NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA LTĐH SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA LTĐH - TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI - PHÂN ĐỘ KHÓ PHẦN 5 - CHƯƠNG 3 DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ GIÁO VIÊN NGUYỄN LÂM QUANG THOẠI WORD VERSION | 2016 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
NGĂ‚N HĂ€NG Ä?ᝀ KIáť‚M TRA - TRẎC NGHIᝆM CĂ“ LáťœI GIẢI PHẌN 5. CHĆŻĆ NG 3: DI TRUYᝀN HáťŒC QUẌN THáť‚ GIĂ O VIĂŠN: NGUYáť„N LĂ‚M QUANG THOáş I Câu 1. Khi nĂłi váť quần tháťƒ ngẍu pháť‘i, phĂĄt biáťƒu nĂ o sau đây sai? A. Trong nhᝯng Ä‘iáť u kiᝇn nhẼt Ä‘áť‹nh, quần tháťƒ ngẍu pháť‘i cĂł tần sáť‘ cĂĄc kiáťƒu gen đưᝣc duy trĂŹ khĂ´ng Ä‘áť•i qua cĂĄc tháşż hᝇ B. Quần tháťƒ ngẍu pháť‘i Ä‘a dấng di truyáť n C. Qua cĂĄc tháşż hᝇ ngẍu pháť‘i, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp táť giảm dần D. Trong quần tháťƒ ngẍu pháť‘i, cĂĄc cĂĄ tháťƒ giao pháť‘i váť›i nhau máť™t cĂĄch ngẍu nhiĂŞn HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Quần tháťƒ táťą pháť‘i qua cĂĄc tháşż hᝇ lĂ m tăng kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp, giảm tần sáť‘ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp. Câu 2. áťž máť™t quần tháťƒ Ä‘áť™ng váşt ngẍu pháť‘i, xĂŠt máť™t gen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng gáť“m 2 alen, alen A tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a. DĆ°áť›i tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn, nhᝯng cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu hĂŹnh lạn báť‹ Ä‘Ă o thải hoĂ n toĂ n ngay sau khi sinh ra. Tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt (P) cᝧa quần tháťƒ nĂ y cĂł cẼu trĂşc di truyáť n lĂ 0,6AA : 0,4Aa. Cho ráşąng khĂ´ng cĂł tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa cĂĄc nhân táť‘ tiáşżn hĂła khĂĄc. Theo lĂ thuyáşżt, tháşż hᝇ F3 cᝧa quần tháťƒ nĂ y cĂł tần sáť‘ alen a lĂ : 1 A.5 đ?&#x;?
B.đ?&#x;– 1
C.7 1
D.9 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 CĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu hĂŹnh lạn báť‹ triᝇt tiĂŞu ngay sau khi sinh ra. (P): 0,6AA : 0,4Aa. Tần sáť‘ A,a lần lưᝣt lĂ : 0,8 vĂ 0,2 F1: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Trong Ä‘Ăł aa báť‹ trᝇt tiĂŞu. 2 1 → F1: 3AA:3Aa 5
2
TĆ°ĆĄng táťą: F2: 7AA:7Aa 3
1
4
4
F3: AA Aa 1
Tần sáť‘ a lĂ 8 Câu 3. Trong máť™t quần tháťƒ tháťąc váşt giao phẼn, xĂŠt 1 locut cĂł 2 alen, alen A qui Ä‘áť‹nh thân cao tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a qui Ä‘áť‹nh thân thẼp. Quần tháťƒ ban đầu (P) cĂł kiáťƒu hĂŹnh thân thẼp chiáşżm 25%. Sau máť™t tháşż hᝇ ngẍu pháť‘i vĂ khĂ´ng cháť‹u tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa cĂĄc nhân táť‘ tiáşżn hĂła, kiáťƒu hĂŹnh thân thẼp áť&#x; tháşż hᝇ con chiáşżm tᝉ lᝇ 16%. TĂnh theo lĂ˝ thuyáşżt, thĂ nh phần kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ P lĂ : A. 0,30AA: 0,45Aa: 0,25aa B. 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa C. 0,1AA: 0,65Aa: 0,25aa D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Sau máť™t tháşż hᝇ ngẍu pháť‘i, quần tháťƒ đất trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen aa = 16% = 0,16 → tần sáť‘ allen a = √0.16= 0,4. VĂŹ qua ngẍu pháť‘i, tần sáť‘ allen khĂ´ng Ä‘áť•i nĂŞn gáť?i tᝉ lᝇ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp trong quần tháťƒ P lĂ D thĂŹ ta cĂł 0,4 = D/2 +
0,25 → D = 0,3. Vậy cấu trúc di truyền của quần thể P là 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Câu 4. Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì: A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Tốc độ đào thải của allen A và a là như nhau nên → Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
Câu 5. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt nâu. Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt là nâu và đen, tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố, mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng trong quần thể trên đều có mắt nâu kết hôn với nhau. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra. A. 85,94%. B. 75,39% C. 67,48% D. 63,47% Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Mắt nâu là trội so với mắt đen. Quy ước A - mắt nâu, a - mắt đen. Quần thể có 64% người mắt nâu suy ra tỉ lệ mắt đen là 36%. Từ đó ta tính được tần số allen a = √0.36= 0,6 → A = 0,4. Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là AA = 0,16; Aa = 0,48; aa = 0,36. Cặp vợ chồng trong quần thể trên có mắt nâu nên có kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa = 1/4AA : 3/4Aa. Tỉ lệ giao tử được tạo ra là 5/8A : 3/8a. Xác suất họ sinh con mắt đen là 3/8.3/8 = 9/64. Xác suất họ sinh con mắt nâu là 1 - 9/64 = 55/64. Xác suất họ sinh 3 đứa con đều mắt nâu là (55/64)3 = 0,63467 = 63,47%. Câu 6. Một quần thể ruồi giấm có một gen với hai alen A và a. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy 65% các giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A. Nếu quần thể ruồi này cân bằng Hacdi-Van bec thì tỉ lệ ruồi mang cả hai alen A và a là bao nhiêu? A. 0,2275 B. 45,5% C. 65% D. 0,1225 Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Theo đầu bài ta suy ra được tần số allen tương tứng là A = 0,65 và a = 0,35. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là 2.0,65.0,35 = 0,455 = 45,5%.
Câu 7. Máť™t quần tháťƒ sinh váşt ngẍu pháť‘i Ä‘ang cháť‹u tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn cĂł cẼu trĂşc di truyáť n áť&#x; cĂĄc tháşż hᝇ nhĆ° sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nháşn xĂŠt nĂ o sau đây lĂ Ä‘Ăşng váť tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn Ä‘áť‘i váť›i quần tháťƒ nĂ y? A. Cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn Ä‘ang loấi báť? cĂĄc kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp B. CĂĄc cĂĄ tháťƒ mang kiáťƒu hĂŹnh tráť™i Ä‘ang báť‹ cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn loấi báť? dần C. Cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn Ä‘ang loấi báť? nhᝯng kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp D. Cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn cháť‘ng lấi alen lạn HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Tᝍ tháşż hᝇ P Ä‘áşżn F4 ta thẼy tᝉ lᝇ kiáťƒu gen AA vĂ Aa giảm (loấi báť? kiáťƒu hĂŹnh tráť™i), trong khi Ä‘Ăł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen aa tăng dần (giᝯ lấi kiáťƒu hĂŹnh lạn) → Ä‘ĂĄp ĂĄn: CĂĄc cĂĄ tháťƒ mang kiáťƒu hĂŹnh tráť™i Ä‘ang báť‹ cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn loấi báť? dần. Câu 8. áťž máť™t loĂ i ngẍu pháť‘i, tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt (P) cĂł 100 cĂĄ tháťƒ trong Ä‘Ăł cĂł 64 con cĂĄi cĂł kiáťƒu gen AA, 32 con cĂĄi cĂł kiáťƒu gen Aa, 4 con Ä‘áťąc cĂł kiáťƒu gen aa. áťž tháşż hᝇ F2 tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Aa chiáşżm tᝉ lᝇ? 8
A.25 đ?&#x;‘đ?&#x;“
B.
đ?&#x;•đ?&#x;? 5 C.6 2 D.25
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 64
32
2
1
Ta có: trong 96 con ♀ (96AA; 96Aa = 1) x ♂ (aa = 1) → ♀ (3AA; 3Aa = 1) x ♂ (aa = 1) 5
1
5
1
5
7
5 7
35
♀(6A; 6a) x ♂ (a = 1) → F1: 6Aa; 6aa → GF1: (12A; 12a) → F2: Aa =2.12.12 = 72 Câu 9. áťž máť™t quần tháťƒ ngĆ°áť?i Ä‘ang cân báşąng váť mạt di truyáť n. Gen quy Ä‘áť‹nh nhĂłm mĂĄu cĂł 3 alen, trong Ä‘Ăł IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5. Gen quy Ä‘áť‹nh mĂ u mắt cĂł 2 alen lĂ M quy Ä‘áť‹nh mắt nâu cĂł tần sáť‘ 0,4. Hai locut nĂ y náşąm trĂŞn 2 cạp nhiáť…m sắc tháťƒ khĂĄc nhau. NgĆ°áť?i nhĂłm mĂĄu AB vĂ mắt nâu trong quần tháťƒ chiáşżm tᝉ lᝇ bao nhiĂŞu? A. 3,84% B. 2,4% C. 1,92% D. 7,68% HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 NhĂłm mĂĄu AB = 2.IA.IB = 2.0,3.0,2 = 0,12. Mắt nâu: M- = MM + Mm = 0,4.0,4 + 2.0,4.0,6 = 0,64 (hoạc 1 - mm = 1 - 0,6.0,6 = 0,64). NgĆ°áť?i mĂĄu AB vĂ mắt nâu: 0,12.0,64 = 0,0768 = 7,68%. Câu 10. CẼu trĂşc di truyáť n cᝧa máť™t quần tháťƒ táťą th᝼ phẼn áť&#x; tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt lĂ : 20AA : 10Aa : 10aa. TĂnh theo lĂ thuyáşżt tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp áť&#x; tháşż hᝇ thᝊ 3 lĂ : A. 0,96875 B. 0,484375 C. 0,4921875 D. 0,984375 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2
Quần tháťƒ Ä‘ang áť&#x; tháşż hᝇ P: 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa = 1. 1
→ F3: Aa = 0,25.(2)3 = 0,03125. → Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp (AA, aa) = 1- 0,03125 = 0,96875. Câu 11. Quần tháťƒ giao pháť‘i cĂł khả năng thĂch nghi cao hĆĄn quần tháťƒ táťą pháť‘i, nguyĂŞn nhân lĂ vĂŹ quần tháťƒ giao pháť‘i: A. CĂł sáť‘ lưᝣng cĂĄ tháťƒ nhiáť u B. CĂł tĂnh Ä‘a hĂŹnh váť kiáťƒu gen, kiáťƒu hĂŹnh C. Dáť… phĂĄt sinh Ä‘áť™t biáşżn cĂł lᝣi D. CĂł cĂĄc cĂĄ tháťƒ giao pháť‘i táťą do vĂ ngẍu nhiĂŞn HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Ä?ĂĄp ĂĄn "CĂł cĂĄc cĂĄ tháťƒ giao pháť‘i táťą do vĂ ngẍu nhiĂŞn" - KhĂĄi niᝇm cᝧa giao pháť‘i. Ä?ĂĄp ĂĄn "CĂł tĂnh Ä‘a hĂŹnh váť kiáťƒu gen, kiáťƒu hĂŹnh" - Quần tháťƒ giao pháť‘i lĂ kho biáşżn dáť‹ vĂ´ cĂšng phong phĂş váť kiáťƒu gen vĂ kiáťƒu hĂŹnh nĂŞn cĂł khả năng thĂch nghi cao. Ä?ĂĄp ĂĄn "CĂł sáť‘ lưᝣng cĂĄ tháťƒ nhiáť u" – Sáť‘ lưᝣng cĂĄ tháťƒ nhiáť u hay Ăt khĂ´ng phải lĂ yáşżu táť‘ chĂnh quyáşżt Ä‘áť‹nh khả năng thĂch nghi (quần tháťƒ giao pháť‘i khi sáť‘ lưᝣng cĂĄ tháťƒ giảm xuáť‘ng cĂł tháťƒ chuyáťƒn sang táťą pháť‘i). Ä?ĂĄp ĂĄn "Dáť… phĂĄt sinh Ä‘áť™t biáşżn cĂł lᝣi" – PhĂĄt tĂĄn Ä‘áť™t biáşżn trong quần tháťƒ, tấo biáşżn dáť‹ táť• hᝣp chᝊ khĂ´ng phĂĄt sinh Ä‘áť™t biáşżn cĂł lᝣi. Câu 12. Ä?áť‘i váť›i loĂ i ngẍu pháť‘i, máť™t alen lạn gây hấi náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng cĂł tháťƒ báť‹ Ä‘Ă o thải hoĂ n toĂ n ra kháť?i quần tháťƒ dĆ°áť›i tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa nhân táť‘ nĂ o sau đây? A. CĂĄc yáşżu táť‘ ngẍu nhiĂŞn B. Cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn C. Ä?áť™t biáşżn gen tráť™i D. Giao pháť‘i khĂ´ng ngẍu nhiĂŞn HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Alen lạn gây hấi chᝉ cĂł tháťƒ báť‹ Ä‘Ă o thải hoĂ n toĂ n dĆ°áť›i tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa yáşżu táť‘ ngẍu nhiĂŞn. C. 1 Câu 13. áťž máť™t quần tháťƒ cĂł cẼu trĂşc di truyáť n áť&#x; tháşż hᝇ P cᝧa máť™t loĂ i ngẍu pháť‘i lĂ 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1. Náşżu biáşżt ráşąng sᝊc sáť‘ng cᝧa giao táť mang alen A gẼp Ä‘Ă´i giao táť mang alen a vĂ sᝊc sáť‘ng cᝧa cĂĄc hᝣp táť váť›i cĂĄc kiáťƒu gen tĆ°ĆĄng ᝊng lĂ : AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Náşżu alen A qui Ä‘áť‹nh thân cao lĂ tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a qui Ä‘áť‹nh thân thẼp thĂŹ tᝉ lᝇ cây thân thẼp thu đưᝣc áť&#x; F1 lĂ : 1
A.32 1
B.36 1
C.25 đ?&#x;?
D.đ?&#x;?đ?&#x;– HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4 Sᝊc sáť‘ng cᝧa giao táť mang alen A gẼp Ä‘Ă´i giao táť mang alen a 0,6.2
→ A = 0,6.2+0,4.1= 0,75 → a = 0,25. Sᝊc sáť‘ng cᝧa cĂĄc hᝣp táť váť›i cĂĄc kiáťƒu gen tĆ°ĆĄng ᝊng lĂ : AA (100%), Aa (75%), aa (50%) 0,5.0,252
1
→ 1.0,752+2.0,75.0,25.0,75+0,5.0,252 = 28.
Câu 14. XĂŠt 1 quần tháťƒ ngĆ°áť?i áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng, trong Ä‘Ăł tᝉ lᝇ ngĆ°áť?i báť‹ thuáşn tay trĂĄi (aa) lĂ 16%, máť™t gen lạn khĂĄc (m) náşąm trĂŞn vĂšng khĂ´ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng cᝧa nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh X qui Ä‘áť‹nh bᝇnh P. Tần sáť‘ xuẼt hiᝇn bᝇnh áť&#x; ngĆ°áť?i nᝯ lĂ 1/100. XĂĄc suẼt Ä‘áťƒ máť™t cạp vᝣ cháť“ng thuáşn tay phải vĂ khĂ´ng báť‹ bᝇnh P sinh ra máť™t đᝊa con gĂĄi thuáşn tay trĂĄi vĂ khĂ´ng mang alen gây bᝇnh P lĂ bao nhiĂŞu? Biáşżt ráşąng cĂĄc tĂnh trấng Ä‘áť u cĂł quan hᝇ tráť™i lạn hoĂ n toĂ n. 2
A.539 đ?&#x;?đ?&#x;Ž
B.đ?&#x;“đ?&#x;‘đ?&#x;— 6
C.539 3
D.539 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Do quaĚ€ n thẻ ngĆ°ĆĄĚ€i Ä‘ang ƥ̉ traĚŁ ng thaĚ i cân baĚ€ ng nĂŞn tĆ°Ě€ tỉ leĚŁ kiáťƒu gen q2aa = 0,16 → qa = 0,4 → pA = 0,6. Khi chỉ xeĚ t riĂŞng giĆĄĚ i nĆ°Ěƒ thiĚ€ XmXm = 0,01 → TaĚ€ n soĚ alen m laĚ€ 0,1 vĂ tần sáť‘ alen M lĂ 0,9. CẼu trĂşc di truyáť n củ a quần tháťƒ ngĆ°ĆĄĚ€i veĚ€ tiĚ nh traĚŁ ng thuaĚŁ n tay laĚ€ 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa =1. Do boĚ meĚŁ Ä‘eĚ€ u thaĚŁ n tay phả i nĂŞn xaĚ c laĚŁ p laĚŁ i tỉ leĚŁ ta coĚ : 3/7AA : 4/7Aa. BoĚ meĚŁ thuaĚŁ n tay phả i sinh ra con thuaĚŁ n tay traĚ i vĆĄĚ i xaĚ c suaĚ t: (4/7)2 x 1/4 = 4/49. BoĚ khĂ´ng biĚŁ beĚŁ nh P nĂŞn boĚ coĚ kiáťƒu gen XMY. Máşš khĂ´ng báť‹ bᝇnh P nĂŞn cĂł kiáťƒu gen XMXM hoaĚŁ c XMXm vĆĄĚ i tỉ leĚŁ 9/11XMXM : 2/11XMXm. → XĂĄc xuẼt sinh con gĂĄi khĂ´ng mang alen gây bᝇnh P lĂ 1/2 x 10/11 = 5/11. → XĂĄc suẼt bĂ i toĂĄn lĂ 5/11 x 4/49 = 20/539. Câu 15. Cho: A-B-: Ä‘áť?, A-bb: Ä‘áť?, aaB-: vĂ ng, aabb: trắng. Máť™t quần tháťƒ cĂł cẼu trĂşc di truyáť n nhĆ° sau: 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,2aabb. Quần tháťƒ trĂŞn táťą th᝼ phẼn quĂĄ 3 tháťƒ hᝇ, tᝉ lᝇ kiáťƒu hĂŹnh áť&#x; Ä‘áť?i con F3 lĂ : A. 272/640 Ä‘áť? : 135/640 vĂ ng : 233/640 trắng B. 135/640 Ä‘áť? : 272/640 vĂ ng : 233/640 trắng C. 272/640 Ä‘áť? : 233/640 vĂ ng : 135/640 vĂ ng D. 272/640 Ä‘áť? : 233/640 vĂ ng : 135/640 trắng HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Sau 3 tháşż hᝇ táťą th᝼, cĂĄc cĆĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen AA, aa vĂ bb Ä‘áť u cho Ä‘áť?i con cĂł kiáťƒu gen AA, aa vĂ bb. CĂĄc cĆĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Aa vĂ Bb cho 7/16 Ä‘áť“ng hᝣp tráť™i vĂ Ä‘áť“ng hᝣp lạn, 2/16 dáť‹ hᝣp. Tᝍ Ä‘Ăł ta cĂł: 0,2AABb táťą th᝼ 3 tháşż hᝇ cho 0,2AA.(7/16BB + 2/16Bb + 7/16bb) = 0,0875AABB + 0,025AABb + 0,0875AAbb. 0,4AaBb táťą th᝼ qua 3 tháşż hᝇ cho 0,4.(7/16AA + 2/16Aa + 7/16aa).(7/16BB + 2/16Bb + 7/16bb) = 0,0765625(AABB, AAbb, aaBB, aabb) + 0,021875(AABb, AaBB, aaBb, Aabb) + 0,00625AaBb. 0,2aaBb táťą th᝼ qua 3 tháşż hᝇ cho 0,2.aa.(7/16BB + 2/16Bb + 7/16bb) = 0,0875aaBB + 0,025aaBb + 0,0875aabb. 0,2aabb táťą th᝼ cho 0,2aabb. Táť•ng hᝣp lấi ta cĂł 272/640 Ä‘áť? : 135/640 vĂ ng : 233/640 trắng. Câu 16. Máť™t quần tháťƒ ruáť“i giẼm cĂł 30% sáť‘ cĂĄ tháťƒ náť™i pháť‘i. XĂŠt máť™t gen gáť“m 2 alen (A, a) náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng, trong Ä‘Ăł tần sáť‘ alen lạn a báşąng 0,2. CẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ nĂ y lĂ : A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa B. 0,056AA : 0,288Aa : 0,656aa C. 0,656AA : 0,288Aa : 0,056aa D. 0,688AA : 0,224Aa : 0,088aa HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2
Theo đầu bĂ i pA = 0,8; qa = 0,2. Ă p d᝼ng cĂ´ng thᝊc tĂnh tᝉ lᝇ kiáťƒu gen khi trong quần tháťƒ cĂł náť™i pháť‘i váť›i tần sáť‘ f lĂ : Kiáťƒu gen AA = p2 + f.p.q = (0,8)2 + 0,3.0,8.0,2 = 0,688. Kiáťƒu gen Aa = 2.p.q + 2.f.p.q = 2.0,8.0,2 + 2.0,3.0,8.0,2 = 0,224. Kiáťƒu gen aa = q2 + f.p.q = (0,2)2 + 0,3.0,8.0,2 = 0,088. Câu 17. Locut 1 cĂł 4 alen, locut 2 cĂł 3 alen, cĂĄc locut nĂ y cĂšng náşąm trĂŞn máť™t cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng, locut 3 cĂł 5 alen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ X vĂšng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng trĂŞn Y. Táť•ng sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a đưᝣc tấo ra tᝍ 3 locut trĂŞn lĂ : A. 2400 B. 2650 C. 1560 D. 3120 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 ChuyĂŞn Ä‘áť (ChĆ°ĆĄng III – SGK 12cb CĆĄ bản) Di truyáť n háť?c quần tháťƒ. - Sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a váť›i 2 gen trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng =
4.3.(4.3+1) = 78. 2
- Sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a váť›i gen trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh vĂšng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng trĂŞn X vĂ Y + CĆĄ tháťƒ XX =
5.(5+1) = 15 2
+ CĆĄ tháťƒ XY = 5.5 = 25 → Táť•ng sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a đưᝣc tấo ra tᝍ 3 locut trĂŞn = 78.(15+25) = 3120. Câu 18. Máť™t quần tháťƒ tháťąc váşt giao phẼn cĂł tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt lĂ : 0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa. Náşżu cho táťą th᝼ phẼn bắt buáť™c qua rẼt nhiáť u tháťƒ hᝇ thĂŹ cẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ cĂł xu hĆ°áť›ng tiáşżn Ä‘áşżn dấng nhĆ° tháşż nĂ o? A. 0,5AA + 0,5aa B. 0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa C. 0,55AA + 0,45aa D. 0,6AA+ 0,4aa HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 ChuyĂŞn Ä‘áť (ChĆ°ĆĄng III – SGK 12cb CĆĄ bản) Di truyáť n háť?c quần tháťƒ. Sau n tháşż hᝇ táťą th᝼, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen trong quần tháťƒ: 1
- Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen AA= 0,3025+ 0,495 . - Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen aa = 0,2025+ 0,495 . - Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Aa = 0,495.
(1− 2đ?‘› ) 2 1 (1− 2đ?‘› ) 2
1 2đ?‘›
→ Khi n → ∞ thĂŹ tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Aa = 0, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen AA= 0,3025 +
0,495 2
= 0,55, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen aa = 0,45.
Câu 19. MĂ u sắc váť? áť‘c sĂŞn châu Ă‚u đưᝣc quy Ä‘áť‹nh báť&#x;i máť™t gen cĂł 3 alen : A1 (nâu); A2 (háť“ng) vĂ A3 (vĂ ng). Alen mĂ u nâu lĂ tráť™i so váť›i háť“ng vĂ vĂ ng; mĂ u háť“ng tráť™i so váť›i vĂ ng; mĂ u vĂ ng lĂ lạn hoĂ n toĂ n. Trong máť™t quần tháťƒ áť‘c sĂŞn cĂĄc mĂ u sắc đưᝣc phân báť‘ nhĆ° sau: 0,51 nâu: 0,24 háť“ng: 0,25 vĂ ng. Náşżu nhĆ° quần tháťƒ nĂ y áť&#x; dấng cân báşąng thĂŹ tần sáť‘ cĂĄc alen A1, A2, A3 lần lưᝣt lĂ : A. 0,2: 0,3:0,5 B. 0,5: 0,2: 0,3 C. 0,3: 0,5: 0,2 D. 0,3: 0,2:0,5 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2
A3A3 = 0,25 → tần sáť‘ alen A3 = √0,25 = 0,5 A2A2 + A2A3 + A3A3 = (A2 + A3)2 = 0,24 + 0,25 = 0,49 => A2 + A3 = √0,49 = 0,7 → A2 = 0,2. → A1 = 0,3. Câu 20. XĂŠt 3 gen náşąm trĂŞn cĂšng máť™t cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng khĂ´ng xảy ra hoĂĄn váť‹ gen, trong Ä‘Ăł 1 gen cĂł 3 alen, máť™t gen cĂł 4 alen vĂ 1 gen cĂł 5 alen. Trong quần tháťƒ cĂł tháťƒ cĂł táť‘i Ä‘a bao nhiĂŞu kiáťƒu gen mĂ khi cĆĄ tháťƒ giảm phân tấo 2 loấi giao táť? A. 1770 B. 1830 C. 445 D. 60 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Táť•ng sáť‘ kiáťƒu gen trong quần tháťƒ lĂ :
3.4.5.(3.4.5+1) 2
= 1830.
CĆĄ tháťƒ cĂł tháťƒ tấo ra máť™t loấi giao táť lĂ cĆĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp tẼt cả cĂĄc cạp gen. Sáť‘ cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp trong quần tháťƒ lĂ : 3 x 4 x 5 = 60 Sáť‘ kiáťƒu gen cĂł tháťƒ tấo nĂŞn hai loấi giao táť : 1830 – 60 = 1770. Câu 21. áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt, gen A quy Ä‘áť‹nh thân cao tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a quy Ä‘áť‹nh thân thẼp; gen B quy Ä‘áť‹nh hoa Ä‘áť? tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen b quy Ä‘áť‹nh hoa trắng; hai cạp gen nĂ y náşąm trĂŞn 2 cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng khĂĄc nhau, áť&#x; máť™t quần tháťƒ Ä‘ang cân báşąng di truyáť n cĂł tần sáť‘ A = 0,6; a = 0,4 vĂ tần sáť‘ B = 0,7; b = 0,3. LẼy ngẍu nhiĂŞn 3 cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu hĂŹnh thân cao, hoa Ä‘áť?. XĂĄc suẼt Ä‘áťƒ thu đưᝣc 1 cĂĄ tháťƒ thuần chᝧng lĂ : A. 0,59 B. 0,41 C. 0,49 D. 0,51 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 → A- = 0,84. BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42 → B- = 0,91. → A-B- = 0,84 x 0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. → XĂĄc suẼt 1 cây thuần chᝧng trong 3 cây A-B-: đ??ś31 x
0,1764 0,7644
0,7644−0,1764 2 ) = 0,41 = 41%. 0,7644
x(
Câu 22. áťž máť™t loĂ i váşt nuĂ´i, gen A náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng dĂ i tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i a quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng ngắn, áť&#x; máť™t trấi nhân giáť‘ng, ngĆ°áť?i ta nháşp váť 15 con Ä‘áťąc lĂ´ng dĂ i vĂ 50 con cĂĄi lĂ´ng ngắn. Cho cĂĄc cĂĄ tháťƒ nĂ y giao pháť‘i táťą do váť›i nhau sinh ra F1 cĂł 50% cĂĄ tháťƒ lĂ´ng ngắn. CĂĄc cĂĄ tháťƒ F1 giao pháť‘i táťą do đưᝣc F2. Biáşżt ráşąng khĂ´ng xảy ra Ä‘áť™t biáşżn. LẼy ngẍu nhiĂŞn 2 cĂĄ tháťƒ áť&#x; F2, xĂĄc suẼt Ä‘áťƒ thu đưᝣc Ăt nhẼt 1 cĂĄ tháťƒ dáť‹ hᝣp lĂ bao nhiĂŞu? 3
A.8 đ?&#x;‘đ?&#x;—
B.đ?&#x;”đ?&#x;’ 25
C.64 55
D.64 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 CĂĄc con cĂĄi lĂ´ng ngắn Ä‘áť u lĂ aa. F1: 50% ngắn : 50% dĂ i → 15 con Ä‘áťąc lĂ´ng dĂ i Ä‘áť u lĂ Aa. → F1: 0,5Aa : 0,5aa. Tần sáť‘ alen A = 0,25 → a = 0,75
3
→ F2: Aa = 2 x 0,75 x 0,25 = 8 5
→ tᝡ lᝇ Ä‘áť“ng hᝣp = 8 XĂĄc suẼt cĂł Ăt nhẼt 1 cĂĄ tháťƒ Aa = 1 – xĂĄc suẼt cĂĄ tháťƒ lẼy ngẍu nhiĂŞn Ä‘áť u Ä‘áť“ng hᝣp. 5 2
XĂĄc suẼt Ä‘áťƒ cả 2 Ä‘áť u Ä‘áť“ng hᝣp: (8) =
25 64
39
→ XĂĄc suẼt cĂł Ăt nhẼt 1 cĂĄ tháťƒ Aa: 64. Câu 23. áťž máť™t loĂ i thĂş, gen A náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng Ä‘áť? tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i a quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng trắng. Tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt cᝧa máť™t quần tháťƒ ngẍu pháť‘i cĂł 200 con Ä‘áťąc mang kiáťƒu gen AA, 200 con cĂĄi mang kiáťƒu gen Aa, 100 con cĂĄi mang kiáťƒu gen aa. Khi quần tháťƒ đất trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n, lẼy ngẍu nhiĂŞn 1 cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘áť?, xĂĄc suẼt Ä‘áťƒ thu đưᝣc cĂĄ tháťƒ thuần chᝧng lĂ : A. 0,5 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,25 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 áťž giáť›i Ä‘áťąc: tần sáť‘ alen A = 1. 200
᝞ gi᝛i cåi: tần sᝑ alen A = 2.(200+100) = 1
1 3
2
→ a = 3.
