PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ “PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN”

Page 1

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC

vectorstock.com/20159044

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH LỚP 12 THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ “PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN” WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ NGỌC HIẾU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH LỚP 12 THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ “PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH SƯ PHẠM SINH HỌC

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ NGỌC HIẾU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH LỚP 12 THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ “PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH SƯ PHẠM SINH HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Minh Trang Sinh viên thực hiện khóa luận: Lê Ngọc Hiếu

Hà Nội – 2020


LỜI CẢM ƠN Quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong quãng đời mỗi sinh viên, là tiền đề nhằm trang bị cho chúng em những kĩ năng nghiên cứu, những kiến thức quý báu trước khi lập nghiệp. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người đã giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua: Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa sư phạm, các giảng viên trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện về cơ sở vật chất, đặc biệt là hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm, nghiên cứu thông tin. Em xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Minh Trang - người đã tận tình hướng dẫn, động viên em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện khóa luận. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể lãnh đạo, cán bộ, giáo viên Trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội đã tạo điều kiện hỗ trợ em trong quá trình triển khai tổ chức khảo sát, thực nghiệm và thu thập tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu. Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng như những hạn chế về kiến thức, kĩ năng, khóa luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Thầy cô. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 6 năm 2020 Sinh viên

Lê Ngọc Hiếu

i


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT

Kí hiệu viết tắt

Ý nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

DA

Dự án

3

dd

Dung dịch

4

DHDA

Dạy học dự án

5

ĐG

Đánh giá

6

GV

Giáo viên

7

HS

Học sinh

8

HN

Hà Nội

9

KL

Kim loại

10

KN

Kĩ năng

11

KT

Kiến thức

12

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

13

NL

Năng lực

14

OXH

Oxi hóa

15

OXH-K

Oxi hóa khử

16

PP

Phương pháp

17

PPDH

Phương pháp dạy học

18

PT

Phương trình

19

PTHH

Phương trình hóa học

20

SĐTD

Sơ đồ tư duy

21

SGK

Sách giáo khoa

22

SP

Sản phẩm

23

THPT

Trung học phổ thông

24

TN

Thí nghiệm

25

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

26

VD

Ví dụ

27

VDKKVTT

Vận dụng kiến thức vào thực tiễn

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Đề cương DA.............................................................................................. 14 Bảng 1.2. Biểu hiện các thành tố của NL VDKTVTT ............................................... 19 Bảng 1.3. Các PPDH và hình thức KTĐG GV thường sử dụng trong dạy học Hóa học ...23 Bảng 1.4. Lợi ích của PP DHDA mang lại cho HS .................................................... 24 Bảng 1.5. Khó khăn của GV khi áp dụng PP DHDA trong dạy học .......................... 24 Bảng 1.6. Sự hình thành phát triển NL VDKTVTT cho HS trong quá trình học tập theo DA 25 Bảng 1.7. Cảm nhận của HS sau khi được học tập theo PP DHDA ........................... 27 Bảng 1.8. Những NL và KN của HS được phát triển trong quá trình học tập theo DA .. 27 Bảng 1.9. Khó khăn của HS khi học tập theo DA ...................................................... 28 Bảng 2.1. ND chương trình Hóa học 12 ..................................................................... 30 Bảng 2.2. ND cụ thể và yêu cầu cần đạt của chủ đề: “Pin điện và điện phân” .......... 31 Bảng 2.3. Rubric ĐG SP DA1: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả ........... 44 Bảng 2.4. Rubric ĐG quá trình thực hiện DA (dành cho GV ĐG cả nhóm) .............. 47 Bảng 2.5. Rubric ĐG quá trình thực hiện DA (dành cho nhóm trưởng ĐG ................... từng thành viên trong nhóm)....................................................................................... 48 Bảng 2.6. Rubric ĐG quá trình thực hiện DA (do HS ĐG đồng đẳng) ...................... 49 Bảng 2.7. Rubric ĐG SP DA2: Điện phân và ứng dụng ............................................ 58 Bảng 2.8. Rubric ĐG NL VDKTVTT cho HS ........................................................... 87 Bảng 3.1. Chất lượng học tập các lớp ĐC và TN ....................................................... 90 Bảng 3.2. Ý nghĩa của tham số p và SMD .................................................................. 93 Bảng 3.3. Bảng điểm bài kiểm tra số 1 ....................................................................... 93 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 ..................................... 93 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra số 1 ........................ 94 Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả học tập của HS sau bài kiểm tra số 1.................... 94 Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 1 ...................... 95 Bảng 3.8. Bảng điểm bài kiểm tra số 2 ....................................................................... 95 Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 ..................................... 95 Bảng 3.10. Bảng phân phối tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra số 2 ...................... 95 Bảng 3.11. Bảng phân loại kết quả học tập của HS sau bài kiểm tra số 2.................. 96 Bảng 3.12. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 2 .................... 96 Bảng 3.13. Bảng tổng hợp kết quả ĐG NL VDKTVTT ............................................. 97 Bảng 3.14. Kết quả điểm ĐG NLVDKTVTT của từng HS trước và sau TNSP ............. 99 Bảng 3.15. Điểm TB ĐG NL VDKTVTT ................................................................ 101 Bảng 3.16. Bảng phân loại kết quả học tập của HS theo DA ................................... 102 Bảng 3.17. Bảng điểm TB kết quả DA mỗi nhóm .................................................... 102

iii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1. Đặc điểm của DHDA.................................................................................... 11 Biểu đồ 1.1. Nhận định của GV về sự phát triển NL VDKTVTT cho HS ..................... thông qua DHDA ........................................................................................................ 25 Biểu đồ 1.2. Nhận định của HS về mức độ GV liên hệ KT với thực tế .....................26 Biểu đồ 1.3. Mức độ quan tâm của HS đối với những vấn đề trong cuộc sống ............. liên quan đến Hóa học................................................................................................. 26 Biểu đồ 3.1. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống trong ........................... bài kiểm tra số 1 ........................................................................................................... 94 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra số 1 ........................................... 94 Biểu đồ 3.3. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống trong............................. bài kiểm tra số 2 ............................................................................................................ 95 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra số 2 ........................................... 96 Biểu đồ 3.5. Sự tiến bộ NL VDKTVTT của từng HS lớp ĐC trước và sau khi ............. học theo PPDH truyền thống .................................................................................... 100 Biểu đồ 3.6. Sự tiến bộ NL VDKTVTT của từng HS lớp TN trước và sau khi ............. học theo PP DHDA ................................................................................................... 101 Biểu đồ 3.7. Điểm TB ĐG NLVDKTVTT ............................................................... 101

iv


MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................ ii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ .................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 2 6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 7. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 8. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ........................................................................... 3 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn........................................................................ 3 8.3. Phương pháp toán học thống kê ............................................................................ 4 8.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 4 9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................... 4 PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 5 1.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và ứng dụng DHDA........................................ 5 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu DHDA trên thế giới ............................................ 6 1.1.3. Một số công trình nghiên cứu DHDA ở Việt Nam.............................................. 7 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học .............................................................................. 8 1.2.1. Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học ................................................ 8 1.2.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học ........................................................... 8 1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT ................................... 9 1.3. Dạy học dự án ........................................................................................................ 9 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................ 9 1.3.1.1. Dự án và dự án học tập ................................................................................... 9 1.3.1.2. Dạy học dự án ................................................................................................ 10 1.3.2. Các hình thức DHDA........................................................................................ 10

v


1.3.3. Đặc điểm của DHDA ........................................................................................ 11 1.3.4. Cấu trúc của DHDA ......................................................................................... 13 1.3.5. Tiến trình thực hiện trong DHDA ..................................................................... 14 1.3.6. Vai trò của GV và HS trong DHDA ................................................................. 15 1.3.7. Đánh giá dự án ................................................................................................. 16 1.3.7.1. Các yêu cầu bắt buộc phải đạt được với một DA học tập ............................. 16 1.3.7.2. Các tiêu chí đánh giá sản phẩm DA .............................................................. 16 1.3.7.3. Bộ công cụ đánh giá sản phẩm học tập trong DHDA ................................... 16 1.3.8. Những ưu điểm và hạn chế của DHDA ............................................................ 17 1.3.8.1. Những ưu điểm của DHDA............................................................................ 17 1.3.8.2. Những hạn chế của DHDA ............................................................................ 18 1.3.9. Điều kiện để DHDA trong môn Hóa học THPT đạt hiệu quả .......................... 18 1.4. Năng lực và định hướng phát triển năng lực HS ................................................. 18 1.4.1. Khái niệm năng lực ........................................................................................... 18 1.4.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ...................................................... 19 1.4.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 19 1.4.2.2. Cấu trúc ......................................................................................................... 19 1.4.2.3. Vai trò của việc phát triển NL VDKTVTT ..................................................... 20 1.4.2.4. Nguyên tắc rèn luyện NL VDKTVTT cho HS trong môn Hóa học THPT ..... 20 1.4.2.5. Đánh giá NL VDKTVTT ................................................................................ 21 1.6. Thực trạng vận dụng PP DHDA trong quá trình dạy học hóa học ở trường THPT hiện nay ............................................................................................................ 22 1.6.1. Mục đích điều tra .............................................................................................. 22 1.6.2. Đối tượng và phạm vi điều tra .......................................................................... 22 1.6.3. Nội dung và phương pháp điều tra ................................................................... 22 1.6.4. Kết quả điều tra ................................................................................................ 22 1.6.4.1. Kết quả điều tra GV ....................................................................................... 22 1.6.4.2. Kết quả điều tra HS ....................................................................................... 26 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 29 CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ: “PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH .................................................................................. 30 2.1. Đặc điểm chung của chủ đề “Pin điện và điện phân” hóa học 12 ....................... 30 2.1.1. Vị trí và vai trò của chủ đề “Pin điện và điện phân” trong chương trình hóa học phổ thông ............................................................................................................. 30 2.1.2. Mục tiêu và cấu trúc ND chủ đề “Pin điện và điện phân” .............................. 31

vi


2.2. Nguyên tắc và quy trình xây dựng DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” 31 2.2.1. Nguyên tắc xây dựng DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” ................. 31 2.2.2. Quy trình xây dựng chủ đề dạy học “Pin điện và điện phân” ......................... 32 2.3. Xây dựng DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS..................................................................................................... 33 DỰ ÁN 1: THIẾT KẾ ĐÈN NGỦ DÙNG NGUỒN ĐIỆN TỪ CỦ QUẢ ................ 33 I. Tổng quan về DA ................................................................................................ 33 II. Mục tiêu DA ...................................................................................................... 33 III. Nội dung DA .................................................................................................... 34 1. Nhiệm vụ của DA................................................................................................ 34 2. Phương pháp dạy học......................................................................................... 34 3. Phương tiện dạy học........................................................................................... 35 4. Cơ sở lý thuyết của đề tài ................................................................................... 35 5. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng ....................................................................... 40 6. Kế hoạch triển khai DA ...................................................................................... 41 7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá ............................................................................. 44 7.1. Bảng kiểm đánh giá sản phẩm DA .................................................................. 44 7.2. Phiếu quan sát quá trình thực hiện DA ........................................................... 47 7.3. Sổ theo dõi DA................................................................................................. 49 DỰ ÁN 2: ĐIỆN PHÂN VÀ ỨNG DỤNG ................................................................ 50 I. Tổng quan về DA ................................................................................................ 50 II. Mục tiêu DA ...................................................................................................... 50 III. Nội dung DA .................................................................................................... 51 1. Nhiệm vụ của DA................................................................................................ 51 2. Phương pháp dạy học......................................................................................... 51 3. Phương tiện dạy học........................................................................................... 51 4. Cơ sở lý thuyết của đề tài ................................................................................... 51 5. Bộ câu hỏi định hướng ....................................................................................... 56 6. Tiến trình dự án .................................................................................................. 57 7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá ............................................................................. 58 7.1. Bảng kiểm đánh giá sản phẩm DA .................................................................. 58 7.2. Phiếu quan sát quá trình thực hiện DA ........................................................... 61 7.3. Sổ theo dõi DA................................................................................................. 61 2.4. Tổ chức DHDA chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS ......................................................................................................................... 62 DỰ ÁN 1: THIẾT KẾ ĐÈN NGỦ DÙNG NGUỒN ĐIỆN TỪ CỦ QUẢ ................ 63

vii


DỰ ÁN 2: ĐIỆN PHÂN VÀ ỨNG DỤNG ................................................................ 72 2.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá NL VDKTVTT của HS ........................................ 87 2.5.1. Đánh giá qua bài kiểm tra ................................................................................ 87 2.5.2. Đánh giá qua phiếu hỏi HS .............................................................................. 87 2.5.3. Bảng kiểm quan sát đánh giá NL ...................................................................... 87 2.5.3.1. Bảng kiểm quan sát đánh giá NL HS dành cho GV ...................................... 89 2.5.3.2. Phiếu tự đánh giá NL dành cho HS ............................................................... 89 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 89 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 90 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ............................................... 90 3.1.1. Mục đích ........................................................................................................... 90 3.1.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................... 90 3.2. Phương pháp và nội dung thực nghiệm sư phạm ................................................ 90 3.2.1. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................. 90 3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 91 3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm.......................................................................... 91 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 91 3.4.1. Kết quả đánh giá định tính ............................................................................... 91 3.4.1.1. Qua quan sát quá trình học tập của HS ở lớp ĐC và TN .............................. 91 3.4.1.2. Kết quả điều tra phiếu hỏi HS lớp TN ........................................................... 92 3.4.2. Kết quả đánh giá định lượng ............................................................................ 92 3.4.2.1. Kết quả bài kiểm tra ...................................................................................... 92 3.4.2.2. Kết quả bảng kiểm quan sát ĐG NL và phiếu tự ĐG NL của HS ................ 96 3.4.2.3. Kết quả học tập theo DA của HS lớp TN ..................................................... 102 3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm........................................................................... 102 3.5.1. Phân tích định tính.......................................................................................... 102 3.5.2. Phân tích định lượng ...................................................................................... 103 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 105 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 106 1. Kết luận ................................................................................................................. 106 2. Khuyến nghị.......................................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 108 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................... Phụ lục 1a: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN ............................................ Phụ lục 1b: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN HỌC SINH ...................................................

viii


PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................... Phụ lục 2a: BẢNG KIỂM ĐG SP DA 1: THIẾT KẾ ĐÈN NGỦ DÙNG NGUỒN ĐIỆN TỪ CỦ QUẢ ........................................................................................................ Phụ lục 2b: BẢNG KIỂM ĐG SP DA 2: ĐIỆN PHÂN VÀ ỨNG DỤNG.................... Phụ lục 2c........................................................................................................................ A. PHIẾU QUAN SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DA (Dành cho GV ĐG cả nhóm) B. PHIẾU QUAN SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DA .............................................. (Dành cho nhóm trưởng ĐG từng thành viên trong nhóm) ............................................ C. PHIẾU ĐG ĐỒNG ĐẲNG (Dành cho HS ĐG từng thành viên trong nhóm) .......... Phụ lục 2d: SỔ THEO DÕI DA ..................................................................................... PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................... Phụ lục 3a: BÀI KIỂM TRA SỐ 1 ................................................................................. Phụ lục 3b: BÀI KIỂM TRA SỐ 2 ................................................................................. Phụ lục 3c: BÀI KIỂM TRA SỐ 3 ................................................................................. Phụ lục 3d: BÀI KIỂM TRA SỐ 4 ................................................................................. PHỤ LỤC 4: PHIẾU HỎI HS ........................................................................................ PHỤ LỤC 5 .................................................................................................................... Phụ lục 5a: BẢNG KIỂM QUAN SÁT ĐG NL ............................................................ Phụ lục 5b: PHIẾU TỰ ĐG NL ...................................................................................... PHỤ LỤC 6: PHIẾU TỔNG HỢP KẾT QUẢ DA ........................................................ PHỤ LỤC 7: MỘT SỐ HÌNH ẢNH SP VÀ BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM HS .........

ix


PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế giới đang ở những năm đầu của thế kỉ XXI, thế kỉ với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, tạo ra những bước tiến nhảy vọt, đặc biệt trong các lĩnh vực điện tử, viễn thông, tin học và công nghệ thông tin (CNTT). Những thành tựu của sự phát triển này đã tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của đời sống xã hội trong từng quốc gia và trên phạm vi toàn cầu. Sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế với những ảnh hưởng của xã hội tri thức và toàn cầu hóa đã tạo ra những cơ hội nhưng đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo dục trong việc đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với sự phát triển của xã hội. Nhiệm vụ của giáo dục và phương pháp (PP) giáo dục bởi vậy cũng đã có những sự thay đổi. Hiện nay chương trình hóa học Trung học phổ thông (THPT) đã được cải cách đổi mới, tăng dần mức khoa học hiện đại để đảm bảo hòa nhập tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo dục, khoa học hoá học phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh (HS), đề cao tính thực tiễn. Bộ môn Hóa học là sự kết hợp giữa cơ sở lý thuyết và thực nghiệm, bởi vậy việc dạy và học Hóa học không chỉ dừng lại ở khả năng truyền đạt và lĩnh hội kiến thức (KT) mà phải biết cách phát triển năng lực (NL) tư duy, logic sáng tạo, rèn luyện các kĩ năng (KN) hóa học cho HS biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn (VDKTVTT) đời sống. Làm thế nào để HS hoạt động nhiều hơn trong tiết học, năng động, sáng tạo và có tinh thần hợp tác là một trong những xu hướng chung của các quan điểm dạy học tích cực hiện nay. Thực tế, KT càng thiết thực, càng hấp dẫn, càng lôi cuốn thì HS càng dễ tiếp nhận và nhớ lâu. Để những KT khoa học khô cứng trở nên gần gũi hơn với HS, giáo viên (GV) cần giúp cho HS lĩnh hội được những KT đó thông qua việc giải quyết các tình huống gắn với thực tiễn, tạo cơ hội rèn luyện tư duy, hoạt hóa NL tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo. Để mang lí thuyết lại gần với thực tế, góp phần khơi dậy hứng thú học tập và chuẩn bị những KN cần thiết cho người học bước vào cuộc sống sau này thì dạy học dự án (DHDA) là một trong những phương pháp dạy học (PPDH) phức hợp có thể đáp ứng những yêu cầu trên. Người học thông qua việc giải quyết một tình huống có thật trong đời sống, bằng hoạt động của bản thân và sự hợp tác giữa các thành viên sẽ tự mình chiếm lĩnh tri thức, KN học tập, làm việc và KN sống. Những ưu điểm của PP DHDA cũng đã được TS. Sylvia C.Chard - nhà nghiên cứu giáo dục trường Đại học Alberta, Canada khẳng định: “Một trong những lợi ích quan trọng của học tập dự án là làm cho 1


trường học trở nên giống cuộc sống thực hơn. Nó là một cuộc khám phá sâu sắc một chủ đề của thể giới thực xứng đáng với sự chú ý và nỗ lực của học sinh” [47]. Trong chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học đổi mới (12/2018), phần Đại cương đã được bổ sung thêm chuyên đề Pin điện và điện phân [10]. Đây thực chất là sự chọn lọc và phát triển thêm từ chương trình Hóa học phổ thông hiện hành. Pin điện và điện phân là một chuyên đề hay và khá quan trọng với nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Chuyên đề này là mảng kiến thức nhỏ với lượng KT vừa phải và không quá khó. Tuy nhiên, chương trình Hóa học trong sách giáo khoa (SGK) hiện hành chưa có phần ND cụ thể cũng như tài liệu viết về chủ đề này cũng còn hạn chế. Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh lớp 12 thông qua dạy học dự án chủ đề: “Pin điện và điện phân” để nghiên cứu và tìm hiểu góp phần xây dựng nguồn tư liệu cho GV trong quá trình dạy học hóa học THPT, nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường phổ thông theo định hướng phát triển NL. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức DHDA chủ đề “Pin điện và điện phân” cho HS nhằm phát triển NL VDKTVTT. 3. Câu hỏi nghiên cứu Xây dựng và tổ chức DHDA chủ đề “Pin điện và điện phân” như thế nào để phát triển NL VDKTVTT cho HS? 4. Giả thuyết khoa học Trong quá trình dạy học, nếu GV vận dụng PP DHDA vào việc xây dựng và tổ chức các dự án (DA) học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” phù hợp, đa dạng và có hệ thống tư liệu dạy học phong phú, đồng thời biết cách phối hợp PP DHDA với các PP và kĩ thuật dạy học (KTDH) khác một cách hợp lí để tổ chức dựa trên cơ sở tích cực hóa hoạt động người học thì sẽ phát triển được tốt NL VDKTVTT cho HS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài bao gồm: - Nghiên cứu về xu thế đổi mới PPDH; - Nghiên cứu xây dựng tài liệu tổng quan về lý thuyết PP DHDA; - Nghiên cứu NL và định hướng phát triển NL cho HS THPT; - Nghiên cứu về thực trạng vận dụng PP DHDA trong dạy học hóa học ở các trường phổ thông hiện nay; - Đề xuất các biện pháp để nâng cao kết quả DHDA. 2


Vận dụng PP DHDA vào xây dựng, tổ chức DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. Xây dựng bộ công cụ đánh giá (ĐG) NL VDKTVTT thông qua học tập theo DA cho HS. Thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng PP DHDA vào xây dựng và tổ chức DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. Rút ra kết luận khoa học và đề xuất một số khuyến nghị. 6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Các DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. + Các kế hoạch DHDA chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. - Khách thể nghiên cứu: + Dạy học hóa học ở trường THPT. + NL VDKTVTT. 7. Phạm vi nghiên cứu - ND nghiên cứu: Vận dụng PP DHDA vào xây dựng và tổ chức DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” cho HS. - Địa bàn nghiên cứu: 2 lớp HS khối 12 gồm 1 lớp TN và 1 lớp ĐC, 4 GV bộ môn Hóa học tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội . - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 6 năm 2020. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các PP nghiên cứu sau: 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập tài liệu, tiến hành đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nguồn tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan: - Nghiên cứu cơ sở lí luận về PP DHDA. - Nghiên cứu cơ sở lí luận về hoạt động nhận thức của HS trong quá trình dạy học và sự phát triển các NL cho HS. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - PP chuyên gia: Trao đổi, tiếp thu ý kiến đóng góp của các GV giàu kinh nghiệm về việc áp dụng PP DHDA vào giảng dạy môn Hóa học cho HS THPT. 3


- PP khảo sát, điều tra (bằng bảng hỏi) thực trạng sử dụng PP DHDA vào giảng dạy Hóa học của GV và học tập của HS - PP quan sát: Quan sát việc học tập của HS, khảo sát mức độ học tập tích cực, chủ động, khả năng VDKTVTT của HS. 8.3. Phương pháp toán học thống kê Sử dụng PP toán học thống kê để xử lý kết quả điều tra về định lượng, thông qua giá trị trung bình và các tham số đặc trưng. 8.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Đánh giá hiệu quả sử dụng PP DHDA chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, ND chính của luận văn được trình bày trong 3 chương. Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài Chƣơng 2: Tổ chức dạy học DA chủ đề: “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm

4


PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và ứng dụng DHDA Trong những năm 1960, các PP giáo dục đại học không đạt được hiệu quả tốt, không thu hút được sự chú ý trước sự gia tăng số lượng lớn các sinh viên. Rất nhiều giảng viên, giáo sư đã cùng tìm kiếm sự đổi mới trong PP giảng dạy. Nhiều giải pháp thay thế đã được đề xuất cho các bài giảng trên lớp. Trong đó, nổi bật hơn cả là PP DHDA nhằm mang lại trải nghiệm thực tế vào lớp học. PP bắt đầu nảy sinh từ các ý tưởng của một GV người Mỹ - William Heard Kilpatrick khi ông quan sát thấy rằng sự nhiệt tình của sinh viên với công việc khi cùng nhau hoàn thành một công việc dự định, một kế hoạch. Ông đã chỉ ra mục đích của DHDA là giúp cho HS tự do hành động nhằm phát triển sự độc lập, tư duy phê phán qua đó phát triển NL chung và NL đặc thù của từng môn học [38]. Lịch sử phát triển của PP DHDA có thể được chia thành năm giai đoạn chính như sau:  1590 – 1765: Sự khởi đầu của DHDA tại các trường kiến trúc ở châu Âu.  1765 – 1880: DHDA trở thành một PPDH được áp dụng thường xuyên ở các trường kĩ thuật của Pháp, Đức và Thuỵ Sĩ  1880 – 1915: Calvin M. Woodward, Hiệu trưởng ĐH Bách khoa O'Fallon (thuộc ĐH Washington) đưa PP DHDA vào trường đào tạo nghề của trường mình, tại đó sinh viên không chỉ thiết kế mà trực tiếp tạo ra các sản phẩm (SP). Dần dần, cách dạy này lan rộng ra các trường nghề rồi trở thành một phong trào cải cách giáo dục áp dụng vào các ngành khoa học nói chung .  1915 – 1965: Kilpatrick đề cao ý nghĩa “mục đích” của DHDA: cho HS tự do hành động nhằm phát triển sự độc lập, tư duy phê phán và NL hành động. Tư tưởng này của Kilpatrick đã giảm dần mức độ ảnh hưởng ở Mỹ nhưng lại nhận được sự đón nhận của châu Âu, Ấn Độ và Cộng hoà liên bang Xô-viết.  Từ năm 1965 đến nay: PP DHDA của Kilpatrick được áp dụng như một PPDH tích cực ở Đức, Thụy Sĩ và các nước châu Âu khác. Bên cạnh đó, các nhà giáo dục Mỹ cố gắng xác định lại PP DHDA, nhìn nhận nó như một PPDH phụ trợ quan trọng trong chương trình giảng dạy. Từ đó các nhà sư phạm Mỹ đã xây dựng cơ sở lí luận cho PP DA (The Project Method) và coi đó là mô hình dạy học quan trọng để thực hiện quan điểm dạy học lấy HS làm trung tâm, nhằm khắc phục nhược điểm của dạy học truyền thống coi người thầy là trung tâm [2]. 5


Ở Việt Nam, DHDA đã được sử dụng trong đào tạo – dạy học cao đẳng và đại học thông qua các đồ án tốt nghiệp các ngành học. Vào những năm 1960 – 1980, ở các trường phổ thông cũng bắt đầu sử dụng PP DA trong dạy học. Đặc biệt trong những năm 1980, cùng với sự phát triển của phong trào hướng nghiệp, nhiều trường đã thực hiện các DA như DA trồng cây, DA phát triển vườn trường...Tuy nhiên cho đến nay, mặc dù một số cơ sở đào tạo đã bước đầu quan tâm đến PPDH này nhưng DHDA vẫn chưa được sử dụng như một PPDH phổ biến ở mọi cấp học, bậc học [27]. 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu DHDA trên thế giới Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều đề tài, bài nghiên cứu cũng như bài báo khoa học, công trình tiêu biểu góp phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở lí luận của PP DHDA, bản chất quá trình thực hiện DHDA ở nhiều góc độ khác nhau, trong các môn học khác nhau. Trong quá trình nghiên cứu, em đã tiếp cận được một số bài nghiên cứu nổi bật như sau: Đầu tiên phải kể đến nhà tâm lí học William H. Kilpatric với bài báo “Phương pháp dự án’’ vào năm 1918 đã gây một tiếng vang lớn trong các nhà trường. Ông nhấn mạnh vào 2 đặc điểm của PPDA là định hướng vào hứng thú của người học và tính tích cực cao của người học. Ông lấy VD, một em HS gái khi may một chiếc áo liền váy, nếu em tập trung hết cả tâm huyết, tự thiết kế, tự may thì đó chính là một DA [41]. Thứ hai là những nghiên cứu của bà Suzie Boss - một chuyên gia tư vấn về giáo dục người Portland, Oregon, chuyên nghiên cứu về project-based learning (học tập dựa trên DA) và các thay đổi xã hội. Bà là tác giả của cuốn sách Bringing Innovation to School: Empowering Students to Thrive in a Changing World”. Cuốn sách đề cập tới sự cần thiết phải đổi mới PPDH, chuẩn bị cho một thế hệ sáng tạo mới, kích hoạt khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề của HS với các DA học tập đột phá [35]. Ngoài ra, Suzie Boss còn là đồng tác giả cuốn Reinventing Project-Based Learning: Your Field Guide to Real-World Projects in the Digital Age. Cuốn sách cung cấp cho các nhà giáo dục một hướng dẫn dễ tiếp cận để tối đa hóa lợi ích của học tập dựa trên DA trong môi trường học tập giàu công nghệ như ngày nay [36]. Bên cạnh đó còn có nhiều tài liệu học thuật, tạp chí điện tử của các tác giả trên thế giới nghiên cứu, thử nghiệm và đánh giá về PP DHDA như sau: Thomas J.W đã có bài nghiên cứu “Dạy học theo dự án: Tổng quan” vào năm 1998. Trong đó, ông trình bày về cơ sở lí luận của PP DHDA, những lợi ích mà DHDA mang lại cho GV là nâng cao tính chuyên nghiệp và hợp tác với đồng nghiệp, hợp tác với HS. Bên cạnh đó, GV sử dụng PP này sẽ có nhiều thuận lợi trong việc dạy các đối tượng HS 6


khác nhau. Nghiên cứu còn cho thấy DHDA là một mô hình dạy học hiệu quả để thích ứng với các phong cách học tập khác nhau hơn là các cách dạy truyền thống [43]. Tại trường đại học Vanderbilt, nhóm nhận thức và công nghệ đã tổ chức các DA và ĐG kết quả của HS qua các bài tập, từ đó nhận thấy: HS có sự tiến bộ rõ rệt về NL thiết kế và khi làm các bài tập trắc nghiệm có ND liên quan đến các khái niệm [37]. Tretten R. và Zachariou thực hiện DHDA và tiến hành ĐG tại 4 trường tiểu học trong đó có phỏng vấn GV và phụ huynh HS. Hai tác giả đã nhận thấy: HS đều cảm thấy tự tin hơn khi có thói quen làm việc hiệu quả và áp dụng được tư duy PP vào giải quyết vấn đề bằng cách tìm kiếm hoặc tạo ra phương án giải quyết các DA phù hợp [46]. 1.1.3. Một số công trình nghiên cứu DHDA ở Việt Nam Ở Việt Nam cũng có các luận văn cao học, luận án tiến sĩ, các bài viết khoa học có giá trị trên các tạp chí khoa học giáo dục và tạp chí giáo dục nghiên cứu về PP DHDA, trong đó, có một số nghiên cứu nổi bật như sau: Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Cường (2009) về lí luận dạy học hiện đại thì DHDA có thể phát triển ở HS các NL như NL giải quyết những vấn đề phức hợp, NL cộng tác làm việc và NL ĐG [11]. Dự án Việt - Bỉ: Dạy và học tích cực - Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo: từ năm 1997 đến nay, chính phủ Vương quốc Bỉ đã thực hiện 2 DA hỗ trợ cho các tỉnh miền núi phía Bắc thực hiện đổi mới PPDH theo định hướng áp dụng PP dạy và học tích cực cho ngành giáo dục Việt Nam. DA Việt Bỉ I đã đầu tư cho 7 tỉnh từ năm 1999 đến 2003 và DA Việt Bỉ II đã đầu tư cho 14 tỉnh miền núi phía Bắc từ năm 2005 đến 2009. Để mở rộng, nâng cao hơn nữa nhận thức, KN áp dụng PP dạy – học tích cực trong năm học 2008 – 2009, DA đã tập huấn sâu thêm về ba PPDH mới: Học theo góc, Học hợp đồng, Học theo DA cho GV cốt cán, các chuyên gia trong nước và các bộ quản lí các cấp ở địa phương để họ trở về địa phương tự nghiên cứu, lựa chọn những bài học phù hợp và thiết kế các hoạt động dạy học áp dụng các PPDH mới này. Các giờ học được tổ chức ghi hình, lưu giữ làm tài liệu, được đưa ra ĐG, rút kinh nghiệm và lựa chọn một số giờ học tốt, thể hiện rõ đặc trưng của ba PPDH trên để giới thiệu trong khoá tập huấn cho toàn bộ GV của các trường tham gia DA. Từ 3/2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục triển khai tập huấn các tỉnh thành còn lại [9]. Luận văn thạc sĩ giáo dục học trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh của Nguyễn Thị Thanh Mai (2011) "Áp dụng dạy học theo dự án trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông" đã trình bày tương đối đầy đủ cơ sở lí luận và thực tiễn của PP DHDA: quá trình hình thành, phát triển và ứng dụng DHDA; khái niệm, đặc điểm, các bước thực hiện…; 7


khảo sát thực trạng sử dụng PP DHDA ở TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh phía nam. Đồng thời, tác giả đã xây dựng các giai đoạn của tiến trình thực hiện DHDA, và xây dựng các DA thuộc chương Oxi - Lưu huỳnh lớp 10 và chương Nitơ - Photpho lớp 11 THPT [23]. Ngoài ra còn nhiều luận văn, luận án khác nghiên cứu về PP DHDA. Tuy nhiên, việc áp dụng DHDA trong dạy học hoá học ở trường phổ thông chưa được chú ý tương xứng với tầm quan trọng trong thực tiễn do môn học mang lại. Cho đến nay, có rất ít đề tài nghiên cứu sâu về hệ thống lí luận và vận dụng PP DHDA trong dạy học hoá học phổ thông được công bố. 1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học 1.2.1. Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học Đất nước ta đã và đang trên đà phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa, vấn đề chất lượng nguồn lực con người là vấn đề rất cần được quan tâm. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã nhấn mạnh: “Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020” [14]. Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đòi hỏi con người phải có nhiều NL mới: NL tư duy độc lập, NL tự học và tự cập nhật thường xuyên KT mới, NL thích ứng với những thay đổi… Bên cạnh đó, một trong những đặc điểm nổi bật của thời đại ngày nay là sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ. Các cuộc cách mạng khoa học trên các lĩnh vực: tin học, truyền thông, công nghệ…không chỉ làm thay đổi mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội mà còn có tác động mạnh mẽ đến ngành giáo dục. Trong đó, PP giảng dạy là một yếu tố quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng đào tạo. Một PP giảng dạy khoa học, phù hợp sẽ tạo điều kiện để GV và HS phát huy hết khả năng của mình trong việc truyền đạt, lĩnh hội KT và phát triển tư duy, làm thay đổi vai trò của người thầy đồng thời tạo nên sự hứng thú, say mê và sáng tạo cho người học. Vì vậy, đổi mới PP giảng dạy là một trong những yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo [19]. 1.2.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Theo Trần Đăng Huy về ĐG tiết dạy thông qua hoạt động của HS, việc đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL thể hiện qua 4 đặc trưng cơ bản sau: - Dạy học thông qua các hoạt động của HS: Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập sẽ giúp HS tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn. GV không cung cấp, áp đặt KT có sẵn mà là người tổ chức và hướng dẫn HS tiến hành các hoạt động học tập như nhớ lại KT cũ, phát hiện KT mới, vận dụng sáng tạo KT đã biết vào các tình huống học tập hoặc thực tiễn... 8


- Dạy học chú trọng rèn luyện PP tự học: chú trọng rèn luyện cho HS PP khai thác đọc SGK và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những KT đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện KT mới,... GV cần định hướng cho HS các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, khái quát hoá,... để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo. - Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác: lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy – trò và trò – trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. Điều đó có nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi KT mới. - Kết hợp ĐG của thầy với tự ĐG của trò: chú trọng ĐG kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập. Chú trọng phát triển KN tự ĐG và ĐG lẫn nhau của HS với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót [17]. 1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT Chương trình Hóa học phổ thông đổi mới tháng 12/2018 đã chỉ ra điểm mới quan trọng nhất là đề cao tính thực tiễn; tránh khuynh hướng thiên về tính toán; chú trọng trang bị các khái niệm công cụ và PP sử dụng công cụ, đặc biệt là giúp HS có KN thực hành TN, KN vận dụng các tri thức hoá học vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng được yêu cầu của cuộc sống. Môn Hóa học phổ thông góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và NL chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình tổng thể. Đồng thời, hình thành và phát triển ở HS NL hóa học, biểu hiện của NL khoa học tự nhiên, bao gồm: NL nhận thức hóa học; NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học và NL vận dụng KT, KN đã học. Tất cả những phẩm chất và NL đó được giáo dục, hình thành theo cách tích hợp xuyên suốt các chủ đề ND môn Hóa học [10]. 1.3. Dạy học dự án 1.3.1. Khái niệm 1.3.1.1. Dự án và dự án học tập Thuật ngữ DA trong tiếng Anh là “Project”, có nguồn gốc từ tiếng La tinh và ngày nay được hiểu theo nghĩa phổ thông là: một đề án, một dự thảo hay một kế hoạch cần phải thực hiện theo một PP riêng, trong khuôn khổ nguồn lực riêng, kế hoạch tiến độ cụ thể nhằm tạo ra một SP mới [26]. Khái niệm DA được sử dụng trong dạy học gọi là dự án học tập. 9


