Phương pháp giải một số dạng bài tập trong chương trình sinh học 9

Page 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N

NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

n

BÁO CÁO KẾT QUẢ

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

Phương pháp giải một số dạng bài tập trong chương trình sinh học 9

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

1. Lời giới thiệu

ạy

m

Q uy

N

n

Năm học 2005-2006 là năm đầu tiên BGD chính thức đưa vào áp dụng đại trà sách giáo khoa học 9 nói riêng và bộ SGK lớp 9 nói chung theo chương trình đổi mới. Trong chương trình SGK sinh học 9 có đưa vào các kiến thức về Di truyền và Biến dị. Do đó đòi hỏi học sinh phải nắm được các kiến thức cơ bản về lai một cặp và hai cặp tính trạng của Menđen; nhiễm sắc thể; ADN và gen; ARN…, đồng thời biết vận dụng lý thuyết vào giải các dạng bài tập này. Tuy nhiên do phân phối chương trình quy định thời gian dành cho việc vận dụng vào giải bài tập rất ít hoặc thậm chí không có nên giáo viên và học sinh không có đủ thời gian để thực hành giải các dạng bài tập này trên lớp cũng như trong việc dạy bồi dưỡng học sinh giỏi. Trong khi đó đề thi học sinh giỏi Sinh lớp 9, thi tuyển sinh vào lớp 10… luôn đòi hỏi học sinh phải biết giải các dạng toán này. Mặt khác đây cũng chính là các dạng toán cơ bản để giúp học sinh có đủ cơ sở khi lên học cấp THPT. Chính vì thế, tôi làm đề tài này nhằm giúp giáo viên có thêm thông tin về các dạng toán cơ bản trong chương trình Sinh học ở bậc THCS để vận dụng vào việc dạy trên lớp, dạy học tự chọn cũng như dạy bồi dưỡng học sinh giỏi trong các nhà trường.

m /+

D

2. Tên sáng kiến:

“Phương pháp giải một số dạng bài tập trong chương trình sinh học 9”

co

3. Tác giả sáng kiến:

gl

e.

4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến :cũng là tác giả của sáng kiến

oo

5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:

G

SKKN này có thể vận dụng để dạy đại trà cũng có thể vận dụng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi hoặc ôn thi vào lớp 10 môn sinh học qua đó giúp các em nắm bắt được các bước cơ bản để giải các bài tập sinh học 9 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Sáng kiến này đã được vận dụng trong công tác giảng dạy trên lớp cũng như bồi dưỡng HSG tại trường từ năm học 2014-2015 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: I/ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Q uy

N

n

Việc dạy tốt, học tốt môn sinh học ở bậc THCS là mong muốn của toàn xã hội. Sinh học là môn khoa học cơ bản trong nhà trường, nó góp phần hình thành nhân cách và là cơ sở để học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Hiện nay kiến thức sinh học đã và đang trở nên rộng hơn, sâu hơn. Do đó việc dạy tốt bộ môn sinh học trở thành một nhiệm vụ rất quan trọng, vậy làm thế nào để học sinh vừa nắm bắt được kiến thức lý thuyết vừa vận dụng chúng để làm được những dạng bài tập cơ bản. Từ những suy nghĩ và mong muốn trên tôi viết sáng kiến kinhnghiệm này nhằm giúp các em hình thành kĩ năng giải một số dạng bài tập trong chương trình sinh học 9. Vì trong nội dung để học tốt, dạy tốt môn sinh học không thể thiếu kĩ năng này và đây cũng chính là nền tảng để các em học tốt môn sinh học bậc THPT. II/ CƠ SỞ THỤC TIỄN

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Mục đích của việc dạy học là dạy học sinh cách suy nghĩ, tìm từ tài liệu góp phần phát triển khả năng tư duy trừu tượng, sáng tạo cùng với các thao tác tư duy: Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, từ đó đưa ra phương pháp giải một số dạng bài tập di truyền một cách chính xác. Để làm được điều đó giáo viên cần rèn luyện cho học sinh kĩ năng nhìn nhận các vấn đề một cách tổng quát từ những nội dung trừu tượng đến những vấn đề cụ thể, tập nhìn nhận một bài tập theo quan điểm động, có kĩ năng thiết lập mối quan hệ giữa giữ kiện của bài tập với những kiến thức lý thuyết di truyền sinh học. Để đạt được những mục đích trên tôi nghĩ ngoài việc nắm chắc kiến thức cơ bản thì học sinh cần nắm vững phương pháp giải một số dạng bài tập trong chương trình sinh học 9. Các em phải được cọ sát nhiều với việc giải một số bài tập khó, đa dạng, vì vậy đòi hỏi các em phải biết vận dụng từng nội dung kiến thức, từng phương pháp thích hợp để tìm ra đáp án đúng cho mỗi dạng bài tập. Chính vì những lí do trên tôi thấy việc “Hình thành kĩ năng giải các dạng bài tập trong chương trình sinh học 9” là rất cần thiết và nên làm thường xuyên. III/ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. - Học sinh khối 9 – Trường THCS Lũng Hòa . IV/ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Phương pháp giải một số dạng bài tập trong chương trình sinh học 9 V/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 2


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Bản thân tôi được tham gia trực tiếp giảng dạy môn sinh học , tôi đã phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy phân tích, gợi mở, dẫn dắt có đối chiếu, thực nghiệm so sánh giữa các lớp trong mỗi năm học, tự rút kinh nghiệm cho bản thân qua từng năm, có điều chỉnh cho phù hợp với các đối tượng. VI/ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1).Thuận lợi:

N

n

Lãnh đạo nhà trường luôn quan tâm chuyên môn, thường xuyên kiểm tra dự giờ để rút kinh nghiệm cho giáo viên. Trường có đội ngũ giáo viên nhiệt tình, tâm huyết với nghề. Ngoài ra trường còn nhận được sự quan tâm của các ban ngành địa phương cũng như phòng giáo dục.

m

Q uy

Học sinh có độ tuổi đồng đều 14-15. Đa số có ý thức học tập, cần cù chăm chỉ. SGK, vở ghi, vở bài tập và đồ dùng học tập và đồ dùng học tập các em đều chuẩn bị đủ. Đa số gia đình các em đầu tư và giành nhiều thời gian cho các em học tập.

