NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA LTĐH - TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI - PHÂN ĐỘ KHÓ PHẦN 7 SINH THÁI HỌC

Page 1

NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA LTĐH SINH HỌC

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA LTĐH - TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI - PHÂN ĐỘ KHÓ PHẦN 7 SINH THÁI HỌC GV NGUYỄN LÂM QUANG THOẠI WORD VERSION | 2016 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA - TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI PHẦN 7. SINH THÁI HỌC GIÁO VIÊN: NGUYỄN LÂM QUANG THOẠI Câu 1. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự cạnh tranh giữa các loài là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái B. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật C. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 41 SGK 12cb Diễn thế sinh thái thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật tương đối ổn định. Câu 2. Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 46 SGK 12cb Phát triển bền vững sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa.Tăng cường khai thác than đá làm đẩy nhanh tốc độ cạn kiệt nguồn tài nguyên này. Câu 3. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn B. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng C. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn D. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Trong chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt có bậc dinh dưỡng xếp sau bậc dinh dưỡng con mồi. Câu 4. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự phâ n bó cá thể trong tự nhiê̂ n có xu hướng là m giả m bớt mức độ cạ nh tranh giữa cá c loà i và nâ ng cao hiệ̂ u quả sử dụ ng nguò n só ng củ a mô i trường B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật C. Phâ n bó cá thể trong khô ng gian củ a quà n xã tù y thuộ c và o nhu cà u só ng củ a từng loà i D. Sinh vậ t phâ n bó theo chiề u ngang thường tậ p trung nhiề u ở vù ng có điề u kiệ̂ n só ng thuậ n lợi như vù ng đá t mà u mỡ, độ ả m thích hợp, thức ă n dò i dà o Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 40 SGK 12cb


Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng. Câu 5. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGK 12cb Kích thước quần thể tính theo số lượng cá thể không liên quan tới kích thước của cá thể trong quần thể. Câu 6. So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loài dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (1), (4) B. (1), (2) C. (2), (3) D. (3), (4) Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏê con người - Đúng (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết - không đúng (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loài dịch bệnh - không đúng (4) Không gây ô nhiễm môi trường - đúng Câu 7. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đê dọa sự tồn tại của quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGk 12cb Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể là không phù hợp. Câu 8. Trong một hệ sinh thái: A. Năng lượng mặt trời là dạng năng lượng đầu vào duy nhất của tất cả các quần xã sinh vật B. Năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất qua mỗi bậc dinh dưỡng một cách đầy đủ và nguyên vẹn C. Sự tiêu hao năng lượng sống của sinh vật chủ yếu do hô hấp, quá trình phát nhiệt và hao phí từ các bộ phận rơi rụng D. Vật chất và năng lượng luôn vận động theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và thải vào môi trường và không được tái sử dụng Hướng dẫn giải - độ khó: 3


Bài 45 SGK 12cb Năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất qua mỗi bậc dinh dưỡng một cách đầy đủ và nguyên vẹn - sai, vì năng lượng bị thất thoát khi truyền qua các bậc dinh dưỡng. Sự tiêu hao năng lượng sống của sinh vật chủ yếu do hô hấp, quá trình phát nhiệt và hao phí từ các bộ phận rơi rụng - đúng. Năng lượng mặt trời là dạng năng lượng đầu vào duy nhất của tất cả các quần xã sinh vật - sai, vì đây chỉ là nguồn năng lượng chủ yếu chứ không phải duy nhất. Vật chất và năng lượng luôn vận động theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và thải vào môi trường và không được tái sử dụng - sai, vật chất được tái sử dụng còn năng lượng thì không. Câu 9. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển C. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài D. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGK 12cb Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển là sai vì đây là kích thước khu phân bố của quần thể. Câu 10. Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì: A. Luôn giữ vững cân bằng B. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn C. Có chu kì tuần hoàn vật chất D. Có cấu trúc lớn nhất Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Có chu kì tuần hoàn vật chất. Câu 11. Mức độ đa dạng trong quần xã không phụ thuộc: A. Mức độ thay đổi của các nhân tố vô sinh B. Tỉ lệ giới tính trong quần thể C. Mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt D. Sự cạnh tranh giữa các loài Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Tỉ lệ giới tính trong quần thể là đặc trưng sinh thái của quần thể chứ không phải của quần xã. Câu 12. Những sinh vật thủy sinh nào trong hồ cho sản lượng sinh vật cao nhất trong các nhóm động vật dưới đây: A. Cá măng ăn các loại cá nhỏ B. Cá mè hoa ăn giáp xác C. Cá chép ăn động vật không xương sống ở đáy D. Cá trắm cỏ và cá trôi ăn các loài thực vật thủy sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb Sinh vật càng gần sinh vật sản xuất thì cho sản lượng sinh vật càng cao, ở đây cá trắm cỏ và cá trôi ăn thực vật thuỷ sinh gần sinh vật sản xuất nhất nên có năng suất cao nhất. Câu 13. Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: A - , B + . Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ: A. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác B. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi


C. Kí sinh và ức chế cảm nhiễm D. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Trong sơ đồ trên cho thấy có một loài có lợi và một loài có hại, đó đó sơ đồ có thể biểu hiện mối quan hệ kí sinh - vật chủ hoặc mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Câu 14. Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ B. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước C. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 GK 12cb Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. Câu 15. Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: A. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên B. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới C. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga D. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới. Câu 16. Ở trường hợp nào sau đây quần thể sinh vật không tăng trưởng về kích thước: A. Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu B. Quần thể đang biến động số lượng cá thể C. Quần thể có kích thước dưới mức tối đa D. Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu. Câu 17. Cơ chế điều chỉnh nhằm giảm bới số lượng cá thể trong quần thể không bao gồm: A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể B. Sự di cư của một bộ phận cá thể C. Tốc độ sinh sản D. Tác động của vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh lên cá thể sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 37+38 SGK 12cb Tốc độ sinh sản. Câu 18. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng? A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng đần C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh Hướng dẫn giải - độ khó: 3


Bài 40 SGk 12cb Quần xã có độ đa dạng càng cao thì càng ổn định và thành phần loài càng ít bị biến động. Câu 19. Trong một vùng biển, cho biết năng lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt nước mỗi ngày là 3.106 kcal/m2, trong đó 0,3% năng lượng được đồng hóa do tảo silic. Giáp xác ăn tảo silic chỉ sử dụng được 40% số năng lượng do tảo cung cấp còn cá ăn giáp xác chỉ sử dụng được 0,15% năng lượng do giáp xác cung cấp. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng lượng bức xạ là: A. 0,00024% B. 0,00018% C. 0,00021% D. 0,0018% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 45 SGK 12cb Hiệu suất sinh thái là 0,3%.40%.0,15% = 0,0000018 = 0,00018%. Câu 20. Trong các hình tháp sinh thái, hình tháp nào có thể bị biến dạng do bậc dinh dưỡng sau lớn hơn bậc dinh dưỡng trước: A. Hình tháp sinh khối B. Hình tháp năng lượng C. Hình tháp số lượng D. Hình tháp số lượng và hình tháp sinh khối Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb Hình tháp số lượng đối với quan hệ vật chủ vật kí sinh và hình tháp sinh khối với một số quần xã ở nước. Câu 21. Sự phân tầng thẳng đứng của các loài cây trong rừng nhiệt đới là biểu hiện của: A. Sự hình thành các ổ sinh thái khác nhau đối với sự tiếp nhận ánh sáng B. Sự chật hẹp của không gian sống với diện tích bề mặt quá nhỏ bé không chứa đủ các tán cây C. Sự canh tranh lẫn nhau về nhân tố ánh sáng D. Sự tận dụng của các loài cây trong sự hấp thụ độ đồng đều của ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Sự hình thành các ổ sinh thái khác nhau đối với nhân tố sinh thái ánh sáng, thường là do nhu cầu khác nhau của các sinh vật đối với nhân tố ánh sáng Câu 22. Một trong những dấu hiệu để nhận biết quần xã là: A. Có nhiều cá thể cùng loài trong cùng một sinh cảnh B. Có nhiều cá thể khác loài trong có cùng một ổ sinh thái C. Tập hợp nhiều quần thể khác loài trong cùng một sinh cảnh D. Tập hợp nhiều quần thể khác loài ở nhiều sinh cảnh khác nhau Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Tập hợp nhiều quần thể khác loài trong cùng một sinh cảnh. Câu 23. Vi khuẩn lam quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Vi khuẩn lam cung cấp chất dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về mối quan hệ: A. Hội sinh B. Cạnh tranh C. Cộng sinh D. Kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 40 SGK 12cb Đây là mối quan hệ cộng sinh. Câu 24. Trong hệ sinh thái: A. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng luôn chiếm ưu thế B. Hai chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng và mùn bã không bao giờ đi với nhau C. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã sinh vật luôn chiếm ưu thế D. Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã sinh vật là hệ quả của chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã sinh vật là hệ quả của chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 25. Ý nào không đúng khi cho rằng, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% do: A. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất trao đổi B. Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật C. Một phần không được sinh vật sử dụng D. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 45 SGK 12cb Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường là không chính xác. Câu 26. Nhận định nào dưới đây chưa đúng? A. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái giảm dần qua các bậc dinh dưỡng B. Hệ sinh thái tự nhiên là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn tại C. Hệ sinh thái tự nhiên là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống kín và tự điều chỉnh D. Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 42 SGK 12cb Hệ sinh thái tự nhiên là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống kín và tự điều chỉnh là sai vì hệ sinh thái là một hệ thống mở chứ không phải hệ thống kín. Câu 27. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, xét các kết luận sau đây: (1) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. (2) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. (3) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ biến động. (4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 40 SGK 12cb (1) đúng: điều kiện môi trường càng thuận lợi thì sự phát triển của các quần thể thực vật càng mạnh sự phát triển của các quần thể động vật. (2) đúng: độ đa dạng của quần xã tăng dần trong quá trình diễn thế nguyên sinh. (3) sai: độ đa dạng của quần xã càng cao thì thành phần loài càng khó biến động. (4) đúng: quần xã càng đa dạng càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh, vì cạnh tranh khác loài càng mạnh.


Câu 28. Quan hệ giữa 2 loài trùng roi và mối là: A. Quan hệ hợp tác B. Quan hệ hội sinh C. Quan hệ cộng sinh D. Quan hệ kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12 CB Đây là mối quan hệ bắt buộc (trùng roi được bảo vệ và tiết enzim phân giải xenlulozo cung cấp chất dinh dưỡng cho cả trùng roi và mối). Câu 29. Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài: A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp B. Chuỗi thức ăn quá dài dẫn đến quá trình chuyển hóa năng lượng chậm lại C. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình năng lượng trong hệ sinh thái sẻ nhanh hơn D. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài quá trình tổng hợp chất hữu cơ của thực vật phải mạnh hơn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 + 45 SGK 12cb Hiệu suất chuyển hóa năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng chỉ khoảng 10%, nếu chuỗi thức ăn quá dài thì sinh vật ở mắt xích xa sinh vật sản xuất sẽ không được cung cấp năng lượng. Câu 30. Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất? A. Loài đặc hữu B. Loài ưu thế C. Loài thứ yếu D. Sinh vật ngoại lai Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12. Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng. Câu 31. Khi nói về năng suất sinh học của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng? A. Hệ sinh thái dưới nước thường có năng suất thấp hơn hệ sinh thái trên cạn B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có năng suất thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên C. Hệ sinh thái trẻ thường có năng suất cao hơn hệ sinh thái già D. Khi có cấu trúc phân tầng thì năng suất của hệ sinh thái thấp hơn so với lúc chưa phân tầng Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Hệ sinh thái trẻ, hoạt động mạnh đặc biệt là hoạt động quang hợp của nhóm sinh vật sản xuất nên có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái già → đáp án "Hệ sinh thái trẻ thường có năng suất cao hơn hệ sinh thái già" đúng Hệ sinh thái nhân tạo có năng suất cao hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên (vì hệ sinh thái nhân tạo ngoài nguồn năng lượng giống như hệ sinh thái tự nhiên, người ta còn bổ sung cho hệ sinh thái nguồn vật chất năng lượng khác) → đáp án "Hệ sinh thái nhân tạo thường có năng suất thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên" sai Hệ sinh thái dưới nước thường có năng suất cao hơn hệ sinh thái trên cạn (hệ sinh thái dưới nước, có sự nâng đỡ của môi trường nước nên năng lượng cho hoạt động của sinh vật thường tốn ít hơn so với hoạt động của sinh vật ở hệ sinh thái trên cạn) → đáp án "Hệ sinh thái dưới nước thường có năng suất thấp hơn hệ sinh thái trên cạn" sai. Cấu trúc phân tầng, tăng khả năng khai thác nguồn sống nên năng suất hệ sinh phân tầng cao hơn lúc chưa phân tầng → đáp án "Khi có cấu trúc phân tầng thì năng suất của hệ sinh thái thấp hơn so với lúc chưa phân


tầng" sai Bài 42 SGK 12. Câu 32. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, kết luận nào sau đây không đúng? A. Sự quay vòng của chất lắng đọng diễn ra chậm hơn của chất khí B. Quá trình phân giải và tổng hợp các chất gắn liền với chu trình C. Chu trình của hệ sinh thái nhân tạo diễn ra nhanh hơn chu trình của hệ sinh thái tự nhiên D. Chu trình của hệ sinh thái trẻ diễn ra chậm hơn chu trình của hệ sinh thái già Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 44 SGK 12cb Chu trình của hệ sinh thái trẻ vật chất chuyển hóa nhanh hơn chu trình của hệ sinh thái già. Câu 33. Xét các đặc điểm sau: (1) Bắt đầu từ môi trường trống trơn (chưa có sinh vật). (2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. (3) Quá trình diễn thế làm giảm đa dạng sinh học. (4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 41 SGK 12cb (3) sai: diễn thế nguyên sinh sẽ tăng đa dạng sinh học, càng về sau của diễn thế, số lượng loài càng tăng. (1), (2) và (4) đúng. Câu 34. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: A. Sự giao phối gần thường xuyên diễn ra làm tăng tần số các alen lặn có hại B. Sự dư thừa thức ăn sẽ làm cho quần thể nhanh chóng khôi phục lại kích thước tối đa C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng D. Khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. Câu 35. Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng? A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. B. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 40 SGk 12cb Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm. (chỉ có mối tương quan giữa độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã giảm) Câu 36. Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển? A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi B. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải C. Hiện tượng phun trào của núi lửa D. Hoạt động sản xuất công nghiệp


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. (hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2) Câu 37. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và quan hệ vật chủ – vật kí sinh có đặc điểm chung là: A. Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn B. Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước C. Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước D. Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước → sai, vì chỉ có trong quan hệ kí sinh - vật chủ. Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn → sai, vì chỉ có trong quan hệ kí sinh - vật chủ. Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước → sai, vì năng lượng giảm dần. Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước → đúng. Câu 38. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái B. Các loài cùng sống trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau C. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị được mở rộng Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 35 SGK 12cb Các loài cùng sống trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau → Sai vì thường là không trùng nhau mới có thể sống chung. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém → Sai vì ổ sinh thái càng rộng khả năng thích nghi càng cao. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái → Đúng, thêo SGK. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị được mở rộng → Sai vì quần xã càng đa dạng thì ổ sinh thái càng bị thu hẹp. Câu 39. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể C. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. (ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh) Câu 40. Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng? A. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới B. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới C. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải D. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới. (SGK Sinh học 12 cơ bản, trang 198). Câu 41. Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác B. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua các bậc dinh dưỡng D. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. Câu 42. Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn B. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng D. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau để tận dụng không gian sống đồng thời giảm bớt cạnh tranh trong quần xã. Câu 43. Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là: A. Di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương B. Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai C. Chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên D. Hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên → ứng dụng của diễn thế sinh thái. Hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật → ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái. Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai → ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái. Di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương → ứng dụng của giới hạn sinh thái. Câu 44. Hai loài ếch (1 và 2) sống trong cùng một ao hồ, số lượng cá thể của loài 1 giảm nhẹ, còn của loài 2 bị giảm rất mạnh. Đây là bằng chứng cho mối quan hệ: A. Kí sinh - vật chủ B. Cạnh tranh C. Ức chế - cảm nhiễm D. Con mồi - vật ăn thịt Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Cạnh tranh. Đây là mối quan hệ không có lợi cho cả 2 loài vì làm giảm số lượng. Câu 45. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về sự điều hòa quần thể phụ thuộc mật độ? A. Một chủng virut cúm mới nguy hiểm truyền bệnh cho người qua hệ hô hấp B. Nhiệt độ môi trường tăng nhanh làm tăng nhanh sự trao đổi chất ở một số động vật biến nhiệt C. Lần sương giá khắc nghiệt đầu tiên của mùa thu tác động lên quần thể cây nho phát tiển tốt vào buổi sáng hàng năm D. Sự khô do hạn hán của đồng cỏ savan vốn là nguồn cung cấp thức ăn nhựa cây cho côn trùng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Một chủng virut cúm mới nguy hiểm truyền bệnh cho người qua hệ hô hấp. Mật độ càng cao, tốc độ lây lan càng nhanh và ngược lại Câu 46. Ví dụ nào sau đây mô tả đúng về diễn thế sinh thái? A. Cỏ hoang dại mọc quá nhiều lấy hết chất dinh dưỡng của đất B. Chim trĩ được nhập nội tăng lên, còn chim cút địa phương mất dần C. Sự phân giải trong đất giải phóng nitơ cho cây sử dụng D. Cỏ mọc trên các đụn cát, sau đó đến các trảng cây bụi và đến cây gỗ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb


Cỏ mọc trên các đụn cát, sau đó đến các trảng cây bụi và đến cây gỗ. Câu 47. Trong các mối quan hệ sau đây, những mối quan hệ có hại cho cá thể sinh vật là: 1. Cạnh tranh khác loài. 2. Ức chế - cảm nhiễm. 3. Con mồi và vật dữ. 4. Hội sinh. 5. Vật kí sinh và vật chủ. 6. Cộng sinh. A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 3, 6 D. 2, 3, 4, 5 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb 1. Cạnh tranh khác loài. Có gây hại 2. Ức chế - cảm nhiễm. Có gây hại 3. Con mồi và vật dữ. Có gây hại 4. Hội sinh. Không gây hại 5. Vật kí sinh và vật chủ. Có gây hại 6. Cộng sinh. Không gây hại Câu 48. Trong một lưới thức ăn của hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có 5 mắt xích thức ăn. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là: A. Bậc 4 B. Bậc 1 C. Bậc 5 D. Bậc 2 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb Bậc dinh dưỡng 5 là bậc cao nhất và có số lượng loài ít nhất. Câu 49. Ở các tổ chức nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ? A. Hệ sinh thái B. Quần xã C. Sinh quyển D. Quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Quần thể. Các cá thể có thể giao phối tự do và sinh con hữu thụ → cùng loài, cùng sinh sống trong không gian, thời gian nhất định → quần thể. Câu 50. Sử dụng phương pháp bắt, đánh dấu thả - bắt để xác định số lượng cá thể chim trĩ ở một khu rừng, người ta thu được kết quả sau:

Câu 51. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Ở lần bắt thứ ba, quần thể có số lượng cá thể là 84 B. Số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên C. Ở lần bắt thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể là 39 D. Ở lần bắt thứ năm, quần thể có số cá thể là 160


Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 37+38 SGK 12cb Số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên. Câu 52. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bưu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là: A. Ốc bưu vàng B. Rái cá C. Cá chép D. Cá trê Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42+43 SGK 12cb Ốc bươu vàng là quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất Câu 53. Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn nuôi bò, nguyên nhân là vì: A. Bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa B. Bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá C. Bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá D. Bò là động vật đẳng nhiệt và sống trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb Bò là động vật đẳng nhiệt và sống trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá. Câu 54. Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGk 12cb Khi môi trường bị giới hạn thì sự sinh sản của quần thể cũng bị giới hạn. Câu 55. Quan hệ giữa các sinh vật dưới đây: 1. Hải quỳ và cua. 2. Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại. 3. Trùng roi sống trong ruột mối. 4. Cá ép sống bám thân mình vào các loài cá lớn. 5. Lươn biển và cá nhỏ. 6. Phong lan và cây thân gỗ. Có bao nhiêu mối quan hệ là quan hệ cộng sinh? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12CB 1, 2, 3 - là mối quan hệ cộng sinh 5 - hợp tác 4, 6 - hội sinh Câu 56. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sức sinh sản của quần thể lớn nhất khi mật độ quần thể đạt cực đại B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.


D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGK 12cb Vì khi số lượng cá thể của quần thể đạt cực đại thì có sự cạnh tranh gay gắt và lúc đó tỉ lệ sinh giảm, tử tăng → sức sinh sản giảm. Câu 57. Điều nào dưới đây là đặc điểm của hệ sinh thái trẻ? A. Có số lượng loài đơn giản, sinh trưởng mạnh, năng suất cao B. Có số lượng loài đơn giản, sinh trưởng chậm, năng suất thấp C. Có số lượng loài phức tạp, sinh trưởng mạnh, năng suất cao D. Có số lượng loài phức tạp, sinh trưởng chậm, năng suất thấp Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Hệ sinh thái trẻ vừa mới hình thành nên có số lượng loài ít và các mối quan hệ chưa chặt chẽ như hệ sinh thái già. Tuy nhiên, vì số lượng loài ít nên sự cạnh tranh chưa hay gắt → hệ sinh thái sinh trưởng mạnh. Câu 58. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận không đúng? (1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. (2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. (3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. (4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb 2, 3, 4 đúng. 1 không đúng vì năng lượng được chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Câu 59. Xét các nhóm loài thực vật: 1. Thực vật thân thảo ưa sáng. 2. Thực vật thân thảo ưa bóng. 3. Thực vật thân gỗ ưa sáng. 4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là: A. 1, 2, 4, 3 B. 3, 4, 2, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 4, 3, 2 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Thứ tự quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn: Thân thảo ưa sáng → thân bụi ưa sáng → thân gỗ ưa sáng → thân thảo ưa bóng. Đầu tiên ánh sáng chiếu với cường độ mạnh không có gì che chắn nên trước hết là cây thân thảo ưa sáng. Sau khi có cây gỗ ưa sáng thì các cây thân thảo ưa bóng sống dưới tán cây mới xuất hiện. Câu 60. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây: (1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.


