Chiết tách, xác định thành phần hóa học trong một số dịch chiết của lá và hạt cây chùm ngây

Page 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ DIỆU

NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH, XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRONG MỘT SỐ DỊCH CHIẾT CỦA LÁ VÀ HẠT CÂY CHÙM NGÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ DIỆU

NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH, XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRONG MỘT SỐ DỊCH CHIẾT CỦA LÁ VÀ HẠT CÂY CHÙM NGÂY

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 60 44 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ TỰ HẢI

Đà Nẵng - Năm 2016


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

LỜI CAM ĐOAN

H

Ơ

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

U Y .Q

Tác giả luận văn

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

VÕ THỊ DIỆU

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

MụC LụC

H

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

.Q

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đ

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................. 3

G

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................ 5

H Ư

N

1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÂY CHÙM NGÂY .................................................. 5 1.1.1. Phân loại khoa học ........................................................................ 5

TR ẦN

1.1.2. Đặc điểm thực vật ......................................................................... 6 1.1.3. Phân bố ......................................................................................... 7

10 00

B

1.1.4. Trồng trọt ...................................................................................... 7 1.2. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA CÂY CHÙM NGÂY .................................... 7

A

1.2.1. Giá trị dinh dưỡng ......................................................................... 7

H

Ó

1.2.2. Giá trị về y học .............................................................................. 8

Í-

1.3. MỘT SỐ CHẤT CÓ TRONG CÂY CHÙM NGÂY ............................. 10

-L

1.3.1. Vitamin E .................................................................................... 10

ÁN

1.3.2. Axit oleic..................................................................................... 10

1.3.3. Axit n-hexadecanoic .................................................................... 11

D

IỄ N

Đ

ÀN

1.3.4. Stigmasterol ................................................................................ 12

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ẠO

4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................. 3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Y

N

1. Lí do chọn đề tài ................................................................................. 1

1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÂY CHÙM NGÂY ......................... 12 1.4.1. Trên thế giới ................................................................................ 12 1.4.2. Tại Việt Nam............................................................................... 15 1.5. KHÁI QUÁT VỀ VI KHUẨN .............................................................. 17 1.5.1. Vi khuẩn Bacillus subtilis ............................................................ 17

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1.5.2. Vi khuẩn Escherichia coli ............................................................ 18

H

Ơ

2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU ................... 21

N

CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 21

.Q

2.1.3. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị nghiên cứu ..................................... 22

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

2.2.1. Xác định các thông số vật lý ........................................................ 26

G

Đ

2.2.2. Phương pháp chiết mẫu thực vật.................................................. 29

N

2.2.3. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) ................................ 32

H Ư

2.2.4. Sắc ký, sắc ký khí (GC), sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS) ...... 36

TR ẦN

2.2.5. Phương pháp thăm dò khả năng kháng vi sinh vật ....................... 42 2.3. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ............................................. 44

B

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................. 45

10 00

3.1. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT XUẤT .............................................................................................. 45

Ó

A

3.1.1. Xác định các thông số hóa lý của nguyên liệu ............................. 45

Í-

H

3.1.2. Khảo sát ảnh hưởng của yếu tố thời gian đến quá trình chiết tách

-L

bằng phương pháp chiết soxhlet và định danh thành phần hóa học từ các

ÁN

dịch chiết .............................................................................................. 48

3.2. KẾT QUẢ TỔNG HỢP VỀ HIỆU SUẤT CHIẾT VÀ ĐỊNH DANH

D

IỄ N

Đ

ÀN

THÀNH PHẦN HÓA HỌC ......................................................................... 73 3.2.1. Kết quả tổng hợp về hiệu suất chiết ............................................. 73

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 26

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

2.1.2. Xử lý nguyên liệu ........................................................................ 21

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

2.1.1. Thu gom nguyên liệu................................................................... 21

3.2.2. Kết quả định danh thành phần hóa học ........................................ 74 3.3. KẾT QUẢ THĂM DÒ HOẠT TÍNH KHÁNG VI SINH VẬT CỦA MỘT SỐ DỊCH CHIẾT ............................................................................... 78 3.3.1. Dịch chiết lá chùm ngây .............................................................. 78

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3.3.2. Dịch chiết hạt chùm ngây ............................................................ 79

N

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 81

H

Ơ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

U Y .Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

PHụ LụC

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

QUYếT ĐịNH GIAO Đề TÀI (bản sao)

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

: Atomic Absorption Spectrophotometric

CFU

: Colony Formation Unit : đơn vị hình thành lạc khuẩn

DNA

: Axit Deoxyribo Nucleic

EtOH

: Ethanol

FAO

: Food and Agriculture Organization of the United Nations

GC-MS

: Gas chromatography–mass spectrometry

LDL

: low densisty lipoprotein

NTU

: Nepholometric turbidity units: đơn vị đo độ đục

STT

: Số Thứ Tự

TSA

: Tryptone Soya Agar

TSB

: Tryptone Soya Broth

VLDL

: very low densisty lipoprotein

WHO

: World Health Organization

H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

U Y .Q

TP

ẠO

Đ

G

N H Ư

TR ẦN

B

A Ó H Í-L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ơ

AAS

10 00

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tên bảng

Đ

ngây

Hàm lượng một số kim loại nặng trong mẫu bột tro lá và bột tro hạt chùm ngây

46 47

Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết đến hiệu suất chiết của bột lá chùm ngây đối với dung môi n-

TR ẦN

3.4.

hexan

49

suất chiết của bột hạt chùm ngây đối với dung môi n-

10 00

3.5.

B

Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết đến hiệu hexan với

Ó

A

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột lá chùm ngây

52

H

3.6.

50

Í-

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột hạt chùm ngây

với

ÁN

-L

3.7.

Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết đến hiệu suất chiết của bột lá chùm ngây đối với dung môi

55

diclometan Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết đến hiệu

3.9.

suất chiết của bột hạt chùm ngây đối với dung môi

56

diclometan

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

3.8.

53

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ẠO

Kết quả khảo sát hàm lượng tro bột lá và bột hạt chùm

45

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N U Y

23

.Q

TP

Kết quả khảo sát độ ẩm bột lá và bột hạt chùm ngây

G

3.3.

điện môi và độ nhớt

N

3.2.

Các dung môi có độ phân cực tăng dần tùy vào hằng số

H Ư

3.1.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

2.1.

Trang

H

bảng

Ơ

Số hiệu

N

DANH MụC BảNG

3.10.

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột lá chùm ngây với dung môi diclometan

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

58

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

với etyl axetat

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột hạt chùm ngây với dung môi etyl axetat

64 66

suất chiết của bột lá chùm ngây đối với dung môi ethanol

10 00

3.16.

B

Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết đến hiệu 67

suất chiết của bột hạt chùm ngây đối với dung môi

H

3.17.

Ó

A

Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết đến hiệu 68

-L

Í-

ethanol

TO

ÁN

3.18.

ÀN Đ IỄ N

3.20.

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột lá chùm ngây

với dung môi ethanol Thành phần hóa học trong dịch chiết bột hạt chùm ngây với dung môi ethanol Kết quả tổng hợp về thời gian tối ưu hiệu suất chiết và định danh thành phần hóa học

70 72 73

3.21.

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột lá chùm ngây

75

3.22.

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột hạt chùm ngây

76

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột lá chùm ngây

TR ẦN

3.15.

G

axetat 3.14.

62

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

suất chiết của bột hạt chùm ngây đối với dung môi etyl

Đ

3.13.

ẠO

Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết đến hiệu

3.19.

D

TP

axetat

61

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

suất chiết của bột lá chùm ngây đối với dung môi etyl

U Y

Kết quả khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết đến hiệu 3.12.

59

với dung môi diclometan

Ơ

Thành phần hóa học trong dịch chiết bột hạt chùm ngây

N

3.11.

Trang

N

Tên bảng

bảng

H

Số hiệu

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

78

.Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

lá chùm ngây

Ơ

Kết quả thử hoạt tính kháng vi khuẩn đối với dịch chiết

U Y

3.23.

Trang

N

Tên bảng

bảng

H

Số hiệu

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

U Y

1.2.

Lá chùm ngây

1.3.

Hoa chùm ngây

1.4.

Quả chùm ngây

1.5.

Hạt chùm ngây

1.6.

Công thức cấu tạo của vitamin E

1.7.

Công thức cấu tạo của axit oleic

1.8.

Công thức cấu tạo của axit n-hexadecanoic

11

1.9.

Công thức cấu tạo của stigmasterol

12

1.10.

Vi khuẩn Bacillus subtilis

17

1.11.

Vi khuẩn Escherichia coli

19

2.1.

A

5

Lá chùm ngây

21

2.2.

Hạt chùm ngây

21

Lá chùm ngây phơi khô

22

Bột lá chùm ngây

22

Nhân hạt chùm ngây

22

2.6.

Bột hạt chùm ngây

22

2.7.

Hệ thống sắc ký khí khối phổ GC-MS

25

2.8.

Tủ sấy

25

2.9.

Lò nung

25

2.10.

Bếp cách thủy

25

2.11.

Máy cô quay chân không

25

-L

ÁN

2.4.

Đ

ÀN

TO

2.5.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

6 6 6 6

10 11

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H

Ó

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

Cây chùm ngây

2.3.

IỄ N D

1.1.

Í-

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Trang

N

Tên hình

hình

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Số hiệu

H

Ơ

N

DANH MỤC CÁC HÌNH

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Sơ đồ máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

36

2.14.

Sơ đồ thu gọn của thiết bị sắc ký khí

39

2.15.

Sơ đồ nghiên cứu thực nghiệm

3.1.

Tro bột lá chùm ngây

3.2.

Tro bột hạt chùm ngây

3.3.

Kháng sinh Bacillus subtilis

3.4.

Kháng sinh Escherichia coli

.Q

kháng sinh

10 00 A Ó H Í-L ÁN TO

46 79 79 79

D

IỄ N

Đ

ÀN

46 https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP ẠO Đ G N

H Ư

Dịch chiết lá chùm ngây không thể hiện hoạt tính

B

3.5.

44

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2.13.

N

30

Ơ

Bộ chiết soxhlet

U Y

2.12.

TR ẦN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Trang

H

Tên hình

hình

N

Số hiệu

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1

N

MỞ ĐẦU

H

Ơ

1. Lí do chọn đề tài

dưỡng, làm thuốc dồi dào.

ẠO

Việc sử dụng các loại thuốc thảo dược theo cách cổ truyền hay từ các

G

Đ

hợp chất nguồn gốc tự nhiên có xu hướng ngày càng tăng đã chiếm một vị trí

H Ư

N

quan trọng trong nền y học. Chế phẩm thảo dược dù chỉ có một loại dược liệu nhưng lại là hỗn hợp của nhiều hợp chất khác nhau và trong mọi trường hợp

TR ẦN

hầu hết đều chưa xác định rõ hoạt chất của từng chất. Vì vậy, những bài thuốc sử dụng thảo dược là đối tượng để cho các nhà khoa học nghiên cứu một cách

B

đầy đủ về bản chất các hoạt chất có trong cây cỏ thiên nhiên.

10 00

Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng về công dụng làm thuốc của các

A

cây cỏ hiện có ở nước ta, tôi chọn một loài cây có nhiều giá trị kinh tế, đặc

Ó

biệt làm thuốc, là cây chùm ngây trong họ chùm ngây để nghiên cứu.

Í-

H

Cây chùm ngây có tên khoa học là Moringa oleifera Lam, phân bố tại

-L

nhiều quốc gia nhiệt đới và cận nhiệt đới, được biết đến và sử dụng hàng ngàn

ÁN

năm nay ở Hi Lạp, Ấn Độ, Ý… Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy rằng,

TO

chùm ngây vừa là một thực phẩm, vừa là một dược liệu quý. Các bộ phận như

D

IỄ N

Đ

ÀN

rễ, hạt, vỏ cây, quả và hoa của cây chùm ngây có hoạt tính kích thích sự hoạt động của tim và hệ thần kinh, chống u bướu, chống oxi hóa, bảo vệ gan,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

dạng, nước ta có thảm thực vật phong phú và nguồn cây cối với giá trị dinh

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

năm khác nhau giữa các địa phương…Nhờ yếu tố về địa hình và khí hậu đa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Việt Nam nằm ở vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình

chống nám... Dầu chùm ngây giàu vitamin A, C và các chất béo không bão hòa, có đặc tính khử trùng và chống viêm, giúp chữa lành các vết thương ngoài da như vết cắt, vết bầm tím, bỏng, vết côn trùng cắn. Lá chùm ngây được hai tổ chức thế giới WHO và FAO dùng như một giải pháp ưu việt cho

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2 các bà mẹ thiếu sữa và trẻ em suy dinh dưỡng, và là giải pháp lương thực cho

N

thế giới thứ ba. Hiện nay có khoảng 80 quốc gia trên thế giới trồng chùm

H

Ơ

ngây làm rau ăn.