ạy

2). Khó khăn:

e.

co

m /+

D

Học sinh ở địa bàn rộng, việc học nhóm không thuận lợi, một số em chưa có ý thức trong việc học tập bộ môn; phụ huynh học sinh cũng ít quan tâm tới việc học tập bộ môn này của con em mình.Việc sử dụng SGK, vở bài tập của học sinh còn hạn chế. Những khó khăn chung đó thầy và trò chúng tôi đã phải khắc phục rất nhiều để đảm bảo chất lượng dạy và học.

gl

VII/ CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ TIẾN HÀNH ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:

G

oo

Để đảm bảo yêu cầu của cải cách giáo dục, từng bước vận dụng phương pháp dạy học mới “coi học sinh là nhân vật trung tâm, giáo viên chỉ là người tổ chức, hướng dẫn cho học sinh học tập”. Để có được buổi hướng dẫn học giải các dạng bài tập trong chương trình sinh học 9 đạt kết quả; Tôi đã nghiên cứu kỹ sách giáo khoa trước khi soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo về sinh học nâng cao dành cho giáo viên và học sinh ôn thi học sinh giỏi, tham khảo một số đề thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh, các sách viết về chuyên đề sinh 9… do Bộ Giáo dục và một số tỉnh bạn biên soạn. Kết hợp với chương trình dạy ở các khối lớp tôi đã biên soạn thành hệ thống nội dung kiến thức và bài tập theo mạch kiến thức từ dễ đến khó sao cho phù hợp với từng đối tượng học sinh do tôi phụ trách. Trong quá trình giảng dạy tôi 3


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Q uy

N

n

luôn tìm tòi, nghiên cứu để lựa chọn nội dung cơ bản của tiết dạy, chọn phương pháp phù hợp để học sinh tiếp thu kiến thức của bài học một cách thoải mái, không bị gò bó, thụ động, gây được sự hứng thú học đối với học sinh. Từ đó đã định ra những kiến thức cần chuẩn bị cho học sinh. Những thao tác tư duy cần được sử dụng thành thạo, những đơn vị kiến thức cần truyền thụ trao đổi với các đồng nghiệp trong nhóm, tổ chuyên môn, từng bước thử nghiệm qua từng bài dạy, chuẩn bị các kiến thức cơ bản cho nội dung bài này. Giảng kỹ các kiến thức đã dạy, đặc biệt là kiến thức cơ bản, trọng tâm trong những chương trình sinh học THCS. Tôi xin phép được trình bày một số kinh nghiệm nhỏ trong việc hướng dẫn học sinh giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương trình sinh học 9 mà tôi thấy có hiệu quả., sau đây là một số bài tập điển hình phù hợp với quá trình tiếp thu của học sinh. VIII/ VÍ DỤ MINH HỌA VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP

m

PHẦN 1. DI TRUYỀN PHÂN TỬ.

I. TÓM TÁT KIẾN THỨC CƠ BẢN:

ạy

A. CẤU TẠO ADN:

m /+

D

- Phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) có kích thước và khối lượng lớn; có cấu tạo đa phân, tức do nhiều dơn phân hợp lại.

e.

co

- Mỗi đơn phân là một nuclêôtit có chiều dài 3,4A0 và có khối lượng trung bình là 300đvC. Có 4 loại nuclêôtit là A (ađênin), T (timin), G (guanin) và X ( xitôzin).

oo

gl

- Các nuclêôtit liên kết nhau tạo thành 2 mạch pôlinuclêôtit. Các nuclêôtit trên hai mạch của ADN liên kết theo từng cặp, gọi là nguyên tắc bổ sung:

G

A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô.

- Bốn loại nuclêôtit sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo cho ADN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI: DẠNG 1. Tính chiều dài, số lượng nuclêôtit và khối lượng của phân tử ADN. 1. Hướng dẫn và công thức: 4


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hai mạch pôlinuclêôtit của ADN xếp song song nhau nên chiều dài của ADN bằng chiều dài của một mạch. Ký hiệu:

N: số nuclêôtit của ADN

N : số nuclêôtit của 1 mạch 2 L: chiều dài của ADN

n

M: khối lượng của ADN.

N=

2L 3,4A0

N

N . 3,4A0 2

M= N . 300đvC

Q uy

L=

Mỗi nuclêôtit dài 3,4A0 và có khối lượng trung bình là 300đvC, nên:

m

2. Bài tập và hướng dẫn giải:

Bài 1. Có hai đoạn ADN:

ạy

- Đoạn thứ nhất có khối lượng là 900.000đvC.

D

- Đoạn thứ hai có 2400 nuclêôtit.

GIẢI

gl

e.

co

m /+

Cho biết đọan ADN nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu?

oo

- Xét đoạn ADN thứ nhất:

G

Số lượng nuclêôtit của đoạn: N=

900.000 M = = 3000(nu). 300 300

Chiều dài của đoạn ADN: L=

N 3000 . 3,4A0 = . 3,4A0 = 5100A0 2 2

- Xét đoạn ADN thứ hai: 5


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Chiều dài của đoạn ADN: L=

N 2400 . 3,4A0 = . 3,4A0 = 4080A0 2 2

Vậy đoạn ADN thứ nhất dài hơn đoạn AND thứ hai: 5100A0 - 4080A0 = 1020A0.

n

Bài 2. Gen thứ nhất có chiều dài 3060A0. Gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất 36000đvC. Xác định số lượng nuclêôtit của mỗi gen.

GIẢI

Q uy

=

2.3060 = 1800( nu). 3,4

m

2L N= 3,4A0

N

Số lượng nuclêôtit của gen thứ nhất:

Khối lượng của gen thứ nhất:

D

Khối lượng của gen thứ hai:

ạy

M= N . 300đvC = 1800 . 300đvC = 540000đvC.

m /+

540000đvC + 36000đvC = 576000đvC.

co

Số lượng nuclêôtit của gen thứ hai:N =

M 576000 = = 1920 ( nu). 300 300

gl

e.

DẠNG 2. Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của phân tử ADN.

oo

1. Hướng dẫn và công thức:

G

Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN, số nuclêôtit loại A luôn bằng T và G luôn bằng X: A=T G=X - Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN: A+T+G+X=N Hay 2A + 2G =N.

A+G=

N 2

- Suy ra tương quan tỉ lệ các loại nuclêôtit trong phân tử ADN: 6


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A + G = 50% N

T + X = 50% N.

2. Bài tập và hướng dẫn giải: Bài 1. Một gen dài 0,408micrômet và có số nuclêôtit loại G bằng 15%. Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nclêôtit của gen. GIẢI Tổng số nuclêôtit cuae gen:

Suy ra A = T = 50% - 15% = 35%.

Q uy

Gen có: G = X = 15%.

n

2x0,408x104 = = 2400(nu). 3,4

N

2L N= 3,4A0

Vậy tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

m

A = T = 35% x 2400 = 840 ( nu).

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

G = X = 15% x 2400 = 360 ( nu).