1.3.1.2. Dạy học dự án Theo K.Frey, học giả hàng đầu về DHDA của Cộng hòa Liên bang Đức thì: Dạy học theo DA (Project Based Learning - PBL) là một hình thức của hoạt động học tập trong đó, nhóm người học xác định một chủ đề làm việc, thống nhất về một ND làm việc, tự lập kế hoạch và tiến hành công việc để dẫn đến một sự kết thúc có ý nghĩa, thường xuất hiện một SP có thể trình bày ra được. Học theo DA nhấn mạnh vai trò của người học [39]. Theo định nghĩa của Bộ Giáo dục Singapore “Học theo DA (Project work) là hoạt động học tập nhằm tạo cơ hội cho HS tổng hợp KT từ nhiều lĩnh vực học tập, và áp dụng một cách sáng tạo vào thực tế cuộc sống” [9]. Nguyễn Văn Cường trong một thông báo khoa học năm 1997, đã viết: “Dạy học Project hay dạy học theo DA là một hình thức dạy học, trong đó HS dưới sự điều khiển và giúp đỡ của GV tự lực giải quyết một nhiệm vụ học tập mang tính phức hợp không chỉ về mặt lý thuyết mà đặc biệt về mặt thực hành thông qua đó tạo ra các SP thực hành có thể giới thiệu, công bố được” [11]. Từ các khái niệm trên, có thể hiểu: DHDA là một hình thức dạy học trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết với thực hành, tạo ra các SP có thể trình bày, giới thiệu, chuyển giao được. Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch đến việc thực hiện DA, kiểm tra, điều chỉnh, ĐG quá trình và kết quả thực hiện [22]. 1.3.2. Các hình thức DHDA DHDA có thể được phân loại dựa theo nhiều cơ sở khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chính: a) Phân loại theo môn học: Theo Nguyễn Anh Tuấn, DHDA có thể phân loại theo môn học như sau: (1) DA trong một môn học là DA có trọng tâm ND nằm trong một môn học, VD: DA tìm hiểu về cao su thiên nhiên (ND môn Hóa học 12); (2) DA liên môn là DA có trọng tâm ND nằm trong nhiều môn học khác nhau, VD: DA sản xuất giấm ăn tại nhà (ND thuộc môn Hóa học 11 và môn Sinh học 10); (3) DA ngoài chương trình là DA không phụ thuộc trực tiếp vào các môn học, VD: DA trồng và chăm sóc cây xanh; DA xây dựng trường học “xanh, sạch, đẹp”... [27]. b) Phân loại theo quy mô: K.Frey đề nghị cách phân chia theo quỹ thời gian như sau: (1) DA nhỏ: thực hiện trong một số giờ học, có thể từ 2-6 giờ học; (2) DA trung bình: thực hiện trong một

10


ngày đến một tuần hoặc 40 giờ học; (3) DA lớn: thực hiện với quỹ thời gian lớn, trên một tuần và có thể kéo dài nhiều tháng [39]. c) Phân loại theo tính chất công việc: Nguyễn Văn Cường phân loại DA theo tính chất công việc như sau: (1) DA tham quan và tìm hiểu, VD: DA tham quan và tìm hiểu một quy trình sản xuất, dịch vụ (rượu bia, xi măng, đồ gốm…), DA tham quan và tìm hiểu việc sử dụng khí oxi ở bệnh viện; (2) DA nghiên cứu, học tập, VD: DA tìm hiểu hiện tượng ăn mòn hóa học, biện pháp chống ăn mòn...; (3) DA tuyên truyền giáo dục, quảng cáo, tiếp thị SP, VD: DA tuyên truyền hạn chế sử dụng túi nilon, DA tuyên truyền bảo vệ môi trường...; (4) DA tổ chức thực hiện các hoạt động xã hội, VD: DA xây dựng trường học “xanh, sạch, đẹp”…[11]. Ngoài ra, còn có thể phân chia thành hình thức DA mức độ phức hợp của ND học tập hay tuỳ theo số lượng HS mà có DA cá nhân, lớp, trường…[23]. 1.3.3. Đặc điểm của DHDA Theo chương trình dạy học của Inter Việt Nam, trong các tài liệu về DHDA, có rất nhiều đặc điểm được đưa ra. Các nhà sư phạm Mĩ đầu thế kỉ XX khi xác lập cơ sở lí luận cho PPDH này đã nêu ra 3 đặc điểm cốt lõi của dạy học theo DA: định hướng người học, định hướng thực tiễn và định hướng SP. Đến nay các đặc điểm của DH theo DA được cụ thể hóa và mô tả bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1. Đặc điểm của DHDA [22]

Định hướng thực tiễn

Mang tính phức hợp có ý nghĩa xã hội

Định hướng hứng thú

DHDA

Cộng tác làm việc Tính tự lực cao của HS

Định hướng hành động

Định hướng kĩ năng mềm

Định hướng sản phẩm

 Định hướng thực tiễn: chủ đề của DA xuất phát từ những tình huống của thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Quá trình thực hiện DA đòi hỏi người học phải kết hợp lí thuyết với thực hành, vận dụng KT đã học vào hoàn cảnh 11


cụ thể. Đặc điểm này làm cho các DA học tập thu hút được sự quan tâm của HS, mang lại cho HS sự hứng thú và những trải nghiệm thực tế mới.  Định hướng hứng thú người học: DHDA chú ý đến nhu cầu, khả năng, hứng thú của người học. HS tích cực, tự lực tham gia vào các giai đoạn của quá trình dạy học từ việc chọn chủ đề, xác định mục đích, lập kế hoạch đến việc thực hiện DA, KTĐG. Điều đó cũng đòi hỏi và khuyến khích tinh thần trách nhiệm, sự sáng tạo của người học.  Định hướng hành động: quá trình thực hiện DA có sự kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào hoạt động thực tiễn, thực hành. Thông qua đó để kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện KN hành động, kinh nghiệm thực tiễn của HS.  Định hướng SP: DHDA phải hướng đến việc giải quyết những vấn đề thực, do đó, SP được tạo ra chính là kết quả của DA, cũng chính là kết quả của việc học tập. Những SP đem lại nhiều ích lợi đối với xã hội thường được ĐG cao và có thể được công bố, giới thiệu rộng rãi và đưa vào sử dụng.  Định hướng KN mềm: làm việc theo DA sẽ hỗ trợ phát triển cả KN tư duy siêu nhận thức lẫn tư duy nhận thức như hợp tác, tự giám sát, tìm kiếm, phân tích dữ liệu và ĐG thông tin…Trong suốt quá trình thực hiện DA, các câu hỏi định hướng sẽ kích thích HS tư duy và liên hệ với các khái niệm mang ý nghĩa thực tiễn cao. Đồng thời HS còn có cơ hội hình thành và rèn luyện các KN mềm cần có của con người trong thế kỉ XXI như: KN học tập và thích ứng, KN thu thập và xử lí thông tin, KN sống và hoạt động nghề nghiệp…  Tính phức hợp có ý nghĩa xã hội, thực tiễn: ND DA có sự kết hợp tri thức nhiều lĩnh vực hoặc các môn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp. HS thực hiện các hoạt động học tập phong phú và đa dạng, sử dụng nhiều phương tiện học tập, thực hành; có sự tích hợp CNTT vào quá trình học tập. Việc KTĐG cũng được thực hiện thường xuyên và đa dạng.  Tính tự lực cao của người học: ND DA có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp (liên môn). Các DA học tập góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với việc giải quyết các vấn đề của thực tiễn đời sống xã hội.  Cộng tác làm việc: đặc điểm nổi bật của DHDA là sự hợp tác làm việc theo nhóm của người học. HS tham gia một cách có tổ chức, có sự phân công, chịu trách nhiệm và phối hợp với các thành viên khác, với GV hướng dẫn cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong DA. Đặc điểm này còn được gọi là học tập mang tính xã hội [28].

12


1.3.4. Cấu trúc của DHDA Trong DHDA có nhiều thành tố liên quan với nhau rất mật thiết: HS, GV, ND, phương tiện dạy học, môi trường và thời gian thực hiện DA …[3]  Học sinh: - HS là trung tâm của DHDA, HS không hoạt động độc lập mà làm việc theo nhóm, đóng vai là những người thuộc các lĩnh vực khác nhau, có nhiệm vụ hoàn thành vai trò của mình theo mục tiêu đã đề ra. - Khi thực hiện nhiệm vụ được giao, HS tự quyết định cách tiếp cận vấn đề và các hoạt động cần phải tiến hành để giải quyết vấn đề. - HS cần hoàn thành DA với những SP cụ thể có ý nghĩa và giá trị nhất định đối với bản thân và xã hội.  Giáo viên: - GV là người định hướng, tổ chức, tư vấn, giám sát, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho HS thực hiện DA và thông qua đó phát triển các NL của bản thân. - GV tạo điều kiện cho HS lựa chọn và thể hiện vai trò phù hợp với ND chủ đề học, hỗ trợ HS hoàn thành vai trò đó. - Tạo môi trường học tập, chỉ dẫn, gợi lên những nghi vấn và thúc đẩy sự hiểu biết sâu hơn của HS. - Hướng dẫn HS tập trung vào tìm hiểu, giải quyết vấn đề và thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của DA. - Cho phép và khuyến khích HS tự kiến tạo nên KT của họ.  Nội dung dạy học: ND dạy học được HS tiếp thu trong quá trình thực hiện DA. ND dạy học cần theo sát chương trình học và có phạm vi KT liên môn. Khi thiết kế DA, cần phải chọn những ND dạy học có mối liên hệ với cuộc sống ở môi trường ngoài lớp học, hướng tới những vấn đề của thế giới thật.  Phương pháp dạy học: Trong DHDA, người tổ chức có thể phối hợp nhiều PPDH khác nhau như: thuyết trình, đàm thoại, nghiên cứu, nêu vấn đề, làm việc theo nhóm …  Phương tiện dạy học: Phương tiện dạy học trong DHDA là SGK, tài liệu tham khảo, máy tính, internet, các phương tiện trình chiếu… Người học cần được tạo điều kiện sử dụng CNTT khi sản xuất một ấn phẩm, khi trình bày vấn đề...  Môi trường và thời gian thực hiện DA: DA có thể chỉ giới hạn trong phạm vi lớp học và có độ dài khoảng 1-2 tiết, hoặc có thể vượt ra ngoài phạm vi lớp học và kéo dài trong suốt năm học. [3]

13


1.3.5. Tiến trình thực hiện trong DHDA Theo Nguyễn Văn Cường và Bernd Meier khi nghiên cứu về lí luận dạy học hiện đại, để dạy học theo DA, cần thực hiện 5 bước sau đây:  Bước 1: Xây dựng ý tưởng, chọn đề tài và xác định mục đích DA - GV và HS cùng đề xuất ý tưởng, xác định chủ đề và mục đích của DA. DA phải chứa đựng một nhiệm vụ cần giải quyết, phù hợp với HS, trong đó có sự liên hệ ND học tập với hoàn cảnh thực tiễn đời sống xã hội, chú ý vào những vấn đề lớn mà xã hội và thế giới đang quan tâm [22]. - GV cũng có thể giới thiệu một số hướng đề tài để người học lựa chọn.VD: Khi dạy học chương nhóm Cacbon – Hóa học 11 nâng cao, GV có thể tổ chức cho các nhóm HS thực hiện các DA nhỏ như: Than đá – sự ảnh hưởng đến môi trường; Khí CO2 và vấn đề môi trường;... hoặc các DA trung bình như: Tầm quan trọng của than đá và vấn đề môi trường; CO2 và sự suy giảm tầng ozôn;...  Bước 2: Xây dựng đề cương DA - GV hướng dẫn HS xác định mục đích, nhiệm vụ, cách tiến hành, kế hoạch thực hiện DA; xác định những công việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, kinh phí… bằng cách dựa vào chuẩn KT và KN của bài học, những KN tư duy cần đạt được. - Một bản đề cương DA có các phần chính như sau: Bảng 1.1. Đề cương DA 1. Tổng quan về DA 1.1. Phạm vi kiến thức

TÊN DỰ ÁN 3. Nội dung DA 3.1. Nhiệm vụ của DA

1.2. Thời gian thực hiện 1.3. Đối tượng giảng dạy 1.4. Bối cảnh xây dựng chủ đề 2. Mục tiêu DA 2.1. Kiến thức 2.2. Kĩ năng 2.3. Thái độ

3.2. Phương pháp dạy học 3.3. Phương tiện dạy học 3.4. Cơ sở lí thuyết của đề tài 3.5. Tiến trình DA 3.6. Thiết kế bộ câu hỏi định hướng 3.7. Thiết kế bộ công cụ ĐG 4. Kế hoạch chi tiết triển khai DA

2.4. Định hướng phát triển năng lực

5. Phụ lục

Việc xây dựng đề cương cho một DA là công việc hết sức quan trọng vì nó mang tính định hướng hành động cho cả quá trình thực hiện, thu thập kết quả và ĐG DA.

14


 Bước 3: Thực hiện DA - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên. - Các thành viên trong nhóm thực hiện kế hoạch đã đề ra. - HS thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau rồi tổng hợp, phân tích và tích lũy KT thu được qua quá trình làm việc. Như vậy, các KT mà người học tích lũy được thử nghiệm qua thực tiễn.  Bước 4: Thu thập kết quả và trình bày SP DA - Kết quả thực hiện DA có thể được viết dưới dạng dạng ấn phẩm (bản tin, báo, áp phích, thu hoạch, báo cáo…) và có thể được trình bày trên Powerpoint, hoặc thiết kế thành trang Web… - Tất cả HS cần được tạo điều kiện để trình bày kết quả cùng với KT mới mà họ đã tích lũy thông qua DA. - SP của DA có thể được trình bày giữa các nhóm người học, giới thiệu trước lớp, trong trường hay ngoài xã hội.  Bước 5: Đánh giá DA - GV và HS ĐG quá trình thực hiện và kết quả DA dựa trên những SP thu được, tính khúc chiết và hợp lý trong cách thức trình bày của HS. - GV hướng dẫn HS rút ra những kinh nghiệm cho việc thực hiện các DA tiếp theo [13]. 1.3.6. Vai trò của GV và HS trong DHDA  Vai trò của HS - HS quyết định cách tiếp cận vấn đề cũng như PP và các hoạt động cần phải tiến hành để giải quyết vấn đề đó; - HS tập giải quyết các vấn đề của cuộc sống thực bằng các KN thông qua làm việc theo nhóm; - HS lựa chọn các nguồn dữ liệu, thu thập dữ liệu từ những nguồn khác nhau, rồi tổng hợp, phân tích và tích lũy KT từ quá trình làm việc của chính các em; - HS hoàn thành việc học với các SP cụ thể và có thể trình bày, bảo vệ SP đó; - HS trình bày KT mới mà họ đã tích lũy thông qua DA; - HS ĐG và được ĐG dựa trên những SP, dựa trên tính khúc chiết, tính hợp lý trong cách thức trình bày của các em theo những tiêu chí đã xây dựng trước đó [28].  Vai trò của GV: Khác với PPDH truyền thống, GV đóng vai trò trung tâm, là chuyên gia và nhiệm vụ chính là truyền đạt KT, trong DHDA, GV là chỉ là người hướng dẫn và tham vấn cho HS. Theo đó, GV không dạy ND cần học theo cách truyền thống mà từ ND nhìn ra sự 15


liên quan của nó tới các vấn đề của cuộc sống, hình thành ý tưởng về một DA liên quan đến ND học, tạo vai trò cho HS trong DA, làm cho vai trò của HS gắn với ND cần học. Tóm lại, GV không còn giữ vai trò chủ đạo trong quá trình dạy học mà trở thành người hướng dẫn, người giúp đỡ HS, tạo môi trường thuận lợi nhất cho các em trên con đường thực hiện DA [28]. 1.3.7. Đánh giá dự án 1.3.7.1. Các yêu cầu bắt buộc phải đạt được với một DA học tập Theo Trịnh Văn Biều, Phan Đồng Châu Thủy và Trịnh Lê Hồng Phương khi nghiên cứu về PP DHDA thì một số yêu cầu cần đạt được đối với một DA học tập là: 1) DA phải gắn với ND dạy học của chương trình; 2) DA phải gắn với thực tiễn đời sống; 3) Thiết kế được các hoạt động cụ thể cho HS; 4) Qua hoạt động của DA HS tiếp thu được KT của môn học; 5) Có tính khả thi (phù hợp với điều kiện thực tế và NL của HS); 6) Có các SP cụ thể [3]. 1.3.7.2. Các tiêu chí đánh giá sản phẩm DA Để ĐG một DA, có thể dựa vào 10 tiêu chí sau đây: 1) Những KT, KN thu được sau DA; 2) Lượng KT gắn với môn học trong DA; 3) Tạo điều kiện cho mọi thành viên tham gia; 4) Chỉ rõ những công việc HS cần làm; 5) Tính hấp dẫn với HS của DA; 6) Phù hợp với điều kiện thực tế; 7) Phù hợp với NL của HS; 8) Áp dụng CNTT; 9) SP có tính khoa học; 10) SP có tính thực tiễn, thiết thực [3]. 1.3.7.3. Bộ công cụ đánh giá sản phẩm học tập trong DHDA a. Phiếu quan sát: là một công cụ ĐG căn cứ vào các ND quan sát quá trình thực hiện DA của HS về: chất lượng công việc, tính tích cực, tự lực, sáng tạo và các NL. Quá trình xây dựng phiếu quan sát được thực hiện như sau: Bước 1: Xác định mục tiêu, ND cần quan sát; Bước 2: Liệt kê các danh sách tiêu chí (căn cứ vào ND quan sát để liệt kê các tiêu chí cần ĐG và lĩnh vực cần ĐG); Bước 3: Khớp nối những mức độ chất lượng: mô tả mức độ tốt nhất và kém nhất của chất lượng, sau đó viết vào những cột ở giữa các mức độ trung gian; Bước 4: GV quan sát những hoạt động của HS và sử dụng phiếu quan sát để ĐG chất lượng công việc HS thực hiện [22]. b. Sổ theo dõi DA: là hồ sơ học DA của nhóm HS, là căn cứ để ĐG quá trình thực hiện DA, gồm: tên nhóm, tên DA, danh sách các thành viên, các ý tưởng ban đầu, kế hoạch DA, bảng phân công nhiệm vụ, tổng hợp dữ liệu, ghi biên bản thảo luận, nhìn lại DA, thông tin phản hồi của GV. 16


GV sử dụng sổ theo dõi DA trong tất cả các giai đoạn của DHDA. Vì vậy, GV cần chuẩn bị sẵn mẫu sổ theo dõi DA và cung cấp cho HS trước khi bắt đầu DA. Sổ theo dõi DA do thư kí ghi chép và lưu giữ lại. GV và nhóm trưởng dựa vào sổ theo dõi DA để ĐG hoàn thiện phiếu quan sát quá trình thực hiện DA [21]. c. Phiếu ĐG (hay bảng kiểm ĐG) kết quả học tập (SP DA): là một công cụ căn cứ liệt kê danh sách các tiêu chí ĐG một SP của DA như mô hình vật chất, bài trình bày Powerpoint, …Phiếu ĐG cần có tiêu chí, cụ thể rõ ràng. Bảng kiểm ĐG có thể sử dụng để HS tự ĐG hoặc GV, nhóm HS ĐG kết quả DA của các nhóm HS trong lớp. Như vậy, việc ĐG trong DHDA được thực hiên phối hợp giữa các hình thức ĐG theo cá nhân hoặc theo nhóm. HS có thể tự ĐG thông qua phiếu cá nhân hoặc phiếu ĐG tập thể. Quy trình thiết kế: - Bước 1: Xác định đối tượng, mục tiêu và thời điểm ĐG; - Bước 2: Xác định ND và các tiêu chí cần ĐG; - Bước 3: Thiết kế các tiêu chí và các mức độ đạt được của tiêu chí tùy theo tính đặc thù của SP (báo cáo thuyết trình, bài trình chiếu, SP vật chất, tranh ảnh,...); - Bước 4: Xác định thang đo mức độ của các tiêu chí (tốt, khá, trung bình/đạt, yếu/chưa đạt) và thống nhất với HS để hoàn thiện bảng ĐG [21]. 1.3.8. Những ưu điểm và hạn chế của DHDA 1.3.8.1. Những ưu điểm của DHDA - DHDA làm cho ND học tập trở nên có ý nghĩa hơn vì nó được tích hợp với các vấn đề của đời sống thực, từ đó kích thích hứng thú học tập của HS. DHDA gắn lý thuyết với thực hành, tư duy và hành động, nhà trường và xã hội, giúp việc học tập trong nhà trường giống hơn với việc học tập trong thế giới thật; - DHDA phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của HS. HS là trung tâm của DHDA, từ vị trí thụ động chuyển sang chủ động, vì vậy DHDA vừa tạo điều kiện, vừa buộc HS phải làm việc tích cực hơn. Nhờ thế DHDA phát huy tính tích cực, tự lực, tính trách nhiệm, NL sáng tạo, NL giải quyết các vấn đề của HS; - DHDA giúp HS phát triển KN giao tiếp vì DHDA thúc đẩy sự cộng tác giữa các HS và GV, giữa các HS với nhau, nhiều khi mở rộng đến cộng đồng; - DHDA góp phần đổi mới PPDH, thay đổi phương thức đào tạo. Học tập DA chuyển giảng dạy từ "GV nói" thành "HS làm". HS trở thành người giải quyết vấn đề, ra quyết định chứ không phải là người nghe thụ động. HS hợp tác theo nhóm, tổ chức hoạt

17


động, tiến hành nghiên cứu, giải quyết vấn đề, tổng hợp thông tin, tổ chức thời gian và phản ánh về việc học của mình; - Học tập theo DA giúp HS phát triển NL ĐG đồng đẳng và tự ĐG [28]. 1.3.8.2. Những hạn chế của DHDA - DHDA không phù hợp trong việc truyền thụ tri thức lí thuyết mang tính trừu tượng, hệ thống, cũng như rèn luyện hệ thống KN cơ bản; - DHDA đòi hỏi nhiều thời gian để HS nghiên cứu và tìm hiểu và còn mất thời gian của cả GV khi triển khai. Vì vậy, DHDA không thay thế cho các PPDH khác mà là hình thức bổ sung cần thiết cho các PPDH truyền thống; - DHDA đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính phù hợp; - GV gặp khó khăn trong thiết kế bộ công cụ ĐG khách quan và chính xác nhất những mục tiêu học tập và giáo dục; - GV và HS cần phải thay đổi thói quen, lối mòn của PPDH cũ [28]. 1.3.9. Điều kiện để DHDA trong môn Hóa học THPT đạt hiệu quả Để DH theo DA đạt hiệu quả, người GV cần tuân thủ một số điều kiện sau: - Xác định rõ mục tiêu học tập của HS: HS đạt được gì về KT, KN, thái độ qua DA học tập. Các DA liên môn hay chỉ gồm ND Hóa học phải chú ý đến khía cạnh khoa học và thực nghiệm, tập trung vào hoạt động tư duy bậc cao, không chỉ là những KN đọc sách hay sử dụng CNTT…; - Chủ đề DA phải gắn với thực tiễn hoặc những vấn đề đang diễn ra trong cuộc sống xung quanh, mang tính thời sự, tính xã hội có liên quan đến ND môn học, bài học; - GV, nhà trường và gia đình phải tạo được môi trường học tập thân thiện, tích cực, hỗ trợ điều kiện vật chất và tinh thần, thời gian cho PP học tập mới của HS; - GV phải xây dựng một lịch trình ĐG hiệu quả và luôn theo dõi, tư vấn cho HS trong việc thực hiện DA [21]. 1.4. Năng lực và định hƣớng phát triển năng lực HS 1.4.1. Khái niệm năng lực Nhà giáo Đinh Quang Báo đã đưa ra khái niệm về NL như sau: “NL là một thuộc tính tích hợp nhân cách, tổ hợp các đặc tính tâm lý của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp” [25]. Theo PGS. TS. Nguyễn Công Khanh: “NL của HS là khả năng làm chủ những hệ thống KT, KN, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em” [20]. 18


Như vậy, có thể nhìn nhận một cách tổng quát, NL luôn gắn với khả năng thực hiện, nghĩa là phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động “làm” ở đây lại gắn với những yêu cầu cụ thể về KT, KN, thái độ để đạt được kết quả. 1.4.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 1.4.2.1. Khái niệm Cho đến nay, có nhiều tác giả đã đưa ra định nghĩa về NL VDKTVTT như sau: Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: “VDKTVTT là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con người nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội”. Như vậy “NL VDKTVTT là khả năng của cá nhân có thể thực hiện thuần thục một hay một chuỗi hành động dựa trên KT, kinh nghiệm đã có của bản thân hoặc tìm tòi, khám phá KT mới để giải quyết được các vấn đề thực tiễn một cách có hiệu quả” [44]. Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh: “NL vận dụng kiến thức là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng KT đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NL vận dụng kiến thức thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức” [20]. Từ các quan điểm trên, có thể hiểu: NL VDKTVTT là khả năng chủ thể phát hiện được vấn đề thực tiễn, huy động được các KT liên quan hoặc tìm tòi, khám phá các KT nhằm thực hiện giải quyết các vấn đề thực tiễn đạt hiệu quả. 1.4.2.2. Cấu trúc NL VDKTVTT gồm 4 thành tố (tiêu chí) chính: Bảng 1.2. Biểu hiện các thành tố của NL VDKTVTT [3] Thành tố

Biểu hiện

Nhận diện được vấn đề thực tiễn, nhận ra được những a. Phát hiện được mâu thuẫn phát sinh từ vấn đề, có thể đặt được câu hỏi vấn đề thực tiễn có vấn đề.

Mã hóa a

b. Huy động được Phân tích làm rõ ND của vấn đề.

b.1

KT liên quan đến vấn đề thực tiễn và đề xuất được giả thuyết

Huy động được các KT liên quan và thiết lập các mối quan hệ giữa KT đã học hoặc KT cần tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.

b.2

Đề xuất được giả thuyết khoa học.

b.3

19


Điều tra, khảo sát thực địa, làm TN, quan sát... để thu c. Tìm tòi, khám thập, lựa chọn và sắp xếp những ND KT liên quan đến phá KT liên quan vấn đề thực tiễn nhằm chứng minh giả thuyết, nghiên đến thực tiễn cứu sâu vấn đề. Lập được kế hoạch thực hiện giải quyết vấn đề chi tiết, đầy đủ, đảm bảo các điều kiện để giải quyết được các

d. Thực hiện giải nhiệm vụ đặt ra. quyết vấn đề thực Tiến hành giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên KT đã tiễn và đề xuất học/khám phá vấn đề mới Đề xuất các ý tưởng mới về vấn đề thực tiễn hoặc các vấn đề thực tiễn liên quan.

c

d.1

d.2 d.3

1.4.2.3. Vai trò của việc phát triển NL VDKTVTT NL VDKTVTT là một thành tố trong NL tìm hiểu tự nhiên - NL chuyên môn trong chương trình giáo dục phổ thông ban Khoa học tự nhiên trong đó có môn Hóa học. Do đó, phát triển NL VDKTVTT là mục tiêu cần đạt của dạy học ở trường phổ thông, góp phần hình thành NL chung trong chuẩn đầu ra chương trình giáo dục phổ thông. NL VDKTVTT không chỉ giúp HS giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến KT trong nhà trường mà còn hướng đến đào tạo cho người học tiếp cận với các vấn đề đa dạng phong phú của cuộc sống, tiếp cận với quá trình sản xuất vật chất và quá trình nghiên cứu khoa học. Điều này làm cho tri thức mà HS chiếm lĩnh được trở nên có ý nghĩa hơn, làm cho HS yêu thích môn học hơn, bài học sinh động hơn thông qua tổ chức giải quyết vấn đề thực tiễn. Phát triển NL VDKTVTT cho HS trong dạy học còn giúp làm thay đổi nhận thức của GV. Để thực hiện được mục tiêu dạy học theo hướng phát triển NL, đòi hỏi GV phải thiết kế được các hoạt động học tập cho người học mà ở đó các hoạt động học tập phải gắn với mục tiêu giáo dục, thúc đẩy việc gắn KT lí thuyết và thực hành trong nhà trường với thực tiễn đời sống. Như vậy, phát triển NL VDKTVTT cho HS trong dạy học sẽ làm thay đổi cách dạy của GV và cách học của HS theo hướng “học đi đôi với hành”, lí thuyết gắn với thực tiễn, nhà trường gắn với xã hội [20]. 1.4.2.4. Nguyên tắc rèn luyện NL VDKTVTT cho HS trong môn Hóa học THPT Một số nguyên tắc rèn luyện NL VDKTVTT cho HS như sau: Nguyên tắc 1: Phải đảm bảo rèn luyện NL vào việc giải quyết những vấn đề học tập và thực tiễn cuộc sống liên quan tới bộ môn Hóa học kết hợp với việc rèn luyện một số NL khác nhau như: NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL sáng tạo...; 20


Nguyên tắc 2: Phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục phổ thông môn Hóa học, mục tiêu của chương trình theo chuẩn KT, KN; Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính khoa học chính xác của của các KT, KN hóa học; Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính sư phạm dựa trên các yếu tố cơ sở về tâm lý, cơ sở lý luận giáo dục, cơ sở lý luận DH theo định hướng đổi mới PPDH; Nguyên tắc 5: Chú ý khai thác đặc thù bộ môn hóa học [21]. 1.4.2.5. Đánh giá NL VDKTVTT a. Đánh giá qua bài kiểm tra Mục đích: Bài kiểm tra thường được dùng để ĐG KT, KN đạt được của HS sau quá trình học tập. GV có thể cho HS thực hiện một hoặc một số bài kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm hoặc tự luận. Yêu cầu: GV có thể dựa vào các tiêu chí ĐG NL để thiết kế đề kiểm tra ĐG NL HS. Các câu hỏi và bài tập sử dụng trong đề kiểm tra cần phải ĐG được những tiêu chí cụ thể của NL [20]. b. Đánh giá qua phiếu hỏi HS Mục đích: để HS nhìn lại quá trình học tập của bản thân, ĐG điểm mạnh, điểm yếu của cũng như những khó khăn gặp phải và những giải pháp khắc phục để cải thiện việc học của mình. Ngoài ra, GV cũng nhận được thông tin phản hồi về tình hình học tập của HS thông qua phiếu hỏi. Yêu cầu: đưa ra những câu hỏi yêu cầu HS trả lời ngắn về những điều đã học được, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và những khó khăn gặp phải...[22]. c. Bảng kiểm quan sát đánh giá NL  Bảng kiểm quan sát ĐG NL HS Mục đích: ĐG sự phát triển NL của HS sau quá trình học tập. Yêu cầu: có tiêu chí cụ thể rõ ràng, sát với những biểu hiện của NL. Quy trình thiết kế: - Bước 1: Xác định đối tượng, mục tiêu và thời điểm ĐG. - Bước 2: Xác định ND và các tiêu chí cần ĐG. - Bước 3: Thiết kế các tiêu chí và các mức độ đạt được của tiêu chí tùy theo tính đặc thù của SP (báo cáo thuyết trình, bài trình chiếu, SP vật chất, tranh ảnh,...); - Bước 4: Xác định thang đo mức độ của các tiêu chí (tốt, khá, trung bình/đạt, yếu/chưa đạt) và thống nhất với HS để hoàn thiện bảng ĐG.

21


 Phiếu tự ĐG NL Mục đích: ĐG sự phát triển NL của bản thân sau quá trình học tập. Yêu cầu: có tiêu chí cụ thể rõ ràng, sát với những biểu hiện của NL. Quy trình thiết kế: - Bước 1: Xác định đối tượng, mục tiêu và thời điểm ĐG. - Bước 2: Xác định ND và các tiêu chí cần ĐG. - Bước 3: Thiết kế các tiêu chí và các mức độ đạt được của tiêu chí tùy theo tính đặc thù của SP (báo cáo thuyết trình, bài trình chiếu, SP vật chất, tranh ảnh,...); - Bước 4: Xác định thang đo mức độ của các tiêu chí (tốt, khá, trung bình/đạt, yếu/chưa đạt) và thống nhất với HS để hoàn thiện bảng ĐG. Mỗi công cụ ĐG cho phép GV có được các thông tin về sự phát triển NL của HS ở các góc độ khác nhau. Do vậy, khi ĐG NL của HS, GV cần sử dụng phối hợp các công cụ để có kết quả ĐG khách quan và có độ tin cậy cao hơn [21]. 1.6. Thực trạng vận dụng PP DHDA trong quá trình dạy học hóa học ở trƣờng THPT hiện nay Để làm cơ sở thực tiễn cho việc thực hiện đề tài, em đã tiến hành điều tra, khảo sát thực trạng sử dụng PP DHDA trong dạy học môn Hóa học cho HS tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội. 1.6.1. Mục đích điều tra - ĐG thực trạng NL VDKTVTT của HS và việc sử dụng PP DHDA trong dạy học môn Hóa học để phát triển NL VDKTVTT cho HS. - Nhận thức và hoạt động của GV trong việc sử dụng PP DHDA để phát triển NL VDKTVTT cho HS. 1.6.2. Đối tượng và phạm vi điều tra Việc điều tra được thực hiện với 80 HS lớp 12 thuộc 2 lớp 12A3 và 12A4, 4 GV giảng dạy môn Hóa học tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội. 1.6.3. Nội dung và phương pháp điều tra Tiến hành xây dựng phiếu điều tra, phát phiếu điều tra, thu thập, thống kê và ĐG kết quả. 1.6.4. Kết quả điều tra 1.6.4.1. Kết quả điều tra GV Phiếu khảo sát dành cho GV gồm có 7 câu hỏi, chia làm 2 phần (Phụ lục 1a). Phần 1 khảo sát về quá trình dạy và học môn Hóa học ở trường phổ thông, gồm có 2 câu hỏi (2.1 và 2.2), là các câu hỏi liên quan đến việc GV sử dụng những PPDH và hình thức 22


KTĐG nào trong giảng dạy và với mức độ bao nhiêu. Phần 2 gồm có 5 câu hỏi (2.3 – 2.7), là các câu hỏi liên quan đến PP DHDA và vai trò của PP này trong việc phát triển NL VDKTVTT cho HS. Kết quả khảo sát thu được ý kiến của 4 GV dạy bộ môn Hóa học tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội như sau: Thứ nhất, trong quá trình dạy và học môn Hóa học ở trường phổ thông, kết quả khảo sát thu được như sau: Bảng 1.3. Các PPDH và hình thức KTĐG GV thường sử dụng trong dạy học Hóa học Điểm TB

Độ lệch chuẩn

4.25

0.58

5

0

2.25

0.58

Dạy học dự án

0

0

Dạy học hợp tác theo nhóm

3

0

PPDH Thuyết trình Đàm thoại Nêu và giải quyết vấn đề

Điểm TB

Độ lệch chuẩn

Kiểm tra miệng

5

0

Kiểm tra viết (tự luận/trắc nghiệm)

5

0

2.5

0.82

0

0

Hình thức KTĐG

Kiểm tra thực hành ĐG qua phiếu/bảng kiểm (GV ĐG hoặc HS tự ĐG)

Từ kết quả khảo sát GV về các PPDH và hình thức KTĐG thường được sử dụng trong dạy học Hóa học, có thể thấy:  Về PPDH: GV thường dùng các PPDH như thuyết trình (M = 4.25, s = 0.58), đàm thoại (M = 5, s = 0), hiếm khi sử dụng PPDH nêu và giải quyết vấn đề (M = 2.25, s = 0.58) và sử dụng PP dạy học hợp tác theo nhóm ở mức độ thỉnh thoảng (M = 3, s = 0). Ngoài ra, kết quả còn cho thấy, chưa có GV nào vận dụng PP DHDA vào dạy học Hóa học. Trong giờ dạy lí thuyết, các giờ học diễn ra gần như giống nhau là GV giảng bài, HS lắng nghe và ghi chép.  Về KTĐG: GV tiến hành theo hình thức chủ yếu là kiểm tra miệng (M = 5, s = 0), kiểm tra viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) (M = 5, s = 0). Với hình thức này, GV ĐG được kết quả học, ĐG được KT và KN giải bài tập. Tuy nhiên, cách ĐG trên chưa thúc đẩy được quá trình dạy học tích cực, chú trọng rèn luyện và phát triển NL cho HS. Thứ hai, khảo sát về PP DHDA và vai trò của PP này trong việc phát triển NL VDKTVTT cho HS: Với câu hỏi “Thầy (cô) nhận định như thế nào về mô hình DHDA?”, 100% GV cho rằng đây là hình thức dạy hay, cần được phát triển rộng vì mang lại nhiều lợi ích cho HS tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, PP DHDA vẫn khó triển khai. Nguyên nhân 23


chính của tình hình đã nêu là GV phải đảm bảo dạy theo chương trình, áp lực về thời gian và số lượng HS trong 1 lớp học khá đông (trung bình khoảng 40 HS/1 lớp) khiến việc tổ chức các hoạt động dạy học theo PP DHDA gặp nhiều khó khăn. Với câu hỏi “Theo thầy (cô), hiệu quả của việc áp dụng PP DHDA trong dạy học Hóa học sẽ mang lại lợi ích gì cho HS?” thì thu được bảng kết quả như sau: Bảng 1.4. Lợi ích của PP DHDA mang lại cho HS Ý kiến

Tỉ lệ (%)

Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo

100

Phát huy tính trách nhiệm

100

Kích thích hứng thú học tập

50

Giúp phát triển KN giao tiếp, thúc đẩy sự cộng tác giữa các HS và GV, giữa các HS với nhau

100

Phát triển NL giải quyết vấn đề, VDKTVTT.