.Q

gần đây, nhờ phát hiện của y học, hoa, quả và đặc biệt là lá cây chùm ngây

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

G

Đ

Với những tính năng đa dạng và phong phú như thế, nghiên cứu chiết

N

tách, xác định thành phần hóa học, ứng dụng các phương pháp hiện đại để xác

H Ư

định cấu trúc và nghiên cứu hoạt tính sinh học của một số hợp chất có trong

TR ẦN

cây chùm ngây ở Việt Nam là một hướng nghiên cứu có nhiều triển vọng, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu chiết

B

tách, xác định thành phần hóa học trong một số dịch chiết của lá và hạt cây

10 00

chùm ngây ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu

Ó

A

- Tìm các điều kiện thích hợp chiết tách các chất trong lá và hạt chùm ngây.

-L

ngây.

Í-

H

- Định danh, xác định thành phần hóa học dịch chiết từ lá và hạt chùm

ÁN

- Thăm dò hoạt tính kháng sinh của một số dịch chiết từ lá và hạt chùm

TO

ngây.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đ IỄ N D

ẠO

kinh doanh loại rau này.

- Lá, hạt chùm ngây được thu hái tại xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh, tỉnh

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

còn là món ăn bổ dưỡng cho cơ thể nên nhiều địa phương đã bắt đầu trồng,

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

nam dùng để điều trị một số bệnh thông thường trong dân gian. Thế nhưng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Ở Việt Nam, trước đây, cây chùm ngây được biết đến như một vị thuốc

Quảng Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết. - Xác định thành phần một số hợp chất trong dịch chiết từ lá và hạt chùm ngây.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3 - Quá trình thí nghiệm được tiến hành tại phòng thí nghiệm hóa học,

N

phòng thí nghiệm vi sinh, trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng.

H

Ơ

4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu

chùm ngây.

ẠO

- Tổng hợp tài liệu về phương pháp lấy mẫu, chiết tách và xác định thành

G

Đ

phần hóa học các chất từ thực vật.

N

- Tổng hợp tài liệu về đặc điểm hình thái thực vật, thành phần hóa học và

H Ư

ứng dụng của cây chùm ngây.

TR ẦN

4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm - Phương pháp lấy và xử lí mẫu.

B

- Phương pháp trọng lượng xác định độ ẩm.

10 00

- Phương pháp tro hóa mẫu xác định hàm lượng hữu cơ. - Phương pháp AAS xác định hàm lượng các kim loại nặng.

Ó

A

- Phương pháp chiết: Chiết soxhlet bằng các dung môi: n-hexan,

Í-

H

diclometan, etyl axetat, ethanol.

-L

- Phương pháp xác định thành phần hóa học, định danh, xác định cấu

ÁN

trúc các cấu tử chính bằng phương pháp sắc kí khí ghép khối phổ (GC-MS).

TO

- Phương pháp sinh học thăm dò hoạt tính kháng sinh của một số dịch

D

IỄ N

Đ

ÀN

chiết. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

nghiên cứu các hợp chất tự nhiên, thành phần hóa học và ứng dụng của cây

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

- Thu thập, tổng hợp tài liệu, tư liệu về nguồn nguyên liệu, phương pháp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Những kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cung cấp các thông tin có ý nghĩa khoa học về thành phần hoá học và hoạt tính sinh học các chất chiết tách từ lá và hạt cây chùm ngây, qua đó góp phần nâng cao giá trị ứng dụng của cây chùm ngây trong ngành dược liệu.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4 Luận văn gồm có:

N

Mở đầu

H

Ơ

Chương 1. Tổng quan

U Y

Tài liệu tham khảo

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

Phụ lục

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

Kết luận và Kiến nghị

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Chương 3. Kết quả và thảo luận

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Chương 2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5 CHƯƠNG 1

H

Ơ

N

TỔNG QUAN

TP

Ngành Ngọc lan (Division)

: Magnoliophyta

Lớp Ngọc Lan (Class)

: Magnoliopsida

Bộ Cải (Ordo)

: Brassicales

Họ Chùm ngây (Familia)

: Moringaceae

G

N

H Ư

: Moringa

: Moringa oleifera Lam

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

Loài (Species)

TR ẦN

Chi Chùm ngây (Genus)

Hình 1.1. Cây chùm ngây

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

: Plantae

Đ

Giới Thực vật (Kingdom)

ẠO

có tên khoa học là Moringa oleifera Lam, nằm trong hệ thống phân loại sau:

IỄ N D

U Y

.Q

Chùm ngây hay còn gọi là chùm ngây cải ngựa, cây dùi trống, câu dầu bel

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

1.1.1. Phân loại khoa học

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÂY CHÙM NGÂY

Chi chùm ngây (Moringa) là chi duy nhất trong họ chùm ngây (Moringacese). Chi này có 13 loài, tất cả trong số chúng là các cây thân gỗ sinh sống trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Loài phổ biến nhất là chùm ngây Moringa oleifera Lam. Loài cây này được trồng nhiều nơi trong khu vực nhiệt đới, và loài duy nhất của chi Moringa có mặt tại Việt Nam. [1],[2]

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

6 1.1.2. Đặc điểm thực vật

H

Ơ

trưởng thành cây có thể cao hàng chục mét. Cây 1 năm tuổi nếu không cắt

N

Hình dáng: Chùm ngây là cây thân mộc cao cỡ trung bình, ở độ tuổi

G

Đ

hình dạng giống hoa đậu, rộng khoảng 2.5 cm, mọc thành chùm ở nách lá, có

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

buồng do 3 lá noãn, đính phôi trắc mô. [4],[5]

N

lông tơ, nhiều mật. Bộ nhị gồm 5 nhị thụ xen với 5 nhị lép. Bầu noãn một

Hình 1.3. Hoa chùm ngây

H

Hình 1.2. Lá chùm ngây

Í-

Quả: Quả dạng nang treo, dài 25–40 cm, ngang 2 cm, có 3 cạnh, chỗ có

-L

hạt hơi gồ lên, dọc theo quả có khía rãnh.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Hạt: Hạt chùm ngây màu đen, tròn có 3 cạnh, tròn dẹp, to khoảng 1 cm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ẠO

Hoa: Cây trổ hoa vào các tháng 1–2. Hoa trắng kem, có cuống, vểnh lên,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

20 mm hình trứng, mọc đối có 6-9 đôi, lá kèm bao lấy chồi.

TP

.Q

Lá: Lá kép lông chim dài 30–60 cm, màu xanh mốc; lá chét dài 12-

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

độ tuổi trưởng thành. Thân cây óng chuốt, không có gai. [4],[5],[10]

U Y

N

ngọn cây có thể cao tới 5-6 m và có đường kính 10 cm, 3-4 năm tuổi là cây ở

Hình 1.4. Quả chùm ngây

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Hình 1.5. Hạt chùm ngây

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

7 1.1.3. Phân bố

H

Ơ

Độ, có lịch sử phát hiện và sử dụng hơn 4000 năm, nhưng ngày nay được

N

Cây chùm ngây có nguồn gốc ở vùng phụ cận dãy Himalaya, tây bắc Ấn

.Q

hiện mọc hoang từ lâu đời tại nhiều nơi như Thanh Hóa, Ninh Thuận, Bình

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

được chú ý, có nơi trồng chỉ để làm hàng rào, và chỉ trong vài chục năm trở

G

Đ

lại đây cây được trồng có chủ định và có nhiều nghiên cứu liên quan.

N

1.1.4. Trồng trọt

H Ư

Chùm ngây là loài cây nhiệt đới và cận nhiệt đới, thích hợp với đất cát

TR ẦN

khô và có khả năng chịu hạn hán. Theo một số báo cáo thì chi chùm ngây chịu được nhiệt độ từ 18.7 – 28.5oC và pH khoảng 4.5 – 8.

B

Cây chùm ngây rất dễ trồng, có thể trồng từ hạt, hom cành và trồng được

10 00

quanh năm. Cây được trồng nhiều ở những vùng đất khô hạn khắc nghiệt nhiệt đới hoặc bán nhiệt đới. Cây chuộng đất ráo nước, nhiều cát, dù là

Ó

A

đất xấu cũng dễ mọc, chịu được hạn hán, ưa nắng, hầu như không bị sâu bệnh

Í-

H

hại, do đó chăm sóc cây không cần điều kiện gì đặc biệt về phân bón và nước

-L

tưới. Tuy nhiên cây không chịu được úng ngập và dễ chết nếu không được

ÁN

thoát nước tốt.

Gỗ chùm ngây khá mềm, giòn nên thân cành dễ bị gãy trong mưa bão.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Do đó nếu trồng cây để khai thác sử dụng người trồng thường cắt ngọn cây khi đạt độ cao nhất định, vừa tiện thu hái; vừa kích thích cây đâm tược, nảy

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Thuận, vùng Bảy Núi ở An Giang, đảo Phú Quốc ... Tuy vậy, trước đây cây ít

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Ở Việt Nam, chùm ngây là loài duy nhất của chi chùm ngây được phát

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

trồng rộng rãi ở Châu Phi, Trung Mỹ, Nam Mỹ, Đông Nam Á…

cành theo cấp số nhân như tán dù; vừa hạn chế thiệt hại do gãy đổ. 1.2. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA CÂY CHÙM NGÂY 1.2.1. Giá trị dinh dưỡng Các bộ phận của cây chứa nhiều khoáng chất quan trọng, giàu chất đạm,

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8 vitamin, beta-caroten, axit amin và nhiều hợp chất phenol. Cây chùm ngây

H

Ơ

alpha-sitosterol, axit caffeoylquinic và kaempferol. Một số nguồn nghiên cứu

N

cung cấp một hỗn hợp gồm nhiều hợp chất quý hiếm như zeatin, quercetin,

.Q

lượng lớn các chất chống viêm nhiễm, các chất kháng sinh, kháng độc tố, các

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

huyết áp, hạ cholesterol, bảo vệ gan.

G

Đ

Lá chùm ngây còn chứa nhiều dưỡng chất hơn cả quả và hoa, tính theo

N

trọng lượng, trong đó vitamin C hơn cam 7 lần, vitamin A hơn cà rốt 4 lần,

TR ẦN

kali gấp 3 lần trái chuối. [13]

H Ư

canxi gấp 4 lần sữa, sắt gấp 3 lần cải bó xôi, đạm nhiều gấp đôi sữa chua và Trong ẩm thực, lá non và thậm chí cả lá già của chùm ngây được sử

B

dụng để nấu canh với thịt, tôm, nấm hoặc nấu suông, trộn salad, ăn sống, xào

10 00

thịt, trứng, xay nhuyễn thành nước sinh tố. Lá chùm ngây phơi khô tán bột có thể để rất lâu mà không mất dinh dưỡng, sử dụng cho nhiều món ăn như cháo,

Ó

A

bột trẻ em, nhào bột bánh, pha nước uống. Trái non được dùng xào, nấu canh,

Í-

H

hầm xương, ninh súp như đậu cô ve và cho hương vị gần tương tự măng tây.

-L

Khi già, hạt chùm ngây có thể rang ăn như đậu phộng. Rễ non của cây ăn

ÁN

sống hoặc làm gia vị như cải ngựa (mù tạt). 1.2.2. Giá trị về y học

D

IỄ N

Đ

ÀN

Rễ chùm ngây Rễ có vị đắng, được xem như một loại thuốc bổ cho cơ thể và phổi, điều

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

chất giúp ngăn ngừa và điều trị ung thư, u xơ tiền liệt tuyến, giúp ổn định

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

vitamin, 6 loại khoáng chất, 18 loại axit amin, 46 chất chống oxi hóa, liều

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

cho biết chùm ngây chứa hơn 90 chất dinh dưỡng tổng hợp bao gồm 7 loại

kinh, long đàm, lợi tiểu nhẹ. Dịch rễ được dùng ngoài để điều trị chứng mẫn ngứa do dị ứng. Trong rễ và hạt cũng có chất kháng sinh pterygospermin. Pakistan dùng vỏ rễ sắc lấy nước trị đau răng, đau tai. Hay rễ tươi của cây non dùng trị nóng sốt, phong thấp, gout, sung gan và lá lách. [15],[19]

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

9 Vỏ thân chùm ngây

N

Vỏ cây được dùng điều trị chứng thiếu vitamin C, đôi khi dùng trị tiêu

H

Ơ

chảy.

