MỘT SỐ KIẾN THỨC TỔNG HỢP DƯỢC KHOA LÊ VINH BẢO CHÂU

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA DƢỢC

U Y

N

H

Ơ

N



TP

.Q

BÀI GIẢNG

H Ư

N

G

Đ

ẠO

MỘT SỐ KIẾN THỨC TỔNG HỢP DƢỢC KHOA

Giảng viên biên soạn:

Hậu Giang – Năm 2015

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

LÊ VINH BẢO CHÂU NGUYỄN TẤN ĐẠT

- -

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BÀI GIẢNG MÔN HỌC Tên môn học: Một số kiến thức chuyên môn tổng hợp Trình độ: Cao đẳn Dược Số tín chỉ: 5 Giờ lý thuyết: 75 tiết Giờ thực hành:

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢƠNG TOẢN

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Thông tin Giảng viên:  Tên Giảng viên: Lê Vinh Bảo Châu, Nguyễn Tấn Đạt  Đơn vị: Bộ môn Hóa Dược- Dược lý- Dược lâm sàng- Hóa sinh  Điện thoại: 0939809525,  E-mail: lvbchau@vttu.edu.vn, ntdat@vttu.edu.vn

10 00

1. Điều kiện tiên quyết:

B

NỘI DUNG BÀI GIẢNG 2. Mục tiêu môn học:

Ó

A

- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp lại kiến thức các môn học chuyên ngành

H

- Trình bày những kiến thức liên quan đến nguồn gốc tự nhiên của hoạt chất, mô

-L

Í-

tả thực vật, phương pháp chiết xuất, định tính, định lượng, ứng dụng trong lâm sàng

ÁN

và thông tư quản lý trong việc vận chuyển, bảo quản các hoạt chất trên

TO

Phƣơng pháp giảng dạy: sinh viên tự nghiên cứu, tổng hợp kiến thức đã học làm

ÀN

tiểu luận nộp lại cho giảng viên chấm bài, chỉnh sửa lại tiểu luận và đánh giá cuối

D

IỄ N

Đ

môn dựa trên kiến thức đã chỉnh sửa 3. Đánh giá môn học:

3.1. Thang điểm: - Điểm giữa kỳ chiếm trọng số 30%. Hình thức: làm tiểu luận - Điểm cuối kỳ chiếm trọng số 70%. Hình thức thi: trắc nghiệm khách quan

- -

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.2. Số lần dự đánh giá kết quả cuối kỳ hoặc thi cuối kỳ: 01 lần. 3.3. Điểm công nhận đạt: tổng điểm từ 4.0 trở lên (theo thang điểm 10). 3.4. Điều kiện dự đánh giá cuối kỳ hoặc thi cuối kỳ: Sinh viên được dự thi hoặc đánh giá cuối kỳ nếu không rơi vào một trong các trường

Ơ

N

hợp sau:

N

H

- Sinh viên không hoàn thành tiểu luận đúng hạn

U Y

- Sinh viên nằm trong danh sách bị cấm thi tất cả các học phần của học kỳ do không

TP

.Q

đóng học phí hoặc đóng học phí không đúng hạn.

ẠO

- Sinh viên nằm trong danh sách đề nghị cấm dự thi kết thúc học phần hoặc cấm dự đánh giá kết thúc học phần do giảng viên giảng dạy học phần đề xuất về trung tâm

G

Đ

Khảo thí và Kiểm định chất lượng.

H Ư

N

- Sinh viên vi phạm nội quy, quy chế học vụ và các quy định khác sẽ bị cấm thi theo

TR ẦN

quy định.

Lưu ý: Sinh viên bị cấm thi học phần hoặc cấm dự đánh giá kết thúc học phần thì

10 00

5. Tài liệu tham khảo:

B

điểm đánh giá học phần sẽ là 0 điểm.

[1] Hoàng Thị Kim Huyền, Dược lâm sàng, (2006), NXB Y học

Ó

A

[2] Trần Thị Thu Hằng, Dược động học lâm sàng, (2009), NXB Phương Đông

H

[3] Bộ môn Dược lý – dược lâm sàng, Giáo trình lý thuyết Dược lâm sàng, 2010,

-L

Í-

trường đại học Y Dược Cần Thơ

ÁN

[4] Đỗ Tất Lợi, Cây Thuốc và vị thuốc việt Nam, NXB Y học, 2003

TO

[5] Nguyễn Minh Đức, HPLC, Y học, 2004

ÀN

[6] Trường ĐHYD Hà Nội, Bài Giảng dược liệu tập II, NXB Y Học, 1998

D

IỄ N

Đ

[7] W. Tang G. Eisenbrand,Chinese drugs of plan orgin. [8] Bài giảng Dược liệu tập I, trường Đại học Dược Hà nội, Nhà xuất bản Y học, 1998 [9] Bài giảng Dược liệu tập II, trường Đại học Dược Hà nội, Nhà xuất bản Y học, 2001 [10] Cây thuốc Việt nam, Viện dược liệu - Bộ Y tế, NXB KHKT, 1990

- -

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

[11] Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam, Đỗ Tất Lợi, Nhà xuất bản Y học, 1999 [12] Dược điển Mỹ (USP32-NF27) 6. Đề cƣơng môn học: Số tiết

Phần lý thuyết

Digoxin

4

Caffein

5

Strychnin

6

Quinidin

7

Atropin

8

Reserpin

9

Rutin

10

Pilocarpin

11

Quinin

12

Ephedrin

13

Taxol

14

Papaverin

H

3

N

Morphin

U Y

2

TH

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

Berberin

Colchicin

16

Glycyrrhizin

17

Theophylin

18

Emetin

19

Eugenol

20

Digitoxin

ÀN Đ IỄ N D

LT

1

15

Ơ

N

Tên bài học

- -

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tổng

7. Mục lục

33

Phần 3-Dƣợc lý

42

Ơ

Phần 2-Định tính & Định lƣợng

H

1

U Y

N

Phần 1-Dƣợc liệu

N

Trang

.Q

Phần 4-Quản lý dƣợc

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

8. Nội dung bài giảng chi tiết

74

- -

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 1 A. DƢỢC LIỆU 1.1. CÂY TỎI ĐỘC Tên khoa học: Colchicum autumnale. Họ Liliaceae.

N

1.1.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng

H

Ơ

Tỏi độc là một loài cỏ sống lâu năm.

N

Phấn hoa được truyền đi do sâu bọ hay do gió rơi. Tuy nhiên sự phối hợp các giao tử

U Y

tiến hành chậm, sau khi thụ phấn nhiều tháng.

TP

.Q

Lá cây tỏi độc to, dài, đầu lá hẹp nhọn. Khi quả chín thì lá héo đi và trên mặt đất hầu như không còn dấu vết gì của cây nữa cho đến khi mùa thu tới lại thấy hoa từ dưới

ẠO

đất xuất hiện.

G

Đ

Bộ phận dùng: Dò cây tỏi độc hái về phơi khô, hạt phơi hay sấy khô.

N

1.1.2. Phân bố, thu hái

H Ư

Tỏi độc là một loại cỏ mọc hoang ở những bãi cỏ những vùng ôn đới lạnh Châu Âu.

TR ẦN

Năm 1958, Đỗ Tất Lợi và cộng sự thí nghiệm di thực vào nước ta nhưng chưa thành công.

B

Muốn thu hoạch dò cần đào sau khi lá đã hoàn toàn héo và trước khi ra hoa, thường ở

10 00

châu Âu tháng thu hoạch tốt nhất là tháng 8. Sau khi đào dò về, người ta hái bỏ thân mang hoa, cắt bỏ rễ, sau đó phơi khô. Tuy nhiên người ta thấy dùng dò tươi có tác

Ó

A

dụng mạnh hơn. Khi dò còn tươi, ta thấy dò mẫm chắc, khi ép sẽ có một dịch chảy

Í-

H

ra, vị đắng, màu đục như sữa vì chứa rất nhiều tinh bột.

-L

Hạt có thành phần ổn định hơn, dễ phơi hơn, bảo quản dễ hơn, do đó nhiều nước chỉ

ÁN

công nhận hạt dùng làm thuốc,. Hạt hái vào lúc quả chín, loại bỏ tạp chất rồi phơi

TO

khô.

1.1.3. Thành phần, công dụng

D

IỄ N

Đ

ÀN

Tỉ lệ colchicin trong dò thay đổi tùy theo mùa, từ 0,1 đến 0,35%. Trong hạt có 0,5 đến 3% colchicin. Colchicin là một alcaloid được Hubler chiết được dưới dạng tinh khiết và được Houdé nghiên cứu kỹ. Tỏi độc dùng dưới dạng cồn hạt để chữa bệnh thống phong, đối với những cơn đau thường kết quả làm cho đỡ đau, đỡ sốt. Không nên dùng lâu sợ bị ngộ độc.

1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1.2. DƢƠNG ĐỊA HOÀNG TÍA Tên khoa học: Digitalis purpurea. Họ Scrophulariaceae. 1.2.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng Cây thân thảo sống 1, 2 hoặc nhiều năm. Thân nhẵn, màu đỏ tía nhạt. Năm đầu chỉ

N

có một cụm lá mọc ở gốc, năm thứ hai từ giữa cụm lá đó mọc lên một thân cao, phía

Ơ

ngọn mang hoa mọc thành chùm.

N

H

Bộ rễ rất phát triển. Các gân chính và phụ lá ở mặt dưới nỗi lên rất rõ. Mặt trên của lá

U Y

có màu xanh sẫm, mặt dưới màu xanh xám, có lông, cuống lá dài. Tuy nhiên, những

.Q

lá mọc ở phần trên chỉ có cuống ngắn hoặc không có cuống.

TP

Quả nang hình trứng, màu nâu nhạt, đầu có mũi nhọn, quả tự nứt khi chín mở ra

ẠO

thành hai mảnh.

Đ

Bộ phận dùng: Lá.

N

G

1.2.2. Phân bố, thu hái

H Ư

Cây mọc hoang và được trồng ở khắp các nước Châu Âu và Bắc Mỹ. Ở nước ta cũng

TR ẦN

đã di thực được từ năm 1960 nhưng không nhân rộng. Cây thích nghi ở vùng khí hậu mát như Sapa, Hà Nội, Vĩnh Phú.

Thời gian thu hái thích hợp nhất là có thể tiến hành vào cuối năm thứ nhất, lúc này lá

10 00

B

cho hàm lượng glycosid cao. Vào năm thứ hai, hái trước khi ra hoa, khi trời khô ráo và khi lá cây đã chuyển sang màu xanh sẫm, phiến lá dầy.

A

Khi hái lá, tay nắm phiến lá, kéo về một phía, làm phiến lá đứt khỏi gốc. Những

H

Ó

cuống lá có dính nhiều đất bùn, phải rửa cho sạch rồi phơi cho khô.

Í-

1.2.3. Thành phần, công dụng

-L

Làm thuốc điều hoà hoạt động của tim và làm thuốc trị phù thũng toàn thân. Dùng

ÁN

ngoài làm cho vết thương chóng lành. Làm thuốc trợ tim trong trường hợp suy tim

TO

nhịp không đều, làm nguyên liệu chiết xuất các glycosid tim.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Với liều dược dụng, nó làm cho tim hoạt động, làm cho hưng phấn, cường tim, tăng thêm sức co bóp của tim và làm cho tim đập dịu, còn có tác dụng lợi tiểu. Với liều cao, nó gây độc mạnh. 1.3. IPECA Tên khoa học: Cephaelis ipecacuanha. Họ Rubiaceae.

1.3.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng

2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Cây Ipeca thuộc thảo, cao khoảng 20 – 40 cm, sống lâu, cây luôn luôn xanh, có rễ gồm rất nhiều đốt ngắn họp thành những vòng như nhẫn quanh lõi rễ, lá mọc đối phiến lá hình bầu dục, lúc đầu có lông, sau nhẵn. Có hai lá kèm dính với nhau lại thành bẹ giữa hai cuống lá. Hoa màu trắng, quả hình trứng khi chín mầu tím sẫm.

Ơ

Ngoài mặt sùi thành từng ngấn, màu xám đỏ, mùi đặc biệt, buôn nôn, vị hắc, đắng.

N

Bộ phận dùng: Rễ đã phơi hay sấy khô, dược liệu là những mẫu rễ nhỏ, ngoằn ngoèo.

N

H

1.3.2. Phân bố, thu hái

.Q

Ấn Độ, Malaysia, nhưng nơi trồng và cung cấp chính vẫn là Brazil.

U Y

Cây mọc hoang ở những rừng thưa như vùng nhiệt đới Brazil. Ipeca đã được trồng ở

TP

Trồng bằng hạt hay mẫu rễ. Thường thu hoạch rễ từ cây 3 – 4 tuổi, có thể thu lấy rễ

ẠO

quanh năm. Rễ đào lên, đem rửa sạch, phơi hay sấy khô, cắt thành từng mẫu rồi đóng

Đ

vào bao.

N

G

1.4. MA HOÀNG

H Ư

Tên khoa học:

TR ẦN

Thảo ma hoàng: Ephedra sinica Mộc tặc ma hoàng: Ephedra equisetina.

Trung gian ma hoàng: Ephedra intermedia.

10 00

B

Họ Ephedraceae.

1.4.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng

A

Thảo ma hoàng cao 30 – 70 cm. Mộc tặc ma hoàng, cao tới 2m, cành cứng hơn.

H

Ó

Căn cứ vào chiều dài của đốt, có thể phân biệt hai loài ma hoàng: thảo ma hoàng có

Í-

đốt dài hơn (3 – 6 cm), hạt thò ra ngoài, còn mộc ma hoàng đốt ngắn hơn (1 – 3 cm),

-L

hạt không thò ra.

ÁN

Trung ma hoàng cũng có đốt dài như thảo ma hoàng, nhưng đường kính cành trung

TO

ma hoàng thường hơn 2mm, còn đường kính thảo ma hoàng chỉ khoảng 1,5 – 2 mm.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Bộ phận dùng: ngọn hay phần trên mặt đất, phơi hay sấy khô. Đôi khi dùng cả rễ. 1.4.2. Phân bố, thu hái Năm 1885 và 1887, hai nhà thực vật học Nhật Bản là Nagai và Hamanashi đã chiết được từ ma hoàng chất alkaloid gọi là ephedrin. Ma hoàng chưa thấy ở nước ta, thường nhập từ Trung Quốc. Ma hoàng Trung Quốc được coi là tốt nhất, vì nhiều hoạt chất. Tại Trung Quốc, ma hoàng chủ yếu là mọc

3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

hoang. Ma hoàng dùng trong nước phổ biến nhất là thảo ma hoàng, rồi đến mộc tặc ma hoàng. Loài trung ma hoàng thường ít khi bán đi nơi khác. Thường thu hái ma hoàng vào mùa thu, hoạt chất đạt tới 100%. Thần nông bản thảo quy định ma hoàng phải hái vào tiết lập thu, khi thân còn hơi xanh, bỏ qua các mấu

N

và quả do chứa rất ít alkaloid.

Ơ

1.5. HƢƠNG NHU TÍA

N

H

Tên khoa học: Ocimum sanctum. Họ Lamiaceae

U Y

1.5.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng

.Q

Cây thảo cao gần 1 mét. Thân cành màu đỏ tía, có lông. Lá mọc đối, mép khía răng,

TP

thường có màu nâu đỏ, có lông ở cả hai mặt; cuống lá dài. Cụm hoa là chùm đứng

ẠO

gồm nhiều hoa màu trắng hay tím, có cuống dài, xếp thành vòng 6-8 chiếc. Quả bế

Đ

nhỏ. Toàn cây có mùi thơm dịu.

N

G

Bộ phận dùng: phần cây trên mặt đất.

H Ư

1.5.2. Phân bố, thu hái

TR ẦN

Loài cây cổ nhiệt đới, thường được trồng lấy lá làm rau ăn, nhưng chủ yếu để làm thuốc. Có thể trồng bằng hạt vào cuối mùa xuân, sau 6 tháng đã có thể thu hoạch. Khi cần, thu hái cả cây trừ rễ, lúc cây đang ra hoa, để nguyên hay cắt thành từng

10 00

B

đoạn 2 – 3 cm, rồi đem phơi âm can đến khô. 1.6. CAM THẢO

A

Tên khoa học: Glycyrrhiza uralensis. Glycyrrhiza glabra. Họ Fabaceae.

H

Ó

1.6.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng

Í-

Cây Cam thảo là cây sống lâu năm. thân có thể cao tới 1m hay 1,5m. Toàn thân cây

-L

có lông rất nhỏ. Lá kép lông chim lẻ. Vào mùa hạ và mùa thu nở hoa màu tím nhạt.

ÁN

Quả giáp cong hình lưỡi liềm.

TO

Bộ phận dùng; Rễ, rễ to, ngoài màu hồng, trong màu vàng, ngọt, nhiều bột, ít xơ là

D

IỄ N

Đ

ÀN

tốt.

1.6.2. Phân bố, thu hái Cây cam thảo có nguồn gốc Uran Glycyrrhiza uralensis hay cây cam thảo Châu Âu

Glycyrrhiza glabra. Được trồng ở nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Mông Cổ, Hungari. Từ năm 1958, cam thảo được du nhập vào Việt Nam. Cây mọc khỏe vào mùa xuân hạ và thu.

4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Lượng chất trong rễ mỗi năm mỗi tăng. Một số tài liệu nói rằng cây trồng thường không ra hoa. Trồng bằng hạt hoặc bằng thân rễ. Sau 4 – 5 năm trở lên có thể thu hoạch. Đào rễ và thân rễ vào mùa xuân hoặc thu đông. Nhưng mùa thu đông cam thảo tốt hơn. Khi đào

N

thường người ta chỉ lấy rễ, nhưng nhiều khi lấy cả thân rễ.

Ơ

1.7. Á PHIỆN

N

H

Tên khoa học: Papaver somniferum. Họ Papaveraceae.

U Y

1.7.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng

.Q

Cây thảo, sống lâu năm, cao 0,7 – 1,5m.

TP

Lá mọc cách, lá phía dưới có cuốn ngắn, lá phía trên không cuốn, mọc ôm vào thân,

ẠO

mép có răng cưa.

N

G

nhiều, hơi giống hình thận, trên mặt có vân hình mạng.

Đ

Quả là một nang hình cầu hoặc hình trứng.Quả chín có màu vàng xám. Hạt nhỏ và

H Ư

Căn cứ vào màu sắc của hoa, hạt, hình dáng và kích thước của quả, theo lối cổ điển

TR ẦN

người ta phân biệt ra các thứ sau:

Thứ nhẵn: hoa tím, quả hình cầu rộng, hạt đen tím, trồng ở Trung Á. Thứ trắng: hoa trắng, quả hình trứng, hạt trắng vàng nhạt, trồng tại Ấn Độ và Iran.

10 00

B

Thứ đen: hoa tím, quả hình cầu ở phía dưới, mở lỗ trên mép đầu nhụy, hạt màu xám, trồng ở châu Âu.

A

Thứ lông cứng: hoa tím, cuống hoa và lá phủ đầy lông cứng, ở miền nam châu Âu.

H

Ó

Thứ trắng thường được trồng để lấy nhựa, thứ đen để lấy dầu.

Í-

Bộ phận dùng: nhựa thuốc phiện lấy từ quả, hạt, lá.

-L

1.7.2. Phân bố, thu hái

ÁN

Thuốc phiện có nguồn gốc tại Châu Á, Châu Âu, các nước vùng Địa Trung Hải.

TO

Thuốc phiện được trồng nhiều ở vùng khí hậu ôn đới và nhiệt đới lâu năm.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Tại tam giác vàng biên giới 3 nước Lào, Thái Lan, Myanma nổi tiếng là nơi sản xuất thuốc phiện lớn nhất thế giới. Ở Việt Nam, trước đây, vùng cao phía bắc Việt Nam trồng cây thuốc phiện vào vụ đông, thu hoạch nhựa đầu vụ xuân. Từ 1995, Việt Nam cấm trồng cây Anh Túc. Tùy theo mục đích trồng để lấy nhựa, lấy dầu hay chiết xuất alcaloid mà có sự thu hái khác nhau.

5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Lấy nhựa: khi quả còn xanh bắt đầu chuyển sang màu vàng nhạt, phải chích lấy nhựa vào lúc trời khô ráo. Lấy hạt ép dầu: thu hoạch quả chín khi thân và lá đã khô vì hạt trong quả có hàm lượng dầu tối đa và đỡ công phơi sấy.

N

1.8. CANHKINA

Ơ

Tên khoa hoc: Cinchona sp. Họ Rubiaceae.

N

H

1.8.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng

U Y

Có khoảng 40 loài Canhkina.

.Q

Canhkina có thể cao đến 15 – 20 m. Lá mọc đối, với lá kèm thường sớm rụng. Hoa

TP

mọc thành chum xim tận cùng, Hạt nhiều, nhỏ, dẹt có dìa hơi có răng.

ẠO

Tùy theo mục đích chữa bệnh hay làm nguyên liệu chiết alkaloid người ta dùng vỏ

Đ

những cây Canhkina khác nhau:

N

G

Để làm thuốc bổ, chữa sốt thường người ta dùng vỏ cây Canhkina đỏ - Cinchona

H Ư

succirubra.

Canhkina vàng Cinchona calisaya.

TR ẦN

Để chiết alkaloid toàn phần người ta có thể dùng vỏ cây Canhkina đỏ hoặc vỏ Vỏ cây Canhkina xám Cinchona officinalis thường được dùng để chế biến rượu khai

10 00

B

vị.

Bộ phận dùng: vỏ thân, vỏ cành và vỏ rễ phơi sấy khô (Cortex Cinchonae)

A

1.8.2. Phân bố, thu hái

H

Ó

Canhkina có nguồn gốc từ Nam Mỹ.

Í-

Vỏ canhkina lần đầu tiên dược giới thiệu ở Anh vào năm 1677.

-L

Tại Việt Nam, canhkina được trồng nhiều ở vùng đất đỏ trên cao nguyên Lang biang,

ÁN

Trung Bộ.

TO

Tỷ lệ alkaloid trong vỏ cây canhkina tăng dần cho tới năm thứ năm, sau đó giảm dần

D

IỄ N

Đ

ÀN

xuống. Tuy nhiên, người ta chờ cho cây lớn mới thu hái vỏ, vì khối lượng vỏ mỗi

năm sẽ mỗi tăng. Thường người ta hái vỏ vào năm thứ 10, vì tỷ lệ quinin không bị giảm, vỏ dày, dễ bóc hơn. Có hai phương pháp khai thác vỏ là đào và chặt. Ở Java người ta thường áp dụng phương pháp đào cây bóc lấy vỏ, vỏ cành và vỏ cả của rễ. Ở Ấn Độ người ta áp dụng phương pháp chặt cây 7 – 8 tuổi. 1.9. THÔNG ĐỎ 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tên khoa học: Taxus wallichiana. Họ Taxaceae. 1.9.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng Chi Taxus có 7 – 8 loài thông đỏ trên thế giới có thể chiết được Taxol. Cây to thường xanh, cao đến 20 m, thân có nhiều mảnh, khi non màu xanh lục. Lá

N

mọc so le, thường xếp hai dãy như một lá kép. Cụm hoa đơn tính, khác gốc, nón đực

Ơ

và nón cái mọc ở kẻ lá. Quả hình trứng dài.

N

H

Bộ phận dùng: vỏ thân, rễ, lá.

U Y

1.9.2. Phân bố, thu hái

.Q

Phân bố rải rác ở vùng ôn đới ẩm, vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới núi cao bắc bán

TP

cầu. 2 loài ở Việt Nam là Taxus chinensis thường gọi là thông đỏ lá ngắn và Taxus

ẠO

wallichiana zucc. gọi là thông đỏ lá dài.

Đ

Đầu năm 1960, viện Ung thư quốc gia Mỹ đã tách ra được một hợp chất có hoạt tính

N

G

từ cây Thông đỏ gọi là Taxol.

H Ư

Năm 1967, từ vỏ thân thông đỏ, chiết taxol tinh khiết (paclitaxel). Chế phẩm Taxol®

TR ẦN

(Bristol – Myers Squibb).

Taxus chinensis (Thông đỏ lá ngắn) mọc rải rác chủ yếu trong rừng cây lá hẹp trên đỉnh núi đá vôi ở Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng và Hoà Bình.

10 00

B

Loài Taxus wallichiana zucc (Thông đỏ nam, Thông đỏ Hymalaya) là một trong những loài có hàm lượng Taxol cao nhất thế giới, chủ yếu ở Lâm Đồng, và một phần

Ó

A

nhỏ ở Khánh Hòa.

H

1.10. TRÀ

Í-

Tên khoa học: Camellia sinensis. Họ Theaceae.

-L

1.10.1. Mô tả thực vật, bộ phận dùng

ÁN

Cây xanh lâu năm, mọc thành bụi hoặc các cây nhỏ, thông thường được xén tỉa để

TO

thấp hơn 2 mét khi được trồng để lấy lá. Rễ cái dài. Hoa trà màu trắng ánh vàng,. Hạt

D

IỄ N

Đ

ÀN

có thể ép để lấy dầu. Bộ phận dùng: búp và lá chè non.

1.10.2. Phân bố, thu hái Camellia sinensis xuất xứ từ Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, nhưng ngày nay nó được trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, trong các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Chè là một cây nguồn gốc Trung Quốc. Nhân dân Trung Quốc đã biết dùng chè từ 2500 năm trước công nguyên, sau tới Nhật Bản và nhiều nước châu Á khác. Ở nước ta chè được trồng nhiều nhất tại các tỉnh Phú Thọ, rồi tới Tuyên Quang, Hà Giang, Thái Nguyên, các tỉnh miền Nam cũng trồng rất nhiều.

N

H

1.11 VÀNG ĐẮNG:

Ơ

để chế biến. Việc thu hoạch thủ công bằng tay diễn ra đều đặn mỗi 1 đến 2 tuần.

N

Thông thường, chỉ có lá chồi và 2 đến 3 lá mới mọc gần thời gian đó được thu hoạch

U Y

Tên khác: dây đằng giang, hoàng đằng, hòang dằng lá trắng, dây khai, vàng đắng.

.Q

Tên khoa học: Coscinium usitatum Pierre

TP

Thuộc họ: Menispermaceae (Tiết dê)

ẠO

1.11.1. Mô tả cây

Đ

Vàng đằng là một cây leo to, có phân nhánh, mọc bò trên mặt đất hoặc leo lên những

N

G

cây gỗ cao. Thân hình trụ, đường kình từ 5-10cm. Thân non màu trắng bạc, thân già

H Ư

màu ngà, xù xì có vết tích của lá rụng. Cắt ngang thân có hình banh xa với những tia

TR ẦN

tủy như nan hoa bánhxe, màu vàng, giữa có vòng lõi tủy xốp. lá mọc so le, mặt trên xanh, mặt dứới màu trắng nhạt, dài 15-30cm, rộng 10-20cm, có 5 gân (3 gân nỗi rõ). Mặt dưới có phủ lông tơ. Hoa màu trắng phớt tím, mọc thành xim ở kẽ lá. Cuống hoa

10 00

B

rất ngắn, rễ hình trụ, đầu thuôn hình nón, mặt ngoài màu trắng nhạt, mặt trong màu vàng, cắt ngang có hình bánh xe với những tia tủy hình nan hoa. Vị đắng.

