www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO YÊN LẠC
N
TRƯỜNG THCS YÊN LẠC
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
---------- ----------
CHUYÊN ĐỀ: “MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP SỬ DỤNG
3
10
00
B
PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN’’
ẤP
2+
Môn: Hóa Học 9 Mã: 33
Ó
A
C
Tổ: Khoa Học Tự Nhiên
Í-
H
Người thực hiện: Dương Thị Đức Ái.
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Điện thoại: 01276139038; Email: duongducai.09@gmail.com
BỒ
Yên Lạc,Tháng 1 năm 2015
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
MỤC LỤC
5-28
+Phần III: Kết luận
U
Y
+ Phần II: Nội dung
N
4
TP .Q
+ Phần I: Mở đầu
N
Trang
H Ơ
Nội dung
29
ẠO
+Đánh giá ,xếp loại
31
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
+ Tài liệu tham khảo
30
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TRONG CHUYÊN ĐỀ. Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
Nồng độ % dung dịch: C% (đơn vị :% )
2
Khối lượng chất tan: mct (đơn vị: g)
3
Khối lượng dung dịch: mdd (đơn vị: g)
4
Nồng độ mol: CM (đơn vị: mol/lit hay viết tắt là M)
5
Thể tích dung dịch: V ( đơn vị : lít)
6
Số mol chất tan: n ( đơn vị : mol )
7
Khối lượng riêng của dung dịch: D ( đơn vị : g/ml )
8
Dung dịch: dd
9
Phản ứng hoá học: PƯHH
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
1
11 Phương trình ion rút gọn: Ption rút gọn
TR ẦN
H
12 Trung học cơ sở: THCS
Ư N
G
10 Phương trình phản ứng: PTPƯ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
13 Chuyên đề: CĐ
BỒ
PHẦN MỞ ĐẦU Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
I.Lý do chọn chuyên đề: Trong học tập hoá học, việc giải bài tập có một ý nghĩa rất quan trọng. Ngoài việc rèn luyện kỹ năng vận dụng, đào sâu và mở rộng kiến thức đã học một cách chủ động; bài tập hoá học còn được dùng để ôn tập, rèn luyện một số kỹ năng về hoá học. Thông qua giải bài tập, giúp học sinh rèn luyện tính tích cực, trí thông minh, sáng tạo, bồi dưỡng hứng thú trong học tập.
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
ẠO
TP .Q
U
Y
Việc lựa chọn phương pháp thích hợp để giải bài tập lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Mỗi bài tập có thể có nhiều phương pháp giải khác nhau. Nếu biết lựa chọn phương pháp hợp lý, sẽ giúp học sinh nắm vững hơn bản chất của các hiện tượng hoá học.
ẤP
1.Phạm vi chuyên đề :
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Qua quá trình giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi Tôi đã tích luỹ được một số phương pháp giải bài tập hoá học. Việc sử dụng phương trình ion rút gọn để giải nhanh bài toán hóa học đã tỏ ra có nhiều ưu điểm, học sinh tiết kiệm được rất nhiều thời gian tính toán so với các phương pháp khác. Một số tác giả khác cũng đã đề cập đến cách làm này trong một số tài liệu tham khảo. Tuy nhiên, ở đó cũng mới chỉ dừng lại ở việc giải một số bài tập đơn lẻ mà chưa có tính khái quát. Để giúp các em HS có cái nhìn tổng quát, tránh được những sai lầm, giải nhanh chóng các bài tập trong đề thi học sinh giỏi các cấp. Tôi quyết định nghiên cứu và đưa sáng kiến Một số dạng bài tập sử dụng phương trình ion rút gọn để giải các bài toán hóa học vô cơ xảy ra trong dung dịch. II. Phạm vi - Mục đích của chuyên đề:
Í-
H
Ó
A
C
Do điều kiện hạn chế về thời gian nên chuyên đề chỉ đề cập tới một số dạng bài tập của phần phương trình ion rút gọn trong chương trình hóa học nâng cao THCS. Chuyên đề đã có kế hoạch chỉ đạo của Ban giám hiệu cùng tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học.
PHẦN NỘI DUNG
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
2. Mục đích chuyên đề: Giúp cho học sinh biết hệ thống hoá và vận dụng tốt kiến thức khi học phần phương trình ion rút gọn. Thông qua chuyên đề, cùng đồng nghiệp có thêm điều kiện trao đổi, chia xẻ thông tin, bàn bạc và đưa ra những giải pháp tối ưu về phương pháp bồi dưỡng học sinh đội tuyển môn Hoá. Từ đó tạo niềm hứng thú, say mê trong giảng dạy và học tập bộ môn Hoá học của tập thể thầy, trò trường THCS Yên Lạc.
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
4
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
H Ơ
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
A.KIẾN THỨC: 1. Khái niệm phương trình ion rút gọn: Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li. 2. Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn : - Muốn viết được viết được phương trình ion thu gọn, học sinh phải nắm vững được bảng tính tan, tính bay hơi, tính điện li yếu của các chất, thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch. - Những chất rắn, chất khí, nước khi viết phương trình ion là viết ở dạng phân tử. Những chất tan được trong dd thì viết ở dạng ion. Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học trong đó có sự kết hợp các ion với nhau. 3. Các dạng phản ứng thường gặp khi sử dụng phương trình ion rút gọn: Với phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn nó có thể sử dụng cho nhiều loại phản ứng: Trung hoà, trao đổi, oxi hoá - khử, ... Miễn là xảy ra trong dung dịch. Sau đây tôi xin phép đi vào cụ thể một số loại a. Phản ứng trung hoà:(Phản ứng giữa axit với bazơ) * Phương trình phân tử: * HCl + NaOH NaCl + H2O * H2SO4 +2KOH K2SO4 + 2H2O + Phương trình ion: * H+ +Cl- + Na+ + OH- → Cl- + Na+ + H2O * 2H+ + SO42- + 2K+ + 2OH- → SO42- + 2K+ H2O + Phương trình ion rút gọn: H+ + OH→ H2O Theo phương trình phản ứng: n H + = n OH − * Phương trình phân tử: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + H2O + Phương trình ion: 2H+ + SO42 - + Ba2 + + 2OH- → BaSO4↓+ H2O + PT ion rút gọn: 2H+ + SO42 - + Ba2 + + 2OH- → BaSO4↓+ H2O b. Phản ứng giữa axit với muối: * Nếu cho từ từ axit vào muối cacbon nat +Phương tình phân tử: HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O + Phương trình ion: H+ + Cl- + 2Na+ + CO32- → Na+ + HCO3- + Na++ ClH++ Cl- + HCO3- + Na+ → Na++ Cl- + CO2 + H2O +Phương trình ion rút gọn: H+ + CO32- → HCO3HCO3- + H+ → CO2 + H2O * Nếu cho từ từ muối cacbonnat vào axit.
