PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA MÔN HÓA HỌC 8

Page 1

NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA MÔN HÓA HỌC LỚP 8 WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


1

I.ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KẾN:

AL

BÁO CÁO SÁNG KIẾN

OF FI

CI

Hiện nay, quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ làm thay đổi tất cả các lĩnh vực, trong đó đặc biệt là khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo,…dẫn đến sự chuyển biến nhanh chóng về cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực của nhiều quốc gia. Điều này đòi hỏi giáo dục và đào tạo phải có những thay đổi một cách căn bản và toàn diện, từ triết lí, mục tiêu đến nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học,…nhằm phát triển cho người học hệ thống năng lực cần thiết để có thể tham gia hiệu quả vào thị trường lao động trong nước và quốc tế.

NH ƠN

Luật Giáo dục 2005 của nước ta nhấn mạnh: Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh (HS), phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại niềm vui hứng thú học tập cho HS.

Y

Để thực hiện được chủ chương đó một trong những định hướng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục là chuyển định hướng tiếp cận nội dung nghiêng về trang bị kiến thức khoa học sang định hướng phát triển năng lực cần thiết để học sinh sống và phát triển được trong xã hội hiện đại, đặc biệt là năng lực phát hiện giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế đời sống, năng lực sáng tạo, năng lực làm việc nhóm...

KÈ M

QU

Đối với môn Hóa học là một môn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, nếu HS được học tập kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm thì HS sẽ nhanh chóng hiểu bài hơn, học sâu hơn, đồng thời góp phần thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường trung học.

DẠ Y

Trong chương trình hóa học trung học cơ sở, kiến thức môn Hóa lớp có nội dung rất phong phú, đa dạng và gần gũi với thực tế. Đặc biệt là phần hóa học lớp 8 không chỉ sẽ giúp HS tìm hiểu những nội dung liên quan đến kiến thức sau này mà quan trọng hơn nó giúp học sinh giải thích được nhiều hiện tượng sẽ gặp trong thực tế đời sống. Vì vậy, việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề liên quan thực tiễn cho học sinh ở Trung học cơ sở là vấn đề mang tính cấp thiết, cần được quan tâm. Từ các lí do trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh thông qua môn hóa học lớp 8 ” làm đề tài nghiên cứu của mình.


2

1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến.

AL

II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP

OF FI

CI

Môn học học lớp 8 là môn học các em được làm quen đầu tiên trong chương trình Trung học cơ sở (THCS). Vì vậy trong thời gian đầu tôi nhận thấy đa số các em bỡ ngỡ, chưa tập trung trong giờ học, chưa hoàn thành nội dung bài tập về nhà đặc biệt là những học sinh lực học trung bình, yếu. Kết quả kiểm tra còn thấp, nhiều học sinh chưa biết giải thích các hiện tượng liên quan đến thực tế đời sống. Điều đó có thể do một số nguyên nhân sau: - Đây là môn học mới, với nhiều từ ngữ mới lạ dẫn đến các em cảm thấy khó hiểu và khó học. - Là môn học dạy ít giờ nên thời gian học chưa nhiều.

NH ƠN

- Thời gian để các em chơi, va chạm với các hiện tượng thực tế ít, nên nhiều kiến thức chưa biết giải thích và vận dụng trong cuộc sống. - Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất chưa đầy đủ, chuẩn bị mất nhiều thời gian, nên đôi lúc giáo viên chưa sử dụng các thí nghiệm thường xuyên vào các bài học có liên quan.

Y

- Bên cạnh đó đa số các giáo viên đã áp dụng các phương pháp dạy học tích cực vào bài dạy nhưng chưa thường xuyên. Chưa lên hệ sâu rộng kiến thức vào trong thực tế để giúp các em giải thích các hiện tượng đời sống các em đã gặp.

QU

- Học sinh chưa hình thành thói quen chủ động tiếp thu kiến thức, vẫn còn phụ thuộc vào giáo viên. Cho nên các em chưa mạnh dạn, tự tin để lĩnh hội kiến thức mới.

DẠ Y

KÈ M

Vì vậy trong dạy học đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng chú trọng phát triển năng lực của học sinh(HS). Theo định hướng này sự đổi mới phương pháp dạy học không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú trọng rèn luyện, phát triển năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giữa giáo viên(GV) và HS theo hướng cộng tác nhằm phát triển năng lực xã hội cho HS. Từ đó giúp các em mạnh dạn tự tin trong giao tiếp, cũng như trong mọi lĩnh vực cuộc sống. Ngoài việc học những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học cần bổ sung các chủ đề học tập tích hợp liên quan đến các vấn đề thực tiễn. Điều


3

AL

đó đòi hỏi học sinh phải tìm tòi, nghiên cứu qua sách giáo khoa, học liệu, thiết bị thí nghiệm...và sử dụng chúng đề giải quyết các vấn đề đặt ra.

2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến:

OF FI

CI

Hóa học lớp 8 có vai trò rất quan trọng trong chương trình hóa học THCS. Nhiều kiến thức liên quan đến thực tế mà học sinh cần khai thác, khám phá. Trên cơ sở những định hướng về đổi mới nội dung, phương pháp dạy học mà GV có thể thực hiện hoạt động dạy học theo các biện pháp khác nhau phù hợp với điều kiện, đối tượng HS của mình để đảm bảo tính hiệu quả của việc phát triển năng lực HS.

2.1. Mục đích nghiên cứu.

NH ƠN

Để nâng cao hiệu quả trong mỗi tiết dạy, đặc biệt là phát triển năng lực và giải quyết các kiến thức liên quan đến thực tế, thì việc xác định và lựa chọn phương pháp phù hợp đóng vai trò vô cùng quan trọng.

QU

Y

- Nghiên cứu tích hợp các nội dung hóa học với các vấn đề liên quan thực tiễn trong các bài giảng kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực, chủ động để kích thích hứng thú, đam mê hóa học cho HS. - Lựa chọn, tổng hợp, xây dựng các bài tập có nội dung liên quan phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan thực tiễn cho HS. - Lựa chọn, tổng hợp các tư liệu có liên quan đến nội dung liên quan phát triển năng lực giải quyết vấn đề (NL GQVĐ) liên quan thực tiễn cho HS làm tài liệu tham khảo. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.

KÈ M

- Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài: Đổi mới phương pháp dạy học ( PPDH ), phát triển năng lực, năng lực giải quyết vấn đề có liên quan đến thực tế thông qua quá trình dạy học nói chung và thông qua dạy học Hóa học nói riêng. - Đánh giá thực trạng của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề liên quan thực tiễn trong dạy học nói chung và dạy học Hóa lớp 8 nói riêng ở trường THCS.

DẠ Y

- Nghiên cứu cấu trúc chương trình phần Hóa học lớp 8 làm cơ sở xây dựng nội dung cần tích hợp. - Đánh giá chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của các tình huống liên quan đến thực tiễn đã biên soạn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề có liên quan thực tiễn cho HS. 2.3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.


4

a. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa lớp 8.

AL

b. Đối tượng nghiên cứu: Việc phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan thực tiễn cho HS thông qua môn Hóa học lớp 8.

CI

2.4. Phạm vi nghiên cứu. - Nội dung: Hóa lớp 8

OF FI

- Áp dụng cho học sinh đại trà khối 8

- Tại trường THCS xã Nghĩa Phong- Nghĩa Hưng- Nam Định. 2.5. Giả thuyết khoa học.

NH ƠN

Nếu thiết kế được các giáo án kết hợp bài tập, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, kết hợp với phương pháp dạy học tích cực… có nội dung đến thực tế sẽ kích thích được hứng thú học tập, giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề liên quan thực tiễn, nâng cao chất lượng dạy học, góp phần giáo dục toàn diện cho HS THCS. 2.6. Phương pháp nghiên cứu.

- Nghiên cứu quá trình dạy học và định hướng đổi mới PPDH Hóa học. - Phân tích tổng hợp các tài liệu về lí luận dạy học, tâm lí học, giáo dục học và các tài liệu cơ bản có liên quan đến đề tài.

QU

Y

- Nghiên cứu cấu trúc chương trình Hóa học lớp 8 làm cơ sở xây dựng nội dung năng lực giải quyết vấn đề(NL GQVĐ ) liên quan thực tiễn, đánh giá NL GQVĐ liên quan thực tiễn của HS trong quá trình dạy học. - Thực trạng quá trình giảng dạy nhằm phát triển NL GQVĐ liên quan thực tiễn, cách sử dụng các bài tập có nội dung liên quan đến thực tiễn.

KÈ M

- Thăm dự các tiết dạy của đồng nghiệp.Trao đổi, rút kinh nghiệm, tham khảo ý kiến của các GV. - Xây dựng giáo án kết hợp bài tập giải quyết vấn đề có nội dung liên quan đến thực tiễn.

DẠ Y

- Tập hợp được nguồn tư liệu hỗ trợ GV trong giảng dạy các bài trong chương liên quan đến các vấn đề liên quan thực tiễn cho HS. - Thiết kế dụng cụ thí nghiệm để đánh giá phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế. - Thử nghiệm giáo án tích hợp đã xây dựng để dạy học tại lớp thực nghiệm. 2.7. Xử lý số liệu.


5

- Phương tiện đánh giá:

AL

+ Ghi chép tiến trình giờ học và quan sát biểu hiện thái độ của HS trong giờ học.

OF FI

Phân tích, đánh giá các thông tin thu được.

CI

+ Căn cứ vào khả năng vận dụng của học sinh khi trả lời câu hỏi của giáo viên hay làm bài tập để xác định mức độ nhận thức của học sinh: Biết, hiểu và vận dụng.

- Phân tích kết quả

NH ƠN

+ Phân tích, đánh giá những dấu hiệu tích cực nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học ở lớp thực nghiệm và đối chứng thông qua các tiêu chí: Không khí lớp học, thái độ của học sinh, sự tương tác giữa giáo viên và học sinh trong các hoạt động dạy học. + Sau thực nghiệm, tôi tiến hành kiểm tra, chấm điểm và xử lí số liệu tổng kết phần trăm khá, giỏi, yếu, kém. NỘI DUNG

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HÓA HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TIỄN

Y

1. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học.

KÈ M

QU

Đổi mới PPDH theo định hướng chú trọng phát triển năng lực của học sinh. Theo định hướng này sự đổi mới phương pháp dạy học không chỉ chú ý tích cực hóa học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú trọng rèn luyện, phát triển năng lực giai quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giữa giáo viên và học sinh theo hướng cộng tác nhằm phát triển năng lực xã hội cho học sinh. Ngoài việc học những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học cần bổ sung các chủ đề học tập tích hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề liên môn học.

DẠ Y

Trên cơ sở những định hướng về đổi mới nội dung, phương pháp dạy học mà giáo viên có thể thực hiện hoạt động dạy học theo các biện pháp khác nhau phù hợp với điều kiện, đối tượng học sinh của mình để đảm bảo tính hiệu quả của việc phát triển năng lực học sinh. Như vậy, đổi mới giáo dục phổ thông thực hiện theo định hướng phát triển năng lực người học nên sự đổi mới chương trình, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá các môn học được thực hiện theo chuẩn đầu ra


6

AL

về phẩm chất, các năng lực chung, năng lực chuyên biệt trong các môn học của học sinh. 2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học 8.

CI

2.1. Khái niệm về năng lực: Khái niệm năng lực (NL) có nguồn gốc tiếng Latinh “ Competentia” có nghĩa là gặp gỡ.

OF FI

Có thể hiểu: “NL là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... NL của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết vấn đề (GQVĐ)của cuộc sống. ”

NH ƠN

Hai điểm phân biệt cơ bản của NL là: Tính vận dụng và tính có thể chuyển đổi, phát triển. Đó cũng chính là mục tiêu mà việc dạy học cần đạt tới. 2.2. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh. NL đặc thù môn Hóa học bao gồm các NL sau: NL sử dụng ngôn ngữ hoá học, NL thực hành thí nghiệm hoá học, NL tính toán hóa học, NL GQVĐ thông qua môn hoá học, NLvận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

Y

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tôi đi sâu về NL GQVĐ và NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn mà tôi gọi là NL GQVĐ liên quan thực tiễn trong môn Hóa học.

QU

2.3. Năng lực giải quyết vấn đề. - Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề:

KÈ M

+ NL GQVĐ là NL hoạt động trí tuệ của con người trước những vấn đề, những bài toán cụ thể, có mục tiêu và có tính hướng đích cao đòi hỏi phải huy động khả năng tư duy tích cực và sáng tạo nhằm tìm ra lời giải cho vấn đề.

DẠ Y

+ NL GQVĐ có thể được hiểu là khả năng của con người phát hiện ra vấn đề cần giải quyết và biết vận dụng những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân, sẵn sàng hành động để giải quyết tốt vấn đề đặt ra. NL GQVĐ là tổ hợp các NL thể hiện ở các kĩ năng (thao tác tư duy và hoạt động) trong hoạt động nhằm giải quyết có hiệu quả những nhiệm vụ của vấn đề. -Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề: NL GQVĐ là sự tổng hòa của các NL sau:


7

AL

+ NL nhận thức, học tập bộ môn giúp HS nắm vững các khái niệm, quy luật, các mối quan hệ và các kỹ năng bộ môn.

CI

+ NL tư duy độc lập giúp HS có được các phương pháp nhận thức chung và năng lực nhận thức chuyên biệt, biết phân tích, thu thập xử lí, đánh giá, trình bày thông tin.

OF FI

+ NL hợp tác làm việc nhóm, giúp HS biết phân tích đánh giá, lựa chọn và thực hiện các phương pháp học tập, giải pháp GQVĐ và từ đó học được cách ứng xử, quan hệ xã hội và tích lũy kinh nghiệm GQVĐ cho mình. + NL tự học giúp HS có khả năng tự học, tự trải nghiệm, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch giải quyết vấn đề, vận dụng linh hoạt vào các tình huống khác nhau.

NH ƠN

+ NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống, giúp HS có khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong việc phát hiện vấn đề và vận dụng nó để GQVĐ học tập có liên quan đến thực tiễn cuộc sống. Như vậy, NL GQVĐ có cấu trúc chung là sự tổng hòa của các NL trên, đồng thời nó còn là sự bổ trợ của một số kĩ năng thuộc các NL chung và NL chuyên biệt khác. - Những biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề:

QU

Y

+ Tư duy toàn diện, xem xét vấn đề ở nhiều khía cạnh khác nhau. Trong học tập HS có khả năng tổng hợp kiến thức của các bài học, các chương và các kiến thức có được từ các nguồn khác, các kinh nghiệm cá nhân để có cái nhìn nhiều chiều về một vấn đề.

KÈ M

+ Thường xuyên so sánh các sự vật, hiện tượng xảy ra, dễ dàng phát hiện được sự khác biệt, tương tự giữa chúng. Trong học tập HS gặp các tình huống học tập khác nhau, những HS có kĩ năng GQVĐ thường dễ dàng phát hiện được các điểm mấu chốt trong câu hỏi, bài tập cũng như những mâu thuẫn nhận thức khi hình thành kiến thức mới.

DẠ Y

+ Tư duy sáng tạo: Là NL nhìn nhận vấn đề theo nhiều cách khác nhau. Điều này thể hiện ở việc nhìn vấn đề ở các cách khác mọi người hay làm, đưa ra các sáng kiến hoặc GQVĐ theo một cách khác độc đáo hơn. Người có tư duy sáng tạo có thể nhìn nhận sự vật hay tình huống theo các cách khác. + Suy nghĩ nhanh: thể hiện ở khả năng trả lời nhanh và đúng các câu hỏi mở có nhiều đáp án. Đưa ra được nhiều ý kiến khác nhau cho một câu hỏi. + Phát biểu, suy nghĩ: Nêu được những suy nghĩ của mình một cách rõ ràng và mạnh dạn.


8

- Các biện pháp rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề:

AL

Để rèn luyện và phát triển năng lực hát hiện và giải quyết vấn đề (NLPH &GQVĐ) cho HS cần chú ý các biện pháp sau:

CI

+Làm cho HS hiểu về NLPH & GQVĐ.

+Hướng dẫn HS phương pháp chung để phát hiện và giải quyết vấn đề.

OF FI

+ Rèn luyện cho HS thái độ học tập nghiêm túc, nắm vững những nội dung đã học, liên tục luyện tập các kĩ năng đã học được. Chuyển các kiến thức khoa học thành kiến thức của HS. + Tạo hứng thú cho HS thông qua các tình huống có vấn đề.

+ Tổ chức các hoạt động học tập để HS rèn luyện NLPH&GQVĐ thông qua các câu hỏi, bài tập, thí nghiệm.

NH ƠN

+ Luyện tập cho HS suy luận, phỏng đoán và xây dựng giả thuyết: . Liên tưởng tới những khái niệm đã có . Liên tưởng tới những hiện tượng (vấn đề) tương tự . Liên tưởng tới các mối quan hệ

. Mở rộng phạm vi sang các lĩnh vực khác + Giao cho HS làm các đề tài nghiên cứu nhỏ.

Y

+ Kết hợp kiểm tra đánh giá, động viên và điều chỉnh HS kịp thời.

QU

2.4.Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

KÈ M

- Khái niệm: “NL vận dụng kiến thức là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng các kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có về hóa học vào các tình huống, hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức.”

