Sử dụng bài tập thực tiễn chương Nhóm Halogen - Hóa học 10 nâng cao

Page 1

LUẬN VĂN SIÊU CẤP CHANNEL

vectorstock.com/2027952

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN DISSERTATION PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh thông qua sử dụng bài tập thực tiễn chương Nhóm Halogen - Hóa học 10 nâng cao WORD VERSION | 2017 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ----------***---------

VŨ KHÁNH DUYÊN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN CHƢƠNG NHÓM HALOGEN – HÓA HỌC 10 NÂNG CAO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ----------***---------

VŨ KHÁNH DUYÊN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN CHƢƠNG NHÓM HALOGEN – HÓA HỌC 10 NÂNG CAO

Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thu Hoài

Hà Nội, 2017


LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Vũ Thị Thu Hoài ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn cho tôi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, giải quyết vấn đề,…nhờ đó mà tôi mới có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo tổ bộ môn LL&PPDH Hóa học và quý thầy cô Khoa Hóa học trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội 2, Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội và Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền dạy cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới ban giám hiệu trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt; THPT Hiệp Hòa số 4 thuộc tỉnh Bắc Giang và THPT Nguyễn Trãi, THPT Nguyễn Đức Cảnh thuộc tỉnh Thái Bình, các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi theo học khóa thạc sĩ tại trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội 2. Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 12 năm 2017 Tác giả Vũ Khánh Duyên


BT

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bài tập

BTHH

Bài tập hóa học

BTHHTT

Bài tập hóa học thực tiễn

CTGDPT

Chƣơng trình giáo dục phổ thông

DHHH

Dạy học hóa học

ĐA

Đáp án

ĐC

Đối chứng

DH

Dạy học

ĐH

Đại học

ĐHSP

Đại học Sƣ phạm

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

Hợp đồng

NL

Năng lực

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

NLVDKTHH

Năng lực vận dụng kiến thức hóa học

NXB

Nhà xuất bản

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTN

Phòng thí nghiệm

Phản ứng

PƢHH

Phản ứng hóa học

SBT

Sách bài tập

SĐTD

Sơ đồ tƣ duy

SGK

Sách giáo khoa

TCHH

Tính chất hóa học

TCVL

Tính chất vật lý

THPT

Trung học phổ thông

TL

Tự luận

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

Tr.N

Trắc ngiệm

VDKT

Vận dụng kiến thức

VD

Ví dụ


MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................3 6. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................3 7. Đóng góp mới của đề tài..............................................................................................3 8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................................5 1.2. Năng lực và phát triển năng lực trong dạy học hóa học ...........................................6 1.2.1. Đổi mới giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực .................................................6 1.2.2. Khái niệm năng lực................................................................................................7 1.2.3. Đặc điểm và cấu trúc của năng lực ........................................................................7 1.2.3.1. Đặc điểm chung của năng lực ............................................................................7 1.2.3.2. Cấu trúc của năng lực .........................................................................................8 1.2.4. Năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông ............................8 1.2.4.1. Các năng lực chung ............................................................................................9 1.2.4.2. Các năng lực đặc thù của môn Hóa học trong nhà trƣờng THPT ......................9 1.3. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học .....................9 1.3.1. Khái niệm về năng lực vận dụng kiến thức hóa học .............................................9 1.3.2. Các thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học ...................9 1.3.3. Biện pháp rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức hóa học.................................11 1.4. Bài tập hóa học - Bài tập hóa học thực tiễn ............................................................11 1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học – bài tập hóa học thực tiễn .......................................11 1.4.2. Phân loại bài tập hóa học thực tiễn ......................................................................11 1.4.3. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học ..........................................12 1.5. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực ...................................................................13 1.5.1. Dạy học theo hợp đồng ........................................................................................13 1.5.2. Dạy học hợp tác nhóm .........................................................................................16


1.5.3. Dạy học giải quyết vấn đề ...................................................................................17 1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học và phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh trong dạy học ở một số trƣờng phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và tỉnh Thái Bình .....................................................................18 1.6.1. Mục đích điều tra .................................................................................................18 1.6.2. Đối tƣợng điều tra ................................................................................................18 1.6.4. Phƣơng pháp và tiến hành điều tra ......................................................................19 1.6.5. Kết quả và đánh giá kết quả điều tra ...................................................................19 1.6.5.1. Đối với GV .......................................................................................................19 1.6.5.2. Đối với HS ........................................................................................................22 Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................................25 Chƣơng 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC THÔNG QUA SỬ DUNG BÀI TẬP THỤC TIỄN TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG NHÓM HALOGEN – HÓA HỌC 10 NÂNG CAO .....................................................26 2.1. Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc chƣơng trình chƣơng “Nhóm Halogen” Hóa học 10 nâng cao .....................................................................................................26 2.1.1. Mục tiêu chƣơng ..................................................................................................26 2.1.2. Cấu trúc nội dung ................................................................................................27 2.1.3. Những lƣu ý về nội dung và phƣơng pháp dạy học ............................................27 2.1.3.1. Những điểm cần lƣu ý về nội dung dạy học .....................................................27 2.1.3.2. Quá trình phát triển nội dung các kiến thức phần Halogen trong chƣơng trình Hóa học phổ thông .........................................................................................................29 2.1.3.3. Những điểm cần chú ý về phƣơng pháp dạy học .............................................29 2.2. Nguyên tắc và quy trình lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn trong chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao ...............................................30 2.2.1. Những nguyên tắc lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh THPT ...................................30 2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn phát triển năng lục vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh THPT .................................................................30 2.2.3. Hệ thống bài tập hóa học thực tiễn trong chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao .........................................................................................................................32


2.3. Biện pháp sử dụng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS THPT ..........................................................................49 2.3.1. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn kết hợp với phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS trong bài dạy hình thành kiến thức mới .......................................................................................................49 2.3.2. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn kết hợp với phƣơng pháp dạy học hợp đồng để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS trong bài dạy ôn tập, luyện tập ............50 2.4. Thiết kế một số kế hoạch dạy học và bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học của HS ......................................................................................................50 2.4.1. Thiết kế một số kế hoạch dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao có sử dụng bài tập hóa học thực tiễn .......................................................................50 2.4.2. Thiết kế bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học của học sinh ..........................................................................................................................68 Tiểu kết chƣơng 2 ..........................................................................................................75 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................................76 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................76 3.2. Nhiệm vụ và nội dung thực nghiệm sƣ phạm.........................................................76 3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................76 3.3.1. Chọn đối tƣợng, địa bàn thực nghiệm .................................................................76 3.3.2. Cách thức tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .........................................................77 3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ............................................................................78 3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................78 3.5.1. Phƣơng pháp xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...............................................78 3.5.2. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học của giáo viên và tự đánh giá của học sinh....................................................................................80 3.5.3. Kết quả các bài kiểm tra ......................................................................................82 3.5.4. Xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................82 3.5.4.1. Lập bảng phân phối: tần suất, tần suất lũy tích ................................................82 3.5.4.2. Vẽ đồ thị đƣờng lũy tích theo bảng phân phối tần suất lũy tích .......................84 3.5.4.3. Vẽ biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh ..........................................85 3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................................87 Tiểu kết chƣơng 3 ..........................................................................................................89


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................92 PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm .................................................77 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá qua bảng kiểm quan sát năng lực vận dụng kiến thức hóa học ..........................................................................................................................81 Bảng 3.3. Giá trị các tham số đặc trƣng của các tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng .81 kiến thức hóa học ...........................................................................................................81 Bảng 3.4. Kết quả các bài kiểm tra ................................................................................82 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp kết quả các bài kiểm tra ........................................................82 Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất % số học sinh đạt điểm Xi .....................................83 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần suất lũy tích số % HS đạt điểm Xi trở xuống ................83 Bảng 3.8. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh ................................................83 Bảng 3.9. Giá trị của các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra .......................................86


DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Biểu đồ tỉ lệ đánh giá việc phát triển NLVDKTHH cho HS ở trƣờng THPT ........................................................................................................................19 Hình 1.2. Biểu đồ tỉ lệ nguồn gốc BTHHTT phục vụ cho việc phát triển NLVDKTHH cho HS ở trƣờng THPT ..................................................................................19 Hình 1.3. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng sử dụng PPDH để phát triển NLVDKTHH cho HS ở trƣờng THPT ..................................................................................................20 Hình 1.4. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng bồi dƣỡng nâng cao NLVDKTHH cho HS trong các tiết dạy ............................................................................................................20 Hình 1.5. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng sử dụng hệ thống bài tập để phát triển NLVDKTHH cho HS ở trƣờng THPT ..................................................................................21 Hình 1.6. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng những khó khăn trong việc sử dụng BTHHTT để phát triển NLVDKTHH cho HS ở trƣờng THPT...........................................21 Hình 1.7. Biểu đồ tỉ lệ biểu hiện những giờ học hóa học có sử dụng BTHHTT ..........22 Hình 1.8. Biểu đồ tỉ lệ mức độ quan trọng của NLVDKTHH trong những giờ học hóa học ..................................................................................................................22 Hình 1.9. Biểu đồ tỉ lệ vai trò của BTHHTT trong phát triển NLVDKTHH ................23 Hình 1.10. Biểu đồ tỉ lệ mức độ sử dụng BTHHTT trong các bài kiểm tra ..................23 Hình 1.11. Biểu đồ tỉ lệ mức độ hoạt động của HS trong giờ học hóa học ...................24 Hình 1.12. Biểu đồ tỉ lệ HS đƣợc tham gia nghiên cứu một vấn đề khoa học liên quan đến thực tiễn ...................................................................................................24 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung kiến thức trong chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao.....................................................................................................27 Hình 2.2. SĐTD hƣớng dẫn HS soạn “Bài 37. Luyện tập chƣơng 5” ...........................61 Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1 .........................................................84 Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2 .........................................................84 Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 3 .........................................................85 Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 1) ..............85 Hình 3.5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 2) ..............86 Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 3) ..............86


MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận phát triển năng lực (NL) ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh (HS) học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc những gì qua việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phƣơng pháp dạy học (PPDH) theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức (VDKT), rèn luyện kĩ năng, hình thành NL và phẩm chất của ngƣời học. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp (PP) dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và VDKT, kĩ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển NL; chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ‎ý các hoạt động xã hội, ngoại khoá, nghiên cứu khoa học”. Cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của nền giáo dục nƣớc ta, việc dạy học ở các trƣờng phổ thông cũng cần phải đổi mới đồng bộ ở tất cả các môn học, trong đó có môn Hoá học. Hóa học là ngành khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, có vai trò quan trọng trong đời sống và nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình học tập, thông qua các bài học có tính thực tiễn, HS đƣợc củng cố mối quan hệ giữa lí thuyết với thực tiễn. Tuy nhiên, nhiều năm qua, do nội dung sách giáo khoa (SGK) còn nặng về lí thuyết và do điều kiện thực tế của nhiều trƣờng mà việc dạy cho HS kiến thức có liên quan đến thực tế còn chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức. Mặc dù SGK hiện hành đã có nhiều cải tiến đáng kể, nhiều tƣ liệu thực tế đã đƣợc đƣa vào nhƣng vẫn còn thiếu một hệ thống bài tập hóa học (BTHH) đa dạng và phong phú liên quan đến thực tiễn, thông qua các bài tập thực tiễn (BTTT) sẽ kích thích hứng thú học tập của HS, từ đó hình thành cho ngƣời học các NL đặc thù trong môn Hóa học và đặc biệt là năng lực vận dụng kiến thức (NLVDKT), năng lực vận dụng kiến thức hóa học (NLVDKTHH) vào thực tiễn cuộc sống. Trong chƣơng trình Hóa học Trung học phổ thông (THPT), chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao có nội dung rất phong phú, đa dạng và gần gũi với 1


thực tế đời sống. Các kiến thức trong chƣơng “Nhóm Halogen” không những sẽ giúp cho HS tìm hiểu những nội dung kiến thức sẽ học tiếp sau này mà còn giúp HS giải thích đƣợc nhiều hiện tƣợng sẽ gặp trong thực tế đời sống hàng ngày. Vì vậy việc lựa chọn nội dung chƣơng “Nhóm Halogen” để vận dụng một số PPDH tích cực nhằm phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS là việc làm cần thiết để nâng cao chất lƣợng dạy học hóa học (DHHH) ở trƣờng THPT. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh thông qua sử dụng bài tập thực tiễn chƣơng Nhóm Halogen - Hóa học 10 nâng cao” để nghiên cứu với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học ở trƣờng THPT trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cách thức sử dụng BTHHTT để tổ chức hoạt động học tập tích cực cho HS qua việc thiết kế các hoạt động dạy học có sử dụng BTHHTT kết hợp với các PPDH hiện đại để phát triển NLVDKTHH cho HS. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu + Nghiên cứu tổng quan cơ sở lí luận về những vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài: những vấn đề tổng quan về NL, NLVDKT, NLVDKTHH,... nhằm hình thành cho HS những NL cần thiết. + Điều tra, đánh giá thực trạng sử dụng BTTT nhằm phát triển những NL cần thiết cho HS trong DHHH ở một số trƣờng THPT. + Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chƣơng trình hoá học THPT, đặc biệt đi sâu nghiên cứu phần kiến thức liên quan đến chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao. + Tuyển chọn, xây dựng BTHH chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao và nghiên cứu biện pháp phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho học sinh THPT. + Thiết kế các kế hoạch dạy học minh họa cho các đề xuất. + Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLVDKTHH cho HS thông qua BTHHTT. +

Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và tính hiệu quả những đề xuất của đề tài.

2


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống BTTT chƣơng “ Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao và các biện pháp phát triển NLVDKTHH cho học sinh THPT. 4.2. Phạm vi nghiên cứu -

Nghiên cứu, tuyển chọn và xây dựng BTHH có nội dung gắn với thực tiễn chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao.

-

Sử dụng hệ thống BTHHTT để phát triển NLVDKTHH cho HS.

-

TNSP đƣợc tiến hành trong năm học 2016 – 2017 tại 2 trƣờng: THPT Nguyễn Trãi và THPT Nguyễn Đức Cảnh thuộc tỉnh Thái Bình.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Nghiên cứu những cơ sở lí luận về hệ thống BTTT, các NL chung và NL đặc thù của môn Hóa học; các PPDH hóa học: PPDH theo hợp đồng, PPDH hợp tác nhóm, PPDH giải quyết vấn đề để phát triển NLVDKTHH cho HS THPT. 5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn -

Điều tra thực trạng vấn đề sử dụng BTHHTT phát triển NLVDKTHH cho HS.

-

Xin ý kiến của các chuyên gia, GV hóa học về áp dụng PP phát triển và đánh giá NLVDKTHH.

-

Tiến hành TNSP để kiểm nghiệm đƣợc hiệu quả của đề tài.

5.3. Phương pháp xử lý thông tin Sử dụng toán học thống kê để xử lý kết quả TNSP. 6. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên (GV) tuyển chọn, xây dựng đƣợc hệ thống BTHHTT chất lƣợng và có PP sử dụng hệ thống đó kết hợp với các PPDH tích cực trong dạy học thì sẽ phát triển đƣợc NLVDKTHH cho HS. 7. Đóng góp mới của đề tài -

Hệ thống hóa cơ sở lí luận về vấn đề: BTHH, BTHHTT, NL, NLVDKTHH vào thực tiễn, một số PPDH tích cực.

-

Đề xuất nguyên tắc và quy trình xây dựng BTTT trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao.

3


-

Xây dựng đƣợc hệ thống các BTTT sử dụng trong chƣơng “Nhóm Halogen” Hóa học 10 nâng cao.

-

Đề xuất các biện pháp phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS thông qua việc sử dụng hệ thống BTTT chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao.

-

Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao.

8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài Chƣơng 2: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh THPT thông qua sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” Hóa học 10 nâng cao Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

4


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Trong quá trình dạy và học môn Hóa học, nếu GV chỉ ra đƣợc sự gần gũi giữa môn học và thực tế cho HS thấy thì các em sẽ yêu thích môn Hóa học hơn. Bộ SGK hiện nay có rất nhiều các tƣ liệu kèm theo các hình ảnh sống động phần nào đó đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới trong dạy học. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân nên việc gắn bài học với các bài học với các nội dung có liên quan đến thực tiễn còn rất hạn chế. Nhiều BTHH còn xa rời thực tiễn cuộc sống và sản xuất, quá chú trọng đến các tính toán phức tạp. Để phần nào đáp ứng nhu cầu đổi mới nội dung, PP giảng dạy và học tập môn Hóa học phổ thông theo hƣớng gắn bó với thực tiễn, đã có một số sách tham khảo đƣợc xuất bản, luận văn thạc sĩ và các bài báo khoa học đƣợc công bố những năm gần đây về vấn đề phát triển NLVDKT, NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS nhƣ sau: (1) Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Xuân Trọng (2002), “Bài tập định tính và câu hỏi thực tế hóa học 12”, Tập 1, Nhà xuất bản giáo dục. (2) Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), “Câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn trung học phổ thông”, Tập 1, Nhà xuất bản giáo dục. (3) Nguyễn Xuân Trƣờng (2006), “385 câu hỏi và đáp án về hóa học với đời sống”, Nhà xuất bản giáo dục. (4) Đỗ Công Mỹ (2005), “Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn môn hóa học Trung học phổ thông (phần hóa học đại cƣơng và vô cơ)”, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, Đại học Sƣ phạm Hà Nội. (5) Nguyễn Thị Thu Hằng (2007), “Xây dựng, lựa chọn hệ thống bài tập hóa học thực tiễn Trung học phổ thông (phần hóa học hữu cơ)”, Luận văn thạc sĩ Giáo dục học; Đại học Sƣ phạm Hà Nội. (6) Lƣơng Thiện Tài, Hoàng Anh Tài, Nguyễn Thị Hiển (2007), “Xây dựng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học phổ thông”, Tạp chí hóa học và ứng dụng (số 64). (7) Phạm Văn Hoan, Hoàng Đình Xuân (2016), “Phát triển cho học sinh trung học phổ thông năng lực vận dụng kiến thức và giải quyết vấn đề thông qua việc sử dụng thí nghiệm hóa học hữu cơ”, Tạp chí giáo dục (393). (8) Nguyễn Thị Bích Hiền (2015), “Sử dụng bài tập để rèn kĩ năng quan sát cho HS nhằm phát triển tƣ duy trong dạy học Hóa học”, Tạp chí giáo dục (376). 5


(9) Nguyễn Thị Bích Hiền (2016), “Rèn kĩ năng quan sát trong dạy học Hóa học nhằm phát triển tƣ duy cho học sinh”, Tạp chí giáo dục (358). (10) Lý Huy Hoàng, Cao Tự Giác (2016), “Thực trạng phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên sƣ phạm Hóa ở trƣờng đại học”, Tạp chí giáo dục (378). Thông qua việc tìm hiểu các đề tài và các công trình khoa học trên, chúng tôi nhận thấy các công trình này chủ yếu nghiên cứu về các vấn đề đổi mới PPDH và nâng cao hiệu quả sử dụng BTHH trong dạy học ở trƣờng phổ thông bao gồm các vấn đề: hệ thống câu hỏi và BTHH, BTHHTT, NLVDKT, kĩ năng rèn luyện các NL chung và NL đặc thù trong môn Hóa học chứ chƣa đi sâu vào tìm hiểu NLVDKTHH và PP sử dụng BTHHTT để phát triển NLVDKTHH cho HS. Vì vậy, trong luận văn này chúng tôi sẽ tuyển chọn và xây dựng thêm một số BT gắn với thực tiễn, đồng thời đề xuất các biện pháp sử dụng các BT đó trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học hóa học. 1.2. Năng lực và phát triển năng lực trong dạy học hóa học 1.2.1. Đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực [1] - Về mục tiêu giáo dục phổ thông: Chƣơng trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) mới tiếp tục mục tiêu giáo dục phát triển con ngƣời toàn diện “đức, trí, thể, mỹ”; hài hòa về thể chất và tinh thần; chú trọng các yêu cầu học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn, nhà trƣờng gắn liền với xã hội... - Về nội dung giáo dục: CTGDPT mới tiếp tục tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại; bảo đảm yêu cầu cơ bản, hiện đại, phù hợp với đặc điểm tâm – sinh lý lứa tuổi của HS các cấp học. - Về chƣơng trình, SGK và tài liệu dạy học theo hƣớng mở, một chƣơng trình nhƣng có nhiều SGK, đa dạng hóa tài liệu học tập. - Về PPDH, cải tiến các PPDH truyền thống, kết hợp đa dạng các PPDH, vận dụng một số quan điểm dạy học hiện đại. Cần chú trọng các PPDH đặc thù bộ môn, bồi dƣỡng PPDH tích cực cho HS. - Về kiểm tra – đánh giá, chuyển từ chủ yếu đánh giá kết quả học tập cuối môn học, khóa học (đánh giá tổng kết) nhằm mục đích xếp hạng, phân loại sang sử dụng

6


các loại hình thức đánh giá thƣờng xuyên, đánh giá định kỳ theo từng chủ đề, từng chƣơng nhằm mục đích phản hồi, điều chỉnh quá trình dạy học. Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ năng sang đánh giá NL của ngƣời học. 1.2.2. Khái niệm năng lực Có nhiều nhà nghiên cứu đã đƣa ra các khái niệm NL khác nhau. F.E. Weinert định nghĩa: “NL là khả năng và kĩ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” . Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể (2017) ta có khái niệm NL: “NL là thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [1]. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu và tìm biện pháp phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cuộc sống cho HS THPT trong DHHH. 1.2.3. Đặc điểm và cấu trúc của năng lực 1.2.3.1. Đặc điểm chung của năng lực [2] NL có những đặc điểm chung sau: -

NL là tổ hợp các thuộc tính của cá nhân. NL không phải chỉ là một thuộc tính đặc biệt nào đó của cá nhân mà nó bao gồm những thuộc tính tâm lý và sinh lý. Tuy nhiên, sự tổ hợp này không phải tất cả các thuộc tính tâm lý và sinh lý mà chỉ bao gồm những thuộc tính tƣơng ứng với những đòi hỏi của một hoạt động nhất định nào đó và làm cho hoạt động đó đạt đƣợc hiệu quả. Tổ hợp các thuộc tính không phải là sự cộng gộp đơn thuần các thuộc tính đó mà là sự tƣơng tác lẫn nhau giữa các thuộc tính làm thành một hệ thống, một cấu trúc nhất định. Khi chúng ta tiến hành một hoạt động cần có những thuộc tính A, B, C… cấu trúc này rất đa dạng và nếu thiếu một thuộc tính tâm lí thì thuộc tính khác sẽ bù trừ.

-

NL chỉ tồn tại trong một hoạt động. Khi con ngƣời chƣa hoạt động thì NL vẫn còn tiềm ẩn. NL chỉ có tính hiện thực khi cá nhân hoạt động và phát triển trong

7


chính hoạt động ấy. Kết quả trong công việc thƣờng là thƣớc đo để đánh giá NL của cá nhân làm ra nó. Tuy nhiên, NL con ngƣời không phải là sinh ra đã có, nó không có sẵn mà nó đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và giao tiếp. 1.2.3.2. Cấu trúc của năng lực [6] Từ khái niệm NL do các nhà nghiên cứu đƣa ra thì cấu trúc của NL là sự kết hợp của 4 NL thành phần: NL chuyên môn, NL phƣơng pháp, NL xã hội, NL cá thể. Các NL thành phần đƣợc mô tả nhƣ sau: -

NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có PP và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học nội dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức tâm lý vận động.

-

NL phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. NL phƣơng pháp bao gồm năng lực PP chung và PP chuyên môn. Trung tâm của PP nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức.

-

NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học giao tiếp.

-

NL cá thể (Individual competency): Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc những cơ hội phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm.

Nhƣ vậy, giáo dục định hƣớng phát triển NL trong dạy học không chỉ nhằm phát triển NL chuyên môn mà còn phát triển NL phƣơng pháp, NL xã hội và NL cá thể. 1.2.4. Năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông Theo định hƣớng phát triển NL cho ngƣời học, giáo dục phổ thông cần hình thành và phát triển cho HS các NL chung và NL đặc thù của từng môn học.

8


1.2.4.1. Các năng lực chung NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi ... làm nền tảng cho mọi hoạt động của con ngƣời trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp. Theo [1], Những NL chung đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục

góp phần hình thành, phát triển bao gồm: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Từ các NL chung, mỗi môn học xác định những NL đặc thù và những yêu cầu đặt ra cho từng môn học, từng hoạt động giáo dục. 1.2.4.2. Các năng lực đặc thù của môn Hóa học trong nhà trường THPT NL đặc thù là những NL đặc trƣng cho mỗi chuyên ngành, chuyên môn, môn học. Là những NL đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung theo định hƣớng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trƣờng đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động nhƣ Toán học, Hóa học, Vật lý, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể thao, Lịch sử... Các NL đặc thù không thể thay thế NL chung [2]. Trong DHHH cần hình thành và phát triển các đặc thù sau: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực nghiệm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học, NLVDKT vào cuộc sống. 1.3. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học 1.3.1. Khái niệm về năng lực vận dụng kiến thức hóa học Trong các NL đặc thù về môn Hóa học thì NLVDKTHH vào thực tiễn là một trong những NL quan trọng cần đƣợc hình thành và phát triển trong DHHH ở trƣờng phổ thông. NLVDKTHH là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết các vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng các kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có về hóa học vào các tình huống, hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NLVDKTHH vào thực tiễn thể hiện phẩm chất, nhân cách của con ngƣời trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức. 1.3.2. Các thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học Theo [2], NLVDKTHH của HS THPT đƣợc mô tả gồm các NL thành phần và các mức độ thể hiện nhƣ sau: 9


-

NL hệ thống hóa kiến thức, NL này có các mức độ thể hiện: Hệ thống hóa, phân loại đƣợc kiến thức hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại kiến thức hóa học đó. Khi vận dụng kiến thức chính là việc lựa chọn kiến thức một cách phù hợp với mỗi hiện tƣợng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.

-

NL phân tích, tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn. Các mức độ thể hiện của năng lực này gồm: Định hƣớng đƣợc các kiến thức hóa học một cách tổng hợp và khi VDKT hóa học có ý thức rõ ràng về loại kiến thức hóa học đó đƣợc ứng dụng trong các lĩnh vực gì, ngành nghề gì, trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.

-

NL phát hiện các nội dung kiến thức hóa học đƣợc ứng dụng trong các vấn đề, các lĩnh vực khác nhau. NL này thể hiện ở các mức độ: Phát hiện và hiểu rõ đƣợc các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thƣờng thức, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi trƣờng.

-

NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích. NL này đƣợc thể hiện: Tìm mối liên hệ và giải thích đƣợc các hiện tƣợng trong tự nhiên và các ứng dụng của hóa học trong cuộc sống dựa vào các kiến thức hóa học và các kiến thức của các môn khoa học khác.

-

NL độc lập sáng tạo trong việc xử lí các vấn đề thực tiễn. Mức độ thể hiện của NL này là: Chủ động sáng tạo lựa chọn PP, cách thức giải quyết vấn đề, có NL hiểu biết và tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống thực tiễn và bƣớc đầu biết tham gia nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn đề đó. Nhƣ vậy, NLVDKTHH đƣợc mô tả thông qua 5 NL thành phần và có các mức

độ thể hiện cụ thể của mỗi NL. Từ cấu trúc này của NL mà GV có thể nghiên cứu, đề xuất các biện pháp phát triển NL cho HS và xây dựng các tiêu chí, bộ công cụ để GV đánh giá NL của HS và HS tự đánh giá mức độ phát triển NL của mình.