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
+ Phương tình phân tử: 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O + Phương trình ion: 2H++2Cl- + 2Na+ + CO32- → 2Na++2Cl- + CO2 + H2O + Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2 * Nếu cho muối khác vào axit. + Phương trình phân tử: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 + Phương trình ion: H+ + Cl - + Ag+ + NO3- → AgCl ↓ + H+ + NO3+ Phương trình ion rút gọn: Cl - + Ag+ → AgCl ↓ * Phương trình phân tử: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl + Phương trình ion: 2H+ + SO42 - + Ba2 ++ 2Cl - → BaSO4↓ + 2H+ + 2Cl – + Phương trình ion rút gọn: SO42 - + Ba2 +→ BaSO4 c. Phản ứng của oxit axit với dung dịch kiềm: Phương trình phân tử: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O hay CO2 + KOH → KHCO3 Phương trình ion: CO2 + 2K+ +2OH- → 2K++ CO32- + H2O hay CO2 + K+ +OH- → K++ HCO3Phương trình ion rút gọn: CO2 + 2OH- → CO32- + H2O hay CO2 + OH- → HCO3d. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối : * Phương trình phân tử: Na2CO3 + MgCl2 → 2NaCl + MgCO3↓ +Phương trình ion: 2Na + + CO3 2 -- + Mg2+ + 2Cl- → 2Na + + 2Cl - + MgCO3 ↓ +Phương trình ion rút gọn: CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓ * Phương trình phân tử: Fe2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3PbSO4↓ + Phương trình ion: 2Fe3++ 3SO42 - + 3Pb2+ + 6NO3- → 2Fe3+ + 6NO3- + 3PbSO4↓ + Phương trình ion rút gọn: Pb2+ + SO42 - → PbSO4↓ * Phương trình phân tử: CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓ + Phương trình ion: Ca2 + + 2Cl - + 2Ag + + 2NO3 - → Ca 2 + + 2NO3 - + 2AgCl ↓ + Phương trình ion rút gọn: Cl - + Ag+ → AgCl ↓ e. Oxit bazơ tác dụng với axit :
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
6
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
H Ơ
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
* Phương trình phân tử: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O + Phương trình ion: Fe2O3 + 6H + + 3SO42 - → 2Fe3 + + 3SO42 - + 3H2O + Phương trình ion rút gọn: Fe2O3 + 6H + → 2Fe3 + + 3H2O * Phương trình phân tử: 3Fe3O4 + 28HNO3l → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14H2O + Phương trình ion: 3Fe3O4 + 28H+ +28NO3- → 9 Fe3+ + 27NO3- + NO + 14H2O +Phương trình ion rút gọn : 3Fe3O4 +28H+ + NO3- → 9 Fe3+ + NO + 14H2O g. Kim loại tác dụng với axit: * Phương trình phân tử: 3Cu +8HNO3 → 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O + Phương trình ion: 3Cu + 8H+ + 8NO3- → 3Cu2+ + 6NO3- + 2NO + 4H2O + Phương trình ion rút gọn: 3Cu + 8H+ + 2 NO3- → 3Cu2+ +2NO + 4H2O * Phương trình phân tử: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 + Phương trình ion: 2Al +6H+ + 6Cl- → 2Al3++ 6Cl- + 3H2 + Phương trình ion rút gọn: 2Al +6H+ → 2Al3++ 3H2 4. Ví dụ minh họa : * Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :( viết cả dạng phân tử và dạng ion rút gọn ) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O <1> PTPT: Pt ion rút gọn : Ba2+ + 2OH- + SO42- + 2H+ → BaSO4 + 2H2O <2> PTPT: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3 NaCl 3+ Pt ion rút gọn : Fe + 3OH- → Fe(OH)3 <3> PTPT: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Pt ion rút gọn : HCO3- + H+ → CO2 + H2O <4> PTPT: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O Pt ion rút gọn : BaCO3 + 2H+ → CO2 + H2O + Ba2+ < 5> PTPT: 3Fe3O4 + 28HNO3l → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Pt ion rút gọn : 3Fe3O4 +28H+ + NO3- → 9 Fe3+ + NO2 + 14H2O * Viết phương trình phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau : 1. SO2 dư + NaOH → 2. CO2 + Ca(OH)2 dư → 3. Fe3O4 + HCl → 4. MnO2 + HCl đặc → 5.Fedư + H2SO4 đặc nóng →
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
7
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
H Ơ
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
6. Fe + H2SO4 đặc nóng dư → 7. FeCl3 + Fe → 8. NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → 9. Ba(HSO3)2 + KOH → 10 . AlCl3 + KOH vừa đủ 11.NaAlO2 + CO2 + H2O → 12 . SO2 + Br2 + H2O → 13. KOHdư + H3PO4 → 14 .KMnO4 + NaCl + H2SO4 loãng → 15 .NaOH + Cl2 → B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: - Phương pháp giải bằng phương trình ion rút gọn được rút ra từ bản chất của phản ứng xẩy ra trong dung dịch.Vì thực chất của phản ứng xẩy ra trong dung dịch là phản ứng giữa các ion. -Trong nhiều bài toán có sự tham gia phản ứng của nhiều chất. Khi đó có nhiều phản ứng xẩy ra dưới dạng phân tử nhưng thực chất vẫn chỉ có một phương trình ion. Vì vậy đáng lẽ HS viết nhiều phương trình thì bây giờ HS chỉ viết số ít phương trình ion rút gọn. Do đó kết quả, cách tính toán cũng được thu gọn lại. - Giải bài toán hoá học bằng phương trình ion rút gọn tránh được nhiều sai lầm so với khi giải toán bằng phương trình phân tử. - Khi HS giải toán bằng phương trình phân tử thì số lượng ptpư thường nhiều. HS hay viết thiếu các ptpư hoặc sai ptpư. Do đó dẫn đến nhầm lẫn và tìm ra kết quả sai cho bài toán. - Thực tế giải bài tập theo phương trình ion thu gọn tuân theo đầy đủ các bước của một bài tập hoá học nhưng quan trọng là việc viết phương trình phản ứng. Vì vậy, Tôi mạnh dạn đề cập tới một số các dạng bài tập sau: + Hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp bazơ +Muối cacbonnat với axit + Oxit axit (XO2) với hỗn hợp dd kiềm + Kim loại với hỗn hợp axit (HNO3 ,H2SO4 ) hoặc kim loại với dung dịch có ion NO3-+, ion H+ và ion Cl- hay ion SO42-. I. Dạng 1 : Hỗn hợp axit với hh bazơ (Phản ứng trung hoà.) 1. Đặc điểm: Bài tập thường cho hh axit mạnh với bazơ mạnh hoặc hh bazơ mạnh với axit mạnh. 2. Hướng dẫn cách thường làm khi sử dụng phương trình ion rút gọn: - Chuyển những gt đã cho về số mol , tính số mol của các ion có liên quan .
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
- Viết đúng phương trình ion rút gọn: H+ + Ta luôn có: ∑ nH ( pu ) = ∑ nOH ( pu ) −
Cách giải: Khi biết ∑ nH (bd ) và ∑ nOH (bd ) xem nH hay nOH dư - Giải bài toán theo phương trình ion rút gọn …… 3. Ví dụ minh họa : Bài tập 1: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3 : 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5 M. a, Tính nồng độ mol của mỗi axit. b, 200 ml dung dịch A trung hoà hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M ? c, Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B ? Hướng dẫn tư duy: * Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit; 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp viết phương trình phản ứng dạng phân tử sẽ rất khó khăn trong việc lập phương trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn. Giải
N
−
H Ơ
+
−
00
Sử dụng phương trình phân tử
10
Sử dụng phương trình ion rút gọn
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
+
N
+
OH- → H2O
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
a.* Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x (x>0) nH + = 2 x + 3 x = 5x (mol) nOH − = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol) Pt ion rút gọn: H+ + OH- → H2O (1) mol 5x 5x Ta có: 5 x = 0,025 => x = 0,005
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
CM (HCl) =
CM (H
2
3 . 0 , 005 0 ,1
SO 4 )
=
= 0,15 (M)
0,005 = 0,05 (M) 0,1
b. * Pt ion rút gọn: H+ + OH- → H2O Ba2+ + SO42- → BaSO4 Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
a.* Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x (x>0) n NaOH − = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol) Pt phân tử: HCl + NaOH → NaCl + H2O 3x 3x mol H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O x 2x mol => 5 x = 0,025 => x = 0,005 3.0,005 CM (HCl) = = 0,15 (M) 0,1
CM (H
2
SO 4 )
=
0,005 = 0,05 (M) 0,1
b* Ta có số mol H2SO4 trong 200 ml ddA là 2x ( 0,01 mol); số mol HCl là 6x(0,03 mol) 9
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
TP .Q
U
Đặt: nHCl( pu 1)= a; nHCl( pu 2)= b (a,b >0) => a+ b = 0,03 (I) Đặt: nH2SO4( pu 3)= c; nH2SO4( pu 3)= d (c,d >0) => c+ d = 0,01 (II) Pt phân tử:
N
Trong 200 ml ddA : nH + = 2. 5 x = 0,05 (mol) Gọi thể tích dung dịch B là V (lit). => nOH − = 0,2 V + 2.0,1. V= 0,4V Ta thấy: nH + = nOH − ⇔ 0,4 V = 0,05 => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml)
N
Tổ KHTN
Y
Trường THCS Yên Lạc
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) a a mol 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (2) b 0,5b mol H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (3) c 2c mol H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4+ H2O(4) d d mol => a+ 0,5b +2c +d = V.0,2+V.0,1 (III) Từ (I); (II) và (III) ta tìm V nhưng rất khó khăn. c. Tính tổng khối lượng các muối. Dựa vào phương trình (1;2;3;4) nhưng rất khó tìm được a,b,c,d vì thế không tìm được khối lượng muối theo cách sử dụng phương trình phân tử.