A

1.11.2. Phân bố, thu hái và chế biến

H

Ó

Mọc hoang dại rất phổ biến ở miền Đông nam bộ, nam trung bộ, Tây nguyên. Còn

Í-

thấy mọc nhiều ở Trung và Hạ lào, Campuchia. Trữ lượng khá nhiều, người ta dùng

-L

thân và rễ, thu hái hầu như quanh năm. Hái về thái mỏng, phơi hay sấy khô, không

ÁN

phải chế biến gì khác

TO

1.11.3. Thành phần hóa học

D

IỄ N

Đ

ÀN

Trong vàng đằng có nhiều ankaloid dẫn xuất của izoquinolein, chủ yếu là berberin. Tỷ lệ berberin chiếm từ 1,5-2-3% 1.11.4. Công dụng và liều dùng Nhân dân những vùng có cây hoàng đằng mọc hoang dại thường dùng thân và rễ cây này để nhụôm màu vàng và dùng làm thuốc như vị hoàng đằng làm thuốc chữa sốt, sốt rét, lỵ, đau mắt. Dùng dưới hình thức bột hay viên. Ngày uống 4-6g.

8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Có thể dùng làm nguyên liệu chiết berberin. Berberin clorua có thể chữa sốt, sốt rét, lỵ, đau mắt, dùng trong: ngày uống 0,02g - 0,2g dưới dạng thuốc viên. Người ta còn dùng chữa bệnh về gan, mật, vàng da, ăn uống khó tiêu Dùng ngoài: chế thuốc đau mắt dưới dạng dung dịch 0,5%-1%

N

1.12 THUỐC PHIỆN:

Ơ

Tên khoa học: Papaver somniferum L., họ Papaveraceae.

N

H

Cây thuốc phiện còn có tên: A phiến, a phù dung, cổ tử túc, anh túc.

U Y

1.12.1 Đặc điểm thực vật và phân bố

.Q

Cây thảo, sống hàng năm, cao 0,7- 1,5 m, ít phân nhánh, thân mọc thẳng. Lá mọc

TP

cách, lá phía dưới có cuống ngắn, lá phía trên không cuống, mọc ôm vào thân, mép

Đ

cuống tròn hoặc hơi hình tim. Gân lá nổi rõ ở mặt dưới.

ẠO

có răng cưa. Lá hình trứng dài 6-50 cm, rộng 3,5- 30 cm, đầu trên nhọn, ở phía dưới

N

G

Hoa to đơn độc mọc ở đầu thân hoặc đầu cành. Có cuống dài 12- 14cm, đài hoa

H Ư

gồm 2 lá đài màu xanh sớm rụng khi hoa nở, lá đài dài 1,5 - 2 cm. Tràng 4cánh, dài

TR ẦN

5-7 cm màu trắng hay tím hoặc hồng. Nhị nhiều, bao quanh một bầu có một ngăn gồm15- 20 lá noãn dính liền nhau thành hình cầu. Quả là một nang hình cầu hoặc hình trứng dài 4-7 cm, đường kính 3-6 cm, ở đỉnh

10 00

B

có núm, quả có cuống phình ra ở chỗ nối. Quả chín có màu vàng xám. Hạt nhỏ và nhiều (25000-30000 hạt/quả), hơi giống hình thận, dài 0,5 – 1 mm, trên mặt có vân

A

hình mạng, màu xám hay vàng nhạt hoặc xám đen.

H

Ó

Toàn thân cây chỗ nào bấm cũng có nhựa mủ màu trắng, để lâu chuyển thành nâu

Í-

đen.

-L

Thuốc phiện là cây được trồng từ lâu đời, nguồn gốc có lẽ từ các nước vùng Địa

ÁN

Trung Hải. Căn cứ vào màu sắc của hoa, hạt, hình dáng và kích thước của quả, theo

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

lối cổ điển người ta phân biệt ra các thứ sau: - Thứ nhẵn (Papaver somniferum var. glabrum Bois): Hoa tím, quả hình cầu rộng,

hạt đen tím, trồng ở Trung Á. - Thứ trắng (Papaver somniferum var. album DC.) Hoa trắng, quả hình trứng, hạt trắng vàng nhạt. Trồng tại Ấn độ và Iran. - Thứ đen (Papaver somniferum var. nigrum DC.) Hoa tím, quả hình cầu ở phía dưới, mở lỗ trên mép đầu nhụy, hạt màu xám, Trồng ở châu Âu.

9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Thứ lông cứng (Papaver somniferum var. setigerum DC.) Hoa tím, cuống hoa và lá phủ đầy lông cứng. Mọc bán hoang dại ở miền nam châu Âu. Trong các thứ này, thứ trắng thường được trồng để lấy nhựa, thứ đen để lấy dầu. Trên thực tế người ta vẫn chích lấy nhựa từ quả chưa chín hoặc lấy dầu từ hạt quả

N

chín già của 2 thứ này. Ngày nay người ta lai giống tạo ra các loài có hàm lượng

Ơ

alcaloid cao và thu thu được dầu của hạt.

N

H

Thuốc phiện được trồng nhiều ở vùng khí hậu ôn đới và nhiệt đới từ lâu, nhưng vì

U Y

là cây cho nhựa gây nghiện nên nhiều chính phủ đã cấm trồng thuốc phiện tự do; ở

.Q

nhiều nước, nhà nước quản lý trồng và sản xuất thuốc phiện. Các nước trồng nhiều

TP

thuốc phiện Ấn Độ, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Nam Tư, Nga, Mianma, Lào …

ẠO

Tại Đông Nam Á, Tam giác Vàng (biên giới ba nước Lào, Thái Lan, Myanma),

Đ

nổi tiếng là nơi sản xuất thuốc phiện lớn nhất thế giới. Ở Việt Nam, trước đây, vùng

N

G

cao phía bắc Việt Nam trồng cây thuốc phiện vào vụ đông, thu hoạch nhựa đầu vụ

H Ư

xuân. Từ 1995, VN cấm trồng cây Anh Túc và thay thế bằng cây dược liệu, cây ăn

TR ẦN

quả, cây công nghiệp. Hiện nay, về cơ bản thuốc phiện đã bị xoá bỏ, tuy nhiên, còn có một số địa phương có tình trạng tái trồng cây thuốc phiện. 1.12.2 Trồng và thu hái

10 00

B

Thuốc phiện mọc tốt tại các vùng khí hậu mát. Cây chịu được khí hậu lạnh (từ 5100 C) và nóng bức. Nhưng những tuần đầu tiên của sự sinh trưởng thời tiết phải mát

A

và ẩm, sau đó khí hậu nóng và khô thì cây mới phát triển tốt, ở nước ta cây phù hợp

H

Ó

với khí hậu vùng núi có độ cao 800 – 2000 m. Sau khi phơi khô, lá Coca được bó

Í-

thành từng bó, để trong vòng 3 ngày trước khi đưa ra thị trường hoặc làm nguyên

-L

liệu cho quá trình sản xuất cocain.

ÁN

Ở các nước có mùa đông giá lạnh người ta thường gieo hạt vào mùa xuân, có nơi

TO

gieo hạt vào cuối mùa thu cho tuyết rơi xuống bảo vệ hạtqua mùa đông và thu hoạch

D

IỄ N

Đ

ÀN

vào cuối tháng 7 đầu tháng 8. Ở nước ta thường gieo vào cuối tháng 10 đầu tháng 11, thu hoạch vào cuối tháng 3 đầu tháng 4. Trước đây các nước châu Âu thường trồng loại cây thuốc phiện cho dầu để ép lấy dầu từ hạt và chiết alcaloid từ quả chín. Mặc dù hàm lượng alcaloid thấp (quả chín của cây thuốc phiện chưa qua giai đoạn chọn giống chỉ có 0,10 – 0,20% morphin trong khi đó nhựa thuốc phiện chưa 5 – 15% morphin) nhưng vì việc chích quả lấy nhựa đòi hỏi nhiều nhân công tốn kém. Còn các nước châu Á thường trồng cây thuốc 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

phiện để chính lấy nhựa. Ngày nay người ta thường trồng các loài thuốc phiện đã được cải tạo do các biện pháp trồng trọt và lai chọn giống có tỷ lệ alcaloid cao mà hoạt chất chính là morphin và đạt những yêu cầu về việc thu hái bằng cơ giới. Theo Mothes, có thể tạo ra những loài thuốc phiện chỉ giàu một alcaloid cần thiết nào đó

N

(morphin, codein, thebain… ).

Ơ

Thu hoạch: Tùy theo mục đích trồng để lấy nhựa hay lấy dầu và chiết xuất

N

H

alcaloid từ quả mà có sự thu hái khác nhau.

U Y

a/ Lấy nhựa: Khi quả còn xanh bắt đầu chuyển sang màu vàng nhạt, phải chính lấy

.Q

nhựa vào lúc trời khô ráo. Dụng cụ để rạch có 3 – 5 răng hình dáng khác nhau tùy

TP

theo địa phương, người ta rạch các vết ngang hay dọc hoặc nghiêng, hình xoắn ốc

ẠO

tùy theo từng nơi. Vết rạch phải đủ sâu tới các ống nhựa mủ của vỏ hoặc khi gặp

Đ

mưa nước sẽ theo chỗ rạch vào trong quả làm thối hạt. Có thể rạch một lần hay nhiều

N

G

lần trên một quả. Người ta rạch nhựa vào buổi sáng, buổi chiều lấy cạo lấy nhựa.

H Ư

Hoặc rạch nhựa vào buổi trưa hay chiều hôm trước đến sáng sớm ngày hôm sau cạo

TR ẦN

lấy nhựa khô. Nói chung, sau khi rạch trên quả phải để 8 – 12 giờ cho nhựa tiếp xúc với không khí và ánh sáng làm khô dần. Sau đó dùng dao hoặc dụng cụ đơn giản bằng gỗ hay bằng sắt lấy nhựa quánh đen phơi nắng cho khô. Nhựa thuốc phiện có

10 00

B

màu sẫm khi cứng lại; người ta đóng thành bánh có kích thước khác nhau (0,3 – 2 kg) và bọc bằng lá thuốc phiện hay bọc giấy đỏ … Ngay nay nhiều nơi người ta

A

thường trộn nhựa của nhiều đợt lấy khác nhau để có chất lượng đều.

H

Ó

Mỗi quả thuốc phiện có khoảng 0,02g nhựa. Sản lượng tùy vào khí hậu và những

Í-

yếu tố ảnh hưởng khác, chúng giao động trong khoảng 5 – 20 kg nhựa cho mỗi hecta.

-L

Năng suất trung bình ở ta thường đạt 10 – 15kg nhựa/1ha. Hàm lượng morphin trong

ÁN

nhựa thường là 12%.

TO

b/ Thu hoạch quả để chiết alcaloid và lấy hạt ép dầu. Việc chích nhựa như trên

D

IỄ N

Đ

ÀN

phải làm bằng tay tốn nhiều nhân công. Từ năm 1927 Kabay đã đem trồng thử tại Hungari để lấy quả chín chiết xuất alcaloid. Phương pháp này cũng có năng suất đảm bảo việc khai thác đem lại lợi ích kinh tế. Có nhiều ý kiến khác nhau về việc thu hoach tối ưu. Có tác giả cho rằng hàm lượng morphin đạt tối đa (0,3 – 0,4%) khoảng 10 ngày trước khi hạt chín hoàn toàn, thời tiết khô ráo thì hàm lượng alcaloid gần như không đổi, nhưng khi trời mưa thì giảm xuống đáng kể. Nhưng người ta ưa thu hoạch quả chín khi thân và lá đã khô vì hạt trong quả có hàm lượng dầu tối đa và đỡ 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

công phơi sấy, đồng thời tránh bảo quản khối lượng lớn nguyên liệu như khi thu hoạch cây còn xanh. Việc thu hái còn dùng tay ở những nơi trồng ít, còn những nơi trồng lớn thường dùng máy gặt đập. Năng suất đạt 300 – 500 kg vỏ quả và 300 – 500 kg hạt/ha.

N

1.12.3 Bộ phận dùng

Ơ

a. Nhựa thuốc phiện lấy từ quả chín (Opium)

N

H

Quan sát bên ngoài: Bánh hình tròn hay hình vuông, có khi hình chữ nhật. Mặt

U Y

ngoài màu nâu đen, đôi khi còn sót những mảnh lá hay vỏ quả thuốc phiện. Mặt cắt

.Q

mịn hay hơi lổn nhổn. Khi còn mới thì mềm, dẻo, để lâu thì cứng, giòn. Mùi đặc biệt.

TP

vị đắng.

ẠO

Soi kính hiển vi: Nghiền ít bột thuốc phiện trong dung dịch cloral hydrat 10%, soi

Đ

kính hiển vi sẽ thấy: Những hạt nhỏ màu nâu, đứng riêng lẻ hay tụ thành đám, to nhỏ

N

G

không đều (nhựa mủ). Mảnh vỏ quả ngoài gồm tế bào hình nhiều cạnh, có thành dày

H Ư

màu trắng nhạt. Khoang (lumem) hình sao trong chứa một chất màu nâu.

TR ẦN

b. Quả (Fructus Papaveris):

- Quả chưa lấy nhựa dùng cho công nghiệp chiết xuất alcaloid có kèm theo đoạn cuống dài 10 – 12 cm.

10 00

B

- Quả hái sau khi lấy nhựa (anh túc xác, cù túc xác). Tùy theo thứ mà có hình dạng và kích thước khác nhau, hình trứng hoặc tròn có lỗ

A

mở hay không. Từ thành quả nang vào trong có 8 – 12 vách phân chia quả thành các

H

Ó

ô không hoàn chỉnh mang hạt.

Í-

Quả thu hái trước khi chín hoàn toàn có màu vàng xám nhạt. Ở trạng thái khô quả

-L

không có mùi, vị hơi đắng. Phải loại hạt trước khi đem dùng trong ngành Dược.

ÁN

Cắt ngang quả sẽ thấy: Vỏ quả ngoài có tế bào nhỏ, bên ngoài phủ một lớp cutin

TO

dày. Vỏ quả giữa bao gồm các tế bào thành bằng cellulose. Vỏ quả trong bào gồm

D

IỄ N

Đ

ÀN

các tế bào dẹt và lấm chấm kéo dài tới các lá noãn với mô mềm hơi xốp. Trước mỗi tấm lá noãn trong vỏ quả giữa có một bó libe gỗ với các sợi trụ bì, có các ống nhựa mủ xếp thành mạng lưới. c. Hạt (Semen Papaveris) Hạt hình thận, rất nhỏ, đường kính khoảng 0,1 – 0,2 mm, cân nặng khoảng 0,1 – 2mg, mặt trên hạt có hình mạng. Màu vàng nhạt, trắng, xám, nâu hoặc đen tùy theo

12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

từng thứ thuốc phiện. Nội nhũ có nhiều dầu và alơron, phôi rất nhỏ, hạt không có mùi vị “dầu”. d. Lá: Đôi khi cũng được dùng ngoài làm thuốc giảm đau.

N

1.12.4 Thành phần hóa học

Ơ

- Lá: Chỉ có vết alcaloid (0,02 – 0,04%).

N

H

- Quả: Tỷ lệ alcaloid thay đổi tùy theo nòi.

U Y

- Trong quả khô thường có 0,02 – 0,03% alcaloid toàn phần, bằng con đường chọn

.Q

giống người ta có thể nâng hàm lượng morphin lên ới 0,8%.

TP

- Ở những quả khô đã lấy nhựa thì hàm lượng alcaloid nhất là morphin chỉ còn lại

ẠO

rất ít.

Đ

- Hạt: Không có alcaloid, chứa 15% glucid, 20% protein, 40 – 45% dầu. Dầu béo

N

G

gồm các glycerid của các acid béo không no.

H Ư

- Nhựa thuốc phiện: Hoạt chất trong nhựa thuốc phiện là các lcaloid (20 – 30%) ở

TR ẦN

dạng muối (meconat, lactat,…). Tới nay đã phân lập được khoảng 40 alcaloid. Căn cứ vào cấu tạo hóa học người ta xếp vào nhiều nhóm. a. Nhóm morphinan

- Codein: 0,3 – 3%

A

thuốc phiện dược dụng).

10 00

B

- Alcaloid chính là morphin: 6,8 – 20,8 % (thường điểu chỉnh tới 10% trong bột

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

- Thebain: 0,3 – 1%

b. Nhóm benzylisoquinolin - Papaverin: 0,8 – 1,5% - Laudanin:

13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

c. Nhóm platisoquinolin

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

- Laudanosin:

B

- Noscapin (= Narcotin): 1,4 – 12,8%

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

- Narcotolin

d. Nhóm protopin - Protopin (= Fumarin) - Cyptopin (Cryptocavin) Ngoài alcaloid, trong nhựa thuốc phiện còn có:

14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Các acid hữu cơ: Acid meconic (3 – 5%), acid lactic (1 – 2%), acid acetic, fumaric, vanilic, gần đây người ta còn thấy có acid cetonic (oxalcetic, pyruvic, cetoglutaric). Trong các acid hữu cơ này có acid meconic cần chú ý. Nó cho màu đỏ máu với

N

muối sắt (III), phản ứng này dùng để định tính nhựa thuốc phiện.

H

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

pectin (20%) ít protid và acid amin tự do, lipid, chất cao su, tanin, men…

Ơ

- Ngoài ra còn có nước (5 – 10%), chất vô cơ (5 – 6%), đường, chất nhày và

H Ư

N

1.12.5 Chiết xuất alcaloid a. Chiết xuất morphin từ nhựa thuốc phiện

TR ẦN

Theo phương pháp của Thiboumery: Chiết nhựa thuốc phiện bằng nước nóng. Rót dịch chiết vào sữa vôi nóng, calci morphinat tan trong nước vôi thừa, còn tạp chất thì

B

tủa xuống. Lọc, đun sôi dịch lọc và thêm amoni clorid sẽ có morphin base tủa xuống.

10 00

Rửa tủa bằng nước, rồi hòa tan trong acid HCl sẽ có morphin hydroclorid, sau cho

A

kết tinh lại nhiều lấn sẽ thu được morphin hydroclorid tinh khiết.

Ó

Ngoài ra còn nhiều phương pháp khác. Hiện nay người ta còn dùng các nhựa trao

Í-

H

đổi ion, morphin gắn vào nhựa anion có tính kiềm mạnh (anioit), sau đó đem ngâm

-L

tách bằng acid loãng.

ÁN

b. Chiết từ quả khô chưa chích nhựa:

TO

Theo phương pháp Kabay: Lấy quả thuốc phiện khô có đoạn cuống 10 – 12cm xay

ÀN

nhỏ. Chiết bột dược liệu bằng nước nóng, cô dịch chiết thành cao đặc, chiết lại bằng

D

IỄ N

Đ

cồn, cất thu hồi dung môi và tủa morphin bằng amoni sulfat ở môi trường kiềm có benzen. Lấy riêng tủa morphin. Có một số alcaloid khác như codein, narcotin và thebain… hòa tan trong benzen. Tách lớp benzen rồi lần lượt làm kết tủa để lấy riêng codein, narcotin và thebain bằng cách tạo muối thích hợp. Ngoài ra người ta còn phân lập morphin và các alcaloid phụ bằng phương pháp trao đổi ion.

15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1.12.6 Tác dụng dƣợc lý Thuốc phiện có tác dụng giảm đau rất tốt nhưng dùng lâu gây nghiện nên đã xếp thuốc vào thuốc độc bảng A nghiện. Đối với hệ thần kinh trung ương, thuốc phiện có tác dụng lên vỏ não và trung tâm

N

gây đau. Dùng liều nhỏ, lúc đầu gây cảm giác kích thích dễ chịu, thoải mái, sau làm

Ơ

mất cảm giác đau. Với liều cao gây ngủ. Có tác dụng lên trungtaam hô hấp và hành

N

H

tủy làm cho nhịp thở thoạt đầu nhanh, nông, sau chậm lại. Khi bị ngộ độc có thể

U Y

ngừng thở. Có tác dụng làm giảm kích thích ho.

.Q

Đối với bộ máy tiêu hóa: Liều nhỏ kích thích co bóp dạ dày, có thể gây nôn, liều

TP

cao có tác dụng chông nôn, khi uống làm giảm nhu động ruột nên dùng chữa ỉa chảy.

ẠO

Morphin có tác dụng lên thần kinh trung ương nhất là vỏ não, ức chế trung tâm

Đ

đau gây ngủ. Liều thấp kích thích hô hấp, liều cao hơn thì ức chế trung tâm này, liều

N

G

cao có thể làm liệt hô hấp. Morphin cũng ức chế trung tâm ho nhưng kém hơn

H Ư

codein.

TR ẦN

Codein ít độc hơn morphin, tác dụng giảm đau kém nhưng tác dung ức chế trung tâm ho mạnh nên được dùng làm thuốc chữa ho tốt. Lạm dụng thuốc sẽ bị nghiện. Papaverin kích thích thần kinh ngoại biên, làm giảm co thắt cơ trơn, đặc biệt đối

10 00

B

với dạ dày và ruột.

Noscapin không gây ngủ, co giật ở liều cao nên trong các thuốc phiện người ta

A

thường loại bỏ nó đi; tuy vậy, đôi khi người ta cũng kết hợp với morphin để làm tăng

H

Ó

tác dụng giảm đau đồng thời ngăn cản hiện tượnglamf liệt trung tâm hô hấp do

Í-

morphin. Ngoài ra, noscapin được dùng để điều chế cotacnin có tác dụng cầm máu.

-L

1.12.7 Công dụng và liều dùng:

ÁN

a. Quả

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

a/ Đối với quả chưa chích nhựa - Dùng để chiết xuất morphin, đa phần morphin được chuyển thành codein. - Chế cao toàn phần để làm thuốc thay thế cho nhựa thuốc phiện. - Dùng làm thuốc giảm đau b/ Quả đã chích nhựa (anh túc xác) -

Làm thuốc chữa ho, tả, lỵ, đau bụng, giảm đau. Dùng 4-6g/ngày dưới dạng

thuốc sắc hay hãm. b. Hạt 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Một phần được dùng làm thực phẩm cho người hoặc chim. Đa phần dùng để ép dầu. Dầu dùng để ăn, dùng trong công nghiệp sơn và dùng trong ngành Dược. Dầu dùng để chế dầu iod (lipiodol hoặc iodolipol) dùng làm thuốc cản quang khi chiếu các xoang trong cơ thể, chế thuốc xoa bóp, thuốc mỡ… Bã dầu dung làm thức ăn gia

N

súc.

Ơ

c. Nhựa thuốc phiện:

TP

+ Cao thuốc phiện (20% morphin) dùng liều 0,05-0,1g/24h

.Q

+ Bột thuốc phiện (10% morphin), uống liều 0,05g/lần và 0,2g/24h

U Y

dùng phối hợp với các vị thuốc dưới dạng cao đơn hoàn tán hoặc ở các dạng:

N

H

- Dùng làm thuốc giảm đau, thuốc ngủ, thuốc ho, chữa ỉa chảy. Nhựa thường

ẠO

+ Cồn thuốc phiện (1% morphin), 56 giọt = 1g dùng 1-3g/24h

Đ

Nhựa thuốc phiện xếp loại độc A gây nghiện, không được dùng liên tục quá 7

N

G

ngày và phải rất thận trọng khi dùng cho trẻ em và người già.

H Ư

- Dùng để chiết xuất alcaloid. Phần lớn việc sản xuất nhựa thuốc phiện hợp pháp

TR ẦN

dùng để chiết xuất morphin. Trên thế giới hàng năm cần hàng trăm tấn. Morphin dùng làm thuốc giảm đau, chữa co giật mê sảng, động kinh. Thường

10 00

0,02g/1 lần và 0,05g/24h.

B

dùng dưới dạng morphin hydroclorid để tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Liều tối đa Việc tiêu thụ morphin không nhiều còn phần lớn dùng để điều chế các dẫn chất

A

như codein, codetylin…

H

Ó

Codein dùng để chữa ho, dùng dưới dạng bột, viên, siro… codetylin cũng có tác

Í-

dụng tương tự codein.

-L

Papaverin dùng làm thuốc giảm đau dùng trong bệnh co thắt dạ dày, ruột, mật, co

ÁN

thắt tử cung trong khi đẻ, đe dọa xẩy thai, co thắt mạch máu… Papaverin dùng trên

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

thị trường phần lớn được điều chế bằng phương pháp tổng hợp. Narcein và thebain ít được sử dụng.

d. Lá: Đôi khi được dùng làm thuốc giảm đau.

1.13 MAO ĐỊA HOÀNG: Tên khác: Địa chung hoa (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tên khoa học: Digitalis purpurea L. Họ khoa học: Scrophulariaceae. 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1.13.1 Mô tả: Cây thân thảo, sống 1,2 hoặc nhiều năm. Bộ rễ rất phát triển. Lá mọc từ gốc, rất dầy, hình trứng tròn dài, mép lá có răng cưa, gân lá hình mạng nhện, nổi rõ trên mặt lá. Mặt trên của lá có màu xanh sẫm, mặt dưới màu xanh xám, có lông, cuống lá dài. Tuy nhiên, những lá mọc ở phần trên chỉ có cuống ngắn hoặc không có

N

cuống. Vào tháng 5-6 cây ra hoa, cọng hoa dài 10-17cm ở trên phủ đầy lông tơ. Hoa

Ơ

tự mọc thành chùm, hoa mọc lệch về một phía, hoa hình chuông, ở đầu cánh hoa xèo

N

H

ra như hình môi. Tràng hoa màu tính đỏ, tím nhạt rồi trắng dần, trong có vết chấm.

U Y

Đài hoa có 5 cánh, to nhỏ khác nhau, xếp đè lên nhau như mái ngói. Hoa có hai nhị

.Q

đực, bầu hoa có 2 ngăn, núm hoa xẻ thành hình chữ thập. Quả tự nứt khi chín, hình

TP

chiếc dùi trong và có nhiều hạt.

ẠO

1.13.2 Thu hái, sơ chế: Thời gian thu hái thích hợp nhất là khi lá cây đã chuyển sang

Đ

màu xanh sẫm, phiến lá dầy, gân lá nổi rõ, phiến lá thô cứng, các lá mọc ở gốc cây

N

G

không phát triển nữa, hơi chuyển dần thành màu xanh lá cây. Lúc này là lúc có thể

H Ư

hái lá, ở những vùng ấm áp, cây được chăm sóc thì cứ cách 30-40 ngày là có thể hái

TR ẦN

lá một lượt. Thời gian thu hái kéo dài từ hạ tuần tháng 4 hoặc tháng 5 đến tháng 11 hoặc hạ tuần tháng 12, trong thời gian này có thể thu hoạch 6-7 lần. Khi hái lá, tay nắm phiến lá, kéo về một phía, làm phiến lá đứt khỏi gốc. Khi đã hái

10 00

B

đầy tay, thì một tay nắm lá, tay kia nắm cuống, gấp lại cho lá gẫy rời cuống, rồi để lá và cuống riêng vào hai sọt khác nhau cho tiện phơi khô. Những cuống lá có dính

A

nhiều đất bùn, phải rửa cho sạch rồi phơi cho khô.

H

Ó

Hoa hái về cũng nên tập trung lại, phơi khô. Hàm lượng tạp chất ở hoa tuy không

Í-

cao, nhưng có thể dùng làm chất bổ sung cho bột lá cây ngoài tiêu chuẩn, so với tinh

-L

bột thì kinh tế hơn.

