TÁCH CHIẾT CURCUMIN VÀ XÂY DỰNG CÔNG THỨC BÀO CHẾ VIÊN NÉN NỔI TRONG DẠ DÀY (ĐỒ ÁN PBL 496)

Page 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯ ƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC *********

ĐỀ TÀI: TÁCH CHIẾT CURCUMIN VÀ XÂY DỰNG CÔNG THỨC BÀO CHẾ VIÊN NÉN NỔI TRONG DẠ DÀY® (Đồ án PBL 496 )

GVHD

: Ths Nguyễn Sỹ Nguyên

Thành viên trong nhóm nhóm: Nguyễn Lê Quang Hoàng Quốc Lợi Ngô Thị Huyền Trang Nguyễn Xuân Nhân Trần Đình An Nguyên

Đà N Nẵng07/2017-2018

1


ĐẶT VẤN ĐỀ

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Cây Nghệ vàng Curcuma longa L. thuộc họ gừng (Zingiberaceae), được trồng rộng rãi ở vùng nhiệt đới ở Nam và Đông Nam Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Jamaica, Peru… và Việt Nam. Củ nghệ từ lâu đã được sử dụng rộng rãi làm gia vị, chất bảo quản và chất tạo màu trong thực phẩm. Ngoài ra, củ nghệ cũng là một trong những phương thuốc dân gian hiệu quả trong chữa trị nhiều loại bệnh như vàng da, các bệnh về gan, mật, u nhọt, loét dạ dày tá tràng, ghẻ lở, làm đẹp…Trong thời gian gần đây, rất nhiều các nghiên cứu đã được công bố về hoạt tính sinh học và dược học của củ Nghệ vàng cũng như các thành phần chiết xuất từ củ nghệ, trong đó curcuminđược chứng minh là thành phần chính tạo nên dược tính cao của củ Nghệ vàng. Một số ứng dụng y học khác của curcumin bao gồm các chất chống viêm, chống vi khuẩn, chống ung thư, kháng nấm, chống vi khuẩn và sử dụng curcumin gần đây gần đây là các hợp chất chống ung thư làm tác nhân bảo vệ để giảm thiểu nguy cơ Ung thư phổi, gan, dạ dày-tá tràng và thận. Việt Nam có nguồn Nghệ vàng phong phú, phân bố ở nhiều tỉnh thành trong cả nước là nguồn nguyên liệu thuận lợi cho việc chiết xuất curcumin.Sự đa dạng của các kỹ thuật sẵn có để chiết xuất curcumin như Soxhlet, chiết xuất có hỗ trợ bằng lò vi sóng (MAE), ngâm, chiết xuất carbon dioxide siêu tới hạn, tiêu hóa, chiết xuất hỗ trợ siêu âm và chiết xuất enzyme hỗ trợ đã được báo cáo trong tài liệu. Trong số tất cả các phương pháp truyền thống để chiết xuất curcumin thường tốn nhiều thời gian, quá tốn kém và sử dụng lượng dung môi hữu cơ lớn, ngoài ra sử dụng dung môi hữu cơ như vậy có thể được theo sau bởi những tác động không mong muốn đối với môi trường và các thành phần thực phẩm. Vì vậy chúng ta nên hướng đến một phương phát chiết xuất mới bằngviệc sử dụng các nguồn nước để hạn chế tất cả các vấn đề môi trường, ngoài ra làm giảm thời gian xử lý và tiêu thụ dung môi, giảm sự mất mát các hợp chất nhạy cảm nhiệt, và do đó loại bỏ việc sử dụng bất kỳ dung môi hữu cơ độc hại nào, cuối cùng có cùng hiệu quả khai thác so với các dung môi hữu cơ . phương pháp này vẫn đảm bảo thu được curcumin từ củ nghệ với hiệu suất, độ tinh khiết cao và rút ngắn thời gian chiết xuất. Một hướng nghiên cứu thứ hai, quan trọng và trọng tâm của quy trình chiết xuất curcumin và khảo sát hoạt tính sinh học. Đây là một hướng nghiên cứu cũng rất được quan tâm hiện nay. Curcumin mặc dù đã được chứng minh có rất nhiều hoạt tính mạnh và đa dạng, một trong những nhược điểm lớn của curcumin là tính khả 2 dụng sinh học

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Q uy

N

n

(bioavailability) thấp thể hiện ở sự hấp thu kém, sự chuyển hóa nhanh và sự đào thải lớn khi vào cơ thể, vị trí điều trị... Việc xây dựng công thức bào chế viên nén nổi trong dạ dày là một trong những hướng nghiên cứu nhằm cải thiện hoạt tính và sinh khả dụng của curcumin. Chính vì thế nhóm chúng tôi chọn đề tài “Quy trình tách chiết curcumin và xây dựng công thức bào chế viên nén nổi trong dạ dày”.

3

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Phần I: TỔNG QUAN 1. Dược liệu Cây Nghệ vàng. 1.1 Về thực vật 1.1.1 Tên khoa học

n

Nghệ hay nghệ nhà, nghệ trồng, khương hoàng (danh pháp hai

phần: Curcuma longa) là cây thân thảo lâu năm thuộc họ Gừng, (Zingiberaceae) .

Q uy

N

Phân loại khoa học

Plantae

Bộ (ordo)

Zingiberales

m

Giới (regnum)

Họ (familia)

Zingiberaceae

D

co

Danh pháp hai phần

Curcuma C. longa

m /+

Loài (species)

ạy

Chi (genus)

oo

gl

e.

Curcuma longa

1.1.2 Mô tả

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

a. Vẻ ngoài.

Nghệ là một loại cỏ cao 0,6 m đến 1m.Thân rễ thành củ hình trụ hoặc hơi dẹt, khi bẻ hoặc cắt ngang có màu vàng cam sẫm. Lá hình trái xoan thon nhọn ở hai đầu, hai mặt cắt đều nhẵn dài tới 45 cm, rộng tới 18cm. Cuống lá có bẹ. b. Cụm hoa, hoa, và quả. 4

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Cụm hoa mọc từ giữa các lá lên, thành hình nón thưa, lá bắc hữu thụ khum hình máng rộng, đầu tròn màu xanh lục nhạt, lá bắc bất thụ hẹp hơn, màu hơi tím nhạt. Tràng có phiến, cánh hoa màu xanh lục vàng nhạt, chia thành 3 thùy, thùy trên to hơn, phiên cánh hoa trong cung chia 3 thùy, 2 thùy 2 bên đứng và phẳng, thùy dưới hõm thành máng sâu. Quả nang 3 ngăn, mở bằng 3 van c. Thân rễ.

Q uy

N

n

Thân rễ hình trụ, thẳng hoặc hơi cong, đôi khi phân nhánh ngắn dạng chữ Y, dài 2 5 cm, đường kính 1 - 3 cm. Mặt ngoài màu xám nâu, nhăn nheo, có những vòng ngang sít nhau, đôi khi còn vết tích của các nhánh và rễ. Mặt cắt ngang thấy rõ 2 vùng vỏ và trụ giữa; trụ giữa chiếm gần 2/3 đường kính. Chất chắc và nặng. Mặt bẻ bóng, có màu vàng cam. Mùi thơm hắc, vị hơi đắng, hơi cay.

m

d. Vi phẫu.

co

m /+

D

ạy

Tiêu bản mới cắt, chưa nhuộm tẩy thấy rõ lớp bần dày, gồm nhiều hàng tế bào dẹt, trong đó rải rác có những tế bào màu vàng hoặc xanh xám, phía ngoài rải rác còn có lông đơn bào dài. Mô mềm vỏ gồm những tế bào tròn to, thành mỏng, chứa hạt tinh bột (dược liệu đã đồ chín thì tinh bột ở trạng thái hồ). Rải rác trong mô mềm còn có tế bào tiết tinh dầu màu vàng và các bó libe-gỗ nhỏ. Nội bì và trụ bì rõ. Mô mềm ruột có cấu tạo giống mô mềm vỏ. Trong mô mềm ruột có những bó libe-gỗ rải rác nhiều hơn, một số bó tập trung sát trụ bì, gần như tạo thành một vòng tròn.

e.

e. Bột.

oo

gl

Mảnh mô mềm gồm những tế bào thành mỏng chứa các hạt tinh bột. Nhiều hạt tinh bột hình trứng dài 12 - 50 mm, rộng 8 - 21 mm, có vân đồng tâm và rốn lệch tâm. Tế bào chứa tinh dầu và nhựa tạo thành những đám lổn nhổn màu vàng. Mảnh mạch mạng và mạch vạch.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

1.1.3 Thành phần trong củ nghệ: Các thành phần hóa học quan trọng nhất của nghệ là một nhóm các hợp chất được gọi là curcuminoid, trong đó bao gồm curcumin (diferuloylmethane), demethoxycurcumin, và bisdemethoxycurcumin. Hợp chất