ẠO

Lá chùm ngây

G

Đ

Lá dùng để uống điều trị chứng hạ huyết áp và vò xát vào vùng thái

N

dương để trị chứng đau đầu.

H Ư

Lá còn được dùng để điều trị các vết cắt ở da, vết trầy xướt, sưng tấy, nổi

TR ẦN

mẩn ngứa hay các dấu hiệu lão hóa da. Dịch chiết lá có tác dụng chống nhiễm trùng da. Dùng lá giã nát đắp lên vết thương bị sưng, nhọt, trộn với mật ong

B

để đắp bên ngoài mắt trị sưng mắt đỏ. [12]

10 00

Bột làm từ lá tươi có khả năng cung cấp năng lượng cho cơ thể. Lá cũng được dùng chữa sốt, viêm phế quản, viêm nhiễm mắt và tai, viêm màng cơ,

Ó

A

diệt giun sán và làm thuốc tẩy xổ. Sản phụ ăn lá sẽ làm tăng tiết sữa. Lá được

Í-

H

chỉ định dùng chống thiếu máu, do chứa lượng sắt cao. [19]

-L

Hoa chùm ngây

ÁN

Hoa chùm ngây có giá trị y học cao như một chất kích thích, kích dục,

TO

tác nhân gây sẩy thai, thông mật, dùng để chữa viêm, những bệnh về cơ, hội

D

IỄ N

Đ

ÀN

chứng rối loạn phân ly, khối u, sự phình to của lách. Làm giảm cholesterol huyết thanh, phospholipid, trigliceride trong máu, tỉ lệ VLDL, LDL

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nhựa cây có công dụng giảm đau, chống sưng tấy.

TP

.Q

(dùng chung với hoa của cây nghệ, hạt tiêu đen), trị tiểu ra máu, trị thổ tả.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

tử, đau bụng khi có kinh, sâu răng, làm thuốc thoa trị hói tóc, chữa đau cổ họng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Ở Ấn Độ, người ta hay dùng vỏ thân chùm ngây để trị nóng sốt, đau bao

cholesterol thành phospholipid và làm giảm chỉ số xơ vữa động mạch, giảm thành phần lipid ở gan, tim và động mạch chủ trong bệnh cao cholesterol máu ở thỏ và giảm sự thải ra các cặn cholesterol. [18] Quả, hạt chùm ngây

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10 Quả dùng trị bệnh đau gan và tỳ, đau khớp, uốn ván.

N

Hạt điều trị viêm dạ dày. Dầu hạt được dùng để điều trị nấm da. Nhiều

H .Q

Vitamin E là tên gọi chung để chỉ hai lớp các phân tử (bao gồm các

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đ

ẠO

cản trở phản ứng xấu của các gốc tự do trên các tế bào của cơ thể.

H Ư

N

G

HO

TR ẦN

O

Hình 1.6. Công thức cấu tạo của vitamin E

10 00

B

Vai trò:

- Ngăn ngừa lão hóa: do phản ứng chống oxi bằng cách ngăn chặn các

Ó

A

gốc tự do mà vitamin E có vai trò quan trọng trong việc chống lão hóa.

H

- Ngăn ngừa ung thư: kết hợp vitamin C tạo thành nhân tố quan trọng

-L

Í-

làm chậm sự phát sinh của một số bệnh ung thư.

ÁN

- Ngăn ngừa tim mạch: vitamin E làm giảm các cholesterol xấu và làm tăng sự tuần hoàn máu nên làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

Đ

ÀN

TO

- Hệ thống miễn dịch: kích thích hệ thống miễn dịch hoạt động bình

thường bằng việc bảo vệ các tế bào,… [7]

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

tocopherol và các tocotrienol). Vitamin E là một chất chống oxi hóa tốt do

IỄ N D

U Y

1.3.1. Vitamin E

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

1.3. MỘT SỐ CHẤT CÓ TRONG CÂY CHÙM NGÂY

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ơ

nơi trên thế giới dùng bột nghiền từ hạt để khử trùng, làm trong nước. [18]

1.3.2. Axit oleic Axit oleic là một axit béo có một nối đôi omega-9 được tìm thấy trong nhiều động vật và thực vật. Theo IUPAC, tên của axit oleic là axit cisoctadec-9-enoin

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

11

N

O

U Y

Hình 1.7. Công thức cấu tạo của axit oleic

ẠO

trong tế bào, giảm bớt sự phân hủy của quá trình oxi hóa trên các tế bào màng

Đ

và ngăn sự sản sinh các hợp chất gây viêm trong cơ thể.

N

G

- Axit oleic còn góp phần ngăn chặn các tế bào bạch cầu thâm nhập vào

H Ư

thành mạch máu (nguyên nhân chính dẫn đến quá trình hoạt hóa màng trong

TR ẦN

tế bào).

- Axit oleic cũng có tác dụng giảm tốc độ phát triển của các vệt chất béo bằng cách loại bỏ các chất béo bão hòa khỏi màng tế bào.

10 00

B

1.3.3. Axit n-hexadecanoic

Axit n-hexadecanoic (còn gọi là axit palmitic) là một axit béo bão hòa

Ó

A

thường được tìm thấy ở cả động vật và thực vật. Nó là một thành phần chính

H

trong các loại dầu từ cây cọ và dầu dừa.

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

O

OH

Hình 1.8. Công thức cấu tạo của axit n-hexadecanoic

Vai trò:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

- Axit oleic có tác dụng đáng kể trong việc ngăn ngừa sự hoạt hóa màng

IỄ N D

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Vai trò:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H

Ơ

OH

- Axit n-hexadecanoic được sử dụng rộng rãi như một chất bôi trơn và là một phụ gia trong chế phẩm công nghiệp. - Người ta sử dụng axit n-hexadecanoic trong dược phẩm, xà phòng, mỹ phẩm và đóng gói thực phẩm. [7]

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

12 1.3.4. Stigmasterol

N

Stigmasterol là một sterol thực vật được tìm thấy trong các loại dầu,

G N

H Ư

Hình 1.9. Công thức cấu tạo của stigmasterol

TR ẦN

Vai trò:

- Stigmasterol được xem như một chất trung gian trong quá trình tổng

B

hợp các nội tiết tố androgen, estrogen và corticoid . Nó cũng được sử dụng

10 00

như là tiền thân của vitamin D3.

- Stigmasterol có tác dụng hạ đường huyết, phòng trị ung thư, bao gồm

Ó

A

cả ung thư buồng trứng, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú và ung thư ruột

H

kết. Stigmasterol đã được chứng minh rằng có thể ức chế sự suy thoái viêm

-L

Í-

xương khớp do thoái hóa sụn và là chất chống oxi hóa mạnh. [7]

ÁN

1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÂY CHÙM NGÂY

TO

1.4.1. Trên thế giới

Đ

ÀN

Chùm ngây được xem là một cây đa dụng, rất hữu ích tại những quốc gia

nghèo, vì vậy nó được nghiên cứu rất nhiều về trồng trọt, thu hái, cũng như

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H

H HO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q Đ

ẠO

H

IỄ N D

TP

H

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

nhiều loại rau, hạt và trong một số dược liệu.

nghiên cứu về các hoạt tính y dược, giá trị dinh dưỡng… đa số các nghiên cứu được thực hiện ở Ấn Độ, Philippines và Châu Phi. Theo nghiên cứu tại Đại học Nông nghiệp Falsalabad – Pakistan: Moringa oleifera vừa là nguồn dược liệu vừa là nguồn thực phẩm rất tốt. Các bộ phân của cây chứa nhiều khoáng

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

13 chất quan trọng và là nguồn gốc cung cấp chất đạm, vitamin, beta-caroten,

H

Ơ

Nghiên cứu tại Institute of Bioagricultural Sciences, Academica, Đài

N

axit amin và nhiều hợp chất phenol…

U Y

TP

.Q

ngây có đến 44 hóa chất.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

Các hợp chất trong cây chùm ngây rất có giá trị trong việc điều trị tim

G

Đ

mạch vì chúng có khả năng trị bệnh tăng huyết áp và giảm mỡ trong máu,

N

ngoài ra còn có tác dụng lợi tiểu. Dịch chiết từ lá chùm ngây có tác dụng ổn

H Ư

định áp suất trong máu (Tạp chí sức khỏe Ấn Độ, 1962; Dahot, 1988). Các

TR ẦN

hợp chất nitrile, glycoside thiocarbamate được phân lập từ lá chùm ngây có tác dụng hạ huyết áp (Faizi và cộng sự, 1995) và hầu hết các hợp chất này rất

B

hiếm trong tự nhiên. Một nghiên cứu khác các phân đoạn trên cao EtOH của

10 00

quả chùm ngây, trích ly được các glycoside thiocarbamate và isothiocyanate

A

có tác dụng hạ huyết áp (Faizi và cộng sự, 1995). [14]

Ó

* Nghiên cứu về chống co thắt, chống loét và bảo vệ gan

Í-

H

Gilani cùng cộng sự (1992, 1994) công bố lá chùm ngây có nhiều tác

-L

dụng dược lý, hợp chất 4-[α-(L-rhamnosyloxy) benzyl]-O-methylthiocyanate

ÁN

trích từ dịch chiết EtOH còn là thành phần trong thuốc chống co thắt với nguyên nhân tắc nghẽn là các hạt sỏi của các hợp chất canxi. Pal và cộng sự

D

IỄ N

Đ

ÀN

(1995) công bố cao EtOH của lá chùm ngây có tác dụng chống lở loét và có chức năng bảo vệ gan trên chuột, dịch chiết nước lá chùm ngây cũng có khả

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

* Nghiên cứu về chống tăng huyết áp, lợi tiểu và giảm cholesterol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophyltes…, dầu trích từ lá chùm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Bắc: dịch chiết từ lá và hạt chùm ngây có các hoạt tính diệt nấm gây bệnh loại

năng chống lở loét. Ruckmani và cộng sự (1998) cũng nghiên cứu cho thấy rễ chùm ngây có chức năng bảo vệ gan. Ngoài ra, dịch chiết EtOH trong nước của hoa chùm ngây cũng có tác dụng trị các bệnh lý về gan do chúng có chứa Quercetin, một flavonoid có hoạt tính sinh học mạnh. [14]

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

14 * Nghiên cứu về trị khối u và chống ung thư

H

Ơ

thành phần có khả năng trị khối u. Đó là các hợp chất O-ethyl-4-(α-L-

N

Makonnen cùng cộng sự (1997) đã công bố lá chùm ngây chứa nhiều

.Q

nghiệm in vitro cho kết quả là chúng có khả năng ức chế đáng kể virut kháng

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đ

đã đề xuất Niazimicin là một chất có khả năng phòng ngừa ung thư hiệu quả.

