SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA-LẦN 3 NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 132
Họ và tên: ……………………………………………….Số BD…………… Câu 1: Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ? A. Cl2, Fe B. Na, FeO C. H2SO4, HNO3 D. SO2, FeO Câu 2: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là: A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH3-CH3-)n C. (-CH=CH-)n. D. (-CH2-CH2-)n . Câu 3: Phát biểu sai là A. Stiren làm mất màu dung dịch brom. B. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch NaOH. C. Đốt cháy hoàn toàn ancol etylic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. D. Dung dịch glucozo hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 4: Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị B. H2O C. NaCl D. Ca(NO3)2. A. NH4Cl Câu 5: Phát biểu không đúng là: A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. C. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-. D. Aminoaxit có tính chất lưỡng tính Câu 6: Chất nào sau đây không phải là polime? A. triolein B. xenlulozơ C. thủy tinh hữu cơ D. protein Câu 7: Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần 200 gam dd NaOH 2,24%. Y là A. C3H7COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 8: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: A. 2-clo-2-metylbutan B. 1-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. Câu 9: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là A. Cho NaCl vào dung dịch KNO3. B. Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. D. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2. C. Cho FeS vào dung dịch HCl Câu 10: Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là A. 1,3 gam. B. 0,1 gam. C. 3,25 gam. D. 6,5 gam Câu 11: Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,2 g B. 10,4 g C. 8,56 g D. 3,28 g Câu 12: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 60. B. 40. C. 50. D. 70. Câu 13: Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 672 ml khí SO2 (là spk duy nhất, đktc). Giá trị của m là A. 0,56 gam B. 0,84 gam C. 1,12 gam D. 1,68 gam 0 Câu 14: Khi điều chế etilen từ etanol và axit H2SO4 đặc ( ở 170 C), người ta thường thu được thêm một số sản phẩm phụ trong đó có khí X, có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím. Khí X là A. CH3OCH3 B. (C2H5)2O C. SO2 D. CO2 Câu 15: Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là A. Al B. Ag C. Au D. Cu Câu 16: Chất không làm mất màu dung dịch nước brom và khi bị đốt cháy sinh ra số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là
A. C2H4 B. CH4 C. C2H2 D. C6H6 Câu 17: Trường hợp nào sau đây thu được kim loại Natri A. cho Mg tác dụng với dung dịch NaCl B. nhiệt phân NaHCO3 C. điện phân nóng chảy NaCl D. điện phân dung dịch NaCl Câu 18: Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 30 gam B. 15 gam C. 20 gam. D. 25 gam. Câu 19: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là: A. C17H35COOH và etanol B. C17H35COOH và glixerol C. C17H33COONa và etanol D. C17H35COONa và glixerol Câu 20: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cân bằng A. áp suất B. nhiệt độ C. chất xúc tác D. nồng độ. Câu 21: Quặng nào sau đây được dùng để sản xuất nhôm ? A. bôxit B. apatit C. pirit D. đolomit Câu 22: Cho các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 23: Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là A. CH4 B. CO2 C. SO2 D. NH3 Câu 24: Cho 5,9 gam amin X đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT có thể có của X là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 25: Cho 3,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với Cl2 dư thu được 14,25 gam muối. Kim loại M là A. Zn B. Mg. C. Fe D. Cu Câu 26: Hidro hóa hoàn toàn 2,2 gam một andehit no đơn chức sinh ra 2,3 gam một ancol. Andehit đó là A. fomandehit B. andehit axetic C. andehit acrylic D. andehit oxalic Câu 27: Thành phần chính của phân lân supephotphat kép là A. Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B. Ca3(PO4)2 C. NH4H2PO4 D. Ca(H2PO4)2 Câu 28: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 360 gam B. 270 gam C. 300gam D. 250gam. Câu 29: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng HTTH. Vậy X có số hiệu nguyên tử là A. 11 B. 12 C. 13 D. 10 Câu 30: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là B. dd NaCl. C. dd NaOH D. dd HCl. A. Cu(OH)2 /OH-. Câu 31: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là: A. 53,2 gam. B. 50,0 gam. C. 42,2 gam. D. 34,2 gam. Câu 32: X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư) được dd Y chứa (m + 30,8) g muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là: A. 171,0. B. 165,6. C. 112,2. D. 123,8. Câu 33: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được a gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y có pH = 1. Giá trị của a là: A. 4,72. B. 4,96. C. 4,84g. D. 1,20. Câu 34: Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 16 gam. B. 24 gam C. 20 gam D. 32 gam. Câu 35: Cho hình vẽ về cách thu khí băng phương pháp dời chỗ nước như sau:
Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây? A. O2, N2, HCl. B. N2, C2H4, NH3. C. O2, SO2, Cl2. D. CH4 , O2, N2. Câu 36: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dd NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 19,1 B. 29,9 C. 24,5 D. 16,4 Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO3. (d) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1: 2) vào nước dư. (g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 38: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T 0 pH (dd cùng nồng độ, 25 C) 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. D. T cho được phản ứng tráng bạc. Câu 39: Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho A vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2 và CH4. Cho Y qua nước brom sau một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lit hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là A. 7,41 B. 8,0 C. 2,7 D. 7,82 Câu 40: Cho sơ đồ: ( X là ancol) AgNO3 / NH 3, du CuO HCl ancol _ H X → Y → Z → T → C3H6O2. to to H SO dac ,t o 2
4
Tên gọi của ancol H là A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. propan-2-ol. Câu 41: Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2(đktc) và phần ko tan có khối lượng = 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc). Tính m hh ban đầu. A. 83,21 B. 53,20 C. 50,54 D. 57,5. Câu 42: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với ? A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4. Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (2) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (Ni, t0) thu được etilen. (3) Oxi hóa ancol bậc 1 băng CuO, to thu được anđêhit (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3 (5) Phân tử toluen có chứa vòng benzen. (6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac (7) Cao su buna thuộc loại polime thiên nhiên (8) Hàm lượng glucozơ trong máu người là khoảng 0,1% Số phát biểu luôn đúng là A. 7 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 44: Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 45: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau pư chỉ thu được hh Y gồm các oxit và muối clorua ( không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dd HCl 2M, thu được dd Z. Cho AgNO3 dư vào dd Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X. A. 76,7% B. 56,36% C. 51,72% D. 53,85% Câu 46: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch Y. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch KOH dư, thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T đi ra (đktc). Tỉ khối của T đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong Y gần nhất với A. 9,6% B. 9,7% C. 9,5% D. 9,4% Câu 47: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 34,01% B. 38,76% C. 29,25% D. 34,69% Câu 48: Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol Oxi. Giá trị m gần nhất với giá trị nào? A. 138,2 B. 130,88 C. 160,82 D. 143,7 Câu 49: Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và một este đơn chức (các chất trong X đều có nhiều hơn một cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam X là 0,15 mol. Cho Na dư vào m gam X thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam X vào dung dịch Br2 dư. Số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,75 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,85 Câu 50: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là A. 2 B. 1,5 C. 1,0 D. 2,5
Câu 1: Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ? A. Cl2, Fe B. Na, FeO C. H2SO4, HNO3 D. SO2, FeO Đáp án : D Câu 2: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là: A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH3-CH3-)n C. (-CH=CH-)n. Đáp án : D
D. (-CH2-CH2-)n .
Câu 3: Phát biểu sai là A. Stiren làm mất màu dung dịch brom. B. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch NaOH. C. Đốt cháy hoàn toàn ancol etylic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. D. Dung dịch glucozo hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Đáp án : C Đốt cháy hoàn toàn ancol etylic C2H6O tạo nH2O > nCO2 Câu 4: Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị A. NH4Cl B. H2O C. NaCl Đáp án : B
D. Ca(NO3)2.
Câu 5: Phát biểu không đúng là: A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. C. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-. D. Aminoaxit có tính chất lưỡng tính Đáp án : A H2N-CH2-COOH3N-CH3 không phải là este Câu 6: Chất nào sau đây không phải là polime? A. triolein B. xenlulozơ C. thủy tinh hữu cơ Đáp án : A
D. protein
Câu 7: Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần 200 gam dd NaOH 2,24%. Y là A. C3H7COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Đáp án : D , nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol => MRCOOH = 60g CH3COOH Câu 8: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: A. 2-clo-2-metylbutan B. 1-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. Đáp án : A
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 +Cl2 (1:1 mol) tạo sản phẩm chính là : (CH3)2-C(Cl)-CH2-CH3 Câu 9: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là A. Cho NaCl vào dung dịch KNO3. B. Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. C. Cho FeS vào dung dịch HCl D. Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Đáp án : A Câu 10: Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là A. 1,3 gam. B. 0,1 gam. C. 3,25 gam. D. 6,5 gam Đáp án : D Zn + Cu2+ -> Zn2+ + Cu => mgiảm = (65 – 64)x = 0,1g => x = 0,1 mol = nZn pứ => mZn pứ = 6,5g Câu 11: Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,2 g B. 10,4 g C. 8,56 g D. 3,28 g Đáp án : D ,nCH3COOC2H5 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,04 mol => sau phản ứng chất rắn là : 0,04 mol CH3COONa => mrắn = 3,28g Câu 12: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 60. B. 40. C. 50. D. 70. Đáp án : C M của KHCO3 và CaCO3 = 100 => nCO2 = nKHCO3 + nCaCO3 = 0,5 mol => m = 50g Câu 13: Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 672 ml khí SO2 (là spk duy nhất, đktc). Giá trị của m là A. 0,56 gam B. 0,84 gam C. 1,12 gam D. 1,68 gam Đáp án : C Bảo toàn e : 3nFe = 2nSO2 => nFe = 0,02 mol => m = 1,12g Câu 14: Khi điều chế etilen từ etanol và axit H2SO4 đặc ( ở 1700 C), người ta thường thu được thêm một số sản phẩm phụ trong đó có khí X, có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím. Khí X là A. CH3OCH3 B. (C2H5)2O C. SO2 D. CO2 Đáp án : C Câu 15: Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là A. Al B. Ag C. Au Đáp án : B
D. Cu
Câu 16: Chất không làm mất màu dung dịch nước brom và khi bị đốt cháy sinh ra số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là
A. C2H4 Đáp án : D
B. CH4
C. C2H2
D. C6H6
Câu 17: Trường hợp nào sau đây thu được kim loại Natri A. cho Mg tác dụng với dung dịch NaCl B. nhiệt phân NaHCO3 C. điện phân nóng chảy NaCl D. điện phân dung dịch NaCl Đáp án : C Câu 18: Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 30 gam B. 15 gam C. 20 gam. D. 25 gam. Đáp án : A Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 => nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3 mol => nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol => mCaCO3 = 30g Câu 19: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là: A. C17H35COOH và etanol B. C17H35COOH và glixerol C. C17H33COONa và etanol D. C17H35COONa và glixerol Đáp án : B Câu 20: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cân bằng A. áp suất B. nhiệt độ C. chất xúc tác D. nồng độ. Đáp án : C Câu 21: Quặng nào sau đây được dùng để sản xuất nhôm ? A. bôxit B. apatit C. pirit Đáp án : A
D. đolomit
Câu 22: Cho các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Đáp án : A glucozơ, fructozơ. Câu 23: Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là A. CH4 B. CO2 C. SO2 D. NH3 Đáp án : B Câu 24: Cho 5,9 gam amin X đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT có thể có của X là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Đáp án : A RNH2 + HCl -> RNH3Cl Bảo toàn khối lượng : mmuối – mamin = mHCl => nHCl = 0,1 mol = namin => Mamin = 59g ( C3H7NH2) Công thức phù hợp : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2 Câu 25: Cho 3,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với Cl2 dư thu được 14,25 gam muối. Kim loại M là A. Zn B. Mg. C. Fe D. Cu
Đáp án : B M + Cl2 -> MCl2 Bảo toàn khối lượng : mCl2 + mM = mmuối => nCl2 = 0,15 mol = nM => MM = 24g (Mg) Câu 26: Hidro hóa hoàn toàn 2,2 gam một andehit no đơn chức sinh ra 2,3 gam một ancol. Andehit đó là A. fomandehit B. andehit axetic C. andehit acrylic D. andehit oxalic Đáp án : B RCHO + H2 -> RCH2OH Bảo toàn khối lượng : mandehit + mH2 = mancol => nH2 = 0,05 mol = nandehit => Mandehit = 44g (CH3CHO) Câu 27: Thành phần chính của phân lân supephotphat kép là A. Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B. Ca3(PO4)2 C. NH4H2PO4 D. Ca(H2PO4)2 Đáp án : D Câu 28: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 360 gam B. 270 gam C. 300gam D. 250gam. Đáp án : B (C6H10O5)n -> nC6H12O6 => nglucozo = ntinh bột.n.75% = 1,5 mol => mglucozo = 270g Câu 29: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng HTTH. Vậy X có số hiệu nguyên tử là A. 11 B. 12 C. 13 D. 10 Đáp án : C Chu kỳ 3 => có 3 lớp e Nhóm IIIA => 3 e lớp ngoài cùng và e cuối điền vào phân lớp p => 1s22s22p63s23p1 => p =13 Câu 30: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. Cu(OH)2 /OH-. B. dd NaCl. C. dd NaOH D. dd HCl. Đáp án : A Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- tạo màu tím Câu 31: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là: A. 53,2 gam. B. 50,0 gam. C. 42,2 gam. D. 34,2 gam. Đáp án : A , neste = nancol = 0,5 mol = nKOH 2ROH -> ROR + H2O => nH2O = ½ nancol = 0,25 mol Bảo toàn khối lượng : ,mancol = mete + mH2O ,meste + mKOH = mmuối + mancol => mmuối = 53,2g
Câu 32: X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư) được dd Y chứa (m + 30,8) g muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là: A. 171,0. B. 165,6. C. 112,2. D. 123,8. Đáp án : C COOH + NaOH -> COONa + H2O => mtăng = 30,8g = (23 – 1).(nAla + 2nGlu) NH2 + HCl -> NH3Cl => mtăng = 36,5 = 36,5.(nAla + nGlu) => nAla = 0,6 ; nGlu = 0,4 mol => m = 112,2g Câu 33: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được a gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y có pH = 1. Giá trị của a là: A. 4,72. B. 4,96. C. 4,84g. D. 1,20. Đáp án : B Cu(NO3)2 -> CuO + 2NO2 + ½ O2 4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3 , nHNO3 = 10-pH .0,3 = 0,03 mol => nNO2 = 0,03 ; nO2 = 0,0075 mol => a = mCu(NO3)2 bđ – nNO2 – nO2 = 4,96g Câu 34: Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 16 gam. B. 24 gam C. 20 gam D. 32 gam. Đáp án : B VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+ 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O => nFe = 3/8nH+ = 0,3 mol = nFe2+ => nFe2+ = nFe(OH)2 = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,15 mol => mrắn =24g Câu 35: Cho hình vẽ về cách thu khí băng phương pháp dời chỗ nước như sau:
Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây? A. O2, N2, HCl. B. N2, C2H4, NH3. C. O2, SO2, Cl2. D. CH4 , O2, N2. Đáp án : D Các khí không tan trong nước Câu 36: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dd NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 19,1 B. 29,9 C. 24,5 D. 16,4 Đáp án : A
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + 2Al + H2O -> Ba(AlO2)2 + 3H2 => nH2 = 4nBa = 0,4 mol => nBa = 0,1 mol Vì X +NaOH tạo nH2 = 0,7 mol > 0,4 mol => chứng tỏ Al dư ở thí nghiệm đầu => nH2 do Al = nH2 (2) – nH2(1) = 0,3 mol => nAl = 2/3 nh2 do Al = 0,2 mol => mX = 19,1g Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO3. (d) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1: 2) vào nước dư. (g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3 B. 6 C. 5 Đáp án : D (a) BaSO4 (b) Al(OH)3 (d) Al(OH)3 (g) S
D. 4
Câu 38: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T pH (dd cùng nồng độ, 250C) 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. D. T cho được phản ứng tráng bạc. Đáp án : A pH tăng dần : HCl ; HCOOH ; CH3COOH ; C6H5OH Câu 39: Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho A vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2 và CH4. Cho Y qua nước brom sau một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lit hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là A. 7,41 B. 8,0 C. 2,7 D. 7,82 Đáp án : A Khí X gồm : 0,15 mol H2 ; 0,15 mol C2H2 ; 0,45 mol CH4 => mX = mY = 11,4g Bảo toàn khối lượng : mY = mhc trong Br2 + mZ => mZ = 7,56g ; nZ = 0,51 mol => MZ = 14,82 => dZ/H2 = 7,41 Câu 40: Cho sơ đồ: ( X là ancol) AgNO3 / NH 3, du CuO HCl ancol _ H X → Y → Z → T → C3H6O2. to to H SO dac ,t o 2
Tên gọi của ancol H là
4
A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. propan-2-ol. Đáp án : A Sơ đồ hoàn chỉnh : C2H5OH -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COOH -> CH3COOCH3 Ancol H là CH3OH Câu 41: Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2(đktc) và phần ko tan có khối lượng = 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc). Tính m hh ban đầu. A. 83,21 B. 53,20 C. 50,54 D. 57,5. Đáp án : D P1 : nH2 = 0,4 mol => nAl = 0,8/3 (mol) Vì có Al dư nên Fe2O3 chuyển hết thành Fe Gọi số mol các chất trong phần 1 là : 2a mol Fe ; a mol Al2O3 ; b mol Al Phần hai sẽ có thành phần các chất là : 2ak mol Fe ; ak mol Al2O3 ; bk mol Al P1 : nAl = b = 0,8/3 (mol) Và mFe = 44,8%.mP1 => 112a = 0,448( 112a + 102a + 27b) => 4a = 3b P2 : nH2 = 2ak + 1,5bk = 0,12 mol Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên ta được : ,a = 0,2 mol ; k = 0,15 => m2 = 0,15m1 => m = 1,15m1 = 57,5g Câu 42: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với ? A. 0,2. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,4. Đáp án : C Bảo toàn khối lượng : mX = mO2 + mY => nO2 = 0,175 mol Ta có : sản phẩm phản ứng với HCl chỉ có H2O là có Oxi => nO(Y) = nO(H2O) = 1/2nHCl = 0,4 mol Bảo toàn O : nO(X) = 2nO2 + nO(Y) = 0,75 mol = 4nKMnO4 + 3nKClO3 Lại có : mX = 158nKMnO4 + 122,5nKClO3 = 30,225g => nKMnO4 = 0,075 ; nKClO3 = 0,15 mol Nếu giả sử X + HCl => ne (X) = ne (O2) + ne(Y) + HCl => ne (Y) + HCl = 2nCl2 = 0,575 mol => x = 0,2875 mol Câu 43: Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (2) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (Ni, t0) thu được etilen. (3) Oxi hóa ancol bậc 1 băng CuO, to thu được anđêhit (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3 (5) Phân tử toluen có chứa vòng benzen. (6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac (7) Cao su buna thuộc loại polime thiên nhiên (8) Hàm lượng glucozơ trong máu người là khoảng 0,1% Số phát biểu luôn đúng là A. 7 B. 5 C. 6 Đáp án : B
D. 8
(2) Sai. Hidro hóa hoàn toàn tạo C2H6 (6) Sai. Tính bazo của anilin nhẹ hơn amoniac (7) Cao su buna không phải cao su tự nhiên Câu 44: Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Đáp án : B Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. => mCO2 + mH2O = mZ + mO2 => nCO2 = 0,7 mol và nH2O =0,4 mol 4nCO2 = 7nH2O => nO(Z)=0,5 mol => C : H : O = 0,7 : 0,8 : 0,5 = 7 : 8 : 5 => Z là C7H8O5.( Z có 1 nhóm COO , 1 nhóm COOH , 1 nhóm OH) Vì MX = 76 =>X là C3H6(OH)2 => Y là (CCOOH)2
Câu 45: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau pư chỉ thu được hh Y gồm các oxit và muối clorua ( không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dd HCl 2M, thu được dd Z. Cho AgNO3 dư vào dd Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X. A. 76,7% B. 56,36% C. 51,72% D. 53,85% Đáp án : D nMg = 0,08 mol ; nFe = 0,08 mol Khi phản ứng với X thì có x mol Cl2 và y mol O2 phản ứng Giả sử tạo a mol Fe2+ và (0,08 – a) mol Fe3+ Bảo toàn điện tích : 2.0,08 + 2a + 3(0,08 – a) = 2x + 4y Hòa tan Y bằng HCl : 2Cl thay thế 1 O => nO = ½ nHCl = 0,12 mol = 2y => 0,4 – a = 2x + 4.0,06 (1) ,Sau đó : phản ứng với AgNO3 tạo : (2x + 0,24) mol AgCl và a mol Ag => 56,69 = 143,5(2x + 0,24) + 108a (2) Từ (1),(2) => x = 0,07 ; a = 0,02 mol => %VCl2(X) = 53,85% Câu 46: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch Y. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch KOH dư, thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T đi ra (đktc). Tỉ khối của T đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn
nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong Y gần nhất với A. 9,6% B. 9,7% C. 9,5% D. 9,4% Đáp án : B X + O2 vừa đủ => Z : NO2 ; N2O ; N2 => khí T gồm N2O và N2 có M = 40g và n = 0,2 mol => nN2O = 0,15 ; nN2 = 0,05 mol => nNO = nX – nT = 0,1 mol NaOH + Y => kết tủa lớn nhất gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3 => mkết tủa – mKL = 39,1 = mOH => nOH = 2,3 mol Vì nAl : nMg = 5 : 4 => nAl = 0,5 ; nMg = 0,4 mol Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,0375 mol => nHNO3 pứ = 10nNH4NO3 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 = 2,875 mol Thực tế lầy dư axit 20% so với phản ứng => nHNO3 đầu = 3,45 mol => mdd HNO3 đầu = 1086,75g Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd HNO3 = mdd sau + mkhí => mdd sau = 1098,85g => C%Al(NO3)3 = 9,69% Câu 47: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 34,01% B. 38,76% C. 29,25% D. 34,69% Đáp án : A Thứ nhất, có 0,04 mol H2 nên số mol ancol = 0,08 Khối lượng ancol là 2.48 + 0,04.2 = 2.56 => 3,56/0,08 = 32 = CH3OH Ta có thể suy ra thêm: Trong 5,88g (0,08mol) hỗn hợp có 0,08 mol O (vì có có 2O trong tất cả các este đơn chất) số mol H2O = 0,22 nên số mol H = 0,44 Bảo toàn khối lượng được số mol C = 0,24 C trung bình = 3 nên nhất định phải có 1 chất là C2H4O2, chất đồng đẳng là C3H6O3, chất còn lại là este của C4H6O2 và methanol nên là C5H8O2. lập hệ 3 phương trình: x + y + z = 0,08 (2.14+32)x + (3.14 + 32)y + (5.14+ 32)z = 5,88 2x + 3y + 5z = 0.24 x = 0,04 ; y = 0,02 ; z = 0,02 => %mC5H8O2 = 34,01% Câu 48: Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol Oxi. Giá trị m gần nhất với giá trị nào? A. 138,2 B. 130,88 C. 160,82 D. 143,7 Đáp án : A Giả sử : x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O -> hỗn hợp X => Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm : nCO2 = 15x ; nH2O = 13x + y Bảo toàn O : 7x + y + 2.6,3 = 2.15x + 13x + y => x = 0,35 mol
=> m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g Câu 49: Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và một este đơn chức (các chất trong X đều có nhiều hơn một cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam X là 0,15 mol. Cho Na dư vào m gam X thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam X vào dung dịch Br2 dư. Số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,75 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,85 Đáp án : B , nCO2 = nCaCO3 = 1,35 mol ,mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) => nH2O = 0,95 mol , 2nH2 = naxit + nancol => naxit = 0,1 mol X + NaOH : nNaOH = naxit + neste = 0,3 mol => neste = 0,2 mol => nX = 0,45 mol Vì nCO2 – nH2O = 0,4 mol = (pi – 1).nancol + (pi – 1).naxit + (pi – 1).neste => npi pứ với Br2 = 0,4 + nancol (vì COO không phản ứng được với Br2) => nBr2 = 0,6 mol Câu 50: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là A. 2 B. 1,5 C. 1,0 D. 2,5 Đáp án : A Vì Z + Fe -> khí NO => HNO3 dư và Fe -> Fe3+ => X phản ứng hết qui về : a mol Fe và b mol O => mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e : 3nFe = 3nNO + 2nO => 3a – 2b = 0,18 mol => a = 0,12 ; b = 0,09 Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+ 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa) => nFe sau = ½ nFe3+ + 3/8nH+ dư => nH+ dư = 0,08 mol => nHNO3 bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol => x = 2 M
SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 – 2016 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 150 Họ và tên thí sinh:…………………………………………….Số báo danh:………………... Câu 1: Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,0 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH3--CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH2=C(CH3)-COOH. D. CH3-COOH. Câu 2: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là ? B. C2H5COOCH3 A. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. HCOOC3H5. Câu 3: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là A. 21,6. B. 38,4. C. 26,4. D. 43,2. Câu 4: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít. Câu 5: Xét các chất: etyl axetat (1), ancol etylic (2), axit axetic (3). Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là A. 2 < 3 < 1. B. 1 < 2 < 3 . C. 2 < 1 < 3. D. 1 < 3 < 2 . Câu 6: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom. (3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol. (5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 7: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là A. 4,05 B. 8,10 C. 5,40 D. 5,40 Câu 8: Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 9: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là A. 7,8 gam. B. 23,4 gam. C. 19,5 gam. D. 15,6 gam. Câu 10: Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2 - CH2 - COOH (X), ta cho X tác dụng với: A. Na2CO3, HCl B. HCl, NaOH C. HNO3, CH3COOH D. NaOH, NH3 Câu 11: Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: → CO(k) +H2O(k); ∆H > 0 CO2(k) + H2(k) ← Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: (a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2; Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. (a), (c) và (e) B. (a) và (e) C. (d) và (e) D. (b), (c) và (d) Câu 12: Cho các hợp chất sau: (1) CH2=CH-CH2-CH3 ; (2) CH3-CH=C(C2H5)-CH3; (3) Cl-CH=CH-Br; (4) HOOC-CH=CH-CH3 ; (5) (CH3)2C=CH-CH3 ; (6) CHBr=CH-CH3. Các hợp chất có đồng phân hình học là: A. 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 6. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 4, 6. Câu 13: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, CuO, Cr2O3. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, MgO, CuO. Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,32. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,28. Câu 15: Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,25. B. 1,65. C. 0,55 . D. 1,40. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và propen (trong đó X chiếm dưới 50% thể tích) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy tạo ra 6,6 gam kết tủa. Công thức của X là: A. C3H4. B. C2H6. C. C2H4. D. CH4 Câu 17: Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là A. 12 gam. B. 18 gam. C. 9,2 gam. D. 6,0 gam. Câu 18: Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 4,48. D. 0,672. Câu 19: Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng? A. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình oxi hoá C. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra quá trình oxi hoá. D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử. Câu 20: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Cu, Cu2+. D. Fe, Cu, Ag+. Câu 21: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 22: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Protein. D. Tinh bột. Câu 23: Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metyl but-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 24: Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 28,6 gam. B. 35,9 gam. C. 37,9 gam. D. 31,9 gam. Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là: A. 0,130. B. 0,135. C. 0,120. D. 0,125. Câu 26: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn. (giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3). Giá trị của m là A. 12,0 gam. B. 11,2 gam C. 14,0 gam. D. 16,8 gam. Câu 27: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là A. dd NaOH B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm C. dd NaCl D. dd HCl Câu 28: Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm Na và K vào 100 ml H2SO4 0,5M và HCl 1,5M thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. A. 19,475 gam B. 18,625 gam C. 20,175 gam D. 17,975 gam Câu 29: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là A. Anilin. B. axit Glutamic. C. Alanin. D. Glixin Câu 30: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là: A. 30,0. B. 15,5 C. 31,0. D. 22,5. Câu 31: X và Y là hai hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và đều tác dụng Na giải phóng H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì X hoặc Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,63 lần khối lượng H2O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với Cu(OH)2 thì hết 0,1 mol Cu(OH)2. Vậy % số mol X và Y trong hỗn hợp này là A. 25,00 và 75,00 B. 47,33 và 52,67 C. 33,33 và 66,67 D. 40,00 và 60,00 Câu 32: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit? A. (C6H5COO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. (C17H31COO)3C3H5 D. (C2H5COO)3C3H5 Câu 33: Cho V ml dung dịch NaOH 0,05M vào V ml dung dịch H2SO4 0,035M, thu được 2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7 B. 2 C. 12 D. 3 Câu 34: Cho các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 , NaCl, HCl. Số chất sử dụng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 35: Cho 4,8 gam Mg vào lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m tương ứng là A. 14,8 gam B. 13,6 gam. C. 18,4 gam. D. 19,0 gam. Câu 36: Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 37: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 38: Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 10,0 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,64 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là A. anlyl axetat. B. metyl metacrylat. C. vinyl propionat. D. etyl acrylat. Câu 39: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) BaCl2 + H2SO4; (2) Ba(OH)2 + Na2SO4 ; (3) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4; (4) Ba(OH)2 + H2SO4; (5) Ba(NO3)2 + H2SO4. Số phản ứng có phương trình ion thu gọn : Ba2+ + SO42- -> BaSO4 là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 40: Công thức của amin chứa 23,729% khối lượng nitơ là công thức nào sau? A. C2H5NH2 B. (CH3)2NH C. C6H5NH2 D. (CH3)3N Câu 41: Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là A. poli (metyl metacrylat). B. poli( metyl acrylat). C. poli (phenol – fomanđehit). D. poli (vinyl axetat). Câu 42: Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 20,4. B. 15,3. C. 10,2. D. 5,1. 2+ Câu 43: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe là A. [Ar]3d44s2. B. [Ar]4s23d4. C. [Ar]3d54s1. D. [Ar]3d6. Câu 44: Cho 8,0 gam hơi ancol đơn chức X qua CuO (lấy dư) nung nóng thu được 11,2 gam hỗn hợp chất lỏng gồm ancol, anđehit và nước. Vậy hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol là: A. 70%. B. 75%. C. 60%. D. 80%. Câu 45: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Thêm tiếp NaNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, đktc). Giá trị m là A. 13,92 gam. B. 13,12 gam C. 10,56 gam. D. 11,84 gam. Câu 46: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Giá trị của m là A. 26,4. B. 16,4. C. 13,2. D. 17,6. Câu 47: Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76. B. 19,70. C. 3,94. D. 7,88. Câu 48: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau? A. CH3COOC2H5 và dung dịch NaOH. B. C2H6 và CH3CHO. C. CH3CH2OH và dung dịch NaNO3. D. Dung dịch CH3COOH và dung dịch NaCl. Câu 49: Nguyên tử kim loại M có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, M thuộc nhóm A. IIIA. B. IIA. C. IVA. D. IA. Câu 50: Cho 16,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 2,2. C. 3,4. D. 6,4.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : B Gọi số mol axit phản ứng là x => sau phản ứng tạo x mol H2O Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mrăn + mH2O => 10 + 0,1.56 = 11 + 18x => x = 0,256 mol > nKOH => loại Vậy chứng tỏ X dư và KOH hết => nmuối RCOOK = nKOH = 0,1 mol => MRCOOK = R + 83 = 110 => R = 27 (CH2=CH-) Câu 2: Đáp án : A Y chính là muối : CH3COONa => Este X là CH3COOC2H5 Câu 3: Đáp án : C P1 : nH2 = nFe = 0,1 mol P2 : Gọi số mol của Fe và Cu trong P2 lần lượt là x và y => bảo toàn e : 3x + 2y = 2nSO2 = 0,8 mol , mmuối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 200x + 160y = 56g => x = 0,2 ; y = 0,1 mol Tỉ lệ mol Fe : Cu trong các phần không đổi =>Trong P1 : nCu = 0,05 mol Trong m gam X có: 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu => m = 26,4g Câu 4: Đáp án : C Fe + 1,5Cl2 -> FeCl3 => nCl2 = 1,5nFe = 0,3 mol => V = 6,72 lit Câu 5: Đáp án : B Chất có khả năng tạo liên kết hidro mạnh nhất( O – H càng linh động ) với H2O sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất va ngược lại Câu 6: Đáp án : D (1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Đúng (2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom. Sai. Vì Saccarozo và Fructozo đều không phản ứng với nước Brom (3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ. Đúng (4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t0 thu được sobitol. Sai. (5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng. Đúng Câu 7: Đáp án : C Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO => nAl = 0,2 mol => m = 5,4g Câu 8: Đáp án : C Các chất thỏa mãn : Zn , Cl2 , NaOH , HCl , NH3 , AgNO3
Câu 9: Đáp án : D , nH2= 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol Do phản ứng hoàn toàn tạo dung dịch Y => Al , Al2O3 hết => nAl = 2/3 nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,1 mol => Dung dịch Y gồm : 0,3 mol NaAlO2 và 0,1mol NaOH , nH2SO4 = 0,15 mol => nH+ = 0,3 mol => nAl(OH)3 = nH+ - nNaOH = 0,2 mol => mkết tủa = 15,6g Câu 10: Đáp án : B Câu 11: Đáp án : B Phản ứng không có chênh lệch số mol 2 vế cân bằng => áp suất không ảnh hưởng Chất xúc tác không tác động đến chuyển dịch cân bằng Thêm H2O sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch Câu 12: Đáp án : B Câu 13: Đáp án : A Al không thể khử được các oxit của kim loại đứng trước nó trong dãy điện hóa Câu 14: Đáp án : A
Câu 15: Đáp án : A Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng => Còn Cu2+ +) Catot : Cu2+ + 2e -> Cu ,a -> 2a -> a +) Anot : 2H2O – 4e -> 4H+ + O2 ,2a -> 2a -> 0,5a => mgiảm = 4 = mCu pứ + mO2 = 64a + 16a => a = 0,05 mol Dung Dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+ => mKL sau – mKl trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56.( b + 0,1.0,5) = 38,2 – 36,4 => b = 0,575 mol => x = 1,25M Câu 16: Đáp án : D , nCO2 = nCaCO3 = 0,066 mol => Số C trung bình trong hỗn hợp = 2,2 Gọi số C trong X là a và số mol X là x ( x < 0,015 ) => nC = ax + 3.(0,03 – x) = 0,066 => (3 – a)x = 0,024 mol ,x < 0,015 => a < 1,4 => X là CH4 Câu 17: Đáp án : D
C2H5OH + 2[O] -> CH3COOH + H2O Gọi số mol C2H5OH ban đầu là x => số mol ancol phản ứng là 0,5x => nH2 = ½ ( nancol dư + nH2O + naxit) => 0,15 = 0,5.( 0,5x + 0,5x + 0,5x ) => x = 0,2 mol => maxit = 0,2.0,5.60 = 6g Câu 18: Đáp án : A Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau => nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol => V = 1,12 lit Câu 19: Đáp án : B Câu 20: Đáp án : A Dựa theo qui tắc anpha Câu 21: Đáp án : B Chất tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na thì chỉ có thể là este HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2 CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3 => 4 chất Câu 22: Đáp án : B Câu 23: Đáp án : C Cac chất thỏa mãn : (1) , (3) Câu 24: Đáp án : B Tripeptit thủy phân với 0,4 mol NaOH tạo sản phẩm gồm : muối , 0,1 mol NaOH và 0,1 mol H2O bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 35,9g Câu 25: Đáp án : D Gọi số mol axit béo là x => phản ứng với NaOH tạo x mol H2O => nNaOH pứ = naxit béo + 3 nGlixerol = x + 0,24 mol Bảo toàn khối lượng : mhh + mNaOH = mGlixerol + mxà phòng + mH2O => 70 + 40.( x + 0,24) = 7,36 + 72,46 + 18x => x = 0,01 mol => VNaOH = 0,125 lit Câu 26: Đáp án : C Do mrắn = 6,4 < 64.nCu2+ => Cu2+ dư , Fe hết và chỉ tạo Fe2+ 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O ( => H+ hết , NO3- dư) Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu => nFe = nCu2+ pứ + 3/8.nH+ = 0,25 mol => m = 14g Câu 27: Đáp án : B Tripeptit trở lên có phản ứng màu biure ( tím) với Cu(OH)2/OHCâu 28: Đáp án : A , nH+ = 0,25 mol < 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol => Kim loại còn phản ứng với H2O => nH2O pứ = 2nH2 pứ với nước = 0,3 – 0,25 = 0,05 Bảo toàn khối lượng : mKL + mH2O + mAxit = mrắn khan + mH2 => mrắn khan = 19,475g
Câu 29: Đáp án : C X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH => mHCl pứ = msau - mtrước = 15,06 – 10,68 = 4,38g => nHCl = nX = 0,12 mol =>MX = R + 61 = 89 => R = 28 =>X là CH3CH(NH2)COOH : Alanin Câu 30: Đáp án : B X phản ứng được với NaOH và tạo khí làm xanh quì tím ( chính là amin ) => X là muối của amin với axit vô cơ : (CH3NH3)2SO4 => Z là CH3NH2 => dZ/H2 = 15,5 Câu 31: Đáp án : D , mCO2 = 1,63mH2O => 1,5nCO2 = nH2O Bảo toàn nguyên tố : nC : nH = 1 : 3 Mà nH ≤ 2nC + 2 => X và Y là C2H6Ox và C2H6Oy => X,Y đều no. Phản ứng được với Na tạo H2 => X và Y là C2H5OH và C2H4(OH)2 => nCu(OH)2 = ½ netylen glicol => netylen glicol = 0,2 mol => nancol etylic = 0,3 mol => %n 2 chất là 40% và 60% Câu 32: Đáp án : C Câu 33: Đáp án : B
Câu 34: Đáp án : B Các chất làm mềm nước cứng tạm thời là : NaOH , Ca(OH)2 , Na2CO3 , Na3PO4 Câu 35: Đáp án : D , nMgCl2 = nMg = 0,2 mol => mMgCl2 = 19g Câu 36: Đáp án : C Các đipeptit : Ala-Gly , Gly-Glu , Glu-Lys , Lys-Ala , Gly-Lys Câu 37: Đáp án : A Câu 38: Đáp án : D , nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,06 mol => X dư => nrắn = nNaOH ( chất rắn chính là muối RCOONa ) => MRCOONa = R + 67 = 94 => R = 27 ( CH2=CH-) =>X là CH2=CHCOOC2H5 ( etyl acrylat ) Câu 39: Đáp án : A Các phản ứng : (1) , (2) , (4) , (5) Câu 40: Đáp án : D CTTQ : CxHyN ( Dựa vào đáp án toàn bộ là amin đơn chức ) => 12x + y + 14 = 59 => x = 3 ; y = 9 => C3H9N
Câu 41: Đáp án : A Câu 42: Đáp án : C 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O => nAl2O3 = 0,1 mol => m = 10,2g Câu 43: Đáp án : D Câu 44: Đáp án : D Bảo toàn khối lượng : mancol + mO pứ = mhỗn hợp sau => nO pứ = 0,2 mol RCH2OH + [O] -> RCHO + H2O => nancol pứ = nO pứ = 0,2 mol < nancol ban đầu => Mancol < 40g => ancol là CH3OH . nancol ban đầu = 0,25 mol => H% = 80% Câu 45: Đáp án : D X chỉ chứa 3 chất tan => Đó là CuSO4 ; FeSO4 và H2SO4 Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO = 0,12 mol => nFe3O4 = 0,04 mol Vì trong X có Fe2+ nên chứng tỏ phản ứng vửa đủ : 2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+ => nCu = nFe2O3(Fe3O4) = 0,04 mol => m = 11,84g Câu 46: Đáp án : D CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH => neste= nmuối = 0,2 mol => m = 17,6g Câu 47: Đáp án : C Ta thấy MCO =MN2 => Coi như hỗn hợp gồm x mol A( M= 28) và y mol CO2 => nX = x + y = 1,1 mol ; mX = 28x + 44y = 32,4g => x = 1 ; y = 0,1mol Bazo gồm : 0,12 mol OH- và 0,04 mol Ba2+ => nCO3 = nOH – nCO2 = 0,02 mol => Kết tủa là 0,02 mol BaCO3 => m = 3,94g Câu 48: Đáp án : A Câu 49: Đáp án : A Câu 50: Đáp án : C , nH2 = nZn = 0,2 mol => mkhông tan = mCu = mhỗn hợp đầu – mZn = 3,4g
Câu 1: Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozo đã dùng là: A. 0,1 M B. 1,71 M C. 1,95 M D. 0,2 M Câu 2: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 6,4 B. 8,5 C. 2,2 D. 2 Câu 3: Phát biểu không đúng là: A. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất. B. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện. C. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. D. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường. o
o
o
+ X , xt ,t + Z , xt ,t + M , xt ,t → Y → T → CH3COOH. X, Z, M là các chất vô cơ, Câu 4: Cho sơ đồ sau: CH4 mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng. Chất T là: A. C2H5OH B. CH3COONa C. CH3CHO D. CH3OH Câu 5: Cho dãy các dung dịch sau: glucozo, saccarozo, etanol, axit axetic, andehit axetic, Ala-Gly, Abumin. Số dung dịch trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch KOH vừa tác dụng với dung dịch HCl A. C6H5-NH2 B. C2H5OH C. CH3COOH D. H2N-CH2-COOH Câu 7: Cho 4,4 gam một andehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là. A. andehit axetic B. andehit butiric C. andehit propionic D. Andehit fomic Câu 8: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH-2–C(CH3)=CH–CH3.Tên của X là A. 3-metylpent-3-en. B. 2-etylbut-2-en. C. isohexan. D. 3-metylpent-2-en. Câu 9: Để nhận biết các dung dịch : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng: A. Ba B. NaOH C. Na D. Quỳ tím Câu 10: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là. A. 152,08 gam B. 55,0 gam C. 180,0 gam D. 182,5 gam Câu 11: Dung dịch nào sau đây có pH < 7. A. NaOH B. NaCl C. HCl D. Na2CO3 Câu 12: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 13: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH a M (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (có tỉ lệ mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là. A. 19,72 B. 18,28 C. 16,72 D. 14,96 Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch NaF phản ứng với dd AgNO3 sinh ra AgF kết tủa. B. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl. C. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo.
Câu 15: Cho 4,45 gam một α-amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 5,55 gam muối. Công thức X là . B. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH A. H2N-CH2-CH2-COOH C. H2N-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2-COOH Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4 . thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần CO2 thu được trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là: A. C3H8O B. C3H8O3 C. C3H6O D. C3H8O2 Câu 17: Vinyl axetat là chất có công thức cấu tạo nào sau đây. A. CH2=CH-COOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. CH3CH2COOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 18: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng này xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. D. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 17,73. C. 19,70. D. 11,82. Câu 20: Một andehit có tính khử trùng, diệt vi khuẩn nên nó được dùng trong các chất diệt côn trùng, chất tẩy uế. Đặc biệt dung dịch 40% của nó được gọi là fomon được dùng trong y học để ngâm xác động thực vật. Anđehit đó là. A. andehit fomic B. andehit acrylic C. andehit oxalic D. andehit axetic Câu 21: Trường hợp nào sau đây không có sự tương ứng giữa các loại vật liệu và tính chất: A. Keo dán – có khả năng kết dính B. Chất dẻo – có khả năng kết dính C. Tơ – hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định D. Cao su – có tính đàn hồi Câu 22: Để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao , trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là: A. 5,4 gam B. 8,1 gam C. 2,7 gam D. 1,35 gam Câu 23: Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là. A. Dung dịch HNO3 đăc nguội B. Dung dịch AgNO3 dư C. Dung dịch FeCl3 D. Dung dịch H2SO4 loãng Câu 24: Chất có tính lưỡng tính là: B. NaOH C. NaHCO3 D. NaCl A. NaHSO4 Câu 25: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol của Al gấp đôi số mol của Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là. A. 33,95 B. 39,35 C. 35,39 D. 35,2 Câu 26: Cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là . A. 1 M. B. 0,5 M. C. 0,75M. D. 0,25M. Câu 27: Cho 0,1 mol anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là. A. 12,95 B. 25,9 C. 6,475 D. 19,425 Câu 28: Phản ứng nào sau đây phù hợp với hình vẽ thí nghiệm
A. Ca(OH)2 rắn + NH4Cl rắn → CaCl2 + NH3 ↑+ H2O B. KClO3 -> KCl + O2 ↑ C. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 ↑ D. Fe + HCl → FeCl2 + H2 Câu 29: Nung 3,6 gam Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là. A. 2,88 B. 6,4 C. 3,2 D. 1,44 Câu 30: Nung hỗn hợp X (0,03 mol C3H4, 0,02 mol C2H4, 0,05 mol H2) có xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 15,5. Hỏi hỗn hợp Y làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch Br2 0,8M. A. 40ml B. 80ml C. 100 ml D. 50ml Câu 31: Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là. A. Cr B. Mg C. K D. Li Câu 32: Hợp chất có công thức phân tử là C8H10O tác dụng được với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là. A. 8 B. 9 C. 6 D. 3 Câu 33: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là. A. Màu xanh B. Màu tím C. Màu vàng D. Màu đỏ 10 2 5 Câu 34: Nguyên tố X có cấu hình e là [Ar]3d 4s 4p . Nguyên tố X thuộc . A. Chu kì 4, nhóm VIIA B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm VIIB D. Chu kì 4, nhóm VA Câu 35: Khi chế biến các món cá, để làm hết mùi tanh của cá người ta dùng dung dịch chất nào sau đây. A. Nước vôi trong B. Giấm ăn C. Dung dịch HCl D. Nước mắm Câu 36: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala . Vậy công thức cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Ala-Glu. B. Val-Ala-Glu-Gly-Ala. C. Ala-Val-Glu-Gly-Ala. D. Ala-Glu-Gly-Ala-Val. Câu 37: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn. A. CH2O B. C2H6O C. C2H4 D. CH3COOH Câu 38: Cho các chất sau: Phenol, khí sunfuro, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit axetic. Số chất phản ứng với dung dịch nước brom ở điều kiện thường là. A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 39: Phân tử hợp chất nào sau đây có đồng thời liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. A. H2SO4 B. CaCl2 C. NH4Cl D. Na2O Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam phenyl axetat trong dung dịch KOH dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là. A. 11,5 B. 9,9 C. 4,1 D. 4,9 Câu 41: Cho nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp Số nhận xét sai là. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 42: Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 400 ml dung dịch Y chứa 43,4 gam chất tan, biết dung dịch Y có pH = 1. Cũng 12,12 gam X cho vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. A. 108 B. 106,92 C. 90,72 D. 103,68 Câu 43: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lit đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây. A. 30 B. 20 C. 15 D. 25 Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng lên 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là. A. 49,81 B. 38,94 C. 39,84 D. 48,19 Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Số mol axit HNO3 thể hiện tính oxi hóa là. A. 1,605 B. 0,225 C. 0.33 D. 1,71 Câu 46: Hợp chất X có công thức C8H14O4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là: A. 174. B. 216. C. 202. D. 198 Câu 47: Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Cu(NO3)2 trong X là A. 40,69%. B. 13,56%. C. 12,20%. D. 10,54%. Câu 48: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z biết 58 < MX < MY< MZ < 78. X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H, O có tính chất sau: X, Y, Z đều tác dụng được với Na Y, Z tác dụng được với NaHCO3 X, Y đều có phản ứng tráng bạc Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam CO2, m gần nhất với giá trị nào. A. 44,4 B. 22,2 C. 11,1 D. 33,3 Câu 49: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Còn nếu đốt cháy a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 đktc thu được 8,064 lít khí N2 đktc. Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối. A. 84,96 B. 89,68 C. 80,24 D. 75,52 Câu 50: Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2 (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là . A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : D Glucozo -> 2Ag => nGlucozo = ½ nAg = 0,01 mol => CM(Glucozo) = 0,2M Câu 2: Đáp án : D Chỉ có Zn phản ứng với HCl => nH2 = nZn = 0,2 mol => mkhông tan = mCu = 15 – 0,2.65 = 2g Câu 3: Đáp án : A Riêng F vì không có phân lớp p nên không có số oxi hóa nào khác ngoài -1 trong hợp chất Câu 4: Đáp án : D Sơ đồ thỏa mãn : CH4 -> CH3Cl -> CH3OH -> CH3COOH (X : Cl2 ; Z : NaOH ; M : CO ) Câu 5: Đáp án : D Các chất thỏa mãn : glucozo ; saccarozo ; axit axetic ; anbumin Câu 6: Đáp án : D Câu 7: Đáp án : A Vì là andehit no đơn chức => chỉ có 1 nhóm CHO trong phân tử Nếu andehit không phải là HCHO => nandehit = ½ nAg = 0,01 mol => Mandehit = 44g (CH3CHO) Câu 8: Đáp án : D Câu 9: Đáp án : A Khi dùng : Ba +) NH4NO3 : có khí mùi khai +) (NH4)2SO4 : khí mùi khai và kết tủa trắng +) K2SO4 : kết tủa trắng Câu 10: Đáp án : D CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O => nHCl = 2nCaCO3 = 1 mol => mdd HCl = 182,5g Câu 11: Đáp án : C Câu 12: Đáp án : B
Các thí nghiệm có ăn mòn điện hóa là : 2 ; 4 Câu 13: Đáp án : B Vì các chất trong X đều có CTPT là C3H6O2 => nX = 0,2 mol = nOH = nNaOH + nKOH => nKOH = 0,1 mol 2 ancol là CH3OH và C2H5OH có số mol bằng nhau và tổng khối lượng là 4,68g => nCH3OH = nC2H5OH = 0,06 mol => X có 0,06 mol CH3COOCH3 ; 0,06 mol HCOOC2H5 và 0,08 mol C2H5COOH Muối gồm : 0,06 mol CH3COO- ; 0,08 mol C2H5COO- ; 0,06 mol HCOO- ; 0,1 mol Na+ và 0,1 mol K+ => m = 18,28g Câu 14: Đáp án : C AgF tan Axit HBr có tính axit mạnh hơn HCl Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Clo Câu 15: Đáp án : C Dựa trên 4 đáp án => X là amino axit chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH H2NRCOOH + NaOH -> H2NRCOONa + H2O => mmuối – mX = (40 – 18).nX => nX = 0,05 mol =>MX = 89g => CH3CH(NH2)COOH ( Vì là a-amino axit ) Câu 16: Đáp án : A nCO2 : nH2O = 3 : 4 => nC : nH =3 : 8 Mà nH ≤ 2nC + 2 => Trong X có 3C và 8H => X có dạng : C3H8Ox ,nO2 = 1,5nCO2 => Xét 1 mol X => nCO2 = 3 mol => nO2 = 4,5 mol . Bảo toàn O => x = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1 X là :C3H8O Câu 17: Đáp án : D Câu 18: Đáp án : C Câu 19: Đáp án : A nCO2 = 0,2 mol ; nOH = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 0,25 mol => nCO3 = nOH – nCO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol < Ba2+ = 0,1 mol => m = mBaCO3 = 9,85g Câu 20: Đáp án : A Câu 21: Đáp án : B Chất dẻo không có khả năng kết dính Câu 22: Đáp án : C Fe2O3 + 2Al -> Al2O3 + 2Fe => nAl = 2nFe2O3 = 0,1 mol => mAl = 2,7g Câu 23: Đáp án : C Dựa vào dãy điện hóa Đồng thời không là thay đổi khối lượng Ag nên không dùng chất có phản ứng với Ag Câu 24: Đáp án : C Chất lưỡng tính phản ứng được với cả axit và bazo
Câu 25: Đáp án : D mAl + mFe = 5,5 và nAl =2nFe =>nAl = 0,1 ; nFe = 0,05 mol ,nAgNO3 = 0,3 mol Al + 3AgNO3 -> Al(NO3)3 + 3Ag => chất rắn gồm 0,3 molAg và 0,05 mol Fe => m = 35,2g Câu 26: Đáp án : B +) TH1 : Dung dịch sau có KCl và KOH dư => nKCl = nHCl = x mol ; nKOH dư = 0,1 – x => mchất tan = 74,5x + 56(0,1 – x) = 6,525g => x = 0,05 mol => CM(HCl) = 0,5M Không cần xét TH HCl dư Câu 27: Đáp án : A C6H5NH2 + HCl -> C6H5NH3Cl => nmuối = 0,1 mol => mmuối = 12,95g Câu 28: Đáp án : B Vì chỉ có 1 chất rắn đun lên => Lọi C và D Mặt khác thu khí bằng phương pháp đẩy nước => khí không tan cũng như không phản ứng với H2O Câu 29: Đáp án : C 2Fe(OH)2 + ½ O2 -> Fe2O3 + 2H2O => mrắn = mFe2O3 = 160. ½ nFe(OH)2 = 3,2g Câu 30: Đáp án : D Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 1,86g => nY = 0,06 mol => nH2 pứ = nX – nY = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol = npi pứ H2 => npi(Y) = nBr2 = 2nC3H4 + nC2H4 – nH2 pứ = 0,04 mol => Vdd Br2 =0,05 lit = 50 ml Câu 31: Đáp án : C Câu 32: Đáp án : B Tổng (pi + vòng) = 4 Để phản ứng với naOH -> Họ phenol Các CTCT phù hợp : o,m,p-C2H5-C6H4OH (3 đp) ; (CH3)2C6H3OH (6 đp) => Tổng có 9 đồng phân Câu 33: Đáp án : B Câu 34: Đáp án : A Có 7 e lớp ngoài cùng ; e cuối điền vào phân lớp p => nhóm VIIA Lớp cao nhất là 4 => chu kỳ 4 Câu 35: Đáp án : B Mùi tanh của cá do amin gây nê. Dùng HCl trung hòa và tạo muối dễ rửa trôi Câu 36: Đáp án : B Thủy phân thu được Val-Ala => Loại C và D Sản phẩm có Ala – Glu – Gly => Loại A
Câu 37: Đáp án : B Câu 38: Đáp án : A Các chất thỏa mãn : phenol ; SO2 ; isopren ; axit metacrylic ; vinylaxetat ; phenylamin Câu 39: Đáp án : C Câu 40: Đáp án : A CH3COOC6H5 + 2KOH -> CH3COOK + C6H5OK + H2O => mmuối = mCH3COOK + mC6H5OK = 11,5g Câu 41: Đáp án : A (b) Sai. Độ dinh dưỡng phân lân tính bằng %mP2O5 (c) Sai. Thành phần chính của superphotphat kép là Ca(H2PO4)2 Câu 42: Đáp án : D pH = 1 => CHCl = 0,1M => nHCl =0,04 mol => chất tan có : m = mAlCl3 + mFeCl2 + mHCl = 43,4 => 133,5nAl + 127nFe = 41,94 Lại có 27nAl + 56nFe = 12,12 => nAl = 0,2 ; nFe= 0,12 mol => nAg = 3nAl + 3nFe = 0,96 mol => mAg = 103,68g Câu 43: Đáp án : C 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23 : 18 => Z có 0,05 mol NO và 0,4 mol H2 Bảo toàn khối lượng : mX + mKHSO4 = m muối + mZ + mH2O => nH2O = 1,05 mol Bảo toàn H : nKHSO4 = 2nH2 + 2nH2O + 4nNH4+ => nNH4+= 0,05 mol. Bảo toàn N : 2nFe(NO3)2 = nNO +nNH4+ => nFe(NO3)2 = 0,05 mol Bảo toàn O : 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O => nFe3O4 = 0,2 mol %mAl = 16,3% gần nhất với giá trị 15% Câu 44: Đáp án : D Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no: CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol) Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol) Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g) Viết pt: 2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3 a -> a.(3n-2)/2 2 CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3 b -> b.(3n-3)/2 Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g => tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g => khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g => Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 + 26,5 - 40,88 = 29,76g => Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1) Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) + b.(14m + 30) = 29,88g (2) Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2 Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b = 0,5 Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06 Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi nên m ≥ 3 Với m > 3 thì n < 1 => loại => m = 3 và n = 1,4 => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19% Câu 45: Đáp án : B Ta có : nY = 0,06 mol ; MY = 36g
=> nN2O = nN2 = 0,03 mol ,nAl = 0,46 mol Bảo toàn e : 3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,105 mol => nHNO3 bị oxi hóa = 2nN2O + 2nN2 + nNH4 = 0,225 mol Câu 46: Đáp án : C (c) => X3 và X4 là H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH Từ (b) => X3 là axit => X1 là muối Na của axit (a) => X là chất có 1 nhóm COOH và 1 nhóm COOR => X là : HOOC[CH2]4COOC2H5 => X2 là C2H5OH => X5 là (CH2)4(COOC2H5)2 => M = 202g Câu 47: Đáp án : D
Câu 48: Đáp án : B X không tác dụng với NaHCO3 => X không có nhóm COOH chỉ có nhóm OH Vì tạp chức; mà X phản ứng tráng bạc => Z có nhóm CHO => X là HOCH2CHO có M nhỏ nhất Y phản ứng với cả Na ; NaHCO3 ; AgNO3/NH3 => Y có nhóm COOH và CHO => OHC-CH2COOH thỏa mãn Z khôngphản ứng tráng bạc nhưng phản ứng với Na và NaHCO3 => Y chứa nhóm COOH và OH ( vì nếu có 2 nhóm COOH => M > 90 không TM) => Y là HO-CH2-COOH Các chất trong T đều có 2 C => nCO2 =2nT = 0,5 mol => m = 22g Câu 49: Đáp án : A X + 4 mol HCl => A có 2 nhóm NH2 ; B có 1 nhóm NH2 X + 4 mol NaOH => B có 2 nhóm COOH A có dạng : CuH2u+4N2 và B có dạng : CmH2m – 1O4N
=> Xét tổng quát dạng : CnH2n+2+t-zOzNt Do A : B = 1 : 2 => Áp dụng qui tắc đường chéo => z = 8/3 ; t = 4/3 => X có dạng : CnH2n+2/3O8/3N4/3 Đốt cháy A : nO2 = 2,07 mol ; nN2 = 0,36 mol CnH2n+2/3O8/3N4/3 + (1,5n + 7/6)O2 -> nCO2 + (n+4/3)H2O + 2/3N2 2,07 0,36 mol => n = 10/3 => nX = 0,54mol và MX = 326/3g => mmuối = mX + mHCl = 84,96g Câu 50: Đáp án : A (b) Sai vì phenol tham gia phản ứng thế Brom dễ hơn benzen (e) Sai vì dung dịch phenol trong nước không là đổi màu quì tím => 4 ý đúng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA-LẦN 3 NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 222
Họ và tên: ……………………………………………….Số BD…………… Câu 1: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. protein. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 2: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3. C. K2O và H2O. D. Na và dung dịch KCl. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi
A. nặng hơn không khí. B. nhẹ hơn không khí. C. rất ít tan trong nước D. nhẹ hơn nước. Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. Câu 5: Cho phản ứng : Nước cứng là nước chứa nhiều các ion A. HCO3-, Cl- . B. Ba2+, Be2+. C. SO42-, Cl-. D. Ca2+, Mg2+. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc. B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit. C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng. D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm . Câu 7: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. NaCl. B. C2H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3NH2. Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 4,4 gam. D. 5,6 gam. Câu 9: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca. Câu 10: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 11: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 12: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH2=CH-COOH. Câu 13: Thuốc thử để phân biệt axit axetic và ancol etylic là
A. dd NaNO3. B. quỳ tím. C. dd NaCl. D. phenolphtalein. Câu 14: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là: A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH. Câu 15: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2. C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3 Câu 16: Trung hoà 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là A. C6H5COOH. B. HCOOH. C. CH2=CHCOOH. D. CH2=C(CH3)COOH. Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí bay ra. B. kết tủa trắng xuất hiện. C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. D. bọt khí và kết tủa trắng. Câu 18: Cho các phản ứng: H2NCH2COOH + HCl H3N+CH2COOHClH2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic A. chỉ có tính axit. B. có tính lưỡng tính. C. chỉ có tính bazơ. D. có tính oxi hoá và tính khử. Câu 19: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính oxi hoá. D. tính bazơ. C. tính khử. Câu 20: Chất không có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. NaHCO3. C. AlCl3. D. Al2O3. Câu 21: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. Câu 22: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. A. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. C. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. Câu 23: Dãy gồm hai chất đều tác dụng với NaOH là A. CH3COOH, C6H5OH. B. CH3COOH, C6H5CH2OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, C6H5NH2. Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là A. 25,2 gam. B. 23,0 gam. C. 20,8 gam. D. 18,9 gam. Câu 25: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng A. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam. B. thuỷ phân trong môi trường axit. C. với dung dịch NaCl. D. Với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch. Câu 26: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được : A. Cl2. B. NaOH. C. Na. D. HCl. Câu 27: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là A. Fe2O3, Fe2(SO4)3. B. FeO, Fe2O3. C. Fe(NO3)2, FeCl3. D. Fe(OH)2, FeO. Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Câu 29: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 30: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là A. tơ nilon-6,6. B. tơ tằm. C. tơ visco. D. tơ capron. Câu 31: Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 100 ml. Câu 32: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 33: Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 6. Câu 34: Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: • X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy • X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối • Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là: A. Al; Na; Cu; Fe B. Na; Fe; Al; Cu C. Na; Al; Fe; Cu D. Al; Na; Fe; Cu Câu 35: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 36: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen ; (3) xiclohexanol ; (4) 1,2- đihiđroxi- 4-metylbenzen ; (5) 4metylphenol ; (6) α- naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (2), (4), (6) B. (1), (4, (5), (6) C. (1), (2), (4), (5) D. (1) , (3), (5), (6) Câu 37: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi thu được 9,28 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là: A. 2,016 lít B. 1,792 lít C. 2,24 lít D. 1,344 lít Câu 38: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (oCH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Câu 39: Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → e) CH3CHO + H2 f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 → g) C2H4 + Br2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, c, d, e, g. C. a, b, d, e, f, g. D. a, b, d, e, f, h. Câu 40: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-COO-C3H7. D. H2N-CH2-COO-C2H5. Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Điện phân dung dịch KCl. (d) Điện phân dung dịch CuSO4. (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43: Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là: A. 47,28 gam B. 66,98 gam C. 39,4 gam D. 59,1 gam Câu 44: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là A. 0,1 B. 0,125 C. 0,2 D. 0,05 Câu 45: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Đốt FeS2 trong không khí (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 46: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic Câu 47: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8. B. 16,2. C. 21,6. D. 5,4. Câu 48: Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết ), thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1.
Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,95. B. 20,0. C. 20,45. D. 17,35. Câu 49: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối lượng Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) pentapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là? A. 69 gam. B. 84 gam. C. 100 gam. D. 78 gam. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 14,44 gam. B. 18,68 gam. C. 13,32 gam. D. 19,04 gam.
Câu 1: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. protein. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Đáp án : A Câu 2: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3. C. K2O và H2O. D. Na và dung dịch KCl. Đáp án : A Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 H2O + K2O → 2KOH 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi
A. nặng hơn không khí. C. rất ít tan trong nước Đáp án : C
B. nhẹ hơn không khí. D. nhẹ hơn nước.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. Đáp án : D nH2 = n CH2=CHCOOH + n CH3CHO = 0,3 mol => V = 6,72 lít Câu 5: Cho phản ứng : Nước cứng là nước chứa nhiều các ion A. HCO3-, Cl- . B. Ba2+, Be2+. C. SO42-, Cl-. Đáp án : D
D. Ca2+, Mg2+.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc. B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit. C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng. D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm . Đáp án : A Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr(OH)3 tác dụng được với dung dịch NaOH đặc. Câu 7: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. NaCl. B. C2H5OH. C. C6H5NH2. Đáp án : D
D. CH3NH2.
Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 4,4 gam. D. 5,6 gam. Đáp án : C nFe = nH2 = 0,1 mol Chất rắn không tan là Cu => m = 10 – mFe = 10 – 0,1 . 56 = 4,4g Câu 9: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca. Đáp án : C Câu 10: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Đáp án : A Công thức tính nhanh 2n-2 = 22 = 4 Câu 11: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Đáp án : D tristearin có công thức là: (C17H35COO)3C3H5 (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Câu 12: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH2=CH-COOH. Đáp án : A Để có phản ứng trùng ngưng là các monome tham gia phản ứng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau Câu 13: Thuốc thử để phân biệt axit axetic và ancol etylic là A. dd NaNO3. B. quỳ tím. C. dd NaCl. Đáp án : B
D. phenolphtalein.
Câu 14: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là: A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH. Đáp án : B Câu 15: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2. C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3 Đáp án : D CH3–COO–CH2–CH=CH2 + NaOH → CH3–COONa + HO–CH2–CH=CH2 CH2=CH–COO–CH2–CH3 + NaOH→ CH2=CH–COONa + HO–CH2–CH3 CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH → CH3–COONa + HO–C(CH3)=CH2 CH3–COO–CH=CH–CH3 +NaOH → CH3–COONa + CH3 - CH2 - CHO Câu 16: Trung hoà 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là A. C6H5COOH. B. HCOOH. C. CH2=CHCOOH. D. CH2=C(CH3)COOH. Đáp án : C n axit = n NaOH = 0,1mol => mRCOOH = 7,2 : 0,1 = 72 => R = 27 => CH2=CHCâu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí bay ra. B. kết tủa trắng xuất hiện. C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. D. bọt khí và kết tủa trắng. Đáp án : B Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O Câu 18: Cho các phản ứng: H2NCH2COOH + HCl H3N+CH2COOHClH2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic A. chỉ có tính axit. B. có tính lưỡng tính. C. chỉ có tính bazơ.
D. có tính oxi hoá và tính khử.
Đáp án : B Câu 19: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính oxi hoá. C. tính khử. D. tính bazơ. Đáp án : C Câu 20: Chất không có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. NaHCO3. C. AlCl3. Đáp án : C
D. Al2O3.
Câu 21: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. Đáp án : B Câu 22: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. C. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. Đáp án : D Câu 23: Dãy gồm hai chất đều tác dụng với NaOH là A. CH3COOH, C6H5OH. B. CH3COOH, C6H5CH2OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, C6H5NH2. Đáp án : A Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là A. 25,2 gam. B. 23,0 gam. C. 20,8 gam. D. 18,9 gam. Đáp án : A nSO2 = 0,2 mol n NaOH = 0,4 mol k = nNaOH/nSO2 = 0,4/0,2=2 k=2 => pứ tạo 1 muối trung hòa. PT: SO2 + 2NaOH → Na2SO3+H2O 0.2----0.4------->0.2 mNa2SO3 = 126.0.2 = 25.2g. Câu 25: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng A. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam. B. thuỷ phân trong môi trường axit. C. với dung dịch NaCl. D. Với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch. Đáp án : A Phản ứng đặc trưng của hợp chất có nhiều nhóm OH liền kề Câu 26: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được : A. Cl2. B. NaOH. C. Na. D. HCl.
Đáp án : C Câu 27: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là A. Fe2O3, Fe2(SO4)3. B. FeO, Fe2O3. C. Fe(NO3)2, FeCl3. D. Fe(OH)2, FeO. Đáp án : A Chỉ có tính oxi hóa tức là các nguyên tố đã đạt trạng thái số oxi hóa cao nhất không thể nhận thêm e. Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Đáp án : D Câu 29: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Đáp án : B Công thức tính nhanh đồng phân amin bậc 1: 2( n – 2) = 22 = 4 Câu 30: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là A. tơ nilon-6,6. B. tơ tằm. Đáp án : C
C. tơ visco.
D. tơ capron.
Câu 31: Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 100 ml. Đáp án : D nH+ = nOH- = 0,1 mol => V = 100ml Câu 32: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. Đáp án : B
D. NaCl.
Câu 33: Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 6. Đáp án : A PTHH: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Tỉ lệ: a : b = 6 : 1. Chọn A. Câu 34: Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: • X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy • X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối • Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là: A. Al; Na; Cu; Fe B. Na; Fe; Al; Cu C. Na; Al; Fe; Cu D. Al; Na; Fe; Cu Đáp án : D -X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy => X, Y phải là kim loại mạnh đứng tử Al trở lên => X và Y là Na và Al- X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối
=> X phải có tính khử mạnh hơn T và X không được phản ứng với H2O => X phải là Al => Y là Na-Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội => Z phải là Fe => T là CuVậy X, Y, Z, T theo thứ tự là: Al; Na; Fe; Cu Câu 35: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Đáp án : C poli(vinyl clorua), thủy tinh plexiglas, teflon, tơ nitron, cao su buna Câu 36: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen ; (3) xiclohexanol ; (4) 1,2- đihiđroxi- 4-metylbenzen ; (5) 4metylphenol ; (6) α- naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (2), (4), (6) B. (1), (4, (5), (6) C. (1), (2), (4), (5) D. (1) , (3), (5), (6) Đáp án : B Câu 37: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi thu được 9,28 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là: A. 2,016 lít B. 1,792 lít C. 2,24 lít D. 1,344 lít Đáp án : B nO2 = (9,28 – 6,72) : 32 = 0,08 mol M → M+n + ne O2 + 4e → 2O20,08 0,32 Có tỉ lệ giữa phần tác dụng với oxi và tác dụng với HNO3 là 6,72/5,04 = 4/3 => ne nhận = 0,32 : (4/3) = 0,24 mol N+5 +3e→ N+2 0,24 0,08 => V = 1,792 lít Câu 38: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (oCH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Đáp án : A n axit = 0,24 mol n KOH = 3 n axit = 0,72 mol => V = 0,72 lít Câu 39: Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → e) CH3CHO + H2 f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3 → g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, c, d, e, g. C. a, b, d, e, f, g. D. a, b, d, e, f, h. Đáp án : C a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O d) Cu + dung dịch FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 e) CH3CHO + H2 Ni, to → CH3-CH2OH f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 → C5H11O5-CHO + Ag2O → C5H11O5-COOH + 2Ag
g) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Những phản a , b , d , e , f , g có sự thay đổi số oxi hóa Câu 40: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84. Đáp án : A Số mol Fe=0,12(mol) số mol HNO3=0,4 (mol) Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O Fe + 2Fe(NO3)3→3Fe(NO3)2 0,1 0,4 0,1 0,02 0,04 Fe(NO3)3 dư =0,1-0,04=0,06(mol) Cu + 2Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2 0,03 0,06 mCu=0,03.64=1,92(g) Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-COO-C3H7. D. H2N-CH2-COO-C2H5. Đáp án : B Ta có: nC = nCO2 = 0,15 nN = 2.nN2 = 0,05 nH = 2.nH2O = 0,35 C:H:N = 0,15:0,35:0,05 = 3:7:1 (loại C, D). X + NaOH tạo H2N-CH2-COONa thì X: H2N-CH2-COO-CH3 Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Điện phân dung dịch KCl. (d) Điện phân dung dịch CuSO4. (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án : D a) AgNO3 → Ag + NO2 + 12O2b)4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2c) 2H2O + 2KCl → Cl2 + H2 + 2KOHd) 2CuSO4 + 2H2O →2Cu + 2H2SO4 + O2 e) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4g) Zn + FeCl3 → ZnCl2 + FeCl2 h) Ag2S+O2 → 2Ag + SO2 i) Ba+CuSO4+2H2O → BaSO4+Cu(OH)2+H2 => Các phản ứng a, d, e, h Câu 43: Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là: A. 47,28 gam B. 66,98 gam C. 39,4 gam D. 59,1 gam Đáp án : D nOH- = 0.8 có nCO2 = 0,6< nOH- < 2nCO2 => tạo 2 muối CO2 + 2OH- → CO32- + H2O x -----> 2x -----> x CO2 + OH- → HCO3- y ------> y -----> y x + y = 0.6 và 2x + y = 0.8
=> x = 0,2 và y = 0,4 nCO32- = x = 0,2 < nBa2+ = 0,3 => nBaCO3= 0.2 mol dd X: 0,1 mol Ba2+; 0,4 mol HCO3-; 0,2 mol Na+ nBaCl2 = 0,24 = nBa2+ => tổng nBa2+ = 0.34 nKOH = 0,3 = nOH- < nHCO3- => OH- hếtHCO3- + OH- → CO32- + H2O 0,3<-----0,3 -----> 0,3 nCO32- = 0,3; nBa2+ = 0,34 => nBaCO3 = 0,3 => m2 = 0,3 . 197 = 59,1g Câu 44: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là A. 0,1 B. 0,125 C. 0,2 D. 0,05 Đáp án : A Có nNaOH = 0,8 mol, nHCl = 0,4 mol Gọi a, b là số mol của H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) trong hh X => a + b = 0,3 (1) Coi hh ban đầu gồm a mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) , b mol(H2N)2C5H9COOH (lysin) và 0,4 mol phản ứng với 0,8 mol NaOH => 2a + b + 0,4 = 0,8 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,1 và b = 0,2 => Trong 0,3 mol X lysin chiếm 2/3 số mol => Trong 0,15 mol X có 0,1 mol lysin Câu 45: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Đốt FeS2 trong không khí (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3 B. 2 Đáp án : A H2+ CuO Cu + H2O AgNO3 Ag + NO2 + O2 CuSO4 + H2O Cu + O2 + H2SO4
C. 4
D. 5
Câu 46: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic Đáp án : B Chỉ có thể chọn B hoặc C; nhìn vào bảng chon B thì phù hợp Câu 47: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8. B. 16,2. C. 21,6. D. 5,4. Đáp án : A Ta có: 0,1.M + 0,3.2 = 9 M = 84; X phản ứng tối đa với H2 theo tỉ lệ 1:3 X có dạng CnH2n – 4Om Khi đó: 14n + 16m – 4 = 84 14n + 16m = 88 Thỏa mãn m = 2 và n = 4: C4H4O2 X: OHC-CH=CH-CHO + AgNO3/NH3 4Ag m = 4..108 = 10,8 gam. Câu 48: Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết ), thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,95. B. 20,0. C. 20,45. D. 17,35. Đáp án : B Al, Fe +HNO3 0.88→ MuốiY (Fe3+ (có thể có Fe2+ ) Al3+ +NO3- + NH4+ : xmol NO: 0,07 và N2O: 0,03 nNO3-= 0,07 . 3 + 0,03 . 8 + 8x + x = 0,45 + 9x BTNT Nito 0,88 = 0,07 + 0,03 . 2 + x + 9x + 0,45 => x = 0,03 =>nNO3- = 0,72 => NH4NO3 = 0,03 =>nNO3-(KL) = 0.69 nOH- = nNO3-(KL)=0.69 mKl=53,4 - 0,72 . 62 – 0,03 . 18 = 8,22g cho Y + NH3 => mkt = mKL + mOH- = 8,22 + 0,69 . 17=19,95g
Câu 49: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối lượng Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) pentapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là? A. 69 gam. B. 84 gam. C. 100 gam. D. 78 gam. Đáp án : D => M = 75 là Gly Áp dụng ĐLBT gốc Gly ta có: 6 x = 0,1. 5 + 0,15.2 + 0,5 → x = 1,3/6 → m = 1,3/6 . 360 = 78 Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 14,44 gam. B. 18,68 gam. C. 13,32 gam. D. 19,04 gam. Đáp án : A Axit metacrylic: CH2=C(CH3)-COOH, axit ađipic: HOOC-(CH2)4-COOH, axit axetic: CH3COOH Vì số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic mà MC4H6O2 + MC2H4O2 = MC6H10O4 = 146 Coi 3 axit CH2=C(CH3)-COOH, HOOC-(CH2)4-COOH, CH3COOH chỉ là HOOC-(CH2)4-COOH a mol Đặt nC3H8O3 = b mol 146.a + 92.b = 13,36 gam. (1) Đun Z thu được kết tủa trong Z có muối Ba(HCO3)2 Dẫn Y (CO2, H2O) vào dd Ba(OH)2 tạo 2 muối Khi đó: nCO32– = nOH– – nCO2 nCO2 = 0,38.2 – 49,25/197 = 0,516.a + 3.b = 0,51 mol (2) Từ (1) và (2): a = 0,06; b = 0,05 PTHH: HOOC-(CH2)4-COOH + 2KOH KOOC-(CH2)4-COOK + 2H2O 0,06 0,14 0,12 Bảo toàn khối lượng: 0,06.146 + 0,14.56 = mCR + 18.0,12 mCR = 14,44 gam.
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.
Mã đề thi: 061 Họ và tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:………………….. Câu 1: Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây? A. Axit axetic và etilen B. Axit acrylic và ancol metylic C. Anđehit axetic và axetilen D. Axit axetic và axetilen Câu 2: Công thức của glixerol là A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C3H8O3. D. C2H4(OH)2. Câu 3: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là B. C2H5OH và C3H7OH. A. CH3OH và C2H5OH. C. C3H7OH và C4H9OH D. C3H5OH và C4H7OH. Câu 4: Hợp chất A là chất rắn, có nhiều ứng dụng như: chế tạo thuốc nổ, pháo hoa, sản xuất diêm. Chất A là A. Kali clorua. B. Natri clorua. C. Kali clorat. D. Natri hipoclorit. Câu 5: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 10,4 gam. D. 3,28 gam. Câu 6: Để điều chế 25,245kg xenlulozơ trinitrat, người ta cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch chứa m kg HNO3 (xúc tác là H2SO4 đặc) với hiệu suất đạt 85%. Giá trị của m là A. 22,235. B. 15,7. C. 18,9 D. 20,79. Câu 7: Tên gọi nào sau đây không phải là tên của hợp chất hữu cơ este? A. Metyl etylat B. Metyl fomat C. Etyl axetat D. Etyl fomat 3+ 2+ 2Câu 8: Dung dịch X chứa các ion sau: Al , Cu , SO4 và NO3 . Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là A. 0,3M. B. 0,6M. C. 0,2M. D. 0,4M. Câu 9: Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì? A. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2. B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh C. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau D. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương Câu 10: Tổng số liên kết pi và vòng trong phân tử C7H-6O3 là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 11: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây? B. CO2. C. H2S. D. SO2. A. NH3. Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. B. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử. C. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Kim loại R và giá trị của m là A. Ag; 10,8. B. Cu; 9,45. C. Fe; 11,2. D. Zn; 13. Câu 14: Cho các chất sau: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 15: Chất gây hiệu ứng nhà kính là A. N2. B. CO2. C. CO. D. H2. Câu 16: Cho phản ứng hóa học: 6nCO2 + 5nH2O -> (C6H10O5)n + 6nO2. Phản ứng trên thuộc quá trình nào sau đây? A. Quá trình oxi hoá. B. Quá trình khử. C. Quá trình quang hợp. D. Quá trình hô hấp. Câu 17: Hai este X và Y có cùng CTPT C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 3,4 gam. B. 0,82 gam. C. 2,72 gam. D. 0,68 gam. Câu 18: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần trăm về thể tích của etilen và axetilen lần lượt là A. 34,34% và 65,66%. B. 66,67% và 33,33%. C. 33,33% và 66,67%. D. 65,66% và 34,34%. Câu 19: Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là A. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ. B. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột. C. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ. D. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Câu 20: Cho 3 axit: ClCH2COOH, BrCH2COOH, ICH2COOH. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là A. ClCH2COOH < ICH2COOH < BrCH2COOH. B. ClCH2COOH < BrCH2COOH < ICH2COOH. C. BrCH2COOH < ClCH2COOH < ICH2COOH. D. ICH2COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH. Câu 21: Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây? A. NaOH. B. CO2. C. Cu(OH)2. D. Na Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 → X → Y→ Z→ T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu cơ khác nhau). Z có thể là A. C6H5NO2. B. C6H5ONa. C. C6H5NH2. D. C6H5Br. Câu 23: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất? A. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi trong. B. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước. C. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn. D. Nút ống nghiệm bằng bông khô. Câu 24: Axetanđehit là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. HCHO. D. C2H5CHO. Câu 25: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 31 gam. B. 31,45 gam. C. 30 gam. D. 32,36 gam.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48 C. 1,79. D. 5,6. Câu 27: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 9,0. B. 9,5 C. 8,0. D. 8,5. Câu 28: Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m? A. 22,2 < m < 27,2. B. 25,95 < m < 27,2. C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2. D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95. Câu 29: Cân bằng hóa học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ phản ứng? ⇀ 2HI(k). ⇀ N2O4(k) A. H2(k) + I2(k) ↽ B. 2NO2(k) ↽
⇀ 2NH3(k). C. 3H2 + N2(k) ↽
⇀ CaO(r) + CO2(k). D. CaCO3(r) ↽
Câu 30: Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là A. 82,4 và 5,6. B. 59,1 và 2,24. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 5,6. Câu 31: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 32: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của axit malic là A. HOOC-CH(CH3)-CH2-COOH. B. CH3OOC-CH(OH)-COOH. D. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO C. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. Câu 33: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-. C. Na+, NH4+, SO42-, Cl-. D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- . Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O3. X phản ứng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3COOCH2CH2OH B. HCOOCH=CHCH2OH C. HCOOCH2--O-CH2CH3 D. HO-CH2COOCH=CH2 Câu 35: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 64,8 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 43,2 gam. Câu 36: Cho khí X đi qua hơi nước thấy có hiện tượng bốc cháy. Khí X có thể là A. Br2 B. F2 C. I2 D. Cl2 Câu 37: Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng? A. CH3(CH2)12CH2Cl B. CH3(CH2)12COONa C. CH3(CH2)12COOCH3 D. CH3(CH2)5O(CH2)5CH3 Câu 38: Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Sau khi cân bằng (với hệ số là các số nguyên, tối giản), tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là A. 28 B. 22 C. 20 D. 24
Câu 39: Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên? A. Nước brom. B. [Ag(NH3)2]OH. C. Na kim loại. D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. C2H5COOH và C2H5COOCH3. B. HCOOH và HCOOC3H7. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. CH3COOH và CH3COOC2H5. Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Sục ozon vào dung dịch KI. B. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. C. Sục SO2 vào dung dịch nước brom. D. Nhỏ nước oxi già vào dung dịch hỗn hợp thuốc tím và axit sunfuric. Câu 42: Chọn đáp án đúng. A. Tinh thể I2 thuộc loại mạng tinh thể phân tử. B. Kim cương và nước đá khô có cùng kiểu mạng tinh thể. C. Hóa trị của N trong HNO3 là 5. D. Hợp chất chỉ gồm các nguyên tố phi kim thì chỉ chứa liên kết cộng hóa trị. Câu 43: Khi xà phòng hóa tripanmitin, thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và glixerol. B. C17H29COONa và glixerol. C. C17H33COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 44: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra? A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3. B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. C. Cho Na kim loại vào nước D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. Câu 45: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p? A. Fe (Z = 26) B. Na (Z = 11). C. Ca (Z = 20). D. Cl (Z = 17). Câu 46: Một thí nghiệm với khí amoniac được bố trí như hình sau:
Qua hiện tượng thí nghiệm cho thấy: A. khí NH3 là khí nhẹ hơn nước và có tính bazơ. B. khí NH3 tan tốt trong nước và có tính bazơ. C. khí NH3 là khí nặng hơn nước và có tính bazơ. D. khí NH3 tan ít trong nước và có tính bazơ. Câu 47: Từ 12kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 900. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 58,93 %. Giá trị của V là A. 6,548. B. 5,468. C. 4,568. D. 4,685.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%. Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Trong dd , glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Metyl a- glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. Câu 50: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân este là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : D Câu 2: Đáp án : A Câu 3: Đáp án : A =>Gọi CT chung của 2 ancol là ROH 2 ROH -> ROR + H2O => nete = nH2O = 0,1 mol => MROR = 2R + 16 = 60 => R = 22 => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH Câu 4: Đáp án : C ( KClO3 ) Câu 5: Đáp án : D neste = 0,1 mol ; nNaOH = 0,04 mol CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH => Sau phản ứng có : 0,04 mol CH3COONa => m rắn khan = 3,28g Câu 6: Đáp án : C
Câu 7: Đáp án : A
Câu 8: Đáp án : B 250 ml X phản ứng với 50 ml BaCl2 => 500 ml X phản ứng với 100 ml BaCl2 => nSO4 = nBa2+ = 0,1 mol X phản ứng với NH3 => tạo kết tủa Al(OH)3 ( Cu(OH)2 tan trong NH3) => nAl3+ = nAl(OH)3 = 0,1 mol Trong X : Bảo toàn điện tích : 3nAl3+ + 2nCu2+ = nNO3- + 2nSO42Laij cos : mmuối X = 27.nAl3+ + 64nCu2+ + 62nNO3 + 96nSO4 = 37,3g => nNO3- = 0,3 mol => CM(NO3-) = 0,6M Câu 9: Đáp án : C Câu 10: Đáp án : D (pi + vòng) = (2C + 2 - H)/2 Câu 11: Đáp án : C Dựa vào phản ứng : Pb(NO3)2 + H2S -> 2HNO3 + PbS↓ đen Câu 12: Đáp án : A Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử. Các chất có cùng khối lượng phân tử chưa chắc đã cùng công thức phân tử Câu 13: Đáp án : B . 2NaOH + SO3 -> Na2SO3 + H2O => mmuối = nNa2SO3.126 = nSO2.126 = 9,45g Câu 14: Đáp án : C Các chất thỏa mãn là : xiclopropan , Stiren , metylacrylat , vinylaxetat => Có 4 chất Câu 15: Đáp án : B Câu 16: Đáp án : C Câu 17: Đáp án : B , nhh = 0,05 mol < nNaOH = 0,06 mol < 2nhh Phản ứng xà phòng tạo 3 muối => Trong hỗn hợp có 1este của phenol => hỗn hợp có este : +) TH1 : C6H5COOCH3 ; R1COOC6H4R2 với số mol lần lượt là x và y => nNaOH = x + 2y = 0,06 ; nhh = x + y = 0,05 => x = 0,04 ; y = 0,01 mol => Axit có phân tử khối lớn hơn là C6H5COOH C6H5COOCH3 + NaOH -> C6H5COONa + CH3OH R1COOC6H4R2 + 2NaOH -> R1COONa + R2C6H4ONa + H2O => phản ứng tạo nC6H5COONa = nC6H5COOCH3 = x = 0,04 mol => mmuối cần tìm = 5,76g > 4,7 => Loại +) TH2 : Hỗn hợp este gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 => Axit có khối lượng phân tử lớn hơn là CH3COOH => nCH3COONa = nCH3COOC6H5 = 0,01 mol => mCH3COONa = 0,82g Câu 18: Đáp án : B Gọi số mol etilen và axelilen lần lượt là a và b mol => a + b = 0,3 mol C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Khi phản ứng với Br2 : nBr2 = a + 2b = 0,4 mol => a = 0,2 ; b = 0,1 mol => %V etilen = 66,67% Câu 19: Đáp án : D Câu 20: Đáp án : D Do độ âm điện của Cl > Br > I => khả năng hút e cũng giảm dần => Khả năng làm phân cực liên kết O –H trong nhóm COOH giảm dần => Tính axit giảm dần Câu 21: Đáp án : B Câu 22: Đáp án : D Sơ đồ : CH4 → C2H2 → C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH Câu 23: Đáp án : A Câu 24: Đáp án : B Câu 25: Đáp án : A
Câu 26: Đáp án : B Ta thấy : Phản ứng có thể coi là : 1 mol CO32- thay bằng 2 mol Cl- trong muối Đặt số mol CO3 trong muối là x mol => mmuối sau - mmuối trước = 22,8 – 20,6 = 35,5.2x – 60x => x = 0,2 mol => nCO2 = x = 0,2 mol => V = 4,48 lit Câu 27: Đáp án : B Z có : nCO = nCO2 = 0,03 mol => nO pứ = nCO pứ = 0,03 mol. Đặt nO dư = a => Coi Y gồm Kim loại và O dư a mol => m = (100/25).16(a + 0,03) = 64(a + 0,03) => nNO3 muối = 2a + 0,04.3 = 2a + 0,12 mol => 3,08.64(a + 0,03) = [64(a + 0,03) – 16(a + 0,03)] + 62(2a + 0,12) => a = 0,118 => m = 64( 0,118 + 0,03) = 9,472g Câu 28: Đáp án : B Z có : nCO = nCO2 = 0,03 mol => nO pứ = nCO pứ = 0,03 mol. Đặt nO dư = a
=> Coi Y gồm Kim loại và O dư a mol => m = (100/25).16(a + 0,03) = 64(a + 0,03) => nNO3 muối = 2a + 0,04.3 = 2a + 0,12 mol => 3,08.64(a + 0,03) = [64(a + 0,03) – 16(a + 0,03)] + 62(2a + 0,12) => a = 0,118 => m = 64( 0,118 + 0,03) = 9,472g Câu 29: Đáp án : A Câu 30: Đáp án : C Sau khi trộn thì trong dung dịch có : 0,2 mol HCO3- và 0,2 molCO32D có : nH+ = 0,3 mol ; 0,1 mol SO42Khi nhỏ từ từ D và thì thứ tự phản ứng là : CO32- + H+ -> HCO3HCO3- + H+ -> CO2 + H2O => Còn lại : 0,3 mol HCO3- ; 0,1 mol SO42Phản ứng với Ba(OH)2 => kết tủa gồm : 0,3 mol BaCO3 và 0,1 mol BaSO4 => m = 82,4g VCO2 = 0,1 mol = 2,24 lit Câu 31: Đáp án : C Câu 32: Đáp án : C Câu 33: Đáp án : C Câu 34: Đáp án : B Câu 35: Đáp án : A nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,1.4 + 0,1.2 = 0,6 mol => mAg = 64,8g Câu 36: Đáp án : B F2 phản ứng với nước tạo O2 => bốc cháy Câu 37: Đáp án : B Câu 38: Đáp án : C 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O. Câu 39: Đáp án : D Dùng Cu(OH)2/OH- : +) ancol etylic không phản ứng +) axit axetic : tạo dung dcihj màu xanh lam +) Glixerol : tạo phức xanh đặc trưng +) Glucozo : tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường , khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch Câu 40: Đáp án : D , nancol = 0,015 mol < nKOH = 0,04 mol => hỗn hợp gồm 1 axit và 1 este. => số mol axit = 0,025 mol ; số mol este = 0,015 mol Khi đốt cháy thì thu được nCO2 = nH2O => mbình tăng = mCO2 + mH2O => nCO2 = nH2O = 0,11 mol Gọi số C trong axit và este lần lượt là a và b Bảo toàn C : 0,025a + 0,015b = nCO2 = 0,11 => a = 2 ; b = 4 => CH3COOH và este C4H8O2 Câu 41: Đáp án : B Câu 42: Đáp án : A _ Tinh thể I2 thuộc loại mạng tinh thể phân tử
_ Kim cương : mạng tinh thể nguyên tử ; Nước đá : mạng tinh thể phân tử _ hóa trị của N trong HNO3 là 4 _ Không phải mọi hợp chất của các phi kim chỉ có liên kết cộng hóa trị. Ví dụ như có thể chứa liên kết cho nhận ( SO2, SO3 , ..) Câu 43: Câu 44: Câu 45: Câu 46: Câu 47:
Đáp án : A Đáp án : C Đáp án : D Đáp án : B Đáp án : D
Câu 48: Đáp án : A MX = 7,2 . Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : nH2 : nN2 = 4 : 1 => Giả sử ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 trong X N2 + 3H2 ↔ 2NH3 ,x -> 3x -> 2x => sau phản ứng : nY = 2x + (1 – x) + (4 – 3x) = 5 – 2x mol Bảo toàn khối lượng : mX = mY => 5.7,2 = (5 – 2x).2.4 => x = 0,25 mol => H% ( tính theo N2) = 25% Câu 49: Đáp án : D Cả Glucozo và Fructozo đều có phản ứng tráng bạc Câu 50: Đáp án : A Có 4 đồng phân : HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2 CH3COOC2H5 C2H5COOCH3
SỞ GD VÀ ĐT QUÀNG NINH THPT CHUYÊN HẠ LONG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) đã tham gia phản ứng là A. 11,20 lít. B. 17,92 lít. C. 4,48 lít. D. 8,96 lít. Câu 2: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. anken. B. ankan. C. ankađien. D. ankin. Câu 3: Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat? A. Xi măng. B. Thủy tinh thường. C. Thủy tinh hữu cơ. D. Đồ gốm. Câu 4: Ý nào sau đây đúng? A. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học. C. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại. D. Ở trạng thái cân bằng, thể tích các chất hai vế phương trình hóa học phải bằng nhau. Câu 5: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 6: Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, mạch hở, đơn chức bậc một (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Hai amin có thể là A. CH3NH2 và C4H9NH2. B. C3H7NH2 và C4H9NH2. C. C2H5NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và C4H9NH2 hoặc C2H5NH2 và C4H9NH2. Câu 7: Cho 0,15 mol ancol X phản ứng với kim loại natri (dư) thì thu được 3,36 lít khí hiđro (đo ở đktc). Số nhóm chức ancol trong X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Cho các chất sau:
Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của Benzen? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 9: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 27,0 gam. B. 20,7 gam. C. 37,0 gam. D. 21,6 gam. 2+ 2+ Câu 10: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl-, SO42-. Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl. B. NaHCO3. C. Na3PO4. D. BaCl2. Câu 11: Cho các gluxit: mantozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Có bao nhiêu chất vừa làm nhạt màu nước brom vừa có phản ứng tráng bạc? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 12: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 13: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. CO2. B. CuO. C. Cl2. D. Al. Câu 14: Công thức cấu tạo thu gọn của glixerol là A. CH2-(OH) – CH2 – CH2(OH). B. CH2-(OH) – CH2(OH). C. CH2-(OH) – CH(OH) – CH2(OH). D. CH2-(OH) – CH2(OH) – CH2(OH). Câu 15: Cho các cặp oxi hóa khử sau: Sn4+/Sn2+; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cho biết tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự: Sn4+, Cu2+, Fe3+; tính khử giảm dần theo thứ tự: Sn2+, Cu, Fe2+. Dự đoán các phản ứng sau đây có xảy ra không? 1. Cu + FeCl3 2. SnCl2 + FeCl3 A. 1 ( có), 2 ( có). B. 1 ( không), 2 ( có). C. 1 ( có), 2 ( không). D. 1 ( không), 2( không). Câu 16: Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là A. 3-etylpent-2-en. B. 3, 3-đimetylpent-2-en. C. 3-etylpent-3-en. D. 3-etylpent-1-en. Câu 17: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (có số mol bằng nhau) đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị của m là A. 48,2. B. 54,2. C. 47,2. D. 46,4. Câu 18: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng Fe thu được là A. 15 gam. B. 17 gam. C. 16 gam. D. 18 gam. Câu 19: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3HxO vừa phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to), vừa phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S. (3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước. (4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 21: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 22: Khi xà phòng hóa hoàn toàn tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol. C. C17H35COONa và glixerol. D. C15H31COOH và glixerol. Câu 23: Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng: Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng?