2
4
4
Khi cân báşąng: tần sáť‘ alen a = 3→ A = 3→ AA =9 ; Aa =9 . → XĂĄc suẼt Ä‘áťƒ cĂĄ tháťƒ A- lĂ AA: 0,5 (vĂŹ AA = Aa). Câu 24. Máť™t loĂ i Ä‘áť™ng váşt, alen tráť™i lĂ tráť™i hoĂ n toĂ n, tần sáť‘ alen pA = 0,3 vĂ qa = 0,7. Khi quần tháťƒ áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n thĂŹ dáťą Ä‘oĂĄn nĂ o sau đây Ä‘Ăşng? 13
A. LẼy ngẍu nhiĂŞn máť™t cĂĄ tháťƒ tráť™i trong quần tháťƒ thĂŹ xĂĄc suẼt gạp cĂĄ tháťƒ mang alen lạn chiáşżm 17. B. Náşżu cho cĂĄc cĂĄ tháťƒ tráť™i trong quần tháťƒ giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn thĂŹ phải sau 2 tháşż hᝇ máť›i cân báşąng di truyáť n C. Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp trong sáť‘ cĂĄ tháťƒ mang kiáťƒu hĂŹnh tráť™i chiáşżm 9% D. Tᝉ lᝇ cĂĄ tháťƒ mang alen lạn trong quần tháťƒ chiáşżm 91% HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 aa = 0,7 Ă— 0,7 = 0,49; AA = 0,3 Ă— 0,3 = 0,09 → Aa = 0,42. → kiáťƒu hĂŹnh tráť™i cĂł: 0,09AA : 0,42Aa →
3
AA :
17
14
Aa
17
3
→ Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp trong sáť‘ cĂĄ tháťƒ mang kiáťƒu hĂŹnh tráť™i 17 14
→ xĂĄc suẼt gạp cĂĄ tháťƒ mang alen lạn 17. Náşżu cho cĂĄc cĂĄ tháťƒ tráť™i trong quần tháťƒ giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn thĂŹ phải sau 2 tháşż hᝇ máť›i cân báşąng di truyáť n: Sai, chᝉ cần sau 1 tháşż hᝇ giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn lĂ cân báşąng. Câu 25. áťž máť™t loĂ i thĂş, tĂnh trấng lĂ´ng trĆĄn do alen tráť™i A quy Ä‘áť‹nh, tĂnh trấng lĂ´ng rĂĄp do gen lạn a quy Ä‘áť‹nh. Gen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng. Trong máť™t quần tháťƒ cân báşąng di truyáť n cĂł 9% sáť‘ con lĂ´ng rĂĄp. Náşżu chᝉ cho cĂĄc con lĂ´ng trĆĄn giao pháť‘i váť›i nhau thĂŹ áť&#x; Ä‘áť?i con 9
A. sáť‘ con mang alen lạn chiáşżm 169 đ?&#x;?đ?&#x;Žđ?&#x;Ž
B. sáť‘ cĂĄ tháťƒ Ä‘áť“ng hᝣp tráť™i chiáşżm tᝉ lᝇ đ?&#x;?đ?&#x;”đ?&#x;— C. sáť‘ cĂĄ tháťƒ mang cả alen tráť™i vĂ alen lạn chiáşżm 42% D. sáť‘ con lĂ´ng trĆĄn chiáşżm tᝉ lᝇ 91% HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 aa = 9% → a = 0,3 → A = 0,7. AA = 0,49; Aa = 0,42, aa = 0,09.
7
6
10
3
CĂĄc con lĂ´ng trĆĄn cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen lĂ : ( 13 đ??´đ??´: 13 đ??´đ?‘Ž ) → 13 đ??´: 13 đ?‘Ž. CĂĄc con lĂ´ng trĆĄn giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn: 10
3
10
3
100
60
9
(13A:13 đ?‘Ž)đ?‘Ľ (13 đ??´: 13 đ?‘Ž) = 169 đ??´đ??´ + 169 đ??´đ?‘Ž + 169 đ?‘Žđ?‘Ž. Câu 26. Trong máť™t quần tháťƒ ruáť“i giẼm: xĂŠt máť™t cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng cĂł hai lĂ´cut, lĂ´cut I cĂł 2 alen, lĂ´cut II cĂł 3 alen. TrĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ X áť&#x; vĂšng khĂ´ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng cĂł 2 lĂ´cut, máť—i lĂ´cut Ä‘áť u cĂł 3 alen. Biáşżt cĂĄc gen liĂŞn káşżt khĂ´ng hoĂ n toĂ n. Sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a đưᝣc tấo thĂ nh trong quần tháťƒ liĂŞn quan Ä‘áşżn cĂĄc lĂ´cut trĂŞn lĂ : A. 1142 B. 212 C. 294 D. 1134 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 TrĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng: lĂ´cut I cĂł 2 alen; lĂ´ cut II cĂł 3; sáť‘ loấi kiáťƒu gen lĂ : 2.3.(2.3+1) = 21 loấi 2
kiáťƒu gen.
TrĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ X cĂł 2 lĂ´cut, máť—i lĂ´cut Ä‘áť u cĂł 2 alen; sáť‘ loấi kiáťƒu gen lĂ : 3.3.(3.3+1) + 2
3.3 = 54 loấi kiáťƒu gen.
Sáť‘ loấi kiáťƒu gen liĂŞn quan Ä‘áşżn tẼt cả cĂĄc lĂ´cut trĂŞn lĂ : 21 Ă— 54 = 1134 loấi kiáťƒu gen. Câu 27. Khi nĂłi váť di truyáť n quần tháťƒ, phĂĄt biáťƒu nĂ o sau đây khĂ´ng Ä‘Ăşng? A. Hiᝇn tưᝣng táťą th᝼ phẼn qua nhiáť u tháşż hᝇ sáş˝ lĂ m cho tần sáť‘ alen tráť™i trong quần tháťƒ giảm dần. B. áťž trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n thĂŹ tần sáť‘ alen vĂ thĂ nh phần kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ áť•n Ä‘áť‹nh qua cĂĄc tháşż hᝇ. C. Sáťą giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn cĂł tháťƒ lĂ m cho quần tháťƒ đất cân báşąng. D. Quần tháťƒ táťą th᝼ phẼn qua nhiáť u tháşż hᝇ thĂŹ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp chiáşżm tᝉ lᝇ ngĂ y cĂ ng cao. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 VĂŹ táťą th᝼ phẼn khĂ´ng lĂ m thay Ä‘áť•i tần sáť‘ alen cᝧa quần tháťƒ. (BĂ i cẼu trĂşc di truyáť n quần tháťƒ, SGK sinh 12 cĆĄ bản) Câu 28. áťž máť™t quần tháťƒ ngẍu pháť‘i, xĂŠt 3 locut gen sau: Locut gen I cĂł 3 alen (quan hᝇ cĂĄc alen: a1 > a2 = a3) náşąm trĂŞn cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng sáť‘ 1; Locut gen II cĂł 5 alen (quan hᝇ cĂĄc alen: b1 > b2 = b3 = b4 > b5) vĂ Locut gen III cĂł 4 alen (quan hᝇ cĂĄc alen: d1 = d2 > d3 > d4) cĂšng náşąm trĂŞn cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng sáť‘ 3. Trong trĆ°áť?ng hᝣp khĂ´ng xảy ra Ä‘áť™t biáşżn. Cho cĂĄc nháşn Ä‘áť‹nh sau: (1) Sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a trong quần tháťƒ trĂŞn lĂ 1260. (2) Quần tháťƒ trĂŞn sáş˝ cho táť‘i Ä‘a 60 loấi giao táť áť&#x; cĂĄc locut gen trĂŞn. (3) XuẼt hiᝇn 160 loấi kiáťƒu hĂŹnh trong quần tháťƒ. (4) XuẼt hiᝇn 6000 loấi kiáťƒu giao pháť‘i trong quần tháťƒ. Sáť‘ nháşn Ä‘áť‹nh Ä‘Ăşng: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Locus I cĂł 3 allen nĂŞn cho 6 kiáťƒu gen. Locus II vĂ III cho 20 kiáťƒu nhiáť…m sắc tháťƒ sáť‘ 3 cho ra 20.(20+1)/2 = 210 kiáťƒu gen. Táť•ng sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a lĂ 6x210 = 1260 → (1) Ä‘Ăşng. Sáť‘ loấi giao táť váť locus I lĂ 3. Sáť‘ loấi giao táť váť locus II vĂ III lĂ 5x4 = 20. Sáť‘ loấi giao táť táť‘i Ä‘a trong quần tháťƒ trĂŞn lĂ 3x20 = 60 → (2) Ä‘Ăşng. Locus I cho 4 kiáťƒu hĂŹnh. Locus II cho 8 kiáťƒu hĂŹnh vĂ locus III cho 5 kiáťƒu hĂŹnh. Táť•ng sáť‘ kiáťƒu hĂŹnh táť‘i Ä‘a lĂ 4x5x8 =
160 loấi → (3) Ä‘Ăşng. Sáť‘ kiáťƒu giao pháť‘i trong quần tháťƒ lĂ 1260x1260 = 1587600 → (4) sai. Câu 29. Máť™t loĂ i tháťąc váşt gen A quy Ä‘áť‹nh hất tròn lĂ tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i gen a qui Ä‘áť‹nh hất dĂ i; gen B qui Ä‘áť‹nh hất Ä‘áť? lĂ tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i gen b qui Ä‘áť‹nh hất trắng. Hai cạp gen A, a vĂ B, b phân li Ä‘áť™c láşp. Khi thu hoấch áť&#x; máť™t quần tháťƒ cân báşąng di truyáť n, ngĆ°áť?i ta th᝼ đưᝣc 63% hất tròn Ä‘áť?; 21% hất tròn trắng; 12% hất dĂ i Ä‘áť?; 4% hất dĂ i trắng. Tần sáť‘ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cᝧa cĂĄc alen A, a, B, b trong quần tháťƒ lần lưᝣt lĂ : A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4. B. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3. C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5. D. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Hất tròn : hất dĂ i = 0,84 : 0,16 → a = √0,16= 0,4 → A = 1 - 0,4 = 0,6. Hất Ä‘áť? : hất trắng = 0,75 : 0,25 → b = √0,25= 0,5 → B = 1 - 0,5 = 0,5. Câu 30. PhenylkĂŞtĂ´ niᝇu vĂ bấch tấng áť&#x; ngĆ°áť?i lĂ 2 bᝇnh do Ä‘áť™t biáşżn gen lạn trĂŞn cĂĄc nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng khĂĄc nhau. Máť™t Ä‘Ă´i tân hĂ´n Ä‘áť u dáť‹ hᝣp váť cả 2 cạp gen qui Ä‘áť‹nh tĂnh trấng trĂŞn. Nguy cĆĄ đᝊa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bᝇnh trĂŞn lĂ : 1
A.4 đ?&#x;‘
B.đ?&#x;– 1
C.
2 1 D.8
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Hai vᝣ cháť“ng Ä‘áť u cĂł kiáťƒu fen AaBb cho tᝉ lᝇ Ä‘áť?i con Ä‘áť“ng hᝣp lạn váť máť™t trong 2 gen lĂ 6/16 = 3/8. Câu 31. Máť™t quần tháťƒ ban đầu cĂł cẼu trĂşc di truyáť n lĂ : 0,2AA : 0,8Aa. Sau máť™t tháşż hᝇ ngẍu pháť‘i, ngĆ°áť?i ta thu đưᝣc áť&#x; Ä‘áť?i con 12000 cĂĄ tháťƒ. TĂnh theo lĂ thuyáşżt, sáť‘ cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp áť&#x; Ä‘áť?i con lĂ : A. 5760 B. 6240 C. 4320 D. 1920 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Tần sáť‘ allen trong quần tháťƒ ban đầu lĂ 0,6A : 0,4a. Sau ngẍu pháť‘i, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ lĂ 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp lĂ 0,36 + 0,16 = 0,52. Váşy sáť‘ cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp áť&#x; Ä‘áť?i con lĂ 0,52x12000 = 6240. Câu 32. Gen I vĂ II lần lưᝣt cĂł 2, 3 alen. CĂĄc gen phân li Ä‘áť™c láşp. Biáşżt gen I áť&#x; trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng vĂ gen II trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ X áť&#x; Ä‘oấn khĂ´ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng váť›i Y. Sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a cĂł tháťƒ trong quần tháťƒ lĂ : A. 16 B. 9 C. 27 D. 18 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Gen I tấo đưᝣc 3 kiáťƒu gen trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng. Gen 2 tấo đưᝣc 3 kiáťƒu nhiáť…m sắc tháťƒ X, cho ra 6 kiáťƒu gen XX vĂ 3 kiáťƒu gen XY. Táť•ng sáť‘ kiáťƒu gen cĂł tháťƒ cĂł lĂ 3.(6 + 3) = 27 kiáťƒu. Câu 33. Ä?ạc Ä‘iáťƒm di truyáť n náť•i báşt cᝧa quần tháťƒ ngẍu pháť‘i lĂ :
A. Duy trĂŹ sáťą Ä‘a dấng di truyáť n. B. Ä?a dấng di truyáť n. C. Cân báşąng di truyáť n. D. Kiáťƒu gen chᝧ yáşżu áť&#x; trấng thĂĄi dáť‹ hᝣp. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Ä?a dấng di truyáť n. Câu 34. áťž cĂ chua, alen A quy Ä‘áť‹nh quả Ä‘áť?, alen a quy Ä‘áť‹nh quả vĂ ng. Máť™t vĆ°áť?n cĂ chua gáť“m 500 cây cĂł kiáťƒu gen AA, 400 cây cĂł kiáťƒu gen Aa vĂ 100 cây cĂł kiáťƒu gen aa. Biáşżt ráşąng khĂ´ng cĂł Ä‘áť™t biáşżn xảy ra. Khi cho cĂĄc cây cĂ chua giao phẼn táťą do váť›i nhau, thĂŹ tᝉ lᝇ phân li kiáťƒu hĂŹnh áť&#x; F1 lĂ : A. 9% quả Ä‘áť? : 91% quả vĂ ng. B. 91% quả Ä‘áť? : 9% quả vĂ ng. C. 30% quả Ä‘áť? : 70% quả vĂ ng. D. 70% quả Ä‘áť? : 30% quả vĂ ng. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Ta dáť… dĂ ng tĂnh đưᝣc tần sáť‘ allen trong quần tháťƒ trĂŞn lĂ 0,7A : 0,3a. Khi ngẍu pháť‘i, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen thu đưᝣc lĂ (0,7A + 0,3a)2 = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa → Tᝉ lᝇ phân li kiáťƒu hĂŹnh lĂ 0,91 Ä‘áť? : 0,09 vĂ ng. Câu 35. CẼu trĂşc di truyáť n cᝧa máť™t quần tháťƒ giao pháť‘i áť&#x; tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt nhĆ° sau: - Giáť›i Ä‘áťąc: 0,8XAY : 0,2XaY. - Giáť›i cĂĄi: 0,4XAXA : 0,4 XAXa : 0,2XaXa. Sau 1 tháşż hᝇ ngẍu pháť‘i, cẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ lĂ : A. Giáť›i Ä‘áťąc: 0,8XAY : 0,2XaY; giáť›i cĂĄi: 0,4XAXA : 0,4XAXa : 0,2XaXa. B. Giáť›i Ä‘áťąc: 0,6XAY : 0,4 XaY; giáť›i cĂĄi: 0,48XAXA : 0,44XAXa : 0,08XaXa. C. Giáť›i Ä‘áťąc: 0,4XAY : 0,6 XaY; giáť›i cĂĄi: 0,48XAXA : 0,44XAXa : 0,08XaXa. D. Giáť›i Ä‘áťąc: 0,6XAY : 0,4 XaY; giáť›i cĂĄi: 0,44XAXA : 0,48XAXa : 0,08XaXa. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Tᝉ lᝇ giao táť áť&#x; giáť›i Ä‘áťąc lĂ 0,4XA : 0,1Xa : 0,5Y. Tᝉ lᝇ giao táť áť&#x; giáť›i cĂĄi lĂ 0,6XA : 0,4Xa. Khi káşżt hᝣp ngẍu nhiĂŞn ta cĂł tᝉ lᝇ cĂĄc kiáťƒu gen áť&#x; tháşż hᝇ con lĂ Giáť›i Ä‘áťąc: 0,6XAY : 0,4 XaY; giáť›i cĂĄi: 0,48XAXA : 0,44XAXa : 0,08XaXa. Câu 36. Máť™t quần tháťƒ lưᝥng báť™i ngẍu pháť‘i, xĂŠt máť™t gen cĂł 3 alen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng, trong Ä‘Ăł alen A quy Ä‘áť‹nh hất Ä‘en, alen a1 quy Ä‘áť‹nh hất vĂ ng, alen a quy Ä‘áť‹nh hất trắng. CĂĄc alen tráť™i - lạn hoĂ n toĂ n theo thᝊ táťą A > a1 > a. Máť™t quần tháťƒ Ä‘ang cân báşąng di truyáť n cĂł 25% hất trắng vĂ 39% hất vĂ ng. Tần sáť‘ alen A, a1 vĂ a lần lưᝣt lĂ : A. 0,2; 0,3; 0,5. B. 0,2; 0,5; 0,3. C. 0,3; 0,2; 0,5. D. 0,3; 0,5; 0,2. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Gáť?i tần sáť‘ cᝧa cĂĄc allen A , a1, a lần lưᝣt lĂ p, q vĂ r. Quần tháťƒ cân báşąng di truyáť n cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen lĂ khai triáťƒn cᝧa cĂ´ng thᝊc (p + q + r)2. Tᝉ lᝇ cây hất trắng lĂ 25% = 0,25 = r2 → r = 0,5. Tᝉ lᝇ cây hất vĂ ng lĂ q2 + 2qr = 0,39 suy ra q = 0,3 vĂ p = 0,2. Câu 37.
đ??ˇđ??¸
áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt, xĂŠt máť™t cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen AaBb đ?‘‘đ?‘’ . NgĆ°áť?i ta tiáşżn hĂ nh thu hất phẼn cᝧa cây
nà y rᝓi tiến hà nh nuôi cẼy trong điᝠu kiᝇn thà nghiᝇm, sau đó lưᝥng b᝙i hóa thà nh công toà n b᝙ cåc cây con. Cho rẹng quå trÏnh phåt sinh hất phẼn đã xảy ra hoån vᝋ gen giᝯa cåc alen D và d v᝛i tần sᝑ 20%. Theo là thuyết, tᝉ lᝇ dòng thuần thu đưᝣc tᝍ quå trÏnh nuôi cẼy nói trên là : A. 20%
B. 5% C. 100% D.40% Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Vì là nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá nên tỉ lệ dòng thuần thu được là 100%. Câu 38. Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau: Quần thể 1: 36%AA : 48%Aa : 16%aa. Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa. Quần thể 3: 49%AA : 42%Aa : 9%aa. Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%Aa : 12%aa. Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa : 6,25%aa. Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12%aa. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là: A. 1, 4, 6. B. 1, 3, 5. C. 3, 5, 6. D. 2, 4, 6. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Ta tính tần số allen của từng quần thể một, sau đó áp dụng công thức Hardy - Weinberg để xác định quần thể đã cho có tỉ lệ kiểu gen đang ở trạng thái cân bằng hay không. Các quần thể cân bằng là 1, 3 và 5. Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội, sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen AA và Aa có khả năng sinh sản bình thường, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Một quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0) là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ I1 là: A. 0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa. B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. C. 0,125AA : 0,25Aa : 0,625aa. D. 0,71AA : 0,29Aa. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, nên tỉ lệ kiểu gen tham gia vào sinh sản là 0,5AA : 0,5Aa. Khi tự thụ xảy ra, cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ là 0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa. Câu 40. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là: A. 62,5%. B. 43,75%. C. 50%. D. 37,5%. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Tỉ lệ người thuận tay trái là 36% = 0,36. Vì quần thể cân bằng di truyền nên tần số allen a trong quần thể là √0,36= 0,6 → A = 0,4. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể này là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Người vợ có kiểu gen thuận tay trái có kiểu gen aa, người chồng thuận tay phải có tỉ lệ kiểu gen 1/4AA : 3/4Aa cho tỉ lệ giao tử là 5/8A : 3/8a. → Tỉ lệ sinh con đầu lòng thuận tay phải là 5/8 = 0,625 = 62,5%.
Câu 41. Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là A. 18 B. 27 C. 36 D. 30 Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Số kiểu nhiễm sắc thể X tạo được là 2x3 = 6. 6.(6+1) Số kiểu gen XX tạo được là 2 = 21 Số kiểu gen XY tạo được là 6. Vậy số kiểu gen tối đa thu được là 21+6 = 27. Câu 42. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (2). D. (3), (4). Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → đào thải nhanh allen A (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → tần số các allen được duy trì (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → đào thải nhanh allen a (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → tần số các allen được duy trì. Câu 43. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen aa là 4% = 0,04 → tần số allen a = √0,04= 0,2 → A = 0,8. Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Khi cho các cây hoa đỏ giao phấn ta có tỉ lệ kiểu gen là 0,64AA : 0,32Aa = 2/3AA : 1/3Aa → cho tỉ lệ giao tử là
5/6A : 1/6a. → Khi giao phấn thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 35A- : 1aa = 35 đỏ : 1 trắng. Câu 44. Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là: A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Gọi tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp trội, dị hợp và đồng hợp lặn lần lượt là D, H và R. Sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu 1 gen dị hợp là H.(2)3 = 0,05 → H = 0,4. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là D+
0, 4 − 0, 05 = 0,525 → D = 0,35. 2
Vậy thành phần kiểu gen của quần thể P là 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. Câu 45. Một quần thể của một loài động vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không alen trên Y) có 4 alen; gen B nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y (không alen trên X) có 5 alen; gen D nằm trên nhiễm sắc thể thường có 6 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu gen tối đa được tạo ra về ba gen A, B và D trong quần thể của loài này là: A. 120 B. 630 C. 270 D. 51 Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Gen A: có 4 alen nằm trên X (không alen trên Y): 4.(4+1) Số kiểu gen: ở giới XX: 2 = 10, giới XY: 4 (1) Gen B: có 5 alen nằm trên Y (không nằm trên X) Số kiểu gen: ở giới XX = 1; giới XY = 5 (2) Gen D: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường 6.(6+1) Số kiểu gen: 2 = 21 (3) Từ (1), (2) và (3) ta có: số kiểu gen tối đa về 3 gen của quần thể này là: Trên nhiễm sắc thể giới tính: (10x1 XX + 4x5 XY) = 30 x 21 = 630 (kiểu gen). Câu 46. Trong một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3; alen A2 quy định màu hoa vàng trội hoàn toàn so với gen A3; gen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen A1, A2 và A3 lần lượt là: 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa vàng: hoa trắng trong quần thể lần lượt là: A. 51: 24 : 25. B. 51 : 21 : 25. C. 9 : 4 : 25. D. 3 : 2 : 5. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Ta có: Hoa đỏ: A1.A1 + 2.A1.A2 + 2.A1.A3 = 0,32 + 2.0,3.0,2 + 2.0,3.0,5 = 0,09 + 0,12 + 0,3 = 0,51. Hoa vàng: A2.A2 + 2.A2.A3 = 0,22 + 2.0,2.0,5 = 0,24. Hoa trắng: A3.A3 = 0,52 = 0,25. Tỉ lệ: hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 0,51 : 0,24 : 0,25 = 51 : 24 : 25. Câu 47. Cho thế hệ xuất phát (P) của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AABb: 0,4AaBb:0,4aabb. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là: A. 30% B. 2,5% C. 20% D. 10%
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Quần tháťƒ cĂł 3 kiáťƒu gen gáť“m: AABb, AaBb vĂ aabb. Trong 3 kiáťƒu gen nĂ y thĂŹ chᝉ cĂł kiáťƒu gen AaBb táťą th᝼ tấo ra kiáťƒu gen AaBb - Aa táťą th᝼ Ä‘áşżn F2: Aa = (1/2)2 = 1/4 - Bb táťą th᝼ Ä‘áşżn F2: Bb = (1/2)2 = 1/4 - Kiáťƒu gen AaBb sau 2 tháşż hᝇ táťą th᝼ lĂ : 0,4x1/4x1/4 = 2,5% → Ä‘ĂĄp ĂĄn Ä‘Ăşng. Câu 48. áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt lưᝥng báť™i sinh sản báşąng táťą th᝼ phẼn nghiĂŞm ngạt cĂł gen A quy Ä‘áť‹nh hoa Ä‘áť? tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i gen a quy Ä‘áť‹nh hoa trắng. Tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt P cĂł 100 cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu hĂŹnh tráť™i, quĂĄ trĂŹnh táťą th᝼ phẼn liĂŞn t᝼c thĂŹ Ä‘áşżn Ä‘áť?i F3 thẼy cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu hĂŹnh lĂ 43 cây hoa Ä‘áť?: 21 cây hoa trắng. Trong 100 cây (P) nĂłi trĂŞn, cĂł bao nhiĂŞu cây thuần chᝧng? A. 50 cây B. 635 cây C. 25 cây D. 0 cây HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Trong 100 cây toĂ n hoa Ä‘áť?, cĂĄc cây hoa Ä‘áť? nĂ y cĂł 2 loấi kiáťƒu gen: AA vĂ Aa. 1
(1− 8).đ?‘Ś
Gáť?i tᝉ lᝇ kiáťƒu gen xAA : yAa = 1 váť›i x + y = 1, sau 3 tháşż hᝇ táťą th᝼ aa = → x = 25% Váşy sáť‘ cây hoa Ä‘áť? thuần chᝧng áť&#x; tháşż hᝇ (P) lĂ : 25% x100 = 25 cây.
2
=
21 64
(theo đᝠra) → y = 75%.
Câu 49. áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt Ä‘ĂŁ xảy ra Ä‘áť™t biáşżn nhĆ° sau: Gen A Ä‘áť™t biáşżn thĂ nh alen a; Gen B Ä‘áť™t biáşżn thĂ nh alen b; Gen D Ä‘áť™t biáşżn thĂ nh alen d. Cho biáşżt cĂĄc gen trĂŞn thuáť™c cĂĄc nhĂłm kiĂŞn káşżt khĂĄc nhau. QuĂĄ trĂŹnh giao phẼn táťą do xảy ra, trong quần tháťƒ cᝧa loĂ i trĂŞn táť‘i Ä‘a tấo ra bao nhiĂŞu tháťƒ Ä‘áť™t biáşżn khĂĄc nhau váť cĂĄc gen trĂŞn? A.8 B.27 C.19 D.1 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 Táť•ng sáť‘ kiáťƒu gen trong quần tháťƒ khi giao phẼn táťą do lĂ : 3x3x3 = 27 CĂĄc tháťƒ khĂ´ng Ä‘áť™t biáşżn lĂ Ä‘áť“ng tháť?i chᝊa A-B-D- gáť“m (AA,Aa)(BB, Bb)(DD, Dd) = 8 kiáťƒu Tháťƒ Ä‘áť™t biáşżn gáť“m cĂĄc dấng Ä‘áť™t biáşżn váť 1 gen, 2 gen hoạc 3 gen lĂ : 27 - 8 =19 tháťƒ Ä‘áť™t biáşżn khĂĄc nhau. Câu 50. áťž cĂ chua, xĂŠt máť™t gen cĂł 2 alen trong Ä‘Ăł alen A quy Ä‘áť‹nh quả mĂ u Ä‘áť? tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a quy Ä‘áť‹nh quả mĂ u vĂ ng. Quần tháťƒ nĂ o sau đây cᝧa loĂ i trĂŞn Ä‘ang áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n? A. Quần tháťƒ gáť“m tẼt cả cĂĄc cây Ä‘áť u cĂł quả mĂ u Ä‘áť?. B. Quần tháťƒ gáť“m cĂĄc cây cĂł quả mĂ u vĂ ng. C. Quần tháťƒ gáť“m 75% quả Ä‘áť? vĂ 25% quả vĂ ng. D. Quần tháťƒ gáť“m cĂĄc cây quả mĂ u Ä‘áť? cĂł kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 75% A- vĂ 25% aa → tháşż hᝇ sau tần sáť‘ kiáťƒu gen sáş˝ thay Ä‘áť•i 100% Aa → tháşż hᝇ sau tần sáť‘ kiáťƒu gen sáş˝ thay Ä‘áť•i 100% A- → tháşż hᝇ sau tần sáť‘ kiáťƒu gen sáş˝ thay Ä‘áť•i 100% aa → tháşż hᝇ sau tần sáť‘ kiáťƒu gen sáş˝ khĂ´ng thay Ä‘áť•i. Câu 51. TĂnh trấng mĂ u hoa do 2 cạp gen náşąm trĂŞn 2 cạp nhiáť…m sắc tháťƒ khĂĄc nhau tĆ°ĆĄng tĂĄc theo kiáťƒu báť• sung, khi kiáťƒu gen cĂł cả 2 gen A vĂ B quy Ä‘áť‹nh hoa Ä‘áť?; khi kiáťƒu gen thiáşżu 1 trong 2 gen tráť™i A hoạc B quy Ä‘áť‹nh hoa vĂ ng; kiáťƒu gen aabb quy Ä‘áť‹nh hoa trắng. áťž máť™t quần tháťƒ Ä‘ang áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n, trong Ä‘Ăł A cĂł tần sáť‘ báşąng 0,6 vĂ B cĂł tần sáť‘ báşąng 0,3. TĂnh theo lĂ thuyáşżt, kiáťƒu hĂŹnh hoa vĂ ng thuần chᝧng chiáşżm tᝉ lᝇ? A. 41,16%. B. 42,84%. C. 19,08%. D. 49,32%.