G

Bharali cùng cộng sự (2003) đã nghiên cứu dịch chiết hạt chùm ngây cho thấy thư da ở chuột. [14]

TR ẦN

S. Sreelatha & P. R. Padma đã thử nghiệm hoạt tính chống oxi hóa và xác định tổng hàm lượng poliphenol và tổng hàm lượng flavonoid từ dịch chiết

10 00

B

nước của lá cây chùm ngây. Hàm lượng poliphenol trong lá già và lá non tương ứng là 45.81 mg/g và 36.02 mg/g trong dịch chiết nước và hàm lượng

A

flavonoid tổng trong lá già và lá non tương ứng là 27 mg/g, 15 mg/g. [20]

H

Ó

Kawo, A.H. cùng cộng sự xác định hạt chùm ngây chứa 18.63% protein,

-L

Í-

322.9 mg/100 g tanin, 8.24 mg/100 g alkaloid, 9.13% saponin. [16] * Nghiên cứu về khả năng lọc nước

ÁN

Nghiên cứu tại đại học Jiwaji, Gwalior (Ấn Độ) cho thấy rằng: Hạt chùm

TO

ngây có chứa một hợp chất “đa điện giải” (polyetronlytes) tự nhiên có thể

Đ IỄ N D

H Ư

N

khả năng chuyển hóa enzyme chống ung thư gan, chống oxi hóa và chống ung

dùng làm chất kết tủa để làm trong nước. Kết quả lọc nước: Nước đục (độ đục

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ẠO

nguyên sớm Epstein Barr. Song song đó, Guevara cùng cộng sự (1999) cũng

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Niazimicin, 3-O-(6'-O-oleoyl-β-D-glucopyranosyl)-β-sitosterol đã được thử

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

rhamnosyloxy)benzyl carbamate, 4-(α-L-rhamnosyloxy)benzylisothiocyanate,

15-25 NTU, chứa các vi khuẩn tạp 280-500 cfu ml-1) dùng hạt chùm ngây làm chất tạo trầm lắng và kết tụ, đưa đến kết quả rất tốt (độ đục còn 0.3-1.5 NTU, vi khuẩn tạp còn 5 - 20 cfu ml-1). Phương pháp lọc này rất hữu dụng tại các vùng nông thôn của các nước nghèo và được áp dụng rộng rãi tại Ấn Độ.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

15 1.4.2. Tại Việt Nam

H

Ơ

tập trung vào đối tượng chùm ngây, chủ yếu là các nghiên cứu về thành phần

N

Trong những năm gần đây, tại Việt Nam bắt đầu có những nghiên cứu

U Y

TP

.Q

công trình nghiên cứu nổi bật đã được công bố:

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

dụng chống oxi hóa và bảo vệ gan của các dạng cao chiết từ lá cây chùm

G

Đ

ngây. Kết quả cho thấy, cao lá chùm ngây trồng tại Việt Nam có khả năng

N

chống oxi hóa và bảo vệ gan.

H Ư

Trung tâm Sâm và dược liệu TP. HCM, 2010 đã khảo sát được trong lá

TR ẦN

chùm ngây có những hợp chất là chất béo, tinh dầu, carotenoid, flavonoid, tannin, axit hữu cơ.

B

Lương y Nguyễn Công Đức - giảng viên khoa Y học cổ truyền (ĐH Y

10 00

Dược, TP.HCM), cho biết: Chùm ngây được dùng chữa các bệnh như: trị u xơ

A

tiền liệt tuyến - bằng cách, dùng 100 gam rễ chùm ngây tươi và 80 gam lá

Ó

trinh nữ hoàng cung tươi (hoặc dùng rễ chùm ngây khô 30 gam và lá trinh nữ

Í-

H

hoàng cung khô 20 gam). Đem nấu với 2 lít nước, nấu còn lại nửa lít thuốc,

-L

uống ấm 3 lần trong ngày; trị suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh, giúp ổn

ÁN

định huyết áp, ổn định đường huyết, bảo vệ gan - bằng cách, mỗi ngày dùng 150 gam lá chùm ngây non rửa sạch, giã nát, thêm 300 ml nước sạch vắt lấy

D

IỄ N

Đ

ÀN

nước cốt (hoặc dùng máy xay sinh tố), thêm 2 muỗng canh mật ong trộn đều,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đại học Y dược TP.HCM, 2011, cũng đã có công trình nghiên cứu về tác

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

nghiên cứu, chế biến và sử dụng hiệu quả đối tượng này. Trong số đó, một số

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

hóa học và hoạt tính sinh học, tác dụng dược lý, nhằm có những biện pháp

chia uống 3 lần dùng trong ngày; trị tăng cholesterol, tăng lipid máu, tăng triglyxerid, hoặc làm giảm axit uric, ngăn ngừa sỏi oxalate - bằng cách, mỗi ngày dùng 100 gam rễ chùm ngây tươi (hoặc 30 gam khô) rửa sạch, nấu với 1 lít nước, nấu sôi 15 phút, để uống cả ngày. Ngoài ra, chùm ngây còn có công dụng ngừa thai, đây là loại cây được đồng bào người Raglay dùng làm thuốc

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

16 ngừa thai - cứ 5 ngày thì dùng 2 nắm rễ cây chùm ngây còn tươi (150 gam)

H

Ơ

trong ngày. Phụ nữ Raglay trong tuổi sinh đẻ nếu uống nước sắc rễ chùm

N

rửa sạch băm nhỏ nấu với 2 lít nước, nấu còn nửa lít thuốc, chia uống 2 lần

TP

Đ

trên 80% độ đục của nước nhân tạo, ngay cả khi độ đục ban đầu chỉ là 50

G

NTU. Trong giới hạn khảo sát, nước càng đục thì hiệu quả giảm độ đục của

H Ư

N

hạt chùm ngây càng cao ở cùng một ngưỡng nồng độ hạt chùm ngây, và nồng độ tối ưu cần sử dụng của dịch chiết chùm ngây gần như tuyến tính với độ

TR ẦN

đục ban đầu của nước cần xử lý. Khi sử dụng hạt chùm ngây để thực hiện quá trình keo tụ với nước sông, hiệu quả giảm độ đục đạt được khoảng 50% đối

10 00

B

với nước đục trung bình (44 NTU) nhưng lên tới 76% với nước đục nhiều Nhận xét:

A

(170 NTU). [11]

H

Ó

Trước đây khi chưa có sự xuất hiện của y học hiện đại, các phương thuốc

-L

Í-

và cách thức điều trị bệnh hoàn toàn xuất phát từ thảo dược. Người ta ước tính trên thế giới khoảng 80% dân số sống ở các vùng nông thôn vẫn đang sử

ÁN

dụng đa dạng các nguồn thực vật để chữa bệnh trong đó có cây chùm ngây.

Đ

ÀN

TO

Ngày nay, có nhiều công trình nghiên cứu về thành phần cũng như tác

dụng của cây chùm ngây trên thế giới đối với sức khỏe con người. Qua các

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ẠO

thấy hạt cây chùm ngây trồng và thu hái ở Việt Nam có khả năng làm giảm

IỄ N D

U Y

.Q

Nghiên cứu tại Đại học Kỹ thuật công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh cho

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

được dùng cây chùm ngây.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

ngây thì sẽ không có thai. Tuy nhiên, cần lưu ý, phụ nữ đang có thai thì không

công trình nghiên cứu chúng ta càng thấy rõ hơn giá trị của loài cây này, từ đó mở ra khả năng khai thác hiệu quả loài cây này trong y học hiện đại để bào chế các dạng thuốc chữa bệnh hoặc thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe con người.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

17 1.5. KHÁI QUÁT VỀ VI KHUẨN

H

Ơ

Bacillus subtilis (B.subtilis) được Ferdinand Cohn mô tả và đặt tên năm

N

1.5.1. Vi khuẩn Bacillus subtilis

U Y

Lớp: Bacilli

ẠO

Bộ: Bacillales

G

Đ

Họ: Bacillaceae Chi: Bacillus

N

Hình 1.10. Vi khuẩn Bacillus subtilis

H Ư

a. Đặc điểm phân bố

TR ẦN

Vi khuẩn Bacillus subtilis thuộc nhóm vi sinh vật bắt buộc ở đường ruột, chúng được phân bố hầu hết trong tự nhiên như: cỏ khô, bụi, đất nước, không

B

khí, xác và bã thực vật bị thối rửa. Bacillus subtilis hiện diện trong đất với số

10 00

lượng phổ biến là 106-107 CFU/g. Vi khuẩn này có khả năng sinh bào tử để chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt và những thay đổi bất lợi của môi trường

Ó

A

sống, thông thường có khoảng 60% số lượng Bacillus subtilis trong đất tồn tại

Í-

H

ở dạng này. Đất nghèo dinh dưỡng, đất hoang thì Bacillus subtilis rất hiếm.

-L

Nước, bùn ở cửa sông cũng như nước biển có sự tồn tại của bào tử cũng như

ÁN

tế bào sinh dưỡng Bacillus subtilis. [9]

TO

b. Đặc điểm hình thái

D

IỄ N

Đ

ÀN

Bacillus subtilis là trực khuẩn nhỏ, hai đầu tròn, bắt màu tím Gram

dương, kích thước 0.5-0.8 µm x 1.5-3 µm, đứng đơn lẻ hay tạo thành chuỗi

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

Ngành: Firmicutes

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Giới: Bacteria

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

1872. Về cơ bản theo phân loại, Bacillus subtilis thuộc:

ngắn. Vi khuẩn có khả năng di động, có 8-12 tiêm mao, sinh bào tử hình bầu dục nhỏ hơn tế bào vi khuẩn và nằm giữa tế bào. Bào tử Bacillus subtilis phát triển bằng cách nảy chồi do sự nứt của vỏ, không kháng axit, có tính chịu nhiệt, chịu ẩm, tia tử ngoại, phóng xạ. [9]

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

18 c. Đặc điểm nuôi cấy

H

Ơ

môi trường thiếu oxi, nhiệt độ tối ưu 37oC. Bacillus subtilis thích hợp nhất với

N

Bacillus subtilis là vi khuẩn hiếu khí nhưng có khả năng phát triển trong

5mm. Sau 1-4 ngày bề mặt nhăn nheo màu hơi sẩm.

ẠO

Môi trường thạch nghiêng TSA: dễ mọc, tạo thành màu xám, rìa gợn

G

Đ

sóng.

N

Môi trường canh TSB: Bacillus subtilis phát triển làm đục môi trường,

H Ư

tạo màng nhăn, lắng cặn kết lại như vần mây ở đáy, khó tan khi lắc đều lên.

TR ẦN

d. Vai trò của vi khuẩn Bacillus subtilis

Bacillus subtilis tồn tại khắp nơi trong tự nhiên. Tính dễ sống, dễ tồn tại

B

cũng là lợi thế sử dụng Bacillus subtilis sản xuất chế phẩm sinh học. Trong

10 00

quá trình hình thành bào tử, Bacillus subtilis thường sản sinh những chất có hoạt tính sinh học, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Verschuers (2000) đã

Ó

A

nghiên cứu và công bố vi khuẩn Bacillus subtilis đóng vai trò quan trọng

Í-

H

trong việc cải thiện chất lượng nước do vi khuẩn này đạt hiệu quả cao trong

-L

việc chuyển đổi vật chất hữu cơ thành CO2. Do vậy, Bacillus subtilis làm

ÁN

giảm tích lũy chất hữu cơ và các chất hòa tan (Phạm Thị Tuyết Ngân, 2007).

TO

Vi khuẩn Bacillus subtilis dùng để làm sạch môi trường nhờ khả năng sinh

D

IỄ N

Đ

ÀN

các enzyme (proteaza, amylaza, xenlulaza) phân huỷ các hợp chất hữu cơ và kiểm soát sự phát triển quá mức của vi sinh vật gây bệnh do cơ chế cạnh tranh

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

không đều, có tâm sẩm màu, phát triển chậm, màu vàng xám, đường kính 3-

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Môi trường thạch đĩa TSA: khuẩn lạc có dạng hình tròn, rìa răng cưa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

pH từ 6.8 – 7.4.

dinh dưỡng, giữ môi trường luôn ở trạng thái cân bằng sinh học. [9] 1.5.2. Vi khuẩn Escherichia coli Escherichia coli (E.coli) được tìm thấy bởi bác sĩ nhi khoa Theodor Escherich qua những thí nghiệm lâm sàng về bệnh tiêu chảy năm 1885 .