10


1.3.3. Biện pháp rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức hóa học Theo [10], để phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS ta cần có những biện pháp sau: - GV phải nhận thức rõ, để rèn luyện và phát triển NLVDKTHH cho HS, GV không phải là ngƣời truyền thụ tri thức thụ động mà là ngƣời hƣớng dẫn, chỉ đạo trợ giúp điều khiển cho quá trình học tập tích cực, chủ động của HS. - Lựa chọn nội dung dạy học logic, khoa học, khi dạy học cần tích cực minh họa nội dung bằng các ví dụ điển hình, gần gũi với HS. - Tạo động cơ hứng thú cho HS tham gia tích cực vào quá trình học tập. PPDH, hình thức tổ chức dạy của GV phải linh hoạt. Khuyến khích các hành vi đúng của HS. Tạo các tình huống học tập yêu cầu các mức độ VDKT từ thấp tới cao. Giúp đỡ các em khi gặp khó khăn trong việc giải quyết các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng phƣơng tiện dạy học: tranh ảnh, mô hình, video, thí nghiệm...để trực quan hóa lý thuyết, khiến HS hào hứng khi học tập, HS nhận thấy đƣợc sự cần thiết của NLVDKTHH vào thực tiễn nên BTHH nhƣ là một công cụ rất hiệu quả và hữu ích để rèn luyện NLVDKTHH vào thực tiễn. - Thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình rèn luyện NLVDKTHH vào thực tiễn của HS để khen ngợi và điều chỉnh kịp thời. 1.4. Bài tập hóa học - Bài tập hóa học thực tiễn 1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học – bài tập hóa học thực tiễn Theo từ điển tiếng việt [19] “Bài tập hóa học là một nhiệm vụ (gồm câu hỏi và bài toán) liên quan đến hóa học mà HS phải sử dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của bản thân để hoàn thành”. BTHH bao gồm cả câu hỏi và bài toán. BTHHTT là các BTHH giải quyết những vấn đề gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn. Đây bài tập mở, tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống và sản xuất, góp phần giải quyết một số vấn đề đặt ra từ thực tiễn theo nhiều cách tiếp cận, nhiều con đƣờng giải quyết khác nhau. 1.4.2. Phân loại bài tập hóa học thực tiễn [17] a. Dựa trên tính chất của bài tập

11


- Bài tập định tính: Bao gồm các bài tập về giải thích các hiện tƣợng, các tình huống nảy sinh trong thực tiễn, đề ra phƣơng hƣớng để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. - Bài tập định lƣợng: Bao gồm dạng BT về tính lƣợng hóa chất cần dung, pha chế dung dịch… - Bài tập tổng hợp: Bao gồm cả kiến thức định tính lẫn định lƣợng. b. Phân loại dựa vào lĩnh vực thực tiễn đƣợc gắn với nội dung bài tập - BT về kĩ năng thực hành, làm thí nghiệm và sản xuất + Giải thích các hiện tƣợng, tình huống có vấn đề nảy sinh trong đời sống, lao động sản xuất. + Giải quyết các tình huống có vấn đề trong quá trình thực hành, thí nghiệm: Sử dụng dụng cụ thí nghiệm, xử lí tai nạn thí nghiệm, xử lí các chất ô nhiễm khi làm thí nghiệm… - BT liên quan đến thực tiễn, đời sống + Sử dụng và bảo quản hóa chất, sản xuất hóa học trong ăn uống, chữa bệnh, giặt giũ, tẩy rửa… + Giải thích các hiện tƣợng trong thực tiễn có liên quan đến nội dung đã học. - BT có liên quan đến môi trƣờng và vấn đề bảo vệ môi trƣờng c. Phân loại dựa vào mức độ nhận thức của học sinh -

Mức 1: BT chỉ yêu cầu HS tái hiện kiến thức để trả lời câu hỏi lí thuyết.

-

Mức 2: BT yêu cầu HS VDKT để giải thích đƣợc các sự kiện, hiện tƣợng của các câu hỏi lý thuyết.

-

Mức 3: BT yêu cầu HS VDKT hóa học để giải thích những tình huống xảy ra trong thực tiễn.

-

Mức 4: BT yêu cầu HS VDKT, kĩ năng hóa học để giải quyết những tình huống thực tiễn hoặc để thực hiện nội dung công trình nghiên cứu khoa học nhỏ, đề ra kế hoạch và phƣơng tiện giải quyết.

1.4.3. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học Bài tập hóa học có những ý nghĩa, tác dụng to lớn về nhiều mặt [17]. a/ Ý nghĩa trí dục

12


- Làm chính xác hóa các khái niệm hóa học. Củng cố, đào sâu và mở rộng kiến thức một cách sinh động, phong phú, hấp dẫn. Chỉ khi vận dụng đƣợc các kiến thức vào việc giải bài tập, HS mới nắm đƣợc kiến thức một cách sâu sắc. - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức một cách tích cực nhất. Khi ôn tập, HS sẽ buồn chán nếu chỉ yêu cầu họ nhắc lại kiến thức. Thực tế cho thấy HS chỉ thích giải bài tập trong giờ ôn tập. - Rèn luyện các kĩ năng hóa học nhƣ cân bằng phƣơng trình phản ứng, tính toán theo công thức hóa học và phƣơng trình hóa học… Nếu là bài tập thực nghiệm sẽ rèn các kĩ năng thực hành, góp phần vào việc giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho HS. - Rèn luyện khả năng VDKT vào thực tiễn đời sống, lao động sản xuất và bảo vệ môi trƣờng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học và các thao tác tƣ duy. b/ Ý nghĩa phát triển Phát triển ở HS các NL tƣ duy logic, biện chứng, khái quát, độc lập, thông minh và sáng tạo. c/ Ý nghĩa giáo dục Rèn luyện đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực và lòng say mê khoa học Hóa học. Bài tập thực nghiệm còn có tác dụng rèn luyện văn hóa lao động (lao động có tổ chức, có kế hoạch, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ nơi làm việc). 1.5. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực [5],[6] 1.5.1. Dạy học theo hợp đồng Học theo hợp đồng (HĐ) là một hoạt động học tập theo đó ngƣời học đƣợc giao một HĐ trọn gói bao gồm các nhiệm vụ/bài tập bắt buộc và tự chọn khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. HS chủ động và độc lập quyết định về thời gian cho mỗi nhiệm vụ/bài tập và thứ tự thực hiện các nhiệm vụ/bài tập đó theo khả năng của mình. Trong dạy và học theo HĐ: GV là ngƣời nghiên cứu thiết kế các nhiệm vụ, bài tập trong HĐ, tổ chức hƣớng dẫn HS nghiên cứu HĐ để chọn nhiệm vụ cho phù hợp với NL của HS. HS là ngƣời nghiên cứu HĐ, kí kết HĐ, thực hiện HĐ, nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy học nội dung cụ thể. Quy trình áp dụng dạy học theo HĐ Bƣớc 1: Chọn nội dung và quy định về thời gian. 13


- Chọn nội dung: Trƣớc hết, GV cần xác định nội dung nào của môn học có thể tổ chức dạy học theo PP này. - Thời gian học theo HĐ tùy thuộc vào nội dung bài học. HS có thể thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ bắt buộc trên lớp trong giờ học, các nhiệm vụ tự chọn có thể thực hiện ngoài giờ học hoặc ở nhà. Bƣớc 2: Thiết kế kế hoạch bài học. - Xác định mục tiêu bài học. - Xác định PPDH chủ yếu: PPDH cơ bản là dạy học HĐ nhƣng thƣờng phối hợp với một số PP khác: sử dụng phƣơng tiện trực quan, hợp tác theo nhóm nhỏ… - Chuẩn bị của GV và HS: Cần chuẩn bị các tài liệu, phiếu học tập, sách tham khảo, dụng cụ, thiết bị cần thiết để cho hoạt động của GV và HS đạt hiệu quả. Đặc biệt, GV cần chuẩn bị một bản HĐ đủ chi tiết và rõ ràng để HS có thể hiểu, kí kết và thực hiện. - Thiết kế văn bản HĐ: Học theo HĐ chỉ khả thi khi HS có thể đọc, hiểu và thực thi các nhiệm vụ một cách tƣơng đối độc lập. Các tài liệu cho HS cần đƣợc chuẩn bị đầy đủ. Nội dung văn bản HĐ bao gồm nội dung nhiệm vụ cần thực thi và có phần hƣớng dẫn thực hiện cũng nhƣ tự đánh giá kết quả. Ngoài ra, nội dung HĐ còn bao gồm cả các nhiệm vụ đƣợc viết trên những tấm thẻ hoặc phiếu học tập riêng. - Thiết kế các dạng bài tập, nhiệm vụ: Một HĐ luôn phải đảm bảo tính đa dạng của các bài tập, nhiệm vụ. Mặt khác, HS cũng cần đƣợc làm quen với những bài tập gắn với thực tiễn, bài tập mở,…. để góp phần phát triển NL. - Thiết kế các nhiệm vụ bắt buộc và tự chọn: Một HĐ tốt tạo ra đƣợc sự khác biệt giữa các nhiệm vụ bắt buộc và tự chọn. Điều này cho phép GV tôn trọng nhịp độ học tập khác nhau của HS. Nhiệm vụ bắt buộc: Giúp mọi HS đều đạt đƣợc chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình, đạt đƣợc yêu cầu của bài học và tạo điều kiện để mọi HS đều có thể thực hiện đƣợc dƣới sự trợ giúp hoặc không cần trợ giúp. Nhiệm vụ tự chọn: Nhiệm vụ tự chọn giúp HS vận dụng, mở rộng, làm sâu sắc kiến thức và rèn luyện kĩ năng có liên quan đến kiến thức đã học. Nhiệm vụ bắt buộc và tự chọn đều phải thử thách HS. Trong nhiệm vụ bắt buộc hay tự chọn, GV có thể thiết kế các câu hỏi/ bài tập đóng và câu hỏi/ bài tập mở.

14


- Thiết kế bài tập, nhiệm vụ có tính chất giải trí: Nhiệm vụ mang tính giải trí tạo cơ hội để luyện tập sự cạnh tranh trong một môi trƣờng giải trí nhƣng cũng gắn với kiến thức, kĩ năng đã học. Các ví dụ nhƣ: trò chơi ô chữ, ai nhanh ai đúng, lắp mảnh ghép…. - Trong HĐ, ngoài hình thức HS thực hiện theo cá nhân cũng cần có nhiệm vụ HS có thể yêu cầu làm việc hợp tác, theo cặp, theo nhóm. - Thiết kế các nhiệm vụ, bài tập độc lập và nhiệm vụ, bài tập đƣợc hƣớng dẫn với các mức độ hỗ trợ khác nhau. - Thiết kế các hoạt động DH: Nếu HĐ chỉ yêu cầu HS thực hiện trên lớp có thể bao gồm các hoạt động sau: Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kí HĐ - Nêu mục tiêu, vấn đề của bài học.

- Lắng nghe.

- Trao cho HS HĐ, giải thích các nhiệm - Nghiên cứu nội dung HĐ. vụ. - Đặt câu hỏi về vấn đề còn chƣa rõ. - Hƣớng dẫn HS cách thực hiện các - Kí HĐ. nhiệm vụ. Hoạt động 2: Thực hiện HĐ - Hƣớng dẫn thực hiện HĐ. Giới thiệu - Thực hiện HĐ theo thứ tự, nhịp độ cá các phiếu hỗ trợ. nhân. - Theo dõi và hỗ trợ (nếu cần).

- Xin nhận mức hỗ trợ (nếu cần).

Hoạt động 3: Nghiệm thu HĐ - Hƣớng dẫn HS điền thông tin trong HĐ. - Yêu cầu HS tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng. - Nhận xét và đánh giá chung.

- Điền thông tin và tự đánh giá. - Đánh giá bài của bạn khi GV công bố đáp án các nhiệm vụ. Có thể chấm điểm hoặc chỉ đánh giá đúng/sai. Ghi rõ họ tên vào bài làm của bạn. - Lắng nghe và chỉnh sửa.

Hoạt động 4: Củng cố Sau khi HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, GV tổng kết, nhận xét chung và sửa lỗi cho cá nhân và cả lớp. Bƣớc 3: Tổ chức dạy học theo HĐ. GV cần giới thiệu PP học theo HĐ, ban đầu cần tập trung vào hình thức làm việc độc lập. 15


- Bố trí không gian lớp học. - Tổ chức kí HĐ. - Tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện HĐ.Sau khi kí HĐ, HS tự lập kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ. Tùy thời gian, nội dung của HĐ GV tổ chức cho HS có thể thực hiện ở trên lớp, ở nhà, ở thƣ viện, phòng thí nghiệm hoặc sử dụng Internet để hoàn thành nhiệm vụ. GV yêu cầu HS làm việc độc lập nhƣng nếu cần vẫn có thể nhận sự trợ giúp của GV và HS khác. Với một vài nhiệm vụ thực hiện hợp tác thì sau khi thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV hƣớng dẫn để HS hình thành nhóm tự phát và tự tổ chức để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. - Tổ chức nghiệm thu HĐ. GV đánh giá và nghiệm thu HĐ trên cơ sở HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. Trên cơ sở đó, GV có nhận xét, đánh giá riêng về từng cá nhân và kết quả thực hiện HĐ nhƣ thế nào. GV có thể nghiệm thu HĐ ngay tại lớp của một số HS còn các HS khác có thể sẽ thu HĐ và thực hiện đánh giá tại nhà và thông báo cho HS vào giờ sau. 1.5.2. Dạy học hợp tác nhóm Dạy học hợp tác nhóm là PPDH có ƣu điểm là đề cao sự hợp tác trên cơ sở hoạt động tích cực của từng cá nhân. Quy trình thực hiện dạy học hợp tác nhóm Bƣớc 1: Chọn nội dung và nhiệm vụ phù hợp Trong thực tế dạy học, tổ chức HS học tập hợp tác là cần thiết và có hiệu quả khi nhiệm vụ học tập tƣơng đối cần nhiều thời gian để thực hiện, nhiệm vụ học tập có tính chất tƣơng đối khó khăn hoặc rất khó khăn. Do đó cần huy động kinh nghiệm của nhiều HS, cần chia sẻ nhiệm vụ cho một số HS hoặc cần có ý kiến tranh luận, thảo luận để thống nhất một vấn đề có nhiều cách hiểu khác nhau hoặc có ý kiến đa dạng, phong phú. Với nội dung đơn giản, dễ dàng thì tổ chức học sinh học tập hợp tác sẽ lãng phí thời gian và không có hiệu quả. Có những nhiệm vụ, bài học có thể thực hiện hoàn toàn theo nhóm, cũng có những nhiệm vụ, bài học chỉ có một phần đƣợc thực hiện theo nhóm. Do đó, GV cần căn cứ vào đặc điểm này để lựa chọn cho phù hợp. Bƣớc 2: Thiết kế kế hoạch bài học để dạy học theo nhóm GV cần quán triệt ngay việc dạy học hợp tác theo nhóm từ mục tiêu của bài, các PPDH chủ yếu đến tiến trình dạy học và tổ chức các hoặt động của HS. Việc đầu tiên là xác định mục tiêu bài học, mục tiêu bài học thông thƣờng bao gồm mục tiêu về kiến 16


thức, kĩ năng, NL hƣớng tới. Sau đó đến xác định PPDH chủ yếu để kết hợp với dạy học theo nhóm nhỏ, chuẩn bị thiết bị dụng cụ, thiết bị hoạt động của GV và HS. Chú ý xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm, để nhóm thực hiện có hiệu quả, tránh hình thức. Cuối cùng là thiết kế nhiệm vụ củng cố, đánh giá. GV cần dự kiến tổ chức đánh giá/ cho điểm mỗi nhóm và thành viên trong nhóm HS. Tổ chức đánh giá trong nhóm về sự đóng góp của mỗi cá nhân, tạo điều kiện cho đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét đánh giá giữa các nhóm. GV có thể thiết kế thêm một số bài tập củng cố đánh giá phù hợp tạo điều kiện để HS thấy rõ kết quả của cá nhân, nhóm. Bƣớc 3: Tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm Các bƣớc chung của việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm nhƣ sau: -

Phân công học tập và bố trí vị trí nhóm phù hợp theo thiết kế

-

Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm HS

-

Hƣớng dẫn hoạt động của nhóm HS

-

GV theo dõi, điều khiển, hƣớng dẫn HS hoạt động nếu cần

-

Tổ chức HS báo cáo kết quả và đánh giá

-

GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức cần lĩnh hội

1.5.3. Dạy học giải quyết vấn đề Dạy học giải quyết vấn đề là một quan điểm dạy học nhằm phát triển NL tƣ duy, sáng tạo, NL giải quyết vấn đề của HS. HS đƣợc đặt trong tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề đó giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng và PP nhận thức. Quy trình dạy học giải quyết vấn đề gồm các bƣớc sau: Bƣớc 1: Nhận biết vấn đề Trong bƣớc này cần phân tích tình huống đặt ra nhằm nhận biết đƣợc vấn đề. Trong dạy học cần đặt HS vào tình huống có vấn đề. Vấn đề cần đƣợc trình bày rõ ràng, còn gọi là phát biểu vấn đề. Bƣớc 2: Tìm các phƣơng án giải quyết Nhiệm vụ của bƣớc này là tìm ra các phƣơng án giải quyết khác nhau để giải quyết vấn đề. Để tìm các phƣơng án giải quyết vấn đề, cần so sánh liên hệ với các vấn đề tƣơng tự đã biết cũng nhƣ tìm các phƣơng án giải quyết mới. Các phƣơng án đã tìm ra cần đƣợc sắp xếp, hệ thông hóa để xử lý ở giai đoạn tiếp theo. Khi có khó khăn hoặc không tìm đƣợc phƣơng án giải quyết thì cần trở lại việc nhận biết vấn đề. Bƣớc 3: Giải quyết vấn đề 17


-

Xây dựng các giả thiết về vấn đề đặt ra theo các hƣớng khác nhau

-

Lập kế hoạch giải quyết vấn đề

-

Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề

-

Kiểm tra các giả thiết bằng các phƣơng án khác nhau

Kết luận: Thảo luận về các kết quả thu đƣợc và đánh giá, khẳng định hay bác bỏ giả thiết đã nêu, phát biểu kết luận và đề xuất vấn đề mới. Trong bƣớc này cần quyết định phƣơng án giải quyết vấn đề. Các phƣơng án đƣợc tìm ra cần đƣợc phân tích, so sánh và đánh giá xem có thực hiện đƣợc việc gải quyết vấn đề hay không. Nếu có nhiều phƣơng án có thể giải quyết thì cần so sánh để xác định phƣơng án tối ƣu. Nếu việc kiểm tra các phƣơng án đã đề xuất đƣa đến kết quả là không giải quyết đƣợc vấn đề thì cần trở lại giai đoạn tìm kiếm phƣơng án mới. Khi đã tìm đƣợc phƣơng án thích hợp, giải quyết đƣợc vấn đề tức là đã kết thúc việc giải quyết vấn đề. Cuối cùng là vận dụng vào tình huống mới. Trên đây là một số PPDH chúng tôi đã áp dụng để tiến hành TNSP. Các PPDH này sẽ cho kết quả tốt khi sử dụng kết hợp với một số kỹ thuật dạy học và PPDH khác nhƣ: PP đàm thoại, gợi mở, kỹ thuật công não, kĩ thuật sơ đồ tƣ duy… 1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học và phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh trong dạy học ở một số trƣờng phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và tỉnh Thái Bình 1.6.1. Mục đích điều tra Để đánh giá thực trạng sử dụng BTHHTT theo định hƣớng phát triển NL VDKTHH, chúng tôi đã tiến hành khảo sát GV và HS ở một số trƣờng THPT, nhận thức của GV và HS về vai trò của việc phát triển NLVDKTHH cho học sinh THPT. 1.6.2. Đối tượng điều tra Thực hiện khảo sát 28 giáo viên dạy bộ môn Hóa học và 1025 HS lớp 10 tại 4 trƣờng: trƣờng THPT Lý Thƣờng Kiệt, THPT Hiệp Hòa số 4 thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang và trƣờng THPT Nguyễn Trãi, THPT Nguyễn Đức Cảnh thuộc địa bàn tỉnh Thái Bình. 1.6.3. Xây dựng phiếu điều tra Để tiến hành đánh giá, chúng tôi xây dựng 2 phiếu khảo sát ý kiến của GV và HS (2 phiếu khảo sát này đƣợc trình bày ở phần phụ lục). 18


1.6.4. Phương pháp và tiến hành điều tra Chúng tôi đã tiến hành gặp gỡ, trao đổi với GV để đánh giá thực trạng sử dụng BTHHTT để phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS. Xây dựng và phát phiếu khảo sát ý kiến của GV và HS, thu thập, xử lí số liệu đồng thời trao đổi với GV của 4 trƣờng về các vấn đề này. 1.6.5. Kết quả và đánh giá kết quả điều tra 1.6.5.1. Đối với GV Từ phiếu khảo sát của GV (phụ lục 02) chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau:

17,86%

Rất quan trong Quan trọng 82,14%

Hình 1.1. Biểu đồ tỉ lệ đánh giá việc phát triển NLVDKTHH cho HS ở trường THPT Hầu hết các GV đều nhận thấy việc phát triển NLVDKTHH cho HS là rất quan trọng (23/28 – 82,14%) và quan trọng (5/28 – 17,86%), không có GV nào thấy không quan trọng.

Hình 1.2. Biểu đồ tỉ lệ nguồn gốc BTHHTT phục vụ cho việc phát triển NLVDKTHH cho HS ở trường THPT

19


Nguồn BTHHTT mà GV thƣờng sử dụng chủ yếu lấy từ SGK và sách bài tập (SBT) (17/28 – 60,71%), sƣu tầm trên mạng internet theo chuyên đề (8/28 – 28,57%), số lƣợng BTHHTT lấy từ sách tham khảo cũng chiếm một phần nhỏ (3/28 – 10,72%).

Hình 1.3. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng sử dụng PPDH để phát triển NLVDKTHH cho HS ở trường THPT Có 35,71% (10/28) GV sử dụng PPDH VDKT ở mức độ thƣờng xuyên, thực tế các GV sử dụng chủ yếu là PPDH thuyết trình diễn giải, đàm thoại – tìm tòi (18/28 – 64,29%).

Hình 1.4. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng bồi dưỡng nâng cao NLVDKTHH cho HS trong các tiết dạy Qua khảo sát cho thấy việc bồi dƣỡng nâng cao NLVDKTHH cho HS có thể thực hiện chủ yếu thông qua tiết dạy bài mới (10/28 – 35,71%) và tiết tổng kết, ôn tập (12/28 – 42,86%) còn lại là thực hiện trong các tiết thực hành, ngoại khóa.

20


Hình 1.5. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng sử dụng hệ thống bài tập để phát triển NLVDKTHH cho HS ở trường THPT Các dạng BTHHTT sử dụng vẫn chỉ là những dạng BT tái hiện lý thuyết (9/28 – 32,14%) và vận dụng đơn giản để giải bài toán (10/28 – 35,71%), ít sử dụng các bài toán gắn với hình ảnh, sơ đồ thí nghiệm (3/28 – 10,71%) và bài tập giải quyết các vấn đề thực tiễn (4/28 –14,28%). Hầu hết các GV đều cho rằng việc phát triển NLVDKTHH cho HS có vai trò nâng cao tính tích cực, tự lực, sáng tạo trong học tập; gây hứng thú học tập cho HS (12/28 – 42,86%) còn lại cho rằng việc phát triển NLVDKTHH cho HS có vai trò hình thành cho HS kĩ năng quan sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin, hình thành PP nghiên cứu khoa học; hình thành và phát triển kĩ năng nghiên cứu thực tiễn; có tâm thế luôn luôn chủ động trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn (57,14%).

Hình 1.6. Biểu đồ tỉ lệ thực trạng những khó khăn trong việc sử dụng BTHHTT để phát triển NLVDKTHH cho HS ở trường THPT Tuy nhiên việc sử dụng BTHHTT nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS hiện nay gặp khó khăn do: GV chƣa nắm rõ nội dung của việc sử dụng PPDH VDKT cho HS là gì và nhƣ thế nào (7/28 – 25%), GV chƣa có hệ thống BT chuyên sâu về phát 21


triển NLVDKTHH (5/28 – 17,86%), do quỹ thời gian chƣa có (10/28 – 35,71%) và do HS không hứng thú với các BT lý thuyết liên quan đến thực tiễn (6/28 – 21,43%). 1.6.5.2. Đối với HS

Hình 1.7. Biểu đồ tỉ lệ biểu hiện những giờ học hóa học có sử dụng BTHHTT Phần lớn HS đều thích và rất thích những giờ học hóa học có sử dụng BTHHTT (860/1025 - 83,90%), một số HS thấy bình thƣờng (165/1025- 16,08%), không có HS nào không thích.

6,54% 9,56% Rất quan trọng

10,53%

Quan trọng 73,37%

Ít quan trọng Không quan trọng

Hình 1.8. Biểu đồ tỉ lệ mức độ quan trọng của NLVDKTHH trong những giờ học hóa học Đa số HS nhận thấy mức độ quan trọng của NLVDKTHH (752/1025 – 73,37%), một số ít thấy rất quan trọng (108/1025 – 10,53%), còn lại thì ít quan trọng (98/1025 – 9,56%) và không quan trọng (67/1025 – 6,54%).

22


Hình 1.9. Biểu đồ tỉ lệ vai trò của BTHHTT trong phát triển NLVDKTHH Hầu hết HS cho rằng, các BTHHTT giúp HS bƣớc đầu biết vận dụng kiến thức để lí giải và cải tạo thực tiễn nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống (684/1025 – 66,73%) còn lại là cho rằng BTHHTT giúp HS củng cố kiến thức (341/1025 – 33,27%).

1,96%

Thường xuyên

35,41% 62,63%

Thỉnh thoảng Chưa bao giờ

Hình 1.10. Biểu đồ tỉ lệ mức độ sử dụng BTHHTT trong các bài kiểm tra Phần lớn các BTHHTT đƣợc sử dụng trong các bài kiểm tra ở mức độ thƣờng xuyên (642/1025 – 62,63%) và thỉnh thoảng (363/1025 – 35,41%), số ít thì không sử dụng bao giờ (1,96%).

23


9,56% Nêu thăc mắc với GV 45,56%

24,39%

Hoạt động nhóm Tìm bài tập tương tự HS tự giải

20,49%

Hình 1.11. Biểu đồ tỉ lệ mức độ hoạt động của HS trong giờ học hóa học Khi hoạt động hóa học, HS chủ yếu nêu thắc mắc của mình với GV (467/1025 – 45,56%), một phần thì hoạt động nhóm (210/1025 – 20,49%) và tìm bài tập mẫu có sẵn và tự giải theo bài đó (250/1025 – 24,39%) còn lại rất ít HS có thể tự mình tìm ra cách giải, không cần đến sự hƣớng dẫn của giáo viên (9,56%).