DẠ Y

- Các mức độ biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào trong thực tiễn: + Có NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại kiến thức hóa học đó. Khi vận dụng kiến thức chính là việc lựa chọn kiến thức một cách phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội. + Định hướng được các kiến thức hóa học một cách tổng hợp và khi vận


9

AL

dụng kiến thức hóa học có ý thức rõ ràng về loại kiến thức hóa học đó được ứng dụng trong các lĩnh vực gì, ngành nghề gì, trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.

CI

+ Phát hiện và hiểu rõ được các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thường thức, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.

OF FI

+ Tìm mỗi liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên và các ứng dụng của hóa học trong cuộc sống và trong các lĩnh vực đã nêu trên dựa vào các kiến thức hóa học và các kiến thức liên môn khác. + Chủ động sáng tạo lựa chon phương pháp, cách thức GQVĐ. Có NL hểu biết và tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống thực tiễn và bước đầu biết tham gia nghiên cứu khoa học để GQVĐ đề đó.

NH ƠN

- Một số nguyên tắc rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh: Qua việc nghiên cứu, tham khảo tài liệu tôi nhận thấy một số nguyên tắc rèn luyện NL vận dụng kiến thức cho HS như sau: + Nguyên tắc 1: Phải đảm bảo rèn luyện NL vào việc giải quyết những vấn đề học tập và thực tiễn cuộc sống liên quan tới bộ môn Hóa học kết hợp với việc rèn luyện một số NL khác như NL PH&GQVĐ, NL sáng tạo...

Y

+ Nguyên tắc 2: Phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục phổ thông môn Hóa học, mục tiêu của chương trình theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.

QU

+ Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính khoa học chính xác của của các kiến thức, kỹ năng hóa học.

KÈ M

+ Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính sư phạm dựa trên các yếu tố cơ sở về tâm lý, cơ sở lý luận giáo dục, cơ sở lý luận dạy học theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực. + Nguyên tắc 5: Chú ý khai thác đặc thù bộ môn Hóa học. - Biện pháp rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức:

DẠ Y

+ GV phải nhận thức rõ, để rèn luyện và phát triển NL vận dụng kiến thức cho học sinh , GV không phải là người truyền thụ tri thức thụ động mà là người hướng dẫn, chỉ đạo trợ giúp điều khiển cho qua trình học tập tích cực, chủ động của HS. + Lựa chọn nội dung dạy học logic, khoa học, khi dạy hoc cần tích cực minh họa nội dung bằng các ví dụ điển hình, gần gũi với HS.


10

CI

AL

+ Tạo động cơ hứng thú cho HS tham gia tích cực vào quá trình học tập. Phương pháp dạy học, hình thức tố chức dạy của GV phải linh hoạt. Khuyến khích các hành vi đúng của HS. Tạo ra các tình huống học tập yêu cầu các mức độ vận dụng kiến thức từ thấp tới cao. Giúp đỡ các em khi gặp khó khăn trong việc giải quyết các nhiệm vụ học tập.

OF FI

+ Sử dụng phương tiện dạy học: tranh ảnh, mô hình, video, thí nghiệm...để trực quan hóa lý thuyết, khiến HS hào hứng hơn khi học tập, HS nhận thấy được sự cần thiết của NL vận dụng kiến thức nên tích cực rèn luyện với mọi tình huống, mọi nhiệm vụ. + Thường xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình rèn luyện NL vận dụng kiến thức của HS để khen ngợi và điều chỉnh kịp thời. - Cách kiểm tra đánh giá năng lực vận dụng kiến thức:

NH ƠN

+ Sử dụng phối hợp và thường xuyên các phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhau như: Viết, vấn đáp, thí nghiệm, trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan... + Sử dụng các câu hỏi phải suy luận, bài tập có yêu cầu tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. + Chú ý kiếm tra tính linh hoạt, tháo vát trong thực hành, thực nghiệm hóa học

QU

Y

+ Kiểm tra việc thực hiện những bài tập vận dụng và vận dụng sáng tạo, tìm ra cách giải quyết đúng nhất, khoa học nhất, gần gũi nhất. + Đánh giá cao những biểu hiện của vận dụng kiến thức, nhất là việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

KÈ M

+ Đánh giá các biểu hiện NL vận dụng kiến thức của HS thông qua quá trình quan sát, quá trình tự đánh giá, đánh giá của bạn bè... 2.5. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn của học sinh trong quá trình dạy học ở trường THCS.

DẠ Y

- Đánh giá qua quan sát: Đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành và kỹ năng nhận thức, như là cách GQVĐ trong một tình huống cụ thể. Để đánh giá qua quan sát, GV cần tiến hành các hoạt động: + Xây dựng mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi cần quan sát.

+ Đưa ra các tiêu chí cho từng nội dung quan sát (thông qua các biểu hiện của các năng lực cần đánh giá).


11

+ Thiết lập bảng kiểm phiếu quan sát.

AL

+ Ghi chú những thông tin chính vào phiếu quan sát.

CI

+ Quan sát và ghi chép đầy đủ những biểu hiện quan sát được vào phiếu quan sát và đánh giá. -Đánh giá qua hồ sơ học tập:

OF FI

+ Hồ sơ học tập là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của HS, trong đó HS tự đánh giá về bản thân, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, sở thích của mình, tự ghi kết quả học tập, tự đánh giá đối chiếu với mục tiêu định ra để nhận ra sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ của mình, tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong thời gian tới. Trong hồ sơ học tập, HS cần lưu giữ những sản phẩm để minh chứng cho kết quả học tập của mình cùng với lời nhận xét của GV.

NH ƠN

+ Hồ sơ học tập có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi HS, giúp HS tìm hiểu về bản thân, khuyến khích hứng thú học tập và hoạt động tự đánh giá. Từ đó thúc đẩy HS chú tâm và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập của mình. Đồng thời hồ sơ học tập còn là cầu nối giữa HS - GV, HS - HS, HS - GV- Phụ huynh học sinh.

Y

-Tự đánh giá: Tự đánh giá là một hình thức mà HS tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực hiện với các mục tiêu của quá trình học, HS sẽ học cách đánh giá các nỗ lực và tiến bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điều cần thay đổi để hoàn thiện bản thân.

QU

2.6. Thực trạng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề có liên quan đến thực tiễn.

KÈ M

a. Mục đích điều tra: Trong quá trình dạy học nhằm phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề có liên quan đến thực tiễn tôi đã tiến hành khảo sát các em học sinh lớp 8A, 8B. Bên cạnh đó tôi còn trao đổi với giáo viên, đặc biệt là các đồng chí giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy. *Về phía HS

DẠ Y

- Tìm hiểu thái độ, tình cảm, nhận thức, sự chuẩn bị của HS về việc học có sự tích hợp các kiến thức liên quan đến phát triển NL PH & GQVĐ liên quan đến thực tiễn vào trong môn học. - Tìm hiểu những khó khăn mà các em gặp phải khi nghiên cứu, tìm hiểu và học tập theo phương pháp dạy học tích hợp. - Tìm hiểu nhận thức của HS về tự học, tự nghiên cứu.


12

- Tìm hiểu về vấn đề sử dụng thời gian và cách thức học tập.

AL

- Tìm hiểu những khó khăn mà các em gặp phải khi học và các yếu tố tác động đến hiệu quả của việc tự học.

CI

* Về phía GV

- Tìm hiểu về tình hình xây dựng nội dung dạy học tích hợp của GV.

OF FI

- Tìm hiểu cách nhìn nhận và suy nghĩ của GV về vai trò của dạy học tích hợp trong dạy học Hóa học. - Tìm hiểu tình hình dạy học Hóa học ở trường THCS: Mức độ thành công, những khó khăn gặp phải khi dạy học tích hợp. - Tìm hiểu về biện pháp xây dựng và sử dụng việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực của bộ môn.

c. Kết quả điều tra:

NH ƠN

b. Cách thức điều tra: Tôi đã tiến hành điều tra bằng phiếu tham khảo ý kiến 10 GV trong trường và gửi phiếu điều tra đến 86 em HS khối 8. - Phiếu điều tra cho HS

Câu 1. Em vui lòng cho biết các vấn đề sau về bộ môn Hóa học Không

60

26

Trong giờ Hóa học, em có chú ý nghe giảng không?

61

25

Em có thường xuyên phát biểu xây dựng bài không ?

45

41

Em có hiểu bài ngay trên lớp không?

55

40

Y

KÈ M

QU

Em có hứng thú học môn Hóa học không?

Câu 2. Trong quá trình học tập các em được thầy cô dạy về phát hiện các vấn đề liên quan đến thực tiễn như thế nào? Tỉ lệ %

Rất thường xuyên trong các bài học trên lớp

0

0%

Thầy cô thường giao về nhà tìm hiểu

15

17,44%

Không được học bao giờ

0

0%

Thỉnh thoảng thầy cô có dạy qua trên lớp

71

82,56%

DẠ Y

Số ý kiến


13

thấy? Số ý kiến 36

Hứng thú

20

Tỉ lệ %

41,86%

OF FI

CI

Rất hứng thú

AL

Câu 3. Khi gặp một vấn đề có bối cảnh từ thực tiễn cuộc sống, em cảm

Bình thường Chán nản

23,26%

25

29,07%

5

5,81%

NH ƠN

Câu 4. Trong đời sống thực tiễn các em đã bao giờ phát hiện ra một vấn đề có liên quan đến hóa học và có thể dùng hiểu biết của mình để giải quyết vấn đề đó chưa?

Rất nhiều lần Nhiều lần

QU

Chưa bao giờ

Y

Thỉnh thoảng

Số ý kiến

Tỉ lệ %

5

5,81%

15

17,44%

50

58,14%

16

18,61%

Câu 5. Trước một vấn đề thực tiễn liên quan đến môn Hóa học được đưa ra các em có thể sử dụng hiểu biết của mình để giải quyết được không? Tỉ lệ %

Luôn luôn giải quyết được

0

0%

Thường xuyên giải quyết được

10

11,63%

Hiếm khi giải quyết được

61

70,93%

15

17,44%

DẠ Y

KÈ M

Số ý kiến

Không giải quyết được

sẽ:

Câu 6. Khi gặp một vấn đề liên quan đến thực tiễn môn Hóa học, em


14

Thảo luận với bạn tìm cách giải quyết

20

Xem kỹ nội dung GV đã hướng dẫn, định hướng tìm hiểu

45

Không quan tâm

16

5,81%

CI

5

23,26% 52,33%

OF FI

Mày mò tự cách giải quyết

Tỉ lệ %

AL

Số ý kiến

18,60%

NH ƠN

Câu 7. Các em đã bao giờ làm chủ hay tham gia nghiên cứu một vấn đề khoa học liên quan đến thực tiễn chưa?

Đã tham gia nhiều Thỉnh thoảng Rất ít

Tỉ lệ %

0

0%

5

5,81%

10

11,63%

71

82,56%

Y

Chưa bao giờ

Số ý kiến

QU

Câu 8. Cảm giác khi các em học môn Hoá học được các thầy cô đưa các vấn đề thực tiễn vào bài giảng để cùng thảo luận và giải quyết. Số ý kiến

Tỉ lệ %

60

67,77%

Hứng thú

15

17,44%

Bình thường

11

12,79%

Chán nản

0

0%

DẠ Y

KÈ M

Rất hứng thú

- Phiếu điều tra đối với giáo viên

Câu 1. Theo các thầy (cô), việc bồi dưỡng nâng cao năng lực PH và GQVĐ cho học sinh có thể tiến hành trong những tiết học nào? Số ý kiến

Tỉ lệ %


15

Tiết bài tập

3

Tiết thực hành

2

Tiết tổng kết, ôn tập

2

30%

AL

3

30% 20%

CI

Tiết dạy bài mới

20%

OF FI

Câu 2. Theo các thầy (cô), nếu bồi dưỡng được cho học sinh năng lực PH và GQVĐ liên quan đến thực tiễn sẽ giúp ích những gì cho học sinh? Số ý kiến

Tỉ lệ %

3

30%

3

30%

HS có thể giải quyết những vấn đề tương tự không nằm trong nội dung chương trình học, từ đó có khả năng tự chiếm lĩnh kiến thức, tự giải quyết được các vấn đề gặp phải trong cuộc sống

4

40%

Những lợi ích khác

0

0%

Y

Gây hứng thú học tập cho HS

NH ƠN

Nâng cao tính tích cực, tự lực, sáng tạo trong học tập của HS

QU

Câu 3. Theo các quý thầy cô năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh THCS được thể hiện như thế nào? Số ý kiến

Tỉ lệ %

4

40%

Các em phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong các vấn đề các lĩnh vực khác nhau

2

20%

Các em có thể phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn

4

40%

Ý kiến khác

0

0%

DẠ Y

KÈ M

Các em nhận biết được hiện tượng thực tiễn nào có liên quan đến môn hóa và đưa ra giải thích

Câu 4. Khi dạy học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thầy cô thường thông qua:


16

Các nội dung kiến thức lý thuyết liên quan đến thực tiễn

4

Các bài kiểm tra với nội dung mở

1

50% 40%

CI

5

OF FI

Các bài tập thực tiễn

Tỉ lệ %

AL

Số ý kiến

Ý kiến khác

0

10% 0%

Câu 5. Theo thầy (cô), việc sử dụng bài tập phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh hiện nay sẽ gặp những khó khăn gì? Tỉ lệ %

GV chưa nắm rõ nội dung của việc sử dụng phương pháp dạy học PH và GQVĐ cho học sinh là làm những gì? Và làm như thế nào?

1

10%

Chưa có hệ thống bài tập chuyên sâu về phát triển năng lực PH và GQVĐ liên quan đến thực tiễn

5

50%

Do quỹ thời gian không có

4

40%

6

60%

Y

NH ƠN

Số ý kiến

QU

HS không hứng thú với các bài tập hàn lâm

KÈ M

Qua điều tra cho thấy, việc dạy học phát triển NL PH & GQVĐ liên quan đến thực tiễn còn chưa được các GV áp dụng nhiều vào trong dạy học bộ môn, HS có quan tâm đến các vấn đề liên quan đến thực tiễn nhưng cũng không tìm hiểu cụ thể. Vì vậy việc dạy học phát triển NL PH & GQVĐ liên quan đến thực tiễn là hết sức cần thiết giúp HS phát triển khả năng tư duy sáng tạo giải quyết được các vấn đề liên quan đến thực tiễn, yêu thích môn học.

DẠ Y

II. PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 8 Ở TRƯỜNG THCS


17

AL

1. Phân tích nội dung, cấu trúc chương trình hóa học 8 ở trường THCS. Chương 1. Chất – Nguyên tử – Phân tử:

OF FI

Chương 2. Phản ứng hóa học:

CI

Chất; Bài thực hành 1; Nguyên tử; Nguyên tố hóa học; Đơn chất và hợp chất – Phân tử; Bài thực hành 2; Bài luyên tập 1; Công thức hóa học; Hóa trị; Bài luyện tập 2. Sự biến đổi chất, Phản ứng hóa học, Bài thực hành 3; Định luật bảo toàn khối lượng; Phương trình hóa học; Bài luyện tập 3. Chương 3. Mol và tính toán hóa học:

NH ƠN

Mol; Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất; Tỉ khối của chất khí; Tính theo công thức hóa học; Tính theo phương trình hóa học; Bài luyện tập 4. Chương 4. Oxi – Không khí:

Tính chất của oxi; Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp -Ứng dụng của oxi; Oxit; Điều chế khí oxi-Phản ứng phân hủy; Không khí - Sự cháy; Bài luyện tập 5; Bài thực hành 4. Chương 5. Hiđro – Nước:

QU

Y

Tính chất - Ứng dụng của Hiđro; Điều chế Hiđro- Phản ứng thế; Bài luyện tập 6; Bài thực hành 5; Nước; Axit -Bazơ -Muối; Bài luyện tập 7; Bài thực hành 6. Chương 6. Dung dịch:

KÈ M

Dung dịch; Độ tan của một chất trong nước; Nồng độ dung dịch; Pha chế dung dịch; Bài luyện tập 8, Bài thực hành 7. * Về kiến thức:

Chương trình Hóa học 8 cung cấp cho HS một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản, thiết thực đầu tiên về hóa học. Đó là:

DẠ Y

- Khái niệm về chất, mở đầu về cấu tạo chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phản ứng hóa học và biến đổi của chất trong phản ứng hóa học. - Khái niệm về biểu diễn định tính, định lượng của chất và phản ứng hóa học là công thức hóa học, phương trình hóa học, mol và thể tích mol của chất khí.


18

AL

- Các kiến thức về thành phần khối lượng, hóa trị, định luật bảo toàn khối lượng. - Các tính chất của oxi, hiđro và hợp chất của chúng đó là nước.

CI

- Khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch, cách tính toán, pha chế.

OF FI

* Về kỹ năng: - HS có được một số kỹ năng cơ bản khi học tập môn Hóa học: Làm việc với hóa chất, kỹ năng quan sát, thực nghiệm, phân loại, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề đơn giản trong thực tiễn. - Biết cách tiến hành các thí nghiệm, kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất phục vụ cho các thí nghiệm trong chương trình học. * Về thái độ, tình cảm:

NH ƠN

- HS có lòng ham thích môn Hóa học, có niềm tin vào sự tồn tại và biến đổi của vật chất và hóa học đã, đang và sẽ góp phần nâng cao cuộc sống. - HS có ý thức tuyên truyền và vận dụng những tiến bộ của khoa học nói chung và Hóa học nói riêng vào đời sống, sản xuất ở gia đình và địa phương.

Y

- HS có những sản phẩm và thái độ khoa học cần thiết như cẩn thận, trung thực, kiên trì, tỉ mỉ, chính xác, yêu chân lý khoa học, có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội để có thể hòa hợp với thiên nhiên và cộng đồng.