A. Chiều dịch chuyển của ion Zn2+. B. Bề mặt hai thanh Cu và Zn. C. Chiều chuyển dịch của các electron trong dây dẫn. D. Kí hiệu các điện cực Câu 24: Hệ số trùng hợp của tơ nilon-6,6 (M = 2500 đvC) và tơ capron (M = 15000 đvC) lần lượt là A. 11 và 123. B. 11 và 133. C. 22 và 123. D. 22 và 133. Câu 25: Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là A. CrO3. B. P. C. Cu. D. Fe2O3. Câu 26: Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic: (1). Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm. (2). Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. (3). Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 -70 oC trong vài phút. (4). Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là A. (4), (2), (1), (3). B. (4), (2), (3), (1). C. (1), (4), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 27: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem làm khô. Muối nào được tạo thành và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? A. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4. B. 15 gam Na3HPO4. C. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4. D. 50 gam Na3PO4 . Câu 28: Thủy phân 5,13 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 35%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 2,268 gam. B. 4,374 gam. C. 1,134 gam. D. 2,106 gam. 3+ 3 Câu 29: Ion M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d . Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở chu kì 4, nhóm VIB. B. Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Ar]3d44s2. C. M2O3 và M(OH)3 có tính chất lưỡng tính. D. Ion M3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Câu 30: Cho các polime: polietilen (1); poli (metyl metacrylat) (2); polibutađien (3); polistiren (4); poli (vinyl axetat) (5); tơ nilon – 6,6 (6). Trong các polime trên, những polime có thể bị thủy phân cả trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là A. (1), (2), (5). B. (2), (5), (6). C. (2), (3), (6). D. (1), (4), (5). Câu 31: Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là A. 26,2 B. 28,0 C. 24,8 D. 24,1 Câu 32: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là A. 18,035. B. 14,485. C. 16,085. D. 18,300.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đo ở đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43. B. 41. C. 40. D. 42. Câu 34: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28. Câu 35: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 24,6. B. 10,6. C. 14,6. D. 28,4. Câu 36: Chất X là một aminoaxit thiên nhiên, mạch không nhánh, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,1 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 16,75 gam muối khan. Tên gọi của X là A. Axit 2-amino-2-metylpentanoic. B. Axit α -aminovaleric. C. Axit ε -aminocaproic. D. Axit 2-aminohexanoic Câu 37: Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử hiđro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy số mol Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là A. 0,12 mol. B. 0,14 mol. C. 0,13 mol. D. 0,16 mol. Câu 38: Trong tự nhiên Agon có 3 loại đồng vị bền với tỉ lệ % nguyên tử là:
Cho rằng nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng. Thể tích của 20gam Agon (đo ở đktc) bằng A. 1,121 dm3 B. 11,204 dm3. C. 11,214 dm3. D. 1,120 dm3. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65. Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đo ở đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,0. B. 8,0. C. 8,5. D. 9,5. Câu 41: Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). Cho 5,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
A. nCO2 = nH2O B. nCO2 = 2nH2O C. 2 nCO2 = nH2O D. 3nCO2 = nH2O Câu 42: Những cặp khí nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một bình khí kín ở điều kiện thường? CO2 và Cl2 (1); SO2 và H2S (2); Cl2 và H2S (3); Cl2 và O2 (4); HBr và N2 (5); N2 và NH3 (6); Cl2 và NH3 (7); NO2 và O2 (8) A. (1), (4), (7), (8). B. (1), (3), (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6), (8). D. (1), (3), (4), (5), (8). Câu 43: Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 72 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 67,2 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,2 gam hỗn hợp kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của a là A. 3,60. B. 4,05. C. 3,90. D. 3,75. Câu 44: Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau: - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện. - Ytác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện. - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra . X, Y, Z lần lượt là A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. C. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. Câu 45: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. (4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. (5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là A. (2), (4), (6). B. (1), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4), (6). Câu 46: Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glyxyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure? A. 2 B. 5 C. 4 D. 9 Câu 47: Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là A. 53,85%. B. 46,15%. C. 50,15%. D. 49,85%.. Câu 48: Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2 và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127oC, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy? A. 225,000 kg. B. 156,250 kg. C. 216,000 kg. D. 234,375 kg. Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là A. 9,2 và 22,6. B. 23,4 và 13,8. C. 13,8 và 23,4. D. 9,2 và 13,8. Câu 50: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là
A. 0,65.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,7.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: D Bảo toàn khối lượng : mKL + mO2 = mOxit => nO2 = 0,4 mol => VO2 = 8,96 lit Câu 2: B CxHy có điều kiện tồn tại là y ≤ 2x + 2 Áp dụng với (CnH2n + 1)m => 2n.m + 1.m ≤ 2n.m + 2 => m ≤ 2 +) Nếu m = 1 => CnH2n + 1 (L) +)Nếu m = 2 => C2nH4n + 2 ( ankan) Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: B M=100; công thức dạng RCOOCH=CHR’ => R+R’=30; Các chất: HCOOCH=CHC2H5; HCOOCH=C(CH3)2; CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOCH=CH2 Câu 6: D [H+]= 0,01= namin M trung bình của 2 amin = 59 => Rtb = 43 => Rtb là C3H7; => loại đáp án B. Câu 7: B , nH2 = 0,15 mol = nancol Mà nH2 = ½ nOH(ancol) => ancol có 2 nhóm OH Câu 8: D Các chất đồng đẳng của benzen có dạng CnH2n-6 gồm : (2) ; (3) ; (4) Câu 9: D , nAgNO3 = 0,25 mol ; nFe = 0,1 mol => nAgNO3 / nFe = 2,5 => Phản ứng tạo Fe2+ và Fe3+ Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 3AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 3Ag => AgNO3 phản ứng hết => nAg = nAgNO3 = 0,25 mol => mrắn = mAg = 27g Câu 10: C Vì có cả HCO3- và Cl-, SO42- => đây là nước cứng toàn phần Câu 11: D
Mantozo và Glucozo Câu 12: D Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn. Câu 13: B Câu 14: C Câu 15: A Áp dụng qui tắc anpha Câu 16: A
Câu 17: C Coi số mol mỗi oxit là a mol; => nFe = 5a, nCu= a, nO dư = b ; => mX = 344a + 16b = 36; Bảo toàn e cho hỗn hợp 36 gam : 3nFe + 2nCu = 3nNO + 2nO dư => 15a + 2a = 2b + 3.0,3 => a = 0,1; b = 0,1 => m = 472.0,1 = 47,2 gam Câu 18: C Qui hỗn hợp về Fe và O Chỉ có O phản ứng với H2 : O + H2 -> H2O => nO = nH2 = 0,1 mol => mFe = moxit – mO = 17,6 – 0,1.16 = 16g Câu 19: C Chất phải có liên kết 3 ở đầu mạch hoặc có nhóm CHO; TH1: x= 2; C3H2O; CH º C-CHO TH2: x=4; C3H4O; (k=2) CH2=CH-CHO; CHºC-OCH3; CHºC-CH2OH TH3: x=6; C3H6O; C2H5CHO; Câu 20: A Chỉ có phản ứng (4) không phải là phản ứng oxi hóa khử Câu 21: D Tổng quát : MBr -> MCl Mol x -> x => mtrước – msau = (80 – 35,5)x = 4,45g => x = 0,1 mol => nCl2 = ½ nMCl = 0,05 mol => VCl2 = 1,12 lit Câu 22: C Câu 23: D
Kim loại có tính khử mạnh hơn luôn là cực âm và nó bị ăn mòn => Zn là cực âm và Cu là cực dương Câu 24: B Nilon-6,6 là (-HN-[CH2]6-NH-OC-[CH2]4-CO-)n có Mmắt xích = 226 Capron là (-HN-[CH2]5-CO)n có Mmắt xích = 113 Câu 25: A Câu 26: A Câu 27: A nNaOH = 1,1 mol ; nH3PO4 = 0,4 mol => nNaOH : nH3PO4 = 2,75 Xảy ra 2 phản ứng : 3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O . 3x <- x -> x 2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O . 2y <- y -> y => 3x + 2y = 1,1 và x + y = 0,4 => x = 0,3 ; y = 0,1 mol => Muối gồm : 14,2g Na2HPO4 và 49,2g Na3PO4 Câu 28: B nmantozo = 0,015 mol Mantozo -> 2Glucozo => nGlucozo = 2nmantozo pứ = 2.0,015.35% = 0,105 mol và nmantozo dư = 0,00975 mol => nAg = 2nmantozo dư + 2nGlucozo = 0,0405 mol => mAg = 4,374g Câu 29: B Cấu hình e của nguyên tử M là : [Ar] 3d54s1 Câu 30: B Câu 31: A Giải Gọi CTTQ este hai chức CxHyO4 CxHyO4 + (x+y/4-2)O2 ® x CO2 + y/2 H2O x + y/2 = 5/3.(x+y/4-2) => nghiệm đúng ( x = 6 ; y = 8) CTPT của este là C6H8O4 nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol số mol NaOH dư 0,1 mol CTCT : CH3OOC-CH2-COOCH=CH2 ; CH3OOC-COO-CH2CH=CH2 TH1 CH3OOC-CH2-COOCH=CH2 + 2NaOH ( NaOOC-CH2-COONa + CH3OH + CH3CHO 0,15 0,3 0,15 mrắn = 0,15.148 + 0,1.40 = 26,2 TH2 CH3OOC-COO-CH2CH=CH2 + 2NaOH ( NaOOC-COONa + CH3OH + CH2=CH-CH2OH 0,15 0,3 0,15 mrắn = 0,15.134 + 0,1.40 = 24,1 Câu 32: A Vì có khí H2 => ion NO3- hết => phương trình II Giải bằng bảo toàn mol e phương trình ion nhanh hơn Tính được mol N2 = 0,02, mol H2 = 0,005 mol Mg = 0,145 => mol e nhường = 0,29 => mol NH4+ = 0,01 2 NO3- + 10e + 12 H+ ----> N2 + 6 H2O 0,04-------0,2------0,24-------0,02 NO3- + 8e + 10 H+ ----> NH4+ + 3 H2O 0,01----0,08------0,1-------0,01 2 H+ + 2e ----> H2 0,01----0,01------0,005 mol
HCl = mol Cl- = mol H+ = 0,35 mol KNO3 = mol K+ = mol NO3- = 0,05 muối gồm : Mg2+ = 0,145 mol, NH4+ = 0,01 mol, K+ = 0,05 và mol Cl- = 0,35 khối lượng muối = 24.0,145 + 39.0,05 + 35,5.0,35 = 18,035 Câu 33: A - Coi hỗn hợp gồm COOH ; CHO và R(OH)n ; (phần C và H của axit và anđehit được dồn vào gốc R của ancol) - nCOOH = 0,2 mol ; nCOOH + nOH = 2nH2 ; => nOH = 0,9 mol ; nCHO = 0,2 mol ; nC = 1,3 mol ; n ancol = 0,4 ; nC trong gốc R = 0,9 ; - Ta nhận thấy nC trong gốc R =nOH => số nhóm –OH bằng số C ; coi ancol là hỗn hợp 2 chất C2H4(OH)2 x mol ; C3H5(OH)3 y mol => x + y = 0,4 ; 2x + 3y = ,9 => x = 0,3 ; y = 0,1 mol Vậy m = 0,2.45 + 0,2.29 + 0,3.62 + 0,1.92 = 42,6 gam Câu 34: A Ta có : nGlyxin : n Alanin = (81 :75) : ( 42,72: 89) = 9/4 Mà nX : nY = 1 : 3 và tổng số nhóm –CO-NH- trong X và Y bằng 5 ; X và Y chỉ cấu tạo từ 1 loại amino axit nên => X là tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala và Y là tripeptit Gly-Gly-Gly (dựa vào tỉ lệ mol và tỉ lệ gốc) A4 + 3H2O ® 4A ; G3 + 2H2O ® 3G Suy ra nX = nAla : 4 = 0,48 : 4 = 0,12 => nY = 0,12 . 3= 0,36 (mol) Suy ra mM = 0,12.(89.4 – 18.3) + 0,36.(75.3-18.2) = 104,28 gam Câu 35: C Vì X + NaOH tạo 2 khí làm xanh quì tẩm => 2 khí đó là amoniac (nếu có), amin X có công thức: CH3NH3OCOONH4+ 2NaOH®CH3NH2+ NH3 + Na2CO3 + 2H2O nNaOH = 0,3; nX = 0,1; m chất rắn = 0,1.106+0,1.40 = 14,6 gam Câu 36: D X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH (R + 61) (R + 97,5) (g) 13,1 16,75 (g) => R = 70g (C5H10) Vì amino axit không phân nhánh => H2N-[CH2]5-COOH Câu 37: C 4 chất là CH4, C2H4, C3H4, C4H4. a, b, c, d mol tương ứng nT = 0,3 mol; MS = 38; mphần không no = 3,68 g; n phần no = 0,08 mol; nH2O = 0,24 mol; nCO2 = 0,24 - 0,08 = 0,16 mol; m phần no = 0,16.12 + 2.0,24 = 2,4 g; mS = 3,68 + 2,4 =6,08; => nS = 6,08/38 = 0,16; nH2 ban đầu= nT - nS = 0,3 - 0,16 = 0,14 mol; nX = 0,16 mol; mX = 6,08 - 0,14.2 = 5,8; => nC(trong X) = (5,8 - 0,16.4)/12 = 0,43 mol; Bảo toàn C và tổng số mol: a + 2b + 3c + 4d = 0,43; a + b + c+ d = 0,16; =>b + 2c + 3d = 0,27 = nH2 + nBr2 => nBr2 = 0,13 mol Câu 38: B nAr = x mol gồm có : 0,996x mol 40Ar ; 0,00337x mol 36Ar và 0,00063x mol 38Ar => mAr = 20g = 0,996x.40 + 0,00337x.36 + 0,00063x.38 = 20g => x = 0,5002 mol
=> VAr = 11,204 lit = 11,204 dm3 Câu 39: A Tổng quát : M + xHCl -> MClx + 0,5xH2 => nCl muối = nHCl = 2nH2 => nH2(HCl) = 0,05 mol < nH2 = 0,1 mol => Có phản ứng : M + xH2O -> M(OH)x + 0,5xH2 => nOH = 2(nH2 – nH2(HCl)) = 0,1 mol => mrắn = mKL + mCl + mOH = 15,2g Câu 40: D Ban đầu, mkl = 0,75m , mO = 0,25m .nCO bđ = 0,06 mol. MZ = 36g => có CO và CO2 Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : nCO2 = nCO = 0,03 => nO trong oxit đã bị lấy = 0,03 => nO còn = 0,25m/16 – 0,03 nHNO3 pư = 2nO + 4nNO = 0,25m/8 + 0,1 Bảo toàn N: nNO3 tạo muối = nHNO3 – nNO = 0,25m/8 + 0,06 m muối = mkl + mNO3=>3,08m = 62.(0,25m/8 + 0,06) + 0,75m m = 9,48g Câu 41: B Xét chất Y : , nNa = 0,2 mol = 2nancol => Y có 2 nhóm OH => Y có tối đa 2 nhóm CHO Xét chất X : , nAg = 0,4 mol. +) TH1 : Nếu là HCHO -> nHCHO = 0,193 mol => ¼ nAg (Loại) +) TH2 : Nếu là RCHO -> nRCHO = ½ nAg = 0,2 mol => MRCHO = 29(Loại) +) TH3 : Nếu là R(CHO)2 -> nR(CHO)2 = ¼ nAg = 0,1 mol => M = 58 => (CHO)2 Câu 42: C Câu 43: D nCu tạo ra = 2x; nO2 = x (bảo toàn e); 64.2x + 32x = 72; => x = 0,45 mol; nH+ = 4.nO2 = 1,8 mol; nCu2+ dư = y mol; bảo toàn e: 2.nFe = 2y + 3.nNO ; nNO = 1/4.nH+ = 0,45 mol; (1,2 - nFe).56 + 64y = 31,2; giải hệ => nFe phản ứng = 0,9; nCu2+ dư = y = 0,225 mol; => nCu2+ ban đầu = 0,9 + 0,225 = 1,125 mol; => a = 1,125/0,3 = 3,75 mol; Câu 44: D X + Z có khí thoát ra => chỉ có đáp án D thỏa mãn Câu 45: B Điều kiện ăn mòn điện hóa : +) có 2 điện cực khác nhau về bản chất ( KL-KL ; KL-PK ...) +) Cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện ly +) Tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn Câu 46: C Chỉ có tripeptit trở lên mới có thể có phản ứng màu biure gồm : Gly-Ala-Val ; Val-Ala-Gly Gly-Ala-Val-Ala ; Ala-Val-Ala-Gly Câu 47: B Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2 => nkhí = nC2H4 = 0,13 mol ,nAg2C2 = nC2H2 = 0,12 mol => %mC2H2 = 46,15% Câu 48: D
M = 15,75; nX = 48 kmol; C + H2O -> CO + H2 C + 2H2O -> CO2 + 2H2 x--------------x------x y----------------y------2y kmol Hỗn hợp X gồm x mol CO ; (x + 2y) mol H2 ; y mol CO2 Ta có : nX = 2x + 3y = 48; mX = 30x + 48y =756; => x = 6 ; y = 12; => m =18.12/(0,96.0,96) = 234,375 kg Câu 49: B nCO2 = 0,5 ; nH2O = 0,7; n ancol = 0,2 mol; số C = 2,5 => ancol là C2H4(OH)2; m = mC + mH + mO = 0,5.12+1,4+0,4.16 = 13,8 ; nNa = 0,25 ; nH2 = ½ nOH = 0,2 Bảo toàn khối lượng : 13,8+ 10 = m chất rắn + 0,2.2 ; => m chất rắn = 23,4 gam Câu 50: C Tại nOH = 0,25 mol thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó H+ trung hòa hết => a = 0,25 mol Tại nOH = 0,45 mol thì có lượng kết tủa = với thời điểm nOH = 2,45 mol +) nOH = 0,45 thì Zn2+ dư => nZn(OH)2 = ½ nOH = ½ (0,45 – 0,25) = 0,1 mol +) nOH = 2,45 thì hòa tan kết tủa 1 phần : nZn(OH)2 = ½ [4nZn2+ - (nOH – nHCl) ] => nZn2+ = x = 0,6 mol
TRƯỜNG THPT LAO BẢO
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 745 Họ và tên thí sinh:…………………………………………..Số báo danh:………………. Câu 1: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào A. Cu B. Mg C. Ag D. Fe Câu 2: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm A. Cu B. CuCl2+ MgCl2 C. Cu + MgCl2 D. Mg+ CuCl2 Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm chất nào sau đây B. CH4 và H2 C. CH4 và C2H6 D. C2H2 và H2 A. C2H2 và CH4 Câu 4: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxy hóa vừa có tính khử A. Na2S B. Na2SO3 C. FeS D. KHSO4 Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với ancol nào sau đây A. ancol metylic B. etylenglycol C. Glyxerol D. Etanol Câu 6: Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc A. Vinyl axetat B. anlyl propionat C. Etyl acrylat D. Metyl metacrylat Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozo A. Phân tử glucozo có 5 nhóm OH B. Phân tử glucozo có 1 nhóm –CHO C. Glucozo bị thủy phân trong môi trường axit D. Đốt cháy hoàn toàn a mol Glucozo thu được 6a mol CO2 Câu 8: Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn là A. 10,2 gam B. 8,925 gam C. 8 gam D. 11,7 gam Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối A. 9 gam B. 4,08 gam C. 4,92 gam D. 8,32 gam Câu 10: 4,725 etyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam tủa A. 4,28 gam B. 5,732 gam C. 3,745 gam D. 4,815gam Câu 11: Hyđrocacbon mạch hở nào sau đây phản ứng với Brom trong dung dịch theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2 A. CnH2n+2 B. CnH2n-6 C. CnH2n D. CnH2n-2 Câu 12: Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa A. Styren B. Đimetyl axetylen C. But-1-in D. But-1,3-dien Câu 13: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân A. Poli etylen B. Xenlulozo C. Mantozo D. Triaxylglyxerol Câu 14: Chất nào sau đây có tính bazo yếu nhất A. p-nitroanilin B. p-metyl anilin C. Amoniac D. Đimetyl amin Câu 15: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím A. HCl B. Na2SO4 C. NaOH D. KCl Câu 16: Độ phân cực của liên kết OH trong ancol etylic, phenol và axit axetic lần lượt là a ,b ,c. Nhận xét nào sau đây đúng A. a >b >c B. c >b > a C. b > a> c D. b >c >a
Câu 17: Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc A. 0,56 lit B. 0,448 lit C. 0,224 lit D. 0,336 lit Câu 18: Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất A. Na B. Fe C. Ba D. Zn Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo thành Fe A. Ag B. Cu C. Na D. Zn Câu 20: Hai chất nào sau đây khi trộn với nhau có thể xảy ra phản ứng hóa học A. HNO3+ Na2SO4 B. FeCl2+H2S C. CO2 + dd BaCl2 D. S + H2SO4 đặc Câu 21: Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam glyxerol. (hiệu suất 100%) A. 0,552 gam B. 0,46 gam C. 0,736 gam D. 0,368 gam Câu 22: Cho 11,7 gam glucozo phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam Ag A. 15,12 gam B. 14,04 gam C. 16,416 gam D. 17,28 gam Câu 23: Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là A. 0,672 gam B. 0.72 gam C. 1,6gam D. 1,44 gam Câu 24: Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2 A. 14 B. 18 C. 12 D. 24 Câu 25: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng A. 0,23 gam B. 2,3 gam C. 3,45 gam D. 0,46 gam Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3 thu được x mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của x là A. 0,05 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,25 Câu 27: Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO4. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá sắt bằng (m + 2,4) gam. Khối lượng Cu do phản ứng sinh ra bám lên lá sắt là A. 12,8 gam B. 9,6 gam C. 16 gam D. 19,2 gam Câu 28: Cho m gam bột Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng được sản phẩm khử duy nhất là 0,224 lít NO đktc. Giá trị m là A. 0,405 gam B. 0,27 gam C. 0,54 gam D. 0,216 gam Câu 29: Xà phòng hóa 0,3 mol metyl acrylat bằng dung dịch có 0,2 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan A. 25 gam B. 33 gam C. 22 gam D. 30 gam Câu 30: Hỗn hợp X gồm Cu và CuO (trong đó tỷ lệ % khối lượng CuO là 29,41%). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng được sản phẩm khử duy nhất là 0,2 mol NO. Vậy m gam X phản ứng với nhiều nhất là bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M A. 0,3 lit B. 0,2 lit C. 0,23 lit D. 0,18 lit Câu 31: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch loãng HNO3 loãng nồng độ 20% thu được dung dịch X (2 muối) và sản phẩm khử duy nhất là NO. Trong X nồng độ Fe(NO3)3 là 9,516% và nồng độ C % của Al(NO3)3 gần bằng A. 9,5 % B. 4,6 % C. 8,4 % D. 7,32 % Câu 32: Dùng ít nhất bao nhiêu phản ứng để tách anilin khỏi hỗn hợp 3 chất anilin, phenol và benzen A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 33: Cho các chất a) đimetyl oxalat b) o-cresol c) 0-xylen d) phenol e) etanal g) axit fomic h) anlyl propionat. Chất nào trong số trên phản ứng được với nước Brom, Na, dung dịch NaOH nhưng không phản ứng được với NaHCO3 A. a,c B. b,d C. b,d,g D. b,e,h
Câu 34: Số mol chất X bị đốt cháy + nH2O = nCO2. Loại chất nào sau đây, khi bị đốt cháy hoàn toàn thu được kết quả thỏa mãn điều kiện trên A. Ancolvà anđêhit no đơn chức mạch hở B. Axit và anđêhit no hai chức mạch hở C. Anken và xyclo ankan D. Axit và este mạch hở không no một liên kết ba đơn chức Câu 35: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là A. 4,2gam B. 2,4gam C. 3,92 gam D. 4,06 gam Câu 36: Phản ứng giữa 2 chất nào sau đây thu được sản phẩm trong đó Clo đạt mức oxy hóa cao nhất của nó A. MnO2 + HCl B. Cl2 + NaOH loãng nguội C. Cl2 + KOH đặc nóng D. Cl2+ bột Ca(OH)2 Câu 37: Trong công ngiệp, sản xuất NH3, phản ứng xảy ra tạo thành một cân bằng hóa học. Cân bằng hóa học này phải thực hiện ở áp suất cao, nhiệt độ thấp nhưng không quá thấp (khoảng 4500C). Từ đó suy ra đặc điểm của phản ứng là A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, áp suất tăng B. Phản ứng thuận thu nhiệt , giảm áp suất C. Phản ứng thuận tỏa nhiệt giảm áp suất D. Phản ứng thuận thu nhiệt , áp suất tăng Câu 38: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunphat trung hòa và 10,08 lit đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây A. 15% B. 20% C. 25% D. 30% Câu 39: Ba dung dịch X,Y,Z, thỏa mãn - X tác dụng với Y thì có tủa xuất hiện - Ytác dụng với Z thì có tủa xuất hiện - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra . X,Y,Z, lần lượt là B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3 A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4 C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3 D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2 Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxy được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là A. 3,22 gam B. 2,488 gam C. 3,64 gam D. 4,25 gam Câu 41: Nhận xét nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn Menđêlêep. A. Trong một chu kỳ, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần. B. Trong nhóm A từ trên xuống dưới độ âm điện tăng dần. C. Cấu hình e nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. Câu 42: Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng 2:1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây A. 0,672 lit B. 0,784 lit C. 0,448 lit D. 0,56 lit Câu 43: Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 80% xenlulozo rồi cho lên men rượu với hiệu suất 60%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml.Thể tích rượu 400 thu được là A. 640,25 lit B. 851,85 lit C. 912,32 lit D. 732,34 lit Câu 44: Cho sơ đồ: + H 2O − H 2O + H 2O 3 − metylbut − 1 − en → X → Y → Z.
. Trong đó X,Y,Z đều là sản phẩm chính. Nhận xét nào sau đây đúng :
A. X là 2-metylbut-3-ol B. Y là 2-metylbut-1-en C. Z là 2-metylbut-2-ol D. Y là 2-metylbut-3-en Câu 45: Cho dãy các chất : m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; pHOC6H4CH2OH; CH3NH3NO3 Có bao nhiêu chất kể trên thỏa mãn điều kiện: một mol chất đó phản ứng tối đa 2 mol NaOH A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 46: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng được 0,896 lit đktc SO2. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được (m + 7,04) gam chất rắn khan. Số mol H2SO4 tham gia phản ứng gần nhất giá trị nào sau đây A. 0,123mol B. 0,115 mol C. 0,118 mol D. 0,113 mol Câu 47: Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C,H,O). 5,8 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 43,2 gam Ag. Hydro hóa hoàn toàn 0,1 mol X được chất Y. Toàn bộ Y phản ứng vừa hết 4,6 gam Natri. Đốt cháy hoàn toàn X thu được A. nCO2 = nH2O B. nCO2=2nH2O C. nH2O=2nCO2 D. nH2O=3nCO2 Câu 48: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiên nhiệt độ cao có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây, theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng A. Đạm amoni B. Phân lân C. Đạm nitrat D. Phân kali Câu 49: Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên A. Rắn X gồm Ag ,Al , Cu B. Kim loại Cu chưa tham gia phản ứng C. Dung dịch Ygồm Al(NO3)3,Ni(NO3)2 D. Rắn X gồm Ag,Cu và Ni Câu 50: Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử Y/X là A. 9/10 B. 10/11 C. 9/11 D. 11/9 ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : D Câu 2: Đáp án : C But – 1 – in có CH≡C – đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 Câu 3: Đáp án : A Câu 4: Đáp án : A p-nitroanilin có dạng : p- O2N – C6H4 – NH2 Do nhóm NO2 hút e mạnh => cặp e tự do của N trong NH2 bị hút về phía vòng thơm => Tính bazo giảm rõ rệt. Còn nhóm metyl CH3- lại là nhóm đẩy e => tính bazo sẽ mạnh hơn. Câu 5: Đáp án : C Câu 6: Đáp án : B Mức độ hút e : C=O > C6H5- > C2H5Câu 7: Đáp án : D ,bảo toàn e : 3nFe = 2nSO2 => nSO2 = 0,015 mol => V = 0,336 lit Câu 8: Đáp án : C
Khi cho Ba vào thì tạo Ba(OH)2 sau đó phản ứng với CuSO4 sẽ tạo 2 kết tủa là BaSO4 và Cu(OH)2 Câu 9: Đáp án : D Câu 10: Đáp án : D S + 2H2SO4 đặc nóng -> 3SO2 + 2H2O Câu 11: Đáp án : B Đề phản ứng không có khí thoát ra thì phải tạo NH4NO3 => Kim loại phải có tính khử mạnh => Mg Câu 12: Đáp án : C Câu 13: Đáp án : A CaC2 + 2HCl -> CaCl2 + C2H2 Al4C3 + 12HCl -> 4AlCl3 + 3CH4 => Hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 Câu 14: Đáp án : B S ở trạng thái số oxi hóa trong khoảng ( -2 , +6) thì sẽ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Câu 15: Đáp án : C Câu 16: Đáp án : A Vinyl axetat : CH3COOCH=CH2 + NaOH -> CH3COONa + CH3CHO (tráng bạc) Câu 17: Đáp án : C Glucozo không bị thủy phân Câu 18: Đáp án : B ,nNa = 0,2 mol ; nHCl = 0,05 mol Na + HCl -> NaCl + ½ H2 Na + H2O -> NaOH + ½ H2 Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn : 0,05 mol NaCl và 0,15 mol NaOH => m = 8,925g Câu 19: Đáp án : A 2 este là : HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có số mol bằng nhau là 0,06 mol => Phản ứng với NaOH thu được : 0,06 mol HCOONa và CH3COONa => mmuối = 9g Câu 20: Đáp án : C ,namin = 0,105 mol C2H5NH2 + H2O -> C2H5NH3+ + OHFe3+ + 3 OH- -> Fe(OH)3 => nFe(OH)3 = 1/3 . namin = 0,035mol => mkết tủa = 3,745g Câu 21: Đáp án : A ,nNaOH = 0,018 mol 3NaOH + triolein -> Glixerol + 3Natrioleat => nGlixerol = 0,006 mol => mGlixerol = 0,552g
Câu 22: Đáp án : B Glucozo -> 2Ag => nAg = 2nGlucozo = 0,13 mol => mAg = 14,04g Câu 23: Đáp án : A Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3 Fe – 3e -> Fe3+ S – 6e -> S6+ N5+ + 3e -> N2+ Bảo toàn e : 3nFe + 6nS = 3nNO => nS = 0,021 mol => m = 0,672g Câu 24: Đáp án : B Phản ứng tổng quát : CO + Ooxit -> CO2 => mrắn giảm = mO pứ = 0,8g => nO pứ = nCO2 = 0,05 mol => X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2 => dX/H2 = 18 Câu 25: Đáp án : A pH = 13 => pOH = 1 => [OH-] = 0,1 M => nNaOH = 0,01 mol = nNa ( BT nguyên tố ) => m = 0,23g Câu 26: Đáp án : A Bảo toàn e : 2nCu = nNO2 => x = 0,05 mol Câu 27: Đáp án : D Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu ,x -> x mol => mtăng = mCu – mFe pứ = 64x – 56x = m + 2,4 – m => x = 0,3 mol => mCu bám = 0,3.64 = 19,2g Câu 28: Đáp án : B Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO => nAl = 0,01 mol => m = 0,27g Câu 29: Đáp án : B CH2=CHCOOCH3 + KOH -> CH2=CHCOOK + CH3OH => Sau phản ứng chất rắn gồm 0,2 mol CH2=CHCOOK => m = 22g Câu 30: Đáp án : B , bảo toàn e : 2nCu = 3nNO => nCu = 0,3 mol Vì %mCuO trong X là 29,41% => %mCu trong X là 70,59% => nCuO = 0,1 mol CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
=> nHCl = 0,2 mol => V = 0,2 lit Câu 31: Đáp án : C
Câu 32: Đáp án : A +) Dùng HCl : sẽ phản ứng với anilin tạo C6H5NH3Cl tan trong nước. phenol và benzen lại không tan. Lọc lấy phần dung dịch tan. +) Dùng NaOH phản ứng với C6H5NH3Cl tạo trở lại C6H5NH2 không tan trong nước => tách thành công. => Cần dùng 2 chất Câu 33: Đáp án : B Phản ứng được với Na ,Br2 , NaOH mà không phản ứng được với NaHCO3 => Chất đó không chứa nhóm COOH , chứa nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen Gồm : b) o – cresol ; d) phenol Câu 34: Đáp án : B Ta có: nCO2 – nH2O = nX => X phải chứa 2( p + vòng ) =>Các chất thỏa mãn là : axit và andehit no 2 chức mạch hở Câu 35: Đáp án : D Tổng số mol khí NO sau các phản ứng là : 0,07 mol Giả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+ => bảo toàn e : 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO Lại có : 2Fe3+ + Cu -> Cu2+ + 2Fe2+ ( Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5) => nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol => nFe2+ = 0,0075 mol => m = 56.( 0,065 + 0,0075 ) = 4,06g
Câu 36: Đáp án : C Cl đạt số oxi hóa +5 trong phản ứng : 3Cl2 + 6KOH đặc nóng -> KClO3 + 5KCl + 3H2O Câu 37: Đáp án : C Vì mục đích tăng hiệu suất => cá yếu tố tác động sao cho cân bằng chuyeenrdichj theo chiều thuận +) Áp suất cao => phản ứng thuận làm giảm áp suất của hệ +) Nhiệt độ thấp nhưng không quá thấp => phản ứng thuận tỏa nhiệt Câu 38: Đáp án : A 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23 : 18 => Z có 0,05 mol NO và 0,4 mol H2 Bảo toàn khối lượng : mX + mKHSO4 = m muối + mZ + mH2O => nH2O = 1,05 mol Bảo toàn H : nKHSO4 = 2nH2 + 2nH2O + 4nNH4+ => nNH4+= 0,05 mol. Bảo toàn N : 2nFe(NO3)2 = nNO +nNH4+ => nFe(NO3)2 = 0,05 mol Bảo toàn O : 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O => nFe3O4 = 0,2 mol %mAl = 16,3% gần nhất với giá trị 15% Câu 39: Đáp án : C X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện => loại D vì: NaHCO3 + NaHSO4 không có kết tủa. X tác dụng với Z thì có khí thoát ra => loại A và B vì không tạo khí. Câu 40: Đáp án : A Bảo toàn khối lượng : mX = m = mC + mH + mN = 0,09.12 + 0,125.2 + 0,015.2.14 = 1,75g , nH+ = 2nH2SO4 = nNH2 = nN = 0,03 mol => nH2SO4 pứ = 0,015 mol => mmuối = m + mH2SO4 pứ = 3,22g Câu 41: Đáp án : B Trong nhóm A từ trên xuống dưới độ âm điện giảm dần Câu 42: Đáp án : A Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng 2:1 => nCu = 0,03 mol ; nFe = 0,015 mol Để tổng lượng khí thấp nhất thì HNO3 chỉ oxi hóa Fe thành Fe2+ Bảo toàn e : 2nCu + 2nFe = nNO2 + 3nNO = 0,09 mol => nếu khí chỉ có NO2 => nNO2 = 0,09 mol => V = 2,016 lit Và nếu chỉ có NO => nNO = 0,03 mol => V = 0,672 lit => 0,672 < Vhh < 2,016 Câu 43: Đáp án : B
Câu 44: Đáp án : C
Câu 45: Đáp án : D Các chất thỏa mãn là : m-CH3COOC6H4CH3 ; ClH3NCH2COONH4 ; p-C6H4(OH)2 => Có 3 chất thỏa mãn Câu 46: Đáp án : D , mtăng = mSO4 muối = 7,04g => bảo toàn nguyên tố : nH2SO4 pứ = nSO4 muối + nSO2 = 0,1133 mol Câu 47: Đáp án : B , Khi 0,1 mol Y phản ứng với 0,2 mol Na => Y có tổng số nhóm OH và COOH trong phân tử là 2 Mà X hidro hóa tạo Y => X có 2 nhóm CHO ( Vì X thuần chức ) . => nX = ¼ nAg = 0,1 mol => MX = 58g => X là (CHO)2 Khi đốt cháy X thì nCO2 = 2nH2O Câu 48: Đáp án : C Khi có sấm chớp sẽ xảy ra phản ứng : N2 + O2 -> 2NO Sau đó : 4NO + 3O2 + 2H2O -> 4HNO3 => theo nước mưa rơi xuống hòa với các ion trong đất tạo phân nitrat cung cấp cho cây trồng Câu 49: Đáp án : A
Đầu tiên Al phản ứng với AgNO3 trước (1) Nếu Al còn dư thì phản ứng với Ni(NO3)2 ; Cu không phản ứng (2) Nếu Al hết và AgNO3 dư thì Cu phản ứng với AgNO3 , Ni(NO3)2 giừ nguyên. X tan 1 phần trong HCl => Chứng tỏ giả thuyết (1) đúng => Y gồm Al3+ ; Ni2+ ( có thể ) Mà Y phản ứng với NaOH vừa đủ tạo 2 hydroxit => Y phải có Ni2+ => Rắn X gồm Ag, Cu , Ni Câu 50: Đáp án : C , AX = 35 + 44 = 79 . Do nY – nX = 2 => AY = 81 Giả sử trong 1 mol Z có x mol X => có (1 – x) mol Y => 79,9 = 79x + 81(1 – x) => x = 0,55 mol => nY : nX = 0,45 : 0,55 = 9 : 11
SỞ GD VÀ ĐT NGHỆ AN THPT CHUYÊN VINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là B. NaOH. C. BaCl2. D. NH4Cl. A. KNO3. Câu 2: Chất nào trong các chất sau đây có lực bazơ lớn nhất? A. Amoniac. B. Etylamin. C. Anilin. D. Đimetylamin. Câu 3: Oxit nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit? A. SO2. B. CrO3. C. P2O5. D. SO3. Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là A. CnH2nO (n ≥ 3). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 2). Câu 5: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa? A. AlCl3. B. CuCl2. C. HCl. D. NaCl. Câu 6: Cho các phương trình phản ứng sau (X, Y, Z, T là ký hiệu của các chất): X + NaOH → Y+ Z 0
CaO ,t → T + 2Na2CO3 Y(R) + 2 NaOH(R) 0
Ni ,t C2H4 + T → C2H6 Chất X là A. HCOOH. B. (COOH)2. C. HCOOCH3. D. HOOC-COONa. Câu 7: Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 8: Cho các phát biểu: (1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim. (2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệp đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng. (3) Hemoglobin của máu là protein dạng hình cầu. (4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure. (5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ hoặc khi đun nóng. Số phát biểu đúng là : A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 9: Tổng hợp polietilen từ etilen bằng phản ứng A. Crackinh. B. Trùng hợp. C. Trùng ngưng. D. Thủy phân. Câu 10: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,6. B. 8,2. C. 9,2. D. 16,2. Câu 11: Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với A. CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). B. Nước Brom. C. Na. D. NaOH. Câu 12: Trong nhóm halogen theo chiều tăng đần của điện tich hạt nhân từ flo đến iot thì: A. Độ âm điện tăng dần. B. Bán kính nguyên tử giảm dần. C. Tính oxi hóa giảm dần. D. Tính khử giảm dần. Câu 13: Cho cân bẳng hóa học ( trong bình kín) sau: N2(khí) + 3H2(khí) <-> 2NH3 ∆H= -92kJ/mol
Trong các yếu tố: (1) Thêm một lượng N2 hoặc H2. (2) Thêm một lượng NH3. (3) Tăng nhiệt độ của phản ứng. (4) Tăng áp suất của phản ứng. (5) Dùng thêm chất xuc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 14: Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46° (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%? A. 16,2kg. B. 8,62kg. C. 8,1kg. D. 10,125kg. Câu 15: Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: A. Br2 + dung dịch FeCl2. B. KHSO4 + dung dịch BaCl2. D. Al(OH)3 + dung dịch H2SO4 đặc nguội. C. Fe2O3 + dung dịch HNO3 đặc, nóng. Câu 16: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 ( ở đktc). Giá trị của m là: A. 16,8. B. 11,2 . C. 5,60 . D. 2,80. Câu 17: Hiđro hóa hoàn toàn 47,6gam anđehit acrylic bằng H2 dư (có Ni xúc tác, đun nóng) thu được m gam ancol. Giá trị của m là: A. 50,6. B. 72,8 . C. 51,0 . D. 72,4. Câu 18: Từ 3 α- amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 αamino axit? A. 4 B. 6 C. 3 D. 2 Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là: A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72 . D. 2,24. Câu 20: Polime nào sau đây là polime tổng hợp? A. Thủy tinh hữu cơ Plexiglas. B. Tinh bột. C. Tơ visco. D. Tơ tằm. Câu 21: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn ( với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là: A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%. Câu 22: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường: A. Điện phân dung dịch AlCl3. B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3. C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng. D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit. Câu 23: Hợp chất X có các tính chất sau: (1) Là chất có tính lưỡng tính. (2) Bị phân hủy khi đun nóng. (3) Tác dụng với dung dịch NaHSO4 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí. Vậy chất X là: A. NaHS B. KHCO3. C. Al(OH)3. D. Ba(HCO3)2. Câu 24: Loại thuốc nào sau đây là gây nghiện cho con người? A. Thuốc cảm pamin. B. Moocphin. C. Vitamin C. D. Penixilin. Câu 25: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học? A. Cu-Fe. B. Zn-Fe. C. Fe-C. D. Ni-Fe. Câu 26: Cho 13,3 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,25 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là A. 0,5. B. 1,4. C. 2,0. D. 1,0.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < My) vào nước thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%. D. 72,95%. Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm: (1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (2) Sục khí O3 vào dung dịch KI. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Đun nóng dung dịch bão hòa của NaNO2 và NH4Cl. (5) Sục khí Cl2 vào H2S. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 29: Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH; C2H2; C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng. A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 30: Cho các chất Al, AlC3 , Zn(OH)2 , NH4HCO3, KHSO4 , NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 31: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là: A. a = 2b . B. a = 3b . C. b = 2a . D. b = 4a Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai anđêhit Y và Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ. Oxi hóa hoàn toàn 10,2 gam X thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức tương ứng. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của Z trong X là A. 40%. B. 43,1% . C. 56,86%. D. 54,6%. Câu 33: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45. Câu 34: X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 35: Có các phát biểu sau: 1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro. 2) Các hidrocacbon thơm đều có công thức chung là CnH2n+6 với n ≥ 6. 3) Penta-1,3-đien có đồng phân hình học cis-trans. 4) Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ. 5) Hidrocacbon có công thức phân tử C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 36: Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là A. 6,4. B. 16,8. C. 4,8. D. 3,2. Câu 37: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là
A. 19,7 và 10,6. B. 39,4 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4 Câu 38: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3 ; Cu và Fe2(SO4)3 ; KHSO4 và KHCO3 ; BaCl2 và CuSO4 ; Fe(NO3)2 và AgNO3 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan trong nước là A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 39: Một loại supephotphat kép có chứa 87,75% muối canxi đihiđrophotphat còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là A. 14,625%. B. 53,25%. C. 48.75%. D. 50,25% Câu 40: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trong các phân lớp p là 10. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khi tham gia phản ứng R vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. B. Số oxi hóa cao nhất của R trong hợp chất là +6. C. Hợp chất khí của R với hidro có tính khử mạnh. D. R ở chu kì 2 nhóm VIA. Câu 41: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Giá trị của x là 0,075. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%. Câu 42: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần: - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là A. 164,6. B. 144,9. C. 135,4. D. 173,8. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam só với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là A. 4,87. B. 9,74. C. 83,4. D. 7,63. Câu 44: Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chưa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là A. m = 8,225b – 7a. B. m = 8,575b – 7a. C. m = 8,4 – 3a. D. m = 9b – 6,5a. Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86. Câu 46: Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl; thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là A. 33,1. B. 46,3. C. 28,4. D. 31,7. Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 11,20. Câu 48: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hidro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,2. C. 0.4. D. 0,05. Câu 49: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là A. 20%. B. 80%. C. 40%. D. 75%. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đung nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là A. 13,44 và 9,7. B. 15,68 và 12,7. C. 20,16 và 7,0. D. 16,80 và 9,7. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C Khi dùng BaCl2 : NaHSO4 : có kết tủa trắng không tan trong axit Na2CO3 : Có kết tủa trắng tan trong axit NaCl và HCl không có hiện tượng gì Trộn từng đôi một các chất trong 2 nhóm có kết tủa và không có kết tủa => có sủi bọt khí => HCl và Na2CO3 Câu 2: D Càng nhiều nhóm đẩy e đính vào N thì tính bazo càng mạnh Câu 3: B CrO3 + H2O -> H2CrO4 và H2Cr2O7 Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: D Từ phản ứng thứ 3 => T là H2 => Phản ứng 2 sẽ có Y là (COONa)2 ( vì tỉ lệ mol Y : NaOH = 1 : 2) => X là HOOC-COONa vì tỉ lệ mol X : NaOH = 1 : 1
Câu 7: B Glucozo ; mantozo . Câu 8: B Câu 9: B Câu 10: D nCH3COOC2H5 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,3 mol => sau phản ứng chất rắn gồm : 0,1 mol CH3COONa và 0,2 mol NaOH => m = 16,2g Câu 11: C Câu 12: C Câu 13: D Tỉ khối hỗn hợp khí với H2 tăng => chứng tỏ số mol khí giảm (vì khối lượng không đổi) => phản ứng dịch theo chiều thuận Các yếu tố thỏa mãn : (1) ; (4) Câu 14: C VC2H5OH = 10.46/100 = 4,6 lit => mC2H5OH = 3680g = 3,68 kg (C6H10O5)n -> 2nC2H5OH 162n 6,48
<-
2n.46
(g)
3,68
(kg)
Thực tế cần dùng : m = 6,48.100/80 = 8,1 kg Câu 15: A Câu 16: B Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 => nFe = 2/3nCO2 = 0,2 mol => m = 11,2g Câu 17: C CH2=CH-CHO + 2H2 -> C2H7OH => nandehit = nancol = 0,85 mol => m = 51g Câu 18: B
Có các hoán vị : A – B – C => tại A có 3 cách chọn , tại B có 2 cách chọn , tại C có 1 cách chọn (vì mỗi chất chỉ xuất hiện 1 lần trong peptit) => Số hoán vị = 3.2.1 = 6 Câu 19: C Bảo toàn e : 3nAl = 2nH2 => nH2 = 0,3 mol => V = 6,72 lit Câu 20: A Câu 21: A pH = 13 > 7 => có OH, COH = 0,1M => nOH = 0,25 mol Catot : 2H2O -> 2OH- + H2 – 2e Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e Bảo toàn e : nCl = nOH = 0,25 mol = nNaCl => %mNaCl đp = 62,5% Câu 22: D Câu 23: D Chỉ Ba(HCO3)2 mới phản ứng với NaHSO4 cho kết tủa BaSO4 và khí CO2 Câu 24: B Câu 25: B Khi sắt là Catot thì sẽ không bị oxi hóa Câu 26: D RNH2 + HCl -> RNH3Cl Bảo toàn khối lượng : mHCl = mmuối - mamin => nHCl = 0,3x = 0,3 mol => x = 0,1 mol Câu 27: A X + H2O -> XOH + ½ H2 => nKL = 2nH2 = 0,3 mol => Mtb = 28,33 => X là Na : x mol và Y là K : y mol
=> 23x + 39y = 8,5 và x + y = 0,3 => x = 0,2 ; y = 0,1 mol => %mNa(hh) = 54,12% Câu 28: A (1) N2 ; (2) O2 ; (3) H2 ; (4) N2 Câu 29: C C2H5OH và CH3COOH Câu 30: A Các chất : Al ; Zn(OH)2 ; NH4HCO3 ; NaHS ; Fe(NO3)2= Câu 31: C KNO3 -> KNO2 + ½ O2 .a
->
0,5a
2Fe(NO3)2 -> Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 .b
->
2b
-> 0,25b
4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3 Vì không có khí thoát ra => nNO2 = 4nO2 => 2b = 4(0,5a + 0,25b) => b = 2a Câu 32: C Công thức trung bình : RCHO -> RCOOH => nRCHO = nRCOOH = nNaOH = 0,2 mol => MRCHO = R + 29 = 10,2/0,2 = 51 => R = 22g => X có : CH3CHO : x mol và C2H5CHO : y mol => x + y = 0,2 và 44x + 58y = 10,2 => x = y = 0,1 mol => %mZ(X) = 56,86% Câu 33: A
nCO2 = nX = 0,2 mol => nR2CO3 = nNaHCO3 = 0,1 mol => mX = 0,1.(2R + 60) + 0,1.84 = 18g => R = 18g (NH4) 9g X có 0,05 mol (NH4)2CO3 và 0,05 mol NaHCO3 => Nung thì chất rắn gồm 0,025 mol Na2CO3 => mrắn = 2,65g Câu 34: B
Câu 35: A (1) Sai vì chỉ nhất thiết có Cacbon (VD: CCl4) (2) Sai vì CT chung là CnH2n-6 (4) Sai vì phản ứng tạo 2 sản phẩm Câu 36: A Hỗn hợp khí gồm H2 và H2S với số mol lần lượt là x và y Chất rắn là S => x + y = 0,2 mol và 2x + 34y = 3,6g => x = y = 0,1 mol
Fe + S -> FeS Bảo toàn e : nFe bđ = nFe dư + nFeS = 0,2 mol => nS (bđ) = 0,3 mol => nS dư = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol => m = 6,4g Câu 37: A
Câu 38: D (Na2O và Al2O3) ; (Cu và Fe2(SO4)3) Câu 39: B
Câu 40: D R có cấu hình lớp ngoài : 3s23p4 => R là lưu huỳnh (S) Câu 41: C
Câu 42: B
Câu 43: C Câu 44: B
Câu 45: D Ta có : mmuối = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3 54,9 = 7,5 + 62.(0,03.10 + 8nNH4+) + 80nNH4+ => nNH4+ = 0,05 mol => nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 0,86 mol => V = 0,86 lit Câu 46: A
Câu 47: A
Câu 48: A
Câu 49: B
Câu 50: C
SỞ GD VÀ ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN II
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi: 135 Họ và tên thí sinh:………………………………………………Số báo danh:…………………………. Câu 1: Chất nào sau đây phản ứng được với Na sinh ra số mol H2 bằng số mol chất đó tham gia phản ứng? A. Ancol etylic B. Glucozơ C. Axit oxalic D. Glixerol Câu 2: Hoà tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 800ml dung dịch KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là A. H2SO4 .4SO3. B. H2SO4 .2SO3. C. H2SO4 .nSO3. D. H2SO4 .3SO3. 2+ 2+ 2+ Câu 3: Dung dịch A chứa các cation gồm Mg , Ba , Ca và các anion gồm Cl và NO3 . Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho tới khi lượng kết tủa thu được lớn nhất thì dừng lại, lúc này người đo được lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng là 250ml. Tổng số mol các anion có trong dung dịch A là: A. 1,0 B. 0,25 C. 0,75 D. 0,5 Câu 4: Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom? A. axit axetic B. axit acrylic C. etilen glicol D. axit oxalic Câu 5: Hợp chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom? A. Glixerol. B. Phenol. C. Axit acrylic. D. Glucozơ. Câu 6: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ. A. propan-1-ol. B. propan-2-ol. C. xiclopropan. D. Cumen Câu 7: Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa trong dung dịch CuCl2? A. Zn B. Fe C. Sn D. Ag Câu 8: Hỗn hợp khí gồm C3H4 và H2. Cho hỗn hợp khí này đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp sau phản ứng chỉ gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. Tỉ khối của hỗn hợp khí ban đầu so với H2 là: A. 8,6 B. 7,2 C. 10,4 D. 9,2 Câu 9: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, không tác dụng được với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 10: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là A. 64,05. B. 61,375. C. 49,775. D. 57,975. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai về axit nitric? A. Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế bằng phương pháp sunfat B. Hỗn hợp dung dịch HCl và HNO3 theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 có thể hòa tan được vàng C. Độ bền của HNO3 kém hơn so với H3PO4 D. Dung dịch HNO3 đặc không hòa tan được Fe ở nhiệt độ thường Câu 12: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là: A. 37,5% B. 75% C. 62,5% D. 8,25% Câu 13: Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối? B. NO2 + dung dịch NaOH dư → A. Fe3O4 + dung dịch HCl dư → C. CO2 + dung dịch NaOH dư → D. Ca(HCO3)2 + dung dịch NaOH dư →
Câu 14: Cho Cu( dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phản ứng xảy ra là : A. 6 B. 7 C. 5 D. 4 Câu 15: Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH có cùng số mol. Lấy 4,29 gam X tác dụng với 7,2 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất phản ứng este hóa đều bằng 50%). Giá trị m là A. 4,455. B. 4,860. C. 9,720. D. 8,910. Câu 16: Các loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: A. sợi bông, tơ visco, tơ capron B. sợi bông, tơ tằm, tơ nilon – 6,6 C. tơ axetat, sợi bông, tơ visco D. tơ tằm, len, tơ viso Câu 17: Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây chắc chắn có thể tham gia phản ứng tráng gương? A. HCOOCH3 B. C3H7COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC4H7 Câu 18: Poli metyl metacrylat được điều chế bằng cách: A. trùng hợp metyl metacrylat B. trùng ngưng metyl metacrylat C. trùng hợp stiren D. cho metylmetacrylat phản ứng cộng với hiđro Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Cu. B. Ca. C. Mg. D. Be. Câu 20: Cho 200ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với 50ml dung dịch HCl 2M. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch thu được có nồng độ không lớn hơn 0,5M B. Dung dịch thu được có thể hòa tan bột đồng C. Dung dịch thu được có thể hòa tan BaCO3 D. Dung dịch thu được có pH < 7 Câu 21: Cho các chất sau: propen; isobutilen; propin; buta-1,3-đien; stiren và etilen. Số chất khi tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1 : 1 cho 2 sản phẩm là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 22: Khi cho từ từ dung dịch NH4Cl vào dung dịch muối aluminat của natri trên ngọn lửa đèn cồn thì hiện tượng thu được: A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan, không có bọt khí bay ra B. xuất hiện kết tủa trắng không tan và có bọt khí bay ra C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan và có bọt khí bay ra D. xuất hiện kết tủa trắng không tan, không có bọt khí bay ra Câu 23: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 75%. B. 80% C. 85%. D. 60%. Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) CO2 vào 500ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,2M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu A. giảm 1,6 gam B. tăng 1,6 gam C. tăng 6,6 gam D. giảm 3,2 gam Câu 25: Khí X là một chất khí gần như trơ ở nhiệt độ thường, được sinh ra khi thổi amoniac qua bột CuO. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn: A. X nằm ở chu kì 2 nhóm VA B. X nằm ở chu kì 3 nhóm IVA C. X nằm ở chu kì 3 nhóm VA D. X nằm ở chu kì 2 nhóm IVA Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m – 14,7) gam hỗn hợp hơi
gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là A. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2. C. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3. D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3. Câu 27: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 70,24. B. 55,44. C. 103,67. D. 43,84. Câu 28: Một peptit có công thức phân tử H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH2COOH Khi thủy phân peptit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp các amino axit, dipeptit, tripeptit và tetrapeptit . Khối lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm nào ở trên? A. 188 B. 146 C. 231 D. 189 Câu 29: Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là : A. Axeton B. Băng phiến C. Fomon D. Axetanđehit (hay anđehit axetic) Câu 30: Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là A. 4,57 lít. B. 49,78 lít. C. 54,35 lít. D. 104,12 lít. Câu 31: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Khí CO2 là khí độc và là nguyên nhân chính gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính. B. Một lượng rất nhỏ khí O3 có trong không khí, có tác dụng làm cho không khí trong lành hơn. C. Khí thải ra khí quyển freon (chủ yếu là CFCl3, CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. D. Thủy ngân là kim loại dễ bay hơi và rất độc, người ta dùng bột lưu huỳnh để phòng độc thủy ngân. Câu 32: Không dùng bình thủy tinh để chứa dung dịch axit nào sau đây ? A. HNO3. B. H2SO4. C. HCl. D. HF. Câu 33: Cho 1,69 gam một oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng vừa đủ V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là: A. 20 B. 40 C. 80 D. 10 Câu 34: Cho chuỗi phản ứng : o
o
HCl + O2 NH 3 t CO ,t Cu ( NO3 ) 2 → X → Y → Z →T
Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 35: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại ? A. Zn. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 36: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là: A. sự góp chung đôi electron B. sự góp đôi electron từ một nguyên tử C. sự tương tác yếu giữa hai nguyên tử có chênh lệch độ âm điện lớn D. lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu Câu 37: Những gluxit có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là : A. Glucozơ, fructozơ , tinh bột B. Glucozơ, fructozơ, mantozơ. C. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ D. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 38: Ứng với công thức C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 39: Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía là: A. khí clo B. khí sufurơ. C. nước gia-ven D. clorua vôi. Câu 40: Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào sau đây ? A. Fe. B. Na. C. Zn. D. Cu. Câu 41: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam muối, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng nửa số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 Câu 42: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít. Câu 43: Cho các thí nghiệm (1) Dẫn khí H2S dư qua dung dịch CuCl2 (2) Dẫn khí CO2 dư qua dung dịch Ca(OH)2 (3) Dẫn khí NH3 dư qua dung dịch Al(NO3)3 (4) Dẫn hỗn hợp khí C2H2 và NH3 dư qua dung dịch AgNO3 Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit B. Các peptit đều có phản ứng màu biure C. Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể D. Liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit Câu 45: Cho X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là: A. 10,73 gam B. 14,38 gam C. 11,46 gam D. 12,82 gam Câu 46: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là: A. ns2np4. B. (n-1)d10ns2np3. C. ns2np3. D. ns2np5. Câu 47: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế etanol trong phòng thí nghiệm: A. Thủy phân dẫn xuất halogen(C2H5Br) bằng dung dịch kiềm B. Cho etilen hợp nước (xúc tác axit) C. Khử andehit(CH3CHO) bằng H2 D. Thủy phân este CH3COOC2H5(xúc tác axit) Câu 48: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,5. Câu 49: Trong thành phần của thuốc chuột có hợp chất của photpho là Zn3P2. Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước bởi vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột thì sẽ hấp thu một lượng nước
lớn và sinh ra đồng thời lượng lớn khí X và kết tủa Y khiến cho dạ dày chuột vỡ ra. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kết tủa Y có thể tan được trong dung dịch NaOH đặc B. Khí X thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy tạo thành ngọn lửa lập lòe C. Kết tủa Y có thể tan trong dung dịch NH3 D. Khí X có thể được điều chế trực tiếp từ các đơn chất ở nhiệt độ thường Câu 50: Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt: ⇀ H2 (k, không màu) + I2 (k, tím) ↽ 2HI (k, không màu) (1) ⇀ N2O4 (k, không màu) (2) 2NO2 (k, nâu đỏ) ↽ Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của A. hệ (1) hệ (2) đều đậm lên. B. hệ (1) không thay đổi; hệ (2) nhạt đi. C. hệ (1) và hệ (2) đều nhạt đi. D. hệ (1) đậm lên; hệ (2) nhạt đi. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : C nH2 = nChất => nH linh động = nH2.2 = 2nChất => Chất thỏa mãn : (COOH)2 Câu 2: Đáp án : D
Câu 3: Đáp án : D ta có : nCO3 = nCation trong A = ½ nAnion trong A ( bảo toàn điện tích ) => nAnion trong A = 0,5 mol Câu 4: Đáp án : B Axit acrylic có 1 liên kết đôi ở gốc hydrocacbon Câu 5: Đáp án : A Câu 6: Đáp án : D Câu 7: Đáp án : D Câu 8: Đáp án : A
Câu 9: Đáp án : C C4H8O2 không phản ứng với Na nhưng phản ứng với NaOH => Este Các công thức thỏa mãn là : HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2 CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3 => Có 4 chất thỏa mãn Câu 10: Đáp án : A Ta có : MY = 24,4 => Có H2. Lại có 1 khí hóa nâu ngoài không khí => NO Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : nH2= 0,025 mol ; nNO = 0,1 mol Do Zn dư và tạo ra khí H2 => NO3 hết => trong dung dịch sau không còn NO3Bảo toàn N : nNH4+ = nNO3 ban đầu – nNO = 0,05 mol => 2nZn = 2nH2 + 3nNO + 8nNH4+ => 0,375 mol = nZn2+ Bảo toàn điện tích : 2nZn2+ + nNa+ + nK+ + nNH4+ = nCl => nCl- = 0,95 mol => m = 64,05g Câu 11: Đáp án : B Hỗn hợp Theo tỷ lệ nHCl : nHNO3 = 3 : 1 mới hòa tan được vàng Câu 12: Đáp án : B Giả sử khối lượng đá vôi là 100g => mCaCO3 = 80g => nCaCO3 = 0,8 mol => msau = 73,6g => mtrước – msau = 100 – 73,6 = mCO2 => nCO2 = nCaCO3 pứ = 0,6 mol => H%pứ = 75% Câu 13: Đáp án : C Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O CO2 + NaOH dư → Na2CO3 + H2O Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O Câu 14: Đáp án : C Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
X có Fe(NO3)2 ; Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag Y gồm Fe(NO3)3 ; AgNO3 ; Cu(NO3)2 Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 => Có 5 phản ứng Câu 15: Đáp án : A Ta có : nCH3OH = nC2H5OH = 0,055 mol , nCH3COOH = 0,12 mol Hiệu suất phản ứng là 50% => nCH3COOCH3 = 0,0275 mol = nCH3COOC2H5 => m = 4,455g Câu 16: Đáp án : C Câu 17: Đáp án : A Câu 18: Đáp án : A Câu 19: Đáp án : C
Câu 20: Đáp án : B , Do nNaOH = 0,2 mol > nHCl = 0,01 mol => Sau phản ứng không có H+ => Không thể hòa tan bột Cu Câu 21: Đáp án : B Có 3 chất : propen (CH2=CH – CH3 ) ; iso butilen ( CH2=C(CH3)2 ) ; Stiren ( C6H5CH=CH2) Câu 22: Đáp án : B NH4+ + AlO2- + H2O Al(OH)3 ↓ + NH3 ↑ Câu 23: Đáp án : B
Câu 24: Đáp án : B nCO2 = 0,15 mol ; nCa(OH)2 = 0,1 mol => nOH = 0,2 mol => nCO3 = nOH – nCO2 = 0,05 mol => mCaCO3 – mCO2 = 0,05.100 – 0,15.44 = -1,6g => khối lượng dung dịch tăng 1,6g Câu 25: Đáp án : A NH3 + CuO tạo khí gần như trơ ở nhiệt độ thường => N2 => Nguyên tố X là 7N : chu kì 2 ; nhóm VA Câu 26: Đáp án : B
Câu 27: Đáp án : D
Câu 28: Đáp án : D
Thực chất peptit có thể viết dưới dạng : Gly – Ala – Val – Gly Các đipeptit : Gly-Ala (147) ; Ala-Val(189) ; Val – Gly (175) Câu 29: Đáp án : C Câu 30: Đáp án : C nH2SO4 = 0,204 mol ; nH2O = 4,44 mol => nH2 = nH2SO4 + 0,5nH2 = 2,426 mol => VH2 = 54,35 lit Câu 31: Đáp án : A Câu 32: Đáp án : D Câu 33: Đáp án : A nOleum = 0,005 mol => nH2SO4 sau hòa tan = nS(Oleum) = 4nOleum = 0,02 mol => nNaOH = 2V = 2nH2SO4 = 0,04 mol => V = 0,02 lit = 20 ml Câu 34: Đáp án : C
Câu 35: Đáp án : A Câu 36: Đáp án : D X có e cuối thuộc phân lớp s => nhóm A(I hoặc II) Y có e cuối thuộc phân lớp p => nhóm A (III VIII) , eX + eY = 20 => pX + pY = 20 Ta có : X chỉ có thể là : H( p =1) ; He (p =2) ; Na(p = 11) và K(p = 19) => Ta thấy Chỉ có Na (p = 11) => pY = 9 (Flo) thỏa mãn => X – Y : NaF ( liên kết ion ) Câu 37: Đáp án : B Câu 38: Đáp án : B Các chất thỏa mãn : HCOONH3CH3 ; CH3COONH4 ; Câu 39: Đáp án : B Câu 40: Đáp án : D Câu 41: Đáp án : A X có dạng RCOOR1 tạo muối RCOONa và R1OH => Đốt cháy muối tạo Na2CO3 => 2nNa2CO3 = nRCOONa (Bảo toàn Na) => nRCOONa = nX = 0,04 mol = nancol => Meste = 88g (C4H8O2) Xét phần 1 : nancol = 0,02 mol => tạo muối R1ONa Mmuối = R1 + 39 = 68 => R1 = 29 (C2H5) => Este là CH3COOC2H5 Câu 42: Đáp án : B Bảo toàn e : ne KL trao dổi = 3nNO = 10nN2 => nN2 = 0,015 mol => V = 0,336 lit
Câu 43: Đáp án : C Các thí nghiệm : (1) CuS ; (3) Al(OH)3 ; (4) Ag2C2 Câu 44: Đáp án : C Tetrapeptit có 3 liên kết peptit Chỉ có tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure Liên kết giữa nhóm CO và NH giữa các đơn vị a- amino axit được gọi là liên kết peptit Câu 45: Đáp án : C X là amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí => đó là N(CH3)3 => namin = 0,12 mol = nmuối ( muối : (CH3)3NHCl ) => mmuối = 11,46g Câu 46: Đáp án : C Câu 47: Đáp án : A Câu 48: Đáp án : B X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d => bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol , nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a => mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a Câu 49: Đáp án : D Zn3P2 + 6H2O 2PH3 + 3Zn(OH)2 X không thể tạo ra từ H2 + P Câu 50: Đáp án : B Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, khi giảm thể tích cân bằng sẽ dịch chuyển về phía có nhiều phân tử khí. Tuy nhiên với (1) số phân tử khí như nhau ở cả 2 bên nên áp suất (thể tích) không ảnh hưởng đến cân bằng
SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 324
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Alanin có công thức là: A. (COOCH3)2 B. NH2CH(CH3)COOH C. NH2CH2CH2COOH D. C6H5NH2 Câu 2: Chất nào sau đây có tính bazo mạnh hơn C2H5NH2 ? A. NH3 B. CH3NH2 C. C6H5NH2 D. CH3NHCH3 Câu 3: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch polime phân nhánh ? A. PVA B. PVC C. Glicogen D. Cao su isopren Câu 4: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm IA B. Chu kì 2, nhóm IIIA C. Chu kì 3, nhóm IIA D. Chu kì 3, nhóm IIIA Câu 5: Chất A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2, A tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với Na giải phóng khí H2. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A thỏa mãn các tính chất trên A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6: Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo A. Axit stearic B. Axit panmitic C. Axit acrylic D. axit oleic Câu 7: Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ A. 0,9% B. 9% C. 1% D. 5% Câu 8: Cho các đặc điểm sau đây: 1- ở điều kiện thường là chất khí; 2-vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử; 3-có tính oxi hóa mạnh; 4-tác dụng mạnh với nước; 5-có 7 electron ở lớp ngoài cùng; 6-các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên; 7- các hidrohalogenua tan tốt trong nước và tạo ra dung dịch axit mạnh. Có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của các nguyên tố và đơn chất halogen (flo, clo, brom, iot)? A. 2 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 9: Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên, để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu thì người ta không dùng chất nào sau đây? A. Khế B. Giấm C. Mẻ D. Muối Câu 10: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Amino axit thiên nhiên (đều là những α- amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống B. Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh D. Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon - 6 Câu 11: Polime nào sau đây có tính đàn hồi? A. PVC B. PS C. Polibuta-1,3-dien D. poliacrilonitrin Câu 12: Tireoglobulin là protein cao phân tử chứa iot, thiếu Tireoglobulin sẽ làm cho suy nhược tuyến giáp dẫn đến chứng đần độn ở trẻ em, đần độn, béo phì, mất ăn ngon ở người lớn, nặng hơn dẫn tới lồi mắt, bướu cổ. Bệnh biếu cổ là tình trạng lớn lên bất bình thường của tuyến giáp khi thiếu iot. Để bổ sung iot người ta có thể dùng muối iot. Muối iot là muối ăn được trộn thêm A. I2 B. I2 và KI C. I2 và KIO3 D. KI hoặc KIO3 Câu 13: Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Gang và thép để trong không khí ẩm
B. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép C. Một tấm tôn che mái nhà D. Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước. Câu 14: Trong sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, vai trò của từng dụng cụ nào sau đây không chính xác?