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

19 Escherichia coli thuộc phân loại khoa học sau:

N

Vực: Bacteria

H

Ơ

Ngành: Proteobacteria

U Y

Chi: Escherichia

ẠO

Loài: E.coli

Hình 1.11. Vi khuẩn Escherichia coli

G

Đ

a. Đặc điểm hình thái

N

Vi khuẩn E.coli là một trực khuẩn hình gậy ngắn, bắt màu gram âm, có

H Ư

kích thước 2-3 µm x 0.3-0.6 µm; ở môi trường nuôi cấy, trong canh khẩn giả,

TR ẦN

xuất hiện những trực khuẩn dài 4-8 µm. Trong cơ thể người và động vật, vi khuẩn thường có hình cầu trực khuẩn, đứng riêng lẻ, đôi khi xếp thành chuỗi

B

ngắn. Phần lớn vi khuẩn E.coli có khả năng di động do có lông ở xung quanh

10 00

thân, không sinh nha bào, có thể có giáp mô. Nếu lấy vi khuẩn từ khuẩn nhầy để nhuộm, có thể thấy giáp mô, nhưng khi soi tươi thường không nhìn thấy

Ó

A

được. [9]

Í-

H

b. Đặc điểm nuôi cấy

-L

Vi khuẩn E.coli là trực khuẩn hiếu khí và yếm khí tùy tiện, có thể sinh

ÁN

trưởng ở phổ nhiệt độ khá rộng (từ 5 - 40oC), nhiệt độ thích hợp nhất là 37oC

TO

và phổ pH rộng từ 5.5 - 8.0.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Vi khuẩn E.coli phát triển dễ dàng trên các môi trường nuôi cấy thông

thường. Khi nuôi cấy trên các môi trường, để trong tủ ẩm ở 37oC và sau 24

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

Họ: Enterobacteriaceas

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Bộ: Enterobacteriales

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Lớp: Gamma Proteobacteria

giờ vi khuẩn sẽ phát triển: Môi trường thạch thường: Hình thành những khuẩn lạc tròn, ướt, bóng láng, không trong suốt, màu tro trắng nhạt, hơi lồi, đường kính từ 2-3 mm, nuôi lâu, lạc khuẩn có màu nâu nhạt và mọc rộng ra.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

20 Môi trường nước thịt: Phát triển rất nhanh, tốt, môi trường đục, để có

N

lắng cặn màu tro nhạt ở dưới đáy, đôi khi có màu xám nhạt, canh trùng có

H

Ơ

mùi phân thối.

ẠO

c. Khả năng gây bệnh của E.coli

G

Đ

E.coli là thành viên thuộc nhóm vi khuẩn hệ bình thường của đường tiêu

N

hóa, chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các vi khuẩn hiếu khí (khoảng 80%). Trong

H Ư

điều kiện bình thường, E.coli cư trú thường xuyên ở phần sau của ruột, khi có

TR ẦN

trong dạ dày hay đoạn đầu ruột non của động vật. Khi gặp điều kiện thuận lợi, chúng phát triển nhanh về số lượng, độc lực, gây loạn khuẩn, bội nhiễm

B

đường tiêu hóa và nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy. E.coli cũng là 1 vi khuẩn

10 00

gây một số bệnh như: viêm đường tiết niệu, viêm đường mật; đứng hàng đầu trong các căn nguyên gây nhiễm khuẩn huyết. E.coli là căn nguyên thường

Ó

A

gặp trong viêm màng não, viêm phổi ở trẻ em mới sinh. E.coli còn gặp trong

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

nhiễm trùng ngoại khoa, nhiễm trùng trong bỏng. [9]

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

nhạt.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

Môi trường thạch máu: Khuẩn lạc to, ướt, lồi, viền không gọn, màu xám

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

lồi, không nhầy, rìa gọn, không làm chuyển màu môi trường.

U Y

N

Môi trường MacConkey: Khuẩn lạc có màu hồng cánh sen, tròn nhỏ, hơi

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

21 CHƯƠNG 2

H

Ơ

N

NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

.Q

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

tỉnh Quảng Nam.

Hình 2.2. Hạt chùm ngây

Ó

Hình 2.1. Lá chùm ngây

Í-

H

2.1.2. Xử lý nguyên liệu

-L

Mẫu lá chùm ngây sau khi thu hái được xử lí sơ bộ bằng cách loại bỏ lá

ÁN

sâu, hư, rửa sạch, phơi khô trong bóng râm. Sau đó, lá được sấy trong tủ sấy

TO

đến khô ở nhiệt độ 50oC, xay nhỏ và bảo quản trong bình thủy tinh kín. tách vỏ cứng, nhân hạt sấy khô trong tủ sấy ở 50oC trong nhiều giờ rồi xay nhỏ và bảo quản trong bình thủy tinh kín.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Mẫu hạt chùm ngây sau khi thu hái, tách lấy hạt, phơi 3 nắng, sau đó

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Mẫu lá và hạt chùm ngây được thu hái tại xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh,

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Y

2.1.1. Thu gom nguyên liệu

N

2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Í-

2.1.3. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị nghiên cứu

-L

a. Hóa chất

ÁN

* Lựa chọn dung môi chiết

Đ

ÀN

TO

Chọn dung môi phải không hoặc ít độc, không quá dễ cháy, hòa tan được

các chất cần khảo sát, phù hợp với phương pháp mà ta tiến hành phân tích

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N H Ư TR ẦN B 10 00 A

Hình 2.6. Bột hạt chùm ngây

H

Ó

Hình 2.5. Nhân hạt chùm ngây

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q Hình 2.4. Bột lá chùm ngây

Đ

Hình 2.3. Lá chùm ngây phơi khô

IỄ N D

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

22

(với phương pháp GC-MS ta phải chọn dung môi dễ bay hơi và ít phân cực…), phù hợp với điều kiện kinh tế và phải thông dụng, phù hợp với điều kiện phòng thí nghiệm, dung môi có thể loại bỏ một cách dễ dàng sau khi chiết tách.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

23 Bảng 2.1. Các dung môi có độ phân cực tăng dần tùy vào hằng số điện môi và

2.38 2.3 4.34 8.9 7.58 20.1 4.87 6.0 2.2 20.7 33.6 24.3 37.5 62 4.7 78.5

0.59 0.61 0.65 0.32 0.44 2.98 2.98 0.55 2.27 0.73 0.57 0.45 0.45 1.54 0.32 0.6 1.2 0.37 1.26 0.92 2.00 1.0

285 290 280 220 235 215 215 215 210 254 254 260 329 215 330 205 210 190 230 368 268 200

0.51 0.018 0.18 6.89 1.6 7.81 7.81 100 100 0.81 0.81 8.7 24 100 100 100 100 100 100 100 100 100

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0.004 0.001 0.0003 0.01 0.08

N TR ẦN

B

10 00

A

H

Í-

-L

ÁN

200 200 200 200 263

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

111 139 80 35 41 118 118 65 92 125 61 77 80 101 56 65 78 82 118 155 189 100

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Ơ

H

N

1.496 1.500 1.501 1.353 1.424 1.399 1.399 1.407 1.384 1.394 1.446 1.372 1.379 1.422 1.359 1.329 1.360 1.244 1.372 1.432 1.478 1.333

H Ư

U Y

2.4 2.5 2.7 2.8 3.1 3.9 3.9 4.0 4.0 4.0 4.1 4.4 4.7 4.8 5.1 5.1 5.2 5.8 6.2 6.4 7.2 9.0

.Q

Toluene Xylen Benzene Dietyl eter Diclorometan Isopropanol Butanol Tetrahydrofuran Propanol Butyl axetat Chloroform Etyl axetat Metyl etylceton Dioxan Aceton Methanol Ethanol Acetonitrile Axit axetic Dimetylformami Dimetylsulfoxid Nước

0.23 0.33 0.39 1.00 0.97

TP

1.90 2.0 2.2

ẠO

36 69 98 81 77

Đ

1.358 1.375 1.387 1.426 1.466

G

0.0 0.0 0.0 0.2 1.6

TO ÀN Đ

IỄ N D

Nhiệt Hằng số Độ Bước Độ tan độ sôi điện môi nhớt sóng trong ε (ở (mN.S hấp nước (oC) o 25 C) .m-2) thu (%W/ UV W)

Pentan Hexan Heptan Cyclohexan Carbon tetraclorur

Ó

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Chỉ Chỉ số số chiết Tên dung môi phân xuất cực (20oC)

N

độ nhớt

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

24 Các số liệu trong bảng cho thấy có sự chênh lệch trong thứ tự sắp xếp độ

N

phân cực của dung môi.

H

Ơ

* Dung môi sử dụng

.Q

chiết tách sử dụng các dung môi chiết có độ phân cực tăng dần gồm:

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

= -95oC,

ẠO

trong nước, có khối lượng riêng D = 0.6548 g/ml,

= 69oC.

Đ

+ Diclometan: CH2Cl2, M = 84.93 g/mol, chất lỏng không màu, độ hòa = 41oC.

=-

H Ư

96.7oC,

N

G

tan trong nước 1.3 g/ml ở 20oC, khối lượng riêng D = 1.3255 g/ml,

TR ẦN

+ Etyl axetat: C4H8O2, M = 88.11 g/mol, chất lỏng không màu, độ hòa tan trong nước 8.3 g/ml ở 20oC, khối lượng riêng D = 0.8897 g/ml, = 77oC.

B

84oC,

=-

10 00

+ Ethanol: C2H6O, M = 46.07 g/mol, chất lỏng không màu, tan hoàn toàn trong nước, khối lượng riêng D = 0.789 g/ml,

= -114.3oC,

= 78oC.

Ó

A

Ngoài ra còn một số hóa chất khác.

Í-

H

Các hóa chất có nguồn gốc Trung Quốc.

-L

b. Dụng cụ, thiết bị nghiên cứu

ÁN

- Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu

chuẩn Đo lường Chất lượng II (quatest II), số 2 Ngô Quyền – Đà Nẵng. chuẩn Đo lường Chất lượng II (quatest II), số 2 Ngô Quyền – Đà Nẵng. - Thiết bị đo sắc ký ghép khối phổ (GC-MS) tại Trung tâm hóa dầu, khoa Hóa học, trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội.

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Thiết bị đo sắc ký ghép khối phổ (GC-MS) tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

+ n-hexan: C6H14, M = 86.16 g/mol, chất lỏng không màu, không tan

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

chiết bằng các dung môi có độ phân cực khác nhau. Trong đề tài, quá trình

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Khảo sát thành phần hợp chất hữu cơ trong lá và hạt chùm ngây cần

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hình 2.9. Lò nung

-L

Í-

Hình 2.8. Tủ sấy

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Bếp cách thủy (hình 2.10), Máy cô quay chân không (hình 2.11).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

- Tủ sấy (hình 2.8), Lò nung (hình 2.9).

G

Hình 2.7. Hệ thống sắc ký khí khối phổ GC-MS

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

25

Hình 2.10. Bếp cách thủy

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Hình 2.11. Máy cô quay chân không

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

26 - Hai bộ chiết soxhlet.

H

Ơ

- Nồi hấp, tủ cấy vô trùng tại phòng thí nghiệm vi sinh, khoa Sinh,

N

- Cân phân tích.

U Y

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ẠO

2.2.1. Xác định các thông số vật lý

G

Đ

a. Xác định độ ẩm

N

* Nguyên tắc

H Ư

Nguyên liệu ẩm có thể xem như hỗn hợp cơ học gồm chất khô tuyệt đối

TR ẦN

và nước tự do. Độ ẩm tương đối của nguyên liệu ẩm là tỉ số của khối lượng nước trên khối lượng chung của nguyên liệu ẩm, tính bằng phần trăm.

B

Độ ẩm của nguyên liệu phải nằm trong giới hạn cho phép để đảm bảo

10 00

nguyên liệu không bị mốc hay hư hỏng, thông thường độ ẩm an toàn của nguyên liệu được quy định không quá 13%. Do đó, có thể xác định độ ẩm

Ó

A

bằng cách:

Í-

H

- Sấy trong tủ sấy ở áp suất thường.

-L

- Sấy trong tủ sấy có áp suất giảm (có hút chân không).

ÁN

- Sử dụng bình hút ẩm.

TO

Trong đề tài này dùng tủ sấy để sấy, dùng sức nóng làm bay hơi hết hơi

D

IỄ N

Đ

ÀN

nước trong mẫu. Cân trọng lượng mẫu trước và sau khi sấy khô, từ đó tính được phần trăm nước có trong mẫu.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

đĩa petri, pipet, ống đong, bình hút ẩm, giấy lọc,…

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ngoài ta còn có các dụng cụ khác: bình tam giác, cốc thủy tinh, chén sứ,

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

trường Đại học Sư Phạm - Đại học Đà Nẵng.

* Tiến hành Lấy 3 chén sứ rửa sạch và ký hiệu sẵn, sấy trong tủ sấy đến khối lượng không đổi. Sấy xong cho vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng, rồi đem cân chén sứ, ghi giá trị m1 (gam).

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

27 Xác định độ ẩm lá chùm ngây:

H

Ơ

+ Sau đó, sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 100oC. Cứ 3 giờ, lấy cốc ra cho vào

N

+ Lấy vào 3 chén sứ, mỗi chén m (gam) bột lá chùm ngây.