(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể cùa loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong vì: - Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đê dọa sự tồn tại của quần thể → 1 đúng - Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường → 2 đúng - Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái → 3 đúng Câu 61. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn B. Tính đa dạng về loài tăng C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên D. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 35 SGk 12cb Xu hướng trong quá trình diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm, ổ sinh thái mỗi loài thu hẹp lại. Câu 62. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất B. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau C. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb Bậc dinh dưỡng cấp 1 có tổng sinh khối lớn nhất trong lưới thức ăn và chuỗi thức ăn. Câu 63. Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên? A. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản B. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản C. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con D. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản. Câu 64. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ờ mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể


D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb Khi mật độ cá thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản, giảm kích thước quần thể. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà còn giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh. Câu 65. Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất? A. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật B. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y C. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Mối quan hệ cộng sinh giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của chúng làm tăng lượng đạm trong đất vì các vị khuẩn này có khả năng cố định nito từ nito không khí (dạng N2). Câu 66. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng? A. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp B. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển D. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGk 12cb Nhóm tuổi sau sinh sản có thể có số lượng ít hơn, nhiều hơn hoặc tương đương nhóm tuổi đang sinh sản → nói "Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản" là sai. Quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi đang sinh sản thì là quần thể bị suy thoái, có thể diệt vong → nói "Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản" là sai. Quần thể đang phát triển có số lượng nhóm tuổi trước sinh sản lớn nhất, rồi đến đang sinh sản và sau sinh sản. Câu 67. Trong một hệ sinh thái: A. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử đụng C. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng D. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43+45 SGK 12cb Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều, còn vật chất đi thêo chu trình. Câu 68. Câu nào dưới đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi? A. Số lượng cá thể của quần thể con mồi thường không phụ thuộc vào số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt B. Vật ăn thịt thường ăn các con mồi già yếu nên có tác dụng chọn lọc đối với quần thể con mồi C. Vật ăn thịt luôn có kích thước lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi D. Vật ăn thịt có thể có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi


HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 BĂ i 42 SGK 12cb Váş­t ăn tháť‹t luĂ´n cĂł kĂ­ch thĆ°áť›c láť›n hĆĄn con máť“i nhĆ°ng sáť‘ lưᝣng luĂ´n Ă­t hĆĄn sáť‘ lưᝣng con máť“i: Sai, vĂŹ váş­t ăn tháť‹t cĂł tháťƒ cĂł kĂ­ch thĆ°áť›c nháť? hĆĄn con máť“i, vĂ­ d᝼ háť• vĂ trâu rᝍng. Váş­t ăn tháť‹t cĂł tháťƒ cĂł kĂ­ch thĆ°áť›c nháť? hĆĄn con máť“i nhĆ°ng sáť‘ lưᝣng luĂ´n Ă­t hĆĄn sáť‘ lưᝣng con máť“i: Sai, váş­t ăn tháť‹t cĂł tháťƒ cĂł sáť‘ lưᝣng Ä‘Ă´ng hĆĄn con máť“i. Váş­t ăn tháť‹t thĆ°áť?ng ăn cĂĄc con máť“i giĂ yáşżu nĂŞn cĂł tĂĄc d᝼ng cháť?n láť?c Ä‘áť‘i váť›i quần tháťƒ con máť“i: Ä?Ăşng. Sáť‘ lưᝣng cĂĄ tháťƒ cᝧa quần tháťƒ con máť“i thĆ°áť?ng khĂ´ng ph᝼ thuáť™c vĂ o sáť‘ lưᝣng cĂĄ tháťƒ quần tháťƒ váş­t ăn tháť‹t: Sáť‘ lưᝣng con máť“i vĂ sáť‘ lưᝣng váş­t ăn tháť‹t cĂł quan hᝇ chạt cháş˝ váť›i nhau. Câu 69. Ä?áťƒ giảm maĚŁnh kiĚ ch thuĚ›ĆĄĚ c quâĚ€n tháťƒ chuáť™t trong thĂ nh phĂ´Ě , cĂĄch nĂ o trong sĂ´Ě caĚ c caĚ ch sau Ä‘ây sáş˝ Ä‘em laĚŁi hiẚ̂u quả sinh thaĚ i cho moĚ‚i trưƥ̀ng cao nhĂ˘Ě t? A. Hấn cháşż táť‘i Ä‘a nguáť“n thᝊc ăn, cháť— áť&#x; của chĂşng B. Cho chuáť™t ăn cĂĄc thᝊc ăn chᝊa hĂła chẼt lĂ m cho chĂşng khĂ´ng sinh sản Ä‘ưᝣc C. Ä?ạt bẍy Ä‘áťƒ tiĂŞu diᝇt cĂĄc con chuáť™t áť&#x; Ä‘áť™ tuáť•i sinh sản D. DĂšng hĂła chẼt tẊm vĂ o thᝊc ăn tiĂŞu diᝇt chuáť™t áť&#x; máť?i lᝊa tuáť•i HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 4 BĂ i 35 SGK 12cb Ä?ĂĄp ĂĄn "Hấn cháşż táť‘i Ä‘a nguáť“n thᝊc ăn, cháť— áť&#x; cᝧa chĂşng" Ä‘Ăşng vĂŹ khi hấn cháşż thᝊc ăn cháť— áť&#x; cᝧa chuáť™t thĂŹ máť›i hấn cháşż Ä‘ưᝣc sáť‘ lưᝣng chuáť™t vĂ chi phĂ­ khĂ´ng táť‘n nĂŞn hiᝇu quả kinh táşż. Náşżu Ä‘ạt bẍy thĂŹ cĹŠng chᝉ tiĂŞu diᝇt Ä‘ưᝣc 1 phần nháť? vĂŹ chuáť™t sinh sản rẼt nhanh. Náşżu dĂšng hĂła chẼt sáş˝ ảnh hĆ°áť&#x;ng Ä‘áşżn nhiáť u sinh váş­t khĂĄc. Câu 70. Khi nĂłi váť chu triĚ€nh nitĆĄ, kháşłng Ä‘áť‹nh nĂ o sau Ä‘ây Ä‘Ăşng? A. Vi khuẊn cáť™ng sinh váť›i cây háť? Ä‘áş­u cĂł tháťƒ chuyáťƒn hĂła N2 thĂ nh NH3 cung cẼp cho cây. B. BĂłn phân hĂła háť?c cĂł tháťƒ cung cẼp máť™t lưᝣng láť›n nitĆĄ hᝯu cĆĄ cho cây tráť“ng. C. Vi khuẊn phản nitrat hĂła cĂł vai trò cáť‘ Ä‘áť‹nh nitĆĄ khĂ´ng khĂ­, cung cẼp đ?‘ đ?‘‚3 −cho tháťąc váş­t. D. Tháťąc váş­t cĂł tháťƒ hẼp thu vĂ sáť­ d᝼ng tráťąc tiáşżp N2 qua hᝇ ráť… Ä‘áťƒ táť•ng hᝣp thĂ nh cĂĄc axit amin. HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 4 BĂ i 44 SGK 12cb Tháťąc váş­t cĂł tháťƒ hẼp thu vĂ sáť­ d᝼ng tráťąc tiáşżp N2 qua hᝇ ráť… Ä‘áťƒ táť•ng hᝣp thĂ nh cĂĄc axit amin: Sai, tháťąc váş­t khĂ´ng tháťƒ hẼp thu tráťąc tiáşżp N2. BĂłn phân hĂła háť?c cĂł tháťƒ cung cẼp máť™t lưᝣng láť›n nitĆĄ hᝯu cĆĄ cho cây tráť“ng: Sai, phân hĂła háť?c chᝉ cung cẼp N vĂ´ cĆĄ. Vi khuẊn cáť™ng sinh váť›i cây háť? Ä‘áş­u cĂł tháťƒ chuyáťƒn hĂła N2 thĂ nh NH3 cung cẼp cho cây: Ä?Ăşng. Vi khuẊn phản nitrat hĂła cĂł vai trò cáť‘ Ä‘áť‹nh nitĆĄ khĂ´ng khĂ­, cung cẼp đ?‘ đ?‘‚3 −cho tháťąc váş­t: Sai, vi khuẊn phản nitrat hĂła chuyáťƒn hĂła đ?‘ đ?‘‚3 −thĂ nh N2. Câu 71. Khi nĂłi váť thĂĄp sinh thĂĄi, phĂĄt biáťƒu nĂ o sau Ä‘ây Ä‘Ăşng? A. ThĂĄp sinh kháť‘i cᝧa hᝇ sinh thĂĄi trong rᝍng nhiᝇt Ä‘áť›i thĆ°áť?ng cĂł dấng Ä‘ảo ngưᝣc B. ThĂĄp năng lưᝣng cᝧa hᝇ sinh thĂĄi dĆ°áť›i nĆ°áť›c vĂšng nhiᝇt Ä‘áť›i cĂł tháťƒ cĂł dấng Ä‘ảo ngưᝣc C. ThĂĄp sinh kháť‘i của hẚ̂ sinh thaĚ i nĆ°áť›c vĂšng nhiẚ̂t Ä‘áť›i cĂł tháťƒ cĂł dấng Ä‘ảo ngưᝣc D. ThĂĄp sáť‘ lưᝣng cᝧa hᝇ sinh thĂĄi rᝍng nhiᝇt Ä‘áť›i luĂ´n cĂł dấng chuẊn HĆ°áť›ng dẍn giải - Ä‘áť™ khĂł: 3 BĂ i 43 SGK 12cb ThĂĄp sinh kháť‘i cᝧa hᝇ sinh thĂĄi trong rᝍng nhiᝇt Ä‘áť›i thĆ°áť?ng cĂł dấng Ä‘ảo ngưᝣc: Sai vĂŹ thĂĄp sinh kháť‘i trĂŞn cấn khĂ´ng cĂł dấng Ä‘ảo ngưᝣc. ThĂĄp sinh kháť‘i cᝧa hᝇ sinh thĂĄi nĆ°áť›c vĂšng nhiᝇt Ä‘áť›i cĂł tháťƒ cĂł dấng Ä‘ảo ngưᝣc: Ä?Ăşng, Ä‘Ăł lĂ thĂĄp sinh thĂĄi giᝯa tháťąc váş­t náť•i vĂ Ä‘áť™ng váş­t náť•i, do tháťąc váş­t náť•i sinh sản nhanh nĂŞn vẍn Ä‘ᝧ nuĂ´i Ä‘áť™ng váş­t náť•i. ThĂĄp năng lưᝣng cᝧa hᝇ sinh thĂĄi dĆ°áť›i nĆ°áť›c vĂšng nhiᝇt Ä‘áť›i cĂł tháťƒ cĂł dấng Ä‘ảo ngưᝣc: Sai vĂŹ thĂĄp năng lưᝣng luĂ´n cĂł dấng chuẊn. ThĂĄp sáť‘ lưᝣng cᝧa hᝇ sinh thĂĄi rᝍng nhiᝇt Ä‘áť›i luĂ´n cĂł dấng chuẊn: Sai vĂŹ thĂĄp sáť‘ lưᝣng cĂł tháťƒ cĂł dấng Ä‘ảo


ngược. Câu 72. Để có được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước hồ thì điều nào dưới đây cần làm hơn cả? A. Nuôi các loài cá ăn thịt với các loài cá khác để điều chỉnh số lượng cá thể ổn định. B. Chỉ nên nuôi các loài cá ăn thịt hoặc ăn cỏ. C. Nuôi các loài cá sống ở các tầng có ổ sinh thái khác nhau. D. Nuôi nhiều loài cá khác nhau để kéo dài chuỗi thức ăn trong ao. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 sgk 12cb Đáp án "Nuôi các loài cá sống ở các tầng có ổ sinh thái khác nhau" đúng, vì khi nuôi các loài cá sống ở các tầng có ổ sinh thái khác nhau sẽ giảm sự cạnh tranh và tận dụng tối đa nguồn sống của môi trường từ đó giúp cá sinh trưởng phát triển tốt nhất. Câu 73. Khi nói về giới hạn sinh thái của một sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở lứa tuổi non hay già, sinh vật thường có giới hạn sinh thái rộng hơn các sinh vật có độ tuổi trung bình. B. Sinh vật càng có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố càng hẹp. C. Khi một nhân tố sinh thái không thuận lợi thì giới hạn sinh thái của các nhân tố khác thường được mở rộng. D. Ở giai đoạn sinh sản hoặc bị bệnh lí thì giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố bị thu hẹp. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Khi một nhân tố sinh thái không thuận lợi thì giới hạn sinh thái của các nhân tố khác thường được mở rộng: Sai vì, khi một nhân tố sinh thái không thuận lợi thì giới hạn sinh thái của các nhân tố khác thường bị thu hẹp. Ở lứa tuổi non hay già, sinh vật thường có giới hạn sinh thái rộng hơn các sinh vật có độ tuổi trung bình: Sai vì, lứa tuổi non hay già, sinh vật thường có giới hạn sinh thái hẹp hơn các sinh vật có độ tuổi trung bình. Sinh vật càng có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố càng hẹp: Sai vì, sinh vật càng có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố càng rộng. Ở giai đoạn sinh sản hoặc bị bệnh lí thì giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố bị thu hêp: Đúng. Khi ở giai đoạn sinh sản hay trạng thái bệnh lí thì nhiều nah6n tố sinh thái trở nên giới hạn hẹp hơn. Câu 74. Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo? A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không. B. Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo. C. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không: Sai, năng lượng không tuần hoàn. Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo: Sai, hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo: Đúng. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên: Sai, hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn. Câu 75. Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). C. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. D. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển do lượng khí thải nhà kính tăng làm tăng nhiệt độ trái đất, băng hai cực tan ra làm nước biển dâng. Câu 76. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là: A. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao. B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp. C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp. D. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. Câu 77. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....Vì: A. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. B. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. D. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. Câu 78. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đê dọa sự tồn tại của quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. D. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. Câu 79. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ, hoặc cạnh tranh. (2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể. (3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể. (4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb (1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ, hoặc cạnh tranh. Sai (2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể. Sai (3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể. Đúng


(4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. Đúng Câu 80. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất. B. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài. C. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh. D. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn như trái đất. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 42 SGK 12cb Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong, không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài là sai, vì các hệ thống sống nói chung đều là hệ thống mở luôn có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường vô sinh. Câu 81. Kích thước của quần thể sinh vật là: A. Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. B. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. C. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Câu 82. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ. B. Cây trong vườn. C. Cỏ ven bờ hồ. D. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ. Câu 83. Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. Đúng (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. Sai (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. Đúng (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. Sai (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Sai


Câu 84. Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng: A. Làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong. B. Làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt. C. Không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển. D. Kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển. Câu 85. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng? A. Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài. B. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng. C. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất. D. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Kiến thức tổng hợp phần Sinh thái học Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia. Câu 86. Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là: A. Sinh vật tiêu thụ bậc một. B. Sinh vật phân giải. C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai. D. Sinh vật sản xuất. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Sinh vật sản xuất có mức năng lượng cao nhất. Câu 87. Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính? A. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng. B. Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm. C. Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn. D. Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn. Câu 88. Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái? A. Nhân tố khí hậu. B. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt. C. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh. D. Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân hủy. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt là các sinh vật tiêu thụ nên không nhất thiết phải có trong hệ sinh thái, các thành phần còn lại đều nhất thiết phải có, nếu thiếu thì hệ sinh thái không tồn tại. Câu 89. Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. B. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.


C. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. D. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 44 SGK 12cb Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh là hoàn toàn sai. Câu 90. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. C. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. Câu 91. Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng: A. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác. B. Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm. C. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể khác. D. Số lượng cá thể của quần thể luôn duy trì ở một mức độ xác định. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm. Câu 92. Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguồn sống, sự cạnh tranh giữa các loài sẽ: A. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. B. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. C. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 40 SGK 12cb Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. Câu 93. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 lần lượt là: A. Rắn hổ mang và cây ngô. B. Nhái và sâu ăn lá ngô. C. Sâu ăn lá ngô và nhái. D. Nhái và cây ngô. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Sinh vật tiêu thụ bậc I là sâu ăn ngô và bậc dinh dưỡng cấp III là nhái. Câu 94. Cho các thông tin sau: (1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. (2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh. (3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.


(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể. Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 (1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. Đúng (2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh. Đúng (3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường. Đúng (4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể. Không đúng Câu 95. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 96. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể? A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 38 SGK 12cb Phân bố thêo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể là sai vì phân bố theo nhóm xảy ra khi các điều kiện sống phân bố không đồng đều. Câu 97. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. B. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. D. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. Câu 98. Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là: A. Quan hệ kí sinh. B. Quan hệ hợp tác. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hội sinh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Quan hệ hợp tác. Câu 99. Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai,


khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất - nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm. B. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm. C. Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,27 cá thể/ha. D. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 37-38 SGk 12cb Số lượng cá thể của quần thể trong năm thứ nhất là 5000x0,25 = 1250 cá thể, năm thứ hai số lượng cá thể của quần thể là 1350 suy ra tỉ lệ gia tăng là (1350 - 1250) : 1250 = 0,08 = 8%/năm. Vì tỉ lệ tử vong là 2% nên tỉ lệ sinh là 8 + 2 = 10%. Mật độ cá thể của quần thể là 1350 : 5000 = 0,27 cá thể/ha. Câu 100. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống). (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực. (5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật. (6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã. Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 41 SGK 12cb (1) Sai: Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có quần xã trước đó. (2) Đúng (3) Đúng (4) Sai: không phải khi nào diễn thế thứ sinh cũng hình thành quần xã đỉnh cực (5) Đúng (6) Đúng Câu 101. Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 46 SGK 12cb Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. Câu 102. Cho các đặc điểm sau: (1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều. (2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. (3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường. (4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ. Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là: A. (1), (2), (3). B. (4), (2). C. (1), (3).


D. (3), (2), (4). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb (1) Đúng: kiểu phân bố ngẫu nhiên và kiểu phân bố đồng đều thường gặp trong môi trường có điều kiện sống phân bố đều. (2) Sai: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có sự cạnh tranh nhưng không gay gắt. (3) Đúng. (4) sai: Kiểu phân bố nhóm mới hỗ trợ lẫn nhau trong tìm kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù. Câu 103. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng thêo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb Rừng nhiệt đới có điều kiện thuận lợi nhất (nóng, ẩm mưa nhiều) thuận lợi cho sự phát triển của các sinh vật. Rừng rụng lá ôn đới điều kiện khí hậu biến động lớn theo mùa, nên ảnh hưởng đến sự phát triển của sinh vật nhiều hơn so với rừng nhiệt đới. Đồng rêu hàn đới, đất nghèo dinh dưỡng, khí hậu quanh năm băng giá nên sự phát triển của sinh đều bị ảnh hưởng rất lớn. Câu 104. Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao: A. Do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). B. Do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. C. Qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...). D. Qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb Năng lượng mất đi do hô hấp, tạo nhiệt chiếm 70%. Năng lượng mất đi qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu) và các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật) chiếm 10%. Câu 105. Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì: A. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn. B. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh. C. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du. D. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 43 SGK 12cb Mặc dù sinh khối của thực vật phù du trong môi trường nước luôn thấp hơn sinh khối của động vật phù du (giáp xác) làm cho tháp sinh khối của môi trường nước biến dạng (đáy nhỏ). Tuy nhiên thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh nên vẫn đáp ứng nhu cầu thức ăn cho giáp xác. Câu 106. Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây: (1) Khi mật độ quần thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. (2) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường. (3) cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.


(4) Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng? A.1 B.4 C.3 D.2 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGK 12cb (1) Sai: mật độ quần thể quá cao và nguồn thức ăn khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng lên. (2) Đúng. (3) Sai: cạnh tranh cùng loài sẽ mở rộng ổ sinh thái (4) Sai: cạnh tranh cùng loài tăng sẽ tăng khả năng tử vong, giảm sinh sản nên tốc độ tăng trưởng giảm. Câu 107. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là: A. Cấu trúc tuổi của quần thể. B. Sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. C. Kiểu phân bố cá thể của quần thể. D. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường Câu 108. Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang ở trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi muốn để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do: A. Cá khai thác quá mức đàn động vật nổi. B. Cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm. C. Cá gây xáo trộn nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. D. Cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 43 SGK 12cb Khi các loài cá khai thác động vật nổi sẽ làm hồ cá mất cân bằng, lượng thực vật nổi không có loài khống chế nên tăng sinh về số lượng gây ra hiện tượng phì dưỡng. Câu 109. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực. B. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ. D. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGK 12cb Phân bố ngẫu nhiên là dạng trung gian của 2 dạng phân bố đồng đều và thêo nhóm. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường. Câu 110. Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành: A. Quần xã. B. Lưới thức ăn. C. Hệ sinh thái. D. Chuỗi thức ăn. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 42 SGK 12cb


Hệ sinh thái = quần xã sinh vật + sinh cảnh. Chúng có mối quan hệ và tương tác qua lại lẫn nhau Câu 111. Mối quan hệ nào sau đây có lợi cho cả hai loài và nhất thiết phải có? A. Hội sinh. B. Hợp tác. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Hội sinh: Sai, hội sinh chỉ có 1 bên có lợi, còn bên kia không có lợi cũng không có hại. Cộng sinh: Đúng, quan hệ cộng sinh cả 2 bên cùng có lợi và cần thiết phải có. Hợp tác: Sai, vì hợp tác thì không nhất thiết cho cả 2 loài. Ức chế cảm nhiễm: Sai, ức chế cảm nhiễm thì một loài vô tình gây hại cho loài khác. Câu 112. Trong một hệ sinh thái: A. năng lượng và vật chất đều theo một chiều, không được tái sử dụng. B. năng lượng được tái sử dụng còn vật chất thì không được tái sử dụng. C. cả vật chất và năng lượng đều theo chu trình tuần hoàn khép kín. D. năng lượng được truyền theo một chiều còn vật chất theo chu trình sinh địa hóa. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42+43 SGK 12cb năng lượng và vật chất đều theo một chiều, không được tái sử dụng: Sai, vật chất có thể được tái sử dụng. năng lượng được truyền theo một chiều còn vật chất thêo chu trình sinh địa hóa: Đúng, năng lượng đi thêo 1 chiều. năng lượng được tái sử dụng còn vật chất thì không được tái sử dụng: Sai, năng lượng không được tái sử dụng. cả vật chất và năng lượng đều theo chu trình tuần hoàn khép kín: Sai, chỉ có vật chất tuần hoàn. Câu 113. Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp các con cá trong một ao nuôi cá. B. Tập hợp tất cả các vi sinh vật trên một xác chết đang bị phân hủy. C. Tập hợp các cá thể kiến trong một tổ kiến. D. Tập hợp các con voi ở châu Á và châu Phi. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Tập hợp tất cả các vi sinh vật trên một xác chết đang bị phân hủy: Sai, vì các vi sinh vật này gồm nhiều loài khác nhau. Tập hợp các cá thể kiến trong một tổ kiến: Đúng, vì thêo định nghĩa quần thể = cùng loài + cùng sống + cùng sinh sản tạo ra hậu thế. Tập hợp các con cá trong một ao nuôi cá: Sai, vì cá trong ao có nhiều loài khác nhau. Tập hợp các con voi ở châu Á và châu Phi: Sai, vì các con voi này thuộc các khu vực địa lí cách xa nhau. Câu 114. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Số lượng sâu hại lúa bị giảm đột ngột khi người nông dân phun thuốc trừ sâu. B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô thì chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô thì chim cu gáy thường xuất hiện nhiều: Sai, vì đây là dạng biến động theo chu kì mùa. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều: Sai, vì đây là dạng biến động theo


chu kì mùa. Số lượng sâu hại lúa bị giảm đột ngột khi người nông dân phun thuốc trừ sâu: Đúng, số lượng cá thể chỉ thay đổi đột ngột khi có thuốc trừ sâu. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm: Sai, vì đây là dạng biến động theo chu kì nhiều năm. Câu 115. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tiến hoá, các loài trùng nhau về ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái. B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. D. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 40 SGK 12cb Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt: Đúng, vì vật kí sinh lấy dinh dưỡng của vật chủ để sống, vật ăn thịt giết con mồi để ăn. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh: Sai, trong một sinh cảnh có thể có nhiều loài cùng chung một nguồn sống. Trong tiến hoá, các loài trùng nhau về ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái: Đúng, khi trùng nhau về ổ sinh thái sẽ dẫn đến sự cạnh tranh, nên chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái để giảm cạnh tranh. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá: Đúng, cạnh tranh là một nhân tố chọn lọc, thúc đẩy sự tiến hóa. Câu 116. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B. Trong quần xã sinh vật, kể cả khi điều kiện môi trường thay đổi thì lưới thức ăn vẫn luôn ổn định. C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung. D. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 43 SGK 12cb Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp: Sai, vì từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp thì quần xã càng đa dạng, lưới thức ăn càng phức tạp. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định: Sai, vì trong quần xã mỗi loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn tạo nên mắt xích chung. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung: Đúng, quần xã càng đa dạng thì càng nhiều loài, càng có nhiều chuỗi thức ăn. Trong quần xã sinh vật, kể cả khi điều kiện môi trường thay đổi thì lưới thức ăn vẫn luôn ổn định: Sai, khi môi trường thay đổi sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ quần xã. Câu 117. Đồng rêu đới lạnh, thảo nguyên, đồng ngô là: A. Các ví dụ về hệ sinh thái. B. Các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật. C. Những quần xã có cùng đầu vào và đầu ra của chu trình dinh dưỡng. D. Các giai đoạn của diễn thế sinh thái. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 44 SGk 12cb Câu 118. Cho các nhóm sinh vật: 1. Những con cá sống trong đầm. 2. Những con voi Ấn độ sống trong một khu rừng. 3. Những con chim sống trong cùng một khu vườn. 4. Những con mối cùng sống ở chân đê. 5. Những con giun sống trong đất.


