TÀI LIỆU, CHUYÊN ĐỀ MÔN HÓA HỌC ÔN THI THPT
vectorstock.com/22606248
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
Tư duy Hóa Học NAP 4.0 Vô Cơ 6-7-8 điểm (Word Doc) WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
CHỦ ĐỀ 1 : TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT – ĐỒNG 1.1. Bài toán Fe, FexOy tác dụng với HCl, H2 SO4 loãng. A. Định hướng tư duy Dạng toán này chúng ta có thể tư duy theo hai hướng như sau: Hướng tư duy 1: Bảo toàn nguyên tố H và O khi đó H trong các axit sẽ chạy vào trong H 2O và bay lên dưới dạng khí H 2 . Hướng tư duy 2: Tư duy phân chia nhiệm vụ H + , H + là hai nhiệm vụ là sinh ra khí H 2 và sinh ra H 2O . Để tính toán khối lượng muối ta thường dùng bảo toàn khối lượng. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho Fe dư vào trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2SO4 0,5M thấy a mol khí H 2 thoát ra. Giá trị của a là? A. 0,20
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,30
Định hướng tư duy giải BTNT.H Ta có: n H+ = 0,2(1+0,5.2) = 0,4 ⎯⎯⎯⎯ → n H2 = 0, 2 → a = 0, 2
Giải thích tư duy
H 2 thoát ra chính là toàn bộ H có trong các axit. Vì ở đây ta dùng Fe dư. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chưa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2 . Khối lượng của FeO trong X là? A. 3,60
B. 4,80
C. 5,40
D. 4,32
Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 2 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = 0,05 → n FeO = 0,05 → m FeO = 3,6 n = 0,05 H 2
Ta có:
Giải thích tư duy H trong HCl chạy vào H 2 và chui trong H 2O . O trong nước chính là O trong FeO. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3O 4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,9 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,07 mol khí H 2 và dung dịch Y chứa 53,23 gam muối. Giá trị của m là? A. 25,28
B. 27,36
C. 25,04
Định hướng tư duy giải
n H+ = 0,9 0,9 − 0,07.2 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H 2O = = 0,38 Ta có: n H = 0,07 2 2
D. 26,08
BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,9.36,5 = 53, 23 + 0,07.2 + 0,38.18 → m = 27,36
Giải thích tư duy H trong HCl chạy vào H 2 và chui trong H 2O . O trong nước chính là O trong các oxit sắt. Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe3O4 và Fe 2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3 ), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A.0,16
B. 0,18
C. 0,23
D. 0,08
Định hướng tư duy giải
FeO : a Fe 2 O 3 : a
Dồn hỗn hợp ban đầu về 2,32
BTNT.H → a = 0,01 → n o = 0,04 = n H2O ⎯⎯⎯⎯ → n HCl = 0,08
Giải thích tư duy Trong tư duy giải toán ta có thể xem là Fe3O4 = FeO.Fe2O3 . Câu 5: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO,Fe2 O3 ,Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3 . Giá trị của m là: A. 7,80
B. 4,875
C. 6,5
D. 2,4375
Định hướng tư duy giải trong Y Ta dùng BTE kết hợp BTNT cho câu này với chú ý 2n otrong X = n Cl
FeCl2 : 0,03 BTNT Fe : 0,03 + a ⎯⎯⎯ → − trong X = 0,03 + 1,5a FeCl3 : a Cl : 0,06 + 3a → n o
Định → Y
BTKL ⎯⎯⎯ → mX = 5,36 = 56(0,03 + a) + 16(0,03 + 1,5a) → a = 0,04 → m = 6,5
Giải thích tư duy Bài toán không xảy ra quá trình oxi hóa khử nên bản chất chỉ là chuyển dịch điện tích âm giữa các anion. Câu 6: Cho m gam X gồm Fe,FeO,Fe3O4 ,Fe2 O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là: A. 27,2
B. 25,2
C. 22, 4
D. 30,0
Định hướng tư duy giải
n HCl = 0,8 → n FeCl2 = 0, 4 Fe : 0, 4.56 + 2,8 → m X = 30 n HCl = 0,8 BTNT.hidro 0,8 − 0, 2 = 0,3 O : 0,3.16 n = 0,1 ⎯⎯⎯⎯→ n H2O = 2 H2 Giải thích tư duy Có Fe dư nên muối cuối cùng chỉ là muối FeCl2 . H làm hai nhiệm vụ là sinh ra khí H 2 và sinh ra H 2O .
Câu 7: Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe3O 4 vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 88, 4 gam muối sunfat và khí H 2 . Thể tích khí H 2 (đktc) thoát ra là: A. 3,36 lít
B. 4, 48 lít
C. 5,6 lít
D. 2,24 lít
Định hướng tư duy giải
88, 4 − 0,55.56 n Fe = 0, 25 BTNT.Fe 2− ⎯⎯⎯⎯ → n SO = = 0,6 → n H = 1, 2 4 n = 0 ,1 96 Fe O 3 4
Ta có: A
BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ →1, 2 = 0,1.4.2 + 2n H2 → n H2 = 0, 2 → V = 4, 48
Giải thích tư duy Trong bài toán này ta cần tư duy là muối gồm sắt và gốc SO24− từ đó tính được H trong axit ban đầu. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 , Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa HCl (vừa đủ) thu được 0,04 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 24,43 gam hỗn hợp muối FeCl3 và
FeCl2 . Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 20,09
B. 22,36
C. 16,66
D. 23,12
Định hướng tư duy giải
Fe : Fe Ta có: 14,64 O : a → 24, 43 Cl : 2a CO : 0,04 2 → 14,64 − 16a − 0,04.44 = 24, 43 − 71a → a = 0, 21
Fe : 9,52(gam) NaOH ⎯⎯⎯ → → m = 16,66 OH : 0, 42 Giải thích tư duy Với muối FeCO3 ta tư duy là FeO.CO2 và dồn hỗn hợp thành 3 phần như cách giải bên. Khi cho HCl 2−
−
vào thì sẽ xảy ra sự chuyển dịch điện tích âm O thành 2Cl . Câu 9: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3 O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H 2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3 O4 có trong X là: A. 18,56
B. 23,2
C. 27,84
D. 11,6
Định hướng tư duy giải Bài này hệ kín của chúng ta đương nhiên là Fe, Fe3 O4 và HCl. Bài toán này ta có thể tư duy theo nhiều cách. Cách 1: Tư duy theo hướng trao đổi điện tích Tương tự ví dụ trên O2− sẽ được đổi thành Cl− và electron sẽ được đổi thành Cl−
Fe 31,6 BTDT trong Y → Cl − : 2a → n Cl = 0, 2 + 2a Khi đó − O : a ⎯⎯⎯ n H2 = 0,1 → n e = 0, 2 BTKL.Y ⎯⎯⎯⎯ → 60,7 = 31,6 − 16a + (0, 2 + 2a).35,5 = a = 0, 4 Fe
Cl
⎯⎯⎯⎯ → n Fe3O4 = 0,1 → m Fe3O4 = 23, 2(gam) BTNT.O
Cách 2: Tư duy theo sự di chuyển của nguyên tố (BTNT) Các bạn hãy trả lời giúp tôi. H trong HCl cuối cùng đã đi đâu ? Đương nhiên là nó sẽ di chuyển vào H 2 và H 2O
Fe 31,6 BTNT BTNT.H trong Y → H 2 O : a ⎯⎯⎯⎯ → n HCl = n Cl = 0, 2 + 2a Khi đó − O : a ⎯⎯⎯ n H2 = 0,1 → n HCl = 0, 2 BTKL.Y ⎯⎯⎯⎯ → 60,7 = 31,6 − 16a + (0, 2 + 2a).35,5 = a = 0, 4 Fe
Cl
⎯⎯⎯⎯ → n Fe3O4 = 0,1 → m Fe3O4 = 23, 2(gam) BTNT.O
Cách 3: Tư duy bằng cách bảo toàn khối lượng (BTKL) BTNT.H → n H 2O = Ta gọi n HCl = a ⎯⎯⎯⎯
a − 0, 2 2
a − 0, 2 → a =1 2 = 0,1 → m Fe3O4 = 23, 2(gam)
BTKL ⎯⎯⎯ → 31,6 + 36,5a = 60,7 + 0,1.2 + 18 BTNT.O → n H2O = 0, 4 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe3O4
Giải thích tư duy Ở bài toán này tôi sẽ trình bày hướng giải theo nhiều cách. Các bạn có thể dùng cách nào cũng OK. Tuy nhiên, bản chất của mọi cách cũng đều xoay quanh các định luật bảo toàn do đó các bạn cần nghiên cứu kỹ để hiểu sâu hơn hướng áp dụng các định luật bảo toàn cho các bài toán sau này. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho Fe dư vào 200 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2SO4 1M thấy a mol khí H 2 thoát ra. Giá trị của a là?
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,30
Câu 2: Cho Al dư vào 300 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2SO4 0,2M thấy a mol khí H 2 thoát ra. Giá trị của a là? A. 0,20
B. 0,15
C. 0,21
D. 0,30
Câu 3: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 , FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3 . Giá trị của m là : A. 146,25
B. 162,5
C. 130
D. 195
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,15 mol khí H 2 . Khối lượng của FeO trong X là? A. 3,60
B. 4,80
C. 5,40
D. 4,32
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,36 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,1 mol khí H 2 . Khối lượng của FeO trong X là? A. 3,60
B. 4,80
C. 5,76
D. 4,32
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2 . Phần trăm khối lượng của FeO trong X là? A. 56,25%
B. 48,08%
C. 54,12%
D. 43,25%
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,15 mol khí H 2 . Phần trăm khối lượng của FeO trong X là? A. 56,25%
B. 48,08%
C. 30,00%
D. 43,25%
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,36 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,1 mol khí H 2 . Phần trăm khối lượng của FeO trong X là? A. 52,25%
B. 50,70%
C. 51,12%
D. 47,25%
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,74 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,04 mol khí H 2 . Khối lượng oxi có trong hỗn hợp X là? A. 5,28
B. 4,80
C. 5, 44
D. 6,08
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,78 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2 . Khối lượng oxi có trong hỗn hợp X là? A. 5,28
B. 4,80
C. 5, 44
D. 6,08
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,78 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí H 2 và dung dịch Y chứa 47,29 gam muối. Giá trị của m là? A. 25,28
B. 24,80
C. 25,04
D. 26,08
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X chứa FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,19 mol H 2SO4 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 22,96
B. 19,32
C. 26,08
D. 18,24
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam FeCl3 . Giá trị của m là: A. 21,09
B. 22,45
C. 26,92
D. 23,92
Câu 14: Hỗn hợp A gồm 32,8 (g) Fe và Fe 2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hòa tan A trong V (lít) dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 (g) chất rắn không tan. Giá trị của V là: A. 0,6.
B. 1,2.
C. 0,9.
D. 1,1.
Câu 15: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 16,0 gam.
B. 15,0 gam.
C. 14,7 gam.
D. 9,1 gam.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp X chứa Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí H 2 . Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 28,43
B. 26,34
C. 34,08
D. 31,19
Câu 17: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 , FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3 . Giá trị của m là: A. 146,25
B. 162,5
C. 130
D. 195
Câu 18: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp A? A. 50%
B. 25,6%
C. 32%
D. 44,8%
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 19,44 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 , Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,68 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 38,14
B. 42,04
C. 29,28
D. 41,62
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 10,16 gam hỗn hợp X chứa FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 10,36 mol HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu dược m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 19,42
B. 20,06
C. 22,14
D. 21,08
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X chứa FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,19 mol H 2SO4 thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu dược m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 22,96
B. 19,32
C. 26,08
D. 18,24
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp X chứa Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí H 2 . Cô cạn Y thu dược m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 28,43
B. 26,34
C. 34,08
D. 31,19
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cô cạn Y thu dược 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là: A. 0,08
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,05
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H 2 . Mặt khác, cho lượng X trên tan hết trong dung dịch chứa HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO, NO2 (đktc, tỷ lệ mol tương ứng 12:7, không có spk khác). Giá trị của V là: A. 6,3840
B. 4,2560
C. 10,640
D. 3,4048
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 8,89 gam FeCl2 . Giá trị của m là: A. 12,85
B. 15,08
C. 14,64
D. 18,08
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam FeCl3 . Giá trị của m là: A. 21,09
B. 22,45
C. 26,92
D. 23,92
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,94 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 52,97 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2 . Giá trị của m là: A. 27,12
B. 25,08
C. 26,18
D. 28,14
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 , Fe3O4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,54 mol HCl thu được 0,03 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 30,93 gam hỗn hợp muối
FeCl3 và FeCl2 . Giá trị của m là: A. 17,2
B. 17,4
C. 17,6
D. 17,8
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 , Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H 2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 98,08
B. 27,24
C. 101,14
D. 106,46
Câu 30: Nung m gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X chỉ chứa các oxit của sắt. Cho toàn bộ lượng oxit trên vào dung dịch chứa HCl dư thu được 25,7 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho toàn bộ lượng oxit trên vào dung dịch chứa H 2SO4 loãng thì thu được 31,2 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 10,08
B. 8,96
C. 8,40
D. 11,20
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 , Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H 2SO4 ( vừa đủ) thu được 0,04 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 46,24 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 98,98
B. 102,67
C. 101,14
D. 108,16
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 , Fe3O4 và FeCO3 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,68 mol HCl thu được 0,04 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 22,75 gam muối FeCl3 . Giá trị của m là: A. 27,26
B. 19,46
C. 22,32
D. 20,56
Câu 33: Cho m gam X gồm Fe,FeO,Fe3O4 ,Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là: A. 27,2.
B. 25,2.
C. 22,4.
D. 30,0.
Câu 34: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì chỉ còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 16,0 gam.
B. 15,0 gam.
C. 14,7 gam.
D. 9,1 gam.
Câu 35: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3 . Giá trị của m là: A. 7,80
B. 4,875
C. 6,5
D. 2,4375
Câu 36: Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Fe3O 4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị? A. 12,8
B. 11,2
C. 10,4
D. 13,6
Câu 37: Hòa tan 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe x O y bằng HCl thu được 1,12 lít H 2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO 2 (đktc). Xác định Fe x O y ? A. FeO
B. Fe 2O3
C. Fe3O 4
D. Không xác định được
Câu 38: Hỗn hợp X gồm FeO,Fe2O3 và Fe3O 4 . Cho m gam X vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. -Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M. -Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu. Giá trị của m là: A. 52.
B. 104.
C. 23,2.
D. 34,8.
Câu 39: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4 , Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H 2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là A. 1,75 mol.