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 BĂ i 17- SGK 12cb Quần tháťƒ đất trấng thĂĄi cân báşąng cĂł A = 0,6 → a= 0,4 B = 0,3 → b= 0,7 Ta cĂł: (0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa)(0,09BB + 0,42Bb + 0,49bb) → Hoa vĂ ng thuần chᝧng lĂ 0,36x0,49AAbb + 0,16x0,09aaBB = 19,08%. Câu 52. Trong máť™t quần tháťƒ ruáť“i giẼm xĂŠt ba lĂ´cut: lĂ´cut thᝊ nhẼt vĂ lĂ´cut thᝊ hai náşąm trĂŞn hai cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng khĂĄc nhau, lĂ´cut thᝊ ba náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ X vĂšng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng trĂŞn Y. LĂ´cut thᝊ nhẼt vĂ lĂ´cut thᝊ hai Ä‘áť u cĂł 3 alen, lĂ´cut thᝊ ba cĂł 4 alen. Theo lĂ thuyáşżt, trong quần tháťƒ cĂł táť‘i Ä‘a bao nhiĂŞu kiáťƒu gen khĂĄc nhau? A. 936. B. 1134. C. 504. D. 5760. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 3.(3+1) 3.(3+1) 4.(4+1) Sáť‘ loấi kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a: 2 x 2 x ( đ?‘Ľ +4.4)=936 Câu 53. Quần tháťƒ nĂ o sau đây Ä‘ang áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n? A. 75%Aa + 25%aa. B. 100%Aa. C. 100%aa. D. 50%AA + 50%aa. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 100%Aa: Sai, vĂŹ tháşż hᝇ sau sáş˝ xuẼt hiᝇn aa. 50%AA + 50%aa: Sai, vĂŹ tháşż hᝇ F1 cĂł tᝉ lᝇ 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. 100%aa: Ä?Ăşng, vĂŹ p = 0, q = 1, Ä‘Ăşng váť›i cĂ´ng thᝊc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1, áť•n Ä‘áť‹nh qua cĂĄc tháşż hᝇ. 75%Aa + 25%aa: Sai vĂŹ khĂ´ng Ä‘Ăşng váť›i cĂ´ng thᝊc. p2AA : 2pqAa : q2aa = 1, tháşż hᝇ sau sáş˝ biáşżn Ä‘áť•i. Câu 54. Cho gĂ tráť‘ng lĂ´ng trắng lai váť›i gĂ mĂĄi lĂ´ng trắng, thu đưᝣc F1 gáť“m 18,75% con lĂ´ng nâu còn lấi cĂĄc con lĂ´ng trắng. Biáşżt gen quy Ä‘áť‹nh tĂnh trấng náşąm trĂŞn cĂĄc nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng khĂĄc nhau. Náşżu chᝉ cháť?n cĂĄc con lĂ´ng nâu áť&#x; F1 cho giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn thĂŹ tᝉ lᝇ kiáťƒu hĂŹnh thu đưᝣc theo lĂ thuyáşżt áť&#x; F2 lĂ : A. 8 con lĂ´ng trắng : 5 con lĂ´ng nâu. B. 8 con lĂ´ng nâu : 1 con lĂ´ng trắng. C. 3 con lĂ´ng nâu : 1 con lĂ´ng trắng. D. 1 con lĂ´ng nâu : 1 con lĂ´ng trắng. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 LĂ´ng nâu : lĂ´ng trắng = 3 : 13 → tĆ°ĆĄng tĂĄc ĂĄt cháşż. Quy Ć°áť›c B - ĂĄt, b - khĂ´ng ĂĄt. A - lĂ´ng nâu, a - lĂ´ng trắng. LĂ´ng nâu F1 (gáť“m 2Aabb vĂ 1AAbb) giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn: 2 1 2 1 2 1 2 1 (3Aa:3AA)bb x ( 3Aa:3AA)bb = (3A:3 đ?‘Ž)đ?‘? x (3 đ??´: 3a)b = 8 lĂ´ng nâu : 1 lĂ´ng trắng. Câu 55. áťž chuáť™t, mĂ u lĂ´ng đưᝣc quy Ä‘áť‹nh báť&#x;i máť™t sáť‘ alen, alen tráť™i lĂ tráť™i hoĂ n toĂ n. Trong Ä‘Ăł Cb - Ä‘en, Cc - kem, Cs - bấc, Cz - bấch tấng, theo thᝊ táťą tráť™i lạn lĂ Cb > Cs > Cc > Cz. Dáťą Ä‘oĂĄn nĂ o sau đây Ä‘Ăşng? A. Náşżu cho cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en Ă— cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en thĂŹ Ä‘áť?i con cĂł tháťƒ cĂł 3 loấi kiáťƒu hĂŹnh. B. Náşżu cho cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en Ă— cĂĄ tháťƒ lĂ´ng bấc thĂŹ Ä‘áť?i con cĂł tháťƒ cĂł 3 loấi kiáťƒu hĂŹnh. C. CĂł táť‘i Ä‘a 5 loấi kiáťƒu gen biáťƒu hiᝇn thĂ nh kiáťƒu hĂŹnh lĂ´ng Ä‘en. D. CĂł táť‘i Ä‘a 9 loấi kiáťƒu gen váť cĂĄc alen trĂŞn. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 4 Náşżu cho cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en Ă— cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en thĂŹ Ä‘áť?i con cĂł tháťƒ cĂł 3 loấi kiáťƒu hĂŹnh: P: cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en Ă— cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en Cb- Ă— Cb- → Ä‘áť?i con cĂł táť‘i Ä‘a 2 loấi kiáťƒu hĂŹnh. Náşżu cho cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en Ă— cĂĄ tháťƒ lĂ´ng bấc thĂŹ Ä‘áť?i con cĂł tháťƒ cĂł 3 loấi kiáťƒu hĂŹnh: Náşżu cho cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en Ă— cĂĄ tháťƒ lĂ´ng bấc Cb- Ă— Cs- → cĂł tháťƒ cho 3 loấi kiáťƒu hĂŹnh,
Ví dụ: CbCc × CsCc → 1CbCs : 1CbCc : 1CsCc : 1CcCc; 2 đen : 1 bạc : 1 kem. Có tối đa 9 loại kiểu gen về các alen trên: Có tối đa 10 loại kiểu gen về các alen trên. (4.5)/2 = 10 kiểu gen. Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình lông đen: Có tối đa 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình lông đen. Câu 56. Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể cân bằng di truyền, xét hai cặp gen (Aa và Bb), trong đó tần số tương đối của các alen là A = 0,4; b = 0,3. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội có trong quần thể là: A. 0,4231. B. 0,3124. C. 0,4012. D. 0,3924. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Cấu trúc quần thể là: (0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa).(0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb) Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội có trong quần thể là: 0,16.0,09 + 0,48.0,42 + 0,36.0,49 = 0,3924. Câu 57. Quần thể thực vật tự thụ phấn có đặc điểm di truyền là: A. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ. B. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ. C. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ. D. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ: Sai, vì tần số alen không thay đổi. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ: Đúng, theo sgk. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ: Sai, vì tần số alen không thay đổi. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ: Sai, vì tần số kiểu gen thay đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dị hợp. (Bài 16 sgk cơ bản) Câu 58. Một quần thể cây đậu Hà lan có tỷ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ nhất là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4 aa khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ thứ 4 tính theo lý thuyết tỉ lệ các kiểu gen là: A. 0,5500AA : 0,1500Aa : 0,3000aa. B. 0,43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa. C. 0,25150AA : 0,1250Aa : 0,62350aa. D. 0,1450AA : 0,3545Aa : 0,5005aa. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 4 sẽ là: - Tỷ lệ kiểu gen AA = 0,3 + 0,3 x (1- 1/23)/2 = 0,43125. - Tỷ lệ kiểu gen Aa = 0,3 x 1/23 = 0,0375. - Tỷ lệ kiểu gen aa = 0,4+ 0,3 x (1 - 1/24)/2 = 0,53125. Câu 59. Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là 0,2BB : 0,6Bb : 0,2bb; ở giới cái là 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1: A. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ nhỏ hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn. B. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn. C. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 48%. D. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 60. có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
Quần thể
A. 36%AA : 39%Aa : 25%aa. B. 27,5625%AA : 58,375%Aa : 14,0625%aa. C. 77,44%AA : 21,12%Aa : 1,44%aa. D. 49%AA : 47%Aa : 4%aa. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Các em tính tần số allen của từng quần thể và áp dụng công thức định luật Hardy - Weinberg để tính tỉ lệ kiểu gen ở trạng thái cân bằng, nếu tỉ lệ này trùng với tỉ lệ đầu bài cho thì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Đáp án là quần thể 77,44%AA : 21,12%Aa : 1,44%aa. Câu 61. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di tuyền: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ, theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ: A. 13,3%. B. 6,9%. C. 7,41%. D. 5%. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp còn là 0,4.(1/2)3 = 0,05. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội còn là 0,5 + (0,4 0,05)/2 = 0,675. Tỉ lệ cây dị hợp trong số các cây thân cao ở thế hệ F3 là 0,05 : (0,05 + 0,675) ≈ 0,06896 ≈ 6,9%. Câu 62. Một alen đột biến ở trạng thái lặn xuất hiện trong một quần thể giao phối, sau nhiều thế hệ, người ta thấy alen này trở nên phổ biến trong quần thể. Nguyên nhân có thể do: A. Quá trình giao phối diễn ra mạnh mẽ hơn trước. B. Môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định. C. Môi trường sống xuất hiện thêm nhiều tác nhân đột biến mới. D. Tốc độ đột biến hình thành alen này ngày càng mạnh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Xem thêm mụ c 2, trang 154 SGK sinh họ c 12 nâng cao. Câu 63. Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có hai alen A và a. Quần thể có 51% cá thể là kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là: A. 0,176. B. 0,880. C. 0,412. D. 0,824. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Quà n thẻ có 51% cá thẻ trọ i, tức là có 49% cá thẻ lạ n → q = 0,7 và p = 0,3 Quà n thẻ đạ t trạ ng thá i cân bà ng tức là thỏ a mã n công thức p2 + 2pq + q2 = 1 Từ công thức trên suy ra tỷ lẹ kiẻ u gen dị hợp là : 0,3 x 0,7 x 2 = 0,42 và đò ng hợp tử trọ i là : 0,09 Cá c cá thẻ có kiẻ u hình lạ n bị ché t trước tuỏ i trưởng thà nh tức là không có khả năng duy trì vó n gen cho thé hẹ sau. Khi đó cá u trú c quà n thẻ mới là : AA = (0.09/0,51 = 0,176; Aa = 0,824). Vạ y tà n só tương đó i củ a cá c alen sau khi điè u kiẹ n só ng bình thường và cá c cá thẻ ngã u phó i là : A = 0,176 + 0,412 = 0.588; a= 0,412. Câu 64. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp tử gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Tần số alen lặn trong quần thể là: A. 0,04. B. 0,4. C. 0,02.
D. 0,2. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Ta có 2pq = 8q2 và p+q = 1, Giải ra ta được q = 0,2. Câu 65. Một quần thể thực vật giao phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Biết giá trị thích nghi tương ứng của các kiểu gen ở thế hệ (P) là AA: 100%; Aa: 80%; aa: 50%. Sau một thế hệ giao phấn, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì: A. Tần só kiẻ u gen đò ng hợp chié m 48,4%. B. Tần só alen A chié m 52,5%. C. Tần só kiẻ u gen aa chié m 16,2%. D. Tần số kiểu gen dị hợp chiếm 48,7%. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Dựa vào tỉ lệ kiểu gen của quần thể P và giá trị thích nghi, ta tính được tỉ lệ giao tử ở quần thể P là 0,25AA cho 0,25A; 0,5Aa cho 0,2A : 0,2a và 0,25aa cho 0,125a. Vậy tỉ lệ giao tử ở quần thể P là 0,45A : 0,325a = 18/31A : 13/31a. Tần số kiểu gen dị hợp sau một thế hệ giao phấn là 2.18/31.13/31 ≈ 0,487 = 48,7%. Câu 66. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,36Aa. Qua một thế hệ ngẫu phối, theo lí thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là: A. 3,24%. B. 67,24%. C. 29,52%. D. 70,48%. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Tần số allen thu được là 0,82A : 0,18a. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con khi ngẫu phối xảy ra là 2.0,18.0,82 = 0,2952 → Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 1 - 0,2952 = 0,7048 = 70,48%. Câu 67. Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên? A. Ở̉̉ F1 só cá thẻ có kiẻ u gen dị hợp chié m tỉ lẹ 46%. B. Quà n thẻ đạ t tới trạ ng thá i can bà ng ở thé hẹ F1. C. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%. D. Ở ̉F1 só cá thẻ có kiẻ u gen đò ng hợp lạ n chié m tỉ lẹ 9%. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Tần số allen trong quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,7A : 0,3a. Ở quần thể P, tần số allen ở giới đực là 0,6A : 0,4a. Từ đó ta tính được tần số allen ở giới cái là A = (0,7 - 0,6.0,5).2 = 0,8A và 0,2a. Vậy kết luận "Ở thé hẹ (P), tà n só alen a ở giới cá i chié m tỉ lẹ 20%" là chính xác. Câu 68. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là: A. 0,2. B. 0,075. C. 0,15. D. 0,1. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Ở trạng thái cân bằng, quần thể có 16% cây thân thấp, từ đó ta tính được tần số allen trong quần thể là a = 0,4 và A = 0,6. Gọi tỉ lệ cây dị hợp trong quần thể P là H thì ta có 0,4 = 0,25 + H/2 suy ra H = 0,3. Vậy cấu trúc di
truyền của quần thể P là 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P tự thụ thì thu được tỉ lệ cây thân thấp là 2/5.1/4 = 1/10 = 0,1. Câu 69. Ở một loài thực vật, khi cho các cây F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn thu được 56,25% số cây có hoa đỏ, 37,5% số cây có hoa vàng, còn lại là các cây hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen A có tần số 0,7 và alen b có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ dị hợp một cặp gen trong quần thể trên chiếm tỉ lệ: A. 76,44%. B. 77,28%. C. 38,64%. D. 50,55%. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 F1 hoa đỏ tự thụ phấn thu được 9 : 6 : 1 → kiểu tương tác bổ trợ Ta có ở trạng thái cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen của quần thể là: (0,7A : 0,3a) x (0,6B : 0,4b) → (0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa) x (0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb). → kiểu hình hoa đỏ dị hợp một cặp gen trong quần thể có kiểu gen AaBB và AABb → chiếm tỉ lệ 0,42 x 0,36 + 0,49 x 0,48 = 38,64%. Câu 70. Trong một quần thể thực vật tính trạng do 1 gen quy định, cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với cây hoa trắng. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là quần thể có: A. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. B. Toàn cây hoa đỏ thuần chủng hoặc toàn cây hoa trắng. C. 50% số cây đỏ : 50% số cây trắng. D. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Quần thể đạt trạng thái cân bằng là quần thể có cấu trúc di truyền ổn định qua các thế hệ → chỉ có quần thể toàn cây hoa đỏ thuần chủng hoặc toàn cây hoa trắng thỏa mãn. Câu 71. Ở người, tính trạng nhóm máu hệ ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số người mang nhóm máu O; 27% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con. Xác suất để đứa con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 0,49. B. 0,91. C. 0,51. D. 0,09. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Nhóm máu O có kiểu gen: IOIO → r2 = 0,09 → r = 0,3. Nhóm máu B có kiểu gen: IBIB và IBIO → q2 + 2qr + r2 = 0,27 + 0,09 = 0,36 → q + r = 0,6 → q = 0,3 → p = 1 - 0,6 = 0,4. Ở trong quần thể này, người mang máu A gồm có 0,16IAIA và 0,24IAIO → trong số người mang nhóm máu A, số người có kiểu gen dị hợp tử có tỷ lệ: 0,24/0,16 + 0,24 = 0,6. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu A, xác suất để họ sinh một đứa con có máu 0 là: 0,6 x 0,6 x 0,25 = 0,09. → xác suất để họ sinh một đứa con có máu A là: 1– 0,09 = 0,91. Câu 72. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết các cá thể aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 là: A. 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. B. 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa. C. 0,63AA : 0,18Aa : 0,19aa. D. 0,5184AA : 0,4032Aa : 0,0784aa. Hướng dẫn giải - độ khó: 2
Tỉ lệ kiểu gen tham gia vào sinh sản là 9/15AA : 6/15Aa. Sau một thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là 21/30AA : 6/30Aa : 3/30aa = 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa. Câu 73. Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép lai: A.9 B.36 C.81 D.45 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Ta có AaBb x AaBb → F1 có 9 kiểu gen nên có thể có 9*10/2 = 45 kiểu giao phối. Câu 74. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Xét một quần thể đang cân bằng di truyền có số lượng cây hoa màu đỏ gấp 3 lần số cây hoa màu trắng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể trên là: A. A = 0,25 và a = 0,75. B. A = 0,75 và a = 0,25. C. A = 0,7 và a = 0,3. D. A = 0,5 và a = 0,5. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Tỉ lệ 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng → tỉ lệ kiểu gen aa là 25%, vì quần thể cân bằng di truyền nên tần số allen a là = 0,5 → A = 1 - 0,5 = 0,5. Câu 75. Ở 1 loài thực vật khi cho cây có kiểu hình quả dẹt (P) lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 25% quả dẹt: 50% quả tròn: 25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cây quả dẹt P cho 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. B. Tính trạng dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. C. Nếu cho cây P tự thụ phấn thì ở F1 kiểu hình quả tròn chiếm tỉ lệ 18,75%. D. Cơ thể đồng hợp lặn đem lai có kiểu hình quả dài. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung quy định, theo đó, kiểu gen có mặt hai loại allen trội cho quả dẹt, chỉ có mặt một loại allen trội cho quả tròn và đồng hợp lặn cho quả dài. Kết luận sai là "Nếu cho cây P tự thụ phấn thì ở F1 kiểu hình quả tròn chiếm tỉ lệ 18,75%" vì tỉ lệ quả tròn thu được là 6/16 = 37,5%. Câu 76. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ: A.60% B.50% C.65% D.67,5% Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F3 là 0,5 + [(04 - 0,4.0,53)/2] = 0,675 = 67,5%. Câu 77. Cho biết gen A : thân cao; gen a : thân thấp. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường. Phép lai có tỷ lệ kiểu hình 11 cao : 1 thấp là: A. AAaa x Aa. B. AAaa x Aaaa. C. AAAa x AAA. D. AA x Aaaa.
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Tᝉ lᝇ 11 cao : 1 thẼp chᝊng táť? máť™t bĂŞn P cho giao táť lạn váť›i tᝉ lᝇ 1/6 vĂ bĂŞn còn lấi cho giao táť lạn váť›i tᝉ lᝇ 1/2. Váşy phĂŠp lai phĂš hᝣp lĂ AAaa x Aa. Câu 78. áťž 1 quần tháťƒ giao pháť‘i, biáşżt gen D qui Ä‘áť‹nh hoa Ä‘áť?, tráť™i khĂ´ng hoĂ n toĂ n so váť›i gen d qui Ä‘áť‹nh mĂ u hoa trắng. Hoa háť“ng lĂ tĂnh trấng trung gian.Cho 1 quần tháťƒ cĂł cẼu trĂşc di truyáť n nhĆ° sau: 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd = 1.Tᝉ lᝇ cĂĄc kiáťƒu hĂŹnh cᝧa quần tháťƒ trĂŞn khi đất trấng thĂĄi cân báşąng lĂ bao nhiĂŞu? A. 25% hoa Ä‘ỏ : 40% hoa hoĚ€ ng : 35% hoa traĚ ng. B. 20,25% hoa Ä‘áť? : 49,5% hoa háť“ng : 30, 25% hoa trắng. C. 27,5% hoa Ä‘ỏ : 46,25% hoa hoĚ€ ng : 26,25% hoa traĚ ng. D. 30,25% hoa Ä‘ỏ : 49,5% hoa hoĚ€ ng : 20,25% hoa traĚ n g. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Tần sáť‘ allen cᝧa quần tháťƒ lĂ 0,45D : 0,55d. Khi quần tháťƒ ngẍu pháť‘i đất trấng thĂĄi cân báşąng, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ lĂ khai triáťƒn cᝧa cĂ´ng thᝊc (0,45D + 0,55d)2 = 0,2025DD : 0,495Dd : 0,3025dd cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu hĂŹnh lĂ 20,25% hoa Ä‘ỏ : 49,5% hoa hoĚ€ ng : 30, 25% hoa traĚ ng. Câu 79. áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt, alen A quy Ä‘áť‹nh hoa Ä‘áť? tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a quy Ä‘áť‹nh hoa trắng. Máť™t quần tháťƒ ban đầu gáť“m cĂĄc cây cĂł hoa mĂ u Ä‘áť?, tiáşżp t᝼c cho cĂĄc cây trong quần tháťƒ ban đầu táťą th᝼ phẼn, áť&#x; tháşż hᝇ tiáşżp theo thu đưᝣc 10000 cây, trong Ä‘Ăł cĂł 300 cây cĂł hoa mĂ u trắng. CẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ ban đầu lĂ : A. 0,92AA : 0,08Aa. B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. C. 0,12AA : 0,88Aa. D. 0,88AA : 0,12Aa. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 CĂĄc cây hoa Ä‘áť? táťą th᝼, Ä‘áť?i con thu đưᝣc tᝉ lᝇ cây hoa trắng lĂ 300 : 10000 = 0,03. VĂŹ sau máť—i tháşż hᝇ táťą th᝼, tᝉ lᝇ Ä‘áť“ng hᝣp lạn thu đưᝣc lĂ 1/4 nĂŞn ta tĂnh đưᝣc tᝉ lᝇ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp trong quần tháťƒ ban đầu lĂ 0,03x4 = 0,12. Váşy cẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ ban đầu lĂ 0,88AA : 0,12Aa. Câu 80.
áťž máť™t quần tháťƒ tháťąc váşt táťą th᝼ phẼn cĂł cân báşąng di truyáť n nhĆ° sau:
đ??´đ?‘?
đ??´đ??ľ
đ?‘Žđ?‘?
0,2 + 0,4 + 0,4 đ?‘Žđ?‘? đ?‘Žđ?‘? đ?‘Žđ?‘? XĂŠt hai trĆ°áť?ng hᝣp cĂł tháťƒ xảy ra nhĆ° sau: - TrĆ°áť?ng hᝣp 1: Khi mĂ´i trĆ°áť?ng khĂ´ng thay Ä‘áť•i. Quần tháťƒ táťą th᝼ phẼn tấo ra tháşż hᝇ đầu tiĂŞn. - TrĆ°áť?ng hᝣp 2: Khi mĂ´i trĆ°áť?ng thay Ä‘áť•i. Biáşżt ráşąng chᝉ cĂł kiáťƒu gen cĂł alen tráť™i máť›i cĂł sᝊc cháť‘ng cháť‹u, kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp lạn sáş˝ khĂ´ng cĂł sᝊc cháť‘ng cháť‹u váť›i mĂ´i trĆ°áť?ng nĂŞn sáş˝ cháşżt. Sau Ä‘Ăł quần tháťƒ máť›i sáş˝ táťą th᝼ phẼn tấo ra tháşż hᝇ đầu tiĂŞn. Biáşżt cĂĄc gen liĂŞn káşżt hoĂ n toĂ n, tᝉ lᝇ thu đưᝣc lần lưᝣt áť&#x; trĆ°áť?ng hᝣp 1 vĂ trĆ°áť?ng hᝣp 2 áť&#x; tháşż hᝇ đầu tiĂŞn cĂł đ?‘Žđ?‘?
kiáťƒu gen áť&#x; trong quần tháťƒ lĂ : đ?‘Žđ?‘? A. 0,55 vĂ 0,25. B. 0,55 vaĚ€ 0, 32. C. 0,475 vaĚ€ 0,25. D. 0,32 vaĚ€ 0,468. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 4 CĆĄ tháťƒ CĆĄ tháťƒ
đ??´đ??ľ đ?‘Žđ?‘? đ??´đ?‘? đ?‘Žđ?‘?
táťą th᝼ cho tᝉ lᝇ kiáťƒu gen
táťą th᝼ cho tᝉ lᝇ kiáťƒu gen
áťž trĆ°áť?ng hᝣp 1, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen áťž trĆ°áť?ng hᝣp 2, cĂĄc cĂĄ tháťƒ đ?‘Žđ?‘? đ?‘Žđ?‘?
đ?‘Žđ?‘? đ?‘Žđ?‘?
đ?‘Žđ?‘? đ?‘Žđ?‘?
đ?‘Žđ?‘? đ?‘Žđ?‘? đ?‘Žđ?‘? đ?‘Žđ?‘?
lĂ 1/4.
lĂ 1/4.
thu đưᝣc sau 1 thế hᝇ t᝹ th᝼ là 0,4 + 0,4x1/4 + 0,2x1/4 = 0,55.
báť‹ cháşżt nĂŞn chᝉ cĂł cĂĄc cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen
thu đưᝣc áť&#x; Ä‘áť?i sau lĂ 1/4 = 25%.
đ??´đ??ľ đ?‘Žđ?‘?
máť›i tham gia vĂ o sinh sản, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen
Câu 81. Trong máť™t quần tháťƒ tháťąc váşt giao phẼn, xĂŠt máť™t lĂ´cut cĂł hai alen, alen A quy Ä‘áť‹nh thân cao tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a quy Ä‘áť‹nh thân thẼp. Quần tháťƒ ban đầu (P) cĂł kiáťƒu hĂŹnh thân thẼp chiáşżm tᝉ lᝇ 25%. Sau máť™t tháşż hᝇ ngẍu pháť‘i vĂ khĂ´ng cháť‹u tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa cĂĄc nhân táť‘ tiáşżn hoĂĄ, kiáťƒu hĂŹnh thân thẼp áť&#x; tháşż hᝇ con chiáşżm tᝉ lᝇ lĂ 16%. TĂnh theo lĂ thuyáşżt, thĂ nh phần kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ (P) lĂ : A. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Sau khi ngẍu pháť‘i, quần tháťƒ áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen aa = 16% = 0,16. Váşy tần sáť‘ allen a = √0,16= 0,04. Tần sáť‘ allen A = 1 - 0,4 = 0,6. Gáť?i tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Aa áť&#x; quần tháťƒ ban đầu lĂ H thĂŹ ta cĂł tần sáť‘ allen a lĂ H/2 + 0,25 = 0,4 → H = 0,3. Váşy thĂ nh phần kiáťƒu gen trong quần tháťƒ ban đầu lĂ 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Câu 82. áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt giao phẼn táťą do, xĂŠt gen D quy Ä‘áť‹nh hất tròn, gen d quy Ä‘áť‹nh hất dĂ i, gen R quy Ä‘áť‹nh hất mĂ u Ä‘áť?, gen r quy Ä‘áť‹nh hất mĂ u trắng. Hai cạp gen D/d, R/r phân ly Ä‘áť™c láşp, tráť™i lạn hoĂ n toĂ n. Giả sáť khi thu hoấch áť&#x; máť™t quần tháťƒ cân báşąng di truyáť n, ngĆ°áť?i ta thu đưᝣc 14,25% hất tròn, mĂ u Ä‘áť?; 4,75% hất tròn, mĂ u trắng; 60,75% hất dĂ i, mĂ u Ä‘áť?; 20,25% hất dĂ i, mĂ u trắng. TĂnh theo lĂ thuyáşżt, tần sáť‘ cᝧa cĂĄc alen D: d; R: r trong quần tháťƒ trĂŞn lần lưᝣt lĂ : A. 0,75 : 0,25 : 0,81 : 0,19. B. 0,1 : 0,9 : 0,5 : 0,5. C. 0,81 : 0,19 : 0,75 : 0,25. D. 0,5 : 0,5 : 0,1 : 0,9. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Tᝉ lᝇ hất dĂ i cĂł kiáťƒu gen dd trong quần tháťƒ lĂ 81% = 0,81 → tần sáť‘ allen d trong quần tháťƒ lĂ âˆš0,81= 0,9 → tần sáť‘ allen D = 0,1. Tᝉ lᝇ hất mĂ u trắng cĂł kiáťƒu gen rr trong quần tháťƒ lĂ 25% = 0,25 → tần sáť‘ allen r trong quần tháťƒ lĂ âˆš0,25= 0,5 → tần sáť‘ allen R lĂ 0,5. Váşy tᝉ lᝇ Ä‘Ăşng lĂ 0,1 : 0,9 : 0,5 : 0,5. Câu 83. áťž ngĆ°áť?i, máť™t gen cĂł 2 alen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh X áť&#x; Ä‘oấn khĂ´ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng váť›i Y, alen lạn qui Ä‘áť‹nh tĂnh trấng bᝇnh, alen tráť™i qui Ä‘áť‹nh tĂnh trấng bĂŹnh thĆ°áť?ng. XĂŠt máť™t quần tháťƒ ngĆ°áť?i cân báşąng di truyáť n váť cĂĄc gen trĂŞn cĂł tᝉ lᝇ ngĆ°áť?i báť‹ bᝇnh lĂ 0,0208. Trong sáť‘ nhᝯng ngĆ°áť?i nᝯ bĂŹnh thĆ°áť?ng cᝧa quần tháťƒ trĂŞn, tᝉ lᝇ ngĆ°áť?i nᝯ mang gen gây bᝇnh lĂ : 48
A.
