ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THCS
vectorstock.com/24597468
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
NCKHSPƯD SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH KẾT HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG STEM NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 27: CACBON CHO NHÓM HỌC SINH LỚP 9A4 TRƯỜNG THCS AN BÌNH WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI: Sự phát triển mạnh của khoa học và kỹ thuật đòi hỏi sự phát triển tương ứng của nền giáo dục. Ngay ở các nước đã phát triển, việc cải cách giáo dục cũng vẫn luôn được quan tâm hàng đầu, nhằm mục đích làm cho sự nghiệp giáo dục ngày càng thích ứng tốt hơn với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Cùng với xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, việc thực hiện thí nghiệm chứng minh, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hoạt động Stem… được GV quan tâm và áp dụng trong dạy học ở nhiều bộ môn. Trong đó có môn Hóa học, đổi mới không có nghĩa là loại bỏ các phương pháp truyền thống mà cần bắt đầu bằng việc cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhược điểm của chúng. Học tập bằng việc thực hiện thí nghiệm chứng minh, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hoạt động Stem… là chìa khóa thực hiện việc học đi đôi với hành, học qua làm, học giải quyết các vấn đề thực tiễn trong cuộc sống ngay trong lớp, trong trường. Đây là phương pháp ưu việt cho sự phát triển năng lực sáng tạo, giúp các em tự chiếm lĩnh kiến thức, hình thành các kỹ năng, giá trị và phẩm chất của bản thân. Vậy với mục đích nhằm giúp học sinh lĩnh hội kiến thức một cách nhanh chóng và rõ ràng khi học xong bài 27: Cacbon, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, giảm tỉ lệ học sinh yếu kém trong môn Hóa học thì việc sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem sẽ giúp học sinh hứng thú học tập, ham muốn khám phá và say mê khoa học của học sinh. Ngoài việc chú trọng đến kiến thức khoa học thì khi sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem còn chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng diễn đạt thông qua ngôn ngữ trình bày của học sinh. Thực tế, qua những năm được trực tiếp giảng dạy bộ môn Hóa, bản thân tôi nhận thấy kiến thức cần truyền thụ trong một bài mới rất nhiều. Vì thế, giáo viên hầu như chỉ chú ý cung cấp cho đủ nội dung trọng tâm của bài học và rất ít khi chú trọng tạo hứng thú học tập cho học sinh nên đa phần các em cảm thấy ngán ngẫm với giờ học nhồi nhét kiến thức. Vì vậy, để cho các em hứng thú học tập, hăng hái xây dựng bài học, tiếp thu bài tốt, hiểu bài ngay trên lớp, yêu thích môn học, người 1
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
giáo viên phải luôn luôn biết vận dụng những phương pháp hay để tạo được sự hứng thú, lôi cuốn, kích thích tính ham học của học sinh nhằm giúp học sinh nắm vững các tính chất của bài Cacbon, viết đúng chính xác các phương trình hoá học. Vì thế, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem nhằm nâng cao kết quả học tập bài 27: Cacbon cho nhóm học sinh lớp 9A4 trường THCS An Bình huyện Phú Giáo Nghiên cứu được tiến hành trên 2 nhóm tương đương lớp 9A4 (32 HS) làm nhóm thực nghiệm và lớp 9A7 (32 HS) làm nhóm đối chứng tại trường THCS XX. Nhóm thực nghiệm (lớp 9A4) được tổ chức dạy học bằng việc sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem, sau đó kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của các em bằng bài kiểm tra 15 phút.… Kết quả cho thấy tác động đã có hiệu quả, tạo được hứng thú học tập ở các em, ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng, kết quả học tập của học sinh. Học sinh phần lớn là tiếp thu bài tốt, hăng say học tập, phát triển khả năng sáng tạo và hiểu bài ngay trên lớp, vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải quyết các bài tập tốt. Kết quả giá trị trung bình của nhóm thực nghiệm là 7,687 của nhóm đối chứng là 5,9375. Kết quả kiểm chứng cho thấy T-test p = 0,002 < 0,05 có nghĩa là sự khác biệt lớn giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là kết quả của quá trình tác động chứ không phải xảy ra do ngẫu nhiên. Điều đó chứng tỏ rằng việc sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem trong dạy học giúp học sinh học tập bài 27: Cacbon đạt kết quả cao hơn. II. GIỚI THIỆU: 1. Hiện trạng: Qua thực tế giảng dạy môn Hóa học nhiều năm tại trường THCS xx tôi nhận thấy, khi dạy “bài 27: Cacbon” thì việc làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình xảy ra đối với học sinh còn lúng túng, khó khăn, học sinh vận dụng lý thuyết để giải các dạng bài tập định tính và định lượng không có định hướng rõ ràng, máy móc và nhiều khi không giải được, kết quả học tập của học sinh chưa cao. Cụ thể thì là điểm trung bình bộ môn thường thấp hơn so với các môn khác. Tuy giáo viên bộ môn Hóa học đã không ngừng nghiên cứu, cải 2
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
thiện và áp dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau, nhưng kết quả học tập còn chưa cao. Các em chưa có hứng thú, chưa có động cơ, mục đích học tập rõ ràng. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tôi đã rút ra được một số nguyên nhân dẫn đến hiện trạng nói trên: - Giáo viên chưa thật sự mạnh dạn áp dụng những phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh. Vì những phương pháp này đòi hỏi sự nghiên cứu, tìm tòi từ cả hai phía giáo viên và học sinh nên khá tốn thời gian. - Các em chưa nhận thức được giá trị thực tiễn của của hóa học trong cuộc sống, dẫn tới việc các em cảm thấy khó học và thụ động trong việc tiếp thu kiến thức. - Học sinh chưa tự giác học tập. - Phụ huynh ít quan tâm đến việc học của con em mình - Học sinh coi trọng các môn thi tuyển sinh. - Trình độ học sinh không đồng đều. - Học sinh chưa nắm được các công thức tính toán như khối lượng các chất, nồng độ dung dịch, thể tích dung dịch... Kết quả là học sinh thuộc bài nhưng hiểu bài chưa sâu sắc, từ đó dẫn đến kết quả học tập chưa cao. Trong những nguyên nhân trên, tôi chọn nguyên nhân thứ nhất là giáo viên chưa thật sự mạnh dạn áp dụng phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh để tác động nhằm nâng cao kết quả học tập bài 27: “Cacbon”. 2. Giải pháp thay thế: Để thay đổi hiện trạng trên, tôi đã sử dụng nhiều cách khác nhau như: cho học sinh quan sát video, làm thí nghiệm, tăng cường bài tập ở nhà, tổ chức chơi trò chơi “ai nhanh hơn”, ứng dụng công nghệ thông tin…nhưng giải pháp làm tôi tâm đắc nhất mà giúp học sinh có kết quả cao, hiểu bài sâu sắc nhất đó là phải sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem trong dạy học. Nên khi dạy bài 27: Cacbon tôi đã sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem trong quá trình dạy học, vì thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem coi trọng các hoạt động thực tiễn mang tính tự chủ của học sinh, về cơ bản là hoạt 3
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
động mang tính tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân với sự nỗ lực giáo dục giúp phát triển sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đây là những hoạt động giáo dục được tổ chức gắn liền với kinh nghiệm cuộc sống để học sinh trải nghiệm và sáng tạo. Điều đó đòi hòi các hình thức và phương pháp tổ chức thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem phải đa dạng, linh hoạt, học sinh tự hoạt động, trải nghiệm là chính. 3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài: - Đề tài: Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột nhằm nâng cao kết quả học tập Bài 24: Tính chất hoá học của oxi môn Hoá học cho nhóm học sinh lớp 8A6 trường THCS An Bình - Cô Trần Thị Tuyết – Năm học 2014-2015. Đạt giải B cấp Tỉnh. - Đề tài: Sử dụng kỹ thuật KWL kết hợp với thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng nhằm nâng cao kết quả học tập tính chất hóa học của Axit sunfuric Bài 4 môn Hóa cho nhóm học sinh lớp 9A1 trường THCS Lai Uyên”. - Đề tài: Sử dụng video clip mô phỏng thí nghiệm hóa học nhằm nâng cao kết quả học tập bài 26 – Clo cho học sinh lớp 9A3 trường THCS An Linh - Cô Nguyễn Thị Thảo – Năm học: 2013- 2014. Đạt giải B cấp Tỉnh. Qua tham khảo đề tài trên và những nguồn tài liệu khác, tôi nhận thấy được hiệu quả của việc “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem” trong dạy học, đặc biệt là bài 27 môn Hóa học lớp 9. Vì vậy tôi mạnh dạn tiến hành nghiên cứu. 4. Vấn đề nghiên cứu: Việc “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem” có làm nâng cao kết quả học tập bài 27 - Cacbon cho học sinh lớp 9A4 trường THCS xx hay không ? 5. Giả thuyết nghiên cứu: Có. Việc “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem” đã làm nâng cao kết quả học tập bài 27 – Cacbon cho học sinh lớp 9A4 trường THCS XX. III. PHƯƠNG PHÁP: 1. Khách thể nghiên cứu: 4