Hình 1.12. Biểu đồ tỉ lệ HS được tham gia nghiên cứu một vấn đề khoa học liên quan đến thực tiễn Qua khảo sát, hầu hết HS rất ít đƣợc tham gia nghiên cứu một vấn đề khoa học liên quan đến thực tiễn (287/1025 – 28%) còn lại là chƣa bao giờ đƣợc tham gia nghiên cứu về vấn đề đó (72%).

24


Tiểu kết chƣơng 1 Trong chƣơng này, đề tài đã tổng quan những vấn đề cơ bản về cơ sở lí luận có liên quan đến phát triển NLVDKTHH cho HS nhƣ: -

Đổi mới giáo dục theo hƣớng phát triển NL cho HS.

-

NL và phát triển NL cho HS THPT (khái niệm, đặc điểm, cấu trúc, NL chung và NL đặc thù của môn Hóa học cần phát triển cho HS).

-

NLVDKTHH (khái niệm, các thành tố, biểu hiện và các biện pháp rèn luyện).

-

Hệ thống BTHH, BTHHTT để phát triển NLVDKTHH cho HS (khái niệm, phân loại, ý nghĩa và tác dụng của chúng trong DHHH).

-

Một số PP và kĩ thuật dạy học tích cực đƣợc áp dụng để phát triển NLVDKTHH cho HS (PP dạy học theo hợp đồng, dạy học hợp tác nhóm, dạy học giải quyết vấn đề).

-

Chúng tôi đã điều tra thực trạng sử dụng BTHHTT trong DHHH nhằm phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS thông qua phiếu khảo sát 28 GV và 1025 HS lớp 10 của 4 trƣờng THPT thuộc tỉnh Bắc Giang và tỉnh Thái Bình. Trên đây là những cở sở lí luận và thực tiễn chúng tôi đã nghiên cứu, xây dựng

hệ thống BTHHTT trong chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao và PP sử dụng chúng trong các kế hoạch dạy học để phát triển NLVDKTHH cho HS đƣợc trình bày ở chƣơng 2 của luận văn.

25


Chƣơng 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC THÔNG QUA SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG NHÓM HALOGEN – HÓA HỌC 10 NÂNG CAO 2.1. Phân tích nội dung kiến thức và cấu trúc chƣơng trình chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao 2.1.1. Mục tiêu chương a. Kiến thức HS trình bày được: - Cấu tạo nguyên tử của các halogen, số ôxi hoá của các halogen trong các hợp chất. - TCVL, TCHH cơ bản của các halogen và một số hợp chất quan trọng của chúng. - Ứng dụng và PP điều chế halogen và một số hợp chất quan trọng của halogen. HS giải thích được: - Vì sao halogen có tính ôxi hoá mạnh. - Nguyên nhân làm cho halogen có sự giống nhau về TCHH cũng nhƣ sự biến đổi có quy luật, tính chất của đơn chất và hợp chất của chúng. - Nguyên tắc chung của phƣơng pháp điều chế halogen. b. Kĩ năng - Quan sát và giải thích các hiện tƣợng quan sát đƣợc khi làm thí nghiệm về halogen (tính tan của hiđrôclorua, tính tẩy màu của clo ẩm, nhận biết ion clorua…). - Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, độ âm điện, số oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và hợp chất halogen. - Giải bài tập định tính và định lƣợng trong chƣơng 5. c. Tình cảm, thái độ - Giáo dục lòng say mê học tập, ý thức vƣơn lên chiếm lĩnh khoa học, kĩ thuật. - ý thức phòng bệnh do thiếu iốt. - ý thức bảo vệ môi trƣờng. d. Định hƣớng các NL đƣợc hình thành: -

NL tính toán hóa học.

-

NL thực hành hóa học.

-

NL hợp tác nhóm.

-

NL giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

-

NLVDKTHH vào cuộc sống. 26


2.1.2. Cấu trúc nội dung Chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao bao gồm 11 bài trong đó có 7 bài lý thuyết, 2 bài luyện tập và 2 bài thực hành. Khái quát nhóm Halogen

Hiđro clorua – Axit clohiđric

Hợp chất có oxi của clo Clo Luyện tập về clo và hợp chất của clo Chƣơng 5 Nhóm Halogen

Flo – Brom – Iot

Luyện tập chƣơng 5

Tính chất của các halogen

Thực hành Tính chất của các hợp chất halogen

Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung kiến thức trong chương “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao 2.1.3. Những lưu ý về nội dung và phương pháp dạy học 2.1.3.1. Những điểm cần lưu ý về nội dung dạy học a. Halogen là nhóm nguyên tố đầu tiên đƣợc nghiên cứu sau khi HS đã đƣợc học các lí thuyết chủ đạo (cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, định luật TH, liên kết hoá học, phản ứng oxi hóa – khử…..). Vì vậy cần dùng PP suy diễn hay diễn dịch (đi từ cái chung đến cái riêng) để dự đoán tính chất, xuất phát từ định luật tuần hoàn và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo sơ đồ: Vị trí  cấu tạo  tính chất  ứng dụng b. Một số thí nghiệm biểu diễn của GV trong chƣơng này đƣợc trình bày theo PP minh hoạ, chứng minh, kiểm chứng để khẳng định những dự đoán về tính chất dựa trên cấu 27


tạo của đơn chất hoặc hợp chất của halogen là đúng đắn. Ví dụ: xét phản ứng của clo với natri: - Clo là phi kim có độ âm điện lớn nên là chất ôxi hoá mạnh. - Natri là kim loại kiềm, là chất khử mạnh. Phản ứng của clo với natri phải xảy ra mãnh liệt và toả nhiều nhiệt. Phƣơng pháp dạy học này có tác dụng phát huy tính tích cực, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học, phát triển tƣ duy của HS. c. Sau khi nghiên cứu về clo có thể dùng phƣơng pháp loại suy (đi từ cái riêng biệt này đến cái riêng biệt khác) để nghiên cứu flo, brom, iot. Dựa vào sự giống nhau (tƣơng tự) về một số tính chất (đã đƣợc học kĩ ở bài clo) để suy ra những tính chất tƣơng tự sẽ có ở flo, brom, iot. Cần chú ý là kết luận đi tới đƣợc bằng phép loại suy bao giờ cũng gần đúng, có tính chất giả thiết, phải kiểm chứng bằng thực nghiệm hay thực tiễn. Trong dạy học hoá học, phép loại suy có tác dụng rất lớn vì thời gian học tập hạn chế, chúng ta chỉ có thể nghiên cứu kĩ một số chất mà chƣơng trình đã lựa chọn, nhƣng nhờ phƣơng pháp loại suy ta có thể dẫn HS đi tới những kết luận xác thực về tính chất của những chất không có điều kiện nghiên cứu. d. Trong bài luyện tập chƣơng 5 cần dùng phƣơng pháp so sánh, đối chiếu để thấy sự giống nhau và khác nhau giữa các halogen về cấu hình electron của nguyên tử, độ âm điện, tính chất vật lí và hoá học của các đơn chất và các hợp chất quan trọng của chúng. Dùng PP so sánh. đối chiếu có tác dụng khắc sâu, hệ thống hoá kiến thức và nêu bật sự biến đổi có quy luật tính chất vật lí và hoá học của các nguyên tố nhóm halogen. e. Về nội dung dạy học cần lƣu ý: - Cần giải thích cho HS vì sao phản ứng của Cl2 với H2O thuận nghịch: Cl2 + H2O

HCl + HClO

Chính do HClO là chất oxi hoá mạnh, nó oxi hoá HCl đến Cl2. - Tính tẩy màu của clo ẩm chính là do tính oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ +1

H Cl O , cụ thể là tính oxi hoá mạnh của hipoclorit (ClO-). - Tính tẩy màu của nƣớc Javen chính là do tính oxi hoá mạnh của muối natri +1

hipoclorit Na Cl O , cũng là do tính oxi hoá mạnh của hipoclorit (ClO-).

28


- Không nên giải thích là các chất trên không bền, dễ phân huỷ tạo thành oxi nguyên tử và oxi nguyên tử có tính oxi hoá mạnh là nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của HClO và NaClO. - Trong các nhà máy giấy, nhà máy sợi ngƣời ta điều chế nƣớc Javen để dùng ngay, vì nƣớc Javen không để đƣợc lâu do có phản ứng với CO2 trong không khí: NaClO + CO2 + H2O   NaHCO3 + HClO. Và: 2HClO → 2HCl + O2 + Trong dung dịch axit hipoclorơ phân huỷ theo ba hƣớng sau: 2HClO → 2HCl

+ O2

2HClO → H2O

+ Cl2O

3HClO → 2HCl

+ HClO3

Khi có mặt một số chất xúc tác, chất khử, hoặc dƣới tác dụng trực tiếp của ánh sáng mặt trời phản ứng xảy ra theo (1). Khi có chất hút nƣớc, phản ứng xảy ra theo (2). Khi đun nóng phản ứng xảy ra theo (3). Điều này giúp HS hiểu vì sao có các phản ứng Cl2

+

2NaOH

NaCl

3Cl2

+

6NaOH

5NaCl +

+

NaClO NaClO3

+ +

H2 O 3H2O

- Clorua vôi là hỗn hợp CaCl2, Ca(ClO)2 và CaOCl2. Để đơn giản ta coi clorua vôi là muối hỗn tạp CaOCl2. 2.1.3.2. Quá trình phát triển nội dung các kiến thức phần Halogen trong chương trình Hóa học phổ thông Nội dung kiến thức nhóm halogen cấp THCS đƣợc hình thành từ thuyết nguyên tử và phân tử, ngoài các kiến thức về TCVL, ứng dụng và điều chế thì ở cấp THCS, nội dung kiến thức chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu TCHH cơ bản của clo là tính phi kim, khi lên cấp THPT dựa vào thuyết electron, thuyết nguyên tử và thuyết liên kết hóa học đã giúp HS hiểu một cách sâu sắc hơn về tính phi kim và giải thích đƣợc tại sao các nguyên tố halogen lại có tính oxi hóa mạnh (từ F – I tính oxi hóa giảm dần). Ngoài ra, trong một số phản ứng, clo còn thể hiện tính khử, đặc biệt là phản ứng với nƣớc. 2.1.3.3. Những điểm cần chú ý về phương pháp dạy học

29


-

Halogen là nhóm nguyên tố đầu tiên đƣợc nghiên cứu sau khi HS đã đƣợc học các lí thuyết chủ đạo của chƣơng trình. Vì vậy cần dùng PP suy diễn hay diễn dịch (đi từ cái chung đến cái riêng) để dự đoán tính chất xuất phát từ vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học → cấu tạo → tính chất.

-

Các thí nghiệm biểu diễn của GV trong chƣơng trình này chủ yếu đƣợc tiến hành theo PP minh họa, kiểm chứng để khẳng định những dự đoán về tính chất dựa trên cấu tạo của đơn chất hoặc hợp chất của halogen. PP tƣ duy này có tác dụng phát huy tính tích cực, rèn kĩ năng VDKT đã học, phát triển tƣ duy của HS.

-

Trong bài dạy cần tăng cƣờng sử dụng PP so sánh, đối chiếu để thấy sự giống và khác nhau giữa các halogen về cấu hình electron của nguyên tử, độ âm điện, TCVL và TCHH của các đơn chất và hợp chất quan trọng của chúng. Dùng PP so sánh có tác dụng khắc sâu, hệ thống hóa kiến thức và nêu bật sự biến đổi có quy luật TCVL và TCHH của các halogen.

2.2. Nguyên tắc và quy trình lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn trong chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao 2.2.1. Những nguyên tắc lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh THPT Việc lựa chọn và xây dựng hệ thống BTHHTT để phát triển NL VDKT cho HS cần đảm bảo những nguyên tắc sau đây: -

Đảm bảo tính mục tiêu của chƣơng trình, chuẩn kiến thức kỹ năng và định hƣớng phát triển năng lực HS.

-

Đảm bảo tính chính xác, khoa học của các nội dung kiến thức hóa học và các môn khoa học có liên quan.

-

Đảm bảo phát huy tính tích cực tìm tòi và vận dụng tối đa kiến thức đã có của HS để giải quyết tốt các vấn đề đặt ra trong bài tập.

-

Đảm bảo phát triển NL của HS, đặc biệt là NLVDKTHH cho HS. Để đảm bảo nguyên tắc này các BTHHTT đƣợc lựa chọn và xây dựng phải đảm

bảo tính đa dạng của BT định hƣớng phát triển NL, có chứa các mâu thuẫn nhận thức đòi hỏi sự VDKT để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn cuộc sống. 2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn phát triển năng lục vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh THPT *Bƣớc 1: Xác định mục đích của hệ thống bài tập 30


Xây dựng hệ thống BTHHTT sử dụng khi dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” Hóa học 10 nâng cao nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS. *Bƣớc 2: Xác định nội dung của hệ thống bài tập -

BT nhằm giải quyết vấn đề gì?

-

BT nằm ở vị trí nào trong bài học?

-

BT hƣớng đến nội dung kiến thức, kỹ năng gì?

-

BT có liên hệ đến kiến thức cũ và mới không?

-

BT có phù hợp với NL nhận thức của HS không?

-

BT có cần phối hợp với các phƣơng tiện khác không?

-

BT có thỏa mãn đƣợc ý đồ, PP của GV không?

* Bƣớc 3: Thu thập thông tin, tuyển chọn những bài tập hay Chúng tôi đã tiến hành thu thập thông tin bằng cách nghiên cứu SGK, SBT, đọc các sách tham khảo, báo, tạp chí, các tài liệu trên internet… có liên quan đến nội dung của hệ thống BT cần xây dựng; thu thập và sƣu tầm những bài tập hay, chỉnh sửa các BT thu thập đƣợc sao cho phù hợp với mục tiêu đặt ra ban đầu: Phát triển NLVDKTHH cho HS thông qua sử dụng BTHHTT chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao. * Bƣớc 4: Xây dựng những bài tập mới Dựa trên các nguyên tắc đã đề ra, tôi tiến hành xây dựng những BT mới theo các hƣớng sau: + Xây dựng các BT mới tƣơng tự theo mẫu BT có sẵn. + Dựa vào TCHH và quy luật tƣơng tác giữa các chất để xây dựng BT mới. + Lấy những nội dung và những tình huống hay, quan trọng hoặc tình huống có vấn đề, phối hợp để xây dựng BT mới. * Bƣớc 5: Sắp xếp các bài tập thành từng dạng Sau khi tuyển chọn và xây dựng, chúng tôi tiến hành sắp xếp các BT thành từng dạng và theo trình tự từ dễ đến khó, từ tái hiện đến vận dụng, sáng tạo. *Bƣớc 6. Chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống bài tập Để khẳng định mục đích và tính khả thi của hệ thống BT nhằm phát triển NLVDKTHH của HS, tôi đã lồng ghép hệ thống BT vào các bài lên lớp, tiến hành TNSP, trao đổi với GV tham gia thực nghiệm về khả năng giải BT, khả năng nắm vững

31


kiến thức cơ bản và phát triển NL nhận thức, tƣ duy của HS thông qua hoạt động giải BT. Sau đó, tiến hành chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống BT. 2.2.3. Hệ thống bài tập hóa học thực tiễn trong chương “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao Chúng tôi tiến hành lựa chọn và xây dựng, sắp xếp hệ thống gồm 71 BT để phát triển NLVDKTHH cho HS trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao. a. Các BTHHTT sưu tầm để phát triển NLVDKTHH cho HS * Bài tập tự luận Câu 1. Trƣớc đây, để diệt chuột ngoài đồng ngƣời ta dùng khí clo qua những ống mềm dẫn vào hang chuột. Hai tính chất nào của clo cho phép clo sử dụng nhƣ vậy? Em hãy cho biết hiện nay con ngƣời còn sử dụng khí clo để diệt chuột không? Vì sao? [21]. Hướng dẫn Theo 2 TCVL: Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí và ở điều kiện thƣờng, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc, nó phá hoại niêm mạc của đƣờng hô hấp nên trƣớc đây, để diệt chuột ngoài đồng ngƣời ta dùng khí clo qua những ống mềm dẫn vào hang chuột. Hiện nay con ngƣời không còn sủ dụng khí clo để diệt chuột nữa vì clo nếu sử dụng quá nhiều sẽ gây hại đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng, hơn nữa việc điều chế clo phức tạp, tốn kém và mất nhiều thời gian. Câu 2. Em có nhận xét gì về độc tính của khí clo? Khi bị ngộ độc khí clo thì phải xử lí nhƣ thế nào? [22]. Hướng dẫn Khí clo rất độc, nó phá hoại niêm mạc đƣờng hô hấp dẫn đến tử vong khi hít phải. Khi bị ngô độc khí clo thì các bƣớc sơ cứu cơ bản là: đƣa nạn nhân ra nơi thoáng khí, cho ngửi dung dịch NH3 trong cồn, có thể hô hấp nhân tạo rồi đƣa đi cơ sở y tế gần nhất. Câu 3. Việc sử dụng clo làm vũ khí hóa học trong chiến tranh gây nên tác hại gì? [21]. Hướng dẫn Việc sử dụng clo làm vũ khí hóa học trong chiến tranh rất nguy hiểm. Ngoài việc phá hủy đƣờng hô hấp khi hít phải gây ra sức sát thƣơng lớn, nó còn để lại hậu quả về môi trƣờng cho con ngƣời. Nó là một trong năm vũ khí giết ngƣời hàng loạt đáng sợ nhất trong lịch sử loài ngƣời. 32


Câu 4. Theo em việc đƣa khí thải nhà máy có lẫn khí clo lên cao có phải là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trƣờng không? Vì sao? Hãy đề xuất phƣơng án hiệu quả hơn [22]. Hướng dẫn Việc đƣa khí thải nhà máy có khí clo hay một số khí khác lên cao không phải là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trƣờng. Vì hầu hết các khí độc đều nặng hơn không khí và sẽ chìm xuống dƣới, nên việc đƣa lên cao chỉ nhằm mục đích nhờ gió vận chuyển các khí đó ra các khu vực xa hơn. Theo em, trƣớc khi cho các khí thải vào môi trƣờng cần xử lí các khí độc trƣớc. VD: Dẫn khí thải qua bể chứa dung dịch NaOH loãng hoặc nƣớc vôi trong.... Câu 5. Để vận chuyển clo lỏng từ nhà máy sản xuất đến nơi tiêu thụ, ngƣời ta đựng trong bình đƣợc làm bằng gì? Tại sao? [21]. Hướng dẫn Để vận chuyển clo lỏng từ nhà máy sản xuất đến nơi tiêu thụ, ngƣời ta đựng trong bình đƣợc làm bằng thép do không bị ăn mòn và chịu đƣợc áp lực cao (Cl 2 dễ hóa lỏng khi nén với áp suất cao và đƣợc vận chuyển trong bình thép ở -34oC). Câu 6. Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Hãy tìm cách khử độc và bảo vệ môi trƣờng. [22] Hướng dẫn Để khử khí clo độc trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta phun dung dịch NH3 đặc do tạo NH4Cl. Câu 7. Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một phƣơng pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Vì sao khí clo là một khí độc nhƣng lại đƣợc dùng để khử trùng nƣớc sinh hoạt và khi để lâu thì nƣớc clo lại mất đi những tính chất này? [21]. Hướng dẫn Nƣớc clo tạo thành do: Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO HClO là chất oxi hóa mạnh có tính sát trùng. Hàm lƣợng clo cho phép có trong nƣớc sinh hoạt để đảm bảo diệt khuẩn và không gây độc cho ngƣời cũng nhƣ hạn chế mùi khó chịu khi sử dụng nƣớc: 0,3 – 0,5 mg/l. Khi để lâu nƣớc clo không có tính sát trùng vì HCl, HClO sẽ lại phân hủy để tạo ra chính Cl2, H2O.

33


Câu 8. Nguyên nhân gây ngộ độc cơ quan hô hấp ở các khí và hơi halogen có giống với nguyên nhân tẩy màu các chất hữu cơ của chúng không? Hãy giải thích chi tiết [22]. Hướng dẫn Chúng có cùng một nguyên nhân: trong dung dịch nƣớc (tế bào của mô bì, nƣớc làm ẩm vải sợi) có cân bằng sau: X2 +

H2O ⇌ HX + HXO

Các axit hipohalogennơ HXO do có mặt của nguyên tố X có số oxi hóa +1 kém bền dễ nhận electron để chuyển hóa về số oxi hóa -1 bền hơn nên chúng oxi hóa mô biểu bì (là chất khử hữu cơ) hoặc các chất hữu cơ có màu dẫn đến phá hủy chúng. Câu 9. Một lƣợng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ lƣợng khí clo đó có thể dùng dung dịch amoniac đặc. Nhƣng khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm để khử các hóa chất dƣ thừa và cả lƣợng khí clo dƣ trong ống nghiệm ngƣời ta lại dùng NaOH loãng hoặc nƣớc vôi. Hãy viết các PTHH của các PƢHH xảy ra và giải thích [18]. Hướng dẫn Để loại bỏ khí clo trong PTN có thể dùng dung dịch amoniac đặc nhờ PTHH sau:  N2

3Cl2 + 8NH3

+ 6NH4Cl

Nhƣng khi điều chế clo trong PTN thì hóa chất là những chất oxi hóa nhƣ: KMnO4 hoặc MnO2 ….và axit HCl đồng thời có cả lƣợng dƣ khí clo trong các dụng cụ thí nghiệm, ống dẫn nên chúng ta nên ngâm bộ dụng cụ đó vào chậu đựng dung dịch NaOH loãng hoặc nƣớc vôi (rẻ tiền , dễ kiếm) nhờ PTHH sau: HCl

+

2HCl

+ Ca(OH)2

Cl2

+ 2NaOH

2Cl2

+

NaOH

NaCl +

H2 O

 CaCl2 + 2H2O 

2Ca(OH)2

NaClO + NaCl + H2O  Ca(OCl)2

+ CaCl2 + 2H2O

Câu 10. Muối ăn không độc nhƣng vì sao đƣợc sử dụng để diệt khuẩn trong đời sống nhƣ: ngâm rau sống, súc họng khi bị viêm, rửa vết thƣơng, nhỏ mắt bằng nƣớc muối sinh lí? [21]. Hướng dẫn Dung dịch muối có nồng độ muối lớn hơn nồng độ muối trong các tế bào của vi khuẩn, nên do hiện tƣợng thẩm thấu , muối đi vào tế bào, làm cho nồng độ muối trong

34


vi khuẩn tăng cao, và có quá trình chuyển nƣớc ngƣợc lại từ tế bào vi khuẩn ra ngoài. Vi khuẩn mất nƣớc nên bị chết. Câu 11. Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một phƣơng pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Tuy nhiên cần phải thƣờng xuyên kiểm tra nồng độ clo dƣ ở trong nƣớc bởi vì lƣợng clo dƣ nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con ngƣời và môi trƣờng. Lƣợng clo dƣ còn lại chừng 1-2 g/m3 nƣớc là đạt yêu cầu. Cách đơn giản để kiểm tra lƣợng clo dƣ là dùng kali iôtua và hồ tinh bột. Hãy nêu cách mô tả hiện tƣợng của quá trình kiểm tra này và viết phƣơng trình hóa học xảy ra (nếu có) [18]. Hướng dẫn Lấy mẫu nƣớc cho vào ống nghiệm sau đó cho dung dịch KI vào và nhỏ 1 giọt hồ tinh bột vào nếu dung dịch chuyển sang màu xanh là clo vẫn còn dƣ nhiều. Màu xanh nhạt là lƣợng clo dƣ ít PTHH: Cl2 + 2KI  2KCl + I2 I2 làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh. Câu 12. Trong công nghiệp sản xuất axit HCl theo nguyên tắc ngƣợc dòng tại sao lại dùng H2O để hấp thụ khí HCl? [18]. Hướng dẫn Vì khí HCl tan rất tốt trong nƣớc, một thể tích nƣớc hòa tan đƣợc gần 500 thể tích khí HCl. Câu 13. Hồi đầu thế kỉ 19 ngƣời ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Ngƣời ta đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhƣng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn , đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Hãy giải thích những hiện tƣợng trên [22]. Hướng dẫn Hồi đầu thế kỉ 19 ngƣời ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Cây cối xung quanh nhà máy bị chết rất nhiều vì trong khí thải có khí HCl khí này nặng hơn không khí nên dù xây ông khói cao nhƣng nó vẫn bị gió thổi từ từ chìm xuống mặt đất

35


Đặc biệt là trong không khí ẩm, HCl biến thành axit HCl ở dạng sol khí nhƣ sƣơng mù. Axit làm cháy lá chết cây gây nhiều bệnh nguy hiểm về hô hấp cho dân cƣ sống xung quanh nhà máy. Câu 14. Quan sát sơ đồ tháp tổng hợp axit clohiđric ở hình dƣới đây [22].

a. Mô tả quả trình tổng hợp axit HCl, viết PTHH (nếu có). Nguyên tắc ngƣợc dòng đƣợc sử dụng nhƣ thế nào? b. Công suất của một tháp tổng hợp hiđroclorua là 25,00 tấn hiđroclorua trong một ngày đêm. Tính khối lƣợng clo và hidro cần dùng để thu đƣợc khối lƣợng hiđro clorua nói trên biết rằng khối lƣợng hidro cần dùng lớn hơn 10% so với khối lƣợng tính theo lí thuyết. Vì sao dùng dƣ hiđro mà không dùng dƣ clo? Hướng dẫn a. Tại tháp T1: Khí H2 và khí Cl2 đƣợc dẫn vào tháp và đốt để khơi mào sau đó phản ứng tự xảy ra (PƢ tỏa nhiệt). Khí HCl đƣợc dẫn sang tháp T2 là tháp hấp thụ bằng dd HCl loãng đƣợc bơm từ tháp T3 sang để tạo ra axit HCl đặc đƣợc lấy ra từ chân tháp T2. Axit HCl loãng ở tháp T3 do khí HCl chƣa hấp thụ hết đi sang tháp T3 hấp thụ bằng nƣớc tạo ra dd axit HCl loãng rồi axit HCl loãng lại đƣợc bơm sang tháp T2. + Nguyên tắc ngƣợc dòng là nguyên tắc nƣớc hoặc dung dịch axit chảy từ trên xuống, khí đi từ dƣới lên. b. PTHH H2 + Cl2  2 HCl 1mol H2 (2 gam) + 1mol Cl2 (71 gam) thu đƣợc 2mol HCl (73 gam) x tấn

y tấn

25 tấn 36


Để tổng hợp đƣợc 25 tấn HCl cần 24,315 tấn khí clo và 0,6849 tấn khí H2 theo lý thuyết nhƣng lƣợng H2 thực tế cần lớn hơn 10% nên lƣợng H2 thực tế sẽ là: 0,6849 + 0,06849 = 0,75342 tấn Cần dùng H2 dƣ để phản ứng tổng hợp xảy ra hoàn toàn, nếu dùng dƣ clo thì clo sẽ tác dụng với H2O tạo ra HClO làm dung dịch axit HCl thu đƣợc có lẫn cả HClO. Câu 15. Vì sao khi luộc rau muống, muốn rau xanh ta cần thêm một ít muối ăn (NaCl)? [18]. Hướng dẫn Do nhiệt độ sôi của nƣớc muối cao hơn của nƣớc nên rau chín nhanh hơn, thời gian luộc rau không lâu nên vitamin ít bị phân hủy. Vì vậy khi đó rau muống sẽ mềm hơn và xanh hơn. Câu 16. Kính đổi màu hoạt động theo nguyên tắc nào? [20]. Hướng dẫn Kính đổi màu có chứa một lƣợng chất cảm quang bạc halogenua thích hợp. Các hạt bạc halogenua rất bé phân bố đều đặn trong mắt kính sẽ không gây sự tán xạ. Khi có ánh sáng mạnh chiếu vào thì sẽ xảy ra phản ứng phân hủy các bạc halogenua thành bạc kim loại và các nguyên tử halogen. Câu 17. Trong thiên nhiên brom có chủ yếu ở nƣớc biển dƣới dạng NaBr. Công nghiệp hoá học điều chế brom từ nƣớc biển theo qui trình nhƣ sau: Cho một lƣợng dung dịch H2SO4 vào một lƣợng nƣớc biển; tiếp đến sục khí clo vào dung dịch mới thu đƣợc; sau đó dùng không khí lôi cuốn hơi brom vào dung dịch Na 2CO3 tới bão hoà brom. Cuối cùng cho H2SO4 vào dung dịch đã bão hoà brom, thu hơi brom rồi hoá lỏng. Hãy viết phƣơng trình các phản ứng hoá học chủ yếu xảy ra trong quá trình đó và cho biết vai trò của H2SO4 [22]. Hướng dẫn Ban đầu khi sục khí Clo vào: Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 Phản ứng này xảy ra thuận lợi trong môi trƣờng axit, vậy H2SO4 có tác dụng axit hoá môi trƣòng; (nếu môi trƣờng kiềm thì có phản ứng giữa balogen X2 với OH: X2 + 2OH  X + OX + H2O) Khi lôi cuốn hơi Brom vào dung dịch sođa, Brom sẽ bị giữ lại theo phản ứng 3Br2 + 3Na2CO3  5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 Dung dịch này bị axit hoá bằng H2SO4 xảy ra phản ứng: 37


Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO2 (Na2CO3 dƣ) (hay Na2CO3 + 2H2SO4  2NaHSO4 + H2O + CO2) 5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4 Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O Lƣợng Br2 này đƣợc thu lại. H2SO4 mới là chất tạo môi trƣờng vừa tham gia phản ứng. Câu 18. Chẳng may làm rớt giọt brom lỏng lên bàn thí nghiệm. Hãy tìm cách khử độc và bảo vệ môi trƣờng [18]. Hướng dẫn Để khử brom lỏng bị rớt ra ngoài ta đổ nƣớc vôi vào chỗ có brom lỏng. PTHH: 2Br2 +

2Ca(OH)2 

CaBr2 + Ca(BrO)2

+ 2H2O

Câu 19. Làm thế nào để phân biệt đƣợc muối iot và muối thƣờng? [18]. Hướng dẫn Để phân biệt muối thƣờng và muối iot ta vắt nƣớc chanh vào muối, sau đó thêm vào một ít nƣớc cơm. Nếu thấy màu xanh đậm xuất hiện chứng tỏ muối đó là muối iot. Vì axit xitric C6H8O7 có trong chanh oxi hóa I (chất khử mạnh dễ bị oxi hóa) thành I2. I2 mới tạo thành tác dụng với hồ tinh bột có trong nƣớc cơm tạo thành phức chất có màu xanh đậm. Câu 20. Khi điều chế iot từ rong biển, iot có lẫn các tạp chất là clo, brom và nƣớc. Để tinh chế iot, ngƣời ta nghiền iot với KI và vôi sống rồi nung hỗn hợp trong cốc đƣợc đậy bằng một bình có chứa nƣớc lạnh. Nêu hiện tƣợng và viết PTHH minh họa để giải thích cho hiện tƣợng trên [21]. Hướng dẫn Kali iotua tác dụng với clo và brom: 2KI

+

Cl2

2KCl

+ I2

2KI

+

Br2 →

2KBr

+ I2

Vôi sống tác dụng với nƣớc: CaO

+

H2 O

Ca(OH)2

Iot thăng hoa và bám vào đáy bình. Câu 21. Tại sao cần uống viên iot để có thể phòng ảnh hƣởng của phóng xạ hạt nhân (sự kiện rò rỉ hay vỡ lò phản ứng hạt nhân)? [21]. Hướng dẫn

38


Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo dùng thuốc viên iot (KI) trƣớc hoặc ngay sau khi nhiễm phóng xạ để hạn chế sự xâm nhập của iot phóng xạ vào tuyến giáp, gây ung thƣ giáp trạng. Câu 22. Ngƣời ta khắc chữ lên thủy tinh bằng dung dịch nào? Tại sao lại dùng dung dịch đó? [21]. Hướng dẫn Ngƣời ta khắc chữ lên thủy tinh bằng dung dịch hiđro florua (HF) vì trong thủy tinh có thành phần chính là SiO2 nên phản ứng với HF theo phản ứng sau: 4HF + SiO2 → SiF4 +

2H2O

Câu 23. Buổi tối trƣớc khi đi ngủ, chúng ta thƣờng đánh răng để bảo vệ răng, thành phần chính của kem đánh răng là hợp chất florua. Hãy giải thích tại sao nó lại có tác dụng bảo vệ răng? [18]. Hướng dẫn Răng đƣợc bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH. Ngƣời ta thƣờng trộn vào thuốc đánh răng NaF hay SnF2, vì ion F- tạo điều kiện cho phản ứng sau xảy ra: 5Ca2+ + 3PO43- + F- → Ca5(PO4)3F Hợp chất Ca5(PO4)3F là men răng thay thế một phần Ca5(PO4)3OH. Câu 24. Teflon là chất gì? Tại sao lại dùng để chế tạo chảo chống dính? [18]. Hướng dẫn Teflon có tên đúng là Poli florocacbon hay tên IUPAC là Poli (1,1,2,2-tetraflo etylen) viết tắt là PTFE. Ứng dụng trong chảo chống dính là do: - Rất bền với các tác nhân hoá học (không tác dụng với dung dịch axit, kiềm đậm đặc, với các tác nhân oxi hoá mạnh (nƣớc cƣờng thuỷ). - Có hệ số ma sát rất nhỏ (0,04), độ bền nhiệt cao (tới 400°C mới bắt đầu thăng hoa), không nóng chảy, phân huỷ chậm. Câu 25. Để điều chế kaliclorat với giá thành hạ ngƣời ta thƣờng làm nhƣ sau: Cho khí clo đi qua nƣớc vôi đun nóng, lấy dung dịch thu đƣợc trộn với kaliclorua và làm lạnh. Khi đó kaliclorat sẽ kết tinh. Hãy viết phƣơng trình hóa học các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao kaliclorat kết tinh [22]. Hướng dẫn 39


Khi cho clo tác dụng với nƣớc vôi đun nóng thì xảy ra phản ứng: 6Cl2 + 6Ca(OH)2 → 5CaCl2 + Ca(ClO3 )2 + 6H2O Khi cho KCl vào dd sau phản ứng và làm lạnh thì: Ca(ClO3 )2 + 2KCl → 2KClO3 +CaCl2 Khi đó, KClO3 sẽ kết tinh vì KClO3 ít tan trong nƣớc lạnh. Câu 26. Trong các nhà máy cung cấp nƣớc sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nƣớc là khử trùng nƣớc. Một trong những phƣơng pháp khử trùng nƣớc đang đƣợc dùng phổ biến ở nƣớc ta là dùng clo. Lƣợng clo đƣợc bơm vào nƣớc trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5g/m3. Nếu với dân số Hà Nội là 3 triệu ngƣời, mỗi ngƣời dùng 200 lít nƣớc/ngày, thì các nhà máy cung cấp nƣớc sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg clo mỗi ngày cho việc xử lí nƣớc? [22]. Hướng dẫn Lƣợng nƣớc cần dùng cho thành phố Hà Nội mỗi ngày là: 200 lít. 3.106 = 6.108 lít = 6.105 m3 Lƣợng khí clo cần dùng là: 6.105 m3 . 5g/m3

= 3.106 gam = 3.103 kg

Câu 27. Axit clohiđric có vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. Trong cơ thể con ngƣời, dịch vị dạ dày tiết ra axit clohiđric tạo môi trƣờng axit có độ pH từ 1 đến 2, cũng có thể đến 4 hoặc 5. Ngoài việc hòa tan các muối khó tan, axit clohiđric còn là chất xúc tác cho các phản ứng phân hủy các chất gluxit (chất đƣờng, bột) và chất protein (đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ thể có thể hấp thụ đƣợc. Lƣợng axit trong dịch dạ dày nhỏ hơn hay lớn hơn mức bình thƣờng đều gây bệnh cho ngƣời. Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, ợ chua ngƣời ta thƣờng dùng thuốc muối Nabica. Cho biết Nabica là gì? Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lƣợng (mg) Nabica cần dùng để trung hòa 10ml HCl 0,04M có trong dạ dày [22]. Hướng dẫn Một số thuốc chữa đau dạ dày chứa muối hiđrocacbonat NaHCO3 (còn gọi là thuốc muối Nabica) có tác dụng trung hòa bớt lƣợng axit trong dạ dày. nHCl = 10. 0,04=40 (mol) PTHH: NaHCO3

+

HCl 

nHCl = nNaHCO3 = 40 mol 40

NaCl + CO2 + H2O


m = 84. 10. 0,04 = 33,6 (mg) Câu 28. Nƣớc biển chứa một lƣợng nhỏ muối natribromua. Bằng cách làm bay hơi nƣớc biển ngƣời ta thu đƣợc dung dịch chứa NaBr với hàm lƣợng 40 g/l. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch đó và bao nhiêu lít khí clo (đktc) để điều chế đƣợc 3 lít brom lỏng (d=3,12 kg/l)? [21]. A. 1,3014 lít.

B. 1301,4 lít.

C. 301,3 lít.

D. 602,6 lít.

Hướng dẫn mBr2 = 3,12.3 = 9,36 kg nBr2 = 9,36.1000.160 = 58,5 mol 2NaBr

Cl2 →

+

117

2NaCl 117

58,5

+

Br2 58,5 (mol)

VNaBr =117.10340 = 301,3 lít VCl2 =58,5.22,4 = 1301,4 lít Câu 29. Theo qui định nồng độ brom cho phép trong không khí là 2.10-5 g/l. Trong một phân xƣởng sản xuất brom, ngƣời ta đo đƣợc nồng độ Br2 là 1.10-4 g/l. Tính khối lƣợng dung dịch amoniac 20% phun khắp xƣởng đó (có kích thƣớc 100m.200m.6m) để khử độc hoàn toàn lƣợng brom có trong không khí [22]. Hướng dẫn Thể tích không khí nhà máy là: 100 × 200 × 6 = 12.104 m3 = 12.107 lít Lƣợng Brom có trong không khí của nhà máy là: 1.10-4 × 12.107 = 12000g Số mol Brom là: n= 75 mol 3Br2 + 8NH3

N2 + 6NH4Br

Số mol NH3 = 200 mol ⇒ Khối lƣợng dung dịch NH3 20% cần dùng là: 200 × 17 ÷ 0,2 = 17 kg Câu 30. Brom là nguyên liệu điều chế các hợp chất chứa brom trong y dƣợc, nhiếp ảnh, chất nhuộm, chất chống nổ cho động cơ đốt trong, thuốc trừ sâu... Để sản xuất brom từ nguồn nƣớc biển có hàm lƣợng 84,975 gam NaBr/m3 nƣớc biển ngƣời ta dùng phƣơng pháp thổi khí clo vào nƣớc biển. Lƣợng khí clo phải nhiều hơn 10% so với lí thuyết. Tính lƣợng clo cần dùng để sản xuất đƣợc 1 tấn brom. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% [22]. Hướng dẫn Cl2 + 2NaBr

2NaCl + 41

Br2


Theo pt : 71 g------------------------- 160 g x tấn ------------------------ 1 tấn  Vì lƣợng clo dùng dƣ 10% so với lƣợng phản ứng nên: mCl2 = 0,44375 .110% =0,488125 tấn. Câu 31. Kali iotua trộn trong muối ăn để làm muối iot là một chất rất dễ bị oxi hóa thành I2 rồi bay hơi mất, nhất là khi có nƣớc hoặc các chất oxi hóa có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng kali iotua trong muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó ngƣời ta hạn chế hàm lƣợng muối trong muối iot không vƣợt quá 3,5% về khối lƣợng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn định iot nhƣ Na2S2O3. Khi đó có thể giữ lƣợng KI trong muối iot khoảng 6 tháng. Tính lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô và nêu phƣơng pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot [22]. Hướng dẫn Lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô là:

Phƣơng pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot: Để muối ở nơi tránh ánh sáng, nhiệt độ, khi đun sau khi bắc nồi xuống mới cho muối iot vào giảm hiện tƣợng iot thăng hoa. *Bài tập trắc nghiệm khách quan Câu 32. Không đƣợc dùng phƣơng pháp nào sau đây để nhận biết khí clo? [21] A. Quan sát màu sắc của khí. B. Ngửi mùi của khí. C. Dùng quỳ tím ẩm. D. Hòa tan vào nƣớc tạo ra dung dịch màu vàng lục làm mất màu quỳ tìm. Câu 33. Chất khí đƣợc dùng để tiệt trùng nƣớc sinh hoạt... là [15] A. F2.

B. Cl2.

C. N2.

Câu 34. Trong tự nhiên, clo chỉ ở trạng thái tự do trong [21] A. không khí trên tầng bình lƣu. B. khí phun ra từ mỏ khí tự nhiên. 42

D. CO2.


C. khí phun ra từ mỏ dầu. D. khí phun ra từ miệng núi lửa. Câu 35. Khoáng chất không chứa nguyên tố clo là [21] A. muối mỏ.

C. khoáng đolomit.

B. khoáng cacnalit.

D. khoáng sinvinit.

Câu 36. Khi điều chế clo trong PTN, ở miệng bình thu khí clo đƣợc đậy bằng bông tẩm xút, để [15] A. nhận biết khí clo đã thu đầy hay chƣa. B. khử khí clo thoát ra ngoài không khí. C. dùng để nhận biết khí clo do clo tác dụng với xút sinh ra nƣớc Gia-ven có tác dụng làm trắng bông. D. Ngăn không cho khí clo thoát ra ngoài. Câu 37. Ngƣời ta thƣờng dùng cát (SiO2) để làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây? [21] A. Dung dịch HF

B. Dung dịch NaOH loãng

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch H2SO4

Câu 38. Ngƣời ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn nhƣ hoa quả tƣơi, rau sống đƣợc ngâm trong dung dịch NaCl từ 5-10 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do [21] A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion

có tính khử.

B. vi khuẩn bị mất nƣớc do quá trình thẩm thấu. C. dung dịch NaCl mặn nên sát trùng tốt. D. dung dịch NaCl có tính oxi hóa mạnh nên diệt khuẩn. Câu 39. Khi mở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong khí ẩm thấy có hiện tƣợng [22] A. bốc khói (do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nƣớc). B. lọ đựng axit nóng lên nhiều (do axit HCl đặc hấp thụ hơi nƣớc tỏa ra nhiều nhiệt). C. khối lƣợng lọ đựng axit tăng (do axit HCl đặc hút ẩm mạnh). D. dung dịch xuất hiện màu vàng (do sự oxi hóa HCl bởi oxi tạo ra nƣớc clo có màu vàng). 43


Câu 40. Khi để hở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thì khối lƣợng của lọ đựng axit [15] A.tăng.

B. giảm.

C. không thay đổi.

D. tăng hoặc giảm.

Câu 41. Trong công nghiệp, một lƣợng lớn clo dùng để [18] A. diệt trùng nƣớc sinh hoạt. B. sản xuất các hóa chất hữu cơ. C. sản xuất nƣớc Gia-ven, clorua vôi. D. sản xuất axit clohidric, kali clorat... Câu 42. Tầng ozon đƣợc xem là “lá chắn” bảo vệ sinh quyển. Nhƣng càng ngày tầng ozon càng bị suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân là do các nguyên tử oxi, gốc hiđroxyl, các oxit nito và quan trọng là hợp chất của clo. Cơ chế phân hủy O 3 bởi nguyên tử Cl nhƣ sau: O3 + Cl* → O2 + ClO* , O* + ClO*→ Cl* + O2 Một nguyên tử clo có thể phá hủy hàng ngàn phân tử ozon trƣớc khi nguyên tử clo hòa hợp thành chất khác. Hãy cho biết nguồn sinh ra Cl* chủ yếu là do đâu? [22] A. Nƣớc biển, các mỏ muối chứa nguồn NaCl lớn. B. Các nhà máy sản xuất hóa học thải ra các hợp chất chứa clo. C. Các máy làm lạnh, nhà làm lạnh, bình chứa cháy, dung môi trong mỹ phẩm chứa halocacbon (CCl2F2, CCl3, ... ), núi lửa thải ra HCl và Cl2. D. Khí thải của các phƣơng tiện giao thông nhƣ ôtô, xe máy ... Câu 43. Quá trình gia công đồ trang sức có sử dụng dung môi clo để tẩy dầu và rửa kim loại, khi dung môi bẩn này thải loại ra môi trƣờng, chúng sẽ gây ra tác hại nào sau đây? [18] A. Tạo mƣa axit. B. Ô nhiễm nguồn đất và nƣớc do chứa kim loại và dầu hòa tan. C. Ăn mòn các công trình xây dựng nhƣ đƣờng ống dẫn nƣớc sinh hoạt. D. Làm tăng vi khuẩn trong nƣớc. Câu 44. Trong công nghiệp, natri hiđoxit đƣợc sản xuất bằng cách điện phân dung dịch natri clorua bão hòa có màng ngăn. Câu nào sau đây không đúng về quá trình sản xuất natri hiđoxit? [22]

44


A. Khí clo đƣợc thoát ra từ anot. B. Khí hiđro thoát ra từ catot. C. Màng ngăn để ngăn không cho natri hiđoxit tiếp xúc với natri clorua. D. Nếu không dùng màng ngăn ngƣời ta sẽ thu đƣợc nƣớc Gia-ven sau phản ứng. Câu 45. Để điều chế iot, ngƣời ta phơi rong biển, đốt thành tro, ngâm tro trong nƣớc, gạn lấy dung dịch đem cô cho đến khi phần lớn muối nào lắng xuống? [18] A. Muối clorua và muối sunfat.

B. Muối iotua và muối bromua.

B. Muối sunfat.

D. Muối Clorua.

Câu 46. Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của brom? [ 21] A. Dùng để sản xuất một số dẫn xuất của hiđrocacbon nhƣ C2H5Br, C2H4Br2 trong công nghiệp dƣợc phẩm B. Sản xuất NaBr dùng làm thuốc chống sâu răng C. Sản xuất AgBr dùng để tráng lên phim ảnh D. Các hợp chất của brom đƣợc dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, nông nghiệp, phẩm nhuộm,... Câu 47. Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clo? [21] A. Xử lí nƣớc sinh hoạt. B. Sản xuất nhiều hóa chất hữu cơ (dung môi, thuốc diệt côn trùng, nhựa, cao su tổng hợp, sợi tổng hợp). C. Sản xuất NaCl, KCl trong công nghiệp. D. Dùng để tẩy trắng, sản xuất chất tẩy trắng. Câu 48. Chất nào sau đây khi rơi vào da sẽ gây bỏng nặng? [18] A. Nƣớc clo

B. Cồn iot

C. Brom

D. Nƣớc Gia-ven

Câu 49. Chất nào đƣợc dùng để tráng lên phim ảnh? [18] A. AgF

B. AgCl

C. AgBr

D. AgI

Câu 50. Khi để bạc bromua ngoài ánh sáng sẽ xuất hiện hiện tƣợng gì? [21] A. Xuất hiện chất rắn màu trắng bạc, có ánh kim. B. Xuất hiện chất rắn màu đen. C. Xuất hiện chất lỏng màu nâu đỏ. D. Xuất hiện hỗn hợp chất rắn và chất lỏng màu đỏ nâu. Câu 51. Nguồn nguyên liệu chính để điều chế iot là [15] A. nƣớc biển.

B. nƣớc ở một số hồ nƣớc mặn. 45


B. rong biển.

D. quặng natri iotua.

Câu 52. Muối iot là muối ăn đƣợc trộn thêm một lƣợng nhỏ [21] A. I2.

B. NaI.

C. KI.

D. CaI2.

Câu 53. Halogen nào không đƣợc điều chế từ nƣớc biển? [18] A. Flo và Clo

C. Flo và Brom

B. Flo và Iot

D. Brom và Clo

Câu 54. Dung dịch axit nào sau đây không đƣợc chứa trong bình thủy tinh? [16] A. HF.

B. HCl.

C. HI.

D. HNO3.

Câu 55. Nguyên tố đƣợc dùng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân để làm giàu 235U là [21] A. Flo.

B. Clo.

C. Brom.

D. Iot.

Câu 56. CFC trƣớc đây đƣợc dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ. CFC là [21] A. CF4 và CCl4 .

C. CCl4 và CFCl3.

B. CF4 và CF2Cl2.

D. CF2Cl2 và CFCl3.

Câu 57. Chất nào đƣợc dùng để khắc chữ lên thủy tinh? [22] A. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch HF

B. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch HClO4

Câu 58. Chất nào khi thải ra khí quyển, có tác hại phá hủy tầng ozon? [21] A. Floroten

B. Teflon

B. Freon

D. Olefin

Câu 59. Việc ngƣng sử dụng freon trong tủ lạnh và máy lạnh là do nguyên nhân nào sau đây? [18] A. Freon phá hủy tầng ozon gây hại cho môi trƣờng. B. Freon gây nhiễm độc nƣớc sông, ao, hồ. C. Freon gây độc cho ngƣời sủ dụng máy lạnh, tủ lạnh. D. Freon đắt tiền nên giá thành sản phẩm cao. Câu 60. Để khắc chữ lên thủy tinh ngƣời ta dùng hóa chất nào sau đây? [21] A. H2SO4 đặc

B. NaOH loãng

C. Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc

D. Khí F2

Câu 61. Để khử khí clo độc trong phòng thí nghiệm ngƣời ta dùng khí [21] A. amoniac

B. oxi 46


B. hiđro

D. nitơ

b. Các BTHHTT xây dựng mới để phát triển NLVDKTHH cho HS * Bài tập tự luận Câu 62. Tại sao bể bơi có mùi rất nồng? Tiếp xúc thƣờng xuyên có gây hại gì không? Hướng dẫn Vì nƣớc trong bể bơi đƣợc khử trùng bằng clo nên sẽ có mùi rất nồng. Khi tiếp xúc nhiều sẽ gây viêm da, mẫn ngứa, gây rát, đỏ mắt, làm da khô ráp, gây mùi khó chịu và có hại cho đƣờng hô hấp của con ngƣời. Câu 63. Tại sao các thiết bị lọc nƣớc chỉ dùng ozon khử mà không dùng clo? Hướng dẫn -

Ozon oxy hóa chất hữu cơ, và vô cơ mà không hình thành các sản phẩm phụ có hại cho cơ thể nhƣ chloramin.

-

Tiết kiệm chi phí hơn so với sử dụng clo.

-

Giúp chất lƣợng nƣớc sẽ đƣợc sạch, và an toàn hơn so với sức khỏe của ngƣời sử dụng.

-

Ozon không sinh ra sản phẩm phụ độc hại sau quá trình khử trùng nƣớc so với clo.

Câu 64. Sau bão lũ, ngập lụt các nguồn nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân (nƣớc giếng, ao,...) bị ô nhiễm nặng. Để có nƣớc sạch sử dụng ngƣời ta thƣờng dùng cloramin để khử trùng nguồn nƣớc thiên nhiên (sông, hồ...). Vậy cơ chế sát trùng nguồn nƣớc cloramin xảy ra nhƣ thế nào? Hướng dẫn Cloramin (NH2Cl) là hợp chất hóa học hữu cơ có chứa ion Cl+ gọi là clo hoạt động. Khi hòa tan cloramin vào nƣớc sẽ giải phóng ra clo. Clo tác dụng với nƣớc tạo ra HClO có tính sát trùng. Câu 65. Chlorine là gì? Tại sao khi có dịch cúm H1N1 ngƣời ta lại mua chlorine về khử trùng? Hướng dẫn Chlorine là chất bột màu trắng, có công thức gần đúng là Ca(ClO)2 (canxi hipoclorit). Khi dịch cúm H1N1 xảy ra và lan rộng, ngƣời ta mua chlorine về pha vào nƣớc để phun xung quanh cơ quan, nơi làm việc, nhà ở do chlorine nó có chứa clo ở mức oxi hoá +1, có tính oxi hoá mạnh và khử trùng. 47


Câu 66. Trong tụ nhiên, muối ăn có thành phần chính là gì? Sử dụng nhiều có hại không? Liều lƣợng bao nhiêu là an toàn? Hướng dẫn Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là natri clorua (NaCl), nhƣng cũng có một ít các khoáng chất khác (khoáng chất vi lƣợng). Muối ăn là tối thiết cho sự sống, nhƣng việc sử dụng quá mức có thể làm tăng độ nguy hiểm của các vấn đề sức khỏe, chẳng hạn nhƣ bệnh cao huyết áp. Theo khuyến cáo của Viện Dinh dƣỡng, mỗi ngày một ngƣời khỏe mạnh bình thƣờng chỉ nên ăn từ 6-10g muối (khoảng dƣới 2 muỗng cà phê muối một ngày). Câu 67. Hãy nêu phƣơng pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot. Hướng dẫn Cách bảo quản: để giữ hàm lƣợng I trong muối iot, sử dụng chất ổn định S2O 32 ; do phản ứng: 2S2O 32 + I2  S4O 62 + 2I Cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot: Nên cho muối iot vào thức ăn sau khi đã nấu chin tránh iot bị bay hơi. * Bài tập trắc nghiệm khách quan Câu 68. Quá trình clo hóa hợp chất hữu cơ (chủ yếu là các hiđrocacbon) sinh ra một lƣợng lớn khí HCl. Khí này thải trực tiếp ra môi trƣờng sẽ gây hại cho con ngƣời và gây ô nhiễm môi trƣờng. Để khử lƣợng khí thải này ta có thể sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Đƣa ống dẫn khí thải lên cao 300 mét. B. Hấp thụ khí thải vào bể chứa dd nƣớc vôi trong. C. Hấp thụ khí thải vào bể chứa nƣớc. D. Hấp thụ khí thải vào bể chứa dd HCl. Câu 69. Kinh nghiệm khi sử dụng nƣớc Gia-ven trong cuộc sống hàng ngày là A. đeo gang tay cao su, không pha nƣớc Gia-ven với nƣớc nóng, giữ trong bình kín, tránh ánh sáng mặt trời và hơi nóng. B. pha Gia-ven với nƣớc nóng, không nên ngâm quần áo trƣớc để tránh mục vải. C. không pha Gia-ven với nƣớc nóng, dùng càng nhiều càng tốt để tăng hiệu quả giặt tẩy. D. giữ trong bình kín, tránh ánh nắng mặt trời và hơi nóng. 48


Câu 70. Trên thị trƣờng hiện nay có rất nhiều sản phẩm giúp tẩy rửa nhà tắm, ví dụ nhƣ: Duck pro nhà tắm là một sản phẩm thông dụng. Nó giúp tẩy vết gỉ sét, vết hóa vôi, vết xà phòng đọng lại, vết thâm đen trong kẻ gạch...Thành phần quan trọng có trong sản phẩm này là A. HCl

B. NaOH

C. Na2SO4

D. CaOCl2

Câu 71. Nếu tiếp xúc lâu dài, thƣờng xuyên với nƣớc Gia-ven có thể gây ra những ảnh hƣởng nào sau đây? A. Vàng da, hơi thở có mùi clo, mệt mỏi, bất tỉnh, hôn mê. B. Chảy máu mũi,mù mắt, mất ngủ, mất khả năng tƣ duy. C. Viêm da, rối loạn tiêu hóa, khuyết tật cho thai nhi khi ngƣời mẹ tiếp xúc. D. Không ảnh hƣởng tới sức khỏe do nhà sản xuất đã tính toán nồng độ an toàn cho ngƣời sử dụng. 2.3. Biện pháp sử dụng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS THPT 2.3.1. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn kết hợp với phương pháp dạy học giải quyết vấn đề để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS trong bài dạy hình thành kiến thức mới Ngoài việc dùng BTHHTT để củng cố, rèn luyện kĩ năng hóa học cho HS, GV có thể sử dụng BT để tổ chức điều khiển quá trình nhận thức của HS hình thành kiến thức mới. Vì vậy việc sử dụng BTHHTT để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức trong dạy học nghiên cứu bài mới là PP đƣợc nhiều GV sử dụng. GV đƣa ra các BTHHTT trong đó chứa đựng mâu thuẫn nhận thức với các kiến thức HS đã biết để từ đó khơi gợi sự hứng thú, sự mong muốn tìm hiểu, chinh phục kiến thức mới của HS. VD: GV sử dụng BT để tạo tình huống có vấn đề giúp HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn khi dạy Bài 30. Clo - Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một PP rẻ tiền và dễ sử dụng. Vì sao khí clo là một khí độc nhƣng lại đƣợc dùng để khử trùng nƣớc sinh hoạt? - GV hướng dẫn: + GV cung cấp thông tin về hàm lƣợng clo cho phép có trong nƣớc sinh hoạt để đảm bảo diệt khuẩn và không gây độc cho ngƣời cũng nhƣ hạn chế mùi khó chịu khi sử dụng nƣớc: 0,3 – 0,5 mg/l.