Curcumin

Demethoxycurcumin

Bisdemethoxycurcumin

5

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Curcuminoids Cấu tạo hóa học

Curcumin, diferuloyl mê-tan, C.I. 75300, màu vàng tự nhiên 3 C21 H20O6

Công thức hóa học Khối lượng phân tử Cảm quang

C20 H18O5

368.38 g/mol

Bis(4hydroxycinnamoyl)methane, BHCMT C19 H16O4 308.33 g/mol

Q uy

338.35 g/mol

(1E,6E)-1,7-bis (4hydroxyphenyl)hepta-1,6diene- 3,5-dione

n

Vài cái tên khác

(1E,6E)-1,6Heptadiene-3,5-dione, 1-(4-hydroxy-3methoxyphenyl)-7-(4hydroxyphenyl) 4-hydroxycinnamoyl (feroyl) metan, Curcumin II, BHCFM

(1E,6E)-1,7-bis (4hydroxy-3methoxyphenyl)-1,6heptadiene-3,5-dione

N

Tên IUPAC

m

ạy

Độ nóng chảy

Bột màu vàng Bột màu vàng sáng Bột màu vàng đếnn da cam C (361 ◦F; 456K) 172 ◦C (342 ◦F; 445K) 222 ◦C (432 ◦F; 495K) 183 ◦C

Ngoài ra còn có các loại tinh dầu quan trọng khác như turmerone, atlantone, và

m /+

D

zingiberene. Một số thành phần khác là các loại đường, protein và nhựa.

ương pháp Soxhlet. Đặc tính của nghệ bằng phươ

co

Thành phần

oo

gl

e.

Dầu Khối lượng chiếtt (curcumiod) Độ ẩm Khoáng sản Hữu cơ

% 4.5 7 7 11.5 70

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

1.1.4 Phân bố , sinh thái Căn cứ vào nghị định 1976 ccủa thủ tướng chính phủ “ Quyết ết định đị phê duyệt

triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm quy hoạch tổng thể phát triể

6

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


2030 “ nước ta có 8 vùng sinh thái, trong đó cây nghệ vàng được quy hoạch trong các vùng sau : + Bắc Trung Bộ

+ Nam Trung Bộ

+ Tây Nguyên

+ Vùng Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ

1.2. Tính chất Curcumin. 1.2.1. Tính chất vật lý:

n

+ Dạng thù hình: tinh thể hình kim hoặc dạng bột màu vàng sáng đến da cam. + Độ tan: Curcumin tan được trong acetol, ethanol, methanol, ít tan trong n- hexan,

Q uy

N

không tan trong ether.

+ Curcumin tan được trong nước khi có mặt các chất hoạt động bề mặt

m

+Nhiệt độ nóng chảy: 184 – 185oC.

ạy

sóngkhoảng 420 – 430 nm.

+Dung dịch curcumin trong dung môi hữu cơ có độ hấp thu cực đại ở bước

m /+

D

+ Màu của curcumin bền với nhiệt độ, không bền với ánh sáng và khi có sự hiện diện của SO2 với nồng độ ≥ 10ppm.

co

1.2.2. Tính chất hóa học.

gl

e.

- Một số tính chất đặc trưng:

oo

+ Phản ứng phân hủy ( dưới tác dụng của ánh sáng) + Phân hủy trong môi trường kiềm:Sản phẩm của quá trình phân hủy là acid ferulic

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

và feruloylmetan. + Phản ứng cộng với hydro - các sản phẩm này cũng là các chất kháng oxy hoá. - Phản ứng tạo phức với kim loại. Kết quả là phức của kim loại và curcumin sẽ có nhiều màu sắc khác nhau. 7

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


+ Phản ứng amin hóa. - Tạo thành các dẫn chất imin tương ứng, các sản phẩm này đều có hoạt tính kháng nấm và chống oxy hóa tốt Phần II: TÁCH CHIẾT CURCUMIN. 1. Nguyên tắc.

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Nước được biết đến như là một môi trường rẻ, xanh và là một dung môi lý tưởng cho việc ứng dụng công nghiệp trong việc chiết xuất hợp chất dược liệu từ các nhà máy y tế; Nhưng có hiệu quả khai thác thấp đối với hầu hết các hợp chất hữu cơ, bao gồm cả polyclorinated biphenyl (PCBs), hydrocarbon thơm đa vòng (PAHs) và hầu hết các thuốc trừ sâu ở nhiệt độ phòng. Tuy nhiên, do khả năng khả thi của nó đối với nhiệt độ thay đổi, nước gần đây đã nhận được sự quan tâm nghiên cứu to lớn. Cần lưu ý rằng người ta có thể vận dụng các tính chất lý hoá của nước trong một hệ thống kín bằng cách điều chỉnh đồng thời nhiệt độ và áp suất của hệ thống, duy trì nước trong pha lỏng trong khi nhiệt độ tăng lên đáng kể so với điểm sôi của 100 ◦C. Nước có thể được duy trì ở pha lỏng ở các điểm trọng điểm, nhiệt độ lên đến 374 ° C và áp suất 221 bar. Dưới điều kiện như vậy, nó được đánh dấu là nước "dưới tầm nhìn" hoặc "nóng / lỏng" với độ phân cực, độ nhớt, độ căng bề mặt, và sự tách rời liên tục

oo

gl

e.

co

Thấp hơn nước ở điều kiện môi trường xung quanh, do đó có tính chất hóa học tương tự như các dung môi hữu cơ. Do đó, nước có áp suất cực thấp và trong những điều kiện dưới ngưỡng có thể hòa tan các hợp chất hữu cơ ở nhiệt độ thấp (cực ngắn) hoặc không cực (ở nhiệt độ cao), chẳng hạn như các chất hoá học thực vật thường không hòa tan trong nước xung quanh . Các tiêu đề khác được sử dụng cho SWE là chiết xuất nước nóng hoặc phun nước nóng có áp suất cao, chiết xuất cực nước áp lực cao, chiết xuất nước ở nhiệt độ cao, chiết xuất nước siêu nóng hoặc chiết nước nước nóng, đây là một kỹ thuật "xanh" đầy hứa hẹn dựa trên việc sử dụng Của dung môi duy nhất của nước ngầm dưới đất.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Nước, thường được gọi là dung môi cực cao do có một số lượng lớn cấu trúc liên kết hydro ở nhiệt độ xung quanh và áp suất khí quyển, có hằng số điện môi cao (ε) làm cho dung môi không thích hợp để chiết xuất các hợp chất không cực hay hữu cơ ở Điều kiện [27]. Với áp suất đầy đủ (đến 50 bar), hằng số điện môi giảm từ ~ 80 xuống ~ 27 bằng cách nâng nhiệt độ từ môi trường xung quanh lên 250 ° C, nhờ 8

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


đó giữ nước trong pha lỏng. Trong các điều kiện như vậy, nước cũng tương tự như các dung môi hữu cơ nhất định có khả năng giải thể một phân tích đa dạng với độ phân cực trung bình đến thấp.

2. Vật liệu và phương pháp.

N

n

Củ nghệ. Curcumin tinh khiết, để chuẩn bị các phương pháp chuẩn. Nước khử ion được sử dụng làm dung môi chiết. Methanol (HPLC grade) chứa curcumin để định lượng và phân tích mục đích đã được sử dụng để phân tích HPLC. Đối với giai đoạn di động HPLC, acetonitrile và nước (cấp HPLC) cũng được. FDU-8624 Máy sấy đông khô sử dụng để chuẩn bị kết tinh bột chiết xuất. HPLC KNAUER ( Đức), được sử dụng để phân tích lượng curcumin.

Q uy

2.1. Đặc điểm của củ nghệ.

m

Trước khi tiến hành chiết xuất, nghệ đã mua đã được đánh giá và đặc trưng bởi phương pháp Soxhlet (xem chi tiết trong tài liệu bổ sung) là quy trình lý tưởng của phương pháp thông thường để xác định tỷ lệ thành phần của nghệ như bảng 2.

ạy

Bảng 2.

co

m /+

Tỷ trọng (KL)% 4.5 7 7 11.5 70

oo

gl

e.

Thành phần Dầu Khối lượng chiết Độ ẩm Khoáng sản Hữu cơ

D

Đặc tính của nghệ bằng phương pháp Soxhlet.

2.2. Thực nghiệm.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2.2.1. Xử lý trước mẫu. Sau khi nghiền và phân loại bột nghệ với kích cỡ hạt khác nhau, chúng được làm sạch (các hạt không mong muốn quá lớn được lọc ra bằng sàng) và sau đó đưa chúng vào n-hexane khoảng 2 giờ. Việc xử lý trước n-hexane được tiến hành nhằm loại bỏ sự tương tác giữa dầu và chất béo trong curcumin trong các phương pháp phân tích của chúng tôi. Dung môi n-hexane sau khi xử lý trước được loại bỏ. 9

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2.2.2. Chiết xuất.