QU

2. Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan thực tiễn cho học sinh thông qua môn hóa lớp 8.

DẠ Y

KÈ M

- Sau khi phân tích cấu trúc nội dung chương trình SGK Hóa học 8 tôi lập bảng về các mức độ dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề như sau:


19

Phát hiện vấn đề

GV đặt vấn đề

GV đánh giá kết quả làm việc của HS GVvà HS cùng đánh giá

HS phát hiện, nhận dạng, phát biểu vấn đề nảy sinh cần giải quyết.

HS tự lực đề xuất các giả thuyết và lựa chọn các giải pháp

HS thực hiện GV và kế hoạch giải HS cùng quyết vấn đề đánh giá

HS tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hoàn cảnh của mình hoặc của cộng đồng

HS lựa chọn vấn đề giải quyết

HS tự đề xuất ra giả thuyết, xây dựng kế hoạch giải

HS thực hiện HS tự kế hoạch giải đánh giá chất lượng và hiệu quả của việc GQVĐ

QU

Y

GV cung cấp thông tin tạo tình huống

KÈ M DẠ Y

4

HS thực hiện, GV hướngdẫn

GV nêu vấn đề GV gợi ý để HS thực HS tìm ra cách hiện, GV GQVĐ giúp đỡ khi cần

2

3

GV nêu cách GQVĐ

NH ƠN

1

CI

Tạo tình huống

Kết luận, Thực hiện Tìm giải pháp phát giải pháp triển vấn đề

OF FI

Mức độ

AL

Tổ chức và thực hiện hoạt động của GV và HS

- Trong quá trình dạy học tiết thực nghiệm ở lớp 8A, tôi thấy có nhiêu câu hỏi GV cung cấp thông tin tạo tình huống, có dạng câu hỏi GV nêu vấn đề, đặc biệt có những kiến thức HS tự phát hiện ra vấn đề. Từ đó GV có thể


20

AL

gợi ý hoặc HS tự tìm ra giải pháp để giải quyết vấn đề. Sau một thời gian học, nhiều học sinh rất đam mê môn học và đặc biệt các em có thể tự tin giải quyết các vấn đề liên quan trong cuộc sống.

Phát hiện vấn đề

Giải quyết vấn đề

Chương, bài Chương 1 -GV nêu vấn đề: Bài 2.

HS giải quyết vấn đề:

-HS :

Cách 1: Đốt

Cách 1: Cồn cháy được, nước thì không cháy được.

Cách 2: Ngửi mùi.

NH ƠN

Chất

Có 2 cốc nước và cồn đều là chất lỏng trong suốt, không màu. Làm thế nào để phân biệt 2 chất đó?

QU

Y

-GV: Những lốp xe - HS: Thay lốp gỗ, sắt bằng gỗ, sắt đi bằng lốp cao su. chậm nhanh mòn.

DẠ Y

KÈ M

-HS tự phát hiện vấn đề: Muối hạt mua ở chợ về thường lẫn cát bẩn. Chúng ta có thể làm sạch muối.

Giải thích

OF FI

Tên

CI

- Sau đây tôi tiến hành phát triển NLPH&GQVĐ vào trong các bài học cụ thể:

Cách 2: Cồn có mùi thơm đặc trưng. - Nước không có mùi. - HS: Cao su là chất không thấm nước lại có tính chất đàn hồi, chịu mài mòn nên được dùng chế tạo lốp xe.

-HS: + Hòa tan hỗn hợp vào nước

HS:+ Muối ăn (NaCl) tan trong nước.

+Lọc qua phễu có giấy lọc

+ Cát, sỏi, chất hữu cơ bẩn...thì không tan trong nước bị giữ lại ở giấy lọc.

+ Đun sôi cô cạn nước lọc sẽ thu được muối nguyên chất.

Chương 1 -GV: Một số người -HS: Bổ sung sắt bằng mắc bệnh thiếu cách uống viên sắt, ăn

+ Do nước ở 100C thì bay hơi còn muối ăn có nhiệt độ sôi cao 1450C.. GV: - Sắt là thành phần chính của chất


21

hêmôglôbin (huyết cầu tố). Nhờ chất này mà máu có màu đỏ, đặc biệt là khả năng chuyển vận khí oxi từ phổi đến các tế bào.

AL

những thực phẩm giàu sắt như: trứng, thịt, cá, quả chín, sữa có bổ sung sắt…

CI

máu, người cảm Nguyên tố thấy mệt mỏi, chóng mặt. hóa học Bài 5.

-GV: Một số người còi cọc mắc bệnh loãng xương, mật độ canxi trong xương thấp…

-GV và HS: Bổ sung caxi cho cơ thể bằng cách uống sữa đậu nành, ngũ cốc kết hợp thuốc bổ sung canxi.

Chương 2 -HS phát hiện vấn đề: Làm thế nào để Bài 12. nước biến đổi từ Sự biến thể rắn sang thể đổi chất lỏng, từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại.

- HS: Nước đá để ra ngoài không khí thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi và ngược lại.

-GV: Nước có khả năng chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.

-GV: Làm thế nào để có kẹo đắng khi trong nhà hết.

-HS: Đun đường cho đến khi thành màu nâu.

-GV: Chưng “nước hàng” là phản ứng phân hủy đường nhờ tác động của nhiệt.

-GV: Nước Giaven để ngoài không khí một thời gian làm giảm tác dụng tẩy màu

-GV:Đựng nước Giaven -GV: Nước Giaven rất trong lọ kín, tối màu và dễ bị phân hủy dưới tác sử dụng trong thời gian dụng của ánh sáng. ngắn.

OF FI

NH ƠN

Y

QU

KÈ M

Chương 2 -HS phát hiện vấn -HS: Sử dụng dầu mỡ, đề:Các đồ vật bằng sơn, mạ, tráng men… Bài 13. Phản ứng kim loại để ngoài Rửa sạch, lau khô sau môi trường một hóa học khi sử dụng… thời gian có hiện tượng gỉ gây hỏng hóc.

DẠ Y

-GV và HS: Canxi đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển xương, giúp duy trì hoạt động của các cơ bắp.

-HS: Vì khi phủ lên bề mặt kim loại 1 lớp bền vững với môi trường như: sơn, mạ, tráng men…sẽ ngăn cho kim loại tiếp xúc với môi trường.


22

AL

CI

-GV:Trước khi xuống dưới giếng phải mang theo bình giữ khí O2 hoặc thông khí trước khi xuống.

NH ƠN

Chương 3 -GV: Vụ tai nạn do Bài 20 .Tỉ ngã xuống giếng sâu không tử vong khối của do chấn thương mà chất khí tử vong do nguyên nhân ngạt khí.

-GV:Bỏ quả trứng vào -GV: Axit clohiđric đã dung dịch axit clohiđric. tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra caxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra.

OF FI

-GV: Làm thế nào để trứng chín không cần lửa, bóc trứng không cần đập.

-GV: CO2 nặng hơn không khí nên thiết kế nhiều ở sát mặt đất thoát ra ngoài dễ dàng hơn.

QU

Y

-GV: Ở những nơi -HS: Thiết kế cửa sổ ở như rạp chiếu phía dưới, gần với sàn phim, rạp hát…khi nhà. có đông người thì lượng khí cacbonic (CO2) thở ra lớn hơn bình thường. Làm cách nào để giảm lượng khí CO2?

-GV: Nguyên nhân tử vong do ngạt khí CO2, CO2 nặng hơn không khí nên thường dưới đáy giếng tập chung nhiều.

DẠ Y

KÈ M

Chương 3 -GV: Cá tôm hô Bài 24. hấp qua mang lấy Tính chất oxi trong nước. của oxi Chúng thường sống ở đầm, hồ nuôi trong bể hoặc người bán hàng đựng trong chậu, túi bóng…Cá thi thoảng ngoi lên mặt nước đớp không khí. Chúng có thể chết nếu không có

-HS: Người buôn cá thường có động tác đập tay vào thành chậu. -HS: Túi bóng đựng cá thường phồng to hơn do bơm thêm khí oxi. -HS: Đầm nuôi tôm thường có những máy guồng oxi.

-HS: Khí oxi ít tan trong nước. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá, tôm bằng cách sục khí vào, đập tay vào thành chậu, sử dụng những máy guồng, máy sục để oxi tan nhiều hơn trong nước. Do đó cá, tôm hô hấp tốt hơn.


23

Đậy nắp đèn cồn.

NH ƠN

Khi muốn tắt đèn cồn phải làm thế nào?

-HS: Đậy nắp đèn cồn.

CI

-GV: Đèn cồn trong phòng thí Bài 28. Không khí nghiệm để lâu có – Sự cháy hiện tượng cạn.

-HS: Cồn dễ bị bay hơi, đây nắp để ngăn cản sự bay hơi của cồn.

OF FI

Chương 4

AL

biện pháp tăng cường lượng O2 trong nước.

- Để ngăn cách với oxi, nếu có oxi sẽ duy trì sự cháy.

-GV: Khi gặp đám -HS: Dùng khăn ướt dập - HS: Để ngăn cách cháy bằng cồn tắt đám cháy. với oxi. trong phòng thí nghiệm. -HS: Ta vẩy nước hoặc -HS: Để vật bị cháy phủ cát lên bề mặt vật bị không tiếp xúc với oxi cháy. của không khí và hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.

-GV: Khi đun nồi canh trên bếp than tổ ong khi cần sôi mạnh và khi nồi canh sôi người ta cần làm gì?

-GV và HS: Khi đun nồi canh trên bếp than tổ ong người ta đóng cửa bếp khi nồi canh sôi và khi cần đun sôi mạnh người ta lại mở cửa bếp ra.

-GV: Để tăng hoặc giảm nhiệt độ cháy của than, vì khi mở cửa bếp khí oxi trong không khí sẽ đi vào và duy trì sự cháy và ngược lại.

GV: Cách xác định trong không khí có oxi

-GV: Trong đời sống dùng nến đang cháy cho vào bình hình trụ úp ngược ở dưới là chậu nước.

-HS: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, hoặc chiếm khoảng 20% thể tích không khí.

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

-GV: Khi gặp đám cháy bằng than, củi. Làm thế nào để dập tắt chúng

- Mực nước trong ống


-GV: Do nhiệt độ của nước trong cốc thấp hơn ngoài cốc nên làm ngưng tụ hơi nước trong không khí bám vào thành cốc.

OF FI

-GV:Cách xác định -HS: Cốc nước lạnh để trong không khí có trong không khí có xuất hơi nước. hiện những giọt nước nhỏ trên mặt ngoài của thành cốc.

CI

dâng lên 1/5 chứng tỏ oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

AL

24

-GV:Cốc nước vôi hay nước vôi ở hố tôi vôi để một thời gian có váng màu trắng.

NH ƠN

-GV: Cách xác định trong không khí có CO2.

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

-GV: Ngày nay gas được sử dụng phổ biến ở hộ gia đình nhưng do hạn chế về kiến thức mà rất nhiều vụ tai nạn do nổ bình gas xảy ra. Làm cách nào để nhận biết được bình gas bị rò rỉ khí gas và cách giải quyết cụ thể khi gặp tình huống này.

-HS: Vào bếp thấy mùi gas nồng nặc chứng tỏ có hiện tượng rò rỉ gas

-GV: Khí CO2 tạo thành váng màu trắng với nước vôi ở hố tôi vôi, chứng tỏ CO2 có sẵn trong không khí. CO2+Ca(OH)2→ CaCO3+H2O -GV: Gas là hỗn hợp của các khí như butan, propan,..

- Trước tiên phải mở hết - Nguyên lí cháy nổ là cánh cửa, kiểm tra và do khí gas kết hợp với khóa van bình gas oxi trong không khí - Tuyệt đối không được tạo thành hỗn hợp cháy và chỉ cần ở bật lửa, hoặc bật các công tắc điện, đèn pin... nhiệt độ cao phù hợp hoặc có tia lửa phát ra - Nhanh chóng thoát ra khi bật công tắc đèn, khỏi nhà và báo ngay điện thoại,.. thì rất dễ cho nhà cung cấp gas để gây ra cháy nổ lớn. xử lí.


25

Chương 5 -HS: Dịp lễ, tết, khai trường,… Bài 31.

Tính chất Người ta thường -Ứngdụng thả bóng. Bóng đó của hiđro có thể bay được lên trời

-GV: Từ tỉ khối của hiđro so với không khí, ta thấy: khí hiđro nhẹ nhất xấp xỉ bằng 1/15 không khí nên bóng bay được. - Bơm không khí thì bóng không bay được vì không khí cộng với khối lượng quả bóng sẽ lớn hơn khối lượng không khí, nên bóng không được đẩy lên.

Y

QU

KÈ M DẠ Y

AL

OF FI -GV và HS: Những quả bóng thường được bơm bằng khí hiđro.

Khi bóng xẹp bơm không khí vào quả bóng thì bóng không bay.

HS: Khi làm thí nghiệm đốt H2 trong không khí hay bị nổ, gây nguy hiểm tính mạng.

-GV: Vì phản ứng oxi hóa chậm của than đá hay của paratin (giẻ lau máy) trong O2 không khí tỏa nhiệt rất mạnh, nhiệt độ tăng lên vượt quá nhiệt độ cháy có thể dẫn đến hỏa hoạn gây cháy công xưởng, rất nguy hiểm.

CI

-HS: Không để than đá hay giẻ lau máy đã qua sử dụng thành một đống lớn.

NH ƠN

-GV: Trong cuộc sống có những vụ hỏa hoạn do để than đá hay giẻ lau máy có dính dầu mỡ đã qua sử dụng thành một đống lớn.

-GV: Phải thử độ tinh khiết của H2 trước khi làm.

-GV: Hỗn hợp khí H2 và khí O2 là hỗn hợp gây nổ khi cháy. Hỗn hợp khí này cháy rất nhanh và tỏa rất nhiều nhiệt. Nhiệt này làm cho thể tích hơi nước tạo thành sau phản ứng tăng lên đột ngột làm chấn động mạnh


26

CI

- HS và GV: Trong bóng bay có khí H2 tiếp xúc với ngọn lửa đã xảy ra phản ứng 2H2 + to → H2O. O2 ⎯⎯

OF FI

-GV: Chùm bóng -HS: Không để quả bay bơm khí H2 khi bóng bay bơm khí H2 gặp lửa như điếu tiếp xúc với lửa. thuốc lá gây nổ sát thương.

AL

không khí gây ra tiếng nổ.

- Hỗn hợp này sẽ gây nổ nếu khí H2 với khí O2 tỉ lệ về thể tích là 2H2: 1O2.

-GV: Bảo quản trong dầu hỏa.

- GV: Natri phản ứng dễ với nước mà trong không khí có hơi nước nên phải bảo quản trong dầu hỏa để Natri không tiếp xúc với không khí trong đó có oxi, hơi nước,CO2, Na2O hoặc NaOH tạo thành đều có thể tác dụng với CO2.

-GV: Khi cho Natri tác dụng với nước nên lấy lượng Na bằng nào?

-HS: Natri tác dụng với nước chỉ nên lấy lượng Natri nhỏ bằng hạt đậu xanh.

-GV: Đây là phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt, để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm chỉ nên lấy lượng Na bằng hạt đậu xanh. Nếu cho Na lượng lớn có thể gây hiện tượng cháy nổ.

-GV: Nguồn nước hiện nay đang bị ô nhiễm và một số nơi vẫn thiếu nước sạch để sử dụng.

-GV và HS: Thiết kế bộ dụng cụ lọc nước sạch đơn giản: Đây là 1 trong nhiều cách thiết kế bộ dụng cụ lọc nước đơn

-GV: Công dụng:

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

Chương 5 -GV: Natri là kim loại rất hoạt động. Bài 36. Cách bảo quản Nước Natri an toàn?

+ Hấp thụ kim loại nặng. + Khử mùi hôi tanh


27

giản:

của nước bẩn.

AL

- Cắt bỏ phần đáy chai. + Làm trong nước. Phía dưới miệng chai + Loại bỏ sinh vật có đặt 1 miếng vải. Tiếp hại. theo là 1 lớp than hoạt tính ( than củi)nghiền nhỏ. Tiếp nữa đến lớp cát và trên cùng là lớp sỏi. Đổ nước vào lớp sỏi ta sẽ lọc được nước sạch.

OF FI

CI

Vậy chúng ta có những biện pháp gì để giải quyết vấn đề trên.

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

-GV: Cách tôi vôi -GV: Cho vôi vào nước hiệu quả để vôi chứ không làm ngược không bị vón cục lại ảnh hưởng đến việc xây nhà.

-GV: Nếu cho nước vào vôi thì vôi sẽ nhiều nước sẽ ít. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt do chênh lệch áp suất nên bên ngoài phản ứng, bên trong không phản ứng sẽ gây hiện tượng vôi vón cục. Nên chúng ta cần phải cho vôi vào nước, nước nhiều hơn vôi sẽ tác dụng từ từ không có hiện tượng vôi vón cục.


28

-GV: Dung dịch muối ăn có nồng độ muối lớn hơn nồng độ muối trong các tế bào của vi khuẩn, nên do hiện tượng thẩm thấu có quá trình chuyển ngược lại từ tế bào vi khuẩn ra ngoài làm cho nồng độ muối trong vi khuẩn tăng cao. Vi khuẩn mất nước nên bị tiêu diệt. Do tốc độ khuếch tán chậm nên việc sát trùng chỉ có hiệu quả khi ngâm rau sống trong nước muối từ 10-15 phút.

