nhôm tạo thành nhôm hiđroxit KA1(SO4 ) 2 .12H 2O → K + + Al3+ + 2SO42− + 12H 2 O

Al3+ + 3H 2O → Al ( OH )3 ↓ +3H +


- Khi nhuộm vải, hiđroxit Al ( OH )3 ↓ được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, nên nó được gọi là chất giữ màu. - Tác dụng làm sạch nước cũng là do hiđroxit Al ( OH )3 ↓ gây ra, nó kéo các chất bay lơ lửng trong nước cùng lắng xuống. - Trong công nghiệp giấy, nhôm sunfat và phèn nhôm được cho vào bột giấy cùng với muối ăn. Nhôm clorua được tạo nên do phản ứng trao đổi và bị thủy phân cho ra hiđroxit Al ( OH )3 ↓ . Hiđroxit này sẽ kết dính các phân tử xenlulozơ với nhau làm giấy không bị nhòe mực khi viết. B. PHÂN LOẠI, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Trong một cốc nước có chứa: 0,01 mol Na+; 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol Mg2+; 0,02 mol Cl-, 0,05 mol HCO3-. Nước trong cốc thuộc loại nào sau đây? A. Nước mềm B. Nước cứng vĩnh cửu C. Nước cứng tạm thời D. Nước cứng toàn phần Bài 2. Hai bình chứa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaHCO3 với khối lượng bằng nhau được đặt lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Để ngoài không khí 1 thời gian thì cân bị lệch về phía nào? A. Cân lệch về phía dung dịch CaCl2 B. Cân lệch về phía dung dịch Ca(OH)2 C. Cân không lệch về phía dung dịch nào D. Không xác định được chính xác Bài 3. Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 A. Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa B. (NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3 C. KHCO3, KCl, NH4NO3 D. CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2 Bài 4. Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. NH +4 , Ba2+, NO -3 , PO 34

B. Ca2+, K+, Cl–, CO 32-

C. Na+, Mg2+, CH3COO–, SO 24

D. Ag+, Na+, NO -3 , Br–

Bài 5. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+) (1) M2+ + 2 HCO -3 → MCO3 + CO2 + H2O (2) M2+ + HCO -3 + OH– → MCO3 + H2O (3) M2+ + CO 32- → MCO3 (4) 3M2+ + 2 PO 34 → M3(PO4)2 Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời? A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (1), (2), (3) và (4) Bài 6. Khi so sánh tính chất của Ca và Mg, câu nào sau đây không đúng A. Số e hóa trị bằng nhau B. Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường C. Oxit đều có tính chất oxit bazơ D. Đều được điều chế bằng cách điện phân clorua nóng chảy Bài 7. Sử dụng nước cứng không gây những tác hại nào sau: A. Đóng cặn nồi hơi gây nguy hiểm B. Tốn nhiên liệu, giảm hương vị thuốc C. Hao tổn chất giặt rửa tổng hợp D. Tắc ống dẫn nước nóng Bài 8. Cho các chất Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Hãy chọn dãy nào sau đây có thể thực hiện được: A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3


C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2 D. CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO → Ca Bài 9. Có 4 chất bột màu trắng: CaCO3, CaSO4, K2CO3, KCl. Hóa chất dùng để phân biệt chúng là: A. H2O, dung dịch AgNO3 B. H2O, dung dịch NaOH C. H2O, CO2 D. Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3 Bài 10. Từ Be → Ba có kết luận nào sau sai: A. Bán kính nguyên tử tăng dần B. to nóng chảy tăng dần C. Đều có 2e ở lớp ngoài cùng D. Tính khử tăng dần Bài 11. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH (2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn (4) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3 (5) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3 (6) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. (1), (2) và (3) B. (2), (3) và (6) C. (2), (5) và (6) D. (1), (4) và (5) Bài 12. Dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu? A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3 Bài 13. Điện phân dung dịch NaF, sản phẩm thu được là: A. H2, F2, dung dịch NaOH B. H2, O2, dung dịch NaOH C. H2, O2, dung dịch NaF D. H2, dung dịch NaOF Bài 14. Phản ứng giữa Na2CO3 và H2SO4 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol có phương trình ion rút gọn là: A. CO 32- + 2H+ → H2CO3

B. CO 32- + H+ → HCO -3

C. CO 32- + 2H+ → H2O + CO2

D. 2Na+ + SO 24 →Na2SO4

Bài 15. Trường hợp nào ion Na+ không tồn tại, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau: A. NaOH tác dụng với HCl B. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2 C. Nung nóng NaHCO3 D. Điện phân NaOH nóng chảy Bài 16. Để phân biệt một cách đơn giản nhất hợp chất của kali và hợp chất của natri, người ta đưa các hợp chất của kali và natri vào ngọn lửa, những nguyên tố ion đó dễ ion hóa nhuốm màu ngọn lửa thành: A. Tím của kali, vàng của natri B. Tím của natri, vàng của kali C. Đỏ của natri, vàng của kali D. Đỏ của kali, vàng của natri Bài 17. Có các chất khí: CO2, Cl2, NH3, H2S đều có lẫn hơi nước. Dùng NaOH khan có thể làm khô các khí sau: A. NH3 B. CO2 C. Cl2 D. H2S Bài 18. Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt. (2) Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt. (3) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2ZnO2 (hay Na[Zn(OH)4]) thì xuất hiện kết tủa trắng không tan trong HCl dư. (4) Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất lỏng. (5) Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat, thấy dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục. Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Bài 19. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?


A. Mg, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Zn, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Bài 20. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các kim loại: natri, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại cesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Kim loại magie là kim loại phổ biến nhất trong nhóm IIa. D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) ở nhiệt độ nóng chảy giảm dần. Bài 21. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. Hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO B. Hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 C. Hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3 D. Fe2O3 Bài 22. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3 (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2 (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Bài 23. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: A. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). B. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). C. Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng. D. Dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. Bài 24. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu B. Mg, Fe, Cu C. MgO, Fe3O4, Cu D. Mg, Al, Fe, Cu Bài 25. Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A. Fe(OH)3 B. K2CO3 C. Al(OH)3 D. BaCO3 Bài 26. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch A. NaOH (dư) B. HCl (dư) C. AgNO3 (dư) D. NH3(dư) Bài 27. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Bài 28. Một dung dịch chứa a mol Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là A. a=b B. a=2b C. b<4a D. b<5a Bài 29. Phản ứng của cặp chất nào dưới đây không tạo sản phẩm khí? A. Al(NO3)3 + Na2S B. AlCl3 + Na2CO3 C. Al + NaOH D. AlCl3 + NaOH Bài 30. Trường hợp nào sau đây sẽ xuất hiện kết tủa, và kết tủa tan ngay A. Cho từ từ dung dịch natri aluminat vào dung dịch HCl B. Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch nhôm clorua C. Thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) D. Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3


HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án D. Bài 4. Chọn đáp án C. Bài 5. Chọn đáp án D. Bài 6. Chọn đáp án B. Bài 7. Chọn đáp án C. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án B. Bài 11. Chọn đáp án B. Bài 12. Chọn đáp án A. Bài 13. Chọn đáp án C. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án D. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án A. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án B. Bài 21. Chọn đáp án C. Bài 22. Chọn đáp án A. Bài 23. Chọn đáp án D. Bài 24. Chọn đáp án A. Bài 25. Chọn đáp án C. Bài 26. Chọn đáp án B. Bài 27. Chọn đáp án D. Bài 28. Chọn đáp án C. Bài 29. Chọn đáp án D. Bài 30. Chọn đáp án A. DẠNG 2: DUNG DỊCH KIỀM PHẢN ỨNG VỚI OXIT AXIT • Kiến thức cần nhớ: Khi cho CO2 ( hoặc SO2) tác dụng với NaOH, KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối. Ta thường lập tỉ lệ nOH − + ≤ 1 : Chỉ tạo muối axit nCO2 ( SO2 ) +

nOH − nCO2 ( SO2 )

+ 1<

≥ 2 : Chỉ tạo muối trung hòa

nOH − nCO2 ( SO2 )

< 2 : Tạo cả muối trung hòa và muối axit

Dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào. + Hấp thu CO2 vào dung dịch kiềm dư chỉ tạo muối trung hòa. + Hấp thu CO2 dư vào dung dịch kiềm chỉ tạo muối axit. + Hấp thu CO2 vào NaOH tạo dung dịch muối. Sau đó thêm BaCl2 vào dung dịch muối thấy có kết tủa, thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa: Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 + Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa : Tạo 2 muối.


+ Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa: Tạo 2 muối. + Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: n↓ = nOH − − nCO2 Sử dụng công thức trên với điều kiện: n↓ < nCO2 , nghĩa là bazơ phản ứng hết. Nếu bazơ dư thì n↓ = nCO2 . Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: Trước hết tính nCO 2 − = nOH ' − − nCO2 rồi so sánh với nCa 2 + hoặc n Ba 2 + để xem chất nào phản ứng hết. Lượng kết 3

tủa tính theo số mol chất phản ứng hết. Điều kiện là nCO 2 − < nCO2 . 3

Công thức VCO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu:

nCO2 = n↓ Dạng này có 2 kết quả:  nCO2 = nOH − − n↓ A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là? A. 32,65 gam B. 19,7 gam C. 12,95 gam D. 35,75 gam Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 ( đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dung dịch X là? A. 0,4M B. 0,2M C. 0,6M D. 0,1M Bài 3. Hấp thụ hết 11,2 lít CO2(đktc) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 39,4 gam B. 78,8 gam C. 19,7 gam D. 20,5 gam Bài 4. Hấp thụ hết 1,344 lít CO2 (đktc) vào 350ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 64 gam B. 10 gam C. 6 gam D. 60 gam Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 19,7 gam B. 17,73 gam C. 9,85 gam D. 11,82 gam Bài 6. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ( đktc) vào 250 ml dùng dịch NaOH 1M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan, Giá trị của m là A. 5; 3 B. 12;9 C. 17;9 D. 18;2 Bài 7. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 2,24 và 4,48 B. 2,24 và 11,2 C. 6,72 và 4,48 D. 5,6 và 1,2 Bài 8. Cho 0,05 mol hoặc 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05 mol kết tủa. Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch là: A. 0,15 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,05 Bài 9. Dẫn 5,6 lít khí CO2( đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là: A. 1,75 B. 2,00 C. 0,5 D. 0,8 Bài 10. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 ( đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/ lít, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là? A. 0,032M B. 0,048M C. 0,06M D. 0,04M


B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là? A. 5,8 gam B. 6,5 gam C. 4,2 gam D. 6,3 gam. Bài 12. Trộn 6 gam Mg bột với 4,5 gam SiO2 rồi đun nóng ở nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, Lấy hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Thể tích khí hiđrô bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 1,12 lít B. 0,56 lít C. 5,60 lít D. 3,92 lít Bài 13. Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: A. 34,95 gam B. 69,90 gam C. 32,55 gam D. 17,475 gam Bài 14. Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng mới BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Z cần 50ml dung dịch KOH 0,2 M. Giá trị của x và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là: A. 0,75 và 50% B. 0,5 và 66,67% C. 0,5 và 84% D. 0,75 và 90% Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam kim loại M thuộc nhóm IIA trong lượng dư không khí, được hỗn hợp chất rắn X ( gồm oxit và nitrua của kim loại M). Hòa tan X vào nước được dung dịch Y. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Y thu được 6,48 gam muối. Kim loại M là: A. Mg B. Sr C. Ca D. Ba Bài 16. Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối của X so với O2 bằng 1,75) lội chậm qua 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M được m kết tủa. Giá trị của m là A. 54,25 B. 52,25 C. 49,25 D. 41,80 Bài 17. Sục hết 1,568 lít khí CO2(đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 x M vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng: A. 0,02M B. 0,025M C. 0,03M D. 0,015M Bài 18. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thu hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị M và V là: A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít Bài 19. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là: A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam Bài 20. Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3 thu được 20 gam kết tủa. Tiếp tục cho thêm a mol Ca(OH)2 vào dung dịch, sau phản ứng tạo ra thêm 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của a và b lần lượt là: A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,3 C. 0,3 và 0,2 D. 0,2 và 0,2 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Hòa tan 22,02 gam hỗn hợp X chứa muối sunfua và cacbua của nhôm có tỷ lệ mol tương ứng 7:8 vào nước dư thu được hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp khí này bằng oxi vừa đủ, ngưng tụ sản phẩm cháy thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào 200ml dung dịch KOH aM và Ba(OH)2 1 M thu được 30,95 gam kết tủa. Giá trị a là: A. 1,25M B. 0,75M C. 1,00M D. 0,05M Bài 22. Cho m gam P2O5 tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,845M cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được 3m gam chất rắn. Giá trị m là:


A. 1,42 B. 0,71 C. 2,13 D. 4,26 Bài 23. Dẫn 3a mol khí CO2 vào 4a lít dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch X. Dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau phản ứng thu được V lít CO2 ( đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau phản ứng thu được 3V lít CO2 ( đktc). Tỉ lệ a: b là A. 0,75 B. 0,50 C. 0,25 D. 0,60 Bài 24. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 21,3 gam B. 28,4 gam C. 7,1 gam D. 14,2 gam Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 ( đktc) vào dung dịch NaOH được dung dịch X chứa 42,08 gam hai muối. Cho từ từ X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl thu được 0,75V lít CO2 ( đktc). Nếu cho từ từ 0,42 mol HCl vào X được V1 lít CO2 ( đktc). Tìm V1 A. 7,616 B. 7,161 C. 7,056 D. 9,184 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Một hỗn hợp X gồm 2 muối sunfit và hiđrosunfit của cùng một kim loại kiềm. Thực hiện ba thí nghiệm - Thí nghiệm 1: Cho 21,8 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí A. Biết V lít khí A làm mất màu vừa đủ 400 ml dung dịch KMnO4 0,15M. - Thí nghiệm 2: Cho V lít khí A hấp thụ vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84%. Sau phản ứng thu được dung dịch B. Kim loại kiềm và C% của dung dịch B là A. Na và 4,603% B. Na và 9,206% C. K và 6,01% D. K và 4,05% Bài 27. A là dung dịch NaOH 1M và KOH 3M . B là dung dịch HCl có pH = 0. Thêm vào 200ml dung dịch B m1 gam P2O5 thu được dung dịch C. Biết 100ml dung dịch A phản ứng hoàn toàn với C thu được dung dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau . Phần 1: Đem cô cạn thu được 17,8 gam muối. Phần 2: Tác dụng với Ba(NO3)2 dư thu được m2 gam kết tủa. Biết muối photphat và hidrophophat của Bari không tan. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:

A. m1 =10,65 gam và m2 = 5,825 gam

B. m1 =11,36 gam và m2 = 5,825 gam

C. m1 =10,65 gam và m2 = 6,735 gam

D. m1 =11,36 gam và m2 = 6,735 gam

Bài 28. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 ( đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2, y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối ( không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x: y có thể là: A. 2:3 B. 8:3 C. 49:33 D. 4:1 Bài 29. Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 ( đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch A. Lấy 100 ml A cho từ từ vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100ml A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,15 B. 0,1 C. 0,25 D. 0,2 Bài 30. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau. + Cho từ từ phần 1 vào 200ml dung dịch HCl 0,6 M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là; A. 30,68 gam B. 20,92 gam C. 25,88 gam D. 28,28 gam HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp A Bài 11: Chọn đáp D


Bài 2: Chọn đáp B Bài 3: Chọn đáp A Bài 4: Chọn đáp C Bài 5: Chọn đáp C Bài 6: Chọn đáp C Bài 7: Chọn đáp B Bài 8: Chọn đáp B Bài 9: Chọn đáp B Bài 10: Chọn đáp D C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Chọn đáp án C Giải: 150n Al2 S3 + 144nAl4C3 = 22, 02 g n Al2 S3 = 0, 07mol • Có   n Al2 S3 : nAl4C3 n Al4C3 = 0, 08mol

Bài 12: Chọn đáp A Bài 13: Chọn đáp A Bài 14: Chọn đáp C Bài 15: Chọn đáp C Bài 16: Chọn đáp D Bài 17: Chọn đáp A Bài 18: Chọn đáp B Bài 19: Chọn đáp A Bài 20: Chọn đáp A

 SO2 : 0, 21 mol  nSO2 = 0, 21 mol  Y   nCH 4 = 0, 24 mol CO2 : 0, 24 mol

44.0, 24 + 64.0, 21 160   = • Đặt công thức chung cho CO2 và SO2 là XO2  M = 0, 21 + 0, 24 3   619   Kết tủa là BaXO3  M =  3   30, 95 = 0,15 mol < 0, 2 mol 619 3 = 0, 21 + 0, 24 − 0,15 = 0,3 mol  nOH − = nHXO − + 2 nBaXO3 = 0, 6 mol

 nBaXO3 =  nHXO − 3

3

0,2 a + 0,2.2 = 0,6 a = 1 Bài 22: Chọn đáp án A Giải: P2O5 → 2H3PO4 m m → mol 142 71 Áp dụng bảo luật khối lượng: mH 3 PO4 + mNaOH = 3m + mH 2O 

Trường hợp 1: nH 2O = nNaOH = 0, 0845 mol (NaOH phản ứng hết)

m + 0, 0845.40 = 3m + 18.0, 0845 71  m = 1,15 gam  nH3 PO4 = 0, 016 < 0, 0845  Không thỏa mãn 98.

Trường hợp 2: nH 2O = 3nH3 PO4 (dư NaOH).

m m + 0, 0845.40 = 3m + 18.3 71 71  m = 1,42 Bài 23. Chọn đáp án A Giải:  nCO2 = nHCO3− + nCO32− = 3a  nHCO3− = 2a • Có   n = nHCO− + 2nCO 2− = 4a CO32 − = a 3 3  OH − 98.


• Nhỏ từ từ Y vào X: CO32− + H + → HCO3− a mol a → a − + HCO3 + H → CO2 + H 2O (b − a) ← (b − a ) → (b − a ) mol

• Nhỏ từ từ X vào Y: nCO2 (2) = 3nCO2 (1) = 3.(b − a )

HCO3− + H + → CO2 + H 2O x x x x 2− + CO3 + 2 H → CO2 + H 2O x   nHCl  nCO2  x =  y

2y

y

y

= x + 2y = b

b = 4 y = x + y = 3.(b − a )    a : b = 3 : 4 = 0, 75 a = 3 y 2a =2 a

Bài 24: Chọn đáp án D Giải: • m gam P2O5 tan trong nước tạo

m 98m .2.98 = gam H 3 PO4 142 71

• nH 2O = nOH − = 0,5 mol 98m + (40.0, 2 + 56.0, 3) = 35, 4 + 18.0,5 71  m = 14,2 Bài 25: Chọn đáp án A Giải: • Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là x,y BTKL  →

106 x + 84 = 42,08 g  nCO2 = x + y

(1)

• Cho từ từ X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl → 0, 75.( x + y ) mol CO2

HCl phản ứng hết. Để tạo (x+y) mol CO2 thì cần

0, 42 = 0,56 mol HCl 0, 75

Þ 2x + y = 0,56 (2)

 x = 0, 08 • Từ (1) và (2) suy ra:   y = 0, 4 • Cho từ từ 0,42 mol HCl vào X: CO32− + H + → HCO3− 0,08 → 0,08 0,08 mol HCO3− + H + → CO2 + H 2O 0,34 ← 0,34 →0,34 mol V1 = 22,4.0,34=7,6161

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO


Bài 26. Chọn đáp án C Giải: 5 BTe Thí nghiệm 1: → 2nSO2 = 5nKMnO4  nSO2 = .0, 06 = 0,15 mol 2 21,8 BTNT S → nX = nSO2 = 0,15 mol  M X = = 145,33 0,15

 X gồm K2SO3 (x mol) và KHSO3 ( y mol) 158 x + 120 y = 21,8 g  x = 0,1    x + y = 0,15 mol  y = 0, 05 • Thí nghiệm 2: 0,15 mol SO2 + 0,1 mol Ba(OH)2→ dung dịch B  nSO 2 = nSO32− + nHSO3− = 0,15 mol  nSO32− = 0, 05 mol   n = 2nSO 2− + nHSO − = 0, 2 mol  nHSO − = 0,1 mol 3 3 3  OH − 

299.0,05 .100% = 6,01% 64.0,15 + 250 − 217.0,05 Bài 27. Chọn đáp án A Giải: • Có nOH − = 0,1.(1 + 3) = 0, 4 mol  nH 2O = nOH − = 0, 4 mol  C % Ba ( HSO3 )2 =

BTKL Phần 1:  → mNaOH + mKOH + mHCl + mH 3 PO4 = mH 2O + 2mmuèi(phÇn 1)

 40.0,1 + 56.0, 3 + 36,5.1.0, 2 + 98

nH3PO4

= 18.0, 4 + 2.17,8

0,15 = 0, 075 mol  m1 = 142.0, 075 = 10, 65 g 2 • Phần 2: Số mol OH- phản ứng với H3PO4 =0,4 – 0,2 =0,2 mol n − 0, 2  1 < OH = <2 nH3 PO4 0,15

 nH 3 PO4 = 0,15 mol  nP2O5 =

 2 kết tủa thu được là BaHPO4(x mol) và Ba(H2PO4)2 ( y mol)

0, 2  2 x + 2 y = 2 = 0,1 mol  x = 0, 025    x + 2 y = 0,15 = 0, 075 mol  y = 0, 025  2  m2 = mBaHPO4 = 233.0, 025 = 5,825 gam Bài 28. Chọn đáp án D Giải: 15 11, 2 = 0,15 mol , n CO2 = = 0,5 mol • Có nCaCO3 = 100 22, 4 •

nOH − = 2 x + y + x = 3 x + y

CO2

+ 2OH- → CO32 − +

H2 O

(1,5 x + 0, 5 y) ← (3 x + y) → (1,5 x + 0, 5 y)

CO2

+

CO32 −

+

H2O → 2 HCO3−

(0,5x - 1,5x - 0,5y) →(0,5 – 1,5x -0,5y) (1 – 3x – y) •  mmuèi = 40 x + 23 y + 39 x + 60nCO− + 61nHCO− = 32,3 + 15 = 47,3 3

3

 79 x + 23 y + 60.(3 x + y − 0,5) + 61.(1 − 3x − y ) = 47, 3


 76 x + 22 y = 16,3 •

Trường hợp 1: (3 x + y − 0, 5) = 0,15

 x = 0, 2   x : y = 4 :1  y = 0, 05 Trường hợp 2: x = 0,15  y =

49 220

 x: y = 33:49 • Kết hợp đáp án suy ra x: y = 4:1 Bài 29. Chọn đáp án B Giải: • Phương trình phản ứng: CO2 + 2OH − → CO32 − + H 2O

0,5 x ← x CO2 +

→ 0,5 x mol CO32 − + H 2O → 2 HCO32 −

(0,2 – 0,5x) →(0,2 -0,5x) (0,4 - x) mol • A + Ba(OH)2 dư → 0,2 mol BaCO3  0,2 + y =2.0,2  y = 0,2  nCO 2− A = y + 0, 5 x − 0, 2 − 0,5 x = x nHCO 2− ( A) = 0, 4 − x 3

3

• Cho từ từ 100ml A vào dung dịch chứa 0,15 mol HCl → 0,12 mol CO2 2− CO3 + 2 H + → CO2 + H 2O a 2a a − + HCO3 + H → CO2 + H 2O b

b b = a + b = 0,12 mol

nCO a = 0,03  2  nHCl = 2a + b = 0,15 mol b = 0, 09 x 0, 03 =  x = 0,1 0, 4 − x 0, 09 Bài 30. Chọn đáp án C Giải: • Quy đổi hỗn hợp ban đầu tương đương với hỗn hợp gồm a mol Na, b mol Ba, c mol O. BTe → a + 2b = 2c + 2.0,15

• Phần 1: − HCO3 + H + → CO2 + H 2O x x x x 2− + CO3 + 2 H → CO2 + H 2O y

2y y y nHCl = x + 2 y = 0,12 mol  x = 0, 03    nCO2− (Y) : nHCO 2− (Y ) = 0, 045 : 0, 03 = 3: 2 3 3 nCO2 = x + y = 0, 075 mol  y = 0, 045

• Phần 2: 2− CO3 + H + → HCO3− 0,06 ← 0,06 HCO3− + H + → CO2 + H 2 O


0,06

0,06 ← 0,06 mol

2  nHCO2− (Y ) = .0, 06 = 0, 04 mol 3 3 BTNT C → nBaCO3 = 0,32 − 2.(0, 04 + 0, 06) = 0,12 mol  b = 0,12 BTĐT  →n

1  Na +  Y  2 

= 2n

1  CO32−  Y  2 

+n

1  HCO3−  Y  2 

= 2.0, 06 + 0, 04 = 0,16 mol  a = 0,32

 c = 0,13  m = 23a + 137 b+16c=25,88 g DẠNG 3: TẬP HỢP VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÓM PHẢN ỨNG VỚI KIỀM • Lý thuyết cần nhớ: Al3+ +3OH − → Al ( OH )3 Khi OH − dư: Al ( OH )3 + OH − → AlO −2 + 2H 2 O Phương trình gộp: Al3+ + 4OH − → AlO −2 + 2H 2 O Hiện tượng quan sát được khi nhỏ từ từ dung dịch bazơ vào dung dịch Al3+: Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng đến cực đại sau tan dần đến hết tạo dung dịch trong suốt. Al(OH)3 có tính axit rất yếu nên dễ bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối. AlO −2 + H + + H 2 O → Al ( OH )3 Khi H + dư: Al ( OH )3 + 3H + → Al3+ + 3H 2 O Hiện tượng quan sát được khi nhỏ từ từ dung dịch H + đến dư vào dung dịch AlO −2 : Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng đến cực đại sau tan dần đến hết tạo dung dịch trong suốt. Al(OH)3 có tính axit yếu hơn cả H2CO3 nên nếu sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 thì xảy ra phản ứng: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 Hiện tượng quan sát được khi sục CO2 đến dư vào dung dịch AlO −2 là thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Nếu cho cùng một lượng Al3+ tác dụng với lượng OH − khác nhau mà lượng kết tủa không thay đổi hoặc thay đổi không tương ứng với sự thay đổi OH − , chẳng hạn như: Thí nghiệm 1: a mol Al3+ tác dụng với b mol OH − tạo x mol kết tủa. Thí nghiệm 2: a mol Al3+ tác dụng với 3b mol OH − tạo x mol kết tủa hoặc 2x mol kết tủa. Khi đó, ta kết luận: 1 Thí nghiệm 1: Al3+ còn dư và OH − hết: n Al( OH ) = n OH− = x 3 3 − 3+ Thí nghiệm 2: Cả Al và OH đều hết và đã có hiện tượng hoà tan kết tủa. n OH − ( TN ) − 3n Al( OH ) ( TN 2 ) 2 3 n AlO− = n Al3+ − n Al( OH ) ( TN 2 ) = 2 3 4 −

2 cách viết AlO −2 và  Al ( OH )4  đều chỉ sản phẩm khi hòa tan hợp chất của nhôm trong kiềm dư. Khi cho Al2 (SO4)3 phản ứng với hỗn hợp kiềm có chứa Ba(OH)2, lượng kết tủa lớn nhất thu được khi lượng BaSO4 là tối đa. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X thu được 46,8 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,40 B. 0,60 C. 0,45 D. 0,55 Bài 2. Xử lý 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lít khí (đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al trong hợp kim là A. 75% B. 80% C. 90% D. 60% Bài 3. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M được dung dịch X. Thêm vào X 3,24 gam nhôm. Thể tích H2 (lít) thoát ra (ởđktc) là


A. 3,36 B. 4,032 C. 3,24 D. 6,72 Bài 4. Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được? A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. 0,05 Bài 5. Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6gam. Giá trị lớn nhất của V là? A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2 Bài 6. Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là A. 0,45 mol B. 0,25 mol C. 0,75 mol D. 0,65 mol Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 46,6 gam B. 54,4 gam C. 62,2 gam D. 7,8 gam Bài 8. Dung dịch hỗn hợp X gồm KOH 1,0M và Ba(OH)2 0,5M. Cho từ từ dung dịch X vào l00ml dung dịch Al(NO3)3 1,5M. Thể tích nhỏ nhất của dung dịch X cần dùng để không còn kết tủa là: A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 400 ml. Bài 9. Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 0,3 và 0,6 lít B. 0,3 và 0,7 lít C. 0,4 và 0,8 lít D. 0,3 và 0,5 lít Bài 10. Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2,0M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH nồng độ aM; thu được kết tủa đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thì còn lại 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì giá trị của a là: A. 1,5M B. 7,5M C. 1,5M hoặc 7,5M D. 1,5M hoặc 3,0M B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy khi dùng 180 ml hay dùng 340 ml dung dịch NaOH đều thu được một lượng kết tủa bằng nhau. Nồng độ dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là: A. 0,125M B. 0,25M C. 0375M D. 0,50M Bài 12. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hiđroxit cần dùng V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 6,72 Bài 13. Dung dịch X là dung dịch NaOH C%. Lấy 36 gam dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1 M thì lượng kết tủa bằng khi lấy 148 ml dung dịch X trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị của C là A. 3,6 B. 4,4 C. 4,2 D. 4,0 Bài 14. Cho 38,775 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm clorua vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250 ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch HCl là: A. 1,12 M hay 3,84 M B. 2,24M hay 2,48M C. l,12M hay 2,48M D. 2,24M hay 3,84M Bài 15. Dung dịch X gồm: 0,16 mol Na[Al(OH)4]; 0,56 mol Na2SO4và 0,66 mol NaOH. Thể tích dung dịch HCl 2M cần cho vào dung dịch X để được 0,1 mol kết tủa là: A. 0,38 lít hoặc 0,41 lít B. 0,41 lít hoặc 0,50 lít C. 0,38 lít hoặc 0,50 lít D. 0,25 lít hoặc 0,50 lít Bài 16. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Ba thành 2 phần bằng nhau - Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol H2. - Phần 2: tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là A. 20 B. 50 C. 100 D. 130 Bài 17. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,128 gam B. 2,568 gam C. 1,56 gam D. 5,064 gam


Bài 18. Cho 2,7 gam Al vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HNO3 vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. Nồng độ của HNO3 là? A. 2,5 M hoặc 3,9M B. 2,7 M hoặc 3,6M C. 2,7 M hoặc 3,5M D. 2,7 M hoặc 3,9M Bài 19. Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là? A. 1,59 gam B. 1,17 gam C. 1,71 gam D. 1,95 gam Bài 20. Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan. Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là A. 2,26 B. 2,66 C. 5,32 D. 7,0 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là A. 0,1 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,09 Bài 22. Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2.Tỷ khối của Z so với metan là 135/56. Người ta đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình hình vẽ bên dưới (đơn vị mol):

Giá trị của a gần nhất với: A. 1,9 B. 1,6 C. 1,7 D. 2,0 Bài 23. Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,6 B. 23 C. 2,3 D. 11,5 Bài 24. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 gam chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là: A. 7,21 gam B. 8,2 gam C. 8,58 gam D. 8,74 gam Giải: • Sau phản ứng còn chất rắn  Chứng tỏ Al dư (dư 0,54 gam)  n H 2 = n Ba + 3n Ba ( OH ) 2

3,024 = 0,135 mol 22, 4 • Dung dịch A + 0,11 mol HCl → 0,07 mol Al(OH)3.  Chứng tỏ Al(OH)3 tạo thành đã bị hòa tan một phần bởi HCl. = n Ba + 3. ( n Ba + n BaO ) =


n HCl = n AlO− + 3n AlCl3 2

(

= n Al phaûn öùng + 3. n Al phaûn öùng − n Al( OH )

 n Al phaûn öùng =

3

)

0,11 + 3.0,07 = 0,08 mol 4

3  n Ba = n H − n Al phaûn öùng = 0,015 mol 2 2  n BaO = 0, 025 mol  m = 137.0, 015 + 153.0, 025 + 27.0, 08 + 0,54 = 8,58 g

 Chọn đáp án C. Bài 25. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3, trong quá trình thí nghiệm người ta thu được đồ thị sau:

V gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 1,7 lít B. 2,1 lít C. 2,4 lít D. 2,5 lít D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Nung 12,12 gam một muối A thu được sản phẩm khí và 2,40 gam một hợp chất rắn không tan trong nước. Nếu cho toàn bộ sản phẩm khí trên hấp thụ vào 100 gam dung dịch NaOH 3,6% ở điều kiện xác định thì vừa đủ và thu được dung dịch chứa một muối có nồng độ 6,972%. Khối lượng mol phân tử của A là: A. 404 B. 242 C. 300 D. 303 Bài 27. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Na: - Nếu cho A tan trong nước (dư), kết thúc phản ứng chỉ được dung dịch X. - Nếu thêm 50% lượng Al vào A, sau đó hòa tan vào nước dư thì còn lại 2,7 gam chất rắn không tan. - Nếu thêm 75% lượng Al vào A, sau đó hòa tan vào nước dư thì còn lại 5,4 gam chất rắn không tan. Nhỏ từ từ 400 ml HCl x M vào dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa. Nếu nhỏ 550 ml HCl x M vào dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị x gần nhất với A. 0,9 B. 1,2 C. 1,4 D. 1,7 Bài 28. Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch X gồm Al(NO3)3 3a M và Al2(SO4)3 2a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam so với X và thoát ra 0,13 mol H2. Giá trị của a là A. 0,05 B. 0,10 C. 0,15 D. 0,20 Bài 29. Hòa tan m gam một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và ZnSO4 (tỷ lệ mol tương ứng là 1:3) vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ 180 ml dung dịch KOH 1 M vào dung dịch Y thì thấy tạo ra 3a gam kết tủa. Thêm tiếp 260 ml dung dịch KOH 1 M vào dung dịch sau phản ứng thì thấy tạo ra a gam kết tủa nữa. Giả thiết rằng tốc độ các phản ứng là như nhau. Giá trị m gần nhất với: A. 35 B. 25 C. 49 D. 20


Bài 30. Cho m gam Al tác dụng với oxi sau một thời gian thu được m + 2,88 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được a mol H2 và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:

Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỷ khối so với hidro là 16,75 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m + 249a gam chất rắn khan. Giá trị của V gần nhất với? A. 2,0 B. 1,8 C. 1,9 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án B. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án C. Bài 5. Chọn đáp án D. Bài 6. Chọn đáp án B. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án A. Bài 9. Chọn đáp án D. Bài 10. Chọn đáp án C. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án B. Bài 12. Chọn đáp án C. Bài 13. Chọn đáp án D. Bài 14. Chọn đáp án A. Bài 15. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án D. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án D. Bài 19. Chọn đáp án B. Bài 20. Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: • 0, 03 mol Ba ( OH )2 + 0, 25x mol Al2 ( SO 4 )3 → 8, 55 g kết tủa • 0, 07 mol Ba ( OH )2 + 0, 25x mol Al 2 ( SO 4 )3 → 18,8475 g kết tủa

 Chứng tỏ ở thí nghiệm 1 còn dư Al2(SO4)3.

D. 1,7


0, 07 18,8475 >  Chứng tỏ ở thí nghiệm 2 Al2(SO4)3 phản ứng hết, kết tủa Al(OH)3 tạo thành bị hòa 0, 03 8,55 tan một phần. • Phương trình phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 0,75x 0,25x 0,75x 0,5x mol Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (0,07 – 0,75x) (0,14 – l,5x)  m↓ = m BaSO4 + m Al( OH ) = 233.0, 75x + 78. ( 0,5x − 0,14 + l,5x ) = 18,8475 g Có

3

 x = 0, 09

 Chọn đáp án D. Bài 22. Giải:

6, 272  n NO + n NO2 = 22, 4 = 0, 28 mol n NO = 0,13 mol  • Có:  135 n NO = 0,15 mol 30n + 46n .16.0, 28 = 10,8 g  2 NO NO2 =  56 • Khối lượng dung dịch không thay đổi  m Al = m khi = 10,8 g 10,8 3.0, 4 − 3.0,13 − 0,15 BTe = 0, 4 mol → n NH4 NO3 = = 0, 0825 mol 27 8 • Khi n NaOH = 1,5825 mol thì n Al( OH ) = 0,3 mol và kết tủa đã bị hòa tan một phần.

 n Al =

3

(

)

 n NaOH = n HNO3 du + n NH4 NO3 + 3n Al + n Al − n Al( OH ) = 1,5825 mol 3

BTNTN  n HNO3 du = 1,5825 + 0,3 − 4.0, 4 − 0, 0825 = 0, 2mol → a = 0, 2 + 3.0, 4 + 0,13 + 0,15 + 2.0, 0825 = 1,845

Gần nhất với 1,9  Chọn đáp án A. Bài 23. Giải: • n NaOH = 0, 2 mol; n Ba ( OH ) = 1 mol; n Al2 (SO4 ) = 0,1 mol; n HCl = 0, 2 mol 2

3

 m BaSO4 = 233.0,1 = 23, 3 gam  m Al(OH)3 = 31,1 − 23, 3 = 7,8gam  n Al(OH)3 = 0,1mol

• Để m đạt max thì kết tủa Al(OH)3 tạo thành tối đa sau đó bị hòa tan một phần.  n OH− = n H+ + 4n Al3+ − n Al(OH) = 0, 2 + 4.0, 2 − 0,1 = 0,9 mol 3

 n Na + 0, 2 + 2.0,1 = 0,9 mol ⇔ n Na = 0, 5 mol ⇔ m = 23.0,5 = 11,5 gam  Chọn đáp án D. Bài 24. Giải: • Sau phản ứng còn chất rắn  Chứng tỏ Al dư (dư 0,54 gam)  n H 2 = n Ba + 3n Ba ( OH ) 2

3, 024 = 0,135 mol 22, 4 • Dung dịch A + 0,11 mol HCl → 0,07 mol Al(OH)3.  Chứng tỏ Al(OH)3 tạo thành đã bị hòa tan một phần bởi HCl. n HCl = n AlO− + 3n AlCl3 = n Ba + 3. ( n Ba + n BaO ) =

2

(

= n Al phaûn öùng + 3. n Al phaûn öùng − n Al( OH )

3

)


 n Al phaûn öùng =

0,11 + 3.0,07 = 0,08 mol 4

3  n Ba = n H − n Al phaûn öùng = 0,015 mol 2 2  n BaO = 0,025 mol  m = 137.0, 015 + 153.0, 025 + 27.0, 08 + 0, 54 = 8, 58 g  Chọn đáp án C. Bài 25. Giải: Khi n Ba ( OH ) = 0, 2V mol , Al2(SO4)3 đã phản ứng hết, kết tủa Al(OH)3 tạo thành bị hòa tan hết, chỉ còn kết 2

tủa BaSO4. 3Ba(OH)2 + Al2 (SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O 69,9 0,3 n BaSO4 = = 0,3 mol  n Al2 (SO4 ) = = 0,1 mol 3 233 3 1  n Ba ( OH ) = 3n Al2 (SO4 ) + n Al( OH ) = 4n Al2 (SO4 ) = 0, 4 mol 2 3 3 3 2 0, 4 V = = 2l 0, 2 Gần nhất với giá trị 2,1.  Chọn đáp án B. D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Giải: • m NaOH = 3, 6%.100 = 3, 6 gam  n NaOH = 0, 09 mol m khi = 12,12 − 2, 4 = 9, 72 gam

 Khối lượng muối tạo thành = 6,972%. (100 + 9, 72 ) = 7, 65 gam • Giả sử muối tạo thành là Na x B  n Na x B =

n NaOH 0, 09 = mol x x

• Áp dụng bảo toàn nguyên tố có: m B = 7, 65 − m Na = 7, 65 − 23.0, 09 = 5,58gam 5, 58 = 62x  x = 1, M B = 62 (B là NO3) 0, 09 x  Khí tạo thành có O2 và NO2. Muối A có dạng M(NO3)n, sản phẩm rắn tạo thành không tan trong nước nên M không thể là kim loại nhóm IA, IIA hay IIIA. Xét 2 trường hợp:  Trường hợp 1: n to 2M ( NO3 )n  → M 2 O n + 2nNO 2 + O 2 2 1 1 0, 045 2, 4 160 56  n M 2 On = n NO2 = n NO− =  2M + 16n = = nM= n 3 0, 045 2n 2n n 3 3 n  n = 3, M = 56 ( Fe )

 MB =

1 0, 09 12,12 n NO = = 0, 03mol  M A = = 404 n 3 0, 03  Chứng tỏ A là muối ngậm nước có công thức: Fe(NO3)3.9H2O. nA =


 Trường hợp 2: n O2 2 1 0, 09 2, 4 80  n M = n NO2 = M= = n 0, 09 3 n n n  Không có giá trị nào thỏa mãn.  Chọn đáp án A. Bài 27. Giải: • Đặt số mol của Al và Na lần lượt là m, n. • Thí nghiệm 1: A + H2O dư → chỉ thu được dung dịch X  m < n. • Thí nghiệm 2: Hỗn hợp gồm l,5a mol Al, b mol Na + H2O dư → 0,1 mol Al  l,5m − 0,1 = n (1) t M ( NO3 )n  → M + nNO 2 + o

• Thí nghiệm 3: Hỗn hợp gồm l,75a mol Al, b mol Na + H2O dư → 0,2 mol Al  l, 75m − 0, 2 = n ( 2)

m = 0, 4 Từ (1) và ( 2 ) suy ra  n = 0,5 HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,1 ← 0,1 mol HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O • 0,4x mol HCl + X → 3a gam (hay 3k mol) Al(OH)3 0,55x mol HCl + X → 2a gam Al(OH)3  Nếu 0,4x mol HCl đã phản ứng với cả Al(OH)3 ( 0, 4x ≥ 0,5 ) 0, 4x = 0, 5 + 3. ( 0, 4 − 3k ) x = 2   0, 55x = 0,5 + 3. ( 0, 4 − 2k ) k = 0,1  x gần nhất với giá trị 1,7.  Chọn đáp án D. Bài 28. Giải:

n Ba = 0,1mol 137n Ba + 23n Na = 15, 08g   n OH− = 0, 26mol Có  n Na = 0,06mol 2n Ba + n Na = 2n H2 = 0, 26mol • n Al3+ = ( 3a + 2.2a ) .0, l = 0, 7a mol, n SO2− = 3.2a.0, l = 0, 6a mol 4

• n dung dich giam = m H 2 + m Al( OH ) + m BaSO4 − m KL = 0, 72 g 3

 m Al( OH ) + m BaSO4 = 15, 54g 3

 Trường hợp 1: 0, 6a > 0,1

 m BaSO4 = 233.0,1 = 23,3 g > 15,54  Loại  Trường hợp 2: 0, 6a < 0,1 và kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan ( 2, la ≥ 0, 26 )

 n Al(OH)3 =

0, 26 0, 26 0, 26 mo1  78. + 233.0, 6a = 15,54  a = 0, 0628 < 3 3 2,1

 Loại  Trường hợp 3: 0, 6a < 0,1 và kết tủa Al(OH)3 đã bị hòa tan 1 phần ( 2, la < 0, 26 )


 n Al( OH ) = 0,7a − ( 0, 26 − 2, la ) = 2,8a − 0, 26 mol 3

 78. ( 2,8a − 0, 26 ) + 233.0, 6a = 15,54  a = 0,1

 Thỏa mãn.  Chọn đáp án B. Bài 29. Giải: • 0,18 mol KOH + dung dịch Y → 3a g kết tủa • 0,44 mol KOH + dung dịch Y → 4a g kết tủa  Chứng tỏ ở thí nghiệm 1 còn dư Al2(SO4)3 và ZnSO4. Đặt số mol Al2(SO4)3 và ZnSO4phản ứng lần lượt là x, 3x 78.2x + 99.3x = 3a  x = 0, 015   n KOH = 3.2x + 2.3x = 0,18 a = 2, 265

0, 44 4a >  Chứng tỏ ở thí nghiệm 2 Al2(SO4)3 và ZnSO4 phản ứng hết, kết tủa Al(OH)3 và Zn(OH)2 0,18 3a tạo thành bị hòa tan một phần. • Phương trình phản ứng: 6KOH + Al2 (SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 6y ← y → 2y mol 2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 6y ← 3y → 3y mol KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O 2z 2z mol 2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O 6z 3z mol m↓ = m Al( OH ) + m Zn ( OH ) = 78. ( 2y − z ) + 99. ( 3y − 3z ) = 4.2, 265 = 9, 06 g 3 2  n KOH = 12y + 8z = 0, 44 mol  y = 0, 03   m = 342.0, 03 + 161.3.0, 03 = 24, 75g z = 0,01 Gần nhất với giá trị 25.  Chọn đáp án B. Bài 30. Giải: m + 2,88 − m 0, 09.2 BTKL •  → n O2 = = 0, 09mol  n Al2O3 = = 0, 06mol 32 3 2 2 • X + HCl : n Al( X ) = n H2 = a mol 3 3 • Dựa vào đồ thị ta có:  Khi n NaOH = 0,5a mol thì bắt đẩu xuất hiện kết tủa • Có

 n HCl du = 0,5a mol

 Khi n NaOH =

29 a mol thì n Al( OH ) = a mol và kết tủa đã bị hòa tan một phần. 3 6

(

n NaOH = n HCl du + 3n AlCl3 + n AlCl3 − n Al( OH )

3

)

2  29   0,5a + 4  0, 06.2 + a  − a = a  a = 0,18 3  6  2   m = 27.  .0,18 + 2.0, 06  = 6, 48g 3 


 X + HNO3 dư m chat ran khan = m Al( NO3 ) + m NH 4 NO3 = 213.0, 24 + 80n NH 4 NO3 = 6, 48 + 249.0,18 3

 n NH4 NO3 = 0, 00225mol BTe → 2.0,18 = 3n NO + 8n N 2O + 8.0, 00225

30n NO + 44n N2O n NO + n N2O

= 16, 75.2 = 33,5

(1) ( 2)

n NO = 0, 06 mol  V = 22, 4.0, 08 = 1, 792l • Từ (1) và ( 2 ) suy ra:  n N2O = 0, 02 mol Gần nhất với giá trị 1,8  Chọn đáp án B. DẠNG 4: BÀI TẬP PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC/ AXIT 1 Nếu cho kim loại kiềm (kiềm thổ) tác dụng với dung dịch axit, khi axit phản ứng hết mà còn dư kim loại thì kim loại sẽ phản ứng với nước tạo dung dịch kiềm. 2 Hỗn hợp có chứa kim loại kiềm (kiềm thổ) và Al tác dụng với nước dư cho số mol khí ít hơn khi tác dụng với dung dịch axit dư thì ở trường hợp phản ứng với nước còn dư Al. 3 Khi cho từ từ dung dịch axit (HCl, H2SO4,…) vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat, phản ứng xảy ra theo trình tự:

H + + CO32− → HCO3− HCO3− + H + → CO2 + H 2O Khi cho từ từ dung dịch chứa hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat vào dung dịch axit:

4

2H + CO32− → CO2 + H 2O +

HCO3− + H + → CO2 + H 2O 2 phản ứng xảy ra đồng thời, tỷ lệ mol CO32− và HCO3− phản ứng bằng tỷ lệ số mol CO32− và HCO3− ban

đầu.

→ Muối sunfat + CO2 + H 2O . Muối cacbonat + H 2SO4 loãng  Tính nhanh khối lượng muối sunfat bằng công thức: mmuoáisunfat = mmuoáicacbonat + 36.nCO

2

Muối cacbonat + dung dịch HCl  → Muối clorua + CO2 + H 2O Tính nhanh khối lượng muối clorua bằng công thức: mmuoáiclorua = mmuoáicacbonat + 11.nCO

2

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau và H2O được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,955 B. 4,344 C. 3,940 D. 4,925 Bài 2. Cho 14,8 gam hỗn hợp Al2O3 và Na vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Tính V A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48 Bài 3. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 2 B. 7 C. 1 D. 6 2+ − − Bài 4. Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba ; 0,01 mol NO3 ; a mol OH và b mol Na + . Để trung hòa 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là: A. 4 gam B. 1,68 gam C. 13,5 gam D. 3,36 gam


Bài 5. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na vào H2O thu được 500 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan có nồng độ đều bằng 0,5M. Giá trị của m là: A. 11,5 gam B. 6,72 gam C. 18,25 gam D. 15,1 gam Bài 6. Nung nóng 5,4 gam Al với 3,2 gam S trong môi trường không có không khí phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X; cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). V? A. 5,6 lít B. 13,44 lít C. 11,2 lít D. 2,8 lít Bài 7. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỷ lệ số mol là 1:2. Cho hỗn hợp này vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và chất rắn không tan. Khối lượng chất rắn là: A. 5,6 gam B. 5,5 gam C. 5,4 gam D. 10,8 gam Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 1,12 B. 1,68 C. 2,24 D. 3,36 Bài 9. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là? A. 0,03 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,015 Bài 10. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí thoát ra được hấp thụ vào 200 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng muối thu được là A. 10,6 gam. B. 16,8 gam. C. 95 gam. D. 100,5 gam. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,07 và 4,8 B. 0,14 và 2,4 C. 0,08 và 2,4 D. 0,08 và 4,8 Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là? A. 26 gam B. 28 gam C. 26,8 gam D. 28,6 gam Bài 13. Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được dung dịch C và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Tính m? A. 34,15 gam B. 30,85 gam C. 29,2 gam D. 34,3 gam Bài 14. 100 ml dung dịch X chứa 2,17 gam hỗn hợp gồm: NaOH, Na2CO3 và Na2SO4. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần 20 ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác, 50 ml dung dịch X tác dụng vừa hết với dung dịch HCl được 112 ml khí (đktc). Nồng độ mol của Na2SO4 trong dung dịch X là: A. 0,5M B. 0,05M C. 0,12M D. 0,06M Bài 15. Cho 200 ml dung dịch chứa MgCl2 và BaCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn. Mặt khác, cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch H2SO4 dư được 46,6 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch MgCl2 và BaCl2 trong hỗn hợp X là: A. 0,75M; 0,5M B. 0,5M; 0,75M C. 0,75M; 1M D. 0,0075M; 0,005M Bài 16. Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,27 B. 3,81 C. 3,45 D. 3,90 Bài 17. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al


- Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). - Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là A. 36,56 gam B. 31,36 gam C. 27,05 gam D. 24,68 gam Bài 18. Tiến hành 2 thí nghiệm sau - Thí nghiệm 1: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2 - Thí nghiệm 2: Cho từ từ 150 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí CO2 Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2 là A. V1 = 0,25V2 B. V1 = 1,5V2 C. V1 = V2 D. V1 = 0,5V2 Bài 19. Hòa tan 15,84 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 6,048 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là: A. 7,2 B. 11,52 C. 3,33 D. 13,68 Bài 20. Hỗn hợp X gồm Ca và 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Lấy 9,1 gam hỗn hợp X tác dụng hết với H2O thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Hai kim loại kiềm và giá trị m là A. Na, K và 27,17 B. Na, K và 33,95 C. Li, Na và 33,95 D. Li, Na và 27,17 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64 B. 21,92 C. 39,40 D. 15,76 Bài 22. Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 vào dung dịch HCl chỉ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825g MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 18,780 B. 19,425 C. 20,535 D. 19,980 Bài 23. Cho 68,2 gam canxi photphat tác dụng với 39,2 gam dung dịch H2SO4 80%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B. Trong B chất có số mol ít nhất là: A. 0,1 mol B. 0,12 mol C. 0,14 mol D. 0,08 mol Bài 24. Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xày ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là A. Na B. Li C. K D. Cs Bài 25. Cho m gam hỗn hợp gồm kim loại K và Al2O3 tan hết vào H2O thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi phản ứng kết thúc thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,7 B. 39,9 C. 19,95 D. 34,8 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Một hỗn hợp A gồm Al2O3, K2O, CuO, FeO. Tiến hành các thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư còn lại 15 gam chất rắn. - Thí nghiệm 2: Nếu thêm vào hỗn hợp A 50% lượng Al2O3 rồi hòa tan vào nước dư thì còn lại 21 gam chất rắn. - Thí nghiệm 3: Nếu thêm vào hỗn hợp A 75% lượng Al2O3 ban đầu rồi làm thí nghiệm như trên thì còn lại 25 gam chất rắn. Khối lượng K2O trong hỗn hợp A là:


A. 32,9 gam B. 17,16 gam C. 28,2 gam D. 16,59 gam Bài 27. Cho 22,56 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và MO (có hóa trị không đổi) tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí hỗn hợp B gồm hai khí có tỷ khối với H2 là 7 và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C thu được 69,4 gam chất rắn. Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo ra 1 sản phẩm khử duy nhất. % số mol của chất tan có số mol ít nhất trong C là: A. 28% B. 24% C. 32% D. 30% Bài 28. Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thu được 43,008 lít Z (ở đktc). Tìm giá trị m. A. 227,968 gam B. 230,16 gam C. 219,2 gam D. 228,15 gam Bài 29. Nung nóng hoàn toàn 15,36 gam hỗn hợp rắn X gồm KClO3, KMnO4 và Ca(ClO3)2 thu được 10,88 gam hỗn hợp rắn Y gồm KCl, CaCl2, K2MnO4, MnO2. Hòa tan hết rắn Y trong dung dịch HCl đặc nóng (dùng dư), thì được 0,06 mol khí Cl2. Phần trăm khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp X là: A. 47,8% B. 26,9% C. 23,9% D. 31,9% Bài 30. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án C. Bài 9: Chọn đáp án B. Bài 10: Chọn đáp án C. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11: Chọn đáp án C. Bài 12: Chọn đáp án A. Bài 13: Chọn đáp án C. Bài 14: Chọn đáp án B. Bài 15: Chọn đáp án A. Bài 16: Chọn đáp án C. Bài 17: Chọn đáp án C. Bài 18: Chọn đáp án D. Bài 19: Chọn đáp án B. Bài 20: Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Giải: 20,52 Có n Ba(OH)2 = = 0,12mol 171  Quy đổi X tương đương với hỗn hợp x mol Na, 0,12 mol Ba, y mol O.


23x + 137.0,12 + 16 y = 21,9 g  x = 0,14    BTe 1,12    → x + 2.0,12 = 2 y + 2. 22, 4  y = 0,14   nOH − = x + 2.0,12 = 0,38mol

6, 72  nCO2 = nCO32− + nHCO3− = 22, 4 = 0,3mol nCO32− = 0,08mol   n − = 2n 2− + n − = 0,38mol nHCO3− = 0, 22mol CO3 HCO3  OH  m = mBaCO3 = 197.0,08 = 15, 76 g  Chọn đáp án D. Bài 22: Giải: 12,825 • nMgCl = = 0,135mol 2 95  4,704 = 0,21mol nCO2 + nH 2 =  nCO = 0,115mol 22,4 • Coù  2 44n + 2n = 0,21.12,5.2 = 5,25g  nH2 = 0,095mol CO2 H2  • Ñaë t soámol O trong oxit laøx  m kim loaïi + 16x + 60.0,115 = 19,02  24nMg + 40nCa + 16x = 12,12  40nCa + 16x = 8,88 (1)

CoùnMg + nCa = nH + x + nCO  nCa − x = 0,21 − 0,135 = 0,075 (2) 2

2

n = 0,18mol Töø(1) vaø(2) suy ra:  Ca  m = 111.0,18 = 19,98g  x = 0,105  Chọn đáp án D. Bài 23: Giải:

 68,2 nCa3 ( PO4 )2 = 310 = 0,22mol  nPO43− = 0,44mol •  39,2.80% n = = 0,32mol  nH + = 0,64mol  H2 SO4 98 n = a  a + b = 0,44 a = 0,2  H PO− • Ñaë   t  2 4 nHPO42− = b 2a + b = 0,64 b = 0,24  H 2PO4− : 0,2mol Ca( H 2PO4 )2 : 0,1mol  2−   HPO4 : 0,24mol  B goà m:  → CaHPO4 : 0,24mol 2+ Ca : 0,66mol CaSO : 0,32mol 4  SO2− : 0,32mol  4  Số mol ít nhất trong B là 0,1 mol  Chọn đáp án A. Bài 24: Giải:


Ñaë t soámol cuû a M 2CO3 , MHCO3 vaøMCl laà n löôït laøa, b, c.

BTKL   → mCO + mH O = 44nCO + 18nH O = 20,29 − 18,74 = 1,55g 2 2 2 2 • Nung noù ng X:  n = n  CO2 H 2O  nCO = nH O = 0,025mol  0,5b = 0,025  b = 0,05 2

2

20,29gX + 0,5mol HCl → 0,15 mol CO2 + dung dòch Y

1 nCO < nHCl  HCl phản ứng dư. 2 2  a + b = 0,15  a = 0,15 – 0,05 = 0,1 74, 62 • Y + AgNO3 : nAgCl = = 0,52mol  c = 0,52 − 0,5 = 0, 02 143,5  (2 M + 60).0,1 + ( M + 61).0, 05 + ( M + 35,5).0, 02 = 20, 29  M = 39 (M là K)  Chọn đáp án C. Bài 25: Giải: • Hợp kim + H2O: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 0,5 0,5 0,25 mol Al2O3 + 2OH → 2 AlO2− + H2O x •

2x

2x +

0,3 mol H + X gồm (0,5 – 2x) mol OH − và 2x mol AlO2− → 0,1 mol Al(OH)3

Có 2 trường hợp xảy ra:

Trường hợp 1: AlO2− còn dư sau phản ứng.

 nH + = nOH − + nketá tuûa  0,3 = (0,5 − 2x) + 0,1  x = 0,15mol  m = 39.0,5 + 102.0,15 = 34,8gam. 

Trường hợp 2: H + hòa tan 1 phần kết tủa

 nH + = nOH − + 4nAlO− − 3nkeát tuûa  0,3 = (0,5 − 2x) + 4.2x − 3.0,1  x = 2

1 60

1 = 21,2gam. 60 • Kết hợp đáp án suy ra m = 34,8 g  Chọn đáp án D. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26: Giải: • Đặt khối lượng của Al2O3 trong A là x (gam) • Thêm 50% lượng Al2O3 thì khối lượng chất rắn tăng  Chứng tỏ sau khi thêm Al2O3, KOH phản ứng hết, sau phản ứng còn dư Al2O3. • Có mchaátraén (3) − mchaátraén (2) = 75%.x − 50%.x = 25 − 21  m = 39.0,5 + 102.

 x = 16 • Giả sử thí nghiệm 1 dư Al2O3  mchaátraén (1) = mAl O dö + mCuO + mFeO = 15g 2 3

 mchaátraén (2) = 15 + 50%.16 = 23g > 21g  Voâlyù

 Chứng tỏ Al2O3 phản ứng hết ở thí nghiệm 1.


mCuO + mFeO = 15g  mAl O dö (2) = 21 − 15 = 6g 2 3

 mAl O

2 3

phaû n öù ng (2)

 nK O = nAl O 2

2 3

= 16 + 8 − 6 = 18g

phaû n öù ng (2)

=

18 18 mol  mK O = 94. = 16,59g 2 102 102

 Chọn đáp án D. Bài 27: Giải: • B gồm 2 khí có M = 2.7 = 14  B chứa H2  M là kim loại nhóm IIA  Khí còn lại trong B là NH3. • Có khí H2 thoát ra  HNO3 phản ứng hết, M đã phản ứng với nước. nH + nNH3 = 0,1mol nH 2 = 0, 02mol •  2  2nH 2 + 17nNH3 = 14.0,1 = 1, 4 g nNH3 = 0, 08mol  ne = 2nH + 8nNH = 0,68mol 2 3  8 n = n + 2nNH NO = 10nNH = 0,8mol  HNO3 phaûn öùng NH 4 NO3 4 3 3  1  nM = 2 ne = 0,34mol  BTNT N   → nNO− (C ) = 0,8 − 0,08 = 0,72mol  3 • Đặt số mol của MO là x  nOH − ( C ) = 2.(0,34 + x ) − 0, 72 = 2 x − 0, 04

0,34M + ( M + 16).x = 22,56 g   x = 0,16 (22,56 − 16 x) + 62.0, 72 + 17.(2 x − 0, 04) = 69, 4 g  0,34M + ( M + 16).0,16 = 22,56  M = 40 (M là Ca) Ca ( NO3 )2 : 0,36 mol 0,14 .100% = 28% C  %nCa (OH )2 = 0,5 Ca (OH )2 : 0,14mol  Chọn đáp án A. Bài 28: Giải: 5,376 43, 008 = 0, 24mol , nZ = = 1,92mol • Có nY = 22, 4 22, 4 Nếu Z chỉ có H2 thì nBa = nH 2 = 1,92mol  ne = 2.1,92 = 3,84mol

 Trung bình mỗi mol khí Y tạo thành nhận

3,84 = 16 electron  Vô lý. 0, 24

 Z chứa H2 và NH3 (sinh ra do phản ứng của Ba(OH)2 với NH4NO3)  Y cũng chứa H2 và NH3. nOH − = 2nH 2 (Y )  nNH3 (Y ) = 2nH 2 (Y ) nNH3 (Y ) = 0,16mol •   nNH3 (Y ) + nH 2 (Y ) = 0, 24mol nH 2 (Y ) = 0, 08mol •

Đặt số mol của NH4NO3 là x.

BTe → 2nBa = 8nNH 4 NO3 + 2nH 2 (Y )  nBa = 4 x + 0, 08  nH 2 ( Z ) = 4 x + 0,08  nNH 4 NO3du = x − 0,16  nNH3 ( Z ) = x − 0,16  4 x + 0, 08 + ( x − 0,16) = 1,92  x = 0, 4  m = 137.(4 x + 0, 08) = 230,16 g

 Chọn đáp án B. Bài 29: Giải: • Đặt số mol của KClO3, KMnO4 và Ca(ClO3)2 lần lượt là a, b, c.


 122,5a + 158b + 207c = 15,36 g (1) BTKL •  → mO2 = 15,36 − 10,88 = 4, 48 g  nO2 = 0,14 mol

6nClO3− + 5nMnO4− = 4nO2 + 2nCl2  • →  b b 4. + 2. = 2nCl2 = 2.0, 06  2 2 6.(a + 2c) + 5b = 4.0,14 + 2.0, 06 = 0, 68mol  b = 0, 04 BTe

(2)

a = 0,04 122,5.0, 04  %mKClO3 = .100% = 31,90% Từ (1) và (2) suy ra:  15,36 c = 0, 02  Chọn đáp án D. Bài 30: Giải: • Có nH + = 0, 2.(0, 2 + 2.0,15) = 0,1mol •

pH = 13  COH − = 0,1M  nOH − du = 0, 4.0,1 = 0, 04mol  nOH − ( 200 ml Y) = 0, 04 + 0,1 = 0,14mol  nOH − (400 ml Y) = 0, 28mol

 Na   Na + , K + , Ba 2+ K dd Y:   + H 2O − • X →   → OH : 0, 28mol Ba    H 2 : 0, 07 mol O 0, 28 + 2.0, 07  BTNT H → nH 2 O = = 0, 21mol   2  BTNT O   → nO ( X ) + nH 2O = nOH −  nO ( X ) = 0, 28 − 0, 21 = 0, 07 mol  16.0, 07 = 12,8 g 8, 75% Gần nhất với giá trị 13.  Chọn đáp án B. m=

CHUYÊN ĐỀ 3: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT SẮT I. VỊ TRÍ CẤU TẠO • Vị trí: Sắt là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 26. • Cấu hình electron nguyên tử: 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 ; hoặc viết gọn là [Ar]3d 6 4s 2 . • Cấu hình electron của ion Fe2+ :[Ar]3d 6 • Cấu hình electron của ion Fe3+ :[Ar]3d 5 • Số oxi hóa: Trong các hợp chất, sắt có các số oxi hóa là +2, +3. • Cấu tạo đơn chất: Tùy thuộc vào nhiệt, kim loại Fe có thể tồn tại ở mạng tinh thể lập phương tâm khối (Feα ) hoặc lập phương tâm diện (Fe γ ). • Năng lượng ion hóa: I1 = 760 (KJ/mol); I 2 = 1560 (KJ/mol); I3 = 2960 (KJ/mol). • Bán kính nguyên tử và ion: R (Fe) = 0,162 (nm);R ( Fe2+ ) = 0, 076 (nm);R ( Fe3+ ) = 0, 064 (nm). O O • Thế điện cực chuẩn: E O(Fe2+ /Fe) = -0, 44V; E (Fe = -0,036V; E (Fe = +0,77V. 3+ 3+ / Fe) /Fe 2+ )

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540o C, có khối lượng riêng là 7,9g/cm3 . Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu Fe bị oxi hóa thành Fe2+ , với chất oxi hóa mạnh Fe bị oxi hóa thành Fe3+ .

Fe  →  → Fe 2+ + 2e Fe  →  → Fe3+ + 3e 1. Tác dụng với phi kim Sắt khử nhiều phi kim thành ion âm, trong khi đó Fe bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+ . 0

t Fe + S  → FeS 0

t 3Fe + 2O 2  → Fe3O 4 0

t 2Fe + 3Cl 2  → 2FeCl3

2. Tác dụng với axit a) Với axit HCl, H2SO4 loãng Fe khử dễ dàng ion H + trong axit HCl, H 2SO 4 loãng thành khí H 2 , đồng thời Fe bị oxi hóa thành Fe 2+ . Fe + 2H +  → Fe 2 + + H 2↑ Fe + H 2SO 4  → FeSO 4 + H 2 ↑

b) Với axit HNO3, H2SO4 đặc • Sắt bị thụ động hóa trong axit HNO 3 đặc, nguội và H 2SO 4 đặc, nguội. • Với axit HNO 3 loãng, HNO 3 đặc nóng và H 2SO 4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa mạnh thành Fe3+ . 0

t 2Fe + 6H 2SO 4 (đặc)  → Fe 2 (SO 4 )3 + 3SO 2↑ + 6H 2 O 0

t Fe + 6HNO3 (đặc)  → Fe(NO3 )3 + 3NO 2 ↑ + 3H 2 O 0

t Fe + 4HNO3 (loãng)  → Fe(NO 3 )3 + NO↑ + 2H 2 O

3. Tác dụng với nước Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước: 0

t < 570 C 3Fe + 4H 2 O  → Fe3O 4 + 4H 2↑ 0

t > 570 C Fe + H 2 O  → FeO + H 2↑

4. Tác dụng với dung dịch muối Sắt khử được những ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. Fe + CuSO 4  → FeSO 4 + Cu ↓

Fe + 3AgNO3 (dư)  → Fe(NO3 )3 + 3Ag ↓ 5. Hiện tượng ăn mòn điện hóa Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt (gang, thép) trong không khí ẩm: - Gang, thép là hợp kim Fe - C gồm những tinh thể Fe tiếp xúc trực tiếp với tinh thể C (graphit) - Không khí ẩm có chứa H 2 O, CO 2 , O 2 ... tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép làm xuất hiện vô số pin điện hóa mà Fe là cực âm, C là cực dương. - Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe 2+ + 2e - Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H + + 2e → H 2 và O 2 + 2H 2O + 4e → 4OH − - Tiếp theo: Fe 2+ + 2OH − → Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O 2(kk ) + 2H 2 O → 4Fe(OH)3


- Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe 2O3 .xH 2O

IV. ỨNG DỤNG - Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và các đặc tính tốt về chịu lực, độ dẻo, độ cứng làm cho nó trở thành không thể thay thế được, đặc biệt trong các ứng dụng như sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớn, các bộ khung cho các công trình xây dựng. Thép là hợp kim nổi tiếng nhất của sắt, ngoài ra còn có một số hình thức tồn tại khác của sắt như: - Gang thô (gang lợn) chứa 4% - 5% cacbon và chứa một loạt các chất khác như lưu huỳnh, silic, phốt pho. Đặc trưng duy nhất của nó: nó là bước trung gian từ quặng sắt sang thép cũng như các loại gang đúc (gang trắng và gang xám). - Gang đúc chứa 2% - 3,5% cacbon và một lượng nhỏ mangan. Các chất có trong gang thô có ảnh hưởng xấu đến các thuộc tính của vật liệu, như lưu huỳnh và phốt pho chẳng hạn sẽ bị khử đến mức chấp nhận được. Nó có điểm nóng chảy trong khoảng 1420-1470 K, thấp hơn so với cả hai thành phần chính của nó, làm cho nó là sản phẩm đầu tiên bị nóng chảy khi cacbon và sắt được nung nóng cùng nhau. Nó rất rắn, cứng và dễ vỡ. Làm việc với đồ vật bằng gang, thậm chí khi nóng trắng, nó có xu hướng phá vỡ hình dạng của vật. - Thép carbon chứa từ 0,5% đến 1,5% cacbon, với một lượng nhỏ mangan, lưu huỳnh, phốt pho và silic. - Sắt non chứa ít hơn 0,5% cacbon. Nó là sản phẩm dai, dễ uốn, không dễ nóng chảy như gang thô. Nó có rất ít cacbon. Nếu mài nó thành lưỡi sắc, nó đánh mất tính chất này rất nhanh. - Các loại thép hợp kim chứa các lượng khác nhau của cacbon cũng như các kim loại khác, như crom, vanađi, môlipđen, niken, vonfram, v.v. V. SẢN XUẤT Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau nhôm). Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất trong các loại quặng, sắt tự do chỉ tìm thấy trong các mảnh thiên thạch. Quặng sắt quan trọng là: quặng hematit đỏ ( Fe 2O3 khan), quặng hematit nâu ( Fe 2 O3 .nH 2O ), quặng manhetit (Fe3O 4 ), quặng xiđerit (FeCO3 ), quặng pirit sắt (FeS2 ).

Trong công nghiệp, sắt được trích xuất ra từ các quặng của nó, chủ yếu là từ hêmatit (Fe 2O3 ) và manhetit (Fe3O 4 ) bằng cách khử với cacbon trong lò luyện kim sử dụng luồng không khí nóng ở nhiệt độ khoảng 2000o C. Trong lò luyện, quặng sắt, cacbon trong dạng than cốc, và các chất tẩy tạp chất như đá vôi được xếp ở phía trên của lò, luồng không khí nóng được đưa vào lò từ phía dưới. Than cốc phản ứng với O 2 trong luồng không khí tạo ra CO: 2 C + O 2 → 2 CO

CO khử quặng sắt (trong phương trình dưới đây là hematit) thành sắt nóng chảy, và nó trở thành CO 2 :

3 CO + Fe 2O3 → 2 Fe + 3 CO 2 Chất khử tạp chất được thêm vào để khử các tạp chất có trong quặng (chủ yếu là đioxit silic cát và các silicat khác). Các chất khử tạp chất chính là đá vôi (CaCO3 ) và đôlômit (MgCO3 ). Các chất khử tạp chất khác có thể cho vào tùy theo các tạp chất có trong quặng. Trong sức nóng của lò luyện đá vôi bị chuyển thành vôi sống (CaO): CaCO3 → CaO + CO 2 Sau đó CaO kết hợp với SiO 2 tạo ra sỉ.

CaO + SiO 2 → CaSiO3 Xỉ nóng chảy trong lò luyện ( SiO 2 thì không). Ở phần dưới của lò luyện, sỉ nóng chảy do nhẹ hơn nên nổi lên phía trên sắt nóng chảy. Các cửa lò có thể được mở để tháo sỉ hay sắt nóng chảy. Sắt khi nguội đi, tạo ra gang thô, còn xỉ có thể được sử dụng để làm đường hay để cải thiện các loại đất nông nghiệp nghèo khoáng chất


HỢP KIM CỦA SẮT I. GANG: LÀ HỢP KIM SẮT - CACBON VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ KHÁC: HÀM LƯỢNG C TỪ 2% - 5% • Sản xuất gang: Nguyên tắc: Khử Fe trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao (phương pháp nhiệt luyện). Và quá trình này diễn ra nhiều giai đoạn: Fe2 O3 → Fe3O 4 → FeO → CO. • Các giai đoạn sản xuất gang: Giai đoạn 1: Phản ứng tạo chất khử. Than cốc được đốt cháy hoàn toàn: C + O 2 → CO 2 0

t CO 2 + C  → CO.

Giai đoạn 2: Oxit Fe bị khử bởi CO về Fe. 0

t CO + 3Fe 2 O 3  → 2Fe3O 4 + CO 2 0

t CO + Fe3O 4  → FeO + CO 2 0

t CO + FeO  → Fe + CO 2 .

Phản ứng tạo sỉ: (tạo chất chảy - chất bảo vệ không cho Fe bị oxi hóa). 0

t CaCO3  → CaO + CO 2 0

t CaO + SiO 2  → CaSiO3

Giai đoạn 3: Sự tạo thành gang: Fe có khối lượng riêng lớn nên chảy xuống phần đáy. Sỉ nổi trên bề mặt của gang có tác dụng bảo vệ Fe (Không cho Fe bị oxi hóa bởi oxi nén vào lò). Ở trạng thái nóng chảy: Fe có khả năng hòa tan được C và lượng nhỏ các nguyên tố Mn, Si… tạo thành gang. II. THÉP: THÉP LÀ HỢP KIM FE - C (HÀM LƯỢNG C: 0,1 – 2%). • Sản xuất thép: Trong một số ứng dụng: Tính chất vật lí của gang không phù hợp khi sản xuất các vật dụng như dòn, độ cứng cao, dễ bị gãy… Nguyên nhân chính là do tỉ lệ C, Mn, S, P… trong gang cao vì vậy cần phải giảm hàm lượng của chúng bằng cách oxi hóa C, Mn, P, S… thành dạng hợp chất. Khi hàm lượng của các tạp chất này thấp thì tính chất vật lí được thay đổi phù hợp mới mục đích sản xuất, hợp chất mới được gọi là thép. • Nguyên tắc: Oxi hóa các tạp chất có trong gang (Si, Mn, C, S, P) thành oxit nhằm làm giảm hàm lượng của chúng. • Các giai đoạn sản xuất thép: Nén oxi vào lò sản xuất (Gang, sắt thép phế liệu) ở trạng thái nóng chảy. Giai đoạn 1: Oxi cho vào oxi hóa các tạp chất có trong gang theo thứ tự sau: 0

t Si + O 2  → SiO 2 0

t Mn + O 2  → MnO 2 0

t Mn + FeO  → MnO + Fe 0

t 2C + O 2  → 2CO 0

t CaO + SiO 2  → CaSiO3 0

t S + O 2  → SO 2 0

t 3CaO + P2 O5  → Ca 3 (PO 4 ) 2 0

t 4P + 5O 2  → 2P2 O 5 .


Phản ứng tạo sỉ: Bảo vệ Fe không bị oxi hóa CaO + SiO 2 → CaSiO3 3CaO + P2O5 → Ca 3 (PO 4 ) 2

Khi có phản ứng 2Fe + O 2 → 2FeO thì dừng việc nén khí.

Giai đoạn 2: Cho tiếp gang có giàu Mn vào. Lượng FeO vừa mới tạo ra sẽ bị khử theo phản ứng: 0

t Mn + FeO  → MnO + Fe. Mục đích: hạ đến mức thấp nhất hàm lượng FeO trong thép. Giai đoạn 3: Điều chỉnh lượng C vào thép để được loại thép theo đúng ý muốn. HỢP CHẤT CỦA SẮT I. HỢP CHẤT SẮT (II) Trong các phản ứng hóa học, ion Fe 2+ dễ nhường 1 electron để trở thành ion Fe3+ :

Fe 2+  → Fe3+ + e Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử. 1. Sắt (II) oxit, FeO • FeO là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và không có trong tự nhiên. • FeO là oxit bazơ, tác dụng với axit HCl, H 2SO 4 ,... tạo ra muối Fe 2+ .

Ví dụ: FeO + 2HCl  → FeCl2 + H 2O • FeO có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3 , H 2SO 4 đặc,… tạo thành muối Fe3+ . 0

t Ví dụ: 2FeO + 4H 2SO 4 (đặc)  → Fe 2 (SO 4 )3 + SO 2↑ + 4H 2 O 0

t 3FeO + 10HNO3 (loãng)  → 3Fe(NO3 )3 + NO↑ + 5H 2 O

• FeO có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử mạnh như Al, CO, H 2 ,... tạo thành Fe. 0

t Ví dụ: FeO + H 2  → Fe + H 2 O

• Điều chế: Nhiệt phân Fe(OH)2 , khử Fe 2 O3 , dùng Fe khử H 2 O ở t o > 570o C,... 0

t Ví dụ: Fe(OH) 2  → FeO + H 2 O 0

500 − 600 C Fe 2 O3 + CO  → 2FeO + CO 2

2. Sắt (II) hiđroxit, Fe(OH)2 • Fe(OH) 2 là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước. Trong không khí ẩm, Fe(OH) 2 dễ bị oxi hóa trong thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ. 4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2O  → 4Fe(OH)3 • Fe(OH) 2 là hiđroxit kém bền, dễ bị phân hủy bởi nhiệt. • Nhiệt phân Fe(OH) 2 không có không khí (không có O 2 ) : 0

t Fe(OH) 2  → FeO + H 2 O

• Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí (có O 2 ) : 0

t 4Fe(OH)2 + O2  → 2Fe2O3 + 4H 2O

• Fe(OH) 2 là một bazơ, tác dụng với axit HCl, H 2SO 4 loãng,… tạo ra muối Fe 2+ . Fe(OH) 2 + H 2SO 4 (loãng)  → FeSO 4 + 2H 2 O

• Fe(OH) 2 có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3 , H 2SO 4 đặc,… tạo thành muối Fe3+ .


0

t 2Fe(OH)2 + 4H 2SO 4 (đặc)  → Fe 2 (SO 4 )3 + SO 2↑ + 6H 2 O 0

t 3Fe(OH)2 + 10HNO3 (loãng)  → 3Fe(NO3 )3 + NO ↑ + 8H 2 O

• Điều chế Fe(OH) 2 bằng cách cho muối sắt (II) tác dụng với dung dịch bazơ trong điều kiện không có

không khí. FeCl 2 + 2NaOH  → Fe(OH) 2↓ + 2NaCl

3. Muối sắt (II) • Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như FeSO 4 .7H 2O, FeCl 2 .4H 2O,...

• Muối sắt (II) có tính khử, bị các chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối sắt (III). Ví dụ: 2FeCl2 + Cl 2  → 2FeCl3

(dung dịch màu lục nhạt) (dung dịch màu vàng nâu) 10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2SO 4 → 5Fe 2 (SO 4 )3 + K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 8H 2O (dung dịch màu tím hồng) (dung dịch màu vàng) • Điều chế muối sắt (II) bằng cách cho Fe hoặc các hợp chất sắt (II) như FeO, Fe(OH) 2 ,... tác dụng với axit HCl, H 2SO 4 loãng (không có không khí). Dung dịch muối sắt (II) thu được có màu lục nhạt.

4. Ứng dụng của hợp chất sắt (II) Muối FeSO 4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ nghệ nhuộm vải. II. HỢP CHẤT SẮT (III) • Trong các phản ứng hóa học, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3 electron: Fe3+ + 1e  → Fe 2+ Fe3+ + 3e  → Fe • Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa. 1. Sắt (III) oxit, Fe2O3 • Fe 2 O3 là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước.

• Fe 2 O3 là oxit bazơ, tan trong các dung dịch axit mạnh như HCl, H 2SO 4 , HNO3 ,... tạo ra muối Fe3+ .

Ví dụ: Fe 2O3 + 6HNO3  → 2Fe(NO3 )3 + 3H 2O • Fe 2 O3 có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử như Al, C, CO, H 2 ,... ở nhiệt độ cao. 0

t Ví dụ: Fe 2 O 3 + 2Al  → Al 2 O 3 + Fe 0

t Fe 2 O3 + 3CO  → 2Fe + 3CO 2

• Điều chế Fe 2 O3 bằng cách nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao. 0

t 2Fe(OH)3  → Fe 2 O3 + 3H 2 O

2. Sắt (III) hiđroxit, Fe(OH)3 • Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. • Fe(OH)3 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit như HCl, H 2SO 4 , HNO3 ,... tạo ra muối Fe3+ .

Ví dụ: 2Fe(OH)3 + 3H 2SO 4  → Fe 2 (SO 4 )3 + 3H 2O • Điều chế Fe(OH)3 bằng cách cho muối sắt (III) tác dụng với dung dịch bazơ.

Ví dụ: FeCl3 + 3NaOH  → Fe(OH)3 + 3NaCl 3. Muối sắt (III)


• Đa số muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe 2 (SO 4 )3 .9H 2 O, FeCl3 .6H 2 O,... • Muối sắt (III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II). Ví dụ: Fe + 2FeCl3  → 3FeCl2

(dung dịch màu vàng) (dung dịch màu xanh nhạt) Cu + 2FeCl3  → CuCl2 + 2FeCl 2 (dung dịch màu vàng) (dung dịch màu xanh) 2FeCl3 + 2KI  → 2FeCl 2 + 2KCl + I 2 • Điều chế: Cho Fe tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như Cl2 , HNO3 , H 2SO 4 đặc,… hoặc các hợp chất sắt

(III) tác dụng với axit HCl, H 2SO 4 loãng,… Dung dịch muối sắt (III) thu được có màu vàng nâu.

4. Ứng dụng của hợp chất sắt (III) • Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ. Fe 2 (SO 4 )3 có trong phèn sắtamoni (NH 4 ) 2 SO 4 .Fe 2 (SO 4 )3 .24H 2 O.Fe 2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ. • Oxit sắt (III) được sử dụng để sản xuất các bộ lưu từ tính trong máy tính. Chúng thường được trộn lẫn với các hợp chất khác, và bảo tồn thuộc tính từ trong hỗn hợp này. B. PHÂN LOẠI, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 . Vậy nguyên tố Fe thuộc họ nào?

A. Họ s.

B. Họ p.

C. Họ d.

D. Họ f.

o

t Bài 2. Trong phản ứng: Fe + H 2SO 4d  → Fe 2 (SO 4 )3 + H 2 O + SO 2 có bao nhiêu nguyên tử Fe bị oxi hóa

và bao nhiêu phân tử H2SO4 bị khử? A. 2 và 3. B. 1 và 1. C. 3 và 2. D. 2 và 6. Bài 3. Hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Ag, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch chỉ chứa chất B. Sau khi Fe, Cu tan hết, lượng bạc còn lại đúng bằng lượng bạc có trong A. Chất B là: A. AgNO3. B. Fe(NO3)3. C. Cu(NO3)2. D. HNO3. Bài 4. Hỗn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3, SiO2. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp A, hóa chất cần chọn: A. Dung dịch NH3. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HNO3. Bài 5. Cho các phản ứng: A + B → FeCl3 + Fe 2 (SO 4 )3

D + A → Fe + ZnSO 4 Chất B là gì? A. FeCl2. B. FeSO4. C. Cl2. D. SO2. Bài 6. Cho dung dịch meltylamin dư lần lượt vào dung dịch sau: FeCl3, AgNO3, NaCl, Cu(NO3)2. Số kết tủa thu được là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 7. Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch X có chứa: A. HCl, FeCl2, FeCl3. B. HCl, FeCl3, CuCl2. C. HCl, CuCl2. D. HCl, CuCl2, FeCl2. Bài 8. Trong hai chất FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chất nào phản ứng được với dung dịch KI, chất nào phản ứng được với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit. A. FeSO4 với KI và Fe2(SO4)3 với KMnO4 trong môi trường axit. B. Fe2(SO4)3 với dung dịch KI và FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit. C. Cả FeSO4 và Fe2(SO4)3 đều phản ứng với dung dịch KI. D. Cả FeSO4 và Fe2(SO4)3 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit.


o

t cao Bài 9. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + O 2  →(A);

(A) + HCl → (B) + (C) + H2O; (B) + NaOH → (D) + (G); (C) + NaOH → (E) + (G); (D) + ? + ? → (E); o

t (E)  → (F) + ?; Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là: A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3. C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3. D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3. Bài 10. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây? A. Fe + HNO3. B. Dung dịch Fe(NO3)3 + Fe. C. FeO + HNO3. D. FeS + HNO3. Bài 11. Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân. B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau. C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí. D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2. +X +Y Bài 12. Xét phương trình phản ứng: FeCl 2 ← Fe  → FeCl3 . Hai chất X, Y lần lượt là:

A. AgNO3 dư, Cl2. B. FeCl3, Cl2. C. HCl, FeCl3. D. Cl2, FeCl3. Bài 13. Hòa tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểu sai? A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím. B. Dung dịch X không thể hòa tan Cu. C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa để lâu ngoài không khí khối lượng kết tủa sẽ tăng. D. Dung dịch X tác dụng được với dung dịch AgNO3. Bài 14. Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển hóa thành hợp chất sắt III, người ta có thể cho thêm vào dung dịch: A. Một lượng sắt dư. B. Một lượng kẽm dư. C. Một lượng HCl dư. D. Một lượng HNO3 dư. Bài 15. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Bài 16. Cho m gam Fe tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối, còn nếu cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m2 gam muối. So sánh giá trị m1 và m2 ta có: 2 A. m1 = m 2 . B. m1 < m 2 C. m1 > m 2 . D. m1 = m 2 . 3 Bài 17. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4. Bài 18. Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể). A. a =0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.


Bài 19. Cho x mol Fe tác dụng với y mol HNO3 thu được khí NO và dung dịch chứa Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Liên hệ giữa x và y là: 8x 4x A. y < 4x. B. C. D. y ≤ 4x. < y < 4x. < y < 4x. 3 3 Bài 20. Điều nào sau đây sai với Fe3O4? A. Chất rắn màu đen, tan được trong axit. B. Thành phần chính trong quặng manhetit. C. Tạo thành khi sắt tác dụng với hơi nước < 570o C. D. Tác dụng với dung dịch HNO3 không tạo khí. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. C Bài 2. A Bài 3. B Bài 4. C Bài 5. C Bài 6. A Bài 7. D Bài 8. B Bài 9. C Bài 10. B Bài 11. C Bài 12. B Bài 13. B Bài 14. A Bài 15. C Bài 16. C Bài 17. B Bài 18. B Bài 19. B Bài 20. D DẠNG 2: DẠNG SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT PHẢN ỨNG VỚI CHẤT OXI HÓA MẠNH A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1.Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 38,72 B. 35,50 C. 49,09 D. 34,36 Bài 2.Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp 3 loại kim loại Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni) là: A. 16,58 gam B. 15,32 gam C. 14,74 gam D. 18,22 gam Bài 3.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất FeS2 và CuS trong không khí rồi cho sản phẩm cháy tác dụng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị V (ml) là: A. 120ml B. 160 ml C. 80ml D. 300ml Bài 4.Hòa tan 6,96g Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít NxOy (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khí NxOy có công thức là? A. NO2 B. NO C. N2O D. N2O3 Bài 5.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là


A. 0,01

B. 0,02 −2 7

C. 0,08

D. 0,12 2+

Bài 6.Ion đicromat Cr2O , trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe

tạo muối Fe3+, còn đicromat bị

khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là A. 0,52M B. 0,82M C. 0,72M D. 0,62M Bài 7.Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch FeCl2 có nồng độ x mol/l, thu được kết tủa. Đem nung kết tủa trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn A. Đem hòa tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch HNO3 loãng, dư có 112 ml khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Trị số của x là: A. 0,15M B. 0,10M C. 0,05M D. 0,20M Bài 8.Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là chất khí duy nhất và là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là A. FeS B. FeCO3 C. FeS2 D. FeO Bài 9.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Thể tích khí NO là: A. 19,04 lít B. 17,92 lít C. 22,4 lít D. 16,42 lít Bài 10.Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là: A. 48,6 gam B. 58,08 gam C. 56,97 gam D. 65,34 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11.Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 11,2 B. 10,2 C. 7,2 D. 9,6 Bài 12.Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là A. 11,650 B. 12,815 C. 17,545 D. 15,145 Bài 13.Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,15 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 75 ml; 3,36 lít B. 50 ml; 22,4 lít C. 75 ml; 2,24 lít D. 50 ml; 4,48 lít Bài 14.Hòa tan một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X, thuđược m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là? A. 52,2 B. 48,4 C. 54,0 D. 58,0 Bài 15.Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính m và thể tích HNO3 1M đã dùng? A. 16,8 g và 1,15 lít B. 16,8 g và 0,25 lít C. 11,2 g và 1,15 lít D. 11,2 g và 0,25 lít Bài 16.Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3, thu đựơc hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là A. 9,72 g; Fe3O4 B. 7,29 g; Fe3O4 C. 9,72 g; Fe2O3 D. 7,29 g; FeO Bài 17.Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có cùng số mol. Đem nung hỗn hợp A trong bình kín, đựng không khí dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất. Đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu, so với lúc trước thì áp suất của bình sẽ A. không thay đổi B. giảm đi C. tăng lên D. không xác định


Bài 18.Đem nung hỗn hợp A, gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B,gồm hai kim loại dư và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 0,3 mol SO2. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: A. 144 mol B. 104 mol C. 124 mol D. 164 mol Bài 19.Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là A. 35,7 gam B. 46,4 gam C. 15,8 gam D. 77,7 gam Bài 20.Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Saukhi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 120 B. 400 C. 360 D. 240 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21.Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FexOy, Fe. Hòa tan hết 29,2 gam X vào dung dịch chứa 1,65 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của NO3− ). Cô cạn dung dịch Y thu được 77,98 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 83,92 gam chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan được hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m là A. 11,20 B. 23,12 C. 11,92 D. 0,72 Bài 22.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Ychỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion 19 Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là . Thêm 17 dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,6 B. 32,8 C. 27,2 D. 28,4 Bài 23.Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn toàn thấy đã dùng 580 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với: A. 82 B. 80 C. 84 D. 83 Bài 24.Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Fe3O4 và Al2O3 bằng dung dịch chứa x mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO2 và 0,04 mol NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Phản ứng với dung dịch NaOH 1M đến khi khối lượng kết tủa không thay đổi nữa thì vừa hết V ml, thu được 7,49 gam một chất kết tủa. - Phần 2: Phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 30,79 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là: A. 420 B. 450 C. 400 D. 360 Bài 25.Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là: A. 63,88 gam B. 58,48 gam C. 64,96 gam D. 95,2 gam


D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26.Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m là? A. 11,32 B. 13,92 C. 19,16 D. 13,76 Bài 27.Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeSvà FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong H2SO4 đặc 155m gam muối. Mặt khác hòa tan m gam A trên vào HNO3 nóng dư thu SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 67 đặc nóng dư thu 14,336 lít hỗn hợp khí gồm SO2 và NO2có tổng khối lượng là 29,8 gam. Cô cạn dung dịch 10 m gam. Phần trăm FeS trong A gần sau phản ứng thu 28,44 gam muối. Biết trong A khối lượng oxi là 67 nhất A. 28 B. 30 C. 33 D. 34 Bài 28.Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và KNO3 0,2M thu được dung dịch X chứa (m + 47,54) gam chất tan và hỗn hợp khí Y chứa 0,05 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng Al vào X sau phản ứng thu được dung dịch Z, (m – 0,89) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có tỷ khối hơi so với He 35 là . Biết các phản ứng hoàn toàn. Tổng khối lượng chất tan có trong Z là: 44 A. 53,18 B. 62,34 C. 57,09 D. 59,18 Bài 29.Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 32,96 B. 9,92 C. 30,72 D. 15,68 Bài 30.Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2 dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng 86 tỉ khối của Z so với X bằng . Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị? 105 A. 35,16% B. 23,4% C. 17,58% D. 29,30% HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án B. Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án B. Bài 10. Chọn đáp án A.


B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 12. Chọn đáp án C. Bài 13. Chọn đáp án A. Bài 14. Chọn đáp án D. Bài 15. Chọn đáp án A. Bài 16. Chọn đáp án D. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án D. Bài 19. Chọn đáp án B. Bài 20. Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: •

BTNT H → nH 2O = n HNO3 phản ứng = k mol  

k mol 2

BTKL  → 29, 2 + 63k = 38, 7 + 77,98 + 18.0, 5k  k = 1, 62

• Quy đổi hỗn hợp X tương đương với a mol Fe, b mol S, c mol O.  56a + 32b + 16c = 29, 2 g (1) •

Chất rắn khan bao gồm BaSO4, Fe2O3  233b + 80a = 83, 92 g (2)

 Fe3+ : a mol  • Phần muối chứa  SO42− : b mol  −  NO3 : 3a − 2b mol  56a + 96b + 62.(3a-2b) = 77,98 g (3)

a = 0,35  Từ (1), (2), (3) suy ra b = 0, 24 c = 0,12  3 1 3 0, 35 Cu + dung dịch Y: nCu = nH + (Y ) + nFe3+ = .(1, 65 − 1, 62) + = 0,18625 mol 8 2 8 2

 m = 64.0,18625 = 11, 92 g

 Chọn đáp án C. Bài 22. Giải: 19 = 35, 76 17 • Đặt số mol của Mg, (Fe + FeCO3), Cu(NO3)2 lần lượt là a, b, c. Có khí H2 thoát ra  Chứng tỏ NO3− phản ứng hết.

Có M z = 32.

T + AgNO3 : m↓ = m AgCl + m Ag + mBaSO 4

 143,5.(0,865 + 0,045) + 108b + 233.

0,865 + 0,045 = 256,04 g 2

 b = 0,18

mmuối trung hòa = mMgSO + mFeSO + mCuSO + m Na SO + m(NH 4

4

4

2

4

4 ) 2 S O4

 120a + 152.0,18 + 160c + 142.0, 0225 + 132 n( NH 4 )2 SO4 = 62, 605 (1)

n NaOH = 2a + 2.0,18 + 2c + 2 n( NH 4 )2 SO4 = 0,865 mol (2)

m↓ = mMg ( OH )2 + m Fe( OH )2 + mCu ( OH )2


 58a + 90.0,18 + 98c = 31, 72 (3)

a = 0, 2  Từ (1), (2), (3) suy ra b = 0, 04 n  ( NH 4 )2 SO4 = 0,0125 mol

nH 2 SO4 =

0,865 + 0, 045 = 0, 455 mol 2

BTNT H   → nH2 O = nH 2 SO4 − nH2 − 4n( NH 4 )2 SO4 = 0,455 − 0,02 − 4.0,0125 = 0,385 mol BTKL  → m = 62,605 +

19 3,808 .32. + 18.0,385 − 98.0, 455 − 85.0, 045 = 27, 2 g 17 22, 4

 Chọn đáp án C. Bài 23. Giải: • Đặt số mol của FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 trong X lần lượt là a, b, c. • Thêm 0,58 mol AgNO3 vào Y thấy thoát ra 0,02 mol NO  Chứng tỏ Y chứa H+, NO3− trong Fe(NO3)2 đã chuyển hết thành NO.

3Fe2+ + 4H + + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H 2O

nH + (Y ) = 4 nNO (TN 2 ) = 4.0, 02 = 0, 08 mol

1 1 nNO (TN1 ) = .(0, 4 − 0, 08) = 0, 04 mol 2 8  127a + 64b = 23, 76 − 180.0, 04 = 16, 56 g (1) c=

 3+ 3  Fe : 4 .(0, 4 − 0, 08) − 2b = 0, 24 − 2b mol  2+ Dung dịch Y chứa  Fe : a + 0, 04 − 0, 24 + 2b = a + 2b − 0, 2 mol Cu 2+ : b mol  Cl − : 2a + 0, 4 mol nAgNO3 = n AgCl +nAg = (2a + 0, 4) + (a + 2b − 0, 2 − 3.0,02) = 0,58 mol (2)

a = 0,08  m = mAgCl + mAg = 143,5.0,56 + 108.0, 02 = 82,52 g Từ (1) và (2) suy ra:  b = 0,1 Gần nhất với giá trị 83  Chọn đáp án D. Bài 24. Giải: • Phần 1: Kết tủa thu được là Fe(OH)3 7, 49 nFe( OH )3 = = 0, 07 mol 107 30, 79 − 7, 49 • Phần 2: m↓ = mFe( OH )3 + mBaSO4 = 30, 79 g  nBaSO4 = = 0,1 mol 233  x = 2.0,1 = 0, 2 •

• Quy đổi 13,52 g X tương đương với hỗn hợp gồm 0,14 mol Fe, a mol Al, b mol O.  27a + 16b = 13, 52 − 56.0,14 = 5, 68 g (1) • •

BTe → 3.0,14 + 3a = 2b + 3nNO + nNO2 = 2b + 0, 22 (2)

a = 0,08 Từ (1) và (2) suy ra:  b = 0, 22

 nH + phản ứng = 3.0,14 + 3.0, 08 + 0,1 + 0, 04 = 0,8 mol


 nH + dư = 0, 2.2 + 0, 5 − 0,8 = 0,1mol 0,1 0, 08 0, 42.103 + 3.0, 07 + 4. = 0, 42 mol  V = = 420 ml 2 2 1  Chọn đáp án A. Bài 25. Giải: • Quy đổi hỗn hợp ban đầu tương đương với hỗn hợp gồm x mol Mg, y mol Fe, z mol O  24x + 56y + 16z = 7,44 g (1) 0, 448  nNO + nN2 = 22, 4 = 0, 02 mol nNO = 0, 01 mol  •  30nNO + 28nN = 2.14,5.0,02 = 0,58 g nN2 = 0,01 mol 2  nNaOH =

BTKL  → 7, 44 + 36,5.0, 4 + 85.0, 05 = 22, 47 + 0,58 + 18nH2O

0, 4 − 2.0,18 = 0, 01 mol 4 = 3nNO + 10nN2 + 8nNH + + 2z = 0, 21 + 2z (2)

BTNTH  nH 2O = 0,18 mol → nNH + = 4

BTe → 2x + 3nFe3+ + 2nFe2+

4

mchất rắn = mMgO + mFe2O3 = 40x + 80 y = 9, 6 g (3)

BTNT N  → nNO − ( X ) = 0,05 − 0,01 − 2.0,01 − 0,01 = 0,01mol

3

BTDT

 → 2x + 2nFe2+ + 3nFe3+ + 0, 01 + 0, 05 = 0, 4 + 0, 01 (4) •

 x = 0,1  nFe2+ = 0, 06 mol Từ (1), (2), (3), (4) suy ra:  y = 0, 07    nFe3+ = 0, 01 mol  z = 0, 07

X + AgNO3 dư: m↓ = mAg + mAgCl = 108.0, 06 + 143,5.0, 4 = 63,88 g

 Chọn đáp án A. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Giải: • Khí hóa nâu ngoài không khí là khí NO. Mkhí = 8.2 = 16 < MNO  Khí còn lại là H2.  Chứng tỏ NO3− phản ứng hết  nNO = nKNO3 = 0, 01mol 30 + 2 = 16  Chứng tỏ nH2 = nNO = 0,01mol 2 Áp dụng bảo toàn nguyên tố H có nH 2O = nH 2 SO4 − nH 2 = 0,15 − 0, 01 = 0,14 mol

• •

Đặt số mol Fe2+ là x, số mol Fe3+ là y, số mol O trong Y là z. Áp dụng bảo toàn electron có: 2x + 3 y = 2z + 2nH 2 + 3nNO

 2x + 3y – 2z = 0,05 (1) • Áp dụng bảo toàn điện tích có: 2x + 3 y + nK + = 2 nSO 2− 4

 2x + 3y = 2.0,15 – 0,01 = 0,29 (2) • Có mmuối = 56(x+y) + 39.0,01 + 96.0,15 = 21,23 g (3)  x = 0,055  • Từ (1), (2), (3) suy ra:  y = 0,06 z = 0,12 

Khí Z chứa CO2 và NO2


44 + 46 = 45 = M z  Chứng tỏ nNO2 = nCO2 2

Fe + NO3− + CO32− → Fe + O + NO2 + CO2  nNO − + nCO − = nO (Y ) = 0,12 mol 3

3

 nNO2 = nCO2 = 0, 06 mol  m = 56.(0,055 + 0,06) + 62.0,06 + 60.0,06 = 13,76 g  Chọn đáp án D. Bài 27. Giải:

14,336  nSO2 + nNO2 = 22, 4 = 0, 64 mol nSO2 = 0, 02 mol  A + HNO3 :  nNO2 = 0, 62 mol 64nSO + 46nNO = 29,8 g 2 2 

Đặt số mol của FeSvà FeS2 lần lượt là x, y.

BT e  → 3.(x + y) + 6.(x+2y-0,02)+4.0,02=0,62

9x + 15y – 2.0,02 = 2.0,02 + 0,62 = 0,66 (1) 10m BTKL •  → m A = mKL + mO + mS = mKL + + 32.(x+2y)=m 67 57 m  mKL = − 32.(x+2y) 67 57 m 155m  mmuối (1) = mKL + mSO −2 (1) = − 32.(x+2y)+96n SO −2 (1) = 4 4 67 67 98m + 32.(x+2y) 49m x+2y  nSO 2− (1) = 67 = + 4 96 3216 3 3(x+y) 10m 3(x+y) nSO 2− (1) = nO ( A ) + = + • 4 2 67.16 2 5m 3.(x+y) 49m x+2y (2)  + = + 536 2 3216 3 mmuối (2) = mKL + mNO − + mSO 2− (2) • 3

4

57 m − 32.(x+2y)+62n NO − +96n SO −2 (2) = 28, 44 g 3 4 67 nNO − + 2nSO42− (2) = 2nSO42− (1) 5m Với  3  nNO − + 2.(x + 2y - 0,02)= + 3.(x+y) 3 n = x + 2y 0,02 268  SO42− (2) 5m  nNO − = + x - y + 0,04 3 268 57m  5m   − 32.(x + 2y) + 62.  + x - y + 0,04  + 96.(x + 2y - 0,02) = 28,44 g (3) 67  268 

x = 0,04  Từ (1), (2), (3) suy ra  y = 0,02 • m = 10,72  88.0, 04 .100% = 32,84%  %mFeS = 10, 72 Gần nhất với giá trị 33%  Chọn đáp án C.


Bài 28. Giải: •

BTKL  → mH 2O = m + 36,5.1, 2 + 101.0,12 − (m + 47,54) − 30.0, 05 − 46.0, 04 = 5, 04 g

 nH 2O = 0, 28 mol  nH + phản ứng = 2nH 2O = 0,56 mol •

nH + phản ứng = 2nO ( A) + ne + nNO + nNO2  nO ( A) =

0,56 − 4.0,05 − 2.0,04 = 0,14 mol 2

 mCu + Fe( A) = m − 16.0,14 = m − 2, 24 •  Trong (m – 0,89) g chất rắn có mAl = (m – 0,89) – (m – 2,24) = 1,35 g Hay nAl = 0,05 mol

 Al 3+ : x mol  +  NH : y mol Dung dịch Z chứa:  + 4  3x + y + 0,12 = 1, 2 (1)  K : 0,12 mol Cl − :1, 2 mol  28nN 2 + 2 nH 2 N2 : t 35 1 MT = nH 2  T :  = 4.  nN 2 = n N 2 + nH 2 44 21  H 2 : 21t

12H + + 2 NO3− + 10e → N2 + 6 H 2O

10 H + + NO3− + 8e → NH 4+ + 3H 2O 2 H + + 2e → H 2  1, 2 − 0, 56 = 12t + 10 y + 2.21t

(2)

BTNT N → nKNO3 = 0, 04 + 0, 05 + 2t + y = 0,12 (3)

107   x = 300  • Từ (1), (2), (3) suy ra:  y = 0,01  t = 0,01   107  mchất tan(Z) = 27. + 18.0, 01 + 39.0,12 + 35,5.1, 2 = 57, 09 g 300  Chọn đáp án C. Bài 29. Giải: • Quy đổi hỗn hợp ban đầu tương đương với hỗn hợp gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol S. 27, 96 BTNT S • X + BaCl2 dư: → z = nBaSO4 = = 0,12 mol 233  56x + 64y = 8,72 – 32.0,12 = 4,88 g (1) • X + Ba(OH)2 dư: mCu (OH )2 + mFe(OH )3 = 36,92 − 27,96 = 8,96 g

 98y + 107x = 8,96 (2) • •

 x = 0,07 Từ (1), (2) suy ra:   y = 0,015 Saukhi phản ứng với Cu dung dịch thu được chứa:

 Fe 2+ :0, 07 mol  2+ Cu : a + 0, 015 mol  2−  SO4 : 0,12 mol  NO − : 2.0, 07 + 2.(a + 0, 015) − 2.0,12 = 2a − 0,07 mol  3


BT e  → 3 nNO = 2x + 2.( y + a) + 6z

 3.(1,6 – 2a + 0,07) = 2.0,07 + 2.(0,015 + a) + 6.0,12  a = 0,515  m = 64.0,515 = 32,96 g  Chọn đáp án A. Bài 30. Giải: • Đặt số mol của FeS2, Cu2S và FeCO3 trong A lần lượt là a, b, c.  120a + 160b + 116c = 20,48 g (1) mBaSO4 + mFe(OH )3 + mCu (OH )2 = 34, 66 g • Có  mBaSO4 + mFe2O3 + mCuO = 29,98 g 3 34, 66 − 29, 98  nH 2O = nFe(OH )3 + nCu (OH )2 = = 0, 26 mol 2 18  1,5.(a + c) + 2b = 0,26 (2) 80.0, 26 − 20, 48 = 0, 08 mol • Từ (1) và (2) suy ra: c = 1,5.80 − 116 •

X gồm CO2 và SO2: nX =

2, 24 = 0,1 mol 22, 4

 mX = 64nSO2 + 44.(0,1 − nSO2 ) = 4, 4 + 20nSO2 •

Z gồm CO2 và NO2: nZ =

13, 44 = 0, 6 mol 22, 4

 mZ = 44.(0,08 − 0,1 + nSO2 ) + 46.(0,6 − 0,08 + 0,1 − nSO2 ) = 27,64 − 2nSO2 − 2c 27, 64 − 2nSO2 172 Mz 86 m 86 0.6 172 =  z = . =  =  nSO2 = 0, 06 mol 4, 4 + 20nSO2 35 M x 105 mx 105 0,1 35

 m↓ = 233.(2a + b − 0,06) + 107.(a + c) + 98.2b = 34,66 g (3) •

Từ (1), (2), (3) suy ra a = b = 0,04 120.0, 04  %mFeS2 = .100% = 23, 44% 20, 48 Gần nhất với giá trị 23,4%  Chọn đáp án B. DẠNG 3: DẠNG PHẢN ỨNG KHỬ HỢP CHẤT CỦA SẮT A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3O 4 thì cần 0,05 mol H 2 . Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thì thu được V ml khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

A. 224. B. 448. C. 336. D. 112. Bài 2. Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng 0,03 mol oxit sắt, khí sau phản ứng cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12 gam kết tủa. Vậy công thức của oxit sắt là? A. FeO B. Fe 2 O 3 C. Fe3O 4 D. FeO vµ Fe 2 O3 Bài 3. Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2 (SO 4 )3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 9,8 gam. B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 11,375 gam. Bài 4. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe 2 O 3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3O4 . Hòa tan hoàn toàn X bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch Y, lượng muối khan thu được là


A. 20 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 48 gam. Bài 5. Hỗn hợp A gồm CuSO 4 , FeSO 4 vµ Fe2 (SO 4 )3 , trong đó % khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hòa tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được bằng: A. 17 gam. B. 18 gam. C. 19 gam. D. 20 gam. Bài 6. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,16 B. 5,04 C. 4,32 D. 2,88 Bài 7. Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,97 lít H 2 ( đkc). Kim loại đó là:

A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr Bài 8. Một hỗn hợp X gồm 10,88 gam các oxit FeO, Fe2 O3 , Fe3O 4 đun nóng với CO, sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp rắn Y và 2,688 lít khí (đktc). Giá trị của a là? A. 8,96 gam B. 9,8 gam C. 8,69 gam D. 8,44 gam Bài 9. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2 O3 nung nóng thì thu được 8,2 gam hỗn hợp A gồm các chất rắn khác nhau. Hòa tan A trong HNO 3 thì thu được 2,24 lít khí B (N 2 O) sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị m? A. 14,6 gam B. 16,4 gam C. 15 gam D. 11,25 gam. Bài 10. Trộn bột Al với bột Fe 2 O3 ( tỉ lệ mol 1: 1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO (đktc- sản phẩm khử duy nhất). m = ? A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74 B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Khử hết m gam Fe 2 O 3 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O 4 . có khối lượng 28,8 gam. A tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 cho ra 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng Fe 2 O 3 và thể tích khí CO phản ứng là? A. 32 gam và 4,48 lít B. 32 gam và 2,24 lít. C. 16 gam và 2,24 lít D. 16 gam và 4,48 lít Bài 12. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe 2 O 3 và CuO nung nóng đến khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là: A. 3,12 g B. 3,21 g C. 4,0 g D. 4,2 g Bài 13. Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit Fe x O y dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan toàn bộ m gam bột sắt oxit trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. Giá trị của m và công thức oxit Fe x O y ?

A. 8gam; Fe 2 O 3

B. 15,1 gam; FeO

C. 16 gam; FeO

D. 11, 6 gam; Fe3O 4

Bài 14. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi đối với H 2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và % V khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là? A. FeO, 75% B. Fe2 O3 , 75%

C. Fe2 O3 , 65%

D. Fe3 O 4 , 75%

Bài 15. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3 O 4 để có thể luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất lượng sắt bị hao hụt 1%. A. 1325,16 tấn B. 1532,16 tấn C. 1235,16 tấn D. 3215,16 tấn


Bài 16. Hòa tan m gam A ( Fe2 O3 , FeO ) bằng dung dịch HNO 3 thu được 0,01 mol NO. Nung m gam A với a mol CO được 4,784 gam rắn B rồi hòa tan trong HNO 3 thì được 0,034 mol NO. Phần trăm khối lượng của FeO trong A là: A. 53,6% B. 40,3% C. 39,1% D. 28,5% Bài 17. Để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lít hidro (ở đktc). Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng ra 1,792 lít H 2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.

A. Nhôm B. Đồng C. Sắt D. Magie Bài 18. Thổi hỗn hợp khí CO và H 2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3 O 4 có tỉ lệ mol 1 : 2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2 + ). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào? A. 9,8 B. 10,6 C. 12,8 D. 13,6 Bài 19. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe3 O 4 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3O 4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Để khử hết lượng oxit ban đầu thì cần thể tích CO là :

A. 1,68 lít B. 0,84 lít C. 0,56 lít D. 5,04 lít Bài 20. Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 10,752 lít H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm ? (giả sử Fe3 O 4 chỉ bị khử thành Fe)

A. 80% B. 90% C. 70% D. 60% C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe 2 O 3 , có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 , loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe 2 O 3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là

A. 60%

B. 40%

C. 20%

D. 80%

0

Bài 22. Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO ( t ). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO 3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của oxit sắt là A. 6, 40g; Fe3 O4 B. 9, 28g; Fe O C. 9, 28g; Fe2 O3 D. 6, 40g; Fe2 O3

Bài 23. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO, Fe2 O3 phải dùng vừa hết 520ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H 2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m? A. 16,56 B. 20,88 C. 25,06 D. 16,02 Bài 24. Hỗn hợp X gồm Al 2 O3 vµ Fe2 O3 . Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa

đủ với 1 lít dung dịch H 2 SO 4 0,35M thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). % theo khối lượng của Al 2 O 3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với ?

A. 14,7%

B. 24,2%

C. 74,5%

D. 53,1%


Bài 25. Hòa tan 52,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2 O3 vµ Fe3 O 4 trong H 2 SO 4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 131,2 gam hỗn hợp muối sunfat và 3,36 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho CO (dư) đi qua X nung nóng rồi sục khí thu được vào dung dịch

Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 70 B. 90 C. 75 D. 80 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe3 O 4 ;0,01 mol Fe2 O3 ;0,05 mol Cr2 O3 vµ 0,12 mol Al Cho X vào bình kín (chân không) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (đun nóng) thấy thoát ra 2,912 lít khí ở đktc và thu được dung dịch Z. Cho KOH dư vào Z thấy có 19,55 gam hỗn hợp kết tủa. Xem rằng phản ứng nhiệt nhôm không sinh ra các oxit trung gian, các kim loại trong Y chỉ tác dụng với HCl. Phần trăm khối lượng của Cr có trong Y là: A. 8,981% B. 11,226% C. 13,472% D. 15,717% Bài 27. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO 2 ;CO;H 2 ;H 2 O . Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3 O 4 vµ FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe; FeO;Fe3 O 4 ; hơi nước và 0,2 mol CO2 . Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H 2 SO 4 thu được 0,1 mol khí NO duy nhất. - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO 2 duy nhất. Giá trị của a là:

A. 0,4 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol Bài 28. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al; CuO; Fe3O 4 ; Fe2 O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z vào 0,672 lít H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 thu được dung dịch 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2 SO 4 ). Các phản

ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của m là: A. 10,259 B. 11,245 C. 14,289 D. 12,339 Bài 29. Đốt cháy 1,2 gam C trong bình kín chứa 1,344 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa CuO, FeCO3 và một oxit sắt. Khí thoát ra khỏi ống sứ được dẫn vào bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 4,84 gam. Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch Y và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Z gỗm NO và N 2 O có 185 . Cô cạn dung dịch Y thu được 46,24 gam muối khan trong đó nitơ chiếm 156 16,955% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là A. FeO B. Fe3 O 4 C. Fe 2 O 3 D. FeO hoÆc Fe3 O 4

tỉ khối so với X bằng

Bài 30. Nung a gam hỗn hợp gồm bột nhôm Al, CuO và oxit sắt trong bình kín không có oxi ( giả thiết chỉ có phản ứng khử oxit kim loại tự do) sau một thời gian được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư không thấy khí bay ra và thu được một chất rắn Z có khối lượng nhỏ hơn chất rắn Y là 24,48 gam. Cho khí H 2 từ từ tác dụng với chất rắn Z nung nóng, đến khi phản ứng kết thúc thì cần 12,096 lít H 2 ( ë 81,90 C vµ 1,3 atm ) và thu được b gam chất rắn Q gồm 2 kim loại. Chia Q thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được 15,456 lít SO2 (đktc). - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư thu được chất rắn có khối lượng là (0,5b + 2,88) gam. Phần trăm khối lượng của oxit sắt trong X A. 81,9% B. 69,5%

C. 60,1%

D. 52,2%


HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A Bài 2. Chọn đáp án C Bài 3. Chọn đáp án A Bài 4. Chọn đáp án C Bài 5. Chọn đáp án A Bài 6. Chọn đáp án D Bài 7. Chọn đáp án C Bài 8. Chọn đáp án A Bài 9. Chọn đáp án A Bài 10. Chọn đáp án D B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án A Bài 12. Chọn đáp án A Bài 13. Chọn đáp án A Bài 14. Chọn đáp án B Bài 15. Chọn đáp án A Bài 16. Chọn đáp án B Bài 17. Chọn đáp án C Bài 18. Chọn đáp án D Bài 19. Chọn đáp án C Bài 20. Chọn đáp án A C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải Khối lượng bình xút tăng là khối lượng của CO2 : nCO2 =

52, 8 = 1, 2 mol 44

 n O ph¶n øng = 1, 2mol  m quÆng = 300, 8 + 16.1, 2 = 320g Muối nitrat thu được là Fe(NO3 )3 : n Fe(NO3 )3 =

387, 2 1 BTNT Fe = 1, 6mol  → n Fe2 O3 = n Fe(NO3 )3 = 0,8mol 242 2

 Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong quặng là : 160.0, 8 %m Fe2 O3 = .100% = 40% 320  Chọn đáp án B Bài 22. 4 - Có n CO2 = n CaCO3 = = 0, 04mol 100 Áp dụng tăng giảm khối lượng cã : m oxit s¾ t ban dÇu = 5, 76 + 16.0, 04 = 6, 4g + Trường hợp 1: Muối thu được là: Fe(NO3 )3 19,36 = 0, 08mol  n Fe(oxit) = 0, 08mol 242 6, 4 − 56.0, 08 n O(oxit) = = 0,12mol 16  n Fe oxit : n O oxit = 0, 08 : 0,12 = 2 : 3  Oxit s¾t lµ Fe 2 O3 n Fe(NO3 )3 =

+ Trường hợp 2: Muối thu được là Fe(NO3 )2


19,36 19,36 mol  n Fe oxit = mol 180 180 19,36 6, 4 − 5, 6. 180 = 53 mol  n O oxit = 16 2250 19,36 53  n Fe(oxit) : n O(oxit) = : = 4,566 : 1 180 2250  Không có công thức oxit thỏa mãn.  Chọn đáp án D Bài 23. 13, 92gam X(MgO x mol; FeO y mol vµ Fe2 O3 z mol) n Fe( NO3 )3 =

1 0,52 n HCl = = 0, 26mol 2 2 x + y + 3z = 0,26 (1)  40x + 72y + 160z = 13, 92  m KL(oxit) = 13, 92 − 16.0, 26 = 9, 76gam Cã n O X =

Trong 0, 27mol X sè mol MgO, FeO, Fe2 O3 lÇn l−ît lµ kx, ky vµ kz mol

x+y+z  kx + ky + kz = 0, 27  = 1(2)  y + 3z  n H2 O = n H2 = n O(FeO) + n O(Fe2 O3 ) = ky + 3kz = 0, 27 Từ (1) và (2) suy ra: x = 0, 08 0, 27  BTKL = 1,5  → m = 1,5.13, 92 − 0, 27.16 = 16,56gam y = 0, 06  k = 0, 08 + 0, 06 + 0, 04 z = 0, 04   Chọn đáp án A Bài 24: Gọi x và y lần lượt là số mol Al 2 O3 vµ Fe2 O3 có trong X  102x + 160y = 21,1g (1)

15 = 0,15mol 100 Áp dụng tăng giảm khối lượng có : m Y = 21,1 − 16.0,15 = 18, 7g

- Có n O X ph¶n øng = n CO2 = n CaCO3 =

Y + 0, 35mol H 2 SO 4 → 0, 05mol H 2  n H2 O = n O(Y) = n H2 SO4 − n H2 = 0, 35 − 0, 05 = 0,3mol  n O X = 0,3 + 0,15 = 0, 45mol  3x + 3y = 0, 45 (2)

x = 0, 05 0, 05.102  %m Al2 O3 = .100% = 24,17% Từ (1) và (2) suy ra :  21,1 y = 0,1 Gần nhất với giá trị 24,2%  Chọn đáp án B Bài 25. BTNT H → n H2 O = n H 2SO4 ph ¶ n øng = x BTKL  → 52,8 + 98x = 131, 2 + 64.