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Q uy

N

n

Thiết bị SWE (Subcritical Water Extraction). Mẫu sau khi cân nhúng vào tế bào chiết xuất. H2O được đổ vào bồn chứa 5 lít và được tẩy sạch trong 1 giờ với N2 để loại bỏ oxy hòa tan. Oxy hòa tan có thể oxy hóa chất phân tích. Bơm áp suất cao được sử dụng để cung cấp nước thông qua hệ thống ở tốc độ dòng chảy không đổi. Đầu ra của bơm đi từ van kiểm tra (trên van phụ). Sau đó, nước làm đầy buồng chiết xuất qua đáy của bình áp lực. Buồng chiết xuất được làm bằng thép không gỉ với độ dày thích hợp có thể chịu được áp lực cao hơn và nhiệt độ. Có một Lò nhiệt bao quanh buồng chiết làm nóng nước và tăng nhiệt độ. Bộ điều khiển áp suất và nhiệt độ được điều chỉnh cho điểm đặt. Sau thời gian lưu giữ quy định, chất chiết xuất sẽ thoát khỏi tế bào từ đáy và truyền qua bộ trao đổi nhiệt kỹ lưỡng và làm lạnh bằng nước khoảng 15 ° C. Cuối cùng các chiết xuất thu thập vào trong thùng chứa và sẽ được phân tích.

10

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


n hĆĄ N Q uy

m

1. SĆĄ Ä‘áť“ báť™ mĂĄy SWE (Subcritical Water Extraction)..

Kè

2.3. Phân tích HPLC Curcumin.

m /+

D

ấy

d᝼ mĂĄy dò CĂĄc mẍu thu tháş­p Ä‘ưᝣc Ä‘ưᝣc phân tĂ­ch bbáşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp HPLC sáť­ d᝼ng UV. CĂĄc mẍu Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc tiĂŞm vĂ ráť­a giải Ä‘ưᝣc tháťąc hiᝇn váť›i cĂĄc hᝇᝇ tháť‘ng dung mĂ´i ng xung quanh. gradient váť›i táť‘c Ä‘áť™ dòng chảảy 1,0 mL / phĂşt áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ mĂ´i trĆ°áť?ng Cáť™t HPLC sáť­ d᝼ng lĂ C18 (250 x 4,6 mm), pha Ä‘áť™ng lĂ 90% acetonitrile vĂ 10% nĆ°áť›c; PhĂĄt hiᝇn áť&#x; bĆ°áť›cc sĂłng 420 nm.

oo

gl

e.

co

ng curcumin chi chiáşżt xuẼt, curcumin tinh khiáşżt váť›i náť“ng áť“ng Ä‘áť™ 1,25, 2,5, Ä?áťƒ xĂĄc Ä‘áť‹nh lưᝣng 5, 10 vĂ 20 ppm hòa tan trong methanol vĂ sau Ä‘Ăł Ăł tiĂŞm vĂ o HPLC. Sau tháť?i gian ng cong chu chuẊn cho đᝉnh HPLC tᝍ máť—i dung dáť‹ch chuẊn chu Ä‘ưᝣc lĆ°u giᝯ nhẼt Ä‘áť‹nh, Ä‘Ć°áť?ng ᝧa m máť—i lần chấy, dung dáť‹ch 5 ppm Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc tấo tấ ra vĂ tiĂŞm váş˝. Sau Ä‘Ăł, tᝍ báť™t chiáşżt cᝧa cᝧa Ä‘Ć°áť?ng cong hiᝇu chuẊn, náť“ng Ä‘áť™ curcumin trong vĂ o HPLC. Váť›i sáťą trᝣ giĂşp cᝧ Ä‘áť‹nh. Lưᝣng curcumin (KL%) trong nghᝇ Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc cĂĄc dung dáť‹ch mẍu Ä‘ưᝣcc xĂĄc Ä‘áť‹ tĂ­nh nhĆ° sau:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

SĆ°u tầm báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş # Google.com/+DấyKèmQuyNhĆĄn

Tᝡ tráť?ng curcumin (%) = Kháť‘i lưᝣng cᝧa curcumin (g) =

áť‘ ưᝣ ᝧ áť‘ ưᝣ ᝧ ᝇ

áť“ Ä‘áť™ Ẋ áť“ Ä‘áť™ áşż

x 100%

x kháť‘i lưᝣng chiáşżt Ä‘ưᝣc(g)

NgoĂ i ra, Ä‘áťƒ xĂĄc nháş­n ráşąng báť™t chiáşżt xuẼt chᝊa curcumin, biáťƒu Ä‘áť“ HPLC dung dáť‹ch chiáşżt xuẼt mẍu 5 ppm Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc so sĂĄnh chẼt lưᝣng váť›i dung dáť‹ch curcumin tiĂŞu 11

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh


D

ạy

m

Q uy

N

n

chuẩn. So sánh hình. 2a và b, đã chứng minh rằng cả chiết xuất mẫu đi đ ển hình và ương tự ở cùng dung dịch curcumin chuẩn cho thấy một đỉnh cao có hình dạng tương một thời gian lưu giữ.

m /+

2. Đường ng cong HPLC (a) 2.5 ppm curcumin chu chuẩn n (b) 5 ppm curcumin chiết chi xuất.

co

ện tử (SEM). 2.4. Quét kính hiển vi điện

oo

gl

e.

thực hiện trên mộtt JEOL 8900 Electron Probe Các hình ảnh SEM đượcc thự Lớ phủ 5 nm Microanalyzer để hình dung và mô tả bề mặt các hạt mẫu củ nghệ. Lớp ng cho bbề mặt của mẫu trước khi tiến hành chụp ảnh. của Au đã được áp dụng 3. Kết quả và thảo luận.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Để khai thác curcumin, hiệu quả của các thông số khác nhau như nhiệt độ, kích chiết iết suất đã được nghiên thước hạt, thời gian khai thác và áp suất trong các thùng ch cứu.

ủa nhi nhiệt độ trên SWE của curcumin từ nghệ, 40g bột nghệ Để xác định ảnh hưởng của hạ không đổi là đã được chiết xuất ở 120, 130, 140, 150 và 160 ◦C; Với kích thước hạt Khối lượng khai thác được xác định nh bằng cách cân 2 mm trong 10 phút ở 10 bar. Kh hiệ trong hình. các chiết xuất sau khi được sấy đông khô. Các dữ liệu thu được thểể hiện 12

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Q uy

N

n

3. Số lượng ng chính xác (% KL) của curcumin được xác định nh thông qua phân tích ổng kh khối lượng khai thác tăng lên trong khi nhiệt độ tăng HPLC. Kết quả cho thấy tổng lên. Xu hướng khai thác với nhiệt độ tăng lên là tuyến tính. Đó là do tính chất tăng cường của SWE như độ hòa tan và sự khuếch tán dẫn đến lượng curcumin cần được chiết xuất. Nhiệt độ tăng dẫn đến sự giảm hằng số điện môi nước, độ nhớt và ăng tính chất khuếch tán giúp quá trình chiết xuất xu . Có một độ căng bề mặt, nhưng tăng chiết xuất Curcumin tối đa. Điều này có thể là do sự giảm nhiệt độ tối ưu cho việcc chiế hằng số điện môi của nước và có xu hướng hòa tan nhiều chấtt curcumin hơn. Ngoài ra, giảm sự căng thẳng bbề mặt và độ nhớt của nước có thể giúp làm tan ăng ssự khai thác của curcumin tiếp tục đến nhiệt nhi độ tối curcumin. Xu hướng gia tăng ưu là 140 ° C, trong đóó %KL của curcumin chiết xuất đạt đến mức ức tối đa là 1,2%, ảm trong quá và sau đó lượng khai thác đã giảm xuống (xem hình 3). Sự suy giảm thể là do sự xuống cấp và quá trình thủy phân các trình chiết xuất ở nhiệt độ cao có th ồn tạ tại trong curcumin. hợp chất polyphenolic tồn

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự chiết xuất.