AL

-HS: Người ta thường ngâm chúng trong dung dịch nước muối ăn (NaCl) từ 10-15 phút để sát trùng.

NH ƠN

OF FI

Bài 37. Axit Bazơ Muối

-GV: Trước khi ăn rau sống để đảm bảo an toàn vệ sinh người ta thường làm gì?

CI

Chương 5

-HS: Cho thêm 1 ít muối ăn NaCl.

-GV: Dưới áp suất khí quyển 1atm thì nước sôi ở 100C . Nếu cho thêm 1 ít muối ăn vào nước thì nhiệt độ sẽ cao hơn 100C. Khi đó thời gian luộc rau sẽ mau mềm, xanh và nhanh chín. Thời gian rau chín nhanh nên ít bị mất vitamin.

-HS: Uống dung dịch Oresol

-GV: Dung dịch Oresol dùng trong trường hợp cơ thể bị mất nước bù lại các chất điện giải. Phải pha đúng theo đúng hướng dẫn đã được ghi sau gói

KÈ M

QU

Y

-HS: Khi luộc rau muốn rau xanh, nhanh chín làm bằng cách nào?

DẠ Y

Chương 6 -GV: Khi bị sốt Bài 40. nguời ta thường Dung dịch làm gì?

- GV: Nếu không có Oresol, có thể pha dung dịch thay thế gồm: 8 thìa nhỏ (thìa cà phê)


29

CI

AL

oresol. Nếu pha nhiều nước, dung dịch sẽ loãng, hàm lượng chất điện giải sẽ không đủ; ngược lại nếu pha đặc quá, sẽ bị ngộ độc muối, thậm chí có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

OF FI

đường, 1 thìa nhỏ muối pha trong 1 lít nước; hoặc 50 ml nước cháo gạo và một nhúm (3.5g) muối hoặc nước dừa non có pha một nhúm muối.

3. Các câu hỏi có nội dung liên quan đến phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn. 3.1. Câu hỏi trắc nghiệm.

NH ƠN

Câu 1. Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để: A. Thở B. Tránh bị bỏng. C. Liên lạc với bên ngoài. D. Dập tắt đám cháy. Câu 2. Tại sao khi cho Natri tác dụng với nước chỉ nên lấy lượng Natri nhỏ bằng hạt đậu xanh?

QU

Y

A. Để tiết kiệm hóa chất B. Để Natri phản ứng vừa đủ với nước. C. Để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. D. Không cần thiết sử dụng Natri nhiều. Câu 3. Tại sao phải được bảo quản Natri trong dầu hỏa?

KÈ M

A. Dầu hỏa có mùi khó chịu để tránh kiến và các loài động vật khác. B. Dầu hỏa bảo quản tốt hơn nước. C. Tránh Natri bị oxi hóa trong không khí và tác dụng với nước tạo ra bazơ. D. Không phản ứng mạnh với Natri. Câu 4. Vì sao phải tránh xa các hố vôi mới tôi?

DẠ Y

A. Tránh bị bỏng. B. Hố vôi có nhiệt độ cao rất nguy hiểm. C. Có mùi khó chịu gây đau đầu. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5. Mưa axit là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có lượng khí thải từ các quá trình phát triển sản xuất công nghiệp. Thành phần chính các khí gây nên hiện tượng mưa axit là: A. CO, CO2, NH3 NO2

B. SO2, NO2

C. SO2, N2, H2

D. H2S, N2,


30

1. Vứt rác thải bừa bãi ra ao, hồ, kênh, rạch. 2. Thường xuyên nạo vét kênh mương, khai thông dòng chảy…

CI

3. Đổ trực tiếp nước thải sinh hoạt trên sông, hồ.

AL

Câu 6. Cho các hành động sau:

4. Xử lí nước thải công nghiệp, sinh hoạt trước khi thải ra môi trường.

OF FI

5. Tuyên truyền, phát động các phong trào bảo vệ nguồn nước 6. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật tràn lan. Các hành động góp phần chống ô nhiễm nguồn nước là: A. 1, 2, 3

B. 4, 5, 6

C. 2, 3, 5

Câu 7.Tác hại của mưa axit là gì?

D. 2, 4, 5

NH ƠN

A. Mưa axit làm phá hủy các công trình xây dựng, cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử… B. Các dòng chảy do mưa axit đổ vào hồ, ao sẽ làm độ pH của hồ, ao giảm đi nhanh chóng, các sinh vật trong hồ, ao suy yếu hoặc chết hoàn toàn. C. Làm suy thoái đất, ảnh hưởng đến hệ thực vật làm năng suất thấp. D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Y

Câu 8. Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì:

KÈ M

QU

A. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi. B. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt. C.Thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được. D. Hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ. Câu 9. Các nguồn tự nhiên gây ô nhiễm không khí là: A. Hoạt động của núi lửa.

B. Nạn cháy rừng.

C. Hiện tượng hoang mạc, đất trống, đồi trọc.

D. Tất cả.

DẠ Y

Câu 10. Trong thành phần khí thải công nghiệp có các khí SO2, NO, NO2, CO2, Cl2, CO, N2. Khí gây ra hiện tượng mưa axit chủ yếu là: A. SO2, CO, NO2.

B. NO2, N2, CO2.

C. NO, NO2, NH3, Cl2.

D. SO2, CO2, NO2.

Câu 11. Tại sao người ta cho vôi vào nước chứ không cho nước vào vôi A. Tránh hiện tượng vôi vón cục.

B. Để tiết kiệm hóa chất.


31

C. Khử mùi, loại bỏ tạp chất trong nước bẩn. nặng.

AL

D. Hấp thụ các kim loại

Câu 12. Cho các chất sau: 2. Lá cây

3. Cát vàng

4. Than hoa

B. 1, 3, 4, 5

6.

C.3, 4, 5, 6

OF FI

Thành phần thiết bị lọc nước gồm: A.1, 2, 3, 4

5. Sỏi

CI

1. Mảnh vải Giấy ăn

2, 3, 5, 6

Câu 13. Đâu là thứ tự đúng để có thiết bị lọc nước sạch đạt hiệu quả cao nhất A.Nước cần lọc - sỏi nhỏ - cát - than hoạt tính- mảnh vải.

B.Sỏi nhỏ - than hoạt tính – cát - nước cần lọc – mảnh vải.

NH ƠN

C. Mảnh vải - than hoạt tính - nước cần lọc - sỏi nhỏ – cát

D. Mảnh vải - nước cần lọc - than hoạt tính - sỏi nhỏ - cát. Câu 14. Khăn bị bẩn dầu ăn. Người ta có thể loại bỏ vết bẩn bằng: A. Nước B. Muối C. Xăng D. NaOH Câu 15. Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa.

Y

A. Cho thêm nước. C. Đun nóng dung dịch.

B. Cho thêm NaCl. D. Đun nóng dung dịch.

QU

Câu 16. Khi bị ốm sốt người ta thường uống dung dịch Oresol vì: A. Uống bù nước. cơ thể C. Uống bù chất điện giải.

B. Bổ sung năng lượng vitamin trong D. Tất cả các phương án trên.

KÈ M

Câu 17. Khi bị ốm sốt cao người ta thường uống dung dịch Oresol. Nếu không có Oresol có thể pha dung dịch thay thế là:

DẠ Y

A. 8 thìa nhỏ đường, 1 thìa muối pha trong 1 lít nước. B. 1 thìa muối pha trong 1 lít nước. C. 8 thìa nhỏ đường pha trong 1 lít nước. D. 1 thìa nhỏ đường, 8 thìa muối pha trong 1 lít nước. Câu 18. Tại sao người ta lại bơm sục khí vào bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể nuôi cá sống ở các cửa hàng bán cá? A. Để cung cấp thức ăn cho cá. B. Để cung cấp khí oxi cho sự hô hấp của cá. C. Để nước trong bể không bị bẩn.


A.Quá trình hô hấp của người và động vật.

OF FI

B.Quá trình hô hấp của thực vật. C.Quá trình đốt cháy nhiện liệu như xăng, dầu, ga, củi,… D.Cháy rừng. Câu 20. Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là?

CI

D. Để trang trí cho bể cá thêm sinh động. Câu 19. Trong đời sống quá trình nào không sinh ra khí CO 2 ?

AL

32

HS tự giải quyết vấn đề:

NH ƠN

A. Sự hô hấp. B. Sự đốt nhiên liệu. C. Dập tắt các đám cháy. D. Cả A và B. 3.2. Câu hỏi tự luận Câu 1. Các đồ vật bằng kim loại để ngoài môi trường một thời gian có hiện tượng gỉ gây hỏng hóc. Làm thế nào để tránh sự gỉ? - Sử dụng dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men… - Rửa sạch, lau khô sau khi sử dụng…

- Vì khi phủ lên bề mặt kim loại 1 lớp bền vững với môi trường như: sơn, mạ, tráng men…sẽ ngăn cho kim loại tiếp xúc với môi trường.

Y

Câu 2. Bằng kiến thức hóa học em hãy giải thích tại sao xung quanh các lò vôi hoặc nhà máy sản xuất vôi cây cối thường bị chết, dân không cấy trồng được và các cụ già, em nhỏ thường mắc các bệnh về đường hô hấp

KÈ M

QU

GV hướng dẫn: Trong quá trình sản xuất vôi thì thoát ra một lượng lớn khí CO2, CO, SO2, NO2,..và một số khí khác. Cũng do hàm lượng khí CO2, CO, SO2 quá lớn làm cho bầu khí quyển bị ô nhiễm nghiêm trọng, hàm lượng khí thải là CO2, CO, SO2 vượt quá nhiều lần mức cho phép nên cây cối không thể sống nổi nên người dân cũng không thể cấy trồng được. Các cụ già và em nhỏ là những người dễ bị tổn thương nhất khi hít thở bầu không khí ô nhiễm như vậy nên thường mắc các bệnh về đường hô hấp.

DẠ Y

Câu 3. Bằng kiến thức hóa học em hãy cho biết vì sao trong vòng một trăm năm qua lượng khí thải CO2 do hoạt động công nghiệp thải ra rất lớn nhưng hàm lượng của khí này trong khí quyển tăng rất chậm? Em hãy cho biết hai nguyên nhân chính của việc thiên nhiên có khả năng điều chỉnh hàm lượng CO2. GV hướng dẫn và HS trả lời: Mặc dù các nhà máy, các khu công nghiệp mọc lên như nấm sau mỗi năm nhưng trong vòng một trăm năm qua hàm lượng khí thải CO 2 gần như tăng rất chậm. Hai nguyên nhân chính làm hàm


33

Nguyên nhân thứ nhất: Do cây xanh hút CO2 và thải ra khí O2

AL

lượng khí CO2 tăng rất chậm là:

CI

Nguyên nhân thứ hai: Do một cân bằng hóa học được thiết lập từ phản ứng ⎯⎯ → Ca(HCO3)2 thuận nghịch: CaCO3 + CO2 + H2O ⎯ ⎯

OF FI

phản ứng này xảy ra trong lòng biển và các đại dương nơi chiếm bốn phần năm diện tích bề mặt trái đất. Câu 4. Một số người mắc bệnh thiếu máu, người cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt. Cách khắc phục là gì? Vì sao?

NH ƠN

GV hướng dẫn và HS tự giải quyết vấn đề: Bổ sung sắt bằng cách uống viên sắt, ăn những thực phẩm giàu sắt như: trứng, thịt, cá, quả chín, sữa có bổ sung sắt… Sắt là thành phần chính của chất hêmôglôbin (huyết cầu tố). Nhờ chất này mà máu có màu đỏ, đặc biệt là khả năng chuyển vận khí oxi từ phổi đến các tế bào. Câu 5. Làm thế nào để nước biến đổi từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại? HS tự giải quyết vấn đề: Nước đá để ra ngoài không khí thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi và ngược lại.

Y

Câu 6. Nước Giaven để ngoài không khí một thời gian làm giảm tác dụng tẩy màu. Cách khắc phục là gì?

QU

GV hướng dẫn: Đựng nước Giaven trong lọ kín, tối màu và sử dụng trong thời gian ngắn. Câu 7. Làm thế nào để trứng chín không cần lửa, bóc trứng không cần đập?

KÈ M

GV hướng dẫn giải: Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Câu 8. Làm thí nghiệm đốt H2 hay bị nổ.

DẠ Y

GV hướng dẫn: Thử độ tinh khiết của H2 trước khi làm. Hỗn hợp khí H2 và khí O2 là hỗn hợp gây nổ khi cháy. Hỗn hợp khí này cháy rất nhanh và tỏa rất nhiều nhiệt. Nhiệt này làm cho thể tích hơi nước tạo thành sau phản ứng tăng lên đột ngột làm chấn động mạnh không khí gây ra tiếng nổ. Câu 9. Em hãy giải thích vì sao người buôn cá thường có động tác đập tay vào thành chậu? HS tự trả lời: Khí oxi ít tan trong nước. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách đập tay vào thành chậu để oxi tan nhiều hơn trong nước nên cá hô


34

hấp tốt hơn.

AL

Câu 10. Tại sao trong thực tế sản xuất người ta không để than đá hay giẻ lau máy đã qua sử dụng thành một đống lớn?

OF FI

CI

Hướng dẫn giải: Trong thực tế sản xuất người ta không để than đá hay giẻ lau máy đã qua sử dụng thành một đống lớn vì phản ứng oxi hóa chậm của than đá hay của paratin (giẻ lau máy) trong O2 không khí tỏa nhiệt rất mạnh, nhiệt độ tăng lên vượt quá nhiệt độ cháy có thể dẫn đến hỏa hoạn gây cháy công xưởng,… rất nguy hiểm.

Câu 11. Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng bay. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì? Em hãy giải thích tại sao khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí vào bóng thì bóng không bay được?

NH ƠN

HS giải: Trong các dịp lễ hội người ta thường thả bóng, những quả bóng thường được bơm bằng khí hiđro. Từ tỉ khối của hiđro so với không khí, ta thấy: khí hiđro nhẹ nhất xấp xỉ bằng 1/15 không khí nên bóng bay được. Bơm không khí thì bóng không bay được vì không khí cộng với khối lượng quả bóng sẽ lớn hơn khối lượng không khí, nên bóng không được đẩy lên. Câu 12. Đèn cồn trong phòng thí nghiệm để lâu có hiện tượng cạn? Làm thế nào để hạn chế hiện tượng này?

Y

HS giải: Cồn dễ bay hơi đậy nắp để ngăn cản sự bay hơi của cồn.

QU

Câu 13. Vận dụng kiến thức hóa học, em hãy giải thích tại sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh hoặc hoa tươi trong nhà?

KÈ M

HS giải: Do ban đêm không có ánh sáng cây không quang hợp, chỉ hô hấp nên hấp thụ khí O2 và thải khí CO2 làm cho phòng thiếu khí O2 và dư quá nhiều khí CO2. Kết quả làm cho chúng ta bị mệt mỏi do phải ngủ trong căn phòng thiếu oxi vì có nhiều cây xanh. Ngược lại ban ngày do có ánh sáng mặt trời nên cây quang hợp, hấp thụ khí CO2 và giải phóng khí O2. Nên khi trời nắng ta trú nắng dưới các tán lá cây sẽ cảm thấy rất dễ chịu.

DẠ Y

Câu 14. Vụ tai nạn do ngã xuống giếng sâu không tử vong do chấn thương mà tử vong do nguyên nhân khác. Đó là nguyên nhân nào? Để đảm bảo an toàn trước khi xuống giếng phải làm gì? GV hướng dẫn: Nguyên nhân tử vong do ngạt khí CO2. Trước khi xuống dưới giếng phải mang theo bình giữ khí O2 hoặc thông khí trước khi xuống. Câu 15. Người ta tôi vôi cho vôi vào nước hay cho nước vào vôi. Tại sao? GV hướng dẫn: Cho vôi vào nước. Nếu cho nước vào vôi thì vôi sẽ nhiều


35

CI

AL

nước sẽ ít. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt do chênh lệch áp suất nên bên ngoài phản ứng, bên trong không phản ứng sẽ gây hiện tượng vôi vón cục. Nên chúng ta cần phải cho vôi vào nước, nước nhiều hơn vôi sẽ tác dụng từ từ không có hiện tượng vôi vón cục. Mặt khác phản ứng này tỏa nhiều nhiệt, nước vôi rất nóng, không cẩn thận sẽ bị bắn nước vào mặt gây nguy hiểm. Câu 16. Natri là kim loại rất hoạt động. Người ta thường bảo quản trong đâu?

OF FI

GV hướng dẫn: Bảo quản trong dầu hỏa. Natri phản ứng dễ với nước mà trong không khí có hơi nước nên phải bảo quản trong dầu hỏa để Na không tiếp xúc với không khí trong đó có Oxi, hơi nước, CO2. Na2O hoặc NaOH tạo thành đều có thể tác dụng với CO2. Câu 17. Nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm, ảnh hưởng và các biện pháp bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?

NH ƠN

HS giải quyết vấn đề: Nguyên nhân: khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông, nạn phá rừng, cháy rừng,… Ảnh hưởng: Gây tác hại đên sức khỏe con người, đời sống động vật, ảnh hưởng đến thời tiết, khí hậu. Biện pháp: Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng nhiều cây xanh, sử dụng phương tiên công cộng, sử dụng xe đạp hay đi bộ vừa giảm chi phí, vừa hạn chế kẹt xe, vừa giảm ô nhiễm môi trường.

QU

Y

Câu 18. Vì sao không nên dùng nước để dập tắt sự cháy do xăng dầu hình thành?