6. Các cây mọc ven bờ rừng. Nhóm sinh vật nào không phải là quần thể? A. 1, 3. B. 1, 3, 5, 6. C. 2, 4. D. 1, 3, 4, 5, 6. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb 1-cá không cùng loài 2-voi cùng loài 3-chim không cùng loài 4-mối cùng loài 5-giun sống trong đất chưa chắc cùng loài 6-cây không cùng loài Câu 119. So với các bậc dinh dưỡng khác, tổng năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp nhất trong chuỗi thức ăn là: A.bằng B.nhỏ nhất C.lớn nhất D.trung bình Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Trong chuỗi thức ăn bậc dinh dưỡng thấp nhất thuộc về sinh vật sản xuất. Sinh vật sản xuất phải tạo năng lượng lớn nhất cho hệ sinh thái Câu 120. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh: A. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. B. Cấu trúc tuổi của quần thể. C. Sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. D. Kiểu phân bố cá thể của quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. Câu 121. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ, hoặc cạnh tranh. (2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể. (3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể. (4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. A.3 B.4 C.2 D.1 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 36 SGK 12cb (1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ, hoặc cạnh tranh. - Sai vì hai mối quan hệ này luôn hiện hữu trong quần thể (2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể. - Sai, quan hễ hỗ trợ làm tăng kích thước quần thể


(3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể. - Đúng (4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. - Đúng Câu 122. Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường không đồng nhất, các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. B. Các cây thông trong rừng thông thuộc dạng phân bố theo nhóm. C. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố. D. Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGK 12cb Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường không đồng nhất, các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt là không đúng vì đây là kiểu phân bố thường gặp. Câu 123. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật? (1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. (2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài. (3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. (4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau. (5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. (6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển,… A. (1), (3) và (6). B. (1), (4) và (6). C. (2), (3) và (6). D. (2), (3) và (5). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Quần thể = cùng loài + cùng sống + cùng sinh sản (1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. (2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài. (3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. (4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau. (5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. (6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, êo biển,… Câu 124. Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái theo dạng hình tháp do: A. Sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất có sinh khối trung bình càng nhỏ. B. Năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần. C. Sinh vật thuộc mắt xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắt xích phía trước làm thức ăn, nên sinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần. D. Sinh vật thuộc mắt xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích phía sau nên số lượng luôn phải lớn hơn. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng thường hao phí khoảng 90% cho các hoạt động sống, chỉ khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng kế tiếp Câu 125. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.


D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. Câu 126. Thứ tự tính khốc liệt từ thấp đến cao của các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là: A. Cộng sinh => hợp tác => hội sinh => cạnh tranh => ức chế cảm nhiễm => ký sinh => sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Cộng sinh => hợp tác => hội sinh => ức chế cảm nhiễm => cạnh tranh => ký sinh => sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Cộng sinh => hợp tác => hội sinh => cạnh tranh => ký sinh => ức chế cảm nhiễm => sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Cộng sinh => hội sinh => hợp tác => cạnh tranh => ký sinh => ức chế cảm nhiễm => sinh vật này ăn sinh vật khác. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 40 SGK 12cb Không so sánh mức độ khốc liệt vì ở ký sinh và ức chế cảm nhiễm thì khó xác định. Vì kí sinh làm cho 1 sinh vật bị hại và 1 bên có lợi, còn ức chế cảm nhiễm cũng 1 bên có hại và 1 bên có lợi → mức độ 1 loài đều bị hại. Và sinh vật này ăn sinh vật khác cũng 1 loài có lợi còn 1 loại bị hại đến chết → 3 mối quan hệ này tùy từng ví dụ lại khác. Ví dụ như vi khuẩn gây hại kí sinh có thể làm cho cá thể vật chủ bị chết như vậy lại như sinh vật này ăn sinh vật khăc. Và thực ra hai mối quan hệ này là biến dạng của nhau. Mức độ khá c nghiệ̂ t được biể u diễ n trong đá p á n "Cộng sinh => hợp tác => hội sinh => cạnh tranh => ký sinh => ức chế cảm nhiễm => sinh vật này ăn sinh vật khác" là : +/+ (bá t buộ c) → +/+ (không bá t buộ c) → 0/+ => -/- → -/+ → 0/- → --/++. Câu 127. Khoảng không gian được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đối với một loài được gọi là: A. Nhân tố sinh thái. B. Ổ sinh thái. C. Giới hạn tổng hợp của các nhân tố sinh thái. D. Nơi ở. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Xem thêm khá i niệ̂ m ở mụ c IV trang 197 sá ch giá o khoa sinh họ c 12 Nâng cao. Câu 128. Trong môi trường nước, lí do cơ bản làm cho thực vật chủ yếu phân bố ở lớp nước bề mặt là: A. Nhiệt độ cao hơn làm tốc độ của các quá trình sinh lí tăng. B. Nồng độ các chất dinh dưỡng cao hơn. C. Cường độ ánh sáng giảm dần khi độ sâu tăng lên. D. Lượng CO2 lớp nước mặt cao hơn. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 35 SGK 12cb Thực vậ t có ló i só ng quang tự dưỡng, cà ng xuó ng sâu cường độ á nh sá ng và thà nh phần quang phỏ á nh sá ng cà ng bị giả m. Nên thực vậ t đã phân bó ở tà ng nước mặ t hoặ c những vù ng nước nông để lá y á nh sá ng quang hợp. Câu 129. Mối quan hệ giữa tò vò và con nhện trong câu ca dao “Tò vò mà nuôi con nhện, về sau nó lớn nó quyện nhau đi; tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi nhện hỡi, nhện đi đằng nào” là: A. Mối quan hệ vật ăn mồi và con mồi. B. Mối quan hệ hội sinh. C. Mối quan hệ con mồi và vật ăn mồi. D. Mối quan hệ ký sinh ký chủ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb


Trước khi để trứng, tò vo xây tổ bằng đất và “giam vào đó 1 con mồi (nhện), và đẻ “trứng” vào đó (thực chất là 1 hợp tử). Khi trứng phát triển thành tò vò con nó sẽ sử dụng con nhện làm thức ăn vì vậy con nhện sẽ bị ăn thịt. Câu 130. Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó thống nhất giữa các quần thể trong quần xã là: A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Ký sinh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Quan hệ̂ sinh vậ t nà y ăn sinh vậ t khá c là quan hệ̂ dinh dưỡng, trong quà n xã và hệ̂ sinh thá i, mó i quan hệ̂ dinh dưỡng đả m bả o sự thó ng nhá t và ỏ n định củ a hệ̂ sinh thá i. Câu 131. Giới hạn sinh thái là: A. Khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu. B. Khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi. C. Khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất. D. Khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Giới hạn sinh thái là khoảng của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất Câu 132. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm ở cùng môi trường sống là ví dụ về mối quan hệ: A. Kí sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Ức chế – cảm nhiễm. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Tảo giáp trong quá trình sống chỉ vô tình sinh ra chất độc nên chúng không có lợi gì trong mối quan hệ này, trong khi các loài khác sống chung thì bị hại => 1 bên bị hại, bên còn lại không có lợi gì Câu 133. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm: A. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. B. Cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn. C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn. D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12 cb Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thường là các quần thể vi khuẩn. Vi khuẩn có khả năng đồng hóa các chất rất tốt, sinh sản nhanh, nhiều và liên tục, vòng đời ngắn. Câu 134. Trong các hệ sinh thái, các loài ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, vì: A. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi. B. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp. C. Các loài ở bậc dinh dưỡng cao thường có kích thước nhỏ hơn các loài ở bậc dinh dưỡng thấp. D. Các sinh vật sản xuất thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Toàn bộ phần năng lượng của các sinh vật tiêu thụ sử dụng đều có nguồn gốc từ sinh vật sản xuất => năng lượng của sinh vật sản xuất luôn phải lớn nhất để đáp ứng đầy đủ nhu cầu năng lượng của hệ sinh thái. Câu 135. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?


A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. B. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật. C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái. D. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 35 SGK 12cb Xem phần Sinh thái học cá thể và quần thể sinh vật. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại phát triển. Phát biểu "Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật" là nói về ổ sinh thái. Câu 136. Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E, trong đó: A = 2 kg; B = 1000kg; C = 2000 kg; D = 20 kg; E = 200kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây là bền vững nhất? A. C → E → D → A. B. A → D → E → C. C. C → B → E → A. D. A → D → C → E. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43+45 SGk 12cb Xem phần Sinh thái học Hệ sinh thái. Chuỗi bền vững nhất có do có hình tháp sinh thái cơ bản và có sự chênh lệch lớn giữa các bậc dinh dưỡng, sinh khối sinh vật sản xuất lớn. Ở chuỗi C → B → E → A thì không chênh lệch lớn và đạt hiệu suất không thực tế = 50% nên không bền vững bằng chuỗi C → E → D → A. Câu 137. Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài làm tổ trên ngọn cây, có loài làm tổ dưới thân cây, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về: A. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài. B. Sự phân hoá ổ sinh thái trong cùng một nơi ở. C. Sự phân hoá nơi ở của cùng một ổ sinh thái. D. Mối quan hệ hợp tác giữa các loài. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Trong cùng 1 sinh cảnh, khi các loài có nhu cầu khác nhau về các nhân tố sinh thái sẽ phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau Câu 138. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng. B. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh. C. Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì luôn có sự cạnh tranh với nhau. D. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì các cá thể cùng loài thường cạnh tranh với nhau. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Kiến thức tổng hợp phần sinh thái + tiến hóa. Tốc độ tiến hóa của loài không phụ thuộc vào sự biến động của điều kiện sống mà phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên Câu 139. Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh: 1. Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm. 2. Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng. 3. Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật cùng quần thể ẩu đả, dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) → Cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.


4. Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác. 5.Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng. A. (2), (5). B. (2), (5), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb 1. Câ y tranh nhau già nh á nh sá ng, dinh dưỡng, có thể là m câ y yế u bị đà o thả i, dã n đế n sự tỉa thưa ở 1 câ y (cà nh lá kế m xum xuê̂ ), hoặ c ở cả quà n thể là m mậ t độ giả m. Sai vì ở 1 cây, sự cạnh tranh phải diễn ra giữa các cá thể khác nhau. 2. Cá c câ y mọ c thà nh nhó m (rặ ng, bụ i, rừng) chịu gió bã o và só ng tó t hơn câ y só ng riê̂ ng. Đây là quan hệ hỗ trợ 3. Thiế u thức ă n hay nơi ở, cá c độ ng vậ t cù ng quà n thể ả u đả , dọ a nạ t nhau (bà ng tiế ng hú , độ ng tá c) → Cá thể yế u hơn bị đà o thả i hay phả i tá ch đà n. Đây là quan hệ cạnh tranh. 4. Bả o vệ̂ nơi só ng, nhá t là và o mù a sinh sả n → Mõ i nhó m có lã nh thỏ riê̂ ng, mộ t só phả i đi nơi khá c. Đây là quan hệ cạnh tranh. 5. Ong, kiế n, mó i só ng thà nh xã hộ i, có phâ n chia cá p bậ c và chức nă ng rõ rà ng. Đây là quan hệ hỗ trợ. Câu 140. Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao. A. Khi só lượng cá thể tă ng quá cao → thức ă n thiế u, nơi ở chậ t, ô nhiễ m nhiề u nhưng khô ng có cạ nh tranh vì só ng bà y đà n → sinh sả n giả m, tử vong tă ng, có thể tă ng xuá t cư → só lượng cá thể giả m. B. Khi só lượng cá thể tă ng quá cao → thức ă n thừa, nơi ở chậ t, ô nhiễ m nhiề u → cạ nh tranh → sinh sả n giả m, tử vong giả m, có thể tă ng xuá t cư → só lượng cá thể giả m. C. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu, nơi ở chật, ô nhiễm nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm. D. Khi só lượng cá thể tă ng quá cao → thức ă n thiế u, nơi ở chậ t, ô nhiễ m nhiề u → cạ nh tranh → sinh sả n tă ng, tử vong tă ng, có thể tă ng xuá t cư → só lượng cá thể tă ng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Khi só lượng cá thể tă ng quá cao → thức ă n thiế u, nơi ở chậ t, ô nhiễ m nhiề u → cạ nh tranh → sinh sả n giả m, tử vong tă ng, có thể tă ng xuá t cư → só lượng cá thể giả m. Câu 141. Tuổi sinh lí trong quần thể là: A. Tuổi thọ tối đa của loài. B. Thời điể m có thể sinh sả n. C. Tuỏ i bình quâ n củ a quà n thể . D. Thời gian só ng thực tế củ a cá thế . Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Tuỏ i thọ tó i đa củ a loà i. Câu 142. Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất? A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc hữu. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Loài ưu thế là loài có số lượng đông nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất, hoặc có vai trò quan trọng, do vậy nếu mất loài ưu thế thì cấu trúc của quần xã sẽ thay đổi mạnh nhất.


Câu 143. Cho chuỗi thức ăn gồm các sinh vật với các mức năng lượng như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo); Sinh vật tiêu thụ bậc I (1,2.104 calo); Sinh vật tiêu thụ bậc II (1,1.102 calo); Sinh vật tiêu thụ bậc III (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc III so với sinh vật tiêu thụ bậc I là: A. 45,5%. B. 0,57%. C. 0,42%. D. 0,92%. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 45 SGK 12cb Hiệu suất sinh thái: H =

0,5.102 .100% = 0,42%. 1, 2.104

Câu 144. Ở quần thể các chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này? A. Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao. B. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể. C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển. D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 37+38 SGK 12cb Quần thể mà nhóm tuổi trước sinh sản ít, nhóm tuổi sau sinh sản cao chứng tỏ tỉ lệ sinh thấp, quần thể đang có sự cạnh tranh mạnh, số lượng cá thể lớn. Nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp so với tuổi sinh sản chứng tỏ trong quần thể đang suy thoái và số lượng cá thể đang giảm. Câu 145. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường trở lại thuận lợi thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là: A. Quần thể cá trê. B. Quần thể rái cá. C. Quần thể ốc bươu vàng. D. Quần thể cá chép. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Sự khôi phục kích thước quần thể chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của các cá thể trong quần thể. Ở những loài tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì tăng trưởng theo tiềm năng sinh học nên có tốc độ khôi phục số lượng cá thể nhanh nhất. Trong các quần thể nói trên thì quần thể ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản nhanh nhất nên có tốc độ khôi phục số lượng nhanh nhất. Câu 146. Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối. B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính. C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng tự phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng giao phối. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 37+38 SGk 12cb Khả năng thích nghi của quần thể phụ thuộc vào độ đa dạng di truyền của quần thể. Quần thể có độ đa dạng càng cao thì khả năng thích nghi càng cao. Độ đa dạng di truyền thể hiện ở số loại kiểu gen và kiểu hình của quần thể. Số loại kiểu gen phụ thuộc vào


hình thức sinh sản và số lượng cá thể của quần thể. Trong 4 trường hợp trên thì quần thể có số lượng lớn và ngẫu phối có độ đa dạng cao nhất. Câu 147. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: 1. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống. 2. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. 3. Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. 4. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là: A. 3 và 4. B. 2 và 3. C. 1 và 2. D. 1 và 4. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Câu 148. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là: A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo là hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là hệ khép kín. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Để duy trì trạng thái ổn định, con người cần cung cấp thêm năng lượng cho hệ sinh thái nhân tạo. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn, độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên. Hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên đều là hệ mở. Để duy trì sự ổn định, con người cung cấp thêm vật chất, năng lượng cho hệ sinh thái nhân tạo. Câu 149. Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có DDT thì sinh vật thuộc mắt xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất? A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 4. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Sinh vật tiêu thụ bậc 4 thuộc bậc dinh dưỡng 5 Vì theo hiện tượng khuếch đại sinh học, khi môi trường bị nhiễm các chất độc khó phân hủy thì sinh vật ở bậc dinh dưỡng càng cao thì càng nhiễm độc lớn. Câu 150. Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường? A. Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất. B. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật. C. Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật. D. Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Chỉ cần ít nhất 2 thành phần là sinh vật sản xuất (Tổng hợp chất hữu cơ) và sinh vật phân giải (Phân giải chất hữu cơ) là dòng năng lượng và chu trình trao đổi chất diễn ra bình thường. Câu 151. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là: A. Giới hạn sinh thái. B. Khoảng thuận lợi. C. Ổ sinh thái. D. Khoảng chống chịu.


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Xêm khái niệm khoảng chống chịu. Câu 152. Chọn phát biểu sai: A. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S. D. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGk 12cb Số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích không phải định nghĩa về kích thước quần thể mà là định nghĩa về mật độ. Câu 153. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho: A. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong. B. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. C. Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa. D. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường => cạnh tranh là có lợi cho quần thể và cho sự tiến hóa của loài Câu 154. Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất: A. Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới. B. Hệ sinh thái rừng lá kim phương bắc. C. Hệ sinh thái hệ cửa sông. D. Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương. Đây là hệ sinh thái có sức sản xuất thấp nhất vì dinh dưỡng kém, số lượng sinh vật sản xuất ít => thành phần loài của hệ sinh thái đơn giản Câu 155. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là: A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp. B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp. C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. Câu 156. Cho các nhóm sinh vật sau: (1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi. (2) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi. (3) Nhóm cua trong rừng ngập mặn. (4) Nhóm cây rong đuôi chồn trong ao. (5) Nhóm cá rô trong ruộng lúa. (6) Nhóm hươu sao trong rừng. (7) Nhóm ốc trong ruộng lúa. (8) Nhóm cà cuống trong đầm. (9) Nhóm chim nước cửa sông Hồng.


