PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực tự học của học sinh trong “Chuyên đề phân bón” theo chương trình giáo dục phổ thông mới bằng phương pháp dạy học dự án WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
AL
I. ĐIỀU KIỆN, HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
Trong điều kiện của xã hội hiện đại, khi mà khoa học và công nghệ phát
CI
triển mạnh mẽ, sự bùng nổ của cách mạng thông tin đã ảnh hưởng sâu sắc đến
giáo dục nói chung và quá trình dạy học nói riêng. Người giáo viên không chỉ là
FI
chăm chú dạy kiến thức cho học sinh mà quan trọng hơn cả là phải định hướng được năng lực của học sinh, phát triển năng lực học sinh nhằm khơi dậy trong
OF
người học tinh thần chủ động học tập, khả năng đào sâu nghiên cứu.
Trên thực tế, việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực ở trường phổ thông không còn là vấn đề mới. Trong bối cảnh chương trình sách giáo khoa
ƠN
mới thực hiện theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể mới đã sắp được triển khai áp dụng, việc phát triển năng lực học sinh để nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học là một vấn đề rất cấp thiết đối với giáo viên và học sinh.
NH
Vì thế, người giáo viên phải có sự năng động nhạy bén, phải có được kiến thức của nhiều môn học liên quan đến bộ môn của mình, phải biết chọn lọc, xử lí các thông tin, biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống
Y
của đời sống thực tế. Và điều quan trọng đó là phải hướng học sinh đến việc vận
QU
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Đó là sự phát triển năng lực cho học sinh tự học, đưa những kiến thức mà các em được học đến gần với thực tiễn cuộc sống. Trong dạy học Hóa học, do thời gian dạy học môn hoá học trên lớp còn hạn
M
hẹp, thời gian ôn tập, hệ thống hoá lý thuyết và giải bài tập chưa được nhiều,
KÈ
không phải học sinh nào cũng đủ thời gian để thấu hiểu, ghi nhớ và vận dụng những kiến thức mà giáo viên truyền thụ ở trên lớp. Vì vậy phát triển năng lực tự học ở nhà của học sinh là rất quan trọng và cần thiết.
DẠ Y
Dạy học dự án là một trong những phương pháp dạy học tích cực nhằm rèn
luyện cho học sinh giải quyết tốt vấn đề thực tiễn, phát triển năng lực tự học cho học sinh. Vì vậy, tôi đã nghiên cứu và quyết định thực hiện đề tài “Phát triển năng lực tự học của học sinh trong “Chuyên đề phân bón” theo chương trình giáo dục phổ thông mới bằng phương pháp dạy học dự án”.
2
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
AL
1. Mô tả giải pháp trƣớc khi tạo ra sáng kiến
Trong chương trình giáo khoa hiện hành, bài “PHÂN BÓN HÓA HỌC”,
CI
học sinh chủ yếu học lý thuyết một cách thụ động, các em chưa biết vận dụng
các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống của đời sống thực tế nên chưa
FI
tạo được hứng thú học tập. Trong bối cảnh chương trình sách giáo khoa mới thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể mới đã sắp được triển
OF
khai áp dụng, việc phát triển năng lực tự học cho học sinh và áp dụng các phương pháp dạy học tích cực để nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học là một vấn đề rất cấp thiết đối với giáo viên và học sinh.
ƠN
Một trong các biện pháp phát triển năng lực tự học của học sinh là phương pháp dạy học dự án, đây là một phương pháp dạy học tích cực. Sử dụng phương pháp dạy học dự án trong dạy học hóa học có nội dung gắn liền với thực tiễn đạt
NH
được hiệu quả khá cao. Dưới sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên, học sinh rất hứng thú, say mê, tìm tòi tài liệu ở mọi nguồn liên quan đến bài học. Các em được phát triển bản thân, từ đó phát triển năng lực tự chủ và tự học.
Y
2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
QU
Thông qua phương pháp dạy học dự án, học sinh nhận thấy mối gắn kết giữa lí thuyết với thực tiễn, từ đó nâng cao động cơ, hứng thú học tập của bản thân. Học sinh phát huy tính tự lực, tính trách nhiệm; phát triển năng lực tự học, biết cách thức để chiếm lĩnh tri thức một cách có hiệu quả, sáng tạo đồng thời
M
học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân.
KÈ
Học sinh không những nắm bắt được kiến thức lý thuyết tổng thể về phân bón mà còn hình thành cách tìm tòi dữ liệu thế nào cho nhanh, cách đưa ra ý tưởng, thống nhất ý kiến và trình bày sản phẩm thế nào để đạt hiệu quả. Hơn thế
DẠ Y
nữa, các em không chỉ nhận thấy vai trò của phân bón hóa học trong việc tăng năng suất cây trồng có tầm quan trọng lớn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội. Các em còn thấy được những hệ lụy về sức khỏe con người, sinh vật và môi trường sống khi lạm dụng phân bón hóa học. Từ đó, các em biết đặt mình vào thực tế, phải giải quyết ra sao, xử lý thế nào để có nền nông nghiệp phát triển
3
bền vững. Các em thấy hóa học không quá khó, hóa học thật thú vị và gần gũi.
AL
Các em có thể dần định hướng nghề nghiệp, bước đi trong tương lai. Học sinh
rất hứng thú, say mê, tìm tòi tài liệu ở mọi nguồn liên quan đến bài học. Các em
CI
được phát triển bản thân. Từ đó phát triển năng lực tự chủ và tự học.
Qua quá trình thực hiện dự án và trải nghiệm góp phần hình thành năng lực
FI
nhận thức kiến thức hóa học, năng lực tự học, tự tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học. Các em dần hình thành năng lực vận dụng kiến thức
OF
hóa học vào thực tiễn.
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn 1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm năng lực tự học
ƠN
1.1. Năng lực tự học
Ta đã biết học có nghĩa là tự học, có hai cách học cơ bản.
NH
Một là: Cách học có phần bị động, từ ngoài áp vào dựa theo mô hình Pavlốp.
Hai là: Cách học chủ động, tự bản thân mình tìm ra kiến thức theo mô hình
Y
Skinner.
cảnh cụ thể.
QU
Về cách tự học thì mỗi người một vẻ tuỳ theo tư chất, điều kiện và hoàn Như vậy ta thấy rõ: năng lực tự học luôn tiềm ẩn trong mỗi con người. Vậy năng lực tự học chính là nội lực phát triển của bản thân mỗi người học.
M
Theo Nguyễn Kì, trong bất cứ con người Việt Nam nào trừ những người bị
KÈ
khuyết tật, tâm thần - đều tiềm ẩn một tiềm lực, một tài nguyên quốc gia vô cùng quí giá đó là năng lực tự tìm tòi, tự nghiên cứu, tự giải quyết vấn đề thực tiễn, tự đổi mới, tự sáng tạo trong công việc hàng ngày gọi chung là năng lực tự học
DẠ Y
sáng tạo.
“Năng lực tự học là tổng thể các năng lực cá thể, năng lực chuyên môn, năng
lực phương pháp và năng lực xã hội của người học tác động đến nội dung học trong những tình huống cụ thể nhằm đạt mục tiêu (bằng khả năng trí tuệ và vật chất, thái độ, động cơ, ý chí v.v... của người học) chiếm lĩnh tri thức kĩ năng”.
4
1.1.2. Vai trò của năng lực tự học
AL
Năng lực tự học sáng tạo đã làm nên biết bao nhà quân sự, chính trị, khoa học và văn hoá lỗi lạc của đất nước, của thế giới.
CI
Chủ tịch Hồ Chí Minh - vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hoá kiệt xuất của thế giới chính là tấm gương lớn của năng lực tự học sáng tạo.
FI
Năng lực tự học có bốn vai trò chính sau:
+ Tự tìm ra ý nghĩa, làm chủ các kĩ xảo nhận thức, tạo ra cầu nối nhận thức
OF
trong tình huống học.
+ Làm chủ tri thức hiện diện trong chương trình học và tri thức siêu nhận thức qua các tình huống học.
ƠN
+ Tự biến đổi mình, tự làm phong phú mình bằng cách thu lượm và xử lí thông tin từ môi trường xung quanh mình.
+ Tự học, tự nghiên cứu, tự mình tìm ra kiến thức bằng hành động của
NH
chính mình, cá nhân hoá việc học, đồng thời hợp tác với các bạn trong cộng đồng lớp học dưới sự hướng dẫn của giáo viên - xã hội hoá lớp học. 1.1.3. Phát triển năng lực tự học
Y
Thực chất của việc phát triển năng lực tự học là hình thành và phát triển
QU
năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực xác định những kết luận đúng (kiến thức, cách thức, giải pháp, biện pháp...) từ quá trình giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn hoặc vào nhận thức kiến thức mới, năng lực đánh giá và tự đánh giá. Để có phát triển
M
năng lực tự học cho học sinh thì bản thân các em phải có ý chí quyết tâm cao độ,
KÈ
luôn tìm tòi phương pháp học tập tốt cho mình, phải học bằng chính sức mình, nghĩ bằng cái đầu mình, nói bằng lời nói của mình, viết theo ý mình, không rập khuôn theo câu chữ của thầy, rèn luyện khả năng độc lập suy nghĩ, suy luận
DẠ Y
đúng đắn và linh hoạt sáng tạo thông qua những câu hỏi và bài toán. 1.2. Dạy học dự án 1.2.1. Khái niệm:
5
Dạy học dự án (còn gọi là Dạy học dựa trên dự án) là cách thức tổ chức
AL
dạy học, trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu, trình bày.
CI
1.2.2. Đặc điểm của dạy học dự án
− Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống
FI
của thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng
OF
nhận thức của người học. Các dự án học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác
ƠN
động xã hội tích cực.
− Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú
NH
của người học cần được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án. − Mang tính phức hợp, liên môn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ,
Y
vấn đề mang tính phức hợp.
QU
− Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thông qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của người học.
M
− Tính tự lực của người học: Trong dạy học theo dự án, người học cần
KÈ
tham gia tích cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng đòi hỏi và khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học, giáo viên chủ yếu đóng vai trò tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần
DẠ Y
phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của người học và mức độ khó khăn của nhiệm vụ. − Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm,
trong đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy học theo dự án đòi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng
6
cộng tác làm việc giữa các thành viên tham gia, giữa học sinh và giáo viên cũng
AL
như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong dự án.
− Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm
CI
được tạo ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số
trường hợp các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực
nhiều hình thức khác nhau với các quy mô khác nhau.
OF
1.2.3. Quy trình thực hiện dự án
FI
tiễn, thực hành. Những sản phẩm này có thể sử dụng, công bố, giới thiệu bằng
Cách tiến hành dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:
ƠN
Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án
− Đề xuất ý tưởn v c n đề tài dự n Đề tài dự án có thể nảy sinh từ sáng kiến của giáo viên, học sinh hoặc của nhóm học sinh. Học sinh là người
NH
quyết định lựa chọn đề tài, nhưng phải đảm bảo nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chương trình và điều kiện thực tế. Để thực hiện dự án, học sinh phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thông tin và giải
Y
quyết công việc.
QU
− Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự n Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, giáo viên là người đề xướng nhưng cũng cần tạo điều kiện cho học sinh tự chọn nhóm làm việc.
M
− Lập kế hoạch thực hiện dự n Giáo viên hướng dẫn các nhóm học sinh
KÈ
lập kế hoạch thực hiện dự án, trong đó học sinh cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những công việc cần làm, kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi hỏi ở học sinh tính tự lực và tính cộng tác để xây
DẠ Y
dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế hoạch dự án.