ÁN

Lá hái về phơi khô ngay, không nên chất thành đống vì dễ bị mốc. Nếu chưa kịp phơi

TO

khô thì phải để ở nơi thoáng gió, tránh làm hư hao thành phần hoạt chất của lá.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Phải sấy khô lá Dương địa hoàng bằng nhiệt độ thấp trong thời gian ngắn. Có nhiều cách sấy khô, phơi khô hoặc sấy qua lửa. Phơi cần nhiều thời gian, dễ làm lá gẫy biến màu biến chất. Phơi nắng chỉ thực hiện trong mùa hạ, nhưng phải rải cho mỏng và đảo đều mới có thể thu hoạch được sản phẩm tốt, nếu nhiệt độ sấy tăng thì hàm lượng hoạt chất sẽ giảm đi nhanh chóng. Để bảo đảm chất lượng cao, ngoài việc phơi nắng ra, thì tốt nhất nên sấy trong phòng có nhiệt độ từ 50-700C. 1.13.3 Thành phần hóa học: 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Có khoảng 20 glycosid tim (digoxin, digitoxin và lanatosid) mà phần genin của chúng

theo

3

nhóm:

gitoxigenin

(3,14,16-Trihydroxycard-20(22)-enolide),

gitaloxigenin (3,14-Dihydroxycard-20(22)-enolide-16yl formate), digitoxigenin*. (3,14-Dihydroxycard-20(22)-enolide)

N

1.13.4 Công dụng: Trợ tim, làm hưng phấn, làm tăng thêm bài tết của dạ dày, làm

Ơ

thuốc lợi tiểu chống phù thủng.

N

H

1.13.5 Bảo quản: Lá Dương địa hoàng dễ bị hút ẩm, biến chất, lượng hoạt chất dễ bị

U Y

giảm, dưới ánh nắng mặt trời dễ bị phân giải, nên phải đóng gói kín, để nơi khô ráo

.Q

để trong các vật không để ánh nắng xuyên qua.

TP

1.14 CÀ PHÊ:

ẠO

Có 3 loài chính:

Đ

Cà phê chè (Coffea arabica L).

N

G

Cà phê mít (Coffea exselea Chev.).

H Ư

Cà phê vối (Coffea robusta Chev.). 1.14.1 Đặc điểm thực vật

TR ẦN

Họ Cà phê - Rubiaceae

Cây cà phê sống lâu năm. Thân gỗ, cao 3-5m (cà phê chè) hoặc 10 – 15m (cà phê

10 00

B

vối, mít. Vỏ thân thường mốc trắng. Cành chia 2 loại: các chồi vượt và các cành ngang mọc từ các mắt của chồi vượt. Các cành tạo thành tầng quanh thân chính và

A

cành vượt. Lá đơn, mọc đối, hình dạng khác nhau tùy theo loài: Hình trứng hay hình

H

Ó

lưỡi mác (cà phê chè và cà phê vối) hình bầu dục (cà phê mít). Hoa lưỡng tính, mọc

Í-

đơn độc hay thành chùm màu đỏ tím hay đen ngà, có lớp thịt quả bọc quanh hạt. Mỗi

-L

quả có hai hạt, dính vào nhau bởi một mặt phẳng phía trong, mặt ngoài của hạt cong

ÁN

hình bầu dục.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

1.14.2 Phân bố Cà phê chè (Coffea arabica L) được trồng nhiều ở vùng châu Mỹ la tinh, Trung

Phi, ấn độ, Papua New Guinea, Indonexia, Philippin, Mianma.Thái Lan và Việt Nam; Cà phê mít (Coffea exselea Chev.) được trồng nhiều ở Indonexia,Việt Nam, Ấn Độ, Thái Lan, Đông Timo, Đài Loan, Nigeria, Congo, Liberia, malaysia, Philippin. Loài cà phê vối (Coffea exselea Chev.) được trồng nhiều ở Indonesia, Việt Nam, Ấn Độ... 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ở Việt Nam, cà phê do người Pháp đưa vào từ cuối thế kỉ XIX hoặc đầu thế kỉ XX. trồng nhiều ở vùng đồi núi trung du của các tỉnh miền Trung và miền Bắc, vùng Tây Nguyên như Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Bình Dương, Đồng Nai… 1.14.3 Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

N

Hạt và lá

Ơ

Thu hoạch cà phê bằng cách hái quả chín đang còn ở trên cây, hoặc đợi khi quả

N

H

chín rụng rồi nhặt. Mùa hái cà phê từ tháng 11 đến tháng một năm sau, cà phê vối:

U Y

tháng 1 – 4, cà phê mít: tháng 4 – 8. Thu hoạch về đem phơi khô, rồi giã cho chóc

.Q

vỏ, sẩy sạch; hoặc hái về loại bớt thịt quả bằng cách sát dưới nước, sau đó ủ cho lên

TP

men 2 -3 ngày, rồi rửa sạch, phơi khô, xát sẩy cho hết lớp vỏ giấy ở hạt. Khi rang cà

ẠO

phê phải rang chín tới giữa hạt mà ngoài không bị cháy, cắt hạt thấy màu bên trong

N

G

Lá hái về phơi trong râm mát đến khô.

Đ

giống màu bên ngoài. Cà phê rang rồi phải đậy kín.

H Ư

1.14.4 Thành phần hóa học

TR ẦN

Hạt cà phê chứa 0,3 – 2,5% cafein và có ít theobromin, theophyllin, phần lớn alcaloid kết hợp với acid clorogenic. Ngoài ra còn có chất béo, protein, trigonellin, đường và chất vô cơ...

10 00

B

1.14.5 Công dụng và liều dùng

- Cà phê sống: Giã nát ngâm rượu uống chữa tê thấp.

A

- Cà phê rang: Pha nước uống có tác dụng kích thích thần kinh, trợ tim và lợi tiểu

H

Ó

tiện. Có tác dụng giải độc thuốc phiện và say rượu.

Í-

Người ta còn dùng viên cà phê ngậm để làm tinh thần sảng khoái, minh mẫn và

-L

chống buồn ngủ trong khi làm việc.

ÁN

1.15 MÃ TIỀN:

TO

Tên khoa học: Strychnos nux-vomica L, thuộc họ Mã tiền - Loganiaceae.

D

IỄ N

Đ

ÀN

1.15.1 Mô tả: Cây gỗ cao 5-12m, tới 25m, phân cành trên 7m. Vỏ thân màu xám

trắng. Cành non nhẵn, đôi khi có gai ở nách lá. Lá đơn, mọc đối, mặt trên bóng có 5 gân hình cung, gân nhỏ hình mạng. Cụm hoa mọc ở nách lá đầu cành, hình ngù tán, mỗi ngù có 8-10 hoa, 4-6 ngù họp thành tán. Hoa trắng hoặc vàng nhạt, có mùi thơm. Quả thịt hình cầu, đường kính 2,5-4cm khi chín màu vàng lục, chứa 1-5 hạt hình tròn dẹt như chiếc khuy áo, một mặt lồi, một mặt lõm, có lông mượt bóng.

20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1.15.2 Bộ phận dùng: Hạt - Semen Strychni, được gọi là Mã tiền tử. 1.15.3 Phân bố và thu hái: Cây của miền Ðông Dương và Ấn Ðộ mọc hoang ở vùng rừng núi. Mã tiền mọc tương đối khá ở vùng chân núi tới độ cao dưới 200m. Ðến mùa quả chín, ta hái được quả già bổ ra lấy hạt, loại bỏ các hạt lép non hay thối

N

đen ruột, phơi nắng hoặc sấy đến khô. Ðể nơi khô ráo tránh mối mọt. Khi dùng ngâm

H N

Thái mỏng sấy khô. Tẩm dầu vừng một đêm đem sao lên cho vàng đậm.

Ơ

nước vo gạo 1 đêm ngày (36 giờ) đến khi mềm, cạo bỏ vỏ ngoài, lấy nhân, bỏ mầm.

U Y

1.15.4 Thành phần hoá học: Hạt Mã tiền có chứa các alcaloid chính là strychnin,

.Q

brucin và các alcaloid -B-colubrin vomicon, novacin, icagin và loganin. Strychnin là

TP

một chất độc.

ẠO

1.15.5 Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị: ăn uống không biết

Đ

ngon, tiêu hoá kém; phong thấp nhức mỏi tay chân, bại liệt; trị đau dây thần kinh, liệt

H Ư

tính; đái dầm; tiêu khí huyết tích tụ trong bụng.

N

G

do rượu, liệt não do có nguồn gốc tuỷ; suy nhược thần kinh, suy mòn; ho lao mạn

TR ẦN

1.15.6 Cách dùng: Người lớn ngày dùng trung bình mỗi lần 0,05g (24 giờ 0,15g). Liều tối đa một lần 0,10g (24 giờ 0,30g). Trẻ em dưới 2 tuổi không dùng. Từ 3 tuổi trở lên dùng 0,005g cho 1 tuổi. Dùng dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột. Còn dùng

10 00

B

dạng cao rượu và cồn thuốc. Không dùng quá liều qui định. Người có bệnh di tinh, mất ngủ không dùng.

A

Dùng ngoài, lấy bột Mã tiền giã ra trộn với dầu xát ban lở ngoài da và làm thuốc diệt

Í-

sắc cho uống.

H

Ó

chuột. Vỏ cây cũng dùng thoa ban lở, phong cùi. Những người bị trúng phong lấy vỏ

-L

1.16 CÀ ĐỘC DƢỢC:

ÁN

Cà độc dược - Datura metel L., thuộc họ Cà - Solanaceae.

TO

1.16.1 Mô tả: Cây thảo cao đến 2m, sống hằng năm, phần gốc của thân hoá gỗ. Thân

D

IỄ N

Đ

ÀN

và cành non màu xanh lục hay tím, có nhiều lông tơ ngắn. Lá đơn, mọc so le; phiến lá nguyên, hình trứng nhọn, gốc phiến lá không đều. Hoa to, mọc đứng, thường đơn độc, ít khi xếp từng đôi ở nách lá; đài hoa liền nhau, hình ống, màu xanh, phía trên có 5 răng; cánh hoa màu trắng, dính liền với nhau thành hình phễu dài đến 20cm nhưng vẫn thấy có 5 thuỳ; có 5 nhị dính trên cánh hoa; bầu trên, có 2 lá noãn, hàn liền nhau, chứa nhiều noãn. Quả hình cầu, màu lục, đường kính 3cm, có nhiều gai

21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

mềm mỏng ở mặt ngoài, khi chín nở làm 4 mảnh. Hạt nhiều, nhăn nheo, màu nâu nhạt. Mùa hoa quả: Tháng 4 đến tháng 11 . 1.16.2 Bộ phận dùng: Hoa và lá - Flos et Folium Daturae, thường có tên là Dương

N

kim hoa

Ơ

1.16.3 Phân bố và thu hái: Cây của Mỹ châu nhiệt đới, được thuần hoá ở nhiều

N

H

miền nhiệt đới và ôn đới. Ở nước ta, cây mọc hoang khắp nơi và cũng được trồng

U Y

làm cảnh và làm thuốc. Trồng bằng hạt trước mùa mưa. Người ta đã tạo ra nhiều

.Q

giống trồng với lá có màu khác nhau: xanh, tía hay tim tím, hoa đơn hay hoa đôi. Có

TP

thể thu hái hoa vào mùa thu; thu hái lá quanh năm.

ẠO

1.16.4 Thành phần hóa học: Trong cây chứa nhiều alcaloid, chủ yếu là scopolamin;

Đ

còn có hyoscyamin, atropin, norhyoscyamin với tỷ lệ ít hơn. Người ta đã tìm được

N

G

những chất khác như saponin, cumarin, flavonoid, tanin và chất béo. Lá chứa nhiều

H Ư

hyoscyamin. Nhựa chứa dầu cố định 12% và allantoin. Rễ cũng có hyoscyamin. Hoa

TR ẦN

chứa nhiều scopolamin và hyoscyamin với lượng ít hơn. 1.16.5 Công dụng, chỉ định và phối hợp: Hoa được dùng trị ho, suyễn thở, ngực bụng lạnh đau, phong thấp đau nhức, trẻ em cam tích. Còn dùng làm thuốc tê trong

10 00

B

phẫu thuật. Lá Cà độc dược là vị thuốc chặn cơn hen suyễn, chống co bóp trong bệnh đau loét dạ dày ruột, chống say sóng gây chóng mặt, nôn mửa khi đi tàu, thuyền và

A

máy bay. Còn dùng chữa phong tê thấp, cước khí (sưng chân), đau dây thần kinh toạ,

H

Ó

đau răng, động kinh, lòi dom. Lá đem ngâm lấy nước trị chứng ho có tính co cứng,

Í-

suyễn và các nhánh khí quản viêm.

-L

1.16.6 Cách dùng: Thường được dùng dưới dạng cao, bột, cồn thuốc, cồn thuốc

ÁN

tươi. Dùng ngoài làm thuốc hút, nướng đắp hoặc giã đắp. Để trị hen, dùng 1-1,5g lá

TO

hoặc hoa khô cuốn vào giấy hút lúc lên cơn hen.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Dùng lá hoặc hạt ngâm rượu uống mỗi ngày 10-15 giọt chữa nôn mửa, đau dạ dày ruột. Có thể ngâm lá tươi vào rượu để dùng. Dùng ngoài đắp mụn nhọt cho khỏi đau nhức, hơ nóng đắp trị đau dây thần kinh toạ. 1.17 BA GẠC: Ba gạc, Ba gạc vòng, Tích tiên - Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill, thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.

22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Mô tả: Cây nhỏ, cao 1-1,5m. Thân nhẵn, có những nốt sần nhỏ màu lục sau xám. Lá mọc vòng 3 có khi 4-5; phiến lá hình ngọn giáo dài 4-16cm, rộng 1-3cm, gốc thuôn, chóp nhọn. Hoa nhỏ màu trắng, hình ống phình ở họng, mọc thành xim dạng tán kép dài 4-7cm. Quả dài xếp từng đôi, hình trứng, khi chín có màu đỏ tươi rồi chuyển

Ơ

Ra hoa tháng 3-12, có quả tháng 5 trở đi. Ở đồng bằng, có khi hoa nở quanh năm .

N

sang màu tím đen.

N

H

Bộ phận dùng: Rễ - Radix Rauvolfiae Verticilatae, thường có tên là La phụ mộc: Lá

U Y

cũng được dùng.

.Q

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang ở Hà Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Thanh Hoá,

TP

Lào Cai. Cùng phân bố ở Trung Quốc. Có thể trồng bằng hạt hay hom thân cành. Sau

ẠO

2 năm có thể thu hoạch. Ta thường thu hái rễ cây mọc hoang, có thể đào quanh năm,

Đ

nhưng tốt nhất vào mùa thu đông. Ðào rễ về rửa sạch đất, phơi hay sấy khô.

N

G

Loài này đã được khai thác làm thuốc triệt để và liên tục từ nhiều năm nay, nên hiện

H Ư

nay cây đã hiếm dần.

TR ẦN

Thành phần hoá học học: Trong rễ và lá có alcaloid toàn phần là 0,9-2,12% (rễ) và 0,72-1,69% (lá) trong đó chủ yếu là reserpin rescinnamin, canescin, raunescin, serpentinin, ranvolfia A (C25H28N2O2).

10 00

B

Tính vị, tác dụng: Rễ Ba gạc có vị đắng, tính hàn, hơi có độc, có tác dụng thanh nhiệt hoạt huyết, giải độc, giáng huyết áp. Nước sắc Ba gạc có tác dụng làm giảm

A

huyết áp có nguồn gốc trung ương, làm tim đập chậm, lại có tác dụng an thần và gây

H

Ó

ngủ.

Í-

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ðược dùng trị huyết áp cao đau đầu, mất ngủ,

-L

choáng váng, đòn ngã, dao chém, sởi, ngoại cảm thấp nhiệt, động kinh, rắn cắn, ghẻ

ÁN

lở. Hiện nay ta chế thuốc dưới dạng cao lỏng, chứa 1,5% alcaloid toàn phần, 1g cao

TO

bằng 1g vỏ rễ để chữa cao huyết áp và làm thuốc an thần. Liều dùng trung bình của

D

IỄ N

Đ

ÀN

cao lỏng là 30 giọt một ngày; có thể tăng lên 45-60 giọt. Thời gian điều trị có thể kéo

dài nhưng thường sau 10-15 ngày cần nghỉ. 1.18 HÒE Tên khác: Hòe hoa, Hòe mễ, Lài luồng (Tày) Tên khoa học: Styphnolobium japonicum (L.) Schott. 23

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tên đồng nghĩa: Sophora japonica L. Họ: Đậu (Fabaceae) 1.18.1 Mô tả:

N

Dạng sống cây gỗ to, thân già màu nâu xám có nhiều u lồi và nốt sần; thân non màu

Ơ

xanh, trên thân có nhiều nốt trắng, có lông mịn màu trắng. Lámọc cách, lá kép lông

N

H

chim lẻ gồm 13-15 lá chét mọc đối, các cặp lá chét to dần về phía ngọn cuống. Lá

U Y

chét hình bầu dục thuôn nhọn hai đầu, mép nguyên, màu xanh đậm ở mặt trên và

.Q

nhạt hơn ở mặt dưới, dài 1,5-4,5 cm, rộng 1,3-2,2 cm; gân lông chim, gân chính nổi

TP

rõ ở mặt dưới, 3-5 cặp gân phụ, có ít lông màu nâu trên gân; cuống phình dài 2-2,5

ẠO

mm. Cuống lá màu xanh, hình trụ hơi lõm ở mặt trên, dài 1,2-1,8 cm, đáy cuống có

Đ

phần phình dài 3-4 mm. Lá kèm 2, hình móc câu, màu xanh, dài 3-4 mm, có nhiều

N

G

lông và chấm đen ở mặt trong của lá; rụng sớm. Cụm hoa: dạng chùm mọc ở đầu

H Ư

ngọn cành, dài 9-10 cm. Trục phát hoa màu xanh và có lông màu nâu. Hoa: không

TR ẦN

đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa màu xanh, dài 2 mm, có lông nâu. Lá bắc nhỏ, dạng vảy rụng sớm để lại một vết màu nâu. Đài hoa: 5 lá đài màu xanh, không đều, dính nhau tạo thành ống dài 3 mm, trên chia 5 răng, mặt ngoài các lá đài có lông, tiền

10 00

B

khai van. Tràng hoa: 5 cánh hoa rời, tiền khai cờ, mỗi cánh có 1 gân chính và nhiều gân phụ màu xanh; cánh cờ màu trắng có móng ngắn 1,5-2 mm, phiến gần tròn có

A

thùy cạn ở đỉnh, khi hoa nở ưỡn ra phía sau; 2 cánh bên màu trắng xanh, móng ngắn

H

Ó

3 mm màu tím, phiến dài 7-8 mm, rộng 3-4 mm; 2 cánh trước trắng xanh tạo thành

Í-

lườn, rời, móng ngắn 2,5-3 mm màu tím, phiến dài 8-9 mm, rộng 4-5 mm. Bộ nhị: 10

-L

nhị rời đính trên một vòng, không đều, chỉ nhị màu trắng, dạng sợi cong ở gần ngọn,

ÁN

dài 9-13 mm; bao phấn màu vàng, thuôn dài, 2 ô, hướng trong, nứt dọc, đính giữa,

TO

dài 0,5-0,75 mm; hạt phấn rời, hình hạt gạo, màu vàng có rãnh, dài 20-22,5 µm. Bộ

D

IỄ N

Đ

ÀN

nhụy: 2 lá noãn,bầu trên 1 ô màu xanh, có lông màu nâu, nhiều noãn đính mép; vòi nhụy màu trắng dạng sợi, dài 3 mm. Quả loại đậu, dài 4-9 cm, không mở, thắt lại thành từng khúc (2-6 khúc) không đều nhau, mỗi khúc hình bầu dục hoặc gần tròn; quả non màu vàng chanh, nhẵn bóng, có nhựa mủ; quả già khô xác, màu nâu vàng, nhăn nheo. Hạt hình hạt đậu, màu xanh, dài 1-1,2 cm, rộng 0,7-0,8 cm, không nội nhũ, vỏ hạt màu đen bóng. 1.18.2 Phân bố, sinh học và sinh thái: 24

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Chi Sophora phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Việt Nam có 5 loài. Hòe được trồng rộng rãi ở các tỉnh phía bắc, chủ yếu ở Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An… Hòe thuộc lại cây gỗ trung sinh, ưa sáng và ưa ẩm. Mùa hoa: tháng 5-8, mùa quả: tháng 9-11.

N

1.18.3 Bộ phận dùng:

Ơ

Nụ hoa đã phơi hoặc sấy nhẹ đến khô. (Flos Styphnolobii japonici imaturi)

N

H

Dược liệu có màu vàng, vị hơi đắng, dài 0,5-0,8 cm, rộng 0,2-0,3 cm, cánh hoa vàng

U Y

nâu, đài hoa vàng xám. Nụ hòe có thể dùng sống hoặc sao cháy. Các bộ phận khác

.Q

cũng có thể dùng làm thuốc là hòe đã nở, quả, lá đã được phơi hoặc sấy khô. Lá cũng

TP

có thể dùng tươi.

ẠO

1.18.4 Thành phần hóa học:

Đ

Hòe rất giàu rutin. Hòe nở: 8%, vỏ quả 4-11%, hạt 0,5-2%, lá chét 5-6%, cành con

N

G

0,5-2%, hòe nếp 44%, hòe tẻ 40,6%, dạng sống 34,7%, sao cháy 18,5%, sao vàng

H Ư

28,9%.

TR ẦN

Nụ hòe còn chứa betulin, sophoradiol, sophorin A, sophorin B, sophorin C, sophorose. Ngoài các chất rutin và quercetin, quả còn chứa genistein, kaempferol, sophoricosid,

genistein-7-diglucosid,

sophorose,

genistein-7-diglucorhamnosid,

10 00

B

kaempferol-3-sophorosid, kaempferol-3-rhamnodiglucosid. Hạt hòe chứa 1,75% flavonoid toàn phần trong dó rutin 0,5%, alkaloid 0,035% (cytisin, N-metylcytisin,

A

sophocarpin, matrin, 8-24% chất béo và galactomanan. Lá hòe chứa 4,4% rutin, 19%

H

Ó

protein, 3,5% lipid. Rễ chứa irrisolidon, 5,7-dihydroxy-3’,4’-methylenodioxy-

Í-

isoflavon, biochanin A, flemichaparin B, maackianin, sophorapanicin, puerol A,

-L

puerol B, sophorasid. Gỗ chứa rutin, irisolidon 7-D-glucosid, biochanin A 7-D-

ÁN

xylosylglucosid, biochanin A 7-D-glucosid (sissotrin).

TO

1.18.5 Tác dụng dƣợc lý - Công dụng:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Tăng cường sức đề kháng, giảm tính thẩm thấu của mao mạch, hồi phục tính thẩm thấu của mao mạch đã bị tổn thương. Tác dụng chống viêm, bảo vệ cơ thể chống chiếu xạ, hạ huyết áp, hạ cholesterol máu, cầm máu, chống kết tập tiểu cầu, quercetin làm giãn mạch vành, cải thiện tuần hoàn tim. Theo y học hiện đại, nụ hòe và rutin được dùng làm thuốc cầm máu trong các trường hợp xuất huyết, đề phòng tai biến do xơ vữa mạch máu, tổn thương mao mạch, xuất

25

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

huyết dưới da, xuất huyết có liên quan đến xơ vữa động mạch, xuất huyết võng mạc, tăng huyết áp. Theo y học cổ truyền, hòe điều trị trường phong tiện huyết (đi ngoài ra máu tích phong nhiệt), niệu huyết, huyết lãm, băng lậu, trĩ ra máu, chảy máu cam, nôn ra máu,

N

tăng huyết áp.

Ơ

1.19 PILOCARPUS

N

H

Có nhiều loài Pilocarpus :

U Y

Pilocarpus jaborandi Holmes.

.Q

Pilocarpus microphyllus Stapf.

TP

Pilocarpus pennatifolius Lemaire.

ẠO

Pilocarpus racemosus Vahl

Đ

Thuộc họ Cam – Rutaceae.

N

G

1.19.1 Đặc điểm thực vật và phân bố.

H Ư

Pilocarpus là những cây cao từ 3-8m, cây nhỏ, nhẵn hay có ít lông. Lá có cuống,

TR ẦN

lá đơn hoặc lá kép lông chim, có thể mọc cách hoặc mọc đối, không có lá kèm. Trong lá nhìn thấy nhiều điểm chấm, đó là các túi tiết rất lớn. Hoa mọc thành chùm đơn hoặc kép, có khi mọc thành bông.

Brazil.

A

1.19.2 Bộ phận dùng

10 00

B

Pilocarpus có nguồn gốc ở Nam và Trung Mỹ và Tây Ấn, mọc hoang nhiều ở

H

Ó

Lá (Folium Pilocarpi) có hình dạng thay đổi tuỳ theo loài

Í-

- Pilocarpus japorandi: Lá đơn hay kép gồm 1-4 đôi lá chét, mọc gần như đối

-L

chiếu. Lá chét hình bầu dục, mép nguyên, đầu lá thường xẻ đôi, rất ít lông, dài 7-15

ÁN

cm, rộng 3-6 cm, mùi thơm, vị đắng, nóng, nhai sẽ gây chảy nhiều nước bọt.

TO

- Pilocarpus microphyllus: Lá kép thường có 3 đôi lá chét, hơi tròn, đầu lá xẻ rộng

D

IỄ N

Đ

ÀN

hơn, dài 2,5 - 4 cm - Pilocarpus pennatifolius: Lá chét có cuống phình to ra, lông rụng sớm, lá già

gần như không có lông. Trên thị trường buôn bán thường dùng hỗn hợp các lá của nhiều loài trên. 1.19.3 Thành phần hóa học Thành phần chủ yếu trong các loài pilocarpus là alcaloid có nhân imidazol. Chúng được chiết xuất lần đầu tiên năm 1875. 26

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trong lá tươi hoặc sấy khô có 0,2 – 1% pilocarpin (hàm lượng giảm khi nhiều khi để khô), còn có isopilocarpin là đồng phân không gian của pilocarpin (khoảng 2550% lượng pilocarpin). Chúng được phân biệt nhờ của 2 carbon bất đối ở vòng lacton. Trong lá tươi còn có các alcarloid phụ khác pilocarpidin và pilosin cũng như Ngoài alcaloid còn có tinh dầu, tanin, acid hữu cơ…

Ơ

-

N

đồng phân của 2 alcaloid này.

N

H

Pilocarpin: R1 = -CH3; R2 = -C2H5

U Y

Pilocarpidin: R1 = -H; R2 = -C2H5

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

Pilosin: R1 = -CH3; R2 = -CH-C6H5-OH

H Ư

1.19.4 Tác dụng và công dụng chỉ dùng để chiết xuất pilocarpin.

TR ẦN

Ngày nay hầu như người ta chỉ sử dụng pilocarpin tinh khiết, nên dược liệu thực tế Pilocarpin có tác dụng giống thần kinh phó giao cảm, nó làm tăng bài tiết các hạch

10 00

B

nhất là mồ hôi và nước bọt; tăng hoạt động của cơ trơn và làm giảm nhãn áp. Pilocarpin được dùng trong bệnh thiên đầu thống (glôcôm) để làm giảm áp lực

A

nhãn cầu. Ngoài ra, đôi khi người ta thường dùng trong các bệnh cần kích thích sự

H

Ó

bài tiết hạch.

-L

Í-

B. CÁC PHƢƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT DƢỢC LIỆU

1. Saponin

ÁN

Saponin trung tính và acid:

TO

Bột dược liệu được chiết với ether dầu hỏa để loại chất béo.

D

IỄ N

Đ

ÀN

rồi chiết saponin bằng methanol – nước (4:1).

Loại methanol dưới áp suất giảm. Hòa cặn trong nước để có dung dịch 10% rồi lắc với n-butanol. Tách lớp n-butanol, bốc hơi n-butanol dưới áp suất giảm rồi hòa cặn với methanol.