B. 1,80 mol.
C. 1,50 mol.
D. 1,00 mol.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải BTNT.H Ta có: n H+ = 0, 2(1 + 1.2) = 0,6 ⎯⎯⎯⎯ → n H2 = 0,3 → a = 0,3
Câu 2: Định hướng tư duy giải BTNT.H Ta có: n H+ = 0,3(1 + 0, 4) = 0, 42 ⎯⎯⎯⎯ → n H2 = 0, 21 → a = 0, 21
Câu 3: Định hướng tư duy giải Ta có:
n FeCl2 = 0, 4(mol) BTNT.Fe BTNT.Clo → n Fe = a(mol) ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯ → 0, 4.2 + 3(a − 0, 4) = 2b 108,8 → BTKL n FeCl3 = a − 0, 4(mol) → 56a + 16b = 108,8 ⎯⎯⎯ BNT.O n = b(mol) ⎯⎯⎯ → n = b → n = 2b (mol) − H 2O O Cl a = 1, 4(mol) → → m FeCl3 = 1.162,5 = 162,5(gam) b = 1,9(mol)
Câu 4: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 4 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = 0,05 → n FeO = 0,05 → m FeO = 3,6 n = 0,15 H 2
Ta có: Câu 5:
Định hướng tư duy giải
0,36 − 0,1.2 n H+ = 0,36 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = = 0,08 n = 0,1 2 H 2
Ta có:
→ n FeO = 0,08 → mFeO = 5,76 Câu 6: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 2 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = 0,05 → n FeO = 0,05 → m FeO = 3,6 n = 0,05 H2
Ta có:
→ %FeO =
3,6 = 56, 25% 3,6 + 0,05.56
Câu 7: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 4 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = 0,05 → n FeO = 0,05 → m FeO = 3,6 n = 0,15 H2
Ta có:
→ %FeO =
3,6 = 30,00% 3,6 + 0,15.56
Câu 8: Định hướng tư duy giải
0,36 − 0,1.2 n H+ = 0,36 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = = 0,08 n = 0,1 2 H 2
Ta có:
→ n FeO = 0,08 → %m FeO =
5,76 = 50,70% 5,76 + 0,1.56
Câu 9: Định hướng tư duy giải
0,74 − 0,04.2 n H+ = 0,74 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = = 0,33 n = 0,04 2 H 2
Ta có:
→ mO = 0,33.16 = 5, 28
Câu 10: Định hướng tư duy giải
0,78 − 0,05.2 n H+ = 0,78 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H 2O = = 0,34 n = 0,05 2 H 2
Ta có:
→ mO = 0,34.16 = 5, 44 Câu 11: Định hướng tư duy giải
0,78 − 0,05.2 n H+ = 0,78 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H 2O = = 0,34 n = 0,05 2 H2
Ta có:
BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,78.36,5 = 47, 29 + 0,05.2 + 0,34.18 → m = 25,04
Câu 12: Định hướng tư duy giải Trong X = 0,19 Ta có: n SO2− = 0,19 → n O 4
→ m = 10,88 − 0,19.16 + 0,19.96 = 26,08 Câu 13: Định hướng tư duy giải
HCl : 0,82 → n O = 0, 41 FeCl3 : 0, 2 → FeCl 2 : 0,11
Ta có:
BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,31.56 + 0, 41.16 = 23,92(gam)
Câu 14: Định hướng tư duy giải Chú ý: Do có Fe dư nên muối thu được là muối FeCl2 . Có ngay:
Fe : 0,3 BTNT.Fe 32,8 → n du → n FeCl2 = 0, 45 → n HCl = n Cl = 0,9 Fe = 0,05 ⎯⎯⎯⎯ Fe 2O3 : 0,1 Câu 15: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → = 56a + 16b = 28,6 Fe Fe : a Quy doi 30,7 − 2,1 = 28,6 ⎯⎯⎯→ BTE → 2a = 2b + 0,125.2 O : b Fe 2O3 ⎯⎯⎯
a = 0, 425 BTKL → ⎯⎯⎯ → mFe = 30,7 − 16 = 14,7 BTNT.O trong 30,7 b = 0,3 ⎯⎯⎯⎯ → n = 0,1 Fe O 2 3
Câu 16: Định hướng tư duy giải
n HCl = 0,5 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n Otrong X = n H2O = 0,19 n H2 = 0,06
Ta có: Câu 17:
Định hướng tư duy giải
n FeCl2 = 0, 4(mol) BTNT.Fe → n Fe = a(mol) ⎯⎯⎯⎯ Ta có: 108,8 n FeCl3 = a − 0, 4(mol) BTNT.O → n H2O = b → n Cl− = 2b(mol) n O = b(mol) ⎯⎯⎯⎯ BTNT.Clo → 0, 4.2 + 3(a − 0, 4) = 2b a = 1, 4(mol) ⎯⎯⎯⎯ → BTKL → → m FeCl3 = 1.162,5 = 162,5(gam) → 56a + 16b = 108,8 ⎯⎯⎯ b = 1,9(mol)
Câu 18: Định hướng tư duy giải Với 1 mol HCl thì cuối cùng H đi đâu? Cl đi đâu? BTNT Ta có: n HCl = 1(mol) ⎯⎯⎯ → n H2O = 0,5(mol) → n OTrong A = 0,5(mol) BTKL ⎯⎯⎯ → a = 42 + 0,5.16 = 50(gam)
Chất không tan là gì? 42 gam là gì? Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gì? → mdu Cu = 0,256a = 12,8(gam)
n Fe2 + : x 42 − 12,8 = 29, 2gam BTNT → ⎯⎯⎯ → 2x + 2y = 1 n Cl− = 1mol n Cu 2+ : y → 56x + 64y = 29, 2 x = 0,35 0,15.64 + 12,8 → → %Cu = = 44,8% y = 0,15 50 Câu 19: Định hướng tư duy giải X = 0,34 → m = 19, 44 − 0,34.16 + 0,68.35,5 = 38,14 Ta có: n Cl− = 0,68 → n Trong O
Câu 20: Định hướng tư duy giải X = 0,18 → m = 10,16 − 0,18.16 + 0,36.35,5 = 20,06 Ta có: n Cl− = 0,36 → n Trong O
Câu 21: Định hướng tư duy giải Ta có: n
−
SO42
X = 0,19 → n Trong = 0,19 → m = 10,88 − 0,19.16 + 0,19.96 = 26,08 O
Câu 22: Định hướng tư duy giải Ta có:
n HCl = 0,5 BTNT.H BTKL ⎯⎯⎯⎯ → n Otrong X = n H2O = 0,19 ⎯⎯⎯ → m = 16, 48 − 0,19.16 + 0,5.35,5 = 31,19(gam) n H2 = 0,06 Câu 23: Định hướng tư duy giải BTKL BTKL ⎯⎯⎯ → m Fe = 37,54 − 0,6.35,5 = 16, 24 ⎯⎯⎯ → n OTrong X =
19,76 − 16, 24 = 0, 22 → n H2O = 0, 22 16
BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2 = 0,3 − 0, 22 = 0,08(mol)
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Fe : 0,31 0,64 − 0,07.2 n HCl = 0,64 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H 2O = = 0, 25 → 21,36 2 n H2 = 0,07 O : 0, 25
Ta có:
NO :12a HNO3 ⎯⎯⎯ → n e = 0, 43 → → 12a.3 + 7a = 0, 43 = a = 0,01 → V = 19.0,01.22, 4 = 4, 256 NO 2 : 7a Câu 25: Định hướng tư duy giải
HCl : 0,5 → n O = 0, 25 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,19.56 + 0, 25.16 = 14,64(gam) FeCl2 : 0,07 → FeCl3 : 0,12
Ta có: Câu 26:
Định hướng tư duy giải
HCl : 0,82 → n O = 0, 41 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,31.56 + 0, 41.16 = 23,92(gam) FeCl3 : 0, 2 → FeCl 2 : 0,11
Ta có: Câu 27:
Định hướng tư duy giải
FeCl2 : a 2a + 3b = 0,94 a = 0,11 → → → m = 0,35.56 + 0, 47.16 = 27,12 FeCl3 : b 127a + 162,5b = 52,97 b = 0, 24
Ta có: 52,97 Câu 28:
Định hướng tư duy giải
Cl : 0,54 → O : 0, 27 → m = 0, 21.56 + 0, 27.16 + 0,03.44 = 17, 4 Fe : 0, 21
Ta có: n HCl = 0,54 → 30,93 Câu 29: Định hướng tư duy giải
Fe : Fe Ta có: 23,76 O : a → 48,32 2− → 23,76 − 16a − 0,06.44 = 48,32 − 96a → a = 0,34 SO4 : a CO : 0,06 2 Fe :15,68(gam) NaOH ⎯⎯⎯ → OH : 0,34.2 → m = 106, 46 BaSO : 0,34 4 Câu 30: Định hướng tư duy giải
Fe Fe : HCl Fe H 2SO4 ⎯⎯→ 25,7 ⎯⎯⎯ → 2− O : a Cl : 2a SO4 : a
O2 Ta có: m Fe ⎯⎯ →
→ 25,7 − 71a = 31, 2 − 96a → a = 0, 22 → m = 10,08 Câu 31: Định hướng tư duy giải
Fe : Fe 21,6 O : a → 46, 24 2− → 21,6 − 16a − 0,04.44 = 46, 24 − 96a → a = 0,33 SO4 : a CO : 0,04 2 Fe :14,56(gam) ⎯⎯⎯ → OH : 0,33.2 → m = 102,67 BaSO : 0,33 4 NaOH
Câu 32: Định hướng tư duy giải
Ta có: n HCl
Fe : 0, 27 FeCl3 : 0,14 = 0,68 ⎯⎯⎯⎯ → → m = 22,32 O : 0,34 FeCl2 : 0,13 CO : 0,04 2 BTNT.Clo
Câu 33: Định hướng tư duy giải
n HCl = 0,8 → n FeCl2 = 0, 4 Fe : 0, 4.56 + 2,8 → m X = 30(gam) Có ngay 0,8 − 0, 2 n HCl = 0,8 BTNT.hidro = 0,3 O : 0,3.16 n = 0,1 ⎯⎯⎯⎯→ n H2O = 2 H 2 Câu 34: Định hướng tư duy giải BTKL → = 56a + 16b = 28,6 Fe Fe : a ⎯⎯⎯ Quy doi ⎯⎯⎯→ + Có ngay 30,7 − 2,1 = 28,6 BTE → 2a = 2b + 0,125.2 ⎯⎯⎯ O : b Fe 2O3
a = 0, 425 BTKL → ⎯⎯⎯ → mFe = 30,7 − 16 = 14,7 BTNT.O trong 30,7 → n Fe2O3 = 0,1 b = 0,3 ⎯⎯⎯⎯ Câu 35: Định hướng tư duy giải trong Y Ta dùng BTE kết hợp BTNT cho bài này với chú ý 2n Otrong X = n Cl
FeCl2 : 0,03 BTNT Fe : 0,03 + a → Y ⎯⎯⎯ → − trong X = 0,03 + 1,5a FeCl3 : a Cl : 0,06 + 3a → n O BTKL ⎯⎯⎯ → mX = 5,36 = 56(0,03 + a) + 16(0,03 + 1,5a) → a = 0,04 → m = 6,5
Câu 36: Định hướng tư duy giải Chú ý: Cu 2+ tạo phức trong dd amoniac dư → chất rắn sau cùng là Fe 2O3 . Ta có:
n
Fe
BTNT.Fe = 0,02 + 0,04.3 = 0,14 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 = 0,07 → a = 11, 2
Câu 37: Định hướng tư duy giải BTKL → 56a + 16b = 10 a = 0,15 Fe : a ⎯⎯⎯ → BTE → Chia để trị: 10 ⎯⎯⎯ → 2a = 2b + 0, 25 O : b b = 0,1
Ta có: Câu 38: Định hướng tư duy giải BTE Phần 1: n KMnO4 = 0,1 ⎯⎯⎯ → n Fe2 + = 0,5 BTE Phần 2: n Cu = 0,1 → ⎯⎯⎯ → n Fe3+ = 0, 2
Fe 2+ :1 BTDT ⎯⎯⎯ → Y Fe3+ : 0, 4 → m = 1, 4.56 + 1,6.16 = 104(gam) SO 2− :1,6 → n trong X = 1,6 O 4 Câu 39: Định hướng tư duy giải
Fe : a Fe : a → 155, 4 HCl O : b ⎯⎯→ n Cl− = 2b Cl : 2b
+ Ta xử lý với phần 1: 78, 4
56a + 16b = 78, 4 a = 1 BTKL ⎯⎯⎯ → → 56a + 71b = 155, 4 b = 1, 4
Fe :1(mol) BTKL ⎯⎯⎯ → 35,5x + 96y = 111,9 x = 1,8(mol) − + Với phần 2: 167,9 Cl : x → BTDT → ⎯⎯⎯ → x + 2y = 2b = 2,8 y = 0,5(mol) SO 2− : y 4
1.2. Bài toán Cu, CuO, Fe(OH)n, Fex Oy tác dụng với HCl, H2 SO4 loãng A. Định hướng tư duy + Các bạn chú ý nếu hỗn hợp chứa chất rắn có Cu thì mặc dù là Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng nhưng Cu vẫn tan nếu hỗn hợp rắn có chứa Fe2 O3 hoặc Fe3 O4 vì ta có phản ứng Cu + 2Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe 2+ (1).
2H + ⎯⎯ → H2 → H 2O + Theo tư duy phân chia nhiệm vụ H+ ta có 2H + + O2− ⎯⎯ + − → H 2O H + OH ⎯⎯ + Nếu chất rắn dư có chứa Cu hoặc Fe thì muối thu được chỉ là Fe2+ và Cu2+. B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Để hòa tan vừa hết hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2 O3 có tỉ lệ số mol Cu:Fe2 O3 =1:2 cần 400 ml dung dịch H 2 SO 4 0,75M thu được dung dịch X. Khối lượng muối sắt (III) sunfat trong dung dịch X là: A. 18 gam
B. 16 gam
C. 20 gam
D. 24 gam
Định hướng tư duy giải: Hướng tư duy 1: Điền số điện tích
Cu 2+ : a 3+ Fe : b BTDT X BTNT.Fe ⎯⎯⎯ → 2a + 6a + 4a = 0, 6 → a = 0, 05(mol) 2+ → Fe : 2 a ⎯⎯⎯⎯ SO 2− : 0,3(mol) 4 BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → m Fe2 (SO4 )3 =
0, 05.2 .400 = 20(gam) 2
Hướng tư duy 2: Phân chia nhiệm vụ H+
Cu : a BTNT.O + H ⎯⎯⎯⎯ → n H+ = 0, 6 = n O = 12a → a = 0, 05(mol) + Có ngay Fe O : 2a 2 3 BTNT.Fe → m Fe2 (SO4 )3 = Và ⎯⎯⎯⎯
0, 05.2 .400 = 20(gam) 2
Giải thích tư duy: Bài toán này chúng ta có thể xử lý theo hai hướng đều rất tốt. Với hướng tư duy điền số điện tích tôi sẽ trình bày kỹ hơn cho các bạn ở các phần sau. Ví dụ 2: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , Fe3 O4 có cùng số mol bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là: A. 50,80 gam
B. 25,40 gam
C. 60,96 gam
Định hướng tư duy giải: Có ngay n Cu = n Fe(OH)2 = n Fe(OH)3 = n Fe3O4 = a(mol) BTNT ⎯⎯⎯ → n − = n OH− + 2n O2− = 15a(mol) → n Cl− = 15a(mol)
D. 45,72 gam
BTKL + BTNT ⎯⎯⎯⎯⎯ → 94,05 = 15a.35,5 + a(64.2 + 56.5) → a = 0,1(mol)
BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → mFeCl2 = 0,1.4.(56 + 35,5.2) = 50,8(gam)
Giải thích tư duy: Để tính được số mol a ta tư theo hướng chuyển dịch điện tích hoặc phân chia nhiệm vụ H + từ đó có được số mol Cl-. Khối lượng muối = khối lượng Cl- + khối lượng các kim loại gồm Cu và Fe. Đương nhiên ta dễ thấy Cu tan hết. Ví dụ 3: Hòa tan m gam hỗn hợp bột X cùng số mol gồm Cu, FeO, Fe2 O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó có 45,72 gam FeCl2 . Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và V là: A. 42,624 và 3,136
B. 42,624 và 2,688
C. 35,520 và 3,316
D. 35,520 và 2,688
Định hướng tư duy giải:
Cu : a(mol) BTNT.Fe → n FeCl2 = 3a = 0,36 → a = 0,12(mol) Có X FeO : a(mol) ⎯⎯⎯⎯ Fe O : a(mol) 2 3 BTE ⎯⎯⎯ → n e = 2.0,12 + 0,12 = 0,36(mol) → n NO = 0,12(mol)
BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,12(64 + 72 + 160) = 35,52(gam) → V = 0,12.22, 4 = 2, 688(lit)
Giải thích tư duy: Vì số mol Cu = số mol Fe2 O3 nên khi cho HCl vào thì Cu cũng tan hết (xem thêm phương trình 1 bên trên). Khi cho hỗn hợp rắn vào HNO 3 thì các bạn nhớ là 3e đổi được 1NO. (Xem thêm ở phần kim loại tác dụng với HNO 3 ). Ví dụ 4: Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe3 O4 và Fe2 O 3 cần 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y trong đó có 2 muối sắt có nồng độ bằng nhau. Mặt khác để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần bằng H 2 dư (ở nhiệt độ cao) thu được 18,304 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là: A. 5,18%
B. 9,14%
C. 11,26%
Định hướng tư duy giải: + Ta có n H+ = 0,8(mol) → n Otrong X = 0, 4(mol) BTKL ⎯⎯⎯ → m = 18,304 + 0, 4.16 = 24,704(gam)
Fe2+ : a(mol) 3+ Fe : a(mol) Điền số điện tích cho dung dịch Y → Cl− : 0,8(mol) 0,8 − 5a BTDT ⎯⎯⎯ → n Cu 2+ = 2
D. 8,16%
BTKL ⎯⎯⎯ → m Cu + Fe = 18,304 = 56.2a + 64.