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phương pháp “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem” khi dạy học bài 27 Cacbon cho học sinh lớp 9A4 trường THCS XX. Hai nhóm được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về sĩ số, giới tính, học lực môn Hóa học. Cụ thể như sau: Số học sinh các nhóm Nhóm học sinh
Kết quả điểm kiểm tra trướcTĐ
Tổng số
Nữ
Nam
Yếu
TB
Khá
Giỏi
Nhóm TN (lớp 9A4)
32
15
17
10
11
4
7
Nhóm ĐC (lớp 9A7)
32
17
15
11
9
6
6
Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai nhóm này tương đồng với nhau đều tích cực, chủ động. Về thành tích học tập, hai nhóm tương đương nhau về điểm số và xếp loại môn Hoá học, chủ yếu là những học sinh yếu, trung bình và một số học sinh khá, giỏi (dựa vào kết quả bài kiểm tra 15 phút trình bày ở phụ lục 3). 2. Thiết kế: Tôi chọn nhóm học sinh lớp 9A4 làm nhóm thực nghiệm, nhóm học sinh lớp 9A7 làm nhóm đối chứng. Lấy bài kiểm tra 15 phút của cả hai nhóm làm bài kiểm tra trước tác động. Các bài kiểm tra trước và sau tác động tôi đều thực hiện trên hai lớp nguyên vẹn. Kết quả bài kiểm tra trước tác động cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự chênh lệch nhau, điểm trung bình của nhóm đối chứng là 5,625; điểm trung bình của nhóm thực nghiệm là 5,656. Do đó tôi sử dụng phép kiểm chứng T-test để kiểm tra sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm trước tác động, kết quả như sau: Các giá trị
Đối chứng
Thực nghiệm
Giá trị trung bình
5,625
5,656
p
0,950
Giá trị p = 0,950 > 0,05 => từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
5
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương (được mô tả ở bảng sau): Nhóm
KT trước TĐ
KT sau TĐ
“Sử dụng nghiệm chứng minh kết hợp
Thực nghiệm
Tác động
O1
(9A4)
với hoạt động Stem khi dạy học bài 27 Cacbon” cho học sinh lớp 9A4 trường
O3
THCS XX. Không “Sử dụng thí nghiệm chứng minh
Đối chứng (9A7)
O2
kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27 - Cacbon” cho học sinh lớp 9A4
O4
trường THCS An Bình 3. Quy trình nghiên cứu: Chuẩn bị của giáo viên: Thấy được hiện trạng trên và tìm ra giải pháp thay thế thích hợp tôi đã xây dựng kế hoạch nghiên cứu (phụ lục 1) và tiến hành dạy thực nghiệm theo kế hoạch đã xây dựng - Nhóm đối chứng (lớp 9A7): thiết kế bài học không “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon” quy trình chuẩn bị bài dạy chủ yếu là đặt câu hỏi, giáo viên thí nghiệm minh hoạ cho học sinh quan sát, xem tranh ảnh sách giáo khoa... - Nhóm thực nghiệm (lớp 9A4): thiết kế bài học có “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon” học sinh thực hiện thí nghiệm chứng minh và tự mình nghiên cứu tìm ra cách làm bình lọc nước. -
Ở phương pháp này đòi hỏi giáo viên và học sinh phải chuẩn bị đầy đủ các
nguyên liệu, dụng cụ và hoá chất cần thiết cho học sinh tiến hành thí nghiệm chứng minh và thực hiện theo sự hiểu biết của mình. Trước khi buổi học diễn ra tôi chia mỗi nhóm đều có nhóm trưởng, nhóm phó, thư ký để ghi chép các hoạt động và báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập (trình bày ở phụ lục 6). Trong bài dạy, tôi 6
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
chuẩn bị và đưa ra một số câu hỏi vấn đáp nêu vấn đề nhằm phát huy vai trò chủ động của học sinh, đòi hỏi học sinh phải hoạt động một cách tích cực, tự giác tìm kiếm phát hiện và lĩnh hội những kiến thức cần thiết của bài học. Từ đó, học sinh nắm kiến thức bài học vững chắc hơn và nhớ lâu hơn góp phần nâng cao kết quả học tập bài 27: Cacbon. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗi học sinh đều có một quyển vở thực hành để ghi chép cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng dự đoán, viết PTHH… - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. Yêu cầu các nhóm phân công sao cho tất cả các thành viên trong nhóm đều có nhiệm vụ để thực hiện. Tiến hành thực nghiệm: - Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. - Cụ thể như sau: Môn/Lớp
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Địa điểm
PPCT 15
Hoá học/ Lớp 9A4
30
Bài 27: Cacbon
Phòng bộ môn Hóa học
16
Hoá học/ Lớp 9A4 Tự chọn Hoạt động Stem: Chế tạo bình lọc nước
Phòng bộ môn Hóa học
Các hoạt động dạy học khi “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon”. *Hoạt động học tập thực hiện thí nghiệm chứng minh tính chất của Cacbon Hoạt động 1 : Khởi động (học sinh chơi trò chơi chọn gói câu hỏi) Gói câu hỏi 5 điểm: Để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm dùng chất nào sau đây? A. MnO2+ HCl (đun nóng nhẹ) B. MgO+ HCl C. Điện phân dung dịch NaCl 7
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
D. Điện phân nóng chảy NaCl Đáp án: A Gói câu hỏi 7 điểm: Viết Phương trình hóa học điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. t Đáp án: MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O o
®pdd cã mn → 2NaOH + Cl2 + H2 2NaCl + 2H2O
Gói câu hỏi 8 điểm: Nêu tính chất hóa học của clo?
Gói câu hỏi 10 điểm: Nguyên tố R kết hợp với oxi tạo hợp chất oxit, công thức chung có dạng RO2. Trong oxit đó R chiếm 27,27% về khối lượng. Xác định tên, ký hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố R. R là kim loại hay phi kim? Đáp án: Cacbon (C =12). C là phi kim. - GV đặt vấn đề: Cacbon là một trong những NTHH được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên? Cacbon có những tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng nào? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài chủ đề cacbon. - HS chú ý lắng nghe Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức I. Các dạng thù hình của cacbon: - GV: Lấy ví dụ về dạng thù hình của khí oxi là O2, O3, đây là những đơn chất. - GV: Lấy ví dụ về dạng thù hình của P đỏ và P trắng, đây là những đơn chất khác nhau do cùng nguyên tố P tạo nên. rút ra khái niệm dạng thù hình 8
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
-GV yêu cầu HS dựa vào thông tin sách giáo khoa kết hợp hình ảnh cho biết cacbon có mấy dạng thù hình chính? Tính chất đặc trưng của mỗi dạng? kết luận cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. II. Tính chất của cacbon: - GV: chia HS làm 4 nhóm để thực hiện thí nghiệm về sự hấp phụ chất màu của than gỗ. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát dung dịch thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ. kết luận than gỗ có tính hấp phụ - GV nêu lên một số ứng dụng của than hoạt tính: dùng làm bình lọc nước, khẩu trang, mặt nạ phòng độc…GV liên hệ thực tế. - HS: Dự đoán tính chất hóa học của cacbon. - GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt động hóa học yếu. Điều kiện xảy ra phản ứng của cacbon với hiđro và kim loại rất khó khăn. Nên ta xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon. - GV: thực hiện thí nghiệm đốt cháy cacbon trong lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học. Cacbon tác dụng được với oxi - GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm CuO với Cacbon. GV hướng dẫn các nhóm lắp dụng cụ. - GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH - GV giới thiệu: Ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại khác như PbO, ZnO… Cacbon tác dụng được với oxit kim loại III. Ứng dụng của cacbon: - GV: cho HS quan sát các hình ảnh nêu lên ứng dụng tương ứng của các dạng thù hình của cacbon. Từ đó hãy nêu ứng dụng của cacbon? Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật. 9
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Hoạt động 3. Luyện tập - GV củng cố kiến thức bằng sơ đồ tư duy - Cho HS chơi trò chơi ô chữ- đoán từ khóa và bài tập trắc nghiệm. Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ GV chiếu các nhiệm vụ học tập 1.Vì sao than chất thành đống lớn có thể tự cháy?
2. Tại sao khi cơm bị khê lại cho vào nồi cơm một mẫu than củi?
3. Tại sao người ta dùng than hoạt tính để lọc nước trong bình lọc nước.
Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng - GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi 10
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Mùa đông sắp đến, có rất nhiều vụ chết người đáng tiếc xảy ra do sự không hiểu biết của người dân thường dung bếp ủ than tổ ong để sưởi ấm trong phòng kín. Bằng kiến thức em đã học hãy giải thích tại sao không nên ủ bếp than tổ ong trong phòng kín?