75

Phát triển NL ĐG đồng đẳng và tự ĐG cho HS.

50

Như vậy, các GV đều cho rằng PP DHDA mang lại nhiều lợi ích cho HS, trong đó quan trọng nhất là phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo; phát huy tính trách nhiệm và giúp phát triển các KN giao tiếp, thúc đẩy sự cộng tác giữa các HS và GV, giữa các HS với nhau. Với câu hỏi “Thầy (cô) gặp phải những khó khăn gì khi áp dụng DHDA?”, kết quả thống kê thu được trong bảng sau: Bảng 1.5. Khó khăn của GV khi áp dụng PP DHDA trong dạy học Ý kiến

Tỉ lệ (%)

ĐG quá trình và cho điểm công bằng.

25

Tổ chức quản lí lớp học, theo dõi, đôn đốc HS thực hiện

50

HS còn thụ động, chưa có KN cần thiết.

50

Chưa được hướng dẫn cụ thể để áp dụng hiệu quả.

75

Đòi hỏi nhiều thời gian, không đáp ứng được yêu cầu tiến độ chương trình.

100

Chưa phù hợp với việc KTĐG hiện nay.

25

Chưa phù hợp ND và cấu trúc chương trình.

0

Như vậy, theo kết quả thống kê, mặc dù mang lại nhiều lợi ích cho HS tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, PP DHDA vẫn khó triển khai. 2 nguyên nhân chính là do GV 24


chưa được hướng dẫn cụ thể để áp dụng hiệu quả và PP này đòi hỏi nhiều thời gian, không đáp ứng được yêu cầu, tiến độ của chương trình môn học. Câu hỏi để khảo sát “PP DHDA có giúp HS hình thành và phát triển NL VDKTVTT không?” với kết quả được thể hiện trong biểu đồ sau: Thông qua biểu đồ, có thể thấy, hầu hết các GV đều nhận định rằng PP DHDA

Biểu đồ 1.1. Nhận định của GV về sự phát triển NL VDKTVTT cho HS thông qua DHDA

25%

sẽ giúp HS hình thành và phát triển NL

Có Không 75%

Phân vân

VDKTVTT (75%), 1 GV còn khá phân vân (25%) và không có GV nào phủ nhận việc PP DHDA giúp phát triển NL cho HS. Tiếp đó, kết quả khảo sát cụ thể về những tiêu chí của NL VDKTVTT sẽ được hình thành và phát triển cho HS trong quá trình thực hiện DA được thể hiện trong bảng số liệu sau: Bảng 1.6. Sự hình thành phát triển NL VDKTVTT cho HS trong quá trình học tập theo DA Ý kiến

Tỉ lệ (%)

Phát hiện được vấn đề thực tiễn

75

Huy động được KT liên quan đến vấn đề thực tiễn và đề xuất được giả thuyết

100

Đề xuất được giả thuyết khoa học

75

Thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới

75

Thông qua bảng thống kê, có thể thấy, các tiêu chí của NL VDKTVTT đều được hình thành và phát triển trong quá trình HS thực hiện các DA học tập, trong đó 100% GV đều lựa chọn 2 tiêu chí sau: huy động được KT liên quan đến vấn đề thực tiễn và đề xuất được giả thuyết. Tóm lại, kết quả phiếu thăm dò ý kiến với GV tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội, kết hợp với việc dự giờ, thăm lớp cho thấy: GV có được biết về PP DHDA tuy nhiên chưa vận dụng PP này vào dạy học Hóa học. Nguyên nhân một phần vì do GV chưa được tiếp cận, được hướng dẫn cụ thể và bồi dưỡng về PP này, một phần vì DHDA còn nhiều khó khăn về thời gian, về chương trình, về quản lí,...Tuy nhiên, đa số GV đều nhận định, PP DHDA là một hình thức dạy hay, cần được phát triển rộng vì mang lại nhiều lợi ích cho HS, đặ biệt có thể rèn luyện và phát triển NL VDKTVTT. 25


1.6.4.2. Kết quả điều tra HS Phiếu khảo sát dành cho HS gồm có 12 câu hỏi, chia làm 2 phần (Phụ lục 1b). Phần 1 khảo sát về thực trạng quá trình học tập môn Hóa học ở trường phổ thông và tìm hiểu về sở thích, mong muốn của HS trong việc học tập môn Hóa học, gồm có 5 câu hỏi (2.1 - 2.5). Phần 2 gồm có 7 câu hỏi (2.6 – 2.12), là các câu hỏi liên quan đến hiểu biết của HS về PP DHDA. Đặc biệt trong phần 2, từ câu hỏi số 2.7 đến 2.12, khuyến khích những HS đã được trải nghiệm PP DHDA tham gia trả lời khảo sát. Kết quả khảo sát thu được ý kiến của 80 HS lớp 12 tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội như sau: Ở phần 1, với câu hỏi “Thầy (cô) dạy em có thường liên hệ những KT đang học với thực tế không?”, kết quả

Biểu đồ 1.2. Nhận định của HS về mức độ GV liên hệ KT với thực tế 3% 6%

được thể hiện ở biểu đồ sau: Qua biểu đồ, có thể nhận thấy, đa số HS cho rằng GV hiếm khi liên hệ

Thường xuyên 31%

Thỉnh thoảng Hiếm khi

60%

những KT Hóa đang học với thực tế (60%), một số HS lựa chọn ở mức độ

Không bao giờ

thỉnh thoảng (31%). Với câu hỏi “Ngoài những điều thầy cô dạy, em có thường xuyên quan tâm, tìm hiểu những vấn đề trong cuộc sống liên quan đến hóa học không?”, kết quả khảo sát được thể hiện trong biểu đồ sau: Biểu đồ 1.3. Mức độ quan tâm của HS đối với những Biểu đồ trên cho thấy, đa số HS có vấn đề trong cuộc sống liên quan đến Hóa học quan tâm đến những vấn đề trong cuộc sống liên quan đến hóa học và bản thân các em cũng chủ động tìm hiểu thêm ở mức độ thỉnh thoảng (45%) và hiếm khi (51%), một số ít HS không quan tâm đến vấn đề này (4%).

6%

44% 50%

Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ

Khi được hỏi về nguyên nhân nào dẫn đến nhiều bạn không thích học môn Hóa học và chưa đạt kết quả cao ở môn học này, đa số HS đều cho rằng do môn Hóa học có lí thuyết trừu tượng, khó hiểu, ND KT nặng nề và không có ích trong cuộc sống. Qua đó, HS bày tỏ mong muốn được tham gia vào các hoạt động tìm tòi, khám phá KT (100%). 26


Phần 2, khảo sát về hiểu biết của HS đối với PP DHDA, kết quả thu được như sau: Có 8 HS cho rằng các em đã từng được học theo PP DHDA (ở một số môn học, cấp học khác), số còn lại chưa từng được học. Do vậy, có 8 HS tham gia trả lời khảo sát các câu hỏi từ 2.7-1.13. Với câu hỏi “Bản thân em cảm thấy thế nào sau khi được học tập theo PP DHDA?”, thì thu được bảng kết quả như sau: Bảng 1.7. Cảm nhận của HS sau khi được học tập theo PP DHDA Ý kiến

Tỉ lệ (%)

KT em học được vững vàng, sâu sắc hơn

100

Mở rộng hiểu biết về thực tế khoa học kĩ thuật và đời sống

50

Tích cực, tự lực hơn trong học tập

75

Gần gũi, gắn bó với các HS khác

100

Không học được gì bổ ích

0

Như vậy, tất cả HS đều cho rằng, sau khi được học tập theo PP DHDA, KT các em học được vững vàng, sâu sắc hơn và thông qua các DA học tập, các em cảm thấy bản thân gần gũi, gắn bó với các bạn trong nhóm. Ngoài ra, đa số HS còn nhận định, sau khi được học tập theo PP này, các em đã có thêm những hiểu biết về thực tế khoa học kĩ thuật, đời sống và các em cảm thấy bản thân tích cực, tự lực hơn. Với câu hỏi “Học tập theo DA giúp em phát triển những NL và KN gì?”, thì thu được bảng kết quả như sau: Bảng 1.8. Những NL và KN của HS được phát triển trong quá trình học tập theo DA Ý kiến

Tỉ lệ (%)

Thiết lập mối liên hệ giữa ND học tập với cuộc sống

37.5

Phát hiện và giải quyết vấn đề

75

Phân tích, tổng hợp

50

KN sống: làm việc nhóm, hợp tác, biết lắng nghe, phê bình tích cực

100

ĐG, tự ĐG

50

Nghiên cứu: thu thập, xử lí thông tin, xây dựng SP Báo cáo, thuyết trình

87.5 50

Thông qua kết quả khảo sát, nhận thấy, qua các DA học tập, hầu hết HS đều phát triển được các NL và KN như: phát hiện và giải quyết vấn đề (75%); KN sống: làm việc 27


nhóm, hợp tác, biết lắng nghe, phê bình tích cực (100%); nghiên cứu: thu thập, xử lí thông tin, xây dựng SP (87.5 %). Với câu hỏi “Em gặp phải những khó khăn gì khi học theo DA?”, kết quả được thống kê trong bảng sau: Bảng 1.9. Khó khăn của HS khi học tập theo DA Ý kiến

Tỉ lệ

Tốn nhiều thời gian học tập, tìm hiểu, nghiên cứu

75

Khó khăn trong việc tìm kiếm và xử lí thông tin.

75

Bất đồng quan điểm trong việc thảo luận nhóm, tổ chức, phân công công việc.

25

Đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính.

50

Luôn phải làm hết mọi việc, các thành viên khác hầu như không làm. Khó khăn về ý tưởng.

12.5 0

Kết quả khảo sát cho thấy, khó khăn lớn nhất của hầu hết HS đều là PP này tốn nhiều thời gian học tập, tìm hiểu, nghiên cứu và khó khăn trong việc tìm kiếm, xử lí thông tin. Kết quả khảo sát cảm nhận của HS về môn Hóa học sau khi được học tập theo PP DA, có 6 HS lựa chọn phương án thích (75%), 2 HS lựa chọn rất thích (25%) và 100% HS đều cho rằng PP DHDA nên được duy trì. Tóm lại, phiếu khảo sát 80 HS tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội, cho thấy: đa số HS cho rằng môn Hóa học có lí thuyết trừu tượng, khó hiểu và nội dung KT nặng nề. Nguyên nhân về tình hình học tập của HS chủ yếu là do PP dạy của GV khiến HS không được đặt vào vị trí chủ thể của quá trình học tập, sự tiếp thu của HS còn thụ động, máy móc, tư duy chỉ là sự ghi nhớ, tái hiện, thiếu tính tích cực, tự chủ và sáng tạo. Hầu hết HS đều cho rằng các em chưa từng được biết đến PP DHDA. Một số ít HS đã biết đến PP này đều ĐG cao vai trò, lợi ích mà PP DHDA mang lại.

28


TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Trong chương 1 của đề tài này, em đã tổng quan cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài, bao gồm các vấn đề sau: - Nghiên cứu về xu thế đổi mới PPDH ; - Nghiên cứu xây dựng tài liệu tổng quan về lý thuyết PP DHDA; - Nghiên cứu NL và định hướng phát triển NL cho HS THPT. Đồng thời, em tiến hành điều tra thực trạng vận dụng PP DHDA trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông hiện nay thông qua 80 HS khối 12, 4 GV bộ môn Hóa học tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội. Với những kết quả nghiên cứu ở chương 1, có thể thấy rằng DHDA đã được hình thành và phát triển từ thế kỉ XVI, được nghiên cứu, áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới và cũng đã được đưa vào nghiên cứu, áp dụng ở Việt Nam. Ở trường THPT, PP DA cũng đã được triển khai và mang lại nhiều lợi ích cho HS, trong đó có phát triển NL VDKTVTT. Tuy nhiên, mức độ sử dụng PP này trong dạy học vẫn còn rất hạn chế. Ngoài ra, việc nghiên cứu chuyên biệt DHDA môn Hóa học phổ thông trong chủ đề về Pin điện và điện phân cho HS chưa được đề cập đến. Và đó cũng chính là mục đích nghiên cứu mà đề tài này hướng tới. Trong chương trình Hóa học THPT, ND KT về Pin điện và điện phân có thể thiết kế thành những bài học DA, đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH hiện nay. Vì vậy, những kết quả nghiên cứu, bổ sung về lí luận và quy trình DHDA đã xây dựng ở chương 1 sẽ được vận dụng để thiết kế tiến trình DHDA cho một số chủ đề về Pin điện và điện phân đồng thời đề xuất những biện pháp giúp hình thành và phát triển NL VDKTVTT cho HS. ND này sẽ được trình bày tại chương 2 của khóa luận.

29


CHƢƠNG 2 TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ: “PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH 2.1. Đặc điểm chung của chủ đề “Pin điện và điện phân” hóa học 12 2.1.1. Vị trí và vai trò của chủ đề “Pin điện và điện phân” trong chương trình hóa học phổ thông Chủ đề Pin điện và điện phân trong chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học đổi mới (12/2018) sẽ được bổ sung thêm vào phần Đại cương (còn gọi là phần KT cơ sở hóa học chung). Thực chất, đây là sự chọn lọc và phát triển thêm từ chương trình Hóa học phổ thông hiện hành với KT về pin điện được lồng ghép trong bài 20: Sự ăn mòn KL và KT về điện phân nằm trong bài 21: Điều chế KL thuộc chương 5: Đại cương về KL - SGK Hóa học 12 (NXB Giáo dục Việt Nam) [8]. Theo chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học đổi mới, môn Hóa học 12 có 8 ND lớn, trong đó chủ đề Pin điện và điện phân là ND thứ 5 và cũng là ND duy nhất trong chương trình Hóa học 12 thuộc phần KT cơ sở hóa học chung. Bảng 2.1. ND chương trình Hóa học 12 [8] Phần

Mạch ND Ester - Lipid

Hóa học hữu cơ

Carbohydrate Hợp chất chứa Nitrogen Polymer

KT cơ sở hóa học chung

Pin điện và điện phân Đại cương về KL

Hóa học vô cơ

Nguyên tố nhóm IA và IIA Sơ lược về dãy KL chuyển tiếp thứ nhất và phức chất

Chủ đề Pin điện và điện phân có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Thông qua việc học tập và tìm hiểu các KT về pin điện và điện phân, HS sẽ có thêm nhiều hiểu biết về cấu trúc, năng lượng và cơ chế phản ứng xảy ra, lí giải được các quy luật diễn biến của một quá trình điện hóa, giải thích được các ứng dụng của pin điện, điện phân trong sản xuất và đời sống, chế tạo và lắp ráp được pin đơn giản từ đó có thể phát triển, thực hiện được những DA sản xuất pin cung cấp điện năng cho các thiết bị sử dụng trong cuộc sống với nguyên liệu đơn giản, an toàn, dễ kiếm, cho hiệu năng cao... 30


2.1.2. Mục tiêu và cấu trúc ND chủ đề “Pin điện và điện phân” Bảng 2.2. ND cụ thể và yêu cầu cần đạt của chủ đề: “Pin điện và điện phân” [10] Năng lực

Mục tiêu

NỘI DUNG 1: THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC 1.1. Mô tả được cặp OXH-K KL. 1.2. Trình bày được ý nghĩa của giá trị thế điện cực chuẩn. Nhận thức KT 1.3. Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: hóa học - So sánh được tính khử, tính OXH giữa các cặp OXH-K; - Dự đoán được chiều xảy ra phản ứng giữa hai cặp OXH-K; - Tính được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp OXH-K. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa học

1.4. - Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani. - Trình bày được ưu nhược điểm chính một số loại pin khác như acquy (accu), pin nhiên liệu; pin mặt trời...

Vận dụng KT, 1.5. Lắp ráp được pin đơn giản, đo được sức điện động của pin. KN đã học NỘI DUNG 2: ĐIỆN PHÂN Nhận thức KT 2.1. Xác định được nguyên tắc (thứ tự) điện phân dd, điện phân nóng chảy. hóa học Tìm hiểu thế giới tự nhiên

2.2. Thực hiện được (hoặc quan sát video) TN điện phân dd đồng

dƣới góc độ hóa học

2.3. Tìm hiểu được một số ứng dụng của hiện tượng điện phân trong thực tiễn.

(II) sunfat, dd natri clorua (tự chế tạo nước Javel để tẩy rửa).

Vận dụng KT, 2.4. Trình bày được giai đoạn điện phân nhôm oxit trong sản xuất nhôm, tinh luyện đồng bằng PP điện phân, mạ điện. KN đã học 2.2. Nguyên tắc và quy trình xây dựng DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” 2.2.1. Nguyên tắc xây dựng DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” Khi tiến hành xây dựng chủ đề dạy học Pin điện và điện phân, GV cần đảm bảo tuân thủ theo các nguyên tắc sau: - Luôn bám sát mục tiêu dạy học: Khi xây dựng bài dạy cho từng ND trong chủ đề Pin điện và điện phân, GV cần căn cứ trên mục tiêu dạy học: + Những chuẩn KT nào HS cần nắm vững? ND KT trọng tâm? 31


+

Những KN nào cần hình thành và củng cố cho HS thông qua ND KT đó?

+

Cần hình thành cho HS những thái độ gì sau khi học xong ND KT đó?

- Định hướng vào người học, tạo cơ hội cho HS hoạt động hợp tác: GV đóng vai trò là một người hướng dẫn, người tư vấn và bạn cùng học với HS. GV tạo cho HS cơ hội học tập, tiếp cận thông tin, làm mẫu và hướng dẫn HS. Bên cạnh đó, GV cũng phải tạo ra môi trường học tập thúc đẩy HS học tập hợp tác. - Đảm bảo tính thực tiễn: GV cần lựa chọn những ND phản ánh những vấn đề của thực tiễn xã hội. Từ đó, lựa chọn PPDH và xây dựng nên những bài học cho phép người học có cơ hội thể hiện những hiểu biết thực tế - vốn sống của mình đồng thời đòi hỏi người học phải vận dụng KT, KN đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. - Tích hợp CNTT: CNTT tham gia vào quá trình HS tìm kiếm thông tin hay xây dựng SP, trình bày kết quả nghiên cứu; giúp người học lưu trữ, phân tích và xử lí số liệu một cách hiệu quả. Công nghệ sẽ làm cho SP của HS trở nên sinh động và ý nghĩa, các em cũng có cơ hội thể hiện sức sáng tạo của mình. Những SP có ý nghĩa (tuyên truyền, giáo dục…) bằng việc sử dụng CNTT có thể được giới thiệu rộng rãi, được xã hội đón nhận, nhờ đó ý nghĩa giáo dục, giá trị của SP được tăng lên nhiều lần. - Xây dựng kế hoạch ĐG thường xuyên và liên tục: GV cần phải thiết kế trước những công cụ ĐG bao gồm cả ĐG quá trình và ĐG tổng kết. ĐG dựa trên quan sát làm việc nhóm, làm việc cá nhân, thảo luận, thuyết trình…thông qua sổ ghi chép, phản hồi của HS và tự ĐG của chính các em và đưa ra những nhận xét tích cực. Điều này không chỉ giúp GV biết được mức độ nắm KT, KN của HS; điều chỉnh quá trình dạy và học mà còn giúp GV khẳng định và công nhận thành quả của HS, khuyến khích HS tự định hướng và hợp tác, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập. 2.2.2. Quy trình xây dựng chủ đề dạy học “Pin điện và điện phân” - Bước 1: Xác định tên chủ đề và thời lượng thực hiện. - Bước 2: Xác định các ND của chủ đề (xác định các đề mục, xây dựng những ND KT của chủ đề). - Bước 3: Xác định chuẩn KT, KN, thái độ và NL, phẩm chất cần hướng tới cho HS trong từng đề mục để thiết kế chuỗi hoạt động phù hợp. - Bước 4: Xác định các SP cần hoàn thành hoặc biên soạn bộ câu hỏi định hướng, bài tập tương ứng (câu hỏi, bài tập dùng trong quá trình DHDA và KTĐG). - Bước 5: Cụ thể hóa tiến trình hoạt động học. Trong đó tiến trình hoạt động học là chuỗi hoạt động học của HS thể hiện rõ ý đồ sư phạm của PPDH được áp dụng trong toàn bộ chủ đề... 32


2.3. Xây dựng DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS Dưới đây là 2 DA học tập thuộc chủ đề “Pin điện và điện phân” đã được xây dựng nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS THPT. DỰ ÁN 1 CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ ĐÈN NGỦ DÙNG NGUỒN ĐIỆN TỪ CỦ QUẢ I. Tổng quan về DA  Phạm vi kiến thức: KT về sự điện li, pin điện hóa, quá trình OXH-K.  Thời gian thực hiện: 4 tiết trên lớp + 2 tuần thực hành.  Đối tượng giảng dạy: HS lớp 12A4 trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội .  Số lượng: 40 HS.  Bối cảnh xây dựng chủ đề Pin là một nguồn điện hóa học đã có từ rất lâu và trở thành nguồn năng lượng thông dụng cho nhiều đồ vật trong gia đình cũng như cho các ứng dụng công nghiệp. Bao quanh chúng ta là vô vàn thiết bị có sử dụng pin như điện thoại, đồng hồ, điều khiển từ xa, xe đạp điện… Mỗi tháng, số lượng pin đã qua sử dụng là rất lớn bởi số lượng các thiết bị điện tử ngày càng có xu hướng tăng nhanh. Mặc dù có kích thước nhỏ gọn nhưng những viên pin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con người, tuy nhiên bên trong đó cũng là một “mỏ” hóa chất độc hại. Pin đã qua sử dụng không phải loại rác thông thường, nó chứa rất nhiều hoá chất độc hại cho sức khoẻ và là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện DA thiết kế và chế tạo: Đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả sử dụng (hệ) pin điện hóa từ các vật liệu thân thiện với môi trường như các loại củ, quả. II. Mục tiêu DA  Kiến thức - Phát biểu được khái niệm pin điện hóa. - Nêu được ưu và nhược điểm của pin điện hóa đang được sử dụng hiện nay. - Mô tả được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa và quá trình OXH-K trên các điện cực. - Trình bày được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người của rác thải pin điện hóa. - Giải thích được ý nghĩa, công dụng của các nguyên liệu: củ quả, tấm điện cực bằng 33


đồng, kẽm; dây dẫn điện, đèn led, đồng hồ đo điện dùng trong thiết kế pin điện hóa. - Trình bày được PP ghép nguồn điện thành bộ để tạo ra các điện áp thích hợp.  Kĩ năng - Vẽ được SĐTD hệ thống hóa KT. - Làm được TN xác định khả năng tạo ra dòng điện từ các loại củ, quả. - Vẽ được mạch điện của đèn. - Đo suất điện động để kiểm tra hoạt động của pin đã chế tạo. - Vẽ được bản thiết kế đèn ngủ sử dụng pin điện hóa thân thiện với môi trường. - Chế tạo được đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả theo bản thiết kế. - Sử dụng các phần mềm: Word, Power point, Sway...để trình bày SP. - Phát triển, rèn luyện thêm các KN: giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, phản biện, quản lý thời gian.  Thái độ - Nhận thức về ảnh hưởng của rác thải pin đến sức khỏe con người và môi trường. - Kích thích sự tò mò khám phá khoa học của HS, yêu thích môn Hóa học.  Định hướng phát triển năng lực - NL chung: NL giao tiếp và hợp tác trong quá trình làm việc nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL đặc thù môn Hóa học: NL nhận thức hóa học; NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học; NL vận dụng KT, KN đã học - Phát triển một số NL khác: NL sử dụng CNTT và truyền thông trong việc tra cứu, tìm kiếm thông tin cũng như trình bày SP nhóm. III. Nội dung DA 1. Nhiệm vụ của DA - Trên cơ sở các KT hóa học, mô tả được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa và quá trình OXH-K trên các điện cực. - Tìm hiểu ưu và nhược điểm của pin điện hóa đang được sử dụng hiện nay và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người của rác thải pin điện hóa. - Thiết kế và chế tạo được đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả. 2. Phương pháp dạy học PP DHDA kết hợp với một số PP: làm việc nhóm; đặt tình huống, nêu vấn đề; thuyết trình 34


3. Phương tiện dạy học - Bảng phấn, công cụ trình chiếu, website, máy tính, máy chiếu... - Đồng hồ đo điện; - Một số nguyên vật liệu như: quả cà chua, quả chanh, táo, củ khoai tây; các tấm điện cực bằng thiếc, nhôm, đồng; dây dẫn điện, điện trở, đèn led... 4. Cơ sở lý thuyết của đề tài Pin là một thiết bị dùng để lưu trữ, cung cấp điện năng. Pin điện hóa chuyển hóa năng (năng lượng phản ứng hóa học) thành điện năng.  Cơ sở lý thuyết của DA xoay quanh những KT liên quan tới thế điện cực và nguồn điện hóa học  Khái niệm về cặp OXH - K Dạng OXH và dạng khử của cùng một nguyên tố KL tạo nên cặp OXH-K. Một cặp OXH-K được biểu diễn dưới dạng chất OXH/chất khử (Mn+/M)

Mn+ + ne → M Dạng OXH

Dạng khử

2+

Ví dụ: Cu và Cu tạo thành một cặp OXH-K: Cu2+/Cu. [8]  Pin điện hóa - Pin là một thiết bị dùng để lưu trữ, cung cấp điện năng. Pin điện hóa chuyển hóa năng (năng lượng phản ứng hóa học) thành điện năng. - Sức điện động của pin (E) là hiệu của thế điện cực dương E(+) và điện cực âm E(-). Điện cực dương là điện cực có thế lớn hơn và sức điện động của pin luôn là số dương E = E(+) – E(-) - Sức điện động chuẩn của pin (Eo) là suất điện động khi nồng độ ion KL ở điện cực đều bằng 1M (ở 25oC): Eo = Eo(+) – Eo(-) hoặc Eo = Eocatot – Eoanot Ví dụ: Eo = EoCu2+/Cu – EoZn2+/Zn gọi là sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn – Cu. [15]  Sự ra đời của pin điện Năm 1786, nhà bác học người Italia Luigi Galvani đã phát hiện ra điện của sinh vật qua TN “cặp chân nhái đã chết nhưng biết cử động”. Năm 1800, nhà vật lí Alessandro Volta đã phát hiện ra pin đầu tiên mang tên pin Volta. Đơn vị điện thế Volt (ký hiệu V) được đặt theo tên của ông. Alessandro Volta (1745-1827) - Cha đẻ của pin điện

35


Đối với TN chân nhái, Volta không quan tâm đến hiện tượng co giật đơn thuần, ông miệt mài trong việc tìm hiểu nguồn điện đã sinh ra từ đâu để làm chân nhái có thể co giật. Volta nhận thấy chân nhái chỉ co giật khi có sự tiếp xúc của 2 KL khác nhau. Sau hàng loạt các nghiên cứu, Volta phát hiện điện sinh ra do phản ứng hóa học và hiện tượng co giật của chân nhái chỉ xảy ra khi 2 KL khác nhau tiếp xúc trong một dd muối, cụ thể là dd muối tồn tại bên trong cơ thịt của chân nhái (Hình a). Kẽm (Zn) Giấy tẩm dd muối ăn Đồng (Cu)

Hình a.

Hình b.

Năm 1800, Volta thực hiện một loạt các thử nghiệm dùng kẽm, chì, thiếc và sắt làm tấm tích điện âm (catot); và đồng, bạc, vàng, than chì như một tấm tích điện dương (anot). Sau đó, ông xếp các tấm trái cực xen kẽ với nhau, ngăn cách bởi miếng giấy xốp tẩm dd muối ăn. Cuối cùng, ông nối điểm đầu và điểm cuối với một sợi dây dẫn và nhận thấy có một dòng điện chạy qua (Hình b). Đây chính là viên pin đầu tiên của nhân loại được mang tên là “pin Volta” [43].  Cấu tạo, nguyên lí hoạt động pin điện hóa Pin điện hóa được cấu tạo từ hai nửa pin, mỗi nửa pin là một cặp OXH-K. Nửa pin ứng với thế OXH-K dương hơn gọi là cực dương (anot) còn nữa pin kia ứng với thế OXH-K âm hơn là cực âm (catot). Đối với pin điện hóa Zn – Cu (hình bên), một nữa pin gồm thanh Cu KL, nhúng trong dd muối CuSO4 , ứng với cặp OXH-K Cu2+/Cu, là cực dương (anot).

36


Nữa pin kia gồm thanh Zn KL nhúng trong dd muối ZnSO4, ứng với cặp OXH-K 2+

Zn /Zn, là cực âm (catot) Tại cực âm (Zn): xảy ra quá trình OXH (sự mất electron xảy ra trên bề mặt lá Zn và lá Zn trở thành nguồn electron nên đóng vai trò cực âm, các electron theo dây dẫn đến cực Cu). Do vậy cực Zn bị ăn mòn: Zn → Zn2+ + 2e Tại cực dương (Cu): xảy ra quá trình khử, các ion Cu2+ di chuyển đến lá Cu, tại đây chúng bị khử thành Cu KL bám trên cực Cu: Cu2+ + 2e → Cu. Nồng độ Cu2+ trong dd giảm dần, khiến cho màu xanh trong dd nhạt dần. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn – Cu, nồng độ ion Zn2+ trong cốc đựng dd ZnSO4 tăng dần, nồng độ ion Cu2+ trong cốc kia giảm dần. Đến một lúc nào đó, dòng electron trong dây dẫn không còn, dòng điện tự ngắt. Để duy trì được dòng điện trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, người ta dùng cầu muối. Vai trò của cầu muối là trung hòa điện tích của 2 dd: các ion dương Na+ hoặc K+ và Zn2+ di chuyển qua cầu muối đến cốc đựng dd CuSO4. Ngược lại, các ion âm SO42- hoặc NO3- di chuyển qua cầu muối đến dd ZnSO4 Ở mạch ngoài (dây dẫn), dòng electron đi từ cực Zn sang cực Cu còn dòng điện đi từ cực Cu sang cực Zn. Vì thế điện cực Zn được gọi là anot (nơi xảy ra sự oxi hóa), điện cực Cu được gọi là catot (nơi xảy ra sự khử). Vậy trong pin điện hóa, anot là cực âm còn catot là cực dƣơng. PTHH của phản ứng xảy ra trong pin điện hóa Zn – Cu: Cu2+ + Zn → Zn2+ + Cu Kết luận: - Có sự biến đổi nồng độ của các ion Cu2+ và Zn2+ trong quá trình hoạt động của pin. - Năng lượng của phản ứng OXH-K trong pin điện hóa đã sinh ra dòng điện một chiều. - Những yếu tố ảnh hưởng đến suất điện động của pin điện hóa như: nhiệt độ, nồng độ của ion KL, bản chất của KL làm điện cực. [15]  Thế điện cực chuẩn của KL  Điện cực hiđro chuẩn Quy ước rằng: thế điện cực của điện cực hiđro chuẩn bằng 0,00V ở mọi nhiệt độ, tức là: Eo2H+/H = 0,00V  Thế điện cực chuẩn của KL - Thế điện cực mà nồng độ ion KL trong dd bằng 1M gọi là điện cực chuẩn.

37


- Thế điện cực tiêu chuẩn của KL cần đo được chấp nhận bằng suất điện động của pin tạo bởi điện cực hiđro chuẩn và điện cực chuẩn của KL cần đo. Có 2 trường hợp xảy ra với giá trị của thế điện cực chuẩn: + Thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M là số dương nếu khả năng OXH của ion Mn+ trong nửa pin Mn+/M là mạnh hơn ion H+ trong nửa pin 2H+/H2 + Thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M là số âm nếu khả năng OXH của ion Mn+ trong nửa pin Mn+/M là yếu hơn ion H+ trong nửa pin 2H+/H2 [15] Bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số KL [8] Nguyên tố

Phản ứng điện cực

Thế điện cực chuẩn Eo (V)

K

K+ + e → K

- 2.925

Ca

Ca2+ + 2e → Ca

- 2.866

Na

Na+ + e → Na

- 2.714

Mg

Mg2+ + 2e → Mg

- 2.363

Al

Al3+ + 3e → Al

- 1.662

Zn

Zn2+ + 2e → Zn

- 0.763

Cr

Cr3+ + 3e → Cr

- 0.744

2+

Fe

Fe + 2e → Fe Fe3+ + e → Fe2+

- 0.440 + 0.771

Ni

Ni2+ + 2e → Ni

- 0.250

Sn

Sn2+ + 2e → Sn

- 0.136

Pb

Pb2+ + 2e → Pb

- 0.126

H

2H+ + 2e → H2

0

Cu

Cu2+ + 2e → Cu

+ 0.521

Ag

Ag+ + e → Ag

+ 0.799

Au

Au+ + e → Au

+ 1.700

 Dãy điện hóa KL - Dãy điện hóa KL là dãy những cặp OXH-K của KL được sắp xếp theo chiều tăng dần tính OXH của ion KL và giảm dần tính khử của KL. K+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+ Tính OXH ion KL tăng

38


K Ca

Na

Mg

Al

Zn

Cr

Fe

Ni

Sn

Pb

H2

Cu

Fe2+ Ag

Au

Tính khử KL giảm

- Ý nghĩa của dãy điện hóa: + So sánh tính OXH - K: Trong dung môi nước, thế điện cực chuẩn của KL EoMn+/M càng lớn thì tính OXH của cation Mn+ càng mạnh và tính khử của KL M càng yếu và ngược lại. + Xác định chiều của phản ứng OXH-K Theo quy tắc α: Ví dụ:

Chất OXH yếu

Chất OXH mạnh

Chất khử mạnh

Chất khử yếu

Zn2+

Cu2+

Zn

Cu

Phản ứng xảy ra theo chiều: Cu2+ + Zn → Zn2+ + Cu [8]

39


5. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng Nhóm

Nhóm 1: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ khoai tây

Câu hỏi định hƣớng Câu 1: Sẽ như thế nào nếu cuộc sống của chúng ta không có điện? Câu 2: Pin có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Nêu một vài ưu và nhược điểm của pin hiện nay? Tìm hiểu một số loại pin điện hóa thông dụng đang được sử dụng hiện nay. Câu 3: Trình bày khái niệm pin điện hóa, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa và quá trình OXH-K trên các điện cực bằng SĐTD. Câu 4: Trình bày nguyên tắc hoạt động của pin khoai tây, mô tả quá trình OXH-K trên các điện cực. Câu 5: Giải thích ý nghĩa, công dụng của các nguyên liệu: khoai tây, tấm điện cực bằng đồng, kẽm; dây dẫn điện, đèn led, đồng hồ đo điện dùng trong thiết kế pin khoai tây. Câu 6: Tìm hiểu PP ghép nguồn điện, số lượng nguyên liệu cần sử dụng để tạo ra các điện áp thích hợp. Câu 1: Sẽ như thế nào nếu cuộc sống của chúng ta không có điện? Câu 2: Pin có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Nêu một vài ưu và nhược điểm của pin hiện nay? Tìm hiểu

Nhóm 2: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ chanh

một số loại pin điện hóa thông dụng đang được sử dụng hiện nay. Câu 3: Trình bày khái niệm pin điện hóa, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa và quá trình OXH-K trên các điện cực bằng SĐTD. Câu 4: Trình bày nguyên tắc hoạt động của pin chanh, mô tả quá trình OXH-K trên các điện cực. Câu 5: Giải thích ý nghĩa, công dụng của các nguyên liệu: chanh, tấm điện cực bằng đồng, kẽm; dây dẫn điện, đèn led, đồng hồ đo điện dùng trong thiết kế pin chanh. Câu 6: Tìm hiểu PP ghép nguồn điện, số lượng nguyên liệu cần sử dụng để tạo ra các điện áp thích hợp.

Nhóm 3: Thiết kế đèn ngủ dùng

Câu 1: Sẽ như thế nào nếu cuộc sống của chúng ta không có điện? Câu 2: Pin có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Nêu một vài ưu và nhược điểm của pin hiện nay? Tìm hiểu một số loại pin điện hóa thông dụng đang được sử dụng hiện nay.