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
c. Tính tổng khối lượng các muối. ∑ m Các muối = ∑ m cation + ∑ m anion = mNa + + mBa 2 + + mCl − + mSO 24 − = 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
* Nhận xét: + Ở bài tập 1 phần a làm theo phương trình phân tử thì cũng ra được kết quả nhưng phải viết nhiều phương trình hơn. Phần b, c làm theo phương trình phân tử thì nhiều ẩn số để làm ra kết quả phải mất nhiều thời gian và phải giỏi kiến thức toán học. + Làm theo phương trình ion rút gọn thì cả 3 phần đều làm ra được kết quả và thời gian nhanh. Bài tập 2: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1 M và HNO3 2M tác dụng với 300 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8 M và KOH (chưa rõ nồng độ) thu được dung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 60 ml dung dịch HCl 1 M, tính :
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
10
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
a, Nồng độ ban đầu của KOH trong dung dịch B. b, Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn toàn bộ dung dịch C. Hướng dẫn tư duy: Bình thường đối với phần a bài này nếu viết ở dạng phương trình phân tử giữa 2 axit với 2 bazơ thì ta phải viết 4 phương trình phân tử và phải có nhiều ẩn số. Nhưng nếu ta viết phương trình ở dạng ion ta chỉ phải viết 1 phương trình ion thu gọn của phản ứng trung hoà. Đối với phần b bài này nếu giải với phương trình phân tử sẽ gặp khó khăn, vì có thể tính được khối lượng các muối nhưng không tính được khối lượng bazơ vì ta không biết bazơ nào dư. Vậy bài này ta sẽ sử dụng phương trình ion rút gọn thay vì tính khối lượng các muối và bazơ ta đi tính khối lượng các ion tạo ra các chất đó. Giải
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Sử dụng phương trình phân tử
a. PT ion rút gọn: H+ + OH- → H2O *Trong 200 (ml) ddA : nH + = 0,2.1 + 0,2 . 2 = 0,6 (mol) *Trong 300 (ml) ddB : nOH − = 0,3 . 0,8 + 0,3 . a = 0,24 + 0,3.a (a : nồng độ mol của KOH). *Vì sau phản ứng phải trung hòa C bằng dd HCl =>Trong dung dịch C còn dư OH*Trong 500 (ml) dd C có: nOH − dư = (0,24 + 0,3.a) – 0,6 = - 0,36 + 0,3.a (mol) *Trung hòa 100 (ml) dd C cần: nH + = 1. 0,06 = 0,06 (mol) =>trung hòa 500 (ml) dd C cần: nH + = 0,06 . 5 = 0,3 (mol). =>- 0,36 + 0,3.a = 0,3 =>a= 2,2 Vậy nồng độ ban đầu của dd KOH là: 2,2M b. Khối lượng chất rắn khi cô cạn toàn bộ dd C.
a. PT phân tử: HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) HCl + KOH → KCl + H2O(2) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O(3) HNO3 + KOH → KNO3 + H2O(4) nHCl = 0,2.1=0,2(mol); nHNO3=0.2.2=0,4(mol); nNaOH= 0,3.0,8=0,24 mol; nKOH= 0,3.a (a: nồng độ mol của KOH) *Gọi số mol của HCl ở phản ứng (1;2) lần lượt là x, y mol( x, y >0) Gọi số mol của HNO3 ở phản ứng (3;4) lần lượt là z, t mol( z, t >0) *Vì sau phản ứng phải trung hòa C bằng dd HCl =>Trong dung dịch C còn dư OH=> axit hết. Ta có: x+ y= 0,2(I) z +t = 0,4 (II) *Trung hòa 100 (ml) dd C cần: nHCl = 1. 0,06 = 0,06 (mol) =>trung hòa 500 (ml) dd C cần:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Sử dụng phương trình ion rút gọn
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
11
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
nHCl = 0,06 . 5 = 0,3 (mol *Vì 2 dd bazơ này mạnh gần bằng nhau nên không biết bazơ nào hết bazơ nào dư nên ta có các TH sau: * TH1: NaOH hết; KOH dư => nNaOH = 0,24=x+z (III) HCl + KOH → KCl + H2O 0,3 0,3 mol => nKOH dư = 0,3.a-( y+t) = 0,3 (IV)) Từ(I) => y =0,2- x Từ (II) => t = 0,4 –z Từ (III) => z =0,24 – x Thay y, t, z vào (IV) ta được: a= 2,2 * TH2: KOH hết; NaOH dư => nKOH = 0,3.a=y+t (V) HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,3 0,3 mol => nNaOH dư = 0,24 –(x+z) =0,3 => (x+z) =- 0,06 => z = - 0,06 –x (VI) Thay y, t,(VI) vào (V) ta được: a =2,2 Vậy nồng độ ban đầu của dd KOH là: 2,2M b. Khối lượng chất rắn khi cô cạn toàn bộ dd C. * TH1: DD C gồm: NaCl, NaNO3, KCl, KNO3, KOH dư. Thay a= 2,2 vào( IV) ta có: y + t= 0,36(VI) Từ (I, II, III,VI) => hệ luôn đúng không tìm được cụ thể giá trị của x, y z, t từ đó ta không tính được khối lượng các chất khi cô cạn dd C. * TH2: KOH hết; NaOH dư DD C gồm: NaCl, NaNO3, KCl,
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Ta có : m Chất rắn = mNa + + mK + + mCl − + mNO 3− + mOH − dư mNa + = 0,24. 23 = 5,52 (g) mK + = 0,3 . 2,2 . 39 = 25,74 (g) mCl − = 0,2 . 35,5 = 7,1 (g) mNO 3− = 0,4 . 62 = 24,8 (g) nOH − dư = 0,3.a – 0,36 = 0,3 . 2,2 – 0,36 = 0,3 (mol) mOH − dư = 0,3 . 17 = 5,1 (g). m Chất rắn = mNa + + mK + + mCl − + mNO 3− + mOH − dư = 68,26 (g).