A. MnO2 đựng trong bình cầu có thể thay thế bằng KMnO4, K2Cr2O7, CaCl2 B. Dung dịch NaCl để giữ khí HCl C. H2SO4 đặc để giữ hơi nước D. Bình đựng khí clo phải có nút bông tẩm dung dịch kiềm Câu 15: Cho các chất sau đây: etanol, propan-1,3-diol; etilen glicol; axit axetic; amoniac; axit sunfuric. Có bao nhiêu chất tác dụng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 16: Trong các phản ứng sau: Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; nhiệt phân CaCO3; nhiệt phân KMnO4; nhiệt phân NH4NO3; nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng nội oxi hóa khử? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17: Cho các chất sau: C2H5OH (1); H2O (2); C6H5OH (3); CH3COOH(4); HCOOH(5), thứ tự giảm dần tính axit là: A. (1) < (2) < (3) < (5) < (4) B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) C. (5) > (4) > (3) > (2) > (1) D. (4) > (5) > (3) > (1) > (2) Câu 18: Cho hệ cân bằng: N2 + 3H2 ↔ 2NH3 ( các chất đều ở trạng thái khí), khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp giảm. Điều khẳng định nào sau đây đúng? A. Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt B. Khi hóa lỏng NH3 thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt C. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận D. Khi thêm một lượng khí He thì cân bằng chuyển dịch chiều phản ứng thu nhiệt Câu 19: Có bao nhiêu chất trong số các chất sau tác dụng được với dung dịch HCl: Cu, CuO; FeCl2; Fe(NO3)2; KMnO4; KClO3; NaClO A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 20: Cho các chất sau: Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Dãy chứa hết các chất lưỡng tính là: A. Al, Al2O3; Al(OH)3; NaHCO3; NH2C2H4COOH B. Al2O3; Al(OH)3; NaHCO3; NH2C2H4COOH C. Al2O3; Al(OH)3; NH2C2H4COOH D. Tất cả chất trên Câu 21: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+ trước B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào catot C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại catot D. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O Câu 22: Hợp chất A có công thức phân tử C8H8O2, khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 2 muối. Số công thức cấu tạo đúng của A là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 23: Cho các chất sau, có bao nhiêu chất làm mất màu nước brom: SO2; CO2; C2H4, C6H5CH3; C6H5OH; HCOOH, C6H12O6 (glucozo), C12H22O11 (saccarozo), PVC. A. 6 B. 5 C. 7 D. 4 Câu 24: Trong các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng sinh ra đơn chất: (1) H2S + SO2; (2) KClO3 (t0, MnO2 xúc tác); (3) CH3CHO + dd AgNO3/NH3, t0 (4) NH4NO3 (t0); (5) H2O2 + dd KMnO4/H2SO4; (6) C6H5NH2 + Br2 (dd); (7) C2H5OH + O2 (men giấm); (8)CH2Br-CH2Br + Zn (t0); (9) C3H5(OH)3 + Cu(OH)2; A. 4 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 25: Cho các phát biểu sau: Cho CH3OH tác dụng với CO là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic trong công nghiệp Các amin thơm bậc 1 là những chất quan trọng trong tổng hợp hữu cơ đặc biệt là phẩm nhuộm Để phân biệt anilin và phenol người ta dùng nước brom Các peptit đều tạo hợp chất màu tím đặc trưng với Cu(OH)2 Hoạt động xúc tác của enzim có tính chọn lọc rất cao và làm tăng tốc độ gấp từ 9 đến 10 lần tốc độ của cùng phản ứng nhờ xúc tác hóa học Ozon lỏng dùng trong nha khoa để chữa bệnh sâu răng Hợp chất CFC là nguyên nhân duy nhất gây ra sự suy giảm tầng ozon ( lỗ thủng tầng ozon) Các chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp Số phát biểu đúng là: A. 8 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 26: Khi lên men rượu 360g glucozo với hiệu suất 100% thu được bao nhiêu gam etanol? A. 184g B. 138g C. 276g D. 92g Câu 27: Nho chín chính vụ ở Ninh Thuận (Việt Nam) có hàm lượng đường glucozo khoảng 10% khối lượng. Rượu nho Ninh Thuận là đặc sản của người dân nơi đây được lên men tự nhiên (rồi bỏ bã) có độ cồn khoảng 10% và độ ngọt glucozo khoảng 30%. Tính khối lượng nho cần thiết để có thể điều chế được 100 lit rượu nho trên biết khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8g/ml và khối lượng riêng của rượu nho là 1,1g/ml? A. 250 kg B. 486,5 kg C. 156,5 kg D. 500 kg Câu 28: Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% panmitin và 50% olein. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%? A. 929,297 kg B. 1032,552 kg C. 1147,28 kg D. 836,367 kg Câu 29: Khi thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat B. metyl propionat C. etyl axetat D. etyl propionat Câu 30: Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính m? A. 2,8g B. 5,6g C. 3,04g D. 6,08g Câu 31: Rỉ đường là dung dịch dạng keo nhớt chứa 90% khối lượng saccarozo. Một trong những ứng dụng của rỉ đường là tráng bạc. Tính khối lượng rỉ đường để tráng được một lớp bạc nặng 1,08 kg biết phản ứng thủy phân saccarozo đạt hiệu suất 90% và phản ứng tráng bạc đạt hiệu suất 95%? A. 855g B. 1000g C. 1111 g D. 950g Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit (đktc) CH3NHCH3 cần tối thiểu bao nhiêu lít không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí? A. 126 B. 25,2 C. 100,8 D. 112,5 Câu 33: Một amin axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, trong đó oxi chiếm 35,955% khối lượng. Lấy 13,35g X cho tác dụng 200ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 18,65g B. 16,65g C. 21,35g D. 16,9g Câu 34: Tính hệ số polime hóa của nilon -6 biết phân tử khối là 226000? A. 200 B. 2000 C. 1500 D. 1700
Câu 35: Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Có khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S-S- với giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su? A. ≈ 25 B. ≈ 45 C. ≈ 46 D. ≈ 43 Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là: A. 36,7g B. 35,7g C. 63,7g D. 53,7g Câu 37: Hòa tan 1,44g một kim loại hóa trị II trong 150ml axit H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư phải dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại đó? A. Ba B. Ca C. Mg D. Be Câu 38: Cho 12,8g kim loại A phản ứng hoàn toàn với khí clo thu được muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh Fe nặng 11,2g vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh Fe và khối lượng thanh sắt lúc này là 12g, nồng độ FeCl2 0,25M. Tính nồng độ mol của muối B trong dung dịch C. A. 1M B. 0,75M C. 0,25M D. 0,5M Câu 39: Chọn công thức đúng với tên gọi: A. thạch cao sống CaSO4.2H2O B. quặng apatit 3Ca3(PO4).2CaF2 C. quặng boxit Al2O3.H2O D. Criolit Na2AlF6 Câu 40: Cho 41,4g hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng còn chất rắn nặng 16g. Để khử hoàn toàn 41,4g X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng ít nhất 10,8g Al. Tính % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X? A. 36,71% B. 38,65% C. 24,64% D. 35,51% Câu 41: Nung nóng 34,8g hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lit CO2 (Đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10g kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lit dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là: A. 26 và 1,5 B. 21,6 và 1,5 C. 26 và 0,75 D. 21,6 và 0,6 Câu 42: Nung hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 với tỉ lệ mol là 1:1 trong một bình kín chứa không khí dư với áp suất p1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm. (thể tích các chất rắn không đáng kể và sau phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4). Mối liên hệ giữa p1 và p2 là: A. p1 = p2 B. p1 = 2p2 C. 2p1 = p2 D. p1 = 3p2 Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 9,942g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18g . Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này đến khối lượng không đổi được 17,062g chất rắn. Giá trị gần đúng nhất của m là: A. 18,262g B. 65,123g C. 66,323g D. 62,333g Câu 44: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là A. 96,7. B. 101,74. C. 100,3. D. 103,9. Câu 45: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với A. 50. B. 40. C. 45. D. 35. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X( C,H,O) có công thức đơn giản nhất trùng công thức phân tử, (trong đó tổng khối lượng cacbon và hiđro bằng 0,46 gam ) cần 0,896 lit O2(đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch thu đựơc sau phản ứng giảm 1,6 g so khối lượng
dung dịch nước vôi trong ban đầu. Biết X tác dụng Na số mol H2 thu được bằng số mol X phản ứng, khi X tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1:2. Giá trị m và đồng phân X thỏa mãn là A. 0,6 và 4 B. 0,62 và 6 C. 0,6 và 5 D. 0,62 và 7 Câu 47: Trộn hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon với hỗn hợp khí B gồm khí oxi và ozon theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 3 : 6,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thì hỗn hợp khí sau phản ứng chỉ gồm CO2 và H2O có VCO2:VH2O = 2,6:2,4. Tính dA/H2 biết dB/H2 = 19? A. 6 B. 12 C. 8 D. 10 Câu 48: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5; CH2OHCH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau phản ứng thu được 0,9 mol H2O. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X? A. 45,36% B. 43,05% C. 46,62% D. 52,13% Câu 49: Một hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S, Cu, CuS, FeS2 nặng 1,36g cho tác dụng hết với 250ml dd HNO3 1M, sau phản ứng thu được 0,035 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 2,33g kết tủa. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị gần đúng nhất của m là? A. 2,95 B. 2,65 C. 4,89 D. 4,55 Câu 50: Cho 5,5g hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch chứa 0,45 mol HCl, sau đó cho tiếp 500ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam chất rắn. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 loãng là NO, tính m? A. 65,925 B. 64,575 C. 69,975 D. 71,75 ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: B Câu 2: C Càng nhiều nhóm đẩy e đính vào N thì lực bazo càng mạnh =>D Câu 3: C Câu 4: D Cấu hình e của nguyên tử Al : 1s22s22p63s23p1 =>D Câu 5: C CH2OH-CH2CH2-CHO; CH3CH(OH)CH2CHO; C2H5CH(OH)CHO CH2OH(CH3)CHCHO; (CH3)2C(OH)CHO =>C Câu 6: C Câu 7: A Câu 8: B 3-có tính oxi hóa mạnh; 5-có 7e lớp ngoài cùng; 6-các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên =>B Câu 9: D Cần dùng chất có tính axit để trung hòa amin tạo muối dễ rửa trôi bằng nước =>D Câu 10: A Không phải tất cả các amino axit trong thiên nhiên đều là α- amino axit các α -amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên =>A Câu 11: C Câu 12: D Câu 13: D
Những thiết bị bằng kim loại có thể chỉ làm tù 1 loại kim loại nhất định => không thể ăn mòn điện hóa ( vì cần có 2 điện cực khác bản chất) =>D Câu 14: A MnO2 không thể thay thế bằng CaCl2 =>A Câu 15: B Etilenglicol C2H4(OH)2; axit axetic CH3COOH; amoniac NH3; H2SO4 =>B Câu 16: C Trừ CaCO3 =>C Câu 17: C Nếu có nhóm đẩy e gắn vào OH thì là giảm lực axit Nhóm hút e làm tăng lực axit COOH có lực axit mạnh hơn OH vi có nhóm CO hút e mạnh =>C Câu 18: B Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp giảm tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều phản ứng thu nhiệt, vậy chiều thuận là chiều phản ứng tỏa nhiệt. =>B Câu 19: C CuO; Fe(NO3)2; KMnO4; KClO3; NaClO =>C Câu 20: B Al là kim loại, không phải chất lưỡng tính =>B Câu 21: D Câu 22: A (pi + vòng) = 5 A + NaOH tạo 2 muối => A là este của phenol HCOOC6H4CH3 (3 công thức : o- ; m- ; p- ) CH3COOC6H5 => Tổng cộng có 4 công thức =>A Câu 23: B SO2; C2H4; C6H5OH; HCOOH; Glucozo =>B Câu 24: A Các phản ứng 1, 2, 3,5 =>A Câu 25: D Câu 26: A C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH 180g 2.46 g 360g -> 184g =>A Câu 27: B mglu = 100.1,1.30% = 33kg mC2H5OH = 100.10%.0,8 = 8 kg mglu = 180.8/(2.46) + 33→ mnho = mglu/10% = 486,5 kg =>B
Câu 28: A nNaOH = 3(200/890 + 300/806 + 500/884); ngli = 1/3nNaOH áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mmuối =( meste + mNaOH – mgli )90% = 929,297 kg =>A Câu 29: C , nancol = nKOH = neste = 0,1 mol => Mancol = 46g (C2H5OH) Meste = 88g => Este là CH3COOC2H5 (etyl axetat ) =>C Câu 30: D n gli = 0,01 mol ; số mol C17H31COONa = 0,01 mol → số mol C17H33COONa = 0,02 khối lượng C17H33COONa = 0,02.304 = 6,08g =>D Câu 31: C Saccarozo → glucozo + frutozo → 4Ag =>C Câu 32: A C2H7N + 3,25O2 -> 2CO2 + 3,5H2O + 0,5N2 => nO2 = 3,75namin => nkk = 5nO2 =18,75namin = 5,625 mol =>Vkk = 126 lit =>A Câu 33: mrắn = 13,35 + mNaOH – mH2O = 13,35 + 0,2.40 – 0,15.18 = 18,65g =>A Câu 34: B Nilon-6 là : (HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO)n 1 mắt xích gồm 2 monome tạo thành có M = 226g => Hệ số polime hóa = 2.226000/226 = 2000 =>B Câu 35: C C5nH8n + S2 → C5nH8n-2S2 32.2/(68n + 32.2 – 2) = 0,02 → n = 46,16 =>C Câu 36: A Bảo toàn H : 2nH2 = nHCl = nCl (muối) = 0,6 mol => mmuối = mKL + mCl (muối) = 15,4 + 35,5.0,6 = 36,7g =>A Câu 37: C , nH+ pứ KL = 2nH2SO4 – nNaOH = 0,12 mol = 2nKL => nKL = 0,06 mol => MKL = 24g (Mg) =>C Câu 38: D A → An+ nFe + 2An+ → nFe2+ + 2A 2,2A/n - 5,6 = 12 -11,2 = 0,8→ A = 32n→A = 64 (Cu) CM = 12,8/(64.0,4) = 0,5M =>D Câu 39: A Câu 40: A Các phương trình :
Cr2O3 + 2NaOH đặc → 2NaCrO2 + H2O Al2O3 + 2NaOH đặc → 2NaAlO2 + H2O Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3 Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 =>A Câu 41: A ACO3 → AO; m = 34,8 – 0,2.44 = 26; nCO2 = 0,2 + nkết tủa = 0,3; 2HCl + AO → ACl2 + H2O 0,6 0,3 V = 0,6/0,4 = 1,5M =>A Câu 42: A 2FeCO3 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2CO2 x x/4 x 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 x 11x/4 2x Số mol oxi mất đi = số mol CO2 và SO2 sinh ra nên p1 = p2 =>A Câu 43: C Số mol NO = N2O = 0,07 Dung dịch A Al(NO3)3 ; Mg(NO3)2 và có thể có NH4NO3 Al(NO3)3 → Al2O3; Mg(NO3)2 → MgO; NH4NO3 → N2O + H2O Đặt số mol Al = x; số mol Mg = y 27x + 24y = 9,942 và 102x/2 + 40y = 17,062 x = 0,082; y = 0,322 nNH4NO3 = (3.0,082 + 2.0,322 -0,07.3-0,07.8)/8 = 0,015 m = 0,015.80 + 0,082.213 + 0,322. 148 = 66,322g =>C Câu 44: D Xa + Yb + 2Zc + (a-1 + b-1+2c-2= a + b +2c-4) H2O → 7Gly + 8Ala a + b + 2c = 7 + 8 = 15; nH2O = 1,1 mol; m = 52,5 + 71,2 -1,1.18 = 103,9g =>D Câu 45: D Đặt CTC peptit CnH2n+2-xOx+1Nx CnH2n+2-xOx+1Nx + xNaOH → 0,5mol NH2CH2COONa + 0,4 mol H2O 0,4 mol NH2C2H4COONa 0,2 nol NH2C4H8COONa Số mol NaOH = 0,5 + 0,4 + 0,2 = 1,1 m = 0,5.97 + 0,4.111 + 0,2.139 + 0,4.18 - 1,1.40 = 83,9g nC = 0,5.2 + 0,4.3 + 0,2.5 = 3,2 mol nH = 0,5.4 + 0,4.6 + 0,2.10 -1,1 = 5,3 mCO2 + mH2O = 3,2.44 + 18.5,3/2 = 188,5g Khối lượng peptit ban đầu khi đốt cháy để thu được 78,28g (CO2 + H2O) là 83,9 . 78,28/188,5 = 34,842g =>D Câu 46: B Đặt nC = x; nH = y 12x + y = 0,46 và 100x – 44x - 9y = 1,6 → x = 0,035; y = 0,04 nO = 0,035.2 + 0,04/2 – 0,04.2 = 0,01 C : H : O = 0,035 : 0,04 : 0,01 = 7 : 8 : 2 → C7H8O2 nX = nC/7 = 0,005 mol ; → mx = 0,62g có 2 nhóm OH gắn vào vòng o-HO-C6H4-OH có 2 vị trí gắn CH3 m- HO-C6H4-OH có 3 vị trí gắn CH3
p-HO-C6H4-OH có 1 vị trí gắn CH3 Vậy có 6 CTCT đúng =>B Câu 47: B Từ dB/H2 = 19 tính được nO2 : nO3 = 5 : 3 Giả sử nA =3; nB = 6,4 → nO2 = 4; nO3 = 2,4; → nO = 4.2+2,4.3=15,2 Đặt CTC 3 hidrocacbon là CxHy CxHy + (2x+y/2)O → xCO2 + y/2H2O Ta có 2x/y = 2,6/2,4 và 2x + y/2 = 15,2/3 → x = 26/15; y = 3,2 MA = 12.26/15 + 3,2 = 24; dA/H2 =12 =>B Câu 48: A Quy hỗn hợp về C2H6O; CH2O, C4H8O2 với số mol x, y, z nCO2 = (19,4 + 32 – 0,9.18)/44 = 0,8 ta có hệ : 46x + 30y + 88z = 19,4 3x + y + 4z = 0,9 và 2x + y + 4z = 0,8 Giải hệ: x = 0,1; y = 0,2 ; z = 0,1→ C4H8O2 = 88.0,1/19,4= 45,36% =>A Câu 49: C Qui hỗn hợp X về Fe, Cu, S; nS= nBaSO4 = 0,01 Fe → Fe3+ + 3e S + 4H2O → 8H+ + SO42- + 6e x 3x 0,01 0,08 0,06 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O Cu→ Cu2+ + 2e y 2y 0,14 0,035 0,105 0,035 ta có hệ : 56x + 64y = 1,36 – 0,01.32 3x + 2y = 0,105 – 0,06 = 0,045 → x = 0,01; y = 0,0075 Sau phản ứng có 0,01 mol Fe3+; 0,25 - 0,035 = 0,215 mol NO30,25 + 0,08 – 0,14 = 0,19 mol H+; và Cu2+ Các pt 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,07125 0,19 Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ 0,005 0,01 mCu = (0,07125 + 0,005) .64 = 4,88g =>C Câu 50: A nAl = 0,1; nFe = 0,05 Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2 0,1 0,3 0,1 Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 0,05 0,1 Sau phản ứng: 0,05 mol Fe2+; 0,05mol H+; 0,45mol Cl-; và Al3+ Thêm AgNO3 Ag+ + Cl- → AgCl 0,45 0,45 2+ 3Fe + 4H+ + NO3- → 3Fe2+ + NO + 2H2O 0,0375 0,05 0,125 Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 0,0125 0,0125 0,0125 m = 0,0125. 108 + 0,45 . 143,5 = 65,925g =>A
SỞ GD VÀ ĐT AN GIANG TRƯỜNG THPT THOẠI NGỌC HẦU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 138
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là A. 6,84 gam. B. 5,81 gam. C. 5,13gam. D. 3,42 gam. Câu 2: Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH(C2H5)COOH. C. H2N[CH2]2COOH. D. H2NCH2CH(CH3)COOH. Câu 3: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. NaCl. D. C2H5OH. Câu 4: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion A. Mg2+; Na+; HCO3- . B. Mg2+; Ca2+; ; SO42-. C. K+; Na+, CO32-; HCO3-. D. Mg2+; Ca2+; HCO3- . Câu 5: Polime không phải thành phần chính của chất dẻo là A. poliacrilonitrin. B. polistiren. C. poli (metyl metacrylat). D. polietilen. Câu 6: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của B là A. C4H10. B. C2H2. C. C4H4. D. C4H6. Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. fructozơ. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 8: Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là A. 12,18. B. 8,40. C. 7,31. D. 8,12. Câu 9: Để điều chế kim loại kiềm, ta dùng phương pháp A. nhiệt luyện. B. thuỷ luyện. C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy. Câu 10: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. Câu 11: Cách làm nào dưới đây không nên làm? A. Giảm mùi tanh của cá (có metylamin, etylamin...) bằng giấm ăn. B. Giảm vết sưng hoặc ngứa do ong đốt bằng cách bôi vôi. C. Dùng than củi để giảm bớt mùi khê cho cơm khi cơm bị khê. D. Ướp cá biển bằng phân đạm để cá tươi lâu. Câu 12: Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, KNO3, CuO, Cr(OH)3, AgCl và BaCO3. Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3 loãng là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 13: Thép thường là hợp kim chủ yếu được dùng để xây dựng nhà cửa. Vậy thép thường có chứa thành phần chính là kim loại A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Al. Câu 14: Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được
A. CH3CH2COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CHO. Câu 15: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3? A. CaCl2. B. Na2S. C. NaOH. D. BaSO4. Câu 16: Chất nào sau đây tan kém nhất trong nước? A. CH3CH2OH. B. HCHO. C. CH3COOH. D. HCOOCH3. Câu 17: Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí A. N2, Cl2, O2 , H2. B. NH3, O2, N2, H2. C. NH3, SO2, CO, Cl2. D. N2, NO2, CO2, CH4. Câu 18: Chất nào sau đây là một phi kim? A. S. B. Fe. C. Ne. D. Al. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại? A. Cao su thiên nhiên. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột. Câu 20: Hợp chất có liên kết ion là A. HCl. B. HClO. C. Cl2. D. NaCl. Câu 21: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam. Câu 22: Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất A. axit. B. este. C. ancol. D. andehit. Câu 23: Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2? A. NaNO3. B. NH4NO3. C. AgNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 24: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 2 B. 3 C. 4 D. 8 Câu 25: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. nhôm. B. vàng. C. thuỷ ngân. D. vonfram. Câu 26: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là A. (X), (Z), (T), (Y). B. (Y), (Z), (T), (X). C. (T), (Y), (Z), (X). D. (Y), (T), (Z), (X). Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là A. Ba. B. Zn. C. Mg. D. Fe. Câu 28: Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 16,128 lít. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khí Cl2 phản ứng với dung dịch KOH loãng, nguội tạo ra KClO3. B. Khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr dư tạo ra Br2 và NaCl. C. Khí F2 tác dụng với H2O đun nóng, tạo ra O2 và HF. D. Khí HI bị nhiệt phân một phần tạo ra H2 và I2. Câu 30: Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất cho phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 31: Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 34,8. B. 34,5. C. 34,6. D. 34,3. Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,2. B. 5,4. C. 8,8. D. 7,2. Câu 33: Cho các phản ứng: (a) Cl2 + NaOH (b) Fe3O4 + HCl (c) KMnO4 + HCl (d) FeO + HCl (e) CuO + HNO3 (f) KHS + KOH Số phản ứng tạo ra hai muối là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 34:Nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X,Y,Z được trình bày trong bảng: Nhiệt độ sôi 0
Nhiệt độ nóng chảy 0
Độ tan trong nước
(g/100ml)
0
( C) ( C) 20 C 800 C X 181,7 43 8,3 ∞ Y Phân hủy trước khi sôi 248 23 60 Z 78,37 -114 ∞ ∞ X,Y,Z tương ứng là: A. phenol, glyxin, ancol etylic. B. ancol etylic, glyxin, phenol. C. phenol, ancol etylic, glyxin. D. glyxin, phenol, ancol etylic. Câu 35: Axit xitric(X) có công thức phân tử là C6 H 8O7 là một axit hữu cơ thuộc loại yếu. Nó thường có mặt trong nhiều loại trái cây thuộc họ cam quýt và rau quả nhưng trong trái chanh thì hàm lượng của nó nhiều nhất. Theo ước tính axit xitric chiếm khoảng 8% khối lượng khô của trái chanh + NaHCO3 + Nadu Cho sơ đồ phản ứng sau ZnSO4 X → C6 H 5 Na3 → C6 H 4O7 Na4
Biết rằng X có câu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH 3OH ( H 2 SO4 đặc , t 0 ) thì số este mạch hở tối đa thu được là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 36: Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Oxi hoá ancol bậc 1 thu được anđehit; (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3; (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; (6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac; (7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên; (8) Thuỷ phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol. Số phát biểu luôn đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 37: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y: Hình vẽ bên minh hoạ cho phản ứng nào sau đây?
A. NaOH + NH4Cl (rắn) -> NH3- + NaCl + H2O. B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) -> NaHSO4 + HCl-. C. C2H5OH -> C2H4↑ + H2O. D. Zn + H2SO4 (loãng) -> ZnSO4 + H2-. Câu 38: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,01. Câu 39: Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 96,66. B. 116,64. C. 105,96. D. 102,24 Câu 40: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8. D. 42,9. Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với A. 40. B. 37. C. 38. D. 39. Câu 42:Cho từ từ dung dich chứa a mod Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4 . Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị a như sau
A. 0,10. B. 0,11. C. 0,12. D. 0,08. Câu 43: Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9 Câu 44: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,52. B. 2,70. C. 3,42. D. 3,22. Câu 45: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là A. 8,77. B. 8,53. C. 8,70. D. 8,91. Câu 46: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d=1,2g/ml, R là một kim loại nhóm IA). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn lại 9,54 gam chất rắn và có m gam hỗn hợp gồm CO2, hơi nước. Giá trị của m gần nhất với A. 9,5. B. 8,5. C. 7,5. D. 10,0. Câu 47: Thuỷ phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Glyxin và Alanin. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là A. 55,92%. B. 53,06%. C. 30,95%. D. 35,37%. Câu 48: Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hoá bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Tổng khối lượng muối trong Y là A. 21,0 gam. B. 20,6 gam. C. 33,1 gam. D. 28,0 gam. Câu 49: Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thoả mãn là A. 5 B. 7 C. 4 D. 6 Câu 50: Hỗn hợp X gồm Ba và 1 kim loại M. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch trong đó nồng độ % của BaCl2 là 9,48% và nồng độ % của MCl2 nằm trong khoảng 8% đến 9%. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: D Al2O3 -> Al2(SO4)3 => nmuối = noxit =0,01 mol => mmuối = 3,42g =>D Câu 2: B CT amino axit có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH (R + 61)g (R + 97,5)g 8,24g 11,16g
=> 11,16.(R + 61) = 8,24.(R + 97,5) => R = 42g (C3H6) Vì là a-amino axit => H2NCH(C2H5)COOH. =>B Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: A Câu 6: C Câu 7: A Câu 8: D Câu 9: D Câu 10: D Câu 11: D Câu 12: B Các chất : BaSO4 ; AgCl =>B Câu 13: C Câu 14: C Câu 15: C Câu 16: D Chất nào càng tạo được liên kết hidro với nước thì càng dễ tan trong nước. Este không tạo liên kết hidro với nước nên không tan trong nước =>D Câu 17: B Chất làm khô không được phản ứng với chất cần làm khô =>B Câu 18: A Câu 19: B Đốt cháy protein còn tạo ra N2 =>B Câu 20: D Câu 21: C Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu .x -> x mol => mtăng = 64x – 56x = 1g => x = 0,125 mol => mFe pứ = 7g =>C Câu 22: B Câu 23: B NH4NO3 -> N2O + 2H2O =>B Câu 24: A CH3CH2CH2NH2 và (CH3)2CHNH2 =>A Câu 25: C Câu 26: D Axit vô cơ HCl mạnh hơn axit hữu cơ. Nhóm hút e(CO > C6H5) gắn vào OH làm tăng lực axit Nhóm đẩy e (R no..) thì làm giảm lực axit Axit COOH tính axit mạnh hơn phenol =>D Câu 27: B
M + 2HCl -> MCl2 + H2 Mg (M + 71)g 8,45g 17,68g => 17,68.M = 8,45.(M + 71) => M = 65g (Zn) =>B Câu 28: C X có công thức là : (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5 Hay : C55H104O6 + 78O2 -> 55CO2 + 52H2O => nO2 = 78nX =0,78 mol => VO2 = 17,472 lit =>C Câu 29: A Cl2 + KOH loãng nguội chỉ tạo KCl và KClO =>A Câu 30: A metyl fomat, anđehit axetic, axit fomic, glucozơ =>A Câu 31: D Catot : Cu2+ + 2e -> Cu 1,8V 3,6V 1,8V mol Anot : 2Cl -> Cl2 + 2e V 0,5V V mol 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e 2,6V 0,65V 2,6V mol (Vì cả 2 điện cực đều thoát khí thì dừng => điện cực Catot không có điện phân nước) Có : nH+ = 6nAl2O3 => V = 0,2 lit ,m = mCu + mCl2 + mO2 = 64.1,8V + 71.0,5V + 32.0,65V = 34,3g =>D Câu 32: C Đun nóng Y có kết tủa => có Ca(HCO3)2 -> CaCO3 -> CaO => nCa(HCO3)2 = nCaO = 0,1 mol => nCO2 = nCaCO3 bđ + 2nCa(HCO3)2 = 0,4 mol Vì các chất trong X đều có 4C và có M như nhau = 88g => nX = ¼ nC = 0,1 mol => m = 8,8g =>C Câu 33: B a) ; (b) ; (c) =>B Câu 34: A X tan ít ở nhiệt độ thường nhưng tan vô hạn ở nhiệt độ 800C => Phenol => Loại B và D Y có nhiệt độ nóng chảy rất cao => Y là amino axit (Z có nhiệt độ nóng chảy < 00C => không thể là amino axit) =>A Câu 35: C X + NaHCO3 -> sản phẩm có 3 Na => X có 3 nhóm COOH SP trên + Na -> sản phẩm có 4 Na => có 1 nhóm OH CTCT : HOOC-CH2-CH(OH)(COOH)-CH2COOH X + CH3OH với tỉ lệ mol : +) 1 : 1 => 2 chất +) 1 : 2 => 2 chất +) 1 : 3 => 1 chất
=>C Câu 36: D (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; Đúng (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; Sai. Dễ hơn (3) Oxi hoá ancol bậc 1 thu được anđehit; Sai. Có thể oxi hóa thành axit (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3; Đúng (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; Sai. Không làm quì tím đổi màu (6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac; Sai. Yếu hơn (7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên; Sai. Là cao su tổng hợp (8) Thuỷ phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol. Sai. Có thể tạo andehit (hoặc ceton hoặc ancol) + axit =>D Câu 37: D Câu 38: C Số C = nCO2 / nX = 3 Số H trung bình = 3,6 => andehit là C3H2O (CH≡C-CHO) : x mol và ankin là C3H4 : y mol => x + y = 0,1 và nAgNO3 = 3x + y = 0,14 => x = 0,02 ; y = 0,08 mol =>C Câu 39: A X là NO => nNH4NO3 = ¼ nHNO3 = 0,45 mol và nNO3 muối KL = nHNO3 – nNO = 1,35 mol => mmuối = mKL + mNO3 muối KL = 96,66g =>A Câu 40: D , mKL = 137nBa + 23nNa ; nH2 = nBa + 0,5nNa = 0,2 mol => nBa = 0,1 ; nNa = 0,2 mol => nOH = 0,4 mol ; nCuSO4 = 0,5 mol => Kết tủa gồm : 0,1 mol BaSO4 và 0,2 mol Cu(OH)2 => m = 42,9g =>D Câu 41: C X gồm 0,2539m của O và 0,7461m của các kim loại -dùng đường chéo và bảo toàn C = 0,4 => trong Z có nCO = 0,15 và nCO2 = 0,25 => Y còn 0,7461m (g) Kim loại và mO = 0,2539m/16 − 0,25 (mol) - Y cần lượng nHNO3= 4nNO + 2nO =0,32.4 + 2(0,2539m/16 − 0,25) => dung dịch T có nNO3- = nHNO3 - nNO= 0,32.3 + 2(0,2539m/16 − 0,25) Vậy T gồm 0,7461m (g) của Kim Loại và 62.nNO3- (g) của NO3- => 3,456m = 0,7461m + 62(0,32.3 + 2(0,2539m/16 − 0,25)) => m = 38,43g gần nhất với giá trị 38g =>C Câu 42: A Tại nBa(OH)2 = 2b mol thì kết tủa ổn định => chỉ có BaSO4 ( x > b > 0,0625) Tại nBa(OH)2 = 0,0625 và 0,175 mol thì đều có lượng kết tủa x như nhau +) Tại : nBa(OH)2 = 0,0625 mol [ SO42- dư và Zn2+ dư ] => nBaSO4 = 0,0625 mol ; nZn(OH)2 = 0,0625 mol +) Tại : nBa(OH)2 = 0,175 mol [ Ba2+ dư , có hòa tan kết tủa 1 phần] => nBaSO4 = b ; nZn(OH)2 = (2nZn2+ - ½ .nOH-) = (2b – ½ .0,175.2)
Số mol kết tủa là như nhau ở 2 thời điểm trên => 0,0625 + 0,0625 = b + (2b – ½ .0,175.2) => b = 0,1 mol =>A Câu 43: D Giả sử X có số nhóm COOH là n Khi đốt cháy : Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = mCO2 + mH2O => nO2 = 0,14 mol ; nCO2 = 0,125 mol < nH2O = 0,13 mol => ancol Y no => nO(E) = 2nE = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol = 2n.nX + 2nY Khi phản ứng với Na : 2nH2 = n.nX+ 2nY = 0,07 mol => n.nX = 0,03 ; nY = 0,02 mol Vì X không phân nhánh => X có tối đa là 2 nhóm COOH vì nY > nX => n = 2 (TM) => nX = 0,015 mol => nE = 0,035 mol => Số C trung bình = 3,57 ,nCO2 = CX.nX + CY.nY => 0,125 = 0,015CX + 0,02CY (CX ; CY ≥ 2) => 25 = 3CX + 4CY => CX = 3 ; CY = 4 (TM) X là : HOOC-CH2-COOH Y là : C4H8(OH)2 có 6 công thức cấu tạo +) ancol tạo 1 este : + HOCH2CH2CH2CH2OH + CH3CH(OH)CH(OH)CH3 + HOCH2CH(CH3)CH2OH +) ancol tạo 2 este : + HOCH2CH2CH(OH)CH3 + HOCH2CH(OH)CH2CH3 + HOCH2C(CH3)(OH)CH3 => Tổng cộng có 9 công thức cấu tạo =>D Câu 44: C , nFeCO3 = 0,04 mol Giả sử trong X có x mol Fe(NO3)2 và y mol Al => 180x + 27y = 10,17g Vì sau phản ứng thu được muối trung hòa => NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử Bảo toàn điện tích : ncation . điện tích = 2nSO4 = 1,12 mol Khi Z + NaOH dư đến khí khí ngừng thoát ra => có NH4+ => ncation(pứ với NaOH). Điện tích = 2nSO4 – nK+ = 0,56 mol < nNaOH => có 0,01 mol Al(OH)3 bị hòa tan => khi nung có Fe2O3 và Al2O3 => mrắn = 80(x + 0,02) + 51(y – 0,005)= 11,5g => x = 0,04 mol ; y = 0,11 mol .mmuối Z = mFe + mAl + mNH4 + mK + mSO4 = 83,41g => nNH4 = 0,02 mol => Bảo toàn H : 2nH2O tạo ra = nKHSO4 – 4nNH4 – 2nH2 = 0,46 mol => nH2O tạo ra = 0,23 mol Bảo toàn khối lượng : mX + mFeCO3 + mKHSO4 = mmuối Z + mH2O tạo ra + mkhí => mkhí = 3,42g =>C Câu 45: A
Câu 46: B , mROH = 7,2g CH3COOH + ROH -> CH3COOR + H2O 2CH3COOR + 4O2 -> R2CO3 + 3CO2 + 3H2O Sau khi đốt cháy làm bay hơi chỉ có CO2 và H2O => axit hết. ROH có thể dư => nCH3COOR = 0,1 mol => nH2O tạo ra = 0,1 ; nO2 = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng : maxit + mROH – mH2O tạo ra = mmuối = mrắn + m – mO2 => m = 8,26g =>B Câu 47: B A + 4NaOH -> Muối + H2O B + 5NaOH -> Muối + H2O Giả sử nA = x ; nB = y mol => mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 23,7g Lại có : Khi Đốt cháy muối -> sản phẩm cháy -> NaOH => mbình tăng = mCO2 + mH2O = 84,06g và nN2 = 0,33 mol ( khí thoát ra) CnH2nO2NNa + O2 -> ½ Na2CO3 + (n – ½ )CO2 + nH2O + ½ N2 => nH2O - nCO2 = nN2 = 0,33 mol => nCO2 = 1,26 mol ; nH2O = 1,59 mol Bảo toàn N : 4x + 5y = 0,33.2 =>x = 0,09 ; y = 0,06 mol Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala B có b Gly và (5 – b) Ala =>Bảo toàn C : .nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 ( nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,33 mol ) 0,09.[2a + 3(4 – a)] + 0,06.[ 2b + 3(5 – b)] = 1,26 + 0,33 => 3a + 2b = 13 => a = 3 ; b = 2 => A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3 => %mX = 53,06% =>B Câu 48: A
Câu 49: B Vì A là chất khí nên số C < 5 ,nCaCO3 = 0,03 mol < nCa(OH)2 = 0,035 mol +) Nếu OH dư => nCO2 = 0,035 mol Khí thoát ra khỏi bình có thể có 2 trường hợp : +) TH1 : là O2 dư => nO2 dư = 0,01 => nO2 pứ = 0,05 Bảo toàn O : nH2O = 2nO2 – 2nCO2 = 0,03 mol => nC: nH = 0,035 : 0,06 = 7 : 12 (loại) +) TH2 : là khí A dư => nH2O = 0,05 mol => nC: nH = 0,035 : 0,1 = 7 : 20 (loại) +)Nếu có hòa tan kết tủa => nCO2 = nOH – nCaCO3 = 0,04 mol Khí thoát ra khỏi bình có thể có 2 trường hợp : +) TH1 : là O2 dư => nO2 dư = 0,01 => nO2 pứ = 0,05 Bảo toàn O : nH2O = 2nO2 – 2nCO2 = 0,02 mol => nC: nH = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 => A là : C2H2 ; C4H4 +) TH2 : là khí A dư => nH2O = 0,04 mol => nC: nH = 0,04 : 0,08 = 1 : 2 => A là C2H4 ; C3H6 ; C4H8(3 CTCT) => Tổng có 7 CTCT thỏa mãn =>B Câu 50:
SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 90 phút
Mã đề thi 214 Họ và tên thí sinh:…………………………………………….Số báo danh:……………………………… Câu 1: Polime X là chất rắn trong suốt , có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là : A. polietilen B. poliacrilonitrin C. poli(metyl metacrylat) D. poli (vinyl clorua) Câu 2: Trong môi trường kiềm , protein có khả năng phản ứng màu biure với : A. Mg(OH)2 B. NaCl C. Cu(OH)2 D. KCl Câu 3: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là : A. C2H5COOC2H5 B. C2H3COOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X thu được 10,08 lit CO2 (dktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là : A. C5H10O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C2H4O2 Câu 5: Trong các điều kiện thường , chất nào sau đây là chất khí : A. Anilin B. Glycin C. Metylamin D. etanol Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí H2(dktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là : A. 22,4 B. 28,4 C. 36,2 D. 22,0 Câu 7: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là : A. 18 B. 9 C. 4,5 D. 8,1 Câu 8: Ở điều kiện thích hợp , 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat : A. CH3COOH và CH3OH B. HCOOH và CH3OH C. CH3COOH và C2H5OH D. HCOOH và C2H5OH Câu 9: Cho dãy các kim loại : Cu , Al , Fe , Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là : A. Au B. Al C. Fe D. Cu Câu 10: Cho 6,72g Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M , thu được dung dịch X và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng muối trong dung dịch X là : A. 25,32g B. 24,20g C. 29,04g D. 21,60 Câu 11: Cho dãy chất : Glucozo , saccarozo , xenlulozo , tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là : A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 12: Chất X là 1 bazo mạnh được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất clorua vôi (CaOCl2) , vật liệu xây dựng. Công thức của X là : A. Ba(OH)2 B. KOH C. NaOH D. Ca(OH)2 Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2(dktc) . Khối lượng Fe trong m gam X là : A. 16,8g B. 5,6g C. 2,8g D. 11,2g Câu 14: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH3. Tên gọi của X là : A. metyl axetat B. etyl fomat C. metyl fomat D. etyl axetat Câu 15: Đê tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu,Ag . Cần dùng dư dung dịch : A. HCl B. NaOH C. Fe2(SO4)3 D. HNO3 Câu 16: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z= 19) là :
A. 4s1 B. 2s1 C. 3d1 D. 3s1 Câu 17: Để xử lý chất thải có tính axit người ta thường dùng : A. mước vôi B. phèn chua C. giấm ăn D. muối ăn Câu 18: Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên : A. Tơ nitron B. Tơ tằm C. Tơ lapsan D. Tơ vinilon Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo : A. Anilin, amoniac, metylamin B. Amoniac , etylamin , anilin C. Etylamin , anilin , amoniac D. Anilin , metylamin , amoniac Câu 20: Cho dãy các chất sau : H2NCH(CH3)COOH ; C6H5OH(phenol) ; CH3COOC2H5 ; C2H5OH ; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là : A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 21: Cho các hợp kim : Fe-Cu ; Fe-C ; Zn-Fe ; Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim mà Fe bị ăn mòn điện hóa là : A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 22: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng : A. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam B. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu. C. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam Câu 23: Để bảo vệ ống thép ( dẫn nước , dẫn dầu , dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại : A. Cu B. Ag C. Zn D. Pb Câu 24: Trong công nghiệp , một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất : A. Xà phòng và ancol etylic B. glucozo và ancol etylic C. glucozo và glixerol D. xà phòng và glixerol Câu 25: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua , lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là : A. FeCl3 B. FeCl2 C. CrCl3 D. MgCl2 Câu 26: Điện phân 400 m dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là : A. 2,24 lit B. 1,12 lit C. 0,56 lit D. 4,48 lit Câu 27: Nhận xét nào sau đây là sai : A. .Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử B. Những tính chất vật lý chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra C. Tính chất chung của kim loại là tính oxi hóa D. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng Câu 28: Cho 13,23g axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , giá trị của m là : A. 29,69g B. 17,19g C. 28,89g D. 31,31g Câu 29: Bằng phương pháp hóa học , thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch : metylamin , anilin , axit axetic là : A. Natri hidroxit B. natri clorua C. phenol phtalein D. Quì tím Câu 30: Cho dãy kim loại : Na , Ba , Al , K , Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là : A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 31: Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp các a- amino axit : Glyxin , alanin , phenylalanin , Valin mà mỗi phân tử đều có chứa 3 gốc amino axit khác nhau là : A. 18 B. 6 C. 12 D. 24 Câu 32: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian phản ứng thu được 7,76g hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85g Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53g chất rắn. giá trị của m là : A. 5,12g B. 3,84g C. 5,76g D. 6,40g Câu 33: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8)g muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) g muối. Giá trị của m là : A. 112,2 B. 171,0 C. 165,6 D. 123,8 Câu 34: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M ; Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,15 M với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 72 phút. Số kim loại thu được ở catot sau điện phân là : A. 3,775g B. 2,80g C. 2,48g D. 3,45g Câu 35: Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 g không tan - Phần 2 : Luyện thêm 4g Al thì được hợp kim X trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X. Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lit (dktc) A. 16,67% B. 50% C. 25% D. 37,5% Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO4 trong dung dịch Y là : A. 10,21% B. 15,22% C. 18,21% D. 15,16% Câu 37: Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3 ; ZnO ; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm : A. Fe(OH)2 ; Cu(OH)2 B. Fe(OH)3 C. Fe(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 D. Fe(OH)3 ; Zn(OH)2 Câu 38: Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là : A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 39: Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na , NaOH , NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 1 muối của axit hữu cơ và 1 rượu . Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 5,6 lit khí H2 (dktc). Hỗn hợp X là : A. 1 axit và 1 este B. Đáp án khác C. 1 axit và 1 rượu D. 1 este và 1 rượu Câu 41: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 ; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl ( điện cực trơ , màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34A trong 12 giờ. Khi dừng điện phân khối lượng catot đã tăng : A. 6,4g B. 11,2g C. 9,2g D. 7,8g Câu 42: Hydrocacbon X có công thức CH3-C(C2H5)=CH-CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp quốc tế là : A. 2,4-dimeylhex-3-en B. 2-etyl-4-metylpent-2-en C. 3,5-dimey;hex-3-en D. 4-etyl-2-metylpent-3-en Câu 43: Cho các phản ứng sau: o
t (1) X + 2NaOH → 2Y + H2O
(2) Y + HCl loãng → Z + NaCl
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân thử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na dư thì số mol H2 thu được là: A. 0,20 B. 0,15 C. 0,05 D. 0,10 Câu 44: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn . Giá trị của V là : A. 160 B. 40 C. 60 D. 80 Câu 45: Cho 4,6g một ancol no , đơn chức phản ứng với CuO nung nóng , thu được 6,2g hỗn hợp X gồm andehit , nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của V là : A. 10,8 B. 43,2 C. 16,2 D. 21,6 Câu 46: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp , đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì lượng brom phản ứng là 36g. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là : A. 77,5% và 21,7g B. 85% và 23,8g C. 77,5% và 22,4g D. 70% và 23,8g Câu 47: Hỗn hợp X chứa 3 axit cacboxylic đều đơn chức mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng với tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M , thu được 25,56g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X , hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư , không lượng dung dịch tăng lên thêm 40,08g. Tổng khối lượng của 2 axit cacboxylic không no trong m gam X là : A. 15,36g B. 9,96g C. 12,06g D. 18,96g Câu 48: Cho 20,4g hỗn hợp X gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lit H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X ( biết khí thu được đều đo ở dktc) A. 33,09% B. 26,47% C. 19,85% D. 13,24% Câu 49: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 , thu được dung dịch X và 1,12 lit khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lit khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08g Cu ( không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,92 B. 4,06 C. 2,40 D. 4,20 Câu 50: Hỗn hợp X gồm 3,92g Fe ; 16g Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau : -Phần 1 : tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4x mol H2 -Phần 2 : phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được x mol H2 (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ). Giá trị của m là : A. 5,40 B. 3,51 C. 4,05 D. 7,02 ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : C Câu 2: Đáp án : C Câu 3: Đáp án : C Do este phản ứng tạo ancol etylic nên gọi CT của X là : RCOOC2H5 => 9,6g chất rắn khan gồm : 0,1 mol RCOONa và 0,035 mol NaOH => 0,1.(R + 67) + 0,035.40 = 9,6 => R = 15(CH3) =>Este CH3COOC2H5 Câu 4: Đáp án : B
nCO2 = 0,45 mol = nH2O = > este no đơn chức mạch hở => Số C (X) = 3 ; số H(X) = 6 =>Este là C3H6O2 Câu 5: Đáp án : C Câu 6: Đáp án : C Bảo toàn nguyên tố : 2nH2 = nHCl = 0,8 mol = nCl(muối) => mmuối = mKL + mCl = 36,2g Câu 7: Đáp án : B Glucozo 2Ag => nGlucozo = ½ nAg = 0,05 mol => m = 9g Câu 8: Đáp án : A Câu 9: Đáp án : D Câu 10: Đáp án : A
Câu 11: Đáp án : B Chỉ có Glucozo không tham gia phản ứng thủy phân Câu 12: Đáp án : D Câu 13: Đáp án : B Chỉ có Fe phản ứng với axit => nFe =nH2 = 0,1 mol => mFe = 5,6g Câu 14: Đáp án : C Câu 15: Đáp án : C Fe + 2Fe3+ 3Fe2+ Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ Câu 16: Đáp án : A Câu 17: Đáp án : A Câu 18: Đáp án : B Câu 19: Đáp án : A Nhóm C6H5- hút e làm giảm lực bazo ;gốc hydrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazo Câu 20: Đáp án : D Chỉ có C2H5OH không phản ứng
Câu 21: Đáp án : B Khi Fe là điện cực anot (cặp với kim loại đứng trước nó trong dãy điện hóa có tính khử mạnh hơn)thì sẽ bị ăn mòn điện hóa Gồm : Zn-Fe ; Mg-Fe Câu 22: Đáp án : B Al + H2O + KOH KAlO2 + ½ H2 Câu 23: Đáp án : C Ta cần tạo ra 1 pin điện mà Fe là catot để không bị oxi hóa => Ghép cặp với kim loại có thế khử cao hơn (Zn) Câu 24: Đáp án : D Câu 25: Đáp án : B Lúc đầu xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh sau đó hóa đỏ => Chỉ có thể là Fe(OH)2 Fe(OH)3 => Muối ban đầu là FeCl2 Câu 26: Đáp án : B Catot : Cu2+ + 2e Cu Anot : 2H2O 4H+ + O2 + 4e Bảo toàn e : 2nCu = 4nO2 => nO2 = 0,05 mol => VO2 = 1,12 lit Câu 27: Đáp án : C Câu 28: Đáp án : A nGlutamic = 0,09 mol ; nHCl = 0,2 mol ; nNaOH = 0,4 mol HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + HCl HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH => Sau phản ứng có 0,09 mol NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa ; 0,2 mol NaCl ; 0,02 mol NaOH => mrắn khan = 29,69g Câu 29: Đáp án : D Metylamin làm quì hóa xanh Anilin không làm quì đổi màu Axit axetic làm quì tím hóa đỏ Câu 30: Đáp án : C Các kim loại : Na , Ba , K Câu 31: Đáp án : D Tripeptit là A – B – C => A có 4 cách chọn ; B có 3 cách chọn ; C có 2 cách chọn ( Vì A,B,C khác nhau) => Số tripeptit là : 4.3.2 = 24 Câu 32: Đáp án : D Ta thấy nNO3 = 0,08 mol < nZn = 0,09 mol => Zn dư và muối trong dung dịch sau cùng là 0,04 mol Zn(NO3)2 Bảo toàn khối lượng : mZn + mY = mdd cuối + mrắn cuối => mY = 0,04.189 + 10,53 – 5,85 = 12,24g Bảo toàn khối lượng : mCu + mdd AgNO3 = mX + mY => mCu = m = 7,76 + 12,24– 0,08.170 = 6,4g Câu 33: Đáp án : A
X + NaOH : COOH + NaOH COONa + H2O => nCOOH (23 – 1) = (nAla + 2nGlutamic ).22 = 30,8 (*) X + HCl : NH2 + HCl NH3Cl => 36,5.nNH2 = 36,5.(nAla + nGlutamic) = 36,5 => nAla =0,6 ; nGlutamic = 0,4 mol => m = 112,2g Câu 34: Đáp án : D
Câu 35: Đáp án : A
Câu 36: Đáp án : A
Câu 37: Đáp án : A X + HCl vẫn có kim loại dư => đó làCu =>Xảy ra phản ứng : 2Fe3+ + Cu 2Fe2+ + Cu2+ ( Fe3+ hết) => Y gồm : Fe2+ ; Zn2+ ; Cu2+ Y + NaOH dư thì Zn(OH)2 tan => kết tủa gồm : Fe(OH)2 ; Cu(OH)2
Câu 38: Đáp án : D Các đồng phân : CH3OOC – COOCH3 ; HCOO – CH2COOCH3 ; HCOOCH2CH2OOCH ; (HCOO)2CHCH3 ; HCOO – COOC2H5 Câu 39: Đáp án : C C3H6O2 đơn chức mạch hở có thể là : C2H5COOH ; CH3COOCH3 ; HCOOC2H5 Este có thể phản ứng được với NaOH. Axit phản ứng được với cả Na . NaOH và NaHCO3 Câu 40: Đáp án : B nancol = 2nH2 = 0,5 mol > nNaOH = 0,3 mol => X phải có 1 ancol và chất còn lại có thể là este hoặc axit Câu 41: Đáp án : D Catot : Fe3+ + 1e Fe2+ Cu2+ + 2e Cu 2H+ + 2e H2 Fe2+ + 2e Fe , ne trao đổi = 0,6 mol => Theo thứ tự trên thì sau phản ứng có : 0,1 mol Cu và 0,025 mol Fe => mtăng = 0,1.64 + 0,025.56 = 7,8 g Câu 42: Đáp án : A Câu 43: Đáp án : D X có số liên kết p =2 ; phản ứng NaOH thu được H2O , theo tỷ lệ mol 1 : 2 => X có thể chứa chức anhidrit => X có thể là (HO – C2H4 – CO)2O + NaOH 2HOC2H4COONa + H2O HO-C2H4COONa + HCl HO-C2H4COOH (Z) + NaCl Vậy 0,1 mol Z tác dụng với Na dư tạo 0,1 mol H2 Câu 44: Đáp án : D nBa(OH)2 = 0,02 mol ; nNaHCO3 = 0,03 mol Ba(OH)2 + 2NaHCO3 BaCO3 + Na2CO3 + H2O Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH Sau phản ứng dung dịch có : 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3 Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra OH- + H+ H2O CO32- + H HCO3=> nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol => V = 0,08 lit = 80 ml Câu 45: Đáp án : B RCH2OH + [O] RCHO + H2O => msau - mtrước = mO pứ => nO pứ = nandehit = 0,1 mol => nancol ban đầu > 0,1 mol ( vì có ancol dư ) => Mancol < 46 => CH3OH => andehit là HCHO => nAg = 4nandehit = 0,4 mol => m = 43,2g Câu 46: Đáp án : A nBr2 pứ = netilen dư = 0,225 mol => netilen trùng hợp = 0,775mol => H% = 77,5% ,mPE = metilen trùng hợp = 0,775.28 = 21,7g Câu 47: Đáp án : C
Câu 48: Đáp án : D Gọi số mol Al ; Zn ; Fe lần lượt là x ; y ; z => 27x + 65y + 56z = 20,4 (1) Và 1,5x + y + z = nH2 = 0,45 (2) Xét 0,2 mol X có lượng chất gấp t lần 20,4g X => t(x + y +z) = 0,2 mol (3) Lại có : Bảo toàn e : 2nCl2 = (3x + 2y + 3z)t = 0,55 (4) Từ (1),(2),(3),(4) => x = y = 0,1 ; z = 0,2 => %mAl(X) = 13,24% Câu 49: Đáp án : B Do Y hòa tan 0,0325 mol Cu Bảo toàn e cả quá trình ta có : 2nFe + 2nCu = 3nNO(1) + 3nNO(2) => m = 4,06g Câu 50: Đáp án : D
SỞ GD VÀ ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT LỤC NGẠN 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 123
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
Hóa chất trong bình 1 và bình 2 lần lượt là A. dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa. C. nước cất và dung dịch H2SO4 đặc. D. dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch KOH đậm đặc. Câu 2: Cho các phản ứng sa u: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3- → CO32- + H2O A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 3: Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi A. dùng axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp. B. dùng axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp. C. dùng axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp. D. dùng axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp. Câu 4: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Fe, Cu, Ag. B. Ba, Ag, Au. C. Mg, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr. Câu 5: Công thức hóa học của metyl axetat là A. CH3COO-C2H5. B. CH3COO-C2H5. C. HCOO-CH3. D. CH3COO-CH3. Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (2) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3) và HNO3; (4) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (5) Để miếng gang ngoài không khí ẩm; (6) Cho lá sắt vào dung dịch MgSO4. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 7: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Trong nguyên tử, số lượng hạt nơtron luôn bằng số lượng hạt electron. B. Liên kết trong phân tử Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. C. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng dần. D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron. Câu 8: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. dung dịch AgNO3/NH3 (t0C) B. Cu(OH)2/OHC. (CH3CO)2O. D. nước brom. Câu 9: Cho các polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco. Số polime thiên nhiên là A. 4. B. 5 C. 2 D. 3 Câu 10: Phản ứng nhiệt phân không đúng là A. Cu(OH)2 → CuO + H2O. B. 2KNO3 → 2KNO2 + O2. C. CaCO3 → CaO + CO2. D. NaHCO3 → NaOH + CO2. Câu 11: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là A. PbS. B. Na2S. C. CuS. D. FeS. Câu 12: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 (đun nóng nhẹ)? A. Etilen. B. Benzen. C. Axetilen. D. Toluen. Câu 13: Nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam. B. Trong phân tử protein luôn có nguyên tử nitơ. C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. D. Este là những chất hữu cơ dễ tan trong nước. Câu 14: Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng A. dung dịch NaOH và nước. B. dung dịch HCl và nước. D. dung dịch NaCl và nước. C. dung dịch amoniac và nước. Câu 15: Ấm đun nước sau khi sử dụng một thời gian thường có lớp cặn bám vào đáy. Để xử lý lớp cặn này, người ta dùng A. dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng. B. rượu hoặc cồn. C. nước chanh hoặc dấm ăn. D. nước muối. Câu 16: Cho các dung dịch: NaOH, KNO3, NH4Cl, FeCl3, H2SO4, Na2SO4. Số dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 17: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 18: Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 19: Cho phản ứng HCl + KMnO4 → KCl + Cl2 + MnCl2 + H2O. Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là A. 35. B. 34 C. 32 D. 37 Câu 20: Cho các chất sau: isopren, stiren, etilen, butan, benzen, toluen. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 21: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. CH2(NH2)COOH. B. CH3CH2NH2. C. CH3CH2OH. D. CH3COOCH3. Câu 22: Trong bình kín, có hệ cân bằng: 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); ∆H > 0. Tác động không làm cân bằng dịch chuyển là A. tăng nhiệt độ của hệ. B. thêm lượng khí H2 vào bình. C. tăng áp suất của hệ. D. thêm lượng khí HI vào bình. Câu 23: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra A. sự khử ion Cl-. B. sự khử ion Ca2+. C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi hoá ion Cl-.
Câu 24: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dăy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. 3+ + 2+ 2+ C. Fe , Ag , Cu , Fe . D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Câu 25: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Mg, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Cu, Fe, Al. Câu 26: Khí X gây hiệu ứng nhà kính, khí Y gây mưa axit. Các khí X, Y lần lượt là A. SO2, NO2. B. CO2, SO2. C. CO2, CH4. D. N2, NO2. Câu 27: Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. 5 B. 7 C. 4 D. 6 Câu 28: Quặng sắt boxit có thành phần chính là A. Al(OH)3. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. FeCO3. Câu 29: Cho 5,1 gam hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H6 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 21,15 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 30: Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là A. 25,50. B. 50,00. C. 27,27. D. 30,60. Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác dụng với lượng dư nước brom, thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là x mol. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,1. C. 0,25. D. 0,5. Câu 32: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của A. 3,6 gam. B. 2,7 gam. C. 2,0 gam. D. 4,05 gam. Câu 33: X + 2NaOH → 2Y + H2O và Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C8H14O5. Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là A. 1,5. B. 2,0. C. 1,0. D. 0,5. Câu 34: Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 10,6 gam B. 11,6 gam C. 13,7 gam D. 12,7 gam Câu 35: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít (ở đktc) khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khí X là A. NO2. B. NO. C. N2. D. N2O. Câu 36: Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 37: Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là A. 30%. B. 37%. C. 35%. D. 40%. Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Câu 39: Hoà tan 1,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào nứơc được 1,1 lít hiđro (770 mmHg, 290C). Kim loại X là A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Be. Câu 40: Nhiệt phân 20 gam Al(NO3)3 một thời gian thu được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là A. 37,5%. B. 53,25%. C. 46,75%. D. 62,50%.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một axit cacboxylic thuần chức cần V lít O2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V là A. 11,2. B. 33,6. C. 22,4. D. 8,96. Câu 42: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 32,45 B. 28,80. C. 37,90. D. 34,25 Câu 43: Cho 0,045 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dụng với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 120. B. 200. C. 150. D. 100. Câu 44: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc tại 1400C thu được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong số các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn ta có tỷ lệ nX : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1 : 1. Vậy công thức của 2 ancol là A. metylic và propenol. B. etylic và propenol. C. etylic và vinylic. D. metylic và etylic. Câu 45: Phân tử amino axit X chỉ chứa một nhóm -NH2, trong đó, nitơ chiếm 15,73% về khối lượng. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptit mạch hở Y được tạo nên từ X bằng dung dịch chứa 0,5 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 56,4. B. 55,8. C. 52,15. D. 50,8. Câu 46: Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6 M thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,34. B. 5,64. C. 3,48. D. 4,56. Câu 47: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được V lít khí CO2. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được là 1,5V lít (các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 3,6 gam CH3OH (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 6,70 B. 6,60. C. 5,36. D. 7,12. Câu 48: Cho 5,2g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,85g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2. C. C2H5NH2 và C3H7NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N. Câu 49: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của y là A. 1,7. B. 1,4. C. 1,5. D. 1,8. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic (CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A Khí Cl2 sinh ra bị lẫn tạp chất là khí HCl và hơi nước, bình 1 chứa dung dịch NaCl bão hòa có tác dụng giữ lại HCl còn bình 2 chứa dd H2SO4 đặc có tác dụng giữ lại hơi nước Câu 2: B Các phản ứng thỏa mãn là 1,2,3 và 4 Câu 3: A Dùng dung dịch HCl đặc và đun nhẹ hỗn hợp làm tăng tốc độ phản ứng Câu 4: A Các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng Câu 5: D CH3COOCH3 tạo từ axit axetic và metanol Câu 6: D Các trường hợp (1) và (5) Câu 7: A Số proton = số electron trong hỗn hợp thay vì số hạt notron như đã nói Câu 8: D Fructozo không có nhóm CHO nhưng trong môi trường kiềm nó có khả năng chuyển hóa thành glucozo => có khả năng thể hiện tính andehit trong môi trường kiềm, nhưng nó không tác dụng đc với dd Br2 vì đây là mt axit Câu 9: C Bông, tơ tằm Câu 10: D 2NaHCO3 => Na2CO3 +CO2 + H2O Câu 11: B Na2S tan trong nước Câu 12: B Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở bất kì nhiệt độ nào Câu 13: B A_tím C_không phải đồng phân do khác nhau về số lượng mắt xích D_Khó tan Câu 14: B Anilin + HCl => muối clorua dễ tan trong nước Câu 15: C Lớp cặn có thành phần chính là CaCO3 => dung H+ để đánh rửa, nhưng không dùng H2SO4 vì lại tạo CaSO4 ít tan dẫn đến kém hiệu quả Câu 16: D
NaOH, NH4Cl, FeCl3, H2SO4 Câu 17: A Chất X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 => X có chứa nhóm chức phenol
Câu 18: B 3đồng phân C-C-C-N-C C-C-N-C-C (CH3)2-CH-NH2-CH3 Câu 19: A 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O. Câu 20: B Để phản ứng trùng hợp xảy ra cân có liên kết bội hoặc vòng kém bền 3 chất isopren, stiren, etilen Câu 21: A Ở điều kiện thường aminoaxit là các chất rắn, nên chúng có nhiệt độ nc cao hơn các chất lỏng/khí khác. Câu 22: C Tăng/giảm áp suất của hệ sẽ không làm chuyển dịch cân bằng nếu số mol chất khí trên hai về phản ứng là như nhau Câu 23: D anot (cực (+)) Cl- => Cl2 + 2e Cl- là chất khử, quá trình xảy ra ở cực dương hay catot là quá trình oxi hóa ion ClCâu 24: D Fe2+/Fe >> Cu2+/Cu >> Fe3+/Fe >> Ag+/Ag Các ion kim loại tăng dần tính oxi hóa, các kim loại giảm dần tính khử Câu 25: B Al,Fe,Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội Câu 26: B Khí gây hiệu ứng nhà kính : CO2, CH4 Khí gây mưa axit : NO2, SO2 Câu 27: A 5 chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, FeO, CaCO3 Câu 28: C Câu 29: A nC3H8=0,05 mol, số liên kết pi = 6 lk Gọi công thức cấu tạo có dạng R(H)x, với x là số liên kết 3 đầu mạch R-Hx => R-Agx 0,05 0,05 mol => m tăng = 107x.0,05 = 21,15-5,1 =16,05 => x = 3 => Hợp chất có 3 liên kết 3 đầu mạch, mà 1 lk 3 chứa 2pi => ngoài 3 lk 3 đầu mạch, hợp chất không chứa lk pi hay vòng nào khác => 2 CTCT Câu 30: C Hóa trị X trong hợp chất oxit cao nhất = hóa trị của x trong hợp chất với khí hidro => Hợp chất thuộc nhóm IVA oxit cao nhất là RO2 hợp chất khí với hidro là RH4
=> R/(R+4) = 0,75 => R = 12 => Vậy trong CO2 %mC = 12/44 = 27,275 Câu 31: C nBr2= nancol+ nanken = 0,25 mol Câu 32: C K → K+ + 1e 2H+ + 2e → H2 x x 4x → 2x Al → Al3+ + 3e x 3x => 2x = 0,2 => x = 0,1 mol => m chất rắn không tan = 2g Câu 33: C Pi+ vòng = 2 => không chứa vòng thơm X + 2NaOH → 2Y + H2O (1) và Y + HCl → Z + NaCl (2) Từ (1) thấy sản phẩm có nước => có chức axit Mặt khác X phản ứng với 2 NaOH nên phải có thêm 1 chức este nữa, như vậy là đủ liên kêt đôi, còn 1 nguyên tử oxi => nhóm chức ancol => Công thức HO – CH2 – CH2 - CH2 – COOCH2 – CH2 –CH2 – COOH HO-CH2-CH2-CH2COO-CH2-CH-CH2-COOH + 2 NaOH → 2HO-CH2- CH2-CH2COONa + H2O HO-CH2-CH2- CH2-COONa + HCl → HO-CH2-CH2-COOH + NaCl HO-CH2-CH2-CH2COOH + 2 Na → NaO-CH2-CH2-CH2COONa + H2 1 1 mol => C Câu 34: C
Câu 35: B Mg → Mg2+ + 2e N+5 + (5 – n)e → N+n 0,15 0,3 0,1 Bảo toàn e có 0,1 . (5 - n) = 0,3 => n =2 => khí là NO Câu 36: D Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5) = 1 : 2 : 1 => hợp chất có dạng CnH2nCln => 2n + 2 ≥ 3n => n ≥ 2
=> n = 1 hoặc n = 2 Với n = 1 => không thỏa mãn n = 2 => C2H4Cl2 => 2 đồng phân Câu 37: D nHCHO = 1 mol => %dd HCHO = 40% Câu 38: C nH+ = 0,1 . 1. 2 + 0,1 . 1 = 0,3 mol 2H+ + O → H2O 0,3 0,15 => V = 3,36 lít Câu 39: B nH2 =P.V /(R.T) = 0,045 mol X + nH2O→ X(OH)n + H2 0,09n 0,045 => MX = 20n => MX = 40 (Ca) Câu 40: B 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2 x 0,5x 3x 0,75x m chất rắn giảm = mNO2 + mO2 = 46 . 3x + 32 . 0,75x = 20 – 11,9 = 8,1 => x = 0,05 mol H = (0,05 . 213) : 20 = 53,25 % Câu 41: A Mhh = 31g/mol Áp dụng qui tắc đường chéo => nCO2 = nH2O = 0,4 mol => axit và este no đơn chức mạch hở Bảo toàn oxi có: 0,1 . 2+ 2 nO2 = 0,4 . 3 = 1,2 => nO2 = 0,5 mol => V = 11,2 (l) Câu 42: A
Câu 43: D nCu2+ = 0,5V, nMg2+ = 0,3V, nH2 = 0,03mol KL tan được trong dd HCl => Cu2+ và Ag+ hết => Bảo toàn e 0,5V . 2 + 0,3V = 0,045.2 + 0,05.2 – 0,03.2 = 0,13 => V = 0,1 lít Câu 44: A Đốt ete cho nCO2 = nH2O => hh có chứa ete không no có 1 liên kết pi => 2 ancol đã cho có 1 ancol no đơn chức mạch hở và 1 ancol không no có 1 liên kết pi Gọi CTPT của ete là CnH2nO → nCO2 + nH2O => n =nCO2/nH2O = 4 => ete có dạng C4H8O được tạo từ 1 ancol no đơn chức mạch hở và 1 ancol không no có 1 liên kết pi => ancol là CH3OH và CH2 = CH – CH2OH Câu 45: A Mpeptit = 14 : 0,1573 = 89 => alanin (Ala)4 + 4KOH → m’ +H2O 0,1 0,4 0,1 => m chất rắn = m peptit + mKOH – mH2O = 56,4g Câu 46: D n hh Q = 1,6 : 32= 0,05 mol nNaOH = 0,06 mol dễ thấy 1< nNaOH/ neste < 2 => trong 2 este có 1 este đơn chức của phenol và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 Gọi este đơn chức của phenol có số mol là x
Este còn lại có số mol là y Ta có x + y = 0,05 và 2x + y = 0,06 => x = 0,01 và y = 0,04 M hh este = 3,62 : 0,05 = 72,4 => este có chứa HCOOCH3: 0,04 mol M este của phenol = 122 => HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O 0,01 0,01 0,01 HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH 0,04 0,04 => m = 0,05 . 68 + 0,01 . 116 = 4,56g Câu 47: C X gồm 2 axit đơn chức => X tác dụng NaHCO3 cho nCO2 = nX = a mol ứng với V lít khí CO2 Mặt khác đốt cháy hh X có nC (hh X) = 1,5a (ứng với 1,5V lít CO2) => số nguyên tử C trung bình trong 2 axit = 1,5a : a = 1,5 Mà X chứa 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng => có 1 axit có số nguyên tử C < 1,5 => có 1 axit là HCOOH Do đó có thể viết CTPT trung bình của 2 axit là CnH2nO2 => C1,5H3O2 nX = 0,1 mol nCH3OH = 0,1125 mol CTPT của este: C2,5H5O2 Hiệu suất phản ứng tính theo X => meste = 0,1 . 0,8 . 67 = 5,36g Câu 48: C mHCl = m muối – m amin = 8,85 – 5,2 = 3,65g amin no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng => namin = nHCl = 0,1 mol => M tb amin = 52 => 2 amin là C2H7N và C3H9N Câu 49: C nNaOH = 1,1 mol H2O + AlO2- + H+ → Al(OH)3 y y y Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O y – 1,1 3y – 3,3 => y + 3y - 3,3 = 2,7 => 4y = 6 => y = 1,5 Câu 50: B Gọi công thức chung của CH2O; C2H4O2; C3H6O3; C6H12O6 là Cn(H2O)n Cn(H2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O m dd tăng = mCO2 + mH2O - m↓ => mCO2 + mH2O = 62x = 12,4 => x = 0,2 => V = 4,48 lít
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề : 132
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………… Lớp:……………………………………………………………………… Câu 1: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? A. 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O. B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3. C. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. D. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2. Câu 2: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. Br2. C. NaHCO3. D. Na. Câu 3: Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 4: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần. B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng C. Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân. Câu 6: Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là phản ứng A. thuỷ phân. B. oxi hoá. C. khử. D. polime hoá. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại? A. Protein. B. Cao su thiên nhiên. C. Chất béo. D. Tinh bột. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh. (c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom. (d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. (e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 9: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 3,5 gam. B. 7,0 gam. C. 5,6 gam. D. 2,8 gam. Câu 10: Thành phần hoá học chính của quặng boxit là A. FeCO3. B. Al2O3.2H2O. C. Fe3O4.nH2O. D. AlF3.3NaF. Câu 11: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. (C2H5)2NH và C2H5CH(OH)CH3. C. (C2H5)2NH và C2H5CH2OH. D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. Câu 12: Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây? A. FeCl3. B. H2SO4 loãng, nguội. C. AgNO3. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 13: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Li. B. K. C. Sr. D. Be. Câu 14: Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(C2H5)COOH. B. H2NCH2CH(CH3)COOH. C. H2N[CH2]2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH. 2+ Câu 15: Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là A. 16 B. 18 C. 20 D. 22 Câu 16: Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu được A. CH3CH2CH2OH. B. CH3CH2CHO. C. CH3CH2COOH. D. CH2=CH-COOH. Câu 17: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al. Câu 18: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M < X < R < Y. B. Y < X < M < R. C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R. Câu 19: Khi thực hiện các thí nghiệm cho chất khử (kim loại, phi kim,…) phản ứng với axit nitric đặc thường tạo ra khí NO2 độc hại, gây ô nhiễm môi trường. Để hạn chế lượng khí NO2 thoát ra môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây ? A. Muối ăn. B. Xút. C. Cồn. D. Giấm ăn. Câu 20: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được 8,064 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 8,96. B. 6,16. C. 6,72. D. 10,08. Câu 21: Trong công nghiệp, để điều chế kim loại Ag, Cu gần như tinh khiết (99,99%) người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện. C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch. Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là: A. C2H4O2. B. C3H4O3. C. C4H6O4. D. C6H8O6. Câu 23: Thực hiện các thí ngiệm sau ở điều kiện thường: (1) Cho kim loại liti vào bình khí nitơ. (2) Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch Zn(NO3)2. (3) Sục khí clo vào dung dịch FeBr3. (4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenol (C6H5OH). Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 24: Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 66,67%. B. 50,0%. C. 53,33%. D. 60,0%. Câu 25: Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 268,8 cm3 khí không màu (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Pb. D. Zn. Câu 26: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là: A. (Y), (Z), (T), (X). B. (X), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (Z), (X). D. (T), (Y), (Z), (X). Câu 27: Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là A. 12,18. B. 8,40. C. 7,31. D. 8,12. Câu 28: Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6. B. C57H104O6. C. C57H110O6. D. C54H110O6. Câu 29: Trong chất nào sau đây nitơ vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ? B. HNO3. C. NH3. D. NO2. A. NH4Cl. Câu 30: Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. tinh bột. Câu 31: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 45,70. B. 42,15. C. 43,90. D. 47,47. Câu 32: Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là: A. 52,52 gam. B. 36,48 gam. C. 40,20 gam. D. 43,56 gam. Câu 33: Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 17,0. B. 17,5. C. 16,5. D. 15,0. Câu 34: Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng 12 . Dẫn toàn bộ Y qua bình bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 7 đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 24,0. B. 16,0. C. 19,2. D. 25,6. Câu 35: Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là A. Na2HPO4, Na3PO4. B. NaH2PO4, Na2HPO4. C. Na3PO4, NaOH. D. NaH2PO4, Na3PO4. Câu 36: Cho các phản ứng sau : xt → Y (a) X + O2 xt (b) Z + H2O →G xt (c) Z + Y →T +
H (d) T + H2O → Y+G Biết X,Y,Z,T,G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là? A. 53,33%. B. 43,24%. C. 37,21%. D. 44,44%. Câu 37: Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp đi qua Al2O3, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm ba ete; 0,27 mol olefin; 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y (gam) gần giá trị nào nhất ? A. 14,5. B. 17,5. C. 18,5. D. 15,5. Câu 38: Cho các chất: Na2O, CO2, NO2, Cl2, CuO, CrO3, CO, NaCl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư ở điều kiện thường là A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 39: Cho các phát biểu sau: (1) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5. (2) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O. (3) Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4) Nitrophotka là một loại phân phức hợp. (5) Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp. (6) Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Mg. Câu 41: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
D. Ca.
1. FeS2 + HCl → 1:4 2. SiO2 + Mg → o
t 3. Si + NaOH (đặc) → o
t 4. SiO2 + NaOH (đặc) → o
t 5. CuO + NH3 → o
t 6. Ca3(PO4)2 + C + SiO2 → o
t 7. Ag2S + O2 → o
t 8. H2O(h) + C → Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo thành đơn chất là : A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 42: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là : A. 0,1 B. 0,12 C. 0,08 D. 0,11 Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 1,91 mol. B. 1,85 mol. C. 1,81 mol. D. 1,95 mol. Câu 44: Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ:
Khí C có thể là dãy các khí nào sau đây? A. NO, CO2, C2H6, Cl2. B. N2O, CO, H2, H2S. C. NO2, Cl2, CO2, SO2. D. N2, CO2, SO2, NH3. Câu 45: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55. B. 23,64. C. 17,73. D. 11,82. Câu 46: Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 31,2. B. 38,8. C. 22,6. D. 34,4. Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là A. 43,2 gam. B. 16,2 gam. C. 27,0 gam. D. 32,4 gam. Câu 48: Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đồi màu lần lượt là: A. 2, 1, 3. B. 1, 1, 4. C. 3, 1, 2. D. 1, 2, 3. Câu 49: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là A. 33,3. B. 15,54. C. 13,32. D. 19,98. Câu 50: Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với A. stiren và amoniac. B. stiren và acrilonitrin. C. lưu huỳnh và vinyl clorua. D. lưu huỳnh và vinyl xianua.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : C Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa Câu 2: Đáp án : C Câu 3: Đáp án : A X thể khí => số C < 5 Mà nCO2 : nH2O = 2 : 1 => nC : nH = 1 : 1 Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 => có liên kết 3 đầu mạch +) C2H2 ; C4H4 ( CH≡C – CH=CH2)
Câu 4: Đáp án : B Xảy ra ăn mòn điện hóa phải thỏa mãn 3 điều kiện : +) có 2 điện cực khác bản chất +) 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau +) 2 điện cực được nhúng trong cùng một dung dịch chất điện ly Có 2 trường hợp thỏa mãn : CuSO4 ; AgNO3 Câu 5: Đáp án : C Ca có cấu trúc lập phương tâm diện Câu 6: Đáp án : A Vì cơ thể chúng ta không thể chuyển hóa được các chất có cấu trúc phức tạp như protein , tinh bột hay chất béo mà cần được cắt nhỏ thành những phân tử nhỏ hơn : đường đơn , axit ami... để dễ chuyển hóa Câu 7: Đáp án : A Protein có nguyên tố N mà 3 chất còn lại không có Câu 8: Đáp án : A Anilin không làm xanh quì tím Etilen không phản ứng với AgNO3/NH3 ở nhiệt độ thường vì khồn có liên kết 3 đầu mạch Câu 9: Đáp án : B Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu ,x -> x ,mtăng = 64x – 56x = 1g => x = 0,125 mol => mFe pứ = 7g Câu 10: Đáp án : B Câu 11: Đáp án : B Câu 12: Đáp án : D Câu 13: Đáp án : D Câu 14: Đáp án : A X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH => Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mMuối => nHCl = 0,08 mol => MX = 103 = R + 61 => R = 42 (C3H6) Vì là a-amino axit => Chất thỏa mãn : H2NCH(C2H5)COOH Câu 15: Đáp án : D Ion X2+ có cấu hình e : 1s22s22p6 => X có cấu hình e : 1s22s22p63s2 => pX = eX = 12 => Số hạt mang điện trong X2+ = pX + eX2+ = 12 + 10 = 22 Câu 16: Đáp án : A Câu 17: Đáp án : C M + 0,5xCl2 -> MClx Bảo toàn khối lượng : mM + mCl2 = mMuối => nCl2 = 0,09 mol => nM = 0,18/x mol => MM = 56x/3 Vậy nếu x = 3 => MM = 56 (Fe) Câu 18: Đáp án : B Cấu hình e : M : 1s22s22p63s1 X : 1s22s22p63s23p5 Y : 1s22s22p5 R: 1s22s22p63s23p64s1
Ta thấy : M(chu kỳ 3) và R(Chu kỳ 4) : IA ; X(Chu kỳ 3) và Y(Chu kỳ 2) : VIIA => R : chu kỳ càng lớn thì bán kính càng lớn trong cùng 1 nhóm ; trong cùng 1 chu kỳ thì sô nhóm càng lớn thì bán kính càng nhỏ ( Xét nhóm A)
Câu 19: Đáp án : B Câu 20: Đáp án : C Bảo toàn e : 3nFe = nNO2 => nFe = 0,112 mol => mFe =6,72g Câu 21: Đáp án : C Câu 22: Đáp án : C Do nNaOH = 2neste => có 2 nhóm COO ( Vì Số C = Số O và este no nên không xảy ra trường hợp este của phenol) => Số O trong este = 4 = số C. Mà este no nên số H = 2C + 2 – 2.(Số pi) = 2.4 + 2 – 2.2 = 6 C4H6O4 Câu 23: Đáp án : D Các thí nghiệm có phản ứng là : (1) ; (3) , (4) Câu 24: Đáp án : A naxit = 0,12 mol < nancol = 0,15 mol ; neste = 0,08 mol Tính hiệu suất theo axit => H% = 66,67% Câu 25: Đáp án : D nH2 =0,012 mol = nM => MM = 65g => Zn Câu 26: Đáp án : C Các nhóm đẩy e : gốc R no làm giảm lực axit Các nhóm hút e : C6H5 ; C=O ; Cl làm tăng lực axit Câu 27: Đáp án : D nFe = 0,105 mol Fe3O4 => moxit = 8,12g Câu 28: Đáp án : B Triolein : (C17H33COO)3C3H5 Câu 29: Đáp án : D Chất có số oxi hóa trung gian sẽ có đặc tính vừa oxi hóa vừa có tính khử Câu 30: Đáp án : C Câu 31: Đáp án : A X gồm C3H8 ; C2H6O2 ; ancol khác. Vì số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau => qui về C3H8O và C2H6O => Hỗn hợp X gồm các ancol no đơn chức mạch hở ,mbình tăng = mCO2 + mH2O = 16,58g Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O => nO2 = 0,348 mol Ta có : nX = nO(X) = nH2O – nCO2. Bảo toàn O : nO(X) +2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 3nCO2 = 2nO2 => nCO2 = 0,232 mol => mBaCO3 = 45,704g
Câu 32: Đáp án : D 3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+ Dựa vào 2 phản ứng trên => Dung dịch sau phản ứng có : 0,06 mol Fe2+ ; 0,21 mol Cu2+ ; 0,06 mol NO3- ; 0,24 mol SO42=> mmuối = 43,56g Câu 33: Đáp án : C C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH
Câu 34: Đáp án : A Hỗn hợp X có : 0,2 mol C2H2 ; 0,1 mol C3H6 ; 0,3 mol H2 Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 10g MY : MX = 12 : 7 => nX : nY = 12 : 7 => nY = 0,35 mol => nH2 pứ = 0,25 mol Có npi (X) = 2nC2H2 + nC3H6 = 0,5 mol => nPi(Y) = npi (X) – nH2 pứ = 0,25 mol Y phản ứng được với AgNO3/NH3 => nAg2C2 = nC2H2 = 0,05 mol => npi (Z) = npi(Y) – 2nC2H2 (Y) = 0,15 mol => nBr2 = npi (Z) = 0,15 mol => m = 24g Câu 35: Đáp án : B Các phản ứng có thể xảy ra : (1) 3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O (2) 2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O (3) NaOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O Ta thấy : nNaOH = nH2O = 0,025m (mol) Bảo toàn khối lượng : mH3PO4 + mNaOH = mchất tan + mH2O => mH3PO4 = 1,61m (g) => nH3PO4 = 0,016m (mol) => nNaOH : nH3PO4 = 0,025m : 0,016m = 1,52 ( 1 < 1,52 < 2) => Xảy ra phản ứng (2) và (3) Chất tan là Na2HPO4 và NaH2PO4 Câu 36: Đáp án : D Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR G có 2 C => G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH => T là HCOOCH=CH2 => Z là C2H2 => Hoàn toàn phù hợp với (c) X là HCHO cũng thỏa mãn => Suy đoán ban đầu đúng => %mO(T) = 44,44% Câu 37: Đáp án : B Ta có : nH2O = nolefin + nete => nete = 0,15 mol => nancol ban đầu = 2nete + nolefin + nancol dư = 0,9 mol
=> M trung bình ancol = 52,2g Vì 2 ancol đều tách nước => số C > 1 => có 1 ancol là C2H5OH và ancol còn lại là C3H7OH => mancol = 47g và nancol =0,9 mol => nC2H6O = 0,4 mol ; nC3H8O = 0,5 mol Vì phản ứng với hiệu suất như nhau nên số mol ancol dư cũng theo tỷ lệ nC2H6O : nC3H8O = 4 : 5 => mancol dư = 17,47g
Câu 38: Đáp án : C Các chất phản ứng : Na2O ; CO2 ; NO2 ; Cl2 ; CrO3 Câu 39: Đáp án : A Phân lân cung cấp cho cây trồng Photpho ở nhiều dạng khác nhau chủ yếu là muối PO4 Phân amophot có thành phần chính là NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 Nitrophotka là phân hỗn hợp Thành phần hóa học của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 Câu 40: Đáp án : C nH2SO4 = 0,4 mol Vì sau phản ứng có 1 chất tan duy nhất => đó chính là MSO4 => nMSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol Bảo toàn khối lượng : mX + mdd H2SO4 = mY + mCO2 => mY = 121,8g => mMSO4 =48g => MMSO4 = M + 96 = 120 => M = 24 (Mg) Câu 41: Đáp án : B (1) S ; (3) H2 ; (5) N2 ; (6) P ; (7) Ag ; (8) H2 Câu 42: Đáp án : A Ta thấy khi tạo x mol kết tủa thì có 2 giá trị của a thỏa mãn +) TH1 : OH- hết trước => x = 0,5nOH = nBa(OH)2 = 0,0625 mol => nkết tủa = nZn(OH)2 + nBaSO4 = 0,0625 + 0,0625 = 0,125 mol +) TH2 : kết tủa tan 1 phần => nkết tủa = nZn(OH)2 + nBaSO4 = nZn(OH)2 + b = 0,125 (mol) 2nZn(OH)2 = 4nZn2+ - nOH = 4b – 0,35 => nZn(OH)2 = 2b – 0,175 (mol) => b = 0,1 mol Câu 43: Đáp án : A Mkhí = 37g => giả sử Z gồm NO và N2O => nN2 = nN2O = 0,1 mol Giả sử trong muối có x mol NH4NO3 Bảo toàn e : ne KL = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 + 8x (mol) = nNO3 (muối KL) => nHNO3 = nN(sản phẩm khử) + nNO3 (muối KL) = 0,1 + 0,1.2 + 2x + 1,1 + 8x = 1,4 + 10x (mol) ,mmuối = mKL + mNO3 (muối KL) + mNH4NO3 => 122,3 = 25,3 + 62.( 1,1 + 8x) + 80x => x = 0,05 mol => nHNO3 = 1,9 mol Câu 44: Đáp án : C Cách thực hiện như hình vẽ chỉ áp dụng cho những khí độc hoặc phản ứng với xút có trong bông nút kín bình chứa nhầm tránh lọt khí ra ngoài Câu 45: Đáp án : C Theo đề bài : X : C3n+3H6n+5O4 và Y : C4n+4H8n+6O5 Khi đốt cháy 0,05 mol Y : nCO2 = 0,2(n+1) ; nH2O = 0,05.(4n+3) => 44.0,2(n+1) + 18.0,05.(4n+3) = 36,3g => n = 2
Khi đốt 0,01 mol X => nCO2 = 0,01.(3n+3) = 0,09 mol = nBaCO3 => m = 17,73g
Câu 46: Đáp án : A Vì phản ứng tạo m gam hỗn hợp rắn D => D có Ag và Cu. Giả sử Cu2+ còn dư x mol A( 0,15 mol Mg2+ ; 0,1 mol Fe2+ và x mol Cu2+) + NaOH -> Mg(OH)2 ; Fe(OH)2 ; Cu(OH)2 Nhiệt phân : 0,15 mol MgO ; 0,05 mol Fe2O3 và x mol CuO => mE = 0,15.40 + 0,05.160 + 80x = 18 => x = 0,05 mol Bảo toàn điện tích : nAg+ + 2nCu2+ pứ = 2nMg + 2nFe => a + 2(a – 0,05) = 0,15.2 + 0,1.2 => a = 0,2 => D gồm : 0,2 mol Ag và 0,15 mol Cu => m = 31,2g Câu 47: Đáp án : D Gọi số mol 3 chất trong X lần lượt là a ; b ; c CH4O + 1,5O2 -> CO2 + 2H2O C2H4O + 2,5O2 -> 2CO2 + 2H2O C3H6O + 4O2 -> 3CO2 + 3H2O => nO2 = 1,5a + 2,5b + 4c = 0,6 mol Và nCO2 = a + 2b + 3c = 0,45 mol => 0,5b + 0,5c = 0,075 mol Lại có nAg = 2b + 2c = 0,3 mol => mAg = 32,4g Câu 48: Đáp án : D Màu hồng : axit glutamic Màu xanh : Lysin ; etylamin Màu tím : Valin ; alanin ; anilin Câu 49: Đáp án : B , nH2 = nKL = 0,145 mol Nếu cho X phản ứng với oxi dư tạo hỗn hợp D thì nO2 = 0,0725 mol Xét hỗn hợp D : => moxit= 10,72 + 0,0725.32 = 13,04g ,nMgO = nMgCl2 = 0,13 mol => nCaO = 0,14 mol = nCaCl2 => m = 15,54g Câu 50: Đáp án : B
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề : 209
Câu 1: Hợp chất có liên kết ion là A. Cl2 B. HCl C. HClO D. NaCl Câu 2: Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđro bằng phương pháp tổng hợp theo phương trình hoá học sau: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) DH <0 Để cân bằng hoá học trên chuyển dịch theo chiều thuân ta phải A. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất C. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất Câu 3: Phương trình điện li viết đúng là A. NaCl Na2+ + Cl2B. Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH+ C. C2H5OH C2H5 + OH D. Cả A,B,C Câu 4: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về tính tan của NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
Phát biểu nào sau đây sai? A. Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ. B. Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình. C. Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2. D. Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là A. 50% B. 25% C. 75% D. 40% Câu 6: Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2g kết tủa. Giá trị của V là A. 44,8ml hoặc 313,6 ml. B. 44,8ml hoặc 224ml. C. 224ml. D. 44,8ml. Câu 7: Khí Cl2 có màu A. Vàng lục B. Lục nhạt C. Đen tím D. Đỏ nâu Câu 8: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. Vàng B. vonfram C. Nhôm D. Thuỷ ngân Câu 9: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là A. 13 B. 27 C. 14 D. 1 Câu 10: Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam. Câu 11: Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì :
A. b = 2a B. b > 2a C. b < 2a D. b < 2a hoặc b > 2a Câu 12: Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là A. 104,12 lít. B. 4,57 lít. C. 54,35 lít. D. 49,78 lít. Câu 13: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là A. 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g Câu 14: Trong nước biển nói chung và nước biển Sầm Sơn nói riêng có chứa thành phần A. NaCl B. Al2O3 C. Fe2O3 D. CaCO3 Câu 15: Để điều chế kim loại kiềm, ta dùng phương pháp A. Nhiệt luyện B. Thuỷ luyện C. Điện phân dung dịch D. Điện phân nóng chảy Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeS2 và x mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dich X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của x là A. 0.04 mol B. 0.05 mol C. 0.12 mol D. 0.06 mol Câu 17: Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch là A. 1,75 mol B. 1,50 mol C. 1,80 mol D. 1,00 mol. Câu 18: Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là C. Na2CO3. D. NaOH A. NaCl B. NH4Cl. Câu 19: Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng 15,2 gam. Giá trị của m là A. 25,6 g. B. 16,0 g. C. 19,2 g. D. 12,8 g. Câu 20: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là A. 54 g. B. 64 g. C. 27 g. D. 81 g. Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là A. 26,97% B. 38,16% C. 50,00% D. 73,03% Câu 22: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất ở (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,24. B. 5,6. C. 4,48. D. 2,688. Câu 23: Kim loại tác dụng với cả dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một loại muối clorua là A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Ag. Câu 24: Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi A. Khối lượng riêng của kim loại. B. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. C. Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. D. Tính chất của kim loại. Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 110,95 B. 81,55 C. 89,54 D. 94,23 Câu 26: Kim loại tan trong dung dịch HCl là A. Cu B. Fe C. Ag D. Au Câu 27: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 28: Một hidrocacbon có phân tử khối M = 56, trong đó cacbon chiếm 85,8% về khối lượng. Công thức phân tử của hidrocacbon là B. C4H8 C. C4H10 D. C3H8 A. C4H6 Câu 29: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch Br2 trong CCl4, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac? A. But-2-in. B. Propin. C. Etilen. D. Propan. Câu 30: Hỗn hợp X gồm CH2=CH-CH2OH và CH3CH2OH. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Vậy giá trị của a tương ứng là: A. 11,7 gam B. 10,7 gam C. 9,7 gam D. 12,7 gam Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 đi qua bột Ni, nung nóng. Dẫn sản phẩm từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 0,02 mol hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 bằng 4,5. Khối lượng bình brom tăng là A. 0,40g B. 0,58g C. 0,62g D. 0,76 Câu 32: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? D. HCl. A. KCl. B. NaOH. C. CH3COOH Câu 33: Dung dịch nào sau đây không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? A. Fomalin B. Etilen glicol C. Glixerol D. Giấm ăn Câu 34: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 35: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%. Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là A. 91,8 gam B. 58,92 gam C. 55,08 gam D. 153 gam Câu 37: Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất A. Axit B. Este C. Ancol D. Andehit Câu 38: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. Tinh bột B. Xenlulozơ C. Saccarozơ D. glucozơ Câu 39: Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của ma là A. 33 B. 36 C. 30 D. 39 Câu 40: Dãy gồm các chất đều làm xanh quỳ tím ẩm là A. anilin, amoniac, glyxin B. metylamin, alanin, amoniac C. etylamin, anilin, alanin D. metylamin, lysin, amoniac Câu 41: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thuỷ phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 1:3 thì cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp Z thu được a mol Gly và b mol Val. Tỷ lệ a:b là A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3 Câu 42: Cho 0,02 mol Glyxin tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
A. 0,32 và 23,45 B. 0,02 và 19,05 C. 0,32 và 19,05 D. 0,32 và 19,49 Câu 43: Polime không phải thành phần chính của chất dẻo là A. Poli acrilonitrin B. Poli stiren. C. Poli (metyl metacrylat) D. Polietilen Câu 44: Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Oxi hóa ancol bậc 1 thu được anđêhit; (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3; (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ; (6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac; (7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên; (8) Thủy phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol. Số phát biểu luôn đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 45: Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%; (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương; (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit; (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm; (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói; (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím; (7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Số nhận xét đúng là A. 5 B. 6 C. 7 D. 4 Câu 46: Đốt cháy một ankan trong oxi người ta thấy tổng số mol các chất tham gia phản ứng bằng tổng số mol các chất sản phẩm. Ankan đó A. metan B. etan C. propan D. butan Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là A. 35,1 % B. 43,8 % C. 46,7 % D. 23,4 % Câu 48: Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là A. IV > I > III > II. B. IV > III > I > II. C. II > III > I > IV. D. I > II > III > IV. Câu 49: Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là: A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2- CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,2 B. 5,4 C. 8,8 D. 7,2
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : D Câu 2: Đáp án : A Câu 3: Đáp án : B Câu 4: Đáp án : D Câu 5: Đáp án : D nNa = 0,1 ; nK = 0,2 Bảo toàn e : nNa + nK = 2nO = 2(2nO2 + 3 nO3) = 0,3 mol => 2nO2 + 3nO3 = 0,15 mol Lại có : nO2 + nO3 = 0,0625 => nO3 = 0,025 mol => %VO3 = 40%
Câu 6: Đáp án : B +) TH1 : OH- dư => nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 0,0448 lit = 44,8 ml +) TH2 : Có tạo HCO3- => nCO2 = nOH – nCO3 = 0,3.0,02.2 – 0,002 = 0,01 mol => V = 224 ml Câu 7: Đáp án : A Câu 8: Đáp án : D Câu 9: Đáp án : B Số khối = số p + số n Câu 10: Đáp án : C 2Al + 3Cu2+ -> 2Al3+ + 3Cu , x -> 1,5x -> 1,5x => msau - mtrước = 64.1,5x – 27x = 46,38 – 45 => x = 0,02 mol => mCu pứ = 1,5.0,02.64 = 1,92g Câu 11: Đáp án : D Dung dịch sau điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì hoặc có H+ ( H2O ở anot điện phân trước) hoặc OH- ( H2O ở catot điện phân trước ) Catot : Cu2+ + 2e -> Cu 2H2O + 2e -> 2OH- + H2 Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e 2H2O -> O2 + 4H+ + 4e => b < 2a hoặc b > 2a Câu 12: Đáp án : C Na và Mg dư thì Na phản ứng với H2O. ,nH2SO4 = 0,204 mol ; nH2O = 4,44 mol => nH2 = ½ (2nH2SO4 + nH2O) => VH2 = 54,35 lit Câu 13: Đáp án : C Xét cả quá trình : 1 mol CO32- thay thế bởi 2 mol Cl vào muối , nCO3 = nBaCO3 = 0,2 mol => nCl = 2nCO3 = 0,4 mol => mmuối = mban đâù – mCO3 + mCl = 26,6g Câu 14: Đáp án : A Câu 15: Đáp án : D Câu 16: Đáp án : B Dung dịch chỉ chứa muối sunfat : Fe3+ ; Cu2+ ; SO42Bảo toàn điện tích : 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO4 => 3.0,1 + 2.2x = 2.(0,2 + x) => x = 0,05 mol Câu 17: Đáp án : C Coi mỗi phần hỗn hợp oxit gồm FeO và Fe2O3 với số mol là a và b => Muối P1 có a mol FeCl2 và 2b mol FeCl3 => 72a + 160b = 156,8.0,5 = 78,4 và 127a + 325b = 155,4 => a = 0,2 ; b = 0,4 mol => nCl- (muối 1) = 2,8 mol Xét cả quá trình thì : muối phần 2 chính là muối phần 1 có 1 lượng SO42- thay thế cho ClCứ x mol SO42- thay thế cho 2x mol Cl=> mmuối 2 - mmuối 1 = 96x – 35,3.2x = 167,9 – 155,4 => x = 0,5 mol => Số mol Cl bị thay thế là 1,0 mol => số mol Cl trong muối 2 = 2,8 – 1,0 = 1,8 mol Câu 18: Đáp án : A Câu 19: Đáp án : A Giả sử có x mol NO và y mol NO2
,x + y = 0,4 và 30x + 46y = 15,2g => x = y = 0,2 mol Bảo toàn e : 2nCu = 3nNO + nNO2 => nCu = 0,4 mol => m = 25,6g Câu 20: Đáp án : C Vì mFe = 0,4m (g) . Mà Sau phản ứng còn 0,7m gam kim loại => có 0,3m gam kim loại phản ứng < 0,4m => Fe dư và phản ứng chỉ tạo Fe2+ 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O => nFe2+ = 3/8.nHNO3 = 0,15 mol => mmuối = mFe(NO3)2 = 27g Câu 21: Đáp án : C Ta có : 24nMg + 65nZn = 8,9g Và nH2 = nMg + nZn = 0,2 mol => nMg = nZn = 0,1 mol => %nMg = 50% Câu 22: Đáp án : D Coi hỗn hợp ban đầu gồm x mol Fe và y mol O Muối khan chính là Fe(NO3)3 ( Vì HNO3 dư)=> nFe3+ = nFe = x = 0,32 mol => nO = y = 0,3 mol Bảo toàn e : 3nNO + 2nO = 3nFe => nNO = 0,12 mol =>VNNO = 2,688 lit Câu 23: Đáp án : C Câu 24: Đáp án : C Câu 25: Đáp án : A Coi hỗn hợp đầu gồm Cu và S phản ứng tạo Cu2+ và SO42Ta có : 64nCu + 32nS = 30,4g Bảo toàn e : 2nCu + 6nS = 3nNO = 2,7 mol => nCu = 0,3 ; nS = 0,35 mol Sau phản ứng có 0,3 mol Cu2+ và 0,35 mol SO42- tác dụng với Ba(OH)2 Tạo kết tủa gồm : 0,3 mol Cu(OH)2 ; 0,35 mol BaSO4 => m = 110,95g Câu 26: Đáp án : B Câu 27: Đáp án : A Có 2 đồng phân : CH3CH2CH2CH3 ; CH(CH3)3 Câu 28: Đáp án : B Ta có : (Số C).MC = 56.85,8% => Số C = 4 ; số H = 8 Câu 29: Đáp án : B Propin có liên kết 3 đầu mạch nên có phản ứng với AgNO3/NH3 Câu 30: Đáp án : B nBr2 = nCH2=CH-CH2OH = 0,125 mol , 2nH2 = nancol => nC2H5OH = 2nH2 – nCH2=CH-CH2OH = 0,075 mol => a = 10,7g Câu 31: Đáp án : A 0,02 mol Y chính là lượng khí không phản ứng với Br2 Bảo toàn khối lượng : mbình tăng = mchất phản ứng = mX – mY = 0,4g
Câu 32: Đáp án : B Câu 33: Đáp án : A Câu 34: Đáp án : B nNaOH = 0,3 mol = 2neste Do este đơn chức => chứng tỏ X là este của phenol RCOOC6H4R1 RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2O => nH2O = nX = 0,15 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mhữu cơ + mH2O – mNaOH = 20,4g => MX = R + R1 + 120 = 136 => R + R1 = 16 +) R = 15 (CH3) thì R1 = 1 (H) => 1 CT : CH3COOC6H5 +) R = 1 (H) thì R1 = 15 (CH3) => 3CT : o,m,p-HCOOC6H4CH3 => Tổng cộng có 4 CT Câu 35: Đáp án : C nCH3COOH = 0,2 mol < nC2H5OH = 0,3 mol => Tính H% theo axit , nCH3COOC2H5 = 0,125 mol => H% = 62,5% Câu 36: Đáp án : D nNaOH = 3nGlixerol = 0,3 mol Bảo toàn khối lượng : mchất béo + mNaOH – mGlixerol = mmuối = 91,8g => mxà phòng = 153g Câu 37: Đáp án : B Câu 38: Đáp án : D Câu 39: Đáp án : A C6H5NH2 + 3Br2 -> C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr => mkết tủa = 33g Câu 40: Đáp án : D Câu 41: Đáp án : A
Câu 42: Đáp án : D Coi như dung dịch X gồm Glyxin và HCl chưa phản ứng với nhau => nNaOH = nGly + nHCl = 0,32 mol => VNaOH = 0,32 lit Lượng muối của Y gồm : 0,02 mol H2NCH2COONa và 0,3 mol NaCl => mmuối = 19,49g Câu 43: Đáp án : A Câu 44: Đáp án : D Phenol nếu có nhóm thế hút e (NO2..) đính vào vòng thơm thì khả năng thế giảm. Oxi hóa ancol bậc 1 quá mạnh thì có thể tạo thành axit Dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím NH3 có tính bazo mạnh hơn anilin Cao su buna-N là cao su tổng hợp Nếu este RCOOR’ mà gốc R’ : -CH=CH-R’’ thì sẽ tạo thành andehit ...