13

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Q uy

N

n

Ảnh hưởng của kích thướ ớc hạt trong SWE của curcumin đã được điều đ tra. 40 g củ nghệ có kích thướcc hạt là 2, 1, 0,71 và 0,6 mm được chiết ở 140oC, trong 10 ối lượng chiết xuất và% KL của curcumin được xác phút ở 10 bar. Tổng khối khối lượng khai thác tăng với sự giảm ảm kích thước định. Hình. 4 cho thấy tổng kh đế mức tối đa hạt do tăng diện tích bề mặt; Trong khi chất curcumin KL% đạt đến th ở một kích thước hạt nhất định là 0,71 mm. Hàm lượng củaa curcumin cho thấy ới kích thước hạt lớn hơn và nhỏ hơn n 0,71 mm do quá trình xu hướng giảm đối với truy khối chiết xuất cho các hạt lớn hơn được kiểm soát nhiều hơn do việc truyền ạt rất rấ nhỏ. Việc lượng hạt và sự phân huỷ chất curcumin xảy ra ở kích thước hạt ất curcumin thu được trong kích thước hạt ạt tối ưu là 0,71 khai thác tốt nhất chất ng 3% curcumin trong ngh nghệ. mm là khoảng

ng củ của kích thước hạt lên việc chiết xuấtt Curcumin. 4. Ảnh hưởng

Trong bước tiếpp theo, cần xác định thời gian chiết phù hợp như kéo dài thời ngh Để gian có thể gây ra sự xuống ccấp của các hợp chấtt polyphenolic trong nghệ. ủa th thời gian trên SWE của curcumin trong nghệ, 40g bột xác định ảnh hưởng của nghệ cỡ hạt 0,71 mm được chiết ở 140 ° C, trong 6, 10, 14, 18 và 22 phút ở 10 bar. Khối lượng chiết xuất và tỷ trọng% khối lượng được xác định. Hình. 5 cho 14

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

thấy tổng khối lượng ng chiế chiết xuất tăng theo thời gian chiết, nhưng ng phần trăm% ư là 14 phút, chất curcumin đạt đến tối đđa khoảng 3,8 trong thời gian chiết tối ưu ủy. S Sự khác biệt trong quá trình trùng hợp, độ hòa tan và sau đó có thể bị phân hủy. phần phenolic gây ra thờii gian cân bằng khác nhau. sự tương tác giữa các thành ph

co

5. Ảnh hưởng của thời gian khai thác curcumin

oo

gl

e.

ng củ của áp lực lên SWE của curcumin từ nghệ, 40 g bột Để xác định ảnh hưởng nghệ có kích thước hạt 0,71 mm được chiết ở 140 oC, trong 14 phút ở các áp suấtt khác nhau (10, 15, 20 và 25 bar). % Hàm lượng củaa curcumin và khối chi xuất lượng chiết xuất đượcc xác định. Kết quả cho thấy tổng khối lượng chiết và% KL củaa curcumin không có thay đổi đáng kể vàà không thay đổi do tăng áp đ kể đến suất. Như thể hiệnn trong hình. 6, áp lực tự nó không có ảnh hưởng đáng ự tác động lên sự khai thác, nhưng làm cho việc chiết tách dễ dàng hơn do các lực nhập vào trong ma trận của nghệ. Cũng ũng áp lực l là điều các phân tử nước để xâm nh cần thiết để duy trì nước trong pha llỏng.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

15

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


n hơ N Q uy m Kè

D

ạy

6. Ảnh hưởng của áp lực lên việc chiết curcumin

oo

gl

e.

co

m /+

Trong khi điều tra tất cả các tham số, mỗi tham số được tối ưu hóa riêng lẻ; Sau đó, năng suất, được trích xuất tỷ lệ curcumin so với curcumin tối đa trong nghệ ớ gia tăng (được biết đến là 5%), đã được tính toán. Hình. 7 cho thấy xu hướng ối đa cho m một tham số khác trong suốt phương pháp đơn sản lượng curcumin tối ệu ứng nhi nhiệt độ, sản lượng khai thác tối đa là 24%, trong biến. Điều tra các hiệu điểm tối ưu và thay đổi kích thước hạt tăng ăng năng n suất khi vẫn giữ nhiệt độ ở điể thực tế, thiết lập nhiệt độ vàà kích thước hạt ở mức khai thác lên đếnn 60%. Trong th ch tối ưu của chúng và thay đổi thời gian lưu giữ thu được 76% lượng chất curcumin, trong khi áp su suất khác nhau, trong khi các thông số khác không đổi, à, các thông số về không cho thấy sự gia tăng nnăng suất khai thác. Kết quả là, nhiệt độ và kích thước hạt và thời gian tiếp xúc có ảnh hưởng đáng kể đến việc cải thiện năng suất khai thác, trong khi hiệu quả áp suất không đáng kể. Hình. 7 ến dầ dần dần đạt được như việc tối ưu u hoá SWE của cho thấy những cải tiến curcumin tiến hành.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

16

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


70 60 50 40 30

n

20 10

N

curcumin chiết xuất/curcumin tối đa

80

nhiệt độ

Q uy

0 kích thướt hạt

thời gian

áp suất

m

Thông số

7. Năng suất khai thác curcumin tối đa sau khi tối ưu hóa từng tham số.

ạy

3.1. Phân tích SEM.

gl

e.

co

m /+

D

Để có thể giải thích tốt hơn việc chiết xuất curcumin từ bột nghệ, các hình ảnh SEM từ bề mặt ngoài của nghệ trước và sau khi chiết xuất ở điều kiện hoạt động mong muốn của các tham số hoạt động đã được bắt và so sánh như trong hình. 8 và 9 tương ứng. Các hình ảnh SEM cho các đặc điểm bề mặt như hình thái học và độ xốp liên quan trực tiếp đến quá trình tách trích trên bột nghệ cũng được phân tích.

oo

Hình. 8 cho thấy bề mặt của nghệ ở hai quy mô khác nhau 100 × và 500 ×. Như minh họa từ hình này bề mặt cứng và không có độ xốp.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

17

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


n hơ N Q uy

m

nghệ trước khi chiết xuất kích thước hạt ạt 2 mm, (a) cường 8. Hình ảnh SEM củaa ngh độ 100 × (b) cường độ 500 ×.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

Hình. 9 là hình ảnh SEM của dịch chiết nghệ sau khi tách ở 140 ° C, kích thước thấ dung dịch hạt là 2,00 mm, 10 phút và 10 bar. Bề mặt hình ảnh bề mặtt cho thấy ỗng và độ cứng nước ở điều kiện đã nêu (ở nhiệt độ cao) đã ảnh hưởng đến độ rỗng ng minh rằng r của nghệ và làm cho thạch bbớt lỏng hơn trước. Có thể chứng curcumin và các thành phần khác có thể dễ dàng chiết xuất từ các lỗ xốp này.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

18

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

9. Hình ảnh SEM của ủa ngh nghệ sau khi tách trong điều kiện n 140 ° C, kích thước hạt ng độ 100 × (b) 2 mm, thời gian lưu giữ 10 phút và áp suất 10 bar: (a) cường cường độ 500x.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Q uy

N

n

h của 0,71 Hình. 10 cho thấy hình ảnh SEM ccủa nghệ ở 140 ° C và kích thước hạt là kích thước hạt tối ưu ở thời gian lưu giữ 10 phút và 10 bar. So với hình. 9, độ cải thiện khi việc chiết xuất Curcumin tăng ăng lên. Bề mặt rỗng của nghệ đã được cả kiện thiết lập trước. Kích thước hạt nhỏ đã bị ảnh hưởng bị suy yếu so với điềuu kiệ ở nhiệt độ và áp suấtt cao và bề mặt thay đổi ở dạng hài hòa. Cấu trúc này cho phép khuếch tán nước vào ma trận và chiết xuất curcumin.

G

oo

gl

e.

ủa ngh nghệ sau khi tách trong điều kiện n 140 ° C, kích thước 10. Hình ảnh SEM của ờ độ 100 × hạt 0,71 mm, thờii gian lưu giữ 10 phút và áp suất 10 bar: (a) cường (b) cường độ 500 ×.