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
12
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
BỒ
ID Ư
Ỡ N
N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
* Nhận xét: + Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì bài toán ra kết quả nhanh. + Làm theo phương trình phân tử thì dài dòng và không ra được kết quả của phần b. II. Dạng 2: Phản ứng của muối cacbonat với axit. 1. Đặc điểm: Bài tập thường cho muối cacbonat hay hidrocacbonat từ từ vào dd axit hay ngược lại . Lưu ý: Thêm từ từ muối vào axit hay ngược lại thì viết thứ tự phản ứng cho đúng. 2. Hướng dẫn cách thường làm khi sử dụng phương trình ion rút gọn: - Chuyển những gt đã cho về số mol , tính số mol của các ion có liên quan . - Nhận định đúng về bản chất của phương trình phản ứng khi cho CO32- vào H+ +Cho từ từ H+ vào CO32-: H+ + CO32- → HCO3(1) + HCO3 + H → CO2 + H2O (2) . Dd A thu được không có khí -> Chỉ có (1) . Dd A thu được + BaCl2 -> Kết tủa. Chỉ có (1) . Dd A tác dụng được với kiềm -> Có cả (1,2) . Dd A thu được và khí. Cho A+ ddBa(OH)2 hoặc Ca(OH)2 → ↓Có cả (1,2) + Cho từ từ CO32- vào H+ phản ứng tạo ra ngay khí CO2. CO 32 − + 2 H+ → CO2 ↑ + H2O - Viết đúng thứ tự các phương trình ion rút gọn (Chúng ta phải dựa vào tính chất theo đề bài để kiểm soát mức độ của phản ứng) - Giải bài toán theo phương trình ion rút gọn …… 3. Ví dụ minh họa : . Bài tập 1: Cho 35 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3. Thêm từ từ , khuấy đều 0,8 lit HCl 0,5 M vào dung dịch X trên thấy có 2,24 lit khí CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ca(OH)2 vào dung dịch Y được kết tủa A.Tính khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng kết tủa A ? Hướng dẫn tư duy: Bài này nếu học sinh dùng phương trình phân tử để làm thì sẽ gặp khó khăn khi xét phản ứng của Ca(OH)2 với dung dịch Y tạo ra kết. Nên đối với bài này ta nên sử dụng phương trình ion rút gọn.
H Ơ
N
KNO3, NaOH dư. Cũng tương tự TH1 ta không tính được giá trị cụ thể nên bài toán phần b không tính được.
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
13
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
*Gọi số mol của Na2CO3 là a, K2CO3 là b. (a,b >0) nCO 2 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol. * Khi thêm từ từ dd HCl vào dd X lần lượt xảy ra phản ứng : CO 32 − + H+ → HCO 3− (a + b) (a + b) (a + b) mol Khi toàn thể CO 32 − biến thành HCO 3− HCO 3− + H+ → CO2 + H2O 0,1 0,1 0,1 mol * Dung dịch sau phản ứng tác dụng Ca(OH)2 cho kết tủa. Vậy HCO 3− dư, H+ hết. HCO 3− +OH- → CO32- + H2O Ca2+ + CO32 → CaCO3 ∑ nH =a + b + 0,1 = 0,5 . 0,8 = 0,4 hay a + b = 0,3 (1) và 106a + 138b = 35 (2). Giải hệ có a = 0,2 mol Na2CO3, b = 0,1 mol K2CO3. => mNa 2 CO 3 = 0,2 . 106 = 21,2 (g) mK 2 CO 3 = 0,1 . 138 = 13,8 (g) * khối lượng kết tủa : nCaCO 3 = nHCO 3− dư = a + b - 0,1 = 0,2 mol mCaCO 3 = 0,2 . 100 = 20 (g)
*Gọi số mol của Na2CO3 là a, K2CO3 là b. (a,b >0) nCO 2 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol. * Khi thêm từ từ dd HCl vào dd X lần lượt xảy ra phản ứng : HCl + Na2CO3 → NaHCO3+ NaCl HCl + K2CO3 → KHCO3+ KCl HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O HCl + KHCO3 → KCl +CO2 + H2O * Dung dịch sau phản ứng tác dụng Ca(OH)2 cho kết tủa. Vậy KHCO3dư, NaHCO3 dư, axit HCl hết. KHCO3 +Ca(OH)2 → CaCO3 +KOH + H2O NaHCO3+Ca(OH)2 → CaCO3 +NaOH + H2O * Lúc này bài toán trở nên lắm ẩn số phức tạp, nên khó có thể làm ra được kết quả đúng.
U
TP .Q
ẠO
Đ
G
Ư N
H
TR ẦN
B
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
+
H Ơ
Sử dụng phương trình phân tử
Y
Sử dụng phương trình ion rút gọn
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
* Nhận xét: + Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì bài toán trở nên đơn giản dễ làm và ra kết quả nhanh. + Làm theo phương trình phân tử thì phải viết nhiều phương tình dài dòng và không ra được kết quả. Bài tập 2: Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lit CO2 ở đktc. a, Tính % khối lượng X ?
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
14
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành phần % như trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ? c, Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc ? Hướng dẫn tư duy: Bài tập có thể giải theo phương trình phân tử vẫn ra được kết quả nhưng phải viết nhiều phương trình và đặt lắm ẩn nên việc giải kiến thức toán là gặp khó khăn nếu như học sinh không vững vàng kiến thức toán. Giải: Sử dụng phương trình phân tử
a, Gọi số mol của Na2CO3 là a , K2CO3 là b ( a,b >0) Vì HCl dư nên CO 32 − hết. CO 32 − + 2 H+ → CO2 ↑ + H2O (a+b) (a + b) mol Ta có : a + b = 2,016/ 22,4 = 0,09(I) Mà: 106a + 138b = 10,5 (II) Từ (I, II) => a = 0,06 mol b = 0,03 mol
a, Gọi số mol của Na2CO3 là a , K2CO3 là b ( a,b >0) Vì HCl dư nên Na2CO3 và K2CO3 hết. 2HCl + Na2CO3 → CO2+2 NaCl+H2O a a mol 2HCl + K2CO3 → CO2+ 2KCl + H2O b b mol => a + b = 2,016/ 22,4 = 0,09(I) Mà: 106a + 138b = 10,5 (II) Từ (I, II) => a = 0,06 mol b = 0,03 mol %m Na2CO3 = 0,06.106.100 = 60,57%
2+
0 , 06 . 106 . 100 10 , 5
ẤP
%m Na2CO3 = 60,57%.