.Q

G

Đ

ẠO

Độ ẩm bột lá chùm ngây được tính bằng công thức:

H Ư

N

Trong đó,

w: Khối lượng nước chứa trong nguyên liệu (%)

TR ẦN

m: Khối lượng của nguyên liệu (gam) m1: Khối lượng chén sứ (gam)

10 00

B

m2: Khối lượng nguyên liệu và chén sứ sau khi sấy (gam) Độ ẩm chung là độ ẩm trung bình của 3 mẫu.

A

Phương pháp này cũng dùng để xác định độ ẩm bột hạt chùm ngây.

H

Ó

b. Xác định hàm lượng tro

Í-

Tro là khối lượng còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn một mẫu thử trong

-L

điều kiện nhất định.

ÁN

Để xác định hàm lượng hữu cơ tổng và các nguyên tố vô cơ trong cơ thể

TO

động thực vật người ta dùng phương pháp tro hóa mẫu.

D

IỄ N

Đ

ÀN

* Nguyên tắc: - Phá hủy hợp chất hữu cơ bằng cách nung ở nhiệt độ (525 25)oC đến

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

* Tính toán

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

tiếp có sai số không quá 0.001 gam. Cân cốc chứa mẫu m2 (gam).

U Y

tiếp tục thực hiện thao tác trên cho đến khi khối lượng giữa hai lần cân liên

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

bình hút ẩm đến khi cốc nguội đến nhiệt độ phòng thì tiến hành cân. Và cứ

khối lượng không đổi. - Dụng cụ: Cốc sứ, bình hút ẩm, cân phân tích, lò nung. * Tiến hành: - Các mẫu sau khi được xác định độ ẩm tiếp tục được đem đi tro hóa.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

28 Đem mẫu đi than hóa trên bếp điện và cho vào tủ nung ở 200oC trong khoảng

H

Ơ

nung xong lấy mẫu ra khỏi lò, làm nguội trong bình hút ẩm, cân và ghi lại

N

2 giờ, tiếp tục nâng nhiệt độ lên 500oC tro hóa mẫu trong thời gian 4 giờ,

ẠO

Sau khi tro hóa lá chùm ngây hoàn toàn, lúc này tro ở dạng mịn, có màu

* Tính toán:

TR ẦN

H Ư

Hàm lượng tro được tính bằng công thức:

N

G

Đ

xám trắng.

Trong đó:

10 00

B

m: Là khối lượng nguyên liệu (gam).

m1: Là khối lượng của chén sứ (gam).

A

m3: Là khối lượng của chén sứ và lá chùm ngây sau khi tro hóa (gam).

H

Ó

Phương pháp này cũng dùng để xác định hàm lượng tro của bột hạt chùm

Í-

ngây.

-L

c. Xác định hàm lượng một số kim loại nặng

ÁN

Mẫu bột lá và hạt chùm ngây sau khi tro hóa được vô cơ hóa về dạng

Đ

ÀN

TO

muối vô cơ cho dễ tan. Cho toàn bộ mẫu tro hóa hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc và định mức đến 100 ml. Lấy dung dịch đã định mức trên đem xác

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ghi giá trị m3 (gam).

IỄ N D

TP

.Q

lượng liên tiếp giữa hai lần cân chênh nhau không quá 0.001 gam thì dừng,

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Tiếp tục cho cốc vào lò nung và thực hiện quá trình trên cho đến khi khối

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

khối lượng chén nung và tro.

định hàm lượng một số kim loại nặng là Pb, Cu, Zn bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng II (quatest II), số 2 Ngô Quyền – Đà Nẵng. Công thức chuyển đổi từ hàm lượng mg/l sang hàm lượng mg/kg như sau:

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

29

N

Trong đó: m: khối lượng mẫu bột trước khi tro hóa

H

Ơ

2.2.2. Phương pháp chiết mẫu thực vật

.Q

tách và tinh chế để tách nó ra khỏi môi trường rắn hoặc lỏng khác. Thường

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

tinh chế thường ít tan trong nước), chất cần tách sẽ chuyển phần lớn lên dung

G

Đ

môi và ta có thể dùng phễu để tách riêng dung dịch thu được ra khỏi nước.

H Ư

N

Bằng cách lặp đi lặp lại việc chiết một số lần, ta có thể tách hoàn toàn chất cần tinh chế vào dung môi đã chọn, sau đó chưng cất loại bỏ dung môi và

TR ẦN

cất lấy chất tinh khiết ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Người ta cũng thường chiết một chất từ hỗn hợp rắn bằng một dung môi

B

hoặc hỗn hợp dung môi với một dụng cụ chuyên dùng đặc biệt gọi là bình

10 00

chiết soxhlet. Dung môi được đun nóng, cho bay hơi liên tục và chảy vào bình

A

chứa hỗn hợp cần chiết tách (thường gói bằng giấy lọc), nó sẽ hòa tan chất rắn

Ó

cần chiết và nhờ một ống xiphông, dung dịch chảy xuống bình cầu bên dưới,

Í-

H

dung môi nguyên chất lại tiếp tục được cất lên. Phương pháp này tiết kiệm

-L

được dung môi và hiệu quả tương đối cao.

ÁN

b. Kỹ thuật chiết soxhlet * Dụng cụ

D

IỄ N

Đ

ÀN

Gồm một bình cầu A đặt trong một bếp đun có thể điều chỉnh nhiệt độ.

Một bộ phận chứa mẫu bột dược liệu, gồm ba ống: Ống D có đường kính lớn,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

người ta dùng một dung môi thấp và ít tan trong nước (vì các chất hữu cơ cần

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Chiết là dùng dung môi thích hợp có khả năng hòa tan chất đang cần

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

a. Giới thiệu chung

ở giữa để chứa bột dược liệu; ống B có đường kính trung bình để dẫn dung môi từ bình cầu A bay lên đi vào ống D chứa bột dược liệu; ống E có đường kính nhỏ, là ống thông nhau để dẫn dung môi từ ống D trả lại bình cầu A. Trên cao nhất là ống C ngưng hơi.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ó

A

Bột nguyên liệu khô đựng trong một cái túi bằng giấy lọc được đặt trực

H

tiếp trong ống D. Lưu ý, đặt vài viên bi thủy tinh dưới đáy ống D để tránh làm

-L

Í-

nghẹt lối ra vào của ống thông nhau E. Rót dung môi đã lựa chọn vào bình cầu bằng cách tháo hệ thống ở nút mài số 2, lượng dung môi phải đủ thấm ướt

ÁN

bột nguyên liệu rồi mới chảy xuống bình cầu, ngang qua ngõ ống thông nhau

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

E. Lưu ý, ở những vị trí gắn kết giữa ống D với bình cầu và ống D với ống C cần bôi vaseline để sau khi hoàn tất có thể tháo dụng cụ dễ dàng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

* Cách tiến hành

10 00

B

Hình 2.12. Bộ chiết soxhlet

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

30

Kiểm tra hệ thống kín, mở cho nước chảy hoàn lưu trong ống ngưng hơi. Cắm bếp cách thủy và điều chỉnh nhiệt sao cho dung môi trong bình cầu sôi nhẹ đều. Dung môi tinh khiết khi được đun nóng sẽ bốc hơi lên cao theo ống B, nhờ hệ thống ngưng tụ, dung môi được ngưng tụ tại ống D chứa nguyên

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

31 liệu. Dung môi ngấm vào bột nguyên liệu và chiết những chất hữu cơ nào có

H

Ơ

ống D và đồng thời cũng dâng lên trong ống E. Đến một mức cao nhất trong

N

thể hòa tan vào dung môi. Theo quá trình đun nóng, lượng dung môi rơi vào

U Y

.Q

Bếp vẫn tiếp tục đun và một quy trình mới vận chuyển dung môi theo

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

chỉ có dung môi tinh khiết là được bốc hơi bay lên để tiếp tục quá trình

G

Đ

chiết.

N

Sau khi hoàn tất, lấy dung môi chiết ra khỏi bình cầu A, đuổi dung môi

H Ư

và thu được cao chiết.

TR ẦN

* Một số lưu ý khi dùng kỹ thuật chiết soxhlet: + Các hợp chất chiết được trữ trong bình cầu, đến một lúc nào đó nồng

B

độ của chất đạt đến mức bão hòa thì cần phải thay dung môi mới.

10 00

+ Tùy trường hợp, việc chiết có thể kéo dài vài ngày. Muốn nghỉ, cần phải tắt bếp trước, chờ thêm khoảng 30 phút mới tắt ống nước làm lạnh ống

Ó

A

sinh hàn.

Í-

H

+ Khi thực hiện sự chiết với dung môi có nhiệt độ sôi thấp, phòng thí

-L

nghiệm ở xứ nóng, cần lưu ý xem ống sinh hàn có đủ sức làm ngưng tụ hơi

ÁN

hay không, nếu không, sẽ thấy bốc khí ra khỏi hệ thống từ đầu trên cao của ống sinh hàn, trong trường hợp đó cần tìm cách nối dài thêm hệ thống sinh

D

IỄ N

Đ

ÀN

hàn. Lưu ý đây là hệ thống hở, phần bên trong của hệ thống thông với không khí bên ngoài nhờ ống sinh hàn, vì thế khi nối dài ống sinh hàn không được

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

như mô tả lúc đầu. Các hợp chất được rút xuống bình cầu và nằm lại tại đó,

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

chứa trong ống D.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

ống E, dung môi sẽ bị hút vào bình A, lực hút này sẽ rút lượng dung môi đang

làm ống bị bít. + Sau khi chiết kiệt với một loại dung môi, muốn tiếp tục chiết với dung môi có tính phân cực cao hơn thì ta phải rút bao chứa nguyên liệu ra khỏi ống, mở miệng bao cho dung môi bay hết, rồi cho bao trở lại ống, rót dung môi

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

32 mới vào, bắt đầu qui trình chiết mới.

N

* Ưu, nhược điểm của phương pháp chiết soxhlet

H

Ơ

- Ưu điểm:

U Y

.Q

+ Không tốn các thao tác châm dung môi mới và lọc dịch chiết như các

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

chiết.

G

Đ

+ Chiết kiệt hợp chất trong bột nguyên liệu vì bột nguyên liệu luôn được

H Ư

- Nhược điểm:

N

chiết liên tục bằng dung môi tinh khiết.

TR ẦN

+ Kích thước của thiết bị làm giới hạn lượng bột nguyên liệu cần chiết. + Trong quá trình chiết, các hợp chất chiết ra từ bột nguyên liệu được trữ

B

lại trong bình cầu, nên chúng luôn bị đun nóng ở nhiệt độ sôi của dung môi vì

10 00

thế hợp chất nào kém bền nhiệt dễ bị hư hại. + Do toàn hệ thống của thiết bị đều bằng thủy tinh và gia công thủ công

Ó

A

nên giá thành của một thiết bị khá cao. Thiết bị bằng thủy tinh nên dễ vỡ,

Í-

H

trong đó các bộ phận của thiết bị, nhất là các nút mài được gia công thủ công

-L

nên chỉ cần làm bể một bộ phận nào đó thì khó tìm được một bộ phận khác

ÁN

vừa khớp để thay thế. 2.2.3. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

D

IỄ N

Đ

ÀN

a. Giới thiệu phương pháp

Phép đo phổ hấp thụ nguyên tử là một kỹ thuật phân tích tương đối mới

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

kỹ thuật khác. Chỉ cần cắm điện, mở nước hoàn lưu là thiết bị sẽ thực hiện sự

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

mẫu.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

+ Tiết kiệm dung môi, chỉ một lượng ít dung môi mà chiết kiệt được

đã và đang phát triển mạnh mẽ và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật ở các nước phát triển. Đối tượng của phương pháp phân tích theo phổ hấp thụ nguyên tử là lượng nhỏ các kim loại và một số á kim trong rất nhiều đối tượng mẫu: quặng, đất, nước khoáng, các mẫu sinh

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

33 học, y học, các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm, nước uống, phân bón, vật

H

Ơ

Với trang thiết bị và kỹ thuật hiện nay, người ta có thể định lượng được

N

liệu. [6],[8]

U Y TP

.Q

* Nguyên tắc phép đo:

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

xạ năng lượng nhưng khi chúng ở trạng thái tự do dưới dạng những đám hơi

G

Đ

nguyên tử thì chúng hấp thụ và bức xạ năng lượng. Mỗi nguyên tử chỉ hấp thụ

N

những bức xạ nhất định tương ứng với những bức xạ mà chúng có thể phát ra

H Ư

gọi là quá trình hấp thụ năng lượng của nguyên tử tự do ở trạng thái hơi và tạo

TR ẦN

ra phổ của nguyên tử đó. Phổ sinh ra trong quá trình này gọi là phổ hấp thụ nguyên tử. Phương pháp phân tích dựa trên cơ sở đo phổ hấp thụ nguyên tử

B

của một số nguyên tố như thế được gọi là phương pháp đo phổ hấp thụ

10 00

nguyên tử. [6]

* Qui trình phép đo AAS:

H Í-

sau đây :

Ó

A

Để thực hiện phép đo phổ hấp thụ nguyên tử cần thực hiện các quá trình

-L

- Quá trình nguyên tử hóa mẫu

ÁN

Mục đích của quá trình này là tạo ra đám hơi các nguyên tử tự do từ mẫu

phân tích với hiệu suất cao và ổn định. Ta có thể nguyên tử hóa mẫu phân tích

D

IỄ N

Đ

ÀN

bằng ngọn lửa và bằng kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa. Đây là giai đoạn quan trọng nhất và có ảnh hưởng đến kết quả của phép đo AAS. Để thu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Các nguyên tử ở trạng thái bình thường thì chúng không hấp thụ hay bức

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

với sai số không lớn hơn 15%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

hầu hết các kim loại và một số á kim đến giới hạn nồng độ cỡ ppb (nanogram)

kết quả phân tích chính xác, phải nghiên cứu và chọn lọc được các điều kiện tối ưu cho quá trình nguyên tử hóa mẫu sao cho phù hợp với từng nguyên tố phân tích trong mỗi loại mẫu cụ thể, đó là: + Thành phần và tốc độ của hỗn hợp khí đốt ra tạo ngọn lửa.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

34 + Tốc độ dẫn dung dịch mẫu.