7


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Bài 2. Gen thứ nhất có 900G bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen thứ hai có khối lượng 900000đvC. Hãy xác định gen nào dài hơn. GIẢI - Xét gen thứ nhất: Số lượng nuclêôtit của gen thứ nhất:

n

100 = 3000 ( nu). 30

N = 900 x

Q uy

m

N 3000 . 3,4A0 = . 3,4A0 = 5100A0 2 2

- Xét gen thứ hai:

D

M 900000 = = 3000 ( nu). 300 300

m /+

N=

ạy

Số lượng nuclêôtit của gen thứ hai:

L=

N

Chiều dài của gen thứ nhất:

Chiều dài của gen thứ hai:

co

N 3000 . 3,4A0 = . 3,4A0 = 5100A0 2 2

e.

L=

oo

gl

Vậy hai gen có chiều dài bằng nhau.

G

DẠNG 3. Xác định trình tự và số lượng các loại nuclêôtit trên mỗi mạch của ADN. 1. Hướng dẫn và công thức: - Xác định trình tự nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN dựa và NTBS: A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia và G trên mạch này liên kết với X trên mạch kia. - Gọi A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ nhất và A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ hai.

8


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Dựa vào NTBS, ta có: A1 = T2

T1 = A2

G1 = X2

X1 = G2

A = T = A1 + A2

G = X = G1 + G2

2. Bài tập và hướng dẫn giải:

n

Bài 1. Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau:

N

…AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG…

Q uy

a. Viết trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN . b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN đã cho.

m

GIẢI

a. Trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN :

ạy

…TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX...

D

b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN.

m /+

Theo đề bài và theo NTBS, ta có số nuclêôtit trên mỗi mạch:

co

A1 = T2 = 8 ( nu)

X1 = G2 = 4 ( nu).

e.

G1 = X2 = 4( nu)

T1 = A2 = 2 (nu)

gl

Số lượng từng loại nuclêôtit của đọan ADN:

G

oo

A = T = A1 + A2 = 8+2 = 10 (nu) G = X = G1 + G2 = 4+4 = 8 ( nu).

Bài 2. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 25%A. Trên mạch thứ nhất có 300T và trên mạch thứ hai có 250X. Xác định: a. Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen. b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen.

9


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GIẢI a. Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen: Tổng số nuclêôtit của gen:

2L N= 3,4A0

=

2x5100 = 3000( nu). 3,4

Theo đề: A =T = 25%

b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen:

m

Theo đề bài và theo NTBS, ta có:

m /+

D

ạy

A1 = T2 = A – A2 = 750 – 300 = 450 (nu). G1 = X2 = 250 ( nu)

X1 = G2 = G – G1 = 750 – 250 = 500 (nu).

co

Suy ra

T1 = A2 = 300 ( nu) Suy ra

Q uy

A = T = G = X = 25% x 3000 = 750 (nu).

N

Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen đều bằng nhau:

n

Suy ra G = X = 50% - 25% = 25%

e.

DẠNG 4. Tính số liên kết hyđrô của phân tử ADN.

gl

1. Hướng dẫn và công thức:

oo

Trong phân tử ADN:

G

- A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia bằng 2 liên kết hyđrô. - G trên mạch này liên kết với X trên mạch kia bằng 3 liên kết hyđrô. Gọi H là số liên kết hyđrô của phân tử ADN H = ( 2 x số cặp A-T) + ( 3 x số cặp G-X) Hay: H = 2A + 3G hoặc H= N+G

10


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2. Bài tập và hướng dẫn giải: Bài 1. Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của gen. a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. b. Tính số liên kết hyđrô của gen. GIẢI

n

a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: A – G = 10%

Theo NTBS

A + G = 50%

Suy ra:

2A

Vậy

A = T = 30%

Suy ra:

G = X = 50% - 30% = 20%.

Q uy

N

Theo đề:

m

= 60%

ạy

Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

D

A = T = 30% x 2700 = 810 ( nu)

m /+

G = X = 20% x 2700 = 540 ( nu).

co

b. Số liên kết hyđrô của gen:

e.

H = 2A + 3G = ( 2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 Lkết.

gl

Bài 2. Một gen có 2720 liên kết hyđrô và có số nuclêôtit loại X là 480. Xác định:

oo

a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

G

b. Chiều dài của gen. GIẢI a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: Theo đề:

G = X = 480( nu).

Gen có 2720 liên kết hyđrô, nên: H = 2A + 3G 11


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2720 = 2.A + ( 3 x 480) Suy ra A =

2720 − (3x480) = 640(nu). 2

Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A = T = 640(nu)

;

G = X = 480(nu).

a. Chiều dài của gen:

n

Số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen:

m

N . 3,4A0 = 1120 x 3,4A0 = 3808A0 2

m /+

D

ạy

L=

Q uy

Chiều dài của gen:

N

N = A + G = 480+ 640 = 1120(nu). 2

B. CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN.

co

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:

G

oo

gl

e.

Dưới tác dụng của men, hai mạch đơn của phân tử ADN lần lượt tách các liên kết hyđrô từ đầu này đến đầu kia. Khi ấy, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào lần lượt di chuyển vào và liên kết với các nuclêôtit của hai mạch đơn theo NTBS: - A của mạch liên kết với T của môi trường - T của mạch liên kết với A của môi trường - G của mạch liên kết với X của môi trường - X của mạch liên kết với G của môi trường

12


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Kết quả từ một phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và giống với ADN mẹ. Trong mỗi phân tử ADN con có một mạch đơn nhận từ ADN mẹ và một mạch đơn còn lại được liên kết từ các nuclêôti của môi trường. Quá trình nhân đôi của ADN còn gọi là quá trình tự sao. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.

n

DẠNG 1. Tính số lần nhân đôi của ADN và số phân tử ADN được tạo ra qua quá trình nhân đôi.

1. Hướng dẫn và công thức:

Q uy

Số ADN con 2 = 21

2

4 = 22

3

m

1

Số lần nhân đôi

N

Phân tử ADN thực hiện nhân đôi:

ạy

8 = 23

D

Gọi x là số lần nhân đôi của ADN thì số phân tử ADN được tạo ra là: 2x

m /+

2. Bài tập và hướng dẫn giải:

e.

co

Bài 1. Một gen nhân đôi một số lần và đã tạo được 32 gen con. Xác định số lần nhân đôi của gen. GIẢI

oo

gl

Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số gen con tạo ra là:

G

2x = 32 = 25

Suy ra x = 5

Vậy gen đã nhân đôi 5 lần. Bài 2. Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nuclêôtit trên một mạch đơn như sau: -A-T-X-A-G-X-G-T-Aa. Xác định trật tự các nuclêôtit của môi trường đến bổ sung với đoạn mạch trên. 13


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

b. Viết hai đoạn phân tử ADN mới hình thành từ quá trình nhân đôi của đoạn ADN nói trên. GIẢI a. Trật tự các nuclêôtit của môi trường: -T-A-G-T-X-G-X-A-Tb. Hai đoạn ADN mới:

n

Theo đề và theo NTBS, đọan ADN đã cho có trật tự các cặp nuclêôtit như

sau:

Q uy

N

-A-T-X-A-G-X-G-T-A-T-A-G-T-X-G-X-A-T-

m

Hai đoạn ADN mới giống hệt đoạn ADN đã cho:

-A-T-X-A-G-X-G-T-A-

ạy

-T-A-G-T-X-G-X-A-T-

D

DẠNG 2. Tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi.

m /+

1. Hướng dẫn và công thức:

co

Nếu x là số lần nhân đôi của ADN thì:

e.

- Tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp: x

ADN

oo

gl

∑ nu.mt = ( 2 – 1) . N

G

- Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp: Amt = Tmt = ( 2x – 1) . Agen Gmt = Xmt = ( 2x – 1) . Ggen 2. Bài tập và hướng dẫn giải: Bài 1. Mạch 1 của gen có 200A và 120G; mạch 2 của gen có 150A và 130G. Gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định từng lọai nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi. 14


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GIẢI Số lượng từng loại nu gen: A = T = A1 + A2 = 200 + 150 = 250 (nu) G = X = G1 + G2 = 120 + 130 = 250 (nu). Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi: Amt = Tmt = ( 23 – 1) . Agen = ( 23 -1) . 350 = 2450 (nu).

N

3 A. Gen đó nhân đôi một số đợt, môi trường cung 2

Q uy

Bài 2. Gen có 600A và có G =

n

Gmt = Xmt = ( 23 – 1) . Ggen = ( 23 -1) . 250 = 1750 (nu).

cấp 6300G.

m

a. Xác định số gen con được tạo ra.

b. Xác định số liên kết hyđrô của gen.

A =T = 600 (nu)

m /+

Gen có:

D

a. Số gen con được tạo ra:

ạy

GIẢI

co

G=X=

3 3 A= x 600 = 900 (nu). 2 2

oo

gl

e.

Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số G môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là:

G

Gmt = Xmt = ( 2x – 1) . Ggen

6300 = ( 2x – 1) . 900

Suy ra: 2x – 1 =

6300 =7 900

Số gen con được tạo ra là: 2x = 7 + 1 = 8 gen. b. Số liên kết hyđrô của gen: H = 2A + 3G = ( 2 x 600) + ( 3 x 900) = 3900 liên kết. 15


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

DẠNG 3. Tính số liên kết hyđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi ADN. 1. Hướng dẫn và công thức: Nếu phân tử ADN chứa H liên kết hyđrô ( H = 2A + 3G) nhân đôi x lần thì: Số liên kết hyđrô bị phá = (2x -1) .H 2. Bài tập và hướng dẫn giải. Bài 1. Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hyđrô, gen đó có 360A.

N

b. Tính số liên kết hyđrô có trong các gen con tạo ra.

n

a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

Q uy

GIẢI a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

ạy

( 2x – 1) . H = ( 23 – 1) . H = 22680

m

Gọi H là số liên kết hyđrô của gen, áp dụng công thức tính số liên kết hyđrô bị phá trong nhân đôi của gen:

22680 = 3240 liên kết. 23 −1

D

H=

m /+

Suy ra:

3240 − (2 x 360) = 840 (nu). 3

e.

G=

gl

Suy ra:

co

H = 2A + 3G hay ( 2 x 360) + 3G = 3240

oo

Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

G

A = T = 360 (nu) G = X = 840 ( nu). b. Số liên kết hyđrô có trong các gen con tạo ra: Số gen con tạo ra: 2x = 23 = 8 gen Số liên kết hyđrô có trong các gen con: 3240 x 8 = 25920 liên kết. 16


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

PHẦN 2. DI TRUYỀN TẾ BÀO A. NST VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NST TRONG NGUYÊN PHÂN. I. HƯỚNG DẪN VÀ CÔNG THỨC: 1. Công thức liên quan đến việc xác định số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân.

n

Trong quá trình nguyên phân, NST có những hoạt động mang tính chất chu kì như tháo xoắn, nhân đôi, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của tế bào,…

Q uy

N

Dưới đây là bảng khái quát về số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong dựa trên lí thuyết về biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân:

Số NST

2n

2n

Trạng thái NST

kép

Số crômatit

Sau

ạy

Cuối TB

TB

chưa tách

đã tách

4n

4n

2n

kép

kép

đơn

đơn

đơn

4n

4n

4n

0

0

0

2n

2n

2n

4n

4n

2n

e.

co

m /+

D

2n

gl

Số tâm động

Giữa

Đầu

Cấu trúc

Trung gian

m

G

oo

2. Tính số lần nguyên phân, số TB con được tạo ra, số NST môi trường cung cấp cho các TB nguyên phân và số NST có trong các TB con được tạo ra sau nguyên phân. a. Nếu có 1 tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần, thì: - Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = 2x - Số NST có trong các TB con = 2x. 2n - Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2x -1).2n

17


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

b. Nếu có a tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần bằng nhau, thì: - Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = a.2x - Số NST có trong các TB con = a .2x. 2n - Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2x -1).a.2n

- Số NST có trong các TB con = (2X1 + 2X2+…+ 2Xa ).2n

- Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = 2X1 + 2X2+…+ 2Xa

n

c. Nếu có a tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần không bằng nhau là x1, x2 , x3 ,…xa , thì:

( 2X2

Q uy

N

- Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2X1 -1).2n + -1).2n +…+ ( 2Xa -1).2n

m

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG.

ạy

Bài 1. Ruồi gấm có 2n = 8. Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau. Xác định:

D

a. Số TB con đã được tạo ra.

m /+

b. Số NST có trong các TB con.

co

c. Số NST môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân. GIẢI

gl

e.

a. Số TB con đã được tạo ra = a.2x = 4. 25 = 128 (TB)

oo

b. Số NST có trong các TB con = a .2x. 2n = 128 x 8 = 1024(NST)

G

c. Số NST môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân là ( 2x -1).a.2n = ( 25 – 1) . 4. 8 = 992(NST).

Bài 2. Có 3 hợp tử A, B, C - Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 84 NST. - Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp và trong các TB con có chứa 256 NST. 18


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

- Hợp tử C nguyên phân 2 lần. Vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử có chứa 40 crômatit. Hãy xác định: a. Ba hợp tử A, B, C cùng hay khác loài. b. Tổng số TB con do 3 hợp tử tạo ra. c. Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân.

n

GIẢI

N

a. Xác định ba hợp tử A, B, C cùng hay khác loài.