Giai đoạn 2: Thực hiện dự án Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của giáo viên, học sinh tập trung vào việc
thực hiện nhiệm vụ được giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án
7
giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và
AL
hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự án, giáo viên cần tôn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho học sinh trao đổi, thu
CI
thập tài liệu, tìm kiếm thông tin. Các nhóm thường xuyên cùng nhau đánh giá
công việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. Giáo viên cũng cần tạo điều kiện cho
FI
việc làm chủ hoạt động học tập của học sinh và nhóm học sinh, quan tâm đến cụ thể, có chất lượng. Giai đoạn
oc ov đ n
i dự án
OF
phương pháp học của học sinh … và khuyến khích học sinh tạo ra một sản phẩm
HS thu thập kết quả, công bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, giáo viên và học
ƠN
sinh tiến hành đánh giá. Học sinh có thể tự nhận xét quá trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm nhóm mình và đánh giá nhóm khác. Giáo viên đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự án của học sinh, đánh giá sản phẩm và rút kinh
NH
nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo. 2. Cơ sở thực tiễn
Trên địa bàn huyện Giao Thủy, học sinh là con em nông dân chiếm đa số.
Y
Sản xuất nông nghiệp với vật tư là phân bón hóa học rất gần gũi với các em.
QU
Phân bón hóa học có vai trò to lớn trong nông nghiệp, làm tăng năng suất cây trồng, có ý nghĩa thực tiễn lớn. Song bón phân ra sao, liều lượng thế nào, áp dụng vào loại cây nào, thời điểm nào để đạt năng suất cao nhất. Những kiến thức đó cần phải học, phải qua thực tế, con người mới rút ra được bài học cho bản
M
thân mình. Hơn nữa, lạm dụng phân bón hóa học làm dư thừa khi sử dụng gây
KÈ
tác hại tới sức khỏe con người và môi trường. Liệu rằng có phải tất cả người dân quê tôi đều biết bón phân hợp lí? Nông
sản quê tôi liệu có an toàn 100%? Khi tôi đưa câu hỏi này cho học sinh, các em
DẠ Y
rất háo hức muốn tìm câu trả lời. Với phương châm đổi mới cách dạy, tôi nhận thấy thiết kế kế hoạch dạy
học theo phương pháp dạy học dự án, học sinh sẽ có thể tìm được đáp án cho các câu hỏi trên. Hơn nữa thông qua thực hiện dự án, các em có những kinh nghiệm thực tiễn vô cùng đáng quý để bài học trở nên không quá khó, không xa
8
vời. Bởi lẽ, kinh nghiệm là tất cả những gì cá nhân có được từ hoạt động thực
AL
tiễn của mình. Dựa vào kinh nghiệm cá nhân sẽ dễ dàng tạo dựng được những quan hệ thân thiện, kích thích nhu cầu, gợi ra những liên hệ hữu cơ giữa bài học
CI
và cuộc sống, củng cố ý chí và niềm tin, phát triển năng lực tự học của người học.
FI
Chƣơng 2. Một số biện pháp nhằm phát triển năng lực tự học và thiết kế quy trình dạy học dự án phát triển năng lực tự học trong “Chuyên đề
OF
phân bón” theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới
2.1. Một số biện pháp nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh 2.1.1. Yêu cầu học sinh tự học sách giáo khoa (SGK), sách tham khảo.
ƠN
Một trong những công cụ không thể thiếu để phục vụ cho tự học là SGK. SGK là tài liệu học tập, tài liệu khoa học, vừa là nguồn cung cấp kiến thức phong phú cho người học, vừa là phương tiện chủ yếu để người dạy tổ chức hoạt
NH
động đọc.
SGK chứa đựng những kiến thức khoa học cơ bản và hệ thống nên học sinh có thể lĩnh hội kiến thức một cách logic, ngắn gọn và khái quát nhất. SGK có
Y
một vị trí đáng kể trong việc nắm vững kiến thức nói chung và phát huy tính tính
QU
cực hoạt động trí tuệ của học sinh.
Với tư cách là nguồn cung cấp kiến thức cơ bản cho học học sinh, SGK được sử dụng để tổ chức:
M
- Lĩnh hội kiến thức mới.
- Ôn tập củng cố kiến thức đã học trên lớp
KÈ
- Trả lời các câu hỏi và bài tập, qua đó vừa lĩnh hội kiến thức, vừa rèn
luyện thao tác tư duy. SGK là nguồn cung cấp tri thức quan trọng nhất mà đa số học sinh đều có.
DẠ Y
Trong quá trình học tập, SGK đối với học sinh là nguồn tư liệu cốt lõi, cơ bản để tra cứu, tìm tòi. Tư liệu tra cứu được từ SGK phải trải quá một chuỗi các thao tác tư duy logic. Do đó, trong quá trình làm việc với SGK học sinh không những nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện các thao tác tư duy, hình thành kĩ năng, kĩ
9
xảo đọc sách. Đây là hai mặt quan trọng có quan hệ tương hỗ thúc đẩy lẫn nhau
AL
trong quá trình học sinh độc lập làm việc với SGK.
Dưới sự tổ chức, định hướng của giáo viên có thể cho phép tổ chức hoạt
CI
động tự lực nghiên cứu SGK của học sinh theo một phổ rộng: Từ việc nghiên
cứu SGK để ghi nhớ tái hiện các sự kiện, tư liệu đến việc nghiên cứu SGK để
FI
giải quyết một nhiệm vụ nhận thức sáng tạo.
Bằng các phương pháp dạy học tích cực, giáo viên sẽ giúp học sinh giải mã
OF
được kiến thức có trong SGK bằng các ngôn ngữ riêng như: Sơ đồ, bảng biểu, đồ thị, thí nghiệm,…do đó học sinh chủ động lĩnh hội được kiến thức, nhớ lâu hơn, khả năng vận dụng sáng tạo hơn và kích thích được hoạt động học tập tích
ƠN
cực của học sinh, tức là học sinh vừa nắm vững được kiến thức, vừa nắm vững được phương pháp đi tới kiến thức đó và phát triển tư duy. Tùy thuộc vào trình độ của học sinh ở mỗi lớp khác nhau mà giáo viên có
NH
thể đặt ra các yêu cầu khác nhau khi đọc. Và cần phải tiến hành rèn luyện phương pháp tự đọc cho học sinh một cách thường xuyên để nâng cao chất lượng đọc. Từ đó giúp học sinh có thể tự đọc hiểu tài liệu bằng cách tự mình đặt
Y
ra các câu hỏi và bài tập ngay cả khi không có người đặt ra các câu hỏi và bài
QU
tập.
Để học sinh sử dụng tốt SGK và Sách tham khảo cần bồi dưỡng cho học sinh một số kỹ năng cơ bản sau: a. Dạy kỹ năn tự đ c SGK dể rút ra được những nội dun cơ bản, tách nội
M
dung chính, bản chất từ tài liệu đ c được
KÈ
Đây là một yêu cầu rất quan trọng trong dạy học vì học sinh không nhất thiết phải nhớ hết thông tin trong SGK, tài liệu tham khảo mà cần phải biết chắt lọc những kiến thức trọng tâm, cơ bản nhất.
DẠ Y
Nội dung của biện pháp này là rèn cho học sinh khi đọc một đoạn bài nào đó
các em phải biết tách ra nội dung chính, nghĩa là trả lời được câu hỏi. Đó là: - Nội dung kiến thức đề cập tới vấn đề gì? đã đề cập tới những khía cạnh
nào?
- Trong số các đặc điểm, hiện tượng đã mô tả thì cái gì là cơ bản, quan trọng?
10
Để trả lời được câu hỏi đặt ra, học sinh phải tự lực diễn đạt được nội dung
AL
chính đã đọc được và đặt tên đề mục cho phần, đoạn bài đã đọc. Khi đó học sinh thực chất đã nắm được kiến thức tức là đã phần nào tự lĩnh hội được kiến thức mới.
CI
* Ví dụ:
Khi dạy “C uyên đề phân bón”, giáo viên có thể yêu cầu học sinh đọc nội
FI
dung cả chuyên đề rồi ghi những nội dung mà mình cho là cần thiết ra giấy. Sau đó giáo viên cho mỗi học sinh một số câu hỏi và bài tập yêu cầu học sinh trả lời:
OF
+ Phân bón hóa học là gì?
+ Kể tên các loại phân bón hóa học vô cơ mà em biết?
+ Kể tên các loại phân bón hóa học hữu cơ mà em biết?
ƠN
+ Thành phần phân đạm, phân lân, phân kali chứa các nguyên tố dinh dưỡng nào?
b. Dạy trả lời câu hỏi đã có trên t i liệu đ c được, bằng cách tái hiện hoặc
NH
phân tích, so sánh, thiết lập mối quan hệ nhân quả tùy theo câu hỏi đề ra Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đọc SGK sau đó trả lời theo câu hỏi gợi ý của giáo viên từ đó sẽ tìm được nội dung cần nghiên cứu.
Y
- Bước 1: Học sinh phải đọc qua nội dung thông tin hỏi về vấn đề gì.
QU
- Bước 2: Học sinh đọc câu hỏi do giáo viên đưa ra và xác định câu hỏi cần - Bước 3: Tìm tài liệu, đoạn thông tin có nôi dung liên quan đến vấn đề này.
trả lời.
M
- Bước 4: Đọc và lựa chọn kiến thức theo đúng nội dung câu hỏi đưa ra để
KÈ
Ví dụ: Khi dạy phần phân lân trong “C uyên đề phân bón”, giáo viên hướng dẫn học sinh tự đọc SGK về thành phần, tính chất phân lân, sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong phiếu học tập:
DẠ Y
Bài 1: Một loại phân supephotphat kép có chứa 75% muối canxi
đihidrophotphat còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là? A. 39,74%
B. 45,51%
C. 19,87%
D. 91,02
Bài 2: Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng,
11
còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là: B. 49,35
C. 50,70
D. 60,20
AL
A. 6,10
Bài 3: Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2PO4)2.2CaSO4 và lân đó là B. 28,40%.
C. 25,26%.
D. 31,00%.
FI
A. 36,42%.
CI
10,00% tạp chất không chứa photpho. Hàm lượng dinh dưỡng trong loại phân
Bài 4: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ
OF
không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là B. 34,20%.
C. 42,60%.
D. 26,83%.
ƠN
A. 53,62%.
c. Hướng dẫn đ c SGK sau giờ h c trên lớp
Để bài học đạt hiệu quả nhất, giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
NH
đọc phần nào mà trên lớp chưa thực hiện xong. Ngoài ra, giáo viên giới thiệu thêm một vài tài liệu tham khảo yêu cầu học sinh nghiên cứu để mở rộng kiến thức, đồng thời đưa ra những câu hỏi để kiểm tra khả năng tự đọc, tự nghiên cứu
Y
của học sinh ở nhà như thế nào.
QU
Ví dụ: Trong quá trình dạy “C uyên đề phân bón”, giáo viên giới thiệu nguồn tài liệu tra cứu thông tin, để học sinh có thể trao đổi, tham khảo để hoàn thành các câu hỏi trong bộ câu hỏi định hướng: + www.hoahocvaungdung.com.
M
+ www.chemistry.com.
KÈ
2.1.2. Phát triển năng lực tự học theo chuyên đề. Chương trình Hóa học lớp 11 chiếm một tỉ lệ đáng kể trong các đề thi đại
học, và vì phần chuyên đề phân bón ở lớp 11 là phần khó nên việc nắm vững các
DẠ Y
kiến thức trong phần này là rất quan trọng, là cái gốc để học sinh có thể “học” Hóa tốt và biết cách áp dụng vào những vấn đề trong thực tiễn đời sống. Một trong những biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh là
hướng dẫn học sinh biết cách tự học một số chuyên đề điển hình trong chương trình Hóa học nói chung và trong chuyên đề phân bón Hóa học lớp 11 nói riêng.