Câu 45: Đáp án : A Cả glucozo và fructozo đều có thể tráng bạc Thủy phân saccarozo cho glucozo và fructozo Câu 46: Đáp án : A CxHy + (x + 0,25y)O2 -> xCO2 + 0,5yH2O Theo đề : 1 + x + 0,25y = x + 0,5y => y = 4 => CH4 là đáp án thỏa mãn Câu 47: Đáp án : C Hỗn hợp gồm : CH2O ; C2H4O2 ; C6H12O6 ; C3H8O3 =>Qui hỗn hợp về dạng : x mol CH2O và y mol C3H8O Bảo toàn C : x + 3y = 1,3 mol = nCO2 Bảo toàn H : 2x + 8y = 3 mol = 2nH2O => x = 0,7 ; y = 0,2 mol =>%mC3H8O3 = 46,7% Câu 48: Đáp án : B Xét về khối lượng mol thì (IV) lớn nhất nên có nhiệt độ sôi lớn nhất (I);(II);(III) có khối lượng tượng đương nhau. Xét đến khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử Ta thấy axit axetic > ancol etylic > andehit axetic Câu 49: Đáp án : B Các chất thỏa mãn : etyl axetat ; isoamyl axetat ; anlyl axetat Câu 50: Đáp án : C
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 2CO2 -> Ca(HCO3)2 -> CaCO3 -> CaO + CO2 => nCO2 = 0,4 mol => nX = ¼ nCO2 = 0,1 mol Thấy M các chất bằng nhau và bằng 88 => mX = 0,1.88 = 8,8g
SỞ GD VÀ ĐT HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT NAM PHÚ CỪ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132
Họ và tên thí sinh:………………………………………….SBD:………………………………… Câu 1: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là : A. Vôi sống. B. Lưu huỳnh. C. Cát. D. Muối ăn. Câu 2: Trung hoà 150 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 0,5M bằng 450 ml dung dịch CH3COOH a M. Giá trị của a là A. 0,5 M. B. 1 M. C. 0,75 M. D. 1,5 M. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là A. 23,0 gam. B. 18,9 gam. C. 20,8 gam D. 25,2 gam. Câu 5: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là B. Fe + dung dịch FeCl3. A. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch HCl. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. D. 4,48. Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat Câu 8: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric... gây ra vi chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu: A. Nước vôi trong. B. Dung dịch muối ăn. C. Phèn chua. D. Giấm ăn. Câu 9: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. C. phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng. D. phản ứng với dung dịch NaCl. Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 11: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là. A. 6,72 lit. B. 2,24 lit. C. 4,48 lit. D. 67,2 lit. Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ozon? A. Sát trùng nước sinh B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. C. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. D. Chữa sâu răng. Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng: A. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thuỷ phân được B. Cacbohiđrat cung cấp năng lượng cho cơ thể người C. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat khi thuỷ phân trong môi trường bazơ sẽ cho nhiều monosaccarit D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là : Cn(H2O)m
Câu 14: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 16,725 gam muối. Tên gọi của X là A. Phenylalanin. B. Valin. C. Alanin. D. Glyxin. Câu 15: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, Câu 16: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là: A. Triolein B. Tristearin C. Tripanmitin D. Stearic. Câu 17: Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 18: Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là: A. Na. B. K. C. Li. D. Rb. Câu 19: Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 20: Nilon–6,6 là một loại A. Polieste. B. Tơ visco. C. Tơ axetat. D. Tơ poliamit. Câu 21: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là A. Natri hiđroxit. B. Amoniac. C. Natri axetat. D. Anilin Câu 22: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình: A. Fe bị ăn mòn hóa học. B. Sn bị ăn mòn hóa học. C. Sn bị ăn mòn điện hóa. D. Fe bị ăn mòn điện hóa. Câu 23: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. Chu kì 4, nhóm VIIIA. B. Chu kì 4, nhóm IIA. C. Chu kì 4, nhóm VIIIB. D. Chu kì 3, nhóm VIB. Câu 24: Cho các phản ứng sau 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. .6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O. 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 25: Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ? C2H5OH HCOOH CH3COOH o o A. 118,2 C 100,5 C 78,3oC B. 100,5oC 78,3oC 118,2oC o o C. 78,3 C 100,5 C 118,2oC D. 118,2oC 78,3oC 100,5oC Câu 26: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 .Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 27: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện? A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2
B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ. B. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa. C. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. D. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ. Câu 30: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là A. Fe(OH)2, FeO. B. Fe(NO3)2, FeCl3. C. Fe2O3, Fe2(SO4)3. D. FeO, Fe2O3 Câu 31: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, ZnO, MgO. D. Cu, Fe, Zn, MgO. Câu 32: Tri peptit là hợp chất A. Có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. B. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. C. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. D. Mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-COO-CH3. B. H2N-CH2-COO-C3H7. C. H2N-CH2-COO-C2H5. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 34: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 35: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 0C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là: A. 66,89% B. 48,96 C. 49,68 D. 68,94 Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch Y. Sục khí CO2 vào dung dịch Y, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là: A. 0,025 B. 0,050 C. 0,020 D. 0,040 Câu 37: Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2(hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng là
A. 0,55 lít. B. 1,34 lít. C. 0,67 lít. D. 1,10 lít. Câu 38: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg ( tỉ lệ mol 1:1 ) tan hết trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đkc) khí Y gồm N2O va H2 Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Tim m. A. 123,4 B. 240,1 C. 132,4 D. Đáp án khác Câu 39: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%. Câu 40: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 KJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 H= 2813 kJ Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày nắng (từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì lượng gluczơ tổng hợp được là: A. 88,26 gam B. 21557 gam C. 248 292 gam D. 882,6 gam Câu 41: Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hết m gam rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng 9. Số mol HNO3 phản ứng là: A. 1,88 B. 1,82 C. 1,98 D. 1,78 Câu 42: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit A. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. B. no, đơn chức. C. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. D. no, hai chức. Câu 43: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với : A. 91,0% B. 82,5% C. 82,0% D. 81,5%. Câu 44: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (e) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua (g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 45: Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = x : y Số phân tử HNO3 bị khử khi tham gia phản ứng là: A. (x + 3y) B. (3x + 6y) C. (12x + 30y). D. (x + 2y) Câu 46: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m: A. 176,45. B. 198,92. C. 134,56. D. 172,45. Câu 47: Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O.Mặc khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là : A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol ( số mol axit axetic = số mol metacrylic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thu được kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng? A. 14,44. B. 18,68. C. 19,04. D. 13,32. Câu 49: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 50: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 1,37 gam B. 8,57 gam C. 8,75 gam D. 0,97 gam
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là : A. Vôi sống. B. Lưu huỳnh. C. Cát. D. Muối ăn. Đáp án : B Dựa vào phản ứng : Hg + S -> HgS↓ Câu 2: Trung hoà 150 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 0,5M bằng 450 ml dung dịch CH3COOH a M. Giá trị của a là A. 0,5 M. B. 1 M. C. 0,75 M. D. 1,5 M. Đáp án : A nCH3COOH = nOH = 0,15 + 0,075 = 0,225 mol => a = 0,5M Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Đáp án : C Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn của phi kim Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là A. 23,0 gam. B. 18,9 gam. C. 20,8 gam D. 25,2 gam. Đáp án : D nNaOH = 0,4 ; nSO2 = 0,2 mol
=> phản ứng : 2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O => mNa2SO3 = 25,2g Câu 5: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch HCl. D. Cu + dung dịch FeCl2. Đáp án : D Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. D. 4,48. Đáp án : B Bảo toàn nguyên tố N : nC2H5NH2 = 2nN2 => nN2 = 0,1mol => V = 2,24 lit Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat Đáp án : B RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH => nNaOH = nRCOOR’ = nR’OH = 0,13 mol => MR’OH = 46g => C2H5OH MRCOOR’ = 88g => CH3COOC2H5 (etyl axetat ) Câu 8: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric... gây ra vi chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu: A. Nước vôi trong. B. Dung dịch muối ăn. C. Phèn chua. D. Giấm ăn. Đáp án : A Câu 9: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. C. phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng. D. phản ứng với dung dịch NaCl. Đáp án : B Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Đáp án : D HCOOC2H5 ; CH3COOCH3 Câu 11: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là. A. 6,72 lit. B. 2,24 lit. C. 4,48 lit. D. 67,2 lit. Đáp án : D HCOOC2H5 ; CH3COOCH3 Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ozon? A. Sát trùng nước sinh B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. C. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. D. Chữa sâu răng. Đáp án : B
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng: A. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thuỷ phân được B. Cacbohiđrat cung cấp năng lượng cho cơ thể người C. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat khi thuỷ phân trong môi trường bazơ sẽ cho nhiều monosaccarit D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là : Cn(H2O)m Đáp án : C Polisaccarit chỉ thủy phân trong môi trường axit Câu 14: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 16,725 gam muối. Tên gọi của X là A. Phenylalanin. B. Valin. C. Alanin. D. Glyxin. Đáp án : D H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH 0,15 mol -> 0,15 mol => Mmuối = 111,5g => R = 14 (CH2) => H2NCH2COOH (glyxin) Câu 15: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CH(OH)-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, Đáp án : B Câu 16: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là: A. Triolein B. Tristearin C. Tripanmitin Đáp án : A Câu 17: Hai chất đồng phân của nhau là A. glucozơ và mantozơ. C. fructozơ và mantozơ. Đáp án : B
D. Stearic.
B. fructozơ và glucozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 18: Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là: A. Na. B. K. C. Li. D. Rb. Đáp án : A Bảo toàn nguyên tố C : nM2CO3 = nCO2 = 0,25 mol => MM2CO3 = 106g => MM = 23g (Na) Câu 19: Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Đáp án : C Câu 20: Nilon–6,6 là một loại A. Polieste. B. Tơ visco. Đáp án : D
C. Tơ axetat.
Câu 21: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là A. Natri hiđroxit. B. Amoniac. C. Natri axetat. Đáp án : D
D. Tơ poliamit.
D. Anilin
Câu 22: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình: A. Fe bị ăn mòn hóa học. B. Sn bị ăn mòn hóa học. C. Sn bị ăn mòn điện hóa. D. Fe bị ăn mòn điện hóa. Đáp án : D Câu 23: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. Chu kì 4, nhóm VIIIA. B. Chu kì 4, nhóm IIA. C. Chu kì 4, nhóm VIIIB. D. Chu kì 3, nhóm VIB. Đáp án : C Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6 => X có cấu hình e : 1s22s22p63s23p63d64s2 => chu kỳ 4(4s) và nhóm VIIIA (3d64s2) Câu 24: Cho các phản ứng sau 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. .6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O. 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 4 B. 2 C. 3 Đáp án : B HCl thể hiện tính khử khi bị giảm số oxi hóa (H+ -> H2) Các phản ứng thỏa mãn : 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2.
D. 1
Câu 25: Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ? C2H5OH HCOOH CH3COOH o o A. 118,2 C 100,5 C 78,3oC B. 100,5oC 78,3oC 118,2oC o o C. 78,3 C 100,5 C 118,2oC D. 118,2oC 78,3oC 100,5oC Đáp án : C Các chất có M lớn hơn thì nhiệt độ sôi lớn hơn. Các chất có cùng M thì chất tạo liên kết hidro mạnh hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn ( HCOOH > C2H5OH ) Câu 26: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 .Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Đáp án : C Al(OH)3 ; Al2O3 ; NaHCO3 Câu 27: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Đáp án : C Iso pentan : (1)CH3-(2)CH(CH3)-(3)CH2-(4)CH3 ( 4 vị trí thế clo khác nhau)
Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện? A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. Đáp án : A Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ. B. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa. C. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. D. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ. Đáp án : C Vàng dẫn điện tốt hơn nhôm Câu 30: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là A. Fe(OH)2, FeO. B. Fe(NO3)2, FeCl3. C. Fe2O3, Fe2(SO4)3. D. FeO, Fe2O3 Đáp án : C Câu 31: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, ZnO, MgO. D. Cu, Fe, Zn, MgO. Đáp án : D Oxit của kim loại đứng trước Al trong dãy điện hóa không bị các chất khử thông thường như CO,H2,C.. khử Câu 32: Tri peptit là hợp chất A. Có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. B. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. C. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. D. Mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. Đáp án : A Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-COO-CH3. B. H2N-CH2-COO-C3H7. C. H2N-CH2-COO-C2H5. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Đáp án : A nX = nNH2 = nCOO = 2nN2 = 0,05 mol Bảo toàn O : 2nCOO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,1875 mol Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 => mX = 4,45g => MX = 89g Vì Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa => X là H2N-CH2-COOCH3 Câu 34: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Đáp án : C Na,Ca
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 0C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là: A. 66,89% B. 48,96 C. 49,68 D. 68,94 Đáp án : D
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch Y. Sục khí CO2 vào dung dịch Y, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là: A. 0,025 B. 0,050 C. 0,020 Đáp án : A Tại nCO2 = x và 15x đều thu được lượng kết tủa như nhau
D. 0,040
+) nCO2 = x => Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = nCO2 = x mol +) nCO2 =15x => OH hết và có hòa tan kết tủa 1 phần => nCaCO3 = nOH – nCO2 => x = 0,2.2 – 15x => x = 0,025 mol Câu 37: Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2(hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng là A. 0,55 lít. B. 1,34 lít. C. 0,67 lít. D. 1,10 lít. Đáp án : B nBa(OH)2 = 0,1 mol ; nNaAlO2 = 0,3 mol Kết tủa tan trở lại 1 phần : OH- + H+ -> H2O AlO2- + H+ + H2O -> Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+ -> Al3+ + 3H2O => BaSO4 đạt kết tủa tối đa và còn một lượng Al2O3 => nAl2O3 = 0,01 mol => nAl(OH)3 = 0,02 mol => nH+ = nOH- + 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 = 1,34 mol => Vdd H2SO4 = 1,34 lit Câu 38: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg ( tỉ lệ mol 1:1 ) tan hết trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đkc) khí Y gồm N2O va H2 Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Tim m. A. 123,4 B. 240,1 C. 132,4 D. Đáp án khác Đáp án : B nZn = nMg = 0,35 mol Vì có H2 => NO3 ; H+ hết. Chỉ có muối sunfat trung hòa MY = 23 , nY = 0,2 mol => nN2O = nH2 = 0,1 mol Giả sử có NH4+ => bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 2nH2 + 8nN2O + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,05 mol Bảo toàn N : nNaNO3 = nNH4+ + 2nN2O = 0,25 mol X có : 0,35 mol Zn2+ ; 0,35 mol Mg2+ ; 0,05 mol NH4+ ; (x + 0,25) mol Na+ và x mol SO42Bảo toàn điện tích : 0,35.2 + 0,35.2 + 0,05 + (x + 0,25) = 2x => x = 1,7 mol => m = mion = 240,1g Câu 39: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%. Đáp án : C Chỉ xảy ra điện phân nước : ne = It/F = 1 mol => nH2 = nH2O đp = ½ ne = 0,5 mol => mdd đầu = mdd sau + mH2O đp = 100 + 0,5.18 = 109g , mNaOH = 6g (không đổi) => C%dd đầu = 5,5% Câu 40: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 KJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 H= 2813 kJ Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày nắng (từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì lượng gluczơ tổng hợp được là:
A. 88,26 gam B. 21557 gam C. 248 292 gam Đáp án : A Etổng hợp = 2,09.[60.(17 – 6)].104.10% = 1,3794.103 kJ => nglucozo = 0,49 mol => mglucozo = 88,26g
D. 882,6 gam
Câu 41: Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hết m gam rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng 9. Số mol HNO3 phản ứng là: A. 1,88 B. 1,82 C. 1,98 D. 1,78 Đáp án : A
Câu 42: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit A. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. B. no, đơn chức. C. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. D. no, hai chức. Đáp án : D Z + Na : nH2 = nZ => Z có 2 nhóm OH => X là andehit 2 chức Từ 4V lit -> 2V lit => có 2 liên kết pi trong phân tử andehit => andehit 2 chức , no Câu 43: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với : A. 91,0% B. 82,5% C. 82,0% D. 81,5%. Đáp án : D Gọi CT chung của amino axit tạo ra là CnH2n+1O2N có 0,22 mol; k là số mol H2O cần để thủy phân E. Bảo toàn khối lượng 0,22(14n + 47) – 18k = 46,48 + 0,11. 28 – 0,99. 32 = 17,88 n = 3,5 Bảo toàn C, H : 0,22. 44. n + 18. 0,11(2n +1) – 18k = 46,48 k = 0,18 → số mol gly = số mol val = 0,11 X là (gly)x (val)y có a mol (x + y) – 1 + (z + t) – 1 = 8) và (x + y) a + (z + t)3a = 0,22
Y là (gly)z (val)t có 3a mol (x + y – 1)a + (z + t -1 )3a = 0,18 → a = 0,01 ; (x +y ) = 4; (z + t) = 6 → x = y = 2; t =z=3 => %mY = 81,5% Câu 44: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (e) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua (g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 4 B. 3 C. 5 Đáp án : C Chỉ có thí nghiệm (d) không có phản ứng (AgF tan)
D. 2
Câu 45: Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = x : y Số phân tử HNO3 bị khử khi tham gia phản ứng là: A. (x + 3y) B. (3x + 6y) C. (12x + 30y). D. (x + 2y) Đáp án : B (3x + 8y) Al -> Al3+ + 3e 3 (x + 2y)N5+ + (3x + 8y) -> xN2+ + 2yN1+ => số phân tử HNO3 bị khử = số N trong sản phẩm khử = 3(x + 2y) = 3x + 6y Câu 46: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m: A. 176,45. B. 198,92. C. 134,56. D. 172,45. Đáp án : B , nFe = 0,2 ; nFe3O4 = 0,1 mol , nH2 = 0,12 mol => 0,08 mol Fe phản ứng với Fe3+ =>sau phản ứng có : 0,46 mol Fe2+ và 0,04 mol Fe3+ ; 1,04 mol ClAg+ + Cl- -> AgCl Ag+ + Fe2+ -> Fe3+ + Ag => kết tủa gồm : 1,04 mol AgCl và 0,46 mol Ag => m = 198,92g Câu 47: Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O.Mặc khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là : A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24. Đáp án : D Số C = nCO2/nhh = 3. Vậy ancol là C3H7OH -> 4H2O. Vì nH2O < nCO2 => axit không no Axit có 3C có 2 trường hợp : +) CH2=CH-COOH -> 2H2O : x + y = 0,5 và 4x + 2y = 1,4 => x = 0,2 và y = 0,3 (nhận) +) CH≡C-COOH -> 1H2O : x + y = 0,5 và 4x + y = 1,4 => x = 0,3 và y = 0,2 ( Loại : nY < nX) Este là CH2=CH-COOC3H7 với mCH2=CHCOOC3H7 = 0,2.0,8.144 = 18,24g
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol ( số mol axit axetic = số mol metacrylic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thu được kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng? A. 14,44. B. 18,68. C. 19,04. D. 13,32. Đáp án : A X gồm C4H6O2 ; C6H10O4 ; C2H4O2 ; C3H8O3 Công thức chung C4H6O2 và C2H4O2 là : C3H5O2 ( số mol 2 chất bằng nhau) Coi hỗn hợp gồm x mol C3H5O2 và y mol C3H8O3 Đề bài : 73x + 92y = 13,36g ,nCO2 = 3x + 3y = nOH - nKết tủa = 0,51 mol => x = 0,12 ; y = 0,05 => m = 14,44g Câu 49: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4 B. 7 C. 6 D. 5 Đáp án : C NaOH ; Na2CO3 ; KHSO4 ; Na2SO4 ; Ca(OH)2 ; H2SO4 Câu 50: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 1,37 gam B. 8,57 gam C. 8,75 gam D. 0,97 gam Đáp án : B
SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: HÓA Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Glycin là tên gọi của chất nào sau đây : A. H2NCH2COOH B. CH3CH2NH2 C. H2NCH2CH2COOH D. H2NCH(CH3)COOH Câu 2: Ancol etylic tác dụng với CuO ở điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ? A. HCOOH B. C2H4 C. HCHO D. CH3CHO Câu 3: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ? A. HNO3 B. HF C. HCl D. NaOH Câu 4: Kim loại có tính chất chung như : tính dẻo, tính dẫn điện , dẫn nhiệt , ánh kim. Các tính chất này được gây nên chủ yếu bởi : A. Các e lectron độc thân trong nguyên tử kim loại B. Các electron tự do trong tinh thể kim loại C. Khối lượng riêng của kim loại D. Cấu trúc mạng tinh thể của kim loại Câu 5: Vật liệu nào sau đây không phải là sản phẩm của công nghệ Silicat ? A. Gốm B. Thủy tinh hữu cơ C. Sứ D. Xi măng Câu 6: Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là : A. 74 B. 88 C. 60 D. 68 Câu 7: Tên gọi nào sau đây không phải là của HCHO : A. andehit fomic B. etanal C. metanal D. fomandehit Câu 8: Oxit kim loại nào sau đây bị CO khử (ở nhiệt độ thích hợp) tạo ra kim loại tướng ứng ? C. Al2O3 D. CuO A. MgO B. Na2O Câu 9: Nguyên tố Cacbon (Z=6) thuộc nhóm nào trong bẳng hệ thống tuần hoàn ? A. VIA B. VA C. IVA D. IIIA Câu 10: Chất nào sau đây trong phân tử chứa liên kết ion ? A. NaCl B. HCl C. NH3 D. N2 Câu 11: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? A. Polietilen B. Polivinylic C. Nilon-6,6 D. Poli(vinylclorua) Câu 12: Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được chế tạo từ : A. Poli(vinylclorua) B. Poli(metyl metacrylat) C. Polietilen D. Nilon-6 Câu 13: Số oxi hóa của clo ở hợp chất nào sau đây có số oxi hóa +5 ? A. KClO3 B. NaClO C. HClO4 D. HClO Câu 14: Trong các dãy chất sau đây , dãy nào gồm toàn đồng phân của nhau ? A. C4H10 ; C6H6 B. C2H5OH ; CH3OCH3 C. CH3CH2CH2OH ; C2H5OH D. CH3OCH3 ; CH3CHO Câu 15: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân ? A. Xenlulozo B. Saccarozo C. Glucozo D. Tinh bột Câu 16: Chất nào sau đây được dùng để tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp ? A. O2 B. N2O C. SO2 D. CO2 Câu 17: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ? A. CH3COOH B. CO2 C. C6H5NH2(anilin) D. C6H5OH(phenol) Câu 18: Cho các chất sau : CH3NH2 ; NH3 ; C6H5NH2(anilin) và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là : B. NH3 C. C6H5NH2 D. CH3NH2 A. CH3NHCH3 Câu 19: Cho các chất sau : C2H5OH ; HO-CH2CH2-OH ; HO-CH2-CH(OH)-CH2OH ; CH3COOH. Số chất vừa phản ứng với Na vừa phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường : 1) Sục SO2 vào dung dịch nước Brom 2) Rắc bộ lưu huỳnh vào chén sứ thủy ngân 3) Sục CO2 vào dung dịch NaOH 4) Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng Số trường hợp xảy ra phản ứng là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: Đun nóng 3,0g CH3COOH với 4,6g C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng là 50%. Giá trị của m lả : A. 2,2 B. 1,1 C. 8,8 D. 4,4 Câu 22: Lấy cùng một khối lượng ban đầu các kim loại Mg,Al,Zn,Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện ? A. Mg B. Zn C. Fe D. Al Câu 23: Khối lượng Ag tối đa khi cho dung dịch chứa 18,0g Glucozo phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là : A. 32,4 B. 16,2 C. 21,6 D. 10,8 Câu 24: Cho các phát biểu sau 1) Các peptit đều có phản ứng màu biure 2) Fructozo có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag 3) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau 4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước Số phát biểu đúng là : A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 25: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 . Kim loại thích hợp nhất để loại bỏ tạp chật là: A. Cu B. Zn C. Ag D. Fe Câu 26: Hidrocacbon nào sau đây không làm mất màu dung dịch Brom : A. etilen B. Metan C. Xiclopropan D. Axetilen Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 4,32g hỗn hợp X gồm Mg;Fe trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2(dktc) và dung dịch Y chức m gam muối. Giá trị của m là : A. 11,62g B. 13,92g C. 7,87g D. 11,42g Câu 28: Trong các chất dưới đây . Chất nào nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3COOH B. C5H12 C. C2H5OH D. CH3CHO Câu 29: Trong phản ứng nào sau đây , HCl đóng vai trò chất oxi hóa ? B. HCl + NaOH NaCl + H2O A. HCl + NH3 NH4Cl C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. 2HCl + Fe FeCl2 + H2 Câu 30: Trong nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton , notron , electron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệ nguyên tử của X là : A. 11 B. 23 C. 12 D. 17 Câu 31: Khi thủy phân hoàn toàn 49,65g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70g Alanin ; 33,75g Glycin. Số liên kết peptit trong X là : A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 32: Chất X được sử dụng làm phân bón hóa học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng , sau đó thêm Cu vào thì thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra. Công thức của X là : A. (NH4)2SO4 B. NH4NO3 C. NaNO3 D. (NH2)2CO Câu 33: Cho 100 ml dung dịch a-amino axit X nồng độ 1,0M tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch NaOH 8%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,1g muối. Công thức của X là :
A. H2NCH(CH3)COOH B. (H2N)2C3H5COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. H2NCH2CH2COOH Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm : C3H7COOH ; C4H8(NH2)2 ; HO-CH2-CH=CH-CH2-OH. Đốt cháy hết m gam X rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2;H2O;N2) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun óng dung dịch Y lại thấy có kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung chât rắn Z đến khối lượng khộng đổi thu được 5,6g chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Giá trị của m là : A. 8,2g B. 5,4g C. 8,8g D. 7,2g Câu 35: Hợp chất hữu cơ X(C,H,O) và chứa vòng benzen. Cho 0,05 mol X vào dung dịch NaOH 10% ( lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng ) đến phản ứng hoàn toàn, Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan Y và phần hơi Z chỉ chứa 1 chất. Ngưng tụ Z rồi cho phản ứng với Na dư thu được 41,44 lit H2(dktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,09 mol Na2CO3 ; 0,26 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Biết X có Công thức trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là : A. 10,8 B. 11,1 C. 12,3 D. 11,9 Câu 36: Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức E,F (ME < MF). Đun nóng 12,5g hỗn hợp X với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,62g hỗn hợp ancol no Y đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14dvC và hỗn hợp 2 muối Z. Đốt cháy 7,6g Y thu được 7,84 lit khí CO2 (dktc) và 9,0g H2O. Công thức của E là : A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5 Câu 37: Cho các chất sau : axetandehit ; axetilen , glucozo , axeton , saccarozo lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 . Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 38: Cho m gam P2O5 vào 1 lit dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4g hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là : A. 28,4g B. 7,1g C. 14,2g D. 21,3g Câu 39: Tổng số liên kết xich-ma có trong 2 phân tử etilen và propilen là : A. 12 B. 14 C. 16 D. 15 Câu 40: Đun nóng hỗn hợp gồm tất cả các ancol no đơn chức mạch hở có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử với H2SO4 đặc (1400C) sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Biết chỉ xảy ra phản ứng tạo ete. Số chất hữu cơ tối đa có trong Y là : A. 4 B. 8 C. 6 D. 10 Câu 41: Đốt cháy 11,2g Fe trong bình kín chứa Cl2 thu được 18,3g chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chât rắn. giá trị của m là : A. 71,9 B. 28,7 C. 43,2 D. 56,5 Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một chất béo X (triglixerit) cần 1,61 mol O2 sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo X này tác dụng với vừa đủ dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là : A. 20,28g B. 16,68g C. 18,28g D. 23,00g Câu 43: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm . Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với mấy chất trong số các chất sau : KMnO4 ; Fe3O4 ; NaHCO3 ; Cu ; Al(OH)3 ; dung dịch AgNO3 ; dung dịch Ba(NO3)2 ?
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 44: Hòa tan hết 7,2g Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lit khí NO duy nhất ở dktc. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 44,40g B. 46,80g C. 31,92g D. 29,52g Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Số cặp công thức cấu tạo thỏa mãn X là : A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 46: Cho x mol hỗn hợp kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứ y mol HNO3 , sau khi kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch T chỉ chức M2+ ; N3+ ; NO3- ; trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần số mol 2 ion kim loại. Biết tỉ lệ x : y = 8 : 25. Khí Z là : A. N2O B. NO2 C. NO D. N2 Câu 47: Hỗn hợp M có peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức C4H9NO2. Lấy 0,06 mol M tác dụng với vừa đủ dung dịch chứa 0,14 mol KOH chỉ thu được sản phẩm gồm ancol etylic ; a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 26,85g hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (CO2;H2O;N2) vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy thoát ra một chất khí duy nhất đồng thời khối lượng bình tăng thêm 61,55g. Biết rằng N2 không tan trong nước. Tỷ lệ a : b bằng : A. 2 : 5 B. 3 : 2 C. 5 : 2 D. 2 : 3 Câu 48: Cho 37,95g hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,12 lit CO2(dktc) thoát ra, dung dịch X và chất rắn Y. Cô cạn dung dịch X thu được 4,0g muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lit CO2(dktc). Khối lượng chất rắn Z là: A. 26,95g B. 27,85g C. 29,15g D. 23,35g Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X( chứa C,H,N,Cl) thu được hỗn hợp khí và hơi(Y) gồm CO2 ; HCl ; H2O ; N2. Cho 1 phần Y đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 6,0g kết tủa, đồng thời thấy khối lượng của dung dịch sau giảm 1,82g so với dung dịch trước phản ứng và có 112 ml khí (ở dktc) thoát ra. Phần còn lại của Y cho lội chậm qua dung dịch AgNO3 dư trong HNO3 thấy khối lượng dung dịch giảm đi 2,66g so với ban đầu và có 5,74g kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 4,83g B. 4,98g C. 4,85g D. 5,04g Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở trong đó có 1 este đơn chức và 3 este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88g X cần 14,784 lit O2 (dktc) thu được 25,08g CO2. Đun nóng 11,88g X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85g. Trộn Y với CaO rồi nung nóng trong điều kiện không có
không khí thu được 2,016 lit (dktc) một hydrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là : A. 33,67% B. 28,96% C. 37,04% D. 42,09%
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : A Câu 2: Đáp án : D Phản ứng oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit CH3CH2OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O Câu 3: Đáp án : B HF có thể hòa tan thủy tinh nên không dùng bình thủy tinh để đựng HF Câu 4: Đáp án : B Câu 5: Đáp án : B Câu 6: Đáp án : A Câu 7: Đáp án : B Etanal là CH3CHO Câu 8: Đáp án : D CuO + CO -> Cu + CO2 (t0 cao) Oxit còn lại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Câu 9: Đáp án : C Cacbon 6C : 1s22s22p2 : Chu kỳ 2 , nhóm IVA Câu 10: Đáp án : A Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình (I,II,IIIA) và phi kim điển hình (V,VI,VIIA) Câu 11: Đáp án : C Nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng Câu 12: Đáp án : B Câu 13: Đáp án : A Câu 14: Đáp án : B Đồng phân là chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau Câu 15: Đáp án : C Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân Câu 16: Đáp án : C Câu 17: Đáp án : C Anilin là chất có tính bazo yếu. Các chất còn lại đều có tính axit Câu 18: Đáp án : A Câu 19: Đáp án : B Tác dụng với Na,Cu(OH)2 điều kiện thường + Có nhiều nhóm OH kề nhau : etylen glycol ; glixerol + Có nhóm chức axit : CH3COOH Câu 20: Đáp án : D
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 Hg + S -> HgS CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O ; NaOH + CO2 -> NaHCO3 Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 Câu 21: Đáp án : A CH3COOH + C2H5OH <-> CH3COOC2H5 + H2O 0,05 0,1 Ta thấy meste tính theo chất hết là CH3COOH => meste = 0,05.50%.88 = 2,2g Câu 22: Đáp án : D Khi phản ứng với H+ 1 mol Al -> 1,5 mol H2 1 mol (Zn,Mg,Fe) -> 1 mol H2 Câu 23: Đáp án : C Glucozo -> 2Ag => mAg = 108.nAg = 108.2nGlucozo = 21,6g Câu 24: Đáp án : A Peptit phải có 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu biure Câu 25: Đáp án : B Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu ( Lọc Cu ta có ZnSO4 tinh khiết) Câu 26: Đáp án : B Metan không làm mất màu dung dịch nước brom Câu 27: Đáp án : D 2H+ + 2e -> H2 => nCl = nH+ = 0,2 mol => mmuối = mKL + mCl = 11,12g Câu 28: Đáp án : A CH3COOH : 2 phân tử tạo được 2 liên kết H với nhau ( ancol là 1 ; dẫn xuất và hydrocacbon thì không) => t0s ( CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C5H12) Câu 29: Đáp án : D HCl đóng vai trò là chất oxi hóa khi phản ứng với chất khử (Fe) Câu 30: Đáp án : A Đặt Z;N là số p ; số n của X ta có : 2Z + N = 31 và 2Z – N = 10 => Z = 11 ; N = 12 Câu 31: Đáp án : D ,nAlanin = 0,3 mol ; nGly = 0,45 mol Peptit + nH2O -> xAla + yGly , a an ax ay => ax + ay = a(x+y) = a(n+1) (n là số liên kết peptit) => a(n+1) = 0,75 mol Bảo toàn khối lượng ta có : 49,65 + an.18 = 26,7 + 33,75 => an = 0,6
=> a = 0,15=> n + 1 = 5 => n = 4 => Pentapeptit Câu 32: Đáp án : B X + NaOH -> Khí => Có ion NH4+ X + H2SO4 + Cu -> NO hóa nâu => Có ion NO3=> NH4NO3 Câu 33: Đáp án : A 0,1 mol X + 0,1 mol NaOH => có 1 nhóm COOH => (NH2)nRCOOH -> (NH2)nRCOONa => 16n + R + 67 = 11,1 : 0,1 = 111 => R + 16n = 44 => R = 28 ; n = 1 => X : CH3CH(NH2)COOH Câu 34: Đáp án : C
Câu 35: Đáp án : C Đặt nNaOH pứ = x => nNaOH dư = 0,2x => nNaOH = 1,2x Bảo toàn Na : 1,2x = 0,09.2 => x = 0,15 => nNaOH pứ = 3nX => 3 thành phần phản ứng (este + phenol) ,nNaOH dư = 0,03 mol ,nC = 0,26 + 0,09 = 0,35 mol => Số C trong muối = 0,35 : 0,05 = 7 ,nH = 0,14.2 = 0,28 => 0,03 + (Số H trong muối).0,05 = 0,28 => H = 5 Số Na trong muối là 0,15 : 0,05 = 3 => Y có : 0,05 mol C7H5OaNa3 ; 0,03 mol NaOH dư => mY = 0,05.(158 + 16a + 1,2 = 9,1 + 0,8a Lập bảng : ,a = 3 => mY = 11,5g ,a = 4 => mY = 12,3g (TM) ,a = 5 => mY = 13,1g Câu 36: Đáp án : D
Câu 37: Đáp án : C Các chất thỏa mãn : CH3CHO ; Glucozo Axetilen phản ứng nhưng không được gọi là tráng bạc Câu 38: Đáp án : C
Câu 39: Đáp án : D Etan có 7 liên kết xich-ma Propilen có 8 liên kết xich-ma + 1 liên kết pi => Tổng liên kết xich-ma :15 Câu 40: Đáp án : D Đun nóng hỗn hợp ancol : CH3OH(1) ; C2H5OH(2) ; nC3H7OH (3) ; iC3H7OH(4) +) Ete dạng ROR : 4 +) Ete dạng ROR’ : 6 Câu 41: Đáp án : A BTKL : mCl2 = 18,3 – 11,2 = 7,1g => nCl2 = 0,1 mol 2Fe + 3Cl2 -> FeCl3 0,2 0,1
,x 1,5x x ,mrắn = (0,2 – x).56 + 162,5x = 18,3 => x = 1/15 mol Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag Ag+ + Cl- -> AgCl => mrắn = 0,4.108 + 0,2.143,5 = 71,9g Câu 42: Đáp án : C M(g) triglixerit + 1,61 molO2 -> 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O Bảo toàn O : 2.3.nX + 1,61.2 = 1,14.2 + 1,06 => nX = 0,02 mol => mmuối = mX + mNaOH - mGlixerol => mmuối = 17,72 + 3.0,02.40 – 0,02.92 = 18,28g Câu 43: Đáp án : A X là khí HCl sẽ có phản ứng với : KMnO4 ; Fe3O4 ; NaHCO3 ; Al(OH)3 ; AgNO3 Câu 44: Đáp án : B Mg -> Mg+2 + 2e N+5 + 3e -> NO N+5 + 8e -> NH4+ => mmuối = 0,3.(24 + 62.2) + 0,03.80 = 46,8g Câu 45: Đáp án : B
Câu 46: Đáp án : A nNO3 = 2,5(nM2+ + nN3+) Bảo toàn điện tích : nNO3- = 2nM2+ + 3nN3+ => nM = nN = 0,5x mol Bảo toàn e : ne = 2nM + 3nN = 2,5x ,nN(+5) = y = 3,125x =>nN(khí) = 3,125x – nNO3 = 0,625x mol => ne : nN(khí) = 2,5x : 0,625x = 4 = 8 : 2 => 2N+5 + 8e -> N2O Câu 47: Đáp án : B PTHH : A + 5KOH -> Muối + H2O
B + KOH -> Muối + C2H5OH => nA + nB = 0,06 và 5nA + nB = 0,14 => nA = 0,02 ; nB = 0,04 => nA : nB = 1 : 2 A có dạng : H-(Ala)n(Gly)5-n-OH ,mM = 0,02.(1 + 71n + 57(5 – n) + 17) + 0,04.103 = 10,18 + 0,28n (g) ,mCO2 + mH2O = 0,02.(3n + 2(5 – n) ).44 + 0,04.4.44 + (1 + 5n + 3(5 – n) + 1).0,02.18.0,5 + 0,04.4,5.18 = 1,24 + 22,14
Câu 48: Đáp án : A Nung Y vẫn ra CO2 => muối còn dư ,axit hết BTKL : mY = mban đầu + mH2SO4 – mCO2 – mH2O - mX = 37,95 + 0,05.98 – 0,05.44 – 0,05.18 – 4 = 35,75g => mZ= mY – 0,2.44 = 26,95g Câu 49: Đáp án : D P1 : nCO2 = 0,06 ; nN2 = 0,005 ; mdd giảm = 6 – mH2O – mHCl – mCO2 = 1,82g => mH2O + mHCl = 1,54g P2 = k.P1 : ,nHCl = nkết tủa = 0,04 , mdd giảm = 5,74 – (mH2O + mHCl) = 2,66 => mH2O + mHCl = 3,08g => k = 2 ,nH2O = 0,09 => BT nguyên tố : m = mC + mH + mN + mCl = 5,04g Câu 50: Đáp án : D BTKL : mH2O = 7,92g => nH2O = 0,44 mol Bảo toàn nguyên tố O : nO(X)= 0,44 + 0,57.2 – 0,66.2 = 0,26 mol Đặt công thức của các este là : R1COOR : x mol ; R2(COOR)2 : y mol => 2x + 4y = 0,26 => x + 2y = 0,13 mol (1) Khi phản ứng với NaOH dư tạo muối . sau đó thực hiện phản ứng vôi tôi xút tạo Hydrocacbon => nhydrocacbon = x + y = 0,09 mol (2) Từ (1);(2) => x = 0,05 ; y = 0,04 +),nancol = x + 2y = 0,13 mol. ,mbình Na tăng = 0,13.Mancol – 0,13.0,5.2 = 5,85 => Mancol = 46 (C2H5OH) +) Do tạo 1 hydrocacbon => R1 + 1 = R2 + 2 => R1 = R2 + 1 => Hết dữ kiện Este 2 chức có 3 đồng phân => TH đơn giản nhất : C2H5OOC – CH = CH – COOC2H5 (cis – trans) Và CH2=C(COOC2H5)2 =>este đơn chức là C2H3COOC2H5 ( 0,05 mol)
THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHAU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là: A. ns2 B. ns2np1 C. ns1 D. ns2np2 Câu 2: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết: A. Cộng hóa trị không cực B. ion C. Cộng hóa trị có cực D. hidro Câu 3: Trong một nhóm A, trừ nhóm IIIA theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì: A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần D. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần Câu 4: Cho phản ứng hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra A. Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu B. Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ C. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu D. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ Câu 5: Trong phòng thí nghiệm ngưởi ta điều chế khí clo bằng cách A. Điện phân nóng chảy NaCl B. Cho dd HCl đặc tác dụng với MnO2 đun nóng D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl C. Điện phân dd NaCl có màng ngăn Câu 6: Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia – ven A. HCHO B. H2S C. CO2 D. SO2 Câu 7: X là một kim loại nhẹ mày trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là A. Cu B. Fe C. Al D. Ag Câu 8: Để tách lấy Ag ra khỏi hh gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch: A. HCl B. Fe2(SO4)3 C. NaOH D. HNO3 Câu 9: Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Zn2+, Al3+ B. K+, Na+ C. Ca2+, Mg2+ D. Cu2+, Fe2+ Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: Natri, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) ở có nhiệt độ nóng chảy giảm dần Câu 11: Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là: A. Hematit nâu. B. Manhetit C. Xidirit D. Hematit đỏ Câu 12: Cho 1,56gam Cr phản ứng hết với dd H2SO4 loãng dư, đun nóng thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 896 B. 224 C. 336 D. 672 Câu 13: Chỉ dùng dd KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây: A. Mg, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Zn, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Câu 14: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu, Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc nóng là: A. 4 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 15: Cho V lít hh khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hh rắn giảm 0,32g. Giá trị của V là: A. 0,448 B. 0,112 C. 0,224 D. 0,560
Câu 16: Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 22 lít hỗn hợp các khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiệu suất phản ứng là: A. 30% B. 20% C. 22,5% D. 25% Câu 17: CFC là nguyên nhân chính của: A. Hiện tượng mưa axit. B. Sự suy giảm tầng ozon C. Sự ô nhiễm nguồn nước ngầm D. Hiện tượng động đất Câu 18: Trong tinh dầu cây kinh giới có chứa mono ancol X mạch hở, được dùng trong nấu ăn và công nghiệp thực phẩm. Biết 4,62g X phản ứng với Na dư tạo ra 0,015 mol H2. Công thức phân tử của X là: A. C11H8O B. C10H16O C. C10H18O D. C11H10O Câu 19: Phản ứng hóa học: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 (C6H5 – là gốc phenyl) chứng tỏ: A. Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic C. Phenol có tính oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic D. Phenol có tính oxi hóa yếu hơn axit cacbonic Câu 20: Axit béo Mycolipenie là nguyên nhân gây ra một bệnh lao khi đưa vào cơ thể động vật. Cấu trúc của nó gồm một đoạn mạch không nhánh CH3(CH2)17 và phần còn lại là – C8H14 – COOH (phần này mạch hở, có 3 nhóm metyl). Axits béo Mycolipenie có bao nhiêu nối đôi trong phân tử A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: Este X phản ứng với dd NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri axetat. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 22: Số hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở, có công thức phân tử C3H6O2 và tác dụng được với dd NaOH là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 23: Cho 500ml dung dịch glucozo phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dd glucozo đã dùng là: A. 0,20M B. 0,01M C. 0,02M D. 0,10M Câu 24: Etylamin được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, các chất phòng trừ dịch hại, chất dẫn dụ côn trùng, chất ức chế ăn mòn kim loại… Công thức cấu tạo thu gọn của etylamni là B. CH3CH2NH2 C. (CH3)3N D. CH3NH2 A. CH3NHCH3 Câu 25: Tên thường của các aminoaxit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (1, 2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Đun nóng axit ε – aminocaproic xảy ra sự ngưng tụ giữa các phân tử để tạp ra sản phẩm polyamit theo β- còn gọi là nilon – 6. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là: A. 5 – aminoheptanoic B. 6 – aminoheptanoic C. hexametylendiamin D. 5 – maninopentanoic Câu 26: Năm 1965, trong quá trinh tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất A ( một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “aspartame”) có cấu tạo như hình dưới
Hợp chất A thuộc loại: A. monopeptit B. đipeptit C. tripeptit D. tetrapeptit Câu 27: Cho các loại polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axtat. Số loại tơ có nguồn gốc xenlulozo là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 28: Cho các dãy chất: CH3OH, CH3COOH, CH3CHO, CH4, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy tác dụng được với Na sinh ra H2 là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 29: Đốt cháy hh X gồm hai hợp chất hữu cơ A, B (MA < MB) thu được 24,0 gam hh CO2 và H2O (trong đó phần trăm khối lượng của cacbon là 15%). Biết hidro chiếm 15% khối lượng X. Tính % về khối lượng A trong X A. 10% B. 50% C. 30% D. 20% Câu 30: Cho 7,7g hợp chất hữu cơ A (C2H7O2N) tác dụng với 200ml dd NaOH 1M thu được dd X và khí Y (MY < 20). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 12,20 B. 14,60 C. 18,45 D. 10,70 Câu 31: Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hh gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 7720 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là: A. 8,10 B. 2,70 C. 6,75 D. 5,40 Câu 32: Cho 19,02 gam hh Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hh khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dd chứa 12,825g MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là: A. 18,78 B. 19,425 C. 20,535 D. 19,98 Câu 33: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08g hh X bằng 100ml dd HCl thu được 0,0525mol khí H2 và dd Y. Cho dd Y tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 17,935g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng? A. Nồng độ dd HCl đã dùng là 1,05M B. Kim loại M là sắt C. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50% D. Số mol kim loại M là 0,025mol Câu 34: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54g chất rắn. Giá trị của m là: A. 5,27 B. 3,81 C. 3,45 D. 3,90 Câu 35: Chia 14,8g hh X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Cho phần 2 vào 350ml dd AgNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị của m là: A. 37,8 B. 27,0 C. 35,1 D. 21,6 Câu 36: Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với HF (2) Cho dd AgNO3 tác dụng với dd NaF (3) Cho dd khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dd HCl đặc (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dd NaOH (6) Sục khí SO2 vào dd H2S (7) Cho dd NH4Cl tác dụng với NaNO2 đun nóng Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 4 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 11,6g hh Fe và Cu vào 87,5g dd HNO3, sau khi kim loại tan hết thu được dd X (không có anion NH4+) và V lít hh khí B (gồm 2 chất khí có tỉ lệ mol là 2:3). Cho 500ml dd KOH 1M vào dd X thu được kết tủa Y và dd Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 41,05gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là: A. 13,56% B. 20,20% C. 40,69% D. 12,20% 2+ + Câu 38: Dung dịch E chứa các ion: Ca , Na , HCO3 và Cl trong đó số mol của Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dd E phản ứng với dd NaOH dư thu được 4gam kết tủa. Cho một nửa dd E còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác nếu đung sôi đến cạn dd E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 11,84 B. 6,84 C. 5,92 D. 14,94 Câu 39: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư thu được V lít khí Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dd NaOH dư thu được 3,5V lít khí Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dd HCl dư thu được 9V lít khí Biết các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nược và kiềm Phát biểu nào sau đây đúng A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn B. Số mol của Al gấp 1,5 lần số mol Mg C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76% D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau Câu 40: E là muối sunfat kép của nhôm và kali ngậm nước, được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,… Hòa tan hết m gam E vào nước được dd G, nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào dd G thấy khi vừa dùng hết 0,2 lít dd Ba(OH)2 0,18M thì thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất. Giá trị của m là: A. 8,532 B. 17,046 C. 9,288 D. 4,644 Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,528 gam hợp chất hữu cơ chỉ thu được 1,584 gam CO2 và 0,864 gam nước. Cho X tác dụng với Cl2 thu được hh sản phẩm, trong đó có chất hữu cơ Y (MY = 2,5682 MX). Số đồng phân cấu tạo của Y là: A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 42: Cho các phát biểu sau: (a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4) (b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3 (c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh (d) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,… (e) Chất béo là các chất lỏng (h) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu (i) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 43: Cho 34 gam hh X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được hh Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là: A. 55,43% và 44,57% B. 56,67% và 43,33% C. 46,58% và 53,42% D. 35,60% và 64,40% Câu 44: Khi thủy phân không hoàn toàn một loại lông thú người ta thu được một oligopeptit X, kết quả thực nghiệm chứng minh MX ≤ 500u. Khi thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450mg Gly, 178mg Ala và 330mg Phe (axit 2 – amino – 3 - phenylpropanoic). Công thức của X là: A. C19H26O6N6 B. C21H28O7N5 C. C20H29O6N5 D. C18H25O6N5 Câu 45: Để thủy phân hoàn toàn 6,39 gam tetrapeptit cần 0,81 gam nước và tạo thành hai amino axit X, Y. tách riêng X, Y rồi cho toàn bộ lượng X thu được phản ứng với lượng dư axit HNO2 thu được 0,045 mol khí N2 và có 4,77 gam chất hữu cơ hình thành. Trị số phân tử khối của Y là? A. 105 B. 89 C. 165 D. 75 Câu 46: Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85gam Z tác dụng hết với H2O (Có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạp ra m1 gam chất hữu cơ X và m2 gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho 2 phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X bằng 90, chất Z tác dụng được với Na tạo ra H2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. Phân tử Z có 4 nguyên tử oxi B. Y là hợp chất no, đa chức C. X có 2 CTCT phù hợp D. Cả X và Y đều là hợp chất no, đơn chức Câu 47: Cho các phát biểu sau
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 = số mol nước thì X là anken (b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm -COOH của axit và H của nhóm –OH của ancol (c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau (e) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) (f) Hợp chất C9H15Cl có vòng benzen trong phân tử (g) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,…. Xenlulozo bị thủy phân thành glucozo nhờ xenlulaza Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 48: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol không no, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C (MX < MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hh T gồm X, Y, Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăng khối lượng của Z trong T là: A. 58% B. 59,65% C. 61,315% D. 36,04% Câu 49: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic Y và một este Z (Y,Z đều mạch hở không phân nhánh). Đung nóng 0,275 mol X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 2M thu được hh 2 muối và hh 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hh cả 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam 3 ete. Lấy hh 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được 1 khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dd chứa 44g Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng Z trong X là: A. 19,75g B. 18,96g C. 23,70g D. 10,80g Câu 50: Cho hh X gồm 2 chất hữu cơ, no đơn chức mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5% B. Khối lượng của các chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55g C. Tổng phân tử khối của 2 chất trong X là 164 D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là: A. ns2 B. ns2np1 C. ns1 D. ns2np2 Đáp án : A Câu 2: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết: A. Cộng hóa trị không cực B. ion C. Cộng hóa trị có cực D. hidro Đáp án : C Câu 3: Trong một nhóm A, trừ nhóm IIIA theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần D. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần Đáp án : D Trong cùng 1 nhóm A khi đi từ trên xuống dưới bán kính tăng dần, độ âm điện giảm dần, tính kim loại tăng và tính phi kim giảm Câu 4: Cho phản ứng hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra A. Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu B. Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ C. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu D. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ Đáp án : D
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm ngưởi ta điều chế khí clo bằng cách A. Điện phân nóng chảy NaCl B. Cho dd HCl đặc tác dụng với MnO2 đun nóng C. Điện phân dd NaCl có màng ngăn D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl Đáp án : B
NaCl + H2O
NaOH + Cl2 + H2
Câu 6: Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia – ven A. HCHO B. H2S C. CO2 Đáp án : C Nước gia ven là hh gồm NaCl và NaClO (là chủ yếu)
D. SO2
CO2 + NaClO + H2O → NaHCO3 + HClO : số oxi hóa không bị thay đổi=> C Câu 7: X là một kim loại nhẹ mày trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là A. Cu B. Fe C. Al D. Ag Đáp án : C Câu 8: Để tách lấy Ag ra khỏi hh gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch: A. HCl B. Fe2(SO4)3 C. NaOH D. HNO3 Đáp án : B
Câu 9: Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Zn2+, Al3+ B. K+, Na+ C. Ca2+, Mg2+ D. Cu2+, Fe2+
Đáp án : C Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: Natri, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) ở có nhiệt độ nóng chảy giảm dần Đáp án : B A sai do Be không tác dụng với nước ở bất kì nhiệt độ nào B đúng C sai do Mg, Be có kiểu mạng lục phương D sai do theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) nhiệt độ nóng chảy không theo qui luật nhất định Câu 11: Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là: A. Hematit nâu. B. Manhetit C. Xidirit D. Hematit đỏ Đáp án : B Hematit nâu Fe2O3.nH2O Manhetit Fe3O4 Xederit FeCO3 Hematit đỏ Fe2O3 Ta tính %Fe trong các quặng trên, quặng có %Fe lớn nhất là manhetit Câu 12: Cho 1,56gam Cr phản ứng hết với dd H2SO4 loãng dư, đun nóng thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 896 B. 224 C. 336 D. 672 Đáp án : D Ta có nCr = nH2 = 0,03 mol => V = 0,03 . 22,4 = 0,672lit = 672ml Câu 13: Chỉ dùng dd KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây: A. Mg, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Zn, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Đáp án : A Dùng KOH nhận biết + Al2O3 tan + Al tan có khí thoát ra còn lại là Mg Câu 14: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu, Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc nóng là: A. 4 B. 5 C. 7 D. 8 Đáp án : B Các chất KBr, S, P. FeO, Cu
Câu 15: Cho V lít hh khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hh rắn giảm 0,32g. Giá trị của V là: A. 0,448 B. 0,112 C. 0,224 D. 0,560
Đáp án : A Ta có: m chất rắn giảm = mO = 3,2g =>nO = n (H2 + CO) = 0,02 mol => V = 0,02 . 22,4 = 0,448 lít Câu 16: Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 22 lít hỗn hợp các khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiệu suất phản ứng là: A. 30% B. 20% C. 22,5% D. 25% Đáp án : A
Σ V cb = 25 – 2x = 22 => x = 1,5 => H = .100% = 30% Câu 17: CFC là nguyên nhân chính của: A. Hiện tượng mưa axit. C. Sự ô nhiễm nguồn nước ngầm Đáp án : B
B. Sự suy giảm tầng ozon D. Hiện tượng động đất
Câu 18: Trong tinh dầu cây kinh giới có chứa mono ancol X mạch hở, được dùng trong nấu ăn và công nghiệp thực phẩm. Biết 4,62g X phản ứng với Na dư tạo ra 0,015 mol H2. Công thức phân tử của X là: A. C11H8O B. C10H16O C. C10H18O D. C11H10O Đáp án : C
Câu 19: Phản ứng hóa học: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 (C6H5 – là gốc phenyl) chứng tỏ: A. Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic C. Phenol có tính oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic D. Phenol có tính oxi hóa yếu hơn axit cacbonic Đáp án : A Phenol có tính axit yếu nó còn yếu hơn cả H2CO3 và không làm đổi màu quỳ tím vì thế muối natriphenolat bị CO2 và H2O đẩy ra khỏi dd tạo thành phenol Câu 20: Axit béo Mycolipenie là nguyên nhân gây ra một bệnh lao khi đưa vào cơ thể động vật. Cấu trúc của nó gồm một đoạn mạch không nhánh CH3(CH2)17 và phần còn lại là – C8H14 – COOH (phần này mạch hở, có 3 nhóm metyl). Axits béo Mycolipenie có bao nhiêu nối đôi trong phân tử A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án : B Công thức axit béo mycolipenie là CH3 – (CH2)17 – C8H14 – COOH (C27H52O2 có số liên kết pi + vòng = 2) => B Câu 21: Este X phản ứng với dd NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri axetat. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Đáp án : A
Câu 22: Số hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở, có công thức phân tử C3H6O2 và tác dụng được với dd NaOH là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Đáp án : A C3H6O2 no đơn chức, mạch hở => thỏa mãn cấu tạo của axit và este Số đồng phân tác dụng với NaOH là: C2H5COOH, CH3COOCH3, HCOOC2H5 Câu 23: Cho 500ml dung dịch glucozo phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dd glucozo đã dùng là: A. 0,20M B. 0,01M C. 0,02M D. 0,10M Đáp án : B Dd Glu + AgNO3 trong NH3 cho 2Ag => CM = 0,1 Câu 24: Etylamin được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, các chất phòng trừ dịch hại, chất dẫn dụ côn trùng, chất ức chế ăn mòn kim loại… Công thức cấu tạo thu gọn của etylamni là A. CH3NHCH3 B. CH3CH2NH2 C. (CH3)3N D. CH3NH2 Đáp án : B Câu 25: Tên thường của các aminoaxit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (1, 2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Đun nóng axit ε – aminocaproic xảy ra sự ngưng tụ giữa các phân tử để tạp ra sản phẩm polyamit theo β- còn gọi là nilon – 6. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là: A. 5 – aminoheptanoic B. 6 – aminoheptanoic C. hexametylendiamin D. 5 – maninopentanoic Đáp án : B Câu 26: Năm 1965, trong quá trinh tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất A ( một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “aspartame”) có cấu tạo như hình dưới
Hợp chất A thuộc loại: A. monopeptit B. đipeptit C. tripeptit Đáp án : B Từ hình vẽ ta có A có chứa 1 liên kết peptit => A là đipeptit
D. tetrapeptit
Câu 27: Cho các loại polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axtat. Số loại tơ có nguồn gốc xenlulozo là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Đáp án : A Trong tự nhiên xenlulozo có nhiều trong bông, gai, đay, tre, nứa,… Tơ visco là sản phẩm của phản ứng xenlulozo + CS2 + NaOH Tơ axetat là sản phẩm của phản ứng xenlulozo + 2(CH3CO)2O
Câu 28: Cho các dãy chất: CH3OH, CH3COOH, CH3CHO, CH4, CH3COOC2H5. Số chất trong dãy tác dụng được với Na sinh ra H2 là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Đáp án : A Những hợp chất có chứa nhóm chức –OH, -COOH đều tác dụng với Na Câu 29: Đốt cháy hh X gồm hai hợp chất hữu cơ A, B (MA < MB) thu được 24,0 gam hh CO2 và H2O (trong đó phần trăm khối lượng của cacbon là 15%). Biết hidro chiếm 15% khối lượng X. Tính % về khối lượng A trong X A. 10% B. 50% C. 30% D. 20% Đáp án : D nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,6 mol => n O (trong X) = (8 – 0,3 . 12 – 0,6 . 2) : 16 = 0,2 mol Có (kA - 1) . nA + (kB - 1) . nB = nCO2 – nH2O Giả sử kA = kB = 0 => nA + nB = 0,3 Số nguyên tử C trung bình = 0,3 : 0,3 = 1 Bảo toàn nguyên tố O => n CH3OH = 0,2 mol => nCH4 = 0,1 mol => %CH4 = 20% Câu 30: Cho 7,7g hợp chất hữu cơ A (C2H7O2N) tác dụng với 200ml dd NaOH 1M thu được dd X và khí Y (MY < 20). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 12,20 B. 14,60 C. 18,45 D. 10,70 Đáp án : A A có CTCT là CH3COONH4 CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
Câu 31: Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch chứa hh gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 7720 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là: A. 8,10 B. 2,70 C. 6,75 D. 5,40 Đáp án : C ne = 0,4 mol catot anot 2+ Cu + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e 0,05 0,1 0,35 0,35 + 2H2O + 2e → 2OH + H2 2H2O → 4H + O2 +4e 0,3 0,3 0,05 0,05
=> m = 0,25 . 27 = 6,75g Câu 32: Cho 19,02 gam hh Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hh khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dd chứa 12,825g MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là: A. 18,78 B. 19,425 C. 20,535 D. 19,98 Đáp án : D
Bảo toàn e ta có 2nMg + 2nCa+ 4nC = 2nO + 2nH2 => x – y = -0,27 m ban đầu = 40x + 16y + 3,24 + 1,38 = 19,02 => x = 0,18 và y = 0,45 => m = 0,18 . 111 = 19,98g Câu 33: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08g hh X bằng 100ml dd HCl thu được 0,0525mol khí H2 và dd Y. Cho dd Y tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 17,935g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng? A. Nồng độ dd HCl đã dùng là 1,05M B. Kim loại M là sắt C. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50% D. Số mol kim loại M là 0,025mol Đáp án : C Áp dụng pp chặn khoảng ta có + Nếu X chỉ có Al => nAl = 2/3 nH2 = 0,035 mol => MX = 1,08/0,035 = 30,86
=> nHCl dư = 0,02 mol CM HCl = (2nH2 + nHCl (trong Y)) : 0,1 = 1,25M Dễ dàng suy ra M là Mg => %mMg = %mAl = 50% nM = 0,0225 mol => C Câu 34: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54g chất rắn. Giá trị của m là: A. 5,27 B. 3,81 C. 3,45 D. 3,90 Đáp án : C
Nhận thấy 0,54 gam chất rắn sau phản ứng là Al dư => 4nBa+ 2nNa = nH2 => 4x + 2y = 0,08 (1) Từ pt Al + OH- + H2O → AlO2 - + H2 => nAl pứ = nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 => 6x – 0,02 = 2x+ y (2) => x = 0,01 và y = 0,02 => m = 3,45g
Câu 35: Chia 14,8g hh X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Cho phần 2 vào 350ml dd AgNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị của m là: A. 37,8 B. 27,0 C. 35,1 D. 21,6 Đáp án : C
Câu 36: Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với HF (2) Cho dd AgNO3 tác dụng với dd NaF (3) Cho dd khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dd HCl đặc (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dd NaOH (6) Sục khí SO2 vào dd H2S (7) Cho dd NH4Cl tác dụng với NaNO2 đun nóng Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 4 B. 7 C. 5 Đáp án : C
D. 6
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 11,6g hh Fe và Cu vào 87,5g dd HNO3, sau khi kim loại tan hết thu được dd X (không có anion NH4+) và V lít hh khí B (gồm 2 chất khí có tỉ lệ mol là 2:3). Cho 500ml dd KOH 1M vào dd X thu được kết tủa Y và dd Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 41,05gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là: A. 13,56% B. 20,20% C. 40,69% D. 12,20% Đáp án : A
mFe2O3 + mCuO = 0,5x . 160 + 80y = 16 mFe + mCu = 56x + 64y = 11,6
=> x = 0,15 và y = 0,05 Bảo toàn nguyên tố K ta có nKOH (dư) + nKNO2 = nKOH (ban đầu) => a + b = 0,5 mKOH + mKNO2 = 56a + 85b = 41,05 => a = 0,05 và b = 0,45 Xét dd X
=> nH2O (tạo ra trong phản ứng) = 6,3g => mdd X = 89,2g => %C Fe(NO3)3 = (0,05 . 242 . 100%) : 89,2 = 13,56% Câu 38: Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl- trong đó số mol của Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dd E phản ứng với dd NaOH dư thu được 4gam kết tủa. Cho một nửa dd E còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác nếu đung sôi đến cạn dd E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 11,84 B. 6,84 C. 5,92 D. 14,94 Đáp án : A
=> m chất rắn = 0,05 . 100 + 0,06 . 58,5 + 0,03 . 111 = 11,84g Câu 39: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư thu được V lít khí Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dd NaOH dư thu được 3,5V lít khí Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dd HCl dư thu được 9V lít khí Biết các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nược và kiềm Phát biểu nào sau đây đúng A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn B. Số mol của Al gấp 1,5 lần số mol Mg C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76% D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau Đáp án : D
A. Sai do thí nghiệm 1, Al không bị hòa tan hoàn toàn vì nAl > nNa B. Sai do nAl = 2nMg C. Sai vì %Na = 22,72% D. Đúng (nNa = nMg = 0,5x) Câu 40: E là muối sunfat kép của nhôm và kali ngậm nước, được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước,… Hòa tan hết m gam E vào nước được dd G, nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào dd G thấy khi vừa dùng hết 0,2 lít dd Ba(OH)2 0,18M thì thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất. Giá trị của m là: A. 8,532 B. 17,046 C. 9,288 D. 4,644 Đáp án : A E là phèn chua: Al2(SO4)3 . K2SO4 . 24H2) có số mol là x khi hòa tan vào nước thu được
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,528 gam hợp chất hữu cơ chỉ thu được 1,584 gam CO2 và 0,864 gam nước. Cho X tác dụng với Cl2 thu được hh sản phẩm, trong đó có chất hữu cơ Y (MY = 2,5682 MX). Số đồng phân cấu tạo của Y là: A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Đáp án : C
=> C
Câu 42: Cho các phát biểu sau: (a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4) (b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3 (c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh (d) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,… (e) Chất béo là các chất lỏng (h) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu (i) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Đáp án : A (a) Sai do các ancol và axit phải mạch hở mới đúng (b) Sai do công thức đúng là C6H5CH2COOCCH3 (c) Đúng (d) Đúng (e) Sai do chất béo có thể là các chất lỏng hoặc các chất rắn (h) Đúng (i) Sai do phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều Câu 43: Cho 34 gam hh X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được hh Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là: A. 55,43% và 44,57% B. 56,67% và 43,33% C. 46,58% và 53,42% D. 35,60% và 64,40% Đáp án : B
Câu 44: Khi thủy phân không hoàn toàn một loại lông thú người ta thu được một oligopeptit X, kết quả thực nghiệm chứng minh MX ≤ 500u. Khi thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450mg Gly, 178mg Ala và 330mg Phe (axit 2 – amino – 3 - phenylpropanoic). Công thức của X là: A. C19H26O6N6 B. C21H28O7N5 C. C20H29O6N5 D. C18H25O6N5 Đáp án : D
=> 407n < 500 => n = 1 Câu 45: Để thủy phân hoàn toàn 6,39 gam tetrapeptit cần 0,81 gam nước và tạo thành hai amino axit X, Y. tách riêng X, Y rồi cho toàn bộ lượng X thu được phản ứng với lượng dư axit HNO2 thu được 0,045 mol khí N2 và có 4,77 gam chất hữu cơ hình thành. Trị số phân tử khối của Y là? A. 105 B. 89 C. 165 D. 75 Đáp án : C
X tác dụng với HNO3 thu được N2: 0,045 mol và m hợp chất hữu cơ = 4,77g => M hợp chất hữu cơ = 4,77 : 0,045 = 106 < 116 (có 2 nhóm –COOH, 1 nhóm NH2 và 1 C) => X chứa tối đa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 => X: NH2RCOOH HORCOOH → MR = 44 => MX = 105 Mà 3MX + MY – 3.18 = 6,39 : 0,015 = 426 => MY = 165 (Phenylalanin) Câu 46: Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85gam Z tác dụng hết với H2O (Có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạp ra m1 gam chất hữu cơ X và m2 gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho 2 phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X bằng 90, chất Z tác dụng được với Na tạo ra H2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. Phân tử Z có 4 nguyên tử oxi B. Y là hợp chất no, đa chức C. X có 2 CTCT phù hợp D. Cả X và Y đều là hợp chất no, đơn chức Đáp án : C
A Sai do Z có 5 nguyên tử O B sai do Y là hợp chất no đơn chức C đúng D sai do X tạp chức Câu 47: Cho các phát biểu sau (a) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 = số mol nước thì X là anken (b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm -COOH của axit và H của nhóm –OH của ancol (c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau (e) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) (f) Hợp chất C9H15Cl có vòng benzen trong phân tử (g) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,…. Xenlulozo bị thủy phân thành glucozo nhờ xenlulaza Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Đáp án : C (a) Sai vì nếu thu được nCO2 = nH2O thì X có thể là xicloankan hoặc anken (b) Đúng (c) Đúng (d) Sai ví dụ CH3COOH và C3H7OH có cùng M = 60g/mol nhưng không phải đồng phân của nhau (e) Sai vì chỉ có glucozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol (f) Sai hợp chất C9H15Cl có tổng số liên kết pi + vòng = 2 => không có vòng benzen (g) Đúng Câu 48: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol không no, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C (MX < MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hh T gồm X, Y, Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăng khối lượng của Z trong T là: A. 58% B. 59,65% C. 61,315% D. 36,04% Đáp án : A
=> %Z = (14 . 100) : 24,14 = 57,999% Câu 49: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic Y và một este Z (Y,Z đều mạch hở không phân nhánh). Đung nóng 0,275 mol X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 2M thu được hh 2 muối và hh 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hh cả 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam 3 ete. Lấy hh 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được 1 khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dd chứa 44g Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng Z trong X là: A. 19,75g B. 18,96g C. 23,70g D. 10,80g Đáp án : A Gọi 2 muối lần lượt là A và B, 2 ancol sinh ra là C và D
=> mZ = nZ . MZ = 0,125 . 158 = 19,75g Câu 50: Cho hh X gồm 2 chất hữu cơ, no đơn chức mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5% B. Khối lượng của các chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55g C. Tổng phân tử khối của 2 chất trong X là 164 D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo Đáp án : A Hai hợp chất hữu cơ là este (CmH2mO2) m bình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18x = 7,75 => nCO2 = nH2O = 0,125 X gồm CnH2nO2: 0,015 mol và CmH2mO2: 0,025 mol => 0,015n + 0,025m = 0,125 (n ≥ 3) => n = 5 và m = 2
SỞ GD VÀ ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. SBĐ:…………………………………………………………………………. Câu 1: Chọn phát biểu đúng : A. Monome là một mắt xích trong phân tử polime B. Hợp chất (CH2)2O có thể tham gia phản ứng trùng hợp C. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành D. Trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tửu monome giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime) Câu 2: Khi nguyên tử chuyển thành ion thì số khối của nó : A. Giảm B. Không đổi C. Tăng D. Không xác định được Câu 3: Chia 10,3g hỗn hợp gồm HCOOCH2CH2OH ; HCOOCH3 ; HOC2H4OH thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1 cần 4,088 lit O2(dktc) , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lit dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy dung dịch giảm 14,62g. Cho phần 2 tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường . Khối lượng Cu(OH)2 bị hòa tan ở phần 2 là : A. 4,165g B. 1,225g C. 2,450g D. 7,105g Câu 4: Khi thủy phân este có công thức cấu tạo C4H6O2 thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Số este thỏa mãn là : A. 5 B. 4 C. 3 D. 1 + 2+ Câu 5: Trong một cốc nước có 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào ? A. Nước cứng tạm thời B. Nước cứng toàn phần C. Nước cứng vĩnh cửu D. Nước mềm Câu 6: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X ,Y ( có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74g A cần dùng 11,088 lit O2(dktc) , dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư , Khối lượng bình tăng lên 24,64g. Mặt khác đun nóng 0,03 mol A cần đủ 70 ml NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 3 muối của Gly , Ala , Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng . Phần trăm khối lượng muối của Val trong Z gần với : A. 20,0% B. 25,3% C. 24,3% D. 31,4% Câu 7: Một loại superphotphat kép chứa 72,54% muối canxi dihydrophotphat , còn lại là tạp chất không chứa Photpho. Độ dinh dưỡng của phân lân này là : A. 19,22% B. 44,02% C. 34,10% D. 60,76% Câu 8: Cho các chất : (1) Nước brom và dung dịch Ba(OH)2 (2) Dung dịch KMnO4 /H2SO4 và dung dịch KI (3) Dung dịch KI và nước vôi trong (4)Dung dịch KMnO4/H2SO4 và dung dịch AgNO3 Có thể phân biệt Cl2 ; SO2 ; CO2 bằng : A. (4) B. (3) hoặc (4) C. (2) D. (2) hoặc (1) Câu 9: Hòa tan hết m gam chất rắn A gồm Fe;FeS ; FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng . Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lit khí màu nâu duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, lấy 1 phần chất khan hòa tan trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z . Cho ít bột đồng vào dung dịch Z . Đun nóng không có khí thoát ra . Giá trị gần nhất của m là : A. 6,22g B. 3,24g C. 6,12g D. 5,22g
Câu 10: Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42(0,15 mol) ; NO3-(0,2 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là : A. dd 1 : Fe2+ ; H+ ; SO42- ; Cl- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; NO3B. dd 1 : NH4+ ; H+ ; SO42- ; CO32- và dd 2 : K+ ; Fe2+ ; NO3- ; ClC. dd 1 : Fe2+ ; H+ ; NO3- ; SO42- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; ClD. dd 1 : Fe2+ ; K+ ; SO42- ; NO3- và dd 2 : H+ ; NH4+ ; CO32- ; ClCâu 11: Cho sơ đồ sau:
Chọn phát biểu sai : A. Ở điều kiện thường X là chất khí tan tốt trong nước B. Cho Y tác dụng với dung dịch FeCl3 thấy có xuất hiện kết tủa và có khí thoát ra C. Dẫn T vào bình chứa khí Clo, T tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói trắng D. X và Z không làm mất màu dung dịch KMnO4 Câu 12: Peniciline ( 1 nhóm kháng sinh) có đặc tính kháng khuẩn. Phân tích 1 peniciline X thu được 57,49% C ; 5,39% H ; 8,38% N ; 9,58% S; Còn lại là oxi. Công thức phân tử của X là : B. C16H18N2O2S2 C. C14H16N2OS2 D. C16H18N2O4S A. C14H16NO2S2 Câu 13: Cho các muối sau : NaHCO3 ; NaHSO4 ; Na2HPO3 ; NaHSO3 ; (NH4)2CO3 ; Na2HPO4. Số muối axit là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 14: Cho 2,8g Fe tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng với tối đa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là : A. 240 B. 160 C. 320 D. 120 Câu 15: Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X . Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được y gam chất rắn khan.Hòa tan y gam chất rắn khan đó vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào dung dịch Z thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là : A. 5,4% B. 4,5% C. 3,7% D. 7,3% Câu 16: Trung hòa hoàn toàn 3g một amin bậc I bằng HCl thu được 6,65g muối . Công thức của amin phù hợp là : A. H2NCH2CH2CH2NH2 B. CH3NH2 C. CH3CH2NH2 D. H2NCH2CH2NH2 Câu 17: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là đồng phân của nhau, có công thức đơn giản nhất là C9H8O2. Lấy 2,96g X tác dụng với vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ D và 3 muối. Trong 3 muối có natri phenolat và natri benzoat. Tổng khối lượng 3 muối là : A. 3,42g B. 3,56g C. 3,54g D. 3,68g Câu 18: Điện phân 1 dung dịch (với điện cực bằng than chì ) có 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2. Sau điện phân thu được 100 ml dung dịch có pH = 0,3. Giá trị gần nhất với x là : A. 0,100 B. 0,130 C. 0,103 D. 0,124 Câu 19: Thức hiện các thí nghiệm sau : (1) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C (t0) (2) NH4Cl + NaNO2 (t0) (3) Si + NaOH + H2O
(4) FeS2 + O2 (t0) (5) NH3 + O2 (t0= 850-9000C ; Pt) (6) Ag + O3 (7) H2S + O2 (8) FeCl3 + KI (9) KNO3 + C + S (t0) Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là : A. 6 B. 8 C. 9 D. 7 Câu 20: Một dung dịch chứa a mol H2SO4 hòa tan hết b mol Fe thu được khí A và 42,8g muối khan. Cho a : b = 6 : 2,5. Giá trị của a , b lần lượt là : A. 0,15 và 0,0625 B. 0,12 và 0,05 C. 0,6 và 0,25 D. 0,3 và 0,125 Câu 21: Đun m gam 2 chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic no đơn chức là đồng đẳng của nhau kế tiếp và 1 ancol. Giá trị của m là : A. 9,2g B. 13,4g C. 7,8g D. 12,0g Câu 22: Cho các phát biểu sau : (1) Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số notron (2) Trong nguyên tử số proton luôn luôn bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân (3) Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại (4) Lớp N có tối đa 32e Số phát biểu đúng là : A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 23: Cho khí HI vào 1 bình kín đun nóng đến nhiệt độ xác định thì xảy ra phản ứng : → H2(k) + I2(k) DH = -52 kJ 2HI(k) ← Trong các yếu tố sau : nồng độ ; nhiệt độ ; áp suất ; chất xúc tác . Số yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng là : A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 24: Cho các phản ứng sau : (1) Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (2) Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O (300C) (3) NH4NO3 N2O + 2H2O (t0) (4) HCOOH CO + H2O (H2SO4) (5) C2H4 + Br2 C2H4Br2 Số phản ứng oxi hóa khử là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 25: Cho các hợp chất sau : CH3CH2CH=C(CH3)2 ; FClC=CBrI ; CH3CCl=CBrCl ; CH2=CCl-CH=CH2 ; CH3CH=CHCOOH ; CH2=C(CH3)-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là : A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 26: Cho dãy chất : p-CH3COOC6H4CH3 ; p-HCOOC6H4OH ; ClH3NCH2CH2COONH4 ; mC6H4CH2OH ; p-HO-C6H4CH2OH ; ClH3NCH2COOC2H5 ; axit glutamic ; C6H5NH3NO3 ; p-C6H4(OH)2. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là : A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 27: Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M , khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (dktc). Giá trị của V là : A. 448,0 B. 268,8 C. 191,2 D. 336,0 Câu 28: Xét dãy chuyển hóa:
Nhận định nào dưới đây không đúng : A. Nếu D là CH3COOH thì G là CH3COONa B. B có thể là CH2=CH2 hoặc CH2=CHCl hoặc CH3CHCl2 C. Nếu D là CH2=CH2 thì G là CH3CH2OH D. C có thể là CH2=CH-C≡CH hoặc CH2=CH-CH=CH2 Câu 29: Trong các phản ứng hóa học , vai trò của các kim loại và ion kim loại là : A. Đều là tính khử B. Kim loại là chất khử ; ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa C. Kim loại là chất oxi hóa , ion kim loại là chất khử D. Kim loại là chất khử , ion kim loại là chất oxi hóa Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan , propan , propilen , axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là : A. 180 B. 120 C. 100 D. 60 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no đa chức có cùng số nguyên tử C trong phân tử thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Nếu cho m gam X phản ứng với Cu(OH)2 dư thấy có 0,01 mol Cu(OH)2 phản ứng. Giá trị của m là : A. 4,44 B. 4,28 C. 4,12 D. 3,96 Câu 32: Một phân tử saccarozo có : A. 1 gốc b-glucozo và 1 gốc a-fructozo B. 2 gốc a-glucozo C. 1 gốc b-glucozo và 1 gốc b-fructozo D. 1 gốc a-glucozo và 1 gốc b-fructozo Câu 33: Đốt cháy 1 V lít hợp chất hữu cơ X mạch hở cần 3V lít O2 thu được 5V lit gồm CO2 và H2O cùng điều kiện ( các chất được đo ở thể khí hoặc hơi). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là : A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 34: Cho 2,88 kg glucozo nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml) : A. 4,60 lit B. 3,68 lit C. 1,84 lit D. 2,94 lit Câu 35: Đốt cháy x lit hỗn hợp X gồm H2 và C2H2 thu được VCO2 = VH2O ( cùng điều kiện ). Mặt khác nung 17,92 lit X có niken xúc tác sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu tối đa 1,0 lit dung dịch Br2 0,5M, Tỷ khối hơi của Y so với Hidro gần với giá trị : A. 8,5 B. 7,0 C. 17,0 D. 11,0 Câu 36: Nhiệt phân 15,8g KMnO4 thu được 14,52g chất rắn sau 1 thời gian. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được V lit khí (dktc). Giá trị của V là : A. 3,808 B. 2,688 C. 0,596 D. 2,016 Câu 37: Có 7 ống nghiệm đựng 4 dung dịch : C6H5ONa ; (NH4)2CO3 ; BaCl2 ; Na2SO4 và 3 chất lỏng : C2H5OH ; C6H6 ; C6H5NH2. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm : A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 38: Nhúng thanh kim loại Mg nặng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy lượng CuSO4 đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2 dư thu được (m + 12,8g) chất rắn. Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là ( Cho rằng toàn bộ Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg) : A. 10,24g B. 16,00g C. 12,00g D. 9,60g Câu 39: So sánh tính chất cảu fructozo , saccarozo , glucozo , xenlulozo
(1) cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH (2)Trừ xenlulozo , còn lại fructozo , glucozo , saccarozo đều có thể phản ứng tráng gương (3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH (4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau So sánh sai là : A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 40: Có một số trường hợp chết ngạt ở dưới đáy các giếng khi tiến hành đào hoặc nạo vét giếng. Thủ phạm chính gây ra cái chết đó là : A. CO B. CO2 C. CH4 D. N2 Câu 41: Hỗn hợp X gồm CH3OH ; CH3COOH ; HCHO trong đó CH3OH chiếm 40% số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,512 g H2O và 1,4336 lit CO2 (dktc). Cho Cu(OH)2 dư tác dụng với 4,9g hỗn hợp X ở điều kiện thường . sau phản ứng hoàn toàn số gam Cu(OH)2 tham gia phản ứng gần nhất với giá trị : A. 1,70 B. 2,50 C. 9,60 D. 17,40 Câu 42: Cho các phát biểu sau : (1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit (2) Anilin có tính bazo và làm xanh quì tím (3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin (4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử (5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc (6) Nhờ tính bazo , anilin tác dụng với dung dịch brom (7) Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất (8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanh Số phát biểu sai là : A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 43: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết : A. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất B. Không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện ly C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện ly D. Những ion nào tồn tại trong dung dịch Câu 44: Có 4 học sinh tiến hành điều chế O2 bằng phản ứng nhiệt phân KMnO4 trong ống nghiệm . Các ống nghiệm được lắp như 4 hình vẽ sau :
A B C D Các ống nghiệm như hình vẽ nào là đúng nhất : A. Hình D B. Hình C C. Hình A D. Hình B Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 5,8g hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là : A. 250 ml B. 500 ml C. 100 ml D. 150 ml Câu 46: Cho các polime sau : Thủy tinh hữu cơ plexiglas ; Teflon ; tơ nitron ; cao su buna ; nhựa novolac ; poli(etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 3+ Câu 47: Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe chỉ xảy ra phản ứng : M + nFe3+ -> Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại? A. Từ Fe2+/Fe đến Fe3+/Fe2+ B. Từ Mg2+/Mg đến Fe3+/Fe2+ D. Từ Fe3+/Fe2+ trở về sau C. Từ Mg2+/Mg đến Fe2+/Fe Câu 48: Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 6,85g Bari vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 7,50g chất rắn. Giá trị nhỏ nhất của x là : A. 0,30 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,70 Câu 49: Cho các chất sau : CO ; CO2 ; SO2 ; NO ; NO2 ; Cl2 ; SiO2. Lần lượt dẫn mỗi chất qua dung dịch Ba(OH)2 loãng. Số trường hợp có xảy ra phản ứng và số phản ứng oxi hóa khử lần lượt là : A. 5 và 3 B. 5 và 2 C. 4 và 2 D. 6 và 3 Câu 50: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là : A. etan ,etanal , etanol , nước, axit etanoic B. axit etanoic , etan ,etanal , etanol , nước C. etan , etanol , etanal , axit etanoic , nước D. etan , etanal , etanol , axit etanoic , nước ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : B Câu 2: Đáp án : B Câu 3: Đáp án : B Hỗn hợp đầu gồm : C3H6O3 ; C2H4O2 ; C2H6O2 . P1 : nO2 = 0,1825 mol ; mdd giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 14,62g Bảo toàn khối lượng : mhh + mO2 = mCO2 + mH2O = 10,99g => nBaCO3 = 0,13 mol < nBa(OH)2 = 0,15 mol +) TH1 : OH- dư => nCO2 = 0,13 ; nH2O = 0,293 mol > 2nCO2 (Vô lý) ( Vì H ≤ 2C + 2) +) TH2 : Có HCO3- => nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,15.2 – 0,13 = 0,17 mol => nH2O = 0,195 mol Do chỉ có ancol là no , còn lại đều có 1 liên kết pi => nH2O – nCO2 = nancol = 0,025 mol Xét P2 : nCu(OH)2 = ½ nancol = 0,0125 mol => mCu(OH)2 = 1,225g Câu 4: Đáp án : A Sản phẩm có khả năng tráng bạc khi có HCOONa hoặc andehit Các công thức este thỏa mãn là : HCOOCH=CHCH3 ( 2 đồng phân cis – trans) ; HCOOCH2-CH=CH2 ; HCOOC(CH3)=CH2 ; CH3COOCH=CH2 Câu 5: Đáp án : B Ta thấy : 2nCa2+ + 2nMg2+ > nHCO3=> Nước cứng toàn phần Câu 6: Đáp án : A nO2 = 0,495 mol ; mbình tăng = mCO2 + mH2O Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 => nN2 = 0,07 mol Vì khi A + NaOH tạo muối của Gly , Ala , Val đều là amino axit có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm COOH và no Mặt khác : 0,03 mol A phản ứng đủ với 0,07 mol NaOH => nN = nNaOH = 0,07 mol Xét 0,03mol A : mA = 0,5.10,74 = 5,37g Bảo toàn khối lượng : mA + mNaOH = mmuối + mH2O ( nH2O = nA = 0,03 mol = nCOOH(A) ) => mmuối = 7,63g => mmuối Gly = 2,91g => nmuối Gly = 0,03 mol => mmuối Ala + mmuối Val = 111nAla + 139nVal = 7,63 – 2,91 = 4,72g Lại có : nVal + nAla = nNaOH – nGly = 0,04 mol => nVal = 0,01 ; nAla = 0,03 mol => %mmuối Val = 18,22%
Câu 7: Đáp án : B Giả sử có 100 g phân bón => mCa(H2PO4)2 = 72,54g => nP = 0,62 mol => Qui về P2O5 : mP2O5 = 44,02g =>Độ dinh dưỡng = 44,02% Câu 8: Đáp án : D (1) Cl2 và SO2 đều làm mất màu nước Brom còn CO2 thì không Chỉ CO2 và SO2 là phản ứng với Ba(OH)2 tạo kết tủa Câu 9: Đáp án : D nNO2 = 0,6 mol Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe và S Fe -> Fe3+ + 3e S-> S6+ + 6e N5+ + 1e -> N4+ Do Cho Cu vào Z không có khí thoát ra => NO3 hết => nHNO3 = 0,6 mol Bảo toàn H : nH2O = 0,3 mol ; Bảo toàn O : nO(SO4) = nO(NO3) – nO(NO2) – nO(H2O) = 0,3 mol => nSO4 = 0,075 mol Bảo toàn e : 3nFe + 6nS = nNO2 = 0,6 mol => nFe + 2nS = 0,2 mol => nFe = 0,05 mol ,mA = 56nFe + 32nS = 5,2 (g) Câu 10: Đáp án : A H+ và CO32- không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch Tương tự với Fe2+ ; H+ ; NO3Câu 11: Đáp án : D Y có thể phản ứng với axit lẫn bazo đều tạo khí => xét thử chất (NH4)2CO3 => X là HCHO ( thỏa mãn) => HCHO có thể làm mất màu thuốc tím Câu 12: Đáp án : D ,mC : mH : mN : mO : mS = 57,49 : 5,39 : 8,38 : 19,16 : 9,58 => nC : nH : nN : nO : nS = 16 : 18 : 2 : 4 : 1 Câu 13: Đáp án : B Các muối axit : NaHCO3 ; NaHSO4 ; NaHSO3 ; Na2HPO4 Na2HPO3 là muối trung hòa Câu 14: Đáp án : C X phản ứng với AgNO3 => X có Fe2+ => nFe2+ = 0,03 mol < nFe = 0,05 mol => Trong X có 0,03 mol Fe2+ và 0,02 mol Fe3+ Bảo toàn e : 3nNO = 3nFe3+ + 2nFe2+ => nNO = 0,04 mol Baor toanf N : nHNO3 = nNO + nNO3 muối = 0,04 + 3.0,02 + 0,03.2 = 0,16 mol =>Vdd HNO3 = 0,32 lit = 320 ml Câu 15: Đáp án : C NaI ; NaBr -> NaBr -> NaCl Gọi số ml NaI và BaBr ban đầu lần lượt là a và b => x = 150a + 103b ; y = 103(a+b) ; z = 58,5(a+b) ,2y = x + z => 206(a+b) = 150a + 103b + 58,5(a+b) => 44,5b = 2,5a => a = 17,8b
=> %mNaBr = 3,71% Câu 16: Đáp án : D Gọi công thức amin là R(NH2)n R(NH2)n + nHCl -> R(NH3Cl)n => mHCl = mmuối – mamin => nHCl = 0,1 mol => Mamin = 30n = R + 16n => R = 14n => n= 2 => R = 28 (C2H4) (TM) Câu 17: Đáp án : C Dựa vào 3 muối => Trong X có : C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5 => 3 muối : C6H5ONa ; C6H5COONa ; C2H3COONa ,nX = 0,02 mol ; nNaOH = 0,03 mol => nC6H5ONa = nC2H3COONa = nC6H5COONa = 0,01 mol => mmuối = 3,54g Câu 18: Đáp án : D Do sau phản ứng dung dịch có pH = 0,3 => H+ : nH+ = 0,05 mol Catot : Cu2+ + 2e -> Cu Anot : 2Cl- - 2e -> Cl2 2H2O – 4e -> 4H+ + O2 => bảo toàn e : ne = nCl- + nH+ = 2nCu2+ => x = 0,125 mol Câu 19: Đáp án : D (1) P ; (2) N2 ; (3) H2 ; (6) O2 ; (7) S ; (8) I2 ; (9) N2 Câu 20: Đáp án : C Bảo toàn khối lượng : Giả sử tạo x mol Fe3+ và y mol Fe2+ => x + y = b Bảo toàn e : ne = 3x + 2y = 2nSO2 ; nSO4 muối = ½ (3nFe3+ + 2nFe2+) = nSO2 => nH2SO4 = nSO2 + nSO4 muối = 3x + 2y = a => nSO4 muối = 0,5a => bảo toàn khối lượng : mFe + mSO4 muối = 42,8 = 56b + 96.0,5a Lại có : a : b = 6 : 2,5 => a = 0,6 ; b = 0,25 Câu 21: Đáp án : D Vì X,Y phản ứng với naOH tạo ra muối axit và ancol => X,Y là este hoặc có thể chứa 1 chất là axit Do axit đơn chức => nMuối = nNaOH = 0,2 mol => MMuối = 75g Vì 2 axit no , đơn , kế tiếp => 2 axit là : HCOOH và CH3COOH => 2 Muối là HCOONa và CH3COONa có số mol là 0,1 mol X,Y là đồng phân và phản ứng chỉ tạo 1 ancol duy nhất => Xét trường hợp đơn giản nhất : có 1 axit trong hỗn hợp => ban đầu 2 chất là : HCOOCH3 và CH3COOH => m = 12g Câu 22: Đáp án : C (1) Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số notron Sai.Đồng vị là những nguyên tử cùng p và khác n (2) Trong nguyên tử số proton luôn luôn bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân Đúng (3) Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại Sai. 2He là khí hiếm
(4) Lớp N có tối đa 32e Sai. Lớp N có tối đa 28e Câu 23: Đáp án : B Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng Vì số mol 2 vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng Câu 24: Đáp án : A Các phản ứng oxi hóa khử : (2) ; (3) ; (5) Câu 25: Đáp án : A Các chất thỏa mãn : FClC=CBrI ; CH3CCl=CBrCl ; CH3CH=CHCOOH Câu 26: Đáp án : A Các chất thỏa mãn gồm : p-CH3COOC6H4CH3 ; ClH3NCH2CH2COONH4 ; ClH3NCH2COOC2H5 ; axit glutamic ; p-C6H4(OH)2 Câu 27: Đáp án : B Vì Cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol ,nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x CO32- + 2H+ -> CO2 + H2O HCO3- + H+ -> CO2 + H2O => nHCl = 4x + x = 0,02 => x = 0,004 mol => nCO2 = 2x + x = 0,012 mol => V = 0,2688 lit = 268,8 ml Câu 28: Đáp án : D C không thể là CH2=CH-CH=CH2 vì Từ CH4 chỉ có thể tạo ra C2H2 ; CH3OH ; CH4-xXx ( X là halogen) hoặc HCHO và các chất này không thể tạo ra C4H6 được Câu 29: Đáp án : B Câu 30: Đáp án : B Gọi số mol ankan =a ; anken = b ; ankin = c => a + b + c = 0,1 , nCO2 – nH2O = c – a = 0,02 Mà : nBr2 = b + 2c = a + b + c + c – a = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol => m = 120g Câu 31: Đáp án : C nCO2 = 0,15 mol ; nH2O = 0,2 mol Vì ancol no => nancol = nH2O – nCO2 = 0,05 mol => Số C = 3 Vì nCu(OH)2 = 0,01 mol => nancol pứ = 0,02 mol < 0,05 => 2 ancol có 1 ancol không phản ứng với Cu(OH)2 là HOCH2CH2CH2OH ; C3H5(OH)3 với số mol lần lượt là 0,03 và 0,02 mol => m = 4,12g Câu 32: Đáp án : D Câu 33: Đáp án : C Chất X : CxHyOz + 3O2 -> xCO2 + 0,5yH2O => x + 0,5y = 5 và 3.2 + z = 2x + 0,5y Lại có y ≤ 2x + 2 => x ≥ 2 ; y ≤ 6 => x = z + 1 +) x = 2 => y = 6 ; z = 1 : C2H6O : C2H5OH ; CH3OCH3 +) x = 3 => y = 4 ; z = 2 : C3H4O2 : OHC-CH2-CHO ; CH2=CHCOOH ; HCOOCH=CH2 ; CH3-CO-CHO
Câu 34: Đáp án : B C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2 , nancol = 80%.nGlucozo.2 = 25,6 mol => Vancol = 3,68 lit Câu 35: Đáp án : D Vì VCO2 = VH2O => nH2 = nC2H2 , nX = 0,8 mol => nC2H2 = nH2 = 0,4 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 11,2g , nBr2 = npi = 0,5 mol = npi ban đầu – nH2 pứ => nH2 pứ = 2.0,4 – 0,5 = 0,3 mol => nY = 0,8 – nH2 pứ = 0,5 mol =>dY/H2 = 11,2g Câu 36: Đáp án : A KMnO4 -> chất rắn + O2 => Bảo toàn khối lượng : mO2 + mrắn = mKMnO4 => nO2 = 0,04 mol Xét cả quá trình thì : ne KMnO4 = ne rắn + ne O2 ( xét KMnO4 cũng phản ứng với HCl) => ne rắn = 0,1.5 – 0,04.4 = 0,34 mol = 2nCl2 => nCl2 = 0,17 mol => VCl2 = 3,808 lit Câu 37: Đáp án : D Khi cho H2SO4 vào thì : _Có khí thoát ra : (NH4)2CO3 _Có kết tủa : BaCl2 và C6H5ONa , dùng (NH4)2CO3 thấy có kết tủa là BaCl2 _ Còn lại là Na2SO4 và C2H5OH tan ngay. Dùng BaCl2 thấy có kết tủa là Na2SO4 _ chất lỏng không tan trong H2SO4 mà phân tách 2 lớp : C6H6 _ Chất lỏng ban đầu tách lớp sau đó tan dần : C6H5NH2 Câu 38: Đáp án : B Mg + Cu2+ -> Cu + Mg2+ , nCuSO4 pứ = 0,2.80% = 0,16 mol => mKL tăng = 0,16.(64 – 24) = 6,4g => mthanh KL = m + 6,4 (g) trong đó có mMg = m – 3,84 (g) Khi phản ứng với O2 => mO2 = msau - mtrước = 6,4g => nO2 = 0,2 mol Cu + ½ O2 -> CuO Mg + ½ O2 -> MgO Cu phản ứng trước (Vì khi Cu được tạo ra đều bám hết lên mặt ngoài của thanh Mg) => nMg = 0,24 mol => m = 0,24.24 + 3,84 = 9,6g => mKL sau = 9,6 + 6,4 = 16g Câu 39: Đáp án : A Câu 40: Đáp án : A Câu 41: Đáp án : A X gồm : CH4O ; C2H4O2 ; CH2O với số mol lần lượt là : x ; y ; z => x = 0,4.(x + y + z) Lại có : nCO2 = nC(X) = x + 2y + z = 0,064 Và 2nH2O = nH(X) = 4x + 4y + 2z = 0,168 => x = 0,02 ; y = 0,014 ; z = 0,016 mol => mX = 1,96g => trong 4,9g X có : nCH3COOH = 0,014.2,5 = 0,035 mol => nCu(OH)2 = ½ nCH3COOH = 0,0175 mol => mCu(OH)2 = 1,715g
Câu 42: Đáp án : C Anilin không có khả năng làm xanh quì tím Anilin phản ứng với Brom dư tạo 2,4,6-tribrom anilin Anilin tác dụng với Brom vì tính chất của vòng thơm Axit amin đơn giản nhất là H2NCH2COOH Thêm phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin xuất hiện màu hồng vì dimetylamin có tính bazo mạnh Câu 43: Đáp án : C Câu 44: Đáp án : A Câu 45: Đáp án : A Giả sử chỉ có Zn => nZn = 0,09 mol => nHCl = 0,18 mol => V = 180 ml Nếu chỉ có Mg => nMg =0,24 mol => nHCl = 0,48 mol => V = 480 ml => 180 ml < VHCl < 480 ml Câu 46: Đáp án : B Các polime thỏa mãn : Plexiglas ; Teflon ; cao su buna ; tơ nitron Câu 47: Đáp án : A Dựa vào dãy điện hóa Câu 48: Đáp án : A nBa = 0,05 mol > nSO4 = 0,03mol => Chất rắn gồm 0,03 mol BaSO4 và Al2O3 => nAl2O3 = 0,005 mol => nAl(OH)3 = 0,01 Lại có nOH = 2nBa = 0,1 mol ; nAl3+ = 0,02 mol Để lượng HCl nhỏ nhất thì Al3+ phải phản ứng với OH- nhiều nhất => Có hiện tượng hòa tan kết tủa => nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 + nH+ => nH+ = 0,03 mol => x = 0,3M Câu 49: Đáp án : C Chất phản ứng : CO2 ; SO2 ; NO2 ; Cl2 Phản ứng oxi hóa : NO2 ; Cl2 Câu 50: Đáp án : A Dựa vào khả năng tạo liên kết hidro với nước và giữa các phân tử với nhau Etan < etanal < etanol < nước < axit etaoic
SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT KIM LIÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 543
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân ure có công thức là (NH4)2CO3 B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3 C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. D. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat(NO3-) và ion amoni(NH4+) Câu 2: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền 17Cl37 chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là 17Cl35. Thành phần % theo khối lượng của 17Cl37 trong HClO4 là : A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79% o Câu 3: Xét phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C: N2O5→N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là: A. 6,8.10-3mol/l.s B. 2,72.10-3mol/l.s C. 1,36.10-3mol/l.s D. 6,8.10-4mol/l.s Câu 4: Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: axit α-amino axetic, axit axetic người ta dùng một thuốc thử duy nhất: A. Phenolphtalein B. AgNO3/NH3 C. NaOH D. Quỳ tím Câu 5: Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm: H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là : A. 25,4g B. 24g C. 52,2g D. 28,2g Câu 6: Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là : A. C2H2 B. C5H8 C. C4H6 D. C3H4 Câu 7: Cho các chất sau:CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 , CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là : A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 8: Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:
Chất A, B ,C lần lượt là: A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH C. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH Câu 9: khi thủy phân đến cùng xenlulozo thì thu được sản phẩm là: A. Saccarozo B. Glucozo C. Fructozo D. Tinh bột
Câu 10: Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 11: Poli(vinyl clorua)có công thức là : A. (-CHCl-CHCl-)n B. (-CH2-CHCl-)n C. (-CH2-CH2-CHCl-)n D. (-CH2-CH2-)n Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 (to)→, (2)NH4NO2 (to)→, (3) NH3 + O2 (to, Pt)→, (4)NH3 + Cl2 (to)→, (5) NH4Cl (to)→, (6) NH3 + CuO(to)→. Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. 2, 4, 6 B. 3, 5, 6 C. 1, 2, 5 D. 1, 3, 4 Câu 13: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Ba, Ag, Au B. Al, Fe, Cr C. Fe, Cu, Ag D. Mg, Zn, Cu Câu 14: X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. Có bao nhiêu đồng phân X vừa phản ứng với NaOH, vừa thỏa mãn chuyển hóa sau: X +H2O→Y(to, xt,P)→ polime? A. 6 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 15: chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch Brom? A. axit axetic B. etilen glicol C. axit acrylic D. axit oxalic Câu 16: số đồng phân ancol tối đa ứng với công thức C2H6Ox là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các peptit đều có phản ứng màu biure B. Trong phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit C. Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit D. Các amino axit ở điều kiện thường là chất rắn dạng tinh thể. Câu 18: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc: A. CH3COOH B. CH3CHO C. HCOOH D. HCHO Câu 19: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây? A. SO2 B. H2S C. NH3 D. CO2 Câu 20: Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3 là A. Cực âm : Khử ion Ag+ B. Cực dương : Khử H2O C. Cực dương: Khử ion NO3D. Cực âm: oxi hóa ion NO3Câu 21: Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin(nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất gây nên. Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta dùng: A. axit HCl B. NaOH C. NaCl D. giấm Câu 22: Hỗn hợp X gồm các chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8mol H2O và m (g) CO2. Giá trị của m là: A. 35,20 B. 17,92 C. 17,60 D. 70,4 Câu 23: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH(vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và : A. 1 mol Natri stearat B. 1 mol axit stearic C. 3 mol Natri stearat D. 3 mol axit stearic Câu 24: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3 (1), Na2CO3(2), NaCl (3), NaOH (4). pH của các dung dịch tăng theo thứ tự: A. 3, 2, 4, 1 B. 3, 1, 2, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4, 1 Câu 25: cho cân bằng(trong bình kín) sau : ⇀ CO2(K) + H2(K) ∆H < 0. Trong các yếu tố: CO(K) + H2O(K) ↽
(1) Tăng nhiệt độ, (2) Thêm một lượng hơi nước, (3) Thêm một lượng H2 ,(4) Tăng áp suất chung của hệ, (5) Dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4 D. 1, 4, 5 Câu 26: Để chứng minh amino axit có tính chất lưỡng tính, có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với: A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch HCl B. Dung dịch KOH và CuO C. Dung dịch KOH và dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3 Câu 27: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl(đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là : A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách: A. Điện phân nóng chảy NaCl B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn C. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng mới MnO2 D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl Câu 29: Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+ , còn Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa: A. I2<MnO4-<Fe3+ B. MnO4-< Fe3+<I2 C. Fe3+<I2< MnO4D. I2< Fe3+< MnO4Câu 30: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là: A. HI, HBr, HCl B. HI, HCl, HBr C. HCl, HI, HBr D. HCl, HBr, HI Câu 31: Cho luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55g kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO(sản phẩm duy nhất ở đktc).Giá trị của V là: A. 2,24 B. 6,72 C. 3,36 D. 4,48 Câu 32: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2mol Fe và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. m có giá trị là: A. 32g B. 42g C. 23g D. 24g Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y(đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m+11,42)gam hỗn hợp muối của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96g hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là: A. 64,59% B. 45,98% C. 54,54% D. 55,24% Câu 34: Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. 1mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là: A. 38g B. 34,5g C. 41g D. 30,25g Câu 35: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m(g) X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai? A. X phản ứng được với NH3trong dung dịch AgNO3 B. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1 C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học. Câu 36: Hoà tan hết m(g) chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48lit (đktc)hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan. Giá trị của m là: A. 4,16 B. 11,52 C. 4,64 D. 2,08
Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau: I. Cho dung dịch NaCl và dung dịch NaOH. II. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 III. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ , có màng ngăn. IV. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3 V. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3 VI. Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. II, V, VI B. II, III, VI C. I, II, III D. I, IV, V Câu 38: Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ, I = 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m (g). Giá trị của m là: A. 3,44 B. 1,08 C. 2,81 D. 2,16 Câu 39: Cho 11,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52g Fe. Giá trị của V là: A. 1,4 B. 2,8 C. 5,6 D. 4,2 Câu 40: Cho 29g hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch chứa m(g) muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là: A. 91 B. 98,2 C. 97,2 D. 98,75 Câu 41: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát được hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:
A. 0,2 B. 0,6 C. 0,65 D. 0,4 Câu 42: Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3g kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thỏa mãn là: A. 6 B. 5 C. 7 D. 4 Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 34,2g saccarozo trong 200ml dung dịch HCl 0,1M thì thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là: A. 46,07 B. 43,20 C. 24,47 D. 21,6 Câu 44: Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal và ancol anlylic. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít khí CO2(đktc). Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,25. Nếu lấy 0,1mol hỗn hợp Y thì phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch Br2 x mol/l. Giá trị của x là : A. 0,2 B. 0,16 C. 0,3 D. 0,25 Câu 45: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7g Al và 5,6g Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là (Cho biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag).