(10) Nhóm ba ba trơn trong đầm. Nhóm sinh vật nào được coi là quần thể? A. 1, 2, 4, 6, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 6, 10. C. 2, 4, 5, 7, 9, 10. D. 1, 2, 3, 5, 8, 10. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Xêm kĩ định nghĩa quần thể có thể thấy những ví dụ sau: (1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi. là quần thể (2) Nhóm cây kêo tai tượng trên đồi. là quần thể (3) Nhóm cua trong rừng ngập mặn. không phải (4) Nhóm cây rong đuôi chồn trong ao. là quần thể (5) Nhóm cá rô trong ruộng lúa. không phải (6) Nhóm hươu sao trong rừng. là quần thể (7) Nhóm ốc trong ruộng lúa. không phải (8) Nhóm cà cuống trong đầm. là quần thể (9) Nhóm chim nước cửa sông Hồng. không phải (10) Nhóm ba ba trơn trong đầm. là quần thể Câu 157. Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, … có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phôtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố C hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do: A. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể. B. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất còn cacbon có nguồn gốc từ không khí. C. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời. D. Nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 44 SGK 12cb Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất còn cacbon có nguồn gốc từ không khí. Câu 158. Các nhóm sinh vật có những đặc tính: A - Có khoang chống nóng, hoạt động vào ban đêm hay trong hang, có khả năng chống hạn. B - Lá rụng theo mùa. C - Sống ở nơi đất bị băng, nghèo kiệt. D - Lá hình kim, ít khí khổng. G - Ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. E - Ưa ngày dài hoặc ngày ngắn, lượng mưa trong năm tương đối ổn định. F - Chịu lạnh giỏi. H - Có thời kì sinh trưởng rất ngắn, nhưng thời gian ngủ đông rất dài. Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ thích hợp cho tập hợp nhóm nào? A. Vùng đồng rêu: C + F + H. B. Vùng ôn đới: A + B + C. C. Vùng núi cao, nhiệt đới: D + G + E. D. Vùng nhiệt đới: G + E + F. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 44 SGK 12cb Xem thêm các khu hệ sinh thái trên trái đất Câu 159. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ. B. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều. C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực. D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 37 SGK 12cb Là dạng trung gian của 2 dạng thêo nhóm và đồng đều. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường. Câu 160. Kích thước của quần thể sinh vật là: A. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. Số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. D. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Câu 161. Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể? (1) Một đàn sói sống trong rừng. (2) Một lồng gà bán ngoài chợ. (3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. (4) Một đàn gà nuôi. (5) Một rừng cây. Phương án đúng là: A. (2), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (3), (5). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb (1) Mộ t đà n só i só ng trong rừng. Là quần thể (2) Mộ t lò ng gà bá n ngoà i chợ. Không phải quần thể (3) Đà n cá rô phi đơn tính só ng dưới ao. Không phải quần thể (4) Mộ t đà n gà nuô i. Là quần thể (5) Mộ t rừng câ y. Không phải quần thể Câu 162. Các nhân tố được nêu dưới đây, nhân nào thuộc nhân tố sinh thái vô sinh? A. Tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. B. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. C. Các nhân tố như: nhiệt độ, ánh sáng, con người,... D. Thế giới hữu cơ của môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường quanh sinh vật Câu 163. Có 4 loại môi trường phổ biến là: môi trường trên cạn môi trường trong đất, môi trường nước, và: A. Môi trường sinh vật B. Môi trường hoá học C. Môi trường hữu sinh D. Môi trường vô sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Môi trường trên cạn bao gồm: mặt đất và lớp khí quyển; môi trường nước bao gồm: nước ngọt, nước lợ, nước mặn; môi trường đất bao gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau trong đó các sinh vật đất sinh sống; ngoài ra còn có môi trường sinh vật: thực vật, động vật và con người là nơi sinh sống của những loài cộng sinh, kí sinh


Câu 164. Những động vật nào sau đây là động vật hằng nhiệt? A. Cá voi và cá heo. B. Cá thu và cá voi. C. Cá voi và cá mập. D. Cá mập và cá nhà táng. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 35 SGK 12cb Cá voi, cá hêo, cá nhà táng là các động vật thuộc lớp thú => động vật hằng nhiệt Câu 165. Môi trường sống của sinh vật được khái niệm như thế nào? A. Nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố bao quanh SV, có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên SV. B. Tất cả các yếu tố tác động gián tiếp lên cơ thể sinh vật. C. Tất cả các yếu tố tác động trực tiếp và gián tiếp lên cơ thể sinh vật. D. Các yếu tố bao quanh sinh vật. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật Câu 166. Nhân tố hữu sinh bao gồm những yếu tố nào? A. Thế giới hữu cơ và các mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật B. Con người C. Sức sinh sản D. Sự phát tán Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Là mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật Câu 167. Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Lá khô trên sàn rừng B. Đồng lúa C. Rừng mưa nhiệt đới D. Cá rô phi Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Lá khô trên sàn rừng Câu 168. Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến đời sống động vật? A. Khả năng định hướng trong không gian B. Khả năng quang hợp C. Trao đổi chất D. Trao đổi năng lượng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Khả năng định hướng trong không gian Câu 169. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam là: A. 5,60C đến 42 0C B. 50c đến 450C C. 200C đến 350C D. 200C đến 420C Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Câu 170. Giới hạn sinh thái của cá rôphi Việt Nam là 5,6oC đến 42oC


Câu 171. Nhiệt độ nào cây ngừng quang hợp? A. < 00C và > 400C B. > 400C C. < 00C D. 200C đến 300C Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Câu 172. Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC đến 30oC Câu 173. Nhận định nào là sai? A. Ánh sáng mặt trời phân bố đồng đều trên bề mặt trái đất B. Càng lên cao cường độ chiếu sáng càng mạnh C. Vùng xích đạo có ánh sáng mạnh hơn vùng ôn đới D. Mùa đông có ánh sáng yếu Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 35 SGK 12cb Ánh sáng mặt trời phân bố không đồng đều trên trái đất Câu 174. Trạng thái cân bằng của quần thể là: A. Khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. Khi quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh mật độ cá thể. C. Khi điều kiện sống thuận lợi. D. Khi xuất cư bằng nhập cư. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường Câu 175. Các nhân tố sinh thái là những nhân tố nào? A. Là những yế u tó ả nh hưởng trực tiế p hoặ c giá n tiế p đế n đời só ng sinh vậ t B. Là những sinh vậ t có mó i quan hệ̂ cạ nh tranh trong môi trường só ng C. Là những yế u tó là thay đỏ i khí hậ u D. Bao gò m tá t cả cá c sinh vậ t cù ng só ng trong mộ t hệ̂ sinh thá i Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật Câu 176. Con người là một nhân tố hữu sinh quan trọng vì: A. Con người ả nh hưởng đế n đời só ng củ a nhiề u sinh vậ t B. Con người chiế m só lượng đông nhá t C. Con người phân bó rộ ng nhá t D. Quà n thể người là đa dạ ng nhá t Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Là mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật Câu 177. Cá rôphi Việt Nam sống ở nhiệt độ từ 5,60C - 420C, điểm 420C được gọi là: A. Giới hạ n trên B. Điể m giới hạ n sinh thá i C. Khoả ng ức chế sinh lí D. Ngoà i giới hạ n chịu đựng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Giới hạn trên là điểm tối đa về điều kiện sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển được.


Câu 178. Chỉ ra nhân tố hữu sinh trong các nhân tố sinh thái sau: A. Vi khuẩn B. Nhiệt độ, ánh sáng C. Đất, nước, không khí D. Nồng độ các loại khí: 02, C02 ….. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Vi khuẩn là sinh vật còn các nhân tố khác không phải là sinh vật Câu 179. Trong các nhân tố sinh thái sau, nhân tố ảnh hưởng lớn đến các loài sinh vật là: A. Con người B. Khí hậu, thức ăn C. Dịch bệnh D. Mật độ loài ăn thịt Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 35 SGK 12cb Trong các nhân tố sinh thái thì nhân tố con người có ảnh hưởng thường xuyên và lớn đến các loài khác do hoạt động của con người làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của các loài khác ngày càng nhiều Câu 180. Giới hạn sinh thái là: A. Là giới hạn chịu đựng của SV đối với một nhân tố sinh thái của môi trường B. Là giới hạn mà nằm ngoài giới hạn đó thì sinh vật không tồn tại được C. Là giới hạn mà sinh vật tồn tại và phát triển được D. Sinh vật chỉ tồn tại và phát triển trong những giới hạn nhất định về nhiệt độ, ánh sáng …. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được Câu 181. Số lượng bò sát, ếch nhái giảm mạnh khi nhiệt độ môi trường xuống dưới mức: A. 80C B. 00C C. 50C D. - 100C Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Rét đậm, rét hại => bò sát chết nhiều do chúng là loài biến nhiệt Câu 182. Tổng hợp các nhân tố xung quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật tạo thành: A. Môi trường sống của sinh vật B. Ổ sinh thái của sinh vật C. Giới hạn sinh thái của sinh vật D. Tổng hợp các nhân tố hữu sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Khái niệm môi trường sống của sinh vật. Môi trường sống là tập họp các nhân tố sinh thái có tác động đến sinh vật Câu 183. Cơ thể động vật, thực vật được gọi là môi trường sinh vật vì sao? A. Vì đó cũng là nơi sống của các sinh vật khác B. Vì chúng cũng là những sinh vật sống C. Vì đó cũng là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất D. Vì khi động, thực vật chết đi sẽ trở thành môi trường cho các vi sinh vật phát triển Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Những loài cộng sinh, kí sinh sống trong cơ thể của loài khác => môi trường cơ thể sinh vật


Câu 184. Các loài cộng sinh, kí sinh thường sống ở loại môi trường nào? A. Môi trường sinh vật B. Môi trường trên cạn C. Môi trường dưới nước D. Môi trường không khí Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Những loài cộng sinh, kí sinh sống trong cơ thể của loài khác => môi trường cơ thể sinh vật

Câu 185. Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào? A. Nhân tố vô sinh - hữu sinh B. Nhân tố trên cạn - dưới nước C. Nhân tố động vật - thực vật D. Nhân tố vĩ mô - vi mô Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Nhân tố hữu sinh là nhân tố sinh vật Nhân tố vô sinh là nhân tố phi sinh vật (không phải sinh vật): nhiệt độ, độ ẩm, pH, dinh dưỡng khoáng... Câu 186. Những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật được gọi là: A. Nhân tố sinh thái B. Môi trường sống của sinh vật C. Ổ sinh thái của sinh vật D. Giới hạn sinh thái của sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật Câu 187. Tìm ý chưa đúng trong các phát biểu sau: A. Quan hệ giữa sinh vật với môi trường là mối quan hệ 1 chiều B. Sinh vật có thể tác động đến môi trường làm thay đổi các nhân tố sinh thái C. Môi trường sống luôn luôn tác động đến sinh vật D. Môi trường và sinh vật luôn có mối quan hệ qua lại Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Quan hệ giữa sinh vật với môi trường là quan hệ qua lại, quan hệ 2 chiều. Môi trường và sinh vật luôn có sự tương tác qua lại lẫn nhau Câu 188. Giới hạn sinh thái là gì? A. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển B. Giá trị tối đa của một nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển C. Khoảng phù hợp cho sinh vật thực hiện những chức năng tốt nhất D. Khoảng giá trị có thể ức chế hoạt động của sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Khái niệm Câu 189. Khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái là gì? A. Khoảng phù hợp cho sinh vật thực hiện các chức năng tốt nhất B. Khoảng giá trị có thể ức chế hoạt động của sinh vật C. Giá trị tối đa của một nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển D. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển Hướng dẫn giải - độ khó: 1


Bài 35 SGK 12cb Khái niệm khoảng thuận lợi Câu 190. Khoảng chống chịu của một nhân tố sinh thái là: A. Khoảng giá trị có thể ức chế hoạt động của sinh vật B. Khoảng phù hợp cho sinh vật thực hiện những chức năng tốt nhất C. Giá trị tối đa của một nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển D. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Khái niệm khoảng chống chịu Câu 191. Giá trị của 1 nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật không thể sinh trưởng và phát triển được nữa gọi là: A. Điểm gây chết B. Điểm giới hạn C. Điểm ngoài giới hạn D. Điểm chống chịu Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Điểm gây chết có 2 vị trí: giới hạn dưới và giới hạn trên Câu 192. Cá rôphi Việt Nam có giới hạn sinh thái từ 5,6 - 420C, khoảng giá trị từ 35 - 420C được gọi là: A. Khoảng chống chịu B. Khoảng thuận lợi C. Khoảng gây chết D. Khoảng sinh trưởng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Khái niệm khoảng chống chịu Câu 193. Ổ sinh thái của sinh vật là: A. Là môi trường chứa các nhân tố sinh thái thích hợp cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật B. Là nơi làm tổ, sinh sản cho các loài sinh vật C. Là nơi các sinh vật cùng loài cùng sống và sinh hoạt D. Là tổ của một loài sinh vật nào đó trong môi trường sống Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Khái niệm ổ sinh thái Câu 194. Các loài chim khác nhau cùng sống chung trên một cây trong rừng tạo thành: A. Nhiều ổ sinh thái khác nhau B. Một ổ sinh thái tổng hợp C. Một quần thể chim D. Một quần xã chim. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 35 SGK 12cb Khái niệm ổ sinh thái Câu 195. Cạnh tranh giữa 2 quần thể ở cùng khu phân bố sẽ mạnh nhất khi ổ sinh thái của chúng A. Trùng nhau B. Tách nhau C. Giao nhau D. Kề nhau Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb


Khi 2 loài sống chung có sự trùng nhau về ổ sinh thái hoặc 1 nhân tố sinh thái nào đó, có thể dẫn đến sự cạnh tranh. Câu 196. Mức nhân tố sinh thái cực thuận là mức mà ở đó sinh vật có biểu hiện nào sau đây A. Sinh trưởng và sinh sản đều mạnh B. Ngừng sinh trưởng và bắt đầu sinh sản C. Ngừng sinh sản và bắt đầu sinh trưởng D. Bắt đầu sinh trưởng và sinh sản Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb Sinh trưởng và sinh sản đều mạnh Câu 197. Môi trường sinh vật chủ yếu là nơi sinh sống của các quần thể nào? A. Sinh vật kí sinh B. Sinh vật tự dưỡng C. Sinh vật phân hủy D. Ở mọi loài sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Sinh vật kí sinh sống trên, trong cơ thể của sinh vật khác => cơ thể sinh vật chủ = môi trường sống Câu 198. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là: A. Nơi sinh sống của quần thể. B. Ổ sinh thái. C. Môi trường sống. D. Ngoại cảnh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Nơi sinh sống của quần thể Câu 199. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể ? A. Các con chim sống trong một khu rừng. B. Các con cá chép sống trong một cái hồ. C. Các cây cọ sống trên một quả đồi. D. Các con voi sống trong rừng Tây nguyên. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Quần thể = cùng loài, cùng sống, cùng sinh sản để tạo ra hậu thế Câu 200. Quan hê cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Duy trì số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp B. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Cạnh tranh là có lợi cho quần thể đối với sự điều chỉnh số lượng và sự tiến hóa của loài Câu 201. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường B. Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức đô phù hơp C. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn D. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường Câu 202. Hình thức quan hệ giữa hai loài khi sống chung cùng có lợi nhưng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của hai loài đó, được gọi là: A. Quan hệ hợp tác B. Quan hệ đối địch C. Quan hệ hỗ trợ D. Quan hệ cộng sinh


Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 40 SGK 12cb Ví dụ chim sáo và trâu rừng: chim sáo đậu trên lưng và bắt kí sinh trùng giúp trâu rừng => 2 bên cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có Câu 203. Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ và cạnh tranh B. Cạnh tranh và đối địch C. Quần tụ và hỗ trợ D. Ức chế và hỗ trợ Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 36 SGK 12cb Hỗ trợ và cạnh tranh Câu 204. Chó sói kiếm ăn từng đàn --> tiêu diệt được kẻ thù có kích thước lớn, đó là: A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ cộng sinh. C. Tập tính kiếm ăn - săn mồi. D. Tập tính xã hội. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 36 SGK 12cb Quan hệ hỗ trợ Câu 205. Ở một số cây thông nhựa có hiện tượng liền rễ, sinh trưởng nhanh hơn và khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng lẻ, đó là do: A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ cạnh tranh. C. Hiện tượng tự tỉa. D. Hiện tượng liền rễ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Quan hệ hỗ trợ Câu 206. Ở động vật ăn thịt, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến hiện tượng gì? A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Giảm số lượng cá thể trong quần thể một cách đột ngột C. Các cá thể đầu đàn sẽ di chuyển sang quần thể khác. D. Giảm xuất cư, tăng nhập cư Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau Câu 207. Phát biểu nào dưới đây về quần thể chưa chính xác ? A. Quần thể là tập hợp các cá thể khác loài B. Cùng sinh sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định C. Có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới D. Các cá thể trong quần thể có quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Quần thể là tập họp những cá thể cùng loài, cùng sống chung Câu 208. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh ? A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 36 SGK 12cb Cạnh tranh có ý nghĩa điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường Câu 209. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường


B. Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm C. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Cạnh tranh có ý nghĩa điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường Câu 210. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới A. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp B. Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong C. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu D. Tăng kích thước quần thể tới mức tối đa Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Cạnh tranh có ý nghĩa điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường Câu 211. Tỉ lệ giới tính của quần thể không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? A. Sự phân bố cá thể của quần thể B. Điều kiện môi trường sống C. Đặc điểm sinh lý và tập tính của loài D. Đặc điểm sinh sản Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37 SGK 12cb Sự phân bố của các cá thể trong quần thể phụ thuộc vào đặc điểm của loài và môi trường sống, không phụ thuộc vào tỉ lệ giới tính của quần thể Câu 212. Đặc trưng nào đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Tỉ lệ giới tinh B. Mật độ cá thể C. Sư phân bố cá thể của quần thể D. Tỉ lệ tử vong Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Hiệu quả sinh sản đạt mức tối ưu thường khi tỉ lệ giới tính của quần thể ở mức 1:1 Câu 213. Ở loài muỗi, nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính? A. Sự khác nhau về đăc điểm sinh lý và tập tính của con đực và con cái B. Điều kiện môi trường C. Nhiệt độ D. Tỉ lệ tử vong không đều Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 37+38 SGK 12cb Muỗi cái cần máu nên tập trung vào khu vực có người và động vật còn muỗi đực chủ yếu hút nhựa cây nên thường tập trung ngoài bụi rậm Câu 214. Số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là: A. Mật độ cá thể của quần thể B. Trạng thái cân bằng của quần thể C. Sức tăng trưởng của quần thể D. Kích thước của quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 37+38 SGK 12cb Khái niệm mật độ cá thể trong quần thể Câu 215. Phân bố theo nhóm có ý nghĩa gì đối với cá thể? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường B. Giảm khả năng cạnh tranh giữa các cá thể C. Tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trưởng D. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Phân bố thêo nhóm có ý nghĩa tăng cường hiệu quả nhóm, tăng cường sự hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài Câu 216. Lúa trên cánh đồng thuộc kiểu phân bố nào? A. Phân bố đồng đều B. Phân bố theo nhóm C. Phân bố ngẫu nhiên D. Phân bố dày đặc Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Phân bố trên đồng lúa nhằm giảm sự cạnh tranh cùng loài Câu 217. Mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến yếu tố nào? A. Sự phân bố cá thể của quần thể B. Mức độ sử dụng nguồn sống của cá thể C. Khả năng sinh sản của cá thể D. Tỷ lệ tử vong của cá thể Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Mật độ là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi thêo mùa, năm hay tuỳ thêo điều kiện sống. Câu 218. Nhận định nào sau đây sai? A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thì kích thước quần thể cũng nhỏ B. Loài có kích thước cơ thể lớn thì kích thước quần thể có thể rất nhỏ C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển D. Kích thước tố đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 38 SGK 12cb Kích thước của quần thể là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn và ngược lại. Câu 219. Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể? A. Tỉ lệ giới tính B. Sinh sản C. Tử vong D. Nhập cư và xuất cư Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Tỉ lệ giới tính không ảnh hưởng đến kích thước của quần thể Câu 220. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Tuổi thọ trung bình B. Sự phân bố cá thể C. Tỷ lệ giới tính D. Mật độ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Mức độ tử vong là số lượng cá thể bị chết trong 1 khoảng thời gian. Mức độ tử vong phụ thuộc vào tuổi thọ trunh bình của sinh vật, điều kiện sống, lượng thức ăn, kẻ thù và sự khai thác của con người. Câu 221. Khi môi trường sống thuận lợi, số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng là do: A. Sức sinh sản và nhập cư tăng, mức tử vong giảm. B. Sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. C. Nhập cư tăng, xuất cư và mức độ tử vong giảm. D. Khí hậu thuận lợi, thức ăn dồi dào, không có kẻ thù. Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 37+38 SGK 12cb Môi trường sống thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản, sống sót cao đồng thời có nhiều cá thể, nhóm cá thể thuộc các quần thể khác chuyển đến nhập cư. Câu 222. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hay 3 lần, đó là do: A. Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở sinh vật. B. Đặc điểm sống bầy đàn ở sinh vật. C. Số lượng con đực chết nhiều hơn con cái. D. Tỉ lệ giới tính thay đổi khi môi trường sống bất lợi. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 37+38 SGK 12cb Gà, hươu nai có tập tính đa thê Câu 223. Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là: A. Kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn. B. Kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều. C. Kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Phân bố thêo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung thêo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …) Câu 224. Tuổi sinh lí của quần thể là: A. Khoảng thời gian sống có thể đạt được của cá thể. B. Khoảng thời gian sống thực tế của cá thể. C. Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. D. Tuổi của quần thể thay đổi tuỳ loài và tuỳ điều kiện sống. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Câu 225. Quần thể có thể điều chỉnh mật độ cá thể bằng cách: A. Làm giảm số lượng cá thể hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể. B. Cân bằng giữa xuất cư và nhập cư. C. Cạnh tranh khi mật độ tăng quá cao. D. Cân bằng giữa tỉ lệ tử vong và tỉ lệ sinh sản. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Quần thể có thể điều chỉnh mật độ bằng cách điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể Câu 226. Kích thước tối thiểu của quần thể là: A. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. B. Kích thước cá thể nhỏ và kích thước quần thể lớn. C. Giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được. D. Số lượng cá thể quá ít sẽ làm cho quần thể diệt vong. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm và diệt vong


Câu 227. Kích thước tối đa của quần thể là: A. Giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển C. Làm tăng sự cạnh tranh và một số cá thể phải xuất cư. D. Làm xảy ra giao phối cận huyết. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Kích thước tối đa: là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được. Nếu kích thước quá lớn xảy ra cạnh tranh gay gắt, ô nhiễm,bệnh tật tăng cao → một số cá thể sẽ di cư ra khỏi quần thể. Câu 228. Mức độ tử vong của một loài cao do nguyên nhân nào sau đây? A. Loài có tỉ lệ sinh sản cao nhưng đa số con non mới sinh bị chết, số con sống sót đến tuổi trưởng thành ít. B. Loài có tỉ lệ sinh sản thấp nhưng số con sống sót đến tuổi trưởng thành cao. C. Loài có tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản. D. Tuỳ thuộc vào khả năng chăm sóc con non của mỗi loài sinh vật. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb - Mức độ tử vong là số lượng cá thể bị chết trong 1 khoảng thời gian. Mức độ tử vong phụ thuộc vào tuổi thọ trunh bình của sinh vật, điều kiện sống, lượng thức ăn, kẻ thù và sự khai thác của con người. Câu 229. Xuất cư là hiện tượng nào sau đây? A. Một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể khác. B. Một số cá thể ở ngoài quần thể chuyển sang sống trong quần thể. C. Do cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Do điều kiện sống bất lợi và có nhiều kẻ thù. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb + Xuất cư: là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở nơi khác. Xuất cư tăng cao khi nguồn sống cạn kiệt, điều kiện bất lợi. Câu 230. Ở cá, hươu, nai, khả năng sống sót của con non tuỳ thuộc vào: A. Số lượng kẻ thù ăn thịt. B. Cạnh tranh giành thức ăn, nơi ở. C. Cạnh tranh bảo vệ nguồn sống. D. Thức ăn dồi dào vào mùa sinh sản. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Con non của những loài này thường dễ làm mồi cho những loài động vật ăn thịt khác => số lượng kẻ thù ít => số lượng cá thể sống sót nhiều. Câu 231. Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. coli trong điều kiện thí nghiệm là: A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. B. Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn. C. Do nguồn sống thuận lợi. D. Do không có kẻ thù. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Có nhiều loài tăng trưởng gần mức tăng trưởng thêo tiềm năng sinh học, đó là các loài có sức sinh sản lớn, số lượng sống sót cao khi điều kiện sống thuận lợi như: VK, nấm, tảo … Câu 232. Trong 2 thế kỉ qua, dân số thế giới đạt được mức tăng trưởng cao là nhờ: A. Những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội, y học tiến bộ, chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao. B. Những phát minh về khoa học công nghệ. C. Sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.