→ %Cu =
0,8 − 5a → a = 0,152(mol) 2
0, 02.64 = 5,18% 24, 704
Giải thích tư duy: Bài toán này H + chỉ làm một nhiệm vụ là biến O trong các oxit thành H 2 O. Sau đó chúng ta điền số điện tích cho dung dịch Y để tính số mol Cu theo a và bảo toàn khối lượng sắt, đồng theo a để tìm ra a.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN Câu 1: Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột gồm Cu và Fe2 O3 bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng kết thúc còn lại 1,6 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe2 O3 trong hỗn hợp đầu là: A. 50%
B. 60%
C. 40%
D. 36%
Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp bột X gồm Cu và Fe2 O3 trong 2000 gam dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của FeCl3 là 3,564%. Phần trăm khối lượng của muối FeCl2 trong Y là: A. 12,128%
B. 13,925%
C. 15,745%
D. 18,912%
Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 , Fe2 O3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y gồm 2 muối trong đó số mol muối sắt (III) gấp 3 lần số mol muối Cu. Cho dung dịch Y tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO 3 1M thu được 58,97 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 31,59
B. 63,18
C. 42,12
D. 52,65
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2 O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 3,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 46,68 gam muối khan. m có giá trị là: A. 26,88 gam
B. 33,28 gam
C. 30,08 gam
D. 36,48 gam
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3 O4 vào 400 ml dung dịch HCl thu được dung dịch A (không còn chất rắn không tan) trong đó khối lượng FeCl3 là 9,75 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau đó lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. m có giá trị là: A. 18,80 gam
B. 21,14 gam
C. 24,34 gam
D. 26,80 gam
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3 O 4 . Hòa tan hết m gam X trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là: A. 36,48 hoặc 31,54
B. 34,68 hoặc 39,77
C. 36,48 hoặc 39,77
D. 34,68 hoặc 31,54
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2 O3 vào dung dịch H 2 SO4 loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH 3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 25,6
B. 32
C. 19,2
D. 35,2
Câu 8: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , Fe3 O4 có cùng số mol bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là
A. 50,80 gam
B. 25,40 gam
C. 60,96 gam
D. 45,72 gam
Câu 9: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3 O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 31,04 gam
B. 40,10 gam
C. 43,84 gam
D. 46,16 gam
Câu 10: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2 O3 , Fe3 O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 25,6%
B. 32,0%
C. 50,0%
D. 44,8%
Câu 11: Cho m gam rắn X gồm Cu và Fe3 O 4 vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xong được dung dịch Y và thấy còn 5,2 gam rắn. Sục Cl2 dư vào dung dịch Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 31,125 gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 20
B. 16,8
C. 21,2
D. 24,4
Câu 12: Cho m gam X gồm Cu và Fe2 O3 vào dung dịch HCl dư thấy sau phản ứng còn lại 1,25 gam rắn không tan. Cho NH 3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 0,625m gam rắn Y. Giá trị của m là: A. 7,5
B. 12,5
C. 11,2
D. 10,0
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau. Sục khí H 2 S đến dư vào phần I thu thược 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào dưới đây: A. 12
B. 13
C. 15
D. 16
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN BẢNG ĐÁP ÁN
01. B
02. B
03. C
11. A
12. D
13. B
04. C
05. A
06. C
Câu 1: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ → n Cu =
1 n 3+ hay (n Cu = n Fe2O3 = n Fe3O4 ). 2 Fe
Cu : a(mol) + Do vậy ta đón đầu như sau: 10 − 1, 6 = 8, 4 Fe2O3 : a(mol) BTKL ⎯⎯⎯ → a = 0, 0375(mol) → %Fe 2O3 =
0, 0375.160 = 60% 10
07. A
08. A
09. C
10. D
Câu 2: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải + Vì n HCl =
2000.146 BTNT.H BTNT.O = 8(mol) ⎯⎯⎯⎯ → n Otrong X = 4(mol) ⎯⎯⎯ ⎯ → n Fe3O4 = 1(mol) 36,5
BTE + BTNT.Fe trong X trong Y + Có ngay n Cu = a ⎯⎯⎯⎯⎯ → n Fe = 2 − 2a → 3+
(2 − 2a).162,5 = 0, 03564 → a = 0, 75(mol) 2000 + 64a + 232
BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → n FeCl2 = 3 − (2 − 2.0, 75) = 2,5(mol) → %FeCl 2 =
2,5.127 = 13,925% 2000 + 64a + 232
Câu 3: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải + Từ dữ kiện bài toán suy ra ngay n Cu = n FeCl2 = n Fe2O3 = a(mol)
Cu 2+ : a(mol) → Y Fe2+ : 3a(mol) . Dễ thấy kết tủa có cả Ag và AgCl ⎯⎯⎯ BTDT − → Cl : 8a(mol) Chú ý: Quá trình tạo Ag sẽ diễn ra trước rồi mới tới AgCl. Do đó BTE + BTNT.Ag ⎯⎯⎯⎯⎯ → 58,97 = 3a.108 + (0,5 − 3a).143,5 → a = 0,12(mol) BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,12(64 + 127 + 160) = 42,12(gam)
Câu 4: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải
CuCl2 : a Cu : a(mol) BTNT.Cu + Fe ⎯⎯⎯⎯⎯ → 46, 68 + Có ngay (m− 3, 2) Fe2O3 : a(mol) FeCl2 : 2a BTKL → 46,68 = 127.2a + 135a → a = 0,12(mol) ⎯⎯⎯ → m − 3, 2 = 0,12(64 + 160) → m = 30,08(gam)
Câu 5: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải
Cu : HCl BTNT.Fe ⎯⎯→ n FeCl3 = 0, 06(mol) ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2+ = 3a − 0, 06 + Có ngay m Fe3O4 : a(mol) → n FeO = a(mol) BTE + BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu =
CuO : a − 0,03 3a − 0,06 − a BTNT.Fe +Cu = a − 0,03(mol) ⎯⎯⎯⎯⎯ → 20 2 Fe2O3 :1,5a
Cu : 0,04(mol) BTKL ⎯⎯⎯ → 80(a − 0,03) + 1,5a.160 = 20 → a = 0,07(mol) → m = 18,8(gam) Fe3O4 : 0,07(mol) Câu 6: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Trường hợp 1:
Cu 2+ : a(mol) 2+ a = 0,17143 Fe : a(mol) + Có ngay Y 3+ → trong X → m = 39, 77 = 0, 6 n O Fe : a(mol) BTDT ⎯⎯⎯ → n Cl− = 7a = 1, 2(mol) Trường hợp 2:
Cu 2+ : a(mol) 2+ Fe : a(mol) → a = 0, 24 + Có ngay Y + H : a(mol) BTDT ⎯⎯⎯ → n Cl− = 5a = 1, 2(mol) → nO =
1, 2 − 0, 24 BTKL = 0, 48(mol) ⎯⎯⎯ → 0, 48.16 + 0, 24(64 + 56) = 36, 48(gam) 2
Câu 7: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải + Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức trong NH 3 dư. BTKL phan ung = 0,1(mol) ⎯⎯⎯ → m = 0,1(64 + 160) + 3, 2 = 25,6(gam) + Có ngay n Fe2O3 = 0,1(mol) → n Cu
Câu 8: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải + Có ngay n Cu = n Fe(OH)2 = n Fe(OH)3 = n Cu(OH)2 = n Fe3O4 = a(mol) BTNT ⎯⎯⎯ → n − = n OH− + 2n O2− = 15a(mol) → n Cl− = 15a(mol) BTKL + BTNT ⎯⎯⎯⎯⎯ → 94,05 = 15a.35,5 + a(64.2 + 56.5) → a = 0,1(mol)
→ Có thể xem toàn bộ Fe(OH)2 và Fe3 O4 biến thành FeCl2 BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → mFeCl2 = 0,1.4.(56 + 35,5.2) = 50,8(gam)
Câu 9: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải
CuCl2 : a BTKL Cu : a BTNT ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → 61,92 = 135a + 127.3a + Vì Cu dư nên có ngay: (m − 8,32) Fe3O4 : a FeCl2 : 3a BTKL → a = 0,12 ⎯⎯⎯ → m − 8,32 = 64a + 232a → m = 43,84(gam)
Câu 10: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải + Ta có n HCl = 1 → n Otrong X = 0,5 → mOtrong X = 8(gam) BTKL → a = 42 + 8 = 50(gam) → m du + ⎯⎯⎯ Cu = 0, 256.50 = 12,8(gam)
CuCl2 : x mol + Dung dịch sau phản ứng là gì ? FeCl2 : y mol
2x + y = 1 x = 0,15 22, 4 trong X → → → mCu = 0,15.64 + 12,8 = 22, 4 → %Cu = = 44,8% 50 64x + 56y + 12,8 = 42 y = 0,35 Câu 11: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải
Cu : a(mol) BTE Có chất rắn là Cu dư nên ⎯⎯⎯ →(m − 5, 2) Fe3O4 : a(mol) CuCl2 : a Cl2 CuCl2 : a BTKL HCl ⎯⎯→ Y ⎯⎯→ 31,125 ⎯⎯⎯ → a = 0,05(mol) FeCl2 : 3a FeCl2 : 3a → m − 5, 2 = 0, 05(64 + 232) → m = 20(gam)
Câu 12: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải
CuCl2 : a Cu : a(mol) BTE HCl →(m − 1, 25) ⎯⎯→ Vì có Cu dư nên ⎯⎯⎯ Fe2O3 : a(mol) FeCl2 : 2a NH3 ,t BTKL ⎯⎯⎯ → Fe2 O3 : a(mol) → 160 a = 0, 625 m ⎯⎯⎯ → m − 1, 25 = 224a =
0, 625m .224 → m = 10(gam) 160
Câu 13: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải
CuCl2 : x H2S Cu : x(mol) HCl ⎯⎯→ Y ⎯⎯→ n CuS = x = 0, 02.2 = 0, 04 + Có ngay: 0,8605m gam X FeCl : 3x Fe3O4 : x(mol) 2 BTKL ⎯⎯⎯ → 0,8605m = 0,04.232 + 0,04.64 → m = 13,76 gam.
1.3. Bài toán Fe, Cu, CuO, Fe(OH)n, Fex Oy tác dụng với HNO3 . A. Định hướng tư duy Với dạng bài toán này ngoài việc vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn (đặc biệt là bảo toàn e) chúng ta cần sử dụng tư duy phân chia nhiệm vụ H + theo các phương trình phản ứng sau: Những phương trình quan trọng cần nhớ (thuộc lòng). (1). 2HNO3 + e ⎯⎯ → NO3− + NO 2 + H 2O (2). 4HNO3 + 3e ⎯⎯ → 3NO3− + NO + 2H 2O (3). 10HNO3 + 8e ⎯⎯ → 8NO3− + N 2O + 5H 2O (4). 10HNO3 + 8e ⎯⎯ → 8NO3− + NH 4 NO3 + 3H 2O (5). 12HNO3 + 10e ⎯⎯ →10NO3− + N 2 + 6H 2O (6). 2HNO3 + O 2− ⎯⎯ → 2NO3− + H 2O (7). HNO3 + OH − ⎯⎯ → NO3− + H 2O
Lưu ý: Số mol NO 3− (ở bên phải các phương trình) chạy vào trong các muối. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sử đựng m gam Fe2 O 3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m? A. 12
B. 8
C. 20
D. 24
Định hướng tư duy giải:
56a + 16b = 10, 44 Fe : a(mol) a = 0,15 ⎯⎯ →10, 44 ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → → 3a = 2b + 0,195 O : b(mol) b = 0,1275 ⎯⎯⎯ BTNT,Fe ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,075.160 = 12(gam)
Giải thích tư duy: Bài toán này chúng ta vận dụng định luật BTE cho cả quá trình bằng cách tách hỗn hợp ban đầu ra thành Fe và O. Khi đó chất khử là Fe còn chất oxit hóa là O và N +5 Câu 2: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2 O 3 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 97,5
B. 137,1
C. 108,9
Định hướng tư duy giải:
64a + 232b = 58,8 a = 0,375 ⎯⎯ → 61, 2 − 2, 4 = 58,8 ⎯⎯ → ⎯⎯ → 2a = 2b + 0, 45 b = 0,15
D. 151,5
Fe ( NO3 )2 : 0, 45 BTKL ⎯⎯ →Y ⎯⎯⎯ → m = 151,5(gam) Cu NO : 0,375 ( ) 3 2 Giải thích tư duy: Bài toán nhìn thấy có kim loại Cu dư nên muối cuối cùng chỉ là Cu2+ và Fe2+. Ta chỉ xét phần bị tan là 58,8 gam khi đó chất khử là Cu và chất oxi hóa là Fe3+ và N +5 . Ở đây tôi đặt số mol Cu và Fe3 O4 lần lượt là a và b. Câu 3: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2 , FeCO 3 , Fe3 O4 (số mol Fe3 O4 bằng 1
4
số mol hỗn
hợp) bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 15,68 lít NO và CO 2 có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 18. Cô cạn dung dịch thu được (m + 284,4) gam muối khan. Giá trị của m là A. 75,6
B. 201,6
C. 151,2
D. 302,4
Định hướng tư duy giải:
NO ⎯⎯ → n hh = 0,7(mol) CO2 → n e = n X = 0,4.3 = 1,2(mol) ⎯⎯ → n Fe3O4 = 0,3(mol) n NO = 0,4(mol) ⎯⎯ ⎯⎯ → BTNT.C → n FeCO3 = 0,3(mol) n CO2 = 0,3(mol) ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → m + 284,4 = (1,2 + 0,3.2).242 ⎯⎯ → m = 151,2
Giải thích tư duy: Các bạn để ý nhanh sẽ thấy các chất trong X đều còn 1e có thể bật ra khi gặp HNO 3 do đó số mol e = 1,2 mol. Do HNO 3 dư nên muối cuối cùng là Fe(NO 3 )3 . Chú ý rằng các chất đều có 1 Fe trừ Fe3 O 4 Câu 4: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3 O4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch Y và
8 m gam chất rắn không tan. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 d ư 45
thu được 0,05 mol NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 8,4
B. 3,6
C. 4,8
D. 2,3
Định hướng tư duy giải: Có ngay m −
8m 37m Cu : a(mol) = ⎯⎯ → m = 360a 45 45 Fe3 O4 : a(mol)
8 1 BTE ⎯⎯⎯ → 2 a + .360a. + a2+ = 0,05 ⎯⎯ → a = 0,01(mol) ⎯⎯ → m = 3,6(gam) 45 64 Fe Cu
Giải thích tư duy: Vì H2 SO4 là loãng dư nên chất rắn là Cu. Theo BTE thì số mol Cu = số mol Fe3 O4 (Cu nhường 2e còn Fe3+ nhận 1e). Khi cho X tác dụng HNO 3 dư thì toàn bộ Cu sẽ tan hết nên ta có phương trình BTE như bên cạnh.