625 đ?&#x;?
B.
đ?&#x;?đ?&#x;‘ 1
C.
23 1
D.
26
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Gáť?i tần sáť‘ allen tĆ°ĆĄng ᝊng lĂ pA vĂ qa. Tᝉ lᝇ ngĆ°áť?i nᝯ báť‹ bᝇnh trong quần tháťƒ lĂ 0,5.q2 vĂ tᝉ lᝇ ngĆ°áť?i nam báť‹ bᝇnh lĂ 0,5.q, theo đầu bĂ i tᝉ lᝇ ngĆ°áť?i báť‹ bᝇnh lĂ 0,0208 nĂŞn ta cĂł phĆ°ĆĄng trĂŹnh: 0,5.q2 + 0,5.q = 0,0208 Giải ra ta đưᝣc q = 0,04 váşy p = 0,96. Váşy tᝉ lᝇ nᝯ bĂŹnh thĆ°áť?ng nhĆ°ng mang gen gây bᝇnh trong quần tháťƒ nᝯ bĂŹnh thĆ°áť?ng lĂ (2.0,04.0,96) : (0,96.0,96 1
+ 2.0,04.0,96) ≈ 0,0769 = 13 Câu 84. áťž máť™t loĂ i thĂş, gen qui Ä‘áť‹nh mĂ u sắc lĂ´ng gáť“m 2 alen, trong Ä‘Ăł cĂĄc kiáťƒu gen khĂĄc nhau qui Ä‘áť‹nh cĂĄc kiáťƒu hĂŹnh khĂĄc nhau; gen qui Ä‘áť‹nh mĂ u mắt gáť“m 2 alen, alen tráť™i lĂ tráť™i hoĂ n toĂ n. Hai cạp gen nĂ y cĂšng náşąm trĂŞn máť™t cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng. Cho biáşżt khĂ´ng xảy ra Ä‘áť™t biáşżn, theo lĂ thuyáşżt, sáť‘ loấi kiáťƒu gen vĂ sáť‘ loấi kiáťƒu hĂŹnh táť‘i Ä‘a váť hai cạp gen trĂŞn lĂ : A. 9 kiáťƒu gen vĂ 6 kiáťƒu hĂŹnh. B. 9 kiáťƒu gen vĂ 4 kiáťƒu hĂŹnh.
C. 10 kiáťƒu gen vĂ 6 kiáťƒu hĂŹnh. D. 10 kiáťƒu gen vĂ 4 kiáťƒu hĂŹnh. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 2.2.(2.2+1)
Sáť‘ loấi kiáťƒu gen: = 10. 2 Sáť‘ kiáťƒu hĂŹnh: Gen qui Ä‘áť‹nh mĂ u sắc lĂ´ng gáť“m 2 alen, trong Ä‘Ăł cĂĄc kiáťƒu gen khĂĄc nhau váť locut nĂ y qui Ä‘áť‹nh cĂĄc kiáťƒu hĂŹnh khĂĄc nhau → TĂnh trấng váť mĂ u sắc lĂ´ng cĂł 3 kiáťƒu hĂŹnh. Gen qui Ä‘áť‹nh mĂ u mắt gáť“m 2 alen, alen tráť™i lĂ tráť™i hoĂ n toĂ n. Hai lĂ´cut nĂ y cĂšng náşąm trĂŞn máť™t cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng → TĂnh trấng váť mĂ u mắt cĂł 2 kiáťƒu hĂŹnh. Váşy sáť‘ kiáťƒu hĂŹnh táť‘i Ä‘a lĂ : 3x2 = 6. Câu 85. Máť™t quần tháťƒ giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn cĂł cẼu trĂşc di truyáť n áť&#x; F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do Ä‘iáť u kiᝇn mĂ´i trĆ°áť?ng thay Ä‘áť•i nĂŞn cĂĄc cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen aa khĂ´ng sinh sản đưᝣc nhĆ°ng vẍn cĂł sᝊc sáť‘ng bĂŹnh thĆ°áť?ng. CẼu trĂşc di truyáť n áť&#x; tháşż hᝇ F3 cᝧa quần tháťƒ lĂ : A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. B. 0,3AA + 0,5Aa + 0,2aa. C. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa. D. 0,81AA + 0,32Aa + 0,09aa. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 4 Ă p d᝼ng cĂ´ng thᝊc qn =
đ?‘ž0
1+đ?‘›.đ?‘ž0
→ q3 =
0,5
= 0,2.
1+3.0,5
p3 = 0,8. Câu 86. Trong máť™t quần tháťƒ ruáť“i giẼm: xĂŠt máť™t cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng cĂł hai lĂ´cut, lĂ´cut I cĂł 2 alen, lĂ´cut II cĂł 3 alen. TrĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ X áť&#x; vĂšng khĂ´ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng cĂł 2 lĂ´cut, máť—i lĂ´cut Ä‘áť u cĂł 2 alen. Biáşżt cĂĄc gen liĂŞn káşżt khĂ´ng hoĂ n toĂ n. Sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a đưᝣc tấo thĂ nh trong quần tháťƒ liĂŞn quan Ä‘áşżn cĂĄc lĂ´cĂşt trĂŞn lĂ : A.294 B.297 C.210 D.252 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a đưᝣc tấo thĂ nh trong quần tháťƒ áť&#x; cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng lĂ :
2.3.(2.3+1)
Sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a đưᝣc tấo thĂ nh trong quần tháťƒ áť&#x; cạp nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh lĂ :
= 21
2 2.2(2.2+1) 2
+ 2.2 = 14
Táť•ng sáť‘ loấi kiáťƒu gen lĂ : 21x14 = 294. Câu 87. áťž máť™t quần tháťƒ tháťąc váşt, xĂŠt 2 gen phân li Ä‘áť™c láşp, cĂĄc gen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng, trong Ä‘Ăł, gen thᝊ nhẼt cĂł 4 alen, gen thᝊ hai cĂł 3 alen. Sáť‘ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp váť tẼt cả cĂĄc cạp trong quần tháťƒ lĂ : A.12 B.60 C.18 D.30 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Sáť‘ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp váť tẼt cả cĂĄc cạp lĂ đ??ś32xđ??ś42 = 3x6 = 18. Câu 88. Trong máť™t quần tháťƒ cây ngĂ´, cây bấch tấng (cĂł kiáťƒu gen aa) chiáşżm 0,0025 trong táť•ng sáť‘ cĂĄ tháťƒ cᝧa quần tháťƒ. Biáşżt ráşąng quần tháťƒ áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n. Tᝡ lᝇ cây cĂł kiáťƒu gen Aa lĂ : A. 0.9975. B. 0.095. C. 0.9025. D. 0,0025. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3
Gọi p, q lần lượt là tần số alen A, a trong quần thể. Theo bài ra ta có q2 = 0,0025 suy ra tần số alen a là q = 0,05. Tần số alen A là P = 1- 0,05 = 0.95. Trong quần thể cân bằng, kiểu gen Aa có tỷ lệ là 2pq = 2x0,95x0,05 = 0,095. Câu 89. Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen, lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên? A. 216. B. 1296. C. 2052. D. 756. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Từ locus I và II tạo được 6 kiểu nhiễm sắc thể X và 6 kiểu nhiễm sắc thể Y. Số kiểu gen XX có được là 6.(6+1)/2 = 21; số kiểu gen XY tạo được là 6.6 = 36 kiểu gen. Từ locus III và IV tạo được 8 kiểu nhiễm sắc thể thường và tạo được 8.(8+1)/2 = 36 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa tạo được là 36.(21+36) = 2050. Câu 90. Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là: A. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. B. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. C. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa. D. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa. Sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp còn là 0,05 thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể P là 0,05 : (1/2)3 = 0,4. Gọi D là tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở quần thể P thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sau 3 thế hệ tự thụ là 0,525 = D + (0,4 - 0,05)/2 → D = 0,35. Vậy tỉ lệ kiểu gen ở quần thể P là 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. Câu 91. Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II; giảm phân I diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A.24 B.56 C.81 D.42 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Aa x Aa cho 3 kiểu gen bình thường là AA; Aa và aa; rối loạn giảm phân II ở con đực cho các kiểu gen đột biến là AAA; AAa; Aaa; aaa; A; a; Bb x Bb cho 3 loại kiểu gen; Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen. Số kiểu gen bình thường là 3x3x3 = 27 kiểu; Số kiểu gen đột biến là 6x3x3 = 54 kiểu; Tổng số kiểu gen thu được là 27 + 54 = 81 kiểu. Câu 92. Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể? A.900 B.840 C.60 D.180 Hướng dẫn giải - độ khó: 3
Gen E có 3 allen nên tạo được 6 kiểu gen trong đó có 3 kiểu gen đồng hợp và 3 kiểu gen dị hợp. Gen D có 4 allen nên tạo được 10 kiểu gen trong đó có 4 kiểu gen đồng hợp và 6 kiểu gen dị hợp. Gen G có 5 allen nên tạo được 15 kiểu gen trong đó có 5 kiểu gen đồng hợp và 10 kiểu gen dị hợp. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 6x10x15 = 900. Số kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 3x4x5 = 60. → Số kiểu gen dị hợp tối đa là 900 - 60 = 840. Câu 93. Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1 > a2 = a3) nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau: (1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260. (2) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên. (3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể. (4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể. Số nhận định đúng: A.1 B.4 C.3 D.2 Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Locus I tạo được 6 kiểu gen 4 kiểu hình. Locus II tạo được 15 kiểu gen và 8 kiểu hình. Locus III tạo được 10 kiểu gen và 5 kiểu hình. Locus II và III tạo được 20 kiểu nhiễm sắc thể số 3 từ đó cho ra 20x(20+1)/2 = 210 kiểu gen. Tổng số kiểu gen là 6x210 = 1260 kiểu gen → (1) đúng. Số loại giao tử bình thường là 3x4x5 = 60 → (2) đúng. Số kiểu hình trong quần thể là 4x8x5 = 160 → (3) đúng. Số kiểu giao phối trong quần thể là 1260x1260 ≠ 6000 → (4) sai. Câu 94. Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể thường tồn tại gen 2 có 3 alen. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là: A. 18 B. 30 C. 465 D. 216 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Gen 1 tạo được 3 kiểu gen XX và 2 kiểu gen XY. Gen 2 tạo được 6 kiểu gen. Số kiểu gen của giới đồng giao là 6x3 = 18, số kiểu gen ở giới dị giao là 6x2 = 12 → số kiểu giao phối là 12x18 = 216. Câu 95. Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi - Vanbec là: A. Giải thích được tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên. B. Giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa của loài trong tự nhiên. C. Từ cấu trúc di truyền của quần thể xác định được tần số tương đối của các alen. D. Dự đoán được xác suất bắt gặp một thể đột biến nào đó trong quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Giải thích được tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên. Câu 96. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: A.20%
B.12,5% C.25% D.5% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Gọi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là D, tỉ lệ kiểu gen dị hợp là H và đồng hợp lặn là R. Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa. Sau hai thế hệ, tỉ lệ dị hợp còn là H/4. Tỉ lệ thân cao giảm tương ứng với (H - H/4)/2 = 3/8H = 25 - 17,5 = 7,5% → H = 20%. Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong tổng số cây thân cao là 20 : 25 = 80% → tỉ lệ đồng hợp là 20%. Câu 97. Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1; IB = 0,7; IO = 0,2. Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là: A. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04. B. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04. C. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04. D. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể về nhóm máu là khai triển của hệ thức (0,1IA + 0,7IB + 0,2IO)2 = 0,01IAIA + 0,49IBIB + 0,04IOIO + 0,14IAIB + 0,04IAIO + 0,28IBIO. Tỉ lệ nhóm máu A là 0,01 + 0,04 = 0,05. Tỉ lệ nhóm máu B là 0,49 + 0,28 = 0,77. Tỉ lệ nhóm máu AB là 0,14. Tỉ lệ nhóm máu O là 0,04. Câu 98. Một quần thể khởi đầu (I0) ở đậu Hà Lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là: A. 55%BB : 10%Bb : 35%bb. B. 10%BB : 70%Bb : 30%bb. C. 43,75%BB : 12,5%Bb : 43,75%bb. D. 80%BB : 20%Bb. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Vì sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa, vậy nên sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể trên là 80%x(1/2)3 = 10%; Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn là (80% - 10%)/2 = 35%; Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là 55%. Câu 99. Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen có gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể? A.180 B.840 C.60 D.900 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Số kiểu gen có thể có trong quần thể là: (3 : 4 : 2 )(4 : 5 : 2 )(5 : 6 : 2) = 900. Số kiểu gen đồng hợp là: 3 x 4 x5 = 60. Số kiểu gen có mang gen dị hợp tối đa là : 900 – 60 = 840. Câu 100. Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2: 0,5625AA + 0,375Aa + 0,0625aa = 1. Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào? A. 0,0625AA + 0,375Aa + 0,5625aa = 1. B. 0, 81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. C. 0,54AA + 0,42Aa + 0,04aa = 1. D. 0,5625AA + 0,375Aa + 0,0625aa = 1.
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Alen A áť&#x; giáť›i cĂĄi lĂ : 0,75x2 – 0,9 = 0,6 vĂŹ tần sáť‘ alen áť&#x; tháťƒ hᝇ thᝊ hai lĂ trung bĂŹnh cáť™ng cᝧa giáť›i Ä‘áťąc vĂ giáť›i cĂĄi, áť&#x; P2 cĂł Alen A = √0,5625= 0,75. Ta cĂł P0: giáť›i cĂĄi (A= 0,9; a = 0,1) x Giáť›i Ä‘áťąc (A = 0,6; a = 0,4). Câu 101. Gen A quy Ä‘áť‹nh cây cao; a quy Ä‘áť‹nh cây thẼp. Tháşż hᝇ ban đầu cᝧa máť™t quần tháťƒ giao pháť‘i cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen 1Aa : 1aa. Tᝉ lᝇ kiáťƒu hĂŹnh áť&#x; tháşż hᝇ ngẍu pháť‘i Fn: A. 7 cao : 9 thẼp. B. 15 cao : 1 thẼp. C. 9 cao : 7 thẼp. D. 3 cao : 13 thẼp. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 P0: 1Aa : 1aa cĂł pA = 0,25; qa = 0,75. Quần tháťƒ ngẍu pháť‘i Ä‘áşżn Pn đất Ä‘áşżn trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n cẼu trĂşc cᝧa quần tháťƒ lĂ : Fn = (0,25)2AA : 2x0,25x0,75Aa : (0,75)2aa = 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa. 0,4375A- : 0,5625aa = 7 cao : 9 thẼp. Câu 102. Ă? nghÄŠa nĂ o sau đây khĂ´ng thuáť™c Ä‘áť‹nh luáşt HacÄ‘i-Vanbec? A. Trong táťą nhiĂŞn tẼt cả cĂĄc quần tháťƒ ngẍu pháť‘i luĂ´n cân báşąng áť•n Ä‘áť‹nh qua cĂĄc tháşż hᝇ. B. Tᝍ tᝉ lᝇ cĂĄc loấi kiáťƒu hĂŹnh cĂł tháťƒ suy ra tᝉ lᝇ cĂĄc loấi kiáťƒu gen vĂ tần sáť‘ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cᝧa cĂĄc alen. C. Phản ĂĄnh trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n trong quần tháťƒ, giải thĂch vĂŹ sao trong thiĂŞn nhiĂŞn cĂł nhᝯng quần tháťƒ Ä‘ĂŁ duy trĂŹ áť•n Ä‘áť‹nh qua tháť?i gian dĂ i. D. Tᝍ tần sáť‘ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cᝧa cĂĄc alen Ä‘ĂŁ biáşżt cĂł tháťƒ dáťą Ä‘oĂĄn đưᝣc tᝉ lᝇ cĂĄc loấi kiáťƒu gen vĂ kiáťƒu hĂŹnh trong quần tháťƒ. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Trong táťą nhiĂŞn tẼt cả cĂĄc quần tháťƒ ngẍu pháť‘i luĂ´n cân báşąng áť•n Ä‘áť‹nh qua cĂĄc tháşż hᝇ lĂ hᝇ quả cᝧa Ä‘áť‹nh luáşt chᝊ khĂ´ng phải Ă˝ nghÄŠa cᝧa nĂł. Câu 103. Máť™t quần tháťƒ cĂł cẼu trĂşc nhĆ° sau P: 23,34%AA : 59,32%Aa :17,34 %aa. Trong quần tháťƒ trĂŞn, sau khi xảy ra 3 tháşż hᝇ giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn thĂŹ theo lĂ˝ thuyáşżt káşżt quả nĂ o sau đây khĂ´ng xuẼt hiᝇn áť&#x; F3? A. Tần sáť‘ alen A giảm vĂ tần sáť‘ alen a tăng lĂŞn so váť›i P. B. Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen 28,09%AA : 49,82%Aa : 22,09%aa. đ??´
0,53
đ?‘Ž
0,47
C. Tần sᝑ tưƥng đᝑi cᝧa =
.
D. Tᝉ lᝇ tháťƒ dáť‹ hᝣp giảm vĂ tᝉ lᝇ tháťƒ Ä‘áť“ng hᝣp tăng so váť›i P. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Quần tháťƒ giao pháť‘i ngẼu nhiĂŞn cĂł tần sáť‘ allen khĂ´ng thay Ä‘áť•i, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen cân báşąng theo cĂ´ng thᝊc cᝧa Ä‘áť‹nh luáşt Hardy - Weinberg. Câu 104.
đ??śđ??ˇ
Tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt cĂł kiáťƒu gen AaBb
thuần táť‘i Ä‘a trong quần tháťƒ lĂ : A.8 B.32 C.4 D.16
đ?‘?đ?‘‘
, qua rẼt nhiáť u Ä‘áť?i táťą th᝼ phẼn cĂł tháťƒ thu đưᝣc sáť‘ dòng
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Kiáťƒu gen cᝧa tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt dáť‹ hᝣp táť váť 4 cạp gen nĂŞn sáť‘ dòng thuần táť‘i Ä‘a thu đưᝣc lĂ 24 = 16 dòng thuần. Câu 105. áťž cᝍu, gen A quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng dĂ i tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i gen a quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng ngắn. Quần tháťƒ ban đầu cĂł thĂ nh phần kiáťƒu gen 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. VĂŹ nhu cầu lẼy lĂ´ng nĂŞn ngĆ°áť?i ta loấi cᝍu lĂ´ng ngắn ra kháť?i quần tháťƒ. Qua ngẍu pháť‘i, thĂ nh phần kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ áť&#x; tháşż hᝇ sau đưᝣc dáťą Ä‘oĂĄn lĂ : A. 625AA : 25Aa : 125aa. B. 25AA : 10Aa : 1aa. C. 64AA : 32Aa : 1aa.
D. 36AA : 48Aa : 1aa. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Tỉ lệ kiểu gen được tham gia ngẫu phối là 0,6AA : 0,3Aa = 2/3AA : 1/3Aa. Ta tính được tỉ lệ giao tử là 5/6A : 1/6a. Khi ngẫu phối cho tỉ lệ kiểu gen là 25/36AA : 10/36Aa : 1/36aa. Câu 106. Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên nhiễm sắc thể thường, mỗi locut có hai alen. Tính số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen tối đa trong quần thể thuộc 5 locut nói trên là? A.40 B.50 C.20 D.10 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Ở mỗi locus với 2 allen cho 2 kiểu gen đồng hợp và 1 kiểu gen dị hợp. Xét 5 locus với 2 locus có cặp gen đồng hợp và 3 alocus có cặp gen dị hợp xảy ra với 10 trường hợp. Vậy số kiểu gen cần tính là 10x2x2x1x1x1 = 40 kiểu gen. Câu 107. Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y) có 4 alen; gen B nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X) có 5 alen; gen D nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu giao phối tối đa về ba gen A, B và D trong quần thể loài này là: A. 630. B. 7200. C. 120. D. 270. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Có 4 kiểu nhiễm sắc thể X và 5 kiểu nhiễm sắc thể Y và 3 kiểu nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen trên nhiễm sắc thể thường là 6; số kiểu gen XX là 4.(4+1)/2 = 10; số kiểu gen XY là 5.4 = 20. Số kiểu gen ở giới đồng giao là 6.10 = 60; số kiểu gen ở giới dị giao là 6.20 = 120. Số kiểu giao phối tối đa là 60.120 = 7200 kiểu. Câu 108. Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 5%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là: A.5% B.0,25% C.9,75% D.10% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Tỉ lệ giao tử không mang gen đột biến là 95%. Tỉ lệ hợp tử không mang gen đột biến là 95%.95% = 90,25% Suy ra tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là 100 - 90,25 = 9,75%. Câu 109. Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là: A. 0,35AA : 0,40Aa : 0,25aa. B. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. C. 0,375AA : 0,40Aa : 0,225aa. D. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi một nửa. Gọi tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu là H thì ta có 0,05 = H/8 → H = 0,4. Gọi tỉ lệ đồng hợp trội trong quần thể P là D thì ta có sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là D + (H H/8)/2 = 0,525 → D = 0,35. Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 0,35AA : 0,40Aa : 0,25aa.
Câu 110. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa, Ở giới đực: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối. A. qa = 0,3; pA = 0,7. B. qa =0,23; pA = 0,77. C. pA = 0,8; qa = 0,2 D. qa = 0,7; pA = 0,3. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Tần số allen ở giới cái là 0,6A : 0,4a. Ở giới đực là 0,8A : 0,2a. Khi ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa. Khi các cá thể có kiểu gen aa chết đi, các cá thể còn lại tham gia vào sinh sản có tỉ lệ kiểu gen là 0,48AA : 0,44Aa ≈ 0,77A : 0,23a. Câu 111. Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a, B bị đột biến thành alen b, D bị đột biến thành alen d. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Số loại kiểu gen có thể được tạo ra tối đa của các thể đột biến là: A.9 B.19 C.1 D.27 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 ố thể đột biến về cặp thứ nhất aa là 1x3x3 = 9. Nếu cặp thứ nhất có kiểu gen là Aa hoặc AA thì số thể đột biến là 5. Vậy tổng số kiểu gen của các thể đột biến là 9 + 5 + 5 = 19 kiểu. Câu 112. Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là: A. 85%Aa : 15%aa. B. 75%AA : 25%aa. C. 25%AA : 50%Aa : 25%aa. D. 50%AA : 50%aa. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là 75%AA : 25%aa. Vì là quần thể tự thụ phấn bắt buộc nên sau các thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen trong quần thể vẫn là 75%AA : 25%aa. Câu 113. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:
Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất? A.quần thể 1 B.quần thể 2 C.quần thể 4 D.quần thể 3 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Quần thể 1 có tần số allen a = √0,64= 0,8 → A = 0,2 → tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,32. Quần thể 2 có tần số allen a = √0,625= 0,25 → A = 0,75 → tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,375. Quần thể 3 có tần số allen a = √0,09= 0,3 → A = 0,7 → tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,42. Quần thể 4 có tần số allen a = √0,25= 0,5 → A = 0,5 → tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,5. Câu 114. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi cho các cây cà chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 91% quả đỏ : 9% quả vàng. B. 70% quả đỏ : 30% quả vàng. C. 9% quả đỏ : 91% quả vàng. D. 30% quả đỏ : 70% quả vàng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Ta dễ dàng tính được tần số allen trong quần thể trên là 0,7A : 0,3a. Khi ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen thu được là (0,7A + 0,3a)2 = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa → Tỉ lệ phân li kiểu hình là 0,91 đỏ : 0,09 vàng. Câu 115. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, số cây thân cao dị hợp ở (P) chiếm tỉ lệ: A.25% B.20% C.12,5% D.5% Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Tỉ lệ thân cao dị hợp ở P là H thì sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp còn lại là H/4. Tỉ lệ thân cao giảm xuống là (H H/4)/2 = 25% - 17,5% → H = 20%. Câu 116. Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA + 400Aa + 400aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là: A. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa. B. 0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa. C. 0,375Aa + 0,05AA + 0,575aa. D. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm một nửa. Sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp trong quần thể là 0,4x(1/2)3 = 0,05. Vậy phương án đúng là 0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa. Câu 117. Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb + 0,4AaBb + 0,1Aabb + 0,3aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên là: A. 22,5%. B. 7,29%. C. 14,58%. D. 11,25%. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 0,2AABb cho 0,1AB : 0,1Ab. 0,4AaBb cho 0,1AB : 0,1Ab : 0,1aB : 0,1ab. 0,1Aabb cho 0,05Ab : 0,05ab. 0,3aabb cho 0,3ab. Tỉ lệ giao tử ở thế hệ P là 0,2AB : 0,25Ab : 0,1aB : 0,45ab. Khi ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aabb thu được là 2x0,25x0,45 = 0,225 = 22,5%. Câu 118. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A.256 B.128 C.432 D.108 Hướng dẫn giải - độ khó: 2
XĂŠt áť&#x; máť—i cạp nhiáť…m sắc tháťƒ cĂł máť™t gen gáť“m 2 allen thĂŹ cĂł 4 kiáťƒu gen khĂĄc nhau cho tháťƒ ba váť cạp nhiáť…m sắc tháťƒ Ä‘Ăł, cĂĄc cạp khĂĄc Ä‘áť u cĂł 3 kiáťƒu gen nĂŞn sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a váť 1 dấng tháťƒ ba lĂ 4x3x3x3 = 108. Váşy sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a váť cĂĄc dấng tháťƒ ba nĂ y lĂ 4x108 = 432. Câu 119. Cho máť™t quần tháťƒ giao phẼn cĂł A (hất Ä‘en) tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i a1 (hất vĂ ng) tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i a (hất trắng). Cho máť™t quần tháťƒ đất cân báşąng di truyáť n cĂł 25% hất trắng vĂ 39% hất vĂ ng. Tần sáť‘ alen A, a1 vĂ a lần lưᝣt lĂ : A. 0,2; 0,5; 0,3. B. 0,3; 0,5; 0,2. C. 0,2; 0,3; 0,5. D. 0,3; 0,2; 0,5. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Gáť?i tần sáť‘ cĂĄc allen A, a1, a lần lưᝣt lĂ p, q vĂ r thĂŹ tᝉ lᝇ hất trắng lĂ r2 = 0,25 → r = 0,5. Tᝉ lᝇ hất vĂ ng lĂ q2 + 2.q.r = 0,39 váť›i r = 0,5 ta tĂnh đưᝣc q = 0,3 → p = 0,2. Câu 120. áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt táťą th᝼ phẼn nghiĂŞm ngạt, xĂŠt máť™t gen cĂł 2 alen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng. Giả sáť tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt (P) gáť“m 100% sáť‘ cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp. Theo lĂ thuyáşżt, áť&#x; tháşż hᝇ F3 sáť‘cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp chiáşżm tᝉ lᝇ lĂ : 7
A.
16 1
B.
2 1
C.
8 đ?&#x;•
D.