Tinh chế thêm bằng cách rót từ từ dung dịch methanol vào ether có lượng lớn gấp 10 – 15 lần. Saponin kiềm thuộc nhóm spirosolan và solanidan: 27

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Bột dược liệu thêm methanol đun nóng đến sôi trên nồi cách thủy. Dịch lọc đem bốc hơi đến khô trên nồi cách thủy. Cắn được hòa tan trong acid acetic 5%, đun nóng đến 80oC rồi kiềm hóa bằng amoniac.

N

Tủa được ly tâm rồi hòa tan vào ethanol 96%.

H

U Y

Phần aglycon: thủy phân bằng acid sau đó chiết bằng ether hoặc chloroform.

N

Dạng glycosid: dùng cồn ethylic hoặc cồn methylic hoặc hỗn hợp cồn - nước.

Ơ

2. Anthranoid

.Q

3. Flavonoid

ẠO

nhau về độ tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ.

TP

Không có một phương pháp chung nào để chiết xuất các flavonoid vì chúng rất khác

Đ

Các flavonoid glycosid thường dễ tan trong các dung môi phân cực.

N

G

Các flavonoid aglycon dễ tan trong dung môi kém phân cực.

H Ư

Các dẫn chất flavon, flavonol có OH tự do ở vị trí 7 tan được trong dung dịch kiềm

TR ẦN

loãng.

Dựa vào độ tan khác nhau này để chiết các flavonoid mong muốn. Ví dụ để chiết rutin trong hoa hòe ta có thể dùng dung dịch kiềm Na 2CO3 loãng để

10 00

B

hoà tan flavonoid ra khỏi nguyên liệu, sau đó acid hoá bằng HCl để kết tủa lại rutin. Chiết các flavonoid glycosid:

A

Loại các chất thân dầu bằng ether dầu hỏa.

H

Ó

Sau đó chiết bằng nước nóng hoặc methanol hoặc ethanol hay hỗn hợp CHCl3 và

Í-

ethanol.

-L

Cồn ở các nồng độ khác nhau và nước thường chiết được phần lớn các flavonoid.

ÁN

Hỗn hợp CHCl3 và cồn hay dùng để chiết các dẫn chất methoxy flavonoid.

TO

Các chất anthocyanin thường kém bền vững nhất là các acyl anthocyanin được acyl

D

IỄ N

Đ

ÀN

hoá với các acid aliphatic do đó người ta thường chiết bằng methanol có mặt của các acid yếu như acid acetic, tartric hoặc citric thay vì HCl. Đôi khi để tinh chế hoặc tách flavonoid, người ta dùng muối chì để kết tủa. Sau khi thu tủa người ta tách chì bằng cách sục dihydrosulfid thì flavonoid được giải phóng.

4. Coumarin Dựa vào sự đóng mở vòng lacton để chiết xuất một số coumarin: Trước hết là chiết coumarin bằng ether dầu hoặc bằng một dung môi hữu cơ khác. 28

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tiếp theo, lắc dung môi hữu cơ với dung dịch natri hydroxyd. Tách riêng lớp kiềm rồi lại acid hóa, sau đó lại chiết lại với dung môi hữu cơ, bốc hơi dung môi rồi tinh chế. Đối với các dẫn chất coumarin có nhiều nhóm OH hoặc đối với coumarin glycosid

N

thì khó hòa tan trong dung môi hữu cơ. Trong trường hợp này nên chiết bằng các

Ơ

dung môi kém phân cực rồi tăng dần độ phân cực. Bốc hơi từng dung môi, kiểm tra

N

H

sự có mặt của coumarin rồi tách riêng biệt từng dẫn chất coumarin bằng sắc ký cột.

U Y

5. Tinh dầu

.Q

Có 4 phương pháp được áp dụng để chế tạo tinh dầu:

TP

Phương pháp cất kéo hơi nước.

ẠO

Phương pháp chiết xuất bằng dung môi.

Đ

Phương pháp ướp.

N

G

Phương pháp ép.

H Ư

Phương pháp cất kéo hơi nước

TR ẦN

Phương pháp này được áp dụng rộng rãi nhất.

Dựa trên nguyên tắc cất một hỗn hợp 2 chất lỏng bay hơi được không trộn lẫn vào nhau (nước và tinh dầu). Khi áp suất hơi bão hoà bằng áp suất khí quyển, hỗn hợp

10 00

B

bắt đầu sôi và hơi nước kéo theo hơi tinh dầu. Hơi nước có thể đưa từ bên ngoài do các nồi hơi cung cấp hoặc tự tạo trong nồi cất.

A

Độ chia nhỏ dược liệu phải phù hợp với bản chất dược liệu. Những dược liệu chứa

H

Ó

tinh dầu nằm trong tế bào ở sâu trong các mô, cần chia nhỏ đến tỷ lệ thích hợp.

Í-

Thời gian cất tuỳ theo bản chất của dược liệu và tính chất của tinh dầu. Với tinh dầu

-L

giun cần cất nhanh, nếu không tinh dầu sẽ bị phân huỷ (30 phút).

ÁN

Tinh dầu sau khi thu được cần phải loại nước triệt để bằng phương pháp ly tâm.

TO

Phương pháp dùng dung môi

D

IỄ N

Đ

ÀN

Dung môi không bay hơi: Dầu béo hoặc dầu paraphin. Ngâm dược liệu, thường là hoa, trong dung môi đã được làm nóng 60-70oC, trong 12

– 48 giờ tuỳ theo từng loại hoa. Làm nhiều lần cho đến khi dung môi bão hoà tinh dầu. Dùng alcol để tách riêng tinh dầu khỏi dầu béo và cất thu hồi alcol dưới áp lực giảm sẽ thu được tinh dầu. Dung môi dễ bay hơi: 29

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phương pháp này hay dùng để chiết xuất tinh dầu trong hoa. Dung môi thường dùng là ete dầu hoả. Sau khi chiết, cất thu hồi dung môi dưới áp lực giảm sẽ thu được tinh dầu có lẫn sáp và một số tạp chất khác và thường ở thể đặc. Hoà tan dạng tinh dầu này bằng một ít

N

cồn cao độ, tinh dầu sẽ tan trong cồn, để lạnh, lọc bỏ phần sáp, phần dung dịch còn

Ơ

lại được đem cất kéo hơi nước. Những tinh dầu được điều chế bằng phương pháp này

N

H

thường rất thơm, giá thành cao và được dùng để điều chế mỹ phẩm và nước hoa cao

U Y

cấp.

.Q

Phương pháp chiết xuất tinh dầu tốt nhất hiện nay là phương pháp chiết xuất bằng

TP

dung môi kết hợp với khí CO2 lỏng. Phương pháp này cho hiệu xuất cao, tiêu tốn ít

ẠO

dung môi, cho tinh dầu chất lượng tốt, thường áp dụng chiết xuất các tinh dầu của

Đ

hoa, tinh dầu quý hiếm. Hạn chế của phương pháp này là đòi hỏi thiết bị đắt tiền, vì

N

G

vậy đến nay chưa được ứng dụng rộng rãi.

H Ư

Phương pháp ướp

TR ẦN

Dùng khuôn bằng gỗ, ở giữa đặt tấm thuỷ tinh được phết mỡ lợn cả 2 mặt. Đặt lên trên bề mặt chất béo một lớp lụa mỏng, rải lên trên hoa tươi, khô ráo, đã loại bỏ lá đài. Các khuôn gỗ được xếp chồng lên nhau rồi để trong phòng kín.

10 00

B

Sau 24 - 72 giờ tuỳ theo từng loại hoa, người ta thay lớp hoa mới cho đến khi lớp chất béo bão hoà tinh dầu. Có thể dùng mỡ có chứa tinh dầu, hoặc tách riêng tinh dầu

Ó

H

Phương pháp ép

A

bằng alcol.

Í-

Phương pháp này chỉ áp dụng để điều chế tinh dầu ở quả các loài Citrus.

-L

Trong vỏ cam, chanh tinh dầu nằm trong túi tiết ở lớp vỏ ngoài, chỉ cần tác động lực

ÁN

cơ học là có thể giải phóng ra. Vì vậy phương pháp ép rất phù hợp.

TO

Các túi tiết tinh dầu trong vỏ các loài Citrus được bao bọc bởi các màng pectin. Càng

D

IỄ N

Đ

ÀN

gia nhiệt màng càng đông cứng lại. Nếu muốn điều chế tinh dầu bằng các phương pháp cất, trước hết phải phá vỡ màng này. Có thể dùng các tác nhân sau: Cơ học: Chia nhỏ dược liệu Hoá học: Dung dịch acid hydrocloric hoặc acid oxalic loãng. Enzym. Dịch ép có chứa nhiều pectin, sau khi ép phải lọc, li tâm và bảo quản tinh dầu ở nhiệt độ thấp. 30

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

6. Alcaloid Chiết bằng dung môi hữu cơ không phân cực Ưu điểm: hiệu suất chiết các hoạt chất từ dược liệu cao do dịch chiết rút ra sạch, dễ tinh chế loại các tạp đi kèm theo. Các dung môi hữu cơ không phân cực thường là

N

các dung môi có khả năng chiết chọn lọc đối với alcaloid ở dạng base.

H N

dung môi này để chiết đòi hỏi các thiết bị phức tạp đầu tư cho thiết bị lớn.

Ơ

Nhược điểm: dung môi hữu cơ thường là các dung môi đắt tiền. Khi sử dụng các

U Y

Phương pháp tiến hành gồm các giai đoạn sau:

.Q

Chuẩn bị nguyên liệu: để tăng khả năng chiết ta phải chia nhỏ dược liệu trước khi

TP

chiết nhằm làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa hai pha rắn và lỏng đẩy nhanh quá trình

ẠO

khuếch tán. Tuy nhiên nếu ta chia nhỏ dược liệu quá dung môi sẽ khó chuyển động

Đ

qua khối dược liệu và ta rất khó thu được dịch chiết, do đó tuỳ thuộc vào từng loại

N

G

dược liệu ta có thể xay nhỏ khác nhau.

H Ư

Kiềm hoá và làm trương nở nguyên liệu bằng dung dịch kiềm để chuyển alcaloid

TR ẦN

trong nguyên liệu sang dạng base.

Chiết: sử dụng các dung môi chiết là các dung môi hữu cơ không phân cực. Tinh chế thu các alcaloid bằng cách chuyển dạng muối với acid và chuyển dạng base

10 00

B

bằng kiềm và phân chia chúng giữa hai pha dung môi hữu cơ không phân cực và nước để loại các tạp chất không phải là alcaloid.

A

Chiết bằng dung môi phân cực: nước, nước acid, ethanol, methanol

H

Ó

Ưu điểm: dung môi rẻ tiền, dễ kiếm. Thiết bị chiết xuất đơn giản, đầu tư ít.

Í-

Nhược điểm: dịch chiết rút ra lẫn nhiều tạp chất, khó tinh chế do đó mất mát nhiều

-L

trong khâu tinh chế làm cho hiệu suất chiết thấp.Đối với các dược liệu chứa nhiều

ÁN

chất nhầy, việc sử dụng nước làm dung môi chiết gặp khó khăn trong khâu rút dịch

TO

chiết.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Phương pháp tiến hành gồm các giai đoạn sau: Chuẩn bị nguyên liệu: nguyên liệu thực vật được xay thô, sau đó được làm ẩm cho trương nở bằng nước. Chiết: sử dụng dung môi là nước chiết alcaloid dưới dạng muối tự nhiên hoặc muối với acid vô cơ, hoặc dung môi là cồn ethylic hoặc methylic để chiết alcaloid cả dưới dạng muối và base. Tinh chế: 31

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trong trường hợp chiết bằng nước, alcaloid base được giải phóng từ dịch chiết bằng cách thêm kiềm sau đó được chiết bằng một dung môi hữu cơ không hòa tan trong nước. Tiếp tục tinh chế bằng cách bốc hơi dung môi và kết tinh lại trong dung môi hữu cơ hoặc chuyển sang dạng muối kết tinh lại.

N

Trong trường hợp chiết bằng cồn, dịch chiết cồn được cô đặc, thêm acid và loại các

Ơ

tạp chất bằng cách chiết bằng dung môi hữu cơ không phân cực, thêm kiềm chuyển

U Y

môi hữu cơ rồi kết tinh alcaloid hoặc chuyển sang dạng muối kết tinh lại.

N

H

alcaloid sang dạng base rồi chiết alcaloid bằng một dung môi hữu cơ. Bốc hơi dung

.Q

7. Tanin

TP

Tanin hầu như không tan trong các dung môi kém phân cực, tan được trong cồn

ẠO

loãng, tốt nhất là nước nóng. Hiệu suất chiết được nâng cao nếu được tác động bằng

Đ

siêu âm.

H Ư

aceton nước (6:1), cất đến khô rồi rửa bằng ether.

N

G

Sau khi chiết bằng nước, có thể tủa tanin bằng (NH4)2SO4, lọc, lấy tủa, hoà lại trong

TR ẦN

Trong quá trình chiết xuất, muốn tránh sự oxy hoá thì có thể cho thêm vào dịch chiết một ít acid ascorbic hoặc metabisulfit.

8. Glycosid tim: không tan trong các dung môi kém phân cực, tan được trong cồn

10 00

B

loãng và nước.

Sau khiết bằng cồn pha loãng, loại tạp chất bằng ether dầu hoả hoặc Hexan và dung

A

dịch chì acetat 15%, loại chì thừa bằng Na2SO4

H

Ó

Lắc lọc dịch với CHCl3 hoặc CHCl3/ EtOH (4/1), loại nước bằng natri sulfit khan và

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

bốc hơi dịch chiết.

32

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2 KIỂM NGHIỆM 2.1. COLCHICIN 2.1.1. Định tính

N

Phản ứng màu: hòa tan colchicin trong nước, thêm acid HCl, đun cách thủy 5 phút,

H

Ơ

thêm vài giọt dung dịch acid FeCl3, sẽ xuất hiện màu xanh.

N

Colchicin kết kinh trong cloroform dạng hình kim màu vàng nhạt, nghiền trong tối

U Y

cho huỳnh quang xanh.

.Q

2.1.2. Định lƣợng

TP

Phương pháp chuẩn độ: định lượng base yếu trong môi trường khan với dung môi là

ẠO

anhydrid acetic, dung dịch chuẩn độ là acid percloric, điểm tương đương xác định

Đ

bằng phương pháp đo thế.

N

G

Phương pháp quang phổ: colchicin có thể định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

H Ư

trong pha động là nước – methanol, phát hiện ở bước sóng 254nm.

TR ẦN

Phương pháp cân: dược điển quốc tế định lượng colchicin bằng phương pháp cân theo nguyên tắc: chiết colchicin bằng cồn 95˚, cho bốc hơi cồn, hòa tan cắn trong

B

dung dịch Na2SO4 20%, rồi loại tạp chất bằng cách lắc với ether. Sau đó chuyển

10 00

alcaloid sang dung môi cloroform, bốc hơi dung môi, cho vào cắn ít cồn 95˚ rồi cho bốc hơi cồn. Sau đó sấy khô cắn colchicin ở 100˚C tới khối lượng không đổi rồi đem

Ó

A

cân.

H

Phương pháp so màu: dựa vào nguyên tắc đun nóng colchicin với acid HCl đặc,

-L

Í-

colchicin biến đổi thành colchicein. Hợp chất này có nhóm OH-phenol tác dụng với

ÁN

FeCl3 tạo ra dung dịch có màu xanh.

TO

2.2. DIGITOXIN 2.2.1. Định tính

D

IỄ N

Đ

ÀN

Hoà tan vào ethanol 60%, thêm vài giọt acid dinitrobenzoic và vài giọt NaOH loãng, xuất hiện màu tím. Trong acid acetic khan có FeCl3 + H2SO4 đậm đặc, xuất hiện màu xanh. Phổ IR hoặc sắc ký, so với digitoxin chuẩn. 2.2.2. Định lƣợng Phương pháp đo quang: phản ứng tạo màu giữa digitoxin với dung dịch natri picrat

33

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

kiềm, đo độ hấp thu ở 495 nm. Tiến hành đồng thời với digitoxin chuẩn. 2.3. EMETIN 2.3.1. Định tính Phản ứng tạo màu:

N

Phản ứng với acid Bouchadart xuất hiện màu đỏ nâu.

Ơ

Phản ứng acid picric xuất hiện màu vàng.

N

H

Phản ứng acid silicovolframic xuất hiện màu trắng.

U Y

Quang phổ:

.Q

UV – Vis: emetin dihydroclorid hấp thu ở 230 và 280nm.

TP

IR: so sánh với phổ chất chuẩn.

ẠO

2.3.2. Định lƣợng

Đ

Phương pháp đo acid trong môi trường khan:

N

G

Hòa tan với dung môi CH3COOH, anhydric acetic. Định lượng bằng dung dịch

H Ư

HClO4 0,1N. Xác định điểm tương đương bằng đo điện thế hoặc dùng chỉ thị màu

TR ẦN

2.4. EPHEDRIN 2.4.1. Định tính

Phản ứng màu với dịch chiết cloroform: thêm dung dịch đồng (II) clorid kiềm và

10 00

B

carbon disulfid, lắc đều và để yên, lớp cloroform có màu vàng đậm. Phương pháp sắc ký lớp mỏng:

A

Dung môi khai triển: cloroform – methanol – amoni hydroxyd đậm đặc (20: 5: 0,5).

H

Ó

Thuốc thử hiện màu: dung dịch ninhydrin và sấy ở 105oC khoảng 5 phút. Trên sắc ký

Í-

đồ của dung dịch thử phải có vết cùng màu sắc với giá trị Rf với ephedrin trên sắc ký

-L

đồ của dung dịch đối chiếu.

ÁN

2.4.2. Định lƣợng

TO

Định lượng trong môi trường khan với dung dịch chuẩn độ là acid percloric, chỉ thị

D

IỄ N

Đ

ÀN

là dung dịch bão hòa methyl da cam trong aceton. Định lượng bằng phương pháp trung hòa trực tiếp bằng HCl 0.1N, chỉ thị đỏ methyl. Chiết lấy dịch ether, thêm chính xác lượng dung dịch acid sulfuric, lắc đều, để yên lớp acid trong bình gạn cho phân lớp. Lấy riêng lớp acid cho vào bình nón, đun cách thủy đuổi hết ether và để nguội, chuẩn độ acid thừa bằng dung dịch natri hydroxyd, dùng 2 giọt đỏ methyl làm chất chỉ thị màu. 2.5. EUGENOL 34

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2.5.1. Định tính Phản ứng màu: hòa tan trong ethanol 96% và thêm sắt (III) clorid, màu xanh lục đậm xuất hiện và chuyển sang xanh vàng trong vòng 10 phút. Phổ hồng ngoại phải phù hợp với phổ hồng ngoại của eugenol chuẩn.

N

Phương pháp sắc ký lớp mỏng:

Ơ

Dung môi khai triển: Ethyl acetat – toluen (1:9)

N

H

Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Dung dịch thử phải cho vết

U Y

chính có vị trí và kích thước tương ứng với vết chính của dung dịch đối chiếu.

.Q

Phun bản mỏng bằng dung dịch anisaldehyd, sấy bản mỏng ở 100oC-105oC trong 10

TP

phút. Dung dịch thử phải cho vết chính có vị trí, màu sắc và kích thước tương ứng

ẠO

với vết chính của dung dịch chiếu.

Đ

2.5.2. Định lƣợng

N

G

Eugenol tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành eugenat tan trong nước. Phản ứng

H Ư

được tiến hành trong bình cassia. Đọc lượng tinh dầu không tham gia phản ứng ở

2.6. GLYCYRRHIZIN 2.6.1. Định tính

10 00

Phương pháp sắc ký lớp mỏng:

B

TR ẦN

phần cổ bình có chia vạch.

Dung môi khai triển: cloroform - methanol - hexan (7 : 1 : 2).

A

Thuốc thử hiện màu: dung dịch acid sulfuric 10% trong methanol, sấy bản mỏng ở

H

Ó

105oC trong 5 phút. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu và

Í-

cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

-L

2.6.2. Định lƣợng

ÁN

Phương pháp cân: loại tạp chất bằng ether, chiết bằng cồn, bốc hơi cồn, hoà tan cặn

TO

trong nước, tủa acid glycyrrhizic trong nước bằng H2SO4. Ly tâm để lấy tủa, rửa tủa

D

IỄ N

Đ

ÀN

bằng nước lạnh rồi hoà tan lại trong cồn 95o sôi. Bốc hơi trong chén, sấy 100oC rồi cân. Phương pháp acid – base: chiết bằng aceton có mặt của acid nitric. Thêm amoniac vào dịch chiết, sẽ có amoni glycyrrhizat kết tủa. Lọc lấy tủa, hoà vào nước, thêm formalin thì acid glycyrrhizic được giải phóng và có hexamethylentetramin tạo thành. Sau đó chuẩn độ acid glycyrrhizic bằng dung dịch kiềm.

35

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phương pháp quang phổ: Dung dịch nước (không thêm formalin) được đem đo ở bước sóng 285 nm. 2.7. PAPAVERIN 2.7.1. Định tính

N

Hòa tan trong acid hydrocloric. Phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch được đo trong

Ơ

khoảng bước sóng từ 230 nm đến 270 nm có một cực đại hấp thụ ở 250 nm. A (1%, 1

N

H

cm) ở cực đại 250 nm từ 1590 đến 1670.

U Y

Cho anhydrid acetic vào, thêm acid sulfuric và đun nóng trên cách thuỷ từ 3 đến 4

.Q

phút, xuất hiện màu vàng với huỳnh quang xanh.

TP

2.7.2. Định lƣợng

ẠO

Hoà tan trong acid acetic băng. Thêm thuỷ ngân (II) acetat, dùng dung dịch tím tinh

Đ

thể làm chỉ thị và chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N đến khi dung

N

G

dịch có màu xanh lục. Tiến hành song song mẫu trắng trong cùng điều kiện.

H Ư

2.8. QUININ

TR ẦN

2.8.1. Định tính

Phổ IR hoặc sắc ký, so sánh với chất đối chiếu chuẩn

B

Phản ứng huỳnh quang: dung dịch muối của quinin tác dụng với oxy acid (H2SO4)

10 00

cho huỳnh quang xanh. Huỳnh quang này sẽ mất đi khi thêm halogen acid hoặc nước clo, nước brom.

Ó

A

Phản ứng Thalleoquinin: dung dịch loãng muối quinin tác dụng với nước brom và

-L

màu xanh.

Í-

H

amoniac quá thừa tạo dẫn chất màu đỏ nhạt rồi chuyển sang dẫn chất quinondiimin

ÁN

Phản ứng Erythroquinin: dung dịch muối quinin sau khi tác dụng với nước clo hoặc

TO

nước brom, cho thêm amoniac và một ít kali feroxyanua sẽ xuất hiện màu đỏ. Cho thêm chloroform vào lắc, màu đỏ sẽ chuyển sang lớp chloroform.

D

IỄ N

Đ

ÀN

2.8.2. Định lượng

Phương pháp môi trường khan: chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1N với chỉ thị màu xanh Malachit, tím tinh thể hoặc đo điện thế. Phương pháp đo quang: Bandelin đã tạo tủa màu alcaloid với thuốc thử Reinecke, lấy riêng tủa, hòa tan trong aceton rồi đo quang ở 525nm.

36

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Sanchez đã định lượng quinin bằng phương pháp làm mất nhóm của –OCH3 bằng H2SO4, phenol sinh ra tạo màu đỏ với thuốc thử diazo. Đo cường độ màu, tính ra hàm lượng quinin và quinidin trong dược liệu. Monnet định lượng bằng phương pháp đo quang dựa vào phản ứng erythroquinin.

N

2.9. THEOPHYLIN

Ơ

2.9.1. Định tính

N

H

Điểm chảy ở dạng ngậm một phân tử nước sau khi sấy khô ở 100 đến 105C, ở trong

U Y

khoảng 270 đến 274C.

.Q

Phổ hấp thụ hồng ngoại sau khi sấy khô ở 100 đến 105C phải phù hợp với phổ hấp

TP

thụ hồng ngoại của theophylin chuẩn.

N

G

2.9.2. Định lƣợng

Đ

sulfanilic đã được diazo hóa. Màu đỏ xuất hiện chậm.

ẠO

Đun với dung dịch kali hydroxyd, cách thủy ở 90oC trong 3 phút sau đó thêm acid

H Ư

Hoà tan dạng khan hoặc dạng ngậm nước trong nước, thêm dung dịch bạc nitrat và

2.10 TAXOL (PACLITAXEL)

B

2.10.1. Định tính

TR ẦN

lắc. Thêm dung dịch xanh bromothymol. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd.

10 00

Phổ IR

Phổ hấp thụ hồng ngoại phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của paclitaxel

H

2.10.2 Định lƣợng

Ó

A

chuẩn, ở 227 nm

-L

Í-

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng ở bước sóng 227 nm.

ÁN

2.11 BERBERIN: 2.11.1 Định tính

TO

A. Hoà tan 10 mg chế phẩm trong 20 ml nước nóng, làm lạnh và thêm 1 ml dung

D

IỄ N

Đ

ÀN

dịch kali iodid 16,5% , tủa màu vàng xuất hiện.

B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 20 ml nước bằng cách đun nóng. Thêm 0,5 ml acid nitric đậm đặc (TT), làm lạnh, để yên 10 phút, lọc. Lấy 3 ml dịch lọc và thêm 1 ml dung dịch bạc nitrat 2% (TT), sẽ xuất hiện tủa trắng. Tủa này không tan trong acid nitric loãng (TT), nhưng tan được trong dung dịch amoniac (TT) quá thừa.

37

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Hoà tan 5 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT). Lắc đều, thêm một ít bột cloramin T (TT) sẽ có màu đỏ anh đào. D. Phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch chế phẩm 0,001% trong nước ở dải sóng từ 220 nm đến 350 nm có 3 cực đại hấp thụ ở 227 nm, 263 nm và 345 nm.

N

2.11.2 Định lượng

Ơ

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng ở bước sóng 345 nm.

N

H

2.12 MORPHIN:

U Y

2.12.1 Định tính

.Q

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

TP

Nhóm I: A, E.

ẠO

Nhóm II: B, C, D, E.

Đ

A. Phổ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của morphin

N

G

hydroclorid chuẩn

H Ư

B. Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng

TR ẦN

dung môi (dung dịch A). Pha loãng 10,0 ml dung dịch A thành 100,0 ml bằng nước. Đo phổ hấp thụ tử ngoại trong khoảng từ 250 nm đến 350 nm. Dung dịch phải cho một cực đại hấp thụ ở 285 nm và A (1%, 1 cm) ở 285 nm khoảng từ 37 đến 43. Pha

10 00

B

loãng 10,0 ml dung dịch A thành 100,0 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại trong khoảng từ 250 nm đến 350 nm. Dung dịch phải

A

cho một cực đại hấp thụ ở 298 nm và A (1%, 1 cm) ở 298 nm từ 64 đến 72.

H

Ó

C. Thêm 0,5 ml dung dịch formaldehyd trong acid sulfuric (TT) vào khoảng 1 mg

tím.

-L

Í-

chế phẩm đã được nghiền trong đĩa sứ. Màu đỏ tía sẽ xuất hiện và biến thành màu

ÁN

D. Chế phẩm phải cho phản ứng của alcaloid

TO

E. Chế phẩm phải cho phản ứng A của ion clorid

D

IỄ N

Đ

ÀN

2.12.2 Định lƣợng Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch acid hydroclorid 0,01 M (TT) và 30 ml ethanol 96% (TT). Tiến hành phương pháp chuẩn độ đo điện thế , dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ). Đọc thể tích giữa hai điểm uốn của đường chuẩn độ. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) tương đương với 32,18 mg C17H20ClNO3.