40


nguồn điện từ cà chua

Câu 3: Trình bày khái niệm pin điện hóa, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa và quá trình OXH-K trên các điện cực bằng SĐTD. Câu 4: Trình bày nguyên tắc hoạt động của pin cà chua, mô tả quá trình OXH-K trên các điện cực. Câu 5: Giải thích ý nghĩa, công dụng của các nguyên liệu: cà chua, tấm điện cực bằng đồng, kẽm; dây dẫn điện, đèn led, đồng hồ đo điện dùng trong thiết kế pin cà chua. Câu 6: Tìm hiểu PP ghép nguồn điện, số lượng nguyên liệu cần sử dụng để tạo ra các điện áp thích hợp.

Nhóm 4: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ táo

Câu 1: Sẽ như thế nào nếu cuộc sống của chúng ta không có điện? Câu 2: Pin có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Nêu một vài ưu và nhược điểm của pin hiện nay? Tìm hiểu một số loại pin điện hóa thông dụng đang được sử dụng hiện nay. Câu 3: Trình bày khái niệm pin điện hóa, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa và quá trình OXH-K trên các điện cực bằng SĐTD. Câu 4: Trình bày nguyên tắc hoạt động của pin táo, mô tả quá trình OXH-K trên các điện cực. Câu 5: Giải thích ý nghĩa, công dụng của các nguyên liệu: táo, tấm điện cực bằng đồng, kẽm; dây dẫn điện, đèn led, đồng hồ đo điện dùng trong thiết kế pin táo. Câu 6: Tìm hiểu PP ghép nguồn điện, số lượng nguyên liệu cần sử dụng để tạo ra các điện áp thích hợp.

6. Kế hoạch triển khai DA Thời gian Tuần 1 – tiết 1

Nội dung - Giới thiệu DA - Xây dựng nhóm DA và xác định đề tài của nhóm. - Làm TN khám phá KT xác định

Nơi thực hiện

Lớp học

Sản phẩm dự kiến

Gợi ý tài liệu tham khảo

- SĐTD cơ sở lý thuyết của đề tài bao gồm: - SGK Hóa học 10 khái niệm, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của bài 17: Phản ứng pin điện hóa. OXH-K - Bản kế hoạch thực hiện DA bao gồm: công - SGK Hóa học 10

41


khả năng tạo ra dòng điện từ các loại củ quả. - Xây dựng cơ sở lý luận đề tài - Xây dựng kế hoạch thực hiện DA - Xây dựng công cụ ĐG SP DA

việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, kinh nâng cao bài 25: phí, phân công công việc trong nhóm. Phản ứng OXH-K - SGK Hóa học 11 chương 1: Sự điện li.

Các nhóm HS tiến hành DA ở nhà Tuần 1

theo nhóm: Nghiên cứu KT nền, làm bộ câu hỏi định hướng và chuẩn bị bản thiết kế SP.

- Bản vẽ mạch điện Ở nhà

- Bản thiết kế đèn ngủ sử dụng pin điện hóa - Bài báo cáo phương án thiết kế SP

– tiết 2

- Trao đổi thắc mắc về bản thiết kế và ND bản báo cáo theo bộ câu hỏi

- Bản vẽ mạch điện Lớp học

định hướng. - Dặn dò thực hiện DA: hoàn hiện

- Bản thiết kế đèn ngủ sử dụng pin điện hóa - Bài báo cáo phương án thiết kế SP

bản thiết kế, ND bộ câu hỏi định hướng và triển khai chế tạo SP theo bản thiết kế. Tuần 2

Các nhóm triển khai hoàn hiện bản thiết kế, ND bộ câu hỏi định hướng và chế tạo SP theo bản thiết kế.

nâng cao chương 1: Sự điện li. - SGK Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn KL - SGK Hóa học 12 nâng cao bài 20:

- Báo cáo phương án thiết kế đèn ngủ, trình bày bản vẽ mạch điện, xác định số lượng nguyên liệu và phương án ghép nguồn Tuần 2

- SGK Hóa học 11

hóa; bài 8: Biểu + Báo cáo tiến trình, bảng mô tả nhiệm vụ thức của định luật Ôm với toàn mạch; của DA và nhiệm vụ các thành viên. - Bản cứng ND tìm hiểu:

Ở nhà

Dãy điện hóa KL và bài 23: Sự ăn mòn KL. - SGK Vật lí 11 bài 7: Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin điện

42


+ Trình bày ND theo bộ câu hỏi định hướng. bài 9: Công thức - Bản vẽ mạch điện của đèn, thiết kế SP, tính hiệu suất và công suất của pin kiểu dáng đèn. - Video, HA hướng dẫn làm pin điện hóa từ điện hóa; bài 10: Suất điện động của củ quả. - SP đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả.

bộ nguồn trong các

- Bài thuyết trình giới thiệu SP.

cách ghép nguồn điện thành bộ. - SGK Công nghệ

- Power point ND trình bày. - Bản cứng ND tìm hiểu:

- Báo cáo SP; phân tích về hoạt Tuần 3 động, giá thành và kiểu dáng của – tiết 3 + đèn. - Đánh giá, nhận xét, bổ sung, góp ý. 4 - Tổng kết đề tài

Lớp học

11 bài 8: Thiết kế + Báo cáo tiến trình, bảng mô tả nhiệm vụ và bản vẽ kĩ thuật. của DA và nhiệm vụ các thành viên. - Tạp chí hoá học + Trình bày ND theo bộ câu hỏi định hướng. và ứng dụng, các - Bản vẽ mạch điện của đèn, thiết kế SP, bài viết về pin điện kiểu dáng đèn. hóa trên internet. - Video, HA hướng dẫn làm pin điện hóa từ - Các video TN củ quả. trên youtube - SP đèn ngủ dùng nguồn điện từ của quả. - Bài thuyết trình giới thiệu SP. - Power point ND trình bày.

43


7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá 7.1. Bảng kiểm đánh giá sản phẩm DA Rubric ĐG SP DA1: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả cho các nhóm HS theo các tiêu chí và mức độ cụ thể được xây dựng để thiết kế bảng kiểm ĐG SP DA và được thể hiện trong bảng sau: Bảng 2.3. Rubric ĐG SP DA1: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả Mức độ đạt đƣợc của tiêu chí

Tiêu chí Tốt: 4

Trung bình/Đạt: 2

Khá: 3

Yếu/Chưa đạt: 1

1. ND, hình thức trình bày SP Bản báo cáo đầy đủ 6 ND.

Bản báo cáo thiếu 1 trong Bản báo cáo thiếu 2 trong Bảng báo cáo thiếu từ 3 6 ND. 6 ND. ND trở lên trong 6 ND.

Thu thập thông tin đa Thu thập thông tin đa Thu thập thông tin phù hợp Không thu thập đủ thông dạng, phong phú, gắn với dạng, gắn với thực tiễn, với nhiệm vụ cần giải tin cần thiết để giải quyết thực tiễn, phù hợp với phù hợp với nhiệm vụ cần quyết nhưng chưa đầy đủ, nhiệm vụ DA. Các thông 1.1. Bản nhiệm vụ cần giải quyết, giải quyết nhưng chưa đầy thông tin có nguồn gốc rõ tin không ghi nguồn gốc cụ thể. cứng ND nguồn gốc đầy đủ,chính đủ. Thông tin có nguồn ràng. xác, tin cậy. gốc rõ ràng. tìm hiểu Trình bày đẹp, đầy đủ, rõ Trình bày rõ ràng, cấu trúc Trình bày rõ ràng chưa thật Trình bày chưa rõ ràng và ràng có cấu trúc logic khoa hợp lí, chưa đầy đủ các đầy đủ, cấu trúc chưa thật đầy đủ, còn lộn xộn, các học; các tiêu đề và ND tiêu đề và ND chính chưa hợp lí, các tiêu đề, ND ND chính chưa được làm quan trọng được làm rõ, được làm nổi bật, dễ theo chính chưa được làm nổi rõ. nổi bật dễ theo dõi.

dõi.

bật.

1.2. Bản vẽ Bản vẽ mạch điện rõ ràng, Bản vẽ mạch điện tương Bản vẽ mạch điện đúng Bản vẽ mạch điện không rõ đúng nguyên lí; phù hợp đối rõ ràng, đúng nguyên nguyên lí; phù hợp với các ràng, sai nguyên lí; chưa mạch điện 44


với các dữ liệu thực nghiệm và đáp ứng được yêu cầu để đèn LED sáng ở điện áp cỡ 3V.

lí; phù hợp với các dữ liệu thực nghiệm và đáp ứng được yêu cầu để đèn LED sáng ở điện áp cỡ 3V.

dữ liệu thực nghiệm, tuy nhiên chưa rõ ràng, chưa đáp ứng được yêu cầu để đèn LED sáng ở điện áp cỡ 3V.

phù hợp với các dữ liệu thực nghiệm và không đáp ứng được yêu cầu để đèn LED sáng ở điện áp cỡ 3V.

1.3. Bản vẽ Bản thiết kế kiểu dáng đèn Bản thiết kế kiểu dáng đèn Bản thiết kế kiểu dáng đèn Bản thiết kế kiểu dáng thiết kế kiểu được vẽ rõ ràng, đẹp, sáng được vẽ rõ ràng, đẹp, khả được chưa rõ ràng, khả thi. đèn không rõ ràng, thiếu tạo, khả thi. thi. tính khả thi. dáng đèn 1.4. Video hƣớng dẫn làm pin điện hóa từ củ

- HA, video dễ nhìn, rõ nét; âm thanh rõ, dễ nghe. - Trong video có ghi chú các bước làm chi tiết.

quả

- HA, video dễ nhìn, âm thanh nghe được. - Trong video có ghi chú các bước làm nhưng còn chung chung.

- HA, video còn bị nhiễu, âm thanh chứa tạp âm nhỏ. - Trong video ít có ghi chú các bước làm.

- HA, video khó nhìn, âm thanh khó nghe. - Trong video chưa có ghi chú các bước làm.

Sản SP đúng theo bản thiết kế, SP đúng theo bản thiết kế, SP khá đúng với bản thiết SP không đúng với bản kế đã được chỉnh sửa, hình thiết kế đã được chỉnh phẩm đèn có hình thức đẹp, bắt mắt, hình thức dễ nhìn. sáng tạo. thức tạm ổn. sửa, hình thức chưa đẹp. ngủ thực 1.5.

Đèn có thời gian sáng (trước Đèn có thời gian sáng (trước Đèn có hoạt động nhưng Đèn không hoạt động khi tự tắt) tối thiểu 5 phút.

khi tự tắt) chưa đến 5 phút.

tắt ngay lập tức.

Slide Các slide sắp xếp đẹp, hợp Các slide sắp xếp hợp lý Các slide sắp xếp chưa hợp Các slide sắp xếp chưa nhưng chưa đẹp, HA đẹp, lý, HA không có sự chọn hợp lý, ít HA, HA không thuyết trình lý, HA đẹp, có chọn lọc. 1.6.

có chọn lọc nhưng không lọc, có những HA không mang tính chọn lọc. nhiều. liên quan đến ND. 2. Thuyết trình, báo cáo 2.1. Ý tƣởng Ý tưởng độc đáo, sáng tạo, Ý tưởng mới hấp dẫn. ND Ý tưởng mới không hấp Ý tưởng

45

quen

thuộc,


và giới thiệu

ND giới thiệu sinh động, hấp dẫn có ý nghĩa. Giới thiệu tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết rõ ràng, đầy đủ, thu hút người

giới thiệu hấp dẫn, có ý nghĩa. Nêu được tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết rõ ràng, chưa thật đầy đủ và thu hút.

nghe.

dẫn. ND giới thiệu chưa được sinh động, còn sơ sài. Nêu được tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết chưa đầy đủ và rõ

không mới mẻ, sáng tạo. ND giới thiệu còn sơ sài. Nêu được tên DA, chưa nêu được mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết

ràng.

trong DA còn sơ sài.

2.2. Trình - Hoàn thành đúng thời - Hoàn thành đúng thời - Hoàn thành đúng thời - Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời gian quy định, phân bố thời gian quy định, phân bố thời gian quy định, phân bố bày ND gian hợp lí. gian hợp lí. gian khá hợp lí. thời gian chưa hợp lí. - Trình bày ND chính đầy đủ, chi tiết, chính xác logic và chặt chẽ, gắn liền với chủ đề. Thể hiện tính sáng

- Trình bày ND chính - ND trình bày chưa thật tương đối đầy đủ, logic, đầy đủ, chính xác, gắn liền gắn với chủ đề. Thể hiện với chủ đề. Màu sắc, bố tính thẩm mĩ có sáng tạo. cục đẹp, có tính thẩm mĩ,

tạo và thẩm mĩ. 2.3. hiện

chưa sáng tạo.

- ND trình bày chưa đầy đủ, chưa gắn với chủ đề, màu sắc, bố cục chưa đẹp, thẩm mĩ, và thiếu sáng tạo

Thể Thu hút được khán giả Bài trình bày được chuẩn Bài trình bày chuẩn bị Bài trình bày chuẩn bị bằng bài trình bày được bị chu đáo, trình bày trôi chưa thật chu đáo, trình chưa tốt, trình bày còn chuẩn bị chu đáo, diễn đạt chảy nhưng chưa thật sự bày có đôi chỗ còn lúng lúng túng, thiếu tính chặt trôi chảy, thể hiện sự phối lôi cuốn. Có sự phối hợp túng, chỉ có một số thành chẽ, thiếu sự phối hợp hợp hợp lí, tích cực của các giữa các thành viên trong viên biết cộng tác, phối giữa các thành viên trong thành viên trong nhóm.

2.4. họa

nhóm nhưng chưa thật sự hợp làm việc với các thành nhóm. hợp lí và hiệu quả. viên khác.

Minh Có nhiều minh họa sinh Có nhiều minh họa phù Có ít minh họa hoặc phần Không có minh họa hoặc động, phù hợp và làm tăng hợp làm tăng tính hiệu quả minh họa chưa làm tăng phần minh họa không phù

46


tính hiệu quả của phần trình bày nhưng chưa thật tính hiệu quả của phần hợp với ND trình bày. trình bày. sinh động. trình bày. 2.5. Sự ứng Ứng biến nhanh nhẹn, chủ Ứng biến tốt trong các câu Còn lúng túng khi ứng biến Không ứng biến được các các câu hỏi, tình huống câu hỏi, tình huống phát biến tình động trong các câu hỏi, hỏi, tình huống phát sinh. phát sinh. sinh. huống phát tình huống phát sinh. sinh 3. Sử dụng phƣơng tiện, CNTT trong trình bày

Sử dụng thành thạo, hợp lí, hiệu quả các phương tiện kĩ thuật kết hợp CNTT, xử lí được các tình huống, trình chiếu nhanh và chính xác.

Sử dụng khá hợp lí, hiệu quả phương tiện kĩ thuật kết hợp CNTT. Xử lí được các tình huống khi trình chiếu kịp thời.

Sử dụng tương đối, hợp lí và hiệu quả các phương tiện kĩ thuật kết hợp với CNTT. Xử lí các tình huống trình chiếu còn lủng củng.

Sử dụng chưa hợp lí và hiệu quả phương tiện kĩ thuật kết hợp với CNTT. Chưa xử lí được các tình huống khi trình chiếu.

Bảng kiểm ĐG SP DA1: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả được trình bày trong phụ lục 2a 7.2. Phiếu quan sát quá trình thực hiện DA Rubirc ĐG quá trình thực hiện DA 1 được xây dựng thành 3 bảng tương ứng với 3 phiếu quan sát quá trình thực hiện DA do GV ĐG cả nhóm, nhóm trưởng ĐG các thành viên trong nhóm và HS ĐG đồng đẳng. Các rubric được thể hiện dưới đây: Bảng 2.4. Rubric ĐG quá trình thực hiện DA (dành cho GV ĐG cả nhóm) Mức độ đạt đƣợc của tiêu chí

Tiêu chí Tốt: 4

Trung bình/Đạt: 2

Khá: 3

Yếu/Chưa đạt: 1

1. Sự tham Tất cả thành viên có sự Trong nhóm đa số các thành Trong nhóm chỉ có một vài Các thành viên trong gia thảo luận thảo luận tốt để đưa ra câu viên đều tham gia thảo luận cá nhân tham gia thảo luận nhóm không có sự thảo trả lời. để đưa ra câu trả lời. để đưa ra câu trả lời. luận để đưa ra câu trả lời. trên lớp 2. Sự làm Tất cả các thành viên cùng Đa số các thành viên trong Chỉ một vài bạn trong Nhóm không trực tiếp việc nhóm tham gia hoàn thành SP nhóm tham gia hoàn thành nhóm tham gia hoàn thành làm mà nhờ sự trợ giúp từ 47


ngoài giờ lên nhóm. lớp

SP nhóm.

SP nhóm.

bên ngoài.

Phiếu quan sát quá trình thực hiện DA dành cho GV ĐG cả nhóm được trình bày trong phụ lục 2c mục A. Bảng 2.5. Rubric ĐG quá trình thực hiện DA (dành cho nhóm trưởng ĐG từng thành viên trong nhóm) Mức độ đạt đƣợc của tiêu chí

Tiêu chí Tốt: 4 1. Thái độ Hoàn thành toàn bộ công việc được giao; chủ động làm việc tìm hiểu công việc; giúp đỡ các thành viên trong nhóm.

Khá: 3

Trung bình/Đạt: 2

Yếu/Chưa đạt: 1

Hoàn thành các công việc được giao; làm việc khi được yêu cầu, giúp đỡ người khác khi được yêu cầu.

Hoàn thành đa số các công việc được giao, làm việc khi được yêu cầu, giúp đỡ người khác khi được yêu cầu.

Hầu như không hoàn thành công việc được giao; không liên lạc với mọi người trong quá trình làm việc.

2. Sự tham - Tham gia đầy đủ các cuộc - Tham gia đầy đủ các - Tham gia đầy đủ các - Không tham gia đủ các cuộc thảo luận nhóm. cuộc họp nhóm. cuộc họp nhóm. gia vào các thảo luận nhóm - Hầu như không đóng góp - Không đóng góp ý kiến cuộc thảo - Tích cực đóng góp ý kiến - Có đóng góp ý kiến. và đưa ra những ý tưởng tốt. ý kiến. trong mỗi lần họp nhóm. luận 3. Hoàn Hoàn thành công thành công trước thời hạn.

việc Hoàn thành công việc đúng Hoàn thành công việc Hoàn thành công việc thời hạn. muộn hơn thời hạn nhưng muộn hơn thời hạn làm không làm ảnh hưởng đến ảnh hưởng đến kết quả kết quả chung. chung.

việc

Phiếu quan sát quá trình thực hiện DA dành cho nhóm trưởng ĐG từng thành viên trong nhóm được trình bày trong phụ lục 2c mục B.

48


Bảng 2.6. Rubric ĐG quá trình thực hiện DA (do HS ĐG đồng đẳng) Tiêu chí

Mức độ đạt đƣợc của tiêu chí Tốt: 4

Khá: 3

Trung bình/Đạt: 2

Tốt hơn các bạn

Tốt bằng các bạn

Không tốt bằng

khác

khác

các bạn khác

Yếu/Chưa đạt: 1

1. Hoàn thành công việc 2. Hiệu quả công việc 3. Nhiệt tình, trách nhiệm 4. Tinh thần hợp tác, tôn trọng, lắng nghe

Không giúp ích được gì cho nhóm

5. Đóng góp ý kiến có giá trị Phiếu quan sát quá trình thực hiện DA dành cho HS ĐG từng thành viên trong nhómđược trình bày trong phụ lục 2c mục C. 7.3. Sổ theo dõi DA Sổ theo dõi DA được trình bày trong phụ lục 2d.

49


DỰ ÁN 2 CHỦ ĐỀ: ĐIỆN PHÂN VÀ ỨNG DỤNG I. Tổng quan về DA  Phạm vi kiến thức: KT về sự điện li, điện phân, bản chất của dòng điện trong chất điện phân, các trường hợp điện phân và điều chế KL.  Thời gian thực hiện: 5 tiết trên lớp + 1 tuần thực hành.  Đối tượng giảng dạy: lớp 12A1 trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội.  Số lượng: 40 HS  Bối cảnh xây dựng chủ đề Điện phân và ứng dụng của điện phân có vai trò quan trọng trong thực tiễn cuộc sống. Nắm vững được KT về điện phân sẽ giúp HS giải quyết được nhiều vấn đề trong thực tiễn có liên quan. KT về điện phân HS đã được học trong chương trình môn Vật lí lớp 11 và được lặp lại ở chương trình Hóa học 12. Tuy nhiên môn Vật lí giúp HS nắm được bản chất dòng điện trong chất điện phân mà chưa làm rõ các phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân trong khi môn Hóa học lại làm rõ các phản ứng mà không đi sâu tìm hiểu đến bản chất dòng điện trong chất điện phân. Như vậy, ND KT chưa có sự logic chặt chẽ với nhau, chưa xây dựng được các ND liên quan thành một hệ thống giúp HS dễ dàng tiếp thu và hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề để giúp HS vận dụng KT đã học giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện DA: Điện phân và ứng dụng. II. Mục tiêu DA  Kiến thức - Trình bày được các khái niệm: sự điện phân, hiện tượng điện phân, chất điện li - Xác định được nguyên tắc (thứ tự) điện phân dd, điện phân nóng chảy. - Mô tả được phản ứng hóa học xảy ra trên các điện cực trong quá trình điện phân - Viết và cân bằng được các phương trình điện phân - Viết được biểu thức định luật Faraday và giải thích được ý nghĩa các đại lượng - Tìm hiểu được một số ứng dụng của hiện tượng điện phân trong thực tiễn.  Kĩ năng - Thực hiện được TN điện phân dd NaCl, điện phân dd ZnSO4 để điều chế Zn, mạ đồng cho cái nhẫn. - Vận dụng định luật Faraday để giải được các bài toán liên quan đến sự điện phân: tính toán khôi lượng KL tạo ra sau một thời gian điện phân; tính q, A, bề dày lớp mạ...

50


- Sử dụng được các phần mềm: Word, Powerpoint, Proshow producer, Sway...để trình bày SP. - Phát triển, rèn luyện thêm các KN: giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, quản lý thời gian.  Thái độ - Nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của sự điện phân trong thực tiễn. - Kích thích sự tò mò khám phá khoa học của HS, yêu thích môn Hóa học.  Định hướng phát triển năng lực - NL chung: NL giao tiếp và hợp tác trong quá trình làm việc nhóm; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL đặc thù môn Hóa học: NL nhận thức hóa học; NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học; NL vận dụng KT, KN đã học. - Một số NL khác: NL sử dụng CNTT và truyền thông trong việc tra cứu, tìm kiếm thông tin cũng như trình bày SP nhóm. III. Nội dung DA 1. Nhiệm vụ của DA - Trên cơ sở các KT hóa học, xác định được nguyên tắc điện phân dd, điện phân nóng chảy; mô tả được các phản ứng hóa học xảy ra trên các điện cực trong quá trình điện phân; viết và cân bằng được các phương trình điện phân và giải được các bài toán liên quan đến sự điện phân: tính toán khôi lượng KL tạo ra sau một thời gian điện phân; tính q, A, bề dày lớp mạ... - Thực hiện được TN điện phân dd NaCl, điện phân dd ZnSO4 để điều chế Zn, mạ đồng cho cái nhẫn. - Tìm hiểu ứng dụng của điện phân dd NaCl có màng ngăn và không có màng ngăn trong thực tiễn; cách điều chế KL bằng PP điện phân; ứng dụng của hiện tượng dương cực tan trong thực tiễn. 2. Phương pháp dạy học PP DHDA kết hợp với một số PP: làm việc nhóm; đặt tình huống, nêu vấn đề; thuyết trình 3. Phương tiện dạy học - Bảng phấn, công cụ trình chiếu, website, máy tính, máy chiếu... - Một số hóa chất và dụng cụ TN (phòng TN). 4. Cơ sở lý thuyết của đề tài Sự điện phân là quá trình OXH-K xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dd chất điện li.

51


 Bản chất của quá trình điện phân: Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các cation chạy về cực âm (catot) còn các anion chạy về điện cực dương (anot), tại đó xảy ra phản ứng trên các điện cực (sự phóng điện). +

Tại catot xảy ra quá trình khử cation: Mn+ + ne → M

+

Tại anot xảy ra quá trình OXH anion: Xn- → X + ne

 Các phƣơng pháp điện phân a. Điện phân nóng chảy: Áp dụng đối với MCln, M(OH)n và Al2O3 (M là KL nhóm IA và IIA). a.1. Điện phân nóng chảy oxit Catot (-) Mn+ + ne → M PT điện phân: 2M2On → 4M + nO2

Anot (+) 2O2- → O2 + 4e

Ví dụ: Điện phân Al2O3 nóng chảy pha thêm criolit (Na3AlF6): Catot (-) Anot (+) 4| Al3+ + 3e → Al 3| 2O2- → O2 + 4e PT điện phân: 2Al2O3 → 4Al + 3O2.

Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy

Tác dụng của Na3AlF6 (criolit): - Hạ to nóng chảy cho hỗn hợp phản ứng Al2O3 từ 2050OC xuống khoảng 900oC. - Tăng khả năng dẫn điện cho hệ phản ứng. - Ngăn chặn sự tiếp xúc của oxi không khí với Al. a.2. Điện phân nóng chảy hydroxit KL kiềm, kiềm thổ Catot (-) Anot (+) n+ M + ne → M 4OH- → 2H2O + O2 + 4e PT điện phân: 2MOH → 2M + O2↑ + H2O Ví dụ: Điện phân NaOH nóng chảy: Catot (-) 4| Na+ + 1e → Na PT điện phân: 4NaOH →

Anot (+) 4OH- → 2H2O + O2 + 4e 4Na + O2↑ + 2H2O 52


a.3. Điện phân nóng chảy muối (chủ yếu là muối halogen của KL kiềm và kiềm thổ). Catot (-)

Anot (+)

n+

2X- → X2 + 2e

2| M + ne → M PT điện phân: 2MClx → 2M + xCl2 Ví dụ: Điện phân NaCl nóng chảy: Catot (-) +

2| Na + e → Na PT điện phân là: 2NaCl →

Anot (+) 2Cl- → Cl2 + 2e 2Na + Cl2

Sơ đồ thùng điện phân NaCl

Lưới thép có tác dụng như một màng ngăn không cho Cl2 tác dụng trở lại với Na ở trạng thái nóng chảy làm giảm hiệu suất của quá trình điện phân. PP điện phân nóng chảy dùng dùng để điều chế các KL hoạt động mạnh nhƣ: Na, K, Ca, Ba, Mg, Al... b. Điện phân dd chất điện li trong nước - Vai trò của nước: + Giúp chất điện li phân li ra ion, vận chuyển các ion đến các điện cực. + Tham gia trực tiếp vào quá trình điện phân, cụ thể: Catot (-): 2H2O + 2e → 2OH- + H2↑ Anot (+): 2H2O → 4H+ + O2↑ + 4e Trong sự điện phân dd, ngoài các ion do chất điện li phân li ra còn có các ion H+ và OH- của nước. Khi điện phân dd NaCl, tại mỗi cực anot và catot sẽ xảy ra phản ứng OXH-K nào trước? Nguyên tắc: Dựa vào các giá trị thế OXH-K của các cặp.  Tại anot xảy ra quá trình OXH anion: Xn- → X + ne - Gốc axit không chứa oxi như halogenua X-, sunfua S2- ... thì gốc axit tham gia điện phân. Thứ tự anion bị OXH: S2– > I– > Br– > Cl– > RCOO– > OH– > H2O

53


- Gốc axit có chứa oxi NO3–, SO42–, PO43–, CO32–, ClO4–… thì nước tham gia điện phân: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e  Tại catot xảy ra quá trình khử cation: Mn+ + ne → M Ion càng có tính OXH mạnh càng dễ bị khử. Độ mạnh tính OXH tăng dần K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+|Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ |H+ (axit)|Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+... H+ (H2O) nhận e

Mn+ nhận e

Mn+ nhận e

Ví dụ: Khi điện phân dd hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl thì thứ tự các ion bị OXH/khử ở 2 cực là: Catot (-) Fe3+ + 1e → Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu

Anot (+) 2Cl- → Cl2 +2e 2H2O → 4H+ + O2↑ + 4e

2H+ + 2e → H2 Fe2+ + 2e → Fe. Hiện tượng dương cực tan: xảy ra khi điện phân một dd muối KL mà anot làm bằng chính KL đó. Ví dụ: cực dương bằng Cu, dd điện phân là CuSO4 (hoặc một loại muối Cu khác) thì xảy ra hiện tượng dương cực tan. Cu tan ra từ cực dương sẽ hòa tan vào trong dd điện phân. Cu trong dd điện phân sẽ bám vào KL ở cực âm.

Điện phân dd CuSO4 với cực dương là graphit (than chì)

Điện phân dd CuSO4 với cực dương là Cu-hiện tượng dương cực tan

PP điện phân dd dùng để điều chế các KL hoạt động trung bình và yếu: Fe, Cu, Ag...và nƣớc trong dd đóng vai trò để các anion và cation di chuyển về các điện cực, đôi khi tham gia vào phản ứng điện cực.  Định luật Faraday: (xác định khối lượng các chất thu được ở 2 điện cực) m

AIt It hay n  nF F

Trong đó: m: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực (g) A: Khối lượng mol của chất thu được ở điện cực (g/mol)

54


F=96500: Hằng số Faraday

I: Cường độ dòng điện (A)

t: Thời gian điện phân (s)

n: Số electron trao đổi

 Ứng dụng của điện phân - Sản xuất NaOH, Cl2 bằng PP điện phân dd NaCl đặc có màng ngăn. - Sản xuất nước Gia-ven có ý nghĩa trong đời sống sinh hoạt và công nghiệp giấy, vải....bằng PP điện phân dd NaCl không có màng ngăn. - Sản xuất các khí H2, O2 bằng PP điện phân các dd K2SO4, H2SO4, NaOH... - Sản xuất Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, Cl2, Br2... bằng cách điện phân các muối halogen nóng chảy. - Sản xuất nhôm bằng PP điện phân Al2O3 nóng chảy có thêm criolit. - Sản xuất KClO3 bằng PP điện phân nóng chảy KCl. - Mạ điện: Người ta có thể mạ các KL như Zn, Cd, Cu, Ni, Cr, Sn, Ag, Au lên bề mặt các đồ vật bằng KL để chống gỉ, tăng vẻ bóng đẹp của đồ vật bằng PP điện phân.

thìa cần mạ

Nước Gia-ven

Mạ bạc

55


5. Bộ câu hỏi định hướng Câu hỏi định hƣớng

Nhóm

Nhóm 1: Sản xuất NaOH từ dd muối ăn

Câu 1: Công nghệ điện phân mang lại những ứng dụng gì cho cuộc sống? Câu 2: Trình bày khái niệm sự điện phân, các PP điện phân, các bộ phận cơ bản của 1 thiết bị điện phân giải thích quá trình diễn ra tại mỗi điện cực trong thiết bị điện phân. Câu 3: Tìm hiểu ứng dụng của điện phân dd NaCl có màng ngăn và không có màng ngăn trong thực tiễn. Câu 4: Tiến hành thực hiện điện phân dd NaCl (quay video lại quá trình)? Viết PTHH xảy ra ở các điện cực và PT tổng quát? Câu 5: Khi điện phân dd muối ăn trong nước, người ta thu được khí Hidro vào một bình thể tích V = 1 lít. Hãy tính công thực hiện bởi dòng điện khi điện phân? Biết rằng hiệu điện thế đặt vào 2 cực của bình là U o = 50V, áp suất của khí Hidro trong bình bằng p = 1.3 atm và nhiệt độ của khí Hidro là t = 27oC

Nhóm 2: Mạ điện

Câu 1: Công nghệ điện phân mang lại những ứng dụng gì cho cuộc sống? Câu 2: Trình bày khái niệm sự điện phân, các PP điện phân, các bộ phận cơ bản của 1 thiết bị điện phân giải thích quá trình diễn ra tại mỗi điện cực trong thiết bị điện phân. Câu 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng dương cực tan trong thực tiễn? Trình bày khái niệm, nguyên tắc, mục

trong chế tác trang

đích của các ứng dụng đó? Câu 4: Hãy thực hiện mạ đồng cho cái nhẫn? Viết PTHH xảy ra ở các điện cực và PT tổng quát?

sức

Câu 5: Người ta mạ lên mặt một tấm KL có diện tích S = 120 cm2 một lớp đồng bằng PP điện phân trong 2 giờ với cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 4.5A. Tính bề dày lớp mạ? Biết Cu có A = 64; n = 2, khối lượng riêng D = 8.89 g/cm3

Nhóm 3: Điều chế KL Zn

Câu 1: Công nghệ điện phân mang lại những ứng dụng gì cho cuộc sống? Câu 2: Trình bày khái niệm sự điện phân, các PP điện phân, các bộ phận cơ bản của 1 thiết bị điện phân giải thích quá trình diễn ra tại mỗi điện cực trong thiết bị điện phân. 56


Câu 3: Tìm hiểu cách điều chế KL bằng PP điện phân? Câu 4: Hãy thực hiện điện phân dd ZnSO4 để điều chế Zn? Viết PTHH xảy ra ở các điện cực và PT tổng quát? Câu 5: Người ta dùng PP điện phân dd ZnSO4 để điều chế Zn. Tính khối lượng kẽm được giải phóng ra ở catot bình điện phân. Cho biết hiệu điện thế đặt vào 2 cực của bình là U = 10V; điện năng tiêu thụ ở bình là W = 1kWh; Zn có A = 65, n = 2. 6. Tiến trình dự án Thời gian

Nội dung

- Giới thiệu DA - Xây dựng nhóm DA Tuần 1 – - Khám phá KT tiết 1 + 2 - Xây dựng kế hoạch thực hiện DA - Xây dựng công cụ ĐG SP DA Tuần 1 – Làm TN (theo chủ đề mỗi nhóm) tiết 3

Nơi thực hiện

- Bản cứng ND tìm hiểu:

theo nhóm: Làm bộ câu hỏi định hướng bản báo cáo tìm hiểu ứng dụng của điện phân trong thực tiễn theo chủ đề nhóm.

Gợi ý tài liệu tham khảo

- SGK Hóa học 11 chương Bản kế hoạch thực hiện DA bao gồm: 1: Sự điện li. công việc cần làm, thời gian dự kiến, Lớp học - SGK Hóa học 11 nâng vật liệu, kinh phí, phân công công việc cao chương 1: Sự điện li. trong nhóm - SGK Hóa học 12 bài 21: - Video quá trình tiến hành TN, Điều chế KL. Phòng TN - Bản báo cáo bao gồm: Tiến trình, - SGK Hóa học 12 nâng hiện tượng, giải thích, PTHH minh họa cao bài 22: Sự điện phân.

Các nhóm HS tiến hành DA ở nhà

Tuần 2

Sản phẩm dự kiến

Ở nhà

- SGK Hóa học 12 nâng + Báo cáo tiến trình, bảng mô tả nhiệm cao bài 24: Điều chế KL. vụ của DA và nhiệm vụ các thành viên. - SGK Vật lí 11 bài 14: + Trình bày ND theo bộ câu hỏi định Dòng điện trong chất điện hướng. phân - Bài thuyết trình giới thiệu SP.

57


- Power point ND trình bày.

- SGK Vật lí 11 nâng cao bài 19: Dòng điện trong - Bản cứng ND tìm hiểu: + Báo cáo tiến trình, bảng mô tả nhiệm chất điện phân vụ của DA và nhiệm vụ các thành viên. - Tạp chí hoá học và ứng - Báo cáo Tuần 3 – - Đánh giá, nhận xét, bổ sung, Tiết 1 + 2 góp ý. - Tổng kết đề tài

Lớp học

+ Trình bày ND theo bộ câu hỏi định dụng, các bài viết về sự điện phân. hướng. - Video quá trình tiến hành TN, bản - Các video TN trên báo cáo bao gồm: Tiến trình, hiện youtube tượng, giải thích, PTHH minh họa - Bài thuyết trình giới thiệu SP. - Power point ND trình bày.

7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá 7.1. Bảng kiểm đánh giá sản phẩm DA Rubric ĐG SP DA2: Điện phân và ứng dụng cho các nhóm HS theo các tiêu chí và mức độ cụ thể được xây dựng để thiết kế bảng kiểm ĐG SP DA và được thể hiện trong bảng sau: Bảng 2.7. Rubric ĐG SP DA2: Điện phân và ứng dụng Mức độ đạt đƣợc của tiêu chí

Tiêu chí Tốt: 4

Trung bình/Đạt: 2

Khá: 3

Yếu/Chưa đạt: 1

1. ND, hình thức trình bày SP 1.1. Bản Bản báo cáo đầy đủ 5 ND. Bản báo cáo thiếu 1 trong Bản báo cáo thiếu 2 trong Bản báo cáo thiếu từ 3 5 ND. 5 ND. trong 5 ND trở lên. cứng ND tìm hiểu Thu thập thông tin đa Thu thập thông tin đa Thu thập thông tin phù hợp Không thu thập đủ thông 58


dạng, phong phú, gắn với thực tiễn, phù hợp với nhiệm vụ cần giải quyết, nguồn gốc đầy đủ, chính xác, tin cậy.

dạng, gắn với thực tiễn, phù hợp với nhiệm vụ cần giải quyết nhưng chưa đầy đủ, cập nhật, có nguồn gốc rõ ràng.

với nhiệm vụ cần giải quyết nhưng chưa đầy đủ, phong phú, thông tin có nguồn gốc rõ ràng.

tin cần thiết để giải quyết nhiệm vụ DA. Các thông tin không ghi nguồn gốc cụ thể.