N

+ Chiều cao của đèn nguyên tử hóa.

H

Ơ

+ Bề dày của môi trường hấp thụ.

.Q

chuẩn bị trong cùng một điều kiện để có cùng loại thành phần hóa học, vật

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

trường.

G

Đ

- Nguồn phát bức xạ đơn sắc

N

Muốn thực hiện đo phổ hấp thụ nguyên tử, cần phải có nguồn phát tia

H Ư

bức xạ đơn sắc của nguyên tố cần phân tích để chiếu qua đám hơi nguyên tử

TR ẦN

tự do. Nguồn phát tia bức xạ đơn sắc phải thỏa mãn các yêu cầu sau: + Nguồn phát tia bức xạ đơn sắc tạo ra phải là các tia phát xạ có độ nhạy

B

của nguyên tố phân tích. Chùm tia phát xạ phải có cường độ (I0) ổn định, lặp

10 00

lại trong nhiều lần đo khác nhau trong cùng điều kiện và phải điều chỉnh được để có cường độ cần thiết cho mỗi phép đo.

Ó

A

+ Nguồn phát bức xạ phải tạo ra được chùm tia phát xạ thuần khiết, chỉ

-L

đáng kể.

Í-

H

bao gồm một số vạch của nguyên tố phân tích. Phổ nền của nó phải không

ÁN

+ Nguồn phát tia bức xạ phải tạo ra được chùm sáng có cường độ cao,

nhưng phải bền theo thời gian và không bị các yếu tố vật lý khác gây nhiễu,

D

IỄ N

Đ

ÀN

không bị ảnh hưởng bởi các dao động của điều kiện làm việc. Ngoài ra không quá đắc và không quá phức tạp khi sử dụng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

lý, đặc biệt là thành phần nền của mẫu, độ axit, loại axit dùng làm môi

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Dung dịch phân tích và dung dịch dùng để lập đường chuẩn phải được

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

+ Độ nhớt của dung dịch mẫu.

Quá trình ghi đo gồm hệ thống phân ly ánh sáng sau khi bị hấp thụ, detector, bộ khuếch đại và ghi đo. Nhờ một hệ thống máy quang phổ, người ta thu, phân ly và chọn vạch hấp thụ nguyên tử một nguyên tố cần nghiên cứu để đo cường độ của nó.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

35 Cường độ đó chính là tín hiệu hấp thụ của vạch phổ. Trong một giới hạn nhất

H

Ơ

của nguyên tố trong mẫu phân tích. Cường độ của các vạch hấp thụ sau khi

N

định của nồng độ, giá trị cường độ này là phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ C

U Y

ẠO

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử gồm các bộ phận chính sau:

G

Đ

- Nguồn phát tia bức xạ cộng hưởng của nguyên tố cần phân tích: Là

N

nguồn tạo ra chùm bức xạ đơn sắc của nguyên tố cần phân tích, nguồn này sẽ

H Ư

chiếu vào đám hơi nguyên tử tự do và nó phải thỏa mãn các yêu cầu trên,

TR ẦN

thường là đèn cathod rỗng (HCL) hoặc đèn phóng điện không cực (EDL). - Hệ thống nguyên tử hóa mẫu phân tích: Bộ phận nguyên tử hóa mẫu

B

chuyển mẫu từ trạng thái ban đầu thành dạng hơi của các nguyên tử tự do

10 00

dưới tác dụng của nhiệt độ. Đám hơi nguyên tử tự do này chính là môi trường hấp thụ bức xạ và sinh ra phổ hấp thụ nguyên tử. Có hai loại kỹ thuật nguyên

Ó

A

tử hóa mẫu:

Í-

H

+ Kỹ thuật nguyên tử hóa bằng ngọn lửa, sử dụng khí C2H2 và không khí

-L

nén hoặc N2O2, gọi là F-AAS.

ÁN

+ Kỹ thuật nguyên tử hóa ngọn lửa, sử dụng lò đốt điện, gọi là ETA-

TO

AAS.

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Hệ quang và detector: Là hệ thống trang thiết bị để thu, phân ly, chọn

lọc một số vạch thích hợp của nguyên tố cần phân tích và ghi lại nó.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

b. Trang bị của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

TP

.Q

vạch phổ hấp thụ.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

đây nó được khuếch đại tiếp và được xử lý để có được cường độ thực của

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

được detector ghi nhận và khuếch đại sẽ được đưa sang hệ thống chỉ thị, ở

- Bộ phận xử lý kết quả: Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử cho phép điều khiển hai chế độ. Một là điều khiển bằng cách sử dụng bàn phím gắn trên máy tính. Hai là điều khiển thông số qua phần mềm được cài đặt trong máy tính kết nối với máy AAS.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

G

nguyên tố hóa học có thể xác định được bằng phương pháp này với độ chính

H Ư

N

xác 10-4 – 10-5%. Có thể đạt tới 10-7% với kỹ thuật không ngọn lửa. Điều kiện thực hiện tương đối dễ, có thể dùng cho tất cả các phòng thí

TR ẦN

nghiệm nhỏ và vừa. Có thể xác định liên tiếp nhiều nguyên tố trong cùng một mẫu. Kết quả phân tích ổn định, sai số nhỏ.

10 00

B

* Nhược điểm

Chỉ cho biết thành phần nguyên tố của chất phân tích có trong mẫu phân

A

tích, mà không chỉ ra được trạng thái liên kết, cấu trúc nguyên tố.

Í-

a. Sắc ký

H

Ó

2.2.4. Sắc ký, sắc ký khí (GC), sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS)

-L

Sắc ký là một kỹ thuật vật lí và hóa lí để tách và phân tích các chất trong

ÁN

một hỗn hợp. Cơ sở của quá trình sắc ký là các quá trình xảy ra trong cột tách

Đ

ÀN

TO

khi mẫu được nạp vào cột sắc ký. Để thực hiện quá trình sắc ký có hai pha: + Pha động: Chất phân tích và dung môi thích hợp.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

Phép đo phổ hấp thụ phân tử có độ nhạy và độ chính xác cao. Trên

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

ẠO

* Ưu điểm

IỄ N D

TP

c. Ưu, nhược điểm của phép đo phổ hấp thụ nguyên tử

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Hình 2.13. Sơ đồ máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

U Y

N

H

Ơ

N

36

+ Pha tĩnh: thường ở dạng rắn hay lỏng, dưới dạng màng mỏng bám đều trên bề mặt chất mang trơ chứa trong cột sắc ký. Quá trình sắc ký xảy ra trong cột chính là quá trình tương tác giữa chất phân tích và pha tĩnh nằm trong cột. Quá trình tương tác đó có thể theo các tính chất hóa lí nhất định, đó là sự hấp phụ, trao đổi, phân bố, rây phân tử.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

37 Tương ứng ta có tên gọi các phương pháp sắc ký: sắc ký hấp phụ dựa vào tính

H

Ơ

trao đổi ion cùng dấu giữa chất phân tích với pha tĩnh, sắc ký phân bố dựa vào

N

chất hấp phụ chất phân tích lên bề mặt pha tĩnh, sắc ký trao đổi dựa vào sự

.Q

lặp lại nhiều lần, có thể xảy ra trên giấy, trên bản mỏng, trên cột. Do vậy, khả

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

b. Sắc ký khí (GC)

G

Đ

Sắc ký khí là một trong những phương pháp quan trọng nhất hiện nay

H Ư

trọng trong nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

N

dùng để tách, định lượng, xác định cấu trúc các chất, đặc biệt có ý nghĩa quan

hơi để đưa vào cột sắc ký.

TR ẦN

Pha động trong GC là chất khí nên chất phân tích cũng phải được hóa

B

Pha tĩnh có thể là chất rắn được nhồi vào cột hay 1 màng phim mỏng

10 00

bám trên bề mặt chất mang trơ, hoặc có thể tạo thành một màng mỏng bám lên mặt trong của thành cột (cột mao quản).

Ó

A

Tùy thuộc vào bản chất pha tĩnh ta chia thành hai loại sắc ký khí:

Í-

H

+ Sắc ký khí rắn (gas soild chromatography – GSC): chất phân tích được

-L

hấp phụ trực tiếp trên pha tĩnh là các tiểu phân rắn.

ÁN

+ Sắc ký khí lỏng (gas liquid chromatography – GLC): Pha tĩnh là một

chất lỏng không bay hơi.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Phương pháp này chỉ được giới hạn với chất có thể bốc hơi mà không bị

phân hủy hay là trong khi phân hủy cho sản phẩm phân hủy xác định dưới thể

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

năng tách hoàn toàn và phân tích định lượng tương đối chính xác.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Đặc điểm chung của phương pháp sắc ký là quá trình sắc ký được lặp đi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

sự phân bố của chất phân tích lên pha tĩnh…

hơi. Có hai loại kỹ thuật phân tích: + Giữa cho nhiệt độ không đổi trong suốt quá trình phân tích, phương pháp này khó tách hoàn toàn.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

38 + Thay đổi nhiệt độ trong quá trình phân tích, phương pháp này tuy tốn

N

thời gian nhưng triệt để.

H

Ơ

Cấu tạo máy sắc ký khí

.Q

khí mang quyết định bởi detector sử dụng. Hệ thống cung cấp khí mang bao

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

thống khí mang còn chứa hệ thống lọc phân tử để tách nước và chất nhiễm

G

Đ

bẩn khác. Độ tinh khiết của khí phải đạt 99.95%. Có thể sử dụng bình chứa

N

khí hoặc các thiết bị sinh khí (thiết bị tách khí N2 từ không khí, thiết bị cung

H Ư

cấp khí H2 từ nước cất,…).

TR ẦN

* Hệ thống tiêm mẫu

Cách thông dụng nhất để đưa mẫu vào cột là sử dụng một bơm tiêm mẫu

B

vi lượng để tiêm mẫu lỏng hoặc khí qua một đệm cao su silicon chịu nhiệt vào

10 00

buồng hóa hơi. Lượng mẫu bơm vào thay đổi từ 0.1-10 µl đối với cột mao quản, cột nhồi lượng mẫu bơm vào có thể lớn hơn.

Ó

A

Có 2 cách đưa mẫu vào cột: bằng tiêm mẫu thủ công hoặc tiêm mẫu tự

Í-

H

động.

-L

* Lò cột và cột phân tích

ÁN

Lò cột làm nhiệm vụ điều nhiệt cho cột sắc ký. Có 2 loại cột: cột nhồi và cột mao quản.