“Hiệu ứng nhà kính” là gì?Nguyên nhận? Cách hạn chế hiệu ứng nhà kính. * Hoạt động sử dụng Stem trong quá trình dạy học: - Bước 1: GV đặt vấn đề Trong tiết trước chúng ta biết than gỗ có tính chất hấp phụ cao đặc biệt là lúc mới điều chế gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính sẽ loại bỏ các chất hữu cơ, khử mùi, hút các chất hóa học, tạp chất hòa tan trong nước. Than hoạt tính được ứng dụng trong cả xử lí nước thải, nước sinh hoạt và nước uống tinh khiết. Vậy để chúng minh tính chất hấp phụ đó ta tiến hành thực hiện như thế nào đối với nguồn nước bị nhiễm bẩn ? Tiết hôm nay chúng ta sẽ thực hiện tiết chủ đề tự chọn “làm bình lọc nước” - Bước 2: Tìm kiếm thông tin Yêu cầu HS tìm kiếm thông tin từ sách giáo khoa, sách tham khảo, từ mạng internet… Nhóm trưởng phân công các thành viên tìm hiểu các nguồn thông tin. GV định hướng HS trong nội dung giấy A0 phải nêu lên được các nguồn nguyên liệu có thể tụ làm bình lọc nước. - Bước 3: Chọn phương án và tiến hành thực hiện Yêu cầu các nhóm lựa chọn và xây dựng ý tưởng thực hiện cho phù hợp. 11
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
+ Từ các ý tưởng các nhóm đưa ra yêu cầu các nhóm thống nhất phương án và trình bày trên giấy A0. + Yêu cầu các nhóm trình bày sơ lược cách tiến hành làm bình lọc nước và cách dùng. - Bước 4: Thiết kế loại hình trình bày báo cáo sản phẩm Yêu cầu các nhóm thống nhất lựa chọn một loại hình trình bày báo cáo sản phẩm: video clip, poster, bản trình bày trên Power Point, sơ đồ tư duy,… - Bước 5: Báo cáo sản phẩm, sau đó GV đánh giá hoạt động của các nhóm. + Khen ngợi những nhóm làm tốt + Động viên khuyến khích nhóm làm chưa tốt. * Một số hình ảnh minh họa khi học sinh tham gia các bước hoạt động của phương pháp “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon”. (Phụ lục 7). 4. Đo lường: Do mục đích của đề tài là muốn nâng cao kết quả học tập của học sinh nên dữ liệu thu thập là điểm số của các bài kiểm tra. Sau khi xây dựng đề kiểm tra và thang điểm đáp án, tôi tiến hành thu thập dữ liệu: Tiến hành kiểm tra trước tác động với cả hai nhóm thực nghiệm và đối chứng. Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 15 phút. Bài kiểm tra này gồm 5 câu trắc nghiệm và 1 câu tự luận, chia thành 2 dạng đề tương đương nhau (trình bày ở phụ lục 3). Mục tiêu của bài kiểm tra trước tác động là đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức và kĩ năng viết PTHH, sử dụng các công thức tính toán tính theo PTHH. Nội dung của đề kiểm tra gồm các kiến thức cơ bản của bài 26: Clo. Kết quả khảo sát đề kiểm tra trước tác động như sau: Nhóm thực nghiệm
Nhóm đối chứng
Môt
5
4
Trung vị
5
5
5,656
5,625
2,0098046
1,96337432
Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
12
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
p=
0,9500346
Giá trị chênh lệch
0,03125
- Kết quả bài kiểm tra trước tác động cho thấy: + Điểm trung bình trước tác động của nhóm thực nghiệm là 5,656 + Điểm trung bình trước tác động của nhóm đối chứng là 5,625 + Chênh lệch điểm trung bình trước tác động là 0,031 + Giá trị của p = 0,950 > 0,05 Từ đó rút ra được kết luận: Hai nhóm học sinh tương đương nhau. - Trong quá trình thực hiện giải pháp thay thế, tôi đã sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem để hướng dẫn học sinh tìm ra kiến thức mới bằng cách cho các em tự tìm tòi, tự trải nghiệm, tự sáng tạo và tự kết luận. -
Sau khi tác động bằng giải pháp đã nêu, tiến hành kiểm tra 15 phút ở cả 2
nhóm. Cấu trúc đề đảm bảo thể hiện các nội dung nằm trong bài 27: Cacbon. Bài kiểm tra sau tác động gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm và 1 câu tự luận. -
Tôi dùng phương pháp sử dụng các dạng đề tương đương: Tạo ra 2 dạng đề
khác nhau của một bài kiểm tra trước và sau tác động nhưng nội dung kiến thức tương đương nhau (thể hiện qua ma trận), 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng cùng tiến hành kiểm tra trong cùng một thời điểm nhằm tăng độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu thu thập Tiến hành kiểm tra và chấm bài: Sau khi thực hiện dạy xong bài 27: Cacbon tôi tiến hành kiểm tra 15 phút (nội dung kiểm tra trình bày ở phụ lục 4). Sau đó tôi tiến hành chấm bài kiểm tra theo đáp án đã xây dựng. Kết quả khảo sát đề kiểm tra sau tác động như sau: Nhóm thực nghiệm
Nhóm đối chứng
Môt Trung vị Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị trung bình (TN)
7
7
7,5
6
7,6875
5,9375
1,767767 7,6875
1,899703 Độ lệch chuẩn (ĐC)
1,899703 13
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Giá trị trung bình (ĐC)
5,9375
Giá trị chênh lệch
SMD
0,921197
1,75
Phép kiểm chứng T-test độc lập
0,002661
- Để kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu tôi đã ra đề kiểm tra sát với ma trận đề đã xây dựng. Sau đó nhờ giáo viên cùng bộ môn kiểm tra lại. - Để kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu có nhiều cách khác nhau như: Kiểm tra nhiều lần, sử dụng các dạng đề tương đương, phương pháp chia đôi đữ liệu. Nhưng ở đây tôi sử dụng các dạng đề tương đương nhau để kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu bằng cách tiến hành kiểm tra hai nhóm trong cùng một thời điểm với hai đề khác nhau nhưng có nội dung tương đương nhau. IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ: 1. Phân tích dữ liệu: Sau khi thu thập dữ liệu là điểm của các bài kiểm tra trước và sau tác động, kiểm chứng độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu, tôi tiến hành phân tích dữ liệu. So sánh điểm trung bình (giá trị trung bình) bài kiểm tra sau tác động: Tổng số
Nhóm TN (lớp 9A4) Nhóm ĐC (lớp 9A7)
32
Giá trị TB
7,6875
Độ lệch chuẩn
p
1,7677 0,002< 0,05
32
5,9375
SMD
1,8997
0,92
Như bảng trên đã chứng minh rằng: sau tác động kiểm chứng độ chênh lệch điểm trung bình bằng T-test cho kết quả p = 0,002 cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa. Tức là chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. 14
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,92 cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon” đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.