ồi của chiết chi xuất đã Sau khi tối ưu hóa nhiệt độ và kích thước hạt, thời gian thu hồi được tối ưuu hóa và hàm lượng curcumin tăng lên trong 14 phút khai thác. Hình. nh SEM ccủa nghệ ở 140 ° C, kích thước hạtt 0,71 mm và 14 11 cho thấy hình ảnh ình 10 cho 10 phút khai thác, hình. 11 cho thấy phút khai thác ở 10 bar. So vvới hình ủa bbề mặt nghệ thay đổi sắp xếp của nó vàà bề mặt hoàn rằng bất kỳ một phần của toàn trở nên lỏng lẻo hơn trước bởi thời gian duy trì đầy đủ là 14 phút. Không có bất kỳ sức đề kháng của nước và sau khi đủ thời gian nước khuếch tán vào 19

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Q uy

N

n

ma trận bột nghệ và curcumin dễ dàng thực hiện các nghệ và hòa tan vào trong những lý do để cải tiến việc chiết ết xuất xuấ curcumin. nước. Đây có thể là một trong nh

ạy

m

ủa ngh nghệ sau khi tách trong điều kiện n 140 ° C, kích thước 11. Hình ảnh SEM của ưu giữ là 14 phút và áp suất 10 bar: (a) cường độ 100 × hạt 0,71 mm, thời gian lư (b) cường độ 500 ×.

oo

gl

e.

co

m /+

D

su không có Theo kết quả điều tra vềề tác động của các thông số khác nhau, áp suất ng áp lực lự lên hình thái ảnh hưởng đáng kể đến sự khai thác. Để quan sát ảnh hưởng u kiện tối t ưu được học của bề mặt nghệ, hình ảnh SEM ở áp suất 25 bar với điều ngh đã thu lại (xem hình 12). So sánh hình. 11 và 12, hình thái bề mặt của nghệ suất tăng từ 10 đến n 25 bar, khẳng kh định không có thay đổi rõ ràng trong khi áp su nghệ thậm chí ở áp suất cao. Những hình ình thái tương tự sự ổn định hình thái của ngh này có thể được liên quan hhơn nữa đến năng suấtt khai thác curcumin tương tự ở điều kiện 10 và 25 bar.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

20

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


n hơ N

m

Q uy

ủa ngh nghệ sau khi tách trong điều kiện n 140 ° C, kích thước 12. Hình ảnh SEM của ờ độ 100 × hạt 0,71 mm, thờii gian lưu giữ 14 phút và áp suất 25 bar: (a) cường (b) cường độ 500x.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

khu tán Một ưu điểm nữa củaa SWE là nhiệt độ và áp suất cao tạo ra tỷ lệ khuếch cao, thúc đẩy việcc khai thác nguyên liệu thô rất hiệu quả. Ngoài ra, tỷ lệ đó có p chất chấ hữu cơ thể khác nhau tùy theo cấấu trúc hóa học khác nhau của các hợp ó, khai thác vvới nước ngầm dưới biển có thểể được chọn lọc được sử dụng. Do đó, Ngược lại, SWE chịu một số nhược đđiểm ểm là áp suất với tốc độ khai thác cao. Ng thiết lập thử nghiệm tốn kém để tạo o ra và xử lý hệ hoạt động cao và yêu cầu thi d SWE thống áp suất cao. Có hai vvấn đề không thể tránh khỏi của việcc sử dụng ất, tính chất ch phản cần được xem xét là tốt cho các nghiên cứu tương lai. Thứ nhất, khiết có thể có hại cho chấtt phân tích do phản ph ứng phụ ứng của nướcc không tinh khi ất có th thể được ngăn ngừa bằng cách sử ử dụng ụng nước tinh trong quá trình chiết xuất nhiệt độ tương đối cao trước tiên cần nghiên cứu về sự khiết và tách. Thứ hai, nhi ổn định nhiệt của các hợp ợp ch chất đã chiết xuất.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Phần III: XÂY DỰNG CÔNG THỨC VIÊN NÉN CURCUMIN NỔI TRONG DẠ DÀY. 1. Định nghĩa thuốc viên nén.

21

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Viên nén là dạng thuốc rắn, mỗi viên là một đơn vị phân liều, dùng để uống, nhai, ngậm, đặt hoặc hòa với nước để uống, để súc miệng, để rửa.... Viên nén chứa một hoặc nhiều dược chất, có thể thêm các tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược trơn, tá dược bao, tá dược màu... được nén thành khối hình trụ dẹt; thuôn (caplet) hoặc các hình dạng khác. Viên có thể được bao. 2. Định nghĩa thuốc viên nén nổi trong dạ dày.

m

Q uy

N

n

Viên nén nổi trong dạ dày là một chế phẩm dược phẩm ở dạng viên thuốc trôi nổi trong dạ dày và được tạo thành bởi một giai đoạn hoạt động bao gồm một thành phần hoạt chất liên kết với một hoặc nhiều tá dược và một giai đoạn không hoạt động bao gồm một Hệ thống tạo khí (CO2) và polyme ưa nước hoặc hợp chất khoáng xốp. Tốt hơn là, hệ thống tạo ra bao gồm, như là một hỗn hợp gắn kết, một cacbonat kiềm kim loại hoặc một kim loại kiềm kiềm cacbonat trong mối liên hệ với một axit được chọn đặc biệt là từ các axit đơn và polycacboxylic. Hỗn hợp gắn kết tạo thành một cặp sủi bọt. (WO 01/10417)

2.1. Một số vấn đề liên quan.

D

ạy

Một viên nén nổi trong dạ dày có thể có cấu trúc phân tán bao gồm các hạt nhỏ để trôi nổi ở bề mặt của chất lỏng dạ dày, có đường kính nhỏ hơn 3 mm bao gồm:

m /+

+ Một lõi rắn.

co

+ Một lớp phủ bên ngoài.

oo

gl

e.

Các hạt nổi bao gồm một lõi rắn được lựa chọn từ các chất hỗ trợ không hòa tan, và đặc biệt được lựa chọn từ nhóm gồm polyol, gôm, các dẫn xuất của silica, dẫn xuất của canxi hoặc kali, các hợp chất khoáng như diccium phosphates và tricalcium Phosphat, saccharose, các dẫn xuất cellulose, cụ thể là cellulose đơn tinh thể, ethyl cellulose và hydroxy propyl metyl xenluloza, tinh bột, gluconat, silicat, tinh thể đường và các phụ gia của nó.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Các polyols có thể bao gồm đặc biệt là mannitol, sorbitol, maltitol hoặc xylitol. Các hạt cũng có thể bao gồm một lớp phủ được tạo thành bởi một chất phủ được lựa chọn từ nhóm gồm các chất dẫn xuất bằng wax, chất làm dẻo hóa (các chất tạo màng), vỏ sò, polyvinyl pyrrolidon, polyethylene glycol, các dẫn xuất cellulose như HPMC hoặc HPC, Saccharose, glycerides axit béo và polyme methacrylic. 22

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Các hạt nổi cũng có thể được phủ một lớp màng, trong đó có / được thêm một hoặc nhiều tá dược như chất bôi trơn, chất nhuộm, chất làm ngọt, chất làm dẻo hoặc các chất chống bám dính. Các hạt cũng có thể bao gồm một lớp vỏ ruột, đặc biệt là các polyme methacrylic, đặc biệt là Eudragit®L, sakê hoặc HPMCP (hydroxyl propyl metyl xenluloza phthalat - hypromellose phthalate). Vì vậy, Các hạt nổi cũng có thể bao gồm một lớp phủ để phóng thích kéo dài.

n

Các hạt này cho phép phóng thích các thành phần hoạt động được điều chỉnh hoặc trì hoãn (các hạt giải phóng thích ứng). Chất phủ như vậy được thu được với các chất phủ phủ đặc biệt được tạo thành bởi

Q uy

N

các đồng polyme của methacrylates và acrylates Eudragit®3100, Eudragit® RS, Eudragit® RL, Eudragit® RS, Eudragit® 30D, Eudragit ® RL30D, Sạch, các chất

m

dẫn xuất xenluloza, Ethyl cellulose, sáp (đặc biệt Gelucire @) và dẫn chất acrylic

Các tá dước trên được chọn từ nhóm thuốc viên nén nổi phóng thích kéo dài được

ạy

tạo ra bởi furosemide, tiapride, alfuzosin, Captopril, GHB, metformin, nifedipine,

co

m /+

D

buprznorphine, modafinil, methadone, nalbuphine, tetrahydrocannabinol.

e.

.

gl

2.2Chọn tá dược lựa chọn phù hợp cơ chế nổi của viên nén nổi trong dạy dày:

oo

a. Tá dược sủi bột của một tác nhân axit và một chất kiềm: + Các acid bao gồm axit tartaric, axit tartric, axit xitric, axit maleic, axit fumaric, axit malic, axit adipic, axit succinic, axit lactic, axit glycolic, axit alphahydroxy, axit ascorbic, axit amin hoặc muối Và dẫn xuất của các axit đó.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

+ Các chất kiềm được lựa chọn từ nhóm cacbonat và bicarbonat và đặc biệt được lựa chọn từ nhóm gồm sodium bicarbonate, cacbonat natri, natri cacbonat natri, kali bicarbonate, magiê cacbonat, canxi cacbonat Và phụ gia của chúng. b. Tá dược dính: 23

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Các chất kết dính có thể bao gồm hầu hết các tá dược ưa nước có dung dịch nhớt: gôm kali gum arabic và tragacanth, methyl cellulose và carboxy methyl cellulose, tinh bột gelatine, maltodextrins, PEG 4000 và 6000 trong dung dịch cồn, polyvidon trong dung dịch nước hoặc cồn Dung dịch saccharose, glucose hoặc sorbitol.