12
* Trước khi học về một chuyên đề nào đó giáo viên có thể yêu cầu học sinh
AL
về nhà tự tìm tòi các tài liệu hoặc tự đề xuất các câu hỏi và bài tập có liên quan
đến chuyên đề sắp học. Trong quá trình tự nghiên cứu đó giáo viên phải hướng
CI
dẫn, định hướng cho học sinh các công việc cần thực hiện. Chẳng hạn như:
FI
+ Tìm tòi, sưu tầm các câu hỏi và bài tập liên quan tới chủ đề;
+ Tự tìm ra các phương án giải quyết các câu hỏi và bài tập đó;
OF
+ Sau đó phải biết phân dạng hệ thống các câu hỏi và bài tập đó.
+ Yêu cầu học sinh chỉ ra những lỗi hay mắc phải khi giải quyết một dạng bài nào đó.
ƠN
* Hoạt động trên lớp:
- Giáo viên tổ chức cho cá nhân hoặc nhóm trình bày sản phẩm trước tập thể lớp, các cá nhân hoặc nhóm khác cùng thảo luận hoặc bổ sung. Sau đó, giáo
NH
viên sẽ đưa ra kết luận cuối cùng của buổi thảo luận, tổng kết để đưa ra những nội dung chính của chủ đề nghiên cứu.
- Giáo viên tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức cũng như năng lực tự học
Y
thông qua giải quyết các câu hỏi và bài tập.
QU
Nếu học sinh tự lực nghiên cứu một chuyên đề theo các bước như trên thì học sinh sẽ nắm rất vững và nhớ lâu những kiến thức đó. Ví dụ: Khi học về vấn đề “C uyên đề phân bón” - Giáo viên có thể chia lớp thành 5 nhóm;
M
- Yêu cầu các nhóm về nhà sưu tầm hoặc tự đề xuất các bài tập liên quan
KÈ
đến kiến thức của “Chuyên đề phân bón” (cả tự luận và trắc nghiệm) - Giải quyết các câu hỏi và bài tập đã sưu tầm được. - Phân dạng các bài tập đó.
DẠ Y
- Nếu có thể hãy chỉ ra những lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập đó. - Giáo viên thu lại các câu hỏi và bài tập của các nhóm, nhận xét đánh giá
(chú ý đưa ra những hướng dẫn cụ thể đối với các kiến thức sai lệch, nhầm lẫn của học sinh) - Tổ chức trao đổi, thảo luận trên lớp dưới những hình thức khác nhau
13
- Tổ chức kiểm tra học sinh bằng một bài vừa trắc nghiệm vừa tự luận.
AL
- Giáo viên có thể trực tiếp đánh giá hoặc hướng dẫn cụ thể cho học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
CI
2.1.3. Phát triển năng lực tự học thông qua làm việc ở nhà
Làm việc ở nhà là một trong những yếu tố cần thiết nhằm giúp cho tự củng
FI
cố, tự đào sâu, tự mở rộng, tự khám phá kiến thức. Những công việc tự học ở nhà của học sinh đối với môn hóa học đó là ôn tập nắm vững kiến thức đã học ở
OF
trên lớp, hệ thống hóa kiến thức đã học, lập bảng biểu, lập bảng báo cáo thí nghiệm cho bài sau, vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập do giáo viên yêu cầu, đối với học sinh khá, giỏi cần phải đưa ra bài tập khó, bài tập nâng cao.
ƠN
Để học sinh làm việc ở nhà có hiệu quả giáo viên phải có những hướng dẫn, yêu cầu cụ thể, tránh yêu cầu chung chung, hình thức, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra việc học sinh chuẩn bị bài ở nhà và khuyên khích kịp
NH
thời những học sinh thực hiện tốt trước lớp. Việc học tập ở nhà của học sinh giáo viên rất khó kiểm tra theo dõi do đó cần phải thường xuyên nhắc nhở, giao việc và kiểm tra một cách liên tục để các em hình thành thói quen ý thức tự học
Y
tự nghiên cứu, phối hợp với giáo viên bộ môn, phụ huynh học sinh, và cán sự
QU
lớp để theo dõi đôn đốc, có kế hoạch điều chỉnh kịp thời, uốn nắn, xây dựng nề nếp học tập của học sinh.
2.1.4. Phát triển năng lực tự học cho học sinh bằng phương pháp dạy học dự án.
M
Phương pháp dạy học dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó người
KÈ
học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu, trình bày. Trong quá trình thực hiện dự án học sinh phải tự tìm tòi, sưu tầm các câu hỏi và bài tập liên quan tới
DẠ Y
chuyên đề, tự tìm ra các phương án giải quyết các câu hỏi và bài tập đó. Học sinh cũng tự nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo, tự làm việc ở nhà, trải nghiệm thực tế từ đó phát triển năng lực tự học.
14
2.2. Thiết kế quy trình và tổ chức dạy học phát triển năng lực tự học trong
AL
“Chuyên đề phân bón” theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới bằng phƣơng pháp dạy học dự án.
CI
2.2.1. Xây dựng bộ câu hỏi định hƣớng (Bước quan trọng nhất của việc thiết kế dự án) - Câu hỏi b i
FI
- Câu hỏi khái quát: Làm thế nào để phát triển nông nghiệp bền vững?
c: Phân bón có ý nghĩa như thế nào đối với nông nghiệp?
OF
- Câu hỏi nội dung : 1. Phân bón là gì?
2. Kể tên một số loại phân bón được dùng phổ biến trên thị trường Việt
ƠN
Nam? Phân bón vô cơ
Phân bón hữu cơ
3. Phân bón vô cơ là gì? Gồm những 13. Phân bón hữu cơ là gì? Gồm những loại nào?
NH
loại nào?
4. Vai trò của một số chất dinh dưỡng 14. Sự hình thành phân bón hữu trong phân bón vô cơ cần thiết cho cây cơ? 15. Thành phần, ưu nhược điểm
Y
trồng? bón vô cơ?
QU
5. Quy trình sản xuất một số loại phân của một số loại phân bón hữu cơ? 16. Vai trò của phân bón hữu cơ,
6. Cách sử dụng và bảo quản của một cách sử dụng và bảo quản của số loại phân bón thông dụng? Tác dụng một số loại phân bón hữu cơ
M
của các loại phân đó với cây trồng?
thông dụng và một số quy trình
KÈ
7. Nêu thành phần, tính chất hóa học và sản xuất phân bón hữu cơ? 17. Ảnh hưởng của các loại phân
học?
bón này tới môi trường như thế
8. Loại đất phù hợp để bón từng loại
nào? Cách xử lí khi bị ô nhiễm?
DẠ Y
cách điều chế từng loại phân bón hóa
phân đó? Thời điểm bón cho cây? Liều lượng bón bao nhiêu là hiệu quả nhất? 9. Giải thích các chỉ số ghi trên bao bì của một số loại phân bón hóa học khác
15
nhau?
AL
10. Một số đặc điểm đặc biệt và cách bảo quản?
CI
11. Một số nhà máy sản xuất ở Việt Nam?
FI
12. Tác động của việc sử dụng phân bón đến môi trường? Nêu cách xử lí khi
OF
bị ô nhiễm?
2.2.2. Thiết kế quy trình và tổ chƣc dạy học bằng phƣơng pháp dạy học dự án.
ƠN
Theo quy trình thực hiện dự án chung, tôi vận dụng để thiết kế quy trình dạy học dự án “Chuyên đề phân bón” với 4 bước như sau: a. Lập kế hoạch
theo các bức tranh thông tin.
NH
+ Tổ chức cho học sinh 3 nhóm thi đua trả lời nhanh 10 câu hỏi có kèm + Tổ chức cho học sinh chọn tên đề tài liên quan đến phân bón hóa học.
Y
+ Thống nhất tên đề tài dự án
QU
+ Chia lớp thành 5 nhóm
Nhóm 1. Tìm hiểu về phân đạm Nhóm 2. Tìm hiểu về phân lân Nhóm 3. Tìm hiểu về phân kali
M
Nhóm 4. Tìm hiểu về một số loại phân bón khác
KÈ
Nhóm 5. Tìm hiểu về phân bón hữu cơ Các nhóm trả lời bộ câu hỏi định hướng đối với phân bón do nhóm tìm
hiểu.
DẠ Y
+ Học sinh thảo luận trong nhóm để lập kế hoạch nhiệm vụ cần thực hiện
trong dự án, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, hoàn thành biên bản làm việc nhóm..
16
+ Cung cấp cho từng học sinh: Phiếu hướng dẫn thực hiện dự án (có đầy đủ
AL
yêu cầu về nội dung, hình thức, thời hạn nộp sản phẩm dự án, nguồn tra cứu thông tin) và nội dung bộ câu hỏi định hướng.
CI
+ Cung cấp cho mỗi nhóm sổ theo dõi dự án, tiêu chí, thang điểm đánh giá sản phẩm dự án, phân công nhiệm vụ trong nhóm.
FI
+ Giáo viên theo dõi, góp ý, tư vấn cho các nhóm học sinh xây dựng kế hoạch
1
Nội dung
Ngƣời thực
công việc
hiện
Thời gian hoàn
Sản phẩm
thành
dự kiến
Sưu tầm nội dung,
2
ƠN
tư liệu Tổng hợp nội
3
Thảo luận thống nhất nội dung trình
NH
dung , tư liệu, viết sổ dự án
OF
STT
Chuẩn bị file
QU
4
Y
bày
power point 5
Xem và thống nhất
M
nội dung làm việc nhóm
Mail bài cho giáo
KÈ
6
viên
DẠ Y
7
Báo cáo sản phẩm
+ Giáo viên cung cấp địa chỉ email, số điện thoại của giáo viên, nguồn tài
liệu tra cứu thông tin để học sinh có thể trao đổi.
17
b. Thực hiện dự án (Thực hiện ngoài giờ lên lớp: Thời gian 2 tuần)
AL
Học sinh làm việc theo nhóm và cá nhân theo kế hoạch. Giáo viên giữ vai
trò là người hướng dẫn và hỗ trợ học sinh. Để thực hiện được dự án, học sinh
CI
cần thu thập, xử lí và tổng hợp thông tin với các hoạt động như: tìm kiếm và
nghiên cứu tài liệu, đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, trao đổi và
FI
hợp tác với các thành viên trong nhóm,….Từ đó học sinh lên phương án trình bày sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm và nộp cho giáo viên đúng thời hạn (trước
OF
ngày báo cáo 3 ngày) c. Công bố sản phẩm
Các nhóm học sinh cử đại diện báo cáo kết quả quá trình thực hiện dự án
ƠN
của mình trước lớp. Học sinh theo dõi phỏng vấn các nhóm báo cáo. Đồng thời các nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm (mẫu vật, tranh ảnh, …) d. Đánh giá
NH
Giáo viên đánh giá về quá trình thực hiện dự án của học sinh, trong đó chú trọng về kĩ năng và thái độ, đánh giá sản phẩm của các nhóm dựa vào tiêu chí trong phiếu; Học sinh tự đánh giá sản phẩm của nhóm và đánh giá sản phẩm của
Y
nhóm khác. Việc đánh giá cần rút ra được ưu, nhược điểm của dự án để rút kinh
QU
nghiệm cho dự án sau. Ngoài ra việc đánh giá còn được tiến hành trong cả quá trình thực hiện dự án thông qua quan sát, sổ theo dõi dự án,…giúp kiểm soát được quá trình học tập tự học của học sinh. 2.2.3. Công cụ đánh giá sản phẩm của học sinh
M
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỰ ÁN CỦA HỌC SINH Lớp : 11B….., nhóm….