Q uy

Gọi 2nA, 2nB, 2nC lần lượt là số NST có trong mỗi hợp tử A, B, C. Ta có: - Hợp tử A: ( 23 – 1) . 2nA = 84.

- Hợp tử B: 24 . 2nB 256

2nB = 256 : 16 = 16(NST).

m

2nA = 84 : 7 = 12(NST).

2nC = 40 : 2 = 20(NST).

D

4nC = 2.2nC = 40

ạy

- Hợp tử C: Số crômatit có trong hợp tử ở kì giữa là:

co

m /+

Ta có số lượng NST trong 3 hợp tử khác nhau nên 3 hợp tử A, B, C thuộc 3 loài khác nhau.

e.

b. Tổng số TB con do 3 hợp tử tạo ra: 2Xa + 2Xb + 2Xc = 23+ 24 + 22 = 28(TB)

gl

Áp dụng

oo

c. Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân:

G

- Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử B nguyên phân:

( 2Xb -1) . 2nB = ( 24 – 1). 16 = 240(NST). - Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử C nguyên phân:

( 2Xc -1) . 2nC = ( 22 – 1). 20 = 60(NST). Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân là: 240 + 60 = 300(NST).

19


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

B. NST VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN. I. HƯỚNG DẪN VÀ CÔNG THỨC: 1. Tính số TB con và số NST trong các TB con được tạo ra sau giảm phân. Biết:

n

- Mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo ra 4 giao tử đực ( tinh trùng) đều có chứa n NST.

Q uy

N

- Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân tạo ra 1 giao tử cái ( trứng) và 3 thể định hướng ( thể cực) đều có chứa n NST. Nên:

m

- Số tinh trùng được tạo ra = 4 lần số tinh bào bậc 1

- Số trứng được tạo ra = số noãn bào bậc 1

ạy

- Số thể định hướng = 3 lần số noãn bào bậc I

m /+

D

- Số NST trong mỗi loại giao tử ( hoặc trong các thể định hướng) được tạo ra = số lượng mỗi loại TB trên nhân với n NST. 2. Tính số hợp tử được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của giao tử:

co

- Trong thụ tinh, mỗi tinh trùng kết hợp với 1 trứng tạo ra một hợp tử.

gl

e.

Nên:

oo

Số hợp tử = Số trứng thụ tinh = Số tinh trùng thụ tinh.

G

- Hiệu suất thụ tinh( HSTT) của giao tử một giới nào đó là tỉ lệ giữa số giao tử giới đó được thụ tinh so với tổng số giao tử của giới đó tham gia vào quá trình thụ tinh. HSTT của trứng = (Số trứng được thụ tinh : tổng số trứng tham gia thụ tinh) x 100%. HSTT của tinh trùng = (Số tinh trùng được thụ tinh : tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh) x 100%.

20


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG. Bài 1. Có 10 TB mầm của một chuột cái ( 2n =40) đều nguyên phân 2 lần. Các TB con đều trở thành noãn bào bậc 1 và qua giảm phân tạo trứng. a. Tính số lượng trứng đã được tạo ra trong quá trình trên và số NST trong các trứng đó. b. Tính số thể định hướng tạo ra và số NST có trong các thể định hướng.

a. Số trứng và số NST trong các trứng:

Q uy

N

Số noãn bào bậc 1 = Số TB con sau nguyên phân:

n

GIẢI

a.2x = 10.22 = 40

m

Số trứng được tạo ra = Số noãn bào bậc 1 = 40

ạy

40 = 800 (NST). 2

D

40 . n = 40 .

số NST có trong các trứng được tạo ra:

m /+

b. Số thể định hướng tạo ra và số NST có trong các thể định hướng: Số thể định hướng được tạo ra = 3 lần số noãn bào bậc I:

co

3 x 40 = 120

gl

e.

số NST có trong các thể định hướng:

oo

120 .n = 120 .

40 = 2400(NST). 2

G

Bài 2. Một loài có 2n = 50. Có một số noãn bào bậc 1 ở loài trên tiến hành giảm phan bình thường các trứng tạo ra có chứa 375 NST. Các trứng nói trên đều tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất bằng 40%. a. Xác định số lượng noãn bào bậc 1. b. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?

21


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

c. Giả sử trong quá trình trên đã có sự tham gia của số tinh trùng được tạo ra từ 16 tinh bào bậc 1. Hãy tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. GIẢI a. Số noãn bào bậc 1: Gọi a là số noãn bào bậc 1 = số trứng được tạo ra

50 = 15. 2

a = 375 : n = 375 :

N

Q uy

a .n = 375

n

Số NST có trong các trứng được tạo ra là :

Vậy số noãn bào bậc 1 = 15

m

b. Số hợp tử:

ạy

15 x 40% = 6(hợp tử).

Số hợp tử = Số trứng thụ tinh = Số tinh trùng thụ tinh:

D

c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:

co

4 x 16 = 64

m /+

Số tinh trùng tham gia thụ tinh = 4 lần số tinh bào bậc 1:

e.

Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:

oo

gl

6 x 100% = 9,375%. 64

G

PHẦN 3. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

A. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG THEO ĐỊNH LUẬT ĐỒNG TÍNH VÀ PHÂN TÍNH CỦA MEN. I. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1.Nội dung định luật đồng tính và định luật phân tính của Menđen: a. Định luật đồng tính:

22


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất (F1) đều đồng tính, nghĩa là mang tính trạng đồng loạt giống bố hay giống mẹ. b.Định luật phân tính ( còn gọi là định luật phân li): Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ hai (F2) có sự phân li kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.

N

a. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính:

n

2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật phân tính:

Q uy

- Thế hệ xuất (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

- Tính trội phải là trội hoàn toàn.

m

- Mỗi gen qui định một tính trạng.

B. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân tính:

ạy

- Gồm 3 điều kiện như ở định luật đồng tính.

m /+

D

- Số lượng cá thể F2 phải đủ lớn thì tỉ lệ phân tính mới gần đúng với tỉ lệ 3trội: 1 lặn.

co

3. Phép lai phân tích:

gl

e.

Phương pháp lai phân tích nhằm để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang tính trội là thuần chủng hay không thuần chủng.

G

oo

Cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể mang tính trạng lặn. -Nếu kiểu hình của con lai đồng loạt giống nhau, nghĩa là cơ thể mang tính trội chỉ tạo một loại giao tử duy nhất, tức có kiểu gen thuần chủng (Đồng hợp tử). -Nếu kiểu hình của con lai phân li, nghĩa là cơ thể mang tính trội đã tạo ra nhiều loại giao tử, tức có kiểu gen không thuần chủng ( dị hợp tử).