49


- GV mở rộng thêm: vậy làm thế nào để xác định đƣợc lƣợng clo còn dƣ nhiều trong nƣớc? + GV hƣớng dẫn HS sử dụng dung dịch KI và hồ tinh bột để xác định: Lấy mẫu nƣớc cho vào ống nghiệm sau đó cho dung dịch KI vào và nhỏ một giọt hồ tinh bột vào nếu dung dịch chuyển sang màu xanh là clo vẫn còn dƣ nhiều. Màu xanh nhạt là lƣợng clo dƣ ít (I2 làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh). Cl2

+

2KI

2KCl

+ I2

2.3.2. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn kết hợp với phương pháp dạy học hợp đồng để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS trong bài dạy ôn tập, luyện tập Trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức, sử dụng BTHHTT là rất cần thiết, nó sẽ giúp HS hiểu rõ nội dung bài học, khắc sâu và ghi nhớ kiến thức hơn khi đƣợc kết hợp với các PPDH tích cực nhƣ PPDH hợp đồng, trong đó GV giao các BT cho HS dƣới dạng các nhiệm vụ tự chọn hay bắt buộc, nhiệm vụ đó đƣợc thực hiện bởi cá nhân hoặc nhóm trong khoảng thời gian nhất định. VD: Khi dạy Bài 37. Luyện tập chƣơng 5 chúng tôi sử dụng BT số 10 trong hệ thống BTHHTT ở chƣơng 2 làm nhiệm vụ số 6 trong bản HĐ, thời gian thực hiện nhiệm vụ là 5 phút, đƣợc thực hiện bởi nhóm 2 HS và là nhiệm vụ bắt buộc. Nhiệm vụ có nội dung nhƣ sau: Muối ăn không độc nhƣng vì sao đƣợc sử dụng để diệt khuẩn trong đời sống nhƣ: ngâm rau sống, súc họng khi bị viêm, rửa vết thƣơng, nhỏ mắt bằng nƣớc muối sinh lí? - GV có thể cung cấp phiếu hỗ trợ nếu HS cần: Sử dụng kiến thức vật lí và sinh học để giải thích cơ chế sát khuẩn của dung dịch nƣớc muối (quá trình tách nƣớc của tế bào vi khuẩn qua màng do ảnh hƣởng của hiện tƣợng thẩm thấu...) 2.4. Thiết kế một số kế hoạch dạy học và bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học của HS 2.4.1. Thiết kế một số kế hoạch dạy học chương “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao có sử dụng bài tập hóa học thực tiễn Chúng tôi đã thiết kế 02 kế hoạch dạy học có sử dụng bài tập định hƣớng NL để phát triển NLVDKTHH cho HS, bao gồm kế hoạch dạy học các bài: + Bài 30. Clo + Bài 37. Luyện tập chƣơng 5

50


KẾ HOẠCH DẠY HỌC SỐ 1 Bài 30. Clo I. Mục tiêu 1. Về kiến thức -

HS trình bày được:

+ Vị trí và cấu tạo của nguyên tử clo, cấu tạo của phân tử Cl2. + TCVL, TCHH cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh, ngoài tính oxi hóa mạnh clo còn thể hiện tính khử. + Ứng dụng và tác hại của clo, nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -

HS giải thích được:

+ Vì sao clo là chất oxi hóa mạnh, đặc biệt trong phản ứng với nƣớc, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. 2. Về kĩ năng -

Dự đoán, kiểm tra và kết luận về TCHH cơ bản của clo.

-

Quan sát thí nghiệm, giải thích hiện tƣợng xảy ra.

-

Viết PTPƢ minh họa TCHH và điều chế clo.

-

Viết PTHH của phản ứng clo với các kim loại và hiđro.

Trọng tâm: TCHH cơ bản của clo là tính phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh. 3. Về thái độ -

HS: tích cực tham gia xây dựng bài, phát biểu những kiến thức mình tìm hiểu đƣợc.

-

GV: hƣớng dẫn HS tìm hiểu chính xác kiến thức của bài học, cung cấp thêm những ứng dụng thực tế sinh động để giúp HS chú ý vào bài giảng.

4. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành -

NL tính toán hóa học.

-

NL thực hành hóa học.

-

NL hợp tác.

-

NL giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

-

NLVDKTHH vào cuộc sống.

II. Phƣơng pháp dạy học -

PP phát hiện và giải quyết vấn đề. 51


-

PPDH hợp tác nhóm.

-

PP đàm thoại tìm tòi.

-

PP sử dụng câu hỏi bài tập.

III. Chuẩn bị của GV và HS - GV: + Hình ảnh bình khí clo. + Phiếu học tập. + Sử dụng thí nghiệm mô phỏng (H2 + Cl2); tính tẩy màu của nƣớc clo; Fe + Cl2;... + Sử dụng một số tƣ liệu về clo là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trƣờng. - HS: + Đọc trƣớc nội dung bài học trong SGK. + Tìm hiểu những kiến thức có liên quan đến nội dung bài học. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1: Nhóm halogen ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? Kể tên các nguyên tố nhóm halogen? Nêu đặc điểm giống nhau về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố halogen? Câu 2: TCHH cơ bản của các nguyên tố halogen là gì? Tính chất đó biến đổi nhƣ thế nào từ flo đến iot? Tại sao lại có sự biến đổi nhƣ vậy? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Clo là nguyên tố tiêu biểu và quan trọng nhất trong nhóm halogen. Trong chiến tranh thế giới thứ 2, phát xít Đức đã dùng khí clo để giết ngƣời hàng loạt. Tuy nhiên những hợp chất của clo rất quen thuộc và vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta nhƣ muối ăn NaCl, axit clohiđric HCl có trong dịch vị dạ dày, một số thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, dƣợc phẩm, thuốc tẩy... Vậy tại sao phát xít Đức lại sử dụng clo làm vũ khí hóa học? Clo có TCVL, TCHH gì? Clo có những ứng dụng gì và điều chế clo nhƣ thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên

52


Hoạt động 1: Tính chất vật lý Thời Hoạt động của GV Hoạt động gian của HS 5 - Cho HS quan sát bình đựng khí clo - Lắng nghe, phút (chiếu hình ảnh trên slide). quan sát, đọc

Nội dung I. Tính chất vật lý - Khí màu vàng lục,

- Yêu cầu HS nêu TCVL của clo

thông tin và

mùi xốc.

- Sử dụng máy chiếu để chiếu hình ảnh

trả lời các câu

- Tan trong nƣớc

và cho HS làm phiếu học tập số 1 (sử

hỏi của GV

(1 lít nƣớc hòa tan

dụng BT số 2,3,4 trong hệ thống

và các câu hỏi 2,5 lít khí clo ở

BTHHTT nhằm vận dụng các kiến thức trong phiếu

20 C).

về TCVL của clo để giải quyết các vấn

học tập số 1.

- Dung dịch Cl2 có

đề trong thực tiễn đời sống).

- Ghi lại

màu vàng nhạt;

*Biểu hiện của NLVDKTHH: HS xác

những kiến

- Tan nhiều trong

định đƣợc các TCVL của clo liên quan

thức GV đã

dung môi hữu cơ.

thực tiễn.

tổng kết lại.

- Clo là khí rất độc.

- GV tổng kết lại tác hại của clo đối với

- Nặng gấp 2,5 lần

môi trƣờng và con ngƣời; biện pháp

không khí.

bảo vệ môi trƣờng. Hoạt động 2: Tính chất hóa học Thời

Hoạt động của GV

Hoạt động của

gian

Nội dung

HS

15

- So sánh độ âm điện của Cl với O và

- Trả lời các

Trong hợp chất

phút

F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa

câu hỏi của GV

với F hoặc O, Cl

của clo trong hợp chất với 2 nguyên tố

- Ghi chép lại

có số oxi hóa

này?

vào vở những

dƣơng (+1, +3,

- Trong PƢHH clo có khuynh hƣớng

kiến thức cần

+5, +7);

nhận hay cho electron?

nhớ.

Trong hợp chất

- Sử dụng máy chiếu để nêu câu hỏi và

với các nguyên tố

chiếu đáp án: Em đã biết clo có thể

khác clo có số oxi

phản ứng với những chất nào? (hóa 9)

hóa là -1.

- Sau đây chúng ta cùng xem xét bản

Có khuynh hƣớng

chất và vai trò của clo trong các PƢHH - Clo có thể

nhận 1e để thành

53


đó.

phản ứng với

- Cho HS quan sát clip thí nghiệm

kim loại, hiđro,

Fe + Cl2; H2 + Cl2; Tính tẩy màu của

nƣớc, kiềm.

ion Tính chất hóa học cơ bản của

nƣớc Clo.

clo là tính oxi hóa

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi

mạnh. Trong một

nhóm:

- Quan sát các

số PƢHH clo còn

+ Hoàn thiện bảng thông tin của nhóm

thí nghiệm

thể hiện tính khử.

Fe+Cl2

H2+Cl2

Cl2+H2O

1.Tác dụng với

Hiện

- Tiến hành

kim loại→ muối

tƣợng

hoạt động

clorua

PTHH

nhóm: phân

- Na nóng chảy

Loại

công, trao đổi

trong khí Cl2 tạo

PƢHH

và trình bày kết

Vai trò

quả vào giấy A0 2Na+Cl →2NaCl 2 - Cử đại diện - Cu tác dụng với

của Cl2

ra NaCl:

- Báo cáo, các nhóm khác phản biện.

nhóm mình lên

Gợi ý: Xác định số oxi hóa của các

báo cáo kết quả. rực, khói nâu đỏ. - Quan sát, lắng Cu + Cl →CuCl

nguyên tố, từ đó rút ra bản chất của

Cl2: dây đồng đỏ

2

phản ứng (loại phản ứng) và vai trò của nghe các nhóm trình bày, nêu Clo trong các phản ứng trên.

2

(đồng II clorua)

nhận xét và góp - Fe tác dụng với hầu hết các kim loại, phản ứng xảy ra ở ý cho nhóm Cl2 tạo khói màu bạn. nhiệt độ thƣờng hoặc không cao lắm, nâu là FeCl GV: Nhấn mạnh: Clo oxi hóa đƣợc

3

tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.

- Ghi lại những

2Fe+3Cl2→

GV: Trong bóng tối, t thƣờng Cl2 hầu

nội dung đã

2FeCl3 ( sắt III

nhƣ không phản ứng với H2, khi chiếu

đƣợc GV kết

clorua)

sáng phản ứng xảy ra nhanh và có thể

luận.

TQ: Clo oxi hóa

gây nổ.

hầu hết các kim

- Dựa vào số oxi hóa của Cl2 trong các

loại lên mức oxi

phản ứng em có kết luận gì về tính chất - Clo có tính oxi hóa mạnh. hóa học đặc trƣng của Cl ?

hóa cao nhất, tạo

GV: Làm thí nghiệm cho một mẩu quỳ

là hợp chất ion.

2

54

thành muối clorua


tím ƣớt và một mẩu quỳ tím khô vào

- Quan sát GV

2M +nCl2 →

bình chứa khí clo. Yêu cầu quan sát,

làm thí nghiệm,

2MCln (n :hóa trị

nêu hiện tƣợng?

ghi lại hiên

cao nhất của kim

GV: Giải thích bằng PTHH (axit HClO tƣợng phản

loại M)

là axit yếu (yếu hơn cả axit cacbonic)

ứng.

2.Tác dụng với

nhƣng có tính oxi hóa rất mạnh (do ion

- Clo đóng vai

hidro→hidro

) nên nƣớc Cl2 hoặc khí clo ẩm có

trò vừa là chất

clorua

tính tẩy màu; còn khí clo khô không có

oxi hóa vừa là

Cl2 + H2 → 2HCl

tính tẩy màu). Yêu cầu HS xác định vai chất khử.

Hidro clorua tan

trò của clo trong phản ứng sau đó GV

trong nƣớc tạo

giới thiệu trong phản ứng clo vừa đóng

- Cl2 vừa là chất axit clohirdric

vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò

oxi hóa vừa là

chất khử

chất khử

PƢ clo tác dụng với nƣớc

Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi

thuộc PƢ tự oxi hóa – khử.

tự oxi hóa -

tác dụng với H2và

-GV: Yêu cầu HS: Dự đoán sản phẩm

khử.

kim loại

của Cl2 + NaOH ở nhiệt độ thƣờng.

Sản phẩm sinh

3. Tác dụng với

Xác định bản chất của phản ứng và vai

ra là nƣớc Gia-

nƣớc

trò của clo trong phản ứng? Sản phẩm

ven có tính tẩy

Cl2 + H2O HCl

của phản ứng có ứng dụng gì?

màu (do ion

+ HClO

GV: Cho HS áp dụng hoàn thành

ClO-) nên đƣợc

- Cl2 vừa là chất

phiếu học tập 2 (sử dụng các BT số 7

dùng làm thuốc

oxi hóa vừa là

và 8 trong hệ thống BTHHTT nhằm

tẩy.

chất khử

vận dụng các kiến thức về TCHH của

- Áp dụng kiến

oxi hóa – khử

clo để giải thích tại sao nƣớc clo và nƣớc Gia-ven lại có tính tẩy màu).

thức vừa học để Cl + 2NaOH → 2 hoàn thành NaCl +NaClO +

*Biểu hiện NLVDKTHH: HS định

phiếu học tập

H2 O

hƣớng các kiến thức về TCHH của clo

số 2.

4 . Tác dụng với

PƢ tự

liên quan đến thực tiễn cuộc sống.

muối của các

- Chiếu câu trả lời cho HS quan sát.

halogen khác Cl2 + 2NaBr →

- GV: Giới thiệu thêm một số tính chất

- Độ âm điện

2NaCl + Br2

của clo.

Cl>Br>I.

Cl2 + 2KI →

55


+ Tác dụng với muối của các halogen

- Flo tác dụng

2KCl + I2

khác: Tại sao trừ flo, cáchalogen mạnh

với nƣớc trong

5.Tác dụng với

có thể đẩy halogen yếu ra khỏi dd

dung dịch

chất khử khác

muối?

muối:

Cl2 + SO2 +2H2O

+ Tác dụng với chất khử khác: SO2,..

2F2 + 2H2O →

→ 2HCl + H2SO4

4HF + O2 Hoạt động 3: Ứng dụng của clo Thời

Hoạt động của GV

Nội dung

của HS

gian 5 phút

Hoạt động

- Cho HS xem ảnh tƣ liệu về

- Tìm hiểu

- Dùng tiệt trùng nƣớc sinh

nhà máy nƣớc, phân bón.

SGK và trả

hoạt, tẩy trắng sợi, vải, giấy.

- Yêu cầu HS nêu ứng dụng

lời câu hỏi.

- Dùng sản xuất chất tẩy trắng,

của clo trong cuộc sống.

sát trùng nhƣ nƣớc Gia-ven,...

Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên và điều chế Thời

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

gian 10

- GV: Cho HS quan sát, nghiên cứu SGK

phút

và trả lời các câu hỏi:

- Clo có 2 đồng vị

thái thiên

Clo có mấy đồng vị và tồn tại ở dạng

bền

nhiên

đơn chất hay hợp chất?

tồn tại chủ yếu ở

- Clo có 2

- Trong tự nhiên clo tồn tại chủ yếu ở

dạng hợp chất.

đồng vị

IV . Trạng

,

. Clo

dạng hợp chất: muối trong nƣớc biển,

bền

,

muối mỏ, axit HCl trong dịch vị dạ dày, khoáng cacnalit.

V. Điều chế - Cho axit HCl +

1. Điều chế

- Nguyên tắc điều chế clo trong PTN là

Chất oxi hóa mạnh:

gì? Gọi HS lên bảng viết các PTPƢ khi

MnO2 +4HCl →

trong phòng

cho HClđặc tác dụng với KClO3, MnO2,

MnCl2 + Cl2 +

thí nghiệm

KMnO4, K2Cr2O7.

2H2O 56

khí Cl2


2KMnO4 +16HCl

Cho axit

- Để giữ HCl và hơi nƣớc cần dẫn khí

→ 2KCl +2MnCl2

HCl + Chất

clo qua lần lƣợt các bình rửa khí chứa dd

+ 5Cl2 + 8H2O

oxi hóa mạnh

NaCl và H2SO4đặc..

K2Cr2O7

(KClO3,

- Cho HS đọc thông tin và làm phiếu học +14HCl→2KCl +

MnO2,

tập số 3 ( GV cho HS VDKT điều chế

2CrCl3 +3Cl2

KMnO4,

clo để làm BT số 5 và số 9 để giải thích

+7H2O

K2Cr2O7,..)

các hiện tƣợng trong cuộc sống).

KClO3+6HCl→KCl

*Biểu hiện NLVDKTHH: HS phát hiện

+ 3Cl2 +7H2O

đƣợc nội dung kiến thức hóa học có ứng dụng thực tiễn. - Gọi HS trình bày và nêu nhận xét. - Trong công nghiệp ngƣời ta điều chế clo bằng nguyên liệu nào? GV giới thiệu sản phẩm điện phân, không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.

- Trong công nghiệp ngƣời ta

2. Sản xuất

điều chế clo từ

Cl2 trong

dung dịch bão hòa

công nghiệp

muối ăn trong nƣớc

Điện phân dung dịch bão hòa muối

GV lƣu ý HS: Khi tiến hành điện phân phải dùng màng ngăn để ngăn không cho

ăn trong nƣớc

Cl2 tác dụng với NaOH. Nếu không có

2NaCl +

màng ngăn ta không thu đƣợc khí clo mà

2H2O

thu đƣợc nƣớc Gia-ven:

2NaOH + Cl2

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

+ H2

đpcm→

4. Củng cố (5 phút) -

Cho HS tự nhắc lại nội dung kiến thức trong bài để nhấn mạnh trọng tâm. 57


Cho HS làm thêm một số bài tập củng cố kiến thức có liên quan đến thực tiễn

-

(sử dụng BT số 1 và BT số 11 trong hệ thống BTHHTT). * Biểu hiện NLVDKTHH: Phát hiện đƣợc nội dung kiến thức hóa học có ứng dụng thực tiễn và tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến thực tiễn cuộc sống. GV chiếu Slide đề bài, chuẩn bị sẵn đáp án trên Slide.

-

Câu 1. Trƣớc đây, để diệt chuột ngoài đồng ngƣời ta dùng khí clo qua những ống mềm dẫn vào hang chuột. Hai tính chất nào của clo cho phép clo sử dụng nhƣ vậy? Em hãy cho biết hiện nay con ngƣời còn sử dụng khí clo để diệt chuột không? Vì sao? Hướng dẫn Theo 2 TCVL: Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí và ở điều kiện thƣờng, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc, nó phá hoại niêm mạc của đƣờng hô hấp nên trƣớc đây, để diệt chuột ngoài đồng ngƣời ta dùng khí clo qua những ống mềm dẫn vào hang chuột. Hiện nay con ngƣời không còn sủ dụng khí clo để diệt chuột nữa vì clo nếu sử dụng quá nhiều sẽ gây hại đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng, hơn nữa việc điều chế clo phức tạp, tốn kém và mất nhiều thời gian. chuột ngoài đồng ngƣời ta dùng khí clo qua những ống mềm dẫn vào hang chuột. Câu 2. Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một phƣơng pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Vì sao khí clo là một khí độc nhƣng lại đƣợc dùng để khử trùng nƣớc sinh hoạt? GV hướng dẫn: + Khí clo cho vào nƣớc xảy ra phản ứng hóa học nào? Các chất tạo thành có gây ra tác hại đối với cơ thể ngƣời hay không? (PƢ tạo HCl và HClO – dễ phân hủy tạo ra HCl – một chất có trong dịch vị dạ dày con ngƣời). + GV cung cấp thông tin về hàm lƣợng clo cho phép có trong nƣớc sinh hoạt để đảm bảo diệt khuẩn và không gây độc cho ngƣời cũng nhƣ hạn chế mùi khó chịu khi sử dụng nƣớc: 0,3 – 0,5 mg/l. 5.Tự rút kinh nghiệm:.....................................................................................................

58


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Em có nhận xét gì về độc tính của khí clo? Khi bị ngộ độc khí clo thì phải xử lí nhƣ thế nào? Câu 2. Việc sử dụng clo làm vũ khí hóa học trong chiến tranh gây nên tác hại gì? Câu 3. Theo em việc đƣa khí thải nhà máy có lẫn khí clo lên cao có phải là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trƣờng? Vì sao? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Tại sao nƣớc clo có tính tẩy màu, sát trùng nhƣng khi để lâu lại mất đi những tính chất này? Câu 2. Nƣớc Gia-ven sản xuất bằng cách nào? Tại sao lại dùng nƣớc Gia-ven để tẩy màu vải sợi? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1. Một lƣợng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ lƣợng khí clo đó có thể dùng dung dịch amoniac đặc. Nhƣng khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm để khử các hóa chất dƣ thừa và cả lƣợng khí clo dƣ trong ống nghiệm ngƣời ta lại dùng NaOH loãng. Hãy viết các PTHH của các PƢHH xảy ra và giải thích. Câu 2. Để vận chuyển khí clo từ nhà máy sản xuất đến nơi tiêu thụ, ngƣời ta đựng clo lỏng trong bình đƣợc làm bằng gì? Tại sao?

59


KẾ HOẠCH DẠY HỌC SỐ 2 Hợp đồng Bài 37. Luyện tập chƣơng 5 Họ và tên HS:...............Lớp:..................thời gian từ:................đến........................

Nhiệm vụ

Nội dung

Yêu

Hình thức

cầu

hoạt động

Tự 

đánh giá

1

Giải BT 1

10’



2

Giải BT 2



5’



3

Giải BT 3

5’



4

Giải BT 4



5’



5

Giải BT 5



5’



6

Giải BT 6



5’



7

Giải BT 7



10’



8

Giải BT 8



5’



9

Giải BT 9



10’



10

Giải BT 10

10’



Nhiệm vụ bắt buộc Nhiệm vụ tự chọn Hoạt động cá nhân Nhóm đôi Hoạt động theo nhóm đông Cần GV giảng bài BT thực hiện ở nhà

Thời gian tối đa Đã hoàn thành Gặp khó khăn Tiến triển tốt Rất thoải mái Bình thƣờng Không hài lòng

Tôi cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng Học sinh

Giáo viên

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

60


Hình 2.2. SĐTD hướng dẫn HS soạn “Bài 37. Luyện tập chương 5” Phiếu học tập Bài tập 1: Hệ thống hóa kiến thức cần nhớ “Bài 37. Luyện tập chƣơng 5” theo SĐTD. Bài tập 2: Thực hiện các yêu cầu sau: a. Viết 2 PTHH chứng tỏ Cl2 vừa có tính oxi hóa vừga có tính khử. b. Viết PTHH chứng tỏ tính oxi hóa của Cl2> Br2> I2. Bài tập 3: Xác định các chất và hoàn thành các PTHH sau: A + H2

B

A

+

H2 O

B

A

+

H2 O

+

SO2

C

B +

+

C →

B + ...

...

Bài tập 4: Bằng phƣơng pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Bài tập 5: Viết các PTHH theo sơ đồ sau: 61


Na NaCl HCl ⇄ Cl2 nƣớc Gia-ven Bài tập 6: Muối ăn không độc nhƣng vì sao đƣợc sử dụng để diệt khuẩn trong đời sống nhƣ: ngâm rau sống, súc họng khi bị viêm, rửa vết thƣơng, nhỏ mắt bằng nƣớc muối sinh lí? (sử dụng BT số 12 trong hệ thống BTHHTT đã biên soạn ở chƣơng 2) *Biểu hiện NLVDKTHH: Phát hiện đƣợc nội dung kiến thức hóa học có ứng dụng thực tiễn (ứng dụng của NaCl trong sinh hoạt và y học). Bài tập 7: Cho sơ đồ phản ứng sau:

a. Viết các PTHH có thể xảy ra theo sơ đồ phản ứng trên. b. Khi mở khóa K sẽ có hiện tƣợng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH của phản ứng. c. Tính khối lƣợng đơn chất halogen tạo thành khi cho 158 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dƣ. ĐA: 635 g I2. Bài tập 8: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dƣ, dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (to thƣờng). a, Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra b, Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết V sau phản ứng không thay đổi) ĐA: 1,6M; 0,8M Bài tập 9: Kali iotua trộn trong muối ăn để làm muối iot là một chất rất dễ bị oxi hóa thành I2 rồi bay hơi mất, nhất là khi có nƣớc hoặc các chất oxi hóa có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng kali iotua trong muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó ngƣời ta hạn chế hàm lƣợng muối trong muối iot không vƣợt quá 3,5% về khối lƣợng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn 62


định iot nhƣ Na2S2O3. Khi đó có thể giữ lƣợng KI trong muối iot khoảng 6 tháng. Tính lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô. (câu 33 trong hệ thống BTHHTT). *Biểu hiện NLVDKTHH: Phát hiện đƣợc nội dung kiến thức hóa học có ứng dụng thực tiễn; biết cách bảo quản thực phẩm dựa vào tính chất của chúng. Bài tập 10: Trò chơi ô chữ: Tên một nhóm phi kim hoạt động mạnh nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn.