2.13 DIGOXIN: 38

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2.13.1 Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký lớp mỏng, so với digoxin chuẩn. 2.13.2. Định lƣợng Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng ở bước sóng 218 nm.

N

2.14 CAFFEIN:

Ơ

2.13.1 Định tính:

N

H

- Phổ IR

U Y

- Hòa tan khoảng 5 mg trong 1ml HCl trong chén sứ, thêm 50mg Kali clorat và bay

.Q

hơi đến cắn. Nhỏ vài giọt amoni clorid sẽ có màu tím đỏ, tiếp tục nhỏ NaOh 1N vào

TP

thì màu tím đỏ biến mất

ẠO

2.14.2 Định lƣợng:

Đ

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng ở bước sóng 275 nm.

N

G

2.15 STRYCHNIN SULFAT:

H Ư

2.15.1 Định tính:

TR ẦN

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C, D. Nhóm II: A, D. 1 A. Phổ hấp thụ hồng ngoại B. Sắc ký lơp mỏng

10 00

B

C. Hoà tan 50 mg trong 5 ml nước, thêm 0,1 ml amoniac đậm đặc (TT) và chiết bằng 5 ml cloroform (TT). Bốc hơi dịch chiết cloroform đến cạn trên cách thuỷ. Thêm vào

A

cắn 0,1 ml acid sulfuric đậm đặc (TT) và 1 tinh thể kali dicromat (TT), xung quanh

H

Ó

tinh thể có màu tím, màu đỏ, màu vàng khi lắc.

Í-

2.15.2 Định lƣợng:

-L

Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 25 ml acid acetic khan (TT), thêm 1 ml anhydrid

ÁN

acetic (TT). Định lượng bằng dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ). Xác định điểm

TO

kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế hoặc bằng chỉ thị xanh malachit

D

IỄ N

Đ

ÀN

(TT). 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ) tương đương với 76,70 mg (C21H22N2O2)2. H2SO4.

2.16 QUINIDIN SULFAT: 2.16.1 Định tính: A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng B. Đo huỳnh quang trong dung dịch acid sulfuric C. Hòa tan chế phẩm với 20 ml nước và cho phản ứng đặc trưng của ion sulfat 39

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2.16.2 Định lƣợng: Tiến hành phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan, cân chính xác 200mg chế phẩm và hòa tan trong 20 ml acid acetic băng. Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ), dùng dung dịch tím tinh thể (TT) làm chỉ thị.

Ơ

N

2.17 ATROPIN SULFAT:

H

2.17.1 Định tính:

U Y

N

A. Cân 5 mg atropin sulfat, thêm 5 ml nước (TT), lắc kỹ 10-15 phút, lọc. Thêm vào

.Q

dịch lọc 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) và 0,5 ml dung dịch bari clorid

TP

5% (TT), xuất hiện tủa trắng, không tan trong các acid.

ẠO

B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng C. Phổ IR

G

Đ

2.17.2 Định lƣợng:

H Ư

N

Tiến hành phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan, cân chính xác 1g chế phẩm và hòa tan trong 50 ml acid acetic băng. Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp

TR ẦN

đo hiệu điện thế. 2.18 RESERPIN:

B

2.18.1 Định tính:

10 00

A. Phổ IR

B. Phổ hấp thụ tử ngoại của dung dịch được đo trong khoảng bước sóng từ 255 nm

Ó

A

đến 350 nm có một cực đại hấp thụ ở 268 nm.

Í-

H

2.18.2 Định lƣợng:

-L

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng ở bước sóng 268 nm.

ÁN

2.19 RUTIN:

TO

2.19.1 Định tính:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A. Nhóm II: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung môi, lọc nếu cần. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng methanol (TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại trong khoảng từ 210 nm đến 450 nm, dung

40

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

dịch phải cho hai cực đại hấp thụ ở 257 nm và 358 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực đại 358 nm phải từ 305 đến 330 C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng : vết chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử tương ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ thu được

Ơ

N

của dung dịch đối chiếu.

H

D. Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 5 ml ethanol 96% (TT). Thêm 1 g kẽm (TT) và 2

U Y

N

ml dung dịch acid hydrocloric 25% (TT), sẽ xuất hiện màu đỏ.

.Q

2.19.2 Định lƣợng:

TP

Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 20 ml dimethylformamid (TT). Chuẩn độ bằng dung

ẠO

dịch tetrabutylamonihydroxyd 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương

Đ

pháp chuẩn độ đo điện thế.

G

1 ml dung dịch tetrabutylamonihydroxyd 0,1 M (CĐ), tương đương với 30,53 mg

H Ư

N

C27H30O16. 2.20. PILOCARPIN NITRAT:

TR ẦN

2.20.1 Định tính: Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, B, E. Nhóm II: B, C, D, E.

10 00

pilocarpin nitrat chuẩn (ĐC).

B

A. Phổ hồng ngoại (IR) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của

A

B. Góc quay cực riêng: Từ + 80,0O đến + 83,0O

Ó

C. Sắc ký lớp mỏng: vết chính thu được từ dung dịch thử (2) phải tương tự về vị trí,

Í-

H

màu sắc và kích thước so với vết chính thu được từ dung dịch đối chiếu (1).

-L

D. Pha loãng 0,2 ml dung dịch S với nước thành 2 ml. Thêm 0,05 ml dung dịch kali

ÁN

dicromat 5% (TT), 1 ml dung dịch hydrogen peroxyd loãng (TT), 2 ml cloroform

TO

(TT) và lắc. Màu tím sẽ xuất hiện trong lớp cloroform.

ÀN

E. Chế phẩm cho phản ứng của nitrat

D

IỄ N

Đ

2.20.2 Định lƣợng: Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế. 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 27,13 mg C11H16N2O2. HNO3.

41

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 3 DƢỢC LÝ 3.1. COLCHICIN

N

3.1.1. Dƣợc lực học

H

Ơ

Tác dụng chống bệnh gút: colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch cầu, ức chế

N

thực bào các vi tinh thể urat, do đó làm ngừng sự tạo thành acid lactic, giữ cho pH tại

U Y

chỗ được bình thường vì pH là yếu tố tạo điều kiện cho các tinh thể monosodium

.Q

urat kết tủa tại các mô khớp.

TP

Tác dụng chống viêm không đặc hiệu: colchicin làm giảm sự di chuyển của các bạch

ẠO

cầu, ức chế ứng động hóa học, chuyển hóa và chức năng của bạch cầu đa nhân nên

Đ

làm giảm các phản ứng viêm. Tác dụng chống viêm ở mức độ yếu.

N

G

Colchicin đường uống làm giảm hấp thu vitamin B12, mỡ, natri, kali, giảm nồng độ

H Ư

cholesterol và nồng độ vitamin A trong máu do tác động lên niêm mạc ruột non.

TR ẦN

3.1.2. Dƣợc động học

Colchicin được hấp thu ở ống tiêu hóa và đi vào chu kỳ gan-ruột. Nồng độ đỉnh

B

huyết tương xuất hiện sau khi uống 2 giờ. Thuốc ngấm vào các mô, nhất là niêm mạc

10 00

ruột, gan, thận, lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi. Colchicin bị khử acetyl một phần ở gan và cũng bị chuyển hóa chậm ở các mô khác.

Ó

A

Colchicin và các chất chuyển hóa chủ yếu đào thải vào phân, một số ít vào nước tiểu.

H

Khi liều hằng ngày cao hơn 1 mg thì colchicin sẽ tích tụ ở mô và có thể dẫn đến ngộ

-L

Í-

độc.

ÁN

3.1.3. Chỉ định

TO

Ðợt cấp của bệnh gút: colchicin giảm đau trong các đợt gút cấp. Chẩn đoán: colchicin được dùng để chẩn đoán viêm khớp do gút (nếu có đáp ứng với

D

IỄ N

Đ

ÀN

trị liệu bằng colchicin thì chứng tỏ là có tinh thể urat vì tinh thể này khó bị phát hiện, nhất là khi chỉ bị ở các khớp nhỏ). Phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút: với liều thường dùng thì colchicin dung nạp tốt hơn và có hiệu quả hơn là indomethacin hay phenylbutazon.

42

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trị liệu dài ngày ở bệnh nhân bị xơ hóa đường mật nguyên phát, xơ gan dựa trên tác dụng ức chế tổng hợp protein của colchicin, đặc biệt là lên sự tổng hợp chất collagen. 3.1.4. Chống chỉ định Suy thận nặng, suy gan nặng, phụ nữ mang thai.

N

3.1.5. Thận trọng

Ơ

Thận trọng với người mắc bệnh tim, bệnh gan, thận hay bệnh tiêu hóa. Bệnh nhân

N

H

cao tuổi bị suy nhược dễ bị ngộ độc do tích tụ thuốc.

U Y

Không được tiêm colchicin vào cơ thể theo đường dưới da hay tiêm bắp vì sẽ gây

.Q

đau nhiều ở chỗ tiêm.

TP

Colchicin được đào thải qua sữa mẹ.

ẠO

3.1.6. Tác dụng không mong muốn

Đ

Tác dụng phụ thường gặp nhất khi uống colchicin là buồn nôn, đau bụng, nôn và tiêu

N

G

chảy. Cần ngừng dùng colchicin nếu có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa trên vì đó là

H Ư

các dấu hiệu báo động sớm về khả năng có thể sẽ bị ngộ độc nặng hơn.

TR ẦN

3.1.7. Tƣơng tác thuốc

Dùng đồng thời colchicin và ciclosporin làm tăng độc tính của ciclosporin.

10 00

thu này có thể được phục hồi.

A

3.2. DIGITOXIN 3.2.1. Dƣợc lực học

B

Colchicin làm giảm hấp thu vitamin B12 do tác động lên niêm mạc ruột non. Sự hấp

H

Ó

Digitoxin có tác dụng tăng lực co cơ, cải thiện hiệu quả của calci trên bộ phận co bóp

Í-

của sợi cơ tim, từ đó làm tăng cung lượng tim trong suy tim sung huyết.

-L

Digitoxin tăng thời gian trơ của nút nhĩ - thất, có tác dụng chống loạn nhịp.

ÁN

Digitoxin còn có tác dụng gây co mạch vừa phải trực tiếp trên cơ trơn của động mạch

TO

và tĩnh mạch.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Digitoxin ức chế bơm màng Na-K-ATPase, tăng nồng độ natri và canxi trong tế bào. Nồng độ nội bào tăng canxi có thể thúc đẩy sự hoạt hóa của protein co cơ. 3.2.2. Dƣợc động học

Thời gian khởi phát tác dụng sau khi tiêm tĩnh mạch là 15 đến 30 phút và tác dụng kéo dài khoảng 1,5 đến 5 giờ sau một liều duy nhất. Khi uống, thời gian bắt đầu tác dụng có chậm hơn. Digitoxin gần như hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng của digitoxin là 70% với viên nén và 85% với dung dịch uống, 95% 43

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

với dạng viên nang. Sự tái tuần hoàn ruột - gan của digitoxin cao. Digitoxin liên kết protein huyết tương cao. Digitoxin tích lũy trong cơ thể rất lâu, trung bình tới 21 ngày. Hiện nay, thường được

N

thay bằng digoxin chỉ tích lũy trong 6 ngày, nên dễ sử dụng hơn.

H N

Suy tim, cuồng động nhĩ và rung nhĩ, nhịp tim nhanh kịch phát trên thất.

Ơ

3.2.3. Chỉ định

U Y

3.2.4. Chống chỉ định

.Q

Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, block tim độ II hoặc độ III mà không có máy tạo

TP

nhịp, rung nhĩ với đường nhĩ – thất phụ, rung thất.

ẠO

3.2.5. Thận trọng

Đ

Khi nhồi máu cơ tim cấp và thiểu năng tuyến giáp, việc điều trị phải được tiến hành

N

G

trong đơn vị chăm sóc tích cực với sự theo dõi tim liên tục.

H Ư

Cần thận trọng khi dùng digitoxin cho người bệnh phổi vì do giảm oxygen mô có thể

TR ẦN

kích thích cơ tim gây loạn nhịp và tăng nguy cơ ngộ độc. 3.2.6. Tác dụng không mong muốn

Mất cân bằng acid – base, đặc biệt là nguy cơ nhiễm kiềm máu do giảm clor. Mệt

10 00

B

mỏi, nhức đầu.

Rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp tim.

A

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

H

Ó

Trong giai đoạn đầu của ngộ độc cấp thì phải rửa dạ dày hoặc gây nôn. Dùng than

-L

Í-

hoạt có thể giúp hạn chế sự hấp thu. 3.3. EMETIN

ÁN

3.3.1. Dƣợc lực học

TO

Trên amip, emetin ức chế không hồi phục tổng hợp protein do ức chế ribosom di

D

IỄ N

Đ

ÀN

chuyển dọc theo ARN thông tin, ức chế tổng hợp ADN. Emetin thuộc nhóm thuốc chống amip, rất hiệu quả đối với các thể ăn hồng cầu của amip. Là thuốc thay thế trị amip ở gan và ruột nặng, khi bị chống chỉ định với metronidozol. Do nhiều độc tính nên dùng thời gian ngắn, tối đa 10 ngày. Thường tiêm dưới da nhất, kế đến tiêm trong mô, không bao giờ sử dụng đường tiêm tĩnh mạch. Emetin còn có tác dụng cầm máu trong trường hợp nôn ra máu. 44

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.3.2. Dƣợc động học Thường dùng đường tiêm vì đường uống hấp thu không đều, gây ói mửa và hiệu lực thấp. Thuốc tập trung nhiều ở gan, phổi, lách, thận. Đào thải chậm qua thận. 3.3.3. Chỉ định

N

Emetin được chỉ định khi bị lỵ amip nặng, áp xe gan do amip và chỉ nên sử dụng khi

Ơ

không có các thuốc khác an toàn hơn hoặc bị chống chỉ định.

.Q

Tiền sử viêm đa thần kinh.

U Y

Bệnh tim, bệnh thận, thai nghén (3 tháng đầu), trẻ em dưới 1 tuổi .

N

H

3.3.4. Chống chỉ định

TP

3.3.5. Tác dụng không mong muốn

ẠO

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hạ huyết áp, đau vùng trước tim, bất thường điện tâm đồ,

Đ

đôi khi có viêm dây thần kinh cảm giác, vận động. Loạn nhịp tim, suy tim sung

N

G

huyết. Yếu cơ, dị cảm nhẹ.

H Ư

3.4. EPHEDRIN

TR ẦN

3.4.1. Dƣợc lực học

Công thức của ephedrin khá giống công thức của adrenalin. Do đó tác dụng của ephedrin gần giống tác dụng của adrenalin, tuy yếu hơn, nhưng thường lâu hơn.

10 00

B

Ephedrin có tác dụng làm giãn phế quản. Đối với cơ trơn ruột và dạ dày, ephedrin có tác dụng ức chế nhu động.

A

Ephedrin có tác dụng kích thích cơ tim, làm cho tim đập nhanh hơn, huyết áp tăng

H

Ó

cao và kéo dài. Khi nhỏ vào mắt thì làm giãn đồng tử.

Í-

Ephedrin có tác dụng hưng phấn vỏ đại não làm cho tinh thần phấn chấn, giảm ngắn

-L

tác dụng gây ngủ của thuốc ngủ, làm hưng phấn trung khu hô hấp.

ÁN

Sau khi ephedrin một thời gian có thể có hiện tượng quen thuốc, đòi hỏi phải tăng

TO

liều.

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.4.2. Dƣợc động học Ephedrin được hấp thu dễ dàng và hoàn toàn tại ống tiêu hóa. Thuốc không bị tác động của enzym monoamin oxydase (khác với adrenalin) và đào thải nhiều qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nước tiểu càng acid thì đào thải ephedrin càng tăng. 3.4.3. Chỉ định Điều trị sung huyết mũi, cảm lạnh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi, viêm xoang. Đề phòng hay điều trị hạ huyết áp trong gây tê tủy sống. 45

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề phòng co thắt phế quản trong hen. 3.4.4. Chống chỉ định Tăng huyết áp, đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamonoxydase, cường giáp, hạ kali huyết chưa được điều trị.

N

H

kinh trung ương, gây khó ngủ hoặc mất ngủ.

Ơ

Không nên dùng ephedrin sau 4 giờ chiều vì thuốc có tác dụng kích thích hệ thần

N

3.4.5.Thận trọng

U Y

Không dùng quá 7 ngày liên tục. Không nên dùng ephedrin cho trẻ dưới 3 tuổi.

.Q

Trận trọng khi chỉ định cho người bệnh suy tim, đau thắt ngực, đái tháo đường,

TP

cường giáp và người cao tuổi.

ẠO

3.4.6. Tác dụng không mong muốn

Đ

Đánh trống ngực. Bí tiểu.

H Ư

và lú lẫn, đặc biệt khi dùng đồng thời với cafein.

N

G

Ở người bệnh nhạy cảm, ngay cả liều thấp ephedrin cũng có thể gây mất ngủ, lo lắng

TR ẦN

3.4.7. Tƣơng tác Ephedrin làm tăng đào thải dexamethason.

Kiềm hóa nước tiểu bằng natri bicarbonat hay thuốc kiềm hóa nước tiểu khác gây

10 00

B

tích tụ ephedrin trong cơ thể, có thể dẫn đến ngộ độc. Toan hóa nước tiểu với amoni

3.5. EUGENOL

H

Ó

3.5.1. Dƣợc lực học

A

clorid có tác dụng ngược lại.

Í-

Eugenol từng được sử dụng như một thuốc hạ sốt nhưng không hiệu quả.

-L

Eugenol đã được chứng minh là có đặc tính trừ giun sán.

ÁN

Eugenol không chỉ là một chất gây mê nó còn gây tê dây thần kinh và giảm đau.

TO

Ngoài ra, nó có tính sát trùng và giúp tiêu diệt vi trùng giảm thiểu sự nhiễm trùng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.5.2. Chỉ định Trong y học, eugenol được dùng làm thuốc tê tại chỗ, thuốc sát trùng chống bệnh hoại thư và bệnh lao phổi dưới dạng nang hay tiêm dưới da. Eugenol rất thông dụng trong nha khoa, làm chất hàn răng tạm eugenat, làm thuốc điều trị viêm ngà, viêm xương ổ răng, điều trị răng mòn, tê buốt. 3.6. GLYCYRRHIZIN 3.6.1. Dƣợc lực học 46

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Glycyrrhizin có thể liên kết với phospholipase A2 và lipoxygenase, thông qua đó ức chế chọn lọc sự phosphoryl hóa và gây ức chế sự hoạt hóa các yếu tố gây viêm. Glycyrrhizin kháng virus in vitro. Glycyrrhizin tác dụng gây trấn tĩnh, ức chế thần kinh trung ương, giảm vận động tự

N

nhiên, hạ nhiệt, giảm hô hấp, giảm ho, giảm co thắt cơ trơn

Ơ

Glycyrrhizin hỗ trợ điều trị loét đường tiêu hoá, ức chế tác dụng gây tăng tiết dịch vị

N

H

của histamin.

U Y

Acid glycyrrhizic cấu tạo gần như cortison nên có tác dụng trên sự chuyển hoá các

.Q

chất điện giải, giữ natri và giúp sự bài tiết kali.

TP

3.6.2. Dƣợc động học

ẠO

Sau khi uống, glycyrrhizin được thủy phân thành acid 18β-glycyrrhetinic bởi vi

Đ

khuẩn đường ruột. Sau khi hấp thu hoàn toàn ở ruột, acid β-Glycyrrhetinic được

N

G

chuyển hóa thành 3β-monoglucuronyl-18β-Glycyrrhetinic acid trong gan. Chất

H Ư

chuyển hóa này sau đó lưu thông trong máu. Phần lớn được loại bỏ qua mật và chỉ

TR ẦN

một phần nhỏ qua nước tiểu. 3.6.3. Chỉ định

Acid glycyrrhizic được dùng làm thuốc chống viêm tại chỗ.

10 00

B

Glycyrrhizin hỗ trợ trong điều trị eczema, viêm da, nổi mày đay Glycyrrhizin có khả năng giải độc đối với strychnin, độc tố uốn ván, cocain

A

hydroclorid và cloral hydrat.

H

Ó

Natri glycyrrhizat có hiệu lực chống lại tác dụng các chất gây độc trên tim, đồng thời

Í-

kích thích cơ tim giống adrenalin. Natri và kali glycyrrhizat giải độc tố bạch hầu,

-L

chất độc của cá, lợn, nọc rắn, có tác dụng bảo vệ chống choáng.

ÁN

Glycyrrhizin ức chế tổn thương tế bào gan và được tiêm tĩnh mạch để điều trị viêm

TO

gan siêu vi mãn tính và xơ gan ở Nhật Bản. Glycyrrhizin cũng đã được chứng minh

D

IỄ N

Đ

ÀN

hiệu quả trong điều trị viêm gan tự miễn. 3.6.4. Tác dụng không mong muốn

Gây phù nề. Đau đầu, tê liệt, giảm thị lực, nhịp tim nhanh, giảm kali máu, giảm testosteron, sinh non. Viêm gan suy thận, yếu cơ. 3.6.5. Tƣơng tác thuốc Các thuốc lợi tiểu như furosemid, nhóm thiazid làm giảm nồng độ kali trong máu khi dùng kết hợp với glycyrrhizin. 47

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.7. PAPAVERIN 3.7.1. Dƣợc lực học Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật. Papaverin làm thư giãn

N

cơ tim do ức chế trực tiếp tính dễ bị kích thích của cơ tim, kéo dài thời gian trơ và

Ơ

làm giảm sự dẫn truyền.

N

H

Tác dụng chống co thắt của papaverin trực tiếp và không liên quan tới sự phân bố

U Y

thần kinh ở cơ. Papaverin có hai cơ chế tác dụng chống co thắt, gồm ức chế

.Q

phosphoryl hoá do oxy hoá và cản trở co cơ do calci.

TP

Thuốc ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Papaverin cũng có hoạt tính chẹn

ẠO

kênh calci yếu khi dùng liều cao.

Đ

3.7.2. Dƣợc động học

N

G

Papaverin hydroclorid dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và tác dụng xuất hiện

H Ư

nhanh. Có tới 90% thuốc gắn với protein huyết tương. Uống dạng thuốc giải phóng

TR ẦN

kéo dài có thể giải phóng liên tục papaverin hydroclorid trong thời gian 12 giờ. Thuốc chuyển hóa nhanh ở gan và bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid của các chất chuyển hóa dạng phenolic.

10 00

B

3.7.3. Chỉ định

Papaverin hiện nay còn có thể dùng chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, đường

Ó

A

niệu, đường mật, chứ không dùng chữa co thắt mạch vành, mạch não, co thắt phế

H

quản như trước kia. Cho nên chỉ định của papaverin chỉ nên cho khi có: Đau bụng do

-L

Í-

tăng nhu động ruột dạ dày, cơn đau quặn thận, cơn đau quặn mật.

ÁN

3.7.4. Chống chỉ định Khi có block nhĩ – thất hoàn toàn, và phải dùng hết sức thận trọng khi có suy giảm

TO

dẫn truyền.

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.7.5. Thận trọng Tăng nhãn áp.

Không dùng papaverin trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc.

3.7.6. Tác dụng không mong muốn Tác dụng trên hệ thần kinh tự động và trung ương, tiêu hóa, viêm gan.

48

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.7.7. Tƣơng tác thuốc Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của papaverin. Morphin có tác dụng hợp đồng với papaverin. Khi dùng đồng thời, papaverin có thể cản trở tác dụng điều trị levodopa ở người bệnh

N

Pakinson.

H

Ơ

3.8. QUININ

.Q

Diệt giao tử bào của P. vivax, P.malariae, P.ovale (trừ P.falciparum).

U Y

Diệt thể phân liệt trong máu của 4 loài Plasmodium nhanh và hiệu quả.

N

3.8.1. Dƣợc lực học

TP

It tác dụng lên thể thoa trùng và tiền hồng cầu.

ẠO

Không dùng quinin để phòng bệnh.

Đ

Quinin là chất độc đối với tế bào, tác dụng lên đơn bào: amip, ký sinh trùng sốt rét.

N

G

Quinin tác dụng chủ yếu lên các dạng vô tính. Vì vậy cần uống phòng quinin vào

H Ư

giữa hai cơn sốt rét.

TR ẦN

Quinin còn có tác dụng ức chế đối với trung tâm sinh nhiệt nên được dùng làm thuốc giảm sốt. Đối với người bình thường, quinin ở liều điều trị không có tác dụng hạ

B

nhiệt.

10 00

Quinin còn có tác dụng chống nhiễm trùng và chữa cúm. Với liều cao, quinin ức chế thần kinh trung ương do đó có thể gây những hiện tượng

Ó

A

như ù tai, chóng mặt, hoa mắt. Quinin còn làm chậm nhịp tim, kích thích cơ trơn.

H

3.8.2. Dƣợc động học

-L

Í-

Quinin hấp thu nhanh và hoàn toàn qua ruột. Hơn 70% hoạt chất gắn vào protein

ÁN

huyết tương. Quinin qua được rau thai, sữa mẹ. Thuốc chuyển hóa ở gan, đào thải 20% qua thận và thải hết sau 24 giờ, không tích

TO

lũy.

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.8.3. Chỉ định Trị sốt rét nặng do P.falciparum kháng chloroquin và kháng đa thuốc (đường tiêm): Quinidin dihydrochlorid tiêm tĩnh mạch chậm hoặc pha loãng rồi tiêm bắp. Trị sốt rét không biến chứng do P.falciparum kháng chloroquin (đường uống): Quinidin sulfat phối hợp với thuốc trị sốt rét khác để thu ngắn thời gian điều trị và giảm độc tính.

49

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Không sử dụng quinine để phòng sốt rét vì nhiều độc tính. Muối quinin được dùng điều trị và đề phòng rối loạn cơ co cứng ở cẳng chân tư thế nằm. 3.8.4. Chống chỉ định

N

Tiền sử rối loạn thị giác và thính giác, không dùng chung mefloquin.

Ơ

3.8.5. Thận trọng

N

H

Rối loạn chức năng tim.

U Y

Chỉ sử dụng đường tĩnh mạch trong trường hợp nặng và theo dõi điện tâm đồ.

.Q

Giảm liều khi suy thận.

TP

3.8.6. Tác dụng phụ

Đ

Rối loạn máu: giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.

ẠO

Dùng lâu dài gây ối loạn thị giác và thính giác rõ rệt.

N

G

Hạ đường huyết có thể gặp khi dùng quinin với liều điều trị.

H Ư

3.8.7. Tƣơng tác thuốc

TR ẦN

Cimetidin làm tăng nồng độ quinin ở huyết tương, làm giảm thải trừ ở thận và tăng thời gian bán hủy quinin. Ranitidin, rifampicin ít gây tác dụng phụ này. Các thuốc kháng acid chứa nhôm gây giảm sự hấp thu quinin, làm giảm hiệu quả

10 00

B

điều trị.

Quinin làm tăng nồng độ trong máu của wafarin và các chống đông khác.

Í-

3.9. TAXOL

H

Ó

độ quinin trong máu.

A

Các thuốc gây acid hóa nước tiểu (acetazolamide, natri bicarbonate) làm tăng nồng

-L

3.9.1. Dƣợc lực học

ÁN

Taxol chống ung thư, điều chỉnh đáp ứng miễn dịch.