23


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Thí dụ:

GP

aa

A

a

FB *P.

x

Aa ( đồng tính). Aa ( không thuần chủng)

x

aa

A,a

a

FB

1Aa : 1aa ( phân tính).

n

GP

AA ( thuần chủng)

*P.

N

4. Các kí hiệu thường dùng:

Q uy

P: thế hệ bố mẹ.

F: thế hệ con lai ( F1 thế hệ con thứ nhất, F2 thế hệ con thứ hai... ).

m

FB: thế hệ con lai phân tích.

G: giao tử (GP: giao tử của P, GF1: giao tử của F1...)

m /+

D

♂: đực ; ♀: cái.

ạy

Dấu nhân (X): sự lai giống.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP:

co

Thường gặp hai dạng bài tập, tạm gọi là bài toán thuận và bài toán nghịch.

e.

1. Dạng 1: Bài toán thuận.

oo

gl

Là dạng bài toán đã biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P. Từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.

G

a. Cách giải: Có 3 bước giải: * Bước 1: Dựa vào đề bài, qui ước gen trội, gen lặn ( có thể không có bước này nếu như đề bài đã qui ước sẵn). * Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ; biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ. * Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở con lai.

24


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

b. Thí dụ: Ở chuột, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào? GIẢI Bước 1: Qui ước gen:

n

Gọi A là gen qui định tính trạng lông đen

N

Gọi a là gen qui định tính trạng lông trắng.

Q uy

Bước 2:

- Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa

Bước 3:

m

- Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hay Aa

P.

x

A

m /+

GP

AA (đen)

D

- Trường hợp 1:

ạy

Ở P có hai sơ đồ lai: P. AA x aa và P. Aa x aa.

a Aa

co

F1

aa (trắng)

oo

gl

e.

Kiểu hình: 100% lông đen.

G

- Trường hợp 2:

P.

Aa (đen)

GP

A,a

F1

x

aa (trắng) a

1Aa : 1aa

Kiểu hình: 50% lông đen : 50% lông trắng. 2. Dạng 2: Bài toán nghịch.

25


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Là dạng bài toán dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Thường gặp hai trường hợp sau: a. Trường hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai. Có hai cách giải:

n

- Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai ( có thể rút gọn tỉ lệ ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét ); từ đó suy ra kiểu gen của bố mẹ.

- Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả.

Q uy

N

Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định tính trội, tính lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ ở con lai để qui ước gen.

m

Thí dụ:

- 3018 hạt cho cây thân cao

m /+

D

- 1004 hạt cho cây thân thấp.

ạy

Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao, người ta thu được kết quả ở con lai như sau:

GIẢI

e.

*Bước 1:

co

Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên.

oo

gl

Xét tỉ lệ kiểu hình :

G

(3018 : 1004) xấp xỉ (3 cao : 1 thấp). Tỉ lệ 3:1 tuân theo định luật phân tính của Menđen. Suy ra: - Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Qui ước gen: A: thân cao ; a: thân thấp. - Tỉ lệ con lai 3:1 chứng tỏ bố mẹ có kiểu gen dị hợp: Aa. *Bước 2: Sơ đồ lai: 26


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

P.

Aa (thân cao)

GP

A,a

F1

x

Aa (thân cao) A,a

1AA : 2Aa : 1aa

Kiểu hình F1: 3 thân cao : 1 thân thấp. b. Trường hợp 2: Nếu đề bài không nêu tỉ lệ kiểu hình của con lai.

N

Q uy

Nếu có yêu cầu thì lập sơ đồ lai kiểm nghiệm.

n

Để giải dạng bài toán này, dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là căn cứ vào kiểu gen của con để suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ bố, mẹ.

Thí dụ:

m

Ở người, màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt xanh.

ạy

Trong một gia đình, bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái mắt xanh .

D

Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ.

m /+

GIẢI

Qui ước gen: A mắt nâu ; a: mắt xanh.

gl

e.

co

Người con gái mắt xanh mang kiểu hình lặn, tức có kiểu gen aa. Kiểu gen này được tổ hợp từ 1 giao tử a của bố và một giao tử a của mẹ. Tức bố và mẹ đều tạo được giao tử a.

G

oo

Theo đề bài, bố mẹ đều có mắt nâu lại tạo được giao tử a. Suy ra bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử Aa. Sơ đồ lai minh hoạ: P.

Aa (mắt nâu)

GP

A,a

F1

x

Aa (mắt nâu) A,a

1AA : 2Aa : 1aa

Kiểu hình F1: 3 mắt nâu : 1 mắt xanh. 27


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

III. BÀI TẬP ÁP DỤNG. Bài 1. Ở cây cà chua, màu quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn, màu quả vàng là tính trạng lặn. a. Khi đem thụ phấn hai cây cà chua thuần chủng quả màu đỏ và quả màu vàng thì F1 và F2 sẽ như thế nào?

n

b. Nếu đem những cây cà chua quả màu vàng thụ phấn với nhau thì ở đời con sẽ có kiểu hình như thế nào? Tỉ lệ là bao nhiêu?

GIẢI

N

a. Xác định kết quả ở F1 và F2 :

Q uy

*Qui ước gen:

m

- Gọi A là gen qui định tính trạng màu quả đỏ.

- Gọi a là gen qui định tính trạng màu quả vàng.

ạy

*Xác định kiểu gen:

D

- Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA

*Sơ đồ lai: AA (quả đỏ)

GP

A

a

gl

e.

aa (quả vàng)

Aa ( 100% quả đỏ).

oo

F1

x

co

P.

m /+

- Cây cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa.

G

F1xF1 Aa ( quả đỏ) x Aa ( quả đỏ) GF1

A,a

F2

1AA : 2Aa : 1aa

A,a

Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng. b. Xác định kiểu gen: Quả vàng là tính trạng lặn nên có kiểu gen aa. Sơ đồ lai: 28


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

P.

aa (quả vàng)

GP

a

x

aa (quả vàng) a

F1

aa ( 100% quả vàng).

Bài 2. Ở ruồi giấm gen trội V qui định cánh dài và gen lặn v qui định cánh ngắn.

n

Trong một phép lai giữa một cặp ruồi giấm, người ta thu được ở con lai có 84 con cánh dài và 27 con cánh ngắn.

Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai và lập sơ đồ lai.

Q uy

N

GIẢI Xét tỉ lệ phân tính ở con lai :

m

(84 cánh dài) : (27 cánh ngắn) Xấp xỉ (3 cánh dài) : (1 cánh ngắn).