D. Ý thức của con người ngày càng nâng cao. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Dân số thế giới tăng liên tục, đến 2017 có thể lên đến 8 tỉ người. Dân số thế giới đạt mức tăng trưởng cao là nhờ những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội, chất lượng cuộc sống ngày một cải thiện, tuổi thọ được nâng cao. Câu 233. Chất lượng môi trường giảm sút, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người là do: A. Tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư không hợp lí. B. Ô nhiễm môi trường. C. Cạnh tranh trong xã hội. D. Lương thực thế giới ngày càng khan hiếm. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Câu 234. Những loài có tỉ lệ sinh sản thấp nhưng phần lớn cá thể sống sót đến tuổi trưởng thành, thì có mức độ tử vong như thế nào? A. Mức độ tử vong thá p B. Mức độ tử vong cao C. Mức độ tử vong trung bình D. Mức độ tử vong được tính bà ng 0 Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 38 SGK 12cb Ví dụ con người và các loài động vật có vú Câu 235. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Mối quan hệ giữa các cá thể B. Kiểu phân bố C. Tỉ lệ đực cái D. Tỉ lệ nhóm tuổi Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Câu 236. Trong các dạng tháp sinh thái sau, dạng nào luôn có đáy rộng đỉnh hẹp? A. Tháp nãng lượng B. Tháp sinh khối C. Tháp số lượng D. Tháp sinh khối và số lượng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb + Tháp năng lượng: là hoàn thiện nhất, được xây dựng trên số năng lượng được tích luỹ trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích trong 1 đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 237. Tín hiệu có vai trò chính trong việc điều khiển nhịp sinh học của cơ thể động vật? A. Độ dài chiếu sáng B. Nhiệt độ C. Độ ẩm D. Trạng thái sinh lí của động vật Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 35 SGK 12cb Nhịp sinh học do kiểu gên qui định nhưng do môi trường điều khiển thông qua độ dài ngày (quang chu kì) Câu 238. Trong điều kiện môi trường không thuận lợi, tăng trưởng thực tế của quần thể sẽ như thế nào? A. Giảm so với tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. B. Tăng so với tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. C. Cân bằng so với tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. D. Làm cá thể non và già chết nhiều nhất. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Tăng trưởng theo tiềm năng → nhanh


Tăng trưởng theo thực tế → chậm, do những hạn chế của điều kiện môi trường Câu 239. Hầu hết cây sống ở vùng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ: A. Từ 20 đến 300C B. Từ 25 đến 300C C. Từ 25 đến 350C D. Từ 20 đến 350C. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 35 SGK 12cb Câu 240. Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC đến 30oC Câu 241. Trong các loài sau đây, loài nào có mức độ tử vong của quần thể cao hơn? A. Cá B. Chim C. Voi D. Con người Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 38 SGK 12cb Lớp cá có mức độ tử vong cao hơn các loài thuộc lớp thú do mức độ tiến hóa về chức năng sinh sản của lớp thú cao hơn Câu 242. Tăng tưởng theo tiềm năng sinh học có đường cong tăng trưởng: A. Dạng chữ J B. Dạng chữ S C. Dạng chữ L D. Dạng thẳng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Tăng trưởng theo tiềm năng là cao → hình chữ J Câu 243. Những loài nào tăng trưởng gần với mức tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? A. Vi khuẩn B. Cây lâu năm C. Chim D. Thú Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12 cb Tăng trưởng theo tiềm năng thường gần với những loài vi khuẩn. Câu 244. Nhân tố nào là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể? A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn B. Khí hậu C. Nhiệt độ xuống quá thấp D. Lũ lụt Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể …có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong quần thể. Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. Câu 245. Vì sao trong đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có giai đoạn tăng chậm lai? A. Vì nguồn sống của môi trường giảm B. Vì số lượng cá thể có khả năng sinh sản ít C. Vì số cá thể xuất cư nhiều D. Vì kích thước quần thể đã quá lớn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Thường thì giai đoạn đầu → tăng chậm do số lượng còn ít. Giai đoạn giữa tăng nhanh → do điều kiện còn thuận lợi. Giai đoạn cuối tăng chậm lại → do nguồn sống ngày càng giảm, chất thải tăng. Câu 246. Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào? A. Dạng ổn định B. Dạng phát triển C. Dạng suy vong D. Tùy từng loài Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Tháp tuổi dạng ổn định → quần thể có thể tồn tại trong thời gian dài Câu 247. Động vật có chu kỳ sống ngắn thì tuổi thọ trung bình của quần thể: A. Thấp B. Cao C. Trung bình D. Cao hơn động vật có chu kỳ sống dài


Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 37 SGK 12cb Đời sống ngắn = tuổi thọ trung bình thấp Câu 248. Trong các quần thể sau đây, nếu bị suy giảm thì quần thể nào nhanh chóng phục hồi? A. Chuột B. Voi C. Hổ D. Rùa Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Chuột có sức sinh sản cao nhất trong các nhóm loài trên Câu 249. Tuổi sinh lí là: A. Tuổi thọ tối đa của loài B. Tuổi bình quân của quần thể C. Thời gian sống thực tế của cá thể D. Thời điểm có thể sinh sản Hướng dẫn giải - độ khó: 2 + Bài 37+38 SGK 12cb Người ta chia cấu trúc tuổi thành: Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 250. Tuổi sinh thái là: A. Thời gian sống thực tế của cá thể B. Tuổi thọ trung bình của loài C. Tuổi bình quân của quần thể D. Tuổi thọ do môi trường quyết định Hướng dẫn giải - độ khó: 2 + Bài 37+38 SGK 12cb Người ta chia cấu trúc tuổi thành: Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 251. Tuổi quần thể là: A. Tuổi bình quân của quần thể B. Tuổi thọ trung bình của loài C. Thời gian sống thực tế của cá thể D. Thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 + Bài 37+38 SGK 12cb Người ta chia cấu trúc tuổi thành: Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 252. Các kiểu tháp tuổi đều giống nhau ở điểm là: A. Đỉnh nhỏ nhất B. Đáy to nhất C. Nhóm sinh sản ít nhất D. Nhóm sinh sản nhiều nhất Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Đỉnh tháp biểu hiện số lượng cá thể già => luôn thấp nhất trong quần thể → đỉnh nhỏ. Câu 253. Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên: A. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt B. Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ C. Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái D. Tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Câu 254. Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế ➔ nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ ➔ nghề cá đã khai thác quá mức.


Câu 255. Trong tự nhiên phần lớn quần thể sinh vật thường phân bố theo kiểu nào? A. Theo nhóm B. Rải rác C. Ngẫu nhiên D. Đồng đều Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Phân bố theo nhóm là chủ yếu và tiến hóa nhất Câu 256. Kiểu phân bố làm cho quần thể tăng cường hỗ trợ nhau, phát huy hiệu quả nhóm là: A. Phân bố theo nhóm B. Phân bố rải rác C. Phân bố ngẫu nhiên D. Phân bố đồng đều Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGK 12cb Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung thêo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …) Câu 257. Kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái là: A. Giảm bớt cạnh tranh B. Tăng cường hỗ trợ cùng loài C. Tận dụng nguồn sống D. Tăng cường cạnh tranh Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGk 12cb Phân bố đồng đều: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt. Câu 258. Trong cùng nơi sinh sống của quần thể, khi nguồn sống phân bố không đồng đều thì kiểu phân bố của quần thể thường là: A. Theo nhóm B. Rải rác C. Ngẫu nhiên D. Đồng đều Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGK 12cb Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung thêo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …) Câu 259. Khi nguồn sống trong sinh cảnh phân bố đều và có cạnh tranh cùng loài thì kiểu phân bố của quần thể thường là: A. Đồng đều B. Ngẫu nhiên C. Theo nhóm D. Rải rác Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 37+38 SGk 12cb Phân bố đồng đều: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt. Câu 260. Đặc trưng quan trọng nhất của một quần thể là: A. Mật độ B. Độ tuổi C. Sức sinh D. Phát tán Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Mật độ là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi thêo mùa, năm hay tuỳ thêo điều kiện sống. Câu 261. Đặc trưng cơ bản nhất của một quần thể là mật độ vì sao? A. Nó tác động mạnh đến nguồn sống B. Làm thay đổi độ tuổi và tỉ lệ đực : cái


C. Ảnh hưởng tới sức sinh sản D. Tăng cường hỗ trợ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Mật độ là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi thêo mùa, năm hay tuỳ thêo điều kiện sống. Câu 262. Trong một quần xã tự nhiên, loài thường có kích thước quần thể lớn nhất là: A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật tiêu thụ C. Sinh vật phân giải D. Sinh vật dị dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Sinh vật sản xuất có vai trò tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho toàn bộ các sinh vật khác trong quần xã Câu 263. Số lượng cá thể tối thiểu để quần thể có khả năng tiếp tục tồn tại và phát triển được gọi là: A. Kích thước tối thiểu B. Kích thước tối đa C. Kích thước biến động D. Kích thước suy vong Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm và diệt vong Nguyên nhân do số lượng cá thể quá ít → sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm; khả năng sinh sản giảm; xảy ra giao phối cận huyết. ) Câu 264. Quần thể có khả năng suy vong khi kích thước của nó ở mức độ nào? A. Tối thiểu B. Tối đa C. Bất ổn D. Cân bằng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm và diệt vong Nguyên nhân do số lượng cá thể quá ít → sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm; khả năng sinh sản giảm; xảy ra giao phối cận huyết. ) Câu 265. Quần thể vô tính sẽ suy vong khi nào? A. Nguồn sống cạn kiệt B. Không có đối tượng sinh sản C. Kích thước tăng quá mức tối đa D. Kích thước giảm dưới mức tối thiểu Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Quần thể vô tính là các quần thể vi khuẩn hoặc sinh vật đa bào bậc thấp (thủy tức) → sinh sản vô tính Câu 266. Trong tự nhiên sự tăng trưởng của quần thể chủ yếu là do: A. Mức sinh sản và tử vong B. Sự nhập cư, xuất cư C. Mức tử vong và xuất cư D. Mức sinh sản và nhập cư Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bhài 37+38 SGK 12cb Mức sinh sản và tử vong là 2 yếu tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng của quần thể Câu 267. Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể là: A. Biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì B. Biến động theo chu kì mùa và biến động thêo chu kì ngày đêm C. Biến động thêo chu kì hàng năm và biến động theo chu kì nhiều năm


D. Biến động theo chu kì mùa và biến động do sự cố bất thường Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 39 SGk 12cb 2 dạng biến động là theo chu kì và không theo chu kì Câu 268. Trong các dạng biến động số lượng cá thể sau, dạng nào biến động không theo chu kì ? A. Bò sát, chim nhỏ, thú gậm nhấm giảm mạnh sau những trận lụt B. 3-4 năm số lượng cáo ở đồng rêu phương Bắc lại tăng 1 lần C. 9-10 năm số lượng thỏ và mèo rừng Canada lại biến động 1 lần D. 7 năm cá cơm ở vùng biển Pêru lại biến động 1 lần Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGk 12cb Lũ lụt là hiện tượng không thêo chu kì do đó biến động số lượng do lũ lụt cũng không thêo chu kì Câu 269. Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào ? Vì sao ? A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hại có nhiều thức ăn C. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú D. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hâu khô nó ng nên sinh sản mạnh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Tìm hiểu thêm các ví dụ khác Câu 270. Dạng biến động số lượng của quần thể xảy ra đột ngột, không theo một thời gian nhất định gọi là: A. Biến động không theo chu kỳ B. Biến động theo chu kỳ C. Biến động bất thường D. Biến động đều đặn Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 39 SGK 12cb Đột ngột = không theo chu kì, không thể dự đoán trước Câu 271. Ở Việt Nam, chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm ? A. Thời gian thu hoạch lúa, ngô vì chim cu gáy là loài chim ăn hạt B. Thời gian thu hoạch đậu vì đậu là thức ăn chủ yếu của chim cu gáy C. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào D. Mùa khô do chim cu gáy thích nghi với khí hâu khô nó ng nên sinh sản mạnh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Xem thêm các ví dụ khác Câu 272. Nguyên nhân nào không dẫn đến biến động số lượng cá thể không theo chu kì? A. Do thức ăn khan hiếm dần khi thời tiết trở nên lạnh B. Do những thay đổi bất thường của điều kiện môi trường C. Do lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, bão, cháy rừng …… D. Do hoạt động khai thác tài nguyên của con người hoặc do thay đổi bất thường của môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Thời tiết trở nên lạnh do mùa đông đến => nguyên nhân theo chu kì => biến động theo chu kì Câu 273. Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kỳ là do: A. Do những thay đỏ i có tính chu kỳ củ a điề u kiệ̂ n môi trường B. Do những thay đỏ i có tính chu kỳ củ a dịch bệ̂ nh hà ng năm C. Do mõ i năm đề u có mộ t loạ i dịch bệ̂ nh tá n công quà n thể D. Do cá c hiệ̂ n tượng thiên tai xả y ra hà ng năm Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 39 SGK 12cb


Nguyên nhân của biến động theo chu kì là do những thay đổi có tính chu kì của môi trường (khí hậu, thời tiết...) Câu 274. Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì là: A. Só lượng thỏ tăng --> só lượng mề o rừng tăng thêo B. Só lượng mề o rừng tăng --> só lượng thỏ tăng thêo C. Só lượng thỏ và mề o rừng sễ cù ng tăng và o mộ t thời điể m D. Só lượng mề o rừng giả m --> só lượng thỏ giả m theo Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Ví dụ hình 39.1 SGk Câu 275. Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi: A. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao. B. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù. C. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đê doạ sự tồn tại của quần thể. D. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Khả năng tự điều chỉnh số lượng khi số cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao Là trạng thái khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 276. Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ? A. Gà rừng chết rét B. Cá cơm ở biển Pêru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/ lần C. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa D. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Rét là đột ngột, không theo chu kì, không thể dự đoán trước Câu 277. Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể? A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn B. Khí hậu C. Nhiệt độ xuống quá thấp D. Lũ lụt Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể …có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong quần thể. Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. Câu 278. Chuồn chuồn, ve sầu … có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây ? A. Theo chu kì mùa B. Không theo chu kì C. Thêo chu kì ngày đêm D. Theo chu kì tháng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Các loài này có số lượng cá thể phụ thuộc chủ yều theo mùa: ve sầu chỉ xuất hiện vào mùa hè


Câu 279. Nhân tố nào gây ra biến động số lượng cá thể mà ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể bị tác động ? A. Nhân tố vô sinh B. Các bệnh truyền nhiễm C. Nhân tố hữu sinh D. Các loài ăn thịt Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Trong các nhân tố sinh thái vô sinh thì khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất. Nhiệt độ không khí xuống quá thấp là nguyên nhân gây chết nhiều động vật. Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. Câu 280. Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là: A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong B. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao C. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao D. Do sự giảm bớt hiện tượng cạnh tranh cùng loài trong trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Khả năng tự điều chỉnh số lượng khi số cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao Cơ chế điều hoà quần thể ở trạng thái cân bằng là sự thống nhất tương quan giữa tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong, nhờ đó mà tốc độ sinh trưởng của quần thể được điều chỉnh. Câu 281. Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì? A. Biến động số lượng cá thể B. Tăng trưởng của quần thể C. Phân bố cá thể D. Kích thước của quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Khái niệm biến động số lượng Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường? A. Lưỡng cư. B. Cá xương. C. Thú. D. Bò sát. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 35 SGK 12cb Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình. C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb * Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố ST ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất. * Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố ST gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật. Câu 282. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6 0C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGk 12cb Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.


Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi, mỏ…). Ví dụ: tai thỏ Châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật? A. Kẻ thù. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ D. Thức ăn. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 35 SGK 12cb Nhiệt độ Câu 283. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Từ 5,60C đến 420C được gọi là: A. khoảng thuận lợi của loài. B. giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ. C. điểm gây chết giới hạn dưới. D. điểm gây chết giới hạn trên. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được. Câu 284. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C. Mức 5,60C gọi là: A. điểm gây chết giới hạn dưới. B. điểm gây chết giới hạn trên. C. điểm thuận lợi. D. giới hạn chịu đựng . Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb điểm gây chết giới hạn dưới Câu 285. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C. Mức 420C được gọi là: A. giới hạn chịu đựng . B. điểm thuận lợi. C. điểm gây chết giới hạn trên. D. điểm gây chết giới hạn dưới. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 35 SGK 12cb điểm gây chết giới hạn trên Câu 286. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là: A. giới hạn chịu đựng . B. khoảng thuận lợi. C. điểm gây chết giới hạn trên. D. điểm gây chết giới hạn dưới. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb khoảng thuận lợi. Câu 287. Giới hạn sinh thái gồm có: A. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận. B. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu. C. giới hạn dưới, giới hạn trên. D. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGk 12cb khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu Câu 288. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ? A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. C. Hiện tượng tự tỉa thưa. D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 36 SGk 12cb


Hiện tượng tự tỉa thưa là kết quả của quan hệ cạnh tranh cùng loài trong quần thể thực vật Câu 289. Ăn thịt đồng loại xảy ra do: A. tập tính của loài. B. con non không được bố mẹ chăm sóc. C. mật độ của quần thể tăng. D. quá thiếu thức ăn. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb Ăn thịt đồng loại xảy ra trong quần thể động vật ăn thịt khi thiếu thức ăn Câu 290. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là: A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống. C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi. D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản …đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể. Câu 291. Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào? A. Quan hệ hỗ trợ. B. Cạnh tranh khác loài. C. Kí sinh cùng loài. D. Cạnh tranh cùng loài. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Xuất hiện khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác, con đực tranh giành con cái …Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. Vídụ: khi thiếu thức ăn một số động vật ăn thịt lẫn nhau; cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Câu 292. Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì: A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều. B. do nhiệt độ môi trường. C. do tập tính đa thê. D. phân hoá kiểu sinh sống. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Do tỉ lệ tử vong khác nhau giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực Câu 293. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là: A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính. C. tỉ lệ phân hoá. D. phân bố giới tính. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 37 SGk 12cb Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật Câu 294. Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là: A.1:1. B.2:1. C.2:3 D.1:3. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 37 SGK 12cb


Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật Câu 295. Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh: A. tuổi thọ quần thể. B. tỉ lệ giới tính. C. tỉ lệ phân hoá. D. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGk 12cb Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình. Câu 296. Tuổi sinh lí là: A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B.tuổi bình quân của quần thể. C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời điểm có thể sinh sản. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 297. Tuổi sinh thái là: A.tuổi thọ tối đa của loài. B.tuổi bình quần của quần thể. C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.tuổi thọ do môi trường quyết định. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 298. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là: A.tuổi sinh thái. B.tuổi sinh lí. C.tuổi trung bình. D.tuổi quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 299. Tuổi quần thể là: A.tuổi thọ trung bình của cá thể. B.tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 300.

Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:


A.tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B.dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt. C.hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. D.tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế ➔ nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ ➔ nghề cá đã khai thác quá mức. Câu 301. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường. C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể. D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt. Câu 302. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B.điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt. Câu 303. Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: A. tận dụng nguồn sống thuận lợi. B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. C. giảm cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Phân bố ngẫu nhiên là dạng trung gian của 2 dạng phân bố đồng đều và phân bố thêo nhóm. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường. Câu 304. Mật độ của quần thể là: A.số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó. B.số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể. C.khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể. D.số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Mật độ là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi thêo mùa, năm hay tuỳ thêo điều kiện sống. Câu 305. Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ? A. Rái cá trong hồ. B. Ếch nhái vên hồ. C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong hồ.


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Các loài vi khuẩn có sự tăng trưởng của quần thể 1 cách nhanh chóng gần với mức tiềm năng sinh học thêo hàm số mũ vì vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi thế hệ Câu 306. Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng: A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Nếu nguồn sống của môi trường dồi dào và thỏa mãn nhu cầu của cơ thể đều thuận lợi thì quần thể tăng trưởng thêo tiềm năng sinh học → đường cong tăng trưởng có dạng hình chữ J. Câu 307. Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng: A.tăng dần đều. B.đường cong chữ J. C.đường cong chữ S. D.giảm dần đều. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Trong thực tế, điều kiện ngoại cảnh không phải lúc nào cũng thuận lợi cho sự tăng trưởng của quần thể. Ngay cả trong điều kiện thuận lợi nhất thì xuất cư và tử vong luôn xảy ra → đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. Câu 308. Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là: A.thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp trong thực tế. B.các cá thể của quần thể tập trung thêo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất. C.thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể. D.xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh sản. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb Phân bố thêo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung thêo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …) Câu 309. Kích thước của một quần thể không liên quan đến đặc điểm nào sau đây? A.tổng số cá thể của nó. B.tổng sinh khối của nó. C.năng lượng tích luỹ trong nó. D.kích thước nơi nó sống. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Câu 310. Các cực trị của kích thước quần thể là gì? 1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3 .Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3, 4. D. 3, 4. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Cực trị = giá trị tối thiểu và giá trị tối đa Câu 311. Kích thước của quần thể sinh vật là: A.số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể. B.độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố. C.thành phần các kiểu gên biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.


D.tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Kích thước là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn và ngược lại. Câu 312. Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: A. I và II. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, II, III và IV. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Câu 313. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là: A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa. C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 38 SGk 12cb Câu 314. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt: A. dưới mức tối thiểu. B. mức tối đa. C. mức tối thiểu. D. mức cân bằng Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 38 SGk 12cb Câu 315. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là: A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm. C. gên lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 38 SGk 12cb Số lượng cá thể ít nên hiệu quả sinh sản thấp, số lượng hậu thế ít, biến động của môi trường có thể diễn ra bất kì lúc nào làm quần thể dẫn đến diệt vong Câu 316. Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là: A. giảm hiệu quả nhóm. B. giảm tỉ lệ sinh. C. tăng giao phối tự do. D. tăng cạnh tranh. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 38 SGK 12cb Cạnh tranh bao gồm cả ở động vật và thực vật Câu 317. Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là: A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập cư. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Sự phát tán = xuất cư + nhập cư Câu 318. Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là: A.mức sinh sản. B.mức tử vong. C.sự xuất cư. D.sự nhập cư. Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 38 SGK 12cb Sự phát tán = xuất cư + nhập cư Câu 319. Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do: A. mức sinh sản và tử vong. B. sự xuất cư và nhập cư. C. mức tử vong và xuất cư. D. mức sinh sản và nhập cư. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Tăng trưởng chủ yếu là do sinh và tử Câu 320. Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào? A.Tỉ lệ sinh của quần thể. B.Tỉ lệ tử của quần thể. C.Nguồn sống của quần thể. D.Sức chứa của môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Tuy nhiên tỉ lệ tử vong phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau: điều kiện sinh thái, sức khỏê, mối quan hệ... Câu 321. Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh? A.Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản. B.Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung. C.Quần thể gần đạt sức chứa tối đa. D.Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Câu 322. Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là A.biến động kích thước. B.biến động di truyền. C.biến động số lượng. D.biến động cấu trúc. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Khái niệm biến động số lượng cá thể Câu 323. Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. độ ẩm. D. không khí. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 39 SGk 12cb Nhân tố vô sinh của môi trường thì nhiệt độ ảnh hưởng lớn nhất Câu 324. Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A.Ánh sáng. B.Nước. C.Hữu sinh. D.Nhiệt độ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGk 12cb Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. Câu 325. Các dạng biến động số lượng 1. Biến động không thêo chu kì. 2. Biến động thê chu kì. 3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường) 4. Biến động thêo mùa vụ. Phương án đúng là: A.1, 2. B.1, 3, 4. C.2, 3. D.2, 3, 4. Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 39 SGk 12cb


Biến động số lượng chỉ bao gồm 2 dạng: thêo chu kỳ và không thêo chu kỳ Câu 326. Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện: A. biến động thêo chu kì ngày đêm. B. biến động thêo chu kì mùa. C. biến động thêo chu kì nhiều năm. D. biến động thêo chu kì tuần trăng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb Tìm hiểu thêm các ví dụ Câu 327. Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: A. biến động tuần trăng. B. biến động thêo mùa C. biến động nhiều năm. D. biến động không thêo chu kì Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGk 12cb Tìm hiểu thêm các ví dụ về biến động số lượng Câu 328. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì: A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau Câu 329. Cấp độ sống nào phụ thuộc vào nhân tố môi trường rõ nhất? A. Cá thể B. Quần thể C. Quần xã D. Ổ sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Cá thể Câu 330. Mối quan hệ nào quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật? A. Dinh dưỡng, nơi ở B. Cộng sinh C. Cạnh tranh, nơi ở D. Hợp tác, nơi ở Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Dinh dưỡng, nơi ở Câu 331. Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể? A. Độ đa dạng B. Tỉ lệ tử vong C. Tỉ lệ đực cái D. Tỉ lệ nhóm tuổi Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36+40 SGk 12cb Câu 332. Hiện tượng một loài trong quá trình sống tiết ra chất gây kiềm hãm sự phát triển của loài khác được gọi là: A. Ức chế - cảm nhiễm B. Cạnh tranh khác loài C. Quan hệ hội sinh D. Hỗ trợ khác loài Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Ức chế - cảm nhiễm Là quan hệ 1 loài sinh vật trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của loài khác. Ức chế cảm nhiễm là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của 1 loài nào đó. Câu 333. Ví dụ: + Tảo giáp phát triển mạnh vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này.