Câu 5: Cho 18,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3 O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO 3 loãng nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,466 gam kim loại. Phần trăm khối lượng FeSO 4 trong 18,56 gam hỗn hợp ban đầu là: A. 37,5%
B. 40,72%
C. 27,5%
D. 41,5%
Định hướng tư duy giải: 56a + 232b = 18,56 a = 0, 206 Ta có BTE 1, 466 ⎯⎯ → → a − b = 0,03 .2 = 0,1.3 + 2b ⎯⎯⎯ 56
Giải thích tư duy: Có Fe dư nên muối cuối cùng là Fe2+. Chất khử (nhường e) ở đây là phần Fe bị tan. Chất oxi hóa là Fe3+ trong Fe3 O 4 và N +5 chuyển thành khí NO. Câu 6: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , CuO. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m+63,25 gam chất tan. Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,52 mol KMnO4 trong môi trường H 2 SO 4 . Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư (sản phẩm khử duy nhất là NO) thì số mol HNO 3 tham gia phản ứng là A. 3,0
B. 2,8
C. 2,9
D. 2,7
Định hướng tư duy giải: BTe ⎯⎯ → n O = 1,15 ⎯⎯ → n Fe2+ = 0,52.5 = 2,6 ⎯⎯→ n NO = 0,1 +
H ⎯⎯ → n HNO3 = 0,1.4 + 1,15.2 = 2,7
Giải thích tư duy: + Chuyển dịch điện tích O 2- a mol → Cl- 2a mol. Từ đó tìm được a = 1,15. Y tác dụng với KMnO 4 thì chất khử là Fe2+ chất oxi hóa là Mn7+ xuống Mn2+. + Tư duy phân chia NV.H + để có số mol HNO 3 . Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3 O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO 3 CM (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch X và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị CM là A. 0,15
B. 1,20
C. 1,50
D. 0,12
Định hướng tư duy giải:
Fe O : 0,03 0,075.2 − 0,03.2 ⎯⎯ → 3 4 ⎯⎯ → n NO = = 0,03 3 Cu : 0,1 +
H ⎯⎯ → n HNO3 = 0,36 ⎯⎯ → CM = 1, 2
Giải thích tư duy: Vì có Cu dư nên muối cuối cùng chỉ là muối Cu2+ và Fe2+. Chất nhường e là Cu tan và chất nhận e là Fe3+ trong Fe3 O 4 và N +5 biến thành NO (N +2 ) Câu 8: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3 O4 vào dung dịch HNO 3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 48,6 gam
B. 58,08 gam
C. 56,97 gam
D. 65,34 gam
Định hướng tư duy giải:
Fe : 0, 24 n Fe = 0,33 BTNT.Fe Ta có: ⎯⎯⎯⎯ → du Fe3O4 : 0,03 n Fe = 0,06 BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → n Fe( NO3 ) = 0,33 − 0,06 = 0, 27 ⎯⎯ → m = 48,6 2
Giải thích tư duy: Vì có Fe dư nên muối cuối cùng chỉ là muối Fe2+ BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho 22,72 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Số mol HNO 3 phản ứng là: A. 0,96
B. 1,06
C. 1,08
D. 1,12
Câu 2: Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe2 O 3 bằng dung dịch HNO 3 thu được 0,01 mol NO. Nung m (g) hỗn hợp A với a mol CO thu được b (g) chất rắn B rồi hòa tan trong HNO 3 thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là: A. 0,024
B. 0,036
C. 0,03
D. 0,04
Câu 3: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3 O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO 3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại không tan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO 3 là : A. 2,7
B. 3,2
C. 1,6
D. 2,0
Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp x mol FeO, x mol Fe2 O3 và y mol Fe3 O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 6,72 lít NO 2 (đktc). Giá trị của m gam là: A. 46,4
B. 48,0
C. 35,7
D. 69,6
Câu 5: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2 O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 7,84 lít
B. 8,40 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 6: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 0,488 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1 +16,68 gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,0 gam
B. 16,0 gam
C. 12,0 gam
D. không xác định được
Câu 7: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO 3 tới dư vào dung dịch Y được dung
dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3 , Fe(NO 3 )3 , HNO 3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (dktc). Giá trị của m và a lần lượt là: A. 22,4 gam và 3M
B. 16,8 gam và 2M
C. 22,4 gam và 2M
D. 16,8 gam và 3M
Câu 8: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là A. 75,75 gam
B. 54,45 gam
C. 89,7 gam
D. 68,55 gam
Câu 9: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2 O3 , CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO 3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của a là A. 2,0
B. 1,0
C. 1,5
D. 3,0
Câu 10: Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2 O 3 , Fe3 O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO 3 aM thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 6,44 gam sắt (khí NO thoát ra duy nhất). Giá trị của a là A. 1,64
B. 1,38
C. 1,28
D. 1,48
Câu 11: Đốt cháy m gam Fe trong không khí được 8,96 gam hỗn hợp A gồm bốn chất rắn. Cho 8,96 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO 3 đặc nóng thu được 1,792 lít khí NO 2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 5,60
B. 6,72
C. 8,40
D. 1,50
Câu 12: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất - ở đktc ). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ? A. 11,11%
B. 29,63%
C. 11,81%
D. 33,33%
Câu 13: Thổi hỗn hợp khí CO và H 2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3 O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ? A. 9,8
B. 10,6
C. 12,8
D. 13,6
Câu 14: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí C12 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất - đktc). V = ? A. 0,896
B. 0,747
C. 1,120
D. 0,672
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO 3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO 2 (đktc - ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Số mol HNO 3 phản ứng là: A. 0,44 mol
B. 0,29 mol
C. 0,58 mol
D. 0,25 mol
Câu 16: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T (chứa Fe2 O3 ) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO 3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2 O3 trong quặng là : A. 80%
B. 60%
C. 50%
D. 40%
Câu 17: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2 O 3 , Fe3 O4 ). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m ? A. 10,08
B. 8,68
C. 9,84
D. 10,64
Câu 18: Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3 Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 m1 dung dịch HNO 3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc sản phẩm khử duy nhất). Tính a? A. 10,16
B. 16,51
C. 11,43
D. 15,24
Câu 19: Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3 O 4 trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 48,4 gam muối và a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là. A. 0,16 mol
B. 0,12 mol
C. 0,15 mol
D. 0,20 mol
Câu 20: Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3 O4 trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 50,82 gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là? A. 14,36%
B. 7,18%
C. 10,77%
D. 16,15%
Câu 21: Hòa tan hết 21,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe3 O4 trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là? A. 70,18
B. 72,60
C. 62,92
D. 82,28
Câu 22: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3 O 4 , Fe2 O3 và Fe dư. Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO 3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO 3 A. Đáp án khác
B. 2,52 gam và 0,8M
C. 1,94 gam và 0,5M
D. 1,94 gam và 0,8M
Câu 23: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0.
B. 22,4.
C. 15,6
D. 24,2.
Câu 24: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Số mol của HNO 3 có trong dung dịch ban đầu là A. 1,04 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,94 mol.
D. 0,88 mol.
Câu 25: Đốt cháy 6,16 gam bột Fe trong oxi, thu được 7,6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2 O 3 và Fe3 O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO 3 , thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của a là. A. 0,54 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,58 mol.
D. 0,68 mol.
Câu 26: Đốt cháy 7,84 gam bột Fe trong oxi, thu được 9,76 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2 O 3 và Fe3 O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO 3 , thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,12 gam bột Fe. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của a là. A. 0,54 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,58 mol.
D. 0,68 mol.
Câu 27: Đốt cháy 8,4 gam bột Fe trong oxi, thu được 10,32 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2 O 3 và Fe3 O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HNO 3 , thu được dung dịch Y và khí. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,56 gam bột Fe thu được a mol khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của a là. A. 0,04 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,08 mol.
D. 0,06 mol.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3 O 4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3 O4 . Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HNO 3 , dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO 2 (không có sản phẩm khử khác của N +5 ), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là A. 10,34
B. 6,82
C. 7,68
D. 30,40
Câu 29: Đốt cháy 10,08 gam bột Fe trong oxi, thu được 12,48 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2 O 3 và Fe3 O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO 3 , thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,6 gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của a là A. 0,70
B. 0,80
C. 0,78
D. 0,76
Câu 30: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3 O4 và Fe2 O3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Số mol HNO 3 có trong Y là A. 0,78 mol
B. 0,54 mol
C. 0,50 mol
D. 0,44 mol
Câu 31: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,688 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 32: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO 3 , thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 13,5 gam
B. 18,15 gam
C. 16,6 gam
D. 15,98 gam
Câu 33: Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức Fex Oy vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nitơ có công thức N zOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là A. 27x − 18y = 5z − 2t
B. 9x − 6y = 5z − 2t
C. 9x − 8y = 5z − 2t
D. 3x − 2y = 5z − 2t
Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 23,6
B. 18,4
C. 19,6
D. 18,8
Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2 O3 , Fe3 O 4 bằng HNO 3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO 2 (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là: A. 35,7 gam
B. 15,8 gam
C. 46,4 gam
D. 77,7 gam
Câu 36: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO 3 a mol/l sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của a là A. 1,2
B. 1,1
C. 1,5
D. 1,3
Câu 37: Cho 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3 O4 tác dụng với H 2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được 84,7 gam muối. % khối lượng của Fe3 O4 trong hỗn hợp X là A. 50,80%
B. 49,21%
C. 49,12%
D. 50,88%
Câu 38: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2 O 3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m? A. 12
B. 8
C. 20
D. 24
Câu 39: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2 O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là: A. 8,21 lít
B. 6,72 lít
C. 3,36 lít
D. 3,73 lít
Câu 40: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2 O 3 vào 1 lít dung dịch HNO 3 1,7 M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Giá trị của V là: A. 9,52 lít
B. 6,72 lít
C. 3,92 lít
D. 4,48 lít
Câu 41: Hòa tan hết 23,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O 4 vào 1,1 lít dung dịch HNO 3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối da 12,8 gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của V là: . A. 0,896
B. 1,12
C. 1,344
D. 2,24
Câu 42: Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 vào 1,24 lít dung dịch HNO 3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của V là: A. 0,896
B. 1,12
C. 1,344
D. 2,24
Câu 43: Hòa tan hết 28 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O 4 vào 1,4 lít dung dịch HNO 3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 14 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của V là: A. 0,896
B. 1,12
C. 1,344
D. 2,24
Câu 44: Hòa tan hết 54 gam hỗn hợp Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 2,24 lít dung dịch HNO 3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 21,84 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của V là: A. 4,48
B. 5,60
C. 1,344
D. 2,24
Câu 45: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O 3 và Fe3 O4 vào 1,02 lít dung dịch HNO 3 1,0 M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Khối lượng muối có trong Z là? A. 81 gam.
B. 90 gam
C. 72 gam
D. 108 gam
Câu 46: Hòa tan hết 13,09 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,75 lít dung dịch HNO 3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,96 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Khối lượng muối có trong Z là? A. 81 gam.
B. 90 gam
C. 72 gam
D. 54 gam
Câu 47: Hòa tan hết 13,09 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,85 lít dung dịch HNO 3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Tổng số mol khi thu được là? A. 0,14 mol
B. 0,16 mol
C. 0,12 mol
D. 0,18 mol