=
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
%mK2CO3 = 100% - 60,57% =39,43% b, Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X : Na2CO3, K2CO3. (21 gam = 2 . 10,5 gam hỗn hợp trên). nCO32-=0,18 mol CO 32 − + H+ → HCO 3− 0,18 0,18 0,18 mol *Nếu không có khí CO2 thoát ra, tức là phản ứng dừng lại ở đây. nHCl = nH + = 0,18 mol => VHCl 2M = 0,18/2 = 0,09(l)
TO G Ỡ N ID Ư
BỒ
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Sử dụng phương trình ion rút gọn
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
10,5
%mK2CO3 = 100% - 60,57% =39,43% b. Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X : Na2CO3, K2CO3 (21 gam = 2 . 10,5 gam hỗn hợp trên). =>2. a = 0,12 mol ; 2b = 0,06 mol HCl + Na2CO3 → NaHCO3+ NaCl 0,12 0,12 mol HCl + K2CO3 → KHCO3+ KCl 0,06 0,06 mol *Nếu không có khí CO2 thoát ra, tức là 15
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
phản ứng chỉ có NaHCO3, KHCO3 . nHCl = 0,18 mol => VHCl 2M = 0,18/2 = 0,09(l) c. nHCl= 0,24 mol. Cho từ từ axit vào 21 (g) hh X sẽ có thứ tự phản ứng. HCl + Na2CO3 → NaHCO3+ NaCl 0,12 0,12 0,12 mol HCl + K2CO3 → KHCO3+ KCl 0,06 0,06 0,06 mol =>nHCl d ư= 0,06 mol. *TH1: NaHCO3 phản ứng trước. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O 0,06 0,06 0,06 VCO 2 = 0,06.22,4 = 1,344 (l) *TH2: KHCO3 phản ứng trước. HCl + KHCO3 → KCl +CO2 + H2O 0,06 0,06 0,06 VCO 2 = 0,06.22,4 = 1,344 (l) * Thực tế hỗn hợp KHCO3, NaHCO3 Phản ứng với khả năng bằng nhau
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
c, nH + = 0,24 mol Cho từ từ axit vào 21 (g) hh X sẽ có thứ tự phản ứng. CO 32 − + H+ → HCO 3− 0,18 0,18 0,18 mol + − HCO 3 + H → CO2 + H2O 0,06 0,06 mol VCO 2 = 0,06.22,4 = 1,344 (l)
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
XO2 + 2OH- → XO32− + H2O ; XO2 + OH- → HXO3− n Tính nOH− và lập tỉ lệ: t = OH − để biết sinh ra muối gì, sau đó so sánh số 2+ 2+ nXO2
∑
mol với số mol Ca
, Ba
để tính lượng kết tủa.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
III. Dạng 3: XO2( CO2, SO2 ) tác dụng với dung dịch kiềm 1. Đặc điểm : Bài tập thường cho CO2/SO2 tác dụng với hh dung dịch bazơ. 2. Hướng dẫn cách thường làm khi sử dụng phương trình ion rút gọn: - Chuyển những gt đã cho về số mol , tính số mol của các ion có liên quan . - Bản chất của phản ứng giữa XO2 với dung dịch kiềm (NaOH, Ba(OH)2, …) là phản ứng giữa XO2 và OH−, do đó nếu dung dịch ban đầu có nhiều bazơ thì không nên viết các phương trình phân tử mà viết phương trình phản ứng dưới dạng ion rút gọn:
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
16
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
−
NÕu t < 1 : HXO3 (XO2 d− ) −
NÕu t = 1 : HXO3 −
H Ơ
NÕu t = 2 : XO32
−
N
−
NÕu 1 < t < 2 : HXO3 +XO32 −
U
ph¶n øng ®−îc víi OH− ⇒ cã HXO3 − Chú ý: Dung dÞch t¹o thành ph¶n øng ®−îc víi CaCl2 hoÆc BaCl2 ⇒ cã XO32 ®un nãng t ¹o ↓⇒ cã Ca(HXO3 )2 hoÆc Ba(HXO3 )2
Y
N
NÕu t > 2 : XO32 và OH− d− .
Đ
ẠO
TP .Q
−
TR ẦN
H
Ư N
G
- Viết phương trình ion rút gọn . - Giải bài toán theo phương trình ion rút gọn …… 3. Ví dụ minh họa : . Bài tập1: Cho 0,225 mol CO2 vào 500ml dd NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,5M được m(g) ↓ . Giá trị của m ?
2+
3
10
00
B
Hướng dẫn tư duy: Đối với bài này nếu dùng phương trình phân tử sẽ mắc sai lầm và thường bỏ qua một phương trình phản ứng. Vì vậy khi gặp dạng này ta nên giải theo phương trình ion rút gọn. Giải:
0,225 mol 2Ca + CO3 → CaCO3 Bđầu: 0,25 0,225 mol Sau pu: 0,025 0 0,225 mol →mCaCO3 = 0,225.100 = 22,5 g. 2+
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
0,225
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Sử dụng phương trình ion rút gọn nOH-/ nCO2= 0,5(0,1 + 0,5.2) : 0,225 = 2,44 → Chỉ có CO32- được tạo ra. PTPƯ ion rút gọn: CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
Sử dụng phương trình phân tử PT phân tử : CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,025 0,05 0,025 mol CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O 0,2 < 0,25 → 0,2 mol → mCaCO3 = 0,2.100= 20 gam. Sai - Chỗ sai của HS này là đã bỏ qua pư Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
* Nhận xét: + Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì bài toán ra kết quả nhanh. + Làm theo phương trình phân tử thì viết 2 phương trình phân tử và học sinh bị mắc sai lầm. Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
17
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
ẠO
TP .Q
U
Y
Chỗ sai của HS này là đã bỏ qua pư Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 +2NaOH Điều này dẫn tới kết quả của các em bị sai. Bài tập 2: Cho 28 gam hỗn hợp X (CO2, SO2; dX/O2=1,75) lội chậm qua 500ml dd (NaOH 0,7M, Ba(OH)2 0,4M) được m (g) kết tủa, tính khối lượng kết tủa. Hướng dẫn tư duy: Đối với bài này nếu dùng phương trình phân tử sẽ gặp khó khăn vì phải viết nhiều phương trình phản ứng . Quan trọng của bài toán này là học sinh biết quy đổi 2 khí (SO2, CO2) ⇔ Một khí YO2 ( Tính khối lượng mol trung bình của YO2), viết Phương trình ion tổng quát sau đó tính. Giải:
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Sử dụng phương trình phân tử
Đ
Sử dụng phương trình ion rút gọn Đặt kí hiệu CO2 và SO2 là YO2 ( M =56 ⇒ Y = 24); nY = 0,5 .
Ư N
G
Ta có: M =56. Đặt số mol của CO2 và SO2 lần lượt là: a,b ( a,b >0). Ta có: 44a+ 64b=28(I)
O2
=
5 6
(II)
B
4 4 a + 6 4 b a + b
Từ (I,II) ta có: a= 0,2; b=0,3
10
nNaOH= 0,7.0,5=0,35.
b
2b
b
ẤP
2+
3
YO2 + OH- → HYO3a a a mol YO2 + 2OH → YO32- + H2O
mà:
00
Đặt: số mol của HYO3- và YO32- lần lượt là: a, b mol (a, b> 0)
TR ẦN
H
∑ nOH − = 0, 75 (mol), ta có: nOH − = 1, 5 ∈ (1, 2 ) ⇒ Tạo 2 muối. nYO2
nBa(OH)2= 0,4.0,5=0,2.
mol
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Ta thấy: không biết ưu tiên dd bazơ và tạo những muối gì vì vậy rất ⇒ a + b = 0 , 5 ⇒ a=b=0,25 nào khó khăn cho việc viết các phương a + 2b = 0,75 trình. Bài toán trở nên khó khăn phức YO32- + Ba2+ → BaYO3 ↓ tạp khi dùng phương trình phân tử. toán quá phức tạp ⇒ m = 0,2.(137+24+48)=41,8 gam
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
* Nhận xét: + Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì bài toán sẽ xác định được tạo ra những ion nào và viết ngay được phương trình ion rút gọn khi đó bài toán có hướng đi nhanh và đúng. + Làm theo phương trình phân tử thì không xác định được gồm các phương trình nào khi đó bài toán gần như bế tắc. IV. Dạng 4: Kim loại với hỗn hợp axit (HNO3 ,H2SO4 loãng ) hoặc kim loại với hh có ion NO3- và ion H+
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
18
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
ẠO
TP .Q
U
Y
1. Đặc diểm: Bài toán thường cho kim loại tác dụng với HNO3 ,H2SO4 loãng hoặc kim loại với dd mà trong đó có chứa ion NO3- và ion H+ 2. Hướng dẫn cách thường làm khi sử dụng phương trình ion rút gọn: - Chuyển những gt đã cho về số mol số mol của các ion. - Ion NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hoá mạnh như HNO3 - Cu, Fe2+…. Không phản ứng với (HCl, H2SO4 loãng, NaHSO4) cũng không phản ứng được với muối NaNO3, KNO3 nhưng phản ứng với hỗn hợp 2 loại chất đó như phản ứng với HNO3 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
G
Đ
3Fe2+ + 4 H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2 H2O
Ư N
- Viết đúng phương trình ion rút gọn
H
- Tính những nội dung đầu bài hỏi ….