Câu 334. Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm và hình thành địa y? A. Vi khuẩn lam B. Hải quỳ C. Rêu D. Tôm Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Cộng sinh Là quan hệ giữa 2 hay nhiều loài sinh vật, trong đó tất cả các bên đều có lợi; tuy nhiên mỗi bên chỉ có thể sống và phát triển tốt nếu có sự hợp tác của bên kia. Câu 335. Ví dụ: * Cộng sinh giữa tảo đơn bào với nấm và VK lam trong địa y. Câu 336. Mối quan hệ nào sau đây mà một loài bị hại, một loài không bị hại mà cũng không có lợi? A. Ức chế - cảm nhiễm B. Hội sinh C. Hợp tác đơn giản D. Vật chủ - kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Ức chế - cảm nhiễm Là quan hệ 1 loài sinh vật trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của loài khác. Ức chế cảm nhiễm là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của 1 loài nào đó. Câu 337. Ví dụ: + Tảo giáp phát triển mạnh vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này. Câu 338. Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh? A. Trùng roi sống trong ống tiêu hoá của mối B. Sâu bọ sống trong các tổ mối C. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn D. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Cộng sinh là quan hệ giữa 2 hay nhiều loài sinh vật, trong đó tất cả các bên đều có lợi; tuy nhiên mỗi bên chỉ có thể sống và phát triển tốt nếu có sự hợp tác của bên kia. Trùng roi sống trong ruột mối: giúp mối tiêu hóa xênlulôzơ thành đường (là nguồn cung cấp cho cả mối và trùng roi) Câu 339. Sự biến động của quần xã thường là do yếu tố nào chi phối? A. Môi trường biến đổi B. Sự phát triển quần xã C. Tác động của con người D. Đặc tính của quần xã Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Khi môi trường thay đổi thì quần xã cũng thay đổi theo do các sinh vật trong quần xã đều có mối quan hệ qua lại với môi trường Câu 340. Quần thể ưu thế trong quần xã phải có đặc điểm nào? A. Vai trò quan trọng B. Số lượng nhiều C. Khả năng cạnh tranh cao D. Sinh sản mạnh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng. Câu 341. Các quần thể ưu thế của quần xã thực vật cạn là: A. Thực vật thân gỗ có hoa C. Thực vật hạt trần D. Các loài rêu và địa y Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb

B. Thực vật thân bò có hoa


Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng. Và trên cạn thường là thực vật có hoa chiếm ưu thế Câu 342. Vùng chuyển tiếp giữa các quần xã thường có số lượng loài phong phú là do: A. Ngoài các loài vùng rìa còn có loài đặc trưng B. Diện tích rộng C. Sự định cư của các quần thể tới vùng đệm D. Môi trường thuận lợi Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Ngoài các loài vùng rìa còn có loài đặc trưng Câu 343. Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện ở đặc điểm: A. Có thành phần loài phong phú B. Có nhiều nhóm tuổi khác nhau C. Có nhiều tầng phân bố D. Có cả động vật và thực vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã: Số lượng các loài trong quần xã và sống lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng. Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó. Câu 344. Câu nào đúng nhất khi nói tới ý nghĩa của sự phân tầng trong đời sống sản xuất? A. Tiết kiệm không gian B. Trồng nhiều loại cây trên một diện tích C. Nuôi nhiều loại cá trong ao D. Tăng năng suất từng loại cây trồng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Tiết kiệm không gian. Ví dụ nuôi nhiều loài cá trong 1 ao, trồng cây xen canh.. Câu 345. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài về nguồn thức ăn, nơi ở nếu xảy ra thường căng thẳng vì lí do chủ yếu nào sau đây A. Các cá thể có nhu cầu thường giống nhau B. Số cá thể đông C. Môi trường tác động lên quần thể mạnh hơn so với ở các cá thể D. Sự cách li giữa chúng khó xảy ra Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb Các cá thể có nhu cầu thường giống nhau Câu 346. Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là: A. Quần thể ưu thế B. Quần thể chủ yếu C. Quần thể trung tâm D. Quần thể chính Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng. Câu 347. Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện thông qua đặc điểm nào? A. Có thành phần loài phong phú B. Có nhiều tầng phân bố C. Số lượng cá thể nhiều D. Có nhiều nhóm tuổi khác nhau Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 40 SGK 12cb Có thành phần loài phong phú Câu 348. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y thuộc loại quan hệ gì? A. Cộng sinh B. Hợp tác C. Hội sinh D. Kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Nấm và tảo sống chung. Nấm cung cấp nước, tảo quan hợp tạo chất dinh dưỡng Câu 349. Con ve bét đang hút máu con hươu là thể hiện mối quan hệ nào? A. Kí sinh B. Tác động con người C. Sự cố bất thường D. Thay đổi các nhân tố sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống. Loài sống nhờ gọi vật kí sinh, loài kia là vật chủ. Vật kí sinh không giết chết ngay vật chủ mà làm suy yếu dần, bệnh rồi chết. Câu 350. Tập họp các sinh vật cùng loài và khác loài có lịch sử chung sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm gọi là: A. Quần xã B. Quần tụ C. Quần thể D. Hệ sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong 1 không gian nhất định gọi là sinh cảnh. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. Câu 351. Tập họp không thể làm ví dụ cho một quần xã là: A. Mọi sinh vật ở một ao và môi trường của chúng B. Toàn bộ sinh vật sống ở một hòn đảo C. Tất cả sinh vật sống trong 1 cái hồ D. Mọi sinh vật sống ở cùng 1khu rừng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40+42 SGK 12cb Quần xã sinh vật + môi trường sống = hệ sinh thái Câu 352. Tập họp các dấu hiệu để phân biệt các quần xã được gọi là: A. Đặc trưng của quần xã B. Đặc điểm của quần xã C. Thành phần quần xã D. Cấu trúc của quần xã Hướng dẫn giải - độ khó: 1 Bài 40 SGk 12cb Đặc trưng của quần xã Câu 353. Độ đa dạng của một quần xã do yếu tố nào sau đây A. Sự phong phú thành phần loài và số cá thể của nó B. Sự phong phú về môi trường của nó C. Sự đa dạng trong sinh cảnh của quần thể D. Sự có mặt nhiều loài đặc trưng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Sự phong phú thành phần loài và số cá thể của nó Câu 354. Quần thể ưu thế của một quần xã có đặc điểm nào sau đây?


A. Kích thước lớn, chi phối quần xã B. Có nhiều cá thể nhất C. Khống chế các quần thể khác D. Tình cờ có mặt, sau đó phát triển mạnh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng. Câu 355. Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là: A. Cây tràm B. Cây mua C. Tôm sú D. Cây đước Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Rừng tràm U minh Câu 356. Quan hệ đối địch trong quần xã biểu hiện ở các loại quan hệ nào? A. Kí sinh, ăn loài khác, ức chế-cảm nhiễm B. Cạnh tranh con cái vào mùa sinh sản C. Quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm D. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Kí sinh, ăn loài khác, ức chế-cảm nhiễm Câu 357. Cây kiến có loại lá phình to trong có khoang cho kiến làm tổ. Quan hệ giữa kiến và cây là quan hệ gì? A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Hợp tác D. Kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Cộng sinh Câu 358. Nhiều loài phong lan thường bám lên thân cây gỗ để sống kiểu phụ sinh. Đây là mối quan hệ gì? A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Hợp tác D. Kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Là quan hệ giữa 2 loài sinh vật, 1 bên có lợi bên kia không hại gì Câu 359. Dây tằm gửi, dây tơ hồng trên cây nhãn và một số loại cây khác thể hiện mối quan hệ gì? A. Kí sinh B. Hội sinh C. Cộng sinh D. Hợp tác Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống. + Cây tầm gởi sống bám trên thân cây khác. Câu 360. Có loài thực vật tiết ra chất kìm hãm sinh trưởng và ức chế phát triển của loài khác ở xung quanh là biểu hiện quan hệ nào? A. Ức chế-cảm nhiễm B. Ăn loài khác C. Hợp tác D. Kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Là quan hệ 1 loài sinh vật trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của loài khác. Ức chế cảm nhiễm là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của 1 loài nào đó Câu 361. Quan hệ giữa 2 loài hội sinh với nhau có đặc điểm là: A. Cùng có lợi B. Bắt buộc C. Chặt chẽ D. Chỉ một bên có lợi Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 40 SGk 12cb Là quan hệ giữa 2 loài sinh vật, 1 bên có lợi bên kia không hại gì Câu 362. Quan hệ giữa cây gọng vó và con kiến là quan hệ gì? A. Sinh vật ăn sinh vật khác B. Quan hệ hỗ trợ C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm D. Quan hệ hội sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Sinh vật ăn sinh vật khác Câu 363. Quan hệ nào được xem như là động lực của quá trình chọn lọc tự nhiên? A. Cạnh tranh B. Hội sinh C. Cộng sinh D. Hợp tác Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36+40 SGk 12cb Thông qua cạnh tranh các cá thể yếu bị loại bỏ khỏi quần thể, quần xã. Chỉ giữ lại những cá thể ưu tú cho tiến hóa Câu 364. Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã? A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà. Câu 365. Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là: A. Khống chế sinh học B. Giới hạn sinh thái C. Cân bằng sinh học D. Cân bằng quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà. Câu 366. Trong một khu rừng, hiện tượng số lượng thú ăn cỏ tỉ lệ nghịch với số lượng thú ăn thịt là biểu hiện của hiện tượng: A. Khống chế sinh học B. Cân bằng sinh học C. Cạnh tranh khác loài D. Cân bằng quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 40 SGk 12cb Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.


Câu 367. Trong quần xã tự nhiên, một loài này trực tiếp tiêu diệt loài khác bằng quan hệ sinh học được gọi là: A. Thiên địch B. Đối thủ C. Kẻ thù D. Sinh vật ăn thịt Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 40 SGk 12cb Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà. Câu 368. Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ thường là do yếu tố nào tác động? A. Con người B. Thiên tai C. Nhân tố vô sinh D. Sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Con người là tác động mạnh mẽ nhất vì quá trình hoạt đọng của con người mạnh và có mặt ở khắp nơi Câu 369. Kết quả của quá trình diễn thế sinh thái trong lòng một hệ sinh thái nào đó sẽ dẫn đến: A. Thiết lập mối cân bằng mới B. Thay đổi cấu trúc quần xã C. Tăng sinh khối D. Tăng số lượng quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Hệ sinh thái tương đối ổn định Câu 370. Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái đối với ngành nông nghiệp có ý nghĩa như thế nào? A. Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp B. Phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng C. Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó D. Nắm được quy luật phát triển của quần xã Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Hiểu được qui luật phát triển của quần xã sinh vật. Dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã được thay thế trong tương lai từ đó xây dựng kế hoạch sử dụng, bảo vệ hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Chủ động có những biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người. Câu 371. Nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái thường xuyên là: A. Môi trường biến đổi B. Tác động con người C. Sự cố bất thường D. Thay đổi các nhân tố sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Môi trường biến đổi Câu 372. Trong diễn thế sinh thái, hệ sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới? A. Hệ thực vật B. Hệ động vật C. Vi sinh vật D. Hệ động vật và vi sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Hệ thực vật. Vì thực vật là sinh vật sản xuất có vai trò tiên phong trong quần xã Câu 373. Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài nào? A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật ưu thế


C. Sinh vật tiên phong D. Sinh vật phân hủy Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Vì thực vật là sinh vật sản xuất có vai trò tiên phong trong quần xã Câu 374. Loại diễn thế xảy ra trên môi trường không có quần xã hay có số sinh vật không đáng kể được gọi là: A. Diễn thế nguyên sinh B. Diễn thế hỗn hợp C. Diễn thế thứ sinh D. Biến đổi nguyên thủy Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Diễn thế sinh thái gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, giữa và cuối. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật Khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống. Câu 375. Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm ưu thế, động vật hiếm dần là: A. Diễn thế thứ sinh B. Diễn thế nguyên sinh C. Diễn thế hủy diệt D. Biến đổi tiếp diễn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Diễn thế sinh thái gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, giữa và cuối. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật Khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống. Câu 376. Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế nào? A. Quần xã phát triển ổn định B. Quần xã suy thoái C. Quần xã tiên phong D. Quần xã ưu thế Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Quần xã phát triển ổn định Câu 377. Quần thể bò rừng phát triển quá mạnh, ăn và phá nhiều cỏ cây làm rừng tàn lụi. Nhân tố gây diễn thế này thuộc loại nhân tố nào? A. Nhân tố bên trong B. Nhân tố bên ngoài C. Tác động dây chuyền D. Nhân tố hỗn hợp Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Nhân tố bên trong. Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật. Trong số các loài sinh vật, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế Câu 378. Có thể hiểu diễn thế sinh thái là : A. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác B. Sự biến động số lựơng cá thể trong quần thể C. Quá trình thu hẹp khu phân bố của các loài D. Thay đổi hệ động thực vật trong một ổ sinh thái


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGk 12cb Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Diễn thế sinh thái gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, giữa và cuối. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật Khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống. Câu 379. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào: A.cạnh tranh cùng loài B.khống chế sinh học C.cân bằng sinh học D.cân bằng quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà Câu 380. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là: A.cân bằng sinh học B.cân bằng quần thể C.khống chế sinh học. D.giới hạn sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà

Câu 381. Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là A.cá cóc B.cây cọ C.cây sim D.bọ quê Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Cá Cóc Tam Đảo Câu 382. Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào? A.Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → Rừng thưa cây gỗ nhỏ → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Rừng thưa cây gỗ nhỏ → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → Rừng thưa cây gỗ nhỏ → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Trảng cỏ D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Rừng thưa cây gỗ nhỏ → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Trảng cỏ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Câu 383. Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã? A.Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh


B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh. D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Loài ưu thế:là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng Câu 384. Tính đa dạng về loài của quần xã là: A.mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài B.mật độ cá thể của từng loài trong quần xã C.tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát D.số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài Câu 385. Quần xã sinh vật là A.tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong 1 không gian nhất định gọi là sinh cảnh Câu 386. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài? A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C.Cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Câu 387. Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là A.phân tầng thẳng đứng B.phân tầng thêo chiều ngang C.phân bố ngẫu nhiên D.phân bố đồng đều Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật Câu 388. Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ: A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Cũng giống như cộng sinh, hai loài sống chung và cả 2 cùng có lợi tuy nhiên nếu tách riêng ra thì chúng vẫn tồn tại được Hợp tác giữa chim nhỏ ăn thức ăn thừa ở răng cá sấu (cá sấu không khó chịu vì thức ăn thừa trong răng, chim nhỏ có thức ăn)


Câu 389. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài? A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối. D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk12cb Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống Câu 390. Một quần xã ổn định thường có A.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp B.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao C.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao D.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Số lượng các loài trong quần xã và sống lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã Câu 391. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài: A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu Câu 392. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài: A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb cây phong lan bám trên thân cây gỗ Câu 393. Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là: A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb cộng sinh Câu 394. Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở: A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb cộng sinh, hội sinh, hợp tác Câu 395. Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở: A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác


B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh. D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh Câu 396. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của: A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb hội sinh Là quan hệ giữa 2 loài sinh vật, 1 bên có lợi bên kia không hại gì Câu 397. Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là: A.giun sán sống trong cơ thể lợn B.các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng C.khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh D.thỏ và chó sói sống trong rừng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng Câu 398. Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang? A.Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. B.Do nhu cầu sống khác nhau C.Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài D.Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Phân bố cá thể trong quần xã thêo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật kéo thêo sự phân tầng của động vật. Phân bố cá thể thêo chiều ngang: như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi; hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất vên bờ biển đến vùng khơi xa Câu 399. Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là: A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh C.diễn thế phân huỷ D.biến đổi tiếp thêo Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Diễn thế nguyên sinh vì sau khi hiện tượng núi lở diễn ra toàn bộ hệ sinh thái cũ đã bị mất đi, hệ sinh thái mới không có kế thừa gì của hệ sinh thái cũ. Câu 400. Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là: A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh C.diễn thế phân huỷ D.biến đổi tiếp thêo Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb diễn thế thứ sinh Câu 401. Diễn thế sinh thái là: A.quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường


B.quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường C.quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường D.quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường Câu 402. Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là: A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh C.diễn thế phân huỷ D.diễn thế nhân tạo Hướng dẫn giải - độ khó: 2 diễn thế nguyên sinh Câu 403. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ nào? A.Quan hệ cộng sinh B.Quan hệ hội sinh C.Quan hệ hợp tác D.Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Quan hệ hội sinh Câu 404. Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là: A.động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xêlulozo thành đường B.nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác. C.nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y D.sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn Câu 405. Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ: A.hội sinh B.hợp tác C.Ức chế - cảm nhiễm D.cạnh tranh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Ức chế - cảm nhiễm Câu 406. Hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài sinh vật? A.Quan hệ sinh vật kí sinh – sinh vật chủ B.Quan hệ cộng sinh C.Quan hệ hội sinh D.Quan hệ hợp tác Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Quan hệ cộng sinh. Những con cua này không thể thiếu hải quỳ Câu 407. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ? A.Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người B.Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã C.Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu D.Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40+41 SGK 12cb Hợp tác giữa các loài trong quần xã không dẫn đến diễn thế sinh thái Câu 408. Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh? A.Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.


B.Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định D.Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 41 SGK 12cb Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định => điều kiện không thuận lợi thì không thể hình thành hệ sinh thái ổn định được Câu 409. Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh? A.Khởi đầu từ môi trường trống trơn B.Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng C.Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. D.Hình thành quần xã tương đối ổn định. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 41 SGK 12cb Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định => nếu điều kiện thuận lợi thì sẽ nhanh chóng hình thành hệ sinh thái ổn định Câu 410. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là: A.sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B.sự cạnh tranh trong loài chủ chốt C.sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế D.sự cạnh tranh trong loài đặc trưng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế Câu 411. Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào? A. Giới thực vật B. Giới động vật C. Giới nấm D. Giới vi khuẩn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Giới thực vật Câu 412. Hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của nó tương tác tạo thành một thể thống nhất được gọi là: A. B. Quần xã đơn thuần C. Sinh cảnh D. Sinh quyển Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Hệ sinh thái Câu 413. Trong một hệ sinh thái sẽ không thể hiện đặc điểm nào sau đây? A. Là một hệ kín không cần điều chỉnh B. Trao đổi vật chất và năng lượng C. Thường cân bằng và ổn định D. Các thành phần trong đó có khả năng tương tác với nhau Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Câu 414. Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống vì: A. Nó có chu trình sinh học hoàn chỉnh B. Nó bao gồm các cơ thể sống tạo thành C. Nó có cấu trúc của một hệ thống sống D. Nó luôn tồn tại bền vững Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Nó có chu trình sinh học hoàn chỉnh Câu 415. Hệ sinh thái rừng taiga có đặc điểm nào sau đây?