1. Dung dịch axit nào sau đây không đƣợc chứa trong bình thủy tinh? (câu 54) 2. Khi để hở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thì khối lƣợng của lọ đựng axit tăng hay giảm? (câu 40) 3. Chất khí nào đƣợc dùng để tiệt trùng nƣớc sinh hoạt? (câu 33) 4. Nguyên tố nào đƣợc dùng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân để làm giàu 235U? (câu 55) 5. Nguồn nguyên liệu chính để điều chế iot là gì? (câu 51) 6. Chất nào khi thải ra khí quyển, có tác hại phá hủy tầng ozon? (câu 58) 7. Để khử khí clo độc trong phòng thí nghiệm ngƣời ta dùng gì? (câu 61) *Biểu hiện NLVDKTHH: Phát hiện đƣợc nội dung kiến thức hóa học có ứng dụng thực tiễn; Có NL hiểu biết và tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống.

63


Bài 37. Luyện tập chƣơng 5 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS trình bày được: + Cấu tạo nguyên tử, phân tử, TCHH của đơn chất và hợp chất các nguyên tố halogen. + Tính chất và ứng dụng một số hợp chất chứa oxi của clo. + Nguyên tắc chung của PP điều chế các nguyên tố halogen. + Nhận biết ion halogen. - HS giải thích được: + Các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh, sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố halogen. + Hợp chất chứa oxi của clo có tính tẩy màu và sát trùng. 2. Kĩ năng -

Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất.

-

VDKT giải bài tập có liên quan đến thực tiễn.

3. Thái độ -

Học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.

-

Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của axit clohiđric trong đời sống và sản xuất.

II. Phƣơng pháp dạy học - PPDH theo HĐ. - PPDH hợp tác nhóm. - PP đàm thoại. - PP sử dụng bài tập. III.Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: GV chuẩn bị giáo án, tài liệu về bài tập, phiếu HĐ, phiếu hỗ trợ, máy chiếu, lời giải các bài tập. 2. Học sinh: HS học bài cũ, chuẩn bị trƣớc những yêu cầu mà GV đã giao nhƣ trong HĐ. IV. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Bài mới 64


Hoạt động 1: Nghiên cứu và kí kết HĐ Thời gian 5 phút

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Đƣa ra bản HĐ, giải thích một số nội

- Xem HĐ, thắc mắc những

dung và yêu cầu cần thực hiện trong HĐ.

điều còn chƣa rõ rồi kí HĐ.

Hoạt động 2: HS thực hiện HĐ Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nhiệm vụ

- Yêu cầu HS trình bày tóm tắt kiến thức

- HS đã chuẩn bị SĐTD

1 (10phút)

tổng kết chƣơng 5 bằng SĐTD.

trƣớc ở nhà.

- Chuẩn bị SĐTD bằng trình chiếu power

- Trình bày tóm tắt kiến

point.

thức bằng SĐTD đã chuẩn bị.

Nhiệm vụ

- Yêu cầu HS làm bài tập 2.

- Mỗi HS lên bảng viết 1

2 (5 phút)

- Yêu cầu 4 HS lên bảng viết PTHH.

PTHH và xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.

Nhiệm vụ

- Yêu cầu HS làm bài tập 3.

- HS thực hiện.

Nhiệm vụ

- Tiến hành chia nhóm, mỗi nhóm 2 ngƣời.

- HS tiến hành thảo luận

4 (5 phút)

- Cho HS thảo luận đƣa ra ý kiến bài tập 4.

đƣa ra những ý kiến và lời

- Quan sát các nhóm thực hiện, đƣa phiếu

giải khi GV yêu cầu.

3 (5 phút)

trợ giúp khi có nhóm cần trợ giúp. - GV đi từng nhóm yêu cầu trình bày lời giải và viết PTHH. Nhiệm vụ

- GV có thể yêu cầu HS làm bài tập 5.

- Mỗi HS lên bảng viết 1

5 (5 phút)

- GV yêu cầu HS lên bảng viết PTHH và

PTHH.

quan sát các HS thực hiện. Nhiệm vụ

- Yêu cầu HS làm bài tập 6.

- HS thực hiện.

6 (5 phút)

- GV gọi HS phát biểu ý kiến, nhận xét và

- Lắng nghe nhận xét của

mở rộng thêm kiến thực thực tiễn có liên

GV.

quan đến bài tập. Nhiệm vụ

- Tiến hành chia lớp thành 4 nhóm, yêu 65

- HS tiến hành thảo luận


7 (10 phút)

cầu các nhóm làm bài tập 7 vào bảng phụ.

đƣa ra những ý kiến và

- Quan sát các nhóm thực hiện, đƣa phiếu

lời giải cho bài toán, sau

hỗ trợ khi có nhóm cần trợ giúp.

đó viết phần lời giải vào

- Yêu cầu các nhóm khi thực hiện xong

bảng phụ.

mang bảng phụ lên treo trên bảng để cả

- HS có thể yêu cầu

lớp quan sát và góp ý.

phiếu hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện.

Nhiệm vụ

- Yêu cầu HS làm bài tập 8.

- Tiến hành thảo luận

8 (5 phút)

- Quan sát nhóm thực hiện, đƣa phiếu hỗ

nhóm và đƣa ra lời giải

trợ khi có nhóm cần trợ giúp.

cho bài toán.

Nhiệm vụ

- Yêu cầu các nhóm làm bài tập 9 vào

- HS tiến hành thảo luận

9 (10 phút)

bảng phụ.

đƣa ra những ý kiến và

- Quan sát các nhóm thực hiện, đƣa phiếu

lời giải cho bài toán

hỗ trợ khi có nhóm cần trợ giúp.

- HS có thể yêu cầu phiếu hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện.

Nhiệm vụ

- GV chuẩn bị nội dung bài tập và trình

- Trả lời những câu hỏi

10 (10

chiếu bằng power point.

do GV đƣa ra.

phút)

- Lấy ý kiến từ nhiều cá nhân. - Đƣa ra từ khóa (ô chữ hàng dọc) cho bài tập. Hoạt động 3: Thanh lý HĐ

Thời gian 15 phút

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Sau khi kết thúc một nhiệm vụ, GV

- Thảo luận nhóm kết quả

cho HS tự nhận xét kết quả của mình

và xem lại đáp án, nêu

vào bản HĐ hoặc các HS nhận xét nhau.

những thắc mắc của mình

- Yêu cầu đại diện nhóm HS lên bảng

với GV nếu có.

trình bày lời giải cho bài tập. - Nhận xét, đƣa ra ý kiến hoặc có thể giảng lại cho HS chƣa hiểu nếu cần thiết.

66


Hoạt động 4: Nhận xét và đánh giá Thời gian

Hoạt động của GV

10 phút

Hoạt động của HS

- Thu thập kết quả thực hiện HĐ của

- HS nộp HĐ của mình

HS.

và lắng nghe nhận xét

- GV ở đầu tiết sau sẽ đƣa ra những

của GV.

nhận xét chung về kết quả hoàn thành HĐ của HS. Phiếu hỗ trợ cho HS Phiếu hỗ trợ bài tâp 7 (ít) -

Viết PTHH giữa KMnO4 và HCl.

-

Viết PTHH giữa Cl2 và KI.

-

Từ tỉ lệ mol của 2 PTHH ta suy ra số mol I2. Phiếu hỗ trợ bài tâp 7 (nhiều) PTHH: 2KMnO4

+

16HCl

2MnCl2 + 5Cl2

2x

5x Cl2

+ 2KI

2KCl

+

5x

I2 5x

Phiếu hỗ trợ bài tâp 8 (nhiều) b, MnO2

+

4HCl

0,8 mol Cl2 +

 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2NaOH

 NaCl

0,8 mol + NaClO + H2O

67

+ 2KCl + 8H2O


0,8 mol

1,6 mol

0,8 mol

0,8 mol

 nNaOHdƣ = 2- 1,6 = 0,4 mol Vì thể tích không đổi nên V = VNaOH = 0,5 lít Sau phản ứng có các chất: NaCl, NaClO và NaOH dƣ CM(NaCl) = CM(NaClO) = 1,6M CM(NaOHdƣ )= 0,8M

2.4.2. Thiết kế bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học của học sinh a, Bảng kiểm quan sát dành cho GV và HS tự đánh giá. Bảng 2.1. Bảng kiểm quan sát đánh giá NLVDKTHH của HS trong DHHH dành cho GV và HS tự đánh giá Trƣờng THPT:..................................Lớp:......................................................... Tên bài học:....................................................................................................... Tên GV đánh giá:.............................................................................................. Tên HS tự đánh giá:.......................................................................................... Các mức độ đạt đƣợc

Tiêu chí Yếu (0-4)

Trung bình

Khá (7-8)

GV HS Giỏi (9-10)

(5-6) 1. Phân loại

Chƣa biết

Biết phân

Biết phân loại Phân loại tốt

các BTHH

phân loại

loại các

BTHH đầy đủ các BTHH hợp

các

BTHH

nhƣng chƣa

lý và chính

BTHH

nhƣng còn

hợp lý.

xác.

Nắm đƣợc

Nắm rất rõ

sơ sài. 2. Nắm rõ

Chƣa

Nắm đƣợc

đƣợc đặc

nắm đƣợc đặc điểm,

đặc điểm, nội

đƣợc đặc điểm,

điểm, nội

nội dung,

nội dung,

dung, thuộc

nội dung, thuộc

dung, thuộc

đặc điểm,

thuộc tính

tính của từng

tính của từng

tính của từng

thuộc tính của từng

loại BTHH

loại BTHH và

68


loại BTHH

của từng

loại BTHH

môt cách đầy

có thể áp dụng

loại

một cách sơ

đủ nhƣng

trực tiếp vào

BTHH

qua.

chƣa sâu sắc

bài.

3. Định

Chƣa

Định hƣớng

Định hƣớng

Định hƣớng

hƣớng hệ

định

chƣa chính

chính xác hệ

một cách chính

thống kiến

hƣớng

xác hệ thống thống kiến

xác khả năng

thức hóa học

đƣợc hệ

kiến thức

thức nhƣng

áp dụng của

môt cách

thống

chƣa đầy đủ

loại kiến thức

tổng hợp

kiến thức

hóa học.

hóa học một cách tổng hợp. 4. Khi vận

Chƣa

Hiểu chƣa

Hiểu đầy đủ

Có thể nêu

dụng kiến

hiểu rõ

đầy đủ về

về khả năng

đƣợc một cách

thức cần hiểu

loại kiến

khả năng áp

áp dụng của

chính xác lĩnh

rõ loại kiến

thức hóa

dụng của

loại kiến thức

vực mà nội

thức đó đƣợc

học đó

loại kiến

hóa học

dung kiến thức

ứng dụng

đƣợc ứng

thức hóa học nhƣng chƣa

trong ngành

dụng

nghề nào,

trong

cuộc sống thực

lĩnh vực gì

ngành

tiễn

của cuộc

nghề nào,

sống

lĩnh vực

chính xác

đó có thể ứng dụng trong

gì 5. Phát hiện

Chƣa

Phát hiện

Phát hiện

Phát hiện và

đƣợc nội

phát hiện

đƣợc một số

đƣợc khả

hiểu rõ đƣợc

dung kiến

đƣợc kiến kiến thức

năng ứng

các ứng dụng

thức hóa học

thức hóa

hóa học có

dụng thực

của các kiến

có ứng dụng

học có

thể ứng

tiễn của kiến

thức hóa học

thực tiễn

thể ứng

dụng thực

thức hóa học

trong các lĩnh

dụng thực tiễn

nhƣng chƣa

vực của đời

tiễn

chính xác

sống

69


trong lĩnh vực áp dụng để đạt hiệu quả 6. Khi gặp

Chƣa vận

Đã biết vận

Biết vận dụng Vận dụng kiến

một vấn đền

dụng

dụng một

kiến thức hóa

thức hóa học

thực tiễn cần

đƣợc kiến phần kiến

học để giải

để giải thích

có khả năng

thức hoá

thức hoá học thích nhƣng

vấn đề thực

sử dụng kiến

học để

để giải quyết chƣa đầy đủ

tiễn một cách

thức hóa học

giải quyết vấn đề thực

đúng lĩnh vực vấn đề

và chính xác

tiễn

hiệu quả và chính xác

để giải thích

thực tiễn

7. Chủ động

Chƣa chủ

Đã tìm hiểu

Chủ động đƣa Chủ động và

sáng tạo

động lựa

các phƣơng

ra đƣợc biện

sáng tạo đƣa ra

trong việc lựa chọn cách pháp, cách

pháp để giải

đƣợc biện pháp

chọn phƣơng

thức,

thức giải

quyết vấn đề

tốt nhất để giải

pháp cách

phƣơng

quyết vấn đề thực tiễn

quyết vấn đề

thức giải

pháp để

thực tiễn

thực tiễn

quyết vấn đề

giải quyết nhƣng chƣa

có sự sáng

vấn đề

biết áp dụng

tạo, biện pháp

thực tiễn

vào bài học

chƣa phải là

nhƣng chƣa

tối ƣu 8. Có năng

Chƣa chủ

Đã tham gia

Có hiểu biết

Tham gia tích

lực hiểu biết

động

thảo luận về

và bƣớc đầu

cực vào các

và tham gia

tham gia

các vấn đề

đƣa ra đƣợc ý

hoạt động thảo

thảo luận về

thảo luận

hóa học liên

kiến khi tham

luận các vấn đề

các vấn đề

về các

quan đến

gia thảo luận

hóa học và đời

hóa học liên

vấn đề

cuộc sống

về vấn đề hóa

sống, bƣớc đầu

quan đến

hóa học

nhƣng chƣa

học và thực

có tƣ duy

cuộc sống

liên quan

tích cực

tiễn

nghiên cứu

đến cuộc

khoa học.

sống

70


Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát đánh giá NLVDKTHH của HS trong DHHH dành cho GV và HS tự đánh giá thông qua vận dụng TCHH của clo để giải thích hiện tƣợng thực tiễn Trƣờng THPT:..................................Lớp:......................................................... Tên bài học:....................................................................................................... Tên GV đánh giá:.............................................................................................. Tên HS tự đánh giá:.......................................................................................... Các mức độ đạt đƣợc

Tiêu chí Yếu (0-4)

GV

Trung bình Khá

Giỏi

(5-6)

(7-8)

(9-10)

1. Phân loại

Chƣa biết

Biết phân

Biết phân dạng

Phân loại tốt

các dạng

phân loại

loại các

BTHHTT đầy

các BTHHTT

BTHHTT

dạng

dạng

đủ nhƣng chƣa

đầy đủ và

(BT định

BTHHTT

BTHHTT

chính xác

chính xác

tính, BT

nhƣng

định lƣợng

chƣa đầy

và BT tổng

đủ

hợp) 2. Nắm rõ

Chƣa nắm

Nắm đƣợc

Nắm đƣợc đặc

Nắm rất rõ

đƣợc đặc

đƣợc nội

đặc điểm,

điểm, nội

đƣợc đặc

điểm, nội

dung, đặc

nội dung,

dung, thuộc

điểm, nội

dung, thuộc

điểm,

thuộc tính

tính của từng

dung, thuộc

tính của

thuộc tính

của từng

loại BT môt

tính của từng

từng loại

của từng

BT một

cách đầy đủ

loại BTHH và

BT

loại BT

cách sơ

nhƣng chƣa

có thể áp

qua.

sâu sắc

dụng trực tiếp vào bài.

3. Định

Chƣa xác

Xác định

Xác định đƣợc

Định hƣớng

hƣớng các

định đƣợc

đƣợc

chính xác

một cách

TCHH của

TCHH của clo

chính xác các

kiến thức về các TCHH TCHH của

của clo liên clo liên

liên quan thực

kiến thức về

clo liên

quan đến

tiễn nhƣng

TCHH của

quan thực

71

HS


quan đến

thực tiễn

tiễn nhƣng

chƣa đầy đủ:

clo liên quan

thực tiễn:

chƣa chính

clo tác dụng

đến thực tiễn:

tính tẩy màu

xác

với nƣớc tạo

tính tẩy màu

thành nƣớc clo

của nƣớc clo

của nƣớc clo

4. Khi

Chƣa hiểu

Hiểu chƣa

Hiểu đầy đủ về

Hiểu đầy đủ

VDKT cần

rõ tính tẩy

đầy đủ về

tính tẩy màu

và chính xác

hiểu rõ loại

màu của

khả năng

của nƣớc clo

về tính tẩy

kiến thức đó nƣớc clo

áp dụng

đƣợc áp dụng

màu của nƣớc

đƣợc ứng

đƣợc ứng

tính tẩy

để sản xuất

clo đƣợc áp

dụng trong

dụng trong

màu của

chất tẩy rửa và

dụng để sản

ngành nghề

ngành

nƣớc clo

sát trùng nƣớc

xuất chất tẩy

nào, lĩnh

công

để sản xuất sinh hoạt.

rửa và sát

vực gì của

nghiệp nào

chất tẩy

trùng nƣớc

rửa, sát

sinh hoạt.

cuộc sống

trùng nƣớc sinh hoạt 5. Phát hiện

Chƣa phát

Phát hiện

Phát hiện

đƣợc nội

hiện đƣợc

đƣợc Cl2

đƣợc: Cl2

dung kiến

Cl2

+

+

H2 O

chính xác: Cl2

thức hóa

H2 O

HCl

+

+

học có ứng

HCl

+

+ HClO

HClO (dung

dụng thực

HClO

(dung dịch

dịch có tính tẩy HClO (dung

tiễn: Cl2

(dung dịch

có tính tẩy

màu, sát trùng)

dịch có tính

+

có tính tẩy

màu, sát

nhƣng chƣa

tẩy màu, sát

màu, sát

trùng)

chính xác trong trùng)

trùng)

nhƣng

lĩnh vực cụ thể

(dung dịch

chƣa biết

áp dụng để đạt

có tính tẩy

áp dụng

hiệu quả

màu, sát

nhƣ thế

trùng)

nào vào

H2 O HCl

+ HClO

H2 O HCl

72

Phát hiện và +

hiểu một cách

H2 O

HCl +


thực tiễn 6. Khi gặp

Chƣa giải

Biết dựa

Biết dựa vào

Giải thích đầy

một vấn đền thích đƣợc

vào tính

tính oxi hóa

đủ và chính

thực tiễn

tại sao

oxi hóa

mạnh của

xác nguyên

cần có khả

nƣớc clo

mạnh của

HClO để giải

nhân nƣớc clo

năng sử

đƣợc sử

HClO để

thích tại sao

có tính tẩy

dụng kiến

dụng để

giải thích

nƣớc clo có

màu, sát trùng

thức hóa

tẩy màu,

tại sao

tính tẩy màu,

do dd chứa

học đúng

sát trùng.

nƣớc clo

sát trùng

HClO có tính

lĩnh vực để

có tính tẩy

nhƣng trình

oxi hóa mạnh

giải thích

màu, sát

bày chƣa đầy

trùng

đủ và chính

nhƣng

xác

chƣa biết trình bày 7. Chủ động Chƣa chủ

Đã tìm hiểu

HS xem video

HS làm thí

sáng tạo

động lựa

các phƣơng thí nghiệm cho

nghiệm cho

trong việc

chọn cách

pháp, cách

mẩu giấy quỳ

mẩu giấy quỳ

lựa chọn

thức,

thức để

tím ẩm vào

tím ẩm vào

phƣơng

phƣơng

chứng

bình khí Cl2

bình khí Cl2

pháp cách

pháp để

minh tính

để chứng

thức chứng

chứng

tẩy màu

minh tính tẩy

minh tính

minh tính

của clo

màu của Cl2

tẩy màu của

tẩy màu

nhƣng chƣa

Cl2

của Cl2

biết áp dụng nhƣ thế nào vào bài học

8. Có năng

Chƣa chủ

lực hiểu biết động tham

Đã tham

Có hiểu biết và

Tham gia tích

gia thảo

bƣớc đầu đƣa

cực vào các

và tham gia

gia thảo

luận về ứng ra đƣợc ý kiến

hoạt động

thảo luận về

luận về về

dụng tính

thảo luận về

khi tham gia 73


ứng dụng

ứng dụng

tẩy màu, sát thảo luận về

ứng dụng tính

tính tẩy

tính tẩy

trùng của

ứng dụng tính

tẩy màu, sát

màu, sát

màu, sát

nƣớc clo

tẩy màu, sát

trùng của

trùng của

trùng của

trong đời

trùng của nƣớc

nƣớc clo, VD

nƣớc clo

nƣớc clo

sống nhƣng clo, VD nhƣ

nhƣ sát trùng

trong đời

trong đời

chƣa tích

sát trùng nƣớc

nƣớc sinh

sống

sống

cực

sinh hoạt, bể

hoạt, bể

bơi,...

bơi,...

b. Thiết kế bài kiểm tra Để đánh giá đƣợc mức độ nhận thức và nắm vững kiến thức của HS thông qua các tiết học áp dụng các PPDH tích cực (PPDH theo hợp đồng, PP dạy học GQVĐ, PPDH hợp tác nhóm, SĐTD) nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS. Chúng tôi đã thiết kế 2 bài kiểm tra 15 phút và 1 bài kiểm tra 45 phút theo hƣớng phát triển NLVDKTHH cho HS sau các bài dạy TN và đƣợc trình bày ở phần phụ lục số 03 trong luận văn.

74


Tiểu kết chƣơng 2 Dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã đƣợc nghiên cứu ở chƣơng 1, chúng tôi đã tiến hành: -

Phân tích mục tiêu, cấu trúc, nội dung kiến thức và những chú ý về PPDH trong việc phát triển NLVDKTHH cho HS thông qua BTHHTT chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao.

-

Xác định 4 nguyên tắc lựa chọn và quy trình gồm 6 bƣớc xây dựng hệ thống BTHHTT phát triển NLVDKTHH cho HS THPT trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao.

-

Lựa chọn, xây dựng đƣợc 71 BTHHTT chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao.

-

Chúng tôi đã đề xuất 2 biện pháp phát triển NLVDKTHH cho HS thông qua sử dụng BTHHTT chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao bao gồm: + Sử dụng BTHHTT kết hợp với PPDH giải quyết vấn đề để phát triển NLVDKTHH cho HS trong bài dạy hình thành kiến thức mới. + Sử dụng BTHHTT kết hợp với PPDH hợp đồng để phát triển NLVDKTHH cho HS trong bài dạy ôn tập, luyện tập.

-

Thiết kế 02 kế hoạch dạy học trong chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao có sử dụng BTHHTT:

-

Thiết kế công cụ kiểm tra đánh giá sự phát triển NLVDKTHH: + Bảng kiểm quan sát đánh giá NLVDKTHH của HS trong DHHH dành cho GV và HS tự đánh giá. + Thiết kế 3 bài kiểm tra gồm 2 bài kiểm tra 15 phút và 1 bài kiểm tra 45 phút. Để kiểm nghiệm tính hiệu quả và khả thi của các đề xuất trong chƣơng 2, chúng tôi tiến hành TNSP. Tiến trình kết quả TNSP đƣợc trình bày cụ thể trong chƣơng 3.

75


Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm - Chúng tôi tiến hành TNSP để khẳng định hƣớng nghiên cứu đúng đắn và cần thiết của đề tài trên cở sở lý luận và thực tiễn. - Phân tích kết quả TNSP về định tính và định lƣợng, đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp phát triển NLVDKTHH thông qua sử dụng BTTT chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao. - Đánh giá tính khả thi, tính phù hợp, hiệu quả của hệ thống BTHHTT chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao và các biện pháp sử dụng chúng trong việc phát triển NLVDKTHH cho HS. 3.2. Nhiệm vụ và nội dung thực nghiệm sƣ phạm Với mục đích TNSP nhƣ trên, chúng tôi đã xác định những nhiệm vụ TNSP đó là: -

Lựa chọn địa bàn và đối tƣợng TNSP: TNSP đƣợc tiến hành trong năm học 2016 – 2017 tại 2 trƣờng: THPT Nguyễn Trãi và THPT Nguyễn Đức Cảnh thuộc tỉnh Thái Bình.

-

Thiết kế phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát GV và HS về việc sử dụng BTHHTT nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS ở trƣờng THPT.

-

Thiết kế 02 kế hoạch dạy học có sử dụng hệ thống BTHHTT phát triển NLVDKTHH, công cụ đánh giá NLVDKTHH cho HS (03 bài kiểm tra, bảng kiểm tự đánh giá của GV và HS).

-

Tiến hành TNSP, thu thập và xử lý kết quả TNSP.

3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm 3.3.1. Chọn đối tượng, địa bàn thực nghiệm - Đối tƣợng thực nghiệm (TN) tại 2 lớp của 2 trƣờng THPT Nguyễn Trãi và THPT Nguyễn Đức Cảnh năm học 2016 - 2017. - Các lớp thực nghiệm (TN) và đối chứng (ĐC) có số lƣợng HS tƣơng đƣơng nhau về chất lƣợng học tập.

76


Bảng 3.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm Trƣờng THPT

Thực nghiệm (TN)

Lớp Nguyễn Trãi 10A2

Sĩ số 45

Đối chứng (ĐC) Lớp 10A1

GV hiện

thực

Sĩ số 45

Nguyễn Thị Hà Thu Nguyễn 10A1 44 10A2 44 Vũ Khánh Đức Cảnh Duyên - Trao đổi với GV của lớp TNSP về kế hoạch dạy học ở lớp TN và lớp ĐC. Ở lớp TN dạy theo kế hoạch dạy học đề xuất trong luận văn, ở lớp ĐC dạy theo kế hoạch dạy học truyền thống của GV. - Bài kiểm tra đánh giá việc nắm vững kiến thức của HS qua bài dạy và bảng kiểm quan sát đánh giá sự phát triển NLVDKTHH của HS. Thống nhất về nội dung và PP đánh giá. 3.3.2. Cách thức tiến hành thực nghiệm sư phạm Trên cở sở thống nhất về nội dung và PPDH, chuẩn bị đầy đủ phƣơng tiện dạy học, tiến hành dạy TN 2 kế hoạch dạy học đã xây dựng ở lớp TN và ĐC đã chọn. - Các kế hoạch dạy học TN + Bài 30. Clo + Bài 37. Luyện tập chƣơng 5 - Dạy học theo đúng tiến trình, đúng kế hoạch dạy học. - Chú ý quan sát, theo dõi thái độ, hứng thú của HS trong giờ học để đánh giá theo đúng tiêu chí của sự phát triển NLVDKTHH. - Tiến hành kiểm tra đánh giá. + Để đánh giá sự phát triển NLVDKTHH của HS sẽ căn cứ vào việc quan sát thái độ, hành động, việc hoàn thành nhiệm vụ của HS trong quá trình học tập, thông qua các biểu hiện của NLVDKTHH. + So sánh, đánh giá HS lớp TN và lớp ĐC qua kết quả bài kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và phát triển NLVDKTHH của HS. Các bài kiểm tra có sử dụng BTHHTT định hƣớng phát triển NLVDKTHH cho HS. + Tiến hành kiểm tra bằng 03 bài kiểm tra: 2 bài 15 phút và 1 bài 45 phút (phụ lục 03).

77


3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm Trƣớc khi tiến hành bài dạy TN chúng tôi đã làm việc với Ban giám hiệu, GV chủ nhiệm các lớp TN và ĐC về kế hoạch TNSP. Trao đổi trực tiếp với GV dạy TN các nội dung: -

Thống nhất về nội dung kiến thức, PPDH và bài kiểm tra ở lớp TN và ĐC.

-

Trao đổi kĩ về PP tiến hành bài dạy ở lớp TN (theo kế hoạch bài dạy đã đề xuất), cách thức tổ chức bài dạy (chú ý tạo không khí vui vẻ, tôn trọng, khích lệ, động viên HS tích cực xây dựng bài, tạo hứng thú học tập).