Câu 48: Hòa tan hết 14,21 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,93 lít dung dịch HNO 3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,36 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Tổng số mol khí thu được là? A. 0,14 mol
B. 0,16 mol
C. 0,12 mol
D. 0,18 mol
Câu 49: Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe2 O3 vào 2,24 lít dung dịch HNO 3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 21,84 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với? A. 22%
B. 25%
C. 20%
D. 28%
Câu 50: Hòa tan hết 48,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe3 O4 vào 2,48 lít dung dịch HNO 3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 27,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với? A. 22%
B. 25%
C. 20%
D. 28%
Câu 51: Hòa tan hết 28,56 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe2 O3 và Fe3 O4 vào 1,44 lít dung dịch HNO 3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 16,32 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với? A. 22,5%
B. 25,5%
C. 23,5%
D. 28,5%
Câu 52: Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,344 khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa 11,2 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO 3 trong dung dịch ban đầu là: A. 0,94 mol
B. 0,64 mol
C. 0,86 mol
D. 0,78 mol
Câu 53: Cho 32,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,912 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 15,96 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO 3 có trong dung dịch ban đầu là: A. 1,76
B. 1,38
C. 1,64
D. 1,74
Câu 54: Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 7,56 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO 3 có trong dung dịch ban đầu là: A. 0,76
B. 0,98
C. 0,64
D. 0,74
Câu 55: Cho 22,62 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe (sinh ra khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 70,2 gam
B. 68,6 gam
C. 72,8 gam
D. 66,4 gam
Câu 56: Cho 14,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 50,28 gam
B. 68,6 gam
C. 42,8 gam
D. 46,74 gam
Câu 57: Cho 16,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,96 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 70,2 gam
B. 65,92 gam
C. 72,8 gam
D. 66,4 gam
Câu 58: Cho 11,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 5,88 gam Fe (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 45,9 gam
B. 43,8 gam
C. 48,8 gam
D. 40,6 gam
Câu 59: Cho 18,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,04
Câu 60: Cho 18,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2 O3 và Fe3 O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 10,88 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,04
Câu 61: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,04
Câu 62: Cho 15,84 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,912 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 9,24 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,04
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
Fe : 0,32(mol) → 22,72 Ta có: n Fe( NO3 ) = 0,32(mol) ⎯⎯ 3 O : 0,3(mol) BTE BTNT.N ⎯⎯⎯ → 0,32.3 = 0,3.2 + 3n NO ⎯⎯ → n NO = 0,12(mol) ⎯⎯⎯ ⎯ → n HNO3 = 0,32.3 + 0,12 = 1,08(mol)
Câu 2: Định hướng tư duy giải BTE → nO = Có ngay n = 0,034 − 0,01 = 0, 24 ⎯⎯⎯
0,024.3 BTNT = 0,036 ⎯⎯⎯ → n CO = 0,036 2
Câu 3: Định hướng tư duy giải
Fe : a(mol) Tư duy đi tắt đón đầu 18,5 − 1, 46 = 17,04 Fe3O4 : b(mol) BTE ⎯⎯⎯ → 2a = 2b + 0,1.3 a = 0,18(mol) ⎯⎯ → ⎯⎯ → b = 0,03(mol) 56a + 232b = 17,04
BTNT.Fe BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → Fe(NO3 )2 : 0,27 ⎯⎯⎯ ⎯ → n HNO3 = 0,27.2 + 0,1 = 0,64 ⎯⎯ →[HNO3 ]=3,2M
Câu 4: Định hướng tư duy giải Vì FeO và Fe2 O3 có cùng số mol và Fe3O4 = FeO.Fe2O3 do đó ta có thể xem
FeO : a BTE ⎯⎯⎯ → a = 0,3 ⎯⎯ → m = 0,3(72 + 160) = 69,6 m gồm Fe O : a 2 3
Câu 5: Định hướng tư duy giải BTNT.C Ta có ⎯⎯⎯ ⎯ → n = n Otrong A giam = 0,45
Fe O : a A 2 3 FeO : b
a + b = 0, 45 a = 0,3 Fe : 0,75 BTNT.Fe+O ⎯⎯ → BTKL ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯→ B →160a + 72b = 51,6 + 0, 45.16 b = 0,15 O : 0,6 ⎯⎯⎯ BTE ⎯⎯⎯ → 0,75.3 = 0,6.2 + 3n NO ⎯⎯ → n NO = 0,35 ⎯⎯ → VNO = 0,35.22, 4 = 7,84
Câu 6: Định hướng tư duy giải BTNT.Fe Fe : a ⎯⎯⎯⎯ → Fe(NO3 )3 : a m1 ⎯⎯ → m1 = 56a + 16b Chia để trị: O : b
BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → mFe(NO3 )3 = a(56 + 62.3) BTE ⎯⎯⎯ → 3a = 2b + 0,02.3 BTNT.Fe n NO = 0,02 ⎯⎯ → ⎯⎯ → a = 0,1 ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,05.160 = 8 a(56 + 62.3) = 56a + 16b + 16,68
Câu 7: Định hướng tư duy giải Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình:
Fe : a BTE 3a − 2b = 0,6 a = 0, 4 27, 2 ⎯⎯⎯ → 3a = 2b + 0,15.2 + 0,1.3 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 22, 4 O : b 56a + 16b = 27, 2 b = 0,3 BTNT.hidro ⎯⎯ → n HCl = n H+ ⎯⎯⎯⎯ → n HCl = 0,15.2 + 2b = 0,9 ⎯⎯ →a = 3M
Câu 8: Định hướng tư duy giải 2+ Cu : a Cu : a HNO3 /BTNT Vì có kim loại dư nên: 30,1 − 0,7 = 29, 4 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 2+ Fe3O 4 : b Fe : 3b BTKL → 64a + 232b = 29, 4 a = 0,1875 ⎯⎯⎯ ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 75,75 b = 0,075 ⎯⎯⎯ → 2a = 2b + 0,075.3
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Fe : x mol 56x + 64y = 32 → Ta có 39, 2 Cu : y mol ⎯⎯ 3x + 2y = 0, 45.2 + 0, 2.3 = 1,5 O : 0, 45 mol x = 0, 4(mol) BTNT.N 1,7 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n HNO3 = 0, 4.3 + 0,15.2 + 0, 2 = 1,7 ⎯⎯ →a = =2 0,85 y = 0,15(mol) Câu 10: Định hướng tư duy giải BTKL → 56a + 16b = 13,6 Fe : a a = 0, 2 ⎯⎯⎯ ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → Ta có: 13,6 → 3a = 2b + 0,1.3 ⎯⎯⎯ O : b b = 0,15
Cho Fe vào dung dịch X sẽ có NO (c mol) bay ra:
BTE ⎯⎯⎯ →
6, 44 H+ .2 = 0, 2 + 3c ⎯⎯ → c = 0,01 ⎯⎯ → n HNO3 = 0,11.4 + 0,15.2 = 0,74 ⎯⎯ → a = 1, 48 56
Câu 11: Định hướng tư duy giải
Fe : a BTE+BTKL 3a = 2b + 0,08 a = 0,12 BTNT.Fe chia de tri Ta có: ⎯⎯⎯⎯ → 8,96 ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,12.56 = 6,72 O : b 56a + 16b = 8,96 b = 0,14 Câu 12: Định hướng tư duy giải
Fe : a BTE+BTKL 56a + 16b = 15,12 a = 0, 21 Ta quy đổi: 15,12 ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → O : b 3a = 2b + 0,07.3 b = 0, 21 BTNT.Fe BTNT.Fe → n FeCl3 = 0,21 − 0,13 = 0,08 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 = 0,04 Ta có: n FeCl2 = 0,13 ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O BTNT.Fe ⎯⎯⎯ ⎯ → n FeO = 0, 21 − 0,04.3 = 0,09 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe = 0, 21 − 0,09 − 0,04.2 = 0,04
⎯⎯ → %Fe =
0,04.56 = 14,81% 15,12
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Cu(NO3 )2 : x BTKL CuO : x BTNT(Cu +Fe) ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ →188x + 64.242 = 41 ⎯⎯ → x = 0,025 Ta có: a Fe(NO ) : 6x Fe3O4 : 2 x 3 3 BTKL ⎯⎯⎯ → a = 80.0,025 + 232.0,05 = 13,6
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Fe : 0,06 BTNT + BTKL X + Cl2 ⎯⎯ → FeCl3 ⎯⎯ → n FeCl3 = 0,06 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 4 gam A O : 0,04 BTE ⎯⎯⎯ → 0,06.3 = 0,04.2 + 3n NO ⎯⎯ → n NO =
0,1 ⎯⎯ → V = 0,747 3
Câu 15: Định hướng tư duy giải BTKL → mNO+NO2 = 5,4 − 2,49 = 2,91 Ta có: ⎯⎯⎯
NO : a 0,065 NO2 : b
a + b = 0,065 a = 0,005 ⎯⎯ → ⎯⎯ → 30a + 46b = 2,91 b = 0,06 BTKL → 56x + 16y = 5, 4 Fe : x x = 0,075 ⎯⎯⎯ Chia để trị: 5, 4 ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → → 3x = 2y + 0,005.3 + 0,06 ⎯⎯⎯ O : y y = 0,075
HNO3 BTNT.N ⎯⎯⎯ ⎯ → n trong = (NO, NO2 ,Fe(NO3 )3 ) = 0,29 N
Câu 16: Định hướng tư duy giải Ta dễ thấy khối lượng bình NaOH tăng là khối lượng CO 2 . BTNT.O ⎯⎯⎯ ⎯ → m tan g = mCO2 = 52,8 ⎯⎯ → n Obi khu = n CO2 =
BTNT.Fe X + HNO3 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe = n Fe(NO3 )3 =
52,8 BTKL = 1, 2 ⎯⎯⎯ → m r = 300,8 + 1, 2.16 = 320 44
387, 2 BTNT.Fe = 1,6 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 = 0,8 242
⎯⎯ → %Fe 2O3 =
0,8.160 = 40% 320
Câu 17: Định hướng tư duy giải n HCl = 0,3 Ta có: dễ thấy H trong HCl di chuyển vào H 2 O và H 2 . Do đó: n H 2 = 0,03 BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H 2O =
O : 0,12 0,3 − 0,03.2 BTNT.O = 0,12 ⎯⎯⎯ ⎯ →12 gam X 2 Fe :10,08(gam)
Câu 18: Định hướng tư duy giải 0,7 − 0,07 n HNO3 = 0,7 BTNT.N Với phần 2 ta có: ⎯⎯⎯⎯ → n Fe(NO3 )3 = = 0, 21 3 n = 0,07 NO BTNT.Fe → n FeCl2 = 0,21 − 0,08 = 0,13 Với phần 1 ta có: n FeCl3 = 0,08 ⎯⎯⎯⎯
→ a = 0,13.127 = 16,51
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 2 BTE BTNT.Fe+BTKL Ta có: n Fe(NO3 )3 = 0, 2 ⎯⎯⎯⎯⎯→ 13,12 ⎯⎯⎯ → 0, 2.3 = 0,12.2 + 3a ⎯⎯ → a = 0,12 O : 0,12 Câu 20: Định hướng tư duy giải BTNT.Fe Ta có: n Fe(NO3 )3 = 0, 21 ⎯⎯⎯⎯ → n Otrong X = 0, 24 ⎯⎯ → %Fe =
15,6 − 0,06.232 = 10,77% 15,6
Câu 21: Định hướng tư duy giải → n e = 0, 21 Ta có: n NO = 0,07 ⎯⎯
→ n Fe2O3 = Bơm thêm 0,105 mol Oxi vào X ⎯⎯
21,52 + 0,105.16 = 0,145 160
⎯⎯ → n Fe = 0, 29 ⎯⎯ → m = 0, 29.242 = 70,18
Câu 22: Định hướng tư duy giải Hòa tan vừa đủ ta hiểu là muối thu được là Fe(NO 3 )3 BTE ⎯⎯⎯ →
m 3− m .3 = .2 + 0,025.3 ⎯⎯ → m = 2,52(gam) 56 16 NO O
BTNT.N ⎯⎯⎯ ⎯ → n HNO3 = 0,045.3 + 0,025 = 0,16 ⎯⎯ → HNO3 = 0,8M
Câu 23: Định hướng tư duy giải BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → n Fe = 0,1 ⎯⎯ → n Fe(NO3 )3 = 0,1 ⎯⎯ → m = 0,1.242 = 24,2
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Fe : 0,16 →11,36 Do HNO 3 có dư ⎯⎯ thêm nFe = 0,23 O : 0,15 BTE H ⎯⎯⎯ → 2(0,16 + 0, 23) = 0,15.2 + 3 n NO ⎯⎯ → n NO = 0,16 ⎯⎯ → n HNO3 = 0,16.4 + 0,15.2 = 0,94 +
Câu 25: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → n O = 0,09 Cu 2+ : 0,13 BTE 0,13.2 + 0,11.2 − 0,09.2 H+ Ta có: n Cu = 0,13 ⎯⎯ → 2+ ⎯⎯⎯ → n NO = = 0,1 ⎯⎯ → a = 0,58 3 Fe : 0,11 n = 0,11 Fe
Câu 26: Định hướng tư duy giải n Fe = 0,14 Ta có: ⎯⎯ → BTKL → n O = 0,12 ⎯⎯⎯ 2+ Fe : 0,145 + 0,14 = 0, 285 BTE Y BTNT.N Vì n Fe = 0,145 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n NO = 0,11 ⎯⎯⎯⎯ → a = 0,68 − NO : 0,57 3
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Fe : 0,15 BTE 0,15.3 − 0,12.2 Ta có: 10,32 ⎯⎯⎯ → n NO = = 0,07 3 O : 0,12 BTE Cho Fe vào Y ⎯⎯ → n Fe = 0, 285 ⎯⎯⎯ → n NO =
0, 285.2 − 0,12.2 = 0,11 ⎯⎯ → a = 0,04 3
Câu 28: Định hướng tư duy giải
NO : 0,015 Don chat ⎯⎯⎯⎯ → Fe3O4 : 6,96 + 0,065.16 = 8 ⎯⎯ → n Fe = 0,1 Ta có: n Z = 0,1 NO2 : 0,085 FeO : 0,01 BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → m = 7,68 Fe3O4 : 0,03 Câu 29: Định hướng tư duy giải Ta có: BTKL ⎯⎯⎯ → n O = 0,15 Cu 2+ : 0,15 BTE 0,15.2 + 0,18.2 − 0,15.2 H+ ⎯⎯ → 2+ ⎯⎯⎯ → n NO = = 0,12 ⎯⎯ → a = 0,78 n Cu = 0,15 3 Fe : 0,18 n = 0,18 Fe
Câu 30: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → 56a + 16b = 8,16 Fe : a(mol) a = 0,12 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Ta có: 8,16 O : b(mol) b = 0,09 3a = 2b + 0,06.3 BTE → 0,09.2 = a + 3n NO ⎯⎯ → n NO = 0,02(mol) Cho Fe vào n Fe = 0,09 ⎯⎯⎯
Fe ( NO3 )3 : 0,12 + 0,09 BTNT.N ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n HNO3 = 0,5(mol) NO : 0,02 + 0,06 = 0,08
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Fe : 0,32 BTNT.Fe BTE n Fe( NO3 ) = 0,32 ⎯⎯⎯⎯ → 22,72 BTKL ⎯⎯⎯ → 0,32.3 = 0,3.2 + 3n NO ⎯⎯ → V = 2,688 3 → O : 0,3 ⎯⎯⎯ Câu 32: Định hướng tư duy giải
Fe 2+ : a BTE 2a + 3b = 0,07.2 + 0,02.3 Fe : 0,075 Fe : 0,075 ⎯⎯ → ⎯⎯ → 3+ ⎯⎯⎯ → Fe : b O : 0,07 a + b = 0,075
a = 0,025 BTKL ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → m = 4, 2 + 62 ( 2.0,025 + 3.0,05 ) = 16,6 b = 0,05 Câu 33: Định hướng tư duy giải 2t +5 z zN + (5z − 2t) = zN Ta có: ⎯⎯ → 0,03. ( 3x − 2y ) = 0,01( 5z − 2t ) ⎯⎯ → 9x − 6y = 5z − 2t 2y xFe x + − ( 3x − 2y ) e = xFe3+
Câu 34: Định hướng tư duy giải
Fe : a 40,625 Ta quy đổi m ⎯⎯ → Y : FeCl3 ⎯⎯ →a = = 0, 25 56 + 35,5.3 O : b BTE BTKL ⎯⎯⎯ → 0,25.3 = 2b + 0,05.3 ⎯⎯ → b = 0,3 ⎯⎯⎯ → m = 0,25.56 + 0,3.16 = 18,8
Câu 35: Định hướng tư duy giải Fe : a = 0,6 = n Fe( NO3 )3 BTE m ⎯⎯⎯ → 3.0,6 = 2b + 0, 2 ⎯⎯ → b = 0,8 ⎯⎯ → m = 46, 4(gam) O : b
Câu 36: Định hướng tư duy giải Chú ý: Số mol NO 3− trong muối bằng số mol e nhường. Với bài toán này ta BTE cho cả quá trình nên số mol e nhường sẽ tính qua O và NO 5,32 − 4, 2 = 0,07 n O = ⎯⎯ → n e = n NO− = 0,07.2 + 0,02.3 = 0, 2 16 3 n NO = 0,02 BTNT.nito ⎯⎯⎯⎯ → n HNO3 = 0, 2 + 0,02 = 0, 22 ⎯⎯ →a =
0, 22 = 1,1 0, 2
Câu 37: Định hướng tư duy giải Ta có: n Fe( NO3 ) = 3
84,7 22,8 − 0,35.56 = 0,35 ⎯⎯ → nO = = 0, 2 ⎯⎯ → n Fe3O4 = 0,05 ⎯⎯ → %Fe3O 4 = 50,877 245 16
Câu 38: Định hướng tư duy giải
Fe : a 56a + 16b = 10, 44 a = 0,15 0,15 ⎯⎯ →10, 44 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ →m = .160 = 12 2 O : b 3a = 2b + 0,195 b = 0,1275 Câu 39: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0,15 BTNT.N → Fe2+ : a ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 1,3 − 2a Điền số điện tích ⎯⎯ NO− : 2a + 0,3 3
Và
Fe : a 56a + 16b = 31, 2 a = 0,5 31, 2 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → n NO = 1,3 − 2a = 0,3 ⎯⎯ → V = 6,72 O : b 2a + 0,15.2 = 2b + 3(1,3 − 2a) b = 0, 2 Câu 40: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0, 2 BTNT.N → Fe2+ : a ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 1,3 − 2a Điền số điện tích ⎯⎯ NO− : 2a + 0, 4 3 Fe : a 56a + 16b = 32 a = 0,5 Và 32 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → n NO = 1,3 − 2a = 0,3 ⎯⎯ → V = 6,72 O : b 2a + 0, 2.2 = 2b + 3(1,3 − 2a) b = 0, 25 Câu 41: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0, 2 BTNT.N → Fe2+ : a ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0,7 − 2a Điền số điện tích ⎯⎯ NO− : 2a + 0, 4 3 Fe : a 56a + 16b = 23,6 a = 0,31 BTE Và 23,6 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n NO = 0,05 ⎯⎯ → V = 1,12 O : b 2a + 0, 2.2 = 2b + 3(0,7 − 2a) b = 0,39 Câu 42: Định hướng tư duy giải 2+ Fe : a + 0, 23 BTNT.N Điền số điện tích ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0,78 − 2a − NO : 2a + 0, 46 3