n

Chất kết dính của các hạt được lựa chọn tốt nhất từ nhóm gồm tinh bột, saccharose, kẹo cao su arabic, polyvinyl pyrrolidon (PVP hoặc polyvidone), hydroxy propyl methyl cellulose (HPMC), sakê, hydroxy propyl cellulose (HPC), cellulose, Polyols, glyxerides polyglycolised (Gelucire ®) hoặc glycerides macrogol, đặc biệt glycerides macrobol stearoyl, cũng các dẫn xuất acrylic, và các chất phụ gia của chúng. c. Tá dược trơn:

Q uy

N

Chất bôi trơn được sử dụng trong bối cảnh sáng chế có thể bao gồm trong talcum, stearat magiê, các dẫn xuất silic (đặc biệt là Aerosil) hoặc sáp.

m

d. Tá dược điều vị:

co

e. Tá dược màu:

m /+

D

ạy

Các chất điều vị đặc biệt là các chất được chỉ ra trong chỉ thị 94/35 / EC ngày 3 tháng 6 năm 1994 về các chất làm ngọt được sử dụng trong thực phẩm (sửa đổi theo chỉ thị 2006/25 / Tháng 7 năm 2006). Theo cách đó, có thể tham khảo đặc biệt đối với aspartame E951, sorbitol E420, mannitol E421, acesulfame-K E950, saccharine E954, stevia hoặc thaumatin.

oo

gl

e.

Các chất màu được sử dụng đặc biệt là các chất được đưa ra trong chỉ thị 95/45 / EC ngày 2 tháng 6 năm 1995 về các chất màu có thể được sử dụng trong thực phẩm (sửa đổi theo chỉ thị 2006/33 / EC của 2 0 tháng 3 năm 2006). Theo cách đó, có thể tham khảo đặc biệt các chất màu E100 đến E180. 3. Hình thành công thức bào chế viên nén CURCUMIN nổi trong dạ d

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

3.1.

Nguyên tắc:

Nguyên tắc chuẩn bị nổi lên cung cấp thời gian cư trú cho dạng bào chế và sự giải phóng thuốc kéo dài. Các chế phẩm khác nhau nổi bật bao gồm quả bóng nhỏ, hạt, bột, viên nang, viên nén, và màng mỏng. Dựa trên cơ chế nổi, hai công nghệ khác biệt rõ rệt, tức là các hệ thống không sủi bọt và sủi bọt, đã được sử dụng trong việc phát triển các hệ thống nổi. Các hệ thống không sủi bọt thường sử dụng các hydrocolloids cellulose tạo gel hoặc rất cao, các polysaccharides và các polime tạo 24

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


thành ma trận như polycarbonate, polyacrylate, polimetacrylate và polystyrene. Các hệ thống sủi bọt sử dụng các ma trận được điều chế bằng các polyme sưng phồng như methocel hoặc chitosan và các hợp chất sủi bọt, ví dụ như sodium bicarbonate và citric hoặc axit tartaric, hoặc các ma trận chứa các khoang chứa chất lỏng hoá khí hóa ở nhiệt độ cơ thể. 3.2.

Các ví dụ dưới đây liên quan đến các ví dụ cụ thể của các các công thức viên nén nổi.

30.211 6.04 9.06 9.06 18.13 7.55 1.81

N

100 20 30 30 60 25 6

Q uy

% 18.13

D

Qs Qs Qs 331 181.27

ạy

m

mg 60

100

e.

co

m /+

Nguyên liệu khô Furosemide Kích thước trung tính 550-750 PVP K30 Gelucire 50/02 Canxi cacbonat Natri bicarbonate Aquacoat EC30D Dibutyl sebacate Dung môi Cồn 96o Nước cất Khối lượng lý thuyết Khối lượng lý thuyết khô Hàm lượng lý thuyết (mg / g)

n

Ví dụ 1: Các viên nén nổi dựa trên furosemide.

oo

gl

Ví dụ 2: Các viên nén nổi dựa trên nifedipine. Nguyên liệu khô Nifedipine Natri bicarbonate HPMC 603 Màu cam vàng S EudragitR FS30D Triethyl citrate Talc Dung môi Cồn 96o

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

mg 30 150 40 3.32 33.2 3.32 6.64

% 11.26 56.29 15.01 1.24 12.46 1.24 2.5

Qs 25

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Nước cất

Qs

Khối lượng lý thuyết Khối lượng lý thuyết khô Hàm lượng lý thuyết (mg / g)

Qs 266.48 112.57

100

hơ N Q uy

Kè ạy

100

D

Qs Qs 1,175 425.53

m

% 42.55 8.51 12.77 8.51 25.53 2.13

CÔNG THỨC VIÊN NÉN CURCUMIN NỔI TRONG DẠY DÀY:

co

3.3.

mg 500 100 150 100 300 25

m /+

Nguyên liệu khô Metformin Pearlitol 400 DC GLDB Ethyl cellulose / Eudragit R E100 Natri bicarbonate Precirol R ATO 5 Dung môi Cồn 96o Khối lượng lý thuyết Khối lượng lý thuyết khô Hàm lượng lý thuyết (mg / g)

n

Ví dụ 3: Các viên nén nổi dựa trên metformin.

e.

Công thức I.

oo

gl

Nguyên liệu khô Curcumin được nén bằng HPMC K15M Dicalcium phosphate Natri cacbonat Axit xitric Carbopol 934P Magiê stearat

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Dung môi Cồn 96o

mg 200

% 63.49

20 40 20 25 10

6.35 12.71 6.35 7.93 3.17

Qs

26

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Khối lượng lý thuyết Khối lượng lý thuyết khô Hàm lượng lý thuyết (mg / g)

Qs 315

100

mg 200

% 63.49

20 40 20 25 10

6.35 12.71 6.35 7.93 3.17

hơ N Q uy

m

Qs Qs 315

100

m /+

D

Dung môi Cồn 96o Khối lượng lý thuyết Khối lượng lý thuyết khô Hàm lượng lý thuyết (mg / g)

ạy

Nguyên liệu khô curcumin β-CD được nén bằng HPMC K15M Dicalcium phosphate Natri cacbonat Axit xitric Carbopol 934P Magiê stearat

n

Công thức II.

oo

gl

e.

co

Các phức hợp cyclodextrin của curcumin phức hợp tự nhiên được điều chế để cải thiện độ hòa tan trong nước và sự ổn định thủy phân và quang hóa của hợp chất. Sự hình thành phức tạp làm tăng độ hòa tan trong nước ở pH 5 ít nhất là 10. Sự ổn định thủy phân của curcumin trong các điều kiện kiềm được cải thiện mạnh mẽ bởi sự hình thành phức tạp, trong khi tỷ lệ quang ánh sáng tăng lên so với dung dịch curcumin trong dung môi hữu cơ. Kích cỡ khoang và tính tích lũy của các chuỗi xích cyclodextrin ảnh hưởng đến sự ổn định của hằng số phức tạp và tốc độ phân hủy của phân tử curcumin.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Cuộc điều tra hiện tại liên quan đến sự phát triển của các viên thuốc nổi, sau khi uống được thiết kế để kéo dài thời gian cư trú dạ dày, tăng khả dụng sinh học thuốc và giảm các tác dụng phụ của thuốc kích thích. Tầm quan trọng của việc tối ưu hoá thành phần cấu tạo, sự phát triển của quá trình công nghệ cho việc chế tạo các viên nén nổi có liều thuốc hòa tan tự do cao và đặc tính của viên nén (lực nghiền, đặc tính nổi trong ống nghiệm và trong cơ thể, giải phóng thuốc). Các viên nén chứa hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), thuốc và các chất phụ gia khác nhau đã 27

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


được nén. Cuộc điều tra cho thấy thành phần viên nén và sức mạnh cơ học có ảnh hưởng lớn nhất đến tính chất nổi và sự phóng thích thuốc. Với sự kết hợp của một tác nhân tạo ra khí cùng với xenluloza vi tinh, ngoài độ trôi nổi tối ưu (thời gian trôi nổi, 30 giây, thời gian nổi,> 8 giờ), hàm lượng thuốc cũng tăng lên. Việc phóng thích thuốc từ những viên thuốc này đã được duy trì lâu dài (hơn 8 giờ) và việc vận chuyển thuốc của Fickian từ thuốc viên đã được khẳng định. Các bằng chứng về phóng xạ cho thấy rằng viên nén định hình không tuân theo dịch nhầy dạ dày và thời gian dạ dày trung bình đã được kéo dài (> 4 giờ).