KÈ
Trường THPT GIAO THỦY Ngày …..tháng …..năm…..
Tên bài học/ dự án học tập: ………………………………………………………
DẠ Y
Tên học sinh: …………………………………………………………………….. Hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng để thể hiện mức độ đạt được của nhóm em/ nhóm bạn trong sản phẩm dự án STT
Tiêu chí đánh giá sản phẩm
Tự đánh giá mức độ phát triển năng lực sáng tạo/ Điểm đạt được
18
Tốt
Đạt
Chưa đạt
(9-10 đ)
(7-8đ)
(5-6đ)
(0-4đ)
AL
Rất tốt Đạt được mục tiêu
1
2
CI
nghiên cứu đã đề ra Bố cục sản phẩm chặt
FI
chẽ, khoa học Thông tin cập nhật, đa
3
OF
dạng, phong phú, gắn với thực tiễn Thể hiện tính mới, độc
4
5
ƠN
đáo Thu thập thông tin,
luận kết quả logic, khoa học Thể hiện đặc thù của
6
NH
phân tích dữ liệu, bàn
Y
môn hóa học Thể hiện rõ kết quả
QU
7
hợp tác của thành viên trong nhóm
M
Tổng điểm đạt được
KÈ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THAM GIA L M VIỆC NHÓM
H v tên ………………………..................................................................... Nội dung tham gia:............................................................................................
DẠ Y
Nhóm ………………………………………................................................ Tiêu chí Thái độ
Yêu cầu 1
Tuân thủ theo sự điều hành của giáo viên
Học sinh đánh giá
Giáo viên đánh giá
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
19
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
3
Thực hiện đúng kế hoạch nhóm đã 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 đề ra
4
Đóng góp ý kiến tích cực
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
5
Thể hiện sự ham hiểu biết
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
6
Lên kế hoạch chi tiết và khoa học
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
7
Thể hiện được vai trò trong nhóm
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
8
Xem xét vấn đề dưới nhiều quan điểm khác nhau
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
9
Đơn giản hóa các ý kiến phức tạp
CI
AL
Thể hiện sự hứng thú với nhiệm vụ được giao
FI
Tổ chức, tương tác
2
OF
học tập
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
ƠN
10 Có sự tương tác giữa các thành viên 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 trong nhóm và các cá nhân, tổ chức khác. 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
12 Có những điểm mới để nhóm khác học tập
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
13 Sản phẩm đạt yêu cầu, có chất lượng
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
Y
Kết quả
NH
11 Có sự sáng tạo trong hoạt động
QU
14 Các thành viên đều có thể thực hiện 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 dự án ở tất cả các giai đoạn 15 Sản phẩm có tính lan tỏa trong cộng 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 đồng
M
Điểm trung bình............................................../60 Chữ kí n ười đ n
i
KÈ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ B I TRÌNH CHIẾU POWERPOINT ẤN PHẨM Nội dung trình bày: ..................................................................... Nhóm thực hiện ………………………..N y ….......................
DẠ Y
N óm đ n
i
………………………………………..................
0. Không đạt 1. Trung bình (K oan tròn c o điểm từng mục)
2. Khá
3. Tốt
4. Xuất sắc
20
Bố cục
1
Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
2
Giới thiệu được cấu trúc phần trình bày
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
3
Cấu trúc mạch lạc, lôgic.
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
4
Nhất quán trong cách trình bày tiêu đề, nội dung
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
5
Thế hiện được kiến thức cơ bản, có chọn lọc.
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
6
Kiến thức chính xác, khoa học
7
Sử dụng kiến thức nhiều môn học
8
Các ý chính có sự liên kết rõ ràng
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
9
Kết hợp nội dung các môn học tự nhiên, hợp lí
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
10 Có liên hệ với kiến thức đã học
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
11 Có cập nhật thông tin mới
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
12 Có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
13 Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
14 Người trình bày thể hiện được cảm hứng
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
15 Giọng nói to, rõ ràng, khúc triết , âm lượng vừa phải
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
16 Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
KÈ
M
QU
Lời nói, cử chỉ
CI
FI
OF
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
ƠN
Y
Nội dung
AL
Yêu cầu
NH
Đánh giá của Đánh giá học sinh của giáo viên
Tiêu chí
17 Thể hiên sự tự tin, nhiệt tình khi 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 trình bày, có giao tiếp bằng ánh mắt với người tham dự 18 Thiết kế sáng tạo, màu sắc hài hòa, thẩm mĩ
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
19 Phông chữ, màu chữ, cỡ chữ hợp lí
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
20 Hiệu ứng hình ảnh dễ nhìn, dễ đọc
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
21 Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
DẠ Y
Sử dụng công nghệ Tổ
21
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
AL
ý của người dự chức, tươn 22 Nhiều học sinh trong nhóm tham tác gia trình bày
CI
23 Không bị lệ thuộc phương tiện, phối 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 hợp nhịp nhàng giữa diễn giảng với trình chiếu 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
25 Phân bố thời gian hợp lí
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4
OF
FI
24 Trả lời hết câu hỏi người dự
Tổng ............................/100
Xếp loại Tốt: 80 - 89 điểm
Xếp loại Khá: 65 – 79 điểm
Xếp loại Trung bình: 50 - 64 điểm
ƠN
Xếp loại Xuất sắc: 90 – 100 điểm Không đạt: < 50 điểm Chữ kí n ười đ n
i
NH
2.3. Xây dựng giáo án dạy “Chuyên đề phân bón” theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới bằng phƣơng pháp dạy học dự án. TÊN CHUYÊN ĐỀ: PHÂN BÓN HÓA HỌC (10 tiết)
Y
Môn học: Hóa Học lớp 11
QU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nội dung kiến thức
(1) Trình bày được phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất; việc sử dụng phân bón phụ
M
thuộc vào các loại cây trồng, thời gian sinh trưởng của cây, vùng đất khác nhau.
KÈ
(2) Tìm hiểu được thông tin về một số loại phân bón được dùng phổ biến trên thị trường Việt Nam. (3) Phân loại được các loại phân bón vô cơ: Phân bón đơn, đa lượng hay
DẠ Y
còn gọi là phân khoáng đơn (đạm, lân, kali); phân bón trung lượng; phân bón vi lượng; phân bón phức hợp; phân bón hỗn hợp. (4) Mô tả được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong phân bón vô cơ
cần thiết cho cây trồng. (5) Giới thiệu một số cơ sở sản xuất phân bón vô cơ ở Việt Nam.
22
(6) Trình bày được cách sử dụng và bảo quản của một số loại phân bón
AL
thông dụng.
(7) Phân loại được phân bón hữu cơ: phân hữu cơ truyền thống; phân hữu
CI
cơ sinh học; phân hữu cơ khoáng.
(8) Nêu được thành phần, ưu nhược điểm của một số loại phân bón hữu cơ.
FI
(9) Trình bày được vai trò của phân bón hữu cơ, cách sử dụng và bảo quản của một số loại phân bón hữu cơ thông dụng và một số quy trình sản xuất phân
OF
bón hữu cơ.
(10) Nêu được tác động của việc sử dụng phân bón đến môi trường. 2. Năng lực
Nhận thức hoá học
ƠN
Năng lực hoá học
11. Nêu được vai trò của phân bón hóa học với cây trồng. 12. Tìm hiểu được thông tin về một số loại phân bón vô cơ
NH
và hữu cơ được dùng phổ biến trên thị trường Việt Nam. 13. Phân loại được các loại phân bón vô cơ và hữu cơ. 14. Nêu được thành phần, ưu nhược điểm của một số loại
Y
phân bón.
QU
15. Trình bày được vai trò của phân bón hữu cơ, cách sử dụng và bảo quản của một sốloại phân bón hữu cơ thông dụng và một số quy trình sản xuất phân bón hữu cơ.
M
16. Nêu được tác động của việc sử dụng phân bón đến môi trường.
KÈ
Tìm hiểu thế giới tự 17. Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiên dƣới góc độ hoá học
phân bón đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
DẠ Y
Vận dụng kiến thức, 18. Vận dụng được kiến thức về phân bón hóa học để nâng kĩ năng đã học
Trung thực
cao năng suất cây trồng. Phẩm chất chủ yếu 19. Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
23
20. Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân
Trách nhiệm Chăm chỉ
AL
và người khác, và môi trường.
21. Kiên trì, nhiệt tình tham gia các công việc của tập thể,
CI
vượt khó trong công việc. Năng lực chung
FI
Giải quyết vấn đề và 22. Lập được kế hoạch và thực hiện kế hoạch nghiên cứu về phân bón.
Năng lực giao tiếp
23. Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp
OF
sáng tạo
ý, hỗ trợ các thành viên nhóm.
và hợp tác
24. Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với dữ liệu, hình ảnh để
ƠN
trình bày thông tin và ý tưởng. Năng lực tự chủ và
25. Tự lưạ chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các
tự học
thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thực hiện dự án,
NH
tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự án. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
Y
a) Các thiết bị dùng để trình diễn, chứng minh
QU
− Tranh ảnh giới thiệu và một số loại phân bón hóa học. – Có đủ thiết bị, dụng cụ, hóa chất. − Dụng cụ bảo hộ lao động (găng tay cao su loại dài tay, khẩu trang,…). − Laptop, điện thoại thông minh, mạng internet,…
M
b) Học liệu điện tử:
KÈ
+ Phần mềm: phần mềm để tính toán; phần mềm thí nghiệm ảo. + Video tình trạng sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp. + Phiếu đánh giá hoạt động của học sinh.
DẠ Y
+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm đánh giá cuối giờ học. + Bộ câu hỏi định hƣớng cho học sinh: - Câu hỏi khái quát: Làm thế nào để phát triển nông nghiệp bền vững? - Câu hỏi b i
c: Phân bón có ý nghĩa như thế nào đối với nông nghiệp?
- Câu hỏi nội dung :
24
1. Phân bón là gì?
AL
2. Kể tên một số loại phân bón được dùng phổ biến trên thị trường Việt Nam?
Phân bón hữu cơ
CI
Phân bón vô cơ
3. Phân bón vô cơ là gì? Gồm những 13. Phân bón hữu cơ là gì? Gồm những loại nào?
FI
loại nào?
trong phân bón vô cơ cần thiết cho cây cơ?
OF
4. Vai trò của một số chất dinh dưỡng 14. Sự hình thành phân bón hữu 15. Thành phần, ưu nhược điểm
trồng?
5. Quy trình sản xuất một số loại phân của một số loại phân bón hữu cơ? 16. Vai trò của phân bón hữu cơ,
ƠN
bón vô cơ?
6. Cách sử dụng và bảo quản của một cách sử dụng và bảo quản của số loại phân bón thông dụng? Tác dụng một số loại phân bón hữu cơ thông dụng và một số quy trình
NH
của các loại phân đó với cây trồng?
7. Nêu thành phần, tính chất hóa học và sản xuất phân bón hữu cơ? 17. Ảnh hưởng của các loại phân
học?
bón này tới môi trường như thế
Y
cách điều chế từng loại phân bón hóa
QU
8. Loại đất phù hợp để bón từng loại phân đó? Thời điểm bón cho cây? Liều lượng bón bao nhiêu là hiệu quả nhất? 9. Giải thích các chỉ số ghi trên bao bì
KÈ
nhau?
M
của một số loại phân bón hóa học khác 10. Một số đặc điểm đặc biệt và cách bảo quản?