Và Fe : a a = 0,34 BTE 56a + 16b = 25,76 25,76 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n NO = 0,06 ⎯⎯ → V = 1,344 2. a + 0, 23 = 2b + 3(0,78 − 2a) b = 0, 42 ( ) O : b
Câu 43: Định hướng tư duy giải 2+ Fe : a + 0, 25 BTNT.N Điền số điện tích ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0,9 − 2a − NO : 2a + 0,5 3
56a + 16b = 28 Fe : a a = 0,38 BTE Và 28 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n NO = 0,1 ⎯⎯ → V = 22, 4 2. ( a + 0, 25 ) = 2b + 3(0,9 − 2a) O : b b = 0, 42
Câu 44: Định hướng tư duy giải 2+ Fe : a + 0,39 BTNT.N → ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 1, 46 − 2a Điền số điện tích ⎯⎯ − NO3 : 2a + 0,78
Fe : a a = 0,6 BTE 56a + 17b = 54 → ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n NO = 0, 2 ⎯⎯ → V = 4, 48 Và 54 − ⎯⎯ b = 1, 2 OH : b 2.( a + 0,39 ) = b + 3(1, 46 − 2a)
Câu 45: Định hướng tư duy giải 2+ Fe : a + 0, 21 BTNT.N → ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0,6 − 2a Điền số điện tích ⎯⎯ − NO : 2a + 0, 42 3
Và 56a + 16b = 17,76 Fe : a a = 0, 24 17,76 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → Fe(NO3 ) 2 : 0, 45.180 = 81(gam) 2. ( a + 0, 21) = 2b + 3(0,6 − 2a) O : b b = 0, 27
Câu 46: Định hướng tư duy giải Fe 2+ : a + 0,16 BTNT.N Điền số điện tích ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0, 43 − 2a − NO3 : 2a + 0,32 56a + 17b = 10,39 Fe : a a = 0,14 Và 10,39 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → Fe ( NO3 )2 : 54(gam) − 2.( a + 0,16 ) = b + 3(0, 43 − 2a) b = 0,15 OH : b
Câu 47: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0,175 BTNT.N → Fe2+ : a ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0,5 − 2a Điền số điện tích ⎯⎯ NO− : 2a + 0,35 3
Fe : a 56a + 17b = 13,09 a = 0,17 → ⎯⎯ → ⎯⎯ → n NO = 0,5 − 2a = 0,16 Và 13,09 − ⎯⎯ 2a + 0,175.2 = b + 3(0,5 − 2a) b = 0, 21 OH : b Câu 48: Định hướng tư duy giải 2+ Fe : a + 0,185 BTNT.N Điền số điện tích ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0,56 − 2a − NO : 2a + 0,37 3
56a + 17b = 14, 21 Fe : a a = 0,19 Và 14, 21 − ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → NO : 0,18 2. ( a + 0,185 ) = b + 3(0,56 − 2a) b = 0, 21 OH : b
Câu 49: Định hướng tư duy giải Fe2+ : a + 0,39 BTNT.N Điền số điện tích ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 1, 46 − 2a − NO3 : 2a + 0,78 56a + 16b = 43, 2 Fe : a a = 0,6 Và 43, 2 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → % m O = 22, 22% 2.( a + 0,39 ) = 2b + 3(1, 46 − 2a) O : b b = 0,6
Câu 50: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0, 425 BTNT.N → Fe2+ : a ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 1,63 − 2a Điền số điện tích ⎯⎯ NO− : 2a + 0,85 3 Fe : a 56a + 16b = 48,08 a = 0,67 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → % mO = 21,96% Và 48,08 O : b 2a + 0, 425.2 = 2b + 3(1,63 − 2a) b = 0,66 Câu 51: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0, 255 BTNT.N Điền số điện tích ⎯⎯ → Fe2+ : a ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0,93 − 2a NO− : 2a + 0,51 3 Fe : a 56a + 16b = 28,56 a = 0,39 Và 28,56 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → % mO = 23,53% O : b 2a + 0, 255.2 = 2b + 3(0,93 − 2a) b = 0, 42 Câu 52: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X) Ta có n NO = 0,06 ⎯⎯ → mFe2O3 = 11,36 + 0,09.16 = 12,8
Fe : 0,16 BTE ⎯⎯ →11,36 ⎯⎯⎯ → 2(0,16 + 0, 2) = 0,15.2 + 3 n NO ⎯⎯ → n NO = 0,14 O : 0,15 +
H ⎯⎯ → n HNO3 = 0,14.4 + 0,15.2 = 0,86
Câu 53: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe2O3 = 32,88 + 0,195.16 = 36 Ta có n NO = 0,13 ⎯⎯ Fe : 0, 45 BTE ⎯⎯ → 32,88 ⎯⎯⎯ → 2(0, 45 + 0, 285) = 0, 48.2 + 3 n NO O : 0, 48 H ⎯⎯ → n NO = 0,17 ⎯⎯ → n HNO3 = 0,17.4 + 0, 48.2 = 1,64(mol) +
Câu 54: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe(OH)3 = 19,92 + 0,15.17 = 22,47 Ta có n NO = 0,05 ⎯⎯ Fe : 0,21 BTE ⎯⎯ →19,92 − ⎯⎯⎯ → 2(0,21 + 0,135) = 0,48 + 3 n NO ⎯⎯ → n NO = 0,07 OH : 0,48 +
H ⎯⎯ → n HNO3 = 0,07.4 + 0, 48 = 0,76(mol)
Câu 55: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe(OH)3 = 22,62 + 0,18.17 = 25,68 Ta có n NO = 0,06 ⎯⎯ Fe : 0, 24 ⎯⎯ → 22,62 − ⎯⎯ → Fe(NO3 ) 2 : 70, 2 gam OH : 0,54 Câu 56: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe(OH)3 = 14,52 + 0,09.17 = 16,05 Ta có n NO = 0,03 ⎯⎯
Fe2+ : 0,15 Fe : 0,15 DSDT ⎯⎯ →14,52 − ⎯⎯⎯ → 46,74 Cu 2+ : 0,105 OH : 0,36 NO− : 0,51 3 Câu 57: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe2O3 Ta có n NO = 0,04 ⎯⎯
Fe2+ : 0, 22 Fe : 0, 22 DSDT = 16,64 + 0,06.16 = 17,6 ⎯⎯ →16,64 ⎯⎯⎯ → 65,92 Cu 2+ : 0,14 O : 0, 27 NO− : 0,72 3
Câu 58: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Fe : 0,15 BTE Ta có n NO = 0,03 ⎯⎯ → mFe2O3 = 11, 28 + 0,045.16 = 12 ⎯⎯ →11, 28 ⎯⎯⎯ → Fe ( NO3 )2 : 45,9 O : 0,18 Câu 59: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe2O3 = 18,24 + 0,06.16 = 19,2 Ta có n NO = 0,04 ⎯⎯ Fe : 0, 24 BTE ⎯⎯ →18, 24 ⎯⎯⎯ → 2(0, 24 + 0,15) = 0,3.2 + 3 n NO ⎯⎯ → n NO = 0,06 ⎯⎯ → a = 0,02(mol) O : 0,3 Câu 60: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe2O3 = 18,8 + 0,075.16 = 20 Ta có n NO = 0,05 ⎯⎯ Fe : 0, 25 BTE ⎯⎯ →18,8 ⎯⎯⎯ → 2(0, 25 + 0,17) = 0,3.2 + 3 n NO ⎯⎯ → n NO = 0,08 ⎯⎯ → a = 0,03(mol) O : 0,3 Câu 61: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe(OH)3 = 13,14 + 0,36.17 = 19,26 Ta có n NO = 0,12 ⎯⎯ Fe : 0,18 BTE ⎯⎯ →13,14 − ⎯⎯⎯ → 2(0,18 + 0,105) = 0,18 + 3 n NO ⎯⎯ → n NO = 0,13 ⎯⎯ → a = 0,01(mol) OH : 0,18 Câu 62: Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO 3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
→ mFe(OH)3 = 15,84 + 0,09.17 = 22,47 Ta có n NO = 0,13 ⎯⎯ Fe : 0, 21 BTE ⎯⎯ →15,84 − ⎯⎯⎯ → 2(0, 21 + 0,165) = 0, 24 + 3 n NO ⎯⎯ → n NO = 0,17 ⎯⎯ → a = 0,04(mol) OH : 0, 24
1.4. Bài toán Cu, Cu(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong môi trường H+ A. Định hướng tư duy + Nếu sau phản ứng còn kim loại (Cu hoặc Fe) dư thì trong dung dịch sẽ không có muối Fe3+. +, Nếu sản phẩm khử có khí H2 thoát ra thì trong dung dịch sẽ không có ion NO 3− nhưng vẫn có thể có muối của ion Fe3+ + Chúng ta thường dùng tư duy phân chia nhiệm vụ của H+ (nghĩa là ta có thể hiểu H+ làm các nhiệm vụ sinh ra NO, NO2, N2O, N2 hoặc NH +4 ). Các bạn cần nhớ các phản ứng quan trọng dưới đây:
(1) 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O ( 2 ) 2H + + NO3− + e → NO 2 + H 2O ( 3)10H + + 2NO3− + 8e → N 2O + 5H 2O ( 4 )12H + + 2NO3− + 10e → N 2 + 6H 2O ( 5)10H + + NO3− + 10e → NH +4 + 3H 2O + Cần để ý xem ta tính số mol ne theo yếu tố nào (kim loại, H+ hay NO 3−
+
).
H Chú ý khi hiệu ⎯⎯ → có
nghĩa là tác giả dùng phương trình phân chia nhiệm vụ H+ B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa HNO3 và HC1. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và NO, tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 25,4
B. 26,8
C. 29,6
D. 30,2
Định hướng tư duy giải: H : 0, 05 H+ → 2 → n HNO3 = 0,1 ⎯⎯ → n HCl = 0, 05.2 + 0,1.4 − 0,1 = 0, 4 NO : 0,1 Fe2+ : 0, 2 → 25, 4 − Cl : 0, 4
Giải thích tư duy: Vì có chất rắn không tan (Fe) nên muối cuối cùng chi là muối Fe2+. Vì có khí H2 bay ra nên dung dịch không còn NO 3− (hay muối chi là muối clorua) Câu 2: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HC1 có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là (NO là sản phẩm khửu duy nhất của N+5) A. 6,4g
B. 0,576g
Định hướng tư duy giải:
n H+ = 0,3 H+ ⎯⎯ → n NO = 0, 06 Ta có: n − = 0, 06 NO3
C. 5,76g
D. 0,64g
Fe2+ : 0, 02 − Cl : 0,3 DSDT ⎯⎯⎯ → + Cách 1: Ta dùng điền số điện tích H : 0,3 − 0, 24 = 0, 06 Cu 2+ : a BTDT ⎯⎯⎯ → 0, 02.2 + 2a + 0, 06 = 0,3 → a = 0,1 → m = 6, 4 Cách 2: BTE → 2n Cu = 0, 06.3 + 0, 02 → n Cu = 0,1 → m = 6, 4 Ta cũng có thể dùng ⎯⎯⎯
Giải thích tư duy: Vì đề bài nói lượng Cu là tối đa nên muối sắt trong dung dịch là Fe2+. Nếu áp dụng BTE thì chất khừ là Cu còn chất oxi hóa là NO 3− (hết do H+ dư và Cu dư) Câu 3: Dung dịch X chứa 14,6 gam HC1 và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột Fe vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất).Giá trị của m là: A. 1,92
B. 14,88
C. 20,00
D. 9,28
Định hướng tư duy giải:
n H+ = 0, 4 H+ ⎯⎯ → n NO = 0,1 (H+ thiếu còn NO 3− dư) Ta có: n NO3− = 0, 24
NO3− : 0,14 → Cl− : 0, 4 Điền số điện tích cho X ⎯⎯⎯ BTDT → Fe2+ : 0, 27 BTKLCu + Fe ⎯⎯⎯⎯⎯ → 0,12.64 + m = 0, 628m + 0, 27.56 → m = 20
Giải thích tư duy: Đề bài nói thu được hỗn hợp kim loại nên muối cuối cùng chỉ có Fe2+ Do đó, ta nên dùng điện số điện tích cho dung dịch X. Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thây có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HC1 vừa đủ vào lại thây có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 24,27 g
B. 26,92 g
C. 19,5 g
Định hướng tư duy giải: BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → NO3− : 0, 28 n NO2 = 0,3 → n NO3− = 0,3 − DSTD ⎯⎯⎯ → Cl : 0, 08 H+ Ta có: n = 0, 02 ⎯⎯ → n = 0, 08 BTDT HCl NO → Fe3+ : 0,12 ⎯⎯⎯ → m = 26,92
Giải thích tư duy:
D. 29,64 g
Khi nhỏ HC1 vào có khí NO bay ra chứng tò dung dịch có chứa Fe2+. Dó tính khối lượng chất rắn (muối) ta dùng điện số điện tích cho dung dịch cuối cùng. Câu 5: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dd X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15 M; Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 6,65g
B. 9,2g
C. 8,15g
D. 6,05g
Định hướng tư duy giải:
n H+ = 0, 02 H+ Ta có: ⎯⎯ → n NO = 0, 005 n − = 0, 03 NO3 BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → NO3− : 0, 03 − 0, 005 = 0, 025 → Y SO24− : 0, 025 → m = 6, 05 BTDT → Fe2+ : 0, 0375 ⎯⎯⎯
Giải thích tư duy: Ta thấy hỗn hợp Z là (Fe và Cu) nên muối cuối cùng là muối Fe2+. Muối cuối cùng là muối sắt (II) sunlat và nitrat. Câu 6: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là A. 4,64
B. 4,32
C. 4,86
D. 4,86
Định hướng tư duy giải:
n H+ = 0, 4 H+ BTE ⎯⎯ → n NO = 0,1 ⎯⎯⎯ → n Cu = 0,15 Ta có: n = 0, 2 − NO 3
Cu 2+ : 0,15 DSDT ⎯⎯⎯ → m = 25, 4 NO3− : 0, 2 − 0,1 = 0,1 2− SO4 : 0,1 Câu 7: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho thanh Fe dư vào vào X sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm m gam. Giá trị của m là? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 4,64
B. 4,32
Định hướng tư duy giải: Fe 2+ : 0,14 NO : 0,1 → + → NO : 0, 06 → NO3− : 0, 04 2− H : 0, 24 SO 4 : 0,12 → m = 0,14.56 − 0, 05.64 = 4, 64 − 3
Giải thích tư duy:
C. 4,86
D. 4,92
Thanh sắt dư nên muối cuối cùng là muối Fe2+ Câu 8: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho thanh Mg dư vào vào X sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg giảm m gam. Giá trị của m là? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 0,34 gam
B. 0,56 gam
Định hướng tư duy giải: Fe 2+ : 0,14 NO : 0,1 → + → NO : 0, 06 → NO3− : 0, 04 H : 0, 24 2− SO 4 : 0,12 → m = 0,14.24 − 0, 05.64 = 0,16 − 3
Giải thích tư duy: Thanh magie dư nên muối cuối cùng là muối Mg2+.
C. 0,16 gam
D. 0,24 gam
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Dung dịch X chứa 0,03 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol H2SO4. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 4,20 gam
B. 5,60 gam
C. 3,92 gam
D. 4,48 gam
Câu 2: Cho 0,3 mol Cụ và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là: A. 10,08
B. 4,48
C. 6,72
D. 8,96
Câu 3: Dung dịch X chứa 0,04 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol Fe2SO4. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,32 gam
B. 5,60 gam
C. 3,92 gam
D. 4,48 gam
Câu 4: Dung dịch X chứa 0,04 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol H2SO4. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 6,40 gam
B. 6,08 gam
C. 7,68 gam
D. 5,44 gam
Câu 5: Dung dịch X chứa 0,04 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol H2SO4. Cho Fe dư vào vào X thì thể tích khí NO (đktc) thu được là bao nhiêu? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 0,896
B. 0,784
C. 1,344
D. 1,12
Câu 6: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho Fe dư vào vào X thì thể tích khí NO (đktc) thu được là bao nhiêu? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 0,896
B. 0,784
C. 1,344
D. 1,12
Câu 7: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho thanh Al dư vào vào X sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh Al tăng m gam. Giá trị của m là? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 0,34 gam
B. 0,56 gam
C. 0,68 gam
D. 0,24 gam
Câu 8: Dung dịch X chứa 0,05 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4. Cho thanh Zn dư vào vào X sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh Zn giảm m gam. Giá trị của m là? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 5,1 gam
B. 4,8 gam
C. 5,9 gam
D. 6,2 gam
Câu 9: Dung dịch X chứa 0,04 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol H2SO4. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Mg (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 3,24 gam
B. 3,48 gam
C. 2,88 gam
D. 3,60 gam
Câu 10: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HC1. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,76 gam
B. 6,4 gam
C. 5,12 gam
D. 8,96 gam
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HC1. Cho vào X 6,4 gam Cu thu được khí và dung dịch Y. (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y thì khối lượng chất rắn khan thu được là?