3,36 + 18x  x = 1,1 22, 4


BTNT S → n SO2− (Y) = x − n SO2 = 1,1 − 0,15 = 0, 95mol 4

BTNT O

→ n O X = 1,1 + 2.0,15 + 4.0, 95 − 4.1,1 = 0,8mol  n CO2 = n O(X ) = 0, 08mol  m = m CaCO3 = 100.0,8 = 80g

 Chọn đáp án D D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO Bài 26. Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm 0,06 mol FeO, 0, 05 mol Fe2 O3 , 0, 05 mol Cr2 O3 và 0,12 mol Al.

Đặt số mol Fe2 O3 vµ Cr2 O3 phản ứng lần lượt là a, b.

Cr +3 → Cr → Cr +2  +3 +2 2, 912 Fe → Fe → Fe  2a + 2b = 3n Al − 2n H2 = 3.0,12 − 2. = 0,1mol(1) Có :  +3 22, 4 Al → Al 2H + → H  2 Hỗn hợp kết tủa thu được gồm Cr(OH)2 , Fe(OH)2 , Fe(OH)3  n Fe(OH) = 0, 06 + 2a 2    n Fe(OH)3 = 0,1 − 2a  90.(0, 06 + 2a) + 107.(0,1 − 2a) + 86.2b = 19,55g(2)   n Cr(OH)2 = 2b

a = 0, 025 Từ (1) và (2) suy ra :  b = 0, 025 52.0, 025.2  %mCr Y = .100% = 11, 226% 72.0, 06 + 160.0, 05 + 152.0, 05 + 27.0,12  Chọn đáp án B Bài 27. Đặt số mol Fe3O 4 vµ FeCO3 trong 25,52 gam lần lượt là x, y. Đặt số mol C ban đầu là z

232x + 116y = 25,52g (1)  y + z = 0, 2 Fe : 3x + y mol BTNT  →Y  O : 4x + 3y + n H2 O ban ®Çu − 2.0,2 − n H2 O sau ph¶n øng = 4x + 3y − 0, 4mol - Phần 2: chất rắn Y chứa Fe, FeO, Fe3O 4 Dung dịch muối thu được chứa: n FeSO4 = n Fe2 ( SO

4 )3

=

3x + y mol 3

3x + y 3x + y + 6. = 2(4x + y − 2z) + 2.2.0,15 (2) 3 3 x = 0, 08  Từ (1) và (2) suy ra: y = 0, 06  n O Y = 0,1mol z = 0,14  BT e  → 2.

- Phần 1: a + 2n H2 SO4 = n e + n NO + 2n

O(

Y ) 2

 a + 2.0, 025 = 4.0,1 + 2.0, 05  a = 0, 45  Chọn đáp án B Bài 28.


3 0, 672 n Al d− = = 0, 03mol  n Al d− = 0, 02mol 2 22, 4 Al dư, vậy các oxit phản ứng hết. - Dung dịch Y + CO 2 → Al(OH)3 - Có: n H2 =

7, 8 = 0,1mol  n Al ph¶n øng = 0,1 − 0, 02 = 0, 08mol 78 3  n O(oxit) = n Al ph¶n øng = 0,12mol 2 2, 464 n SO2 = = 0,11mol 22, 4 n Al(OH)3 =

1 - Có m muèi sunfat = m Fe,Cu + m SO2− trong muèi = m Fe,Cu + 96. .n e trao ®æi 4 2  m Fe,Cu + 96.0,11 = 16, 2gam  m Fe,Cu = 5, 64g

 m = m Al + m Fe,Cu + m O(oxit) = 27.0,1 + 5, 64 + 16.0,12 = 10, 26gam Gần nhất với giá trị 10,259  Chọn đáp án A Bài 29. 1, 2 1,344 nC = = 0,1mol, n O2 = = 0, 06mol  X gồm CO và CO2 12 22, 4 BTNT C  → n CO + n CO2 = 0,1mol  n CO = 0, 08mol   BTNT O   → n CO + 2n CO2 = 2.0, 06 = 0,12mol  n CO2 = 0, 02mol 28.0, 08 + 44.0, 02 185 .31, 2 = 37  MX = = 31, 2  M Z = 0,1 156

0,896   n NO + n N 2O = 22, 4 = 0, 04mol  n NO = 0, 02mol Z:  30n NO + 44n N O = 37.0, 04 = 1, 48g  n N 2O = 0, 02mol 2  Có m b×nh t¨ng = m CO2 sau ph¶n øng = 4,84g  n CO2 sau ph¶n øng = 0,11mol  n FeCO3 = 0,11 − 0,1 = 0, 01mol

Chất rắn trong ống sứ sau khi nung nóng chứa a mol Fe, b mol Cu, c mol O. BT e  → 3a + 2b = 2c + 3.0, 02 + 8.0, 02 (1) Muối khan gồm Fe(NO3 )3 vµ Cu(NO3 )2

242a + 188b = 46, 24g   = 16, 955% (2) 14.(3a + 2b) %m N = 46, 24 .100%  a = 0,16  Từ (1) và (2) suy ra: b = 0, 04 c = 0,17  BTNT Fe   → n Fe(oxit) = 0,16 − 0, 01 = 0,15mol   BTNT O  → n O(oxit) = 0,17 + 2.0,11 − 0, 06.2 − 0, 04 − 3.0, 01 = 0, 2mol  n Fe(oxit) : n O(oxit) = 0,15 : 0, 2 = 3 : 4

Công thức của oxit sắt là Fe3O 4


 Chọn đáp án B Bài 30. - Y+NaOH không thấy khí thoát ra. Chứng tỏ Al phản ứng hết Có m Y − m Z = m Al2 O3 = 24, 48g  n Al2 O3 = 0, 24mol

 n Al = 2n Al2O3 = 0, 48mol n H2 =

12, 096.1,3 = 0,54mol (81,9 + 273).0, 082

BTNT O → n O(hh) = 3n Al2 O3 + n H2 = 3.0, 24 + 0,54 = 1,26mol

- Đặt số mol của Fe và Cu trong mỗi phần lần lượt là x, y. 15, 456 BT e → 3x + 2y = 2n SO2 = 2. = 1,38mol - Phần 1 :  22, 4 - Phần 2 : Áp dụng tăng giảm khối lượng có : (0,5b + 2,88) − 0, 5b x= = 0,36mol  y = 0,15 64 − 56 BTNT O → n Ooxit Fe = 1, 26 − 2y = 0, 96mol  n Fe : n Ooxit Fe = 0, 72 : 0, 96 = 3 : 4

Vậy công thức oxit sắt là Fe3 O 4 232. %m Fe3O4 =

0, 96 4

.100% = 60,1% 0, 96 27.0, 48 + 80.0,3 + 232. 4  Chọn đáp án C DẠNG 4: DẠNG SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT PHẢN ỨNG VỚI AXIT THƯỜNG A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan? A. 38,5 gam B. 35,8 gam C. 25,8 gam D. 28,5 gam Bài 2. Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là? A. 0,08 B. 0,18 C. 0,23 D. 0,16 Bài 3. Để hòa tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05 g/ml). Xác định công thức phân tử FexOy. A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Fe2O3 hoặc FeO Bài 4. Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 36 gam B. 38 gam C. 39,6 gam D. 39,2 gam Bài 5. Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là: A. 0,9lít B. 1,1lít C. 0,8lít D. 1,5lít Bài 6. Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị? A. 12,8 B. 11,2 C. 10,4 D. 13,6


Bài 7. Để hòa tan hết 5,24 gam hỗn hợp Fe3O4; Fe2O3; FeO cần dùng 160 ml dung dịch HCl 0,5M. Nếu khử hoàn toàn 5,24 gam hỗn hợp trên bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thì thu được khối lượng Fe là? A. 5,6 gam B. 3,6 gam C. 4,6 gam D. 2,4 gam Bài 8. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4; 1,6 gam Fe2O3; 1,02 gam A12O3 vào V ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M. Giá trị của V là? A. 560 ml B. 480 ml C. 360 ml D. 240 ml Bài 9. Hòa tan hết 18 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào V ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M. Khối lượng muối khan trong dung dịch là 21,375 gam. Giá trị của V là? A. 100 ml B. 120 ml C. 150 ml D. 240 ml Bài 10. Cho 18,8 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng hết với HCl thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m g rắn. Giá trị của m là? A. 20 g B. 15 g C. 25g D. 18g B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HC1 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là? A. 9,75 gam B. 8,75 gam C. 7,8 gam D. 6,5 gam Bài 12. Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1:3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít H2. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí Cl2 thì cần dùng 12,32 lít khí Cl2. Kim loại M và % khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp A là: A. Mg; 12,5% B. Ca; 87,5% C. Ca; 12,5% D. Mg; 87,5% Bài 13. Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 58,82% B. 25,73% C. 22,69% D. 22,63% Bài 14. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn. Tính m? A. 12 gam B. 16 gam C. 20 gam D. 24 gam Bài 15. Hỗn hợp A gồm mẩu đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 và mẩu quặng xiđerit chứa 65% khối lượng FeCO3. Phần còn lại trong đá vôi và quặng là các tạp chất trơ. Lấy 250 ml dung dịch HCl 2,8M cho tác dụng với 38,2 gam hỗn hợp A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây phù hợp. A. Không đủ HCl để phản ứng hết 2 muối cacbonat B. Các muối cacbonat phản ứng hết do có HCl dư C. Các chất tham gia phản ứng đều vừa đủ. D. Thiếu dữ kiện để kết luận. Bài 16. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 13,6 gam B. 17,6 gam C. 21,6 gam D. 29,6 gam Bài 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1:2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu được m1gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m 2 − m1 = 0, 71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 240 ml

B. 80 ml

C. 320 ml

D. 160 ml


Bài 18. Nung 23,2 gam hỗn hợp X (FeCO3 và FexOy) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức FexOy và giá trị của V là: A. FeO và 200 B. Fe3O4 và 250 C. FeO và 250 D. Fe3O4 và 360 Bài 19. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b? A. 370 B. 220 C. 500 D. 420 Bài 20. X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Thành phần % khối lượng của Fe trong X là? A. 11,11% B. 29,63% C. 14,81% D. 33,33% C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 242,3 B. 268,4 C. 189,6 D. 254,9 Bài 22. Chia 6,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,035 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). - Phần hai tác dụng với H2SO4 loãng, dư, thu được V ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu tối đa 80 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 560 B. 448 C. 336 D. 672 Bài 23. Cho 1,608 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch X và chất không tan. Cũng lượng hỗn hợp A đó cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ) thu được dung dịch Y và khí SO2. Cho khí SO2 tác dụng với dung dịch brom dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 thu được 8,0385 gam kết tủa trắng. Nếu nhúng thanh kim loại M hóa trị III vào dung dịch X cho đến khi phản ứng kết thúc thì khối lượng thanh kim loại M tăng lên 0,57 gam. Tìm kim loại M biết rằng toàn bộ kim loại thoát ra bám hết vào thanh kim loại M. A. Cr B. Al C. Fe D. Mn Bài 24. Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp trong H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A là: A. 22,4% B. 16,0% C. 44,8% D. 51,0% Bài 25. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe,O3 thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là: A. 1,75 mol B. 1,80 mol C. 1,50 mol D. 1,00 mol D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng) thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Cô cạn B thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 64,4 hoặc 61,520 B. 65,976 hoặc 61,520 C. 73,122 hoặc 64,4 D. 65,976 hoặc 75,922

52 về khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X 305 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y có tổng khối lượng chất tan là 39,42 gam và còn 5,12 gam chất rắn không tan. Lọc bỏ chất rắn rồi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được Bài 27. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó oxi chiếm


m 1 gam hỗn hợp kết tủa và có 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) thoát ra. Giá trị của m 1 gần nhất với:

A. 95 B. 115 C. 108 D. 105 Bài 28. Hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg, A12O3 và một oxit của kim loại hóa trị 2 không đổi. Lấy 13,16 gam A cho tan hết trong dung dịch HCl thì thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích không khí thích hợp, sau khi đưa về đktc thể tích khí còn lại 9,856 lít (biết trong không khí thể tích O2 chiếm 20%). Lấy 13,16 gam A cho tác dụng hết với HNO3 loãng chỉ tạo ra NO, trong đó thể tích NO do Fe tạo ra bằng 1,25 lần do Mg sinh ra. Lấy m gam Mg và m gam X cùng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 sinh ra do Mg nhiều hơn trên 2,5 lần do X sinh ra. Để hòa tan hoàn toàn lượng oxit có trong 13,16 gam A phải dùng hết 50 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định phần trăm khối lượng của oxit kim loại X trong A? A. 12,31% B. 31,69% C. 18,47% D. 12,16% Bài 29. Hòa tan 56,4 gam hỗn hợp gồm Mg, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X trong đó muối clorua Fe (II) có khối lượng 44,45 gam. Mặt khác hoàn tan hết 56,4 gam hỗn hợp rắn trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He

26 . Giá trị m là. 3 A. 201,7 gam B. 203,4 gam C. 204,7 gam D. 207,7 gam Bài 30. Cho m gam hỗn hợp chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài bằng

31 . Cho 3 BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong (vừa đủ) cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng x + m là: A. 389,175 B. 585,0 C. 406,8 D. 628,2 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án B Bài 6: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án C Bài 3: Chọn đáp án A Bài 8: Chọn đáp án C Bài 4: Chọn đáp án A Bài 9: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án A B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11: Chọn đáp án A Bài 12: Chọn đáp án D Bài 13: Chọn đáp án B Bài 14: Chọn đáp án D Bài 15: Chọn đáp án B Bài 16: Chọn đáp án C Bài 17: Chọn đáp án D Bài 18: Chọn đáp án D Bài 19: Chọn đáp án A Bài 20: Chọn đáp án C không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Biết tỷ khối của Y so với H2 là


C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải 2 2 8, 064 • Có n Al = n H = . = 0,24mol  n AlCl = 0,24mol 2 3 3 3 22, 4  m FeCl = 151,54 − 31, 75 − 133,5.0,24 = 87, 75g  n FeCl = 0,54mol 3

3

• Cho hỗn hợp vào HNO3 loãng dư tạo 2 muối Fe(NO3)3 và A1(NO3)3.

31,75 + 0,54 = 0,79mol 127 = m Al( NO ) + m Fe( NO ) = 213.0,24 + 242.0, 79 = 242,3g 3 3 3 3

BTNTFe  → n Fe( NO ) = n FeCl + n FeCl = 2

3 3

 m muoái khan

3

 Chọn đáp án A. Bài 22. Giải • Quy đổi 6,88 g X tương đương với hỗn hợp gồm X mol Fe và y mol O. 56x + 16y = 6,88 x = 0,1   BTe  → 3x = 2y + 2nSO = 2y + 2.0,07 y = 0,08   2 BTe Phần 2:  → 3x = 2y + 2n H + 5n KMnO

2

 3.0,1 = 2.0, 08 + 2.

4

−3

2V.10 + 5.2.0, 008  V = 336 ( ml ) 22, 4

 Chọn đáp án C Bài 23. Giải BTNT S → n SO = n BaSO =

2

4

8,0385 = 0,0345mol 233

64n Cu + 56n Fe = 1,608g  n = 0.012mol   BT e   Cu  → 2n Cu + 3n Fe = 2n SO = 0,069mol  n Fe = 0, 015mol  2

Dung dịch X chứa 0,015 mol FeSO4 + M (hóa trị III)

2 Có m thanh kim loaïi M taêng = 0,015.56 − .0,015.M = 0,57 3  M = 27  M laø Al.  Chọn đáp án B Bài 24. Giải • Đặt số mol của Fe2O3, Fe3O4 và Cu trong A lần lượt là x, y, z.

160x + 232y + 64z = a  (1) n HCl = 6x + 8y = 0,7mol • Chất rắn không tan là Cu dư: n Cu phaûn öùng = x + y  m Cu dö = 64. ( z − x − y ) = 0,35a

( 2)

A + H 2 → 34, 4 gam chất rắn

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

n H = n O( oxit ) = 2

a − 34,4 1 0,7 = n HCl =  a = 40g 16 2 2

( 3)


 x = 0,05  Từ (1), (2), (3) suy ra:  y = 0,05 z = 0,31875 

64.0,31875 .100% = 51% 40  Chọn đáp án D Bài 25. Giải • Áp dụng tăng giảm khối lượng có: 167,9 − 155, 4  n H SO = = 0,5mol 2 4 96 − 35,5.2

 %m Cu =

156,8 2 = 2,8mol  n Cl− phaûn öùng (TN ) = 2. 1 35,5.2 − 16 • Áp dụng bảo toàn điện tích có: n Cl− phaûn öùng (TN ) = n Cl− (TN ) + 2n SO2−  n Cl− (TN ) = 2,8 − 2.0,5 = 1,8mol 155, 4 −

1

2

4

2

 Chọn đáp án B D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Giải • Đặt số mol các chất Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu lần lượt là x, y, z mol.

m A = 232x + 242y + 64z = 33,35 1 () •

Vì dung dịch B chỉ chứa 2 muối (chỉ có thể là 2 muối sunfat) nên toàn bộ NO 3− ban đầu chuyển hết

vào sản phẩm khử NO. 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2 O 12y ← 3y

→ 3y

(2)

n H + phaûn öùng = 8x + 12y = 0,828 mol

 3x + y mol  Fe SO4 3 : Trường hợp 1: Hỗn hợp muối gồm:  2 2 CuSO : z mol  4

3 BTNT S → . ( 3x + y ) + z = 0,414 2 •

( 3)

x = 0, 021  Từ (1), (2), (3) suy ra: y = 0, 055 z = 0,237 

 m muoái = 400.

3.0,021 + 0,055 + 160.0,237 = 61,52 gam 2

FeSO4 : 3x + y mol Trường hợp 2: Hỗn hợp muối gồm  CuSO4 : z mol BTNT S → 3x + y + z = 0, 414

(4)

x = 0, 069  Từ (1), (2), (4) suy ra: y = 0, 023 z = 0,184 


 m muoái = 152.(3.0, 069 + 0,023) + 160.0,184 = 64, 4 gam  Chọn đáp án A. Bài 27. Giải • Đặt số mol của Fe2O3 và Fe3O4 trong m gam X lần lượt là a, b. Số mol HCl dư là c.

Chất rắn không tan là Cu: n Cu =

5,12 = 0,08 mol 64

 Muối sắt tạo thành là FeCl2. n Cu phaûn öùng = a + b 160a + 232b = m − 5,12 − 64. ( a + b )   52m = 3a + 4b n O = 305.16 

(1)

Y + AgNO3 dư → hỗn hợp kết tủa

 Chứng tỏ có phản ứng của Fe2+ với Ag+ tạo Ag.  c = 4n NO = 4.

0,896 = 0,16mol 22, 4

m FeCl + m CuCl + m HCl du = 127.(2a + 3b) + 135.(a + b) + 36,5.0,16 = 39,42 2

2

(2)

a = 0,02  Từ (1), (2) suy ra:  b = 0,05 m = 24,4   n HCl ban ñaàu = 0,16 + 2. ( 2.0, 02 + 3.0, 05 ) + 2. ( 0, 02 + 0, 05) = 0,68 mol

m1 = m AgC1 + m Ag = 143,5.0,68 + 108. ( 2.0,02 + 3.0,05 − 3.0,04 ) = 105,14g

Gần nhất với giá trị 105  Chọn đáp án D Bài 28. Giải   FeCl2 Fe MgCl  2 Mg  + HCl 13,16g A   → AlCl3 Al2 O3 MCl 2 MO    H 2 O + kk H 2 →  N 2 : 0, 44mol 

 n H O = 2n O 2 Có  2  n H O = 0,22mol  n Fe + n Mg = 0,22mol 2 n 4n =  N2 O2 13,16g A + HNO3 : VNO taïo bôûi Fe = 1,25VNO taïo bôûi Mg

n Fe = 0,1mol  3n Fe = 1,25.2n Mg   n Mg = 0,12mol  m Al O + m XO = 13,16 − 56.0,1 − 24.0,12 = 4,68g 2

3


• •

+ H2 SO4  m g Mg  → > 2,5VH m m  2  > 2,5.  X > 60  + H2 SO4 24 X → VH  m g X  2 Cần 0,1 mol NaOH để hòa tan hết oxit trong 13,16 g A.

Nếu chỉ có A12O3 phản ứng: n Al O = 2

3

1 n = 0,05mol  m Al O = 5,1g > 4,68 2 3 2 NaOH

 Loại  Cả 2 oxit đều bị NaOH hòa tan  X là Zn 102n Al O + 81n ZnO = 4,68g n Al O = 0, 03mol 2 3   2 3 n = 2n Al O + 2n ZnO = 0,1mol n ZnO = 0, 02mol 2 3  NaOH 81.0, 02 .100% = 12,31% 13,16  Chọn đáp án A Bài 29. Giải • Đặt x, y, z lần lượt là số mol của Mg, FeO và Fe3O4.  %m ZnO =

 24x + 72y + 232z = 56, 4gam x = 0,3  6, 72    n H = x = = 0,3mol  y = 0,2 2 22, 4  z = 0,15   44, 45 n y z 0,35mol = + = =  FeCl2 127  • Hỗn hợp rắn + HNO3 → muối + khí + H2O Hỗn hợp khí Z không màu, có khí hóa nâu trong không khí là NO

M khí =

26 .4 = 34,67 > 30  Khí còn lại là N2O 3

 1,68 n NO + n N2O = 22,4 = 0,075mol n NO = 0,05mol   30n + 44n = 0,075. 26 .4 = 2,6 gam n N2O = 0,025mol NO N2 O  3 •

Có n cho = 2x + y + z = 0,8 = 0,95 mol > 3n NO + 8n N O = 0,35mol 2

0,95 − 0,35 = 0,075mol 4 3 8 = 2x + 3y + 9z + n NO + 2n N O + 2n NH NO = 2,8mol

 Sản phẩm khử còn có NH4NO3  n NH NO = •

Có: n HNO

3

phaûn öùng

2

4

3

1 n H O = n HNO phaûn öùng − 2n NH NO = 1,25mol 2 3 4 3 2 • Áp dụng bảo toàn khối lượng có: 56,4 + 63.2,8 = m + 2,6 + 18.1,25  m = 207, 7 gam  Chọn đáp án D Bài 30. Giải • Đặt số mol của AI và Fe(NO3)2 lần lượt là a, b. • Y gồm 2 khí là NO và H2.


 5, 04 n NO + n H2 = 22, 4 = 0,225mol n NO = 0,15mol   30n + 2n = 31 .2.0,225 = 4,65g n H2 = 0, 075mol NO H2  3 •

Sau phản ứng chỉ thu được muối sunfat => Chứng tỏ NO3− phản ứng hết.

BT e   → 3a = 8n NH+ + 3.0,15 + 2.0, 075 + 2.0,1  4 (1)  BTNT N  → 2b = 0,15 + n +  NH 4 • Có khí H2 bay lên => Muối sắt thu được là FeSO4 3a + 2b + 2.3.0,1 + n NH+ BTNT S 4 • → n H SO = = 1, 025mol 2 4 2

(2)

a = 0,4  Từ (1), (2) suy ra:  b = 0,1  m = 27a + 180b + 232.0,1 = 52 g n = 0,05  NH+4

x = m BaSO + m AgCl + m Ag 4

= 233.1, 025 + 143,5.2.1, 025 + 108. ( 0,1 + 0,3 ) = 576,2g  x + m = 52 + 576,2 = 628,2  Chọn đáp án D CHUYÊN ĐỀ 4: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT CROM I. Vị trí và cấu tạo • Vị trí: Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIB, chu kỳ 4, số hiệu nguyên tử là 24. Sự phân bố electron vào các mức năng lượng: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s1 3d 5 • Cấu hình electron nguyên tử: 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d5 4s1 hay [ Ar ] 3d 5 4s1 • Số oxi hóa: Crom có số oxi hóa từ +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa +2, +3 và +6, với +3 là ổn định nhất. Các trạng thái +1, +4 và +5 là khá hiếm. Các hợp chất của crom với trạng thái oxi hóa +6 là những chất có tính oxi hóa. Trong không khí, crom được oxi thụ động hóa, tạo thành một lớp mỏng oxit bảo vệ trên bề mặt, ngăn chặn quá trình oxi hóa tiếp theo đối với kim loại ở phía dưới. • Độ âm điện: 1,66 (Thang Pauling) • Bán kính nguyên tử và ion: R (Cr ) = 0,13 nm, R (Cr 2+ ) = 0, 084 nm, R (Cr3+ ) = 0, 069 nm 0 0 0 • Thế điện cực chuẩn: E 0Cr3+ /Cr = −0, 74V, E Cr = −0,90V, E Cr = −0, 41V, E Cr = +1, 33V. 2+ 3+ /Cr /Cr 2+ O2− ,H + /Cr 3+ 2

7

II. Tính chất vật lý • Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (cứng nhất trong số các kim loại), khó nóng chảy ( 1890o C) , khong mùi, không vị và dễ rèn. • Mạng tinh thể có cấu trúc lập phương tâm diện. • Crom là kim loại nặng, có khối lượng riêng 7, 2 g / cm3 .

III. Tính chất hóa học Crom có tính khử mạnh: Cr → Cr 2+ + 2e hoặc Cr → Cr 3+ + 3e. Tính khử của Cr mạnh hơn Fe. 1.Tác dụng với phi kim Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng được với nhiều phi kim


Với oxi ở nhiệt độ thường Cr bền do màng oxit bảo vệ ở nhiệt độ cao: o

t 4Cr + 3O 2  → 2Cr2 O 3

Với halogen: o

t 2Cr + 3Cl 2  → 2CrCl3

2. Tác dụng với nước Crom bền, không tác dụng với nước do có màng oxit bền bảo vệ 3. Tác dụng với axit • Khi tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo ra muối Cr(III). Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 • Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội. • Cr tác dụng với HNO3 loãng, đặc nóng hoặc H2SO4 đặc, nóng tạo muối Cr(III) Cr + 6HNO3 → 3H2O + 2NO2 + Cr(NO3)3 2Cr + 6H2SO4 → 6H2O + 3SO2 + Cr2(SO4)3 IV. Ứng dụng • Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: - Crom như là một thành phần của hợp kim, chẳng hạn trong thép không gỉ để làm dao, kéo. + Thép chứa 2,8-3,8% crom có độ cứng cao, bền, có khả năng chống gỉ. + Thép chứa 25-30% crom siêu cứng dù ở nhiệt độ cao. - Crom dùng để mạ thép. Thép mạ crom bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho đồ vật. - Trong quá trình anot hóa (dương cực hóa) nhôm, theo nghĩa đen là chuyển bề mặt nhôm thành ruby. • Làm thuốc nhuộm và sơn: - Crom là thành phần tạo ra màu đỏ của hồng ngọc, vì thế nó sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp. - Tạo ra màu vàng rực rỡ của thuốc nhuộm và sơn. • Là một chất xúc tác. IV. Sản xuất Phương pháp nhiệt nhôm: Cr2O3 được tách ra từ quặng cromit FeO.Cr2O3 o

t 4FeCr2O4 + 8Na2CO3 + 7O2  → 8Na2CrO4 + 2Fe2O3 + 8CO2 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O o

t Na2Cr2O7 + 2C  → Cr2O3 + Na2CO3 + CO o

t Cr2O3 + 2Al  → 2Cr + Al2O3 HỢP CHẤT CỦA CROM I. Hợp chất Crom (II) 1. CrO CrO là một oxit bazơ CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O CrO + H2SO4 → CrSO4 + H2O CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành Cr2O3 2. Cr(OH)2 • Cr(OH)2 là chất rắn, màu vàng. • Cr(OH)2 có tính khử: - Trong không khí oxi hóa thành Cr(OH)3 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 - Phản ứng với tác nhân oxi hóa chuyển thành Cr(III): Cr(OH)2 + 4HNO3 → Cr(NO3)3 + NO2 + 3H2O • Cr(OH)2 là một bazơ


Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O o

t Cr(OH)2  → CrO + H2O (không có không khí) • Điều chế: CrCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cr(OH)2 (không có không khí) 3. Muối crom (II) • Muối Crom (II) có tính khử mạnh • Dung dịch CrCl2 để ngoài không khí lại chuyển từ màu xanh lam sang màu lục: 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3 • Giải thích: CrCl2 trong dung dịch phân ly ra Cr 2− và Cl− . Ion Cr 2+ tồn tại ở dạng [Cr(H 2 O)]2+ có màu

xanh, nên dung dịch CrCl2 có màu xanh. Mặt khác trạng thái oxi hóa +2 của Cr có tính khử mạnh, ngay trong dung dịch CrCl2 bị oxi hóa bởi oxi không khí chuyển thành CrCl3. Ion Cr 3+ trong dung dịch tồn tại dưới dạng [Cr(H 2 O)]3+ có màu lục. Nên trong không khí CrCl2 chuyển từ màu xanh lam sang màu lục. II. Hợp chất Crom (III) 1. Cr2O3 • Là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao. • Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc. Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O Hay Cr2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4] • Ứng dụng: - Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. - Cr2O3 là chất đánh bóng kim loại với tên gọi phấn lục. o

t • Điều chế: (NH4)2Cr2O7  → N2 + Cr2O3 + H2O 2. Cr(OH)3 • Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám. • Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4] Hay Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O • Tính khử: Cr(III) bị oxi hóa lên Cr(VI) bởi các chất oxi hóa mạnh. Cr(OH)3 + 3Na2O2 → 2Na2CrO4 + 2NaOH + 2H2O 2Cr(OH)3 + 3H2O2 + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 8H2O 2Cr(OH)3 + 3PbO2 + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 3PbO + 5H2O Cr(OH)3 + 3KMnO4 + 5KOH → K2CrO4 + 3K2MnO4 + 4H2O Ví dụ: Cho NaOH đến dư vào dung dịch CrCl3, sau đó cho vào dung dịch thu được một ít tinh thể Na2O2. - Ban đầu xuất hiện kết tủa keo màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, do phản ứng: CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓ + 3NaCl - Lượng kết tủa tan dần đến hết trong NaOH dư: Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O - Cho tinh thể Na2O2 vào dung dịch thu được, thấy dung dịch xuất hiện màu vàng do tạo muối cromat. 2NaCrO2 + 3Na2O2 + 4H2O → 2Na2CrO4 + 4NaOH • Điều chế: CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl 3. Muối crom (III) • Muối crom (III) có màu xanh lục, có tính khử và oxi hóa. • Trong môi trường axit, muối crom (III) có tính oxi hóa bị Zn khử thành muối crom (II)


2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2 Cr2(SO4)3 + Zn → 2CrSO4 + ZnSO4 • Trong môi trường kiềm, muối crom (III) có tính khử và bị chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI) 2CrBr3 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 12KBr + 8H2O 2CrCl3 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 6KCl + 8H2O Cr2(SO4)3 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 3K2SO4 + 8H2O 2Cr(NO3)3 + 3Br2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 6KNO3 + 8H2O Phương trình ion: 2Cr 3+ + 3Br2 + 16KOH → 2CrO 24− + 6Br − + 8H 2O • Ứng dụng: - Phèn crom – kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. - Các muối crom nhuộm màu cho thủy tinh thành màu xanh lục của ngọc lục bảo. III. Hợp chất Crom (VI) 1. CrO3 • CrO3 là chất oxi hóa rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3, CrO3 bị khử thành Cr2O3. 4CrO3 + 3S → 3SO2 + 2Cr2O3 10CrO3 + 6P → 3P2O5 + 5Cr2O3 4CrO3 + 3C → 3CO2 + 2Cr2O3 C2H5OH + 4CrO3 → 2CO2 + 3H2O + 2Cr2O3 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O • CrO3 là oxit axit, khi tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit dicromic H2Cr2O7. Hai axit này không thể tách ra ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch, chúng bị phân hủy thành CrO3. 2. Muối cromat và đicromat • Ion cromat CrO 24 − có màu vàng. Ion đicromat Cr2 O 72 − có màu da cam. • Trong môi trường axit, cromat chuyển hóa thành đicromat. 2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O • Trong môi trường kiềm đicromat chuyển hóa thành cromat K2Cr2O7 +2KOH → 2K2CrO4 + H2O  → Cr2 O 72 − + H 2 O Tổng quát: 2CrO 24 − + 2H − ←  • Muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, chúng bị khử thành muối Cr(III) K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 +3I2 + 7H2O K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O K2Cr2O7 +3H2S + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O + 3S • (NH4)2Cr2O7 bị nhiệt phân theo phản ứng: o

t (NH4)2Cr2O7  → N2 + Cr2O3 + 4H2O B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Cấu hình electron không đúng: A. Cr (Z = 24): [Ar] 3d5 4s1 B. Cr (Z = 24): [Ar] 3d 4 4s 2 C. Cr 2+ : [ Ar ] 3d 4 D. Cr 3+ : [ Ar ] 3d 3

Bài 2. Nhận xét không đúng là:


A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa; Cr(VI) có tính oxi hóa. B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính. C. Cr2+, Cr3+ có tính trung tính; Cr(OH)4 có tính bazơ. D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân. Bài 3. Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điểu chế Cr bằng phương pháp nào sau đây? A. tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3 B. tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 C. tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO D. hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3 Bài 4. Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và brom được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là: A. Cr2O3 B. CrO C. Cr2O D. Cr Bài 5. Một số hiện tượng sau: (1) Thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng (2) Thêm (dư) NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng. (3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan lại trong NaOH (dư). (4) Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan lại. Số ý đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 6. Al và Cr giống nhau ở điểm: A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3 B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4] C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3 D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan Bài 7. Cho các phản ứng 1) M + H + → A + B 2) B + NaOH → D + E 3) E + O2 + H2O → G 4) G + NaOH → Na[M(OH)4] M là kim loại nào sau đây A. Fe B. Al C. Cr D. B và C đúng Bài 8. Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl bị oxi hóa là A. 3 B. 6 C. 8 D. 14 Bài 9. Phản ứng nào sau đây sai? A. 2CrO + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2 B. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 C. 6CrCl2 + 3Br2 → 4CrCl3 + 2CrBr3 D. Cr(OH)2 + H2SO4 → CrSO4 + 2H2O Bài 10. A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai: A. A là Cr2O3 B. B là Na2CrO4 C. C là Na2Cr2O7 D. D là khí H2 Bài 11. Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng: A. H2SO4 loãng B. HCl C. NaOH D. Mg(OH)2 Bài 12. Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2 C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2


Bài 13. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CrCl2, CuCl2, NH4Cl, CrCl3 và (NH4)2SO4 chỉ cần dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch A. NaOH B. Ba(OH)2 C. BaCl2 D. AgNO3 Bài 14. Cho dãy biến đổi sau: + Cl2 + Br2 / NaOH + HCl + NaOH du Cr  T → X  → Y  → Z → X, Y, Z, T là A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7 B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4 C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4 D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7 Bài 15. Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa: A. CrBr3 B. Na[Cr(OH)4] C. Na2CrO4 D. Na2Cr2O7 Bài 16. Trong các câu sau, câu nào đúng. A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3 Bài 17. Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ. (c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6. (d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III). Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là: A. (a), (c) và (e) B. (b), (c) và (e) C. (a), (b) và (e) D. (b), (d) và (e) Bài 18. Các số oxi hoá đặc trưng của crom là A. +2, +4, +6 B. +2, +3, +6 C. +1, +2, +4, +6 D. +3, +4, +6 Bài 19. Cấu hình electron của ion Cr3+ là A. [Ar]3d5 B. [Ar]3d4 C. [Ar]3d3 D. [Ar]3d2 Bài 20. Có các ống nghiệm đã đánh số đựng các dung dịch sau: K2CrO4, FeSO4, H2SO4, Ba(NO3)2, AgNO3, Na3PO4. Biết rằng: - Ống nghiệm 1 không màu. Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 2 vào ống nghiệm 1 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. - Ống nghiệm 2 không màu. Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 3 vào ống nghiệm 2 thấy xuất hiện kết tủa trắng. - Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 4 vào ống nghiệm 3 thấy xuất hiện kết tủa vàng. - Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 5 vào ống nghiệm 3 thấy xuất hiện kết tủa trắng. - Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 4, lắc đểu thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng. A. Ống nghiệm 1 chắc chắn chứa AgNO3. B. Ống nghiệm 1 không thể chứa K2CrO4. C. Ống nghiệm 3 chứa AgNO3, ống nghiệm 1 chứa K2CrO4, ống nghiệm 2 chứa Ba(NO3)2. D. Cả A và B đều đúng. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án B. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án B. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án C. Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án C. Bài 8. Chọn đáp án B.


Bài 9. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án A. Bài 11. Chọn đáp án C. Bài 12. Chọn đáp án D. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án B. Bài 19. Chọn đáp án C. Bài 20. Chọn đáp án D. DẠNG 2: BÀI TẬP TÍNH TOÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình: t° (NH4)2Cr2O7  → Cr2O3 + N2 + 4H2O Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là (%) A. 8,5 B. 6,5 C. 7,5 D. 5,5 Bài 2. Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là A. 0,015 mol và 0,04 mol B. 0,015 mol và 0,08 mol C. 0,03 mol và 0,08 mol D. 0,03 mol và 0,04 mol Bài 3. Tính khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm. A. 20,25 gam B. 35,696 gam C. 40,5 gam D. 81 gam Bài 4. Cho 0,36 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất có số mol là A. 0,36 B. 0,18 C. 0,12 D. 0,24 Bài 5. Lượng H2O2 và KOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol KCr(OH)4 thành K2CrO4 là: A. 0,015 mol và 0,01 mol B. 0,030 mol và 0,04 mol C. 0,015 mol và 0,04 mol D. 0,030 mol và 0,04 mol Bài 6. Thể tích dung dịch NaOH 0,1M tối thiểu cần cho vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,03 mol HCl và 0,02 mol CrBr3 để lượng kết tủa thu được là cực đại bằng. A. 900ml B. 600 ml C. 800 ml D. 300 ml Bài 7. Lượng kim loại kẽm cần thiết để khử hết dung dịch chứa 0,02 mol CrCl3 trong môi trường axit là: A. 0,325 gam B. 0,650 gam C. 0,975 gam D. 1,300 gam Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là: A. 0,78 gam B. 3,12 gam C. 1,74 gam D. 1,19 gam Bài 9. Thêm 0,04 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,02 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 0,86 gam B. 2,06 gam C. 1,72 gam D. 2,06 gam Bài 10. Thổi khí NH3 dư qua 1 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được lượng chất rắn bằng: A. 0,52 gam B. 0,68 gam C. 0,76 gam D. 1,52 gam


Bài 11. Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt Fe(CrO2)2 người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Thành phần %(m) của tạp chất trong quặng là A. 33,6% B. 27,2% C. 30,2% D. 66,4% Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là A. 0,10 B. 0,075 C. 0,125 D. 0,15 Bài 13. Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là A. 40,5 gam B. 45,0 gam C. 54,0 gam D. 81,0 gam Bài 14. Cho 10,8 g hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng muối khan thu được là (gam) A. 18,7 B. 25,0 C. 19,7 D. 16,7 Bài 15. Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hóa cần dùng vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,02M. Nếu chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng K2Cr2O7 0,02M thì thể tích dung dịch cần dùng là A. 25 ml B. 30 ml C. 15 ml D. 50 ml B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 16. Cho hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tác dụng với 4,8 gam ancol etylic. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, sản phẩm thu được là CH3CHO cho đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy thoát ra 12,38 gam Ag. Hiệu suất phản ứng là A. 54,92% B. 90,72% C. 50,67% D. 48,65% Bài 17. Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là A. 13,65% Al; 82,30% Fe và 4,05% Cr B. 13,65% A1; 82,30% Fe và 4,05% Cr C. 4,05% Al; 82,30% Fe và 13,65% Cr D. 4,05% Al; 13,65% Fe và 82,30% Cr Bài 18. Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlC13 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2, thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là A. 45,7% AlC13 và 54,3% CrCl3 B. 46,7% AlC13 và 53,3% CrCl3 C. A. 47,7% AlC13 và 52,3% CrCl3 D. 48,7% AlC13 và 51,3% CrCl3 Bài 19. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối A1(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là A. 4,76 gam B. 4,26 gam C. 4,51 gam D. 6,39 gam Bài 20. Hỗn hợp Cr, Al, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (không có mặt không khí) tạo nên 8,96 lít khí (đktc) và 12,7 gam bã rắn không tan. Lọc lấy dung dịch, thêm một lượng dư dung dịch NaOH và nước clo rồi thêm dư dung dịch BaCl2, thu được 25,3 gam kết tủa vàng. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp là A. 23,18 B. 22,31 C. 19,52 D. 40,15 Bài 21. Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 42,6 B. 45,5 C. 48,8 D. 47,1 Bài 22. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 7,84 B. 4,48 C. 3,36 D. 10,08 Bài 23. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và A12O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt


nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của A12O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%): A. 50,67% B. 20,33% C. 24,64% D. 36,71% Bài 24. Khí H2S tác dụng với dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4 tạo nên kết tủa A. Kết tủa này cháy trong O2 tạo nên một khí có mùi khó chịu. Hòa tan khí này vào nước thu được 100 gam dung dịch axit 8,2%. Khối lượng K2Cr2O7 đã tác dụng với H2S là? A. 8,2 gam B. 9,8 gam C. 22,5 gam D. 29,4 gam Bài 25. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí). Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng (nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã dùng là A. 0,14 B. 0,08 C. 0,16 D. 0,06 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 26. Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành CrO 72− . Sau khi đã phân hủy hết lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,0150M. Biết rằng 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7. Thành phần % của crom trong quặng là: A. 10,725% B. 13,65% C. 21,45% D. 26% Bài 27. Điện phân dung dịch muối M(NO3)3. Lấy kết tủa sinh ra ở điện cực đốt cháy hoàn toàn trong khí quyển clo. Hòa tan muối clorua thu được vào nước, thêm vừa đủ dung dịch NaOH thu được kết tủa màu lục nhạt. Kết tủa này sau khi nung thu được một lượng bột màu lục thâm. Cùng một khối lượng tương đương bột này cũng thu được khi nhiệt phân 50,4 gam (NH4)2Cr2O7. Khối lượng khí thu được ở anot khi điện phân dung dịch M(NO3)3 là: A. 9,6 gam B. 8,4 gam C. 7,6 gam D. 6,4 gam Bài 28. Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,12 B. 5,06 C. 42,34 D. 47,40 Bài 29. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Zn, x mol MgO và 0,1 mol Cr2O3 vào 450 ml dung dịch HCl 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa muối clorua; 6,5 gam kim loại không tan và V lít khí H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 46,2 B. 29,0 C. 40,4 D. 23,2 Bài 30. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,lM (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là A. 20,00% B. 33,33% C. 50,00% D. 66,67% D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 31. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H, (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 30,0% B. 60,0% C. 75,0% D. 37,5%


Bài 32. Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, dung dịch B chứa CrCl3 1M và Cr2(SO4)3 0,5M. - Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 62,54 gam kết tủa. - Cho BaCl2 dư vào dung dịch B thì thu được 41,94 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V1 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,38 B. 0,26 C. 0,28 D. 0,34 Bài 33. Nhiệt phân một lượng natri đicromat với hiệu suất 80% thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn A. Cho toàn bộ chất rắn A tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 loãng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 36,44 B. 30,36 C. 50,60 D. 31,38 Bài 34. Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là: A. Ca B. Cu C. Mg D. Zn HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án C. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án B. Bài 10. Chọn đáp án C. Bài 11. Chọn đáp án D. Bài 12. Chọn đáp án C. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án B. Bài 15. Chọn đáp án A. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án A. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án A. Bài 21. Chọn đáp án D. Bài 22. Chọn đáp án A. Bài 23. Chọn đáp án C. Bài 24. Chọn đáp án B. Bài 25. Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 26.  6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O n FeSO4 dư = 0,0075.0,015 = 1,125. 10−4 mol


 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 35 − 7,5  n K2 Cr2O7 phản ứng = = .0, 015 = 4,125.10−4 mol 1000 100  n Cr (quặng) = 2n K 2Cr2O7 phản ứng . = 4,125.10 −3 mol 20

52.4,125.10−3 .100% = 21, 45%  %m Cr (quặng) = 1  Chọn đáp án C. Bài 27.  Kết tủa + Cl2 → muối clorua  M 3+ bị điện phân thành M. t°  Muối clorua + dung dịch NaOH → kết tủa màu lục nhạt  → bột màu lục thâm. t° (NH4)2Cr2O7  → N2 + Cr2O3 + H2O  Bột màu lục thâm là Cr2O3, kết tủa màu lục nhạt là Cr(OH)2, muối clorua là CrCl2.  Điện phân Cr(NO3)3: 4 Cr 3+ + 6H2O → 4Cr + 12 H + + 3O2 50, 4 BTNTCr  n Cr2O3 = n ( NH4 ) Cr2 O7 = = 0, 2mol  → n Cr = 2n Cr2O3 = 0, 4 mol 2 252 3  n O2 = n Cr = 0,3mol  m↑anot = 32.0, 3 = 9, 6g 4  Chọn đáp án A. Bài 28. 8, 6  H 2 : 0, 07 mol Cr ( OH )2 : x + y = = 0,1mol Cr : x mol  86    + H 2SO4 + NaOH 2+ → Cr : x + y mol →  8,72g CrO : y mol  BaCrO 4 1.Cl2 Cr O : z mol   3+ dd Z →  Cr : 2z mol 2.BaCl   2 3 2   BaSO 4 x = n H2 = 0, 07mol  y = 0,1 − 0, 07 = 0, 03mol 8, 72 − 52.0, 07 − 68.0, 03 = 0, 02 152  n H2SO4 = x + y + 3z = 0,16mol  n BaSO4 = 0,16 mol   n BaCrO4 = 2z = 0, 04mol  m = 233.0,16 + 253.0, 04 = 47, 4g z=

 Chọn đáp án D. Bài 29.  Kim loại không tan là Zn  HCl phản ứng hết. 6, 5 n Zn dư = = 0,1mol  n Zn phản ứng = 0,3 − 0,1 = 0, 2mol 65  Có n HCl = 2n Zn phản ứng +2x + 4n Cr2O3 = 0, 45.4

1,8 − 2.0, 2 − 4.0,1 = 0,5mol 2  X + NaOH dư: m ↓ = m Mg ( OH ) + m Cr ( OH ) = 58.0, 5 + 86.0, 2 = 46, 2g x=

2

 Chọn đáp án A. Bài 30. Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

2


3FeO + 2Al → 3Fe + Al2O3  Phần 1 + vừa đủ 0,04 mol NaOH  a = 0, 04.2 = 0, 08 2 n NaOH = n Al dư +2n Al2O3 = n Al dư + n Cr + n Fe = 0, 08mol 3  Phần 2: Al dư, Fe, Cr tạo khí 3 n H2 = n Al dư + n Cr + n Fe = 0, 05.2 = 0,1 2  Từ (1) và (2) suy ra n Cr = 0, 04mol

(1)

(2)

0, 04 .100% = 66, 67% 0, 06  Chọn đáp án D. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 31. t° Cr2O3 + 2Al  → Al2O3 + 2Cr  Phần 2: + NaOH đặc nóng → 0,075 mol H2 2 2  n  1  = n H2 ( 2) = .0, 075 = 0, 05mol Al X  3 3 2   %m Cr2O3 phản ứng =

 Phần 1: + HCl loãng, nóng → 0,15 mol H2 3 3  n  1  + n  1  = n H2 (1) = 0,15mol  n  1  = 0,15 − 0, 05. = 0, 075mol Cr  X  Cr  X  2 Al 2 X  2 2  2 

n

1  Al2 O3  X  2 

1 = n  1  = 0, 0375mol 2 Cr 2 X 

 n Al ban dau = 2. ( 0, 05 + 2.0, 0375 ) = 0, 25mol  n Cr2O3 ban dau =

21,95 − 27.0, 25 = 0,1mol 152

0,1 0, 25 <  tính hiệu suất theo lượng Cr2O3 phản ứng. 1 2 0, 075 H% = .100% = 75% 0,1  Chọn đáp án C. Bài 32.  B + BaCl2 dư → 41,94 g kết tủa (1) 41, 94 0,18 n BaSO4 = = 0,18 mol  n Cr2 (SO4 ) = = 0, 06mol 3 233 3  n CrCl3 = 2n Cr2 (SO4 ) = 0,12mol

 Có

3

 V1 lít A + V2 lít B → 62,54 g kết tủa.

(2)

n OH − = (1 + 2.0, 5 ) .V1 = 2V1mol , n Ba 2+ = 0, 5V1mol , n Cr3+ = 0,12 + 2.0, 06 = 0, 24mol

 Trường hợp 1: Cr 3+ còn dư.  2V1 < 3.0, 24 ⇔ V1 < 0,36 ⇔ 0, 5V1 < 0,18 m ↓( 2) = m BaSO4 + m Cr( OH ) = 233.0,5V1 + 103. 3

3+

2V1 = 62,54  V1 = 0,338 l 3

 Trường hợp 2: Cr phản ứng hết.  2V1 ≥ 3.0, 24 ⇔ V1 ≥ 0,36 ⇔ 0, 5V1 ≥ 0,18 Có 233.0,18 + 103.0,24 = 66,66 > 62,54


 Chứng tỏ Cr(OH)3 tạo thành đã bị hòa tan một phần. m ↓( 2) = m BaSO4 + m Cr( OH ) = 233.0,18 + 103.  0, 24 − ( 2V1 − 3.0, 24 )  = 62, 54 3

 V1 = 0,38 l  Vậy giá trị nhỏ nhất của V1 là 0,338 l, gần nhất với giá trị 0,34.  Chọn đáp án D. Bài 33. t° 4Na2Cr2O7  → 4Na2CrO4 + 2Cr2O3 + 3O2

4  n Na 2CrO4 = n O2 = 0, 08mol  1,344  3 = 0, 06 mol    Có n O2 = 2 22, 4 n n O = 0, 04mol Cr2 O3 =  3 2 0, 08  n Na 2Cr2O7 ( A ) = .20% = 0, 02mol 80%  BaCrO 4 : 0, 08 + 2.0, 02 = 0,12 mol  A + Ba(OH)2 →  Cr2 O3 : 0, 04 mol  m ↓ = m BaCrO4 + m Cr2O3 = 253.0,12 + 152.0, 04 = 36, 44g  Chọn đáp án A. Bài 34.

2, 24  n Cl2 + n O2 = 22, 4 = 0,1mol n Cl = 0, 06 mol  Có   2 n O2 = 0, 04 mol  71n Cl2 + 32n O2 = 27, 7.2.0,1 = 5, 54g BTe → 3n Cr + a.n M = 2.0, 06 + 4.0, 04 = 0, 28mol   BTKL → mCr + mM = 52n Cr + M.n M = 11,91 − 5,54 = 6,37 g    m g X + HNO3 đặc nguội → 0,1 mol NO2 BTe → a.n M = 0,1mol (2)

(1)

n Cr = 0, 06 mol 3, 25  Từ (1) và (2) suy ra:  M= a = 32,5a 0,1 M.n M = 3, 25  a = 2, M = 65 (M là Zn).  Chọn đáp án D. CHUYÊN ĐỀ 5: NITO - PHOTPHO A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT NITƠ VÀ HỢP CHẤT PHẦN 1: NITƠ – N2 I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO • Vị trí: Nitơ là nguyên tố phi kim, thuộc nhóm VA, chu kì 2, số hiệu nguyên tử là 7. • Nhóm VA có cấu hình electron ngoài cùng là: ns 2 np3 nên vừa thể hiện được tính oxi hóa và tính khử. • Cấu hình electron nguyên tử: 1s 2 2s 2 2p3 • Số oxi hóa: Trong các hợp chất, ntơ có các số oxi hóa là -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. • CTCT: N ≡ N ; CTPT: N 2

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d = 28/29), hóa lỏng ở −196°C , Nitơ ít tan trong nước, hóa lỏng và hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp (không độc). III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


1. Tính oxi hóa Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường. a. Tác dụng với hiđro Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hiđro tạo amoniac. Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt: > 400° C,Fe,p ⇀ 2NH 3 N 2 + 3H 2 ↽ ∆H = −92KJ b. Tác dụng với kim loại Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với một số kim loại như Mg, Ca, Al… 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua) Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3 Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn. 2. Tính khử Ở nhiệt độ cao (3000°C) hoặc có tia lửa điện, nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit: N2 + O2 → 2NO (không màu) Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ 2NO + O2 → 2NO2 Trong các bài toán với hợp chất N có tạo khí không màu, hóa nâu trong không khí thì đó là khí NO. Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi. IV. ỨNG DỤNG • Nitơ dạng khí: Nó có nhiều ứng dụng, bao gồm cả việc phục vụ như là sự thay thế trơ hơn cho không khí khi mà sự oxi hóa là không mong muốn. Để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời (bằng việc làm chậm sự ôi thiu và các dạng tổn that khác gây ra bởi sự oxi hóa). Trên đỉnh của chất nổ lỏng để đảm bảo an toàn. Sử dụng trong: Sản xuất các linh kiện điện tử như tranzito, điod, và mạch tích hợp (IC). Sản xuất thép không gỉ. Bơm lốp ô tô và máy bay do tính trơ và sự thiếu các tính chất ẩm, oxi hóa của nó, ngược lại với không khí (mặc dù điều này là không quan trọng và cần thiết đối với ô tô thông thường). • Nitơ lỏng là một tác nhân làm lạnh (cực lạnh), có thể làm cứng ngay lập tức các mô sống khi tiếp xúc với nó. Ngoài ra, khả năng của nó trong việc duy trì nhiệt độ một cách siêu phàm, do nó bay hơi ở 77 K (-196°C hay -320°F) làm cho nó cực kỳ hữu ích trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn trong vai trò của một chất làm lạnh chu trình mở, bao gồm: Làm lạnh để vận chuyển thực phẩm. Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu và chế phẩm sinh học. Trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh. Trong da liễu học để loại bỏ các tổn thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây ung thư, ví dụ các mụn cóc, các vết chai sần trên da v.v.. Nitơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để bứt phá: vận dụng cpu, gpu, hay các dạng phần cứng khác. V. ĐIỀU CHẾ • Trong công nghiệp: Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất, phân đoạn không khí lỏng.Sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không


khí lỏng đến -196°C thì nitơ sôi và tách khỏi được oxi vì oxi có nhiệt độ sôi cao hơn (-183°C). Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 atm. • Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân muối nitrit t° NH4NO2  → N2 + H2O t° NH4Cl + NaNO2  → N2 + NaCl + 2H2O t° 2NH3 + 2CuO  → 2Cu + N2 + 3H2O t° 4NH3 + 3O2  → 2N2 + 6H2O PHẦN 2: HỢP CHẤT CỦA NITƠ I. AMONIAC – NH3 Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân tính bazơ của NH3. 1. Tính chất vật lí - Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí. - Tan rất nhiều trong nước (1 lít nước hòa tan được 800 lít NH3). Amoniac hòa tan vào nước thu được dung dịch ammoniac. - NH3 có độ phân cực lớn do phân tử NH3 có cặp electron tự do và liên kết với N-H bị phân cực. Do đó NH3 là chất dễ hóa lỏng. - NH3 là dung môi hòa tan tốt: NH3 hòa tan các dung môi hữu cơ dễ hơn do có hằng số điện môi nhỏ hơn nước. Kim loại kiềm và các kim loại Ca, Sr, Ba có thể hòa tan trong NH3 lỏng tạo dung dịch xanh thẫm. 2. Tính chất hóa học a. Tính bazơ yếu - Tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ yếu: ⇀ NH +4 + OH − NH 3 + H 2 O ↽

- Tác dụng với dung dịch muối (Muối của những kim loại của hidroxit không tan) tạo kết tủa hidroxit của những kim loại này: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3 NH +4 - Những hidroxit và oxit có khả năng tạo phức amin thì tan trong dung dịch NH3 (như Cu(OH)2), Zn(OH)2, Ag2O, AgCl…) Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 Ag2O + 2NH3 + 2H2O → 2[Ag(NH3)2]OH AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl - Tác dụng với axit tạo muối amoni: NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat) b. Tính khử - Tác dụng với oxi: t° 4NH3 + 3O2  → 2N2 + 6H2O Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO Pt,t ° 4NH3 + 5O2  → 4NO + 6H2O - Tác dụng với clo: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl - Tác dụng với CuO: t° 2NH3 + 2CuO  → 2CuO + N2 + 3H2O c. Phản ứng phân hủy


Amoniac tương đối kém bền bởi nhiệt. Nó có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao (600°C) theo phản ứng hóa học: 2NH3 N2 + 3H2

3. Ứng dụng Ứng dụng chủ yếu của amoniac là điều chế phân đạm, điều chế axit nitric, là chất sinh hàn, sản xuất hidrazin N2H4 dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. Ngoài ra, dung dịch amoniac còn được dùng làm chất tẩy rửa gia dụng. 4. Điều chế • Trong phòng thí nghiệm: Nung nóng muối amoni Ca(OH)2: t° 2NH4Cl + Ca(OH)2  → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O Muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc. Để làm khô khí, cho khí NH3 vừa được tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO). • Trong công nghiệp: Tổng hợp từ nitơ và hiđro: t ° ,xt,p ⇀ ∆H < O N2 (k) + 3H2 (k) ↽ 2NH3 (k) Nhiệt độ: 450 - 500°C Áp suất cao từ 200 – 300atm Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,… Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng. Hiệu suất thấp (chỉ đạt 20 – 25%). Phương thức Persek từ nitrua nhôm AlN và nước: 2AlN + 3H2O → Al2O3 + 2NH3 Từ NO và H2: 2NO + 5H2 → 2NH3 + 2H2O 5. Nhận biết Khí không màu có mùi khai. Khí làm cho quỳ tím chuyển màu xanh hoặc làm cho phenolphthalein không màu chuyển màu hồng. Tạo khói trắng với HCl đặc. II. MUỐI AMONI -ΝΗ 4+ Là tinh thể ion gồm cation ΝΗ +4 và anion gốc axit. 1. Tính chất vật lí Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và khi tan điện li hoàn toàn thành các ion ΝΗ +4 . Ion không có

màu. 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với dung dịch kiềm t° (NH4)2SO4 + 2NaOH  → 2NH3 + 2H2O + Na2SO4 ΝΗ +4 + OH − → NH3 ↑ + H2O (Hóa xanh quỳ ẩm)

 Nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm. Ngoài ra, muối amoni còn có thể tham gia phản ứng trao đổi với dung dịch các muối khác. b. Phản ứng nhiệt phân Khi đun nóng, các muối amoni dễ bị nhiệt phân hủy, tạo ra các sản phẩm khác nhau. Sản phẩm của sự phân hủy được quyết định chủ yếu bởi bản chất của axit tạo nên muối. Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac. Ví dụ: Tinh thể NH4Cl được đun nóng trong ống nghiệm sẽ phân hủy thành khí NH3 và khí HCl: t° ΝΗ 4 Cl(r)  → NH 3(k ) + HCl(k ) Khi bay lên miệng ống nghiệm gặp nhiệt độ thấp hơn, hai khí này hòa hợp với nhau tạo lại tinh thể NH4Cl màu trắng bám lên thành ống.


Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy chậm ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí NH3 và khí CO2. t° Ví dụ: (NH4)2CO3  → NH3 + NH4HCO3 t° NH4HCO3  → NH3 + CO2 + H2O Trong thực tế người ta thường dùng muối NH4HCO3 để làm xốp bánh. • Muối amoni chứa gốc của axit có tính hóa như axit nitro, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O và nước. t° NH4NO2  → N2 + 2H2O t° NH4NO3  → N2O + 2H2O Nhiệt độ lên tới 500°C, ta có phản ứng: t° 2NH4NO3  → 2N2 + O2 + 4H2O Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm. III. AXIT NITRIC – HNO3 Trong hợp chất HNO3, N có số oxi hóa cao nhất là +5 1. Tính chất vật lí - Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, axit nitric hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp và hiện nay chúng là một trong những tác nhân gây ra mưa axit. - Nó là một chất axit độc và ăn mòn và dễ gây cháy. Axit nitric tinh khiết không màu còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các oxit nitơ. Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có đặc trưng axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng nitơ đioxit hiện diện. - Axit nitric khan tinh khiết (100%) là một chất lỏng với tỷ trọng khoảng 1522 kg / m 3 , đông đặc ở nhiệt độ

-42°C tạo thành các tinh thể trắng, sôi ở nhiệt độ 83°C. Khi sôi trong ánh sáng kể cả tại nhiệt độ trong phòng, sẽ xảy ra một sự phân hủy một phần với sự tạo ra nitơ đioxit theo phản ứng sau: 72° C 4HNO3  → 2H2O + 4NO2 + O2 - Điều này có nghĩa axit nitric khan nên được cất chứa ở nhiệt độ dưới 0°C để tránh bị phân hủy. Chất nitơ đioxit (NO2) vẫn hòa tan trong axit nitric tạo cho nó có màu vàng, hoặc đỏ ở nhiệt độ cao hơn. Trong khi axit tinh khiết có xu hướng bốc khói trắng khi để ra không khí, axit với nitơ đioxit bốc khói hơi có màu nâu hơi đỏ cho nên mới có tên axit bốc khói trắng và axit bốc khói đỏ như nêu trên. 2. Tính chất hóa học a. Tính axit - Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch: t° HNO3  → H + + NO3− - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn. CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O b. Tính oxi hóa Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất. Tùy vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử thành: N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3. • Phản ứng với kim loại: - Là một chất oxi hóa mạnh, axit nitric phản ứng mãnh liệt với nhiều kim loại và phản ứng có thể gây nổ. Tùy thuộc vào nồng độ axit, nhiệt độ và tác nhân gây liên quan, sản phẩm tạo ra cuối cùng có thể gồm nhiều loại và nhiều sản phẩm khử đa dạng như N2, N2O, NH4NO3. Phản ứng xảy ra với hầu hết các kim loại, ngoại


trừ các kim loại quý (Au, Pt) và một số hợp kim. Trong phần lớn các trường hợp, các phản ứng oxi hóa chủ yếu với axit đặc thường tạo ra đioxit nitơ (NO2). Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Tính chất axit thể hiện rõ đối với axit loãng, thường tạo ra oxit nitơ (NO): 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Chú ý: Dù Crôm, sắt, coban, niken, mangan và nhôm dễ hòa tan trong dung dịch axit nitric loãng, nhưng đối với axit đặc nguội lại tạo một lớp oxit kim loại bảo vệ chúng khỏi bị oxi hóa thêm, hiện tượng này gọi là sự thụ động hóa. • Phản ứng với phi kim Khi phản ứng với các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen, các nguyên tố này thường bị oxi hóa đến trạng thái oxi hóa cao nhất và tạo ra đioxit nitơ đối với axit đặc và oxit nitơ đối với axit loãng: C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O Hoặc 3C + 4HNO3 → 3CO2 + 4NO + 2H2O P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O • Phản ứng với hợp chất - Hợp chất vô cơ: H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II)… có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hóa trong hợp chất chuyển lên mức oxi hóa cao hơn. 3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S↓ + 2NO↑ + 4H2O PbS + 8HNO3 (đặc) → PbSO4↓ + 8NO2↑ + 4H2O 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3 - Hợp chất hữu cơ: Nhiều hợp chất hữu cơ bị phá hủy khi tiếp xúc với axit nitric, nên axit này rất nguy hiểm nếu rơi vào cơ thể người. 3. Ứng dụng Axit HNO3 là một trong những hóa chất cơ bản quan trọng. Phần lớn axit HNO3 sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3,… Axit HNO3 còn được dùng để sản xuất thuốc nổ (Ví dụ trinitrotoluene (TNT),…), thuốc nhuộm, dược phẩm,… 4. Điều chế • Trong phòng thí nghiệm: - Từ H2SO4 đặc và muối nitrat: t° NaNO3 rắn + H2SO4 đặc  → HNO3 + NaHSO4 - Điện phân các muối nitrat của kim loại đứng sau H + của nước (sau Al) 4M(NO3)x + 2xH2O  → 4M + xO2 + 4xHNO3 Chú ý: Điều chế HNO3 bốc khói phải sử dụng H2SO4 đặc và KNO3 rắn vì: - HNO3 và H2SO4 đều là axit mạnh nên để điều chế HNO3 thì không thể dùng phương pháp bình thường cho axit mạnh tác dụng với dung dịch muối. - HNO3 có thể bay hơi và tan nhiều trong nước còn H2SO4 bay hơi rất ít. - Dùng H2SO4 đặc và KNO3 rắn để hạn chế lượng nước có mặt trong phản ứng. - Đun nóng hỗn hợp là để làm cho HNO3 bị bay tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng. • Trong công nghiệp: Sản xuất từ amoniac: NH3 → NO → NO2 → HNO3 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O ∆H = −907kJ Oxi hóa NO thành NO2: 2NO + O2 → 2NO2 Chuyển hóa NO2 thành HNO3: 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 Phương trình tổng quát: 4NH3 + 8O2 → 4HNO3 + 4H2O Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ 60 – 62%. Chưng cất với H2SO4 đậm đặc thu được dung dịch 96 – 98%. IV. MUỐI NITRAT - NO -3


Muối nitrat là muối của axit nitric, Ví dụ: natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2), 1. Tính chất vật lí Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch, chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ion NO3− không có màu, nên màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại trong muối tạo nên. Ví dụ: Cu(NO3)2 có màu xanh. Một số muối nitrat như NaNO3, NH4NO3,… hấp thụ hơi nước trong không khí nên dễ bị chảy rữa. 2. Tính chất hóa học Các muối nitrat của kim loại kiềm và kiềm thổ có môi trường trung tính, muối của kim loại khác có môi trường axit (pH < 7). a. Phản ứng phân hủy Các muối nitrat dễ bị phân hủy. Độ bền nhiệt của muối nitrat phụ thuộc vào bản chất của cation tạo muối. Ở nhiệt độ cao, muối nitrat phân hủy ra oxi nên chúng là các chất oxi hóa mạnh. Khi cho than nóng đỏ vào muối kali nitrat nóng chảy, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat nóng chảy với chất hữu cơ dễ bắt cháy và cháy mạnh. • Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (trước Mg): Bị phân hủy thành muối nitrit và oxi: t° Ví dụ: 2NaNO3  → 2NaNO2 + O2 • Muối nitrat của các kim loại hoạt động hóa học trung bình (từ Mg đến Cu): Bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2 t° Ví dụ: 2Mg(NO3)2  → 2MgO + 4NO2 + O2 • Muối nitrat của kim loại kẽm hoạt động (sau Cu): Bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2 t° Ví dụ: 2AgNO3  → 2Ag + 2NO2 + O2 b. Tính oxi hóa: • Ion NO3− trong H + (axit)

NO3− + 4 H + + 3e → NO + 2H2O

Ví dụ: 3Cu + 2 NO3− + 8 H + → 3 Cu 2+ + 2NO + 4H2O 3 Fe2+ + NO3− + 4 H + → 3 Fe3+ + NO + 2H2O • Ion NO3− trong OH − (kiềm): Oxi hóa được các kim loại lưỡng tính:

Ví dụ: 8Al + 3 NO3− + 5 OH − + 2H2O → 8 AlO −2 + 3NH3 3. Ứng dụng của muối nitrat Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp. Ví dụ: NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2. Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen chứa 75%KNO3, 10%S và 15%C. 4. Nhận biết Trong môi trường axit, ion NO3− thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Do đó thuốc thử dùng để nhận biết

ion là NO3− là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí. 3Cu + 8 H + + 2 NO3− → 3 Cu 2+ + 2NO↑ + 4H2O (dung dịch màu xanh) 2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ) PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT PHẦN 1: PHOTPHO - P


I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO • Vị trí: Photpho là nguyên tố phi kim, thuộc nhóm VA, chu kì 3, số hiệu nguyên tử là 15. • Cấu hình electron nguyên tử: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p3 . • Số oxi hóa: Trong các hợp chất, nitơ có các số oxi hóa là -3, 0, +3, +5. • Là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nitơ, phopho chủ yếu được tìm thấy trong các đá photphat vô cơ và trong các cơ thể sống. Do độ hoạt động hóa học cao, không bao giờ người ta tìm thấy nó ở dạng đơn chất trong tự nhiên. • Photpho tồn tại dưới ba dạng thù hình cơ bản có màu: trắng, đỏ và đen. Các dạng thù hình khác cũng có thể tồn tại. Phổ biến nhất là photpho trắng và photpho đỏ, cả hai đều chứa các mạng gồm các nhóm phân bổ kiểu tứ diện gồm 4 nguyên tử photpho. Các tứ diện của photpho trắng tạo thành các nhóm riêng; các tứ diện của photpho đỏ liên kết với nhau thành chuỗi. Photpho trắng cháy khi tiếp xúc với không khí hay khi bị tiếp xúc với nguồn nhiệt và ánh sáng. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ P trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp, cấu trúc mạng tinh thể phân tử. P trắng mềm, dễ nóng chảy. P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ; rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da; bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40°C, bảo quản bằng cách ngâm trong nước. Ở nhiệt độ thường, P trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối. P đỏ là chất bột màu đỏ có cấu trúc polime, khó nóng chảy và khó bay hơi hơn P trắng; không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối. Chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 250°C. Khi đun nóng không có không khí, P đỏ chuyển thành dạng hơi, khi làm lạnh thì hơi của nó ngưng tụ lại thành P trắng. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn phân tử nitơ nên ở điều kiện thường photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ. P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime). 1. Tính oxi hóa Photpho chỉ thể hiện rõ rệt tính oxi hóa khi tác dụng với một số kim loại hoạt động, tạo ra photphua kim loại. t° Ví dụ: 2P + 3Ca  → Ca3P2 Zn + P → Zn3P2 (thuốc diệt chuột) Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH3). Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2 Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 150°C. 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O 2. Tính khử Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh… cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác. a. Tác dụng với oxi P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 250°C. t° Thiếu oxi: 4P + 3O2  → 2P2O3 t° Dư oxi: 4P + 5O2  → 2P2O5 b. Tác dụng với clo Khi cho clo đi qua P nóng chảy, sẽ thu được các hợp chất photpho clorua: t° Thiếu clo: 2P + 3Cl2  → 2PCl3 t° Dư clo: 2P + 5Cl2  → 2PCl5 c. Tác dụng với hợp chất 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl


3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO IV. ỨNG DỤNG • Photpho được sử dụng rộng rãi để sản xuất các hợp chất hữu cơ chứa photpho, thông qua các chất trung gian như clorua photpho và sulfua photpho. Các chất này có nhiều ứng dụng, bao gồm các chất làm dẻo, các chất làm cháy, thuốc trừ sâu, các chất chiết và các chất xử lý nước. • Nguyên tố này cũng là thành phần quan trọng trong sản xuất thép, trong sản xuất đồng thau chứ photpho và trong nhiều sản phẩm liên quan khác. • Photpho trắng được sử dụng trong các ứng dụng quân sự như bom lửa, tạo ra các màn khói như trong các bình khói và bom khói, và trong đạn lửa. • Photpho đỏ được sử dụng để sản xuất các vỏ bao diêm an toàn, pháo hoa. • Với một lượng nhỏ, photpho được dùng như là chất thêm vào cho các loại bán dẫn loại n. V. ĐIỀU CHẾ Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc khoảng 1200°C trong lò điện: lò đien 1500° C Ca3(PO4)2 + 2SiO2 + 5C  → 3CaSiO3 + 2P + 5CO Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu được photpho trắng ở dạng rắn. PHẦN 2: HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO I. AXIT PHOTPHORIC – H3PO4 1. Tính chất vật lí Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, không màu, nóng chảy ở 42,5°C. Dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước, etanol. 2. Tính chất hóa học a. Tính axit Axit photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạng trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc: nấc 1 > nấc 2 > nấc 3. ⇀ H + + H 2 PO −4 H 3 PO 4 ↽ k1 = 7, 6.10 −3 ⇀ H + + HPO 42 − H 2 PO −4 ↽

k 2 = 6, 2.10 −8

⇀ H + + PO 34− H 2 PO 24 − ↽

k 3 = 4, 4.10 −13

Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O b. Tính oxi hóa - khử Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém. c. Các phản ứng do tác dụng của nhiệt 200 − 250° C 2H3PO4  → H4P2O7 + H2O Axit điphotphoric 400 −500° C H4P2O7  → 2HPO3 + H2O Axit metaphotphoric 3. Điều chế • Trong phòng thí nghiệm: P + 5HNO3 → H3PO4 + H2O + 5NO2 • Trong công nghiệp:


Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng phpotphorit hoặc quặng apatit: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4 Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp. Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước: 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 4. Nhận biết Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. Tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3 II. MUỐI PHOTPHAT Axit photphoric tạo ra 3 loại muối: Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2,… Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2,… Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4 … 1. Tính chất vật lí Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước. Các muối hidrophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni). 2. Tính chất hóa học Muối photphat có đầy đủ các tính chất hóa học của muối. Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ: Na3PO4 → 3 Na + + PO 34− PO34− + H 2O → HPO 24− + OH − Muối axit còn biểu hiện tính chất của axit. NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O 3. Ứng dụng • Photphat hữu cơ có vai trò quan trọng trong ngành hóa sinh, hóa lý sinh và sinh thái học. Photphat vô cơ được khai thác để điều chế photpho phục vụ nông nghiệp và công nghiệp. • Các đá photphat thường dùng để chỉ các đá có hàm lượng photphat cao như nhóm apatit. Đây là loại chủ yếu để sản xuất phân lân (phân photphat) dùng trong nông nghiệp. Photphat cũng được sử dụng làm thức ăn cho động vật, trong thực phẩm, chất chống mòn, mỹ phẩm, diệt nấm, gốm sứ, xử lý nước và luyện kim. • Phần lớn photphat được dùng để sản xuất phân bón. • Khoáng vật photphat thường được dùng để phủ lên bề mặt vật liệu sắt nhằm chống rỉ sét và ăn mòn điện hóa. 4. Điều chế Cho P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm. Dùng phản ứng trao đổi ion. 5. Nhận biết Nhận biết ion PO34− bằng dung dịch AgNO3: 3Ag + + PO34− → Ag 3PO 4

(kết tủa vàng)

Kết tủa màu vàng tạo thành tan được trong axit HNO3 loãng. PHÂN BÓN HÓA HỌC I. PHÂN ĐẠM (CHỨA N) 1. Tác dụng - Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni. - Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.


2. Phân loại - Ure CO(NH2)2: tan trong nước, chưa 46% nitơ. t °,p,xt Điều chế: CO2 + 2NH2  → (NH2)2CO + H2O - Đạm amoni chứa ion amoni: + Amoni nitrat NH4NO3: (đạm 2 lá): tan trong nước, chứa 35% nitơ. + Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá): tan trong nước, chứa 21% nitơ. Điều chế: HNO3 + NH3 → NH4NO3 H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4 - Đạm nitrat: chứa ion nitrat: NaNO3 16%N, Ca(NO3)2 17%N 3. Cách sử dụng - Ure CO(NH2)2: Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị bội thực N, có thể trộn mùn cưa, đất để bón hoặc phun lên lá. - Amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với lượng nhỏ. Bón cho cây trồng công nghiệp: bông, chè, cà phê, mía. - Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá): Bón thúc và chia làm nhiều lần. II. PHÂN LÂN (CHỨA P) 1. Tác dụng Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to. 2. Phân loại - Photphat tự nhiên: Thành phần chính chứa Ca3(PO4)2, không tan trong nước, tan chậm trong đất chua. - Supephotphat: thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước. + Supephotphat đơn: chứa 14-20% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit + axit sunfuric đặc. Ca3(PO4)2 + H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + CaSO4 Lưu ý: Cây đồng hóa Ca(H2PO4)2 , phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất, cứng đất. + Supephotphat kép: chứa 40-50% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 Điều chế: 2 giai đoạn: Điều chế axit photphoric: Ca3(PO4)2 + 3H3PO4 → H3PO4 + 3CaSO4 Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit Ca3(PO4)2 + 3H3PO4 → 3 Ca(H2PO4)2 3. Cách sử dụng - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2: bón cho vùng đất chua thích hợp với các loại cây ngô đậu. - Supephotphat Ca(H2PO4)2: bón cho vùng đất chua. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Cách nhận biết một số ion/hợp chất nitơ + photpho. Chất cần STT Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng nhận biết 1. NH3 (khí) Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hóa xanh Dung dịch kiềm Giải phóng khí có mùi khai: NH +4 2. (có hơ nhẹ) NH +4 + OH − → NH 3 + H 2O 3.

HNO 3

Cu

Dung dịch hóa xanh, giải phóng khía không màu và hóa nâu trong không khí:


3Cu + 8HNO3 → Cu ( NO3 ) 2 + 2NO + 4H 2O 2NO + O2 → 2NO2 H2SO4, Cu

NO3−

Dung dịch hóa xanh, giải phóng khía không màu và hóa nâu trong không khí:

4.

− 3Cu + 8H + + 2NO32 → 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O

2NO + O2 → 2NO2 5.

Dung AgNO3

PO34−

dịch Tạo kết tủa màu vàng 3Ag + + PO34− → Ag 3 PO 4 ↓

Bài 1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: + SiO 2 ,C,1200° C + O 2 dö + Ca ,t ° + HCl Ca 3 ( PO 4 )2 → X  → Y  → Z → T

X, Y, Z, T lần lượt là A. P đỏ, Ca3P2, PH3, P2O3. C. CaC2, C2H2, C2H3Cl, CO2. Bài 2. Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau:

B. P trắng, Ca3P2, PH3, P2O5. D. P đỏ, Ca3P2, PH3, P2O5.

) ) + O2 2( 2( N 2  → NH 3  → ( A )  → ( B ) → HNO 3 + H xt,t ° ,p

+ O Pt,t °

A. (A) là NO, (B) là N2O5. B. (A) là N2, (B) là N2O5. C. (A) là NO, (B) là NO2. D. (A) là N2, (B) là NO2. + H3 PO 4 + KOH + KOH Bài 3. Cho sơ đồ chuyển hóa: P2 O5 → X  → Y  →Z

Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. B. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. C. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4. D. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4. Bài 4. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 và lắc đều dung dịch. Quan sát thấy: A. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành. B. Có dung dịch màu xanh thẩm tạo thành. C. Lúc đầu có kết tủa keo xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫm. D. Có kết tủa xanh lam, có khí nâu đỏ thoát ra. Bài 5. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng? t° t° A. NH 4 Cl  B. NH 4 HCO3  → NH 3 + HCl . → NH 3 + H 2 + CO 2 . t° C. NH 4 NO3  → NH 3 + HNO3 .

t° D. NH 4 NO 2  → N 2 + 2H 2 O .

Bài 6. Để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KOH, NH4Cl, K2SO4, (NH4)2SO4, ta có thể chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau: A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch BaCl2. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Ba(OH)2. Bài 7. Axit nitric đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây: A. Al, Al2O3, Mg, Na2CO3. B. Cu, Al2O3, Zn(OH)2, CaCO3. C. Fe, CuO, Zn, Fe(OH)3. D. S, ZnO, Mg, Au. − Bài 8. Nồng độ ion NO3 trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion NO3− sẽ gây ra một loại

bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa. Để nhận biết ion NO3− , người ta dùng: A. CuSO4 và NaOH. B. Cu và NaOH. C. Cu và H2SO4. D. CuSO4 và H2SO4. Bài 9. Có những tính chất: (1) mạng tinh thể phân tử; (2) khó nóng chảy, khó bay hơi; (3) phát quang màu lục nhạt trong bóng tối ở nhiệt độ thường; (4) chỉ bốc cháy ở trên 250°C . Những tính chất của photpho trắng là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2). Bài 10. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch: A. Axit nitric và đồng (II) oxit. B. Đồng (II) nitrat và amoniac.


C. Amoniac và bari hiđroxit. Bài 11. Cho các phản ứng sau: H 2S + O 2 dö → Khí X + H 2 O

D. Bari hiđroxit và axit photphoric.

850° C,Pt NH 3 + O 2  → Khí Y + H 2 O

NH 4 HCO3 + HClloang → Khí Z + NH 4Cl + H 2O Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là A. SO2, NO, CO2. B. SO3, NO, NH3. C. SO2, N2, NH3. D. SO3, N2, CO2. Bài 12. Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là: A. KCl. B. K3PO4. C. KI. D. KBr. Bài 13. Khí Nitơ tương đối trơ ở t° thường là do: A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. Nguyên tử Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm Nitơ. C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử Nitơ còn một cặp e chưa tham gia tạo liên kết. D. Trong phân tử N2 có liên kết ba bền. Bài 14. Trong diêm, photpho đỏ có ở đây? A. Thuốc gắn ở đầu que diêm. B. Thuốc quẹt ở vỏ bao diêm. C. Thuốc gắn ở đầu que diêm và thuốc quẹt ở vỏ bao diêm. D. Trong diêm an toàn không còn sử dụng photpho do nó độc. Bài 15. Cho sơ đồ phản ứng: P + NH 4ClO4 → H3 PO4 + Cl2 + N 2 + H 2O . Sau khi lập phương trình hóa học, ta có tổng số nguyên tử bị oxi hóa và tổng số nguyên tử bị khử lần lượt là: A. 8 và 5. B. 10 và 18. C. 18 và 10. D. 5 và 8. Bài 16. Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của photpho trong phân lân. (b) Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa màu nâu đỏ. (c) Trong các loại phân đạm, phân ure có độ dinh dưỡng cao nhất. (d) Photpho đỏ hoạt độ hóa học mạnh hơn photpho trắng. Số phát biểu đúng là Bài 17. Nhúng 2 đũa thủy tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng. Bài 18. Muốn cân bằng phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời: A. tăng áp suất và tăng nhiệt độ. B. tăng áp suất và giảm nhiệt độ. C. giảm áp suất và giảm nhiệt độ. D. giảm áp suất và tăng nhiệt độ. Bài 19. Diêm tiêu chứa: A. NaNO3. B. KCl. C. Al(NO3)3. D. CaSO4. Bài 20. Chọn phát biểu đúng: A. Photpho trắng tan trong nước không độc. B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. C. Ở điều kiện thường, photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ. D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối. Bài 21. Tro thực vật cũng là một loại phân kali có chứa A. KNO3. B. KCl. C. K2CO3. D. K2SO4. Bài 22. Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng sau: A. 3P + 5HNO3 + 2H 2O → 3H3PO4 + 5NO . B. Ca 3 ( PO 4 ) 2 + 3H 2SO 4 → 2H 3 PO 4 + 3CaSO 4 .


C. 4P + 5O 2 → P2 O5 và P2 O5 + 3H 2O → 2H 3PO 4 . D. 2P + 5Cl 2 → 2PCl5 và PCl5 + 4H 2 O → H 3PO4 + 5HCl . Bài 23. Phát biểu nào sau đây sai: A. Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. B. Supephotphat kép chỉ có Ca(HPO4)2. C. Chất lượng của phân lân được đánh giá theo % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. D. Trong supephotphat đơn thì CaSO4 có tác dụng kích thích cây trồng hấp thu phân lân tốt hơn. Bài 24. Dung dịch chứa 4 muối: CuCl2, FeCl3, ZnCl2, AlCl3. Nếu thêm vào dung dịch NaOH dư rồi thêm tiếp NH3 dư sẽ thu được kết tủa chứa A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Bài 25. Cho các mẫu phân bón sau: phân KCl, supephotphat kép, amophot và đạm 2 lá. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để nhận biết các mẫu phân bón đó. A. nước vôi trong. B. dung dịch NH3. C. dung dịch CH3COOH. D. dung dịch HCl. Bài 26. Cho các phản ứng sau: Cu + HNO3 đặc, nóng → khí X. Fe3O4 + HNO3 (loãng, nóng) → khí X1 250° C NH 4 NO3  → khí X2 t° NH 4 NO 2  → khí X3 t° NH 4 NO3 + NaOH  → khí X 4

P2O5 + HNO3 ñaëc → khí X5

Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với sự tăng dần về số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất đó? A. X 4 < X3 < X 2 < X1 < X < X 5 . B. X3 < X 4 < X 2 < X1 < X < X5 . C. X 4 < X 3 < X1 < X 2 < X 5 < X .

D. X 4 < X 2 < X 3 < X1 < X < X 5 .

Bài 27. Chọn muối khi nhiệt phân tạo thành khí N2. A. NH4NO2. B. NH4NO3. C. NH4HCO3. D. NH4NO2 hoặc NH4NO3. Bài 28. Hãy cho biết P tác dụng với hóa chất nào sau đây? KClO3; O2; N2; Cu; H2SO4 đặc nóng; HNO3 đặc, nóng. A. KClO3; O2; N2; Cu; H2SO4 đặc nóng; HNO3 đặc , nóng. B. KClO3; O2; Cu; H2SO4 đặc nóng; HNO3 đặc , nóng. C. KClO3; O2; H2SO4 đặc nóng; HNO3 đặc , nóng. D. O2; H2SO4 đặc nóng; HNO3 đặc , nóng. Bài 29. Cho các muối: (1) NaHCO3; (2) K2HPO4; (3) Na2HPO3; (4) NH4HS; (5) KHSO4. Số muối có thể tác dụng với bazơ tương ứng tạo muối trung hòa là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Bài 30. Cho chất X vào dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Y; cho chất rắn X vào dung dịch HCl sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên hóa nâu trong không khí. Nhiệt phân X trong điều kiện thích hợp thu được một oxit phi kim. Vậy X là chất nào sau đây? A. NH4NO3. B. NH4NO2. C. (NH4)2S. D. (NH4)2SO4. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1: Chọn đáp án B. Bài 2: Chọn đáp án C. Bài 3: Chọn đáp án B.


Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án D. Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 8: Chọn đáp án C. Bài 9: Chọn đáp án D. Bài 10: Chọn đáp án B. Bài 11: Chọn đáp án A. Bài 12: Chọn đáp án B. Bài 13: Chọn đáp án D. Bài 14: Chọn đáp án B. Bài 15: Chọn đáp án C. Bài 16: Chọn đáp án D. Bài 17: Chọn đáp án A. Bài 18: Chọn đáp án B. Bài 19: Chọn đáp án A. Bài 20: Chọn đáp án B. Bài 21: Chọn đáp án C. Bài 22: Chọn đáp án A. Bài 23: Chọn đáp án D. Bài 24: Chọn đáp án A. Bài 25: Chọn đáp án A. Bài 26: Chọn đáp án A. Bài 27: Chọn đáp án D. Bài 28: Chọn đáp án C. Bài 29: Chọn đáp án B. Bài 30: Chọn đáp án A. DẠNG 2: BÀI TẬP TÍNH TOÁN KIẾN THỨC LÝ THUYẾT CẦN NHỚ: 1. Định luật bảo toàn khối lượng: Trong 1 phản ứng: m chaát phaûn öùng = m saûn phaåm

Với một hợp chất tạo bởi cation và anion: m hôïp chaát = m cation + m anion 2. Định luật bảo toàn nguyên tố Tổng khối lượng một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của nguyên tố đó sau phản ứng. Nội dung định luật có thể hiểu là tổng số mol của một nguyên tố được bảo toàn trong phản ứng. Trong phản ứng của HNO3 với kim loại hay một chất:

(

)

X + HNO3 → muối của kim loại + sản phẩm khử NO, NO 2 , NH 4 NO 3 , N 2 ,... + H 2O

Có: n HNO3 = n NO− trong muoái vôùi KL + n N trong saûn phaåm khöû 3

Trong trường hợp X chỉ là kim loại : n NO− trong muoái vôùi KL = n e 3

 Số mol HNO3 có thể quy về số mol sản phẩm khử. 3. Định luật bảo toàn electron Trong phản ứng oxi hóa khử: Số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxi hóa nhận về: n e cho = n e nhaän .

Khi vận dụng định luật bảo toàn electron vào dạng toán này cần lưu ý: Trong phản ứng hoặc một hệ phản ứng chỉ cần quan tâm đến trạng thái đầu và trạng thái cuối mà không quan tâm đến trạng thái trung gian.


Nếu có nhiều chất oxi hóa và chất khử thì số electron trao đổi là tổng số mol của tất cả chất nhường hoặc nhận electron. 4. Phương pháp quy đổi Với bài toán HNO3 phản ứng với hỗn hợp nhiều chất, có thể tìm cách quy đổi hỗn hợp ban đầu thành hỗn hợp đơn giản hơn (giảm số lượng hợp chất, quy về thành phần các nguyên tố). 5. Bài toán axit photphoric phản ứng với dung dịch kiềm n − Dựa vào tỷ lệ k = OH có thể xác định muối tạo thành là gì n H3PO4 Ta có bảng: k ≤1 Muối H 2 PO −4

1< k < 2 Muối −

H 2 PO 4 + HPO

k=2

Muối HPO 2− 4

2− 4

2<k <3 Muối HPO 24 − + PO34−

3≤k Muối PO34−

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Nhiệt phân hoàn toàn 25,5 gam AgNO3, thu được V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là: A. 3,36 B. 4,48 C. 5,04 D. 8,96 Bài 2. Nhiệt phân hoàn toàn 6,06 gam KNO3, thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là: A. 1,344 B. 0,672 C. 0,224 D. 0,448 Bài 3. Nhiệt phân a (g) muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đỉ 27 gam và thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 14,00 B. 11,20 C. 22,40 D. 33,60 Bài 4. Cho dung dịch KOH dư vào 50ml dung dịch ( NH 4 )2 SO 4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí

thoát ra (đktc) A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 0,112 lít D. 4,48 lít Bài 5. Cho 1,344 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn và giải phóng khí B. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl 2M dư. Số mol HCl tham gia phản ứng là: A. 0,22 mol B. 0,098 mol C. 0,20 mol D. 0,11 mol Bài 6. Cho 2,24 lít NO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. pH < 7 B. pH = 7 C. pH > 7

D. Có thể pH > 7 hoặc pH < 7

Bài 7. Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với HNO3; thu được dung dịch B (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp G: N2O, NO; thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là: A. 0,3 mol B. 0,25 mol C. 0,2 mol D. 0,15 mol Bài 8. Một oxit nitơ có CT NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit nitơ đó là A. NO B. NO2 C. N2O2 D. N2O5 Bài 9. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng CuO đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là A. 8,960 B. 0,448 C. 0,672 D. 1,344 Bài 10. Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm tiếp 500ml dung dịch HCl 2M thu được khí NO duy nhất và dung dịch A. Thế tích khí NO (đktc) là: A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 5,6 lít Bài 11. Tổng số mol khí sinh ra khi nhiệt phân 0,1 mol Cu(NO3)2 với hiệu suất 80% là A. 0,15 mol B. 0,20 mol C. 0,25 mol D. 0,4 mol Bài 12. Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp gồm Zn và ZnO tạo ra dung dịch chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Vậy % khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu bằng A. 71,37% B. 28,63% C. 61,61% D. 38,39%


Bài 13. Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng ra khí N2O (duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là: A. 2,4 gam B. 3,6 gam C. 4,8 gam D. 7,2 gam Bài 14. Cho m gam Fe tan trong 250ml dung dịch HNO3 2M, để trung hòa lượng axit dư cần phải dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Vậy m có giá trị là A. 2,8 gam B. 8,4 gam C. 5,6 gam D. 11,2 gam Bài 15. Cho a mol Fe vào dung dịch có chứa 5a mol HNO3 thấy có khí NO2 bay ra và còn lại dung dịch A. Dung dịch A chứa: A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và HNO3 Bài 16. Cho 10,8 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được sản phẩm duy nhất là 3,36 lít khí A (đkc). CTPT của khí A là: A. N2O B. NO2 C. NO D. N2 Bài 17. Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 18,90 gam B. 37,80 gam C. 39,80 gam D. 28,35 gam Bài 18. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc). M là kim loại A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn Bài 19. Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10 gam NH4NO2 là A. 11,2l B. 5,6 l C. 3,5 l D. 2,8 l Bài 20. Thực hiện phản ứng giữa N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:4) trong bính kín có xúc tác, thu được hỗn hợp có áp suất giảm 10% so với ban đầu (cùng đk). Hiệu suất phản ứng là A. 25% B. 50% C. 75% D. 60% Bài 21. Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100ml dung dịch H3PO4 31,36% ( d = 1, 25gam / ml ). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100% A. 3,1 gam B. 6,2 gam C. 9,3 gam D. 12,4 gam Bài 22. Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch A. 14,7 gam B. 31,5 gam C. 26,1 gam D. 28,8 gam Bài 23. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dung dịch H3PO4 để thu được dung dịch có chứa 2,84 gam Na2HPO4 và 6,56 gam Na3PO4. A. 4 gam B. 6,4 gam C. 7,68 gam D. đáp án khác Bài 24. Trộn dung dịch chứa 1 mol H3PO4 với dung dịch chứa 1,5 mol NH3. Tính khối lượng amophot được tạo thành. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 95%. A. 123,5 gam B. 117,325 gam C. 93,86 gam D. 128,5 gam Bài 25. Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 30,1% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là A. 18,26% B. 61,20% C. 16% D. 45,81% Bài 26. Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là: A. 11,36% B. 20,8% C. 24,5% D. 22,7% Bài 27. Cho 12 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 5,88 gam dung dịch H3PO4 20% thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các muối A. Na3PO4 B. NaH2PO4 và Na2HPO4 C. NaH2PO4 D. Na2HPO4 và Na3PO4 Bài 28. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M ? A. 50 lít B. 100 lít C. 75 lít D. 125 lít


Bài 29. Hòa tan 28,4 gam photpho (V) oxit trong 500gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. C% của dung dịch axit photphoric thu được là: A. 17,04% B. 17,64% C. 16,69% D. 18,02% Bài 30. Thành phần khối lượng của photpho trong Na2HPO4 ngậm nước là 11,56%. Trong 1 phân tử tinh thể ngâm nước đó có số phân tử H2O là: A. 0 B. 1 C. 7 D. 12 B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 31. Nhiệt phân hoàn toàn m gam một muối amoni của axit cacbonic rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% sau phản ứng thu được một muối trung hòa có nồng độ 23,913%. Công thức phân tử và giá trị m là A. (NH4)2CO3 và 9,6 B. (NH4)2CO3 và 19,2 C. NH4HCO3 và 7,9 D. NH4HCO3 và 15,8 Bài 32. Có 1 hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 73,2 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thì thu được 24,3 gam bã rắn. Cho bã rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí (đkc). Phần trăm khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp ban đầu là A. 40,00% B. 32,38% C. 34,43% D. 17,22% Bài 33. Cho m gam hỗn hợp gồm (Al, Mg, Cu) phản ứng với 200ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được (m + 6,2) gam muối khan gồm 3 muối. Nung muối này tới khối lượng không đổi. Hỏi khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu? A. m gam B. ( m + 1, 6 ) gam C. ( m + 3, 2 ) gam D. ( m + 0,8 ) gam Bài 34. Nung 67,2 gam hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 4,48 lít khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là: A. 64 g B. 24g C. 34 g D. 46 g Bài 35. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 137,1 B. 151,5 C. 97,5 D. 108,9 Bài 36. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra dẫn được vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí ở đktc không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Nồng độ

(

phần trăm của dung dịch axit thu được là (biết D H2O = 1g / ml

)

A. 14,13% B. 18,90% C. 12,60% D. 9,45% Bài 37. Đun nóng 127 gam hỗn hợp hai muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 hỗn hợp phân hủy hết thành khí và hơi nước. Làm nguội sản phẩm đến 270C thu được 86,1 lít hỗn hợp khí, dưới áp suất 1atm (nước bị ngưng tự có thể tích không đáng kể). Tỉ lệ số mol hai muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 trong hỗn hợp A. 1:2 B. 1:3 C. 2:3 D. 2:1 Bài 38. Để hòa tan 9,18 gam Al nguyên chất cần dùng dung dịch axit A thu được khí X và dung dịch muối Y. Biết trong khí X, số mol nguyên tử nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là 0,06. Để tác dụng hoàn toàn với dung dịch Y cần dùng 290 gam dung dịch NaOH 20%. Số mol electron dùng để tạo sản phẩm khử khí X là: A. 0,3 B. 0,4 C. 0,45 D. 0,54 Bài 39. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bắng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của V và m lần lượt là A. 4,48 lít và 21,55 gam B. 2,24 lít và 33,07 gam C. 4,48 lít và 33,07 gam D. 1,12 lít và 18,20 gam Bài 40. Hợp chất A là 1 muối của Nitơ rất không bền, dễ bị nhiệt phân (ở nhiệt độ thường phân hủy chậm), khi đó 1 mol chất A tạo 2 chất khí và 1 chất ở trạng thái hơi, mỗi chất 1 mol. Phân tử khối của A là 79. Phần trăm khối lượng của nguyên tố có khối lượng mol nhỏ nhất trong A là A. 6,33% B. 5,06% C. 3,80% D. 7,59%


Bài 41. Cho 18,0 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí (đktc). Nếu khử hoàn toàn 18,0 gam hỗn hợp X trên bằng CO (dư) rồi cho chất rắn tạo thành phản ứng hết với dung dịch HNO3 (dư) thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là A. 7,84 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 5,60 lít Bài 42. Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và dung dịch chứa 21,19 gam muối. Kim loại M là A. Fe B. Al C. Ag D. Zn Bài 43. Cho hỗn hợp bột kim loại gồm 1,4 gam Fe, 0,24 gam Mg phản ứng tác dụng với 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,15M. Sau phản ứng thu được rắn B. Cho B phản ứng hết với HNO3 thấy có V lít NO (đkc) thoát ra. Giá trị V là: A. 0,56 B. 0,672 C. 0,896 D. 1,12 Bài 44. Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là A. 0,896 lít B. 0,672 lít C. 0,504 lít D. 0,784 lít Bài 45. Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2, AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,94% B. 35,05% C. 22,06% D. 30,67% Bài 46. Tiến hành nung nột loại quặng chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C. Tính lượng quặng cần lấy để có thể thu được 62 gam P. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. A. 484,375 gam B. 553,6 gam C. 310 gam D. 198,4 gam Bài 47. Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn. Giá trị của x là A. 14,2 B. 12,78 C. 11,36 D. 17,04 Bài 48. Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500ml dung dịch KOH 2,6M. Tỷ lệ % khối lượng của PCl3 trong X là A. 8,08% B. 26,96% C. 30,31% D. 12,125% Bài 49. Để sản xuất được phân amophot, người ta cho 4 lít dung dịch NH3 1M vào dung dịch 3 mol axit photphoric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng muối amoni hidrophotphat thu được là: A. 362 g B. 230g C. 132g D. 356g Bài 50. Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là A. 26,83% B. 42,60% C. 53,62% D. 34,20% C. BỨC PHÁ: VẬN DỤNG Bài 51. Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là A. 61,375 B. 64,05 C. 57,975 D. 49,775 Bài 52. Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là A. 1,84 B. 3,91 C. 2,53 D. 3,68 Bài 53. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a mol/lít, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 7,84 lít


khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 0,25 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,30 Bài 54. Điện phân dung dịch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là: (Thiếu đáp án) A. B. C. D. Bài 55. Cho 11,55 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn (trong đó số mol Zn gấp 2 lần số mol Mg) tan hết trong dung dịch gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối (trong Y không có axit dư) và 3,696 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí không màu, dễ hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Z so với hidro là 4,394. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 31 B. 35 C. 21 D. 25 Bài 56. Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là: A. 0,560 B. 1,435 C. 2,800 D. 2,240 Bài 57. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất NO3− , dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là: A. 11,48 B. 15,08 C. 10,24 D. 13,64 Bài 58. Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hóa nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là A. 5,04 lít và 153,45 gam B. 0,45 lít và 153,45 gam C. 5,04 lít và 129,15 gam D. 0,45 lít và 129,15 gam Bài 59. Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau: 0

SiO2 ,C O2 ,t H2O → P  → P2 O5  → H 3PO 4 Quặng photphorit  loø ñieän

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là A. 1,18 tấn B. 1,81 tấn C. 1,23 tấn D. 1,32 tấn Bài 60. Lấy x gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3x gam chất rắn. Xác định x? A. 11,36 gam B. 17,04 gam C. 12,78 gam D. 14,20 gam D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 61. Đốt chat m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với: A. 5% B. 7% C. 8% D. 9% Bài 62. Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat 99, 5 (không chứa ion NH +4 ) và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỉ khối của Z so với He bằng . Cho 11


dung dịch NaOH 11,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 480ml. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,96 gam rắn. Biết rằng trong X phần trăm khối lượng của Mg chiếm 20,797%. Phần trăm khối lượng của N2O có trong hỗn hợp Z là A. 66,3% B. 49,7% C. 55,3% D. 44,2% Bài 63. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m+284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 151,2 B. 102,8 C. 78,6 D. 199,6 Bài 64. Hòa tan 29,52 gam hỗn hợp rắn gồm FeSO4 và Cu(NO3)2 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng đến khi thấy khí NO ngừng thoát ra thì dừng lại, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa 2 loại cation có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 36,56 gam B. 22,96 gam C. 24,88 gam D. 32,64 gam Bài 65. Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho X vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với: A. 22% B. 33% C. 45% D. 55% Bài 66. Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là A. 55,8 B. 59,9 C. 52,2 D. 62,3 Bài 67. Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào được đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 30,94 B. 35,05 C. 22,06 D. 30,67 Bài 68. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là A. 79,45% và 0,525 lít B. 20,54% và 1,300 lít C. 79,45% và 1,300 lít D. 20,54% và 0,525 lít Bài 69. Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 50 B. 55 C. 45 D. 60 Bài 70. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với


dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 196,35 B. 111,27 C. 160,71 D. 180,15 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án C Bài 2. Chọn đáp án B Bài 3. Chọn đáp án A Bài 4. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án A Bài 6. Chọn đáp án C Bài 7. Chọn đáp án A Bài 8. Chọn đáp án B Bài 9. Chọn đáp án D Bài 10. Chọn đáp án A Bài 11. Chọn đáp án B Bài 12. Chọn đáp án C Bài 13. Chọn đáp án D Bài 14. Chọn đáp án C Bài 15. Chọn đáp án C Bài 16. Chọn đáp án A Bài 17. Chọn đáp án C Bài 18. Chọn đáp án D Bài 19. Chọn đáp án C Bài 20. Chọn đáp án A Bài 21. Chọn đáp án D Bài 22. Chọn đáp án C Bài 23. Chọn đáp án B Bài 24. Chọn đáp án B Bài 25. Chọn đáp án A Bài 26. Chọn đáp án D Bài 27. Chọn đáp án D Bài 28. Chọn đáp án B Bài 29. Chọn đáp án C Bài 30. Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 31. Chọn đáp án A Bài 32. Chọn đáp án B Bài 33. Chọn đáp án D Bài 34. Chọn đáp án B Bài 35. Chọn đáp án B Bài 36. Chọn đáp án C Bài 37. Chọn đáp án A Bài 38. Chọn đáp án A Bài 39. Chọn đáp án C Bài 40. Chọn đáp án A Bài 41. Chọn đáp án D Bài 42. Chọn đáp án D Bài 43. Chọn đáp án A


Bài 44. Chọn đáp án B Bài 45. Chọn đáp án B Bài 46. Chọn đáp án B Bài 47. Chọn đáp án C Bài 48. Chọn đáp án C Bài 49. Chọn đáp án C Bài 50. Chọn đáp án A C. BỨC PHÁ: VẬN DỤNG Bài 51. Giải: • Hai khí thu được không màu, có một khí hóa nâu trong không khí là NO. M Y = 2.12, 2 = 24, 4 < M NO  Chứng tỏ khí còn lại trong Y có PTK nhỏ hơn 24,4  Đó là H2. •

a + b = 0,125mol a = 0,1 Đặt a, b lần lượt là số mol NO và H2   → m Y = 30a + 2b = 24, 4.0,125 b = 0,025

Vì phản ứng có tạo khí H2 nên NO3− đã phản ứng hết mà n NO < n NO− ban ñaàu  có muối amoni tạo 3

thành, n NH + = 0, 05 + 0,1 − 0,1 = 0, 05mol 4

BTe

→ 2n Zn phaûn öùng = 3a + 2b + 8n NH+ = 0, 75mol  n Zn phaûn öùng = 0, 375mol 4

BTÑT

 → n Cl− trong X = 2n Zn2+ + n Na + + n K + + n NH+ 4

 n Cl− trong X = 2.0, 375 + 0, 05 + 0,1 + 0, 05 = 0, 95mol

 m = m cation + m anion = 65.0,375 + 23.0, 05 + 39.0,1 + 18.0, 05 + 35,5.0,95 = 64, 05g  Chọn đáp án B. Bài 52. Giải: Phản ứng chỉ tạo 1 sản phẩm khử của N+5 mà cho KOH + X thu được khí  Chứng tỏ sản phẩm khử là NH3 và NH4NO3. Na phản ứng với HNO3 có tạo thành khí H2. 8Na + 10HNO 3 → 8NaNO 3 + NH 4 NO3 + 3H 2 O 0,125x mol

x

2Na + 2H 2O → 2NaOH + H 2

y

y

0,5y mol

NaOH + NH4NO3 →NH3 + NaNO3 + H2O y y y 0,336 = 0, 015  y = 0, 01  0,5y + y = 22, 4 KOH + NH 4 NO3 → NH 3 + KNO3 + H 2 O

( 0,125x − 0, 01) → ( 0,125x − 0, 01)  0,125x − 0, 01 =

0, 224  x = 0,16 22, 4

 m = 23. ( x + y ) = 3, 91gam

 Chọn đáp án B Bài 53. Giải: • Áp dụng bảo toàn electron có: 3n Al + 2n Mg = 2n SO2 = 2.

7,84 = 0, 7mol 22, 4

• Trường hợp 1: Chất rắn chỉ có Ag  n Ag = 0, 7mol  m Ag = 75, 6gam > 45, 2  Loại. • Trường hợp 2: Chất rắn có a mol Ag và 2a mol Cu


 108a + 64.2a = 45, 2gam  a = 0,1915  5a = 0,9576 > 0, 7  Loại  Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng còn dư.  a + 2n Cu = 0, 7mol

a = 0,3 Mà m chaát raén = 108a + 64n Cu = 45, 2gam   n Cu = 0, 2mol  Chọn đáp án D. Bài 54. Giải: Phản ứng điện phân:

ñpdd 4AgNO3 + 2H 2O  → 4Ag + O2 + 4HNO3

a

a

0,25a

a mol

• Theo đề bài, sau điện phân thì ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí X gồm NO2  2 khả năng:  Phản ứng hòa tan Ag bởi HNO3 tạo ra NO2.  Phản ứng hòa tan Ag tạo ra NO, sau đó NO + O2 → NO2 (thu được hỗn hợp NO2 và O2 dư)

Do đề yêu cầu m lớn nhất nên sản phẩm khử phải nhận nhiều e nhất  đó là NO 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H 2O

Ban ñaàu: a

a mol

3 a 4 2NO + O2 → 2NO2 Phaûn öùng:

a mol 4

a

a mol 8 a a a Phaûn öùng: mol 4 8 4 Ban ñaàu:

a 4

a   NO2 : 4 mol a a 3,36  + =  a = 0, 4mol Vậy khi đó sau phản ứng sẽ có:  8 4 22, 4 O : a mol  2 8  m AgNO3 = 0, 4.170 = 68gam  Chọn đáp án B Bài 55. Giải: 24n Mg + 65n Zn = 11,55g n Mg = 0,075mol  • Có  n Zn = 0,15mol n Zn = 2n Mg

• Một khí trong Z là NO, M Z = 8, 788 < 30

(

 Khí còn lại là H2 M H2 = 2

)

3, 696  n NO + n H2 = 22, 4 = 0,165mol n NO = 0, 04mol   n H2 = 0,125mol  30n NO + 2n H2 = 8, 788.0,165 = 1, 45g 2.0, 075 + 2.0,15 − 3.0, 04 − 2.0,125 = 0, 01mol 8 BTNTN • → n NaNO3 = n NO + n NH+ = 0, 04 + 0, 01 = 0, 05mol BTe → n NH+ = 4

4

 m muoái = 23.0, 05 + 11, 55 + 35, 5. ( 0, 05 + 2.0, 075 + 2.0,15 + 0, 01) = 30,805

Gần nhất với giá trị 31


 Chọn đáp án A. Bài 56. Giải: Ag : 0, 03mol  Fe : m g  AgNO3 : 0, 03mol Cu : 0, 02mol Có  + → 7, 735   Zn : 0, 05mol Cu ( NO3 )2 : 0, 02mol Fe : x mol  Zn : y mol 56x + 65y = 7, 735 − 108.0, 03 − 64.0, 02 = 3, 215  y = 0, 015   BTe   m = 56.0, 04 = 2, 24g  x = 0, 04  → 2.(0, 05 − y) = 1.0, 03 + 2.0, 02  Chọn đáp án D. Bài 57. Giải:

• Phương trình điện phân:

4AgNO3 + 2H 2O → 4Ag + 4HNO3 + O 2

4x 4x 4x X chứa 2 chất tan cùng nồng độ mol  n HNO3 = n AgNO3 ( X )

x mol

 Chứng tó AgNO3 bị điện phân hết một nửa. • m dd giaûm = m Ag + m O2 = 108.4x + 32x = 9, 28g  x = 0, 02

• 0,05 mol Fe + X Fe + 4HNO3 → Fe ( NO3 )3 + NO + 2H 2 O

0, 02 0,08

0,02 mol

Fe + 2AgNO3 → Fe ( NO3 )2 + 2Ag 0, 03 0,06 0,03 mol  m muoái( Y ) = m Fe( NO3 ) + m Fe( NO3 ) + m AgNO3 ( Y ) 3

2

= 242.0, 02 + 180.0, 03 + 170.0, 02 = 13, 64 g  Chọn đáp án D Bài 58. Giải • AgNO3 + X → 0, 025 mol NO  Chứng tó X chứa H+ dư  Chất rắn không tan là Cu  Muối tạo thành gồm FeCl2 và CuCl2. • Đặt số mol Cu phản ứng và Fe3O4 lần lượt là a, b 64a + 232b = 30,88 − 1, 28 = 29, 6 a = 0,1   a = b b = 0,1  n HCl phaûn öùng = 2a + 2.3b = 0,8mol

• Có n H+ ( X ) = 4n NO = 0,1mol  n HCl ban ñaàu = 0,9mol  V =

3Fe2+ + 4H + + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H 2 O 0, 075 0,1 mol Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag 0, 225 0,225 mol Ag + + Cl− → AgCl 0,9 0,9 0,9 mol  m = 143.0,9 + 108.0, 225 = 153, 45gam  Chọn đáp án B Bài 59. Giải

0, 9 = 0, 45 l 2


1000.49% 1 BTNTP = 5kmol  → n Ca3 ( PO4 ) lt = n H3PO4 = 2,5kmol 2 98 2 2,5 2,5  n Ca3 ( PO4 ) tt = kmol  m quaëng = .310 = 1180kg = 1,18 taán 2 90% 0,9.0, 73  Chọn đáp án A. Bài 60. Giải x • n NaOH = 0,338.2 = 0, 676mol , n P2O5 = mol . Sau phản ứng cô cạn dung dịch được Na3PO4 và có thể có 142 NaOH dư • Trường hợp 1: Phản ứng tạo Na3PO4 và dư NaOH. 6NaOH + P2 O5 → 2Na 3 PO 4 + 3H 2 O Có n H3PO4 =

3x 71

x x → 142 71 x 3x    3x = 164. + 40  0, 676 −   x = 11,36gam 71 71   ←

• Trường hợp 2: Phản ứng tạo Na3PO4 và Na2HPO4 P2O5 + 6NaOH → 2Na 3PO 4 + 3H 2 O

a 6a 2a P2 O5 + 4NaOH → 2Na 2 HPO 4 + H 2 O b

4b

2b

x  a + b = 142 a = 0, 21    6a + 4b = 0, 676  b = −0,144 164.2a + 142.2b = 3x  x = 9,18     Loại • Trường hợp 3: Phản ứng tạo NaH2PO4 và Na2HPO4 P O + 4NaOH → 2Na 2 HPO 4 + H 2 O • 2 5 a 4a 2a P2 O5 + 2NaOH + H 2O → 2NaH 2 PO4

b

2b

2b

x  a + b = 142 a = 0, 273    4a + 2b = 0, 676  b = −0, 209 142.2a + 120.2b = 3x  x = 9,18     Loại  Chọn đáp án A. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 61. Giải 2,912  n Cl2 + n O2 = 22, 4 = 0,13mol n Cl2 = 0, 05mol • Có   71n Cl + 32n O = 6,11gam n O2 = 0, 08mol  2 2  n e nhaän = 2.0, 05 + 4.0, 08 = 0, 42mol

• Y + HCl → Z chỉ chứa hai muối, HCl phản ứng hết.