KÈ M

HS tự giải quyết vấn đề: Không nên dùng nước vì xăng, dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên nên vẫn cháy, có thể làm cho đám cháy lan rộng. Người ta thường trùm vải dày hoặc cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với không khí. Đó là một trong các biện pháp để dập tắt sự cháy. Câu 19. Trong đời sống hằng ngày, những quá trình nào sinh ra khí CO2, quá trình nào làm giảm khí CO2 và sinh ra khí O2? Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái Đất (hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào làm giảm lượng khí CO2?

DẠ Y

HS tự giải quyết vấn đề: Trong đời sống hằng ngày, những quá trình sinh ra khí CO2 là: - Người và động vật trong quá trình lấy O2 và thải ra khí CO2. - Đốt cháy nhiên liệu (xăng, dầu, ga, củi,…), nạn cháy rừng… Những quá trình làm giảm khí CO2 và sinh ra khí O2:


36

Biện pháp làm giảm lượng CO2:

CI

- Tăng cường trồng cây xanh, nghiêm cấm đốt phá rừng.

AL

- Cây cối ban ngày hấp thụ khí CO2 và sau khi đồng hóa, cây cối nhả ra khí O2.

OF FI

- Hạn chế đốt nhiên liệu, thí dụ dùng bếp đun tiết kiệm nhiên liệu, hiện nay Viện năng lượng Việt Nam đã nghiên cứu và thiết kế thành công mẫu bếp đun tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng năng lượng sạch. Câu 20. Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?

NH ƠN

Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy hay không? HS tự giải quyết vấn đề: Các biện pháp để phòng cháy: - Trong gia đình không đun nấu gần những vật dễ cháy, chú ý ngay cả khi thắp đèn, nhanh trên bàn thờ bằng gỗ. - Không được câu mắc sử dụng điện tùy tiện, khi ra khỏi nhà, phòng học phải tắt đèn, quạt,…

Y

- Không dùng dây đồng, giấy bạc thay cầu chì, không cắm trực tiếp dây dẫn điện vào ổ cắm, không để chất dễ cháy gần cầu chì, bảng điện.

QU

- Không dùng đèn dầu, bật lửa ga để soi bình xăng.

KÈ M

Muốn dập tắt các đám cháy người ta thường dùng nước nhằm ngăn cách vật cháy với khí oxi và hạ nhiệt độ vật cháy, còn đám cháy do xăng, dầu người ta thường dùng khí CO2 hoặc phủ cát trên ngọn lửa mà không dùng nước vì đổ nước vào xăng dầu đang cháy sẽ làm cho đám cháy lan rộng nhiều hơn do xăng dầu nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Câu 21. Trước khi ăn rau sống để đảm bảo an toàn vệ sinh người ta thường làm gì?

DẠ Y

GV hướng dẫn và HS giải: Người ta thường ngâm chúng trong dung dịch nước muối ăn (NaCl) từ 10 - 15 phút để sát trùng. - Dung dịch muối ăn có nồng độ muối lớn hơn nồng độ muối trong các tế bào của vi khuẩn, nên do hiện tượng thẩm thấu có quá trình chuyển ngược lại từ tế bào vi khuẩn ra ngoài làm cho nồng độ muối trong vi khuẩn tăng cao. Vi khuẩn mất nước nên bị tiêu diệt. Do tốc độ khuếch tán chậm nên việc sát trùng chỉ có hiệu quả khi ngâm rau sống trong nước muối từ 10-15 phút.


37

Câu 22. Làm thế nào để tách muối ra khỏi cát (sạn bẩn)?

AL

HS tự giải quyết vấn đề:

- Lọc qua phễu có giấy lọc. - Đun sôi cô cạn nước lọc sẽ thu được muối nguyên chất.

CI

- Hòa tan hỗn hợp vào nước.

OF FI

Câu 23. Ngày nay gas được sử dụng phổ biến ở hộ gia đình nhưng do hạn chế về kiến thức mà rất nhiều vụ tai nạn do nổ bình gas xảy ra. Làm cách nào để nhận biết được bình gas bị rò rỉ khí gas và cách giải quyết cụ thể khi gặp tình huống này? HS tự giải quyết vấn đề:

- Vào bếp thấy mùi gas nồng nặc chứng tỏ có hiện tượng rò rỉ gas.

NH ƠN

- Trước tiên phải mở hết cánh cửa, kiểm tra và khóa van bình gas. - Tuyệt đối không được bật lửa, hoặc bật các công tắc điện, đèn pin... - Nhanh chóng thoát ra khỏi nhà và báo ngay cho nhà cung cấp gas để xử lí. 3.3. Tích hợp phát triển năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn vào trong bài giảng. TIẾT 55 - BÀI 36: NƯỚC (TIẾT 2)

QU

1. Kiến thức:

Y

I. Mục tiêu:

- Nêu và phát hiện được tính chất hoá học của nước (tác dụng một số kim loại thành bazơ tan, tác dụng một số oxit bazơ tạo thành dung dịch bazơ tan, tác dụng một số oxit axit tạo thành dung dịch axit tương ứng).

KÈ M

- Chỉ ra được quỳ tím là một chất chỉ thị của dung dịch axit và dung dịch bazơ. - Trình bày được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, thấy được nguyên nhân, hiện tượng ô nhiễm nước hiện nay và một số nơi vẫn thiếu nước sạch để sử dụng, đưa ra cách giải quyết và cách xử lí nước tiết kiệm.

DẠ Y

2. Kỹ năng: - Biết quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Viết PTHH của phản ứng cơ bản. - Làm việc nhóm hiệu quả. - Thiết kế được dụng cụ lọc nước đơn giản.


38

- Có ý thức sử dụng nước tiết kiệm, chống lãng phí. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tư duy logic.

OF FI

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

CI

- Có thái độ yêu thích môn học hơn.

AL

3. Thái độ:

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực thực hành hoá học. II. Chuẩn bị:

NH ƠN

1. Giáo viên:

- Thiết bị: giáo án, máy tính, máy chiếu.

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, kẹp sắt, dao cắt.

- Hoá chất và vật phụ: Quỳ tím, Na, H2O, CaO, giấy thấm. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi.

QU

- Bài tập nhóm:

Y

- Học kĩ bài cũ và chuẩn bị bài mới. + Nhóm 1: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. + Nhóm 1: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương và biện pháp khắc phục.

KÈ M

+ Nhóm 2: Bộ dụng cụ lọc nước sạch tự thiết kế. III. Tiến trình bài học:

DẠ Y

1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm đã được giao từ bài học trước.( 1 phút) 3. Bài mới (1 phút) Như các em đã biết nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với con người, động vật và thực vật. Con người có thể sống sót nếu nhịn ăn 2 tháng nhưng không thể tồn tại nếu thiếu nước từ 3 đến 4 ngày. Để hiểu rõ hơn về tính chất, vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Phải làm gì để giữ nguồn nước không bị ô nhiễm? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay.


39

Hoạt động của GV

OF FI

CI

AL

Hoạt động 1: Tính chất của nước tác dụng với kim loại (8 phút) * Phương pháp: - Phương pháp quan sát trực quan. - Phương pháp học tập độc lập. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày. * Hình thức dạy học: trên lớp. Hoạt động của HS

NH ƠN

- GV giới thiệu dụng cụ, hóa - HS quan sát chất thí nghiệm nước tác dụng với kim loại: + Dụng cụ: Cốc thủy tinh, kẹp sắt. + Hóa chất: nước và Na

Y

- Na là một kim loại rất hoạt - HS trả lời: Na bảo động. Các em có biết Na quản trong dầu hỏa được bảo quản trong đâu không?

II. Tính chất của nước. 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với kim loại. - Thí nghiệm: - Hiện tượng - PTHH:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 - Nhận xét: Na tác dụng được với nước tạo ra dung dịch bazơ và khí H2 thoát ra.

+ Bây giờ cô sẽ cho viên Na vào nước. Các em hãy chú ý quan sát hiện tượng.

- Kết luận: Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng - HS quan sát, nêu một số kim loại như Na, K, Ca, Ba,… tạo ra dung hiện tượng: dịch bazơ (kiềm) và khí + Mẩu Natri nóng H thoát ra. 2 chảy thành giọt tròn, có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước.

KÈ M

QU

+ Trước khi cho Na vào nước cô sẽ dùng giấy thấm dầu thấm hết dầu bám quanh viên Na.

Nội dung

DẠ Y

- Các em vừa quan sát cô làm thí nghiệm xong. Kết hợp với những gì các em quan sát được và thông tin trong SGK/123 một bạn nêu cho cô hiện tượng của phản ứng trên.

+ Natri tan dần cho đến hết. Phản ứng tỏa


CI OF FI

NH ƠN

- Có bạn nào có ý kiến khác nhiều nhiệt. không? + Khí bay lên. - Bạn vừa quan sát rất kĩ thí - HS trả lời nghiệm. Ở đây Na đã tác dụng với nước, nóng chảy thành giọt tròn chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẩu Na tan dần cho đến hết, có khí bay lên. Khí đó là hiđro. Dung dịch chúng ta thu được sau phản ứng là dung dịch natri hiđroxit có CTHH là NaOH.

AL

40

- Như vậy các em đã biết được chất tham gia và sản phẩm của phản ứng. Một bạn lên viết PTHH.

QU

Y

- Theo em phản ứng trên - HS lên bảng viết thuộc loại phản ứng nào? PTHH: - Để hiểu rõ hơn cơ chế 2Na+2H2O → của phản ứng. Cô sẽ viết 2NaOH + H2 lại phương trình như sau: 2Na + 2H-OH → 2NaOH + - Phản ứng thế H2

DẠ Y

KÈ M

- Nước cấu tạo bởi nguyên tử H và nhóm OH. Khi phản ứng xảy ra, Na đã thế chỗ nguyên tử H trong nước. Ở - HS chú ý đây Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I nên hợp chất được tạo thành có CTHH là NaOH. H bị đẩy ra tạo thành khí H2. - Các em có biết vì sao phải -HS trả lời: bảo quản Na trong dầu hỏa không? - Natri phản ứng dễ với nước


41

OF FI

CI

AL

mà trong không khí có hơi nước nên phải bảo quản trong dầu hỏa để Na không tiếp xúc với không khí trong đó có Oxi, hơi nước, CO2. Na2O hoặc NaOH tạo thành đều có thể tác dụng với CO2. - Vậy tại sao khi cho Natri tác dụng với nước chỉ nên lấy lượng Natri nhỏ bằng hạt đậu xanh?

NH ƠN

-HS trả lời: Là phản ứng tỏa nhiệt, lấy lương Na vừa phải để an toàn khi làm thí - Đây là phản ứng tỏa rất nghiệm. nhiều nhiệt, để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm chỉ nên lấy lượng Natri bằng hạt đậu xanh.

KÈ M

QU

Y

- Đặt vấn đề: Có phải tất cả các kim loại đều tác dụng -HS: Không phải, vì với nước ở nhiệt độ thường nhà em dùng chậu hay không? nhôm để đựng nước. + Ở nhà ta vẫn dùng chậu nhôm, sắt đựng nước. Vậy khi rót nước vào các vật dụng này có hiện tượng gì -HS: Không phải tất không? Nó có giống như cả kim loại đều tác khi cho Na vào nước dụng với nước ở điều không? Từ đó các em rút ra kiện thường. kết luận gì?

DẠ Y

-GV kết luận: Như vậy không phải tất cả kim loại đều tác dụng với nước. Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng một số kim loại như Na, K, Ca, Ba,… tạo ra dung dịch bazơ (kiềm) và khí H2 thoát ra.

-GV chốt kiến thức và ghi


42

bảng.

- Phương pháp làm thí nghiệm của HS. - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp quan sát trực quan. * Kĩ thuật dạy học: - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày

NH ƠN

- Phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ.

OF FI

* Phương pháp:

CI

Hoạt động 2: Tác dụng với một số oxit bazơ (8 phút)

AL

GV yêu cầu HS về nhà viết - HS về nhà hoàn PTHH của phản ứng nước thành tácdụng với K, Ca, Ba?

* Hình thức dạy học: cá nhân Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

KÈ M

gì không?

QU

Y

-GV đặt vấn đề: Trong lớp - HS: Có ạ mình có gia đình bạn nào nuôi trang trại gà, lợn... không nhỉ? -Vậy các em có biết bố mẹ -HS: Phun thuốc khử trùng chuồng trại bằng hoặc rắc vôi bột. -GV: Đúng rồi, người ta có thể sử dụng vôi bột vào cải tạo đất, khử trùng,phòng trừ nấm bệnh cho cây trồng, hút ẩm...

DẠ Y

-Vôi bột chính là vôi sống ( Canxi oxit) để lâu trong không khí đã tiếp xúc với hơi nước nên biến thành dạng bột.

Nội dung b) Tác dụng với một số oxit bazơ - Thí nghiệm: - Hiện tượng: CaO rắn chuyển thành chất bột nhão Quỳ tím chuyển sang màu xanh PTHH: CaO+H2O Ca(OH)2 (canxi hiđroxit) - Nhận xét: Tương tự như CaO, nước còn phản ứng với Na2O,


43

- GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành thí nghiệm.

K2O, BaO.

NH ƠN

OF FI

CI

AL

- Kết luận: Hợp chất tạo ra do oxit bazơ - GV yêu cầu 1 HS lên cùng hóa hợp với nước tiến hành thí nghiệm. thuộc loại bazơ. - GV yêu cầu HS dưới lớp -HS: Canxi oxit rắn Dung dịch bazơ làm quan sát và nêu hiện tượng. chuyển thành chất đổi màu quỳ tím bột nhão. thành màu xanh. - Cho nước vào bát sứ sau đó cho 1 cục nhỏ vôi sống - Đáy bát sứ nóng lên, chứng tỏ phản vào. ứng tỏa nhiệt. - Khi ta đưa tay sờ ở đáy bát sứ, em thấy có hiện tượng gì? - GV giới thiệu sản phẩm thu được khi ta cho CaO vào nước là canxi hiđroxit có CTHH là Ca(OH)2 Nó tồn tại 2 dạng:

QU

Y

+ Lớp nước trong phía trên - HS lên bảng viết PTHH: được gọi là nước vôi trong. CaO+H2O → Ca(OH)2 + Dạng nhão có tên gọi là vôi tôi.

KÈ M

- GV yêu cầu HS lên bảng viết PTHH - Oxit bazơ - GV giải thích hiện tượng thí nghiệm và cách nhận biết - Bazơ tan (kiềm) sản phẩm hợp chất bằng quỳ tím.

DẠ Y

- GV: CaO thuộc loại hợp chất nào? - GV: Sản phẩm tạo ra làm quỳ tím hóa xanh thuộc loại -HS: Tại vì phản ứng hợp chất nào? này tỏa nhiều nhiệt, - GV giới thiệu cho HS hiện nước vôi rất nóng,


tượng tôi vôi: những lưu ý không cẩn thận sẽ bị và cách thực hiện. bắn nước vào mặt - GV tại sao chúng ta cho gây nguy hiểm.

CI

vôi vào nước chứ không cho nước vào vôi.

AL

44

OF FI

- GV giải thích thêm hiện tượng vón cục và liên hệ cách pha cà phê, pha bột, pha nước đường…

NH ƠN

- Tương tự như CaO, nước còn phản ứng với Na2O, - HS về nhà hoàn K2O, BaO tạo thành bazơ thành. tan. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh. - GV quay lại giải thích cho HS thí nghiệm của Na tác dụng với nước cũng tạo ra bazơ. - GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH ở nhà: Na2O + H2O

QU

BaO + H2O

Y

K2O + H2O

- GV chốt kiến thức và ghi bảng.

DẠ Y

KÈ M

Hoạt động 3: Tác dụng với một số oxit axit (7 phút) * Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. - Phương pháp quan sát trực quan. - Phương pháp học tập độc lập. * Kĩ thuật dạy học: - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày. * Hình thức dạy học: cá nhân. Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV dẫn dắt: Các em đã - HS trả lời: Là hiện

Nội dung c) Tác dụng với một


45

số oxit axit. - Thí nghiệm

AL

từng nghe về hiện tượng tượng nước mưa có mưa axit. Vậy theo các thành phần axit. em mưa axit là gì?

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

- Hiện tượng: Quỳ tím - GV yêu cầu HS lên bảng - HS viết PTHH điều chuyển thành màu đỏ. viết PTHH điều chế chế: PTHH: điphotpho pentaoxit. 4P + 5 O2 → 2 P2O5 P O + 2 5 - GV yêu cầu HS đọc 3H2O → 2H cách tiến hành thí nghiệm. 3PO4 - GV chiếu video phản (axit ứng của điphotpho photphoric) pentaoxit tác dụng với - Nhận xét: Ngoài nước. - HS quan sát P2O5 còn rất nhiều - GV yêu cầu HS chú ý oxit axit khác như quan sát thí nghiệm và SO2, CO2,.. . cũng tác nêu hiện tượng. dụng với nước thu - GV: Em có nhận xét gì -HS: Thành bình từ được axit tương ứng. về màu sắc của thành bột màu trắng tan dần - Kết luận: vào nước thành dung bình? dịch không màu. Oxit axit + H2O →

- Quỳ tím hóa màu đỏ

KÈ M

-Sản phẩm là dung - Vậy sản phẩm làm quỳ dich axit( H3PO4 ) tím chuyển sang màu gì? Vậy sản phẩm là chất nào? - HS:

DẠ Y

- GV gọi HS lên viết PTHH

- GV nhận xét và giải thích hiện tượng mưa axit

P2O5+3H2O → 2H3PO4

dung dịch axit Dung dịch axit làm màu quỳ tím thành đỏ.


46

CI

OF FI

- Ngoài P2O5 còn rất nhiều oxit axit khác như SO2,.. cũng tác dụng với nước thu được axit tương - HS về nhà hoàn ứng. - GV chốt kiến thức và thành

AL

và tác hại mà nó gây ra.

ghi bảng. - GV yêu cầu HS về nhà viết PTHH của nước tác dụng với SO2, CO2, NO2.

QU

Y

NH ƠN

Hoạt động 4: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm môi trường (15 phút) * Phương pháp: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp quan sát trực quan. - Phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. * Kĩ thuật dạy học: - Kĩ thuật vấn đáp. - Kĩ thuật trình bày. * Hình thức dạy học: trên lớp, ở nhà. Hoạt động của GV

KÈ M

- Hiện nay, cuộc sống con người càng được nâng cao kèm theo đó là vấn đề sử dụng nguồn nước ngày càng không thể thiếu trong đời sống sản xuất.

DẠ Y

- Tiết trước cô đã yêu cầu các nhóm về nhà chuẩn bị + Nhóm 1: Vai trò của nước + Nhóm 2: Thực trạng nguồn nước ở địa phương và biện pháp khắc phục

Hoạt động của HS

Nội dung III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm môi trường 1. Vai trò 2. Biện pháp


OF FI

Sau đây cô xin mời đại diện - Nhóm 1: của các nhóm lên báo cáo Vai trò của nước. kết quả của nhóm mình. - Nhóm 2: - Nhóm 1 lên báo cáo vai Tình trạng ô nhiễm trò của nước. nước ở địa phương và - Nhóm 2 lên báo cáo thực biện pháp. trạng ô nhiễm nước ở địa phương và biện pháp.

CI

+ Nhóm 3: Thiết kế bộ dụng HS báo cáo bài tập cụ lọc nước sạch nhóm( Phụ lục)

AL

47

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

- GV nhận xét: Như vậy nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống sinh hoạt, cũng như trong nông nghiệp, công nghiệp,...Tuy nhiên nguồn nước hiện nay đang bị ô nhiễm và một số -Nhóm 3: nơi vẫn thiếu nước sạch để Thiết kế bộ dụng cụ sử dụng. Vậy chúng ta có lọc nước sạch.(Phụ những biện pháp gì để giải lục) quyết vấn đề trên. (Nhóm 3 biểu diễn - Nhóm 3 lên báo cáo thiết lọc nước bẩn ngay kế bộ dụng cụ lọc nước sạch trên lớp). và biểu diễn lọc nước bẩn.

DẠ Y

- Ngoài ra chúng ta có thể thiết kế bộ dụng cụ lọc nước bằng nhiều thiết bị khác, hoặc làm trong nước bằng phèn chua bằng cách dùng 1gam phèn chua cho vào 20 lít nước khuấy đều, chờ khoảng 30 phút cho cặn lắng hết xuống đáy rồi gạn


48

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

CI OF FI

NH ƠN

- Cô hy vọng sau buổi học hôm nay các em sẽ thêm hiểu về nguồn nước xung quanh chúng ta, thêm yêu từng giọt nước. Có thể tự chế được bộ dụng cụ lọc nước sạch đơn giản tại nhà và hãy chung tay bảo vệ nguồn nước, bảo vệ chính nguồn sống hiện tại và tương lai của chúng ta.

AL

lấy nước trong.


DẠ Y

KÈ M Y

QU NH ƠN

OF FI

AL

CI

49

VAI TRÒ CỦA NƯỚC


DẠ Y

KÈ M Y

QU NH ƠN

OF FI

AL

CI

50


NH ƠN

OF FI

CI

AL

51

THỰC TRẠNG NGUỒN NƯỚC HIỆN NAY HỌC SINH BÁO CÁO SẢN PHẨM

QU

Tổng kết (4 phút)

Y

“ BỘ DỤNG CỤ LỌC NƯỚC ĐƠN GIẢN”

DẠ Y

KÈ M

-HS lên bảng tóm tắt kiến thức bằng sơ đồ tư duy.


52

Hướng dẫn học tập( 1 phút)

AL

-Tìm hiểu thực trạng nguồn nước ở địa phương em. Nêu những biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước.

CI

- Đọc nội dung kiến thức bài học sau và liên hệ trong thực tế trả lời các câu hỏi:

OF FI

+Trước khi ăn rau sống để đảm bảo an toàn vệ sinh người ta thường làm gì? +Khi luộc rau muốn rau xanh, nhanh chín làm bằng cách nào? CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

Tiết 60 – Bài 40: DUNG DỊCH

NH ƠN

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa.

2. Kỹ năng:

Y

- Biết được những cách làm cho quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn

QU

- Hoà tan được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn) trong nước. - Biết khuấy và đun nóng dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.

KÈ M

- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà. 3. Thái độ:

- Yêu thích bộ môn và nghiêm túc học tập. 4. Phát triển năng lực:

DẠ Y

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học (các khái niệm: dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa) - Năng lực tiến hành thí nghiệm, (làm TN hòa tan, TN dung dịch bão hòa và dd chưa bão hòa, cách làm cho quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn)


53

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

CI

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

AL

- Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận.

II. CHUẨN BỊ:

OF FI

1. Chuẩn bị của GV: Dầu ăn, xăng, đường, nước, chanh, muối, Oresol. 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa hóa 8, vở ghi, bút, thước. - Xem bài trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

Y

NH ƠN

1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra: (2 phút): Nêu tính chất vật lí của nước 3. Bài mới (1 phút) Như chúng ta đã học được tính chất của nước là có thể hòa tan thêm được nhiều chất để tạo thành dung dịch. Vậy dung dịch là gì? Để biểu thị cho độ đặc loãng của dung dịch người ta dùng đại lượng nào? Làm thế nào để pha được 1 dung dịch theo yêu cầu? Chúng ta sẽ được biết đến các vẫn đề này trong chương 6: DUNG DỊCH. Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên của chủ đề đó là Bài 40: Dung dịch

QU

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Dung môi - Chất tan - Dung dịch (15 phút) -Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề.

KÈ M

-Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời. -Hình thức dạy học: trên lớp. Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

DẠ Y

- GV đặt ra một số vấn đề HS thường gặp trong cuộc sống: + Khi em bị ốm do sốt cao bố mẹ thường làm gì cho em?

- Khi bị ốm em thường uống + Khi đi chơi về khát nước một cốc thuốc, uống dung nước chanh đường sẽ giúp giảm

Nội dung

I. Dung môi Chất tan Dung dịch - Dung môi là chất có khả năng hòa tan


54

chất khác để tạo thành dung dịch.

AL

nhanh cơn khát. Vậy cách pha dịch Oresol... chúng như thế nào? + Làm thế nào để giặt sạch một chiếc khăn bị bẩn dầu mỡ ?

- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.

+ Nhóm 2,4,5: Giặt khăn bị bẩn dầu mỡ bằng nước và bằng xăng

NH ƠN

- GV phân công nhóm trưởng ở các nhóm. Các em lên lấy dụng cụ, hóa chất và phiếu học tập cho nhóm mình. Thời gian hoạt động là 5 phút

OF FI

+ Nhóm 1,3: Pha 1 cốc nước chanh đường và Pha 1 cốc Oresol.

CI

Để giải quyết những vấn đề trên cô sẽ chia lớp thành các nhóm:

Y

- GV: Hết thời gian hoạt động GV ổn định trật tự lớp, mời đại diện của nhóm 1 đứng lên báo cáo kết quả. So sánh kết quả của nhóm 1 với đáp án và nhận xét

DẠ Y

KÈ M

QU

- Mời đại diện của nhóm 2 đứng lên báo cáo kết quả. So sánh kết - Đại diện từng quả của nhóm với đáp án. nhóm lên báo cáo - Mời đại diện của nhóm 3 đứng ( Phụ lục ) lên báo cáo kết quả. So sánh kết - Đại diện nhóm quả của nhóm với đáp án. còn lại nhận xét - Cho HS nếm kết quả cốc nước bài làm của nhóm chanh đường, nước Oresol và nhận bạn. xét vị. - Điều chỉnh, bổ - GV nhận xét và yêu cầu 1 HS nhắc sung kết quả nếu lại các khái niệm về dung môi, chất cần. tan, dung dịch - Trong đời sống các em còn gặp những chất tan những dung môi nào khác?

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.


55

AL

GV ghi nhanh kết quả các nhóm báo cáo trên bảng GV đưa ra lưu ý: Qua các ví dụ mà các nhóm vừa nêu ra ta nhận thấy:

OF FI

- Chất tan có thể là chất rắn, lỏng, khí.

CI

- Dung môi là nước hoặc là 1 chất khác

- + Chất rắn như: đường muối ăn..... -HS: Chất tan có - + Chất lỏng như: rượu, giấm, thể là chất rắn, lỏng, khí. axit....

NH ƠN

+ Chất khí như: NH 3, CO2...

- GV yêu cầu HS chú ý vào phiếu học tập số 3 mà nhóm mình đã hoàn thành và gọi 1 HS đứng lên nêu các bước để pha được dung dịch Oresol và cho biết đâu là chất tan đâu là dung môi.

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

- Khi bị ốm chúng ta thường uống dung dịch Oresol. Dung dịch Oresol dùng trong trường hợp cơ thể bị mất nước bù lại chất điện giải, các em lưu ý phải pha đúng theo đúng hướng dẫn đã được ghi sau gói Oresol. Nếu lượng nước pha Oresol quá nhiều thì dung dịch sẽ bị loãng , hàm lượng chất điện giải sẽ không đủ, ngược lại nếu pha đặc quá sẽ bị ngộ độc muối, thậm chí có thể nguy hiểm đến tính mạng. Nếu không có Oresol có thể pha dung dịch thay thế: 8 thìa nhỏ đường, 1 thìa muối pha trong - 1 lít nước.


NH ƠN

OF FI

CI

AL

56

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

HỌC SINH LÀM THÍ NGHIỆM PHA CỐC NƯỚC CHANH ĐƯỜNG


57

NH ƠN

OF FI

CI

AL

THÍ NGHIỆM: GIẶT KHĂN BỊ BẨN DẦU MỠ BẰNG NƯỚC VÀ BẰNG XĂNG

HỌC SINH PHA DUNG DỊCH ORESOL

Y

Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa (10 phút) - Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề.

QU

- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời. - Hình thức dạy học: trong lớp. Hoạt động của GV

KÈ M

- - GV: Bây giờ cô muốn có một

Hoạt động của HS

Nội dung

- HS: Cho thêm đường.

III. Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa

cốc nước đường ngọt hơn lúc nãy, ta làm thế nào?

DẠ Y

- GV: Các em có nhận xét gì về - HS: Ban đầu đường tan hiện tượng thí nghiệm xảy ra. vào nước để tạo thành dung dịch, nhưng tiếp tục hoà thêm đường vào thì đường không tan được nữa. - GV: Dung dịch đường có thể

* Ở 1 nhiệt độ xác định: - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.


58

- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

CI

AL

hòa tan thêm đường gọi là dung dịch chưa bão hòa. Còn dung dịch không thể hòa tan thêm đường nữa người ta gọi là dung dịch bão hòa

NH ƠN

OF FI

Các em lưu ý khi chúng ta tiếp tục đun nóng dung dịch đường đã bão hòa thì dung dịch này vẫn có thể hòa tan thêm chất tan. Vì vậy khi nói đến dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa ta phải luôn gắn với ở 1 nhiệt độ xác định. Vậy ở 1 nhiệt độ xác định thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa?

KÈ M

QU

Y

- GV Trong thực tế làm thế nào để chuyển 1 dung dịch chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa và ngược lại?

- HS: Để chuyển 1 dung dịch chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa, ta thêm chất tan khuấy đều cho đến khi dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan + Để chuyển một dung dịch bão hòa thành dung dịch chưa bão hòa ta cho thêm dung môi đến khi nào có thể hòa tan thêm chất tan.

DẠ Y

Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn (10 phút) - Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời. - Hình thức dạy học: trong lớp.


59

III. Làm thế nào để - HS trả lời: Khuấy quá trình hòa tan chất dung dịch lên, đổ rắn trong nước xảy ra nước nóng, nghiền nhanh hơn nhỏ chất rắn. +Khuấy dung dịch

CI

- GV: Trong cuộc sống hàng ngày các em muốn hòa tan chất rắn vào nước, vậy làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn?

- GV: Các em hãy nêu 1 số - HS trả lời biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn?

NH ƠN

- GV: Vì sao các biện pháp này có tác dụng thúc đẩy quá trình hòa tan nhanh hơn không? Nếu HS không trả lời được thì cung cấp thông tin cho HS:

-HS lắng nghe

+ Sự khuấy làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn vì nó luôn tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và các phân tử nước.

KÈ M

QU

Y

+ Đun nóng dung dịch làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn vì ở nhiệt độ càng cao các phân tử nước chuyển động càng nhanh, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn. + Kích thước của chất rắn càng nhỏ thì chất rắn bị hòa tan càng nhanh, vì gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước.

DẠ Y

- GV tổng hợp lại kiến thức mà HS cần nắm được trong bài học ngày hôm nay.

Nội dung

AL

Hoạt động của HS

OF FI

Hoạt động của GV

- HS nhắc lại

+Đun nóng dung dịch +Nghiền nhỏ dung dịch.


60

Tổng kết(5 phút)

NH ƠN

OF FI

CI

AL

- GV chiếu sile tổng kết bằng sơ đồ tư duy. Gọi 2 HS lên bảng để trình bày.

Hướng dẫn học tập(1 phút) -HS tìm hiểu:

QU

Y

+ Cách làm nước uống có ga. + Cách pha nước chanh đường có ga ở nhà. - Làm bài tập 3, 4/ trang 138 SGK. - Xem trước bài “Độ tan của một chất trong nước”.

KÈ M

3. Kết quả: Trên cơ sở các tiết học, tôi nhận thấy rằng học sinh ở lớp thực nghiệm có thái độ học tập tích cực hơn so với học sinh ở lớp đối chứng. - Ở lớp thực nghiệm: Học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, hoạt động nhóm. Khi giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn thì học sinh thảo luận sôi nổi, chủ động trình bày ý kiến. Cùng một nội dung dạy học, cùng một giáo viên dạy nhưng ở lớp đối chứng không khí học tập kém sôi nổi hơn so với lớp thực nghiệm.

DẠ Y

- Ở lớp đối chứng: Giáo viên chỉ dạy đơn thuần các kiến thức sách giáo khoa mà không tích hợp các kiến thức liên hệ thực tế nên học sinh tiếp thu có phần thụ động, kém hiệu quả. Khi giáo viên nêu vấn đề học sinh có biểu hiện kém tích cực, không hào hứng trước những kiến thức đơn thuần trong sách giáo khoa.


61

- Chất lượng bài kiểm tra của học sinh.

CI

AL

+Về mức độ hiểu và nắm bắt kiến thức ngay sau bài học: Số học sinh đạt điểm cao ở lớp thực nghiệm nhiều hơn số học sinh đạt điểm cao ở lớp đối chứng. Số học sinh đạt điểm thấp ở lớp đối chứng nhiều hơn số học sinh đạt điểm thấp ở lớp thực nghiệm. - Bài kiểm tra số 1( Bài Nước )

OF FI

* Kết quả tổng kết điểm bài kiểm tra

Bảng 1: Bảng điểm lớp Thực nghiệm (8A): Tổng số Học sinh làm bài là 41 Điểm

Số học sinh

Tỉ lệ (%)

1

Điểm 9

5

12,2%

10

24,39%

10

24,39%

7

17,07%

5

12,2%

3

7,32%

NH ƠN

Điểm 10

Điểm 8 Điểm 7 Điểm 6

Y

Điểm 5

QU

Điểm dưới 5

2,43%

Bảng 2: Bảng điểm lớp Đối chứng (8B): Tổng số Học sinh làm bài là 43 Số học sinh

Tỉ lệ (%)

Điểm 10

0

0

Điểm 9

2

4,65%

Điểm 8

5

11,63%

Điểm 7

6

13,95%

Điểm 6

8

18,6%

Điểm 5

10

23,26%

DẠ Y

KÈ M

Điểm


62

Điểm dưới 5

27,91%

AL

12

CI

- Bài kiểm tra số 2( Bài dung dịch )

Điểm

Số học sinh 5

Điểm 9

8

Điểm 8

9

NH ƠN

Điểm 10

OF FI

Bảng 3: Bảng điểm lớp Thực nghiệm (8A): Tổng số HS làm bài là 41

Điểm 7 Điểm 6 Điểm 5

12,2%

19,51% 21,95%

12

29,27%

6

14,63%

1

2,44%

0

0

Y

Điểm dưới 5

Tỉ lệ (%)

Điểm

QU

Bảng 4: Bảng điểm lớp Đối chứng (8B): Tổng số Học sinh làm bài là 43 Số học sinh

Tỉ lệ (%)

0

0

Điểm 9

5

11,64%

Điểm 8

8

18,6%

Điểm 7

10

23,26%

Điểm 6

8

18,6%

DẠ Y

KÈ M

Điểm 10

Điểm 5

8

18,6%

Điểm dưới 5

4

9,3%


63

CI

AL

Qua hai bảng kiểm tra số 1 và bảng kiểm tra số 2, thông qua điểm số mà các em học sinh đã đạt được, đề kiểm tra đã đạt yêu cầu, không quá khó và cũng không quá dễ, phù hợp với trình độ của các em học sinh. Đa số các em đều làm được bài kiểm tra và có tỉ lệ học sinh đạt điểm khá, giỏi cao.