A. 54 B. 32,4 C. 64,8 D. 59,4 Câu 46: Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15mol ancol đơn chức Y thu được 4,5g este với hiệu suất 75%. Tên của este là: A. etyl axetat B. etyl propionat C. metyl fomiat D. metyl axetat Câu 47: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định số mol axit còn lại, kết quả như sau: Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại bằng:
A. 43,0% B. 66,9% C. 57,05% D. 33,3% Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 10,33g hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic(trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,35mol Ca(OH)2, thu được 27g kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 10,33g hỗn hợp X tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m (g) chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 12,21g B. 12,78g C. 10,12g D. 15,85g Câu 49: Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 345ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,7g hơi Z gồm hỗn hợp các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là: A. 17,15 B. 11,3 C. 17,255 D. 20,3 Câu 50: Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là : A. 8,88g B. 13,32g C. 13,92g D. 6,52g
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : C Câu 2: Đáp án : A
Câu 3: Đáp án : C
Câu 4: Đáp án : D Axit a-amino axetic chính là Glyxin không làm đổi màu quì tím Axit axetic thì làm quì tím ẩm chuyển màu đỏ Câu 5: Đáp án : A , nH2SO4 = 0,1 mol ; nHNO3 = 0,2 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O => Sau phản ứng có : 0,15 mol Cu2+ ; 0,1 mol SO42- ; 0,1 mol NO3=> mmuối khan = 25,4g Câu 6: Đáp án : B
Câu 7: Đáp án : B Các chất có đồng phân hình học khi có những nhóm chức khác nhau 2 bên liên kết đôi C=C Gồm : CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 Câu 8: Đáp án : D 3 chất đều có khối lượng phân tử tương đương. Nhiệt độ sôi càng lớn khi khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử càng mạnh => CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO Câu 9: Đáp án : B Câu 10: Đáp án : C Xảy ra ăn mòn điện hóa phải thỏa mãn 3 điều kiện : +) có 2 điện cực khác bản chất +) 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau +) 2 điện cực được nhúng trong cùng một dung dịch chất điện ly Có 2 trường hợp thỏa mãn : Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 ; Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl Câu 11: Đáp án : B Câu 12: Đáp án : A Câu 13: Đáp án : C Câu 14: Đáp án : A Để X có thể tách nước sau đó polime hóa thì X phải có dạng : HO-C6H4C2H4OH ( X phản ứng với NaOH => có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng) Có 6 CT : o,m,p-HO-C6H4CH2CH2OH ; o,m,p-HO-C6H4CH(OH)CH3 Câu 15: Đáp án : C Axit acrylic : CH2=CHCOOH Câu 16: Đáp án : A Vì số O ≤ số C ( với ancol ) +) x = 1 => C2H5OH +) x =2 => C2H4(OH)2 =>Có 2 chất thỏa mãn Câu 17: Đáp án : D Chỉ có những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới phản ứng biure Trong phân tử tetrapeptit có 3 liên kết peptit Liên kết peptit được tạo thành từ CO và NH của a-amino axit Câu 18: Đáp án : A Phản ứng tráng bạc phải có nhóm CHO
Câu 19: Đáp án : B H2S + Pb(NO3)2 -> 2HNO3 + PbS↓(đen không tan trong HNO3) Câu 20: Đáp án : A Cực âm là catot xảy ra quá trình khử Ag+ Câu 21: Đáp án : D Dùng giấm có tính axit nhẹ không ảnh hưởng đến chất lượng cá trung hòa amin tạo muối không còn mùi tanh Câu 22: Đáp án : A Ta thấy Các chất trong X có số H gấp 2 lần số C => Khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O = 0,8 mol => m = 35,2g Câu 23: Đáp án : C Câu 24: Đáp án : B NaOH là bazo mạnh nên có pH lớn nhất Muối Na2CO3 có pH > muối NaHCO3 vì HCO3- vẫn còn 1 H có khả năng phân ly thành H+ nhưng vẫn có tính bazo vì không đáng kể NaCl là muối trung tính nên pH thấp nhất Câu 25: Đáp án : B Vì 2 vế có số mol bằng nhau nên sự thay đổi áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Chất xúc tác chỉ làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập => Có 3 yếu tố còn lại đều ảnh hưởng đến cân bằng Câu 26: Đáp án : C Câu 27: Đáp án : C Các chất thỏa mãn : FeCl2 ; FeSO4 ; H2S;HCl đặc =>4 trường hợp Câu 28: Đáp án : C Câu 29: Đáp án : D Fe2+ bị KMnO4 oxi hóa thành Fe3+ => tính oxi hóa của MnO4- > Fe3+ Fe3+ + I- -> I2 + Fe2+ => tính oxi hóa của Fe3+ > I2 => Tính oxi hóa : MnO4- > Fe3+ > I2 Câu 30: Đáp án : A Vì Từ Cl -> Br -> I thì bán kính tăng rất nhanh trong khi độ âm điện lại giảm chậm => Độ phân cực H-X nhìn chung là tăng Câu 31: Đáp án : A nCO2= nO pứ = nBaCO3 =0,15 mol Nếu hỗn hợp oxit ban đầu phản ứng với HNO3 thì sẽ không tạo ra sản phẩm khử NO => Bảo toàn e : ne KL + CO = ne KL + axit Mà ne KL + CO = ne O pứ = 2nO = 0,3 mol => ne KL + axit = 0,3 mol = 3nNO = > nNO = 0,1 mol => VNO = 2,24 lit Câu 32: Đáp án : A Fe;Fe2O3 -> FeCl2;FeCl3 -> Fe(OH)2;Fe(OH)3 -> Fe2O3 Bảo toàn Fe : 2nFe2O3 sau = nFe + 2nFe2O3 ban đầu => nFe2O3 sau = 0,2 mol
=> m = 32g Câu 33: Đáp án : B Gọi số mol Ala-K(C3H6O2NK) và Val-K(C5H10O2NK) là x và y mol Khi đốt cháy : nN(muối) = x + y = 2nN2 = 0,22 mol => nN(muối) = nK = 2nK2CO3 => nK2CO3 = 0,11 mol Mặt khác ta thấy số H gấp đôi số C trong muối hữu cơ => nC = ½ nH => nCO2 + nK2CO3 = nH2O . Có mCO2 + mH2O = 50,96g => nCO2 = 0,79 mol ; nH2O = 0,9 mol Bảo toàn Oxi : 2nmuối aminoaxit + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O => nO2 = 1,185 mol Ta có : nC = 3x + 5y = nK2CO3 + nCO2 = 0,9 mol => x= 0,1 mol ; y = 0,12 mol => m + 11,42 = 0,1.127 + 0,12.155 => m = 19,88g Giả sử trong M có : x mol X ( a nhóm Val ; (4-a) nhóm Ala) y mol Y (b nhóm Val ; (5-b) nhóm Ala) => nN = 4x + 5y = 2nN2 = 0,22 mol (*) Khi phản ứng thủy phân : +/ tetrapeptit + 4KOH -> muối + H2O +/ Pentapeptit + 5KOH -> muối + H2O =>Bảo toàn khối lượng : mmuối – mpeptit = mKOH – mH2O => 11,42 = 4.56x – 18x + 5.56y – 18y (**) Từ (*) và (**) => x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol Có nVal = ax + by = 0,12 mol => 3a + 2b = 12 => a = 2 ; b = 3 hoặc a = 4 ; b = 0 thỏa mãn +/ TH1 : Y là (Ala)2(Val)3 => %mY(M) = 45,98% Có đáp án C thỏa mãn => Không cần xét TH2 nữa Câu 34: Đáp án : A 1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag +) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại => X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86g = R + 29.2 => R = 28 => X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2 => mmuối = 38g Câu 35: Đáp án : C Giả sử có x mol CO2 và (0,55 – x) mol H2O +) Nếu Chỉ tạo ra BaCO3 => nBaCO3 = x mol => mgiảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) => 2 = 197x – (44x + 18(0,55 – x) ) => x = 0,07 mol ; nH2O = 0,48 mol > 6nCO2 (Vô lý) => Loại => Có tạo HCO3- => nBaCO3 = nCO3 = nOH – nCO2 = 0,4 – x (mol) => 2 = 197(0,4 – x) – (44x + 18(0,55 – x) ) => x = 0,3 mol => nCO2 = 0,3 ; nH2O = 0,25 Bảo toàn O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,25 mol => nC : nH : nO = 6 : 10 : 5 => X là C6H10O5 => nX = 0,05 mol ,nNaOH = 0,1 = 2nXvà phản ứng chỉ thu được H2O và chất hữu cơ Y => X là este có công thức : HO-C2H4COOC2H4COOH => Có 2 công thức thỏa mãn => Y sẽ là HO-C2H4COONa => tách nước tạo CH2=CH-COONa không có đồng phân hình học X có nhóm COOH nên phản ứng được với NH3 trong AgNO3 Đốt cháy Y thu được nCO2 : nH2O = 1 : 1
Câu 36: Đáp án : A nKhí = 0,2 mol ; Mkhí = 34,8g => nNO = 0,14 ; nNO2 = 0,06 mol Y chứa 2 chất tan mà HNO3 dư => chất tan còn lại là Fe2(SO4)3 Giả sử trong hỗn hợp đầu qui về x mol Fe => sẽ có 1,5x mol S Bảo toàn e : 3nFe + 6nS = 3nNO + nNO2 => 3x + 6.1,5x = 0,14.3 + 0,06 => x = 0,04 mol => m = 4,16g Câu 37: Đáp án : B Câu 38: Đáp án : A ne = It/nF = 0,06 mol , nAgNO3 = 0,02 ; nCu(NO3)2 = 0,04 mol => ne = nAg+ + nCu2+ pứ => nCu2+ pứ = 0,02 mol => chất rắn tăng lên gồm 0,02 mol Ag và 0,02 mol Cu => m = 3,44g Câu 39: Đáp án : B Khi X + CO dư -> Fe => mO pứ + mFe = mX => nO pứ = 0,13 mol Qui hỗn hợp X về : 0,17 mol Fe và 0,13 mol O Vì MY = ½ (MNO + MNO2) => nNO = nNO2 = x mol Bảo toàn e : 3nFe = 3nNO + nNO2 + 2nO => 3.0,17 = 3x + x + 0,13.2 => x = 0,0625 mol =>VY = 22,4.(0,0625 + 0,0625) = 2,8 lit Câu 40: Đáp án : B , nX = 0,25 mol ; MX = 32,8g => nNO = 0,2 ; nN2O = 0,05 mol ,nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 nếu có => nNH4NO3 = 0,0125 mol => ne trao đỏi = nNO3 muối KL = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,1 mol => m = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3 = 98,2g Câu 41: Đáp án : B Ta thấy từ nOH = 0,25mol thì mới có kết tủa => nHCl = 0,25 mol Có 2 vị trí mà thu được lượng kết tủa như nhau : +) Tại nOH = 0,45 mol => Zn2+ dư => nZn(OH)2 = ½ nOH = ½ (0,45 – 0,25) = 0,1 mol +) Tại nOH = 2,45 mol => Zn(OH)2 tan 1 phần => 2nZn(OH)2 = 4nZn2+ - nOH => 2.0,1 = 4.x – (2,45 – 0,25)=> x = 0,6 mol Câu 42: Đáp án : C Vì phản ứng cháy không cho biết có hoàn toàn hay không : (*) TH1 : Lượng khí thoát ra chính là O2 dư => nO2 pứ = 0,05 mol , nCaCO3 = 0,03 mol ; nCa(OH)2 = 0,035 mol +) Nếu OH dư => nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,04 mol => nC : nH = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 => C3H8 +) Nếu có HCO3- => nCaCO3 = nCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,04 mol Bảo toàn O => nH2O = 0,02 => nC: nH = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 => C2H2 hoặc C4H4 (*) TH2 : Hydrocacbon chưa cháy hết và 2,24 lit khí thoát ra chính là A +) Nếu OH dư => nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,06 mol => nC : nH = 0,03 : 0,12 = 1 : 4 => CH4 +) Nếu có HCO3- => nCaCO3 = nCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,04 mol
Bảo toàn O => nH2O = 0,04 => nC: nH = 0,04 : 0,084 = 1 : 2 => C2H4 ; C3H6 hoặc C4H8 Tổng cộng có 7 chất thỏa mãn Câu 43: Đáp án : A Saccarozo -> Glucozo + Fructozo => nGlu = nFruc = nsac = 0,1 mol => nAg = 2nGlu + 2nFruc = 0,4 mol và nAgCl = nCl = 0,02 mol => mkết tủa = mAg + mAgCl = 46,07g Câu 44: Đáp án : A Coi X gồm H2 ; C3H6 ; C3H6O ,nCO2 = 1,8 mol => nC3H6 + nC3H6O = 0,6 mol => nH2 = 0,4 mol Do mX = mY => MY : MX = 1,25 => nX: nY = 1,25 => nY = 0,8 mol => nH2 pứ = 1 – 0,8 = 0,2 mol Có npi(X) = nC3H6 + nC3H6O = 0,6 mol => npi(Y) = npi(X) – nH2 pứ = 0,4 mol = nBr2 Vậy với 0,1 mol Y phản ứng thì nBr2 = 0,4.0,1/0,8 = 0,05 mol => x = 0,2 lit Câu 45: Đáp án : D Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3Ag Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag Chất rắn sau phản ứng gồm : ( 0,1.3 + 0,1.2 + 0,05) = 0,55 mol Ag => m = 59,4g Câu 46: Đáp án : C Do naxit < nancol => tính H% theo axit => neste = naxit.H% = 0,075 mol => Meste =60g => HCOOCH3 : metyl fomiat Câu 47: Đáp án : B Ta thấy khi số mol axit nhỏ nhất và không thay đổi nữa thì khi đó cân bằng đã được thiết lập : CH3COOH + C2H5OH <-> CH3COOC2H5 + H2O => naxit pứ = 1 – 0,331 = 0,669 mol => H% = 66,9% Câu 48: Đáp án : B X gồm C2H3COOH, C4H8(COOH)2, C2H5COOH và C2H5OH nên ta gộp C2H3COOH + C2H5COOH = C4H8(COOH)2 do đó ta xem X gồm: C4H8(COOH)2 : (x+y) mol và C2H5OH : z mol => 146 ( x+y ) + 46z = 10,33 (1) nCa(OH)2 = 0,35 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 0,27 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2 (0,35- 0,27) Ca(HCO3)2 -> CaCO3 0,08 => Số mol CO2 = 0,43 mol - Đốt cháy X C4H8(COOH)2 (x+y) mol -> 6( x+y) CO2 C2H5OH z mol -> z CO2 nCO2 = 6( x+y) + z = 0,43 mol (2) Từ 1,2 => ( x+y) = 0,055 và z = 0,05 mol Mặt khác: nKOH = 2nAxit = 2( x+ y) = 0,11 = nH2O Ta có m axit = m hỗn hợp – m ancol = 10,33 – 0,05.46 = 8,03
- X + KOH Theo BTKL maxit + mKOH = mCran + mH2O => m chất răn = 8,03 + 0,12 .56 – 0,11.18 = 12,77g Câu 49: Đáp án : D 2nH2 = nOH(ancol) = nNaOH pứ = 0,225 mol = nMuối ( Do axit đơn chức ) RCOONa + NaOH -> RH + Na2CO3 0,225 0,12 mol => nRH = nNaOH dư = 0,12 mol => MRH = 3016g (C2H6) => Chất rắn sau phản ứng gồm : 0,225 mol C2H5COONa và (0,345 – 0,225) mol NaOH Bảo toàn khối lượng : meste + mNaOH pứ = mmuối + mancol => m = 0,225.96 + 7,7 – 0,225.40 = 20,3g Câu 50: Đáp án : C nMg = 0,09 mol ; nNO = 0,04 mol Bảo toàn e : 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 nếu có => nNH4NO3 = 0,0075 mol => Chất rắn gồm : 0,0075 mol NH4NO3 ; 0,09 mol Mg(NO3)2 => mmuối khan = 13,92g
SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HẬU LỘC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 2: Saccarozơ và glucozơ đều có : A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. phản ứng với dung dịch NaCl. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Câu 3: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ? A. 4 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin. Câu 4: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ion ? C. AlCl3 D. H2SO4 A. HCl B. NH4NO3 Câu 5: Cho các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; ClH3N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH ; H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là : A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 6: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là : A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glixin Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là : A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử Câu 8: Tơ lapsan thuộc loại A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ axetat. Câu 9: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là : A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Câu 11: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(K) <-> N2O4(k) ( màu nâu đỏ) (không màu) Biết khi tăng nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng nghịch có: A. ∆H < 0 , phản ứng thu nhiệt B. ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt C. ∆H > 0 , phản ứng thu nhiệt D. ∆H > 0 , phản ứng tỏa nhiệt Câu 12: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ? A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là: A. 10,6 gam. B. 5,3 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam.
Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là : A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este. Câu 15: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là: A. Na, Cr, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Ba, K Câu 16: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là : A. 5,00% B. 6,00% C. 4,99%. D. 4,00% Câu 17: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước B. Làm hư hại quần áo. C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. D. Làm mất tính tẩy rửa của chất giặt rửa tổng hợp. Câu 18: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là : A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac Câu 19: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Câu 20: Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là : A. 3,12 gam. B. 2,34 gam. C. 1,56 gam. D. 0,78 gam. 2+ Câu 21: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ? A. [Ar]3d4 4s2 B. [Ar]3d6. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d54s1. Câu 22: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau :
Giá trị của x là : A. 0,624 B. 0,748 C. 0,756 D. 0,684 Câu 23: Trộn các dung dịch: BaCl2 và NaHSO4; FeCl3 và Na2S; BaCl2 và NaHCO3, Al2(SO4)3 và Ba(OH)2(dư); CuCl2 và NH3(dư). Số cặp dung dịch thu được kết tủa sau phản ứng kết thúc là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 24: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT là C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là : A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 25: Chất thuộc loại đisaccarit là : A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ Câu 26: Phát biểu đúng: A. Anilin tác dụng được với axit nitric khi đun nóng tạo ra muối điazoni B. Benzen làm mất mầu nước Brom ở nhiệt độ thường C. Etyl amin phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ phòng tạo ra bọt khí D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân đạm cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng PO43-. B. Phân amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. C. Phân urê có công thức là (NH2)2CO. D. Phân lân supephotphat kép có thành phần chính là Ca3(PO4)2. Câu 28: Phản ứng nào dưới đây không đúng?
A. Mg(OH)2 --->MgO + H2O B. CaCO3 --->CaO + CO2 C. 2Mg(NO3)2 --->2MgO +4NO2 + O2 D. 2Mg(NO3)2 --->2Mg +4NO2 + O2 Câu 29: Khẳng định đúng là A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy các kim loại phân nhóm IIA giảm dần. B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại. C. Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau thì kim loại yếu hơn sẽ bị ăn mòn điện hóa. D. Trong pin điện hóa và trong điện phân catot là nơi xảy ra sự khử, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa Câu 30: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitơ là : A. +1 và +1 B. – 4 và +6 C. -3 và +5 D. -3 và +6 Câu 31: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là : A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 32: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 ( tỉ lệ mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 6,4 B. 9,6 C. 19,2 D. 12,8 Câu 33: Cho các dd sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dd có thể hoà tan được Cu(OH)2 là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 34: Cho 200 ml dung dịch A chứa HNO3 1M và H2SO4 0,2M trung hòa với dung dịch B chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 1M. Thể tích dung dịch B cần dùng là? A. 0,05 lít B. 0,06 lít C. 0,04lít D. 0,07 lít Câu 35: Cho các chất: BaCl2; NaHSO3; NaHCO3; KHS; NH4Cl; AlCl3; CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO. Số chất lưỡng tính là: A. 7 B. 6 C. 8 D. 5 Câu 36: Cho các phát biểu: 1) Các muối nitrat của kim loại mạnh: Na, Ba, K, Ca khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và oxi. 2) Để bảo quản photpho trắng ta ngâm trong nước lạnh. 3) Điện phân các dung dịch: H2SO4, HNO3, KNO3, KCl, NaOH thực chất đều là điện phân nước 4) Thành phần của supe photphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, natri fomat. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là : A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 38: Cho hidrocacbon: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên thay thế của hidrocacbon là : A. 2-metylhexan. B. 3-metylhexan. C. 2,3-đimetylpentan. D. 3,4-đimetylpentan Câu 39: Để khử mùi tanh của cá (gây ra bởi một số amin) ta có thể rửa cá với: A. nước vôi trong B. cồn C. nước D. giấm Câu 40: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào A. benzen B. axit axetic C. ancol etylic D. Anilin Câu 41: Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dich H2SO4 dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác khi cho 9,6 gam hỗn hợp trên vào 500 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 72,9 gam B. 48,6 gam C. 81 gam D. 56,7 gam Câu 42: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 lit NO đktc ( sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với: A. 15,0 B. 22,0 C. 25,0 D. 26,0 Câu 43: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 12,78 B. 21,3 C. 6,886 D. 7,813
Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 53,74 B. 55,88 C. 57,62 D. 59,48 Câu 45: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1). Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4. (2). Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (3). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2). (4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (5). Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3. (6). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là A. 1,3,4,6. B. 2,4,5,6. C. 1,2,4,5 D. 1,2,3,4. Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2.Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90ml dung dịch NaOH 1M( vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở . Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lit ( đktc) khí O2. Giá trị của x là: A. 0,38 B. 0,245 C. 0,335 D. 0,29 Câu 47: Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp chất rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm về số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với: A. 15% B. 18% C. 22% D. 25% Câu 48: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A ( hiệu suất điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. cho 12,6gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là: A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,3 Câu 49: Nung hỗn hợp chất rắn A gồm Al và một oxit Fe trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn B. Chia B thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí NO. - Phần 2 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2 M thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị: A. 352ml B. 206ml C. 251ml D. 230ml Câu 50: X là hỗn hợp chứa 1 axit, 1 ancol, 1 andehit đều đơn chức, mạch hở có khả năng tác dụng với Br2 trong CCl4 và đều có ít hơn 4 nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,34 mol O2. Mặt khác, cho 0,1 mol X vào dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,02 mol NaOH phản ứng. Nếu cho 14,8 gam X vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là: A. 0,35 B. 0,45 C. 0,55 D. 0,65
Câu 1: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. Đáp án : B
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
Câu 2: Saccarozơ và glucozơ đều có : A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. phản ứng với dung dịch NaCl. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Đáp án : C Saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau => hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường thành dung dịch xanh lam Câu 3: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ? A. 4 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin. Đáp án : C CH3NHC4H9 ( -CH2CH2CH2CH3 ; -CH(CH3)CH2CH3 ; -CH2CH(CH3)2 ; -C(CH3)3) C2H5NHC3H7 ( -CH2CH2CH3 ; -CH(CH3)2 ) Vậy có 6 công thức thỏa mãn Câu 4: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ion ? A. HCl B. NH4NO3 C. AlCl3 Đáp án : B
D. H2SO4
Câu 5: Cho các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; ClH3N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH ; H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là : A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Đáp án : D C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), ClH3N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 6: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là : A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glixin Đáp án : C X có dạng : H2NRCOOH H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH R + 61 R + 97,5 10,68 15,06g => 15,06.(R + 61) = 10,68.(R + 97,5) => R = 28 (C2H4) X là CH3CH(NH2)COOH (Alanin) Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là : A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. Đáp án : D
D. tính khử
Câu 8: Tơ lapsan thuộc loại A. tơ poliamit. B. tơ visco. Đáp án : C
D. tơ axetat.
C. tơ polieste.
Câu 9: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Đáp án : D - Sự khử (quá trình khử) của một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất đó. - Sự oxi hoá (quá trình oxi hoá) của một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất đó. Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là : A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Đáp án : C Hỗn hợp este : CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 có cùng công thức phân tử C4H8O2 => neste = nNaOH = 0,2 mol => V = 0,4 lit = 400 ml Câu 11: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(K) <-> N2O4(k) ( màu nâu đỏ) (không màu) Biết khi tăng nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng nghịch có: A. ∆H < 0 , phản ứng thu nhiệt B. ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt C. ∆H > 0 , phản ứng thu nhiệt D. ∆H > 0 , phản ứng tỏa nhiệt Đáp án : B Khi tăng nhiệt độ phản ứng => cân bằng dịch chuyển theo chiều phản ứng thu nhiệt Hiện tượng là màu đỏ nhạt dần => chuyển dịch theo chiều thuận => phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt có DH > 0 => phản ứng nghịch có ∆H < 0, là phản ứng tỏa nhiệt Câu 12: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ? A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. Đáp án : A Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là: A. 10,6 gam. B. 5,3 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam. Đáp án : A nCO2 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol 2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O => nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol => mmuối = 10,6g Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là : A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este. Đáp án : A Câu 15: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là: A. Na, Cr, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Ba, K Đáp án : D
Câu 16: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là : A. 5,00% B. 6,00% C. 4,99%. D. 4,00% Đáp án : A K + H2O -> KOH + ½ H2 => nH2 = ½ nK = 0,05 mol ; nKOH = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng : mK + mH2O = mdd sau + mH2 => mdd sau = 112g => C%KOH = 5% Câu 17: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước B. Làm hư hại quần áo. C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. D. Làm mất tính tẩy rửa của chất giặt rửa tổng hợp. Đáp án : D Nước cứng chỉ có tác dụng làm giảm hiệu quả tẩy rửa của chất giặt rửa tổng hợp chứ không làm mất hoàn toàn Câu 18: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là : A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. Đáp án : A
D. Amoniac
Câu 19: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Đáp án : C Mg : không tan Al2O3 : tan Al : tan , có sủi bọt khí Câu 20: Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là : A. 3,12 gam. B. 2,34 gam. C. 1,56 gam. D. 0,78 gam. Đáp án : D nNaOH = 0,07 mol ; nAl2(SO4)3 = 0,01 mol 6NaOH + Al2(SO4)3 -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,06 <- 0,01 -> 0,02 NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O 0,01 -> 0,01 => nAl(OH)3 = 0,01 mol => mkết tủa = 0,78g Câu 21: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+? A. [Ar]3d4 4s2 B. [Ar]3d6. C. [Ar]3d5. Đáp án : B Cấu hình e của nguyên tử Fe là : [Ar]3d6 4s2 => cấu hình e của Fe2+ là : [Ar]3d6
D. [Ar]3d54s1.
Câu 22: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau :
Giá trị của x là : A. 0,624 B. 0,748 C. 0,756 D. 0,684 Đáp án : B Tại nNaOH = x (đồ thị đi lên) => Al3+ dư => nAl(OH)3 = 1/3.(nNaOH - nHCl) => 3.0,8a = (x - 2a) (1) Tại nNaOH = 0,918 (đồ thị đi xuống) => Kết tủa tan 1 phần => nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nHCl) => 0,6a = 4.a – (0,918 – 2a) (2) Từ (1,2) => x = 0,748 Câu 23: Trộn các dung dịch: BaCl2 và NaHSO4; FeCl3 và Na2S; BaCl2 và NaHCO3, Al2(SO4)3 và Ba(OH)2(dư); CuCl2 và NH3(dư). Số cặp dung dịch thu được kết tủa sau phản ứng kết thúc là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án : B BaCl2 và NaHSO4 (BaSO4) FeCl3 và Na2S (S ; FeS) Al2(SO4)3 và Ba(OH)2(dư) (BaSO4) Câu 24: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT là C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là : A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Đáp án : A Ancol -> xeton khi ancol đó bậc 2 CH3-CH(OH)-CH2CH2CH3 ; CH3-CH(OH)-CH(CH3)2 CH3CH2-CH(OH)-CH2CH3 => Có 3 ancol thỏa mãn Câu 25: Chất thuộc loại đisaccarit là : A. glucozơ. B. saccarozơ. Đáp án : B
C. xenlulozơ.
D. fructozơ
Câu 26: Phát biểu đúng: A. Anilin tác dụng được với axit nitric khi đun nóng tạo ra muối điazoni B. Benzen làm mất mầu nước Brom ở nhiệt độ thường C. Etyl amin phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ phòng tạo ra bọt khí D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam Đáp án : C Anilin + HNO3 đun nóng không tạo muối diazoni Benzen không làm mất màu nước Brom ở điều kiện thường Chỉ những ancol đa chức có nhiều nhóm OH kề nhau mới hòa tan được Cu(OH)2 Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân đạm cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng PO43-. B. Phân amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. C. Phân urê có công thức là (NH2)2CO.
D. Phân lân supephotphat kép có thành phần chính là Ca3(PO4)2. Đáp án : C Phân đạm cung cấp P dưới dạng P2O5 Phân amophot gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4 Phân supephotphat kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 Câu 28: Phản ứng nào dưới đây không đúng? A. Mg(OH)2 --->MgO + H2O B. CaCO3 --->CaO + CO2 C. 2Mg(NO3)2 --->2MgO +4NO2 + O2 D. 2Mg(NO3)2 --->2Mg +4NO2 + O2 Đáp án : D Phản ứng sai sửa thành : Mg(NO3)2 -> MgO + 2NO2 + ½ O2 Câu 29: Khẳng định đúng là A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy các kim loại phân nhóm IIA giảm dần. B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại. C. Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau thì kim loại yếu hơn sẽ bị ăn mòn điện hóa. D. Trong pin điện hóa và trong điện phân catot là nơi xảy ra sự khử, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa Đáp án : D Nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA không tuân theo qui luật Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại. Ăn mòn điện hóa chỉ xảy ra khi : có 2 điện cực khác bản chất , điện cực nối với nhau qua dây dẫn hoặc tiếp xúc trực tiếp ; môi trường điện ly Câu 30: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitơ là : A. +1 và +1 B. – 4 và +6 C. -3 và +5 D. -3 và +6 Đáp án : C NH4+ (N-3) ; NO3- (N+5) Câu 31: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là : A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Đáp án : A S ; FeO ; SO2 ; N2 ; HCl ( H+ : tính oxi hóa; Cl- : tính khử) Câu 32: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 ( tỉ lệ mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 6,4 B. 9,6 C. 19,2 D. 12,8 Đáp án : D nCu = 0,3 ; nFe3O4 = 0,1 mol Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 0,1 -> 0,2 Cu + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + CuCl2 0,1 <- 0,2 => chất rắn gồm : 0,2 mol Cu => m = 12,8g Câu 33: Cho các dd sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dd có thể hoà tan được Cu(OH)2 là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Đáp án : B CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ
Câu 34: Cho 200 ml dung dịch A chứa HNO3 1M và H2SO4 0,2M trung hòa với dung dịch B chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 1M. Thể tích dung dịch B cần dùng là? A. 0,05 lít B. 0,06 lít C. 0,04lít D. 0,07 lít Đáp án : D nH+ = nOH=> nHNO3 + 2nH2SO4 = nNaOH + 2nBa(OH)2 => 0,2.(1 + 0,2.2) = V.(2 + 1.2) => V = 0,07 lit Câu 35: Cho các chất: BaCl2; NaHSO3; NaHCO3; KHS; NH4Cl; AlCl3; CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO. Số chất lưỡng tính là: A. 7 B. 6 C. 8 D. 5 Đáp án : B Các chất lưỡng tính có thể phản ứng với axit và bazo NaHSO3; NaHCO3; CH3COONH4 ; KHS; Al2O3, ZnO. ( Zn là kim loại , không phải chất lưỡng tính) Câu 36: Cho các phát biểu: 1) Các muối nitrat của kim loại mạnh: Na, Ba, K, Ca khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và oxi. 2) Để bảo quản photpho trắng ta ngâm trong nước lạnh. 3) Điện phân các dung dịch: H2SO4, HNO3, KNO3, KCl, NaOH thực chất đều là điện phân nước 4) Thành phần của supe photphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án : B 1) Các muối nitrat của kim loại mạnh: Na, Ba, K, Ca khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và oxi. => Sai. Nếu Ba(NO3)2 nhiệt phân ở nhiệt độ cao hơn thì tạo BaO ; NO2 và O2 2) Để bảo quản photpho trắng ta ngâm trong nước lạnh. => Đúng 3) Điện phân các dung dịch: H2SO4, HNO3, KNO3, KCl, NaOH thực chất đều là điện phân nước => Sai. Điện phân KCl : điện phân Cl4) Thành phần của supe photphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. => Đúng Câu 37: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, natri fomat. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là : A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Đáp án : C Các chất có nhóm CHO thì có phản ứng tráng gương glucozơ, fructozơ, natri fomat. Câu 38: Cho hidrocacbon: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên thay thế của hidrocacbon là : A. 2-metylhexan. B. 3-metylhexan. C. 2,3-đimetylpentan. D. 3,4-đimetylpentan Đáp án : C Câu 39: Để khử mùi tanh của cá (gây ra bởi một số amin) ta có thể rửa cá với: A. nước vôi trong B. cồn C. nước D. giấm Đáp án : D Dùng axit yếu để tạo muối với amin (dễ rửa trôi) mà ít ảnh hưởng đến thực phẩm Câu 40: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào A. benzen B. axit axetic C. ancol etylic Đáp án : D
D. Anilin
Tạo kết tủa vàng : o,m,p-H2NC6H2Br3 Câu 41: Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dich H2SO4 dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác khi cho 9,6 gam hỗn hợp trên vào 500 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 72,9 gam B. 48,6 gam C. 81 gam D. 56,7 gam Đáp án : A , mhh = 24nMg + 56nFe = 9,6g , nH2 = nMg + nFe = 0,3 mol => nMg = 0,225 ; nFe = 0,075 mol , nAgNO3 = 0,75 mol Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag => sau phản ứng có nAg = 0,675 mol => m = 72,9g Câu 42: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 lit NO đktc ( sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với: A. 15,0 B. 22,0 C. 25,0 D. 26,0 Đáp án : B nFe = x ; nCu = y mol O3 phản ứng với Fe,Cu -> Fe3+ ; Cu2+. Khối lượng tăng = mO pứ => 3x + 2y = 2nO = 0,64 mol (1) , mFe + mCu = 56x + 64y = m – 5,12g (2) Hỗn hợp Fe,Cu + HNO3 -> NO + 1 kim loại (chắc chắn là Cu) => chỉ tạo Fe2+ ; Cu2+ Ta có : nCu pứ = y – (2m/7)/64 Bảo toàn e : 2nFe + 2nCu pứ = 3nNO => 2x + 2y – m/112 = 3.0,12(3) Từ (1,2,3) => m = 22,4g Câu 43: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 12,78 B. 21,3 C. 6,886 D. 7,813 Đáp án : C
Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 53,74 B. 55,88 C. 57,62 D. 59,48 Đáp án : A Xét 0,08 mol X : nKOH = naa = 0,4 mol = nN = nCO + nCOO => nO(X) = nCO + 2nCOO ( nCOO = nX) => nO(X) = 0,48 mol Giả sử 81,95g X có t mol chất => nO(X) = 6t và nN(X) = 5t mol => Khi đốt cháy : nN2 = ½ nN = 2,5t Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 6t + 9,075 (1) Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 => 44nCO2 + 18nH2O = 227,15 – 70t (2) Xét phương trình đốt cháy tổng quát với peptit có k amin đều ở dạng CnH2n+1O2N CnkH2nk – k + 2Ok + 1Nk + O2 -> nkCO2 + (nk – 0,5k + 1)H2O + 0,5k N2 => nH2O – nCO2 + nN2 = npeptit => nH2O – nCO2 = -1,5t (3) Từ (1,2,3) => t = 0,2 mol => Lượng chất trong 81,95g gấp 2,5 lần trong 0,08 mol X => mX (0,08 mol) = 32,78g , nH2O tạo ra = npeptit = 0,08 mol Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mmuối + mH2O => mmuối = 53,74g Câu 45: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1). Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4. (2). Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (3). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2). (4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (5). Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3. (6). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là A. 1,3,4,6. B. 2,4,5,6. C. 1,2,4,5 Đáp án : A Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa
D. 1,2,3,4.
Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2.Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90ml dung dịch NaOH 1M( vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở . Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lit ( đktc) khí O2. Giá trị của x là: A. 0,38 B. 0,245 C. 0,335 D. 0,29 Đáp án : A Có : nCOONa (muối) = nNaOH = 0,09 mol => nNa2CO3 = 0,045 mol Bảo toàn khối lượng : mY + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O => 44nCO2 + 18nH2O = 14,65g Bảo toàn O : 2nCOONa + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O => 2nCO2 + nH2O = 0,705 mol => nCO2 = 0,245 ; nH2O = 0,215 mol Gọi số C trong ancol là t => nC(ancol) = 0,9t Khi đốt cháy X : Bảo toàn C : nCO2 = nC(Y) + nC(ancol) = 0,29 + 0,9t (t nguyên dương) Ta thấy t = 1 thì nCO2 = 0,38 mol thỏa mãn Câu 47: Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp chất rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm về số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với: A. 15% B. 18% C. 22% D. 25% Đáp án : B Gọi số mol 4 chất trong X lần lượt là a ; b ; c ; d Y chỉ chứa 3 muối => đó là FeCl2 ; FeCl3 ; CuCl2 => không có NO3=> nNO = nNO3(X) => 2b + 2c = 0,024 mol (1) Bảo toàn H : nHCl = 2nH2O -> nH2O = 0,368 mol Bảo toàn O : 3nNO3 (X) + 4nFe3O4 = nNO + nH2O => nFe3O4 = 0,08 mol => mFeCl3 + mFe(NO3)2 + mCu(NO3)2 = mX – mFe3O4 => 162,5a + 180b + 188c = 5,458g (2) Bảo toàn e : nFe2+ dư = nFe2+ (X) – 3nNO = b + d – 0,072 = (b + 0,08) mol Bảo toàn Cl : nHCl + 3nFeCl3 = nAgCl = 0,736 + 3a , nAg = nFe2+ dư = 0,08 + b => mkết tủa = mAg + mAgCl => 115,738 = 108(0,08 + b) + 143,5(0,736 + 3a) (3) Từ(1,2,3) => a = 0,02 ; b = c = 0,06 mol => %nFeCl3(X) = 18% Câu 48: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A ( hiệu suất điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. cho 12,6gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là: A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,3 Đáp án : C Y + Fe -> NO => có H+ Gọi nAg+ pứ = x => nH+ = nAg+ = ne trao đổi = x mol Vì sau phản ứng có hỗn hợp kim loại => Fe dư => chỉ tạo Fe2+ 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 0,375x <- x Fe + 2Ag+ -> Fe2+ +2Ag ½ (0,15 – x) <- (0,15 – x) => mrắn sau – mFe = mAg – mFe pứ => 14,5 – 12,6 = 108.(0,15 – x) – 56.(0,075 – 0,125x) => x = 0,1 mol Có ne = It/F => t = 3600s = 1h Câu 49: Nung hỗn hợp chất rắn A gồm Al và một oxit Fe trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn B. Chia B thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí NO. - Phần 2 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2 M thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị: A. 352ml B. 206ml C. 251ml D. 230ml Đáp án : A P2 : + NaOH -> H2 => có Al dư. Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn => oxit Fe hết => B chỉ gồm Fe ; Al ; Al2O3 ,mrắn không tan = mFe => nFe = 0,4 mol ; nAl = 2/3nH2 = x P1 : Bảo toàn e : 3nAl + 2nFe = 3nNO + 8nNH4NO3 (nếu có) => nNH4NO3 = 0,15 mol Muối gồm : 0,4 mol Fe(NO3)3 ; 0,15 mol NH4NO3 và Al(NO3)3 => nAl(NO3)3 = 0,7 mol
P2 : => nNaOH = nNaAlO2 = nAl3+(P1) = 0,7 mol => V = 0,35 lit = 350 ml Câu 50: X là hỗn hợp chứa 1 axit, 1 ancol, 1 andehit đều đơn chức, mạch hở có khả năng tác dụng với Br2 trong CCl4 và đều có ít hơn 4 nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,34 mol O2. Mặt khác, cho 0,1 mol X vào dung dịch NaOH dư thì thấy có 0,02 mol NaOH phản ứng. Nếu cho 14,8 gam X vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là: A. 0,35 B. 0,45 C. 0,55 D. 0,65 Đáp án : B 3 chất đều phản ứng cộng với Br2 và có không quá 3 C => CH2=CHCOOH ; CH2=CH-CH2OH ; CH2=CHCHO Hay C3H4O2 ; C3H6O ; C3H4O X + NaOH chỉ có CH2=CHCOOH phản ứng => naxit = nNaOH = 0,02 mol Xét 0,1 mol hỗn hợp có 0,02 mol C3H4O2 ; x mol C3H6O ; y mol C3H4O2 C3H6O2 + 3O2 C3H6O + 4O2 C3H4O + 3,5O2 => nhh = 0,02 + x + y = 0,1 và nO2 = 3.0,02 + 4x + 3,5y = 0,34 =>x = 0 ; y = 0,08 mol =>mhh = 5,92g Trong 14,8g hỗn hợp lượng chất gấp 2,5 lần trong 0,1 mol => nX = 0,05 mol ; nandehit = 0,2 mol => nBr2 = nX + 2nZ = 0,45 mol
Trường THPT Thanh Oai A
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa - lần 1- năm 2016 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề 132 Câu 1: Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (3 – metylbutan – 1 – ol) có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được khi đun nóng 132,35 gam axit axetic với 200,00 gam ancol isoamylic là: A. 286,70 gam. B. 195,00 gam. C. 200,90 gam. D. 295,50 gam. Câu 2: Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là: A. HCl. B. Quỳ tím. C. AgNO3. D. Ba(OH)2. Câu 3: Cho Y là một amino axit. Khi cho 0,02 mol Y tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,25M và thu được 3,67 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch KOH thì cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,2M. Công thức của Y là: A. H2NC3H6COOH. B. H2NC3H5(COOH)2. C. H2NC2H3(COOH)2. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 4: Trộn hai dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 450ml dung dịch X cho tác dụng với V (lít) dung dịch Y (gồm NaOH 0,15M và KOH 0,05M), thu được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là: A. 0,225. B. 0,155. C. 0,450. D. 0,650. Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều tạo ra NaOH là: A. I, II và III. B. II, V và VI. C. II, III và VI. D. I, IV và V. Câu 6: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất nào trong các chất cho dưới đây là có thể nhận biết ngay được bột gạo? A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch Br2 C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch I2. Câu 7: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit? A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI. C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI. Câu 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x : y là :
A. 6 : 7 B. 7 : 8. C. 5 : 4 D. 4 : 5 Câu 9: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên: A. Ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi. B. Rửa cá bằng dung dịch Na2CO3. C. Rửa cá bằng giấm ăn. D. Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng. Câu 10: Tripeptit mạch hở X và tetrapetit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là: A. 1,8. B. 2,8. C. 1,875 D. 3,375. 3 Câu 11: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm . Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là rỗng. Bán kính nguyên tử canxi theo tính toán là: A. 0,185nm. B. 0,196nm. C. 0,168nm. D. 0,155nm. Câu 12: Số mol electron cần dùng để khử 0,75 mol Al2O3 thành Al là: A. 4,5 mol. B. 0,5 mol. C. 3,0 mol. D. 1,5 mol. Câu 13: Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là: A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6). B. (3) > (1) > (6) > (2) > (4) > (5). C. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3). D. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6). Câu 14: Chia hỗn hợp hai axit no đơn chức làm ba phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22,3 gam muối. Phần 3 trung hòa bằng NaOH, cô cạn rồi cho sản phẩm tác dụng NaOH/CaO dư nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Công thức cấu tạo của hai axit là: A. HCOOH; C2H3 – COOH. B. HCOOH; CH3 – COOH. C. CH3COOH; C2H5 – COOH. D. HCOOH; C2H5 – COOH. Câu 15: Cho các phản ứng sau :
Những phản ứng đúng là : A. (2), (3), (5), (7). B. (1), (2), (3), (4), (7). C. (2), (3), (4), (7). D. (1), (2), (4), (6), (7). Câu 16: Cho các nhận xét về phân bón: (1) Độ dinh dưỡng của Supephotphat kép cao hơn Supephotphat đơn. (2) Phân kali được đánh giá theo % khối lượng của K tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó. (3) Điều chế phân Kali từ quặng apatit. (4) Trộn ure và vôi trước lúc bón sẽ tăng hiệu quả sử dụng. (5) Phân đạm amoni làm cho đất chua thêm. (6) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3. Số nhận xét đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 17: Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu lần lượt là: A. 85,82% và 14,18%. B. 91,34% và 8,66%. C. 60,89% và 39,11%. D. Đáp án khác. Câu 18: Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 19: Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học? A. Cacnalit. B. Xiđerit. C. Pirit. D. Đôlômit. Câu 20: Khí thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu và nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến hóa chất, đốt trong các bếp, lò ga để nấu nướng, sấy khô, nung gạch, lò cao sản xuất xi măng, nấu thủy tinh, luyện kim, … Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO2 (ở đktc) và 9,90 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là: A. 84,00 lít. B. 78,40 lít. C. 70,00 lít. D. 56,00 lít. Câu 21: Este X (có phân tử khối bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 24,25. B. 27,75. C. 29,75. D. 26,25. Câu 22: Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau: Ala – Gly, Phe – Leu, Gly – Phe, Leu – Val, Gly – Phe – Leu. Cấu trúc bậc I của pentapeptit đó là: A. Gly – Phe – Leu – Ala – Gly. B. Ala – Gly – Phe – Leu – Val. C. Val – Leu – Phe – Gly – Ala. D. Gly – Phe – Leu – Gly – Ala. Câu 23: Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác khi cho 9,6 gam hỗn hợp trên vào 500 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 81,0 gam. B. 56,7 gam. C. 48,6 gam. D. 72,9 gam. Câu 24: Cho các khí không màu sau: CH4; SO2; CO2; C2H4; C2H2; H2S. Số chất khí có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là: A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 25: Loại cao su nào dưới đây được sản xuất từ polime được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp? A. Cao su buna – S. B. Cao su cloropren. C. Cao su buna. D. Cao su isoprene.
Câu 26: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là: A. Ca và Sr. B. Be và Mg. C. Mg và Ca. D. Sr và Ba. Câu 27: Chất 3 – MCPD (3 – monoclopropandiol) thường lẫn trong nước tương và có thể gây ra bệnh ung thư. Chất này có công thức cấu tạo là: A. CH3 – CHCl – CH(OH)2. B. CH2Cl – CHOH – CH2OH. C. CH2OH – CHCl – CH2OH. D. CH(OH)2 – CH2 – CH2Cl. Câu 28: Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là: A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 29: Có một hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Nếu cho V lít khí X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 9,6 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho V lít khí X như trên phản ứng hết với dung dịch brom thì khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,72 gam. Đốt cháy hết V lít hỗn hợp khí X và dẫn sản phẩm cháy vào cốc chứa 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì muối tạo thành trong dung dịch và số mol thu được là: A. Hỗn hợp Na2CO3; 0,075 mol và NaHCO3 0,15 mol. B. Na2CO3 và 0,075 mol. C. Na2CO3 và 0,2 mol. D. NaHCO3 và 0,15 mol. Câu 30: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác thu được metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Khối lượng KOH tối đa phản ứng vừa hết với 15,2 gam metyl salixylat là: A. 16,8 gam. B. 8,0 gam. C. 5,6 gam. D. 11,2 gam. Câu 31: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm: A. MgO, Fe3O4, Cu. B. Mg, Al, Fe, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Fe, Cu. Câu 32: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Thể tích (lít) dung dịch HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74,25kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là: A. 52,67. B. 80,06. C. 42,66. D. 34,65. 3+ + Câu 33: Dung dịch Y gồm: a mol Al , b mol Cl , 0,15 mol H và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 0,030 và 0,180 B. 0,030 và 0,018. C. 0,180 và 0,030. D. 0,018 và 0,144. Câu 34:
A. Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO. B. Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô. C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3. D. Không thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch NaCl. Câu 35: Cho ba hidrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thểt ích khí CO2 thu được không quá 17 lít (đo ở đktc). Thức hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau: Phản ứng với/ Chất X Y Z Kết tủa vàng Không có kết tủa Không có kết tủa Dung dịch AgNO3/NH3 Mất màu Mất màu Không mất màu Dung dịch brom A. CH3 – C ≡ C – CH3; CH2 = CH – CH = CH2; CH3 – CH2 – CH2- CH3. B. CH2 = C = CH2; CH2 = CH – CH3; CH3 – CH2 – CH3. C. CH ≡ CH; CH2=CH – CH=CH2; CH3 – CH3. D. CH ≡ C – CH3; CH2 = CH – CH3; CH3 – CH3. Câu 36: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 26,05. B. 34,60. C. 26,80. D. 15,65. Câu 37: Nhóm những chất khí nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. CH4 và H2O. B. N2 và CO. C. CO2 và O2. D. CO2 và CH4. Câu 38: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2 + 6H2O + 673kcal -> C6H12O6 + 6O2. Khối lượng glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy, 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lượng được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ). A. 4,5 gam. B. 112,5 gam. C. 9,3 gam. D. 22,5 gam. Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 (đặc, nóng) + Fe -> Fe2(SO4)3 + H2O + SO2. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong phương trình hóa học của phản ứng trên là: A. 3 và 6. B. 3 và 3. C. 6 và 3. D. 6 và 6.
Câu 40: Từ cây đại hồi, người ta tách được chất hữu cơ Z dùng làm nguyên liệu cơ sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu – dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay. Khi đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7 : 5. Khi phân tích Z thấy có 45,97% oxi về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của Z không vượt quá 200 đvC. Công thức phân tử của Z là: A. C8H14O4. B. C10H8O2. C. C12H36. D. C7H10O5. Câu 41: Este X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 42: Để bảo quản các kim loại kiềm cần: A. Ngâm chúng trong dầu hoả. B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất. C. Ngâm chúng vào nước. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín. Câu 43: Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,4M và CuCl2 0,5M với điện cực trơ. Khi ở anot thoát ra 8,96 lít khí (đktc) thì khối lượng kim loại thu được ở catot là: A. 21,60 gam. B. 18,60 gam. C. 18,80 gam. D. 27,84 gam. Câu 44: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen? A. O2. B. SO3. C. H2S. D. SO2. Câu 45: Chất Y trong phân tử có vòng benzene, có phân tử khối nhỏ hơn 110 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam Y rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư). Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam và có 40 gam kết tủa. Trùng hợp Y thu được polime với hiệu suất chung 80%. Tên của Y và khối lượng Y cần dùng để sản xuất 10,6 tấn polistiren lần lượt là: A. vinylbenzen và 13,25 tấn. B. etylbenzen và 13,52 tấn. C. toluene và 10,6 tấn. D. phenylaxetilen và 8,48 tấn. Câu 46: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là: A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. Câu 47: Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O, Các phân tử clo: A. Không bị oxi hóa, không bị khử. B. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. C. Bị oxi hóa. D. Bị khử. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là: A. 0,5. B. 0,7. C. 0,1. D. 0,3. Câu 49: Trong công nghiệp, để điều chế khí than ướt, người ta thổi hơi nước qua than đá nóng đỏ. Phản ứng hóa học xảy ra như sau: → CO (k) + H2 (k) ∆ H > 0 C (r) + H2O (k) ← Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển sang chiều thuận. B. Tăng nồng độ hiđro làm cân bằng chuyển sang chiều thuận. C. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển sang chiều thuận. D. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đổi. Câu 50: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3OCl. A. 7 B. 4 C. 6 D. 5
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: B naxit = 2,206 mol < nancol = 2,273 mol tính H theo axit Este là CH3COOC5H11 có n = 2,206.68%.130 = 195,00g Câu 2: D Với thuốc thử BaCl2 : +) AlCl3 : kết tủa tan +) NH4NO3 : khí mùi khai +) K2CO3 : kết tủa +) NH4HCO3 : kết tủa và khí mùi khai Câu 3: B nHCl = 0,02 mol = nY(1) => có 1 nhóm NH2 , nNaOH = 0,02mol = 2nY(2) => có 2 nhóm COOH Muối clorua có dạng : ClH3NR(COOH)2 có số mol là 0,02 mol => Mmuối = R + 142,5 = 183,5 => R = 41(C3H5) Câu 4: A 450 ml X do trộn 225 ml HCl và 225 ml H2SO4 => nH+ = 0,1125 mol , nOH = 0,2V (mol) Do Z có pH = 1 (axit) => axit dư => nH+ dư = 10-pH.(0,45 + V) = 0,1125 – 0,2V => V = 0,225 lit
Câu 5: C Câu 6: D Bột gạo có tinh bột có thể chuyển xanh tím khi tiếp xúc với I2 đặc trưng Câu 7: D Do độ phân cực giảm dần từ HI -> HF nên tính axit giảm dần
Câu 8: A Tại nkết tủa = a mol => AlCl3 phản ứng vừa đủ với bazo => x = 3a => a = nAlCl3 Tại nkết tủa = 0,5a mol => kết tủa tan 1 phần : nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH =>0,5a =4.a –y => y = 3,5a => x : y = 6 : 7 Câu 9: C Câu 10: A Công thức amino axit : CnH2n+1O2N => X : C3nH6n-1O4N3 ; Y : C4nH8n-2O5N4 Khi đốt X : C3nH6n-1O4N3 -> 3nCO2 + (3n – 0,5)H2O => mCO2 + mH2O= 0,1.3n.44 + 0,1.(3n – 0,5).18 = 36,3 => n = 2 =>Y : C8H14O5N4 + 9O2 => nO2 = 1,8 mol Câu 11: B
Câu 12: A Al2O3 -> 2Al + 3O2- - 6e => ne = 6.0,75 = 4,5 mol Câu 13: C Nhóm C6H5 hút e làm giảm lực bazo. Ngược lại nhóm hidrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazo Câu 14: B P3 : nkhí = naxit = 0,3 mol
P1 : nAg = 0,2 mol < naxit => chỉ có 1 axit phản ứng tráng bạc => HCOOH : 0,1 mol => RCOOH : 0,2 mol P2 : muối Ca : (HCOO)2Ca : 0,1 mol ; (RCOO)2Ca : 0,2 mol => mmuối = 22,3 = 0,05.130 + 0,1.(2R + 128) => R = 15 (CH3) Câu 15: C Câu 16: D Đúng : (1) ; (5) (2) : ĐỘ dinh dưỡng tính bằng %mK2O (3) : Điều chế phân Kali từ quặng xivinit hoặc cacnalit (4) : Khi trộn có phản ứng : (NH2)2CO + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + 2NH3↑ (6) Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3
Câu 17: C
nkhí = nHF + nHCl = 0,3 mol ,mmuối = 58nKF + 74,5nKCl = 19,05g => nKF = 0,2 ; nKCl = 0,1 mol =>%mKF = 60,89% Câu 18: B Chỉ có nhúng Cu vào AgNO3 mới có hiệ tượng ăn mòn điện hóa vì khi đó với tạo điện cực thứ 2 ( kim loại Ag thoát ra) Câu 19: D Câu 20: C Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,625 mol => nkk = 5nO2 = = 3,125 mol => Vkk = 70 lit Câu 21: D dancol/O2 > 1 => Mancol > 32 (CH3OH) X có dạng H2N-RCOOR’ => R + R’ = 43 (R’ > 15)
=> R’ = 29(C2H5) và R = 14(CH2) =>X : H2N-CH2-COOC2H5 có n = 0,25 mol => phản ứng với 0,3 mol NaOH tạo : 0,25 mol H2NCH2COONa ; 0,05 molNaOH => mrắn = 26,25g
Câu 22: B Câu 23: D
24nMg + 56nFe = 9,6g ; nMg + nFe = nH2 = 0,3 mol => nMg = 0,225 mol ; nFe = 0,075 mol Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag => mAg = 108.(2nMg + 3nFe) = 72,9g Câu 24: B Các chất thỏa mãn : SO2 ; C2H4 ; C2H2 ; H2S Câu 25: A Câu 26: C Các chất thỏa mãn : Al2O3 ; Zn(OH)2 ; NaHS ; (NH4)2CO3 ; Al Câu 27: B Câu 28: A Các chất thỏa mãn : Al2O3 ; Zn(OH)2 ; NaHS ; (NH4)2CO3 ; Al Câu 29: D C2H2 + AgNO3 -> Ag2C2↓ => nkết tủa = nC2H2 =0,04 mol ,mbình tăng = mC2H2 + mC2H4 = 2,72g => nC2H4 = 0,06 mol Đốt cháy : nCO2 = 2nC2H2 + 2nC2H4 = 0,2 mol ,nOH = 0,15 mol < nCO2
=> phản ứng chỉ tạo HCO3 với số mol là 0,15 mol Câu 30: D Axit salixylic : o-HO-C6H4COOH + CH3OH -> HO-C6H4COOCH3 => nKOH = 2nmetyl salixylat = 0,2 mol => mKOH = 11,2g Câu 31: C Trong X : Al2O3 ; MgO không phản ứng với CO => Y : Al2O3 ; MgO ; Fe ; Cu Y + NaOH => Al2O3 tan => Z : MgO ; Fe ; Cu Câu 32: D 3nHNO3 -> [C6H7O2(NO3)3]n 3n.63
297n (g)
.mHNO3.90%
74,25kg
=> mHNO3 = 52,5kg = 52500g => Vdd HNO3 = 34654 ml = 34,65 lit Câu 33: A Bảo toàn điện tích : 3a + 0,15 = b + 0,03.2 => 3a + 0,09= b mol Z : nOH = 0,252 mol ; nBa2+ = 0,018 mol < nSO4 => kết tủa gồm Al(OH)3 và BaSO4 => nAl(OH)3 = 0,018 mol Giả sử có hiện tượng hòa tan kết tủa => nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH- - nH+) => nAl3+ = a = 0,03 mol => b = 0,18 mol
Câu 34: A
Vì khí sinh ra là Cl2 nên không dùng CaO vì sẽ phản ứng với Cl2 Câu 35: D nCO2 ≤ 0,759 mol => Số C trong phân tử mỗi chất ≤ 3,03
Số C trong mỗi chất không vượt quá 3C Mà X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng => có liên kết 3 đầu mạch Câu 36: B nmuối aa = 0,1 mol ; nBa(OH)2 = 0,15 mol Sau phản ứng có : 0,05 mol [CH3CH(NH2)COO]2Ba ; 0,05 mol BaCl2 ; 0,05 mol Ba(OH)2 => mrắn = 34,6g
Câu 37: D Câu 38: A
Etổng hợp glucozo = 16,825 kcal => nGlucozo = 0,025 mol => mGlucozo = 4,5g Câu 39: B 2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Số phân tử bị khử thành SO2 chính bằng số SO2 Câu 40: D
Câu 41: B X + NaOH tạo 2 sản phẩm tráng gương => HCOONa và andehit => X phải có dạng : HCOOCH=CHCH2CH3 ; HCOOCH=C(CH3)2 Câu 42: A Câu 43: C Catot :
Fe3+ + 1e -> Fe2+ Cu2+ + 2e -> Cu Fe2+ + 2e -> Fe Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e ,nFe3+ = 0,2 mol ; nCu2+ = 0,25 mol ; nCl = 1,1 mol nkhí = 0,4 mol < ½ nCl ( Cl- dư) => ne = 0,4.2 = 0,8 mol => sau phản ứng có : 0,25 mol Cu và 0,05 mol Fe => mKL = 18,8g
Câu 44: C Câu 45: A
nCaCO3 = nCO2 = 0,4 mol ; mtăng = mCO2 + mH2O => nH2O = 0,2 mol => nC : nH = 1 : 1 => Y : (CH)n Vì Y chứa vòng benzen , mặt khác Y có thể trùng hợp => số C ≥ 8 MY < 110 => n < 8,46 => n = 8 =>Y : C8H8 : C6H5CH=CH2 ( Vinylbenzen) nC6H5CH=CH2 -> (C8H8)n => mpolime = mY = 10,6 tấn ( theo lý thuyết ) => Thực tế cần : 10,6.100/80 = 13,25 tấn
Câu 46: C
nMg = 0,08 mol ; nFe = 0,08 mol Khi phản ứng với X thì có x mol Cl2 và y mol O2 phản ứng Giả sử tạo a mol Fe2+ và (0,08 – a) mol Fe3+ Bảo toàn điện tích : 2.0,08 + 2a + 3(0,08 – a) = 2x + 4y Hòa tan Y bằng HCl : 2Cl thay thế 1 O => nO = ½ nHCl = 0,12 mol = 2y => 0,4 – a = 2x + 4.0,06 (1) ,Sau đó : phản ứng với AgNO3 tạo : (2x + 0,24) mol AgCl và a mol Ag
=> 56,69 = 143,5(2x + 0,24) + 108a (2) Từ (1),(2) => x = 0,07 ; a = 0,02 mol => %VCl2(X) = 53,85%
Câu 47: B Câu 48: A
nCO2 = 5,7 mol ; nH2O = 0,5 mol => nCO2 – nH2O = (số pi - 1).nX => số pi = 8 => trong đó số pi trong gốc hidrocacbon = 8 – 3 = 5 => nBr2 = 5nX = 0,5 mol => V = 0,5 lit
Câu 49: C
Phản ứng thuận có hiệu ứng nhiệt > 0 => thu nhiệt => khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Câu 50: D Các chất thỏa mãn : NaOH ; Br2 ;(CH3CO)2O ; Na ; CH3OCl
THPT NGUYỄN TRÃI – THANH HÓA
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Ca và Sr. B. Be và Mg. C. Mg và Ca. D. Sr và Ba. Câu 3: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là A. tơ tằm và tơ vinilon. B. tơ visco và tơ nilon-6,6. C. tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. Câu 4: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 40,8%. B. 53,6%. C. 20,4%. D. 40,0 %. Câu 5: Phản ứng: Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng là A. 58. B. 86. C. 69. D. 32. Câu 6: Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là A. NaCl B. Bột đá vôi C. NH4Cl D. Nước đá Câu 7: Protein có trong lòng trắng trứng là A. Keratin B. Fibroin. C. Anbumin. D. Hemoglobin Câu 8: Trong những dãy chất sau đây, dãy các chất đồng phân của nhau là A. CH3OCH3, CH3CHO. B. C4H10, C6H6. C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C2H5OH, CH3OCH3. Câu 9: Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp A. CH2=CH-COO-CH3. B. CH3-COO-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOCH3. C. CH3-COO-C(CH3)=CH2. Câu 10: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 2,0. B. 4,0. C. 6,0. D. 8,0. Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ là A. 1,5 M B. 1,0 M C. 0,5 M D. 2,0 M Câu 12: Chất thuộc loại amin bậc hai là A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NH2. Câu 13: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 34,30. B. 40,60. C. 22,60. D. 34,51 Câu 14: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận biết ngay được bột gạo là A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch Br2 C. dung dịch I2. D. dung dịch HCl.