DẠ Y
11. Một số nhà máy sản xuất ở Việt Nam?
12. Tác động của việc sử dụng phân bón đến môi trường? Nêu cách xử lí khi bị ô nhiễm?
nào? Cách xử lí khi bị ô nhiễm?
25
c) Các thiết bị dùng để thực hành : bộ dụng cụ thử tính chất của các loại
AL
phân bón hóa học vô cơ. 2. Học sinh
CI
a) Thiết bị, công cụ hỗ trợ − Dụng cụ, cây trồng, giá thể, các loại phân bón.
FI
− Dụng cụ bảo hộ lao động (găng tay cao su loại dài tay, khẩu trang,…). b) Nguồn tài liệu tham khảo:
OF
− Sách giáo khoa Hóa học
− Một số website về quy trình sản xuất, hướng dẫn sử dụng và bảo quản phân bón.:
ƠN
+ hoachatnhapkhauvn.com + wikipedia
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tiến trình dạy học
NH
+ daychuyentudong.vn
Nội
PPDH,
dạy học
KTDH
trọng
chủ đạo
Y
dung
Hoạt động học
QU
Mục tiêu
Phƣơng án đánh giá
tâm
Hoạt động 1: Mở đầu, giới thiệu dự án (1 tiết) Tạo hứng
phút)
thú cho
Phương
học sinh
pháp dự
khi học
án kết
Phương pháp vấn
chuyên đề
hợp với
đáp
Phân bón
đàm
Công cụ: Câu hỏi.
hóa học?
thoại gợi
DẠ Y
KÈ
M
Nêu vấn đề (10
Tìm hiểu các
(11), (12), (1), (3)… mở
nguyên tố dinh
(23), (24)
26
Nội
dạy học
KTDH
trọng
chủ đạo
Phƣơng án đánh
AL
Mục tiêu
PPDH,
giá
CI
Hoạt động học
dung
tâm
FI
dưỡng cần cho thực vật, các loại phân
OF
bón (35 phút)…. Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ (1 tiết) (12),
hiểu về các loại phân
(13),
bón, chia nhóm, giao
(15)
(12)
Hoạt
Qua báo cáo.
động
ƠN
Lập kế hoạch tìm
nhóm, công
NH
nhiệm vụ.
não.
Hoạt động 3: Các nhóm thực hiện dự án theo kế hoạch (5 tiết) (14), (5),
(4), (5),
Phương
Thông qua sản
liệu.
(6), (7),
(6), (7),
pháp dự
phẩm của nhóm:
- Đề xuất phương
(11), (13), (8), (11)
án kết
trình bày, thuyết
hợp với
trình
QU
án.
Y
- Nghiên cứu tài
- Lập kế hoạch dự
hợp tác,
án của nhóm.
thực hành,…
M
- Làm thí nghiệm,
KÈ
đi thực tế ở địa phương.
- Trao đổi, hợp tác
DẠ Y
giữa các thành viên nhóm.
- Đánh giá chất (2), (10),
- Tính độ Kĩ thuật
- Thông qua hoạt
lượng một số loại (6), (9)
dinh
động đọc thông số,
dạy học
27
Nội
dạy học
KTDH
trọng
chủ đạo
Phƣơng án đánh
AL
Mục tiêu
PPDH,
giá
tâm dưỡng
Mảnh
thị trường
của loại
ghép
toán
%N,
%P2O5, %K
OF
PBHH
tính
FI
PBHH vô cơ trên
CI
Hoạt động học
dung
đó (%N, %P2O5,
ƠN
%K) Hoạt động 4: Báo cáo dự án, phản biện (2 tiết)
Sơ đồ tư
- Thông qua sản
duy,
phẩm của nhóm:
thập kết
phòng
trình bày, thuyết
quả,
thanh,
trình
công bố
thuyết
- Thông qua câu hỏi
(8), (12),
(9), (14 )
quả tổng hợp của
(14), (15). - HS thu
NH
- Báo cáo phần kết
các nhóm - Các nhóm đưa ra
QU
Y
câu hỏi phản biện
sản phẩm trình,…
phản biện và câu trả
trước lớp
lời của nhóm
Hoạt động 4: Đánh giá (1 tiết)
DẠ Y
KÈ
M
- Đánh giá chất lượng một số loại PBHH vô cơ trên thị trường - Đánh giá tổng hợp hoạt động cá nhân, nhận xét, rút kinh nghiệm.
(2) (10) (6) (9)
(2) (10) (6) (9) - Tính độ dinh dưỡng của loại PBHH đó (%N, %P2O5, %K)
Kĩ thuật dạy học Mảnh ghép
- Thông qua hoạt động đọc thông số, tính toán %N, %P2O5, %K
- Qua bài trả lời câu hỏi trắc nghiệm
28
2. Các hoạt động dạy học
AL
2.1. Hoạt động 1: Mở đầu, giới thiệu dự án (1 tiết) a. Mục tiêu của hoạt động:
CI
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh qua việc kết nối vấn đề thực tiễn, kiến thức liên môn với bài mới.
FI
- Rèn năng lực suy luận, vận dụng kiến thức thực tế, liên môn và hiểu biết của bản thân giải quyết vấn đề,..
OF
b. Nội dung:
- Nội dung: Học sinh trả lời 10 câu hỏi và các bức tranh kèm theo: Câu hỏi kèm theo
Tranh
ƠN
1. Tại sao người nông dân lại vui và cười mãn nguyện như vậy?
NH
2. Nêu 4 yếu tố mà người nông dân thường truyền nhau để nâng cao năng suất
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
mùa màng? 3. Để phát triển bình thường cây cối cần những nguyên tố nào? 4. Nguyên tố nào cây đồng hóa được từ không khí và từ nước 5. Nguyên tố nào cây hấp thụ từ đất?
29
6. Người nông dân đang làm công việc
AL
gì?
OF
FI
CI
7. Kể tên các loại phân bón mà em biết?
8. Phân bón hóa học là gì?
9. Kể tên các loại phân bón hóa học vô cơ
ƠN
mà em biết?
10. Kể tên các loại phân bón hóa học hữu
NH
cơ mà em biết?
Y
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời các câu hỏi phát vấn của giáo viên.
QU
1. Vì người nông dân đang được mùa 2. 4 yếu tố đó là: nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống 3. Cây cần các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Mg, Ca, Fe, Zn, Cu,... 4. C, H, O là các nguyên tố cây đồng hóa được từ không khí và nước
M
5. N, P, K, S, Mg, Ca, Fe, Cu,... cây hấp thụ từ đất.
KÈ
6. Người nông dân đang bón phân 7. Phân bón gồm: phân bón hữu cơ, phân bón vô cơ (phân bón hóa học) 8. Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
DẠ Y
trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất; việc sử dụng phân bón phụ thuộc vào các loại cây trồng, thời gian sinh trưởng của cây, vùng đất khác nhau. 9. Một số loại phân bón vô cơ: Phân bón đơn, đa lượng hay còn gọi là phân
khoáng đơn (đạm, lân, kali); phân bón trung lượng; phân bón vi lượng; phân bón phức hợp; phân bón hỗn hợp.
30
10. Một số loại phân bón hữu cơ: phân hữu cơ truyền thống; phân hữu cơ
AL
sinh học; phân hữu cơ khoáng. d. Cách thức thực hiện:
CI
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 3 nhóm thi đua trả lời nhanh 10 câu hỏi có
kèm theo các bức tranh thông tin trả lời, kết thúc 10 câu hỏi nhóm nào trả lời i kết quả hoạt động: Thông qua các câu trả lời của học sinh, giáo
viên hỗ trợ, gợi ý khi học sinh gặp khó khăn.
OF
-Đ n
FI
đúng nhiều nhất là nhóm chiến thắng dành được phần quà của cô giáo.
Dẫn dắt học sinh vào bài mới: Khi xâu chuỗi các hình ảnh và các câu trả lời của các em, cô có thể tổng hợp như sau: Để có được một vụ mùa bội thu đem lại
ƠN
niềm vui cho những người nông dân thì cần rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố nắm các nguyên tố dinh dưỡng cây trồng cần và có cách thức bón phân phù hợp để bổ sung cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng là 1 yếu tố rất quan trọng.
NH
Có rất nhiều loại phân bón, vậy mỗi loại phân này cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây, có tác dụng gì với cây trồng và được điều chế như thế nào chúng ta sẽ cùng được tìm hiểu trong chuyên đề “Phân bón hóa học”.
Y
2.2. Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ học tập (thực hiện trong tiết tự chọn)
QU
a. Mục tiêu của hoạt động: Tất cả học sinh phải hiểu rõ, nắm chắc yêu cầu phải thực hiện gắn với kiến thức chuyên đề phân bón, nhiệm vụ của nhóm mình và nhiệm vụ nhóm trưởng phân công. b. Nội dung: Học sinh thảo luận đề tài dự án, xác nhận đề tài dự án. Học
M
sinh tự lập thành nhóm để đưa ra nội dung dự án, lập bảng KWL về những điều
KÈ
đã biết, những điều muốn biết, những điều đã học được sau bài học. Học sinh nghiên cứu tìm hiểu phiếu hướng dẫn, nội dung bộ câu hỏi định hướng, sổ theo dõi dự án, các tiêu chí đánh giá sản phẩm dự án. Học sinh lên ý tưởng thiết kế
DẠ Y
sản phẩm, thảo luận để đưa ra kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhóm. c. Sản phẩm: - Các nhóm xác định được nội dung cần tìm hiểu: + Nhóm 1. Tìm hiểu về phân đạm + Nhóm 2. Tìm hiểu về phân lân
31
+ Nhóm 3. Tìm hiểu về phân kali
AL
+ Nhóm 4. Tìm hiểu về một số loại phân bón khác + Nhóm 5. Tìm hiểu về phân bón hữu cơ
CI
Các nhóm thảo luận và đưa ra được kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhóm, viết biên bản làm việc nhóm:
FI
+ Xác định mục tiêu dự án.
+ Dự kiến thời gian hoàn thành sản phẩm. + Viết sổ theo dõi dự án.
OF
+ Phân công nhiệm vụ của từng thành viên.
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
ƠN
(LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU)
Số thành viên vắng mặt..........
NH
1. Thời gian, địa điểm, thành phần Địa điểm:............................................................................................ Thời gian: từ......giờ.....đến ....giờ ..........N y.......t n ......năm ..... Nhóm số: ……...; Số thành viên: ................ Lớp: ......................... Số thành viên có mặt............ 2. Nội dung công việc: (Ghi rõ tên chủ đề thảo luận hoặc nội dung thực hành)
Y
.............................................................................................................................
QU
............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
M
.............................................................................................................................
KÈ
............................................................................................................................. 3. Bảng phân công cụ thể STT
DẠ Y
1
Họ và tên
2 3 4
Công việc đƣợc giao
Thời hạn hoàn thành
Ghi chú
32
5
AL
6 7
CI
8
FI
. ết quả l m việc
OF
................................................................................................................................. ......................................................................................................................... 5. Thái đ tinh thần l m việc
.............................................................................................................................
ƠN
............................................................................................................................. . Đánh giá chung
.............................................................................................................................
NH
............................................................................................................................. 7. Ý kiến đề xuất
............................................................................................................................. .............................................................................................................................