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
3. Ví dụ minh họa: Bài 1: Cho 3,2 (g) bột Cu tác dụng với 100 ml dd hỗn hợp gồm: HNO3 0,8 M và H2SO4 0,2 M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,sinh ra V lít khí NO (sp khử duy nhất ) ở (đktc) .Tính giá trị của V ? Hướng dẫn tư duy: Nếu làm phương trình phân tử thì các em chỉ viết phản ứng giữa Cu với axit HNO3 không tính đến H2SO4 vì thế sẽ ra kết quả đáp số khác so với làm phương trình ion rút gọn .Với kết quả như vậy thì phương trình phân tử sai còn phương trình ion rút gọn mới đúng. Giải: Sử dụng phương trình phân tử
H
Ó
Sử dụng phương trình ion rút gọn 3,2 = 0,05 mol; 64
-L
Í-
Ta có : nCu =
Ta có : nCu =
nHNO3 = 0,1 .0,8 = 0,08 mol
nHNO3 = 0,1 .0,8 = 0,08 mol
ÁN
nNO3- = 0,08 mol
TO
PT phân tử: 3Cu +8 HNO3 3Cu(NO3)2 +2NO+H2O
nH+ = 0,08 + 0,02.2 = 0,12 mol
PT ion rút gọn: 3 Cu +
2NO3-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
nH2SO4= 0,1 .0,2 = 0,02 mol
∑
+
2+
+ 8H 3Cu + 2 NO + 4 H2O
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
3,2 = 0,05 mol; 64
Ta thấy :
0,08 0,05 < HNO3 hết, 8 3
tính theo HNO3. 19
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Ta thấy :
0 , 08 2
>
Tổ KHTN
0,12 0 , 05 > 3 8
Theo PT: nNO = ¼ nHNO3= ¼.0,08 =0,02mol
H+ hết ,NO tính theo H+
N
VNO = 0,02 .22,4 =0,448 lít
N
H Ơ
Theo PT: nNO = ¼ nH+ = 1/4.0,12=0,03 mol
Y
VNO = 0,03 .22,4 =0,672 lít
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
* Nhận xét: + Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì bài toán mới đi đúng bản chất và sử dụng tổng số mol H+, số mol NO3-,số mol Cu ra kết quả nhanh. + Làm theo phương trình phân tử thì không dùng tới số mol H2SO4 phương trình phân tử và học sinh bị mắc sai lầm dẫn tới kết quả sai. Bài 2: Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau : TN1 : Cho 3,84 (g) Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất ở đktc . TN2 : Cho 3,84 (g) Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất ở đktc . So sánh V1 với V2 . Hướng dẫn tư duy: Nếu làm phương trình phân tử thì các em chỉ viết phản ứng giữa Cu với axit HNO3 không tính đến H2SO4 như thế V1= V2. Khi làm theo phương trình ion rút gọn sẽ cho kết quả V1< V2, như vậy thì phương trình phân tử sai còn phương trình ion rút gọn thể hiện đúng bản chất của phản ứng, phương trình ion rút gọn đúng. Giải: Sử dụng phương trình phân tử
H
Sử dụng phương trình ion rút gọn 3,84
ÁN
-L
Í-
Theo gt : nCu = = 0,06 mol 64 * Xét TN1 : nHNO3 = 0,08.1 = 0,08 mol --> nH+ = 0,08 = nNO3PT ion rút gọn :
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 3Cu + 2NO3 + 8H 3Cu +2NO+4H2O 4H2O
TO G Ỡ N ID Ư
BỒ
3,84
= 0,06 mol Theo gt : nCu = 64 * Xét TN1 : nHNO3 = 0,08 .1 = 0,08 mol PT phản ứng:
-
+
2+
(mol) Bđ:0,06 0,08
Bđ:0,06;0,08 ;0,08 Sau:0,03
0,06 0
0,02
(mol)
VNO = 0,02 . 22,4 = 0,448 (l) *Xét TN2 : nHNO3 = 0,08 .1 = 0,08 mol ; nH2SO4= 0,08 .0,5 = 0,04 mol Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,02 (mol) VNO = 0,02 . 22,4 = 0,448 (l) *Xét TN2 : nHNO3 = 0,08 .1 = 0,08 mol ; nH2SO4= 0,08 .0,5 = 0,04 mol . Vì H2SO4 với nồng độ như vậy thì là 20
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
∑nH
Tổ KHTN
+
= 0,08 + 0,04 .2 = 0,16 mol loãng nên không có thêm phản ứng = 0,08 mol . ( PTPU vẫn như TN1) PT ion rút gọn : VNO = 0,02 . 22,4 = 0,448 (l) 3Cu + 2NO3- + 8H+ 3Cu2+ + 2NO+ Kết quả: 2 TN có thể tích NO như nhau. 4H2O Bđ: 0,06 0,08 0,16 Sau: 0 0,04 0 0,04 VNO = 0,04 . 22,4 = 0,896 (l). Vậy : V1 = 1/2 V2 hay 2V1 = V2 .
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
nNO3-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
* Nhận xét: + Khi làm theo phương trình ion rút gọn thì khi xét TN2 bài toán mới đi đúng bản chất và sử dụng tổng số mol H+, số mol NO3-,số mol Cu ra kết quả nhanh. + Làm theo phương trình phân tử thì không dùng tới số mol H2SO4 ở TN2 như vậy kết quả 2 TN vẫn chỉ là 1phương trình phân tử nên thể tích NO sinh ra ở 2 TN là bằng nhau. C. BÀI TẬP VẬN DỤNG: I. Dạng 1: Hỗn hợp axit với hh bazơ (Phản ứng trung hoà.) Bài tập 1: Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dung dịch C. Trung hòa 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A và B. *Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thu đượcdung dịch hòa tan vừa hết 1,08 gam Al. Đ/S: CM NaOH=1,2M; CMBa(OH)2 =0,8M; VB = 100 ml . Bài tập 2: Tính thể tích dd Ba(OH)2 0,04M cần cho vào 100ml dd gồm HNO3 0,1M và HCl 0,06 M để dd sau phản ứng có môi trường axit với nồng độ là 0,01 M. Đ/S: VBa(OH)2 =0,1785 lít. Bài tập 3 a .Cho hỗn hợp gồm FeS2 , FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2 và CO2 . Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gon của các phản ứng xảy ra.
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
21
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
b. Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủavà 500 ml dung dịch có môi trường bazơ và nồng độ là 0,1 M. Tính a và m. Đ/S: a =0,15 M; m = 2,33(g) Bài tập 4: Cho hai dung dịch H2SO4 có nồng độ là 0,1M và 0,01 M. Thêm 100 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch thu được. Đ/S: CM K2SO4(1) =0,025 M; CM H2SO4(1) dư =0,025 M; CM K2SO4(2) =0,01 M. Bài tập 5: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na ( với tỷ lệ số mol là 1: 1 ) vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc). a. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 0,1 M để trung hòa 1/10 dung dịch A. b. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 1/10 dung dịch A thì thu được 2,955 gam kết tủa. Tính V. c. Thêm m gam NaOH vào 1/10 dung dịch A thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa C. Tính m để cho lượng kết tủa C là lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất, bé nhất. Đ/S: VHCl=0,6(l); VCO2 =0,336 (l) hoặc 1,008 (l) m =4 (g)thì mC bé nhất =4,66(g); m =2,4 (g) thì mC lớn nhất=7,78(g) Bài tập 6: (Giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến ) Hoà tan 7,83 (g) một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước được 1lit dung dịch C và 2,8 lit khí bay ra (đktc) a. Xác định A, B và số mol A, B trong C. b. Lấy 500 ml dung dịch C cho tác dụng với 200 ml dung dịch D chứa H2SO4 0,1 M và HCl nồng độ x. Tính x biết rằng dung dịch E thu được là trung tính. c. Tính tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch E. Đ/S: A là kim loại Na: B là kim loại K; với số mol lần lượt là 0,12; 013. X= 0,425 M; mmuối =31,6675 (g) Bài tập 7: (Giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến ) Một dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 2 :1.