Câu 15: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 và KNO3. . B. NH4H2PO4 và KNO3 C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3. Câu 16: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1 M với cường dòng điện I = 3,86 A. trong thời gian t giây thì thu được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g. Giá trị của t là A. 750s. B. 1000s. C. 500s. D. 250s. Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. X là hỗn hợp RBr và MBr2. Lấy 31,4 gam hỗn hợp X có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của các nguyên tử trong M và R là : A. 37 B. 35 C. 38 D. 36 Câu 18: Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là: A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI. C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI. Câu 19: Kết luận nào sau đây là đúng A. Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH. B. Ancol etylic tác dụng được với Na nhưng không phản ứng được với CuO, đun nóng. C. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2 D. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch HBr. Câu 20: Axit HCOOH không tác dụng được với B. dung dịch Na2CO3. A. dung dịch KOH. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 21: Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ni. Câu 22: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là D. Al2O3. A. MgO. B. FeO. C. Fe2O3. Câu 23: Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm A. cacboxyl B. cacbonyl C. anđehit D. amin Câu 24: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là A. 7 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở ( tạo bởi các aminoaxit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là A. 20 B. 10 C. 9 D. 19 Câu 26: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên A. Ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi. B. Rửa cá bằng dung dịch Na2CO3. C. Rửa cá bằng giấm ăn. D. Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng. Câu 27: Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là A. Fe (Z= 26) B. Na( Z=11) C. Ca (Z= 20) D. Cl (Z=17) Câu 28: Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/ lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/ lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/ (l.s). Giá trị của a là A. 0,016 B. 0,014 C. 0,018 D. 0,012 Câu 29: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là A. 31,3g B. 24,9g C. 21,7g D. 28,1g Câu 30: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H2(dktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6g muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 C. FeSO4.9H2O D. FeSO4.7H2O Câu 31: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3-COO-CH3. Tên gọi đúng của X là
A. etylaxetat. B. metylaxetat. C. đimetylaxetat. D. axeton. Câu 32: Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó là A. NO2 . B. CO C. CO2. D. SO2. Câu 33: Axit béo là A. axit glutamic B. axit ađipic C. axit oleic D. axit axetic Câu 34: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ A. các gốc β- fructozơ. B. các gốc α- glucozơ C. các gốc α -fructozơ. D. các gốc β- glucozơ o
o
+ O2 ,t + Ca ,t + HCl Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng: Photpha → X → Y → P2O5 Chất X và chất Y theo thứ tự là A. Ca5P2 và PH5. B. Ca3P2 và PH3. C. Ca3P2 và PCl3. D. Ca5P2 và PCl5. Câu 36: Để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là A. 200 B. 150 C. 50 D.100 Câu 37: Trong phân tử chất có chứa vòng benzen là A. Metylamin. B. Etylamin. C. Propylamin. D. Phenylamin. Câu 38: Khi tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là B. N2(khí) + 3H2(khí) <-> 2NH3(khí) A. CaCO3 <-> CaO + CO2(khí) C. H2(khí) + I2(rắn) <-> 2HI (khí) D. S(rắn) + H2(khí) <-> H2S(khí) Câu 39: Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etilenglicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3- điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 40: Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1; (4) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren; (5) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; (6) Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen; (7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 41: Hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2 và HO-CH2-CH = CH- CH2-OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X , sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấytạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn .Giá trị của m là A. 8,2. B. 8,8. C. 5,4. D. 7,2. Câu 42: Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOH. B. CH3CH2CH2COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 43: Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là A. Valin B. Phenylalanin C. Glyxin D. Alanin Câu 44: Liên kết 3 trong phân tử N2 bao gồm A. 3 liên kết σ. B. 3 liên kết π. C. 2 liên kết σ và 1 liên kết π. D. 1 liên kết σ và 2 liên kết π. Câu 45: Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là B. SO2. C. O2. D. SO3. A. O3. Câu 46: Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng A. Anken B. Ankadien C. Ankin D. Cả ankin và ankadien Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2, MCO3( M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41 %. Kim loại M là A. Zn B. Ca C. Mg D. Cu
Câu 48: Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch CuSO4 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,3 B. 33,1. C. 6,4 D. 9,8 Câu 49: Canxi oxit còn được gọi là A. Vôi tôi. B. Vôi sống. C. Đá vôi. D. Vôi sữa. Câu 50: Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là A. C2H5COOH. B. C2H3COOH C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu 1: Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án : B Các có nhóm CHO sẽ có phản ứng tráng gương HCHO ; HCOOH ; HCOOCH3 Câu 2: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Ca và Sr. B. Be và Mg. C. Mg và Ca. D. Sr và Ba. Đáp án : C Tổng quát : M + 2H2O -> M(OH)2 + H2 => nM = nH2 = 0,3 mol => Mtb = 29,33g => Mg(24) và Ca(40) Câu 3: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là A. tơ tằm và tơ vinilon. B. tơ visco và tơ nilon-6,6. C. tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. Đáp án : D Câu 4: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 40,8%. B. 53,6%. C. 20,4%. D. 40,0 %. Đáp án : B HCl dư = > Fe3O4 tan hết , Cu còn dư => chỉ có Fe2+ ; Cu2+ trong dung dịch Gọi nFe3O4 = x Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2 => nCu pứ = x mol => mX - mrắn = mFe3O4 + mCu pứ => 50 – 20,4 = 232x + 64x => x = 0,1 mol => %mCu(X) = 100% - %mFe3O4 = 53,6% Câu 5: Phản ứng: Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng là A. 58. B. 86. C. 69. D. 32. Đáp án : A 8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Câu 6: Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là A. NaCl B. Bột đá vôi C. NH4Cl D. Nước đá Đáp án : C
Câu 7: Protein có trong lòng trắng trứng là A. Keratin B. Fibroin. C. Anbumin. Đáp án : C
D. Hemoglobin
Câu 8: Trong những dãy chất sau đây, dãy các chất đồng phân của nhau là A. CH3OCH3, CH3CHO. B. C4H10, C6H6. C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C2H5OH, CH3OCH3. Đáp án : D Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo thì gọi là đồng phân của nhau Câu 9: Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp A. CH2=CH-COO-CH3. B. CH3-COO-CH=CH2. C. CH3-COO-C(CH3)=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOCH3. Đáp án : D Câu 10: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 2,0. B. 4,0. C. 6,0. D. 8,0. Đáp án : D NaOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O 2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O 3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O Nếu chỉ có NaH2PO4 => mmuối = 3m Nếu chỉ có Na2HPO4 => mmuối = 1,775m Nếu chỉ có Na3PO4 => mmuối = 1,37m Ta thấy mNaOH < mmuối < mNa3PO4 => chất rắn gồm NaOH và Na3PO4 => nNa3PO4 = 0,04 mol=> nNaOH pứ = 0,12 mol => msau – mtrước = 1,22m – m = 0,04.164 – 0,12.40 => m = 8g Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ là A. 1,5 M B. 1,0 M C. 0,5 M D. 2,0 M Đáp án : A 2 este có M giống nhau => neste = 0,15 mol = nNaOH => CM(NaOH) = 1,5M Câu 12: Chất thuộc loại amin bậc hai là A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. Đáp án : A Bậc của amin = số nhóm hidrocacbon gắn vào N
D. CH3CH2NH2.
Câu 13: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 34,30. B. 40,60. C. 22,60. D. 34,51 Đáp án : B
Câu 14: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận biết ngay được bột gạo là A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch Br2 C. dung dịch I2. D. dung dịch HCl. Đáp án : C I2 trong dung dịch + Bột gạo (có tinh bột) => màu xanh Câu 15: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 và KNO3. . B. NH4H2PO4 và KNO3 C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3. Đáp án : A Câu 16: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1 M với cường dòng điện I = 3,86 A. trong thời gian t giây thì thu được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g. Giá trị của t là A. 750s. B. 1000s. C. 500s. D. 250s. Đáp án : A Ag+ bị điện phân trước , Giả sử kim loại có Ag và Cu => nAg = 0,01 mol => nCu = 0,01 mol => ne trao đổi = 2nCu + nAg =It/F => t = 750s Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. X là hỗn hợp RBr và MBr2. Lấy 31,4 gam hỗn hợp X có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của các nguyên tử trong M và R là : A. 37 B. 35 C. 38 D. 36 Đáp án : A , nkhí = 0,225 mol = nNO2 + nO2 Bảo toàn N : nNO2 = 2nM(NO3)2 = 0,2 mol => nO2 = 0,025 mol Bảo toàn khối lượng : mM(NO3)2 = mrắn + mO2 + mNO2 => mM(NO3)2 = 18g => MM(NO3)2 = 180g => M = 56 (Fe) ,nRBr = nFeBr2 = a mol Ag+ + Br- -> AgBr Ag+ + Fe2+ -> Ag + Fe3+ X + AgNO3 dư : kết tủa gồm : 3a mol AgBr và a mol Ag => a = 0,1 mol
=> MR = 18 (NH4) Trong ion R+ (NH4+) có số proton = pN + 4pH = 11 ,pFe = 26 => Tổng p = 37 Câu 18: Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là: A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI. C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI. Đáp án : C Từ F -> I : độ âm điện giảm dần Câu 19: Kết luận nào sau đây là đúng A. Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH. B. Ancol etylic tác dụng được với Na nhưng không phản ứng được với CuO, đun nóng. C. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2 D. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch HBr. Đáp án : C Câu 20: Axit HCOOH không tác dụng được với A. dung dịch KOH. B. dung dịch Na2CO3. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch AgNO3/NH3. Đáp án : C Câu 21: Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ni. Đáp án : B Câu 22: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là A. MgO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Al2O3. Đáp án : B Câu 23: Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm A. cacboxyl B. cacbonyl C. anđehit D. amin Đáp án : B Câu 24: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là A. 7 B. 4 C. 6 D. 5 Đáp án : C Na ; K ; Ba ; Cs ; Li ; Sr Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở ( tạo bởi các aminoaxit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là A. 20 B. 10 C. 9 D. 19 Đáp án : C A + xNaOH Muối + H2O ( x là số mắt xích aa ) => mtăng = mNaOH - mH2O bay đi Mà nH2O = nA = 0,1 mol => mNaOH = 78,2 + 18.0,1 = 80g => nNaOH = 2 mol => nNaOH pứ = ½ nNaOH = 1 mol => x= 10 => số liên kết peptit = 10 – 1 = 9
Câu 26: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên A. Ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi. B. Rửa cá bằng dung dịch Na2CO3. C. Rửa cá bằng giấm ăn. D. Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng. Đáp án : C Dùng axit yếu tạo muối với amin dễ rửa trôi mà ít gây ảnh hưởng đến thịt cá Câu 27: Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là A. Fe (Z= 26) B. Na( Z=11) C. Ca (Z= 20) Đáp án : D
D. Cl (Z=17)
Câu 28: Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/ lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/ lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/ (l.s). Giá trị của a là A. 0,016 B. 0,014 C. 0,018 D. 0,012 Đáp án : D Tốc độ v = - (C2 – C1)/t => C1 = 0,012 mol/lit Câu 29: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là A. 31,3g B. 24,9g C. 21,7g D. 28,1g Đáp án : D KL -> oxit -> Muối Tổng quát : 2H + O -> H2O => nO = ½ nH = 0,4 mol => mKL = moxit – mO = 28,1g Câu 30: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H2(dktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6g muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là A. FeSO4 B. Fe2(SO4)3 C. FeSO4.9H2O D. FeSO4.7H2O Đáp án : D , nFe = nH2 = nFeSO4 = 0,2 mol CTPT muối là : FeSO4.nH2O => Mmuối = 152 + 18n = 278 => n = 7 => FeSO4.7H2O Câu 31: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3-COO-CH3. Tên gọi đúng của X là A. etylaxetat. B. metylaxetat. C. đimetylaxetat. D. axeton. Đáp án : B Câu 32: Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó là A. NO2 . B. CO C. CO2. D. SO2. Đáp án : B Câu 33: Axit béo là A. axit glutamic B. axit ađipic Đáp án : C Câu 34: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ
C. axit oleic
D. axit axetic
A. các gốc β- fructozơ. C. các gốc α -fructozơ. Đáp án : B
B. các gốc α- glucozơ D. các gốc β- glucozơ
o
o
+ O2 ,t + Ca ,t + HCl Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng: Photpha → X → Y → P2O5 Chất X và chất Y theo thứ tự là A. Ca5P2 và PH5. B. Ca3P2 và PH3. C. Ca3P2 và PCl3. D. Ca5P2 và PCl5. Đáp án : B 2P + 3Ca -> Ca3P2 Ca3P2 + 6HCl -> 3CaCl2 + 2PH3 2PH3 + 4O2 -> P2O5 + 3H2O
Câu 36: Để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là A. 200 B. 150 C. 50 D.100 Đáp án : A nNaOH = 2nH2SO4 = 0,2 mol => V = 0,2 lit = 200 ml Câu 37: Trong phân tử chất có chứa vòng benzen là A. Metylamin. B. Etylamin. C. Propylamin. Đáp án : D
D. Phenylamin.
Câu 38: Khi tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. CaCO3 <-> CaO + CO2(khí) B. N2(khí) + 3H2(khí) <-> 2NH3(khí) C. H2(khí) + I2(rắn) <-> 2HI (khí) D. S(rắn) + H2(khí) <-> H2S(khí) Đáp án : B Tăng áp suất toàn hệ (nén) => cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí Câu 39: Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etilenglicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3- điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Đáp án : D Các ancol có nhiều nhóm OH nằm kề nhau có thể hòa tan Cu(OH)2 => etilenglicol, glixerol, hexan-1,2-điol Câu 40: Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1; (4) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren; (5) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; (6) Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen; (7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Đáp án : B Các phát biểu sai : (2) Phenol phản ứng thế Brom khó hơn benzen Dễ hơn (3) Amin bậc 2 có lực bazo mạnh hơn amin bậc 1 Chỉ khi gốc hidrocacbon là no , Nếu gốc hidrocacbon không no thì lực bazo sẽ giảm khi số nhóm gắn vào amin tăng lên (5) phenol có tính axit nên làm đổi màu quì tím thành đỏ trong H2O Không làm đổi màu vì tính axit rất yếu
Câu 41: Hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2 và HO-CH2-CH = CH- CH2-OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X , sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấytạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn .Giá trị của m là A. 8,2. B. 8,8. C. 5,4. D. 7,2. Đáp án : C
Câu 42: Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOH. B. CH3CH2CH2COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Đáp án : A , mRCOOH = 3,7g ; nRCOOH = nKOH = 0,05 mol => MRCOOH = 74g => CH3CH2COOH Câu 43: Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là A. Valin B. Phenylalanin C. Glyxin D. Alanin Đáp án : C H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH => nmuối = namino axit = 0,1 mol => MMuối = 111,5g => R = 14 (CH2) H2N-CH2-COOH (Glyxin) Câu 44: Liên kết 3 trong phân tử N2 bao gồm A. 3 liên kết σ. B. 3 liên kết π. C. 2 liên kết σ và 1 liên kết π. D. 1 liên kết σ và 2 liên kết π. Đáp án : D Câu 45: Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là A. O3. B. SO2. C. O2. D. SO3. Đáp án : A Câu 46: Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Anken Đáp án : C
B. Ankadien
C. Ankin
D. Cả ankin và ankadien
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2, MCO3( M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41 %. Kim loại M là A. Zn B. Ca C. Mg D. Cu Đáp án : C Có m dung dịch sau = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 gam . m MSO4 = 121,8.0,3941 = 48 gam. Bảo toàn S có: n MSO4 = n H2SO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol . M = 48 : 0,4 – 96 = 24 đvC. =>C Câu 48: Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch CuSO4 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,3 B. 33,1. C. 6,4 D. 9,8 Đáp án : B Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + CuSO4 -> BaSO4 + Cu(OH)2 => nBaSO4 = nCu(OH)2 = 0,1 mol = nCuSO4 = nBa => mkết tủa = 33,1g Câu 49: Canxi oxit còn được gọi là A. Vôi tôi. B. Vôi sống. Đáp án : B
C. Đá vôi.
D. Vôi sữa.
Câu 50: Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là A. C2H5COOH. B. C2H3COOH C. CH3COOH. D. HCOOH. Đáp án : B 2RCOOH + CaCO3 -> (RCOO)2Ca + CO2 + H2O , x -> ½x => mMuối – maxit = 19x = 7,28 – 5,76 => x = 0,08 mol => Maxit = 72g => CH2=CHCOOH
Trường THPT Yên Định
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa - lần 1 - năm 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề 132 Câu 1: Đốt cháy hỗn hợp gồm 3 hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng cháy (ở đktc) là A. 3,92 lít. B. 5,6 lít. C. 4,48 lít. D. 2,8 lít. Câu 2: Ở một loại polietilen có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietien đó là A. 15290 B. 17886 C. 12300 D. 15000 Câu 3: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và chất nào trong số các chất sau? A. Phenol. B. Este đơn chức. C. Glixerol. D. Ancol đơn chức. Câu 4: Cho 1,17 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lit khí H2 (đktc). X là A. Rb. B. Li. C. Na. D. K. Câu 5: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí vào dung dịch H2S (b) Sục khí F2 vào nước (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH (e) Cho Si vào dung dịch NaOH (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 7: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl axetat. Câu 8: Khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc kĩ rồi để yên. Hiện tượng quan sát được là: A. màu brom đậm dần. B. có khí thoát ra, màu brom nhạt đi. C. tạo thành một thể đồng nhất có màu nhạt hơn brom lỏng. D. chất lỏng phân thành 2 lớp, lớp trên màu vàng, lớp dưới không màu. Câu 9: Tơ lapsan thuộc loại tơ A. thiên nhiên. B. poliamit. C. Polieste. D. nhân tạo. Câu 10: Cho các cân bằng sau xt ,t 0
→ 2 SO3 (k ) (1)2 SO2 (k ) + O2 (k ) ← xt ,t 0
→ 2 NH 3 (k ) (2) N 2 (k ) + 3H 2 (k ) ← t0
→ CO(k ) + H 2O(k ) (3)CO2 (k ) + H 2 (k ) ← t0
→ H 2 (k ) + I 2 ( k ) (4)2 HI (k ) ← Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là: A. (1) và (3). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Câu 11: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều phản ứng với A. nước Br2. B. dd NaOH. C. dd HCl. D. dd NaCl.
Câu 12: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng, dư, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị V là A. 6,72. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48. + 2+ Câu 14: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na ; 0,1 mol Mg ; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là A. 0.35. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,20. Câu 15: Khi điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Na+. C. sự khử ion Cl . D. sự khử ion Na+. Câu 16: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với chất nào trong các chất sau? A. Nước muối B. Giấm. C. Nước cất. D. Nước vôi trong. Câu 17: Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là A. Al. B. Au. C. Cu. D. Ag. Câu 18: Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: (1) CH2Cl-CH2Cl;- (2) CH3-COO-CH=CH2; (3) CH3- COO-CH2-CH=CH2; (4) CH3-CH2-CHCl2; (5) CH3COO-CH2Cl Các chất phản ứng tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc là: A. (2), (3), (4). B. (1) ,(2) ,(4). C. (1) , (2), (3). D. (2), (4),(5). Câu 19: Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là A. OHC-CH2-CHO; HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH. B. CH3-CO-CHO; HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH. C. HCOOCH=CH2; OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH. D. HCOOCH=CH2; CH2=CH-COOH, HCO-CH2-CHO. Câu 20: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 18. B. 17. C. 15. D. 23. Câu 21: Hòa tan hỗn hợp hai khí: CO2 và NO2 vào dung dịch KOH dư, thu được hỗn hợp các muối là A. KHCO3, KNO3. B. K2CO3, KNO3, KNO2. C. KHCO3, KNO3, KNO2. D. K2CO3, KNO3. Câu 22: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn. Câu 23: Khi cho luồng khí hidro(dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm là: A. Al, Fe, Cu, Mg. B. Al2O3, FeO, CuO, MgO. C. Al2O3, Fe, Cu, MgO. D. Al, Fe, Cu, MgO. Câu 24: Dãy gồm các chất mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: A. HCl, O3, H2S B. H2O, HF, NH3. C. HF, Cl2, H2O D. O2, H2O, NH3 Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,95. B. 1,15. C. 1,05. D. 1,25. Câu 26: Một oxit kim loại có phần trăm theo khối lượng của oxi trong oxit là 20%. Công thức của oxit là A. CuO. B. FeO. C. MgO. D. Na2O.
Câu 27: Xà phòng hóa 8,8 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam. Câu 28: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) Monoxicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là A. (3), (5), (6), (8), (9). B. (3), (4), (6), (7), (10). C. (2), (3), (5), (7), (9). D. (1), (3), (5), (6), (8). Câu 29: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. B. K+, Ba2+, OH-, Cl-. C. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+. D. Na+, OH-, HCO3-, K+. Câu 30: Số nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có phân lớp electron lớp ngoài cùng 4s1 là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 31: Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 2,16. B. 10,8. C. 21,6. D. 7,20. Câu 32: Trong các chất: m-HOC6H4OH; p-CH3COOC6H4OH; CH3CH2COOH; (CH3NH3)2CO3; CH2(Cl)COOC2H5; HOOCCH2CH(NH2)COOH; ClH3NCH(CH3)COOH Số chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 → C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 Số phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên thuộc phản ứng oxi hoá khử là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 34: Trong phương trình phản ứng: aK2SO3 + bKMnO4 + cKHSO4 -> dK2SO4 + eMnSO4 + gH2O. Tổng hệ số tối giản các chất tham gia phản ứng là A. 15. B. 18. C. 10. D. 13. Câu 35: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 ( = 1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 52,25. B. 49,25. C. 41,80. D. 54,25. Câu 36: Cho 28,1g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO tác dụng vừa đủ với 250 ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là A. 68,1 gam. B. 61,4 gam. C. 48,1 gam. D. 77,1 gam. Câu 37: Cho 17,9 gam hỗn hợp Fe, Cu và Al vào bình đưng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lit khí đktc thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch là A. 2,688 và 64,94. B. 2,688 và 67,7. C. 2,24 và 56,3. D. 2,24 và 59,18.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8 gam hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 46,6. B. 61,0. C. 55,9. D. 57,6. Câu 39: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,76. B. 6,40. C. 3,20. D. 3,84. Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 10,8 gam. B. 21,6 gam. C. 43,2 gam. D. 64,8 gam. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 thu được 49,28 lit CO2 và 33,3 gam H2O (Các thể tích khí đo đktc). Nếu cho 0,1 mol X trên thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là A. 9 và 92,9 gam. B. 8 và 96,9 gam. C. 10 và 96,9 gam. D. 10 và 92,9 gam. Câu 42: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? A. Giảm 5,70 gam. B. Tăng 5,70 gam. C. Giảm 2,74 gam. D. Tăng 2,74 gam. Câu 43: Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam este (Z) trong O2 vừa đủ rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là A. HCOOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C3H5OH. Câu 44: X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là: A. 22,89. B. 24,52. C. 23,95. D. 25,75. Câu 45: Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaOH a% với cường độ dòng điện 19,3A, sau 60 phút thu được 100 gam dung dịch X có nồng độ 24%. Giá trị a là A. 22,54. B. 24. C. 25,66. D. 21,246. Câu 46: Hỗn hợp M gồm 2 andehit đơn chức, mạch hở X và Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một liên kết pi).Hidro hóa hoàn toàn 10,1 gam M cần dùng 7,84 lit khí H2 vừa đủ (đktc) thu được hỗn hợp N gồm 2 ancol tương ứng. Cho toàn bộ lượng N phản ứng hết với 6,9 gam Natri. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được17,45 gam chất rắn. Công thức của X, Y lần lượt là: A. CH3CHO và C3H5CHO. B. CH3CHO và C2H3CHO. C. HCHO và C3H5CHO. D. HCHO và C2H3CHO. Câu 47: Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. % khối lượng của PCl3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 26,96%. B. 12,125. C. 8,08%. D. 30,31%. Câu 48: Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?
A. H-2NR(COOH)2. B. (H-2N)2R(COOH)2. C. H-2NRCOOH. D. (H-2N)2RCOOH. Câu 49: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và có 3,36 lit khí H2 đktc. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,7. B. 45,6. C. 48,3. D. 57,0. Câu 50: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,175 mol =>V= 3,92 lit
Câu 2: D (C2H4)n = 420000 => hệ số trùng hợp = 15000
Câu 3: C Câu 4: D X + H2O -> XOH + ½ H2 => nX = 2nH2 = 0,03 mol => MX = 39g (K)
Câu 5: A Các chất thỏa mãn : Saccarozo ; xenlulozo , tinh bột
Câu 6: A (a) S ; (b) O2 ; (c) Cl2 ; (e) H2
Câu 7: B Câu 8: C
Vì Br2 tan dễ trong dung môi không phân cực như benzen nên hòa vào nhau
Câu 9: C Câu 10: B Các cân bằng mà số mol 2 về bằng nhau thì không chịu sự ảnh hưởng của áp suất
Câu 11: A Câu 12: B Câu 13: C Bảo toàn e : 3nFe = 3nNO => nNO = 0,1 mol =>V= 2,24 lit
Câu 14: A Bảo toàn điện tích : nNa+ + 2nMg2+ + 2nCa2+ = nHCO3 + nCl => x = 0,35 mol
Câu 15: D
Catot luôn xảy ra sự khử và ở trường hợp này là khử Na+
Câu 16: B Câu 17: D Câu 18: D (2) tạo CH3CHO ; (4) tạo CH3CH2CHO ; (5) tạo HCHO
Câu 19: C C3H4O2 có các công thức : HCOOCH=CH2 ; CH2=CHCOOH ; CH2(CHO)2 Z tác dụng với NaHCO3 => Z là axit CH2=CHCOOH X vừa tráng bạc vừa phản ứng cộng với Brom => HCOOCH=CH2
Câu 20: B Số khối = p + n = 35 Tổng số hạt = p + e + n = 2p + n = 52 =>p = 17 = số hiệu nguyên tử của X
Câu 21: B
Câu 22: B
Câu 23: C Do Al2O3 ; MgO không phản ứng nên chất rắn gồm Al2O3 ; MgO ; Fe ; Cu
Câu 24: B Câu 25: C Vì hỗn hợp hidrocacbon đều là anken => nC.2 = nH ,nCO2 = nC = 0,075 mol => nH = 0,15 mol => m = mC + mH = 1,05g
Câu 26: A
Câu 27: D CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH Chất rắn chính là CH3COONa có nmuối = neste = 0,1 mol => m = 8,2g
Câu 28: A Câu 29: B Câu 30: A
Các nguyên tố : [Ar]4s1 ; [Ar]3d54s1 ; [Ar]3d104s1
Câu 31: C Glucozo -> 2Ag => nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol => m = 21,6g
Câu 32: D Các chất thỏa mãn : m-HOC6H4OH ; (CH3NH3)2CO3 ; CH2(Cl)COOC2H5 ; HOOCCH2CH(NH2)COOH ; ClH3NCH2COOH
Câu 33: D Các phản ứng thứ : 1 ; 2 ; 4 ; 5
Câu 34: D 5K2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 -> 9K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O
Câu 35: C MX = 56g => nX = 0,5 mol => nCO2 = 0,2 ; nSO2 = 0,3 mol ,nOH = 0,75 mol ; nBa2+ = 0,2 mol ,nCO3(2-) + nSO3(2-) = nOH – nSO2 – nCO2 = 0,25 mol > nBa2+ +) Nếu chỉ có muối BaSO3 : 0,2 mol => m = 43,4g Giả sử có 1 lượng muối BaCO3 trong kết tủa. Do MBaSO3 > MBaCO3 => m < 43,4g => Giá trị 41,8g thỏa mãn
Câu 36: A
Tác dụng vừa đủ nên ta có dạng tổng quát : O + H2SO4 -> SO4 + H2O => nO = nSO4 = 0,5 mol => mmuối = moxit – mO + mSO4 = 68,1g
Câu 37: B nH2SO4 = 0,49 mol > nH2 = 0,25 mol => axit dư => Fe ; Al hết. Chất rắn là Cu => mFe + mAl = 56nFe + 27nAl = 17,9 – 9,6 = 8,3g ,nH2 = nFe + 1,5nAl = 0,25 mol => nFe = nAl = 0,1 mol. ,nH2SO4 dư = 0,49 – 0,25 = 0,24 mol => nH+ = 0,48 mol Khi thêm 0,12 mol NaNO3 vào thì Cu( 0,15 mol) và Fe2+ phản ứng
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,15->0,4 -> 0,1 mol 3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,06<- 0,08 -> 0,02 => VNO = 0,12.22,4 = 2,688 lit Vậy trong dung dịch sau có : 0,06 mol Fe3+ ; 0,04 mol Fe2+ ; 0,15 mol Cu2+ ; 0,1 mol Al3+ ; 0,49 mol SO42-; 0,12 mol Na+ => m = 67,7g
Câu 38: B
mO = 47,76%mX => nO = 0,8 mol => nSO4 = 0,2 mol => 2nCu2+ + 3nFe3+ + 2nMg2+ = 2nSO4 = 0,4 mol = nOH pứ => Chất kết tủa gồm hidroxit kim loại và BaSO4 => m = mKL + mOH + mBaSO4 = (26,8 – 0,2.96) + 0,4.17 + 233.0,2 = 61g
Câu 39: C
nZn = 0,06 mol ; nAgNO3 = nNO3 = 0,08 mol < 2nZn => Y chỉ chứa 0,04 mol Zn(NO3)2 Bảo toàn khối lượng : mZn + mmuối Y = mrắn + mmuối sau => mmuối Y = 6,14 + 0,04.189 – 3,9 = 9,8g Bảo toàn khối lượng : m + mAgNO3 = mmuối Y + mX => m = 3,20g
Câu 40: D nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,6 mol => mAg =64,8g
Câu 41: B Giả sử số liên kết peptit trong X là k => số amino axit = (k+1) => số oxi trong X là (k + 2) Bảo toàn oxi : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 0,1.(k + 2) + 2.2,625 = 2.2,2 + 1,85 =>k = 8 => Số N trong X là 9 => nN2 = ½ nN(X) = 0,45 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mCO2 + mH2O + mN2 – mO2 = 58,7g ,nNaOH = 1 mol => nNaOH dư = 1 – 0,1.9 = 0,1 mol ,nH2O = nCOOH = nX = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 96,9g
Câu 42: C
Câu 43: A Đốt cháy Z : nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol ,mgiảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O = 13,95 => nH2O =0,075 mol Bảo toàn khối lượng : mZ + mO2 = mCO2 + mH2O => nO2 = 0,1125 mol Bảo toàn O : nO(Z) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(Z) = 2nZ = 0,05 mol
=> nZ = 0,025 mol => MZ = 86g Z + NaOH tạo 1,7g muối => Mmuối = R + 67 = 68 => R = 1(H) =>Z là HCOOC3H5
Câu 44: D nCO2 = 1,45 mol ; nH2O = 1,6 mol Bảo toàn : mX = mC + mH = 20,6g My = 52,75g Gọi số mol C3H6 : a ; C3H8 : b ; C4H8 : c ; C4H10 : d ,nCO2 = 3a + 3b + 4c + 4d = 1,45 mol Lại có khi cho H2 vừa đủ nghĩa là đủ để phản ứng hết với xicloankan thành ankan => Y gồm (a+b) mol C3H8 và (c+d) mol C4H10 =>mY = 52,75(a+b+c+d) = 44(a+b) + 58(c+d) => 5(a+b) = 3(c+d) => a + b = 0,15 ; c + d = 0,25 => nX =a + b +c + s = 0,4 mol =>MX = 51,5g => dX/H2 = 25,75
Câu 45: A
ne = It/nF = 0,72 mol 2H2O + 2e -> H2 + 2OH2H2O -> 4H+ + O2 + 4e => 2H2O -> 2H2 + O2 => nH2O đp = 0,36 mol => mdd dầu = mX + mH2O đp = 106,48g ,mNaOH = 24g => a = 22,54%
Câu 46: D nNa = nancol = 0,3 mol < nH2 = 0,35 mol
=>Na dư. ,mancol = mM + mH2 pứ = 10,8g => 2nH2 tạo ra = mancol + mNa - mrắn => nH2 tạo ra = 0,125 mol => nancol = 2.0,125 = 0,25 mol => Trong M có 1 chất có 1 pi (X) và Y có 2 pi => nX+ 2nY = 0,35 mol ; nX + nY = 0,25 => nX = 0,15 ; nY = 0,1 mol MM = 40,4 => trong M có HCHO (X) => MY.0,1 + 30.0,15 = 10,1 => MY =56 (C2H3CHO)
Câu 47: D PCl3 + 3H2O -> H3PO3 + 3HCl PBr3 + 3H2O -> H3PO3 + 3HBr Gọi số mol PCl3 và PBr3 lần lượt là x và y mol => 137,5x + 271y = 54,44g ,nKOH = 2nH3PO3 + nHCl + nHBr = 5x + 5y = 1,3 mol =>x = 0,12 mol ; y = 0,14 mol =>%mPCl3 = 30,31%
Câu 48: D Ta có nHCl = 2nX => có 2 nhóm NH2 ,nX = nNaOH => có 1 nhóm COOH
Câu 49: C
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn , mà sau phản ứng + NaOH có khí => Al dư => Fe3O4 hết 8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe Khi Sục CO2 : NaAlO2 + CO2 + H2O -> NaHCO3 + Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = 0,5 mol Mà nAl = 2/3nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,2 mol => nFe3O4 = 0,15 mol Hỗn hợp ban đầu có 0,5 mol Al và 0,15 mol Fe3O4 => m = 48,3g
Câu 50: D Thể tích mất đi khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc chính là H2O => VH2O = 550 – 250 = 300 ml => Số H trung bình trong X = 6. Mà X có C2H7N => Số H trong 2 hidrocacbon còn lại phải có ít nhất 1 chất có H < 6 => Loại A và B C2H7N + O2 -> 2CO2 + 0,5N2 + 3,5H2O => VH2O – VCO2 – VN2 = Vamin Mà ta thấy VH2O – VCO2 – VH2O = 50 ml < VX => hidrocacbon trong X không thể là ankan vì ankan : VH2O – VCO2 = Vankan => Loại C => đáp án D hợp lý nhất
THPT LAM KINH - NGHỆ AN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Cấu hình electron của một ion X3+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc: A. Chu kì 4, nhóm VIIIB B. Chu kì 5, nhóm VIIIB C. Chu kì 4, nhóm IIB D. Chu kì 4, nhóm VIIIA Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe vào dung dịch FeCl3; (b) Cho mẫu gang vào dung dịch H2SO4 loãng; (c) Cho hợp kim Fe - Cu vào dung dịch HCl; (d) Cho hợp kim Zn - Fe vào dung dịch NaCl (không có O2 hòa tan); Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. (a) và (b) B. (b) và (d) C. (c) và (d) D. (b) và (c) Câu 3: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. natri kim loại. D. dung dịch NaOH. Câu 4: Có các phát biểu sau : (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước. (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. (c) Các ion Na+,Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu. (d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước. (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt. Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là : A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 5: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3. C. C6H5CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2 Câu 6: Có thể điều chế kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến? A. Al. B. Ca. C. Cu. D. Na. Câu 7: Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là: A. K, Cu, Zn. B. Zn, Cu, K. C. K, Zn, Cu. D. Cu, K, Zn. Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 100 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 9: Phát biểu không đúng là: A. Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. B. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. C. Thủy phân đến cùng các protein đều thu được các a-amino axit. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 10: Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử ? A. Lysin B. Metylamoni clorua C. Tơ nitron D. Glu-Gly-Gly Câu 11: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Br2. B. Na . C. NaCl. D. NaOH.
Câu 12: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Ag. Câu 13: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với khí Cl2(dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 24,375. B. 25,4. C. 16,25. D. 32,5. Câu 14: Khử hoàn toàn một oxit sắt ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO dư (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe3O4 và 0,224. B. FeO và 0,224. C. Fe2O3 và 0,448. D. Fe3O4 và 0,448. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H6 B. C2H4 C. C3H6 D. C4H10 Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) NaCl được dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm. (b) HCl chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử. (c) Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ rong biển. (d) Tính khử giảm dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br -, ITrong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là A. (c) và (d) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d) Câu 17: Cho 3,75 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,5 gam khí. Hai kim loại đó là A. Sr và Ba B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Mg và Ca Câu 18: Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 19: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng? A. Mg. B. Na C. Cu. D. Fe. Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch gồm KOH 0,7M và Ca(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 5 gam B. 20 gam C. 35 gam D. 15 gam Câu 21: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là B. N2O. C. CO2. D. NO2. A. SO2. Câu 22: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. CrCl3 B. CrCl2 C. Cr(OH)3 D. Na2CrO4 Câu 23: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 22,35. B. 44,65. C. 33,50. D. 50,65. Câu 24: Hòa tan hết 6,4 gam Cu trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 ở đktc A. 2,24. B. 5,6. C. 3,36. D. 4,48. Câu 25: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 26: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2? A. CH3CH2COOH. B. CH3COOCH3. C. CH3CH2OH. D. CH2=CHCOOH. Câu 27: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ tằm và tơ enang. Câu 28: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3. C. Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O. D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 29: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 8,10. B. 2,70. C. 5,40. D. 4,05. Câu 30: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. Trimetylamin. B. Đimetylamin C. Metylamin. D. Phenylamin. Câu 31: Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau : (1) (2) → C6H12O6 → C2H5OH (C6H10O5)n Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 96o cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,78 gam/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 3663. B. 2747. C. 1648. D. 4578. Câu 32: Cho các nhận xét sau: 1. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xẩy ra sự oxi hoá nước. 2. Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá. 3. Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng. 4. Khi cho một ít CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần. 5. Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. 6. Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa. 7. Dung dịch FeCl3 không làm mất màu dd KMnO4 trong H2SO4 loãng Số nhận xét đúng là: A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 33: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất với: A. 72. B. 76. C. 70. D. 74. Câu 34: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala , Ala- Gly- Ala và Ala- Gly- Ala - Gly- Gly. Đốt 226,26 gam hỗn hợp X cần vùa đủ 25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 25,08. B. 99,11. C. 24,62. D. 114,35. Câu 35: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi là 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch.Thời gian điện phân t là : A. 6755. B. 4825. C. 772. D. 8685. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là A. 13,76 B. 12,77 C. 12,21 D. 10,12 Câu 37: Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,25 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng MX <MY . Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch Br2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 40 gam. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là B. C3H4 và C4H6 C. C4H6 và C5H8 D. C2H2 và C4H6 A. C2H2 và C3H4 Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng. Tách nước hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp thu được 0,1 mol H2O và hỗn hợp Y gồm ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 8,7 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được m gam este. Giả sử hai ancol đều phản ứng với hiệu suất đạt 75%). Giá trị của m là A. 17,28 B. 19,2 C. 14,4 D. 23, 0
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 40,51% B. 61,28% C. 59,49% D. 38,72% Câu 40: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta -1,3- đien và stiren thu được một loại polime là cao su buna -S. Đem đốt 1 mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra. Mặt khác khi cho 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa m gam brom. Giá trị của m là A. 36,00. B. 39,90. C. 42,67. D. 30,96. Câu 41: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 1 : 2 B. 16 : 5 C. 5 : 16 D. 5: 8 Câu 42: Hỗn hợp X gồm ancol đơn chức Y, axit hữu cơ đơn chức Z và este T tạo ra từ Y và Z. Cho m gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 0,5M (dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch M. Cô cạn M thu được 8,96 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trên bằng O2 lấy dư, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của T là A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 43: Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, Fe2(SO4)3, FeSO4, FeS, FeS2, CuS. Số lượng chất có thể có khí thoát ra khi cho vào dung dịch HCl và đun nóng nhẹ là: A. 7 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 44: Trong có thí nghiệm sau : (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dd NH4Cl tác dụng với dd NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 45: Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng? A. X là đieste. B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6. C. Y là HCOO-(CH2)4-COOH (axit glutamic) D. Tên gọi của X là etyl iospropyl ađipat Câu 46: Cho 33,7 gam hỗn hợp X : Al2O3, CuO, Al, Cu (trong đó có 18,99% khối lượng oxi) vào dung dịch HCl dư thấy thu được 3,36 lít H2 (đktc), lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 8,96 lít khí NO2(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây : A. 31,27 % B. 13,93 % C. 13,98 % D. 30,26 % Câu 47: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl :
Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3 D. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc Câu 48: Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm Zn (a mol) và Fe (b mol) vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 15,2 gam hỗn hợp kim loại Y. Tỉ lệ a: b là A. 2 : 3 B. 1: 1 C. 1: 2 D. 3: 2 Câu 49: Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử CH7O4NS tác dụng hết với 750ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 50,0 B. 45,5 C. 35,5 D. 30,0 Câu 50: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,336 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 3,9 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 7,8 gam muối sunfat và 1,232 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,24. B. 2,52. C. 3,145. D. 3,48.
Câu 1: Cấu hình electron của một ion X3+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc: A. Chu kì 4, nhóm VIIIB B. Chu kì 5, nhóm VIIIB
C. Chu kì 4, nhóm IIB D. Chu kì 4, nhóm VIIIA Đáp án : A Cấu hình electron của một ion X3+ là: 1s22s22p63s23p63d5. => Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p63d64s2 => chu kỳ 4 (4s) ; nhóm VIIIB (3d64s2) Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe vào dung dịch FeCl3; (b) Cho mẫu gang vào dung dịch H2SO4 loãng; (c) Cho hợp kim Fe - Cu vào dung dịch HCl; (d) Cho hợp kim Zn - Fe vào dung dịch NaCl (không có O2 hòa tan); Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. (a) và (b) B. (b) và (d) C. (c) và (d) D. (b) và (c) Đáp án : D Điều kiện ăn mòn điện hóa : - Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim loại – hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm - Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn - Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li (a) Chỉ có 1 điện cực là Fe (d) Không có môi trường chất phản ứng được với Zn-Fe Câu 3: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. natri kim loại. D. dung dịch NaOH. Đáp án : B Màu của quì : H2NCH2COOH : tím CH3COOH : đỏ C2H5NH2 : xanh Câu 4: Có các phát biểu sau : (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước. (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. (c) Các ion Na+,Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu. (d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước. (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt. Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là : A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Đáp án : B (a) Sai .Mg , Be không tan trong nước (b) Sai. Các kim loại kiềm không thể đẩy kim loại khác ra khỏi muối Câu 5: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3. C. C6H5CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2 Đáp án : A Câu 6: Có thể điều chế kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến? A. Al. B. Ca. C. Cu. D. Na. Đáp án : C 3 phương pháp : thủy luyện ; nhiệt luyện , điện phân
Câu 7: Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là: A. K, Cu, Zn. B. Zn, Cu, K. C. K, Zn, Cu. D. Cu, K, Zn. Đáp án : C Dựa vào dãy điện hóa Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 100 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Đáp án : D CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH => nNaOH = neste = 0,2 mol => Vdd NaOH min = 0,2 lit = 200 ml Câu 9: Phát biểu không đúng là: A. Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. B. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. C. Thủy phân đến cùng các protein đều thu được các a-amino axit. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Đáp án : B Dipeptit chỉ có 1 liên kết peptit Câu 10: Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử ? A. Lysin B. Metylamoni clorua C. Tơ nitron D. Glu-Gly-Gly Đáp án : A Câu 11: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Br2. B. Na . C. NaCl. D. NaOH. Đáp án : C Câu 12: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Ag. Đáp án : A Câu 13: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với khí Cl2(dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 24,375. B. 25,4. C. 16,25. D. 32,5. Đáp án : D Fe + 1,5Cl2 -> FeCl3 => nFe = nFeCl3 = 0,2 mol => m = 32,5g Câu 14: Khử hoàn toàn một oxit sắt ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO dư (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe3O4 và 0,224. B. FeO và 0,224. C. Fe2O3 và 0,448. D. Fe3O4 và 0,448. Đáp án : D , FexOy + yCO -> xFe + yCO2 => nFe : nCO2 = 0,015 : 0,02 = x : y => x : y = 3 : 4 Oxit sắt là : Fe3O4 , nCO = nCO2 = 0,02 mol => V = 0,448 lit
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H6 B. C2H4 C. C3H6 D. C4H10 Đáp án : D , Bảo toàn nguyên tố : nC = nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,25 mol => nH = 2nH2O = 0,5 mol => nC : nH = 0,2 : 0,5 = 2 : 5 => hidrocacbon thỏa mãn là C4H10 Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) NaCl được dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm. (b) HCl chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử. (c) Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ rong biển. (d) Tính khử giảm dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br -, ITrong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là A. (c) và (d) B. (a) và (c) C. (a) và (b) Đáp án : B (b) HCl có cả tính oxi hóa (H+) và tính khử (Cl-) (d) Tính khử tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br -, I-
D. (b) và (d)
Câu 17: Cho 3,75 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,5 gam khí. Hai kim loại đó là A. Sr và Ba B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Mg và Ca Đáp án : C Gọi công thức trung bình 2 kim loại là M M + 2H2O -> M(OH)2 + H2 => nM = nH2 = 0,25 mol => MM = 15g => 2 kim loại là Be và Mg Câu 18: Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Đáp án : C Na , Ca Câu 19: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng? A. Mg. B. Na C. Cu. D. Fe. Đáp án : C Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch gồm KOH 0,7M và Ca(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 5 gam B. 20 gam C. 35 gam D. 15 gam Đáp án : B
Câu 21: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là A. SO2. B. N2O. C. CO2. D. NO2. Đáp án : A Câu 22: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. CrCl3 B. CrCl2 C. Cr(OH)3 D. Na2CrO4 Đáp án : C Câu 23: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 22,35. B. 44,65. C. 33,50. D. 50,65. Đáp án : B
Câu 24: Hòa tan hết 6,4 gam Cu trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 ở đktc A. 2,24. B. 5,6. C. 3,36. D. 4,48. Đáp án : A Bảo toàn e : 2nCu = 2nSO2 => nSO2 = nCu = 0,1 mol => VSO2 = 2,24 lit
Câu 25: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Đáp án : C Câu 26: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2? A. CH3CH2COOH. B. CH3COOCH3. C. CH3CH2OH. D. CH2=CHCOOH. Đáp án : D Câu 27: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ tằm và tơ enang. Đáp án : A Câu 28: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3. C. Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O. D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Đáp án : D Phản ứng oxi hóa khử có sự thay đổi số oxi hóa Câu 29: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 8,10. B. 2,70. C. 5,40. D. 4,05. Đáp án : C Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO => nNO = nAl = 0,2 mol => m = 5,4g Câu 30: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. Trimetylamin. B. Đimetylamin C. Metylamin. Đáp án : B Amin bậc 2 có 2 gốc hidrocacbon gắn vào 1 N
D. Phenylamin.
Câu 31: Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau : (1) (2) (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 96o cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,78 gam/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 3663. B. 2747. C. 1648. D. 4578. Đáp án : D
Câu 32: Cho các nhận xét sau: 1. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xẩy ra sự oxi hoá nước. 2. Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá. 3. Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng. 4. Khi cho một ít CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
5. Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. 6. Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa. 7. Dung dịch FeCl3 không làm mất màu dd KMnO4 trong H2SO4 loãng Số nhận xét đúng là: A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Đáp án : B 1. Sai. Catot xảy ra sự khử 3. Sai. Vì phun khí Clo vào nếu dư sẽ nguy hiểm hơn cả NH3 7. Sai. FeCl3 vẫn làm mất màu (tính khử của Cl-) Câu 33: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất với: A. 72. B. 76. C. 70. D. 74. Đáp án : A
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala , Ala- Gly- Ala và Ala- Gly- Ala - Gly- Gly. Đốt 226,26 gam hỗn hợp X cần vùa đủ 25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 25,08. B. 99,11. C. 24,62. D. 114,35. Đáp án : D
Câu 35: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi là 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch.Thời gian điện phân t là : A. 6755. B. 4825. C. 772. D. 8685. Đáp án : D
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là A. 13,76 B. 12,77 C. 12,21 D. 10,12 Đáp án : B
Câu 37: Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,25 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng MX <MY . Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch Br2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 40 gam. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là A. C2H2 và C3H4 B. C3H4 và C4H6 C. C4H6 và C5H8 D. C2H2 và C4H6 Đáp án : A
Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng. Tách nước hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp thu được 0,1 mol H2O và hỗn hợp Y gồm ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 8,7 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được m gam este. Giả sử hai ancol đều phản ứng với hiệu suất đạt 75%). Giá trị của m là A. 17,28 B. 19,2 C. 14,4 D. 23, 0 Đáp án : C
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 40,51% B. 61,28% C. 59,49% D. 38,72%
Đáp án : A
Câu 40: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta -1,3- đien và stiren thu được một loại polime là cao su buna -S. Đem đốt 1 mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra. Mặt khác khi cho 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa m gam brom. Giá trị của m là A. 36,00. B. 39,90. C. 42,67. D. 30,96. Đáp án : A
Câu 41: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 1 : 2 B. 16 : 5 C. 5 : 16 D. 5: 8 Đáp án : D
Câu 42: Hỗn hợp X gồm ancol đơn chức Y, axit hữu cơ đơn chức Z và este T tạo ra từ Y và Z. Cho m gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 0,5M (dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch M. Cô cạn M thu được 8,96 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trên bằng O2 lấy dư, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của T là A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Đáp án : A
Câu 43: Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, Fe2(SO4)3, FeSO4, FeS, FeS2, CuS. Số lượng chất có thể có khí thoát ra khi cho vào dung dịch HCl và đun nóng nhẹ là: A. 7 B. 6 C. 4 D. 5 Đáp án : C FeCO3 ; Fe(NO3)2 ; FeS ; FeS2 Câu 44: Trong có thí nghiệm sau : (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dd NH4Cl tác dụng với dd NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là: A. 4 B. 6 C. 5 Đáp án : B (2) S ; (3) N2 ; (4) Cl2 ; (5) H2 ; (6) O2 ; (7)N2
D. 7
Câu 45: Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng? A. X là đieste. B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6. C. Y là HCOO-(CH2)4-COOH (axit glutamic) D. Tên gọi của X là etyl iospropyl ađipat Đáp án : C HCOO-(CH2)4-COOH + NaOh không thể tạo 2 ancol Câu 46: Cho 33,7 gam hỗn hợp X : Al2O3, CuO, Al, Cu (trong đó có 18,99% khối lượng oxi) vào dung dịch HCl dư thấy thu được 3,36 lít H2 (đktc), lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng
(dư), thu được 8,96 lít khí NO2(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây : A. 31,27 % B. 13,93 % C. 13,98 % D. 30,26 % Đáp án : D
Câu 47: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl :
Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3 D. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc Đáp án : B Câu 48: Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm Zn (a mol) và Fe (b mol) vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 15,2 gam hỗn hợp kim loại Y. Tỉ lệ a: b là A. 2 : 3 B. 1: 1 C. 1: 2 D. 3: 2 Đáp án : A
Câu 49: Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử CH7O4NS tác dụng hết với 750ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 50,0 B. 45,5 C. 35,5 D. 30,0 Đáp án : B
Câu 50: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,336 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 3,9 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 7,8 gam muối sunfat và 1,232 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,24. B. 2,52. C. 3,145. D. 3,48. Đáp án : D
SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Sục ozon vào dung dịch KI. B. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. C. Sục SO2 vào dung dịch nước brom. D. Nhỏ nước oxi già vào dung dịch hỗn hợp thuốc tím và axit sunfuric. Câu 2: Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; AlaGly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2 . Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây? A. 136,20 B. 143,70 C. 160,82 D. 130,88 Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 4: Cho 2,88g Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol HCl và 0,015 mol Cu(NO-3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan MgCl2, thấy thoát ra m1 gam hỗn hỗn khí gồm N2 và H2 và còn m2 gam chất rắn không tan. m1 và m2 lần lượt là: A. 0,44g ; 0,84g B. 0,44g và 1,44g C. 0,672g; 0,84g D. 0,467g; 0,88g. Câu 5: X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức. Cho m gam hỗn hợp M gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cô cạn được ancol Z và rắn khan T trong đó có chứa 28,38 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi W gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi W qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 95,04 gam bạc. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 4,928 lít (đkc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 24,20 B. 29,38 C. 26,92 D. 20,24 Câu 6: Oxi hóa 2,7 gam một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 20,25 gam bạc. Phần trăm khối lượng ancol đã bị oxi hóa là A. 50,00% B. 33,33% C. 37,50% D. 66,67% dpdd, mnx Câu 7: Cho phương trình hóa học sau: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 Sản phẩm chính của quá trình điện phân trên là: A. NaOH B. Cl2 C. H2 D. Cl2 và H2 Câu 8: Cho một lượng dung dịch X chứa hỗn hợp HCHO và HCOOH tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cũng lượng dung dịch X này tác dụng với lượng dư nước brom thấy có x mol Br2 phản ứng. Giá trị x là A. 0,300 B. 0,200 C. 0,150 D. 0,075
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là A. 69,2%. B. 65,4%. C. 80,2%. D. 75,4%. Câu 10: Anilin không tác dụng với A. H2 (Ni, to). B. Nước brom. C. NaOH. D. Dung dịch HCl. Câu 11: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ , khối lượng dung dịch giảm 6,4 gam . Khối lượng Cu thu được ở catot là A. 5,12 gam B. 6,4 gam C. 5,688 gam D. 10,24gam Câu 12: X là chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với nitơ là 1,929. X cháy chỉ tạo CO2 và H2O. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol Br2 trong nước. Phát biểu đúng là: A. Trùng hợp X được cao su buna B. 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,5 gam kết tủa. C. Hidro hóa hoàn toàn X được một ancol no bậc I D. X là một hiđrocacbon chưa no dạng vòng. Câu 13: X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 3 B. 4 C. 6 D. 9 Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với : A. 1,75 mol B. 1,875 mol C. 1,825 mol D. 2,05 mol Câu 15: Lần lượt tiến hành thí nghiệm với phenol theo thứ tự các hình (A), (B), (C) như hình bên.
Kết thúc thí nghiệm C, hiện tượng quan sát được là A. có hiện tượng tách lớp dung dịch B. xuất hiện kết tủa trắng C. có khí không màu thoát ra D. dung dịch đổi màu thành vàng nâu Câu 16: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết: - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M. - Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là: A. 33,48% B. 35,08% C. 50,17% D. 66,81% Câu 17: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là : A. 113 và 152 B. 121 và 152 C. 121 và 114 D. 113 và 114 Câu 18: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T
PH dd nông độ 0,01M, 250C
6,48
3,22
2,00
3,45
Nhận xét nào sau đây đúng? A. T cho được phản ứng tráng bạc. B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic. C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3. Câu 19: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H-2 (đktc). Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Câu 20: Cho các lọ chứa các dung dịch axit không màu sau : HCl. H2S, H2SO4 , H3PO4 , HI, HBr . Khi mở miệng các lọ chứa axit trên trong không khí một thời gian, số lọ có sự thay đổi màu sắc dung dịch là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 21: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với: A. Nước B. Nước muối. C. Cồn. D. Giấm. Câu 22: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa: A. vì trong bồ kết có những chất khử mạnh B. vì bồ kết có thành phần là este của glixerol C. vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh D. vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực Câu 23: Cho các chất: HCHO, HCOOH, HCOONH4, CH3CHO và C2H2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 24: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là: A. 230,4 gam. B. 301,2 gam. C. 308,0 gam. D. 144 gam. Câu 25: Nguyên tố hóa học được mệnh danh:" nguyên tố của sự sống và tư duy". Nguyên tố đó là: A. Natri B. Kali C. Photpho. D. Iot Câu 26: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H3 Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X với một lượng oxi vừa đủ . Cho sản phẩm thu được hấp thụ vào dd H2SO4 đđ dư thì thể tích khí giảm hơn một nửa. Dãy đồng đẳng của X là: A. Anken B. Ankan C. Ankin D. Aren Câu 28: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Fe2O3 và 6,4 gam Cu vào 400ml dung dịch HCl 2M và khuấy đều. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 3,84gam B. 5,12gam C. 2,56 gam D. 6,4 gam Câu 29: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam. Câu 30: Điều kiện để một hợp chất có đồng phân dạng cis và trans là: A. Chất đó phải là một anken B. Chất đó phải có cấu tạo phẳng C. Chất đó phải có một nối đôi giữa hai nguyên tử cacbon hoặc vong no và mỗi nguyên tử cacbon này phải liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau D. Tất cả đều sai. Câu 31: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom trong dd A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 0,5 mol.
Câu 32: Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: A. 38,935 gam. B. 59,835 gam. C. 38,395 gam. D. 40,935 gam. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm khối lượng anken Y trong M là A. 75,00% B. 33,33% C. 40,00% D. 80,00% Câu 34: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Câu 35: Cho các phản ứng sau: o
t → 2KCl + 3O2 1. 2KClO3 o
t 2. NaCl(r) + H2SO4(đ) → NaHSO4 + HCl 3. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 4. P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O o
t 5. H2 + Cl2 → 2HCl Số phương trình hóa học ứng với phương pháp điều chế các chất trong phòng thí nghiệm là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 36: Phát biểu không đúng là: A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+ C. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ Câu 37: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của B là A. C4H6. B. C2H5OH C. C4H4. D. C4H10. Câu 38: Chia m gam hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH; CH2=CH-COOH vàCH≡C- COOH thành hai phần không bằng nhau: + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 39,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đkc) Giá trị m là A. 21,15 B. 22,50 C. 29,00 D. 30,82 Câu 39: Phát biểu sai là A. Trong một chu kì, số hiệu nguyên tử tăng tính kim loại tăng dần. B. Phần lớn các nguyên tử kim loại đều có từ 1- 3e lớp ngoài cùng. C. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim. D. Tất cả các kim loại đều có ánh kim. Câu 40: Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.
Phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là: o
t A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
o
t B. 2H2O2 → 2H2O + O2 o
t C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O o
t → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Na2SO3 + H2SO4 Câu 41: Cân bằng hóa học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ phản ứng? → 2 HI ( k ) → N 2O4( k ) A. H 2( k ) + I 2( k ) ← B. 2 NO2( k ) ←
→ 2 NH 3( k ) C. 3H 2 + N 2( k ) ←
→ CaO( r ) + CO2( k ) D. CaCO3( r ) ←
Câu 42: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là B. H2O, HF, H2S C. HCl, O3, H2S D. HF, Cl2, H2O A. O2, H2O, NH3 Câu 43: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là A. 6,9 gam. B. 4,6 gam. C. 9,2 gam. D. 2,3 gam. Câu 44:Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170oC được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 16,80. B. 11,20. C. 28,00. D. 10,08 Câu 45: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. Câu 46: Chất không tham gia phản ứng trùng hợp là A. stiren. B. caprolactam. C. etilen. D. toluen. Câu 47: Muốn điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là A. 13,2g B. 13,7g C. 14,2g D. 14,7g Câu 48: Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 25,2 gam chất tan. Giá trị V là A. 4,48. B. 6,72. C. 8,96. D. 3,36. Câu 49: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với : A. 9,5% B. 9,6% C. 9,4% D. 9,7% Câu 50: Cho các chuyển hóa sau: o
o
xuctac ,t X + H2O → Y
Ni ,t Y + H2 → Sobitol o
t Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 xuctac Y → E+Z
X,Y, Z lần lượt là : A. Xenlulozơ, frutozơ và khí cacbonic C. Tinh bột, glucozơ và khí cacbonic ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : B Câu 2: Đáp án : B
anh − sang Z + H2O → X+G chat − diep − luc
B. Xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit D. Tinh bột, glucozơ và ancol etylic
Giả sử : x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O -> hỗn hợp X => Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm : nCO2 = 15x ; nH2O = 13x + y Bảo toàn O : 7x + y + 2.6,3 = 2.15x + 13x + y => x = 0,35 mol => m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g Câu 3: Đáp án : D Trong các hợp chất, Flo chỉ có số oxi hóa -1 vì không có phân lớp p Câu 4: Đáp án : B Bảo toàn Clo : nHCl = 2nMgCl2 => nMgCl2 = 0,1 mol => mMg dư = 2,88 – 0,1.24 = 0,48g Do trong dung dịch chỉ có MgCl2 là chất tan => Cu2+ -> Cu và NO3- -> N2 => m2 = mMg dư + mCu = 0,48 + 0,015.64 = 1,44g Câu 5: Đáp án : A Vì nung T với CaO được 1 ankan duy nhất => Số C trong gốc hidrocacbon của X và Y bằng nhau. => Muối gồm RHCOONa và R(COONa)2 => nRH= nmuối = 0,22 mol => Mtb muối = 129g => R + 68 < 129 < R + 67.2 => 0 < R < 61 Xét ancol Z : nAg = 0,88 mol Nếu ancol không phải là CH3OH => nancol = nandehit = ½ nAg = 0,44 mol => nR(COONa)2 = 0,22 mol = nmuối (L) => ancol Z là CH3OH => nCH3OH = nHCHO = ¼ nAg = 0,22 mol => nR(COONa)2 = 0,11 mol = nRHCOONa => 0,11.(R + 68) + 0,11.(R + 67.2) = 28,38 => R = 28(TM) C2H4 => X gồm 0,11 mol C2H5COOH và 0,11 mol C2H4(COOCH3)2 => m = 24,2g Câu 6: Đáp án : D Xét ancol là CH3OH => nancol = 0,084375 mol Nếu số mol axit HCOOH là x ; số mol HCHO là y ,nAg = 0,1875 mol => nAg = 2nHCOOH + 4nHCHO = 2x + 4y = 0,1875 mol => ½x + y < x + y < x + 2y => 0,046875 < x + y < 0,09375 mol => 55,55% < %ancol oxi hóa < 100% Nếu không phải là CH3OH => chỉ có andehit phản ứng tráng bạc nAg = 2nandehit => nandehit = 0,09375 mol < nancol ban đầu => Mancol > 28,8g => xét trường hợp nhỏ nhất là C2H5OH => nancol ban đầu = 0,0587 mol < 0,09375 mol => Loại Câu 7: Đáp án : A Câu 8: Đáp án : C HCHO -> 4Ag HCOOH -> 2Ag HCHO + 2Br2 HCOOH + Br2 => nAg = 4nHCHO +2 nHCOOH = 2nBr2 > nBr2 = 0,15 mol Câu 9: Đáp án : A
+) HCl : Al -> 1,5H2 Mg -> H2 +) NaOH : Al -> 1,5H2 => nAl = 2/3 nH2 = 0,2 mol => nMg = nH2(1) – nH2(Al) = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol => %mAl = 69,23% Câu 10: Đáp án : C Câu 11: Đáp án : A Catot : Cu2++ 2e -> Cu Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e => ne = 2nCu = 4nO2 = x mol => mgiảm = mCu + mO2 = 64.0,5x + 32.0,25x = 40x = 6,4g =>x = 0,16 mol => mCu = 64.0,5x = 5,12g Câu 12: Đáp án : C X cháy chỉ tạo CO2 và H2O => X có C;H và có thể có O MX = 1,929.28 = 54g +) Nếu X là hydrocacbon => C4H6 => Nếu X phản ứng được với 3 mol Brom => Vô lý ( Vì X chỉ có 2(pi + vòng) ) +) Nếu X có O : C3H2O X có thể phản ứng với 3 mol Br2 => X là CH≡C-CH=O thỏa mãn Câu 13: Đáp án : A X tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 3 Có số (pi + vòng) = 5 =>X có thể là este của phenol có dạng sau : .o,m,p-HCOOC6H4OH =>3 CT thỏa mãn Câu 14: Đáp án : B MZ = 37g. 2 khí không màu =>Xét trường hợp : NO và N2O => nNO = nN2O = 0,1 mol Giả sử x mol NH4NO3 => Bảo toàn e : nNO3 muối KL = ne trao đổi = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 => nNO3 muối KL = 1,1 + 8x (mol) => mmuối = mKL + mNO3 muốiKL + mNH4NO3 = 25,3 + 62(1,1 + 8x) + 80x = 122,3 =>x = 0,05 mol => nHNO3 = nNO3 muối KL + 2nNH4NO3 + 2nN2O + nNO = 1,9 mol Câu 15: Đáp án : B C6H5ONa + CO2 + H2O -> C6H5OH↓ + NaHCO3 Câu 16: Đáp án : C X gồm : .x mol HOOC-[CH2]2CH(NH2)-COOH (axit glutamic) : C5H9NO4 .y mol H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH (Lysin) : C6H14O2N2 Ta thấy nHCl = V = x + 2y ,nNaOH = V = 2x + y => x = y => %mGlutamic = 50,17%
Câu 17: Đáp án : B Tơ nilon-6,6 : (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n Tơ capron : (-NH-[CH2]5-CO)m => n = 121 và m = 152 Câu 18: Đáp án : D Xét cùng nồng độ mol dung dịch => lực axit yếu hơn sẽ có pH lớn hơn Lực axit : HCl > HCOOH > CH3COOH > C6H5OH => X : C6H5OH ; Y : HCOOH ; Z : HCl ; T : CH3COOH => Z tạo kết tủa trắng với AgNO3 tạo AgCl Câu 19: Đáp án : C M + 2HCl -> MCl2 + H2 => nM = nH2 = 0,0125 mol => MM = 40g (Ca) Câu 20: Đáp án : D Các axit thỏa mãn : H2S ; H3PO4 ; HBr 2H2S + O2 -> 2S(vàng) + 2H2O 2HBr + ½ O2 -> Br2(nâu đỏ) + H2O 2HI + ½ O2 -> I2(tím đen) + H2O Câu 21: Đáp án : D Câu 22: Đáp án : D Câu 23: Đáp án : B Phản ứng tráng gương xảy ra khi có nhóm CHO Các chất thỏa mãn : HCHO ; HCOOH ; HCOONH4 ; CH3CHO Câu 24: Đáp án : C Dựa vào số mol CO2 và H2O => Số C trung bình = 2,4 Số H trung bình = 2 => các chất trong X đều có 2H Vì ankin có số C ít hơn 1 C so với andehit => X có C2H2 : x mol và C3H2O : y mol => nCO2 = 2x + 3y = 2,4 và x + y = nX = 1 mol => x = 0,6 mol ; y = 0,4 mol C2H2 -> Ag2C2 0,6 -> 0,6 mol CH≡C-CHO -> AgC≡C-COONH4 + 2Ag 0,4 -> 0,4 0,8 mol => mkết tủa = mAg2C2 + mAg + mAgCC-COONH4 = 308g Câu 25: Đáp án : C Câu 26: Đáp án : A Giả sử : RCOOC2H5 + NaOH -> RCOONa + C2H5OH Trong 10,8g chất rắn có (0,135 – 0,1 = 0,035 mol) NaOH dư và 0,1 mol RCOONa => 10,8 = 0,035.40 + (R + 67).0,1 => R = 27 (C2H3) =>X là C2H3COOC2H5 Câu 27: Đáp án : B Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O khí hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì chỉ có H2O bị giữ lại => VH2O > VCO2 ( V giảm hơn 1 nửa )
Hidrocacbon đốt cháy tạo số mol H2O > số mol CO2 => Chỉ có thể là ankan Câu 28: Đáp án : A nFe2O3 = 0,04 mol ;nCu = 0,1 mol ; nHCl = 0,8 mol Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2 => Chất rắn là (0,1 – 0,04 = 0,06) mol Cu => mCu = 3,84g Câu 29: Đáp án : A . nFe2O3 = 0,04 mol ;nCu = 0,1 mol ; nHCl = 0,8 mol Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2 => Chất rắn là (0,1 – 0,04 = 0,06) mol Cu => mCu = 3,84g Câu 30: Đáp án : C Câu 31: Đáp án : C Buta-1,3-dien có công thức : CH2=CH-CH=CH2 => phản ứng với 2 mol Br2 Câu 32: Đáp án : B Vì phản ứng các axit đồng thời => số mol HCl và H2SO4 phản ứng theo tỷ lệ mol giống như nồng độ mol ban đầu của chúng => nHCl : nH2SO4 = 1,5 : 0,45 = 10 : 3 = 10x : 3x => 2nH2 = nHCl + 2nH2SO4 => 1,2 mol = 10x + 2.3x => x = 0,075 mol => Trong muối có : 0,225 mol SO42- và 0,75 mol Cl- ; ion kim loại ( phản ứng hết axit) => mmuối = 11,61 + 0,225.96 + 0,75.35,5 = 59,835g Câu 33: Đáp án : D Vì là hỗn hợp 2 anken => cháy tạo sản phẩm nCO2 = nH2O .mII – mI = mCO2 – mH2O = 39g => nCO2 = nH2O = 1,5 mol ,nM = 0,4 mol => Số C trung bình = 3,75 => X là C3H6 và Y là C4H8 với số mol lần lượt là x và y => x + y = 0,4 mol ; nCO2 = 3x + 4y = 1,5 mol => x = 0,1 mol ; y = 0,3 mol => %mY(C4H8) = 80% Câu 34: Đáp án : C Al + KOH -> tan , có khí Al2O3 + KOH -> tan Mg + KOH -> không tan , không phản ứng Câu 35: Đáp án : A Các phản ứng thỏa mãn : 1 ; 2 ; 4 Câu 36: Đáp án : A Câu 37: Đáp án : C Dãy chuyển hóa : CH4 -> C2H2 -> C4H4 -> C4H6 -> Cao su buna Câu 38: Đáp án : C
Ta thấy các chất trong X đều có 3C và có 1 nhóm COOH +) P1 : nCO2 = 0,9 mol => nX = 0,3 mol = nCOOH Bảo toàn O => 2nCOOH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,9375 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 21,75g +) P2 : nX = nCOOH = 0,1 mol => lượng chất X trong P1 gấp 3 lần trong P2 => m1 = 3m2 => m = m1 + m2 = 29g Câu 39: Đáp án : A Trong 1 chu kì , số hiệu nguyên tử tăng thì tính kim loại giảm dần ( do số e lớp ngoài cùng tăng => có xu hướng nhận thêm e để đạt cấu hình e của khí hiếm) Câu 40: Đáp án : B Vì là phương pháp thu khí bằng đẩy nước => khí thu được phải không tan hoặc ít tan trong nước Câu 41: Đáp án : A Khi số mol 2 các chất 2 vế bằng nhau thì áp suất chung của hệ không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng Câu 42: Đáp án : B Câu 43: Đáp án : B Na -> NaOH + H2SO4 => nNa = nNaOH = 2nH2SO4 = 0,2 mol => m = 4,6g Câu 44: Đáp án : B 2ROH -> ROR + H2O Dựa vào phản ứng tổng quát trên Bảo toàn khối lượng : mH2O = mancol – mete = 10,8g => nH2O = 0,6 mol => nancol = 1,2 mol Vì các ete có số mol bằng nhau => 3 ancol ban đầu cũng có số mol bằng nhau => nX= nY = nZ = 0,4 mol => mancol = (14x + 18).0,4 + (14y + 18).0,4 + (14x + 18).0,4 = 66,4 => x + y + z = 8 Và số C trung bình = 2,67 Khi phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất Nếu có ancol là đồng phân của nhau => Số C từ 3 trở lên => không thỏa mãn => Xét trường hợp chỉ có 1 ancol có thể tách nước => Bộ ancol thỏa mãn : CH3OH ; C2H5OH ; (CH3)3CCH2OH => anken P là C2H4 => m = 11,2g Câu 45: Đáp án : C Bảo toàn e : 3nFe = 3nNO => nNO = 0,1 mol => V = 22,4 lit Câu 46: Đáp án : D Câu 47: Đáp án : D 2Cr+6 + 6e -> 2Cr+3 2Cl- -> Cl2 + 2e Bảo toàn e: nCl2.2 = 6nK2Cr2O7 => nK2Cr2O7 = 0,05 mol => mK2Cr2O7 =14,7g Câu 48: Đáp án : A +) TH1 : NaOH hết Giả sử sau phản ứng có x mol Na2CO3 ; y mol NaHCO3
=> 106x + 84y = 25,2g ; 2x + y = nNaOH = 0,5 mol => Loại +) TH2 : NaOH dư => x mol Na2CO3 ; NaOH : y mol => 106x + 40y = 25,2g ; 2x + y = 0,5 mol => x = 0,2 ; y = 0,1 mol => nCO2 = nNa2CO3 = 0,2 mol =>V = 4,48 lit Câu 49: Đáp án : D .nX = 0,3 mol ; nZ = 0,2 mol Chỉ có NO phản ứng với O2 tạo NO2 bị hấp thụ vào nước => nNO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol MZ= 40g (Z gồm N2 và N2O ) => nN2 = 0,05 mol ; nN2O = 0,15 mol .m(g) P : Mg,Al -> Kết tủa lớn nhất : Mg(OH)2 ; Al(OH)3 : (m + 39,1)g => mOH = (m + 39,1) – m = 39,1g => nOH = 2,3 mol = 2nMg + 3nAl Lại có : nMg : nAl = 4 : 5 => nMg = 0,4 mol ; nAl = 0,5 mol Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 3nNO + 8nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,0375 mol => Bảo toàn N : nHNO3 pứ = 2nMg + 3nAl + 2nN2 + nNO + 2nN2O + 2nNH4NO3 => nHNO3 pứ = 2,875 mol => nHNO3 đầu = 3,45 mol => mdd HNO3 = 1086,75g => mdd sau = mP + mdd HNO3 - mkhí = 1098,85g => %CAl(NO3)3 = 9,69% Câu 50: Đáp án : C Dựa vào Z + H2O (ánh sáng và diệp lục ) => Z là CO2 Dựa vào phản ứng Y -> E + Z , mà Z là CO2 => Y là glucozo ; E là C2H5OH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BIÊN HÒA TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HÒA
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA-LẦN 2 NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 374
Họ và tên: ……………………………………………….Số BD…………… Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được V lít NO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 0,10. Câu 2: Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. H2SO4 đặc. B. HCl. C. FeCl3. D. AgNO3. Câu 3: aminoaxit X mạch hở(trong phân tử chỉ chứa nhóm chức - NH2 và nhóm -COOH. 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% , sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Q. Giá trị của a là A. 11,44 B. 9,63 C. 12,35 D. 10,68 Câu 4: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. Na2S. B. SO3. C. SO2. D. H2S. Câu 5: Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (Mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch. Giá trị của C1 và C2 tương ứng là: A. 0,5 và 0,15 B. 0,6 và 0,25 C. 0,45 và 0,10 D. 1/11 và 3/11 Câu 6: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Nước. D. Xút. Câu 7: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, K trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. D. điện phân nóng chảy. C. thủy luyện. Câu 8: Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,12. Câu 9: Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,21 B. 8,61 C. 13,61 D. 13,25 Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? A. NaCl được dùng để điều chế NaOH, Cl2 trong công nghiệp. B. Nước Javen có thành phần là NaCl, NaClO. C. Trong tự nhiên, các halogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất. D. Phương pháp sunfat có thể dùng để điều chế HCl, HNO3. Câu 11: Có các thí nghiệm sau: 1; Cho phenol vào dung dịch Br2 2; Cho anilin vào dung dịch Br2 3; Cho phenol vào dung dịch HCl 4; Cho axit axetic vào dung dịch KNO3 5; Cho axit axetic vào dung dịch kali phenolat Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit? A. etyl fomat B. metyl axetat C. phenyl butirat D. vinyl benzoat Câu 13: Dung dịch chất nào sau không làm hồng phenolphtalein? A. lysin B. metylamin C. glyxin D. natri axetat Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 25,68 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 150,72 gam muối và hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, và NO2. Trong A, phần trăm số mol N2 bằng phần trăm số mol NO2. Biết tỉ khối của A so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 2,430 mol. B. 2,160 mol. C. 2,280 mol. D. 2,550 mol. Câu 15: Trong các chất: ancol propylic, metylfomat, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là A. axit oxalic B. metylfomat C. axit butiric D. etilen glycol Câu 16: Hiđrocacbon nào sau phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo được kết tủa? A. metan B. propen C. etin D. but-2-in Câu 17: Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag? A. axit axetic B. etanal C. vinyl axetat D. etyl fomat Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: + KHCO3 + O2 → X → Y → C2H4O2 → Z Al4C3 Nhận xét nào sau về các chất X,Y,Z trong sơ đồ trên là đúng? A. Chất X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. B. Chất Y điều kiện thường ở trạng thái lỏng, tan tốt trong H2O và phản ứng với Na tạo H2 C. Chất Z có phản ứng tráng bạc D. Trong thành phần của Y chỉ có hai nguyên tố. Câu 19: Chất nào sau nặng hơn H2O? A. ancol etylic B. triolein C. benzen D. glixerol Câu 20: Khả năng thế vào vòng benzen giảm theo thứ tự là A. phenol > benzen > nitrobenzen B. phenol > nitrobenzen > benzen C. nitrobenzen > phenol > benzen D. benzen > phenol > nitrobenzen Câu 21: Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: A. 81,54 B. 66,44 C. 111,74 D. 90,6 Câu 22: Có các nhận xét sau 1; dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím 2; các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn 3; đường sacarozơ tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc 4; đường glucozơ(rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc(98%) 5; Phân tử xenlulozơ chỉ chứa các mắt xích α–glucozơ Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 23: Amin X đơn chức. cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 8,15 gam muối. %mC trong X có giá trị là A. 44,44% B. 37,12% C. 53,33% D. 66,67% Câu 24: Este X đơn chức, trong X có %mO = 26,229 %. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối. Nhận xét nào sau về X là đúng? A. X làm mất màu dung dịch Br2. B. X tan tốt trong H2O C. X được điều chế trực tiếp từ một axit và một ancol. D. Trong X không có nhóm (-CH2-) Câu 25: Chất hữu cơ X (C,H,O), mạch hở, có phân tử khối bằng 86 . Chất X vừa phản ứng với KOH tạo ancol, vừa có phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau về X là đúng? A. Chất X là hợp chất tạp chức B. Chất X không tan được vào benzen
C. Trong X có nH = nC + nO. D. Chất X phản ứng với KHCO3 tạo CO2. Câu 26: Cho 6 gam một axit hữu cơ đơn chức(X) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được 2,24 lít khí ở đktc. Nhận xét nào sau về X là đúng? A. Chất X không tan trong H2O B. trong công nghiệp X được điều chế trực tiếp từ butan C. Chất X làm mất màu dung dịch Br2. D. Trong X có nH = nO = nC. Câu 27: Hỗn hợp X gồm metanal và axit fomic. Cho 9,58 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 79,92 gam Ag. %m của metanal trong X có giá trị là A. 37,57% B. 42,51% C. 51,16% D. 62,22% Câu 28: Axit cacboxylic X mạch hở, không làm mất màu dung dịch Br2. Khi đốt cháy X tạo CO2 và H2O thỏa mãn nH2O = nCO2 – nX. Axít X thuộc loại A. no,mạch hở, đơn chức B. không no, một liên kết đôi, đơn chức C. no, mạch hở, hai chức D. no, mạch hở, ba chức Câu 29: Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng với Na tạo H2. X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ được x gam kết tủa và y gam dung dịch P. giá trị tương ứng của x và y là A. 19,7 và 152,4 B. 19,7 và 144,5 C. 29,55 và 152,4 D. 27,58 và 144,5 Câu 30: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là A. a = b+c. B. 4a+4c=3b. C. b=c+a. D. a+c=2b. Câu 31: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam so vơi trước điện phân. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thành sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,4. Câu 32: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? B. Fe3+. C. Cu2+. D. Pb2+. A. Ba2+. Câu 33: Quặng manhetit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 34: Nhận xét nào sau về phenol không đúng? A. ở điều kiện thường phenol rất ít tan trong H2O B. Phenol vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch Br2. C. Trong công nghiệp phenol được tạo ra khi oxihóa cumen D. phenol phản ứng với CH3COOH tạo ra este. Câu 35: Chất hữu cơ X (C,H,O), chất Y là một ancol , mạch hở, cả X và Y đều có nC < 4. Hỗn hợp Q gồm X, Y, trong đó phần trăm khối lượng của Y là x %. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol Q(X,Y), sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 300 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 300,94 gam dung dịch P. Mặt khác 0,24 mol Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được y lít CO2(đktc). Giá trị tương ứng của x và y là A. 51,62 và 2,912 B. 55,56 và 3,122 C. 62,7 và 4,12 D. 74,2 và 2,912 Câu 36: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử? A. Ca(OH)2 + Cl2 → -> CaOCl2 + H2O. t0 B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2. C. C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2 . t0 D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 2H2O. Câu 37: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là A. 14. B. 32. C. 16. D. 18.