OF FI

Bảng 5: Bảng so sánh điểm số giữa 2 lớp 8A và 8B

Phân loại HS theo kết quả kiểm tra (%) % HS yếu, kém ( dưới 5đ ) TN

ĐC

Số 1

7,32%

Số 2 Tổng

%Hs trungbình ( 5 – dưới 7đ )

% HS khá

% HS giỏi

( 7 – 8 điểm )

( 9 – 10 điểm )

NH ƠN

Bài kiểm tra

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

27,91% 29,27%

41,86%

48,78%

25,58%

16,63%

4,65%

0%

9,3%

37,2%

51,22%

41,86%

31,71%

11,64%

7,32%

37,31% 46,34%

79,06%

100%

67,44%

48,34%

16,29%

TN

17,07%

Y

Từ bảng 5, ta thấy rõ sự chênh lệch về điểm số giữa hai lớp 8A và 8B. Cụ thể:

QU

+ Tỉ lệ % các em đạt điểm giỏi (điểm 9, 10) lớp 8A nhiều hơn lớp 8B là 32,05%. + Tỉ lệ % các em đạt điểm khá (điểm 7, 8) lớp 8A nhiều hơn lớp 8B là 32,56%.

KÈ M

+ Tỉ lệ % các em đạt điểm trung bình (điểm 5, 6) lớp 8A ít hơn lớp 8B là 32,72%. + Tỉ lệ % các em đạt điểm yếu (điểm dưới 5) lớp 8A ít hơn lớp 8B là 29,99%. Như vậy tỉ lệ học sinh đạt điểm yếu và trung bình của lớp 8A thấp hơn lớp 8B và tỉ lệ học sinh đạt điểm khá, giỏi lớp 8A cao hơn so với lớp 8B.

DẠ Y

Nhận xét: Dựa vào kết quả thực nghiệm và thông qua việc phân tích điểm số của các em học sinh thuộc 2 lớp 8A và 8B ta thấy: - Ở lớp được hướng dẫn và dạy học theo hướng tích hợp thì kết quả đạt được cao hơn, số điểm khá giỏi cao hơn, số điểm kém ít hơn.


64

OF FI

CI

AL

- Kết quả bài kiểm tra cho thấy, điểm trung bình của bài kiểm tra của lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng. Điều này chứng tỏ việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề có liên quan thực tiễn trong dạy học sinh học có hiệu quả cao hơn so với việc dạy học thông thường không tích hợp phát triển năng lực giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn. Điều đó chứng tỏ việc dạy học phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn thực tiễn sẽ tăng khả năng tiếp thu, tư duy, vận dụng kiến thức Hóa học vào việc giải thích, giải quyết các hiện tượng thực tế, đồng thời kích thích sự ham học hỏi, niềm đam mê môn Hóa học. Từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực hơn. Khả năng tìm tòi, lòng say mê khoa học của các em cũng được phát huy tối đa, đặc biệt các em có học lực trung bình, học lực yếu cũng rất hăng hái, tự tin làm việc để lĩnh hội kiến thức và áp dụng vào cuộc sống.

NH ƠN

- Dạy học vận dụng phương pháp phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong môn hóa học lớp 8 nói riêng và các môn học khác nói chung là phương pháp rất quan trọng trong việc giáo dục toàn diện cho học sinh. Từ kết quả thực nghiệm cho thấy tính hiệu quả của phương pháp phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn không những chỉ nâng cao chất lượng, lòng đam mê, yêu thích và hứng thú học tập của học sinh mà còn giúp các em biết giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn đời sống, tự tin, sáng tạo và năng động hơn trong cuộc sống hàng ngày.

Y

III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI:

QU

1. Hiệu quả kinh tế:

-Học sinh biết vận dụng kiến thức để thiết kế bộ dụng cụ lọc nước đơn giản mà không tốn kém bằng các đồ dùng có sẵn.

KÈ M

- Nhiều học sinh đã vận dụng để làm bộ lọc nước có kích thước lớn hơn để lọc nước cho gia đình mình. 2. Hiệu quả về mặt xã hội:

DẠ Y

- Môn hóa học cùng với các môn học khác góp phần hình thành thế giới quan, nhân cách toàn diện cho học sinh. Giúp học sinh sử dụng có hiệu quả các kiến thức để vận dụng vào đời sống hàng ngày, biết ăn uống vệ sinh khoa học, giữ gìn sức khỏe, biết giải thích nhiều hiện tượng thực trong tự nhiên . Từ đó các em yêu thích môn học, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường sống trong lành. - Kết quả học sinh năm học 2020 – 2021cao hơn so với năm học 20192020. Học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực hơn. Học sinh có thể tự đánh giá được kết quả học tập của mình so với bạn bè, từ đó biết


65

điều chỉnh mình để vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.

AL

- Sáng kiến kinh nghiệm được nhiều giáo viên ở các trường THCS triển khai áp dụng năm học 2020-2021.

CI

3.Khả năng áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kinh nghiệm: -Trường THCS Nghĩa Lạc. -Trường THCS Thị trấn Quỹ Nhất. - Trường THCS Nghĩa Phú. b.Các trường liên huyện:

OF FI

a.Các trường trong huyện:

NH ƠN

-Trường THCS Yên Phương – Huyện Ý Yên. -Trường THCS Yên Chính – Huyện Ý Yên.

-Trường THCS Trực Thắng – Huyện Trực Ninh. c.Trường khác tỉnh:

-Trường THCS Lê Hồng Phong – Thành phố Thái Bình – Tỉnh Thái Bình.

IV. CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN:

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung trong bài viết của mình. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN

Vũ Thị Ngọc


ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

CI

CƠ QUAN ĐƠN VỊ

AL

66

NH ƠN

Hiệu trưởng

OF FI

Trường THCS Nghĩa Phong công nhận sáng kiến kinh nghiệm “Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh thông qua môn hóa học lớp 8 ” của đồng chí Vũ Thị Ngọc có phạm vi ảnh hưởng và được áp dụng có hiệu quả tại cơ sở.

QU

Y

Đinh Ngọc Tùng

DẠ Y

KÈ M

XÁC NHẬN CỦA PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN NGHĨA HƯNG


67

TÀI LIỆU THAM KHẢO

AL

1. Trần Thị Ngà, Thiết kế và sử dụng bài tập hóa học có nội dung liên quan đến thực tiễn trong dạy học ở trường THCS.

CI

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn, kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS trong trường THCS, 2014

OF FI

3. Nguyễn Văn Cường (2005), Phát triển năng lực thông qua phương pháp và phương tiện dạy học mới, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Dự án phát triển giáo dụcTHPT, Tài liệu Hội thảo tập huấn.

NH ƠN

4. Nguyễn Cương Một số biện pháp phát triển ở HS năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học hóa học ở trường phổ thông, kỷ yếu hội thảo khoa học - Đổi mới PPDH theo hướng hoạt động hóa người học, ĐHSP - ĐHQG Hà Nội, trang 24 -36. 5. Cao Cự Giác, Các dạng đề thi trắc nghiệm hóa học, NXB Giáo dục, 2007.

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

6. Ảnh dạy học được lấy trên các trang mạng xã hội.


CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO Câu 1. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là B. Quỳ tím không đổi màu

C. Quỳ tím chuyển màu xanh

D. Không có hiện tượng

CI

A. Quỳ tím chuyển màu đỏ

AL

ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 8 (15 PHÚT) - BÀI SỐ 1

A. CO, CO2, NH3

B. SO2, NO2

OF FI

Câu 2. Mưa axit là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có lượng khí thải từ các quá trình phát triển sản xuất công nghiệp. Thành phần chính các khí gây nên hiện tượng mưa axit là: C. SO2, N2, H2

Câu 3. Cho các hành động sau:

NH ƠN

1. Vứt rác thải bừa bãi ra ao, hồ, kênh, rạch.

D. H2S, N2, NO2

2. Thường xuyên nạo vét kênh mương, khai thông dòng chảy… 3. Đổ trực tiếp nước ra sông, hồ, kênh, rạch…

4. Xử lí nước thải công nghiệp, sinh hoạt trước khi thải ra môi trường. 5. Tuyên truyền, phát động các phong trào bảo vệ nguồn nước. 6. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật tràn lan. B. 4, 5, 6

C. 2, 3, 5

D. 2, 4, 5

QU

A. 1, 2, 3

Y

Các hành động góp phần chống ô nhiễm nguồn nước là:

Câu 4. Tại sao khi cho Natri tác dụng với nước chỉ nên lấy lượng Natri nhỏ bằng hạt đậu xanh? A. Để tiết kiệm hóa chất.

KÈ M

B. Để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. C. Để Natri phản ứng vừa đủ với nước. D. Không cần thiết sử dụng Natri nhiều. Câu 5. Đâu KHÔNG phải là ảnh hưởng của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm?

DẠ Y

A. Gây ra các bệnh ngoài da cho con người. B. Làm cho sản xuất nông nghiệp gặp khó khăn. C. Là môi trường sống đầy dinh dưỡng cho sinh vật. D. Hủy hoại môi trường sinh thái.. Câu 6. Tại sao người ta cho vôi vào nước chứ không cho nước vào vôi A. Tránh hiện tượng vôi vón cục


B. Để tiết kiệm hóa chất

AL

C. Khử mùi, loại bỏ tạp chất trong nước bẩn D. Hấp thụ các kim loại nặng.

2. Lá cây

3. Cát vàng

4. Than hoa

5. Sỏi

6. Giấy ăn

Thành phần thiết bị lọc nước gồm: A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 3, 4, 5

C.3, 4, 5, 6

OF FI

1.Mảnh vải

CI

Câu 7. Cho các chất sau:

2, 3, 5, 6

Câu 8. Đâu là thứ tự đúng để có thiết bị lọc nước sạch đạt hiệu quả cao nhất A. Nước cần lọc - sỏi nhỏ - cát - than hoạt tính- mảnh vải.

NH ƠN

B. Sỏi nhỏ - than hoạt tính – cát - nước cần lọc – mảnh vải. C. Mảnh vải - than hoạt tính - nước cần lọc - sỏi nhỏ – cát D. Mảnh vải - nước cần lọc - than hoạt tính - sỏi nhỏ - cát. Câu 9. Tại sao phải bảo quản Natri trong dầu hỏa?

A. Dầu hỏa có mùi khó chịu để tránh kiến và các loài động vật khác. B. Dầu hỏa bảo quản tốt hơn nước.

Y

C.Tránh Natri bị oxi hóa trong không khí và tác dụng với nước tạo ra bazơ.

QU

D. Không phản ứng mạnh với Natri. Câu 10. Vai trò của nước:

A. Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.

KÈ M

B. Tham gia vào các quá trình hóa học quan trọng. C. Khối lượng nước nặng hai phần ba khối lượng của trái đất. D. Hòa tan nhiều chất; cần thiết cho nông nghiệp, công nghiệp, giao thông và tham gia vào các quá trình hóa học quan trọng.

DẠ Y

ĐÁP ÁN: 1- C, 2- B, 3- D, 4-B, 5- C, 6- A, 7- B, 8- A, 9- C, 10- D


ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 8 (15 PHÚT) – BÀI SỐ 2

AL

Câu 1. Dung dịch là hỗn hợp A. của chất rắn trong chất lỏng.

OF FI

CI

B. của chất khí trong chất lỏng. C. đồng nhất của dung môi và chất tan. D. đồng nhất của chất rắn và dung môi. Câu 2. Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:

NH ƠN

A.Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước. B.Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic. C.Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi. D.Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi. Câu 3. Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là: A. Cho đá vào chất rắn.

B. Nghiền nhỏ chất rắn.

C. Khuấy dung dịch.

D. Cả B và C.

Câu 4. Khi quần áo dính dầu ta sử dụng dung dịch nào để làm sạch: A. Nước muối

B. Rượu

C. Nước đường

D. Xăng

QU

Y

Câu 5. Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa. A. Cho thêm nước. C. Đun nóng dung dịch.

B. Cho thêm NaCl. D. Đun nóng dung dịch.

Câu 6. Khi hòa tan 100ml rượu etylic vào 50ml nước thì:

KÈ M

A. Rượu là chất tan và nước là dung môi. B. Nước và rươụ đều là chất tan. C. Nước là chất tan và rượu là dung môi. D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi. Câu 7. Khi bị ốm sốt người ta thường uống dung dịch Oresol vì:

DẠ Y

A. Uống bù nước. C. Uống bù chất điện giải.

B. Bổ sung năng lượng vitamin trong cơ thể. D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8. Khi bị ốm sốt cao người ta thường uống dung dịch Oresol. Nếu không có Oresol có thể pha dung dịch thay thế là: A.8 thìa nhỏ đường, 1 thìa muối pha trong 1 lít nước. B. 1 thìa muối pha trong 1 lít nước.


DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

AL

C.8 thìa nhỏ đường pha trong 1 lít nước. D.1 thìa nhỏ đường, 8 thìa muối pha trong 1 lít nước. Câu 9. Hai chất KHÔNG thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là A. Nước và đường. B. Dầu ăn và cát. C. Rượu và nước. D. Dầu ăn và xăng. Câu 10. Chất tan tồn tại ở dạng A. Chất rắn B. Chất lỏng C. Chất hơi D. Chất rắn, lỏng, khí ĐÁP ÁN: 1- C, 2- A, 3- D, 4- D, 5- A, 6- C, 7- B, 8- A, 9- B, 10- D


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

CI

NHÓM….

AL

BÀI 40. DUNG DỊCH

Pha 1 cốc nước chanh đường:

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

- Cách tiến hành: Cho 1 thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Sau đó cho nước cốt chanh vào - Hiện tượng:………………………………………………………………... - Kết luận: + Chất tan:……………………………………………………………. + Dung môi:………………………………………………………….. + Dung dịch:…………………………………………………………..


NHÓM… Giặt khăn bị bẩn dầu mỡ bằng nước và bằng xăng Hiện tượng

Giặt khăn bị bẩn Cho chiếc khăn dầu mỡ bằng bị bẩn dầu mỡ nước vào cốc nước

Chất tan:

NH ƠN

Giặt khăn bị bẩn Cho chiếc khăn dầu mỡ bằng bị bẩn dầu mỡ xăng vào cốc xăng

Kết luận

CI

Cách tiến hành

Dung môi:

OF FI

Tên thí nghiệm

AL

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Dung dịch: Chất tan:

Dung môi: Dung dịch

Nhận xét: Xăng là…....…..của dầu mỡ, ………….không là dung môi của dầu ăn Kết luận

QU

Y

- Dung môi là: - Chất tan là: - Dung dịch là:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

KÈ M

NHÓM…

Pha dung dịch Oresol theo hướng dẫn nghi trên vỏ.

DẠ Y

- Chất tan: - Dung môi: - Dung dịch:


,^t

PHIEU HQC TAP SO

1

Pha 1 c6c nu6c chanh dutmg:

OF FI CI AL

NHOM..4

- C6ch ti6n hdnh: Cho 1 thia nho dulng vdo c5c nu6c, khuSy nhg. Sau d6 cho nu6c cOt chanh vdo.

- Hicntusn*,.P*tlnq r:......nr,Lt.(lirn,i. . l.r,n.6ir.. <)

K6t 1u4n: l'\

'

r

t

\

'

/

+ chAt tan : . . J.q . . .d.L'ljlci . .[v, . . r.tdr4. '(l r\ + Dung moi:. .1c,... t .r"il"i.'..

..

,

r.l.u r,.',f:. -

d

..nr{.,..

十Dungψdich:..盗 繊 .l… … え…Jふ 話...れ η …膚 ……… ・ ′ tυ

.

DẠ Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

J


PHIEU HOC TAP SO 2 ,4

Gittt khttn bi ban dau inё bttng n116c va bttng xttng

Ten thi nghiem

/ ■こ Cau inC〜Dang nuCC. lλ

bAn d6u md vdo coc nuoc.

Gi激 .λ

:kl通 〜

n bi ban chO chioc khan bi

. こ

v

Cau inC Dang Xang。

Hien tlrσ ng

c̀ch tion hanh

Gitt kh激l bi ban Cho chi6c khdn bi

ban dalu nlo va。

OF FI CI AL

NHOM./

′ 移 ノイ ι 人 仇 ′. ol´ ・ ガ ヽ ( 7

chat tan:ス

,ブ:場

ィ ′ 奪 1ク =

Dung m6i:〃 嚇脅 物ギマッ→ 人 ら あ Dung dichtttシ し が動/′と 秘 ′ ̀

̀ノ

12″ J` ′ 滉″し 場

J諭

レ ,て

│力

̀ケ

̀伝

̀グ

ƠN

̀%て c′

Ch△t tan:′ 腕 )

ら′ レ ″‐

彦/′ っ ダ} ノ′

coc xang.

Ketluan

Dung in6i:× /2/ ̀夕

´ ち ′ あ″ めて イ ン″ Dung dich:Z妨 為

Nhan xё ti Xttng la 。 ″餞御.′ ヵcta dau ma..′多 ノ 魔 ....khong la dung m6icia dauュ n

V

Dung mOila:χ 富Fη

詳 傷♂ ia:IL/aρ 41″ リ レ列 Xク

ctt tan la:高

t′

,

DẠ Y

KÈ M

QU Y

Dung dich

NH

Ket luani

ばあわ

V

〜 ′


NHOM.多 Pha dung dich(Dresol theo h

dan

―Chtt tan:.....… …

Dung m6i:

Dung

滋∠ …… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

/ ′.ア y″ tジ c...ε dich:.. .....プ ^ /

/「‐ │

ンL.r… ....… …………………¨……………¨…………… (ン 1及」 ンヽ .