Trình bày đẹp, đầy đủ, rõ Trình bày rõ ràng, cấu trúc Trình bày rõ ràng chưa thật Trình bày chưa rõ ràng và ràng có cấu trúc logic khoa hợp lí, chưa đầy đủ các đầy đủ, cấu trúc chưa thật đầy đủ, còn lộn xộn, các học; các tiêu đề và ND tiêu đề và ND chính chưa hợp lí, các tiêu đề, ND ND chính chưa được làm quan trọng được làm rõ, được làm nổi bật, dễ theo chính chưa được làm nổi rõ. nổi bật dễ theo dõi. 1.2. tiến thực TN

dõi.

bật.

Video HA, video dễ nhìn, rõ nét; HA, video dễ nhìn, âm HA, video còn bị nhiễu, HA, video khó nhìn, âm thanh nghe được. âm thanh chứa tạp âm nhỏ. thanh khó nghe. trình âm thanh rõ, dễ nghe. hiện Trong video có ghi chú các Trong video có ghi chú các Trong video ít có ghi chú Trong video chưa có ghi bước làm chi tiết.

bước làm nhưng còn chung các bước làm. chung.

chú các bước làm.

Thao tác TN tốt, tạo ra SP Thao tác TN khá tốt, tạo ra Thao tác TN còn lúng Thao tác TN còn lúng túng, đạt yêu cầu

SP đạt yêu cầu

túng, tạo ra SP đạt yêu cầu

SP không đạt yêu cầu

Slide Các slide sắp xếp đẹp, hợp Các slide sắp xếp hợp lý Các slide sắp xếp chưa hợp Các slide sắp xếp chưa nhưng chưa đẹp, HA có lý, có những HA không hợp lý, ít HA, HA không thuyết trình lý, HA đẹp, có chọn lọc. 1.3.

chọn lọc nhưng không nhiều.

liên quan đến ND.

mang tính chọn lọc.

2. Thuyết trình, báo cáo 2.1. Ý tƣởng Ý tưởng độc đáo, sáng tạo, Ý tưởng mới hấp dẫn. ND Ý tưởng mới không hấp Ý tưởng quen thuộc, và giới thiệu ND giới thiệu sinh động, giới thiệu hấp dẫn, có ý dẫn. ND giới thiệu chưa không mới mẻ, sáng tạo.

59


hấp dẫn có ý nghĩa. Giới thiệu tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết rõ ràng, đầy đủ, thu hút người nghe. Trình - Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời bày ND gian hợp lí. - Trình bày ND chính đầy 2.2.

nghĩa. Nêu được tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết rõ ràng, chưa thật đầy đủ và thu hút.

ND giới thiệu còn sơ sài. Nêu được tên DA, chưa nêu được mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết trong DA còn sơ sài.

- Hoàn thành đúng thời - Hoàn thành đúng thời - Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời gian quy định, phân bố thời gian quy định, phân bố gian hợp lí. gian khá hợp lí. thời gian chưa hợp lí. - Trình bày ND chính - ND trình bày chưa thật - ND trình bày chưa đầy

đủ, chi tiết, chính xác logic tương đối đầy đủ, logic, và chặt chẽ, gắn liền với gắn với chủ đề. Thể hiện chủ đề. Thể hiện tính sáng tính thẩm mĩ có sáng tạo. tạo và thẩm mĩ. 2.3. hiện

được sinh động, còn sơ sài. Nêu được tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết chưa đầy đủ và rõ ràng.

đầy đủ, chính xác, gắn liền với chủ đề. Màu sắc, bố cục đẹp, có tính thẩm mĩ, chưa sáng tạo.

đủ, chưa gắn với chủ đề, màu sắc, bố cục chưa đẹp, thẩm mĩ, và thiếu sáng tạo

Thể Thu hút được khán giả Bài trình bày được chuẩn Bài trình bày chuẩn bị Bài trình bày chuẩn bị bằng bài trình bày được bị chu đáo, trình bày trôi chưa thật chu đáo, trình chưa tốt, trình bày còn chuẩn bị chu đáo, diễn đạt chảy nhưng chưa thật sự bày có đôi chỗ còn lúng lúng túng, thiếu tính chặt trôi chảy, thể hiện sự phối lôi cuốn. Có sự phối hợp túng, chỉ có một số thành chẽ, thiếu sự phối hợp hợp hợp lí, tích cực của các giữa các thành viên trong viên biết cộng tác, phối giữa các thành viên trong thành viên trong nhóm. nhóm nhưng chưa thật sự hợp làm việc với các thành nhóm. hợp lí và hiệu quả.

2.4. họa

viên khác.

Minh Có nhiều minh họa sinh Có nhiều minh họa phù Có ít minh họa hoặc phần Không có minh họa hoặc động, phù hợp và làm tăng hợp làm tăng tính hiệu quả minh họa chưa làm tăng phần minh họa không phù tính hiệu quả của phần trình bày nhưng chưa thật tính hiệu quả của phần hợp với ND trình bày.

60


trình bày.

sinh động.

trình bày.

2.5. Sự ứng Ứng biến nhanh nhẹn, chủ Ứng biến tốt trong các câu Còn lúng túng khi ứng biến Không ứng biến được các các câu hỏi, tình huống câu hỏi, tình huống phát biến tình động trong các câu hỏi, hỏi, tình huống phát sinh. phát sinh. sinh. huống phát tình huống phát sinh. sinh 3. Sử dụng Sử dụng thành thạo, hợp lí, phƣơng tiện, hiệu quả các phương tiện kĩ CNTT trong thuật kết hợp CNTT, xử lí được các tình huống, trình trình bày chiếu nhanh và chính xác.

Sử dụng khá hợp lí, hiệu Sử dụng tương đối, hợp lí Sử dụng chưa hợp lí và quả phương tiện kĩ thuật và hiệu quả các phương kết hợp CNTT. Xử lí được tiện kĩ thuật kết hợp với các tình huống khi trình CNTT. Xử lí các tình chiếu kịp thời. huống trình chiếu còn lủng củng.

Bảng kiểm ĐG SP DA2: Điện phân và ứng dụng được trình bày trong phụ lục 2b. 7.2. Phiếu quan sát quá trình thực hiện DA Rubirc ĐG quá trình thực hiện DA2 được xây dựng tương tự như trong DA1. Phiếu quan sát quá trình thực hiện DA được trình bày trong phụ lục 2c mục A, B, C. 7.3. Sổ theo dõi DA Sổ theo dõi DA được trình bày trong phụ lục 2d.

61

hiệu quả phương tiện kĩ thuật kết hợp với CNTT. Chưa xử lí được các tình huống khi trình chiếu.


2.4. Tổ chức DHDA chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS Trong quá trình tổ chức dạy học DA chủ đề Pin điện và điện phân, NL VDKTVTT của HS sẽ được phát triển thông qua các hoạt động tại lớp và hoạt động triển khai DA ngoài lớp học (cá nhân/ nhóm). Biểu hiện của NL VDKTVTT đã được mã hóa trong bảng Bảng 3. Biểu hiện các thành tố của NL VDKTVTT thuộc mục 1.4.3.2 (Cấu trúc) - chương 1: Cơ sở lí luận vấn đê nghiên cứu. Kế hoạch triển khai cụ thể DA1: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả và DA2: Điện phân và ứng dụng sẽ được trình bày sau đây:

62


DỰ ÁN 1 CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ ĐÈN NGỦ DÙNG NGUỒN ĐIỆN TỪ CỦ QUẢ Thời gian thực hiện: 4 tiết học trên lớp và 2 tuần thực hành. Tiết 1: Triển khai dự án Thời gian: 45 phút Biểu hiện Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ghi chú

của NL VDKTVTT

Giáo viên nêu tình huống: Pin là một nguồn điện Lắng nghe, ghi chép. hóa học đã có từ rất lâu và trở thành nguồn năng lượng thông dụng cho nhiều đồ vật trong gia đình cũng như cho các ứng dụng công nghiệp. Bao quanh chúng ta là vô vàn thiết bị có sử dụng pin như điện thoại, đồng hồ, điều khiển từ xa, xe đạp điện… Mỗi tháng, số lượng pin đã qua sử dụng là 1. Giới rất lớn bởi số lượng các thiết bị điện tử ngày càng thiệu DA có xu hướng tăng nhanh. (2 phút)

a

Mặc dù có kích thước nhỏ gọn nhưng những viên pin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời 63


sống con người. Tuy nhiên bên trong đó cũng là một “mỏ” hóa chất độc hại. Pin đã qua sử dụng không phải loại rác thông thường, nó chứa rất nhiều hoá chất độc hại cho sức khoẻ và là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

Vậy, có cách nào có thể tạo ra nguồn điện từ những chất an toàn hơn với môi trường hay không? Để tìm các nguồn điện an toàn với môi trường, các em sẽ làm việc theo nhóm để tiến hành TN xác định khả năng tạo ra nguồn điền từ các loại củ, quả. 2. Xây GV chia lớp thành 4 nhóm dưới hình thức ngẫu - HS tập hợp nhóm theo sự phân công của GV. dựng nhóm nhiên (mỗi nhóm khoảng 10 HS) - Các thành viên trong nhóm bầu DA và xác ra 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. định đề tài của nhóm. (8 phút)

GV định hướng đề tài cho các nhóm phù hợp với HS thảo luận và xác định chủ đề tình huống của DA. cho nhóm cũng như đặt tên cho 64

a


Tên nhóm

Tên chủ đề

Nhóm 1

Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ khoai tây

Nhóm 2

Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ chanh

Nhóm 3 Nhóm 4

DA của nhóm mình.

Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ cà chua Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ táo

- GV hướng dẫn tiến hành TN để nghiên cứu các - HS làm TN theo nhóm nguyên liệu có thể dùng để tạo ra nguồn điện. - GV phát nguyên liệu và phiếu hướng dẫn làm TN cho các nhóm để các nhóm tự tiến hành TN: Nguyên vật liệu: Mỗi nhóm HS sẽ nhận được 3. Làm TN một số vật liệu và dụng cụ sau: khám phá + Củ khoai tây/quả chanh/quả cà chua/quả táo (tương tự với chủ đề mỗi nhóm). KT (10 phút) Nguyên liệu này có thể GV chuẩn bị hoặc HS tự chuẩn bị.

c

+ 2 đoạn dây điện có màu khác nhau; + 2 tấm cực bằng đồng và kẽm (hình chữ nhật có kích thước 1cm x 8cm) làm 2 điện cực. + Bóng đèn led. 65


+ Đồng hồ đo điện. Phiếu hƣớng dẫn làm TN: Nhóm:.......................... Loại củ quả:................ + Cắm 2 điện cực (2 thanh KL đồng và kẽm) lần lượt vào từng loại củ, quả. Chú ý cắm các điện cực chắc chắn và không để chúng tiếp xúc với nhau. + Mỗi đầu thanh kim lọai nối với một đoạn dây điện có màu khác nhau. + Lấy đồng hồ đo điện, xoay núm xoay về chế độ đo hiệu điện thế một chiều ở thang đo 2V. + Đo hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn 3 lần liên tiếp, quan sát chỉ số trên đồng hồ và ghi lại hiệu điện thế theo mẫu sau: Lần đo

Hiệu điện thế

Hiệu điện thế TB

1 2 3 - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm nếu cần. - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả TN.

- Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả TN và kết luận về khả năng tạo ra dòng điện từ các loại củ quả.

- GV nhận xét, chốt KT: các nguyên liệu sử dụng

66


trong TN đều có thể sử dụng để làm nguồn điện thân thiện với môi trường. 4. Xây dựng cơ sở lý luận đề tài (10 phút)

GV yêu cầu các nhóm sử dụng SĐTD để nêu lên HS thảo luận và trình bày SĐTD cơ sở lý thuyết của đề tài bao gồm: khái niệm, cấu trên tờ giấy A3/Power Point/... tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa. GV đưa ra bộ câu hỏi định hướng cho mỗi nhóm

Lắng nghe, ghi chép.

GV thống nhất kế hoạch triển khai DA

HS nếu ý kiến, chỉnh sửa, bổ sung, ghi lại kế hoạch triển khai DA.

- GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch thực hiện - HS lập kế hoạch thực hiện DA 5. Xây DA. Trong kế hoạch cần xác định rõ những công theo hướng dẫn của GV và nộp dựng kế việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, kinh phí, lại cho GV góp ý. hoạch thực phân công công việc trong nhóm. - GV góp ý bản kế hoạch cho HS. - HS chỉnh sửa bản kế hoạch thực hiện DA (10 phút) hiện DA - GV yêu cầu các nhóm tập trung thảo luận, đề - Các nhóm tập trung thảo luận, xuất phương án thiết kế đèn ngủ, bản vẽ mạch đề xuất phương án thiết kế đèn điện. ngủ, bản vẽ mạch điện. 6.

Xây

dựng công

GV thống nhất tiêu chí ĐG SP DA của HS và Cùng GV chỉnh sửa, bổ sung tiêu cách thức tính điểm cho HS thông qua bộ công cụ chí ĐG SP DA. ĐG SP DA.

cụ ĐG SP Cách tính điểm cá nhân HS: DA (5 phút) 1. Điểm ĐG SP DA nhóm = Tổng điểm ĐG/6

67

b.2

d.1


2. Điểm quá trình thực hiện DA = (Điểm do GV ĐG + Điểm do nhóm trưởng ĐG + Điểm TB ĐG đồng đẳng)/4 → Điểm cá nhân HS = (Điểm ĐG SP DA nhóm + Điểm quá trình thực hiện DA)/2 Tiết 2: Báo cáo tiến độ thực hiện DA (Sau 1 tuần thực hiện ngoài giờ lên lớp) Thời gian: 45 phút ND

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Ghi chú

GV yêu cầu các nhóm báo cáo phương án thiết kế đèn ngủ, trình bày bản vẽ mạch điện, xác định

- Các nhóm trưởng thay mặt GV cần nhấn nhóm lên báo cáo, mỗi nhóm báo mạnh: Khi

số lượng nguyên liệu và phương án ghép nguồn

cáo 5 phút. - Các nhóm còn lại chú ý nghe, nêu câu hỏi làm rõ, phản biện và góp ý cho bản thiết kế. - Nhóm trình bày trả lời câu hỏi, lập luận, bảo vệ quan điểm hoặc

1. Báo cáo tiến độ (25 phút)

báo cáo phương án thiết kế SP HS phải vận dụng KT để giải thích, trình bày

ghi nhận ý kiến góp ý phù hợp nguyên lí hoạt để hoàn thiện bản thiết kế động của SP. 2. Trao đổi GV đưa ra ý kiến nhận xét, góp ý, giải đáp những thắc mắc của HS trong quá trình thực hiện thắc mắc

HS lắng nghe, nêu ý kiến về những khó khăn, thắc mắc, tiếp

68

Biểu hiện của NL VDKTVTT

d.2


(15 phút)

DA.

thu ý kiến từ GV và bổ sung vào bản thiết kế.

3. Dặn dò GV yêu cầu các nhóm HS tiếp tục hoàn nhiện thực hiện nhiệm vụ của nhóm, hoàn hiện SP DA, triển khai DA (5 phút) chế tạo SP theo bản thiết kế.

HS làm việc cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đã được phân công.

Buổi báo cáo: Báo cáo SP DA Thời gian: 90 phút ND

1. Báo cáo ( 50 phút)

Hoạt động GV

Hoạt động HS

- GV tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng bày SP cùng lúc. Khi các nhóm sẵn sàng, GV yêu cầu các nhóm cùng đồng thời bật đèn để quan sát độ sáng, đo hiệu điện thế, xác định thời gian chiếu sáng. - Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày, phân tích

- Các nhóm trưng bày SP trước lớp - Các nhóm lần lượt báo cáo SP; phân tích về hoạt động, giá thành và kiểu dáng của đèn (thời gian

về hoạt động, giá thành và kiểu dáng của đèn. báo cáo: 10 phút) - GV đặt câu hỏi cho bài báo cáo để làm rõ cơ chế - Các nhóm khác lắng nghe và hoạt động của đèn, giải thích các hiện tượng xảy tham gia phản hồi: đưa ra những ra khi thiết kế và bật đèn sáng, khắc sâu KT mới câu hỏi thảo luận, bổ sung… của chủ đề và các KT liên quan. - Nhóm báo cáo trả lời các câu hỏi của GV và các nhóm bạn. Gợi ý câu hỏi phản biện: 1. Làm thế nào để duy trì được dòng điện trong

69

Ghi chú

Biểu hiện của NL VDKTVTT

d.2


quá trình hoạt động của pin điện hóa? 2. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Cu, khối lượng 2 cực thay đổi như thế nào? 3. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa ZnCu, nồng độ các ion ở 2 cực thay đổi như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung, góp ý.

- HS lắng nghe, ghi chép.

- GV chính xác hóa và hệ thống những KT liên quan. - GV và hội đồng GV tham gia sẽ bình chọn kiểu

2. Đánh giá (35 phút)

dáng đèn đẹp. Song song với quá trình trên là theo dõi thời gian sáng tối thiểu đến khi các đèn tự tắt, để ghi nhận theo tiêu chí thời gian sáng và tự tắt của các nhóm. - HS tiến hành đánh giá theo yêu - GV yêu cầu HS tự ĐG SP của nhóm và ĐG SP của của GV. của các nhóm khác… - HS làm bài kiểm tra 15 phút. - GV cho HS làm bài kiểm tra 15 phút. Đề kiểm tra 15 phút về pin điện hóa được trình bày trong phụ lục 3a. - GV tính điểm cho cá nhân HS thông qua bộ công cụ ĐG SP DA và bài kiểm tra 15 phút. GV sẽ thông báo điểm trước lớp vào buổi học sau.

3. Tổng kết - GV nhận xét ưu và nhược điểm trong quá trình HS lắng nghe, tiếp thu những GV nêu câu thực hiện DA và rút kinh nghiệm cho DA sau. nhận xét của GV đưa ra. hỏi lấy thông đề tài

70

d.3


( 5 phút)

- GV giới thiệu hướng phát triển của DA cho HS: Thông qua dự án, HS có thể tiếp tục phát triển DA theo gợi ý sau: Đề xuất thực hiện DA sản xuất pin điện hóa cung cấp điện năng cho các thiết bị sử dụng trong cuộc

tin phản hồi: + Em đã học được những KT và KN nào trong

sống với:

quá

trình

+ Chi phí tiết kiệm + Sử dụng các nguyên liệu đơn giản, an toàn, dễ kiếm

triển khai DA? + Điều gì

+ Hình thức bắt mắt + Thời gian sử dụng lâu...

làm em ấn tượng/ nhớ nhất khi triển khai DA?

Ngoài ra, các hoạt động triển khai DA ngoài lớp học của cá nhân HS hoặc theo nhóm cũng giúp HS hình thành và phát triển NL VDKTVTT với các biểu hiện b.2; c và d.2.

71


DỰ ÁN 2 CHỦ ĐỀ: ĐIỆN PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Thời gian thực hiện: 5 tiết học trên lớp và 1 tuần thực hành. Tuần 1 - Tiết 1 + 2: Triển khai DA Thời gian: 90 phút Biểu hiện ND

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ghi chú

của NL VDKTVTT

1. Giới Giáo viên đặt câu hỏi: những bức tượng mạ vàng, Lắng nghe, trả lời. huy chương vàng, bạc, đồ trang trí được trưng bày thiệu DA (5 phút) trong nhà…có phải chúng được làm bằng vàng, bạc hay không? Để tạo ra các SP đẹp, có giá trị thẩm mỹ cao như vậy, người ta đã làm thế nào? a

Để trả lời cho các câu hỏi đó, các em hãy tìm hiểu về điện phân và ứng dụng của điện phân thông qua DA học tập ngày hôm nay. 2. Xây GV chia lớp thành 4 nhóm dưới hình thức ngẫu - HS tập hợp theo sự phân công của GV. dựng nhóm nhiên (mỗi nhóm khoảng 10 HS) 72


- Các thành viên trong nhóm bầu ra 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.

DA (5 phút)

3. Khám 1. Ôn lại thuyết điện li, chất điện phân và bản chất dòng điện trong chất điện phân (10 phút) phá KT Cho các nhóm HS quan sát 2 TN sau: - HS quan sát TN và thảo luận nhóm, (70 phút) trả lời các câu hỏi GV đưa ra. TN 1: - Chuẩn bị 3 cốc thủy tinh: Đáp án + Cốc 1: chứa nước cất + Cốc 2: chứa dd saccarozo + Cốc 3: chức dd NaCl - Tiến hành TN: Lắp 3 cốc chứa các dd trên vào bộ dụng cụ như hình:

1. + Cốc 1 và 2: bóng đèn không sáng + Cốc 3: bóng đèn sáng → Nước cất và dd saccarozo không dẫn được điện, dd NaCl là chất dẫn điện → Nước cất và dd saccarozo là chất điện li yếu → mật độ hạt tải điện rất ít nên dòng điện qua nó rất nhỏ → nước cất và dd saccarozo không dẫn được điện. Dd NaCl khi tan trong nước điện li mạnh tạo ra các ion làm tăng

TN 2: - Chuẩn bị: bình điện phân dd NaCl, 2 điện cực trơ catot (-) và anot (+), điện trở, ampe kế, nguồn điện.

mật độ hạt tải điện nên cường độ dòng điện tăng→ dd NaCl dẫn được điện 2. Cơ chế điện li: Khi hòa tan

73

b.1


- Lắp bộ dụng cụ như hình vẽ:

NaCl , sẽ xảy ra sự tương tác giữa các phân tử nước với các phân tử NaCl, phần mang điện tích âm (anion) của phân tử NaCl sẽ hút phần mang điện tích dương của phân tử nước và ngược lại, phần

- Tiến hành đóng, mở khóa K - Yêu cầu các nhóm quan sát các hiện tượng, trả lời các câu hỏi về thuyết điện li, chất điện phân và bản chất dòng điện trong chất điện phân (thời gian: 15 phút) 1. Nêu và giải thích các hiện tượng quan sát được qua TN? 2. Trình bày cơ chế quá trình điện li NaCl trong nước? Viết PT điện li? 3. Lấy các ví dụ về sự phân li của muối, axit, bazo trong nước? Viết PT điện li? 4. Chất điện phân là gì? 5. Tại sao khi ở khóa K trong mạch không có dòng điện, còn khi đóng khóa K trong mạch có dòng điện?

mang điện tích dương (cation) sẽ hút phần mang điện tích âm của phân tử H2O. Quá trình tương tác này kết hợp với sự chuyển động không ngừng của các phân tử nước đẫn đến sự điện li các phân tử chất này ra thành các ion mang điện tích (+) và (-) trong nước. NaCl → Na+ + Cl3. NaCl → Na+ + ClNaOH → Na+ + OHHCl → H+ + Cl4. Những chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy, chúng phân li thành các ion → Các dd muối, axit, bazo gọi là chất điện phân.

74


6. Mô tả sự chuyển động của các ion Na+ và Clkhi không có và khi có dòng điện đi qua? 7. Rút ra kết luận về dòng điện trong chất điện phân.

5+6. Khi khóa K mở, các ion chuyển động hỗn loạn → không có dòng điện chạy trong mạch → bóng đèn không sáng. Khi khóa K đóng, các ion chuyển động thành dòng có hướng → có dòng điện chạy trong mạch → bóng đèn sáng. 7. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường

- Cho các nhóm trình bày câu trả lời và thảo luận. - GV chốt lại KT.

- Các nhóm trình bày và thảo luận.

2. Tìm hiểu về hiện tƣợng điện phân (10 phút) - Chiếu sơ đồ điện phân muối NaCl nóng chảy, - HS quan sát và trả lời các câu hỏi. yêu cầu HS các định SP thu được ở các điện cực? 1. Khi cho dòng điện đi qua: Na+ di Giải thích? chuyển theo chiều điện trường, đến cực âm và Cl- di chuyển ngược chiều điện trường, đến cực dương. 2. Các electron di chuyển từ anot đến catot trong điện cực và mạch

75

b.1


ngoài 3. + Catot (-): xảy ra sự khử Na+ + 1e → Na + Anot (+): xảy ra sự OXH 2Cl- → Cl2 + 2e → PT điện phân: 2NaCl → 2Na +Cl2 Câu hỏi gợi ý: 1. Chiều di chuyển của các ion Na+, Cl- khi cho dòng điện 1 chiều đi qua? 2. Xác định chiều di chuyển của các electron trong điện cực và mạch ngoài? 3. PUHH nào xảy ra trên bề mặt anot, catot? Viết PT điện phân NaCl nóng chảy → sản phẩm thu được ở các điện cực? - Đặt câu hỏi: Nguồn điện 1 chiều có vai trò gì - HS trả lời: Đứng trên phương (trong phương diện hóa học)? diện hóa học, nguồn điện 1 chiều có vai trò như 1 máy bơm electron từ catot đến anot. - Đặt câu hỏi: Từ các ví dụ trên, hãy nêu định - HS nêu định nghĩa: Sự điện phân nghĩa về sự điện phân?

là quá trình OXH-K xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện

76


một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dd chất điện li. - Đặt câu hỏi: Vì sao anot và catot trong pin điện - HS giải thích sự khác nhau: Vì sự hóa và trong điện phân khác nhau? điện phân là quá trình sử dụng điện năng để tạo ra sự biến đổi hóa học khác với trong pin điện hóa: sử dụng phản ứng OXH-K → sản sinh dòng điện. 3. Tiến hành TN kiểm chứng hiện tƣợng điện phân (50 phút) - GV phát cho mỗi nhóm bộ dụng cụ và hóa chất - Các nhóm HS nhận dụng cụ hóa TN sự điện phân gồm: chất và phiếu học tập. + Dd CuSO4 - Các nhóm tiến hành thực hiện các + Điện cực trơ graphit, điện cực bằng đồng yêu cầu trong phiếu học tập. + Điện kế + Nguồn điện + Dây dẫn - GV phát phiếu học tập 1 và 2 cho các nhóm, yêu

b.1

cầu HS thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1 (Thời gian: 15 phút) PHIẾU ĐÁP ÁN 1 Nhóm: .............................. 1. Dự đoán ĐIỆN PHÂN Dd CuSO4 VỚI ĐIỆN CỰC TRƠ - CuSO4 → Cu2+ + SO421. Dựa vào thuyết điện li và bản chất dòng điện - Khi cho dòng điện qua dd CuSO4 trong chất điện phân, hãy dự đoán: với điện cực trơ thì ion SO42- di

77


- Phương trình điện li: ............................................. - Hiện tượng xảy ra ở anot và catot: ....................... ................................................................................ - Phương trình điện phân: ....................................... 2. Hãy tiến hành TN kiểm chứng dự đoán trên.

chuyển về anot, ion Cu2+ di chuyển về catot. + Tại anot (cực dương): có thể xảy ra sự OXH SO42- hoặc phân tử H2O, nhưng phân tử H2O dễ bị

Hướng dẫn: Lắp bộ dụng cụ như hình vẽ, tiến OXH hơn và SP thu được là khí hành cho dòng điện đi qua dd CuSO4 với điện cực oxi: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e trơ graphit. + Tại catot (cực âm): có thể xảy ra sự khử Cu2+ hoặc phân tử H2O. Vì Cu2+ dễ bị khử hơn H2O, nên ion Cu2+ bị khử thành KL Cu bám trên catot: Cu2+ + 2e → Cu - Sơ đồ điện phân: Catot ← CuSO4 → Anot Cu2+, H2O H2O SO42-, H2O - Phương trình điện phân: 2CuSO4+2H2O→2Cu+O2+2H2SO4 Hiện tượng quan sát được: ...................................... 2. Kiểm chứng ................................................................................ Hiện tượng quan sát được: Cu bám Giải thích hiện tượng: ............................................. vào catot, khí thoát ra ở anot. Giải ................................................................................ thích hiện tượng như dự đoán. PHIẾU ĐÁP ÁN 2

PHIẾU HỌC TẬP 2 (Thời gian: 15 phút) Nhóm: ............................ 78


ĐIỆN PHÂN Dd CuSO4 VỚI ĐIỆN CỰC Cu 1. Dựa vào thuyết điện li và bản chất dòng điện trong chất điện phân, hãy dự đoán: - Phương trình điện li: ............................................. - Hiện tượng xảy ra ở anot và catot: .......................

1. Dự đoán - CuSO4 → Cu2+ + SO42- Khi cho dòng điện qua dd CuSO4 với điện cực trơ thì ion SO42- di chuyển về anot, ion Cu2+ di chuyển

................................................................................ về catot. - Phương trình điện phân: ....................................... + Tại anot (cực dương): có thể xảy 2. Hãy tiến hành TN kiểm chứng dự đoán trên. ra sự OXH SO42- hoặc phân tử H2O Hướng dẫn: Lắp bộ dụng cụ như hình vẽ, tiến hoặc Cu ở thanh anot, nhưng Cu dễ hành cho dòng điện đi qua dd CuSO4 với điện cực bị OXH hơn nên tan dần vào dd. trơ graphit. + Tại catot (cực âm): có thể xảy ra sự khử Cu2+ hoặc phân tử H2O. Vì Cu2+ dễ bị khử hơn H2O, nên ion Cu2+ bị khử thành KL Cu bám trên catot: Cu2+ + 2e → Cu - Sơ đồ điện phân: Dd CuSO4 Catot ← CuSO4 → Anot Cu2+, H2O H2O SO42-, H2O, Cu - Phương trình điện phân: Hiện tượng quan sát được: ...................................... Cu(r) + Cu2+(dd) → Cu2+(dd) + Cu(r) ................................................................................ Anot Catot Giải thích hiện tượng: ............................................. → Từ phương trình cho thấy nồng ................................................................................ độ của ion Cu2+ trong dd là không thay đổi. Sự điện phân này được 79


coi là sự chuyển dời KL Cu từ anot sang catot. 2. Kiểm chứng Hiện tượng quan sát được: Cu bám vào catot và anot tan dần. Giải thích hiện tượng như dự đoán. - Cho đại diện 2 nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 TN, - Đại diện 2 nhóm trình bày, mỗi các nhóm khác đặt câu hỏi, thảo luận. nhóm 1 TN, các nhóm khác đặt câu hỏi, thảo luận. - Giúp HS rút ra kết luận về TN 2: Hiện tượng - HS lắng nghe, ghi chép. dương cực tan xảy ra trong trường hợp điện phân dd muối của KL mà cực dương làm bằng chính KL đó. - GV hướng dẫn HS xác định nguyên tắc thứ tự phản ứng xảy ra tại các điện cực: Nguyên tắc: Dựa vào các giá trị thế OXH-K của các cặp. + Catot: Ion càng có tính OXH mạnh càng dễ bị khử

PT điện phân nước: 2H2O + 2e → 2OH- + H2↑ + Anot: - Gốc axit không chứa oxi như halogenua X-, sunfua S2- ... thì gốc axit tham gia điện phân. Thứ 80


tự anion bị OXH: S2– > I– > Br– > Cl– > RCOO– > OH– > H2O - Gốc axit có chứa oxi NO3–, SO42–, PO43–, CO32–, ClO4–… thì nước tham gia điện phân: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e - Yêu cầu HS xác định thứ tự các ion bị OXH/khử ở 2 cực khi tiến hành điện phân dd hỗn hợp chứa - HS hoàn thành bài tập FeCl3, CuCl2 và HCl. Đáp án: + Catot (-): Fe3+ + 1e → Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu 2H+ + 2e → H2 Fe2+ + 2e → Fe + Anot (+): 2Cl- → Cl2 +2e Định luật Faraday (xác định khối lượng các 2H2O→4H++O2↑+4e chất thu được ở 2 điện cực): m

AIt hay n  It nF F

- Yêu cầu HS vận dụng định luật Faraday để - HS hoàn thành bài tập giải bài tập: Hòa tan 50 gam tinh thể Đáp án: CuSO4.5H2O vào 200 ml dd HCl 0,6 M thu được = = 0,2 mol; dd X. Đem điện phân dd X (các điện cực trơ) với nHCl = 0,12 mol cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối + Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu lượng KL thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở 0,1 0,2 0,1 anot (ở đktc) lần lượt là bao nhiêu? (biết hiệu suất 81


điện phân là 100 %).

→ Cu2+ chưa bị điện phân hết → mKL ở catot = 0,1.64 = 6,4 g Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e 0,12 0,06 0,12 → ne (do Cl– nhường) = 0,12 < 0,2 mol → tại anot Cl– đã bị điện phân hết và đến nước bị điện phân →

= 0,2 – 0,12 =

0,08 mol 2H2O → O2 + 4H+ + 4e 0,02 0,08 V(khí thoát ra ở anot) = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít 4. Tìm hiểu về mạ điện (10 phút) - Cho HS quan sát video TN mạ đồng lên các vật - HS quan sát video và ghi chú lại. dụng đơn giản. Yêu cầu HS liệt kê các dụng cụ - HS trả lời: hóa chất được sử dụng trong TN. Link video TN mạ đồng lên đinh sắt: https://bom.to/Q3euk6

Dụng cụ, hóa chất: đinh sắt, dd CuSO4 1M, nguồn điện 1 chiều, dây đồng

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thu được.

- HS trình bày kết quả thu được: Sau một thời gian, đính sắt được

- Đặt câu hỏi: Bản chất của PP mạ điện là gì?

mạ đồng. - HS trả lời: dùng PP điện phân tạo

82

b.1


kết tủa trên lớp KL hoặc hợp kim mỏng, để chống sự ăn mòn, trang trí bề mặt, tăng tính dẫn điện, tăng kích thước, tăng độ cứng bề mặt. - GV xác định đề tài mỗi nhóm Tên nhóm

4.

Xây

Tên chủ đề

Nhóm 1

Sản xuất NaOH từ dd muối ăn

Nhóm 2

Mạ điện trong chế tác trang sức

HS nếu ý kiến, chỉnh sửa, bổ sung, ghi lại kế hoạch triển khai DA.

Nhóm 3 Điều chế KL Zn dựng kế - GV thống nhất kế hoạch triển khai DA hoạch thực - GV cung cấp bộ câu hỏi định hướng cho mỗi nhóm hiện DA. - GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch thực hiện - HS lập kế hoạch thực hiện DA (10 phút) DA. Trong kế hoạch cần xác định rõ những công theo hướng dẫn của GV và nộp lại việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, phân cho GV góp ý (thời gian: 5 phút) công công việc trong nhóm. - HS chỉnh sửa bản kế hoạch. - GV góp ý bản kế hoạch cho HS. GV thống nhất tiêu chí ĐG SP DA của HS và Cùng GV chỉnh sửa, bổ sung tiêu 5. Xây cách thức tính điểm cho HS thông qua bộ công cụ chí ĐG SP DA. dựng công ĐG SP DA. cụ ĐG SP Cách tính điểm cá nhân HS: DA (5 phút)

1. Điểm ĐG SP DA nhóm = Tổng điểm ĐG/5.2 2. Điểm quá trình thực hiện DA = (Điểm do GV ĐG + Điểm do nhóm trưởng ĐG + Điểm TB ĐG

83

d.1


đồng đẳng)/4 → Điểm cá nhân HS = (Điểm ĐG SP DA nhóm + Điểm quá trình thực hiện DA)/2 Tuần 1 - Tiết 3: Tiến hành thí nghiệm Thời gian: 45 phút ND

1. Tiến hành TN (30 phút)

Hoạt động GV

Hoạt động HS

- GV nhắc nhở các nhóm về nguyên tắc khi tiến - HS lắng nghe . hành TN - Các nhóm nhận hóa chất và dụng - GV phân phát hóa chất và dụng cụ TN cho mỗi cụ, tiến hành TN nhóm - Các nhóm quay video lại quá trình - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm nếu cần

tiến hành và hiện tượng - HS ghi chép lại hiện tượng, giải thích và viết quá trình xảy ra ở 2 điện cực và PT điện phân.

2. Báo cáo GV đưa ra ý kiến nhận xét, góp ý, giải đáp những - Các nhóm báo cáo tiến độ thực hiện DA tiến trình, thắc mắc của HS trong quá trình thực hiện DA. trao đổi thắc mắc (10 phút)

- HS lắng nghe, nêu ý kiến về những khó khăn, thắc mắc, tiếp thu ý kiến từ GV và bổ sung vào DA.