-

Trao đổi kĩ về PP đánh giá sự phát triển năng lực HS qua bảng kiểm quan sát và phiếu tự đánh giá (quan sát, theo dõi, bao quát cử chỉ, thái độ của HS để đánh giá theo các tiêu chí của sự phát triển NLVDKTHH).

-

Tiến hành bài kiểm tra đánh giá sau giờ dạy theo kế hoạch và thu thập số liệu TNSP (chấm bài kiểm tra, phân loại kết quả).

-

Sau khi lên lớp, chúng tôi nhắc nhở HS ôn tập và tiến hành cho cả lớp TN và lớp ĐC làm 3 bài kiểm tra (ở chƣơng 2) theo kế hoạch.

-

Chấm bài kiểm tra và tiến hành phân loại kết quả điểm kiểm tra của HS lớp TN và ĐC.

-

Phân tích, so sánh kết quả giữa lớp TN và lớp ĐC và rút ra kết luận.

3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm Chúng tôi đã sử dụng PP thống kê toán học để đánh giá TNSP theo thứ tự sau: - Lập bảng phân phối tần suất, tần suất lũy tích. - Vẽ đồ thị đƣờng lũy tích theo bảng phân phối tần suất lũy tích. - Tính các tham số đặc trƣng thống kê. a. Điểm trung bình cộng: Là giá trị gần với giá trị thực của đại lƣợng cần đo với xác suất cao nhất trong số các giá trị đo đƣợc. =

=

(3.1)

Trong đó: n: là số học sinh tham gia TN. ni : là tần số số học sinh đạt điểm Xi. Xi: Điểm bài kiểm tra. 78


b. Phƣơng sai S2 và độ lệch chuẩn S: là phép đo mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng. Độ lệch tiêu chuẩn càng nhỏ bao nhiêu thì số liệu càng ít phân tán bấy nhiêu. Để tính độ lệch chuẩn, trƣớc tiên phải tính phƣơng sai. S2 =

;

S=

(3.2)

Trong đó, n: là số học sinh của một nhóm TN. c. Hệ số biến thiên V V= -

. 100%

Khi 2 bảng số liệu có giá trị trung bình cộng bằng nhau thì ta tính độ lệch chuẩn

S, nhóm nào có độ lệch chuẩn S bé thì nhóm đó có chất lƣợng tốt hơn. -

Khi 2 bảng số liệu có giá trị trung bình cộng khác nhau thì ta so sánh mức

độ phân tán của các số liệu bằng hệ số biến thiên V. Nhóm nào có giá trị V nhỏ hơn thì nhóm đó có chất lƣợng đồng đều hơn, nhóm nào có giá trị V lớn hơn thì trình độ cao hơn. Với độ dao động nhỏ (0% - 10%) hoặc trung bình (10% - 30%) thì kết quả thu đƣợc đáng tin cậy, ngƣợc lại với độ dao động lớn (30% - 100%) thì kết quả thu đƣợc không đáng tin cậy. d. Sai số tiêu chuẩn m: Khoảng sai số của điểm trung bình cộng. Sai số càng nhỏ thì giá trị điểm trung bình càng đáng tin cậy. m=

(3.4)

Để kết luận sự khác nhau về học tập giữa 2 nhóm ĐC và TN là có ý nghĩa hay không, chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng t – test độc lập và tính mức độ ảnh hƣởng (ES). Phép kiểm chứng t – test độc lập giúp chúng tôi biết khả năng chênh lệch giữa giá trị trung bình của 2 nhóm ĐC và TN có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không. Trong phép kiểm chứng t – test chúng tôi tính giá trị khả năng xảy ra ngẫu nhiên p. Giá trị p đƣợc giải thích nhƣ sau: Khi kết quả Chênh lệch giữa giá trị trung bình của 2 nhóm p≤ 0,05 Có ý nghĩa (chênh lệch không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên) p> 0,05 Không có ý nghĩa (chênh lệch có khả năng xảy ra ngẫu nhiên) Về mặt kĩ thuật, giá trị p nói đến tỉ lệ %. Khi kết quả cho p≤ 5% thì chênh lệch là có ý nghĩa. 79


Tính giá trị p của phép kiểm chứng t – test thông qua phần mềm bảng tính SPSS: p = ttest(array1,array2,tail,type) Trong đó: array1, array2 là cột điểm số mà chúng ta định so sánh tail( đuôi), type (dạng) là các tham số =1: Đuôi đơn (giả thuyết có định hƣớng): nhập số 1 vào công thức =2: Đuôi đôi (giả thuyết không có định hƣớng): nhập số 2 vào công thức. Dạng: T- test theo cặp: nhập số 1 vào công thức Biến đều (độ lệch chuẩn) nhập số 2 vào công thức Biến không đều: nhập số 3 vào công thức (lƣu ý 90% các trƣờng hợp là biến không đều, nhập số 3 vào công thức) Mức độ ảnh hƣởng (ES) cho biết độ lớn ảnh hƣởng của tác động, cho chúng ta biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không. Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) chính là công cụ đo mức độ ảnh hƣởng. Công thức tính mức độ ảnh hƣởng sử dụng độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của Cohen (1998) đƣợc trình bày bằng công thức: Có thể giải thích mức độ ảnh hƣởng bằng cách sử dụng các tiêu chí của Cohen trong đó phân ra các mức độ ảnh hƣởng từ không đáng kể đến rất lớn. SMD =

(3.5)

Giá trị mức độ ảnh hƣởng (SMD) >1,00 0,80 – 1,00 0,50 – 0,79 0,20 – 0,49 < 0,20

Ảnh hƣởng Rất lớn Lớn Trung bình Nhỏ Rất nhỏ

Vẽ biểu đồ xếp loại để so sánh kết quả học tập của lớp TN và ĐC. 3.5.2. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học của giáo viên và tự đánh giá của học sinh. Dựa theo quan sát, đánh giá của GV và tự đánh giá của HS về sự phát triển NLVDKTHH của HS chúng tôi có bảng tổng hợp.

80


Bảng 3.2. Kết quả đánh giá qua bảng kiểm quan sát năng lực vận dụng kiến thức hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hóa học

GV đánh giá HS tự đánh giá Điểm trung bình TN ĐC TN ĐC 1. Phân loại các dạng bài tập thực tiễn 8,7 7,2 8,7 7,0 2. Nắm rõ đƣợc đặc điểm, nội dung, thuộc tính 8,9 7,5 8,9 7,2 của từng loại bài tập 3. Định hƣớng các kiến thức về tính chất hóa học của clo liên quan đến thực tiễn 4. Khi vận dụng kiến thức cần hiểu rõ loại kiến thức đó đƣợc ứng dụng trong ngành nghề nào, lĩnh vực gì của cuộc sống 5. Phát hiện đƣợc nội dung kiến thức hóa học có ứng dụng thực tiễn 6. Khi gặp một vấn đền thực tiễn cần có khả năng sử dụng kiến thức hóa học đúng lĩnh vực để giải thích 7. Chủ động sáng tạo trong việc lựa chọn phƣơng pháp cách thức giải quyết vấn đề 8. Có năng lực hiểu biết và tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống

8,4

7,1

8,1

6,7

8,5

7,0

8,6

7,0

8,3

7,2

8,2

7,1

8,5

7,2

8,4

7,0

8,8

7,5

8,9

7,1

9,0

7,5

8,9

7,3

Bảng 3.3. Giá trị các tham số đặc trưng của các tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học Tham số

S V(%) P SMD

GV

HS ĐC 7,26 1,56 21,49

TN 8,66 1,01 11,66 0,0192 0,88

ĐC 7,04 1,49 21,65

TN 8,59 0,95 11,06 0,0068 1,04

81


3.5.3. Kết quả các bài kiểm tra Kết quả TNSP đƣợc trình bày trong các bảng dƣới đây Bảng 3.4. Kết quả các bài kiểm tra (KT) Trƣờng/Lớp

Đối tƣợng TN

Bài KT 0 1 2 Nguyễn Trãi 15’ 0 0 0 10A2 15’ 0 0 0 45’ 0 0 0 Nguyễn Trãi ĐC 15’ 0 0 0 10A1 15’ 0 0 2 45’ 0 0 1 Nguyễn Đức TN 15’ 0 0 0 Cảnh 10A1 15’ 0 0 0 45’ 0 0 0 Nguyễn Đức ĐC 15’ 0 0 1 Cảnh 10A2 15' 0 0 2 45’ 0 0 2 3.5.4. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm

Số học sinh đạt điểm Xi 3 4 5 6 7 0 3 6 8 10 0 3 7 7 9 0 2 5 10 10 3 8 4 11 9 4 7 8 8 7 5 3 6 9 8 2 3 12 10 8 1 2 5 6 8 3 3 4 6 10 5 5 11 10 6 4 7 8 7 7 3 5 11 7 4

8 12 11 9 5 5 6 4 11 7 5 5 6

9 4 5 6 4 3 5 4 7 9 1 3 4

10 2 3 3 1 1 2 1 4 2 0 1 2

3.5.4.1. Lập bảng phân phối: tần suất, tần suất lũy tích Từ dữ liệu của bảng số 1 ta tính đƣợc phần trăm số học sinh đạt điểm Xi, phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống và phần trăm số học sinh đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá và giỏi. Kết quả đƣợc biểu diễn ở bảng 3.5; 3.6; 3.7; 3.8. Bảng 3.5. Bảng tổng hợp kết quả các bài kiểm tra Bài

Đối

Tổng

KT

tƣợng

HS

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

15’

TN

89

0

0

0

2

6

18

18

18

16

8

3

ĐC

89

0

0

1

8

13

15

21

15

10

5

1

TN

89

0

0

0

1

5

12

13

17

22

12

7

ĐC

89

0

0

4

8

14

16

15

14

10

6

2

TN

89

0

0

0

3

5

9

16

20

16

15

5

ĐC

89

0

0

3

8

8

17

16

12

12

9

4

TN

267

0

0

0

6

16

38

47

55

54

35

15

ĐC

267

0

0

8

24

35

48

52

41

32

20

7

15’ 45’ Tổng

Số học sinh đạt điểm Xi

82


Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất % số học sinh đạt điểm Xi Bài

Đối

KT

tƣợn g

15’ 15’ 45’

Tổn

Số % học sinh đạt điểm Xi 0

1

2

3

4

2,25

6,74

g

HS

TN

89

0

0

0

ĐC

89

0

0

1,12

TN

89

0

0

0

ĐC

89

0

0

4,49

TN

89

0

0

ĐC

89

0

0

5

6

7

20,22 20,22 20,22

8

9

10

17,98

8,99

3,38

8,99 14,61 16,85 23,60

16,85

11,24

5,62

1,12

1,12

13,48 14,61

19,10

24,72

13,48

7,87

8,99 15,73 17,98 16,85

15,73

11,24

6,74

2,25

0

3,37

5,62

10,11 17,98

22,47

17,98

16,85

5,62

3,37

8,99

8,99

19,10 17,98

13,48

13,48

10,11

4,50

5,62

Bảng 3.7. Bảng phân phối tần suất lũy tích số % HS đạt điểm Xi trở xuống Bài

Đối

Tổng

Số % họ sinh đạt điểm Xi trở xuống

KT tƣợng

HS

0 1

2

3

4

15’

TN

89

0 0

0

2,25

8,99

29,21 49,43 69,65 87,63 96,62

100

ĐC

89

0 0 1,12 10,11 24,72 41.57 65,17 82,02 93,26 98,88

100

TN

89

0 0

20,22 34,83 53,93 78,65 92,13

100

ĐC

89

0 0 4,49 13,48 29,21 47,19 64,04 79,77 91,01 97,75

100

TN

89

0 0

19,10 37,08 59,55 77,53 94,38

100

ĐC

89

0 0 3,37 12,36 21,35 40,45 58,43 71,91 85,39 95,50

100

15’ 45’

0

0

1,12

3,37

5

6,74

8,99

6

7

8

9

Bảng 3.8. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh Đối tƣợng

TN

ĐC

Số % học sinh

Bài KT Yếu – Kém

Trung bình

Khá (K)

Giỏi (G)

(YK)(0-4)

(TB)(5-6)

(7-8)

(9-10)

1

8,99

40,45

38,20

12,36

2

6,74

28,09

43,82

21,35

3

8,99

28,09

40,45

22,47

1

24,72

40,45

28,09

6,74

2

29,21

34,83

28,09

7,87

3

21,35

37,08

26,97

14,60

83

10


3.5.4.2. Vẽ đồ thị đường lũy tích theo bảng phân phối tần suất lũy tích

Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1

Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2

84


120

100 80 60

TN ĐC

40 20 0 0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 3 3.5.4.3. Vẽ biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh

Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 1)

85


Hình 3.5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 2)

Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh (bài kiểm tra số 3) Bảng 3.9. Giá trị của các tham số đặc trưng của bài kiểm tra Bài KT 1 2 3 Tổng

Đối tƣợng TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC

N 89 89 89 89 89 89 267 267

±m 6,54 ± 0,18 5,70 ± 0,18 7,38 ± 0,18 6,57 ± 0,20 7,11 ± 0,20 6,04 ± 0,24 7,01 ± 0,11 5,85 ± 0,13

S2

S

V(%)

SMD

P

2,4336 2,4336 2,4336 3,49 2,9584 4,24 2,69 3,76

1,56 1,56 1,56 1,87 1,72 2,06 1,64 1,88

23,85 27,37 21,14 28,46 24,19 29,06 23,40 29,14

0,54

0,02

0,43

0,00

0,51

0,01

0,61

0,00

86


Giá trị p của 3 bài kiểm tra < 0,05 → sai số có ý nghĩa → có sự khác nhau giữa điểm lớp TN và ĐC qua giá trị mean có thể thấy lớp TN có kết quả học tập tốt hơn so với lóp ĐC → biện pháp tác động bƣớc đầu có hiệu quả. Lớp TN so với lớp ĐC

P

Ý nghĩa

SMD

Mức độ

Lớp 10A1 so với 10A2

0,00

Có ý nghĩa

0,61

Trung bình

3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm Qua kết quả TNSP và thông qua việc xử lý số liệu TN thu đƣợc, chúng tôi có một số nhận xét nhƣ sau: a. Đối với bảng kiểm quan sát NLVDKTHH của GV và HS tự đánh giá -

Điểm trung bình các tiêu chí đánh giá NLVDKTHH của 2 lớp TN do GV và HS tự đánh giá đều cao hơn 2 lớp ĐC (bảng 3.2).

-

Các giá trị V nằm trong khoảng 10% - 30% nên kết quả thu đƣợc là đáng tin cậy (bảng 3.3).

-

Hai lớp TN có giá trị P < 0,05 nên sự khác biệt về NLVDKTHH giữa lớp TN và ĐC là có ý nghĩa (bảng 3.3). Qua 2 bảng này, chúng ta thấy đƣợc, lớp TN có NLVDKTHH tốt hơn lớp ĐC.

b. Đối với các bài kiểm tra -

Xét tỉ lệ HS: Yếu – kém và trung bình của lớp TN thấp hơn lớp ĐC còn tỉ lệ HS khá, giỏi lớp TN cao hơn lớp ĐC (bảng 3.8).

-

Xét đồ thị đƣờng lũy tích: Các đồ thị đƣờng lũy tích của lớp TN đều nằm ở phía dƣới, bên phải của đồ thị đƣờng lũy tích của lớp ĐC (hình 3.1, 3.2, 3.3).

-

Giá trị điểm trung bình của lớp TN luôn luôn cao hơn điểm trung bình của lớp ĐC (bảng 3.9).

-

Chất lƣợng bài kiểm tra của lớp TN tốt hơn chất lƣợng bài kiểm tra lớp ĐC.

-

Hệ số biến thiên giá trị điểm số qua ba bài kiểm tra của lớp TN luôn nhỏ hơn lớp ĐC, điều này cho thấy mức độ phân tán điểm số quanh giá trị trung bình của nhóm TN nhỏ hơn nhóm ĐC, chất lƣợng của lóp TN đồng đều hơn chất lƣợng lớp ĐC.

-

Các giá trị V đều nằm trong khoảng 10% - 30%, vì vậy kết quả thu đƣợc là đáng tin cậy (bảng 3.9).

-

Giá trị P ở 2 lớp TN tại 2 trƣờng đều có giá trị P < 0,05 nên sự khác biệt về đặc điểm giữa 2 lớp TN và ĐC là có ý nghĩa. 87


Theo kết quả của phƣơng án TN, sau khi trao đổi với GV cùng tham gia TNSP đều nhận thấy hiệu quả của việc sử dụng BTHHTT để phát triển NLVDKTHH cho HS trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao.

88


Tiểu kết chƣơng 3 Trong chƣơng 3 này, chúng tôi đã trình bày về quá trình TNSP và xử lí kết quả TNSP cụ thể: -

Xác định mục đích, nhiệm vụ, nội dung và lập kế hoạch TNSP.

-

Tiến hành TNSP ở 4 lớp 10 ở 2 trƣờng THPT Nguyễn Trãi và THPT Nguyễn

Đức Cảnh thuộc tỉnh Thái Bình. -

Đã tiến hành 2 kế hoạch dạy học và thực hiện 3 bài kiểm tra đánh giá chất

lƣợng giờ học đánh giá sự phát triển NLVDKTHH của HS thông qua bảng kiểm quan sát, đánh giá của GV và tự đánh giá của HS. -

Xử lí thống kê kết quả các bài kiểm tra và bảng kiểm quan sát. Qua phân tích

kết quả TNSP chúng tôi rút ra một số kết luận nhƣ sau: +

NLVDKTHH của HS lớp TN phát triển tốt hơn lớp ĐC thông qua bảng kiểm quan sát, đánh giá của GV và tự đánh giá của HS.

+ Kết quả học tập của lớp TN tốt hơn lớp ĐC thông qua kết quả của 03 bài kiểm tra. Điểm trung bình cao hơn, có sự ổn định và đồng đều hơn. Chính vì vậy, mà HS lớp TN chủ động, có hứng thú học tập, tích cực xây dựng bài và hiểu bài đƣợc tốt hơn. Qua những kết luận trên cho thấy đề tài đã khẳng định tính hiệu quả và khả thi của giả thuyết khoa học nêu ra.

89


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Sau khi nghiên cứu đề tài chúng tôi đã tiến hành thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài: Đổi mới dạy học theo hƣớng phát triển NL, làm rõ khái niệm, các thành tố, biểu hiện của NLVDKTHH, hệ thống BTHHTT và các PPDH tích cực trong việc hình thành và phát triển NLVDKTHH cho HS. - Khảo sát thực trạng sử dụng BTHHTT trong dạy học và phát triển NLVDKTHH cho HS ở 4 trƣờng phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và tỉnh Thái Bình. - Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung chƣơng “Nhóm Halogen” - Hóa học 10 nâng cao làm cơ sở để tuyển chọn và xây dựng hệ thống BTHHTT trong chƣơng (71 bài tập). - Đề xuất 2 biện pháp phát triển NLVDKTHH cho HS thông qua sử dụng BTHHTT chƣơng “Nhóm Halogen” – Hóa học 10 nâng cao đã tuyển chọn bao gồm: + Sử dụng BTHHTT kết hợp với PPDH giải quyết vấn đề để phát triển NLVDKTHH cho HS trong bài dạy hình thành kiến thức mới. + Sử dụng BTHHTT kết hợp với PPDH hợp đồng để phát triển NLVDKTHH cho HS trong bài dạy ôn tập, luyện tập. -

Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS trong dạy học chƣơng “Nhóm Halogen”, sử dụng bộ công cụ đánh giá để đánh giá NLVDKTHH cho HS thông qua DH về TCHH của clo.

-

Thiết kế 02 kế hoạch dạy học minh họa cho các biện pháp có sử dụng các PPDH tích cực nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS (PPDH giải quyết vấn đề, PPDH hợp đồng, PPDH hợp tác nhóm).

-

Tiến hành TNSP tại 4 lớp 10 thuộc 2 trƣờng THPT Nguyễn Trãi và THPT Nguyễn Đức Cảnh thuộc tỉnh Thái Bình (tiến hành 2 bài dạy TN và 3 bài kiểm tra, chấm tổng 534 bài kiểm tra), xử lí thống kê kết quả bài kiểm tra, bảng kiểm quan sát của GV và tự đánh giá của HS.

-

Qua kết quả TNSP, đã khẳng định tính hiệu quả, khả thi của đề tài. Đây là hƣớng nghiên cứu có tính thực tiễn và phù hợp với xu hƣớng đổi mới giáo dục 90


hiện nay nên chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu về việc hình thành và phát triển NLVDKTHH cho HS thông qua BTHHTT trong các phần khác của chƣơng trình hóa học THPT. 2. Khuyến nghị -

Luôn trao đổi kiến thức chuyên môn, NLVDKTHH và sử dụng thành thạo các PP và kĩ thuật dạy học tích cực.

-

Tuyển chọn và xây dựng hệ thống BTHHTT cần thiết cho từng chƣơng, từng khối.

-

Tích cực đƣa các nội dung đánh giá NLVDKTHH trong các bài kiểm tra.

-

Luôn tìm các biện pháp để phát triển NLVDKTHH cho HS trong từng mảng kiến thức, chú trọng những bài tập TN có gắn liền với thực tiễn cuộc sống của HS có liên quan đến môn Hóa học.

-

Khuyến khích HS tìm hiểu về các BTHHTT thông qua các nguồn tài liệu khác nhau nhƣ sách, báo, mạng internet...

-

Tiến hành đánh giá thƣờng xuyên sự phát triển NLVDKTHH của HS trong quá trình DHHH.

Trên đây là kết quả nghiên cứu ban đầu của chúng tôi về đề tài này. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, đánh giá, nhận xét của các chuyên gia, các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài này có thể hoàn thiện hơn.

91


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (7/2017), Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông mới. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục trung học (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong trường trung học phổ thông môn Hóa học (lưu hành nội bộ). 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Trung học (2008), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa học lớp 10, NXB Giáo dục, Hà Nội. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo Dự án Việt – Bỉ (2010), Dạy và Học tích cực, một số phương pháp và kỹ thuật dạy học, NXB Đại học Sƣ phạm, Hà Nội. 5. Nguyễn Cƣơng (2007), Phương pháp dạy học Hóa học ở trường phổ thông và đại học – Một số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục, Hà Nội. 6. Nguyễn Văn Cƣờng, Bernd Meier (2016), Lý luận dạy học đại học hiện đại. Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, NXB Đại học Sƣ Phạm, Hà Nội. 7. Nguyễn Thị Bích Hiền (2015), Sử dụng bài tập để rèn kĩ năng quan sát cho HS nhằm phát triển tư duy trong dạy học Hóa học, Tạp chí giáo dục (376). 8. Nguyễn Thị Bích Hiền (2016), Rèn kĩ năng quan sát trong dạy học Hóa học nhằm phát triển tư duy cho học sinh, Tạp chí giáo dục (358). 9. Phƣơng Hiếu (2015), Thế giới hóa học kỳ thú, NXB Lao Động. 10. Phạm Văn Hoan, Hoàng Đình Xuân (2016), Phát triển cho học sinh trung học phổ thông năng lực vận dụng kiến thức và giải quyết vấn đề thông qua việc sử dụng thí nghiệm háo học hữu cơ, Tạp chí giáo dục (393). 11. Hà Thị Lan Hƣơng (2013), Xu hướng tích hợp trong xây dựng chương trình các môn khoa học tự nhiên của các nước trên thế giới và khả năng áp dụng vào thực tiễn giáo dục Việt Nam, Tạp chí Giáo dục và xã hội số 29/90. 12. Nguyễn Công Khanh (2013), Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh phổ thông theo cách tiếp cận năng lực, NXB Giáo dục, Hà Nội.

92


13. Phan Thị Lạc, Trần Thị Nhung, Đặng Thị Oanh, Cao Thi Thặng, Vũ Anh Tuấn (2008), Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Hóa học trung học phổ thông, NXB Giáo dục, Hà Nội. 14. Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Nam (2009), Phương pháp dạy học hóa học- Giảng dạy những nội dung quan trọng của trương trình và sách giáo khoa hóa học phổ thông, NXB Khoa học và kĩ thuật, NXB Giáo dục, Hà Nội. 15. Lê Xuân Trọng (Chủ biên),Từ Ngọc Ánh, Lê Kim Long (2007), Bài tập Hóa học 10 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội. 16. Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên),Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền, Phan Quang Thái (2007), Hóa học 10 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội. 17. Nguyễn Xuân Trƣờng (2005), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 18. Nguyễn Xuân Trƣờng(2006), 385 câu hỏi và đáp về hóa học đời sống, NXB Giáo dục, Hà Nội. 19. Viện ngôn ngữ học (2014), Từ điển Tiếng việt, NXB Từ điển Bách Khoa. 20. Tôn Nguyên Vũ (2016), 10 vạn câu hỏi vì sao – hóa học vui, NXB Thanh Niên. 21. Web https://www.slideshare.net/hangpro05/, 46 câu hỏi thực tiễn được đưa vào bài dạy. 22. Web https://giaoan.violet.vn/present/show/entry_id/4734635, Tuyển tập BT thực tiễn Hóa vô cơ rất hay.

PL1


MỤC LỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC SỐ 01. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA HỌC SINH ......................... PL3 PHỤ LỤC SỐ 02. PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN ....................... PL6 PHỤ LỤC 03. CÁC ĐỀ KIỂM TRA ......................................................................... PL9 PHỤ LỤC SỐ 04. GIÁO ÁN POWER POINT ....................................................... PL19 PHỤ LỤC SỐ 05. SẢN PHẨM VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ................... PL26

PL2


PHỤ LỤC SỐ 01 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA HỌC SINH (Phiếu này dùng vào mục đích nghiên cứu khoa học. Không sử dụng để đánh giá HS).Mong các em vui lòng trả lời các câu hỏi sau: 1. Thông tin cá nhân Họ và tên:……………………………………………………………………….... Lớp:……………………………………………………………………………… Trƣờng:…………………………………………………………………………... 2. Nội dung phỏng vấn: Em hãy điền dấu (X) vào các ô mà em cho là thích hợp để trả lời mỗi câu hỏi dƣới đây (có thể chọn nhiều đáp án cho 1 câu nếu phù hợp). Câu 1. Em có thích những giờ học Hóa học có sử dụng BTHHTT không? Rất thích Thích Bình thƣờng Không thích Câu 2: Trong quá trình học tập các em đƣợc thầy cô dạy về các hiện tƣợng trong thực tiễn cuộc sống nhƣ thế nào? Rất thƣờng xuyên trong các bài học trên lớp Thầy cô thƣờng giao về nhà tìm hiểu Thỉnh thoảng thầy cô có dạy qua trên lớp Không đƣợc học bao giờ Câu 3: Em có suy nghĩ nhƣ thế nào về mức độ quan trọng của NLVDKTHH vào thực tiễn trong những giờ học Hóa học? Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không quan trọng

PL3


Câu 4: Em thấy học theo cách nào sau đây dễ hiểu bài và hứng thú hơn? Nghe GV trình bày Tự học, tự làm bài tập Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn Hoạt động thảo luận nhóm Trao đổi trực tiếp với giáo viên Các cách khác Câu 5: Bài tập hóa học thực tiễn giúp gì cho em trong học tập hóa học? Cung cấp kiến thức mới Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập hóa học Củng cố kiến thức đã học Vận dụng kiến thức để lí giải và cải tạo thực tiễn nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống Không có vai trò gì cả Câu 6: Khi hoạt động hóa học, em thƣờng hoạt động nhƣ thế nào? Các hoạt động

Thƣờng

Thỉnh

Chƣa

xuyên

thoảng

bao giờ

Nêu thắc mắc của mình với giáo viên Tự mình tìm ra cách giải, không cần đến sự hƣớng dẫn của giáo viên Tìm bài tập mẫu có sẵn và tự giải theo bài đó Tham gia thảo luận nhóm Tự phát hiện đƣợc cách giải bài toán Không làm gì cả Câu 7: Trong các bài kiểm tra, thầy cô có sử dụng BTHHTT theo định hƣớng phát triển NLVDKTHH không? Rất thƣờng xuyên Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng Chƣa bao giờ

PL4


Câu 8: Các em đã bao giờ tham gia nghiên cứu một vấn đề khoa học liên quan đến thực tiễn chƣa? Đã tham gia nhiều lần Thỉnh thoảng Rất ít Chƣa bao giờ Xin chân thành cảm ơn ý kiến của các em!