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Cột nhồi: cột thường được làm bằng thép không rỉ, niken, thủy tinh với

đường kính 3-6 mm và chiều dài từ 1-5 m chứa các hạt chất mang rắn được

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

gồm các bộ điều chỉnh áp suất, thiết bị đo áp suất, thiết bị đo tốc độ dòng. Hệ

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Khí mang phải trơ về mặt hóa học như He, Ar, N2, CO2, H2 và lựa chọn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

* Hệ thống cung cấp khí mang

phủ pha tĩnh lỏng hoặc bản thân hạt rắn là pha tĩnh được nhồi vào cột. Cột nhồi thường có hiệu quả tách thấp, tuy nhiên có hệ số lưu giữ cao, dung lượng mẫu lớn. - Cột mao quản: được chế tạo từ thủy tinh oxit tinh khiết nấu chảy, có

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

39 mức độ liên kết cao nên bền và chịu được nhiệt độ cao đến 350°C, cột có

H

Ơ

phim mỏng dày khoảng từ 0.1-5 µm phủ thành trong cột hoặc các chất mang

N

đường kính trong 0.1-0.5 mm và chiều dài 30-100 m, pha tĩnh là một lớp

U Y TP

.Q

* Đầu dò

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

phân tích. Có nhiều loại đầu dò khác nhau tùy theo mục đích phân tích như

G

Đ

đầu dò ion hóa ngọn lửa, đầu dò dẫn nhiệt, đầu dò cộng kết điện tử, đầu dò

H Ư

* Bộ phận ghi nhận tín hiệu

N

quang hóa ngọn lửa, đầu dò khối phổ.

TR ẦN

Bộ phận này ghi tín hiệu do đầu dò phát hiện. Đối với các hệ thống sắc ký hiện đại, phần này được phần mềm trong hệ thống ghi nhận, lưu các thông

B

số, sắc ký đồ, các thông số liên quan đến pic như tính đối xứng, hệ số phân

10 00

giải,… đồng thời tính toán, xử lý các thông số liên quan đến kết quả phân

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

tích.

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đầu dò dùng phát hiện tín hiệu để định tính và định lượng các chất cần

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

một pha tĩnh xốp của chất hấp phụ hay rây phân tử.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

rắn phủ một lớp pha tĩnh mỏng được gắn trên bề mặt bên trong của cột hoặc

Hình 2.14. Sơ đồ thu gọn của thiết bị sắc ký khí * Nguyên tắc hoạt đông Nhờ có khí mang chứa trong bom khí (hoặc máy phát khí), mẫu từ buồng

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

40 bay hơi được dẫn vào cột tách nằm trong buồng điều nhiệt. Quá trình sắc ký

H

Ơ

tử lần lượt đi vào detector, tại đó chúng được chuyển thành tín hiệu điện. Tín

N

xảy ra tại đây. Sau khi rời khỏi cột tách tại các thời điểm khác nhau, các cấu

U Y

.Q

Trên sắc ký đồ nhận được, sẽ có tín hiệu ứng với các cấu tử được tách

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ẠO

Diện tích pic là thước đo định lượng cho từng chất trong hỗn hợp cần nghiên

G

Đ

cứu.

N

c. Khối phổ (MS)

H Ư

* Nguyên tắc hoạt động

TR ẦN

Dựa vào chất nghiên cứu được ion hóa trong pha khí hoặc pha ngưng tụ dưới chân không bằng những phương pháp thích hợp thành những ion (ion

B

phân tử, ion mảnh…) có số khối khác nhau, sau đó các ion này được phân

10 00

tách thành những dãy ion theo cùng số khối m (chính xác là theo cũng tỉ số khối trên diện tích ion, m/e) và xác xuất có mặt của mỗi dãy ion có cùng tỉ số

Ó

A

m/e được ghi trên đồ thị có trục tung là xác xuất có mặt (hay cường độ vạch),

Í-

H

trục hoành là tỉ số m/e gọi là khối phổ đồ.

-L

Phổ khối lượng được ghi lại dưới dạng vạch hay bảng, trong đó cường

ÁN

độ cao nhất gọi là đỉnh cơ sở. Đỉnh ion phân tử thường là đỉnh cao nhất, tương đương với khối lượng phân tử của hợp chất khảo sát.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Phổ khối lượng không những cho phép xác định chính xác phân tử lượng

mà căn cứ vào các mảnh phân tử được tạo thành ta cũng suy ra được cấu trúc

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

gọi là pic. Thời gian lưu của pic là đại lượng đặc trưng cho chất cần phân tích.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

số, máy in hoặc máy ghi).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

hiệu này được khuếch đại rồi chuyển sang bộ phận in và lưu kết quả (bộ hiện

phân tử. Xác định tạo thành mảnh phụ thuộc vào cường độ liên kết tương ứng trong phân tử cũng như vào khả năng bền hóa các mảnh tạo thành nhờ các hiệu ứng khác nhau. Các mảnh có độ bền lớn hơn sẽ ưu tiên tạo thành, các liên kết yếu dễ bị đứt nhất. Có những mảnh có khối lượng đặc trưng gọi là

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

41 mảnh chìa khóa, chúng cho phép phân tích các phổ khối lượng dễ dàng.

H

Ơ

Sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS) dựa trên cơ sở ghép nối máy sắc ký

N

d. Sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS)

U Y

Máy GC-MS được cấu tạo gồm 2 phần:

ẠO

+ Phần thiết bị sắc ký khí.

G

Đ

+ Phần thiết bị khối phổ.

N

Hai bộ phận này được ghép với nhau qua bộ kết nối với mục đích loại

H Ư

bớt khí mang như hidro, heli để giảm áp suất của dòng khí mang và phân tử

TR ẦN

mẫu chất đi vào buồng ion hóa của khối phổ.

Phần thiết bị sắc ký khí dùng mao quản, phần khối phổ sử dụng buồng

B

ion hóa với bộ tách từ cực detector khối phổ.

10 00

Nguyên lí hoạt động của máy sắc ký khí ghép khối phổ Dung môi chứa hỗn hợp các chất sẽ được tiêm vào hệ thống tại cửa tiêm

Ó

A

mẫu. Mẫu sau đó được dẫn qua hệ thống bởi khí trơ, thường là heli, nhiệt độ ở

Í-

H

cửa tiêm mẫu sẽ được nâng lên 300oC để mẫu trở thành dạng khí. Phần vỏ

-L

ngoài của hệ thống GC chính là một lò đặc biệt. Nhiệt độ của lò này dao động

ÁN

từ 40oC đến 320oC. Bên trong hệ thống GC là một cuộn ống nhỏ hình trụ có

TO

chiều dài 30 m với mặt trong được tráng bằng một loại polime đặc biệt. Các

D

IỄ N

Đ

ÀN

chất trong hỗn hợp được phân tách bằng cách chạy dọc theo cột này. Sau khi đi qua cột sắc ký khí, các chất tiếp tục đi vào pha khối phổ, ở

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

phần các chất trong không khí.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

phương pháp với độ nhạy cao được sử dụng trong các nghiên cứu về thành

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

khí (gas chromatography) và khối phổ (mass spectrometry). GC-MS là một

đây chúng bị ion hóa, sau đó sẽ tới bộ phận lọc detector. Dựa trên khối lượng, bộ lọc lựa chọn chỉ cho phép các hạt có khối lượng nằm trong một giới hạn nhất định đi qua. Thiết bị cảm ứng có nhiệm vụ đếm số lượng các hạt có cùng khối lượng. Thông tin này sau đó được chuyển đến máy tính và xuất ra kết

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

42 quả gọi là phổ khối. Phổ khối là một phổ đồ phản ánh các ion với khối lượng

N

khác nhau đi qua bộ phận lọc. Máy tính là bộ phận chịu trách nhiệm tính toán

H

Ơ

các tín hiệu do bộ cảm biến cung cấp và đưa ra kết quả khối phổ.

.Q

thư viện thì có thể định danh được chất đó. Nếu phép so sánh không tìm được

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

G

Đ

xác loại hợp chất mới này.

H Ư

N

2.2.5. Phương pháp thăm dò khả năng kháng vi sinh vật a. Chuẩn bị dịch chiết

TR ẦN

Tiến hành chưng ninh 10 gam mẫu bột lá (bột hạt) chùm ngây trong 120 ml các dung môi: n-hexan, diclometan, etyl axetat, ethanol ở nhiệt độ 49oC

B

trong vòng 24 giờ. Sau chưng ninh, lọc dịch chiết và cô quay còn 10 ml, thu

10 00

được dịch chiết bột lá (bột hạt) chùm ngây trong các dung môi. Dịch chiết được thăm dò khả năng kháng vi sinh vật với hai chủng vi khuẩn Bacillus

Ó

A

subtilis, vi khuẩn Escherichia coli bằng phương pháp đục lỗ thạch.

Í-

H

b. Môi trường thạch dùng để thăm dò khả năng kháng vi sinh vật

-L

Môi trường pha để nấu thạch gồm: 20.0 gam

Pepton:

10.0 gam

ÁN

Agar:

TO Đ

IỄ N D

ẠO

thư viện cấu trúc sau khi tiến hành thêm các biện pháp để xác định được chính

Cao thịt:

5.0 gam

NaCl:

10.0 gam

Nước cất vừa đủ:

1000ml

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

kết quả tương ứng thì có thêm được một một dữ kiện mới và đóng góp vào

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

phổ của các chất đã được xác định trước. Nếu tìm được chất tương ứng trong

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

So sánh kết quả khối phổ thu được trong thí nghiệm với một thư viện

pH= 6.8; khử trùng ở 119oC trong 20 phút Tiến hành: Cân chính xác 10.0 gam pepton, 5.0 gam cao thịt, 10.0 gam NaCl cho

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

43 vào ca nhựa 2 lít, sau đó thêm nước cất vừa đủ 1 lít. Điều chỉnh pH = 6.8 bằng

H

Ơ

sóng. Sau khi nấu, hỗn hợp được cho vào bình tam giác 1 lít, nút bằng bông

N

máy đo pH rồi cho 20.0 gam Agar khuấy cho tan, sau đó nấu sôi bằng lo vi

U Y

Phương pháp như sau:

ẠO

Môi trường sau khi được pha và hấp khử trùng, cho vào mỗi đĩa petri có

G

Đ

đáy phẳng đã được rửa sạch, sấy khô và đặt lên bề mặt thật phẳng để thạch có

N

bề dày đồng nhất, khoảng 4 mm. Thể tích môi trường khoảng 25 ml/ đĩa. Để

H Ư

nguội ở nhiệt độ phòng. Sau khi môi trường đã đông cứng, tiến hành đục lỗ

Trong các lỗ đã đục:

10 00

Lỗ số 1 đổ dịch chiết.

B

bề mặt thạch.

TR ẦN

thạch, mỗi đĩa 3 lỗ. Sau đó, dùng que cấy trang vô khuẩn, trang đều khuẩn lên

Lỗ thứ 2 đổ dung môi dùng để chiết.

Ó

A

Lỗ thứ ba để trống.

Í-

H

Sau đó mang các đĩa thạch giữ trong tủ ấm ở 37oC. Sau 24 giờ, quan sát

-L

vòng kháng khuẩn tạo thành.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Quá trình được tiến hành trong tủ cấy vô trùng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

.Q

Hoạt tính kháng vi sinh vật được xác định bằng phương pháp đục lỗ.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

c. Xác định hoạt tính kháng vi sinh vật

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

gòn và hấp khử trùng ở 119oC trong 20 phút.

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

44 2.3. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM

Ơ

N

Lá (hạt) chùm ngây

Khảo sát điều kiện chiết thích hợp (thời gian chiết)

Chiết bằng ethanol

G H Ư

TR ẦN B

A

10 00

Định danh, xác định thành phần hóa học (Đo GC-MS)

N

Dịch chiết Etyl axetat (lá, hạt)

Dịch chiết diclometan (lá, hạt)

Dịch chiết n-hexan (lá, hạt)

Dịch chiết Ethanol (lá, hạt)

Thăm dò hoạt tính kháng sinh

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Hình 2.15. Sơ đồ nghiên cứu thực nghiệm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

ẠO

Chiết bằng etyl axetat

Chiết bằng diclometan

Chiết bằng n- hexan

.Q

Chiết soxhlet bằng các dung môi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N U Y

Bột lá (hạt) chùm ngây

Đ

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Xác định độ ẩm, hàm lượng tro, kim loại nặng

H

Xử lí sơ bộ, xay mịn

Giới thiệu trích đoạn bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.