3. Dặn dò GV yêu cầu các nhóm HS tiếp tục hoàn nhiện HS làm việc cá nhân và hoạt động

84

Ghi chú

Biểu hiện của NL VDKTVTT

d.2


thực hiện nhiệm vụ của nhóm, hoàn hiện sản phẩm DA. DA (5 phút)

nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đã được phân công.

Tuần 3 – Tiết 1 + 2: Báo cáo SP DA Thời gian: 90 phút Biểu hiện Hoạt động GV

ND

Hoạt động HS

Ghi chú

của NL VDKTVTT

- Chuẩn bị, tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - HS trình bày SP nghiên cứu (thời gian mỗi nhóm báo cáo là 10 phút) - Nêu câu hỏi phản biện, đưa ra các tình huống. Gợi ý một số câu hỏi phản biện:

- Các nhóm khác lắng nghe và tham gia phản hồi: đưa ra những

Nhóm 1: + Trong công nghiệp sản xuất khí Clo bằng PP câu hỏi thảo luận, bổ sung…

1. Báo cáo (50 phút)

điện phân dd muối ăn, tại sao phải sử dụng bình điện phân có màng ngăn 2 điện cực? d.2

Nhóm 2: + Nếu dùng PP mạ điện thì vật cần mạ phải được mắc như thế nào? + Điều kiện để có hiện tượng dương cực tan? + Khi không xảy ra hiện tượng dương cực tan thì điện năng có bị tiêu hao trong quá trình phân tích các chất không? Nhóm 3:

85


+ Những kim loại nào có thể được điều chế bằng PP điện phân hợp chất nóng chảy của chúng? + Trong 2 PP (điện phân nóng chảy và điện phân dd), PP nào ít tốn kém hơn? Tại sao? - GV nhận xét, bổ sung, góp ý.

- HS lắng nghe, ghi chép.

- GV chính xác hóa và hệ thống KT liên quan. - GV yêu cầu HS tự ĐG SP của nhóm và ĐG SP - HS tiến hành đánh giá theo yêu của của GV. của các nhóm khác… 2. Đánh giá (35 phút)

- GV ĐG SP DA của HS theo các tiêu chí, mức độ đã được thống nhất thông qua bộ công cụ ĐG. - GV cho HS làm bài kiểm tra 15 phút. Đề kiểm - HS làm bài kiểm tra 15 phút. tra 15 phút về điện phân được trình bày trong phụ lục 3b. - GV tính điểm cho cá nhân HS thông qua bộ công cụ ĐG SP DA và bài kiểm tra 15 phút. GV sẽ thông báo điểm trước lớp vào buổi học sau.

3. Tổng kết

GV nhận xét ưu và nhược điểm trong quá trình HS lắng nghe, tiếp thu những nhận

đề tài (5 phút)

thực hiện DA và rút kinh nghiệm cho DA sau.

xét của GV đưa ra.

Ngoài ra, các hoạt động triển khai DA ngoài lớp học của cá nhân HS hoặc theo nhóm cũng giúp HS hình thành và phát triển NL VDKTVTT với các biểu hiện b.2; c và d.2.

86


2.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá NL VDKTVTT của HS 2.5.1. Đánh giá qua bài kiểm tra Một số đề kiểm tra nhằm mục đích ĐG sự phát triển NL của HS sau quá trình học tập theo DA, đặc biệt là NL VDKTVTT được trình bày trong phụ lục 3. 2.5.2. Đánh giá qua phiếu hỏi HS Phiếu hỏi HS được trình bày ở phụ lục 4. 2.5.3. Bảng kiểm quan sát đánh giá NL Rubric ĐG NL VDKTVTT cho HS theo các tiêu chí và mức độ cụ thể được xây dựng để thiết kế bảng kiểm quan sát ĐG NL dành cho GV và phiếu tự ĐG NL dành cho HS được thể hiện trong bảng sau: Bảng 2.8. Rubric ĐG NL VDKTVTT cho HS Mức độ phát triển NL VDKTVTT/điểm đạt đƣợc

Tiêu chí

Tốt: 3

Phân tích, xác định mục Phát hiện tiêu, tình huống, nhiệm được vấn vụ học tập của DA đầy đề thực đủ, rõ ràng. Đặt được tiễn câu hỏi có vấn đề.

Đạt: 2

Chưa đạt: 1

Phân tích được tình huống, nhiệm vụ của DA, xác định mục tiêu chưa đầy đủ, rõ ràng

Phân tích tình huống, nhiệm vụ DA chưa rõ ràng, xác định mục tiêu chưa đầy đủ

Xác định được ND Xác định được một số Chưa xác định được nghiên cứu rõ ràng và ND nghiên cứu rõ ràng ND nghiên cứu. đầy đủ. Nêu được các KT liên Huy động quan và phân tích, thiết được KT lập các mối quan hệ liên quan giữa KT đã học hoặc đến vấn KT cần tìm hiểu với đề thực vấn đề thực tiễn. tiễn và đề xuất Đề xuất được một số được giả phương án giải quyết thuyết vấn đề. Lựa chọn được phương án phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra

nhưng chưa đầy đủ. Nêu được một số KT liên quan đến vấn đề thực tiễn tuy nhiên chưa phân tích, thiết lập các mối

Chưa xác định được các KT liên quan đến vấn đề. Chưa hiểu rõ vấn đề cần tham khảo

quan hệ giữa KT đã học hay huy động những hoặc KT cần tìm hiểu với KT nào. vấn đề thực tiễn. Đề xuất và lựa chọn được 1 phương án phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra trong DA.

Đề xuất được phương án giải quyết vấn đề nhưng chưa thật hợp lí và phù hợp.

trong DA. Tìm tòi, Xác định và thu thập Xác định và thu thập Xác định và thu thập khám phá được nguồn thông tin có được nguồn thông tin được nguồn thông tin 87


KT

liên liên quan đến vấn đề ở có liên quan đến vấn đề có liên quan đến vấn

quan đến SGK, tài liệu tham khảo ở SGK hoặc qua khảo đề ở SGK và kinh thực tiễn khác hoặc qua khảo sát sát thực địa, làm TN, nghiệm bản thân. Lựa thực địa, làm TN, quan quan sát...và thảo luận chọn, sắp xếp, kết nối sát...và thông qua thảo với người khác. Lựa thông tin chưa phù luận với người khác. chọn, sắp xếp, kết nối hợp. Lựa chọn, sắp xếp, kết thông tin một cách nối thông tin phù hợp. tương đối phù hợp. Lập được kế hoạch thực Lập được kế hoạch thực Lập được kế hoạch hiện DA chi tiết, đầy hiện DA đảm bảo giải thực hiện DA giải đủ, đảm bảo các điều quyết vấn đề đặt ra quyết được một số kiện để giải quyết được nhưng chưa đầy đủ, chi nhiệm vụ đặt ra trong các nhiệm vụ đặt ra tiết, giải quyết được DA, nhưng chưa đầy trong DA.

một số nhiệm vụ đặt ra đủ, chi tiết. trong DA

Thực hiện kế hoạch, Thực hiện kế hoạch, Thực hiện được kế hoàn thành nhiệm vụ hoàn thành nhiệm vụ hoạch, hoàn thành được giao một cách độc Thực lập theo cá nhân và hợp hiện giải tác nhóm hiệu quả, sáng quyết vấn tạo. đề thực Tự điều chỉnh các hoạt tiễn và đề động trong thực hiện xuất vấn giải pháp giải quyết vấn đề mới đề hợp lí, nhận ra được sự phù hợp và không phù hợp của giải pháp. Vận dụng được trong tình huống tương tự. Đề xuất được ý tưởng mới về vấn đề thực tiễn đặt ra hoặc các vấn đề thực tiễn liên quan.

được giao nhưng còn nhiệm vụ được giao lúng túng trong phối nhưng cần sự hỗ trợ hợp với các thành viên từ các thành viên khác. khác. Biết tự điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề, nhưng

Tự điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề, nhưng chưa

chưa ĐG được giải pháp. Vận dụng được trong tình huống tương tự nhưng còn lúng túng. Có ý tưởng mới về vấn đề thực tiễn đặt ra hoặc các vấn đề thực tiễn liên quan nhưng chưa

phù hợp. Chưa ĐG được giải pháp và chưa vận dụng được trong tình huống tương tự. Chưa đề xuất được ý tưởng mới về vấn đề thực tiễn đặt ra hoặc các vấn đề thực

nêu được cụ thể.

tiễn liên quan.

88


2.5.3.1. Bảng kiểm quan sát đánh giá NL HS dành cho GV Bảng kiểm quan sát ĐG NL VDKTVTT của HS dành cho GV được trình bày ở phụ lục 5a. 2.5.3.2. Phiếu tự đánh giá NL dành cho HS Phiếu tự ĐG NL VDKTVTT dành cho HS được trình bày ở phụ lục 5b. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 Trong chương 2, dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã được trình bày ở chương 1, tôi đã tiến hành: - Phân tích, làm sáng tỏ đặc điểm, vị trí, vai trò, mục tiêu và cấu trúc ND của chủ đề Pin điện và điện phân trong chương trình Hóa học phổ thông. - Vận dụng PP DHDA vào xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề Pin điện và điện phân nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS, cụ thể là 2 DA Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả (ND KT về pin điện hóa) và DA Điện phân và ứng dụng (ND KT về sự điện phân). - Xây dựng bộ công cụ ĐG NL VDKTVTT thông qua học tập theo DA cho HS. Các kết quả nghiên cứu chương 2: tiến trình DHDA về Pin điện và điện phân và bộ công cụ ĐG, các tài liệu hỗ trợ HS sẽ sử dụng trong TNSP ở trường THPT nhằm ĐG tính khả thi và hiệu quả của đề tài. Kết quả thực nghiệm và đề xuất một số khuyến nghị sẽ được trình bày ở chương 3.

89


CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm 3.1.1. Mục đích - Kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài: Phát triển NL VDKTVTT cho HS lớp 12 thông qua dạy học dự án chủ đề: “Pin điện và điện phân”. - ĐG tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng PP DHDA vào tổ chức DA học tập chủ đề Pin điện và điện phân nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. DA được sử dụng để dạy TN là DA chủ đề: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả. - ĐG sự phát triển NL VDKTVTT chủa HS khi học tập theo PP DA. - Khẳng định tính đúng đắn và cần thiết, ý nghĩa khoa học và thức tiễn của đề tài. 3.1.2. Nhiệm vụ - Lựa chọn đối tượng, ND và xác định địa bàn TNSP. - Chuẩn bị các tư liệu phục vụ TNSP. - Lên kế hoạch TNSP. - Xây dựng kế hoạch cho bài giảng TNSP. - Trao đổi với GV dạy thực nghiệm về ND, yêu cầu, kế hoạch bài dạy và PP KTĐG SP DA và NL VDKTVTT của HS thông qua bộ công cụ ĐG đã xây dựng. - Tiến hành TNSP, thu nhập và xử lý, phân tích số liệu từ đó rút ra nhận xét. 3.2. Phƣơng pháp và nội dung thực nghiệm sƣ phạm 3.2.1. Phương pháp thực nghiệm sư phạm - Lựa chọn lớp TN và lớp ĐC theo chất lượng học tập, đảm bảo cặp lớp TN và ĐC tương đương nhau về số lượng và chất lượng học tập. + Lớp ĐC: GV tiến hành dạy theo giáo án truyền thống trước đây + Lớp TN: GV tiến hành dạy theo kế hoạch DHDA chủ đề: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả đã được thiết kế ở chương 2. Tiến hành TNSP với đối tượng là HS lớp 12 trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội, trong đó lớp ĐC là lớp 12A3 và lớp TN là lớp 12A4. Kết quả điều tra điểm số HKI năm học lớp 12 cho thấy chất lượng các lớp như sau: Bảng 3.1. Chất lượng học tập các lớp ĐC và TN

Lớp

Chất lƣợng học tập môn Hóa học 12 HKI năm 2019-2020 Tổng số HS Khá, giỏi TB Yếu, kém (%)

(%)

(%)

ĐC: 12A3

40

77.50

22.50

0

TN: 12A4

40

80.00

20.00

0

90

GV giảng dạy

Đỗ Thị Ngọc Trang


Như vậy, các lớp ĐC, lớp TN có sĩ số và học lực tương đương nhau. - Tiến hành các bài kiểm tra ĐG sau khi kết thúc giờ học và DA để ĐG chất lượng học tập. Bài kiểm ở lớp ĐC và TN là như nhau, cùng một GV chấm. - Tiến hành ĐG NL VDKTVTT cho HS bằng các phiếu ĐG, bảng kiểm quan sát ĐG của GV và tự ĐG của HS. - Chấm bài kiểm tra và xử lí số liệu theo PP thống kê toán học. 3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm - Tiến hành dạy học theo chủ đề đã xây dựng tại lớp TN. - KTĐG, phân tích và xử lí kết quả TNSP từ đó rút ra nhận xét. 3.3. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm - Tiến hành THSP tại trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội. - Quy trình TN được tiến hành như sau: + Bước 1: Lựa chọn lớp TN và lớp ĐC theo chất lượng học tập, đảm bảo cặp lớp TN và ĐC tương đương nhau về số lượng và chất lượng học tập. + Bước 2: Trao đổi với GV tham gia giảng dạy về PP và cách thức tiến hành. Đối với lớp ĐC: GV tiến hành dạy theo giáo án truyền thống trước đây Đối với lớp TN: GV tiến hành dạy theo kế hoạch DHDA chủ đề: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả đã được thiết kế ở chương 2. + Bước 3: Tiến hành giảng dạy ở các lớp ĐC và TN. Sau mỗi tiết học, tôi trao đổi với GV và HS để rút kinh nghiệm và có sự điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao tính khả thi. + Bước 4: Khảo sát kết quả. Về mặt định tính: Tiến hành quan sát, dự giờ lớp ĐC và TN; sử dụng phiếu hỏi HS sau khi kết thúc DA đối với lớp TN. Về mặt định lượng: Thực hiện bài kiểm tra số 1 (Phụ lục 3a) và bài kiểm tra số 2 (Phụ lục 3b) bảng kiểm quan sát ĐG NL (Phụ lục 5a) và phiếu tự ĐG NL (Phụ lục 5b) ở các lớp ĐC và TN. 3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.4.1. Kết quả đánh giá định tính 3.4.1.1. Qua quan sát quá trình học tập của HS ở lớp ĐC và TN Qua việc dự giờ, thăm lớp, em nhận thấy, trong các giờ học ở lớp TN, HS rất sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập và chủ động chiếm lĩnh KT hơn so với HS ở lớp ĐC như: Hệ thống hóa kiến thức bài học (qua việc trình bày hệ thống được các đặc trưng, tính chất của đối tượng nghiên cứu…), phát hiện các hiện tượng thực tiễn có liên quan đến nội dung học tập, VDKTVTT để giải thích và đề xuất phương án giải quyết vấn đề; tham gia thảo luận sôi nổi, chủ động trong việc xây

91


dựng bài học; tích cực, chủ động hơn trong quá trình học tập và hứng thú, yêu thích môn học hơn. 3.4.1.2. Kết quả điều tra phiếu hỏi HS lớp TN Phiếu hỏi HS (Phụ lục 4) được phát ngay sau khi tiến hành xong DA học tập ở lớp TN, kết quả được tổng hợp như sau: Với câu hỏi số 1:“Những điều học được qua DA”, hầu hết HS đều cho rằng bản thân đã học được các KT như: khái niệm pin điện hóa; ưu và nhược điểm của pin điện hóa đang được sử dụng hiện nay; cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa và quá trình OXH-K trên các điện cực; ý nghĩa, công dụng của các nguyên liệu: củ quả, tấm điện cực bằng đồng, kẽm; dây dẫn điện, đèn led, đồng hồ đo điện dùng trong thiết kế pin điện hóa. Về KN, HS cho rằng các em đã được rèn luyện các KN như: thiết kế chế tạo đèn ngủ, trình bày báo cáo, lập SĐTD hệ thống hóa KT, KN thu thập, xử lí thông tin, làm việc nhóm,...Về thái độ, HS thể hiện sự hứng thú với các hoạt động DHDA; tích cực, kiên trì nghiên cứu, thiết kế chế tạo SP; hợp tác, tương trợ, lắng nghe và tiếp thu ý kiến người khác. Với câu hỏi số 2: “Trong DA này, nhóm em đã giải quyết được vấn đề thực tiễn nào?”, đa số HS đều nhận định thông qua DA, bản thân các em đã tự biết tạo ra ngồn điện từ những loại của quả quen thuộc, qua đó làm ra những SP, vật dụng sử dụng nguồn điện đó. Với câu hỏi số 3: “Em đã học được gì từ các bạn khác?”, mỗi cá nhân đều đưa ra những KN, KT mà bản thân học hỏi được từ các thành viên khác trong nhóm như KN thuyết trình, báo cáo; tìm kiếm, xử lí thông tin;...khả năng vận dụng những KT đã được học từ các môn vào việc lắp ráp nguồn điện;... Với câu hỏi số 4: “Em gặp khó khăn gì trong quá trình thực hiện DA? Những điều em chưa hài lòng về DA?”, HS bày tỏ một số khó khăn trong việc thu thập và xử lí thông tin, lập kế hoạch, tổ chức nhóm, sử dụng CNTT, trình bày, báo cáo,...; khó khăn về tài chính và chưa nắm rõ phương thức ghi sổ theo dõi DA và các biên bản họp bàn trong nhóm. Với câu hỏi số 5: “Đề xuất của em để DA tốt hơn”, các ý kiến của HS bao gồm: hoàn thiện DA để chi phí tiết kiệm và thời gian sử dụng lâu hơn, thương mại hóa sản phẩm; 47.5% HS không đưa ra ý kiến. 3.4.2. Kết quả đánh giá định lượng 3.4.2.1. Kết quả bài kiểm tra Kết quả ĐG định lượng qua bài kiểm tra được xử lí bằng PP thống kê toán học theo thứ tự sau: - Lập bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích.

92


- Biểu dễn kết quả bằng đồ thị theo bảng phân phối tần suất lũy tích. - Tính toán các tham số đặc trưng. + Điểm TB: ( ̅ ) + Phương sai: (S2) + Độ lệch chuẩn: (S) + Hệ số biến thiên: (Cv% hay V%) + Để kết luận sự khác nhau về kết quả học tập giữa 2 lớp ĐC và TN là có ý nghĩa hay không, em sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập (Giá trị khả năng xảy ra ngẫu nhiên p) và tính mức độ ảnh hưởng (ES) thông qua độ chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD). Trong đó, ảnh hưởng của các giá trị đến kết luận như sau: Bảng 3.2. Ý nghĩa của tham số p và SMD Tham số ≤ 0.05

Có ý nghĩa (chênh lệch không có khả năng xảy ra ngẫy nhiên)

> 0.05

Không có ý nghĩa (chênh lệch có khả năng xảy ra ngẫy nhiên)

> 1.00

Rất lớn

0.80-1.00

Lớn

0.50-0.79

TB

0.20-0.49

Nhỏ

< 0.20

Rất nhỏ

p

SMD

Ảnh hƣởng

a. Bài kiểm tra số 1 (Phụ lục 3a) Kết quả bài kiểm tra số 1 được trình bày tương ứng với các đường lũy tích của bài kiểm tra đó lần lượt như sau: Bảng 3.3. Bảng điểm bài kiểm tra số 1 Lớp Sĩ số

Số HS đạt điểm Xi 0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐC

40

0

0

0

1

3

6

5

6

12

6

1

TN

40

0

0

0

0

2

2

4

6

14

9

3

9

10

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 % HS đạt điểm Xi

Lớp

Sĩ số

0

1

2

ĐC

40

0

0

0

TN

40

0

0

0

3

4

5

6

7

8

2.50 7.50 15.00 12.50 15.00 30.00 15.00 2.50 0

5.00

5.00 10.00 15.00 35.00 22.50 7.50

93


Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra số 1 % HS đạt điểm Xi trở xuống

Lớp

số

0

1

2

ĐC

40

0

0

0

TN

40

0

0

0

3

4

5

6

7

8

9

10

2.50 10.00 25.00 37.50 52.50 82.50 97.50 100 0

5.00 10.00 20.00 35.00 70.00 92.50 100

Biểu đồ 3.1. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống trong bài kiểm tra số 1

% HS đạt điểm Xi trở xuống

120 100 80 Lớp ĐC

60

Lớp TN 40 20 0 0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả học tập của HS sau bài kiểm tra số 1 (%) Yếu (0-4 điểm)

TB (5, 6 điểm)

Khá (7, 8 điểm)

Giỏi (9, 10 điểm)

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

10.00

5.00

27.50

15.00

45.00

50.00

17.50

30.00

Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra số 1 50

% HS xếp loại học lực

45

40 35 30

Lớp ĐC

25

Lớp TN

20 15 10 5 0 Yếu

TB

Khá

94

Giỏi

Loại học lực


Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 1 Lớp

̅

S

S2

V (%)

ĐC

6.93

1.73

2.99

24.96

TN

7.68

1.51

2.28

19.66

p

SMD

0.021097

0.43

b. Bài kiểm tra số 2 (Phụ lục 3b) Kết quả bài kiểm tra số 2 được trình bày tương ứng với các đường lũy tích của bài kiểm tra đó lần lượt như sau: Bảng 3.8. Bảng điểm bài kiểm tra số 2 Lớp

Sĩ số

ĐC TN

Số HS đạt điểm Xi-k 0–4

4.25 - 7

7.25 - 9

9.25 - 10

40

3

15

17

5

40

1

9

23

7

Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 Lớp

Sĩ số

ĐC TN

% HS đạt điểm Xi-k 0–4

4.25 - 7

7.25 - 9

9.25 - 10

40

7.50

37.50

42.50

12.50

40

2.50

22.50

57.50

17.50

Bảng 3.10. Bảng phân phối tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra số 2 Lớp

Sĩ số

ĐC TN

% HS đạt điểm Xi-k trở xuống 0–4

4.25 - 7

7.25 - 9

9.25 - 10

40

7.50

45.00

87.50

100

40

2.50

25.00

82.50

100

Biểu đồ 3.3. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống trong bài kiểm tra số 2

% HS đạt điểm Xi trở xuống

120 100 80 Lớp ĐC

60

Lớp TN 40 20 0

≤4

4.25 - 7

7.25 - 9

95

9.25 - 10

Điểm


Bảng 3.11. Bảng phân loại kết quả học tập của HS sau bài kiểm tra số 2 (%) Yếu

TB

Khá

Giỏi

(0 – 4 điểm)

(4.25 - 7 điểm)

(7.25 - 9 điểm)

(9.25 - 10 điểm)

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

7.50

2.50

37.50

22.50

42.50

57.50

12.50

17.50

Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra số 2 60

% HS xếp loại học lực

50 40 Lớp ĐC 30

Lớp TN

20 10 0 Yếu

TB

Khá

Loại học lực

Giỏi

Bảng 3.12. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 2 Lớp

̅

S

S2

V (%)

ĐC

6.87

1.59

2.53

22.71

TN

7.86

1.44

2.07

18.32

p

SMD

0.011168

0.62

3.4.2.2. Kết quả bảng kiểm quan sát ĐG NL và phiếu tự ĐG NL của HS Tiến hành quan sát và ĐG sự thay đổi và phát triển NL VDKTVTT của HS trước và sau TNSP ở các lớp ĐC và TN theo các tiêu chí trong bảng kiểm quan sát ĐG NL (Phụ lục 5a) và phiếu tự ĐG NL (Phụ lục 5b). Biểu hiện cụ thể của NL VDKTVTT được thể hiện rõ trong 2 phụ lục và đã được mã hóa trong bảng Bảng 3. Biểu hiện các thành tố của NL VDKTVTT thuộc mục 1.4.3.2 (Cấu trúc) - chương 1: Cơ sở lí luận vấn đê nghiên cứu. Sau khi tổng hợp và xử lí các kết quả quan sát, ĐG, em thu được bảng thống kê như sau:

96


Bảng 3.13. Bảng tổng hợp kết quả ĐG NL VDKTVTT

Tiêu chí

Phát hiện được vấn đề thực tiễn

Biểu hiện

a

b.1 Huy động được KT liên quan đến vấn đề thực tiễn và đề xuất được

b.2

giả thuyết b.3

Tìm tòi,

khám

phá KT liên quan đến thực tiễn

c

Trƣớc TNSP

Sau TNSP

Mức độ phát triển NL (Điểm)

GV ĐG (%)

HS tự ĐG (%)

GV ĐG (%)

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

Tốt: 3

5.00

5.00

5.00

10.00

12.50

22.50

15.00

27.50

Đạt: 2

50.00

55.00

60.00

55.00

35.00

67.50

60.00

67.50

Chưa đạt: 1

40.00

40.00

35.00

35.00

27.50

10.00

25.00

5.00

Tốt: 3

12.50

10.00

15.00

10.00

17.50

32.50

17.50

35.00

Đạt: 2

32.50

40.00

37.50

50.00

50.00

55.00

52.50

52.50

Chưa đạt: 1

55.00

50.00

47.50

40.00

32.50

12.50

30.00

12.50

Tốt: 3

10.00

7.50

12.50

10.00

10.00

17.50

12.50

20.00

Đạt: 2

22.50

35.00

17.50

42.50

35.00

60.00

40.00

62.50

Chưa đạt: 1

67.50

57.50

70.00

47.50

55.00

22.50

47.50

17.50

Tốt: 3

12.50

17.50

10.00

17.50

12.50

12.50

12.50

12.50

Đạt: 2

35.00

42.50

32.50

50.00

42.50

55.00

37.50

62.50

Chưa đạt: 1

52.50

40.00

57.50

32.50

45.00

32.50

50.00

25.00

Tốt: 3

15.00

10.00

20.00

15.00

15.00

10.00

20.00

15.00

Đạt: 2

37.50

45.00

32.50

52.50

37.50

65.00

37.50

72.50

Chưa đạt: 1

47.50

45.00

47.50

32.50

47.50

25.00

42.50

12.50

97

HS tự ĐG (%)


d.1 Thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất

d.2

vấn đề mới d.3

Tốt: 3

10.00

7.50

10.00

10.00

10.00

15.00

7.50

12.50

Đạt: 2

25.00

37.50

30.00

47.50

32.50

45.00

37.50

47.50

Chưa đạt: 1

65.00

55.00

60.00

42.50

57.50

40.00

55.00

40.00

Tốt: 3

7.50

12.50

10.00

12.50

12.50

20.00

17.50

20.00

Đạt: 2

40.00

32.50

42.50

42.50

45.00

47.50

47.50

47.50

Chưa đạt: 1

52.50

55.00

47.50

45.00

42.50

32.50

35.00

32.50

Tốt: 3

7.50

10.00

12.50

7.50

7.50

7.50

10.00

10.00

Đạt: 2

20.00

15.00

20.00

20.00

32.50

55.00

42.50

50.00

Chưa đạt: 1

72.50

75.00

67.50

72.50

60.00

37.50

47.50

40.00

98


Để việc tổng hợp số liệu được thuận lợi, em đã mã hóa HS lớp ĐC từ 1 đến 40 và HS lớp TN từ 41 đến 80. Kết quả tổng hợp thu được như sau: Bảng 3.14. Kết quả điểm ĐG NLVDKTVTT của từng HS trước và sau TNSP Trƣớc TNSP

Trƣớc TNSP

Sau TNSP

Sau TNSP

HS

GV ĐG

HS tự ĐG

GV ĐG

HS tự ĐG

HS

GV ĐG

HS tự ĐG

GV ĐG

HS tự ĐG

1

14

15

16

17

41

14

16

18

19

2

14

14

16

16

42

15

16

18

20

3

8

8

11

9

43

17

16

20

19

4

13

14

14

14

44

13

14

15

17

5

12

13

13

14

45

12

12

14

14

6

11

11

12

13

46

13

12

15

16

7

10

11

11

11

47

9

11

12

14

8

9

10

10

10

48

8

9

13

14

9

15

16

15

16

49

11

10

11

13

10

8

10

10

11

50

8

9

11

12

11

15

15

17

17

51

14

14

17

17

12

14

14

15

17

52

15

15

18

20

13

15

16

15

18

53

12

14

19

18

14

11

14

12

13

54

11

11

15

16

15

13

14

13

13

55

12

13

13

15

16

10

10

11

10

56

15

13

15

15

17

8

9

9

9

57

11

13

14

14

18

9

9

9

9

58

9

11

11

12

19

8

8

9

10

59

9

9

10

11

20

9

9

10

11

60

8

10

13

13

21

16

17

16

17

61

14

15

17

16

22

13

16

14

15

62

12

13

18

19

23

12

14

13

15

63

13

13

16

18

24

13

15

13

13

64

12

11

14

15

25

12

13

13

13

65

11

13

15

16

99


26

10

10

10

10

66

12

12

12

15

27

10

9

9

10

67

10

10

11

12

28

9

10

10

10

68

8

10

10

12

29

8

8

9

11

69

9

8

13

12

30

9

9

10

9

70

8

9

10

12

31

16

18

16

18

71

14

15

18

18

32

8

9

9

10

72

9

10

14

15

33

15

14

18

17

73

14

15

14

15

34

13

13

13

14

74

12

13

15

15

35

11

12

11

12

75

11

14

15

16

36

8

9

10

10

76

12

11

14

13

37

10

9

11

11

77

8

11

9

10

38

8

8

9

9

78

9

9

10

11

39

8

8

11

10

79

10

10

14

12

40

14

14

16

15

80

9

9

12

13

Biểu đồ 3.5. Sự tiến bộ NL VDKTVTT của từng HS lớp ĐC trước và sau khi học theo PPDH truyển thống a. GV ĐG b. HS tự ĐG

37

38

39 4024

1

2 3

4

19

36 35 34 33 32

5 6 7

14

8

9

31

37

4

9 10

-1

11

30 29 28 27 26

12 13 14 15 16 25

24

23 22

21

20 19

18

38

39 4024

1

2 3

4

19

36 35 34 33 32

5 6 7

14

8

9

31

4

9 10

-1

11

30 29 28 27 26

17

12 13 14 15 16 25

100

24

23 22

21

20 19

18

17


Biểu đồ 3.6. Sự tiến bộ NL VDKTVTT của từng HS lớp TN trước và sau khi học theo PP DHDA a. GV ĐG

77

78

79 8024

41

b. HS tự ĐG

42 43

44

19

76 75 74 73 72

45

4

46 47 48 49 50

-1

51

14 9

71

77

70 69 68 67 66

64

63 62

61

60 59

58

41

42 43

44

19

76 75 74 73 72

45

4

46 47 48 49 50

-1

51

14 9

71

52 53 54 55 56 65

78

79 8024

70 69 68 67 66

57

52 53 54 55 56 65

64

63 62

61

60 59

58

57

Bảng 3.15. Điểm TB ĐG NL VDKTVTT Trƣớc TNSP GV ĐG

Sau TNSP

HS tự ĐG

GV ĐG

HS tự ĐG

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

11.23

11.33

11.88

11.98

12.23

14.08

12.68

14.85

Biểu đồ 3.7. Điểm TB ĐG NLVDKTVTT a. Trước TNSP 16

b. Sau TNSP 16 14 12 10 8 6 4 2 0

14 12 10 8 6 4 2 0 GV ĐG

GV ĐG

HS tự ĐG

101

HS tự ĐG


3.4.2.3. Kết quả học tập theo DA của HS lớp TN Kết quả học tập theo DA của từng HS lớp TN được tính theo công thức sau: - Điểm SP DA nhóm = Tổng điểm bảng kiểm ĐG SP DA 1/6 (Phụ lục 2a) - Điểm quá trình thực hiện DA = (Điểm do GV ĐG + Điểm do nhóm trưởng ĐG + Điểm TB ĐG đồng đẳng)/4 (Phụ lục 2c) Điểm cá nhân HS = (Điểm SP DA nhóm + Điểm quá trình thực hiện DA)/2 Sau khi tổng hợp em thu được bảng thống kê như sau: Bảng 3.16. Bảng phân loại kết quả học tập của HS theo DA Xếp loại

Số HS đạt Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Giỏi (9.0-10.0)

3

4

3

2

Khá (7.0-8.9)

7

5

7

7

TB (5.0-6.9)

0

1

0

1

Yếu (< 5.0)

0

0

0

0

Bảng 3.17. Bảng điểm TB kết quả DA mỗi nhóm Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

8.21

8.33

8.16

8.14

3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm 3.5.1. Phân tích định tính Căn cứ vào bảng hỏi HS sau khi thực hiện xong DA ở lớp TN và qua quá trình quan sát không khí học tập của cả 2 lớp, có thể rút ra những nhận xét như sau:  Về ƣu điểm: 1. Các tiến trình DHDA đã thiết kế và được sử dụng trong TNSP đã đạt được mục tiêu dạy học. Cụ thể: a. Về kiến thức: sau khi thực hiện DA, HS đã học được các KT như: khái niệm pin điện hóa; ưu và nhược điểm của pin điện hóa đang được sử dụng hiện nay; cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin điện hóa và quá trình OXH-K trên các điện cực; ý nghĩa, công dụng của các nguyên liệu: củ quả, tấm điện cực bằng đồng, kẽm; dây dẫn điện, đèn led, đồng hồ đo điện dùng trong thiết kế pin điện hóa; b. Về kĩ năng: thể hiện ở việc HS vận dụng sáng tạo các KT đã học và KT thu thập được trong việc thiết kế chế tạo đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả theo bản thiết kế, trong việc xây dựng các bài báo cáo, trình bày; lập được SĐTD hệ thống hóa KT về

102


pin điện hóa,...qua đó hình thành và phát triển ở HS NL VDKTVTT. Ngoài ra, HS còn được rèn luyện các KN và thói quen thực hành, KN thu thập, xử lí thông tin, làm việc nhóm, trình bày,...; c. Về thái độ: HS có hứng thú với các hoạt động DHDA; tích cực, kiên trì nghiên cứu, thiết kế chế tạo SP; hợp tác, tương trợ, lắng nghe và tiếp thu ý kiến người khác. Trong các giờ học ở lớp TN, HS rất sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập và chủ động chiếm lĩnh KT hơn so với HS ở lớp ĐC. 2. Các tiến trình DHDA chủ đề: “Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ củ quả” là khả thi, thể hiện được tính đặc thù của DHDA trong môn Hóa học THPT. Các SP DA do HS tự làm đúng nguyên tắc cấu tạo, có thể ứng dụng trong thực tế, thể hiện khả năng của HS về nhiều mặt: KT, KN, tư duy,...đồng thời cũng thể hiện các tiến trình DHDA đã thiết kế phù hợp trình độ HS, phù hợp điều kiện thực tế. 3) Trong quá trình thực hiện DA, HS được GV cung cấp các tài liệu hỗ trợ như: tài liệu học theo DA, bộ công cụ ĐG, sổ theo dõi DA, bộ câu hỏi định hướng,... đã hỗ trợ thường xuyên và kịp thời các hoạt động DA.  Về hạn chế: Qua TNSP, có thể nhận thấy, khi triển khai DHDA, tồn tại một số khó khăn như sau: 1) Khó khăn về thời gian: GV mất nhiều thời gian để hướng dẫn HS các KN mới như: thu thập và xử lí thông tin, lập kế hoạch, tổ chức nhóm, trình bày, báo cáo,...Vì vậy, hoạt động DA diễn ra không đúng tiến độ và kéo dài hơn so với kế hoạch; 2) Khó khăn về tài chính: việc học theo DA đòi hỏi phải có một lượng kinh phí nhất định nên các em gặp không ít khó khăn; 3) Ghi nhật kí: HS thường tập trung chú ý vào ND phải thực hiện nên thường xao nhãng việc ghi sổ theo dõi DA và các biên bản họp bàn trong nhóm. Từ những hạn chế đã nêu trên, có thể nhận thấy để các hoạt động trong DHDA diễn ra đúng kế hoạch, GV nên quan tâm bồi dưỡng cho HS một số KN cần thiết như: thu thập và xử lí thông tin, lập kế hoạch, tổ chức nhóm, ghi sổ theo dõi DA, biên bản họp,...đồng thời hướng dẫn HS đầy đủ các bước học theo DA. 3.5.2. Phân tích định lượng  Từ kết quả 2 bài kiểm tra: - Tỉ lệ % HS bị điểm yếu, kém ở lớp TN thấp hơn ở lớp ĐC và tỉ lệ % HS đạt điểm khá giỏi ở lớp TN luôn cao hơn lớp ĐC. Giá trị điểm TB ( ̅ ) của lớp TN luôn cao hơn điểm TB của lớp ĐC. Điều này chứng tỏ HS lớp TN nắm bài và vận dụng tốt KT hơn so với HS lớp ĐC. - Các tham số: phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên V% ở lớp TN luôn nhỏ hơn lớp ĐC, tức là độ phân tán các giá trị TB của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC.