ạy

m

Q uy

N

n

Hydroxypropylmethylcellulose (HPMC 4000 và 15,000 cps) và Carbopol 934P đã được sử dụng để chế tạo viên nén nổi captopril. Sự giải thể trong ống nghiệm được thực hiện trong dịch vị dạ dày mô phỏng (không có enzyme) ở 37 o C +/- 0,1 o C sử dụng thiết bị USP 2 giỏ. So với các viên thuốc thông thường, việc phóng thích captopril từ những viên thuốc nổi này dường như kéo dài; Kết quả là đã đạt được một liều dùng kéo dài 24 giờ đối với captopril. Sự giải phóng thuốc phù hợp nhất với mô hình Higuchi và phương trình Korsmeyer và Peppas, tiếp theo là động học đầu tiên. Trong khi độ cứng của máy tính và tỷ lệ khuấy không có hoặc ít ảnh hưởng đến động học phát hành, độ cứng của viên thuốc được tìm thấy là một yếu tố quyết định về độ nổi của viên nén.

m /+

D

Phần IV: NHỮNG CHẾ PHẨM NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CURCUMIN TRÊN THỊ TRƯỜNG.

gl

e.

co

Được chiết xuất từ củ Nghệ, Curcumin được chứng minh là thành phần chủ yếu cho hoạt tính sinh học (tác dụng) của Nghệ. Curcumin được biết đến là hoạt chất kỳ diệu trong trị bệnh cũng như làm đẹp. Người ta đã chứng minh Curcumin có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, ngăn ngừa ung thư, cải thiện tiêu hóa, làm lành vết thương … Hàm lượng Curcumin càng cao thì tác dụng, hiệu quả càng cao.

oo

Để tăng hấp thu, người ta đã sử dụng các giải pháp như: phối hợp với một chất khác để tăng hấp thu (thường là Piperin); giảm kích thước phân tử của Curcumin xuống tạo thành Nano Curcumin, Novasol Curcumin; hoặc tạo phức hợp với phospholipid thành Phytosome Curcumin.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

1.Nano curcumin.

28

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


n hơ N Q uy

giá 260.000đ/hộp

m

Thành phần Nano curcumin.

ạy

Phụ liệu : Lactose , talc vừa đủ 1 viên

Nano Curcumin…………. 250 mg – Piperin…………..2 mg

m /+

D

Công dụng :

Giúp làm giảm các triệu chứng đau Dạ dày, Hành tá tràng.

e.

co

Đặc trị viêm loét Dạ dày, Hành tá tràng, tiêu diệt 65 chủng HP.

gl

Tăng cường miễn dịch, giảm tác dụng phụ của hóa trị, xạ trị.

oo

Giúp bảo vệ gan, tăng cường chức năng gan, mật giảm cholesterol trong máu. Giúp phục hồi sức khỏe cho phụ nữ sau sinh.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hạn chế lão hóa, giảm nhăn da, giảm vết thâm nám , giúp đẹp da. 2. NANO CURCUMIN tam thất xạ đen.

29

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


n hơ

m

Q uy

N

Giá:295.000/hộp Thành phần: Nano curcumin: 200 mg. Vitamin E: 6 IU. Cao Xạ đen: 50 mg. Cao Tam thất : 50 mg .Collagen peptide: 50 mg. Bioperine: 0,5 mg. Thành phần khác (gelatin, magnesi stearate) vừa đủ 01 viên

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

Công dụng: Nano Curcumin - Tam Thất xạ đen Suy nhược cơ thể, mới ốm dậy, người già yếu. Thường xuyên làm việc căng thẳng, làm việc trong môi trường độc hại. Bị viêm đau dạ dày, hoành tá tràng. Đang trong quá trình xạ trị, hóa trị liệu. Người đang trong quá trình hồi phục sau mổ, sau chấn thương,đang trong quá trình lành vết thương, vết mổ, phụ nữ sau sinh…. Giúp làm giảm các triệu chứng viên đau dạ dày, tá tràng, giúp vết thương nhanh liền sẹo Tăng khả năng miễn dịch, giảm cá tác dụng phụ của hóa trị, xạ trị, giúp tăng sức đề kháng Làm đẹp da, làm mờ và giảm vết thâm nám Giúp giảm thiểu nguy cơ mắc khối u do các gốc oxy hóa gây ra.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

30

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


3.Cumar-Gold - Tinh chất chiết xuất củ nghệ bằng công nghệ Nano.

m

Q uy

N

n

Năm 2013, Viện Hàn Lâm Khoa Học & Công nghệ Việt Nam kết hợp với Công ty CP Dược Mỹ Phẩm CVI đã công bố áp dụng thành công công nghệ Nano - Micell tiên tiến thế giới để sản xuất Nano Curcumin và cho ra đời sản phẩm CumarGold.

ạy

Giá :260.000 đ/hộp

D

Sản xuất tại: Công ty Dược phẩm Trung Ương Mediplantex.

m /+

Thành phần:

Nano Curcumin 150 mg và Piperi 0,3 mg.

co

Công dụng:

oo

gl

e.

Hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Giúp hồi phục sức khỏe và sắc đẹp cho phụ nữ sau sinh. Giúp các vết thương, vết loét nhanh liền sẹo, làm mờ và giảm vết thâm nám tại sẹo. Tăng cường miễn dịch, giảm độc tính và tác dụng phụ của hóa trị, xạ trị. Giảm thiểu nguy cơ mắc ung thư do các gốc oxy hóa gây ra. Bảo vệ gan, tăng cường chức năng gan mật.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

4. Phytosome curcumin italy: kukumin ip.

31

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


ạy D

m /+

Thành phần: Curcuma phospholipid: 350 mg ImmunePath – IP: 110 mg Công dụng:

m

Q uy

N

n

250.000đ cho 1 hộp 20 viên.

Giúp giảm triệu chứng viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm ruột cấp và mạn tính.

e.

co

Giúp tăng cường sức đề kháng, tái ttạo niêm mạc và cân bằng hệ vi sinh đường ruột.

gl

Giúp làm đẹp da, sáng da, làm mờ và giảm vết sạm, nám má, tàn nhang.

oo

5. Curmin Lead.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

32

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


n hơ N

Giá 200 VNĐ/hộp

Q uy

Thành phần của Curmin Lead: Novasol Curcumin: 167.5mg. Piperin: 0.3 mg.

m

Phụ gia: Sáp ong trắng, dầu cọ, dầu đậu nành, lecithin, nipagin, nipasol… vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Curmin Lead:

ạy

Hỗ trợ điều trị bệnh viêm loét dạ dày, hành tá tràng, viêm đại tràng, viêm ruột. Khả năng hấp thu dưỡng chất được cải thiện hiệu quả.

oo

gl

e.

co

m /+

D

6. Xáo Tam Phân Curcumin.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

THÀNH PHẦN: Xáo tao phân ......... 500 mg 33

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Bột Curcumin ........ 250 mg Cây bách bệnh .......200 mg Phụ liệu : dầu đậu nành, glycerin, gelatin, màu thực phẩm, sáp ong trắng, dung dịch sorbitl 70%, Vanillin, Lecithin, Titan Dioxyd. CÔNG DỤNG: Tăng cường sức khỏe, tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa ung thư

n

Chống oxy hóa, chống lão hóa, đẹp da.

Giảm các triệu chứng viêm loát, hỗ trợ điều trị viêm loét đường tiêu hóa

N

Thanh nhiệt, giải độc gan, giảm đau khớp

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Q uy

7. CURXAN.

G

THÀNH PHẦN: Nano Curcumin : 200mg Bioperin : 0,01mg Phụ liệu: gelatin, magiestearat CÔNG DỤNG: Giúp bảo vệ, tái tạo niêm mạc dạ dày, giúp các vết tổn thương niêm mạc nhanh liền sẹo, làm mờ các vết thâm nám.