đ?&#x;–
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Giả sáť tháşż hᝇ P cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen lĂ 100%Aa. Sau 3 tháşż hᝇ táťą th᝼ phẼn, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp lĂ 100%x(1/2)3 = 12,5%. Tᝉ lᝇ cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp lĂ 100% - 12,5% = 87,5%. = 7/8. Câu 121. Máť™t quần tháťƒ ngẍu pháť‘i Ä‘ĂŁ đất trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n cĂł sáť‘ cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en chiáşżm tᝉ lᝇ 84%. Biáşżt mĂ u sắc lĂ´ng do máť™t gen cĂł hai alen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng quy Ä‘áť‹nh; alen A quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng Ä‘en tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng hung. CẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ trĂŞn lĂ : A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa. C. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. D. 0,16AA : 0,36Aa : 0,48aa. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 CĂł 84% cĂĄ tháťƒ lĂ´ng Ä‘en suy ra tᝉ lᝇ kiáťƒu gen aa lĂ 100 - 84 = 16%. VĂŹ quần tháťƒ cân báşąng di truyáť n nĂŞn ta tĂnh đưᝣc tần sáť‘ allen a lĂ âˆš0,16= 0,4; Váşy tᝉ lᝇ allen A lĂ 1 - 0,4 = 0,6. Ă p d᝼ng cĂ´ng thᝊc Ä‘áť‹nh luáşt Hardy Weinberg ta tĂnh đưᝣc cẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ lĂ (0,6A + 0,4a)2 = 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa. Câu 122. XĂŠt máť™t quần tháťƒ tháťąc váşt ban đầu cĂł thĂ nh phần kiáťƒu gen lĂ : 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. Sau 3 tháşż hᝇ táťą th᝼ phẼn bắt buáť™c, thĂ nh phần kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ Ä‘Ăł lĂ : A. 0,35AA : 0,1Aa : 0,55aa. B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. C. 0,45AA : 0,1Aa : 0,45aa. D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Sau 3 tháşż hᝇ táťą th᝼ phẼn bắt buáť™c, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp lĂ 0,8x(1/2)3 = 0,1; Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp tráť™i vĂ lạn lĂ 0,1 + (0,8 - 0,1)/2 = 0,45. Câu 123. Máť™t quần tháťƒ Ä‘áť™ng váşt, xĂŠt 2 cạp gen (A, a vĂ B,b) náşąm trĂŞn máť™t cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng. Cho biáşżt khĂ´ng phĂĄt sinh Ä‘áť™t biáşżn máť›i. Theo lĂ thuyáşżt, quĂĄ trĂŹnh ngẍu pháť‘i cĂł tháťƒ tấo ra trong quần tháťƒ nĂ y táť‘i Ä‘a bao nhiĂŞu loấi kiáťƒu gen thuáť™c váť 2 gen Ä‘ang xĂŠt? A.10
B.18 C.9 D.16 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Từ 2 cặp gen có thể tạo được 4 kiểu nhiễm sắc thể, từ đó có thể có được 4+3+2+1 = 10 kiểu gen về 2 cặp gen đang xét. Câu 124. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào? A. 3 dà i, đỏ : 1 dà i, trá ng. B. 8 dài, đỏ : 1 dài, trắng. C. 3 dà i, trá ng : 1 dà i, đỏ . D. 8 dà i, trá ng : 1 dà i, đỏ . Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Ta tính tần số của từng allen dựa vào dữ kiện đầu bài. D = 0,1; d = 0,9; R = 0,5; r = 0,5. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là khai triển của công thức (0,1D + 0,9d)2.(0,5R + 0,5r)2 = (0,01DD + 0,18Dd + 0,81dd).(0,25RR + 0,5Rr + 0,25rr). Các cây có kiểu hình hạt dài, đỏ có tỉ lệ kiểu gen 0,81.0,25ddRR : 0,81.0,5ddRr = 0,2025ddRR : 0,405ddRr, tỉ lệ kiểu gen thu gọn là 1ddRR : 2ddRr ta có tỉ lệ giao tử là 2/3dR : 1/3dr khi giao phân thu được tỉ lệ kiểu gen là 8/9ddR- : 1/9ddrr có tỉ lệ kiểu hình là 8 dà i, đỏ : 1 dà i, trá ng. Câu 125. Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là: A. 0,8AA : 0,2Aa. B. 0,6AA : 0,4Aa. C. 0,7AA : 0,3Aa. D. 0,9AA : 0,1Aa. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Tỉ lệ con thực quản hẹp ở đời con là 28 : 2800 = 0,01. Từ đó ta tính được tần số allen a = √0,01= 0,1 và A = 0,9. Gọi tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể ban đầu là D và Aa là H thì ta có H : 2 = 0,1 suy ra H = 0,2 và D = 0,8. Vậy cấu trúc của quần thể ban đầu là 0,8AA : 0,2Aa. Câu 126. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là: A.48% B.25% C.36% D.16% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Số hạt không nảy mầm là 1000 - 6400 = 3600, tỉ lệ hạt không nảy mầm là 0,36. vì quần thể cân bằng di truyền nên ta tính được tần số allen a là √0,36= 0,6. Tần số allen A = 0,4. Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trong số các hạt nảy mầm thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 0,16 : (0,16 + 0,48) = 1/4 = 25%. Câu 127. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa
trắng. Sau 3 tháşż hᝇ táťą th᝼ phẼn, áť&#x; F3 cây cĂł kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp chiáşżm tᝉ lᝇ 7,5%. Theo lĂ thuyáşżt, cẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ nĂ y áť&#x; tháşż hᝇ P lĂ : A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Gáť?i tᝉ lᝇ dáť‹ hᝣp áť&#x; quần tháťƒ ban đầu lĂ H thĂŹ ta cĂł sau 3 tháşż hᝇ táťą th᝼, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp lĂ H/8 = 7,5 suy ra H = 60%. Váşy cẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ ban đầu lĂ 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Câu 128. Gen I cĂł 5 alen, gen II cĂł 2 alen cả 2 gen nĂ y cĂšng náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh X (khĂ´ng cĂł alen tĆ°ĆĄng ᝊng náşąm trĂŞn Y) gen III náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh Y (khĂ´ng cĂł alen tĆ°ĆĄng ᝊng trĂŞn X) cĂł 3 alen. Sáť‘ loấi kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a đưᝣc tấo ra trong quần tháťƒ lĂ : A.125 B.85 C.2485 D.195 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Sáť‘ kiáťƒu nhiáť…m sắc tháťƒ X lĂ 5x2 = 10, sáť‘ kiáťƒu nhiáť…m sắc tháťƒ Y lĂ 3. Sáť‘ kiáťƒu gen XX cĂł tháťƒ cĂł lĂ 10x(10+1)/2 = 55. Sáť‘ kiáťƒu gen XY cĂł tháťƒ cĂł lĂ 10x3 = 30. Táť•ng sáť‘ kiáťƒu gen váť cĂĄc gen trĂŞn lĂ 55 + 30 = 85 kiáťƒu. Câu 129. Quần tháťƒ nĂ o sau đây áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n? A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B. 0,81Aa : 0,01aa : 0,18AA. C. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA. D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 TĂnh tần sáť‘ allen cᝧa tᝍng quần tháťƒ, ĂĄp d᝼ng cĂ´ng thᝊc cᝧa Ä‘áť‹nh luáşt Hardy - Weinberg vĂ o cĂĄc quần tháťƒ ta suy ra quần tháťƒ Ä‘ang cân báşąng lĂ 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Câu 130. áťž ngĆ°áť?i, bᝇnh bấch tấng do gen lạn náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng quy Ä‘áť‹nh. Máť™t cạp vᝣ cháť“ng cĂł da bĂŹnh thĆ°áť?ng nhĆ°ng cĂł em trai cháť“ng vĂ anh cᝧa vᝣ báť‹ bấch tấng, nhᝯng ngĆ°áť?i khĂĄc trong gia Ä‘ĂŹnh Ä‘áť u bĂŹnh thĆ°áť?ng. XĂĄc suẼt Ä‘áťƒ cạp vᝣ cháť“ng nĂ y sinh đᝊa con trai bĂŹnh thĆ°áť?ng lĂ : 1
A.
9 5
B. C.
6 7
16 đ?&#x;–
D.
đ?&#x;?đ?&#x;–
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Quy Ć°áť›c A - bĂŹnh thĆ°áť?ng, a - bấch tấng. Em cháť“ng vĂ anh vᝣ Ä‘áť u báť‹ bấch tấng nĂŞn cĂł kiáťƒu gen aa, hai bĂŞn báť‘ máşš Ä‘áť u cĂł kiáťƒu gen Aa, kiáťƒu gen cᝧa hai vᝣ cháť“ng Ä‘áť u lĂ (1/3AA + 2/3Aa), tᝉ lᝇ giao táť cᝧa hai vᝣ cháť“ng Ä‘áť u lĂ (2/3A : 1/3a). XĂĄc suẼt háť? sinh con báť‹ bᝇnh lĂ 1/3a.1/3a = 1/9. XĂĄc suẼt háť? sinh con bĂŹnh thĆ°áť?ng lĂ 8/9, sinh con trai bĂŹnh thĆ°áť?ng lĂ 8/9.1/2 = 8/18 = 4/9 Câu 131. áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt lưᝥng báť™i sinh sản báşąng táťą th᝼ phẼn, gen A quy Ä‘áť‹nh hoa Ä‘áť? tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i a quy Ä‘áť‹nh hoa trắng. Tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt cᝧa máť™t quần tháťƒ cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu hĂŹnh lĂ 9 cây hoa Ä‘áť? : 1 cây hoa trắng. áťž tháşż hᝇ F2, tᝉ lᝇ cây hoa trắng lĂ 40%. Náşżu áť&#x; F2, cĂĄc cĂĄ tháťƒ giao phẼn ngẍu nhiĂŞn thĂŹ theo lĂ thuyáşżt, tᝉ lᝇ kiáťƒu hĂŹnh áť&#x; F3 sáş˝ lĂ : A. 21 cây hoa Ä‘áť? : 4 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa Ä‘áť? : 1 cây hoa trắng. C. 35 cây hoa Ä‘áť? : 1 cây hoa trắng. D. 99 cây hoa Ä‘áť? : 1 cây hoa trắng. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3
Gọi tỉ lệ Aa ở thế hệ xuất phát là x, ta có ở F2: → aa = (x – 2) : 2 = 0,4 – 0,1 → x = 0,8 Thế hệ xuất phát: 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. F2: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa A = 0,5; a = 0,5 F3: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa Tỉ lệ kiểu hình F3: 3 đỏ : 1 trắng. Câu 132. Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Xét các quần thể có cấu trúc di truyền sau đây: (1) 100% cây hoa đỏ. (2) 100% cây hoa hồng. (3) 100% cây hoa trắng. (4) 50% cây hoa đỏ; 50% cây hoa trắng. (5) 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng. (6) 16% cây hoa đỏ; 48% cây hoa hồng; 36% cây hoa trắng. Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A.1 quần thể B.3 quần thể C.2 quần thể D.4 quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số các alen thỏa mãn quy luật Hacdi – Vanbeg: p2+2pq+q2 =1. (1) A = 1; a = 0. (3) a = 1; A = 0. (6) aa = 0,6; A = 0,4. 3 quần thể đạt trạng thái cân bằng là (1), (3) và (6). Câu 133. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Khi ở trạng thái cân bằng di truyền aa = 0,04 nên a = 0,2; A = 0,8. Ta có: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Xét các cây hoa đỏ ta có: 2/3AA : 1/3Aa. Khi đó: a = 1/6; A=5/6 Tỉ lệ cây hoa trắng F1 là (1/6)2 = 1/36 Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 134. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng? A.50 cây B.25 cây C.0 cây D.35 cây Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Thế hệ P gồm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa là x. Ta có ở F3, cây có kiểu gen aa (kiểu hình hoa trắng) chiếm tỉ lệ:
đ?‘Ľ
đ?‘Ľâˆ’23
=
21
=
21
.
2 21+43 64 7đ?‘Ľ 21
→ = → x = 0,75 16 64 P cĂł sáť‘ cây thuần chᝧng lĂ : 100 cây Ă— (1 – 0,75) = 25 cây. Câu 135. Tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt cᝧa máť™t quần tháťƒ Ä‘áť™ng váşt ngẍu pháť‘i cĂł tᝉ lᝇ cĂĄc kiáťƒu gen: áťž giáť›i cĂĄi cĂł 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa; áťž giáť›i Ä‘áťąc cĂł 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi quần tháťƒ đất trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen AA lĂ : A. 0,25. B. 0,49. C. 0,2916. D. 0,81. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 ᝞̉ giáť›i cĂĄi A = 0,8; a = 0,2 áťž giáť›i Ä‘áťąc A = 0,6; a = 0,4 Khi cân báşąng di truyáť n: A = (0,8 + 0,6) : 2 = 0,7 AA = 0,72 = 0,49. Câu 136. NgĆ°áť?i ta phĂĄt hiᝇn cĂł máť™t Ä‘áť™t biáşżn lạn áť&#x; chuáť™t lĂ m tháťƒ Ä‘áť™t biáşżn báť‹ cháşżt ngay khi máť›i sinh. Máť™t Ä‘Ă n chuáť™t 50 con (máť™t náťa sáť‘ Ä‘Ăł lĂ chuáť™t cĂĄi) khi ngẍu pháť‘i Ä‘ĂŁ sinh đưᝣc táť•ng sáť‘ 1500 chuáť™t con, trong Ä‘Ăł cĂł 15 con cĂł kiáťƒu hĂŹnh Ä‘áť™t biáşżn vĂ báť‹ cháşżt lĂşc máť›i sinh. Náşżu cho ráşąng quĂĄ trĂŹnh giảm phân cᝧa P xảy ra bĂŹnh thĆ°áť?ng, sᝊc sáť‘ng vĂ khả năng th᝼ tinh cᝧa cĂĄc loấi giao táť lĂ tĆ°ĆĄng Ä‘Ć°ĆĄng nhau, khĂ´ng cĂł Ä‘áť™t biáşżn máť›i phĂĄt sinh thĂŹ theo lĂ thuyáşżt, trong sáť‘ 50 con chuáť™t báť‘ máşš nĂłi trĂŞn, cĂł bao nhiĂŞu cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp? A.10 B.8 C.20 D.5 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 VĂŹ sau khi giao pháť‘i quần tháťƒ đất trấng thĂĄi cân báşąng nĂŞn ta cĂł: Tᝉ lᝇ chuáť™t con báť‹ bᝇnh (aa) = 15 : 1500 = 0,01 → a=0,1; A=0,9 Tần sáť‘ alen khĂ´ng Ä‘áť•i nĂŞn ta cĂł 50 cĂĄ tháťƒ ban đầu cĂł cả chuáť™t Aa vĂ AA. Gáť?i chuáť™t Aa ban đầu lĂ x Ta cĂł (50 – x)AA : xAa cĂł tần sáť‘ alen a = x : (2x50) = 0,1 → x = 0,1x2x50 = 10. Câu 137. Giả sáť máť™t quần tháťƒ Ä‘áť™ng váşt ngẍu pháť‘i cĂł F0: áť&#x; giáť›i cĂĄi: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa; áť&#x; giáť›i Ä‘áťąc: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. áťž Ä‘áť?i F1, lẼy ngẍu nhiĂŞn máť™t cĂĄ tháťƒ tráť™i (A-) thĂŹ xĂĄc suẼt gạp kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp lĂ : 10
A.
17 3
B.
8 5
C.
9 đ?&#x;•
D.
đ?&#x;?đ?&#x;•
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 4 Gáť?i p, q vĂ s, t lần lưᝣc lĂ tần sáť‘ alen A vĂ a áť&#x; giáť›i Ä‘áťąc vĂ giáť›i cĂĄi. XĂŠt giáť›i cĂĄi: p = 0,7; q = 0,3. XĂŠt giáť›i Ä‘áťąc: s = 0,5; t = 0,5.
→ áťž Ä‘áť?i F1, lẼy ngẍu nhiĂŞn máť™t cĂĄ tháťƒ tráť™i (A-) thĂŹ xĂĄc suẼt gạp kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp (AA) lĂ =
0,35
=
7
.
0,85 17
Câu 138. áťž máť™t loĂ i thĂş, mĂ u lĂ´ng đưᝣc di truyáť n do 1 gen cĂł 3 alen: C: quy Ä‘áť‹nh mĂ u xĂĄm tuyáť n, Ch: lĂ´ng trắng Ä‘iáťƒm Ä‘en, c: lĂ´ng bấch tấng, theo thᝊ táťą tráť™i lạn lĂ C > Ch > c, cĂĄc alen nĂ y náşąm trĂŞn cĂĄc
nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng. Gáť?i p, q, r lần lưᝣt lĂ tần sáť‘ cĂĄc alen C, Ch, c. Khi đất trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n thĂŹ tần sáť‘ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cᝧa alen c lĂ : A. r2. B. p2 + pr + pq. C. p2 + qr + pq. D. qr +r2 + pr. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Náť™i dung kiáşżn thᝊc áť&#x; bĂ i 17 (SGK Sinh háť?c 12). Câu 139. Trong quần tháťƒ cᝧa máť™t loĂ i lưᝥng báť™i, xĂŠt máť™t gen cĂł n alen. Cho biáşżt khĂ´ng cĂł Ä‘áť™t biáşżn xảy ra vĂ quĂĄ trĂŹnh ngẍu pháť‘i Ä‘ĂŁ tấo ra táť‘i Ä‘a trong quần tháťƒ 26 loấi kiáťƒu gen váť gen trĂŞn. TĂnh theo lĂ thuyáşżt, sáť‘ loấi alen cᝧa gen trĂŞn lĂ bao nhiĂŞu? A.4 B.6 C.4 hoạc 25 D.5 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Náť™i dung kiáşżn thᝊc áť&#x; bĂ i 12, bĂ i 17 (SGK Sinh háť?c 12). đ?‘›.(đ?‘›+1)
TrĆ°áť?ng hᝣp 1: gen náşąm áť&#x; vĂšng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ X vĂ Y: sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a lĂ + n = 26 → n 2 =4. TrĆ°áť?ng hᝣp 2: gen náşąm áť&#x; vĂšng khĂ´ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng trĂŞn Y (khĂ´ng cĂł alen tĆ°ĆĄng ᝊng trĂŞn X): sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a lĂ n+1 = 26 → n = 25. CĂĄc trĆ°áť?ng hᝣp còn lấi: gen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng hoạc trĂŞn X áť&#x; vĂšng khĂ´ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng thĂŹ ra nghiᝇm láşť. Câu 140. NghiĂŞn cᝊu sáťą thay Ä‘áť•i thĂ nh phần kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ qua 5 tháşż hᝇ liĂŞn tiáşżp thu đưᝣc káşżt quả nhĆ° sau:
Nhiáť u khả năng, quần tháťƒ Ä‘ang cháť‹u tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa nhân táť‘ tiáşżn hĂła nĂ o sau đây? A. Giao pháť‘i khĂ´ng ngẍu nhiĂŞn. B. CĂĄc yáşżu táť‘ ngẍu nhiĂŞn. C. Ä?áť™t biáşżn gen. D. Cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Náť™i dung kiáşżn thᝊc áť&#x; bĂ i 26 (SGK Sinh háť?c 12). Câu 141. Giả sáť máť™t quần tháťƒ cây Ä‘áşu HĂ Lan cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen ban đầu (F0) lĂ 0,3AABb: 0,3Aabb: 0,4aabb. Khi quần tháťƒ nĂ y táťą th᝼ phẼn tấo ra F1. Theo lĂ thuyáşżt, áť&#x; F1, sáť‘ cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp táť váť 2 cạp gen trĂŞn chiáşżm tᝉ lᝇ lĂ : A.0,25 B.0,7 C.0,55 D.0,35 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 0,3AABb → Tᝉ lᝇ Ä‘áť“ng hᝣp AABB vĂ AAbb = 0,3 Ă— 0,5 = 0,15. 0,3Aabb → Tᝉ lᝇ Ä‘áť“ng hᝣp Aabb vĂ aabb = 0,3 Ă— 0,5 = 0,15.
0,4aabb → Tᝉ lᝇ Ä‘áť“ng hᝣp aabb = 0,4. Tᝉ lᝇ táť•ng lĂ : 0,7 → Ä?ĂĄp ĂĄn 0,7 lĂ Ä‘Ăşng. Câu 142. Máť™t loĂ i Ä‘áť™ng váşt, alen tráť™i lĂ tráť™i hoĂ n toĂ n, tần sáť‘ alen pA = 0,3 vĂ qa = 0,7. Khi quần tháťƒ áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n thĂŹ dáťą Ä‘oĂĄn nĂ o sau đây Ä‘Ăşng? A. Tᝉ lᝇ cĂĄ tháťƒ mang alen lạn trong quần tháťƒ chiáşżm 91%. B. Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp trong sáť‘ cĂĄ tháťƒ mang kiáťƒu hĂŹnh tráť™i chiáşżm 9%. 13 C. LẼy ngẍu nhiĂŞn máť™t cĂĄ tháťƒ tráť™i trong quần tháťƒ thĂŹ xĂĄc suẼt gạp cĂĄ tháťƒ mang alen lạn chiáşżm . 17 D. Náşżu cho cĂĄc cĂĄ tháťƒ tráť™i trong quần tháťƒ giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn thĂŹ phải sau 2 tháşż hᝇ máť›i cân báşąng di truyáť n. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 aa = 0,7 Ă— 0,7 = 0,49; AA = 0,3 Ă— 0,3 = 0,09 → Aa = 0,42. Tᝉ lᝇ cĂĄ tháťƒ mang alen lạn trong quần tháťƒ lĂ Aa vĂ aa = 0,49 + 0,42 chiáşżm 91%. → Kiáťƒu hĂŹnh tráť™i cĂł: 0,09 AA : 0,42 Aa → 3/17AA : 14/17Aa → Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp trong sáť‘ cĂĄ tháťƒ mang kiáťƒu hĂŹnh tráť™i 3/17 → XĂĄc suẼt gạp cĂĄ tháťƒ mang alen lạn 14/17. Câu 143. áťž máť™t quần tháťƒ ngẍu pháť‘i, xĂŠt ba lĂ´cut, máť—i lĂ´cut Ä‘áť u cĂł 3 alen. LĂ´cut 1 vĂ lĂ´cut 2 náşąm trĂŞn cĂĄc nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng khĂĄc nhau, lĂ´cut 3 náşąm trĂŞn Ä‘oấn khĂ´ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng cᝧa nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh X. Trong trĆ°áť?ng hᝣp khĂ´ng xảy ra Ä‘áť™t biáşżn, sáť‘ loấi kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a váť cả ba gen trĂŞn cĂł tháťƒ đưᝣc tấo ra trong quần tháťƒ nĂ y lĂ : A.135 B.42 C.90 D.324 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 LĂ´cut 1 vĂ lĂ´cut 2 cĂł sáť‘ loấi kiáťƒu gen lĂ : [(3x4)/2]2 = 36. 3đ?‘Ľ4
LĂ´cut 3 cĂł sáť‘ loấi kiáťƒu gen lĂ : (áť&#x; giáť›i XX) + 3 (áť&#x; giáť›i XY) = 9. 2 Táť•ng sáť‘ loấi kiáťƒu gen: 36 Ă— 9 = 324. Câu 144. Máť™t quần tháťƒ ngĆ°áť?i, xĂŠt ba alen quy Ä‘áť‹nh nhĂłm mĂĄu lĂ IA, IB, IO, quần tháťƒ áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n. NhĂłm mĂĄu O chiáşżm tᝉ lᝇ 47,61%, nhĂłm mĂĄu B chiáşżm tᝉ lᝇ 28,08%, nhĂłm mĂĄu A chiáşżm tᝉ lᝇ 19,63%, nhĂłm mĂĄu AB chiáşżm 4,68%. Theo lĂ thuyáşżt, dáťą Ä‘oĂĄn nĂ o sau đây Ä‘Ăşng? A. CĂł 5 kiáťƒu gen quy Ä‘áť‹nh nhĂłm mĂĄu. B. Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp trong sáť‘ nhᝯng ngĆ°áť?i cĂł nhĂłm mĂĄu A trong quần tháťƒ lĂ 2/3. C. Sáť‘ ngĆ°áť?i cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp táť trong quần tháťƒ chiáşżm 52,54%. D. Tần sáť‘ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cĂĄc alen IA, IB, IO trong quần tháťƒ lĂ IA = 0,13; IB = 0,69; IO = 0,18. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 4 O = 0,4761= 0,69; IB = 0,18; IA = 0,13. √
2đ?‘Ľ0,16đ?‘Ľ0,69
Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp trong sáť‘ nhᝯng ngĆ°áť?i cĂł nhĂłm mĂĄu A trong quần tháťƒ lĂ =
0,1963
=
138 151
Tần sáť‘ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cĂĄc alen IA, IB, IO trong quần tháťƒ lĂ IA = 0,13; IO = 0,69; IB = 0,18. . CĂł 6 kiáťƒu gen quy Ä‘áť‹nh nhĂłm mĂĄu. Sáť‘ ngĆ°áť?i cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp táť trong quần tháťƒ 0,132 + 0,182 + 0,692 = 52,54%. Câu 145. áťž máť™t loĂ i Ä‘áť™ng váşt lưᝥng báť™i, tĂnh trấng mĂ u sắc lĂ´ng do máť™t gen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng cĂł 3 alen quy Ä‘áť‹nh. Alen quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng Ä‘en tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng xĂĄm vĂ alen quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng trắng; alen quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng xĂĄm tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen quy Ä‘áť‹nh lĂ´ng trắng. Máť™t quần tháťƒ Ä‘ang áť&#x; trấng thĂĄi cân báşąng di truyáť n cĂł kiáťƒu hĂŹnh gáť“m: 75% con lĂ´ng Ä‘en; 24% con lĂ´ng xĂĄm; 1% con lĂ´ng trắng. Theo lĂ thuyáşżt, phĂĄt biáťƒu nĂ o sau đây Ä‘Ăşng? A. Náşżu chᝉ cho cĂĄc con lĂ´ng Ä‘en cᝧa quần tháťƒ ngẍu pháť‘i thĂŹ Ä‘áť?i con cĂł kiáťƒu hĂŹnh lĂ´ng xĂĄm thuần chᝧng chiáşżm 16% B. Náşżu chᝉ cho cĂĄc con lĂ´ng xĂĄm cᝧa quần tháťƒ ngẍu pháť‘i thĂŹ Ä‘áť?i con cĂł kiáťƒu hĂŹnh phân li theo tᝉ lᝇ: 35 con lĂ´ng xĂĄm : 1 con lĂ´ng trắng C. Táť•ng sáť‘ con lĂ´ng Ä‘en dáť‹ hᝣp táť vĂ con lĂ´ng trắng cᝧa quần tháťƒ chiáşżm 48% D. Sáť‘ con lĂ´ng Ä‘en cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp táť trong táť•ng sáť‘ con lĂ´ng Ä‘en cᝧa quần tháťƒ chiáşżm 25%
Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Quy ước A - Đen, a1 - xám, a - trắng, trong đó A > a1 > a. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta tính được tần số các allen là a = 0,1; a1 = 0,4 và A = 0,5. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,25AA : 0,4Aa1 : 0,1Aa : 0,16a1a1 : 0,08a1a : 0,01aa. Các con lông xám có tỉ lệ kiểu gen là 2/3a1a1 : 1/3a1a có tỉ lệ giao tử là 5/6a1 : 1/6a khi ngẫu phối với nhau cho tỉ lệ kiểu hình là 35 lông xám : 1 lông trắng. Câu 146. Ở gà 2n = 78. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 1;gen II có 2 alen, gen III có 3 alen,cả hai gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Nếu một quần thể gà ngẫu phối,quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở gà mái về 5 locut gen trên là bao nhiêu? A. 882 B. 2646 C. 1512 D. 4158 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Gen I nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 có 3 allen nên tạo được 3.(3+1)/2 = 6 kiểu gen. Gen II và III cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3 nên tạo được 2x3 = 6 kiểu nhiễm sắc thể số 3 và tạo được số kiểu gen là 6.(6+1)/2 = 21. Gen IV và gen 5 tạo được 6 kiểu nhiễm sắc thể X và 2 kiểu nhiễm sắc thể Y, do đó tạo được số kiểu gen XY là 6.2 = 12. Tổng số kiểu gen tạo được ở gà mái là 6.21.12 = 1512. Câu 147. Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen là 1Aa : 1 aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn: A. 3 cao : 13 thấp B. 7 cao : 9 thấp C. 15 cao : 1 thấp D. 9 cao : 7 thấp Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Tần số allen ở quần thể P là 1/4A : 3/4a. Khi ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen thu được là 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa, tỉ lệ kiểu hình thu được là 7 cao : 9 thấp. Câu 148. Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống? A. 144 B. 1320 C. 1280 D. 276 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh Xét 2 trường hợp: Trường hợp 1: đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2 = 720. Trường hợp 2: đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3.2 = 600. Tổng hai trường hợp ta có 720 + 600 = 1320.
Câu 149. áťž ruáť“i giẼm (2n = 8), trĂŞn máť—i cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng cĂł chᝊa 2 cạp gen dáť‹ hᝣp, trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh X cĂł chᝊa máť™t gen gáť“m 2 alen. Náşżu cĂĄc con Ä‘áťąc tham gia giảm phân bĂŹnh thĆ°áť?ng thĂŹ sáť‘ loấi giao tᝠđưᝣc tấo ra lĂ : A. 2000 B. 192 C. 16 D. 256 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 2 TrĂŞn 3 cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng, máť—i cạp chᝊa 2 cạp gen dáť‹ hᝣp cĂł tháťƒ cho táť‘i Ä‘a sáť‘ loấi giao táť lĂ 4.4.4 = 64 loấi. TrĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh chᝊa 1 gen gáť“m 2 allen nĂŞn cho 2 loấi giao táť chᝊa X vĂ 1 loấi giao táť chᝊa Y. CĆĄ tháťƒ trĂŞn tấo sáť‘ loấi giao táť lĂ 64.3 = 192 loấi. Câu 150. XĂŠt 1 gen cĂł 4 alen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng. TĂnh theo lĂ thuyáşżt sáş˝ cĂł bao nhiĂŞu kiáťƒu giao pháť‘i cĂł tháťƒ xuẼt hiᝇn trong quần tháťƒ? A. 110 B. 45 C. 1024 D. 55 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 ChuyĂŞn Ä‘áť (ChĆ°ĆĄng III – SGK 12cb CĆĄ bản) Di truyáť n háť?c quần tháťƒ. 4.5
- 1 gen cĂł 4 alen náşąm trĂŞn nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng tấo ra sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a = 2 = 10. 2 + 10 = - Theo lĂ thuyáşżt sáť‘ kiáťƒu giao pháť‘i cĂł tháťƒ xuẼt hiᝇn trong quần tháťƒ = đ??ś10
10.9 + 2
10 = 55.