73, 23 − 143, 5.0, 42 = 0,12mol 108 FeCl2 : 0,12mol   Chứng tỏ 2 muối là  0, 42 − 2.0,12 = 0, 09mol CuCl2 : 2 • X + HNO 3 :  n AgCl = n e nhaän = 0, 42mol  n Ag =

3,36  BTe  → 2.0, 09 + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = 3n NO = 3. 22, 4 = 0, 45mol n Fe2+ = 0, 09mol   n 2+ + n 3+ = 0,12mol n Fe3+ = 0,03mol Fe  Fe n HNO3 = n NO− trong muoái + n NO = 0, 45 + 0,15 = 0, 6mol 3

 mdd HNO3 =

0, 6.63 = 120gam 31,5%

 m dd T = 120 + 64.0, 09 + 56.0,12 − 30.0,15 = 127,98gam

242.0, 03 .100% = 5, 67% gần với giá trị 5% nhất. 3 127,98  Chọn đáp án A. Bài 62. Giải: 20, 797%.11,54 • Có n Mg = = 0,1mol 24 • Đặt số mol của Al, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 lần lượt là a, b, c.  27a + 213b + 148c = 11, 54 − 24.0,1 = 9,14 gam (1)  C%Fe( NO3 ) =

• n NaOH = 2n Mg2+ + 3n Al3+ = 2 ( 0,1 + c ) + 3 ( a + b ) = 1,5.0, 48 = 0, 72 mol ( 2 ) • Chất rắn thu được sau khi nung là MgO và Al2O3 102 •  40. ( 0,1 + c ) + . ( a + b ) = 12,96 gam ( 3) 2 a = 0,15  • Từ (1), (2), (3) suy ra b = 0, 01 c = 0, 02  BTe  → 3n NO + 8n N2O + 10n N2 = 3.0,15 + 2.0,1 = 0, 65mol  30n NO + 44n N2O + 28n N2 99,5  = .4 M Z = n NO + n N2O + n N2 11    BTNT N → n NO + n N2O + n N2 = 0,1 + 3c + 2d = 0,17 mol 

 n NO = 0, 05mol  44.0, 05   n N 2O = 0, 05mol  %m N 2O = .100% ≈ 55,3% 99,5  .4. 0, 05 + 0, 05 + 0, 01 ( ) 11  n N 2 = 0, 01mol  Chọn đáp án C. Bài 63. Giải: 15, 68  n NO = 0, 4mol n NO + n CO2 = 22, 4 = 0, 7mol • Có   n CO2 = 0,3mol  30n NO + 44n CO2 = 0, 7.18.2 = 25, 2gam

• Đặt số mol của FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 lần lượt là a, b, c, 0,3 mol.


 b = 0, 25%. ( a + b + c + 0, 3 )

(1)

• m Muoái = m Fe( NO3 ) = 242. ( a + 3b + c + 0,3) = m + 284, 4 3

= 72a + 232b + 90c + 34,8 + 284, 4  170a + 494b + 152c = 246, 6 gam BT e •  → a + b + c + 0, 3 = 3.0, 4 = 1, 2 mol

( 2)

( 3)

a = 0, 4  • Từ (1), (2), (3) suy ra b = 0,3  m = 151, 2 gam c = 0, 2   Chọn đáp án A. Bài 64. Giải: • Đặt số mol của FeSO4, Cu(NO3)2, Cu lần lượt là x, y, z. 152x + 188y = 29,52  (1) x = y + z BTe 3n NO = n Fe3+ = 2z  n NO = • Trường hợp 1: NO3− phản ứng hết ( x > 6y ) →

2 z = 2y ( 2 ) 3

 x = 0,148  Từ (1), (2) suy ra  y = 0, 037  Loại z = 0,111 

• Trường hợp 2: Fe2+ phản ứng hết ( x < 6y )  x = 2z

( 3)

 x = 0,12  Từ (1), (3) suy ra  y = 0,06 z = 0,06  8 2    m muoái = 56.0,12 + 64. ( 0, 06 + 0, 06 ) + 96.0,12 + 35,5. .0, 06 + 62.  2.0, 06 − .0, 06  = 36, 56g 3 3    Chọn đáp án A. Bài 65. Giải: 1 • Có n Fe( NO3 ) = n NO2 = 0, 07mol 2 2 Đặt số mol của FeO và Fe trong A lần lượt là x, y  72x + 56y = 24, 04 − 180.0, 07 = 11, 44

2.0, 36 − 4.0, 05 = 0, 26mol 2 24, 04 − 16.0, 26 − 46.0,14 BTKL •  = 0, 24mol → m A = m Fe + m NO2 + m O( X ) = 24, 04g  n Fe = 56 BTNT O •  → n O( A ) = 2n NO2 + n O( X ) = 2.0,14 + 0, 26 = 0, 54mol  x = 0, 54 − 3.0,14 = 0,12  y = 0, 05 • n H+ = 4n NO + 2n O( X )  n O( X ) =

• A + HNO3 : n HNO3 = 4n NO + 2x = 4.0,1 + 2.0,12 = 0, 64mol  mdd HNO3 =

63.0, 64 = 200g 20,16%

 n Fe2+ ( Y ) + n Fe3+ ( Y ) = 0, 24mol  n Fe2+ ( Y ) = 0, 04mol Có  BTe  → 2n Fe2+ ( Y ) + 3n Fe3+ ( Y ) = 3.0,1 + 2. ( 0,12 + 0, 07 )  n Fe3+ ( Y ) = 0, 2mol   242.0, 2  C%Fe( NO3 ) = .100% = 21,9% 3 200 + 24, 04 − 30.0,1 Gần nhất với giá trị 22%


 Cho đáp án A. Bài 66. Giải: • Đặt n HCl = a mol  n H2SO4 = 0,5a mol • n H2 =

0,896 8, 736 = 0, 04mol, n NO2 = = 0,39mol 22, 4 22, 4

BTe → n NO2 = 2n H 2 + n Ag  n Ag = 0, 39 − 2.0, 04 = 0,31 mol

 m BaSO 4 + m AgCl = 211, 02 − 108.0, 31 = 177, 54g  233.0, 5a + 143, 5. ( a + a ) = 177, 54  a = 0, 44

0, 44 + 2.0, 22 − 2.0, 04 = 0, 4mol  n O( X ) = 0, 4mol 2 = 29, 68 − 16.0, 4 = 23, 28g

BTNTH • → n H2O = BTKL  → m KL( X )

 m chaát tan = m KL( X ) + m SO2− + m Cl− = 23, 28 + 96.0, 22 + 35, 5.0, 44 = 60, 02g 4

Gần nhất với giá trị 59,9  Chọn đáp án C. Bài 67. Giải: • Z + HCl → NO  Chứng tỏ trong Z chứa Fe(NO3)2  Z không chứa AgNO3  AgNO3 đã bị nhiệt phân hết. 4,32 • Chất rắn không tan là Ag: n Ag = = 0, 04mol 108 170.0, 04 .100% = 35, 05%  n AgNO3 = n Ag = 0, 04mol  %mAgNO3 = 19, 4  Chọn đáp án B. Bài 68. Giải: 4, 48 9,85 = 0, 2mol • Có n CO2 = n BaCO3 = = 0, 05mol , n NO2 = 197 22, 4 BTe → n NO2 = 2n CO2 + n Fe3O4  n Fe3O4 = 0, 2 − 2.0, 05 = 0,1mol

29, 2 − 232.0,1 = 0, 075mol 80 232.0,1  %mFe3O4 = .100% = 79, 45% 29, 2

 n CuO =

150.63% = 1, 5mol 63 n HNO3 phaûn öùng = 9n Fe3O4 + 2n CuO + n NO2 = 1, 25mol

• n HNO3 =

 n HNO3 dö = 1,5 − 1, 25 = 0, 25mol  n NaOH = 0, 25 + 9.0,1 + 2.0, 075 = 1,3mol  V =

1,3 = 1,3 l 1

 Chọn đáp án C. Bài 69. Giải:

n N + n H2 = 0, 05mol  n N2 = 0, 04mol • Có  2  28n N2 + 2n H2 = 5, 7.4.0, 05 = 1,14gam  n H2 = 0, 01mol • Áp dụng bảo toàn electron có: 2n Mg + 4n O2 = n NO2 + 8n NH4Cl + 10n N2 + 2n H2  2n Mg + 4n O 2 − n NO 2 − 8n NH 4 Cl = 0, 42

(1)


Với n NO2 + n O2 =

10, 08 = 0, 45mol 22, 4

( 2)

• Áp dụng bảo toàn nguyên tố N có: 2n Cu ( NO3 ) = n NO2 + n NH4Cl + 2.0, 04 2

• n HCl = 2n Mg + 2n Cu ( NO3 ) + n NH4Cl = 2.0, 65 = 1,3mol 2

( 3)

( 4)

• m muoái = m MgCl2 + m CuCl2 + m NH4Cl = 95n Mg + 135n Cu ( NO3 ) + 53,5n NH4Cl = 71,87g 2

(5)

n = 0,39mol  Mg • Từ (1), (2), (3), (4), (5) suy ra n Cu ( NO3 ) = 0, 25mol 2  n =  NH4Cl 0,02mol  m = 24.0,39 + 188.0, 25 = 56,36 gam gần với giá trị 55 nhất.  Chọn đáp án B. Bài 70. Giải:

72a + 232b + 64c = 16, 4  • Đặt số mol của FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là a, b, c   a+b+c (1) a = 3 • Dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua  NO3− phản ứng hết. • X + HCl → 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3. Có m muoái = 135c + 127. ( a + b + 2x ) + 162, 5. ( 2b − 2c ) = 29, 6 • Từ

(1),

(2)

( 2) suy

ra

a = 0, 04  b = 0, 05 c = 0, 03 

n Fe2+ ( Y ) + n Fe3+ ( Y ) = 0, 04 + 3.0, 05 = 0,19mol    BTe 0,896 + 2. ( 0, 04 + 4.0, 05 ) = 0, 6mol  → 2n Fe2+ ( Y ) + 3n Fe3+ ( Y ) + 2.0, 03 = 3. 22, 4  n Fe2+ ( Y ) = 0, 03mol n Fe2+ ( T ) = 0,18mol    m ↓= m AgCl + m Ag = 143,5.1,12 + 108.0,18 = 180,16g n = 0,16mol n = 1,12mol  Fe3+ ( Y )  Cl− ( T )

Gần nhất với giá trị 180,15  Chọn đáp án D CHUYÊN ĐỀ 6: CACBON - SILIC A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT CACBON VÀ HỢP CHẤT CACBON - C I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO • Vị trí: Cacbon thuộc nhóm IVA, chu kì 2 trong bảng hệ thống tuần hoàn. • Cấu hình electron nguyên tử: ls22s22p2 • Các số oxi hóa của cacbon: -4, 0, +2 và +4 (trong hợp chất vô cơ), tùy thuộc vào độ âm điện của nguyên tố liên kết với cacbon. • Sự phổ biến: Cacbon là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vũ trụ về khối lượng sau hydro, heli, và oxy. Cacbon có rất nhiều trong Mặt Trời, các ngôi sao, sao chổi và bầu khí quyển của phần lớn các hành tinh. Một số thiên thạch chứa các kim cương vi tinh thể, loại được hình thành khi hệ Mặt Trời vẫn còn là một đĩa tiền hành tinh. Các kim cương vi tinh thể này có thể đã được tạo ra bằng áp lực rất mạnh và nhiệt độ cao tại những nơi mà thiên thạch đó va chạm.


Có khoảng 10 triệu hợp chất khác nhau của cacbon mà khoa học đã biết và hàng nghìn trong số đó là tối quan trọng cho các quá trình của sự sống và cho các phản ứng trên cơ sở hữu cơ rất quan trọng về kinh tế. Trong tổ hợp với các nguyên tố khác, cacbon được tìm thấy trong bầu khí quyển trái đất và hòa tan trong mọi thực thể có chứa nước. Với một lượng nhỏ hơn của canxi, magiê và sắt, nó tạo ra thành phần chủ yếu của một lượng rất lớn đá cacbonat (đá vôi, đolomit, đá cẩm thạch ...). Khi tổ hợp với hidro, cacbon tạo thành than, dầu mỏ và khí tự nhiên, còn được gọi là các hidrocacbon. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Cacbon tạo thành một số dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lí - Kim cương là chất tinh thể không màu, trong suốt, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, có khối lượng riêng là 3,5 g/cm3. Tinh thể kim cương thuộc loại nguyên tử điển hình, trong đó mỗi nguyên tử cacbon tạo 4 liên kết cộng hóa trị bền với bốn nguyên tử cacbon lân cận nằm trên các đỉnh của hình tứ diện đều. Mỗi nguyên tử cacbon ở đỉnh lại liên kết với 4 nguyên tử cacbon khác. Độ dài của liên kết C. C bằng 0,154nm. Do cấu trúc này nên kim cương là chất cứng nhất trong tất các chất. - Than chì là tinh thể màu xám đen, có ánh kim, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại. Tinh thể than chì có cấu trúc lớp. Trong một lớp, mỗi nguyên tử cacbon liên kết theo kiểu cộng hóa trị với 3 nguyên tử cacbon lân cận nằm ở đỉnh của một tam giác đều. Độ dài của liên kết C. Cbằng 0,142nm. Khoảng cách giữa hai nguyên tử cacbon thuộc hai lớp lân cận nhau là 0,34nm. Các lớp liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu, nên các lớp dễ tách khỏi nhau. Khi vạch than chì trên giấy, nó để lại vạch đen gồm nhiều lớp tinh thể than chì. - Fuleren gồm các phân tử C60, C70. Phân tử C60 có cấu trúc hình rỗng gồm 32 mặt với 60 đỉnh là 60 nguyên tử cacbon. Fuleren được phát hiện năm 1985. - Than điều chế nhân tạo như than cốc, than gỗ, than xương, than muội,... được gọi chung là cacbon vô định hình. Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp nên chúng có khả năng hấp thụ mạnh các chất khí và chất tan trong dung dịch III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. Tuy nhiên, ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất. Trong các hợp chất của cacbon với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (O, Cl, F, S...), nguyên tố cacbon có số oxi hóa +2 hoặc +4. Còn trong trường hợp của cacbon với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn (hiđro, kim loại), nguyên tố cacbon có số oxi hóa âm. Do đó, trong các phản ứng cacbon thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Tuy nhiên, tính khử vẫn là tính chất chủ yếu của cacbon. 1. Tính khử của cacbon a. Tác dụng với oxi t° Khi đốt cacbon trong không khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt: C + O 2  → CO 2 t° Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử được CO2, theo phản ứng: C + CO 2  → 2CO

Do đó sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO. Cacbon không tác dụng trực tiếp với clo, brom và iot. b. Tác dụng với oxit kim loại - C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại: t° CuO + C  → Cu + CO t° Fe 2 O3 + 3C  → 2Fe + 3CO

- Với CaO và Al2O3: lo dien CaO + 3C  → CaC 2 + CO 2000° C 2Al 2 O3 + 9C  → Al 4 C3 + 6CO

c. Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh - Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác như HNO3, KC1O3, H2SO4 đặc,... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).


t° C + 2H 2SO 4dac  → CO 2 + 2SO 2 + 2H 2 O

t° C + 4HNO3  → CO 2 + 4NO 2 + 2H 2 O t° C + 4KNO3  → 2K 2O + CO 2 + 4NO 2

- Khi nhiệt độ cao, c tác dụng được với hơi nước: 1000° C C + H 2O  → CO + H 2 t° C + 2H 2 O  → CO 2 + 2H 2

2. Tính oxi hóa của cacbon a. Tác dụng với hidro Cacbon phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao có chất xúc tác, tạo thành khí metan: t° C + 2H 2  → CH 4 b. Tác dụng với kim loại Ở nhiệt độ cao, cacbon phản ứng với một số kim loại tạo thành cacbua kim loại: 4Al + 3C → Al 4Cl3 IV. ỨNG DỤNG - Kim cương được dùng làm đồ trang sức, đựơc dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài. - Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi, chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen. - Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng. - Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ, thuốc pháo, chất hấp thụ. Loại than có khả năng hấp thụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than này được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hóa chất và trong y học. - Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy... V. ĐIỀU CHẾ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 1. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên, kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết. Ngoài ra, cacbon còn có trong các khoáng vật như canxit (đá vôi, đá phấn, đá hoa, chúng đều chứa CaCO3), magiezit MgCO3, đolomit (CaCO3.MgCO3) và là thành phần chính của các kim loại than mỏ (than antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn... chúng khác nhau về tuổi địa chất và hàm lượng cacbon). Dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên là hỗn hợp của các chất khác nhau chứa cacbon, chủ yếu là hiđrocacbon. Cơ thể thực vật và động vật chứa nhiều hợp chất của cacbon. 2. Điều chế Kim cương nhân tạo được điều chế từ than chì, bằng cách nung than chì ở 2000°C, dưới áp suất 50-100 nghìn atmotphe với chất xúc tác là sắt, crom, hay niken Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung than cốc ở 2500 - 3000°C trong lò điện, không có không khí. Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ khoảng 1000°C trong lò cốc không có không khí. Than gỗ được tạo nên khi đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí. t °,xt Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có xúc tác: CH 4  → C + 2H 2

Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm ở độ sâu khác nhau dưới mặt đất. HỢP CHẤT CỦA CACBON I. CACBON MONOOXIT – CO 1. Cấu tạo phân tử Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử cacbon và nguyên tử oxi đều có 2 electron độc thân ở phân lớp 2p. Do đó, giữa chúng có thể tạo thành 2 liên kết cộng hóa trị. Ngoài ra, giữa hai nguyên tử còn hình thành một liên kết cho - nhận. Trong phân tử CO, cacbon có số oxi hóa là +2. Công thức cấu tạo CO:


2. Tính chất vật lý Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, hóa lỏng ở -191,5°C, hóa rắn ở -205,2°C, rất bền với nhiệt và rất độc. 3. Tính chất hóa học Trong phân tử cacbon monooxit có liên kết 3 giống nitơ nên tương tự với nitơ, cacbon monooxit rất kém hoạt động ở nhiệt độ thường và trở nên hoạt động hơn khi đun nóng. Cacbon monooxit là oxit trung tính: không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường. Cacbon monooxit là chất khử mạnh. - CO cháy được trong không khí tạo thành CO2, cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy, CO được dùng làm nhiên liệu khí. - Khi có than hoạt tính làm xúc tác, CO kết hợp với Clo theo phản ứng: xt CO + Cl2  → COCl 2 (photgen)

- Khí CO có thể khử nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao: t° CO + CuO  → CO 2 + Cu 4. Điều chế a. Trong công nghiệp Khí CO được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ: 1050° C C + H 2O  → CO + H 2

Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng gần 44% CO, còn lại là các khí khác như CO2, H2, N2,... - Khí CO còn được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbonđioxit. Khi đi qua than nung đỏ, C02 bị khử thành CO: t° CO 2 + C  → 2CO Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Khí này chứa khoảng 25% CO, ngoài ra còn có N , CO2 và một lượng nhỏ các khí khác. Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí b. Trong phòng thí nghiệm Cacbon monooxit được điều chế bằng cách cho H2S04 đặc vào axit fomic HCOOH và đun nóng: H 2SO 4 dac,t ° HCOOH  → CO + H 2O 5. Đặc tính CO là khí cực kỳ nguy hiểm, do việc hít thở phải một lượng quá lớn CO sẽ dẫn tới thương tổn do giảm oxy trong máu hay tổn thương hệ thần kinh cũng như có thể gây tử vong. Nồng độ chỉ khoảng 0,1% CO trong không khí cũng có thể là nguy hiểm đến tính mạng. CO là chất khí không màu, không mùi và không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì người ta không cảm nhận được sự hiện diện của CO trong không khí. CO có tính liên kết với hemoglobin (Hb) trong hồng cầu mạnh gấp 230-270 lẩn so với oxy nên khi được hít vào phổi co sẽ gắn chặt với Hb thành Hbco do đó máu không thể chuyên chở ôxy đến tế bào. CO còn gây tổn thương tim do gắn kết với myoglobin của cơ tim. Triệu chứng ngộ độc CO thường bắt đầu bằng cảm giác bần thần, nhức đầu, buồn nôn, khó thở rồi từ từ đi vào hôn mê. Nếu ngộ độc CO xảy ra khi đang ngủ say hoặc uống rượu say thì người bị ngộ độc sẽ hôn mê từ từ, ngưng thở và tử vong. Ngộ độc CO có thể xảy ra ở những trường hợp chạy máy nổ phát điện trong nhà kín, sản phụ nằm lò than trong phòng kín, ngủ trong xe hơi đang nổ máy trong nhà hoặc gara... II. CACBON DIOXIT – CO2 1. Cấu tạo phân tử Công thức cấu tạo của CO2: O=C=O Các liên kết C. O trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng do có cấu tạo thẳng nên CO2 là phân tử không có cực.


2. Tính chất vật lý CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lẩn không khí, tan không nhiều trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được 1 lít khí CO2) Ở nhiệt độ thường, khi được nén dưới áp suất 60atm, khí CO2 sẽ hóa lỏng. Khi lạnh đột ngột ở -76°c, CO2 sẽ hóa thành khối rắn, trắng gọi là nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất thuận tiện cho việc bảo quản thực phẩm. 3. Tính chất hóa học a. CO2 là oxit axit • Khi tan trong nước, CO2 tạo thành dung dịch axit cacbonic: ⇀ H 2 CO 3 CO 2 + H 2 O ↽

• Khí CO2 là oxit axit, tác dụng được với oxit bazo và bazo tạo thành muối cacbonat. t° CaO + CO 2  → CaCO3

NaOH + CO 2 → NaHCO3 2NaOH + CO 2 → Na 2CO3 + H 2O Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm tạo thành muối nào tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng. Bài toán về phản ứng với dung dịch kiềm cũng là dạng bài tập phổ biến nhất đối với CO2. Khi giải bài toán này, chúng ta thường dựa vào các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích. b. CO2 bền, ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân một phần và tác dụng được với các chất khử mạnh t° ⇀ 2CO2 ↽ 2CO + O2 t° CO2 + C  → 2CO

Khí CO, không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên người ta dùng nó để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, kim loại có tính khử mạnh, thí dụ Mg, Al... có thể cháy được trong khí CO2: t° CO 2 + 2Mg  → 2MgO + C Vì vậy người ta không dùng co, để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. c. CO2 được dùng để sản xuất ure CO 2 + 2NH 3 → NH 4 OCONH 2 (amoni cacbanat) 180° C,200atm NH 4 OCONH 2  → H 2 O + ( NH 2 )2 CO

4. Ứng dụng • CO2 lỏng và rắn là chất làm lạnh quan trọng, đặc biệt là trong công nghiệp thực phẩm, trong đó chúng tham gia vào quá trình lưu trữ và vận chuyển các loại kem và các thực phẩm đông lạnh. • CO2 được sử dụng để sản xuất nước giải khát cacbonat hóa và nước soda. Theo truyền thống, quá trình cacbonat hóa trong bia và vang nổ có được do lên men tự nhiên, nhưng một số nhà sản xuất cacbonat hóa các đồ uống này một cách nhân tạo. • Bột nở sử dụng trong các loại bánh nướng tạo ra khí cacbonic làm cho khối bột bị phình to ra, do tạo ra các lỗ xốp chứa bọt khí. Men bánh mì tạo ra khí cacbonic bằng sự lên men trong khối bột, trong khi các loại bột nở hóa học giải phóng ra khí cacbonic khi bị nung nóng hoặc bị tác dụng với các axít. • CO2 thông thường cũng được sử dụng như là khí điều áp rẻ tiền, không cháy. Các áo phao cứu hộ thông thường chứa các hộp nhỏ chứa CO2 đã nén để nhanh chóng thổi phổng lên. Các ống thép chứa cacbonic nén cũng được bán để cung cấp khí nén cho súng hơi, bi sơn, bơm lốp xe đạp,... Sự bốc hơi nhanh chóng của CO2 lỏng được sử dụng để gây nổ trong các mỏ than. • CO2 dập tắt lửa, và một số bình cứu hỏa, đặc biệt là các loại được thiết kể để dập cháy do điện, có chứa CO2 lỏng bị nén. CO2 cũng được sử dụng như là môi trường khí cho công nghệ hàn, mặc dù trong hổ quang thì nó phản ứng với phần lớn các kim loại.


• CO2 lỏng là một dung môi tốt cho nhiều hợp chất hữu cơ, và được dùng để loại bỏ cafêin từ cà phê. Nó cũng bắt đầu nhận được sự chú ý của công nghiệp dược phẩm và một số ngành công nghiệp chế biến hóa chất khác do nó là chất thay thế ít độc hơn cho các dung môi truyền thống như các clorua hữu cơ. • Thực vật cần có cacbon điôxít để thực hiện việc quang hợp, và các nhà kính có thể được làm giàu bầu khí quyển của chúng bằng việc bổ sung CO2 nhằm kích thích sự tăng trưởng của thực vật. • Trong y học, 5% CO2 được thêm vào ôxy nguyên chất để trợ thở sau khi ngừng thở và để ổn định cân bằng O2/CO2 trong máu. 5. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm Khí CO2 được điểu chế bằng cách cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với đá vôi: CaCO3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 + H 2O b. Trong công nghiệp Khí CO2 được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoàn toàn than để thu năng lượng, ngoài ra CO2 còn được thu hồi trong quá trình chuyển hóa từ khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ... quá trình nung vôi, quá trình lên men rượu từ glucozơ. III. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT Axit cacbonic là axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại được trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. Trong dung dịch, axit cacbonic phân li theo 2 nấc với các hằng số phân li axit ở 25°C như sau: ⇀ H + + HCO3− ; K1 = 4,5.10−7 H 2CO3 ↽ ⇀ H + + CO32− ; K 2 = 4,8.10−11 HCO3− ↽

Axit cacbonic tạo ra hai muối: muối cacbonat chứa ion CO 32 − và muối hiđrocacbonat chứa ion HCO3− 1. Tính chất của muối cacbonat a. Tính tan Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 hơi ít tan). Các muối cacbonat trung hòa của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước b. Sự thủy phân Muối cacbonat của kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường kiềm:

Na 2 CO3 → 2Na + + CO32− ⇀ HCO3− + OH − CO32− + H 2O ↽  trong một số phản ứng trao đổi Na2CO3 đóng vai trò như 1 bazo: 2AlCl3 + 3Na 2 CO 3 + 3H 2 O → 2Al ( OH )3 + 6NaCl + 3CO 2

Chú ý: Muối (NH4)2CO3 có môi trường trung tính. c. Tác dụng với axit Các muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí CO2: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO 2 + H 2O HCO3− + H + → CO 2 + H 2O Na 2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 + H 2O CO32− + 2H + → CO 2 + H 2O d. Tác dụng với dung dịch kiềm Các muối hiđrocacbonat dễ tác dụng với dung dịch kiềm: NaHCO3 + NaOH → Na 2CO3 + H 2O

HCO3− + OH − → CO32− + H 2O e. Tác dụng với muối  2 muối mới


Na 2 CO3 + CaCl 2 → CaCO3 + 2NaCl

f. Tác dụng với kim loại đứng trước kim loại tạo muối  Muối mới + kim loại mới Cu ( HCO 3 )2 + Mg → Mg ( HCO 3 )2 + Cu g. Phản ứng nhiệt phân Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân: t° MgCO3  → MgO + CO 2

Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân: t° 2NaHCO3  → Na 2CO3 + CO2 + H 2O t° Ca ( HCO3 )2  → CaCO3 + H 2O + CO2

2. Ứng dụng • Canxi cacbonat CaCO3 tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và một số nghành công nghiệp • Natri cacbonat Na2CO3 khan, còn gọi là soda khan, là chất bột trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Sođa được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt... • Natri hiđrocacbonat NaHCO3 là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghiệp thực phẩm. Trong y học, natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit 3. Nhận biết Cho tác dụng với axit  CO2 CaCO3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 + H 2O SILIC VÀ HỢP CHẤT SILIC – Si I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO • Vị trí: Silic thuộc nhóm IVA, chu kì 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. • Cấu hình electron nguyên tử: ls22s22p63s23p2. • Các số oxi hóa của silic: -4, 0, +2, +4; số oxi hóa +2 ít đặc trưng đối với silic. • Sự phổ biến: Nó là nguyên tố phổ biến sau oxy trong vỏ Trái Đất (25,7 %), cứng, có màu xám sẫm - ánh xanh kim loại, là á kim có hóa trị +4. Tinh thể silic nguyên chất hiếm tìm thấy trong tự nhiên, thông thường nó nằm trong dạng silic dioxit (SiO2). Các tinh thể silic nguyên chất tìm thấy trong tạp chất của vàng hay dung nham núi lửa. Silic còn có trong cơ thể động vật, thực vật với lượng nhỏ và có vai trò đáng kể trong họat động sống của thế giới hữu sinh. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Silic có các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, nóng chảy ở 1420°C. Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường độ dẫn điện thấp nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên. Silic vô định hình là chất bột màu trắng. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Silic hoạt động hóa học kém hơn cacbon là nguyên tố tương tự nó về mặt hóa học. Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể. 1.Tính khử • Tác dụng với phi kim: Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường, còn khi đun nóng có thể tác dụng với phi kim khác: Si + 2F2 → SiF4 (Silic tetraflorua) t° Si + O 2  → SiO 2 ( Silic dioxit )

• Tác dụng với hợp chất: Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng hiđro: t° Si + 2NaOH + H 2 O  → Na 2SiO3 + H 2


• Si tác dụng với axit: 4HNO3 + 18HF + 3Si → 3H 2SiF4 + 4NO + 8H 2O • Trong hồ quang điện, silic tác dụng với H2 tạo thành một hỗn hợp các silan: Si + H 2 → SiH 4 + Si 2 H 6 + Si3H 6 + ... 2. Tính oxi hóa Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như Ca, Mg, Fe,... tạo thành hợp chất silixua kim loại: t° Si + 2Mg  → Mg 2Si(magiesilixua) IV. ỨNG DỤNG Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kỹ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu nhiệt. Vật liệu bán dẫn - Silic siêu tinh khiết có thể trộn thêm asen, bo, gali hay phốtpho để làm silic dẫn điện tốt hơn trong các transistor, pin mặt trời hay các thiết bị bán dẫn khác được sử dụng trong công nghiệp điện tử và các ứng dụng kỹ thuật cao khác. • LCD và pin mặt trời - Silic ngậm nước vô định hình có hứa hẹn trong các ứng dụng như điện tử chẳng hạn chế tạo màn hình tinh thể lỏng (LCD) với giá thành thấp và màn rộng. Nó cũng được sử dụng để chế tạo pin mặt trời. V. ĐIỀU CHẾ • Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng cách đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và cát nghiền mịn: t° SiO 2 + 2Mg  → Si + 2MgO

• Trong công nghiệp, silic được sản xuất bằng cách nung nóng silica siêu sạch trong lò luyện bằng hồ quang với các điện cực cacbon. Ở nhiệt độ trên 1900 °C, silic lỏng được thu hồi ở đáy lò, sau đó nó được tháo ra và làm nguội. Silic sản xuất theo công nghệ này gọi là silic loại luyện kim và nó ít nhất đạt 99% tinh khiết. t° SiO 2 + 2C  → Si + 2CO HỢP CHẤT CỦA SILIC I. SILIC DIOXIT • Tính chất vật lý: Silic đioxit SiO2 là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713°C không tan trong nước. Trong tự nhiên, SiO2 tinh thể chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh. Thạch anh chủ yếu tồn tại ở dạng tinh thể lớn, không màu, trong suốt. Cát là SiO2 có chứa nhiều tạp chất. • Tính chất hóa học: Silic đioxit là oxit axit, tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy, tạo thành silicat t° SiO 2 + 2NaOH  → Na 2SiO3 + H 2O t° SiO 2 + Na 2 CO3  → Na 2SiO3 + CO 2

Silic đioxit tan trong axit flohiđric: SiO 2 + 4HF → SiF4 + 2H 2 O Dựa vào phản ứng này người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình trên thủy tinh. • Ứng dụng: - Xây dựng - Silica là thành phần quan trọng nhất trong gạch vì tính hoạt hóa thấp của nó. - Thủy tinh - Silica từ cát là thành phần cơ bản của thủy tinh. Thủy tinh có thể sản xuất thành nhiều chủng loại đồ vật với những thuộc tính lý học khác nhau. Silica được sử dụng như vật liệu cơ bản trong sản xuất kính cửa sổ, đồ chứa (chai lọ), và sứ cách điện cũng như nhiều đồ vật có ích khác. II. AXIT SILIXIC • Axit silixic H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ mất nước: t° H 2SiO3  → SiO 2 + H 2 O


• Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành một vật liệu xốp là silicagen. Sili- cagen đươc dùng để hút ẩm và hấp thụ nhiều chất. • Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên điều chế bằng cách dùng axit mạnh đẩy ra khỏi muối hoặc thủy phân một số hợp chất của Si: Na 2SiO3 + CO 2 + H 2 O → H 2SiO3 + Na 2 CO3 Na 2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H 2SiO3 SiCl4 + 3H 2 O → H 2SiO3 + 4HCl

• H2SiO3 chỉ tác dụng với dung dịch kiềm mạnh. H 2SiO3 + 2NaOH → Na 2SiO3 + 2H 2 O III. MUỐI SILICAT Silicat là một hợp chất có anion silic. Đa số chất silicat là oxit, nhưng hexafluorosilicate ([SiF6]2-) và các anion khác cũng tồn tại. Chất này tập trung chủ yếu vào anion Si-O. Silicat là thành phẩn chủ yếu của vỏ Trái Đất, cũng như phần lớn các hành tinh và các Mặt Trăng. Cát, xi măng Port-land, và hàng ngàn khoáng vật khác đều là silicat. Các hợp chất silicat bao gồm các anion silicat được cân bằng điện tích bởi nhiều cation khác nhau. Có vô số các ion silicat có thể tồn tại và tạo thành hợp chất với nhiều cation khác nhau. Do đó nhóm hợp chất silicat rất lớn, trong đó kể cả các khoáng vật tự nhiên và nhân tạo. Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu trúc của gốc silicat. Các khoáng vật silicat đều chứa silic và oxy. Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm, tạo thành muối silicat. Chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước. Dung dịch đậm đặc của Na2Si03 và K2Si03 được gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy. Thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ. Ở trong dung dịch, silicat kim loại kiềm bị phân hủy mạnh tạo ra môi trường kiềm:  → 2NaOH + H 2SiO 3 Na 2SiO 3 + 2H 2 O ←  IV. CÔNG NGHIỆP SILICAT 1. Thủy tinh a. Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh Thủy tinh thông thường được dùng làm cửa kính, chai lọ,...là hỗn hợp của natri silicat, canxi silicat và silic đioxit, có thành phần gần đúng viết dưới dạng các oxit là Na2O.CaO.6SiO2. Thủy tinh loại này được sản xuất bằng cách nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng, đá vôi và sođa ở 1400°C: t° 6SiO 2 + CaCO3 + Na 2CO3  → Na 2 CaO.6SiO 2 + 2CO 2

Thủy tinh không có cấu trúc tinh thể mà là chất vô định hình, nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi đun nóng nó mềm dần rồi mới chảy, do đó có thể tạo ra những đồ vật và dụng cụ có hình dạng như ý muốn. b. Một số loại thủy tinh Ngoài loại thủy tinh thông thường nêu trên còn có một số loại thủy tinh khác với thành phần hóa học và công dụng khác nhau. - Khi nấu thủy tinh, nếu thay Na2CO bằng K2CO3 thì được thủy tinh kali có nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn. Thủy tinh kali được dùng làm dụng cụ thí nghiệm, lăng kính, thấu kính... - Thủy tinh chứa nhiều chì oxit dễ nóng chảy và trong suốt gọi là thủy tinh pha lê. - Thủy tinh thạch anh được sản xuất bằng cách nấu chảy silic đioxit tinh khiết. Loại thủy tinh này có nhiệt độ hóa mềm cao, có hệ số nở nhiệt rất nhỏ nên không bị nứt khi nóng lạnh đột ngột. - Khi cho thêm oxit của một số kim loại, thủy tinh sẽ có màu khác nhau, do tạo nên các silicat có màu. Thí dụ: crom III oxit Cr2O3 cho thủy tinh màu lục, coban oxit CoO cho thủy tinh màu xanh nước biển. c. Ứng dụng


Vì thủy tinh là một vật liệu cứng và không hoạt hóa nên nó là một vật liệu rất có ích. Rất nhiều đồ dùng trong gia đình làm từ thủy tinh. Cốc, chén, bát, đĩa, chai, lọ v.v có thể được làm từ thủy tinh, cũng như bóng đèn, gương, ống thu hình của màn hình máy tính và ti vi, cửa sổ. Trong phòng thí nghiệm để làm các thí nghiệm trong hóa học, sinh học, vật lý và nhiều lĩnh vực khác, người ta sử dụng bình thót cổ, ống thử, lăng kính và nhiều dụng cụ thiết bị khác được làm từ thủy tinh. Đối với phần lớn các ứng dụng có yêu cầu cao, thủy tinh thạch anh được sử dụng, mặc dù rất khó làm việc với nó. 2. Đồ gốm Đồ gồm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh. Tùy theo công dụng người ta phân biệt gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ thuật, và gốm dân dụng a. Gạch và ngói Gạch và ngói thuộc loại gốm xây dựng. Phối liệu để sản xuất chúng gồm đất sét loại thường và một ít cát được nhào với nước thành khối dẻo, sau đó tạo hình sấy khô và nung ở 900 – 10000C sẽ được gạch và ngói. Sau khi nung, chúng thường có màu đỏ gây nên bởi sắt oxit ở trong đất sét. b. Gạch chịu lửa Gạch chịu lửa thường được dùng để lót lò cao, lò luyện thép, lò thủy tinh...Có 2 loại là: gạch đinat và gạch samot. Phối liệu để chế tạo gạch đinat gồm 93-96% SiO2,4-7% CaO và đất sét; nhiệt độ nung khoảng 1300 1400°C. Gạch đinat chịu được nhiệt độ khoảng 1690 - 1720°C. Phối liệu để chế tạo gạch samot gồm bột samôt chộn với đất sét và nước. Sau khi đóng khuôn và sấy khô, vật liệu được nung ở 1300 - 1400°C. Bột samot là đất sét được nung ở nhiệt độ rất cao rồi nghiền nhỏ. c. Sành, sứ và men • Đất sét sau khi đun nóng ở nhiệt độ 1200 - 1300°C thì biến thành sành. Sành là vật liệu cứng, gõ kêu, có màu nâu hoặc xám. Để có độ bóng và lớp bảo vệ không thấm nước, người ta tạo một lớp men mỏng ở mặt ngoài của đồ sành. • Sứ là vật liệu cứng, xốp có màu trắng, gõ kêu. Phối liệu để sản xuất sứ gồm cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại. Đồ sứ được nung hai lần, lần đầu ở 1000°C, sau đó tráng men và trang trí rồi nung lần 2 ở 1400 - 1500°C. Sứ có nhiều loại: sứ dân dụng, sứ kĩ thuật. Sứ kĩ thuật được dùng để chế tạo các vật liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các dụng cụ thí nghiệm. • Men có thành phần chính giống sứ, nhưng dễ nóng chảy hơn. Men được phủ lên bề mặt sản phẩm, sau đó nung ở nhiệt độ thích hợp biến thành một lớp thủy tinh che kín bề mặt sản phẩm. 3. Xi măng Xi măng thuộc loại vật liệu dính, được dùng trong xây dựng. Quan trọng và thông dụng nhất là xi măng Pooclăng. Đó là chất bột min, màu lục xám, thành phần chính gồm canxi silicat và canxi aluminat. Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét có nhiều SiO2 và một ít quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt, rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở 1400 - 1600°C. Sau khi nung, thu được một hỗn hợp màu xám gọi là clanhke. Để nguội rồi nghiền clanhke với một số chất phụ gia thành bột mịn, sẽ được xi măng. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Dẫn từ từ khí CO dư qua hỗn hợp X gồm BaSO4, NaNO3, MgCO3 và Cu(NO3)2 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Trong Y gồm các chất A. BaSO4, Na2O, Mg và Cu. B. BaO, NaNO2, Mg và Cu. C. BaO, NaNO3, MgO và Cu. D. BaSO4, NaNO2, MgO và Cu. Bài 2. Phản ứng nào sau đây không đúng: t° A. Na 2SiO3 + CO 2 + H 2O → Na 2CO3 + H 2SiO3 . B. Na 2SiO3 + H 2O  → 2NaOH + H 2SiO3 . C. SiO 2 + Na 2 CO3 → Na 2SiO3 + CO 2 .

D. SiO 2 + H 2O → H 2SiO3 .

Bài 3. Cho dãy biến đổi hóa học sau: CaCO 3 → CaO → Ca ( OH ) 2 → Ca ( HCO 3 )2 → CaCO 3 → CO 2


Điều nhận định nào sau đây đúng: A. Có 2 phản ứng oxi hóa – khử. B. Có 3 phản ứng oxi hóa – khử. C. Có 1 phản ứng oxi hóa – khử. D. Không có phản ứng oxi hóa – khử. Bài 4. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là A. đồng (II) oxit và mangan oxit. B. đồng (II) oxit và magie oxit. C. đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Bài 5. Thành phần chính của khí than ướt là: A. CO, CO2, H2, N2. B. CH4, CO, CO2, N2. C. CO, CO2, H2, NO2. D. CO, CO2, NH3, N2. Bài 6. Có 7 chất bột là NaCl, BaCO3, Na2CO3, Na2S, BaSO4, MgCO3, Na2SiO3. Chỉ dùng thêm một dung dịch nào dưới đây là có thể phân biệt các muối trên? A. dung dịch NaOH. B. dung dịch BaCl2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch AgNO3. Bài 7. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al, HNO3 đặc, KClO3. C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3. Bài 8. Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon. Kim cương cứng nhất trong tự nhiên, trong khi than chì mềm đến mức có thể dùng để sản xuất lõi bút chì 6B, dùng để kẻ mắt. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Kim cương có cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, than chì có cấu trúc lớp, trong đó khoảng cách giữa các lớp khá lớn. B. Kim cương có liên kết cộng hóa trị bền, than chì thì không. C. Đốt cháy kim cương hay than chì ở nhiệt độ cao đều tạo thành khí cacbonic. D. Một nguyên nhân khác. Bài 9. Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây sai? A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính. C. Chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống. D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại. Bài 10. Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng: A. NaOH và H2SO4 đặc. B. Na2CO3 và P2O5. C. H2SO4 đặc và KOH. D. NaHCO3 và P2O5. Bài 11. Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat? A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ). B. Sản xuất xi măng. C. Sản xuất thủy tinh. D. Sản xuất thủy tinh hữu cơ. Bài 12. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây: A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng. C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3. D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl. Bài 13. Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây: A. CuSO4, SiO2, H2SO4 (loãng). B. F2, Mg, NaOH. C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl. Bài 14. Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây: A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si. Bài 15. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai? A. SiO 2 + 4HF → SiF4 + 2H 2 O . B. SiO 2 + 4HCl → SiCl4 + 2H 2 O . t° C. SiO 2 + 2C  → Si + 2CO .

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Câu 1: Chọn đáp án D.

t° D. SiO 2 + 2Mg  → 2MgO + Si .


Câu 2: Chọn đáp án D. Câu 3: Chọn đáp án D. Câu 4: Chọn đáp án D. Câu 5: Chọn đáp án A. Câu 6: Chọn đáp án C. Câu 7: Chọn đáp án B. Câu 8: Chọn đáp án A. Câu 9: Chọn đáp án D. Câu 10: Chọn đáp án D. Câu 11: Chọn đáp án D. Câu 12: Chọn đáp án A. Câu 13: Chọn đáp án B. Câu 14: Chọn đáp án B. Câu 15: Chọn đáp án B. DẠNG 2. BÀI TẬP TÍNH TOÁN 1. Bài toán nhiệt phân muối • Nhiệt phân muối hiđrocacbonat: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân hủy khi đun nóng. t° 2M ( HCO3 )n  → M 2 ( CO3 )n + nCO 2 + nH 2 O

• Nhiệt phân muối cacbonat: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân hủy bởi nhiệt. t° M 2 ( CO 3 ) n  → M 2 O n + nCO 2 • Trong bài toán nhiệt phân, cần chú ý định luật bảo toàn khối lượng: Mmuối cacbonat đem nung = mchất rắn còn lại + mkhí bay ra • Chú ý phản ứng nhiệt phân muối FeCO3 (thường gọi là quặng xiderit). + Nếu nhiệt phân trong điều kiện không có không khí: t° FeCO3  → FeO + CO 2 + Nếu nhiệt phân trong điều kiện có không khí: t° 4FeCO3 + O 2  → 2Fe 2O3 + 4CO 2 2. Bài toán tác dụng với axit • Nếu cho từ từ axit vào muối thì xảy ra theo 2 giai đoạn: CO32− + H + → HCO3− HCO3− + H + → CO 2 + H 2 O

• Nếu cho từ từ muối vào dung dịch axit thì xảy ra đồng thời 2 phản ứng với tỉ lệ phản ứng bằng tỉ lệ lượng muối ban đầu. CO32− + 2H + → CO 2 + H 2O HCO3− + H + → CO 2 + H 2 O 3. Bài tập về tính khử của CO; C Lưu ý: CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m oxit + m CO = m KL + m CO2

n O( oxit ) = n CO phaûn öùng = n CO2 =

n hoån hôïp oxit − m chaát raén sau phaûn öùng 16

Để xác định công thức của oxit sắt FexOy cần lập tỷ lệ 4. Bài tập phản ứng với dung dịch kiềm

n Fe x . = y n O ( oxit )


• Khi cho CO2 tác dụng với NaOH, KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối. Ta thường lập tỉ lệ n − + OH ≤ 1 : Chỉ tạo muối axit. n CO2 +

n OH− n CO2

+1 <

≥ 2 : Chỉ tạo muối trung hòa.

n OH− n CO2

< 2 : Tạo cả muối trung hòa và muối axit.

• Dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào. + Hấp thụ CO2 vào dung dịch kiềm dư chỉ tạo muối trung hòa. + Hấp thụ CO2 dư vào dung dịch kiềm chỉ tạo muối axit. + Hấp thụ CO2 vào NaOH tạo dung dịch muối. Sau đó thêm BaCl2 vào dung dịch muối thấy có kết tủa, thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa: Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. + Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa: Tạo 2 muối. + Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa: Tạo 2 muối. + Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 0,448 lít. B. 1,792 lít. C. 1,680 lít. D. A hoặc B đúng. Bài 2. Khử 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 60 g. B. 50 g. C. 40 g. D. 30 g. Bài 3. Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? A. 1 lít. B. 1,5 lít. C. 0,8 lít. D. 2 lít. Bài 4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) bằng: A. 0 lít. B. 0,56 lít. C. 1,12 lít. D. 1,344 lít. Bài 5. Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là: A. 142 g. B. 141 g. C. 140 g. D. 124 g. Bài 6. Cho 1,84 gam hỗn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 1,17 g. B. 2,17 g. C. 3,17 g. D. 2,71 g. 3 Bài 7. Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460 m khí CO (đktc) theo sơ đồ phản ứng: 2C + O 2 → 2CO . Hiệu suất của phản ứng này là: A. 80%. B. 85%. C. 70%. D. 70%. Bài 8. Một loại thủy tinh thường chứa 13% Natri oxit, 11,7% Canxi oxit, 75,3% Silic dioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là: A. 2Na2O.CaO.6SiO2. B. 2Na2O.6CaO.SiO2. C. Na2O.CaO.6SiO2. D. Na2O.6CaO.SiO2. Bài 9. Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3 (dư) thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol/lít của ion Ca2+ trong dung dịch đầu là: A. 0,45M. B. 0,5M. C. 0,65M. D. 0,55M. Bài 10. Cho bột than dư vào hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và CuO đun nóng để phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam hỗn hợp kim loại và 1,68 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp hai oxit ban đầu là


A. 5 g. B. 5,1 g. C. 5,2 g. D. 5,3 g. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 19,7 gam. B. 17,73 gam. C. 9,85 gam. D. 11,82 gam. Bài 12. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần % theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%. Bài 13. Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là A. 200 B. 70 C. 180 D. 110 Bài 14. Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng các muối thu được là A. 2,16 g. B. 1,06 g. C. 1,26 g. D. 2,004 g. Bài 15. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là A. 27,41% và 72,59%. B. 28,41% và 71,59%. C. 28% và 72%. D. Kết quả khác. Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 22,45 gam hỗn hợp MgCO3, BaCO3 (trong đó chứa a% khối lượng MgCO3) bằng dung dịch HCl rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa D. Để lượng D là lớn nhất thì giá trị của a là A. 18,7. B. 43,9. C. 56,1. D. 81,3. Bài 17. Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lít khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa tan hết m gam R bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,032 lít khí NO2 duy nhất (đktc). CTPT của oxit là A. Cr2O3. B. CrO. C. Fe3O4. D. FeO Bài 18. Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%? A. 22,18 kg. B. 27,12 kg. C. 25,15 kg. D. 20,92 kg. Bài 19. Khi cho 24,87 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,736 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 8,064 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là: A. 13,51%. B. 39,20%. C. 6,76%. D. 47,29%. Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và RCO3 (với tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 39,4 gam kết tủa. Kim loại R là A. Ba. B. Ca. C. Fe. D. Cu. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 9,0. B. 9,5. C. 8,0. D. 8,5. Bài 22. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là


A. Cu. B. Mg. C. Ca. D. Zn. Bài 23. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là A. 0,448 và 25,8. B. 1,0752 và 20,678. C. 1,0752 và 22,254. D. 0,448 và 11,82. Bài 24. Nung 9,04 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 sau một thời gian thu được 5,96 gam chất rắn Y và khí Z. Hấp thụ hoàn toàn khí Z bằng 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 x mol/lít và NaOH y mol/lít, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch T và 5,50 gam kết tủa. Nếu đun nóng kĩ dung dịch T thì thu được thêm m gam kết tủa nữa. Nếu tỉ lệ x : y = 12 thì giá trị của m là A. 0,50. B. 1,50. C. 0,75. D. 1,00. Bài 25. Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2 và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127°C , biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy? A. 225,000 kg. B. 156,250 kg. C. 216,000 kg. D. 234,375 kg. Bài 26. Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là: A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5. C. 26 và 0,75. D. 21,6 và 0,6. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 27. Nung m gam hỗn hợp T gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe(NO3)2 (4x mol) và Mg (x mol) trong bình kín có chứa 2,24 lít khí O2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 84 gam hỗn hợp rắn X gồm MgO, Fe2O3 và hỗn hợp Y gồm 3 khí và hơi. Cho m gam T tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch C và 8,96 lít hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Cho C tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,825 mol NaOH, thu được 0,56 lít khí duy nhất. Phần trăm số mol của FeCO3 trong T là A. 17,17%. B. 18,18%. C. 19,19%. D. 20,20%. Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp C và S trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm CO2 và SO2. Dẫn X từ từ qua 100 ml dung dịch Y chứa NaOH và KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được V1 ml dung dịch Z chứa m1 gam muối. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thì thấy xuất hiện 38,83 gam kết tủa. Nếu dẫn X từ từ qua 160 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được V2 ml dung dịch T, cô cạn T thu được m2 gam rắn khan. Biết m2 – m1 = 8,82 và khi trộn 6V1 ml dung dịch Z với V2 ml dung dịch T thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa các muối trung hòa. Giá trị m1 + m2 gần nhất với A. 51. B. 52. C. 53. D. 54. Bài 29. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, d Z/H2 = 22, 929 . Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch

800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng (m + m1) có giá trị là: A. 115,9. B. 154,8. C. 137,9. D. 146,3. Bài 30. Cho m gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư thì thể tích khí oxi (ở đktc) đã phản ứng là: A. 5,04 lít. B. 4,48 lít. C. 4,816 lít. D. 4,851 lít. Bài 31. Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 1,75M. Dung dịch Y chứa Ba(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 7,88 gam kết tủa và 240 ml dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 240 ml dung dịch Z, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của V là


A. 140. B. 160. C. 120. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Câu 1: Chọn đáp án D. Câu 2: Chọn đáp án A. Câu 3: Chọn đáp án A. Câu 4: Chọn đáp án A. Câu 5: Chọn đáp án A. Câu 6: Chọn đáp án B. Câu 7: Chọn đáp án B. Câu 8: Chọn đáp án C. Câu 9: Chọn đáp án B. Câu 10: Chọn đáp án C. B. TĂNG TỐC: THỒNG HIỂU Câu 11: Chọn đáp án C. Câu 12: Chọn đáp án A. Câu 13: Chọn đáp án C. Câu 14: Chọn đáp án D. Câu 15: Chọn đáp án B. Câu 16: Chọn đáp án C. Câu 17: Chọn đáp án C. Câu 18: Chọn đáp án A. Câu 19: Chọn đáp án A. Câu 20: Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Giải: 28 + 44 Có M Z = 18.2 = 36 =  Z có n CO = n CO2 2 1,344 = 0, 06 mol  n CO dö = n CO2 = 0, 03 mol Mà n CO ban ñaàu = n CO dö + n CO2 = 22, 4

D. 180.

 n O ( oxit ) phaûn öùng = n CO2 = 0, 03 mol , đặt n O ( oxit ) dö = a mol

Quy đổi hỗn hợp Y tương ứng với hỗn hợp gồm các kim loại và O dư (a mol) Có m O = 16. ( a + 0, 03) gam  m = 64a + 1,92 (1) BTe → n e trao ñoåi = 2n O dö + 3n NO = 2a + 3.0,04 = 2a + 0,12

 m muoái = m kim loaïi + m NO− trong muoái = 0, 75m + 62. ( 2a + 0,12 ) = 3, 08m 3

( 2)

a = 0,118 mol Töø (1) vaø ( 2 )   m = 9, 478 gam ≈ 9,5 gam Vậy m gần với giá trị 9,5 nhất.  Chọn đáp án B. Bài 22: Giải: 100.0,392 n H2SO4 = = 0, 4 mol 98 Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan  phản ứng vừa đủ, H2SO4 phản ứng hết.  n X = n H2SO4 = 0, 4 mol


mMCO3 = n CO2 =

1,12 = 0, 05 mol 22, 4

BTKL  → m X + m dd H2SO4 = m dd Y + m CO2

 m dd Y = 24 + 100 − 44.0, 05 = 121,8 gam

 m MSO4 = 39, 41%.121,8 = 48 gam, n MSO4 = n X = 0, 4 mol

 M MSO4 = M + 96 =

48 = 120  M = 24 ( Mg ) 0, 4

 Chọn đáp án B. Bài 23: Giải: n HCO− = 0, 03 mol, n CO2− = 0, 2.0,3 = 0, 06 mol, n H + = 0, 02 + 0, 06 = 0, 08 mol 3

CO

2− 3

3

+ 2H

+

→ CO 2 + H 2 O

x 2x x − + HCO3 + H → CO 2 + H 2 O y

y y  2x + y = 0, 08mol  x = 0, 032  → Có:  x 0, 06  y = 0, 016  y = 0, 03 = 2   V = 22, 4. ( x + y ) = 1, 0752 lít.

Dung dịch X chứa 0,028 mol CO 32 − , 0,014 mol HCO3− , 0,06 mol SO 24 − , Na + , K + . Thêm: n OH− = 0, 06 mol, n Ba 2+ = 0,15 mol vào dung dịch X. Ba 2+ + SO 42− → BaSO 4 0,06

0,06

0,06 mol

Ba 2+ + CO32− → BaCO3 0,028 0,028

0,028 mol

Ba 2 + + HCO3− + OH − → BaCO3 + H 2 O

0,014 0,014

0,014 0,014 mol

Sau phản ứng dư Ba2+, OH− m keát tuûa = 197. ( 0, 028 + 0, 014 ) + 233.0, 06 = 22, 254 gam .  Chọn đáp án C. Bài 24: Giải: BTKL  → m CO2 = m X − m Y = 9, 04 − 5,96 = 3, 08 gam  n CO2 = 0, 07 mol

5,5 = 0, 055 mol 100 Ca ( OH )2 + CO 2 → CaCO 3 + H 2 O n CaCO3 =

0,055 0,055 0,055 NaOH + CO 2 → NaHCO3 0,5y

0,5y


Ca ( OH )2

+

2CO 2

Ca ( HCO 3 )2

(0,5x-0,055) (x-0,11) (0,5x – 0,055) mol n CO2 = 0, 055 + y + 2x − 0,11 = 0, 07 mol  y + 2x = 0,125 mol Mà x : y = 12  x = 0, 06 mol, y = 0, 005 mol  m = m CaCO3 = 100. ( x − 0, 055 ) = 0,5 gam

 Chọn đáp án A. Bài 25: Giải: t° C + H 2 O  → CO + H 2

x x x x mol t° C + 2H 2 O  → CO 2 + 2H 2 y

2y

y

2y

mol

 12. ( x + y ) + 18. ( x + 2y ) = 2.7,875 = 15, 75 M X = 2x + 3y x = 6  Có   y = 12 1, 64.960  n = 2x + 3y = PV = = 48kmol  X  RT 0, 082. ( 273 + 127 )

12. ( 6 + 12 ) = 234375kg 96%.96%  Chọn đáp án D. Bài 26: Giải: BTKL •  → m = m X − m CO 2 = 34,8 − 44.0, 2 = 26g  m than =

• Có n X =  n CO2 =

V=

4, 48 10 + = 0,3 mol  n HCl = 2n X = 0, 6 mol 22, 4 100

0, 6 = 1,5 l 0, 4

 Chọn đáp án A. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 27: Giải: FeO FeO : a mol   Fe ( OH )2 Fe ( NO3 ) 2 : 4x mol   · T FeCO3 → Mg : x mol  40x + 80. ( a + 4x ) = 84g Fe NO : 4x mol CO 3 )2  (  2 Mg : x mol H 2O BTe • → n FeO + n Fe( NO3 ) + 2n Mg = 4n O2 + n NO2 2

 a + 4x + 2x = 4.

2, 24 + 2.4x 22, 4

( 2)

x = 0,1 • Từ (1) và (2) suy ra:  a = 0,6 8,96 = 0, 4mol • T + HCl : n CO2 + n NO = 22, 4 • C + 2,825 mol NaOH → khí

 C chöùa NH +4 : n NH+ = n NH3 = 4

0,56 = 0, 025 mol 22, 4

(1)


2n Fe2+ + 3n Fe3+ = 2,825 − 0, 025 − 2.0,1 = 2, 6 mol n Fe2+ = 0, 4 mol   n Fe2+ + n Fe3+ = 0, 6 + 0,1.4 = 1 mol n Fe3+ = 0, 6 mol BTe → n Fe3+ + 2n Mg = 8n NH+ + 3n NO  n NO = 4

 n FeCO3 = n CO2 =  %n FeCO3 =

0, 6 + 2.0,1 − 8.0, 025 = 0, 2 mol 3

8,96 − 0, 2 = 0, 2 mol 22, 4

0, 2 .100% = 18,18% 0, 6 + 0, 4 + 0,1

 Chọn đáp án B. Bài 28: Giải: • Đặt số mol C, S lần lượt là x, y 12x + 32y = 3,68 x = 0,12   m↓ = mBaCO3 + mBaSO3 = 197x + 217y = 38,83g  y = 0,07

3, 68 368  = C,S → X : M X = • Quy đổi:  0,12 + 0, 07 19  NaOH, KOH → ROH  • 0,19 mol X + 0,1a mol ROH → m1 gam muối/V1 ml dung dịch Z 0,19 mol X + 0,16a mol ROH →m2 gam muối/V2 ml dung dịch T 6V1 ml Z + V2 ml T → muối trung hòa  Chứng tỏ Z chứa muối axit, T chứa kiềm dư và 6n HXO− ( Z) = n OH− 3

(T)

 n XO2− + n HXO3− = 0,19 mol  n XO32− = 0,1a − 0,19 • Z 3   2n XO32− + n HXO3− = 0,1a mol  n HXO3− = 0,38 − 0,1a  n XO2− = n X = 0,19 • T 3  n OH− = 0,16 a − 0,38  6. ( 0, 38 − 0,1a ) = 0,16a − 0, 38  a = 3, 5

· m 2 − m1 = m ROH ( T ) + m RXO3 ( T ) − m RXO3 ( Z) − m RHXO3 ( Z ) 1280  1299    = ( R + 17 ) .0,18 +  2R +  . ( 0,19 − 0,16 ) −  R +  .0, 03 = 8,82 19  19    193 R= 7

  193   193 1280  m1 =  7 + 17  .0,18 +  2. 7 + 19  .0,19 = 31,3g       m =  2. 193 + 1280  .0,16 +  193 + 1299  .0, 03 = 22, 48g     2  7 19  19   7

 m1 + m 2 = 53, 78g gần nhất với giá trị 54.  Chọn đáp án D. Bài 29: Giải: • Hỗn hợp 2 khí gồm NO2 (x mol) và CO2 (y mol) 46x + 44y  = 2.22,929 = 45,858 (1) x+y


34,95 = 0,15 mol  n S = 0,15 mol 233 BTe → 4y + 6.0,15 = x ( 2 )

• n BaSO4 =

 x = 1,3  m = 12.0,1 + 32.0,15 = 6g • Từ (1) và (2) suy ra:   y = 0,1 • Z + 1,6 mol KOH: 2NO 2 + 2KOH → KNO3 + KNO 2 + H 2 O

1,3 0,65 0,65 mol 1,3 → CO 2 + 2KOH → K 2 CO3 + H 2 O 0,1 mol 0,1 → 0,2  m = 101.0,65 + 85.0,65 + 138.0,1 + 56. (1,6 − 1,3 − 0, 2 ) = 140,3 gam  m + m1 = 146, 3 gam

 Chọn đáp án D. Bài 30: Giải: • X + HNO3 đặc, nóng, dư → hỗn hợp 2 khí gồm NO2 (0,9 mol) và CO2 4, 66 • Kết tủa thu được chỉ có BaSO4: n BaSO4 = = 0, 02 mol  n S = 0, 02 mol 233 BTe → 4n C + 5n P + 6.0, 02 = 0,9 mol  4n C + 5n P = 0, 78 mol BTe • X + O2 dư: → 4n C + 5n P + 4.0, 02 = 4n O2  n O2 =

0, 78 + 0, 08 =0,215 mol 4

 VO2 = 4,816 l  Chọn đáp án C. Bài 31: Giải: • HCl + Z chưa có khí thoát ra ngay  Z chứa CO 32 − dư, Ba2+ phản ứng hết.  n Ba ( HCO3 ) ( Y ) = n BaCO3 = 2

· Vdd Y =

7,88 = 0, 04 mol  n NaHCO3 ( Y ) = 0, 04 mol 197

0, 04 = 0,16 l = 160 ml  Vdd X = 240 − 160 = 80 ml 0, 25

 n Na 2CO3 ( X ) = 0, 04 mol, n NaOH( X ) = 0,14 mol

 Na + : 0, 26 mol   Z chứa: OH − : 0, 02 mol CO 2 − : 0,12 mol  3

 n HCl = 0, 02 + 0,12 = 0,14mol  V =  Chọn đáp án A.

0,14 = 0,14 l = 140 ml 1


MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ 1. HIĐROCACBON + DẪN XUẤT HALOGEN............................................................................. 3 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT .............................................................................................................................. 3 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................... 12 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ...................................................................................................................... 12 DẠNG 2: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY .................................................................................................................. 17 DẠNG 3: PHẢN ỨNG THẾ ............................................................................................................................... 24 DẠNG 4: PHẢN ỨNG CỘNG HỢP .................................................................................................................. 33 DẠNG 5: PHẢN ỨNG TÁCH HX (X: CL, BR) ............................................................................................... 41 CHUYÊN ĐỀ 2: ANCOL – PHENOL .................................................................................................................... 47 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ............................................................................................................................ 47 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................... 51 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ...................................................................................................................... 51 DẠNG 2: PHẢN ỨNG CHÁY ............................................................................................................................ 53 DẠNG 3: PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI KIỀM ................................................................................................ 61 DẠNG 4: PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC ............................................................................................................... 69 DẠNG 5: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHÔNG HOÀN TOÀN ............................................................................. 77 CHUYÊN ĐỀ 3: ANĐEHIT – XETON .................................................................................................................. 84 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ............................................................................................................................ 84 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................... 87 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ...................................................................................................................... 87 DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỐT CHÁY ........................................................................................................................ 89 DẠNG 3: PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC (CỦA ANĐEHIT) ............................................................................... 98 DẠNG 4: BÀI TẬP ANĐEHIT TÁC DỤNG VỚI H2................................................................................... 107 CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBONXYLIC ............................................................................................................. 112 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 112 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 114 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 114 DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ........................................................................................ 116 DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG TRUNG HÒA .................................................................................... 124 CHUYÊN ĐỀ 5: ESTE .......................................................................................................................................... 133 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 133 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 134 DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT .................................................................................................................. 134 DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE ......................................................................... 137 DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE ...................................................................... 147 DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ESTE HÓA......................................................................................... 156 CHUYÊN ĐỀ 6. CACBOHIĐRAT ...................................................................................................................... 164 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 164 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 170


DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 170 DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY CACBOHIĐRAT ......................................................... 173 DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ TÍNH KHỬ CỦA CACBOHIĐRAT ...................................................................... 177 DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CACBOHIĐRAT ...................................................... 179 DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ ỨNG DỤNG VÀ QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CACBOHIĐRAT ......................... 183 CHUYÊN ĐỀ 7. AMIN ......................................................................................................................................... 188 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 188 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 190 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 190 DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN ..................................................................................................... 194 DẠNG 3: BÀI TẬP AMIN PHẢN ỨNG VỚI AXIT .................................................................................... 202 DẠNG 4: BÀI TẬP AMIN PHẢN ỨNG VỚI MUỐI ................................................................................... 208 CHUYÊN ĐỀ 8: AMINOAXIT ............................................................................................................................ 210 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 210 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 211 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 211 DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY AMINOAXIT......................................................................................... 214 DẠNG 3: BÀI TẬP AMINOAXIT PHẢN ỨNG VỚI AXIT/BAZƠ .......................................................... 222 DẠNG 4: CÁC BÀI TẬP CỦA HỢP CHẤT CXHYNO2 .............................................................................. 229 CHUYÊN ĐỀ 9: PEPTIT ..................................................................................................................................... 234 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 234 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 235 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 235 DẠNG 2: BÀI TẬP THỦY PHÂN .................................................................................................................. 236 DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỐT CHÁY ..................................................................................................................... 238 DẠNG 4: SỰ KẾT HỢP PHẢN ỨNG CHÁY VỚI PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ...................................... 239 CHUYÊN ĐỀ 10: POLIME ................................................................................................................................. 245 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ......................................................................................................................... 245 B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................................ 250 DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT ................................................................................................................... 250 DẠNG 2: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ SỐ MẮT XÍCH GIỮA BUTA-1,3-ĐIEN VÀ ACRILONITRIN................. 257 DẠNG 3: TÍNH SỐ MẮT XÍCH ISOPREN CÓ MỘT CẦU NỐI ĐISUNFUA –S-S- ................................ 259 DẠNG 4: TÍNH TỈ LỆ SỐ MẮT XÍCH (BUTAĐIEN:STIREN) PHẢN ỨNG CỘNG BROM ................ 260 DẠNG 5: TÍNH SỐ MẮT XÍCH TRUNG BÌNH KHI BIẾT M ................................................................... 261 DẠNG 6: ĐIỀU CHẾ POLIME ....................................................................................................................... 262 DẠNG 7: CLO HÓA POLIME ........................................................................................................................ 264


CHUYÊN ĐỀ 1. HIĐROCACBON + DẪN XUẤT HALOGEN A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT A1. HIĐROCACBON - Hiđrocacbon là những hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H, có công thức tổng quát là Cx H y (chú ý y luôn là một số chẵn). Ví dụ: CH 4 , C3 H6 , C4 H 6 ,... - Đa số các hiđrocacbon đều có hai phản ứng chung là phản ứng đốt và phản ứng phân hủy (bởi nhiệt). Ngoài ra chúng sẽ có một vài phản ứng trong 4 phản ứng thế, cộng, tách, oxi hóa. - Có nhiều tiêu chí phân loại hiđrocacbon nhưng thông dụng nhất vẫn là phân thành ba nhóm lớn: no, không no, và thơm.  HIĐROCACBON NO, MẠCH HỞ (ANKAN/ PARAFIN) I. KHÁI NIỆM - Ankan là các hiđrocacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn (sigma). Công thức phân tử chung: Cn H 2n + 2 (n ≥ 1). - Đồng phân: Ankan chỉ có đồng phân cấu tạo, sinh ra do sự sai khác mạch cacbon: có nhánh và không có nhánh (hoặc nhánh khác nhau). II. DANH PHÁP • Tên ankan = số chỉ nhánh + tiền tố chỉ độ bội + tên nhánh + mạch chính • Xác định mạch chính: + Mạch dài nhất mà chứa nhiều nhánh nhất, tổng số chỉ nhánh nhỏ nhất. + Nếu một ankan có hai hoặc nhiều mạch có độ dài như nhau thì chọn mạch có nhiều nhóm thế hơn làm mạch chính. Ví dụ: CH 3CH(CH 3 )CH(C 2 H 5 )2 : 3-etyl-2-metylhexan Chú ý: ① Cần phải nhớ các thuật ngữ chỉ số lượng các nguyên tử cacbon. Cách nhớ đơn giản nhất mà mình chắc ai cũng biết đó là: “mẹ em phải bón phân hóa học ở ngoài đồng” hoặc “mẹ em phải bán phân hóa học ở ngoài đường”… ② Người ta vẫn thường dùng tiền tố iso-, neo- trong gọi tên các hợp chất hữu cơ. Dùng iso khi có 1 nhánh CH 3 − ở nguyên tử C thứ hai, dùng neo khi có hai nhánh CH 3 − ở nguyên tử C thứ hai. Ví dụ: CH 3CH 2 CH(CH 3 )2 : Isopentan (CH3 )4 C : Neo-pentan

③ Ngoài ra còn dùng tiền tố sec-, tert- trong gọi tên gốc hiđrocacbon. Dùng sec- nếu gốc là bậc 2, còn tertnếu là gốc bậc 3. Ví dụ: CH 3CH 2 CH(CH 3 )− : sec-butyl (CH 3 )3 C− : tert-butyl

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Bốn chất đầu dãy đồng đẳng là chất khí ở điều kiện thường. - Tất cả đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối (tức càng nhiều C sẽ có nhiệt độ sôi và nóng chảy càng cao). - Mạch cacbon càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng giảm do làm gia tăng cấu trúc cầu. Các bạn tưởng tượng những quả bóng xếp cạnh nhau liên kết với nhau bền hơn hãy những hình zigzag chồng lên nhau sẽ bền hơn? Ví dụ: neo-pentan sẽ sôi kém n-pentan, mặc dù cả hai đều là C5 H12 . IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng đốt cháy:


3n + 1 t0 O2  → nCO2 + (n + 1)H 2 O 2 2. Phản ứng thế bởi halogen (halogen hóa) Trong phản ứng thế halogen như Cl 2 , Br2 ,... thì halogen được ưu tiên thế vào nguyên tử C có bậc cao hơn. Cn H 2n + 2 +

askt CH3CH 2CH3 + Cl2 → CH3CHClCH 3 + HCl (sản phẩm chính) askt CH3CH 2 CH3 + Cl2 → CH3CH 2 CH 2Cl + HCl (sản phẩm phụ)

3. Phản ứng tách (đề hiđro hóa và cracking) 0

t → CH3CH = CH 2 + H 2 Đề hiđro hóa: CH3CH 2CH3  cracking CH 2 = CH 2 + C3H8 Cracking: C5 H12 →

4. Phản ứng oxi hóa Khi có xúc tác, ở một nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa tạo ra dẫn xuất chứa oxi. 0

xt,t CH 4 + O2  → HCHO + H 2 O

V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng: - Là thành phần chính của dầu mỏ, khí đốt. Ứng dụng làm nhiên liệu (xăng, dầu, gas). - Làm nguyên liệu cho nhiều ngành khác như: làm dung môi, làm chất bảo vệ (phủ ngoài kim loại để chống gỉ, do chúng không ưa nước), làm sáp nến, nhựa đường. 2. Điều chế: - Trong phòng thí nghiệm: để điều chế một lượng nhỏ mentan ta có thể dùng nhôm cacbua hoặc dùng phản ứng vôi tôi xút. Al4 C3 + 12H 2 O → 4Al(OH)3 + 3CH 4 0

CaO,t CH3COONa + NaOH  → CH 4 + Na 2 CO3

- Trong công nghiệp: người ta dùng phương pháp chưng cất phân đoạn để tách mentan cũng như các đồng đẳng khác.  HIĐROCACBON NO, MẠCH VÒNG (XYCLO ANKAN/ XYCLO PARAFIN) I. KHÁI NIỆM - Định nghĩa: Xycloankan là những hiđrocacbon no, mạch vòng (1 vòng) có công thức chung là Cn H 2n (n ≥ 3). - Đồng phân: Xycloankan có đồng phân cấu tạo (mạch cacbon và vị trí tương đối của nhánh) và đồng phân hình học. II. DANH PHÁP Tên xyclo ankan = xyclo + tên ankan tương ứng. Nếu có nhánh thì đọc tên nhánh trước, kèm vị trí chỉ nhánh. Ví dụ:

Xyclopropan

1-metyl-3-(propan-2-yl)xyclohexan

xyclohexan

1-(butan-2-yl)-2-metylxyclopentan


III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Hai chất đầu dãy đồng đẳng là C3 H 6 và C 4 H 8 ở thể khí ở điều kiện thường. - Những tính chất khác giống như ankan. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng đốt cháy: 3n t0 Cn H 2n + O 2  → nCO 2 + nH 2O 2 2. Cộng mở vòng (với C3 và C4) Hai chất đầu dãy là C3 và C4 rất kém bền, do góc hóa trị bị hẹp hơn so với góc chuẩn của lai hóa sp3. Vì vậy có một sức căng rất mạnh (gọi là sức căng Baeyer) nên chỉ cần tác động nhỏ là đủ phá vỡ mạnh (tức phá vòng). Do đó chúng dễ dàng tham gia phản ứng cộng mở vòng hơn là thế.

→ BrCH 2 CH 2CH 2 Br + Br2  CH 3

→ CH3CH 2CH 2 CH 2 CH3CH + H 2  3. Phản ứng thế halogen đặc trưng như ankan: Từ C5 trở đi, do có bố cục không gian nên góc hóa trị của xyclo ankan thỏa mãn góc lai hóa sp3, vì vậy chúng rất bền. Rất khó phá được vòng, trừ những trường hợp khắc nghiệt. Vì vậy chúng tham gia thế với halogen như ankan.

4. Phản ứng tách H2 (đề hiđro hóa) Ta chỉ chú ý phản ứng duy nhất là xyclo hexan tách một lúc 6 H để trở thành benzen.

V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng: Từ xyclohexan và metyl xyclohexan, thực hiện phản ứng đề hiđro hóa (xúc tác và nhiệt độ thích hợp) sẽ thu được các hiđrocacbon thơm tương ứng là benzen và toluen. 2. Điều chế: - Cho dẫn xuất đi halogen của ankan tác dụng với Na hoặc Zn:

CH 3 Zn BrCH 2 CH 2 CH 2 CH 2 CHBrCH 3  → − ZnBr2

- Điều chế từ benzen và đồng đẳng của benzen.

 ANKEN / OLEFIN


I. KHÁI NIỆM - Định nghĩa: anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có một liên kết đôi trong phân tử. Công thức tổng quát là Cn H 2n (n ≥ 2). - Đồng phân: các anken có thể có đồng phân cấu tạo (do sự sai khác về mạch, có nhánh, không nhánh, vị trí tương đối giữa các nhánh, vị trí tương đối của liên kết đôi) hoặc có thể có đồng phân hình học. Đồng phân hình học còn được gọi là đồng phân lập thể, đồng phân Z – E, đồng phân cis – trans, hay đồng phân không gian. - Điều kiện để có đồng phân lập thể: ① Chứa ít nhất một liên kết đôi, hoặc một vòng no. Tuy nhiên phạm vi của ta chỉ ngâm cứu liên kết đôi, vì vậy mình sẽ không đề cập đến vòng no. Điều này nhằm hạn chế sự quay tự do quanh trục của các nhóm nguyên tử hai bên liên kết. Mình sẽ minh họa bằng hình ở dưới. ② Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử ở mỗi cacbon của liên kết phải khác nhau. Chú ý: Cần xét đến cả đồng phân hình học cis-trans. Phân biệt câu hỏi có bao nhiêu hợp chất ứng với CTPT cho trước so với câu hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với CTPT cho trước. Nếu là công thức cấu tạo thì ta không xét đến đồng phân hình học. II. DANH PHÁP Thông thường các anken được gọi bằng tên gốc – chức hoặc tên thay thế (IUPAC) - Tên nửa hệ thống: tên anken = tên gốc hiđrocacbon + ilen Ví dụ: CH 2 = CHCH3 : propilen - Tên IUPAC: tên anken = tên nhánh (kèm vị trí) + tên mạch chính + vị trí nối đôi + en Ví dụ: CH 3CH = C(CH 3 )CH 3 : (2-metyl but-2-en) CH 3CH 2 C(CH 3 ) = CHCH 3 : 3-metylpent-2-en

Chú ý: mạch chính là mạch chứa nối đôi dài nhất. Đánh số mạch chính từ đầu nào gần nối đôi hơn. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Hai chất đầu dãy (C3 và C4) ở thể khí ở điều kiện thường. - Còn lại tương tự ankan. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng đốt cháy: 3n t0 Cn H 2n + O 2  → nCO2 + nH 2O 2 2. Phản ứng cộng đặc trưng với X 2 (Cl 2 , Br2 , H 2 ), HX (HCl, HBr, HOH) - Quy tắc Maccopnhicop: trong một phản ứng cộng HX vào nối đôi thì H sẽ ưu tiên cộng vào C của nối đôi có nhiều H hơn, còn X sẽ vào C của nối đôi có ít H hơn. - Anken hợp nước tạo thành ancol. ( H 2O coi như HOH, ở đây X là OH) Ví dụ: CH 3 − CH = CH 2 + HCl → CH 3 − CHCl − CH 3 (sản phẩm chính)

CH3 − CH = CH 2 + HCl → CH3 − CH 2 − CH 2 Cl (sản phẩm phụ) 3. Phản ứng thế ở điều kiện khắc nghiệt của một số anken đầu dãy. Với một số anken đầu dãy khi phản ứng với halogen ở điều kiện nhiệt độ cao sẽ dễ tham gia thế hơn là cộng. CH 2 = CH 2 + Cl 2 → HCl + CH 2 = CHCl 4. Phản ứng tách (ít gặp). Thông thường tách H 2 ra khỏi anken sẽ làm anken “đói” thêm. Tức sẽ tạo ra hiđrocacbon có nhiều liên kết pi hơn, như ankin, hay ankadien chẳng hạn. CH 2 = CH 2 → CH ≡ CH + H 2 5.

Phản ứng oxi hóa


Phản ứng với KMnO 4 : phản ứng sẽ oxi hóa liên kết đôi tạo thành điol (rượu 2 chức, mỗi chức ở một C của nối đôi cũ) Ví dụ: 3CH 2 = CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3HOCH 2CH 2OH + 2MnO2 + 2KOH 6. Phản ứng trùng hợp, tạo polyme Phản ứng trùng hợp: Là phản ứng cộng hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn hơn (polyme). Mỗi monome gọi là một mắt xích. Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là các phân tử tham gia phải có liên kết bội (đôi hoặc ba). Ví dụ: t ,p,xt nCH2 = CHCl  → ( −CH2 − CHCl − )n 0

V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng: - Điều chế các polyme như PE (poly etilen), PVC (poly vinyl clorua), PP (polypropylen),… - Điều chế ancol tương ứng bằng cách hợp nước. Chú ý những ancol này chỉ dùng trong công nghiệp (làm dung môi…) chứ không phải sản xuất rượu uống. - Khí etilen dùng để kích thích sự hoạt động của ezym nên giúp trái cây mau chín. 2. Điều chế: - Tách nước của rượu no, đơn chức, mạch hở tương ứng (đe hidrat hóa). CH 3CH 2 OH → CH 2 = CH 2 + H 2O - Chú ý: Tách nước hay tách HX nói chung tuân theo quy tắc Zaixep: “khi tách HX thì X được ưu tiên tách ra cũng H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh” - Đề hiđro hóa hoặc cracking ankan. cracking CH3CH 2 CH 2CH3 → CH 2 = CH 2 + CH3CH3 de hidro CH 3CH 2CH 2CH3 → CH 2 = CHCH 2CH3 + H 2

- Hiđro hóa ankin hoặc ankadien. 0

Pd,t CH ≡ CH + H2  → CH 2 = CH 2 0

Pd,t CH 2 = CH − CH = CH 2 + H2  → CH 2 = CHCH 2CH3

- Tách HX của dẫn xuất mono halogen tương ứng với xúc tác KOH/rượu tương ứng. C2 H5 OH CH3CH 2Cl + NaOH  → CH 2 = CH 2 + NaCl + H 2O - Tách X, từ dẫn xuất đi halogen tương ứng (chú ý hai nguyên tử halogen phải ở C sát nhau). 0

Zn,t BrCH 2 CHBrCH3  → CH 2 = CHCH3 + ZnBr2

 ANKADIEN / ĐI OLEFIN I. KHÁI NIỆM - Định nghĩa: ankadien là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có hai nối đôi trong phân tử. Công thức tổng quát là Cn H 2n − 2 (n ≥ 3). - Đồng phân: ankadien có thể có cả đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (vì nó có chứa nối đôi). II. DANH PHÁP - Ankadien được gọi theo cả tên thường, tên gốc chức lẫn tên IUPAC. Tên thường như alen, isopren, đi vinyl… nhưng không cần quan tâm mấy. Thường dùng hơn là tên gốc chức và tên IUPAC. - Tên nửa hệ thống: tên ankadien = tên gốc (chỉ số lượng C) + dien + vị trí các nối đôi - Tên IUPAC: tên ankadien = tên nhánh (kèm vị trí) + tên mạch chính + vị trí nối đôi + dien Ví dụ: CH 2 = CHCH = CH 2 : Buta-1,3-dien III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Hai chất đầu dãy (C3 và C4) ở thể khí ở điều kiện thường.


- Còn lại tương tự ankan. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Các tính chất hóa học đều tương tự anken. Tuy nhiên chỉ chú ý thêm một trường hợp nhỏ khi cộng H 2 . - Nếu dùng xúc tác Ni thì sản phẩm cuối cùng sẽ về ankan, còn nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 thì phản ứng sẽ dừng lại ở giai đoạn tạo anken. V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng: Ankadien liên hợp cùng các dẫn xuất của nó dùng để điều chế cao su nhân tạo. Ankadien liên hợp là ankadien có hai nối đôi cách nhau bởi một nối đơn. 2. Điều chế: Từ butadien-1,3 điều chế được cao su buna, buna-S, buna-N.  ANKIN I. KHÁI NIỆM - Định nghĩa: ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở có một nối ba trong phân tử. Công thức tổng quát là Cn H 2n − 2 (n ≥ 2). - Đồng phân: các ankin chỉ có đồng phân cấu tạo, không có đồng phân hình học. Các đồng phân cấu tạo sinh ra do có sự sai khác mạch C (có nhánh & không có nhánh, nhánh khác nhau) hoặc vị trí tương đối của nối ba. II. DANH PHÁP - Ngoài chất đầu dãy đồng đẳng thường được gọi theo tên thường là axetilen, các ankin khác thường được gọi theo tên IUPAC. - Tên IUPAC: tên ankin = tên nhánh (kèm vị trí) + tên mạch chính + vị trí nối ba + in Ví dụ: CH ≡ C − CH 3 : propin CH ≡ CCH 2CH 3 : but-1-in

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Từ C 2 đến C 4 ở thể khí ở điều kiện thường. - Còn lại tương tự ankan. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Hoàn toàn tương tự ankadien và anken, chỉ có thêm một chú ý về các ankin-1. Ankin-1 là những ankin có nối ba ở đầu mạch. Do đó nó có H linh động và có khả năng tham gia thế với Ag + (Ag 2O trong dung dịch NH 3 ).

2CH ≡ C − R + Ag 2O → 2AgC ≡ C − R + H 2 O 0

t HC ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3  → AgC ≡ CAg + 2NH 4 NO3

- Chú ý: Chỉ có những đồng phân ankin đầu mạch mới tham gia phản ứng thế bạc - Phản ứng trùng hợp cũng có một số chú ý: với axetilen nhị hợp tạo vinyl axetilen, tam hợp tạo benzen, đa hợp tạo cupren. 0

Pd /PbCO3 ,t 2CH ≡ CH  → CH2 = CH − C ≡ CH 0

C,600 C 3CH ≡ CH  → C6 H 6

nCH ≡ CH → ( −CH = CH − ) n

- Phản ứng oxi hóa với KMnO 4 : Tạo ra axit cacboxylic tương ứng nhưng sau đó axit này tác dụng ngay với KOH sinh ra từ phản ứng. Nên thực chất là thu được muối Kali của axit cacboxylic. R − C ≡ C − R '+ 3 [ O ] + H 2 O → RCOOH + R 'COOH CH ≡ CH + 4 [ O ] → HOOC-COOH


- Khi đó dung dịch sinh ra KOH nên muối thu được là RCOOK và R’COOK. Riêng với trường hợp của axetilen thì tạo ra muối kali oxalat. V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng: - Axetilen → vinyl clorua → PVC CH ≡ CH + HCl → CH 2 = CHCl nCH 2 = CHCl → ( −CH 2 − CHCl − ) n (PVC)

- Axetilen → cao su nhân tạo (Buna, Buna-S, Buna-N, Cloropren, Isopren) - Axetilen → Benzen (tam hợp) 0

C,600 C 3CH ≡ CH  → C6 H 6

- Axetilen → anđehit axetic → axit axetic HgSO4 CH ≡ CH + H 2 O  → CH3CHO 0

xt,t 2CH3CHO + O2  → CH3COOH

- Ngoài ra axetilen còn dùng làm khí đốt để hàn xì, dùng kích thích hoa quả mau chín và dùng thổi bóng bay cho trẻ con chơi… 2. Điều chế - Từ canxi cacbua ( CaC 2 ) → axetilen CaC 2 + 2H 2O → Ca(OH)2 + C 2 H 2 - Từ metan ( CH 4 ) nung ở 15000 C, rồi làm lạnh nhanh. 2CH 4 → C 2 H 2 + 3H 2 - Tách 4 halogen trong dẫn xuất tetra halogenua (có 4 halogen ở hai cacbon kề nhau) tác dụng với Zn hoặc (2Na). 0

Zn,t Br2 CHCHBr2  → CH ≡ CH − ZnBr2

- Tách 2 halogen trong dẫn xuất đi halogenua (trong KOH và xúc tác rượu tương ứng) C2 H5OH ClCH 2CH 2Cl + 2KOH  → CH ≡ CH + 2KCl + 2H 2 O - Cho muối bạc của ankin-1 tác dụng với axit clohidric → trả lại ankin-1 AgC ≡ CAg + 2HCl → CH ≡ CH + 2AgCl  BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG I. KHÁI NIỆM - Định nghĩa: benzen và đồng đẳng là những hiđrocacbon thơm có chứa một vòng benzen trong phân tử. Công thức tổng quát là Cn H 2n −6 (n ≥ 6). - Đồng phân thơm: xuất hiện do đồng phân nhánh, hoặc vị trí tương đối của các nhóm thế (nhánh) gắn vào nhân thơm (ortho-, meta-, para-). II. DANH PHÁP - Cách đọc tên thông dụng nhất là coi benzen như “mạch chính”, còn bọn râu ria như những nhóm thế gắn vào vòng benzen. - Chú ý: nếu như có hai nhóm thế ở các vị trí tương đối: 1,2 → ortho; 1,3 → meta; 1,4 → para. Ví dụ:

2- Etyl -1,4-đimetylbenzen

4- Butyl -1-etyl -2-metylbenzen


III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường các hiđrocacbon thơm là chất lỏng hoặc rắn, chúng có nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng phân tử khối. - Các hiđrocacbon ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước và nhẹ hơn nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng đốt cháy: 3n − 3 t0 Cn H 2n − 6 + O2  → nCO2 + ( n − 3) H 2O 2 2. Phản ứng thế đặc trưng ở nhân thơm (thế halogen) - Quy tắc thế ở vòng benzen: nếu coi khả năng phản ứng của vòng benzen là 1 thì khi có thêm nhóm thế (nhánh) hợp chất mới có thể có khả năng phản ứng lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1. Tức là có nhóm thế làm tăng khả năng phản ứng của vòng, nhưng cũng có nhóm thế làm giảm khả năng phản ứng của vòng. Những nhóm thế làm tăng khả năng phản ứng của vòng là những nhóm hoạt hóa, những nhóm làm giảm khả năng phản ứng của vòng là những nhóm phản hoạt hóa. - Những nhóm đẩy e (có mật độ e cao, thừa cặp e chưa liên kết…) như −OH, − NH 2 , ankin là những nhóm hoạt hóa vòng benzen và thông thường chúng định hướng ortho, para. - Những nhóm hút e (những nguyên tử có độ âm điện lớn (halogen), những nhóm chứa liên kết pi,…) như CH 2 = CH −, −CH = O, −COOH, − NO 2 ,... là những nhóm phản hoạt hóa vòng, thông thường chúng định hướng meta. - Chú ý ngoại lệ: các halogen (Cl, Br,…) phản hoạt hóa vòng nhưng lại định hướng ortho, para. - Thế nguyên tử H của bởi halogen (Cl2 , Br2 ,...) có bột Fe xúc tác sẽ thế vào nhân, nếu không sẽ thế vào nhánh. 3. Phản ứng cộng (cộng để no hóa vòng)

4. Phản ứng oxi hóa Phản ứng với KMnO 4 : benzen không bị oxi hóa, các đồng đẳng khác bị oxi hóa và bị cắt mất nhánh tạo ra C6 H 5 -COOK. 0

t C6 H5CH3 + 2KMnO4  → C6 H5COOK + KOH + 2MnO2 + H 2O

V. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng: - Từ benzen điều chế được thuốc trừ sâu 666, anilin, phenol, nhựa phenol fomandehit, stiren, PS (polystiren), cao su buna-S. - Từ toluen điều chế được axit benzoic, rượu benzylic, thuốc nổ TNT. - Từ p-xilen điều chế được tơ sợi polieste. 2. Điều chế: - Tam hợp axetilen. 0

C,600 C 3CH ≡ CH  → C6 H 6

- Đề hiđro hóa xyclo hexan.

A2. DẪN XUẤT HALOGEN I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI


- Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđro bằng một hay nhiều nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thường gọi là dẫn xuất halogen. - Phân loại ① Theo bản chất của nguyên tử halogen X + Dẫn xuất flo, ví dụ: CF2 = CF2 . + Dẫn xuất clo, ví dụ: CH 3Cl. + Dẫn xuất brom, ví dụ: C6 H 5 Br. + Dẫn xuất iot, ví dụ: (CH 3 ) 3 CI. + Dẫn xuất chứa đồng thời nhiều halogen, ví dụ: CH 2 FCl.

② Theo cấu tạo gốc hiđrocacbon + Dẫn xuất halogen no, ví dụ: C2 H5 Br. + Dẫn xuất halogen không no, ví dụ: CH 2 = CHCl. + Dẫn xuất halogen thơm, ví dụ: C6 H 5CH 2Cl.

③ Theo bậc của dẫn xuất halogen Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử C liên kết với nguyên tử halogen. + Dẫn xuất halogen bậc I: CH 3CH 2Cl + Dẫn xuất halogen bậc II: (CH 3 ) 2 CHCl + Dẫn xuất halogen bậc III: (CH3 )3 CCl II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP - Đồng phân: Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch C như hiđrocacbon, ngoài ra còn có đồng phân vị trí nguyên tử halogen (vị trí nhóm chức). - Danh pháp ① Danh pháp thông thường Ví dụ: CHCl3 : clorofom CHBr3 : bromofom

CHI3 : iodofom;… ② Danh pháp gốc – chức: Tên dẫn xuất = tên gốc hiđrocacbon +halogenua Ví dụ: CH 2Cl 2 : Metylen clorua CH 2 = CHCl : Vinyl clorua

CH 2 = CH-CH 2Cl : Anlyl clorua ③ Danh pháp thay thế: Tên dẫn xuất = Số chỉ vị trí X – tên X + tên hiđrocacbon Ví dụ: CH 3CH 2Cl : Clo etan ClCH 2 − CH 2Cl : 1,2-điclo etan

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực như hiđrocacbon, ete,… - Nhiệt độ sôi của dẫn xuất halogen có cùng gốc hiđrocacbon giảm dần từ dẫn xuất iodua đến dẫn xuất florua: t 0s : R-I > R-Br > R-Cl > R-F - Với các ankin halogen có thành phần giống nhau, nhiệt độ sôi của dẫn xuất bậc I lớn hơn nhiệt độ sôi của dẫn xuất bậc II, dẫn xuất bậc III có nhiệt độ sôi thấp nhất. t 0s : Dẫn xuất bậc I > Dẫn xuất bậc II > Dẫn xuất bậc III. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


- Khả năng phản ứng của các dẫn xuất halogen thay đổi tùy theo bản chất nguyên tử halogen và giảm dần từ iot đến clo, riêng dẫn xuất flo được xếp vào hợp chất trơ: R – I > R – Br > R – Cl - Sự thay đổi khả năng phản ứng của dẫn xuất R-X hoàn toàn phù hợp với giá trị năng lượng liên kết và sự phân cực liên kết: - Năng lượng liên kết: C – Cl > C – Br > C – I - Độ phân cực liên kết: C – I > C – Br > C – Cl. - Cấu tạo gốc R cũng ảnh hưởng đến khả năng và cơ chế phản ứng của dẫn xuất halogen. 1. Phản ứng thế nguyên tử X bằng nhóm –OH (phản ứng thủy phân) H2O R-X + NaOH  → R-OH + NaCl Các dẫn xuất phenyl halogenua (X đính trực tiếp vào vòng benzen) không phản ứng với dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường và ngay cả khi đun sôi. Chúng chỉ phản ứng ở nhiệt độ và áp suất cao. 0

200 C,300atm C6 H5Cl + NaOH  → C6 H5ONa + NaCl + H 2O

2. Phản ứng tách - Phản ứng tách HX có thể xảy ra với các dẫn xuất có ít nhất 1H ở Cα : ROH CH3CH 2 Br + KOH  → CH 2 = CH 2 + KBr + H 2 O - Hướng của phản ứng tách – Quy tắc tách Zaixep: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử H ở nguyên tử Cα có bậc cao  CH 3CH = CHCH 3 (spc) + KOH/ ROH  → Ví dụ: CH 3CH 2 CHClCH 3   CH 3CH 2 CH = CH 2 (spp) 3. Phản ứng với kim loại tạo hợp chất cơ kim Các dẫn xuất clo, brom, iot có thể phản ứng với Mg trong môi trường ete khan tạo thành hợp chất cơ magie: R – X + Mg → R – MgX Hợp chất cơ magie rất dễ tham gia phản ứng thế với những hợp chất có H linh động (nước, ancol, NH 3 , phenol, amin, ank-1-in,…) V. ĐIỀU CHẾ - Halogen hóa hiđrocacbon: Phản ứng thế: askt CH 4 + Cl2 → CH3Cl + HCl Phản ứng cộng CH 2 = CH 2 + Br2 → CH 2 Br − CH 2 Br - Tổng hợp từ ancol: ZnCl2 ROH + HX  → RX + H 2O

R − OH + PCl5 → RCl + POCl3 + HCl 3R − OH + PI3 → 3RI + H 3PO3

B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Cho các hợp chất sau: CH3CH2CH2CH3 (A); (CH3)3CH (B); CH4 (C); CH3CH2CH3 (D). Theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi thì: A. (A) < (B) < (C) < (D) B. (C) < (D) < (B) < (A) C. (B) < (C) < (A) < (D) D. (A) < (C) < (B) < (D) Bài 2. Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun Y với NaOH/C2H5OH được 3 anken. Tên Y là A. 2-brom pentan. B. 1-brombutan.


C. 2- brombutan. D. 2-brom-2-metylpropan. Bài 3. Hợp chất X là xycloankan tác dụng với dung dịch Br2 thì thu được sản phẩm có công thức cấu tạo CH3CHBrCH2CHBrCH3. X là: A. Metyl xyclobutan B. etyl xyclobutan C. l,2-đimetyl xyclopropan D. 1,1- đimetylxyclopropan Bài 4. Cho dãy chuyển hóa sau C H ,t 0 ,xt

+ Br ,as

+ KOH/ C H OH,t 0

2 4 2 2 5 Benzen  → X → Y  → Z (X, Y, Z là sản phẩm chính) 1:1

Tên gọi của Y, Z lần lượt là A. benzylbromua và toluen B. 1-brom-l-phenyletan và stiren C. 2-brom-l-phenylbenzen và stiren D. l-brom-2-phenyletan và stiren. Bài 5. Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xyclohexan, xyclopropan và xyclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Bài 6. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 2-metylpropan B. butan C. 3-metylpentan D. 2,3-đimetylbutan Bài 7. Hiện tượng gì xảy ra khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc rồi để yên: A. Dung dịch brom bị mất màu B. Xuất hiện kết tủa C. Có khí thoát ra D. Dung dịch brom không bị mất màu Bài 8. Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng? A. 8 B. 5 C. 7 D. 6 Bài 9. Có chuỗi phản ứng sau: B + HCl + KOH N + H2  → D  → E ( spc )  →D

Xác định N, B, D, E biết rằng D là một hiđro- cacbon mạch hở, D chỉ có 1 đồng phân. A. N: C2H2; B: Pd; D: C2H4; E: CH3CH2Cl. B. N: C4H6; B: Pd; D: C4H8; E: CH2ClCH-2CH2CH3. C. N: C3H4 ; B: Pd; D: C3H6; E: CH3CH-ClCH3 D. N: C3H4; B: Pd; D: C3H6; E: CHCH2CH-2Cl Bài 10. Hãy chọn đúng hóa chất để phân biệt benzen, axetilen, stiren? A. Dung dịch phenolphtalein B. Dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3/NH3 C. Dung dịch AgNO3 D. Cu(OH)2 Bài 11. Hai hiđrocacbon A và B đều có CTPT là C6H6 và A có mạch C không nhánh. A làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường; B không phản ứng với cả 2 dung dịch trên nhưng tác dụng với hiđro dư tạo ra D có CTPT là C6H12. A tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac tạo thành kết tủa D có CTPT là C6H4Ag2. CTCT của A và B là: A. CH ≡ C ≡ C − CH2 − CH2 − CH3 ; benzen B. CH ≡ C − CH2 − CH2 − C ≡ CH; benzen C. CH ≡ C ≡ C − CH 2 − CH 2 − CH; benzen D. Tất cả các phương án trên đều sai.


Bài 12. Cho các chất sau: CaC2, A14C3, C3H8, C, CH3COONa, KOOCCH2COOK. Các chất có thể tạo ra CH4 nhờ phản ứng trực tiếp là: A. CaC2, A14C3, C3H8, C B. A14C3, C3H8, C. C. A14C3, C3H8, C, CH3COONa. D. AI4C3,C3H8, C, CH3COONa, KOOCCH- 2COOK. Bài 13. Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen? A. Ag2C2. B. CH4. C. Al4C3 D. CaC2 Bài 14. Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi X tác dụng với H2 có thể tạo được hiđrocacbon Y công thức phân tử C5H10 có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là A. CH2 = CHCH = CHCH3 B. CH2 = C = CHCH2CH3 C. CH2 = C(CH3)CH = CH2. D. CH2 = CHCH2CH = CH2. Bài 15. Etilen có lẫn các tạp chất SO2, CO2, hơi nước. Có thể loại bỏ các tạp chất bằng cách nào dưới đây: A. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brôm dư và bình đựng CaCl2 khan. B. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch natri clorua dư. C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch NaOH đặc D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brôm dư và H2SO4 đặc. Bài 16. Cho các chất: xyclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t°), cho cùng một sản phẩm là: A. xyclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. C. xyclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xyclobutan. Bài 17. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là: A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu. D. A, B, C đều đúng. Bài 18. X là một xycloankan một vòng. Hơi X nặng gấp 3 lần so với khí etilen. Khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, với sự hiện diện của ánh sáng chỉ thu một dẫn xuất clo duy nhất. X là: A. Metylxyclopentan B. Xyclohexan C. 1,4-Đimetylxyclobutan D. Xyclopentan Bài 19. Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. stiren; clobenzen; isopren; but-l-en. B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinyl- benzen; toluen. C. buta-l,3-đien; cumen; etilen; trans-but- 2-en. D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vi- nyl clorua. Bài 20. Cho một số nhận xét về dẫn xuất halogen của Hiđrocacbon: (1) Liên kết trong phân tử dẫn xuất halogen không phân cực nên chúng hầu như không tan trong nước. (2) Dẫn xuất phenyl halogenua bị thủy phân ngay trong khi đun sôi với dung dịch kiềm. (3) Bột Magie dễ dàng tan trong dietyl ete khan. (4) Dùng làm thuốc gây mê, hóa chất diệt sâu bọ, sử dụng trong máy lạnh là một số ứng dụng của các dẫn xuất halogen. (5) Sản phẩm chính khi mono brom hóa propan là dẫn xuất brom bậc II. Số nhận xét đúng là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1


Bài 21. Cho 4 hợp chất hữu cơ A, B, C, D có công thức tương ứng là CxH2x, CxH2y, CyH2y, C2xH2y. Tổng khối lượng phân tử của chúng là 286 đvC. Biết A mạch hở và có không quá 2 nối đôi, C mạch vòng, D là dẫn xuất của benzen. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Có 2 chất thỏa mãn D. B. Có 3 chất thỏa mãn B. C. Có 5 chất thỏa mãn C. D. Có 2 chất thỏa mãn A. Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X thu được VH O : VCO = 8 : 7 . Khi X phản ứng với clo tạo ra được 2

2

hỗn hợp gồm nhiều hơn 3 đồng phân monoclo. Số lượng các chất thỏa mãn tính chất trên là: A. 7 B. 5 C. 4 D. 6 Bài 23. Cho các phát biểu sau: 1. Nếu một hiđrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng thì hiđrocacbon đó là ankin. 2. Ankin tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm chính là anđehit. 3. Các chất hữu cơ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) là đồng đẳng của nhau. 4. Có 2 hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử C6H12 tác dụng với HBr tỉ lệ 1:1 tạo một sản phẩm duy nhất. 5. Tất cả các hiđrocacbon đểu nhẹ hơn nước. 6. Tách nước từ một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được tối đa 4 anken. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 0 Bài 24. Cho các mệnh đề sau: 1. Ankadien liên hợp là Hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có để có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn. 2. Chỉ có ankadien mới có công thức chung CnH2n-2. 3. Ankadien có thể có 2 liên kết đôi kề nhau. 4. Buta-l,3-dien là ankadien liên hợp. 5. Chất C5H8 có 2 đồng phân là ankadien liên hợp. Số mệnh đề đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 25. Cho các dẫn xuất halogen sau: C2H5F (1); C2H5Br (2); C2H5I (3); C2H5Cl (4) thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là A. (3)>(2)>(4)>(1). B. (1)>(4)>(2)>(3). C. (1)>(2)>(3)>(4). D. (3)>(2)>(1)>(4). Bài 26. Cho hợp chất thơm: ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (loãng, dư, t°) ta thu được chất nào? A. HOC6H4CH2OH. B. ClC6H4CH2OH. C. HOC6H4CH2Cl. D. KOC6H4CH2OH. Bài 27. Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol? (1) CH3CH2Cl (2) CH3CH=CHCl (3) C6H5CH2Cl (4) C6H5Cl A. (1), (3) B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Bài 28. Chọn dãy hóa chất đủ để điều chế toluen A. C6H5Br, Na, CH3Br B. C6H6, AlCl3,CH3Cl C. C6H6, Br2 khan , CH3Br, bột sắt, Na D. Tất cả các cách trên đều đúng Bài 29. Phát biểu nào không đúng? A. Với công thức một hiđrocacbon CxHy thì trị số cực tiểu của y là bằng 2. B. Tất cả ankan đều nhẹ hơn nước. C. Trong các đồng đẳng của metan: etan, propan, butan thì butan dễ hóa lỏng nhất D. Hơi nước nặng hơn không khí


Bài 30. A là một hợp chất hữu cơ ở trạng thái rắn. Khi nung A với hỗn hợp B sinh ra khí C và chất rắn D. Đốt một thể tích khí C sinh ra một thể tích E và chất lỏng G. Nếu cho D vào dung dịch HCl cũng có thể thu được E. A, C, E, G là: A. CH3COONa, C2H4, CO2, H2O B. CH3COONa, CH4, CO2, H2O C. C2H5COONa, C2H6, CO2, H2O D. CH3COONa, C2H6, CO2, H2O HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1: Chọn đáp án B Bài 2: Chọn đáp án C Chọn đáp án C Bài 3: Bài 4: Chọn đáp án B Bài 5: Chọn đáp án B Bài 6: Chọn đáp án D Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án A Bài 9: Chọn đáp án C Bài 10: Chọn đáp án B Chọn đáp án B Bài 11: Bài 12: Chọn đáp án D Bài 13: Chọn đáp án C Bài 14: Chọn đáp án A Bài 15: Chọn đáp án C Bài 16: Chọn đáp án A Bài 17: Chọn đáp án D Bài 18: Chọn đáp án B Bài 19: Chọn đáp án D Chọn đáp án B Bài 20: Bài 21: Chọn đáp án C Bài 22: Chọn đáp án B Bài 23: Chọn đáp án C Bài 24: Chọn đáp án C Bài 25: Chọn đáp án A Bài 26: Chọn đáp án B Bài 27: Chọn đáp án A Bài 28: Chọn đáp án D Bài 29: Chọn đáp án D Bài 30: Chọn đáp án B


DẠNG 2: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY Chú ý:  Ta có nankan = n H2O − nCO2 Điều này đúng cho một ankan; một hỗn hợp ankan; một hỗn hợp ankan và anken, xycloankan (do ở anken và xycloankan thì số mol nước bằng số mol khí nên hiệu không ảnh hưởng)  Tổng quát n CO2 − n H2O = (k – 1) n X , trong đó k là độ bội liên kết của hiđrocacbon X.  Nếu 2 hợp chất cùng dãy đồng đẳng là A, B có: M =

MA + MB thì n A = n B . 2

 Đốt cháy dẫn xuất halogen cho sản phẩm gồm CO2, H2O và HX hoặc X2 tùy theo điều kiện đề bài cho. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O, còn lại là khí Cl2. Khi phân tích định lượng clo của cùng một lượng chất đó bằng một lượng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl, CTPT của hợp chất trên là: A. CH2Cl2 B. CH3Cl C. C2H2Cl4 D. C2H4Cl2 Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (dư), thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,48 gam và tạo ra 7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là: A. C6H14 B. C7H14 C. C7H16 D. C6H12 Bài 3. A là một xycloankan, khi đốt cháy 672 ml khí A thấy khối lượng CO2 thu được nhiều hơn khối lượng H2O thu được 3,12 gam và khí A làm mất màu nước Br2, A là: A. xyclobutan B. metylxyclopropan C. etylxyclopropan D. xyclopropan Bài 4. Đốt cháy hỗn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là: A. 2,48 lít B. 3,92 lít C. 4,53 lít D. 5,12 lít Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng stiren sinh ra 1,1 gam khí CO2. Khối lượng stiren phản ứng là: A. 0,325g B. 0,26g C. 0,32g D. 0,62g Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam một ankinbezen X cần 294 lít không khí (đktc), oxi hóa X thu được axit benzoic. Giả thiết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ. X là: A. toluen B. o-metyltoluen C. etylbenzen D. o-etyltoluen Bài 7. Đốt 6,72 lít hỗn hợp X ở (đktc) gồm ankan A và ankin B thu được 11,2 lít CO2 ở (đktc) và 7,2 gam nước. Thành phần phần tram thể tích A, B trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 25% và 75% B. 50% và 50% C. 33,3% và 66,7% D. 75% và 25% Bài 8. Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzene là: A. 84 lít B. 74 lít C. 82 lít D. 83 lít Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin cần 6,72 lít O2 ở (đktc) sản phẩm dẫn qua dung dịch nước vôi dư thấy bình nước vôi tăng a gam và tách được 20 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 12,4 B. 10,6 C. 4,12 D. 5,65 Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiêm gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 84,0 lít B. 70,0 lít C. 78,4 lít D. 56,0 lít B. TĂNG TỐC: THÔNG HIẾU Bài 11. X là một chất hữu cơ. Oxi hóa hoàn toàn 9,45 g X, sản phẩm oxi hóa chỉ gồm CO2 và H2O. Cho hấp thụ sản phẩm oxi hóa vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, khối lượng bình tăng 41,85g. Trong bình có tạo 132,975 g kết tủa. Tỉ khối hơi của X so với metan bằng 5,25. Khi cho X tác dụng với Br2, đun nóng, chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. X không cho được phản ứng cộng hiđro. X là


A. Neopentan B. Xyclopenpan C. Pentan D. Xyclohexan Bài 12. Phân tích hoàn toàn m gam một chất hữu cơ A thu được CO2, H2O và HCl. Dẫn toàn bộ sản phẩm (khí và hơi) qua dung dịch AgNO3 dư, thấy thoát ra một khí duy nhất có thể tích bằng 4,48 lít. Khối lượng bình đựng tăng thêm 9,1 gam và có 28,7 gam tủa trắng. Biết trong phân tử A có chứa 2 nguyên tử Cl. Vậy CTPT của A là: A. CH2Cl2 B. C2H4Cl2 C. C3H4Cl2 D. C3H6Cl2 Bài 13. Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là: A. 50; 20; 30 B. 50; 25; 25 C. 25; 25; 50 D. 50; 16,67; 33,33 Bài 14. X là hỗn hợp gồm etan, propan, hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 gam dung dịch H2SO4 giảm xuống còn 83,05%, sau đó dẫn khí còn lại vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m? A. 70 gam B. 50 gam C. 65 gam D. 48 gam Bài 15. Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít khí (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là: A. 31,5 B. 27,0 C. 24,3 D. 22,5 Bài 16. X là hỗn hợp gồm propan, xyclopropan, butan và xyclobutan. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm 1 lượng hiđro vừa đủ vào m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng mở vòng (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là: A. 23,95 B. 25,75 C. 24,52 D. 22,89 Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là A. CH≡C−CH3, CH2=C=C=CH2 B. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2 C. CH≡C−CH, CH2=CH−C≡CH D. CH2=C=CH2, CH2=CH−C≡CH Bài 18. Hỗn hợp khí A chứa N2 và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 gam và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H2O và 21,28 lít CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. CTPT của 2 hiđrocacbon là: A. C3H4; C4H6 B. C4H6; C5H8 C. C3H2; C4H4 D. C4H4; C5H6 Bài 19. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 5,85 B. 6,60 C. 7,30 D. 3,39 Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 bằng 1 lượng không khí vừa đủ thu được 10,8 gam H2O và một hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 15 (coi như không khí chỉ gồm 80% thể tích N2 và còn lại là O2). Giá trị của m là: A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng Ba(OH)2 dư lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 g/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3


Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X gồm axetilen, propin và một amin (A) no, đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ thu được 630 ml hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua bình đựng H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 305 ml. Cho amin (A) tác dụng với HNO2 thấy khí N2 thoát ra. Biết các khí đều đo ở đktc. Số đồng phân cấu tạo của A là A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2 và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí (đktc). Lượng khí này làm này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Tính giá trị của m? A. 159,6 gam B. 159,4 gam C. 141,1 gam D. 141,2 gam Bài 24. Các Hiđrocacbon A, B thuộc dãy anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B thu được khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam, trong đó oxi chiếm 77,15%. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B có tỉ lệ mol thay đổi ta vẫn thu được một lượng khí CO2 như nhau. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và B là: A. 10 B. 9 C. 11 D. 12 Bài 25. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm etan và một ankin (đều ở thể khí) có tỉ lệ số mol là 1:1. Thêm oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B sau đó đưa về 0oC thấy hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với H2 là 21,4665. Công thức ankin là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, H2O và N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 6,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 172,0 B. 188,0 C. 182,0 D. 175,5 Bài 27. Cho hỗn hợp T gồm X, Y, Z (MX + MZ = 2MY) là ba hiđrocacbon mạch hở có số nguyên tử C theo thứ tự tăng dần, có cùng công thức đơn giản nhất. Trong phân tử mỗi chất, C chiếm 92,31% về khối lượng. Đốt cháy 0,01 mol T thu được không quá 2,75 gam CO2. Đun nóng 3,12 gam T với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các chất trong T có cùng số mol. Giá trị lớn nhất của m là: A. 7,98 B. 11,68 C. 13,82 D. 15,96 Bài 28. Hỗn hợp A gồm các Hiđrocacbon CxH2x+2, CyH2y, CzH2z-2 mạch thẳng được cho ở điều kiện thích hợp để tồn tại ở dạng khí (x ≤ y ≤ z). Đốt cháy A thu được thể tích CO2 và H2O bằng nhau. Cho A tác dụng với lượng vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch thấy thoát ra 3,36 lít khí. Đốt cháy lần lượt mỗi khí thì thu được lần lượt n1, n2, n3 lít khí CO2 (đktc). Biết 0,0225(n1 + n2 + n3) = n1n2n3. Đốt cháy một hỗn hợp B khác cũng chứa 3 Hiđrocacbon trên thì thu được n mol CO2 và 9 gam nước. Biết khối lượng của B là 8,25 gam, giá trị của n là A. 0,625 B. 0,604 C. 0,9 D. Đáp án khác Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Q gồm 2 ankin X, Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam so với bạn đầu. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu thêm kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa của 2 lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol của X bằng 60% tổng số mol của X và Y có trong hỗn hợp Q. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X, Y lần lượt là: A. C2H2 và C4H6 B. C4H6 và C2H2 C. C2H2 và C3H4 D. C3H4 và C2H6 Bài 30. Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin, một amin no, đơn chức (trong đó số mol của ankin lớn hơn anken). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên bằng O2 vừa đủ thu được 0,86 mol CO2, H2O, N2. Ngưng tụ thì thấy hỗn hợp khí còn lại là 0,4 mol. Công thức của anken, ankin lần lượt là: A. C2H4 và C3H4 B. C2H4 và C4H6


C. C3H6 và C3H4 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án B. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án C. Bài 8. Chọn đáp án A. Bài 9. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án D. Bài 12. Chọn đáp án B. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án B. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án A. Bài 19. Chọn đáp án C. Bài 20. Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Chọn đáp án A.