103


Hệ số biến thiên giá trị điểm số của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC, chừng tỏ mức độ phân tán điểm số quanh điểm TB của lớp TN là nhỏ hơn lớp ĐC, chất lượng của lớp TN đồng đều hơn. - Đồ thị đường lũy tích của lớp TN nằm về bên phải và ở phía dưới đồ thị đường lũy tích của lớp ĐC. Điều này chứng tỏ chất lượng học tập của HS ở lớp TN cao hơn lớp ĐC. - Giá trị p < 0.05 ở cả 2 bài kiểm tra, chứng tỏ chênh lệch giữa giữa giá trị TB của lớp ĐC và lớp TN là có ý nghĩa (chênh lệch không có khả năng xảy ra ngẫy nhiên); - Mức độ ảnh hưởng SMD trong bài kiểm tra số 1 là 0.43 nằm trong khoảng từ 0.20 đến 0.49 nên sự tác động ở mức nhỏ, còn mức độ ảnh hưởng SMD trong bài kiểm tra số 2 là 0.62 nằm trong khoảng từ 0.50 đến 0.79 nên sự tác động ở mức TB. Điều này có nghĩa là tác động đều mang lại ảnh hưởng có ý nghĩa. Từ các kết quả trên cho thấy kết quả học tập của HS ở lớp TN cao hơn kết quả học tập của HS ở lớp ĐC. Vì vậy, có thể khẳng định rằng: DHDA hoàn toàn có thể vận dụng trong dạy học Hóa học để hình thành hệ thống KT và KN về Pin điện hóa, qua đó giúp hình thành và phát triển NL VDKTVTT cho HS.  Từ kết quả bảng kiểm quan sát ĐG NL và phiếu tự ĐG NL của HS Thông qua bảng tổng hợp kết quả ĐG NL VDKTVTT, nhận thấy: mức độ HS biết VDKTVTT ở lớp TN cao hơn lớp ĐC sau khi kết thúc TNSP. NL VDKTVTT của HS có thể đạt được ở các mức độ khác nhau, nhưng nhìn chung đều có sự tiến bộ hơn so với trước đây. Kết quả ĐG của GV và tự ĐG của HS khá gần nhau, chứng tỏ phần nào HS đã tự biết cách ĐG NL cho bản thân mình. Thông qua kết quả điểm ĐG NL VDKTVTT của từng HS trước và sau TNSP và các biểu đồ thể hiện dự tiến bộ NL của HS, có thể thấy ở lớp ĐC, không có sự thay đổi nhiều về điểm NL của HS trước và sau khi học theo PPDH truyền thống. Trong khi đó, ở lớp TN, HS có sự tiến bộ NL VDKTVTT rõ rệt hơn hẳn sau khi được học theo PP DHDA. Kết quả tổng hợp điểm TB cho thấy điểm TB của học sinh lớp TN do GV hay HS tự ĐG sau khi kết thúc TNSP đều cao hơn lớp ĐC. Điều này chứng tỏ NL VDKTVTT của HS đã phát triển hơn so với trước và có sự phát triển hơn so với lớp ĐC.  Từ kết quả học tập theo DA ở lớp TN Tiến trình DHDA chủ đề: Thiết kế đèn ngủ dùng nguồn điện từ của quả trong TNSP đã đạt được mục tiêu dạy học: điểm số của các thành viên tham gia DA hầu hết đều đạt loại khá, giỏi (chỉ có 2 HS đạt loại TB, chiếm 5.00%). Điểm TB của mỗi nhóm chênh lệch nhau không nhiều, chứng tỏ trong học tập theo DA, HS đã tích cực làm việc theo nhóm và giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ.

104


Kết quả học tập theo DA ở lớp TN đã phản ánh tính khả thi, hiệu quả của việc phát triển NL VDKTVTT cho HS thông qua DHDA. Như vậy DHDA là một PP hay, mang lại nhiều lợi ích, không chỉ giúp HS nắm vững KT, mở rộng hiểu biết về thực tế mà còn giúp các em có điều kiện rèn những KN cần thiết cho cuộc sống. TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 Qua quá trình TNSP, căn cứ vào kết quả TNSP thu được, em có một số nhận xét như sau: - Các tiến trình DHDA đã thiết kế đã đạt được mục tiêu dạy học đề ra: về KT, về NL và về thái độ. - Các kết quả định lượng trong TNSP cho thấy: Việc ĐG kết quả theo các tiêu chí đã xây dựng chứng tỏ các tiến trình DHDA sử dụng trong TNSP không chỉ giúp HS tiếp thu được KT mà còn hình thành và phát triển ở HS NL VDKTVTT đồng thời nâng cao chất lượng giảng dạy môn Hóa học chủ đề “Pin điện và điện phân”. Mức độ nắm KT của HS ở lớp TN cao hơn HS ở lớp ĐC. So với lớp ĐC, ở lớp TN ngoài việc nắm KT tốt hơn, HS còn được rèn luyện các NL và KN thực hành. - Trong quá trình thực hiện DA, HS được GV cung cấp các tài liệu như: tài liệu học theo DA, bộ công cụ ĐG, sổ theo dõi DA, bảng câu hỏi định hướng,... đã hỗ trợ thường xuyên và kịp thời các hoạt động DA, đồng thời bộ công cụ ĐG này đã thực hiện được cách ĐG theo hướng liên tục và đa dạng với độ tin cậy cao. - Kết trong các trường THPT của ta hiện nay. quả TNSP đã khẳng định giả thuyết khoa học: Nếu dạy học các KT về “Pin điện và điện phân” theo chương trình Hóa học THPT được tiến hành thông qua PP DHDA thì có thể đạt các mục tiêu phát triển NL VDKTVTT và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho HS và PP trên đây hoàn toàn có thể thực hiện được.

105


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Đề tài: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh lớp 12 thông qua dạy học dự án chủ đề: “Pin điện và điện phân” đã thực hiện được mục địch, hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra và có đóng góp nhất định về lí luận và thực tiễn trong việc vận dụng PP DHDA để phát triển NL VDKTVTT cho HS trong dạy học Hóa học ở trường THPT, góp phần thực hiện đổi mới giáo dục theo định hướng phát triển NL. Cụ thể như sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài bao gồm: + Nghiên cứu về xu thế đổi mới PPDH + Nghiên cứu xây dựng tài liệu tổng quan về lý thuyết PP DHDA + Nghiên cứu NL và định hướng phát triển NL cho HS THPT + Nghiên cứu về thực trạng vận dụng PP DHDA trong dạy học hóa học ở các trường phổ thông hiện nay thông qua việc điều tra 4 GV dạy hóa học và 80 HS lớp 12 của trường THPT Nhân Chính – Thanh Xuân, Hà Nội. + Đề xuất các biện pháp để nâng cao kết quả DHDA - Vận dụng PP DHDA vào xây dựng, tổ chức DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. - Xây dựng bộ công cụ ĐG NL VDKTVTT thông qua học tập theo DA cho HS. - TNSP nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng PP DHDA vào xây dựng và tổ chức DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. Kết quả thực nghiệm đã được xử lí thống kê. - Kết quả TNSP đã xác nhận tính khả thi và hiệu quả của việc vận dụng PP DHDA vào xây dựng và tổ chức DA học tập chủ đề “Pin điện và điện phân” nhằm phát triển NL VDKTVTT cho HS. 2. Khuyến nghị Qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm, để việc vận dụng DHDA trong các trường THPT ở Việt Nam có hiệu quả hơn, em có một số khuyến nghị như sau: - Bộ Giáo dục và Đào tạo khi xây dựng chương trình khung các môn học tăng thêm thời lượng cho chương trình tự chọn để GV có điều kiện áp dụng các PPDH tích cực như: dạy học định hướng hành động, DHDA,… - Lãnh đạo nhà trường có thể tổ chức các buổi tập huấn, báo cáo chuyên đề về PP DHDA tại trường, bồi dưỡng đội ngũ GV về lí thuyết và thực tiễn DHDA, để GV có

106


khả năng vận dụng trong môn dạy của mình, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học ở trường phổ thông. - Nhà trường tạo điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, kinh phí cần thiết hoặc liên kết với các cơ sở sản xuất để thực hiện các DA học tập. - Khuyến khích GV nghiên cứu áp dụng PPDA vào dạy học, triển khai vận dụng và rút kinh nghiệm; khuyến khích HS tham gia học theo DA, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học, góp phần đổi mới PPDH trong giai đoạn hiện nay.

107


TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Ngô Ngọc An (2006), Phản ứng oxi hóa- khử và điện phân, NXB Giáo dục. 2. Phạm Hồng Bắc (2013), Vận dụng phương pháp Dạy học dự án trong dạy học phần hóa học phi kim chương trình hóa học THPT, Luận án tiến sĩ giáo dục học, ĐHSP Hà Nội. 3. Trịnh Văn Biều, Phan Đồng Châu Thủy, Trịnh Lê Hồng Phương (2011), “Dạy học dự án – Từ lí luận đến thực tiễn”, Tạp chí Khoa học ĐHSP TP.HCM số 28. 4. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Luận án tiến sĩ, ĐHSP TP. HCM. 5. Nguyễn Thanh Bình (2007), “Dạy học phân hóa nhìn từ góc độ của giáo dục học”, Kỷ yếu hội thảo khoa học phân hoá giáo dục phổ thông, ĐHSP Hà Nội 2. 6. Bộ giáo dục và đào tạo (2010), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa học 12, NXB Giáo dục Việt Nam. 7. Bộ giáo dục và đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh, NXB Giáo dục, Hà Nội. 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Hóa học 12, NXB Giáo dục Việt Nam, tr 92-98. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Dự án Việt - Bỉ: Dạy và học tích cực - Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, NXB Đại học sư phạm TP.HCM. 10. Bộ Giáo dục và đào tạo (2018), Chương trình Giáo dục phổ thông môn Hóa học (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT). 11. Nguyễn Văn Cường (1997), “Dạy học Project hay dạy học theo dự án”, Thông báo khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, tr. 3 - 7 12. Nguyễn Văn Cường (2005), Phát triển năng lực thông qua phương pháp và phương tiện dạy học mới, Dự án phát triển giáo dục THPT, Tài liệu Hội thảo tập huấn, Bộ giáo dục và đào tạo. 13. Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier (2014), Lý luận dạy học hiện đại – Cơ sở đổi mới mục tiêu, ND và phương pháp dạy học, NXB ĐHSP Hà Nội 14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr.23. 15. Vũ Đăng Độ (2016), Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học, NXB Giáo dục Việt Nam, tr. 199-218. 16. Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Thị Tuyết Mai (2017), “Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn dạy học sinh học 11”, Tạp chí Giáo dục, số 411, tr 37.

108


17. Trần Đăng Huy (2019), Đánh giá tiết dạy thông qua hoạt động của học sinh, truy cập từ https://bom.to/ZwyrzM ngày 30/1/2020. 18. Phạm Quang Huân (2007), “Những căn cứ khoa học và các phương thức thực hiện phân hóa giáo dục”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Phân hoá giáo dục phổ thông, ĐHSP Hà Nội. 19. Nguyễn Công Khanh (2013), Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo cách tiếp cận năng lực, Hà Nội. 20. Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh (2014), Kiểm tra và đánh giá trong giáo dục, NXB ĐHSP. 21. Lê Khoa (2015), Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án trong dạy học kiến thức về sản xuất và sử dụng điện năng cho học sinh THPT, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, ĐH Thái Nguyên. 22. Lê Kim Long, Nguyễn Thị Kim Thành (2017), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội. 23. Nguyễn Thị Thanh Mai (2011), Áp dụng dạy học theo dự án trong dạy và học hóa học ở trường trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 24. Hoàng Nhâm (2003), Hóa học vô cơ – Tập 1, NXB Giáo dục. 25. Trịnh Lê Hồng Phương (2014), Xác định hệ thống các năng lực học tập cơ bản trong dạy hóa học ở trường THPT Chuyên, Tạp chí khoa học ĐHSP TP.HCM. 26. Nguyễn Hữu Quốc, Lí thuyết quan trị: Dự án là gì?, truy cập từ https://bom.to/NhFv8Y ngày 26/10/2019. 27. Nguyễn Anh Tuấn (2018), “Dạy học theo dự án – Phương pháp hiệu quả trong dạy học và đào tạo kĩ năng mềm cho sinh viên”, Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 1 tháng 5/2018, tr 167-168; 155. 28. Đỗ Hương Trà (2011), Các kiểu tổ chức dạy học hiện đại trong dạy học vật lí ở trường phổ thông, NXB ĐHSP. 29. Lê Trọng Tín (2004), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT: Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học, ĐHSP TP.HCM. 30. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB Giáo dục. 31. Cao Thị Thặng, Phạm Thị Kim Ngân (2016), “Một số đề xuất bước đầu về phát triển năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học cho học sinh thông qua dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông”, Tạp chí Khoa học Giáo dục (127). 32. Nguyễn Xuân Trường (2009), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam.

109


33. Tập thể CBGD Bộ môn Hóa Vô cơ (1993), Giáo trình thực tập Hóa đại cương, NXB ĐH Quốc Gia Hà Nội. Tiếng Anh 34. Beaty, W. J. (2000). Recurring science misconceptions in K-6 textbooks. 35. Boss, S. (2012). Bringing innovation to school: Empowering students to thrive in a changing world. Solution Tree Press. 36. Boss, S., Jane Krauss, Leslie Conery (2008), Reinventing Project-Based Learning: Your Field Guide to Real-World Projects in the Digital Age, International Society for Technology in Education; 1st edition. 37. Cognitive and Technology Group at Vanderbilt Universiti. (1992), The Jasper series as an example of anchored instruction. Educational Psychologist, 27, 291-315. 38. De Graaff, E. R. I. K., & Kolmos, A. N. E. T. T. E. (2007). History of problembased and project-based learning. In Management of change (pp. 1-8). Brill Sense. 39. Frey K (2005), Die projectkt methode, Weinheim und Basel 40. Knoll, Michael (1989), The project method in Germany, Lanham: University of America Press. 41. Kilpatrick, W. H. (1918, September). The project method. Teachers College Record, 19, 319–335. 42. Pitura, J., & Monika, B. K. (2018). Learning English while exploring the national cultural heritage: Technology-assisted project-based language learning in an uppersecondary school. Teaching English with Technology, 18(1), 37-52. 43. Pancaldi, G. (1990). Electricity and life. Volta's path to the battery. Historical studies in the physical and biological sciences, 21(1), 123-160. 44. Thomas, J. W. (2000). A Review of Research on Project-Based Learning, Supported by The Autodesk Foundation 111 McInnis Parkway San Rafael. ABD. California. 45. Tran Thai Toan, Phan Thi Thanh Hoi (2017), Process of training for student skill of applying knowledge into practice in teaching biology in high school. Proceeding of international conference on the development of science teachers’ pedagogical competence to meet the requirement of general education innovation. Hanoi December 2017, pp. 73-79. 46. Thomas J. W. (1998), Dạy học theo dự án: Tổng quan, Novato, CA. 47. Tretten R. & Zacharion P. (1995), Learning about proje-besed learning: Selfassessment preliminary report of results, San Rafael, CA: The Autodesk Foundation.

110


PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 Phụ lục 1a PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Dạy học dự án (DHDA) là một hình thức dạy học phức hợp, trong đó dưới sự hướng dẫn của GV, người học tiếp thu kiến thức và hình thành kỹ năng thông qua việc giải quyết một bài tập tình huống (dự án) có thật trong đời sống, theo sát chương trình học, có sự kết hợp giữa lý thuyết với thực hành và tạo ra các sản phẩm cụ thể. (ví dụ: HS đóng vai những nhà nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng của hiện tượng lạm dụng rượu bia và những tác động của nó đối với con người; hoặc thiết kế tờ rơi quảng cáo về phân bón hóa học; thiết kế tờ rơi tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường…). Nhằm đánh giá thực trạng và đề ra những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa học ở trường phổ thông, rất mong quý thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau bằng cách đánh dấu “X” vào ô phù hợp hoặc viết thêm vào chổ trống (…) ý kiến của thầy (cô). Xin chân thành cảm ơn! 1. Thông tin cá nhân Họ và tên (có thể ghi hoặc không): ....................................................................... Đơn vị công tác: ..................................................................................................... Số năm kinh nghiệm: ............................................................................................. 2. Nội dung câu hỏi 2.1. Thầy (cô) vận dụng những PPDH dưới đây trong giảng dạy Hóa học tại trường THPT ở mức độ nào? (Tích vào ô lựa chọn) Mức độ PPDH

Thuyết trình Đàm thoại Nêu và giải quyết vấn đề Dạy học dự án Dạy học hợp tác theo nhóm Khác (ghi rõ PP) ....................................

Chưa bao giờ (1)

Hiếm thi (2)

Thỉnh

Thường

Rất thường

thoảng (3)

xuyên (4)

xuyên (5)


2.2. Thầy (cô) vận dụng những hình thức KTĐG dưới đây trong giảng dạy Hóa học tại trường THPT ở mức độ nào? (Tích vào ô lựa chọn) Mức độ Hình thức KTĐG

Chưa bao giờ Hiếm thi (1)

(2)

Thỉnh thoảng

Thường xuyên

Rất thường xuyên

(3)

(4)

(5)

Kiểm tra miệng Kiểm tra viết (tự luận/trắc nghiệm) Kiểm tra thực hành ĐG qua phiếu/bảng kiểm (GV ĐG hoặc HS tự ĐG) Khác (ghi rõ hình thức) ......................................... 2.3. Thầy (cô) nhận định như thế nào về mô hình DHDA?(Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Là hình thức dạy hay, cần được phát triển rộng vì mang lại nhiều lợi ích cho HS.  Là hình thức dạy hay nhưng khó triển khai trong điều kiện hiện nay.  Chỉ phù hợp HS khá, giỏi, có tinh thần tự giác, tinh thần trách nhiệm.  Không khả thi vì không giúp HS đạt kết quả cao trong kiểm tra, thi cử. Ý kiến khác: .................................................................................................................... 2.4. Theo thầy (cô), hiệu quả của việc áp dụng PP DHDA trong dạy học Hóa học sẽ mang lại lợi ích gì cho HS? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo  Phát huy tính trách nhiệm  Kích thích hứng thú học tập  Giúp phát triển kĩ năng giao tiếp, thúc đẩy sự cộng tác giữa các HS và GV, giữa các HS với nhau.  Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.  Phát triển năng lực đánh giá đồng đẳng và tự đánh giá cho HS. 2.5. Thầy (cô) gặp phải những khó khăn gì khi áp dụng DHDA?(Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Đánh giá quá trình và cho điểm công bằng.  Tổ chức quản lí lớp học, theo dõi, đôn đốc HS thực hiện.  HS còn thụ động, chưa có kĩ năng cần thiết.  Chưa được hướng dẫn cụ thể để áp dụng hiệu quả.


 Đòi hỏi nhiều thời gian, không đáp ứng được yêu cầu tiến độ chương trình.  Chưa phù hợp với việc kiểm tra - đánh giá hiện nay.  Chưa phù hợp nội dung và cấu trúc chương trình. Ý kiến khác: .................................................................................................................... 2.6. Theo thầy (cô), PP DHDA có giúp HS hình thành và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn không?  Có  Không  Phân vân Nếu có, những tiêu chí nào của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn sẽ được hình thành và phát triển trong quá trình thực hiện dự án?(Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Phát hiện được vấn đề thực tiễn  Huy động được KT liên quan đến vấn đề thực tiễn và đề xuất được giả thuyết  Tìm tòi, khám phá KT liên quan đến thực tiễn  Thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới 2.7. Để vận dụng DHDA một cách hiệu quả, thầy (cô) có những đề xuất gì? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Xin chân thành cám ơn thầy (cô)! Kính chúc thầy (cô) sức khỏe và công tác tốt. Phụ lục 1b PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN HỌC SINH Các em học sinh thân mến! Nhằm đánh giá tính khả thi của việc “học tập theo dự án” cũng như tìm hiểu tình cảm, thái độ của các em đối với việc học tập môn Hóa học; những mong muốn và nguyện vọng của các em để giúp cho việc học môn Hóa được tốt hơn, rất mong các em trả lời một số vấn đề sau: 1. Thông tin cá nhân Họ và tên (có thể ghi hoặc không): ....................................................................... Lớp:...................................Trường: ........................................................................ 2. Nội dung câu hỏi 2.1. Thầy (cô) dạy em có thường liên hệ những kiến thức đang học với thực tế không?  Thường xuyên  Hiếm khi

 Thỉnh thoảng  Không bao giờ


2.3. Ngoài những điều thầy cô dạy, em có thường xuyên quan tâm, tìm hiểu những vấn đề trong cuộc sống liên quan đến hóa học không?  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Hiếm khi  Không bao giờ 2.4. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến nhiều bạn không thích học môn Hóa và chưa đạt kết quả cao ở môn học này? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Lí thuyết trừu tượng, khó hiểu.  Khó vận dụng lí thuyết vào bài tập.  Nội dung kiến thức nặng nề, khó học thuộc.  Không có ích trong cuộc sống. Ý kiến khác: .................................................................................................................... 2.5. Em muốn được học môn Hóa như thế nào? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Được tham gia thực hành TN.  Làm nhiều bài tập.  Thấy được mối liên hệ, tầm quan trọng của hóa học trong đời sống.  Được tham gia vào các hoạt động tìm tòi, khám phá kiến thức. Ý kiến khác: ................................................................................................................... 2.6. PP học tập theo dự án là PP HS thông qua việc giải quyết một bài tập tình huống (dự án) có thật trong đời sống, theo sát chương trình học, có sự kết hợp giữa lý thuyết với thực hành và tạo ra các sản phẩm cụ thể. Em đã từng được học môn Hóa học theo PP dự án chưa?  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Chưa bao giờ Nếu em đã từng đƣợc học theo PP dự án, các em vui lòng trả lời thêm các câu hỏi từ 2.7-2.12. 2.7. Học theo dự án, em học được những gì? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Kiến thức em học được vững vàng, sâu sắc hơn.  Tích cực, tự lực hơn trong học tập  Hiểu biết về tài nguyên, môi trường, các vấn đề xã hội.  Gần gũi, gắn bó với các HS khác  Không học được gì bổ ích. Ý kiến khác: .................................................................................................................... 2.8. Học tập theo dự án giúp em phát triển những năng lực và kĩ năng gì? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Thiết lập mối liên hệ giữa nội dung học tập với cuộc sống.  Phát hiện và giải quyết vấn đề.  Phân tích, tổng hợp.


 Kĩ năng sống: làm việc nhóm, hợp tác, biết lắng nghe, phê bình tích cực.  Đánh giá, tự đánh giá.  Nghiên cứu: thu thập, xử lí thông tin, xây dựng sản phẩm.  Báo cáo, thuyết trình. Ý kiến khác: .................................................................................................................... 2.9. Em gặp phải những khó khăn gì khi học theo dự án? (Có thể lựa chọn nhiều phương án)  Tốn nhiều thời gian học tập, tìm hiểu, nghiên cứu  Khó khăn trong việc tìm kiếm và xử lí thông tin.  Bất đồng quan điểm trong việc thảo luận nhóm, tổ chức, phân công công việc.  Đòi hỏi phương tiện vật chất và tài chính.  Luôn phải làm hết mọi việc, các thành viên khác hầu như không làm.  Khó khăn về ý tưởng. Ý kiến khác: .................................................................................................................... 2.10. Cảm nhận của em về môn Hóa học sau khi được học tập theo PP dự án:  Thích  Rất thích  Bình thường  Không thích 2.11. Theo em có nên duy trì hình thức học tập này không?  Có  Không 2.12. Theo em, PP học tập theo DA cần được tổ chức như thế nào để đạt hiệu quả? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Cám ơn sự tham gia của các em! Chúc các em học tập tốt.


PHỤ LỤC 2 Phụ lục 2a BẢNG KIỂM ĐG SP DA 1: THIẾT KẾ ĐÈN NGỦ DÙNG NGUỒN ĐIỆN TỪ CỦ QUẢ Nhóm: ........................................................................................................................................................................................................ Chủ đề DA: ................................................................................................................................................................................................ Mức độ đạt đƣợc của tiêu chí

Tiêu chí Tốt: 4

Khá: 3

Trung bình/Đạt: 2

Điểm đạt Yếu/Chưa đạt: 1

1. ND, hình thức trình bày SP Bản báo cáo đầy đủ 6 Bản báo cáo thiếu 1 Bản báo cáo thiếu 2 Bảng báo cáo thiếu từ ND. trong 6 ND. trong 6 ND. 3 ND trở lên trong 6 ND. Thu thập thông tin đa Thu thập thông tin đa Thu thập thông tin phù Không thu thập đủ dạng, phong phú, gắn dạng, gắn với thực tiễn, hợp với nhiệm vụ cần thông tin cần thiết để với thực tiễn, phù hợp với nhiệm vụ cần giải 1.1. Bản quyết, nguồn gốc đầy cứng ND đủ,chính xác, tin cậy. tìm hiểu Trình bày đẹp, đầy đủ, rõ ràng có cấu trúc logic khoa học; các

phù hợp với nhiệm vụ giải quyết nhưng chưa cần giải quyết nhưng đầy đủ, thông tin có chưa đầy đủ. Thông tin nguồn gốc rõ ràng. có nguồn gốc rõ ràng.

giải quyết nhiệm vụ DA. Các thông tin không ghi nguồn gốc cụ thể.

Trình bày rõ ràng, cấu Trình bày rõ ràng chưa Trình bày chưa rõ ràng trúc hợp lí, chưa đầy đủ thật đầy đủ, cấu trúc và đầy đủ, còn lộn xộn, các tiêu đề và ND chính chưa thật hợp lí, các tiêu các ND chính chưa

tiêu đề và ND quan chưa được làm nổi bật, đề, ND chính chưa được được làm rõ. trọng được làm rõ, nổi dễ theo dõi. bật dễ theo dõi.

làm nổi bật.

1.2. Bản vẽ Bản vẽ mạch điện rõ Bản vẽ mạch điện tương Bản vẽ mạch điện đúng Bản vẽ mạch điện

đƣợc


mạch điện

ràng, đúng nguyên lí; phù hợp với các dữ liệu thực nghiệm và đáp ứng được yêu cầu để đèn LED sáng ở

đối rõ ràng, đúng nguyên lí; phù hợp với các dữ liệu thực nghiệm và đáp ứng được yêu cầu để đèn LED sáng ở

nguyên lí; phù hợp với các dữ liệu thực nghiệm, tuy nhiên chưa rõ ràng, chưa đáp ứng được yêu cầu để đèn LED sáng ở

không rõ ràng, sai nguyên lí; chưa phù hợp với các dữ liệu thực nghiệm và không đáp ứng được yêu cầu

điện áp cỡ 3V.

điện áp cỡ 3V.

điện áp cỡ 3V.

để đèn LED sáng ở điện áp cỡ 3V.

1.3. Bản vẽ Bản thiết kế kiểu dáng Bản thiết kế kiểu dáng Bản thiết kế kiểu dáng Bản thiết kế kiểu dáng thiết kế đèn được vẽ rõ ràng, đèn được vẽ rõ ràng, đèn được chưa rõ ràng, đèn không rõ ràng, đẹp, khả thi. khả thi. thiếu tính khả thi. kiểu dáng đẹp, sáng tạo, khả thi. đèn 1.4. Video - HA, video dễ nhìn, rõ hƣớng dẫn nét; âm thanh rõ, dễ làm pin nghe. điện hóa từ - Trong video có ghi củ quả

- HA, video dễ nhìn, âm - HA, video còn bị - HA, video khó nhìn, thanh nghe được. nhiễu, âm thanh chứa âm thanh khó nghe. - Trong video có ghi chú tạp âm nhỏ. - Trong video chưa có các bước làm nhưng còn - Trong video ít có ghi ghi chú các bước làm.

chú các bước làm chi chung chung. tiết.

chú các bước làm.

1.5. Sản SP đúng theo bản thiết SP đúng theo bản thiết SP khá đúng với bản SP không đúng với bản thiết kế đã được chỉnh thiết kế đã được chỉnh phẩm đèn kế, có hình thức đẹp, kế, hình thức dễ nhìn. bắt mắt, sáng tạo. sửa, hình thức tạm ổn. sửa, hình thức chưa đẹp. ngủ thực Đèn có thời gian sáng Đèn có thời gian sáng Đèn có hoạt động nhưng Đèn không hoạt động (trước khi tự tắt) tối (trước khi tự tắt) chưa tắt ngay lập tức. thiểu 5 phút. đến 5 phút.


1.6. Slide Các slide sắp xếp đẹp, Các slide sắp xếp hợp lý hợp lý, HA đẹp, có nhưng chưa đẹp, HA thuyết chọn lọc. đẹp, có chọn lọc nhưng trình không nhiều.

Các slide sắp xếp chưa hợp lý, HA không có sự chọn lọc, có những HA không liên quan đến ND.

Các slide sắp xếp chưa hợp lý, ít HA, HA không mang tính chọn lọc.

2. Thuyết trình, báo cáo Ý Ý tưởng độc đáo, sáng tƣởng và tạo, ND giới thiệu sinh động, hấp dẫn có ý giới thiệu nghĩa. Giới thiệu tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết rõ ràng, đầy đủ, thu hút người nghe.

Ý tưởng mới hấp dẫn. Ý tưởng mới không hấp Ý tưởng quen thuộc, ND giới thiệu hấp dẫn, có ý nghĩa. Nêu được tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết rõ ràng, chưa thật đầy đủ và thu hút.

dẫn. ND giới thiệu chưa được sinh động, còn sơ sài. Nêu được tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết chưa đầy đủ và rõ ràng.

không mới mẻ, sáng tạo. ND giới thiệu còn sơ sài. Nêu được tên DA, chưa nêu được mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết trong DA còn sơ sài.

2.2. Trình - Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố bày ND thời gian hợp lí. - Trình bày ND chính đầy đủ, chi tiết, chính xác logic và chặt chẽ,

- Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời gian hợp lí. - Trình bày ND chính tương đối đầy đủ, logic, gắn với chủ đề. Thể hiện

- Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời gian khá hợp lí. - ND trình bày chưa thật đầy đủ, chính xác, gắn liền với chủ đề.

- Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời gian chưa hợp lí. - ND trình bày chưa đầy đủ, chưa gắn với chủ đề, màu sắc, bố

2.1.

gắn liền với chủ đề. tính thẩm mĩ có sáng Màu sắc, bố cục đẹp, có cục chưa đẹp, thẩm mĩ, Thể hiện tính sáng tạo tạo. tính thẩm mĩ, chưa sáng và thiếu sáng tạo và thẩm mĩ. 2.3.

Thể Thu hút được khán giả Bài

tạo. trình

bày

được Bài trình bày chuẩn bị Bài trình bày chuẩn bị


hiện

bằng bài trình bày được chuẩn bị chu đáo, diễn đạt trôi chảy, thể hiện sự phối hợp hợp lí, tích cực của các

chuẩn bị chu đáo, trình bày trôi chảy nhưng chưa thật sự lôi cuốn. Có sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm

chưa thật chu đáo, trình bày có đôi chỗ còn lúng túng, chỉ có một số thành viên biết cộng tác, phối hợp làm việc với

thành viên trong nhóm.

nhưng chưa thật sự hợp các thành viên khác.

chưa tốt, trình bày còn lúng túng, thiếu tính chặt chẽ, thiếu sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm.

lí và hiệu quả. 2.4. họa

Minh Có nhiều minh họa Có nhiều minh họa phù Có ít minh họa hoặc Không có minh họa sinh động, phù hợp và hợp làm tăng tính hiệu phần minh họa chưa làm hoặc phần minh họa làm tăng tính hiệu quả quả trình bày nhưng tăng tính hiệu quả của không phù hợp với ND của phần trình bày. chưa thật sinh động. phần trình bày. trình bày.

2.5. Sự ứng Ứng biến nhanh nhẹn, Ứng biến tốt trong các Còn lúng túng khi ứng Không ứng biến được biến tình chủ động trong các câu câu hỏi, tình huống phát biến các câu hỏi, tình các câu hỏi, tình huống huống phát sinh. phát sinh. huống phát hỏi, tình huống phát sinh. sinh. sinh 3. Sử dụng Sử dụng thành thạo, hợp lí, hiệu quả các phƣơng tiện, CNTT phương tiện kĩ thuật trong trình kết hợp CNTT, xử lí bày

Sử dụng khá hợp lí, hiệu quả phương tiện kĩ thuật kết hợp CNTT. Xử lí được các tình huống khi

được các tình huống, trình chiếu kịp thời. trình chiếu nhanh và chính xác. TỔNG ĐIỂM

Sử dụng tương đối, hợp lí và hiệu quả các phương tiện kĩ thuật kết hợp với CNTT. Xử lí

Sử dụng chưa hợp lí và hiệu quả phương tiện kĩ thuật kết hợp với CNTT. Chưa xử lí

các tình huống trình được các tình huống chiếu còn lủng củng. khi trình chiếu.


Phụ lục 2b BẢNG KIỂM ĐG SP DA 2: ĐIỆN PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Nhóm: ........................................................................................................................................................................................................ Chủ đề DA: ................................................................................................................................................................................................ Tiêu chí

Mức độ đạt đƣợc của tiêu chí Tốt: 4

TB/Đạt: 2

Khá: 3

Yếu/Chưa đạt: 1

1. ND, hình thức trình bày SP Bản báo cáo đầy đủ 5 Bản báo cáo thiếu 1 Bản báo cáo thiếu 2 Bản báo cáo thiếu từ 3 ND. trong 5 ND. trong 5 ND. trong 5 ND trở lên. Thu thập thông tin đa Thu thập thông tin đa Thu thập thông tin phù Không thu thập đủ dạng, phong phú, gắn dạng, gắn với thực tiễn, hợp với nhiệm vụ cần thông tin cần thiết để với thực tiễn, phù hợp phù hợp với nhiệm vụ giải quyết nhưng chưa giải quyết nhiệm vụ với nhiệm vụ cần giải 1.1. Bản quyết, nguồn gốc đầy cứng ND đủ, chính xác, tin cậy. tìm hiểu Trình bày đẹp, đầy đủ, rõ ràng có cấu trúc logic khoa học; các tiêu đề và ND quan

cần giải quyết nhưng đầy đủ, phong phú, DA. Các thông tin chưa đầy đủ, cập nhật, thông tin có nguồn gốc không ghi nguồn gốc có nguồn gốc rõ ràng.

rõ ràng.

cụ thể.

Trình bày rõ ràng, cấu trúc hợp lí, chưa đầy đủ các tiêu đề và ND chính chưa được làm nổi bật,

Trình bày rõ ràng chưa thật đầy đủ, cấu trúc chưa thật hợp lí, các tiêu đề, ND chính chưa được

Trình bày chưa rõ ràng và đầy đủ, còn lộn xộn, các ND chính chưa được làm rõ.

trọng được làm rõ, nổi dễ theo dõi.

làm nổi bật.

bật dễ theo dõi. 1.2. Video HA, video dễ nhìn, rõ HA, video dễ nhìn, âm HA, video bị nhiễu, âm HA, video khó nhìn, thanh chứa tạp âm nhỏ. âm thanh khó nghe. tiến trình nét; âm thanh dễ nghe. thanh nghe được.

Điểm đạt đƣợc


thực TN

hiện Trong video có ghi chú Trong video có ghi chú Trong video ít có ghi Trong video chưa có các bước làm chi tiết. các bước làm nhưng còn chú các bước làm. ghi chú các bước làm. chung chung. Thao tác TN tốt, tạo ra Thao tác TN khá tốt, tạo Thao tác TN còn lúng Thao tác TN còn lúng SP đạt yêu cầu ra SP đạt yêu cầu túng, tạo ra SP đạt yêu túng, tạo ra SP không

1.3. Slide Các slide sắp xếp đẹp, Các slide sắp xếp hợp lý hợp lý, HA đẹp, có nhưng chưa đẹp, HA có thuyết chọn lọc. chọn lọc nhưng không trình nhiều.

cầu

đạt yêu cầu

Các slide sắp xếp chưa hợp lý, có những HA không liên quan đến ND.

Các slide sắp xếp chưa hợp lý, ít HA, HA không mang tính chọn lọc.