TO

Paclitaxel là một tác nhân mới, ức chế sự phân rã mạng lưới vi thể của thoi nhiễm

D

IỄ N

Đ

ÀN

sắc, kích thích quá trình ghép các dimer của vi ống thành mạng lưới vi thể, ngăn chặn quá trình tháo xoắn của chúng, trong kỳ trung gian và gián phân. 3.9.2. Dƣợc động học Sử dụng đường tiêm truyền. Liên kết mạnh với protein huyết tương (89 – 98%). Chuyển hóa ở Gan.

50

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.9.3. Chỉ định Ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư biểu mô vú. Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng tiến xa hoặc bướu tồn lưu sau phẫu thuật, dùng phối hợp với cisplatin.

N

Trong trị liệu thứ nhì, ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với phương

Ơ

pháp điều trị cổ điển bằng các dẫn xuất của platin.

N

H

3.9.4. Chống chỉ định

U Y

Số lượng bạch cầu trung tính < 1500 / mm3 hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh

TP

.Q

vận động. Người mang thai hay đang cho con bú. 3.9.5. Thận trọng

ẠO

Rối loạn hoặc suy chức năng gan. Bệnh tim.

N

ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin.

G

Đ

Trong chế phẩm có tá dược là cremophor. Chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp

H Ư

Theo nguyên tắc chung, không được dùng hóa trị liệu để điều trị ung thư trong khi

TR ẦN

mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu. 3.9.6. Tác dụng phụ

B

Tất cả các người bệnh dùng paclitaxel đều bị rụng tóc. Gần 90% bị suy tủy.

10 00

Thường gặp các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại ban, kém ăn, phù ngoại

Ó

H

3.9.7. Tƣơng tác

A

biên. Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng.

Í-

Cisplatin (thường được dùng trước paclitaxel) làm giảm sự đào thải paclitaxel qua

-L

thận từ 20 đến 25%. Ketoconazol ức chế sự chuyển hóa của paclitaxel.

ÁN

3.10. THEOPHYLIN

TO

3.10.1. Dƣợc lực học

ÀN

Trên hô hấp: làm giãn phế quản, đồng thời kích thích trung tâm hô hấp ở hành não,

D

IỄ N

Đ

làm tăng biên độ và tần số hô hấp. Trên tim mạch: làm tăng biên độ, tần số và lưu lượng tim, tăng sử dụng oxy của cơ tim và tăng lưu lượng mạch vành. Trên thần kinh trung ương: tác dụng kích thích thần kinh trung ương kém cafein, làm dễ dàng cho các hoạt động của vỏ não, gây mất ngủ có thể do tác dụng lên hệ thống lưới kích thích.

51

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Làm giãn cơ trơn đường mật và niệu quản. Tác dụng lợi niệu kém theobromin. 3.10.2. Dƣợc động học Theophylin được chuyển hóa ở gan. Nồng độ trong huyết tương, thời gian bán thải

N

của theophylin tăng trong suy tim, xơ gan, nhiễm virus, người cao tuổi hoặc do tương

Ơ

tác thuốc.

N

H

Giới hạn an toàn giữa liều điều trị và liều độc của theophylin khá hẹp.

.Q

vậy theophylin không được lựa chọn đầu tiên trong các cơn hen.

U Y

Tác dụng giãn phế quản của theophylin không mạnh bằng các thuốc kích thích β2, vì

TP

Hiện nay, theophylin uống, điều trị dự phòng và kiểm soát hen về đêm.

ẠO

Trong cơn hen nặng, theophylin được dùng phối hợp các thuốc cường β2 hoặc

N

G

không mong muốn của thuốc cường β2 ( hạ kali máu).

Đ

corticoid để làm tăng tác dụng giãn phế quản, nhưng lại có thể làm tăng tác dụng

H Ư

3.10.3. Chỉ định

TR ẦN

Theophylin trực tiếp làm dãn cơ trơn của đường phế quản và các mạch máu phổi. Theophylin cũng là một chất kích thích hô hấp trung ương. Hen ban đêm có thể được cải thiện bằng các chế phẩm theophylin giải phóng chậm, 3.10.4. Chống chỉ định

10 00

B

nhưng các cách can thiệp khác như glucocorticoid hoắc salmeterol hít hiệu lực hơn.

H

Ó

3.10.5. Thận trọng

A

Loét dạ dày – tá tràng tiến triển, động kinh không kiểm soát được.

Í-

Bệnh tim, tăng huyết áp, cường giáp, tiền sử loát dạ dày – tá tràng.

-L

Tác dụng không mong muốn: thường gặp nhịp tim nhanh, tình trạng kích thích, bồn

ÁN

chồn, buồn nôn, nôn.

TO

3.10.6. Tƣơng tác

D

IỄ N

Đ

ÀN

Các chất làm giảm nồng độ theophylin trong máu gồm có các barbiturate, than hoạt, ketoconazol, khói thuốc lá và sulfinpyrazone. Các chất làm gia tăng nồng độ theophylin máu gồm có allopurinol, các chất chẹn beta (không chọn lọc), các chất chẹn kênh calci, cimetidin.

52

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.11 BERBERIN: Là alkaloid chiết xuất từ cây hoàng liên hoặc vàng đắng. Bột màu vàng, không mùi, vị đắng, tan trong nước nóng. 3.11.1 Tác dụng: Là một kháng sinh thực vật, có tác dụng với trực khuẩn lỵ, tụ cầu, liên cầu, amibe.

N

Làm tăng tiết mật, tăng nhu động ruột.

Ơ

3.11.2 Chỉ định:

N

H

Điều trị lỵ trực khuẩn, lỵ amibe, viêm ruột, tiêu chảy.

U Y

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do tụ cầu, liên cầu.

.Q

3.11.3 Tác dụng phụ: Kích thích co bóp tử cung. 3.12.5 Cách dùng – liều dùng:

Đ

Các dạng bào chế: Viên nén, nang 10mg, 50mg, 100mg.

ẠO

TP

3.12.4 Chống chỉ định: Phụ nữ có thai.

N

G

Cách dùng – liều dùng:

H Ư

- Người lớn: uống 0,1 – 0,2g/lần x 2 – 3 lần/ngày x 5 – 7 ngày.

TR ẦN

- Trẻ em: uống 0,01g/lần x 2 – 3 lần/ngày x 5 – 7 ngày. 3.12 MORPHIN: 3.12.1 Tác dụng

10 00

B

Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ, thay

A

đổi tâm trạng, ức chế hô hấp, giảm nhu động dạ dày ruột, buồn nôn, nôn, thay đổi về

H

Ó

nội tiết và hệ thần kinh tự động.

Í-

Tác dụng giảm đau do thay đổi nhận cảm đau và một phần do tăng ngưỡng đau.

-L

Morphin ức chế hô hấp là do ức chế tác dụng kích thích của CO2 trên trung tâm hô

ÁN

hấp ở hành não.

TO

3.12.2 Chỉ định

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ðau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: Ðau sau chấn thương. Ðau sau phẫu thuật. Ðau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư. Cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt). Ðau trong sản khoa. Phối hợp khi gây mê và tiền mê. 53

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.12.3 Chống chỉ định Suy hô hấp. Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân. Suy gan nặng.

N

Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.

Ơ

Trạng thái co giật.

N

H

Nhiễm độc rượu cấp hoặc mê sảng rượu cấp.

U Y

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

.Q

Ðang dùng các chất ức chế monoaminoxidase (IMAO).

TP

3.12.4 Thận trọng

ẠO

Morphin phải dùng với liều nhỏ nhất mà có tác dụng và càng ít thường xuyên nếu có

Đ

thể, để tránh nghiện. Cho thuốc kéo dài sẽ gây nghiện. Ngừng thuốc đột ngột sau khi

N

G

dùng thuốc một đợt lâu, sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.

H Ư

Người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc,

TR ẦN

người rối loạn tiết niệu - tiền liệt (nguy cơ bí đái), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ. Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy. Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể

10 00

B

thao. Ðể giảm đau trong sản khoa, phải điều chỉnh liều để tránh ức chế hô hấp cho trẻ sơ sinh.

A

Thời kỳ mang thai

H

Ó

Các thuốc giảm đau kiểu morphin gây ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh, do thuốc qua

Í-

được nhau thai và tác động vào trẻ. Thải trừ morphin ở trẻ sơ sinh rất chậm. Không

-L

được dùng morphin cho người mẹ vào 3 - 4 giờ trước khi đẻ.

ÁN

Nếu mẹ bị nghiện hoặc dùng morphin kéo dài trong khi mang thai, trẻ đẻ ra sẽ xuất

TO

hiện hội chứng cai nghiện như co giật, kích thích, nôn và thậm chí tử vong.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Thời kỳ cho con bú Nhiều thông báo trước đây cho biết chỉ có một lượng rất nhỏ morphin bài tiết vào

sữa mẹ và còn chưa biết có ý nghĩa lâm sàng hay không. Những nghiên cứu mới đây cho biết trẻ em nhận được khoảng 0,8% - 12% liều thuốc dùng cho mẹ. Do đó, nên ngừng cho con bú, nếu mẹ dùng morphin. 3.12.5 Tác dụng phụ Thường gặp 54

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ức chế thần kinh. Tăng tiết hormon chống bài niệu. Buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón. Bí đái.

N

Co đồng tử.

Ơ

Ít gặp

N

H

Ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ.

U Y

Gan: Co thắt túi mật.

.Q

Co thắt phế quản.

TP

Co thắt bàng quang.

ẠO

Ngứa.

Đ

Hiếm gặp

N

G

Hạ huyết áp thế đứng.

H Ư

Morphin tiêm ngoài màng cứng không có khuynh hướng gây buồn nôn, nôn, co 3.12.6 Liều lƣợng và cách dùng Thuốc uống

TR ẦN

thắt đường mật, hoặc đường niệu như khi tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc uống.

10 00

B

Nang hoặc viên nén, nên nuốt không nhai. Liều uống trung bình là 1 nang hoặc 1 viên nén 10 mg. Morphin giải phóng

A

nhanh có thể dùng ngày 4 lần, nhưng loại giải phóng chậm dùng ngày 2 lần, cứ 12

H

Ó

giờ một lần. Liều thay đổi tùy theo mức độ đau. Nếu đau nhiều hoặc đã quen thuốc,

Í-

liều có thể tăng 30, 60, 100 mg hoặc phối hợp morphin với thuốc khác để được kết

-L

quả mong muốn.

ÁN

Ðối với người bệnh đã tiêm morphin, liều uống phải đủ cao để bù cho tác dụng

TO

giảm đau bị giảm đi khi uống. Liều có thể tăng 50 - 100%. Cần thay đổi liều theo

D

IỄ N

Đ

ÀN

từng người bệnh, do có khác nhau lớn giữa các cá thể. Thuốc tiêm Liều tiêm dưới da hoặc bắp thường dùng cho người lớn là 10 mg, cứ 4 giờ 1 lần, nhưng có thể thay đổi từ 5 - 20 mg. Tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu 10 - 15 mg, tiêm tĩnh mạch chậm. Truyền tĩnh mạch liên tục tùy theo trạng thái người bệnh, thông thường 60 - 80 mg/24 giờ.

55

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tiêm ngoài màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) để giảm đau vùng rễ lưng và đám rối thần kinh ngoài màng cứng. Ðặc biệt hay dùng trong phẫu thuật và trong sản khoa (đau sau phẫu thuật và đau sau chấn thương). Ðau cấp tính và đau mạn tính: 0,05 - 0,10 mg/kg (2 - 4 mg cho đến 5 mg). Nếu

N

cần, có thể dùng lặp lại liều 2 - 4 mg khi tác dụng giảm đau của liều đầu tiên không

Ơ

còn. Thường sau 6 - 24 giờ.

N

H

Morphin tiêm ngoài màng cứng 10 mg/ml chỉ dùng cho người ung thư đã điều trị

U Y

kéo dài nên quen thuốc.

ẠO

Ðau cấp tính: 0,02 - 0,03 mg/kg/ngày.

TP

trực tiếp trên trung ương (tác dụng trực tiếp trên não và tủy).

.Q

Tiêm trong màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) chỉ để giảm đau

Đ

Ðau mạn tính: 0,015 - 0,15 mg/kg/ngày. Liều có thể gấp 10 lần tùy theo tình trạng

N

G

người bệnh.

H Ư

Trẻ em trên 30 tháng tuổi:

TR ẦN

Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp: 0,1 - 0,2 mg/kg/1 liều. Tối đa 15 mg; có thể tiêm lặp lại cách nhau 4 giờ. Tiêm tĩnh mạch: Liều bằng 1/2 liều tiêm bắp. Người cao tuổi:

10 00

B

Giảm liều khởi đầu. 3.12.7 Tƣơng tác

A

Không phối hợp với thuốc ức chế monoaminoxidase, vì nếu phối hợp có thể gây trụy

H

Ó

tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, dẫn đến hôn mê và tử vong. Morphin chỉ

Í-

được dùng sau khi đã ngừng thuốc ức chế monoaminoxidase ít nhất 15 ngày.

-L

Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphin (như buprenorphin, nalbuphin,

ÁN

pentazocin) làm giảm tác dụng giảm đau của morphin do chẹn cạnh tranh với thụ thể.

TO

Rượu làm tăng tác dụng an thần của morphin.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Các dẫn chất khác của morphin, các thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng (amitripxylin, clomipramin), các kháng histamin H1 có tác dụng an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần (neurolepxic), clonidin cùng dẫn chất, làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của morphin. 3.13 DIGOXIN: 3.13.1 Dƣợc lý và cơ chế tác dụng

56

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm tần số mạch ở người suy tim vì tăng lực co cơ tim đã cải thiện được tuần hoàn. Digitalis còn có tác dụng làm giảm điều nhịp trực tiếp (tác dụng trực tiếp trên tần số tim) và

Ơ

H

kinh phế - vị). Ngoài ra, digoxin còn làm chậm sự dẫn truyền trong nút nhĩ - thất.

N

làm giảm tần số tim thông qua kích thích thần kinh đối giao cảm (kích thích dây thần

U Y

N

3.13.2 Dƣợc động học

.Q

Sinh khả dụng của digoxin dạng viên nén rất cao. Uống viên nén và dung dịch nước

TP

có thể đạt sinh khả dụng khoảng 75%. Khi tiêm, tác dụng lâm sàng bắt đầu xuất hiện

ẠO

sau khoảng 10 phút và đầy đủ trong vòng 2 - 4 giờ. Khi uống, tác dụng xuất hiện sau

Đ

1/2 - 1 giờ, và đạt tác dụng đầy đủ trong vòng 5 - 7 giờ. Nồng độ điều trị trong huyết

G

tương người lớn ở khoảng 1,5 - 2,6 nanomol/lít. Gắn kết với protein huyết tương rất

H Ư

N

thấp, và rất ít quan trọng về lâm sàng (20 - 30%). Ở người chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ trung bình là 36 giờ. Phần lớn người cao tuổi có chức năng

TR ẦN

thận giảm, dẫn đến nửa đời thải trừ dài hơn, và nguy cơ tích lũy cao vẫn xảy ra với liều thông thường. Dùng thuốc ngày một lần, nhưng phải lưu ý đến mức liều và nguy

10 00

B

cơ tích lũy. Nếu chức năng thận bằng 50% so với bình thường, để đạt được nồng độ trong huyết tương giống như ở người bệnh có chức năng thận bình thường, có thể

A

hoặc dùng liều hàng ngày bằng 50% liều bình thường, hoặc dùng liều bình thường,

-L

Í-

3.13.3 Chỉ định

H

Ó

nhưng cách một ngày dùng một lần.

ÁN

Suy tim, rung nhĩ và cuồng động nhĩ nhất là khi có tần số thất quá nhanh, nhịp nhanh

TO

trên thất kịch phát.

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.13.4 Chống chỉ định Blốc tim hoàn toàn từng cơn, blốc nhĩ - thất độ hai; loạn nhịp trên thất gây bởi hội

chứng Wolff - Parkinson - White; bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (trừ khi có đồng thời rung nhĩ và suy tim, nhưng phải thận trọng). Phải thận trọng cao độ bằng giám sát điện tâm đồ (ÐTÐ) nếu người bệnh có nguy cơ cao tai biến tim phải điều trị. 3.13.5 Thận trọng

57

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Nguy cơ cao tác dụng có hại (ADR) về tim ở người có nhịp tim chậm nhiều, hậu quả của nhịp nút xoang, nhịp tim nhanh nhĩ hoặc rung và cuồng động nhĩ. Ở người có nhồi máu cơ tim cấp tính, nguy cơ ADR tim cũng tăng lên, nhưng thường có nhu cầu cao về digitalis. Với người suy giảm chức năng thận và người thiểu năng tuyến giáp,

N

cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ. Tính nhạy cảm với ADR tăng lên ở người

H

Ơ

có giảm kali huyết, tăng calci huyết và người cao tuổi.

U Y

N

Thời kỳ mang thai

.Q

Không có tư liệu về nguy cơ gây độc hại đối với thai, mặc dù digitalis đã được

TP

dùng từ lâu. Việc sử dụng được coi là an toàn, và khi cần cải thiện tuần hoàn, có thể

ẠO

dùng digitalis ở người mang thai.

G

Đ

Thời kỳ cho con bú

H Ư

chắc có nguy cơ tác dụng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ.

N

Digoxin được phân bố vào sữa người, nhưng với liều điều trị bình thường không

TR ẦN

3.13.6 Tác dụng không mong muốn (ADR)

B

5 - 30% người bệnh dùng digoxin có ADR. Những ADR này do quá liều hoặc do kết

10 00

quả của mất cân bằng điện giải ở người bệnh. Nồng độ thay đổi của kali, calci và magnesi trong máu làm thay đổi tính nhạy cảm với ADR ở người bệnh; thay đổi cân

Ó

A

bằng acid/base cũng có thể làm tăng nguy cơ ADR.

Í-

H

Thường gặp, ADR>1/100

ÁN

-L

Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.

TO

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

ÀN

Tim mạch: Nhịp tim chậm xoang, blốc nhĩ - thất, blốc xoang nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ

D

IỄ N

Đ

hoặc nút, loạn nhịp thất, nhịp đôi, nhịp ba, nhịp nhanh nhĩ với blốc nhĩ - thất. Hệ thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ lịm, chóng mặt, mất phương hướng. Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết với ngộ độc cấp. Tiêu hóa: Không dung nạp thức ăn, đau bụng, ỉa chảy. 58

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Thần kinh - cơ và xương: Ðau dây thần kinh. Mắt: Nhìn mờ, vòng sáng, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi, sợ ánh sáng, ánh sáng lóe lên.

N

3.13.7 Liều lƣợng và cách dùng

Ơ

Cần điều chỉnh liều theo từng người bệnh. Ðiều hết sức quan trọng là xác định để

N

H

biết người bệnh có dùng dạng thuốc digitalis nào trong 2 hoặc 3 tuần trước, vì một ít

TP

.Q

thể trọng lý tưởng (khối nạc), vì digoxin không phân bố vào mô mỡ.

U Y

tác dụng còn tồn lại đòi hỏi phải giảm liều để tránh ngộ độc. Xác định liều dựa trên

Có sự khác nhau về sinh khả dụng giữa các dạng thuốc của digoxin. Khi thay đổi

ẠO

dạng thuốc điều trị, cần phải hiệu chỉnh liều lượng. Liều 100 microgam (0,1 mg) cuả

G

Đ

thuốc tiêm hoặc nang chứa dung dịch digoxin tương đương sinh học với liều 125

H Ư

N

microgram (0,125 mg) của viên nén hoặc cồn ngọt digoxin.

TR ẦN

Liều dùng người lớn

Ðiều trị chậm bằng digoxin: Liều bình thường dùng một lần trong ngày là 125 -

B

500 microgam (0,125 - 0,500 mg) dưới dạng viên nén; hoặc 100 - 350 microgam

10 00

(0,10 - 0,35 mg), dưới dạng thuốc tiêm tĩnh mạch. Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho người không uống được viên nén. Có thể chia liều hàng ngày thành 2 lần, một buổi

Ó

A

sáng và một buổi chiều. Mức liều điều trị dự định (trạng thái ổn định) đạt được trong

H

vòng 5 - 10 ngày, nếu người bệnh có chức năng thận bình thường. Ðiều quan trọng là

-L

Í-

phải dùng liều duy trì với thời biểu dùng thuốc rất đều đặn.

ÁN

Ðiều trị cấp tính, nhanh bằng digoxin: Áp dụng phương pháp này ở người bệnh

TO

cần đạt mức liều điều trị nhanh. Không bao giờ cho thuốc mà không có sự theo dõi

ÀN

liên tục người bệnh. Bác sỹ chịu trách nhiệm điều trị người bệnh phải bảo đảm sự

D

IỄ N

Đ

theo dõi liên tục qua ghi điện tim và nhân viên y tế đã được huấn luyện. Người bệnh cân nặng 70 kg và không béo, nói chung có thể cần 1000 microgam (1 mg) digoxin tiêm tĩnh mạch, hoặc 1500 microgam (1,5 mg) uống. Dùng liều này như sau: Bắt đầu 500 - 750 microgam (0,50 - 0,75 mg) tiêm tĩnh mạch, hoặc 750 -

1000 microgam (0,75 - 1 mg) uống. Khi cần, thì cho một liều khác: 250 microgam (0,25 mg) tiêm tĩnh mạch, cứ 3 giờ một lần, hoặc 500 microgam (0,50 mg) uống, cứ 59

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

6 giờ một lần, cho tới khi đạt tác dụng đầy đủ. Tổng liều ngày đầu không được quá 1500 microgam (1,5 mg) tiêm tĩnh mạch, hoặc không được quá 2000 microgam (2 mg), nếu uống. Liều người cao tuổi: Dùng liều digoxin quá thấp cho người cao tuổi không thỏa đáng

N

(liều như vậy thường cho 1 nồng độ dưới mức điều trị) và liều phải cho tùy theo

N

H

Ơ

người bệnh (62,5 microgam/ngày).

U Y

Liều trẻ em:

.Q

Không dùng viên nén digoxin cho trẻ em dưới 5 tuổi. Có thể dùng thuốc tiêm tĩnh

TP

mạch digoxin cho trẻ em nhỏ tuổi hơn. Khi dùng digoxin cho trẻ nhỏ, phải tính liều

ẠO

theo những thay đổi quan trọng về khả năng thải trừ digoxin của đứa trẻ, trong 6

G

Đ

tháng đầu sau khi đẻ.

N

Trẻ sơ sinh: Liều cần thiết trung bình 20 microgam/kg (0,02 mg/kg) thể trọng là liều

H Ư

tiêm tĩnh mạch để điều trị nhanh bằng digoxin, và sau đó, 7 microgam /kg (0,007

TR ẦN

mg/kg) thể trọng mỗi ngày là liều duy trì. Với trẻ sơ sinh đẻ non, phải giảm liều nhiều so với mức liều dùng cho trẻ sơ sinh đẻ đủ tháng.

10 00

B

Trẻ em 6 tháng tuổi: Trung bình có thể cần 30 microgam/kg (0,03 mg/kg) thể trọng là liều tiêm tĩnh mạch để điều trị nhanh bằng digoxin, và sau đó, 10 - 20

Ó

A

microgam/kg (0,01 - 0,02 mg/kg) thể trọng mỗi ngày, là liều tiêm tĩnh mạch duy trì.

Í-

H

3.13.8 Tƣơng tác thuốc

-L

Những thuốc sau đây gây nhiều tương tác nên cần phải hiệu chỉnh liều: Amiodaron,

ÁN

ciclosporin, indomethacin, itraconazol, calci, quinin, quinidin, cholestyramin, thuốc

TO

lợi tiểu quai, propafenon, spironolacton, thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu giống

ÀN

thiazid, hormon tuyến giáp, verapamil.

D

IỄ N

Đ

3.14 CAFFEIN 3.14.1 Tác dụng: Là chất kích thích hệ thần kinh trung ương, tác dụng mạnh trên trung khu vận động làm gia tăng trương lực cơ, và các vùng nhận cảm tại vỏ não, trung khu hô hấp, trung khu vận mạch. 3.14.2 Áp dụng lâm sàng: 60

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Kích thích tăng cường độ và tần số tim, có thể phối hợp với digitalis, hoặc strychnin. Kích thích cơ trong trường hợp cơ yếu. Làm hồi tỉnh hoạt động não. Lợi tiểu trong bệnh phù thận, gan do suy tim.

N

3.14.3 Tác dụng phụ:

Ơ

Tiêu chảy

N

H

Chóng mặt, nhịp tim nhanh

U Y

Tăng đường huyết

.Q

Mờ mắt , buồn ngủ , khô miệng

TP

Buồn nôn

ẠO

3.14.4 Chống chỉ định:

Đ

Trong trường hợp cao huyết áp

N

G

Bệnh viêm thận cấp trong cao huyết áp.

H Ư

3.15 STRYCHNIN:

TR ẦN

3.15.1 Tác dụng: ức chế men acetylcholinesterase , ngăn phân giải acetylcholine gây nên sự tích tụ acetylcholine trên bề mặt neuron làm tăng trương lực cơ trơn ,cơ vân.

10 00

B

Vị đắng của strychnine: gia tăng bài tiết dịch tiêu hóa, tăng trương lực dạ dày, kích thích nhu động ruột.

A

3.15.2 Áp dụng lâm sàng:

H

Ó

Trợ thần kinh, nhờ cải thiện các phản xạ và gia tăng những phản ứng thần kinh.

Í-

Trợ sức , kích thích tiêu hóa, ngon miệng trong các trường hợp bệnh đang trong giai

-L

đoạn phục hồi.

ÁN

3.15.3 Ngộ độc strychnine:

TO

Co giật do phản xạ , có thời kỳ yên nghỉ, sự đụng chạm , tiếng động, sẽ gây co giật

D

IỄ N

Đ

ÀN

trở lại. Chết do ngạt thở vì co cơ ở phế quản. 315.4 Chống chỉ định:

- Mẫn

cảm với dị ứng với strychnin sulfat

- Bệnh tăng huyết áp, cứng động mạch, viêm thận cấp và mạn, viêm gan, động kinh, basedow. - Phụ nữ có thai và cho con bú

61

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.16 QUINIDIN 3.16.1 Dƣợc động học Hấp thụ bằng miệng hoàn chỉnh, về bắt đầu 30 phút, Tmax = 1 ~ 2h, kéo dài trong 6

N

giờ. Khác biệt cá nhân lớn trong sinh khả dụng khoảng 44% ~ 98%, PB là 80% đến

Ơ

90%, nồng độ trong máu hiệu quả 3 ~ 6 (g / ml, 8 (g / ml đối với nồng độ độc hại, khối

N

H

lượng rõ ràng của 24L/kg phân phối nồng độ máu cơ tim 10 lần nồng độ nhất bởi gan

U Y

vào ba -.. hydroxy quinidin có chất chuyển hóa hoạt động, một phần nhỏ của các mẫu

.Q

thử nghiệm do bài tiết thận T1 / 2 của 6 ~ 8h (bằng miệng), 2 ~ 3h (tiêm tĩnh mạch).

TP

3.16.2 Chỉ định

ẠO

Nhịp nhĩ sớm, rung nhĩ, rung tâm nhĩ, tâm thất đập quá sớm, kịch phát trên thất và thất

Đ

nhịp tim nhanh, nhưng cũng cho WPW hội chứng nhịp tim nhanh trên thất.

N

G

3.16.3 Đặc điểm tác dụng:

H Ư

Ức chế ion Na+ vào trong tế bào cơ tim, giảm khử cực ở pha 0 (tức là ức chế Vmax).

TR ẦN

Tăng thời gian tái cực, tăng thời gian trơ

Giảm tốc độ dẫn truyền, tăng thời gian dẫn truyền Giảm tính tự động - do ức chế kênh Na+

10 00

B

Tác dụng trực tiếp và mạnh trên hầu hết tế bào cơ tim. Tác dụng gián tiếp làm thay đổi điều hoà tính tự động tim, tăng phản xạ giao cảm, ức

A

chế phó giao cảm làm tăng tần số tim (nhược điểm).