Hình 1: Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
Giả thuyết của đề tài: Việc “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon” cho nhóm học sinh lớp 9A4 trường THCS An Bình” đã được kiểm chứng. 2. Bàn luận kết quả: Kết quả giá trị trung bình của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 7,6875 của nhóm đối chứng là 5,9375. Độ lệch chuẩn điểm giữa 2 nhóm là 1,75 . Điều đó cho thấy điểm giá trị trung bình của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, nhóm được tác động có điểm trung bình cao hơn nhóm đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,92. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. Phép kiểm chứng T- test giá trị trung bình sau tác động của hai lớp là (p = 0,002) < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động. Tác động có ý nghĩa lớn đối với các học sinh trung bình, yếu và một số học sinh khá, giỏi qua việc điểm số của học sinh tăng lên rõ rệt. Với những kết quả thu nhận được trong quá trình ứng dụng, tôi nhận thấy rằng việc “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 15
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
27: Cacbon trong dạy học” đã tác động có ý nghĩa lớn đối với tất cả các đối tượng học sinh, làm nâng cao kết quả học tập của học sinh trong quá trình giảng dạy cho cả thầy và trò. Để đạt được kết quả như trên thì trong quá trình giảng dạy giáo viên phải luôn chuẩn bị chu đáo bài dạy về đồ dùng dạy học và soạn bài giảng thật hoàn chỉnh. V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ: 1. Kết luận: Như vậy, việc “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon” trong dạy học làm cho hầu hết học sinh hào hứng, chăm chú, tìm tòi, nghiên cứu, vận dụng cả về quan sát thực tế, trực quan đồng thời còn rèn luyện kỹ năng thực hành, kỹ năng diễn đạt, kỹ năng hoạt động nhóm…cho học sinh. Ngoài ra, việc “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon” trong dạy học còn tạo ra không khí lớp học sôi nổi, học sinh yêu thích giờ học, học để được trải nghiệm, có ý nghĩa đối với việc nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học 9 tại đơn vị. Tóm lại: “Việc sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon trong dạy học” môn Hóa học 9 tại trường THCS An Bình đã làm nâng cao kết quả học tập của học sinh. 2. Khuyến nghị: - Đối với giáo viên: biết “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem” vào từng bài, từng chủ đề, biết cách hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức mà các em dự đoán, có kỹ năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị dạy học đặc biệt là kỹ năng hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm. Trong quá trình thiết kế bài giảng giáo viên cần đảm bảo tính thiết thực và liên kết không nên lạm dụng quá mức. - Cần trang bị dụng cụ và hoá chất đầy đủ, đảm bảo thực hiện được các thí nghiệm mà học sinh đề xuất liên quan đến kiến thức bài học. - Với những kết quả đạt được như trên sẽ là cơ sở để chúng ta có thể áp dụng cho các bài dạy khác như bài: metan, axetilen, chất béo, tính chất vật lí và hóa học của 16
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại…trong chương trình Hóa học 9 và còn nhiều môn học khác nhau chứ không nhất thiết là trong môn Hóa học. Tôi mong rằng quý thầy cô giáo, các anh chị đồng nghiệp sẽ quan tâm, chia sẻ và có thể ứng dụng đề tài này trong quá trình dạy học để nhằm nâng cao kết quả học tập cho học sinh. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Dự án Việt- Bỉ. 2. Đinh Thị Xuân Thảo: Sử dụng phương tiện dạy học trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông. 3. Lê Minh Cương: Ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán. 4. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên)- Cao Thị Thặng- Ngô Văn Vụ , 2005. Sách giáo khoa Hóa học 9 .............................. NXB giáo dục. 5. Đề tài: Sử dụng kỹ thuật KWL kết hợp với thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng nhằm nâng cao kết quả học tập tính chất hóa học của Axit sunfuric Bài 4 môn Hóa cho nhóm học sinh lớp 9A1 trường THCS Lai Uyên”. 6. Đề tài: Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột nhằm nâng cao kết quả học tập Bài 24: Tính chất hoá học của oxi môn Hoá học cho nhóm học sinh lớp 8A6 trường THCS An Bình - Cô Trần Thị Tuyết – Năm học 2014-2015. Đạt giải B cấp Tỉnh. 7. Đề tài: Sử dụng kỹ thuật KWL kết hợp với thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng nhằm nâng cao kết quả học tập tính chất hóa học của Axit sunfuric Bài 4 môn Hóa cho nhóm học sinh lớp 9A1 trường THCS Lai Uyên”. 8. Đề tài: Sử dụng video clip mô phỏng thí nghiệm hóa học nhằm nâng cao kết quả học tập bài 26 – Clo cho học sinh lớp 9A3 trường THCS An Linh - Cô Nguyễn Thị Thảo – Năm học: 2013- 2014. Đạt giải B cấp Tỉnh.
17
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
9. Trần Thị Tuyết: Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột nhằm nâng cao kết quả học tập bài 24: Tính chất hoá học của oxi môn Hoá học cho học sinh lớp 8A6 trường THCS XX. VII. CÁC PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI:
An Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2021 Người thực hiện
18
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 1 XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Tìm và chọn nguyên nhân: Học sinh chưa biết được giá trị thực tiễn của môn học
Học sinh chưa tự giác học tập
Phương pháp giảng dạy chưa phù hợp
Học sinh lớp 9 trường THCS An Bình hay bị điểm thấp khi học bài 27: Cacbon
Phụ huynh ít quan tâm đến việc học của hs
Học sinh chưa nắm được các công thức tinh toán
Trình độ học sinh không đồng bộ.
HIỆN TRẠNG
Học sinh coi trọng các môn thi tuyển sinh
2. Tìm giải pháp tác động: Thường xuyên liên hệ giữa thực tế với nội dung bài học.
Thường xuyên kiểm tra miệng, vở bài tập
Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem
Phương pháp giảng dạy chưa phù hợp Mã hóa các khái niệm từ trừu tượng thành những kiến thức gần gũi, dể hiểu.
Chú trọng sử dụng kênh hình, tài liệu tham khảo
2. Tên đề tài: “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem nhằm nâng cao kết quả học tập bài 27: Cacbon cho nhóm học sinh lớp 9A4 trường THCS An Bình”.
19
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 2 KẾ HOẠCH NCKHSPƯD Tên đề tài: “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem nhằm
nâng cao kết quả học tập bài 27: Cacbon cho nhóm học sinh lớp 9A4 trường THCS An Bình”. Hoạt động
Bước
1. Hiện trạng Học sinh học lớp 9 hay bị điểm thấp khi học bài 27: Cacbon 2. Giải pháp thay thế
“Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem nhằm nâng cao kết quả học tập bài 27: Cacbon cho nhóm học sinh lớp 9A4 trường THCS An Bình”. Việc “Sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động
3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
Stem khi dạy học bài 27: Cacbon” có làm nâng cao kết quả học tập cho nhóm học sinh lớp 9A4 trường THCS An Bình” hay không ? Có. “Việc sử dụng thí nghiệm chứng minh kết hợp với hoạt động Stem khi dạy học bài 27: Cacbon” đã làm nâng cao kết quả học tập cho nhóm học sinh lớp 9A4 trường THCS An Bình”. Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương. - Nhóm thực nghiệm: 9A4 (N1) - Nhóm đối chứng: 9A7 (N2)
4. Thiết kế Nhóm
Kiểm tra trước tác động
Kiểm tra Tác động
sau tác động
N1(9A4)
O1
X
O3
N2(9A7)
O2
---
O4
1. Bài kiểm tra của học sinh. 5. Đo lường
2. Kiểm chứng độ tin cậy của bài kiểm tra. 3. Kiểm chứng độ giá trị của bài kiểm tra. 20
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
6. Phân tích 7. Kết quả
Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập và mức độ ảnh hưởng Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không ? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào ?
21
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 3: MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁP ÁN CỦA BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG Mức độ nhận thức Nội dung
Nhận biết
kiến thức
TN -
Thông hiểu
TL
Biết được clo tác
TN -
chất còn thiếu
tạo muối clurua,
trong sơ đồ phản
tác dụng với khí
ứng -
phẩm là khí hiđro clorua -
Vận dụng
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
TN
TL
TN
TL
Xác định được
dụng với kim loại
hiđro tạo sản Bài 26: Clo
TL
Cộng
Chọn được PTHH viết đúng.
-
Khí clo thu bằng
Biết được nước
cách nào, loại bỏ
clo, nước javel là
bằng hóa chất gì?
dung dịch hỗn hợp gồm những chất nào Số câu hỏi
2
3
5
Số điểm
2
3
5
-Viết và hoàn thành
- Vận dụng các
được các PTHH
công thức tính
4. Tổng hợp
được số mol chất
các kiến thức
tham gia, tính
trên.
được khối lượng, thể tích của một chất
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
1
4
5
TS câu
2
3
1
1
7
TS điểm
2
3
1
4
10
Tỉ lệ %
20
30
10
40
100
22
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 9 Thời gian làm bài : 15 phút Họ và tên học sinh :....................................................... Lớp: ................... PHÒNG GD&ĐT PHÚ GIÁO TRƯỜNG THCS AN BÌNH
Mã đề 1
A - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Hãy chọn đáp án đúng Câu 1: Trong các phương trình hóa học sau, phương trình hóa học nào viết đúng? A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2O t B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 o
t C. Fe + Cl2 → FeCl2 o
D. FeO + 2HCl → FeCl3+ H2O Câu 2: Nước clo là dung dịch hỗn hợp gồm các chất A. Cl2; HCl; HClO B. Cl2; HCl; H2O C. Cl2; HClO; H2O D. HCl; HClO; H2O Câu 3: Chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng sau: t MnO2 + HCl → ……….+ Cl2 + H2O là o
A. Mn B. MnO2 C. MnO D. MnCl2 Câu 4: Clo tác dụng với kim loại tạo sản phẩm là A. Muối clorua B. Khí hiđro clorua C. Axit clohiđric D. Oxit Câu 5: Sau khi làm thí nghiệm khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào A. Dung dịch NaOH 23
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
B. Dung dịch HCl C. Dung dịch NaCl D. Nước B - PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 1: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được 672 ml khí Cl2 (đktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng MnO2 cần dùng cho phản ứng. c. Tính khối lượng muối tạo thành. (Biết Mn= 55; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
------ HẾT ------
24
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 9 Thời gian làm bài : 15 phút Mã đề 2 Họ và tên học sinh :....................................................... Lớp: ................... PHÒNG GD&ĐT PHÚ GIÁO TRƯỜNG THCS AN BÌNH
A - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Hãy chọn đáp án đúng Câu 1: Trong các phương trình hóa học sau, phương trình hóa học nào viết đúng? A. Cu+ 2HCl → CuCl2 + H2O t B. 2Cu + 3Cl2 → 2CuCl3 o
t C. Cu + Cl2 → CuCl2 o
D. CuO + 2HCl → CuCl2+ H2 Câu 2: Nước javel là dung dịch hỗn hợp gồm các chất A. NaCl; NaClO B. Cl2; NaCl; H2O C. Cl2; NaClO; H2O D. NaCl; HClO; Cl2 Câu 3: Chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng sau: ®pdd cã mn NaCl + H2O − − → NaOH + ….. + H2 là
A. H2O B. H2 C. O2 D. Cl2 Câu 4: Khí clo tác dụng với khí hiđro tạo sản phẩm là A. Muối clorua B. Khí hiđro clorua C. Axit clohiđric D. Oxit Câu 5: Khí nào sau đây không thu bằng cách đẩy nước? A. CH4 25
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
B. H2 C. O2 D. Cl2 B - PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 1: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được khí X (đktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí X thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Tính khối lượng muối tạo thành. (Biết Mn= 55; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
---HẾT---
26
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỚC TÁC ĐỘNG MÃ ĐỀ SỐ 1 A. Trắc nghiệm: (5 điểm) Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
A
D
A
A
Mỗi đáp án đúng đạt 1 đ B. Tự luận: (5 điểm) Câu 1: Nội dung n
=
Cl2
điểm 1
0,672 = 0,03 mol 22, 4 o
t MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
n pt (mol) n
®b
1
4
(mol) 0,03
1
1
← 0,03 ← 0,03
1
2
1
m MnO = 87.0,03 = 2,61(g)
1
m MnCl = 126.0,03 = 3,78 (g)
1
2
2
…Hết…
27
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỚC TÁC ĐỘNG MÃ ĐỀ SỐ 2 A. Trắc nghiệm: (5 điểm) Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
D
B
D
Mỗi đáp án đúng đạt 1 đ B. Tự luận: (5 điểm) Câu 1: Nội dung n MnO = 2
điểm 1
69,6 = 0,8 mol 87 o
t MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
n pt (mol) n
®b
1
4
(mol) 0,8
1
1
→ 0,8 → 0,8
1
2
1
VCl2 = 0,8.22,4 = 17,92(lit)
1
m MnCl = 126.0,8 = 100,8 (g)
1
2
…Hết…
28
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 4: MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁP ÁN CỦA BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG Mức độ nhận thức Nội dung
Nhận biết
kiến thức
TN
TL
Thông hiểu TN
TL
-Biết được cacbon có
-Xác định được chất
tính chất hấp phụ,
còn thiếu trong sơ đồ
cacbon có bao nhiêu
phản ứng
dạng thù hình chính.
- Biết được sản phẩm
Bài 27:
- Biết được kim
của phản ứng của
Cacbon
cương, than chì có
cacbon tác dụng với
tính chất gì?
oxit kim loại và cách
Cộng Vận dụng
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
TN
TL
TN
TL
lắp dụng cụ và thu hóa - Biết được thế nào là chất của phản ứng. dạng thù hình? Số câu hỏi
3
2
5
Số điểm
3
2
5
2. Tổng hợp
-Viết được phương
-Tính được số mol
hóa học củ phản ứng.
của một chất rồi dựa vào PTHH tính
các kiến thức
khối lượng , thể
trên
tích của chất tham gia hay tạo thành.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
1
4
5
Tổng số câu
3
2
1
1
7
Tổng số điểm
3
2
1
4
10
Tỉ lệ %
30
20
10
40
100
29
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
PHÒNG GD&ĐT PHÚ GIÁO TRƯỜNG THCS AN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 9 Thời gian làm bài : 15 phút
Mã đề 1 Họ và tên học sinh :....................................................... Lớp: ...................
A - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Hãy chọn đáp án đúng Câu 1: Tính chất nào sau đây là tính chất của cacbon A. Tính hấp phụ B. Tác dụng với kim loại C. Tác dụng với axit D. Tác dụng với nước t Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: C + PbO − − → Pb + ….. o
Chất còn thiếu ở chỗ….. là A. CO B. CO2 C. CO3 D. CH4 Câu 3: Kim cương là một dạng thù hình của cacbon. Kim cương có tính chất nào sao đây ? A. Cứng, trong suốt, dẫn điện B. Cứng, trong suốt, không dẫn điện C. Mềm, trong suốt, dẫn điện D. Mềm, không dẫn điện, trong suốt. Câu 4: Cacbon tác dụng với một số oxit kim loại tạo sản phẩm là A. Kim loại và khí CO2 B. Kim loại và khí O2 C. Muối và khí CO2 D. Muối và khí CO
30
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Câu 5: Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những……. do nguyên tố đó tạo nên. Cụm từ còn thiếu ở dấu ……..là A. hợp chất giống nhau B. đơn chất giống nhau C. hợp chất khác nhau D. đơn chất khác nhau B - PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 1: Đun nóng bột đồng (II) oxit (CuO) với Cacbon sau phản ứng thu được kim loại đồng và làm thoát ra 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) . a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính khối lượng CuO cần dùng cho phản ứng. c. Tính khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng. (Biết Cu = 64; O = 16; C = 12)
------ HẾT ------
31
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
PHÒNG GD&ĐT PHÚ GIÁO TRƯỜNG THCS AN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 9 Thời gian làm bài : 15 phút
Mã đề 2 Họ và tên học sinh :....................................................... Lớp: ...................
A - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Hãy chọn đáp án đúng Câu 1: Cacbon có mấy dạng thù hình chính? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 t Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: C + ZnO − − → ….. + CO2 o
Chất còn thiếu ở chổ….. là A. ZnC B. Zn C. ZnO2 D. ZnCl2 Câu 3: Than chì là một dạng thù hình của Cacbon. Than chì có tính chất nào sao đây? A. Cứng, dẫn điện B. Cứng, không dẫn điện C. Mềm, không dẫn điện D. Mềm, dẫn điện Câu 4: Cho hình vẽ sau:
32
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Các chất A; B; C, D trong hình vẽ lần lượt là A. CuO; C; CO2; Ca(OH)2 B. CuO; CO2; Ca(OH)2; C C. CuO; C; Ca(OH)2; CO2 D. CuO; CO2; C; Ca(OH)2 Câu 5: Dạng thù hình của một ……… là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên. Cụm từ còn thiếu ở dấu ……..là A. nguyên tử B. nguyên tố hóa học C. hợp chất D. đơn chất B - PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 1: Đun nóng bột 1,6 gam đồng (II) oxit CuO với Cacbon thu được kim loại đồng và khí CO2 a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính thể tích khí cacbon đioxit sinh ra ở đktc. c. Tính khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng. (Biết Cu = 64; O = 16; C = 12)
------ HẾT ------
33
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SAU TÁC ĐỘNG MÃ ĐỀ SỐ 1 A. Trắc nghiệm: (5 điểm) Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
B
B
A
D
Mỗi đáp án đúng đạt 1 đ B. Tự luận: (5 điểm) Câu 1: Nội dung n CO2 =
điểm 1
13, 44 = 0,6 mol 22, 4 o
t 2 C uO + C → 2Cu + CO 2
n pt (mol) n
®b
2
1
(mol) 1, 2 ← 0,6
2
1
1
← 1, 2 ← 0,6
1
m CuO = 1, 2.80 = 96 g
1
m Cu = 1, 2.64 = 76,8 g
1
…Hết…
34
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÃ ĐỀ SỐ 2 A. Trắc nghiệm: (5 điểm) Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
B
D
A
B
Mỗi đáp án đúng đạt 1 đ B. Tự luận: (5 điểm) Câu 1: Nội dung n CuO =
điểm 1
1,6 = 0,02 mol 80 o
t 2 C uO + C → 2Cu + CO 2
n pt (mol) n
®b
2
1
2
1
1
(mol) 0,02 → 0,01 → 0,02 → 0,01
1 1
VCO = 0,01.22,4 = 0,224(lit) 2
1
m Cu = 0,02.64 = 1, 28 g
...Hết...
35
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 5: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 15
Ngày dạy: 18/12/2020
Tiết PPCT: 30
Lớp: 9A4 Chủ đề: CACBON
I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dạng thù hình là gì? - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Một số ứng dụng của cacbon 2.Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại. - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học. 3.Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 4. Năng lực cần hướng đến: Năng lực chung - Năng lực phát hiện vấn đề
Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 36
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
+ Phương pháp làm thí nghiệm. + Phương pháp dạy học theo nhóm. + Phương pháp vấn đáp tìm tòi. + Phương pháp thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: + Kĩ thuật động não. + Kĩ thuật đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhóm, cả lớp) III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Than bút chì, than gỗ (cacbon vô định hình). - Chuẩn bị thí nghiệm: tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với oxit kim loại, cacbon cháy trong oxi. - Dụng cụ: ống hình trụ, ống dẫn khí có nút, giá kẹp sắt, cốc thủy tinh, bình thủy tinh, môi sắt…. - Hóa chất: CuO, C, Ca(OH)2, lọ chứa khí O2… 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động (học sinh chơi trò chơi chọn gói câu hỏi) Câu 5 điểm: Để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm dùng chất nào sau đây? A. MnO2+ HCl (đun nóng nhẹ) B. MgO+ HCl C. Điện phân dung dịch NaCl D. Điện phân nóng chảy NaCl Đáp án: A Câu 7 điểm: Viết Phương trình hóa học điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 37
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC t Đáp án: MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O o
®pdd cã mn 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Câu 8 điểm: Nêu tính chất hóa học của clo?
Câu 10 điểm: Nguyên tố R kết hợp với oxi tạo hợp chất oxit, công thức chung có dạng RO2. Trong oxit đó R chiếm 27,27% về khối lượng. Xác định tên, ký hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố R. R là kim loại hay phi kim? Đáp án: Cacbon (C =12). C là phi kim. - GV đặt vấn đề: Cacbon là một trong những NTHH được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? Cacbon có những tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng nào? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài chủ đề cacbon và các hợp chất của cacbon. - HS chú ý lắng nghe Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức I.
CÁC
DẠNG
THÙ HÌNH CỦA CACBON - GV: Lấy ví dụ về dạng thù hình -HS:
Chú ý lắng 1. Dạng thù hình là
của khí oxi là O2, O3, đây là những nghe
gì?
đơn chất.
- Dạng thù hình của
- GV: Lấy ví dụ về dạng thù hình - HS: Trả lời.
một nguyên tố hóa
của P đỏ và P trắng, đây là những
học là những đơn
đơn chất khác nhau do cùng nguyên
chất khác nhau do 38
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
tố P tạo nên.
nguyên tố đó tạo nên.
- GV: Vậy dạng thù hình là gì?
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ 2.Cacbon có những dạng thù hình nào?
-GV yêu cầu HS dựa vào thông tin - HS trả lời
- Kim cương: cứng,
sách giáo khoa kết hợp hình ảnh cho
trong suốt, không
biết cacbon có mấy dạng thù hình
dẫn điện
chính? Tính chất đặc trưng của mỗi
- Than chì: mềm,
dạng?
dẫn điện - Cacbon vô định hình: xốp, không dẫn điện II. TÍNH CHẤT CỦA CACBON 1.Tính
chất
hấp
phụ. - GV: chia HS làm 4 nhóm để thực -HS: tiến hành làm Than gỗ có tính hấp hiện thí nghiệm về sự hấp phụ chất thí nghiệm và quan phụ vì nó có khả màu của than gỗ. Hướng dẫn HS làm sát, nêu hiện tượng năng giữ trên bề mặt thí nghiệm, quan sát dd thu được sau xảy ra: Dung dịch của nó các chất khí, khi chảy qua lớp than gỗ.
thu
được
không chất hơi,
- GV thông báo: Than gỗ có khả màu.
chất tan
trong dung dịch.
năng giữ trên bề mặt của nó chất khí, chất hơi, chất trong trong dd. - GV: Vậy từ đó ta rút ra được kết -HS: Lắng nghe. luận gì về cacbon?
-HS: Cacbon có tính hấp phụ. 39
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- GV: Giới thiệu: Than gỗ, .... mới -HS: Lắng nghe. điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính. - GV nêu lên một số ứng dụng của than hoạt tính: dùng làm bình nước, khẩu trang, mặt nạ phòng độc…GV liên hệ thực tế. - GV: Cacbon là 1 phi kim. C có - HS: Dự đoán tính 2. Tính chất hóa những tính chất hóa học gì?
chất hóa học của học
- GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt động cacbon. hóa học yếu. Điều kiện xảy ra phản - HS: Lắng nghe và ứng của cacbon với hiđro và kim ghi nhớ. loại rất khó khăn. Nên ta xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon. - GV: thực hiện thí nghiệm đốt cháy cacbon trong lọ chứa khí oxi. Yêu -HS: Quan sát thí a. Tác dụng với O2 cầu HS quan sát hiện tượng và viết nghiệm phương trình hóa học.
và
0
PTHH xảy ra:
- GV: Phản ứng này toả nhiệt rất C + O2 nhiều.
t viết C + O2 → CO2
0
t →
CO2
- GV: Vậy từ tính chất này C dùng - HS: Lắng nghe để làm gì?
-HS:
Ngoài ra ở nhiệt độ cao thì
nhiên liệu.
Dùng
làm
0
t CO2 + C → 2CO
CO, CO2 …là những khí gây ô nhiễm không khí, gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính. Vậy nên sử dụng bếp than như thế nào để giảm thiểu 40
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
sự gây ô nhiễm không khí ? - GV cho HS quan sát một số hình ảnh tác hại do ô nhiễm không khí - GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm CuO với Cacbon. GV
b. Tác dụng với oxit
hướng dẫn các nhóm lắp dụng cụ.
của kim loại
- GV: Yêu cầu HS quan sát hiện
t → 2CuO + C
tượng và viết PTHH
0
-HS: Quan sát và 2Cu + CO2 nêu hiện tượng và - Ở nhiệt độ cao
- GV giới thiệu: Ở nhiệt độ cao viết PTHH xảy ra. cacbon cacbon còn khử được một số oxit -HS: kim loại khác như PbO, ZnO…
còn
khử
2CuO+C được một số oxit
0
t → 2Cu + CO2
kim loại khác như
- HS: Lắng nghe và PbO, ZnO… -GV: cho HS quan sát các hình ảnh ghi nhớ. nêu lên ứng dụng tương ứng của các -HS: quan sát và III. ỨNG DỤNG dạng thù hình của cacbon. Từ đó hãy tìm hiểu thông tin CỦA CACBON nêu ứng dụng của cacbon?
SGK và nêu ứng Tùy thuộc vào tính dụng của các dạng chất của mỗi dạng
- GV: Giải thích cơ sở các ứng dụng thù hình của C.
thù hình, người ta sử
của cacbon
dụng cacbon trong
- HS: Giải thích.
đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật. Hoạt động 3. Luyện tập - GV củng cố kiến thức bằng sơ đồ
- HS: chơi trò chơi
tư duy - Cho HS chơi trò chơi ô chữ- đoán
- HS: Lắng nghe,
từ khóa và bài tập trắc nghiệm.
ghi bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK/87. 41
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ GV chiếu các nhiệm vụ học tập 1.Vì sao than chất thành đống lớn có thể tự cháy?
2. Tại sao khi cơm bị khê lại cho vào nồi cơm một mẫu than củi?
3. Tại sao người ta dùng than hoạt tính để lọc nước trong bình lọc nước.
42
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được - GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm. - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ -Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ -HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Giải thích 1: Do than tác dụng chậm với oxi trong không khí tạo ra CO2 , phản ứng này tỏa nhiệt. Nếu than chất thành đống lớn phản ứng này diễn ra nhiều, nhiệt tỏa ra được tích góp dần khi đạt đến nhiệt độ cháy của than thì than sẽ tự bốc cháy. Giải thích 2: Do than củi xốp, có tính hấp phụ nên hấp phụ hơi khét của cơm, làm cho cơm đỡ mùi khê. Giải thích 3: Nhờ cấu trúc các lỗ nhỏ li ti và có tính hấp phụ mà than hoạt tính có thể loại bỏ được các hạt, tạp chất bẩn khi nước đi qua lõi lọc. Hoạt động 5. Tìm tòi và mở rộng -GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi Mùa đông sắp đến, có rất nhiều vụ chết người đáng tiếc xảy ra do sự không hiểu biết của người dân thường dung bếp ủ than tổ ong để sưởi ấm trong phòng kín. Bằng kiến thức em đã học hãy giải thích tại sao không nên ủ bếp than tổ ong trong phòng kín?
“Hiệu ứng nhà kính” là gì?Nguyên nhận? Cách hạn chế hiệu ứng nhà kính.
43
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- HS vận dụng kiến thức vừa học, kết hợp tìm kiếm thông tin trả lời vấn đề giáo viên nêu.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết -GV: +Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. +Chốt lại kiến thức đã học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 91 - Chuẩn bị chủ đề tự chọn: Làm bình lọc nước VI. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………….….……..… ………………………………………………………………………………………
44
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tuần: 16
Ngày dạy: 24/12/2020
Tiết PPCT: chủ đề tự chọn
Lớp: 9A4
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN CHỦ ĐỀ: LÀM BÌNH LỌC NƯỚC Tóm tắt nội dung: Học sinh vận dụng tính hấp phụ của than gỗ để làm bình lọc nước I. Mục tiêu: 1.
Kiến thức:
- HS hiểu được than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao - Biết được cơ chế tiến hành để làm bình lọc nước 2.
Kỹ năng:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin - Trình bày báo cáo kết quả sản phẩm - Thực hiện thành công sản phẩm bình lọc nước - Kiểm chứng kết quả 3.
Thái độ:
- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của cả nhóm. - Thái độ nghiêm túc trong trình bày báo cáo sản phẩm. 4.
Năng lực cần hình thành:
- Năng lực sáng tạo, tìm tòi - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực nghiên cứu. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực thuyết trình, vận dụng kiến thức đã học. II. Thời gian thực hiện: sau khi học xong bài 27 – Cacbon III.
Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 45
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- Dụng cụ: Vỏ bình lọc 5 lít , cốc thủy tinh, bông gòn, than hoạt tính, sỏi, cát vàng, nước nhiễm bẩn… - Máy tính có kết nối internet. - Giấy A0, A4 bút, viết… 2. Học sinh: - Tìm hiểu thông tin về cách làm bình lọc nước từ sách giáo khoa, sách báo, mạng internet… - Cách trình bày báo cáo sản phẩm IV.
Các hoạt động dạy học:
46
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin - Yêu cầu HS tìm kiếm thông tin từ sách - HS tìm kiếm thông tin từ sách giáo giáo khoa, sách tham khảo, từ mạng khoa,
sách
tham
khảo,
từ
mạng
internet… Nhóm trưởng phân công các internet… Hoàn thành nhiệm vụ mà thành viên tìm hiểu các nguồn thông tin. nhóm trưởng phân công. - Sau khi tìm kiếm thông tin thì yêu cầu - Hoàn thành phiếu thu thập thông tin. HS hoàn thành phiếu thu thập thông tin. Hoạt động 2: Xử lí thông tin - GV yêu cầu từng thành viên trong - Trình bày kết qủa thu thập thông tin nhóm trình bày kết quả thu thập thông vào mỗi góc trên giấy A0. tin vào mỗi góc trên giấy A0. - GV định hướng HS trong nội dung - Thống nhất chọn phương án thực hiện giấy A0 phải nêu lên được các dụng cụ để tiến hành làm bình lọc nước, cách tiến hành… -Yêu cầu HS đưa ra các biện pháp để nhóm thảo luận. Hoạt động 3: Chọn phương án và tiến hành thực hiện - Yêu cầu các nhóm lựa chọn và xây - Các cá nhân đưa ra các ý tưởng dựng ý tưởng thực hiện cho phù hợp. - Từ các ý tưởng các nhóm đưa ra yêu - Thảo luận thống nhất ý tưởng thực cầu các nhóm thống nhất phương án và hiện phương án trên giấy A0. trình bày trên giấy A0. - Yêu cầu các nhóm trình bày sơ lược
- HS trình bày cách tiến hành làm bình
cách tiến hành làm bình lọc nước và
lọc nước và cách dùng.
cách dùng. Hoạt động 4: Thiết kế loại hình trình bày báo cáo sản phẩm - Yêu cầu các nhóm thống nhất lựa chọn - Các nhóm thống nhất nội dung báo 47
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
một loại hình trình bày báo cáo sản cáo. phẩm: video clip, poster, bản trình bày trên Power Point, sơ đồ tư duy,… - Cả nhóm lên ý tưởng cho sản phẩm mà - Nhóm trưởng phân công mỗi thành nhóm đã chọn: về cấu trúc, bố cục của viên phụ trách một phần của báo cáo. sản phẩm, phông chữ, màu sắc của sản - Nhóm trưởng tổng hợp báo cáo và phẩm,…
hoàn thành nội dung báo cáo. - Phân công thành viên trình bày báo cáo.
Hoạt động 5: Báo cáo sản phẩm - Nhóm cử thành viên báo cáo sản phẩm - Các nhóm lên báo cáo thống nhất nội của nhóm mình trước tập thể lớp.
dung.
Hoạt động 6: GV đánh giá hoạt động của các nhóm. - Quan sát HS trình bày và nhận xét
- Quan sát lắng nghe, nhận xét, rút ra kết
- Khen ngợi những nhóm làm tốt
luận: có thể làm bình lọc nước nhờ vào
- Động viên khuyến khích nhóm làm tính chất hấp phụ của than gỗ. chưa tốt. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
48
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 6:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM : Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát
1.Cacbon tác dụng với .………………………….… oxi:
2.Cacbon tác dụng với
.……………………………
……………..………………
……………..……………..
…………………..…………
…………………..………..
…………………..……..…
…………………..……..…
.……………………………
oxit kim loại
PTHH
.…………………………...
……………..……………… ……………..…………….. .……………………………
…………………..………..
……………..………………
…………………..……..…
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
…………………………………………………….… ………………………………………………….…… ……………………………………………….……… Để làm bình lọc nước cần
….……………………………………………………
dùng những dụng cụ gì?
……………………………………………………….
cách tiến hành ra sao?
…………………………………………………….… …………………………………………………….… …………………………………………………….…
49
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 7: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG Stt
Họ và tên học sinh
Điểm
(nhóm thực nghiệm) lớp 9A4
Stt
Họ và tên học sinh
Điểm kiểm
kiểm tra
(nhóm đối chứng)
tra trước
trước tác
lớp 9A7
tác động
động 1
Phạm Thị Thúy An
5
1
Bùi Nhật Anh
7
2
Phạm Vũ Mai Anh
8
2
Phạm Trí Bảo
6
3
Chu Viết Bảo
7
3
Trần Văn Chí
5
4
Ngưu Thanh Bảo
3
4
Bùi Việt Duy
9
5
Phạm Khánh Duy
2
5
Trần Bảo Duy
2
6
Phạm Thị Hương Giang
7
6
Hoàng Ngọc Linh Đan
7
7
Lê Nhật Hào
5
7
Nguyễn Trung Hiếu
5
8
Phạm Thế Hào
6
8
Trần Anh Hoan
5
9
Đỗ Thị Thu Hiền
4
9
Phạm Thị Mỹ Hồng
7
10
Nguyễn Thành Hiếu
7
10
Trương Đan Huy
4
11
Cao Hữu Trường Hoành
5
11
Hoàng Thu Hương
9
12
Khổng Vũ Tiến Hưng
4
12
Nguyễn Thị Hoài Linh
5
13
Nguyễn Ngọc Liên
9
13
Văn Thị Hoài Linh
4
14
Nguyễn Hoàng Long
4
14
Trần Xuân Lộc
5
15
Trần Thị Tuyết Mai
3
15
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
4
16
Đoàn Diễm Mi
8
16
Lê Bảo Ngọc
9
17
Phạm Văn Nghĩa
4
17
Phạm Thị Hoàng Ngọc
5
18
Phạm Thị Yến Nhi
5
18
Mai Thành Nhân
4
19
Vũ Đình Tố Như
9
19
Huỳnh Thiên Phú
4
20
Phạm Đại Phát
3
20
Huỳnh Thị Diễm Quỳnh
6
21
Phạm Đức Phong
6
21
Trần Thị Như Quỳnh
2
22
Trần Thị Thu Phương
4
22
Lê Thế Sang
6
23
Nguyễn Ngọc Thúy Quỳnh
5
23
Vũ Công Thành
4
24
Nguyễn Anh Tài
5
24
Đào Quốc Thịnh
7
25
Trần Thanh Tâm
7
25
Trần Thị Thanh Thơ
7
26
Trương Văn Thanh
6
26
Lưu Thị Bích Tiên
8 50
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
27
Nguyễn Thị Thu Thảo
5
27
Nguyễn Thị Thanh Tình
7
28
Vũ Thị Hồng Thương
8
28
Nguyễn Thị Thùy Trang
3
29
Nguyễn Thị Huyền Trang
4
29
Tống Ngọc Tuyền
4
30
Nguyễn Thái Tú
5
30
Vũ Đình Tường
8
31
Đoàn Thái Tuấn
8
31
Nguyễn Thị Hoàng Yến
8
32
Lê Ngọc Vy
10
32
Trần Bảo Yến
4
Môt
5
4
Trung vị
5
5
5.65625
5.625
Độ lệch chuẩn
2.0098046
1.96337432
p=
0.9500346
Giá trị trung bình
Giá trị chênh lệch:
0.03125
MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 51
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG Stt
Họ và tên học sinh
Điểm
(nhóm thực nghiệm) lớp 9A4
Stt
Họ và tên học sinh
Điểm
KT sau
(nhóm đối chứng)
KT sau
tác động
lớp 9A7
tác động
1
Phạm Thị Thúy An
7
1
Bùi Nhật Anh
7
2
Phạm Vũ Mai Anh
10
2
Phạm Trí Bảo
6
3
Chu Viết Bảo
6
3
Trần Văn Chí
5
4
Ngưu Thanh Bảo
5
4
Bùi Việt Duy
8
5
Phạm Khánh Duy
6
5
Trần Bảo Duy
4
6
Phạm Thị Hương Giang
9
6
Hoàng Ngọc Linh Đan
9
7
Lê Nhật Hào
7
7
Nguyễn Trung Hiếu
5
8
Phạm Thế Hào
9
8
Trần Anh Hoan
4
9
Đỗ Thị Thu Hiền
7
9
Phạm Thị Mỹ Hồng
6
10
Nguyễn Thành Hiếu
9
10
Trương Đan Huy
4
11
Cao Hữu Trường Hoành
8
11
Hoàng Thu Hương
10
12
Khổng Vũ Tiến Hưng
7
12
Nguyễn Thị Hoài Linh
7
13
Nguyễn Ngọc Liên
10
13
Văn Thị Hoài Linh
4
14
Nguyễn Hoàng Long
7
14
Trần Xuân Lộc
5
15
Trần Thị Tuyết Mai
6
15
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
5
16
Đoàn Diễm Mi
9
16
Lê Bảo Ngọc
10
17
Phạm Văn Nghĩa
4
17
Phạm Thị Hoàng Ngọc
6
18
Phạm Thị Yến Nhi
9
18
Mai Thành Nhân
5
19
Vũ Đình Tố Như
10
19
Huỳnh Thiên Phú
4
20
Phạm Đại Phát
4
20
Huỳnh Thị Diễm Quỳnh
7
21
Phạm Đức Phong
8
21
Trần Thị Như Quỳnh
3
22
Trần Thị Thu Phương
7
22
Lê Thế Sang
6
23
Nguyễn Ngọc Thúy Quỳnh
7
23
Vũ Công Thành
4
24
Nguyễn Anh Tài
7
24
Đào Quốc Thịnh
7
25
Trần Thanh Tâm
10
25
Trần Thị Thanh Thơ
7
26
Trương Văn Thanh
9
26
Lưu Thị Bích Tiên
7
27
Nguyễn Thị Thu Thảo
10
27
Nguyễn Thị Thanh Tình
8
28
Vũ Thị Hồng Thương
9
28
Nguyễn Thị Thùy Trang
3 52
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
29
Nguyễn Thị Huyền Trang
6
29
Tống Ngọc Tuyền
5
30
Nguyễn Thái Tú
6
30
Vũ Đình Tường
7
31
Đoàn Thái Tuấn
8
31
Nguyễn Thị Hoàng Yến
8
32
Lê Ngọc Vy
10
32
Trần Bảo Yến
4
Môt Trung vị Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
7
7
7.5
6
7.6875
5.9375
1.767767
1.899703
Giá trị trung bình (TN)
7.6875
Độ lệch chuẩn (ĐC)
1.899703
Giá trị trung bình (ĐC)
5.9375
SMD
0.921197
Giá trị chênh lệch
1.75
Phép kiểm chứng T-test độc lập
0.002661
53
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA ĐỘ TƯƠNG QUAN DỮ LIỆU Stt Họ và tên học sinh (nhóm
thực
Điểm
Điểm
Stt
nghiệm) kiểm tra KT
lớp 9A4
(nhóm
trước tác sau động
Họ và tên học sinh đối
Điểm
Điểm
chứng) kiểm tra KT sau
lớp 9A7
tác
trước tác tác động
động
động 1
Phạm Thị Thúy An
5
7
1
Bùi Nhật Anh
7
7
2
Phạm Vũ Mai Anh
8
10
2
Phạm Trí Bảo
6
6
3
Chu Viết Bảo
7
6
3
Trần Văn Chí
5
5
4
Ngưu Thanh Bảo
3
5
4
Bùi Việt Duy
9
8
5
Phạm Khánh Duy
2
6
5
Trần Bảo Duy
2
4
6
Phạm Thị Hương Giang
7
9
6
Hoàng Ngọc Linh Đan
7
9
7
Lê Nhật Hào
5
7
7
Nguyễn Trung Hiếu
5
5
8
Phạm Thế Hào
6
9
8
Trần Anh Hoan
5
4
9
Đỗ Thị Thu Hiền
4
7
9
Phạm Thị Mỹ Hồng
7
6
10
Nguyễn Thành Hiếu
7
9
10
Trương Đan Huy
4
4
11
Cao Hữu Trường Hoành
5
8
11
Hoàng Thu Hương
9
10
12
Khổng Vũ Tiến Hưng
4
7
12
Nguyễn Thị Hoài Linh
5
7
13
Nguyễn Ngọc Liên
9
10
13
Văn Thị Hoài Linh
4
4
14
Nguyễn Hoàng Long
4
7
14
Trần Xuân Lộc
5
5
15
Trần Thị Tuyết Mai
3
6
15
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
4
5
16
Đoàn Diễm Mi
8
9
16
Lê Bảo Ngọc
9
10
17
Phạm Văn Nghĩa
4
4
17
Phạm Thị Hoàng Ngọc
5
6
18
Phạm Thị Yến Nhi
5
9
18
Mai Thành Nhân
4
5
19
Vũ Đình Tố Như
9
10
19
Huỳnh Thiên Phú
4
4
20
Phạm Đại Phát
3
4
20
Huỳnh Thị Diễm Quỳnh
6
7
21
Phạm Đức Phong
6
8
21
Trần Thị Như Quỳnh
2
3
22
Trần Thị Thu Phương
4
7
22
Lê Thế Sang
6
6
23
Nguyễn Ngọc Thúy Quỳnh
5
7
23
Vũ Công Thành
4
4
24
Nguyễn Anh Tài
5
7
24
Đào Quốc Thịnh
7
7
25
Trần Thanh Tâm
7
10
25
Trần Thị Thanh Thơ
7
7
26
Trương Văn Thanh
6
9
26
Lưu Thị Bích Tiên
8
7
27
Nguyễn Thị Thu Thảo
5
10
27
Nguyễn Thị Thanh Tình
7
8
28
Vũ Thị Hồng Thương
8
9
28
Nguyễn Thị Thùy Trang
3
3
29
Nguyễn Thị Huyền Trang
4
6
29
Tống Ngọc Tuyền
4
5
30
Nguyễn Thái Tú
5
6
30
Vũ Đình Tường
8
7
54
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
31
Đoàn Thái Tuấn
8
8
31
Nguyễn Thị Hoàng Yến
8
8
32
Lê Ngọc Vy
10
10
32
Trần Bảo Yến
4
4
Độ tương quan: ->tương quan Nhóm thực nghiệm: r = Độ tin cậy: r =
0.7677808 rất lớn
->tương quan r=
0.9016243
rất lớn
r=
0.9482675 >0.7 tin cậy
> 0.7 0.868638
tin cậy
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 1/ Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương: Nhóm thực nghiệm Giá trị trung bình
Nhóm đối chứng
5.66
5.63
Chênh lệch 0.03
0.9500
Giá trị của T-test: p= p = 0.950 > 0.05
Kết luận: Sự chênh lệch điểm số trung bình của 2 nhóm TN và ĐC là không có ý nghĩa, => Hai nhóm được coi là tương đương 2/ Phân tích dữ liệu và kết quả: Nhóm thực nghiệm
Nhóm đối chứng
Giá trị trung bình
7.69
5.94
Độ lệch chuẩn:
1.768
1.90
Giá trị của T-test: p=
0.00266100
Chênh lệch giá trị TB
1.75000
SMD
0.921197
Chênh lệch 1.75
p = 0.002< 0.05 Kết luận: Sự chênh lệch điểm TB sau tác động của 2 nhóm TN và ĐC rất có ý nghĩa (do tác động) 55
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 8: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CHO BÀI GIẢNG
56
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
57
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phụ lục 9: MỘT SỐ FILE MINH HỌA CHO BÀI GIẢNG POWERPOINT
58
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
MỤC LỤC I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI: ............................................................................................ 1 II. GIỚI THIỆU: ..................................................................................................... 2 1. Hiện trạng: ............................................................. Error! Bookmark not defined. 2. Giải pháp thay thế:................................................ Error! Bookmark not defined. 3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài: ........................................................... 4 4. Vấn đề nghiên cứu: ............................................................................................. 4 5. Giả thuyết nghiên cứu: ....................................................................................... 4 III. PHƯƠNG PHÁP: ............................................................................................. 4 1. Khách thể nghiên cứu: ........................................................................................ 4 2. Thiết kế:................................................................................................................ 5 3. Quy trình nghiên cứu:......................................................................................... 6 4. Đo lường: ............................................................................................................ 12 IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ: ...................................................... 14 1. Phân tích dữ liệu: .............................................................................................. 14 2. Bàn luận kết quả: .............................................................................................. 15 V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ: ................................................................. 16 1. Kết luận: ............................................................................................................. 16 2. Khuyến nghị: ..................................................................................................... 16 VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 17 VIII. CÁC PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI: .................................................................. 18 Phụ lục 1: Xác định đề tài nghiên cứu ......................................................... …..19 Phụ lục 2: Kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng......................... 20 Phụ lục 3: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án của bài kiểm tra trước tác động ...... 22 Phụ lục 4: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án của bài kiểm tra sau tác động ......... 29 Phụ lục 5: Kế hoạch bài học ................................................................................. 36 Phụ lục 6: Phiếu học tập ...................................................................................... 49 Phụ lục 7: Mô tả và phân tích dữ liệu ............................................................. 4950 Phụ lục 8: Một số hình ảnh minh hoạ cho các bước……………...…………....56 Phụ lục 9: Một số file minh hoạ cho bài giảng PowerPoint……...……………58 59