Câu 151. Cho cẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ nhĆ° sau: 0,1AABb: 0,2AaBb: 0,4aaBB: 0,3aabb. Náşżu quần tháťƒ trĂŞn giao pháť‘i táťą do thĂŹ tᝉ lᝇ cĆĄ tháťƒ mang 2 cạp gen Ä‘áť“ng hᝣp táť lạn sau 1 tháşż hᝇ lĂ : A. 12,96% B. 30% C. 12,25% D. 25% HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 ChuyĂŞn Ä‘áť (ChĆ°ĆĄng III – SGK 12cb CĆĄ bản) Di truyáť n háť?c quần tháťƒ. - Chᝉ cĂł cĆĄ tháťƒ AaBb vĂ aabb máť›i tấo ra đưᝣc giao táť aabb + 0,2AaBb giảm phân cho giao táť ab = 0,2. = 0,05. + 0,3aabb giảm phân cho giao táť ab = 0,3.1 = 0,3 → quần tháťƒ cho tᝡ lᝇ giao táť ab = 0,05 + 0,3 = 0,35 → Quần tháťƒ trĂŞn giao pháť‘i táťą do thĂŹ tᝉ lᝇ cĆĄ tháťƒ mang 2 cạp gen Ä‘áť“ng hᝣp táť lạn sau 1 tháşż hᝇ lĂ 0,35.0,35 = 12,25%. Câu 152. Cho biáşżt A quy Ä‘áť‹nh hoa Ä‘áť? tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i a quy Ä‘áť‹nh hoa trắng. Máť™t quần tháťƒ Ä‘ang cân báşąng di truyáť n cĂł tần sáť‘ A = 0,4 vĂ tần sáť‘ a = 0,6. LẼy ngẍu nhiĂŞn 5 cây hoa Ä‘áť?, xĂĄc suẼt Ä‘áťƒ thu đưᝣc 3 cĂĄ tháťƒ thuần chᝧng lĂ bao nhiĂŞu? A.
90
512 81 B. 512 25 C.512 đ?&#x;’đ?&#x;“ D.đ?&#x;“đ?&#x;?đ?&#x;?
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 AA = 0,42 = 0,16; Aa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48 → Tᝡ lᝇ hoa Ä‘áť? A- = 0,16 + 0,48 = 0,64 0,16
0,48
45
→ XĂĄc suẼt 3 cây AA trong 5 cây A- lĂ : đ??ś53 x (0,64)3 x (0,64)2 = 512 Câu 153. áťž máť™t loĂ i cĂ´n trĂšng ngẍu pháť‘i, alen A quy Ä‘áť‹nh thân Ä‘en, alen a quy Ä‘áť‹nh thân trắng. Máť™t quần tháťƒ ban đầu (P) cĂł tần sáť‘ alen A vĂ a lần lưᝣt lĂ 0,4 vĂ 0,6. Do mĂ´i trĆ°áť?ng báť‹ Ă´ nhiáť…m nĂŞn bắt đầu tᝍ Ä‘áť?i F1, khả năng sáť‘ng sĂłt cᝧa cĂĄc kiáťƒu hĂŹnh tráť™i Ä‘áť u báşąng nhau vĂ báşąng 25%, khả năng sáť‘ng sĂłt cᝧa kiáťƒu hĂŹnh lạn lĂ 50%. Nháşn xĂŠt nĂ o sau đây lĂ Ä‘Ăşng? A. Tháşż hᝇ F1 trĆ°áť&#x;ng thĂ nh cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen lĂ 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. Tháşż hᝇ hᝣp táť F1 cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen lĂ 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. C. Tháşż hᝇ hᝣp táť F2 cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen lĂ 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. D. Tháşż hᝇ F2 trĆ°áť&#x;ng thĂ nh cĂł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen lĂ 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen cᝧa quần tháťƒ P vĂ hᝣp táť cᝧa Ä‘áť?i F1 lĂ 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. VĂŹ khả năng sáť‘ng sĂłt cᝧa cĂĄc kiáťƒu gen lĂ khĂĄc nhau, do Ä‘Ăł tᝉ lᝇ kiáťƒu gen cᝧa Ä‘áť?i F1 trĆ°áť&#x;ng thĂ nh còn lĂ 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tĆ°ĆĄng ᝊng váť›i 2/17AA : 6/17Aa : 9/17aa. Tần sáť‘ allen còn lấi lĂ 5/17A : 12/17a. Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen áť&#x; hᝣp táť tháşż hᝇ F2 lĂ 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. Tᝉ lᝇ kiáťƒu gen trĆ°áť&#x;ng thĂ nh áť&#x; tháşż hᝇ F2 sáş˝ khĂĄc tᝉ lᝇ hᝣp táť. Câu 154. Ba gen náşąm trĂŞn 3 cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng khĂĄc nhau. Trong Ä‘Ăł gen 1 cĂł 3 alen, gen 2 cĂł 4 alen, gen 3 cĂł 5 alen. TĂnh sáť‘ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp táť‘i Ä‘a cĂł tháťƒ cĂł trong quần tháťƒ? A.840 B.60 C.900 D.180 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 Gen 1 cĂł 3 alen → sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a tấo ra lĂ (3x4)/2 = 6. Gen 2 cĂł 4alen → sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a tấo ra lĂ 4x5/2 = 10. Gen 1 cĂł 5alen → sáť‘ kiáťƒu gen táť‘i Ä‘a tấo ra lĂ đ??ś52 = 5x6/2 = 15. Sáť‘ kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp táť váť tẼt cả cĂĄc gen đưᝣc tấo ra táť‘i Ä‘a trong quần tháťƒ lĂ 3x4x5 = 60 → Sáť‘ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp táť‘i Ä‘a cĂł tháťƒ cĂł trong quần tháťƒ lĂ (6 x 10 x 15) – 60 = 840 Câu 155. Máť™t quần tháťƒ tháťąc váşt sinh sản hᝯu tĂnh, xĂŠt 1 gen cĂł 2 trấng thĂĄi alen A vĂ a, giả Ä‘áť‹nh cẼu trĂşc di truyáť n ban đầu lĂ : xAA + yAa + zaa = 1. Náşżu quần tháťƒ nĂ y táťą th᝼ phẼn qua n tháşż hᝇ thĂŹ cẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ sau n tháşż hᝇ sáş˝ lĂ : A. [x + y(1- 1/2n)/2]AA + y[1/2]nAa + [z + y(1- 1/2n)/2]aa = 1. B. [x/n + y(1- 1/2n)/2]AA + y[1/2n]Aa + [z/n + y(1- 1/2n)/2]aa = 1. C. [x/n + y(1- 1/2n]AA + y(1/2)nAa + [z/n + y(1- 1/2n]aa = 1. D. [x + y(1- 1/2n)]AA + y[1/2]nAa + [z/n + y(1- 1/2n)]aa = 1. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Xem thĂŞm muĚŁ c III trang 82 saĚ ch giaĚ o khoa sinh hoĚŁ c 12 nâng cao. Câu 156. Máť™t quần tháťƒ tháťąc váşt, xĂŠt hai gen cĂšng náşąm trĂŞn máť™t cạp nhiáť…m sắc tháťƒ thĆ°áť?ng: gen thᝊ nhẼt cĂł 2 alen vĂ gen thᝊ hai cĂł 3 alen. QuĂĄ trĂŹnh giao pháť‘i ngẍu nhiĂŞn sáş˝ tấo ra trong quần tháťƒ sáť‘ loấi kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp lĂ : A.15 B.13 C.21 D.6 HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 Sáť‘ kiáťƒu táť• hᝣp nhiáť…m sắc tháťƒ lĂ 2 x 3 = 6 (kiáťƒu) → táť•ng sáť‘ loấi kiáťƒu gen lĂ 6.(6+1)/2 = 21 kiáťƒu, sáť‘ kiáťƒu Ä‘áť“ng hᝣp váť cả hai gen lĂ 6 kiáťƒu → sáť‘ kiáťƒu gen dáť‹ hᝣp lĂ : 21 – 6 = 15 kiáťƒu → Ä‘ĂĄp ĂĄn lĂ 15.
Câu 157. Ở mèo gen D nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo cân bằng di truyền về gen qui định màu lông có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tính theo định luật Hacdi – Vanbec, số lượng mèo có màu lông tam thể trong quần thể là bao nhiêu? A.8% B.16% C.2% D.32% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Từ đầu bài ta tính được tần số allen A trong quần thể là 0,2 và a là 0,8. Tần số allen trong quần thể mèo cái cũng tương tự như vậy, vì quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ kiểu gen trong quần thể mèo cái là (0,2A + 0,8a)2 = 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Vậy tỉ lệ mèo cái tam thể trong quần thể là 0,32x1/2 = 16%. Câu 158. Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là: A. 600 B. 16350 C. 109350 D. 190350 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Gen 1 và gen 2 tạo được 3x3 = 9 kiểu nhiễm sắc thể thường và tạo được 9x(9+1)/2 = 45 kiểu gen về 2 gen này. Gen 3 tạo được 3 kiểu nhiễm sắc thể X và Y, cho ra 6 kiểu gen XX và 9 kiểu gen XY. Số kiểu gen ở giới dị giao là 45x9 = 405; số kiểu gen ở giới đồng giao là 45x6 = 270. Số kiểu giao phối là 405x270 = 109350. Câu 159. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể là: A. 0,04%. B. 0,96%. C. 3,25%. D. 1,92%. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Theo đầu bài ta có A = 0,2 → a = 0,8. B = 0,4 → b = 0,6. Xét cả hai cặp gen ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu gen là khai triển của hệ thức: (0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa).(0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb) Tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể là 0,04x0,48 = 0,0192 = 1,92%. Câu 160. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó A có tần số là 0,4 và b có tần số là 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ: A. 32,64%. B. 25%. C. 58,24%. D. 38,52%. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 PA = 0,4 → qa = 0,6. qb = 0,3 → PB = 0,7. Kiểu hình hoa đỏ (do 2 alen A và B tương tác bổ sung quy định) = A_B_ = (A_).(B_) Quần thể cân bằng di truyền → Theo định luật Hácđi – Vanbec: A_B_ = (A_).(B_) = ( + 2PAqa).( + 2PBqb) = (0,42 + 2. 0,4.0,6)(0,72 + 2.0,7.0,3) = 0,5824. Kiểu hình hoa đỏ = 0,5824 = 58,24%. Hoặc giải nhanh: A_B_ = (A_).(B_) = (1-aa)(1-bb) = (1-0,36)(1-0,09) = 58,24%.
Câu 161. Ở ngô, gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho một số cây (P) mọc lên từ các hạt đỏ tự thụ phấn, khi thu hoạch người ta đếm được 10000 hạt F1, trong đó có 2000 hạt trắng. Biết rằng sức sinh sản của các kiểu gen đều như nhau. Tỷ lệ các kiểu gen ở P là: A. 20%AA : 80%Aa. B. 25%AA : 75%Aa. C. 80%AA : 20%Aa. D. 50%AA : 50%Aa. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Cách 1: - Hạt trắng F1 là kết quả thụ tinh của giao tử đực a và giao tử cái a của P, chứng tỏ ở P có các cây Aa. - Theo quy luật phân li, tổng số hạt của các cây P có kiểu gen Aa là: 2000 x 4 = 8000. - Vậy số hạt đỏ sinh ra từ các cây P có kiểu gen AA là 10000 – 8000 = 2000. - Do sức sinh sản của các kiểu gen là như nhau, nên tỷ lệ kiểu gen ở P là: x AA : y Aa = 2000 : 8000 = 20%AA : 80%Aa hay 0,2AA + 0.8Aa = 1. Cách 2: Gọi P có x Aa ta có Aa tự thụ → 25%aa x Aa tự thụ → 2000/10000 = 20% → x = 80% Vậy P có 20%AA và 80%Aa. Câu 162. Cho biết B: thân cao, b: thân thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 30% cây thân thấp, 50% cây có kiểu gen Bb. Biết rằng không có đột biến và di nhập gen. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ các cá thể có kiểu hình thân cao là: A. 0,465625. B. 0,484375. C. 0,03125. D. 0,534375. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Quần thể I0 có dạng 0,2BB : 0,5Bb : 0,3bb. Quần thể I0 qua 4 lần tự thụ có tỉ lệ các kiểu gen là: bb = 0,3 + 0,5x(1 - 1/24)/2 = 0,534375 (kiểu hình thân thấp). Do đó tỷ lệ kiểu hình thân cao = 1 - 0,534375 = 0,465625. Câu 163. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó tự thụ phấn thu được thế hệ F1, tiếp tục cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F2 là: A. 0,86 cây hoa đỏ : 0,14 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 0,75 cây hoa đỏ : 0,25 cây hoa trắng. D. 21 đỏ : 1 trắng. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Thành phần kiểu gen trong quần thể: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa =1. Sau khi chọn các cây hoa đỏ, thành phần kiểu gen là: 0,64/0,96AA : 0,32/0,96Aa = 2AA : 1Aa tự thụ Thành phần kiểu gen sau một thế hệ tự phối là: AA = 2/3 + 1/12 = 9/12. Aa = 2/12; aa = 1/12 → Tỷ lệ kiểu gen: 9/12AA: 2/12Aa: 1/12aa. Sau khi loại bỏ kiểu gen aa, chọn các cây hoa đỏ F1: 9/11AA : 2/11 Aa = 9AA : 2Aa. Thành phần kiểu gen sau 2 thế hệ tự thụ phấn là: 19/22AA : 2/22Aa : 1/22aa hay 21/22 đỏ : 1/22 trắng = 21 đỏ : 1 trắng. Câu 164. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 12000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở đời con là: A. 4320. B. 6240. C. 1920. D. 5760.
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Tần sáť‘ allen tĂnh đưᝣc lĂ 0,6A : 0,4a. CẼu trĂşc di truyáť n cᝧa quần tháťƒ theo cĂ´ng thᝊc cᝧa Ä‘áť‹nh luáşt Hardy - Weinberg lĂ 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Sáť‘ cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp chiáşżm 0,52 tĆ°ĆĄng Ä‘Ć°ĆĄng váť›i sáť‘ cĂĄ tháťƒ lĂ 0,52x12000 = 6240. Câu 165. Cho biáşżt tĂnh trấng mĂ u hoa do hai cạp alen Aa vĂ Bb náşąm trĂŞn hai cạp nhiáť…m sắc tháťƒ tĆ°ĆĄng tĂĄc kiáťƒu báť• sung, trong Ä‘Ăł náşżu cĂł mạt cả hai loấi gen tráť™i A vĂ B thĂŹ cho kiáťƒu hĂŹnh hoa Ä‘áť?. Náşżu chᝉ cĂł máť™t trong hai gen tráť™i A hoạc B cho hoa vĂ ng. Kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp lạn cho hoa trắng. Tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt cᝧa máť™t quần tháťƒ táťą pháť‘i cĂł 0,2AABB + 0,1AABb +0,1AaBb + 0,2Aabb + 0,1aaBB + 0,15aaBb + 0,15aabb = 1. XĂĄc suẼt lẼy ngẍu nhiĂŞn áť&#x; F2 ba cây trong Ä‘Ăł cĂł hai cây mĂ u trắng lĂ bao nhiĂŞu? A. 70,5%. B. 18,4%. C. 29,5%. D. 15%. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 4 Nháşn thẼy trong 7 kiáťƒu gen áť&#x; tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt thĂŹ cĂł 4 kiáťƒu gen AaBb, Aabb, aaBb, vĂ aabb khi táťą pháť‘i sáş˝ sinh ra Ä‘áť?i con cĂł kiáťƒu gen aabb cho kiáťƒu hĂŹnh hoa trắng. 0,1 AaBb khi táťą pháť‘i Ä‘áşżn F2 sinh ra kiáťƒu gen aabb váť›i tᝉ lᝇ 0,1 x 3/8 x 3/8 = 9/640. 0,2 Aabb khi táťą pháť‘i Ä‘áşżn F2 sinh ra kiáťƒu gen aabb váť›i tᝉ lᝇ 0,2 x 3/8 x 1 = 3/40. 0,15 aaBb khi táťą pháť‘i Ä‘áşżn F2 sinh ra kiáťƒu gen aabb váť›i tᝉ lᝇ 0,15 x 1 x 3/8 = 45/800. 0,15 aabb khi táťą pháť‘i Ä‘áşżn F2 sinh ra kiáťƒu gen aabb váť›i tᝉ lᝇ 0,15 x 1 x 1 = 15/100. VĂŹ váşy, áť&#x; F2, tᝉ lᝇ cĂĄ tháťƒ mang kiáťƒu gen aabb lĂ : 9/640 + 3/40 + 45/800 + 15/100 ≈ 0,295. CĂĄc cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu hĂŹnh khĂĄc chiáşżm tᝉ lᝇ: 1 – 0.295 = 0,705. XĂĄc suẼt lẼy ba cây trong Ä‘Ăł cĂł hai cây hoa trắng lĂ x đ??ś32(0,295)2x0,705 = 0,184. Câu 166. áťž máť™t loĂ i tháťąc váşt, cho biáşżt tĂnh trấng do máť™t gen quy Ä‘áť‹nh vĂ tráť™i hoĂ n toĂ n. Tᝍ máť™t giáť‘ng cĹŠ cĂł kiáťƒu gen Aa ngĆ°áť?i ta tiáşżn hĂ nh tấo ra giáť‘ng máť›i thuần chᝧng cĂł kiáťƒu gen AA. Náşżu chᝉ báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp táťą th᝼ phẼn vĂ cháť?n láť?c thĂŹ Ä‘áşżn tháşż hᝇ F3, tᝡ lᝇ cĂĄ tháťƒ thuần chᝧng AA cᝧa giáť‘ng lĂ bao nhiĂŞu? 1
A.
16 19
B. C.
27 đ?&#x;•
đ?&#x;?đ?&#x;” 8
D.
27
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 1 1−( )3
7
2 Quần tháťƒ ban đầu 100%Aa táťą th᝼, sau 3 tháşż hᝇ, tᝉ lᝇ kiáťƒu gen AA thu đưᝣc lĂ = 16 2 Câu 167. Khi nĂłi váť Ä‘áť™t biáşżn lᝇch báť™i, phĂĄt biáťƒu nĂ o sau đây khĂ´ng Ä‘Ăşng? A. Ä?áť™t biáşżn leĚŁ ch boĚŁ i xả y ra do roĚ i loaĚŁ n phan baĚ€ o laĚ€ m cho moĚŁ t hoaĚŁ c moĚŁ t soĚ caĚŁ p nhieĚƒ m saĚ c thẻ khong phan li. B. Ä?oĚŁ t bieĚ n leĚŁ ch boĚŁ i coĚ thẻ phaĚ t sinh trong nguyen phan hoaĚŁ c trong giả m phan. C. Ä?oĚŁ t bieĚ n leĚŁ ch boĚŁ i laĚ€ m thay Ä‘ỏ i soĚ lĆ°ĆĄĚŁng ƥ̉ moĚŁ t hoaĚŁ c moĚŁ t soĚ caĚŁ p nhieĚƒ m saĚ c thẻ . D. Ä?áť™t biáşżn lᝇch báť™i chᝉ xảy ra ƥ̉ nhiĂŞĚƒm sắc tháťƒ thĆ°áť?ng, khĂ´ng xảy ra ƥ̉ nhiĂŞĚƒm sắc tháťƒ giáť›i tĂnh.
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Ä?oĚŁ t bieĚ n leĚŁ ch boĚŁ i chỉ xả y ra ƥ̉ nhieĚƒ m saĚ c thẻ thĆ°ĆĄĚ€ng, khong xả y ra ƥ̉ nhieĚƒ m saĚ c thẻ giĆĄĚ i tiĚ nh lĂ chĆ°a chĂnh xĂĄc, cĂĄc trĆ°áť?ng hᝣp Ä‘áť™t biáşżn lᝇch báť™i áť&#x; nhiáť…m sắc tháťƒ giáť›i tĂnh cĂł xảy ra áť&#x; ngĆ°áť?i vĂ gây cĂĄc háť™i chᝊng nhĆ° TĆĄcnĆĄ, siĂŞu nᝯ hoạc ClaiphentĆĄ. Câu 168. Máť™t quần tháťƒ kháť&#x;i đầu (I0) áť&#x; Ä‘áşu HĂ Lan Ä‘áť u cho hất mĂ u vĂ ng, gáť“m 20% sáť‘ cây cĂł kiáťƒu gen BB, 80% sáť‘ cây cĂł kiáťƒu gen Bb. Náşżu cho táťą th᝼ phẼn liĂŞn tiáşżp, thĂŹ áť&#x; tháşż hᝇ I3 thĂ nh phần kiáťƒu gen sáş˝ lĂ : A. 80% BB : 20% Bb. B. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. C. 55% BB : 10% Bb : 35% bb. D. 10% BB : 70% Bb : 30% bb.
HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 2 Quần tháťƒ I0 qua 3 lần táťą th᝼ cĂł tᝉ lᝇ cĂĄc kiáťƒu gen lĂ : 1−1/8
BB = 0,2 + x0,8 = 0,55 2 Bb = 1/8x0,8 = 0,1. bb = 1 - 0,55 - 0,1 = 0,35. Câu 169. Cho biáşżt tĂnh trấng mĂ u hoa do hai cạp alen Aa vĂ Bb náşąm trĂŞn hai cạp nhiáť…m sắc tháťƒ tĆ°ĆĄng tĂĄc kiáťƒu báť• sung, trong Ä‘Ăł náşżu cĂł mạt cả hai loấi gen tráť™i A vĂ B thĂŹ cho kiáťƒu hĂŹnh hoa Ä‘áť?. Náşżu chᝉ cĂł máť™t trong hai gen tráť™i A hoạc B cho hoa vĂ ng. Kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp lạn cho hoa trắng. Tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt cᝧa máť™t quần tháťƒ táťą pháť‘i cĂł 0,2AABB + 0,1AABb +0,1AaBb + 0,2Aabb + 0,1aaBB + 0,15aaBb + 0,15aabb = 1. XĂĄc suẼt lẼy ngẍu nhiĂŞn áť&#x; F2 ba cây trong Ä‘Ăł cĂł hai cây mĂ u trắng lĂ bao nhiĂŞu? A. 15%. B. 18,4% C. 70,5%. D. 29,5%. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 4 Nháşn thẼy trong 7 kiáťƒu gen áť&#x; tháşż hᝇ xuẼt phĂĄt thĂŹ cĂł 4 kiáťƒu gen AaBb, Aabb, aaBb, vĂ aabb khi táťą pháť‘i sáş˝ sinh ra Ä‘áť?i con cĂł kiáťƒu gen aabb cho kiáťƒu hĂŹnh hoa trắng. 0,1 AaBb khi táťą pháť‘i Ä‘áşżn F2 sinh ra kiáťƒu gen aabb váť›i tᝉ lᝇ 0,1 x 3/8 x 3/8 = 9/640. 0,2 Aabb khi táťą pháť‘i Ä‘áşżn F2 sinh ra kiáťƒu gen aabb váť›i tᝉ lᝇ 0,2 x 3/8 x 1 = 3/40. 0,15 aaBb khi táťą pháť‘i Ä‘áşżn F2 sinh ra kiáťƒu gen aabb váť›i tᝉ lᝇ 0,15 x 1 x 3/8 = 45/800. 0,15 aabb khi táťą pháť‘i Ä‘áşżn F2 sinh ra kiáťƒu gen aabb váť›i tᝉ lᝇ 0,15 x 1 x 1 = 15/100. VĂŹ váşy, áť&#x; F2, tᝉ lᝇ cĂĄ tháťƒ mang kiáťƒu gen aabb lĂ : 9/640 + 3/40 + 45/800 + 15/100 ≈ 0,295. CĂĄc cĂĄ tháťƒ cĂł kiáťƒu hĂŹnh khĂĄc chiáşżm tᝉ lᝇ: 1 – 0.295 = 0,705. XĂĄc suẼt lẼy ba cây trong Ä‘Ăł cĂł hai cây hoa trắng lĂ đ??ś32x (0,295)2 x 0,705 = 0,184. Câu 170. áťž máť™t sáť‘ loĂ i tháťąc váşt vẍn táťą th᝼ phẼn nghiĂŞm ngạt mĂ khĂ´ng xảy ra hiᝇn tưᝣng thoĂĄi hĂła giáť‘ng lĂ do: A. CĂĄc tháťƒ Ä‘áť“ng hᝣp táť lạn lĂ cĂł lᝣi trong quần tháťƒ. B. Sáť‘ lưᝣng gen lĂ rẼt láť›n nĂŞn táť‘c Ä‘áť™ Ä‘áť“ng hᝣp lĂ rẼt cháşm. C. CĂĄc cĂĄ tháťƒ Ä‘áť“ng nhẼt vĂ truyáť n cĂĄc tĂnh trấng áť•n Ä‘áť‹nh cho tháşż hᝇ sau. D. CĂĄc loĂ i nĂ y Ä‘a sáť‘ cĂĄc gen táť“n tấi áť&#x; trấng thĂĄi Ä‘áť“ng hᝣp táť. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 áťž cĂĄc loĂ i tháťąc váşt giao phẼn, Ä‘a sáť‘ cĂĄc alen lạn cĂł hấi táť“n tấi áť&#x; trấng thĂĄi dáť‹ hᝣp táť nĂŞn khĂ´ng biáťƒu hiᝇn thĂ nh kiáťƒu hĂŹnh. Qua quĂĄ trĂŹnh táťą th᝼ phẼn bắt buáť™c, tᝉ lᝇ tháťƒ Ä‘áť“ng hᝣp táť tăng lĂŞn, trong Ä‘Ăł cĂł Ä‘áť“ng hᝣp táť lạn vĂ biáťƒu hiᝇn cĂĄc tĂnh trấng xẼu. Câu 171. áťž máť™t sáť‘ loĂ i tháťąc váşt vẍn táťą th᝼ phẼn nghiĂŞm ngạt, do tĂĄc Ä‘áť™ng cᝧa cháť?n láť?c táťą nhiĂŞn, cĂĄc tháťƒ Ä‘áť“ng hᝣp táť lạn lĂ cĂł lᝣi trong quần tháťƒ nĂŞn khĂ´ng xảy ra hiᝇn tưᝣng thoĂĄi hĂła giáť‘ng. CĂĄch khắc ph᝼c sáťą bẼt th᝼ áť&#x; cĆĄ tháťƒ lai xa lĂ : A. LĂ m cho cĆĄ tháťƒ lai xa tráť&#x; thĂ nh tháťƒ song nháť‹ báť™i. B. LĂ m cho cĆĄ tháťƒ lai xa tráť&#x; thĂ nh tháťƒ lưᝥng báť™i. C. LĂ m cho cĆĄ tháťƒ lai xa F1 tᝍ 2n thĂ nh 4n. D. LĂ m cho cĆĄ tháťƒ lai xa mang hai báť™ n cᝧa hai loĂ i báť‘ máşš. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä?áť™ khĂł: 3 CĆĄ tháťƒ lai xa mang 2 báť™ nhiáť…m sắc tháťƒ Ä‘ĆĄn báť™i cᝧa 2 loĂ i trong táşż bĂ o nĂŞn khĂ´ng táť“n tấi cạp nhiáť…m sắc tháťƒ tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng, vĂŹ váşy khĂ´ng xảy ra tiáşżp hᝣp, trao Ä‘áť•i chĂŠo nĂŞn con lai xa báť‹ bẼt th᝼. Ä?a báť™i hĂła sáş˝ ph᝼c háť“i cạp nhiáť…m sắc tháťƒ tĆ°ĆĄng Ä‘áť“ng trong táşż bĂ o con lai xa, vĂŹ tháşż con lai xa tráť&#x; nĂŞn hᝯu th᝼.