PL5


PHỤ LỤC SỐ 02 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN Kính chào quý thầy cô! Hiện nay chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh thông qua sử dụng bài tập thực tiễn chƣơng Nhóm Halogen - Hóa học 10 nâng cao”. Những thông tin mà quý thầy cô cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ giúp chúng tôi đánh giá thực trạng sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS trong dạy học hóa học ở một số trƣờng phổ thông. Chúng tôi xin đảm bảo mọi thông tin quý thầy cô cung cấp chỉ đƣợc sử dụng nhằm mục đích khoa học của đề tài này mà không đƣợc sử dụng vào mục đích khác. Xin quý thầy cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: Họ và tên:........................................................................................................ Số điện thoại liên lạc (có thể ghi có thể không):.................................................... Hiện đang công tác tại trƣờng:......................................................................... Tỉnh/ Thành phố nơi công tác:......................................................................... Số năm giảng dạy:........................................................................................... Xin quý thầy/cô vui lòng đánh dấu (X) vào ô phù hợp với lựa chọn của mình: Câu 1: Thầy/cô nhận thấy việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học (NLVDKTHH) cho HS có tầm quan trọng nhƣ thế nào trong dạy học hóa học ở trƣờng THPT? Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng Câu 2: Thầy/cô có những thông tin về phƣơng pháp dạy học vận dụng kiến thức (VDKT) từ đâu? Từ trƣờng đại học Từ các đợt bồi dƣỡng thƣờng xuyên, bồi dƣỡng thay sách Từ việc tham khảo sách báo, mạng internet Từ việc trao đổi chuyên môn với các đồng nghiệp

PL6


Câu 3: Trong dạy học hóa học thầy/cô thƣờng sử dụng phƣơng pháp dạy học nào? Mức độ sử dụng

Các PPDH Rất thƣờng

Thƣờng

xuyên

xuyên

Đôi khi

Không sử dụng

Đàm thoại – tìm tòi Diễn giải, thuyết trình VDKT Biểu diễn thí nghiệm Sơ đồ tƣ duy Dạy học theo nhóm Câu 4: Nguồn bài tập dùng trong dạy học nhằm phát triển năng lực cho HS đƣợc thầy/cô lấy từ đâu? Nguồn bài tập Sách giáo khoa Sách bài tập Sách tham khảo khác Sƣu tập trên mạng internet theo chuyên đề Tự xây dựng Câu 5: Các dạng bài tập thƣờng đƣợc thầy/cô sử dụng trong dạy học gồm: Bài tập định tính củng cố hệ thống lý thuyết Bài tập định lƣợng vận dụng giải bài toán hóa học Bài tập gắn với thực tiễn Bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, đồ thị Bài tập thực nghiệm định tính và định lƣợng Câu 6: Theo các thầy/cô việc bồi dƣỡng nâng cao NLVDKT cho HS có thể thực hiện trong những tiết học nào? Tiết dạy bài mới Tiết bài tập Tiết thực hành Tiết ngoại khóa Tiết tổng kết, ôn tập PL7


Câu 7: Theo các thầy/cô nếu bồi dƣỡng đƣợc cho HS NLVDKT sẽ giúp ích gì cho HS? Nâng cao tính tích cực, tự lực, sáng tạo trong học tập của HS Gây hứng thú học tập cho HS Hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin, hình thành phƣơng pháp nghiên cứu khoa học; hình thành và phát triển kĩ năng nghiên cứu thực tiễn; Có tâm thế luôn luôn chủ động trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn Câu 8: Theo thầy/cô việc sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển NLVDKT cho học sinh hiện nay sẽ gặp những khó khăn gì? GV chƣa nắm rõ nội dung của việc sử dụng phƣơng pháp dạy học VDKT cho học sinh là gì và làm nhƣ thế nào Chƣa có hệ thống bài tập chuyên sâu về phát triển NLVDKT Do quỹ thời gian chƣa có HS không hứng thú với các bài tập lý thuyết liên quan đến thực tiễn Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các thầy cô!

PL8


PHỤ LỤC 03 CÁC ĐỀ KIỂM TRA 1. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan 15 phút số 1 I. Ma trận đề Nội dung

Mức độ nhận thức

kiến thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Clo

1 câu (1 điểm)

1 câu (1điểm)

1 câu (1 điểm)

1 câu (1 điểm)

Hợp chất

1 câu (1 điểm)

2 câu (2điểm)

2câu (2 điểm)

1 câu (1 điểm)

của clo II. Nội dung đề kiểm tra BÀI KIỂM TRA HÓA 10 Thời gian: 15 phút Hãy chọn chữ cái A, B, C, D đứng trƣớc câu trả lời đúng: Câu 1. Trong các halogen, clo là nguyên tố A. có độ âm điện lớn nhất. B. tồn tại trong vỏ trái đất dƣới dạng hợp chất nhiều nhất. C. có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất. D. có tính phi kim mạnh nhất. Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, khí clo thƣờng đƣợc điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây: A. NaCl

B. KCl

C. KMnO4

D. HCl

Câu 3. Để khử khí clo độc trong phòng thí nghiệm ngƣời ta dùng chất nào? C. Amoniac đặc.

B. Oxi.

D. Hiđro.

D. Nitơ.

Câu 4. Nếu tiếp xúc lâu dài, thƣờng xuyên với nƣớc Gia-ven có thể gây ra những ảnh hƣởng nào sau đây? A. Vàng da, hơi thở có mùi clo, mệt mỏi, bất tỉnh, hôn mê. B. Chảy máu mũi,mù mắt, mất ngủ, mất khả năng tƣ duy. C. Viêm da, rối loạn tiêu hóa, khuyết tật cho thai nhi khi ngƣời mẹ tiếp xúc. D. Không ảnh hƣởng tới sức khỏe do nhà sản xuất đã tính toán nồng độ an toàn cho ngƣời sử dụng. Câu 5. Phản ứng của khí Cl2 với H2 xảy ra ở điều kiện nào sau đây? PL9


A. Có chiếu sáng

C. Trong bóng tối

B. Trong bóng tối, 25 oC

D. Nhiệt độ dƣới 0 oC

Câu 6. Nƣớc Gia-ven là hỗn hợp các chất: A. NaCl, NaClO, H2O.

C. NaCl, NaClO3, H2O.

B. HCl, HClO, H2O.

D. NaCl, NaClO4, H2O.

Câu 7. Phản ứng dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm cũng nhƣ công nghiệp hiện nay là to

A. H2 + Cl2 2HCl B. B. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO C. Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4 o

400 C D. 2NaCl tinh thể + H2SO4đậm đặc >→

Na2SO4 + 2HCl

Câu 8. Chất không dùng để làm khô khí hiđro clorua là B. NaOH rắn.

A. P2O5.

C. H2SO4 đậm đặc.

D. CaCl2 khan.

Câu 9. Ngƣời ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn nhƣ hoa quả tƣơi, rau sống đƣợc ngâm trong dung dịch NaCl từ 5-10 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion

có tính khử.

B. vi khuẩn bị mất nƣớc do thẩm thấu. C. dung dịch NaCl mặn nên sát trùng tốt. D. dung dịch NaOH gây độc cho vi khuẩn. Câu 10. Trên thị trƣờng hiện nay có rất nhiều sản phẩm giúp tẩy rửa nhà tắm, ví dụ nhƣ Duck pro nhà tắm là một sản phẩm thông dụng. Nó giúp tẩy vết gỉ sét, vết hóa vôi, vết xà phòng đọng lại, vết thâm đen trong kẻ gạch...Thành phần quan trọng có trong sản phẩm này là A. HCl.

B. NaOH.

C. Na2SO4.

D. CaOCl2.

Đáp án đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan 15 phút số 1 Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

B

C

A

C

A

A

D

B

B

A

PL10


2. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan 15 phút số 2 I.

Ma trận đề Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức Nhận

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

biết

cao

TCVL, TCHH, ứng dụng,

3 câu

3 câu

điều chế các nguyên tố và

(3 điểm)

(3 điểm)

hợp chất halogen Kiến thức liên quan đến

2 câu

2 câu

thực tiễn cuộc sống

(2 điểm)

(2 điểm)

II. Nội dung đề kiểm tra BÀI KIỂM TRA HÓA 10 Thời gian: 15 phút Hãy chọn chữ cái A, B, C, D đứng trƣớc câu trả lời đúng: Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np4.

B. ns2np3.

C. ns2np5.

D. ns2.

Câu 2. Phản ứng nào dƣới đây, clo vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất oxi hóa? A. Cu + Cl2→ CuCl2

B. Fe + Cl2 → FeCl3

C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

D. H2 + Cl2 2HCl

Câu 3. Không đƣợc dùng phƣơng pháp nào sau đây để nhận biết khí clo? A. Quan sát màu sắc của khí. B. Ngửi mùi của khí. C. Dùng quỳ tím ẩm. D. Hòa tan vào nƣớc tạo ra dung dịch màu vàng lục làm mất màu quỳ tìm. Câu 4. Khi điều chế clo trong PTN, ở miệng bình thu khí clo đƣợc đậy bằng bông tẩm xút, để A. nhận biết khí clo đã thu đầy hay chƣa. B. khử khí clo thoát ra ngoài không khí. C. dùng để nhận biết khí clo do clo tác dụng với xút sinh ra nƣớc Gia-ven có tác dụng làm trắng bông. PL11


D. ngăn không cho khí clo thoát ra ngoài. Câu 5. Ngƣời ta thƣờng dùng cát (SiO2) để làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HF

B. Dung dịch NaOH loãng

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch H2SO4

Câu 6. Chất nào sau đây khi rơi vào da sẽ gây bỏng nặng? A. Nƣớc clo

B. Cồn iot

C. Brom

D. Nƣớc Ja-ven

Câu 7. Khi mở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong khí ẩm thấy có hiện tƣợng A. bốc khói (do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nƣớc). B. lọ đựng axit nóng lên nhiều (do axit HCl đặc hấp thụ hơi nƣớc tỏa ra nhiều nhiệt). C. khối lƣợng lọ đựng axit tăng (do axit HCl đặc hút ẩm mạnh). D. dung dịch xuất hiện màu vàng (do sự oxi hóa HCl bởi oxi tạo ra nƣớc clo có màu vàng). Câu 8. Kinh nghiệm khi sử dụng nƣớc Gia-ven trong cuộc sống hàng ngày là A. pha Gia-ven với nƣớc nóng, không nên ngâm quần áo trƣớc để tránh mục vải. B. không pha Gia-ven với nƣớc nóng, dùng càng nhiều càng tốt để tăng hiệu quả giặt tẩy. C. giữ trong bình kín, tránh ánh nắng mặt trời và hơi nóng. D. đeo gang tay cao su, không pha nƣớc Gia-ven với nƣớc nóng, giữ trong bình kín, tránh ánh sáng mặt trờ và hơi nóng. Câu 9. Cho 20g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dƣ thấy có 1g khí H 2 bay ra. Khối lƣợng muối thu đƣợc là A. 40,5g.

B. 45,5g.

C. 55,5g.

D. 65,5g.

Câu 10. Nƣớc biển chứa một lƣợng nhỏ muối natribromua. Bằng cách làm bay hơi nƣớc biển ngƣời ta thu đƣợc dung dịch chứa NaBr với hàm lƣợng 40 g/l. Cần bao nhiêu lít khí clo (đktc) để điều chế đƣợc 3 lít brom lỏng (d=3,12 kg/l)? A. 1,3014 lít.

B. 1301,4 lít.

C. 301,3 lít.

PL12

D. 602,6 lít.


Đáp án đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan 15 phút số 1 Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

C

C

B

B

A

C

A

D

C

B

Câu 9. nH2 = 0,5 mol Có: 2HCl 1 mol

 H2 ← 0,5 mol

 nCl = nHCl = 1 mol  mmuối = m hh(Fe+Mg) + mCl =

20

+ 1. 35,5

= 55,5g Câu 10. mBr2 = 3,12.3 = 9,36 kg nBr2 = 9,36.1000.160 = 58,5 mol 2NaBr

+

117

Cl2 → 58,5

2NaCl

+

Br2

58,5 (mol)

117

VCl2 =58,5.22,4 = 1301,4 lít 3. Đề kiểm tra 45 phút a. Mục tiêu  Kiến thức Kiểm tra lại các kiến thức đã học trong chƣơng: -

Các nguyên tố halogen và hợp chất của chúng.

-

Các kiến thức liên quan đến thực tiễn cuộc sống.

 Kĩ năng -

Kiểm tra, đánh giá đƣợc các kỹ năng qua chƣơng Nhóm Halogen.

-

Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

-

Giải các bài toán liên quan đến các nguyên tố halogen và hợp chất của chúng.

-

Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng tự nhiên có liên quan đến chƣơng Nhóm Halogen.

 Năng lực hình thành -

NL giải quyết vấn đề

-

NL VDKTHH vào thực tiễn cuộc sống PL13


NL tính toán hóa học

-

b. Nội dung bài kiểm tra Vị trí, cấu tạo, TCVL, TCHH, ứng dụng, điều chế các nguyên tố halogen và

-

hợp chất của chúng. Kiến thức liên quan đến thực tiễn cuộc sống.

-

c. Ma trận đề Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thức Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cao

Tr.N

Tr.N

Tr.N

TL Tr.N

1 câu

1 câu

1 câu

1 câu

(0,5 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)

TCVL, TCHH,

2 câu

2 câu

ứng dụng, điều

(1 đ)

(1 đ)

Vị trí, cấu tạo,

TCVL, TCHH, (0,5 đ)

TL

Vận dụng TL

TL

ứng dụng, điều chế các nguyên tố halogen

chế các hợp chất halogen Kiến thức liên

4 câu

quan đến thực

(2 đ)

tiễn cuộc sống

d. Nội dung kiểm tra BÀI KIỂM TRA HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút A. Trắc nghiệm (6 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau: Câu 1. Đặc điểm chung của các đơn chất halogen PL14

1 câu

1 câu

(2đ)

(2đ)


A. ở điều kiện thƣờng là chất khí. B. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. C. có tính oxi hóa mạnh. D. tác dụng mạnh với nƣớc. Câu 2. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. dung dịch H2SO4 đậm đặc. B. Na2SO3 khan. C. CaO. D. dung dịch NaOH. Câu 3. Chất chỉ có tính oxi hóa là A. Cl2.

C. F2.

B. Br2.

D. I2.

Câu 4. Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dƣ thu đƣợc 19g muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dƣ thu đƣợc 17,8g muối. X là A. Flo.

B. Clo.

C. Iot.

D. Brom.

Câu 5. Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4(đậm đặc) →NaHSO4 + HX(khí) Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là A. HCl, HBr và HI

C. HBr và HI

B. HF và HCl

D. HF, HCl, HBr và HI

Câu 6. Cho các phản ứng sau: a) 4HCl + PbO2

PbCl2 + Cl2 + 2H2O

b) HCl + NH4HCO3  NH4Cl + CO2 + H2O. c) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O d) 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 2.

B. 3.

C. 1

D. 4.

Câu 7. Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nuớc Gia-ven? A. HCHO.

B. H2S.

C. CO2.

D. SO2

Câu 8. Cho 1,03g muối natrihalogenua X tác dụng với dung dịch bạc nitrat dƣ thu đƣợc kết tủa A, đem A phân hủy hoàn toàn đƣợc 1,08g bạc. Tên của muối X là A. natri clorua.

B. natri bromua.

PL15

C. natri iotua.

D. natri florua.


Câu 9. Để điều chế iot, ngƣời ta phơi rong biển, đốt thành tro, ngâm tro trong nƣớc, gạn lấy dung dịch đem cô cho đến khi phần lớn muối nào lắng xuống? A. Muối clorua và muối sunfat

B. Muối iotua và muối bromua

C. Muối sunfat

D.Muối Clorua

Câu 10. Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của brom? A. Dùng để sản xuất một số dẫn xuất của hiđrocacbon nhƣ C2H5Br, C2H4Br2 trong công nghiệp dƣợc phẩm. B. Sản xuất NaBr dùng làm thuốc chống sâu răng. C. Sản xuất AgBr dùng để tráng lên phim ảnh. D. Các hợp chất của brom đƣợc dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, nông nghiệp, phẩm nhuộm,... Câu 11. CFC trƣớc đây đƣợc dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ. CFC là C. CF4 và CCl4 .

C. CCl4 và CFCl3.

B. CF4 và CF2Cl2.

D. CF2Cl2 và CFCl3

Câu 12. Khi để bạc bromua ngoài ánh sáng sẽ xuất hiện hiện tƣợng gì? A. Xuất hiện chất rắn màu trắng bạc, có ánh kim. B. Xuất hiện chất rắn màu đen. C. Xuất hiện chất lỏng màu nâu đỏ. D. Xuất hiện hỗn hợp chất rắn và chất lỏng màu đỏ nâu. B. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Một lƣợng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ lƣợng khí clo đó có thể dùng dung dịch amoniac đặc. Nhƣng khi điều chế clo trong PTN để khử các hóa chất dƣ thừa và cả lƣợng khí clo dƣ trong ống nghiệm ngƣời ta lại dùng NaOH loãng hoặc nƣớc vôi. Hãy viết các phƣơng trình hóa học xảy ra và giải thích. Câu 2 (2 điểm): Axit clohiđric có vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. Trong cơ thể con ngƣời, dịch vị dạ dày tiết ra axit clohiđric tạo môi trƣờng axit có độ pH từ 1 đến 2, cũng có thể đến 4 hoặc 5. Ngoài việc hòa tan các muối khó tan, axit clohiđric còn là chất xúc tác cho các phản ứng phân hủy các chất gluxit (chất đƣờng, bột) và chất protein (đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ thể có thể hấp thụ đƣợc. Lƣợng axit trong dịch dạ dày nhỏ hơn hay lớn hơn mức bình thƣờng đều gây PL16


bệnh cho ngƣời. Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, ợ chua ngƣời ta thƣờng dùng thuốc muối Nabica. Cho biết Nabica là gì? viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lƣợng (mg) Nabica cần dùng để trung hòa 10ml HCl 0,04M có trong dạ dày. Đáp án đề kiểm tra 45 phút A. Trắc nghiệm Mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm. Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

C

A

C

B

B

A

C

B

A

B

D

B

Câu 8.

NaX

+

AgNO3

0,01 mol  M NaX =

NaNO3

← 0,01 mol

0,01 mol AgX

AgX +

Ag +

X2

←0,01 mol

1,03 = 103  MX = 103 – MNa = 103 – 23 = 80  X là Br 0,01

 NaX = NaBr (Natri bromua) B. Tự luận Câu 1. - Giải thích đầy đủ (1 điểm) - Viết 5 PTHH (mỗi PT 0,25 điểm) Để loại bỏ khí clo trong PTN có thể dùng dung dịch amoniac đặc nhờ PTHH sau:  N2

3Cl2 + 8NH3

+ 6NH4Cl

Nhƣng khi điều chế Clo trong PTN thì hóa chất là những chất oxi hóa nhƣ: KMnO4 hoặc MnO2 ….và axit HCl đồng thời có cả lƣợng dƣ khí clo trong các dụng cụ thí nghiệm, ống dẫn nên chúng ta nên ngâm bộ dụng cụ đó vào chậu đựng dung dịch NaOH loãng hoặc nƣớc vôi (rẻ tiền , dễ kiếm) nhờ PTHH sau: HCl

+

2HCl

+ Ca(OH)2

Cl2

+ 2NaOH

2Cl2

+

NaOH

NaCl +

H2 O

 CaCl2 + 2H2O 

2Ca(OH)2

NaClO + NaCl + H2O  Ca(OCl)2

Câu 2. PL17

+ CaCl2 + 2H2O


Một số thuốc chữa đau dạ dày chứa muối hiđrocacbonat NaHCO3 (còn gọi là thuốc muối Nabica) có tác dụng trung hòa bớt lƣợng axit trong dạ dày. (0,25 điểm) nHCl = 10. 0,04= 40 (mol) (0,25 điểm) PTHH: NaHCO3

+

HCl 

NaCl + CO2 + H2O (0,5 điểm)

nHCl = nNaHCO3 = 40 mol m = 84. 10. 0,04 = 33,6 (mg) (1 điểm)

PL18


PHỤ LỤC SỐ 04 GIÁO ÁN POWER POINT Bài 30. Clo

Bài 30. Clo

Đáp án

Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Nhóm halogen thuộc nhóm VII A, gồm các nguyên tố: F, Cl, Br, I. Các nguyên tố halogen đều có 7 e lớp ngoài cùng.

• Câu 1: Nhóm halogen ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? Kể tên các nguyên tố nhóm halogen? Nêu đặc điểm giống nhau về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố halogen? • Câu 2: TCHH cơ bản của các nguyên tố halogen là gì? Tính chất đó biến đổi nhƣ thế nào từ flo đến iot? Tại sao lại có sự biến đổi nhƣ vậy?

Câu 2: TCHH cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot

I. Tính chất vật lý

Bài 30. Clo

Kí hiệu hóa học

: Cl

Nguyên tử khối

: 35,5 đvC

Số hiệu nguyên tử

Quan sát bình đựng khí clo, nêu trạng thái tồn tại và màu sắc của clo.

: 17

Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5 Công thức phân tử : Cl2

PL19


PL20


PL21


PL22


PL23


Bài 37. L uyện tập chƣơng 5

Bài 37. Luyện tập chương 5 HALOGEN

Bài tập 1: Hệ thống hóa kiến thức cần nhớ “Bài 37. Luyện tập chƣơng 5” theo SĐTD.

Bài tập 2: Thực hiện các yêu cầu sau: • Viết 2 PTHH chứng tỏ Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. • Viết PTHH chứng tỏ tính oxi hóa của Cl2> Br2> I2. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O + H2O

Cl2

+ 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2

• Bài tập 3: Xác định các chất và hoàn thành các PTHH sau: (BT trong SGK) • • • • •

A + H2 → B A + H2O → B + C A + H2O + SO2 → B + ... C → B + ... A: Cl2 ; B: HCl; C: HClO; Cl2 + H2 → 2HCl Cl2 + H2O → HCl + HClO Cl2 + 2H2O + SO2 → 2HCl + H2SO4 3HClO → 2HCl + HClO3 .

Cl2

+ 2NaI

HCl +

HClO

2NaBr + I2

• Bài tập 4: Bằng phƣơng pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Dùng dd AgNO3 để phân biệt mẫu thử của 3 dung dịch NaCl,NaBr,NaI: +Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl NaCl+ AgNO3 =>AgCl+NaNO3 +Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dd NaBr. NaBr+ AgNO3 =>AgBr+NaNO3 +Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm là dd NaI NaI+ AgNO3 =>AgI+NaNO3

PL24


Bài tập 5: Viết các PTHH theo sơ đồ sau: Na NaCl HCl ⇄ Cl2 nƣớc Gia-ven

• 2Na + Cl2  2NaCl • NaCltinh thể + H2SO4 đặc  NaHSO4 + HCl 4HClđặc + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O • Cl2 + H2  2HCl • Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O

• Bài tập 7: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Viết PTHH xảy ra. Khi mở khóa K sẽ có hiện tƣợng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH của phản ứng. Tính khối lƣợng đơn chất halogen tạo thành khi cho 158 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dƣ.

a, MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O b, nMnO2 = 0,8 mol ; nNaOH = 0,5. 4 = 2 mol MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,8 mol 0,8 mol Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O 0,8 mol 1,6 mol 0,8 mol 0,8 mol  nNaOHdƣ = 2- 1,6 = 0,4 Vì thể tích không đổi nên V = VNaOH = 0,5 lít Sau phản ứng có các chất: NaCl, NaClO và NaOH dƣ CM(NaCl) = CM(NaClO) = 1,6M CM(NaOHdƣ )= 0,8M

• Bài tập 6:Muối ăn không độc nhƣng vì sao đƣợc sử dụng để diệt khuẩn trong đời sống nhƣ: ngâm rau sống, súc họng khi bị viêm, rửa vết thƣơng, nhỏ mắt bằng nƣớc muối sinh lí? Dung dịch muối có nồng độ muối lớn hơn nồng độ muối trong các tế bào của vi khuẩn, nên do hiện tƣợng thẩm thấu , muối đi vào tế bào, làm cho nồng độ muối trong vi khuẩn tăng cao, và có quá trình chuyển nƣớc ngƣợc lại từ tế bào vi khuẩn ra ngoài. Vi khuẩn mất nƣớc nên bị chết.

• Bài tập 8: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dƣ, dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M (to thƣờng). a, Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra b, Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết V sau phản ứng không thay đổi)

• Bài tập 9: Kali iotua trộn trong muối ăn để làm muối iot là một chất rất dễ bị oxi hóa thành I2 rồi bay hơi mất, nhất là khi có nƣớc hoặc các chất oxi hóa có trong muối hoặc khi ở nhiệt độ cao. Theo nghiên cứu thì sau 3 tháng kali iotua trong muối ăn sẽ bị mất hoàn toàn. Để đề phòng điều đó ngƣời ta hạn chế hàm lƣợng muối trong muối iot không vƣợt quá 3,5% về khối lƣợng (theo tiêu chuẩn của Liên Xô), cho thêm chất ổn định iot nhƣ Na2S2O3. Khi đó có thể giữ lƣợng KI trong muối iot khoảng 6 tháng.Tính lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô.

PL25


Lƣợng nƣớc tối đa trong 1 tấn muối iot theo tiêu chuẩn của Liên Xô là:

• Bài tập 10: Trò chơi ô chữ: Tên một nhóm phi kim hoạt động mạnh nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Phƣơng pháp bảo quản muối iot và cách dùng muối iot khi nấu thức ăn nhằm hạn chế sự thất thoát iot: Để muối ở nơi tránh ánh sáng, nhiệt độ, khi đun sau khi bắc nồi xuống mới cho muối iot vào giảm hiện tƣợng iot thăng hoa.

1. Dung dịch axit nào sau đây có trong dạ dày cơ thể ngƣời? 2. Khi để hở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thì khối lƣợng của lọ đựng axit tăng hay giảm? 3. Chất khí nào đƣợc dùng để tiệt trùng nƣớc sinh hoạt, nƣớc bể bơi? 4. Nguyên tố nào đƣợc dùng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân để làm giàu 235U? 5. Nguồn nguyên liệu chính để điều chế iot là gì? 6. Chất nào khi thải ra khí quyển, có tác hại phá hủy tầng ozon? 7. Để khử khí clo độc trong phòng thí nghiệm ngƣời ta dùng khí nào?

PL26


PHỤ LỤC SỐ 05 SẢN PHẨM VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

PL27


PL28


j

PL29


PL30


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.