Y
Thƣ kí
Nhóm trƣởng
QU
d. Cách thức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - Giáo viên tổ chức cho học sinh đề xuất
Hoạt động của học sinh - Thảo luận đề tài dự án
M
tên đề tài hoặc gợi ý một số đề tài dự án
KÈ
liên quan đến phân bón hóa học (quan tâm đến những đề tài gắn liền với hoàn cảnh thực tiễn tại địa phương, trong đời sống,
DẠ Y
đang được dư luận quan tâm) - Giáo viên gợi ý, thống nhất đề tài: “Phân bón hóa học với phát triển nông nghiệp và - Xác nhận đề tài dự án. sức khỏe cộng đồng” - Giáo viên chia lớp hoặc các em tự lập
- Học sinh tự lập thành nhóm
33
thành 5 nhóm ( mỗi nhóm 8 học sinh). - Thảo luận để bầu ra nhóm trưởng
trưởng.
- Thảo luận đưa ra nội dung dự án.
AL
- GV yêu cầu mỗi nhóm bầu 1 nhóm
CI
- GV yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để nêu được một số nội dung,
-
nhiệm vụ cần thực hiện trong dự án.
powerpoint bài thuyết trình, phóng
kế
một
sản
phẩm
FI
Thiết
- GV tổng hợp ý kiến học sinh, thống nhất sự, báo cáo với chủ đề: “Phân bón hóa học với phát triển nông nghiệp
- Giáo viên cung cấp cho từng học sinh:
và sức khỏe cộng đồng”.
+ Phiếu hướng dẫn thực hiện dự án (có
+ Tìm hiểu về thành phần hóa học
đầy đủ yêu cầu về nội dung, hình thức,
của các loại phân bón hóa học.
cứu thông tin)
ƠN
thời hạn nộp sản phẩm dự án, nguồn tra
OF
các nội dung, nhiệm vụ cần trình bày.
+ Tìm hiểu tác dụng của phân bón hóa học với cây trồng . + Tìm hiểu về tác hại của phân bón
NH
+ Nội dung bộ câu hỏi định hướng.
hóa học.
theo dõi dự án, phổ biến cách trình bày sổ
+ Khuyến cáo sử dụng phân bón
theo dõi sự án; tiêu chí, thang điểm đánh
hóa học .
Y
- Giáo viên cung cấp cho mỗi nhóm sổ
trong nhóm.
QU
giá sản phẩm dự án; phân công nhiệm vụ
+ Lập bảng KWL về những điều đã biết, những điều muốn biết, những điều đã học được sau bài học.
+ Nhóm 1. Tìm hiểu về phân đạm
+ Nghiên cứu tìm hiểu phiếu hướng
+ Nhóm 2. Tìm hiểu về phân lân
dẫn, nội dung bộ câu hỏi định
+ Nhóm 3. Tìm hiểu về phân kali
hướng.
KÈ
M
* Nhiệm vụ cần thực hiện:
- Nghiên cứu sổ theo dõi dự án, các
bón khác
tiêu chí đánh giá sản phẩm dự án.
+ Nhóm 5. Tìm hiểu về phân bón hữu cơ
- Lên ý tưởng thiết kế sản phẩm.
DẠ Y
+ Nhóm 4. Tìm hiểu về một số loại phân
Các nhóm trả lời bộ câu hỏi định hướng
Viết sổ theo dõi dự án.
đối với phân bón do nhóm tìm hiểu. - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm để lập
- Thảo luận để đưa ra kế hoạch thực
kế hoạch thực hiện dự án
hiện nhiệm vụ của nhóm.
34
+ Giáo viên theo dõi, góp ý, tư vấn cho
+ Xác định mục tiêu dự án.
AL
các nhóm học sinh xây dựng kế hoạch một + Phân công nhiệm vụ của từng thành viên.
+ Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo kế hoạch
+ Dự kiến thời gian hoàn thành sản
thực hiện của nhóm mình.
phẩm.
+ Nhận xét, góp ý, bổ sung.
+ Viết sổ theo dõi dự án.
- Hướng dẫn một số kĩ năng thực hiện dự
- Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo,
án (giao tiếp, tìm kiếm, xử lý thông tin,
học sinh khác lắng nghe, góp ý
trình bày sản phẩm).
kiến.
- Cung cấp cho học sinh địa chỉ email, số
- Thu nhận góp ý, điều chỉnh.
điện thoại của giáo viên, nguồn tài liệu tra
- Cùng tham gia hỏi và trả lời.
ƠN
OF
FI
CI
cách hợp lý.
cứu thông tin, để học sinh có thể trao đổi.
- Ghi nhận.
học sinh tham khảo www.hoahocvaungdung.com. www.chemistry.com.
NH
- Giáo viên giới thiệu một số website để
Y
2.2. Hoạt động 3: Các nhóm thực hiện dự án theo kế hoạch (5 tiết) (Thực
QU
hiện trong tuần)
a. Mục tiêu của hoạt động: - Lập kế hoạch thực hiện nghiên cứu các loại phân bón, ảnh hưởng của phân bón đến sự phát triển của cây trồng, môi trường, sức khỏe con người.
M
- Các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ của mình được phân
KÈ
công và tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm, tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. b. Nội dung: Chia lớp (40 học sinh) thành 5 nhóm, mỗi nhóm 8 HS.
DẠ Y
Mỗi nhóm hoàn thành môt nhiệm vụ tìm hiểu về phân bón. Mỗi thành viên thực hiện nhiệm vụ được giao của mình. c. Sản phẩm: - Xác định được tác dụng, ưu, nhược điểm của phân bón
35
- Nêu được các nguyên tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng phân bón hiệu
AL
quả. d. Cách thức thực hiện:
Hoạt động của học sinh
Học sinh thực hiện theo kế hoạch đã
giám sát tiến độ và cách thực hiện
đề ra:
nhiệm vụ dự án của các nhóm, tư vấn
+ Học sinh phân công nhiệm vụ từng
qua báo cáo kết quả làm việc của học
thành viên.
sinh bằng email, facebook hay trực
+ Tìm kiếm thông tin.
tiếp trên lớp.
+ Thiết kế sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, góp ý bản báo
+ Học sinh HS tự tổ chức những buổi
cáo sơ bộ của các nhóm.
OF
FI
CI
- Giáo viên thường xuyên liên lạc,
ƠN
Hoạt động của giáo viên
thảo luận để thực hiện dự án khoa
- Giáo viên giám sát, hỗ trợ Học sinh
học hiệu quả.
NH
thực hiện thí nghiệm trồng cây và việc + Viết sổ theo dõi dự án. sử dụng phân bón: đo cây, chụp ảnh, ghi kết quả,…
Y
- Theo dõi, trợ giúp (xử lý thông tin,
- Từng nhóm phân tích, tổng hợp thông tin thu thập được, trao đổi về ý
tiến độ, hiệu quả làm việc mỗi nhóm.
tưởng thiết kế nội dung sản phẩm.
* P ươn
nđ n
QU
cách trình bày thông tin) để đảm bảo
i : Giáo viên đánh giá thông qua quan sát (bài làm trên
nhận xét.
M
phiếu học tập, thảo luận, trình bày), thông qua vấn đáp. Học sinh đánh giá qua
KÈ
2.3. Hoạt động 4: Báo cáo dự án, phản biện (2 tiết) (Thực hiện trong tiết dạy trong tuần)
a. Mục tiêu:
DẠ Y
- Nêu được các thông tin quan trọng về phân bón hóa học như: cung cấp
nguyên tố nào cho cây, cách đánh giá độ dinh dưỡng, tác dụng, thời điểm bón thích hợp, các loại phân bón hóa học: chất tiêu biểu và cách điều chế các loại phân đó.
36
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực suy
AL
luận loại đất phù hợp với 1 số loại phân bón hóa học dựa trên tính chất của các chất tiêu biểu tạo nên loại phân đó,... ướng
CI
b) Nội dung, sản phẩm: Trả lời bộ câu hỏi địn
+ Câu hỏi khái quát: Làm thế nào để phát triển nông nghiệp bền vững?
FI
Để có được một nền nông nghiệp bền vững cần phải bảo vệ và khôi phục độ phì đất và các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đó chính là tạo dinh dưỡng cho
OF
đất. Đất đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái nông nghiệp. Một nguồn đất khỏe mạnh sẽ là một nơi lý tưởng cho nhiều loài sinh vật cùng chung sống bao gồm cả các loài vi sinh vật và côn trùng có lợi, nâng cao sản lượng cũng như
ƠN
chất lượng của rau màu, nhưng đồng thời đây cũng là nơi dễ bị tổn thương bởi việc sử dụng các sản phẩm hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật. Điều thiết yếu trong nông nghiệp bền vững là phải làm cách nào nâng cao chất lượng cho đất,
NH
bồi bổ dinh dưỡng cho đất trước, trong hoặc sau mỗi vụ mùa. + Câu hỏi bài h c: Phân bón có ý nghĩa vô cung to lớn trong sản xuất như: - Phân bón quyết định năng suất cây trồng.
QU
đường và vitamin.
Y
- Phân bón làm tăng chất lượng sản phẩm về hàm lượng các chất khoáng, - Tăng cường sự khoáng hóa chất hữu cơ có sẵn trong đất, chuyển từ tự nhiên của đất thành độ phì thực tế. - Phân bón có vai trò quan trọng và không thể thiếu được với sản xuất công
M
nghiệp, là cơ sở cho sản xuất nông nghiệp thâm canh bền vững.
KÈ
c. Câu hỏi nội dung: Thể hiện ở sản phẩm báo cáo của học sinh: Minh h a sản phẩm của n óm PHÂN ĐẠM
Câu 1: Phân bón là gì?
DẠ Y
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất; việc sử dụng phân bón phụ thuộc vào các loại cây trồng, thời gian sinh trưởng của cây, vùng đất khác nhau. Câu 2: Một số loại phân bón đƣợc dùng phổ biến trên thị trƣờng Việt
Nam: Phân bón hữu cơ và phân bón vô cơ
37
Câu 3: Phân bón vô cơ là gì? Gồm những loại nào?
AL
Phân vô cơ hay phân hóa học là các loại phân có chứa yếu tố dinh dưỡng dưới dạng muối khoáng (vô cơ) được sản xuất theo quy trình công nghiệp.
CI
Các loại phân bón vô cơ: Phân bón đơn, đa lượng hay còn gọi là phân khoáng đơn (đạm, lân, kali); phân bón trung lượng; phân bón vi lượng; phân bón
FI
phức hợp; phân bón hỗn hợp.
Câu 4: Vai trò của một số chất dinh dƣỡng trong phân bón vô cơ cần
OF
thiết cho cây trồng?
Các nguyên tố dinh dưỡng cần cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…
ƠN
- Nguyên tố N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh
- Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật - Nguyên tố K: Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên
NH
chất diệp lục
- Nguyên tố S: Tổng hợp nên protein
- Nguyên tố Ca và Mg: Giúp cho cây sản sinh chất diệp lục
Y
- Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật
QU
Câu 5: Thành phần, tính chất, ứng dụng và điều chế phân đạm + Thành phần
- Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dang ion NO3- hoặc NH4+ - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng %N trong
M
phân
KÈ
- Phân đạm gồm: đạm amoni, đạm nitrat, đạm ure + đạm amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4…… + đạm nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2……
DẠ Y
+ đạm ure: (NH2)2CO
+ Tính chất - Phân đạm ở dạng tinh thể, có thể là hạt mịn hoặc hạt lớn - Dễ hòa tan, dễ bị rửa trôi - Dễ hấp thụ, dễ bị chảy rữa
38
- Các lọa phân đạm thường có màu trắng hoặc màu ngà
AL
+ Điều chế
NaNO3 + H2O - Đạm nitrat: NaOH + HNO3 CO(NH2)2 - Đạm ure: CO2 + NH3
FI
Câu 6: Sử dụng và bảo quản phân đạm
CI
NH4Cl - Đạm amoni: NH3 + HCl
+ Sử dụng - Đạm clorua thích hợp cho lúa nước
OF
- Bón đạm nitrat thích hợp cho cây trồng cạn như ngô, mí8a, bông - Đối với cây họ đậu thì nên bón đạm sớm, trước khi nốt sần được hình
ƠN
thành trên rễ cây.