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
22
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
H Ơ
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
a. Biết rằng khi cho 200 ml dung dịch A tác dụng với 100 ml NaOH 1 M thì lượng axit dư trong A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A. b. Nếu trộn 500 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch B chứa NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,5 M thì dung dịch C thu được có tính axit hay bazơ ? c. Phải thêm vào dung dịch C bao nhiêu lit dung dịch A hoặc dung dịch B để có được dung dịch D trung tính ? d. Cô cạn dung dịch D. Tính khối lượng muối khan thu được. Đ/S: CMHNO3 =0,4 M; CMHCl =0,2M; ddC là môi trường axit; VB=0,65 (l) Bài tập 8: (Giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến ) 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần 400 ml dung dịch NaOH 5% (d = 1,2g/ml) a. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X. b. Nếu C% NaCl sau phản ứng là 1,95. Tính khối lượng riêng của dung dịch X và nồng độ % của mỗi axit trong dung dịch X ? c. Một dung dịch Y chứa 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2. Biết rằng 100 ml dung dịch X trung hoà vừa đủ 100 ml dung dịch Y đồng thời tạo ra 23,3 gam kết tña. Chứng minh Ba2+ trong dung dịch Y kết tủa hết. Tính nồng độ mol của mỗi bazơ trong dung dịch Y. Đ/S: CMHCl =2 M; CMH2SO4 = 2 M; D =1,2 (g/ml); CMNaOH =4 M; CMBa(OH)2 =1 M. Bài 9: (Giải toán hoá vô cơ - TS Nguyễn Thanh Khuyến ) Thêm 100 ml nước vào 100 ml dung dịch H2SO4 được 200 ml dung dịch X(d=1,1 g/ml). a. Biết rằng 10 ml dung dịch X trung hoà vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 2 M, Tính nồng độ mol và khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 ban đầu. b.Lấy 100 ml dung dịch X, thêm vào đó 100 ml dung dịch HCl được 200 ml dung dịch Y. Khi trung hoà vừa đủ 100 ml dung dịch X bằng 200 ml dung dịch NaOH thì thu được 2 muối với tỉ lệ khối lượng : mNaCl : mNa 2 SO 4 = 1,17 Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH. Đ/S: CM HCl =4 M; D =1,2 (g) Bài tập 10: Cho 8,94 (g) hh kim loại gồm: K ,Na , Ba vào nước dư thu được dd X và 2,688 (l) khí ở đktc . Cho dd X tác dụng với dd Y gồm : HCl ,H2SO4 (tỉ lệ mol là 4:1) Trung hòa X bởi Y .Tính khối lượng muối khan sau phản ứng . Đ/S: mmuối =18,46 (g)
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
23
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
II. Dạng 2: Phản ứng của muối cacbonnat với axit. Bài tập1: Hòa tan a (g) hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K HCO3 vào nước để được 400ml dd A . Thêm từ từ , khuấy đều 100ml HCl 1,5 M vào dung dịch X trên thấy có 1,008 ml khí CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được kết tủa 29,55 (g) kết tủa . 1. Tính a . 2. Tính nồng độ mol các chất trong dd X . 3. Người ta lại cho từ từ dd X ở trên vào bình đựng 100 ml dd HCl 1,5 M . Tính thể tích khí thoát ra ở đktc . Đ/S: a =20,13 (g) ; CM K HCO3 =0,225 M; CM Na2CO3 =0,2625M VCO2 = 2,184 (l) Bài tập 2 : Có 600 ml dd hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 . Thêm 5,64 (g) hh K2CO3 và KHCO3 vào dd trên ,thì được dd A ( giả sử thể tích dd A là 600 ml ) chia dd A làm 3 phần bằng nhau : * Cho rất từ từ 100 ml dd HCl vào phần thứ nhất ,thu được dd B và 448ml khí ở đktc.Thêm nước vôi trong đến dư vào dd B thấy tạo thành 2,5 (g) kết tủa . * Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với 150 ml dd NaOH 0,1 M . * Phần thứ ba cho khí HBr dư đi qua sau đó cô cạn thì thu được 8,125 (g) muối khan . a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion rút gọn . b .Tính nồng độ mol của các muối có trong dd A và dd HCl đã dùng . Đ/S : CM Na2CO3 = 0,1 M ; CM NaHCO3 =0,005 M ;CM K2CO3 = 0,05 M CM KHCO3 =0,025 M ; CM HCl =0,5 M Bài tập 3 : Cho từ từ dd (0,5mol HCl và 0,3 mol NaHSO4) vào dd chứa (0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol K2CO3) được dd X và V lít CO2 (đktc). Thêm Ba(OH)2 dư vào dd X thấy tạo thành m (g) kết tủa. Giá trị của V và m ? Đ/S: V=11,2(l); m=78,8(g)
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Bài tập 4: Cho từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết A vào B ta được dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C có những chất gì? Bao nhiêu mol ( tính theo x, y). Nếu x = 2y thì môi trường của dung dịch C là môi trường axit hay bazo hay trung tính sau khi đun nhẹ để đuổi hết khí. Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
24
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
H Ơ N
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Bài tập 5: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. a. Tính khối lượng các chất trong kết tủa A. b. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: Phần I: cho dung dịch axit HCl dư vào, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn sau cô cạn ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Tính % khối lượng chất rắn X. Thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần II sau đó đun nhẹ để khí bay ra. Hãy cho biết tổng khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Đ/S : mBaCO3 =19,7 (g) ; mCaCO3 =20 (g) ; Chất rắn X chứa 100 % NaCl ; Tổng khối lượng dd giảm tối đa là : 6,761 (g) . Bài tập 6:
N
Đ/S : Bài toán có 5 trường hợp xảy ra .
10
* TN3: Đổ nhanh X vào Y.
* TN2: Đổ rất từ từ X vào Y.
00
* TN1: Đổ rất từ từ Y vào X.
B
Cốc X đựng 200ml dd Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M. Cốc Y đựng 173ml dd HCl 7,7%( D= 1,37g/ml). Người ta tiến hành làm các thí nghiệm sau:
2+
3
Tính thể tích khí thoát ra ở mỗi thí nghiệm khi phản ứng kết thúc.( ở đktc)
ẤP
Đ/S: TN1: V= 6,72(l); TN2: V=8(l); TN3:6,72<V<8,96
C
Bài tập 7:
Đ/S: mNa2CO3=21,2(g); mK2CO3=13,8(g); Z=20(g)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Cho 35(g) hh X gồm: Na2CO3 và K2CO3. Thêm từ từ và khuấy đều 0,8(l) HCl 0,5M vào dd X trên thấy có 2,24(l) khí CO2 thoát ra ở đktc và dd Y. Thêm Ca(OH)2 dư vào dd Y được kết tủa Z. Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu và z.