H

Ó

Trong loạn nhịp do tái nhập: thuốc làm tăng tính trơ và giảm dẫn tryền, biến nghẽn

Í-

(dẫn truyền) một nhánh thành nghẽn 2 nhánh.

-L

Trên thần kênh thực vật: riêng Quinidin, có tác dụng giống artopin, phong toả a và

ÁN

tăng hoạt tính ( b- aderenergic).

TO

3.16.4 Phản ứng phụ

D

IỄ N

Đ

ÀN

"Cinchona phản ứng", chẳng hạn như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ù tai, chóng mặt, nhìn mờ và như vậy. Đối với độc tính trên tim biểu hiện như nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp và như vậy. Phong cách riêng những người có khó thở, tím tái, chóng mặt, sốc, rung thất và bế tắc thất. Có một vài trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cầu của bệnh động kinh, sốt do thuốc, phát ban, phù nề thanh quản. 3.16.5 Tƣơng tác

62

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Sản phẩm này có thể được tăng nồng độ digoxin. Với sucralfate, disopyramid, rifampicin, phenobarbital hoặc phenytoin trong sự kết hợp, có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh. Sản phẩm có thể tăng cường các thuốc hạ huyết áp hoặc thuốc giãn mạch, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống đông máu, chẳng hạn như vai trò của

N

thuốc giãn cơ xương. β-blockers, verapamil, amiodarone, cimetidine, ketoconazol, và

Ơ

các loại thuốc cơ bản có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh. Và procainamide,

N

H

Pizotifen, thuốc chống trầm cảm ba vòng trong kết hợp, có thể làm trầm trọng thêm

U Y

tác QT kéo dài.

.Q

3.16.6 Liều lƣợng

TP

Bằng miệng, người lớn ngày đầu tiên, 0.2g / giây, 1 / 2h, năm lần liên tiếp, chẳng hạn

ẠO

như phản ứng không hợp lệ cũng không tác dụng phụ, trong ngày thứ hai để 0.3g /

Đ

giây, và ngày thứ ba 0.4g / 5 lần liên tiếp, thường không quá 2g / ngày. Phục hồi nhịp

N

G

tim bình thường sau khi để duy trì khối lượng, 0,2 g ~ 0.4g / ngày. Nếu ngay cả đối

H Ư

với 3-4 ngày phản ứng không hiệu quả hoặc độc hại, nên ngưng thuốc. Trẻ em, cung

TR ẦN

cấp cho kiểm tra liều 2mg/kg, không có phản ứng bất lợi, tại 1 ~ 2h sau khi bắt đầu điều trị, ngày đầu tiên, mỗi 6mg/kg, 1 lần / 2h, 4 ~ 5 lần / giây, khi điều trị đã được ngừng lại, cũng không phản ứng bất lợi, ngày thứ hai có thể được tăng thêm 20% số

10 00

B

tiền ban đầu, hoặc nếu cần thiết, vào ngày thứ ba vẫn duy trì số tiền ban đầu. Tiêm tĩnh mạch, 0.25g / lần người lớn với dung dịch glucose 5% được pha loãng đến 50ml, tiêm

A

chậm. Trẻ em, cung cấp cho kiểm tra cân nặng mỗi 2mg/kg, với 5% đường tiêm

H

Ó

truyền tĩnh mạch 100ml sau khi pha loãng đã được quan sát 1h, nếu không dị ứng, sẽ

Í-

được thay thế mỗi lần 6mg/kg, 1 lần / 3h, như họ làm không hơn 30mg/kg.

-L

3.16.7 Chống chỉ định

ÁN

Rối loạn dẫn truyền; nghẽn nhĩ thất, nhĩ thất phân ly.

TO

3.17 RESERPIN

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.17.1 Tác dụng Reserpin làm cạn kiệt dự trữ catecholamin và serotonin ở đầu tận cùng dây thần kinh giao cảm ngoại biên và làm cạn kiệt catecholamin và serotonin ở não, tim và nhiều cơ quan khác, dẫn đến giảm huyết áp, tim đập chậm và ức chế hệ thần kinh trung ương. Reserpin cũng làm giảm trữ lượng serotonin (5 - hydroxytrypxamin) ở não, nên có tác dụng an thần và làm giảm tiết adrenalin ở tủy thượng thận.

63

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trên người tăng huyết áp, huyết áp giảm ở mức độ vừa phải, huyết áp tâm thu giảm nhiều hơn huyết áp tâm trương, ở tư thế đứng giảm nhiều hơn so với tư thế nằm. Tác dụng giảm huyết áp xuất hiện chậm vì cần có thời gian để làm giảm norepinephrin dự trữ; sau khi ngừng thuốc cũng cần một thời gian đủ để phục hồi dự trữ

N

norepinephrin, lúc đó tác dụng của thuốc mới hết.

Ơ

Reserpin cũng làm chậm nhịp tim, không làm thay đổi hoặc chỉ làm giảm nhẹ cung

N

H

lượng tim, không làm thay đổi cung lượng thận và độ lọc cầu thận.

U Y

3.17.2 Chỉ định

.Q

Bệnh tăng huyết áp.

TP

Reserpin là một thuốc được dùng rất sớm và trong một thời gian dài trước đây để

ẠO

điều trị bệnh tăng huyết áp. Hiện nay do sự xuất hiện nhiều thuốc mới có hiệu lực mà

Đ

ít tác dụng phụ hơn nên xu hướng chung là ít dùng reserpin. Tuy nhiên do giá thành

N

G

rất rẻ nên thuốc còn thích hợp cho các nước đang phát triển; một số nước vẫn đưa

H Ư

reserpin vào danh sách các thuốc thiết yếu để điều trị bệnh tăng huyết áp.

TR ẦN

Reserpin còn được chỉ định để điều trị triệu chứng trong các giai đoạn tâm thần kích động và vì tác dụng giãn mạch, một chỉ định khác là hội chứng Raynaud. Trên thực tế, hiện nay người ta cũng ít dùng do xuất hiện nhiều thuốc mới có hiệu lực hơn.

10 00

B

3.17.3 Chống chỉ định Người quá mẫn với reserpin.

A

Không chỉ định reserpin khi có viêm loét dạ dày, tá tràng, loét đại tràng vì thuốc làm

H

Ó

tăng tiết dịch vị và tăng nhu động ruột; khi có sỏi đường mật vì có thể làm xuất hiện

-L

cảm.

Í-

cơn đau do thuốc làm tăng co bóp; khi có tiền sử trầm cảm vì thuốc càng làm trầm

ÁN

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

TO

3.17.4 Thận trọng

D

IỄ N

Đ

ÀN

Cũng như các thuốc hạ huyết áp khác tác động theo cơ chế liệt giao cảm, khi dùng lâu dài, reserpin cũng gây ứ nước và natri, do đó làm mất tác dụng hạ huyết áp, nên phải phối hợp với thuốc lợi tiểu. Phối hợp này cho phép giảm liều của mỗi thuốc để hạn chế tác dụng không mong muốn. Thời kỳ mang thai Reserpin đi qua nhau thai. Không dùng reserpin cho người mang thai. Có báo cáo cho biết có tới 8% trẻ chu sinh bị dị dạng do mẹ dùng thuốc khi mang thai. Reserpin 64

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

gây sung huyết niêm mạc mũi ở trẻ sơ sinh và nếu mẹ dùng thuốc trước lúc đẻ, trẻ sơ sinh bị ngủ lịm, giảm thân nhiệt và chậm nhịp tim. Thời kỳ cho con bú Reserpin bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây tác hại cho trẻ như sung huyết mũi và

N

tăng tiết dịch khí - phế quản. Vì tiềm năng có hại cho trẻ và tiềm năng gây ung thư

N

H

3.17.5 Tác dụng phụ

Ơ

trong nghiên cứu trên súc vật, cần quyết định ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc.

U Y

Thường gặp

.Q

Hoa mắt, chóng mặt.

TP

Chán ăn, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng.

ẠO

Sung huyết niêm mạc mũi.

Đ

Ít gặp

N

G

Buồn ngủ, đau đầu, trạng thái trầm cảm hoặc giảm khả năng tư duy, tình trạng

H Ư

kích động hoặc lo lắng, ác mộng hoặc mất ngủ khi gần sáng, bất lực hoặc giảm tình

TR ẦN

dục, rối loạn phóng tinh. Phân đen, đau bụng.

Loạn nhịp, chậm nhịp, phù ngoại vi (sưng bàn chân, cẳng chân).

10 00

B

Hơi thở ngắn. Hiếm gặp

A

Tiểu tiện khó hoặc đau.

H

Ó

Ngoại ban hoặc ngứa.

Í-

Giảm tiểu cầu.

-L

3.17.6 Liều lƣợng và cách dùng

ÁN

Người lớn: Liều uống 0,25 - 0,5 mg/ngày, dùng trong 1 - 2 tuần, khi huyết áp đã trở

TO

về bình thường thì dùng liều duy trì 0,1 - 0,25 mg/ngày. Liều thông thường không

D

IỄ N

Đ

ÀN

được vượt quá 0,5 mg/ngày. Liều thông thường ở trẻ em: Chống tăng huyết áp: Uống 5 - 20 microgam (0,005 - 0,02 mg)/kg/ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. 3.17.7 Tƣơng tác Không dùng reserpin phối hợp với digitalis, vì dễ gây loạn nhịp tim, làm nhịp tim quá chậm; với quinidin, alfentanil, vì dễ gây loạn nhịp tim; với các thuốc barbiturat, 65

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

vì làm tăng trạng thái trầm cảm; với các thuốc gây mê và với levomepromazin vì càng làm giảm huyết áp; với IMAO, vì có nguy cơ làm tăng huyết áp. Levodopa có tác dụng đối nghịch với reserpin. 3.18 ATROPIN

N

3.18.1 Dƣợc lý và cơ chế tác dụng

Ơ

Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên

N

H

trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể

U Y

muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch

.Q

cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức

TP

chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm. Với liều điều trị, atropin có tác dụng yếu

ẠO

lên thụ thể nicotin.

Đ

Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở

N

G

mắt và một ít qua da lành lặn. Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng

H Ư

50%. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu -

TR ẦN

não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 - 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. Một phần atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.

10 00

B

3.18.2 Chỉ định

Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh

A

đối giao cảm trong nhiều trường hợp:

H

Ó

Rối loạn bộ máy tiêu hóa

Í-

Loét dạ dày - hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị.

-L

Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.

ÁN

Ðiều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mạn tính do tăng nhu động ruột và các rối

TO

loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau

D

IỄ N

Đ

ÀN

quặn thận). Triệu chứng ngoại tháp: Xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần. Bệnh Parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin. Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường

hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật. 66

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ðiều trị ngộ độc phospho hữu cơ. Ðiều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: Ðiều trị thăm dò bằng atropin. Ðiều trị cơn co thắt phế quản. Chỉ định khác: Phòng say tàu - xe, đái không tự chủ, giãn đồng tử, mất khả năng

N

điều tiết của mắt.

Ơ

3.18.3 Chống chỉ định

U Y

đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm).

N

H

Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc

3.18.4 Thận trọng

ẠO

Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc).

TP

.Q

Trẻ em: Khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

Đ

Người bị tiêu chảy.

N

G

Người bị sốt.

H Ư

Người bị ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim. Người suy gan, suy thận.

TR ẦN

Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao. Dùng atropin nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em, có thể gây ra ngộ độc toàn thân.

10 00

B

Dùng atropin nhỏ mắt kéo dài có thể gây kích ứng tại chỗ, sung huyết, phù và viêm kết mạc.

A

Thời kỳ mang thai

H

Ó

Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và

Í-

thai nhi. Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong

-L

muốn đối với thai nhi.

ÁN

Thời kỳ cho con bú

TO

Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, cần tránh dùng kéo dài

D

IỄ N

Đ

ÀN

trong thời kỳ cho con bú vì trẻ nhỏ thường rất nhạy cảm với thuốc kháng acetyl cholin. 3.18.5 Tác dụng không mong muốn (ADR) Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản. Mắt: Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.

67

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tim - mạch: Chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp. Thần kinh trung ương: Lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

N

Toàn thân: Phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.

H

N

Tiêu hóa: Giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.

Ơ

Tiết niệu: Ðái khó.

U Y

Thần kinh trung ương: Lảo đảo, choáng váng.

.Q

Liều lượng và cách dùng

TP

Dùng tại chỗ (nhỏ mắt):

ẠO

Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 - 2 lần mỗi ngày.

Đ

Người lớn: 1 giọt, 1 - 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3 mg atropin sulfat).

N

G

3.19 RUTIN: Bioflavonoids đã được sử dụng trong y học thay thế như là một trợ giúp

H Ư

để tăng cường hoạt động của vitamin C, để hỗ trợ lưu thông máu, như là một chất

TR ẦN

chống oxy hóa

3.19.1 Tác dụng: Rutin là một loại vitamin P có tác dụng bảo vệ chức năng bình thường của thành mao mạch, giảm tính thấm thành mạch và làm tăng sức kháng mao

10 00

B

mạch do ức chế sự tự oxy hóa của adrenalin, và ức chế COMT ở gan. Tổng hợp mucopolysacharid và glycoprotein của mô liên kết

A

3.19.2 Chỉ định:

H

Ó

- Dùng cho thể tạng chảy máu, ban xuất huyết do thiếu tiểu cầu. Viêm võng mạc do

Í-

đái tháo đường và các loại chảy máu do giòn mao mạch.

-L

- Làm bền thành mạch máu, ngăn ngừa xuất huyết, cầm máu và phòng chảy máu

ÁN

trong bệnh cao huyết áp, xơ cứng động mạch.

TO

3.20 PILOCARPIN

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.20.1Tác dụng

Pilocarpin, một alcaloid lấy từ cây Pilocarpus microphyllus Stapf. hoặc Pilocarpus jaborandi Holmes. là thuốc giống thần kinh đối giao cảm tác dụng trực tiếp. Khi nhỏ mắt một liều duy nhất, pilocarpin gây co đồng tử, co thắt điều tiết, và tăng nhất thời nhãn áp, sau đó nhãn áp giảm kéo dài. Uống với liều thích hợp, pilocarpin có thể làm tăng tiết các tuyến ngoại tiết. Thuốc có thể kích thích tăng tiết các tuyến mồ hôi, nước bọt, tuyến lệ, tuyến dạ dày, tuyến 68

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

tụy, tuyến ruột và tế bào nhày của đường hô hấp. Kích thích cơ trơn đường ruột phụ thuộc vào liều có thể gây tăng trương lực, tăng nhu động, gây co thắt, và đau mót. Trương lực cơ trơn phế quản có thể tăng. Trương lực và vận động cơ trơn đường tiết niệu, túi mật và ống mật cũng có thể tăng. Pilocarpin có thể tác dụng nghịch thường

N

trên hệ tim mạch. Tác dụng mong muốn đối với thuốc chủ vận muscarinic là giảm

Ơ

huyết áp, nhưng dùng pilocarpin lại có thể gây tăng huyết áp sau một thời gian ngắn

N

H

hạ huyết áp. Sau khi dùng pilocarpin đã thấy cả nhịp tim chậm và nhịp tim nhanh.

U Y

Khi dùng tại chỗ, pilocarpin có tác dụng điều trị tăng nhãn áp, và khi uống,

.Q

pilocarpin có tác dụng điều trị triệu chứng khô miệng.

TP

3.20.2 Chỉ định

ẠO

Pilocarpin dùng tại chỗ trong điều trị tăng nhãn áp. Gel pilocarpin hydroclorid được

Đ

dùng chủ yếu để điều trị lâu dài glôcôm góc mở (đơn thuần mạn tính, không sung

N

G

huyết). Dung dịch nhỏ mắt được ưa dùng hơn khi cần giảm nhanh nhãn áp và/hoặc

H Ư

cần làm co đồng tử mạnh như trong điều trị cấp cứu tăng nhãn áp góc đóng cấp tính

TR ẦN

trước khi phẫu thuật, hoặc để làm giảm nhãn áp và bảo vệ thể thủy tinh trước khi làm thủ thuật mở ống Schlemm hay cắt bỏ mống mắt, hoặc để làm mất tác dụng giãn đồng tử của những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, sau khi khám nhãn

10 00

B

khoa.

Pilocarpin dùng uống để điều trị triệu chứng khô miệng do thiểu năng tuyến nước

A

bọt, xảy ra sau khi dùng tia xạ điều trị ung thư đầu và cổ.

H

Ó

3.20.3 Chống chỉ định

Í-

Chống chỉ định pilocarpin đối với người bệnh bị viêm tiền phòng mắt cấp tính, người

-L

quá mẫn với pilocarpin hoặc với thành phần khác trong chế phẩm.

ÁN

Chống chỉ định viên nén pilocarpin hydroclorid đối với người có bệnh hen không

TO

được kiểm soát, người đã biết có mẫn cảm với pilocarpin, và trong trường hợp không

D

IỄ N

Đ

ÀN

được làm co đồng tử, ví dụ, trong viêm mống mắt cấp tính và tăng nhãn áp góc hẹp (góc đóng). 3.20.4 Thận trọng Người có bệnh tim mạch có thể không tự điều chỉnh trước những thay đổi nhất thời về huyết động hoặc nhịp tim do pilocarpin gây ra. Phù phổi đã được thông báo là một biến chứng ngộ độc pilocarpin do dùng liều cao để điều trị glôcôm góc đóng cấp

69

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

tính. Phải dùng thận trọng pilocarpin dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc đối với người có bệnh tim mạch rõ ràng. Chế phẩm pilocarpin dùng cho mắt đã được thông báo gây mờ mắt, có thể dẫn đến giảm thị lực, đặc biệt vào ban đêm và ở người bệnh có thay đổi thể thủy tinh trung

N

tâm, và làm giảm nhận thức về độ sâu. Cần khuyên người bệnh dùng pilocarpin nên

Ơ

thận trọng khi lái xe ban đêm hoặc thực hiện những hoạt động nguy hiểm ở nơi thiếu

N

H

ánh sáng.

U Y

Ðã nhận xét thấy pilocarpin làm tăng sức cản của đường hô hấp, tăng trương lực cơ

.Q

trơn phế quản và tăng tiết dịch phế quản. Phải sử dụng thận trọng pilocarpin

TP

hydroclorid dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc, ở người có bệnh hen được

ẠO

kiểm soát, viêm phế quản mạn tính, hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, cần điều trị

Đ

bằng thuốc.

N

G

Phải sử dụng thận trọng pilocarpin ở người bệnh đã biết hoặc nghi ngờ có bệnh sỏi

H Ư

mật hoặc bệnh đường dẫn mật. Co bóp túi mật hoặc cơ trơn đường dẫn mật có thể

TR ẦN

làm xuất hiện nhanh những biến chứng gồm viêm túi mật, viêm đường mật, và tắc mật.

Pilocarpin có thể làm tăng trương lực cơ trơn niệu quản và về lý thuyết có thể làm

10 00

B

xuất hiện nhanh cơn đau sỏi thận (hoặc trào ngược bàng quang niệu quản), đặc biệt ở người sỏi thận.

A

Các thuốc chủ vận cholinergic có thể có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương phụ

H

Ó

thuộc vào liều dùng. Phải xem xét điều này khi điều trị người có rối loạn cơ bản về

Í-

nhận thức hoặc tâm thần.

-L

Thời kỳ mang thai

ÁN

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra tốt về pilocarpin uống ở người mang

TO

thai. Chỉ nên dùng pilocarpin cho người mang thai khi lợi ích người mẹ có thể thu

D

IỄ N

Đ

ÀN

được biện minh cho nguy cơ có thể xảy ra cho thai.

Thời kỳ cho con bú Không biết thuốc có bài tiết qua sữa người hay không. Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa người và vì có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa người mẹ dùng viên nén pilocarpin, cần quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. 3.20.5 Tác dụng phụ 70

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Thường gặp Nhìn mờ, co đồng tử, co thắt thể mi, bong võng mạc, đau vùng trán, sợ ánh sáng, viêm mống mắt cấp tính, chảy nước mắt, sung huyết kết mạc và thể mi sớm xuất hiện khi điều trị.

N

Nhức đầu.

Ơ

Ða niệu.

N

H

Buốt, bỏng rát.

U Y

Phản ứng quá mẫn.

.Q

Ít gặp

TP

Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh.

ẠO

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, tiết nước bọt.

Đ

Vã mồ hôi.

N

G

3.20.6 Liều lƣợng và cách dùng

H Ư

Dùng uống

TR ẦN

Ban đầu, uống mỗi lần 1 viên nén pilocarpin hydroclorid (5 mg), ngày ba lần. Phải hiệu chỉnh liều lượng tùy theo đáp ứng điều trị. Phạm vi liều thường dùng là 3 - 6 viên hoặc 15 - 30mg mỗi ngày (uống không quá 2 viên mỗi lần). Mặc dù có thể có

10 00

B

cải thiện sớm, cần uống liên tục viên nén pilocarpin ít nhất 12 tuần để đánh giá có đạt được kết quả điều trị tốt hay không. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn thường gặp

Ó

Í-

Dùng cho mắt

H

để điều trị duy trì.

A

nhất tăng lên theo liều dùng. Nên dùng liều thấp nhất dung nạp được và có tác dụng

-L

Dung dịch nhỏ mắt pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat được nhỏ vào túi kết mạc.

ÁN

Gel pilocarpin hydroclorid bôi vào túi kết mạc dưới. Nếu dùng đồng thời gel

TO

pilocarpin hydroclorid với dung dịch nhỏ mắt, thì phải nhỏ dung dịch trước tiên và

D

IỄ N

Đ

ÀN

bôi gel ít nhất 5 phút sau. Sau khi đã nhỏ dung dịch co đồng tử vào mắt, phải dùng ngón tay ấn trên túi lệ

trong1 - 2 phút để giảm thiểu sự thoát dung dịch xuống mũi họng nhằm giảm nguy cơ hấp thu và phản ứng toàn thân. Lau dung dịch thừa xung quanh mắt bằng vải mỏng và phải rửa sạch ngay thuốc dính vào tay. Liều lượng và nồng độ pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat được biểu thị dưới dạng muối tương ứng. 71

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Dung dịch tra mắt: Ðể điều trị tăng nhãn áp, phải điều chỉnh nồng độ và số lần tra dung dich pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh tùy theo trị số nhãn áp trước và trong khi điều trị. Liều thường dùng là mỗi lần 1 - 2 giọt dung dịch 1 - 4%, cứ 4 - 12 giờ tra thuốc một lần. Thuốc có nồng độ trên

N

4% chỉ đôi khi mới có hiệu quả hơn so với thuốc có nồng độ thấp hơn. Ðể điều trị

Ơ

cấp cứu tăng nhãn áp góc đóng cấp tính, liều thường dùng là tra 1 giọt dung dịch 2%

N

H

vào mắt bị bệnh, cứ 5 - 10 phút nhỏ 1 lần, với 3 - 6 liều, sau đó nhỏ mỗi lần 1 giọt,

U Y

cứ 1 - 3 giờ tra lại một lần cho tới khi nhãn áp được kiểm soát. Ðể dự phòng tăng

.Q

nhãn áp ở cả hai bên, nên tra mỗi lần 1 giọt dung dịch 1 - 2% vào mắt không bị bệnh,

TP

cứ 6 - 8 giờ tra một lần.

ẠO

Ðể làm mất tác dụng giãn đồng tử của thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm,

Đ

liều thường dùng là tra mỗi lần 1 giọt dung dịch 1% pilocarpin hydroclorid hoặc

N

G

nitrat vào mắt bị bệnh. Tra mỗi lần 1 giọt dung dịch 2% pilocarpin hydroclorid hoặc

H Ư

nitrat, 4 lần ngay trước khi phẫu thuật cắt bỏ mống mắt, và tra 1 giọt dung dịch 2%

TR ẦN

pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat, cứ 6 giờ một lần trước khi phẫu thuật tăng nhãn áp bẩm sinh(mở ống Schlemm), hoặc có thể nhỏ mỗi lần 1 giọt dung dịch 2% pilocarpin hydroclorid hoặc nitrat, cứ 6 giờ một lần cộng 3 lần trong 30 phút ngay

acetazolamid.

A

Thuốc gel dùng cho mắt

10 00

B

trước khi làm thủ thuật mở ống Schlemm, có hoặc không dùng đồng thời

H

Ó

Liều lượng gel pilocarpin hydroclorid dùng cho mắt dựa trên số đo nhãn áp định

Í-

kỳ. Liều gel 4% thường dùng là bôi một dải 1,3cm vào túi kết mạc dưới, ngày một

-L

lần lúc đi ngủ. Ðể đảm bảo kiểm soát được nhãn áp trong suốt khoảng cách tra thuốc

ÁN

24 giờ, phải đo nhãn áp ngay trước khi cho liều tiếp theo ít nhất một lần, sau khi bắt

TO

đầu điều trị bằng gel pilocarpin hydroclorid.

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.20.7 Tƣơng tác Phải sử dụng thận trọng pilocarpin cho người bệnh đang dùng thuốc đối kháng beta adrenergic, vì có khả năng xảy ra những rối loạn về dẫn truyền. Thuốc có tác dụng giống thần kinh đối giao cảm dùng đồng thời với pilocarpin có thể dẫn đến tác dụng dược lý cộng hợp. Pilocarpin có thể đối kháng với tác dụng chống cholinergic của những thuốc dùng đồng thời. Cần xem xét những tác dụng chống cholinergic này, khi chúng có thể góp 72

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

phần vào hiệu quả điều trị của thuốc dùng đồng thời (ví dụ, atropin, ipratropium

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

dùng hít).

73

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 4 QUẢN LÝ DƢỢC 4.1. CÁC KHÁI NIỆM TRONG LUẬT DƢỢC

H

Ơ

2. Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh,

N

1. Dược là thuốc và hoạt động liên quan đến thuốc.

N

chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể bao gồm thuốc

U Y

thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, trừ thực phẩm chức

.Q

năng.

TP

3. Vắc xin là chế phẩm chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn

ẠO

dịch, được dùng với mục đích phòng bệnh.

Đ

4. Sinh phẩm y tế là sản phẩm có nguồn gốc sinh học được dùng để phòng bệnh,

N

G

chữa bệnh và chẩn đoán bệnh cho người. quá trình sản xuất thuốc.

TR ẦN

H Ư

5. Nguyên liệu làm thuốc là chất tham gia vào thành phần cấu tạo sản phẩm trong 6. Dược chất (còn gọi là hoạt chất) là chất hoặc hỗn hợp các chất có hoạt tính điều trị

B

được sử dụng trong sản xuất thuốc.

10 00

7. Thuốc thành phẩm là dạng thuốc đã qua tất cả các giai đoạn sản xuất, kể cả đóng gói trong bao bì cuối cùng và dán nhãn.

Ó

A

8. Thuốc từ dược liệu là thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ

H

động vật, thực vật hoặc khoáng chất.

-L

Í-

Thuốc có hoạt chất tinh khiết được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có sự kết hợp dược

ÁN

liệu với các hoạt chất hóa học tổng hợp không gọi là thuốc từ dược liệu.

TO

9. Thuốc đông y là thuốc từ dược liệu, được bào chế theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền của các nước phương Đông.

D

IỄ N

Đ

ÀN

10. Thuốc kê đơn là thuốc nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn

thì có thể nguy hiểm tới tính mạng, sức khoẻ; khi cấp phát, bán lẻ, sử dụng phải theo đơn thuốc và được quy định trong danh mục nhóm thuốc kê đơn. 11. Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán và sử dụng không cần đơn thuốc.