A. 35,40
B. 32,16
C. 38,42
D. 40,14
Câu 12: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HC1. Cho vào X 6,4 gam Cu thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là? A. 0,896
B. 0,784
C. 1,344
D. 1,12
Câu 13: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaNO3 và 0,2 mol HC1. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 6,40 gam
B. 5,12 gam
C. 4,80 gam
D. 3,84 gam
Câu 14: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaNO3 và 0,2 mol HC1. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với kim loại Cu thu được khí và dung dịch Y (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y khối lượng muối khan thu được là? A. 17,3
B. 16,4
C. 18,5
D. 15,9
Câu 15: Dung dịch X chứa 0,08 mol KNO3 và 0,22 mol HC1. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với kim loại Cu thu được khí và dung dịch Y (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y khối lượng muối khan thu được là? A. 17,76
B. 16,84
C. 18,15
D. 19,18
Câu 16: Dung dịch X chứa 0,03 mol Fe(NO3)3 và 0,28 mol HC1. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với kim loại Cu thu được khí và dung dịch Y (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y khối lượng muối khan thu được là? A. 22,76
B. 20,54
C. 18,15
D. 24,18
Câu 17: Dung dịch X chứa 0,03 mol Fe(NO3)3 và 0,28 mol HC1. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với m gam kim loại Cu thu được khí và dung dịch Y (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là? A. 6,40 gam
B. 5,12 gam
C. 7,68 gam
D. 3,84 gam
Câu 18: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HC1 có khả năng hoà tan được tối đa m gam Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là: A. 6,4g.
B. 0,576g.
C. 5,76g.
D. 0,64g.
Câu 19: Dung dịch X chứa 14,6 gam HC1 và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột Fe vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất).Giá trị của m là: A. 1,92
B. 14,88
C. 20,00
D. 9,28
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HC1 vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 24,27 g
B. 26,92 g
C. 19,5 g
D. 29,64 g
Câu 21: Hoà tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HC1 2M. Kết thúc phản úng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+ A. 600
B. 800
C. 400
D. 120
Câu 22: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0.2M, sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là A. 7,90
B. 8,84
C. 5,64
D. 10,08
Câu 23: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhấf là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.
Câu 24: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO3 0,2M và HC1 0,4M thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)? A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 8,96 lít
Câu 25: Cho m(g) Fe tác dụng vói dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điêu kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là: A. 17,12
B. 17,21
C. 18,04
D. 18,40
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M va NaNO3 0,2M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí NO (sp khử duy nhất) đồng thời còn 1 kim loại chưa tan. Cho V ml dd NaOH vào dd X thì lượng kết tủa lớn nhất .Giá trị tối thiểu của V A. 360
B. 280
C. 240
D. 320
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gôm 9,75 gam Zn và 2,7 Al vào 200 ml dung dịch HNO3 2M và H2SO4 1,5M thu được khí NO (spkdn) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (giả sử H2SO4 không bị bay hoi) thu được được khối lượng muối khan là? A. 41,25
B. 53,65
C. 44,05
D. 49,65
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)2.7H2O vào 500 ml dung dịch HC1 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn).Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu: A. 3,84
B. 4,48
C. 4,26
D. 7,04
Câu 29: Cho m gam Fe vào 800 ml dung dich Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25 M . sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) giá trị m và V =? A. 10,8 và 4,48
B. 10,8 và 2,24
C. 17,8 và 4,48
D. 17,8 và 2,24
Câu 30: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch KNO3 0,2M và HC1 0,4M thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc). A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 8,96
Câu 31: Lấy một lượng Cu tác dụng vừa đủ vói 500 ml dung dịch KNO3 0,2M và HC1 0,4M thu được khí NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 20,24
B. 18,90
C. 23,36
D. 18,96
Câu 32: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HC1 có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là: A. 5,76 gam.
B. 0,64 gam.
C. 6,4 gam.
D. 0,576 gam.
Câu 33: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung chứa hai axit HNO3 0,8M và H2SO4 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là: A. 0,746
B. 0,448
C. 1,792
D. 0,672
Câu 34: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HC1 1M. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch thì chỉ thu được một sàn phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tôi đa vào dung dịch là A. 3,2 gam.
B. 6,4 gam
C. 2,4 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 35: Cho 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, rất dư. Sau khi H2 bay ra hết, tiếp tục thêm NaNO3 dư vào cốc. Số mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) tối đa có thể bay ra là A. 0,1/3
B. 0,4/3
C. 0,2/3
D. 0.1
Câu 36: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là A. 16,24 g.
B. 9,6 g.
C. 16,8 g.
D. 11,2 g.
Câu 37: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu đuợc khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X? A. 1 lít.
B. 2 lít.
C. 1,5 lít.
D. 1,25 lít.
Câu 38: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe vào dd X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc chất rắn Y gồm hai kim loại có khối luợng 0,8m gam và V lít khí ( trong đó NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là: A. 40 và 2,24.
B. 96 và 6,72.
C. 96 và 2,24.
D. 40 và 1,12.
Câu 39: Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp dung dịch HC1 dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được tối đa V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 1,49 lít.
Câu 40: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 21,5 và 1,12.
B. 8,60 và 1,12.
C. 28,73 và 2,24.
D. 25 và 1,12.
Câu 41: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3− ). A. 4,48 gam.
B. 5,60 gam.
C. 3,36 gam.
D. 2,24 gam
Câu 42: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và Fe(NO3)3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam Fe (sản phẩm khử của N+5 là NO duy nhất). Giá trị của m là: A. 3,92
B. 4,80
C. 5,60
D. 4,48
Câu 43: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được vói dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 3,36 gam.
B. 5,60 gam.
C. 2,80 gam.
D. 2,24 gam.
Câu 44: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HC1 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và không có khí H2 bay ra A. 0,64
B. 2,4
C. 0,32
D. 1,6
Câu 45: Cho m gam Fe tác dụng hết với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,1 M và H2SO4 1,4M đến khi kết thúc phản ứng dung dịch X chứa hỗn hợp các muối và không còn thấy chất rắn không tan đồng thời thoát ra hỗn hợp 2 khí không màu (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m có thể là? A. 4,853
B. 6,912t
C. 7,28
D. 7,84
Câu 46: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu vói khối lượng tối đa là: A. 6,4g.
B. 0,576g.
C. 5,76g.
D. 0,64g.
Câu 47: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn họp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là A. 7,90
B. 8,84
C. 5,64
D. 10,08
Câu 48: Cho 10,32g hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 20,36
B. 18,75
C. 22,96
D. 23,06
Câu 49: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.
Câu 50: Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu V ml dung dịch hỗn hợp HC1 2,5M và NaNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 120
B. 280
C. 400
D. 680
Câu 51: : Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO3 0,2M và HC1 0,4M thì thu đuợc bao nhiêu lít khí NO (đktc)? A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 8,96 lít
Câu 52: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối luợng muối khan thu được là A. 28,2 gam
B. 24 gam
C. 52,2 gam
D. 25,4 gam.
Câu 53: Cho 0,3 mol Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược V lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của V là: A. 10,08
B. 4,48
C. 6,72
D. 8,96
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HC1 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là A. 34,10.
B. 28,70.
C. 29,24.
D. 30,05.
Câu 55: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HC1. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,76 gam
B. 6,4 gam
C. 5,12 gam
D. 8,96 gam
Câu 56: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa NaHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa hai chất tan và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 7,04 gam so với khối lượng ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là. A. 47,04 gam
B. 46,84 gam
C. 48,64 gam
D. 44,07 gam
Câu 57: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 55,66 gam
B. 54,54 gam
C. 56,34 gam
D. 56,68 gam
Câu 58: Cho 8,4 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch H2SO4 0,65M và HNO3 0,3M. Sau khi kết thúc các phản ứng, cho tiếp vào bình lương dư dung dịch Ba(OH)2, thu được X gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khừ duy nhất của N+5. Giá trị của X là. A. 43,11 gam.
B. 41,99 gam.
C. 45,32 gam.
D. 44,20 gam.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải Ta có: n H+ = 0,16 → n NO
Fe2+ : 0,105 = 0, 04 → NO3− : 0, 05 → Fe = 0,105 − 0, 03 = 0, 075 → m Fe = 4, 2 2− SO4 : 0, 08
Câu 2: Định hướng tư duy giải n emax = 0,3.2 + 0, 6 = 1, 2 H+ 1, 2 ⎯⎯→ n NO = = 0,3 Ta có: 4 n H+ = 1, 2
Câu 3: Định hướng tư duy giải Ta có: n H+ = 0, 2 → n NO
Fe2+ : 0,135 = 0, 05 → NO3− : 0, 07 → Fe = 0,135 − 0, 04 = 0, 095 → m Fe = 5,32 2− SO4 : 0,1
Câu 4: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H+ = 0, 2 → n NO
Fe2+ : 0, 04 2+ Cu : 0, 095 = 0, 05 → → m Cu = 0, 095.64 = 6, 08 − NO3 : 0, 07 SO2− : 0,1 4
Câu 5: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 2 → → n NO = 0, 05 → V = 1,12 n NO− = 0,12 3 Câu 6: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 24 → → n NO = 0, 06 → V = 1,344 n 2− = 0,1 SO4 Câu 7: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 24 → → n NO n − = 0,1 NO3
Al3+ : 0, 28 / 3 = 0, 06 → NO3− : 0, 04 → m = 0, 05.64 − 0, 28 / 3.27 = 0, 68 2− SO4 : 0,12
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Zn 2+ : 0,14 n + = 0, 24 H → → n NO = 0, 06 → NO3− : 0, 04 → m = 0,14.65 − 0.05.64 = 5,9 n = 0,1 2− NO3− SO4 : 0,12 Câu 9: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H+ = 0, 2 → n NO
Mg 2+ : 0,135 = 0, 05 → NO3− : 0, 07 → m Mg = 0,135.24 = 3, 24 2− SO4 : 0,1
Câu 10: Định hướng tư duy giải H+
⎯⎯→ n NO
2+ NO3− : 0,3 − 0, 06 = 0, 24 Fe : 0,1 = 0, 06 → − → 2+ 0, 48 − 0, 2 → m Cu = 8,96 = 0,14 Cu : Cl : 0, 24 2
Câu 11: Định hướng tư duy giải
+
H ⎯⎯ → n NO
Cu 2+ : 0,1 NO3− : 0,3 − 0, 06 = 0, 24 Fe 2+ : 0,1 = 0, 06 → − → → m = 35, 4 − NO : 0, 24 Cl : 0, 24 3 Cl− : 0, 24
Câu 12: Định hướng tư duy giải +
H ⎯⎯ → n NO = 0, 06 → V = 1,344
Câu 13: Định hướng tư duy giải
+
H ⎯⎯ → n NO
Na + : 0,1 NO−3 : 0,1 − 0, 05 = 0, 05 Cu 2+ : 0, 075 = 0, 05 → − → → m = 4,8 − NO : 0, 05 Cl : 0, 2 3 Cl− : 0, 2
Câu 14: Định hướng tư duy giải
+
H ⎯⎯ → n NO
Na + : 0,1 2+ − NO3 : 0,1 − 0, 05 = 0, 05 Cu : 0, 075 = 0, 05 → − → → m = 17,3 − NO : 0, 05 Cl : 0, 2 3 Cl− : 0, 2
Câu 15: Định hướng tư duy giải
+
H ⎯⎯ → n NO
K + : 0, 08 2+ − NO3 : 0, 08 − 0, 055 = 0, 025 Cu : 0, 0825 = 0, 055 → − → → m = 17, 76 − NO3 : 0, 025 Cl : 0, 22 Cl− : 0, 22
Câu 16: Định hướng tư duy giải
+
H ⎯⎯ → n NO
Fe2+ : 0, 03 2+ − NO3 : 0, 09 − 0, 07 = 0, 02 Cu : 0,12 = 0, 07 → − → → m = 20,54 − NO3 : 0, 02 Cl : 0, 28 Cl− : 0, 28
Câu 17: Định hướng tư duy giải
+
H ⎯⎯ → n NO
2+ NO3− : 0, 09 − 0, 07 = 0, 02 Fe : 0, 03 = 0, 07 → − → 2+ 0,3 − 0, 03.2 → m Cu = 7, 68 Cu : = 0,12 Cl : 0, 28 2
Câu 18: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0,3 H+ Ta có: ⎯⎯ → n NO = 0, 06 n NO3− = 0, 06 Cách 1: Ta dùng điền số điện tích Fe 2+ : 0, 02 − Cl : 0,3 DSDT BTDT ⎯⎯⎯ → + ⎯⎯⎯ → 0, 02.2 + 2a + 0, 06 = 0,3 → a = 0,1 → m = 6, 4 H : 0,3 − 0, 24 = 0, 06 Cu 2+ : a
Cách 2: BTE → 2n Cu = 0, 06.3 + 0, 02 → n Cu = 0,1 → m = 6, 4 Ta có thể dùng ⎯⎯⎯
Câu 19: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 4 H+ ⎯⎯ → n NO = 0,1 Ta có: n NO3− = 0, 24
NO3− : 0,14 BTKLCu + Fe Điền số X → Cl− : 0, 4 ⎯⎯⎯⎯ ⎯ → 0,12.64 + m = 0, 628m + 0, 27.56 → m = 20 ⎯⎯⎯ BTDT → Fe2+ : 0, 27 Câu 20: Định hướng tư duy giải