DẠ Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

-

OF FI CI AL

PHIEU HOC TAP S0 3


0

b.│[船 ヽ

cO

uoc

) 〔λ F〔

V

bnr,i

υハ

N片 oM \

/1 n一フ

0`

ハln chQο

ωtt

n 二■ ■ト

ゾヽ

/

oJd,'

ιuA N r?cc ヽJ

Cor

ヽ `

綸1轟 ̲​̲(%

̲4

血― 皿― 醸1‑ η

ス イ

,nrld,nn ' `´

1̲`

:

^イ ハ

m鶴 ⌒

/

∩ 品i) ヽ

士mm /´

̀Qc

d

Юヽ̲​̲ キ

C´ 1ヽ

̲Oih

う ′

OCtn

ƠN

卑 Fス

XuG+ O IQn 八

´

/

DẠ Y

KÈ M

QU Y

口1野

人勤 ︑ Lμ lT

一一

/'

NH

Kン

│‐

O﹂ 1

)

i Ch詰

│マ

ri10n17

ィス\

/

q

M ﹁ ︐ ス 一ド iしV

T

口 手

G

28命

ば̲檜 ざ

2

』Ω鼻

ヽ )

′人

NIЮ r

.lian rfio nilafi A

+^in}

OF FI CI AL

)


[AC)(lん

喰 蘭't

bふ ,Ohぶ p蹴

ρlt鵬

:

■■ ヘ

′ 儡 εγL γ tt釧 11ヽ 慮

OF FI CI AL

^

ntttOVし

/

J

.主

ハ、 ■に

戒Ql面ん為献

n′

念ん

,

l

̲

Чttu q

へ■

ヽ評

︱﹄

れ%CC鳩

h 1/

,、

ιl側 3b161続航

。 νttD cD向 nT融 減 臓机′ ′

9

、 α〆 o

めQYヽ

κ t艤☆ゆЮt(1

ヘノ

瓶U ‐

学IR

II´

̀

J ttcノ

陶 鴫 ・ "じ し/

̀

P、

NH

^`

V詢

QU Y

&'uoe .f^"J,

KÈ M ^卜

tl′

^

ス tit面

trn

, cruo,

DẠ Y .´ へ

CFl託

′ 、、

-Aai

A*? 0oot.

/ヘ ′

2

,

しヽ

"'′

′ 間t鴨

/

∝)

0

勧も し u ぐル

帖 慎赫陶 C

,

(仏

,

此 曲

〜、 も Dv%Q いOr` cl力 0しQル tノ Э 0

し、 フ

b品 憾 9

/

̲Uoo ve vnθ し t屈 じ

だ ノ 欧 〕 し 、

z"Ln r,tqoct.r

′́ し 迅ご 1撃 、

n

:/1ス

,

,ぃ 友tれ職 満 回 甲 陥識 n航 ハ 曇 威 d航

' 司

し On(2眈 り2れ で (l

ー ハ 7へ ォ pp′ 4υ し 作れo鳴 ノ υ γ Fuλ Ъ ん rし 〔 tt1 2Ql陶 b Cヽノ 鴫 rし V〔 ん Y、 ん し み 〜 ^. ′ ∩̲ O C i

ハ嚇

/

ƠN

:/ ヽ

′ ′̲

′ わしCλ 〔 lll 滋 々

― lヵ

)drれ

帰'ctL9 ィ

V軌


ハ0(MO CuA N う Ⅲ

l楡 毬│ゝ ざl cδ ` ,4i cHつ σ N G― iハ ド 1耐 ′

ネさ 品

qlθ ヽ 1

Юcド U賎 ‑し │十 赫

ぃ隔〆 、ぅ 瀞

dioO cl格

´

Ja Qoc hn:″ ql品 `

OQふ v《

J泌

蔽 誦 鴫願ドぃ

札│ハ

11へ lln「

ば 繭 Q唖

F nttth品 為 1さ

̀′

飛0崎 c8oぶ uぬ 「

と 哺ぷDσ N

n ̲

d

Gl珈 ,

1

'ヽ ‐ Qu痛 岬 山イ釦 餃 t瀞 ∩ 0い 調l スQI柿 く ′l リ ヽ

●、

一 端 輔 11)Gc、1'惚bノ 」 島 nふ ぬ

べ lrf ぃ

tl鳳 1蒔

(

Q

随19ヽ ふ 項品

。酬

d

λ Qふ

、 ヽ

G゛` 1, イ

ヾ 1向

ciupと

17輔 會 ヒ種)tO p∪ NG ctl口 ∝ 卜luピを

MQγ η 鶴 武 ②

10[│ス

卜 7u嘲 c

dつ

漁 QII縦縦 stβ Fネ Q」、17・:'ぃ 総 幻ょ &)ご utt l d

sハ

1

iЪ Ч♭

be,,uNc側

'

OF FI CI AL

H「111ス

l Ht

n

/引

:1、

│ぃ

11‖

今 in)っ くli tht偽 。 ぃ。 1(橘 っネ∞ ね、 話 ・ ‐

υ

、 〔 、 メ

rl

i::i「

rヽ

1ヽ

^

^

l)'0'鮒 櫛 :明 (/ヤ

Ч

1品

メ iミ戯

l

Rざ │⊂よ

ヒ慮

/1ハ lM twЧ 臨 │、山 卜

l`

Q西

11`

t品

コ いネccぃ │〉「 Qd十 ね '福 買

NH

′. 卜 ヽ一 、 ハ ´ ぅ ` l r):ヽ ヾ■ヽ ア

!夕 i7̲ ヽ 」ノ 1l r,8斜■ヽn´ hil ヽ Vヽ ヽ 1̀ヽ ― ヽ/ r′ ヽヾ rin)nhPl∩ ヽヽ ヽ1ヽ Цtl=ヽ .、

ƠN

― 創c子 楡1:

l`

QU Y

11、

ui

I'´

ダ 0\ バlv指 d福ti Cdヽ 1.輛 ::η

´

lフ

)も ′

│む

Qボ

tO鴫

山 Nl

1嶋

KÈ M

i′

′ 緑 ごc式 (1‰ 蔽 い ',

1代

10ヽへ 性 で

,鶴

J謙 lc動 ざql漁 1'価 ヘ

V

ぃ軸 Υ 臨 ヒ 磁 寺 軟品 高肺 ♪kRご 雨lh` ぉぃ lク

]′

│∩

lク

'

、 1+相 mいぶ 晰‐

′1襴 ご 回 Wぬ ゞ 句 c

gl∩

/ θ ⁚︱ ︱﹀ ︱

DẠ Y

1ノ

l

bdl■ キ IP,

働 出 蛹おお (L鳴 I Ъt赳 漁 ま6武偶 ヽ 「中Q, 、ぃ 、」 肺さ u&価仁や t`

′ ttP Qは 編

「 偽'tc被IQ島 も 飾耐惑 l'神 C剛 お ′ tⅢ t中 lq可 満 鵡 恥健 ∞ヒ智 ぬ

1)噺 報もおQI(d

cOを

―Huせ ぃ。、 tl itご m cwn聰 出ホu由 M¶麒 ゞ oll G Gお ′ ↓ S9儡 蜘可 軸 パは Q口 ′ 赫 Q樹 ‐ く 811ヽ

:ぃ

(

0ヽ ― (`

1い い、

G r,'li 0

ffiid,'nticl

S'nfr

f^cot cc' r',tcli


,^t

PHIEU HQC TAP SO

1

Pha 1 c6c nu6c chanh dutmg:

OF FI CI AL

NHOM..4

- C6ch ti6n hdnh: Cho 1 thia nho dulng vdo c5c nu6c, khuSy nhg. Sau d6 cho nu6c cOt chanh vdo.

- Hicntusn*,.P*tlnq r:......nr,Lt.(lirn,i. . l.r,n.6ir.. <)

K6t 1u4n: l'\

'

r

t

\

'

/

+ chAt tan : . . J.q . . .d.L'ljlci . .[v, . . r.tdr4. '(l r\ + Dung moi:. .1c,... t .r"il"i.'..

..

,

r.l.u r,.',f:. -

d

..nr{.,..

十Dungψdich:..盗 繊 .l… … え…Jふ 話...れ η …膚 ……… ・ ′ tυ

.

DẠ Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

J


PHIEU HOC TAP SO 2 ,4

Gittt khttn bi ban dau inё bttng n116c va bttng xttng

Ten thi nghiem

/ ■こ Cau inC〜Dang nuCC. lλ

bAn d6u md vdo coc nuoc.

Gi激 .λ

:kl通 〜

n bi ban chO chioc khan bi

. こ

v

Cau inC Dang Xang。

Hien tlrσ ng

c̀ch tion hanh

Gitt kh激l bi ban Cho chi6c khdn bi

ban dalu nlo va。

OF FI CI AL

NHOM./

′ 移 ノイ ι 人 仇 ′. ol´ ・ ガ ヽ ( 7

chat tan:ス

,ブ:場

ィ ′ 奪 1ク =

Dung m6i:〃 嚇脅 物ギマッ→ 人 ら あ Dung dichtttシ し が動/′と 秘 ′ ̀

̀ノ

12″ J` ′ 滉″し 場

J諭

レ ,て

│力

̀ケ

̀伝

̀グ

ƠN

̀%て c′

Ch△t tan:′ 腕 )

ら′ レ ″‐

彦/′ っ ダ} ノ′

coc xang.

Ketluan

Dung in6i:× /2/ ̀夕

´ ち ′ あ″ めて イ ン″ Dung dich:Z妨 為

Nhan xё ti Xttng la 。 ″餞御.′ ヵcta dau ma..′多 ノ 魔 ....khong la dung m6icia dauュ n

V

Dung mOila:χ 富Fη

詳 傷♂ ia:IL/aρ 41″ リ レ列 Xク

ctt tan la:高

t′

,

DẠ Y

KÈ M

QU Y

Dung dich

NH

Ket luani

ばあわ

V

〜 ′


NHOM.多 Pha dung dich(Dresol theo h

dan

―Chtt tan:.....… …

Dung m6i:

Dung

滋∠ …… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

/ ′.ア y″ tジ c...ε dich:.. .....プ ^ /

/「‐ │

ンL.r… ....… …………………¨……………¨…………… (ン 1及」 ンヽ .

DẠ Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

-

OF FI CI AL

PHIEU HOC TAP S0 3


0

b.│[船 ヽ

cO

uoc

) 〔λ F〔

V

bnr,i

υハ

N片 oM \

/1 n一フ

0`

ハln chQο

ωtt

n 二■ ■ト

ゾヽ

/

oJd,'

ιuA N r?cc ヽJ

Cor

ヽ `

綸1轟 ̲​̲(%

̲4

血― 皿― 醸1‑ η

ス イ

,nrld,nn ' `´

1̲`

:

^イ ハ

m鶴 ⌒

/

∩ 品i) ヽ

士mm /´

̀Qc

d

Юヽ̲​̲ キ

C´ 1ヽ

̲Oih

う ′

OCtn

ƠN

卑 Fス

XuG+ O IQn 八

´

/

DẠ Y

KÈ M

QU Y

口1野

人勤 ︑ Lμ lT

一一

/'

NH

Kン

│‐

O﹂ 1

)

i Ch詰

│マ

ri10n17

ィス\

/

q

M ﹁ ︐ ス 一ド iしV

T

口 手

G

28命

ば̲檜 ざ

2

』Ω鼻

ヽ )

′人

NIЮ r

.lian rfio nilafi A

+^in}

OF FI CI AL

)


[AC)(lん

喰 蘭't

bふ ,Ohぶ p蹴

ρlt鵬

:

■■ ヘ

′ 儡 εγL γ tt釧 11ヽ 慮

OF FI CI AL

^

ntttOVし

/

J

.主

ハ、 ■に

戒Ql面ん為献

n′

念ん

,

l

̲

Чttu q

へ■

ヽ評

︱﹄

れ%CC鳩

h 1/

,、

ιl側 3b161続航

。 νttD cD向 nT融 減 臓机′ ′

9

、 α〆 o

めQYヽ

κ t艤☆ゆЮt(1

ヘノ

瓶U ‐

学IR

II´

̀

J ttcノ

陶 鴫 ・ "じ し/

̀

P、

NH

^`

V詢

QU Y

&'uoe .f^"J,

KÈ M ^卜

tl′

^

ス tit面

trn

, cruo,

DẠ Y .´ へ

CFl託

′ 、、

-Aai

A*? 0oot.

/ヘ ′

2

,

しヽ

"'′

′ 間t鴨

/

∝)

0

勧も し u ぐル

帖 慎赫陶 C

,

(仏

,

此 曲

〜、 も Dv%Q いOr` cl力 0しQル tノ Э 0

し、 フ

b品 憾 9

/

̲Uoo ve vnθ し t屈 じ

だ ノ 欧 〕 し 、

z"Ln r,tqoct.r

′́ し 迅ご 1撃 、

n

:/1ス

,

,ぃ 友tれ職 満 回 甲 陥識 n航 ハ 曇 威 d航

' 司

し On(2眈 り2れ で (l

ー ハ 7へ ォ pp′ 4υ し 作れo鳴 ノ υ γ Fuλ Ъ ん rし 〔 tt1 2Ql陶 b Cヽノ 鴫 rし V〔 ん Y、 ん し み 〜 ^. ′ ∩̲ O C i

ハ嚇

/

ƠN

:/ ヽ

′ ′̲

′ わしCλ 〔 lll 滋 々

― lヵ

)drれ

帰'ctL9 ィ

V軌


ハ0(MO CuA N う Ⅲ

l楡 毬│ゝ ざl cδ ` ,4i cHつ σ N G― iハ ド 1耐 ′

ネさ 品

qlθ ヽ 1

Юcド U賎 ‑し │十 赫

ぃ隔〆 、ぅ 瀞

dioO cl格

´

Ja Qoc hn:″ ql品 `

OQふ v《

J泌

蔽 誦 鴫願ドぃ

札│ハ

11へ lln「

ば 繭 Q唖

F nttth品 為 1さ

̀′

飛0崎 c8oぶ uぬ 「

と 哺ぷDσ N

n ̲

d

Gl珈 ,

1

'ヽ ‐ Qu痛 岬 山イ釦 餃 t瀞 ∩ 0い 調l スQI柿 く ′l リ ヽ

●、

一 端 輔 11)Gc、1'惚bノ 」 島 nふ ぬ

べ lrf ぃ

tl鳳 1蒔

(

Q

随19ヽ ふ 項品

。酬

d

λ Qふ

、 ヽ

G゛` 1, イ

ヾ 1向

ciupと

17輔 會 ヒ種)tO p∪ NG ctl口 ∝ 卜luピを

MQγ η 鶴 武 ②

10[│ス

卜 7u嘲 c

dつ

漁 QII縦縦 stβ Fネ Q」、17・:'ぃ 総 幻ょ &)ご utt l d

sハ

1

iЪ Ч♭

be,,uNc側

'

OF FI CI AL

H「111ス

l Ht

n

/引

:1、

│ぃ

11‖

今 in)っ くli tht偽 。 ぃ。 1(橘 っネ∞ ね、 話 ・ ‐

υ

、 〔 、 メ

rl

i::i「

rヽ

1ヽ

^

^

l)'0'鮒 櫛 :明 (/ヤ

Ч

1品

メ iミ戯

l

Rざ │⊂よ

ヒ慮

/1ハ lM twЧ 臨 │、山 卜

l`

Q西

11`

t品

コ いネccぃ │〉「 Qd十 ね '福 買

NH

′. 卜 ヽ一 、 ハ ´ ぅ ` l r):ヽ ヾ■ヽ ア

!夕 i7̲ ヽ 」ノ 1l r,8斜■ヽn´ hil ヽ Vヽ ヽ 1̀ヽ ― ヽ/ r′ ヽヾ rin)nhPl∩ ヽヽ ヽ1ヽ Цtl=ヽ .、

ƠN

― 創c子 楡1:

l`

QU Y

11、

ui

I'´

ダ 0\ バlv指 d福ti Cdヽ 1.輛 ::η

´

lフ

)も ′

│む

Qボ

tO鴫

山 Nl

1嶋

KÈ M

i′

′ 緑 ごc式 (1‰ 蔽 い ',

1代

10ヽへ 性 で

,鶴

J謙 lc動 ざql漁 1'価 ヘ

V

ぃ軸 Υ 臨 ヒ 磁 寺 軟品 高肺 ♪kRご 雨lh` ぉぃ lク

]′

│∩

lク

'

、 1+相 mいぶ 晰‐

′1襴 ご 回 Wぬ ゞ 句 c

gl∩

/ θ ⁚︱ ︱﹀ ︱

DẠ Y

1ノ

l

bdl■ キ IP,

働 出 蛹おお (L鳴 I Ъt赳 漁 ま6武偶 ヽ 「中Q, 、ぃ 、」 肺さ u&価仁や t`

′ ttP Qは 編

「 偽'tc被IQ島 も 飾耐惑 l'神 C剛 お ′ tⅢ t中 lq可 満 鵡 恥健 ∞ヒ智 ぬ

1)噺 報もおQI(d

cOを

―Huせ ぃ。、 tl itご m cwn聰 出ホu由 M¶麒 ゞ oll G Gお ′ ↓ S9儡 蜘可 軸 パは Q口 ′ 赫 Q樹 ‐ く 811ヽ

:ぃ

(

0ヽ ― (`

1い い、

G r,'li 0

ffiid,'nticl

S'nfr

f^cot cc' r',tcli


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.