74

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

12. Thuốc gây nghiện là thuốc nếu sử dụng kéo dài có thể dẫn tới nghiện, được quy định tại danh mục thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 13. Thuốc hướng tâm thần là thuốc có tác dụng trên thần kinh trung ương, nếu sử dụng

N

H

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ơ

tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và phù hợp với các điều ước quốc tế mà

N

không đúng có khả năng lệ thuộc vào thuốc, được quy định tại danh mục thuốc hướng

U Y

14. Tiền chất dùng làm thuốc là hóa chất không thể thiếu được trong quá trình điều

.Q

chế, sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, là thành phần tham gia vào

TP

công thức của chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, được quy định tại danh mục tiền

ẠO

chất do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa

Đ

xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

N

G

15. Thuốc phóng xạ là thuốc có chứa một hoặc nhiều chất phóng xạ, dùng để chẩn

H Ư

đoán hay điều trị bệnh.

TR ẦN

16. Thuốc thiết yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đại đa số nhân dân, được quy định tại danh mục thuốc thiết yếu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 17. Thuốc chủ yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu điều trị trong cơ sở khám bệnh, chữa

10 00

B

bệnh phù hợp với cơ cấu bệnh tật ở Việt Nam được quy định tại danh mục thuốc chủ yếu sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Ó

H

chất đã lưu hành.

A

18. Thuốc mới là thuốc chứa dược chất mới, thuốc có sự kết hợp mới của các dược

Í-

19. Biệt dược là thuốc có tên thương mại do cơ sở sản xuất thuốc đặt ra, khác với tên

-L

gốc hoặc tên chung quốc tế.

ÁN

20. Phản ứng có hại của thuốc là những tác dụng không mong muốn có hại đến sức

TO

khỏe, có thể xuất hiện ở liều dùng bình thường.

D

IỄ N

Đ

ÀN

21. Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử dụng. 22. Tiêu chuẩn chất lượng thuốc bao gồm các quy định về chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm nghiệm, bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản và các yêu cầu khác có liên quan đến chất lượng thuốc. Tiêu chuẩn chất lượng thuốc được thể hiện dưới hình thức văn bản kỹ thuật.

75

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

23. Thuốc kém chất lượng là thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. 24. Thuốc giả là sản phẩm được sản xuất dưới dạng thuốc với ý đồ lừa đảo, thuộc một trong những trường hợp sau đây:

N

a) Không có dược chất;

Ơ

b) Có dược chất nhưng không đúng hàm lượng đã đăng ký;

N

H

c) Có dược chất khác với dược chất ghi trên nhãn;

U Y

d) Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của thuốc đã đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp

.Q

của cơ sở sản xuất khác.

TP

25. Kinh doanh thuốc là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của

ẠO

quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ thuốc hoặc cung ứng dịch vụ liên quan đến

Đ

thuốc trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

N

G

26. Hành nghề dược là việc cá nhân sử dụng trình độ chuyên môn dược của mình để

H Ư

kinh doanh thuốc.

TR ẦN

27. Thực hành tốt là những bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, lưu thông thuốc, nuôi trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu do Bộ Y tế ban hành.

10 00

B

28. Thử thuốc tiền lâm sàng là hoạt động khoa học nghiên cứu tác dụng của thuốc nhằm đánh giá, chứng minh hiệu quả và tính an toàn của thuốc trên súc vật để làm

A

thủ tục cho việc thử lâm sàng.

H

Ó

29. Thử thuốc trên lâm sàng là hoạt động khoa học nghiên cứu thuốc một cách có hệ

Í-

thống trên người, nhằm xác minh hiệu quả lâm sàng, nhận biết, phát hiện phản ứng

-L

có hại do tác động của sản phẩm nghiên cứu; khả năng hấp thu, phân bố, chuyển hóa,

ÁN

thải trừ của sản phẩm đó với mục tiêu xác định sự an toàn và hiệu quả của thuốc.

TO

30. Thông tin thuốc là hoạt động thu thập và cung cấp các tin tức có liên quan đến

D

IỄ N

Đ

ÀN

thuốc cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoạt động y, dược hoặc người sử dụng thuốc. 31. Kiểm nghiệm thuốc là việc lấy mẫu, xem xét tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến hành các thử nghiệm tương ứng và cần thiết nhằm xác định nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm có đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật không để quyết định việc chấp nhận hay loại bỏ thuốc đó.

76

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

32. Kê khai giá thuốc là việc cơ sở kinh doanh thuốc báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giá nhập khẩu, giá bán buôn, giá bán lẻ dự kiến theo quy định của pháp luật về giá. 33. Chứng chỉ hành nghề dược

N

Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:

Ơ

a) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh

N

H

doanh thuốc;

U Y

b) Đã qua thực hành ít nhất từ hai năm đến năm năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với

.Q

từng hình thức kinh doanh;

TP

c) Có đạo đức nghề nghiệp;

ẠO

d) Có đủ sức khoẻ để hành nghề dược.

Đ

Người sau đây không được cấp Chứng chỉ hành nghề dược:

N

G

a) Bị cấm hành nghề dược theo bản án, quyết định của Toà án;

H Ư

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

TR ẦN

c) Đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án, hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc quản chế hành chính;

10 00

B

d) Đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn y, dược;

A

đ) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

H

Ó

Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề dược được quy định như sau:

Í-

a) Bộ trưởng Bộ Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề

-L

dược có vốn đầu tư nước ngoài;

ÁN

b) Giám đốc Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề

TO

dược, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này;

D

IỄ N

Đ

ÀN

Chính phủ quy định cụ thể về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, thời gian thực hành ở cơ sở dược đối với từng hình thức kinh doanh thuốc; hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, gia hạn, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược. 4.2. QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN, HƢỚNG THẦN, TIỀN CHẤT LÀM THUỐC Thuốc gây nghiện gồm:

77

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

a) Nguyên liệu có chứa hoạt chất gây nghiện quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. b) Bán thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

N

c) Thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện quy định tại Phụ lục I ở mọi nồng

N

H

Ơ

độ, hàm lượng.

U Y

d) Thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện phối hợp với hoạt chất khác

.Q

trong đó nồng độ, hàm lượng hoạt chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy

TP

định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

ẠO

đ) Thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện phối hợp với hoạt chất gây

Đ

nghiện khác; hoặc thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện phối hợp với hoạt

N

G

chất hướng tâm thần; hoặc thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện phối hợp

H Ư

với tiền chất dùng làm thuốc; hoặc thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất gây nghiện

TR ẦN

phối hợp với hoạt chất hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc trong đó hoạt chất gây nghiện, hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở mọi nồng độ,

B

hàm lượng.

10 00

Thuốc thành phẩm gây nghiện là thuốc quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều

A

này.

Ó

Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện là thuốc thành phẩm

Í-

H

đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:

-L

a) Có chứa các hoạt chất không phải là hoạt chất gây nghiện, không phải là hoạt chất

ÁN

hướng tâm thần và không phải là tiền chất dùng làm thuốc;

TO

b) Có chứa hoạt chất gây nghiện; hoặc có chứa hoạt chất gây nghiện phối hợp với

D

IỄ N

Đ

ÀN

hoạt chất hướng tâm thần; hoặc có chứa hoạt chất gây nghiện phối hợp với tiền chất dùng làm thuốc; hoặc có chứa hoạt chất gây nghiện phối hợp với hoạt chất hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc; c) Nồng độ, hàm lượng các hoạt chất gây nghiện, hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc đều nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục II, IV và VI ban hành kèm theo Thông tư này.

78

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Thuốc hướng tâm thần gồm: a) Nguyên liệu có chứa hoạt chất hướng tâm thần quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. b) Bán thành phẩm có chứa hoạt chất hướng tâm thần quy định tại Phụ lục III ban

Ơ

N

hành kèm theo Thông tư này.

N

H

c) Thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất hướng tâm thần quy định tại Phụ lục III ban

U Y

hành kèm theo Thông tư này ở mọi nồng độ, hàm lượng.

.Q

d) Thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất hướng tâm thần phối hợp với hoạt chất khác

ẠO

quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

TP

trong đó nồng độ, hàm lượng hoạt chất hướng tâm thần lớn hơn nồng độ, hàm lượng

Đ

đ) Thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất hướng tâm thần phối hợp với hoạt chất

N

G

hướng tâm thần khác; hoặc thuốc thành phẩm có chứa hoạt chất hướng tâm thần phối

H Ư

hợp với tiền chất dùng làm thuốc trong đó hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng

TR ẦN

làm thuốc ở mọi nồng độ, hàm lượng.

Thuốc thành phẩm hướng tâm thần là thuốc quy định tại các điểm c, d và đ khoản 4

10 00

B

Điều này.

Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất hướng tâm thần là thuốc thành

Ó

A

phẩm đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:

H

a) Có chứa các hoạt chất không phải là hoạt chất gây nghiện, không phải là hoạt chất

-L

Í-

hướng tâm thần và không phải là tiền chất dùng làm thuốc;

ÁN

b) Có chứa hoạt chất hướng tâm thần hoặc có chứa hoạt chất hướng tâm thần phối

TO

hợp với tiền chất dùng làm thuốc;

ÀN

c) Nồng độ, hàm lượng các hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc đều

D

IỄ N

Đ

nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV và VI ban hành kèm theo Thông tư này. Tiền chất dùng làm thuốc gồm: a) Nguyên liệu có chứa tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

79

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

b) Bán thành phẩm có chứa tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. c) Thuốc thành phẩm có chứa tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này ở mọi nồng độ, hàm lượng.

N

d) Thuốc thành phẩm có chứa tiền chất dùng làm thuốc phối hợp với hoạt chất khác

H

Ơ

trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc lớn hơn nồng độ, hàm lượng

U Y

N

quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

.Q

đ) Thuốc thành phẩm có chứa tiền chất dùng làm thuốc phối hợp với tiền chất dùng

TP

làm thuốc khác ở mọi nồng độ, hàm lượng.

ẠO

Thuốc thành phẩm tiền chất là thuốc quy định tại các điểm c, d và đ khoản 7 Điều

Đ

này.

N

G

Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa tiền chất là thuốc thành phẩm đáp ứng

H Ư

đồng thời các điều kiện sau đây:

TR ẦN

a) Có chứa các hoạt chất không phải là hoạt chất gây nghiện, không phải là hoạt chất hướng tâm thần và không phải là tiền chất dùng làm thuốc;

10 00

B

b) Có chứa tiền chất dùng làm thuốc ở nồng độ, hàm lượng nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Ó

A

4.2.1. Sản xuất

H

Cơ sở sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc

-L

Í-

phải tuân thủ các quy định sau đây: Đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) phù hợp với từng dạng bào chế ít

ÁN

nhất 02 năm;

TO

Nhân sự:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Thủ kho bảo quản thuốc gây nghiện phải tốt nghiệp đại học dược và có thời gian hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất thuốc.

Thủ kho bảo quản thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tốt nghiệp đại học dược hoặc trung học dược trở lên được ủy quyền (thủ trưởng cơ sở ủy quyền bằng văn bản, thời gian ủy quyền mỗi lần không quá 12 tháng).

80

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Nhân viên chủ chốt chịu trách nhiệm về chế độ ghi chép, báo cáo phải tốt nghiệp đại học dược có thời gian hành nghề ít nhất 02 năm trở lên tại cơ sở sản xuất thuốc. 4.2.2. Bán lẻ Nhà thuốc đạt GPP được bán lẻ thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm

N

hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất và dạng phối hợp cho người bệnh ngoại

Ơ

trú.

N

H

Các nhà thuốc có tổ chức bán thuốc thành phẩm gây nghiện phải đăng ký với Sở Y tế

U Y

trên địa bàn.

.Q

Chủ nhà thuốc, người quản lý chuyên môn phải trực tiếp quản lý và bán lẻ thuốc

TP

thành phẩm gây nghiện.

ẠO

Dược sỹ trung học trở lên quản lý và bán lẻ thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc

Đ

thành phẩm tiền chất.

N

G

4.2.3. Pha chế thuốc tại bệnh viện

H Ư

Bệnh viện có pha chế thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm

TR ẦN

thần, thuốc thành phẩm tiền chất đáp ứng các điều kiện sau đây: Cơ sở vật chất:

Phòng pha chế: có trần chống bụi, nền và tường nhà bằng vật liệu dễ vệ sinh, khi cần

10 00

B

thiết có thể thực hiện công việc tẩy trùng. Phòng phải được xây dựng ở nơi thoáng mát, riêng biệt, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm. Diện tích mặt bằng tối thiểu là

A

10m2. Các bộ phận phải bố trí theo nguyên tắc một chiều;

H

Ó

Nhân lực:

Í-

Người giám sát, chịu trách nhiệm về chế độ ghi chép, báo cáo, kiểm tra chất lượng

-L

thuốc sau khi pha chế phải tốt nghiệp đại học dược. Người quản lý thuốc thành phẩm

ÁN

gây nghiện sau khi pha chế phải tốt nghiệp đại học dược.

TO

Người quản lý thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất sau khi

D

IỄ N

Đ

ÀN

pha chế phải tốt nghiệp trung học dược trở lên. Phạm vi hoạt động: Thuốc pha chế chỉ bán, cấp phát theo đơn cho người bệnh điều trị nội trú và ngoại trú của chính cơ sở đó; Chỉ được pha chế các thuốc có công thức, quy trình pha chế, tiêu chuẩn chất lượng được người đứng đầu cơ sở phê duyệt và chịu trách nhiệm về tính an toàn và hiệu quả của thuốc; 81

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Không được pha chế thuốc tiêm. 4.2.4. Cấp phát và sử dụng Khoa dược cấp phát thuốc cho các khoa điều trị theo Phiếu lĩnh thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần và thuốc thành phẩm tiền chất và trực

N

tiếp cấp phát thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú.

Ơ

Trưởng khoa dược hoặc người tốt nghiệp đại học dược được trưởng khoa ủy quyền

N

H

bằng văn bản ký duyệt phiếu lĩnh thuốc cho ca trực của khoa dược.

U Y

Trưởng khoa điều trị, trưởng phòng khám ký duyệt phiếu lĩnh thuốc cho khoa phòng

.Q

mình.

TP

Tại các khoa điều trị, sau khi nhận thuốc từ khoa dược, điều dưỡng viên được phân

ẠO

công nhiệm vụ phải đối chiếu tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng thuốc trước

Đ

lúc tiêm hoặc phát cho người bệnh;

N

G

Thủ kho quản lý thuốc gây nghiện phải tốt nghiệp đại học dược hoặc trung học dược

H Ư

được người đứng đầu cơ sở ủy quyền bằng văn bản (mỗi lần ủy quyền không quá 12

TR ẦN

tháng).

Thủ kho quản lý thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tốt nghiệp trung học dược trở lên.

10 00

B

Trung tâm giáo dục - lao động - xã hội, cơ sở cai nghiện bắt buộc, các cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế: do người tốt nghiệp đại học dược

A

hoặc trung học dược trở lên (được người đứng đầu cơ sở uỷ quyền bằng văn bản mỗi

H

Ó

lần uỷ quyền không quá 12 tháng) quản lý, cấp phát và theo dõi sổ sách.

Í-

Trạm y tế xã, phường, thị trấn do người có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên

-L

hoặc từ y sỹ trở lên quản lý, cấp phát thuốc thành phẩm hướng tâm thần thuộc

ÁN

chương trình sức khỏe tâm thần cộng đồng và có sổ theo dõi.

TO

4.2.5. Giao nhận

D

IỄ N

Đ

ÀN

Người giao, người nhận thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tốt nghiệp trung học dược trở lên.

Vận chuyển Người đứng đầu cơ sở phải giao nhiệm vụ bằng văn bản cho người tốt nghiệp trung học dược trở lên của cơ sở mình chịu trách nhiệm vận chuyển thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc; người chịu trách nhiệm vận chuyển phải mang theo văn bản trên, chứng minh thư nhân dân (hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp 82

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

pháp), hoá đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho; chịu trách nhiệm về chủng loại, số lượng, chất lượng thuốc về mặt cảm quan trong quá trình vận chuyển và giao đầy đủ cho bên nhận. Người giao và người nhận thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng

N

làm thuốc của cơ sở kinh doanh phải tốt nghiệp trung học dược trở lên.

Ơ

4.2.6. Bảo quản

N

H

Nhà thuốc phải được trang bị tủ riêng có khoá chắc chắn để bảo quản thuốc thành

U Y

phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất.

.Q

Nếu số lượng thuốc thành phẩm gây nghiện ít, có thể để cùng tủ với thuốc thành

TP

phẩm hướng tâm thần và thuốc thành phẩm tiền chất nhưng phải để ngăn riêng, tránh

ẠO

nhầm lẫn; có khoá chắc chắn, có các biện pháp bảo đảm an toàn, không để thất thoát.

Đ

Tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu:

N

G

Kho, tủ bảo quản thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần,

H Ư

thuốc thành phẩm tiền chất có khoá chắc chắn. Nếu không có kho, tủ riêng, thuốc

TR ẦN

thành phẩm gây nghiện có thể để chung với thuốc thành phẩm hướng tâm thần và thuốc thành phẩm tiền chất nhưng phải sắp xếp riêng biệt để tránh nhầm lẫn. 4.2.7. Dự trù

10 00

B

Dự trù được làm thành 04 bản (cơ quan duyệt dự trù lưu 02 bản, đơn vị lưu 01 bản, nơi bán lưu 01 bản).

A

Người đứng đầu doanh nghiệp chịu trách nhiệm về số lượng thuốc thành phẩm gây

H

Ó

nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất dự trù, số

Í-

lượng thuốc dự trù phải phù hợp với nhu cầu sử dụng của cơ sở; chỉ được dự trù số

-L

lượng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc vượt quá

ÁN

50% so với số lượng sử dụng lần trước trong trường hợp thiếu thuốc, khẩn cấp, thiên

TO

tai và dịch bệnh.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được bản dự trù hợp lệ, cơ quan xét duyệt dự trù sẽ xem xét phê duyệt bản dự trù hoặc có công văn trả lời, nêu rõ lý do không được phê duyệt. Duyệt dự trù: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế:

83

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Duyệt dự trù thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc cho công ty sản xuất thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào tạo chuyên ngành Y- dược; Duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc

N

thành phẩm tiền chất cho Cục Quân y - Bộ Quốc phòng.

Ơ

Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây

N

H

nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho công ty

U Y

bán buôn, cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong và ngoài ngành (trừ

.Q

các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải), cơ sở nghiên cứu,

TP

cơ sở đào tạo chuyên ngành Y- dược.

ẠO

Cục Quân y - Bộ Quốc phòng duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc

Đ

thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho các bệnh viện, đơn vị

N

G

trực thuộc Bộ Quốc phòng.

H Ư

Cục Y tế - Bộ Giao thông vận tải duyệt dự trù thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. 4.2.8. Xuất khẩu, nhập khẩu

TR ẦN

thành phẩm hướng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất cho các bệnh viện, đơn vị

10 00

B

Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc gây nghiện màu vàng, thuốc hướng tâm thần màu xanh, tiền chất dùng làm thuốc màu hồng được cấp cho từng lần nhập khẩu,

A

xuất khẩu và có giá trị trong thời hạn tối đa 01 năm, kể từ ngày ký.

H

Ó

Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc chỉ được phép

Í-

xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế của Việt Nam.

-L

4.2.9. Lƣu giữ hồ sơ, sổ sách

ÁN

Cơ sở sản xuất, pha chế thuốc thành phẩm dạng phối hợp phải ghi chép, theo dõi và

TO

lưu giữ hồ sơ, sổ sách và các tài liệu liên quan sau khi thuốc hết hạn sử dụng ít nhất

D

IỄ N

Đ

ÀN

là hai năm. Hết thời hạn lưu trữ trên, người đứng đầu cơ sở lập hội đồng để hủy, lập biên bản hủy và lưu biên bản hủy tại cơ sở. 4.2.10. Báo cáo Báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu: Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc: Chậm nhất 10 (mười) ngày sau khi xuất khẩu, nhập khẩu, cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu báo cáo Cục

84

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Quản lý Dược – Bộ Y tế và Văn phòng thường trực phòng chống tội phạm và ma tuý – Bộ Công an. 4.2.11. Huỷ thuốc Thành lập hội đồng hủy thuốc do người đứng đầu cơ sở quyết định. Hội đồng có ít

N

nhất 03 người, trong đó phải có cán bộ phụ trách cơ sở;

Ơ

Sau khi hủy thuốc, phải gửi báo cáo việc hủy thuốc lên cơ quan duyệt dự trù (kèm

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

biên bản hủy thuốc).

85

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

4.3. QUẢN LÝ THUỐC KÊ ĐƠN Đơn thuốc là căn cứ hợp pháp để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế thuốc, cân thuốc theo đơn và sử dụng thuốc. Tên thuốc ghi trong đơn phải ghi tên gốc hoặc tên chung quốc tế, trừ trường hợp thuốc có nhiều hoạt chất.

N

Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể về đơn thuốc, nhóm thuốc kê đơn và việc bán

Ơ

thuốc theo đơn.

.Q

Đại học Y và được người đứng đầu cơ sở phân công khám, chữa bệnh;

U Y

Đang hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh hợp pháp có bằng tốt nghiệp

N

H

4.3.1. Điều kiện của ngƣời kê đơn thuốc

TP

Đối với các tỉnh có vùng núi, vùng sâu, vùng cao, hải đảo xa xôi, vùng

ẠO

khó khăn và những nơi chưa có bác sĩ: Sở Y tế có văn bản uỷ quyền cho Trưởng

Đ

phòng Y tế huyện chỉ định y sĩ của Trạm Y tế thay thế cho phù hợp với tình hình địa

N

G

phương.

H Ư

4.3.2. Quy định cho ngƣời kê đơn

TR ẦN

Người kê đơn phải chịu trách nhiệm về đơn thuốc do mình kê cho người bệnh và thực hiện các quy định sau:

Chỉ được kê thuốc điều trị các bệnh được phân công khám, chữa bệnh hoặc các bệnh

10 00

B

trong phạm vi hành nghề ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;

A

Chỉ được kê đơn thuốc sau khi trực tiếp khám bệnh;

H

Ó

Không kê đơn thuốc các trường hợp sau:

Í-

Không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh;

-L

Theo yêu cầu không hợp lý của người bệnh;

ÁN

Thực phẩm chức năng.

TO

4.3.3. Quy định về ghi đơn thuốc

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ghi đủ các mục in trong đơn; chữ viết rõ ràng, dễ đọc, chính xác; Địa chỉ người bệnh phải ghi chính xác số nhà, đường phố hoặc thôn, xã; Với trẻ dưới 72 tháng tuổi: ghi số tháng tuổi và ghi tên bố hoặc mẹ; Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế (INN, generic name) hoặc nếu ghi tên biệt dược phải ghi tên chung quốc tế trong ngoặc đơn (trừ trường hợp thuốc có nhiều hoạt chất); Số lượng thuốc gây nghiện phải viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa; 86

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Số lượng thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc viết thêm số 0 phía trước nếu số lượng chỉ có một chữ số; 4.3.4. Kê đơn thuốc điều trị bệnh mạn tính Đối với bệnh mạn tính cần chỉ định dùng thuốc đặc trị dài ngày thì kê đơn vào sổ

N

điều trị bệnh mạn tính, số lượng thuốc đủ dùng trong một (01) tháng hoặc theo

Ơ

hướng dẫn điều trị của mỗi bệnh.

N

H

4.3.5. Kê đơn thuốc điều trị lao

U Y

Kê đơn thuốc điều trị lao vào sổ điều trị lao hoặc sổ khám bệnh, số ngày kê đơn theo

.Q

hướng dẫn của Chương trình phòng chống lao quốc gia.

TP

4.3.6. Kê đơn thuốc hƣớng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc

ẠO

Đối với bệnh cấp tính kê đơn với liều đủ dùng không vượt quá mười (10) ngày;

Đ

Đối với bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh: Kê đơn thuốc vào sổ điều trị bệnh

N

G

mạn tính, số ngày kê đơn theo hướng dẫn điều trị của chuyên ngành tâm thần. Người

H Ư

nhà bệnh nhân hoặc Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Y tế cơ quan của người bệnh

TR ẦN

tâm thần phân liệt, động kinh chịu trách nhiệm mua/ lĩnh thuốc và ký, ghi rõ họ tên vào sổ cấp thuốc của Trạm Y tế (mẫu sổ theo hướng dẫn của chuyên ngành tâm thần). Việc người bệnh tâm thần phân liệt có được tự lĩnh thuốc hay không do bác sĩ

10 00

B

điều trị quyết định.

4.3.7. Kê đơn thuốc gây nghiện

A

Hàng năm cơ sở khám, chữa bệnh đăng ký chữ ký của người kê đơn thuốc gây

H

Ó

nghiện với cơ sở bán thuốc gây nghiện;

Í-

Kê đơn thuốc vào mẫu Đơn thuốc “N” để cơ sở cấp, bán thuốc lưu đơn, đồng thời kê

-L

đơn vào sổ điều trị bệnh mạn tính hoặc sổ khám bệnh để theo dõi điều trị và hướng

ÁN

dẫn người bệnh sử dụng thuốc;

TO

Kê đơn thuốc gây nghiện điều trị bệnh cấp tính với liều đủ dùng không vượt quá bẩy

D

IỄ N

Đ

ÀN

(07) ngày. Thời gian đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc

Đơn thuốc có giá trị mua thuốc trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kê đơn và được mua ở tất cả các cơ sở bán thuốc hợp pháp trong cả nước; Đơn thuốc gây nghiện thời gian mua, lĩnh thuốc phù hợp với ngày của đợt điều trị ghi trong đơn. Mua, lĩnh thuốc opioids đợt 2, 3 cho người bệnh ung thư và người bệnh AIDS trước 01 ngày của mỗi đợt điều trị (nếu vào ngày nghỉ thì mua, lĩnh vào 87

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

trước ngày nghỉ) và chỉ được mua tại cơ sở bán thuốc có đăng ký chữ ký của người kê đơn hoặc của khoa dược bệnh viện nơi kê đơn (nếu địa phương không có cơ sở bán thuốc gây nghiện). Lưu tài liệu về thuốc gây nghiện

N

H

bệnh ung thư, người bệnh AIDS về sử dụng opioids trong hai (02) năm kể từ thời

Ơ

dụng hết trang cuối của quyển Đơn thuốc “N”; Lưu cam kết của người nhà người

N

Cơ sở khám, chữa bệnh lưu Gốc đơn thuốc “N” trong hai (02) năm kể từ ngày sử

U Y

gian của bản cuối cùng trong năm.

.Q

4.4. PHÂN LOẠI CÁC HOẠT CHẤT

Tiền chất làm thuốc

Ephedrin

ẠO

Morphin

Đ

Thuốc gây nghiện

TP

Bảng phân loại các hoạt chất trong quản lý dƣợc

N

G

Thuốc trị bệnh Gút: Colchicin.

H Ư

Thuốc tim mạch: Digitoxin, digoxin,

TR ẦN

quinidin, reserpin Thuốc tác động cơ trơn: Papaverin

Thuốc kê đơn

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

Thuốc trị sốt rét: Quinin. Thuốc trị amip: Emetin. Thuốc trị hen: Theophyllin. Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương: Strychnin Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh thực vật: Atropin, pilocarpin Eugenol, glycyrrhizin. Thuốc tiêu hóa: berberin Thuốc đông máu: rutin

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Thuốc không kê đơn

Thuốc trị ung thư: Taxol.

88

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

89

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.