ạy

Kết quả lai tuân theo định luật phân tính của Menđen, chứng tỏ cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen dị hợp tử Vv và kiểu hình cánh dài.

Vv (cánh dài)

GP

V,v

Vv (cánh dài)

V,v

1VV : 2Vv : 1vv

co

F1

x

m /+

P.

D

Sơ đồ lai:

gl

e.

Tỉ lệ kiểu hình F1: 3 cánh dài : 1 cánh ngắn.

G

oo

Bài 3. Một bò cái không sừng (1) giao phối với bò đực có sừng (2), năm đầu đẻ được một bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một bê không sừng (4). Con bê không sừng nói trên lớp lên giao phối với một bò đực không sừng (5) đẻ được một bê có sừng ( 6). a. Xác định tính trội, tính lặn b. Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên. c. Lập sơ đồ lai minh hoạ.

29


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GIẢI a. Xác định tính trội, tính lặn: Xét phép lai giữa con bê không sừng (4) khi nó lớn lên với con bò đực không sừng (5). Ta có: (4) không sừng x (5) không sừng → con là (6) có sừng.

n

Bố mẹ đều không có sừng sinh ra con có sừng. suy ra không sừng là tính trạng trội so với có sừng.

Q uy

N

b. Kiểu gen của mỗi cá thể:

Có thể tóm tắt sơ đồ của sự liên hệ giữa các cá thể theo đề bài như sau: x

Đực (2)

m

Cái (1)

Có sừng

Bê (3)

Bê ( 4)

m /+

D

ạy

Không sừng

Không sừng

Bò đực (5) Không sừng

oo

gl

e.

co

Có sừng

x

Bê (6) Có sừng

G

Qui ước gen: gen A qui định không sừng gen a qui định có sừng.

Bò cái P không sừng (1) là A_ lại sinh được con bê (3) có sừng.Vậy bê (3) có kiểu gen là aa và bò cái (1) tạo được giao tử a; nên (1) có kiểu gen Aa. Bò đực P có sừng (2) có kiểu gen là aa.

30


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Bê (4) không sừng nhưng lớn lên giao phối với bò đực (5) không sừng đẻ ra bê (6) có sừng. Suy ra bê (6) có sừng có kiểu gen aa, còn (4) và (5) đều tạo được giao tử a. Vậy (4) và (5) đều có kiểu gen Aa. Tóm lại, kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên là:

: aa

- Bê không sừng (4)

: Aa

- Bê không sừng (5)

: Aa

- Bò có sừng (6)

: aa.

- Bê có sừng ( 3)

N

: aa

Q uy

- Bò đực có sừng (2)

n

- Bò cái không sừng (1) : Aa

m

c. Sơ đồ lai minh hoạ:

Cái không sừng

Đực có sừng

D

Aa A,a

m /+

GP

x

ạy

P.

* Sơ đồ lai từ P đến F1:

a

1Aa : 1aa

co

F1

aa

e.

Tỉ lệ kiểu hình: 1 bê có sừng : 1 bê không sừng.

gl

* Sơ đồ lai từ F1 đến F2 :

G

oo

Bê F1 không sừng lớn lên giao phối với bò đực không sừng.

F1

Aa

GF1 A, a F2

x

Aa A,a

1AA : 2 Aa : 1aa

Tỉ lệ kiểu hình F2 : 3 không sừng : 1 có sừng. F2 chỉ xuất hiện aa (có sừng).

31


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

B. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG - ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP. I. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. Nội dung định luật phân li độc lập: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản, thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của các cặp tính trạng khác.

n

2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập:

- Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về các cặp tính trạng đem lai

Q uy

N

- Mỗi gen qui định một tính trạng - Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn

m

- Số lượng cá thể F2 phải đủ lớn

ạy

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP.

- Các gen phải nằm trên các NST khác nhau.

D

1. Dạng bài toán thuận:

m /+

Cách giải tương tự như ở bài toán thuận của lai một tính. Gồm 3 bước sau:

co

- Qui ước gen

e.

- Xác định kiểu gen của bố mẹ

gl

- Lập sơ đồ lai

G

oo

Thí dụ : Ở cà chua, lá chẻ trội so với lá nguyên; quả đỏ trội so với quả vàng. Mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng thụ phấn của cây cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ. GIẢI - Bước:1 Qui ước: gen A: lá chẻ ; a: lá nguyên gen B: quả đỏ ; b: quả vàng. 32


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

- Bước 2: Cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng có kiểu gen AAbb Cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ có kiểu gen aaBB. -Bước 3: Sơ đồ lai:

GP

Ab

x

aaBB (lá nguyên, quả đỏ)

n

AAbb (lá chẻ, quả vàng)

P.

N

aB AaBb (100% lá chẻ, quả đỏ).

F1xF1

x

AaBb

AB,Ab,aB,ab

m

AB,Ab,aB,ab

GF1

AaBb

Q uy

F1

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

co

m /+

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

gl

e.

Ab

G

oo

AB

D

ạy

F2 :

Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình F2:

9 lá chẻ, quả đỏ 3 lá chẻ, quả vàng 3 lá nguyên, quả đỏ 1 lá nguyên, quả vàng. 33


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2. Dạng bài toán nghịch: Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở con lai, nếu xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1, căn cứ vào định luật phân li độc lập của Menđen, suy ra bố mẹ dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb). Từ đó qui ước gen, kết luận tính chất của phép lai và lập sơ đồ lai phù hợp.

n

Thí dụ: Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai khi bố mẹ đều có lá chẻ,quả đỏ; con lai có tỉ lệ 64 cây lá chẻ, quả đỏ; 21 cây lá chẻ,qủa vàng ; 23 cây lá nguyên,quả đỏ và 7 cây lá nguyên, quả vàng.

Biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST khác

N

nhau.

Q uy

GIẢI - Xét tỉ lệ kiểu hình ở con lai F1:

m

F1 có 64 chẻ, đỏ : 21 chẻ,vàng : 23 nguyên, đỏ : 7 nguyên, vàng.

ạy

Tỉ lệ xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1, là tỉ lệ của định luật phân li độc lập khi lai 2 cặp tính trạng. Suy ra bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

D

- Xét từng tính trạng ở con lai F1:

m /+

Về dạng lá:

e.

co

(lá chẻ) : (lá nguyên) = (64 +21) : ( 23+7) xấp xỉ 3 :1. Là tỉ lệ của định luật phân tính. Suy ra lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên.

gl

Qui ước gen : A : la chẻ ; a: lá nguyên

oo

Về màu quả:

G

(quả đỏ) : ( quả vàng) = ( 64 + 23) : ( 21 + 7) xấp xỉ 3 :1. Là tỉ lệ của định luật phân tính. Suy ra quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước gen : B: quả đỏ ; b: quả vàng. Tổ hợp hai tính trạng, bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen, kiểu gen AaBb, kiểu hình lá chẻ, quả đỏ.