Câu 38: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. FeO. B. Al2O3. C. Na2O. D. CrO3. Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 (b) Cho CaCO3 vào H2O. (c) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 40: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Al. B. K. C. Ca. D. Cu. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là A. 5,6. B. 2,80. C. 8,4. D. 3,2. Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,2. B. 22,4. C. 6,72. D. 4,48. Câu 43: Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là A. 17,6. B. 23,2 C. 19,8 . D. 20,8 . Câu 44: Este X mạch hở. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M, thu được ancol Y và 26,16 gam hỗn hợp Q gồm 2 muối (số nguyên tử C trong mỗi muối đều nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên, tạo ra 0,36 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Giá trị của m là A. 22,8 B. 27,5 C. 31,2 D. 19,8 Câu 45: Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Câu 46: Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là: A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 47: Trong các polime: sợi visco, sợi lapsan, chất dẻo PVC, cao su buna và chất dẻo teflon, số polime được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 48: Ba chất hữu cơ X,Y,Z thành phần đều gồm C,H,O, đều có phân tử khối bằng 74, trong đó X,Y là đồng phân của nhau. Hỗn hợp Q( X,Y, Z). Cho 0,35 mol hỗn hợp Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được 5,152 lít CO2(đktc). Mặt khác 0,35 mol Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Z trong Q có giá trị là A. 47,11% B. 37,14% C. 39,22% D. 49,33 % Câu 49: Sản phẩm chính tạo ra khi cho propin phản ứng với H2O(Hg2+,H+,to) có tên gọi là A. ancol isopropylic B. đietylxeton C. propan-1-ol D. axeton Câu 50: X,Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H2O thu được dd Q. Cho 14,95 gam Y vào H2O được dd P. Cho dd Q hoặc P vào dd chứa 0,2 mol AlCl3 đều thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là A. K và 15,6 B. Na và 15,6 C. Na và 11,7 D. Li và 11,7
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được V lít NO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 0,10. Đáp án : B Bảo toàn e : nAg = nNO2 = 0,1 mol => VNO2 = 2,24 lit Câu 2: Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. H2SO4 đặc. B. HCl. C. FeCl3. D. AgNO3. Đáp án : B Câu 3: aminoaxit X mạch hở(trong phân tử chỉ chứa nhóm chức - NH2 và nhóm -COOH. 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% , sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Q. Giá trị của a là A. 11,44 B. 9,63 C. 12,35 D. 10,68 Đáp án : D , nBa(OH)2 = 0,25 mol , nBaCO3 = 0,14 mol Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mBaCO3 + mQ => mCO2 + mH2O = 23,4g +) Nếu OH- dư => nCO2 = nBaCO3 = 0,14 mol => nH2O = 0,96 mol >> nCO2 (Loại) => có tạo HCO3- => nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,36 mol => nH2O = 0,42 mol Vì nHCl = nX = nNH2 => trong X có 1 nhóm NH2 => X có dạng : CnH2n+3 – 2aO2aN ( a là số nhóm COOH và a > 0) => nC : nH = n : (2n + 3 – 2a) = 0,36 : 0,84 = 3 : 7 => n + 6a = 9 => a = 1 ; n = 3 => C3H7O2N => nX = 1/3 nCO2 = 0,12 mol => a = 10,68g Câu 4: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. Na2S. B. SO3. C. SO2. D. H2S. Đáp án : C Câu 5: Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (Mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch. Giá trị của C1 và C2 tương ứng là: A. 0,5 và 0,15 B. 0,6 và 0,25 C. 0,45 và 0,10 D. 1/11 và 3/11 Đáp án : A nNaOH = 0,01.1 = 0,01 (mol) ; nBa(OH)2 = 0,01.0,25 = 0,0025 (mol) Phương trình hóa học : HCl + NaOH NaCl + H2O (1) Mol : 0,01 0,01 2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O (2) Mol: 0,005 0,0025 => 0,15C1 + 0,5C2 = 10.(0,01 + 0,005) = 0,15
=> C2 = 0,3 – 0,3C1 (*) Mặt khác. ta có : V1 + V2 = 1,1 (lít) 0, 05 0,15 0,15 0, 05 0,15 V1 = ;V2 = => => + = 1,1 (**) C1 C2 C2 C1 C2 Thay (*) vào (**) ta được : 0, 05 0,15 + = 1,1 C1 0,3 − 0,3C1
0,33C12 − 0,195C1 − 0, 015 = 0
=> C1 = 0, 5M hoặc C1 = 1/11 M * Với C1 = 0,5 M => C2 = 0,3 – 0,3.0,5=0,15 (M) ( Thỏa mãn vì C1 > C2) 0, 05 0,15 => V1 = = 0,1(lit );V2 = = 1(lit ) 0, 5 0,15 * Với C1 = 1/11 M => C2 = 0,3 – 0,3.1/11 = 3/11 (loại vì khi đó C1 <C2)
Câu 6: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Nước. D. Xút. Đáp án : D Dùng Xút (NaOH ) để tạo muối với NO2 , dễ thu gom và an toàn Câu 7: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, K trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy. Đáp án : D Câu 8: Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,12. Đáp án : B ,nCO2 bđ = 0,4 mol 100 ml X + Ba(OH)2 -> nBaCO3 = nC(X) = 0,2 mol => Trong 400 ml X có 0,8 mol C => Bảo toàn C : nCO2 bđ + nK2CO3 = nC(X) => nK2CO3 = y = 0,4 mol Giả sử trong 200 ml X có a mol K2CO3 và b mol KHCO3 ( a + b = 0,4 mol) Cho từ từ X vào nHCl = 0,3 mol tạo nCO2 = 0,24 mol => K2CO3 và KHCO3 phản ứng đồng thời (vì HCl lúc đầu dư) theo tỉ lệ mol a : b Gọi nK2CO3 pứ = ax và nKHCO3 pứ = bx => 2ax + bx = nHCl = 0,3 mol ; ax + bx = nCO2 = 0,24 mol => ax = 0,06 và bx = 0,18 mol => a : b = 1 : 3 => a = 0,1 ; b = 0,3 mol => Bảo toàn K : x + 2y = 2.(2a + b) => x = 0,2 mol Câu 9: Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,21 B. 8,61 C. 13,61 D. 13,25
Đáp án : D ,nNa = 0,1 mol ; nHCl = 0,06 mol => nNaCl = 0,06 mol và nNaOH = 0,04 mol => Khi phản ứng với AgNO3 : kết tủa gồm 0,06mol AgCl và 0,02 mol Ag2O => mkết tủa = 13,25g Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? A. NaCl được dùng để điều chế NaOH, Cl2 trong công nghiệp. B. Nước Javen có thành phần là NaCl, NaClO. C. Trong tự nhiên, các halogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất. D. Phương pháp sunfat có thể dùng để điều chế HCl, HNO3. Đáp án : C C sai. Trong tự nhiên các Halogen tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất Câu 11: Có các thí nghiệm sau: 1; Cho phenol vào dung dịch Br2 2; Cho anilin vào dung dịch Br2 3; Cho phenol vào dung dịch HCl 4; Cho axit axetic vào dung dịch KNO3 5; Cho axit axetic vào dung dịch kali phenolat Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án : C Các thí nghiệm thỏa mãn : 1 ; 2 ; 5 Câu 12: Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit? A. etyl fomat B. metyl axetat C. phenyl butirat D. vinyl benzoat Đáp án : D Vinyl bezoat C6H5COOCH=CH2 + NaOH -> C6H5COONa + CH3CHO Câu 13: Dung dịch chất nào sau không làm hồng phenolphtalein? A. lysin B. metylamin C. glyxin D. natri axetat Đáp án : C Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 25,68 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 150,72 gam muối và hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, và NO2. Trong A, phần trăm số mol N2 bằng phần trăm số mol NO2. Biết tỉ khối của A so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 2,430 mol. B. 2,160 mol. C. 2,280 mol. D. 2,550 mol. Đáp án : A .nFe = nAl = nMg = 0,24 mol Vì HNO3 dư nên tạo muối Fe3+. Nếu có NH4NO3 thì : => nNH4NO3 = 0,075 mol Vì N2 và NO2 có số mol bằng nhau => qui về NO và N2O Bảo toàn e : 8nNH4NO3 + 3nNO + 8nN2O = 3nAl + 3nFe + 2nMg => 3nNO + 8nN2O = 1,32 mol Mtb (NO,N2O) = 37g => nNO = nN2O = 0,12 mol => nHNO3 pứ = 10nNH4NO3 + 4nNO + 10nN2O = 2,43 mol Câu 15: Trong các chất: ancol propylic, metylfomat, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là A. axit oxalic B. metylfomat C. axit butiric D. etilen glycol Đáp án : B
Các chất có M tương đương thì chất có tạo liên kết hidro liên phân tử yếu nhất sẽ có nhiệt độ sôi thấp thất (este < ancol < axit)
Câu 16: Hiđrocacbon nào sau phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo được kết tủa? A. metan B. propen C. etin D. but-2-in Đáp án : C Etin (CH≡CH) + AgNO3/NH3 -> Ag2C2 kết tủa vàng Câu 17: Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag? A. axit axetic B. etanal C. vinyl axetat D. etyl fomat Đáp án : D Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: + KHCO3 + O2 Al4C3 → X → Y → C2H4O2 → Z Nhận xét nào sau về các chất X,Y,Z trong sơ đồ trên là đúng? A. Chất X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. B. Chất Y điều kiện thường ở trạng thái lỏng, tan tốt trong H2O và phản ứng với Na tạo H2 C. Chất Z có phản ứng tráng bạc D. Trong thành phần của Y chỉ có hai nguyên tố. Đáp án : B Sơ đồ hoàn chỉnh : Al4C3 -> CH4 -> CH3OH -> CH3COOH -> CH3COOK Câu 19: Chất nào sau nặng hơn H2O? A. ancol etylic B. triolein Đáp án : D
C. benzen
D. glixerol
Câu 20: Khả năng thế vào vòng benzen giảm theo thứ tự là A. phenol > benzen > nitrobenzen B. phenol > nitrobenzen > benzen C. nitrobenzen > phenol > benzen D. benzen > phenol > nitrobenzen Đáp án : A Vòng benzen có nhóm đẩy e như OH thì tăng khă năng thế ; có nhóm hút e như NO2 thì làm giảm khă năng thế Câu 21: Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: A. 81,54 B. 66,44 C. 111,74 D. 90,6 Đáp án : A Bảo toàn Ala : 4ntetra = nAla + 2nđi + 3ntri => ntetra = 0,27 mol => m = 81,54g Câu 22: Có các nhận xét sau 1; dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím 2; các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn 3; đường sacarozơ tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc 4; đường glucozơ(rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc(98%) 5; Phân tử xenlulozơ chỉ chứa các mắt xích α–glucozơ Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án : B (3) sai vì saccarozo không có phản ứng tráng bạc (5) Sai. Phân tử Xenlulozo gồm các mắt xích b-glucozo
=> Có 3 ý đúng
Câu 23: Amin X đơn chức. cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 8,15 gam muối. %mC trong X có giá trị là A. 44,44% B. 37,12% C. 53,33% D. 66,67% Đáp án : C RNH2 + HCl -> RNH3Cl => namin = nmuối = 0,1 mol => Mmuối = 81,5g => R = 29 (C2H5) Amin là C2H5NH2 =>%mC(X) = 53,33% Câu 24: Este X đơn chức, trong X có %mO = 26,229 %. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối. Nhận xét nào sau về X là đúng? A. X làm mất màu dung dịch Br2. B. X tan tốt trong H2O C. X được điều chế trực tiếp từ một axit và một ancol. D. Trong X không có nhóm (-CH2-) Đáp án : D Este đơn chức => có số O = 2 %mO = 26,229% => MX = 122g Este X là C7H6O2 Nếu X là este của phenol R1COOC6H4R2 Muối thu được là : 0,1 mol R1COONa và 0,1 mol R2C6H4ONa ,mmuối = 0,1.(R1 + 67) + 0,1.(R2 + 115) = 18,4 => R1 + R2 = 2 => R1 = R2 = 1 (H) => este là HCOOC6H5 Câu 25: Chất hữu cơ X (C,H,O), mạch hở, có phân tử khối bằng 86 . Chất X vừa phản ứng với KOH tạo ancol, vừa có phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau về X là đúng? A. Chất X là hợp chất tạp chức B. Chất X không tan được vào benzen C. Trong X có nH = nC + nO. D. Chất X phản ứng với KHCO3 tạo CO2. Đáp án : C MX = 86 ; X + KOH tạo ancol và tráng bạc => X là este của axit fomic HCOOCH2 – CH = CH2 (C4H6O2) Câu 26: Cho 6 gam một axit hữu cơ đơn chức(X) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được 2,24 lít khí ở đktc. Nhận xét nào sau về X là đúng? A. Chất X không tan trong H2O B. trong công nghiệp X được điều chế trực tiếp từ butan C. Chất X làm mất màu dung dịch Br2. D. Trong X có nH = nO = nC. Đáp án : B , nCO2 = nRCOOH = 0,1 mol => MRCOOH = 60g (CH3COOH) Câu 27: Hỗn hợp X gồm metanal và axit fomic. Cho 9,58 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 79,92 gam Ag. %m của metanal trong X có giá trị là A. 37,57% B. 42,51% C. 51,16% D. 62,22% Đáp án : A
X có x mol HCHO và y mol HCOOH => nAg = 4x + 2y = 0,74 mol và mX = 30x + 46y = 9,58g => x = 0,12 ; y = 0,13 mol => %mHCHO = 37,578%
Câu 28: Axit cacboxylic X mạch hở, không làm mất màu dung dịch Br2. Khi đốt cháy X tạo CO2 và H2O thỏa mãn nH2O = nCO2 – nX. Axít X thuộc loại A. no,mạch hở, đơn chức B. không no, một liên kết đôi, đơn chức C. no, mạch hở, hai chức D. no, mạch hở, ba chức Đáp án : C ,nX = nCO2 – nH2O => X có 2 liên kết pi Vì X không làm mất màu nước Brom => không có HCOO và không có liên kết pi trong gốc hydrocacbon => X là axit 2 chức no , mạch hở Câu 29: Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng với Na tạo H2. X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ được x gam kết tủa và y gam dung dịch P. giá trị tương ứng của x và y là A. 19,7 và 152,4 B. 19,7 và 144,5 C. 29,55 và 152,4 D. 27,58 và 144,5 Đáp án : B Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng với Na tạo H2. X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X. => X là ancol no 2 chức liền nhau : CnH2n+2O2 và n > 1 ,nBa(OH)2 = 0,15 mol => nOH = 0,3 mol Vì có kết tủa => nCO2 < nOH => 0,1n < 0,3 => n < 3 => n = 2 => nCO2 = 0,2 mol => nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1 mol => x = 19,7g Sản phẩm cháy gồm : 0,2 mol CO2 ; 0,3 mol H2O Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mBaCO3 + mdd P => mP = 144,5g = y Câu 30: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là A. a = b+c. B. 4a+4c=3b. C. b=c+a. D. a+c=2b. Đáp án : C 2Fe + 1,5O2 -> Fe2O3 2FeCO3 + 0,5O2 -> Fe2O3 + 2CO2 2FeS2 + 5,5O2 -> Fe2O3 + 4SO2 Vì sau phản ứng thì áp suất trong bình không đổi => Số mol O2 phản ứng = số mol khí sinh ra => 0,75a + 0,25b + 2,75c = b + 2c => a +c = b Câu 31: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam so vơi trước điện phân. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thành sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,4. Đáp án : D Khi nhúng thanh sắt vào X thì tạo khí NO => có H+ Các quá trình có thể xảy ra :
Catot : Cu2+ + 2e -> Cu 2H2O + 2e -> 2OH- + H2 Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e +) TH1 : Cu2+ còn dư ; catot chưa điện phân nước Gọi nH+ tạo ra = a mol => nO2 = 0,25a mol => ne = 2nCu2+ pứ = nCl- + nH+ => nCu2+ pứ = 0,1 + 0,5a (mol) => mgiảm = 64.(0,1 + 0,5a) + 32.0,25a + 0,1.71 = 21,5g => a = 0,2 mol Số mol Cu2+ còn dư là (x – 0,2) mol Vì nH+ = 0,2 < ½ nNO3- => H+ hết và chỉ phản ứng đến Fe2+ (Fe dư) => mthanh giảm = mFe pứ - mCu tạo ra => 2,6 = 56.(0,2.3/8 + x – 0,2) – 64.(x – 0,2) => x = 0,4 (Có đáp án thỏa mãn)
Câu 32: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ba2+. B. Fe3+. C. Cu2+. D. Pb2+. Đáp án : B Dựa vào dãy điện hóa Câu 33: Quặng manhetit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Đáp án : A Câu 34: Nhận xét nào sau về phenol không đúng? A. ở điều kiện thường phenol rất ít tan trong H2O B. Phenol vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch Br2. C. Trong công nghiệp phenol được tạo ra khi oxihóa cumen D. phenol phản ứng với CH3COOH tạo ra este. Đáp án : D D sai. Phenol không phản ứng được với CH3COOH Câu 35: Chất hữu cơ X (C,H,O), chất Y là một ancol , mạch hở, cả X và Y đều có nC < 4. Hỗn hợp Q gồm X, Y, trong đó phần trăm khối lượng của Y là x %. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol Q(X,Y), sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 300 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 300,94 gam dung dịch P. Mặt khác 0,24 mol Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được y lít CO2(đktc). Giá trị tương ứng của x và y là A. 51,62 và 2,912 B. 55,56 và 3,122 C. 62,7 và 4,12 D. 74,2 và 2,912 Đáp án : A Bảo toàn khối lượng : mspc + mdd Ba(OH)2 = mBaCO3 + mP => mCO2 + mH2O = 28,52g ,nBaCO3 = 0,14 mol ; nBa(OH)2 = 0,3 mol +)Nếu OH- dư => nCO2 = 0,14 mol => nH2O = 1,242 >> nCO2 (Loại) => có tan 1 phần kết tủa : nCO2 = nOH – nCO3 = 0,46 mol => nH2O = 0,46 mol Số C trung bình = 0,46 : 0,24 = 1,92 Q phản ứng được với KHCO3 tạo CO2 => X là axit +) TH1 : Nếu axit có 1C => X : HCOOH Vì nCO2 = nH2O => Y phải có 1 pi => Y phải là CH2=CH-CH2OH ( số C < 4) => nX + nY = 0,24 ; nCO2 = nX + 3nY = 0,46 => nX = 0,13 ; nY = 0,11 mol
=> %mY = 51,62% , nKHCO3 = nCO2 = nHCOOH = 0,13 mol => y = VCO2 = 2,912 lit (Có đáp án thỏa mãn)
Câu 36: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử? A. Ca(OH)2 + Cl2 → -> CaOCl2 + H2O. 0
t B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2. C. C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2 . 0
t D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 2H2O. Đáp án : D Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa
Câu 37: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là A. 14. B. 32. C. 16. D. 18. Đáp án : C Câu 38: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. FeO. B. Al2O3. Đáp án : D
C. Na2O.
Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 (c) Cho SiO2 vào dung dịch HF. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3 B. 4 C. 2 Đáp án : C (c) và (d)
D. CrO3.
(b) Cho CaCO3 vào H2O. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
D. 1
Câu 40: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Al. B. K. C. Ca. D. Cu. Đáp án : D Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là A. 5,6. B. 2,80. C. 8,4. D. 3,2. Đáp án : A Bảo toàn nguyên tố : nFe = nFeS = 0,1 mol => m = 5,6g Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,2. B. 22,4. C. 6,72. D. 4,48. Đáp án : A Bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 2nH2 => nH2 = 0,5 mol => VH2 = 11,2 lit Câu 43: Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là A. 17,6. B. 23,2 C. 19,8 . D. 20,8 . Đáp án : D
Chất rắn gồm MgO và Cu ( vì MgO không phản ứng với CO) => x = 20,8g
Câu 44: Este X mạch hở. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M, thu được ancol Y và 26,16 gam hỗn hợp Q gồm 2 muối (số nguyên tử C trong mỗi muối đều nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên, tạo ra 0,36 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Giá trị của m là A. 22,8 B. 27,5 C. 31,2 D. 19,8 Đáp án : A X + NaOH -> 1 ancol + 2 muối => ancol đa chức Đốt cháy ancol : nCO2 : nH2O = 0,36 : 0,96 = 3 : 8 => ancol là C3H8Ox => nancol = 0,12 mol = neste +) Nếu x = 2 => nNaOH = nmỗi muối = 2.0,12 = 0,24 mol Gọi công thức 2 muối là R1COONa và R2COONa => mmuối = 26,16g = 0,12.(R1 + 67) + 0,12.(R2 + 67) => R1 + R2 = 84g => R1 = R2 = 42 (C3H6) vì số C trong mỗi muối < 4 => CH3CH2CH2COOH và (CH3)2CHCOOH => meste = 25,68g +) Nếu x = 3 => nNaOH = nmỗi muối = 3.0,12 = 0,36 mol (*)Giả sử có 0,24 mol R1COOH và 0,12 mol R2COOH => 26,16 = 0,24.(R1 + 67) + 0,12.(R2 + 67) => 17 = 2R1 + R2 => R1 = 1 (H) và R2 = 15 (CH3) => meste = 22,8g Câu 45: Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Đáp án : B M + 2HCl -> MCl2 + H2 => nM = nH2 = 0,05 mol => MM = 24g (Mg) Câu 46: Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là: A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Đáp án : A Dùng axit H2SO4 có thể phân biệt được các chất trên : +) Na2CO3 : khí không mùi +) Na2SO3 : khí mùi hắc gây ho +) Na2SO4 : không có khí +) Na2S: khí mùi trứng thối Câu 47: Trong các polime: sợi visco, sợi lapsan, chất dẻo PVC, cao su buna và chất dẻo teflon, số polime được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Đáp án : B PVC ; Cao su Buna ; Teflon Câu 48: Ba chất hữu cơ X,Y,Z thành phần đều gồm C,H,O, đều có phân tử khối bằng 74, trong đó X,Y là đồng phân của nhau. Hỗn hợp Q( X,Y, Z). Cho 0,35 mol hỗn hợp Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
KHCO3, thu được 5,152 lít CO2(đktc). Mặt khác 0,35 mol Q phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Z trong Q có giá trị là A. 47,11% B. 37,14% C. 39,22% D. 49,33 % Đáp án : B , nCO2 = 0,23 mol < nQ => axit là C2H5COOH hoặc OHC-COOH có n = 0,23 mol , nAg = 0,5 mol Nếu Z là C2H5COOH : => có 2 chất CH3CH(OH)CHO và HOCH2CH2CHO => 2 chất trên là X và Y ( X và Y là đồng phân của nhau) => nX = nY = 0,125 mol (Vô lý) vì nhh = 0,35 mol Nếu Z là OHC-COOH => 2 chất thỏa mãn là HOCH2CH2CHO và HOCH2COCH3 => %mZ = 46% (không có đáp án thỏa mãn) Nếu X và Y là C2H5COOH và HCOOC2H5 Z là OHC-COOH => nX + nZ = 0,23 mol ; nX + nY + nZ = 0,35 mol ; 2nY + 2nZ = 0,5 mol => nX = 0,1 ; nY = 0,12 ; nZ = 0,13 mol %mZ = 37,14% (có đáp án thỏa mãn)
Câu 49: Sản phẩm chính tạo ra khi cho propin phản ứng với H2O(Hg2+,H+,to) có tên gọi là A. ancol isopropylic B. đietylxeton C. propan-1-ol D. axeton Đáp án : D Câu 50: X,Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H2O thu được dd Q. Cho 14,95 gam Y vào H2O được dd P. Cho dd Q hoặc P vào dd chứa 0,2 mol AlCl3 đều thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là A. K và 15,6 B. Na và 15,6 C. Na và 11,7 D. Li và 11,7 Đáp án : C +) TH1 :Nếu tạo ra số mol OH bằng nhau => nX = nY => 17,55/X = 14,95/Y => X : Y = 27 : 23 =>Không có chất thỏa mãn +) TH2 : Nếu với X thì Al3+ dư còn Y thì kết tủa hòa tan 1 phần => nAl(OH)3 = 1/3 nX = 5,85/X < 0,2 => X > 29,25g Và y = 4.0,2 – 14,95/Y = 5,85/X Nếu X = 39 => Y = 23g (Na) => nAl(OH)3 = 0,15 mol => y = 11,7g (có đáp án thỏa mãn)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÍ ĐÔN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA-LẦN 2 NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 222
Họ và tên: ……………………………………………….Số BD…………… Câu 1: Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là A. K, Rb. B. Na, K. C. Rb, Cs. D. Li, Na. Câu 2: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn : NH4Cl , AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch A. BaCl2. B. NaHSO4. C. Ba(OH)2. D. NaOH. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc. B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit. C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng. D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính, không tan trong dung dịch axit và kiềm . Câu 4: Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dd KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là; A. 20,56 B. 26,64 C. 26,16 D. 26,40 Câu 5: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,80. B. 15,30. C. 12,24. D. 9,18. Câu 6: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là. A. Phản ứng thuỷ phân. B. Phản ứng với nước brom . C. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường D. Có vị ngọt, dễ tan trong nước. Câu 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là A. HOOC–CH2–CH=CH–OOCH. B. HOOC–CH2–COO–CH=CH2. C. HOOC–CH=CH–OOC–CH3. D. HOOC–COO–CH2–CH=CH2. Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là: A. 19,04 lít B. 17,36 lít C. 15,12 lít D. 19,60 lít Câu 9: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80. D. 6,82. Câu 10: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 11: Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối. Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là: A. Al; Na; Cu; Fe B. Na; Fe; Al; Cu C. Na; Al; Fe; Cu D. Al; Na; Fe; Cu Câu 12: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. C. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. Câu 13: Dung dịch A cho pH > 7; dung dịch B cho pH < 7; dung dịch D cho pH = 7. Trộn A với B thấy xuất hiện bọt khí; trộn B với D thấy xuất hiện kết tủa trắng . A, B, D theo thứ tự là: A. Ba(OH)2; H2SO4; Na2SO4 B. NaOH; NH4Cl; Ba(HCO3)2 C. Na2CO3; NaHSO4; Ba(OH)2 D. Na2CO3; KHSO4; Ba(NO3)2 Câu 14: Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn Y . Nếu đốt cháy hết X thu được 4,032 lit CO2(đktc). Nếu đốt cháy hết Y được Na2CO3 và số mol CO2 tạo ra là: A. 0,16 B. 0,15 C. 0,12 D. 0,18 Câu 15: Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây ? A. CH3-COOH; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH B. C6H5-NH2; HN2-CH2-COOH; CH3-COOH C. C6H5-NH2; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH D. CH3-COOH; C6H5-OH; CH3-CH2-NH2 Câu 16: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm giống nhau là: A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá ClC. Ở cực dương đều tạo ra khí. D. Catot đều là cực dương. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (đktc) . Công thức phân tử của 2 amin là: A. C2H5NH2, C3H7NH2 B. CH3NH2, C2H5NH2 C. C4H9NH2, C5H11NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2 Câu 18: Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào? B. Tăng 2 gam C. Giảm 2 gam D. Tăng 1,6 gam A. Giảm 1,6 gam Câu 19: Oligopeptit X tạo nên từ α-aminoaxit Y, Y có công thức phân tử là C3H7NO2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 19,8 gam nước. Vậy số liên kết peptit trong X là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ? A. 300 ml B. 400 ml C. 600 ml D. 500 ml Câu 21: Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hiđro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Cấu tạo của X là A. HO-C6H4O-CH3. B. HO-C6H4-CH2OH. C. CH3-C6H4(OH)2. D. C6H5CH(OH)2. 0
2+
+ H 2 , xt :Pd / PbCO3 ,t + O2 , xt :PdCl2 / CuCl2 + O2 / Mn Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng : C2H2 → X → Y → Z. A. etilen và etanol B. Etan và axit axetic. C. etan và etanal D. Etilen và axit axetic. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là. A. 0,3M B. 0,25 M C. 0,2M D. 0,4 M 0
t , xt Câu 24: Cho sơ đồ sau: (a) X + H2 → ancol X1.
0
t , xt (b) X + O2 → axit hữu cơ X2.
0
t , xt (c) X1 + X2 → C6H10O2 + H2O. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=C(CH3)-CHO. B. CH2=CH-CHO. C. CH3-CHO. D. CH3CH2CHO. Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và FeSO4 B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4 Câu 26: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Fe(NO3)2 là: A. AgNO3, NaOH, Cu, FeCl3. B. AgNO3, Br2, NH3, HCl. C. KI, Br2, NH3, Zn. D. NaOH, Mg, KCl, H2SO4. Câu 27: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 1,89 gam B. 2,7 gam C. 1,62 gam D. 2,16 gam Câu 28: Aminoaxit nào sau đây làm xanh quì tím : A. Axit Glutamic. B. Alanin. C. Lysin. D. Valin. Câu 29: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc, nguội. - Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH. - Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là A. Zn, Mg, Al B. Fe, Mg, Al C. Fe, Al, Mg D. Fe, Mg, Zn Câu 30: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl A. Al B. Fe C. Cr D. Cả Cr và Al Câu 31: Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 83,70%. B. 38,04%. C. 60,87%. D. 49,46%. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, Zn trong bình đựng a mol HNO3 thu được hỗn hợp khí Y ( gồm b mol NO và c mol N2O) và dung dịch Z ( không chứa muối amoni). Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b và c là: A. V = a + 3b + 8c B. V = a + 4b + 10c C. V = a – b – 2c D. V = a – b – c Câu 33: Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
A.
C.
B.
D.
Câu 34: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là A. 0,1 B. 0,125 C. 0,2 D. 0,05 Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X ( không chứa nhóm chức khác) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của hai axit là: A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và C3H7COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 muối vô cơ là Na2CO3 và M2CO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 17,55 gam muối khan. Giá trị m là. A. 25,5 B. 23,05 C. 22,8 D. 18,8 Câu 37: X có CTPT C2H7O3N. khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, Tính m? A. 18,85 gam B. 17,25 gam C. 16,6 gam D. 16,9 gam Câu 38: Đốt cháy 1 mol ancol X thu được không quá 4 mol CO2, Tách nước X bằng H2SO4 đặc ở 170 oC chỉ thu được 1 anken duy nhất (không kể đồng phân hình học). Số chất thỏa mãn X là? A. 6 B. 8 C. 5 D. 4 Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Điện phân dung dịch KCl. (d) Điện phân dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở. - Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O. - Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2. Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. 25,41%. B. 31,76%. C. 46,67%. D. 40,00%. Câu 41: Cracking butan thu được hổn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 mol CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hổn hợp T là: A. 18,62% B. 37,24% C. 55,86% D. 27,93% Câu 42: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 64,8. B. 75,6. C. 48,6. D. 56,7. Câu 43: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi thu được 9,28 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là: A. 2,016 lít B. 1,792 lít C. 2,24 lít D. 1,344 lít
Câu 44: Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2, C2H2, Cl2, HCl, SO2, H2S. Hình vẽ bên cạnh là dụng cụ điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm. Trong các khí trên, dụng cụ này được dùng điều chế bao nhiêu khí? A. 6 B. 5 C. 7 D. 4
Câu 45: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A (2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B (3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D. (4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 800C thu được hợp chất hữu cơ E. Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng A. A → D → E → B B. D → E → B → A C. A → D → B → E D. E → B → A→ D Câu 46: Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là: A. 47,28 gam B. 66,98 gam C. 39,4 gam D. 59,1 gam Câu 47: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là: A. 3,36 B. 4,2 C. 3,92 D. 3,08 Câu 48: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là: A. 21,09 B. 15,82. . C. 26,36. D. 31,64 Câu 49: Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết ), thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,95. B. 20,0. C. 20,45. D. 17,35. Câu 50: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 46,94%. B. 60,92% C. 58,92% D. 35,37%.
Câu 1: Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là A. K, Rb. B. Na, K. C. Rb, Cs. D. Li, Na. Đáp án : B Công thức chung : X + H2O -> XOH + ½ H2 => COH = 10-pOH = 0,1 M => nOH = nX = 0,3 mol => MX =33,67g => 2 kim loại là Na(23) và K(39) Câu 2: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn : NH4Cl , AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch A. BaCl2. B. NaHSO4. C. Ba(OH)2. D. NaOH. Đáp án : C Dùng Ba(OH)2 thì : +) NH4Cl : khí mùi khai +) AlCl3 : Kết tủa keo sau đó tan +) FeCl3 : Kết tủa nâu đỏ +) Na2SO4 : kết tủa trắng +) (NH4)2SO4 : kết tủa trắng + khí mùi khai +) NaCl : không có hiện tượng gì Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc. B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit. C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng. D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính, không tan trong dung dịch axit và kiềm . Đáp án : A Cr không phản ứng với NaOH đặc Câu 4: Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dd KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là; A. 20,56 B. 26,64 C. 26,16 D. 26,40 Đáp án : C X gồm x mol CH3COOC2H5 và y mol CH2=CHCOOCH3 => x + y = 0,2 mol Khi đốt cháy X : nCO2 – nH2O = y = 0,08 mol => x = 0,12 mol X + 0,3 mol KOH => sản phẩm gồm : 0,08 mol CH2=CHCOOK ; 0,12 mol CH3COOK ; 0,1 mol KOH => m = 26,16g
Câu 5: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,80. B. 15,30. C. 12,24. D. 9,18. Đáp án : D ,nCO2 = 0,9 mol < nH2O = 1,05 mol Vì axit no đơn chức => ancol đơ chức là ancol no => nancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O => nO2 = 1,15 mol Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => naxit = 0,2 mol Công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O => mX = 0,2.(14n + 32) + 0,15.(14m + 18) = 21,7g => 4n + 3m = 18 => n = 3 và m = 2 thỏa mãn C2H5COOH + C2H5OH -> C2H5COOC2H5 + H2O => Hiệu suất tính theo ancol ( số mol ancol nhỏ hơn) => neste = nancol.60% = 0,09 mol => m = 9,18g Câu 6: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là. A. Phản ứng thuỷ phân. B. Phản ứng với nước brom . C. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường D. Có vị ngọt, dễ tan trong nước. Đáp án : C Vì cùng có nhiều nhóm OH kề nhau Câu 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là A. HOOC–CH2–CH=CH–OOCH. B. HOOC–CH2–COO–CH=CH2. C. HOOC–CH=CH–OOC–CH3. D. HOOC–COO–CH2–CH=CH2. Đáp án : D (pi + vòng) = 3 Vì X + NaOH -> muối + ancol => X có gốc este COOR X có 4 O => có 2 nhóm COO Chỉ có 1 muối + 1 ancol +) TH1 : axit 2 chức và 1 ancol đơn chức => HOOC-COOCH2-CH=CH2 +) TH2 : ancol 2 chức và axit đơn chức => không thỏa mãn Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là: A. 19,04 lít B. 17,36 lít C. 15,12 lít D. 19,60 lít Đáp án : B , nNaOH = nCOO = 0,2 mol Vì các chất trong X đều có 1 pi => đốt cháy : nCO2 = nH2O ,mbình tăng = mCO2 + mH2O = 40,3g => nCO2 = nH2O = 0,65 mol => bảo toàn O : 2nCOO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,775 mol
=> VO2 = 17,36 lit Câu 9: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80. D. 6,82. Đáp án : D Mg;Fe;Cu -> Mg2+;Fe3+;Cu2+ -> Mg(OH)2 ; Fe(OH)3 ; Cu(OH)2 => ne kim loại = nOH (hidroxit) Bảo toàn e : ne kim loại = 3nNO = 0,06.3 = 0,18 mol => mchất rắn = mKL + mOH = 6,82g Câu 10: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Đáp án : C poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; tơ nitron, cao su buna. Câu 11: Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối. Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là: A. Al; Na; Cu; Fe B. Na; Fe; Al; Cu C. Na; Al; Fe; Cu D. Al; Na; Fe; Cu Đáp án : D X đẩy được kim loại ra khỏi muối => X không thể là kim loại kiềm => X là Al Z không tác dụng được với H2SO4 đặc nguội => Z có thể là Fe ; Al ; Cr => Z là Fe trong trường hợp này Câu 12: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. C. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. Đáp án : D Câu 13: Dung dịch A cho pH > 7; dung dịch B cho pH < 7; dung dịch D cho pH = 7. Trộn A với B thấy xuất hiện bọt khí; trộn B với D thấy xuất hiện kết tủa trắng . A, B, D theo thứ tự là: A. Ba(OH)2; H2SO4; Na2SO4 B. NaOH; NH4Cl; Ba(HCO3)2 C. Na2CO3; NaHSO4; Ba(OH)2 D. Na2CO3; KHSO4; Ba(NO3)2 Đáp án : D A + B tạo khí => chỉ có B và D thỏa mãn B + D tạo kết tủa trắng => D là đáp án đúng nhất Câu 14: Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn Y . Nếu đốt cháy hết X thu được 4,032 lit CO2(đktc). Nếu đốt cháy hết Y được Na2CO3 và số mol CO2 tạo ra là: A. 0,16 B. 0,15 C. 0,12 D. 0,18 Đáp án : B , nOH = 2nH2 = 0,06 mol = nNa = 2nNa2CO3 => nNa2CO3 = 0,03 mol
Bảo toàn C : nCO2 (đốt X) = nNa2CO3 + nCO2(đốt Y) = 0,18 mol => nCO2 đốt Y = 0,15 mol Câu 15: Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây ? A. CH3-COOH; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH B. C6H5-NH2; HN2-CH2-COOH; CH3-COOH C. C6H5-NH2; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH D. CH3-COOH; C6H5-OH; CH3-CH2-NH2 Đáp án : D CH3COOH : quì chuyển đỏ C6H5OH : quì vẫn màu tím CH3CH2NH2 : quì chuyển xanh Câu 16: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm giống nhau là: A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá ClC. Ở cực dương đều tạo ra khí. D. Catot đều là cực dương. Đáp án : C Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (đktc) . Công thức phân tử của 2 amin là: A. C2H5NH2, C3H7NH2 B. CH3NH2, C2H5NH2 C. C4H9NH2, C5H11NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2 Đáp án : A Công thức chung : CnH2n+1NH2 + (1,5n + 0,75)O2 -> nCO2 + (n + 1,5)H2O + ½ N2 ,nO2 = 0,1 mol ; nCO2 = 0,05 mol Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,1 mol => nH2O – nCO2 = 1,5namin = 3nN2 => namin = 1/30 mol ; nN2 = 1/60 mol Bảo toàn khối lượng : mamin = mCO2 + mH2O + nN2 – nO2 = g => Mamin = 38g 2 amin đồng đẳng liên tiếp là CH3NH2 (31) và C2H5NH2 (45) Câu 18: Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 1,6 gam B. Tăng 2 gam C. Giảm 2 gam D. Tăng 1,6 gam Đáp án : C , nCu2+ = 0,2 mol ; nAg+ = 0,1 mol ,mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 2g Câu 19: Oligopeptit X tạo nên từ α-aminoaxit Y, Y có công thức phân tử là C3H7NO2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 19,8 gam nước. Vậy số liên kết peptit trong X là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Đáp án : D Gọi số mắt xích Y trong X là n => X có công thức : C3nH5n + 2On + 1Nn => nH2O = ½ nH(X) => 1,1 = ½ .0,1.(5n + 2) => n = 4
=> Số liên kết peptit là 3 Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ? A. 300 ml B. 400 ml C. 600 ml D. 500 ml Đáp án : C Bảo toàn e : 2nH2 = 3nAl+ + 2nFe2+ = 0,5 mol => nH+ dư = nHCl + 2nH2SO4 – 2nH2 = 0,1 mol Để đạt kết tủa lớn nhất : nOH = nH+ + 3nAl+ + 2nFe2+ = 0,6 mol => Vdd NaoH = 0,6 lit = 600 ml Câu 21: Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hiđro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Cấu tạo của X là A. HO-C6H4O-CH3. B. HO-C6H4-CH2OH. C. CH3-C6H4(OH)2. D. C6H5CH(OH)2. Đáp án : B X + Na => nH2 = nX => X có 2 H linh động ( 2 nhóm OH) X + NaOH (tỉ lệ mol 1 : 1) => X chỉ có 1 nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen 0
2+
+ H 2 , xt :Pd / PbCO3 ,t + O2 , xt :PdCl2 / CuCl2 + O2 / Mn Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng : C2H2 → X → Y → Z. A. etilen và etanol B. Etan và axit axetic. C. etan và etanal D. Etilen và axit axetic. Đáp án : D Sơ đồ hoàn chỉnh : C2H2 => C2H4 => CH3CHO => CH3COOH
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là. A. 0,3M B. 0,25 M C. 0,2M D. 0,4 M Đáp án : D Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất => kim loại hóa trị 2 tan trong kiềm Gọi kim loại kiềm là X và kim loại hóa trị 2 là Y => X + H2O -> XOH + ½ H2 2XOH + YO -> X2YO2 + H2O => 2nH2 = nX = nXOH = 0,4 mol => nX2YO2 = ½ nX = 0,2 mol => CM = 0,4M 0
0
t , xt t , xt Câu 24: Cho sơ đồ sau: (a) X + H2 → ancol X1. (b) X + O2 → axit hữu cơ X2. t 0 , xt (c) X1 + X2 → C6H10O2 + H2O. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=C(CH3)-CHO. B. CH2=CH-CHO. C. CH3-CHO. D. CH3CH2CHO. Đáp án : B X + H2 → ancol X1 => X1 là ancol no X2 + X1 → C6H10O2 + H2O. => C6H10O2 có 2 liên kết pi (1 của COO , 1 của gốc axit) và X1 và X2 đều có 3C => X là andehit có 1 liên kết pi (CH2=CH-CHO)
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và FeSO4 B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4 Đáp án : A Vì Fe không tan dư => chỉ tạo Fe2+ Câu 26: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Fe(NO3)2 là: A. AgNO3, NaOH, Cu, FeCl3. B. AgNO3, Br2, NH3, HCl. C. KI, Br2, NH3, Zn. D. NaOH, Mg, KCl, H2SO4. Đáp án : B Câu 27: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 1,89 gam B. 2,7 gam C. 1,62 gam D. 2,16 gam Đáp án : D , nHCl = 0,3 mol ; nNaOH = 0,32 mol ; nAl(OH)3 = 0,06 mol Vì nNaOH > nHCl => dư OH sau khi phản ứng hết với AlCl3 => có hiện tượng hòa tan kết tủa => nOH tan kết tủa = nNaOH – nHCl = 0,02 mol => nAl(OH)3 max = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol = nAl bđ => mAl = 2,16g Câu 28: Aminoaxit nào sau đây làm xanh quì tím : A. Axit Glutamic. B. Alanin. C. Lysin. Đáp án : C
D. Valin.
Câu 29: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc, nguội. - Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH. - Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là A. Zn, Mg, Al B. Fe, Mg, Al C. Fe, Al, Mg D. Fe, Mg, Zn Đáp án : B Câu 30: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl A. Al B. Fe C. Cr D. Cả Cr và Al Đáp án : A Câu 31: Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 83,70%. B. 38,04%. C. 60,87%. D. 49,46%. Đáp án : C nSO2 = 0,225 mol Chất rắn sau khi nung chỉ nặng 7,2 gam nên toàn bộ Mg và Fe không thể chuyển hết về oxit được (Lúc đó mrắn > 7,36), tức là trong Y phải có Fe dư —> AgNO3 và Cu(NO3)2 đã hết Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư —> 24a + 56(b + c) = 7,36 Chất rắn Y gồm Ag, Cu và Fe dư, phần Ag, Cu do Mg (a) và Fe (b) đẩy ra nên 2a + 2b = nAg + 2nCu Trong khi đó: nAg + 2nCu + 3nFe dư = 2nSO2 —> 2a + 2b + 3c = 0,225.2 Chất rắn cuối bài gồm MgO (a) và Fe2O3 (b/2) —> 40a + 160b/2 = 7,2 Giải hệ: a = 0,12 mol b = 0,03 mol c = 0,05 mol —> nFe = 0,08 mol —> %mFe = 60,87%
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, Zn trong bình đựng a mol HNO3 thu được hỗn hợp khí Y ( gồm b mol NO và c mol N2O) và dung dịch Z ( không chứa muối amoni). Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b và c là: A. V = a + 3b + 8c B. V = a + 4b + 10c C. V = a – b – 2c D. V = a – b – c Đáp án : C Vì Mg và Zn đều có hóa trị 2 nên gọi kí hiệu chung là M Trước tiên có phương trình ion cho phản ứng với HNO3 như sau (3b + 8c)/2 M + (b + 2c)N+5 -> (3b + 8c)/2M+2 + bN+2 + 2cN+1 số mol M là (3b + 8c)/2 và số mol HNO3 pư là (b + 2c + 3b + 8c) = 4b + 10c => Số mol HNO3 dư là (a – 4b – 10c) mol Để lượng kết tủa lớn nhất thì NaOH trung hòa hết HNO3 và phần dư có tỉ lệ 2 : 1 với M(NO3)2 =>Số mol NaOH là V = (a - 4b - 10c) + 2.(3b + 8c)/2 = a - b – 2c Câu 33: Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
A.
C.
B. Đáp án : B Thứ tự : Fe3+ + 1e -> Fe2+ ( pH không đổi) H+ + 1e -> ½ H2 ( pH tăng vì H+ bị điện phân) Fe2+ + 2e -> Fe ( pH không đổi) 2H2O +2e -> 2OH- + H2 ( pH tăng vì tạo OH-)
D.
Câu 34: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là A. 0,1 B. 0,125 C. 0,2 D. 0,05 Đáp án : A , nglu + nlys = 0,3 mol Xét cả quá trình : nNaOH = nHCl + 2nglu + nlys => 2nglu + nlys = 0,4 mol => nglu = 0,1 ; nlys = 0,2 mol => Trong 0,15 mol X có nlys = 0,1 mol
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X ( không chứa nhóm chức khác) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của hai axit là: A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và C3H7COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. Đáp án : B ,nNaOH =0,45 mol = 3nX => X là este 3 chức với ancol 3 chức ( vì chỉ thu được 1 ancol duy nhất trong khi có 2 muối hữu cơ) Giả sử muối có 0,15 mol R1COONa và 0,3 mol R2COONa => mmuối = 0,15.(R1 + 67) + 0,3.(R2 + 67) = 36,9g => R1 + 2R2 = 45 R1 = 43(C3H7) và R2 = 1 (H) thỏa mãn Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 muối vô cơ là Na2CO3 và M2CO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 17,55 gam muối khan. Giá trị m là. A. 25,5 B. 23,05 C. 22,8 D. 18,8 Đáp án : A Tổng quát : CO32- + 2HCl -> CO2 + H2O + 2Cl=> nCO2.2 = nCl- = 0,5 mol => mCl = 17,75g > mmuối khan = 17,55g => muối còn lại là (NH4)2CO3 ( NH4Cl bay hơi và chỉ còn lại NaCl) => nNaCl = 0,3 mol => nNH4Cl = 0,2 mol => mX = mNa2CO3 + m(NH4)2CO3 = 25,5g Câu 37: X có CTPT C2H7O3N. khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, Tính m? A. 18,85 gam B. 17,25 gam C. 16,6 gam D. 16,9 gam Đáp án : C X + NaOH và HCl đều tạo khí => X là muối cacbonat của amin : CH3NH3HCO3 0,1 mol X + 0,25 mol NaOH : Sản phẩm rắn gồm : 0,1 mol K2CO3 ; 0,05 mol KOH => m = 16,6g Câu 38: Đốt cháy 1 mol ancol X thu được không quá 4 mol CO2, Tách nước X bằng H2SO4 đặc ở 170 oC chỉ thu được 1 anken duy nhất (không kể đồng phân hình học). Số chất thỏa mãn X là? A. 6 B. 8 C. 5 D. 4 Đáp án : A ,nCO2 ≤ 4 mol => Số C trong ancol < 5 X tách nước thu được 1 anken duy nhất =>Công thức X thỏa mãn : C2H5OH ; n-C3H7OH ; i-C3H7OH ; (CH3)3COH ; n-C4H9OH ; (CH3)2CHCH2OH Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Điện phân dung dịch KCl. (d) Điện phân dung dịch CuSO4. (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án : D (a) Ag ; (d) Cu ; (e) Cu ; (h) Ag Câu 40: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở. - Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O. - Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2. Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. 25,41%. B. 31,76%. C. 46,67%. D. 40,00%. Đáp án : A TN2 : nCO2 > nT = > có 1 axit 2 chức ; 1 axit đơn chức TN1 : nH2O = nT => các axit trong T đều có 2C => (COOH)2 và HCOOH (no mạch hở) => n(COOH)2 = 1,6a – a = 0,6a ; nHCOOH = 0,4a =>%mHCOOH = 25,41% Câu 41: Cracking butan thu được hổn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 mol CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hổn hợp T là: A. 18,62% B. 37,24% C. 55,86% D. 27,93% Đáp án : A Vì là phản ứng cracking nên : nCH4 = nC3H6 ; nC2H4 = nC2H6 ; nC4H8 = nH2 ; nC4H6.2 = nH2 => nCO2 = 4nC4H10 bđ = 4(nC3H6 + nC2H4 + nC4H6 + nC4H8) => nC3H6 + nC2H4 + nC4H6 + nC4H8 = 0,1 mol ,nBr2 = nC3H6 + nC2H4 + 2nC4H6 + nC4H8 = 0,12 mol => nC4H6 = 0,02 mol Bảo toàn khối lượng : mT = mC4H10 bđ = 0,1.58 = 5,8g => %mC4H6(T) = 18,62% Câu 42: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 64,8. B. 75,6. C. 48,6. D. 56,7. Đáp án : B X + NaOH có kết tủa => X có HCO3Ca(HCO3)2 + 2NaOH -> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O => nkết tủa max = nCO2 bđ = 2nNaOH + nCaCO3 bđ =0,7 mol (C6H10O5)n -> 2nCO2 162n 2n.44 (g) m.75% 0,7.44 (g) => m = 75,6g Câu 43: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi thu được 9,28 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là: A. 2,016 lít B. 1,792 lít C. 2,24 lít D. 1,344 lít Đáp án : A Bảo toàn khối lượng : mM + mO2 = moxit => nO2 = 0,08 mol Bảo toàn e : ne (M) = 4nO2 = 0,32 mol Nếu số e trao đổi của M là a => a.M = 21g => ta thấy a = 8/3 => M = 56 thỏa mãn
Xét 5,04g M có ne(Fe) = 3.0,09 mol = 3nNO => nNO = 0,09 mol => VNO = 2,016 mol Câu 44: Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2, C2H2, Cl2, HCl, SO2, H2S. Hình vẽ bên cạnh là dụng cụ điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm. Trong các khí trên, dụng cụ này được dùng điều chế bao nhiêu khí? A. 6 B. 5 C. 7 D. 4
Đáp án : D Bình Br2 là để nhận biết đã có khí xuất hiện chưa => khí tạo ra phải phản ứng làm mất màu Br2 : C2H2 ; SO2 ; Cl2 ; H2S Câu 45: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A (2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B (3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D. (4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 800C thu được hợp chất hữu cơ E. Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng A. A → D → E → B B. D → E → B → A C. A → D → B → E D. E → B → A→ D Đáp án : A (1) : A là C6H12O6 (2) : B là CH3COOH (3) : D là C2H5OH (4) : E là CH3CHO Câu 46: Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là: A. 47,28 gam B. 66,98 gam C. 39,4 gam D. 59,1 gam Đáp án : D ,nCO2 = 0,6 mol ; nOH = 0,8 mol ; nBa2+ = 0,3 mol => nCO3 = 0,2 mol = nBaCO3 ; nHCO3- = 0,4 mol ,nBa2+ dư = 0,1 mol Thêm nBaCl2 = 0,24 mol ; nKOH = 0,3 mol => nCO3 = nKOH = 0,3 mol = nBaCO3 => mkết tủa = 59,1g Câu 47: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là: A. 3,36 B. 4,2 C. 3,92 D. 3,08 Đáp án : C
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra → trong X có ion Fe2+ → HNO3 đã phản ứng hết n(NO) = 1,12/22,4 = 0,05 mol Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O 0,05 -> 0,2 -> 0,05 Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 x -> 3x Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối: n(NO3- trong muối) = n(HNO3) - n(NO) = 0,15 mol n(NaOH) = 0,115.2 = 0,23 mol Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có: n(Na+) = n(NaOH) = 0,23 mol; n(Cl-) = n(HCl) = 0,1 mol → n(NO3-) = n(Na+) - n(Cl-) = 0,23 - 0,1 = 0,13 mol → Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,15 - 0,13 = 0,02 mol NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,02 -> 0,06 -> 0,08 NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,02mol) → Fe2+ đã phản ứng hết → 3x = 0,06 → x = 0,02 mol Tổng số mol Fe: n(Fe) = 0,05 + x = 0,07 mol Khối lượng Fe đã sử dụng: m(Fe) = 0,07.56 = 3,92g Câu 48: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là: A. 21,09 B. 15,82. . C. 26,36. D. 31,64 Đáp án : B Vì F chỉ chứa 2 muối => Y và Z phải có 2 gốc axit là 2 đồng phân hình học của nhau => Số C ≥ 4 , nCOO = nNaOH = 0,3 mol = nE => mC + mH + mO = mE => 12nCO2 + 2nH2O = 12,02g Lại có : mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) => 56nCO2 – 18nH2O = 34,5g => nCO2 = 0,87 ; nH2O = 0,79 mol => Số C trung bình = 2,9 => este X chắc chắn là HCOOCH3 => ancol còn lại là C2H5OH Vì Y,Z có 2 pi ; X chỉ có 1 pi => nCO2 – nH2O = nY + nZ = 0,08 mol => nX = 0,22 mol Công thức của Y và Z có dạng : CnH2n-2O2 => mE = 0,22.60 + 0,08.(14n + 30) = 21,62 => n = 5,375 => 2 este là CH3-CH=CHCOOCH3 và CH3-CH=CHCOOC2H5 => nY + nZ = 0,08 ; 5nY + 6nZ = nCO2 – 2nX = 0,43 mol => nY = 0,05 ; nZ = 0,03 mol => %mZ = 15,82% Câu 49: Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết ), thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,95. B. 20,0. C. 20,45. D. 17,35.
Đáp án : B ,nHNO3 = 0,88 mol ; nZ = 0,1 mol ; MZ = 34,2g => nNO = 0,07 ; nN2O = 0,03 mol Bảo toàn N : nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,03 mol => nNO3 muối KL = 0,69 mol = nOH pứ Có mhỗn hợp muối = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3 => mKL = 8,22g => mhidroxit = mKL + mOH pứ = 19,95g Câu 50: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 46,94%. B. 60,92% C. 58,92% D. 35,37%. Đáp án : A A + 4NaOH -> Muối + H2O B + 5NaOH -> Muối + H2O Giả sử nA = x ; nB = y mol => mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 15,8g Lại có : Khi Đốt cháy muối -> sản phẩm cháy -> Ca(OH)2 => mbình tăng = 56,04g = mCO2 + mH2O và nN2 = 0,22 mol ( khí thoát ra) Bảo toàn N : 4x + 5y = 0,22.2 =>x = 0,06 ; y = 0,04 mol => nNaOH = 4x + 5y = 0,44 mol => nNa2CO3 = 0,22 mol Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala B có b Gly và (5 – b) Ala Phản ứng cháy tổng quát : CnH2n+1O2NNa + O2 -> ½ Na2CO3 + (n – ½ )CO2 + (n + ½ )H2O + ½ N2 => nH2O – nCO2 = nmuối = 4x + 5y = 0,22 mol => nCO2 = 0,84 ; nH2O = 1,06 mol =>Bảo toàn C : .nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22 => 3a + 2b = 13 => a = 3 ; b = 2 => A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3 => %mB(X) = 46,94% =>A
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 182
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2(đktc). Khối lượng Fe thu được là A. 15 gam. B. 16 gam. C. 18 gam. D. 17 gam. Câu 2: Dung dịch muối nào có pH = 7? A. AlCl3. B. CuSO4. C. Na2CO3. D. KNO3. Câu 3: Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít. Câu 4: Các dung dịch riêng biệt : Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,5. B. 17,05. C. 15,2. D. 11,65. Câu 6: Phát biểu không chính xác là A. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng đồng đẳng. B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. D. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử. Câu 7: Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là A. 24,6 gam B. 26,2 gam. C. 26,4 gam. D. 30,6 gam. Câu 8: Cho các cặp chất sau: SO2 và H2S, F2 và H2O, Li và N2, Hg và S, Si và F2, SiO2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 9: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm (Hình 1) từ các chất ban đầu là MnO2 và dung dịch HCl đậm đặc. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có một phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch bình số (3); (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?
A. NaOH bão hòa và H2SO4 -đặc. C. NaCl bão hòa và H2SO4 -đặc. Câu 10: Cho các cân bằng hóa học sau: ⇀ H2 (k) + I2 (k). (1) 2HI (k) ↽
B. KCl đặc và CaO khan. D. NaCl bão hòa và Ca(OH)2.
⇀ CaO (r) + CO2 (k). (2) CaCO3 (r) ↽ ⇀ 2SO3 (k). (4) 2SO2 (k) + O2 (k) ↽
⇀ Fe (r) + CO2 (k). (3) FeO (r) + CO (k) ↽ Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 11: Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch H2-SO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần lượt là A. 17,42%; 46,45% và 36,13%. B. 52,26%; 36,13% và 11,61%. C. 36,13%; 11,61% và 52,26% . D. 17,42%; 36,13% và 46,45%. Câu 12: Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 485,85 kg. B. 398,80 kg. C. 458,58 kg. D. 389,79 kg. Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. (4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. (5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là A. (1), (3), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (4), (6). D. (2), (3), (4), (6). Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm C2H6; C2H2; C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 51,40 và 80. B. 62,40 và 80. C. 68,50 và 40. D. 73,12 và 70. Câu 15: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 100,0. B. 97,00. C. 98,00. D. 92,00. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là: A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 17: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là A. 32. B. 18. C. 34. D. 28. Câu 18: Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hoá nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là A. 5,04 lít và 153,45 gam. B. 0,45 lít và 153,45 gam. C. 5,04 lít và 129,15 gam. D. 0,45 lít và 129,15 gam. Câu 19: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại? A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p6. Câu 20: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là A. 19,75 gam. B. 18,96 gam. C. 23,70 gam. D. 10,80 gam. Câu 21: Cho các kết luận (1) Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho. (2) Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3. (3) SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3. (4) Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy (5) Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện. (6) CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng. Số kết luận đúng là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 22: Cho 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 32,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là A. C2H4O2 và C3H4O2. B. C3H6O2 và C4H8O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C2H4O2 và C3H6O2. Câu 23: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3. Câu 24: SO2 có lẫn SO3. Để loại bỏ SO3 người ta dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau? A. Dung dịch Na2SO3. B. Nước vôi trong. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch H2SO4 đặc. Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thu được phenol và natricacbonat . B. Phenol có tính bazơ . C. Phân tử phenol có nhóm –OH liên kết với cacbon no. D. Phenol tác dụng với dung dịch kiềm. Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là A. 28 : 3. B. 1:3. C. 3 :1. D. 3: 28.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 13,8. B. 9,2 và 22,6. C. 13,8 và 23,4. D. 9,2 và 13,8. Câu 28: Alanin có công thức là B. CH3-CH(NH2)-COOH. A. H2N-CH2-COOH. C. C6H5-NH2. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 29: Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là A. tính lưỡng tính. B. tính dẻo. C. tính khử. D. tính oxi hóa. Câu 30: Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là A. metyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,4. C. 1,0. D. 1,2. Câu 32: Tên gọi của CH3COOC6H5 là A. benzyl axetat. B. phenyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 33: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và glixerol. B. glucozơ và ancol etylic. C. axit cacboxylic và glixerol. D. xà phòng và ancol etylic. Câu 34: Cho 2,76 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp 2 muối của natri. Đốt cháy 2 muối này trong O2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X.Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC6H5. B. HCOOC6H4OH. C. C6H5COOCH3. D. HCOOC6H5. Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa. B. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ. C. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza. D. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim. Câu 36: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là A. 37,4 gam. B. 49,4 gam. C. 23,2 gam. D. 28,6 gam Câu 37: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. N. C. P. D. As. Câu 38: Cho các chất sau: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol, m-xilen. Trong các chất trên số chất phản ứng với NaOH là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 39: Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic, lysin, glyxin. B. Alanin, lysin, phenylamin. C. Axit glutamic, valin, alanin. D. Anilin, glyxin, valin. Câu 40: Trong các chất: triolein, saccarozơ, tinh bột, anbumin, glucozơ, glyxin, alanin, fructozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 41: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Xút. B. Xô đa. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn. Câu 42: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 -> X -> CH3CHO. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X không thể là? A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5OH. C. C2H4. D. C2H4Cl2. Câu 43: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch B. Giá trị của m là A. 56,0. B. 32,0. C. 33,6. D. 43,2. Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc).Giả thiết không khí chỉ gồm (%VN2 =80 và %VO2=20). Giá trị m và số đồng phân cấu tạo của amin X lần lượt là A. 9 và 6. B. 6 và 9. C. 9 và 2. D. 8 và 1. Câu 45: Loại polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Polietilen. B. Nhựa phenolfomandehit. C. Tơ nitron. D. Poli(vinylclorua). Câu 46: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với A. nước Br2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaCl. Câu 47: Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3 loại có hàm lượng đạm cao nhất là A. (NH4)2SO4. B. NH4Cl. C. (NH2)2CO. D. NH4NO3. Câu 48: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, axetilen. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 49: Cho 0,05 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 27. B. 10,8 C. 21,6. D. 43,2 Câu 50: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là A. 3,42. B. 2,52. C. 2,70. D. 3,22.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : B Xét tổng quát : O + H2 -> H2O => nO = nH2 = 0,1 mol => mFe = mOxit – mO = 16g Câu 2: Đáp án : D Câu 3: Đáp án : C H+ + CO32- -> HCO3H+ + HCO3- -> CO2 + H2O => nCO2 = 0,35 – 0,15 = 0,2 mol =>V = 4,48 lit Câu 4: Đáp án : A
(1) không phản ứng với (5) => B ; C ; D loại => Chỉ có A thỏa mãn Câu 5: Đáp án : C Dạng tổng quát : X + xHCl -> XClx + 0,5xH2 Do 2nH2 > nHCl => Kim loại phản ứng với H2O tạo OH=> nCl(muối) = nHCl = 0,1 mol và nH2 (H2O) = 0,1 – nH2(HCl) = 0,05 mol => nOH = 2nH2(H2O) = 0,1 mol => m = mKL + mCl(muối) + mOH(bazo) = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2g Câu 6: Đáp án : B Các chất có cùng công thức phân tử mới là đồng phân của nhau. Các chất có cùng khối lượng phân tử chưa chắc đã là đồng phân (VD : M = 60 : C2H4O2 hoặc C3H8O ) Câu 7: Đáp án : D 2P -> P2O5 => nP2O5 = 0,075 mol ,nNaOH = 0,6 mol >> nP2O5 => NaOH dư 6NaOH + P2O5 -> 2Na3PO4 + 3H2O => Sau phản ứng có : 0,15 mol Na3PO4 và 0,15 mol NaOH => mtan = 30,6g Câu 8: Đáp án : C Tất cả các cặp chất đều thỏa mãn Câu 9: Đáp án : C Vì khí là Cl2 cần loại bỏ HCl => (3) và (4) phải chứa dung dịch giữ lại HCl nhưng không ảnh hưởng đến Cl2 Câu 10: Đáp án : C Khhi tăng áp suất của hệ , cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí => Để phản ứng theo chiều thuận => số mol khí về trái lớn hơn vế phải => cân bằng : (4) Câu 11: Đáp án : D Gọi hỗn hợp X với số mol lần lượt : x mol Al ; y mol Fe ; z mol Mg => Bảo toàn e : 3x + 3y + 2z = 3nNO = 1,2 mol (1) .mX = 27x + 56y + 24z = 15,5g (2) Xét 0,05 mol X với lượng chất gấp t lần trong 15,5g X => t.(x + y + z) = 0,05 mol Khi cho NaOH dư vào dung dịch Z => kết tủa chỉ gồm Fe(OH)3 ; Mg(OH)2 Nhiệt phân tạo 0,5y mol Fe2O3 và z mol MgO => 2g = (80y + 40z).t => x + y + z = 2y + z => x = y (3) Từ (1),(2),(3) => x = y = 0,1 ; z = 0,3 mol => %mAl = 17,42% ; %mFe = 36,13% ; %mMg = 46,45% Câu 12: Đáp án : C (C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nC2H5OH 162n 2n.46 (g) 0,95 tấn -> 0,5395 tấn Hiệu suất 85% => mancol thực = 0,5395.85% = 0,45858 tấn = 458,85 kg Câu 13: Đáp án : A
Điều kiện ăn mòn điện hóa : +) 2 điện cực khác bản chất +) 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn +) 2 điện cực nằm trong dung dịch điện ly Câu 14: Đáp án : A MX = 28,5g => nX = 0,4 mol Vì trong X đều có các chất có số C = 2 => nC = 2nX = 0,8 mol => nH = mX– mC = 1,8 mol => Đốt cháy : nCO2 = 2nX = 0,8 mol ; nH2O = 0,9 mol => mCaCO3 = 100.0,8 = 80g => mbình tăng = mCO2 + mH2O = 51,4g Câu 15: Đáp án : D nAl = 0,2 mol ; nFe = 0,2 mol ; nAgNO3 = 0,8 mol Các phản ứng có thể xảy ra : Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3Ag Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag => nAg = 0,8 mol => nFe dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol => mrắn = 0,8.108 + 0,1.56 = 92g Câu 16: Đáp án : A Bảo toàn Fe : nFe = nFeCl3 = 0,04 mol => m = 2,24g Câu 17: Đáp án : D Vì thủy phân chỉ tạo Gly và Ala là những amino axit có 1 NH2 và 1 COOH => Số O = 2.(Số N) – (số N – 1) = số N + 1 => A gồm CxHyO5N4 : a mol và CnHmO7N6 : b mol => Bảo toàn N : 4a + 6b = nGly + nAla = 0,68 mol Lại có : a + b = 0,14 mol => a = 0,08 ; b = 0,06 mol => nX: nY = 4 : 3 Khi đốt cháy A thu được : nCO2 = 2nGly + 3nAla = 1,76 mol Khi phản ứng NaOH => nH2O = nA = 0,14 mol và nNaOH = nmuối Ala + Gly = 0,68 mol Bảo toàn khối lượng : mA = mmuối + mH2O - mNaOH => mA = 46,88g => nH = mA – mC – mO – mN = 3,12 mol => nH2O = 1,56 mol => mCO2 + mH2O = 105,52g Xét m gam A : mCO2 + mH2O = 63,312g => mspk(1) : mspk(2) = 5 : 3 => mA(1) : mA(2) = 5 : 3 => mA(2) = m = 28,008g Câu 18: Đáp án : B Vì X thêm AgNO3 có khí => còn H+ => Fe2O3 hết => chất rắn là Cu => Fe3+ -> Fe2+ Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2 3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag Ag+ + Cl- -> AgCl Gọi số mol Fe3O4 là x mol => nCu pứ = x mol => 232x + 64x + 1,28 = 30,88 => x = 0,1 mol => X gồm : 0,3 mol FeCl2; 0,1 mol CuCl2 Ta có : 4nNO = nH+ = 4/3nFe2+ = 0,1 mol => nFe2+ pứ = 0,075 mol
=> nHCl ban đầu = 2nFeCl2 + 2nCuCl2 + nH+ = 0,9 mol => V = 0,45 lit Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag => nkết tủa = mAg + mAgCl = 108.(0,3 – 0,075) + 143,5.0,9 = 153,45g Câu 19: Đáp án : C Câu 20: Đáp án : A Vì X + NaOH tạo 2 muối và 2 ancol => Z là este của axit 2 chức. ,nNaOH = 0,4 mol => nNaOH = nY + 2nZ Lại có : nX = nY + nZ = 0,275 mol => nY = 0,15 ; nZ = 0,125 mol => nancol = 2nZ = 0,25 mol Dạng tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O => nH2O = ½ nancol = 0,125 mol Bảo toàn khối lượng : mancol = mete + mH2O = 9,75g 2 muối nung với vôi tôi xút => thu được 1 hydrocacbon duy nhất và làm mất màu nước Brom => 2 muối là : RHCOONa và R(COONa)2 => hydrocacbon là RH ,nBr2 = 0,275 mol = nZ = nRH => RH2 chỉ có 1 liên kết C=C => RH2 + Br2 -> RH2Br2 => %mBr2 = (80.2)/(R + 1 + 80.2) . 100% = 85,106% => R = 26 => 2 muối là C2H3COONa và C2H2(COONa)2 Z + NaOH -> muối + ancol => mZ = mC2H2(COONa)2 + mancol – mNaOH pứ = 160.0,125 + 9,75 – 0,25.40 = 19,75g Câu 21: Đáp án : B Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 SiO2 không thể tan trong dung dịch axit thông thường như H2SO4,HCl,HNO3 Câu 22: Đáp án : D Bảo toàn khối lượng : mX + mbazo = mrắn + mH2O => mH2O = 4,86g => nH2O = 0,27 mol < nbazo => nH2O = nX = 0,27 mol => MX = 66,2g => X gồm C2H4O2(60) và C3H6O2(74) Câu 23: Đáp án : A nO2 = nX = 0,05 mol => MX = 88g => C4H8O2 Xét 11g X : nX = 0,125 mol = nmuối RCOONa => Mmuối = R +67 = 82g => R = 15(CH3) => X là CH3COOC2H5 Câu 24: Đáp án : D H2SO4 + nSO3 -> H2SO4.nSO3 (Oleum) Câu 25: Đáp án : D CO2 + C6H5ONa + H2O -> C6H5OH + NaHCO3 Phenol có tính axit yếu Phenol có –OH gắn với C không no Câu 26: Đáp án : C Số phân tử bị oxi hóa là Fe3O4 và phân tử bị khử là HNO3 ( đúng bằng số NO ) 3Fe3O4 + 10HNO3 -> 9Fe(NO3)3 + NO + 5H2O => oxi hóa : khử = 3 : 1 Câu 27: Đáp án : A nCO2 = 0,5 mol < nH2O = 0,7 mol
=> 2 ancol đều no => nancol = 0,2 mol => Số C trung bình = 2,5 => 1 chất là C2H4(OH)2 => các chất đều có 2 nhóm OH Bảo toàn O : 2nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,65 mol => m = 44.0,5 + 18.0,7 – 0,65.32 = 13,8g ,nNa = 0,435 mol > nOH = 0,4 mol => R(OH)2 + 2Na -> R(ONa)2 + H2 => nH2 = nancol = 0,2 mol => mrắn = mancol + mNa – mH2 = 23,4g = a Câu 28: Đáp án : B Câu 29: Đáp án : C Câu 30: Đáp án : A Vì nX < nY => tính hiệu suất theo axit => neste = 0,75.0,1 = 0,075 mol => Meste = 60g => HCOOCH3 ( metyl fomiat ) Câu 31: Đáp án : A nCO2 = 0,15 mol ; nCaCO3 = 0,075 mol Bảo toàn C : nHCO3 = nCO2 + nNa2CO3 – nCaCO3 = 0,1 mol => Trong Y có : 0,05 mol Na+ ; 0,1a mol K+ ; 0,075 mol CO32- ; 0,1 mol HCO3Bảo toàn điện tích : 0,05 + 0,1a = 0,075.2 + 0,1 => a = 2 Câu 32: Đáp án : B Câu 33: Đáp án : A Câu 34: Đáp án : B nNa2CO3 = 0,03 mol. Bảo toàn Na => nNaOH = 0,06 mol Bảo toàn khối lượng : mX+ mNaOH = mmuối + mH2O => nH2O = 0,04 mol < nNaOH => X là este của phenol Bảo toàn khối lượng : mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O => nO2 = 0,14 mol ; nCO2= 0,11 mol Bảo toàn C : nC(X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14 mol Bảo toàn H : nH(X) = 2nH2O(spc) + 2nH2O(thủy phân) – nNaOH = 0,12 mol Có mX = mC + mH + mO => nO = 0,06 mol => nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 : 3 Khi đó nX = 0,02 mol = 1/3 nNaOH =>C7H6O3 có công thức phù hợp : HCOOC6H4OH Câu 35: Đáp án : A Khi tham gia phản ứng tráng bạc , glucozo thể hiện tính khử Câu 36: Đáp án : A Bảo toàn điện tích : 0,1.2 + 0,3.2 = 0,4 + a => a = 0,4 mol 2HCO3- -> CO32- + CO2 + H2O => sau phản ứng có 0,1 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,2 mol CO32- và 0,4 mol Cl=> mmuối khan = 37,4g Câu 37: Đáp án : B
Câu 38: Đáp án : C Các chất thỏa mãn : etyl axetat ; axit acrylic ; phenol ; phenyl amoni clorua ; p-crezol Câu 39: Đáp án : D Câu 40: Đáp án : B Các chất thỏa mãn : triolein ; saccarozo ; tinh bột ; anbumin Câu 41: Đáp án : D Câu 42: Đáp án : B Câu 43: Đáp án : D nH+ = 0,4 mol ; nNO3 = 0,3 mol ; nFe3+ = 0,1 mol ; nCu2+ = 0,5 mol Vì sau phản ứng có chất rắn => phản ứng chỉ tạo Fe2+ 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+ Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu => mgiảm = mFe pứ - mCu => m – 0,75m = 56.(0,15 + 0,05 + 0,05) – 64.0,05 => m = 43,2g Câu 44: Đáp án : C nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,7 mol , nN2 = 3,1 mol Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,75 mol => nN2(kk) = 4nO2 = 3 mol => nN2 (sp) = 0,1 mol => nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1 => C2H7N => 2 đồng phân C2H5NH2 ; CH3NHCH3 => mX = mC + mH + mN = 9g Câu 45: Đáp án : B Câu 46: Đáp án : A Câu 47: Đáp án : C Hàm lượng đạm tính bằng %mN Câu 48: Đáp án : B Các chất thỏa mãn : Glucozo ; fructozo Câu 49: Đáp án : D HCHO -> 4Ag HCOOH -> 2Ag => nAg = 4.0,05 + 2.0,1 = 0,4 mol => m = 43,2g Câu 50: Đáp án : A nFeCO3 = 0,04 mol Giả sử trong X có x mol Fe(NO3)2 và y mol Al => 180x + 27y = 10,17g
Vì sau phản ứng thu được muối trung hòa => NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử Bảo toàn điện tích : ncation . điện tích = 2nSO4 = 1,12 mol Khi Z + NaOH dư đến khi khí ngừng thoát ra => có NH4+ => ncation(pứ với NaOH). Điện tích = 2nSO4 – nK+ = 0,56 mol < nNaOH => có 0,01 mol Al(OH)3 bị hòa tan => khi nung có Fe2O3 và Al2O3 => mrắn = 80(x + 0,02) + 51(y – 0,005)= 11,5g => x = 0,04 mol ; y = 0,11 mol .mmuối Z = mFe + mAl + mNH4 + mK + mSO4 = 83,41g => nNH4 = 0,02 mol => Bảo toàn H : 2nH2O tạo ra = nKHSO4 – 4nNH4 – 2nH2 = 0,46 mol => nH2O tạo ra = 0,23 mol Bảo toàn khối lượng : mX + mFeCO3 + mKHSO4 = mmuối Z + mH2O tạo ra + mkhí => mkhí = 3,42g
SỞ GD VÀ ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRỰC NINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 457
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí H2(dktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là : A. 28,4 B. 36,2 C. 22,0 D. 22,4 Câu 2: Điện phân( điện cực trơ, có màng ngăn) 200 ml dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (dktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là : A. 2,0 B. 1,4 C. 1,7 D. 1,2 Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng : A. Các peptit mà phân tử có chứa từ 11 đến 50 gốc a-amino axit được gọi là polipeptit B. Các peptit đều là chất rắn ,nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C. Peptit mạch hở phân tử chứa 2 gốc a-amino axit được gọi là đipeptit D. Các peptit mạch hở phân tử chứa liên kết CO-NH được gọi là đipeptit Câu 4: Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất ? ⇀ 2HI(k) ⇀ 2NH3(k) A. H2(k) + I2(k) ↽ B. N2(k) + 3H2(k) ↽
⇀ H2S(k) ⇀ CaO + CO2(k) C. S(r) + H2(k) ↽ D. CaCO3 ↽ Câu 5: dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là : A. H2O;HF;NH3 B. O2;H2O;NH3 C. HCl;H2S;CH4 D. HF;Cl2;H2O Câu 6: Ba hợp chất hữu cơ X,Y,Z mạch hở ( đều chứa C,H,O) và có cùng số phân tử khối là 60. Cả 3 chất đều có phản ứng với Na giải phóng khí H2. Khi oxi hóa X có xúc tác thích hợp tạo ra X1 – có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc . Y tác dụng với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X,Y,Z lần lượt là : A. (CH3)2CHOH ; HCOOCH3 ; HOCH2CHO B. CH3CH2CH2OH ; CH3COOH ; HOCH2CHO C. (CH3)2CHOH ; CH3COOH ; HCOOCH3 D. CH3CH2CH2OH ; CH3COOH ; CH3OC2H5 Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước B. phân tử phenol có vòng benzen C. Phenol có tính bazo D. phân tử phenol có nhóm –OH Câu 8: Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là : A. butan-1-ol B. propan-1-ol C. butan-2-ol D. pentan-2-ol Câu 9: Chất hữu cơ X là một muối axit , có công thức phân tử C4H11O3N có khả năng tham gia phản ứng được với cả dung dịch axit và bazo . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thì phần rắn thu được chỉ chứa chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 8 Câu 10: trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất ? A. Cát B. Lưu huỳnh C. Muối ăn D. Than Câu 11: Protein nào dưới đây có trong lòng trắng trứng ? A. Hemoglobin B. Keratin C. Fibroin D. Anbumin
Câu 12: Trong các kim loại : Na ; Fe ; Cu ; Ag ; Al . Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân ? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 13: Cho 25,24g hỗn hợp X gồm Fe ; Zn ; Cu ; Ag tác dụng vừa đủ với 787,5g dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lit khí Z gồm N2O và N2 , tỉ khối của Z với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu của (a – b) gần nhất với giá trị nào ? A. 151,72 B. 154,12 C. 110,50 D. 75,86 Câu 14: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của : A. (NH4)3PO4 và KNO3 B. NH4H2PO4 và KNO3 C. (NH4)2HPO4 và NaNO3 D. (NH4)2HPO4 và KNO3 Câu 15: Vị chua của trái cây là do axit hữu cơ trong đó gây nên. Trong quả nho có chứa axit 2,3dihidrobutandioic (axit tatric). Công thức phân tử của axit này là ? B. C4H6O6 C. C4H6O4 D. C4H6O5 A. C4H8O6 Câu 16: Cho các chất : CH4 ; C2H2 ; C2H4 ; C2H5OH ; CH2=CHCOOH ; C6H5NH2(anilin) ; C6H5OH(phenol) ; C6H6(benzen) ; CH3CHO. Số chất phản ứng được với nước brom là : A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 17: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch có pH là : A. 6 B. 1 C. 7 D. 2 Câu 18: Khi cho isopropylbenzen (cumen) tác dụng với Cl2(as) sản phẩm chính thu được là : A. 1-clo-2phenylpropan B. 2-clo-1-phenylpropan C. 2-clo-2-phenylpropan D. 1-clo-1-phenylpropan Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng (c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư (d) Cho Na vào dung dịch MgSO4 (e) Nhiệt phân Hg(NO3)2 (g) Đốt Ag2S trong không khí (h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng , cực âm làm bằng thép. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là : A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 20: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2g/ml ; M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54g M2CO3 và hỗn hợp khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ? A. Tăng 5,70g B. Giảm 2,74g C. Tăng 2,74g D. Giảm 5,70g Câu 21: Hợp chất nào sau đây không thuộc hợp chất hữu cơ? A. Naphtalen(C10H8) B. Canxi cacbonat (CaCO3) D. Saccarozo (C12H22O11) C. Axit ascorbic (C6H8O6) Câu 22: Hợp chất X không no mạch hở có CTPT C5H8O2 , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được 1 andehit và 1 muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ( không kể đồng phân hình học ) A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 23: X là một loại phân bón hóa học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí. X là :
A. NH4NO3 B. (NH4)2SO4 C. (NH2)2CO D. NaNO3 Câu 24: Cho các chất : C6H6 ; C2H6 ; HCHO ; C2H2 ; CH4 ; C5H12 ; C2H5OH. Số chất ở trạng thái khí điều kiện thường là : A. 7 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 25: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng , cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của X là 78,2g. Số liên kết peptit trong X là : A. 10 B. 18 C. 9 D. 20 Câu 26: Vật làm bằng hợp kim Zn-Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan oxi ) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa . Tại anot xảy ra quá trình : A. Oxi hóa Fe B. Khử O2 C. Khử Zn D. Oxi hóa Zn Câu 27: Cho phương trình phản ứng : .aFe3O4 + bHNO3 cFe(NO3)3 + dNO + eH2O Tỷ lệ a : b là : A. 3 : 10 B. 3 : 28 C. 1 : 14 D. 1 : 3 Câu 28: hỗn hợp X chứa 3 axit đều đơn chức, mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có 1 kiên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M , thu được 25,56g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08g. Tổng khối lượng của 2 axit không no trong m gam X là : A. 12,06g B. 9,96g C. 15,36g D. 18,96g Câu 29: Tính chất hóa học chung của kim loại là : A. Tính dẻo B. Tính oxi hóa C. Tính khử D. Tính dẫn điện Câu 30: Cho 4,5g hỗn hợp gồm Na,Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư thu được 6,9g hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là : A. 0,15 B. 0,12 C. 0,60 D. 0,30 Câu 31: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe ,FeS , FeS2 , S vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y(không chứa muối amoni) và 49,28 lit hỗn hợp khí NO , NO2 nặng 85,2g.Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5g chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 38,4 B. 9,36 C. 27,4 D. 24,8 Câu 32: Sụ từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên sơ đồ sau. Giá trị của a và x là :
A. 0,5 ; 0,1 B. 0,3 ; 0,2 C. 0,4 ; 0,1 D. 0,3 ; 0,1 Câu 33: Cho các phản ứng hóa học sau : 1.(NH4)2CO3 + CaCl2 2. Na2CO3 + CaCl2 3.(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 4. K2CO3 + Ca(NO3)2 5.H2CO3 + CaCl2 Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là : CO32- + Ca2+ ->CaCO3 là : A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 34: Chất nào sau đây thăng hoa khi đun nóng ở nhiệt độ cao?
A. Cl2 B. I2 C. F2 D. Br2 Câu 35: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ? A. nilon-7 B. nilon-6 C. lapsan D. nitron Câu 36: hỗn hợp X gồm H2 ; C2H4 ; C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lit khí X(dktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là : A. 0,050 mol B. 0,015 mol C. 0,070 mol D. 0,075 mol Câu 37: Cho m1 gam Al vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam chất rắn X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m1 ; m2 là: A. 1,08 và 5,16 B. 8,10 và 5,43 C. 0,54 và 5,16 D. 1,08 và 5,43 Câu 38: Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau :
Công thức phân tử của methadone là : A. C17H27NO B. C21H27NO C. C17H22NO D. C21H29NO Câu 39: Cho các kim loại : Na ; Mg ; Al ; K ; Ba ; Be ; Cs ; Li ; Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là : A. 5 B. 7 C. 4 D. 6 Câu 40: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất là 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml và nước bằng 1g/ml. Nồng độ % của axit axetic trong dung dịch thu được là : A. 3,76% B. 2,51% C. 2,47% D. 7,99% Câu 41: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ? A. dd HCHO B. dd CH3COOH C. dd CH3OH D. dd CH3CHO Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau.2kim loại kiềm thổ đó là : A. Be và Ca B. Mg và Ca C. Be và Mg D. Mg và Sr 2 2 6 2 3 Câu 43: Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử là 1s 2s 2p 3s 3p . Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất của R là : A. RH2 và RO3 B. RH và R2O7 C. RH3 và R2O5 D. RH4 và RO2 Câu 44: Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C2H5)4 . Khi đốt cháy xăng trong các động cơ , chất này thải vào không khí PbO là một oxit rất độc. Hằng năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C2H5)4 để pha vào xăng( nay người không dùng nữa). Khối lượng của PbO đã thải vào khí quyển gần với giá trị nào nhất ? A. 165 tấn B. 155 tấn C. 145 tấn D. 185 tấn Câu 45: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là : A. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen
B. Chuyển hóa các nguyên tố C,H,N... thành các chất vô cơ dễ nhận biết C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hidro do có hơi nước thoát ra D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm Nito do có mùi khét tóc Câu 46: Cho biết bộ thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm:
Hãy cho biết hóa chất đựng trong mỗi lọ tương ứng lần lượt là : A. dd H2SO4 đặc ; dd KMnO4 ; dd HCl đặc ; dd NaCl B. dd NaCl ; MnO2 rắn ; dd HCl đặc ; dd H2SO4 đặc C. dd HCl đặc ; MnO2 rắn ; dd NaCl ; dd H2SO4 đặc D. dd HCl ; dd KMnO4 ; dd H2SO4 đặc ; dd NaCl Câu 47: Cho các dung dịch amino axit : alanin ; glycin ; lysin ; axit glutamic ; valin. Số dung dịch làm đổi màu quì tím là : A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 48: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh :
A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ B. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng C. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng D. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ Câu 49: Loại phản ứng hóa học nào luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử : A. phản ứng hóa hợp B. phản ứng phân hủy C. Phản ứng thế D. Phản ứng trao đổi Câu 50: Khối lượng Ag sinh ra khi cho 3g andehit fomic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 là : A. 21,6g B. 10,8g C. 43,2g D. 16,2g ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : B Bảo toàn H : nHCl = nCl(muối) = 2nH2 = 0,8 mol => mmuối = mKL + mCl = 36,2g Câu 2: Đáp án : A
nkhí = 0,02 mol > nNaCl => có khí khác ngoài Cl2 Vì cả 2 điện cực đều thoát 0,02 mol khí khí nên ta có : Catot : Cu2+ + 2e -> Cu 2H2O -> 2OH- + H2 + 2e Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e => nH+ = 4nO2 = 4.(0,02 – nCl2) = 0,06 mol .nOH- = 2nH2 = 0,04 mol => Sau cùng : nH+ = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol => [H+] = 0,01 M => pH = 2 Câu 3: Đáp án : D Peptit mạch hở tạo thành từ các a-amino axit Câu 4: Đáp án : B Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí Đề cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì số mol khí vế phải nhỏ hơn vế trái Câu 5: Đáp án : C Câu 6: Đáp án : B M = 60 có các chất thỏa mãn : C3H7OH ; CH3COOH ; HCOOCH3 ; HOCH2CHO ; CH3OC2H5 3 chất đều phản ứng với Na -> H2 => C3H7OH ; CH3COOH ; HOCH2CHO X oxi hóa tạo X1 tráng bạc => C3H7OH Y tác dụng với NaOH => CH3COOH Z tráng bạc => HO-CH2CHO Câu 7: Đáp án : C Phenol có tính axit yếu Câu 8: Đáp án : A Câu 9: Đáp án : C Vì X + NaOH dư tạo muối vô cơ và X phản ứng được với cả axit và bazo => Có thể X chính là muối của H2CO3 và amin Vì X là muối axit nên có dạng RHCO3 => X có thể có dạng : CH3CH2CH2NH3HCO3 ; (CH3)2CHNH3HCO3 CH3CH2NH2(CH3)HCO3 (CH3)3NHHCO3 => Có 4 chất thỏa mãn Câu 10: Đáp án : B Dựa vào phản ứng : Hg + S -> HgS↓ Câu 11: Đáp án : D Câu 12: Đáp án : A Các kim loại thỏa mãn : Na ; Al Câu 13: Đáp án : C Mkhí = 36g ; nkhí = 0,2 mol => nN2O = nN2 = 0,1 mol Giả sử có x mol NH4NO3 Bảo toàn e : neKL = nNO3 muối KL = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 = 1,8 + 8x ,nHNO3 = 2,5 mol Bảo toàn N : nHNO3 = nNO3 muối KL + 2nN2O + 2nN2 + 2nNH4NO3
=> 2,5 = 1,8 + 8x + 0,2 + 0,2 + 2x => x = 0,03 mol => mmuối = a = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3 = 154,12g ( nNO3 muối KL = 2,04 mol ) Khi nung thì : tạo Fe2O3 ; ZnO ; CuO ; Ag => m(KL) < b < m( Fe2O3 ; ZnO ; CuO ; Ag2O ) Bảo toàn e : nO.2= ne KL => nO = 1,02 mol => 25,24 < b < (25,24 + 1,02.16) = 41,56g => 112,56 < b < 128,88 Vậy giá trị 110,50 là gần nhất Câu 14: Đáp án : D Câu 15: Đáp án : B Axit là HOOC – CHOH – CHOH – COOH : C4H6O6 Câu 16: Đáp án : C Các chất thỏa mãn : C2H2 ; C2H4 ; CH2=CHCOOH ; C6H5NH2 ; C6H5OH ; CH3CHO Câu 17: Đáp án : D nOH = 0,1.0,1.2 + 0,1.0,1 = 0,03 mol ,nH+ = 0,4.(0,0375.2 + 0,0125) = 0,035 mol > nOH => nH+ dư = 0,005 mol. Vdd sau = 0,1 + 0,4 = 0,5 lit => [H+] = 0,01 M => pH = 2 Câu 18: Đáp án : C C6H5-CH(CH3)2 + Cl2 (as) -> sản phẩm chính là : C6H5CCl(CH3)2 (2-clo-2-phenylpropan) Câu 19: Đáp án : C Các thí nghiệm không tạo kim loại là : (a) ; (b) ; (d) Câu 20: Đáp án : B
Câu 21: Đáp án : B Câu 22: Đáp án : A X + NaOH -> andehit và muối axit hữu cơ => X là este mà gốc rượu chứa C=C gắn trực tiếp vào COO Các công thức thỏa mãn : HCOOCH=CH-CH2-CH3 ; HCOOCH=C(CH3)2 ; CH3COOCH=CH-CH3 ; C2H5COOCH=CH2 Câu 23: Đáp án : A X + NaOH có khí => có thể là NH4+ X + H2SO4 + Cu -> khí không màu hóa nâu (NO) => có NO3=> NH4NO3 Câu 24: Đáp án : B Các chất thỏa mãn : C2H6 ; C3H6 ; HCHO ; C2H2 ; CH4 Câu 25: Đáp án : C Gọi số amino axit cấu thành là x => số liên kết peptit = x – 1 => nNaOH = xnX = 0,1x mol ; nH2O = nX = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O => mrắn – mX = mNaOH – mH2O = 2.0,1x.40 – 0,1.18 = 78,2g => x = 10 => số liên kết peptit = 9 Câu 26: Đáp án : D Tại anot luôn xảy ra quá trình oxi hóa => kim loại điện cực âm bị oxi hóa => Zn bị oxi hóa Câu 27: Đáp án : B 3Fe3O4 + 28HNO3 -> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O => a : b = 3 :28 Câu 28: Đáp án : A
Câu 29: Đáp án : C Câu 30: Đáp án : D Xét quá trình : KL + O2 -> MxOy + HCl -> MClx + H2O Bảo toàn nguyên tố : nO = 2nHCl Bảo toàn khối lượng : mKL + mO = moxit => nO = 0,15 mol => nHCl = 0,3 mol => V = 0,3 lit Câu 31: Đáp án : A
mkhí = 2,2 mol => nNO2 = 1,2 mol ; nNO = 1 mol Qui hỗn hợp đầu về x mol Fe và y mol S => Bảo toàn e : 3x + 6y = nNO2 + 3nNO = 4,2 mol Lại có sau phản ứng có x mol Fe3+ và y mol SO42=> kết tủa gồm x mol Fe(OH)3 và y mol BaSO4 => Nung nóng đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3 và BaSO4 mkết tủa = 80x + 233y = 148,5g =>x = 0,4 ; y = 0,5 mol => m = 56.0,4 + 32.0,5 = 38,4g Câu 32: Đáp án : D Ta thấy trên đồ thị : +) Tại nCO2 = 0,1 mol thì OH- dư vì vẫn còn tăng lượng kết tủa => nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol = x +) Tại nCO2 = 0,5 mol thì lượng kết tủa đang bị tan ( đường thẳng đi xuống) => nCaCO3 = 2nOH – nCO2 => 0,1 = 2a – 0,5 => a = 0,3 mol Câu 33: Đáp án : D Các phản ứng thỏa mãn : (1) ; (2) ; (4) Câu 34: Đáp án : B Câu 35: Đáp án : D Câu 36: Đáp án : D Vì bình kín => mX = mY => Mx.nx = My.ny =>2.9,25.1 = 2.10.ny => ny = 0,925 mol => nH2 pứ = nX – nY = 1 – 0,925 = 0,075 mol Câu 37: Đáp án : D Vì m2 gam chất rắn có phản ứng với HCl tạo khí => có Al dư => nAl dư = 2/3 nH2 = 0,01 mol => m2 = mCu + mAg + mAl dư = 0,03.64 + 0,03.108 + 0,01.27 = 5,43g Ta có : nAl ban đầu = nAl dư + 2/3 nCu + 1/3 nAg ( bảo toàn e ) => m1 = 27.0,04 = 1,08g Câu 38: Đáp án : B Câu 39: Đáp án : D Các kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là : Na;K;Ba;Cs;Li;Sr Câu 40: Đáp án : B Vetylic = 460.8/100 = 36,8 ml => VH2O = 423,2 ml =>mH2O = 423,2g => metylic = 36,8.0,8 = 29,44g => netylic = 0,64 mol C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O => nCH3COOH = netylic.H% = 0,192 mol = nO2 => C%CH3COOH = 0,192.60/(423,3 + 29,44 + 0,192.32) . 100% = 2,51% Câu 41: Đáp án : A Câu 42: Đáp án : A nHCl = 0,25 mol Vì các chất tan trong dung dịch thu được có số mol bằng nhau => chắc chắc 2 kim loại có số mol bằng nhau +) Nếu Vừa hết Kim loại và axit => nmỗi KL = 0,0625 mol
=> M 2 KL = 39,2g (L) +) Nếu axit dư => nmỗi KL = nHCl dư Bảo toàn Cl : 2.2nmỗi KL + nHCl dư = 0,25 mol => nmỗi KL = 0,05 mol => M 2 KL = 49g => Be(9) và Ca(40) Câu 43: Đáp án : C Lớp ngoài cùng là 3s23p3 => tổng e lớp ngoài cùng là 5 , e cuối điền vào phân lớp p => nhóm VA => hợp chất với H : RH3 và với oxit cao nhất là R2O5 Câu 44: Đáp án : B 323g Pb(C2H5)4 tạo ra 223g PbO 227,25 tấn Pb(C2H5)4 tạo ra 156,89 tấn PbO Câu 45: Đáp án : B Câu 46: Đáp án : C (3) là dd NaCl để hấp thụ HCl , sau đó mới hút nước chứ không làm ngược lại vì nếu axit đặc trước thì sau khi khí đi qua dd NaCl vẫn có hơi nước đi theo Câu 47: Đáp án : A Các dụng dịch làm đổi màu quì tím là : Lysin (xanh) ; axit glutamic (đỏ) Câu 48: Đáp án : C Câu 49: Đáp án : C Câu 50: Đáp án : C HCHO -> 4Ag => nAg = 4nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2g
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LÊ XOAY
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA-LẦN 2 NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi
Họ và tên: ……………………………………………….Số BD…………… Câu 1: Axit HCOOH không tác dụng được với A. dung dịch NaCl. B. dung dịch KOH. C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Giá trị của V là A. 2,688 lít. B. 2,016 lít. C. 2,464 lít. D. 2,912 lít. Câu 3: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăng bao nhiêu gam? A. 18 gam B. 36 gam C. 9 gam D. 54 gam Câu 4: Este X có CTPT HCOOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X không đúng? A. Tên gọi của X là phenyl fomat. B. X có phản ứng tráng gương. C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối. D. X được điều chế bằng phản ứng của axit fomic với phenol. Câu 5: Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là A. K, Al, Fe và Ag B. Al, K, Ag và Fe. C. K, Fe, Al và Ag D. Al, K, Fe, và Ag Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng (n-1) C. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit. D. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α-amino axit. Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2 chứa vòng benzen. Biết rằng 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Số đồng phân của X thỏa mãn là A. 6 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 8: Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 268,8 cm3 khí không màu (đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Ca. C. Pb. D. Mg. Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3-COO-CH3. Tên gọi đúng của X là A. đimetyl axetat. B. axeton. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 10: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 2 mol Alanin, 2 mol Glyxin và 1 mol Valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có đipeptit Ala-Gly, Gly-Gly và tripeptit GlyAla-Val. Công thức của X là A. Gly-Ala-Val-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly-Ala-Val. C. Gly-Gly-Ala-Ala-Val. D. Gly-Ala-Gly-Ala-Val.