Ý tưởng mới không hấp dẫn. ND giới thiệu chưa được sinh động, còn sơ sài. Nêu được tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần

Ý tưởng quen thuộc, không mới mẻ, sáng tạo. ND giới thiệu còn sơ sài. Nêu được tên DA, chưa nêu được

2. Thuyết trình, báo cáo 2.1. Ý Ý tưởng độc đáo, sáng tƣởng và tạo, ND giới thiệu sinh động, hấp dẫn có ý giới thiệu nghĩa. Giới thiệu tên DA, mục tiêu, các vấn

Ý tưởng mới hấp dẫn. ND giới thiệu hấp dẫn, có ý nghĩa. Nêu được tên DA, mục tiêu, các vấn đề cần giải quyết rõ

đề cần giải quyết rõ ràng, chưa thật đầy đủ giải quyết chưa đầy đủ mục tiêu, các vấn đề ràng, đầy đủ, thu hút và thu hút. và rõ ràng. cần giải quyết trong người nghe. 2.2. Trình - Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố bày ND thời gian hợp lí. - Trình bày ND chính

DA còn sơ sài. - Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời gian hợp lí. - Trình bày ND chính

- Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời gian khá hợp lí. - ND trình bày chưa thật

- Hoàn thành đúng thời gian quy định, phân bố thời gian chưa hợp lí. - ND trình bày chưa


đầy đủ, chi tiết, chính xác logic và chặt chẽ, gắn liền với chủ đề. Thể hiện tính sáng tạo và thẩm mĩ. 2.3. hiện

Thể Thu hút được khán giả bằng bài trình bày được chuẩn bị chu đáo, diễn đạt trôi chảy, thể

tương đối đầy đủ, logic, gắn với chủ đề. Thể hiện tính thẩm mĩ có sáng tạo.

đầy đủ, chính xác chưa thật gắn liền với chủ đề. Màu sắc, bố cục đẹp, có tính thẩm mĩ, chưa sáng tạo.

đầy đủ, chưa gắn với chủ đề, màu sắc, bố cục chưa đẹp, thẩm mĩ, và không sáng tạo

Bài trình bày được chuẩn Bài trình bày chuẩn bị Bài trình bày chuẩn bị bị chu đáo, trình bày trôi chưa thật chu đáo, trình chưa tốt, trình bày còn chảy nhưng chưa thật sự bày có đôi chỗ còn lúng lúng túng, thiếu tính lôi cuốn. Có sự phối hợp túng, chỉ có một số chặt chẽ, thiếu sự phối

hiện sự phối hợp hợp tích cực giữa các thành thành viên biết cộng tác, hợp giữa các thành lí, tích cực của các viên trong nhóm nhưng phối hợp làm việc với viên trong nhóm. thành viên trong nhóm. chưa thật sự hợp lí và các thành viên khác. hiệu quả. 2.4. họa

Minh Có nhiều minh họa Có nhiều minh họa phù Có ít minh họa hoặc Không có minh họa sinh động, phù hợp và hợp làm tăng tính hiệu phần minh họa chưa làm hoặc phần minh họa làm tăng tính hiệu quả quả trình bày nhưng tăng tính hiệu quả của không phù hợp với ND của phần trình bày chưa thật sinh động. phần trình bày. trình bày.

2.5. Sự ứng Ứng biến nhanh nhẹn, Ứng biến tốt trong các Còn lúng túng khi ứng Không ứng biến được biến tình chủ động trong các câu câu hỏi, tình huống phát biến các câu hỏi, tình các câu hỏi, tính huống huống phát sinh. phát sinh. huống phát hỏi, tình huống phát sinh. sinh. sinh 3. Sử dụng Sử dụng thành thạo, Sử dụng khá hợp lí, hiệu Sử dụng tương đối, hợp Sử dụng chưa hợp lí và hợp lí, hiệu quả các quả phương tiện kĩ thuật lí và hiệu quả các hiệu quả phương tiện phƣơng


tiện, CNTT phương tiện kĩ thuật kết hợp CNTT. Xử lí trong trình kết hợp CNTT, xử lí được các tình huống khi được các tình huống, trình chiếu kịp thời. bày trình chiếu nhanh và chính xác.

phương tiện kĩ thuật kết hợp với CNTT. Xử lí các tình huống trình chiếu còn lủng củng.

kĩ thuật kết hợp với CNTT. Chưa xử lí được các tình huống khi trình chiếu.

TỔNG ĐIỂM Phụ lục 2c A. PHIẾU QUAN SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DA (Dành cho GV ĐG cả nhóm) Nhóm: ........................................................................................................................................................................................................ Chủ đề DA: ................................................................................................................................................................................................ Điểm đạt

Mức độ

Tiêu chí Tốt: 4

Khá: 3

1. Sự tham Tất cả thành viên có sự Trong nhóm đa số các gia thảo thảo luận tốt để đưa ra thành viên đều tham gia thảo luận để đưa ra câu luận trên câu trả lời. trả lời. lớp

Trung bình/Đạt: 2

Yếu/Chưa đạt: 1

Trong nhóm chỉ có một Các thành viên trong vài cá nhân tham gia nhóm không có sự thảo thảo luận để đưa ra câu luận để đưa ra câu trả trả lời. lời.

2. Sự làm Tất cả các thành viên Đa số các thành viên Chỉ một vài bạn trong Nhóm không trực tiếp việc nhóm cùng tham gia hoàn trong nhóm tham gia nhóm tham gia hoàn làm mà nhờ sự trợ giúp hoàn thành SP nhóm. thành SP nhóm. từ bên ngoài. ngoài giờ thành SP nhóm. lên lớp TỔNG ĐIỂM

đƣợc


B. PHIẾU QUAN SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DA (Dành cho nhóm trƣởng ĐG từng thành viên trong nhóm) Tên thành viên: ......................................................................................................................................................................................... Nhóm: ........................................................................................................................................................................................................ Chủ đề DA: ................................................................................................................................................................................................ Điểm đạt

Mức độ

Tiêu chí Tốt: 4

Trung bình/Đạt: 2

Khá: 3

Yếu/Chưa đạt: 1

1. Thái độ Hoàn thành toàn bộ Hoàn thành đủ các công Hoàn thành đa số các Hầu như không hoàn công việc được giao; việc được giao; làm việc công việc được giao, thành công việc được làm việc chủ động tìm hiểu khi được yêu cầu, giúp làm việc khi được yêu giao; không liên lạc công việc; giúp đỡ các đỡ người khác khi được cầu, giúp đỡ người khác với mọi người trong thành viên trong nhóm. yêu cầu. khi được yêu cầu. quá trình làm việc. 2. Sự tham - Tham gia đầy đủ các - Tham gia đầy đủ các cuộc thảo luận nhóm. gia vào các cuộc thảo luận nhóm cuộc thảo - Tích cực đóng góp ý - Có đóng góp ý kiến. kiến và đưa ra những ý luận tưởng tốt.

- Tham gia đầy đủ các cuộc họp nhóm. - Hầu như không đóng góp ý kiến.

- Không tham gia đủ các cuộc họp nhóm. - Không đóng góp ý kiến trong mỗi lần họp nhóm.

3. Hoàn Hoàn thành công việc Hoàn thành công việc Hoàn thành công việc đúng thời hạn. muộn hơn thời hạn nhưng thành công trước thời hạn. không làm ảnh hưởng đến việc kết quả chung.

Hoàn thành công việc

TỔNG ĐIỂM

muộn hơn thời hạn làm ảnh hưởng đến kết quả chung.

đƣợc


C. PHIẾU ĐG ĐỒNG ĐẲNG (Dành cho HS ĐG từng thành viên trong nhóm) Người ĐG:.................................................................................Nhóm: ..................................................................................................... Chủ đề DA: ................................................................................................................................................................................................ Tên thành viên

Hoàn thành công việc

Hiệu quả công việc

Nhiệt tình, trách nhiệm

Tinh thần hợp tác, tôn trọng, lắng nghe

Đóng góp ý kiến có giá trị

1. 2. 3. ... Mỗi HS tự ĐG các thành viên trong nhóm tham gia công việc như thế nào. Tiêu chí ĐG và cho điểm như sau: - Tốt hơn các bạn khác: 4đ - Tốt bằng các bạn khác: 3đ - Không tốt bằng các bạn khác: 2đ - Không giúp ích được gì cho nhóm: 1đ Điểm của cá nhân HS bằng TB cộng điểm cúa tất cả các thành viên ĐG cho HS đó.

Tổng điểm


Phụ lục 2d SỔ THEO DÕI DA Nhóm: ........................................................................................................................................................................................................ Chủ đề DA: ................................................................................................................................................................................................ TT

Nội dung công việc

1

Quản lý, tổ chức chung

2

Ghi chép, lưu trữ hồ sơ học tập của nhóm

3

Photo hồ sơ, tài liệu học tập

4

Chụp ảnh, ghi hình minh chứng của nhóm

5

Mua vật liệu

6

Phụ trách ND trình bày trên Powperpoint

7

Làm bộ câu hỏi định hướng.

8

Thuyết trình giới thiệu SP.

9

......................................................

Ngƣời thực hiện

Thời gian Bắt đầu

Kết thúc

Kết quả

Ghi chú

Các nhiệm vụ là dự kiến, có thể thay đổi theo thực tế triển khai nhiệm vụ nhóm. Một thành viên có thể đảm nhận nhiều công việc.


PHỤ LỤC 3 Phụ lục 3a BÀI KIỂM TRA SỐ 1 Trƣờng THPT……………. Năm học: 2020-2021

BÀI KIỂM TRA 30 PHÚT Môn Hóa học 12 - Thời gian làm bài: 30 phút

NỘI DUNG: PIN ĐIỆN HÓA Câu 1. Để có một pin điện hóa ta cần A. ngâm hai tấm KL cùng bản chất vào điện môi. B. ngâm hai tấm KL khác bản chất vào chất điện phân. C. ngâm hai tấm KL khác bản chất vào dd chất điện phân. D. ngâm hai tấm chất cách điện vào dd chất điện phân. Câu 2. Pin điện hóa có: A. 2 cực là hai vật dẫn cùng chất.

B. 2 cực là hai vật dẫn khác chất.

C. 1 cực là vật dẫn, cực kia là vật cách điện. D. 2 cực đều là cách điện. Câu 3. Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dd: A. Muối B. Axit C. Bazơ D. Một trong các dd trên Câu 4. Cho một pin điện hóa được tạo bởi các cặp OXH-K Fe2+/Fe; Ag+/Ag. Phản ứng xảy ra ở cực âm của pin điện hóa (ở điều kiện chuẩn) là: A. Fe → Fe2+ + 2e B. Fe2+ + 2e → Fe C. Ag+ + 1e → Ag D. Ag → Ag+ + 1e Câu 5. Trong pin điện hóa Zn - Cu, quá trình khử trong pin là: A. Zn → Zn2+ + 2e B. Cu → Cu2+ + 2e C. Zn2+ + 2e → Zn D. Cu2+ + 2e → Cu Câu 6. Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dd ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dd CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng: A. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm B. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm C. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng D. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng Câu 7. Khi pin điện hóa Zn - Cu phóng điện thì nồng độ: A. của Cu2+ giảm, của Zn2+ tăng B. của Cu2+ giảm, của Zn2+ giảm C. của Cu2+ tăng, của Zn2+ tăng D. của Cu2+ tăng, của Zn2+ giảm Câu 8. Cho một số giá trị thế điện cực chuẩn Mg2+/Mg = - 2,37V; Zn2+/Zn = 0,76V; Pb2+/Pb = 0,13V; Cu2+/Cu = + 0,34V. Cho biết pin điện hóa chuẩn tạo ra từ cặp nào có suất điện động nhỏ nhất? A. Mg-Cu.

B. Zn-Pb.

C. Pb-Cu.

D. Zn-Cu.


Câu 9. Pin điện hoá được tạo thành từ các cặp oxi hoá khử sau đây: Fe 2+/Fe và Pb2+/Pb; Fe2+/Fe và Zn2+/Zn; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Số trường hợp sắt đóng vai trò cực âm là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 10. Biến suất điện động chuẩn của pin Zn - Cu là 1,10V. Thế điện cực chuẩn của điện cực Zn là -0,76V. Thế điện cực chuẩn của điện cực Cu là : A. +0,34V

B. +1,86V

C. -1,86V

D. -0,34V

Ma trận đề kiểm tra 30 phút Mỗi câu có giá trị là 1 điểm Cấp độ nhận thức

Số lƣợng (câu)

Trọng số (%)

Điểm

Nhận biết

3

30

3

Thông hiểu

5

50

5

Vận dụng

2

20

2

Tổng

10

100

10

Đáp án 1C

2B

3D

4A

5D

6C

7A

8C

9B

10A

Phụ lục 3b BÀI KIỂM TRA SỐ 2 Trƣờng THPT……………. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT Năm học: 2020-2021 Môn Hóa học 12 - Thời gian làm bài: 45 phút NỘI DUNG: PIN ĐIỆN HÓA Câu 1. Hãy nêu các bộ phận của pin điện hóa trong hình dưới đây, giải thích cơ chế phát sinh dòng điện trong pin và viết các phản ứng hóa học xảy ra ở mỗi điện cực? Nhận xét về điện tích của các dd?

Câu 2. Những cây cầu, bệ máy, ống dẫn nước, vật liệu xây dựng, ...thường sử dụng


vật liệu là gang hoặc thép (hợp kim với thành phần chính là sắt Fe và cacbon C). Lâu dần, trên bề mặt những vật dụng đó sẽ hình thành những lớp vảy rất dễ vỡ, thường có màu nâu, nâu đỏ hoặc đỏ. Đó là sự hình thành gỉ trên bề mặt sắt do tiếp xúc với oxy và độ ẩm trong một khoảng thời gian dài còn gọi là sự ăn mòn KL.

Các phản ứng điện hóa xảy ra tại đó là: (1) Fe → Fe2+ + 2e (2) O2 + 2H2O + 4e → 4OHCho giá trị thế điện cực chuẩn ở 25o C của các cặp OXH-K như sau: = -0.44V;

= 0.40V.

a. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa ở 25oC. b. Viết các bán phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phản ứng tổng quát xảy ra khi pin hoạt động. c. Em hãy đề xuất một số PP bảo vệ những vật dụng gang thép đó khỏi sự ăn mòn KL. ………… Hết ………… Đáp án và thang điểm Tính điểm lẻ đến 0.25 Đáp án

Điểm

Câu 1 (4đ)  Các bộ phận của pin điện hóa trong hình gồm: bình chứa 1đ dd Zn(NO3)2, bình chứa dd Cu(NO3)2, lá Zn (cực âm-anot), lá (thiếu 1 đáp án trừ Cu (cực dương-catot), cầu muối, vôn kế, dây dẫn. 0.25đ)  Cơ chế phát sinh dòng điện - Ở lá Zn, các nguyên tử Zn để lại electron trên bề mặt điện cực và tan vào dd dưới dạng ion Zn2+. Ở đây xảy ra sự OXH các nguyên tử Zn thành Zn2+: Zn → Zn2+ + 2e


- Lá Zn trở thành nguồn electron. Các electron theo dây dẫn đến cực Cu. Ở đây xảy ra sự khử các ion Cu2+ trong dd thành Cu bám trên bề mặt lá Cu: Cu2+ + 2e → Cu

Ở mạch ngoài (dây dẫn), dòng electron đi từ cực Zn sang cực Cu → dòng điện đi từ cực Cu sang cực Zn.

0.5đ

 Trong cầu muối, các cation Na+ di chuyển sang cốc đựng dd Cu(NO3)2, các anion NO3- di chuyển sang cốc đựng dd Zn(NO3)2 làm cân bằng điện tích, nên các dd luôn trung hòa điện tích.

0.5đ

Câu 2 (6đ) a. Eopin = Eo(+) – Eo(-) = 0.4 – (-0.44) = 0.84V

b. Tại anot: 2Fe → 2Fe2+ + 4e

Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 2Fe2+ + 4OH-

Phản ứng tổng quát: 2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe2+ + 4OH-

c. Một số PP bảo vệ vật dụng gang thép khỏi sự ăn mòn KL: Ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường bằng cách phủ lên bề mặt KL một lớp bền vững môi trường: sơn mạ, tráng

men, bôi dầu mỡ; để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng cũng làm cho KL bị ăn mòn chậm hơn. Phụ lục 3c BÀI KIỂM TRA SỐ 3 Trƣờng THPT……………. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT Năm học: 2020-2021 Môn Hóa học 12 - Thời gian làm bài: 15 phút NỘI DUNG: ĐIỆN PHÂN Câu 1. Hãy nêu các bộ phận của thiết bị điện phân trong sơ đồ bên và giải thích quá trình mạ đồng diễn ra trong thiết bị điện phân. Câu 2. Điện phân 100 ml dd NaCl với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,93A. Dd thu được sau khi điện phân có pH = 12. Biết thể tích dd không đổi, clo không hòa tan trong nước và hiệu suất điện phân 100%. Hãy tính thời gian tiến hành điện phân. ………… Hết ………… Đáp án và thang điểm Đáp án Câu 1 (4đ)

Điểm


 Các bộ phận của thiết bị điện phân trong sơ đồ gồm: bình 2đ (thiếu 1 đáp án chứa dd CuSO4, cực đồng (+), Me (-), nguồn điện một chiều. trừ 0.5đ)  Quá trình mạ đồng: Trong dd, CuSO4 phân li thành Cu2+ và SO42-. Khi dòng điện một chiều qua dd, các Cu2+ đi về cực âm nhận e và bám vào catot, các SO42- đi về cực dương nhường e,

kết hợp với đồng thành CuSO4, trở về dd, tiếp tục phân li. Câu 2 (6đ) pH = 12  [OH-] = 10-2  nOH = 10-3 M

Tại catot (–) xảy ra phản ứng: 2H2O + 2e  H2 + 2OH-

 ne = nOH  = 10-3 mol

 t

ne .F 103.96500   50s I 1,93

Phụ lục 3d BÀI KIỂM TRA SỐ 4 Trƣờng THPT…………….

BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT

Năm học: 2020-2021

Môn Hóa học 12 - Thời gian làm bài: 45 phút NỘI DUNG: ĐIỆN PHÂN Khoanh tròn vào chữ cái trƣớc phƣơng án trả lời đúng. Câu 1. Điện phân là quá trình A. OXH-K xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều B. Phân hủy các chất trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều C. OXH và khử của các ion hay phân tử xảy ra trên bề mặt các điện cực nhờ dòng điện một chiều D. Phân li các chất thành các ion dưới tác dụng của dòng điện một chiều Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về bản chất của quá trình hóa học ở điện cực trong điện phân? A. Anion nhường electron ở anot B. Cation nhận electron ở canot C. Sự OXH xảy ra ở catot D. Sự khử xảy ra ở catot Câu 3. Khi điện phân có màng ngăn dd muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. B. Khí hidro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. C. KL Na thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot. D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.


Câu 4. Trong số những công việc sau, công việc nào không được thực hiện trong công nghiệp bằng PP điện phân? A. Điều chế KL Zn C. Điều chế KL Fe

B. Điều chế KL Cu D. Mạ niken

Câu 5. Dãy gồm các KL được điều chế trong công nghiệp bằng PP điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là: A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al Câu 6. Phương pháp thích hợp dùng để điều chế Mg từ MgCl2 là: A. Dùng K khử Mg2+ trong dd B. Điện phân MgCl2 nóng chảy C. Điện phân dd MgCl2 D. Nhiệt phân MgCl2 Câu 7. Điện phân dd chứa CuSO4 và MgCl2 có cùng nồng độ mol với điện cực trơ. Những chất lần lượt xuất hiện bên catot và bên anot là: A. Catot: Cu, Mg; anot: Cl2, O2 B. Catot:Cu,Mg; anot: Cl2,H2 C. Catot:Cu, H2; anot: Cl2,O2 D. Catot: Cu, Mg, H2; anot: Cl2,H2 Câu 8. Cho dòng điện 1 chiều đi qua bình điện phân chứa dd H2SO4 loãng xảy ra quá trình nào sau đây? A. OXH hidro

B. Phân hủy H2SO4

C. Khử S

D. Phân hủy H2O

Câu 9. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của sự điện phân? A. Điều chế các KL, một số phi kim và một số hợp chất. B. Tinh chế một số KL như: Cu, Pb, Zn, Ag, Au... C. Mạ điện để bảo vệ KL, chống ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật. D. Thông qua các phản ứng điện phân để sản sinh ra dòng điện. Câu 10. Điện phân dd hỗn hợp HCl, NaCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là: A. Cu2+ > Fe3+ > H+ (axit) > Na+ > H+ (H2O) B. Fe3+ > Cu2+ > H+ (axit) > H+ (H2O) C. Fe3+ > Cu2+ > H+ (axit) > Fe2+ > H+ (H2O) D. Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > H+ (axit) > H+ (H2O) Câu 11. Để điều chế Cu tinh khiết từ CuCO3.Cu(OH)2, có thể làm theo cách nào sau đây? a. Hòa tan CuCO3.Cu(OH)2 vào axit H2SO4 rồi cho dd thu được tác dụng với bột Fe. b. Nung CuCO3.Cu(OH)2 rồi dùng H2 khử ở nhiệt độ cao. c. Hòa tan CuCO3.Cu(OH)2 trong axit HCl rồi điện phân dd thu được. A. a, b B. b, c C. c D. a, b, c Câu 12. Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện có I = 9.65A, thời gian là 30.000s thu được 22.95g Al. Hiệu suất của phản ứng điện phân là: A. 100% B. 85% C. 80% D. 90% Câu 13. Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua KL ở trạng thái nóng chảy thu


được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. KL trong muối là: A. Na B. Ca C. K D. Mg Câu 14. Điện phân dd chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dd sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là: A. b > 2a

B. B = 2a

C. B < 2a

D. 2b = a

Câu 15. Khi điện phân dd KI có lẫn hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được sau một thời gian điện phân là: A. Dd không màu B. Dd chuyển sang màu hồng C. Dd chuyển sang màu xanh D. Dd chuyển sang màu tím Câu 16. Khi điện phân dd muối A với điện cực trơ, nhận thấy pH ở khu vực gần một điện cực có giá trị giảm dần. Vậy muối A là: A. Na2SO4 B. Cu(NO3)2 C. NaCl

D. Một muối khác

Câu 17. Điện phân nóng chảy hoàn toàn 33.3g muối clorua nhóm IIA người ta thu được 6,72 lít khí clo (đktc). Công thức phân tử của muối clorua là công thức nào sau đây? A. MgCl2 B. CaCl2 C. BaCl2 D. SrCl2 Câu 18. Điện phân một muối nóng chảy của KL M với cường độ dòng là 10A, thời gian là 80p25s, thu được 0,25 mol KL M ở catot. Số oxi hóa của KL M trong muối là: A. +4 B. +3 C. +2 D. +1 Câu 19. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dd với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dd đã giảm bao nhiêu? A. 6,4gam B. 3,2 gam C. 8 gam D. 4,8 gam Câu 20. Điện phân 1 lít dd AgNO3 với điện cực trơ, dd sau điện phân có pH=2 coi thể tích dd sau điện phân không thay đổi. Khối lượng bạc bám ở catot là: A. 2,16gam B. 1,8 gam C. 0,108 gam D. 1,08 gam Câu 21. Trong quá trình điện phân dd CuSO4 với các điện cực bằng Cu, nhận thấy: A. Nồng độ ion Cu2+ trong dd tăng dần. B. Nồng độ ion Cu2+ trong dd giảm dần. C. Nồng độ ion Cu2+ trong dd không thay đổi. D. Chỉ có nông độ ion SO42- là thay đổi. Câu 22. Trong quá trình điện phân dd CuSO4 với các điện cực bằng graphit, nhận thấy: A. Nồng độ ion Cu2+ trong dd tăng dần. B. Nồng độ ion Cu2+ trong dd giảm dần. C. Nồng độ ion Cu2+ trong dd không thay đổi. D. Chỉ có nông độ ion SO42- là thay đổi. Câu 23. Criolit Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng


chảy để sản xuất nhôm vì lí do nào sau đây? A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp nhằm tiết kiệm năng lượng. B. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy. C. Tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị OXH. D. A, B, C đúng Câu 24. Đem điện phân 100ml dd AgNO3 có nồng độ C (mol/l), điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, thấy có KL bám vào catot, ở catot không thấy xuất hiện bọt khí, ở anot thấy xuất hiện bọt khí và thu được 100 ml dd có pH = 1. Đem cô cạn dd, sau đó đem nung nóng chất rắn thu được cho đến khi khối lượng không đổi thì thu được 2.16g một KL. Coi sự điện phân và các quá trình khác xảy ra với hiệu suất 100%. Trị số của C là: A. 0.3M B. 0.2M

C. 0.1M

D. 0.4M

Câu 25. Điện phân dd hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dd X. Dd X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dd. Giá trị của t là A. 9408 B. 7720 C. 9650 ………… Hết …………

D. 8685

Ma trận đề kiểm tra 45 phút Cấp độ nhận thức

Số lƣợng (câu)

Trọng số (%)

Điểm

Nhận biết

5

20

2

Thông hiểu

10

40

4

Vận dụng

8

32

3.2

Vận dụng cao

2

8

0.8

Tổng

25

100

10

Đáp án Mỗi câu có giá trị là 0.4 điểm 1A

2C

3B

4C

5A

6B

7B

8D

9D

10C

11C

12B

13B

14A

15D

16B

17B

18C

19C

20D

21C

22B

23D

24A

25B


PHỤ LỤC 4 PHIẾU HỎI HS Họ tên HS:………………………… Lớp:………………Nhóm: ............................................ Chủ đề DA: ................................................................................................................... 1. Những điều em học đƣợc qua DA  Kiến thức - Em đã học được những KT gì sau khi hoàn thành DA? ....................................................................................................................................... - Em đã có ý tưởng sáng tạo gì trong quá trình thực hiện DA? ....................................................................................................................................... - Ý tưởng phát triển DA của em là gì sau DA? .......................................................................................................................................  Kĩ năng - Em đã sử dụng và học được những KN gì trong DA? ....................................................................................................................................... - Em dự định phát triển những KN nào? .......................................................................................................................................  Thái độ - Em có hứng thú với DA không? Vì sao? ....................................................................................................................................... - Sự hợp tác của em với các thành viên trong nhóm như thế nào (tinh thần trách nhiệm, quan tâm giúp đỡ bạn bè, lắng nghe ý kiến người khác)? ....................................................................................................................................... - Em có hài lòng với kết quả của DA nhóm mình không? Vì sao? ....................................................................................................................................... 2. Trong DA này, nhóm em đã giải quyết đƣợc vấn đề thực tiễn nào? ....................................................................................................................................... 3. Em đã học đƣợc gì từ các bạn khác? ....................................................................................................................................... 4. Em gặp khó khăn gì trong quá trình thực hiện DA? ....................................................................................................................................... 5. Đề xuất của em để DA tốt hơn .......................................................................................................................................


PHỤ LỤC 5 Phụ lục 5a BẢNG KIỂM QUAN SÁT ĐG NL Đối tượng quan sát:……………..............................................Lớp:…................Nhóm: .................................................................................. Chủ đề DA: ............................................................................................................................................................................................. ĐG mức độ phát triển NL VDKTVTT/điểm đạt đƣợc

Tiêu chí

Đạt: 2

Tốt: 3

Điểm đạt Chưa đạt: 1

Phát hiện Phân tích, xác định mục tiêu, tình Phân tích được tình huống, nhiệm Phân tích tình huống, nhiệm vụ được vấn huống, nhiệm vụ học tập của DA vụ của DA, xác định mục tiêu chưa DA chưa rõ ràng, xác định mục đề thực đầy đủ, rõ ràng. Đặt được câu hỏi đầy đủ, rõ ràng tiêu chưa đầy đủ có vấn đề.

tiễn

Huy động Xác định được ND nghiên cứu rõ Xác định được một số ND nghiên Chưa xác định được ND nghiên được KT liên quan đến vấn đề thực tiễn và đề xuất được giả

ràng và đầy đủ.

cứu rõ ràng nhưng chưa đầy đủ.

thuyết

Đề xuất được một số phương án Đề xuất và lựa chọn được 1 phương Đề xuất được phương án giải

cứu.

Nêu được các KT liên quan và Nêu được một số KT liên quan đến Chưa xác định được các KT liên phân tích, thiết lập các mối quan vấn đề thực tiễn tuy nhiên chưa phân quan đến vấn đề. Chưa hiểu rõ hệ giữa KT đã học hoặc KT cần tích, thiết lập các mối quan hệ giữa vấn đề cần tham khảo hay huy tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.

KT đã học hoặc KT cần tìm hiểu với động những KT nào. vấn đề thực tiễn.

giải quyết vấn đề. Lựa chọn được án phù hợp để giải quyết vấn đề đặt quyết vấn đề nhưng chưa thật phương án phù hợp để giải quyết ra trong DA. vấn đề đặt ra trong DA. Tìm

hợp lí và phù hợp.

tòi, Xác định và thu thập được nguồn Xác định và thu thập được nguồn Xác định và thu thập được nguồn

đƣợc


khám phá KT liên quan đến thực tiễn

thông tin có liên quan đến vấn đề ở SGK, tài liệu tham khảo khác hoặc qua khảo sát thực địa, làm TN, quan sát...và thông qua thảo luận với người khác. Lựa chọn,

thông tin có liên quan đến vấn đề ở SGK hoặc qua khảo sát thực địa, làm TN, quan sát...và thảo luận với người khác. Lựa chọn, sắp xếp, kết nối thông tin một cách tương đối

thông tin có liên quan đến vấn đề ở SGK và kinh nghiệm bản thân. Lựa chọn, sắp xếp, kết nối thông tin chưa phù hợp.

sắp xếp, kết nối thông tin phù hợp. phù hợp. Thực hiện Lập được kế hoạch thực hiện DA Lập được kế hoạch thực hiện DA đảm Lập được kế hoạch thực hiện DA giải quyết chi tiết, đầy đủ, đảm bảo các điều bảo giải quyết vấn đề đặt ra nhưng giải quyết được một số nhiệm vụ vấn đề kiện để giải quyết được các chưa đầy đủ, chi tiết, giải quyết được đặt ra trong DA, nhưng chưa đầy thực tiễn nhiệm vụ đặt ra trong DA. và đề xuất Thực hiện kế hoạch, hoàn thành vấn đề mới nhiệm vụ được giao một cách độc lập theo cá nhân và hợp tác

một số nhiệm vụ đặt ra trong DA

đủ, chi tiết.

Thực hiện kế hoạch, hoàn thành Thực hiện được kế hoạch, hoàn nhiệm vụ được giao nhưng còn lúng thành nhiệm vụ được giao nhưng túng trong phối hợp với các thành cần sự hỗ trợ từ các thành viên

nhóm hiệu quả, sáng tạo.

viên khác.

khác.

Tự điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề hợp lí, nhận ra được sự phù hợp và không phù hợp của giải pháp. Vận dụng được trong tình huống

Biết tự điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề, nhưng chưa ĐG được giải pháp. Vận dụng được trong tình huống tương tự nhưng còn lúng túng.

Tự điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề, nhưng chưa phù hợp. Chưa ĐG được giải pháp và chưa vận dụng được trong tình huống tương tự.

tương tự. Đề xuất được ý tưởng Có ý tưởng mới về vấn đề thực tiễn Chưa đề xuất được ý tưởng mới về mới về vấn đề thực tiễn đặt ra hoặc đặt ra hoặc các vấn đề thực tiễn liên vấn đề thực tiễn đặt ra hoặc các vấn các vấn đề thực tiễn liên quan. quan nhưng chưa nêu được cụ thể. đề thực tiễn liên quan. TỔNG ĐIỂM


Phụ lục 5b PHIẾU TỰ ĐG NL Họ tên HS:……………..............................................Lớp:…................Nhóm: ............................................................................................... Chủ đề DA: ............................................................................................................................................................................................. Tiêu chí

ĐG mức độ phát triển NL VDKTVTT/điểm đạt đƣợc Đạt: 2

Tốt: 3

Chưa đạt: 1

Phát hiện Phân tích, xác định mục tiêu, tình Phân tích được tình huống, nhiệm Phân tích tình huống, nhiệm vụ được vấn huống, nhiệm vụ học tập của DA vụ của DA, xác định mục tiêu chưa DA chưa rõ ràng, xác định mục đề thực đầy đủ, rõ ràng. Đặt được câu hỏi đầy đủ, rõ ràng tiêu chưa đầy đủ tiễn có vấn đề. Huy động Xác định được ND nghiên cứu rõ Xác định được một số ND nghiên Chưa xác định được ND nghiên được KT ràng và đầy đủ. cứu rõ ràng nhưng chưa đầy đủ. cứu. liên quan đến vấn đề thực tiễn và đề xuất được giả thuyết

Nêu được các KT liên quan và Nêu được một số KT liên quan đến Chưa xác định được các KT liên phân tích, thiết lập các mối quan vấn đề thực tiễn tuy nhiên chưa phân quan đến vấn đề. Chưa hiểu rõ hệ giữa KT đã học hoặc KT cần tích, thiết lập các mối quan hệ giữa vấn đề cần tham khảo hay huy tìm hiểu với vấn đề thực tiễn. KT đã học hoặc KT cần tìm hiểu với động những KT nào. vấn đề thực tiễn. Đề xuất được một số phương án Đề xuất và lựa chọn được 1 phương Đề xuất được phương án giải giải quyết vấn đề. Lựa chọn được án phù hợp để giải quyết vấn đề đặt quyết vấn đề nhưng chưa thật phương án phù hợp để giải quyết ra trong DA.

hợp lí và phù hợp.

vấn đề đặt ra trong DA. Tìm tòi, Xác định và thu thập được nguồn Xác định và thu thập được nguồn Xác định và thu thập được nguồn khám phá thông tin có liên quan đến vấn đề thông tin có liên quan đến vấn đề ở thông tin có liên quan đến vấn đề

Điểm đạt đƣợc


KT liên ở SGK, tài liệu tham khảo khác quan đến hoặc qua khảo sát thực địa, làm thực tiễn TN, quan sát...và thông qua thảo luận với người khác. Lựa chọn, sắp xếp, kết nối thông tin phù hợp.

SGK hoặc qua khảo sát thực địa, ở SGK và kinh nghiệm bản thân. làm TN, quan sát...và thảo luận với Lựa chọn, sắp xếp, kết nối thông người khác. Lựa chọn, sắp xếp, kết tin chưa phù hợp. nối thông tin một cách tương đối phù hợp.

Thực hiện Lập được kế hoạch thực hiện DA Lập được kế hoạch thực hiện DA đảm Lập được kế hoạch thực hiện DA giải quyết chi tiết, đầy đủ, đảm bảo các điều bảo giải quyết vấn đề đặt ra nhưng giải quyết được một số nhiệm vụ vấn đề kiện để giải quyết được các chưa đầy đủ, chi tiết, giải quyết được đặt ra trong DA, nhưng chưa đầy thực tiễn nhiệm vụ đặt ra trong DA. một số nhiệm vụ đặt ra trong DA đủ, chi tiết. và đề xuất Thực hiện kế hoạch, hoàn thành vấn đề mới nhiệm vụ được giao một cách độc lập theo cá nhân và hợp tác nhóm hiệu quả, sáng tạo.

Thực hiện kế hoạch, hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng còn lúng túng trong phối hợp với các thành viên khác.

Thực hiện được kế hoạch, hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng cần sự hỗ trợ từ các thành viên khác.

Tự điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề hợp lí, nhận ra được sự phù hợp và không phù hợp của giải pháp. Vận dụng được trong tình huống tương tự. Đề xuất được ý tưởng

Biết tự điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề, nhưng chưa ĐG được giải pháp. Vận dụng được trong tình huống tương tự nhưng còn lúng túng. Có ý tưởng mới về vấn đề thực tiễn

Tự điều chỉnh các hoạt động trong thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề, nhưng chưa phù hợp. Chưa ĐG được giải pháp và chưa vận dụng được trong tình huống tương tự. Chưa đề xuất được ý tưởng mới về

mới về vấn đề thực tiễn đặt ra hoặc đặt ra hoặc các vấn đề thực tiễn liên vấn đề thực tiễn đặt ra hoặc các vấn các vấn đề thực tiễn liên quan. quan nhưng chưa nêu được cụ thể. đề thực tiễn liên quan. TỔNG ĐIỂM


PHỤ LỤC 6 PHIẾU TỔNG HỢP KẾT QUẢ DA Nhóm: ............................................................................................................................. Chủ đề DA: ..................................................................................................................... STT

Họ và tên

Điểm

Xếp loại

1 2 3 ... Xếp loại học tập

Kết quả xếp loại của nhóm

Mức điểm

Xếp loại

Xếp loại

9.0-10.0

Giỏi

Giỏi

7.0-8.9

Khá

Khá

5.0-6.9

Trung bình

Trung bình

Dưới 5.0

Yếu

Yếu

Số HS đạt


PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH SP VÀ BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM HS NHÓM 1

HS báo cáo

SĐTD hệ thống lí thuyết về pin điện hóa

Thiết kế đèn ngủ từ lon bia

Đèn ngủ khoai tây


NHÓM 2

HS báo cáo

SĐTD hệ thống lí thuyết về pin điện hóa

Thiết kế đèn ngủ từ dây thừng

Pin điện bằng chanh


Đèn ngủ chanh NHÓM 3

HS báo cáo

Pin điện từ cà chua


SĐTD hệ thống lí thuyết về pin điện hóa

Thiết kế đèn ngủ từ bìa carton

Đèn cà chua NHÓM 4

SĐTD hệ thống lí thuyết về pin điện hóa

Pin điện từ táo


Thiết kế đèn ngủ từ giấy bìa HS báo cáo

Đèn ngủ táo


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.