- Tốt nhất là bón vào thời kỳ sinh trưởng mạnh nhất của cây, không bón lúc mưa to, ruộng nhiều nước.
NH
- Không bón đạm amoni cùng lúc với vôi. - Đạm thường dùng để bón thúc. + Bảo quản
Y
- Phân đạm cần được bảo quản trong các túi nilon.
QU
- Không để phân đạm chung với các loại phân khác Câu 7: Tác dụng phân đạm - Kích thích qua trình sinh trưởng của cây, lam tăng protein thực vật, cây
M
trồng phát triển nhanh, cho nhiều hoa, củ, quả. - Đạm còn là thành phần của diệp lục tạo nên màu xanh cho lá cây, là yếu
KÈ
tố thiết yếu giúp cho thực vật quang hợp. Câu 8: Loại đất và liều lƣợng bón đạm + Loại đất
DẠ Y
- Đạm amoni phù hợp cho loại đất ít chua hoặc đã khử chua bằng vôi. - Đậm ure thích ứng mạnh với nhiều loại đất và cây trồng, đặc biệt là đất
chua phèn. - Đạm nitrat được rễ cây hấp thụ mạnh ngay cả trong điều kiện bất lợi. + Liều lượng
39
- Thiếu đạm: cây còi cọc, lá già, toàn thân biến vàng, toàn bộ quá trình sinh
AL
trưởng của cây sẽ bị trì trệ do thiếu chất hình thành tế bào, các qua trình sinh hóa cũng bị trì trệ. - Cần bón đúng liều kết hợp phân lân và phân kali
FI
Câu 9: Một số nhà máy sản xuất phân ở Việt Nam?
CI
- Thừa đạm: cây lớn nhanh, tăng mức độ lây nhiễm bệnh
Tổng công ty phân đạm và hóa chất dầu khí (PVFCCo)
OF
Công Ty Cổ Phần TM-SX-DV Du Lịch Ba Lá Xanh
Công ty cổ phần Supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao Công ty phân bón Bình Điền
ƠN
Công ty cổ phần phân bón Miền Nam
Công ty cổ phần phân lân nung chảy Văn Điển Công ty phân bón Việt Nhật (JVF)
NH
Công ty cổ phần Quốc tế Hải Dương
Công ty cổ phần sản xuất thương mại phân bón Đất Xanh Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC)
Y
Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ
QU
Công ty cổ phần Phân Lân Ninh Bình Câu 10: Giải thích các chỉ số ghi trên bao bì của một số loại phân bón hóa học khác nhau?
Phân Ure [CO(NH2)2] có 46%N
Phân đạm Sunphat còn gọi là đạm SA [(NH4)2SO4] chứa 21%N
Phân Clorua Amon [NH4Cl] có chứa 24-25% N
Phân Nitrat Amon [NH4NO3] có chứa khoảng 35% N
Phân Nitrat Canxi [Ca(NO3)2] có chứa 13-15% N
Phân Nitrat Natri [NaNO3] có chứa 15-16% N
Phân Cyanamit Canxi [Ca(CN)2] có chứa 20-21% N
DẠ Y
KÈ
M
OF
FI
CI
AL
40
Câu 11: Tác động của việc sử dụng phân bón đến môi trƣờng? Nêu cách xử lí khi bị ô nhiễm?
ƠN
Tác động của việc sử dụng phân bón đến môi trƣờng: Phân bón chính là những loại hoá chất nếu được sử dụng đúng theo quy định sẽ phát huy được những ưu thế, tác dụng đem lại sự mầu mỡ cho đất đai, đem lại sản phẩm trồng
NH
trọt nuôi sống con người, gia súc. Ngược lại nếu không được sử dụng đúng theo quy định, phân bón lại chính là một trong những tác nhân gây nên sự ô nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp và môi trường sống. Hầu hết người nông dân
Y
hiện nay đều bón quá dư thừa lượng đạm, gây nên hiện tượng lúa lốp, tăng quá
QU
trình cảm nhiễm với sâu bệnh, dễ bị đổ ngã. Biểu hiện của việc bón dư thừa đạm qua quan sát bằng mắt thường cho thấy màu lá cây thường xanh mướt hoặc nếu quá dư thừa thì lá màu xanh đậm. Dư thừa đạm trong đất hoặc trong cây đều gây
M
nên những tác hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. Do bón quá dư thừa hoặc do bón đạm không đúng cách đã làm cho Nitơ và photpho theo nước
KÈ
xả xuống các thủy vực là nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm cho các nguồn nước. Các chất gây ô nhiễm hữu cơ bị khử dần do hoạt động của vi sinh vật, quá trình này gây ra sự giảm oxy dưới hạ lưu. Đạm dư thừa dạng Nitrat (NO 3-) hoặc bị
DẠ Y
chuyển hóa thành dạng Nitrit (NO2-) là những dạng gây độc trực tiếp cho các động vật thuỷ sinh, gián tiếp cho các động vật trên cạn do sử dụng nguồn nước. Đặc biệt gây hại cho sức khoẻ con người thông qua việc sử dụng các nguồn nước hoặc các sản phẩm trồng trọt, nhất là các loại rau quả ăn tươi có hàm lượng dư thừa Nitrat.
41
Cách xử lí khi bị ô nhiễm: Giảm lượn bón, tăn
iệu suất sử dụng phân
AL
bón
- Sử dụng các loại phân bón hoặc các chất có tác dụng làm tăng hiệu suất
CI
sử dụng của phân bón. Hiện nay đã có một số loại phân bón hoặc các chế phẩm có khả năng làm tăng hiệu suất sử dụng đạm từ 25-50% khi sử dụng phối hợp
FI
với phân đạm. Cơ chế tăng hiệu suất sử dụng dinh dưỡng được xác định do việc hạn chế hoạt động của men phân giải Ureaza, men làm mất đạm; tăng khả năng
OF
lưu dẫn N cho cây trồng. Các loại phân bón có công dụng nêu trên như: NEB 26, Wehg, Agrotain… có thể giảm ¼ đến ½ lượng đạm so với lượng dùng thông thường mà cây trồng vẫn cho năng suất cao, chất lượng nông sản tốt. Cần phải nêu trên được sử dụng trên toàn quốc.
ƠN
tổ chức khuyến cáo và hướng dẫn rộng rãi để nhanh chóng đưa các chế phẩm - Sử dụng các loại phân bón lá có chứa Kali và các yếu tố đa lượng, trung
NH
lượng, vi lượng để bổ sung dinh dưỡng cho cây, tăng khả năng phục hồi, tăng sức đề kháng của cây trồng đối với sự thay đổi và khó khăn của thời tiết và tăng đề kháng sâu bệnh, tăng hiệu suất sử dụng các yếu tố đa lượng. Tiến bộ kỹ thuật về
Y
phân bón lá đối với cây trồng đã được khẳng định, sử dụng phân bón lá vào các
QU
thời điểm thích hợp sẽ làm tăng hiệu suất sử dụng các yếu tố dinh dưỡng đa lượng một cách cân đối, bổ sung kịp thời các chất dinh dưỡng cây trồng vào những giai đoạn thiết yếu. Liều lượng dùng theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc phân phối.
M
- Bón bổ sung các loại phân bón có chứa yếu tố Silic làm tăng khả năng
KÈ
cứng cây chống đổ ngã, tăng khả năng quang hợp, tăng sử dụng cân đối dinh dưỡng, nâng cao hiệu suất sử dụng các yếu tố dinh dưỡng đa lượng NPK, đặc biệt có tác dụng đối với cây lúa và cây họ hoà thảo. Vai trò của yếu tố Silic gần
DẠ Y
đây đã được xác định rõ và được bổ sung vào danh mục phân bón như là một yếu tố trung lượng. - Cần sử dụng các loại phân bón dạng chậm tan để cây trồng sử dụng một
cách từ từ tăng hiệu suất sử dụng chất dinh dưỡng, giảm chi phí, giảm ô nhiễm môi trường.
42
- Tích cực triển khai chương trình ba giảm ( iảm lượn đạm bón, iảm ạt iốn
ieo đối với c c tỉn p ía Nam
AL
t uốc bảo vệ t ực vật, iảm lượn
oặc iảm lượn nước tưới đối với c c tỉn p ía ắc) ba tăng (tăn năn suất, iệu quả kin tế), bón phân theo bảng so
CI
tăn c ất lượn sản p ẩm v tăn
màu, tiết kiệm tối đa lượng đạm bón nhưng vẫn đem lại năng suất cao. Thực
FI
hiện bón phân cân đối, lượng đạm có thể giảm từ 1,7 kg/sào bắc bộ, tương đương với 47 kg urê/ha tuỳ từng chân đất. Tổ chức hướng dẫn sử dụng phân bón
OF
hợp lý theo nguyên tắc “năm đúng”: đúng loại phân, đúng lúc, đúng đối tượng, đúng thời vụ, đúng cách bón sẽ góp phần tăng hiệu suất sử dụng phân bón, tránh lãng phí và giảm ô nhiễm môi trường. Hoạt động của giáo viên
ƠN
c) Cách thức thực hiện Hoạt động của học sinh
- Hoàn thiện và nộp sản phẩm theo
án cho giáo viên trước ngày báo cáo
thời gian quy định.
ít nhất 3 ngày.
- Các nhóm trình bày sản phẩm, báo
NH
- Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm dự
cáo sổ theo dõi dự án.
quả, trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác lắng nghe, theo dõi,
Y
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
QU
- Theo dõi phần trình bày của các
KÈ
M
nhóm, các hoạt động của học sinh.
góp ý, đặt câu hỏi chất vấn để làm rõ những vấn đề quan tâm về ý tưởng, nội dung, phương pháp tiến hành, cách giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện dự án, những bài học kinh nghiệm, hướng phát triển của đề tài… - Đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi
chất vấn nếu cần.
chất vấn của nhóm bạn.
DẠ Y
- Trợ giúp các nhóm trả lời câu hỏi
- Nhận xét góp ý các câu hỏi và trả
- Học sinh khác lắng nghe, sẵn sàng
lời của học sinh.
bổ sung, góp ý.
- Giáo viên nhận xét và chốt kiến - Học sinh tự hoàn thiện các thông tin thức bằng bảng và hình ảnh minh vào vở của mình nếu bài chuẩn bị của
43
họa, giải thích rõ hơn cho học sinh về mình chưa đúng hay còn thiếu.
AL
các kiến thức liên quan. - Đánh giá kết quả hoạt động:
CI
+ Thông qua bài báo cáo của học sinh các nhóm, qua các câu hỏi, thảo
luận của các nhóm đánh giá được ý thức chuẩn bị bài, năng lực tự học của học
FI
sinh. Giáo viên giúp đỡ kịp thời khi học sinh gặp khó khăn, vướng mắc. câu hỏi thảo luận tốt bằng điểm của cô giáo.
OF
+ Khen thưởng nhóm đưa ra được câu hỏi thảo luận hay và nhóm trả lời + Thông qua quá trình chuẩn bị bài, sản phẩm và báo cáo của các nhóm, giáo viên đánh giá được ý thức tự học, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. chuẩn bị tốt nhất.
ƠN
+ So sánh phần chuẩn bị bài của cả 3 nhóm tuyên dương cho nhóm có sự 2.4. Hoạt động 5: Đánh giá dự án (Thực hiện tiết tự chọn trong tuần)
NH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham
- Các nhóm hoàn thiện phiếu đánh giá
gia quá trình đánh giá .
sản phẩm dự án (dành cho học sinh)
Y
của các nhóm khác.