A. Loài ưu thế là thông lá kim B. Quần xã có khả năng chịu hạn C. Chủ yếu cỏ và cây bụi D. Rừng cây lá rộng chiếm ưu thế Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Loài ưu thế là thông lá kim Câu 416. Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: Năng lượng mặt trời là nguồn sơ cấp, số loài hạn chế và thường xuyên được bổ sung vật chất? A. Hệ sinh thái nông nghiệp B. Rừng mưa nhiệt đới C. Dòng sông đoạn hạ lưu D. Hệ sinh thái biển Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Hệ sinh thái nông nghiệp: số loài bị hạn chế, thường xuyên được bổ sung phân bón... Câu 417. Vi sinh vật nào sau đây là sinh vật phân huỷ trong hệ sinh thái? A. Nấm và vi khuẩn hoại sinh B. Vi khuẩn lam C. Tảo đơn bào D. Động vật nguyên sinh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Nấm và vi khuẩn hoại sinh Câu 418. Cho chuỗi thức ăn như sau: Lúa -> châu chấu -> ếch -> rắn -> đại bàng. Diệt mắt xích nào sẽ gây hậu quả lớn nhất? A. Lúa B. Rắn C. Ếch D. Châu chấu Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Lúa là sinh vật sản xuất Câu 419. Trong các câu sau, câu nào đúng nhất? A. Các chuỗi thức ăn có mắt xích chung gọi là lưới B. Quần xã phải đa dạng sinh học mới tạo thành lưới thức ăn C. Nhiều chuỗi thức ăn tạo thành lưới thức ăn D. Nhiều quần thể trong quần xã mới tạo thành lưới thức ăn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Các chuỗi thức ăn có mắt xích chung gọi là lưới Câu 420. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về yếu tố: A. Dinh dưỡng B. Quyền lực C. Lãnh thổ D. Sinh sản Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Dinh dưỡng Câu 421. Mắc xích nào của chuỗi thức ăn hình thành năng suất sơ cấp? A. Thực vật B. Động vật ăn tạp C. Côn trùng D. Vi sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Thực vật Câu 422. Bậc dinh dưỡng đầu tiên trong một chuỗi thức ăn thường là: A. Thực vật B. Nấm C. Động Vật D. Vi sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Thực vật Câu 423. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên được quy ước chia thành mấy loại? A. 2 Loại B. 3 Loại C. 4 Loại D. Rất nhiều


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb - Có 2 loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh → động vật ăn thực vật → động vật ăn động vật. Ví dụ: cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang → diều hâu + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải → sinh vật phân giải mùn, bã hữu cơ → động vật ăn sinh vật phân giải → các động vật ăn động vật khác Ví dụ: lá, cành khô → mối → nhện → thằn lằn Câu 424. Người, sán, hươu, báo xét về quan hệ dinh dưỡng có thể xếp chung vào nhóm sinh vật nào? A. Sinh vật tiêu thụ B. Sinh vật tự dưỡng C. Sinh vật sản xuất D. Sinh vật ăn thịt Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Sinh vật tiêu thụ Câu 425. Biểu đồ mô tả kích thước từng bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn tạo thành: A. Tháp sinh thái B. Lưới thức ăn C. Hệ sinh thái D. Chuỗi dinh dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Tháp sinh thái Câu 426. Trong các nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật sản xuất B. Động vật ăn thực vật C. Động vật ăn thịt D. Sinh vật phân hủy Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Sinh vật sản xuất Câu 427. Trong quan hệ ăn thịt - con mồi thì quần thể nào thường có sinh khối lớn hơn trong quần xã? A. Con mồi B. Vật ăn thịt C. Bằng nhau D. Tùy loài Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Con mồi Câu 428. Chu trình trao đổi và chuyển hóa vật chất trong một hệ sinh thái được gọi là: A. Chu trình sinh địa hóa B. Chu trình tuần hoàn vật chất C. Chu trình tuần hoàn năng lượng D. Chu trình sinh thái học Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Chu trình sinh địa hóa Câu 429. Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc đến? A. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể C. Con đường vật chất từ cơ thể ra môi trường D. Sự chuyển hóa các chất từ hữu cơ thành vô cơ và ngược lại Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái Câu 430. Trong các chu trình sinh địa hóa, chu trình nào có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu? A. Chu trình nước B. Chu trình nitơ


C. Chu trình ôxi D. Chu trình cacbon Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Chu trình nước Câu 431. Trong chu trình cacbon trong một hệ sinh thái, nguyên tố cacbon đã đi từ ngoài vào cơ thể sinh vật bằng phương thức nào? A. Đồng hóa B. Dị hóa C. Quang hóa D. Phân giải Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Đồng hóa Câu 432. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên có nguyên nhân từ những hoạt động của con người như: chặt phá rừng, khai thác, sử dụng quá nhiều các loại nguyên liệu hóa thạch,... Tại sao các hoạt động đó của con người lại gây ra hiệu ứng nhà kính? A. Vì sản sinh ra quá nhiều khí cacbonic B. Sử dụng làm giảm nồng độ khí ôxi C. Tạo ra quá nhiều rác thải và hóa chất D. Gây ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Vì sản sinh ra quá nhiều khí cacbonic Câu 433. "Lúa Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cơ mà lên". Ý nghĩa của câu ca dao có liên quan đến một phần chu trình vật chất nào sau? A. Chu trình nitơ B. Chu trình nước C. Chu trình ôxi D. Chu trình phospho Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Chu trình nitơ Câu 434. Tập họp các hệ sinh thái có chung đặc điểm địa lí, khí hậu và thổ nhưỡng được gọi là: A. Biôm hay khu sinh học B. Siêu hệ sinh thái C. Sinh quyển D. Đới sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Biôm hay khu sinh học Câu 435. Khu sinh học nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất trong sinh quyển? A. Khu sinh học nước mặn B. Khu sinh học nước ngọt C. Biôm trên cạn D. Biôm thềm lục địa Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Khu sinh học nước mặn Câu 436. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong một hệ sinh thái không thể xem là một chu trình sinh địa hóa vì sao? A. Năng lượng không tuần hoàn theo chu trình B. Không có trao đổi trực tiếp giữa cơ thể với môi trường C. Đó là quá trình không khép kín D. Vì nó là chu trình khép kín nên không phù hợp với hệ mở Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Năng lượng không tuần hoàn theo chu trình Câu 437. Hiệu suất sinh thái là gì? A. Tỉ lệ % năng lượng được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng


B. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng C. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng D. Tỉ lệ về số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb Tỉ lệ % năng lượng được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng Câu 438. Năng lượng khởi nguyên để thực hiện một vòng tuần hoàn vật chất xuất phát từ: A. Mặt trời B. Thực vật C. Khí quyển D. Trái đất Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb Mặt trời Câu 439. Yếu tố nào sau đây không tuần hoàn trong hệ sinh thái? A. Năng lựơng mặt trời B. Nitơ C. Phospho D. Cacbohiđrát Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb Năng lựơng mặt trời Câu 440. Phát biểu nào không đúng đối với một hệ sinh thái A. Sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn B. Càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm C. Sự biến đổi vật chất mang tính chu kỳ D. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 45 SGk 12cb Sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn Câu 441. Trong trao đổi và chuyển hóa của một hệ sinh thái, yếu tố bị thất thoát nhiều nhất qua các bậc dinh dưỡng là: A. Năng lượng B. Cacbon C. Khí ôxi D. Prôtêin Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb Năng lượng Câu 442. Trong một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái tự nhiên, sự tiêu hao năng lượng giữa 2 bậc dinh dưỡng cạnh nhau là khoảng: A. 90% B. 80% C. 70% D. 10% Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb Tiêu hao 90% Câu 443. Số bậc dinh dưỡng ở một hệ sinh thái trên cạn thường không thể vượt quá bao nhiêu? A. 5 bậc B. 4 bậc C. 6 bậc D. 7 bậc Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb 5 bậc vì tiêu hao năng lượng cho động vật trên cạn là rất lớn Câu 444. Hệ sinh thái là gì? A.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã B.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã C.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã D.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb


Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Câu 445. Sinh vật sản xuất là những sinh vật: A.phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường B.động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật C.có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân D.chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp) Câu 446. Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm: A.hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước B.hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo C.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt D.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo Câu 447. Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: A.sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải C.sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải D.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải Câu 448. Bể cá cảnh được gọi là: A.hệ sinh thái nhân tạo B.hệ sinh thái “khép kín” C.hệ sinh thái vi mô D.hệ sinh thái tự nhiên Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb hệ sinh thái nhân tạo Câu 449. Về mặt phân loại ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là: A.hệ sinh thái nước đứng B.hệ sinh thái nước ngọt C.hệ sinh thái nước chảy D.hệ sinh thái tự nhiên Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb hệ sinh thái nước đứng Câu 450. Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó: A.không được tác động vào các hệ sinh thái B.bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái C.bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái D.bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb


bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái Câu 451. Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào? A.Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau B.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường C.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau D.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường Câu 452. Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là: A.có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc B.có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái C.điều kiện môi trường vô sinh D.tính ổn định của hệ sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc Câu 453. Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào? A.Sinh vật phân giải B.Sinhvật tiêu thụ bậc 1 C.Sinh vật tiêu thụ bậc 2 D.Sinh vật sản xuất Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb Sinh vật sản xuất Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp) Câu 454. Năng lượng trong hệ sinh thái được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật: A.sinh vật phân giải B.sinh vật sản xuất C.động vật ăn thực vật D.động vật ăn động vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb sinh vật phân giải Nhóm sinh vật phân giải: gồm VK, nấm, một số động vật không xương (giun đất, sâu bọ); chúng phân giải xác sinh vật thành chất vô cơ của môi trường Câu 455. Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về: A.hệ sinh thái trên cạn B.hệ sinh thái nước ngọt C.hệ sinh thái tự nhiên D.hệ sinh thái nhân tạo Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb hệ sinh thái nhân tạo Câu 456. Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại: A.hệ sinh thái nông nghiệp B.hệ sinh thái ao hồ C.hệ sinh thái trên cạn D.hệ sinh thái savan đồng cỏ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb hệ sinh thái nông nghiệp Câu 457. Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm: A.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã B.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã C.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể D.mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã


Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã Câu 458. Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây? A.Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật B.Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật C.Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật D.Trao đổi các chất thêo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật Câu 459. Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây: A.hiệu ứng “nhà kính” B.trồng rừng và bảo vệ môi trường C.sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải D.sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,… Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải Câu 460. Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là: A.cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO 3-) B.cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-) C.biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-) D.biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO 3-) Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-) Câu 461. Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào? A.trồng các cây họ Đậu B.trồng các cây lâu năm C.trồng các cây một năm D.bổ sung phân đạm hóa học. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb trồng các cây họ Đậu Câu 462. Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là A.muối amôn và nitrát B.nitrat và muối nitrit C.muối amôn và muối nitrit D.nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb muối amôn và nitrát Câu 463. Nguyên tố hóa học nào sau đây luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử dụng trực tiếp được? A.cacbon B.photpho C.nitơ D.D.oxi Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb Nitơ (N2) chiếm 78% trong khí quyển nhưng do có liên kết hóa học bền chắc nên rất khó sử dụng Câu 464. Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất: A.bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng B.bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm C.cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn D.sử dụng tiết kiệm nguồn nước Hướng dẫn giải - độ khó: 3


Bài 44 SGk 12cb cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn Câu 465. Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng: A.cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm B.cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ C.cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm D.cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 44 SGk 12cb cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm Câu 466. Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển: A.phá rừng ngày càng nhiều B.đốt nhiên liệu hóa thạch C.phát triển của sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải D.sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển => đây là hậu quả chứ không phải nguyên nân của việc tăng lượng CO2 Câu 467. Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường: A.hô hấp của động vật, thực vật B.lắng đọng vật chất C.sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải D.sử dụng nhiên liệu hóa thạch Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb lắng đọng vật chất Câu 468. Theo chiều ngang khu sinh học biển được phân thành: A.vùng trên triều và vùng triều B.vùng thềm lục địa và vùng khơi C.vùng nước mặt và vùng nước giữa D.vùng vên bờ và vùng khơi Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb vùng vên bờ và vùng khơi Câu 469. Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào: A.vi khuẩn nitrat hóa B.vi khuẩn phản nitrat hóa C.vi khuẩn nitrit hóa D.vi khuẩn cố định nitơ trong đất Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 44 SGk 12cb vi khuẩn phản nitrat hóa => chuyển hóa nitrát thành nitơ phân tử N2 Câu 470. Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng: A.cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit B.thông qua quang hợp, thực vật lấy CO 2 để tạo ra chất hữu cơ C.động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt D.phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 44 SGk 12cb phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình => thường xuyên được con người khai thác: than đá, dầu mỏ, khí đốt... Câu 471. Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là: A.làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ B.tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái C.kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất


D.làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 44 SGk 12cb làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai Câu 472. Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là: A.duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển B.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể C.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã D.duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 44 SGk 12cb duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển Câu 473. Nguồn nitrat cung cấp cho thực vật trong tự nhiên được hình thành chủ yếu theo: A.con đường vật lí B.con đường hóa học C.con đường sinh học D.con đường quang hóa Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 44 SGk 12cb con đường sinh học Câu 474. Sự phân chia sinh quyển thành các khu sinh học khác nhau căn cứ vào: A.đặc điểm khí hậu và mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu B.đặc điểm địa lí, mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu C.đặc điểm địa lí, khí hậu D.đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu Câu 475. Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng: A.vùng nhiệt đới B.vùng ôn đới C.vùng cận Bắc cực D.vùng Bắc cực Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb vùng ôn đới Câu 476. Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ: A.vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu B.vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu C.vi khuẩn sống tự do trong đất và nước D.vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậ Câu 477. Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là: A.năng lượng gió B.năng lượng điện C.năng lượng nhiệt D.năng lượng mặt trời Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb năng lượng mặt trời Câu 478. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì dòng năng lượng có hiện tượng là: A.càng giảm B.càng tăng C.không thay đổi D.tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb


càng giảm Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %? A.10% B.50% C.70% D.90% Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb Chỉ chuyển 10% Câu 479. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua: A.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn B.quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã C.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài D.quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn Câu 480. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 45 SGK 12cb Sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất. H =

1, 2.104 = 0,57% 2,1.106

Câu 481. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 45 SGK 12cb Sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1. H =

1,1.102 = 0,92% 1, 2.104

Câu 482. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 45 SGK 12cb

0,5.102 Sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2. H = = 45,5% 1,1.102 Câu 483. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A.0,57% B.0,92% C.0,42% D.45,5% Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 45 SGK 12cb Sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1. H =

0,5.102 = 0,41% 1, 2.104

Câu 484. Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường


A.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật B.động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất C.động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật D.sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật Câu 485. Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là A.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường B.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường C.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường D.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường Câu 486. Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng A.ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng B.xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên C.vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư D.chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 46 SGk 12cb chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất Câu 487. Bảo vệ đa dạng sinh học là A.bảo vệ sự phong phú về nguồn gên và nơi sống của các loài B.bảo vệ sự phong phú về nguồn gên và về loài C.bảo vệ sự phong phú về nguồn gên, về loài và các hệ sinh thái D.bảo vệ sự phong phú về nguồn gên, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 46 SGk 12cb bảo vệ sự phong phú về nguồn gên, về loài và các hệ sinh thái Câu 488. Trạng thái cân bằng sinh học của quần xã được thiết lập nhờ A. Có sự khống chế sinh học B. Sự đấu tranh sinh tồn C. Có đủ nguồn sống trong khu vực D. Các quan hệ hỗ trợ giữa các loài Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Có sự khống chế sinh học Câu 489. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật thường dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Quần thể đạt cực thuận B. Cách li sinh sản C. Cách li dinh dưỡng D. Cách li và hình thành loài mới Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 36 SGk 12cb Quần thể đạt cực thuận Câu 490. Ở một số cây thông nhựa có hiện tượng liền rễ, sinh trưởng nhanh hơn và khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng lẻ, đó là do: A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ cạnh tranh. C. Hiện tượng tự tỉa. D. Hiện tượng liền rễ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb Quan hệ hỗ trợ Câu 491. Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ lớp nước sâu lên mặt nước theo trình tự A. Tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục. B. Tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu. C. Tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ D. Tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 40 SGk 12cb Do nhu cầu ánh sáng khác nhau Câu 492. Ở biển, cá khoang cổ và hải quỳ thường sống với nhau.Trong đó cá được hải quỳ bảo vệ khỏi kẻ thù, hải quỳ được cá dọn dẹp những cặn bẩn và cung cấp thức ăn. Hiện tượng trên mô tả mối quan hệ gì? A. Quan hệ cộng sinh B. Quan hệ hợp tác C. Cạnh tranh cùng loài D. Kí sinh - vật chủ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Quan hệ cộng sinh Câu 493. Cá chép có thể sống được ở 2oC đến 44oC, điểm cực thuận là 28oC. Cá rô phi có thể sống được ở 5,6oC đến 42oC, điểm cực thuận là 30oC. Nhận định nào sau đây là đúng nhất A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rôphi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rôphi vì điểm cực thuận thấp hơn C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn D. Cá rôphi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rôphi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn Câu 494. Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất là A. Sinh vật tự dưỡng B. Động vật ăn cỏ C. Động vật ăn thịt D. Sinh vật ăn các chất mùn, bã hữu cơ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb Sinh vật tự dưỡng Câu 495. Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật là mối quan hệ A. Dinh dưỡng, nơi ở B. Cộng sinh


C. Cạnh tranh, nơi ở D. Hợp tác, nơi ở Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Dinh dưỡng, nơi ở Câu 496. Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã là do A. Nhu cầu không đồng đều ở các quần thể B. Sự phân bố các quần thể trong không gian C. Trong quần xã có nhiều quần thể D. Phân bố ngẫu nhiên Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Nhu cầu không đồng đều ở các quần thể Câu 497. Hiệu suất sinh thái là A. Phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng B. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng C. Hiệu suất năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng D. Phần trăm số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb Phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng Câu 498. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ tăng lên B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ giảm xuống C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sẽ tăng lên D. Sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm xuống mức tối thiểu Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ tăng lên Câu 499. Cho một chuỗi thức ăn: Cỏ --> châu chấu --> ếch --> rắn --> đại bàng, Trong chuỗi thức ăn trên, ếch thuộc bậc dinh dưỡng thứ mấy A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb ếch thuộc bậc dinh dưỡng 3 và là sinh vật tiêu thụ bậc 2 Câu 500. Quan hệ hội sinh là A. Hai loài cùng sống với nhau, một loài có lợi, 1 loài không bị ảnh hưởng gì B. Hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi C. Hai loài cùng sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn nhau D. Hai loài cùng sống với nhau, gây ảnh hưởng cho các loài khác Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Hai loài cùng sống với nhau, một loài có lợi, 1 loài không bị ảnh hưởng gì Câu 501. Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất A. Tảo đơn bào --> động vật phù du --> giáp xác --> cá --> người


B. Tảo đơn bào --> cá --> người C. Tảo đơn bào --> động vật phù du --> cá --> người D. Tảo đơn bào --> giáp xác --> cá --> người Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Qua mỗi bậc dinh dưỡng thì chất độc trong môi trường lại được tích lũy thêm và không được giải phóng. Do đó, càng về sau thì thì chất độc tích lũy càng nhiều Câu 502. Nhân tố sinh thái là A. Tất cả những nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường B. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, độ trong, hàm lượng ôxi... C. Những nhân tố có lợi cho sự sinh trưởng của sinh vật D. Những nhân tố môi trường có tác động và chi phối đến đời sống sinh vật Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Tất cả những nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường Câu 503. Diễn thế sinh thái là quá trình A. Biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường B. Thay thế quần xã này bằng quần xã khác có thành phần loài đa dạng hơn C. Biến đổi quần xã làm cho thành phần loài bị thay đổi và cuối cùng làm quần xã suy thoái D. Phát triển của quần xã, kết quả sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường Câu 504. Chu trình nước A. Là một phần của chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái B. Là một phần của chu trình tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái C. Không có ở sa mạc D. Chỉ liên quan đến nhân tố vô sinh của hệ sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Là một phần của chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái Câu 505. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định được gọi là A. Giới hạn sinh thái B. Môi trường C. Ổ sinh thái D. Sinh cảnh Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGk 12cb Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được Câu 506. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể B. Chỉ là sự phân chia nơi ở C. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của điều kiện môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Câu 507. Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến


A. Sự tiến hóa của sinh vật B. Sự suy giảm đa dạng sinh học C. Mất cân bằng sinh học trong quần xã D. Sự suy giảm nguồn lợi khai thác của con người Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36+40 SGk 12cb Sự tiến hóa của sinh vật. Vì cạnh tranh loại bỏ cá thể yếu khỏi quần thể Câu 508. Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa --> sâu đục thân --> ...(1)... --> vi sinh vật. (1) ở đây có thể là A. Ong mắt đỏ B. Trùng roi C. Bọ rùa D. Rệp cây Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Ong mắt đỏ Câu 509. Hình thức phân bố cá thể theo nhóm có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể D. Chỉ là do sự phân chia nơi ở Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12 cb Câu 510. Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước là A. Quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống B. Hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái của mắt xích trước C. Sản lượng sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau D. Quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích trước Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43+45 SGK 12cb Câu 511. Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là A. Sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong B. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao C. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng quần thể tăng quá cao D. Do sự cạnh tranh cùng loài giảm khi số lượng cá thể của loài giảm quá thấp Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Câu 512. Rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi được xem là A. Các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam B. Các giai đoạn của diễn thế sinh thái C. Các ví dụ về sự tương tác giữa các kiểu môi trường D. Là những quần xã có nhiều đặc điểm chung Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41+42 SGK 12cb Các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam Câu 513. Chuỗi thức ăn nào sau đây cung cấp cho con người năng lượng cao nhất (sinh khối thực vật ở các chuỗi là bằng nhau) A. Thực vật --> người B. Thực vật --> dê --> người


C. Thực vật --> động vật phù du --> cá --> người D. Thực vật --> cá --> chim --> người Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb Thực vật --> người: chuỗi thức ăn càng ngắn thì năng lượng thất thoát càng ít Câu 514. Câu nào sau đây không chính xác? A. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hoặc suy thoái. B. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. C. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất. D. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn quần xã trẻ Câu 515. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến A. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp B. Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm quần thể bị diệt vong C. Tăng kích thước quần thể đến mức tối đa D. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp Câu 516. Trong một khu rừng, hiện tượng số lượng thú ăn cỏ tỉ lệ nghịch với số lượng thú ăn thịt là biểu hiện của hiện tượng: A. Khống chế sinh học B. Cân bằng sinh học C. Cạnh tranh khác loài D. Cân bằng quần thể Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Khống chế sinh học Câu 517. Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lương rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu, mồ hôi...) D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (rụng lá, lột xác..) Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối => phần lớn được sử dụng và tiêu hao ở dạng nhiệt Câu 518. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ A. Năng lượng mặt trời B. Năng lượng hóa học C. Năng lượng vũ trụ D. Các sinh vật trong hệ sinh thái Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb Năng lượng mặt trời Câu 519. Ổ sinh thái của loài bị thu hẹp chủ yếu là do mối quan hệ A. Cạnh tranh khác loài B. Hợp tác


C. Kí sinh D. Vật ăn thịt và con mồi Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Cạnh tranh khác loài Câu 520. Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hóa vật chất và có số lượng loài phong phú là A. Hệ sinh thái tự nhiên B. Hệ sinh thái thành phố C. Hệ sinh thái nông nghiệp D. Hệ sinh thái biển Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb Hệ sinh thái tự nhiên Câu 521. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình tháp biểu diễn A. Năng lượng của các bậc dinh dưỡng B. Sinh khối của các bậc dinh dưỡng C. Số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng D. Sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Năng lượng của các bậc dinh dưỡng Câu 522. Sản lượng sinh vật thứ cấp trong hệ sinh thái được tạo ra từ A. Sinh vật tiêu thụ B. Sinh vật sản xuất C. Sinh vật phân huỷ D. Sinh vật sản xuất và sinh vật phân huỷ Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 GSK 12cb Sinh vật tiêu thụ Sản lượng sơ cấp: sinh vật sản xuất Thứ cấp: sinh vật tiêu thụ Câu 523. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ D. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGK 12cb Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. Cây cỏ thuộc nhiều loài khác nhau Câu 524. Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh? A. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa B. Mối và trùng roi sống trong ruột mối C. Chim ăn sâu và sâu ăn lá. D. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa


Câu 525. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Tảo --> giáp xác --> cá --> chim bói cá. B. Tảo --> chim bói cá --> cá --> giáp xác C. Giáp xác --> tảo --> chim bói cá --> cá D. Tảo --> giáp xác --> chim bói cá --> cá Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Tảo --> giáp xác --> cá --> chim bói cá Câu 526. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào -->Tôm -->Cá rô -->Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng A. Cấp 3 B. Cấp 1 C. Cấp 2 D. Cấp 4 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Cá rô thuộc bậc 3 và là sinh vật tiêu thụ bậc 2 Câu 527. Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là A. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi. B. Vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi C. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi. D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi Câu 528. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến A. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã B. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã C. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã D. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã Câu 529. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái? A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. C. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ Câu 530. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều


D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Câu 531. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11220 B. 11260 C. 11180 D. 11020 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Câu 532. Hệ sinh thái ở một hồ nước ngọt có 3 bậc dinh dưỡng gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 14 kcal/m 2/ năm, hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 10,2%; hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 9,8%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là: A. 1400 kcal/m2/ năm B. 1050 kcal/m2/ năm C. 140 kcal/m2/ năm D. 1100 kcal/m2/ năm Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 45 SGK 12cb Sản lượng: X (SVSX) → (H=9,8%)→ Y (SVTT bậc 1) → (H=10,2%) →14 (SVTT bậc 2) Sản lượng toàn phần ở sinh vật sản xuất = X = 14/(9,8%*10,2%) = 1400 Câu 533. Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2? A. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến. B. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu. C. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu. D. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Nấm, mối, sóc, chuột, kiến: đều là động vật ăn thực vật Câu 534. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã? A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất. B. Trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn. C. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có khả năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng. D. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất => chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì không có thực vật Câu 535. Người ta nghiên cứu trên một cánh đồng lúa có diện tích 3000m 2, dự đoán trên đó chỉ có 60 con chuột trưởng thành (30 con đực và 30 con cái). Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con (giả sử tỉ lệ đực, cái phù hợp nhất cho sự sinh sản là 1:1). Giả sử trong thời gian nghiên cứu không có sự tử vong và sự phát tán. Sau một năm mật độ chuột tăng lên là: A. 19 lần


B. 20 lần C. 18 lần D. 21 lần Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Số lượng chuột lúc đầu: 60 con Số lượng chuột lúc sau = 60+ 30*4*9 = 1140 => gấp 1140/60 = 19 lần Câu 536. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 10% và 9%. B. 12% và 10% . C. 10% và 12%. D. 9% và 10%. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb

180.000 = 12% 1.500.000 18.000 Hiệu suất sinh thái giữa bậc 4 và bậc 3. H = = 10% 1.80.000 Hiệu suất sinh thái giữa bậc 3 và bậc 2. H =

Trên mặt hồ diện tích 1 ha, mật độ của lục bình 5 cây/1m 2. Cứ 10 ngày mỗi cây mẹ sinh thêm 1 cây mới và không xảy ra tử vong, phát tán. Tính tổng số cá thể trên mặt hồ sau 20 ngày? A. 2.105 cây B. 20 cây C. 4.105 cây D. 105 cây Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 38 SGk 12cb 5 cây/1m2 → 10 ngày sau = 10 cây/1m2 → 10 ngày sau = 20 cây/1m2 = 2.105 cây/ha Câu 537. Trong một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước là 3,3.10 6 Kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Giáp xác ăn tảo và tích lũy được 38%; còn cá ăn giáp xác tích lũy được 1,6% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở cá so với nguồn năng lượng từ tảo là: A. 0,608% B. 6,08% C. 0,68% D. 6,8% Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 45 SGk 12cb Hiệu suất sinh thái giữa cá và tảo. H =

3,3.106.0,35%.38%.1,6% = 0,608% 3,3.106.0,35%


Câu 538. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. B. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. D. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Câu 539. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun. (4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt. Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (5). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb 1 và 4 là sinh vật sản xuất Câu 540. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. C. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường Câu 541. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. Câu 542. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, mèo rừng, báo. B. chim sâu, thỏ, mèo rừng. C. cào cào, thỏ, nai. D. cào cào, chim sâu, báo. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb cào cào, thỏ, nai: đều là động vật ăn thực vật Câu 543. Cho một số khu sinh học: (1)Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).