Câu 172. Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen cùng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 3 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 162 B. 90 C. 35 D. 18 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Xét cặp NST giới tính, số loại kiểu gen là 2 x 6 + C26 = 27. - Xét NST thường, số loại kiểu gen là 3 + C23 = 6. - Số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên là 27 x 6 = 162 Câu 173. Xét một gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử về gen trên trong quần thể là: A. 37,5%. B. 24,75%. C. 18,75%. D. 32,0%. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Sau 3 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 Theo đề bài, 2pq = 6 q2 → p = 3q; p + q = 1 → q = 0,25 và p = 0,75. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử Aa = 2 x 0,75 x 0,25 = 37,5% Câu 174. Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba lôcut: Lôcut thứ nhất và lôcut thứ hai, mỗi lôcut đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; lôcut thứ ba có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen về cả ba lôcut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 210 B. 159 C. 90 D. 54 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 1. Lôcut thứ nhất và lôcut thứ hai, mỗi lôcut đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có thể tạo ra số kiểu gen tối đa về cả 2 lôcut này là 14 (10 kiểu gen đối với XX và 4 kiểu gen đối với XY). 2. Lôcut thứ ba có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường → số kiểu gen tối đa của lôcut này là 15 (áp dụng công thức k(k+1)/2 với k là số alen của một lôcut gen, nằm trên NST thường). → Theo lý thuyết, số loại kiểu gen về cả ba lôcut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là 14 x 15 = 210 kiểu gen. Câu 175. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác A B 0 nhau I , I , I với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có các nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là: A. 40%; 27%; 24% và 9% B. 20%; 15%; 50% và 15% C. 40%; 30%; 0% và 30% D. 24%; 27%; 40% và 9% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Khi quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, ta có: (0,4 IA + 0,3 IB + 0,3 IO)2 = (0,4x0,4) IAIA + (2x0,4x0,3) IAIO + (0,3x0,3) IBIB + (2x0,3x0,3) IBIO + (0,3x0,3) IOIO + (2x0,4x0,3) IAIB → Tỉ lệ người có các nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là: - Nhóm máu A (IAIA và IAIO) = 0,16 + 0,24 = 0,4 = 40%. - Nhóm máu B (IBIB và IBIO) = 0,09 + 0,18 = 0,27 = 27%. - Nhóm máu AB (IAIB) = 0,24 = 24%. - Nhóm máu O (InOIO) = 0,09 = 9%. Câu 176. Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, thành phần kiểu gen của quần thể trên là: A. 0,795 AA : 0,01 Aa : 0,195 aa B. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa C. 0,915 AA : 0,001 Aa : 0,085 aa D. 0,865 AA : 0,01 Aa : 0,135 aa Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 1. Sau mỗi lần tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể lại giảm đi một nửa → Ta có công thức tính tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau n lần tự thụ phấn là (1/2) n. 2. Áp dụng công thức trên vào bài tập này, ta có: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) qua 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp là: 0,32 x (1/2)5 = 0,01. → Tỉ lệ các kiểu gen AA và aa được tạo ra từ dị hợp (Aa) qua 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp là: 0,32 x [1(1/2)5]/2 = 0,155. → Tỉ lệ các kiểu gen AA và aa của cả quần thể sau 5 thế hệ thụ phấn liên tiếp là: AA = 0,64 + 0,155 = 0,795 aa = 0,04 + 0,155 = 0,195 Câu 177. Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen a là 0,3 và tần số B là 0,8. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBB có trong quần thể là: A. 26.88% B. 1.68% C. 13.44% D. 15.68% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tần số kiểu gen Aa của quần thể là 2x 0,3 x 0,7 = 0,42. Tần số kiểu gen BB của quần thể là 0,8 x 0,8 = 0,64. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBB là 0,42 x 0,64 = 0,2688= 26,88%. Câu 178. Gen A có 4 alen, gen D có 3 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có đoạn tương đồng trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có đoạn tương đồng trên X) có 5 alen. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcút trên trong quần thể là: A. 138 B. 2485 C. 185 D. 440 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 cá thể XX có 78 kiểu gen, cá thể XY có 60 kiểu gen. Quần thể có thể có 138 kiểu gen. Câu 179. Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định hạt màu vàng, a quy định hạt màu xanh; B quy định hạt vỏ trơn, b quy định hạt vỏ nhăn. Quần thể ban đầu có 16% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt xanh - vỏ nhăn chiếm tỷ lệ 9%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây hạt vàng - vỏ trơn thuần chủng trong quần thể là: A. 17,64% B. 23,74% C. 76,47% D. 15,12% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Bài này phải tính theo dạng toán Di truyền học quần thể: Cây hạt nhăn trong kiểu gen chứa bb. Vậy tần số của bb = b2 = 0,16. Suy ra b = 0,4 và B = 1-04, = 0,6. Hạt Xanh- vỏ Nhăn có kiểu gen aabb, chiếm tỷ lệ 9% trong tổng số 16% nên tỷ lệ ab = 0,16 x 0,09 = 0,0144. Kiểu gen aabb được tạo ra do tổ hợp giao tử ab của 2 giới đực-cái. Vậy (ab)2 = 0,0144 suy ra ab = = 0,12. Vậy tần số alen a = 0,12:0,4 = 0,3 suy ra tần số A = 1-0,3 = 0,7. Tỷ lệ cây Vàng-Trơn thuần chủng trong quần thể (kiểu gen AABB) là: (AB)2 = (0,7 x 0,6)2 = 0,1764 = 17,64% Câu 180. Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra mùi thơm trong mồ hôi. Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen M bằng 0,95. Xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm nói trên là: A. 1,25.10-3. B. 0,9975. C. 2,5.10-3. D. 0,25.10-3. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Theo định luật Hardy - Wenberg ta tính được tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể là: 0,9025MM : 0,095Mm : 0,0025mm Khả năng để cặp vợ chồng sinh con tiết mùi thơm là 0,05 x 0,05 x 1/2 = 0,00125 = 1,25.10 -3.
Câu 181. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tỉ lệ nhóm kiểu gen tham gia sinh sản trong quần thể P là AA = 0,6 và Aa = 0,4. Vì quần thể tự thụ phấn nên số cá thể aa ở thế hệ F1 chỉ được tạo ra từ nhóm cá thể Aa. Tỉ lệ cá thể aa là 0,4x1/4 = 0,1. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen Aa là 0,4x1/2 = 0,2 và số cá thể mang kiểu gen AA là 0,6 + 0,4x1/4 = 0,7. Câu 182. Một quần thể người gồm 20 000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam nữ 1:1). Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là. A. 200 B. 250 C. 300 D. 350 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tỉ lệ nữ bị máu khó đông trong quần thể nữ là 4 : 10000 = 0,0004 Tần số allen lặn trong quần thể nữ là 0,02 và allen trội là 0,98. Vì tỉ lệ giới tính là 1 : 1 và tần số allen của quần thể nữ bằng quần thể nam nên số lượng nam bị máu khó đông trong quần thể nam là: 0,02 x 10000 = 200. Câu 183. Trong một hòn đảo biệt lập ở trạng thái cân bằng di truyền có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu? A. 1 - 0,99513000. B. 3000 x 0,0056 x 0,99442999.
C. 0,073000. D. (0,07 x 5800)3000. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tần số allen m trong quần thể nam là 196 : 2800 = 0,07, suy ra tần số allen M là 1 - 0,07 = 0,93. Tần số này cũng là tần số các allen m và M tương ứng trong quần thể nữ. Theo định luật Hardy - Wenberg ta có tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể nữ là 0,8649XMXM : 0,1302XMXm : 0,0049XmXm. Xác suất để một người không bị mù màu trong quần thể là 0,8649 + 0,1302 = 0,9951. Xác suất để tất cả phụ nữ không bị mù màu là 0,99513000, vậy xác suất để gặp ít nhất một phụ nữ bị bệnh là: 1 - 0,99513000. Câu 184. Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một lô cut gồm 3 alen (A1, A2, A3) theo thứ tự bậc trội lặn là A1 : cánh đen, trội hơn A2 : cánh xám; A2 : cánh xám, trội hơn A3 : cánh trắng. Trong một cuộc điều tra ở một quần thể bướm, người ta thu được tần số alen như sau: A1 = 0,5; A2 = 0,4; A3 = 0,1. Nếu quần thể này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì tần số các cá thể bướm có kiểu hình cánh đen, cánh xám, cánh trắng ở thế hệ sau lần lượt là: A. 0,75; 0,24; 0,01. B. 0,24; 0,75; 0,01. C. 0,5; 0,25; 0,25. D. 0,74; 0,25; 0,01. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 P có: A1 = 0,5; A2= 0,4; A3 = 0,1. => F1 có: 0,25 A1A1 : 0,4 A1A2 : 0,16 A2A2 : 0,1 A1A3 : 0,08 A2A3 : 0,01 A3A3. Tỉ lệ cánh đen, cánh xám, cánh trắng là: 0,75 : 0,24 : 0,01. Câu 185. Câu 186. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng: A. 4 thế hệ. B. 3 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gọi số thế hệ tự phối là n ta có phép toán: 0,0375 = 0,6x(1/2)n (1/2)n = 0,0625 = 1/16, suy ra n = 4. Vậy quần thể đã xảy ra 4 thế hệ tự phối.
Câu 187. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? A. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gọi tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu là R thì sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ là R/8 = 0,08, vậy R = 0,64. Vậy tỉ lệ kiểu hình của quần thể ban đầu là 0,64 + 0,20 = 0,84 cánh dài : 0,16 cánh ngắn. Câu 188. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A. 62,5%. B. 37,5%. C. 43,75%. D. 50%. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 64% thuận tay fải => 36% thuận tay trái => tần số alen a = 0,6 A = 0,4 => cấu trúc di truyền của quần thể là : 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa con thuận tay trái có trong quần thể là : (0,48/0,64).1/2 ( vì Aa x aa) = 0,375 vậy con thuận tay fải là 1-0,375 =62,5% Câu 189. Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lăn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là: A. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa B. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa. C. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Vì chọn lọc đào thải cá thể lặn nên sau khi đào thải quần thể còn kiểu gen AA và Aa trong đó AA chiếm 0,4 và Aa chiếm 0,6 suy ra tần số alen A là 0,4 + 0,6:2 = 0,7; a= 0,3. Qua ngẫu phối thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Câu 190. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 135 B. 45 C. 15 D. 90 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Số kiểu gen tạo được từ gen có 5 allen trên nhiễm sắc thể thường là 5+4+3+2+1 = 15 kiểu. Số kiểu gen tạo được từ gen có 3 allen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X là 6 kiểu ở con XX và 3 kiểu ở con XY. Như vậy tổ hợp lại ta có số kiểu gen trong quần thể là 15x(6+3) = 135 kiểu. Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là: A. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím. B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím. C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím. D. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 F1 có tỉ lệ phân li là 12 trắng : 3 vàng : 1 tím, ta suy ra tính trạng hoa do hai gen phân li độc lập (A, a; B, b) tương tác theo kiểu cộng gộp át chế, theo đó, các cá thể có allen A cho hoa màu trắng, các cá thể chỉ có B mà không có a cho hoa màu vàng và cây aabb cho hoa màu tím. Cây P có kiểu gen AaBb cho lai phân tích sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb với tỉ lệ kiểu hình là 2 trắng : 1 vàng : 1 tím. Câu 191. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Sau một thế hệ ngẫu phối không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen trên, tần số cá thể có kiểu hình thân thấp là 16% = 0,16, theo công thức của định luật Hardy Wenberg ta có tần số allen lặn bằng căn bậc hai của 0,16 = 0,4, tần số của allen trội là 0,6. Theo công thức của định luật ta có thành phần kiểu gen của quần thể lúc này là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 192. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là: A. 99,9975%. B. 99,25%. C. 0,75%. D. 0,0025%. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tần số người bị bệnh trong quần thể là 0,01, giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng ta có tần số allen lặn là 0,1, của allen trội tương ứng là 0,9. Tần số cặp vợ chồng bình thường mang gen gây bệnh là 0,18, xác suất để cặp vợ chồng dị hợp sinh con bị bệnh là ¼ nên ta có Một cặp vợ chồng bình thường xác suất để họ tạo giao tử gây bệnh là 18/99 : 2 = 18/198. Tần số cặp vợ chồng sinh con bình thường là 1 - (18/189)2 = 99,093%
Câu 193. Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là: A. 39 B. 36 C. 85 D. 108 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Cá thể có kiểu gen XX trong quần thể có tối đa 21 kiểu gen. Cá thể có kiểu gen XY có thể có tối đa 18 kiểu gen. Tổng số kiểu gen tạo ra trong quần thể là: 21 + 18 = 39. Câu 194. Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A ,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là: A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,6 : 0,4. D. A : a = 0,8 : 0,2. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Vì gen nằm trên nhiễm sắc thể thường nên tần số allen sẽ bằng trung bình cộng tần số allen trong giao tử đực và cái. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng, ta có tần số các allen của quần thể là A = 0,6; a =
0,4. Gọi tần số allen A trong các giao tử cái là P ta có (P + 0,5)/2 = 0,6 suy ra P = 0,7. Vậy tần số allen A trong quần thể cái là 0,7 và tần số allen a là 0,3. Lưu ý đây chỉ là cách tính cho gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 195. Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên nhiễm sắc thể thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác xuất để một cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra đứa con thuận tay trái là bao nhiêu? A. 8,16% B. 10,24% C. 5,76% D. 13,92% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Vì quần thể cân bằng về di truyền nên từ tỉ lệ người thuận tay trái là 16% = 0,16 ta suy ra tần số allen a trong quần thể là 0,4 và của A tương ứng là 0,6. Tần số người mang gen AA trong quần thể là 0,36 và Aa tương ứng là 0,48. Để sinh ra đứa con thuận tay trái thì cả hai vợ chồng phải mang kiểu gen dị hợp, xác suất để xảy ra điều này là 0,48/0,84 x 0,48/0,84 = 4/7 x 4/7 = 16/49. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con thuận tay trái là ¼ nên ta có tỉ lệ 16/49 x ¼ ≈ 0,081632 ≈ 8,16% Câu 196. Ở người, bệnh bạch tạng là do một cặp alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Ở một thành phố với khoảng 6 triệu dân người ta nhận thấy có khoảng 600 người bị bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng di truyền về locus nghiên cứu. Về lý thuyết số lượng người mang alen bệnh mà không biểu hiện bệnh là: A. 118.800. B. 59.400. C. 119.400. D. 60.000. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tỉ lệ người mắc bệnh bạch tạng là: 600/6000000 = 0,0001. Người biểu hiện bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên ta có tần số allen lặn bằng căn bậc hai của 0,0001 = 0,01, tần số của allen trội bằng 0,99, tỉ lệ người mang gen gây bệnh mà không biểu hiện bệnh trong quần thể là: 2 x 0,99 x 0.01 = 0,0198. Số người tương ứng là: 0,0198 x 6000000 = 118800. Câu 197. Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y có 2 alen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là: A. 75 B. 90 C. 100 D. 135 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gen B tạo ra được tối đa 3 kiểu gen (BB; Bb và bb); Ở kiểu gen XX sẽ có tối đa = 15 kiểu gen. Kiểu gen XY sẽ có 10 kiểu gen. Như vậy sẽ có tối đa là 3x(15 + 10) = 75 kiểu gen trong quần thể. Câu 198. Ở một locut trên nhiễm sắc thể thường có (n+1) alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số của mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg, thì tần số các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu? A. (3n – 1)/(4n). B. (n – 1)/(2n). C. (2n – 1)/(3n). D. (4n – 1)/(5n). Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Theo công thức của định luật Hardy - Wenberg ta có cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng là dạng khai triển của công thức (1/2 + 1/2n + 1/2n + … + 1/2n [n lần]) 2 tần số kiểu gen dị hợp là 2x1/2/1/(2n)xn + 2x1/(2n)x1/(2n)x[nx(n+1)/2 - n] = (3n-1)/(4n).
Câu 199. Một quần thể người có tỉ lệ các nhóm máu là: máu A :45%, máu B :21%, máu AB :30%, máu O : 4%. Tần số tương đối các alen qui định nhóm máu là: A. IA : 0,5; IB : 0,3; IO : 0,2 B. IA : 0,51; IB : 0,45; IO : 0,04 C. IA : 0,3; IB : 0,5; IO : 0,2 D. IA : 0,45; IB : 0,51; IO : 0,04 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gọi tần số tương ứng của các allen IA, IB, IO lần lượt là p, q, r. Ta có khi ở trạng thái cân bằng tần số của các allen là khai triển của công thức (p + q + r)2 = p2AA + q2BB + r2OO + 2pqAB + 2prAO + 2qrBO. Theo đầu bài ta có r = 0,2; p = 0,5 và q = 0,3. Câu 200. Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là: 0,16 DD: 0,32 Dd: 0,52dd. Biết khả năng sinh sản của kiểu gen DD là 75%, dd là 50%. Đến thế hệ I1 tỷ lệ kiểu gen của quần thể này là: A. 0,16DD : 0,48Dd : 0,36dd B. 10,24%DD : 43,52%Dd : 46,24%dd C. 49%DD : 42%Dd : 9%dd D. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Ta phải đi tính tần số các allen được tạo ra từ thế hệ xuất phát dựa vào dữ kiện tỉ lệ sống sót của kiểu gen DD là 75% và dd là 50%. Tần số allen D là 0,16x0,75 + 0,32x0,5 = 0,28; Tần số allen a = 0,52x0,5 + 0,32x0,5 = 0,42. Tỉ lệ D : d = 0,4 : 0,6, vì quần thể ngẫu phối nên tần số ở thế hệ I 1 là 0,16DD : 0,48Dd : 0,36dd. Câu 201. Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau, mỗi màu do một alen lặn chi phối. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì trong quần thể có số kiểu gen tối đa là: A. 35 B. 7 C. 49 D. 28 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Ta có công thức tính số kiểu gen là 7x(7+1)/2 = 28, tuy nhiên ở ong mật con đực chỉ có bộ nhiễm sắc thể là n nên ta có thêm 7 kiểu gen nữa nâng tống số kiểu gen tối đa trong quần thể là 35. Câu 202. Tính trạng tràng hoa dài ở thuốc lá được di truyền lặn, đơn gen. Nếu trong một quần thể tự nhiên ở trạng thái cân bằng di truyền có 49% cây có tràng hoa dài thì xác suất để kết quả của phép lai phân tích giữa cây hoa ngắn chọn một cách ngẫu nhiên từ quần thể với cây hoa dài trong quần thể này cho ra đời con F1 có kiểu hình đồng nhất là bao nhiêu? A. 18% B. 9% C. 100% D. 30% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Từ tỉ lệ câu có tràng hoa dài là 49% trong quần thể di truyền ta có tần số allen lặn là 0,7 và allen trội là 0,3. Vì quần thể ở trạng thái di truyền nên theo định luật Hardy - Wenberg ta có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội là 0,09 và dị hợp là 0,42. Để kết quả của phép lai phân tích tạo ra cây F 1 có kiểu hình đồng nhất thì cây hoa ngắn phải có kiểu gen đồng hợp. Xác suất đúng là 0,09 : 0,51 ≈ 18%. Câu 203. Cho cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối như sau: 0,4AaBb : 0,6aaBb. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Sau một thế hệ ngẫu phối thì tỷ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp là: A. 0,16.
B. 0,08. C. 0,5. D. 0,32. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Ta tính được tần số allen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,5; b = 0,5. Vì quần thể là ngẫu phối nên tỉ lệ các kiểu gen sau một thế hệ ngẫu phối là dạng khai triển của biểu thức (0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa)x(0,25BB + 0,5Bb + 0,25bb). Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen dị hợp là 0,32x0,5 = 0,16. Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là: A. 55%BB : 10%Bb : 35%bb. B. 43,75%BB : 12,5%Bb : 43,75%bb. C. 80%BB : 20%Bb. D. 10%BB : 70%Bb : 30%bb. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tỉ lệ cây AA là 0,2 và cây Aa là 0,8. Khi tự thụ phấn liên tiếp 3 lần, các cây có kiểu gen Aa sẽ phân li theo tỉ lệ AA = aa = [1 - (1/2)3]/2 và Aa = (1/2)3. Vậy tỉ lệ cây AA = 0,2 + 0,35 = 0,55; Aa = 0,1 và aa = 0,35. Câu 204. Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locút gồm ba alen: C (cánh đen) > c 1 (cánh xám) > c2 (cánh trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể bướm lớn, người ta thu được tần số các alen như sau: C= 0,5; c1 = 0,4, và c2 = 0,1. Nếu quần thể bướm này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, tần số các cá thể bướm có kiểu hình cánh đen, cánh xám và cánh trắng ở thế hệ sau sẽ là: A. Cánh đen: 0.75; cánh xám: 0.24; cánh trắng: 0.01. B. Cánh đen: 0.25; cánh xám: 0.16; cánh trắng: 0.01. C. Cánh đen: 0.75; cánh xám: 0.15; cánh trắng: 0.1. D. Cánh đen: 0.24; cánh xám: 0.75; cánh trắng: 0.01. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Vì quần thể ngẫu phối nên tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là dạng khai triển của công thức (0,5C + 0,4c1 + 0,1c2)2 = 0,25CC : 0,16c1c1 : 0,01c2c2 : 0,4Cc1 : 0,1Cc2 : 0,08c1c2. Tỉ lệ bướm có kiểu hình cánh đen : cánh xám : cánh trắng là 0,75 đen : 0,24 xám : 0,01 trắng. Câu 205. Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên nhiễm sắc thể thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu phần trăm? A. 5,3% B. 3,2% C. 7,3% D. 4,5% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Ta dễ dàng tính được tần số allen a trong quần thể dựa vào số thỏ lông vàng trung bình trong quần thể là 0,3, suy ra tần số allen A là 0,7. Nếu quần thể cân bằng thì tần số kiểu gen AA là 0,49 và tần số kiểu gen Aa là 0,42. Nếu loại bỏ thỏ lông vàng và cho các cá thể con lại giao phối thì xác suất ở đời sau gặp thỏ lông vàng là: 1/4x42/91x42/91 ≈ 0,0532 ≈ 5,3%. Câu 206.
Giả sử một quần thể thực vật khởi đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn,
tỉ lệ của cá thể đồng hợp trội là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể trên là:
Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tỉ lệ cá thể đồng hợp trội trong quần thể trên được tính theo công thức (1 phấn. Thay vào công thức ta có n = 4.
n)
: 2, trong đó n là số thế hệ tự thụ
Câu 207. Trong quần thể thực vật lưỡng bội, xét gen 1 gồm 3 alen (a 1, a2, a3), gen 2 gồm 4 alen (b1, b2, b3, b4). Biết rằng 2 gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Xảy ra tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì số dòng thuần tối đa về cả hai gen trên là: A. 12 B. 7 C. 60 C. 18 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gen 1 tạo được 3 dòng thuần, gen 2 tạo được 4 dòng thuần, tổ hợp ta có tổng số dòng thuần tối đa là 12 dòng. Câu 208. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số người da bình thường. Một người phụ nữ da bình thường kết hôn với một người đàn ông cũng da bình thường thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này da bình thường là: A. 91,8% B. 67,3%. C. 99%. D. 89%. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Dễ dàng tính được tần số allen a = 0.4 và A = 0,6. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Cặp vợ chồng này có da bình thường, bây giờ ta đi tính xác suất để họ có con đầu lòng bị bạch tạng đó là họ phải có kiểu gen dị hợp và khi đó tỉ lệ họ sinh con bị bệnh là 1/4, xác suất này là: 2
x =
. Vậy tỉ lệ họ sinh con có da bình thường là 1 -
=
≈ 91,8
Câu 209. Ở cà chua, alen A quy định cà quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định cà quả vàng. Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Do xảy ra đột biến làm cho tần số các alen A và a bị thay đổi, khi xảy ra ngẫu phối thì ở thế hệ F1 tỉ lệ cà quả đỏ là 60,31%. Tần số alen A bị đột biến thành alen a là: A. 0.075. B. 0.05. C. 0.03. D. 0.75 . Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 F1 tỉ lệ cà quả đỏ là 60,31% thì tỉ lệ và chua vàng có kiểu gen aa là 39,69% = 0,3639. Tần số allen a = = 0,63; tần số allen a trong quần thể gốc là 0,6 và của A là 0,4 như vậy có 0,03 = 3% số allen A bị đột biến thành a chiến tỉ lệ là 0,03 : 0,4 = 0,075. Câu 210. Đậu Hà Lan, gen A : hạt vàng; gen a : hạt xanh. P : hạt vàng x hạt xanh cho ra F1: 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Cho F1 tạp giao. F2 có sự phân tính kiểu hình như thế nào? A. 43,75% hạt vàng : 56,25% hạt xanh B. 75% hạt vàng : 25% hạt xanh C. 50% hạt vàng : 50% hạt xanh D. 62,5% hạt vàng : 37,5% hạt xanh Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 P : hạt vàng x hạt xanh cho ra F 1: 1 hạt vàng : 1 hạt xanh, suy ra cây hạt vàng P có kiểu gen là Aa còn cây hạt xanh P có kiểu gen aa; cây hạt vàng F 1 có kiểu gen Aa và cây hạt xanh F1 có kiểu gen aa.