34


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Sơ đồ lai: P.

AaBb ( chẻ, đỏ)

GP

AB,Ab,aB,ab

x

AaBb ( chẻ, đỏ) AB,Ab,aB,ab

F1 : AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

ab

AaBb

Aabb

Q uy

N

n

m

aaBB

aabb

aaBb

aaBb

9 lá chẻ, quả đỏ

m /+

Tỉ lệ kiểu hình F2:

D

ạy

Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.

3 lá nguyên, quả đỏ

1 lá nguyên, quả vàng.

gl

e.

co

3 lá chẻ, quả vàng

oo

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

G

Bài 1. Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng về chiều cao và về màu hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ lai cho mỗi phép lai sau đây: 1/ Cây thân cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng. 2/ Cây trhân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh. GIẢI 35


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Quy ước gen:

A : Thân cao;

a : Thân thấp

B : Hạt vàng; 1/

P. Thân cao, hạt xanh

b : Hạt xanh

x

Thân thấp, hạt vàng

- Cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen: AAbb hoặc Aabb - Cây thân thấp, hạt vàng có kiểu gen: aaBB hoặc aaBb. Vậy, có 4 sơ đồ lai sau:

Ab

F1

aB AaBb ( 100% cao, vàng).

AAbb ( cao, xanh) x

aaBb ( thấp, vàng)

F1

aB, ab

D

1AaBb : 1 Aabb

ạy

Ab

m /+

GP

m

* Sơ đồ lai 2. P.

aaBB ( thấp, vàng)

N

GP

AAbb ( cao, xanh) x

Q uy

P.

n

* Sơ đồ lai 1.

* Sơ đồ lai 3.

e.

Aabb ( cao, xanh) x Ab, ab

F1

aaBB ( thấp, vàng) aB

gl

GP

oo

P.

co

Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh.

G

1AaBb : 1 aaBb

Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng. * Sơ đồ lai 4. P. GP F1

Aabb ( cao, xanh) x Ab, ab

aaBb ( thấp, vàng) aB, ab

1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp, xanh. 36


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2/

P. Thân cao, hạt vàng

x

Thân thấp, hạt xanh

- Cây thân cao, hạt vàng có kiểu gen: AABB, AABb, AaBB hoặc AaBb - Cây thân thấp, hạt xanh có kiểu gen: aabb. Vậy, có 4 sơ đồ lai sau: * Sơ đồ lai 1. x

aabb ( thấp, xanh)

AB

ab AaBb ( 100% cao, vàng).

N

F1

n

GP

AABB ( cao, vàng)

P.

P.

AABb ( cao, vàng)

GP

AB, Ab

Q uy

* Sơ đồ lai 2. x

aabb ( thấp, xanh)

m

ab

F1

1AaBb : 1Aabb

ạy

Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh

m /+

D

* Sơ đồ lai 3.

AaBB ( cao, vàng)

GP

AB, aB

e.

F1

x

aabb ( thấp, xanh) ab

co

P.

1AaBb : aaBb

oo

gl

Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng.

G

* Sơ đồ lai 4.

P.

AaBb ( cao, vàng)

GP

AB, Ab, aB, ab

F1

x

aabb ( thấp, xanh) ab

1AaBb : 1Aabb : aaBb : 1aabb.

Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp, xanh.

37


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

IX. KẾT LUẬN-Ý KIẾN ĐỀ XUẤT. 1/ Kết luận: Trên đây là một vài kinh nghiệm nhỏ của bản thân tôi xin được đóng góp vào ngành nhằm nâng cao hơn nữa kỹ năng nhận biết và giải các dạng toán di truyền trong dạy học sinh học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại địa phương.

n

Trong qua trình làm đề tài này không sao tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, mong quý đồng nghiệp có những đóng góp chân thành để sáng kiến này có hiệu quả hơn. Xin chân thành cảm ơn./

N

2/ Ý kiến đề xuất

Q uy

Để giúp học sinh có thể làm được các dạng bài tập trong chương trình sinh học, tôi xin có một số ý kiến đề xuất như sau:

ạy

m

- Giáo viên dạy môn sinh học lớp 9 cần hướng dẫn học sinh cách giải các dạng bài tập này ngay trong tiết lý thuyết và tiết giải bài tập được quy định trong phân phối chương trình.

m /+

D

- Giáo viên có thể vận dụng đề tài này để dạy trong các tiết học trên lớp, trong các chủ đề tự chọn sinh hoc 9 cũng như trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp ở bậc THCS và cả THPT...

co

8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): không

e.

9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:

oo

gl

Phòng học, bảng, bàn ghế, học sinh, bảng phụ.

G

10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) theo các nội dung sau: 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: Sáng kiến này đã được áp dụng đối với học sinh lớp 9 trường THCS Lũng Hòa, bước đầu đã thu được kết quả như mong muốn. Cụ thể là, học sinh đã biết cách vận dụng kiến thức vào việc giải các bài tập sinh học 9 một cách hiệu quả và chính xác; học sinh thêm yêu thích bộ môn hơn. 38


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Trước khi áp dụng sáng kiến. Khả năng vận dụng kiến thức giải bài tập

Số HS

Năm học

Giỏi SL

2015 - 2016

36

Khá

%

2

SL

5,5

TB

%

12

SL

33,3

Yếu

%

18

SL

50

%

4

11,2

Sau khi áp dụng sáng kiến:

2015 - 2016

36

9

%

SL

25

TB

%

20

SL

55,5

7

SL

Khá

%

N

Giỏi

19,5

Q uy

Số HS

Năm học

n

Khả năng vận dụng kiến thức giải bài tập SL

Yếu %

0

0

m

10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

Lợi ích thu được sau khi vận dụng sáng kiến này là giúp học sinh nắm bắt được các công thức sinh học cơ bản và vận dụng vào việc giải các loại bài tập từ cơ bản cho đến nâng cao. Cũng có thể vận dụng để ôn thi cho học sinh giỏi hoặc ôn thi vào 10.

39


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có): Số TT

Tên tổ chức/cá nhân

Địa chỉ

1

Lưu Minh Long

THCS Lũng Hòa

Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng sáng kiến

n

Phương pháp giải một số dạng bài tập trong chương trình sinh học 9/

Học sinh lớp 9

............., ngày.....tháng......năm......

Q uy

N

............., ngày.....tháng......năm......

Tác giả sáng kiến

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

(Ký tên, đóng dấu)

40

Lưu Minh Long


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.