(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (1) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb (1) → (3) → (2) → (4). Câu 544. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: Câu 545. (1)Môi trường chưa có sinh vật. Câu 546. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Câu 547. (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. Câu 548. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Câu 549. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Câu 550. Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat 3(NO)−thành nitơ phân tử (N ). 2

B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3-). D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3-). Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 41 SGK 12cb Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3-). Câu 551. Cho các ví dụ: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb 1-ức chế cảm nhiễm 2-kí sinh 3-hội sinh 4-cộng sinh => 3,4 là hỗ trợ Câu 552. Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố thêo tầng còn các loài động vật không phân bố thêo tầng. B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo thêo sự phân tầng của các loài động vật. C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố thêo tầng còn các loài khác phân bố thêo tầng. D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 4 SGk 12cb Câu 553. Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.


C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 42 SGk 12cb Câu 554. Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. B. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. C. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Câu 555. Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGk 12cb (4), (1), (2), (3). Câu 556. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn. B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực. C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực. D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGk 12cb tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực Câu 557. Trong quần xã sinh vật, loài chủ chốt là A. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã. B. một hoặc vài loài nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. C. loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. D. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã. Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 40 SGk 12cb loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã. Câu 558. Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Địa nhiệt và khoáng sản.


C. Đất, nước và sinh vật. D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 46 SGk 12cb Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb Câu 559. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi Câu 560. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. B. Nhìn chung, sinh vật phân bố thêo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố thêo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 40 SGk 12cb Nhìn chung, sinh vật phân bố thêo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi Câu 561. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi thêo thời gian và điều kiện sống của môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 38 SGk 12cb Câu 562. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Câu 563. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật phân giải.


C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp) Câu 564. Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên => vì hệ sinh thái nhân tạo có số lượng loài hạn chế và được kiểm soát Câu 565. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb Sinh vật sản xuất Câu 566. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. C. Tính đa dạng về loài tăng. D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 41 SGK 12cb Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng Câu 567. Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới. C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Rừng mưa nhiệt đới. Câu 568. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ A. bậc 3. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb Nhái thuộc bậc dinh dưỡng 3 và tiêu thụ bậc 2 Câu 569. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.


C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. D. kích thước của quần thể còn nhỏ. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được A. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. B. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt. C. trở lại môi trường ở dạng ban đầu. D. tích tụ ở sinh vật phân giải. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt Câu 570. Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ cạnh tranh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb quan hệ hội sinh Câu 571. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho A. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. B. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong. D. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. Câu 572. Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng. C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng. D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Câu 573. Cho các ví dụ sau: (1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa. (3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3). Hướng dẫn giải - độ khó: 4 Bài 40 SGK 12cb 1-kí sinh 2-hợp tác 3-ức chế cảm nhiễm 4-cộng sinh => 2,4 là hỗ trợ Câu 574. Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết). B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…). C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).


D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…). Câu 575. Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1). C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb (5) → (3) → (4) → (2) → (1). Câu 576. Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng A. NO3-và NH4+. B. NO và NH4+. C. NO3−và N2. D. N2O và NO3−. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb NO3-và NH4+. Câu 577. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 42 SGK 12cb Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. => có nhiều vi sinh vật thuộc nhóm sinh vật sản xuất Câu 578. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? A. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. C. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 38 SGk 12cb Mức sinh sản và mức tử vong: không ổn định và phụ thuộc vào môi trường Câu 579. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là: A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang Câu 580. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 38 SGK 12cb Câu 581. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư thêo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGk 12cb Câu 582. Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua A. quá trình bài tiết các chất thải. B. quá trình sinh tổng hợp các chất. C. hoạt động hô hấp. D. hoạt động quang hợp. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGk 12cb hoạt động hô hấp Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống. D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. Câu 583. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm. C. phân bố theo chiều thẳng đứng. D. phân bố đồng đều. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung thêo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …) Câu 584. Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được thực hiện bởi nhóm A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật phân giải. C. sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. sinh vật tiêu thụ bậc 2. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb sinh vật sản xuất Câu 585. Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích. D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng Câu 586. Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.


C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. D. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. Câu 587. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là A. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên. B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển. C. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể. D. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37 SGK 12cb Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể. Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 588. Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng? A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau Câu 589. Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới? A. Đồng rêu. B. Thảo nguyên. C. Rừng Địa Trung Hải. D. Hoang mạc. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Hoang mạc. Câu 590. Khi nói về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau. B. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi. C. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi. D. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 40 SGK 12cb Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi. Câu 591. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGK 12cb Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ


Câu 592. Cho các quần xã sinh vật sau: (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế. (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ. Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4). C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5). D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb (4) → (1) → (3) → (2) → (5). Câu 593. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). B. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng thêo mùa) → Đồng rêu hàn đới. D. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng thêo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng thêo mùa) → Đồng rêu hàn đới Câu 594. Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gên cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Câu 595. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGk 12cb Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã Câu 596. Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh? A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên nước. C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên sinh vật. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 46 SGk 12cb Tài nguyên khoáng sản Câu 597. Môi trường sống của các loài giun kí sinh là A. môi trường đất. B. môi trường nước. C. môi trường trên cạn. D. môi trường sinh vật. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGk 12cb môi trường sinh vật Câu 598. Những sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân huỷ trong hệ sinh thái: A. Dây tơ hồng kí sinh trên cây khác.


B. Mộc nhĩ (nấm mèo) sống trên các thân cây gỗ. C. Cây phong lan sống kí sinh trên thực vật. D. Sâu bọ sống trong hốc thân cây. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb Mộc nhĩ (nấm mèo) sống trên các thân cây gỗ Câu 599. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chính để có thể nói hệ sinh thái là 1 tổ chức sống: A. Hệ sinh thái là một tổ chức sống, vì nó bao gồm các cá thể sống và các cá thể sống này có mối quan hệ khăng khít với nhau và với điều kiện ngoại cảnh. B. Hệ sinh thái là một tổ chức sống, vì các hệ sinh thái rất đa dạng và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh, đa dạng là 1 đặc điểm của mọi tổ chức sống. C. Hệ sinh thái là một tổ chức sống, vì trong hệ sinh thái xảy ra quá trình trao đổi vật chất và năng lượng trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với ngoại cảnh. D. Hệ sinh thái là một tổ chức sống, vì nó có quá trình hình thành và phát triển trong 1 điều kiện môi trường sống nhất định và nó ổn định tương đối. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 42 SGk 12cb Hệ sinh thái là một tổ chức sống, vì trong hệ sinh thái xảy ra quá trình trao đổi vật chất và năng lượng trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với ngoại cảnh Câu 600. Nếu chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật và kéo dài 5 bậc dinh dưỡng thì hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng thứ 5 là bao nhiêu so với động vật ăn cỏ: A. 1/100. B. 1/1000. C. 1/10000. D. 1/100000. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 45 SGK 12cb 1/105 vì sau mỗi bậc dinh dưỡng phần năng lượng chuyển hóa chỉ 10% Câu 601. Kích thước quần thể được mô tả bằng công thức tổng quát sau đây: Nt = No + B – D + I – E, với: A. Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và to B: mức tử vong; D: mức sinh sản; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư. B. Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và to B: mức sinh sản; D: mức nhập cư; I: mức xuất cư; E: mức tử vong. C. Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và to B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức xuất cư; E: mức nhập cư. D. Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và to B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và to B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư. Câu 602. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì A. Chỉ là sự phân chia nơi ở B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của điều kiện môi trường C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể D. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.


Câu 603. Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Diễ n thế nguyê̂ n sinh thường khởi đà u bà ng những quà n xã sinh vậ t dị dưỡng như ná m, địa y. B. Kế t quả củ a diễ n thế nguyê̂ n sinh là hình thà nh quà n xã có thà nh phà n loà i đa dạ ng nhá t, só lượng cá thể củ a mõ i loà i câ n bà ng với sức chứa mô i trường. C. Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định. D. Mộ t trong những nguyê̂ n nhâ n bê̂ n trong gâ y nê̂ n diễ n thế sinh thá i là sự hoạ t độ ng quá mạ nh củ a loà i ưu thế . Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Kế t thú c diễ n thế thứ sinh thường hình thà nh nê̂ n quà n xã tương đó i ỏ n định là không đúng vì chiều hướng diễn thế có thể dẫn đến quần xã không ổn định. Câu 604. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là: A. Số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. B. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. C. Sinh khối ngày càng giảm. D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. Câu 605. Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng? A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống. B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống. C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng…. D. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã là chưa hoàn toàn chính xác. Câu 606. Trong rừng Amazon có 1 loài tắc kè chuyên đi ăn các loại côn trùng. Tuy nhiên, nó lại không ăn 1 loài bọ cánh cứng bám trên thân cây gỗ hút nhựa cây do loài côn trùng này tiết ra 1 chất ngọt là thức ăn ưa thích của tắc kè. Ngoài ra, khi tắc kè đến ăn chất ngọt, nó cũng xua đuổi những loài kiến và các loại côn trùng khác "làm phiền" bọ cánh cứng hút mật. Mối quan hệ giữa tắc kè và bọ cánh cứng là: A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Kí sinh. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGk 12cb Đây là mỗi quan hệ hợp tác có lợi cho cả hai nhưng không mang tính bắt buộc. Câu 607. Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau: - Nam cho rằng: chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì: cùng loài, cùng không gian sống; cùng thời điểm sống, vẫn giao phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ. - An khẳng định: không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích. Điều giải thích nào của An là thuyết phục nhất? A. Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể. B. Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể. C. Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.


D. Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện các chức năng sinh học. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 36 SGk 12cb Các cá thể không trải qua thời gian phát triển lâu dài để thiết lập các đặc trưng của quần thể mà các mỗi quan hệ được thiết lập một cách cơ học. Câu 608. Cho các ví dụ sau: 1. Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con. 2. Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa. 3. Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng. Các ví dụ trên nói lên ảnh hưởng của mật độ đến đặc trưng nào của quần thể? A. Khả năng chống chịu với các điều kiện sống của môi trường. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể. C. Sức sinh sản và tử vong của quần thể. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb 1. Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con. 2. Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa. 3. Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng. Tất cả các ví dụ trên đều nói về sự ảnh hưởng của mật độ lên sức sinh sản và tử vong của quần thể. Câu 609. Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là: A. Nhiệt độ ngày càng giảm. B. Độ ẩm ngày càng giảm. C. Nhiệt độ ngày càng ổn định. D. Nhiệt độ ngày càng tăng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Nhiệt độ ngày càng ổn định Câu 610. Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là: A. Cạnh tranh tạo ra sự ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường. B. Một loài có lợi một loài không có lợi cũng không có hại. C. Loại bỏ các cá thể kém thích nghi giúp quần thể phát triển hưng thịnh hơn. D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài thường dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Một loài có lợi một loài không có lợi cũng không có hại. Câu 611. Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương: Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì: A. Các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du. B. Các động vật phù du nhìn chung có chu kỳ sống ngắn hơn so với các thực vật phù du. C. Các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.


D. Các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả. Hướng dẫn giải - độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb Các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du. Câu 612. Một loài cây dây leo họ thiên lí sống bám trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trong cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến; dây leo và cây thân gỗ; kiến và cây thân gỗ lần lượt là: A. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác B. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác C. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác D. Vật ăn thịt con mồi, hợp tác, hội sinh Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Dây leo và kiến là quan hệ cộng sinh; dây leo và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh; kiến và cây thân gỗ có quan hệ hợp tác. Câu 613. Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường? A. Diễn thế sinh thái B. Phân tầng trong quần xã C. Cộng sinh giữa các cá thể D. Biến động số lượng của các quần thể Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Bài 41 SGK 12cb Phân tầng trong quần xã làm giảm cạnh tranh, phân li ổ sinh thái, làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống trong môi trường. Câu 614. Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị: A. Sự suy thoái của quần xã hay cân bằng sinh học trong quần xã. B. Sự biến động, suy thoái của quần xã. C. Sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. D. Sự ổn định, cân bằng sinh học trong quần xã. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Câu 615. Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm: A. Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh. B. Cộng sinh, hợp tác, hội sinh. C. Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh. D. Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Cộng sinh, hợp tác, hội sinh. là những mối quan hệ không gây hại cho các bên tham gia. Câu 616. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. B. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. C. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. D. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.


Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. Câu 617. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. C. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Bài 42 SGK 12cb Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 618. Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. C. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. D. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. Hướng dẫn giải - Độ khó: 3 Bài 43 SGK 12cb Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ lớn hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. Câu 619. Trong chu trình sinh địa hoá, sinh vật nào biến đổi các chất vô cơ thành các chất hữu cơ nhờ năng lượng từ ánh sáng mặt trời? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá. B. Thực vật tự dưỡng. C. Vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu. D. Cá voi xanh. Hướng dẫn giải - Độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Cá voi xanh: Sai vì đó là thú. Vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu: Sai vì vi khuẩn này dị dưỡng. Thực vật tự dưỡng: Đúng. Vi khuẩn phản nitrat hoá: Vì khuẩn này không sử dụng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. Câu 620. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do: (1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. (2) Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật. (3) Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được. (4) Một phần năng lượng bị mất qua chất thải. (5) Một phần năng lượng bị mất do các bộ phận bị rơi rụng. (6) Một phần năng lượng bị mất do sinh vật ở mắt xích phía trước không tiêu thụ hết các sinh vật ở mắt xích phía sau. Có bao nhiêu phương án trả lời đúng? A.6 B.4 C.5 D.3 Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 45 SGK 12cb (1) Phà n lớn nă ng lượng bức xạ khi và o hệ̂ sinh thá i bị phả n xạ trở lạ i mô i trường. - Không phải (2) Mộ t phà n nă ng lượng bị tiê̂ u hao do hoạ t độ ng hô há p củ a sinh vậ t. Đúng (3) Mộ t phà n nă ng lượng sinh vậ t khô ng sử dụ ng được. Đúng (4) Mộ t phà n nă ng lượng bị má t qua chá t thả i. Đúng (5) Mộ t phà n nă ng lượng bị má t do cá c bộ phậ n bị rơi rụ ng. Đúng (6) Mộ t phà n nă ng lượng bị má t do sinh vậ t ở má t xích phía trước khô ng tiê̂ u thụ hế t cá c sinh vậ t ở má t xích phía sau. Không phải Câu 621. Các phát biểu về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái: (1) Chuỗi thức ăn thường có ít nhất 5 bậc dinh dưỡng. (2) Độ dài của chuỗi thức ăn bị giới hạn bởi sự mất mát năng lượng. (3) Phần lớn sản phẩm của hệ sinh thái trên cạn được sử dụng bởi nhóm sinh vật ăn phế liệu. (4) Năng lượng sơ cấp thô là phần còn lại của năng lượng được đồng hóa sau hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A.3 B.2 C.1 D.4 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43+45 SGK 12cb (1) Chuõ i thức ă n thường có ít nhá t 5 bậ c dinh dưỡng. Sai, chuỗi có thể chỉ có 2 hoặc 3 bậc dinh dưỡng (2) Độ dà i củ a chuõ i thức ă n bị giới hạ n bởi sự má t má t nă ng lượng. Đúng (3) Phà n lớn sả n phả m củ a hệ̂ sinh thá i trê̂ n cạ n được sử dụ ng bởi nhó m sinh vậ t ă n phế liệ̂ u. Đúng (4) Nă ng lượng sơ cá p thô là phà n cò n lạ i củ a nă ng lượng được đò ng hó a sau hô há p. Đúng Câu 622. Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới: (1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. (2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. (3) Mức tử vong của quần thể. (4) Kích thước quần thể. (5) Mức sinh sản của quần thể. Số phương án trả lời đúng là: A.2 B.3 C.5 D.4 Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 37+38 SGK 12cb (1) Mức độ sử dụ ng nguò n só ng củ a mô i trường. Đúng (2) Kiể u phâ n bó củ a cá c cá thể trong quà n thể . Đúng (3) Mức tử vong củ a quà n thể . Đúng (4) Kích thước quà n thể . Không đúng (5) Mức sinh sả n củ a quà n thể . Đúng Câu 623. Trong một bể cá, hai loài cá cùng dùng một loài động vật nổi làm thức ăn nên có sự cạnh tranh gay gắt. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, một loài thích sống dựa vào các vật thể trôi nổi trong nước. Sự thay đổi môi trường sống nào sau đây sẽ giảm sự cạnh tranh giữa hai loài? A. Tă ng lượng ô xi cho bể cá . B. Tă ng diệ̂ n tích bể cá . C. Cho vào bể cá một ít rong. D. Lọ c nước để giả m mức độ ô nhiễ m mô i trường. Hướng dẫn giải - độ khó: 2


Bài 40 SGK 12cb Cho và o bể cá mộ t ít rong sẽ làm cho loài sống nơi thoáng đãng giảm số lượng, loài sống dựa vào các vât thể trôi nổi sẽ tăng số lượng. Câu 624. Điểm giống nhau giữa chu trình cacbon, chu trình nitơ và chu trình nước là: A. Sự luâ n chuyể n vậ t chá t phụ thuộ c chủ yế u và o cá c yế u tó hữu sinh. B. Trong chu trình, cá c chá t được vậ n chuyể n dưới dạ n g hợp chá t. C. Độ ng lực củ a sự vậ n chuyể n cá c chá t là do nhu cà u nộ i tạ i trong quà n xã sinh vậ t. D. Sự tuần hoàn các chất đảm bảo duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 44 SGK 12cb Sự tuà n hoà n cá c chá t đả m bả o duy trì sự câ n bà ng vậ t chá t trong sinh quyể n. Câu 625. Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây KHÔNG đúng? A. Ở̉​̉ cơ thể cò n non có giới hạ n sinh thá i hệ p hơn so với cơ thể trưởng thà nh. B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. C. Cơ thể sinh vậ t sinh trưởng tó t nhá t ở khoả ng cực thuậ n củ a giới hạ n. D. Những loà i só ng ở vù ng xích đạ o có giới hạ n sinh thá i về nhiệ̂ t độ hệ p hơn loà i só ng ở vù ng cực. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 35 SGK 12cb Những loà i có giới hạ n sinh thá i cà ng hệ p thì có vù ng phâ n bó cà ng rộ ng là sai vì giới hạn sinh thái hẹp sẽ có vùng phân bố hẹp. Câu 626. Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ sống trong dạ dày trâu, bò. B. Dâ y tơ hò ng só ng bá m trê̂ n cá c câ y trong rừng. C. Mộ t só loà i tả o biể n nở hoa và cá c loà i tô m, cá só ng trong cù ng mộ t mô i trường. D. Câ y tà m gửi só ng bá m trê̂ n thâ n cá c câ y gõ lớn trong rừng. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Vi sinh vậ t phâ n giả i xenlulô zơ só ng trong dạ dà y trâ u, bò có lợi cho cả hai, các ví dụ khác đều gây bất lợi cho 1 hoặc cả hai bên tham gia. Câu 627. Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, cá trích ...) thậm chí cả tàu thuyền để ép chặt thân vào. Nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Đây là ví dụ về mối quan hệ: A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Cộ ng sinh. D. Hợp tá c. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 40 SGK 12cb Đây là mối quan hệ hội sinh khi mà giữa các bên tham gia lợi ích chỉ thuộc về 1 bên còn bên kia không có lợi cũng ko có hại Câu 628. Trong tự nhiên, phần lớn quần thể sinh vật thường phân bố theo kiểu: A. Ngã u nhiê̂ n. B. Đò ng đề u. C. Theo nhóm. D. Rả i rá c. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 38 SGK 12cb Vì nguồn sống phân bố không đồng đều nên quần thể sinh vật chủ yếu phân bố theo nhóm. Câu 629. Xét các sinh vật sau: (1) Nấm rơm.


(2) Nấm linh chi. (3) Vi khuẩn hoại sinh. (4) Rêu bám trên cây. (5) Dương xỉ. Những sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên trong hệ sinh thái là: A. 4 và 5. B. 1, 2, 4 và 5. C. 2, 3 và 5. D. 1, 4 và 5. Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 43 SGK 12cb Các sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. Ở đây chỉ có rêu và dương xỉ. Câu 630. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6. (2) Cá cơm ở vùng biển Pêru tức 7 năm có sự biến động số lượng. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (1), (2) và (4). D. (1) và (2). Hướng dẫn giải - độ khó: 2 Bài 39 SGK 12cb (1) Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6. Có theo chu kì (2) Cá cơm ở vùng biển Pêru tức 7 năm có sự biến động số lượng. Có theo chu kì (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. Bất thường (4) Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới. Bất thường Câu 631. Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. 15% B. 12% C. 6% D. 10% Hướng dẫn giải - Độ khó: 4 Bài 45 SGK 12cb Hiệu suât sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp hai và bậc 1 là H =

1152.103 .8%.10% 12.108

= 12%.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.