D. C3H6 và C4H6

5,74 = 0,04 mol 143,5 = 2,54 − 36,5.0,04 = 1,08 gam  n H2O = 0,06 mol

Có n HCl = n AgCl =

 m H2 O

Khí thoát ra khỏi bình là CO2. CO2 + 0,1 mol Ca(OH)2 → CaCO3 + dung dịch Dung dịch thu được + Ba(OH)2 dư → BaCO3

mCaCO3 + mBaCO3 = 13,94 gam  100(nCaCO3 + nCa(HCO3 )2 ) + 197.n Ca(HCO3 )2 = 13,94 gam Mà n CaCO3 + nCa(HCO3 )2 = 0,1 mol

n CaCO3 = 0,08 mol   n CO2 = 0,08 + 2.0,02 = 0,12 mol n Ca(HCO3 )2 = 0,02 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mO(X) = 4,3 – 12.0,12 – 1.(2.0,06 + 0,04) – 35,5.0,04 = 1,28 gam  nO(X) = 0,08 mol  nC : nH : nO : nCl = 0,12 : 0,16 : 0,08 : 0,04 = 3:4:2:1  X có dạng C3nH4nO2nCln  107,5n < 230  n < 2,13 mà tổng số nguyên tử H và Cl phải là số chẵn  n=2  Trong phân tử X chứa 4 nguyên tử O Bài 22. Chọn đáp án B. Đặt CTTQ của amin là CnH2n+3N. Đặt a, b, c lần lượt là thể tích của C2H2, C3H4 và amin A.


 a + b + c = 100 ml (1) VH2O = a + 2b + nc + 1,5c = 305 ml

(2)

 VCO2 + VN2 = 2a + 3b + nc + 0,5c =630 – 305 = 325 ml Lấy (3) trừ (2) được a + b – c = 325 – 305 = 20 ml

(3) (4)

a + b = 60 Thay vào (2) ta được 60 + b + 40n + 1,5.40 = 305 c = 40

Từ (1) và (4) suy ra 

 b + 40n = 185 

185 − 60 185 − b 185 <n= <  3,125 < n < 4,625  n = 4 40 40 40

 CTPT của A là C4H11N mà A phản ứng với HNO2 tạo khí N2 nên A có nhóm amin gần với C bậc 1.  Các đồng phân của A là: (CH3)2CHCH2NH2 CH3CH2NH(CH3)NH2 CH3CH2CH2CH2NH2 Vậy có 3 công thức thỏa mãn. Bài 23. Chọn đáp án B. • Đặt CTTQ của cao su đã lưu hóa là (C5H8)aSb (x mol) • SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

 bx = nSO2 = nBr2 = 0,1 mol t → 5aCO 2 + 4aH 2 O + bSO 2 ( C 5H8 )a S b +(7a+b)O2  o

 n O2 = (7a + b) x  n N2 = 4 n O2 = (28a + 4b) x 1709,12 = 76,3 mol 22, 4  5ax + (28a + 4b) x + 0,1 = 76,3  33ax + 4bx = 76,2  ax = 2,297  m = 68ax + 32bx = 68.2,297 + 32.0,1 = 159,4 gam

n O2 + nSO2 + n N2 =

Bài 24: Chọn đáp án A m CO2 +m H2O = 44n CO2 +18n H2O =15,14g  n CO2 = 0,25 mol •   m O =16.(2n CO2 + n H2 O )=77,15%.15,14=11,68g n H2O = 0,23 mol  n CO2 - n H2O = 0, 25 − 0, 23 = 0, 02 ≠ 0, 05

 Hỗn hợp gồm 1 anken + 1 ankin  n ankin =0,02 mol, n anken =0,03 mol  nankin = 0, 02mol , nanken = 0, 03mol •

Đặt CTPT của ankin là CnH2n-2; anken là CmH2m  0,02n + 0,03m = 0,25  2n + 3m = 25 • Do tỉ lệ số mol A, B thay đổi mà số mol CO2 không đổi  n = m  Tổng số nguyên tử C trong A và B là 10 Bài 25: Chọn đáp án C Ankin thể khí, do đó số nguyên tử C < 5 Đặt số mol của C2H6: a mol; CnH2n-2: a mol; O2: b mol Gọi hỗn hợp sau khi đốt là hỗn hợp C ta có: M B n B = M C n C  nB: nC = MC: MB = 21,4665: 18 = 1,2 Chọn: nB = 1,2 mol  mB = 18.2.1,2 = 43,2g 2a + b =0,12 Ta có:  30a + (14n − 2)a + 32b = 43, 2  14na – 36a + 32.(2a + b)=43,2g  14na – 36a + 32.1,2 =43,2g


2, 4 7n − 18 2, 4 < 0,6  7n – 18 > 4  n > 3,14 Mà 2a < 12  a < 0,6 hay 7 n − 18  n = 4  ankin là C4H6 Bài 26: Chọn đáp án C • Phần 1 qua Ca(OH)2 dư: 6 n CO2 = n CaCO3 = = 0, 06 mol, m dd giam = mCaCO3 − m CO2 − m H2O − m HCl = 1,82 gam 100  14na – 36a = 4,8  a =

mH 2O + mHCl = 6 - 0,06.44 -1,54 = 1,54 gam Không khí bị hấp thụ là N2: n N2 = •

0,112 = 0, 005 mol 22, 4

Phần 2: Kết tủa thu được là AgCl

mdd giam = mAgCl − m HCl − m H2O = 2, 66  m H2O + mHCl = 5,74 − 2,66 = 3,08 gam  n H2O = 0, 09mol •

 m + m HCl  = 2  m H O +m HCl   2 1  H2O 2

 trong phần 1 có n HCl = 0,02 mol, n H2O =0,045 mol Vậy khi đốt cháy 5,52 gam X tạo ra 0,18 mol CO2; 0,135 mol H2O; 0,015 mol N2; 0,06 mol HCl • Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mO2 = 44.0,18 + 18.0,135 + 28.0,015 + 36,5.0,06 – 5,52 = 7,44 gam  n O2 = 0, 2325 mol •

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: nO(X) = 2.0,18 + 0,135 – 2.0,2325 = 0,03 mol

 nC : nH : nO : nN : nCl = 0,18 : 0,33 : 0, 03 : 0, 03 : 0, 06 = 6 :11:1:1: 2  X có công thức C6H11ONCl2. Vậy MX = 184 Bài 27: Chọn đáp án C • Đặt công thức đơn giản nhất của X, Y, Z là CXHY 12x .100% = 92,31%  x = y %mC = 12x+y  Công thức đơn giản nhất của X, Y, Z là CH. n CO2 2, 75 < = 6, 25 • Số nguyên tử C trung bình = nT 44.0,01

Vì số nguyên tử H chẵn nên số nguyên tử C cũng là số chẵn Vậy 3 hiđrocacbon có thể là: 3,12  C2 H 2 ,C4 H 4 ,C6 H 6 : n X =n Y - n Z = = 0,02 mol 52.3 3,12 1 □ C 4 H 4 , C 6 H 6 , C8 H 8 : n X = n Y = n Z = = mol 78.3 75 3,12 1  C2 H 2 , C6 H 6 , C10 H10 : n X = n Y = n Z = = mol 78.3 75


• 

Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì số nối ba đầu mạch trong T là lớn nhất: Với trường hợp : m↓max = 3,12 + (108 – 1).(2.0,02 + 0,02 + 2.0,02) = 13,82g

1 1   1 Với trường hợp : m↓max = 3,12 + (108 – 1).  + 2. + 2.  = 10, 25 g 75 75   75 1 1   1  Với trường hợp : m↓ max =3,12 + (108 – 1).  2. + 2. + 2.  = 11, 68 g 75 75   75 Vậy lượng kết tủa thu được lớn nhất là 13,82 gam Bài 28: Chọn đáp án A • Gọi a, b, c lần lượt là số mol các hiđrocacbon • Từ VCO2 = VH2O  ax + by + cz = a(x+1) + by + c(z+1)  a = c 

72  n Br2 = b + 2c = 160 = 0,45 mol • Từ phản ứng với brom, ta có:   n = a = 3,36 = 0,15 mol ↑  22, 4  a = b = c = 0,15 • Do 0, 0225 ( n1 + n 2 + n 3 ) = n1n 2 n 3  0,15(x + y + z).0,0225 = 0,153.xyz  x+y+z = xyz ∈ (*) Do x < y < z nên xyz < 3z  xy < 3  xy {1,2,3}  Nếu xy = 1 thì x = 1, y = 1, thay vào (*)  2 + z = z (loại)  Nếu xy = 2 thì x = 1, y = 2, thay vào (*)  z = 3 (nhận)  Nếu xy = 3 thì x = 1, y = 3, thay vào (*)  z = 2 (loại) Vậy x = 1, y = 2, z =3 Ba Hiđrocacbon CH4,C2H4,C3H4 có CTPT trung bình là CxH4 CxH4 + (x + 1) O2  xCO2 +2H2O Suy ra: M Cx H 4 = 

8, 25 = 34  x = 2,5 0, 25

n CO2 = 2,5.0,25 = 0,625 mol

Bài 29: Chọn đáp án A

n CaCO3 + n Ca(HCO3 )2 = n Ca(OH)2 = 4,5.0, 02 = 0,09 mol

(1)

Thêm Ba(OH)2 vừa đủ:

mCaCO3 + mBaCO3 =100(n CaCO3 + n Ca(HCO3 )2 ) + 197n Ca(HCO3 )2 =18,85 gam

(2)

 n CaCO3 = 0,04mol   n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 = 0,14 mol  Từ (1) và (2) n = 0,05mol  Ca(HCO3 )2 m dung dich tang = m CO2 + m H 2 O − m CaCO3 = 3, 78 gam  44.0,14 + 18n H2 O − 100.0, 04 = 3,78 gam

 n H 2O = 0, 09 mol  n ankin = n CO2 − n H2O = 0,14 − 0, 09 = 0, 05 mol  Số nguyên tử C trung bình của Q =

n CO2 n ankin

=

0,14 = 2,8 0, 05

 Có 1 ankin là C2H2

+ Nếu X là C2H2: Số nguyên tử C của Y =  Y là C4H6

0, 05.2,8 − 60%.0, 05.2 =4 40%.0, 05


+ Nếu Y là C2H2: Số nguyên tử C của X =

0, 05.2,8 − 40%.0, 05.2 = 1, 467 60%.0, 05

 Loại Vậy X, Y là C2H2 và C4H6 Bài 30: Chọn đáp án A

 Cn H m : x mol CO + N 2 : 0,4 mol +O 2  → 0,86 mol  2  H 2 O: 0,46 mol Cp H 2p+3 N : ymol

• 0,2 mol X 

 Số nguyên tử C trung bình =

• Số nguyên tử H trung bình =

n CO2 nx

n H2O nx

=

<

0, 4 = 2  Công thức amin là CH3NH2 0, 2

2.0, 46 = 4, 6 < 5 2

 Ạnken và/hoặc ankin trong X có số nguyên tử H < 4,6  Loại D

x + y = 0, 2    x.(5 - m) = 0, 08  m < 5 • Có  m 5 n = x + y = 0, 46 H O  2 2 2 • Loại B vì

n C4 H6 > n C2 H4 cho số H trung bình > 5

• Nếu anken và ankin là C3H6 (a mol) và C3H4 (b mol)

 n CO2 + n N2

1   x = 15 = 3x + y + 0,5y = 0,4   y = 2  15

1 1   a + b = 15 a = − 150    Loại 2 11 n = 0, 46  b= H O = 3a + 2b + 2,5. 15 150  2   Loại C DẠNG 3: PHẢN ỨNG THẾ Chú ý: Phản ứng thế hiđrocacbon mạch hở:  Hiđrocacbon no tham gia phản ứng thế tạo dẫn xuất halogen dưới điều kiện ánh sáng khuếch tán  Hiđrocacbon không no tham gia phản ứng thế tạo dẫn xuất halogen cần điều kiện khắc nghiệt: Nhiệt độ và áp suất cao.  Ankin có nối ba đầu mạch tham gia phản ứng thế với AgNO3 / NH 3 tạo kết tủa. Đây không phải là phản

ứng tráng gương! Phản ứng thê hiđrocacbon thơm:  Phản ứng clo hóa, brom hóa ( t °, Fe ) hoặc phản ứng nitro hóa ( t °, H 2SO 4 đặc) đối với hiđro - cacbon thơm phải tuân theo quỵ tắc thế trên vòng benzen.  Phản ứng clo hóa, brom hóa có thể xảy ra ở phần mạch nhánh no của vòng benzen khi điều kiện phản ứng là ánh sáng khuếch tán và đun nóng (đối với brom). □ Trong bài toán liên quan đến phản ứng nitro hóa thì sản phẩm thu được thường là hỗn hợp các chất, vì vậy ta nên sử dụng phương pháp trung bình để tính toán. Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen:


 Đối với các dẫn xuất halogen dạng anlyl (Ví dụ: CH2 = CHCH 2 X) và benzyl (Ví dụ: C6 H 5 CH 2 X) thì có thể bị thủy phân trong nước (nhiệt độ), trong dung dịch kiềm loãng hay kiềm đặc.  Đối với các dẫn xuất halogen dạng ankin (Ví dụ: CH 3CH 2 CH 2 X ) thì chỉ tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm loãng hoặc kiềm đặc.  Đối với các dẫn xuất halogen dạng phenyl (Ví dụ: C6 H 5 X) và vinyl (Ví dụ: CH 2 = CHX ) thì chỉ bị thủy phân trong môi trường kiềm đặc (nhiệt độ cao, áp suất cao). A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. TNT (2,4,6-trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO 3 và H 2SO 4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80%. Khối lượng TNT tạo

thành từ 230 gam toluen là: A. 454 gam B. 550 gam C. 687,5 gam D. 567,5 gam Bài 2. Cho m gam Hiđrocarbon no, mạch vòng A tác dụng với khí clo (chiếu sáng) thu được 9,48 g một dẫn suất clo duy nhất B. Để trung hòa khí HCl sinh ra cần vừa đúng 80ml dung dịch NaOH 1M. Hiệu suất clo hóa là 80%. Giá trị của m bằng A. 8,4 g B. 6,72 g C. 5,376 g D. 7,5 g Bài 3. Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C6 H 6 tác dụng hết với Cl 2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là A. 14g B. 16g C. 18g D. 20g Bài 4. Cho 5,4 gam ankin A phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH 3 thu được 16,1 gam kết tủa. Tên của ankin A là: A. propin B. but-1-in C. pent-1-in D. hex-1-in Bài 5. Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3 / NH 3 dư, sau phản ứng thu được 14,7g kết tủa màu vàng. Thành phần phần trăm thể tích propin và but-2-in trong X lần lượt là: A. 80% và 20% B. 25% và 75% C. 50% và 50% D. 33% và 67% Bài 6. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua; 0,3 mol benzyl bromua; 0,1 mol hexyl clorua; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 57,4 B. 14,35 C. 70,75 D. 28, Bài 7. Cho 5 gam hỗn hợp CH 2 = CHCH 2 Cl, C6 H 5CH 2 Cl tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,51 gam muối. Xác định khối lượng rượu thu được? A. 3,48 gam B. 4,15 gam C. 2,15 gam D. 3,89 gam Bài 8. Đun nóng 13,875 gam một ankin clorua Y với dung dịch NaOH đặc, axit hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO 3 , nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là A. C 2 H 5 Cl

B. C3 H 7 Cl

C. C 4 H 9 Cl

D. C5 H11Cl

Bài 9. Đun nóng 3,57 gam hỗn hợp A gồm propyl clorua và phenyl clorua với dung dịch NaOH loãng, vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 2,87 garn kết tủa. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn hợp là A. 1 gam B. 1,57 gam C. 2 gam D. 2,57 gam Bài 10. Clo hóa metan được một dẫn xuất X trong đó clo chiếm 92,2% khối lượng. Tên của X là: A. metylen clorua B. metyl clorua C. clorofom D. cacbon tetraclorua B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU


Bài 11. Hợp chất X là hyđrocacbon no phân tử có 5 nguyên tử C. Khi cho X thế clo ở điều kiện ánh sáng, tỉ lệ 1:1 tạo ra một sản phẩm thế duy nhất. Hỗn hợp A gồm 0,02 mol X và một lượng hyđrocacbon Y. Đốt cháy hết A thu được 0,11 mol CO 2 và 0,12 mol H 2 O. Tên của X, Y tương ứng là A. neopentan và etan B. xyclohexan và etan C. neopentan và metan D. xyclopentan và metan Bài 12. Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7 H 8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 , thu được 45,9 gam kết tủa. Vậy X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất

trên? A. 5 B. 6 C. 4 D. 2 Bài 13. Clo hoá PVC thu được 1 polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 14. Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1: 1: 2 lội qua bình đựng dd AgNO3 / NH 3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO 2 . Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là A. 19,2 gam B. 1,92 gam C. 3,84 gam D. 38,4 gam Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO 2 . Mặt khác, cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH 3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là: A. CH ≡ CH và CH 3 − C ≡ CH B. CH 3 − C ≡ CH và CH 3 − CH 2 − C ≡ CH C. CH ≡ CH và CH 3 − C ≡ C − CH 3

D. CH ≡ CH và CH 3 − CH 2 − C ≡ CH

Bài 16. Hiđro hóa hoàn toàn một hiđrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO 2 và 3,24 gam H 2 O. Clo hóa Y (tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Số nguyên tử CTCT X thỏa mãn là: A. 3 B. 6 C. 7 D. 4 Bài 17. Cho 80 gam metan phản ứng với clo có chiếu sáng thu được 186,25 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối hơi của Y và Z so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 8,2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Hiệu suất của phản ứng tạo Y và Z lần lượt là A. 50% và 26% B. 25% và 25% C. 30% và 30% D. 30% và 26% Bài 18. Khi clo hóa 96g một Hiđrocacbon no, mạch hở thu được 3 sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2, 3 nguyên tử clo. Tỉ lệ thể tích các sản phẩm thế lần lượt là 1: 2 : 3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa hai nguyên tử clo đối với H 2 là 42,5. Tính thành phần % theo khối lượng của các sản phẩm thế? A. 8,72%; 29,36%; 61,92% B. 8,27%; 29,36%; 62,37% C. 8,72%; 29,99%; 61,29% D. 8,72%; 29,63%; 61,65% Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X được a gam nước. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 5 − 6. CTPT, tên của X lần lượt là: A. C11H16 , pentametylbenzen B. C12 H18 , hexametylbenzen C. C12 H18 , hexametylstiren

D. C11H16 , pentametylstiren

Bài 20. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi được 8 12,6 gam H 2 O; VCO2 = VX (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 3 dung dịch AgNO3 / NH 3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hiđrocacbon trong X là A. CH 4 và C 2 H 2

B. C4 H10 và C 2 H 2

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG

C. C 2 H 6 và C3 H 4

D. CH 4 và C3 H 4


Bài 21. Cho một hỗn hợp X bao gồm but-l-in, vinylaxetilen, axetilen. Cho 10,56 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư thu được 51,22 gam kết tủa. Mặt khác, đốt 2,912 lít hỗn hợp X (đktc) cần 11,648 lít O 2 (đktc). Phần trăm khối lượng but-l-in trong hỗn hợp X là A. 59,84% B. 40,91% C. 42,25% D. 50,84% Bài 22. Dẫn hỗn hợp A gồm C3 H 4 : 0,15 mol;C 4 H8 : 0,1 mol;C2 H 6 : 0,1 mol và 0,35 mol H 2 đi qua ống sứ đựng bột Ni. Nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với He bằng 7,65. Cho B tác dụng với AgNO3 / NH 3 dư, thu được 7,35 gam kết tủa và hỗn hợp khí C thoát ra. Hỗn hợp khí C này làm mất màu tối đa V1 ( ml ) dung dịch Br2 0, 3M. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng C như trên thu được CO 2 và V (1) H 2 O ở đktc. H lệ V1 : V gần nhất với

A. 0,011 B. 0,012 C. 0,012 D. 11 Bài 23. Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetilen, 0,06 mol axetanđehit, 0,09 mol vinylaxetilen và 0,16 mol H 2 . Nung X với xúc tác Ni, sau một thời gian thì thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,13. Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3 / NH 3 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam Z gồm 4 kết tủa có số mol bằng nhau, hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa hết 30 ml dung dịch brom 0,1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27 B. 29 C. 26 D. 25 Bài 24. Cho hỗn hợp X gồm axetilen, propin, propen và hiđro vào bình kín chân không có chứa một ít bột niken làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 là 19,1667. Cho Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thì có 24 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,6 gam và hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có khối lượng 5,9 gam. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 , xuất hiện 31,35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là: A. 28,56 lít B. 30,80 lít C. 27,44 lít D. 31,92 lít Bài 25. Chia 3,584 L (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH 3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Phần 2 cho qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí ra khỏi bình brom rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba ( OH )2 dư thì thu được 2,955g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo A, B và C A. CH 3CH 2 CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH 3C ≡ CH

B. CH 3CH 3 , CH 2 = CHCH 3 ,CH ≡ CH

C. CH 3CH 2 CH 2 CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH ≡ CH

D. CH 3CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH 3C ≡ CH

D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Một hỗn hợp X gồm 2 ankin A, B đều ở thể khí ở đktc. Để đốt cháy hết X cần dùng vừa đủ 20,16 lít O 2 (đktc) và phản ứng tạo ra 7,2 gam H 2 O Xác định CTCT của A, B? Biết rằng khi cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư AgNO3 , trong dung dịch NH 3 thu được 62,7 gam kết tủa. A. CH ≡ CH, CH ≡ CCH 2 CH 3

B. CH ≡ CH, CH 3C ≡ CCH 3

C. CH ≡ CH, CH ≡ CCH 3

D. CH ≡ CCH 3 , CH ≡ CCH 2 CH 3

Bài 27. Tiến hành đime hóa C 2 H 2 sau một thời gian thu được hỗn hợp X chứa hai chất hữu cơ có tỉ khối so với He là 65 / 6. Trộn V lít X với 1,5V lít H 2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với bột Ni sau một thời gian thì thu 17,92 lít (ở đktc) hỗn hợp Z có tỉ khối so với Y là 1,875. Cho Z lội qua dung dịch AgNO3 / NH 3 dư thì thấy có 0,3 mol AgNO3 phản ứng và tạo ra m gam kết tủa, hỗn hợp khí T thoát ra có thể tích là 12,32 lít (ở đktc) và làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 2M. Phần trăm khối lượng của Ag 2 C2 trong m gam kết tủa là:


A. 30,12% B. 27,27% C. 32,12% D. 19,94% Bài 28. Một bình kín chỉ chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,2 mol), vinylaxetilen (0,3 mol), Hiđro (0,25 mol), và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 17,75. Khí Y phản ứng vừa đủ với 0,54 mol AgNO3 trong NH 3 thu được m gam kết tủa và 4,704 lít hỗn hợp khí Z (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Z phản ứng tối đa với 0,23 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là: A. 74,36 B. 75,92 C. 76,18 D. 82,34 Bài 29. Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm C2 H 6 , C2 H 4 , C 2 H 2 , C4 H 4 , C3 H 4 và CH 4 cần vừa đủ 0,61 mol O2 , thu được hiệu khối lượng CO 2 và H 2 O là 10,84 gam. Dẫn hỗn hợp H gồm 11,44 gam X với H 2 qua

Ni, đun nóng, sau một thời gian được hỗn hợp Y (không có but-1-in); tỉ khối của Y đối với H 2 bằng 14,875. Dẫn Y qua dung dịch AgNO3 trong NH 3 dư, thu được 3 kết tủa có khối lượng m gam và thoát ra hỗn hợp khí Z chỉ chứa các ankan và anken; trong đó số mol ankan bằng 2,6 lần số mol anken. Đốt cháy hết Z trong oxi dư, thu được 0,71 mol CO 2 và 0,97 mol H 2 O. Giá trị của m gần nhất với: A. 7,8 B. 8,1 C. 8,0 D. 7,9 Bài 30. Một hỗn hợp gồm 1 ankan A và 2,24 lít Cl 2 được chiếu sáng tạo ra hỗn hợp X gồm 2 sản phẩm thế monoclo và điclo ở thể lỏng có m x = 4, 26 gam và hỗn hợp khí Y có VY = 3,36 lít. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH cho một dung dịch có V = 200ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Tính thành phần % VA trong hỗn hợp ban đầu? A. 33,33% B. 40% HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án B Bài 2. Chọn đáp án A Bài 3. Chọn đáp án C Bài 4. Chọn đáp án B Bài 5. Chọn đáp án C Bài 6. Chọn đáp án C Bài 7. Chọn đáp án D Bài 8. Chọn đáp án C Bài 9. Chọn đáp án C Bài 10. Chọn đáp án D B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án D Bài 12. Chọn đáp án C Bài 13. Chọn đáp án A Bài 14. Chọn đáp án A Bài 15. Chọn đáp án D Bài 16. Chọn đáp án C Bài 17. Chọn đáp án D Bài 18. Chọn đáp án A Bài 19. Chọn đáp án B Bài 20. Chọn đáp án C C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Chọn đáp án B X : CH ≡ CCH 2 CH 3 , CH ≡ CCH = CH 2 , CH ≡ CH

C. 50%

D. 60%


Đặt số mol 3 chất trên lần lượt là a, b, c 54a + 52b + 26c = 10,56gam (1)  m AgC ≡ CCH 2CH3 + m AgC ≡CCH =CH 2 + m Ag 2C2 = 16la + 159b + 240c = 51, 22 gam ( 2 ) 2,912 11, 648 = 0,13mol X cần = 0,52molO2 Đốt 22, 4 22, 4 Đốt cháy X: 11 to C4 H 6 + O 2  → 4CO 2 + 3H 2 O 2 o

t C4 H 4 + 5O 2  → 4CO 2 + 2H 2 O

5 to C4 H 2 + O 2  → 2CO 2 + H 2 O 2

k ( a + b + c ) = 0,13mol a+b+c 0,13   11  = ( 3) 5  ka + 5kb + kc = 0,52mol 5,5a + 5b + 2,5c 0,52 2 2 a = 0, 08 0, 08.54  Từ (1), (2), (3)   b = 0, 06  %m but −1− m = .100% = 40, 91 % 10,56 c = 0,12  Bài 22. Chọn đáp án B BTKL  → m B = mA = 40.0,15 + 56.0,1 + 30.0,1 − 2.0,35 = 15, 3gam

→ mB =

15,3 = 0,5mol  n H2pu = n A − n B = 0, 2mol 4.7, 65

7,35 = 0, 05mol 147 BTLKπ  → 2.0,15 + 0,1 = 0, 2 + 2.0, 05 + n Br2

n C3H4 (B) = n AgC3H3 =

 n Br2 = 0,1mol  V1 = BTNTH → n

H 2O

0,1.1000 1000 ml = 0,3 3

= 2n C3H4 + 4n C4 H8 + 3n C2 H6 + n H2 − 2n C3H4 ( B) = 1, 25mol

 V = 22, 4.1, 25 = 18l  V1 : V =

1000 : 28 ≈ 11,9 3

Gần nhất với giá trị 12 Bài 23. Chọn đáp án B X gồm 0, 08 mol CH 2 , 0, 06 mol CH 3CHO, 0, 09 mol CH ≡ CCH = CH 2 , 0,16 mol H 2 . BTKL  → mY = m x = 26.0, 08 + 44.0, 06 + 52.0, 09 + 2.0,16 = 9, 72 g

9, 72 = 0, 23mol  n H2pu = n X − n Y = 0,16mol 2.21,13  H 2 phản ứng hết.

 nY =

Ag 2 C2 : zmol Ag : z mol  Z gồm  AgC ≡ CCH 2 CH 3 : zmol AgC ≡ CCH = CH 2 : zmol

1 BTLKπ  → 2.0, 08 + 0, 06 + 3.0, 09 = 0,16 + 0, 003 + 2z + z + 3z + 2z  z = 0,0436 2


 m = 240z + 108z + 159z + 161z = 29,1248 gam Gần nhất với giá trị 29 Bài 24. Chọn đáp án A Đặt số mol của axetilen, propin, propen và hiđro trong X lần lượt là a, b, c, d.  m ↓= m Ag 2C2 + m AgC3H3 = 240a + 147b = 31,35g (1) Vì Y còn làm mất màu dung dịch brom nên H 2 phản ứng hết.

( 2)

BTLKπ  → 2a + 2b + c = d + n Br2 = d + 0,15

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m x = m Y = 5, 6 + 5, 9 = 11, 5 gam

 nY =

11, 5 = 0,3mol 19,1667.2

 a + b + c = 0,3

( 3)

m x = 26a + 40b + 42c + 2d = 11,5 ( 4 )

a = 0,1 b = 0, 05  Từ (1), (2), (3), (4) suy ra  c = 0,15 d = 0,3 Đốt cháy Y thu được sản phẩm như đốt cháy X: 5 to C 2 H 2 + O 2  → 2CO 2 + H 2 O 2 o

t C3H 4 + 4O 2  → 3CO 2 + 2H 2 O o

t C3H 6 + O 2  → 3CO 2 + 3H 2O o

t H 2 + O 2  → 2H 2 O

5 9 1  n O2 = .0,1 + 4.0, 05 + .0,15 + .0, 3 = 1, 275mol  VO2 = 28,561 2 2 2 Bài 25. Chọn đáp án A 1 3,584 = 0, 08mol Trong một phần, ta có: n A,B,C = . 2 22, 4 Dung dịch AgNO3 / NH 3 chỉ hấp thụ ankin, đặt công thức ankin là RC ≡ CH (giả sử không phải là C 2 H 2 ). RC ≡ CH + AgNO3 + NH 3 → RC ≡ CAg + NH 4 NO3 (1) 12, 5 × 0, 08 = 0, 0lmol  (R + 132) × 0, 01 = 1, 47 100  R = 15 ( CH 3 − ) , công thức của ankin là CH 3C ≡ CH n ↓= n ankin =

Dung dịch brom hấp thụ anken ( C n H 2n ) và ankin Cn H 2n + Br2 → Cn H 2n Br2 (2) C3 H 4 + 2Br2 → C3 H 4 Br4 (3) m Cn H 2 n = 2, 22 − 0, 01× 40 = 1,82g, n Br2 ( 2 ) =

Từ

13, 6 − 0, 01× 2 = 0, 065mol 160

14n 1 =  n = 2, công thức của anken là CH 2 = CH 2 1,82 0,065

Khí ra khỏi bình brom là ankan ( C m H 2m + 2 ) , n Cn H 2 n+2 = 0, 08 − 0, 01 − 0, 065 = 0, 005mol


 3m + 1  Cm H 2m+ 2 +   O2 → mCO2 + ( m + 1) H 2 O ( 4 )  2  CO 2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2O ( 5 ) 2,955 = 0, 015 197 1 n =  n = 3, công thức ankan là CH 3CH 2CH 2 Từ (4): 0, 005 0, 015 D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Chọn đáp án C 20,16 7, 2 = 0,9mol, n H 2O = = 0, 4mol n O2 = 22, 4 18 nH O 0, 4 BTNTO → n CO2 = n O2 − 2 = 0,9 − = 0, 7mol 2 0, 2  n X = n CO2 − n H 2O = 0, 7 − 0, 4 = 0, 3mol n CO2 = n BaCO3 =

 Số nguyên tử C trung bình =

n CO2 nX

=

0, 7 = 2,33 0,3

 Có một ankin là C 2 H 2 (a mol)

2a + nb = 0, 7 Đặt CTTQ của ankin còn lại (B) là Cn H 2n −2 ( bmol )   a + b = 0, 3 Nếu ankin B có nối ba đầu mạch  a = n Ag 2C2 =

62, 7 = 0, 26125 240

b = 0, 03875  n = 4,58  loại Nếu ankin B có nối ba đầu mạch  m ↓ = 240a + (14n + 105 ) b = 62, 7 g a = 0, 2   b = 0,1  Ankin B có CTPT là C3 H 4 , CTCT : CH ≡ CCH 3 n = 3 

Bài 27. Chọn đáp án B X gồm C 2 H 2 ( a mol ) và CH ≡ CCH = CH 2 ( b mol )

26a + 52b 65 130 = .4 =  a : b = 1: 2 a+b 6 3 17,92 nZ = = 0,8mol 22, 4 n BTKL  → m Z = m Y  d Z/Y = Y = 1,875  n Y = 1,5mol nZ

H 2 pu = n Y − n Z = 1,5 − 0,8 = 0,7 mol   a = 0, 2 1 n X = 2,5 .1,5 = 0, 6mol  b = 0, 4   Đặt số mol của C2 H 2 , CH ≡ CCH = CH 2 , CH ≡ CCH 2CH 3 trong Z lần lượt là x, y, z


12, 32  n T = 22, 4 = 0,55mol  x + y + z = 0,8 − 0,55 = 0, 25mol  x = 0, 05    n Ag = 2 x + y + z = 0, 3mol   y = 0,1  BTLKπ z = 0,1    → 2.0, 2 + 3.0, 4 = 0, 7 + 2x + 3y + 2z + 0, 3 

240.0, 05 .100% = 27, 27% 240.0,05 + 159.0,1 + 161.0,1 Bài 28. Chọn đáp án A C? H 2 : 0, 2mol  X : CH ≡ CCH = CH 2 : 0,3mol H : 0, 25mol  2 BTLK   → m Y = m x = 26.0, 2 + 52.0,3 + 2.0, 25 = 21,3g

 %m Ag2C2 =

 nY = nZ =

21,3 = 0, 6mol  n H2 pu = n x − n Y = 0,15mol 2.17, 75

4, 704 = 0, 21mol  n ankin ( Y ) = n Y − n z = 0, 6 − 0, 21 = 0,39mol 22, 4

Kết tủa thu được gồm: Ag 2 C 2 ( a mol ) , AgC ≡ CCH = CH 2 ( b mol ) , AgC ≡ CCH 2 CH 3 (cmol) a + b + c = 0, 39 a = 0,15    2a + b + c = n Ag = 0,54mol  b = 0,14  BTLKπ c = 0,1  → 2.0, 2 + 3.0,3 = 0,15 + 2a + 3b + 2c + 0, 23   m = 240.0,15 + 159.0,14 + 161.0,1 = 74,36gam

Bài 29. Chọn đáp án A 44n CO2 − 18n H 2O = 10,84 n CO2 = 0, 41mol   BTNTO  → 2n CO2 + n H 2O = 2n O2 = 1, 22mol n H 2O = 0, 4mol BTNT  → m x = 12.0, 41 + 2.0, 4 = 5, 72g

 11,44 g X tương đương với

Độ bội liên kết trung bình: k =

11, 44 .0, 2 = 0, 4molX 5, 72 n CO2 − n H2O nX

+1 =

0, 41 − 0, 4 + 1 = 1, 05 0, 2

 n π( 0,2molX ) = n X .k = 0, 2.1, 05 = 0, 21mol  n π( 0,4molX ) = 0, 42mol

Khí Z chỉ chứa các ankan và anken nên H 2 phản ứng hết.  n Y = n x = 0, 4mol  m Y = 2.14,875.0, 4 = 11,9g

11,9 − 11, 44 = 0, 23mol 2 Z + O 2 : n ankan ( Z) = n H 2O − n CO2 = 0, 97 − 0, 71 = 0, 26 mol

 n H2 =

 n ankan ( Z ) =

0, 26 = 0,1mol  n ankin ( Y ) = 0, 4 − 0, 26 − 0,1 = 0, 04 2, 6

3 kết tủa thu được gồm: Ag 2 C2 ( a mol ) , AgC ≡ CCH = CH 2 ( b mol ) , AgC ≡ CCH 3 ( c mol )


a + b + c = 0, 04  BTLKπ    → 0, 42 = n H 2 + 2a + 3b + 2c + n anken = 0, 23 + 2a + 3b + 2c + 0, l  m ankin ( Y ) = 26a + 52b + 40c = 11,9 − (12.0, 71 + 2.0,97 ) a = 0, 02   b = 0, 01  m = 240.0, 02 + 159.0, 01 + 147.0, 01 = 7,86g c = 0, 01  Gần nhất với giá trị 7,8 Bài 30. Chọn đáp án C 3,36 2, 24 = 0,15mol, n Cl2 = = 0,1mol  n Y > n Cl2 Có n Y = 22, 4 22, 4

 Chứng tỏ A phản ứng còn dư. n Adu = n Y − n Cl2 = 0,15 − 0,1 = 0, 05mol Cho Y + NaOH → các muối  Chứng tỏ Y chứa Cl2 dư, muối tạo thành gồm NaCl, NaClO. n NaCl + n NaClO = 0, 2.0, 6 = 0,12mol

Đặt CTTQ của A là Cn H 2n + 2  Sản phẩm thế monoclo là C n H 2n +1 (a mol), sản phẩm thế điclo là C n H 2n Cl 2 (b mol) BTNTCl    → a + 2b + n NaCl + n NaClO = 2n Cl2 = 0, 2mol  m x = (14n + 36,5 ) a + (14n + 7l ) b = 4, 26 g  a + 2b = 0, 2 − 0,12 = 0, 08  14n. ( a + b ) + a = 4, 26 − 35, 5.0, 08

n<

1, 42 1, 42 < = 2,54  n = 1 hoặc 2 14 ( a + b ) 14.0, 04

a = 0,1075  Loại  n =1  b = −0, 01375 a = 0, 02   n A = 0, 05 + 0, 02 + 0, 03 = 0,1mol  n =2 b = 0,03 0,1  %VA = .100% = 50% 0,1 + 0,1 DẠNG 4: PHẢN ỨNG CỘNG HỢP Chú ý: 1. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng: ( M 2 − 2 ) M1 n= 14 ( M 2 − M1 ) 2.

n= + + 3.

Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là: ( M 2 − 2 ) M1

7 ( M 2 − M1 ) M1 là phân tử khối hỗn hợp anken và H2 ban đầu. M2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dung dịch Br2 Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá anken:


Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken C n H 2n từ hỗn hợp X gồm anken C n H 2n và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là: M H% = 2 − 2 X MY 4.

Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:

Ni,t C n H 2n − 2 + H 2  → C n H 2n (1) 0

Ni,t Cn H 2n + H 2  → Cn H 2n + 2 ( 2 ) 0

…Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon không no, H2, thực hiện phản ứng cộng hợp, sản phẩm Y tạo thành đem thực hiện các phản ứng như cộng brom, thế bạc,... Bảo toàn liên kết π có: n π( X ) = n H2 ( X ) + n Br2 + n π ankin pu theo Ag pu

(

)

n H2 ( X ) = n X − n Y pu

MX n Y = MY n X

5.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mX = mY  d X/Y =

6.

Vì X và Y chứa cùng số mol C và H nên khi đốt cháy X hay Y đều cho cùng kết quả (cùng n O2 pu ,

n CO2 , n H2O ), do đó có thể dùng kết quả đốt cháy X để áp dụng cho Y. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có d A/H2 = 5,8 . Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và d B / H 2 là: A. 40% H2; 60% C2H2; 29. B. 40% H2; 60% C2H2; 14,5. C. 60% H2; 40% C2H2; 29. D. 60% H2; 40% C2H2; 14,5. Bài 2. Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là: A. 75% B. 50% C. 100% D. Tất cả đều không đúng Bài 3. Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, metylaxetilen và butađien thu được 6,72 lít CO2 ở đktc và 3,6 gam H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít H2 ở (đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 7,98 Bài 4. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt là A. 39,6 và 23,4 B. 3,96 và 3,35 C. 39,6 và 46,8 D. 39,6 và 11,6 Bài 5. Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là A. 11 B. 22 C. 26 D. 13 Bài 6. Dẫn 8,96 lít ở đktc hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khí (ở điều kiện thường) qua dung dịch Brom dư thấy bình Brom tăng 16,8 gam. Công thức phân tử của B là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H7 Bài 7. Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín có xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước brom dư, sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng thêm m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với của H2 là 10,08. Giá trị của M là: A. 0,205 gam B. 0,585 gam C. 0,328 gam D. 0,620 gam


Bài 8. Hỗn hợp X gồm hai ankin đồng đẳng liên tiếp. 1,72 gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2 trong CCl4 (sản phẩm cộng là các dẫn xuất tetrabrom). Nếu cho 1,72 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac thì thu được m gam chất rắn không tan có màu vàng nhạt. Giá trị của m là: A. 10,14 B. 9,21 C. 7,63 D. 7,07 Bài 9. Hỗn hợp X gồm ankin Y cà H2 có tỉ khối so với H2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là A. C4H6 B. C5H8 C. C3H4 D. C2H2 Bài 10. Cho 10 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 tác dung với 10 lít H2 (Ni, t 0 ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là: A. 2 lít và 8 lít B. 3 lít và 7 lít C. 8 lít và 2 lít D. 2,5 lít và 7,5 lít B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Hỗn hợp khí C có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư thì khối lượng brom đã phản ứng là: A. 32,0 gam B. 8,0 gam C. 3,2 gam D. 16,0 gam Bài 12. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y, mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 3. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X1 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Công thức phân tử của Y là A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. C3H4 Bài 13. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là: A. CH2=CH2 B. CH3–CH=CH–CH3 C. CH2=CH–CH3 D. C2H5–CH=CH–C2H5 Bài 14. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là: A. 33,6 lít B. 22,4 lít C. 26,88 lít D. 44,8 lít Bài 15. Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và prorilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp rượu C. Lấy m gam hỗn hợp rượu C cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp rượu X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm D. Cho D tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol rượu propan-1ol trong hỗn hợp là: A. 75% B. 7,5% C. 25% D. 12,5% Bài 16. Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. C2H5OH và C3H7OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH Bài 17. Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. (Biết phản ứng chỉ xảy ra theo hướng tạo thành sản phẩm chính). Giá trị của C% là: A. 1,043% B. 1,305% C. 1,407% D. 1,208%


Bài 18. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng du dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Thành phần % về thể tích của CH4 trong X là: A. 50% B. 25% C. 60% D. 20% Bài 19. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng: A. 11,2 B. 13,44 C. 5,6 D. 8,96 Bài 20. Cho hỗn hợp gồm Ba, Al4C3, CaC2 tác dụng hết với nước dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có d X/H2 = 10 . Cho X vào bình kín có chứa ít bột Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ qua bình đựng nước Br2 dư thu được 0,56 lít hỗn hợp khí Z thoát ta khỏi bình có d Z/C2 H2 = 1. Hỏi khối lượng bình brom đã tăng bao nhiêu gam? A. 2,75 gam B. 1,35 gam C. 1,55 gam D. 2,35 gam C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia thành 2 phần. Phần 1 có thể tích 11,2 lít đem trộn với 6,72 lít H2 và một ít bột Ni trong một khí kế rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy hỗn hợp khí sau cùng có thể tích giảm 25% so với ban đầu. Phần 2 nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thì tạo được 242 gam CO2. Xác định A và B? A. C2H6 và C4H8 B. C2H6 và C3H6 C. CH4 và C3H6 D. CH4 và C4H8 Bài 22. Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00 C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20% B. 25% C. 12% D. 40% Bài 23. Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 (trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích). Một hỗn hợp Y gồm hỗn hợp X nói trên và H2 với số mol X bằng 5 lần số mol H2. Nếu lấy 9,408 lít hỗn hợp khí Y (đktc) đun nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết rằng tỉ lệ mol hai ankan sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 anken tương ứng ban đầu. Số mol C2H6 và C3H8 trong hỗn hợp Z lần lượt là: A. 0,02 mol; 0,05 mol B. 0,04 mol; 0,1 mol C. 0,05 mol; 0,02 mol D. 0,1 mol; 0,04mol Bài 24. Hỗn hợp khí X hồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Dẫn 6,32 gam X qua bình đựng dung dịch brom thì có 0,12 mol Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X thu được 4,928 lít CO2 và m gam H2O. Tìm m? A. 5,04g B. 4,68g C. 5,21g D. 4,50g Bài 25. Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H2 chiếm 50% về thể tích. Cho 1 mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 0,8 B. 0,5 C. 1 D. 1,25 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; axetilen; propilen và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt khác, nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H2 (xúc tác Ni, t 0 ) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axetilen có trong hỗn hợp Y là:


A. 10,24% B. 16,38% C. 12,28% D. 8,19% Bài 27. Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử H. Đun nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt xúc tác Ni thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Các khí đều đo ở đktc, giá trị của a là: A. 0,12 B. 0,13 C. 0,14 D. 0,15 Bài 28. Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom tron CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 21,00 B. 22 C. 10 D. 21,5 Bài 29. Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là: A. 24,0 B. 36,0 C. 28,8 D. 32,0 Bài 30. Nhiệt phân CH4 ở giai đoạn trung gian, thổi toàn bộ hỗn hợp thu được qua ống có Ni nung nóng được hỗn hợp khí A có M = 12,12 .Trong A chứa hỗn hợp A1 (gồm 3 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử Cacbon trong phân tử). Biết hiđrocacbon chứa nhiều hiđro nhất nặng 24 gam, chiếm A1 nặng 28,4 gam. Tính thành phần phần trăm về thể tích của các khí trong A. A. %VC2 H2 = 6, 06%;%VC2 H4 = 12,12%;%VC2 H6 = 12,12% B. %VC2 H2 = 12,12%;%VC2 H4 = 6, 06%; %VC2 H6 = 12,12% C. %VC2 H2 = 6,06%;%VC2H4 = 6, 06%;%VC2 H6 = 12,12% D. %VC2 H2 = 6,06%;%VC2H4 = 12,12%;%VC2H6 = 6, 06% HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án D Bài 2. Chọn đáp án A Bài 3. Chọn đáp án B Bài 4. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án A Bài 6. Chọn đáp án C Bài 7. Chọn đáp án C Bài 8. Chọn đáp án B Bài 9. Chọn đáp án C Bài 10. Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án B Bài 12. Chọn đáp án A Bài 13. Chọn đáp án B Bài 14. Chọn đáp án A Bài 15. Chọn đáp án B

2 thể tích A1 và 1 mol 5


Bài 16. Chọn đáp án A Bài 17. Chọn đáp án B Bài 18. Chọn đáp án A Bài 19. Chọn đáp án A Bài 20. Chọn đáp án D C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Chọn đáp án D • Phần 1: VkhÝ gi¶m = 25% (11, 2 + 6,72 ) = 4, 48 lÝt

4, 48 = 0,2 mol < n H2  anken B phản ứng hết 22, 4 11, 2 = 0, 2 mol  n A = − 0, 2 = 0,3 mol 22, 4

 n H2 ph¶n øng =  n B = n H2 pu

• Phần 2: Giả sử lượng chất phần 2 nhiều gấp k lần phần 1 Đặt CTTQ ankan A: Cn H 2n + 2 , anken B: C m H 2m m Xp 2 = (14n + 2 ) k.0, 3 + 14mk.0, 2 = 80g

242 = 5,5mol  14n.5,5 + 0, 6k = 80  k = 5 44  0,3n + 0, 2m = 1,1  n = 1; m = 4 n CO2 = nk.0,3 + mk .0, 2 =

Bài 22. Chọn đáp án C • Đặt số mol của H2 trong X là a, số mol của C2H4 và C2H6 là b. 2, 24  = 0,1mol a = 0, 06 a + 2b =  22, 4  2a + 28b + 42b = 0,1.7, 6.2 = 1,52 gam b = 0, 02  •

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, có: d X/H 2 7, 6 mY = mX  n Y = .n X = .0,1 = 0, 09mol d Y/H 2 8, 445

 n H2 pu = n X − n Y = 0,1 = 0,09 = 0, 01mol  n C2 H 4 ( Y ) + n C3H6 ( Y ) = 0, 02.2 − 0, 01 = 0, 03mol

Có m binh brom t¨ng = 28n C2H4 ( Y ) + 42n C3H6 ( Y) = 1,105gam

0, 02 − 0, 0175  n C2 H 4 ( Y ) = 0, 0175mol .100% = 12,5%   H% = 0, 02  n C3H6 ( Y ) = 0, 0125mol Gần nhất với giá trị 12% Bài 23. Chọn đáp án A 71, 43 x = 2,5x • Đặt số mol của C2H4 là x  số mol của C3H6 là 100 − 71, 43

n H2 =

1 x + 2,5x nX = = 0, 7x 2 5

9, 408 = 0, 42mol  x = 0,1 22, 4

n Y = n X + n H2 = 3,5 x + 0, 7 x =

Đặt số mol C2H6 và C3H8 trong Z lần lượt là a, b


a + b = n H 2 = 0, 07 a = 0, 02   a  1  b = 0, 05  b = 2, 5 

Bài 24. Chọn đáp án B • Đốt 0,1 mol X được 0,22 mol CO2 n CO2 0, 22 = = 2, 2  Số nguyên tử C trung bình = nX 0,1  Đặt CTTQ của X là C2,2 H x

C2,2 H x + ( 3, 2 − 0,5x ) Br2  → C 2,2 H x Br6,4 − x

 n Br2 = ( 3, 2 − 0,5x ) . •

6,32 = 0,12mol  x = 5, 2 26, 4 + x

+ O2 C2,2 H 5,2  → 2, 6H 2 O

 n H 2O = 2, 6.0,1 = 0, 26mol  m = 18.0, 26 = 4, 68g Bài 25. Chọn đáp án A X: H2, C5H8, C2H2, C3H4O, C2H2O2 Kí hiệu hỗn hợp C5H8, C2H2, C3H4O, C2H2O2 là A Có n H2 = n C2 H2 + n C3H4O + n C2 H2O2 + n C5 H8 = 0,5mol Bảo toàn khối lượng có m Y = m X  n Y .M Y = n X .M X  n Y =

1 d Y/X

.n X =

1 = 0,8mol 1, 25

 n H2 pu = n X − n Y = 1 − 0,8 = 0, 2mol Áp dụng định luật bảo toàn liên kết π có: 2n A = n H2 pu + n Br2  n Br2 = 2.0,5 − 0, 2 = 0,8mol  V = 0,8l D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Chọn đáp án C • Quy đổi X thành hỗn hợp gồm x mol C, y mol H 12x + y = 12, 7 x = 0,92   2n CO2 + n H2O 2x + 0,5y  BTNT O → n O2 = = = 1,335mol  y = 1, 66    2 2 • Đặt số mol của CH ≡ C − CH = CH 2 , CH ≡ CCH 2 CH 3 , CH ≡ CH lần lượt là a, b, c  159a + 161b + 240c = 23,98 (1)

nZ = •

BTKL  → m Y = m X = 12, 7g  n Y =

12, 7 = 0,3mol 127 4. 12

4, 032 = 0,18mol  a + b + c + 0,18 = 0,3 ( 2 ) 22, 4 n C = 0,92 − ( 4a + 4b + 2c ) Z: n H = 1, 66 − ( 4a + 6b + 2c ) + 2.0,11

Z là ankan  n Z = n H 2O − n CO2 = 0,94 − ( 2a + 3b + c ) − 0,92 + ( 4a + 4b + 2c ) = 0,18 ( 3) •

a = 0, 04 26.0, 06  Từ (1) , ( 2 ) , ( 3) suy ra:  b = 0, 02  %m C2 H 2 = .100% = 12, 28% 12, 7 c = 0, 06 


Bài 27. Chọn đáp án B • Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử H  X gồm: CH4, C2H4, C3H4, C4H4 1,792 4,32 nT = = 0, 08mol , n H 2O = • = 0, 24mol 22, 4 18  Số nguyên tử H trung bình của T =

2n H2O nT

=

2.0, 24 =6 0, 08

 Quy đổi T tương đương với 0,08 mol C2H6  m T = 30.0, 08 = 2, 4g • •

T chỉ chứa các hiđrocacbon nên H2 phản ứng hết 6, 08 BTKL  → m F = 3, 68 + 2, 4 = 6, 08g  n F = = 0,16mol 9,5.4

 n H 2 = n E − n F = 0,3 − 0,16 = 0,14mol • Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm x mol CH4 và y mol C4H4  x + y = n F = 0,16mol (1) •

m X = m T − m H 2 = 6, 08 − 2.0,14 = 5,8g  16x + 52y = 5,8 ( 2 )

x = 0,07 Từ (1) và ( 2 ) suy ra:   y = 0, 09

BTLKπ  → 3y = n H 2 + n Br2  a = 3.0, 09 − 0,14 = 0,13

Bài 28. Chọn đáp án A • Đặt số mol của C3H6, C4H10, C2H2 và H2 trong m gam X lần lượt là a, b, c, d. • Giả sử 11,2 lít X nhiều gấp k lần m gam X

k. ( a + b + c + d ) = 0,5mol a + b + c + d 0,5    = = 1, 25 64 a + 2c 0, 4 = 0, 4mol n Br2 = k. ( a + 2c ) = 160   a − 4b + 6c − 4d = 0 ⇔ − ( 3a + 4b + 2c ) + 4 ( a + 2c − d ) = 0 (1)

Y có phản ứng với nước brom  H2 phản ứng hết 24 BTLKπ  → a + 2c = d + = d + 0,15 ( 2 ) 160 • Từ (1) và ( 2 ) suy ra: 3a + 4b + 2c = 0, 6  n CO2 = 0, 6mol

Sản phẩm thu được khi đốt cháy Y cũng như khi đốt cháy X:

(

)

mdd↓ = mCaCO3 − mCO2 + mH2O = 56n CO2 − 18n H2O = 21, 45g 56.0, 6 − 21, 45 = 0, 675mol 18 2n CO2 + n H2O 2.0, 6 + 0,675 BTNT O  → n O2 = = = 0,9375mol • 2 2  VO2 = 21 lit  n H2O =

Bài 29. Chọn đáp án C 40,32 46,8 n CO2 = = 1,8mol , n H 2O = = 2, 6mol • 22, 4 18 BTNT  → mX = mC + mH = 12.1,8 + 2.2, 6 = 26,8g


26,8 = 1,34mol 2.10 = n X − n Y = n ankan ( X ) + n anken ( X ) + n C2 H 2 ( X ) + 0, 6 − 1, 34

BTKL  → m Y = m X = 26,8g  n Y =

 n H 2 pu

• Sản phẩm thu được khi đốt cháy X cũng như khi đốt cháy Y  n ankan ( X ) + n H 2 ( X ) − n C2 H 2 = n H 2 O − n CO2 = 2, 6 − 1,8 = 0,8mol

 n ankan ( X ) − n C2 H2 = 0,8 − 0, 6 = 0, 2mol (1) •

BTLKπ  → n anken( X ) + 2n C2H2 ( X) = n H2 pu + 2n C2 H2 ( Y ) + n Br2

 n anken ( X ) + 2n C2 H 2 ( X ) = n ankan ( X ) + n anken ( X ) + n C2 H 2 ( X ) − 0, 74 + 2n C2 H 2 ( Y ) + 0, 3

 2n C2 H 2 ( Y ) + n ankan ( X ) − n C2 H2 ( X ) = 0, 44mol  n C2 H 2 ( Y ) =

0, 44 − 0, 2 = 0,12mol 2

 m = mAg2C2 = 240.0,12 = 28,8gam Bài 30. Chọn đáp án A • Phương trình phản ứng 0

t 2CH 4  → C2 H 2 + 3H 2 (1) Ni,t 0 → C2 H 4 ( 2 ) C2 H 2 + H 2 

Ni,t C2 H 2 + 2H 2  → C 2 H 6 ( 3) 0

 C2 H 2 : x mol  0,8.5 A1 : C 2 H 4 : y mol  x + y + 0,8 = = 2  x + y = 1, 2 2  24 C 2 H 6 : = 0,8mol 30 

 M A1 =

24 + 26x + 28 ( 2 − 0,8 − x ) 2

= 28, 4g

Từ ( 2 ) và ( 3)  n C2 H2pu = n C2 H4 ( 2) + n C2 H6 (3) = 0,8 + 0,8 = 1, 6 ( mol )

 n C2 H2 (1) = 1, 6 + 0, 4 = 2 ( mol )  n H2 (1) = 3.2 = 6 ( mol ) Từ ( 2 ) và ( 3)  n H2pu = n C2 H4 ( 2) + 2n C2 H6 ( 3) = 0,8 + 2.0,8 = 2, 4 ( mol ) → n H2du = 6 − 2, 4 = 3, 6 ( mol )

MA =

16n NH4 ( A ) + 2.28, 4 + 2.36 5, 6 + n NH4 ( A )

= 12,12 ( gam )  n NH4 ( A ) = 1mol

0, 4  % VC2 H2 = 6, 6 .100% = 6, 06%  n A = 5, 6 + 1 = 6,6mol  A  0,8 % V .100% = 12,12% C2 H 4 = % VC 2 H6 =  6, 6 DẠNG 5: PHẢN ỨNG TÁCH HX (X: CL, BR) Chú ý: Phản ứng tách của hiđrocacbon:  Đối với bài tập cracking ankan hoặc để hiđro hóa ankan, chú ý đến phương pháp bảo toàn khối lượng: m ankan = msản phẩm  Sản phẩm thu được khi đốt cháy sản phẩm cracking/để hiđro hóa tương đương với sản phẩm thu được khi đốt cháy ankan ban đầu. Phản ứng tách HX (X: Cl, Br)


□ Dấu hiệu của Phản ứng tách HX là thấy sự có mặt của kiềm/ancol trong phản ứng:  Nếu halogen liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao trong mạch cacbon thì khi tách HX có thể cho ra hỗn hợp các sản phẩm. Để xác định sản phẩm chính trong phản ứng, ta dựa vào quy tắc Zaixep. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng hoàn toàn dẫn khí qua dung dịch brom lấy dư, thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là: A. 9,08 gam B. 10,90 gam C. 5,45 gam D. 4,54 gam Bài 2. Khi tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm C2H6, C9H4, C3H6, CH4 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được X gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của X và y tương ứng là: A. 176 và 180 B. 44 và 18 C. 44 và 72 D. 176 và 90 Bài 3. Đun nóng 27,4gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH đặc trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất là 100%. A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 17,92 lít. Bài 4. Cracking 560 (lít) C4H10 sau một thời gian thu được 1010 (lít) hỗn hợp C4H10, CH4, C3H6, C2H4, C2H6 (các chất cùng điều kiện). Thể tích C4H10 chưa phản ứng là: A. 100 (lít) B. 110 (lít) C. 55 (lít) D. 85 (lít) Bài 5. Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH đặc, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom đặc thấy có X gam Br2 tham gia phản ứng. Tính X nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%? A. 25,6 gam. B. 32 gam. C. 16 gam. D. 12,8 gam. Bài 6. Cracking 8,8 gam propan thu được hh A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị cracking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là: A. 39,6 B. 23,16 C. 2,315 D. 3,96 Bài 7. Thực hiện phản ứng đe Hiđro hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm 4 Hiđrocacbon và Hiđro. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây đúng? A. 0 < d < 1 B. d > 1 C. d = 1 D. 1 < d < 2 Bài 8. Khi cracking toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Bài 9. Khi điều chế axetiỉen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp A gồm axetilen, Hiđro và một phẩn metan chưa phản ứng. Tỉ khối hơi của A so với Hiđro bằng 5. Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là A. 60% B. 50% C. 40% D. 80% Bài 10. Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm C4H10, CH4, C3H6, C2H4, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào? A. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam. B. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam. C. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam. D. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Để hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Để hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg? A. 544 và 745 B. 754 và 544 C. 335,44 và 183,54 D. 183,54 và 335,44 Bài 12. Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:


A. 75% B. 65% C. 50% D. 45% Bài 13. Thực hiện phản ứng cracking butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là: A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol C. a = 1, 2 mol và b = 1, 6 mol

D. a = 1, 2 mol và b = 2, 0 mol

Bài 14. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm etan, etilen, buten, H2 và butan dư. Tỉ khối của hỗn hợp X với etan là 1,16. Hãy cho biết 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thì số mol brom đã phản ứng là bao nhiêu? A. 0,25 mol B. 0,16 mol C. 0,4 mol D. 0,32 mol Bài 15. Tiến hành cracking 8,7gam butan thu được hỗn hợp khí A gồm: C4H8, C2H6, C2H4, C3H6, CH4, C4H10, H2. Dẫn A qua bình đựng brom dư thấy bình tăng a gam và thấy có V lít (đktc) khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình dựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bình tăng 18,2g. Giá trị của a là: A. 4,9 B. 5,6 C. 3,4 D. 3,2 Bài 16. Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm C4H8, C2H6, C2H4, C3H6, CH4, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là: A. 9,091% B. 8,333% C. 16,67% D. 22,22% Bài 17. Lấy V lít khí metan đem nhiệt phân ở 1500°C thu được hỗn hợp khí X. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thì cần vừa đủ 6,72 lít O2. Biết tỉ khối của X so với H2 là 4,8; hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan là: A. 50% B. 62,25% C. 66,67% D. 75% Bài 18. Nhiệt phân 2,8 lít etan ở (đktc) được hỗn hợp khí A, dẫn A qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 1,2 gam kết tủa. Khí còn lại dẫn qua bình brom dư thấy bình brom tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: A. 80% B. 84% C. 90% D. 96% Bài 19. Thực hiện phản ứng để Hiđro hóa hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 (C2H6 chiếm 20% về thể tích) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với H2 là 13,5. Nếu các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và hai ankan bị đề Hiđro hóa với hiệu suất như nhau thì hiệu suất của phản ứng là: A. 52,59% B. 55,75% C. 49,27% D. 50,25% Bài 20. Thực hiện phản ứng 11,2 lít hơi (đktc) cracking isopentan, thu được hỗn hợp X chỉ gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp X chứa 7,2 gam một chất Y mà đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng? A. 30% B. 40% C. 50% D. 80% C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Đem cracking một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng cracking là: A. 20% B. 80% C. 88,88% D. 25% Bài 22. Benzen là một sản phẩm trung gian rất quan trọng trong công nghiệp hóa hữu cơ, nó được sử dụng để tổng hợp ra rất nhiều hợp chất khác. Từ sản phẩm khí chưng cất dầu mỏ, người ta phân tích hỗn hợp khí này thì thấy có 2 khí mạch hở (điều kiện thường). Để đánh giá tiềm năng sản xuất benzen ở điều kiện xí nghiệp, người ta thực hiện phản ứng cracking rồi phân tích sản phẩm thì thấy: - Hỗn hợp chỉ có thể có 4 khí và tỉ khối so với H2 là 14,75.


- Dẫn qua Br2 dư thì thấy chỉ còn 3 khí và thể tích giảm 25% Hiệu suất phản ứng cracking là: A. 80% B. 33,33% C. 66,67% D. 50% Bài 23. Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1 : 2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình

( )

c ủa Y M Y ?

A. M Y = 43

B. 32 ≤ M Y ≤ 43

C. 25,8 ≤ M Y ≤ 32

D. 25,8 ≤ M Y ≤ 43

Bài 24. Cracking V lít butan thu được hỗn hợp gồm 5 Hiđrocacbon. Trộn hỗn hợp X với H2 với tỉ lệ thể tích 3 : 1 thu được hỗn hợp khí Y, dẫn Y qua xúc tác Ni, t° sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 4 Hiđrocacbon có thể tích giảm 25% so với Y. Z không có khả năng làm nhạt màu nước brom. Hiệu suất phản ứng cracking butan là: A. 50% B. 25% C. 75% D. 80% D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 25. Cracking hoàn toàn V lít ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 0,1V lít C3H8, 0,6V lít CH4, và 1,8V lít các hiđrocacbon khác, tỉ khối Y so với H2 bằng 14,4. Dẫn 1 mol Y đi qua bình chứa dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình tăng m gam. Biết thể tích các khí đo cùng ở điều kiện, chỉ có ankan tham gia phản ứng cracking. Giá trị của m là: A. 19,6 gam B. 21,6 gam C. 23,2 gam D. 22,3 gam Bài 26. Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng 10,5 gam và có thể tích hỗn hợp là 2,352 lít ở 109, 2°C và 2,8 atm. Hạ nhiệt độ xuống 0°C , một số hiđrocacbon (có Số nguyên tử C ≥ 5 ) hóa lỏng còn lại hỗn hợp Y có thể tích 1,24 lít ở 2,8 atm. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với không khí bằng 1,402. Tổng phân tử khối của hỗn hợp bằng 280. Xác định dãy đồng đẳng của hiđrocacbon, biết rằng phân tử khối của chất sau cùng bằng 1,5 lần phân tử khối của chất thứ 3? A. anken B. anken C. ankadien D. aren HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án C. Bài 2. Chọn đáp án D. Bài 3. Chọn đáp án D. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án B. Bài 7. Chọn đáp án D. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án D. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 12. Chọn đáp án A. Bài 13. Chọn đáp án C. Bài 14. Chọn đáp án B. Bài 15. Chọn đáp án A. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án B. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án D.


C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: 25, 6 5,32 = 0,16 mol  M anken = = 33, 25  Có n anken = n Br2 = 160 0,16  Công thức trung bình của hỗn hợp anken là C2,375 H 4,75

 Đặt số mol butan dư là x.  n ankan = n anken + x = 0,16 + x  m ankan = ( 0,16 + x ) .16.1, 9625 = 31, 4. ( 0,16 + x ) BTKL  → m C4 H10 = m anken + m ankan = 5,32 + 31, 4. ( 0,16 + x )

10,344 + 31, 4x = 0,16 + x  x = 0,04 58 0,16 .100% = 80%  Hiệu suất phản ứng cracking: H% = 0,16 + 0, 04  Chọn đáp án B. Bài 22. Giải:  Mẫu khí ban đầu có 2 khí ở điều kiện thường  Số nguyên tử C < 5 .  Đem cracking thu được hỗn hợp 4 khí ( H < 100% )  n C4H10 =

 2 khí đó là C2H6 và C3H8 (cracking tạo CH4 và C2H4).  Không thể có C4H10 vì cracking tạo 5 khí (2 sản phẩm anken, 2 sản phẩm ankan, butan dư).  Không thể là cặp CH4 và C3H8 vì cracking tạo tối đa 3 khí.  Đặt số mol C2H6 và C3H8 lần lượt là a, b. BTKL  → m sp = m C2H6 ban đầu + m C3H8 ban đầu = 30a + 44b

30a + 44b 30a + 44b  n CH4 = n C2 H4 = − (a + b) 2.14, 75 29,5  Dẫn qua Br2 dư thì thấy chỉ còn 3 khí và thể tích giảm 25%  Thể tích giảm là thể tích của C2H4 30a + 44b 30a + 44b  − ( a + b ) = 25%. 29,5 29,5  a : b = 1: 2  Hiệu suất cracking ankan: 30a + 44b 30.0,5b + 44b − (a + b) − ( 0,5b + b ) 29, 5 29, 5 H% = .100% = .100% = 50% b b  Chọn đáp án D. Bài 23. Giải:  Giả sử có 1 mol butan và 2 mol heptan.  Trong quá trình cracking: Khối lượng hỗn hợp không đổi, chỉ có số mol hỗn hợp thay đổi. Khi đó Mmax khi số mol nhỏ nhất, Mmin khi số mol lớn nhất.  Dễ thấy khi cracking hoàn toàn thì: n min = 2n C4 H10 + 2n C7 H16 = 2.1 + 2.2 − 6 mol  n max = 2n C4 H10 + 4n C7 H16 = 2.1 + 2.4 = 10 mol  n sp =


58,1 + 100.2  = 43  M max = 6   25,8 ≤ M Y < 43  M = 58,1 + 100.2 = 25,8  min 10  Chọn đáp án D. Bài 24. Giải:  Z không có khả năng làm nhạt màu nước brom nên Z chỉ chứa các ankan.  Y gồm ankan + H2.  Giả sử có 3 mol X, 1 mol H2  n Y = 3 + 1 = 4 mol

 Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 4 Hiđrocacbon  Chứng tỏ anken bị Hiđro hóa hết thành ankan. n anken = n H2 = 1 mol 

n ankan ( Y ) = 3 − n anken = 3 − 1 = 2 mol  nbutan ban đầu = n Y = 2 mol

1  Hiệu suất phản ứng cracking butan = .100% = 50% 2  Chọn đáp án A. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 25. Giải:  Do tỉ lệ mol cũng bằng tỉ lệ thể tích ở cùng điều kiện nên xét 1 mol Y có: n Y = n CH4 + n C3H8 + n HC≠ = 0,1n X + 0,6n X + 1,8n X = 1 mol  n X = 0, 4 mol BTKL → mX = mY = 1.2.14, 4 = 28,8g  M X =  

28,8 = 72 0, 4

 CTPT của X là C5H12  Phương trình phản ứng cracking: C5H12 → CH4 + C4H8 (1) C5H12 → C2H6 + C3H6 (2) C5H12 → C3H8 + C2H4 (3) C3H8 → CH4 + C2H4  C5H12 → CH4 + 2C2H4 (4)

Có n C2 H4 ( 4) = 2. ( n Y − 2n X ) = 2. (1 − 2.0, 4 ) = 0, 4 mol

 n C2 H 4 (3) = n C3H8 ( Y ) = 0, 04mol  n C2 H 4 ( Y ) = 0, 4 + 0, 04 = 0, 44 mol

1 1  n C4 H8 ( Y ) = n CH4 (1) = n CH4 ( Y ) − n C2 H4 ( 4) = 0, 6.0, 4 − .0, 4 = 0, 04 mol 2 2  n HC ≠ = n C4 H8 ( Y ) + n C2H 6 ( Y ) + n C3H6 ( Y ) + n C2 H 4 ( Y ) = 1,8.0, 4 = 0, 72 mol 0,72 − 0, 44 − 0, 04 = 0,12 mol 2  m = m C2 H4 ( Y ) + m C4 H8 ( Y ) + m C3H6 ( Y ) = 28.0, 44 + 56.0, 04 + 42.0,12 = 19, 6 g  n C2 H6 ( Y ) = n C3H6 ( Y ) =

 Chọn đáp án A. Bài 26. Giải: 1, 24.2,8 2, 352.2,8 = 0,155 mol  nX = = 0, 21mol, n Y = 273.0, 082 (109, 2 + 273) .0, 082

M Y = 29.1, 402 = 40, 658  m Y = 40, 658.0,155 = 6,3g  Khối lượng hiđrocacbon có Số nguyên tử C ≥ 5 tách ra = 10,5 − 6,3 = 4, 2 g


□ Số mol hiđrocacbon có Số nguyên tử C ≥ 5 tách ra = 0, 21 − 0,155 = 0,055 mol

 M H − C( C ≥ 5 ) =

4, 2 = 76,36 0, 055

 Giả sử có ( n + 1) hiđrocacbon   M H −C = ( n + 1) M Cx H y +

 (12x + y ) . ( n + 1) + 7n. ( n + 1) = 280  12x + y + 7n =

( n + 1) .n M 2

CH 2

= 280

280 n +1

280 − 7.4 = 28  x = 2, y = 4 4 +1  Các chất thuộc dãy đồng đẳng anken.  Chọn đáp án B. Ghi chú: Đây không phải là một bài tập liên quan đến phản ứng tách Hiđrocacbon mà là dạng tách chất dựa vào tính chất vật lý. CHUYÊN ĐỀ 2: ANCOL – PHENOL A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT ANCOL I. ĐỊNH NGHĨA Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm Hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. • Công thứ tổng quát: 1. Theo thành phần nguyên tốt: Cn H 2 n + 2− 2 k On Theo đề bài thì n ≥ 4  12x + y ≤

Trong đó: n: Số nguyên tử C có trong phân tử, n ≥ 1 k: Số liên kết π + số vòng: 0 ≤ k ≤ n với n chẵn và 0 ≤ k ≤ n − 1 với n lẻ. a: Số nguyên tử O và cũng chính là số nhóm chức –OH, 1 ≤ a ≤ n Hoặc: C x H y Oz với 1 ≤ a ≤ x, y ≤ 2 x + 2 , y chẵn 2.

Theo dạng gốc – chức: R(OH)a hoặc Cn H 2 n + 2−2 k −a (OH )a

Hoặc C x H y (OH )a với 1 ≤ a ≤ x, y + a ≤ 2 x + 2, y + a chẵn • Chú ý: Tùy theo đặc điểm của bài toán mà ta gọi công thức tổng quát của ancol theo một trong các dạng trên: 1. Nếu để cho ở dạng đốt cháy thì nên viết CTPT ancol dưới dạng thành phần nguyên tố. 2. Nếu để cho ở dạng phản ứng ở phần chức thì nên viết CTPT ancol theo dạng gốc –chức. 3. Nếu đề cho phép xác định khố lượng mol phân tử ancol thì viết CTPT ancol dưới dạng tổng quát R(OH)A. Điều kiện để ancol bền 1. Nhóm – OH phải đính vưới C no. 2. Mỗi nguyên tử C không đính quá 1 nhóm – OH. 3. Nếu có nhóm –OH đính vào cùng một nguyên tử C đầu mạch thì sẽ tách nước tạo thành anđehit. • Hệ quả: 1. Nếu trong phân tử dẫn xuất halogen có nhiều nguyên tử X cùng đính vào một nguyên tử C khi tác dụng với dung dịch kiềm sẽ không thu được ancol. Ví dụ: CH 3CHCl2 + 2 NaOH → CH 3CHO + 2 NaCl + H 2O CH 3CBr3 + 3 NaOH → CH 3COOH + 3 NaBr + H 2O CHBr2CHBr2 + 4 NaOH → (CHO ) 2 + 4 NaBr + 2 H 2O


2. Số nguyên tử O trong phân tử ancol luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng số nguyên tử C. Như vậy, nếu gọi công thức của ancol là Cx H y (OH )a thì điều kiện là: a x.

II. PHÂN LOẠI Có thể phân loại theo các tiêu chí khác nhau như: phân loại theo số nhóm OH (ancol đơn chức, ancol đa chức); phân loại theo gốc hiđrocacbon (ancol no, ancol không no, ancol thơm); Một số loại ancol tiêu biểu: 1. Ancol no đơn chức mạch hở: Cn H 2 n +1OH (Cn H 2 n + 2O )n ≥ 1 Ví dụ: CH 3OH , CH 3CH 2OH 2. Ancol no mạch vòng, đơn chức: Ví dụ:

Ancol không no, đơn chức, mạch hở: 3. Ancol không no có một liên kết đôi, mạch hở, đơn chức : Cn H 2 n −1OH (Cn H 2 nO )n ≥ 3 Ví dụ: CH2 = CH – CH2-OH 4. Ancol thơm, đơn chức. Ví dụ:

5. Ancol no đa chức. Ví dụ:

III. DANH PHÁP Danh pháp gốc – chức: Tên ancol = Ancol + tên gốc R + ic Danh pháp thay thế: Tên ancol = Tên Hiđrocacbon tương ứng mạch chính + Số vị trí – ol Ví dụ: Tên gốc – chức CH3OH Ancol metylic C2H5OH Ancol etylic CH3CH2CH2CH2OH Ancol n – butylic CH3CH2CH(CH3)OH Ancol sec – butylic (CH3)2CHCH2OH Ancol iso – butylic CH2=CHCH2OH Ancol anlylic C6H5CH2OH Ancol benzylic IV. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Tất cả các ancol đều nhẹ hơn nước.

Tên thay thế Metanol Etanol Butan -1-ol Butan -2-ol 2-metylpropan – 1-ol Propenol Phenylmetanol


Trạng thái: Ở điều kiện thưởng, các ankanol từ CH3OH đến C12H25OH là chất lỏng, từ C13H27OH trử lên là chất rắn . Các ankanol đầu dãy là những chất không màu. Tính tan: Các ankol từ Cl đế C3 ta vô hạn trong nước, khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan giảm dần. Giải thích: Các ancol tan được trong nước do có nhóm –OH tạo liên kết Hiđro với phân tử H2O. Khi mạch C tăng, tính kị nước của gốc Hiđro tăng nên tính tan giảm xuống Nhiệt độ sôi: Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn nhiều so với ete, anđehit, Hiđrocuarcabon,.. cùng khối lượng tương đương, do sự tạo thành liên kết Hiđro giữa các phân tử. + Trong cùng dãy đồng đẳng, nhiệt độ sôi của các ancol tăng theo chiều tăng khối lượng phân tử. + Các ancol đồng phân nhiệt độ sôi của các ancol bậc I cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol bậc cao hơn. + Các đồng phân mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn các đồng phân mạch nhánh. V. TÍNH CHẤT HÓA HÓA 1. Phản ứng với kim loại kiềm → ancolat + H2↑ a R (OH ) 2 + aNa → R(ONa) a + H 2 2 Natri ancolat tan vào nước tạo thành NaOH và ancol nên dung dịch thu được có môi trường kiềm 2. Phản ứng với Cu(OH)2 Chỉ có các ancol có hai nhóm OH gắn vào hai C kề nhau mới cho phản ứng với Cu(OH)2

3. Phản ứng thế nhóm OH của ancol Ancol tác dụng với các axit mạnh như H2SO4 đặc lạnh, HNO3 đậm đặc, axit halogenhidric bốc khói thì nhóm OH sẽ bị thế bởi các gốc axit. R-OH+HA → R-A+H2O Ví dụ: C2H5OH+HBr → C2H5Br + H2O 4. Phản ứng tách nước Tách nước liên phân tử: H 2 SO4 ,140 C 2C2 H 5OH  → C2 H 5OC2 H 5 + H 2O

Tách nước nội phân tử: H 2 SO4 ,180 C C2 H 5OH  → CH 2 = CH 2 + H 2O

Chú ý: Sản phẩm tách theo quy tắc Zai –xep, nhóm OH tách ra cùng nguyên tử H gắn với C kề bên bậc cao hơn. Ví dụ: CH 3CH = CHCH 3 + H 2O  spc H 2 SO4 ,180 CH 3CH 2CH (OH )CH 3 →  CH 3CH 2CH = CH 2 + H 2O  spp  5. Phản ứng oxy hóa Ancol bậc 1 bị oxy hóa nhẹ thành anđehit


t RCH 2OH + CuO  → RCHO + Cu + H 2O

-

Ancol bậc 2 bị oxy hóa nhẹ thành xeton

t R1CH (OH ) R 2 + CuO  → R1CHR2 + Cu + H 2O

-

Ancol cháy tạo CO2, H2O và tỏa nhiệt: y z y t C x H y Oz + ( x + − ) O 2  → xCO2 + H 2O 4 2 2 6. Phản ứng este hóa xúc tác axit H2SO4 đặc ROH + R 'COOH ⇌ R 'COOR + H 2O

VI. -

ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ Hidrat hóa anken:

H 2 SO4 ,t C2 H 4 + H 2O  → C2 H 5OH

Thủy phân dẫn xuất halogen R-X + NaOH → R-OH+NaX Điều chế ancol etylic từ tinh bột hoặc xenlulozo: H 2 SO4 (C6 H10O5 )n + nH 2O  → nC6 H12O6 men ,t C6 H12O6  → 2C2 H 5OH + 2CO2

Điều chế etylen glycol: 3C2 H 4 + 2 KMnO4 + 4 H 2O → 3C2 H 4 (OH ) 2 + 2 MnO2 + 2 KOH

CH 2 = CH 2 + Cl2 → ClCH 2CH 2Cl CH 2ClCH 2Cl + 2 NaOH → HOCH 2CH 2OH + 2 NaCl

PHENOL I. ĐỊNH NGHĨA Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen II. PHÂN LOẠI Dựa vào lượng nhóm –OH trong phân tử, phenol được chia thành: 1. Phenol đơn chức: Phân tử chỉ có 1 nhóm –OH phenol. Ví dụ: C6 H 5OH 2. Phenol đa chức: Phân tử có hai hay nhiều nhóm – OH phenol Ví dụ: C 6 H 4 ( OH ) 2

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Phenol là chất rắn kết tinh, không màu, dễ bị oxi hóa trong không khí thành màu hồng nhạt và chảy rữa ( do hơi ẩm) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tương đối cao do liên kết Hiđro giữa các phân tử tương đối bền vứng. Phenol ít tan trong nước lạnh (mặc dầu có khả năng tạo liên kết Hiđro với nước nhưng gốc C6 H 5 - có tính kị nước cao, khi đun nóng độ tan tăng. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với kim loại kiềm 2C6 H 5OH + 2 Na → 2C6 H 5ONa + H 2 ↑

2. Tác dụng với dung dịch kiềm C6 H 5OH + NaOH → C6 H 5ONa + H 2O


Phenolat là chất rắn màu trắng, tan trong nước, khi tan điện li ra ion C6 H 5O − là một bazơ.Muối phenolat có một số những tính chất sau: Thủy phân một phần trong nước cho môi trương pH > 7: C6 H 5ONa → C6 H 5O − + Na +

C6 H 5O − + H 2O ⇌ C6 H 5OH + OH − Tác dụng với những axit mạnh hơn: C6 H 5ONa + HCl → C6 H 5OH + NaCl C6 H 5ONa + CH 3COOH → C6 H 5OH + CH 3COONa C6 H 5ONa + CO2 + H 2O → C6 H 5OH + NaHCO3

Do phenol không tan trong nước nên sẽ có hiện tượng tạo kết tủa hoặc phân lớp nếu lượng phenol đủ lớn. Phản ứng này được sử dụng để thu hồi phenol hoặc phân biệt phenolat. 3. Phản ứng thế ở nhân thơm Do mật độ electron trên nhân thơm tăng ( so với benzen) nên khả năng phản ứng vào nhân benzene của phenol tăng và phản ứng định hướng ở vị trí –o và –p. 4. Phản ứng cháy C6 H 5OH + 7O2 → 6CO2 + 3H 2O

V.

ĐIỀU CHẾ

+ Br ,xtFe,t + NaOH ,t ,p + HCl C6 H 6  → C6 H 5 Br   → C6 H 5ONa  → C6 H 5OH

+

+ CH 2 =CHCH 3 . H 1,O2 C6 H 6  → C6 H 5CH (CH 3 ) 2  → C6 H 5OH + CH 3COCH 3 2, H 2 SO4

B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Anken X có công thức phân tử là C5H10. X không có đồng phân hình học. Khi cho X tác dụng với KMnO4 ở nhiệt độ thấp thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C5H12O2. Oxi hóa nhẹ Y bằng CuO dư thu được chất hữu cơ Z. Z không có phản ứng tráng gương. Vậy X là A. 2-metyl but-2-en. B. But-1-en. C. 2-metyl but-1-en. D. But-2-en. Bài 2. Cho các chất ancol etylic (1) , axit axetic ( 2 ) , etylamin ( 3) và ancol metylic ( 4 ) . Dãy các chất có nhiệt độ sôi giảm dần là: A. ( 2 ) , ( 3) , (1) , ( 4 ) .

B. ( 3 ) , ( 4 ) , (1) , ( 2 ) .

C. ( 2 ) , (1) , ( 4 ) , ( 3) .

D. ( 2 ) , ( 4 ) , (1) , ( 3) .

Bài 3. Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3COCl. A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Bài 4. Trong dãy biến hóa: C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH → C2H5OC2H5. Số phản ứng oxi hóa-khử trên dãy biến hóa trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Bài 5. Đun nóng hỗn hợp tất cả các ancol có công thức phân tử C2H6O, C3H8O với dung dịch H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp X chỉ gồm ete và anken. X chứa tối đa bao nhiêu hợp chất? A. 6. B. 3. C. 8. D. 5. Bài 6. Chỉ dùng các chất nào sau đây để có thể phân biệt hai ancol đồng phân có cùng CTPT C3H7OH? A. CuO, dung dịch AgNO3/NH3 B. Na, H2SO4 đặc C. Na, dung dịch AgNO3/NH3 D. Na và CuO Bài 7. Cho sơ đồ phản ứng sau: H 2SO 4 dac, t ° + Br2 + HCl + NaOH,t ° + NaOH,t ° But − 1 − en  → X  → Y  → Z  → T  →K Biết X, Y, Z, T, K đều là sản phẩm chính của từng giai đoạn. Công thức cấu tạo thu gọn của K là


A. CH3CH(OH)CH(OH)CH3 B. CH3CH2CH(OH)CH3 C. CH3CH2CH(OH)CH2OH D. CH2(OH)CH2CH2CH2OH Bài 8. Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C5H12O khi oxi hoá bằng CuO ( t ° ) tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 9. Khi đốt cháy các ancol no mạch hở đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Khi số nguyên tử C tăng dần thì tỉ lệ n H2 O : n CO2 có giá trị A. không đổi C. giảm dần từ 2 đến 1 Bài 10. Cho dãy chuyển hóa sau:

B. tăng dần D. giảm dần từ 1 đến 0

+ NaOH 2 du 2 2 ( ) Benzen  → X  → Y  → Z . Z là hợp chất nào dưới đây Fe ,t ° p,t ° + Cl 1:1

+ CO

+H O

A. C6H5OH B. C6H5CO3H C. Na2CO3 D. C6H5ONa. Bài 11. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O là dẫn xuất của benzen, tác dụng được với NaOH là A. 3. B. 7. C. 8. D. 9. Bài 12. Cho các chất: etyl axetat, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Bài 13. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau: Nhiệt độ Độ tan trong nước Nhiệt độ sôi ( °C ) nóng chảy ( g 100mL ) ( °C) 20°C 80°C X 181,7 43 8,3 ∞ Y Phân hủy trước khi sôi 248 23 60 Z 78,37 -114 ∞ ∞ X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây? A. Ancol etylic, glyxin, phenol. B. Phenol, glyxin, ancol etylic. C. Phenol, ancol etylic, glyxin. D. Glyxin, phenol, ancol etylic. Bài 14. X là hỗn hợp 2 rượu đồng phân có cùng công thức phân tử C4H10O. Đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170°C chỉ tạo ra một ancol duy nhất. X là A. Butan-l-ol và butan-2-ol B. 2-metylpropan-l-ol và 2-metylpro-pan-2-ol C. 2-metylpropan-l-ol và butan-l-ol D. 2-metylpropan-2-ol và butan-2-ol Bài 15. Hiện tượng thí nghiệm nào dưới đây được mô tả không đúng? A. Cho dung dịch Br2 vào dung dịch phenol, xuất hiện kết tủa trắng B. Cho quì tím vào dung dịch phenol, quì chuyển sang màu đỏ C. Cho phenol vào dung dịch NaOH, ban đầu phân lớp, sau tạo dung dịch đồng nhất. D. Dẫn dòng khí CO2 đi vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện vẩn đục Bài 16. Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na. B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH. C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH. D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH. Bài 17. Cho 2 chất X và Y là đồng phân của nhau đều chứa C, H và 1 nguyên tử oxi, trong phân tử của chúng đều chứa vòng benzen. X có thể tác dụng với Na, NaOH còn Y chỉ tác dụng với Na. Xác định CTCT X, Y biết d X/O2 = 3,375 ?


A. HOC6H4CH3, C6H5CH2OH B. C6H5-O-CH3,C6H5CH2OH C. C6H5-O-CH3, HOC6H4CH3 D. Không xác định được Bài 18. Cho các chất sau etylclorua, đimetylete, ancol propylic,ancol etylic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. etylclorua B. đimetylete C. ancol propylic D. ancol etylic Bài 19. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H8O2. X tác dụng với Na thu được số mol khí đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được kết tủa Y có công thức phân tử là C7H5O2Br3 . Công thức cấu tạo của X là A. m-HO-CH2-C6H4-OH B. p-HO-CH2-C6H4-OH C. p-CH3-O-C6H4-OH D. o-HO-CH2-C6H4-OH Bài 20. Đun nóng hỗn hợp gồm etanol và butan-2-ol với H2SO4, đặc thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? (Không kể sản phẩm của phản ứng giữa ancol với axit) A. 7. B. 6. C. 5. D. 8. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án A. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án C. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án C. Bài 9. Chọn đáp án C. Bài 10. Chọn đáp án A. Bài 11. Chọn đáp án D. Bài 12. Chọn đáp án B. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án B. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 16. Chọn đáp án B. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án C. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án A. DẠNG 2: PHẢN ỨNG CHÁY  Theo định luật bảo toàn khối lượng: mancol + mO2 = mCO2 + mH2O  Đốt cháy một ancol mà cho n H2O > n CO2 thì ancol đó phải là ancol no, mạch hở ( k = 0 ) ; số mol ancol đã bị đốt cháy được xác định theo công thức: n ancol = n H2O − n CO2

 Khi đốt cháy một ancol cho n H2O = n CO2 thì ancol đó là ancol không no, mạch hở, có một liên kết đôi hoặc ancol 1 vòng no.  Khi đốt cháy hỗn hợp các ancol mà cho n H2O > n CO2 thì trong hỗn hợp có ít nhất một ancol no, mạch hở.  Công thức tổng quát của 1 ancol luôn là: C n H 2n + 2− 2k O z trong đó là k là độ bất bão hòa (bằng số liên kết Π + số vòng) Chú ý: Cách 2: Đặt công thức tổng quát của (X) có dạng C n H 2n + 2− 2k O z trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử, k = số liên kết Π + số vòng


Phương trình cháy: 3n + 1 − k − z Cn H 2n + 2 − 2k O z + O 2 → n CO 2 + ( n + 1 − k ) H 2 O 2  n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n X

Ancol X là ancol no, đơn chức, mạch hở  X có công thức Cn H 2n O

mX = mC + mH + mO

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt cháy 1,85 gam một rượu no đơn chức cần có 3,36 lít O 2 (đktc). Công thức rượu đó là: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Bài 2. Một rượu no X, khi đốt cháy 1 mol X cần 2,5 mol O 2 . Công thức của rượu X là: A. C3H5(OH)3 B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. Câu B và C đúng Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol no đơn chức A thu được CO2 và H2O có tổng thể tích gấp 5 lần thể tích hơi ancol A đã dùng (ở cùng điều kiện). Vậy A là A. C2H5OH B. C4H9OH C. CH3OH D. C3H7OH Bài 4. Đốt cháy một lượng ancol A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. CTPT của rượu là: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol cùng dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử khác nhau 28 đvC thu được 0,3 mol CO2, và 9 gam H2O. Công thức phân tử hai ancol là A. CH4O và C3H8O B. C3H6Ovà C4H10O C. C3H6O và C5H10O D. C2H6O2 và C3H8O2 Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H8O2 B. C5H10O2 C. C4H8O2 D. C3H8O3 Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etanol và phenol có tỉ lệ mol 3:1, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa, lấy dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi sẽ: A. tăng 5,4 gam. B. tăng 3,6 gam C. tăng 13,2 gam D. tăng 18,6 gam Bài 8. Cho 15,8g hỗn hợp gồm CH3OH và C6H5OH tác dụng với dung dịch brom dư, thì làm mất màu vừa hết 48g Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thì thể tích CO2 thu được ở đktc là A. 16,8 lít B. 44,8 lít C. 22,4 lít D. 17,92 lít Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X và Y là: A. CH4O và C2H6O B. C3H6O và C4H8O C. C2H6O và C3H8O D. C2H6O2 và C3H8O2 Bài 10. Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 3:4. Hai ancol đó là: A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3 B. C2H5OH và C4H9OH C. C2H4(OH)2vàC4H8(OH)2 D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Một hỗn hợp X gồm 2 chất thuộc dãy đồng đẳng phenol A và B hơn nhau 1 nhóm CH2. Đốt cháy hết X thu được 83,6 g CO2 và 18g H2O. Tìm tổng số mol A, B và CTCT của A, B A. 0,2 mol; C6H5OH và CH3C6H4OH B. 0,3 mol; C6H5OH và CH3C6H4OH C. 0,2 mol; CH3C6H4OH và C2H5C6H4OH D. 0,3 mol; CH3 C6H4OH và C2H5C6H4OH Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên? A. C3H8O có 4 đồng phân B. C2H5OH có 2 đồng phân C. C4H10O có 3 đồng phân D. C4H10O có 7 đồng phân


Bài 13. Cho hỗn hợp X (gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có khối lượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Cũng m gam hỗn hợp X trên cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 3,36 B. 2,8 C. 11,2 D. 5,6 Bài 14. Hai hợp chất X và Y là hai ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra n CO2 < n H2 O . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thì thu được n CO2 : n H2 O = 2 : 3 . Số hợp chất thỏa mãn tính chất của Y là:

A. 2 B. 3 C. 5 D. 6 Bài 15. Cho hỗn hợp 2 anken đổng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 g hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05 M. CTCT thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể): A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH C. C2H5OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH Bài 16. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4 Bài 17. Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là: A. C3H4O2 B. C6H8O4 C. C3H2O2 D. Đáp án khác Bài 18. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng và 3 ete tạo ra từ hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,81mol CO2 và 0,99 mol H2O. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 14,58 và 29,232 B. 16,20 và 29,232 C. 16,20 và 27,216 D. 14,58 và 27,216 Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là: A. 9,8 và propan-l,2-điol B. 4,9 và propan-l,2-điol C. 4,9 và và propan-l,3-điol D. 4,9 và glixerol Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 3,075 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình tăng lên biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na dư thấy bay ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. A. Bình 1 tăng 3,645 g; bình 2 tăng 6,27 g B. Bình 1 tăng 6,27 g; bình 2 tăng 3,645 g C. Bình 1 tăng 3,645 g: bình 2 tăng 5,27 g D. Bình 1 tăng 3,645 g; bình 2 tăng 7,27 g C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Hỗn hợp X gồm CH3OH, HCOOCH3 và HCHO. Hóa hơi m gam X thu được thể tích hơi bằng với thể tích của 1,68 gam khí N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,68 lít CO2 (đktc) và 1,71 gam H2O. Nếu cho 3,435 gam X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng Ag tạo ra là A. 16,20 gam B. 12,96 gam C. 21,06 gam D. 18,63 gam Bài 22. Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là A. 46% B. 16% C. 23% D. 8%


Bài 23. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là: A. 0,6 B. 0,5 C. 0,3 D. 0,4 Bài 24. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X (mạch hở) và một axit cacboxylic bất kì thì luôn có n H2O ≤ n CO2 . Đốt cháy 0,15 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 39,4 B. 49,25 C. 29,55 D. 9,85 Bài 25. Hỗn hợp X gồm HCHO, OHC-CHO, CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn bằng lượng vừa đủ V lít O2 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc (dư) thấy bình tăng 2,88 gam. Giá trị của V là: A. 3,360 B. 2,240 C. 3,472 D. 3,696 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và một este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1 nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m g A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 g kết tủa xuất hiện. Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 g. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Hỏi số mol brom phản ứng tối đa là: A. 0,4 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,7 Bài 27. Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín (chân không). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với: A. 0,85 (gam) B. 1,25 (gam) C. 1,45 (gam) D. 1,05 (gam) Bài 28. X là hỗn hợp gồm 1 axit no, một anđehit no và một ancol (không no, có một nối đôi và Số nguyên tử C < 5). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác, cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho NaOH dư vào hỗn hợp trên thì số mol NaOH phản ứng là 0,04 mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng anđehit trong X là: A. 12,36% B. 13,25% C. 11,55% D. 14,25% Bài 29. X là hỗn hợp chứa 1 axit, 1 ancol, 1 anđehit đều đơn chức, mạch hở đều có khả năng tác dụng với Br2 trong CC14 và đều có ít hơn 4 nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy 0,1 mol X cần 0,34 mol O2. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol NaOH. Nếu cho 14,8 gam X vào dung dịch nước brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,45 B. 0,35 C. 0,55 D. 0,65 Bài 30. X ở thể khí là hỗn hợp gồm C2H5CHO, C4H9OH, OHC-CHO và H2. Trong X oxi chiếm 35,237% về khối lượng. Người ta lấy 2,8 lít khí X (đktc) cho qua dung dịch nước Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, lấy m gam X cho qua Ni nung nóng được sản phẩm Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch nước Br2 dư thì có 16,8 gam Br2 phản ứng. Nếu đốt cháy toàn bộ Y thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,715 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A. 9,2 B. 9,8 C. 10,4 D. 12,6 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án A.


Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án C. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án C. Bài 10. Chọn đáp án A. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án B. Bài 12. Chọn đáp án D. Bài 13. Chọn đáp án D. Bài 14. Chọn đáp án D. Bài 15. Chọn đáp án A. Bài 16. Chọn đáp án B. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án D. Bài 19. Chọn đáp án B. Bài 20. Chọn đáp án A. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: 5, 6 = 0,5 mol • Có n − OH(X) = 2n H2 = 2. 22, 4 • •

27 = 3 mol 18 m X = m C(X) + m H(X) + m O(X) n H (X) = 2n H2O = 2.

 mC(X) = 25, 4 − 16.0,5 − 3 = 14, 4g  n C(X) = 1, 2 mol  n CO2 = n C(X) = 1, 2 mol  m = 44.1, 2 = 52,8g  Chọn đáp án B. Bài 22. Giải: • X : HOCH 2 CH 2 OH ( a mol ) , C 2 H 5OH ( b mol ) , C3 H 7 OH ( c mol ) , C6 H14 ( a mol )

Vì số mol etilenglicol bằng số mol hexan nên đặt công thức chung cho 2 chất là C4H9OH (a mol). 1 0, 4032 = 0, 018mol  a + b + c = 0, 036mol • X + Na dư: n H2 = . ( a + b + c ) = 2 22, 4 • Đặt công thức chung cho X là C n H 2n +1OH

3n t0 O 2  → nCO 2 + ( n + 1) H 2 O 2 3n 4,1664 3n 31 = ( a + b + c) = = 0,186mol  .0, 036 = 0,186  n = 2 22, 4 2 9

Cn H 2n +1OH +

n O2

596 = 2,384gam 9  Chọn đáp án D. Bài 23. Giải: 1 RCH 2 OH + O 2 → RCHO + H 2 O 2 x 0,5x x x  m = 0, 036.


RCH 2 OH + O 2 → RCOOH + H 2 O y •

y

y

y

 m = ( M R + 31) . ( x + y ) Có  1,8m = m + 32. ( 0,5x + y )

y + (x + y) 4, 48 = 2n H2 = 2. = 0, 4mol 2 22, 4  0,8m = 32.0, 4  m = 16

Phần 1:

 ( M R + 31) . ( x + y ) = 16  M R =

16 16 − 31 < − 31 x+y 0, 4

 M R < 9  M R = 1( R = H )

Công thức ancol là CH3OH , anđehit là HCHO, axit là HCOOH. 16   x + y = 32 = 0, 5  x = 0, 2 •    y = 0,3  x + 2y = 0, 4  2 4x + 2y = 0, 7mol  a = 108.0, 7 = 75, 6g Phần 2: n Ag • 2  Chọn đáp án A. Bài 24. Giải: • Đặt CTTQ của 2 axit là CnH2n+1COOH. • Đặt số mol của ancol và axit trong X lần lượt là x, y. x + y 6, 72 n H2 = = = 0,3mol 2 22, 4 • Các chất trong X phản ứng vừa đủ tạo este  x = y = 0,3 mol

25 5 = 83,33%  M axit = 83,33 + 18 − 32 = 69,33  n = 0,3 3 8 • Đốt cháy X: n H2O = 2.0,3 + .0, 3 = 1, 4mol 3  mbình tăng = 18.1, 4 = 25, 2g

• M este =

 Chọn đáp án A. Bài 25. Giải • Đặt số mol ancol, axit trong mỗi phần lần lượt là z, t. 3,36 = 0,3mol • Phần 1: z + t = 2n H 2 = 2. 22, 4

39, 6 = 0,9mol 44 • Phần 3: 5,1 g este + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,25 mol H2O n CO2 = n H 2O  este no  Axit và ancol đều no. • Phần 2: n CO2 = mz + ( x + 1) t =

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mO2 = 11 + 4,5 − 5,1 = 10, 4g

 n O2 = 0, 325mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố o có: n este =

2.0, 25 + 0, 25 − 2.0,325 = 0, 05mol 2


5,1 = 102  (14m + 18) + (14x + 46 ) − 18 = 102 0, 05  m + x = 4 mà m < x + 1  m = 2, x = 2 hoặc m = 1, x = 3.

 M este =

z ≥ 0,1 10, 2 = 0,1mol   102  t ≥ 0,1

Số mol este tạo thành =

Trường hợp 1: m = 1, x = 3  z + 4t = 0,9

 z = 0,1  a = 32.0,1 = 3, 2g    t = 0, 2 b = 88.0, 2 = 17, 6g • Trường hợp 2: m = 2, x = 2  2z + 3t = 0,9 z = 0   Loại  t = 0,3 Trường hợp 3: m = 3, x = 1  3z + 2t = 0,9 • z = 0,3   Loại  t = 0, 2  Chọn đáp án B. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Giải: • X gồm các chất có CTPT là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3. Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On  58x + ( 30n + 2 ) y = 5,18g (1)

1,568 = 0,14mol (2) 22, 4

x + ny = 2n H2 = 2.

mbình (1) tăng = m H 2O = 4,86g  3x + ( n + 1) y = 0, 27 (3)

  x = 0, 03  • Từ (1), (2), (3) suy ra:  y = 0, 07  11  n= 7  58.0, 03  %mC3H6O = .100% = 33,59% 5,18 Gần nhất với giá trị 33,6%  Chọn đáp án A. Bài 27. Giải: • A và B trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon  A và B có độ bội liên kết k = 1 • Cùng số mol A hoặc B phản ứng với Na đều cho V lít H2  A và B có cùng số nhóm –OH trong phân tử. • Hiđro hóa A và B (số mol như trên) cần tối đa 2V lít H2  Chứng tỏ A và B có 1 chức –OH và 1 nối đôi C=C hoặc C=O trong phân tử. • 22,8 gam X + Na dư → 0,175 mol H 2

 n X = 2n H2 = 0,35mol  M X = •

22,8 = 65,1 0,35

22,8 gam X + AgNO3 dư trong NH3 → 0,4 Ag.


1 n Ag = 0, 2mol < n X 2  Chứng tỏ X có 1 chất dạng CnH2n(OH) - CHO (A, 0,2 mol), chất còn lại có dạng CmH2m-1OH (B, 0,15 mol)  (14n + 46 ) .0, 2 + (14m + 16 ) .0,15 = 22,8 gam  2n + 1,5m = 8  n − CHO =

 m = 4, n = 1 •

0,2 mol HOCH2CHO, 0,15 mol C4H7OH + O2 0

t HOCH 2CHO + 2O2  → 2CO2 + 2H 2O

11 t0 O 2  → 4CO 2 + 4H 2 O 2 11    V = 22, 4.  2.0, 2 + .0,15  = 27, 441 2   Gần nhất với giá trị 28 lít  Chọn đáp án C. Bài 28. Giải: Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m(OH)2 (y mol) • x 5, 6  n H2 = 2 + y = 22, 4 = 0, 25mol  x = 0,1 •   y 9,8  y = 0, 2 n = = 0,1mol Cu (OH)2 = 2 98  C 4 H 7 OH +

mbình tăng = m CO2 + m H2 O = 44. ( 0,1n + 0, 2m ) + 18. ( 0,1n + 0,1 + 0, 2m + 0, 2 ) = 67, 4g

 n + 2m = 10  n = 2, m = 4 hoặc n = 4, m = 3 hoặc n = 6, m = 2 Kết hợp đáp án suy ra n = 4, m = 3.  m C4 H9OH = 74.0,1 = 7, 4 g  m C3H6 (OH)2 = 76.0, 2 = 15, 2g  Chọn đáp án A. Bài 29. Giải: • Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m+2-a(OH)a (y mol) x a 4, 48  n H2 = 2 + 2 .y = 22, 4 = 0, 2 mol •  y 4, 9 n = = 0, 05 mol Cu (OH )2 =  2 98

13, 44   n CO2 = nx + my = 22, 4 = 0, 6 mol •  {x + y = 0, 2 mol  14, 4 n = ( n + 1) x + ( m + 1) y = = 0,8 mol  H2O 18 0,1 a  x = 0,1  + .0,1 = 0, 2  a = 3 2 2 0,1n + 0,1m = 0, 6  n = 3, m = 3 hoặc n = 2, m = 4 hoặc n = 1, m = 5.

Kết hợp đáp án suy ra n = 3, m = 3 (loại đáp án B, D)

m C3H5 (OH)3 = 92.0,1 = 9, 2g %mC3H5 (OH)3 = 60,53%    mC3H7 OH = 60.0,1 = 6g %mC3H7 OH = 39, 47%  Chọn đáp án D.


Bài 30. Giải: • Coi hỗn hợp gồm COOH; CHO và R(OH)n ; (phần C và H của axit và anđehit được dồn vào gốc R của ancol) • n COOH = n NaOH = 0, 2 mol •

n COOH + n OH = 2n H2 = 2.

13,32 = 1,1 mol  n OH = 0,9 mol 22, 4

1 43, 2 n Ag = = 0, 2 mol 2 2.108 Đốt cháy m g X được 1,3 mol CO2. • Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C có: nC trong gốc R = 1,3 − 0, 2 − 0, 2 = 0,9 mol

n CHO =

Ta nhận thấy nC trong gốc R = n OH

 Số nhóm -OH bằng số nguyên tử C  Ancol no. 0,9 = 2, 25 Số nguyên tử C trung bình của ancol = 0, 4  Ancol có công thức trung bình là C2,25H6,5O2,25  m = 0, 2.45 + 0, 2.29 + 0, 4.69,5 = 42,6 gam Gần nhất với giá trị 43.  Chọn đáp án A. DẠNG 3: PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI KIỀM Dựa vào dữ kiện đề bài phải xác định được ancol đó là ancol đơn chức hay đa chức, no hay không no. Công thức tổng quát:  Ancol no, đơn chức: CnH2n+1OH (n ≥ 1, n nguyên)

 Ancol no, đa chức: Cn H 2n + 2 −a (OH)a (2 ≤ a ≤ n; a, n nguyên).  Ancol không no, có một liên kết đôi, đơn chức: C n H 2n −1OH (n ≥ 3 , n nguyên).  Ancol bất kỳ: R(OH)a Phương trình hóa học: R(OH)a + aNa → R(ONa)a + H 2 Dựa vào tỷ lệ số mol (thể tích ở cùng điều kiện) giữa H2 và ancol phản ứng ta sẽ xác định ancol là đơn chức hay đa chức. Chú ý: Ngoài ancol, những hợp chất có nguyên tử H linh động (phenol, axit) cũng tác dụng được với kim loại kiềm. Nên nếu đề bài cho dữ kiện hợp chất hữu cơ chỉ chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng với kim loại kiềm cho H2 bay ra, ta phải gọi công thức của A dạng (HO) x R(COOH) y sau đó tính giá trị x + y và kết hợp với dữ kiện khối lượng phân tử nếu: M < 76 thì chỉ ra A là ancol (phenol) hoặc axit. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho 1,85g một rượu no đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 308ml khí H2 (1atm và 27,3o C) . Công thức phân tử của X là: A. C2H5OH. B. C5H11OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH. Bài 2. Cho 31,2 gam hỗn hợp A gồm p-Hidroxiphenol (benzen-1,4-diol) và etanol tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Khối lượng NaOH cần thiết để tác dụng với 31,2 gam hỗn hợp A là: A. 24g. B. 22,5g. C. 18g. D. 16g. Bài 3. Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 0,3mol khí H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là bao nhiêu? A. 6,2 gam. B. 15,4 gam. C. 12,4 gam. D. 9,2 gam.


Bài 4. Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là: A. 66,19%. B. 20%. C. 80%. D. 33,81%. o Bài 5. Cho 10ml dung dịch ancol etylic 46 phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít H2 (đktc). Biết khối lượng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là: A. 4,256. B. 0,896. C. 3,360. D. 2,128. Bài 6. Cho 2,21 gam hỗn hợp X gồm metanol và phenol tác dụng với natri dư thu được 0,448 lít khí (đkct). Cũng lượng hỗn hợp X trên cho tác dụng với dung dịch brom 1M. Thể tích dung dịch brom cần dùng để phản ứng xảy ra vừa đủ là: A. 75ml. B. 70ml. C. 45ml. D. 90ml. Bài 7. Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, cô cạn thu được 29,7 gam sản phẩm rắn. Tìm công thức cấu tạo của một rượu có khối lượng phân tử nhỏ nhất? A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C3H6OH. Bài 8. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hòa tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là: A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH. Bài 9. Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (ký hiệu rượu X) người ta lấy 10ml rượu X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Độ rượu X gần nhất với giá trị nào (biết dancol etylic = 0,8 g/ml) A. 87,50. B. 85,60. C. 91,00. D. 92,50. Bài 10. Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu n-propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là: A. 27,7% và 72,3%. B. 60,2% và 39,8%. C. 40% và 60%. D. 32% và 68%. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 10%. - Phần 2 cho tác dụng với Na (dư) tạo thành 6,72 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần % khối lượng benzen, phenol và ancol etylic trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 66,10%; 27,43%; 6,47%. B. 29,41%; 58,82%;11,77%. C. 27,43%; 66,10%; 6,47%. D. 58,82%; 29,42%; 11,76%. Bài 12. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH. Bài 13. Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với Natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị V là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít. Bài 14. Cho 18 g hỗn hợp hai ancol gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn chức có một liên kết đôi trong phân tử có số mol bằng nhau tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 ở đktc. Xác định CTCT hai ancol. A. CH3CH2OH và CH2=CH-CH2OH. B. CH3CH2CH2OH và CH2=CH-CH2OH. C. CH3OH và CH2=CH-CH2OH. D. Phương án khác. Bài 15. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2


Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H2. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Công thức 2 rượu là A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. C. CH3OH và C2H5OH. D. Không xác định được. Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,2 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là: A. C3H6O, C4H8O. B. C2H6O2, C3H8O. C. C2H6O, C3H8O2. D. C2H6O, CH4O. Bài 17. Cho hỗn hợp X gồm metanol, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m g X được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m g X trên cho tác dụng với Na dư thì thu được tối đa V lít H2 (đktc). Giá trị V là: A. 3,36. B. 11,2. C. 6,72. D. 5,6. Bài 18. Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng (Y chiếm 80% về số mol và MY < MZ) tác dụng hết với 6,9 g Na kết thúc phản ứng được 16,75 g chất rắn. Công thức của Y, Z lần lượt là: A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C4H9OH. C. CH3OH và C2H5OH. D. C2H5OH và C4H9OH. Bài 19. Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na, thu được 672 ml khí (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y1. Khối lượng muối Y1 là: A. 4,7 gam. B. 3,61 gam. C. 4,78 gam. D. 3,87 gam. Bài 20. X là hợp chất thơm, có công thức phân tử C7H8O2; 0,5a mol X phản ứng vừa hết a lít dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác nếu cho 0,1 mol X phản ứng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tổng số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. C. BỨT PHÁ: VẬN ĐỘNG Bài 21. Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 g X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 g X thu được m gam CO2 và 27 g H2O. Giá trị của m là: A. 61,6 g. B. 52,8 g. C. 44 g. D. 55 g. Bài 22. Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol hexan = số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2. Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2. Giá trị của m là (biết thể tích các khí đo ở đktc). A. 2,235. B. 1,788. C. 2,682. D. 2,384. Bài 23. Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm andehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). - Phần 2: Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị của m và a là: A. 16 và 75,6. B. 12,8 và 64,8. C. 20 và 108. D. 16 và 43,2. Bài 24. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic tác dụng hết với Na giải phóng 6,72 lít H2. Nếu đun nóng hỗn hợp X có H2SO4 đặc xúc tác dụng thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam este. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phảm qua bình H2SO4 đặc thì khối lượng của bình tăng bao nhiêu gam? A. 25,2. B. 23,3. C. 24,6. D. 15,2. Bài 25. A là ancol CmHnOH, B là axit CxHyCOOH (x>0). Trộn a gam A với b gam B rồi chia thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một phản ứng với Na tạo 3,36 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được


39,6 gam CO2. Đun nóng phần 3 với một lít H2SO4 xúc tác, thu được 10,2 gam este với hiệu suất 100%. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo ra 11 g CO2 và 4,5 gam H2O. Xác định công thức A, B và giá trị a, b. A. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 6,4; b = 8,8. B. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 3,2; b = 17,6. C. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 4,6; b = 14,8. D. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 9,2; b = 7,4. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Một hỗn hợp X gồm metanol, ancol anlylic, etandiol và glixerol. Cho 5,18 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khó (đkct). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) chứa H2SO4 đặc dư và bình (II) chứa Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình (I) tăng lên 4,86 gam, còn bình (II) xuất hiện m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X gần nhất với: A. 33,6%. B. 33,0%. C. 34,6%. D. 34,0%. Bài 27. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hidro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 22,8 gam X phản ứng với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc). Mặt khác 22,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,8 gam X cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với A. 26. B. 30. C. 28. D. 32. Bài 28. Lấy m gan hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức mạch hở và một đồng đẳng của etylenglicol tác dụng hoàn toàn với K dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hoa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong X? A. C4H9OH 7,4 gam và C3H6(OH)2 15,2 gam. B. C4H9OH 3,7 gam và C3H6(OH)2 30,4 gam. C. C3H7OH 6,0 gam và C4H8(OH)2 9,0 gam. D. C3H7OH 9,0 gam và C4H8(OH)2 13,2 gam. Bài 29. Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở và một ancol đơn chức no mạch hở. Đem m gam R tác dụng với Na có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa ancol đơn chức thì thu được andehit và số nguyên tử C trong 2 phân tử ancol là bằng nhau. Tên gọi 2 ancol và % khối lượng mỗi ancol trong R là: A. Glixerol 60,53% và propan-1-ol 39,47%. B. Etylenglicol 56,67% và etanol 43,33%. C. Glixerol 50,53% và propan-1-ol 49,47%. D. Etylenglicol 66,67% và etanol 33,33%. Bài 30. Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít H2 (đo ở đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43. B. 41. C. 40. D. 42. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án D . Bài 3: Chọn đáp án C.


Bài 4: Chọn đáp án A. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án B. Bài 10: Chọn đáp án A. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11: Chọn đáp án C. Bài 12: Chọn đáp án C. Bài 13: Chọn đáp án B. Bài 14: Chọn đáp án C. Bài 15: Chọn đáp án B. Bài 16: Chọn đáp án B. Bài 17: Chọn đáp án A. Bài 18: Chọn đáp án B. Bài 19: Chọn đáp án A. Bài 20: Chọn đáp án A. C. BỨT PHÁ: VẬN ĐỘNG Bài 21. Chọn đáp án B 5, 6 = 0,5 mol • Có n − OH(X) = 2n H2 = 2. 22, 4

27 = 3 mol 18 • m X = m C(X) + m H(X) + m O(X)

• n H(X) = 2n H2O = 2.

 mC(X) = 25, 4 − 16.0,5 − 3 = 14, 4g  n C(X) = 1, 2 mol  n CO2 = n C(X) = 1, 2 mol  m = 44.1, 2 = 52,8g Bài 22. Chọn đáp án D • X: HOCH2CH2OH (a mol), C2H5OH (b mol), C3H7OH (c mol), C6H14 (a mol) Vì số mol etilenglicol bằng số mol hexan nên đặt công thức chung cho 2 chất là C4H9OH (a mol) 1 0, 4032 = 0,018 mol  a + b + c = 0, 036 mol • X + Na dư: n H2 = .(a + b + c) = 2 22, 4 • Đặt công thức chung cho X là CnH2n+1OH 3n to Cn H 2n + 2 O + O 2  → nCO 2 + (n + 1)H 2 O 2 3n 4,1664 3n 31 n O2 = .(a + b + c) = = 0,186 mol  .0, 036 = 0,186  n = 2 22, 4 2 9

596 = 2,384 gam 9 Bài 23. Chọn đáp án A 1 RCH 2 OH + O 2 → RCHO + H 2 O 2 x 0,5x x x  m = 0, 036.