TO
Bài tập 8:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Cho từ từ 150ml dd X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 200ml dd hỗn hợp HCl 2M. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. Đ/S: V=4,48(l)
Bài tập 9: Cho từ từ 250ml dd KHSO4 2M vào 200ml dd X chứa hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và K2CO3 0,5M. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. Đ/S: V= 6,72(l) Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
Bài tập 10:
N
Trộn 150ml dd X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M với 150ml dd hỗn hợp HCl 2M. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
N Y
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Bài tập 11: Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3 , K2CO3 có khối lượng là 46,6gam. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần I : Tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 15 gam kết tủa. Phần II: Tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X ban đầu. b. Hòa tan hoàn toàn 46,6 gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch A. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần cho vào dung dịch A để bắt đầu có khí bay ra và để có lượng khí thoát ra tối đa. Đ/S: mNaHCO3=8,4(g); mNa2CO3=10,6(g);mK2CO3=27,6(g) III. Dạng 3: XO2( CO2, SO2 ) tác dụng với dung dịch kiềm
H Ơ
Đ/S: V= 3,36(l)
Bài tập1:
00
B
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V
10
Đ/S: V= 4,704(l)
C
ẤP
2+
3
Bài tập2: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là a(g). Tìm a? Đ/S: a= 9,85(g)
-L
Í-
H
Ó
A
Bài tập3: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH aM và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch X và 19,7 gam kết tủa. Giá trị của a? Đ/S: a= 1M
ÁN
Bài tập 4:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. 1.Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng. 2. Hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp X gồm BaCO3 và MgCO3 (chiếm a% về khối lượng) trong dung dịch HCl dư thu được khí CO2. Hấp thụ khí CO2 bằng dung dịch A. a. Chứng minh rằng sau phản ứng thu được kết tủa. b. Với giá trị nào của a thì lượng kết tủa thu được là cực đại? cực tiểu ? Tính khối lượng kết tủa đó.
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
26
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
H Ơ N
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Bài tập 5: Cho 17,4 gam hỗn hợp bột A gồm Al, Fe, Cu vào 400 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 0,875M khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa B gồm 2 kim loại có khối lượng là 31,6 gam. Cho B và dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 11,76 lit khí SO2 ( đo ở đktc) a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b.Tính khối lượng các kim loại trong 17,4 gam hỗn hợp A. c. Tính thể tích dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,3 M cần cho vào khí SO2 để thu được kết tủa. - Viết PTPU (Đối với các phản ứng xảy ra trong dung dịch yêu cầu viết ở dạng ion thu gọn). - Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Đ/S: mAl =5,4(g); mFe=5,6 (g); mCu =6,4(g); 0,65625 (l)< V < 1,3125(l) hoặc V ≥ 1,3125 (l) Bài tập 6: Hoà tan 1 mẫu hợp kim Ba – K có số mol bằng nhau vào H2O được dd X và 0,3 mol khí. Sục 0,025 mol CO2 vào X được m(g) kết tủa. Giá trị của m là.
N
Đ/S: V= 0,56 (l) hoặc 8,4 (l) ; a = 29,89 % ; a= 100 % .
00
B
Đ/S: 4,925(g)
2+
3
10
IV. Dạng 4: Kim loại với hỗn hợp axit (HNO3 ,H2SO4 ) hoặc kim loại với hh có ion NO3- và ion H+
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Bài tập 1: (PP giải bài tập vô cơ – Đỗ Xuân Hưng ) Cho 0,045 mol Cu vào vào bình chứa 0,08 mol HNO3 ,thoát ra khí NO duy nhất.Thêm tiếp H2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết thu thêm được V (l) khí NO duy nhất ở đktc . Tính V . Đ/S: V= 224 ml Bài tập 2 : (PP giải bài tập vô cơ – Đỗ Xuân Hưng ) Có 3,2 (g) Cu vào 120 ml dd hh chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thu được dd A và khí NO duy nhất ở đktc . a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc . b. Tính khối lượng muối khan sau khi cô cạn dd A . Đ/S : V= 0,7466 (l) ; 8(g)< m muối < 9,4 (g) Bài tập 3: Nhỏ từ từ 500 ml H2SO4 1M loãng dư vào bình chứa m (g) hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu với tỉ lệ số mol lần lượt là 1: 2. Khuấy đều thấy hỗn hợp tan dần và còn lại 3,84 (g) chất rắn. Cho tiếp dd chứa NaNO3 từ từ vào bình ( Sau phản ứng của H2SO4 với hh ). Khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thu được V (l) NO ở đktc(sp khử duy nhất). Tính m và V ? Đ/S: 21,6(g) ; 2,24 (l)
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
27
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Bài tập 4: DD chứa hh A gồm: x mol Ag+ ; y mol H+ ; 0,18 mol NO3-. Cho 3,36 (g) bột sắt vào dd A, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 0,02 mol NO (sp khử duy nhất ) và dd B cùng m (g) chất rắn. Tính m. Đ/S: 10,8 (g) Bài tập 5: Cho a mol Cu kim loại tan hoàn toàn trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng) thu được V lít khí NO (sp khử duy nhất ở đktc). Tính V và a ? Đ/S: 1,344 (l) ; 0,09 mol Bài tập 6: Hòa tan 6,4 (g) Cu vào 120 ml dd hỗn hợp HNO3 1 M và H2SO4 0,5 M thu được dd A và V (l) khí NO duy nhất ở đktc . Tính thể tích khí thoát ra và khối lượng muối khan khi cô cạn dd A Đ/S:VNO = 0,06 .22,4 = 1,344 (l) Bài tập 7: Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát ra V lít khí NO ở (đktc).Tính V. Đ/S:VNO = 1,49 (l) Bài tập 8: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy tạo 2,24 lít khí. Để oxihoá các chất sau phản ứng cần dùng một lượng vừa đủ 10,1 g KNO3. Phản ứng kết thúc thấy tạo V lít khí NO. Tính V và % khối lượng hỗn hợp X(thể tích các khí đều đo ở đktc). Đ/S:VNO = 2,24 lít; %m Fe = 46,67%; % mCu = 53,33%
N
Tổ KHTN
H Ơ
Trường THCS Yên Lạc
Đ/S: m=40(g)
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Bài tập 9: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử NO3- duy nhất chỉ có NO.
-L
Í-
H
Ó
D. KẾT QUẢ THỰC HIỆN * Bảng khảo sát : Khảo sát lấy số liệu học sinh đội tuyển
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Khi chưa được học chuyên đề Khi được học chuyên đề -------------------------------------------- ---------------------------------------------Có 3/20 em học sinh biết làm 16/20 em học sinh đều biết vận dụng và làm bài tập dạng này ( 3 học sinh biết làm dạng này là do các em tự đọc tài liệu và học hỏi anh chị của mình )
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
28
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
PHẦN KẾT LUẬN Chuyên đề Một số dạng bài tập sử dụng phương trình ion rút gọn giúp học sinh chủ động, lĩnh hội kiến thức và nhận dạng bài tập được nhanh hơn, từ đó học sinh có sự vận dụng linh hoạt với các kiểu bài, các dạng bài tập. Trong thực tế giảng dạy đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa nói chung và đội tuyển học sinh giỏi Hóa 9 nói riêng còn gặp không ít khó khăn. Song tôi vẫn cố gắng đầu tư hết mức với mong muốn có một kết quả ngày càng cao. Trên đây là một số suy nghĩ của tôi về phần phương trình ion rút gọn trong vấn đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 9 . Chuyên đề sẽ không tránh khỏi những hạn chế.Tôi rất mong được sự tham góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp để chuyên đề đạt kết quả cao và mang tính khả thi.
N
Tổ KHTN
N
Trường THCS Yên Lạc
Dương Thị Đức Ái
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Yên L ạc, Tháng 1 năm 2015 Người viết chuyên đề
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
29
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
NHẬN XÉT CỦA TỔ BỘ MÔN
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ TRƯỜNG
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
30
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trường THCS Yên Lạc
Tổ KHTN
Các tài liệu tham khảo
N
1. Sách Hướng dẫn giải nhanh hóa học vô cơ .
Y
N
2. Sách Chuyên đề bồi dưỡng Hoá 8,9 – NXB Đà Nẵng (Hoàng Vũ)
H Ơ
NXBĐHQGHN (Đỗ Xuân Hưng )
TP .Q
U
3. Sách PP giải bài tập hóa vô cơ . NXBĐHQGHN (Nguyễn Thanh Khuyến)
ẠO
4. Tuyển tập Olimpic 30.4 - NXB ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
5. Báo hóa học và ứng dụng
Dương Thị Đức Ái
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
31
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial