SỐ HÓA THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN CÔNG NGHỆ 8 THCS THEO HƯỚNG TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC

Page 1

SỐ HÓA THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CÔNG NGHỆ

vectorstock.com/10212115

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

SỐ HÓA THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN CÔNG NGHỆ 8 THCS THEO HƯỚNG TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ƠN

OF

TRIỆU THỊ TUYẾT

FI CI A

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI -----    -----

L

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QU Y

NH

SỐ HOÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN CÔNG NGHỆ 8 THCS THEO HƯỚNG TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC

DẠ

Y

M

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021


OF

TRIỆU THỊ TUYẾT

L

FI CI A

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI -----    -----

NH

ƠN

SỐ HOÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN CÔNG NGHỆ 8 THCS THEO HƯỚNG TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC

Chuyên ngành: Lý luận và PPDH bộ môn KTCN

QU Y

Mã số: 8140111

M

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

DẠ

Y

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CẨM THANH

HÀ NỘI - 2021


FI CI A

L

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là kết quả nghiên

cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu trích dẫn trong công trình này là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất kỳ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.

OF

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2021

ƠN

Tác giả

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Triệu Thị Tuyết


L

LỜI CẢM ƠN

FI CI A

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Cẩm Thanh – người đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thiện đề tài này.

Tác giả xin trân thành cảm ơn các Thầy/ Cô trong Ban Giám hiệu, Phòng

Sau đại học, Trung tâm thư viện, Khoa Sư phạm kỹ thuật – Trường Đại học

OF

Sư phạm Hà Nội, trường THCS Cổ Nhuế 2 và các nhà khoa học đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành đề tài này.

Do thời gian nghiên cứu còn hạn nên đề tài của tác giả còn hạn chế và bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.

ƠN

thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các Quý Thầy Cô, và các Tác giả xin chân thành cảm ơn toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp

NH

đã quan tâm, giúp đỡ, động viên!

DẠ

Y

M

QU Y

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2021 Tác giả

Triệu Thị Tuyết


L

MỤC LỤC

FI CI A

Trang

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. 1

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2 3. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................... 3

OF

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC......................................................................... 3 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 4 7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................. 4

ƠN

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ SỐ HOÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO HƯỚNG TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC .................................. 5 1.1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ........................................ 5

NH

1.1.1. Những nghiên cứu ở ngoài nước......................................................... 5 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................... 6 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................ 12

QU Y

1.2.1. Số hoá thiết bị dạy học ...................................................................... 12 1.2.2. Phương tiện trực quan trong dạy học Công nghệ ............................. 14 1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SỐ HOÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC........ 18 1.3.1. Cơ sở chung về số hóa thiết bị dạy học ............................................ 18 1.3.2. Ưu và nhược điểm của số hoá thiết bị dạy học ................................. 22

M

1.3.3. Tiến trình số hóa thiết bị dạy học...................................................... 23 1.3.4. Quản lý và sử dụng thiết bị số hóa trong dạy học theo hướng

trực quan ..................................................................................................... 25

1.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS CỔ NHUẾ 2, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI ........... 28

DẠ

Y

1.4.1. Khảo sát thực trạng về quản lý và sử dụng thiết bị dạy học dưới góc độ số hóa thiết bị dạy học. .................................................................... 28 1.4.2. Phân tích, đánh giá kết quả khảo sát thực trạng ................................ 29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 34


L

Chương 2. SỐ HÓA VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ HÓA TRONG

FI CI A

DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................... 35 2.1. MỤC TIÊU DẠY HỌC VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC

TỐI THIỂU MÔN CÔNG NGHỆ 8 THCS .................................................... 35 2.1.1. Mục tiêu ............................................................................................ 35

2.1.2. Phân tích khả năng số hóa các thiết bị dạy học môn công nghệ 8.... 37

OF

2.2. SỐ HOÁ MỘT SỐ THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 ........ 39 2.2.1. Phân loại và mã hóa thiết bị dạy học môn Công nghệ 8................... 39 2.2.2. Số hóa thiết bị tranh giáo khoa môn công nghệ 8 ............................. 41 2.2.3. Số hóa thiết bị mô hình môn công nghệ 8 ........................................ 49

ƠN

2.3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ HÓA MÔN CÔNG NGHỆ 8 .......................................................................................................... 54 2.3.1. Nguyên tắc sử dụng........................................................................... 54

NH

2.3.2. Các bước sử dụng .............................................................................. 56 2.3.3. Ví dụ minh họa việc sử dụng thiết bị số hóa..................................... 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 79

QU Y

Chương 3. KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ............................................ 80 3.1 MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ CỦA KIỂM NGHIỆM ĐÁNH GIÁ .............. 80 3.1.1. Mục đích của kiểm nghiệm đánh giá ............................................... 80 3.1.2. Nhiệm vụ của kiểm nghiệm đánh giá ............................................... 80 3.2. PHƯƠNG PHÁP CỦA KIỂM NGHIỆM ĐÁNH GIÁ .......................... 80

M

3.3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH KIỂM NGHIỆM – ĐÁNH GIÁ ............ 81 3.3.1. Đối tượng kiểm nghiệm .................................................................... 81

3.4. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM .................. 82 3.4.1. Phân tích và đánh giá kết quả định tính ............................................ 82 3.4.2. Phân tích và đánh giá kết quả định lượng ......................................... 82

DẠ

Y

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 86 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 PHỤ LỤC


Chữ viết tắt

STT

Nghĩa viết tắt

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và đào tạo

2 3

CSDL DHTQ

Cơ sở dữ liệu Dạy học trực quan

4

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

5

GV

Giáo viên

6

HS

Học sinh

7

LLDH

Lý luận dạy học

8

NL

Năng lực

9

PPDH

Phương pháp dạy học

10

PT

Phương tiện

11

PTDH

12 13

PTTQ TBDH

14

TBTH

Thiết bị trường học

15

THCS

Trung học cơ sở

ƠN

NH

QU Y

M

OF

1

KÈ Y DẠ

L

FI CI A

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Phương tiện dạy học Phương tiện trực quan Thiết bị dạy học


L

DANH MỤC BẢNG

FI CI A

Trang

Bảng 1.1. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng TBDH số hoá môn Công

nghệ 8 ............................................................................................ 32 Bảng 2.1. Yêu cầu cần đạt môn Công nghệ lớp 8: Công nghiệp .................. 36

Bảng 2.2. Danh mục TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 năm học 2020 – 2021 ... 40

OF

Bảng 2.3. Mã hồ sơ số hoá tranh giáo khoa môn Công nghệ 8 .................... 42 Bảng 2.4. Mã hồ sơ số hoá mô hình môn công nghệ 8 ................................. 52 Bảng 3.1. Thống kê trình độ và thâm niên công tác các chuyên gia ............ 82

ƠN

Bảng 3.2. Thống kê chức vụ, đơn vị công tác của các chuyên gia tham gia phỏng vấn ................................................................................ 83 Bảng 3.3. Thống kê đánh giá việc sử dụng TBDH tối thiểu được số hoá

DẠ

Y

M

QU Y

NH

môn Công nghệ 8 ......................................................................... 84


L

DANH MỤC HÌNH

FI CI A

Trang

Hình 1.1. Cơ sở khoa học của PPDHTQ ...................................................... 22

Hình 2.1. Quá trình scan tranh giáo khoa khổ (790*540) mm bằng máy scan . 43 Hình 2.2. Quá trình scan tranh lấy ở sách giáo khoa có khổ (170*240) mm

bằng máy photocopy ..................................................................... 44

OF

Hình 2.3. Chỉnh sửa file ảnh đã được số hoá bằng phần mềm Photoshop ... 45 Hình 2.4. Hồ sơ số: SHCN8.1014 – Sản xuất và truyển tải điện năng ......... 46 Hình 2.5. Hồ sơ số: SHCN8.1016 – Mạng điện trong nhà ........................... 47

ƠN

Hình 2.6. Hồ sơ số: SHCN8.1012 – Bản vẽ nhà một tầng ........................... 48 Hình 2.7. Mô hình truyền và biến đổi chuyển động ..................................... 53 Hình 2.8. Trạng thái công tắc mở ................................................................. 53

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Hình 2.9. Trạng thái công tắc đóng .............................................................. 53


FI CI A

L

PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Chúng ta đang sống thích ứng an toàn với “trạng thái bình thường mới” khi đại dịch COVID-19 diễn ra. Hai năm vừa qua, đầy biến động với đại dịch

COVID-19, đại dịch truyền nhiễm đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Trên

OF

Thế giới và cả Việt Nam, Chính phủ đã tiến hành cách li xã hội, huỷ bỏ các sự kiện nơi đông người, đóng cửa trường học và những cơ sở dịch vụ, kinh doanh ít quan trọng để phong toả kiểm soát dịch bệnh lây lan. Đồng thời

ƠN

chuyển đổi mô hình hoạt động kinh doanh, học tập, làm việc sang trực tuyến. Các trường học đã phải đóng cửa trên toàn quốc hoặc một số vùng trên 160 quốc gia, ảnh hưởng đến học sinh và sinh viên. Nước ta có lệnh phong toả,

NH

đóng cửa trường học một số tỉnh thành Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hải Dương,… Bộ Giáo dục và Đào tạo có quan điểm “Dù phải tạm dừng đến trường nhưng không tạm dừng việc học”, hầu hết các sở Giáo dục và Đào tạo

QU Y

các tỉnh trong cả nước đã triển khai dạy học trực tuyến, dạy học qua truyền hình chủ động ứng phó với đại dịch dẫn khi kéo dài thời gian nghỉ học. Muốn nâng cao hiệu quả, các thành tố liên quan trong đó phương tiện, thiết bị dạy và học là một thành tố quan trọng. Luật giáo dục 2019 - điều 7 nêu rõ:“Phương pháp giáo dục phải khoa

M

học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học;

bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. Thiết bị dạy học có ý nghĩa và vai trò rất to lớn trong việc dạy và học.

Y

Trong việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tích cực, chủ

DẠ

động sáng tạo của học sinh phương tiện, thiết bị dạy học lại càng quan trọng hơn. Chính chúng vừa là công cụ để giáo viên tổ chức hoạt động nhận thức tích cực của học sinh, vừa là cơ sở để học sinh hoạt động sáng tạo tự mình tìm 1


L

và lĩnh hội kiến thức. Có được các phương tiện thích hợp, người giáo viên sẽ

FI CI A

phát huy hết năng lực sáng tạo của mình trong công tác giảng dạy, làm cho hoạt động nhận thức của học sinh trở nên tích cực hơn, hiệu quả hơn.

Ngôn ngữ dạy học của giáo viên nhiều khi không thể diễn tả hết ý

tưởng khoa học cốt lõi của một định luật vật lý, của một phản ứng hóa học, của một bài học lịch sử...,TBDH là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp người thầy

OF

truyền thụ kiến thức cho học sinh đạt hiệu quả cao nhất, phát huy được tính

tích cực của học, một yêu cầu bắt buộc của đổi mới phương pháp dạy học; tạo cho giáo viên thói quen sử dụng thiết bị dạy học, xem việc sử dụng TBDH trong tiết học là một yêu cầu không thể thiếu.

ƠN

Đa số các trường THCS chưa có giáo viên chuyên trách thiết bị, cán bộ phụ trách là giáo viên kiêm nghiệm. Cũng khó khăn về cơ sở vật chất, phòng

NH

học thực hành, phòng học bộ môn chưa được trang bị đầy đủ. Các thiết bị sắp xếp còn khó tìm khi cần sử dụng. Nhiều thiết bị khi được cấp về trường còn chưa được sử dụng. Việc số hoá thiết bị sẽ giúp cho GV và HS có thể khai thác, sử dụng thuận lợi cho quá trình dạy và học; cán bộ quản lý thiết bị dễ

QU Y

quản lí thiết bị. Hiện nay nhu cầu số hoá các lĩnh vực đều tăng, có nhiều dịch vụ đang tiến hành số hoá, nhưng số hoá về thiết bị giáo dục còn khiêm tốn nhất là số hoá thiết bị môn công nghệ 8 ở THCS theo hướng trực quan trong dạy học thì chưa có công trình nào. Chính vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Số hoá thiết

M

bị dạy học tối thiểu môn Công nghệ lớp 8 THCS theo hướng trực quan trong

dạy học” nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ ở trường THCS Cổ Nhuế 2. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu để xác lập cơ sở lí luận, thực tiễn của việc số hóa thiết bị dạy

DẠ

Y

học môn Công nghệ 8 THCS, số hoá một số TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 theo hướng trực quan trong dạy học, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ ở trường THCS của GV và kết quả học tập của HS.

2


FI CI A

3.1. Khách thể nghiên cứu

L

3. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Thiết bị dạy học tối thiểu môn Công nghệ 8 theo chương trình giáo dục hiện hành, sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu môn Công nghệ 8 THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu

Tính trực quan của thiết bị dạy học số hóa trong dạy học môn công nghệ

OF

8, số hóa thiết bị dạy học công nghệ 8 và sử dụng thiết bị dạy học số hóa trong môn Công nghệ 8 THCS. 3.3. Phạm vi nghiên cứu

ƠN

Nghiên cứu về thiết bị dạy học, quản lí và sử dụng thiết bị dạy học Công nghệ 8 THCS. Khảo sát thực trạng sử dụng thiết bị dạy học dưới góc độ sử dụng thiết bị dạy học số hóa môn Công nghệ 8 THCS theo hướng trực

NH

quan, kiểm nghiệm và đánh giá hiệu quả, tính khả thi tại trường THCS Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

QU Y

Nếu số hoá TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 THCS theo hướng trực quan trong dạy học đảm bảo tính sư phạm, khả thi thì sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học, do đó góp phần nâng cao hứng thú và kết quả học tập cho học sinh học môn Công nghệ 8 ở trường THCS. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

M

Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên

cứu cụ thể như sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận về số hoá TBDH theo hướng trực quan trong

Y

dạy học.

- Khảo sát thực trạng dạy học môn Công nghệ 8 dưới góc độ sử dụng

DẠ

TBDH số hóa ở trường THCS Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. - Đề xuất quy trình số hoá TBDH và số hóa một số thiết bị dạy học môn Công nghệ 8. 3


L

- Kiểm nghiệm và đánh giá để khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận

FI CI A

khoa học cũng như đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề xuất nghiê cứu.

Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu lí thuyết như: phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa để xác lập cơ sở lí luận cho đề tài, đề xuất

OF

quy trình số hoá TBDH theo hướng trực quan trong dạy học. 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu thực tiễn như: điều tra,

ƠN

quan sát, chuyên gia để xác định cơ sở thực tiễn ở chương 1 và tiến hành tổ chức kiểm nghiệm, đánh giá đề xuất nghiên cứu ở chương 3 của đề tài. 6.3. Phương pháp thống kê xử lí số liệu thực nghiệm

NH

Sử dụng phần mềm Excel để xử lí số liệu khoa học trong khảo sát thực trạng, kiểm nghiệm và đánh giá đề xuất nghiên cứu. 7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

QU Y

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, cấu trúc nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về số hoá thiết bị dạy học theo hướng trực quan trong dạy học.

Chương 2: Số hoá và sử dụng thiết bị số hoá trong dạy học môn Công

M

nghệ 8 THCS.

DẠ

Y

Chương 3: Kiểm nghiệm và đánh giá.

4


FI CI A

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ SỐ HOÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC

L

Chương 1 THEO HƯỚNG TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC

1.1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 1.1.1. Những nghiên cứu ở ngoài nước

Trên thế giới nhiều quốc gia đã và đang triển khai các chiến lược quốc

OF

gia về chuyển đổi số như tại Anh, Úc, Đan Mạch, Estonia…Nội dung chuyển đổi số rất rộng và đa dạng nhưng có chung một số nội dung chính gồm chính phủ số (như dịch vụ công trực tuyến, dữ liệu mở), kinh tế số (như tài chính số,

ƠN

thương mại điện tử), xã hội số (như giáo dục, y tế, văn hóa) và chuyển đổi số trong các ngành trọng điểm (như nông nghiệp, du lịch, điện lực, giao thông). Số hóa thiết bị dạy học trên thế giới thực hiện từ những thập niên 90

NH

thuộc thế kỉ trước, thể hiện ở các dạng tranh ảnh số, bản đồ số, mô hình, mô phỏng, phần mềm dạy học (elearning),... Số hóa thiết bị dạy học theo từng ngành hẹp của mỗi môn học, ngành học, nhất là ngành kĩ thuật được học kĩ thuật.

QU Y

phát triển mạnh mẽ. Điển hình là phát triển về mô hình, mô phỏng trong dạy Trên thế giới hiện nay những thành tựu nghiên cứu và áp dụng mô phỏng trong dạy học rất phổ biến, các mô phỏng số, thí nghiệm thực tại ảo được áp dụng trong nhiều lĩnh vực kĩ thuật. Trong dạy học phát triển mô hình

M

sư phạm tương tác ảo sẽ cho phép họ tận dụng khai thác, khả năng của công

nghệ, triển khai các hoạt động dạy học theo hướng người học tự kiến tạo kiến thức, hình thành kĩ năng, cũng được các tác giả B. Harper và R. Thomas - E. Hooper đề cập đến trong các công trình nghiên cứu của mình [43,45].

Y

Các phần mềm hỗ trợ thiết kế các chi tiết hệ thống cơ khí như Inventer,

DẠ

SolidWorks, Catia, MasterCam... Với các phần mềm này, người sử dụng chỉ cần thiết kế, lựa chọn các chi tiết, xác định kiểu ghép nối, liên kết chúng lại, việc còn lại hoàn toàn do chương trình xử lí, tính toán và cho ra kết quả phù 5


L

hợp với thực tế. Đây cũng chính là hệ thống chi tiết, nối ghép mang tính mô

FI CI A

phỏng [46].

Tuy nhiên, số hóa mang tính hệ thống thiết bị dạy học cho môn học, lớp học đầy đủ theo SGK, chương trình môn học ở trường phổ thông thì chưa được thực hiện, nghiên cứu, tạo ra bộ các sản phẩm đầy đủ theo mong muốn 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam

OF

cho mỗi môn học, lớp học, cấp học, bậc học.

Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, Việt Nam nói chung và ngành giáo dục đào tạo (GDĐT) nói riêng cũng không thể nằm ngoài xu thế chung của

ƠN

thế giới và phải thực hiện rất khẩn trương nếu không muốn bỏ lỡ cơ hội mà cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 mang lại.

NH

Trong lĩnh vực GDĐT, chuyển đổi số sẽ hỗ trợ đổi mới GDĐT theo hướng giảm thuyết giảng, truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực người học, tăng khả năng tự học, tạo cơ hội học tập mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa việc học, góp phần tạo ra xã hội học tập và học tập suốt đời. Sự bùng nổ của

QU Y

nền tảng công nghệ IoT, Big Data, AI, SMAC (mạng xã hội - di động - phân tích dữ liệu lớn - điện toán đám mây) đang hình thành nên hạ tầng giáo dục số. Theo đó, nhiều mô hình giáo dục thông minh đang được phát triển trên nền tảng ứng dụng CNTT; hỗ trợ đắc lực việc cá nhân hóa học tập (mỗi người

M

học một giáo trình và một phương pháp học tập riêng không giống với người khác, việc này do các hệ thống CNTT thực hiện tự động); làm cho việc truy

cập kho kiến thức khổng lồ trên môi trường mạng được nhanh chóng, dễ dàng; giúp việc tương tác giữa gia đình, nhà trường, giáo viên, học sinh gần

DẠ

Y

như tức thời. Chuyển đổi số trong GDĐT tập trung vào hai nội dung chủ đạo là

chuyển đổi số trong quản lý giáo dục và chuyển đổi số trong dạy, học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học (NCKH). Trong quản lý giáo dục bao gồm

6


L

số hóa thông tin quản lý, tạo ra những hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) lớn liên

FI CI A

thông, triển khai các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng các Công nghệ 4.0 (AI, blockchain, phân tích dữ liệu, ..) để quản lý, điều hành, dự báo, hỗ trợ ra

quyết định trong ngành GDĐT một cách nhanh chóng, chính xác. Trong dạy, học, kiểm tra, đánh giá gồm số hóa học liệu (sách giáo khoa điện tử, bài giảng

điện tử, kho bài giảng e-learning, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm), thư viện số,

OF

phòng thí nghiệm ảo, triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến, xây dựng các trường đại học ảo (cyber university).

Trong GDĐT với khoảng 24 triệu giáo viên, học sinh, sinh viên, để

ƠN

đảm bảo thành công chuyển đổi số trước tiên cần phải tuyên truyền, thống nhất, thông suốt về nhận thức trong toàn ngành, đến từng nhà trường, mỗi cá nhân. Nhận định chuyển đổi số là xu thế tất yếu của ngành, diễn ra với tốc độ hưởng và quyết tâm cao.

NH

rất nhanh, do đó cần có sự chuẩn bị, đầu tư xứng tầm, tạo sức mạnh cộng Cơ chế, chính sách, hành lang pháp lý phải được hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số trong toàn ngành. Đó là các chính

QU Y

sách liên quan đến học liệu như sở hữu trí tuệ, bản quyền tác giả; liên quan đến chất lượng việc dạy học trên môi trường mạng như an toàn thông tin mạng; liên quan đến chính trị, tư tưởng, đạo đức người dạy, người học như bảo vệ thông tin cá nhân, an ninh thông tin trên môi trường mạng; và các quy

M

định liên quan đến điều kiện tổ chức dạy - học trên mạng, kiểm định chất lượng, tính pháp lý và công nhận kết quả khi dạy - học trực tuyến.

Nền tảng hạ tầng CNTT-VT, cơ sở vật chất cơ bản phải được trang bị

đồng bộ trong toàn ngành giáo dục đảm bảo việc quản lý, dạy - học có thể được thực hiện một cách bình đẳng giữa các địa phương, nhà trường có điều

DẠ

Y

kiện hoàn cảnh kinh tế khác nhau; đảm bảo môi trường mạng thông suốt, ổn định, an toàn thông tin. Thực hiện việc này cần huy động được các nguồn lực xã hội chung tay hỗ trợ trang thiết bị đầu cuối và tham gia cung cấp các hệ thống, giải pháp đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. 7


L

Cuối cùng cần bồi dưỡng được đội ngũ nhân lực (cán bộ quản lý,

FI CI A

giáo viên, giảng viên, học sinh sinh viên) có kiến thức, kỹ năng đáp ứng

yêu cầu chuyển đổi số. Trước hết là kỹ năng sử dụng CNTT, kỹ năng an toàn thông tin, kỹ năng khai thác, sử dụng hiệu quả các ứng dụng phục vụ công việc dạy - học.

Đến nay, toàn ngành giáo dục đã chủ trương, xác định ứng dụng

OF

CNTT là 1 trong 9 nhóm nhiệm vụ trọng tâm triển khai có hiệu quả Nghị

quyết số 29 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản toàn diện GDĐT. Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành Đề án tăng cường ứng

ƠN

dụng CNTT trong quản lý giáo dục, hỗ trợ đổi mới dạy - học, nghiên cứu khoa học triển khai trong toàn ngành. Hàng loạt chính sách thúc đẩy chuyển đổi số giáo dục được ban hành, dần hoàn thiện hành lang pháp lý như các quy

NH

định ứng dụng CNTT trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng, quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học, quy định quản lý, vận hành sử dụng hệ thống CSDL toàn ngành, mô hình ứng dụng CNTT trường phổ thông, chuẩn dữ liệu kết

QU Y

nối; hướng dẫn nhiệm vụ CNNT cho khối đại học, phổ thông hàng năm và nhiều văn bản chỉ đạo điều hành khác. Trong quản lý giáo dục, toàn ngành đã triển khai số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung từ Trung ương đến 63 sở GDĐT, 710 phòng GDĐT và khoảng 53.000 cơ sở giáo dục. Hiện nay đã số hóa và định danh dữ liệu của

M

khoảng 53.000 trường học, 1,4 triệu giáo viên, 23 triệu học sinh. Cơ sở dữ

liệu này vừa qua đã hỗ trợ đắc lực công tác tuyển sinh và thống kê, báo cáo trong toàn ngành; giúp các cấp quản lý ban hành chính sách quản lý có hiệu quả, vừa qua đã góp phần giải quyết vấn đề thừa thiếu giáo viên ở các nhà

Y

trường theo từng địa phương, môn học. Khối phổ thông khoảng 82% các

DẠ

trường sử dụng phần mềm quản lý trường học, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử và hầu hết các cơ sở giáo dục đại học đều sử dụng phần mềm quản trị nhà trường. Hệ thống quản lý hành chính điện tử kết nối 63 sở GDĐT và hơn 300 8


L

trường đại học, cao đẳng trên cả nước với Bộ GDĐT hoạt động thông suốt, ổn

FI CI A

định, phát huy hiệu quả tích cực.

Về dạy - học, giáo viên toàn ngành được huy động tham gia, đóng góp chia sẻ học liệu vào kho học liệu số toàn ngành; đóng góp lên Hệ tri thức Việt

số hóa gần 5.000 bài giảng điện tử e-learning có chất lượng, kho luận văn tiến sĩ với gần 7.000 luận văn, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm với trên 31.000 câu

OF

hỏi…góp phần xây dựng xã hội học tập và đẩy mạnh học tập suốt đời.

Về nhân lực số, ở bậc phổ thông, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới, môn Tin học sẽ được đưa vào giảng dạy bắt buộc ngay từ lớp 3;

ƠN

giáo dục STEM được lồng ghép trong các môn học, gắn việc học của học sinh thông qua các hoạt động ứng dụng công nghệ để giải quyết các bài toán và hiện tượng trong cuộc sống. Trong giáo dục đại học, triển khai cơ chế đặc thù

NH

đào tạo nhân lực CNTT, qua đó giúp các cơ sở đào tạo gia tăng cơ hội hợp tác với doanh nghiệp, các tổ chức quốc tế để huy động các nguồn lực của xã hội tham gia vào quá trình đào tạo nhân lực CNTT, gắn đào tạo với nhu cầu sử

QU Y

dụng nhân lực ở các doanh nghiệp và nhu cầu của xã hội. Tuy vậy, chuyển đổi số ngành giáo dục đào tạo hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, tồn tại cần tiếp tục được khắc phục, hoàn thiện cụ thể như sau: - Hạ tầng mạng, trang thiết bị CNTT (như máy tính, camera, máy in, máy quyét), đường truyền, dịch vụ Internet cho nhà trường, giáo viên, học

M

sinh - đặc biệt ở các vùng xa, vùng khó khăn – còn thiếu, lạc hậu, chưa đồng

bộ, nhiều nơi chưa đáp ứng yêu cầu cho chuyển đổi số (cả về quản lý giáo dục và dạy - học). Đây cũng là một nguyên nhân dẫn đến sự bất bình đẳng về cơ hội học tập, tiếp cận kiến thức giữa học sinh sinh viên ở các vùng miền, các

DẠ

Y

nhà trường. - Số hóa, xây dựng, cập nhật học liệu số, thẩm định, chia sẻ học liệu

số đòi hỏi sự đầu tư lớn về nhân lực (gồm cả nhân lực quản lý và nhân lực triển khai) cũng như tài chính để đảm bảo kho học liệu số đầy đủ, đạt chất 9


L

lượng, đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu, tham khảo của học sinh sinh viên

FI CI A

ở các cấp học, ngành học, môn học. Vì vậy hiện nay vấn đề xây dựng học liệu

số (như sách điện tử, thư viện điện tử, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, bài giảng điện tử, phần mềm học điện tử, phần mềm ứng dụng mô phỏng) còn

phát triển tự phát, chưa đi vào nề nếp và thành hệ thống, khó kiểm soát chất lượng và nội dung học tập. Kéo theo đó là hệ thống giải pháp học tập

OF

VLE/LMS có tính tương tác cao (khác với các hệ thống họp trực tuyến) cũng

triển khai tự phát, thiếu sự đồng bộ và chia sẻ giữa các nhà trường dẫn đến lãng phí chung.

ƠN

- Thu thập, chia sẻ, khai thác dữ liệu quản lý giáo dục và học liệu số cần hành lang pháp lý chung phù hợp với các quy định về bản quyền tác giả, sở hữu trí tuệ, an ninh thông tin, giao dịch điện tử và luật chia sẻ cung cấp

NH

thông tin, cụ thể như: Quy định danh mục các thông tin thuộc diện bắt buộc khai báo, nhập liệu - phân biệt với thông tin cá nhân riêng tư thuộc quyền cá nhân; quy định quyền tác giả cho các bài giảng điện tử (trường hợp nào được

QU Y

sử dụng, điều kiện gì, sử dụng toàn bộ hay một phần); quy định khai thác cơ sở dữ liệu, kho học liệu số (những ai được quyền khai thác, khai thác gì, mức độ đến đâu, điều kiện gì, ai thẩm định, ai cho phép); quy định tính pháp lý của hồ sơ điện tử nói chung và sổ điểm, học bạ điện tử nói riêng (đặc biệt trong trường hợp chuyển cấp, chuyển trường ở phạm vi toàn quốc). Chỉ khi các nút

M

thắt này được tháo gỡ mới thúc đẩy phát triển được hệ thống dữ liệu số, học

liệu số đủ lớn (gồm cả dữ liệu mở), đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số quốc gia nói chung và giáo dục đào tạo nói riêng. Hiện tượng cục bộ về dữ liệu còn tồn

Y

tại ở không ít các địa phương, nhà trường. - Trên cơ sở quy định pháp lý chung ở trên, cần hoàn thiện quy định

DẠ

chuyên ngành giáo dục, cụ thể như: Quy định chương trình học trực tuyến, thời lượng học, kiểm tra đánh giá trực tuyến, kiểm định chất lượng học trực tuyến, công nhận kết quả học trực tuyến (khác với học truyền thống); quy 10


L

định điều kiện tổ chức lớp học, trường học trên môi trường mạng (kể cả ngắn

FI CI A

hạn và dài hạn).

Ngành GDĐT đóng vai trò quan trọng thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số Quốc gia nói chung. Theo đó, ngành GDĐT cần tập trung triển khai một số

nhiệm vụ giải pháp cụ thể gồm: (1) Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực Việt Nam (HCI) theo phương pháp đánh

OF

giá chính phủ điện tử của Liên Hợp Quốc; (2) Lồng ghép nội dung giáo dục

về chuyển đổi số quốc gia, đặc biệt là những kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu cầu của cuộc Cách mạng

ƠN

Công nghiệp lần thứ 4 đưa vào giảng dạy trong nhà trường một cách phù hợp; (3) Thực hiện phổ cập tin học (như phổ cập xóa mù chữ), triển khai dạy tin học cơ bản, làm quen với tin học cho học sinh ở tất cả các cấp học, ngay từ

NH

khi đến trường, bổ túc kiến thức cho người dân, toàn xã hội, đặc biệt qua các trung tâm giáo dục cộng đồng, trung tâm giáo dục thường xuyên; (4) Tăng cường đào tạo nhân lực CNTT chuyên nghiệp theo hướng ứng dụng, phục vụ

QU Y

yêu cầu chuyển đổi số ở các ngành nghề khác nhau, lấy đánh giá của doanh nghiệp làm thước đo cho chất lượng đào tạo của các trường đại học trong lĩnh vực CNTT.

Ở Việt Nam, có nhiều tác giả nghiên cứu về số hoá nói chung, như số hóa tài liệu, sách,... Tuy nhiên số hóa thiết bị dạy học thì còn khiêm tốn và

M

chưa toàn diện đầy đủ. Ở mỗi môn học đều có nghiên cứu về dạy học dùng đa

phương tiện, mô hình, mô phỏng,... dưới các các góc độ khác nhau. Đề xuất xây dựng số hóa thiết bị dạy học của tác giả Lê Ngọc Ân [1]là

một trong những nghiên cứu điển hình, có ý nghĩa thực tiễn. Tuy nhiên đây

Y

mới chỉ là giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý thiết bị dạy học bằng

DẠ

cách mã hóa thiết. Chưa được tác giả khái quát về mặt lý luận, chưa quan tâm nhiều đến các loại hình thiết bị như tranh, ảnh, bản đồ, mô hình, thiết bị thí nghiệm, thực hành,... để số hóa, lưu dữ, chia sẻ để làm nguồn học liệu giúp 11


L

giáo viên xây dựng bài giảng điện tử, bài giảng trực tuyến,... giúp học sinh tự

FI CI A

học, tham khảo, tra cứu trên các thiết bị di động đang ngày càng phổ biến.

Ở Việt Nam nghiên cứu về số hóa thiết bị dạy học, chủ yếu được các tác

giả nghiên cứu về lĩnh vực ứng dụng đa phương tiện trong dạy học, mô phỏng

trong dạy học kĩ thuật như luận án tiến sĩ Giáo dục học của tác giả Lê Thanh

Nhu: ‘‘Vận dụng phương pháp mô phỏng vào dạy học kĩ thuật công nghiệp ở

OF

trường trung học phổ thông’’ [32] hay như công trình nghiên cứu của tác giả

Ngô Tứ Thành bàn về ‘‘Phương pháp mô phỏng trong dạy học các chuyên ngành kĩ thuật’’ [36], các tác giả Lê Huy Tùng, Lương Thúy Hạnh [41] tất cả

ƠN

đều nhấn mạnh về mô phỏng tạo thuận lợi cho người sử dụng về các mặt: nhận thức (trực quan hóa, dễ thực nghiệm, lặp lại nhiều lần theo ý muốn, gợi mở, tiên đoán,...) và công nghệ (thiết bị, phương pháp cũng như kĩ năng: khả thi, an toàn,

NH

hiệu quả kinh tế, luyện kĩ năng trước khi tiếp xúc với thực tế,...). Tóm lại: Những nghiên cứu về số hóa thiết bị dạy học trên thế giới cũng như ở Việt Nam cho đến nay chưa được nghiên cứu đầy đủ, toàn diện, mà mới

QU Y

chỉ ở các khía cạnh, lĩnh vực đơn lẻ, thiếu tính hệ thống, đồng bộ cho môn học, nhất là ở cấp học phổ thông. Như vậy, nghiên cứu, đề xuất biện pháp và ứng dụng vào để số hóa thiết bị dạy học cho môn Công nghệ lớp 8 ở trường THCS là có ý nghĩa và cần thiết trong thời đại ngày nay. 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

M

1.2.1. Số hoá thiết bị dạy học

1.2.1.1. Số hoá

Số hoá là chuyển cách biểu diễn tín hiệu (âm thanh, hình ảnh, xung

Y

điện,…) sang dạng số [41]. Theo Wikipedia: "Số hóa (Digitization) là quá trình chuyển đổi thông

DẠ

tin trên vật chất và các quy trình thủ công thành định dạng kỹ thuật số trong đó thông tin được tổ chức thành các bit và byte. Ví dụ như quét một bức ảnh

12


FI CI A

chỉ đơn giản được mã hóa theo định dạng kỹ thuật số".

L

hoặc chuyển đổi một báo cáo giấy thành PDF. Dữ liệu không bị thay đổi - nó Khái niệm số hóa rất dễ bị nhầm lẫn, bởi số hóa tồn tại dưới hai hình

thức, đó là số hóa dữ liệu (Digitization) và số hóa quy trình (Digitalization).

Như vậy, phải hiểu đúng về số hoá là quá trình chuyển các dữ liệu truyền ta có thể quan sát được như thật [1].

OF

thống sang chuẩn dữ liệu trên máy tính được máy tính nhận biết, cho chúng

Theo tác giả, số hoá là quá trình chuyển đổi các dữ liệu truyền thống sang chuẩn dữ liệu trên máy tính để dễ sử dụng.

ƠN

1.2.1.2. Thiết bị dạy học

Theo từ điển tiếng việt: TBDH hay phương tiện dạy học, đồ dùng

NH

dạy học là một thuật ngữ chỉ một đối tượng vật chất hay một tập hợp đối tượng vật chất mà người giáo viên sử dụng để điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh, còn đối với học sinh thì đó là nguồn tri thức, là phương tiện giúp học sinh lĩnh hội các khái niệm, định luật, học thuyết khoa học, học [33].

QU Y

hình thành ở họ các kỹ năng, kỹ xảo, đảm bảo việc thực hiện mục tiêu dạy Theo từ điển tiếng việt của Nguyễn Như Ý: Thiết bị (equipment) là máy móc, các đồ dùng cần thiết cho hoạt động. Như vậy thiết bị dạy học là

M

những máy móc, công cụ cần thiết cho hoạt động dạy học.

Theo tác giả Phan Trọng Ngọ định nghĩa: TBDH là toàn bộ những công cụ được làm ra và được sử dụng như khâu trung gian để GV và HS tác động vào đối tượng dạy học [31].

Y

Thiết bị dạy học (TBDH) là công cụ, phương tiện không thể thiếu được

DẠ

trong quá trình dạy học, giúp GV lựa chọn phương pháp dạy học tối ưu nhất để đem lại hiệu quả cao trong quá trình truyền thụ kiến thức cho học sinh, TBDH luôn song hành cùng GV trong đổi mới phương pháp dạy học. 13


L

Theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT: Ban hành

FI CI A

Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu, Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành là thiết bị dạy học tối thiểu về số lượng, chất lượng (mô tả chi tiết) mà mỗi trường cần phải có. 1.2.1.3. Số hoá thiết bị dạy học

Thiết bị dạy học rất phong phú và đa dạng (tranh ảnh, mô hình, mẫu

OF

vật, bộ thiết bị thí nghiệm, ...). Việc số hóa các thiết bị dạy học cũng sẽ trở nên đa dạng, phức tạp phụ thuộc vào từng loại hình thiết bị cụ thể. Về mặt quản lý thiết bị, có thể hiểu số hóa TBDH là dùng mẫu tự A, B,

ƠN

C, ..., a, b, c, ... các chữ số 0, 1, 2, 3, ... các ký hiệu., /, ( ) tạo thành một chuỗi kí tự gán cho một TBDH tương ứng để tiện quản lý và mượn sử dụng [1]. Tuy

NH

nhiên đây là cách hiểu về mã hóa cho mỗi thiết bị trong quản lý. Thực tế, với sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ trong thời đại công nghệ 4.0 giúp cho chúng ta dễ dàng số hóa tranh, ảnh nhờ scan, chụp ảnh, ... Nhưng đối với các mô hình kĩ thuật có thể biểu diễn động, bộ thiết bị

QU Y

thí nghiệm, thực hành, ... thì việc số hóa phức tạp hơn. Tuy nhiên, không phải là không làm được. Người ta có thể mô phỏng, mô hình động, biểu diễn thí nghiệm nhờ phần mềm ứng dụng như Flash, Solidworks, 3D, ... Ở mức độ cao hơn còn có thể là sản phẩm phần mềm dạy học cho phép tương tác (môi

M

trường học thực tại ảo).

Như vậy số hóa thiết bị là quá trình chuyển các giá trị thực của các loại hình thiết bị vật chất, sang dạng số dễ lưu trữ và chia sẻ, sử dụng trong dạy học trực tiếp hoặc trực tuyến.

Y

1.2.2. Phương tiện trực quan trong dạy học Công nghệ

DẠ

1.2.2.1. Khái niệm Theo từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê định nghĩa: “Trực quan nghĩa là dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ, cử chỉ làm cho học sinh cso được 14


L

hình ảnh cụ thể về điều đã học” [31].

FI CI A

Theo định nghĩa của Phan Trọng Ngọ: phương tiện trực quan là những phương tiện đã được sử dụng trong hoạt động dạy học, có vai trò là

công cụ để GV và HS tác động vào đối tượng; có chức năng khơi dậy, dẫn truyền, tăng cường khả năng hoạt động của các giác quan, góp phần tạo nên chất liệu cảm tính của đối tượng nhận thức, nhằm đạt được mục đích dạy

OF

học cụ thể [31].

Trực quan như trực giác, nói lên hình ảnh cụ thể cảm tính do sự phản ánh trực tiếp của thế giới bên ngoài mà các giác quan của con người đem lại.

ƠN

Trực quan là khâu đầu tiên của quá trình nhận thức.

Phương tiện trực quan có nhiều khái niệm khác nhau:

NH

“Phương tiện trực quan là những phương tiện được sử dụng trong hoạt động dạy học, có vai trò là công cụ để giáo viên và học sinh tác động vào đối tượng, có chức năng khơi dậy, dẫn truyền tăng cường khả năng hoạt động của các giác quan, góp phần tạo nên chất liệu cảm tính cảu đối tượng nhận thức

QU Y

nhằm đạt được mục đích dạy học cụ thể” [18]. “Tất cả những già mà ta tri giác được, lĩnh hội được do tương tác của hệ thống tín hiệu thứ nhất và thứ hai, đều là PTTQ” [14]. “Tất cả các đối tượng nghiên cứu (sự vật, hiện tượng, thiết bị và mô

M

hình đại diện cho hiện thực khách quan) các nguồn phát ra thông tin về sự vật

và hiện tượng đó, làm cơ sở cho sự lĩnh hội trực tiếp nhờ các giác quan những kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo về các sự vật và hiện tượng được nghiên cứu đều được gọi là các PTTQ” [13].

Y

“PTTQ là toàn bộ những công cụ (phương tiện) mà GV và HS sử dụng

DẠ

trong quá trình dạy học nhằm cung cấp kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo cho HS thông qua sự tri giác trực tiếp bằng các giác quan của họ” [31].

15


L

1.2.2.2. Phân loại phương tiện trực quan

FI CI A

Dựa trên đặc tính, tên gọi, cấu trúc hoặc chức năng của PTTQ hoặc

dựa trên đặc điểm của môn học, đặc điểm nhận thức của HS để phân loại

PTTQ. Ngoài ra trong quá trình hình thành kiến thức dựa vào vai trò và ý nghĩa của PTTQ.

PTTQ sử dụng trong dạy học kỹ thuật bao gồm: [25]

OF

- Vật thật: đó là các dụng cụ, các chi tiết, các bộ phận, các linh kiện

của vật phẩm, cơ cấu, thiết bị, máy móc kỹ thuật, qui trình công nghệ và còn là những động tác làm mẫu của GV trong dạy học thực hành các thao

ƠN

tác kỹ thuật.

- Mô hình vật thật: Mô hình ở trạng thái tĩnh hoặc trạng thái động. - Các hình ảnh: Hình ảnh được thể hiện ở nhiều loại hình thức khác

NH

nhau như:

+ Băng đĩa hình thể hiện hình ảnh của vật thật + Mô phỏng nội dung các khái niệm, các quá trình diễn biến trừu tượng

QU Y

nhờ sự trợ giúp của máy tính với các phần mềm tin học. + Tranh giáo khoa in trên giấy khổ lớn. + Bản trong sử dụng với máy chiếu Overhead + Máy tính sử dụng với máy chiếu Projector. + Hình vẽ trực tiếp trên bảng.

M

1.2.2.3. Vai trò phương tiện trực quan trong dạy học Công nghệ

PTDH được sử dụng phổ biến ngày nay với nhiều vai trò khác nhau

trong dạy học. - Giúp đẩy mạnh và hướng dẫn nhận thức của HS: PTTQ giữ vài trò

Y

quan trọng trong việc nâng cao tính trực quan trong quá trình dạy học. PTTQ

DẠ

chứa đựng và truyền tải thông tin cho HS, là nguồn tri thức phong phú. Sử dụng hình ảnh, mô hình, video… để HS quan sát khi không thể quan sát trực tiếp. HS có cái nhìn thực tế nhất khi có PTTQ. Ví dụ mô hình mạng điện 16


L

trong nhà, HS biết được đặc điểm của mạng điện trong nhà; biết đựơc cấu tạo,

FI CI A

chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà. PTTQ có vài trò điều khiển hoạt động nhận thức của HS. HS được định hướng tư duy, chiếm lĩnh kiến thức mới bởi người GV dẫn dắt, hệ thống câu hỏi.

- Phát triển năng lực sử dụng công nghệ - một trong năm năng lực riêng của môn Công nghệ. PTTQ phát triển được năng lực sử dụng công nghệ từ đó

OF

giải quyết được các năng lực riêng của môn Công nghệ: thiết kế, sử dụng, giao tiếp, đánh giá công nghệ.

- HS được tích cực hoá hoạt động nhận thức và kích thích hứng thú

ƠN

nhận thức. HS có động cơ học tập, gây hứng thú, có thái độ tích cực tiếp cận với kiến thức mới khi GV sử dụng PTTQ. Tài liệu dạy học, mô hình, video, … là những PTTQ, kết hợp với hệ thống câu hỏi nhằm kích thích tri giác của

NH

HS hướng vào đối tượng nghiên cứu.

- Trí tuệ của HS được phát triển: Kĩ năng quan sát phân tích và tổng hợp thông tin của HS được hình thành qua lời dắt của GV và những PPDH.

QU Y

HS phát triển trí tuệ, là điều kiện thuận lợi giúp các hoạt động tâm lí khác: tri giác, biểu tượng, trí nhớ của HS. - HS dễ hiểu bài, nhớ kiến thức lâu hơn: PTTQ giúp GV hiện thực hoá những đối tượng trừu tượng, đơn giản hoá những máy móc, thiêt bị phức tạp.

M

HS tiếp nhận thông tin quan trọng một cách đầy đủ chính xác. Đối với phương tiện trực quan cần phải đảm bảo được các yêu cầu và

chức năng như sau: - Phát triển hứng thú nhận thức cho học sinh.

DẠ

Y

- Truyền thụ tri thức, phát triển tư duy học sinh. - Phương tiện trực quan giúp cho HS hình thành kĩ năng. - Tổ chức, điều khiển hoạt động học tập cho học sinh.

17


FI CI A

1.3.1. Cơ sở chung về số hóa thiết bị dạy học

L

1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SỐ HOÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1.3.1.1. Cơ sở pháp lý

Luật lưu trữ Quốc hội vào ngày 11/11/2011 đã được quy định về vấn đề “tài liệu lưu trữ điện tử”;

Theo Quyết định số 176/QĐ-VTLTNN “Ban hành quy trình và hướng

OF

dẫn thực hiện số hoá tài liệu lưu trữ để lập bản sao bảo hiểm và bản sao sử dụng”;

Thông tư 02/2019/TT-BNV “Quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu

ƠN

vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử đã quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào của tài liệu lưu trữ số hóa”;

Thông tư số 04/2014/TT-BNV “Quy định định mức kinh tế kỹ thuật tạo

NH

lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ đã quy định về định mức kinh tế kỹ thuật số hóa tài liệu”;

Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT “Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu

QU Y

cấp Trung học cơ sở - môn Công nghệ”.

1.3.1.2. Cơ sở kĩ thuật và công nghệ về số hóa thiết bị dạy học Sự phát triển kĩ thuật, công nghệ giúp chúng ta có được các thiết bị, phần mềm ứng dụng hỗ trợ để số hóa thiết bị dạy học. - Các loại hình thiết bị công nghệ có thể kể đến: Máy tính, smartphon,

M

máy ảnh và máy quay phim kĩ thuật số, máy scan, ...

- Các phần mềm xử lý có thể kể đến: phần mềm xử lý ảnh, chỉnh sửa

ảnh Photoshop, Corel Paintshop, các phần mềm mô phỏng như flassh,

Y

solidworks, ... - Thiết bị lưu trữ số: Hệ thống máy trạm, máy chủ, máy tính cá nhân,

DẠ

HDD, SSD di động, ... 1.3.1.3. Cơ sở về phương pháp dạy học trực quan a) Cơ sở triết học 18


L

Theo quan điểm nhận thức luận, coi thực tiễn là cơ sở - động lực – mục

FI CI A

đích nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kiến thức. V.I.Lenin đã chỉ rõ:

“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng

đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”.

Theo quan điểm này, trực quan là xuất phát điểm của quá trình nhận

OF

thực. Trực quan được đặc trưng bởi quá trình tâm lý là cảm giác, tri giác, biểu

tượng. Việc nhận thức ở giai đoạn cảm tính này mới chỉ phản ánh được các dấu hiệu thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện tượng nhưng đã tạo được chất

ƠN

liệu cho tư duy. Muốn nhận thức được bản chất nội dung của sự việc hiện tượng thì cần phải xử lý trong óc các thông tin thu được đó bằg thao tác phân tích, so sánh, tổng hợp, khai quát hoá, trừu tượng hoá để loại bỏ được các dấu

NH

hiệu không cơ bản và ngẫu nhiên, giữ lại những dấu hiệu cơ bản, chung nhất và đó chính là quá trình tư duy trừu tượng.

Như vậy, quá trình nhận thức là sự thống nhất giữa trực quan sinh động

QU Y

và tư duy trừu tượng, trong đó cớ sự xâm nhập của thực tiễn vào cả hai. Thực tiễn vừa là cơ sở để vận dụng tri thức, vừa là tiêu chuẩn chân lý để đánh giá quá trình nhận thức. Kết quả đánh giá bởi thực tiễn lại trở thành thực tiễn cao hơn cho việc trực quan sinh động phong phú hơn quá trình nhận thức tiếp theo. [25, Tr.64-65]

M

b) Cơ sở tâm – sinh lý học

Theo thuyết nhận thức duy vật biện chứng, quá trình nhận thức được

phân làm 3 giai đoạn kế tiếp nhau: giai đoạn nhận thức cảm tính – giai đoạn

Y

nhận thức lý tính – giai đoạn tái sinh cáci cụ thể trong tư duy. Nhận thức cảm tính này sinh do có sự tác động trực tiếp của các sự vật,

DẠ

hiện tượng lên các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác…) và cơ sở sinh lý học của nó là hệ thống tín hiệu thứ nhất. Trong giai đoạn nhận thức cảm tính, ý thức con người sẽ phản ánh về tập hợp các dấu hiệu thuộc tính của sự 19


L

vật, hiện tượng trong mối quan hệ qua lại của chúng. Nhận thức cảm tính là

FI CI A

giai đoạn thấp cuả quá trình nhận thức vì mới chỉ phản ánh được những cái bên ngoài, cái không bản chất, nhưng có vai trò rất quan trọng để tạo dữ liệu tiền đề cho nhận thức lý tính và tư duy trừu tượng.

Nhận thức lý tính là giai đoạn phản ánh trừu tượng, khái quát hoá dưới

dạng những khái niệm, định luật, học thuyết và cơ sở sinh lý của giai đoạn

OF

này là hệ thống ti hiệu thứ hai.

Giai đoạn tái sinh cái cụ thể trong tư duy là sự kiểm tra và vận dụng tri thức mới vào tình huống mới.

ƠN

Trong dạy học, GV phải sử dụng các PTTQ để tạo điều kiện cho người học thu nhận được nhiều tư liệu trong nhận thức cảm tính, qua đó làm phong phú cho quá trình tư duy trừu tượng trong nhận thức lý tính và vận dụng, kiểm

NH

tra tri thức.

Những nghiên cứu về tâm sinh lý trong dạy học cho thấy rằng, mỗi giác quan của con người có khả năng tiếp nhận một khối lượng thông tin rất khác

QU Y

nhau trong cùng một thời gian. Để đánh giá cụ thể, người ta đưa ra khái niệm năng lực dẫn thông của đường tiếp thu thông tin với đơn vị đo là bit/giây. Qua đó, người ta đã xác định được, năng lực dẫn thông của đường tiếp thu thông tin bằng thị giác là 3000000 bit/giây; bằng thính giác là 30000 đến 50000 bit/giây; bằng khứu giác là 10 đến 100 bít/giây và bằng xúc giác là 2 đến 10

M

bit/giây. So sánh các số liệu trên cho thấy, năng lực dẫn thông bằng được thi

giác lớn gấp hàng trăm lần so với bằng đường thính giác. Bởi bì theo đường thị giác thì cùng một lúc cho người học một hình ảnh trọn vẹn, còn theo đường thính giác thì người học sau khi được nghe đầy đủ nội dung và lại phải

Y

tưởng tượng thì mới có thể có được một hình ảnh trọn vẹn. Điều này nói lên

DẠ

ưu điểm nổi bật của DHTQ khi dạy học những đối tượng kỹ thuật. Tuy nhiên không nên coi việc truyền đạt thông tin bằng đường thị giác là tối ưu, vạn năng vì nó còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Nhà giác 20


L

dục người Nga là Usinxki đã khẳng định rằng: Trong ý thức người học chỉ để

FI CI A

lại dấu ấn rõ nét nhất khi GV tác động cùng lúc đến nhiều giác quan của họ. Vì thế, trong dạy học GV phải biết kết hợp khéo léo DHTQ và các phương tiện dạy học khác, nhằm sử dụng hợp lý khả năng truyền tin theo mọi con đường tiếp nhận khác nhau, để thông tin học tập với người học tối đa, nhanh c) Cơ sở môn học kỹ thuật - công nghệ

OF

và sâu sắc nhất [25, tr.65-66].

Nội dung các môn học kỹ thuật thường phản ánh các khái niệm, quá trình, sản phẩm/ hệ thống kỹ thuật, các thức hành động hay kỹ năng kỹ thuật

ƠN

và chúng thường gắn liền với thực tiễn. Nhiều nội dung có tính cụ thể cùng tính trừu tượng cao, nó thể hiện ở mối liên hệ giữa cấu tạo với nguyên lý hoạt động hoặc về diễn biến của các quá trình kỹ thuật bên trong các thiết bị, cơ

NH

cấu, máy móc và quy trình công nghệ.

Khi học về các sản phẩm / hệ thống kỹ thuật, ngoài nội dung về các khái niệm kỹ thuật mà người học cần biết, người học còn phải tìm hiểu cụ

QU Y

thể về cấu tạo, nguyên lý hoạt động cùng việc ứng dụng và sử dụng chúng trong thực tiễn đời sống, sản xuất. Để lĩnh hội những kiến thức về cấu tạo thì người học phải đươc trực quan cụ thể chính bản thân sản phẩm / hệ thống kỹ thuật đó.

Khi học về các quá trình kỹ thuật, nguyên lý hoạt động, nội dung mà

M

người học cần lĩnh hội thường gắn liền với các quá trình biến đổi cơ sở về cơ,

lý, hoá… xảy ra bên trong máy móc, hệ thống kỹ thuật và người học khó quan sát được trực tiếp. Để người học có điểm tựa trong nhận thức cảm tính, làm cơ sở cho tư duy trừu tượng và lĩnh hội kiến thức thì GV cần phải trực quan

Y

hoá các quá trình đó thông qua các phương tiện trực quan là các mô phỏng

DẠ

các dấu hiệu, ký hiệu qui ước,… Để thực hiện được nhiệm vụ phát triển tư duy kỹ thuật và bồi dưỡng năng lực kỹ thuật cho người học thì trực quan sinh động có vai trò rất quan 21


L

trọng, nó là một trong ba yếu tố thành phần (khái niệm – hình ảnh – thao tác)

FI CI A

của tư duy kỹ thuật và nó góp phần vào việc hình thành nên ba khâu thành phần (nhận thức – vận dụng – thiết kế) của năng lực kỹ thuật.

Có thể tóm tắm các cơ sở khoa học của PPDHTQ qua sơ đồ hình 1.1

Sở đồ này cho thấy cái cụ thể (trực quan) và cái trừu tượng (lý thuyết)

có thể là xuất phát điểm, vừa là kết quả của quá trình nhận thức, trong đó mô

OF

hình (phương tiện trực quan) luôn đóng vai trò là cầu nối thể hiện mối liên hệ giữa chúng trong quá trình nhận thức theo con đường quy nạp hoặc diễn dịch.

ƠN

[25, tr.66-67]

Mô hình hoá

Khái quát hoá

Mô hình

QU Y

Trực quan cụ thể

NH

Quá trình trừu tượng hoá – Qui nạp

Thao tác

Lý thuyết Giải thích

M

Quá trình cụ thể hoá – Suy diễn

Hình 1.1. Cơ sở khoa học của PPDHTQ 1.3.2. Ưu và nhược điểm của số hoá thiết bị dạy học

DẠ

Y

1.3.2.1. Đối với quản lý thiết bị dạy học Ưu điểm: - Giảm chi phí quản lý, tiếp kiệm không gian bảo quản thiết bị một cách

tương đối vì theo quy định của Luật lưu trữ, tài liệu lưu trữ được số hoá, vẫn phải bảo quản an toàn tài liệu bản gốc. 22


L

Nhược điểm:

FI CI A

- Cần phải đầu tư ban đầu về công nghệ, cơ sở hạ tầng công nghệ thông

tin và các thiết bị khác. Ví dụ cần đầu tư mua sắm hoặc thuê các thiết bị phần

cứng như máy tính, máy in, máy quét ảnh và các chương trình phần mềm để quản lý, tra tìm tài liệu. 1.3.2.2. Đối với sử dụng thiết bị dạy học

OF

Ưu điểm:

- Thuận tiện trong việc sử dụng thiết bị, bảo vệ, khai thác thiết bị dễ dàng. Ví dụ như GV không ngại lên phòng đồ dùng đăng ký, mượn trả thiết

ƠN

bị; cán bộ quản lý không vất vả lấy đồ dùng cho GV mượn, kiểm tra đồ dùng sau khi GV sử dụng có hư hỏng, mất hay không; GV có sử dụng TBDH tối thiểu học sinh hứng thú học tập.

NH

- Có khả năng chỉnh sửa tái sử dụng thiết bị dạy học. Ta không được chỉnh sửa nội dung tài liệu, mà chỉ chỉnh sửa chất lượng như bị mờ, bị hư hỏng của thiết bị cần chỉnh sửa.

- Số hoá thiết bị dạy học không phải là tài liệu, thông tin cần bảo mật

QU Y

của cơ quan, nên có thể chia sẻ cho những người có nhu cầu sử dụng. Nhược điểm:

- Đào tạo đồng bộ cho các GV sử dụng đúng phương pháp và nguyên tắc. 1.3.3. Tiến trình số hóa thiết bị dạy học

M

1.3.3.1. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc số hoá thiết bị dạy học Mục đích:

- Giúp GV tạo thành thói quen mượn và sử dụng TBDH. - Giúp cán bộ quản lý TBDH dễ dàng quản lý TBDH, cho GV mượn

DẠ

Y

nhanh chóng ít mất thời gian. - Kho chứa TBDH tối thiểu, phòng thực hành bộ môn sắp xếp có khoa

học, thẩm mỹ.

23


L

- Lãnh đạo nhà trường dể dàng kiểm tra việc quản lý TBDH của cán bộ

FI CI A

quản lý.

- TBDH và mượn TBDH của giáo viên; nắm bắt được tiết học nào GV lên lớp bắt buộc phải chuẩn bị TBDH.

- Mục đích số hoá các thiết bị dạy học còn nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu tăng cường công tác quản lý và khai thác sử dụng thiết bị.

OF

Yêu cầu của số hóa TBDH:

- TBDH đó thuộc bộ môn nào? Sử dụng cho khối lớp nào? Trong tiết học nào của PPCT hiện hành?

ƠN

- TBDH đó mang số thứ tụ mấy trong sổ danh mục TBDH tối thiểu của bộ môn?

NH

- TBDH cùng tên số lượng bao nhiêu? TBDH này là thiết bị thứ mấy? (Số giáo viên dạy cùng 1 tiết của cùng một khối lớp có thể mượn được TBDH).

- TBDH này có thể dùng chung cho 3 khối lớp hay không?

QU Y

- Trong các yêu cầu trên ưu tiên đặc trưng bộ môn, khối lớp và dạy tiết mấy của PPCT [1].

1.3.3.2. Xây dựng quy trình số hoá thiết bị dạy học Dựa trên mục tiêu và các quy định về số hoá khác nhau. Theo Quyết

M

định 176/QĐ-VLTNN ngày 21/10/2011, quy trình thực hiện số hoá lưu trữ tài

liệu sẽ được tiến hành 12 bước. Nhưng để thực hiện số hoá tranh giáo khoa ta tối giản còn 6 bước: Các bước tiến hành:

Y

Bước 1: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, phân phối chương trình

DẠ

và Công văn số: 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 08 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp Trung học cơ sở môn; Danh mục thiết bị dạy học tối thiếu cấp Trung học cơ sở - kèm theo

24


L

Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 08 năm 2009 của Bộ trưởng

FI CI A

Bộ GDĐT.

Bước 2: Thống kê thực tế TBDH hiện có ở phòng thiết bị (TBDH tối thiểu được trang bị của BGDĐT) còn sử dụng được cần số hoá. Thay thế TBDH không sử dụng được bằng các nguồn khác như SGK, tự làm thiết bị, … Bước 4: Tiến hành số hoá TBDH.

OF

Bước 3: Chuẩn bị thiết bị để thực hiện số hoá phù hợp.

Bước 5: Kiểm tra kết quả số hoá, kết xuất và lưu trữ thông tin. Bước 6: Lập bản danh mục TBDH đã được số hóa lưu phòng TBDH,

ƠN

gửi GVBM, gửi BGH theo dõi thực hiện.

1.3.4. Quản lý và sử dụng thiết bị số hóa trong dạy học theo hướng trực quan

NH

1.3.4.1. Quản lý thiết bị số hóa

a) Yêu cầu và điều kiện quản lý thiết bị số hóa Trước kia nhà trường sử dụng 100% văn bản, tài liệu giấy, có phòng đồ

QU Y

dùng tranh ảnh, thiết bị dạy học từng bộ môn và sau đó số hoá chúng để cập nhật quản lý bằng hệ thống văn bản, điều hành một số bộ phận qua mạng. Giai đoặn văn thư, lưu trữ trước kia khiến việc quản lý và tìm kiếm khó khăn, mất nhiều thời gian ảnh hưởng trực tiếp tới việc khai thác sử dụng TBDH trong quá trình dạy và học của GV và HS.

M

Yêu cầu của việc quản lý thiết bị số hoá cần cập nhật nhanh chóng tức

thời danh sách thiết bị với các tiêu chí cụ thể: số lượng, chất liệu, tình hình sử dụng, chất lượng… Cập nhật danh sách và công tác sử dụng thiết bị của GV, đồng thời cập

Y

nhật được tình hình sử dụng TBDH của GV thông qua các thông số cụ thể:

DẠ

ngày mượn ngày trả, người mượn, thông tin người trả, tình trạng khi mượn, khi trả, những lưu ý cần thiết …

25


FI CI A

trang thiết bị cần thiết, tranh gây lãng phí tài sản của nhà trường.

L

Cập nhật số lượng thiết bị cần sử dụng, có kế hoạch mua sắm, đầu tư b) Biện pháp quản lý thiết bị số hóa

Sử dụng phần mềm quản lý giúp nhà trường có thể kiểm tra thường xuyên, cập nhật tình hình thiết bị chính xác nhất. Tránh gây mất mát, tốn kém

TBDH là tài sản của nhà trường, việc đảm bảo chất lượng và quản lý

OF

thiết bị vô cùng quan trọng. Đồng thời giúp nhà trường tiếp kiệm được ngân sách.

Việc sử dụng phầm mềm để quản lý thiết bị số hoá giúp nhà trưởng

ƠN

quản lý một cách tổng quát, đảm bảo tính chính xác trong quá trình quản lý, giúp cho việc quản lý trở nên dễ dàng và khoa học hơn.

NH

1.3.4.2. Sử dụng thiết bị số hóa trong dạy học theo hướng trực quan a) Phương pháp dạy học trực quan

Dạy học trực quan hay còn gọi là tình bày trực quan, PPDH mang tính tích cực, sủ dụng PTTQ, phương tiện dạy học trước, trong và sau khi tiếp

QU Y

nhận kiến thức mới, khi ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức và kiểm tra kiến thức, kĩ năng.

PPDH trực quan được thể hiện dưới hình thức: - Minh hoạ là trưng bày đồ dùng trực quan có tính minh hoạ như biểu

M

đồ, tranh ảnh, mô hình, mẫu vật, dụng cụ, thiết bị, …

- Trình bày gắn liền với việc trình bày thí nghiệm, những thiết bị kĩ thuật, trình chiếu, mô phỏng, video… b) Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học Công nghệ

Y

Trong quá trình dạy học, PTTQ thường được sử dụng theo các phương

DẠ

pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu gồm bốn giai đoạn: + Giai đoạn 1: Định hướng, gồm 2 bước: 26


Bước 2: Phát biểu vấn đề + Giai đoạn 2: Lập kế hoạch, gồm 2 bước: Bước 1: Đề xuất giả thiết Bước 2: lập kế hoạch giải ứng với giả thuyết Bước 1: Thực hiện kế hoạch giải Bước 2: Đánh giá việc thực hiện kế hoạch Bước 3: Phát biểu kết luận về cách giải.

OF

+ Giai đoạn 3: Thực hiện kế hoạch, gồm 3 bước:

FI CI A

L

Bước 1: Đặt vấn đề

Kiểm nghiệm và kết thúc. - Phương pháp minh hoạ:

ƠN

+ Giai đoạn 4: Kiểm tra và đánh giá cuối cùng (kết luận), gồm 1 bước:

NH

+ GV thông báo, giới thiệu kiến thức cho HS + GV giải thích và đưa ra kết luận. + GV sử dụng PTTQ để minh hoạ.

QU Y

- Phương pháp kiểm chứng:

+ Làm cho HS hiểu rõ vấn đề: Nêu mục đích sử dụng PTTQ. + Xác định phương hướng giải quyết, nêu giả thuyết. Yêu cầu HS dự đoán những kiến thức khai thác được, những vấn để có thể xảy ra, lí do, … + Xác nhận giả thuyết đúng: Tiến hành sử dụng PTTQ để kiểm chứng

M

nội dung đã nêu, kết luận về lời giải.

+ GV chỉnh lí, bổ sung và chỉ ra kiến thức cần lĩnh hội. + GV kiểm tra kiến thức vừa tiếp thu và dạy HS vận dụng kiến thức. - Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề: GV dùng PTTQ để tạo

Y

mâu thuẫn nhận thức, gây ra yêu cầu tìm kiếm kiến thức mới trong HS. Trước

DẠ

tiên GV hoặc HS sử dụng PTTQ. HS quan sát PTTQ đối chiếu thấy không đúng với điều dự đoán. Khi đó sẽ tạo ra mâu thuẫn nhận thức, kích thích HS

27


FI CI A

đường giải quyết vấn đề và có niềm tin vào sự nhận thức.

L

tìm tòi giải quyết vấn đề. Kết quả là HS nắm vững kiến thức, tìm ra con Như vậy, việc sử dụng PTTQ sẽ đem lại hiệu quả sư phạm khác nhau khi GV sử dụng theo các phương pháp khác nhau. Việc sử dụng phương pháp nào trong dạy học còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Mục đích PTTQ, trình độ của HS, tính chất của vấn đề cần nghiên cứu.

OF

1.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS CỔ NHUẾ 2, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI

1.4.1. Khảo sát thực trạng về quản lý và sử dụng thiết bị dạy học dưới góc

ƠN

độ số hóa thiết bị dạy học. 1.4.1.1. Mục đích khảo sát

Trên cơ sở nghiên cứu về thiết bị dạy học, quản lý sử dụng thiết bị dạy

NH

học Công nghệ 8 THCS. Khảo sát thực trạng sử dụng thiết bị dạy học dưới góc độ sử dụng thiết bị dạy học số hoá môn Công nghệ 8 THCS theo hướng trực quan, kiểm nghiệm và đánh giá hiệu quả, tính khả thi tại trường THCS

QU Y

Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội từ đó rút ra những kết luận cần thiết, làm cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu đề tài. 1.4.1.2. Nội dung khảo sát

a. Đối tượng khảo sát

Khảo sát thực trạng quản lý và sử dụng thiết bị dạy học dưới góc độ sử

M

dụng thiết bị dạy học tối thiểu môn Công nghệ 8 được số hoá ở trường THCS

Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội theo hướng trực quan nhằm tăng hứng thú và kết quả học tập môn Công nghệ của HS khối 8.

DẠ

Y

b. Thời gian khảo sát Học kì II năm học 2020 – 2021. c. Địa bàn khảo sát Tác giả khảo sát tại trường THCS Cổ Nhuế. d. Nội dung khảo sát 28


L

Đề tài tiến hành khảo sát những nội dung sau:

FI CI A

- Thực trạng quản lý TBDH môn Công nghệ của trường THCS Cổ Nhuế.

- Thực trạng sử dụng TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 số hoá theo hướng trực quan trong dạy học. 1.4.1.3. Phương pháp và công cụ khảo sát

Để tìm hiểu thực trạng quản lý và sử dụng thiết bị dạy học dưới góc độ

OF

sử dụng thiết bị dạy học số hoá theo hướng trực quan, tác giả đã sử dụng

phương pháp điều tra giáo dục nhằm kiểm tra đánh giá tính khả thi của đề xuất.

ƠN

Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu lí thuyết như: phân tích tổng hợp, phân loại và hệ thống hoá để xác lập cơ sở lí luận cho đề tài. 1.4.2. Phân tích, đánh giá kết quả khảo sát thực trạng

NH

1.4.2.1. Thực trạng dựa trên phân tích tính sơ lược về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất tại trường THCS Cổ Nhuế. Trường THCS Cổ Nhuế 2 có tổng 106 cán bộ GV, nhân viên trong đó

QU Y

100% GV đạt chuẩn về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ. Có một hiệu phó phụ trách chuyên môn, một hiệu phó phụ trách về cơ sở vật chất, một nhân viên thiết bị dạy học, GV được chia làm hai đội ngũ như sau: Một là, đội ngũ GV lớn tuổi: chuyên môn cao, kinh nghiệm giảng dạy tốt nhưng chưa tích cực sử dụng TBDH số hoá, họ vẫn sử dụng tranh ảnh, mô

M

hình trong kho thiết bị.

Hai là, đội ngũ GV trẻ: kinh nghiệm chưa nhiều nhưng lại tích cực sử

dụng TBDH số hoá phục vụ cho công tác giảng dạy tốt hơn. Về cơ sở vật chất, phòng học bộ môn có phòng đồ dùng và phòng thực

Y

hành các bộ môn: Lí – công nghệ, hoá học, sinh học, phòng đồ tranh ảnh, và

DẠ

phòng đồ dùng dạy các môn khác. 100% phòng học được trang bị máy chiếu, tivi thông minh. GV không mấy khó khăn khi dạy tích hợp lý thuyết và thực hành với hỗ trợ của thiết bị hiện đại. 29


L

Dựa trên những đánh giá sơ lược về nguồn lực GV, nhân viên, cơ sở

FI CI A

vật chất của phòng học, phòng bộ môn, phòng đồ dùng của nhà trường có thể thấy: Đa phần đội ngũ GV của nhà trường có khả năng sử dụng TBDH số hoá trong dạy học. 1.4.2.2. Thực trạng quản lý TBDH số hoá.

Nhân viên thiết bị của trường có chuyên môn Cư nhân Công nghệ thiết

OF

bị trường học, có trình độ chuyên môn tốt. Phòng đồ dùng được trang bị máy tính, máy photo,… nhân viên có tạo phần mềm quản lý thiết bị riêng của trường. Nhân viên thiết bị và BGH nhà trường có trình độ chuyên môn và cơ

ƠN

sở vật chất để quản lý tốt các TBDH số hoá.

GV đăng ký mượn – trả thiết bị trên phần mềm quản lý thiết bị của nhà trường. 1.4.2.3. Thực trạng sử dụng TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 số hoá theo

NH

hướng trực quan trong dạy học.

Ở khuân khổ đề tài này, tác giả số hoá TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 theo hướng trực quan trong dạy học nhằm nâng cao hứng thú và kết quả học

QU Y

sinh lớp 8 THCS.

Để tiến hành khảo sát thực trạng sử dụng TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 số hoá theo hướng trực quan trong dạy học ở trường THCS Cổ Nhuế 2, TP Hà Nội tác giả đã tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn sâu cho 10 giáo viên gồm GV cơ hữu đang tham gia giảng dạy môn Công nghệ tại

M

trường THCS Cổ Nhuế 2 và GV giảng dạy môn Công nghệ ở Quận Bắc Từ

Liêm, Hà Nội.

a. Mục đích: Đánh giá mức độ sử dụng TBDH số hoá vào dạy học môn Công nghệ

DẠ

Y

lớp 8 b. Nội dung: Xây dựng phiếu phỏng vấn sâu gồm những gồm 6 câu hỏi ở phụ lục 1. Nội dung câu hỏi hướng tới: 30


FI CI A

tiện dạy học nào? Mức độ sử dụng phương tiện dạy học đó như thế nào?

L

- Khi tổ chức dạy học, quý Thầy/ Cô thường sử dụng những loại phương - Việc có sử dụng TBDH số hoá theo hướng trực quan trong kho học liệu số tác giả đã gửi cho Thầy / Cô không? Nếu có thì ở mức độ nào?

- Đánh giá sự thành công của sử dụng TBDH số hoá theo hướng trực quan dưới góc nhìn của HS và GV. quan trong dạy học môn Công nghệ 8.

OF

- Sự cần thiết (lợi ích) của việc sử dụng TBDH số hoá theo hướng trực - Khó khăn, ảnh hưởng GV gặp phải khi sử dụng TBDH số hoá theo

ƠN

hướng trực quan trong dạy học môn Công nghệ 8.

- Sự phù hợp khi sử dụng TBDH số hoá trong dạy học Công nghệ về mặt nội dung, thời gian. c. Tiến trình thực hiện

NH

- Yếu tố thực hành khi sử dụng TBDH số hoá trong dạy học. Bước 1: Tác giả xây dựng kho học liệu số gồm các sản phẩm đã được

QU Y

số hoá: 07 tranh giáo khoa; 02 mô hình trong danh sách TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 theo KHDH năm học 2020 – 2021. Xây dựng phiếu phỏng vấn sâu. Bước 2: Tiến hành phỏng vấn độc lập từng GV đang giảng dạy môn Công nghệ. Thời gian phỏng vấn từ 20 phút đến 30 phút. Câu trả lời được ghi

M

lại và cố gắng đảm bảo tính tự nhiên khi phỏng vấn.

Bước 3: Thu thập các ý kiến phỏng vấn để đưa ra nhận định. d. Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát thực trạng * Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát bằng điều tra thực trạng sử

DẠ

Y

dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8. Số liệu thu được từ việc gửi phiếu điều tra với 10 giáo viên gồm GV

cơ hữu đang tham gia giảng dạy tại trường THCS Cổ Nhuế 2 và GV giảng dạy môn Công nghệ ở Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. 31


TT

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

1

Khi tổ chức dạy học, quý Thầy / Cô thường sử dụng các loại phương tiện dạy học: tranh giáo khoa / tranh vẽ trên giấy khổ lớn; mô hình mô phỏng; máy chiếu Projector; máy vi tính/ Laptop.

Thường xuyên Thỉnh thoảng

L TỈ LỆ %

10

100

0

0

0

0

0

0

10

100

2

Thầy / Cô có sử dụng TBDH Có số hoá môn Công nghệ 8 Không trong kho học liệu tác giả gửi không?

0

0

7

70

3

Thầy / Cô sử dụng TBDH số Thường xuyên hoá môn Công nghệ 8 ở mức Thỉnh thoảng độ nào dưới đây: Không bao giờ

3

30

0

0

3

30

4

Thầy / Cô sử dụng TBDH số Lý thuyết hoá môn Công nghệ 8 với Thực hành nội dung: Cả lý thuyết và thực hành

0

0

7

70

10

100

5

Thầy / Cô cho biết thái độ Sôi nổi học tập của học sinh trong Bình thường mỗi giờ có sử dụng TBDH số Trầm hoá.

0

0

0

0

Thầy / Cô cho biết kết quả Có học tập của học sinh có được Không nâng cao hơn với dạy học sử dụng TBDH truyền thống không?

10

100

0

0

M

QU Y

NH

ƠN

Không bao giờ

KÈ Y DẠ

SỐ LƯỢNG

OF

Hiếm khi

FI CI A

Bảng 1.1. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8

6

32


FI CI A

số GV dạy môn Công nghệ ở Quận Bắc Từ Liêm cho thấy:

L

Kết quả điều tra trên 10 GV cơ hữu của trường THCS Cổ Nhuế 2 và một 100 % GV sử dụng các phương tiện dạy học trong quá trình giảng dạy.

Việc sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 hiện nay: Có 10 GV có sử dụng (chiếm 100%), sử dụng thường xuyên có 7 GV (chiếm 70%), còn thỉnh thoảng có 3 GV (chiếm 30%).

OF

Hiện tại 100% GV đã sử dụng TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 đã được số hoá trong dạy học. GV sử dụng phần mềm trình chiếu và mô phỏng để truyền tải nội dung kiến thức và tăng tính trực quan giúp HS dễ hiểu.

ƠN

Ứng dụng số hoá TBDH vào trong dạy học lý thuyết là 3 GV (chiếm 30 %). Việc sử dụng TBDH số hoá được GV vì GV không mất thời gian lên phòng thiết bị để mượn trả thiết bị, tìm thiết bị như trước. GV thiết kế các bài

NH

trình chiếu bài giảng power point cũng đỡ mất thời gian hơn. Thái độ học tập của học sinh trong mỗi giờ học sử dụng TBDH theo hướng trực quan cả 10 GV thấy học sinh sôi nổi (chiếm 100%), và 10 GV cho

QU Y

biết kết quả học tập của học sinh có nâng cao hơn (chiếm 100%). Các GV đều nhận thấy việc sử dụng TBDH số hoá theo hướng trực quan trong dạy học nâng cao hứng thú và kết quả học tập của HS. Việc sử dụng TBDH số hoá như hiện nay các GV cảm thấy đáp ứng mục tiêu về kiến thức của môn Công nghệ, thời gian giảng dạy. Bài thực hành

M

HS được thực hành trực tiếp trên dụng cụ tại phòng học chức năng, không ảnh

DẠ

Y

hưởng việc rèn luyện kĩ năng của HS.

33


L

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

FI CI A

Ở chương 1 của luận văn đã có những kết quả nghiên cứu cụ thể như sau:

- Về lý luận, nghiên cứu tổng quan để đánh giá rút ra ưu, nhược điểm

và hạn chế để từ đó các định hướng đi của đề tài, xác định những khái niệm

cơ bản về số hoá, phương tiện dạy học trực quan,… chỉ ra ưu nhược điểm về số hoá TBDH, quy trình số hoá TBDH

OF

- Về thực tiễn đã khảo sát thực trạng việc sử dụng TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 đã được số hoá. Kết quả cho thấy việc nghiên cứu và thực hiện đề tài Số hoá thiết bị dạy học tối thiểu môn công nghệ 8 theo hướng trực quan hứng thú và kết quả học tập của HS.

ƠN

trong dạy học là khả thi và cần thiết, hứa hẹn nhiều giá trị, góp phần nâng cao Việc sử dụng TBDH số hoá trong dạy học là hoạt động cần thiết cho

NH

mỗi GV ở các cấp học từ phổ thông cho tới đại học và sau đại học. Đây là hướng nghiên cứu không mới tuy nhiên ở những đối tượng khác nhau, mục tiêu môn học, nội dung môn học khác nhau mà việc ứng dụng số hoá TBDH

QU Y

là không giống nhau.

Môn Công nghệ 8 có nội dung kiến thức về vẽ kĩ thuật, cơ khí và kĩ thuật điện, dạy và học các nội dung này cần có sự gắn liền với các phương tiện và thiết bị dạy học. Do vậy, ứng dụng số hoá THDH có vài trò không nhỏ trong việc trực quan hoá nội dung môn học mà còn giúp HS dễ dàng hình

M

dung được các kết cấu, và nguyên lý làm việc của chúng, có kiến thức, hưng

thú học tập góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS. Mặc dù khi sử dụng TBDH số hoá trong dạy học sẽ gặp một số khó

khăn từ phía GV, cơ sở vật chất, môi trường học tập,… nhưng nếu GV chuẩn

Y

bị thiết kế giáo án và tổ chức dạy học sẽ đảm bảo sự thành công trong việc sử

DẠ

dụng THDH số hoá. Đặc biệt việc số hoá TBDH tại trường THCS Cổ Nhuế là cần thiết và có tính khả thi.

34


FI CI A

SỐ HÓA VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ HÓA

L

Chương 2

TRONG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 TRUNG HỌC CƠ SỞ

2.1. MỤC TIÊU DẠY HỌC VÀ DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN CÔNG NGHỆ 8 THCS

OF

2.1.1. Mục tiêu

Sang năm học 2023 – 2024 chương trình GDPT 2018 sẽ được thực hiện đối với khối 8. Để triển khai thực hiện trong thời điểm hiện tại tác giả thực

ƠN

hiện đề tài luận văn này dựa trên nội dung, sách giáo khoa chương trình GDPT môn Công nghệ 2006 ở khối lớp 8. Tuy nhiên, để kết quả nghiên cứu và sản phẩm của đề tài vẫn có giá trị khi thực hiện theo Chương trình GDPT

NH

2018, đề tài xem xét, nghiên cứu ở những nội dung có tính giao thoa giữa hai chương trình 2006 và 2018 của môn Công nghệ: phần Vẽ kĩ thuật, phần Cơ khí, phần An toàn điện, phần Kĩ thuật điện.

QU Y

Theo chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể môn Công nghệ ban hành theo Thông tư số: 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng BGDĐT. Mục tiêu Chương trình môn Công nghệ ở cấp trung học cơ sở tiếp tục phát triển năng lực công nghệ mà học sinh đã tích luỹ được ở cấp tiểu học. Kết thúc trung học cơ sở, học sinh đọc được những thông

M

số kĩ thuật, nhận biết và sử dụng đúng cách một số sản phẩm công nghệ trong

gia đình, trao đổi được thông tin về sản phẩm, quy trình công nghệ thông qua lập và đọc bản vẽ kĩ thuật đơn giản; đánh giá và thiết kế sản phẩm công nghệ đơn giản ; có hiểu biết về những nguyên lí cơ bản, những kĩ năng ban đầu

Y

trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp; có tri thức và trải

DẠ

nghiệm vê lựa chọn nghề trong lĩnh vực công nghệ, góp phần chọn hướng đi phù hợp sau trung học cơ sở; phát huy hứng thú học tập; rèn luyện được tính cẩn thận, kiên trì trong các hoạt động kĩ thuật, công nghệ. 35


Yêu cầu cần đạt

FI CI A

Nội dung

L

Bảng 2.1. Yêu cầu cần đạt môn Công nghệ lớp 8: Công nghiệp [6].

Mô tả được stiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước.

Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số khối đa diện,

OF

khối tròn xoay thường gặp theo phương pháp chiếu góc thức nhất.

Vẽ kĩ thuật

vật thể đơn giản.

ƠN

Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của

Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đơn giản.

NH

Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.

Nhận biết được một số vật liệu thông dụng. Trình bày được nội dung cơ bản của truyền và biến đổi

QU Y

chuyển động; cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động. Trình bày được một số phương pháp và quy trình gia công cơ khí bằng tay.

DẠ

Y

M

Cơ khí

Tháo lắp và tính toán được tỉ số truyền của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. Thực hiện được một số phương pháp gia công vật liệu bằng dụng cụ cầm tay. Trình bày được đặc điểm cơ bản, nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số nghành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí.

36


L

Yêu cầu cần đạt

FI CI A

Nội dung

Nhận biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện. Trình bày được một số biện pháp an toàn điện. An toàn điện

Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

Thực hiện được một số động tác cơ bản sơ cứu người bị

OF

tai nạn điện.

Trình bày được cấu trúc chung của mạch điện, thành phần

ƠN

và chức năng của các bộ phận chính trên mạch điện (Ví dụ: các bộ phận: nguồn, tải, truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện).

NH

Vẽ và mô tả được sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn giản; phân loại và nêu được vai trò của một số mô

Lắp ráp được các mạch điện điều khiển đơn giản có sử

QU Y

Kĩ thuật điện

đun cảm biến trong mạch điện điều khiển đơn giản.

dụng một số mô đun cảm biến; mô đun cảm biến ánh sáng; mô đun cảm biến nhiệt độ và mô đin cảm biến độ ẩm.

M

Trình bày được đặc điểm cơ bản, nhận biết được sự phù hợp của bản thân đối với một số nghành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện.

2.1.2. Phân tích khả năng số hóa các thiết bị dạy học môn công nghệ 8

DẠ

Y

2.1.2.1. Tranh giáo khoa Tranh giáo khoa là loại thiết bị đơn giản, gọn nhẹ, dễ sử dụng. Nó

được thiết kế theo những ý tưởng sư phạm và được thẩm định chặt chẽ. Hình vẽ được thiết kế cẩn thận, đẹp. Màu sắc hài hoà và thể hiện được 37


L

những yếu tố cần nhấn mạnh. Để sử dụng hiệu quả tranh vẽ, cần chú ý tới

FI CI A

một số yếu tố sau đây:

Sử dụng theo hướng coi tranh giáo khoa là “nguồn” thông tin: theo cách này, thay vì dùng tranh giáo khoa để minh hoạ cho lời giảng của mình, GV dùng nó như một nội dung học tập và được thiết kế dạng một hoạt động dạy học. Khi đó, người học sẽ được quan sát, được hướng dẫn quan sát và biết rõ cần trả lời

OF

câu hỏi gì sau khi quan sát. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của người học mà GV có thể yêu cầu họ ở các mức độ tìm tòi khác nhau như mô tả, liệt kê, so sánh, phân

ƠN

tích, tìm tòi từng phần, sáng tạo với sự trợ giúp hợp lý từ GV.

Động hoá các tranh tĩnh: tranh giáo khoa thường là tranh tĩnh và chứa đầy đủ thông tin về đối tượng kỹ thuật. Trong quá trình mô tả GV thường

NH

trình bày sự “động” trong các đối tượng tĩnh. Điều này dẫn tới nhiều nội dung người học khó hình dung về hoạt động của đối tượng được phản ánh. Để cho sinh động và dễ hiểu hơn, có một giải pháp là tách những đối tượng “động” ra

QU Y

khỏi tranh vẽ tĩnh bằng cách dùng mũi tên, ký hiệu các đối tượng “động” Tăng cường đàm thoại: hướng dẫn người học tìm hiểu cấu tạo hoặc nguyên lý làm việc của thiết bị được vẽ trong tranh bằng các câu hỏi gợi mở. 2.1.2.2. Mô hình

M

Khắc phục được hạn chế của tranh giáo khoa, mô hình thường thể hiện được yếu tố động. Sử dụng mô hình sẽ rất hiệu quả khi giới thiệu về cấu tạo,

mối quan hệ lắp ráp giữa các chi tiết và đặc biệt là nguyên lý làm việc của vật phẩm kỹ thuật mà mô hình thay thế cho nó. Tuy nhiên, mô hình thường có kích thước không lớn. Việc sử dụng sẽ kém hiệu quả khi lớp học có số lượng

DẠ

Y

người học lớn. Khi sử dụng mô hình, ngoài việc cần coi mô hình là nguồn thông tin để

người học tìm hiểu, GV cần chú ý tới việc thao tác với mô hình, hệ thống các

38


FI CI A

rõ yêu cầu người học khi thực hiện sau khi quan sát.

L

câu hỏi tương ứng với những thao tác đó, hướng dẫn người học quan sát, nêu

Tranh giáo khoa và mô hình là những phương tiện thông dụng trong dạy

học, hầu hết các trường GV đều sử dụng. Khả năng số hoá tranh giáo khoa và mô hình sẽ rất thuận lợi cho GV trong quá trình giảng dạy, và khắc phục được những hạn chế khi sử dụng chúng, tăng hứng thú học tập của học sinh hơn [12].

OF

2.2. SỐ HOÁ MỘT SỐ THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 2.2.1. Phân loại và mã hóa thiết bị dạy học môn Công nghệ 8

ƠN

Quy trình số hoá TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8:

1.Lựa chọn nội dung bài học có TBDH tối thiểu cần số hoá. 2. Phân loại TBDH cần số hoá.

NH

3. Xác định mục tiêu và yêu cầu kĩ thuật của TBDH cần số hoá. Chuẩn bị thiết bị để thực hiện số hoá phù hợp với từng loại TBDH. 4.Tiến hành số hoá TBDH.

QU Y

5. Kiểm tra kết quả số hoá, kết xuất và lưu trữ thông tin. 6. Lập bảng danh mục TBDH đã được số hoá, hướng dẫn sử dụng TBDH số hoá.

Trình tự xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL):

M

Tác giả xây dựng cơ sở dữ liệu theo Phụ lục I Khung kế hoạch dạy học của Tổ chuyên môn, Môn Công nghệ, khối lớp 8 của trường THCS Cổ Nhuế

2. Thiết bị dạy học theo Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở - môn Công nghệ lớp 8 (Kèm theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT tháng

DẠ

Y

8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) (Phụ lục 3).

39


STT Mã thiết bị

Số

Thiết bị dạy học

lượng

Tranh ảnh CSCN1008

Tranh các mặt chiếu + Vị trí các mặt chiếu

2

CSCN1009

Tranh bản vẽ chi tiết hình cắt của ống lót và

3

CSCN1010

01

Tranh bản vẽ lắp vòng

01

CSCN1012

thí

nghiệm/thực hành Bài 2. Hình chiếu

Bài 9. Bản vẽ chi

Bài 10. Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt

Tranh bản vẽ chi tiết

01

Bài 11. Biểu diễn

vòng đai và chi tiết có

ren, Bài 12. Thực

gen

hành: đọc bản vẽ

QU Y

5

CSCN1011

NH

đai và bộ vòng đai

4

bài

tiết

ƠN

vòng đệm

01

Các

OF

1

L

năm học 2020 – 2021

FI CI A

Bảng 2.2. Danh mục TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8

chi tiết đơn giản có ren

Tranh bản vẽ nhà 1 tầng

01

Bài 15. Bản vẽ nhà

01

Bài 32. Vai trò của

CSCN1014

6

M

và hình chiếu phối cảnh

CSCN1016

Tranh sản xuất và truyền tải điện năng

điện năng trong đời sống và sản xuất

Tranh

đặc

điểm

mạng điện trong nhà

của

01

Bài 50: Đặc điểm và

cấu tạo của

mạng điện trong

DẠ

Y

7

nhà

nhà

40


Số

Các

lượng

nghiệm/thực hành

Mô hình 1

CSCN2023

Mô hình truyền và biến

01

đổi chuyển động 2

CSCN2024

Động cơ điện 1 pha

bài

thí

L

Thiết bị dạy học

FI CI A

STT Mã thiết bị

Chủ đề 3: Truyền

và biến đổi chuyển động

01

Bài 44. Đồ dùng

ƠN

OF

điện - cơ: Quạt điện

Bài 45. Thực hành: Quạt điện

CSCN2025

Máy biến áp một pha

01

Bài 46: Máy biến áp một pha

4

CSCN2026

Sơ đồ điện

01

Bài 55: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong

NH

3

nhà

QU Y

Theo KHDH của nhà trường và danh mục thiết bị tối thiểu môn Công nghệ 8 có 07 tranh giáo khoa, 04 mô hình. 2.2.2. Số hóa thiết bị tranh giáo khoa môn công nghệ 8 Bước 1: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, phân phối chương trình

M

và Công văn số: 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 08 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp Trung học cơ

sở môn; Danh mục thiết bị dạy học tối thiếu cấp Trung học cơ sở - kèm theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 08 năm 2009 của Bộ trưởng

DẠ

Y

Bộ GDĐT.

Bước 2: Thống kê thực tế TBDH hiện có ở phòng thiết bị (TBDH tối

thiểu được trang bị của BGDĐT) còn sử dụng được cần số hoá. Thay thế TBDH không sử dụng được bằng các nguồn khác như SGK, tự làm thiết bị…

41


Số

Hồ sơ số

1

CSCN1008

SHCN8.1008

Các mặt chiếu + Vị trí các mặt chiếu

2

CSCN1009

SHCN8.1009

Bản vẽ chi tiết hình cắt của ống lót và vòng đệm

3

CSCN1010

SHCN8.1010

Bản vẽ lắp vòng

ƠN

TT

Tên thiết bị

lượng ảnh 1

1

OF

Mã thiết bị

1

đai và bộ vòng đai

CSCN1011

SHCN8.1011

5

CSCN1012

SHCN8.1012

QU Y

CSCN1016

1

Bản vẽ nhà 1 tầng và hình

1

SHCN8.1014

SHCN8.1016

chiếu phối cảnh nhà Sản xuất và truyển tải điện

1

năng Mạch điện trong nhà.

DẠ

Y

7

CSCN1014

M

6

Bản vẽ chi tiết vòng đai và chi tiết có gen

NH

4

42

Ghi

FI CI A

Số

L

Bảng 2.3. Mã hồ sơ số hoá tranh giáo khoa môn Công nghệ 8

1

chú


Y

L

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

Bước 3: Chuẩn bị thiết bị để thực hiện số hoá phù hợp.

DẠ

Hình 2.1. Quá trình scan tranh giáo khoa khổ (790*540) mm bằng máy scan Tranh lấy ở sách giáo khoa kích thước sách (170*240) mm, dùng máy

photocopy có chức năng scan.

43


L FI CI A OF ƠN NH QU Y M KÈ

bằng máy photocopy

DẠ

Y

Hình 2.2. Quá trình scan tranh lấy ở sách giáo khoa có khổ (170*240) mm

44


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Bước 4: Tiến hành số hoá TBDH.

Hình 2.3. Chỉnh sửa file ảnh đã được số hoá bằng phần mềm Photoshop

DẠ

Y

Bước 5: Kiểm tra kết quả số hoá, kết xuất và lưu trữ thông tin. Bước 6: Lập bảng danh mục TBDH đã được số hóa lưu phòng TBDH,

gửi GVBM, gửi BGH theo dõi thực hiện Một số sản phẩm tranh giáo khoa đã được mã hoá:

45


L FI CI A OF ƠN NH QU Y M KÈ Y DẠ

Hình 2.4. Hồ sơ số: SHCN8.1014 – Sản xuất và truyển tải điện năng

46


L FI CI A OF ƠN NH QU Y M KÈ Y DẠ

Hình 2.5. Hồ sơ số: SHCN8.1016 – Mạng điện trong nhà

47


L FI CI A OF ƠN NH QU Y M KÈ Y DẠ

Hình 2.6. Hồ sơ số: SHCN8.1012 – Bản vẽ nhà một tầng

48


FI CI A

2.2.3.1. Các yêu cầu và nguyên tắc xây dựng mô phỏng trong dạy học

L

2.2.3. Số hóa thiết bị mô hình môn công nghệ 8

Các yêu cầu và nguyên tắc xây dựng mô phỏng trong dạy học cũng có

chung với yêu cầu và nguyên tắc của phương tiện trực quan nói chung. Nhưng nó còn có yêu cầu và nguyên tắc riêng, đặc thù. a) Tính khoa học sư phạm

OF

Tính khoa học sư phạm là một chỉ tiêu chính về chất lượng phương tiện

dạy học. Chỉ tiêu này đặc trưng cho sự liên hệ giữa mục tiêu đào tạo và giáo dục, nội dung phương pháp dạy học với cấu tạo và nội dung của phương tiện.

ƠN

Tính khoa học sư phạm thể hiện ở chỗ:

+ Phương tiện dạy học phải bảo đảm cho sinh viên tiếp thu được kiến

NH

thức, kỹ năng nghề nghiệp tương ứng với yêu cầu của chương trình đào tạo, giúp cho GV truyền đạt một cách thuận lợi các kiến thức phức tạp, kỹ xảo tay nghề,... làm cho họ phát triển khả năng nhận thức và tư duy logic. + Nội dung mô phỏng trong dạy học phải bảo đảm các đặc trưng của

QU Y

việc dạy lý thuyết và thực hành cũng như các nguyên lý sư phạm cơ bản. + Mô phỏng trong dạy học phải phù hợp với nhiệm vụ sư phạm và phương pháp giảng dạy, thúc đẩy khả năng tiếp thu năng động của sinh viên. + Mô phỏng trong dạy học hợp thành một bộ phải có mối liên hệ chặt

M

chẽ về nội dung, bố cục và hình thức trong đó mỗi cái phải có vai trò và chỗ

đứng riêng.

Mô phỏng trong dạy học phải thúc đẩy việc sử dụng các phương pháp

dạy học hiện đại và các hình thái tổ chức dạy học tích cực.

DẠ

Y

b) Tính nhân trắc học Thể hiện ở sự phù hợp của các mô phỏng trong dạy học với tiêu chuẩn

tâm sinh lý của GV và HS, gây được sự hứng thú cho HS và thích ứng với công việc sư phạm của thầy và trò. Cụ thể là: 49


L

+ Biểu diễn trước học sinh phải đảm bảo độ rõ nét được nhìn rõ.

FI CI A

+ Màu sắc phải sáng sủa, hài hòa và giống với màu sắc của trong thực tế, gần gũi với SV. c) Tính thẩm mỹ

Các mô phỏng trong dạy học phải phù hợp với các tiêu chuẩn về tổ chức môi trường sư phạm.

OF

+ Phải bảo đảm tỉ lệ cân xứng, hài hòa về đường nét và hình khối, chuyển động, xuất hiện, tương tác giống như thực tiễn.

+ Phải làm cho thầy trò thích thú khi sử dụng, kích thích tình yêu nghề, d) Tính khoa học kỹ thuật

ƠN

làm cho SV nâng cao cảm thụ chân, thiện, mỹ.

NH

Các mô phỏng trong dạy học phải phản ánh đơn giản, chân thực, dễ điều khiển, có tính mở, dễ điều chỉnh, thay đổi, cập nhật. e) Tính hiệu quả

Tính kinh tế là một chỉ tiêu quan trong khi lập luận chứng chế tạo mới

QU Y

hay đưa vào sử dụng các thiết bị dạy học mẫu. + Nội dung và đặc tính kết cấu của phương tiện dạy học phải được tính toán để với một số lượng ít, chi phí nhỏ vẫn bảo đảm hiệu quả cao nhất. + Phương tiện dạy học phải có tuổi thọ cao và chi phí bảo quản thấp.

M

2.2.3.2. Các bước xây dựng thiết kế mô phỏng trong dạy học kĩ thuật

Bước 1- Chương trình hoá nội dung dạy học Bước 2- Thiết kế chương trình theo lôgíc Bước 3- Lựa chọn ngôn ngữ lập trình hoặc phần mềm chuyên dụng.

DẠ

Y

Bước 4- Thực hiện chương trình - Sửa chữa - Thực nghiệm Phát triển mô phỏng trong dạy học theo các giai đoạn sau. Giai đoạn 1: Định nghĩa bài toán mô phỏng (xác định mục tiêu, yêu cầu

của mô phỏng trong dạy học) 50


FI CI A

thành kịch bản dạy học và viết lại kịch bản theo tư duy của máy tính.

L

Giai đoạn 2: Thiết kế chương trình: Chương trình hoá nội dung dạy học Giai đoạn 3: Mã hoá (sử dụng ngôn ngữ lập trình hoặc phần mềm mô

phỏng chuyên dụng để thực hiện mô phỏng như Macromedia Flash, Solitword, Violet, ...) Giai đoạn 4: Sửa chữa lỗi và điều chỉnh

OF

Giai đoạn 5: Kiểm tra để đảm bảo chương trình thực hiện chính xác các nhiệm vụ đặt ra.

Giai đoạn 6: Làm tài liệu lưu trữ (tài liệu kĩ thuật và hướng dẫn sử dụng

ƠN

chương trình). Giai đoạn 7: Bảo trì.

NH

Giai đoạn 8: Mở rộng, bổ sung, điều chỉnh và có thể thiết kế lại. 2.2.3.3. Số hóa một số mô hình môn công nghệ 8 Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, phân phối chương trình và Công văn số: 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 08 năm 2020 của Bộ trưởng

QU Y

Bộ GDĐT hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp Trung học cơ sở môn; Danh mục thiết bị dạy học tối thiếu cấp Trung học cơ sở - kèm theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 08 năm 2009 của Bộ

DẠ

Y

M

trưởng Bộ GDĐT.

51


L

Những nội dung bài học có sử dụng mô hình như bảng sau:

STT

Mã thiết bị

Thiết bị dạy học

Hồ sơ số

CSCN2023 SHCN8.2023

hình 01

3

đổi

CSCN2026 SHCN8.2026

chuyển

ƠN

Bài 30: Biến đổi

chuyển

động.

Động cơ điện 1 01

Bài

pha

dùng điện - cơ:

NH

CSCN2025 SHCN8.2025

44.

Máy biến áp 01

Bài 46:

một pha

biến áp một pha

Sơ đồ điện

01

Máy

Chủ đề 5: Sơ đồ điện (Tiết 1) Bài 55: Sơ đồ điện

KÈ Y

Đồ

Quạt điện

a) Mô phỏng mô hình truyền và biến đổi chuyển động

DẠ

3:

động ( Tiết 2)

M

4

CSCN2024 SHCN8.2024

QU Y

2

đề

Truyền và biến

chuyển

động

Chủ

OF

truyền và biến đổi

Các bài thí nghiệm/ thực hành

Số lượng

Mô hình 1

FI CI A

Bảng 2.4. Mã hồ sơ số hoá mô hình môn công nghệ 8

- Sử dụng phần mềm Macromedia Flash để tiến hành thực hiện. - Kết quả mô phỏng như hình 2.7 sau:

52


L FI CI A

Hình 2.7. Mô hình truyền và biến đổi chuyển động

OF

b) Mô phỏng mô hình mạng điện

- Sử dụng phần mềm Violet để tiến hành thực hiện.

QU Y

NH

ƠN

- Kết quả mô phỏng như hình 2.8 và hình 2.9 sau:

DẠ

Y

M

Hình 2.8. Trạng thái công tắc mở

Hình 2.9. Trạng thái công tắc đóng 53


L

2.3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ HÓA MÔN CÔNG NGHỆ 8

FI CI A

2.3.1. Nguyên tắc sử dụng a) Đảm bảo an toàn:

Trong dạy học một số môn liên quan đến các thiết bị về điện, cơ khí, hóa chất,... vì vậy phải xác định đây là một nguyên tắc quan trọng khi sử dụng

thiết bị dạy học. Các thiết bị dạy học được sử dụng phải an toàn với sức khỏe,

OF

các giác quan của học sinh. Do vậy, trong quá trình sử dụng, giáo viên cần chú ý một số vấn đề an toàn như an toàn điện, an toàn cho thị giác, an toàn cho thính giác,…

ƠN

b) Đảm bảo nguyên tắc đúng lúc, đúng chỗ và đủ cường độ (3Đ) - Nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học “Đúng lúc”:

NH

Sử dụng đúng lúc phương tiện dạy học là việc trình bày phương tiện vào lúc cần thiết, lúc học sinh cần được quan sát, gợi nhớ kiến thức, hình thành kĩ năng trong trạng thái tâm, sinh lí thuận lợi nhất (trước đó, GV đã dẫn dắt, gợi mở, nêu vấn đề chuẩn bị). Việc sử dụng phương tiện dạy học đạt hiệu

QU Y

quả cao nếu được giáo viên đưa đúng thời điểm nội dung và phương pháp dạy học cần đến. Cần đưa phương tiện theo trình tự bài giảng, tránh trưng bày đồng loạt trên bàn, giá, tủ trong một tiết học cũng như biến lớp học thành một phòng trưng bày.

M

- Nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học “Đúng chỗ”: Sử dụng phương tiện dạy học đúng chỗ là tìm vị trí để giới thiệu

phương tiện trên lớp học hợp lí nhất, giúp cho học sinh có thể sử dụng nhiều giác quan nhất để tiếp xúc với phương tiện một cách đồng đều ở mọi vị trí trong lớp học. Vị trí trình bày phương tiện phải đảm bảo các yêu cầu chung

DẠ

Y

cũng như riêng của nó về chiếu sáng, thông gió và các yêu cầu kĩ thuật đặc biệt khác. Các phương tiện phải được giới thiệu ở những vị trí đảm bảo tuyệt đối an toàn cho giáo viên và học sinh trong và ngoài giờ dạy. Đồng thời phải

54


L

bố trí sao cho không làm ảnh hưởng tới quá trình làm việc, học tập của các

FI CI A

lớp khác. Phải bố trí chỗ để phương tiện dạy học tại lớp sau khi dùng để không làm phân tán tư tưởng của học sinh khi tiếp tục nghe giảng. - Nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học “Đủ cường độ”:

Từng loại phương tiện có mức độ sử dụng tại lớp khác nhau. Nếu kéo

dài việc trình diễn hoặc dùng lặp lại một loại phương tiện quá nhiều lần trong

OF

một buổi giảng, hiệu quả của chúng sẽ giảm sút. Theo số liệu của các nhà sinh

lí học, nếu như một dạng hoạt động được tiếp tục trên 15 phút thì khả năng làm việc sẽ giảm sút rất nhanh. Nên sử dụng phương tiện nghe nhìn không tiết học. c) Đảm bảo tính hiệu quả

ƠN

quá 3 đến 4 lần trong một tuần và kéo dài không quá 20 - 25 phút trong một

NH

- Bảo đảm tính hiệu quả cũng chính là phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ và trọn vẹn về nội dung dạy học.

- Phù hợp với đối tượng học sinh; với nhân trắc và tiêu chuẩn Việt Nam.

QU Y

- Bảo đảm sự tương tác trong hệ thống dạy học, học sinh tham gia hoạt động học tập cần phải có sự “hợp tác”, “cộng tác”, tác động, trao đổi thông tin qua lại giữa giáo viên với học sinh, học sinh với nhau và với các thành tố của quá trình dạy học.

- Phương tiện dạy học dù có hiện đại đến đâu thì bản thân nó cũng

M

không thể thay thế được vai trò của giáo viên mà trước hết là phương pháp

dạy học của họ. Ngược lại, phương pháp dạy học của giáo viên cũng lại chịu sự qui định của điều kiện, phương tiện dạy học cụ thể. Vì vậy, giữa các yếu tố nội dung, phương tiện, phương pháp dạy học có

Y

mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau và với chủ thể học tập (người học).

DẠ

Mối quan hệ đó chính là sự “tương tác” chủ yếu giữa các yếu tố của hệ thống dạy học. Sự tương tác đa chiều này tạo nên hiệu quả, chất lượng của quá trình dạy học. 55


L

2.3.2. Các bước sử dụng

FI CI A

Để sử dụng thiết bị số hoá mô hình vào quá trình dạy học một cách hợp lý, phát huy hết khả năng của nó trong dạy học, người dạy, người học, nên tuân theo các bước như sau:

Bước 1: Xác định, phân tích đặc điểm đối tượng học tập:

Đây là bước quan trọng nhất, việc xác định đúng đối tượng học tập, nhu

OF

cầu học tập, khả năng trình độ cảu người học, tâm sinh lý lứa tuổi … là tiền đề xây dựng nội dung dạy học và các nội dung sử dụng TBDH số hoá. Bước 2: Lựa chọn phương pháp, hình thức:

ƠN

Trong bước này cần phải xác định được hình thức học tập tập: học trực tiếp trên lớp, học trực tuyến có sự hướng dẫn của GV hay tự học… Bước 3: Xác định cơ sở vật chất phục vụ dạy học: cho GV hay không?

NH

Lớp học được bố trí có máy tính, ti vi thông mình, máy chiếu Projector Lớp có bố trí máy tính cá nhân cho HS hay không?

QU Y

Các phần mềm được sử dụng là gì, có thông dụng hay không? Có đáp ứng được điều kiện dạy học tối thiểu hay không? Bước 4: Xây dựng bài giảng có TBDH sô hoá mô hình / tranh ảnh: Sau khi xác định được các yếu tố trên ta tiến hành xây dựng bài giảng có sử dụng TBDH số hoá mô hình/ tranh ảnh theo số lượng TBDH yêu cầu của

M

từng nội dung bài dạy.

Bước 5: Tổ chức quá trình dạy học có TBDH số hoá mô hình / tranh ảnh Xác định mức độ sử dụng TBDh số hoá cho từng bài dạy, từ đó tổ chức

quá trình dạy một cách hợp lý, theo trình tự quá trình nhận thức, hình thức

DẠ

Y

học tập. Bước 6: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập: Đây là việc làm quan trọng không thể thiếu trong quá trình dạy học. Kiểm tra đánh giá nhằm tạo mối liên hệ ngược giữa người dạy và người học, 56


L

tạo điều kiện cho GV nắm được khả năng, trình độ của người học, có biện của HS. Bước 7: Tổng kết, rút kinh nghiệm, hiệu chỉnh.

FI CI A

pháp đièu chỉnh, bổ sung kịp thời nhằm nâng cao hứng thú và kết quả học tập

Việc làm này thường được thực hiện sau mỗi nội dung học tập, mỗi khoá

học nhằm đánh giá, rà soát lại toàn bộ quá trình thực hiện, phân tich các ưu

OF

nhược điểm, hiệu chỉnh và khăc phục, có thể hiệu chỉnh quá trình dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá.

2.3.3. Ví dụ minh họa việc sử dụng thiết bị số hóa

ƠN

Giáo án số 01: Trường THCS Cổ Nhuế 2

Họ và tên GV: Môn: Công nghệ - Lớp: 8

NH

Tổ: Khoa học tự nhiên

BÀI 55. SƠ ĐỒ ĐIỆN (Thời gian thực hiện: 01 tiết) 1. Kiến thức

QU Y

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: - Giải thích được khái niệm sơ đồ điện. - Liệt kê được ký hiệu quy ước các thiết bị, dụng cụ thường dùng trong mạch điện.

M

- Giải thích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt và phân biệt được hai

loại sơ đồ trên.

- Chuyển được từ sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ lắp đặt mạch điện.

2. Năng lực

DẠ

Y

2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Giải thích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt

và phân biệt được hai loại sơ đồ trên.

57


L

- Giao tiếp công nghệ: Nhận biết được ký hiệu quy ước các thiết bị,

FI CI A

dụng cụ thường dùng trong mạch điện.

- Sử dụng công nghệ: Từ sơ đồ nguyên lý chuyển sang sơ đồ lắp đặt mạch điện. 2.2. Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng thông tin để trình bày, thảo

OF

luận các vấn đề liên quan đến sơ đồ điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất

ƠN

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

NH

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động. 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A4. Phiếu học tập (phụ lục I) , đề kiểm tra (Phụ lục II).

QU Y

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

M

Hoạt động 1: Mở đầu và giới thiệu bài học (4’)

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới b. Nội dung: Giới thiệu sơ đồ điện c. Sản phẩm: HS trao đổi cặp với nhau về thông tin tình huống GV đưa ra.

DẠ

Y

d. Tổ chức thực hiện:

58


Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

FI CI A

L

Hoạt động của thầy và trò

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

GV đưa ra tình huống: Cho hình ảnh các phòng trong ngôi nhà

59

Giải quyết tình huống


60

Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


L FI CI A OF

G

ƠN

Để lắp đặt được các thiết bị điện thì chúng ta cần phải tiến hành như thế nào?

NH

GV yêu cầu HS cặp bàn thảo luận nhóm, giải quyết tình huống. Thời gian là 1 phút. GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, thời gian là 1 phút. HS nhận nhóm, tiếp nhận tình huống.

QU Y

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Thực hiện nhiệm vụ

HS trao đổi thảo luận cặp bàn, giải quyết tình huống. Báo cáo, thảo luận

M

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định

GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ.

DẠ

Y

GV vào bài mới: Trước khi lắp đặt các thiết bị điện, cần thiết kế hệ thống mạng điện bằng sơ đồ điện. HS định hình nhiệm vụ học tập.

61


FI CI A

Nội dung 1: Tìm hiểu sơ đồ điện là gì (6’) a. Mục tiêu: Giải thích được khái niệm sơ đồ điện.

L

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

b. Nội dung: Sơ đồ điện là gì? c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Hoàn thành phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện:

Nội dung cần đạt

OF

Hoạt động của thầy và trò Chuyển giao nhiệm vụ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

GV chiếu hình và cho HS xem mô phỏng mạch điện chiếu sáng

62

1. Sơ đồ điện là gì

Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.


của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút giải thích sơ đồ điện là gì? HS quan sát hình ảnh.

Kết thúc 2 phút GV yêu cầu HS đưa phiếu trả lời của mình cho bạn bên cạnh, HS bên cạnh nhận xét.

L

OF

HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu

FI CI A

Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái

ƠN

Thực hiện nhiệm vụ HS ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút. HS đưa phiếu.

NH

Báo cáo, thảo luận

HS nhận xét phần trình bày của bạn.

Kết luận và nhận định

QU Y

GV nhận xét phần trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở. Nội dung 2: Tìm hiểu các phân loại sơ đồ điện(9’)

M

a.Mục tiêu: Liệt kê được ký hiệu quy ước các thiết bị, dụng cụ thường dùng trong mạch điện. b. Nội dung: Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện

DẠ

Y

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Hoàn thành phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện:

63


Chuyển giao nhiệm vụ

2.Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện.

NH

ƠN

OF

GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 2 phút.

Thực hiện nhiệm vụ

QU Y

HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu.

GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau.

GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. Chấm xong đưa lại cho GV.

M

HS chấm điểm, đưa lại cho GV.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài của bạn. Kết luận và nhận định

Y

GV nhận xét phần trình bày HS.

DẠ

L

Nội dung cần đạt

FI CI A

Hoạt động của thầy và trò

GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.

64


L

Nội dung 3: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện (12’)

FI CI A

a. Mục tiêu: Giải thích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt và phân biệt được hai loại sơ đồ trên. Chuyển được từ sơ đồ nguyên lý thành sơ đồ lắp đặt mạch điện. b. Nội dung: Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Hoàn thành phiếu học tập.

OF

d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

GV đưa ra PHT1 và yêu cầu

ƠN

Chuyển giao nhiệm vụ

3.Phân loại sơ đồ điện

NH

HS hoàn thành trong thời gian Sơ đồ điện gồm 2 loại: Sơ đồ nguyên lý và sơ 2 phút. đồ lắp ráp *Sơ đồ nguyên lý - Là sơ đồ chỉ mối liên hệ điện của các phần

QU Y

tử điện trong mạch điện. - Sơ đồ nguyên lý dùng để nghiên cứu làm việc của mạch điện, là cơ sở để xây dựng sơ

DẠ

Y

M

đồ lắp đặt.

* Sơ đồ lắp đặt - Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử ủa mạch điện. - Sơ đồ dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạng điện và các thiết bị điện.

65


FI CI A

L

Thực hiện nhiệm vụ HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau. HS đổi phiếu cho nhau.

Chấm xong đưa lại cho GV. HS chấm điểm, đưa lại cho GV.

GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

NH

HS nhận xét bài của bạn.

ƠN

Báo cáo, thảo luận

OF

GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS.

QU Y

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 3: Luyện tập (8’)

a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sơ đồ điện.

M

b. Nội dung: Sơ đồ điện c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra.

d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò

Y

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS làm bài tập sau

DẠ

Nội dung cần đạt

Hoàn thành bài tập

Bài tập 1: Em hãy phân tích và chỉ ra những sơ đồ nào là sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt 66


L FI CI A OF ƠN NH

HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ và tự giải bài tập.

QU Y

GV theo dõi, giải đáp thắc mắc của HS, giúp đỡ HS khi HS gặp khó khăn. Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu 1-2 cá nhân trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định

M

1-2 HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.

GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

DẠ

Y

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 4: Vận dụng (3’) a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. b. Nội dung: Sơ đồ điện

67


Hoạt động của thầy và trò

FI CI A

L

c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4 d. Tổ chức thực hiện:

Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

Bản ghi trên giấy A4 vẽ kí

phần tử trong mạng điện gia đình em. Ghi

hiệu của các phần tử trong

trên giấy A4. Giờ sau nộp cho GV

mạng điện gia đình em.

OF

GV yêu cầu HS về nhà vẽ kí hiệu của các

Thực hiện nhiệm vụ

ƠN

HS nhận nhiệm vụ, HS vẽ kí hiệu của các

phần tử trong mạng điện gia đình em. Ghi

NH

trên giấy A4, giờ sau nộp cho GV.

Báo cáo, thảo luận

Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và

QU Y

bổ sung cho nội dung vừa nêu. Xin ý kiến của GV.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

M

GV chốt lại kiến thức. PHỤ LỤC 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Em hãy hoàn thành bảng sau: Kí hiệu

DẠ

Y

Tên gọi

68


A. Mạch điện, mạng điện. B. Mạng điện, hệ thống điện. C. Hệ thống điện, mạch điện.

FI CI A

Em hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của:

L

PHỤ LỤC 2. ĐỀ KIỂM TRA

OF

D. Hệ thống điện, mạch điện, mạng điện. Câu 2. Người ta sử dụng kí hiệu trong các sơ đồ điện để biểu thị:

D. Nguồn điện, dây dẫn điện. Câu 3. “-” là kí hiệu của:

ƠN

A. Nguồn điện, dây dẫn điện, thiết bị và đồ dùng điện. B. Dây dẫn điện C. Thiết bị và đồ dùng điện

QU Y

NH

A. Cực dương B. Dây pha C. Dòng điện một chiều D. Dây trung tính Câu 4. Sơ đồ điện được phân làm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4

M

D. 5 Câu 5. Sơ đồ nguyên lí mạng điện:

A. Nêu mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch B. Không thể hiện vị trí lắp đặt trong thực tế C. Không thể hiện cách lắp ráp, sắp xếp trên thực tế

DẠ

Y

D. Cả 3 đáp án trên Câu 6. Sơ đồ lắp đặt mạng điện biểu thị: A. Vị trí các phần tử B. Cách lắp đặt các phần tử C. Vị trí và cách lắp đặt các phần tử D. Vị trí hoặc cách lắp đặt các phần tử 69


FI CI A

L

Câu 7. Công dụng của sơ đồ lắp đặt là: A. Dự trù vật liệu, lắp đặt mạng điện và thiết bị, sửa chữa mạng điện và

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

thiết bị. B. Lắp đặt mạng điện và thiết bị, sửa chữa mạng điện và thiết bị. C. Sửa chữa mạng điện và thiết bị, dự trù vật liệu. D. Dự trù vật liệu, lắp đặt mạng điện và thiết bị.

70


L

Giáo án số 02: Họ và tên GV:

Tổ: Khoa học tự nhiên

Môn: Công nghệ - Lớp: 8

FI CI A

Trường THCS Cổ Nhuế 2

CHỦ ĐỀ: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG (3 tiết)

OF

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức

- Giải thích được tại sao cần phải truyền chuyển động, nêu ứng dụng

ƠN

của một số cơ cấu truyền chuyển động.

- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. chuyển động. 2. Năng lực

QU Y

2.1. Năng lực công nghệ

NH

- Tháo, lắp được và kiểm tra tỉ số truyền chuyển động của các bộ truyền

- Nhận thức công nghệ: Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền chuyển động và biến đổi chuyển động - Sử dụng công nghệ: Tháo, lắp được và kiểm tra tỉ số truyền chuyển động của các bộ truyền chuyển động.

M

2.2. Năng lực chung

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo

luận các vấn đề liên quan truyền và biến đổi, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm

DẠ

Y

3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động.

71


Bài này gồm 3 bài trong 3 tiết với nội dung như sau: Tiết 1. Bài 29. Truyền chuyển động. Tiết 2. Bài 30. Biến đổi chuyển động Tiết 3. Bài 31. TH. Truyền và biến đổi chuyển động.

OF

2. Chuẩn bị bài học

FI CI A

1. Nội dung chính của bài học

L

II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2.1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A4, phiếu học tập, đề kiểm tra, bộ truyền chuyển động cơ khí; 2.2. Chuẩn bị của HS

ƠN

thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết.

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm

NH

- Báo cáo thực hành theo mẫu.

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Các mức độ và yêu cầu cần đạt Hiểu

Vận dụng thấp

- Giải thích - Nêu ứng được tại sao dụng của một

chuyển động.

cần phải số cơ cấu truyền chuyển truyền chuyển động. động.

M

Tiết 1. Bài 29. Truyền

Y DẠ

Biết

QU Y

Nội dung

- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số cơ cấu truyền chuyển động.

72

Vận dụng cao


Biết

Hiểu - Giải thích tại sao cần biến đổi chuyển động.

-Nêu ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển - Trình bày động. được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.

Tiết 3. Bài 31. TH. Truyền và biến đổi chuyển động

-Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động

QU Y

NH

ƠN

OF

Tiết 2. Bài 30. Biến đổi chuyển động

Vận dụng thấp

-Tháo,

lắp

được và kiểm tra

tỉ

số

truyền chuyển động của các bộ

truyền

chuyển động.

M

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

1. Ổn định lớp (1’) 2. Tiến trình bài dạy

Y

Hoạt động 1: Mở đầu (3’)

DẠ

Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới; Nội dung: Giới thiệu bài dạy. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân. Giải quyết tình huống. 73

Vận dụng cao

FI CI A

Nội dung

L

Các mức độ và yêu cầu cần đạt


L

Tổ chức hoạt động

HS tiếp nhận tình huống và

chúng ta cần dùng thao tác nào?

giải quyết

GV nhận xét và chốt lại kiến thức

FI CI A

GV đưa ra tình huống: Để máy may hoạt động

HS định hình nhiệm vụ học

dạng chuyển động rất khác nhau.

tập.

OF

GV vào bài mới: Các bộ phận trong máy có nhiều

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động (6’) Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần biến đổi chuyển động

ƠN

Nội dung: Tại sao cần biến đổi chuyển động.

NH

Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân. Hoàn thành PHT Tổ chức hoạt động: GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu. thành trong thời gian 4 phút. HS đổi phiếu cho nhau.

QU Y

GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho HS nhận xét. nhau. HS chấm điểm, đưa lại cho GV. GV yêu cầu HS nhận xét kết quả làm HS nghe. bài của bạn.

M

GV nhận xét, yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. Chấm xong đưa lại cho GV.

GV khen bạn có kết quả tốt nhất. GV nhận xét và chốt lại kiến thức.

DẠ

Y

I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? Cơ cấu biến đổi chuyển dộng có nhiệm vụ biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển đọng khác cung cấp cho các bộ phận máy và thiết bị.

74


L

Nội dung 2: Tìm hiểu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh

FI CI A

tiến (cơ cấu tay quay- con trượt) (11’)

Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quaycon trượt. Nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay và con trượt

Nội dung: Biến đổi chuyện động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay-con trượt)

OF

Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân. Tổ chức hoạt động:

HS quan sát hình ảnh.

NH

ƠN

GV cho HS quan sát hình ảnh

QU Y

? Mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay- con HS mô tả cấu tạo. trượt ? Khi tay quay 1 đều, con trượt 3 sẽ HS trả lời câu hỏi. chuyển động như thế nào? ? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động

HS nêu.

M

? Có thể biến đổi chuyển động tịnh tiến HS trả lời. của con trượt thành chuyển động quay tròn của tay quay được không? Khi đó cơ cấu hoạt động ra sao?

DẠ

Y

? Cơ cấu tay quay-con trượt ứng dụng HS nêu ứng dụng. trong các loại máy nào GV nhận xét và chốt lạ kiến thức GV mở rộng: Ngoài ra còn dùng cơ cấu: HS nghe và ghi nhớ. bánh răng, thanh răng, vít - đai ốc. 75


FI CI A

L

II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay-

con trượt) a. Cấu tạo Gồm: Tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ. b. Nguyên lí làm việc Khi tay quay quanh trục A, đầu B của thành truyền chuyển động tròn, làm cho

OF

con trượt chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ. Nhờ đó chuyển động của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt. c. Ứng dụng

ƠN

Ứng dụng trong trong máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ô tô, máy hơi nước…

NH

Nội dung 3: Tìm hiểu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc (cơ cấu tay quay- con lắc) (11’) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quaycon lắc. Nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay và con trượt quay-con lắc)

QU Y

Nội dung: Biến đổi chuyện động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân. Tổ chức hoạt động: HS quan sát.

DẠ

Y

M

GV đưa ra hình ảnh và yêu cầu HS quan sát

? Mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay -

HS mô tả cấu tạo. 76


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

con lắc ? Khi tay quay 1 quay một vòng thì HS trả lời. thanh lắc 3 sẽ chuyển động như thế nào ? Có thể biến chuyển động của thanh lắc HS trả lời. 3 thành chuyển động quay của tay quay 1 được không GV nhận xét và chốt lại kiến thức HS nghe và ghi nhớ. ? Kể những ứng dụng của cơ cấu tay HS kể những ứng dụng. quay - con lắc GV nhận xét và chốt lại kiến thức HS nghe và ghi nhớ. 2.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quaycon trượt) a. Cấu tạo Gồm: Tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. b. Nguyên lí làm việc Khi tay quay quanh đều trục A, thông qua thanh truyền, làm cho thanh lắc lắc qua lắc lại trụ D một góc nào đó. c. Ứng dụng Ứng dụng trong trong máy khâu đạp chân, máy dệt, xe tự đẩy… Hoạt động 3: Luyện tập (8’)

Mục tiêu: Củng cố kiến thức về biến đổi chuyển động. Nội dung: Biến đổi chuyển động

M

Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra. Tổ chức thực hiện:

GV phát phiếu kiểm tra cho từng học HS làm bài kiểm tra. sinh. Thời gian làm bài là 4 phút. Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho

DẠ

Y

quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau, GV. chấm. GV nhận xét và khen bạn có nhiều câu HS nghe. đúng nhất.

77


L

Hoạt động 4. Vận dụng (5’)

FI CI A

Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn. Nội dung: Biến đổi chuyển động Sản phẩm: Bản ghi giấy A4. Tổ chức thực hiện:

HS nghe và ghi nhớ.

cho HS xem 2 video mô hình truyền và

HS về nhà tìm hiểu các thiết bị trong gia

biến đổi chuyển động.

đình có sử dụng cơ cấu tay quay- thanh

OF

GV hệ thống hóa kiến thức bài học. GV

trượt và ghi và tờ giấy A4. Giờ sau nộp

M

QU Y

NH

ƠN

cho GV

PHỤ LỤC 1. ĐỀ KIỂM TRA

DẠ

Y

Câu 1. Nêu những điểm khác nhau của cơ cấu tay quay - con trượt và cơ cấu tay quay - con lắc Câu 2. Kể tên những ứng dụng của cơ cấu tay tay quay - con trượt và cơ cấu tay quay - con lắc trong một số đồ dùng gia đình? 78


L FI CI A

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trên cơ sở lí luận và thực tiễn, đề xuất xây dựng quy trình, cách sử dụng thiết bị tranh giáo khoa, thiết bị mô hình môn Công nghệ.

Trong chương này đã tập chung giải quyết được các nhiệm vụ cơ bản sau:

- Nêu mục tiêu dạy học môn Công nghệ 8, phân tích khả năng số hoá

OF

của thiết bị.

- Dự trên quy trình xây dựng số hoá thiết bị tranh ảnh và thiết bị mô hình dã số hoá sách giáo khoa Công nghệ 8; 7 tranh giáo khoa, 2 mô hình

ƠN

trong danh mục thiết bị dạy học tối môn Công nghệ 8.

- Chương 2 cũng đã tiến hành thực hiện hoá xây dựng được 2 giáo án minh hoạ có sử dụng thiết bị tranh ảnh giáo khoa, thiết bị mô hình số hoá.

NH

Việc số hoá TBDH đã cải thiện được tình trạng dạy và học một số nội dung trong Công nghệ 8. Giúp cho GV có thể sử dụng TBDH một cách trực quan, cụ thể, sinh động. Từ đó nâng cao hứng thú và kết quả học tập của HS.

QU Y

Tuy nhiên để kiểm nghiệm và đánh giá tính đúng đắn của đề tài thì Chương 3sẽ tiến hành kiểm nghiệm và đánh giá tính hiệu quả và khả thi của

DẠ

Y

M

đề xuất về việc số hoá tranh, mô hình thiết bị dạy học Công nghệ 8.

79


FI CI A

KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ

L

Chương 3

3.1 MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ CỦA KIỂM NGHIỆM ĐÁNH GIÁ 3.1.1. Mục đích của kiểm nghiệm đánh giá

Mục đích chung là kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học mà

OF

đề tài đã nêu. Mục đích cụ thể của kiểm nghiệm là: Đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng TBDH tối thiểu số hoá theo hướng trực quan trong dạy học

môn Công nghệ 8 nhằm nâng cao hứng thú và kết quả học tập môn Công

ƠN

nghệ lớp 8 THCS.

3.1.2. Nhiệm vụ của kiểm nghiệm đánh giá

Lựa chọn nội dung và phương pháp kiểm nghiệm, đối tưởng tổ chức

NH

kiểm nghiệm để đánh giá chính xác tính hiệu quả và khả thi của các TBDH số hoá theo hướng trực quan trong dạy môn Công nghệ 8. Trong thời gian thực hiện đề tài của tác giả lại diễn ra học tập vào học

QU Y

kì 2, đúng khoảng thời gian dịch COVID-19, học sinh không đến trường. Vì vậy, tác giả không thực hiện được thực nghiệm sư phạm, nên đề tài chỉ kiểm nghiệm bằng phương pháp chuyên gia. Xử lý, phân tích, đánh giá kết quả kiểm nghiệm để chứng minh tính khả thi của các TBDH số hoá theo hướng trực quan trong dạy môn Công nghệ 8

M

và nhằm nâng cao hứng thú, kết quả học tập môn Công nghệ 8 THCS.

3.2. PHƯƠNG PHÁP CỦA KIỂM NGHIỆM ĐÁNH GIÁ Kiểm nghiệm đánh giá bằng phương pháp chuyên gia được tiến hành

với phương pháp phỏng vấn và điều tra bằng phiếu hỏi: Xin ý kiến nhận xét,

Y

góp ý của các chuyên gia là GV cơ hữu, Ban giám hiệu của trường và các

DẠ

Quý Thầy / Cô có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm dạy môn Công nghệ 8 trên địa bàn các trường THCS ở Hà Nội. Xin ý kiến về các sản phẩm số hoá

80


L

tranh giáo khoa, sản phẩm mô phỏng mô hình do đề tài xây dựng cùng với 02

FI CI A

giáo án minh hoạ.

3.3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH KIỂM NGHIỆM – ĐÁNH GIÁ 3.3.1. Đối tượng kiểm nghiệm

Tiến hành kiểm nghiệm trên cơ sở xin ý kiến của 20 chuyên gia là những GV cơ hữu đang giảng dạy môn Công nghệ và Ban giám hiệu quản lý THCS ở địa bàn Hà Nội 3.3.2.1. Chuẩn bị kiểm nghiệm

ƠN

3.3.2. Chuẩn bị và tiến trình kiểm nghiệm

OF

ở trường THCS Cổ Nhuế 2; các Quý / Thầy cô giảng dạy môn Công nghệ

Chọn nội dung và thiết kế phiếu hỏi để tiến hành kiểm nghiệm 3.3.1.2. Tiến trình kiểm nghiệm

NH

Tiến hành kiểm nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Gửi cho các Thầy / Cô tham gia khảo sát sản phẩm số hoá: 07 tranh giáo khoa, 02 mô hình đã được mô phỏng, 02 giáo án.Biên soạn phiếu Phụ lục 2.

QU Y

xin ý kiến chuyên gia (nội dung phiếu lấy ý kiến chuyên gia trình bày cụ thể ở Bước 2: Lập danh sách các chuyên gia xin ý kiến. Chuyên gia bao gồm: những GV cơ hữu đang giảng dạy môn Công nghệ và Ban giám hiệu quản lý ở trường THCS Cổ Nhuế 2; các Quý / Thầy cô giảng dạy môn Công nghệ

M

THCS ở địa bàn Hà Nội. Thông tin 20 chuyên gia được trình bày cụ thể ở

bảng 3.1.

Bước 3: Gặp gỡ một số chuyên gia để trao đổi và gửi phiếu xin ý kiến

Y

chuyên gia. Thu các phiếu xin ý kiến chuyên gia, xử lí thống kê kết quả. Bước 4: Dựa vào đóng góp ý kiến của chuyên gia, chỉnh sửa và hoàn

DẠ

thiện số hoá các mô hình trong dạy học môn Công nghệ 8 THCS.

81


FI CI A

3.4.1. Phân tích và đánh giá kết quả định tính

L

3.4. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM

Hầu hết các TBDH tối thiểu môn Công nghệ được số hoá đều có nội dung phù hợp, trực quan, thực tế.

Sủ dụng mô phỏng trong dạy học nên kích thích được khả năng nhận thức của HS.

OF

Đây cũng là một trong những PPDH tích cực, làm cho HS hứng thú học tập môn Công nghệ 8 và nâng cao kết quả học tập.

Có nhiều sản phẩm tranh giáo khoa, sách giáo khoa số hoá tiện lợi phục

ƠN

vụ cho công tác dạy học trực tuyến cho GV.

Có sản phẩm mô phỏng mô hình thoả mãn được nhu cầu kiến thức của HS.

NH

Phù hợp với hầu hết GV trong việc sử dụng TBDH tối thiểu theo quy định.

3.4.2. Phân tích và đánh giá kết quả định lượng

QU Y

Tổng hợp thông tin của 20 phiếu xin ý kiến chuyên gia. - Thống kê về trình độ và thâm niên công tác của các chuyên gia. Bảng 3.1. Thống kê trình độ và thâm niên công tác các chuyên gia

Tiêu chí

Tỉ lệ %

Thạc sĩ

8

40%

Đại học

10

50%

Cao đẳng

2

10%

Dưới 5 năm

2

10%

Số năng công

5 đến 10 năm

5

15%

tác

10 đến 20 năm

7

35%

Trên 20 năm

6

40%

M

Số lượng

Y

Trình độ

DẠ

Chuyên gia

82


L

Kết quả thống kê ở bảng 3.1 cho thấy 90% số lượng chuyên gia được

FI CI A

hỏi đều có trình độ đại học trở lên (số lượng thạc sĩ chiếm 40%; đại học là 50%; cao đẳng 10%); 90% chuyên gia có thâm niên trên 5 năm công tác. Điều

đó cho thấy các chuyên gia đều có trình độ chuyên môn, có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, quán lý về môn Công nghệ THCS.

Các chuyên gia bao gồm ban giám hiệu nhà trường, lãnh đạo Phòng

OF

GD&ĐT, Các Thầy (Cô) dạy Công nghệ tại trường THCS Cổ Nhuế, và giảng

dạy môn Công nghệ 8 tại một số trường THCS ở Hà Nội. Tổng số Thầy (Cô) tham gia đánh giá: 20 Thầy (Cô).

Bảng 3.2. Thống kê chức vụ, đơn vị công tác của các chuyên gia

3 4 5 6 7

8

QU Y

2

M

1

Số Thầy (Cô) tham gia đánh giá Ban giám hiệu nhà trường – Trường THCS Cổ 3 Nhuế 2 Thầy (Cô) đang giảng dạy môn Công nghệ 4 Trường THCS Cổ Nhuế 2 Lãnh đạo Phòng GD&ĐT quận Bắc Từ Liêm 1 Ban giám hiệu nhà trường – Trường THCS 2 Nguyễn Quý Đức Giáo viên đang giảng dạy môn Công nghệ 3 Trường THCS Nguyễn Quý Đức Giáo viên đang giảng dạy môn Công nghệ 8 1 Trường THCS Đồng Phú Giáo viên đang giảng dạy môn Công nghệ 8 – 1 Trường THCS Đại Mỗ Giáo viên đang giảng dạy môn Công nghệ 8 – 1 Trường THCS Trung Văn Giáo viên đang giảng dạy môn Công nghệ 8 – 1 Trường THCS Thịnh Liệt Giáo viên đang giảng dạy môn Công nghệ 8 – 1 Trường THCS Đại Mỗ – Trường THCS Cầu Diễn Giáo viên đang giảng dạy môn Công nghệ 8 – 1 Trường THCS Minh Khai Giáo viên đang giảng dạy môn Công nghệ 8 – 1 Trường THCS Cầu Giấy. Chức vụ, đơn vị công tác

NH

STT

ƠN

tham gia phỏng vấn

9

DẠ

Y

10 11 12

83


L

Các ý kiến chuyên gia được tổng hợp trong bảng như sau: môn Công nghệ 8 Nội dung

Mức độ

1

Việc sử dụng TBDH môn Công nghệ 8 số hoá là:

Rất cần thiết

Cần thiết

Không cần thiêt

18

2

0

90% theo hướng trực quan trong dạy học có thích hợp trong dạy học hay không

19

Việc sử dụng TBDH số hoá có dễ sử dụng không

Việc sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 theo

QU Y

4

ƠN

3

TBDH môn Công nghệ 8

NH

2

hướng trực quan trong dạy học có giúp học sinh nâng cao hứng thú và kết quả học tập hay không

DẠ

Y

6

TBDH truyền thống

84

Không 1

5%

Khó

Bình thường

Dễ

1

12

7

5%

60%

35%

Không

19

1

95%

5%

Khả thi

Không khả thi

2

1

85%

10%

5%

Rất đúng

Đúng

Một phần

16

3

1

80%

15%

5%

M

TBDH số hoá đã khắc phục được một số hạn chế trong việc quản lý và sử dụng

10%

95%

Tính khả thi của việc sử Rất khả thi dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 là: 17

5

OF

STT

FI CI A

Bảng 3.3. Thống kê đánh giá việc sử dụng TBDH tối thiểu được số hoá


L

Từ bảng thống kê cho thấy, hầu hết các ý kiến cho rằng việc sử dụng

FI CI A

TBDH môn Công nghệ số hoá là rất cần thiết. Như vậy hướng nghiên cứu của đề tài là phù hợp và rất cần thiết.

TBDH môn Công nghệ 8 theo hướng trực quan có thích hợp trong dạy học, nhằm nâng cao hứng thú và kết quả học tập của HS. Như vậy việc số hoá TBDH mông Công nghệ 8 theo hướng trực quan nhằm nâng cao chất dạy học.

OF

Việc sử dụng TBDH số hoá bình thường và dễ sử dụng cho GV, rất khả thi cho việc sử dụng TBDH. Do đó làm tăng nhu cầu khai thác TBDH tối thiểu hiệu quả hơn trong quá trình dạy của GV.

ƠN

TBDH số hoá đã khắc phục được một số hạn chế trong việc quản lý và sử dụng TBDH truyền thống. Việc sử dụng TBDH thuận lợi hơn cho GV và

DẠ

Y

M

QU Y

NH

cán bộ quản lý thiết bị.

85


L

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

FI CI A

Để kiểm nghiệm và đánh giá giả thuyết khoa học đã nêu bên trong luận văn tác giả tiến hành xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp và đề xuất nhằm nâng cao hứng thú học tập và kết quả học tập của học sinh khối 8 môn Công nghệ.

Kết quả kiểm nghiệm – đánh giá đề xuất nghiên cứu của đề tài về

OF

những TBDH tối thiểu số hoá theo hướng trực quan trong dạy học môn Công nghệ 8 được phân tích. Đánh giá ở hai mặt định tính và định lượng như sau: - Về đánh giá định tính: Khi thăm dò ý kiến của 20 chuyên gia cho thấy

ƠN

những sản phẩm mà tác giả số hoá có tác dụng rõ rệt, kích thích hứng thú học môn Công nghệ và nâng cao kết quả học tập môn Công nghệ 8 THCS một cách hiệu quả.

NH

- Về đánh giá định lượng: Từ kết quả tổng hợp của các phiếu hỏi đa số chuyên gia cho rằng việc sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ dễ sử dụng, khắc phục được những nhược điểm của TBDH truyền thống và giúp học sinh

QU Y

hứng thứ học tập môn Công nghệ 8, nâng cao kết quả học tập của HS. Do thời gian thực hiện đề tài còn chưa dài, số lượng chuyên gia được hỏi ý kiến còn hạn chế nên độ tin cậy của kết quả trên có thể chưa sát với thực tế. Tuy nhiên kết quả thu được sau khi xử lý và tổng hợp cho thấy đề tài đã

M

góp phần nâng cao chất lượng dạy và học nói chung. Điều đó khẳng định tính

DẠ

Y

đúng đắn của giả thuyết khoa học mà đề tài đã đưa ra.

86


L

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

FI CI A

1. Kết luận

Môn Công nghệ 8 là môn cơ sở cung cấp những kiến thức ban đầu cho

hệ thống kiến thức về vẽ kĩ thuật, cơ khí và kĩ thuật điện. Môn Công nghệ gắn liền với các phương tiện và thiết bị dạy học. Do vậy, ứng dụng số hoá THDH

có vài trò không nhỏ trong việc trực quan hoá nội dung môn học mà còn giúp HS dễ dàng hình dung được các kết cấu, và nguyên lý làm việc của chúng, có

OF

kiến thức, hứng thú học tập góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS.

Trong luận văn này tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: Số hoá TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 THCS theo hướng trực quan trong dạy học. Đề tài

ƠN

đã hoàn thành được các nhiệm vụ đề ra như sau:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng số hoá TBDH, cụ thể là: làm rõ khái niệm về thuật ngữ số hoá, trực quan

NH

trong dạy học, và khả năng ứng dụng TBDH số hoá trong dạy học. - Đề xuất quy trình số hoá, quản lý và sử dụng TBDH số hoá trong dạy học môn Công nghệ 8.

QU Y

- Số tranh ảnh trong TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 - Lấy ý kiến đóng góp của các chuyên gia và giáo viên dạy trong trường để đánh giá tính khoa học của đề tài. Kết quả cho thấy việc số hoá TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 theo hướng trực quan trong dạy học có tính khả thi. 2. Khuyến nghị

M

Trên cơ sở nghiên cứu đề tài, tác giả xin có một số kiến nghị sau:

- Cần khuyến khích GV và HS tham gia xây dựng, phát triển các mô phỏng cho học tập. Việc tiếp tục nghiên cứu ứng dụng số hoá TBDH theo hứng trực quan trong dạy học để phục vụ quá trình dạy học là một trong

DẠ

Y

những hoạt động cần thiết và có ý nghĩa. - Các trường THCS cần được đầu tư trọng điểm về cơ sở vật chất, trang

thiết bị hiện đại, giảm số giờ lao động của GV để GV có thời gian nghiên cứu và đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học. 87


L

- Tăng cường bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên, nhân viên học tập nâng

FI CI A

cao chuyên môn, tiếp cận với phương tiện dạy học hiện đại và áp dụng các phần mềm hỗ trợ trong quá trình dạy học.

- Tăng cường hoạt động hợp tác với các trường, đẩy mặng khả năng trao đổi qua lại giữa các trường và doanh nghiệp số hoá để số hoá, quản lý kho thiết bị chuyên nghiệp hơn.

OF

- Đối với đội ngủ giáo viên, nhân viên: cần tích cực, chủ động nghiên

cứu rèn luyện nâng cao tri thức, tiếp cận cái mới. Biết vận dụng các thiết bị dạ học và phương pháp dạy học phù hợp để học sinh học tập hứng thú, khơi dậy tương lai cho các em.

ƠN

niềm đam mê học tập, sáng tạo kĩ thuật của học sinh, định hướng nghề nghiệp - Đối với học sinh: Tích cực học tập, rèn luyện để đáp ứng nhu cầu của

DẠ

Y

M

QU Y

NH

xã hội thời kì hội nhâp hiện nay.

88


L

TÀI LIỆU THAM KHẢO

FI CI A

Tiếng việt:

1. Lê Ngọc Ẩn (2012), Giải pháp lao động sáng tạo đề tài: Số hóa thiết bị dạy học, một biện pháp nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng thiết bị dạy học.

2. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2018), Lí luận dạy học hiện đại cơ sở

đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, Nxb Đại học Sư phạm,

OF

Hà Nội

3. Nguyễn Văn Bính (1999), Phương pháp dạy học kĩ thuật công nghiệp, tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

ƠN

4. Nguyễn Văn Bính, Trần Sinh Thành, Nguyễn Văn Khôi (1999), Phương pháp dạy học kỹ thuật công nghiệp, Nxb Giáo dục.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu bồi dưỡng viên chức làm công tác

NH

thiết bị dạy học ở trường Trung học cơ sở, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội 6. Bộ giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình Giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể và chương trình môn Công nghệ, Ban hành kèm theo

QU Y

Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 12 năm 2018, Tr 20-21. 7. Bộ GD&ĐT: Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở

8. Bộ GD&ĐT: Quyết định 41/2000/QĐ-BGDĐT ngày 07/9/2000 của Bộ

M

Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế Thiết bị giáo dục trong

trường mầm non, phổ thông. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH V/v xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Y

10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH

DẠ

V/v hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT. 11. Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, Nxb Giáo dục Hà Nội.

89


L

12. Hoàng Thị Chúc (2020), Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học

FI CI A

phần hoá học phi kim lớp 11 nhằm nâng cao hưng thú và kết quả học tập của học sinh THPT, luận văn Thạc sĩ, Đại học Sư phạm Hà Nội.

13. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hoá học ở trường phổ thông và đại học - Một số vấn đề cơ bản, Nxb Giáo dục.

14. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, Nguyễn Thị Sửu (2001), Phương

OF

pháp dạy học hoá học tập 1, Nxb Giáo dục.

15. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Văn kiện Hội nghị lần thứ 9 BCHTW khóa XI, Văn phòng Trung ương Đảng, Hà Nội.

ƠN

16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết 29-NQ/TW (khoá XI) về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã

NH

hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

17. Nguyễn Sỹ Đức (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Hưng, Đặng Thị Oanh, Dương Tiến Sĩ (2009), Lắp đặt, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị dạy học ở trường Trung học phổ thông, Quyển 4, Tài liệu bồi dưỡng nghiệp

QU Y

vụ cho viên chức làm công tác thiết bị dạy học ở các cơ sở giáo dục phổ thông, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. 18. Nguyễn Đức Dũng (2008), Sử dụng phương tiện trực quan và phương tiện kĩ thuật dạy học để nâng cao chất lượng dạy học môn Hoá học lớp 10,

M

11 ở trường Trung học phổ thông, luận án Tiến sĩ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

19. Nguyễn Minh Đường (Tổng chủ biên), Sách giáo khoa Công nghệ công nghiệp lớp 8, Nxb Giáo dục Việt Nam. 20. Tô Xuân Giáp (1997), Phương tiện dạy học, Nxb Giáo dục.

DẠ

Y

21. Lê Huy Hoàng (2008), Thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học đại học (Tài liệu bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên dạy đại học, cao đẳng), Hà Nội.

90


L

22. Lê Huy Hoàng (2004), Thí nghiệm - thực hành ảo - Ứng dụng trong

FI CI A

dạy học kỹ thuật công nghiệp lớp 12 THPT, luận án Tiến sĩ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

23. Trần Bá Hoành (2007), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.

24. Đặng Thành Hưng (2002), Dạy học hiện đại, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. đại, tài liệu dùng nội bộ. trường ĐHSP Hà Nội

OF

25. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2020), Bài giảng chuyên đề LLDHKT hiện

26. Kazansky và Nazava (sách dịch 1978), Lí luận dạy học, thư viện ĐHSP

ƠN

Hà Nội

27. Vũ Quang Khải (2020), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vẽ kỹ thuật cho sinh viên cao đẳng nghề, luận văn Thạc sĩ, trường ĐHSP Hà Nội. lưu trữ.

NH

28. Dương Văn Khảm, Số hoá lưu trữ - yêu cầu thực tiễn đặt ra cho nghành 29. Nguyễn Trọng Khanh (2011), Phát triển năng lực và tư duy kĩ thuật,

QU Y

Nxb ĐHSP Hà Nội.

30. Phạm Thị Mây (2018), Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học hoá học nhằm tăng hứng thú và kết quả học tập của học sinh lớp 8 trong trung học cơ sở, luận văn Thạc sĩ, Đại học sư phạm Hà Nội. 31. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà

M

trường, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.

32. Lê Thanh Nhu, (2001), Vận dụng phương pháp mô phỏng vào dạy học kỹ thuật công nghiệp ở trường trung học phổ thông, Luận án tiến sĩ GDH kĩ thuật, trường ĐHSP Hà Nội

Y

33. Hoàng Phê (chủ biên) 2008, Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.

DẠ

34. Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2019), Luật giáo dục số 43/2019/QH14 điều 7.

91


FI CI A

40/2000/QH 10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 8.

L

35. Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2000), Nghị quyết 36. Ngô Tứ Thành, (2008), Phương pháp mô phỏng trong giảng dạy các chuyên ngành kĩ thuật, tạp chí Phát triển khoa học và công nghệ số 20-2008.

37. Lâm Minh Thông (2015), Phương pháp trực quan trong dạy học đường luận văn Thạc sĩ, Đại học Sư phạm Hà Nội.

OF

lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam ở trường Đại học An Giang, 38. Nguyễn Thị Phương Thuý (2020), Ứng dụng phần mềm mô phỏng trong dạy học mô đun trang bị điện 1 nghành điện công nghiệp tại trường cao

ƠN

đẳng nghề, luận văn Thạc sĩ, Đại học Sư phạm Hà Nội. 39. Từ điển Bách Khoa Việt Nam (2003), Nxb Từ điển Bách Khoa 40. Từ điển Tiếng Việt (1988), Nxb Khoa học giáo dục, Hà Nội

NH

41. Lê Huy Tùng, Lương Thúy Hạnh, (2013), Ứng dụng kĩ thuật mô phỏng trong dạy học, Tạp chí khoa học giáo dục số 316, Viện Sư phạm kĩ thuật, Trường ĐHBK Hà Nội.

QU Y

42. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. Tiếng anh

43. B. Harper - D. Squires - A. McDougall, (2000). "Constructivist

M

simulations in the multimedia age". Journal of Education Multimedia and Hypermedia.

44. Simulation Modeling Handbook - A Practical Approach, C. A. Chung, CRC PRESS, 2004 45. R. Thomas - E. Hooper, (1991), "Simulations: An opportunity we are

DẠ

Y

missing". Journal of Research on Computing in Education (vol. 23), 1991.

92


L FI CI A

PHỤ LỤC 1

Phiếu điều tra thực trạng sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 (Dành cho giáo viên dạy môn Công Nghệ 8 trường THCS Cổ Nhuế 2 và GV dạy Công nghệ ở Quận Bắc Từ Liêm)

Nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Công nghệ 8 tại trường

OF

THCS Cổ Nhuế 2, xin quý Thầy/ Cô cho biết ý kiến riêng của mình về những nội dung đề cập bên dưới bằng cách đánh dấu (x) vào ô trống hoặc điền vào dòng để trống bên dưới.

ƠN

1. Khi tổ chức dạy học, quý Thầy / Cô thường sử dụng các loại phương tiện dạy học: tranh giáo khoa / tranh vẽ trên giấy khổ lớn; mô hình mô phỏng;  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Hiếm khi

QU Y

 Không bao giờ

NH

máy chiếu Projector; máy vi tính/ Laptop.

2.Thầy/Cô có sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 không?  Có

 Không

3. Thầy/Cô sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 ở mức độ nào dưới đây:

M

 Thường xuyên  Thỉnh thoảng

 Không bao giờ 4. Thầy/ Cô sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 với nội dung nào?

DẠ

Y

 Lý thuyết  Thực hành  Cả lý thuyết và thực hành

93


L

FI CI A

5. Thầy / Cô cho biết thái độ học tập của học sinh trong mỗi giờ có sử dụng TBDH số hoá?  Sôi nổi  Bình thường  Trầm với dạy học sử dụng TBDH truyền thống không?  Có  Không

OF

6. Thầy/Cô cho biết kết quả học tập của học sinh có được nâng cao hứno

ƠN

Thầy/Cô có đề xuất gì với lãnh đạo nhà trường để góp phần nâng cao hiệu quả việc sử dụng TBDH số hoá trong dạy học môn Công nghệ 8 theo phương pháp dạy học trực quan?

NH

………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………

QU Y

…………………………………………………………………………………

DẠ

Y

M

Xin cảm ơn quý Thầy/ Cô!

94


L

Phiếu xin ý kiến chuyên gia

FI CI A

PHỤ LỤC II

Để đánh giá việc sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 có khả thi, phù hợp với thực tế hay không, xin Quý Thầy/Cô vui lòng đọc và cho biết ý kiến của mình về những nội dung ghi phiếu này bằng cách đánh dấu (x)

OF

vào ô trống hoặc điền vào dòng để trống bên dưới. I. Thông tin bản thân Họ và tên Thầy/Cô: Tuổi:

ƠN

Trình độ chuyên môn: Đơn vị công tác:

Chức vụ: Số điện thoại:

NH

Địa chỉ: II. Nội dung phiếu xin ý kiến

1.Việc sử dụng TBDH môn Công nghệ 8 số hoá là:

QU Y

 Rất cần thiết  Cần thiết

 Không cần thiết Ý kiến khác:

M

…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………....

2. TBDH môn Công nghệ 8 theo hướng trực quan trong dạy học có thích

hợp trong dạy học hay không?

DẠ

Y

 Có

 Không Ý kiến khác:

…………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….... 95


FI CI A

 Khó

L

3. Việc sử dụng TBDH số hoá có dễ sử dụng không?  Bình thường  Dễ Ý kiến khác:

OF

……………………………………………………………………................... 4. Việc sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 theo hương trực quan trong dạy học có giúp học sinh nâng cao hứng thú và kết quả học tập hay không?  Có

ƠN

 Không Ý kiến khác:

 Rất khả thi  Khả thi  Không khả thi

NH

……………………………………………………………………................... 5. Tính khả quan của việc sử dụng TBDH số hoá môn Công nghệ 8 là:

QU Y

Ý kiến khác: ………………………………………………………………………………… 6. TBDH số hoá đã khắc phục được một số hạn chế trong việc quản lý và sử dụng TBDH truyền thống?  Rất đúng

M

 Đúng

 Một phần

DẠ

Y

Ý kiến khác: ……………………………………………………………………................... Hà Nội, Ngày …. tháng … năm 2021 Ký tên

Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy/ Cô!

96


TRƯỜNG: THCS CỔ NHUẾ 2 TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

L FI CI A

PHỤ LỤC 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

OF

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN CÔNG NGHỆ, KHỐI LỚP 8 (Năm học 2020 - 2021)

NH

ƠN

I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 12; Số học sinh: 570 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 4; Trình độ đào tạo: Đại học: 4 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) Bảng 2.2 Danh mục TBDH tối thiểu môn Công nghệ 8 năm học 2020 - 2021 Thiết bị dạy học

QU Y

STT Mã thiết bị

Số

Các

bài

thí

lượng

nghiệm/thực hành

Tranh ảnh

1

CSCN1008

Tranh các mặt chiếu + Vị

01

Bài 2. Hình chiếu

01

Bài 9. Bản vẽ chi

trí các mặt chiếu

CSCN1010

Tranh bản vẽ chi tiết hình cắt của ống lót và vòng đệm Tranh bản vẽ lắp vòng đai và bộ vòng đai

tiết 01

Bài 10. Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt

DẠ

Y

3

CSCN1009

M

2

97


Tranh bản vẽ chi tiết

01

vòng đai và chi tiết có gen CSCN1012

6

CSCN1014

Tranh bản vẽ nhà 1 tầng và hình chiếu phối cảnh nhà Tranh sản xuất và truyền tải điện năng

01 01

Bài 11. Biểu diễn ren, Bài 12. Thực hành: đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren Bài 15. Bản vẽ nhà Bài 32. Vai trò của

OF

5

L

CSCN1011

FI CI A

4

điện năng trong đời sống và sản xuất

Tranh đặc điểm của mạng điện trong nhà

01

Bài 50: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà

01

Chủ đề 3: Truyền và biến đổi chuyển động Nội dung điều chỉnh theo CV 3280 BGD&ĐT: Bài 29, 30 tích hợp với bài 31 thành một chủ đề dạy trong 3 tiết Bài 29. Truyền chuyển động Bài 30: Biến đổi chuyển động Bài 31: TH – truyền và biến đổi chuyển động Nội dung điều chỉnh theo CV 3280 BGD&ĐT: Mục 3: Không thực hành

ƠN

CSCN1016

NH

7

Mô hình CSCN2023

Mô hình truyền và biến đổi chuyển động

DẠ

Y

M

QU Y

1

98


01

3

CSCN2025

Máy biến áp một pha

01

4

CSCN2026

Sơ đồ điện

01

CSCN2028

Các khối đa diện, khối hình trụ tròn

Bóng đèn sợi đốt, bóng đèn huỳnh quang

Chủ đề 1: Bản vẽ các khối hình học

01

Chủ đề 4: Đồ dùng điện – quang. Nội dung điều chỉnh theo CV 3280 BGD&ĐT: Tích hợp với bài 39, 40 thành một chủ đề dạy trong 3 tiết Bài 38: Đồ dùng điện quang: Đèn sợi đốt Bài 39. Đèn huỳnh quang. Bài 40. Thực hành đèn ống huỳnh quang

01

Bài 33. An toàn điện Bài 34. Thực hành: dụng cụ bảo vệ an toàn điện

M KÈ DẠ

Y

2 CSCN2072, CSCN2073, CSCN2081, CSCN2082

Bài 44. Đồ dùng điện - cơ: Quạt điện Bài 45. Thực hành: Quạt điện Bài 46: Máy biến áp một pha Bài 55: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà

01 bộ

QU Y

CSCN075

NH

Dụng cụ: 1

ƠN

Mẫu vật 1

L

Động cơ điện 1 pha

FI CI A

CSCN2024

OF

2

Bộ dụng cụ kĩ thuật điện: Kìm điện, Kìm tuốt dây, Bút thử điện, Dây dẫn điện 99


5

01

CSCN2074

Bộ dụng cụ kĩ thuật điện: Cầu dao điện

CSCN2077

Bộ dụng cụ kĩ thuật điện: Cầu chì ống

01

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

6

100

L

01

Bài 48. Sử dụng hợp lý điện năng. Bài 49. Thực hành: Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình Bài 51: Thiết bị đóng-cắt và lấy điện, bảo vệ của mạng điện trong nhà Chủ đề 5: Sơ đồ mạch điện Nội dung điều chỉnh theo CV 3280 BGD&ĐT: Tích hợp bài 55, 57, 58 thành chủ đề dạy trong 4 tiết Bài 55. Sơ đồ điện. Bài 56: Thực hành – Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện Bài 57: Thực hành – Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện Bài 58: Thiết kế mạch.

FI CI A

Bộ dụng cụ kĩ thuật điện: CSCN2080, Đồng hồ vạn năng, CSCN2078, Vôn kế xoay chiều, CSCN2079 Ampe kế

OF

4


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.