RCH 2 OH + O 2 → RCOOH + H 2 O y

y

y

y


 m = (M R + 31).(x + y) • Có  1,8m = m + 32.(0,5x + y)

y + (x + y) 4, 48 = 2n H2 = 2. = 0, 4 mol 2 22, 4  0,8m = 32.0, 4  m = 16

• Phần 1:

 (M R + 31).(x + y) = 16  M R =

16 16 − 31 < − 31 x+y 0, 4

 M R < 9  M R = 1(R = H)

Công thức ancol là CH3OH, anđehit là HCHO, axit là HCOOH. 16   x + y = 32 = 0,5  x = 0, 2 •    y = 0,3  x + 2y = 0, 4  2 4x + 2y = 0, 7 mol  a = 108.0,7 = 75, 6 g • Phần 2: n Ag = 2 Bài 24. Chọn đáp án A • Đặt CTTQ của 2 axit là CnH2n+1COOH • Đặt số mol của ancol và axit trong X lần lượt là x, y

n H2 =

x + y 6, 72 = = 0,3mol 2 22, 4

• Các chất X trong phản ứng vừa đủ tạo este  x = y = 0,3mol

M este =

25 5 = 83,33  M axit = 83,33 + 18 − 32 = 69,33  n = 0,3 3

8 • Đốt cháy X: n H 2O = 2.0,3 + .0,3 = 1, 4 mol 3  mbình tăng =18.1,4 = 25,2 g Bài 25. Chọn đáp án B • Đặt số mol ancol, axit trong mỗi phần lần lượt là z, t. 3,36 = 0,3mol • Phần 1: z + t = 2n H2 = 2. 22, 4

39, 6 = 0,9 mol 44 • Phần 3: 5,1 g este + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,25 mol H2O • n CO2 = n H 2O  Este no  Axit và ancol đều no

• Phần 2: n CO2 = mz + (x + 1)t =

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mO2 = 11 + 4,5 − 5,1 = 10, 4 g

 n O2 = 0,325 mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: n este =

2.0, 25 + 0, 25 − 2.0,325 = 0, 05 mol 2

5,1 = 102  (14m + 18) + (14x + 46) − 18 = 102 0, 05  m + x = 4 mà m < x + 1  m = 2, x = 2 hoặc m = 1, x = 3 M este =


• Số mol este tạo thành =

z ≥ 0,1 10, 2 = 0,1mol   102 t ≥ 0,1

• Trường hợp 1: m = 1, x = 3  z + 4t = 0,9

z = 0,1 a = 32.0,1 = 3, 2g    t = 0, 2 b = 88.0, 2 = 17, 6g • Trường hợp 2: m = 2, x = 2 ⇐ 2z + 3t = 0,9 z = 0   Loại  t = 0,3 • Trường hợp 3: m = 3, x = 1  3z + 2 t = 0,9 z = 0,3   Loại t = 0, 2 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Chọn đáp án A • X gồm các chất có CTPT là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3. Quy đổi X tương đương với hỗn hợp x mol C3H6O, y mol CnH2n+2On 1,568 = 0,14 mol (2) • x + ny = 2n H2 = 2. 22, 4 • mbình (I) tăng= m H 2O = 4,86 g  3x(n + 1)y = 0, 27 (3)

  x = 0,03  • Từ (1), (2), (3) suy ra:  y = 0, 07  11 n = 7  58.0, 03  %mC3H6O = .100% = 33,59% 5,18 Gần nhất với giá trị 33,6%. Bài 27. Chọn đáp án C • A và B trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon  A và B có độ bội liên kết k = 1. • Cùng số mol A hoặc B phản ứng với Na đều cho V lít H2  A và B có cùng số nhóm – OH trong phân tử. • Hidro hóa A và B (số mol như trên) cần tối đa 2V lít H2  Chứng tỏ A và B có 1 chức – OH và 1 nối đôi C = C hoặc C = O trong phân tử. • 22,8 gam X + Na dư → 0,175 mol H2 22,8  n X = 2n H2 = 0,35 mol  M X = = 65,1 0,35 • 22,8 X + AgNO3 dư trong NH3 → 0,4 Ag. 1  n − CHO = n Ag = 0, 2 mol < n X 2 

Chứng tỏ X có 1 chất dạng

Cn H 2n (OH) − CHO (A, 0, 2 mol) , chất còn lại có dạng

Cm H 2m −1OH (B, 0,15 mol)

 (14n + 46).0, 2 + (14m + 16).0,15 = 22,8gam  2n + 1,5m = 8  m = 4, n = 1. • 0,2 mol HOCH2CHO, 0,15 mol C4H7OH + O2


o

t HOCH2CHO + 2O2  → 2CO2 + 2H2O o 11 t C4H7OH + O 2  → 4CO2 + 4H2O 2 11  V = 22, 4.(2.0, 2 + .0,15) = 27, 441 2 Gần nhát với giá trị 28 lít. Bài 28. Chọn đáp án A • Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m(OH)2 (y mol) x 5, 6  n H 2 = 2 + y = 22, 4 = 0, 25 mol  x = 0,1 •   y 9,8  y = 0, 2 n = = 0,1mol Cu (OH) 2 = 2 98 

• mbình tăng = mCO2 + m H2 O = 44(0,1n + 0, 2m) + 18(0,1n + 0,1 + 0, 2m + 0, 2) = 67, 4g

 n + 2m = 10  n = 2, m = 4 hoặc n = 4, m = 3 hoặc n = 6, m = 2 Kết hợp đáp án suy ra n = 4, m = 3. m C H OH = 74.0,1 = 7, 4 g •  4 9 m C3H 6 (OH)2 = 76.0, 2 = 15, 2 g Bài 29. Chọn đáp án A • Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m+2-a(OH)a (y mol) x a 4, 48  n H 2 = 2 + 2 y = 22, 4 = 0, 2mol •  y 4,9 n = = = 0, 05 mol  Cu (OH)2 2 98 13, 44  n CO2 = nx + my = 22, 4 = 0, 6 mol •   x + y = 0, 2 mol 14, 4 n = (n + 1)x + (m + 1)y = = 0,8 mol  H 2O 18 0,1 a  x = 0,1  + .0,1 = 0, 2  a = 3. 2 2 0,1n + 0,1m = 0,6  n = 3, m = 3 hoặc n = 2, m = 4 hoặc n = 1, m = 5 • Kết hợp đáp án suy ra n = 3, m = 3 (loại đáp án B, D) m C3H5 (OH)3 = 92.0,1 = 9, 2 g %m C3H5 (OH)3 = 60,53%   m C3H 7OH = 60.0,1 = 6 g %m C3H7 OH = 39, 47%

Bài 30. Chọn đáp án A • Coi hỗn hợp gồm COOH; CHO và R(OH)n; (phần C và H của axit và andehit được dồn vào gốc R của ancol) • n COOH = n NaOH = 0, 2 mol • n COOH + n OH = 2n H2 = 2.

12,32 = 1,1mol  n OH = 0,9 mol 22, 4

1 43, 2 n Ag = = 0, 2 mol 2 2.108 • Đốt cháy m g X được 1,3 mol CO2 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tốt C có: nC trong gốc R = 1,3 – 0,2 – 0,2 = 0,9 mol • Ta nhận thấy nC trong gốc R = nOH • n CHO =


 Số nhóm –OH bằng số nguyên tử C  Ancol no. 0,9 = 2, 25 Số nguyên tử C trung bình của ancol = 0, 4  Ancol có công thức trung bình là C2,25H6,5O2,25  m = 0,2.45 + 0,2.29 + 0,4.69,5 = 42,6 gam Gần nhất với giá trị 43. DẠNG 4: PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC Chú ý:  Nếu sản phẩm tạo thành có M sp < M ancol thì sản phẩm là sản phẩm tách H2O của 1 phân tử tạo thành hợp chất có một kết π.  Nếu sản phẩm tạo thành có M sp > M ancol thì sản phẩm tạo thành là este. Tách nước 2 ancol thu được 3 ete, trong đó có M1ete = M1ancol thì số nguyên tử C ở ancol này bằng 2 lần số nguyên tử C ở ancol kia.  Đốt cháy hoàn toàn sản phẩm hữu cơ thu được sau khi tách nước ancol thu được số mol CO2 như khi đốt cháy hoàn toàn ancol (kể cả khi phản ứng không đạt hiệu suất 100%). A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu X, chỉ thu được một anken duy nhất, oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đtkc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Bài 2. Đun nóng m1 gam ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m 2 g chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (H = 100%). CTPT của X là A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. C5H11OH Bài 3. Đun nóng 57,5 g etanol với axit sunfuric đặc ở 170°C . Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua các bình chứa riêng rẽ: CuSO4 khan, NaOH đậm đặc, dung dịch brom dư trong CCl4. Sau khi thí nghiệm khối lượng bình cuối cùng tăng 21 g. Hiệu suất của quá trình để hiđrat hóa là: A. 59% B. 55% C. 60% D. 70% Bài 4. Đun 1,66g hỗn hợp 2 ancol với axit sunfuric đặc thu được 2 anken kế tiếp nhau (H = 100%). Nếu đốt cháy 2 anken đó cần dùng 2,688 lít oxi ở đktc. Tìm CTCT 2 ancol biết ete tạo thành từ 2 ancol là 2 ete có nhánh. A. C2H5OH, CH3CH2CH2OH B. C2H5OH, CH3CHOHCH3 C. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2CH2OH D. CH3CHOHCH3, (CH3)3COH Bài 5. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức X,Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một trong ba ete trong đó đem đốt cháy hoàn toàn được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X, Y là A. 2 ancol đơn chức no B. 2 ancol đơn chức có số mol bằng nhau C. C2H5OH và CH3OH D. CH3OH, C3H7OH Bài 6. Cho từ từ hỗn hợp 2 ancol no đơn chức có cùng số nguyên tử c vào axit sunfuric đặc ở nhệt độ thích hợp thì thu được 3 anken (không tính đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp 2 anken (đktc) tạo ra 17,6 g CO2. Tên gọi của 2 ancol là A. Butan-2-ol và 2-metylpropan-l-ol B. Butan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol C. Butan-l-ol và 2- metylpropan-2-ol D. Cả A,B đúng Bài 7. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp.Y có tỉ khối so với X là 0,66. CTPT của A và B là A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH Bài 8. Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 1,76g CO2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng CO2 và nước là A. 2,94 g B. 2,48 g C. 1,76 g D. 2,76 g


Bài 9. Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu 39,3 gam chất rắn. Nếu đem tách nước 28,2 gam hỗn hợp trên ở 140°C , H2SO4 đặc thì thu được bao nhiêu gam ete? A. 19,2 gam B. 24,6 gam C. 23,7 gam D. 21,0 gam Bài 10. Chia một lượng hỗn hợp hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24l CO2 (đktc). - Phần 2 đem tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp hai anken. Đốt cháy hoàn toàn hai anken thu được bao nhiêu gam nước? A. 1,2 g B. 1,8 g C. 2,4 g D. 3,6 g B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Hỗn hợp A gồm 2 rượu đều có công thức phân tử dạng Cm H 2m + 2 O . Khi đun nóng p gam A ở 170°C (có mặt H2SO4 đặc) được V lít khí hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy p gam A thu được y lít khí CO2. Biểu thức liên hệ giữa y, p và V là: p A. 7y = 11,2p – 9V B. 14y = 22,4p + 18V C. 11,2p = 7y – 9V D. y = 22, 4. 14V + 18 Bài 12. Cho 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H8O tác dụng với CuO ( t °C ) thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. Nếu đun nóng hỗn hợp 3 chất trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140°C thì thu được 34,5 gam hỗn hợp 4 ete và 4,5 gam H2O. Thành phần % khối lượng rượu bậc 2 có trong hỗn hợp là: A. 61,53% B. 46,15% C. 30,77% D. 15,38% Bài 13. Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của propylic. Đốt hết a gam X, dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc, khối lượng bình tăng b gam; dẫn sản phẩm khí còn lại qua nước vôi trong, được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y được 10 gam kết tủa. Lấy a/2 gam X tác dụng hết với Na được 0,924 lít H2 (1 atm, 27,3°C ). Giá trị của a, b lần lượt là:

A. 5,9 và 9,9 B. 6,95 và 8,55 C. 8,3 và 9,9 D. 5,9 và 8,55 Bài 14. Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng thu 39,3 gam chất rắn. Nếu đun 28,2 gam hỗn hợp trên với H2SO4 đặc ở 140°C , thì thu được bao nhiêu gam ete: A. 19,2 gam B. 23,7 gam C. 24,6 gam D. 21,0 gam Bài 15. Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no bằng H2 thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết 2 olefin này được 3,52 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 anđehit là: A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và CH2(CHO)2 C. CH3CHO và C2H5CHO D. C2H5CHO và C3H7CHO Bài 16. Đun nóng 66,4g hỗn hợp P gồm 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140°C ta thu được 55,6g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun P với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180°C thì thu được hỗn hợp khí có 2 olefin. Hiệu suất các phản ứng coi như 100%. Công thức cấu tạo của 3 ancol là: A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH B. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH C. C2H5OH, CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH D. Đáp án khác. Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn một ete được tạo bởi 2 ancol đơn chức X, Y (Y mạch nhánh) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,88 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Khối lượng phân tử của X (đvC) là A. 74 B. 46 C. 32 D. 58 Bài 18. Một hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH khi bat hơi chiếm thể tích 15,6 lít ở nhiệt độ 109, 2°C áp suất atm. Cho hỗn hợp như trên tách nước tạo ete có khói lượng 14,3g; tỉ lệ mol giữa 2 ete đối xứng là 2:1. Số mol mỗi ete tạo thành là A. CH3OCH3 0,1mol; C2H5OC2H5 0,05mol; CH3OC2H5 0,1mol B. CH3OCH3 0,05 mol; C2H5OC2H5 0,1mol; CH3OC2H5 0,1mol


C. Cả A, B đúng D. Đáp án khác. Bài 19. Hỗn hợp X gồm C3H7OH và ancol đơn chức Y. Nếu cho m gam X phản ứng hết với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít anken Z (đktc) và 9,45 gam các ete. Giá trị của m là A. 20,2 B. 21,6 C. 20,4 D. 18,9 Bài 20. M gồm X, Y là đồng đẳng của ancol metylic đem đun nóng với H2SO4 đặc được 3 ete, trong đó có 1 ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 trong các ancol. Đốt cháy hoàn toàn M được 1,232 g CO2. Mặt khác, cho hỗn hợp trên phản ứng với Na được 0,112 lít H2 (đktc). CTPT của X, Y là A. CH3OH và C2H6O B. C2H6O và C4H10O C. C2H6O và C3H8O D. Cả A, B đúng C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Đun nóng 0,2 mol C4H9OH và 0,3 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140°C thu được hỗn hợp 3 ete AOA, BOB, AOB cỏ tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:2. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa là 100%. Khối lượng (gam) các ete C4H9OC4H9, C2H5OC2H5, C4H9OC2H5 lần lượt là: A. 10,2:6,5:7,4 B. 7,4:6,5:10,2 C. 6,5:7,4:10,2 D. 7,4:10,2:6,5 Bài 22. Nung 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ( M A < M B ) với nhôm oxit thu được hỗn hợp Y gồm 3 ete (các ete có số mol bằng nhau); 0,33 mol hỗn hợp ancol dư; 0,27 mol hỗn hợp anken và 0,42 mol nước. Biết hiệu suất anken hóa các ancol là như nhau. Phần trăm khối lượng của trong X là: A. 48,94% B. 68,51% C. 48,94% hoặc 68,51% D. Đáp án khác. Bài 23. Đun nóng hỗn hợp X chứa 6,9 gam ancol etylic và 10,8 gam ancol propylic với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 anken và 3 ete. Cho toàn bộ Y qua bình đựng nước Br2 dư, thấy lượng brom phản ứng là 19,2 gam. Các phản ứng tạo aken của 2 ancol là như nhau. Khối lượng của ete có trong hỗn hợp Y gần nhất với: A. 9,38 gam B. 10,75 gam C. 13,65 gam D. 11,97 gam Bài 24. Oxi hóa 38 gam hỗn hợp pronanal, ancol A no đơn chức bậc I và este B (tạo bởi axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol A) được hỗn hợp X gồm 2 axit và este. Mặt khác, cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thì sau phản ứng trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl được dung dịch D. Cô cạn D được hơi chất hữu cơ E, còn lại 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở 140°C (H2SO4 đặc xúc tác) được F có tỉ khối với E là 1,61. A và B lần lượt là: A. C2H5OH và C3H5COOC2H5 B. CH3OH và C4H7COOCH3 C. CH3OH và C3H5COOC2H5 D. C2H5OH và C4H7COOCH3 Bài 25. Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140°C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là: A. 30% và 30% B. 25% và 35% C. 40% và 20% D. 20% và 40% D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Đun nóng 72,8 gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng là X, Y ( M x < M Y ) thu được 0,3 mol anken, 21,3 gam ete và ancol dư. Đốt cháy hết lượng anken và ete thì thu được 2,15 mol H2O. Còn đốt cháy lượng ancol dư thì cần vừa đủ 2,25 mol O2 thu được 2,1 mol H2O. % khối lượng ancol X tham gia phản ứng ete hóa là: A. 35% B. 42,5% C. 37,5% D. 27,5% Bài 27. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B ( M A < M B ) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu


được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Thêm NaOH vào chất rắn nung tiếp thấy có thêm khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là: A. 66,89% B. 48,96% C. 49,68% D. 68,94% Bài 28. Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp các ancol no, đơn chức trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm các ancol dư, anken, ete và H2O. Biết tổng số mol các ete trong X là 0,04. Người ta đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong X thì thu được 0,34 mol khí CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết lượng ancol dư trong X thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Nếu đốt cháy hết 8,68 gam các ancol trên bằng O2 dư thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được sẽ gần nhất với: A. 29 gam B. 30 gam C. 31 gam D. 32 gam Bài 29. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y và Zđểu mạch hở và có mạch C không phân nhánh). Cho 0,275 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung với vôi tôi xút (dư), thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam brom, thu được dẫn xuất chứa 85,106% brom theo khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z trong X là: A. 25,70 gam B. 18,96 gam C. 15,60 gam D. 19,75 gam Bài 30. M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z có Số nguyên tử c liên tiếp nhau, đểu mạch hở (Mx < My < Mz), X và Y no, Z không no, có một nối đôi C=C. Chia M làm 3 phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 2,01 mol CO2 và 2,58 mol H2O. - Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 g Br2. - Phẩn 3: Đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 16,41 g hỗn hợp N 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp N được 0,965 mol CO2 và 1,095 mol H2O. Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là: A. 60%, 50%, 35% B. 35%, 50%, 60% C. 45%, 50%, 50% D. 62%, 40%, 80% HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án B. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án C. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án C. Bài 6. Chọn đáp án D. Bài 7. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án B. Bài 10. Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 12. Chọn đáp án A. Bài 13. Chọn đáp án C. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án C. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án A. Bài 19. Chọn đáp án B. Bài 20. Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21.


n C H OH < n C2H5OH  Chứng tỏ AOA là C2H5OC2H5, BOB là C4H9OC4H9.   4 9 n AOA > n BOB  Đặt số mol của AOA, BOB, AOB lần lượt là 2x, x, 2x. 1 0, 2 + 0,3  2x + x + 2x = n ancol = = 0, 25 mol  x = 0, 05 2 2 mC4 H9OC4 H9 = 130.x = 6,5g   mC2 H5OC2H5 = 74.2x = 7, 4 g  mC4 H9OC2 H5 = 102.2x = 10, 2 g  Chọn đáp án C. Bài 22.  Tách nước 2 anol đều được anken  Ancol no, đơn chức.  Có n 3ete + n anken = n H2O  n 3ete = 0, 42 − 0, 27 = 0,15mol   n ancol = 2.0,15 + 0, 27 + 0,33 = 0,9 mol

47 = 52, 22 0,9  A là C2H5OH  Đặt số mol A, B ban đầu lần lượt là a, b (a, b > 0,15) 46a + M B .b = 47 5, 6 5, 6 + 46 < + 46 = 83, 33   MB = b 0,15 a + b = 0,9  M ancol =

 a = 0,5  M B = 60 ( C3H8O )  46a + 60b = 47   b = 0, 4   a = 0, 7  M B = 74 ( C4 H10 O )  46a + 74b = 47    b = 0, 2 46.0,5  %mC2 H5OH = 47 .100% = 48,94%  46.0, 7 %m .100% = 68,51% C 2 H5 OH =  47  Chọn đáp án C. Bài 23. 6,9 10,8  n C2 H5OH = = 0,15 mol , n C3H7 OH = = 0,18 mol 46 60 19, 2  n anken = n Br2 = = 0,12 mol 160  Số mol nước tách ra từ phản ứng tạo anken = 0,12 mol 0,15 + 0,18 − 0,12 = 0,105 mol  Số mol nước tách ra từ phản ứng tạo ete = 2 6,9 + 10,8 590 =  M ancol = 0,15 + 0,18 11 Vì hiệu suất tạo anken của 2 ancol bằng nhau nên: M anken = BTKL  → mete = 6,9 + 10,8 − 18. ( 0,12 + 0,105 ) −

Gần nhất với giá trị 9,38

590 392 − 18 = 11 11

392 .0,12 = 9,37 g 11


 Chọn đáp án A. Bài 24. C2 H 5CHO : a mol C 2 H 5 COOH : a mol   [O]  38g RCH 2 OH : b mol → X RCOOH : b mol R ′COOCH R : c mol R ′COOCH R : c mol 2 2    Có a + b + c = n NaOH − n HCl = 0,5.1, 5 − 0,15 = 0, 6

(1)

 Chất E là RCH2OH  F là (RCH2)2O 2R + 44  = 1,61  R = 15 (-CH3) R + 31  m muoi = mC2 H5COONa + mCH3COONa + mR ′COONa + m NaCl  96a + 82b + ( R ′ + 67 ) c + 58, 5.0,15 = 62, 775

(2)

 m X = 58a + 46b + ( R ′ + 73) c = 38 g

(3)

 Thử đáp án: a = 0, 0875   R ′ = C3 H 5 −  b = 0,375  Thỏa mãn. c = 0,1375  a = −0, 034   R ′ = C4 H 7 −  b = 0,502  Loại c = 0,132   Chọn đáp án A. Bài 25. 5, 6 6,3 = 0, 25mol , n H2O =  n CO2 = = 0,35 mol > n CO2 22, 4 18  Ancol no, đơn chức, n ancol = n H2O − n CO2 = 0,35 − 0, 25 = 0,1mol  Số nguyên tử C trung bình =

n CO2 n ancol

=

0, 25 = 2,5 0,1

 X là C2H5OH, Y là C3H7OH

 Vì 2 ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên: n X = n Y =

0,1 = 0, 05 mol 2

0, 42 = 0, 03mol 28  Giả sử số mol X, Y tham gia phản ứng ete hóa lần lượt là x,y. 0, 42  = 0, 03mol x = 0,02 x + y = 2n ete = 2.   28 46x + 60y = 1, 25 + 18.0,5.0, 03 = 1,52g  y = 0, 01  Số mol ancol tham gia phản ứng ete hóa = 2n ete = 2.

 Hiệu suất tham gia phản ứng ete hóa của X = Hiệu suất tham gia phản ứng ete hóa của Y =

0, 02 .100% = 40% 0, 05

0,01 .100% = 20% 0, 05

 Chọn đáp án C. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. □ Tách nước 2 ancol được anken  Ancol no, đơn chức.


 Đặt CTTQ của ancol dư là C X H 2x + 2 O

3x t° O 2  → xCO 2 + ( x + 1) H 2O 2 3x 3x = n H2O = .2,1 = 2, 25 mol  x = 2,5 2. ( x + 1) 2x + 2

C x H 2x + 2 O +  n O2

 X là C2H5OH, Y là C3H7OH, n C2,5H7O =

1 .2,1 = 0, 6 mol 2,5 + 1

1 n 2 H( anken )  Đặt số mol X, Y tạo ete lần lượt là a, b  Số mol nước tách ra ở phản ứng tạo ete = 0,5.(a + b)  m ete = 46a + 60b − 18.0, 5 ( a + b ) = 14. ( 3a + 4b ) − 5. ( a + b ) = 21, 3g  Anken gồm C2H4 và C3H6, n C( anken ) =

(1)

 Đốt cháy anken + ete: BTNTH → 3a + 4b − 0,5. ( a + b ) + n C( anken ) = 2,15 BTKL → 72,8 = 14n C( anken ) + 21,3 + 18. 0,3 + 0,5 ( x + y )  + 53.0,6  

3a + 4b = 1, 7  a = 0,3  Từ (1), (2), (3) suy ra: a + b = 0,5   b = 0, 2  n C( anken ) = 0, 7

 Số mol ancol ban đầu = ( 0, 3 + 0, 2 ) + 0,3 + 0, 6 = 1, 4 mol n C2 H5OH ( M ) + n C3H7 OH ( M ) = 1, 4 mol n C2 H5OH ( M ) = 0,8 mol   46n C2 H5OH ( M ) + 60n C3H7 OH ( M ) = 72,8g n C3H7 OH ( M ) = 0, 6 mol 0,3 .100% = 37,5%  Phần trăm X tham gia phản ứng ete hóa = 0,8  Chọn đáp án C. Bài 27. n KOH = 0, 7 mol   Có  6, 72 n T = 22, 4 = 0,3mol  Thêm NaOH vào chất rắn nung tiếp thấy có thêm khí thoát ra  Chứng tỏ muối RCOOK chưa phản ứng hết khi nung chất rắn.  n este = n KOH − n T = 0, 7 − 0,3 = 0, 4 mol  n Y = 0, 4 mol

1  Số mol H2O tạo thành trong phản ứng tạo ete = 60%. .0, 4 = 0,12 mol 2 8, 04  M ete = = 67  2 ancol là C2H5OH và CH3OH 0,12 n C2 H5OH + n CH3OH = 0, 4 mol n C2 H5OH = 0,3    46n C H OH + 32n CH OH 8, 04 + 18.0,12   2 5 3 = n CH3OH = 0,1  0, 4 0, 24   m chat ran = m RCOOK + m KOH du = ( R + 83) .0, 4 + 56.0,3 = 54, 4 g  R = 11  Có 1 gốc axit là H, gốc axit còn lại kí hiệu là

(2) (3)


HCOOK : 0,1mol 37, 6 − 84.0,3  R′ = − 83 = 41 □ Trường hợp 1:  0,1 R ′COOK : 0,3mol  Loại. HCOOK : 0,3mol 37, 6 − 84.0,3  R′ = − 83 = 41  Trường hợp 2:  0,1 R ′COOK : 0,1mol  R ′ là C3H5-, A là HCOOC2H5, B là C3H5COOCH3 74.0,3 %mA = .100% = 68,94% 74.0,3 + 100.0,1

 Chọn đáp án D. Bài 28.  Khi đốt cháy anken + ete cho: n H2O = n CO2 + n ete = 0,34 + 0,04 = 0,38 BTKL  → manken + m ete = mC + m H + m O = 12.0,34 + 2.0,38 + 16.0, 04 = 5, 48g

 Đặt CTTQ của andol dư là Cn H 2n + 2 O

 n Cn H2 n+2 O = n H2O − n CO2 = 0,13 − 0,1 = 0, 03mol n=

0,1 10  10  =  m ancol du = 14. + 18  .0, 03 = 1,94 0, 03 3 3  

BTKL  → Khối lượng H2O rách ra = 8,68 – 1,94 – 5,48 = 1,26 gam  Khi đốt cháy 8,68 gam các ancol được: m CO2 + m H 2O = 44. ( 0,1 + 0, 34 ) + 18. ( 0,13 + 0,38 ) + 1, 26 = 29,8g

Gần nhất với giá trị 30  Chọn đáp án B. Bài 29.  0,275 mol X phản ứng vừa đủ với 0,4 mol NaOH → 2 muối + 2 ancol  X chứa axit đơn chức và este 2 chức. n Y + n Z = 0, 275 mol n Y = 0,15 mol   n Y + 2n Z = 0, 4 mol n Z = 0,125 mol 1  Số mol H2O tách ra từ phản ứng ete hóa = n ancol = n Z = 0,125 mol 2 9, 75  mancol = 7,5 + 18.0,125 = 9, 75g  M ancol = = 39 0, 25 Mà 2 ancol có số mol bằng nhau  2 ancol là CH3OH và C2H5OH  Trường hợp 1: Giả sử khí thu được có CTTQ là Cn H 2n + 2− 2k  Dẫn xuất brom là Cn H 2n + 2− 2k Br2k

160k .100% = 85,106%  7 n + 1 = 15 k ≤ 7.5 + 1 14n + 2 + 158k  k ≤ 2, 4  k = 1, n = 2  %m Br =

 Khí có công thức là C2H4  Y là CH2 = CHCOOH, Z là CH3OOCCH = CHCOOC2H5  m Z = 158.0,125 = 19, 75g  Chọn đáp án D. Bài 30.  Đặt k là độ bội liên kết trung bình của X, Y, Z  Phần 1: n X,Y = n H2O − n CO2 = 2,58 − 2, 01 = 0,57 mol


16 = 0,1mol 160 n CO2 2,01 = =3  Số nguyên tử C trung bình = n ancol 0,57 + 0,1 □ Phần 2: n Z = n Br2 =

Mà 3 ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau  X, Y, Z có số nguyên tử C là 2, 3, 4.  Trường hợp 1: Z là C3H6O n X + n Y = 0,57 n X = 0, 285   2n X + 4n Y = 2, 01 − 3.0,1 n Y = 0, 285  Trường hợp 2: Z là C4H8O n + n Y = 0, 57 n = 0,1  X  X 2n X + 3n Y = 2, 01 − 4.0,1 n Y = 0, 47  Phần 3: Giả sử hiệu suất ete hóa của X, Y, Z lần lượt là x, y, z. BTKL  → m O2 = 44.0,965 + 18.1, 095 − 16, 41 = 45, 76 g  n O2 = 1, 43 mol BTNTO → n ete = 2.0,965 + 1, 095 − 2.1, 43 = 0,165mol

 Trường hợp 1: Z là C3H6O 0, 285x + 0, 285y + 0,1z = 2n ete = 2.0,165  n CO2 = 0, 285x.2 + 0, 285y.4 + 0,1z.3 = 0,965 mol  m ancol phan ung = 46.0, 285x + 74.0, 285y + 58.0,1z = 16, 41 + 18.0,165  x = 56,14% ≈ 60%    y = 47, 37% ≈ 50% z = 35% 

 Trường hợp 2: Z là C4H8O 0,1x + 0, 47y + 0,1z = 2n ete = 2.0,165  n CO2 = 0,1x.2 + 0, 47y.4 + 0,1z.3 = 0,965 mol  m ancolphan ung = 46.0,1x + 74.0, 47y + 72.0,1z = 16, 41 + 18.0,165  x = 123,16%    y = 20,88%  Loại. z = 108, 68%   Chọn đáp án A. DẠNG 5: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHÔNG HOÀN TOÀN Chú ý:  Oxi hóa ancol bậc I cho anđehit rồi axit, định lượng anđehit bằng phản ứng tráng gương: RCH2OH → RCHO → RCOOH  Oxi hóa ancol bậc I có thể cho hỗn hợp các sản phẩm gồm: ancol dư, anđehit, axit, nước.  Oxi hóa ancol bậc II cho sản phẩm là xeton.  Khi để cho oxi hóa hỗn hợp 2 ancol, sau đó cho sản phẩm tạo ra phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được số mol Ag: nAg < 2nhh ancol điều đó chứng tỏ hỗn hợp 2 ancol có 1 ancol bậc II, hoặc bậc III.  Ancol bậc III không bị oxi hóa trong điều kiện tương tự.  Oxi hóa hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở cho 2 axit tương ứng trong đó Mmột axit = Mmột trong 2 anol ban đầu , chứng tỏ hỗn hợp ban đầu là hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau.  Khi đốt cháy hoàn toàn sản phẩm sau khi oxi hóa sẽ thu được số mol CO2 như khi đốt cháy hoàn toàn ancol. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT


Bài 1. Cho m gam 1 ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với Hiđro là 15,5. Giá trị của m là: A. 0,92 B. 0,46 C. 0,32 D. 0,64 Bài 2. Oxi hóa 0,1 mol một ancol đơn chức X bằng oxi có xúc tác phù hợp thu được 4,4 gam hỗn hợp gồm anđehit, ancol dư và H2O. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa ancol X là A. 75% B. 65% C. 40% D. 50% Bài 3. X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO dư đun nóng. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư thấy có 8,64 gam Ag (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Biết phân tử khối của X là 89. Giá trị của m là: A. 3,560 B. 2,225 C. 2,670 D. 1,780 Bài 4. Cho m gam một ancol no, hai chức, mạch thẳng X đi qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm a gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là M. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị a, M và m là a ( 3M − 16 ) a ( 3M − 8 ) 3a ( M − 16 ) 3a ( M − 8 ) A. m = B. m = C. m = D. m = 16 8 16 8 Bài 5. Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là A. 2,47% B. 7,99% C. 2,15% D. 3,76% Bài 6. Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B; 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560°C ; áp suất 1 atm. Oxi hóa A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là: A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3CH(OH)CH3. D. CH3CH2CH2OH Bài 7. Oxi hóa ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CHOHCH3. B. CH3COCH3. C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CHOHCH3. Bài 8. Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với H2 là 15,5. Giá trị m là A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46 Bài 9. Oxi hóa m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hóa tọa ra axit là A. 1,15 gam. B. 4,60 gam. C. 2,30 gam. D. 5,75 gam. Bài 10. Cho một hỗn hợp hơi methanol và etanol đi qua ống chứa CuO nung nóng, không có không khí. Các sản phẩm khí và hơi sinh ra được dẫn đi qua những bình chứa riêng rẽ H2SO4 đặc và KOH. Sau thí nghiệm thấy ống đựng CuO giảm 80 gam, bình đựng H2SO4 tăng 54 gam. Khối lượng etanol tham gia phản ứng là: A. 46 gam. B. 15,33 gam. C. 23 gam. D. 14,67 gam. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và 0,45 gam nước. Nếu tiến hành oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng hết với dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là A. 1,08 gam. B. 3,24 gam. C. 1,62 gam. D. 2,16 gam. Bài 12. Hỗn hợp E chứa 2 ancol X, Y (MX < MY) no, đơn chức, mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Lấy 0,09 mol hỗn hợp E chia làm 2 phần bằng nhau: + Oxi hóa hoàn toàn phần I thu được anđehit tương ứng. Toàn bộ lượng anđehit sinh ra tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 16,2 gam Ag.


+ Đun phần II có mặt H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp khí và hơi. Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 aM. Giá trị của a là: A. 0,1M. B. 0,15M. C. 0,2M. D. 0,3M. Bài 13. Oxi hóa hết hỗn hợp các ancol đơn chức có công thức phân tử là C2H6O và C3H8O cần 40 gam CuO thu được chất rắn X, hỗn hợp khí và hơi Y có tỉ khối với H2 là 16,9. Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ với Cu(OH)2 trong NaOH thu được kết tủa đỏ và dung dịch Z. Làm khô kết tủa cân nặng 57,6 gam. Z có thể tác dụng với n mol Br2 khan có sử dụng xúc tác. Giá trị của n là: A. 0,1 B. 0,2 C. 0,18125 D. 0,4 Bài 14. Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là A. C2H5OH. B. CH3CH2CH2OH. C. CH3CH(OH)CH3. D. CH3CH2CH(OH)CH3. Bài 15. Oxi hóa 3,16 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit bằng CuO, t° , sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 1,44 gam. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 36,72 gam Ag. Hai ancol là: A. C2H5OH và C3H7CH2OH. B. CH3OH và C2H5CH2OH. C. CH3OH và C2H5OH. D. C2H5OH và C2H5CH2OH. Bài 16. Tiến hành lên men giấm 100 ml dung dịch C2H5OH 46° với hiệu suất 50% thì thu được dung dịch X. Đun nóng X (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa) đến trạng thái cân bằng thu được 17,6 gam este. Tính hằng số nguyên tử cân bằng của phản ứng este hóa? (khối lượng riêng của etanol và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1 g/ml) A. 1. B. 16. C. 18. D. 17. Bài 17. Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. Bài 18. Chia m gam ancol X thành hai phần bằng nhau: + Phần một phản ứng hết với 8,05 gam Na, thu được a gam chất rắn và 1,68 lít khí H2 (đkct). + Phần hai phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 18,90. B. 8,25. C. 8,10. D. 12,70. Bài 19. Oxi hóa ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hòa phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120ml. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là: A. 42,86%. B. 66,7%. C. 85,7%. D. 75%. Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ancol A và B no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO ( t° ) thì thu được một anđehit và một xeton. Hai ancol A và B lần lượt là: A. CH3OH và C2H5OH. B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3. C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH. D. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG


Bài 21. Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một aixt hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na2CO3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là A. 13,53%. B. 86,47%. C. 82,71% D. 17,29% Bài 22. Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi 47 ) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác, Y ( có tỉ khối hơi so với H2 là 3 đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước, với b = a + c. Phần trăm khối lượng oxi có trong X là: A. 52,17%. B. 34,78%. C. 51,61%. D. 26,67%. Bài 23. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn Z và một hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là: A. 9,2. B. 7,8. C. 7,4. D. 8,8. Bài 24. Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hóa là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%. Bài 25. Oxi hóa không hoàn toàn 5,12g một ancol (no, mạch hở, đơn chức) thu được 7,36g hỗn hợp X gồm: ancol, axit, anđehit, nước. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76g kết tủa. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam rắn. Giá trị m gần nhất với: A. 2,04. B. 2,16. C. 4,44. D. 4,2. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. A, B, C là ba ancol no, đơn chức, bậc 1, mạch hở (MA < MB < MC), D là axit cacboxylic không no (có một liên kết C = C), ba chức, mạch hở, E là este mạch hở tạo bởi A, B, C và D. Đốt cháy hoàn toàn 26,86 gam hỗn hợp T gồm A, B, C, D, E bằng 1,425 mol khí oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 ít hơn số mol H2O là 0,03 mol. Lấy 26,86 gam T cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với K dư thấy có 0,18 mol khí H2 bay ra. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn lượng ancol trên bằng CuO (chỉ tạo thành anđehit) rồi đem lượng anđehit trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 129,6 gam Ag. Biết rằng trong D không có cacbon nào có nhiều hơn 1 nhóm −COOH đính vào. Phần trăm khối lượng của D có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 23,32%. B. 26,53%. C. 18,15%. D. 22,56%. Bài 27. Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được 2 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2 anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được 75,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của ancol B là: A. C4H10O. B. C3H8O. C. C5H12O. D. C2H6O. Bài 28. Oxi hóa 53,2g hỗn hợp gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức hiệu suất phản ứng 100%, ta thu được một axit hữu cơ duy nhất. Lượng axit sinh ra tác dụng hết với m gam dung dịch hỗn hợp NaOH 2% và Na2CO3 13,25% thu được dung dịch chỉ chứa muối hữu cơ có nồng độ 21,87%. Xác định khoảng giá trị của m? A. 390 < m < 410. B. 375 < m < 412,5. C. 385,3 < m < 403. D. 369,5 < m < 405. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án A.


Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án D. Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 8: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án A. Bài 10: Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11: Chọn đáp án B. Bài 12: Chọn đáp án A. Bài 13: Chọn đáp án A. Bài 14: Chọn đáp án C. Bài 15: Chọn đáp án B. Bài 16: Chọn đáp án C. Bài 17: Chọn đáp án B. Bài 18: Chọn đáp án D. Bài 19: Chọn đáp án D. Bài 20: Chọn đáp án D. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Giải: • Muối của axit hữu cơ thu được là duy nhất  ancol và anđehit có cùng số nguyên tử C.  Đặt CTTQ của ancol là; RCH2OH (x mol), của anđehit là RCHO (y mol) • Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có: 4%.100 26,5%.100 x + y = n NaOH + 2n Na 2CO3 = + 2. = 0, 6 mol (1) 40 106 26, 6  MX = = 44,33  R + 29 < 44,33 < R + 31  13,33 < R < 15,33 0, 6  R = 15 ( CH 3 − )  m x = 46x + 44y = 26, 6 g

(2)

• Từ (1) và (2)  x = 0,1 mol và y = 0,5 mol

 %mC2H5OH =

46.0,1.100% = 17, 29% 26, 6

 Chọn đáp án D.

Bài 22: Giải: Khi đốt Z có a = b – c → Z là hợp chất có 2 liên kết π → X là ancol hai chức. t° R ( CH 2 OH )2 + 2CuO  → R ( CHO )2 + 2Cu + 2H 2 O Có: n CuO phaûn öùng =

 M R ( CHO )

2

n R ( CHO)2 = 0,3 mol 9, 6 = 0, 6 mol   16 n H2O = 0, 6 mol

47 .2.0,9 − 18.0, 6 = 3 = 58  R = 0 0,3

 Anđehit có công thức là OHC−CHO, ancol X có công thức HOCH2CH2OH 32 %m O( X ) = .100% = 51, 61% 62  Chọn đáp án C.


Bài 23: Giải: • Đặt CTTQ của 2 ancol là RCH2OH  M RCHO = 13, 75.2.2 − 18 = 37  2 ancol là CH3OH và C2H5OH 32n CH3OH + 46n C2H5OH  = 37 + 2 = 39 n CH3OH + n C2 H5OH • n Ag = 4n CH3OH + 2n C2 H5OH =

64,8 = 0, 6 mol 108

n CH3OH = 0,1 mol   m = 32.0,1 + 46.0,1 = 7,8g n C2 H5OH = 0,1 mol  Chọn đáp án B. Bài 24: Giải: t° C2 H 5 OH + CuO  → CH 3CHO + H 2 O + Cu x x x x x mol t° C2 H 5OH + 2CuO  → CH 3COOH + H 2 O + 2Cu y

2y mol 13, 2 − 9, 2 = 0, 25 mol • Áp dụng tăng giảm khối lượng có: x + 2y = 16 • 2n H 2 = n CH3COOH + n H 2O + n C2 H5OH dö = y + ( x + y ) + ( 0, 2 − x − y )

 y + 0, 2 = 2.

2y

y

y

3.36  y = 0,1 mol  x = 0, 05 22, 4

 Phần trăm ancol bị oxi hóa =

0,1 + 0, 05 .100% = 75% 0, 2

 Chọn đáp án C. Bài 25: Giải: • Đặt CTTQ của anđehit là RCH2OH t° RCH 2 OH + CuO  → RCHO + Cu + H 2 O 2x 2x 2x 2x 2x mol t° RCH 2 OH + 2CuO  → RCOOH + 2Cu + H 2 O 2y

4y

2y

4y

2y

7,36 − 5,12 = 0,14 mol 16 • Phần 1: Nếu ancol không phải là CH3OH 1 1 23, 76  x = n andehit = n Ag = . = 0,11 mol  2x > 0,14  Loại. 2 2 108  Ancol là CH3OH, anđehit là HCHO, axit là HCOOH. x = 0,05  n Ag = 4x + 2y = 0, 22 mol    y = 0, 01 5,12 • Số mol ancol ban đầu = = 0,16 mol 32  Số mol ancol dư = 0,16 − 2. ( 0, 05 + 0, 01) = 0, 04 mol • Có 2x + 4y =

• Phần 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:


m = m CH3ONa + m HCOONa + m NaOH = 54.

0, 04 + 68.0, 01 + 40. ( 0, 05 + 0,01) = 4,16 g 2

Gần nhất với giá trị 4,2.  Chọn đáp án D. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26: Giải: • Quy đổi hỗn hợp T tương đương với hỗn hợp gồm CnH2n+2O (x mol); CmH2m-6O6 (y mol). n CO = a BTKL •  2  → 26,86 + 32.1, 425 = 44 a + 18. ( a + 0, 03) n = a + 0, 03  H 2O  a = 1,16 BTNT O  → x + 6y = 2.1,16 + ( 0, 03 + 1,16 ) − 2.1, 425 = 0, 66 mol

(1)

• (14n + 18 ) x + (14m + 90 ) y = 26,86 g  14. ( nx + my ) + 18x + 90y = 14.1,16 + 18x + 90y = 26,86

( 2)

x = 0, 24 • Từ (1) và (2) suy ra:   y = 0,07 • Ancol + K dư:  n ancol = 3n este + n ancol = 2n H 2 = 2.0,18 = 0, 36 mol 0,36 − 0, 24 = 0, 04 mol  n axit = 0, 07 − 0, 04 = 0,03 mol 3 n Ag 129, 6 1, 2 • Ancol + AgNO3/NH3 dư: n Ag = = 1, 2mol  2 < = <4 108  n ancol 0,36 n este =

 Chứng tỏ A là CH3OH, kí hiệu ancol B, C là RCH2OH  n ancol = n CH3OH + n RCH 2OH = 0,36 mol n CH3OH = 0, 24 mol   n 4n 2n 1, 2 mol = + = n RCH 2OH = 0,12 mol CH 3OH RCH 2 OH  Ag CH 3OH : 0, 24 − 0, 04 = 0, 2 mol  RCH 2 OH : 0,12 − 0, 04.2 = 0, 04 mol • Vậy T gồm:  axit : 0, 03 mol este : 0, 04 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0, 2.1 + 0,04.CB,C + 0,04. ( CD + 1 + 2CB,C ) + 0,03.CD = 1,16

 0,12CB,C + 0,07C D = 0,92

CB,C > 2  CD <

0,92 − 0,12.2 = 9, 7 mà CD ≥ 8 0,07

202.0, 03  %m D = .100% = 22,56%  CD = 8  D : C8 H10 O 6 26,86    216.0, 03  CD = 9  D : C9 H12 O6 %m D = 26,86 .100% = 24,13%  Kết hợp đáp án suy ra %mD = 22,56%.  Chọn đáp án D. Bài 27: Giải: • Phần 2: 15, 68 12,6 = 0, 7 mol, n H2O = = 0,7 mol Đốt cháy anđehit cho: n CO2 = 22, 4 18


Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở  Ancol no, đơn chức, mạch hở. • Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O • Phần 1: X + Na dư 2,8 n X = 2n H 2 = 2. = 0, 25 mol 22.4 n 75, 6 0,7 = 0, 7 mol  2 < Ag = <4 • n Ag = 108 n X 0, 25

 A là CH3OH. n A + n B = 0, 25 n = 0,1 mol  A  4n A + 2n B = 0, 7 n B = 0,15 mol 0, 7 − 1.0,1 = 4  CTPT của B là C4H10O.  Số nguyên tử C của B = 0,15  Chọn đáp án A. Bài 28: Giải: • Đặt CTTQ của rượu là: RCH2OH, của anđehit là: RCHO, của axit là RCOOH. 2%.100  n NaOH = 40 = 0, 05 mol • Chọn m = 100   13, 25%.100 n = 0,125 mol Na 2 CO3 =  106 • Bảo toàn nguyên tố Na có: n RCOOH = n RCOONa = 0,05 + 2.0,125 = 0,3 mol  m RCOONa = ( R + 67 ) .0,3

• Bảo toàn nguyên tố C có: n CO2 = n Na 2CO3 = 0,125 mol • Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m + m axit − m CO2 = 100 + 0,3. ( R + 45 ) − 44.0,125 = 108 + 0, 3R  C% =

0,3. ( R + 67 ) .100 = 21,87%  R = 15 ( CH 3 − ) 108 + 0,3R

• Vậy axit là CH3COOH, rượu là C2H5OH, anđehit là CH3CHO. 2%m 13, 75%m + 2. = 0, 003m • n axit = 40 106 • Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có C2H5OH 53, 2  n axit = = 1,156 mol  m = 385,3 g 46 • Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CH3CHO 53, 2  n axit = = 1, 209 mol  m = 403 g 44  Khoảng giá trị của m là 385,3 < m < 403.  Chọn đáp án C. CHUYÊN ĐỀ 3: ANĐEHIT – XETON A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT  ANĐEHIT I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI Định nghĩa: Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Ví dụ: H–CH=O anđehit fomic (metanal)


CH3−CH=O anđehit axetic (etanal) CH2=CH−CH=O propenal C6H5−CH=O benzanđehit O=CH−CH=O anđehit oxalic Phân loại: - Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc hiđrocacbon: + Anđehit no + Anđehit không no + Anđehit thơm - Dựa vào số nhóm −CHO + Anđehit đơn chức + Anđehit đa chức. Ví dụ: Anđehit no: H−CH=O anđehit fomic Anđehit không no: CH2=CH−CH=O propenal Anđehit thơm: C6H5−CH=O benzanđehit Anđehit đơn chức: CH3−CH=O anđehit axetic Anđehit đa chức: O=CH−CH=O anđehit oxalic II. DANH PHÁP - Tên thay thế: Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al - Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng. Chú ý: - Mạch chính: Chứa nhóm −CHO và dài nhất - Đánh số thứ tự bắt đầu từ nhóm −CHO. Ví dụ: Anđehit Tên thay thế Tên thông thường HCH=O Metanal Fomanđehit (anđehit fomic) CH3CH=O Etanal Axetanđehit (anđehit axetic) CH3CH2CH=O Propanal Propionanđehit (anđehit propionic) (CH3)2CHCH2CH=O 3-metylbutanal Isovaleranđehit (anđehit isovaleric) CH3CH=CHCH=O But-2-en-1-al Crotonanđehit (anđehit crotonic) III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy là các chất khí và tan rất tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là các chất lỏng hoặc rắn, độ tan giảm khi phân tử khối tăng. - Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (37 – 40%) được gọi là fomalin. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng: có thể xem liên kết CH=O như C=C t °,Ni Cộng H2 (phản ứng khử): Anđehit + H 2  → Ancol bậc 1

 Anđehit đóng vai trò là chất khử. 2. Phản ứng oxi hóa - Tác dụng với Br2 và dung dịch KMnO4 R−CHO + Br2 + H2O → R−COOH + HBr - Tác dụng với AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc)

AgNO3 + 3NH3 + H2O →  Ag ( NH3 )2  OH (phức tan) R − CHO + 2 Ag ( NH3 )2  OH → RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O  Anđehit đóng vai trò là chất oxi hóa.  Dùng để nhận biết anđehit.


Tổng quát: t° R ( CHO )a + 2aAgNO3 + 3aNH 3 + aH 2 O  → R ( COONH 4 )a + 2aNH 4 NO 3 + 2aAg Riêng anđehit fomic: HCHO + 4AgNO3 + 6NH 3 + 2H 2 O → ( NH 4 )2 CO3 + 4NH 4 NO3 + 4Ag - Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm → Cu2O đỏ gạch. t° R ( CHO )a + 2aCu ( OH )2 + aNaOH  → R ( COONa )a + aCu 2 O + 3aH 2 O

Riêng anđehit fomic: HCHO + 4Cu ( OH )2 + 2NaOH  → Na 2 CO3 + 2Cu 2 O + 6H 2 O • Chú ý: Trong một số bài toán có thể viết: ddNH3 ,t ° R-CH=O + Ag 2O  → R − COOH + 2Ag ↓ t° R-CH=O + 2Cu ( OH )2  → R − COOH + Cu 2O ↓ +2H 2O

 Nếu R là Hiđro, Ag2O dư, Cu(OH)2 dư: ddNH3 ,t ° H-CHO + 2Ag 2 O  → H 2O + CO2 + 4Ag ↓ t° H-CH=O + 4Cu ( OH ) 2  → 5H 2 O + CO2 + 2Cu 2 O ↓

 Các chất: H-COOH, muối của axit fomic, este của axit fomic cũng cho được phản ứng tráng gương. ddNH3 ,t ° HCOOH + Ag 2O  → H 2O + CO2 + 2Ag ↓ ddNH3 ,t ° HCOONa + Ag 2O  → NaHCO3 + 2Ag ↓ ddNH3 ,t ° H-COOR + Ag 2O  → ROH + CO2 + 2Ag ↓

 Anđehit vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa: + Chất khử: Khi phản ứng với O2, Ag2O/NH3, Cu(OH)2 ( t° ) + Chất oxi hóa khi tác dụng với H2 ( Ni, t° ) V. ĐIỀU CHẾ 1. Oxi hóa nhẹ ancol bậc 1: Fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hóa metanol nhờ có oxi không khí ở 600 − 700°C với xúc tác Cu hoặc Ag. Ag,600° C 2CH3 -OH + O2  → 2HCH=O + 2H 2O

2. Điều chế từ hiđrocacbon: + Oxi hóa không hoàn toàn metan là phương pháp mới sản xuất fomanđehit: NO,600 −800° C CH 4 + O 2  → HCH=O + H 2 O + Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại sản xuất axetanđehit: PdCl2 ,CuCl2 2CH 2 =CH 2 + O2   → 2CH3CH = O + Axetanđehit còn có thêm phương pháp: HgSO4 ,80° C CH ≡ CH + H 2O   → CH3 -CHO

 XETON I. ĐỊNH NGHĨA Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon. II. DANH PHÁP - Tên thay thế = Tên Hiđrocacbon tương ứng + vị trí nhóm chức + on - Tên gốc chức = Tên gốc hiđrocacbon + xeton Ví dụ: Xeton Tên thay thế Tên gốc chức Propan-2-on Dimetyl xeton CH3−CO−CH3 But-2-on Etyl metyl xeton CH3−CO−CH2−CH3


CH3−CO−CH=CH2

But-3-en-2-on

Metyl vinyl xeton

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Ni,t° Xeton + H2  → Ancol bậc 2 1 Ni,t ° R-CO-R + H 2  → R-CH ( OH ) -R 1 Ni,t ° Ví dụ: CH 3 -CO-CH 3 + H 2  → CH 3 -CH ( OH ) -CH 3

IV. ĐIỀU CHẾ 1. Từ Ancol: Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II. t° R-CH ( OH ) -R1 + CuO  → R-CO-R1 + Cu + H 2O t° → CH3 -CO-CH3 + Cu + H 2O CH3 -CH ( OH ) -CH3 + CuO 

2. Từ hiđrocacbon: Oxi hóa cumen rồi chế hóa với axit H2SO4 thu được axeton cùng với phenol CH2 =CHCH3 1.O2 C6 H6  → C6 H5CH ( CH3 )2  → C6 H5OH + CH3COCH3 . 2.H2SO4 H+

B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q − t . Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit nào sau đây? A. đơn chức, no, mạch hở. B. hai chức chưa no (1 nối đôi C = C ) C. hai chức, no, mạch hở. D. nhị chức chưa no (1 nối ba C ≡ C ) Bài 2. Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3/NH3 là: A. anđehit axetic, but-l-in, etilen B. anđehit axetic, axetilen, but-2-in C. axit fomic, vinylaxetilen, propin D. anđehit fomic, axetilen, etilen. Bài 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phân tử anđehit, các nguyên tử chỉ liên kết với nhau bằng liên kết σ . B. Hợp chất R-CHO có thể điều chế được từ RCH2OH. C. Hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết với H là anđehit. D. Anđehit có cả tính khử và tính oxi hóa. Bài 4. Số đổng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Bài 5. Thứ tự giảm dẩn nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, C2H5OH, H2O là A. H2O, CH3CHO, C2H5OH. B. H2O, C2H5OH, CH3CHO. C. CH3CHO, H2O, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, H2O. Bài 6. Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất phản ứng được với (CH3)2CO là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Bài 7. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp bằng một phản ứng tạo ra anđehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4, C2H2. C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. Bài 8. Cho các sơ đồ phản ứng sau: H2SO4 ,170° C Ni, t ° → ancol isobutylic A  → B + C; B + 2H 2  t° t° → F + G + 4Ag A + CuO  → D + E + C; D + 4AgNO3 + NH3 

A có công thức cấu tạo là: A. (CH3)2C(OH)-CHO. B. HOCH2CH(CH3)CHO. C. OHC-CH(CH3)-CHO. D. CH3CH(OH)CH2CHO. Bài 9. Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:


A. C2H5-CHO, (CH3)2CO, CH 2 = CH − CH 2 OH . B. C2H5-CHO, CH 2 = CH − O − CH 3 , (CH3)2CO. C. CH 2 = CH − CH 2 OH , C2H5-CHO, (CH3)2CO. D. (CH3)2CO, C2H5-CHO, CH 2 = CH − CH 2 OH . Bài 10. Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai? A. Axeton không phản ứng được với nước brom. B. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền. C. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền. D. Axetanđehit phản ứng được với nước brom. Bài 11. Cho các chất sau: CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng hòa tan của các chất trên trong nước là: A. HCHO, CH3COCH3, C6H5COOH, C6H6. B. CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6. C. C6H5COOH, HCHO, CH3COCH3, C6H6. D. HCHO, CH3COCH3, C6H6, C6H5COOH. Bài 12. Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau: A. Dung dịch Br2,dung dịch AgNO3 / NH3, giấy quỳ tím B. Dung dịch AgNO3 / NH3, giấy quỳ tím C. Giấy quỳ tím và dung dịch H2SO4 D. Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 / NH3, dung dịch H2SO4 Bài 13. Cho các chất sau: benzen, xiclohexan, stiren, toluen, phenol, phenylaxetilen, anilin, axit oleic, axeton, axetanđehit, glucozơ. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Bài 14. Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế anđehit axetic trong công nghiệp: +

H2 O/H → CH3CHO A. CH3 − C ≡ N 

K 2 Cr2 O7 /H 2SO4 CH3CHO B. CH3 − CH 2OH →

KMnO4 /H 2SO4 C. CH3 − CH 2 − OH  → CH3CHO

PdCl2 , CuCl2 D. CH 2 = CH 2 + O2  → CH3CHO

Bài 15. Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2 (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ (f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Bài 16. Công thức của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức có mang nhóm chức của A là: A. C2H3(CHO)2 B. C6H9(CHO)6 C. C4H6(CHO)4 D. C2nH3n(CHO)2n. Bài 17. Có 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3.Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Bài 18. Hợp chất X là anđehit no, đa chức, mạch hở có công thức phân tử là ( C 2 x H 8 O x )n . Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là: A. 4. B. 3.

C. 5.

D. 6.


Bài 19. Cho anđehit X tác dụng với AgNO3/ dung dịch NH3 thu được muối của axit cacboxỵlic Y. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được ancol Z. Cho axit Y tác dụng với ancol Z thu được este G có công thức phân tử là C6H10O2. Vậy anđehit X là: A. O = CH − CH = O B. CH3CH = O C. CH 3CH 2 CH = O

D. CH 2 = CH − CH = O

Bài 20. Cho sơ đồ phản ứng: X ( C3 H 6 O )  → Y  → Z  → C3 H 8 Số chất X mạch hở, bền thỏa mãn sơ đồ trên là A. 2. B. 4. C. 1. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án C. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án C. Bài 5. Chọn đáp án B. Bài 6. Chọn đáp án D. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án A. Bài 11. Chọn đáp án B. Bài 12. Chọn đáp án A. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án D. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 16. Chọn đáp án C. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án C. Bài 19. Chọn đáp án D. Bài 20. Chọn đáp án D. DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỐT CHÁY Chú ý: Dựa trên phản ứng đốt cháy anđehit no, đơn chức cho nH 2O = nCO2 .

D. 3.

+ 1 nhóm anđehit (-CH = O) có 1 liên kết đôi C = O  anđehit no đơn chức chỉ có 1 liên kết π nên khi đốt cháy nH 2O = nCO2 (và ngược lại) + Anđehit A có 2 liên kết π có 2 khả năng: anđehit no 2 chức (2 π ở C = O) hoặc anđehit không no có 1 liên kết đôi (1 π trong C = O, 1 π trong C = C). + H 2 , xt + O2 ,t ° + Anđehit  → Ancol  → cũng cho số mol CO2 bằng số mol CO2 khi đốt anđehit còn số mol H2O của rượu thì nhiều hơn. Số mol H2O trội hơn bằng số mol H2 đã cộng vào anđehit. Chú ý: Cách 2: Đặt công thức tổng quát của (X) có dạng Cn H 2 n + 2− 2 k Oz trong đó k là bộ bất bão hòa của phân tử, k = số liên kết π + số vòng • Phương trình cháy: 3n + 1 − k − z Cn H 2 n + 2−2 k Oz + O2 → nCO2 + (n + 1 − k ) H 2O 2  nCO2 − nH 2O = (k − 1).nX •

Anđehit/xeton X là no, đơn chức, mạch hở  X có công thức Cn H 2 nO


mX = mC + mH + mO

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt cháy hỗn hợp anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hiđro hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là A. 0,4 mol B. 0,6 mol C. 0,8 mol D. 0,3 mol Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức, no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi rong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử A là A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C4H8O. Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là A. C3H4O. B. C4H6O. C. C4H6O2. D. C8H12O. Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit A mạch hở, no thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ n A : n CO2 : n H2O = 1: 3: 2. Vậy A là: A. CH3CH2CHO. B. OHCCH2CHO. C. HOCCH2CH2CHO. D. CH3CH2CH2CH2CHO. Bài 5. Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là: A. 50%. B. 40%. C. 30%. D. 20%. Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 ở đktc. Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là: A. O=CH-CH=O. B. CH2=CHCH2OH. C. CH3COCH3. D. C2H5CHO. Bài 7. Chia hỗn hợp X gồn hai anđehit no, đơn chức, mạch hở tahfnh hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O. - Phần 2: Cho tác dụng với H2 dư (Ni, to thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc). Tính V? A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Bài 8. Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no, đơn chức. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol A lấy sản phẩm B đem đốt cháy hoàn toàn thu được 12,6 gam H2O. Nếu đốt 0,1 mol A thì thể tích CO2 (đktc) thu được là: A. 11,2 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 7,84 lít Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức và một ancol đơn chức, cần 76,16 lít O2 (đktc) và tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là: A. 32,4 B. 35,6 C. 28,8 D. 25,4 Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). CTPT của 2 anđehit là: A. CH3CHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. Kết quả khác. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Nếu cho 1,31g Y tác dụng với AgNO3 dư (NH3) được m gam Ag kết tủa. Công thức 2 anđehit là: A. HCHO và C2H4O B. C3H4O và C4H6O C. C2H4O và C3H6O D. C3H6O và C4H8O Bài 12. X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng kế tiếp, trong đó M T = 2,4M X . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?


A. tăng 18,6 gam. B. tăng 13,2 gam. C. Giảm 11,4 gam. D. Giảm 30 gam. Bài 13. X là hỗn hợp gồm một ancol đơn chức no, mạch hở A và một anđehit no, mạch hở đơn chức B (A và B có cùng số cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam X được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Số nguyên tử C trong A, B đều là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 14. X là hỗn hợp gồm 1 rượu đơn chức no và một anđehit đơn chức no đều mạch hở và chứa cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X cần dùng 7,68 gam oxi và thu được 7,92 gam CO2. Tìm công thức phân tử hai chất trong X? A. CH4O, CH2O B. C2H6O, C2H4O C. C3H8O, C3H6O D. C4H10O, C4H8O Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag? A. 54,0 gam. B. 108,0 gam. C. 216,0 gam. D. 97,2 gam. Bài 16. Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là: A. C3H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Bài 17. Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D. 21,84% Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axectic, etyl axetat và ancol propylic thu được 20,24 gam CO2 và 8,64 gam nước. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong X là: A. 50% B. 83,33% C. 26,67% D. 12% Bài 19. Hai hợp chất X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và làm mất màu nước brom. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X và Y thu được 5,376 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo tương ứng của X và Y là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. HOCH2CHO và HOCH2CH2CHO C. HOCH2CH2OH và HOCH2CH2CH2OH D. HOCH2CH2CHO và HOCH2CH2CH2CHO Bài 20. X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O. - Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc. X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là A. CH2O và C2H4O. B. CH2O và C3H6O. C. CH2O và C3H4O. D. CH2O và C4H6O. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3: 1: 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là: A. 64,8 gam. B. 97,2 gam. C. 86,4 gam. D. 108 gam. Bài 22. Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và số nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 1. Hiđro hóa hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp E cần dùng 2,464 lít (đktc) khí H2 (Xúc tác Ni, to được F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,155 mol O2, thu được 2,464 lít CO2 (đktc). Nếu đun nóng 0,048 mol E với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong môi trường amoniac thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 15,2. B. 17 C. 10. D. 12. Bài 23. Hỗn hợp X gồm anđehit, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của etanđial và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được 52,8 gam


CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1V lít hỗn hợp etan, propan cần 0,455V lít O2 thu được a gam CO2. Tính A? A. 14,344 B. 16,28 C. 14,526 D. 16,852 Bài 24. Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ A và B chỉ chứa các chức ancol và anđehit. A, B hơn kém nhau một nhóm chức. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Lấy riêng A hoặc B đem đốt cháy đều được nCO2 = nH 2O Thí nghiệm 2: Lấy cùng số mol mỗi chất cho tác dụng với Na dư đều thu được V lít khí H2. Thí nghiệm 3: Cũng lượng ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với H2 thì cần 2V lít H2 (đo ở cùng điều kiện). Thí nghiệm 4: Thực hiện phản ứng oxi hóa 16,9 g hỗn hợp X (tỉ khối với H2 là 33,8) bằng Ag2O/NH3 để đưa anđehit thành axit thu được 32,4 g Ag. Sau đó thêm xúc tác để thực hiện phản ứng este hóa. Khối lượng este thu được tối đa là: A. 10 g B. 12 g C. 13 g D. 14 g Bài 25. Hỗn hợp X chứa 0,08 mol CH3CHO, 0,06 mol C4H4, 0,15 mol H2. Nung hỗn hợp X sau một thời 347 gian thì thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là . Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch AgNO3 / NH3 dư 14 5 về số sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,12 mol hốn hợp kết tủa A trong đó có một kết tủa chiếm 6 mol, hốn hợp khí B thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa đủ 0,06 mol dung dịch Br2. Khối lượng kết tủa A gần nhất là: A. 15 B. 14,1 C. 16 D. 13,2 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 axit (số nguyên tử C trong axit nhiều hơn số nguyên tử C trong anđehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch AgNO3 /NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m có thể là: A. 16,4 B. 28,88 C. 32,48 D. 24,18 Bài 27. Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là: A. 2,4 B. 1,6 C. 2,0 D. 1,8 Bài 28. Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ bền, no, hở X, Y, Z ( M X < M Y < M Z < 76) chứa C, H, O với số nguyên tử O lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z thu được tỉ lệ nCO2 : nH 2O lần lượt là 1; 1 và 2. Cho 1,9 mol hỗn hợp X, Y, Z (với nY : nZ = 8 : 7) đều tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu

được 496,8 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y lớn nhất trong hỗn hợp A là: A. 51,37%. B. 26,64%. C. 36,58%. D. 42,93%. Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn 46,9 gam hỗn hợp Y gồm RCH3; RCH2OH (x mol); RCHO (x mol); RCOOH trong đó R là gốc hiđrocacbon cần 81,872 lít O2 (đktc). Phản ứng tạo thành 3 mol CO2. Biết 46,9 gam Y có thể tham gia phản ứng cộng tối đa 1,5 mol Br2/CCl4, trong Y không có chất nào có quá 8 nguyên tử cacbon. Giá trị nào sau đây là phân tử khối của một chất trong Y: A. 82. B. 98. C. 92. D. 110. Bài 30. Cho m g hỗn hợp X gồm: CH3COOH, CH2(COOH)2, CH(COOH)3, CH3CHO, CH2(CHO)2 trong đó O chiếm 58,62% về khối lượng tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư, đun nóng nhẹ được 30,24 g Ag. Mặt khác, m g X tác dụng với dung dịch NaHCO3 đư được V lít khí CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thì cần vừa đủ 1,705V lít khí O2 (đktc). Giá trị gần nhất với V là: A. 2,86 B. 2,75 C. 3,12 D. 3,64 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN


A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án B. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án C. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án D. Bài 6. Chọn đáp án D. Bài 7. Chọn đáp án D. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án D. Bài 10. Chọn đáp án A. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án C. Bài 12. Chọn đáp án C. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án B. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 16. Chọn đáp án B. Bài 17. Chọn đáp án D. Bài 18. Chọn đáp án D. Bài 19. Chọn đáp án B. Bài 20. Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: • nX = 0,3mol , nY = 0,1mol , nZ = 0, 2mol •

nH 2O =

2nH 2O 2.1, 2 21, 6 = =4 = 1, 2mol  Số nguyên tử H của X, Y, Z là 18 nE 0, 6

 X là CH3OH, Y là HCOOCH3, Z là CH 4-n (CHO)n

24, 64 = 1,1mol  n = 2. 22, 4

nCO2 = 0,3 + 2.0,1 + (n − 1).0, 2 =

Có nAg = 2nHCOOCH3 + 4nCH 2 (CHO )2 = 2.0,1 + 4.0, 2 = 1mol

 mAg = 108.1 = 108 gam  Chọn đáp án D. Bài 22. Giải: • X, Y mạch hở, không phân nhánh nên số chức –CHO tối đa là 2. 2, 464 = 0,11mol • nH 2 = 22, 4 •

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mF = 2,18 + 2.0,11 = 2, 4 g

mF + mO2 = mCO2 + mH 2O  mH 2O = 2, 4 + 32.0,155 − 44.0,11 = 2,52 g

 nH 2O = 0,14mol  nF = nH 2O − nCO2 = 0,14 − 0,11 = 0, 03mol  Số nguyên tử C trung bình của F =

nCO2 nF

=

0,11 = 3, 67 0,03

 X xó 3 nguyên tử C, Y có 4 nguyên tử C. • Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: nO ( F ) = 2.0,11 + 0,14 − 2.0,155 = 0,05mol


 Số nhóm chức –OH trung bình của F =

nO ( F ) nF

=

0, 05 = 1, 67 0, 03

 Có 1 ancol đơn chức, 1 ancol 2 chức. • Đặt số mol của anđehit đơn chức là x, anđehit 2 chức là y (trong 0,03 mol X)  x + y = 0,03  x = 0, 01    x + 2 y = 0, 05  y = 0, 02  Trong 0,048 mol X chứa: 0,016 mol anđehit đơn chức, 0,032 mol anđehit 2 chức.  mAg = (2.0, 016 + 4.0, 032).108 = 17, 28g Gần nhất với giá trị 17.  Chọn đáp án B. Bài 23. Giải: • X gồm: OHC-CHO, C2H2, CH2(CHO)2, HCOOCH=CH2. CTPT các chất là: C2H2O2, C2H2, C3H4O3. nC2 H 2O2 = nC2 H2

 Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm C2H2O (x mol), C3H4O2 (y mol)  nH 2O = x + 2 y •

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: x + 2 y + 2nO2 = x + 2 y + 2.

52,8 44

 nO2 = 1, 2mol • 0,12 mol (C2H6, C3H8) + 0,546 mol O2 → a g CO2 Có nH 2O − nCO2 = nankan = 0,12mol (1) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O: nH 2O = 2.0,546 − 2nCO2 •

(2)

nCO = 0,324mol  a = 44.0,324 = 14, 256 g Từ (1), (2) suy ra  2 nH 2O = 0, 444mol

 Chọn đáp án C. Bài 24. Giải: • Thí nghiệm 1: Đốt chát hoàn toàn A hoặc B đều được nCO2 = nH 2O  A, B độ bội liên kết k = 1 (có tối đa 1 nhóm –CHO). •

+ Na →V (1) H 2  x mol A  Thí nghiệm 2:  + Na →V (1) H 2  x mol B 

+2V (1) H 2 →  x mol A  Thí nghiệm 3:  +2V (1) H 2 →  x mol B   Chứng tỏ A, B đều có 1 nhóm –OH. Mà A, B hớn kém nhau 1 nhóm chức nên A có 1 chức –OH và 1 chức –CHO, B có 1 chức –OH và 1 nối đôi C=C. Đặt CTTQ của A là HCOC n H 2n CHO (a mol), của B là C m H 2m-1OH (b mol)

Thí nghiệm 4: M X = 2.33,8 = 67, 6

16, 9  nX = a + b = 67, 6 = 0, 25mol a = 0,15   b = 0,1 n = 2a = 32, 4 = 0,3mol  Ag 108


 (14n + 46).0,15 + (14m + 16).0,1 = 16,9 g  0,15n + 0,1m = 0, 6  n = 2, m = 3  CTPT của A là HOC2H4CHO, của B là C3H5OH. •

M este = 90 + 58 − 19 = 130  meste max = 130.0,1 = 13 g

 Chọn đáp án C. Bài 25. Giải: • Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mY = mX

 mY = 44.0, 08 + 52.0, 06 + 2.0,15 = 6,94 g

6,94 = 0,14mol 347 .2 14 nH 2 phan ung = nX − nY = 0, 06 + 0,06 + 0,15 − 0,14 = 0,15mol

 nY =

 H2 phản ứng hết. • Kết tủa A gồm Ag, AgC ≡ CCH = CH 2 , AgC ≡ CCH 2 CH3 • •

5 .0,12 = 0,1 > 0, 06  Chứng tỏ có 0,1 mol Ag (tạo bởi 0,05 mol CH3CHO dư). 6 Đặt số mol của AgC ≡ CCH = CH 2 , AgC ≡ CCH 2CH3 lần lượt là a, b Có

 a + b = 0,12 − 0,1 = 0, 02mol •

(1)

Áp dụng định luật bảo toàn liên kết π có: 0, 08 + 3.0, 06 = 0,15 + 0, 06 + 3a + 2b

 3a + 2b = 0,05 •

(2)

Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0, 01

 mket tua = 108.0,1 + 159.0, 01 + 161.0, 01 = 14 g Gần nhất với giá trị 14,1  Chọn đáp án B. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Giải: • Đặt số mol của anđehit và axit lần lượt là a, b. 8,064 2,88 = 0,36mol , nH 2O = = 0,16mol • nCO2 = 22, 4 18

 Số nguyên tử C trung bình =

nCO2 nX

=

0,36 = 3, 6 0,1

 Anđehit có 3 nguyên tử C, axit có 4 nguyên tử C. a + b = 0,1 a = 0, 04   3a + 4b = 0,36 b = 0, 06 • Đặt số nguyên tử H trong anđehit và axit lần lượt là x, y.  0, 04 x + 0, 06 y = 2.0,16 = 0,32  2 x + 3 y = 16

 x = 2, y = 4.  Công thức của anđehit có dạng: C3H 2 O m , của axit có dạng: C4 H 4 O n  CTPT của anđehit là C3H 2 O (CTCT: CH ≡ C − CHO) • Để m lớn nhất thì axit cũng có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⇔ Axit có nối 3 đầu mạch ⇔ CTCT của axit là CH ≡ CCH 2COOH

 Giá trị lớn nhất của m = mAgC ≡C −COONH4 + mAg + m AgC≡C−CH OONH 2

4


= 194.0,04 + 108.2.0,04 + 208.0,06 = 28,88 gam  Chọn đáp án B. Bài 27. Giải: X: CH3CHO, C3H7COOH, C2H4(OH)2, CH3COOH. • Đốt 15,48 gam X → 0,66 mol H2O. 27,13%.15, 48 nCH3COOH = = 0, 07mol 60 mCH3CHO + mC H COOH + mC2 H 4 (OH )2 = 15, 48.(100% − 27,13%) = 11, 28 gam 3 7

Vì M C H COOH = 2MCH3CHO nên coi hỗn hợp còn lại tương đương với hỗn hợp gồm A gồm x mol CH3CHO và 3 7

y mol C2H4(OH)2. • Đốt cháy 0,07 mol CH3COOH được 0,14 mol H2O  Đốt cháy hỗn hợp A thu được số mol H2O là: 0,66 – 0,14 = 0,52 mol 2 x + 3 y = 0,52mol  x = 0, 2   44 x + 62 y = 11, 28 gam  y = 004

 Tổng số mol CO2 thu được khi đốt cháy X = 2.0,2 + 2.0,04 + 2.0.07 = 0,62 mol mNa2CO3 max = 106.0, 62 = 65, 72 gam > 54, 28  mNaHCO3 max = 84.0, 62 = 52, 08 gam < 54, 28  Chứng tỏ dung dịch Y chứa Na2CO3 và NaHCO3. nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0, 62mol nNa2CO3 = 0,1mol   106nNa2CO3 + 84nNaHCO3 = 54, 28 gam nNaHCO3 = 0,52mol

 nNaOH = 2.0,1 + 0,52 = 0, 72mol  x =

0, 72 = 1,8M 0, 4

 Chọn đáp án D. Bài 28. Giải: • X, Y, Z đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3  X, Y, Z có chức –CHO. Mà M X < M Y < M Z < 76 nên X, Y, Z có tối đa 2 chức –CHO. •

Đặt CTTQ của X, Y, Z là Cx H y Oz

76 − 12 − 1 = 3,9375 16  X, Y, Z có số nguyên tử O là 1, 2, 3  X là HCHO. • Nếu z = 3  12 x + y < 28  x = 2, y = 2  12 x + y + 16 z < 76  z <

 CTPT là C2H2O3 (CTCT: OHC-COOH) (là chất Z).  Y có 2 nguyên tử O, M Y < 74

Đốt cháy Y cho nCO2 = nH 2O = 1  Y có thể có CTPT là : CH2O2, C2H4O2  Y có 1 nhóm –CHO. • Xét 1,9 mol hỗn hợp A gồm a mol X, 8b mol Y và 7b mol Z a + 8b + 7b = 1,9 a = 0, 4    496,8 nAg = 4a + 16b + 14b = 108 = 4, 6mol b = 0,1 •

Y có phần trăm khối lượng lớn nhất khi phân tử khối lớn nhất ⇔ Y có CTPT là C2H4O2


(CTCT: HOCH2CHO hoặc HCOOCH3) 60.0,8 %mY = .100% = 42,93% 30.0, 4 + 60.0,8 + 74.0, 7

 Chọn đáp án D. Bài 29. Giải: RCH 3: y mol  RCH 2 OH: x mol • Y:  RCHO: x mol RCOOH: z mol • 46,9 g Y + 3,655 mol O2 → 3 mol CO2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mH 2O = 46,9 + 32.3,655 − 44.3 = 31,86 g

 nH 2O = 1,77mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2 x + 2 z = 2.3 + 1, 77 − 2.3, 655 = 0, 46mol •

46,9 g Y + tối đa 1,5 mol Br2: nπ = 1, 5 + x + z = 1, 73

Độ bội liên kết trung bình của Y: k =

Có nCO2 − nH 2O = (k − 1)nY = nπ − nY = 3 − 1, 77

nπ nY

 nY = 1,73 − 1, 23 = 0,5  Số nguyên tử C trung bình =

nCO2 nY

=

3 =6 0,5

 4 chất đều có 6 nguyên tử C hoặc có ít nhất 1 chất có 7 nguyên tử C (vì số nguyên tử C nhỏ hơn 8). nBr 1,5 =3 • Số liên kết π trong R = 2 = nY 0,5  4 chất có CTPT là: C6H6 (M=80), C6H8O (M=96), C6H6O (M=94), C6H6O2 (M=110) Hoặc có 1 chất là: C7H10 (M=94)/ C7H10O (M=110)/ C7H8O (M=108)/ C7H8O2 (M=124) Kết hợp đáp án suy ra phân tử khối của 1 chất trong Y là 110  Chọn đáp án D. Bài 30. Giải: • Quy đổi X tương đương CH 4-x-y (COOH) x (CHO) y (a mol)

16.(2 x + y ) .100% = 58, 62% 16 + 44 x + 28 y 1 1 30, 24 = 0,14mol Có ay = n − CHO = nAg = . 2 2 108 V ax = n -COOH = n CO2 = mol 22,4

 %mO = • •

nCO = ( x + y + 1)a Đốt cháy m g X được:  2 nH 2O = 2a Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2ax + ay = 2.1,705ax = 2.( x + y + 1)a + 2a •

 3, 41x − y = 4

(1)


 x = 1, 61  ax = 0,151 Từ (1) và (2) suy ra:   y = 1, 49  V = 22, 4.0,151 = 3,3824

Gần nhất với giá trị 3,64  Chọn đáp án D. DẠNG 3: PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC (CỦA ANĐEHIT) 1. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là Cn H 2n +1CHO hay C m H 2mO 2. Axetilen và ankin có liên kết ≡ đầu mạch hoặc hidrocacbon có liên kết ≡ đầu mạch tác dụng với AgNO3 / NH 3 cho kết tủa vàng còn anđehit cho Ag 3. Dựa vào phản ứng tráng gương:

n Ag n andehit

= 2x  x là số nhóm chức anđehit.

+ 1 mol anđehit đơn chức (R-CHO) cho 2 mol Ag. + Trường hợp đặc biệt: H − CH = O phản ứng Ag 2O tạo 4 mol Ag và %O = 53,33% 4. Nếu có hỗn hợp hai anđehit tham gia phản ứng tráng gương mà cho 2 <

n Ag n andehit

<4

 Một trong hai anđehit là HCHO hoặc anđehit 2 chức và anđehit còn lại là đơn chức. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag 2O ) trong dung dịch NH 3 , đun nóng

thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCHO. B. OHCCHO. C. CH 3CHO. D. CH 3CH ( OH ) CHO.

Bài 2. Cho m gam anđehit X tác dụng với AgNO3 dư, trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 86,4 gam Ag. Giá trị nhỏ nhất của m là: A. 6 gam. B. 3 gam. C. 12 gam. D. 17,6 gam. Bài 3. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Lấy 8,9 gam hỗn hợp X cho phản ứng với dung dịch AgNO3 tan trong NH3 dư tạo 86,4g Ag kết tủa. Công thức phân tử của 2 anđehit là: A. HCHO và CH 3CHO

B. CH 3CHO và C2 H 5CHO

C. C2 H 5CHO và C3H 7CHO

D. Kết quả khác.

Bài 4. Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X,Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là: A. HOCH 2CHO và HOCH 2CH 2CHO B. HOCH 2CH 2CHO và HOCH 2CH 2CH 2CHO C. HCOOCH 3 và HCOOCH 2CH 3

D. HOCH ( CH 3 ) CHO và HOOCCH 2CHO

Bài 5. Cho hỗn hợp HCHO và H 2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH 3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp H 2 của HCHO là:

A. 8,3g B. 9,3g C. 10,3g D. 1,03g Bài 6. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3 / NH 3 dư thì khối lượng Ag thu được là A. 108 gam B. 10,8 gam C. 216 gam D. 64,8 gam Bài 7. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 . Thu được 43,2 gam Ag và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là


A. 9,5 B. 10,9 C. 14,3 D. 10,2 Bài 8. Cho 13,6g một anđehit X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch AgNO 3 2M( NH 3 ) được 43,2g Ag. Biết d X / O2 = 2,125. CTCT của X là:

A. CH 3CH 2CHO

B. CH 2 = CH − CH − CH 2CHO

C. CH 3 − CH = CH − CHO

D. CH ≡ C − CH 2 − CHO

Bài 9. Cho 1,97g fomon tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư, sau phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic là giá trị nào dưới đây (coi nồng độ của axit fomic trong fomon là không đáng kể)? A. 38,071% B. 76,142% C. 61,929% D. 23,858% Bài 10. Hiđrat hóa 5,2g axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 thu được 44,16g kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là: A. 80% B. 70% C. 92% D. 60% B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. 17,7g hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH 3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO 2 . Các chất trong hỗn hợp X là: A. C2 H 3CHO và HCHO

C. CH 3CHO và HCHO

B. C2 H 5CHO và HCHO D. C2 H 5CHO và CH 3CHO

Bài 12. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 13,75. Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dung dịch AgNO3 trong NH 3 đun nóng sinh ra 64,8g Ag. Giá trị c ủa m A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2 Bài 13. Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOCH = CH 2 , CH3COOH , OHCCH 2CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 đun nóng, thu được 54 gam Ag. Mặc khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,28 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 19,5 B. 9,6 C. 10,5 D. 6,9 Bài 14. Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O 2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH 3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là

A. 21,6 gam B. 5,4 gam C. 27,0 gam D. 10,8 gam Bài 15. Cho 0,996g hỗn hợp 2 anđehit X, Y no, đơn chức kế tiếp nhau ( M X < M Y ) , n X : n Y = 2 : 3 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 / NH 3 tạo 3,24g Ag. Công thức phân tử của 2 anđehit là:

A. CH3CHO và HCHO

B. CH3CHO và C2 H5CHO

C. C2 H 5CHO và C3H 7CHO

D. A hoặc B

Bài 16. Chia hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với AgNO3 / NH 3 tạo 10,8g Ag và hỗn hợp chứa 2 muối amoni của 2 axit hữu cơ. - Phần 2 cho tác dụng với H 2 dư có Ni xúc tác được 2,75g hai ancol. Công thức hai phân tử của 2 anđehit là:


A. CH 3CHO và C2 H 5CHO

B. C2 H 5CHO và C3H 7CHO

C. C3H 7CHO và C4 H 9CHO

D. Không đủ dữ kiện.

Bài 17. Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở. Cho 1,98g X (có số mol 0,04) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 10,8g Ag. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 0,35 gam H 2 . Giá trị của m là: A. 4,95 B. 6,93 C. 5,94 D. 8,66 Bài 18. Cho 8,04g hỗn hợp hơi gồm CH 3CHO và C 2 H 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 / NH 3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là: A. 61,67 B. 55,2 C. 41,69 D. 61,78 Bài 19. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a(mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H 2O . Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH 3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là

A. 0,03 B. 0,04 C. 0,02 D. 0,01 Bài 20. Hỗn hợp X gồm một anđehit mạch hở và một hiđrocacbon mạch hở có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO 2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,5 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH 3 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 168gam B. 114gam C. 108gam D. 162gam C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức X và Y được chia thành 2 phần bằng nhau - Phần 1: Đun nóng với dung dịch AgNO3 / NH 3 dư thì tạo 10,8g Ag. - Phần 2: oxi hóa tạo thành 2 axit tương ứng, sau đó cho 2 axit này phản ứng với 250ml dung dịch NaOH 0,26M được dung dịch Z. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Z cần dùng đúng 100ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch Z rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn được 3,52g CO 2 và 0,9 g H 2O

CTPT của 2 anđehit là: A. CH 2O và C3H 6O

C. C2 H 4O và C3H 6O

B. CH 2O và C3H 4O D. C2H 4O và C3H 4O

Bài 22. Ba chất hữu cơ X, Y, Z đều chứa C, H, O (biết 50 < M X < M Y < M Z ). Cho hỗn hợp M gồm X, Y, Z trong đó số mol chất X gấp 4 lần tổng số mol của Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam M được 13,2 gam CO 2 . Mặc khác, a gam M tác dụng với KHCO3 dư được 0,04 mol khí. Nếu cho a gam M tác dụng với AgNO3 / NH 3 dư được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị

nào sau đây? A. 22,5 B. 67,5 C. 74,5 D. 16,0 Bài 23. Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol, oxi hóa không hoàn toàn 1 lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H 2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O 2 , thu được H 2O và 1,35 mol CO 2 . Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Biết rằng hiệu suất oxi hóa các ancol là như nhau. Giá trị của m là A. 43,2 B. 64,8 C. 32,4 D. 27,0 Bài 24. Chia m gam một anđehit mạch hở thành 3 phần bằng nhau: - Khử hoàn toàn phần 1 cần 3,36 lít H 2 (đktc) - Phần 2 thực hiện phản ứng cộng với dung dịch Brom có 8g Br2 tham gia phản ứng.


- Phần 3 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH 3 thu được x gam Ag: Giá trị của x: A. 21,6g B. 10,8g C. 43,2g D. Kết quả khác Bài 25. Cho hỗn hợp gồm x mol axetilen và y mol anđehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH 3 , thu được hỗn hợp chất rắn. Nếu cho hỗn hợp chất rắn này tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được a lít một khí thoát ra và còn lại một chất rắn. Nếu hòa tan hết lượng chất rắn còn lại này bằng dung dịch HNO 3 loãng thì thu được b mol khí NO duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí

đo ở cùng điều kiện thể tích, áp suất. Nếu a = 3b thì biểu thức liên hệ giữa x và y là (giả sử axetilen không phản ứng với nước): A. x=3y B. x=y C. 2x=3y D. x=2y D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic: X, Y, Z, T đều là mạch hở và T,Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X,Y,Z,T cần đúng 0,95 mol H 2 , thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O 2 . Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản

ứng thu được 3,92 lít khí H 2 (đktc) và 23,1gam muối. Nếu cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH 3 thì được p gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị của p là:

A. 176,24 B. 174,54 C. 156,84 D. 108,00 Bài 27. Hỗn hợp X gồm CH 3CHO, OHC − CHO, OHC − CH 2 − CHO, HO − CH 2 − CH 2 − OH, OHC − CH ( OH ) − CH ( OH ) − CHO . Cho 0,5 mol X tác dụng hết với AgNO3 / NH 3 dư thu được 151,2 gam

Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,5 mol X rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với K dư thu được 12,32 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 58,24 lít O 2 (đktc) và sinh ra 114,4 gam CO 2 . Giá trị a gần nhất với:

A. 70,25 B. 70,50 C. 80,00 D. 80,50 Bài 28. X là hỗn hợp gồm HOOC − COOH, OHC − COOH, OHC − C ≡ C − CHO, OHC − C ≡ C − COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 , thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO 2 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O 2 , thu được 0,785 mol CO2 . Giá trị của m là:

A. 8,8 B. 4,6 C. 6,0 D. 7,4 Bài 29. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C,H,O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H 2 . Còn nếu hiđro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H 2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 22,8g X phản ứng với Na dư, thu được 3,92 lít H 2 (đktc). Mặt khác, 22,8 gam X phản

ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH 3 thu được 43,2g Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,8 gam X thì cần V lít (đktc) O 2 . Giá trị của V gần nhất với:

A. 26 B. 30 C. 28 D. 32 Bài 30. Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –COOH). Chia X thành 4 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít H 2 (đktc) trong Ni,to. - Phần 2 tác dụng vừa đủ 400ml dung dịch NaOH 0,1M. - Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO 2 . - Phần 4 tác dụng với AgNO3 dư trong NH 3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 17,28

B. 8,64

C. 10,8

D. 12,96


HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án B Bài 2: Chọn đáp án A Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án C Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án B Bài 8: Chọn đáp án D Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án A B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11: Chọn đáp án A Bài 12: Chọn đáp án A Bài 13: Chọn đáp án C Bài 14: Chọn đáp án C Bài 15: Chọn đáp án C Bài 16: Chọn đáp án A Bài 17: Chọn đáp án A Bài 18: Chọn đáp án D Bài 19: Chọn đáp án C Bài 20: Chọn đáp án A C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Giải 10,8 • Phần 1: n Ag = = 0,1mol 108 Phần 2: n NaOH = n HCl + n X,Y  n X,Y = 0,25.0, 26 − 0,1.0,25 = 0,04mol •

2<

n Ag n X,Y

=

0,1 < 4  Chứng tỏ có 1 anđehit là HCHO (gọi là X). 0,04

 n X + n Y = 0,04mol  n = 0,01mol  X  4n X + 2n Y = 0,1mol  n Y = 0,03mol 3,52 1 • n CO2 = = 0,08mol, n Na 2 CO3 = n X,Y = 0,02mol 44 2 0,08 + 0,02 − 0,01.1 =3  Số nguyên tử C của Y = 0,03

0,9 = 0,05mol 18 0,05.2 − 0,01.1 +1 = 4  Số nguyên tử H của Y = 0,03

n H2 O =

 CTPT của Y là C3H 4 O ( CTCT : CH 2 = CHCHO )  Chọn đáp án B. Bài 22. Giải • Nhận xét: 50 < M X < M Y < M Z nên M không chứa HCHO.


 13, 2 n CO2 = = 0,3mol  44  • Có  n HCO − = 0,04mol  n − COOH = 0,04mol  n CO2 = n − CHO + n − COOH 3  n = 56,16 = 0,52mol  n − CHO = 0, 26mol  Ag 108  Chứng tỏ M chỉ chứa nhóm –CHO và –COOH và không có gốc RH.

 X : OHC− CHO ( x mol )  Vậy M gồm  Y : OHC− COOH ( y mol )  Z : HOOC− COOH ( z mol )   x = 4( y + z)  x = 0,12    n CO2 = 2x + 2y + 2z = 0,3mol   y = 0,02   z = 0,01 2x + y = 0, 26mol   74.0,02  %mY = .100% = 15,85% 74.0,02 + 58.0,12 + 90.0,01 Gần với giá trị 16% nhất.  Chọn đáp án D. Bài 23. Giải Cách 1: Đặt công thức chung cho X là C n H 2n +1OH o

t Cn H 2n +1OH + CuO  → Cn H 2n O + Cu + H 2O

3n O 2  → nCO 2 + ( n + 1) H 2O 2 3nx x nx 2 3n − 1 Cn H 2n O + O 2  → nCO 2 + nH 2O 2 3n − 1 y y ny 2 3n 3n − 1  x+ y = 1,875mol  y = 0,3  n O2 =   2 2 nx + 0,3n = 1,35  n CO = nx + ny = 1,35mol  2  n Ag = 2y = 0,6mol  m = 108.0,6 = 64,8gam Cn H 2n + 2OH +

Cách 2: • Đặt công thức chung cho X là C n H 2n +1OH o

t Cn H 2n +1OH + CuO  → Cn H 2n O + Cu + H 2O

 CO 2 :1,35 mol Cn H 2n O : y mol +1,875 mol O2  + y mol CuO Cn H 2n + 2O : x mol →  →   n +1 − y mol H 2 O  Cn H 2n + 2O d− H 2O : n .1,35 − y  CO2 :1,35mol  Suy ra: Cn H 2n + 2O : x mol →  n +1 H 2O : n .1,35mol y  +  1,875 +  mol O2 2 


1,35 mol n • Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 1,35 y n +1  + 2. 1,875 +  = 2.1,35 + .1,35 n 2 n  x = n H2 O − n CO2 =

 y = 0,3  n Ag = 2y = 0,6mol  m Ag = 108.0,6 = 64,8g  Chọn đáp án B. Bài 24. Giải • Gọi công thức của anđehit là: C n H 2n + 2 − m − 2a ( CHO ) m z mol

Phần 1:

Ni, t C n H 2n + 2 − m − 2a ( CHO )m + ( a + m ) H 2  → C n H 2n + 2 − m ( CH 2OH )m z mol z ( a + m ) mol o

 z.( a + m ) = 0,15

(1)

• Phần 2: C n H 2n + 2 − m − 2a ( CHO ) m + aBr2 → C n H 2n + 2 − m + 2a Br2a ( CHO )m z mol za mol 8 n Br2 = za = = 0,05mol ( 2 ) 160 • Từ (1) và (2) suy ra zm=0,1 Phần 3: • C n H 2n + 2 − m − 2a ( CHO )m → 2m Ag z mol 2m mol n Ag = 2zm = 2.0,1 = 0, 2 mol  x=108.0,2=21,6g  Chọn đáp án A. Bài 25. Giải • Khí thoát ra là C 2 H 2  a lít khí tương ứng với x mol khí.

• Chát rắn còn lại là AgCl và Ag. Áp dụng định luật bảo toàn electron có: n Ag = 3n NO  2y = 3n NO  1,5b lít khí NO tương đương y mol khí  Nếu a= 3b thì x=2y  Chọn đáp án D. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26: Giải: Quy đổi hỗn hợp N: • N gồm: 2 ankan, 1 ancol no đơn chức, 1 axit no đơn chức. 1 1 Mà n T = n H = n N 6 6  Quy đổi N tương đương với hỗn hợp gồm C n H 2n + 2 O x ( 5a mol ) và C m H 2m O 2 ( a mol )  (14n + 2 + 16x ) .5a + (14m + 32 ) a = 24,58

(1)

Xác định công thức ancol và axit trong N, số mol mỗi chất 3n + 1 − x to • Cn H 2n + 2O x + O 2  → nCO 2 + ( n + 1) H 2O 2 3m − 2 to Cm H 2m O 2 + O 2  → mCO 2 + mH 2O 2


3n + 1 − x 3m − 2 .5a + a = 1,78 ( 2 ) 2 2 N + Na d− → 0,175 mol H 2 + 23,1g muèi

 n O2 = •

x a n H2 = .5a + = 0,175mol  5xa = 0,35 − a ( 3) 2 2 • Thay (3) vào (1) được: 14a ( 5n + m ) + 26a = 18,98 •

Thay (3) vào (2) được: 3a. ( 5n + m ) + 4a = 3,91

Chia 2 vế trên cho nhau, giải phương trình được: 5n + m = 11,7

 a = 0,1 • •

1 1 n H2 = n ancol ( N ) + n axit ( N ) = 0,175mol  n ancol ( N ) = 0,35 − 0,1 = 0, 25mol 2 2 m muoi = ( M ancol +22 ) .0, 25 + (14m + 54 ) .0,1 = 23,1g

 0, 25M ancol + 1, 4m = 12, 2  M ancol = 32 ( CH 3OH ) , m = 3

 n = 1,74 Xác định công thức ankan và số mol mỗi ankan: • Ta có: n ankan = 0,6 − 0,35 = 0, 25mol  n CH3 OH = 0,5 − 0,25 = 0,25mol

Cankan .0, 25 + 1.0,25 = 1,74  Cankan = 2,48 0,5

 2 ankan là C 2 H 6 và C3H 8

 n C2 H6 + n C3 H8 = 0, 25mol n C2 H6 = 0,13mol   2n C2 H6 + 3n C3 H8 = 2, 48.0, 25  n C3 H8 = 0,12mol Xác định thành phần của H: • Vậy N gồm: 0,13 mol C 2 H 6 , 0,12 mol C3H 8 , 0,25 mol CH 3OH , 0,1 mol C 2 H 5COOH •

H + 0,95 mol H 2 → N

 H chứa: 0,13 mol C 2 H 2 , 0,12 mol CH ≡ CCH 3 , 0,25 mol HCHO , 0,1 mol CH ≡ CCOOH

 p = mC2 Ag2 + mAgC ≡ CCH3 + mAg + mAgC ≡ CCOONH4 = 240.0,13 + 147.0,12 + 108.4.0,25 + 194.0,1 = 176,24g  Chọn đáp án A. Bài 27. Giải • 0,5 mol X + AgNO 3 / NH 3 dư → 1,4 mol Ag  n − CHO ( X ) =

1 n Ag = 0,7 2

 Độ bội liên kết trung bình k =

0,7 = 1, 4 0,5

[ +K 0,5 mol X  → ancol  → 0,55mol H 2 H]

 n −OH = 2n H2 = 1,1 mol  n − OH ( X ) = n − OH − n − CHO ( X ) = 1,1 − 0,7 = 0, 4 mol

a g X + 2,6 mol O 2 → 2,6 mol CO 2

 n O2 : n CO2 = 1:1 •

Giả sử đốt cháy 0,5 mol X được x mol CO 2 + y mol H 2O


 n O2 = x mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 1,1 + 2x = 2x + y  y = 1,1 •

Mà x − y = 0, 4n X = 0, 4.0,5 = 0, 2  x = 1,3

 x : y = 13 :11 11 .2,6 = 2, 2mol H 2O 13 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: a = 44.2,6 + 18.2, 2 − 32.2,6 = 70,8 g  Đốt cháy a g tạo

Gần nhất với giá trị 80.  Chọn đáp án C. Bài 28. Giải 1 23,76 = 0,11mol • Có n − CHO( X ) = n Ag = 2 2.108 • n − COOH ( X ) = n CO2 = 0,07mol •

Đặt CTTQ của Y là C n H 2n O 2 (y mol)

Đặt tổng số mol của OHC − C ≡ C − CHO, OHC − C ≡ C − COOH trong m gam X là x.  29.0,11 + 45.0,07 + 24x = (14n + 32 ) y

(1)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: • n − CHO ( X ) + 2n − COOH ( X ) + 2n Y + 2n O2 = 2n CO2 + n H 2 O

1  0,11 + 2.0,07 + 2y + 2.0,805 = 2.0,875 + .( 0,11 + 0,07 ) + ny 2  y.( n − 2 ) = 0, 2 ( 2) •

n CO2 = 0,11 + 0,07 + 2x + ny = 0,875mol

 x = 0,1025  Từ (1) (2) (3) suy ra:  y = 0,1  n=4 

( 3)

 m = (14.4 + 32 ) .0,1 = 8,8g

 Chọn đáp án A. Bài 29. Giải • A và B trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon  A và B có độ bội liên kết k= 1. Cùng số mol A hoặc B phản ứng với Na đều cho V lít H 2  A và B có cùng số nhóm –OH trong •

phân tử. • Hiđro hóa A và B (số mol như trên) cần tối đa 2V lít H 2  Chứng tỏ A và B có 1 chức –OH và 1 nối

đôi C=C hoặc C=O trong phân tử. • 22,8gam X + Na dư → 0,175 mol H 2

 n X = 2n H2 = 0,35mol  M X = •

22,8 = 65,1 0,35

22,8gam X + AgNO3 dư trong NH 3 → 0, 4Ag

1  n − CHO = n Ag = 0, 2 mol<n X 2


 Chứng tỏ X có 1 chất dạng C n H 2n ( OH ) − CHO (A, 0,2 mol) chất còn lại có dạng C m H 2m −1OH (B,

0,15 mol)  (14n + 46 ) .0, 2 + (14m + 16 ) .0,15 = 22,8 gam  2n+1,5m=8

 m = 4,n = 1 •

0, 2 mol HOCH 2CHO , 0,15 mol C 4 H 7OH + O 2 o

t HOCH 2CHO + 2O2  → 2CO2 + 2H 2O

11 to O 2  → 4CO 2 + 4H 2O 2 11    V = 22, 4. 2.0, 2 + .0,15  = 27, 441 2   Gần nhất với giá trị 28 lít.  Chọn đáp án C. Bài 30. Giải 0,896 = 0,04mol • Phần 1: n − CHO = n H2 = 22,4 C4 H 7OH +

Phần 2: n NaOH = n − COOH = 0,04mol

3,52 = 0,08mol = n − CHO + n − COOH 44  Chứng tỏ 5 chất hữu cơ chỉ cấu tạo bởi nhóm –CHO và/ hoặc nhóm –COOH.  5 chất hữu cơ đó là: HCHO,HCOOH, HC − CHO,HOOC − COOH,OHC − COOH có cùng số mol là x

Phần 3: n CO2 =

trong mỗi phần.  x + 2x + x = 0,04  x = 0,01 •

Phần 4: n Ag = 4x + 2x + 4x + 2x = 12x = 0,12mol  m = 108.0,12 = 12,96gam

 Chọn đáp án D. DẠNG 4: BÀI TẬP ANĐEHIT TÁC DỤNG VỚI H2 n H phan ung  x là (số nhóm chức anđehit + số liên kết đôi C = C ) + x= 2 n anđehit

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn là: A. 6 gam B. 10,44 gam C. 5,8 gam D. 8,8 gam Bài 2. Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no , đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 ( ở đktc). Giá trị của m là A. 10,5 B. 8,8 C. 24,8 D. 17,8 Bài 3. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 35,00 % B. 65,00% C. 53,85% D. 46,15% Bài 4. Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic. Hiệu suất của phản ứng là: A. 85% B. 75% C. 60% D. 80% Bài 5. Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol, A có công thức phân tử là: A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C2H2O2 Bài 6. Thể tích H2 (0ºC và 2atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là


A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 0,448 lít D. 0,336 lít Bài 7. Để khử hết V lít xeton A mạch hở cần 3V lít H2, phản ứng hoàn toàn thu được hợp chất B. Cho toàn bộ B tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2. Các khí đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử tổng quát của A là: A. C n H 2n − 4O 2 B. Cn H 2n − 2 O C. Cn H 2n − 4O D. C n H 2n − 2O 2 Bài 8. Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình đựng nước, thấy khối lượng bình tăng 23,6 g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 g Ag kim loại. Khối lượng CH3OH tạo ra phản ứng cộng hợp hiđro của HCHO là: A. 16,6 g B. 12,6 g C. 20,6g D. 2,06 g Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và một anđehit đơn chức cần 76,16 lít O2 ( đktc) tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X đối với H2 là: A. 32,4 B. 36,5 C. 28,9 D. 25,4 Bài 10. Hiđro hóa hoàn toàn anđehit acrylic bằng lượng dư H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được ancol X. Hòa tan hết lượng X vào 13,5 gam nước thu được dung dịch Y. Cho natri dư vào dung dịch Y thu được 11,2 khí H2 ( đktc). Nồng độ phần trăm chất X trong dung dịch Y là A. 52,63% B. 51,79% C. 81,63% D. 81,12% B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Để hiđro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 ( đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức tạo của hai anđehit trong X là: A. CH2 = C(CH3) – CHO và OHC – CHO B. OHC-CH2 – CHO và OHC – CHO C. CH2 = CH – CHO và OHC – CH2 – CHO D. H – CHO và OHC – CH2 – CHO Bài 12. Một hỗn hợp X gồm 2 ankanal là đồng đẳng kế tiếp khi bị hiđro hóa hoàn toàn cho ra hỗn hợp 2 ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 1,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn X cho ra 30,8 g CO2. Công thức phân tử và số gam 2 ankanal trong hỗn hợp là A. 9 (g) HCHO và 4,4 (g) CH3CHO B. 18 (g) HCHO và 8,8 (g) CH3CHO C. 4,5 (g) HCHO và 4,4 (g) CH3CHO D. 9 (g) HCHO và 8,8 (g) CH3CHO Bài 13. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z ( đều là chất khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X ( đktc) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là: A. 50% B. 40% C. 60% D. 20% Bài 14. Hỗn hợp X gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đung nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na( dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 13,44 B. 5,6 C. 11,2 D. 22,4 Bài 15. Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác, 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 21,6 B. 16,2 C. 10,8 D. 5,4 Bài 16. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí H2. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất Xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi 95 của B so với He bằng . Hiệu suất anđehit acrylic tham gia phản ứng cộng hiđro là: 12 A. 100% B. 80% C. 70% D. 65% Bài 17. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác,


lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag kim loại.Xác định công thức cấu tạo của X? A. OHC – C ≡ C − CHO B. OHC – CH = CH − CHO C. CH ≡ C − CHO D. OHC – CH = CHCH 2CHO

Bài 18. Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no bằng H2 thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với axit H2SO4 đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết olefin này được 3,52 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 anđehit là: A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và CH2(CHO)2 C. CH3CHO và C2H5CHO D. C2H5CHO và C3H7CHO Bài 19. Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit A. không no (chứa một nối đuôi C=C), hai chức B. no, hai chức C. no, đơn chức D. không no (chứa một nối đôi C=C) , đơn chức Bài 20. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit acrylic và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y gồm propanal, propan – l – ol, propenal và hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với metan bằng 1,55. Số mol H2 trong hỗn hợp Y bằng bao nhiêu? A. 0,05 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,10 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 108 gam Ag. Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, tº) thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z ( MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 ở 140ºC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng A. 40,32% B. 58,04% C. 30,12% D. 50,06% Bài 22. Dẫn hỗn hợp 2 khí fomanđehit và hiđro qua ống sứ có chứa bột Ni làm xúc tác, đun nóng. Cho hấp thụ hết khí và hơi các chất có thể hoàn tan trong nước vào bình đựng nước dư, được dung dịch D. Khối lượng bình tăng 14,1 g. Dung dịch D tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, lọc lấy kim loại đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác, cho dung dịch D tác dụng với axit axetic dư trong môi trường H2SO4 đặc thu được 16,65 g este. Tính hiệu suất este hóa? A. 90% B. 50% C. 75% D. 60% Bài 23. Hỗn hợp X gồm Cn H 2n −1CHO, C n H 2n −1COOH, Cn H 2n −1CH 2 OH (đều mạch hở, n nguyên dương). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết tủa phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Biết m gam X phản ứng với tối đa 0,09 mol H2. Phần trăm khối lượng của C n H 2n −1CHO trong X và giá trị m là:

A. 26,63 % và 2,8 g B. 20,00% và 4,58g C. 20,00% và 5,6 g D. 26,63% và 4,58g Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp H gồm 1 hiđrocacbon X và 1 anđehit Y; X, Y đều mạch hở và có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O. Nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 107,82 g. Còn nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 36,04g. Tính lượng H2 phản ứng tối đa với 0,3 mol H? A. 1,48 g B. 0,74 g C. 1,50 g D. 1,20 g Bài 25. Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức, mạch hở A và B trong đó A no, B không no và số mol của B lớn hơn A. Lấy m gam X cho tác dụng vừa đủ với 5,6 lít H2 (đktc) thu được hỗn hợp 2 ancol no (hỗn hợp Y). Chia Y làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với K dư thu được 0,84 lít H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng B trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75,20 B. 68,54 C. 80,24 D. 70,25


HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn Đáp C Bài 11: Chọn Đáp C Bài 2: Chọn Đáp D Bài 12: Chọn Đáp D Bài 3: Chọn Đáp D Bài 13: Chọn Đáp A Bài 4: Chọn Đáp D Bài 14: Chọn Đáp C Bài 5: Chọn Đáp D Bài 15: Chọn Đáp C Bài 6: Chọn Đáp A Bài 16: Chọn Đáp B Bài 7: Chọn Đáp A Bài 17: Chọn Đáp B Bài 8: Chọn Đáp C Bài 18: Chọn Đáp C Bài 9: Chọn Đáp D Bài 19: Chọn Đáp B Bài 10: Chọn Đáp A Bài 20: Chọn Đáp B C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Chọn đáp B Giải: 108 • Phần 1: n Ag = = 1mol 108 • Trường hợp 1: Hỗn hợp anđehit không chứa HCHO. 1 10, 4 n X = n Ag = 0,5mol  M X = = 20,8 < M HCHO 2 0,5  Loại. • Trường hợp 2: Hỗn hợp anđehit là HCHO (y mol) và CH3CHO (z mol) 30y + 44z = 10, 4g  y = 0, 2   4y + 2z = 1mol z = 0,1 Giả sử hiệu suất tạo ete của Y là H% 1 0, 2H% + 0,1.0,5 = 0,1H% + 0, 025 Số mol H2O tạo thành = n ancol = 2 2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: 32.0,2H% + 46.0,1.0,5 = 4,52 +18.(0,1H% + 0,025)  H% = 58,04%

Bài 22: Chọn đáp án C Giải: •

Áp dụng định luật bảo toàn electron có: n Ag = 3n NO = 3.

4, 48 = 0, 6mol 22, 4

1 0, 6 n Ag = = 0,15 mol 4 4 = 14,1 − 30.0,15 = 9, 6g  n CH3OH = 0,3mol

 n HCHO =  mCH3OH •

mCH3COOCH3 = 74.0,3 = 22, 2g

 Hiệu suất este hóa: H% =

16, 65 .100% = 75% 22, 2

Bài 23: Chọn đáp C Giải: • Gọi số mol của C n H 2n −1CHO, C n H 2n −1COOH, C n H 2n −1CH 2 OH trong X lần lượt là x,y,z. •

Có n Br2 = 2x + y + z =

8,8 = 0, 055 mol 160


1 1 2,16 n Ag = . = 0, 01mol 2 2 108  x + y + z = 0, 055 − 0, 01 = 0, 045

x=

 MX =

2,8 = 62, 22 0, 045

 M Cn H2 n−1CHO < 62, 22 < M Cn H2 n−1COOH ⇔ 14n + 28 < 62, 22 < 14n + 44 ⇔ 1,3 < n < 2, 4  n = 2 •

%mC2 H3CHO =

56.0, 01 .100% = 20% 2,8

• 2,8 g X phản ứng với tối đa 0,045 mol H2 m g X phản ứng với tối đa 0,3 mol H2 0, 09 m= .2,8 = 5, 6g 0, 045

Bài 24: Chọn đáp án A Giải: • Đặt số mol CO2 và H2O tạo thành lần lượt là x,y. • Sản phẩm cháy + Ba(OH)2 dư: mdung dịch giảm = 197x − ( 44x + 18y ) = 107,82 g •

Sản phẩm cháy + Ca(OH)2 dư: mdung dịch giảm = 100x – ( 44x + 18y ) = 36, 04 g

x = 0, 74   y = 0,3 •

Số nguyên tử C trung bình =

0, 74 = 2, 47 0,3

 X,Y có 2 và 3 nguyên tử C. • Đặt số mol của chất có 2 nguyên tử C là a, chất có 3 nguyên tử C là b a + b = 0,3 a = 0,16   2a + 3b = 0,74 b = 0,14 • Đặt số nguyên tử H của chất có 2 nguyên tử C là H1, chất có 3 nguyên tử C là H2  0,16 H1 + 0,14 H2 = 2.0,3 = 0,6  H1 = 2, H2 = 2  Hiđrocabon là C2H2, anđehit C3H2O (CTCT: CH ≡ C − CHO ) nH 2 = 2a + 3b = 0, 74 mol  mH 2 = 1, 48 g •

Bài 25: Chọn đáp án D Giải :

0,84 = 0, 075 mol 22, 4

Phần 1 Y: n1/2Y = 2n H2 = 2.

• • •

Phần 2 Y: Đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 m gam X tác dụng vừa đủ với 0,25 mol H2 Đặt a, b lần lượt là số mol của A và B trong X, k là độ bội liên kết của B

a + b = 0, 075.2 = 0,15 mol 0,1  b= k +1 n H2 = a + kb = 0, 25mol 0,1 • Có b > a  b > 0,075  0,15 > > 0, 075  1, 67 < k < 2, 33  k = 2 k −1 C = 2 a = 0, 05 1   n CO2 = .(C A .0, 05 + C B .0,1) = 0, 2  C A + 2C B = 8   A 2  b = 0,1 C B = 3


 A : CH 3CHO 56.0,1   %m B = .100% = 71, 79% 56.0,1 + 44.0, 05 B : CH 2 = CHCHO gần với giá trị 70,25% nhất. CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBONXYLIC A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA • Định nghĩa: Axit cacbonxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacbonxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. - Công thức tổng quát của axit: + CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương: y chẵn; z chẵn; 2 ≤ y ≤ 2x + 2 − 2z ): thường dùng khi viết phản

ứng cháy. + CxHy(COOH)z hay R(COOH)z : thường dùng khi viết phản ứng xảy ra ở nhóm COOH. + CnH2n+2-2k-z(COOH)z (k = số liên kết p + số vòng): thường dùng khi viết phản ứng cộng H2, cộng Br2 … - Một số loại axit hữu cơ thường gặp: + Axit no đơn chức: CnH2n+1COOH ( n ≥ 0 ) hoặc CmH2mO2 ( m ≥ 1 ) + Axit hữu cơ không no, mạch hở, đơn chức trong gốc hiđrocacbon có 1 liên kết đôi: CnH2n−1COOH ( n ≥ 2 ) hoặc CmH2m−2O2 ( m ≥ 3 ) + Axit hữu cơ no, 2 chức, mạch hở: CnH2n(COOH)2 ( n ≥ 0 ). • Đặc điểm cấu tạo: - Nhóm cacbonxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl (>C=O) và nhóm hiđroxyl (-OH). - Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau:

Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên H linh động hơn trong ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử C. II. DANH PHÁP 1. Tên thay thế Axit + tên hi đrocacbonat no tương ứng với mạch chính + “oic” Ví dụ: CH3COOH: Axit etanoic. C2H5COOH: Axit propionic hay axit propanoic (CH3)2CHCOOH: Axit 2 – metylpropanoic

2. Tên thông thường Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng Ví dụ: HOOC-COOH: axit oxalic HOOC-CH2-COOH: axit malonic HOOC-[CH2]4-COOH: axit ađipic HCOOH: axit fomic CH3COOH: axit axetic III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Ở điều kiện thường các axit cacbonxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.


Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng phân tử khối và cao hơn các ancol có cùng phân tử khối: nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro bền hơn liên kết hiđro giữa các phần tử ancol.

Tính tan: + Từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước do có khả năng tạo liên kết H liên phân tử với nước. + Từ C4 đến C5 ít tan trong nước; từ C6 trở lên không tan do gốc R cồng kềnh và có tính kị nước. Ví dụ: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. Giải thích: Sự tăng nhiệt độ sôi phụ thuộc vào khả năng tạo liên kết Hiđro, khối lượng phân tử. Liên kết hiđro càng bền, phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. Khả năng tạo liên kết Hiđro của anđehit < ancol < axit cacboxylic. Axit axetic có khối lượng phân tử lớn hơn axit fomic. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính axit Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch: CH3COOH ⇌ H + + CH3COO− Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ Tác dụng với bazơ → muối + H2O 2R(COOH)x + xNa2O → 2R(COONa)x + xH2O Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối + H2 2R(COOH)x + xMg → 2[R(COO)x]Mgx + xH2 Phản ứng này có thể dùng để nhận biết axit. Tác dụng với muối của axit yếu hơn (muối cacbonat, phenolat, ancolat) → muối mới + axit mới. R(COOH)x + xNaHCO3 → R(COONa)x + xH2O + xCO2 Thường dùng muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat để nhận biết các axit. 2. Phản ứng thế nhóm –OH: Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa. t °,xt  → RCOOR ′ + H 2O RCOOH + R ′OH ←  Phản ứng xảy ra thuận nghịch. 3. Phản ứng tách nước: 2RCOOH → (RCO)2O + H2O (P2O5) 4. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: y z y t° C x H y O z + (x + − )O 2  → xCO 2 + H 2O 4 2 2 Nếu đốt cháy axit thu được n CO2 = n H2O thì axit thuộc loại no đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOH → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O Chú ý: HCOOH có phản ứng tương tự như anđehit. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → 2NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 2Ag Các axit không no còn có các tính chất của hiđrocacbon tương ứng: CH2=CH-COOH + Br2 dung dịch → CH2Br-CHBr-COOH 3CH2=CH-COOH + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CHOH-COOH + 2MnO2 + 2KOH Sản phẩm cộng của CH2 = CH – COOH với HX trái với Maccopnhicop. Axit thơm có phản ứng thế vào vị trí meta. Axit no có phản ứng thế vào vị trí α.


5. Phản ứng vôi tôi xút: Muối của axit cacboxylic phản ứng với NaOH trong điều kiện nhiệt độ cao, có mặt CaO tạo thành sản phẩm hiđrocacbon. CaO,t ° → RH + Na2CO3 RCOONa + NaOH  V. ĐIỀU CHẾ Phương pháp lên men giấm: men giaám C2H5OH + O2  → CH3COOH + H2O Oxi hóa anđehit axetic: xt 2CH3CHO + O2  → 2CH3COOH Oxi hóa ankan: t °, xt 2R-CH2-CH2-R’ + 5O2  → 2RCOOH + 2R’COOH + 2H2O xt → 4CH3COOH + 2H2O CH3CH2CH2CH3 + 5O2  180° C ,50 atm

Từ methanol: t °, xt CH3OH + CO  → CH3COOH VI. NHẬN BIẾT Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ; tác dụng với kim loại giải phóng H2; tác dụng với muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat giải phóng khí CO2. Axit không no làm mất màu dung dịch Br2, dung dịch thuốc tím. HCOOH có phản ứng tương tự andehit: tạo được kết tủa trắng với AgNO3/NH3… B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Chất hữu cơ X đơn chức trong phân tử có chưa C, H, O. Đốt cháy 1 mol CO2. Biết X có phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3 và X có phản ứng tráng gương. X là: A. anđehit axetic B. axit axetic C. anđehit fomic D. axit fomic Bài 2: Cho các axit có công thức sau: (1) CH3 – CHCl – CHCl – COOH. (2) ClH2C – CH2 – CHCl – COOH. (3) CHCl2 – CH2 – CH2 – COOH. (4) CH3 – CH2 – CCl2 – COOH. Thứ tự tăng dần tính axit là: A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (1). C. (3), (2), (1), (4). D. (4), (2), (1), (3). Bài 3. Axit có nhiệt độ sôi cao hơn các anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây? A. Axit có chứa nhóm C=O và –OH B. Phân tử khối của axit lớn hơn và tạo liên kết hidro bền hơn C. Có sự tạo thành liên kết hidro liên phân tử. D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn. Bài 4. Có các lọ đựng các dung dịch sau bị mất nhãn: CH3COOH, HCOOH, CH2=CHCOOH, CH3CHO, C2H5OH. Hóa chất dùng để nhận biết các dung dịch trên là: A. Br2, AgNO3/NH3, Na B. Cu(OH)2, dung dịch KMnO4 C. Quỳ tím, nước brom D. Na, dung dịch KMnO4, AgNO3/NH3 Bài 5. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các anđehit đều có tính oxi hóa và tính khử B. Axit fomic có phản ứng tráng bạc. C. Axit acrylic thuộc cùng dãy đồng đẳng với axit axetic. D. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO (n ≥1). Bài 6. Axit acrylic tác dụng được với tất cả các chất sau:


A. Na, NaOH, NaHCO3, Br2 B. Na, NaOH, HCl, Br2 C. Na, NaOH, NaCl, Br2 D. K, KOH, Br2, HNO3 Bài 7. Chất nào sau đây là hợp chất tạp chức A. axit propionic (có trong phomat). B. axit axetic (có trong giấm) C. axit 2-hiđroxipropanoic (có trong sữa chua) D. axit linoleic (có trong dầu oliu) Bài 8. Axit hữu cơ X mạch hở có trong quả chanh công thức phân tử là C6H8O7. Thực hiện sơ đồ phản ứng + NaHCO3 + Na d− sau: Axit xitric   → C 6 H 5O 7 Na 3  → C 6 H 4 O 7 Na 4

Biết X có cấu tạo đối xứng, khi cho X tác dụng với C2H5OH. Hỏi thu được bao nhiêu chất có chức este. A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Bài 9. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X: A. CH3OH B. CH3OH hoặc C2H5OH C. C3H5OH D. C2H5OH Bài 10. Có các phát biểu: (1) oxi hóa anđehit fomic và axit fomic bằng AgNO3/ NH3 dư đều được muối amoni cacbonat. (2) Axeton, phenol trong công nghiệp đều thu được từ phản ứng oxi hóa cumen. (3) Cô cạn dung dịch sau phản ứng giữa 1 mol axit amino axetic với 0,5 mol NaOH được chất rắn chứa 2 chất (4) Trong phản ứng este hóa CH3COOH tách H; C2H5OH tách –OH tạo etyl axetat. (5) Trong công nghiệp, điều chế axit axetic từ phản ứng của methanol với CO/xt. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Bài 11. Cho các phản ứng: 2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O (1) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 (2) (CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4 (3) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 → 2CH3COONa + CaCO3 (4) Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic? A. (1) và (3) B. (2) và (3) C. (1) và (4) D. (2) và (4) Bài 12. Chất nào trong các chất sau có lực axit yếu nhất? A. Axit axetic B. axit cacbonic C. axit sunfuhiđric D. axit sunfuric Bài 13. Hợp chất CH3CH(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là: A. axit 2-etyl-5-metyl hexanoic. B. axit 2-etyl-5-metyl nonanoic. C. axit 5-etyl-2-metyl hexanoic. D. tên gọi khác Bài 14. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. T là C6H5COOH B. X là C2H5COOH C. Y là CH3COOH D. Z là HCOOH Bài 15. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp bằng một phản ứng tạo ra axit axetic là A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, glucozơ, CH3OH C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO Bài 16. Các chất hữu cơ đơn chức X1, X2, X3, X4 có công thức tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H6O, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có một chất tác dụng được với natri sinh ra khí hidro. Công thức cấu tạo X1, X2, X3, X4 lần lượt là: A. HCHO, HCOOH, C2H5COOH, HCOOCH3 B. CH3OH, HCHO, CH3OCH3, CH3COOH C. HCHO, HCOOH, CH3OCH3, HCOOCH3 D. HCHO, CH3OCH3, CH3OH, CH3COOH Bài 17. Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?


A. Cu(OH)2 B. MgCl2 C. Br2 D. Na2CO3 Bài 18. Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:  → B + H2 O A ←  A + 2NaOH → 2D + H2O B + 2NaOH → 2D D + HCl → E + NaCl Tên gọi của E là A. axit acrylic B. axit 2-hiđroxi propanoic. C. axit 3-hiđroxi propanoic D. axit propanoic. Bài 19. Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit ethanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là: A. etanal B. etan C. etanol D. axit etanoic Bài 20. Có tất cả bao nhiêu hợp chất đơn chức, mạch hở chứa nguyên tử hidro linh động có công thức là C4H6O2? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án D Bài 11. Chọn đáp án A Bài 2. Chọn đáp án C Bài 12. Chọn đáp án C Bài 3. Chọn đáp án B Bài 13. Chọn đáp án A Bài 4. Chọn đáp án C Bài 14. Chọn đáp án C Bài 5. Chọn đáp án C Bài 15. Chọn đáp án A Bài 6. Chọn đáp án A Bài 16. Chọn đáp án C Bài 7. Chọn đáp án C Bài 17. Chọn đáp án B Bài 8. Chọn đáp án C Bài 18. Chọn đáp án B Bài 9. Chọn đáp án B Bài 19. Chọn đáp án D Bài 10. Chọn đáp án C Bài 20. Chọn đáp án D DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY − Với axit cacboxylic nói chung: Đặt CTTQ C x H y O z

y z y  t0 C x H y O z +  x + −  O 2  → xCO 2 + H 2O 4 2 2  − Với axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: Đặt CTTQ Cn H 2n O 2 Cn H 2n O 2 +

3n t0 O 2  → nCO 2 + nH 2O 2

n CO2 = n H2O  Nếu bài toán cho đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp các axit cacboxylic thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được n CO2 = n H2O thì đó là axit no, đơn chức.

Chú ý: Cách 2: Đặt công thức tổng quát của axit (X) có dạng Cn H 2n + 2− 2k O z trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử, k = số liên kết π + số vòng • Phương trình cháy: 3n + 1 − k − z Cn H 2n + 2− 2k O z + O 2 → nCO 2 + ( n + 1 − k ) H 2 O 2  n CO2 − n H 2O = ( k − 1) .n X •

Axit X là este no, đơn chức, mạch hở  X có công thức Cn H 2n O 2


mX = mC + mH + mO

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 6,72 B. 4,48 C. 8,96 D. 11,2 Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là A. C3H7COONa B. CH3COONa C. CH3CH2COONa D. HCOONa Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là: A. CH3COOH B. C17H35COOH C. HOOC(CH2)4COOH D. CH2=C(CH3)COOH Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là: A. C4H8O2 B. C5H10O2 C. C2H6O4 D. C2H4O2 Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 chất hữu cơ A chỉ thu được 1,272g Na2CO3 và 0,528g CO2. Cho A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được một axit hữu cơ 2 lần axit B. Công thức cấu tạo của A là: A. NaOOC–CH2–COONa B. NaOOC–COOH C. NaOOC–COONa D. NaOOC–CH=CH–COONa Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai axit cacboxylic thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,70 gam H2O. Hai axit trên thuộc loại nào trong những loại sau? A. No, đơn chức, mạch hở B. No, đa chức C. Thơm, đơn chức D. Không no, đơn chức Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. HOOC–CH2–CH2–COOH B. C2H5–COOH C. CH3–COOH D. HOOC–COOH Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol hỗn hợp hai axit cacboxyl là đổng đẳng kế tiếp thu được 3,360 lít CO2 (đktc) và 2,70 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là: A. 0,050 và 0,050 B. 0,060 và 0,040 C. 0,045 và 0,055 D. 0,040 và 0,060 Bài 9. Hỗn hợp X gồm 2 axit no A, B. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,24 lít O2 (đktc). CTCT thu gọn của 2 axit A, B là: A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và HOOC–COOH C. CH3COOH và HOOC–COOH D. CH3COOH và HOOC–CH2–COOH Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 muối natri của 2 axit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 9,52 lít O2 (ở 00 C , 2atm), phần chất rắn còn lại sau khi đốt cân nặng 10,6g. CTCT thu gọn của hai muối là: A. HCOONa và CH3COONa B. CH3COONa và C2H5COONa C. C3H7COONa và C4H9COONa D. C2H5COONa và C3H7COONa B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặn 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là A. C2H5COONa và C3H7COONa B. C3H7COONa và C4H9COONa C. CH3COONa và C2H5COONa D. CH3COONa và C3H7COONa


Bài 12. Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 8,40 B. 16,8 C. 7,84 D. 11,2 Bài 13. Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HOOCCHO D. OHCCH2CH2OH Bài 14. X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và HOOCCH2COOH C. HCOOH và HOOCCOOH D. CH3COOH và HOOCCH2COOH Bài 15. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trắm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là A. HOOCCOOH và 42,86% B. HOOCCOOH và 60,00% C. HOOCCH2COOH và 70,87% D. HOOCCH2COOH và 54,88% Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic 2 chức, mạch hở và đều có 1 nối đôi C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa x, y, V là: ( x − 30y ) .28 ( x − 62y ) .28 A. V = B. V = 55 95 ( x + 30y ) .28 ( x + 62y ) .28 C. V = D. V = 55 95 Bài 17. A là một hỗn hợp các chất hữu cơ gồm một parafin, một rượu đơn chức và một axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng một lượng không khí vừa đủ (không khí gồm 20% oxi và 80% nito theo thể tích). Cho các chất sau phản ứng cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 lượng dư. CÓ 125,44 lít một khí trơ thoát ra (đktc) và khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng thêm 73,6 gam. Trị số nguyên tử của m là: A. 37,76 gam B. 30,8 gam C. 25,2 gam D. 28,8 gam Bài 18. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z đa chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dung với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 26,4g CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là: A. HOOC–CH2–COOH; 70,87% B. HOOC–CH2–COOH; 54,88% C. HOOC–COOH; 60% D. HOOC–COOH; 42,86% Bài 19. Hỗn hợp X gồm axit axrtic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X cần 8,96 lít O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là: A. 0,3 B. 0,2 C. 0,6 D. 0,8 Bài 20. Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn được 6,272 lít CO2 (đktc). Phần 3 tác dụng vừa đủ với etylen glycol thu được m gam 3 este không chứa nhóm chức khác. Giá trị của m là: A. 9,82 B. 9,32 C. 8,47 D. 8,42 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 axit (số nguyên tử C trong axit nhiều hơn số nguyên tử C trong anđehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam nước. Mặt


khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m có thể là: A. 16,4 B. 28,88 C. 32,48 D. 24,18 Bài 22. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là: A. 64,8 gam B. 16,2 gam C. 21,6 gam D. 32,4 gam Bài 23. Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là: A. 12,48 B. 10,88 C. 13,12 D. 14,72 Bài 24. Đốt chát hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cx H y COOH , Cx H y COOCH3 , CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của Cx H y COOH là

A. C2H5COOH B. CH3COOH C. C3H5COOH D. C2H3COOH Bài 25. Hỗn hợp X gồm 1 axit A, B trong đó M A < M B , n A : n B = 3 : 2 . Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,272 lít CO2 (đktc) Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch hỗn hợp NaOH 1,2M; KOH 1,6M thấy có 100ml dung dịch đã phản ứng. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắng khan. Giá trị của m là: A. 14,55 B. 21,44 C. 24,86 D. 18,54 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp với số mol bằng nhau ( M X < M Y ). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi (đktc) tạo ta 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,9 B. 6,34 C. 8,6 D. 8,4 Bài 27. Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X, Y (có số mol bằng nhau) và axit cacboxylic không no đơn chức Z (X, Y, Z có số nguyên tử cacbon khác nhau và nhỏ hơn 5, đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong T là: A. 54,28% B. 51,99% C. 60,69% D. 64,73% Bài 28. Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với: A. 2,9 B. 2,1 C. 2,5 D. 1,7 Bài 29. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam thu được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung


dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là: A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995 Bài 30. Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm các axit HCOOH, CH3COOH, (COOH)2 và CH2=CHCOOH tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,47 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,62 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính khối lượng m gam kết tủa thu được? A. 26 B. 27 C. 27,5 D. 28 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A Bài 2. Chọn đáp án B Bài 3. Chọn đáp án C Bài 4. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án C Bài 6. Chọn đáp án A Bài 7. Chọn đáp án D Bài 8. Chọn đáp án A Bài 9. Chọn đáp án B Bài 10. Chọn đáp án D B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án A Bài 12. Chọn đáp án D Bài 13. Chọn đáp án A Bài 14. Chọn đáp án B Bài 15. Chọn đáp án A Bài 16. Chọn đáp án C Bài 17. Chọn đáp án D Bài 18. Chọn đáp án D Bài 19. Chọn đáp án C Bài 20. Chọn đáp án D

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Chọn đáp án B • Đặt số mol của anđehit và axit lần lượt là a, b. 8, 064 2,88 n CO2 = = 0,36mol , n H 2O = • = 0,16mol 22, 4 18  Số nguyên tử C trung bình =

n CO2 n H2O

=

0,36 = 3, 6 0,1

 Anđehit có 3 nguyên tử C, axit có 4 nguyên tử C a + b = 0,1 a = 0, 04   3a + 4b = 0,36 b = 0, 06 • Đặt số nguyên tử H trong anđehit và axit lần lượt là x, y  0, 04x + 0, 06y = 2.0,16 = 0,32  2x + 3y = 16

 x = 2, y = 4  Công thức của anđehit có dạng: C3H 2O m , của axit có dạng: C4 H 4O n


 CTPT của anđehit là C3H 2O (CTCT: CH ≡ C − CHO )

• Để m lớn nhất thì axit cũng có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⇔ Axit có nối 3 đầu mạch ⇔ CTCT của axit là CH ≡ CCH 2 − COOH  Giá trị lớn nhất của m = m AgC≡ C−COONH4 + m Ag + m AgC≡C−CH2COONH4

= 194.0,04 + 108.2.0, 04 + 208.0,06 = 28,88gam Bài 22. Chọn đáp án B • Có n CO2 = n H2O nên tất cả đều no đơn chức mạch hở  Đặt CTTQ của các chất trong X là: Cn H 2n O 2 (a mol), Cm H 2m O (b mol)

a + b = 0, 2 a = 0,125  Ta có:  2a + b = 2.0,525 + 0,525 − 2.0, 625 = 0,325 b = 0, 075  n CO2 = 0,125n + 0, 075m = 0, 525mol ⇔ 5n + 3m = 21

 n = 3, m = 2  Khối lượng Ag tạo ra là = 0,075.2.108 = 16, 2gam Bài 23. Chọn đáp án A X gồm các chất có CTPT là: C3H8O3 , CH 4 , C2 H 6O , Cn H 2n O 2 • Có n CH4 = 2n C3H8O3  Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm: x mol Cm H 2m + 2 O , y mol Cn H 2n O 2

X + 0, 305 mol O 2 → 0,31 mol CO 2

3m t0 O 2  → mCO 2 + ( m + 1) H 2O 2 3n − 2 t0 C n H 2n O 2 + O 2  → nCO 2 + n H2O 2 3m 3n − 2  x+ y = 0, 305mol 0, 31  n O2 =  2 2  y = 0,16  n < = 1,9375  n = 1 0,16 n CO = mx + ny = 0,31  2 Cm H 2m + 2O +

• X + 0,2 mol NaOH m NaOHpu = y = 0,16mol  a = m NaOH d− + m HCOONa = 40.0,04 + 68.0,16 = 12, 48g

Bài 24. Chọn đáp án D • Đặt số mol của C x H y COOH , C x H y COOCH 3 , CH 3OH lần lượt là a, b, c • •

2,76 gam X + O2 → 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mO2 = 44.0,12 + 1,8 − 2, 76 = 4,32g

 n O2 = 0,135mol

• •

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2a + 2b + c = 2.0,12 + 0,1 − 2.0,135 = 0, 07

X + NaOH : n NaOH = a + b = 0, 03mol

0,96 = 0, 03mol 32 a = 0, 01  Từ (1) + ( 2 ) + ( 3) suy ra: b = 0, 02 c = 0, 01  n CH3OH = b + c =

( 2)

( 3)

(1)


 (12x + y + 45 ) .0, 01 + (12x + y + 59 ) .0, 02 + 32.0, 01 = 2, 76

 12x + y = 27  x = 2, y = 3

 Công thức của C x H y COOH là C2 H 3COOH

Bài 25. Chọn đáp án B • Đặt số mol của A, B lần lượt là 3x, 2x trong mỗi phần 6,72 = 0,3mol • Phần 1: n C( X) = n CO2 = 22, 4  n H ( X ) ≤ 2n C( X ) = 0, 6mol

Phần 2: n − COOH( X) = n OH− = (1, 2 + 1, 6 ) .0,1 = 0, 28mol

 12.0,3 + 32.0, 28 < m X ≤ 12.0,3 + 32.0, 28 + 1.0, 6 ⇔ 12,56g < m X < 13,16g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mX + m NaOH + mKOH = m + mH2O

 m = m X + 40.0,12 + 56.0,16 − 18.0, 28 = m X + 8, 72  12, 56 + 8, 72 < m ≤ 13,16 + 8, 72 ⇔ 21,18 < m ≤ 21,88 ( g )

Kết hợp đáp án suy ra: m = 21, 44gam

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Chọn đáp án A • Đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là x, x, z  x + x + z = 0, 4

(1)

Giả sử Z có a nhóm chức − OH • 0,4 mol E + 1,42 mol O2 → 1,32 mol CO2 + 1 mol H2O  Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2x + 2x + 2z = 2.1, 32 + 1 − 2.1, 42 = 0,8 ( 2)

Số nguyên tử C trung bình =

n CO2 nE

=

1,32 = 3,3 0, 4

 X và Z đều có 3 nguyên tử C, Y có 4 nguyên tử C • 0,4 mol E + Na dư → 0,28 mol H2  x + x + az = 2.0, 28 = 0, 56mol ( 3)  x = 0,12  • Từ (1) , ( 2 ) , ( 3) suy ra: z = 0,16 a = 2   CTCT của X là C3H6(OH)2

2n H2O = H X,Y .0, 24 + 8.0,16 = 2  H X,Y = 3

 X có 2 nguyên tử H (CTCT: CH ≡ C − COOH ), Y có 4 nguyên tử H (CTCT: C3H3COOH) 11,1 11,1 mol  56. = 8,88g • 11,1 gam X + KOH: n KOH = n X = 70 70 Gần với giá trị 8,9 nhất Bài 27. Chọn đáp án C • Đặt số mol của X và Y là x, số mol của Z là z. Các axit đều mạch hở, không phân nhánh  X và Y là axit 2 chức dạng HOOC–R–COOH  n NaOH = z + 4x = 0,51mol

• •

X và Y có số mol bằng nhau nên số nguyên tử C, H trung bình của 2 chất là số nguyên T + dung dịch AgNO3 trong NH3 dư → kết tủa


 Chứng tỏ Z là HCOOH hoặc axit có nối ba đầu mạch: • Trường hợp 1: Z là HCOOH 1 1 52,38  z = n Ag = . = 0, 2425mol  x = 0, 066875mol 2 2 108  n H( T ) = n H( X,Y ) .0,13375 + 2.0, 2425 = 2.0, 39 = 0, 78mol

 n H( X,Y ) = 2, 2  Loại •

Trường hợp 2: Z là axit có nối ba đầu mạch HC ≡ C − COOH 52, 38  z = n AgC≡C− COONH4 = = 0, 27mol  x = 0, 06 194

 n H( T) = n H( X,Y) .0,12 + 2.0, 27 = 0,78mol  n H( X,Y) = 2  X, Y là HOOC–COOH, HOOC − C ≡ C − COOH 70.0, 27  %m Z = .100% = 60, 69% 90.0, 06 + 114.0, 06 + 70.0, 27 •

Trường hợp 3: Z là axit có nối ba đầu mạch HC ≡ CCH 2COOH

52,38 537 mol  x = 208 8320 537 52, 38  n H( T ) = n H( X,Y ) . + 4. = 0, 78mol  n H( X,Y ) = −1, 76  Loại 4160 208 Bài 28. Chọn đáp án D • Đặt CTTQ của ancol là Cn H 2n + 2O (a mol), của axit là Cm H 2m O 2 (b mol), của este là Cm + n H 2m + 2n O 2  z = n AgC≡CCH2COONH4 =

(c mol)

3n t0 O 2  → nCO 2 + ( n + 1) H 2O 2 3m − 2 t0 Cm H 2m O 2 + O 2  → m CO2 + m H2O 2 3m + 3n − 2 t0 Cm + n H 2m + 2n O 2 + O 2  → ( m + n ) CO 2 + ( m + n ) H 2O 2 3n 3m − 2 3m + 3n − 2  b+ c = 0,36mol  n O2 = a + 2 2 2  n CO = na + mb + ( m + n ) c = 0, 28mol  2 Cn H 2n + 2O +

 b + c = 0,06 • P + 0,1 mol NaOH → 7,36 gam chất rắn khan n NaOHpu = b + c = 0,06  m muèi = 7,36 − 40. ( 0,1 − 0,06 ) = 5,76gam

 14m + 54 = •

5, 76 m=3 0, 06 0

CaO,t C3H5O2 Na + NaOH  → C2H 6 + Na 2CO3

 a = 30.0, 06 = 1,8gam gần nhất với giá trị 1,7 Bài 29. Chọn đáp án B Đặt số mol của axit, ancol, este trong X lần lượt là x, y, z 7, 26 2, 7 = 0,165mol , n H2O = = 0,15mol Đốt cháy 4,84 gam X được: n CO2 = 44 18  Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mO2 = 7, 26 + 2, 7 − 4,84 = 5,12mol  n O2 = 0,16mol


 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 4. ( x + z ) + y = 2.0,165 + 0,15 − 2.0,16 = 0,16mol Có: n NaOH = n HCl + 2. ( x + z )  x + z =

n ancol =

0, 08 − 0, 01 = 0, 035mol  y = 0, 02 2

0,896 = y + 2z  z = 0, 01  x = 0, 025 22, 4

 n H2O t¹o thµnh = 2naxit( X ) + n HCl = 2.0,025 + 0,01 = 0,06mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m X + m NaOH + m HCl = m muèi + m H2 O t¹o thµnh + m ancol  4,84 + 40.0,08 + 36, 5.0,01 = m muèi + 18.0,06 + 39.0,04

m muèi = 5, 765gam

Bài 30. Chọn đáp án C Có: n NaOH = n H 2 O = n − COOH ( X ) = x Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: 4,6 + 40x = 6,47 + 18x  x = 0,085

(

)

(

m dung dÞch gi¶m = m BaCO3 − m CO2 + m H2 O = 197n CO2 − 44n CO2 + 18n H2 O

(1)

 153n CO2 − 18n H 2O = 19, 62g

m O2

)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có = mCO2 + mH2O − mX = 197n CO2 − 19, 62 − 4, 6 = 197n CO2 − 24, 22 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2n − COOH ( X ) + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O

 2n CO2 + n H2O = 2.0,085 + 2.

197n CO2 − 24, 22 32 = 0,14mol

( 2)

n CO Từ (1) và ( 2 ) suy ra:  2 n H2O = 0,1mol  m = m BaCO3 = 197.0,14 = 27,58g

Gần nhất với giá trị 27,5 DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG TRUNG HÒA Phương pháp: - Với axit đa chức: Đặt CTTQ R(COOH)x

R ( COOH ) x + xNaOH → R ( COONa ) x + xH 2O a ax a ax 2R ( COOH ) x + xBa ( OH ) 2 → R 2 ( COO ) 2x + 2xH 2O ax a ax 2 2 - Với axit đơn chức ( x = 1) : Đặt CTTQ RCOOH a

RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2O 2RCOOH + Ba ( OH ) 2 → ( RCOO ) 2 Ba + 2H 2O

• Nếu bài toán cho một hay một hỗn hợp các axit cacboxylic thuộc cùng một dãy đồng đẳng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 2:1 thì đó là các axit đơn chức.


n NaOH =

m muoi − m axit n  x = NaOH 22 n axit

n Ba ( OH ) = 2

2n Ba ( OH ) m muoi − m axit 2 x= 133 n axit

• Chú ý: + Nếu là axit no, đơn chức, mạch hở ta có thể đặt CTTQ là Cn H 2n +1COOH (n ≥ 0) hoặc Cm H 2m O 2 ( m ≥ 1) + Axit fomic có phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit trong phân tử. + Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mrắn = mmuối + m NaOH(Ba ( OH ) ) 2

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Để trung hoà hoàn toàn 4,8g hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ A, B cần a mol NaOH thu được 6,78g muối khan. Giá trị của a là: A. 0,05 B. 0,07 C. 0,09 D. 1,1 Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là A. C2H4O2 B. C4H6O2 C. C3H4O2 D. C3H4O4 Bài 3. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A. 3,54 gam B. 4,46 gam C. 5,32 gam D. 11,26 gam Bài 4. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là: A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH Bài 5. Cho một lượng hỗn hợp 2 axit đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, lượng muối sinh ra đem nung với vôi tôi xút (dư) tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 6,25. Thành phần % về số mol của hai axit có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 30% và 70% B. 40% và 60% C. 20% và 80% D. 25% và 75% Bài 6. Trung hòa 3,88g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no 2 chức bằng một dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,2g muối khan. Tổng số mol 2 axit trong hỗn hợp là: A. 0,06 B. 0,04 C. 0,03 D. 0,08 Bài 7. Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit đó là: A. CH3COOH B. CH3(CH2)2COOH C. CH3(CH2)3COOH D. CH3CH2COOH Bài 8. Trung hòa hết a gam một axit đơn chức cần 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của axit là: A. HCOOH B. CH2=CHCOOH C. CH3COOH D. CH3CH2COOH Bài 9. Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Phần trăm số mol của axit có công thức phân tử lớn hơn trong X là: A. 75% B. 25% C. 55% D. 50% Bài 10. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là: A. C2H5COOH B. CH3COOH C. HCOOH D. C3H7COOH B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là A. HCOOH và C2H5COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. HCOOH và HOOCCOOH D. CH3COOH và HOOCCH2COOH


Bài 12. Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là: A. C3H6O2 và C4H8O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C2H4O2 và C3H4O2 D. C2H4O2 và C3H6O2 Bài 13. Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan. Viết CTCT của axit có khối lượng phân tử bé hơn? Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. C3H7COOH B. C2H5COOH C. HCOOH D. CH3COOH Bài 14. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 37,5% B. 75% C. 50% D. 40% Bài 15. Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no, đơn chức. Trung hoà hết 6,7g X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được 8,9g muối khan. Còn khi cho 6,7g X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 10,8g Ag. Công thức của hai axit đó là: A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và C3H7COOH C. HCOOH và C2H5COOH D. HCOOCH3 và CH3COOH Bài 16. Trộn 20 gam dung dịch axit đơn chức X 23% với 50 gam dung dịch axit đơn chức Y 20,64% thu được dung dịch D. Để trung hoà D cần 200 ml dung dịch NaOH 1,1M. Biết rằng D tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X và Y tương ứng là: A. HCOOH và C2H3COOH B. C3H7COOH và HCOOH C. C3H5COOH và HCOOH D. HCOOH và C3H5COOH Bài 17. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CHCOOH trong X là: A. 0,72 gam B. 1,44 gam C. 2,88 gam D. 0,56 gam Bài 18. Để trung hòa a gam hỗn hợp X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch thẳng là đồng đẳng kế tiếp cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được b gam nước và (b+3,64) gam CO2. Công thức phân tử của 2 axit là A. CH2O2 và C2H4O2 B. C2H4O2 vàC3H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C4H8O2 vàC5H10O2 Bài 19. Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi, là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Công thức phân tử của 3 axit trong X là: A. CH2O2 , C3H4O2 và C4H6O2 B. C2H4O2, C3H4O2và C4H6O2 C. CH2O2,C5H8O2 và C4H6O2 D. C2H4O2, C5H8O2 và C4H6O2 Bài 20. Chia 0,3 mol axit cacboxylic A thành hai phần bằng nhau. - Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2. - Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH. Vậy A có công thức phân tử là A. C3H6O2 B. C3H4O2 C. C3H4O4 D. C6H8O4 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. C2H5COOH và C2H5COOCH3 B. HCOOH và HCOOC3H7


C. HCOOH và HCOOC2H5 D. CH3COOH và CH3COOC2H5 Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H, O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là: A. HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 C. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3 D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3 Bài 23. Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 170°C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,3°C và l atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng hỗn hợp M gồm? A. 1 este và 1 ancol có gốc hiđrocacbon giống gốc ancol trong este B. 2 axit C. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este D. 1 axit và 1 ancol Bài 24. Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thủy phân của các muối không đáng kể. Nồng độ % của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất với: A. 6% B. 9% C. 12% D. 1% Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit adipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 15,8gam B. 22,2gam C. 16,6gam D. 27,8gam D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. X, Y là 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp ( M X < M Y ) , T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng vừa đủ lượng khí O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thành phần theo số mol của Y trong M là 12,5% B. Tổng số nguyên tử H trong 2 phân tử X, Y bằng 6 C. Tổng số nguyên tử C trong T bằng 6. D. X không làm mất màu nước brom Bài 27. M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp với số mol bằng nhau ( M X < M Y ) . Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi (đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,60 B. 6,34 C. 8,90 D. 8,40 Bài 28. Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình


đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn nhất trong A là A. 40,82% B. 30,28% C. 36,39% D. 22,7% Bài 29. Hỗn hợp A gồm hai ancol X và Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1:1 (X nhiều hơn Y một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A , sản phẩm chỉ thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở, G là este thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp Y gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2 . Đun nóng 8,31 gam hỗn hợp B cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi D chứa các chất hữu cơ, Lấy toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,78 gam kết tủa. Tên gọi của Z là: A. Axit oxalic B. Axit manolic C. Axit glutaric D. Axit adipic Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, khi cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan, CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 36,3 B. 29,1 C. 33,1 D. 31,5 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án C. Bài 2. Chọn đáp án D. Bài 3. Chọn đáp án D. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án D. Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án C. Bài 9. Chọn đáp án D. Bài 10. Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án C. Bài 12. Chọn đáp án D. Bài 13. Chọn đáp án C. Bài 14. Chọn đáp án A. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án B. Bài 18. Chọn đáp án D. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: 0,336 n KOH = 0, 04 mol ≠ n ancol = = 0, 015 mol • 22, 4 Kết hợp đáp án suy ra X gồm 1 axit và 1 este. n este = n ancol = 0, 015 mol, n axit = 0, 04 − 0, 015 = 0, 025 mol •

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44n CO2 + 18n H2O = 6,82g

Axit và este đều no, đơn chức  n CO2 = n H2O = 0,11 mol


 Caxit .0, 025 + Ceste .0, 015 = 0,11  Caxit = 2, Ceste = 4

Kết hợp đáp án suy ra công thức của 2 hợp chất hữu cơ trong X là CH3COOH và CH3COOC2H5.  Chọn đáp án D. Bài 22. Giải: • Dựa vào đáp án ta thấy M gồm 1 axit, 1 ancol, 1 este đều no, đơn chức, mạch hở. • Đặt số mol của axit, ancol, este trong 3,56 g M lần lượt là x, y, z. • 7,12g M + O 2 → 0,3 mol CO 2 + 0,32 mol H 2O

 n ancol = 2y = n H2O − n CO2 = 0,32 − 0,3 = 0, 02 mol  y = 0, 01 •

3,56 g M + Na dư → 0, 0125 mol H 2

 x + y = 2.0, 0125 = 0, 025  x = 0, 015 3,56 g M + vừa đủ 0,04 mol NaOH → 3, 28g một muối.  x + z = 0, 04  z = 0,025

3, 28 = 82 0, 04  Muối có công thức là CH3COONa  Axit có công thức là CH3COOH.  60.0, 015 + M ancol .0, 01 + M este .0, 025 = 3, 56 g

nmuối = nNaOH = 0, 04 mol  Mmuối =

 M ancol = 46 (C2 H 5OH), M este = 88 (CH 3COOC 2 H 5 ).  Chọn đáp án B. Bài 23. Giải:

n olefin =

0,3696.1 = 0, 015 mol  n ancol = n olefin = 0, 015 mol ( 273 + 27,3) .0, 082

 M không thể chứa 1 axit  Loại B. • n NaOH = 0, 04 mol > n ancol  Chứng tỏ M gồm 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este hoặc 1 axit và 1 ancol hoặc 1 este và 1 ancol có gốc hiđrocacbon giống gốc ancol trong este. • Trường hợp 1: M gồm 1 axit CnH2nO2 (x mol) + 1 este CmH2mO2 (0,015 mol)  x = 0,04 − 0, 015 = 0, 025

mbình tăng = m CO2 + m H 2O = 62. ( 0, 025n + 0, 015m ) = 7, 75 g

 0, 025n + 0, 015m = 0,125  n = 2, m = 5  Thỏa mãn (M gồm CH3COOH và CH3COOC3H7) • Trường hợp 2: M gồm 1 axit CnH2nO2 (0,04 mol) + 1 ancol CmH2m+2O2 (0,015 mol) mbình tăng = mCO2 + mH2O = 7, 75 g  44. ( 0, 04n + 0, 015m ) + 18. ( 0, 04n + 0, 015m + 0, 015 ) = 7, 75 g

7, 48  Không tìm đươc giá trị m, n thỏa mãn. 62 • Trường hợp 3: M gồm 1 este CnH2nO2 (0,04 mol) + 1 ancol CmH2m+2O2 (y mol) y = 0,015 − 0, 04 = −0, 025  Loại  0, 04n + 0, 015m =

• Vậy M gồm 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este.  Chọn đáp án C. Bài 24. Giải: • Đặt số mol của CH3COOH và HCOOH lần lượt là a, b. 40 ( a + b )  n NaOH = a + b  mdd NaOH = = 400 ( a + b ) ( g ) 10%


 Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 400 ( a + b ) + 60a + 46b

 %CCH3COONa =

82a .100% = 7, 263% 460a + 446b

 b = 1,5a •

 %CCH3COONa =

68b 68.1,5a .100% = .100% = 9, 03% 460a + 446b 460a + 446.1,5a

Gần với giá trị 9% nhất.  Chọn đáp án B. Bài 25. Giải • X gồm: CH2=CHCOOH, HOOC(CH2)4COOH, C2H5COOH, C3H5(OH)3 Có n C2 H3COOH = n C2 H5 COOH  Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm HOOC(CH2)4COOH (x mol) và C3 H5(OH)3 (y mol)  146x + 92y = 23,8 g (1)

• Đun nóng dung dịch Z lại thấy xuất hiện kết tủa  Chứng tỏ phản ứng tạo thành 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2. 98,5 n BaCO3 = = 0,5 mol  n Ba ( HCO3 ) = 0, 7 − 0,5 = 0, 2 mol 2 197  n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba ( HCO3 ) = 0,5 + 2.0, 2 = 0,9 mol 2

 6x + 3y = 0,9 mol x = 0,1 Từ (1) và (2) suy ra   y = 0,1 • 23,8 gam X + 0,3 mol KOH: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mX + mKOH = mH2O + mC3H5 (OH)3 + mchất rắn •

 mchất rắn = 23,8 + 56.0,3 − 18.0, 2 − 92.0,1 = 27,8 g  Chọn đáp án D. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Giải: • 3,21 gam M + O2 → 0,115 mol CO2 + 0,115 mol H2O.  Chứng tỏ ancol 2 chức, no. Quy đổi hỗn hợp M tương đương với hỗn hợp gồm axit CnH2nO2 (a mol), ancol CmH2m+2O2 (b mol), H2O (c mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m O2 = 44.0,115 + 2, 07 − 3, 21 = 3, 92 g

 n O2 = 0,1225 mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: n O( X ) = 2.0,115 + 0,115 − 2.0,1225 = 0,1 mol

 2a + 2b − c = 0,1 (1) • n KOH = a = 0, 04 mol (2) • •

 mhh = (14n + 32 ) .0,04 + (14m + 34 ) .b − 18c = 3, 21g  34b − 18c = 0,32  n CO2 = 0,04n + bm = 0,115mol b = 0, 02 Từ (1), (2), (3) suy ra:   c = 0,02

 Gốc axit trong este tạo bởi 0,01 mol X và 0,01 mol Y. • 0, 04n + 0,02m = 0,115

(3)


0,115 − 0,04.1 = 3, 75  m = 2 hoặc 3. 0,02  m = 2  n = 1,875  CTCT của X là HCOOH, của Y là CH3COOH. m<

n HCOOH + 2n CH3COOH = 1,875.0, 04 n HCOOH = 0, 005mol < 0, 01    n CH3COOH = 0, 035mol  n HCOOH + n CH3COOH = 0, 04 mol  Loại  m = 3  n = 1,375  CTCT của X là HCOOH, của Y là CH3COOH.

n HCOOH + 2n CH3COOH = 1, 375.0, 04  n HCOOH = 0, 025mol    n CH3COOH = 0, 015mol  n HCOOH + n CH3COOH = 0, 04 mol  M gồm: 0,015 mol HCOOH, 0,005 mol CH3COOH , 0,02 mol C3H8O2,0,01 mol C6H8O4 0,005 .100% = 12,5%. • A đúng. %n Y/M = 0, 04

• B đúng. Tổng số nguyên tử H trong X, Y là 6. • C đúng. T có CTPT là C6H10O4. • D sai. X có khả năng là mất màu nước brom. HCOOH + Br2 → CO 2 + 2HBr  Chọn đáp án D. Bài 27. Giải: • 0,4 mol E + 1,42 mol O2 → 1,32 mol CO2 + 1 mol H2O n 0,8 BTNT O  → n O( E ) = 0,8 mol  Số O trung bình = O = =2 n E 0, 4  Z là ancol 2 chức.

Số C trung bình =

n CO2 nE

=

1,32 = 3,3 0, 4

So n CO2 > n H2O nên M không no  X ít nhất có 3 nguyên tử C.

 X có 3 nguyên tử C, Y có 4 nguyên tử C, Z là C3H8O2. • Đặt a, b là số mol M và Z  n = a + b = 0, 4 a = 0, 24  E   a n H2 = 2 + b = 0, 28  b = 0,16 • Đặt công thức chung của M là CxHyO2. 0, 24y 0,19.8  n H2O = + = 1  y = 3  X có 2 nguyên tử H và Y có 4 nguyên tử H. 2 2 Vậy E chứa: X : CH ≡ CCOOH (0,12mol), Y : CH ≡ CCH 2COOH (0,12mol), Z : C3H 6 (OH) 2 (0,16mol)

111 111 mol  n KOH = n X = mol  m KOH = 8,88g 700 700  Chọn đáp án C. Bài 28. Giải: • Có : n NaOH = n HCl + n A  n A = 0,3 − 0,1 = 0, 2 mol X + KOH : n X =

mchất rắn = m NaCl + m RCOONa = 22,89 g

 M RCOONa .0, 2 = 22,89 − 58,5.0,1  M RCOONa = 85, 2  M R = 18, 2  Axit no là HCOOH hoặc CH3COOH.

2 axit còn lại có CTTQ là CnH2n-2O2.


• Trường hợp 1: A gồm HCOOH (x mol) và CnH2n-2O2 (y mol)  x + y = 0, 2

 mbình tăng = m CO2 + m H 2O = 44.( x + ny) + 18. ( x + ny − y ) = 26, 72 g  m RCOONa =

68x + (14n + 52 ) y = 85, 2 0, 2

 x = 0,1  Suy ra  y = 0,1  2 axit không no có công thức là CH2 = CHCOOH (a mol) và C3H5COOH (b mol)  n = 3, 6 

 a + b = 0,1 a = 0, 04    3a + 4b   0,1 = 3, 6 b = 0, 06  86.0, 06  %m C3H5COOH = .100% = 40,82% (85, 2 − 22 ) .0, 2 • Trường hợp 2: A gồm CH3COOH (x mol) và CnH2n-2O2 (y mol)  x + y = 0, 2

 mbình tăng = m CO2 + m H2 O = 44.(2 x + ny) + 18. ( 2x + ny − y ) = 26, 72 g  m RCOONa =

82x + (14n + 52 ) y = 85, 2 0, 2

 x = 0,1  Suy ra  y = 0,1  Loại (không có axit nào không no có ít hơn 3 nguyên tử C)  n = 2, 6   Chọn đáp án A. Bài 29. Giải: m CO2 22 n CO2 1 Ta có =  =  k =1 m H2O 9 n H2O 1

Do hai ancol có số mol bằng nhau, 1 ancol lại tạo kết tủa được với AgNO3  Hai ancol có 1 ancol có (k = 0) và 1 ancol có (k = 2) B + NaOH: Ta có n NaOH = 0, 06 mol  n G = 0, 03 mol  R1OH : 0, 03 mol  Vậy hỗn hợp B chứa: R 2 OH : 0, 015 mol  R OOCRCOOR : 0, 03 mol 2  1

Khi cho B + NaOH thì các ancol thu được là n R1OH = 0, 03mol; n R 2OH = 0, 045 mol Nếu R1OH tạo kết tủa với AgNO3 thì M ↓ =

9, 78 = 163  R1 = 39 ⇔ CH ≡ C − CH 2 − 0, 06

Vậy hai ancol là X: CH ≡ C − CH 2 OH; Y : C 2 H 5OH m B = m X + m Y + m G = 8,31  R = 42 ( C3H 6 )

Vậy axit là C3H6(COOH)2  Chọn đáp án C. Bài 30. Giải: • Đặt số mol của X, Y, Z trong 16,4 g M lần lượt là x, y, z. • 16,4 g M + O2 → 0,75 mol CO2 + 0,5 mol H2O


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m O2 = 44.0,75 + 18.0,5 − 16, 4 = 25,6 g

 n O2 = 0,8mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2x + 2y + 2z = 2.0, 75 + 0,5 − 2.0,8 = 0, 4 mol • 24,6 g M + NaOH → m g chất rắn + CH3OH + 146,7 g H2O Khối lượng H2O trong dung dịch NaOH = 160.90% = 144 g

 Khối lượng H2O tạo thành = 146, 7 − 144 = 2,7 g

2, 7 = 0,15 mol  z = 0,1 18 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: 24, 6 + 160 = m + 32.1,5z + 146, 7

 1,5. ( x + y ) =

 m = 37,9 − 48z = 33,1 g  Chọn đáp án C. CHUYÊN ĐỀ 5: ESTE A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA - Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR. - Công thức tổng quát của một số loại este hay gặp:  Este no, đơn chức, mạch hở: C n H 2n +1COOC m H 2m +1 hay C x H 2x O 2 (n ≥ 0; m ≥ 1; x ≥ 2) . 

Este đơn chức: Cx H y O2 hoặc RCOOR ' (x ≥ 2; y ≥ 4; y chẵn; y ≤ 2x) :

(Công thức tổng quát của este đơn chức; R và R ' là gốc Hiđrocacbon no, không hoặc thơm, trừ trường hợp este của axit fomic có R là H)  Este của axit đơn chức và ancol đa chức: ( RCOO ) x R ' .

Este của axit đa chức và ancol đơn chức: R ( COOR ' ) x .

Este của axit đa chức và ancol đa chức: R x ( COO ) xy R 'y .

no

Lưu ý rằng số chức este là bội Số nguyên tử chung nhỏ nhất của số chức ancol và số chức axit II. DANH PHÁP Gốc Hiđrocacbon R ' + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at). Ví dụ: HCOOCH3: metyl fomat CH3COOC2H5: Etyl axetat CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,... - Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong. - Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết. - Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro. - Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân

R y ( COO ) xy R 'x + xyH2O ← → yR ( COOH ) x + xR ' ( OH ) y - Phản ứng thực hiện trong môi trường axit loãng và được đun nóng. - Muốn tăng hiệu suất của phản ứng thủy phân este phải dùng dư nước và sử dụng chất Xúc tác axit, đun nóng hỗn hợp phản ứng.


- Nếu ancol sinh ra không bền thì phản ứng xảy ra theo một chiều. 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)

R y ( COO ) xy R 'x + xyNaOH → yR ( COONa ) x + xR ' ( OH ) y - mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư - Với este đơn chức: neste phản ứng = nNaOH phản ứng = nmuối = nancol. 3. Phản ứng khử este bởi LiAlH4 tạo hỗn hợp ancol LiAlH 4 ,t ° RCOOR '  → RCH 2OH + R 'OH

4. Một số phản ứng riêng - Este của ancol không bển khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được ancol: RCOOCH = CH 2 + H 2 O → RCOOH + CH 3CHO - Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước: RCOOC6 H 5 + 2NaOH → RCOONa + C6 H 5ONa + H 2 O - Este của axit fomic (HCOO)xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. ( HCOO ) x R + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH 2O → ( NH 4CO3 )x R + 2xAg + 2xNH 4 NO3 - Nếu este có gốc axit hoặc gốc Ancol không no thì este đó còn tham gia được phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. CH 2 = CH − COOCH 3 + Br2 → CH 2 Br − CHBr − COOCH3

nCH 2 = C ( CH3 ) COOCH 3 → ( −CH 2 − C ( CH3 )( COOCH3 ) − )n

( Poli(MetylMetacrylat ) − Plexiglass − thủy tinh hữu cơ) nCH3COOCH = CH 2 → ( −CH 2 − CH ( OOCCH3 ) − )n (poli(vinyl axetat) – PVA) V. ĐIỀU CHẾ 1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit +

0

H ,t  → R y ( COO ) R 'x + xyH 2 O yR ( COOH ) x + xR ' ( OH ) y ←  xy

2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no RCOOH + C 2 H 2 → RCOOCH = CH 2 3. Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen 0

xt,t RCOONa + R ' X  → RCOOR '+ NaX 4. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit ( RCO )2 O + C6 H 5OH → RCOOC6 H 5 + RCOOH

VI. NHẬN BIẾT ESTE - Este của axit fomic có khả năng tráng gương. - Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương. - Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch brom. - Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT Bài 1. Este đơn chức, mạch hở X có tỉ khối hơi so với oxi là 3,125. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X là: A. 8. B. 10. C. 6. D. 9. Bài 2. Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2


Bài 3. Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các trường hợp sau về X, Y: 1. X là muối, Y là anđehit. 2. X là muối, Y là ancol không no. 3. X là muối, Y là xeton. 4. X là ancol, Y là muối của axit không no. Số trường hợp thỏa mãn là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Bài 4. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H9O4Cl. Biết rằng: X + NaOH dư → Muối của axit X1 + X 2 + X 3 + NaCl ( X 2 , X 3 là các ancol có cùng số nguyên tử C). Khối lượng phân tử (đvC) của X1 là A. 134. B. 90. C. 143. D. 112. Bài 5. Có các nhận định sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,... (3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường. (4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. (6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn. Các nhận định đúng là: A. (1), (2), (5), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4), (5). D. (3), (4), (5). Bài 6. Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng A. Nước và quỳ tím. B. Nước và dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaOH. D. Nước brom. Bài 7. Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT là C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh Ag là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 8. Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ: A. CH3OH, CH3COOH B. (CH3)2CHCH2OH, CH3COOH C. CH3COOH, (CH3)2CHOH D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH Bài 9. Cho dãy chuyển hóa sau:

(

+ O2 Mn 2+

)

) X 2 ( 4 C2 H 2  → A → B + → CH 3COOCH = CH 2 + H O HgSO ,80° C

A, B, X lần lượt là: A. CH2=CHOH, CH3COOH, CH2=CH2 B. CH3CHO, CH3COOH, CH2=CHOH C. CH3CHO, CH3COOH, C2H2 D. CH3CHO, CH3OH, CH2=CHCOOH Bài 10. Đối với phản ứng este hóa, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng? (1) Nhiệt độ (2) Bản chất các chất phản ứng (3) Nồng độ các chất phản ứng (4) Chất Xúc tác A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1) (3) (4) D. (1) (2) (3) (4) Bài 11. Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi: A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư. B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ. C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este. D. Cả 2 biện pháp A, C Bài 12. Cho các phản ứng sau:


1) Thủy phân este trong môi trường axit. 2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH, đun nóng. 3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng. 4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH, đun nóng. 5) Cho axit hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH. Các phản ứng không được gọi là phản ứng xà phòng hóa là: A. 1,2, 3, 4 B. 1,4,5 C. 1, 3, 4, 5 D. 3, 4, 5 Bài 13. Este X mạch hở có công thức phân tử C5HgO2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là A. C3H5COOH B. CH3COOH C. HCOOH D. C2H5COOH Bài 14. Chất béo có tên gọi là triolein có phân tử khối là A. 884 B. 882 C. 886 D. 890 Bài 15. Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng A. Phân hủy mỡ. B. Thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm. C. Axit tác dụng với kim loại D. Đehiđro hóa mỡ tự nhiên Bài 16. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở? A. C12Hl6O10. B. C10H20O4. C. C11H16O10. D. C13H15O13. Bài 17. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Bài 18. Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 Bài 19. X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. B. 1. C. 2. D. 6. Bài 20. Cho các phát biểu sau: (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch. (3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit. (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (5) Các axit béo là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án B. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án B. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án C. Bài 10. Chọn đáp án D. Bài 11. Chọn đáp án D. Bài 12. Chọn đáp án B.


Bài 13. Chọn đáp án D. Bài 14. Chọn đáp án A. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án D. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án B. DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE Cách 1: Đặt công thức của este cần tìm có dạng: Cx H y Oz ( x, z ≥ 2 ; y là Số chẵn; y £ 2x)

y z y  t° Phản ứng cháy: C x H y O z +  x + −  O 2  → xCO 2 + H 2O 4 2 2  Cách 2: Đặt công thức tổng quát của este (X) có dạng Cn H 2n + 2− 2k O z trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử, k − số liên kết Π + số vòng

 Phương trình cháy: Cn H 2n + 2− 2k O z +

3n + 1 − k − z 2

O 2 → nCO 2 + ( n + 1 − k ) H 2O

 n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n X

 Este X là este no, đơn chức, mạch hở  X có công thức Cn H 2n O 2  mX = mC + mH + mO A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt este E. Dẫn hết sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư; thấy có 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 12,4 gam. CTTQ của E là: A. C x H 2x O 2 B. C x H 2x − 2O 2 C. Cx H 2x −2 O4 D. C x H 2x − 4O 4 Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 8,96 B. 6,72 C. 4,48 D. 11,2 Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1 , C = 12 , O = 16 ). A. H2N-CH2-COO-C3H7 B. H2N-CH2-COO-CH3 C. H2N-CH2-COO-C2H5 D. H2N-CH2-CH2-COOH Bài 4. X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C = C ) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên? A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Bài 5. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 gam H2O. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là: A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của este là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là: A. 0,05 B. 0,10 C. 0,15 D. 0,20 Bài 8. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl axetat B. etyl axetat C. n-propyl axetat D. metyl fomat


Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là: A. 0,20 B. 0,30 C. 0,18 D. 0,15 Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là: A. 12,4 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 28,183 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. Bài 12. Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X ( M X < 180 ) cần 6,272 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là: A. C4H6O2 B. C7H10O2 C. C7H8O4 D. C7H10O4 Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam X ( H = 90% ) thì thu được khối lượng glixerol là: A. 0,92 gam B. 1,656 gam C. 0,828 gam D. 2,484 gam Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức hở X (phân tử có số liên kết π < 4 ) thì có nhận xét n CO2 : n O2 = 8 : 9 . Nếu cho m gam X vào 300 ml dung dịch KOH 0,9M rồi cô cạn dung dịch thu được 28,62 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22 B. 22,68 C. 21,5 D. 20,5 Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este E thì thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của E so với O2 bằng 2,75. Đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thì thu được 4,8 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên E? A. etyl propionat B. metyl axetat C. metyl propionat D. etyl axetat Bài 16. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là: A. HCOOH và HCOOC3H7 B. HCOOH và HCOOC2H5 C. CH3COOH và CH3COOCH3 D. CH3COOH và CH3COOC2H5 Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 19,85% B. 75,00% C. 19,40% D. 25,00% Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là: A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO2 gấp 3 lần thể tích X đã phản ứng (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,36g chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,92 B. 6,64 C. 7,40 D. 8,88


Bài 20. Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 26,04 gam và thấy xuất hiện 42 gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của X là: A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C5H10O2 Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 3,42gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,7g B. Giảm 7,38g C. Tăng 7,92g D. Giảm 7,74g C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 28,5 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z ( M Y < M Z ) . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1 B. 3 : 5 C. 3 : 2 D. 4 : 3 Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được 6 thể tích khí CO2, bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác 7 dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,75M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,52g chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 4,32 B. 6,66 C. 8,88 D. 11,1 Bài 24. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng ( M X < M Y < M Z ) , T là este tạo bởi X, Y, Z và một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó n Y = n Z ) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10. Bài 25. Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X ( Cn H 2n −2O 2 ) và este Y ( Cm H 2m−4 O 4 ) , trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được X mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0, 2 . Mặt khác, đun nóng 16,64 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là: A. 1,6 B. 1,8 C. 1,7 D. 1,5 Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 15,42 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức của cùng một rượu và có khối lượng mol của 2 gốc axit hơn kém nhau 14 gam/mol, cần 30,24 gam O2 và thu được 11,34 gam nước. 5,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành 4,24 gam muối. Số đồng phân cùng chức este của este khối lượng mol bé là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 27. X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là: A. 37,1 gam B. 33,3 gam C. 43,5 gam D. 26,9 gam


Bài 28. A là hợp chất hữu cơ (chỉ chứa C, H, O) có đặc điểm sau: + Đốt cháy hoàn toàn 3,08g A, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình chứa 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy xuất hiện 6g kết tủa, phần nước lọc có khối lượng lớn hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là l,24g + Khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của glucozo. + A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol n A : n NaOH = 1: 4 . + A có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện đề bài là: A. 5 B. 6 C. 2 D. 4 Bài 29. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26,44% B. 50,88% C. 48,88% D. 33,99% Bài 30. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C = C trong phân tử). Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25% Bài 31. X, Y, Z là 3 este đểu đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là: A. 4,68 gam B. 8,64 gam C. 8,10 gam D. 9,72 gam Bài 32. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0 B. 37,0 C. 40,5 D. 13,5 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án B. Bài 4. Chọn đáp án D. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án B. Bài 7. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án D. Bài 10. Chọn đáp án C. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án C.


Bài 12. Chọn đáp án C. Bài 13. Chọn đáp án C. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án A. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án A. Bài 21. Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 22. Giải: 18,9 23,52 = 1, 05 mol H2O  Đốt cháy 2 este được: = 1, 05 mol CO2; 18 22, 4

27, 44 = 1, 225 mol O2 22, 4  2 este no, đơn chức.  Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m X = 1, 05.44 + 18,9 − 1, 225.32 = 25, 9 gam

Và cần

 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2n X = 2.1, 05 + 1, 05 − 2.1, 225 = 0, 7 gam  n X = 0,35 mol

25,9 = 74 0,35  2 este có cùng CTPT là C3H6O2  CTCT 2 este là CH3COOCH3, HCOOC2H5.  X + 0, 45 mol NaOH → 28,5 gam chất rắn khan + muối Y, muối Z  MX =

M Y < M Z  Z là CH3COONa, Y là HCOONa.

Có nNaOH dư = 0, 45 − 0,35 = 0,1 mol  68a + 82b = 28,5 − 40.0,1 = 24,5 gam

a = 0,3  a : b = 0,3 : 0, 05 = 6 :1 Mà a + b = 0,35 mol   b = 0, 05  Chọn đáp án A. Bài 23. Giải:  Đặt CTTQ của este là CxHyO2 y  y  t° C x H y O 2 +  x + − 1 O 2  → xCO 2 + H 2 O 4  2  n CO2

6 x 6  = ⇔ 2x = 3y − 12 y n O2 7 x + −1 7 4  Số liên kết π < 3 2x + 2 − y k= ≤ 2 ⇔ 2x ≤ 2 + y  3y − 12 ≤ 2 + y  y ≤ 7  x ≤ 4,5 2 14  x = 1  y =  Loại 3 16  x = 2  y =  Loại 3  x = 3  y = 6  Este có CTPT là C3H6O2. =


20  Loại 3  m gam C3 H 6 O 2 + 0,15 mol NaOH → 8,52 gam chất rắn khan.  x =4 y=

 Trường hợp 1: Este là CH3COOCH3. mchất rắn khan = mCH3COONa + mNaOH dư = 82x + 40. ( 0,15 − x ) = 8,52 gam .  x = 0, 06  m = 74.0, 06 = 4, 44 gam

 Trường hợp 2: Este là HCOOC2H5. mchất rắn khan = m HCOONa + mNaOH dư = 68x + 40. ( 0,15 − x ) = 8,52 gam .  x = 0, 09  m = 74.0, 09 = 6, 66 gam

Kết hợp đáp án suy ra m = 6, 66 gam

 Chọn đáp án B. Bài 24. Giải:  Đặt số mol của X, Y, Z trong 26,6 gam M lần lượt là x, y, z, t.  M có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag nên X là HCOOH. 1 21, 6 x + t = n Ag = = 0,1 mol (1) 2 2.108  26, 6 g X + O 2 → 1 mol CO 2 + 0,9 mol H 2 O BTKL → mO2 = 44.1 + 16, 2 − 26,6 = 33, 6g  n O2 = 1, 05 mol   BTNT.O  → 2x + 4y + 6t + 2.1, 05 = 2.1 + 0,9

( 2)

1 − 0,9 = 0, 05 ( 3) 2  Từ (1) , ( 2 ) , ( 3) suy ra x = 0, 05; y = 0,1  n CO2 − n H 2O = 2t  t =

 46.0, 05 + M Y .0,1 + M Z .0,1 + ( M Y + M Z + 46 + M E − 18.3) .0, 05 = 26,6 g M = 60 ( CH COOH ) 3  Y  3 ( M Y + M Z ) + M E = 494  M Z = 74 ( C2 H5COOH )  M E = 92 ( C3 H5 ( OH )3 )  13,3 g M + 0,4 mol NaOH → m chất rắn + E + H 2 O

1 1 BTKL  → m = 13,3 + 40.0, 4 − 92. .0, 05 − 18. . ( 0, 05 + 2.0,1) = 24, 75g 2 2 Gần nhất với giá trị 24,74  Chọn đáp án B. Bài 25. Giải:  Đặt số mol của X và Y lần lượt là z, t ( z > t )

 (14n + 30 ) z + (14m + 60 ) t = 16, 64  16, 64 g E + O 2 → x mol CO 2 + y mol H 2 O

x = y + 0, 2  z + 2t = x − y = 0, 2  nz + mt = 0,76  16, 64g E + KOH vừa đủ → F (2 ancol đồng đẳng kế tiếp) + 2 muối.  Chứng tỏ Y tạo bởi 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và axit 2 chức. 1  F + Na dư: n H 2 = z + t = 0,1 mol 2  mbình tăng = m F − m H2 = 6, 76g  m F = 6, 76 + 2.0,1 = 6,96 g


 MF =

6,96 = 34,8  2 ancol là CH3OH và C2H5OH. 0, 2

n CH3OH + n C2 H5OH = 0, 2 mol n CH3OH = 0,16 mol   32n CH3OH + 46n C2 H5OH = 6,96g n C2 H5OH = 0, 04 mol z = 0,12  0,12n + 0, 04m = 0, 76 Mà z > t nên   t = 0, 04 m CH 2 =CHCOOK = 13, 2g n = 4, X : CH 2 = CHCOOCH3   m = 7, Y : CH 3OCOCH = CHCOOC2 H5 m KOOCCH =CHCOOK = 7, 68g  a : b = 13, 2 : 7, 68 ≈ 1, 72 gần nhất với giá trị 1,7  Chọn đáp án C. Bài 26. Giải:  Thí nghiệm 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m este + m O2 = m CO2 + m H 2 O  m CO2 = 15, 42 + 30, 24 − 11,34 = 34, 32g

 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O: n O( X ) = 2.

 nX =

34,32 11,34 30, 24 + − .2 = 0,3 mol 44 18 32

1 n = 0,15 mol 2 O( X )

 Số nguyên tử C trung bình =

Số nguyên tử H trung bình =

n CO2

n H2O nX

nX =

=

0,78 = 5, 2 0,15

0, 63.2 = 8, 4 0,15

5, 2.2 + 2 − 8, 4 =2 2 2 este là đồng đẳng liên tiếp  CTPT 2 este là C5H8O2 và C6H8O2 5,14 .0,15 = 0,05 mol  Thí nghiệm 2: 5,14g X tương đương với n X = 15, 42 4, 24  nmuối = n X = 0, 05 mol  Mmuối = = 84,8 0, 05  Công thức 2 muối là CH3COOH và C2H5COOH.  Công thức 2 este là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5.  Các đồng phân cùng chất este của CH3COOC3H5 là: CH 3COOCH = CHCH 3 (đồng phân cis, trans);  Độ bội liên kết k =

CH 3COOCH 2 CH = CH 2 ;

CH3COOC ( CH3 ) = CH 2 .  Vậy có 4 đồng phân.  Chọn đáp án D. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 27. Giải: Đặt CTTQ của X là CxHyO2: y  y  t° C x H y O 2 +  x + − 1 O 2  → xCO 2 + H 2 O 4 2   y n CO2 = n O2  x = x + − 1  y = 4 4


 X là HCOOCH3. E + 0, 4 mol KOH → 2 ancol đồng đẳng kế tiếp  2 ancol là CH3OH và C2H5OH. HCOOCH 3 : a mol  Quy đổi X tương đương với: ( COOCH 3 )2 : b mol  CH 2 : c mol 60a + 118b + 14c = 25,8 a = 0,1    a + 2b = 0, 4   b = 0,15 m + m c = 0,15  H 2 O = 44. ( 2a + 4b + c ) + 18. ( 2a + 3b + c ) = 56, 2  CO2

Y có công thức là CH3OOC-COOC2H5.  m = 84a + 166b = 33,3 g

 Chọn đáp án B. Bài 28. Giải:  Đặt CTTQ của A là CxHyOz  Đốt chát 3,08 gam A, sản phẩm cháy ( CO 2 , H 2O ) hấp thụ vào 0,1 mol Ca(OH)2 được 0,06 mol CaCO3  n CO2 = n CaCO3 = 0, 06 mol   n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca ( HCO3 )2 = 0, 06 + 2. ( 0,1 − 0, 06 ) = 0,14 mol mdung dịch tăng = mCO2 + m H2O − mCaCO3 = 1, 24 gam  m H2O = 1, 24 + 6 − 44.0, 06 = 4, 6 gam  n H2O = 0, 26 mol    m H2O = 1, 24 + 6 − 44.0,14 = 1, 08 gam  n H2O = 0, 06 mol

x : y = n CO2 : 2n H2O = 0, 06 : 0,52 = 3 : 26   x : y = n CO2 : 2n H2O = 0,14 : 0,12 = 7 : 6 26 x ≤ 2x + 2  x ≤ 0,3  Loại + x : y = 3 : 26  y = 3 + x : y = 7 : 6  A có dạng C7 x H 6x O z  

A có phản ứng tráng gương  A là este của HCOOH. M A = 90x + 16z < 180  x < 2  x = 1  z < 5, 625

A có dạng C7H6Oz 

A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol n A : n NaOH = 1: 4 .

+ + + +

z = 1  A là C7H6O  Không có CTCT nào thỏa mãn. z = 2  A là C7H6O2  Không có CTCT nào thỏa mãn. z = 3  A là C7H6O3  Không có CTCT nào thỏa mãn. z = 4  A là C7H6O4  Các CTCT thỏa mãn là:


+ z = 5  A là C7H6O5  Không có CTCT nào thỏa mãn. Vậy có tất cả 6 CTCT thỏa mãn.  Chọn đáp án B. Bài 29. Giải:  T là este 2 chức, mạch hở tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức. 5,824 = 0, 26 mol Đặt Z là R(OH)2  n R ( OH ) = n H2 = 2 22, 4

 mbình tăng = mRO2 = 0, 26. ( R + 32 ) = 19, 24g  R = 42 ( −C3H 6 − )  Z là C3H6(OH)2.  Muối có dạng RCOONa (0,4 mol) 7, 2 0, 4.2 n H2O = = 0, 4 mol  Số H trung bình = =2 18 0, 4  Có 1 muối HCOONa (0,2 mol), muối còn lại là CxH3COONa (0,2 mol). t° 2HCOONa + O2  → Na 2 CO3 + CO 2 + H 2 O

t° 2Cx H3COONa + ( 2x + 2 ) O 2  → Na 2CO3 + ( 2x + 1) CO2 + 3H 2O

 n O2 = 0,1 + ( x + 1) .0, 2 =

15, 68 = 0, 7 mol  x = 2 22, 4

 X, Y là HCOOH và CH 2 = CHCOOH.  T là HCOO − C3 H 6 − OOC − CH = CH 2  HCOOH : 0, 2 mol CH = CHCOOH : 0, 2 mol  2 □ Quy đổi E →  C3 H 6 ( OH )2 : 0, 26 mol  H O : − y mol  2  46.0, 2 + 72.0, 2 + 76.0, 26 − 18y = 38,86  y = 0, 25

1 158.0,125 y = 0,125 mol  %m T = .100% = 50,82% 2 38,86  Chọn đáp án B. Bài 30. Giải: Cách 1:  3 este đơn chức nên Y là ancol đơn chức 0,896  n Y = 2n H2 = 2. = 0,08 mol 22, 4  nT =

 mbình tăng = m Y − m H2 = 2, 48 gam  m Y = 2, 48 + 2.0,04 = 2,56 gam

 MY =

2,56 = 32  Y là CH3OH. 0, 08

5,88 = 73,5 0, 08  X gồm HCOOCH3, CH3COOCH3 và 1 este có CTTQ là CnH2n-2O2 3,96 = 0, 44 mol, n O( X ) = 2.0, 08 = 0,16 mol  n H( X ) = 2n H2 O = 2. 18 5,88 − 0, 44 − 16.0,16  n CO2 = n C( X ) = = 0, 24 mol 12  n Cn H2 n−2O2 = n CO2 − n H2 O = 0, 24 − 0, 22 = 0, 02 mol  n este no = 0, 08 − 0, 02 = 0, 06 mol  Có n X = n Y = 0, 08 mol  M X =


0, 24 − 0, 06.3 0, 24 − 0, 06.2 n< ⇔3<n <6 0, 02 0, 02  n = 4 hoặc 5 mà axit không no có đồng phân hình học nên n = 5 Este không no là CH3CH→CHCOOCH3. 100.0, 02 .100% = 34, 01%  %m C5H8O2 = 5,88  Chọn đáp án C. Cách 2: mancol → mBình + m H2 = 2,56g  0, 02n + 0, 06Ceste no = 0, 24 

mancol = 2n H2 = 0,08  M = 32.CH3OH Qui đổi ba este thành hai este: Cn H 2n O2 : a CO 2 O2  → 5,88gam X.  Cm H 2m − 2O 2 : b H 2 O : 0, 22 mol

a + b = 0, 08 mol a = 0, 06 mol   14.0, 22 + 32a + 44b = 5,88  b = 0, 02 mol 5,88 − 0, 22.2 − 32.0, 08 nC = = 0, 24 mol 12 m = 4 0, 02.100   0, 06n + 0,02m = 0, 24   .100 = 34, 01% 7 → %mC5H8O2 = 5,88 n = 3 Bài 31. Giải: Cách 1:  

Giả sử số mol CO2 và H2O tạo thành khi đốt cháy 21,62 gam E là a và b. 1 Có n O( E ) = n − COO −( E ) = n E = n NaOH = 0,3 mol 2

(1)

 12a + 2b = 21, 62 − 16.2.0, 3 = 12, 02 gam

(

)

m dd↓ = mCaCO3 − mCO2 + m H2O = 100a − ( 44a + 18b ) = 34,5 gam

a = 0,87 Từ (1) và ( 2 ) suy ra  b = 0,79  Số nguyên tử C trung bình của E =

n CO2 nE

=

0,87 = 2,9 0,3

 X là HCOOCH3, Y và Z là este không no có 1 nối đôi C = C  n Y + n Z = n CO2 − n H2O = 0,87 − 0, 79 = 0, 08 mol  n X = 0,3 − 0, 08 = 0, 22 mol 0,87 − 2.0, 22 = 5,375 . 0, 08 Mà F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng  Y và Z là CH3CH = CHCOOCH3 và CH3CH = CHCOOC2H5  Muối có khối lượng phân tử lớn trong F là CH3CH = CHCOONa  mCH3CH = CHCOONa = 108.0, 08 = 8, 64 gam  Số nguyên tử C trung bình của Y và Z =

 Chọn đáp án B. Cách 2: Vì este đơn chức nên ta có: nNaOH → neste = 0,3 mol  M = 72,06  HCOOCH3

( 2)


C : a CO2 : a 12a + 2b = 12,02 a = 0,87 mol  O2 21, 62gam.E  H : 2b  →   H 2O : b 56a − 18b = 34,5 b = 0, 79 mol O : 0, 6  Cn H 2n − 2O 2 : 0, 08  0, 08n + 0, 22.2 = 0,87  n = 5,375  HCOOCH3 : 0, 22 CH3 − CH = CH − COOCH3 CH − CH = CH − COONa : 0, 08  3  CH3 − CH = CH − COOC2 H5 HCOONa : 0, 22 m CH3 −CH = CH −COONa = 8, 64g Bài 32. Giải:  40,48 g E + vừa đủ 0,56 mol NaOH → a g muối + T  T + O 2 → 0, 72 mol CO 2 + 1, 08 mol H 2 O

0, 72 =2 0,36  T gồm C2H5OH (a mol) và HOCH2CH2OH (b mol) a + b = 0,36 mol a = 0,16   a + 2b = 0,56 mol b = 0, 2  n T = n H2O − n CO2 = 0,36 mol  CT =

BTKL  → a = 40, 48 + 40.0,56 − 46.0,16 − 62.0, 2 = 43,12 g

Gần nhất với giá trị 43,0.  Chọn đáp án A. DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE • Một số nhận xét: 1. Nếu nNaOH phản ứng = neste  Este đơn chức 2. Nếu RCOOR’ (Este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat: VD: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5Ona + H2O 3. Nếu nNaOH phản ứng = a. neste (a > 1 và R’ không phải C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế)  Este đa chức 4. Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân với andehit) có nhóm -OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tốn tại để giải và từ đó  CTCT của este. 5. Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà mmuối = meste + mNaOH thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton):

6. Nếu ở gốc Hiđrocacbon của R’, một nguyên tử c gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tử halogen thì khi thủy phân có thể chuyển hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylic t° Ví dụ: C2 H5COOCHClCH3 + NaOH  → C2 H5COONa + CH3CHO

7. Bài toán về hỗn hợp các este thì nên sử dụng phương pháp trung bình. 8. Khi đầu bài cho 2 chức hữu cơ khi tác dụng với NaOH hoặc KOH mà tạo ra: • 2 muối và 1 ancol thì có khả nàng 2 chất hữu cơ đó là  RCOOR’ và R”COOR’ có nNaOH = nR’OH  Hoặc: RCOOR’ và R”COOH có nNaOH > nR’OH


• 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau  RCOOR’ và ROH  Hoặc: RCOOR’ và RCOOH  Hoặc: RCOOH và R’OH • 1 muối và 2 ancol thì có những khả năng sau  RCOOR’ và RCOOR”  Hoặc: RCOOR’ và R”OH Chú ý: Nếu đề nói chất hữu cơ đó chỉ có chức este thì không sao, nhưng nếu nói có chức este thì chúng ta cần chú ý ngoài chức este trong phân tử có thể có thêm chức axit hoặc ancol! Thuỷ phân một este đơn chức Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch RCOOR '+ HOH → RCOOH + R 'OH Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): Phản ứng 1 chiều, cần đun nóng RCOOR '+ NaOH → RCOONa + R 'OH

Thuỷ phân este đa chức R ( COOR ' )n + nNaOH → R ( COONa ) n + nR 'OH n ancol = n.n muoi

( RCOO )n R '+ nNaOH → nRCOONa + R' ( OH )n n muoi = n.n ancol R ( COO )n R '+ nNaOH → R ( COONa ) n + R ' ( OH )n n ancol = n muoi A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V mi dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là: A. 220 B. 200 C. 120 D. 160 Bài 2. Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat trong 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của V, m lần lượt là: A. 0,25 và 9,4 B. 0,15 và 14,1. C. 150 và 14,1. D. 250 và 9,4. Bài 3. Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg.Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) xuất phát từ rượu đa chức? A. Glixerin triaxetat B. Etylenglicol điaxetat C. Glixerin tripropionat D. Glixerin triacrylat Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí C02 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là: A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3và CH3COOC2H5 Bài 5. Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br2 trong CC14. Giá trị của m là: A. 132,90 B. 106,32 C. 128,70 D. 106,80 Bài 6. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) A. 3,28 gam B. 10,4 gam C. 8,56 gam D. 8,2 gam Bài 7. X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá tri của m là A. 3,56 B. 2,67 C. 1,78 D. 2,225


Bài 8. Xà phòng hoá hoàn toàn 500 kg một loại chất béo cần m (kg) dung dịch NaOH 16%, sau phản ứng thu được 506,625 kg xà phòng và 17,25 kg glixerol. Tính m? A. 400kg B. 140,625kg C. 149,2187kg D. 156,25kg Bài 9. Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Bài 10. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H33COOH và C17H35COOH C. C17H 31COOH và C17H33 COOH D. C17H33 COOH và C15H31 COOH B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì khối lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là: A. 14,5 B. 17,5 C. 15,5 D. 16,5 Bài 12. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì khối lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là: A. 14,5 B. 17,5 C. 15,5 D. 16,5 Bài 13. Chất hữu cơ E có công thức cấu tạo là HCOOCH=CH2. Đun nóng m gam E sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 108 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni, t° vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam? A. 55,8 gam. B. 46,5 gam. C. 42 gam D. 48,2 gam. Bài 14. Cho 0,3 mol este X mạch hở vào 300 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 330 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,4 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân thỏa mãn? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Bài 15. Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d=l,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là: A. K và HCOO-CH3. B. Kvà CH3COOCH3. C. Na và CH3COOC2H5. D. Na và HCOO-C2H5. Bài 16. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2 = CHCOOCH2CH3 B. CH3CH2COOCH = CH2 C. CH3COOCH=CHCH3 D. CH2=CHCH2COOCH3 Bài 17. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là: A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3 B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2. Bài 18. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên,


sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là: A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. C2H5COOH và C2H5COOCH3 C. HCOOH và HCOOC2H5 D. HCOOH và HCOOC3H7 Bài 19. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/ NH3. Xác định CTCT của A? A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2 C. C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2. Bài 20. Có hai este là đổng phân của nhau và đều được tạo bởi 1 axit no đơn chức và 1 rượu no đơn chức. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este? A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,5°C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là: A. 40%; 40%; 20% B. 40%; 20%; 40% C. 25%; 50%; 25% D. 20%; 40%; 40% Bài 22. Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đểu đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no, trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được X mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x: y là: A. 17:9 B. 7:6 C. 14:9 D. 4:3 Bài 23. Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z. Cho 4,4 gam hồn hợp A phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Cô cạn dung dịch thu được 4,1 gam một muối khan và thu được 1,232 lít hơi một ancol duy nhất (ở 27,3°C; 1 atm). Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. CH3COOH; CH3OH; CH3COOCH3 B. HCOOH; CH3CH2OH; HCOOC2H5 C. C2H5COOH; CH3CH2OH; C2H5COOC2H5 D. CH2 =CH-COOH; CH3CH2OH; CH2=CH-COOC2H5 Bài 24. Hỗn hợp A gồm 2 este đổng phân đơn chức phản ứng hoàn toàn với 0,03 mol NaOH thu được 5,56 gam chất rắn trong đó có duy nhất một muối B (B có thể phản ứng với Br2 tạo ra muối cacbonat). Hỗn hợp sản phẩm hữu cơ còn lại gồm 1 ancol và 1 andehit đều đơn chức phản ứng với không đến 0,03 mol Br2 Nếu cho X phản ứng tráng bạc thì thu được 2,16 gam Ag. Đốt cháy A thu được 8,8 gam CO2 cần V lít O2 ở đktc. Giá trị của V là: A. 20,16 B. 5,04 C. 4,48 D. 5,6 Bài 25. Đun m (gam) hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị của m là: A. 43,12gam B. 44,24gam C. 42,56 gam D. 41,72 gam D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng


189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41,3%. B. 43,5% C. 48,0%. D. 46,3%. Bài 27. Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA<MB<MC; MB=0,5(MA+MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất? A. 15,90%. B. 31,20% C. 34,50% D. 20,90%. Bài 28. Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cẩn dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là A. 36,61%. B. 37,16%. C. 63,39%. D. 27,46%. Bài 29. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là: A. 30,8 gam B. 33,6 gam. C. 32,2 gam D. 35,0 gam Bài 30. Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este tạo bởi một axit no đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A và một rượu no đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này có tỉ khối hơi so với Hiđro nhỏ hơn 25 và không điểu chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,98 gam B. 4,12gam C. 3,56 gam D. 2,06 gam HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án A Bài 2: Chọn đáp án D Bài 3: Chọn đáp án D Bài 4: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án B Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án C Bài 8: Chọn đáp án D Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án B B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11: Chọn đáp án D Bài 12: Chọn đáp án D Bài 13: Chọn đáp án B Bài 14: Chọn đáp án A Bài 15: Chọn đáp án C Bài 16: Chọn đáp án B Bài 17: Chọn đáp án B Bài 18: Chọn đáp án A


Bài 19: Chọn đáp án B Bài 20: Chọn đáp án B C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. 1.2,1 4, 625 Ta có: n x = = 0, 0625 mol  M X = = 74 0, 082 ( 273 + 136, 5 ) 0, 0625 Mặt khác: X, Y, Z đơn chức, tác dụng được với NaOH  X, Y, Z là axit hoặc este x = 3  CTPT dạng CxHyO2, dễ dàng   y = 6

n A = a + b + c = 0,1875mol X : C2 H5COOH : a mol %m X = 40% a = 0, 075  32b + 46c     Vậy A Y : CH3COOCH3 : b mol  d ancol/ H2 = = 20, 67  b = 0, 0375  %m Y = 20% 2 ( b + c)  Z : HCOOC H : c mol  c = 0, 075 %m = 40%  Z 2 5   m = + + = 96a 82b 68c 15,375gam  muoi  Chọn đáp án B Bài 22. - Esste + AgNO3/NH3  0,6 mol Ag  E chứa este của axit HCOOH 1  n este(1) = n Ag = 0,3mol  n este( 2) = 0,5 − 0,3 = 0, 2mol 2 - Trong 37,92 gam E, đặt số mol este (1) là 3a  Số mol este (2) là 2a mol - Đặt công thức chung của 2 ancol no là CxH2x+2O 16 %mO = .100% = 31%  x = 2, 4 14x + 18 20, 64  n ancol = 5a = = 0, 4mol  a = 0, 08 51,6 - M este =

37,92 = 94,8  M axit = 94,8 + 18 − 51, 6 = 61, 2 0, 4

46.0, 24 + M axit ( 2) .0,16 0, 4

= 61, 2

 M axit ( 2) = 84  Axit ( 2 ) :C3H3COOH - Số nguyên tử C trung bình 2 axit = Số nguyên tử H trung bình 2 axit =

1.0, 24 + 4.0,16 = 2, 2 0, 4

2.0, 24 + 4.0,16 = 2,8 0, 4

- Đốt cháy Y thu được: 1  n CO2 = 2, 2.0, 4 − n Na 2CO3 = 1,84 − 2 .0,32.2 = 0,56mol  1 n = 2,8 − 1 .0, 4 + 1 n . ( 0,32.2 − 0, 4 ) = 0, 48mol H2O NaOH du = 0,36 +  2 2 2  x : y = 0,56 : 0, 48 = 7 : 6

 Chọn đáp án B Bài 23: - X, Y, Z + NaOH vừa đủ  1 muối khan + 1 ancol  Chứng tỏ A gồm a mol axit, b mol ancol và c mol este tạo bởi axit và ancol


 n NaOH = a + c = 0, 05mol   1, 232.1  n ancol = b + c = ( 27,3 + 273) .0, 082 = 0, 05mol  - Đặt CTTQ của axit là CnH2nO2, của ancol là CmH2m+2O, của este là Cm+nH2m+2nO2 4,1 = 82  n = 2 - M C6 H2n−1O2 Na = 0, 05

 M A = 60a + (14m + 18) b + ( 60 + 14m ) c = 4, 4gam  60 ( a + c ) + 14m ( b + c ) + 18b = 4, 4  0, 7m + 18b = 1, 4  m < 2  m = 1  Axit là CH3COOH, ancol là CH3OH, este là CH3COOCH3.  Chọn đáp án A Bài 24: B là HCOONa, gọi X là số mol muối HCOONa. Ta có: 78x + 40(0,03 - x) = 5,56  x = 0,02  neste = 0,02 mol Gọi a và b lần lượt là số mol của andehit và ancol  a + b = n = 0,02 mol Do 2 este là đồng phân nên ancol và andehit có cùng số liên kết π. Gọi k là số liên kết n có trong một phân tử ancol và andehit, thì k(a + b) < 0,03  k < l,5  k = l Lại có: nC = 4 nên CTPT của A là C4H6O2 9 Đốt cháy A: C4 H 6 O2 + O 2 → 4CO2 + 3H 2 O 2 8,8 n CO2 = = 0, 2mol  n O2 = 0, 225mol  V = 5, 04 lit 44  Chọn đáp án B Bài 25: ( CH 3 ) 2 CHCOOC 2 H 5  - Hỗn hợp ( CH 3 ) 2 CHCOOH  CH 3CH 2 CH 2COOCH 3

 Muối thu được sau phản ứng là C3H7COOK, C3H7COONa 6%.120 11, 2%.120 = 0,18mol, n KOH = = 0, 24mol - n NaOH = 40 56 Khối lượng nước trong dung dịch bazo:

mH2O(1) = 120. (100% − 6% − 11, 2% ) = 99,36g  Khối lượng nước sinh ra từ phản ứng cháy: m H 2O( 2 ) = 114,84 − 99, 36 = 15, 48g  n H 2O( 2) = 0,86mol - Ta có: n ancol + n H 2O thuyphan = n NaOH + n KOH = 0,18 + 0, 24 = 0, 42 mol

 n C3H7 COO− = 0, 42mol  m muoi = m K + + m Na + + mC3H7COO − = 50, 04g - Số mol CO2 sinh ra từ phản ứng cháy:

(

)

n CO2 = n H2O( 2) − n ancol + n H2Othuyphan = 0,86 − 0, 42 = 0, 44 mol  a = m C = m H + m O = 0, 44.12 + 0,86.2 + 0, 42.16 = 13, 72 gam  m = m muoi + a − m NaOH,KOH = 50, 04 + 13, 72 − ( 0,18.40 + 0, 24.56 ) = 43,12 gam

 Chọn đáp án A D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26:


HCOOCH 3 : a mol  ( COOH )2 : b mol - Quy đổi E    m E = 60a + 90b + 14c − 2 ( a + b ) = 46, 6g (1) CH 2 : c mol H : − ( a + b ) mol  2 12%.200  = 0, 6 mol  n NaOH = 40 - Dung dịch NaOH chứa:  88%.200 88 n = = mol  H2O 18 9

CH3OH : a mol   Z chứa:  88   H 2O :  2b + 9  mol    88  6,16   mbình tăng = 32a + 18.  2b +  − 2. = 188,85 ( 2 ) 9  22, 4  n CO2 2a + 2b + c 0, 43 = = ( 3) n H 2O a+c 0,32 a = 0, 25  - Từ (1) (2) (3) (4) suy ra:  b = 0,15 c = 1,35 

- Đặt u, v là số nhóm CH2 trong X, Y  0,25u = 0,15v = 1,35  5u + 3v = 27 Do u ≥ 2 và v ≥ 3 nên u = 3, v = 4 là nghiệm duy nhất  X là C3H5COOCH3 (0,25mol), Y là C4H6(COOH)2 (0,15mol) 144.0,15  % mY = .100% = 46,35% 46, 6 Gần nhất với giá trị 46,3%  Chọn đáp án D Bài 27: - V + O2  0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O m − m C − m H 16 − 12.0, 6 − 2.0,8 BTKL  → n O( V ) = V = = 0, 45mol 16 16 1 21,6  CHO : n CHO = 2 n Ag = 2.108 = 0,1mol  BTNT O  - Quy đổi V thành: OH → n OH = 2.0, 6 + 0,8 − 2.0, 45 = 0,35mol BTNT C CH 2 : → n CH2 = 0, 6 − 0,1 = 0,5mol  BTNT H H : → n H = 2.0,8 − 0,1 − 0,35 − 2.0,5 = 0,15 mol - V chứa andehit  Andehit là CH3CHO  CH 3CHO : 0,1 mol   V gồm: CH 3CH 2 OH : ( 0,15 − 0,1) = 0, 05 mol  HOCH 2 CH 2 OH : 0, 35 − 0, 05 = 0,15mol  2  n RCOOH = 0,1 + 0, 05 + 2.0,15 = 0, 45mol


 Số C trung bình của axit =

n CO2 n RCOOH

=

0, 7 = 1,55  3 axit HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH. 0, 45

- MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]  A là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol) B là C2H5COOC2H5 (0,05 mol) C là (HCOO)2C2H4 (0,15 mol) 102.0,05  %m B = .100% = 16, 24% 86.0,1 + 102.0,05 + 118.0,15 Gần nhất với giá trị 15,90%  Chọn đáp án A Bài 28: 4, 24 - n Na 2CO3 = = 0, 004mol  n NaOH = 0, 08mol 106 5,376 BTNTC n CO2 = = 0, 24mol → n C( E ) = 0, 04 + 0, 24 = 0, 28 mol 22, 4 BTKL → mmuối = 4, 24 + 44.0, 24 + 1,8 − 32.0, 29 = 7,32g - Đốt cháy muối:  BTKL - E + NaOH:  → m H 2O = 4,84 + 40.0, 08 − 7, 32 = 0, 72g  n H 2O = 0, 04mol

1,8 = 0, 2mol 18 = 0, 2 + 2.0,04 − 0, 08 = 0, 2 mol

BTNT H → n H( X ) = 2. BTNT H → n H( E )

4,84 − 12.0, 28 − 1.0, 2 = 0, 08mol 16  n C( E ) : n H ( E ) : n O( E ) = 0, 28 : 0, 2 : 0, 08 = 7 : 5 : 2  n O( E ) =

- n NaOH : n H2O = 2 :1  X là C14H10O4 (CTCT: C6H5OOC-COOC6H5) C 6 H 5 OOC − COOC6 H 5 + 4NaOH → ( COONa ) 2 + 2C6 H 5ONa + 2H 2 O

116.0, 04 .100% = 63,39% 134.0, 02 + 116.0, 04  Chọn đáp án C Bài 29: - Este đơn chức không phải của phenol tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1, este đơn chức của phenol tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 n 0, 4 - n NaOH = 0, 2.2 = 0, 4mol;1 < NaOH = = 1,33 < 2  X gồm leste của phenol và một este không phải của nX 0,3

 % m C6H5ONa =

phenol - Đặt số mol este của phenol là a mol; este không phải phenol là b mol n = a + b = 0, 3 a = 0,1mol Ta có hệ sau:  x  n NaOH = 2a + b = 0, 4 b = 0, 2mol - Ta nhận thấy số mol của Y luôn bằng số mol của este không phải phenol và Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là CnH2nO2n: 0,2 mol - Đốt Y thu được n CO2 = n H2O = x mol - Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2 và H2O  44x + 18x = 24,8  x = 0, 4mol - m Y = m C + m H + m O = 12.0, 4 + 2.0, 4 + 16.0, 2 = 8,8gam


- Ta nhận thấy este không phải phenol sinh ra muối và anđehit Y, este phenol sinh ra muối và H2O và số mol H2O = số mol este phenol theo sơ đồ sau (với este không phenol là R1COOCH-=CH-R2 và este phenol là R3COOC6H5) - R1COOCH=CH-R2 + NaOH  R1COONa + R2 – CH2 – CHO R3COOC6H5 + 2NaOH  R3COONa + C6H5Ona + H2O - Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m muoi + m Y + m H2O  m X + 40.0, 4 = 37, 6 + 8,8 + 18.0,1  m X = 32, 2gam

 Chọn đáp án C Bài 30: - Đặt X, y lẩn lượt là số mol của A và este tạo bởi axit B trong a gam X a gam X + NaOH  4,38 gam muối + 0,03 mol rượu.  y = 0,03 - Có Mancol < 2.25 = 50  Ancol có thể là CH3OH hoặc CH3CH2OH Ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ  Ancol là C2H5OH (Vì CH3OH có thể điểu chế trực tiếp được từ CO và H2) - Đặt công thức chung cho 2 axit A và B là CnH2n+1COOH  Muối tạo bởi A, B là CnH2n+1COONa  (14n + 68 ) . ( x + y ) = 4,38gam  (14n + 68 ) . ( x + 0, 03 ) = 4,38gam - n CO2 = ( n + 1) . ( x + y ) =

2,128 = 0, 095mol  ( n + 1) . ( x + 0, 03) = 0, 095mol 22, 4

14n + 68 4,38 208 143 = n= x= mol n +1 0, 095 305 5400

- B là đồng đẳng kế tiếp của A  A là HCOOH, B là CH3COOH m gam X + NaHCO3  1,92 gam muối HCOONa 1,92 12  n HCOOH = = mol 68 425 12 143  n CH3COOC2 H5 = : .0, 03 = 0, 032mol 425 5400 12  a = 88.0, 032 + 46. = 4,12gam 425  Chọn đáp án B DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ESTE HÓA Tính hằng số cân bằng: RCOOH + R 'OH ⇌ RCOOR ' + H 2O Ban đầu a mol Phản ứng: x mol Sau phản ứng: (a-x) mol

b mol x mol x mol x mol (b-x) mol x x . [RCOOR ' ][H 2O ] x2 V V KC = = = [RCOOH ][R 'OH ] a − x . b − x (a − x)(b − x) V V Tính hiệu suất của phản ứng este hóa: b H .b x.100 ;b = • Nếu a ≥ b  H % = .100%  x = x 100 H a H .a x.100 • Nếu a < b  H % = .100%  x = ;a = x 100 H


A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44 g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa: A. 50% B. 70% C. 80% D. 60% Bài 2. Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là: A. 246 g B. 174,24 g C. 274 g D. 276 g Bài 3.Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng 1 lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Giá trị của m? A. 2 g B. 1,2 g C. 2,4 g D. 1g Bài 4. Biết rằng phản ứng este hóa CH 3COOH + C2 H 5OH ⇌ CH 3COOC2 H 5 + H 2O . Có hằng số nguyên tử cân bằng K = 4, tính % Ancol etylic bị este hóa nếu bắt đầu với [C2H5OH] =1 M, [CH3COOH] = 2M? A. 80% B. 68% C. 75% D. 84,5% Bài 5. Trộn 300 ml dung dịch axit axetic 1M và 50 ml ancol etylic 46º (d = 0,8 g/ml) có thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình cầu một thời gian, sau đó chứng cất thu được 19,8 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 65% B. 75% C. 85% D. 90% Bài 6. Cho 37,6 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một rượu đồng đẳng Y tác dụng với Na dư thu được 11,2 lít khí H2 ( đktc). Nếu cho Y bằng lượng Y có trong X tác dụng hết với axit axetic thì thu được số gam este là: A. 44,4 B. 22,2 C. 35,2 D. 17,6 Bài 7. Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M; phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m là: A. 16,7 B. 17,6 C. 18,6 D. 16,8 Bài 8. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa? A. 53,5% C2H5OH;46,5%CH3COOH và hiệu suất 80% B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80% C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75% D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% Bài 9. Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35g axit axetic đun nóng với 200g ancol isoamylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% A. 97,5 g B. 195 g C. 292,5g D. 159g Bài 10. Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là: A. 33,33% B. 80% C. 44,44% D. 20% B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. X là hỗn hợp HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là: A. 40,48 gam B. 23,4 gam C. 48,8 gam D. 25,92 gam Bài 12. Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là:


A. CH3COOH, H% = 68% B. CH2 = CHCOOH, H% = 78% C. CH2 = CHCOOH, H% = 72% D. CH3COOH, H% =72% Bài 13.Cho 6,42 g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức tác dụng với rượu etylic lấy dư, sau phản ứng thu được 9,22 g hỗn 2 este. Xác định công thức của 2 axit? A. HCOOH, CH3COOH B. CH3COOH, C2H5COOH C. C2H5COOH,C3H7COOH D. Đáp án khác Bài 14. Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra + Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. + Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu? A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam Bài 15. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C4H6O4 với 1 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este E và F ( MF > ME). Biết rằng mE = 1,81mF và chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hóa thành este. Số gam E và F tương ứng là A. 47,52 và 26,28 B. 26,28 và 47,52 C. 45,72 và 28,26 D. 28,26 và 45,72 Bài 16. Công thức phân tử của X và Y tương ứng là A. C3H8O3 và C3H4O2 B. C3H8O2 và C3H4O2 C. C2H6O2 và C2H4O2 D. C3H8O2 và C3H6O2 Bài 17. Giá trị của m là A. 22,2 B. 24,6 C. 22,9 D. 24,9 Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác dụng với rượu etylic, với hiệu suất phản ứng của mỗi axit là 80% thì số gam este thu được là: A. 25,824 B. 22,464 C. 28,080 D. 32,280 Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 24,0 gam axit axetic (h = 50%) thì số gam este thu được là A. 20,96 B. 26,20 C. 41,92 D. 52,40 Bài 20. Oxi hóa anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q ( MZ < MQ) với tỉ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81 . Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là: A. 0,36 và 0,18 B. 0,48 và 0,12 C. 0,24 và 0,24 D. 0,12 và 0,24 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam 3 este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hóa trên thực hiện phản ứng xà phòng hóa với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối: (Giả sử hiệu suất phản ứng este hóa là 100%). Giá trị của m là A. 10,00 gam B. 16,4 gam C. 20,0 gam D. 8,0 gam Bài 22. Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hỗn hợp 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 ( đktc). Mặt khác, nếu đun nóng hỗn hợp X (xt: H2SO4 đặc) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 16,2g hỗn hợp este. CTCT thu gọn của 2 axit là: A. HCOOH và CH3COOH B. C3H7COOH và C4H9COOH C. CH3COOH và C2H5COOH D. C6H13COOH và C7H15COOH Bài 23. Cho hỗn hợp T gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở, tiến hành 3 thí nghiệm sau (Thí nghiệm 1,2 khối lượng T sử dụng là như nhau):


- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol T thu được a mol H2O - Thí nghiệm 2: a mol T phản ứng với lượng dư NaHCO3 thu được 1,6a mol CO2 - Thí nghiệm 3: Lấy 144,8 g T thực hiện phản ứng este hóa với lượng dư ancol metylic ( xúc tác H+, tº) thì khối lượng este thu được bằng bao nhiêu? A. 189,6 gam B. 168,9 gam C. 196,8 gam D. 166,4 gam Bài 24. Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa. - Phần 2 được este hóa hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H2O là: A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 5,4 gam D. 7,2 gam Bài 25. Chia hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức và axit đơn chức thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1: tác dụng hết với natri thu được 2,24 lít H2 (đktc) - Phần 2: bị đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc) - Phần 3: bị este hóa hoàn toàn ta thu được 1 este . Đốt cháy hoàn toàn 0,11 g este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là A. CH4O và C3H6O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C3H8O và CH2O2 D. Cả A,B,C đều đúng D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Đun nóng 17,52 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 16,44 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 1,095 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Nếu đun nóng toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là: A. 18,0 gam B. 10,80 gam C. 15,9 gam D. 9,54 gam Bài 27. Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm – COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8 B. Y không có phản ứng tráng gương C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2 D. X có đồng phân hình học Bài 28. Hợp chất hữu cơ X gồm các nguyên tố C, H, O và chỉ 2 loại nhóm chức – OH và – COOH. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch X 1M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Các chất trong dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 700 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Z. - Thí nghiệm 2: Cho 200ml dung dịch X 1M tác dụng với 600ml dung dịch KHCO3 1M thu được 8,96 lít CO2 ( đktc) và dung dịch M. Cô cạn dung dịch M được 55,8 gam chất rắn khan. - Thí nghiệm 3: Trộn a gam X với 9,2 gam ancol etylic, thêm vài ml dung dịch H2SO4 đặc đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 chất hữu cơ có tổng khối lượng là 25,7 gam. Tính giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20 gam B. 19,5 gam C. 20,5 gam D. 21 gam Bài 29. Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH, khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là A. (a +2,1)h% B. (a + 7,8) h% C. (a +3,9) h% D. (a + 6) h% Bài 30. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y( biết tỉ lệ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc


tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z ( trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là: A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3 C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOH HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án C Bài 11: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án B Bài 12: Chọn đáp án C Bài 3: Chọn đáp án A Bài 13: Chọn đáp án D Bài 4: Chọn đáp án D Bài 14: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án B Bài 15: Chọn đáp án A Bài 6: Chọn đáp án A Bài 16: Chọn đáp án B Bài 7: Chọn đáp án B Bài 17: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án A Bài 18: Chọn đáp án B Bài 9: Chọn đáp án B Bài 19: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án D Bài 20: Chọn đáp án A C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Chọn đáp án B Giải: nH2O = nCH3COOH = x mol • Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: 60x+8,4 = 16,8 + 18x  x = 0,2 • Muối thu được là CH3COONa : m = 82x = 16,4 gam Bài 22: Chọn đáp án A Giải: C2 H 5OH : x mol  X : Cn H 2 nO2 : y mol C H O : z mol  n +1 2 n + 2 2 x = y + z  4, 48  ⇔  x + y + z = 2nH 2 = 2. = 0, 4 mol 22, 4  meste = 46 x + (14n + 32) y + (14n + 46) z − 18 x = 16, 2 g  x = 0, 2 10, 6 − 32.0, 2    y + z = 0, 2 n< = 1,5 14.0, 2 14n.( y + z ) + 28.0, 2 + 32 y + 46 z = 16, 2   n = 1 CTCT của 2 axit là HCOOH và CH3COOH Bài 23: Chọn đáp án A Giải: • Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol T thu được a mol H2O  2 axit có công thức HCOOH và HOOC – COOH.

nHCOOH + n( COOH )2 = a  nHCOOH = 0, 4a Thí nghiệm 2:   nHCOOH + 2n( COOH )2 = 1, 6a  n( COOH )2 = 0, 6a

 nHCOOH : n(COOH )2 = 2 : 3


nHCOOH = 0,8mol Thí nghiệm 3: 46nHCOOH + 90n(COOH )2 = 144,8 g   n(COOH )2 = 1, 2 mol  meste = 60.0,8 +118.1,2 = 189,6g Bài 24: Chọn đáp án C Giải: • Đặt CTTQ của ancol là Cn H 2 n+ 2O (a mol), của axit là Cm H 2 mO2 (b mol) •

Phần 1: nCO2 = nCaCO3 =

30 = 0,3 mol 100

 na + mb = 0,3 •

Phần 2: Este thu được có CTTQ là Cn + m H 2 n + 2 mO2

Phản ứng este hóa xảy ra vừa đủ  a = b(n + m)a=0,3 Đốt cháy este được: nH2O = (n + m).a = 0,3 mol Khối lượng H2O thu được = 18.0,3 = 5,4 g Bài 25: Chọn đáp án D Giải : 2, 24 = 0, 2 mol • Phần 1: naxit + nancol = 2nH 2 = 2. 22, 4

8,96 = 0, 4 mol 22, 4

Phần 2: nCO2 =

Phần 3: 0,11 g este + O2 → 0, 005 mol CO2 + 0, 005 mol H 2O

 Este no  Axit và ancol đều no. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mO2 = 0, 22 + 0, 09 − 0,11 = 0, 2 g

 nO2 = 0,00625 mol Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2neste=2.0,005 + 0,005 – 2.0,00625=0,0025 mol  neste= 0,00125 mol 0,11  M este = = 88 0, 00125  CTPT của este là C4H8O2  Trường hợp 1: Axit là HCOOH (a mol) , ancol là C3H7OH (b mol) a + b = 0, 2 a = 0,1   a + 3b = 0, 4 b = 0,1  Trường hợp 2: Axit CH3COOH ( a mol), ancol là C2H5OH (b mol) a + b = 0, 2   Thỏa mãn với tất cả các giá trị 0 < a, b<0,2 2a + 2b = 0, 4  Trường hợp 3: Axit C2H5COOH (a mol), ancol là CH3OH (b mol) a + b = 0, 2 a = 0,1   3a + b = 0, 4 b = 0,1 • Vậy cả 3 trường hợp đều thỏa mãn. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26: Chọn đáp án B Giải: • Đặt CTTQ của ancol là Cn H mO (a mol) , của axit là C z H t O2 ( b mol)  (12n + m + 16)a + ( 12z + t + 32) b = 17,52g ( 1)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: 17, 52 = 16, 44 + 18nH 2O

 nH2O = 0, 06  neste = 0, 06 mol • 16,44 g Y + 1,095 mol O2 → 0,66 mol H2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mCO2 = 16, 44 + 1, 095.32 − 18.0, 66 = 39, 6 g  nCO2 = 0,9 mol  an + zb = 0,9 (2) • Nếu đốt cháy 17,52 gam X thì số mol H2O tạo thành = 0,66+0,06=0,72 mol  0,5 ma+0,5 tb = 0,72 (3) • Từ (1), (2) , (3) suy ra 16a + 32b = 5,28 b = naxit ( X ) = nNaOH = 0, 09 mol  a = 0,15 •

0,15n + 0, 09 z = 0,9  n = 3, z = 5  0,15m + 0, 09t = 1, 44  m = 6, t = 6  Muối tạo thành có CTPT là C5H5O2Na  x = 120.0,09 = 10,8 g Bài 27. Chọn đáp án D Giải: • Y+O2:Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mCO2 + mH 2O = 3, 95 + 4 = 7, 95 g  44nCO2 + 18nH 2O = 7, 95 •

nCO2 = 0,15 mol nCO2 : n H 2O = 2 :1   nH 2O = 0, 075 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: nO (Y) = 2.0,15 + 0, 075 − 2

4 = 0,125 mol 32

nC : n H : nO = 0,15 : 0,15 : 0,125 = 6 : 6 : 5

 Công thức đơn giản nhất hay công thức phân tử của Y là C6H6O5 • Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2  CTCT của Y là HOOC − C ≡ C − COOCH 2CH 2OH • A đúng, CTCT của X: HOOC − C ≡ C − COOH . Tổng số nguyên tử H của X và Y = 2+6=8 • B đúng. • C đúng. HOOC − C ≡ C − COOCH 2CH 2OH + 2 Br2 → HOOC − CBr2 CBr2 − COOCH 2CH 2OH • D sai. X không có đồng phân hình học. Bài 28. Chọn đáp án A Giải: • Thí nghiệm 1: 0,1 mol X + 0,25 mol NaOH Có nHCl = nNaOH + n−OH ( X )  n−OH ( X ) = 0,35 − 0, 25 = 0,1 mol  Chứng tỏ X chứa 1 nhóm – OH • Thí nghiệm 2: 0,2 mol X + 0,6 mol KHCO3 → 0,4 mol CO2 + dung dịch M nCO2 < nKHCO3  KHCO3 phản ứng dư.

nCO2 nX

= 2  X chứa 2 nhóm – COOH.

mchất rắn = mmuối của X+ mK 2CO3

 mmuèi cña X = 55,8 − 138.

0, 6 − 0, 4 = 42 g 2


42 = 210  Muối của X có công thức là HOC2H3(COOK)2 0, 2 CTCT của X: HOOC – CH2CH(OH) - COOH 9, 2 = 0, 2 mol • Thí nghiệm 3: nC2 H5OH = 46 Sản phẩm tạo thành có CTPT là: C6H10O5 ( x mol) và C8H14O5 (y mol) mhh = 162 x + 190 y = 25, 7 g  x = 0,1   nC2 H5OH = x + 2 y = 0, 2 mol  y = 0, 05  a = 134. (0,1+0,05)=20,1 g Gần nhất với giá trị 20. Bài 29. Chọn đáp án A Giải 1,12 a g A + CaCO3 : nA = 2nCO2 = 2. = 0,1 mol • 22, 4

 M muèi cña X =

• 7,8 g B + Na → 0,1 mol H2 nB = 2nH2 = 0, 2 mol •

H 2 SO4 ⇀ m g este a g A + 3,9 g B (Chứa 0,1 mol ancol) ↽ h%

nB = n A  nH 2O = 0,1h%, mB ph¶n øng = 3,9h%, m A ph¶n øng = ah% Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: ah% +3,9h% = m + 18.0,1h%  m = h%.(a + 2,1) Bài 30. Chọn đáp án A Giải Cách 1: Kết hợp đáp án • Dựa vào đáp án ta có ancol Y là HOCH2CH2OH Đặt nancol = x  nH 2O = 2 x •

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: 7,4 + 62x=8,7 + 18.2x 7, 4 = 74  x = 0,05  nX = 2 x = 0,1 mol  M X = 0,1  Công thức của axit là C2H5COOH.  Công thức của este là C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 Cách 2: Không dựa vào đáp án. • Đặt CTTQ của axit là Cx H y O2

C x H y O2 + ( x + x+

y y t − 1) O 2  → xCO2 + H 2O 4 2

y − 1 = 3,5  4 x + y = 18  x = 3, y = 6 4 7, 4 = 0,1 mol 74 = 64  Ancol đơn chức hoặc 2 chức.

 Công thức của axit là C2H5COOH, naxit = •

Có M ancol < 2M O2

Trường hợp 1: Ancol đơn chức Cn H 2 n+ 2O

neste = naxit = 0,1 mol  M este =

8, 7 = 87 0,1


 

Loại (vì phân tử khối của este phải là số chẵn) Trường hợp 2: Ancol 2 chức Cn H 2 n + 2 O2

1 8, 7 neste = naxit = 0, 05 mol  M este = = 174 2 0, 05  Mancol = 174 + 18.2 -74.2=62  Công thức ancol Y là HOCH2CH2OH  Công thức của este là C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 CHUYÊN ĐỀ 6. CACBOHIĐRAT A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA - Cacbohiđrat (còn gọi là gluxit hoặc saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là C n (H 2 O) m , có chứa nhiều nhóm OH và nhóm cacbonyl (anđehit hoặc xeton) trong phân tử. - Gluxit được chia thành 3 loại thường gặp là: + Monosaccarit: glucozơ, fructozơ có CTPT là C6 H12 O 6 . Glucozơ

Fructozơ

+ Đissaccarit: saccarozơ và mantozơ có CTPT là C12 H 22 O11. + Polisaccarit: xenlulozơ và tin bột có CTPT là (C6 H10 O5 )n . - Khi đốt cháy gluxit chú ý: + n O2 = n CO2 + Dựa vào tỷ lệ n CO2 / n H2O để tìm loại saccarit.

II. GLUCOZƠ - Công thức phân tử C6 H12 O6 . - Công thức cấu tạo CH 2 OH - (CHOH)4 - CHO. - Glucozơ tồn tại ở cả hai dạng mạch hở và mạch vòng (dạng α là 36%; dạng β là 64%). Dạng vòng có dạng 5 cạnh và dạng 6 cạnh. Trong dung dịch, các dạng tồn tại của glucozơ luôn chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở. - Nhóm −OH ở vị trí số 1 được gọi là −OH hemiaxetal, nhóm − OH này có liên quan đến tính chất hóa học của các saccarit, ở đây là glucozơ.


1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Là chất rắn, không màu, tan tốt trong nước, độ tan trong nước tăng khi nhiệt độ tăng. - Có vị ngọt kém đường mía (thành phần chính là saccarozơ). - Có nhiều trong các loại hoa quả: quả nho (còn gọi là đường nho), mật ong (30%), máu người (0,1%).

2. Tính chất hóa học Trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH nằm liền kề và 1 nhóm CHO nên glucozơ có các phản ứng của ancol đa chức và của anđehit. 2.1. Các phản ứng của ancol đa chức - Hòa tan Cu(OH) 2 ở ngay nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. 2C6 H12 O 6 + Cu(OH) 2 → (C6 H11O 6 ) 2 Cu + 2H 2 O Phản ứng này chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH - Tác dụng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức: HOCH 2 (CHOH) 4 CHO + 5(CH 3CO) 2 O → CH 3COOCH 2 (CHOOCCH 3 ) 4 CHO + 5CH 3COOH Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH. 2.2. Các phản ứng của anđehit - Tác dụng với H 2 tạo thành ancol sorbitol (sobit): 0

Ni,t HOCH 2 (CHOH)4 CHO + H 2  → HOCH 2 (CHOH) 4 CH 2 OH

- Tác dụng với AgNO3 /NH 3 tạo thành Ag (phản ứng tráng gương) 0

t HOCH 2 (CHOH)4 CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H 2O  → HOCH 2 (CHOH) 4 COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO3

- Phản ứng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ cao: 0

t CH 2OH(CHOH) 4 CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH  → CH 2 OH(CHOH) 4 COONa + Cu 2 O + 3H 2 O

- Phản ứng làm mất màu dung dịch brom:


CH 2 OH(CHOH)4 CHO + Br2 + H 2 O → CH 2 OH(CHOH) 4 COOH + 2HBr Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO. 2.3. Phản ứng lên men 0

men röôïu,t C6 H12O6 → 2CO2 + 2C2 H5OH

2.4. Phản ứng với CH3OH/HCl tạo metylglicozit - Chỉ có nhóm OH hemiaxetal tham gia phản ứng. Phản ứng này chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng. - Sau phản ứng nhóm metylglicozit không chuyển trở lại nhóm CHO nên không tráng gương được. - Ngoài ra khi khử hoàn toàn glucozơ thu được n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch 6C thẳng. 3. Điều chế - Thủy phân saccarozơ, tinh bột, mantozơ, xenlulozơ: + Mantozơ: C12 H 22 O11 + H 2 O → 2C6 H12 O 6 (glucozơ) + Tinh bột và xenlulozơ: (C6 H10 O5 )n + nH 2 O → nC6 H12 O6 + Saccarozơ: C12 H 22 O11 + H 2 O → C6 H12 O 6 (glucozơ) + C6 H12 O6 (fructozơ) - Trùng hợp HCHO: 0

Ca (OH)2 ,t 6HCHO → C6 H12O6

III. FRUCTOZƠ - Công thức phân tử C6 H12 O6 . - Công thức cấu tạo CH 2 OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CH 2 OH. - Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh. Trong môi trường kiềm, fructozơ có cân bằng chuyển thành gluczơ.