Câu 12: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 13: Để điều chế kim loại K người ta dùng phương pháp A. điện phân KCl nóng chảy B. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn C. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao D. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn Câu 14: Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Fe(NO3)3. B. CuCl2. C. Zn(NO3)2. D. AgNO3 Câu 15: Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây? A. Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Al3+. Câu 16: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Rượu etylic. B. Glucozơ. C. Axit axetic. D. Etylamin. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp B. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). C. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. D. Poli(etylen terephtalat) là polime trùng ngưng Câu 18: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7. Câu 19: Chất X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là A. ClCH2COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl D. HCOOCH(Cl)CH2CH3. C. CH3COOCH(Cl)CH3. Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4 (d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 21: Chất X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch nước Br2 tạo kết tủa trắng. X là chất nào sau đây? A. Glixin (NH2CH2COOH) B. Anilin (C6H5NH2) C. Glixerol (C3H5(OH)3) D. Phenol (C6H5OH) Câu 22: Từ cây đại hồi, người ta tách được chất hữu cơ Z dùng làm nguyên liệu cơ sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu – dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay. Khi đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7 : 5. Khi phân tích Z thấy có 45,97% oxi về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của Z không vượt quá 200 đvC. Công thức phân tử của Z là A. C12H36O4. B. C8H14O4. C. C7H10O5. D. C10H8O2. Câu 23: Cho 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,8 B. 22,8 C. 34,4 D. 9,6 Câu 24: Hoà tan 3,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là A. 3,36 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít Câu 25: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá khử? A. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 26: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là A. 15. B. 26. C. 13. D. 14. Câu 27: Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là A. 51,84. B. 32,40. C. 58,82. D. 58,32. Câu 28: Thực hiện thí nghiệm hòa tan đá vôi (CaCO3) bằng dung dịch HCl, biện pháp nào sau đây có thể làm tăng tốc độ phản ứng? A. Tăng thể tích của dung dịch HCl B. Giảm nồng độ của dung dịch HCl C. Hạ nhiệt độ xuống D. Nghiền nhỏ đá vôi Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một este no, đơn chức, mạch hở X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 30: Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Z. Đốt cháy hết toàn bộ Z thu được 2,688 lít CO2; 4,14 gam K2CO3. Khi làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,52 gam. B. 4,20 gam. C. 5,84 gam D. 9,48 gam. Câu 31: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? B. H2S C. NaCl. D. HNO3 A. KNO3. Câu 32: Cho các nhận định sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%. (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương. (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit. (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím. Số nhận định đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5. B. Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. C. Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3. D. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O. Câu 34: Amin nào sau đây là amin bậc 2? A. Isopropylamin B. Anilin. C. metylamin. D. Đimetylamin. Câu 35: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn? A. Dùng phân đạm, nước đá. B. Dùng nước đá, nước đá khô. C. Dùng nước đá khô, fomon. D. Dùng fomon, nước đá. Câu 36: Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là A. SO2. B. O2. C. O3. D. SO3. Câu 37: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 2+ 2+ + Câu 38: Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni , Zn , Ag , Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là A. Au3+ và Zn2+. B. Ag+ và Zn2+. C. Ni2+ và Sn2+ D. Pb2+ và Ni2+. Câu 39: Kim loại nào sau đây tan được trong nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg B. Fe. C. Cu. D. K. Câu 40: Để bảo quản các kim loại kiềm cần A. Ngâm chúng vào nước. B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất. C. Ngâm chúng trong dầu hoả. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín. Câu 41: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là A. 0,42 B. 0,48 C. 0,36 D. 0,40 Câu 42: Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch X1. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X1 thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong X1 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,5% B. 9,7% C. 9,6% D. 9,4% Câu 43: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29% B. 38% C. 27% D. 17% Câu 44: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8,04 gam B. 6,96 gam C. 6,80 gam D. 7,28 gam Câu 45: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có thể thu được khối lượng kết tủa là A. 5,55 gam. B. 7,14 gam. C. 11,1 gam. D. 7,665 gam. Câu 46: Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 0,24 lít dung dịch AgNO3 xM trong NH3 dư. Giá trị của x là A. 0,75. B. 1,5. C. 1 D. 2 Câu 47: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng
100%), hỗn hợp sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 11%. B. 7%. C. 9%. D. 5%. Câu 48: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12 B. 11 C. 13 D. 10 Câu 49: Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với HCl hoặc NaOH đun nóng thì đều có khí bay ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,9. B. 18,85. C. 16,6. D. 17,25. Câu 50: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit X1 và pentapeptit X2 đều mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cạn thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối bằng oxi vừa đủ được K2CO3, 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp CO2, H2O. Phần trăm theo khối lượng của X1 trong hỗn hợp có thể là A. 54,02% B. 60,00% C. 48,66% D. 50,24%
Câu 1: Axit HCOOH không tác dụng được với A. dung dịch NaCl. B. dung dịch KOH. C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch AgNO3/NH3. Đáp án : A Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Giá trị của V là A. 2,688 lít. B. 2,016 lít. C. 2,464 lít. D. 2,912 lít. Đáp án : C n CO2(1) = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol n CO2(2) = 5,72: 44 = 0,13 mol n H2O = 1,8: 18 = 0,1 mol – COOH + NaHCO3 → – COONa + H2O + CO2 ↑ 0,07 0,07 X + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O, có n O(X) + n O(O2) = n O(CO2) + n O(H2O) <=> 0,07. 2 + 2 n O2 = 0,13. 2 + 0,1 => n O2 = 0,11 mol => V = 0,11. 22,4 = 2,464 lít
Câu 3: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăng bao nhiêu gam? A. 18 gam B. 36 gam C. 9 gam D. 54 gam Đáp án : B n H2 = 15,68 : 22,4 = 0, 7mol 2 OH – + 2 Na → 2 ONa + H2 1,4 0,7 Gọi CTTQ 3 chất trong hỗn hợp X là CnH2n+2On => n X = 1,4 : n (mol) CnH2n+2On + (n + 0,5) O2 → n CO2 + (n + 1)H2O 1,4/ n 1,4 (n+1)/ n Có 1,4/n (14n + 2+ 16n) = 43,2 <=> 42 + 2,8/ n = 43,2 <=> n = 7/ 3 => n H2O = (1,4/ n) (n+1) = 2 mol m bình tăng = 2. 18 = 36 gam Câu 4: Este X có CTPT HCOOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X không đúng? A. Tên gọi của X là phenyl fomat. B. X có phản ứng tráng gương. C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối. D. X được điều chế bằng phản ứng của axit fomic với phenol. Đáp án : D Câu 5: Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là A. K, Al, Fe và Ag B. Al, K, Ag và Fe. C. K, Fe, Al và Ag D. Al, K, Fe, và Ag Đáp án : D X điều chế = phương pháp đpnc và X đẩy được KL khác ra khỏi muối => X là Al Z không phải là Al, không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội => Z là Fe Y không phải là Al, Y được điều chế bằng phương pháp đpnc => Y là K => T là Ag Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng (n-1) C. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit. D. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α-amino axit. Đáp án : C Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2 chứa vòng benzen. Biết rằng 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Số đồng phân của X thỏa mãn là A. 6 B. 4 C. 5 D. 7 Đáp án : A Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
Câu 8: Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 268,8 cm3 khí không màu (đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Ca. C. Pb. D. Mg. Đáp án : A n H2 = 268,8 : (22,4. 1000) = 0,012 mol M + H2SO4 → MSO4 + H2 0,012← 0,012 => M = 0,78 : 0,012 = 65 M là Zn Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3-COO-CH3. Tên gọi đúng của X là A. đimetyl axetat. B. axeton. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Đáp án : C CH3COOCH3 : metyl axetat Câu 10: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Đáp án : D Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 2 mol Alanin, 2 mol Glyxin và 1 mol Valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có đipeptit Ala-Gly, Gly-Gly và tripeptit GlyAla-Val. Công thức của X là A. Gly-Ala-Val-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly-Ala-Val. C. Gly-Gly-Ala-Ala-Val. D. Gly-Ala-Gly-Ala-Val. Đáp án : B Ala – Gly – Gly – Ala – Val Câu 12: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Đáp án : A CaCl2 Ca(NO3)2 NaOH Na2CO3 KHSO4 Na2SO4 Ca(OH)2 H2SO4 HCl Ba(HCO3)2 X X X X X X Câu 13: Để điều chế kim loại K người ta dùng phương pháp A. điện phân KCl nóng chảy B. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn
C. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao D. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn Đáp án : A Câu 14: Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Fe(NO3)3. B. CuCl2. C. Zn(NO3)2. Đáp án : C Câu 15: Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây? A. Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. Đáp án : C Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Câu 16: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Rượu etylic. B. Glucozơ. C. Axit axetic. Đáp án : B
D. AgNO3
D. Al3+.
D. Etylamin.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp B. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). C. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. D. Poli(etylen terephtalat) là polime trùng ngưng Đáp án : D Câu 18: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7. Đáp án : D nAl = 5,4: 27 = 0,2 mol 2 Al + 3 Cl2 → 2 AlCl3 →0,2 0,2 mmuối = 0,2. 133,5 = 26,7 gam Câu 19: Chất X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là A. ClCH2COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl C. CH3COOCH(Cl)CH3. D. HCOOCH(Cl)CH2CH3. Đáp án : B
Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4 (d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 3 B. 2 C. 5 Đáp án : D Các thí nghiệm thu được ↓ là : (a); (b); (c); (d)
D. 4
Câu 21: Chất X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch nước Br2 tạo kết tủa trắng. X là chất nào sau đây? A. Glixin (NH2CH2COOH) B. Anilin (C6H5NH2) C. Glixerol (C3H5(OH)3) D. Phenol (C6H5OH) Đáp án : D
Câu 22: Từ cây đại hồi, người ta tách được chất hữu cơ Z dùng làm nguyên liệu cơ sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu – dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay. Khi đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7 : 5. Khi phân tích Z thấy có 45,97% oxi về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của Z không vượt quá 200 đvC. Công thức phân tử của Z là A. C12H36O4. B. C8H14O4. C. C7H10O5. D. C10H8O2. Đáp án : C Theo giả thiết: nCO2 VCO2 7 = = nH 2O VH 2O 5 => Trong X có n C : n H = 7 : 10 => % m O = 16x : (94 + 16x) = 45,97% <=> x = 5 => X có CTPT dạng (C7H10O5)n (n ɛ N*) Mà MX < 200 => 174n < 200 <=> n < 1,15 => n = 1 Vậy X có CTPT là C7H10O5 Câu 23: Cho 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,8 B. 22,8 C. 34,4 D. 9,6 Đáp án : A n Mg = 3,6: 24 = 0,15 mol n Ag+ = 0,2 mol n Cu2+ = 0,2mol Mg + 2 Ag+ → Mg2+ + 2 Ag 0,1 0,2 0,2 Mg + Cu 2+ → Mg2+ + Cu↓ 0,05 0,05 0,05 m c. rắn = 0,2 . 108 + 0,05. 64 = 24,8 gam Câu 24: Hoà tan 3,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là A. 3,36 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít
Đáp án : C n Mg = 0,15 mol 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 0,15 => VNO (đktc)= 0,1. 22, 4 = 2,24 lít
2NO + 0,1
4H2O
Câu 25: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá khử? A. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Đáp án : B Câu 26: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là A. 15. B. 26. C. 13. D. 14. Đáp án : B X có 13e => Số hạt mang điện = p + e = 26 hạt Câu 27: Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là A. 51,84. B. 32,40. C. 58,82. D. 58,32. Đáp án : D n mantozơ = 51,3: 342 = 0,15 mol Mantozơ → 2 glucozơ 0,15. 0,8 0,24 => n mantozơ dư = 0,03 mol => ∑ n Ag = 2n glucozơ + 2n mantozơ = 0,24. 2 + 0,03. 2 = 0,54 mol m Ag = 0,54. 108 = 58,32 gam Câu 28: Thực hiện thí nghiệm hòa tan đá vôi (CaCO3) bằng dung dịch HCl, biện pháp nào sau đây có thể làm tăng tốc độ phản ứng? A. Tăng thể tích của dung dịch HCl B. Giảm nồng độ của dung dịch HCl C. Hạ nhiệt độ xuống D. Nghiền nhỏ đá vôi Đáp án : D Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một este no, đơn chức, mạch hở X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Đáp án : C Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 CnH2nO2 + [(3n - 2)/2 ]O2 → n CO2 + n H2O 0,26/n 0,26 => (0,26/ n)(14n + 32) = 7,8 <=> n = 2 Este là C2H4O2 Câu 30: Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Z. Đốt cháy hết toàn bộ Z thu được 2,688 lít CO2; 4,14 gam K2CO3. Khi làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,52 gam. B. 4,20 gam. C. 5,84 gam D. 9,48 gam. Đáp án : A n CO2 = 2,688: 22,4 = 0,12 mol
n K2CO3 = 4,14 : 138 = 0,03 mol Dung dịch KOH được dùng vừa đủ Bảo toàn nguyên tố K, có: n KOH = 2n K2CO3 = 0,06 mol Dễ thấy este đơn chức, n KOH > n este => Có 1 este là este đơn chức của phenol Mặt khác, ∑ n C(Z) = n C (M) = 0,12+ 0,03 = 0,15 mol => Số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp M = 0,15: 0,05 = 3 Mà M chứa este đơn chức của phenol, có số nguyên tử C > 3 => este còn lại là HCOOCH3 Gọi n HCOOCH3 = a mol ; n este còn lại = b mol
m c.rắn = m M + m KOH – m H2O – m CH3OH = 0,04. 60 + 0,1. 122 + 0,06. 56 – 0,01. 18 – 0,04. 32 = 5,52 gam Câu 31: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. KNO3. B. H2S C. NaCl. Đáp án : C
D. HNO3
Câu 32: Cho các nhận định sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%. (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương. (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit. (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím. Số nhận định đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Đáp án : A Các nhận định đúng là: (1); (4); (5); (6) Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5. B. Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. C. Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3. D. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O. Đáp án : D Câu 34: Amin nào sau đây là amin bậc 2? A. Isopropylamin B. Anilin. C. metylamin. Đáp án : D CH3 – NH – CH3 : đimetyl amin là amin bậc 2
D. Đimetylamin.
Câu 35: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn? A. Dùng phân đạm, nước đá. B. Dùng nước đá, nước đá khô.
C. Dùng nước đá khô, fomon. Đáp án : B
D. Dùng fomon, nước đá.
Câu 36: Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là A. SO2. B. O2. C. O3. D. SO3. Đáp án : C Câu 37: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Đáp án : A Các hợp chất thỏa mãn đk là hợp chất chứa đồng thời 1 nhóm phenol và 1 nhóm hiđroxyl của ancol
Câu 38: Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là A. Au3+ và Zn2+. B. Ag+ và Zn2+. C. Ni2+ và Sn2+ D. Pb2+ và Ni2+. Đáp án : A Kim loại có tính khử mạnh thì ion của nó có tính oxi hóa yếu và ngược lại Câu 39: Kim loại nào sau đây tan được trong nước ở nhiệt độ thường? A. Mg B. Fe. C. Cu. D. K. Đáp án : D Câu 40: Để bảo quản các kim loại kiềm cần A. Ngâm chúng vào nước. B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất. C. Ngâm chúng trong dầu hoả. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín. Đáp án : C Câu 41: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là A. 0,42 B. 0,48 C. 0,36 D. 0,40 Đáp án : B
Dễ thấy trên đồ thị HCl dư n HCl = a mol => Z chứa AlCl3 và HCl dư với cùng số mol => n AlCl3 = a mol => n Al2O3 = a/ 2 Chất rắn Y chứa Cu: 2a/ 3 (mol) Al3+ + 3OH – → Al(OH)3 a 3a a + OH – → Al(OH)4 – Al(OH)3 0,09 0,09 => 3a + 0,09 = 4,25a – a <=> 0,25 a = 0,09 <=> a = 0,36 mol => n Cu = 0,24 mol Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 0,24
2H2O
Câu 42: Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch X1. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X1 thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong X1 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,5% B. 9,7% C. 9,6% D. 9,4% Đáp án : B n hh X = 6,72: 22,4 = 0,3 mol n hh Z = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
=> n N2 = 0,05 mol n N2O = 0,15 mol => n NO = n X – n Z = 0,1 mol Mặt khác, có hh A (Mg, Al) => Kết tủa chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2 m→ m+ 39,1 Gọi n Mg = a mol => n Al = 1,25a mol
m hh A = 24a + 33,75a = 57,75 a = m m↓ = 58a + 97,5 a = 57,75a + 39,1 <=> a = 0,4 mol => n Mg = 0,4; n Al = 0,5 mol Mg → Mg+2 + 2e N+5 + 3e → N+2 0,4 0,8 0,3 0,1 +3 +5 Al → Al + 3e 2N + 8e → N2O 0,5 1,5 1,2 0,15 +5 N + 10e → N2 0,5 0,05 +5 N + 8e → N-3 8a a Bảo toàn electron, ta có: 0,8 + 1,5 = 0,3 + 1,2 + 0,5 + 8a <=> 8a = 0,3 <=> a = 0,0375 mol => ∑ n HNO3p.ư = n NO3 – (muối của KL) + n N(sp khử) + 2 n NH4NO3 = 2,3 + 0,1 + 0,15. 2 + 0,05. 2 + 0,0375. 2 = 2,875 mol => n HNO3 t.t = 3,45 mol => mdd HNO3 = (3,45. 63)/ 0,2 = 1086,75 g => m dd sau p.ư = m KL + m HNO3 – n khí = 0,4. 24 + 0,5. 27 + 1086,75 – 0,1. 30 – 0,05. 28 – 0,15. 44 = 1098,85 gam C% Al(NO3)3 = 106,5 : 1098,85 = 9,7% Câu 43: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29% B. 38% C. 27% D. 17% Đáp án : A Dd Y + dd AgNO3: 3Fe2+ + 4H+ + NO3 – → 3 Fe3+ + NO + 2H2O 0,08← 0,02 ← 0,02 0,06← Kết tủa gồm AgCl và Ag. Trong đó: n AgCl = n HCl = 0,88 mol => m Ag = 133,84 – 0,88. 143,5 = 7,56 gam => n Ag = 0,07 mol Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 0,07← 0,07 0,07 0,07 => ∑ n Fe2+ (ddY) = 0,06 + 0,07 = 0,13 mol n H+ dư (ddY) = 0,08 mol => dd Y gồm Fe+ ; Fe3+; H+ và Cl – Bảo toàn điện tích trong dd có: 2 n Fe2+ + 3n Fe3+ + n H+ = n Cl – <=> 3 n Fe3+ = 0,88 – 2. 0,13 – 0,08 = 0,54 mol <=> n Fe3+ = 0,18 mol Mặt khác, có ∑ n H+ bđ = 0,88 + 0,04 = 0,92 mol => n H+ p.ư = 2. n H2O = 0,84 mol => n H2O = 0,42 mol X + HCl + HNO3 → Muối + axit dư + khí + H2O (0,88 mol) (0,04 mol) BTKL => m khí = 27,04 + 0,88. 36,5 + 0,04. 63 – 0,42. 18 – 0,31. 56 – 0,08 – 0,88. 35,5 = 5,44 gam
Gọi n N2O = x mol; n NO = y mol
BT nguyên tố N: có n N [Fe(NO3)2] + n N(HNO3) = n N(sp khử) => 2. n Fe(NO3)2 + 0,04 = 0,04. 2 + 0,08 = 0,16 => n Fe(NO3)2 = 0,06 mol => m Fe + m FeO + m Fe2O3 + m Fe3O4 (hhX) = 27,04 – 0,06. 180 = 16,24 gam (I) Mặt khác, n FeO : Fe3O4 : n Fe2O3 = 3: 2: 1 => Đặt n Fe2O3 = a => n Fe3O4 = 2a và n FeO = 3a Đặt n Fe = b Theo (I) => 56b + 840 a = 16,24 (1) ∑ n Fe(I) = 0,31 – 0,06 = 0,25 <=> b + 11a = 0,25 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,01 và b = 0,14 mol => % m Fe = (0,14. 56) : 27,04 = 28,99% Câu 44: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8,04 gam B. 6,96 gam C. 6,80 gam D. 7,28 gam Đáp án : A Phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhưng sau phản ứng , hh X tác dụng NaOH sinh ra khí => X chứa Al dư, oxit sắt bị khử hết Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 0,02 0,02 0,03 n Al(OH)3 = 8,58 : 78 = 0,11 mol Al2O3 + 2 NaOH → 2 NaAlO2 + 3/2 H2 0,045 ← 0,11 – 0,02 Z gồm Fe; xét quá trình Z tan trong H2SO4 đặc n SO2 = 3,472 : 22,4 = 0,155 mol => m Fe = 20,76 – 0,155. 96 = 5,88 gam => m oxit Fe = m Fe + m O = 5,88 + 0,045. 3. 16 = 8,04 gam Câu 45: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có thể thu được khối lượng kết tủa là A. 5,55 gam. B. 7,14 gam. C. 11,1 gam. D. 7,665 gam. Đáp án : A n Br2 = 14,4 : 160 = 0,09 mol n X = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol Gọi số mol 2 hiđrocacbon lần lượt là x và y, chứa n và (n+1) liên kết π
=> n < 3,6 < n+1 => n = 3 => x = 0,01 và y = 0,015
Câu 46: Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 0,24 lít dung dịch AgNO3 xM trong NH3 dư. Giá trị của x là A. 0,75. B. 1,5. C. 1 D. 2 Đáp án : D n X = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol => Khối lượng trung bình hỗn hợp X là 5,36: 0,2 = 26,8 Vì không có anđehit nào có M< 26,8 => ankin Z có M< 26,8
HCHO + 4AgNO3 → 0,04 0,16 C2H2 + 2 AgNO3→ 0,16 0,32 ∑ n AgNO3 = 0,48 mol => x = 0,48: 0,24 = 2 Câu 47: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), hỗn hợp sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 11%. B. 7%. C. 9%. D. 5%. Đáp án : A Có n H2O > n CO2 => 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp Gọi CTPT của axit cacbonxylic đơn chức và axit cacboxylic 2 chức trong X lần lượt là CnH2n+2-2kO2 và CmH2m+2-2kO4 (k ≥ 2) Đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở thì n ancol = n H2O – n CO2 . Đặt n ancol = a CnH2n+2-2kO2 → n CO2 + (n+1 – k )H2O x xn x (n+1 – k ) CmH2m+2-2kO4 → m CO2 + (m+1 – k )H2O Y ym y (m+1 – k ) Vậy n H2O – n CO2 = a + (1 – k )(x+y) = 0,24 – 0,21 = 0,03 (1) Mặt khác, este hóa hoàn toàn hh X thì được hỗn hợp chỉ chứa este và nước => ∑ n OH = ∑ n COOH Hay a = x + 2y <=> a – x – 2y = 0 (2)
Do k ≥ 2 Với k = 3 , (1) <=> a – 2x – 2y = 0,03 Có a – 2x – 2y < a – x – 2y <=> 0,03 < 0 (vô lý) => k = 2 => (1) <=> a – x – y = 0,03 Mặt khác, m hh = m este + m H2O = m C + m H + m O <=> 5,4 + 18a = 0,21. 12 + 0,24. 2 + 16a + 32x + 64y <=> - 2a + 32x + 64y = 2,4 (3) Từ (1)(2)(3) => a = 0,08; x = 0,02 ; y = 0,03 n hh = 0,08 + 0,02 + 0,03 = 0,13 mol => Số ng. tử C trung bình = 0,21: 0,13 = 21/13 Số ng. tử H trung bình = 0,24. 2 : 0,13 = 3,63 Các hợp chất trong X đều chứa số H chẵn => Có 1 hợp chất chứa 2 nguyên tử H => đó là HOOC – COOH (C2H4O2); n C2H4O2 = 0,03 mol m hh = 5,4 + 18. 0,08 = 6,84 gam => m ancol + m axit đơn chức = 6,84 – 0,03. 90 = 4,14 gam Vì số ng tử C trung bình = 21/13 => hh X chứa 1 chất có số nguyên tử C = 1 => Đó là CH3OH => ancol còn lại là C2H6O Axit đơn chức chứa 1 lk π trên mạch C, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic
=> n C2H5OH = 0,01 Vậy % m C2H5OH = 0,01. 46: 6,84 = 6,725 % Câu 48: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12 B. 11 C. 13 D. 10 Đáp án : A n Na2CO3 = 7,42 : 106 = 0,07 mol n CaCO3 = n CO2 = 23/ 100 = 0,23 mol m bình tăng = m CO2 + m H2O = 13,18 => m H2O = 13,18 = 0,23. 44 = 3,06 gam n H2O = 0,17 mol BT nguyên tố: => n NaOH = 2n Na2CO3 = 0,14 mol Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức => este đơn chức n este = n NaOH = 0,14 mol n ancol = 0,14 mol m ancol = m ete + m H2O (tách ra) = 4,34 + (0,14. 18): 2= 5,6 gam Xét phản ứng đốt muối RCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O, có 2. 0,14 + 2 n O2 = 0,07. 3 + 0,23. 2 + 0,17
=> n O2 = 0,28 mol => m muối = 11,84 gam Este + NaOH → Muối + ancol => m este = 11,84 + 5,6 – 0,14. 40 = 11,84 gam Câu 49: Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với HCl hoặc NaOH đun nóng thì đều có khí bay ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,9. B. 18,85. C. 16,6. D. 17,25. Đáp án : A
Hỗn hợp X tác dụng 0,25 mol KOH thì được chất rắn Y gồm 0,1 mol : KHCO3 và K2CO3 Nung Y: 2 KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O => Chất rắn chứa K2CO3 : a mol và KOH: b mol => m = 01 . 138 + 0,05. 56 = 16,6 gam Câu 50: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit X1 và pentapeptit X2 đều mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cạn thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối bằng oxi vừa đủ được K2CO3, 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp CO2, H2O. Phần trăm theo khối lượng của X1 trong hỗn hợp có thể là A. 54,02% B. 60,00% C. 48,66% D. 50,24% Đáp án : A Muối Kali của Val và Ala có dạng: CnH2nNO2K 2 CnH2nNO2K + O2 → (2n – 1 )CO2 + 2n H2O + K2CO3 + N2 0,11 (2n – 1 ) 0,11. 2n 0,11 0,11 Đặt n H2O = x ; n CO2 = y M muối = m C + m H + m (NO2K) = 0,9.2 + 0,9. 12 + 0,11. 2 . 85 = 31,3 gam => m peptit = 19,88 gam Gọi n muối của Ala = a; n muối của Val = b m peptit = m Ala + m Val – m H2O = 0,1 89 + 0,12. 117 – 19,88 = 3,06 gam => n nước = 0, 17 mol => Đặt n X1 = m ; n X2 = n ∑ n H2O tách ra = 3m + 4n = 0,17 mol ∑ n gốc aminoaxit = 4m + 5n = 0,22 mol Nếu X1 chứa p gốc Ala và X2 chứa q gốc Ala => 0,03. p + 0,02. q = 0,1
=> 3p + 2q = 10 => p = (10 - 3p):2 (p ≤ 4; q ≤ 5)
=> p = q = 2 => X1 là (Val)2(Ala)2 %m X1 = (0,03. 358): 19,88 = 54,02 %
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA-LẦN 2 NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 132
Họ và tên: ……………………………………………….Số BD…………… Câu 1: Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. AgNO3. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 9,18. B. 3,04. C. 9,12. D. 3,06. Câu 3: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm VIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 4: Cho tripeptit Gly –Ala – Val phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu vàng. B. màu tím. C. màu da cam. D. màu xanh lam thẫm. Câu 5: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, Ca(HCO3)2, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 6: X là amino axit no, mạch hở, đơn chức amin, đơn chức axit. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là A. Glyxin. B. Valin. C. Alanin. D. Lysin. Câu 7: Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,475. B. 19,700. C. 9,850. D. 4,925. Câu 8: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân ? A. Glucozơ. B. Peptit. C. Chất béo. D. Xenlulôzơ. Câu 9: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, phenol, benzen, pentan, axit acrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 10: Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là A. CO và CH4 B. CO và CO2 C. CH4 và NH3 D. SO2 và NO2 Câu 11: Thành phần chính của phân supe photphat kép là A. KCl. B. (NH4)2HPO4. C. Ca(H2PO4)2. D. (NH2)2CO. Câu 12: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Mg, Zn, Cu B. Fe, Cu, Ag C. Al, Fe, Cr D. Ba, Ag, Au Câu 13: Khối lượng Ag sinh ra khi cho 1,5 gam andehit fomic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 16,2 gam. Câu 14: Cho các chất: HCHO,CH3COOH, CH3COOC2H5 , HCOOH, C2H5OH , HCOOCH3. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn Flo B. Brom có độ âm điện lớn hơn iot
C. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ? A. 5,6 lit. B. 4,48 lit. C. 2,24 lit. D. 3,36 lit. Câu 17: Trong số các loại polime sau: tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 18: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. metyl axetat Câu 19: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,832 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH2=CH-COOH. B. CH3-CH2-COOH. C. CH≡C-COOH. D. CH3-COOH. Câu 20: Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2, (4) NH3. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm dần là A. (3) >(4)>(1)>(2). B. (3)>(4)>(2)>(1). C. (2)>(1)>(3)>(4). D. (4)>(3)>(1)>(2). Câu 21: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại nào sau đây? A. Cu. B. Zn. C. Pb. D. Ag. Câu 22: Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là A. 2,16 gam. B. 6,48 gam. C. 10,80 gam. D. 4,32 gam. Câu 23: Cho phản ứng : FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng là A. 1 : 3. B. 1 : 9. C. 1 : 10. D. 1 : 2. Câu 24: Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó? A. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch KOH vào. B. Cr(OH)2 vừa tan trong dung dịch KOH, vừa tan trong dung dịch HCl. C. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. D. Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+. Câu 25: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím ? A. CH3COOCH3. B. CH3NH2. C. CH3COOH. D. NH3. Câu 26: Quan sát sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: Hiện tượng quan sát được ở bình tam giác chứa dung dịch nước Br2 là
A. Dung dịch Br2 không bị nhạt màu. B. Có kết tủa xuất hiện. C. Vừa có kết tủa, vừa làm nhạt màu dung dịch Br2. D. Dung dịch Br2 bị nhạt màu. Câu 27: Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây? A. Dung dịch brom. B. Dung dịch NaHCO3. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịchNaOH.
Câu 28: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận A. tăng lên 6 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 2 lần. D. tăng lên 8 lần. Câu 29: Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là A. Cu, K, Fe. B. K, Cu, Fe. C. Fe, Cu, K. D. K, Fe, Cu. Câu 30: Cho 5,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3 B. 4 C. 8 D. 2 Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tính bazơ của các chất: NaOH, C2H5NH2, CH3-NH2,NH3 giảm dần từ trái sang phải. B. Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường C. Glucozơ, metyl fomat, fructozơ, fomanđehit là những cacbohidrat có phản ứng tráng bạc. D. Nhóm các chất: Val, Glu, Lys đều làm đổi màu quỳ tím ẩm. Câu 32: Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, KHSO4, Na2CO3, Al(NO3)3, NH4NO3, CH3COONa, CH3NH2, lysin, glyxin. Số dung dịch có pH > 7 là A. 7 B. 8 C. 9 D. 6 Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 10,48 gam và có 14 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết a gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được m gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 41,04. B. 21,60. C. 34,56. D. 27,00. Câu 34: Nhận xét nào không đúng về nước cứng? A. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng. B. Nước cứng có thể tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi. C. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42- và Cl-. D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng. Câu 35: Có các kết luận sau: (a) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin. (b) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (c) C4H8 có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom. (d) C4H11N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl. Số kết luận đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 36: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là A. 0,30. B. 0,15. C. 0,60. D. 0,12. Câu 37: Peptit X có phân tử khối nhỏ hơn 300u. Trong X có 43,64% C; 6,18% H; 34,91% O và 15,27% N. Thủy phân hoàn toàn 4,125 gam X trong dung dịch axit vô cơ thu được 4,665 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Y trong y học được sử dụng để hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Y dùng làm bột ngọt (mì chính)…Phát biểu nào sau đây không đúng về X? A. Tổng số nguyên tử C và N bằng 13. B. 1 mol X tác dụng vừa đủ với 4 mol NaOH. C. Có 2 gốc Gly. D. Có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn. Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị có thể có của m là A. 7,32 B. 7,64 C. 6,36 D. 6,68. Câu 39: Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và một axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho cùng
lượng hỗn hợp X trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 31,2 B. 28,0 C. 30,0 D. 36,8 Câu 40: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 18,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 29,35. B. 25,65. C. 19,45. D. 26,15. Câu 41: Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất sau: KMnO4, Cl2, NaOH, Cu(NO3)2, Cu, Na2CO3, NaNO3. Số phản ứng xảy ra là A. 4 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 42: Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, mạch hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 1,62 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 1,68 lít O2 (ở đktc) thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4nE = nCO2 – nH2O. Thành phần % về khối lượng của Z trong hỗn hợp A là A. 28,30 B. 14,47 C. 22,96 D. 18,87 Câu 43: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin, vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17,6. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 30,08 B. 33,68 C. 24,80 D. 33,60 Câu 44: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là B. 5,94 gam và Fe2O3. A. 6,12 gam và Fe2O3. C. 6,12 gam và Fe3O4. D. 5,94 gam và Fe3O4. Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chỉ chứa 16,66 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2, H2 (không còn sản phẩm khử nào khác và trong Y, khí H2 chiếm 14,29 % về số mol). Cho một lượng NaOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,44 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X là A. 4,39%. B. 4,48%. C. 4,75%. D. 4,90%. Câu 46: Cho 6,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,125. Giá trị của m là A. 18,300. B. 33,845. C. 18,035. D. 34,380. Câu 47: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). (e) Cho khí H2S vào dung dịch FeCl3 dư Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 48: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Nếu cho dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất? A. 140. B. 132. C. 175. D. 116. Câu 49: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 5) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,93A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 32,45 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t là A. 7,02 B. 9,72 C. 6,94 D. 5,45 Câu 50: Cho các phát biểu sau: (a) Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Gly – Ala có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím. (c) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1. (d) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (e) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren. (f) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen. (g) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (h) Để khử mùi tanh của cá, người ta có thể dùng dung dịch giấm ăn. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 1: Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. AgNO3. Đáp án : B Dùng Ba(OH)2 : +) Al(NO3)3 : Kết tủa keo rồi tan dần +) (NH4)2SO4 : Kết tủa trắng và khí mùi khai +) NH4NO3 : khí mùi khai +) MgCl2 : kết tủa trắng
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 9,18. B. 3,04. C. 9,12. D. 3,06. Đáp án : A (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 0,01 mol -> 0,03 mol => mmuối = 9,18g Câu 3: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm VIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Đáp án : D Cấu hình của nguyên tử nguyên tố X là : 1s²2s²2p63s²3p63d64s2 => X chu kỳ 4 ; nhóm VIIIB Câu 4: Cho tripeptit Gly –Ala – Val phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu vàng. B. màu tím. C. màu da cam. D. màu xanh lam thẫm. Đáp án : B Phản ứng màu biure của tripeptit trở lên có màu tím Câu 5: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, Ca(HCO3)2, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Đáp án : D FeCl3 ; Ca(HCO3)2 ; CrCl3 ; MgSO4 ( Cr(OH)3 chỉ tan trong NaOH đặc ) Câu 6: X là amino axit no, mạch hở, đơn chức amin, đơn chức axit. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là A. Glyxin. B. Valin. C. Alanin. D. Lysin. Đáp án : A X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH => nmuối = namino axit = 0,1 mol => Mmuối = R + 97,5 = 111,5g => R = 14(CH2) H2NCH2COOH (Glycin) =>A Câu 7: Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,475. B. 19,700. C. 9,850. D. 4,925. Đáp án : D nOH = 0,225 mol ; nCO2 = 0,2 mol => nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol = nBaCO3 => mkết tủa = 4,925g Câu 8: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân ? A. Glucozơ. B. Peptit. C. Chất béo. Đáp án : A
D. Xenlulôzơ.
Câu 9: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, phenol, benzen, pentan, axit acrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Đáp án : B isopren, anilin, anđehit axetic, phenol, axit acrylic và stiren. Câu 10: Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là A. CO và CH4 B. CO và CO2 C. CH4 và NH3 D. SO2 và NO2 Đáp án : D Câu 11: Thành phần chính của phân supe photphat kép là A. KCl. B. (NH4)2HPO4. C. Ca(H2PO4)2. Đáp án : C
D. (NH2)2CO.
Câu 12: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Mg, Zn, Cu B. Fe, Cu, Ag C. Al, Fe, Cr D. Ba, Ag, Au Đáp án : B Câu 13: Khối lượng Ag sinh ra khi cho 1,5 gam andehit fomic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 16,2 gam. Đáp án : C HCHO -> 4Ag => nAg = 4nHCHO = 0,2 mol => mAg = 21,6g Câu 14: Cho các chất: HCHO,CH3COOH, CH3COOC2H5 , HCOOH, C2H5OH , HCOOCH3. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Đáp án : C HCHO, HCOOH, HCOOCH3. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn Flo B. Brom có độ âm điện lớn hơn iot C. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI Đáp án : C Trong dãy HX , tính axit giảm dần từ HI -> HF Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ? A. 5,6 lit. B. 4,48 lit. C. 2,24 lit. D. 3,36 lit. Đáp án : C Chỉ có Fe phản ứng : nH2 = nFe = 0,1 mol => VH2 = 2,24 lit Câu 17: Trong số các loại polime sau: tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Đáp án : A tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ lapsan. Câu 18: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. metyl axetat Đáp án : D Câu 19: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,832 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH2=CH-COOH. B. CH3-CH2-COOH. C. CH≡C-COOH. D. CH3-COOH. Đáp án : D Bảo toàn khối lượng : mX + mbazo = mchất rắn + mH2O => nH2O = 0,036 mol = naxit < nbazo => bazo dư => Maxit = 60g (CH3COOH ) Câu 20: Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2, (4) NH3. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm dần là A. (3) >(4)>(1)>(2). B. (3)>(4)>(2)>(1). C. (2)>(1)>(3)>(4). D. (4)>(3)>(1)>(2). Đáp án : A Câu 21: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại nào sau đây? A. Cu. B. Zn. C. Pb. D. Ag. Đáp án : B Dựa vào cơ cở của pin điện Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn gắn với thép (có Fe) thì kim loại đó sẽ bị oxi hóa (đóng vai trò điện cực anot) Câu 22: Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là A. 2,16 gam. B. 6,48 gam. C. 10,80 gam. D. 4,32 gam. Đáp án : B Fe + 3AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 3Ag => nAg = 3nFe = 0,06 mol < nAgNO3 => mAg = 6,48g Câu 23: Cho phản ứng : FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng là A. 1 : 3. B. 1 : 9. C. 1 : 10. D. 1 : 2. Đáp án : B Số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa chính bằng số phân tử NO tạo ra => 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Tỉ lệ : 1 : 9 Câu 24: Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó? A. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch KOH vào. B. Cr(OH)2 vừa tan trong dung dịch KOH, vừa tan trong dung dịch HCl. C. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. D. Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+. Đáp án : B Cr(OH)2 không tan trong NaOH
Câu 25: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím ? A. CH3COOCH3. B. CH3NH2. C. CH3COOH. D. NH3. Đáp án : A Câu 26: Quan sát sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: Hiện tượng quan sát được ở bình tam giác chứa dung dịch nước Br2 là
A. Dung dịch Br2 không bị nhạt màu. B. Có kết tủa xuất hiện. C. Vừa có kết tủa, vừa làm nhạt màu dung dịch Br2. D. Dung dịch Br2 bị nhạt màu. Đáp án : D Khí SO2 thoát ra sẽ phản ứng với nước Brom làm mất màu nước Brom Câu 27: Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây? A. Dung dịch brom. B. Dung dịch NaHCO3. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịchNaOH. Đáp án : C Vì cả 2 chất đều có nhóm NH2 Câu 28: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận A. tăng lên 6 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 2 lần. D. tăng lên 8 lần. Đáp án : C ,vthuận= k.[N2]1.[H2]3 Khi chỉ tăng nồng độ N2 lên 2 lần => tốc độ phản ứng thuận tăng 2 lần Câu 29: Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là A. Cu, K, Fe. B. K, Cu, Fe. C. Fe, Cu, K. D. K, Fe, Cu. Đáp án : D Dựa vào dãy điện hóa Câu 30: Cho 5,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3 B. 4 C. 8 D. 2 Đáp án : B CxHyN + HCl -> CxHy+1NCl Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = mmuối => namin = nHCl = 0,01 mol => Mamin = 59g (C3H9N) Công thức cấu tạo :
B1 : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2 B2 : CH3CH2NHCH3 B3 : (CH3)3N Có 4 công thức thỏa mãn Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tính bazơ của các chất: NaOH, C2H5NH2, CH3-NH2,NH3 giảm dần từ trái sang phải. B. Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường C. Glucozơ, metyl fomat, fructozơ, fomanđehit là những cacbohidrat có phản ứng tráng bạc. D. Nhóm các chất: Val, Glu, Lys đều làm đổi màu quỳ tím ẩm. Đáp án : A A. Đúng B. Toluen chỉ làm mất màu thuốc tím khi đun nóng C. metyl fomat, fomanđehit là andehit D. Val không làm mất màu quì Câu 32: Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, KHSO4, Na2CO3, Al(NO3)3, NH4NO3, CH3COONa, CH3NH2, lysin, glyxin. Số dung dịch có pH > 7 là A. 7 B. 8 C. 9 D. 6 Đáp án : D K2CO3, C6H5ONa, Na2CO3, CH3COONa, CH3NH2, lysin. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 10,48 gam và có 14 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết a gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được m gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 41,04. B. 21,60. C. 34,56. D. 27,00. Đáp án : C ,nCaCO3 = nCO2 = 0,14 mol ; mbình tăng = mCO2 + mH2O => nH2O = 0,24 mol > nCO2 => 2 ancol no => nancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol => Số C trung bình = 1,4 => CH3OH và C2H5OH => nCH3OH + nC2H5OH = 0,1 ; nCO2 = nCH3OH + nC2H5OH.2 = 0,14 mol => nCH3OH = 0,06 ; nC2H5OH = 0,04 mol => Khi phản ứng với CuO thu được : 0,06 mol HCHO và 0,04 mol CH3CHO => nAg = 4nHCHO + 2nCH3CHO = 0,32 mol => m = 34,56g Câu 34: Nhận xét nào không đúng về nước cứng? A. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng. B. Nước cứng có thể tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi. C. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42- và Cl-. D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng. Đáp án : C Nước cứng tạm thời chứa anion HCO3Câu 35: Có các kết luận sau: (a) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin. (b) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (c) C4H8 có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom.
(d) C4H11N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl. Số kết luận đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Đáp án : B Cả 4 ý đều đúng Câu 36: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là A. 0,30. B. 0,15. C. 0,60. D. 0,12. Đáp án : C Bảo toàn khối lượng : mKL + mO2 = mY => nO2 = 0,045 mol Tổng quát cả quá trình : O + 2H -> H2O => nHCl = 4nO2 = 0,18 mol => Vdd HCl = 0,6 lit Câu 37: Peptit X có phân tử khối nhỏ hơn 300u. Trong X có 43,64% C; 6,18% H; 34,91% O và 15,27% N. Thủy phân hoàn toàn 4,125 gam X trong dung dịch axit vô cơ thu được 4,665 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Y trong y học được sử dụng để hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Y dùng làm bột ngọt (mì chính)…Phát biểu nào sau đây không đúng về X? A. Tổng số nguyên tử C và N bằng 13. B. 1 mol X tác dụng vừa đủ với 4 mol NaOH. C. Có 2 gốc Gly. D. Có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn. Đáp án : C Ta có : nC : nH : nO : nN = 10 : 17 : 6 : 3 => A là C10H17O6N3 ( M = 275g < 300 ) , nA = 0,015 mol => nH2O pứ = ( mmuối – mA)/18 = 0,03 mol = 2nA => A là tripeptit => Maa = 311g Thành phần aa có Z mà muối mononatri của nó dùng trong mì chính => Z là axit glutamic C5H9O2N ( M = 147) => M 2 aa còn lại = 164g => 2 aa còn lại chỉ có thể là : Gly (75) và Ala (89) => Vậy A khi tác dụng với NaOH phải theo tỉ lệ mol là 1 : 4 Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị có thể có của m là A. 7,32 B. 7,64 C. 6,36 D. 6,68. Đáp án : C ,nAg = 2nCH2=CHCHO + 4nHCHO + 2nC2H5CHO + 4n(CHO)2 = 0,36 mol => nX < 0,36/2 = 0,18 mol ,nC = nCO2 = 0,28 ; nH = 2nH2O = 0,44 mol => mX < 0,28.12 + 0,44.1 + 0,18.16 = 6,68g Chỉ có đáp án C thỏa mãn Câu 39: Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và một axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 31,2 Đáp án : A
B. 28,0
C. 30,0
D. 36,8
Câu 40: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 18,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 29,35. B. 25,65. C. 19,45. D. 26,15. Đáp án : D X + NaOH tạo khí hữu cơ làm xanh quì tím => muối của amin Có MY = 37g => Trong Y có CH3NH2 và chất còn lại là C2H5NH2 ( Vì C2H8O3N2 chỉ có thể là C2H5NH2.HNO3 hoặc C2H6NH.HNO3) => C4H12O4N2 là : (COONH3CH3)2 Khi đó tạo ra 3 muối : NaNO3 ; (COONa)2 ,nkhí = 0,35 mol => nCH3NH2 = 0,2 ; nC2H5NH2 = 0,15 mol => mmuối = 26,15g Câu 41: Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất sau: KMnO4, Cl2, NaOH, Cu(NO3)2, Cu, Na2CO3, NaNO3. Số phản ứng xảy ra là A. 4 B. 7 C. 5 D. 6 Đáp án : D X gồm Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; SO42KMnO4, Cl2, NaOH, Cu(NO3)2, Cu, NaNO3. Câu 42: Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, mạch hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 1,62
gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 1,68 lít O2 (ở đktc) thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4nE = nCO2 – nH2O. Thành phần % về khối lượng của Z trong hỗn hợp A là A. 28,30 B. 14,47 C. 22,96 D. 18,87 Đáp án : D
Câu 43: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin, vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17,6. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 30,08 B. 33,68 C. 24,80 D. 33,60 Đáp án : A X gồm C2H4 ; C3H4 ; C4H4 đều có 4 H Có MX = 35,2g => nX = 0,2 mol => nH = 0,8 mol => nC = 0,52 mol Khi đốt cháy : mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,52.44 + 0,4.18 = 30,08g Câu 44: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là A. 6,12 gam và Fe2O3. B. 5,94 gam và Fe2O3. C. 6,12 gam và Fe3O4. D. 5,94 gam và Fe3O4. Đáp án : D Vì các phản ứng hoàn toàn. Y + NaOH có H2 => Al dư => nAl dư = 2/3 nH2 = 0,1 mol => Oxit chuyển hết thành Fe , nH2SO4 = 0,405 mol => nFe = 0,135 mol Y gồm 0,1 mol Al ; Al2O3 và 0,135 mol Fe => nAl2O3 = 0,06 mol Bảo toàn Al : nAl bđ = nAl dư + 2nAl2O3 = 0,22 mol => mAl bđ = 5,94g Ta có : nFe : nO = 0,135 : 0,18 = 3 : 4 => Oxit là Fe3O4 Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chỉ chứa 16,66 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2, H2 (không còn sản phẩm khử nào khác và trong Y, khí H2 chiếm 14,29 % về số mol). Cho một lượng NaOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,44 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X là A. 4,39%. B. 4,48%. C. 4,75%. D. 4,90%. Đáp án : B Vì có khí H2 => NO3- chuyển hết thành sản phẩm khử NO và NO2 X chỉ chứa muối trung hòa => H+ hết. X + NaOH sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan => đó là Na2SO4
=> không có hiện tượng hòa tan kết tủa => chất rắn sau nung gồm Al2O3 ; Mg ; Fe2O3 ; ZnO => nO (oxit) = 0,105 mol Bảo toàn e : 3nAl + 3nFe + 2nMg + 2nZn = 2nO = 0,21 mol (1) Xét dung dịch X : mmuối trung hòa = mKL + mSO4 + mNa Gọi Vdd đầu =x => nNaNO3 = x ; nH2SO4 = 2x mol => 16,66 = 3,76 + 96.2x + 23x => x = 0,06 lit => nNaNO3 = nNO + nNO2 = 0,06 mol => nH2 = 0,01 mol Bảo toàn điện tích : 3nAl + 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nMg + 2nZn = 2nSO4 – nNa = 0,18 mol Kết hợp với (1) => nFeSO4 = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol Bảo toàn e : 3nAl + 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nMg + 2nZn = 3nNO + nNO2 + 2nH2 => 3nNO + nNO2 = 0,16 mol => nNO = 0,05 ; nNO2 = 0,01 mol Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd đầu = mdd sau + mkhí => mdd sau = 101,78g =>C%FeSO4 = 4,48% Câu 46: Cho 6,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,125. Giá trị của m là A. 18,300. B. 33,845. C. 18,035. D. 34,380. Đáp án : D MY = 28,25g ; nY = 0,08 mol => nN2O = 0,05 ; nH2 = 0,03 mol Vì có H2 => NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử Bảo toàn e : 2nMg = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4 => nNH4 = 0,01 mol Bảo toàn N : nKNO3 = nNH4 + 2nN2O = 0,11 mol Bảo toàn điện tích trong dung dịch X : 2nMg + nNH4 + nK = nCl = 0,66 mol = nHCl => m = mMg + mK + mNH4 + mCl = 34,380g Câu 47: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). (e) Cho khí H2S vào dung dịch FeCl3 dư Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Đáp án : D (a) NaCl ; NaClO (b) FeCl2 ; FeCl3 (d) FeSO4 ; CuSO4 (e) FeCl2 ; FeCl3 Câu 48: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Nếu cho dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất? A. 140. B. 132. C. 175. D. 116. Đáp án : B +) Tại nNaOH = 0,4 mol thì trung hòa vừa hết axit => x = 0,2 mol Tại nNaOH = 1 mol => Al3+ dư Tại nNaOH = 1,4 mol thì kết tủa tan 1 phần : nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nNaOH – nHCl) => nAl3+ = 0,3 mol => y = 0,15 mol Nếu thêm nBa(OH)2 = 0,5 mol vào X : => Kết tủa : 0,2 mol Al(OH)3 và 0,5 mol BaSO4 => m = 132,1g Câu 49: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 5) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,93A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 32,45 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t là A. 7,02 B. 9,72 C. 6,94 D. 5,45 Đáp án : B Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là 2x và 5x mol Chất tan trong dung dịch chắc chắn có Na2SO4. Vì dung dịch Y phản ứng với Al tạo khí , mà nCl > 2nCu => chắc chắn chất còn lại là NaOH => Cu2+ và Cl- bị điện phân hết Các quá trình có thể xảy ra : Catot : Cu2+ + 2e -> Cu 2H2O + 2e -> H2 + 2OHAnot : 2Cl- -> Cl2 + 2e 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e , nOH = 2/3 nH2 = 0,1 mol Vì sau khi điện phân sau các quá trình trên chỉ là điện phân H2O -> H2 và O2 không ảnh hưởng đến các ion trong dung dịch => nOH + 2nCu = nCl => 0,1 + 4x = 5x => x = 0,1 mol mgiảm = mCu + mCl2 + mH2 + mH2O (điện phân sau) => nH2O đp sau = 0,1 mol => ne trao đổi = nOH + 2nCu + 2nH2O đp sau = 0,7 mol => t = 9,72h Câu 50: Cho các phát biểu sau: (a) Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Gly – Ala có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
(c) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1. (d) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (e) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren. (f) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen. (g) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (h) Để khử mùi tanh của cá, người ta có thể dùng dung dịch giấm ăn. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Đáp án : A (b) Sai. Chỉ tripeptit trở lên mới có phản ứng Biure (c) Sai. Nếu nhóm gắn vào N hút e (C6H5) thì giảm lực bazo (d) Sai . Dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím => Có 5 câu đúng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUẾ TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA-LẦN 2 NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 187
Họ và tên: ……………………………………………….Số BD…………… Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí. - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau. Dung dịch trong các ống 1, 2, 3, 4 lần lượt là A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3 . B. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. C. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. Câu 2: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là A. 19 và 8. B. 11 và 16. C. 11 và 8. D. 19 và 16. Câu 3: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là A. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2. B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2. C. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2. D. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2. Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: + ddAgNO3 / NH 3 + NaOH + NaOH Este X (C4HnO2) → Y → Z → C2H3O2Na to to to Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3 D. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH2CH2CH3. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 37,2. B. 23,8. C. 50,4. D. 50,6. Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: o
o
− H 2O + NaOH ,t CuO ,t 2( dd ) C4H10O → X → Y → Z → 2-hiđroxi-2-metyl propanal. X là: A. Isobutilen. B. But–2–en C. But–1– en D. Xiclobutan. Câu 7: Hòa tan hết hai kim loại X, Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch NH3 lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi khử chất rắn bởi CO dư thì thu được kim loại X. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước lọc rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là A. Fe, Cu. B. Fe, Zn. C. Al, Cu D. Al, Zn. Câu 8: Có các hóa chất: K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4, KClO3. Những hóa chất được sử dụng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là A. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO. B. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, KClO3. C. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, H2SO4. D. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4. Câu 9: Cho các dữ kiện thực nghiệm: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2; (2) dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl; (3) cho Ba vào dd H2SO4 loãng; (4) Cho H2S vào dd CuSO4; (5) Cho H2S vào dd FeSO4; (6) Cho NaHCO3 vào dd BaCl2; (7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2; (8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2; (9) Cho H2S vào FeCl3; (10) Cho SO2 vào dung dịch H2S. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là A. 6 B. 9 C. 7 D. 8
Br
Câu 10: Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 0,83. B. 0,43. C. 0,68. D. 0,31. Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá : + HCl + HCl +2 NaOH → X → Y → Z C6H5-C≡CH Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là A. C6H5CH(OH)CH2OH. B. C6H5CH(OH)CH3. C. C6H5COCH3. D. C6H5CH2CH2OH. Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 14,4%. B. 33,43%. C. 20,07%. D. 34,8%. Câu 13: Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol ? A. 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,01 mol AlCl3. B. 0,03 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3. C. 0,05 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3. D. 0,01 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol AlCl3. Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là A. 8 B. 10 C. 6 D. 7 Câu 15: Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức 1, 25h 2,5h A. p = 2. 1 − B. p = 2. 1 − 3,8 3,8 0, 65h 1, 3h C. p = 2. 1 − D. p = 2. 1 − 3,8 3,8 Câu 16: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 51,42 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là A. 1,50. B. 2,40. C. 1,80. D. 1,20. Câu 17: Cho các phản ứng: Na2SO3 + H2SO4 -> Khí X FeS + HCl -> Khí Y NaNO2 bão hòa + NH4Clbão hòa -> Khí Z KMnO4 -> Khí T Các khí tác dụng được với nước clo là A. X, Y, Z. B. X, Y. C. X, Y, Z, T. D. Y, Z. Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là A. 36 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 26 gam. Câu 19: Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO, SO2, CO2, C2H4, H2, NH3.
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 20: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồm A. Cu, MgO, Fe3O4. B. Cu C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, MgO. Câu 21: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 34. B. 28. C. 32. D. 18. Câu 22: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là A. 37,89 %. B. 33,33%. C. 38,79 %. D. 44,44 %. Câu 23: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A là A. 36,44%. B. 45,55%. C. 30,37%. D. 54,66%. Câu 24: Cho các phản ứng sau: 1. H2(k) + I2(r) ⇌ 2 HI(k) , ∆H >0 ∆H <0 2. 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2 NO2 (k) , 3. CO(k) + Cl2(k) ⇌ COCl2(k) , ∆H 4. CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k) , ∆H >0 Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ? A. 1, 3, 4 B. 2, 4 C. 1,2 D. 2, 3. Câu 25: Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thư được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X có giá trị gần với A. 1,5. B. 4,0. C. 2,3. D. 3,1. Câu 26: Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được? A. NH3 -> N2-> NO -> NO2 -> NaNO3-> NaNO2 ->N2 -> Na3N -> NH3-> NH4Cl -> HCl. B. P -> P2O5 -> H3PO4 -> CaHPO4 -> Ca3(PO4)2 ->CaCl2 -> Ca(OH)2 -> CaOCl2. C. Cl2 -> KCl -> KOH -> KClO3 -> O2 ->O3 -> KOH -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 -> Ca. D. S -> H2S -> SO2 -> HBr -> HCl -> Cl2 -> H2SO4 -> H2S -> PbS -> H2S -> NaHS -> Na2S. Câu 27: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: H2S, NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al; số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 28: Dầu thô khai thác từ mỏ dầu là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon mà từ đó người ta đã tách được nhiều sản phẩm có giá trị. Phương pháp chủ yếu được sử dụng là
A. kết tinh. B. chiết. C. lọc. D. chưng cất. Câu 29: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là A. 47,62%. B. 23,51%. C. 58,55%. D. 81,37%. 3+ 2+ Câu 30: Trong các nguyên tử và ion : Ne, Na, Mg, Al, Al , Mg , Na+ , O2–, F–, hạt có bán kính lớn nhất và hạt có bán kính nhỏ nhất là A. Al3+, O2– . B. Na, Al3+. C. Na, Ne. D. O2–, Na+. Câu 31: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, Na, NaHCO3, CH3CH2OH, HNO3 ? A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB. (b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội. (c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat. (d) Trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III). (e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit. (g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu. (h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 33: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ? A. 3,5 gam. B. 2,5 gam. C. 17,0 gam. D. 6,5 gam. Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là A. CnH2n(COOH)2(NH2)& CmH2m(COOH)(NH2) B. CnH2n+2(COOH)2(NH2) & CmH2m+2(COOH)(NH2) C. CnH2n-3(COOH)2(NH2) & CmH2m-2(COOH)(NH2) D. CnH2n-1(COOH)2(NH2) & CmH2m(COOH)(NH2) Câu 35: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 -> Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 23. B. 27. C. 31. D. 47. Câu 36: Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng? A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. B. CH3NH2 và H2NCH2COOH. C. CH3NH3Cl và CH3NH2. D. CH3NH3Cl và H2NCH3COONa. Câu 37: Cho 14,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychứa m gam hỗn hợp 2 muối hữu cơ. Biết rằng X có thể làm mất màu nước brom. Giá trị gần nhất của m là A. 24,2. B. 25,5. C. 26,5. D. 27,5 Câu 38: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 39: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
A. 120. B. 90. C. 180. D. 150. Câu 40: X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Câu 41: Hòa tan 19,45 gam hỗn hợp gồm kim loại X (hóa trị I) và Y (hóa trị II) vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và H2SO4 đặc, nóng được 3,92 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với oxi là 47:28. Khối lượng muối khan thu được là A. 36,85 gam. B. 20,75 gam. C. 32,85 gam. D. 25,55 gam. Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%N2 và 20%O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,50C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 2 : 1. Câu 43: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt là A. 0,56 và 0,8 . B. 1,2 và 2,0 . C. 1,2 và 1,6 . D. 0,9 và 1,5 . Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozơ -> C2H6O -> C2H4 -> C2H6O2 -> C2H4O (mạch hở) -> C2H4O2. Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp ? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 45: Đun nóng một dẫn xuất tetraclo của benzen với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1:1) trong metanol, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với natri monocloaxetat và sau cùng là axit hóa thì thu được chất diệ tcỏ 2,4,5T. Trong quá trình tổng hợp 2,4,5-T nêu trên đã sinh ra một sản phẩm phụ có độc tính cực mạnh và là thành phần gây độc mạnh nhất của “Chất độc màu da cam” đó là chất độc “dioxin” có CTCT thu gọn như sau:
CTPT của dioxin là : B. C14H6O2Cl4. C. C12H4O2Cl4. D. C14H4O2Cl4. A. C12H6O2Cl4. Câu 46: Cho các phát biểu sau: (a).Có hai dung dịch làm quì tím hóa xanh trong số các dung dịch: Glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, anilin. (b).Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. (c). Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, P.E, tơ nilon6,6. (d). Ancol thơm C8H10O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 47: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 16,5 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là A. 9,72. B. 8,64. C. 2,16. D. 10,8. Câu 48: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. (c) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(d) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (f) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (g) Nung SiO2 và Mg (tỉ lệ mol 1:2) trong điều kiện không có không khí. (h) Đốt khí H2S trong O2 dư. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 49: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,20. B. 6,40. C. 3,84. D. 5,76. Câu 50: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là A. C4H6(OH)2 và 3,584. B. C3H4(OH)2 và 3,584. C. C4H6(OH)2 và 2,912. D. C5H8(OH)2 và 2,912.
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí. - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau. Dung dịch trong các ống 1, 2, 3, 4 lần lượt là A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3 . B. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. C. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. Đáp án : B 2 và 3 không tác dụng với nhau => chỉ có B thoả mãn Câu 2: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là A. 19 và 8. B. 11 và 16. C. 11 và 8. D. 19 và 16. Đáp án : A A là M2X : 2.(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140(1) Số hạt mang điện trong M+ = 2pM – 1 Số hạt mang điện trong X2- = 2pX + 2 => 2pM – 1 = (2pX + 2) + 19 => pM – pX = 11(2) Trong M : pM + 1 = nM(3) Trong X : pX = nX (4) Giải hệ (1,2,3,4) ta được : pM = 19 và pX = 8
Câu 3: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là A. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2. B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2. C. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2. D. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2. Đáp án : B X + Z vừa có khí vừa tạo kết tủa => chỉ có A và B thỏa mãn Vì A,B,C là các dung dịch muối => muối phản tan trong nước => Loại A Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: + ddAgNO3 / NH 3 + NaOH + NaOH Este X (C4HnO2) → Y → Z → C2H3O2Na to to to Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3 C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH=CH2. Đáp án : D Chất C2H3O2Na là CH3COONa Sơ đồ thỏa mãn : CH3COOCH=CH2 -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COONa Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 37,2. B. 23,8. C. 50,4. D. 50,6. Đáp án : D Hỗn hợp khí gồm : H2 và CO2 có : n = 0,4 mol và M = 33,5g => mhh = 13,4g Vì phản ứng vừa đủ => muối sau phản ứng chỉ có Na2SO4 => nNa2SO4 = nH2SO4 =1,2 mol => mdd sau = 331,2g ; mdd H2SO4 =294g Bảo toàn khối lượng : m + mdd H2SO4 = mdd sau + mkhí => m = 50,6g Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: o
o
− H 2O + NaOH ,t CuO ,t 2( dd ) C4H10O → X → Y → Z → 2-hiđroxi-2-metyl propanal. X là: A. Isobutilen. B. But–2–en C. But–1– en D. Xiclobutan. Đáp án : A 2–hiđroxi–2–metyl propanal => C – C(OH)(CH3) – CHO => Z là C – C(OH)(CH3) – CH2OH => Y là C – C(Br)(CH3) – CH2Br => X là : (CH3)2C=CH2 ( isobutilen) Br
Câu 7: Hòa tan hết hai kim loại X, Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch NH3 lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi khử chất rắn bởi CO dư thì thu được kim loại X. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước lọc rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là A. Fe, Cu. B. Fe, Zn. C. Al, Cu D. Al, Zn. Đáp án : B Khử bằng CO chỉ cho 1 kim loại => Kim loại X không thể là Al ( Vì Al2O3 không bị khử bởi CO) => kim loại Y có hidroxit tan trong NH3
=> chỉ có Zn thỏa mãn Câu 8: Có các hóa chất: K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4, KClO3. Những hóa chất được sử dụng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là A. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO. B. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, KClO3. C. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, H2SO4. D. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4. Đáp án : B Câu 9: Cho các dữ kiện thực nghiệm: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2; (2) dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl; (3) cho Ba vào dd H2SO4 loãng; (4) Cho H2S vào dd CuSO4; (5) Cho H2S vào dd FeSO4; (6) Cho NaHCO3 vào dd BaCl2; (7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2; (8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2; (9) Cho H2S vào FeCl3; (10) Cho SO2 vào dung dịch H2S. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là A. 6 B. 9 C. 7 D. 8 Đáp án : C (1) CaCO3 (2) Al(OH)3 (3) BaSO4 (4) CuS (8) BaCO3 (9) S (10) S Câu 10: Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 0,83. B. 0,43. C. 0,68. D. 0,31. Đáp án : C MY = 16,7 => chứng tỏ H2 dư Y gồm C3H8 và H2 ; nY = 0,01 mol => nC3H8 = 0,0035 ; nH2 = 0,0065 mol , nCa(OH)2 = 0,006 mol => nOH = 0,012 mol Đốt cháy X thì tạo sản phẩm với lượng giống như đốt cháy Y => nCO2 = 3nC3H8 = 0,0105 mol ; nH2O = 0,0205 mol => nCaCO3 = nOH – nCO2 = 0,0015 mol => mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = - 0,681g => m dung dịch tăng 0,681g Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá : + HCl + HCl +2 NaOH C6H5-C≡CH → X → Y → Z Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là A. C6H5CH(OH)CH2OH. B. C6H5CH(OH)CH3. C. C6H5COCH3. D. C6H5CH2CH2OH. Đáp án : C C6H5–C≡CH -> C6H5–C(Cl)=CH2 -> C6H5–C(Cl2)-CH3 -> C6H5COCH3. Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 14,4%. B. 33,43%. C. 20,07%. D. 34,8%. Đáp án : D Na + H2O -> NaOH + ½ H2 NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2 Vì nNa > nAl => chất rắn chỉ còn Fe => nFe = nH2 sau = 0,25V/22,4 (mol) , nH2 = ½ nNa + 3/2nAl = V/22,4 Mà nAl : nNa = 4 : 5 => nAl = 8V/(17.22,4) ; nNa = 10V/(17.22,4) => %mFe = 34,80% Câu 13: Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol ? A. 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,01 mol AlCl3. B. 0,03 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3. C. 0,05 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3. D. 0,01 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol AlCl3. Đáp án : A Bảo toàn nguyên tố với AlCl3 và Al2(SO4)3 Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là A. 8 B. 10 C. 6 D. 7 Đáp án : C X không phản ứng với na và NaOH -> không có OH và COO Có phản ứng tráng bạc => có nhóm CHO Công thức thỏa mãn : OHC – C – C – CHO ; OHC – C(CH3) – CHO C – CO – C – CHO ; C – C – CO – CHO C = C – O – C – CHO ; C – O – C = C – CHO Câu 15: Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức 1, 25h 2,5h A. p = 2. 1 − B. p = 2. 1 − 3,8 3,8 0, 65h C. p = 2. 1 − 3,8 Đáp án : A
1, 3h D. p = 2. 1 − 3,8
Câu 16: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 51,42 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là A. 1,50. B. 2,40. C. 1,80. D. 1,20. Đáp án : C nAg+(X) < 0,45 mol => mAg tạo ra < 48,6g < 51,42g => Chứng tỏ Fe dư => chỉ tạo muối Fe2+ Điện phân : Catot : Ag+ + 1e -> Ag (mol) x -> x Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e (mol) x <x X + Fe : 3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 3x/8 <- x + 2Ag Fe + 2Ag+ -> Fe2+ (0,225 – 0,5x) <- (0,45 – x) => mrắn sau = mFe dư + mAg = [ 33,6 – 56.(0,225 – 0,125x)] + 108.(0,45 – x) = 51,42 => x = 0,18 mol Có ne = It/F => t = 1,80 h Câu 17: Cho các phản ứng: Na2SO3 + H2SO4 -> Khí X NaNO2 bão hòa + NH4Clbão hòa -> Khí Z Các khí tác dụng được với nước clo là A. X, Y, Z. B. X, Y. Đáp án : B X là SO2 Y là H2S Z là N2 T là O2
FeS + HCl -> Khí Y KMnO4 -> Khí T C. X, Y, Z, T.
D. Y, Z.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là A. 36 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 26 gam. Đáp án : D Cả quá trình : X -> hidroxit -> oxit Y -> Kim loại (Fe,Cu) Có mS = 18g => nS = nSO4 = 0,5625 mol => mKL = mX – mSO4 = 26g Câu 19: Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO, SO2, CO2, C2H4, H2, NH3.
A. 2 B. 5 Đáp án : D Các khí : Cl2 ; CO2 ; SO2
C. 4
D. 3
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồm A. Cu, MgO, Fe3O4. B. Cu C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, MgO. Đáp án : D Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO Y : Al2O3 ; MgO ; Fe ; Cu Y + NaOH : chỉ có Al2O3 phản ứng G + Cu(NO3)2 : chỉ có Fe phản ứng => F gồm : MgO ; Cu Câu 21: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 34. B. 28. C. 32. D. 18. Đáp án : B X có 4N , Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b) Đặt nX = x mol ; nY = y mol ta có hệ pt: x + y = 0,14 ; ax + by = 0,4 ; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28 giải ra x = 0,08 ; y = 0,06 . thay vào phương trình : ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20 vì a ≤ 4 ; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn do đó X có 2 Ala và 2 Gly ; Y có 4 Ala và 2 Gly Không mất tính tổng quát giả sử: X là : AlaAlaGlyGly ; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly
X viết gọn được là C10H18O5N4 ; Y là C16H28O7N6 nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3 Đặt nX = 4a; nY = 3a. Viết pt: C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O 4a ---> 40a --> 36a C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O 3a ---> 48a ---> 42a => 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 mol => m = 0,048.274 + 0,036.416 = 28,128 g Câu 22: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là A. 37,89 %. B. 33,33%. C. 38,79 %. D. 44,44 %. Đáp án : B Bảo toàn khối lượng =>mCl2 + mO2 = 4,77 – 0,02.24 – 0,03.56 = 2,61 Cl2 : x mol ; O2 : y mol ; Ag : z mol ; AgCl : (2x + 0,03) ta có 71x + 32y = 2,61 (2x + 0,03).143,5 + 108z =13,995 2x+ 4y + z= 0,02.2 + 0,03.3 =>x = 0,03 ; y = 0,015 ; z = 0,01 =>%VO2 = 0,015.100/(0,015 + 0,03) = 33,33% Câu 23: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A là A. 36,44%. B. 45,55%. C. 30,37%. D. 54,66%. Đáp án : A Bảo toàn khối lượng m + 56.0,4 = (m - 12,6) + (m + 6,68) => m = 28,32 M andehit = 52,4 => 2 andehit CH3-CHO và C2H5-CHO m andehit = m - 12,6 = 15,72 => mol andehit = mol muối = mol este = 15,73/52,4 = 0,3 Gọi a và b lần lượt là số mol của 2 andehit đồng đẳng kế tiếp a + b = 0,3 44a + 58b = 15,72 => a = 0,12 và b = 0,18 mol KOH dư = 0,1 m R-COOK = m + 6,68 – 56.0,1 = 29,4 M muối = R + 83 = 98 => R = 15 gốc CH3- X là CH3-COO-CH=CH2 0,12 mol => mX = 86.0,12 = 10,32 => %mA = 36,44% Câu 24: Cho các phản ứng sau: 1. H2(k) + I2(r) ⇌ 2 HI(k) , ∆H >0 2. 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2 NO2 (k) , ∆H <0 3. CO(k) + Cl2(k) ⇌ COCl2(k) , ∆H 4. CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k) , ∆H >0 Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ? A. 1, 3, 4 B. 2, 4 C. 1,2 D. 2, 3.
Đáp án : D Khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0) Tăng áp suất cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí Câu 25: Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thư được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X có giá trị gần với A. 1,5. B. 4,0. C. 2,3. D. 3,1. Đáp án : A Trong 53,75g X có x mol Sn ; y mol Fe ; z mol Al => t(119x + 56y + 27z) = 53,75g X + Cl2 -> SnCl4 ; FeCl3 ; AlCl3 => t(4x + 3y + 3z) = 2nCl2 = 2,25 mol (Trong 0,4 mol lượng chất gấp t lần) => 9(119x + 56y + 27z) = 215(4x + 3y + 3z) => 211x – 141y – 402z = 0(1) => x + y + z = 0,4 mol(2) ,nH2 = x + y + 1,5z = 31/70 (mol) (3) Từ (1,2,3) => z = 0,0857 mol => mAl = 2,314g Câu 26: Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được? A. NH3 -> N2-> NO -> NO2 -> NaNO3-> NaNO2 ->N2 -> Na3N -> NH3-> NH4Cl -> HCl. B. P -> P2O5 -> H3PO4 -> CaHPO4 -> Ca3(PO4)2 ->CaCl2 -> Ca(OH)2 -> CaOCl2. C. Cl2 -> KCl -> KOH -> KClO3 -> O2 ->O3 -> KOH -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 -> Ca. D. S -> H2S -> SO2 -> HBr -> HCl -> Cl2 -> H2SO4 -> H2S -> PbS -> H2S -> NaHS -> Na2S. Đáp án : D Không có phản ứng : PbS -> H2S Câu 27: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: H2S, NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al; số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Đáp án : A X gồm Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; SO42Các chất thỏa mãn : H2S, NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al Câu 28: Dầu thô khai thác từ mỏ dầu là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon mà từ đó người ta đã tách được nhiều sản phẩm có giá trị. Phương pháp chủ yếu được sử dụng là A. kết tinh. B. chiết. C. lọc. D. chưng cất. Đáp án : D Câu 29: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là A. 47,62%. B. 23,51%. C. 58,55%. D. 81,37%. Đáp án : C KClO3 -----------> KCl + 3/2O2 (1) Ca(ClO2)2 ---------> CaCl2 + 2O2 Ca(ClO3)2 ----------> CaCl2 + 3O2 CaCl2 -----------> CaCl2 KCl --------------> KCl chất rắn B là KCl và CaCl2 ta có nO2 = 0,78mol bảo toàn khối lượng ta có mA = mB + mO2 => mB = 58,72 g CaCl2 + K2CO3 -----------> CaCO3 + 2KCl 0,18____0,18__________________0,36 xét hỗn hợp B ta có m KCl = mB - m CaCl2 = 38,74g vậy khối lượng KCl ở D là mKCl = 38,74 + 0,36.74,5 = 65,56 khối lượng KCl
tại A = 3 /22.(Lượng KCl trong dung dịch D ) m KCl tại A = 8,94g vậy khối lượng KCl tại phản ứng 1 là 38,74 – 8,94 = 29,8 g theo phản ứng 1 thì m KClO3 = 49g =>% = 58,55 % Câu 30: Trong các nguyên tử và ion : Ne, Na, Mg, Al, Al3+, Mg2+, Na+ , O2–, F–, hạt có bán kính lớn nhất và hạt có bán kính nhỏ nhất là A. Al3+, O2– . B. Na, Al3+. C. Na, Ne. D. O2–, Na+. Đáp án : B Các nguyên tử ion có số lớp e nhiều hơn thì bán kính lớn hơn Các nguyên tử ion có cùng số lớp e , cùng số e thì nguyên tử ion nào có điện tích âm sẽ có bán kính lớn hơn và ngược lại Câu 31: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, Na, NaHCO3, CH3CH2OH, HNO3 ? A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Đáp án : C NaOH ; Br2 ; (CH3CO)2O ; Na ; HNO3 Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB. (b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội. (c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat. (d) Trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III). (e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit. (g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu. (h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Đáp án : A (a) Sai. Crom thuộc nhóm VIB (c) Sai. Vì theo cân bằng : (dicromat)Cr2O72- + 2OH- -> 2CrO42- + H2O Câu 33: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ? A. 3,5 gam. B. 2,5 gam. C. 17,0 gam. D. 6,5 gam. Đáp án : B ,mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g ,mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g => nO2 = 0,415 mol Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol ,mCO2 + mH2O = 22,04g => nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH => nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol => Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol 0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn) Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn) => X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol => x + 2y = 0,6 – 0,05.3 Và x + y = 0,41 mol => x = 0,37 ; y = 0,04 mol => mZ = 2,4g Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là A. CnH2n(COOH)2(NH2)& CmH2m(COOH)(NH2) B. CnH2n+2(COOH)2(NH2) & CmH2m+2(COOH)(NH2) C. CnH2n-3(COOH)2(NH2) & CmH2m-2(COOH)(NH2) D. CnH2n-1(COOH)2(NH2) & CmH2m(COOH)(NH2) Đáp án : D Câu 35: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 -> Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 23. B. 27. C. 31. D. 47. Đáp án : B 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 -> 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O. Câu 36: Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng? A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. B. CH3NH2 và H2NCH2COOH. C. CH3NH3Cl và CH3NH2. D. CH3NH3Cl và H2NCH3COONa. Đáp án : A Câu 37: Cho 14,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychứa m gam hỗn hợp 2 muối hữu cơ. Biết rằng X có thể làm mất màu nước brom. Giá trị gần nhất của m là A. 24,2. B. 25,5. C. 26,5. D. 27,5 Đáp án : A X đơn chức + KOH -> 2 muối hữu cơ => X là este của phenol => nX = ½ nKOH = 0,1 mol = nH2O => MX = 148g => C9H8O2 Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mmuối + mH2O => mmuối = 24,2g Câu 38: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án : C C6H5CH2NH2 ; C6H5NHCH3 o,m,p-CH3-C6H4NH2 Câu 39: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là A. 120. B. 90. C. 180. D. 150. Đáp án : C C6H12O6 -> 2CO2 => nCO2 = 2nglucozo.H% = m/120 (mol)
=> mdd sau = (1050 + 11m/30) (g) Vì sau phản ứng có 2 muối : nNa2CO3 = nNaOH – nCO2 = 2 – m/120 (mol) Và nNaHCO3 = m/60 – 2 (mol) => (mNa2CO3 + mNaHCO3) =%mmuối . mdd sau => 106.(2 – m/120) + 84.(m/60 – 2) = 12,276%.(1050 + 11m/30) => m = 180g Câu 40: X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Đáp án : B X có dạng : CnH2n+1O2N và Y là : CnH2n-1O4N nX + nY = 0,25 mol (1) Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2) Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3) Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115 => nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol => n = 4 => X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N => %mX = 26,71% Câu 41: Hòa tan 19,45 gam hỗn hợp gồm kim loại X (hóa trị I) và Y (hóa trị II) vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và H2SO4 đặc, nóng được 3,92 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với oxi là 47:28. Khối lượng muối khan thu được là A. 36,85 gam. B. 20,75 gam. C. 32,85 gam. D. 25,55 gam. Đáp án : C nKhí = 0,175 mol ; Mkhí = 376/7g => nNO2 = 0,1 ; nSO2 = 0,075 mol => nNO3 muối = nNO2 = 0,1 mol ; nSO4 muối = nSO2 = 0,075mol => mmuối = mKL + mSO4 + mNO3 = 32,85g Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%N2 và 20%O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,50C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 2 : 1. Đáp án : B CH2 =CH-CH=CH2 + CH2=CH-CN -> Cao su buna-N . Do đó ta dùng phương pháp quy đổi cao su buna –N thành CH2 =CH-CH=CH2 (C4H6) và CH2=CH-CN (C3H3N). Vậy đốt Cao su buna-N coi như đốt C4H6 và C3H3NC4H6 + 5,5O2 --------> 4CO2 + 3H2O a mol - -> 5,5a ------------- > 4a -- > 3a 2C3H3N + 7,5O2 ------> 6CO2 + 3H2O + N2 b mol --->3,75b -------- > 3b ------ > 1,5b --- > 0,5b Coi n không khí = 1 mol => nO2 pư =0,2 mol ; nN2 =0,8 mol Vì ở nhiệt độ 136,50C nên H2O cũng ở thể khí ( hơi ) . Vậy :Tổng số mol CO2 = 4a + 3b) mol Tổng số mol H2O = 3a + 1,5b) mol Tổng số mol N2 = 0,5b + 0,8) mol
=> Tổng số mol khí sau phản ứng = (4a + 3b) +(3a + 1,5b) +(0,5b + 0,8) = (7a +5b +0,8) mol Trong cùng điều kiện % về thể tích cũng là % về số mol. Ta có hệ %VCO2 = (4a + 3b) : (7a + 5b + 0,8) = 0,1441 nO2 = 5,5a + 3,75b = 0,2 => a = 0,018, b = 0,027 => a : b = 0,018 : 0,027 = 2/3 Tỉ lệ số mol C4H6 và C3H3N cũng chính là tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin Câu 43: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt là A. 0,56 và 0,8 . B. 1,2 và 2,0 . C. 1,2 và 1,6 . D. 0,9 và 1,5 . Đáp án : A Vkhí anken bị hấp thụ = 40%VX C4H10 -> anken + ankan => Butan dư => Vbutan = 20%VX ,nanken = nBr2 = 0,16 mol => nC4H10 bđ = 0,16 + 0,16.50% = 0,24 mol .manken = mCH2 = 5,6g => nCH2 = 0,4 mol Bảo toàn C : 4nC4H10 – nCH2 = nC(ankan) = nCO2 = 0,56 mol Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucozơ -> C2H6O -> C2H4 -> C2H6O2 -> C2H4O (mạch hở) -> C2H4O2. Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp ? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Đáp án : B Glucozo -> C2H5OH -> CH2=CH2 -> C2H4(OH)2 -> CH3CHO -> CH3COOH Các chất thỏa mãn : Glucozo ; C2H4(OH)2 ; CH3CHO ; CH3COOH Câu 45: Đun nóng một dẫn xuất tetraclo của benzen với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1:1) trong metanol, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với natri monocloaxetat và sau cùng là axit hóa thì thu được chất diệ tcỏ 2,4,5T. Trong quá trình tổng hợp 2,4,5-T nêu trên đã sinh ra một sản phẩm phụ có độc tính cực mạnh và là thành phần gây độc mạnh nhất của “Chất độc màu da cam” đó là chất độc “dioxin” có CTCT thu gọn như sau:
CTPT của dioxin là : A. C12H6O2Cl4. B. C14H6O2Cl4. Đáp án : C
C. C12H4O2Cl4.
D. C14H4O2Cl4.
Câu 46: Cho các phát biểu sau: (a).Có hai dung dịch làm quì tím hóa xanh trong số các dung dịch: Glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, anilin. (b).Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. (c). Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, P.E, tơ nilon6,6. (d). Ancol thơm C8H10O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Đáp án : D (a) Sai, chỉ có Lysin làm quì tím hóa xanh Câu 47: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 16,5 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là A. 9,72. B. 8,64. C. 2,16. D. 10,8. Đáp án : D , nCO2 = 0,14 mol ; nH2O = 0,17 mol Vì các chất đều no => nC2H5OH = nH2O - nCO2 = 0,03 mol => naxit + andehit = 0,03 mol Bảo toàn C : 3naxit + 2nandehit = nCO2 – 2nancol = 0,08 mol =>naxit = 0,02 ; nandehit = 0,01 mol => m = 3,3g Vậy trong 16,5g X có nandehit = 0,01.5 = 0,05 mol => nAg = 2nandehit = 0,1 mol => p = 10,8g Câu 48: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. (c) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (d) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (f) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (g) Nung SiO2 và Mg (tỉ lệ mol 1:2) trong điều kiện không có không khí. (h) Đốt khí H2S trong O2 dư. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7 B. 5 C. 6 D. 8 Đáp án : A (a) S (b) N2 (c) Cl2 (d) S (e) H2 (f) O2 (g) Si Câu 49: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,20. B. 6,40. C. 3,84. D. 5,76. Đáp án : A ,nZn = 0,06 mol > ½ nNO3 => Zn dư , dung dịch muối Y chỉ có Zn(NO3)2 với số mol là 0,04 mol Bảo toàn khối lượng : ,mZn + mY = mZn(NO3)2 + mrắn => my = 9,8g Và : mCu + mAgNO3 = mX + mY => mCu = m = 3,2g
Câu 50: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là A. C4H6(OH)2 và 3,584. B. C3H4(OH)2 và 3,584. C. C4H6(OH)2 và 2,912. D. C5H8(OH)2 và 2,912. Đáp án : C nCO2 = 0,1mol nH2O = 0,12mol => nX = 0,02mol => nY = 0,02mol => 0,02n + 0,02m = 0,1 => n + m = 5 Vì Y đa chức không no chứa 1 liên kết C = C => n = 1 ; m = 4 => Y: C4H6(OH)2 => nO = 0,2 + 0,12 – 0,02 – 0,04 = 0,26 => V = 0,13.22,4 = 2,912 lít