QU
- Giáo viên hoàn thiện phiếu đánh giá
- Học sinh tự đánh giá và đánh giá mức
sản phẩm dự án (dành cho giáo viên) ở độ hoạt động của các thành viên trong mỗi nhóm
nhóm.
- Giáo viên tổng hợp các phiếu đánh
KÈ
M
giá sản phẩm dự án của học sinh
SỔ THEO DÕI DỰ ÁN
DẠ Y
PHÂN BÓN HÓA HỌC VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
1. Tên dự án: “Phân bón hóa học với phát triển nông nghiệp và sức khỏe cộng đồng”. 2. Bộ câu hỏi định hƣớng 3. Vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu
44
- Thiết kế một bản báo cáo:
AL
“Phân bón hóa học với phát triển nông nghiệp và sức khỏe cộng đồng”.
- Lên ý tưởng thiết kế sản phẩm. Viết sổ theo dõi dự án. Lập bảng KWL.
Nhiệm
Phương
Thời gian
thành
vụ
tiện
hoàn thành
NH
ƠN
OF
viên
Sản phẩm dự kiến
FI
Tên
CI
4. Phân công nhiệm vụ trong nhóm
6. Biên bản thảo luận
Nội dung thảo luận
DẠ Y
KÈ
M
QU
Ngày
Y
5.Trả lời bộ câu hỏi định hƣớng
Kết quả
45
Chƣơng 3. Kết quả thực nghiệm đề tài
AL
Tôi đã tiến hành thực nghiệm 4 lớp có mức độ nhận thức là gần tương đương nhau:
CI
+ Lớp thực nghiệm 11B5, 11B8: Giảng dạy theo phương pháp dạy học dự án
FI
+ Lớp đối chứng 11B6, 11B1: Giảng dạy theo phương pháp truyền thống. Sau đó, tôi đã tiến hành 1 bài kiểm tra đánh giá đối với 4 lớp. Kết quả thu
Lớp 11B6 ( ĐC1) Lớp 11B8 ( TN2) Lớp 11B1 ( ĐC2)
TB
(8-10)
(6,5-7,5)
21,93 %
54,81%
10,36%
41,91%
22,28 %
52,19%
9,89%
Kém
(5-6)
(3,5-4,5)
(1-3)
0%
0%
38,64%
9,09%
0%
24,40%
1,13%
0%
39,00%
5,44%
0%
23,26%
NH
( TN1)
Khá
Y
Lớp 11B5
Giỏi
45,67%
QU
Loại
Yếu
ƠN
Kết quả bài kiểm tra
OF
được tôi tổng hợp và xử lý theo toán học thống kê, thể hiện qua bảng sau:
Qua bảng tổng hợp kết quả bài kiểm tra trên cho thấy lớp 11B5, 11B8 (được học theo phương pháp dạy học theo dự án) có sự tiến bộ hơn hẳn so với
M
lớp 11B6, 11B1 (không được học theo phương pháp này).
KÈ
Qua quá trình theo dõi học sinh trong suốt thời gian diễn ra dự án đến khi kết thúc dự án, tôi nhận thấy : Học sinh lớp thực nghiệm đón nhận học tập với tâm trạng háo hức, hứng
DẠ Y
thú hơn các em lớp đối chứng: Các em lên kế hoạch phân công nhiệm vụ rõ ràng. Đa số học sinh tích cực tìm tòi tư liệu, chủ động thảo luận, đưa ra ý kiến của cá nhân, rồi thống nhất ý kiến. Khi có vướng mắc, các em mạnh dạn trao đổi với giáo viên. Các em chủ động gọi điện để phỏng vấn các bác nông dân. Có em còn xung phong hỗ trợ bạn trong việc trình bày sản phẩm. Đặc biệt, các em hoàn
46
thành nội dung học tập đúng hoặc có nhóm (nhóm 1 và 3 lớp 11B5; nhóm 1 và 2
AL
lớp 11B8) còn trước thời gian dự kiến.
Khi công bố sản phẩm, các em tự tin báo cáo kết quả của nhóm mình, tích
CI
cực phát vấn nhóm bạn và các nhóm cũng đã trả lời được hết câu hỏi của các nhóm bạn. Các em cũng rất nghiêm túc trong đánh giá đồng đẳng các bạn và tự
FI
đánh giá bản thân.
Kết quả trên là nguồn minh chứng rõ nét nhất cho quá trình thực hiện dạy
OF
học dự án nói riêng và dạy học bằng các phương pháp và kĩ thuật tích cực nói chung nhằm phát triển năng lực cho học sinh đã đạt hiệu quả cao trong kiểm tra đánh giá bài học .
ƠN
III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI 1. Hiệu quả về mặt kinh tế
- Học sinh không mất thời gian và tiền bạc cho việc học thêm, học sinh có
NH
thể tự học ở nhà.
- Sử dụng phương pháp dạy học dự án trong dạy học Hóa học có nội dung gắn liền với thực tiễn như trong “C uyên đề p ân bón” đạt được hiệu quả khá
Y
cao. Qua quá trình thực hiện dự án, các em sẽ có những kiến thức đầy đủ về
QU
phân bón, sẽ biết cách sử dụng phân bón để đạt hiệu quả cao nhất trong sản xuất nông nghiệp: sử dụng đúng loại phân bón (đạt năng suất và chất lượng cao nhất), sử dụng đủ lượng phân bón (tiết kiệm về mặt kinh tế), sử dụng đúng thời điểm để tránh thất thoát ra ngoài môi trường (bảo vệ môi trường).
M
2. Hiệu quả về mặt xã hội
KÈ
- Đáp ứng được việc dạy và học chương trình giáo dục phổ thông mới. - Phát triển năng lực tự học để học sinh không chỉ học tốt mà còn chuẩn bị
một tâm thế để "học suốt đời" sau này.
DẠ Y
3. Khả năng áp dụng và nhân rộng Phát triển năng lực tự học của học sinh bằng phương pháp dạy học dự án
cho thấy được tính khả thi cao của phương pháp dạy - tự học áp dụng cho học sinh trung học phổ thông, phương pháp này làm tăng hứng thú học tập của học sinh, giúp học sinh tích cực nhận thức hơn, hiểu và tiếp thu bài dễ hơn và nhanh
47
hơn, góp phần hình thành năng lực nhận thức kiến thức hóa học, năng lực tìm tòi
AL
và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học, từ đó dần hình thành năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
CI
Phát triển năng lực tự học của học sinh bằng phương pháp dạy học dự án
không chỉ áp dụng với “Chuyên đề phân bón” mà có thể vận dụng cho nhiều
FI
chuyên đề hóa học khác, đặc biệt là các chuyên đề liên quan đến trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
OF
thực hành, hướng nghiệp, hoặc tìm hiểu về các vấn đề gẫn gũi với thực tiễn
IV. CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN Tôi xin cam kết sáng kiến kinh nghiệm trên của tôi không vi phạm bản
NH
ƠN
quyền hoặc sao chép của người khác.
Tác giả viết sáng kiến
Phạm Thị Thủy
Y
CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
QU
(Xác nhận)
................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
DẠ Y
KÈ
M
................................................................................................................................. ( ý tên, đóng dấu)
AL
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ sách giáo khoa hóa h c 11, NXB Giáo dục. 3. Lê Trọng Tín (2006), N ữn p ươn p p dạy
c tíc cực tron dạy
c, Trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ CHí Minh.
FI
c óa
CI
2. Sách giáo viên 11, NXB Giáo dục.
4. Đặng Thị Oanh (chủ biên), Phạm Hồng Bắc, Phạm Thị Bình, Phạm c THPT, NXB Đại học sư phạm.
c p t triển năn lực óa
OF
Thị Bích Đào, Đỗ Thị Quỳnh Mai (2018), Dạy
5. Đinh Quang Báo (2014), Tiếp cận năn lực trong chươn trìn
ƠN
dục phổ thông, NXB Đại học sư phạm.
6. Bộ Giáo dục và đào tạo (2018), C ươn trìn C ươn trìn tổng thể.
NH
7. Bộ Giáo dục và đào tạo (2018), C ươn trìn Hóa h c.
i o
i o dục phổ thông,
i o dục phổ thông, Môn
8. Nguyễn Lăng Bình, Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị
Y
Thặng (2007). Lí luận cơ bản v c c p ươn p p dạy và h c tíc cực, Dự án
QU
Việt Bỉ.
9. Nguyễn Cương (2007), P ươn p p dạy h c hóa h c ở trường phổ
DẠ Y
KÈ
M
t ôn v đại h c , NXB Đại học Giáo Dục.
PHỤ LỤC 1
AL
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ( 15 phút)
Khoanh tròn vào 1trong các chữ cái A, B, C, D trƣớc đáp án đúng
Câu 2: Khi bón đạm amoni cho cây, không bón cùng: B. phân kali
C. phân lân
OF
A. phân hỗn hợp
FI
CI
Câu 1: Phân đạm có phần trăm nitơ cao nhất là: A. Amoni nitrat (NH4NO3) B. Amoni sunfat ((NH4)2SO4) C. Ure (CO(NH2)2) D. Natri nitrat (NaNO3)
D. vôi
Câu 3: Phân lân nung chảy phù hợp nhất với đất có môi trường: B. Bazơ
A. Axit
C. Trung tính
D. Cả A, B, C
ƠN
Câu 4: Sau khi bón đạm cho rau có thể thu hoạch rau thời gian nào tốt nhất để sản phẩm an toàn với người sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho
A. 1-3 ngày sau khi bón. C.10-15 ngày sau khi bón.
NH
người nông dân?
B. 5-9 ngày sau khi bón. D. 16-20 ngày sau khi bón .
Câu 5: Loại phân bón hóa học nào dùng để bón cho cây trồng đang trong thời
B. Phân Lân
QU
A. Phân Đạm
Y
kì sinh trưởng mạnh có tác dụng làm cành lá cứng khỏe, hạt chắc, củ, quả to: C. Phân Kali
D. Phân vi sinh
Câu 6: Loại phân bón có vai trò chủ yếu hình thành và kích thích hoạt động của các hệ thống men trong cây? A. Phân kali
B. Phân đạm
C. Phân lân
D. Phân vi lượng
M
Câu 7: Loại phân bón có tác dụng làm tăng sức chống bệnh, chống rét, chịu
KÈ
hạn, giúp cây hấp thụ đạm tốt hơn. A. Phân Đạm.
B. Phân Lân.
C. Phân Kali
D. Phân vi sinh
Câu 8: Một loại phân amophot chỉ chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Từ 1,96
DẠ Y
tấn axit photphoric sản xuất được tối đa bao nhiêu tấn phân bón này? A. 2,81 tấn
B. 2,64 tấn
C. 2,30 tấn
D. 2,47 tấn
B. 56,94%.
C. 65,92%.
Thành phần phần trăm khối lượng là
ƠN
OF
FI
Câu 10: Giải thích các con số trên bao bì phân bón sau:
D. 75,83%.
CI
A. 78,56%.
AL
Câu 9: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón là
A.% N = 15%; %P = 5%; % K = 15%; %S = 5%
NH
B.% N = 15%; %P2O5 = 5%; % K = 15%; %S = 5% C.% N = 15%; %P2O5 = 5%; % K2O = 15%; %S = 5% D.% N2O5 = 15%; %P2O5 = 5%; % K = 15%; %S = 5%
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
Đán án đề kiểm tra: 1C 2D 3A 4D 5B
6D 7C
8D
9C 10 C
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
AL
FI
CI
PHỤ LỤC 2 Một số hình ảnh của học sinh khi thực hiện dự án