Fructozơ 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. - Vị ngọt hơn đường mía. - Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%) làm cho mật ong có vị ngọt đậm. 2. Tính chất hóa học Vì phân tử fructozơ có chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chứa C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton. - Hòa tan Cu(OH) 2 ở ngay nhiệt độ thường. - Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức. - Tác dụng với H 2 tạo sorbitol. - Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom. IV. SACCAROZƠ


- Công thức phân tử C12 H 22 O11. - Công thức cấu tạo: hình thành nhờ 1 gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ bằng liên kết 1,2-glicozit:

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. - Có nhiều trong tự nhiên trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Có nhiều dạng: đường phèn, đường phên, đường cát, đường tinh luyện,… 2. Tính chất hóa học Do gốc glucozơ đã liên kết với gốc fructozơ thì nhóm chức anđehit không còn nên saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức. - Hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. - Phản ứng thủy phân: C12 H 22 O11 + H 2 O → C6 H12 O 6 (glucozơ) + C6 H12 O6 (fructozơ)

3. Điều chế Trong công nghiệp người ta thường sản xuất saccarozơ từ mía. V. MANTOZƠ - Công thức phân tử C12 H 22 O11. - Công thức cấu tạo: được tạo thành từ sự kết hợp của 2 gốc α -glucozơ bằng liên kết α -1,4-glicozit:

1. Tính chất hóa học Do khi kết hợp 2 gốc glucozơ, phân tử mantozơ vẫn còn 1 nhóm CHO và các nhóm OH liền kề nên mantozơ có tính chất hóa học của cả ancol đa chức và anđehit. 1.1. Tính chất của ancol đa chức Hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. 1.2. Tính chất của anđehit - Mantozơ tham gia phản ứng tráng gương. - Phản ứng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch Cu 2 O, với dung dịch Brom. 1.3. Phản ứng thủy phân C12 H 22 O11 + H 2 O → 2C6 H12 O 6 (glucozơ) 2. Điều chế Thủy phân tinh bột nhờ men amylaza có trong mầm lúa. Phản ứng này cũng xảy ra trong cơ thể người và động vật. VI. XENLULOZƠ (THƯỜNG GỌI LÀ MÙN CƯA, VỎ BÀO)


- Công thức phân tử ( C6 H10 O 5 )n . - Công thức cấu tạo: do các gốc β -glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β -1,4-glicozit tạo thành mạch thẳng, mỗi gốc chỉ còn lại 3 nhóm OH tự do nên có thể viết công thức cấu tạo ở dạng [ C6 H 7 O 2 (OH)3 ]n .

Xenlulozơ (Cellulose) 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị. - Không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen… 2. Tính chất hóa học 2.1. Phản ứng thủy phân: H ,t → nC6 H12O6 ( C6 H10O5 )n + nH2O  +

0

(glucozơ)

Phản ứng này áp dụng trong sản xuất ancol etylic công nghiệp, xuất phát từ nguyên liệu chứa xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa, tre, nứa, v.v…). Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể xảy ra nhờ tác dụng xúc tác của enzym xenlulaza có trong cơ thể động vật nhai lại (trâu, bò…). Cơ thể người không có enzym này nên không thể tiêu hóa được xenlulozơ. 2.2. Tác dụng với một số tác nhân bazơ + Phản ứng với NaOH và CS2 . Sản xuất tơ visco: Cho xenlulozơ tác dụng với NaOH người ta thu được sản phẩm gọi là “xenlulozơ kiềm”, đem chế hóa tiếp với cacbon đisunfua sẽ thu được dung dịch xenlulozơ xantogenat:  C6 H 7 O 2 ( OH )3  →  C6 H 7 O 2 ( OH ) 2 ONa  → C6 H 7 O 2 ( OH )2 O − CS2 Na  n

n

n

Xenlulozơ xantogenat tan trong kiềm tạo thành dung dịch rất nhớt gọi là visco. Khi bơm dung dịch nhớt này qua những ống có các lỗ rất nhỏ ( ϕ < 0,1mm ) ngâm trong dung dịch H 2SO 4 , xenlulozơ xantogenat sẽ bị thủy phân cho ta xenlulozơ hidrat ở dạng óng nuột gọi là tơ visco: n C6 H 7 O 2 ( OH ) 2 O − CS2 Na  + H 2SO 4 → C6 H 7 O 2 ( OH )3  + nCS2 + Na 2SO 4 n n 2 + Tác dụng với dung dịch Cu(OH) 2 trong amoniac: Xenlulozơ tan được trong dung dịch Cu(OH)2 trong amoniac có tên là “nước Svayde”, trong đó Cu 2+ tồn tại chủ yếu ở dạng phức chất Cu(NH 3 ) n (OH)2 . Khi ấy sinh ra phức chất của xenlulozơ với ion đồng ở dạng dung dịch nhớt. Nếu ta cũng bơm dung dịch nhớt này đi qua ống có những lỗ rất nhỏ ngâm trong nước, phức chất sẽ bị thủy phân thành xenlulozơ hidrat ở dạng sợi, gọi là tơ đồng – amoniac. 2.3. Phản ứng với một số axit hoặc anhiđrit axit tạo thành este • Tác dụng của HNO3 :

Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO 3 và H 2SO 4 đậm đặc, tùy theo điều kiện phản ứng mà một, hai hay cả ba nhóm –OH trong mỗi mắt xích C6 H10 O5 được thay thế bằng nhóm -ONO 2 tạo thành các este xenlulozơ nitrat:


C 6 H 7 O 2 ( OH )3  + nHNO 3 →  C 6 H 7 O 2 ( OH ) 2 ONO 2  + nH 2 O n n

C6 H 7 O 2 ( OH )3  n + 2nHNO3 → C6 H 7 O 2 ( OH )( ONO 2 )2  n + 2nH 2 O C6 H 7 O 2 ( OH )3  + 3nHNO3 →  C6 H 7 O 2 ( ONO 2 )3  + 3nH 2 O n n Hỗn hợp xenlulozơ mononitrat và xenlulozơ đinitrat được dùng để tạo màng mỏng tại chỗ trên da nhằm bảo vệ vết thương, và dùng trong công nghệ cao phân tử (chế tạo nhựa xenluloit, sơn, phim ảnh,…). Xenlulozơ trinitrat thu được (có tên gọi piroxilin) là một sản phẩm dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm chất nổ cho mìn, lựu đạn… và chế tạo thuốc súng không khói. • Tác dụng của ( CH 3CO ) 2 O : Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic có H 2SO 4 xúc tác có thể tạo

thành xenlulozơ mono- hoặc đi- hoặc triaxetat. Ví dụ: C6 H 7 O 2 ( OH )3  + 3n ( CH 3CO ) 2 O →  C6 H 7 O 2 ( OCOCH 3 )3  + 3nCH 3COOH n n Trong công nghiệp xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để sản xuất phim ảnh và tơ axetat. Chẳng hạn hòa tan hai este trên trong hỗn hợp axeton và etanol rồi bơm dung dịch thu

(

)

được qua những lỗ nhỏ thành chùm tia đồng thời thổi không khí nóng 55 - 70o C qua chùm tia đó để làm bay hơi axeton sẽ thu được những sợi mảnh gọi là tơ axetat. VII. TINH BỘT - Công thức phân tử ( C 6 H10 O 5 )n . - Công thức cấu tạo: tinh bột do các gốc α -glucozơ bằng liên kết α -1,4-glicozit tạo mạch thẳng (amilozơ) hoặc bằng liên kết α -1,4-glicozit và α -1,6-glicozit tạo thành mạch nhánh (amilopectin). 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh, phồng lên và vỡ ra trong nước nóng thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. - Màu trắng. - Có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô…), củ (khoai, sắn…) và quả (táo, chuối…). 2. Tính chất hóa học - Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I 2 tạo thành dung dịch màu xanh tím (nếu đun nóng dung dịch bị mất màu, để nguội màu xuất hiện trở lại). Phản ứng này thường được dùng để nhận biết hồ tinh bột. - Phản ứng thủy phân: ( C6 H10O5 )n + nH 2O → nC6 H12O6 (glucozơ) Khi có men thì thủy phân: Tinh bột → đextrin → mantozơ → glucozơ 3. Điều chế Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp chủ yếu nhờ quá trình quang hợp của cây xanh. clorofin,aùnh saùng 6nCO2 + 5nH2O  → ( C6 H10O5 ) + 6nO2 n

TÓM TẮT TÍNH CHẤT HÓA HỌC Cacbohiđrat Glucozơ Tính chất Tính chất của anđehit + Ag ( NH3 )2  OH + Cu(OH)2 /OH − , t 0

Ag↓ Cu 2 O↓ đỏ gạch

Fructozơ

Saccarozơ Mantozơ

Tinh bột

Xelulozơ

+

-

+

-

-

+

-

+

-

-


Tính chất riêng của –OH hemiaxetal + CH 3OH/HCl

Metyl glucozit

-

Dung Dung Dung Dung dịch màu dịch màu dịch màu dịch màu xanh lam xanh lam xanh lam xanh lam

-

+

+

+

+

+

Xenlulozơ triaxetat

+ HNO3 /H 2SO 4

+

+

+

+

+

Xenlulozơ trinitrat

Phản ứng thủy phân + H 2 O/H +

-

-

Glucozơ + Fructozơ

Glucozơ

Glucozơ

Glucozơ

-

màu xanh đặc trưng

của

t o thường Tính chất của ancol + ( CH 3CO ) 2 O

Phản ứng màu + I2

-

-

-

Metyl glucozit

-

Tính chất poliancol + Cu(OH) 2 ,

-

-

(+) có phản ứng, không yêu cầu viết sản phẩm; (-) không có phản ứng. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Phát biểu không đúng là A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng. B. Thủy phân saccarozơ cũng như man- tozơ đểu dung dịch H+ đều cho cùng một monosaccarit duy nhất.

C. Dung dịch mantozơ tác dụng Cu(OH)2/ NaOH đun nóng cho kết tủa Cu2O. D. Sản phẩn thủy phân xenlulozo (xúc tác H+,t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương. Bài 2. Dãy hợp chất đểu có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, nhưng đểu không hòa tan Cu(OH)2 là A. Glucozơ, fructozơ, anđehit fomic, anđe- hit axetic. B. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, mantozơ. C. Anđehit axetic, etyl axetat, axit fomic, axetilen. D. Anđehit axetic, etyl fomat, anđehit fom- ic, axetilen. Bài 3. Từ saccarozơ, số phản ứng tối thiểu tạo ra cao su buna là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Bài 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Fructozơ không làm mất màu nước brom B. Metỵl glicozit không thể tham gia phản ứng tráng bạc. C. Saccarozơ có 8 nhóm -OH trong phân tử D. Ở dạng mạch vòng, glucozơ có 5 nhóm OH liền nhau Bài 5. Cho các phát biểu sau: 1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. 2. Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. 3. Dùng dung dịch HC1 có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. 4. Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.


5. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgN03 trong NH3 đun nóng. 6. Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. Số nhận xét đúng là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Bài 6. Cacbohiđrat X không màu, tan tốt trong nước, không có khả năng tráng gương nhưng khi đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường B. X được dùng làm thực phẩm và là nguyên liệu ban đầu đem thủy phân để tráng gương, tráng ruột phích. C. 1 mol X thủy phân cho 2 mol glucozơ D. X thuộc loại đisaccarit Bài 7. Amilozơ được tạo thành từ các gốc A. β -glucozơ B. α -glucozơ C. α - fructozơ D. β - fructozơ Bài 8. Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường A. glucozơ B. tinh bột C. saccarozơ D. fructozơ Bài 9. Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch HNO3 B. Cu(OH)2/OH C. Dung dịch AgNO3/NH3 D. Dung dịch brom Bài 10. Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n . A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đểu cho tỉ lệ n CO2 : n H2 O = 6 : 5

B. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc. C. Tinh bột và xenluỉozơ đều không tan trong nước. D. Thuỷ phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6. Bài 11. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là A. (3), (4), (5) và (6). B. (l), (3), (4) và (6). C. (l), (2), (3) và (4). D. (2), (3), (4) và (5). Bài 12. Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hổ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất c có hai loại nhóm chức hóa học. Chất c có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A? A. Tinh bột B. Saccarozơ C. Xenlulozơ D. Mantozơ (1) ( 2) ( 3) Bài 13. Cho sơ đồ sau: CO 2  → tinh boät  → Glucozo  → Amoni gluconat . Tên gọi của phản ứng

(1), (2), (3) lần lượt là: A. . Quang hợp, thủy phân, oxi hóa C. Quang hợp, thủy phân, khử.

B. Quang hợp, este hóa, thủy phân D. Este hóa, thủy phân, thế.

() ( ) ( ) ( ) → ( C6 H10O5 )n  → C12 H 22 O11  → C6 H12 O6  → C2 H5OH Bài 14. Cho sơ đồ sau: CO2  1

2

3

4

Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là: A. (2), (3), (4) B. (2),(3) C. (2), (4) D. (1), (2), (4) Bài 15. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2HO4 B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2 Bài 16. Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau: 1- Saccarozơ và dung dịch glucozơ


2- Saccarozơ và mantozơ 3- Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic . Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm? A. Cu(OH)2/NaOH B. AgNO3/NH3 C. H2SO4 D. Na2CO3 Bài 17. Để chứng minh glucozơ là ancol đa chức ta cho glucozơ tác dụng với A. (CH3COO)2O B. Cu(OH)2 C. H2 xúc tác Ni D. Dung dịch AgNO3 Bài 18. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đểu có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc ß-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Bài 19. Có các phát biểu sau: (a) Nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ. (b) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. (c) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm. (d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được α -glucozơ và ß -fructozơ. (e) Amylopectin có mạch phân nhánh gồm các ß -glucozơ liên kết với nhau bằng β-l,4-glicozit và β-l,6glicozit. (f) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đểu thu được sorbitol. Sổ phát biểu đúng là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 20. Glucozơ không tham gia phản ứng. A. Lên men. B. Hiđro hóa. C. Tráng gương D. Thủy phân.

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án B Bài 2. Chọn đáp án D Bài 3. Chọn đáp án D Bài 4. Chọn đáp án D Bài 5. Chọn đáp án A Bài 6. Chọn đáp án C Bài 7. Chọn đáp án B Bài 8. Chọn đáp án B Bài 9. Chọn đáp án B Bài 10. Chọn đáp án A Bài 11. Chọn đáp án B Bài 12. Chọn đáp án A Bài 13. Chọn đáp án A Bài 14. Chọn đáp án B Bài 15. Chọn đáp án C Bài 16. Chọn đáp án A Bài 17. Chọn đáp án B Bài 18. Chọn đáp án A Bài 19. Chọn đáp án D Bài 20. Chọn đáp án D


DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY CACBOHIĐRAT A. KHỞI ĐỘNG NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một cacbohidrat X thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ Bài 2. Khi đốt cháy một cacbohidrat X được mCO2 : mH2O = 88 : 33 . CTPT của X là: A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. Cn(H2O)m Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohidrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là. A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ thu được sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là A. 180 g B. 150 g C. 15 g D. 90 g Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một gluxit, thu được 1,98 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Tỷ khối hơi của gluxit này so với heli là 45. CTPT của cacbohidrat này là: A. C5H10O5 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. C6H12O6 Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9 gam nước. X thuộc loại cacbohidrat nào sau đây? A. Monosaccarit B. Đisaccarit C. Polisaccarit D. Không xác định được Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 61,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thu được sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thấy xuất hiện 210 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp là: A. 44,12% B. 55,88% C. 40% D. 60% Bài 8. Lên men m gam glucozơ được V1 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam glucozơ được V2 lít CO2 đo ở cùng điều kiện. Tỷ lệ V1 : V2 là: A. 3:1 B. 2:3 C. 1:3 D. 3:2 Bài 9. Đốt cháy hết m gam glucozơ được 33,6 lít CO2 (đktc). Cũng lượng glucozơ đó lên men thì thu được thể tích rượu 40° tối đa là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml). A. 28,75 ml B. 11,5 ml C. 71,875 ml D. 40,5 ml Bài 10. Tính khối lượng kết tủa thu được khi thực hiện phản ứng tráng bạc với mantozơ biết đốt cháy hoàn toàn lượng mantozơ đó thu được 26,88 lít CO2 (đktc): A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 21,6 gam D. 32,4 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohidrat (X) thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat (X), thu được 5,28 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Biết rằng, tỉ lệ khối lượng H và O trong X là 0,125: 1. Công thức phân tử của X là: A. C6H12O6 B. C12H24O12 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit ethanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi thế nào? A. Giảm 5,7 gam B. Tăng 5,7 gam C. Tăng 9,3 gam D. Giảm 15 gam Bài 14. Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hóa hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6: 1: 3: 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2 B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.


C. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2 D. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3. Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam một hợp chất hữu cơ X có nguồn gốc thiên nhiên thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất quá trình bằng 80%. A. 21,6 gam B. 17,28 gam C. 27 gam D. 25,4 gam Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thì thu đượcc kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là 4,5 gam. Chất X là: A. C5H10O5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ (chứa 6C) thu được CO2 và nước theo một tỉ lệ mol 1: 1, mặt khác số mol O2 tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được. X có thể là: A. Glucozơ B. Xiclohexanol C. Hexanal D. Axit hexanoic Bài 18. Cho một cacbohidrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO2 và H2O. Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là: A. Glucozơ B. Xenlulozơ C. Mantozơ D. Saccarozơ Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbohidrat X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy tăng lên 36,3 gam và trong bình có 40 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng phần dung dịch còn lại được 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là: A. 8,3 gam B. 17,9 gam C. 17,1 gam D. 16,7 gam C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 20. Đốt cháy hỗn hợp gồm glucozơ, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch trong bình thay đổi A. Tăng 2,6 gam B. Tăng 3,8 gam C. Giảm 3,8 gam D. Giảm 6,2 gam Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam một gluxit X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là: A. 0,2M B. 0,3M C. 0,8M D. 0,4M Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, 9,0 gam X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 10,8 gam Ag. Biết X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2OHCHOHCHO B. CH2OH(CHOH)3CHO C. CH2OH(CHOH)4CHO D. CH2OH(CHOH)5CHO Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,855 gam một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 4,104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là: A. C12H22O11 B. C6H12O6 C. (C6H10O5)n D. C18H36O18 Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 100 ml dung dịch chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 13,5 gam X phản ứng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là: A. HCHO B. (CHO)2 C. C6H12O6 D. HOC4H8CHO D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn m hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lít CO2 và 27 gam H2O. Thành phần % khối lượng của glixerol trong hỗn hợp là: A. 22,2% B. 44,4% C. 46,7% D. 28,6%


Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và axit ethanoic toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng bình tăng (m + 86,4) gam và trong bình có (m + 190,8) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị A. 78,0 B. 80,0 C. 78,5 D. 80,5 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 11. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 12. Chọn đáp án C. Bài 13. Chọn đáp án A. Bài 3. Chọn đáp án D. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 5. Chọn đáp án D. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án C. Bài 19. Chọn đáp án C. Bài 10. Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 20. Chọn đáp án B Giải Hỗn hợp gồm: C6H12O6, HCHO, CH3COOH.  Đặt công thức chung cho hỗn hợp là CnH2nOn t° CnH2nOn + nO2  → nCO2 + nH2O 2, 24  n CO2 = n H2O = n O2 = = 0,1mol 22, 4

 ∆m dung dÞch = m CaCO3 − (m CO2 + m H 2O ) = 100.0,1 − (44.0,1 + 18.0,1) = 3,8g  Khối lượng dung dịch tăng 3,8 gam Bài 21. Chọn đáp án D Giải • Áp dụng bảo toàn khối lượng có: 6, 72 mCO2 + m H2O = 44n CO2 + 18n H2O = 9 + 32. = 18,6g 22, 4 18, 6 18, 6 = 0, 3 ≤ n CO2 < = 0, 43 62 44 = 18, 6 + 1,1 = 19, 7g  n BaCO3 = 0,1mol

 n H2O ≤ • m BaCO3

Nếu Ba(OH)2 dư: n CO2 = n BaCO3 = 0,1mol < 0,3  Loại  Ba(OH)2 phản ứng hết  0, 43mol > n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba (HCO3 )2 ≥ 0, 3mol

0, 43 − 0,1 0, 3 − 0,1 = 0,165mol > n Ba (HCO3 )2 ≥ = 0,1mol 2 2  0, 265mol > n Ba (OH)2 = n Ba (HCO3 )2 + n BaCO3 ≥ 0, 2mol

0, 265 0, 2 = 0,53M > CM(Ba (OH)2 ) ≥ = 0, 4M 0,5 0,5

• Kết hợp đáp án suy ra nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là 0,4M. Bài 22. Chọn đáp án C Giải


• n CO2 =

1,12 0,9 = 0, 05mol, n H2O = = 0, 05mol 22, 4 18

• Áp dụng bảo toàn khối lượng có: mO2 = 0, 05.44 + 0,9 − 1,5 = 1, 6gam

 n O2 = 0, 05mol • Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: n O(X) = 2.0, 05 + 0, 05 − 2.0,05 = 0, 05mol  n C : n H : n O = 0, 05 : 0,1: 0, 05 = 1: 2 :1  X có công thức dạng (CH2O)n • 9 gam X + AgNO3/NH3 → 0,1 mol Ag Dựa vào đáp án thấy X có 1 nhóm –CHO trong phân tử 1 9  n X = n Ag = 0, 05mol  M X = 30n = = 180  n = 6 2 0, 05  X có CTPT là C6H12O6  X có CTCT là CH2OH(CHOH)4CHO Bài 23. Chọn đáp án D Giải • mdung dịch tăng = m CO2 + m H 2O − m CaCO3 = 8,15g

• n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca (HCO3 )2 =

1 1 + 2. = 0, 03mol 100 100

0,815 + 1 − 44.0, 03 = 0, 0275mol 18  n C : n H = 0, 03 : 0, 055 = 6 :11  X có dạng C6nH11nO5,5n

 n H2O =

Kết hợp đáp án suy ra CTPT của X là C12H22O11 Hoặc cũng có thể tìm chính xác CTPT của X như sau: 0,552 4,104 g X tương đương với = 0, 012 mol X 46 4,104  MX = = 342  171n = 342  n = 2 0, 012

Bài 24. Chọn đáp án C Giải 4 • n CaCO3 = = 0, 04mol < n Ca (OH)2 và đun nóng lại có kết tủa xuất hiện nên 100 n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca (HCO3 )2 = 0, 04 + 2.(0, 065 − 0, 04) = 0, 09mol

5,58 − 44.0, 09 = 0, 09mol 18 = 0, 09mol

• mbình tăng = m CO2 + m H 2O = 5,58g  n H 2O = BTKL •  → m O2 = 5, 58 − 2, 7 = 2,88  n O2

BTNTO → n O(X) = 2.0, 09 + 0, 09 − 2.0, 09 = 0, 09mol

 n C : n H : n O = 0, 09 : 0,18 : 0, 09 = 1: 2 :1  C có dạng CnH2nOn

• Kết tủa tạo thành là Cu2O: n Cu 2O =

10,8 = 0, 075mol 144

13, 5 0, 45 =  n X : n Cu 2O = 6 : n 30n n Kết hợp đáp án suy ra n=6, X có CTPT là C6H12O6 và có 1 chức –CHO. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO nX =


Bài 25. Chọn đáp án C Giải 29,12 27 = 1,3mol, n H2O = = 1,5mol • n CO2 = 22, 4 18 • Hỗn hợp gồm: HCHO, CH3COOH, C6H12O6, C3H8O3.  Quy đổi hỗn hợp tương đương với CnH2nOn và C3H8O3 • n C3H8O3 = n H2 O − n CO2 = 1,5 − 1,3 = 0, 2mol t° → nCO2 + nH2O (1) CnH2nOn + nO2  1 1 0, 7 n Cn H 2 n On = n CO2 (1) = .(1,3 − 3.0, 2) = mol n n n 0, 7 92.0, 2  mhh = 30n. + 92.0, 2 = 39, 4g  %mC3H8O3 = .100% = 46, 7% n 39, 4 Bài 26. Chọn đáp án C Giải • X: C6H12O6, C12H22O11, HCHO, CH3COOH.  Đặt CTTQ của X là Cx(H2O)n.

t° Cx(H2O)n + xO2  → xCO2 + nH2O • mbình tăng = m CO2 + m H 2O = m X + m O2 = m + 32.x = m + 86, 4  x = 2, 7

 44.2, 7 n X + 18n.n X = 86, 4 + (32, 4 + 18n).n X  n X = 1

m + 190,8 = n CO2 = 2, 7.n X = 2, 7mol  m = 79, 2gam 100  m có giá trị gần với 78,5 nhất.

• Có m CaCO3 =

DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ TÍNH KHỬ CỦA CACBOHIĐRAT A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 11,4% B. 14,4% C. 13,4% D. 12,4% Bài 2. Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là A. 1,44 gam B. 3,6 gam C. 7,2 gam D. 14,4 gam Bài 3. Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 27 B. 9 C. 36 D. 18 Bài 4. Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng tráng bạc là: A. 60% B. 75% C. 100% D. 50% Bài 5. Cho 200ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có 10,8 gam Ag tách ra. Nồng độ dung dịch glucozơ là: A. 0,25M B. 0,5M C. 1M D. 0,75M Bài 6. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 5,4 gam B. 21,6 gam C. 10,8 gam D. 43,2 gam Bài 7. Dung dịch chứa 3 gam glucozơ và 3,42 gam saccarozơ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sẽ được bao nhiêu gam bạc? A. 2,16 gam B. 5,76 gam C. 4,32 gam D. 3,6 gam


B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 8. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là: A. 40% B. 72% C. 28% D. 25% Bài 9. Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là: A. 18% B. 9% C. 27% D. 36% Bài 10. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra và bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 68 gam; 43,2 gam B. 21,6 gam; 68 gam C. 43,2 gam; 68 gam D. 43,2 gam; 34 gam Bài 11. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 ml dung dịch (G). Cho G tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp trên, sản phẩm tạo thành làm mất màu khối lượng Br2 tối đa là: A. 2,7 gam B. 2,4 gam C. 4 gam D. 1,6 gam Bài 12. Chia hỗn hợp gồm glucozơ và mantozơ thành 2 phẩn bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hoàn toàn vào nước rồi lấy dung dịch cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag. Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ ban đầu lần lượt là: A. 0,01 và 0,01 B. 0,005 và 0,005 C. 0,0075 và 0,0025 D. 0,0035 và 0,0035 Bài 13. Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch HCl loãng, dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br2. Giá trị của m là A. 34,2 B. 50,4 C. 17,1 D. 33,3 Bài 14. Hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là: A. 0,05 mol và 0,15 mol B. 0,05 mol và 0,35 mol C. 0,1 mol và 0,15 mol D. 0,2 mol và 0,2 mol Bài 15. Cho m gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 6,48 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 1,2 gam Br2 trong dung dịch. Phần % về số mol của glucozơ trong hỗn hợp là? A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 40% Bài 16. Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi: - Phần thứ nhất: khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. - Phần thứ hai: đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa: A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng. B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng. C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng. D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng. Bài 17. Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27 gam Ag. - Phẩn 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml).


Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là: A. 12,375 ml B. 13,375 ml C. 14,375 ml D. 24,735 ml Bài 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 tạo ra 6,48 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 1,2 gam Br2. Thành phần % khối lượng glucozơ có trong X là: A. 50% B. 12,5% C. 25% D. 75% Bài 19. Hòa tan hoàn toàn 140,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau: - Phẩn 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. - Phần 2: Làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2. Thành phần % khối lượng fructozơ và sacca-rozơ có trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 25,64% và 48,72% B. 48,72% và 25,64% C. 25,64% và 74,36% D. 12,82% và 74,36% Bài 20. Cho 165,6 gam hỗn hợp X gồm mantozơ và tinh bột. Chia X thành 2 phẩn bằng nhau. - Phần 1: Thực hiện phản ứng với Cu(OH)2/ OH dư thì thu được 14,4 gam kết tủa. - Phần 2: Thực hiện phản ứng thủy phân hỗn hợp với hiệu suất lần lượt là 80%, 75%. Sản phẩm tạo thành cho phản ứng với AgNO3/NH3 dư. Số gam kết tủa tạo thành tối đa là: A. 83,16gam B. 70,2 gam C. 80,2 gam D. 87,48 gam HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án C. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 9. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án D. Bài 10. Chọn đáp án C. Bài 4. Chọn đáp án B. Bài 11. Chọn đáp án C. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 12. Chọn đáp án B Bài 6. Chọn đáp án B. Bài 13. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án D. Bài 14. Chọn đáp án A. Bài 15. Chọn đáp án A. Bài 16. Chọn đáp án D. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án C. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án D. DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CACBOHIĐRAT A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam. Bài 2. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,20 B. 4,32 C. 2,16 D. 21,60 Bài 3. Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được: A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ B. 2 kg glucozơ C. 2 kg fructozơ D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 kg fructozơ Bài 4. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam. Bài 5. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là: A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g Bài 6. Thuỷ phân m gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 113,4 gam Ag. Giá trị của m là


A. 102,6 B. 179,55 C. 119,7 D. 85,5 Bài 7. Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam tinh bột thu được a gam glucozơ. Lên men a gam glucozơ thu được ancol etylic (hiệu suất 80%), tiếp tục lên men toàn bộ lượng ancol etylic đó thu được axit axetic (hiệu suất 80%). Để trung hòa lượng axit axetic trên cần V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 0,128. B. 0,16. C. 0,2. D. 0,064. Bài 8. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là: A. Vẫn 3 gam B. 6 gam C. 4,5 gam D. 9 gam Bài 9. Cho 34,038 gam mẫu saccarozơ có lẫn glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Nếu thủy phân mẫu saccarozơ trên thì sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương có khối lượng Ag tối đa là (giả sử hiệu suất thủy phân đạt 100%): A. 43,2 g B. 42,984 g C. 21,6 g D. 21,384 g Bài 10. Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là A. 75%. B. 50%. C. 66,67%. D. 80%. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là A. 2,16 gam B. 3,24 gam C. 1,08 gam D. 0,54 gam Bài 12. Thực hiện hai thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho m1 gam mantozơ phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được a gam Ag - Thí nghiệm 2: Thuỷ phân hoàn toàn m 2 gam saccarozơ (môi trường axit, đun nóng) sau đó cho sản phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 cũng thu được a gam Ag. Mối liên hệ giữa m1 và m 2 là:

A. m1 = 1,5m 2 .

B. m1 = 2m 2 .

C. m1 = 0,5m 2 .

D. m1 = m 2 .

Bài 13. Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46°. Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2, vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là A. 106 gam B. 84,8 gam C. 212 gam D. 169,6 gam Bài 14. Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sorbitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 43,20 B. 38,88 C. 69,12 D. 34,56 Bài 15. Thuỷ phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là A. 51,3% B. 48,7% C. 23,35% D. 12,17% Bài 16. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,06 mol. D. 0,12 mol C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG


Bài 17. Hỗn hợp X gồm glucozơ, mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ số mol glucozơ : mantozơ : saccarozơ = 3 : 2 :1. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thuỷ phân, trong phản ứng này có 60% mantozơ bị thủy phân và 40% saccarozơ bị thuỷ phân. Trung hoà dung dịch sau khi thuỷ phân và thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư AgNO3 trong nước amoniac thu được 217,404 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 225,168 B. 245,896 C. 214,284 D. 238,218 Bài 18. Hỗn hợp X gồm 0,2 mol mantozơ và 0,3 mol saccarozơ. Đun nóng X với dung dịch HCl một thời gian thì được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 181,44 gam Ag. Mặt khác, dung dịch Y làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 2M. Giá trị của V là (biết phản ứng thủy phân mantozơ và saccarozơ có cùng hiệu suất): A. 588 B. 420 C. 294 D. 300 Bài 19. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là A. 85,50. B. 108,00. C. 75,24. D. 88,92. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 20. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần về % khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là: A. 60% B. 55% C. 40% D. 45% Bài 21. Hòa tan 2,68 gam hỗn hợp gồm axetandehit và glucozơ vào nước, cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch AgNO3 34% trong NH3 với d = 1, 4 g / ml , đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi trung hòa nước lọc bằng nước axit, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng dư do KCl, khi đó xuất hiện 5,74 gam kết tủa. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu: A. CH3CHO: 31,8%; C6H12O6: 68,2% B. CH3CHO: 42,8%; C6H12O6: 57,2% C. CH3CHO: 32,1%; C6H12O6: 67,9% D. CH3CHO: 32,8%; C6H12O6: 67,2% Bài 22. Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t°) thu được 14,56 gam sorbitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là: A. 40% B. 80% C. 50% D. 60% HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án D. Bài 4. Chọn đáp án C. Bài 5. Chọn đáp án B. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án B. Bài 10. Chọn đáp án A. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án C. Bài 12. Chọn đáp án B. Bài 13. Chọn đáp án B.


Bài 14. Chọn đáp án B. Bài 15. Chọn đáp án A. Bài 16. Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 17. Giải: Đặt số mol của glucozơ, mantozơ, saccarozơ trong X lần lượt là 3a, 2a, a.  Có 1,2a mol mantozơ bị thủy phân, 0,4a mol saccarozơ bị thủy phân

)

(

 n Ag = 2. n glucozô( X) + 2n mantozô phaûn öùng + 2nsaccarozô phaûn öùng + n mantozô dö =  2. ( 3a + 2.1, 2a + 2.0, 4a + 0,8a ) = 2, 013mol  a =

217,404 108

2, 013 14

 m = 180.3a + 342.2a + 342a = 225,168 gam  Chọn đáp án A. Bài 18. Giải: Giả sử hiệu suất thủy phân của 2 chất trong X đều là A

(

)

 n Ag = 2. 2n mantozô phaûn öùng + 2nsaccarozô phaûn öùng + n mantozô ñoû =

181,44 108

 2. 2.0, 2a + 2.0,3a + 0, 2. (1 − a )  = 1,68 mol  a = 0,8  nBr = 2n mantozô phaûn öùng + nmantozô dö + nsaccarozô 2

phaûn öùng

= 2.0, 2a + 0, 2. (1 − a ) + 0,3a = 0, 6 mol

0, 6 = 0,3 lit = 300 ml 2  Chọn đáp án D. Bài 19. Giải: Đặt số mol của mantozơ và saccarozơ lần lượt là 3x và 2x. C6 H12 O 6 : 3x.2.0,8 + 2x.2.0, 75 = 7,8x mol  Sau phản ứng thủy phân thu được  mantozo : 3x.0, 2 = 0, 6x mol saccarozo : 2x.0, 25 = 0, 5x mol  V=

90, 72 = 0,84mol  x = 0, 05 108  m = 342. ( 3x + 2x ) = 85,5 g

 n Ag = 2.7,8x + 2.0, 6x =

 Chọn đáp án A. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 20. Giải: • Đặt số mol của saccarozơ và mantozơ trong X lần lượt là a và b. • Thủy phân hoàn toàn: n Ag = 4a + 4b = 0, 2mol (1)

(

)

• Thủy phân một phần: n Ag = 2. 2n mantozô phaûn öùng + 2nsaccarozô phaûn öùng + n mantozô dö = 0,168 mol  2. ( 2.0,8a + 2.0,8b + 0, 2a ) = 0,168 mol

( 2)

a = 0, 02 0,02  %msaccarozo = .100% = 40% Từ (1) và ( 2 ) suy ra  0, 02 + 0, 03 b = 0, 03  Chọn đáp án C. Bài 21. Giải:


(1)

• 44n CH3CHO + 180n glucozo = 2, 68 g

35,87.34%.1, 4 = 0,1 mol 170 • m ↓ = m AgCl = 5, 74 g  n AgCl = 0, 04 mol • n AgNO3 =

1 • n CH3CHO + n glucozo = . ( 0,1 − 0, 04 ) = 0, 03 mol ( 2) 2 n CH3CHO = 0, 02 mol %mCH3CHO = 32,8%  Từ (1) và ( 2 ) suy ra  n glucozo = 0, 01 mol %mglucozo = 67, 2%  Chọn đáp án D. Bài 21. Giải: 14,56 • Phần 1: Có n C6 H12O6 = n sorbitol = = 0, 08 mol 182

1 0,08  nsaccarozô phaûn öùng = nC H O = = 0,04 mol 6 12 6 2 2 • Phần 2: nsaccarozô dö + nC H 6

12 O6

= 2nCu( OH) = 2. 2

6,86 = 0,14 mol 98

 n saccarozô dö = 0,14 − 0, 08 = 0, 06 mol  Hiệu suất phản ứng thủy phân: %H =

0,04 .100% = 40% 0, 06 + 0, 04

 Chọn đáp án A. DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ ỨNG DỤNG VÀ QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CACBOHIĐRAT A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%? A. 0,75 tấn. B. 0,6 tấn. C. 0,5 tấn. D. 0,85 tấn. Bài 2. Từ glucozơ, có thể điều chế cao su bân theo sơ đồ sau đây: Glucozơ → ancol etylic → buta-1,3-đien →cao su buna. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là A. 144 kg. B. 108 kg. C. 81 kg. D. 96 kg. Bài 3. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tân xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất của phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. Bài 4. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là? A. 30. B. 21. C. 42. D. 10. Bài 5. Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%. A. 290 kg. B. 295,3 kg. C. 300 kg. D. 350 kg. Bài 6. Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su buna. Đề điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là A. 4,63 tấn. B. 9,04 tấn. C. 38,55 tấn. D. 16,20 tấn. Bài 7. Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu (ancol) 60° . Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml, hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Giá trị của m là


A. 375,65 kg. B. 338,09 kg. C. 676,2 kg. D. 93,91 kg. Bài 8. Từ m gam xenlulozơ có thể sản xuất được 8,8 gam etyl axetat (hiệu suất phản ứng este hóa là 60%, các phản ứng còn lại là 100%). Giá trị của m là A. 54. B. 27. C. 9,72. D. 19,44. Bài 9. Tính thể tích HNO3 99,67% (D = 152 g/ml) cần để điều chế 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%. A. 24,95 lít. B. 27,72 lít. C. 41,86 lít. D. 55,24 lít. Bài 10. Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là: A. 940 gam. B. 949,2 gam. C. 950,5 gam. D. 1000 gam. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là: A. 30 gam. B. 2 gam. C. 20 gam. D. 3 gam. Bài 12. Một loại gạo (chứa 80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau: (1) ( 2) → C6 H12O6  → C2 H5OH ( C6 H10O5 )n 

Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 96° cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,78 g/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3663. B. 4578. C. 2747. D. 1648. Bài 13. Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96° . Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20°C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ glucozơ là bao nhiêu kilogam? A. 71 kg. B. 74 kg. C. 89 kg. D. 111 kg. Bài 14. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Bài 15. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 80%. B. 90%. C. 10%. D. 20%. Bài 16. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40° thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. A. 3194,4 ml. B. 2500,0 ml. C. 2875,0 ml. D. 2300,0 ml. Bài 17. Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là: A. 67,5 gam. B. 96,43 gam. C. 135 gam. D. 192,86 gam. Bài 18. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 550. B. 650. C. 750. D. 810. Bài 19. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là: A. 324. B. 405. C. 297. D. 486.


C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 20. Khi cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic có chất xúc tác là H2SO4 đặc thì thu được 11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và giải phóng 6,6 gam axit axetic. Phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp X là: A. 77,8%. B. 72,5%. C. 22,2%. D. 27,5%. Bài 21. Xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O (xúc tác H2SO4 đặc) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của este axetat đó là: A. C 6 H 7 O 2 ( OOCCH 3 )3  và C 6 H 7 O 2 ( OOCCH 3 )2 OH  . n n B. C6 H 7 O 2 ( OOCCH 3 )3  . n C.  C6 H 7 O 2 ( OOCCH 3 ) 2 ( OH ) 2  n D. C6 H 7 O 2 ( OOCCH 3 )2 OH  n Bài 22. Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tính (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường ( chứa 25% saccarozơ). Tính khối lượng đường kết tinh và khối lượng rỉ đường thu được từ 1000 lít nước mía đó. Biết rằng 80% saccarozơ ở dạng đường kết tinh, phần còn lại ở trong rỉ đường. A. 66,56 kg và 66 kg. B. 67,35 kg và 66 kg. C. 67,35 kg và 56 kg. D. 66 kg và 56 kg. Bài 23. Để điều chế 45 g axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là A. 50 gam. B. 56,25 gam. C. 56 gam. D. 60 gam. Bài 24. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và CH3COOH, để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là: A. 2,46 và 2,88. B. 2,88 và 2,46. C. 2,7 và 2,64. D. 2,64 và 2,7. Bài 25. Phản ứng quang hợp tạo ra glucozơ cần được cung cấp năng lượng: 6 CO2 + 6 H2O + 673 kcal → C6H12O6 + 6 O2 Nếu có một cây xanh với tổng diện tích là 100 dm2, mỗi dm2 nhận được 3000 cal năng lượng mặt trời trong 1 giờ và chỉ có 10% năng lượng đó tham gia phản ứng tổng hợp glucozơ, thì trong 10 giờ có bao nhiêu gam glucozơ được tạo thành? Biết Mglucozo = 180. Hãy chọn đáp số đúng. A. 80,238 gam. B. 86,20 gam. C. 91,52 gam. D. 101,80 gam. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Khi lên men glucozơ dưới xúc tác phù hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Biết số mol khí sinh ra khi cho X tác dụng với Na dư và khi cho X tác dụng với NaHCO3 dư là bằng nhau. X không có nhóm CH2. Mặt khác đốt chay 9 gam X thu được 6,72 lít CO2 và 54 gam H2O. Tên gọi của X là: A. Axit axetic. B. Axit-3-hiđroxi propanoic. C. Axit propanđioic. D. Axit-2-hiđroxi propanoic. Bài 27. Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: H =35% H =80% H = 60% H =100% Xenlulozơ  → glucozơ  → C2H5OH  → Buta-1,3-đien  → Cao su Buna Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tân cao su Buna là A. 37,875 tấn. B. 17,857 tấn. C. 5,806 tấn. D. 25,625 tấn. Bài 28. Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2813 kJ. as 6CO2 + 6H2O + 2813 kJ  → C6H12O6 + 6O2 2 Giả sử trong một phút, 1 cm bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần bao nhiêu lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng? A. Khoảng 4 giờ 41 phút. B. Khoảng 8 giờ 20 phút.


C. Khoảng 200 phút. D. Một kết quả khác. Bài 29. Lên men 18 gam glucozơ thu được V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (H = 100%). Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,15. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,06. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT B. TĂNG TỐC: THỒNG HIỂU Câu 1: Chọn đáp án C. Câu 11: Chọn đáp án A. Câu 2: Chọn đáp án A. Câu 12: Chọn đáp án B. Câu 3: Chọn đáp án A. Câu 13: Chọn đáp án D. Câu 4: Chọn đáp án B. Câu 14: Chọn đáp án D. Câu 5: Chọn đáp án B. Câu 15: Chọn đáp án B. Câu 6: Chọn đáp án B. Câu 16: Chọn đáp án A. Câu 7: Chọn đáp án A. Câu 17: Chọn đáp án B. Câu 8: Chọn đáp án B. Câu 18: Chọn đáp án C. Câu 9: Chọn đáp án B. Câu 19: Chọn đáp án B. Câu 10: Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 20: Giải:

C6 H8 O3 ( OH ) 2  + 2n ( CH 3CO )2 O → C6 H8 O3 ( OCOCH 3 )2  + 2nCH 3COOH n n C6 H 7 O 2 ( OH )3  + 3n ( CH 3CO ) 2 O → C6 H 7 O 2 ( OCOCH 3 )3  + 3nCH 3COOH n n Đặt số mol xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat lần lượt là a và b. 246na + 288nb = 11,1g na = 0, 01    6, 6 n CH3COOH = 2na + 3nb = 60 = 0,11 mol nb = 0, 03 246.0, 01  %m xenlulozo ñiaxetat = .100% = 22,16% 11,1  Chọn đáp án C. Bài 21: Giải:

Đặt công thức của este tạo thành là C6 H7 O2 ( OCOCH3 ) a ( OH )3−a  (1 ≤ a ≤ 3) . 1 1 4,8 0, 08 Có n este = n CH3COOH = . = mol an an 60 an 9,84  M este = = 123an = (162 + 42a ) n  a = 2 0, 08 an  Sản phẩm este tạo thành là C6 H 7 O 2 ( OOCCH 3 )2 OH  . n  Chọn đáp án D. Bài 22: Giải: • Khối lượng saccarozơ trong 1000 lít nước mía = 1000.1,1.7,5% = 82,5 kg. • Khối lượng saccarozơ trong đường kết tinh = 80%.82,5 = 66 kg. 66  mđường kết tinh = = 67,35 kg . 98% 20%.82,5 • Khối lượng saccarozơ trong rỉ đường = = 66 kg . 25%


 Chọn đáp án B. Bài 23: Giải: thuûy phaân leân men → nC6 H12 O 6 → 2nCH 3CH ( OH ) COOH ( C6 H10 O5 )n  90% 80%

45 1 0, 25 = 0,5 mol  n tinh boät thöïc teá = n axit lactic = mol 45 2n n 0, 25 162n. n = 56, 25g  m tinh boät thöïc teá = 90%.80%  Chọn đáp án B. Bài 24: Giải: n axit lactic =

C6 H8O3 ( OH ) 2  + 2n ( CH 3CO )2 O → C6 H8O3 ( OCOCH 3 )2  + 2nCH 3COOH n n C6 H 7 O 2 ( OH )3  + 3n ( CH 3CO ) 2 O → C6 H 7 O 2 ( OCOCH 3 )3  + 3nCH 3COOH n n Đặt số mol xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat lần lượt là a và b.

246na + 288nb = 5,34g na = 0, 01   n NaOH = n CH3COOH = 2na + 3nb = 0,05 mol nb = 0, 01  m xenlulozo ñiaxetat = 246.0, 01 = 2, 46 g   m xenlulozo triaxetat = 288.0, 01 = 2,88 g  Chọn đáp án B. Bài 25: Giải: Trong 10 giờ có lượng năng lượng tham gia tổng hợp glucozơ là: 100.3000.10%.10 = 300000 cal 300000  Khối lượng glucozơ tạo thành = .180 = 80238 g 673  Chọn đáp án A. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26: Giải: Đặt CTTQ của X là CxHyOz Đốt cháy 9 gam X → 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O  X chứa 1 liên kết π. Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m O2 = 44.0,3 + 5, 4 − 9 = 9, 6 gam  n O2 = 0,3 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: n O( X ) = 2.0,3 + 0,3 − 2.0, 3 = 0, 3 mol

 x : y : z = 0,3: 0, 6 : 0,3 = 1: 2 :1  X có công thức dạng CnH2nOn. X + Na hay NaHCO3 cho số mol khí tạo thành bằng nhau  X có số nhóm −OH bằng số nhóm −COOH mà X chứa 1 liên kết π.  X có 1 nhóm −OH và 1 nhóm −COOH  n = 3. X không có nhóm CH2  CTCT của X là: CH3CH(OH)COOH (Axit-2-hiđroxi propanoic)  Chọn đáp án D. Bài 27: Giải: H =35% H =80% H = 60% → nC6 H12O 6  → 2nC2 H 5OH  → ( C6 H10 O5 )n  H =100% nCH 2 = CH − CH = CH 2  → [ −CH 2 − CH = CH − CH 2 − ]n

n xenlulozo lt = n cao su buna  n xenlulozo tt

1000 110, 23 = kmol 54n.0, 6.0,8.0,35 n


110, 23 .162n = 17857, 26 kg ≈ 17,857 tạ. n  Chọn đáp án B. Bài 28: Giải: 36 • Có n C6 H12O6 = = 0, 2 mol 180  Năng lượng cần cung cấp = 0, 2.2813 = 562,6 kJ  m xenlulozo lt =

• Trong 1 phút, cây xanh hấp thu 0, 2.10000 = 2000 J  Thời gian cần để cây xanh tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng là:

562, 6.103 = 281,3 phút = 4 giờ 41,3 phút. 2000  Chọn đáp án A. CHUYÊN ĐỀ 7. AMIN A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI 1. Định nghĩa: - Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH 3 bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon (chỉ đúng với amin đơn chức). t=

- Khi một hợp chất có nhiều nhóm amin, nó được gọi là điamin, triamin, tetraamin… thơm, chúng ta có hợp chất amin thơm. - Nếu nhóm amin liên kết với vòng - Công thức tổng quát của amin: Cx H y N z (x, y, z thuộc N*; y ≤ 2x + 2 + z; y chẵn nếu z chẵn; y lẻ nếu z lẻ) hoặc Cn H 2n + 2− 2k + t N t (n ∈ N* ; k ∈ N; t ∈ N* ).

2x + 2 + t − y 2 - Nếu là amin bậc I thì công thức tổng quát có thể đặt là: Cn H 2n + 2− 2k − t ( NH 2 ) t - Độ bội liên kết = Số liên kết π + số vòng trong phân tử amin =

2.

Phân loại: Theo đặc điểm cấu tạo của gốc Hiđrocacbon: - Amin thơm: Ví dụ anilin C6 H 5 NH 2 . - Amin béo: Ví dụ etylamin C2 H 5 NH 2 , đimetylamin CH 3 NHCH 3 ,... - Amin dị vòng: Ví dụ piroliđin Theo bậc của amin: Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH 3 được thay thế bằng gốc hiđrocacbon. - Amin bậc I: R – NH 2 . - Amin bậc II: R1 − NH − R 2 . - Amin bậc III: R 1 − N − R 2 . R3

II. DANH PHÁP 1. Tên thay thế Tên amin = Tên của hiđrocacbon tương ứng + Số thứ tự của C chứa nhóm NH 2 + amin Ví dụ: CH 3CH 2 CH 2 NH 2 : Propan – 1 – amin. (CH 3 ) 2 CH − NH 2 : Propan – 2 – amin.


CH 3CH 2 NHCH 3 : N – metyletanamin. CH 3CH 2 CH(NHCH 3 )CH 3 : N – metylbutan – 2 – amin. CH 3CH 2 N(CH 3 )2 : N,N – đimetyletanamin.

2. Tên gốc chức Tên amin = Gốc hiđrocacbon + amin. Ví dụ: CH 3CH 2 CH 2 NH 2 : Prop – 1 – ylamin hoặc n – propylamin. (CH 3 ) 2 CH − NH 2 : Prop – 2 – ylamin hoặc isopropylamin.

CH 3CH 2 NHCH 3 : Ethylmetylamin. CH 3CH 2 CH(NHCH 3 )CH 3 : but – 2 – ylmetylamin. CH 3CH 2 N(CH 3 )2 : etylđimetylamin.

3. Tên thường C6 H 5 NH 2 : Anilin, C6 H 5 NHCH 3 : N – metylanilin. III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Các amin có khả năng tan tốt trong nước. Độ tan trong nước giảm khi số nguyên tử C tăng. - Giữa amin và nước có liên kết hiđro liên phân tử. - Nhiệt độ sôi của amin nhất là amin bậc một và amin bậc hai, cao hơn của Hiđrocacbon tương ứng, nhờ có sự phân cực và sự có mặt liên kết hiđro liên phân tử. Tuy nhiên nhiệt độ sôi của amin lại thấp hơn ancol vì liên kết hiđro N-H...N yếu hơn O-H...O. Các amin thấp tan tốt trong nước (nhờ liên kết hiđro với nước), các amin cao ít tan hoặc không tan. - Các amin thấp như các metylamin và etylamin là những chất khí, có mùi gần giống amoniac. Các amin bậc cao hơn là những chất lỏng, có một số là chất rắn. Ví dụ: + Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là chất khí, có mùi khai; các amin còn lại đều tồn tại ở trạng thái lỏng, rắn. + Anilin: lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước dễ bị oxi hóa chuyển thành màu nâu đen. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính bazơ • Giải thích tính bazơ của các amin Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton. • So sánh tính bazơ của các amin - Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc đẩy e (gốc no: ankyl) thì tính bazơ của amin mạnh hơn so với tính bazơ của NH 3 . Những amin này làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Nếu nguyên tử N trong phân tử amin gắn với các gốc hút e (gốc không no, gốc thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn so với tính bazơ của NH 3 . Những amin này không làm xanh quỳ tím. - Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu. 2. Các phản ứng thể hiện tính bazơ a. Phản ứng với dung dịch axit CH 3 NH 2 + H 2SO 4 → CH 3 NH 3HSO 4 2CH 3 NH 2 + H 2SO 4 → (CH 3 NH 3 )2 SO 4 CH 3 NH 2 + CH 3COOH → CH 3 NH 3OOCCH 3

b. Phản ứng với dung dịch muối tạo bazơ không tan Một số muối dễ tạo kết tủa Hiđroxit với dung dịch amin AlCl3 + 3CH3 NH 2 + 3H 2 O → Al(OH)3↓ + 3CH3 NH 3Cl 2CH 3 NH 2 + MgCl 2 + 2H 2O → Mg(OH) 2 + 2CH 3 NH 3Cl


Lưu ý: Tương tự như NH 3 các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH) 2 , Zn(OH) 2 , AgCl... Ví dụ: Khi sục khí CH 3 NH 2 tới dư vào dung dịch CuCl 2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt, sau đó kết tủa Cu(OH) 2 tan trong CH 3 NH 2 dư tạo thành dung dịch phức [Cu(CH 3 NH 2 )4 ] (OH) 2 màu xanh thẫm. 2CH 3 NH 2 + CuCl 2 + H 2O → Cu(OH) 2 + 2CH 3 NH 3Cl Cu(OH)3 + 4CH 3 NH 2 → [Cu(CH 3 NH 2 )4 ] (OH)2

3. Phản ứng nhận biết bậc của amin - Nếu là amin bậc I khi phản ứng với HNO 2 tạo khí thoát ra: RNH 2 + HNO 2 → ROH + N 2 + H 2 O - Anilin phản ứng tạo muối điazoni ở 0 - 50 C :

C6 H5 NH 2 + HNO 2 → C6 H5 N 2+Cl− + 2H 2O - Nếu là amin bậc II thì tạo hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước: RNHR’ + HNO 2 → RN(NO)R’ + H 2O - Amin bậc III không có phản ứng này. 4. Phản ứng nâng bậc amin RNH 2 + R’I → RNHR’ + HI RNHR’ + R”I → RNR’R” + HI 5. Phản ứng riêng của anilin - Anilin là amin thơm nên không làm đổi màu quỳ tím thành xanh. - Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom:

→ Phản ứng này được dùng để nhận biết anilin. V. ĐIỀU CHẾ 1. Hiđro hóa hợp chất nitro Fe/HCl C6 H 5 NO2 + 6H  → C6 H 5 NH 2 + 2H 2 O 2. Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi muối amoni C6 H 5 NH 3Cl + NaOH → C6 H 5 NH 2 + NaCl + H 2O

→ Phản ứng này dùng để tách anilin ra khỏi hỗn hợp. 3. Thay thế nguyên tử H của NH3 (phản ứng nâng bậc) NH 3 + RI → R - NH 2 + HI VI. ỨNG DỤNG Anilin được dùng nhiều trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, phẩm “đen anilin”,…), dược phẩm (antifebrin, streptoxit, sunfaguaniđin,…), chất dẻo (anilin-fomanđehit,…),… Các toluiđin và naphtylamin cũng được dùng trong sản xuất phẩm nhuộm. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Cho sơ đồ chuyển hoá: + NH3 ,t + CH 3OOH + ddNaOH C2 H 5 Br  → X  → Y  → C4 H11 NO2

X, Y lần lượt là


A. C2H5NH3Br, C2H5NH2 B. (CH3)2NH2Br, (CH3)2NH C. C2H5NH3Br, C2H5NH3ONa D. C2H5NH2, C2H5NH3Br Bài 2. Hãy chọn trình tự tiên hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONH4, albumin. A. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH B. Dùng quỳ tím, dùng Ca(OH)2 C. Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dung dịch NaOH D. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch CuSO4, dùng dung dịch NaOH Bài 3. Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng: A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt. C. Dung dịch trong suốt. D. Dung dịch bị vẩn đục hoàn toàn Bài 4. Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HC1 theo tỉ lệ mol 1:1. Câu trả lời nào sau đây là không đúng A. X là hợp chất amin B. Cấu tạo của X là amin no, đơn chức C. Nếu công thức của X là Cx H y N z thì có mối liên hệ là 2 x − y = 45 . D. Nếu công thức của X là Cx H y N z thì z = 1 . Bài 5. Phát biểu nào sau đây không đúng A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc Hiđrocacbon B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin C. Tùy thuộc vào cấu trúc của gốc Hiđrocacbon, có thể phân biệt amin no, chưa no và thơm D. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đổng phân. Bài 6. Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sâu đây? A. Dung dịch Br2 B. Dung dịch HCl C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3 Bài 7. Cho dãy các chất: CH3−NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là A. CH3−NH2 B. NH3 C. C6H5NH2 D. NaOH Bài 8. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím ẩm là A. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N−CH2−COOH D. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH. Bài 9. Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở? A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N Bài 10. Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng? (1) Metyl−, đimetyl−, trimetyl− và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc. (2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dẩn theo chiều tăng của khối lượng phân t ử. (3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm (4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac. A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2). Bài 11. Phát biểu sai là A. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac.


B. Anilin có khả năng làm mất màu nước brom. C. Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím. D. Anilin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho phenol và giải phóng khí nitơ. Bài 12. Số đồng phân amin bậc 3 có công thức phân tử C5H13N là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Bài 13. Công thức chung của anilin và các chất đồng đẳng là: A. Cn H 2 n −5 N B. Cn H 2 n+1 NO2 C. Cn H 2 n+1 N D. Cn H 2 n−1 NO2 Bài 14. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? A. H 2 N − [CH 2 ]6 − NH 2 B. CH 3 − NH − CH 2CH 3 C. CH 3 − CH ( NH 2 ) − CH 3 D. CH 3 − N ( CH 3 ) − CH 2CH 3 Bài 15. Cho quỳ tím vào các dung dịch chứa một trong các chất sau: CH3NH2, H2NCH2COOH, H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (lysin), C6H5-NH2 (aniỉin). Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 16. Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với A. Nước muối B. Giấm C. Nước vôi trong D. Nước Bài 17. Có bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: 1) Benzen + phenol 2) Anilin + dung dịch H2SO4 (lấy dư) 3) Anilin + dung dịch NaOH 4) Anilin + nước. Hãy cho biết trong ống nghiệm nào có sự tách lớp A. 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 4 D. Chỉ có 4 Bài 18. Cho các chất: metyl amin; anilin; fomanđehit; etyl amin; trimetyl amin; metanol; đimetyl amin; alanin. Có bao nhiêu chất ở thể khí điều kiện thường? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Bài 19. Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực bazơ tăng dần là: A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6) B. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6) C. (3) < (1) < (4) <(2) < (5) < (6) D. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6) Bài 20. Để tách hỗn hợp lỏng benzen, phenol và anilin ta dùng hóa chất (dụng cụ và thiết bị coi như có đủ) A. HCl và NaOH B. HCl và Na2CO3 C. HCl và CU(OH)2 D. Dung dịch Br2 và HCl HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án A. Bài 9. Chọn đáp án C. Bài 2. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án D. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án C. Bài 12. Chọn đáp án D. Bài 5. Chọn đáp án B. Bài 13. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 14. Chọn đáp án B. Bài 7. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 16. Chọn đáp án B.


Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án A. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án A.


DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN Cách 1: Đặt công thức của amin là CxHyNt y y t  C x H y N t +  x +  O 2 → xCO 2 + H 2 O + N 2 4 2 2  1 n O2 = n CO2 + n H2O 2 Cách 2: Đặt công thức của amin là CnH2n+2-2k+tNt Đối với Amin no đơn chức mạch hở (CnH2n+3N) khi đốt cháy ta luôn được: 3 n H2O n + 2 2 n a min = . n H2O − n CO2 = n H2O − n CO2 − n N2 ;1 < = ≤ 2,5 ( n ≥ 1) 3 n CO2 n

(

)

Đối với Amin không no đơn chức, 1 nối đôi, mạch hở (CnH2n+1N ) khi đốt cháy ta luôn được 1 n H2O n + 2 n a min = 2. n H2O − n CO2 = n H2O + n N2 ;1 < = ≤ 1, 25 ( n ≥ 2 ) n CO2 n

(

)

Lưu ý: - Khi đốt cháy 1 amin ngoài không khí thì: nN2 sau phản ứng = nN2 tạo thành phản ứng cháy + nN2 không khí - Phương pháp giải bài tập đốt cháy amin: Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm công thức của amin sẽ nhanh hơn so với việc lập tỉ lệ mol n C : n H : n N . Đối với bài toán đốt cháy hỗn hợp các amin thì sử dụng công thức trung bình. Đối với bài tập đốt cháy amin bằng hỗn hợp O2 và O3 thì nên quy đổi hỗn hợp thành O. A. KHỞI ĐỘNG NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn amin X thu 4,48 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Tính thể tích không khí tối thiểu để đốt X? A. 24 lít B. 34 lít C. 43 lít D. 42 lít Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đổng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: VCO2 : VH2O = 8 :17 . Công thức của 2 amin là

A. C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2 C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2; 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% thể tích không khí. Giá trị của m là A. 9,0 B. 6,2 C. 49,6 D. 95,8 Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn V lít amin X bằng lượng O2, đủ tạo 8V lít hỗn hợp gồm khí CO2, N2 và hơi nước (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Amin X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí N2. X là A. CH3CH2CH2NH2 B. CH2=CHCH2NH2 C. CH3CH2NHCH3 D. CH2=CHNHCH3 Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp gổm đimetylamin và 2 hiđrocacbon là đổng đẳng kế tiếp thu được 140 ml CO2 và 250 ml hơi nước (các khí đo ở cùng điểu kiện). Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon? A. C2H4 và C3H6 B. C2H2 và C3H4 C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8 Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125 gam H2O; 8,4lít CO2 và l,4 lít N2 ở đktc. Amin X có bao nhiêu đồng phân bậc một? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa các amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 15,12 lít khí O2 (đktc), thu được 9,9 gam H2O. Nếu cho toàn bộ lượng amin trên phản ứng với dung dịch HC1 thì cần vừa đủ V lít dung dịch HC1 0,5 M. Giá trị của V là A. 0,275 B. 0,105. C. 0,300. D. 0,200.


Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn amol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của a là: A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 5,376 lít CO2, 7,56 gam H2O và 41,664 lít N2 (các thể tích khí đo được ở điều kiện tiêu chuẩn, O2 chiếm 20% thể tích không khí, N2 chiếm 80% thể tích không khí). Giá trị của m là: A. 10,80 gam B. 4,05 gam C. 5,40 gam D. 8,10gam Bài 10. Hỗn hợp X gồm một amin và O2, (lấy dư so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X thu được 105 ml hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước, O2 và N2. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch H2SO4 đặc thấy còn 91 ml. Tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc thấy còn 83 ml. Vậy công thức của amin đã cho là: A. CH5N B. C3H9N C. C2H7N D. C4H12N2 Bài 11. Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H2O, 13,44 lít CO2 (đktc) và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là: A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2 B. CH≡C-NH2; CH≡C-CH2NH2, CH≡C-C2H4NH2 C. C2H3NH2,C3H5NH2,C4H7NH2 D. C2H5NH2 , C3H7NH2 , C4H9NH2 Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (có số N nhỏ hơn 4) bằng oxi vừa đủ thu được 0,7 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9 gam X tác dụng với dung dịch HC1 dư, số mol HCl phản ứng là? A. 0,3 B. 0,4 C. 0,15 D. 0,2 Bài 13. Hỗn hợp khí X gồm etylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí. CTPT của 2 Hiđrocacbon là: A. CH4,C2H6 B. C2H4,C3H6 C. C2H6,C3H8 D. C3H6,C4H8 Bài 14. 42,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp là A và B. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lít N2 (đktc). Số mol mỗi amin trong hỗn hợp ban đầu, công thức phân tử của các amin và giá trị của V lần lượt là: A. 0,8 mol CH3NH9; 0,4 mol C2H5NH2; 6,72 lít N2 B. 0,8 mol C2H5NH2; 0,4 mol C3H7NH2 ; 11,2 lít N2 C. 0,4 mol CH3NH9 ; 0,2 mol C2H5NH2; 6,72 lít N2 D. 0,6 mol C2H5NH9 ; 0,3 mol C3H7NH2; 8,96 lít N2 Bài 15. Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và 02 có tỷ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 15,2. Vậy công thức của amin là: A. C3H9N B. C2H5N C. C2H5N D. C2H7N Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là: A. X là C2H5NH2 ; V = 6,72 lít B. X là C3H7NH2 ; V = 6,944 lít C. X là C3H7NH2 ; V = 6,72 lít D. X là C2H5NH2 ; V = 6,944 lít Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một amino no, mạch hở, bằng oxi vừa đủ thu được 12,5 gam hỗn hợp hơi T. Thể tích của T bằng thể tích của 14,4 gam oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đưa T về đktc thu được V lít khí Z. Giá trị của V là: A. 6,72 B. 7,84 C. 4,48 D. 8,96 Bài 18. Hỗn hợp X gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp no, mạch thẳng, có 2 nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy V ml hỗn hợp (X cùng với oxi vừa đủ) thì thu được 925 ml hỗn hợp hơi Y (H2O, CO2, N2). Dẫn Y qua


H2SO4 đặc thì còn lại 425 ml khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ áp suất. Số đồng phân amin bậc 1 tối đa của 2 amin là: A. 3;6 B. 4;6 C. 4;4 D. 3;5 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H6 và C3H8 D. C3H8 và C4H10 Bài 20. Cho hỗn hợp thể tích V1 gồm O2 và O3 có tỷ khối với H2 = 22. Cho hỗn hợp Y có thể tích V2 gồm metylamin và etylamin có tỷ khối so với H2 = 17,8333. Đốt cháy hoàn toàn V2 lít khí Y cần V1 lít khí X. Tỉnh tỷ lệ V1 : V2? A. 1 B. 2 C. 2,5 D. 3 Bài 21. Một hồn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H4 và CH3NH2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng 1 lượng oxi vừa đủ. Cho toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 16,2 gam; ở bình 2 xuất hiện 40 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun kĩ dung dịch ở bình 2 thấy xuất hiện thêm 7,5 gam kết tủa nữa. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 44,8 lít. B. 15,68 lít. C. 22,40 lít. D. 11,20 lít. Bài 22. Hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, mạch hở, trong đó Y no, Z có 1 nối đôi C=C. 0,1 mol X phản ứng với tối đa 0,14 mol HBr. Đốt cháy hoàn toàn X bằng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp hơi T có thể tích bằng thể tích của 23,04 gam oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất), dT/H2 = 14,403. CTPT của Y và Z lần lượt là: A. C3H9NvàC2H5N B. C3H9NvàC3H7N C. C2H7NvàC4H9N D. CH5N và C3H7N Bài 23. Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (My < Mz). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cẩn 174,72 lít O2, thu được N2, CO2 và 133,2 gam H2O. Chất Y là: A. Metylamin B. Etylamin C. Propylamin D. Butylamin Bài 24. Trộn 2 thể tích 02 với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích O2, 80% thể tích N2) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO2, H2O và N2. Biết các thể tích đo được ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là: A. CH5N, C2H7N B. C2H7N, C3H9N C. C2H5N, C3H7N D. C3H9N, C4H11N D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 25. Lấy 15,66 gam amin đơn chức bậc 1, mạch hở X (X có không quá 4 liên kết pi trong phân tử) trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0°C, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì có thể tích là 156,912 lít. Xác định số đồng phân của X? A. 7 B. 17 C. 16 D. 8 Bài 26. Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số amin no, đơn chức, mạch hở cần V lít O2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 23,16 gam. Y là 1 peptit mạch hở cấu tạo từ 1 α - aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có tính chất: - Khi đốt cháy a mol Y thu được b mol CO2 và c mol H2O với b - c = l,5a - Khối lượng 1 mol Y gấp 7,0095 lẩn khối lượng 1 mol X Đốt cháy m gam Y cẩn 5V lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 56,560. B. 41,776. C. 48,097. D. 31,920. Bài 27. X là 1 amin đơn chức, Y chứa các nguyên tố C,H, Cl và Z chứa các nguyên tố C, H2O. Chất X, Y có cùng khối lượng phân tử. Trộn X, Y, Z theo tỉ lệ số mol 1:1:1 thì được hỗn hợp A, và theo tỉ lệ 1:1:2 ta được hỗn hợp B. Đốt cháy hết 2,28 g A thu đc 3,96 gam CO2; 1,71 gam H2O và hỗn hợp khí D. Biết khi đốt cháy X tạo N2 còn khi đốt cháy Y tạo Cl2, cho D qua ống đựng Ag nung nóng để hấp thụ hết Cl2 thấy khối lượng


tăng thêm 0,71 gam. Để trung hòa 2,28 gam hỗn hợp A cần 100 ml dung dịch HC1 1M, còn để trung hòa hết 2,28 gam B cần 79,72 ml dung dịch HC1 0,1 M. CTPT của X, Y, Z lẩn lượt là: A. C6H13N, C2H4CI2, C3H6O. B. C5H11N, CH2C12, C3H6O C. C5H11N, CH3Cl, C4H6O. D. C6H13N, C2H4Cl2, C4H6O. Bài 28. Đốt cháy toàn 0,04 mol hợp chất hữu cơ X mạch hở cần vừa đủ 29,12 lít không khí ở đktc. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trọng thu được 8 gam kết tủa và bình đựng tăng thêm 10,64 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu, thoát ra 24,192 lít khí ở đktc. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình sau phản ứng thấy tạo thêm 4 gam kết tủa. Biết phân tử X chỉ chứa liên kết cộng hoá trị, số liên kết xich-ma có trong một phân tử X là: A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án C. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án A. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án D. Bài 8: Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 9: Chọn đáp án C. Bài 10: Chọn đáp án C. Bài 11: Chọn đáp án D. Bài 12: Chọn đáp án A. Bài 13: Chọn đáp án B. Bài 14: Chọn đáp án A. Bài 15: Chọn đáp án D. Bài 16: Chọn đáp án D. Bài 17: Chọn đáp án C. Bài 18: Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 19:

( CH3 )3 N : x ml  x + y = 50ml - 50 ml X  Cm H n : y ml - Khí còn là CO2 và N2 1 3,5. ( 50 − y ) + my = 175  m = 3,5  VCO2 + VN2 = 3x + my + x = 175ml   2  2.200 =8 VH O = 375 − 175 = 200ml H = 50  2   2 hidrocacbon có số nguyên tử C là 3 và 4 và có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H nhỏ hơn 8 - Kết hợp đáp án suy ra 2 hidrocacbon là C3H6 và C4H8  Chọn đáp án B Bài 20: 32n O2 + 48n O2 - Có = 22, 2  n O3 = 3n O2 n O 2 + n O3 - Giả sử hỗn hợp chứa x mol O2, 3x mol O3  Quy đổi hỗn hợp tương đương với 2x + 3.x.3 = 11x mol O


- Có

31n CH3 NH 2 + 45n C2 H5 NH 2 n CH3 NH 2 + n C2 H5 NH2

= 2.17,8333 → 2n C2 H5 NH 2 = n CH3 NH 2

2.1 + 1.2 4 = 1+ 2 3 7.1 + 5.2 17 Số H trung bình = = 1+ 2 3  Quy đổi hỗn hợp tương đương với y mol C4H17N. - Phản ứng cháy: 11 4 17 1 t° C 4 H 17 N + O  → CO 2 + H 2O + N 2 2 3 6 2 3 3  Số C trung bình =

11 y  4x : y = 2 ⇔ V1 : V2 = 2 2  Chọn đáp án B Bài 21: - Khối lượng bình 1 tăng = m H2O = 16,2 gam  n H2O = 0,9 mol  11x =

- Đun dung dịch ở bình 2 thấy xuất hiện thêm kết tủa chứng tỏ Ca(OH)2 phản ứng hết, tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. 40 7,5  n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca ( HCO3 ) = + 2. = 0,55 mol 2 100 100 - Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: 2n O2 = 2n CO2 + n H2O = 2.0,55 + 0,9 = 2 mol  n O2 = 1mol  VO2 = 22, 4l

 Chọn đáp án C Nhận xét: Bài này tuy hỗn hợp khí gồm nhiều thành phần nhưng khi giải không cần quan tâm đến điều đó. Chỉ cẩn nhận ra trong hỗn hợp khí không chứa nguyên tố N. Chỉ cần áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố là có thể dễ dàng xác định số mol O2 phản ứng. Bài 22:  n + n Z = 0,1mol  n = 0, 06 mol - Có  Y  Y  n Y + 2n Z = n HBr = 0,14 mol  n Z = 0, 04 mol 23, 04 0,1 = 0,72mol  n CO2 + n H2O = 0, 72 − = 0, 67 mol - n sp = n CO2 + n H2O + n N2 = 32 2 0,1 = 19,34g - 44n CO2 + 18n H2O = 14, 403.2.0, 72 − 28. 2 n CO2 = 0, 28mol  n H2O = 0,39 mol - Đặt CTTQ của Y là CnH2n+3N, của Z là CmH2m+1N  n CO2 = 0, 06n + 0, 04m = 0, 28mol  n = 2, m = 4  CTPT của 2 amin là C2H7N và C4H9N  Chọn đáp án C Bài 23: 174, 72 133, 2 = 7,8mol, n H2O = = 7, 4 mol - n O2 = 22, 4 18 - Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: n CO2 = - Trong X: nankin = nankan

2n O2 − n H2O 2

=

2.7,8 − 7, 4 = 4,1mol 2


Þ Quy đổi X tương đương với hỗn hợp chỉ gồm anken và amin no, đơn chức, mạch hở. - Đốt cháy anken cho n CO2 = n H2O

Đốt cháy amin cho n H2 O − n CO2 =

3 n a min 2

2 ( 7, 4 − 4,1) = 2, 2 mol 3 - Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m X = 4,1.44 + 133, 2 + 28.1,1 − 32.7,8 = 94,8gam  n a min =

 M a min <

94,8 = 43,1 2, 2

 Amin Y phải là CH3NH2 (M = 31, metylamin)  Chọn đáp án A Bài 24: - Trộn 2x mol O2 với 5x mol không khí (gồm x mol O2,4x mol N2) được hỗn hợp X chứa 3x mol O2, 4x mol N2 . - Đặt CTTQ của 2 amin là CnH2n+3N Phương trình phản ứng cháy: 6n + 3 2n + 3 1 t° Cn H 2n +3 N + O 2  → nCO 2 + H 2O + N 2 4 2 2 Giả sử số mol 2 amin là y  Sau phản ứng: n CO2 + n H2O + n N2 = 9y  ny + ( n + 1,5 ) y + 0,5y + 4x = 9y ⇔ 7y − 2ny = 4x (1)

- O2 phản ứng hết nên n O2 = (1,5n + 0, 75 ) y = 3x ( 2 ) - Từ (1) và (2) suy ra

7 − 2n 4 =  n = 1,5 1,5n + 0,75 3

 2 amin là CH5N, C2H7N  Chọn đáp án A D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 25: 168 = 7,5mol  n O2 = 20%.7,5 = 1,5mol, n N2 = 6 mol - n kk = 22, 4 - Đặt CTTQ của X là CnHmN m m 1  t° Cn H m N +  n +  O 2  → nCO 2 + H 2O + N 2 4 2 2  x

m  n + x 4 

n CO2 + n N2 + n O2 du =

nx

m x 2

1 x 2

156,912 = 7,005mol 22, 4

1  nx + 6 + x + (1, 5 − nx − 0, 25mx ) = 7, 005mol 2 15, 66 ⇔ mx − 2x = 1,98  ( m − 2 ) = 1, 98 12n + m + 14 ⇔ 19m = 33n + 82


- Vớ i k =

n = 5 2n + 2 + 1 − m = 0  m = 2n + 3   2 m = 13

 X có CTPT là C5H13N. Các CTCT của X: CH3CH2CH2CH2CH2NH2 CH3CH2CH2CH(NH2 )CH3 CH3CH2CH(NH2 )CH2CH3 (CH3)2CHCH2CH2NH2 (CH3)2CHCH(NH2)CH3 (CH3)2C(NH2)CH2CH3 H2NCH2C(CH3 )CH2CH3 (CH3)3CCH2NH2 Có tất cả 8 đồng phân của X.

Vớ i k =

n = 12, 6 2n + 2 + 1 − m = 1  m = 2n + 1    loại 2 m = 26, 2

Vớ i k =

n = 20, 2 2n + 2 + 1 − m = 2  m = 2n − 1    loại 2 m = 39, 4

Vớ i k =

n = 27,8 2n + 2 + 1 − m = 3  m = 2n − 3    loại 2 m = 52, 6

Vớ i k =

n = 35, 4 2n + 2 + 1 − m = 4  m = 2n + 3    loại 2 m = 65,8

 Chọn đáp án D Bài 26: - Đặt công thức chung cho hỗn hợp X là CnH2n + 3N Đốt cháy 0,1 mol X thu được: m CO2 + m H 2 O = 44n.0,1 + 9. ( 2n + 3 ) .0,1 = 23,16 gam  n = 3,3  M X = 63, 2  M Y = 7, 0095M X = 443

- Đốt cháy 0,1 mol X cần: 1 1 n O2 = n CO2 + n H2O = ( 2,3.0,1 + 4,8.0,1) = 0,57 mol 2 2  Đốt cháy m gam Y cẩn 0,57.5 = 2,85 mol O2 - Giả sử Y tạo bởi X đơn vị aminoaxit CkH2k +1O2N  y = x.C k H 2k +1O 2 N − ( x − 1) H 2O = C xk H 2xk − x + 2O x +1 N x

(

)

- Đốt cháy a mol Y thu được b moi CO2 và c mol H2O với b - c = l,5a  xka − ( xk − 0,5x + 1) a = 1,5a  0,5xa = 2,5a  x = 5

 M Y = 5. (12k + 2k + 1 + 46 ) − 4.18 = 443  k = 4  CTPT của Y là C20H37O6N5 - Đốt cháy m gam Y: t° C20 H 37 O6 N5 + 26, 25O 2  → 20CO 2 + 18,5H 2O + 2,5N 2

2,85 26, 25

← 2,85 mol

2,85 .443 = 48, 097gam 26, 25  Chọn đáp án C Bài 27: m=


- Đốt cháy 2,28 gam A được: n CO2 =

3,96 1, 71 = 0, 09mol; n H2O = = 0, 095mol 44 18

0, 71 = 0, 01mol 71 - Trung hòa 2.28 gam A cần 0,01 mol HCl  n X = n HCl = 0, 01mol m Cl2 = 0,71g  n Cl2 =

- Trong A tỉ lệ mol X, Y, Z là 1:1:1 nên n X( A ) = n Y( A ) = n Z( A ) = 0, 01mol  n Y ( A ) = n Cl2  Chứng tỏ Y chứa 2 nguyên tử Cl trong phân tử

- Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m O2 = 3,96 + 1, 71 + 0, 71 + 14.0, 01 − 2, 28 = 4, 24gam  n O2 = 0,1325mol - Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: n O( A ) = 2.0, 09 + 0, 095 − 2.0,1325 = 0, 01mol = n Z( A )  Z chứa 1 nguyên tử O trong phân tử - 2,28 gam B ( n X : n Y : n Z = 1:1: 2 ) phản ứng vừa đủ với 0,007972 mol HCl  n X ( B) = n Y( B) = n HCl = 0, 007972mol, n Z( B ) = 0, 015944mol

 m A = M X .0, 01 + M Y .0, 01 + M Z .0, 01 = 2, 28   m B = M X .0, 007972 + M Y .0, 007972 + M Z .0, 015944 = 2, 28  0, 007972M Z = 2, 28 − 2, 28.0, 7972  M Z = 58

 Z có CTPT là C3H6O - Đề bài cho M X = M Y  M X = M Y =

2, 28 − 58.0, 01 = 85 2.0, 01

 X có CTPT là C5H11N, Y có CTPT là CH2Cl2  Chọn đáp án B Bài 28: 29,12 = 1,3mol  n O2 = 20%.1,1 = 0, 26mol, n N2 = 1,04mol - n kk = 22, 4 - Sau phản ứng cho thêm NaOH vẫn thấy tạo kết tủa chứng tỏ Ca(OH)2 phản ứng hết, tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. 8 4  n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca ( HCO3 ) = + 2. = 0,16mol 2 100 100 24,192 = 1, 08mol > 1, 04mol - Số mol khí thoát ra khỏi bình Ca(OH)2 = 22, 4  Chứng tỏ ngoài lượng N2 có trong không khí không bị hấp thụ bởi Ca(OH)2 thì còn 1 lượng khí tạo thành từ phản ứng cháy cũng không không bị hấp thụ bởi Ca(OH)2.  Phản ứng cháy tạo thành khí CO2, hơi H2O và khí N2. Số mol khí N2 sinh ra từ phản ứng cháy = 1,08 - 1,04 = 0,04 mol = n X  Chứng tỏ X chứa 2 nguyên tố N trong phân tử. - Có mbình tăng = m CO2 + m H2O = 10, 64gam

10, 64 − 44.0,16 = 0, 2mol 18 - Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: n O( X ) = 2.0,16 + 0, 2 − 2.0, 26 = 0  n H2O =

 X không chứa nguyên tố O trong phân tử.


- Số nguyên tử C =

0,16 0, 4 = 4 , số nguyên tử H = = 10 0, 04 0, 04

 X có CTPT là C4H10N2 X mạch hở, có tổng 16 nguyên tử trong phân tử nên tổng số liên kết σ = 15. (Nếu X mạch vòng thì tổng số liên kết σ = 16).  Chọn đáp án A DẠNG 3: BÀI TẬP AMIN PHẢN ỨNG VỚI AXIT Phản ứng với axit có 2 trường hợp: • Phản ứng trung hòa amin: Phản ứng với các axit như HCl, H2SO4, H3PO4,... Với amin A, có a nhóm chức, giả sử amin bậc I R(NH2)n + a HCl → R(NH3Cl)a n Số chức amin: a = HCl và m muoái = m amin + m HCl nA Phương pháp giải bài tập dạng này chủ yếu là bảo toàn khối lượng và tăng giảm khối lượng. • Phản ứng với axit HNO2 (NaNO2 / HCl): Phương pháp giải bài tập dạng này chủ yếu là tính toán theo phương trình phản ứng. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích của dung dịch HCl 1M đã dùng? A. 100ml B. 50ml C. 200ml D. 320ml Bài 2. Để trung hoà 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là: A. C3H5N B. C2H7N C. CH5N D. C3H7N Bài 3. Muối C6H5N2+Cl– sinh ra khi cho anilin phản ứng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C). Để điều chế được 23,885 gam C6H5N2+Cl– (hiệu suất 85%), lượng NaNO2 và anilin cần vừa đủ là: A. 0,1 mol và 0,1 mol B. 0,2 mol và 0,2 mol C. 0,2 mol và 0,1 mol D. 0,4 mol và 0,2 mol Bài 4. Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là: A. alanin B. đietyl amin C. đimetyl amin D. etyl amin Bài 5. Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Bài 6. Muối C6H5N2Cl (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2Cl (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là: A. 0,1 mol và 0,4mol B. 0,lmol và 0,2mol C. 0,1 mol và 0,1 mol D. 0,1 mol và 0,3 mol Bài 7. Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của X là A. 1,0. B. 0,5 C. 2,0 D. 1,4 Bài 8. Hỗn hợp X gồm metylamin, etỵlamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối? A. 36,2 gam B. 39,12 gam C. 43,5 gam D. 40,58 gam Bài 9. Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm hai amin, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với HCl dư, thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của hai amin trong hỗn hợp X là A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N.


Bài 10. Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl 0,8 M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25? A. 41,4 gam B. 40,02 gam C. 51,57 gam D. 33,12 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là: A. CH5N và C4H11N B. C7H7N và C3H9N C. C2H7N và C4H11N D. A hoặc B. Bài 12. Cho 14,835 gam hỗn hợp X gồm 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 25,785 gam hỗn hợp muối. Biết khối lượng phân tử các amin đều nhỏ hơn 80. Công thức phân tử của các amin? A. CH3NH2, C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C2H3NH2, C3H5NH2 và C4H7NH2 C. C2H5NH2, C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2 và C5H11NH2 Bài 13. X và Y là 2 amin đơn chức mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng N là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp gồm X và Y có tỉ lệ số mol n X : n Y = 1: 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 44,16 gam muối. m có giá trị là: A. 22,2 gam B. 22,14 gam C. 26,64 gam D. 17,76 gam Bài 14. X là amin no đơn chức, mạch hở và Y là amin no 2 chức, mạch hở có cùng số cacbon. - Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. - Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là: A. 40,9 gam B. 38 gam C. 48,95 gam D. 32,525 gam Bài 15. Cho 27,45 gam hỗn hợp X gồm amin đơn chức, no, mạch hở Y và anilin tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 1M. Cũng lượng hỗn hợp X như trên khi cho phản ứng với nước brom dư, thu được 66 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là: A. C3H9N B. C2H7N C. C4H11N D. CH5N Bài 16. Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, metỵlenđiamin và etanol phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác 13,8 gam X tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là: A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4 Bài 17. Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức (trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Nồng độ mol/1 dung dịch HCl 0,2M B. Số mol của mỗi chất 0,02 mol C. Công thức của 2 amin CH5N và C2H7N D. Tên gọi của 2 amin metỵlamin và etylamin Bài 18. Cho một hỗn hợp chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt là: A. 0,010 mol; 0,005 mol và 0,020 mol. B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,020 mol. C. 0,010 mol; 0,020 mol và 0,005 mol. D. 0,010 mol; 0,010mol và 0,020 mol. Bài 19. Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của 2 amin là: A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C2H7N và C4H11N D. CH5N và C3H9N Bài 20. Cho 5,9 gam amin no, đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch NaNO2/HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y. Oxi hóa Y sau một thời gian thu được sản phẩm có chứa một anđehit và một axit, lấy sản phẩm đem phản ứng với Na dư thu được 1,344 lít H2. Biết hiệu suất oxi hóa tạo axit là 20%. Xác định CTCT của X. A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. (CH3)2CHNH2 D. CH3CH2CH2NH2 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG


Bài 21. Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nito chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Tách nước Y chỉ thu được mỗi anken duy nhất. B. Trong phân tử X có một liên kết π . C. Tên thay thế của Y là propan-2-ol. D. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh. Bài 22. Cho 24,9 gam hỗn hợp A gồm anlylamin, etylamin, metylamin, isopropylamin phản ứng với dung dịch HCl dư thì sau phản ứng thu được 43,15 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp trên bằng lượng O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng anlylamin trong hỗn hợp là: A. 45,78% B. 22,89% C. 57,23% D. 34,34% Bài 23. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm ba amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Đốt cháy m gam X thu được sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng Ca(OH)2 thấy xuất hiện 15 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch lại thấy xuất hiện thêm 8,75 gam kết tủa nữa. Biết tỉ lệ mol của các amin theo thứ tự từ amin nhỏ đến amin lớn là 1:10:5, công thức của 3 amin và giá trị m là: A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2; m = 4,57 g B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2; m = 6,25 g C. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2; m = 6,25 g

D. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2; m = 4,57 g

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 24. 16,05 gam hỗn hợp X gồm 1 amin thơm, đơn chức và 1 amin no, đơn chức, mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 25,175 gam muối. Đốt cháy hết lượng muối tạo thành thu được 20,16 lít

1 15  CO2 (đktc). Mặt khác cho m gam X phản ứng hết với dung dịch brom dư thấy xuất hiện  x + y  gam 14  3 kết tủa. Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp X thì sản phẩm cháy có VCO : VH O = x : y (tỉ lệ tối giản). m có giá trị 2

2

gần nhất với: A. 24 B. 25 C. 24,5 D. 23 Bài 25. Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với axit nitrơ ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Kết luận nào sau đây là sai? A. 2 amin trên có thể là 2 đồng đẳng kế tiếp. B. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26 gam hỗn hợp X thu được 55 gam CO2. C. Tổng khối lượng 2 ancol sinh ra là 26,5 gam D. Cho amin có phân tử khối nhỏ tác dụng với CH3I theo tỉ lệ mol 1:1 thu được amin bậc hai có phần trăm khối lượng nitơ là 19,178%. Bài 26. Hỗn hợp A chứa 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử CmHnO2N. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A bằng 852,5 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Cho Y phản ứng hoàn toàn với NaNO2 trong dung dịch HCl ở 0 - 5°C được hỗn hợp Z gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Z trong H2SO4 đặc 140°C thu được hỗn hợp T. Trong T tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của amin có KLPT nhỏ trong hỗn hợp Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28%. B. 29%. C. 30%. D. 31%. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN


A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án B. Bài 4. Chọn đáp án D. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án A. Bài 10. Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án D. Bài 12. Chọn đáp án C. Bài 13. Chọn đáp án C. Bài 14. Chọn đáp án B. Bài 15. Chọn đáp án A. Bài 16. Chọn đáp án D. Bài 17. Chọn đáp án B. Bài 18. Chọn đáp án B. Bài 19. Chọn đáp án B. Bài 20. Chọn đáp án D. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: • Đặt CTTQ của X là CxHyNz 14z 0,1918.80 %m N = .100% = 19,18%  z < = 1, 096  z = 1 MX 14

14  x = 4, y = 11 0,1918  CTPT của X là C4H11N. • Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z.  CTCT của X là CH3CH(NH2)CH2CH3, Y là CH3CH(OH)CH2CH3, Z là CH3COCH2CH3 • A sai. Tách nước Y thu được tối đa 3 anken: CH2 = CHCH2CH3; CH3CH = CHCH3 (cis,trans) • B sai. Trong phân tử X không có liên kết π nào. • C sai. Tên thay thế của Y là: butan-2-ol. • D đúng.  Chọn đáp án D. Bài 22. Giải: • Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m HCl = 43,15 − 24,9 = 18, 25gam  n A = n HCl = 0, 5 mol  12x + y + 14 =

• Đặt số mol của anlyl là x, của CnH2n+3N là y: 57x + (14n + 17 ) y = 24, 9 gam  x = 0, 2  26,88   = 1, 2 mol   y = 0, 3  n CO2 = 3x + ny = 22, 4  n = 2   x + y = 0, 5 mol


 %mCH2 =CHCH2 NH2 =

57.0, 2 .100% = 45, 78% 24,9

 Chọn đáp án A. Bài 23. Giải:

• Áp dụng tăng giảm khối lượng có: n HCl =

31, 68 − 20 = 0,32 mol 36,5

20 = 62,5 0,32  Công thức chung cho X là C3,25H9,5N • Đốt cháy m gam X: Đun nóng dung dịch lại thấy xuất hiện thêm kết tủa  Chúng tỏ Ca(OH)2 phản ứng hết, tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. 15 8,75  n CO2 = n Ca ( OH ) + n Ca ( HCO3 ) = + 2. = 0,325 mol 2 2 100 100 0,325  nX = = 0,1 mol  m = 62,5.0,1 = 6, 25 g 3, 25 • Đặt số mol của các amin theo thứ tự tăng dần PTK lần lượt là x, 10x, 5x  x + 10x + 5x = 0,32  x = 0, 02  n X = n HCl = 0,32 mol  M X =

m X = M a min1.0, 02 + M a min 2 .0, 2 + M a min 3 .0,1 = 20 Với M a min 2 = M a min1 + 14, M a min 3 = M a min1 + 28  M a min1 = 45, M a min1 = 59, M a min 3 = 73  CTPT 3 amin là C2H7N, C3H9N, C4H11N  Chọn đáp án B. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 24. Giải: • Đặt CTTQ của amin thơm là CnH2n-5N (a mol), của amin no là CmH2m+3N (b mol).  (14n + 9 ) a + (14m + 17 ) b = 16, 05 gam (1)

• Áp dụng tăng giảm khối lượng có: n HCl =

25,175 − 16, 05 = 0, 25 mol 36,5

( 2)

 a + b = 0, 25 mol • Đốt cháy muối được: n CO2 = na + mb = Từ (1) và ( 3) suy ra 17b + 9a = 3, 45

20,16 = 0,9 mol 22, 4

( 3)

( 4)

a = 0,1  0,1n + 0,15m = 0,9  n = 6, m = 2 . Từ ( 2 ) và ( 4 ) suy ra  b = 0,15  X gồm C6H5NH2 và C2H5NH2. VCO2 0,9 36 • Đốt cháy X luôn được: = =  x = 36, y = 35 VH2O 3,5.0,1 + 3,5.0,15 35 1 15 49,5  m↓ = m C6 H2 Br3 NH2 = .36 + .35 = 49,5 gam  n C6H5 NH2 = = 0,15 mol 3 14 330 0,15 m= .16, 05 = 24, 075 gam 0,1 Gần nhất với giá trị 24


 Chọn đáp án A. Bài 25. Giải: • Đặt công thức chung cho 2 amin là CnH2n+1NH2 CnH2n+1NH2 + HNO2 → CnH2n+1OH + N2 + 2H2O 11, 2 26  n a min = n N2 = = 0,5 mol  M a min = = 52  n = 2,5 22, 4 0,5 • Vì 2 amin có số mol bằng nhau nên M a min1 + M a min 2 = 52.2 = 104

 M a min1 = 31( CH 3 NH 2 )  M a min 2 = 73 ( C 4 H 9 NH 2 )  M a min1 = 45 ( C 2 H 5 NH 2 )  M a min 2 = 59 ( C3 H 7 NH 2 )  Đáp án A đúng. • Đốt cháy 26 gam hỗn hợp được: n CO2 = 2,5.0,5 = 1, 25 mol  m CO2 − 55g  Đáp án B đúng. • n ancol = n a min = 0,5mol  m ancol = 0, 5.53 = 26,5g  Đáp án C đúng. • Trường hợp amin có KLPT nhỏ là CH3NH2: CH3NH2 + CH3I → CH3NHCH3 + HI 14 Sản phẩm sinh ra có %m N = .100% = 31,11% 45 • Trường hợp amin có KLPT nhỏ là C9H5NH2: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI 14 Sản phẩm sinh ra có %m N = .100% = 23, 73% 59  Đáp án D sai.  Chọn đáp án D. Bài 26. Giải: • 2 chất trong A có dạng CmHnO2N A + KOH → dung dịch X + Y gồm 2 amin  Chứng tỏ A là muối amin với axit cacboxỵlic, A đơn chức. o

t • 54,4 gam X + CaO  → 8,96 mol khí T 8,96 nA = nY = nT = = 0, 4 mol 22, 4

• Có n NaOH phaûn öùng = nT = 0,4 mol  nNaOH(X) = 0,8525 − 0,4 = 0,4525 mol  m muoái( X) = 54, 4 − 40.0, 4525 = 36,3 gam  M muoái( X ) =

36,3 = 90,75 0, 4

 Có 1 muối là CH3COONa. • A gồm 2 chất có cùng CTPT, thủy phân A được 2 amin là đồng đẳng kế tiếp (vì Y + NaNO2 / HCl cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp) nên 2 muối thu được cũng là đồng đẳng kế tiếp  Muối còn lại trong X là C2H5COONa. 1 1 • Có n ete = n ancol .60% = .0, 4.60% = 0,12 mol 3 2 8, 04  M ete = = 67 0,12  2 ancol là CH3OH và C2H5OH.  2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2. • Đặt số mol của CH3COONH3C2H5 và C2H5COONH3CH3 lần lượt là a và b


a + b = 0, 4 a = 0,15   82a + 96b = 36,3 b = 0, 25 31.0,15 .100% = 29, 25% 31.0,15 + 45.0, 25 Gần nhất với giá trị 29%.  Chọn đáp án B. DẠNG 4: BÀI TẬP AMIN PHẢN ỨNG VỚI MUỐI Dạng bài tập ít xuất hiện trong các đề thi, nếu có thì cũng thường là những bài dễ, cách hỏi xoay quanh việc xác định công thức amin, khối lượng amin hay khối lượng kết tủa,… Chúng ta chỉ càn phân tích các dữ kiện đã cho là có thể dễ dàng tìm ra ẩn số. Sau đây chúng ta thử làm quen với một số bài tập dạng này. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho 9,3 gam một amin no đơn chức bậc 1 tác dụng với FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin trên là: A. C2H5N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C3H7N. Bài 2. Cho m gam hỗn hợp hai amin đơn chức bậc I có tỷ khối hơi so với hidro là 30 tác dụng với FeCl3 dư thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 18,0 gam chất rắn. Vậy giá trị của m là A. 30,0 gam. B. 15,0 gam. C. 40,5 gam. D. 27,0 gam. Bài 3. Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỷ khối so với không khí bằng 2. Tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,0 gam. B. 10,7 gam. C. 24,0 gam. D. 8,0 gam. Bài 4. Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 10,7 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là: A. 5. B. 8. C. 7. D. 4. Bài 5. Cho m gam hỗn hợp hai amin đơn chức bậc I có tỷ khối hơi so với hidro là 30 tác dụng với FeCl2 dư thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 18,0 gam chất rắn. Vậy giá trị của m là A. 30,0 gam. B. 15,0 gam. C. 40,5 gam. D. 27,0 gam. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 6. Cho 24,9 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 và CuSO4 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức và % khối lượng của 2 amin là: A. C2H7N (27,11%) và C3H9N (72,89%). B. C2H7N (36,14%) và C3H9N (63,86%). C. CH5N (18,67%) và C2H7N (81,33%). D. CH5N (31,12%) và C2H7N (68,88%). Bài 7. Cho hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl thu được 14,2 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp X là A. C2H7N và C3H9N B. CH5N và C2H7N C. CH5N và C3H9N D. C3H9N và C4H11N Bài 8. Để kết tủa hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỷ khối so với H2 là 17,25? A. 41,4 gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. Không đủ điều kiện để tính. Bài 9. Hỗn hợp X gồm 2 muối AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200ml dung dịch A. Sục khí metyl amin tới dư vào dung dịch A thu được 11,7 g kết tủa. Mặt khác cho từ từ dung dịch NaOH tới  %m CH3 NH2 ( Y ) =


dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là: A. 0,1M; 0,75M. B. 0,5M; 0,75M. C. 0,75M; 0,5M. D. 0,75M; 0,1M. Bài 10. Cho hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỷ khối hơi so với hidro là 19 (biết có một amin có số mol bằng 0,15) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Công thức của 2 amin là A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. CH3NH2 và C2H3NH2. C. C2H5CH2 và C2H3NH2. D. CH3NH2 và CH3NHCH3. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: THÔNG HIỂU Bài 1. Chọn đáp án B. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án D. Bài 4. Chọn đáp án D. Bài 5. Chọn đáp án D. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án C. Bài 10. Chọn đáp án A.


CHUYÊN ĐỀ 8: AMINOAXIT A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI 1. Định nghĩa - Aminoaxit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) - Công thức chung: ( H2 N ) x − R − ( COOH ) y Trong phân tử aminoaxit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy aminoaxit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực - Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử 2. Phân loại Dựa vào cấu tạo gốc R để phân 20 aminoaxit cơ bản thành các nhóm. Một trong các cách phân loại là 20 aminoaxit được phân thành 5 nhóm như sau: a) Nhóm 1: các aminoaxit có gốc R không phân cực kị nước, thuộc nhóm này có 6 aminoaxit: Glygam, Ala (A), Val (V), Leu (L), ILe (I), Pro (P) b) Nhóm 2: Nhóm 2: các aminoaxit có gốc R là nhân thơm, thuộc nhóm này có 3 aminoaxit: Phe (F), Tyr (Y), Trp (W) c) Nhóm 3: các aminoaxit có gốc R bazơ, tích điện dương, thuộc nhóm này có 3 aminoaxit: Lys(K), Arg (R), His (H) d) Nhóm 4: các aminoaxit có gốc R phản cực, không tích điện, thuộc nhóm này có 6 aminoaxit: Ser (S), Thr (T), Cys (C), Met (M), Asn (N), Gln (Q) e) Nhóm 5: các aminoaxit có gốc R axit, tích điện âm, thuộc nhóm này có 2 aminoaxit: Asp (D), Glu (E) Tất cả aminoaxit tự nhiên đều thuộc loại a-aminoaxit, nhóm amino −NH2) gắn vào cacbon thứ 2 (hay cacbon d) của axit hữu cơ. Ngoài các nhóm -NH2, -COOH, trong aminoaxit tự nhiên còn chứa các nhóm chức khác như: -OH, -SH, -COCó khoảng 20 aminoaxit cần để tạo protein cho cơ thể, trong đó có 12 loại có thể tạo ra trong cơ thể, còn 8 loại aminoaxit cần phải được cung cấp từ thực phẩm. Tám loại aminoaxit cần thiết đó là: isoleucin, leucin, lysin, metionin, phenylalanin, treonin, tryptophan và valin (isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylalanine, threonine, tryptophan và valine). Hai aminoaxit cần thiết cho sự tăng trưởng cho trẻ con mà người ta cho rằng cơ thể trẻ con chưa tự tổng hợp được, đó là arginin và histidin (arginine và histidine). II. DANH PHÁP  Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: H2NCH2COOH: axit aminoetanoic HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH: axit 2-aminopentanđioic  Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH : axit u-aminopropionic H2N(CH2)5COOH : axit ε-aminocaproic H2N(CH2)6COOH: axit ω-aminoenantoic  Tên thông thường: các aminoaxit thiên nhiên (α-aminoaxit) đéu có tên thường. Ví dụ: H2NCH2COOH: Glyxin (Gly) hay glicocol CH3CH(NH2)COOH: Alanin (Ala) (CH3)2CHCH(NH2)COOH: Valin (Val) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH: Axitglutamic (Glu) III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Các aminoaxit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ 200 - 300°C. - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt (mì chính). -


IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit (tính lưỡng tính của hợp chất aminoaxit) a) Tác dụng lên thuốc thử Màu của phenolphatalein

Tương quan số nhóm -COOH và -NH2

Môi trường dung dịch

của Màu của quỳ tím

Bằng nhau

Trung tính

Tím

Không màu

-COOH nhiều hơn

Axit

Đỏ

Không màu

-NH2 nhiều hơn

Bazơ

xanh

Hổng

b) Tính axit Aminoaxit tác dụng với kim loại (kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa), oxit bazơ và muối. Ví dụ: NH2 - CH2 - COOH + NaOH → NH2 - CH2 - COONa + H2O c) Tính bazơ Ví dụ: NH2 - CH2 - COOH + HC1 → ClNH3 - CH2 – COOH 2. Phản ứng riêng của nhóm COOH (phản ứng este hóa) HCl ( k ) ⇀ Ví dụ: H2NCH2COOH + C2H5OH ↽ H2NCH2COOC2H5 + H2O Thực ra este tạo thành tồn tại dưới dạng muối ClH3NCH2COOC2H5. 3. Phản ứng trùng ngưng - Khi đun nóng, nhóm -COOH tách nước với nhóm -NH2 tạo ra polime thuộc loại poliamit. Ví dụ: xét phản ứng trùng ngưng axit ε – aminocaproic t °,xt,P nH2N(CH2)5COOH  → ( − NH(CH 2 )5 CO − )n + nH2O

axit ε – aminocaproic

policaproamit (nilon-6)

- Từ n aminoaxit khác nhau có thể tạo thành n! polipeptit chứa n gốc aminoaxit khác nhau; n n polipeptit chứa n gốc aminoaxit. V. ỨNG DỤNG - Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α-aminoaxit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt). - Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon - 6 và nilon - 7). - Axit glutamic (HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH) là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH) là thuốc bổ gan. B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H 2 NCH 2 COOH, vừa tác dụng với CH 3 NH 2 ?

A. NaCl

B. HCl

C. CH 3OH

D. NaOH

Bài 2. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2 H8O3 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85 B. 68 C. 45 D. 46 Bài 3. Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau Chất Thuốc thử

X

Y

Z

T

Quỳ tím Nước brom

Hóa xanh Không có kết tủa

Không đổi màu Kết tủa trắng

Không đổi màu Không có kết tủa

Hóa đỏ Không có kết tủa


Chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin B. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic C. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin D. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic Bài 4. Cho các chất có CTPT như sau: CH 2O 2 , CH 2 O3 , C2 H 2 , CaC 2 , C 2 H 5 NO 2 , CH 5 NO3 , C2 H 7 O3 N, C 2 H8 N 2O3 , CH 4 N 2 O, CH8 N 2 O3 . Số các chất là chất hữu cơ là : A. 6 B. 5 C. 4 Bài 5. Chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử lớn nhất? A. Glyxin B. Lysin C. Axit glutamic + NaOH + HCldu Bài 6. Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin → X1 → X 2 , vậy X 2 là

A. H 2 NCH 2 COOH

B. H 2 NCH 2 COONa

C. ClH 3 NCH 2COONa

D. 8 D. Alanin D. ClH 3 NCH 2COOH

Bài 7. Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2 H5O 2 N. X tác dụng được cả với HCl và Na 2 O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1 , Y1 tác dụng với H 2SO 4 tạo ra muối Y2 . Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1 , Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH 3 . CTCT đúng của X, Y, Z là

A. X ( HCOOCH 2 NH 2 ) , Y ( CH 3COONH 4 ) , Z ( CH 2 NH 2COOH ) B. X ( CH 3COONH 4 ) , Y ( HCOOCH 2 NH 2 ) , Y ( CH 2 NH 2 COOH ) C. X ( CH 3COONH 4 ) , Y ( CH 2 NH 2 COOH ) , Z ( HCOOCH 2 NH 2 ) D. X ( CH 2 NH 2 COOH ) , Y ( CH 3CH 2 NO 2 ) , Z ( CH 3COONH 4 ) Bài 8. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T), dãy gồm các hợp chất đều phản ứng với NaOH và dung dịch HCl là: A. X, Y, Z, T B. X, Y, T C. X, Y, Z D. Y, Z, T Bài 9. Chất nào sau đâỵ đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH A. C 2 H 3COOC 2 H 5 B. CH 3COONH 4 C. CH 3CH ( NH 2 ) COOH D. Cả A, B, C Bài 10. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3 N. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phẩn hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là A. HCOONH 3CH 2CH 2 NO 2 B. HOCH 2 CH 2COONH

C. CH 3CH 2CH 2 NH 3 NO3

D. H 2 NCH ( OH ) CH ( NH 2 ) COOH

Bài 11. Một chất hữu cơ X có công thức C3H 9O 2 N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được metan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH 3COOH 3 NCH 3 B. CH 3CH 2COONH 4 C. CH 3CH 2 NH 3COOH D. CH 3 NH 3CH 2 COOH Bài 12. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3 N, tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là A. 31; 46 B. 31; 44 C. 45; 46 D. 45; 44 Bài 13. Cho các phát biểu sau: (1) Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. (2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α -aminoaxit được gọi là liên kết peptit (3) Axit glutamic có công thức là HOOC − CH 2 − CH ( NH 2 ) − CH 2 − COOH


(4) Muối natri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt (5) Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit (6) Khi cho lòng trắng trứng vào Cu ( OH )2 / OH − thì xuất hiện màu tím đặc trưng Các phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 14. Hợp chất hữu cơ X có cồng thức phân tử C3 H12O3 N 2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Bài 15. Trong các phát biểu sau: (a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh. (b) Dung dịch axit glutamic (Glu) làm quỳ tím hóa đỏ. (c) Dung dịch lysin (Lys) làm quỳ tím hóa xanh. (d) Từ axit e-aminocaproic có thể tổng hợp được tơ nilon-6. (e) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh (f) Dung dịch metylamoni clorua làm quỳ tím hóa xanh Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Bài 16. Ứng với công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Bài 17. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H 7 NO 2 , đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X, Y lần lượt là: A. vinylamoni fomat và amoni acrylat B. axit 2-aminopropionic và axit 3- aminopropionic C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic Bài 18. Phát biểu nào sau đây không đúng A. Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều có phản ứng màu biure B. Đốt cháy hoàn toàn một aminoaxit X thu được a mol CO 2 , b mol H 2 O, c mol N 2 ; nếu b = a + c thì X có 1 nhóm − COOH C. Gly, Ala, Val đều không có khả năng hòa tan Cu ( OH )2

D. Các aminoaxit đều là các chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao, tương đối ít tan trong nước và có vị ngọt Bài 19. Aminoaxit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là? A. valin B. lysin C. axit glutamic D. alanin Bài 20. Dung dịch aminoaxit làm quỳ tím chuyển màu xanh là A. Lysin B. Axit glutamic C. Alanin D. Valin HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án B Bài 2. Chọn đáp án C Bài 3. Chọn đáp án D Bài 4. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án C Bài 6. Chọn đáp án D Bài 7. Chọn đáp án D Bài 8. Chọn đáp án B Bài 9. Chọn đáp án D


Bài 10. Chọn đáp án C Bài 11. Chọn đáp án A Bài 12. Chọn đáp án B Bài 13. Chọn đáp án C Bài 14. Chọn đáp án A Bài 15. Chọn đáp án B Bài 16. Chọn đáp án A Bài 17. Chọn đáp án D Bài 18. Chọn đáp án D Bài 19. Chọn đáp án C Bài 20. Chọn đáp án A DẠNG 2: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY AMINOAXIT Cách 1: y z y t Phản ứng cháy: C x H y Oz Nt + ( x + − )O2 → xCO2 + H 2O + N 2 4 2 2 2 - Đối với muối của aminoaxit với kim loại kiềm (M) sản phẩm cháy có thêm muối cacbonat của kim loại kiềm (M2CO3). - maa = mC + mH + mO /aa + mN - BTNT oxi: nO /aa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O • Chú ý: - Nếu nH 2O − nCO2 = na min oaxit  aminoazit chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2 hoặc ami-aminoaxit chứa 2 nhóm COOH và 4 nhóm NH2 - Nếu nH 2O = nCO2 thì aminoaxit có chứa 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2

Cách 2: Đặt công thức tổng quát của aminoaxit: Cn H 2 n + 2− 2 k +t Oz N t

t 3n + 1 − k + − z t t 2 Cn H 2 n + 2− 2 k +t Nt Oz + O2 → nCO2 + (n + 1 − k + ) H 2O + N 2 2 2 2 Aminoaxit no, mạch hở (1 nhóm NH2; 1 nhóm COOH)  k = 1; t = 1; z = 2 Cn H 2 n+1 NO2 +

 nH 2O − nCO2

3n − 1,5 1 O2 → nCO2 + (n + 0,5) H 2O + N 2 2 2 = 0,5naa

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam aminoaxit X chứa 1 nhóm − NH2 và 1 nhóm − COOH thu được 6,72 lít CO2, 1,12 lít N2 và 4,5 gam H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là: A. 17,4 B. 15,2 C. 8,7 D. 9,4 Bài 2. Chất X (chứa C, H, O, N) có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 35,96%. X tác dụng với NaOH và với HCl, X có nguồn gốc từ thiên nhiên và Mx < 100. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH(NH2) COOH. Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn a mol một aminoaxit X được 2a mol CO2, 2,5a mol nước và 0,5a mol N2. X có CTPT là: A. C2H5NO4 B. C2H5N2O2 C. C2H5NO2 D. C4H10N2O2 Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 22,25 gam alanin, sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành tối đa là:


A. 75gam B. 7,5 gam C. 25 gam D. 50 gam Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít N2 (đều đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. CTCT thu gọn của X là: A. H2NCH2CH2COOH B. H2NCH2COOC3H7 C. H2NCH2COOC2H5 D. H2NCH2COOCH3 Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam một chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 44,5. Công thức phân tử của X là: A. C3H5O2N B. C3H7O2N. C. C2H5O2N2 D. C3H9ON2 Bài 7. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp A gồm 2 amino axit no là đổng đẳng kế tiếp có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thì thu được 0,25 mol CO2. CTPT của 2 aminoaxit là A. C2H5NO2, C3H7NO2 B. C2H5NO2, C4H9NO2 C. C2H5NO2, C5H11NO2 D. C3H7NO2, C4H9NO2 Bài 8. Aminoaxit X có công thức CxHyO2N. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch NaOH đặc thấy khối lượng bình tăng thêm 25,7 gam. Số công thức cấu tạo của X là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol α-aminoaxit A no có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thì thu được 0,4 mol CO2. Công thức cấu tạo của A là: A. H2NCH2COOH B. H2NCH(CH3)COOH C. H2NCH2CH2CH2COOH D. H2NCH2CH2COOH Bài 10. Đốt cháy 9 gam hỗn hợp A gồm 2 aminoaxit no là đồng đẳng kế tiếp có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thì thu được 7,84 lít CO2 (đktc) (biết tỉ khối hơi của A so với H2 = 45). CTPT của 2 aminoaxit là A. C2H5NO2, C3H7NO2 B. C2H5NO2, C4H9NO2 C. C2H5NO2, C5H11NO2 D. C3H7NO2, C4H9NO2 B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm − NH2 và một nhóm −COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45 g B. 60 g C. 120 g D. 30 g Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hợp chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, không khí gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích. CTPTcủa X là: A. C2H5O2N B. C3H7O2N C. C4H9O2N D. C4H7O2N Bài 13. Hỗ hợp X gồm 2 aminoaxit no (chỉ có nhóm chức −COOH và −NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam B. 13 gam C. 10 gam D. 15 gam Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)X và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,1 mol D. 0,05 mol Bài 15. Xác định thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết 29,5 gam hỗn hợp X gồm CH3CH(NH2)COOH và CH3COOCH(NH2)CH3. Biết sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch NaOH thì khối lượng bình đựng tăng 70,9 gam.


A. 44,24 lít B. 42,75 lít C. 28,25 lít D. 31,92 Bài 16. Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,0 B. 8 và 1,5 C. 8 và 1,0 D. 7 và 1,5 Bài 17. Khi thủy phân một protein X thu được hỗn hợp gồm 2 aminoaxit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết mỗi chất đều chứa một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 aminoaxit rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng 32,8 g. CTCT của 2 aminoaxit là: A. H2NCH(CH3)COOH, C2H5CH(NH2)COOH B. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH C. H2NCH(CH3)COOH, H2N(CH2)3COOH D. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH Bài 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m + 11 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 35,28 lít O2 (đktc). Tính m? A. 40,3 gam B. 32,8 gam C. 49,2 gam D. 41,7 gam Bài 19. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Đốt cháy 53,2 gam X thì thu được tổng khối lượng sản phẩm là: A. 96,5 gam B. 95,6 gam C. 23,9 gam D. 70,4 gam Bài 20. Cho a gam hỗ hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 3,255 B. 2,135 C. 2,695 D. 2,765 C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2 H 2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các aminoaxit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. Alanin Bài 22. Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 α - aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl tác dụng với 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 140ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của hai α - aminoaxit là 1,56. Aminoaxit có khối lượng phân tử lớn là: A. Valin B. Tyrosin C. Phenylalanin D. Alanin Bài 23. X là một α-amino axit no, chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm −NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là: A. 11,25 gam B. 13,35 gam C. 22,50 gam D. 26,70 gam Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam aminoaxit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol H2O và và b mol CO2. Cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HCl dư vào Y đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 72,45 gam muối. Giá trị của a là ? A. 0,542 B. 0,300 C. 0,645 D. 0,486 Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam aminoaxit X có dạng R(NH2)x(COOH)y (R là gốc hiđrocacbon) cần vừa đủ 35,28 lít không khí (đktc, chứa 20% thể tích O2), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam H2O.


Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH IM, tạo ra 13,8 gam muối. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 39,51% B. 24,24%. C. 43,54%. D. 34,41%. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với HCl thì thu được bao nhiêu gam muối? A. 75,52 B. 84,96 C. 89,68 D. 80,24 Bài 27. Hợp chất hữu cơ X có một nhóm amino, một chức etse. Đốt cháy gam X cần 4,2 lít O2, sau phản ứng dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 10 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,75 gam. Thể tích khí thoát ra khỏi bình chiếm 7,14% tổng sản phẩm khí và hơi. Đun nóng bình lại thấy xuất hiện thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Xà phòng hóa a gam chất X được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol thu được đi qua CuO dư, t° thu anđehit Y. Cho Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của a là: A. 3,8625 B. 3,3375 C. 6,675 D. 7,725 Bài 28. Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau Mx < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HC1. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Giá trị của x là 0,075 B. X có phản ứng tráng bạc C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%. Bài 29. Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm tương ứng 48 : 49 ai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (Mz > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 31,880 B. 38,792 C. 34,312 D. 34,760 Bài 30. Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cẩn 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,195 B. 6,246 C. 7,115 D. 9,876 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN


A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án C Bài 2. Chọn đáp án A Bài 3. Chọn đáp án C Bài 4. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án D Bài 6. Chọn đáp án B Bài 7. Chọn đáp án A Bài 8. Chọn đáp án C Bài 9. Chọn đáp án A Bài 10. Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án C Bài 12. Chọn đáp án B Bài 13. Chọn đáp án B Bài 14. Chọn đáp án A Bài 15. Chọn đáp án D Bài 16. Chọn đáp án A Bài 17. Chọn đáp án B Bài 18. Chọn đáp án D Bài 19. Chọn đáp án B Bài 20. Chọn đáp án A C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. Giải: 1, 68 2, 64 = 0, 075 mol; nCO2 = • nO2 = = 0, 06 mol; 22, 4 44

0, 224 1, 26 = 0, 01 mol = 0, 07 mol; nN 2 = 18 22, 4 • Áp dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng cháy có: nO ( Z ) = 2.0, 06 + 0, 07 − 2.0, 075 = 0, 04 mol nH 2O =

 nC : nH : n O : nN = 0, 06 : 0,14 : 0, 04 : 0, 02 = 3 : 7 : 2 :1

 Công thức đơn giản nhất hay CTPT của Z là: C3 H 7O2 N • Có m = 12.0, 06 + 0,14 + 16.0, 04 + 14.0, 02 = 1, 78 gam  nZ =

1,78 = 0, 02 mol 89

• Áp dụng bảo toàn khối lượng trong phản ứng thủy phân có: 4, 06 + 18.2.0, 02 = mY + 1, 78  mY = 3 gam

3 = 75  Y có CTCT là H2NCH2COOH (Glyxin) 0, 04  Chọn đáp án A. Bài 22. Giải: • Đặt công thức chung cho 2 α - aminoaxit là CnH2n+1NO2. 40,15.20% = 0, 22 mol, nKOH = n X + nHCl = 3.0,14 = 0, 42 mol • nHCl = 36,5  MY =

nKOH = n X + nHCl = 3.0,14 = 0, 42 mol • Có mbình tăng = mCO2 + mH 2O = 44.n.0, 2 + 18.

2n + 1 .0, 2 = 32,8 gam 2


 n = 2,5  Aminoaxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là C2H5NO2  Khối lượng phân tử của aminoaxit còn lại = 75.1,56 = 117  Aminoaxit có khối lượng phân tử lớn hơn có CTPT là C5H9NO2, CTCT là: (CH3)2CHCH(NH2)COOH (Valin)  Chọn đáp án A. Bài 23. Giải: C H NO : 2 x mol + O2 • đipeptit: m1 g →  n 2 n +1 2  → H 2O : [ x.(2n + 1) − x ] mol  H 2O : – x mol  0,3 = 2nx (1)

Cn H 2 n+1 NO2 : 4 x mol 8    + O2   → H 2O :  2 x.(2n + 1) − x  • tripeptit: m2 g →  2 8 3    H 2O : – 3 .4 x = − 3 x mol 2  0,55 = 4nx − x (2) 3 n = 2  m = (14n + 47).2 x = 11, 25 gam  Chọn đáp án A. • Từ (1) và (2) suy ra:   x = 0, 075 Bài 24. Giải:  nCO = ( x + t ).nX = b • Đốt cháy 12,36 gam X được:  2  nH 2O = (1 + 0,5 y + 0,5t ).nX = a  x + t < 1 + 0,5 y + 0,5t ⇔ x − 0,5 y + 0,5t < 1 (1) • 72,25 gam muối gồm: 0,4 mol KCl, 0,3 mol NaCl, 0,2 mol ClH3NCxHy(COOH)t:  74,5.0, 4 + 58,5.0,3 + (12 x + y + 45t + 52,5).0, 2 = 72, 45  12 x + y + 45t = 73  t = 1, x = 2, y = 4 • 12,36 g X tương đương với

12,36 mol X  a = 3,5n X = 0, 486 mol 89

 Chọn đáp án D. Bài 25. Giải:

• Đốt cháy X cần nO2 = 20%.

35, 28 6, 72 4,86 = 0,315 mol thu được: nCO2 = = 0,3 mol, nH 2O = = 0, 27 mol 22, 4 22, 4 18

BTNTO  → nO ( X ) = 2.0, 3 + 0, 27 − 2.0,315 = 0, 24 mol

BTNTO  → mX = 44.0, 3 + 18.0, 27 + 28nN 2 − 32.0,315

 mX = 7,98 + 14.

x x nO ( X ) = 7,98 + 1, 68. 2y y

• Muối thu được gồm a mol NaCl,

0,12 mol R(NH2)X (COONa)y y

 0,12 a + y. y = 0,16   0,12  58,5a + (M R + 16 x + 67 y ). = 13,8 y   0,12 x = 7,98 + 1, 68. (M R + 16 x + 45 y ). y y 


 a + 0,12 = 0,16  a = 0, 04     x x 58, 5 a + 7, 98 + 1, 68. + 22.0,12 = 13,8   y = 0,5 y   16.0, 24  mX = 7,98 + 1, 68.0,5 = 8,82 g  %mO ( X ) = .100% = 43,54% 8,82  Chọn đáp án C. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 26. Giải: 46,368 8, 064 = 2, 07 mol; nN 2 = = 0,36 mol • nO2 = 22, 4 22, 4 • Giả sử hỗn hợp X gồm: CmH2m+2+tNt (1 mol); (H2N)xR(COOH)y (2 mol)  nHCl phan ung = t + 2 x = 4 mol  x = 1; t = 2

 nNaOH phan ung = 2 y = 4 mol  y = 2  Trong a gam X gồm b mol CnH2n+4N2 (Y); 2b mol H2NCmH2m-1(COOH)2. • Áp dụng bảo toàn nguyên tố N có: nN 2 = b + 2b.0,5 = 0,36 mol  b = 0,18

• Phản ứng cháy:

t Cn H 2 n + 4 N 2 + (1,5n + 1)O2  → nCO2 + (n + 2) H 2O + N 2

0,18  → 0,18(1,5 n + 1) H 2 NCm H 2 m−1 (COOH )2 + (1,5m + 0, 75) O 2 → (m + 2)CO2 + (m + 1,5) H 2O + 0, 5 N 2

0,36 →

0,36(1,5m+ 0, 75)

 nO2 = 0,18(1,5n + 1) + 0,36(1,5m + 0, 75) = 2, 07 mol ⇔ 3n + 6m = 18  Nghiệm: n = 2; m = 2 hoặc n = 4; m = 1 Với n = 2; m = 2  A là C2H8N2 = 0,18 mol; B là H2N−C2H3(COOH)2 = 0,36 mol  mX = a = 60.0,18 + 133.0,36 = 58,68 gam Với n = 4; m = 1  A là C4H12N2 = 0,18 mol; B là H2N−CH(COOH)2 = 0,36 mol  mX = a = 0,18.88 + 0,36.119 = 58,68 gam • Tóm lại cả 2 TH ta đều có a = 58,68 gam • nHCl phản ứng = 0,36.2 + 0,36 = 0,72 mol • Áp dụng bảo toàn khối lượng có: mmuối = mX + mHCl phản ứng = 58,68 + 36,5.0,72 = 84,96 gam  Chọn đáp án B. Bài 27. Giải: • Đun nóng bình lại thấy xuất hiện kết tủa chứng tỏ Ca(OH)2 phản ứng hết, sau phản ứng thu được CaCO3 và Ca(HCO3)2. 10 2,5  nCO2 = nCaCO3 + 2nCa ( HCO3 )2 = + 2. = 0,15 mol 100 100 9, 75 − 44.0,15  nH 2O = = 0,175 mol 18 • Khí thoát ra khỏi bình là N2: nN 2 %VN2 = .100% = 7,14%  nN2 = 0, 025 mol 0,15 + 0,175 + nN2

• Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:


nO ( X ) = 2.0,15 + 0,175 − 2.

4, 2 = 0,1mol 22, 4

 nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0, 35 : 0,1: 0, 05 = 3 : 7 : 2 :1

Mà X có một nhóm amino, một chức etse nên CTPT của X là C3H7NO2  CTCT của X là H2NCH2COOCH3  Ancol là CH3OH 1 1 16, 2 = 0, 0375 mol  a = 89.0,0375 = 3,3375 gam  n X = nCH3OH = n Ag = . 4 4 108  Chọn đáp án B. Bài 28. Giải: • 0, 4 mol M + O2 → 0, 65 mol CO2 + 0, 7 mol H 2O + N 2

0, 65 = 1, 625 0, 4  X là HCOOH ( B đúng)  Y là axit no, đơn chức. • nH 2O > nCO2  Chứng tỏ Z có 1 chức –COOH và no.  Số C trung bình =

nZ =

nH 2O − nCO2

0, 5

= 0,1 mol

0,3 = 0,075 mol Z  x = 0,075  A đúng. 0, 4 0, 4 − 0,1 = 0,15 mol • Trong 0,4 mol M: nX = nY = 2  46.0,15 + M Y .0,15 + M Z .0,1 = 12.0, 65 + 2.0, 7 + 14.0,1 + 16.0,8  Trong 0,3 mol M có 0,1.

 3M Y + 2 M Z = 330  M Y = 60(CH 3COOH ), M Z = 75( H 2 NCH 2COOH )

60.0,15  %mY = 23, 4 .100% = 38, 46%   C sai, D đúng. 75.0,1 % m = .100% = 32, 05% Z  23, 4  Chọn đáp án C. Bài 29. Giải: • Đặt nCO2 = 48 x mol, nH 2O = 49 x mol BTKL  → 44.48 x + 18.49 x + 28.0, 02 = 25,56 + 1, 09.32  x = 0, 02

 nCO2 = 0, 96   nH 2O = 0,98

• nN2 = 0, 02 mol  nZ = 0, 04 mol Có nZ =

nH 2O − nCO2

0,5

 Các este đều no, đơn chức, mạch hở.

nCO = na + 0, 04m = 0,96 Cn H 2 nO : a mol  2  a = 0,32 • X Cm H 2 m+1 NO2 : 0, 04 mol mH = (14n + 32).a + (14 m+ 47).0,04 = 25,56 g  0,32n + 0,04m = 0,96 Do m > 2  n < 3  Có một este là HCOOCH3  Ancol là CH3OH (0,32 mol) • nKOH phản ứng = a + 0,04 = 0,36 mol  nKOH ban đầu = 0,36 + 0,36.20% = 0,432 mol • nH 2O = nZ = 0, 04 mol


BTKL  → m = 25,56 + 56.0, 432 − 32.0,32 − 18.0, 04 = 38, 792 g

 Chọn đáp án B. Bài 30. Giải: Cách 1: Đặt CTTQ của X là Cn H

Cn H

11 2 n+ −2 m 3

2n+

11 −2m 3

N 5 O2 m 3

11 5  3n 3m 11    t N 5 O2 m +  − +  O2  → nCO2 +  n + − m  H 2O + N 2 2 12  6 6  2   3

  3n 3m 11  +  .0, 03 = 0,1775mol  n = 13  nO2 =  − 2 12     2 3  n = 0, 03n = 0,13mol  m = 1  CO2

353  353   mmuoi tao boi X = 0, 03.  + 40 − 18  = 4,19 g 3 3    m = 4,19 + 58,5.0, 05 = 7,115 gam  MX =

Cách 2:

CH 4 : 0, 03 mol CO2 : 0,13 mol  NH : 0, 05 mol   +0,1775 mol O2 →  H 2O : c mol X : 0, 03 mol →  CH : a mol 2   N : 0, 025 mol  2 COO : b mol BTNTO   → 2b + 2.0,1775 = 2.0,13 + c  a = 0, 07  BTNTH    → 4.0, 03 + 0, 05 + 2a = 2c  b = 0, 03  BTNTC c = 0,155   → 0, 03 + a + b = 0,13

BTKL  → mY = mX + 22b + 58,5nHCl = 7,115 g

 Chọn đáp án C. DẠNG 3: BÀI TẬP AMINOAXIT PHẢN ỨNG VỚI AXIT/BAZƠ - Công thức chung của aminoaxit: (H2N)a−R−(COOH)b - Dựa vào phản ứng trung hòa với dung dịch kiềm để xác định b. Phương trình phản ứng: (H2N)a−R−(COOH)b + bNaOH → (H2N)a−R−(COONa)b + bH2O n NaOH = b = số nhóm chức axit −COOH n amin

- Dựa vào phản ứng với dung dịch axit để xác định a - Khi thay NaOH bằng Ca(OH)2, Ba(OH)2,... nên viết phản ứng (II) theo dạng: ( H 2 N )a − R − ( COOH )b + bOH − → ( H 2 N )a − R − (COO − )b + bH 2O Phương trình phản ứng: ( H 2 N )a − R − ( COOH )b + aHCl → ( ClH 3 N )a − R − (COOH) b n HCl = a = số nhóm chức bazơ −NH2 n amin

• Chú ý: - Việc tìm gốc R dựa trên tổng số nhóm chức để xác định hóa trị của gốc R và suy ra công thức tổng quát của gốc nếu giả thiết cho biết gốc R có đặc điểm gì? Ví dụ: H2N−R−(COOH)2 với R − gốc nó  R là gốc no hóa trị III  R có dạng CnH2n-1


- Nếu gốc R không rõ là no hay chưa no thì nên dùng công thức tổng quát là CxHy rồi dựa vào kết luận của gốc R để biện luận (cho x chạy tìm y tương ứng) A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. X là một α−aminoaxit có công thức tổng quát dạng H2N−R−COOH. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là? A. H2N−CH2−COOH. B. H2N−CH2−CH2−COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. CH3 CH2CH(NH2)COOH. Bài 2. Cho 11,25 gam glyxin phản ứng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối tạo thành là: A. 16,725 gam. B. 16,575 gam. C. 16,275 gam. D. 16,755 gam. Bài 3. Cho hỗn hợp gồm 8,9 gam alanin và 23,4 gam valin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là: A. 1. B. 2. C. 1,5. D. 2,5. Bài 4. Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 30,65 gam. B. 22,65 gam. C. 34,25 gam. D. 26,25 gam. Bài 5. Trung hòa hết 22,25 gam một α−aminoaxit X chỉ chứa 1 nhóm −COOH trong phân tử bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 27,75 gam chất rắn. CTPT của X là: A. C3H7NO2. B. C2H5NO2. C. C3H8N2O2. D. C4H9NO2. Bài 6. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm −COOH và 2 nhóm −NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205g muối khan. Tìm công thức phân tử của Y. A. C5H12N2O2. B. C5H10N2O2. C. C4H10N2O2. D. C6H14N2O2. Bài 7. Cho 44,1 gam axit glutamin phản ứng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng tạo thành số gam muối là: A. 57,3 gam. B. 50,7 gam. C. 55,05 gam. D. 64,8 gam. Bài 8. Cho 200 ml dung dịch X gồm glyxin 0,5M và alanin 1M phản ứng với 500 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Thể tích dung dịch HCl 2M cần thiết để trung hòa dung dịch Y là: A. 200 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 300 ml. Bài 9. Để phản ứng hết với m gam lysin cần 100 ml dung dịch NaOH 2M. Cũng lượng lysin trên phản ứng với tối đa V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 300 ml. B. 200 ml. C. 400 ml. D. 500 ml. Bài 10. Cho m gam axit glutamic phản ứng hết với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 42,2 gam chất rắn. Tính m? A. 58,8 gam. B. 32,48 gam. C. 29,4 gam. D. 35,6 gam. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Aminoaxit X có công thức (H2N)C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với: A. 10,45. B. 6,35. C. 14,35. D. 8,05. Bài 12. Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là A. 0,175. B. 0,125. C. 0,150. D. 0,275. Bài 13. Đun nóng hỗn hợp glyxin và axit glutamin thu được hợp chất hữu cơ G. Nếu G tác dụng với dung dịch HCl nóng theo tỷ lệ mol tối đa là nG : naxit = 1 : 2, thì G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo tỷ lệ mol nG : nNaOH tối đa là: A. 1 : 1. B. 1 : 4. C. 1 : 3. D. 1 : 2.


Bài 14. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449% : 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. H2N−C2H4COOH. B. H2NCOO−CH2CH3. C. H2NCH2COO−CH3. D. CH2=CHCOONH4. Bài 15. Hỗn hợp A gồm hai α - aminoaxit đều chứa nhóm –COOH và một nhóm amino trong phân tử (tỷ lệ mol 3:2). Lấy 17,24 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch B cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là: A. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH. C. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH; D. H2NCH2COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH. Bài 16. Cho 1 mol gam một aminoaxit X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là: A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. Bài 17. Hợp chất Y là một α - aminoaxit. Cho 0,02 mol Y tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau đó cô cạn được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hòa 1,47 gam Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam muối. Biết Y có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT của Y là? A. H2NCH2CH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH. C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. HOOCCH2CH(NH2)COOH. Bài 18. Cho 0,1 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được chất hữu cơ Y. Lấy toàn bộ chất Y đem phản ứng với dung dịch HCl 1M thấy vừa hết 200 ml dung dịch. Sau phản ứng cô cạn thu được 19,8 gam chất rắn khan Z. CTCT thu gọc của X là: A. H2N−C3H6−COOH. B. (H2N)2−C3H5−COOH. C. H2N−C3H5−(COOH)2. D. H2N−C2H4−COOH. Bài 19. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N – R – COOR’ (R, R’ lần lượt là các gốc Hidrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng với CuO(đun nóng) để được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là A. 3,56. B. 5,24. C. 2,67. D. 4,45. Bài 20. Cho 20 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch X chứa 27,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65. B. 53,10. C. 33,50. D. 52,8. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21. X là este của axit glutamic, không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất X trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu được một ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng lượng ancol Y trên với H2SO4 đặc ở 170° thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn, thu được chất rắn khan T. Khối lượng của chất rắn khan T là: A. 10,85 gam. B. 7,34 gam. C. 9,52 gam. D. 5,88 gam. Bài 22. X là một α - aminoaxit có chứa vòng thơm và 1 nhóm −NH2 trong phân tử. Biết 50ml X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH


1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thụ được 40,6 gam muối. Số CTCT thỏa mãn X là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 46,9 gam hỗn hợp A gồm CH2=CHCH(NH2)COOH, H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2CHCH(NH2)COOH bằng lượng O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 38,08 lít CO2 (đktc). Mặt khác nếu cho 46,9 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch HCl dư thì sau phản ứng thu được 65,15 gam muối. Phần trăm khối lượng CH2=CHCH(NH2)COOH trong hỗn hợp là: A. 64,61%. B. 21,54%. C. 43,07%. D. 32,30%. Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit no đơn chức mạch hở (RCOOH), glyxin, alanin, và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác, 43,1 gam X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là: A. 58,5 gam. B. 60,3 gam. C. 71,1 gam. D. 56,3 gam. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 25. Hỗn hợp A gồm axit caboxylic đa chức X và aminoaxit Y (X, Y đều no, hở, có cùng số nguyên tử C và có cùng số nhóm chức −COOH; nX < nY). Lấy 0,2 mol A cho tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (dư) thì thu được dung dịch B, chia B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol HCl. - Phần 2: Cô cạn thu được 17,7 gam chất rắn. Xác định % về khối lượng của X trong hỗn hợp A? A. 36,81. B. 55,22. C. 42,12. D. 40,00. Bài 26. X và Y đều là α - aminoaxit no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH, còn Y có 1 nhóm −NH2 và 2 nhóm −COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong Z là: A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Bài 27. Một hỗn hợp Y gồm 2 α - aminoaxit A và B, mạch hở, có tổng số mol là 0,2 mol và không có α aminoaxit nào có từ 3 nhóm −COOH trở lên. Cho hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Mặt khác, lấy m gam hỗn hợp Y cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, sau khi cô cạn thu được 17,04 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm khí đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 26 gam kết tủa. Biết chất A có số nguyên tử nhỏ hơn chất B, nhưng lại chiếm tỷ lệ về số mol nhiều hơn B. Công thức cấu tạo của A, B là: A. H2NCH(CH3)COOH, HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH. C. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH2COOH, HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Câu 1: Chọn đáp án C. Câu 2: Chọn đáp án A. Câu 3: Chọn đáp án C. Câu 4: Chọn đáp án A. Câu 5: Chọn đáp án A. Câu 6: Chọn đáp án A. Câu 7: Chọn đáp án A. Câu 8: Chọn đáp án B. Câu 9: Chọn đáp án C.


Câu 10: Chọn đáp án C. B. TĂNG TỐC: THỒNG HIỂU Câu 11: Chọn đáp án A. Câu 12: Chọn đáp án B. Câu 13: Chọn đáp án A. Câu 14: Chọn đáp án C. Câu 15: Chọn đáp án D. Câu 16: Chọn đáp án A. Câu 17: Chọn đáp án C. Câu 18: Chọn đáp án A. Câu 19: Chọn đáp án C. Câu 20: Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 21: Giải: • X là este của axit glutamin, không tác dụng với Na  Chứng tỏ X có 2 chức este. 1 1 0, 672  nX nY = . = 0, 015 mol . 2 2 22, 4 • Vì hiệu suất tách nước của olefin đạt 75% nên thực tế số mol X bằng

0, 015 = 0, 02 mol . 75%

• Chất rắn Z gồm NaOOC(CH2)2CH(NH2)COONa, NaOH (có thể dư).  T gồm HOOC(CH2)2CH(NH3Cl)COOH và NaCl.  m T = 183,5n T + 58,5n NaCl = 183,5.0, 02 + 58,5.0,1 = 9,52 gam .  Chọn đáp án C. Bài 22: Giải: • Ta có: n X = n HCl = 0, 04 mol; n NaOH = n HCl + an X = 0, 08 mol (a là số nhóm −COOH trong X)

 0, 04 + 0,04a = 0, 08  a = 1  Công thức X có dạng: H2N−CxHy−COOH • Trong 50 ml dung dịch chứa 0,04 mol X  Trong 250 ml dung dịch chứa 0,2 mol X.  nmuối = nX = 0,2 mol 40,6  M H2 N −Cx H y −COOK = = 203  12x + y = 104  x = 8, y = 8 0, 2 • Các CTCT thỏa mãn X (α − aminoaxit) là:


Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.  Chọn đáp án C. Bài 23: Giải: • Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m HCl = 65,15 − 46, 9 = 18, 25 gam  n A = n HCl = 0,5 mol . • Đặt số mol của CH2=CHCH(NH2)COOH là x, của CnH2n+1NO2 là y. 101x + (14n + 47 ) y = 46,9 gam  x = 0, 2  38, 08    n CO2 = 4x + ny = = 1, 7 mol   y = 0,3 22, 4  n = 3   x + y = 0,5 mol 101.0, 2  %mCH2 =CHCH( NH2 )COOH = .100% = 43, 07% . 46,9  Chọn đáp án C. Bài 24: Giải: • X gồm: RCOOH, HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH, CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2COOH. • 43,1 gam X + HCl: Có n − NH 2 ( X ) = n HCl = 0,3 mol  m O( X ) = 43,1 − 12.1, 4 − 2.1, 45 − 14.0,3 = 19, 2 gam

1 n = 0, 6 mol 2 O( X ) • 43,1 gam X + NaOH: Có n H 2O = n − COOH ( X ) = 0, 6 mol  n O( X ) = 1, 2mol  n − COOH( X ) =

Áp dụng bảo toàn khối lượng có: mchất rắn khan = 43,1 + 40.0,7 – 18.0,6 = 60,3 gam.  Chọn đáp án B. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 25: Giải: • X, Y đều no, hở, có cùng số nguyên tử C và có cùng số nhóm chức −COOH nên đặt CTTQ của X là RHb(COOH)a, của Y là (H2N)bR(COOH)a, (a > 1) Đặt số mol của X, Y trong mỗi phân tử x, y  x + y = 0,1 (x < y) • 0,2 mol A+ 0,5 mol NaOH thì NaOH dư  Chứng tỏ X, Y có 2 nhóm −COOH (a = 2) • Phần 1: n HCl = n NaOH + n − NH2  yb = 0,31 − 0, 25 = 0, 06 • Phần 2: n NaOH dö = 0, 25 − 0,1.2 = 0, 05 mol


m chaát raén = 40.0, 05 + ( R + b + 134 ) x + ( R + 16b + 134 ) .y = 17, 7 g

 R.0,1 + 134.0,1 + bx + 16.0, 06 = 15, 7  0,1R + bx = 1,34 R<

1,34 = 13, 4  R = 13 ( CH ) , b = 1 0,1

 CTCT của X là CH2(COOH)2, của Y là H2NCH(COOH)2 • x = 0, 04, y = 0, 06

 %m X( A ) =

104.0, 04 .100% = 36,81% 104.0, 04 + 119.0, 06

 Chọn đáp án A. Bài 26: Giải: • Đặt số mol của X và Y lần lượt là a và b  a + b = 0,25 • Z + NaOH: Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m Z + 40. ( a + 2b ) = 40, 09 + 18. ( a + 2b )

 m Z = 40, 09 − 22. ( a + 2b )

(1)

( 2)

• Z + HCl: Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m Z + 36, 5. ( a + b ) = 39, 975 gam ( 3) • Từ (2) và (3) suy ra 40,09 – 22.(a + 2b) = 39,975 – 36,5.(a + b) (4) a = 0, 08  m Z = 30,85 gam • Từ (1) và (4) suy ra  b = 0,17 • Đặt CTTQ của X là CnH2n+1NO2  CTTQ của Y là CnH2n-1NO4  0, 08. (14n + 47 ) + 0,17. (14n + 77 ) = 30,85  n = 4

 %m X =

103.0, 08 .100% = 26, 71% . 30,85

 Chọn đáp án B. Bài 27: Giải: Cách nhanh nhất để giải quyết bài toán này là thử đáp án! Đặt số mol A và B trong m gam Y lần lượt a và b (a > b). • Áp dụng bảo toàn khối lượng có: m + m Ba( OH ) = m H2O + m muoái 2

 m = 18.2.0, 06 + 17, 04 − 171.0, 06 = 8,94 gam • n CO2 = n CaCO3 =

26 = 0, 26 mol 100

Thử đáp án:

6  2n Ba ( OH )2 = a + 2b = 0,12 mol a = 775 • A.   m Y = 89a + 147b = 8,94 g b = 87  1550  Loại (vì a < b) 48  2n Ba ( OH )2 = a + 2b = 0,12 mol a = 425 • B.   m Y = 75a + 133b = 8,94 g b = 3  850


48 3 .2 + .4 = 0, 24 mol ≠ 0, 26  Loại. 425 850 87  2n Ba ( OH )2 = a + 2b = 0,12 mol a = 700 • C.   m Y = 75a + 89b = 8,94 g b = − 3  700  Loại. 2n Ba ( OH )2 = a + 2b = 0,12 mol a = 0,08  • D.  b = 0,02 m Y = 75a + 147b = 8,94 g  n CO2 =

 n CO2 = 0, 08.2 + 0, 02.5 = 0, 26 mol  Chọn đáp án D. DẠNG 4: CÁC BÀI TẬP CỦA HỢP CHẤT CXHYNO2 1 Muối của NH3 (hoặc amin R-NH2) và axit hữu cơ (R’COOH) Ví dụ: C2H7NO2 (X) sẽ có 2 dạng muối được tạo thành từ 2 phản ứng sau NH3 + CH3COOH → CH3COONH4 CH3NH2 + HCOOH → HCOONH3CH3 Dấu hiệu nhận biết: Tính độ bất bão hòa ∆ : ∆ = 0 Hợp chất X sẽ phản ứng với NaOH tạo sản phẩm là chất khí, làm xanh giấy quỳ tím.  Aminoaxit H2N-R-COOH: ∆ = 1  Este của aminoaxit H2N-R-COOR’ Khi phản ứng với NaOH, sản phẩm thu được là ancol R’OH (hoặc anđehit RCHO, xeton R(R’)C=O nếu gốc R không no) ∆ =1  Hợp chất nitro R-NO2 Phản ứng với dung dịch Fe + HCl tạo thành amin, làm xanh quỳ tím ẩm  Hợp chất CxHyN2O3 thường có dạng muối của HNO3 và amin Ví dụ: CHNE + HNO3 → CH3NH3NO3 Dấu hiệu: Khi phản ứng với NaOH tạo thành sản phẩm vô cơ (muối NaNO3) Giải: Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit vô cơ như HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3,... Cách 1: • Muối amoni của amin no với HNO3 có công thức phân tử là CnH2n+4O3N2. Ví dụ: CTPT C2H8O3N2 → C2H5NH3NO3. • Muối amoni của amin no với H2SO4 có hai dạng: + Muối axit là CnH2n+5O4NS. Ví dụ: CTPT CH7O4NS → CH3NH3HSO4. + Muối trung hòa là CnH2n+8O4N2S. Ví dụ: CTPT C2H12O4N2S → (CH3NH3)2SO4. • Muối amoni của amin no với H2CO3 có hai dạng: + Muối axit là CnH2n+3O3N. Ví dụ: CTPT C2H7O3N → CH3NH3HCO3. + Muối trung hòa là CnH2n+6O3N2. Ví dụ: CTPT C3H12O3N2 → (CH3NH3)2CO3. • Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH • Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là CnH2n+3O2N. Ví dụ: CTPT C3H9O2N → CH3COONH3CH3. • Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C = C có công thức phân tử là CnH2n+1O2N. Ví dụ: CTPT C4H9O2N → CH2=CHCOONH3CH3. Cách 2:


Các nhóm xuất hiện trong hợp chất thường: NO3− ; HCO3− ; CO32− ; HSO−4 ; SO24− Dựa vào số O trong phân tử để suy ra nhóm có thể có: • O2 → COO− • O3 → NO3− ;HCO3− ;CO32− • O4 → SO24− ; HSO4− ;COO− + COO−

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Hợp chất X mạch hở có CTPT là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6 Bài 2. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có CTPT C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là A. CH3CH2COONH4 B. CH3COONH3CH3 C. HCOONH2(CH3)2 D. HCOONH3CH2CH3 Bài 3. Cho 32,25 gam một hỗn hợp muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 50,0 B. 45,5 C. 35,5 D. 30,0 Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2; 0,168 lít N2 (đktc) và 1,485 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONA. CTCT thu gọn của X là: A. CH3COONH3CH2CH3 B. CH3COOCH(NH2)CH3 C. CH2(NH2)-CH2COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH Bài 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 3,1 gam X tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 1,12 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,35. B. 4,05. C. 4,3. D. 4,35 Bài 6. Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa mg muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là A. 6,7. B. 13,4. C. 6,9. D. 13,8. Bài 7. Cho 0,1 mol chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với 0,3 mol NaOH, đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,7 B. 16,5 C. 15 D. 21,8 B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 8. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đù với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm), tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 8,9 gam B. 14,3 gam C. 16,5 gam D. 15,7 gam Bài 9. Cho 9,1 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 10,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COONH4 B. CH3COONH3CH3 C. CH3CH(NH2)COOH D. HCOONH3C2H5 Bài 10. Cho 15,4 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 2 M và đun nóng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp Z gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ


ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với He bằng A. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,3 g chất rắn khan. Giá trị của a là A. 6,875 B. 13,75 C. 8,6 D. 8,825 Bài 11. Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ chứa chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là: A. 6,90gam B. 6,06 gam C. 11,52 gam D. 9,42 gam Bài 12. Cho 12,4 gam chất A có CTPT C3H12O3N2 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quì ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 14,6 B. 17,4 C. 24,4 D. 16,2 Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2, 11,2 lít N2 (ở đktc) và 63 gam H2O Tí khối hơi của X so với He = 19, 25 . Biết X dễ phản ứng với dung dịch HCl và NaOH. Cho X tác dụng với NaOH thu được khí Y. Đốt cháy Y thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. X có công thức cấu tạo là A. H2NCH2COOH B. HCOONH3CH3 C. C2H5COONH4 D. CH3COONH4 Bài 14. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O lần lượt bằng 39,56%; 9,89% và 35,16%; còn lại là Nitơ. Khi cho 4,55 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,1 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOONH3CH2CH3 B. CH3COONH3CH3 C. C2H5COONH4 D. HCOONH2(CH3)2 Bài 15. Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương. Cho 11,55 gam X phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Oxi hóa P bằng CuO ở nhiệt độ cao, sản phẩm tạo thành đem thực hiện phản ứng tráng gương. Số gam kết tủa tạo thành là bao nhiêu biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%? A. 14,32 g B. 43,2 g C. 38,88 g D. 64,8 g Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam chất X (có chứa 1 nguyên tử nitơ trong phân tử) thu được sản phẩm gồm CO2; H2O và N2. cho 8,9 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,4 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOONH3CH = CH2 B. C2H5COONH4 C. CH2 = CHCOONH4 D. CH3COONH3CH3 Bài 17. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7. D. 10,6. Bài 18. A là một hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun 52,65 gam A với 500 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được một hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ B. Cho hơi qua CuO/t° thu được chất hữu cơ D có khả năng cho phản ứng tráng gương. Tính khối lượng kết tủa Ag tạo thành biết hiệu suất phản ứng toàn bộ quá trình là 65%. A. 52,56 gam B. 81,00 gam C. 52,56 gam D. 40,5 gam C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 19. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là A. 7,87 gam. B. 7,59 gam. C. 6,75 gam. D. 7,03 gam. Bài 20. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam chất X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đktc). Nếu


cho 0,1 mol chất X trên phản ứng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 15. B. 21,8. C. 5,7. D. 12,5. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 21. Cho m gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C4H14O3N2 tác dụng với 400 gam dung dịch KOH 5,6% thu được 0,2 mol hỗn hợp khí B gồm 2 khí điều kiện thường đều làm xanh quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 là 19 và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a và số công thức cấu tạo phù hợp với A là A. 38,8 và 1 B. 40,8 và 4 C. 40,8 và 2 D. 25 và 3 Bài 22. Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo ra từ một loại aminoaxit trong số các aminoaxit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hết Y trong oxi đựợc 6,12 gam H2O, 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là: A. 45,43% B. 47,78% C. 46,57% D. 27,83% HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án C. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án B. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án D. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án B. Bài 10. Chọn đáp án A. Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 12. Chọn đáp án B. Bài 13. Chọn đáp án B. Bài 14. Chọn đáp án B. Bài 15. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án C. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 19. Giải: • X gồm CH6O3N2 và C3H12O3N2 + NaOH dư → Y (3 khí) + dung dịch Z. Z + HCl dư → khí thoát ra  CTCT 2 chất trong X là CH3NH3NO3 và (CH3NH3)2CO3. • Phương trình phản ứng: CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2↑ + NaNO3 + H20 NH4OCOONH3CH2CH3 + 2NaOH → CH3CH2NH2↑ + NH3↑ + Na2CO3 + 2H2O HCl + Z: Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2↑


n Na 2CO3 = n CO2 =

0,896 = 0, 04 mol  n C3H12O3 N2 = 0, 04 mol 22, 4

 m CH6O3 N2 = 6,84 − 124.0, 04 = 1,88 gam  n CH6O3 N2 = 0, 02 mol • Y + HCl dư → muối m muoái = m NH Cl + m CH CH NH Cl + m CH NH Cl 4

3

2

3

3

3

= 53,5.0,04 + 81,5.0,04 + 67,5.0,02 = 6,75 gam  Chọn đáp án C. Bài 20. Giải: n CO = 2

4, 48 7,2 2,24 = 0,2 mol, n H O = = 0,4 mol, n N = = 0,1 mol 2 2 22, 4 18 22, 4

 m O( X ) = 10,8 − 12.0,2 − 2.0, 4 − 14.0,2 = 4,8 gam  n O( X ) = 0,3mol  n C : n H : n O : n Z = 0,2 : 0,8 : 0,3 : 0,2 = 2 : 8 : 3 : 2  Công thức đơn giản nhất hay công thức phân tử của X là C2H8O3N2 • X + NaOH → khí làm xanh quỳ ẩm  CTCT của X là CH3CH2NH3NO3 CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O • Chất rắn khan thu được gồm NaNO3 và NaOH dư

 m = 85.0,1 + 40. ( 0,2 − 0,1) = 12,5 gam  Chọn đáp án D. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 21. Giải: Dựa vào dự kiện bài cho suy ra CTCT của A là m gam A + 0,4 mol KOH → 0,2 mol khí B + dung dịch X  A có dạng R1OCOOR2 với R1, R2 là cation của amoniac và amin. 2 khí trong B đều làm xanh quỳ tím ẩm, M B = 19.2 = 38  2 khí có thể là: + CH3NH2 và CH3CH2NH2, CTCT của A: CH3NH3OCOONH3CH2CH3 + CH3NH2 và CH3NHCH3, CTCT của A: CH3NH3OCOONH2(CH3)2 + NH3 và (CH3)3N, CTCT của A: (CH3)3NHOCOONH4  Có 3 CTCT phù hợp với A. Có a = m K CO + m KOH dö = 138.0,1 + 56. ( 0, 4 − 0,2 ) = 25gam 2

3

 Chọn đáp án D. Bài 22. Giải: • CTCT của X là HOOCCH2NH3NO3 • Đặt CTTQ của Y là C3nH6n–1N3O4 n H O 6n − 1 6,12 1, 68  2 = = : n=3 n N2 3 18 28

Các muối trong Z gồm: H2NCH2COONa, NaNO3, CH3CH(NH2)COONa.

38n X + ( 89.3 − 18.2 ) .n Y = 20, 28g n X = 0, 08 mol   n NaOH = 2n X + 3n Y = 0, 28 mol n Y = 0, 04 mol  Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là: 111.3.0, 04 %mCH3CH ( NH 2 ) COONa = .100% = 47, 78% 111.3.0, 04 + 97.0, 08 + 85.0, 08


 Chọn đáp án B

CHUYÊN ĐỀ 9: PEPTIT A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM - Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α − aminoaxit được gọi là liên kết peptit. - Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α − aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

II. PHÂN LOẠI - Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 α − aminoaxit. Ví dụ nếu có hai gốc thì gọi là đipeptit, ba gốc thì gọi là tripeptit (các gốc có thể giống hoặc khác nhau). - Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α − aminoaxit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein. III. ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP - Sự thay đổi vị trí các gốc α − aminoaxit tạo nên các peptit khác nhau. Phân tử có n gốc α − aminoaxit khác nhau sẽ có n! đồng phân. - Aminoaxit đầu N là aminoaxit mà nhóm amin ở vị trí α chưa tạo liên kết peptit còn aminoaxit đầu C là aminoaxit mà nhóm –COOH chưa tạo liên kết peptit. - Tên peptit = gốc axyl của các α − aminoaxit bắt đầu từ đầu chứa N, α − aminoaxit cuối cùng giữ nguyên tên gọi. Ví dụ: Ala – Gly – Lys thì tên gọi là Alanyl Glyxyl Lysin. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng màu Biure Peptit và protein tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu tím đặc trưng. Đipeptit không phản ứng này. 2. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo các α − aminoaxit Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau: - Trong môi trường trung tính: n − peptit + ( n − 1) H2O → aminoaxit. - Trong môi trường axit HCl: n − peptit + ( n − 1) H 2 O + ( n + x ) HCl → muối amoniclorua của aminoaxit. Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n – peptit - Trong môi trường bazơ NaOH: n − peptit + ( n + y ) NaOH → muối natri của aminoaxit + ( y + 1) H 2 O Với y là số mắt xích Glutamic trong n – peptit. Trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì chúng ta thu được hỗn hợp các aminoaxit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại aminoaxit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng. Chú ý: Peptit là một trong những đơn vị kiến thức khó trong phần hóa học hữu cơ lớp 12, để học tốt phần này ta cần nắm được những kiến thức, phương pháp sau để giải quyết bài toán về peptit.


Các công thức cần nhớ 1. Công thức tính khối lượng mol của peptit X n .M X n = n.M X − ( n − 1) .18 2. Công thức tổng quát của α − aminoaxit no (X), mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH là: Cn H 2n +1 NO 2  Công thức tổng quát của peptit (Y) được tạo bởi x gốc X là: xCn H 2n +1 NO 2 − ( x − 1) H 2O ⇔ C xn H 2nx − x + 2 N x O x +1

3. Phân tử peptit được tạo bởi n gốc α − aminoaxit no có ( n − 1) liên kết peptit 4. Từ n gốc α − aminoaxit  số phân tử peptit chứa n gốc là n n Từ n gốc α − aminoaxit  số phân tử peptit chứa n gốc khác nhau là n!. 5. Công thức tổng quát của peptit tạo ra từ a gốc α − aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm – COOH là: Cn H 2n + 2 N a Oa +1

B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Khi thủy phân các pentapeptit dưới đây: (1) : Ala-Gly-Ala-Glu-Val

( 2 ) : Glu-Gly-Val-Ala-Glu ( 3) : Ala-Gly-Val-Val-Glu ( 4 ) : Gly-Gly-Val-Ala-Ala Pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188? A. (1) , ( 3) B. ( 2 ) , ( 3) C. (1) , ( 4 ) D. ( 2 ) , ( 4 )

Bài 2. Cho 1 đipeptit phản ứng với NaOH đặc đun nóng. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → Y + H2O Y là hợp chất hữu cơ gì? A. Natri aminoaxetat B. Natri axetat C. Metylamin D. Amoniac Bài 3. Cho 1ml albumin (lòng trắng trứng) vào một ống nghiệm, thêm vào đó 0,5ml HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát được là: A. dung dịch chuyển từ không màu thành màu vàng. B. dung dịch chuyển từ không màu thành màu da cam. C. dung dịch chuyển từ không màu thành màu xanh tím. D. dung dịch chuyển từ không màu thành màu đen. Bài 4. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly. C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. Bài 5. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Bài 6. Đun nóng chất H2NCH2CONHCH(CH3) CONHCH2COOH trong dung dịch NaOH (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là A. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2COONa, H2NCH(CH3)COONa D. H2NCH2COONa, H2NCH2CH2COONa Bài 7. Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là: CH3CH(NH2)CONHCH2CONH(CH3)CHCONH(C6H5)CHCONHCH2COOH Khi đun nóng peptit trên trong môi trường kiềm sao cho các liên kết peptit đều bị phá vỡ thì số sản phẩm hữu cơ thu được là:


A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Bài 8. Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống. B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit. C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim. D. Protein có phản ứng màu biure. Bài 9. Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2- CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly. B. X thuộc loại tripeptit và có phản ứng màu biure. C. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng thu được ba loại muối hữu cơ. D. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được Ala-Gly. Bài 10. Cho các phát biểu sau: ( a ) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

( b ) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. ( c ) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. ( d ) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. ( e ) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -aminoaxit. ( f ) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án A. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án B. Bài 6. Chọn đáp án A. Bài 7. Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án B. Bài 10. Chọn đáp án C. DẠNG 2: BÀI TẬP THỦY PHÂN

C. 3

D. 2

Bài 1. Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam Glyxin. Peptit ban đầu là: A. đipeptit

B. tripeptit

C. tetrapeptit

D. pentapeptit

Bài 2. Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là: A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. C. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH hoặc H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH(C2H5)-CO-NH-CH2-COOH hoặc H2N-CH2-CO-NH-CH(C2H5)-COOH. Bài 3. X là một tripeptit cấu thành từ các aminoaxit thiết yếu A, B và C (đều có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các aminoaxit A, B và C này cho kết quả như sau: Chất

%m C

%m H

%m O

%m N

M


A

32,00

6,67

42,66

18,67

75

B

40,45

7,87

35,95

15,73

89

C

40,82

6,12

43,53

9,52

147

Khi thủy phân không hoàn toàn X, người ta thu được hai phân tử đipeptit là A-C và C-B. Vậy cấu tạo của X là:

A. Gly-Glu-Ala

B. Gly-Lys-Val

C. Lys-Val-Gly

D. Glu-Ala-Gly

Bài 4. X là tetrapeptit, Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α -aminoaxit (Z) có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 và M X = 1, 3114 × M Y . Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao nhiêu chất rắn khan?

A. 75,0 gam

B. 58,2 gam

C. 66,6 gam

D. 83,4 gam

Bài 5. X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được 2 loại aminoaxit no đơn chức mạch hở là A và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 23,256% và trong Y là 24,24%. A và B lần lượt là: A. alanin và valin

B. Glyxin và alanin

C. Glyxin và axit α -aminobutiric

D. alanin và axit α -aminobutiric

Bài 6. Khi thủy phân 500 gam một polipeptit thu được 170 gam alanin. Nếu polipeptit đó có khối lượng phân tử là 50000 thì có bao nhiêu mắt xích của alanin? A. 175

B. 170

C. 191

D. 210

Bài 7. X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu Thủy phân m gam hỗn hợp gồm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại amino- axit trong đó có 30 gam Glyxin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là:

A. 87,4 gam

B. 73,4 gam

C. 77,6 gam

D. 83,2 gam

Bài 8. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 1,46

B. 1,36

C. 1,64

D. 1,22

Bài 9. Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly-Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly:Gly là 5:4. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là: A. 43,2 gam

B. 32,4 gam

C. 19,44 gam

D. 28,8 gam

Bài 10. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 54,30

B. 66,00

C. 44,48

D. 51,72

Bài 11. Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly- Gly-Gly; và 0,303 gam GlyGly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là: A. 8,5450 gam

B. 5,8345 gam

C. 6,672 gam

D. 5,8176 gam

Bài 12. Thuỷ phân hoàn toàn 0,015 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-aminoaxit phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm - COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 12,81 gam. Số liên kết peptit trong X là


A. 15.

B. 17.

C. 16.

D. 14.

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án C. Bài 2. Chọn đáp án C. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án D. Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án D. Bài 8. Chọn đáp án A. Bài 9. Chọn đáp án D. Bài 10. Chọn đáp án D. Bài 11. Chọn đáp án D. Bài 12. Chọn đáp án A. DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỐT CHÁY Bài 1. Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 25,08 B. 99,15 C. 54,62 D. 114,35 Bài 2. Một α - aminoaxit có công thức phân tử là C2H5NO2, khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ α - aminoaxit đó thì thu được 12,6 gam nước. Vậy X là: A. Đipeptit B. Tetrapeptit C. Tripeptit D. Pentapeptit Bài 3. X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức của aminoaxit tạo nên X là A. H2NCH2COOH B. H2NC3H6COOH C. H2N-COOH D. H2NC2H4COOH Bài 4. Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là: A. 19,80 B. 18,90 C. 18,00 D. 21,60 Bài 5. X là một α -aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là: A. 11,25 gam B. 13,35 gam C. 22,50 gam D. 26,70 gam Bài 6. Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở X công thức Ala-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y gồm Ala; Gly; Ala-Gly; Gly- Gly; Gly-Gly-Gly và Gly-Gly-Gly-Gly. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 2,415 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây? A. 68 B. 58 C. 78 D. 48 Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam một đipeptit của alanin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng bình tăng? A. 56 gam B. 48 gam C. 26,04 gam D. 40 gam Bài 8. A là hỗn hợp gồm các peptit mạch Ala- Gly; Ala-Ala-Val; Gly-Gly-Gly và Ala-Ala-Ala- Ala-Val. Chia một lượng A làm 3 phần bằng nhau: + Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn được 16,73 gam muối khan. + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn được 14,7 gam muối khan. + Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ b mol O2. Giá trị b là A. 0,875 B. 0,435 C. 1,050 D. 0,525


Bài 9. Cho hai chất hữu cơ X, Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no, mạch hở, có một nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được là A. 87,3 gam B. 9,99 gam C. 107,1 gam D. 94,5 gam Bài 10. Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 56,1 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là? A. 2,8 mol B. 1,8 mol C. 1,875 mol D. 3,375 mol HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án D. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án A. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án B. Bài 7. Chọn đáp án C. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án D. Bài 10. Chọn đáp án B. DẠNG 4: SỰ KẾT HỢP PHẢN ỨNG CHÁY VỚI PHẢN ỨNG THỦY PHÂN Chú ý: Dạng bài toán này có nhiều phương pháp khác nhau để giải quyết bài toán. Ví dụ: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 120 ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với: A. 45% B. 50% C. 55% D. 60% Giải: + Cách 1: Ta có thể giải quyết chúng bằng phương pháp truyền thống đi từ bản chất Bước 1: Dựa vào phản ứng với KOH xác định số mol từng peptit trong 0,045 mol hỗn hợp và số dạng peptit của X, Y. Bước 2: Xác định số mol peptit X, Y trong 13,68 gam hỗn hợp. Sau đó chặn khoảng giá trị phân tử khối của peptit Y. Bước 3: Tính khối lượng muối tạo thành ở thí nghiệm 1, tính số mol muối Gly  Xác định cấu tạo các peptit. Bước 4: Tính phần trăm khối lượng muối Ala tạo thành.  0,045 mol A + 0,12 mol KOH → 3 muối của Gly, Ala, Val. Đặt số mol X, Y lần lượt là x, y. Đặt số đơn vị aminoaxit tạo X là a, số đơn vị aminoaxit tạo Y là a + 1 .  x + y = 0,045 0,12  0,045a + y = 0,12  a < = 2,67  a = 2  0,045  nNaOH = xa + y (a + 1) = 0,12

 x = 0,015   X là đipeptit, Y là tripeptit  y = 0,03  Đốt cháy 13,68 gam A cần 0,64125 mol O2 → 31,68 gam (CO2 + H2O) Áp dụng bảo toàn khối lượng có mN2 = 13,68 + 32.0,64125 − 31,68 = 2,52 gam  nN2 = 0,09 mol  2nX + 3nY = 0,18 mol


Mà n X :n Y =x:y=0,015:0,03=1:2  n = 0,0225 mol Suy ra trong 13,68 gam A chứa  X  nY = 0,045 mol  0, 0225M X + 0, 045M Y = 13, 68  M X min = 2M Gly − M H2O = 2.75 − 18 = 132   M X max = 2M Val − M H2O = 2.117 − 18 = 216 13, 68 − 0, 0225.216 13, 68 − 0, 0225.132  ≤ MY ≤  196 ≤ M Y ≤ 238 0, 045 0, 045  n = 0, 0225 mol  13,68 gam A chứa  X  n Y = 0, 045 mol  n = 0, 015 mol 0, 03 = 9,12 gam A chứa  X 0, 045  n Y = 0, 03 mol Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng với KOH có: 9,12 + 56.0,12 = mmuối +18.0, 045  mmuối = 15,03 gam

 13, 68.

33,832%.15,03 = 0, 045 mol = n A 113  Chứng tỏ X và Y đều chứa 1 đơn vị Gly.  Có M Gly + M Ala + M Val − 2M H2O = 75 + 89 + 117 − 18.2 = 245 > 238  nmuối của Gly =

 Y không thể chứa đơn vị Val  Y gồm 1 đơn vị Gly và 2 đơn vị Ala.  X gồm 1 đơn vị Gly và 1 đơn vị Val. 127.2.0, 03 .100% = 50, 70% gần với giá trị 50 nhất.  Chọn đáp án B.  %mmuối của Ala = 15, 03

+ Cách 2: Ta dùng phương pháp giải nhanh: Phương pháp quy đổi C2 H 3ON : a ( mol )   Quy đổi 13,68 gam A thành CH 2 : b ( mol )  57a + 14b + 18c = 13, 68   H 2O : c ( mol )  Khi đốt cháy A: C2 H3ON + 2, 25O2 → 2CO2 + 1,5H 2O + 0,5N 2

CH 2

(1)

+1,5O2 → CO2 + H 2 O

 n O2 = 2, 25a + 1,5b = 0, 64125

( 2)

m A + mO2 − m CO2 − m H2 O

13, 68 + 0, 61425.32 − 31, 68 = 0,18 14 14  Từ (1) ; ( 2 ) và a = 0,18  b = 0,1575; c = 0, 0675

BTKL: n N = a =

=

 Nếu cho 13,68 gam A tác dụng với KOH vừa đủ  n KOH = 0,18 (mol)  Khối lượng hỗn hợp muối thu được là Z:  m Z = 13,68 + 0,18.56 − 0, 0675.18 = 22,545 (gam)

 Do vậy trong Z muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (theo định luật thành phần không đổi) 33,832.22,545  n Gly( K ) = = 0, 0675 ( mol ) 113.100  n Ala ( K ) = x ( mol )  BT ( N ) x + y + 0, 0675 = 0,18 Đặt   n = y mol ( )  BT ( C ) 3x + 5y + 2.0, 0675 = 0,18.2 + 0,1575  Val( K )


 x = 0, 09 ( mol ) ; y = 0, 0225 ( mol )

127.0, 09 .100 ≈ 50, 7% 22,545 Nhận xét: Như vậy mỗi bài tập có nhiều phương pháp để có thể giải, tuy nhiên hiện nay để giải nhanh bài toán peptit thường sử dụng những phương pháp sau:  Qui đổi peptit thành aminoaxit và nước: Peptit bất kỳ đều tạo thành từ quá trình trùng ngưng nhiều aminoaxit ban đầu Pentapeptit: 5C n H 2n +1 NO 2 − 4H 2O → C5n H10n −3 N 5O 6  %m Al( K ) =

Nếu để cho pentapetit ta qui đổi thành aminoaxit trừ đi lượng nước thích hợp mol nước là số âm. C n H 2n +1 NO 2 : a.mol qd peptit  → H 2O : b < 0 Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố C, H, O, N Cn H 2n N 2 O3 qd  Qui đổi peptit thành đipeptit: peptit  → H 2O Qui đổi thành đi peptit có giúp giải nhanh câu toán peptit vì đặc điểm của đipeptit là mol CO2 và mol nước bằng nhau. Nếu đề cho mol nito ta suy ra được ngay mol đipeptit dựa vào phương pháp bảo toàn nguyên tố nito. C H ON ( x mol )  qd  Quy đổi X thành gốc aminoaxit và H2O. peptit  →  n 2n −1   H 2O ( y mol )   Dùng đồng đẳng hóa: Nếu các peptit chỉ được cấu tạo từ các đơn vị Gly, Ala, Val (trong đó Ala; Val là đồng đẳng của Gly chúng hơn kém nhau các nhóm CH2). Khi đó mọi peptit hoặc hỗn hợp các peptit đều có C2 H 3ON  thể coi là hỗn hợp gồm CH 2 H O  2

Chú ý: n C2 H3ON =  n a.a ; n H 2O = n peptit  Đặt công thức chung cho cả hỗn hợp peptit (tạo bởi các α -a.a no mạch hở 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH): C kn H 2kn − 2k N k O k −1  Trùng ngưng hóa các hỗn hợp các peptit Bài 1. Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3 Bài 2. Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0 B. 6,5 C. 7,0 D. 7,5 Bài 3. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X ( C x H y O z N 6 ) và Y ( C n H m O 6 N t ) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với


A. 0,730 B. 0,810 C. 0,756 D. 0,962 Bài 4. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 peptit (trong cấu tạo chỉ chứa glyxin, alanin và valin) trong dung dịch chứa 47,54 gam KOH. Cô cạn dung dịch thì thu được 1,8m gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,5m gam X thì cần dùng 30,324 lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào bình chứa 650 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy khối lượng bình tăng 65,615 gam, đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 gam và có một khí trơ thoát ra. Giá trị ( m + m1 ) gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 76. B. 120. C. 78. D. 80. Bài 5. Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α -aminoaxit đều có công thức dạng H 2 NC x H y COOH . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là A. 9 và 51,95 B. 9 và 33,75 C. 10 và 33,75 D. 10 và 27,75 Bài 6. Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các aminoaxit đều có dạng H 2 NCm H n COOH . Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m là A. 32,5 B. 27,5 C. 31,52 D. 30,0 Bài 7. X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các α -aminoaxit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là? A. 46 gam B. 41 gam C. 43 gam D. 38 gam Bài 8. X, Y, Z ( M X < M Y < M Z ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của Gly; trong đó 3 ( M X + M Z ) = 7M Y . Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 2 :1 . Đốt cháy hết 56,56 gam H trong oxi vừa đủ, thu được n CO2 : n H2 O = 48 : 47 . Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56 gam H trong 400 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối A và b gam muối B ( M A < M B ) . Tỉ lệ a : b là

A. 0,843 B. 0,874 C. 0,698 D. 0,799 Bài 9. X, Y, Z là 3 peptit mạch hở. Thuỷ phân 1 mol X thu được a mol alanin và a mol valin. Thuỷ phân 1 mol Y thu được b mol alanin và a mol valin. Thuỷ phân 1 mol Z thu được a mol alanin và b mol valin. Đốt m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z có tỉ lệ số mol X : Y : Z = 1: 2 : 3 cần 17,52576 lít O2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 35,9232 gam. Đốt 0,02 mol Y rồi hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa 0,la mol Na2CO3 và 0,lb mol NaOH thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Tổng m + m1 gần với giá trị A. 92,0 B. 92,5 C. 93,0 D. 93,5 Bài 10. X, Y, Z ( M X < M Y < M Z ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α -aminoaxit như glyxin, alanin, valin; Y không có đồng phân. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z (số mol X chiếm 75% số mol H). Đốt cháy hết 81,02 gam H trong oxi dư, thu được 0,51 mol N2 . Đun nóng cũng lượng H trên trong dung dịch chứa KOH 1,4M và NaOH 2,1M, kết thúc phản ứng thu được 129,036 gam rắn T có chứa 3 muối và số mol muối của alanin bằng 0,22 mol. Đốt cháy hoàn toàn lượng rắn T trên thì thu được 70,686 gam muối cacbonat trung hòa. Biết tổng số nguyên tử oxi trong H bằng 14. % khối lượng Z trong hỗn hợp H gần nhất với giá trị A. 19% B. 21% C. 12% D. 9%


Bài 11. Thủy phân hoàn toàn m gam hexapetit X mạch hở thu được ( m + 4, 68 ) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ a mol khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với hỗn hợp Z, tỉ lệ a : b = 51: 46 . Để oxi hóa hoàn toàn 27,612 gam X cần tối thiểu V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 33,4152 lít. B. 30,1392 lít. C. 29,7024 lít. D. 33,0239 lít. Bài 12. X là peptit có dạng Cx H y Oz N 6 ; Y là peptit có dạng Cn H m O 6 N t (X, Y đều được tạo bởi các aminoaxit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm - COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là: A. Tăng 49,44. B. Giảm 94,56. C. Tăng 94,56. D. Giảm 49,44. Bài 13. Hỗn hợp A gồm 3 peptit (cấu tạo từ Gly, Ala, Val; tỉ lệ số C/N như nhau) và x mol Gly2Ala4, 2x mol Gly4AlaVal. Phần trăm khối lượng oxi trong A là A. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối B (muối Gly chiếm l,616948a% về khối lượng) và 0,9 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 3,9 mol N2. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 21 mol H2O. Biết peptit có số mắt xích Ala lớn nhất trong A chiếm l,478448a% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của peptit có số mắt xích Gly lớn nhất trong A là bao nhiêu? A. 44,59% B. 33,56% C. 38,37% D. 51,23%

Bài 14. Hỗn hợp E chứa peptit X ( C x H y O5 N 4 ) và chất hữu cơ Y ( C8 H16O 4 N 2 ) . Để phản ứng hết 40,28 gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được m gam một ancol Z duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α -aminoaxit; trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( M A < M B ) . Dẫn toàn bộ m gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,016 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 6,66 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất là. A. 0,8 B. 0,6 C. 0,9 D. 0,7 Bài 15. Hỗn hợp gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin, và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,83 B. 18,29 C. 19,19 D. 18,47 Bài 16. Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được 45 gam Gly, 71,2 gam Ala và 117 gam Val. Giá trị của m là: A. 202,6. B. 227,8. C. 206,2. D. 211,6. Bài 17. X, Y là hai este mạch hở có công thức Cn H 2n − 2O 2 ; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin (Z và T hơn kém nhau một liên kết peptit). Đun nóng 27,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol có tỉ khối so với He 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi lấy sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu 115,0 gam kết tủa; khí thoát ra có thể tích 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng T ( M Z < M T ) có hỗn hợp E?

A. 12,37% B. 12,68% C. 13,12% D. 10,68% Bài 18. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64.


Bài 19. Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 7,26 B. 6,26 C. 8,25 D. 7,25 Bài 20. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α -aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 mol muối B ( M A < M B ) . Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 11. Phân tử khối của peptit Z là A. 472 B. 402 C. 486 D. 444 Bài 21. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho ( m + 15,8 ) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu

được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là: A. 35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92% Bài 22. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5Hl0N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là: A. 6,99 B. 7,67 C. 7,17 D. 7,45 Bài 23. Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở, trong đó có hai peptit cùng số nguyên tử cacbon, tổng số oxi trong 3 peptit là 11.Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của Gly; Ala; Val. Đốt cháy hỗn hợp Y cần dùng 1,095 mol O2 thu được Na2CO3 và 1,92 mol hỗn hợp CO2; H2O; N2.Phần trăm khối lượng peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là: A. 60,8% B. 69,5% C. 56,5% D. 65,2% Bài 24. Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y < M Z ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,39% B. 20,72% C. 27,58% D. 43,33% Bài 25. X và Y ( M X < M Y ) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 g hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất là A. 27% B. 36% C. 16% D. 18% HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án A. Bài 2. Chọn đáp án A. Bài 3. Chọn đáp án A. Bài 4. Chọn đáp án A.


Bài 5. Chọn đáp án B. Bài 6. Chọn đáp án C. Bài 7. Chọn đáp án C. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9. Chọn đáp án C. Bài 10. Chọn đáp án A. Bài 11. Chọn đáp án A. Bài 12. Chọn đáp án D. Bài 13. Chọn đáp án C. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án C. Bài 17. Chọn đáp án A. Bài 18. Chọn đáp án A. Bài 19. Chọn đáp án B. Bài 20. Chọn đáp án A. Bài 21. Chọn đáp án C. Bài 22. Chọn đáp án D. Bài 23. Chọn đáp án B. Bài 24. Chọn đáp án A. Bài 25. Chọn đáp án D. CHUYÊN ĐỀ 10: POLIME A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA - Là hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử do nhiều đơn vị nhỏ ( mắt xích) liên kết với nhau. - Công thức tổng quát: (An) trong đó: + n: là hệ số trùng hợp, hệ số polime hóa, độ polime hóa, n càng lớn thì phân tử khối của polime càng cao. + A là mắt xích - Trong phản ứng

H2N – [CH2]5 – COOH: gọi là monome ( phân tử nhỏ) −[ − NH (CH 2 )5 CO −] − : gọi là một mắt xích - Tên polime: Poli ghép tên monome tương ứng. Nếu tên monome có hai cụm từ trở lên thì nằm trong (). II. PHÂN LOẠI 1.Theo nguồn gốc - Polime thiên nhiên (có sẵn trong thiên nhiên: tơ tằm, tinh bột, protein, cao su thiên nhiên,xenlulozơ,…): - Polime nhân tạo hay bán tổng hợp (nguyên liệu tổng hợp có sẵn trong tự nhiên: tơ visco, tơ axetat, tơ đồng – amoniac, xenlulozơ trinitrat điều chế từ xenlulozơ). - Polime tổng hợp (nguyên liệu không có sẵn phải tổng hợp nên). 2.Theo cấu trúc - Mạch thẳng (hầu hết polime) - Mạch nhánh (rezol, amilopectin, glicogen,…). - Mạng không gian (rezit hay bakelit, cao su lưu hóa). Chú ý phân biệt mạch polime chứ không phải mạch cacbon.


3.Theo phương pháp điều chế ∗ Polime trùng hợp - Trùng hợp là phản ứng cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau để tạo thành polime. - Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có chứa liên kết bội hoặc vòng không bền (caprolactam). ∗ Polime trùng ngưng - Trùng ngưng là phản ứng cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau để tạo thành polime đồng thời có giải phóng các phân tử chất vô cơ đơn giản như H2O. - Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng ngưng: trong phân tử phải có 2 nhóm chức trở lên có khả năng tham gia phản ứng: - OH, - COOH, - NH2 (trừ HCHO và phenol) III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Hầu hết polime là chất rắn, không tan trong nước, không bay hơi. Có nhiệt nóng chảy không xác định. - Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi. - Nhiều polime cách nhiệt, cách điện, bán dẫn, dai bền,…. - Nhiều polime trong suốt, không giòn: thủy tinh hữu cơ. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tham gia các phản ứng cắt mạch (n giảm), khâu mạch (n tăng) hoặc giữ nguyên mạch. 1.Phản ứng cắt mạch - Các polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, như: + Tinh bột, xelulozơ thủy phân thành glucozơ + Polipeptit, poliamit thủy phân thành các aminoaxit - Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành polime ngắn hơn hoặc monome ban đầu. → nCH 2 = CH ( −CH 2 − CH )n  | | C6 H 5 C6 H 5 poli stiren stiren(vinyl benzen) 2.Phản ứng cộng ở Polime không no Cl | (−CH 2 − CH = C − CH 2 ) n + nHCl  →(−CH 2 − CH 2 − C − CH 2 ) n | | CH 3 CH 3 poliisopren poliisopren hidrocl hãa 3.Phản ứng tăng mạch cacbon

V. CHẤT DẺO - Là những vật liệu Polime có tính dẻo. + Tính dẻo: là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. + Tính đàn hồi: là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và lấy lại hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng. - Thành phần của chất dẻo gồm polime và chất độn. Trộn 2 thành phần trên lại với nhau được một vật liệu polime mới có tính chất của polime và chất độn. Vật liệu polime mới đó gọi là vật liệu compozit. - Vật liệu compozit: Là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần tán vào nhau mà không tan vào nhau.


 Một số polime dùng làm chất dẻo 1.Polietilen (PE)

t ,p nCH 2 = CH 2 → (−CH 2 − CH 2 −) n xt

Polietylen được dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng che mưa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học. 2.Poli (vinyl clorua) (PVC) t , xt , p nCH 2 = CH  →(−CH 2 − CH −)n | | Cl Cl

3.Poli ( metyl metacrylat) CH 3 | xt ,t nCH 2 = C − COOCH 3  →(−CH 2 − C −)n | | CH 3 COOCH 3

Nhựa PMM (thủy tinh hữu cơ – plexiglas) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ hoặc khó bể vỡ để thay thế cho kính và thủy tinh. 4.Poli ( phenol – fomanđehit) ( PPF) PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. - Nhựa novolac: Đem đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư, xúc tác axit được nhựa novolac (mạch không phân nhánh) - Nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1: 1,2 có xúc tác là kiềm ta được nhựa rezol (mạch không phân nhánh) - Nhựa rezit: Khi đung nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 150ºC thu được nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian gọi là nhựa rezit hay còn gọi là bakelit. 5.Nhựa PS xt ,t , p nCH = CH 2  →(− CH − CH 2 −) n | | C6 H 5 C6 H 5

6.Nhựa PVA  −CH − CH 2 −  xt ,t , p nCH 2 = CH − OCOCH 3  →  |   OCOCH 3  n Thủy phân PVA trong môi trường kiềm:  −CH − CH 2 −   −CH 2 − CH  t → |  + nCH 3COONa  |  + nNaOH    OCOCH OH 3  n  n 7.Poli (tetrafloetilen) (teflon) (−CF2 − CF2 −)n Teflon được sử dụng rộng rãi vào nhiều ngành công nghiệp: công nghiệp đông lạnh, công nghiệp hóa học, công nghiệp điện, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp y dược  . Cụ thể, teflon được dùng để: - Chế tạo thiết bị nhiệt độ thấp để chứa đựng không khí lỏng - Chế tạo các bình phản ứng chịu ăn mòn, vỏ bình acquy, làm tấm lọc - Chế tạo các lớp vỏ cách điện rất mỏng - Chế tạo xương nhân tạo, làm vật liệu tạo sụn cho ngoại khoa


- Chế tạo rađa, vật liệu thông tin cao tần, thiết bị sóng ngắn - Tráng phủ lên chảo, nồi để chống dính. VI. TƠ 1.Khái niệm: - Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ có polime, polime này có đặc tính + không phân nhánh, xếp song song nhau + rắn, bền nhiệt, bền với dung dịch môi thường. + mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu tốt. 2.Phân loại - Tơ thiên nhiên: Có sẵn trong tự nhiên: bông, len, tơ tằm,… - Tơ hóa học: Chế tạo bằng con đường hóa học. - Tơ tổng hợp: Chế tạo từ polime tổng hợp, như tơ poliamit ( tơ nilon -6, 6; tơ capron,…) tơ vinylic (tơ olon, tơ vinilon,…) - Tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp): Xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hóa học, như tơ visco, tơ xenlulozơ axelat,… 3.Một số loại tơ tổng hợp thường gặp 1). Tơ nilon -6,6 hay poli (hexametylen ađipamit) Là tơ thuộc loại tơ poliamit, điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylđiamin với axit ađipic nH 2 N − [CH 2 ]6 − NH 2 + nHOOC − [CH 2 ]4 − COOH  →(− HN − [CH 2 ]6 − NHOC − [CH 2 ]4 − CO −) n + 2nH 2O Tơ nilon có tính dai bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit, với kiềm. Thường được dùng để dệt vải may mặc, vải lót sắm lốp xe,… 2). Tơ nitron (tơ olon) Là tơ thuộc loại tơ vinylic, điều chế bằng cách tổng hợp vinyl xianua (acrylonitrin) '

ROOCR nCH 2 = CH  →(−CH 2 − CH −) n t | | CN CN

Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét. 3). Tơ dacron ( lapsan)

t nHOOC − C6 H 4 − COOH + nHO − CH 2CH 2 − OH  →(−CO − C6 H 4 − COOCH 2CH 2 − O −) n + 2nH 2O

Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đối với nhiệt hơn nilon, bền với axit, với kiềm, được dùng để dệt vải may mặc. 4). Tơ capron (nilon-6)

xt ,t , p nH 2 N [CH 2 ]5 COOH  →( − NH [CH 2 ]5 CO −) n + nH 2O

CH 2 − CH 2 − CH 2 xt ,t , p n|  C = O  →( − NH [CH 2 ]5 CO −) n CH 2 − CH 2 − NH

5). Tơ enang ( nilon -7) xt ,t , p nH 2 N [CH 2 ]6 COOH  →(− HN [CH 2 ]6 CO −)n + nH 2O

6). Tơ clorin  −CH 2 − CH − CH 2 − CH | |   Cl Cl 

VII. CAO SU

−  −CH 2 − CH − CH − CH n xt ,t , p | | |  + Cl2 →  n 2  Cl Cl Cl   2

− n  + HCl n 2  2


- Là vật liệu polime có tính đàn hồi. • Cao su thiên nhiên - Nguồn gốc: Lấy từ mủ cây cao su. - Cấu tạo: Cao su tự nhiên hay cao su thiên nhiên là loại vật liệu được sản xuất từ mủ cây cao su. Về mặt hóa học, cao su thiên nhiên là poliisopren – polime của isopren. Cao su isopren có CTPT (C5H8)n  −CH 2 − C = CH − CH 2 −  |   CH 3  n Với n gần bằng 1500 đến 15000 - Tính chất Tính chất vật lý: + Đàn hồi + Cách điện, cách nhiệt + Không thấm nước, không thấm khí + Không tan trong nước, rượu, axeton, … tan trong xăng, benzen,… Tính chất hóa học: + Tác dụng với H2, HCl, Cl2….. + Tác dụng với lưu huỳnh (lưu hóa cao su) tạo ra cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính chất: đàn hồi tốt, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi so với cao su chưa lưu hóa. Bản chất của quá trình lưu hóa cao su: tạo ra cầu nối đisunfua(- S – S - ) giữa các mạch cao su để tạo thành mạng lưới. • Cao su tổng hợp - Là vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên. - Thường được điều chế từ các ankađien bằng phương pháp trùng hợp - Cao su tổng hợp thông dụng là Cao su buna xt Na → ( −CH 2 − CH = CH − CH 2 − )n nCH 2 = CH − CH = CH 2  bu tan − 1, 3 đien polibuta − 1, 3 − đien (cao su buna )

Cao su buna – S

Cao su buna – N xt Na nCH 2 = CH − CH = CH 2 + nCH 2 = CH  →(−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH 2 − CH −) n | | buta − 1,3 − đien CN CN acrylonitrin cao su buna − N

Cao su clopren t , p , xt nCH 2 = CH − C = CH 2  →(−CH 2 − CH = C − CH 2 −) n | | Cl Cl

Cao su flopren


xt ,t , p nCH 2 = C − CH = CH 2  →( −CH 2 − C = CH − CH 2 −) n | | F F

VIII. KEO DÁN TỔNG HỢP - Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính. - Bản chất: Có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền gắn chắc giữa hai mảnh vật liệu. Lớp màng mỏng này phải bám chắc vào 2 mảnh vật liệu được dán. Một số keo dán thông dụng 1). Nhựa vá săm (dán nhựa): Là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ. Khi dùng phải làm sạch chỗ dán, bôi nhựa vào để dung môi bay đi, sau đó dán lại. 2). Keo dán epoxi (dán kim loại): Làm từ polime có chứa nhóm epoxi. 3). Keo dán ure – formandehit (dán gỗ): Được sản xuất từ poli (ure-fomanđehit) xt ,t nH 2 N − CO − NH 2 + nCH 2 = O  →(− HN − CO − NH − CH 2 −) n + nH 2O

B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG DẠNG 1: BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. (Đề thi thử Quốc Gia lần 1 - THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây? A. Plexiglas – poli (metyl metacrylat) B. Poli (phenol - fomandehit) (PPF) C. Teflon – poli (tetrafloetilen) D. Poli (vinyl clorua) (nhựa PVC) Bài 2. (Đề thi thử Quốc Gia lần 1 - THPT Thanh Chương 1 - Nghệ An, năm 2015) Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo A. Poliacrilonitrin B. Polistiren C. Poli (metyl metacrylat) D. Polietilen Bài 3. (Đề thi thử Quốc Gia lần 1 - THPT Đinh Chương Dương - Thanh Hóa, năm 2015) Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp A. CH 2 = CH − Cl B. CH 2 = CH 2 C. CH 2 = CH − CH = CH 2

D. CH 2 = CH − CH 3

Bài 4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành PVC? A. CH 2 = CHCl B. CH 2 = CH 2 C. CHCl = CHCl D. CH ≡ CH Bài 5. Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. axit adipic và glixerol B. axit adipic và hexametylenđiamin C. etylen gỉicol và hexametylenđiamin D. axit adipic và etỵlen glicol Bài 6. (Đề thi thử Quốc Gia lần 1 - THPT Yên Viên - Hà Nội, năm 2015) Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo? A. polietilen; Poli (vinyl clorua); Poli (metyl metacrylat) B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; Poli (phe- nol-fomandehit) C. polibuta-l,3-đien; Poli (vinyl clorua); Poli (metyl metacrylat) D. Poli stiren; nilon-6,6; polietilen Bài 7. (Đề thi thử THPTQG 2016 - Trường THPT Nghèn - Hà Tĩnh) Polime X được dùng để tráng làm bề mặt chảo chống dính, nó là A. Teflon B. Nilon-6 C. Fibroin D. Poli (metyl metacrylat) Bài 8. (THPT Đồng Đậu lần 2-2015) Cho các polime sau: nilon-6, tơ nitron, cao su buna, nhựa PE, nilon6,6, nhựa novolac, cao su thiên nhiên, tinh bột. Số loại polime là chất dẻo là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Bài 9. (THPT Hà Nội - Amsterdam - Lần 2 - 2015) Polivinyl axetat (hoặc Poli (vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp


A. CH 2 = CH − COO − C 2 H 5

B. C2 H 5COO − CH = CH 2

C. CH 3COO − CH = CH 2

D. CH 2 = CH − COO − CH 3

Bài 10. (THPT Hà Nội - Amsterdam - Lần 2-2015) Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điểu chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH 2 = CHCOOCH 3 B. CH 2 = C ( CH 3 ) COGCH 3 C. C6 H 5CH = CH 2

D. CH 3COOCH = CH 2

Bài 11. (THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- 2015- Lần 1) Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là A. polietilen B. Poli (vinyl clorua) C. poliacrilonitrin D. Poli (metyl metacrylat) Bài 12. (Chuyên Nguyễn Huệ-2012- Lần 1) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng hợp stiren thu được Poli (phe- nol-fomanđehit) B. Tơ nilon-6,6 được điểu chế bằng phản ứng trùng hợp hexametylenđiamin với axit adipic C. Trùng hợp buta-1,3-dien với stiren có xúc tác Na được cao su buna-S D. Tơ visco là tơ tổng hợp Bài 13. (THPT Yên Định 2-2013) Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Cao su lưu hoá; nhựa rezit (hay nhựa bakelit); amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian B. Tơ poliamit kém bển về mặt hoá học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thuỷ phân C. Poli (tetrafloetilen); Poli (metyl metac- rylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp D. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo Bài 14. Phát biểu nào sau đây là đúng A. Tất cả các polime tổng hợp đểu được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng B. Tất cả các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ C. Protein là một loại polime thiên nhiên D. Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử Bài 15. (Nguyễn Du Lần 3-2013) Các polime đểu dùng làm chất dẻo là A. Poli (vinylclorua); Poli (metyl metacrylat); Poli (vinyl xianua) B. Xenlulozơ; Poli (hexametylen adipamit); Poli etylen C. Poli (vinylxianua); Poli (metyl metacrylat); Poli caproamit D. Poli (vinylclorua); Poli (metyl metacry- lat); Poli (phenolfomandehit) Bài 16. (THPT Chúc Động -2015) Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. HOOC − [ CH 2 ]2 − CH ( NH 2 ) − COOH B. HOOC − [ CH 2 ]4 − COOH và HO − [ CH 2 ]2 − OH C. HOOC − [ CH 2 ]4 − COOH và H 2 N − [ CH 2 ]6 − NH 2 D. H 2 N − [ CH 2 ]5 − COOH Bài 17. (THPT Đặng Thức Hứa Lần 2-2015) Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành tơ olon A. axetilen B. acrilonitrin C. vinylaxetat D. etanol Bài 18. (Đề thi thử THPTQG 2016 - Trường THPT Phú Nhuận - Lần 1) Chọn nhận xét đúng: A. Tơ tằm, sợi bông, tơ visco là những po-lime có nguồn gốc từ xenlulozơ B. Cao su là vật liệu polime không có tính đàn hồi C. Capron, nilon-6, nilon-6,6; etylen-tere-phtalat đều là các polime trùng ngưng D. Xenlulozơ trinitrat, tơ visco đều là po-lime nhân tạo Bài 19. Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2


Bài 20. (Quốc Gia lần 3 - THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội, năm 2015) Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit? A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Bài 21. (Đề thi thử THPTQG 2016 - Trtíờiìg THPT Yên Lạc 2) Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilón - 6,6. Số tơ tổng hợp là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Bài 22. (THPT Sào Nam Lấn 1-2015) Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 23. (THPT Hương Khê Hà Tĩnh -2015) Polime nào sau đây được dùng làm tơ sợi? A. Polibutađien B. Poliacrilonitrin C. Poli (metyl metacrylat) D. Poli (phenol fomandehit) Bài 24. (ĐH-Khối A-2014) Trùng hợp Hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna? A. 2-metylbuta-l,3-đien B. Penta-l,3-đien C. But-2-en D. Buta-l,3-đien Bài 25. (Chuyên Bến Tre-2014-Lần 2) Cho các loại polime sau: tơ nilon-6,6 (1); tơ axetat (2); tơ visco (3); tơ olon (4); tơ lapsan (5); tơ tằm (6). Những loại tơ có chứa N trong thành phần phân tử là A. (1), (4), (6) B. (1), (3), (6) C. (1), (2), (3), (5) D. (1), (3), (4), (6) Bài 26. Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6,6 B. Tơ axetat C. Tơ capron D. Tơ tằm Bài 27. (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 - THPT Sào Nam - Quảng Nam, năm 2015) Trong số các loại tơ sau: tơ niỉon-6,6 (1); tơ axetat (2); tơ visco (3); tơ olon (4); tơ lapsan (5); tơ tằm (6). Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 28. (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 - THPT Hương Khê - Hà Tĩnh, năm 2015) Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6 D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat Bài 29. (THPT Phan Châu Trinh 2015 lần 1) Cao su buna-S và cao su buna-N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-l,3-đien với A. stiren và amoniac B. stiren và vinyl xianua C. lưu huỳnh và vinyl clorua D. lưu huỳnh và vinyl xianua Bài 30. (THPT Nguyễn Khuyến lần 3-2015) Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. tơ nilon-6,6 và tơ capron B. tơ visco và tơ nilon-6,6 C. tơ tằm và tơ vinilon D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat Bài 31. (THPT Đô Lương 1-2015) Trong số các loại polime sau: tơ nilón - 7; tơ nilón - 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Bài 32. (THPT Nguyễn Trung Thiên Hà Tĩnh - 2015) Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? A. Nilon-6,6 B. PVC C. Tơ visco D. protein Bài 33. (THPT Cẩm Bình - 2015 - lần 1) Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp? A. Tơ lapsan từ etylen glicol và axit tere- phtalic B. Tơ capron từ axit ω − amino caproic C. Tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit adipic D. Tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin


Bài 34. (Đề thi thử THPTQG 2016 - Trường THPT Ngô Sỹ Liên - lần 2) Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl doma, (3) axit adipic, (4) phenol, (5) buta-l,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp A. (1), (2), (5) B. (l), (2), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (2), (3), (4), (5) Bài 35. (THPT Sào Nam Lần 1-2015) Dãy gồm các chất có khả năng phản ứng tạo ra polime là A. phenol, metyl metacrylat, anilin B. etilen, buta-l, 3-đien, cumen C. stiren, axit adipic, acrilonitrin D. 1, 1, 2, 2-tetrafloeten, clorofom, propilen Bài 36. (THPT Đinh Chương Bương-2015- Lần 2) Cho các polime: sợi bông, cao su buna, protein, tinh bột, PE, tơ visco, PVC, tơ axetat, len, tơ tằm. Số polime thuộc loại tơ là A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Bài 37. (ĐH-Khối A-2011) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp vinyl xianua B. Trùng ngưng axit s-aminocaproic C. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit adipic D. Trùng hợp metyl metacrylat Bài 38. (Chuyên Vĩnh Phức-2014-Lần 2) Dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ hóa học? A. tơ axetat, tơ visco, bông B. tơ tằm, tơ nitron, tơ axetat C. tơ capron, tơ lapsan, tơ visco D. tơ tằm, tơ nilon-6,6, tơ capron Bài 39. (THPT Tùng Thiện-2015) Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? A. cao su buna B. amilozo C. nilon-6, 6 D. cao su isopren Bài 40. (THPT Hương Khê Hà Tĩnh -2015) Các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozo, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là A. PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá B. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, cao su lưu hoá C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ D. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozo, amilopectin, xenlulozơ Bài 41. Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là A. PVC B. PE C. nhựa bakelit D. amilopectin Bài 42. (Chuyên Vinh Lần Cuối -2013) Dãy gồm các polime đều có cấu trúc mạch phân nhánh là A. amilozơ, xenlulozơ B. nhựa rezol, Poli (vinyl clorua) C. amilopectin, glicogen D. amilopectin, cao su buna-S Bài 43. (Chuyên Hùng Vươfflg-2015-Lần 2) Có các phản ứng sau: o

t (1) poli (vinylclorua) + Cl 2  → o

t (2) Cao su thiên nhiên + HCl  → o

t (3) Cao su buna - S + Br2  →

OH,t ° → (4) Poli (vinylaxetat) + H 2 O  H,t ° (5) Amilozo + H 2O  →

Phản ứng giữ nguyên mạch polime là A. (l), (2), (5) B. (l), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (l), (2), (3), (4), (5) Bài 44. (THPT Yên Lạc-2014-Lần 1) Trong các phản ứng sau đây: (1) Poli (metyl metacrylat) + dung dịch NaOH; (2) poli peptit + dung dịch KOH; (3) nilon-6 + dung dịch HCl; (4) nhựa novolac + dung dịch NaOH; (5) cao su Buna + dung dịch brom trong CCl 4 ; (6) tinh bột + dung dịch H 2SO 4 đun nóng; (7) xenlulozơ + dung dịch HCl; (8) đun nóng polistiren; (9) đun nóng nhựa rezol đến 150°C; (10) lưu hóa cao su; (11) Xenlulozơ + dung dịch HNO 3 đặc, nóng. Có bao nhiêu phản ứng giữ nguyên mạch polime?

A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Bài 45. (THPT Chuyên Quảng Bình-2014-Lần 1) Cho phản ứng hóa học sau:


t  −CH 2 − CH ( OCOCH3 ) −  + nNaOH  →  −CH 2 − CH ( OH ) −  + nCH3COONa Phản ứng này thuộc loại phản ứng A. phân cắt mạch polime B. giữ nguyên mạch polime C. khâu mạch polime D. điều chế polime Bài 46. (ĐH-Khối A-2010) Các chất đểu không bị thủy phân trong dung dịch H 2SO 4 loãng nóng là

A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen B. Poli (vinyl axetat); polietilen; cao su buna C. nilon-6,6; Poli (etylen-terephtalat); polistiren D. polietilen; cao su buna; polistiren Bài 47. (Chuyên Vimh-2013-Lần 3) Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau? A. Đepolime hóa B. Tác dụng với Cl 2 (có mặt bột Fe, đun nóng) C. Tác dụng với Cl 2 (chiếu sáng) D. Tác dụng với NaOH (dung dịch) Bài 48. (CĐ-Khổỉ A-2011) Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metỵl metacrylat), (3) polibutađien, (4) Polistiren, (5) Poli (vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: A. (1), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (2), (5), (6) D. (2), (3), (6) Bài 49. (THPT Nguyễn Thị Minh Khai-Lần 2-2014) Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất Poli (vinyl clorua) theo sơ đồ sau: ( ) 2( ) CH 2 = CH 2  → C1CH 2 − CH 2 C1 → CH 2 = CHC1  → poli ( vinyl clorua ) . 500°C ( 2 )

+ Cl 1

t o ,xt,p 3

Phản ứng (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là phản ứng A. cộng, tách và trùng hợp B. cộng, thế và trùng hợp C. cộng, tách và trùng ngưng D. thế, cộng và trùng ngưng Bài 50. (ĐH-Khối A-2011) Cho sơ đồ phản ứng: + HCN truøng hôïp CH ≡ CH  → X; X  → polimeY ñoàng truøng hôïp X + CH 2 = CH − CH = CH 2  → polime Z

Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu po-lime nào sau đây? A. Tơ olon và cao su buna-N B. Tơ nilon-6,6 vậ cao su cloropren C. Tơ nitron và cao su buna-S D. Tơ capron và cao su buna Bài 51. (THPT Lý nhường Kiệt- 2015- Lần 3) Có thể điều chế cao su buna (X) từ các nguồn thiên nhiên theo các sơ đồ sau. Hãy chỉ ra sơ đồ A. Tinh bột → glucozơ → C2 H 5 OH → Buta- 1,3-đien → X.

B. Xenlulozo → glucozo → C2 H 4 → C 2 H5OH → Buta − l,3 − dien → X C. CH 4 → C 2 H 2 → C4 H 4 → Buta − l,3 − dien → X D. CaCO3 → CaO → CaC 2 → C 2 H 2 → C 4 H 4 → Buta − l,3 − dien → X Bài 52. (Phan Châu Trinh 2015 lầm 1) Cho sơ đồ phản ứng: C 4 H10 → X → Y → poli ( vinyl axetat ) . Trong sơ đồ trên, chất X là A. C 2 H 5 OH

B. C 2 H 4

C. CH 3COOH

Bài 53. Một polime Y có cấu tạo như sau ... − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − ... Công thức một mắt xích của polime Y là: A. −CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 −

C. −CH 2 − CH 2 − CH 2 −

B. −CH 2 − CH 2 − D. −CH 2 −

D. C 2 H 2


Bài 54. (Quốc Gia lần 2 - THPT chuyên Bến Tre năm 2015)

Monome tạo ra polime là A. CH 2 = C ( CH 3 ) − C ( CH 3 ) = CH 2

B. CH 2 = C ( CH 3 ) − CH = CH 2 C. CH 2 = C ( CH 3 ) − CH = CH 2 và CH = CH − CH 3 D. CH 2 = C ( CH 3 ) − CH = CH 2 và CH 2 = C ( CH 3 ) − C ( CH 3 ) = CH 2 Bài 55. (Đề thi thử THPTQG lần 2 - THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Polime có công thức cấu tạo thu gọn

được tạo thành bằng phản ứng đồng trùng hợp của monome nào sau đây? A. CH 2 = CHCl và CH 2 = C ( CH 3 ) − CH = CH 2 B. CH 2 = CHCl, CH 2 = CH − CH 3 và CH 2 = CH 2 C. CH 2 = CH − CH 3 và CH 2 = CH − CH 2 = CH − Cl D. CH 2 = C ( CH 3 ) − CH = CH − CH 2 − CH 2 Cl Bài 56. (THPT Đặng Thức Hứa lần 2-2015) Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Bài 57. (THPT Trần Bình Trọng 2015 lần 2) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Polietilen và Poli (vinylclorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexamet- ylenđiamin và axit axetic Bài 58. (THPT Long Châu Sa-2015-Lần 2) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp B. Tơ nilon-6,6 dùng để bện thành sợi “len” đan áo rét C. Nhựa novolac là sản phẩm trùng hợp giữa phenol và íòmanđehit (xúc tác axit) D. Cao su buna-S được điều chế từ buta- 1,3- đien và stiren Bài 59. (Chuyên Bến Tre-2015-Lần 2) Polime X có công thức (− NH − [CH 2 ]5 − CO −) n . Phát biểu nào sau đây không đúng A. X thuộc poliamit B. % khối lượng C trong X không thay đổi với mọi giá trị của n C. X có thể kéo sợi D. X chỉ được tạo ra rừ phản ứng trùng ngưng


Bài 60. (Chuyên Hùng Vương-2015-Lần 2) Phương pháp điều chế polime nào sau đây không đúng? A. Thuỷ phân Poli (vinylclorua) trong môi trường kiềm để được Poli (vinyl ancol) B. Trùng ngưng axit terephtalic và etilen- glicol (etylen glicol) để được tơ lapsan C. Đồng trùng hợp buta-l,3-đien và acro-nitrin để được cao su buna-N D. Trùng hợp caprolactam tạo ra tơ capron Bài 61. (Chuyên Vinh - 2014 - Lần cuối) Nhận xét sai là A. Poli (ure-fomanđehit) được điều chế từ ure và fomanđehit trong môi trường axit B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C. Tơ lapsan có nhóm chức este D. Trong mỗi mắt xích của poli (metyl metacrỵlat) chế tạo thủy tinh plexiglas có 5 nguyên tử cacbon HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1. Chọn đáp án C Bài 2. Chọn đáp án A Bài 3. Chọn đáp án B Bài 4. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án B Bài 6. Chọn đáp án A Bài 7. Chọn đáp án A Bài 8. Chọn đáp án A Bài 9. Chọn đáp án C Bài 10. Chọn đáp án B Bài 11. Chọn đáp án D Bài 12. Chọn đáp án C Bài 13. Chọn đáp án C Bài 14. Chọn đáp án C Bài 15. Chọn đáp án A Bài 16. Chọn đáp án B Bài 17. Chọn đáp án B Bài 18. Chọn đáp án D Bài 19. Chọn đáp án D Bài 20. Chọn đáp án D Bài 21. Chọn đáp án B Bài 22. Chọn đáp án B Bài 23. Chọn đáp án B Bài 24. Chọn đáp án D Bài 25. Chọn đáp án A Bài 26. Chọn đáp án B Bài 27. Chọn đáp án B Bài 28. Chọn đáp án B Bài 29. Chọn đáp án B Bài 30. Chọn đáp án A Bài 31. Chọn đáp án D Bài 32. Chọn đáp án B Bài 33. Chọn đáp án D Bài 34. Chọn đáp án A Bài 35. Chọn đáp án C Bài 36. Chọn đáp án A Bài 37. Chọn đáp án D Bài 38. Chọn đáp án C


Bài 39. Chọn đáp án B Bài 40. Chọn đáp án C Bài 41. Chọn đáp án C Bài 42. Chọn đáp án C Bài 43. Chọn đáp án C Bài 44. Chọn đáp án A Bài 45. Chọn đáp án B Bài 46. Chọn đáp án D Bài 47. Chọn đáp án D Bài 48. Chọn đáp án C Bài 49. Chọn đáp án A Bài 50. Chọn đáp án A Bài 51. Chọn đáp án B Bài 52. Chọn đáp án C Bài 53. Chọn đáp án B Bài 54. Chọn đáp án C Bài 55. Chọn đáp án A Bài 56. Chọn đáp án C Bài 57. Chọn đáp án C Bài 58. Chọn đáp án D Bài 59. Chọn đáp án D Bài 60. Chọn đáp án A Bài 61. Chọn đáp án B DẠNG 2: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ SỐ MẮT XÍCH GIỮA BUTA-1,3-ĐIEN VÀ ACRILONITRIN Phương pháp: Cao su buna – N o

t ,p,xt nCH 2 = CH − CH = CH 2 + nCH = CH 2  →−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH − CH 2 − n

CN CN Bài toán đốt cháy polime ta quy về đốt cháy hai monome cho đơn giản. Nếu bài toán đốt cháy trong oxi vừa đủ CO 2 : 4n + 3m C 4n H 6n :1 4n + 3m n  O2 → H 2 O : 3n + 1, 5m ⇒ %VCO2 = .100 ⇒  C3m H 3m N m :1  7n + 5m m  N 2 : 0,5m Nếu bài toán đốt cháy trong không khí thì lượng nitơ thu được trong hỗn hợp sau cùng phản ứng phải cộng nitơ trong không khí và nitơ do polime đốt cháy sinh ra CO 2 : 4n + 3m O2 C 4n H 6n :1 {  N2 → H 2 O : 3n + 1,5m  C3m H 3m N m :1  N :  2 nH O 3n +1,5m BTNT O → n O2 = n CO2 + 2 = 4n + 3m + 2 2 kk ⇒ n N 2 = 4.n O2 = 16n + 12m + 6n + 3m = 22n + 15m

n N2 = 22n +15m + 0,5m = 22n +15,5m Hỗn hợp sau phản ứng:


CO 2 : 4n + 3m 4n + 3m  .100 H 2 O : 3n + 1.5m ⇒ %VCO2 =  29n + 20m  N 2 : 22n + 15m Bài 1: (Sở Giáo Dục Quảng Ngãi-2015) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH 2 = CH-CN)

theo tỉ lệ tương ứng n: m, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này (bằng O 2 vừa đủ), thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2 , H 2 O, N 2 , trong đó có 57,69% CO 2 về thể tích. Tỉ lệ n: m khi tham gia trùng hợp là A. n : m = 6 B. n : m = 5 C. n : m = 3 D. n : m = 4 Bài 2: (Chuyên Thăng Long -2015) Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5o C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO 2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là:

A. 2:1. B. 3:2. C. 1:2. D. 2:3. Bài 3: (Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ -2015) Đốt cháy hoàn toàn một mẫu cao su buna-S thì thu được nước và khí cacbonic với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 117:440. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien: stiren trong loại cao su này là A. 2:3. B. 3:1. C. 1:3. D. 2:5. Bài 4: (THPT Trần Phú-2013) Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su buna-N, thu được khí CO 2 và hơi H 2 O với tỉ lệ thể tích tương ứng bằng 3:2. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xianua trong polime này tương ứng là: A. 1:3. B. 2:3. C. 3:2. D. 1:2. Bài 5: (THPT Trần Đăng Ninh-2013) Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-đien thu được một loại cao su Buna-N chứa 8,69% Nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3-đien trong cao su thu được là A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D. 3:1 Bài 6: (THPT Ngô Sĩ Liên-2013) Đồng trùng hợp 2,3-đimetyl buta-1,3-đien với acrilonitrin (vinyl xianua) theo tỉ lệ tượng ứng x:y thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong ôxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2 , H 2 O, N 2 ) trong đó có 57,69% CO 2 về thể tích. Tỉ lệ x:y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu A. x : y ≈ 2 : 3

B. x : y ≈ 1: 3

C. x : y ≈ 3: 5

D. x : y ≈ 3: 2

Bài 7: (THPT Chuyên Vĩnh Phúc Lần 4-2013) Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127o C mà CO 2 chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là? (biết không khí chiếm 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích) A. 3:4 B. 1:2 C. 2:3 D. 2:1 Bài 8: (THPT Trần Đại Nghĩa-2014-Lần 1) Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí gồm CO 2 , hơi H 2 O và N 2 trong đó

CO2 chiếm 58,33% về thể tích. Tỷ lệ số mắt xích isopren và acrilonitrin trong polime trên là A. 3:2. B. 1:2. C. 2:1. D. 1:3. Bài 9: (THPT Yên Thành 2013) Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-S với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ 127o C mà N 2 chiếm 76,36% về thể tích. Tỉ lệ mol giữa butađien và stiren trong polime này là A. 2/1

B. 3/2

C. 2/3

D. 3/4


Bài 10: (THPT Chuyên Tuyên Quang Lần 3-2014) Một loại cao su buna-N có phần trăm khối lượng của nitơ là 19,72%. Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xianua là A. 2:1. B. 3:1. C. 1:3. D. 1:2. Bài 11: (THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ-2014) Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 15,73% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3đien và acrilonitrin trong cao su là A. 3:2. B. 1:2. C. 2:1. D. 2:3. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 6: Chọn đáp án B. Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 8: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 10: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 11: Chọn đáp án D. DẠNG 3: TÍNH SỐ MẮT XÍCH ISOPREN CÓ MỘT CẦU NỐI ĐISUNFUA –S-SPhương pháp: Lưu hóa cao su thiên nhiên C5n H 8n + 2S → C5n H8n−2S2 Ta tính % khối lượng lưu huỳnh: 64 6400 %m S = .100 ⇒ 68n + 62 = ⇒n 68n + 62 %m S Bài 1: (Sào Nam -2015) Một loại cao su lưu hóa chứa 1,78% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su A. 54. B. 25. C. 52. D. 46. Bài 2: (Sở Giáo Dục Thanh Hóa-2015) Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Có bao nhiêu mắt xích isopren thì có một cầu nối (-S-S-)? A. 38 B. 42 C. 46 D. 50 Bài 3: (THPT Đồng Đậu lần 2-2014) Khi lưu hóa cao su tự nhiên người ta thu được một loại cao su lưu hóa chứa 2,3% lưu huỳnh theo khối lượng. Trung bình cứ k mắt xích lại có 1 cầu nối -S-S-. Giả thiết rằng nguyên tử S đã thay thế cho nguyên tử H trong nhóm metylen của cao su. Giá trị của k là A. 40. B. 30. C. 20. D. 50. Bài 4: (THPT Chu Văn An – Hà Nội 2014) Một loại cao su lưu hóa chứa 4,5% lưu huỳnh. Cho rằng mỗi cầu đisunfua -S-S- thay thế hai nguyên tử H. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua? A. 20. B. 10. C. 24. D. 16. Bài 5: (THPT Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi lần 1-2013) Đốt cháy hoàn toàn 20 g cao su lưu hóa, sản phẩm cháy thu được làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 2 g Br2 . Giả thiết rằng lưu huỳnh đã thay thế cho nguyên tử H ở cầu metylen trong mạch cao su, hỏi trung bình có bao nhiêu mắt xích isopren thì có 1 cầu đisunfua -S-S-? A. 25 B. 46 C. 23 D. 27 Bài 6: (THPT Quỳnh Lưu 1 lần 1-2013) Lấy 21,33 gam cao su isopren đã được lưu hóa đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng ngưng tụ hết hơi nước thì còn lại 34,272 lít khí (đktc). Trung bình cứ bao nhiêu mắt xích isopren thì có 1 cầu nối đisunfua (-S-S-)? A. 23 B. 18 C. 46 D. 20 Bài 7: (THPT Đinh Chương Dương lần 1-2014) Cao su lưu hóa có chứa 2,047% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su? A. 57. B. 46. C. 45. D. 58.


Bài 8: (THPT Chuyên Quốc Gia TPHCM 2014) Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch cao su? A. 46. B. 47. C. 45. D. 23. 6 Bài 9: Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.10 , biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6 H10 O5 khoảng

5.10−7 (mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng là A. 3, 0.10-2 (mm) B. 4,5.10-2 (mm) C. 4, 5.10-1 (mm) D. 3, 0.10-1 (mm) HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 5: Chọn đáp án B. Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 2: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 8: Chọn đáp án C. Bài 4: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án B. DẠNG 4: TÍNH TỈ LỆ SỐ MẮT XÍCH (BUTAĐIEN:STIREN) PHẢN ỨNG CỘNG BROM + Phương pháp: Cao su buna-S nCH 2 = CH - CH - CH 2 + nCH 2 = CH → CH 2 - CH = CH - CH 2 - CH 2 - CH n C6 H 5

C6 H5

Phản ứng cộng brom vào liên kết π trong nhóm butađien để đơn giản ta qui đổi C 4n H 6n : a kl xg :   → 54an + 104am = x  C8m H8m : a Coi nhóm C 4 H 6 có 1 liên kết π và ta có n C4 n H6 n = n Br2 = an

an = n ⇒ Ta giải hệ phương trình ra   am = m Bài 1: (THPT Yên Lạc-2014-Lần 1) 2,834 gam cao su buna-S phản ứng vừa đủ với 1,731 gam Br2 trong dung môi CCl 4 . Tỉ lệ số mắt xích (butađien:stiren) trong loại cao su trên là

A. 1: 3 B. 1: 2. C. 2: 3. D. 1: 1. Bài 2: (THPT Bãi Cháy Quảng Ninh-2015) Cho cao su buna-S tác dụng với Br2 /CCl4 người ta thu được polime X. Trong polime X, % khối lượng brom là 64,34%. Hãy cho biết tỷ lệ mắt xích butađien: stiren trong cao su buna-S đã dùng là: A. 3: 1 B. 2: 1 C. 1: 1 D. 5: 2 Bài 3: (THPT Đoàn Thượng 2014) Cho 2,721 gam cao su buna-S tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 3,53 gam brom trong CCl 4 . Tỉ lệ số mắt xích giữa butađien và stiren trong loại cao su đó là

A. 1: 2. B. 2: 1. C. 1: 1. D. 3: 2. Bài 4: (THPT Việt Trì-2013) Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (trong CCl 4 ) người ta nhận thấy cứ 1,05 gam cao su đó có thể tác dụng hết với 0,8 g brom. Tỉ lệ giữa số mắt xích butadien và stiren trong loại cao su nói trên là A. 3:4 B. 3:2 C. 2:3 D. 4:4 Bài 5: (THPT Nam Trực lần 2-2013) Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren thu được 1 loại polime là cao su buna-S. Đem đốt 1 mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O 2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO 2 sinh ra. Mặt khác khi cho 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa m gam brom. Giá trị của m là A. 36,00.

B. 42,67.

C. 39,90.

D. 30,96.


Bài 6: (THPT Đoàn Thượng lần 1-2013) Cho 6,3 gam 1 loại cao su buna – S làm mất màu vừa hết 4,8 gam brôm trong CCl4 . Tỉ lệ số gốc butađien và stiren trong loại cao su trên là A. 3/5 B. 1/2 C. 1/3 D. 2/3 Bài 7: (Sở Giáo dục Thái Bình-2011) Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl 4 . Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là A. 1: 3. B. 2: 1. C. 2: 3. D. 1: 2. Bài 8: (THPT Chuyên Trần Phú-2014) Cứ 5,668 gam cao su buna-S phản ứng hết với 3,462 gam brom trong CCl4 . Tỷ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là A. 1: 3. B. 1: 2. C. 3: 5. D. 2: 3. Bài 9: (THPT Đông Sơn 1-2014) Polime X được tạo ra từ phản ứng trùng hợp giữa isopren và etilen. Biết rằng cứ 4,56g X phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 4,8 g Br2 . Tìm tỉ lệ trùng hợp giữa etilen và isopren. A. 2: 5 B. 1: 3 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN

C. 3: 2

D. 3: 1

Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 1: Chọn đáp án B. Bài 6: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án C. DẠNG 5: TÍNH SỐ MẮT XÍCH TRUNG BÌNH KHI BIẾT M Phương pháp: M n = polime M monome Bài 1: (THPT Chuyên Nguyễn Huệ lần 3-2015) Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất là: A. 145 B. 133 C. 118 D. 113 Bài 2: (THPT Yên Viên – Hà Nội – 2015) Phân tử khối trung bình của nhựa PVC là 250 000 u. Hệ số polime hóa trung bình của nhựa PVC là A. 9000. B. 8000. C. 4000. D. 400. Bài 3: (Chuyên ĐHSP Hà Nội-2014-Lần 5) Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thủy tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là A. 680 và 550 B. 680 và 473 C. 540 và 473 D. 540 và 550 Bài 4: (Chuyên ĐHSP Hà Nội-2014-Lần 6) Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M; cho tiếp dung dịch KI tới dư vào thì được 3,175 gam iot. Khối lượng polime tạo thành là A. 12,5 gam B. 19,5 gam C. 16 gam D. 24 gam Bài 5: (THPT Nam Trực lần 2-2013) Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152. B. 121 và 152. C. 121 và 114. D. 113 và 114. Bài 6: (THPT Phú Trực lần 3-2013) Một loại tinh bột có phân tử khối bằng 810000. Số mắt xích trong phân tử tinh bột nói trên là A. 5000 B. 50000 C. 4500 D. 4000. Bài 7: (THPT Quốc Gia 2015 lần 1) Phân tử khối trung bình của cao su thiên nhiên là 105000 đvC. Số mắc xích trong polime trên khoảng chừng A. 1648 B. 1300 C. 1784 D. 1544 Bài 8: Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là:


A. 12500 đvC B. 62500 đvC HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN

C. 25000 đvC

D. 62550 đvC

Bài 5: Chọn đáp án B. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án D. Bài 8: Chọn đáp án B.

Bài 1: Chọn đáp án B. Bài 2: Chọn đáp án C. Bài 3: Chọn đáp án C. Bài 4: Chọn đáp án B. DẠNG 6: ĐIỀU CHẾ POLIME Bài 1: Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là A. 1,500. B. 0,960. C. 1,200. D. 1,875. Bài 2: Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70%? A. 280 gam. B. 400 gam. C. 224 gam. D. 196 gam. Bài 3: (Chuyên Vinh-2012-Lần 2) Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε -aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế là 75%) thì khối lượng của axit ε -aminocaproic sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là A. 1,80 kg. B. 3,60 kg. C. 1,35 kg. D. 2,40 kg. Bài 4: (Chuyên Lê Quí Đôn lần 4-2013) Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 85%. B. 75%. C. 60%. D. 80%. Bài 5: (Chuyên Nguyễn Huệ lần 1-2013) Đề hiđro hóa etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hóa butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm X (tỉ lệ mắt xích của butađien và stiren là 1: 1) có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500kg sản phẩm X cần khối lượng butan và etylbenzen là: A. 543,8 kg và 745,4 kg B. 506,3 kg và 731,4 kg C. 335,44 kg và 183,54 kg D. 150,95 kg và 61,95 kg Bài 6: (Sở Giáo Dục Vĩnh Phúc lần 2-2013) Muốn tổng hợp 60 kg thủy tinh hữu cơ (thủy tinh plexiglat) thì khối lượng axit và ancol phải dùng lần lượt là (biết hiệu suất quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lần lượt là 60% và 80%) A. 107,5kg và 40kg. B. 85kg và 40kg. C. 32,5 kg và 20kg. D. 85,5 kg và 41 kg. Bài 7: (Quỳnh Lưu 1 lần 1-2013) Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su Buna theo sơ đồ: 0

+

H 2 O/H men xt,t TH Xenlulozơ → X → Y  → Z  → Cao su Buna Để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là A. 38,55 tấn B. 16,20 tấn C. 4,63 tấn D. 9,04 tấn Bài 8: (THPT Phúc Trực -2013) Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: o

o

o

t t t CH 4  → C 2 H 2  → CH 2 = CH-Cl  →[-CH 2 -CHCl-]n .

Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 0,75 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là A. 4375 m3 . B. 6720 m3 . C. 3360 m3 . D. 5126,25 m3 . Bài 9: (THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ -2013) Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: 35% TH 80% 60% Xenlulozơ → glucozơ → C2 H5OH → Buta-1,3-đien  → Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là A. 5,806 tấn. B. 37,875 tấn. C. 17,857 tấn. D. 25,625 tấn. Bài 10: (THPT Sào Nam 2013) Người ta có thể điều chế cao su buna từ gỗ theo sơ đồ sau:


35% TH 80% 60% Xenlulozơ → glucozơ → C2 H5OH → Buta-1,3-đien  → Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 2 tấn cao su buna là A. 25,625 tấn. B. 37,875 tấn. C. 6,000 tấn. D. 35,714 tấn. Bài 11: (THPT Phù Ninh-2014-Lần 1) Người ta có thể điều chế cao su buna từ gỗ theo sơ đồ sau: 30% TH 60% 80% Xenlulozơ → glucozơ → C 2 H 5 OH → Buta-1,3-đien  → Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là A. 25,625 tấn. B. 20,833 tấn. C. 5,806 tấn. D. 17,857 tấn. Bài 12: (THPT Chuyên Bắc Ninh lần 2-2011) Để điều chế được cao su buna từ mùn cưa, người ta thực hiện theo 4 quá trình chuyển hóa có hiệu suất tương ứng là 60%; 80%; 35%; 80%. Vậy khối lượng mùn cưa (có 60% xenlulozơ) cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là A. 22,321 tấn B. 29,762 tấn C. 34,800 tấn D. 37,202 tấn Bài 13: (THPT Chuyên Hưng Yên - 2011) Chất dẻo PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau (hs: hiệu suất): hs:15% hs:95% hs:90% CH 4  → C2 H 2  → C2 H3Cl  → PVC Thể tích khí thiên nhiên (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) cần để điều chế được 8,5 kg PVC (biết khí thiên nhiên chứa 95% CH 4 về thể tích) là

A. 22,4 m3 . B. 45 m3 . C. 50 m3 . D. 47,5 m3 . Bài 14: (THPT Chuyên Bắc Ninh 2015 lần 1) Cho sơ đồ chuyển hóa: CH 4 → C2 H 2 → C 2 H 3Cl → PVC. Để tổng hợp 150 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH 4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của từng giai đoạn là 80%) A. 262,50. B. 131,25. C. 134,40. D. 168,00. Bài 15: (Chuyên Vinh 2015 lần 2) Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ H2 =80% H 2 =80% H 2 =80% CH 4   → C2 H 2   → C2 H 4   → PE

Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là A. 11,2 B. 22,4 C. 28,0 D. 16,8 Bài 16: (THPT Phan Bội Châu 2014-2015 lần 2) Người ta điều chế PVC theo chuyển hóa sau: C2 H 4 → C 2 H 4 Cl2 → C2 H 3Cl → PVC. Thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 93,75 kg PVC là (cho hiệu suất của từng phản ứng đều bằng 90%):

A. 30,24 m3 B. 37,33 m3 Bài 17: (THPT QL3 2015 lần 1) Cho sơ đồ:

C. 33,6 m3

D. 46,09 m3

H =35% H =80% H =60% H =80% Gỗ  → C6 H12 O6  → 2C 2 H5 OH  → C 4 H 6  → Cao su buna

Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là: A. 1 tấn B. 24,797 tấn C. 22,32 tấn D. 12,4 tấn Bài 18: (THPT Sào Nam lần 1-2015) Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: 35% 80% 60% TH C2 H5OH → Xenlulozơ → glucozơ → Buta-1,3-đien  → Cao su buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1,08 tấn cao su buna là A. 9,643 tấn. B. 15,625 tấn. C. 19,286 tấn. D. 3,24 tấn. Bài 19: (THPT Chúc Động Lần 1-2015) Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH 4 ¾ → C 2 H 2 ¾ → CH 2 = CH-Cl ¾ → [ -CH 2 -CHCl-]n . Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là A. 4450 m3 . B. 4375 m3 . C. 4480 m3 . D. 6875 m3 .


Bài 20: (THPT Trực Ninh – Nam Định 2013) Thủy phân 129 gam PVA trong NaOH thu được 103,8 gam polime. Hiệu suất của phản ứng là A. 40% B. 50% C. 75% D. 80% Bài 21: (Chuyên Bạc Liêu-2015) Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ: H1 =80% H 2 =80% H3 =80% CH 4 → C2 H 2   → C2 H 4   → PE Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là A. 11,2 B. 22,4 C. 28,0 D. 16,8 Bài 22: (Chuyên Vinh - 2012 - lần 2) Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:

Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin 40% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là A. 10,2 và 9,375. B. 9,4 và 3,75. C. 11,75 và 3,75. D. 11,75 và 9,375. Bài 23: Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: h1 =15% h 2 =95% h 3 =90% Me tan  → Axetilen → Vinylclorua → PVC Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)? (H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35,5)

A. 17466 m3 B. 18385 m3 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án D. Bài 8: Chọn đáp án C. Bài 9: Chọn đáp án C. Bài 10: Chọn đáp án D. Bài 11: Chọn đáp án B. DẠNG 7: CLO HÓA POLIME ① Clo hóa PVC: C 2n H 3n Cl n + Cl 2 → C 2n H 3n -1Cl n +1 + HCl

C. 2358 m3

D. 5580 m3

Bài 12: Chọn đáp án D. Bài 13: Chọn đáp án C. Bài 14: Chọn đáp án A. Bài 15: Chọn đáp án B. Bài 16: Chọn đáp án D. Bài 17: Chọn đáp án C. Bài 18: Chọn đáp án C. Bài 19: Chọn đáp án C. Bài 20: Chọn đáp án A. Bài 21: Chọn đáp án B. Bài 22: Chọn đáp án D. Bài 23: Chọn đáp án B.

② Clo hóa cao su buna C4n H 6n + HCl  → C4n H 6n +1Cl Yêu cầu: Tính tỷ lệ nguyên tử Clo hay phân tử HCl phản ứng vào số mắt xích. Bài 1: (ĐHKA – 2007) Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là? A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Bài 2: (THPT Hồng Lĩnh-2014-Lần 3) Cho poli butađien tác dụng với dung dịch HCl thu được polime chứa 14,06% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử HCl phản ứng với k mắt xích trong mạch polibutađien. Giá trị của k là:


A. 3 B. 4 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1: Chọn đáp án A.

C. 5 Bài 2: Chọn đáp án A.

D. 2


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.