34

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Giúp bảo vệ và tăng cường chức năng gan mật. Tăng cường miễn dịch cho cơ thể, chống lão hóa, giảm độc tính và tác dụng phụ của hóa trị, xạ trị. Phần V: BÀN LUẬN. 1. Quy trình tác chiết curcumin đã hoàn thành, cần nghiên cứu trên quy mô sản xuất công nghiệp và so sánh với một số phương pháp khác.

n

2. Tiếp tục nghiên cứu phát triển tối ưu hóa viên nén curcumin nổi dạ dày phù hợp trên thực tế lâm sàng.

Phần VI: KẾT LUẬN.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

1.Thiết bị SWE (Subcritical Water Extraction) đã được chế tạo và thử nghiệm để chiết xuất curcumin. Phương pháp được sử dụng trong công trình này là một giải pháp thay thế cho việc chiết xuất cổ điển như các dung môi hữu cơ được sử dụng. Sử dụng nước thay vì hóa chất hữu cơ nên giảm tác dụng phụ của dung môi hữu cơ độc hại. Nước cũng an toàn và có sẵn để thay thế dung môi hữu cơ. Trong nghiên cứu này, một số thông số hiệu quả như nhiệt độ, kích cỡ hạt, thời gian chiết, áp suất được điều tra. Các kết quả chỉ ra rằng nhiệt độ tối ưu thu được ở nhiệt độ 140 ° C và cao hơn từ curcumin vì thành phần polyphenolic bị phân hủy, do đó, lượng curcumin giảm. Kích thước hạt phù hợp được định nghĩa là 0,71 mm.Ngoài ra thời gian duy trì tốt nhất và áp suất thu được lần lượt là 14 phút và 10 bar. Phân tích HPLC làm rõ rằng độ tinh khiết của curcumin chiết xuất qua SWE khá cao so với mẫu curcumin tinh khiết. Theo giả định là các giấy tờ tham chiếu, phần trăm tối đa của curcumin được báo cáo là 5%. Tỷ lệ cao nhất của curcumin chiết xuất ở điều kiện tối ưu là 3,8%. Dựa trên hàm lượng curcumin tối đa, năng suất khai thác thu được cao hơn 76%. Hình ảnh SEM rõ ràng cho thấy rằng những thay đổi đáng kể trong hình thái học của kết cấu nghệ bằng các thông số có ảnh hưởng. Độ xốp và sự lỏng lẻo của cấu trúc bề mặt của nghệ có mối quan hệ trực tiếp với việc chiết xuất curcumin của chúng.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2. Hai công thức viên nén Curcumin và phức hợp curcumin β-CD đã được tạo xây dựng để so sánh về sự phóng thích lâu dài của thuốc nhằm mục đích cung cấp một liệu pháp hiệu quả với độ tan và khả năng sinh khả dụng cao hơn trên thực nghiệm và lâm sàng.

35

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


3. Nhiều chế phẩm từ curcumin trên thị trường hiện nay có giá thành cao, việc nghiên cứu một chế phẩm mới có tác dụng điều trị hiệu quả cao và có tính chất cạnh tranh phù hợp với một số chế phẩm khác. Phần VII: ĐỀ XUẤT. Qua đề tài nghiên cứu khoa học, chúng tôi đã nghiên cứu cơ bản các phân đoạn của một bài nghiên cứu và tìm ra những tính mới của quy trình tách chiết curcumin và xây dựng công thước bào chế viên nén curcumin nổi trong dạ dày.

N

n

Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế do thời gian nghiên cứu nên để bài nghiên cứu được phát triển theo một hướng mở hoàn thiện hơn và khai thác được tất cả các công dụng chưa biết của viên nén curcumin nổi, nhóm chúng tôi đã định hướng một số hướng nghiên cứu khác:

Q uy

1. Tiếp tục nghiên cứu về quy trình tách chiết curcumin trên quy môn sản xuất lớn.

m

2. Nghiên cứu các thông số kỹ thuật và thiết bị phù hợp để tạo hạt cũng như nén viên.

D

ạy

3. Tiến hành nghiên cứu thử nghiệm viên nén curcumin nổi trong phòng thí nghiệm và nghiên cứu trên lâm sàng.

m /+

4. Cần nghiên cứu thêm về tác dụng điều trị của viên nén curcumin nổi trên lâm sàng.

gl

e.

co

5. Tiến hành khảo sát thêm các tá dược khác phù hợp hơn để hoàn thiện công thức viên nén curcumin tối ưu đạt hiệu quả lâm sàng cao nhất có tính cạnh tranh với một số chế phẩm từ curcumin trên thị trường.

oo

Phần VIII: TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. M. Valizadeh Kiamahalleh et al. / J. Chromatogr. High performance

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

curcumin subcritical water extraction from turmeric (Curcuma longa L.). ngày 4 tháng 4 năm 2016. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/27107245?log$=activity

2. Viện Dược sĩ Đại học, Đại học Panjab, Chandigarh . Bioavailability Enhancement and Targeting of Stomach Tumors Using Gastro-Retentive Floating Drug Delivery System of Curcumin—“A Technical Note”. ngày 4 36

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


tháng 4 năm 2008. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2977012/ 3. R. Bomma. Development and evaluation of gastroretentive norfloxacin floating tablets. ngày 22 tháng 4 năm 2009. https://www.degruyter.com/downloadpdf/j/acph.2009.59.issue-2/v10007009-0019-6/v10007-009-0019-6.pdf 4. Lebon, Christophe, Suplie, Pascal. FLOATING MICROGRANULES. Ngày

n

17 tháng 2 năm

2011.https://www.lens.org/images/patent/AU/2010283608/B2/20150730/

N

AU_2010_283608_B2.pdf

Q uy

5. Reddy L. H., Murthy R. S. Floating dosage systems in drug delivery. Crit Rev Ther Drug Carrier Syst. 2002;19:553–585. doi:

m

10.1615/CritRevTherDrugCarrierSyst.v19.i6.20. [PubMed] [Cross Ref]

6. S . Baumgartner.International Journal of Pharmaceutics. Tháng 3 năm.

ạy

2000.https://www.researchgate.net/publication/222118283_Optimisation

D

_of_floating_matrix_tablets_and_evaluation_of_their_gastric_residence

m /+

_time

7. Lê Hoài Nga. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TINH CHẾ CURCUMIN TỪ

co

DỊCH CHIẾT CỦNGHỆ VÀNG. ngày 12 tháng 5 năm 2011.

e.

http://dlib.hust.edu.vn:8080/html/php/view.php

gl

8. Nguyên Xuân Thiên Ân và Nguyễn thị Như Hoa Trường THPT Nhân Việt,

oo

TP.HCM. ngày 31 tháng 3 năm 2014.http://www.giaoduc.edu.vn/sang-taotuoi-hoc-tro-bai-4-don-gian-hoa-cach-dieu-che-curcumin.htm

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

9. Nguyễn Thị Mạc Phượng. Tách và tinh chế dẫn xuất curcumin trích ly từ củ nghệ vàng (Curcuma Longa L.). ngày 1 tháng 1 năm 2008. http://doc.edu.vn/tai-lieu/luan-van-tach-va-tinh-che-dan-xuat-curcumintrich-ly-tu-cu-nghe-vang-curcuma-longa-l-9065/

37

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


10.Rajendra Kumar Jadi. Development of a new single unit dosage form of propranolol HCl extended release non-effervescent floating matrix tablets: In vitro and in vivo evaluation.ngày 6 tháng 5 năm 2016. http://imsear.li.mahidol.ac.th/jspui/bitstream/123456789/177005/1/japs2016 v6n5p112.pdf 11. Institute of Pharmacy, University of Oslo, P.O. Box 1068 Blindern, 0316 Oslo. Studies of curcumin and curcuminoids. XXVII. Cyclodextrin

n

complexation: solubility, chemical and photochemical stability. ngày 6 tháng

5 năm 2016. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/12204572/

N

12. El Nabarawi MA, Teaima MH, Abd El-Monem RA, El Nabarawy NA,

Q uy

Gaber DA. Formulation, release characteristics, and bioavailability study of gastroretentive floating matrix tablet and floating raft system of Mebeverine

m

HCl. ngày 8 tháng 1 năm 2017. https://www.dovepress.com/formulation-

ạy

fulltext-article-DDDT

release-characteristics-and-bioavailability-study-of-gastr-peer-reviewed-

D

13.A. Haghighi Asl và M. Khajenoori. Subcritical Water Extraction. ngày 24

m /+

tháng 7 năm 2013. https://www.intechopen.com/books/mass-transferadvances-in-sustainable-energy-and-environment-oriented-numerical-

co

modeling/subcritical-water-extraction

e.

14.Shangzhen Xiao, Jiandu Lei và Jing Liu. Subcritical Water Extraction of

gl

Ursolic Acid from Hedyotis diffusa.13 Tháng 12 năm 2016.

oo

http://www.mdpi.com/2076-3417/7/2/187 15.Dược điển Việt Nam IV.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

16.http://vpcp.chinhphu.vn/Uploaded_VGP/buikieulien/20131102/1976.pdf

38

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


PHỤ LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 2 Phần I: TỔNG QUAN .................................................................................... 3 A. DƯỢC LIỆU ......................................................................................... 3 B. TÍNH CHẤT CURCUMIN .................................................................. 6 Phần II: TÁCH CHIẾT CURCUMIN .......................................................... 7

n

Phần III: XÂY DỰNG CÔNG THỨC VIÊN NÉN NỔI TRONG RUỘT

........................................................................................................................... 21

Q uy

N

Phần IV: NHỮNG CHẾ PHẨM NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CURCUMIN TRÊN THỊ TRƯỜNG ............................................................. 27 Phần V: BÀN LUẬN ....................................................................................... 31

m

Phần VI: KẾT LUẬN ..................................................................................... 35 Phần VII: ĐỀ XUẤT....................................................................................... 35

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

Phần VIII: TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 36

G

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

39

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.