Cho F1 tạo giao, tần số allen A trong quần thể F 1 là 0,25 và của allen a là 0,75. Sự phân li kiểu gen ở F2 là khai triển của biểu thức (0,25A + 0,75a) 2 = 0,0625AA + 0,375Aa + 0,5625aa; tỉ lệ phân li kiểu hình là 0,4375 hạt vàng : 0,5625 hạt xanh. Câu 211. Bệnh mù màu ở người do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, gen trội M quy định tính trạng bình thường. Một quần thể cân bằng có tỷ lệ người bị bệnh chiếm 12%. Tần số các allen M và m trong quần thể này lần lượt là: A. 0,8 và 0,2. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,9 và 0,1. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gọi tần số allen m là q ta có tần số ở quần thể nam và nữ bằng nhau và cùng là q (0<q) 0,12 = q2x0,5 + qx0,5. Giải ra ta được q = 0,2, tần số allen m = 0,2 và của allen M = 0,8. Câu 212. Ở một loài thực vật, một gen quy định màu hoa có 3 alen: F1 (hoa màu đỏ), F2 (hoa màu vàng), a (hoa màu trắng). Alen F1 trội hòan toàn so với F2 và a. Alen F2 trội hoàn toàn so với a. Trong một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là 64% cây hoa đỏ : 32% cây hoa vàng : 4% cây hoa trắng. Tần số của các alen trong quần thể là: A. F1 = 0,4; F2 = 0,4; a = 0,2. B. F1 = 0,45; F2 = 0,35; a = 0,2. C. F1 = 0,3; F2 = 0,5; a = 0,2. D. F1 = 0,5; F2 = 0,3; a = 0,2. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Ta dễ dàng tính được tần số allen a là = 0,2; Gọi tần số của hai allen F1, F2 lần lượt là p và q (p, q >0), theo công thức của định luật Hardy - Wenberg cho gen có 3 allen ta có: (p + q + 0,2)2 = 1. Ta có biểu thức: p2 + 2pq + 0,4p = 0,64 (1) và q2 + 0,4q = 0,32 (2). Giải (1) và (2) ta có q = 0,4 và p = 0,4. Câu 213. Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp về tất cả các gen lần lượt là: A. 60 và 180. B. 90 và 180. C. 120 và 180. D. 60 và 90. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp của gen I là 3 và 3. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp của gen II là 4 và 6. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp của gen III là 5 và 10. Tổ hợp lại ta có số kiểu gen đồng hợp là: 3x4x5 = 60 Số kiểu gen dị hợp là: 3x6x10 = 180. Câu 214. Trong một quần thể ngẫu phối xét bốn gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, gen thứ ba và gen thứ tư nằm trên nhiễm sắc thể X có vùng tương đồng trên Y. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba và gen thứ tư đều có 5 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau liên quan đến các locut trên? A. 17100 B. 6300 C. 8936 D. 11300 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Gen I có 2 allen tạo được 3 kiểu gen. Gen II có 3allen tạo được 6 kiểu gen. Gen 3 và 4 có 5 allen nằm trên vùng tương đồng của X và Y tạo được 5 x 5 = 25 kiểu nhiễm sắc thể X và 25 kiểu
nhiễm sắc thể Y. Từ 25 kiểu nhiễm sắc thể X tạo được số kiểu gen XX là = 325 kiểu. Từ 25 kiểu nhiễm sắc thể X và 25 kiểu nhiễm sắc thể Y tạo được số kiểu gen XY là: 25 x 25 = 625 kiểu. Tổng số kiểu gen có thể có của quần thể là 3x6x(325 + 625) = 17100 kiểu. Câu 215. Bệnh mù màu do gen a quy định, bệnh máu khó đông do gen b quy định, các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, các locut này cách nhau 14cM. Một cặp vợ chồng đều bình thường về cả hai tính trạng trên nhưng bố người vợ bị cả hai bệnh nói trên. Xác suất để họ sinh ra một đứa con bình thường là: A. 0.715 B. 0.524 C. 0.734 D. 0.623 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Bố người vợ bị cả hai bệnh nói trên nên người vợ sẽ có kiểu gen dị hợp . Vì tần số hoán vị gen là 14% nên xác suất để người vợ tạo giao tử là 0,43. AB ab Ab aB AB [X = X = 0,43; X = X = 0,07] * [X : Y = ½] => 21,5%XABXAB : 21,5%XABY : 21,5%XABXab : 21,5%XabY : 3,5%XABXAb : 3,5%XAbY : 3,5%XABXaB : 3,5%XaBY Xác suất sinh con bình thường về cả 2 bệnh trên = Câu 216. Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Một quần thể gồm 1200 cá thể, trong đó có 1173 cá thể có màu hoa đỏ, các cá thể mang kiểu gen dị hợp tử là 426 cá thể. Tần số của các alen của gen trên là: A. A/a = 0,8/0,2. B. A/a = 0,85/0,15. C. A/a = 0,7/0,3. D. A/a = 0,75/0,25 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Cấu trúc di truyền một quần thể dAA + hAa + raa = 1. Trong đó, pA = d + h/2 và qa = r + h/2 r = 1200 – 1173/1200 = 0,0225. h = 426/1200 = 0,355. qa = (0,355 : 2) + 0,0225 = 0,2 ; pA = 1 – 0,2 = 0,8. Câu 217. Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4. B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4. C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5. D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Xét riêng nha: gọi q1 là TSTĐ của a, q2 là TSTĐ của b Hạt dài aa = q12 = 0,12 + 0,04 = 0,16 => q1 = 0,4 → p1 = 0,6 Hoa trắng bb = q22 = 0,21 + 0,04 = 0,25 => q2 = 0,5 → p2 = 0,5 ĐÁP ÁN: C Câu 218. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: A. 87,36%. B. 81,25%. C. 31,36%. D. 56,25% Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Cá thể mang 2 kiểu hình trội có kiểu gen A-B-. Mà AA + Aa = 0.82 + 2*0.8*0.2 = 0.96 BB + Bb = 0.72 + 2*0.7*0.3 = 0.91
Tỉ lệ chung A-B- = 0.96*0.91 = 87.36% Câu 219. Ở người nhóm máu A,B,O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bà ng di truyè n, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là A. 63%; 8%. B. 62%; 9%. C. 56%; 15%. D. 49%; 22% Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu có CTDT như sau: (xIA : yIB : zIo) (xIA : yIB : zIo) = x2IAIA : y2IBIB : z2IoIo : 2xyIAIB : 2xzIAIo : 2yzIBIo Đề cho: Máu O = z2 = 0,01 => z = 0,1 Máu AB = 2xy = 0,28 TSTĐ = x + y + z = 1 Giải hệ 3 phương trình trên => x = 0,7; y = 0,2; z = 0,1 Máu A = x2 + 2xz = 63% Máu B = y2 + 2yz = 8% ĐÁP ÁN: A Câu 220. Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là : A. 42. B. 135. C. 45. D. 90. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gen 1: 3 kiểu gen Gen 2 và 3 nằm trên X: - Có 4 loại giao tử X [XAB; XAb; XaB; Xab] → 10 kiểu gen XX - Có 1 loại Y -> tạo được 4*1 = 4 loại XY Xét chung: 3*14 = Câu 221. Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo lý thuyết là bao nhiêu %? Biết rằng tình trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của chồn. A. 7.3 B. 2.5 C. 5.3 D. 1.2 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 CTDT của quần thể ở TTCB là 0.49AA : 0.42Aa : 0.09aa Không cho chồn lông ráp giao phối có nghĩa là loại bỏ aa khỏi quần thể. Lúc này TSTĐ của a = 0.42/2 = 0.21 (trong tổng số là 0.91 của quần thể) Vậy, pA = 0.7/0.91 = 0.77; qa = 0.21/0.91 = 0.23 CTDT ở thế hệ sau là: lông ráp = q2 = 0.232 = 5.3% ĐÁP ÁN: C Câu 222. Bệnh máu khó đông do một gen lặn ở NST giới tính X quy định, alen trội quy định máu đông bình thường. Bố bị bệnh và mẹ bình thường sinh một con trai và một con gái bình thường. Nếu người con gái lấy một người chồng bình thường thì xác suất có cháu trai mắc bệnh là: A. 0% B. 50% C. 25% D. 12,5% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Người con gái bình thường nhận alen Xa từ bố bị bệnh => có kiểu gen XAXa Người này lấy chồng bình thường XAY
Xác suất sinh con trai bệnh = ½ Xa * ½ Y = ¼ XaY = 25% Câu 223. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng về di truyền, alen A có tần số 0,3 và alen B có tần số 0,6. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ A. 0,36. B. 0,1512. C. 0,0336. D. 0,0672. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Hai cặp gen A và B phân li độc lập có tần số tương đối các alen lần lượt là: A = p1 = 0,3 => a = q1= 0,7 B = p2 = 0,6 => b = q2 = 0,4 ở trạng thái cân bằng, Aabb có tần số = 2*0,3*0,7*0,4*0,4 = 0,0672 Câu 224. Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là A. 30. B. 60. C. 18. D. 32. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gen 1 có 3 alen => có 6 kiểu gen Gen 2 có 2 alen trên NST giới tính X => có 5 kiểu gen. Tổng: 30 kiểu Câu 225. Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen B nằm trên một căp NST thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là: A. 270. B. 330. C. 390. D. 60. Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Gen A có 5 alen Gen D có 2 alen => có 10 loại giao tử X => có 55 loại XX + 10 loại XY. Gen B có 3 alen trên NST thường, tạo được 6 kiểu gen. Vậy, xét chung tổng số kiểu gen khác nhau = (55+10)x6 = 390 kiểu.
Câu 226. Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở F3 của quần thể.? A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa B. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa D. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa Hướng dẫn giải - Độ khó: 4
q0 1+nq 0 q q q0 q0 2 (1- 0 ) 2 AA+2(1- 0 )( )Aa+( ) aa=1 1+nq 0 1+nq 0 1+nq 0 1+nq 0
Tần số tương đối của a sau n thế hệ là q =
với q0 = 0,5 và n = 3 ĐÁP ÁN: B
Câu 227. Locut A trên NST thường số I có 5 alen, locut B trên NST thường số II có 2 alen, locut D trên NST X có 3 alen. Xác định số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể? A. 270 loại kiểu gen. B. 180 loại kiểu gen. C. 135 loại kiểu gen. D. 405 loại kiểu gen. Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Gen 1 có 5 alen tạo được (5x6)/2 = 15 kiểu gen Gen 2 có 2 alen tạo được 3 kiểu gen Gen 3 có 3 alen trên NST X => có 6kiểu gen XX + 3 kiểu gen XY Xét chung: 15 x 3 x 9 = 405 kiểu.
Câu 228. Trong quần thể ở một loài động vật, xét 1 gen có 6 alen, sự giao phối tự do đã tạo ra bao nhiêu kiểu gen dị hợp về gen trên trong quần thể? A. 16. B. 15 C. 21. D. 20. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 ĐÁP ÁN: B Một gen có 6 alen, trong quần thể sẽ tạo được 6x7/2 = 21 kiểu gen khác nhau. Trong đó, số kiểu gen đồng hợp tử là 6 kiểu => số kiểu gen dị hợp tử = 21 – 6 = 15 kiểu.
Câu 229. Ở thỏ, màu lông được di truyền do dãy 3 alen: C – quy định màu xám tuyền, Ch: lông trắng điểm đen, c: lông bạch tạng với C > C h > c và các gen nằm trên các NST khác nhau. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C, Ch, c . Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là A. p2 + pr + pq. B. p2 + pr. C. p2 + qr + pq. D. p2 + 2pq. Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 ĐÁP ÁN: A Cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng sẽ có dạng: p2CC + q2ChCh + r2cc + 2pqCCh + 2prCc + 2qrChr => p = p2 + pq + pr Câu 230. Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là : A. 0,62 và 0,38. B. 0,58 và 0,42. C. 0,63 và 0,37. D. 0,57 và 0,43. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tần số tương đối trước đột biến là A = 0,6; a = 0,4 Đột biến lặn A → a với tần số 5% => 0,05*0,6 = 0,03 A→a Vậy, sau đột biến A = 0,6 – 0,03 = 0,57; a = 0,4 + 0,03 = 0,43 Câu 231. Trong một quần thể có 2 gen alen A và a, gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu gen trong quần thể 0,6AA : 0,4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên tục 3 thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là: A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Sau 5 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ Aa = 2x0,6x0,4 = 0,48 Sau khi tự phối 3 thế hệ = 0,48/8 = 0,06 Câu 232. Ở người gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen, gen 3 có 2 alen. Biết gen 1 và gen 2 nằm trên cặp NST số 1, gen 3 nằm trên cặp NST số 2. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là A. 180 B. 24 C. 198 D. 234 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gen 1 có 3 alen, Gen 2 có 4 alen => số alen chung là 12 => 78 kiểu gen Gen 3 có 2 alen => 3 kiểu gen Xét chung = 78 x 3 = 234.
Câu 233. Kiểm tra nhóm máu của 1000 người trong một thành phố 5 triệu dân, kết quả có 40 người máu O và 210 người máu A, còn lại là máu B và máu AB. Số người có nhóm máu AB trong thành phố được dự đoán là bao nhiêu? A. 1,5 triệu người B. 75 nhìn người C. 30 nghìn người D. 2,5 triệu người Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Trạng thái cân bằng của nhóm máu trong quần thể như sau: (xIA : yIB : zIo)2 = x2IAIA : y2IBIB : z2IoIo : 2xyIAIB : 2xzIAIo : 2yzIBIo
Máu O: z2 = 40/1000 = 0,04 => z = 0,2 Máu A: x2 + 2xz = 210/1000 = 0,21 [thế z vào giải pt] => x = 0,3 Mà x + y + z = 1 => y = 0,5 Nhóm máu AB = 2xy = 2*0,3*0,5 = 0,3 Số người máu AB trong thành phố là 5triệu*0,3 = 1,5triệu người. ĐÁP ÁN: A Câu 234. Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X gây nên, một địa phương có 5000 đàn ông trong đó có 30 người mắc bệnh mù màu. Xem tỉ lệ nam nữ của địa phương là bằng nhau. Tính tần số tương đối của các alen trên trong quần thể người ở địa phương A. pA = 0,997; qa = 0,003 B. pA = 0,97; qa = 0,03 C. pA = 0,994; qa = 0,006 D. pA = 0,98; qa = 0,02 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Xem TSTĐ ở cả 2 giới là như nhau: p, q Xét chung khi quần thể ở TTCB có: qXaY = 30/10.000 = 0,003 => p = 0,997 ĐÁP ÁN: A Câu 235. Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P - 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Người ta nhận thấy quá trình sinh sản xác suất sống sót của hợp tử loại aa là 1/3. Xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể trên sau 1 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc. A. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3 aa B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa C. 0,4AA : 0,4Aa : 0,067aa D. 0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Sau khi tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: F1 - 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Nhưng do hợp tử aa chỉ sống 1/3 => F1 - 0,5AA : 0,2Aa : 0,1aa. Chia tất cả cho 0,8: Chuyển về trạng thái chuẩn: F1 - 0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa. ĐÁP ÁN: D
Câu 236. Một loài động vật, AA-lông đen, Aa-lông đốm, aa-lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng gồm 1000 cá thể, trong đó có 160 con lông trắng. Tỉ lệ các cá thể lông đen trong tổng số các cá thể thuần chủng của quần thể là A. 36% B. 58% C. 69% D. 16% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa q2 = 160/1000 = 0,16 => q = 0,4 => p = 0,6 tỉ lệ lông đen/thuần chủng là =
0,36 p2 = 0, 69 = 69% = 2 2 p +q 0,36+0,16
ĐÁP ÁN: C Câu 237. Ở người thuận tay phải trội hơn so với thuận tay trái , mắt nâu trội hơn so với mắt đen, gen xác định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO các gen phân li độc lập trên NST thường. Số kiểu công thức lai của loài về 3 tính trạng trên là: A. 1485 kiểu B. 2916 kiểu C. 2485 kiểu D. 2862 kiểu Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Thuận tay có 3 kiểu gen Màu mắt có 3 kiểu gen Nhóm máu có 6 kiểu gen Vậy, xét chung cả 3 tính trạng trên có tất cả là 3x3x6=54 kiểu gen 2 + 54 = 1485 Số phép lai có thể có từ 54 kiểu gen trên là: C54
Hoặc: Số công thức lai = n(n+1)/2 với n là số kiểu gen của bố mẹ. 54 (54+1)/2 = 1485.
ĐÁP ÁN: A Câu 238. Ở người có 3 gen, gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 đều có 2 alen nằm trên NST X, không có alen trên Y. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcút trên trong quần thể người là: A. 15 kiểu B. 30 kiểu C. 27 kiểu D. 42 kiểu Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Gen thứ nhất có 2 alen → có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa Gen thứ 2 và thứ 3 nằm trên X → có 4 giao tử X: XBD, XBd,XbD,Xbd và 1 giao tử Y Từ đó, giới cái tạo được 10kiểu gen khác nhau, giới đực có 4 kiểu [X BDY, XBdY,XbDY,XbdY] Xét chung: giới cái có 3x10 = 30 kiểu gen Giới đực có 3x4 = 12 kiểu gen Hoặc [3*14 = 42] Tổng = 42 kiểu gen ĐÁP ÁN: D Câu 239. Cuống lá dài của cây thuốc lá là do một gen lặn đặc trưng quy định. Nếu trong một quần thể tự nhiên có 49% các cây thuốc lá cuống dài, khi lai phân tích các cây thuốc lá cuống ngắn của quần thể này thì sác xuất có con lai đồng nhất ở FB là A. 17,65% B. 51% C. 44,1% D. 4,41% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa Khi lai phân tích thì ta chọn 1 trong 2 cây AA hoặc Aa đem lai. Xác suất để chọn được AA để có được con lai đồng nhất ở thế hệ Fb là
0, 09 = 0, 09 + 0, 42
ĐÁP ÁN: A
Câu 240. F1: dị hợp 2 cặp gen, có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. Hai tính trạng tương phản là quả bầu dục, hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm 0,49%. Mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn đều như nhau. Kiểu gen của F1 và quy luật di truyền chi phối phép lai là A. Hoán vị gen cả 2 bên với tần số 7% B. Hoán vị gen một bên với tần số 24,5% C. Hoán vị gen cả 2 bên với tần số 14% D. Liên kết gen hoàn toàn Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 0,49% = 7% x 7% => ab là giao tử hoán vị => f = 2x7% = 14% ĐÁP ÁN: C
Câu 241. Một quần thể thực vật ban đầu có 10% kiểu gen AA, trải qua một số thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ AA ở F3 là 0,45. Biết A-quả có khía, a-quả không khía; xác định tỉ lệ kiểu hình ban đầu của quần thể A. 90% có khía : 10% không khía B. 45% có khía : 55% không khía C. 65% có khía : 35% không khía D. 55% có khía : 45% không khía Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Quần thể ban đầu: 0,1AA : yAa : zaa F3: 0,1 + (y-y/8)/2AA : y/8Aa : aa 0,45 = 0,1+ (y-y/8)/2
=> y = 0,8 CTDT của quần thể: 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa ĐÁP ÁN: A Câu 242. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen (A và a), nhận thấy số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là: A. 37,5% B. 18,75% C. 56,25% D. 6,25% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 p2 = 9q2 p = 3q p = 0,75; q = 0,25 dị hợp: 2pq = 2x0,75x0,25 = 0,375 ĐÁP ÁN: A
Câu 243. Hai cặp gen A,a và B, b nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau trong một quần thể đang cân bằng di truyền. Gen a có tần số 0,2; gen B có tần số 0,8. Kiểu gen AABb trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,64 B. 0,2048 C. 0,080 D. 0,064 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 AABb = p12x2p2xq2 = 0,82x2x0,8x0,2 = 0,2048 ĐÁP ÁN: B
Câu 244. Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được kiểm soát bởi ba alen ở một locus đơn: CB ( nâu) > CP ( Hồng) > CY ( Vàng). Alen nâu là trội hoàn toàn so với hồng và vàng; alen hồng là trội hoàn toàn so với vàng; alen vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được phân bố như sau: 0,75 nâu : 0,21 hồng : 0,04 vàng. Nếu như quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của các alen là: A. CB = 0,3; CP = 0.5 ; CY = 0,2 B. CB = 0,4; CP = 0.4 ; CY = 0,2 C. CB = 0,5 ; CP = 0.3; CY = 0,2 D. CB = 0,45; CP = 0.35; CY = 0,2 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 CBCB;CBCP; CBCY : màu nâu CPCP;CPCY: màu hồng CYCY: màu vàng Đặt TSTĐ: x = CB; y = CP; z = CY TTCB quần thể có CTDT: x2CBCB : y2CPCP : z2CYCY : 2xyCBCP : 2xzCBCY : 2yzCPCY Nâu = x2 + 2xy + 2xz = 0,75 Vàng = z2 = 0,04 => CY = 0,2 Hồng = y2 + 2yz =0,21 => y = 0,3 Vậy, x = 0,5 ĐÁP ÁN: C Câu 245. Khi lai các cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn x quả vàng, bầu dục --> thu được F1: 100% quả đỏ, tròn. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được 500 quả trong đó có 350 quả đỏ tròn. Giả thiết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình hình thành hạt phấn. Tần số trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh hạt phấn là bao nhiêu? A. 20% B. 40% C. 35% D. 30% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 F1: đỏ - tròn có kiểu gen AB/ab A-B-: kiểu hình TT = x A-bb: kiểu hình TL = y aaB-: kiểu hình LT = y aabb: kiểu hình LL = z
với: z + 0,5 = x => z = 0,7 – 0,5 = 0,2 LL = ab/ab = ½ ab[cái] * %ab [đực] = 0,2 => %ab [đực] = 0,4 [giao tử liên kết] => giao tử hoán vị = 0,1 => tần số hoán vị = 2*0,1 = 0,2 = 20% ĐÁP ÁN: A Câu 246. Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của các alen T/t sau một thế hệ ngẫu phối là A. 0,59 : 0,41 B. 0,18 : 0,82 C. 0,41 : 0,59 D. 0,82 : 0,18 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Đề cho: TT + Tt = 0,51 => tt = 0,49 Vậy, t = 0,7; T = 0,3 Và CTDT của quần thể là: 0,09TT : 0,42Tt : 0,49tt Sau khi điều kiện thay đổi tt chết hoàn toàn thì tần số tương đối của quần thể bị thay đổi như sau: T = 0,09 + 0,42/2 = 0,3; t = 0,42/2 = 0,21 Ngẫu phối diễn ra quần thể trở lại cân bằng thì tần số tương đối được tính: T = 0,3/0,51 = 0,59; t = 0,21/0,51 = 0,41 ĐÁP ÁN: A Câu 247. Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen thuộc các nhóm liên kết khác nhau thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là A. 24 kiểu B. 90 kiểu C. 160 kiểu D. 180 kiểu Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 4 alen → 10kiểu gen 3 alen → 6 kiểu gen 2 alen → 3 kiểu gen Xét chung: 10 * 6 * 3 = 180 kiểu ĐÁP ÁN: D Câu 248. Cho quần thể sóc có số lượng như sau: 140 con lông nâu đồng hợp; 20 con lông nâu dị hợp; 40 con lông trắng (tính trạng màu lông do một gen gồm 2 alen quy định). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ Sóc lông nâu trong quần thể là: A. 37,5% B. 93,75% C. 75% D. 56,25% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 CTDT: 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aa TSTĐ A = 0,75 ; a = 0,25 CTDT: 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa ĐÁP ÁN: B
Câu 249. Ở một quần thể giao phối có 2 loại nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y và một gen nằm trên NST thường có 4 alen thì số kiểu gen khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể đó là: A. 60 kiểu B. 180 kiểu C. 90 kiểu D. 12 kiểu Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Xét Có 3 loại giao tử X: XA1, XA2, XA3 => giới cái có 6 kiểu gen; giới đực có 3 kiểu gen Xét NST thường: 4 alen tạo được 10 kiểu gen khác nhau Cái = 6 x 10 = 60 kiểu; đực = 3 x 10 = 30 kiểu => 90 kiểu
Hoặc 9 * 10 = 90 kiểu ĐÁP ÁN: C
Câu 250. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có 2 alen A và a, người ta thấy số cá thể đồng hợp trội gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là: A. 56,25% B. 18,75% C. 37,5% D. 62,5% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 p2 = 9q2 => p = 3q => p = 0.75; q = 0.25 số cá thể dị hợp là 2pq = 2 x 0.75 x 0.25 = 37.5% ĐÁP ÁN: C Câu 251. Chứng mù màu ở người do một alen lặn m liên kết trên X gây ra. Cứ mười người nam có một người mắc chứng mù màu. Tỷ lệ đó ở nữ giới là bao nhiêu? A. 0,1% B. 1% C. 0,33% D. 10% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Đặt p = XM; q = Xm , quần thể ở trạng thái cân bằng về kiểu gen về trường hợp liên kết với giới tính như sau Xét sự giao phối ngẫu nhiên: (pXM : qXm) x (pXM : qXm : Y) = p2XMXM : 2pqXMXm : q2XmXm : pXMY : qXmY q = 1/10 = 0,1; => ở nữ là q2 = 0,1* 0,1 = 1% ĐÁP ÁN: B Câu 252. Ở loài mèo nhà,cặp alen D,d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD :lông đen,Dd:tam thể,dd:lông vàng).Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau:-Mèo đực:311 lông đen,42 lông vàng;-Mèo cái:277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể; Tần số các alen D và d trong quần thể trong điều kiện cân bằng lần lượt là: A. 0,726 và 0,274 B. 0,654 và 0,34 C. 0,87 và 0,13 D. 0,85 và 0,15 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Xét quần thể mèo khi ở TTCB: (pXD : qXd) x (pXD : qXd : Y) = p2XDXD : 2pqXDXd : q2XdXd : pXDY : qXdY Quần thể mèo trên chưa đạt TTCB
311 + 277 + 27 = 0,873 704 42 + 20 + 27 = 0,127 qXd = 704 pXD =
khi đạt trạng thái cân bằng thì TSTĐ các alen cũng không đổi. ĐÁP ÁN: C
Câu 253. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: A. 31,36% B. 81,25% C. 56,25% D. 87,36% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 A-B- = [0,82 + 2*0,8*0,2].[0,72 + 2*0,7*0,3] = ĐÁP ÁN: C
Câu 254. Ở người các nhóm máu do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen B I quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó là: A. 49%, 22% B. 56%, 6% C. 63%;8% D. 56%,15% Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Đề cho: Máu O = z2 = 0,01 => z = 0,1 Máu AB = 2xy = 0,28 TSTĐ = x + y + z = 1 Giải hệ 3 phương trình trên => x = 0,7; y = 0,2; z = 0,1 Máu A = x2 + 2xz = 63% Máu B = y2 + 2yz = 8% ĐÁP ÁN: C
Câu 255. Câu 256. Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra mùi thơm trong mồ hôi. Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen M bằng 0,95. Xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm nói trên là: A. 0,25.10-3. B. 2,5.10-3. C. 0,9975. D. 1,25.10-3. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Theo định luật Hardy - Wenberg ta tính được tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể là: 0,9025MM : 0,095Mm : 0,0025mm Khả năng để cặp vợ chồng sinh con gái tiết mùi thơm là 0,05 x 0,05 x 1/2 = 0,00125 = 1,25.10 -3. Câu 257. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Vì aa không có khả năng sinh sản => CTDT của quần thể khi tham gia sinh sản = (0,45AA:0,30Aa)/0,75 = 0,6AA : 0,4Aa Aa x Aa = ¼ aa Tỉ lệ nhóm kiểu gen tham gia sinh sản trong quần thể P là AA = 0,6 và Aa = 0,4. Vì quần thể tự thụ phấn nên số cá thể aa ở thế hệ F1 chỉ được tạo ra từ nhóm cá thể Aa. Tỉ lệ cá thể aa là 0,4x1/4 = 0,1. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen Aa là 0,4x1/2 = 0,2 và số cá thể mang kiểu gen AA là 0,6 + 0,4x1/4 = 0,7.
Câu 258. Một quần thể người gồm 20.000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam nữ 1:1). Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là. A. 250 B. 200 C. 350 D. 300 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Tỉ lệ nữ bị máu khó đông trong quần thể nữ là 4 : 10000 = 0,0004 Tần số allen lặn trong quần thể nữ là 0,02 và allen trội là 0,98. Vì tỉ lệ giới tính là 1 : 1 và tần số allen của quần thể nữ bằng quần thể nam nên số lượng nam bị máu khó đông trong quần thể nam là: 0,02 x 10000 = 200. Câu 259. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là A. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 0,5AA:0,5aa=[0,25A:0,75a]x[0,25:0,75]=6,25%AA:37,5%Aa:56,25%aa 43,75%đỏ:56,25%trắng=7đỏ:9trắng Câu 260. Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Một quần thể gồm 1200 cá thể, trong đó có 1173 cá thể có màu hoa đỏ, các cá thể mang kiểu gen dị hợp tử là 426 cá thể. Tần số của các alen của gen trên là: A. A/a = 0,75/0,25 B. A/a = 0,8/0,2. C. A/a = 0,7/0,3. D. A/a = 0,85/0,15. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Màu trắng = 1200-1173=27=0,0225aa => CTDT của quần thể là: 0,6225AA:0,355Aa:0,0225aa → TSTĐ A:a=0,8:0,2 Câu 261. Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen cùng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 3 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A. 35 B. 162 C. 180 D. 90 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Xét gen 1 và 2: 6 loại alen X => 21 loại kiểu gen XX + 6 loại XY = 27 loại giới tính. Gen thứ 3 có 3 alen: có 6 kiểu gen Xét chung: 27 x 6 = 162 kiểu. Câu 262. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 50%. B. 37,5%. C. 62,5%. D. 43,75%. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 64% thuận tay phải => 36% thuận tay trái => tần số alen a = 0,6 ; A = 0,4 => cấu trúc di truyền của quần thể là : 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa con thuận tay trái có trong quần thể là : (0,48/0,64).1/2 ( vì Aa x aa) = 0,375 vậy con thuận tay phải là 1-0,375 =62,5% Câu 263. Đậu Hà Lan, A: hạt vàng; a: hạt xanh. P: hạt vàng x hạt xanh, F1 tỉ lệ phân tính kiểu hình: 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Tiếp tục cho các cá thể F1 tạp giao, sự phân tính kiểu hình ở F2: A. 50% hạt vàng : 50% hạt xanh. B. 75% hạt vàng : 25% hạt xanh. C. 62,5% hạt vàng : 37,5% hạt xanh. D. 56,25% hạt xanh : 43,75% hạt vàng. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 F1 có kiểu gen: 1Aa : 1aa A = 0,25; a = 0,75 Tạp giao => quần thể đạt cân bằng 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa Kiểu hình: 43,75% hạt vàng : 56,25% hạt xanh. Câu 264.
Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut hai có 2 alen
là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là A. 27 B. 18 C. 36 D. 30 Hướng dẫn giải - Độ khó: 3
Cả 2 gen đều thuộc NST X Số loại giao tử X = 3 x 2 = 6 loại [XA1B, XA2B, XA3B, XA1b, XA2b, XA3b] Số kiểu gen XX = 6x7/2 = 21 kiểu Số kiểu gen XY = X.Y = 6 loại Xét chung = 21 + 6 = 27 kiểu gen khác nhau Câu 265. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Sau khi ngẫu phối thân thấp = 16% => a = 0,4; A = 0,6 Nên biết, tần số tương đối của các alen không thay đổi qua các thế hệ. Vậy, quần thể P cũng phải có tstđ các alen là 0,6A:0,4a Các em tự tính xem quần thể nào thõa Câu 266. Ở người tính trạng về nhóm máu do một gen có 3 alen IA, IB, Io quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người nhóm máu O, 39% số người mang máu B. Tính xác suất một cặp vợ chồng có máu A sinh được người con máu A. A. 9/24 B. 25/144 C. 119/144 D. ¾ Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 ĐÁP ÁN:C Cấu trúc di truyền của quần thể nhóm máu ở trạng thái cân bằng có dạng sau: x2 IAIA + y2IBIB + z2IoIo + 2xyIAIB + 2xz IAIo + 2yzIBIo = 1 Tần số tương đối của các alen lần lượt là x, y, z z2 = 0,25 => z=0,5. y2 + 2yz = 0,39 =>y = 0,3 => x = 0,2 Xác suất gặp nhóm máu AA trong quần thể là = x2 = 0,04; nhóm máu AO = 2.x.z = 0,2 Cặp vợ chồng máu A, xác suất có kiểu gen AA = 0,04/(0,04+0,2) = 1/6 Xác suất có kiểu gen AO = 0,2/0,24 = 5/6 Xác suất vợ chồng máu A sinh ra con máu A = 1-[xác suất sinh con không phải máu A] = 1 – [xác suất sinh con máu O] = 1 – [mẹ cho alen O]x[bố cho alen O] = 1 −
5 1 5 1 119 x = 6 2 6 2 144
Câu 267. Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên 1NST thường; gen 3 và 4 đều có 2 alen cùng nằm trên NST giới tính X, không có đoạn tương đồng trên Y; gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Tính số kiểu gen tối đa có thể có về các cặp gen trên trong quần thể? A. 1170 B. 2340 C. 138 D. 4680 Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 ĐÁP ÁN:B Xét gen 1 và 2 trên 1 NST thường => 12 loại alen → 12x13/2 = 78 kiểu gen Xét gen 3 và 4 trên NST giới tính => 4 loại alen X Xét gen 5 có 5 alen trên Y => 5 loại Y Xét cặp giới tính: 10 kiểu XX + 4x5 = 20 kiểu XY: tổng = 30 kiểu NST giới tính Xét chung tất cả: 78x30 = 2340 kiểu. Câu 268. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 CTDT: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa Khi hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên → A = 0,8; a = 0,16 A = 5/6; a = 1/6 => sau đó aa = 1/62 = 1/36 => tỉ lệ = 35:1
D. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.