NO3− : 0, 28 − n NO2 = 0,3 → n NO3− = 0,3 DSDT Ta có: ⎯⎯⎯ → → m = 26,92 Cl : 0, 08 H+ n = 0, 02 ⎯⎯ → n = 0, 08 BEDT 2 + HCl NO → Fe : 0,12 ⎯⎯⎯ Câu 21: Định hướng tư duy giải n = 0,3 → n = 0, 6 e Cu BTE DSDT ⎯⎯⎯ → n NO = 0, 2 ⎯⎯⎯ → n NaOH = 1,3 − 0,5 = 0,8 Ta có: n H+ = 1 n NO3− = 0,5
Câu 22: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0, 045 Có ngay H+ hết nên có ngay → dd NO3− : 0, 05 → m = 7,9 2− SO4 : 0, 02 Câu 23: Định hướng tư duy giải Với loại toán này ta sử dụng phương trình 4H+ + NO3− + 3e → NO + 2H2O (1)
Việc tiếp theo là dựa vào dữ kiện đề bài xem phương trình (1) tính theo chất nào e, H+ hay NO 3− n 2+ = 0,12 n = 0,12 Cu Cu BTKL → m = 19, 76 ( gam ) Ta có n NO− = 0,12 → dd n SO2− = 0,1 ⎯⎯⎯ 3 4 n H+ = 0,32 n NO3− = 0, 04
Dễ thấy Cu và H+ hết còn NO 3− dư Câu 24: Định hướng tư duy giải n = 0,1 Cu H+ Ta có n NO− = 0,1 ⎯⎯ → n NO = 0, 05 → V = 1,12 ( lit ) 3 n H+ = 0, 2
Câu 25: Định hướng tư duy giải H ⎯⎯ → SO 24− : 0,12 n NO = 0, 04 DSDT → ⎯⎯⎯ → X Na + : 0, 04 → m = 18, 04 n H2 = 0, 04 Fe2+ : 0,1 +
Câu 26: Định hướng tư duy giải H ⎯⎯ → NO : 0, 08 H + : 0, 08 n H+ = 0, 4 → → SO 24− : 0, 2 n = 0, 08 X → n OH− = 0,32 2+ NO3− M : 0,12 Na + : 0, 08 +
Câu 27: Định hướng tư duy giải + n e = 0,15.2 + 0,1.3 = 0, 6 Ta có: → m = 9, 75 + 2, 7 + 0,3.96 = 41, 25 n 2− = 0,3 SO4
Chú ý: khi dung dịch có H + , NO3− ,SO 24− thì cô cạn HNO3 sẽ bị bay hơi Câu 28: Định hướng tư duy giải H + : 0,1 − n H+ = 0,5 DSDT Cl : 0,5 BTE → ⎯⎯⎯ → Y 3+ ⎯⎯⎯ → n Cu = 0, 06 n = 0,1 Fe : 0,12 NO3− Fe 2+ : 0, 02
Câu 29: Định hướng tư duy giải BTKL V = 2, 24 ⎯⎯⎯ → 0,6m = 0,16.64 + m − 0,31.56 → m = 17,8
Câu 30: Định hướng tư duy giải
n NO− = 0,1 H+ Ta có: 3 ⎯⎯→ n NO = 0, 05 → V = 1,12 n H+ = 0, 2 Chú ý: Với 0,05 mol NO thì Cu vẫn còn dư Câu 31: Định hướng tư duy giải
n NO− = 0,1 H+ Ta có: 3 ⎯⎯→ n NO n H+ = 0, 2
K + : 0,1 − Cl : 0, 2 = 0, 05 → X BTNT.N → m = 18,9 ( gam ) → NO3− : 0, 05 ⎯⎯⎯⎯ BTE ⎯⎯⎯ → Cu 2+ : 0, 075
Câu 32: Định hướng tư duy giải
n NO− = 0, 06 H+ BTE Ta có: 3 ⎯⎯→ n NO = 0, 06 ⎯⎯⎯ → n Cu = 0, 09 + 0, 01 = 0,1 → m = 6, 4 ( gam ) n H+ = 0,3 Câu 33: Định hướng tư duy giải Cu : 0, 05 → H + : 0,12 → n NO = 0, 03 → V = 0, 672 ( lit ) NO − : 0, 08 3
Câu 34: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0,15 H : 0, 6 → → NO : 0,1 → H + : 0, 2 → m Cu = 9, 6 − Cl− : 0,5 NO3 : 0,1 +
Câu 35: Định hướng tư duy giải
Fe : 0,1 H2SO4 Fe2+ : 0,1 BTE Ta có: ⎯⎯⎯→ → n e = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 ⎯⎯⎯ → n NO = 0,1 Cu : 0,1 Cu : 0,1 Câu 36: Định hướng tư duy giải Bài toán này ta cũng BTE cho cả quá trình vì cuối cùng ta thu được muối Fe2+ và Cu2+ nên có ngay: BTE ⎯⎯⎯ →
m 8,32 .2 + .2 = 0, 2.3 + 0, 08.3 → m = 16, 24 56 64
Câu 37: Định hướng tư duy giải n 2+ = 0,3 → n emax = 0, 6 Cu Ta có: n NO− = 0,5 3 n H+ = 1 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O
ung → n phan = 0,8 → n du = 0, 2 → OH − = 0, 2 + 0,3.2 = 0,8 → V = 2 ( lit ) H+ H+
Câu 38: Định hướng tư duy giải Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam → dung dịch chỉ có muối Fe2+
4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O NO : 0,1 n H+ = 0,8 Ta có: → + n NO− = 0,1 2H + 2e → H H 2 : 0, 2 2 3 BTDT BTKLFe+Cu ⎯⎯⎯ → n FeCl2 = 0, 4 ⎯⎯⎯⎯ ⎯ → m = 0,05.64 = 0, 4.56 + 0,8m → m = 96
Câu 39: Định hướng tư duy giải max n Fe = 0,1 → n e = 0,1.3 = 0,3 Ta có: do đó NO 3− dư max n = 0,3 → n e = 0,3.3 = 0,9 NO3− BTE → 0,1.3 = 3.n NO → V = 2, 24 BTE cho cả quá trình (không cần quan tâm tới Cu) ⎯⎯⎯
Câu 40: Định hướng tư duy giải Sau phản ứng thu được hồn hợp kim loại nên muối là Fe2+
0, 2 0,36 − 0, 05 n H+ = 0, 2 H+ BTNT.N Ta có: ⎯⎯ → n NO = = 0, 05 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe( NO3 ) = = 0,155 2 n NO− = 0,36 4 2 3 BTKL(Fe + Cu) ⎯⎯⎯⎯⎯ → m + 0,16.108 = 1, 4m + 0,155.56 → m = 21,5
Câu 41: Định hướng tư duy giải NO − : 0, 04 → + 3 → m Fe = 0,1.56 = 5, 6 H : 0, 2
Câu 42: Định hướng tư duy giải H + : 0,16 → FeSO 4 : 0, 08 → m = 56. ( 0, 08 − 0, 01) = 3,92 Ta có − NO3 : 0, 03
Câu 43: Định hướng tư duy giải NO3− : 0, 01 → + → m Fe = 0, 05.56 = 2,8 H : 0,1
Câu 44: Định hướng tư duy giải
Fe2+ : 0,1 2+ Cu : 0, 09 → → m = 0, 01.64 = 0, 64 − NO3 : 0,14 Cl− : 0, 24 Câu 45: Định hướng tư duy giải
Fe2+ : 7, 28 Fe 2+ : 4,853 NO : 0, 02 TH1 2+ TH2 → ⎯⎯⎯ → Cu : 0, 01 ⎯⎯⎯ → Cu 2+ : 0, 01 → B H 2 : 0,1 SO2− : 0,14 SO2− : 0,14 4 4 Câu 46: Định hướng tư duy giải
4H+ + NO3− + 3e → NO + 2H 2O Ta có: →dung dịch không còn NO 3− 0, 24 0, 06
Fe2+ : 0, 02 − Cl : 0,3 Dung dịch sau phản ứng H + : 0,3 − 0, 24 = 0, 06 Cu 2+ : a BTDT ⎯⎯⎯ → 0, 02.2 + 2a + 0, 06 = 0,3 → a = 0,1 → m = 6, 4 Câu 47: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0, 045 BTKL Thấy ngay H+ hết nên có ngay → NO3− : 0, 05 ⎯⎯⎯ → m = 7,9 2− SO4 : 0, 02 Câu 48: Định hướng tư duy giải H + : 0,32 n NO = 0, 08 BTKL → ⎯⎯⎯ →10,32 + 0,16.63 + 0, 08.98 = m + 0, 08.30 + 0,16.18 Ta có − NO3 : 0,16 n H2O = 0,16 → m = 22,96
Câu 49: Định hướng tư duy giải Với loại toán này ta sử dụng phương trình 4H+ + NO3− + 3e → NO + 2H2O (1) Việc tiếp theo là dựa vào dữ kiện đề bài xem phương trình (1) tính theo chất nào e, H+ hay NO 3− n 2+ = 0,12 n = 0,12 Cu Cu BTKL → m = 19, 76 ( gam ) Ta có: n NO− = 0,12 dd n SO2− = 0,1 ⎯⎯⎯ 3 4 n = 0, 04 n H+ = 0,32 NO3−
Dễ thấy Cu và H+ hết còn NO 3− dư Câu 50: Định hướng tư duy giải
n Cu = 0,15 → n e = 0,3 → n NO = 0,1 Ta có n CuO = 0,15 4H + + NO − + 3e → NO + 2H O 3 2 → n H+ = 2,5V → 0, 25V = 0,1 → V = 0, 4 n NO3− = 0, 25V
Chú ý phải tính theo NO 3− Câu 51: Định hướng tư duy giải
4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O n Cu = 0,1 → → n NO = 0, 05 → V = 1,12 n = 0,1 NO3− n + = 0, 2 H Câu 52: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 4 Ta có: n = 0, 2 NO3−
BTE 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O → n NO = 0,1 ⎯⎯⎯ → n Cu = 0,15
Cu 2+ : 0,15 → m = 25, 4 NO3− : 0, 2 − 0,1 = 0,1 2− SO4 : 0,1 Câu 53: Định hướng tư duy giải
4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O n H+ = 1,8 x → → n ma NO = 0, 4 → V = 8,96 n − = 1, 2 NO3 n e max = 0,3.2 + 0, 6 = 1, 2 Câu 54: Định hướng tư duy giải + Fe : 0, 05 H : 0, 25 ; 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O Ta có: − Cu : 0, 025 NO3 : 0, 05
Vì cuối cùng NO 3− dư nên ta sẽ BTE cho cả quá trình
0, 25 = 0, 0625 BTE n NO = → ⎯⎯⎯ → 0, 05.3 + 0, 025.2 = 0, 0625.3 + a 4 n Ag = a BTNT.Clo ⎯⎯⎯⎯ → AgCl : 0, 2 → a = 0, 0125 → m = 30, 05 Ag : 0, 0125
Câu 55: Định hướng tư duy giải
4H+ + NO3− + 3e → NO + 2H 2O Ta có: 0, 06 0, 24 2+ NO3− : 0,3 − 0, 06 = 0, 24 Fe : 0,1 → − → 2+ 0, 48 − 0, 2 → m Cu = 8,96 Cu : = 0,14 Cl : 0, 24 2
Câu 56: Định hướng tư duy giải
Na + : 4a + 0, 2 NO : 2a → H + : 4a + 0, 2 → SO42− : 4a + 0, 2 Gọi Cu ( NO3 )2 : a → H 2 : 0,1 − 2a 2+ Fe : 2a + 0,1
→ 56 ( 2a + 0,1) − 64a = 7,04 → a = 0,03 → m = 47,04 Câu 57: Định hướng tư duy giải n = 0,16 BaSO 4 : 0,18 Fe n NO = 0, 08 → n e = 0, 28 → x = 55, 66 Fe : 8,96 Ta có: n H+ = 0,36 → n H2 = 0, 02 OH − : 0, 28 n NO3− = 0, 08
Câu 58: Định hướng tư duy giải n = 0,15 BaSO4 : 0,13 Fe n NO = 0, 06 Ta có: n H+ = 0,32 → → n e = 0, 26 → x = 43,11 Fe : 8, 4 n = 0, 04 H 2 − OH : 0, 26 n NO3− = 0, 06
1.5. Bài toán liên quan tới Fe2+ tác dụng với Ag + . A. Định hướng tư duy Fe Fe O x y Ag + AgNO3 + HCl Mô hình bài toán Fe(OH) n ⎯⎯⎯ → E ⎯⎯⎯⎯ → m AgCl Fe(NO ) 3 n FeCln
Lưu ý: Nếu trong E có H + dư thì khi cho AgNO 3 vào dung dịch sẽ được cung cấp thêm NO3 - nên sẽ hình thành cặp ( H + ,NO 3 -) có tính oxi hoá rất mạnh nên sản phẩm sẽ ưu tiên tạo ra sản phẩm khử của N +5 (thường là NO) sau đó khi H + hết mới là quá trình Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag . B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 20,46
B. 21,54
C. 18,3
D. 9,15
Định hướng tư duy giải:
Fe2+ : 0, 04 n Fe = 0, 02 → X Cl− : 0,12 Ta có: n FeO = 0, 02 + H+ H : 0, 04 ⎯⎯→ n NO = 0, 01
AgCl : 0,12 → m BTE → m = 18,3(gam) . → Ag : 0,04 − 0,01.3 = 0,01 ⎯⎯⎯ Giải thích tư duy: Vì AgNO 3 có dư nên toàn bộ Cl trong HCl ban đầu sẽ chạy hết vào trong AgCl. Để tính lượng Ag ta tư duy như sau: Tổng số mol e có trong Fe 2+ là 0,04 sẽ ưu tiên đẩy cho NO trước phần còn lại sẽ đẩy cho Ag. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 31,6 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe3 O 4 bằng 1,2 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ? A. 181,8
B. 193,8
C. 234,8
Định hướng tư duy giải: Fe O : 0,1 n + = 12 H+ ⎯⎯ → n O = 0, 4 → 31, 6 3 4 Ta có: H n NO = 0, 05 Fe : 0,15
D. 218,9
BTE ⎯⎯⎯ → 0, 45.3 = 0,1.2 + 0,05.3 + 0, 4.2 + n Ag → n Ag = 0, 2
AgCl :1, 2 → m → m = 193,8(gam) Ag : 0, 2
Giải thích tư duy: Bài này ta vận dụng tư duy BTE cho cả quá trình. Tổng mol e của Fe = 3(0,15 + 0,1.3) = 1,35 mol sẽ ưu tiên đẩy cho O → H2 → NO → Ag . Còn AgCl thì toàn bộ Cl có trong HCl. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 50ml dung d ịch gồm NaNO 3 và HCl 2,6M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp Y gồm NO và H 2 tỉ lệ mol lần lượt là 4:3. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) giá trị của m là: A. 218,95
B. 16,2
C. 186,55
D. 202,75
Định hướng tư duy giải:
NO : 0, 2 H+ ⎯⎯→ n phanung = 0, 24 + 0,15.2 = 1,1(mol) Ta có: n Y = 0,35 H+ H : 0,15 2 Vậy cho AgNO 3 vào X sẽ có → n NO =
1,3 − 1,1 = 0, 05(mol) 4
BTE ⎯⎯⎯ → 0, 4.3 = 0, 25.3 + 0,15.2 + n Ag → n Ag = 0,15
AgCl :1,3 → → m = 202, 75(gam) Ag : 0,15
Giải thích tư duy: Bài này ta vận dụng tư duy BTE cho cả quá trình. Tổng mol e của Fe = 0, 4.3 = 1, 2 mol sẽ ưu tiên đẩy cho NO, H 2 → Ag . Còn AgCl thì là toàn bộ Cl có trong HCl. Câu 4: Cho hỗn hợp bột X gồm 0,08 mol Fe và 0,03 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 6,48g hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,07 mol HNO 3 thu được 2,1 gam khí NO duy nhất và dung dịch X (không chứa NH 4 +). Thêm dung dịch AgNO 3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N +5 chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là: A. 43,08
B. 41,46
C. 34,44
D. 40,65
Định hướng tư duy giải: n Fe = 0, 08 n + = 0,31 BTE + H+ NO : 0, 075 → n emax = 0,3 và H ⎯⎯⎯⎯ → Ta có: n = 0, 005 Ag : 0, 065 n Cu = 0, 03 O
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa 25,72 gam gồm Fe, Fe3 O4 , Fe(NO 3 )2 VÀ FeCO 3 bằng 720 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối của sắt, hỗn hợp khí Z chứa 0,02 mol
CO 2 và 0,07 mol NO. Mặt khác, cho AgNO 3 dư vào thấy Y có m gam kết tủa xuất hiện. Biết trong X tỷ lệ mol n Fe : n Fe( NO3 )2 = 1:1 . Giá trị của m gần nhất với? A. 108
B. 110
C. 112
D. 115
Định hướng tư duy giải:
CO : 0,02 H+ 0,72 − 0,02.2 − 0,07.4 Ta có 2 ⎯⎯→ n Otrong Fe3O4 = = 0, 2 2 NO : 0,07 FeCO3 : 0,02 Fe : 0,05 BTE → → ⎯⎯⎯ → n Ag = 0,06 Fe(NO ) : 0,05 Fe O : 0,05 3 2 3 4 Ag : 0, 06 → m = 109,8 AgCl : 0, 72
Giải thích tư duy: Y chỉ chứa các muối nên toàn bộ 0,72 mol H + sẽ làm các nhiệm vụ sau: Sinh ra khí NO, sinh ra khí CO 2 và biến oxi trong Fe3 O 4 thành H 2 O. Số mol e có trong X sẽ đẩy cho NO và Ag. Câu 6: Cho hòa tan hoàn toàn 10,08 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3 O4 và Fe2 O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 420 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung d ịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 62,43 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm duy khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a – b là: A. 0,015
B. 0,020
C. 0,025
D. 0,010
Định hướng tư duy giải: n H + = 0, 42 n + = a AgCl : 0, 42 n Fe = 0, 04 H+ ⎯⎯ → H Ta có: 62, 43 và n NO = b Ag : 0, 02 n Fe3O4 = 0, 02 n Fe2O4 = 0, 02 BTE ⎯⎯⎯ → 0.14.3 = 0,14.2 + 0, 02 + 2a + 3b a = 0, 03 O → + → → a − b = 0, 01 H b = 0, 02 ⎯⎯→ 0, 42 = 2a + 4b + 0,14.2 O
Giải thích tư duy: Đây là bài toán ngược so với các bài toán ở các ví dụ trên. Tuy nhiên hướng tư duy vẫn như cũ là dùng phân chia nhiệm vụ H + và BTE cho cả quá trình.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16,96 gam hỗn hợp chứa Fe và FeO bằng 760 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,2 mol khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ? A. 121,8
B. 123,1
C. 134,8
D. 118,9
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 gam hỗn hợp chứa Fe và FeO bằng 250 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,02 mol khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là? A. 0,03
B. 0,02
C. 0,04
D. 0,05
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe2 O3 bằng 0,5 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,08 mol khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 78,77
B. 71,46
C. 84,44
D. 80,65
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 12,8 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe(OH)2 bằng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 78,77
B. 71,46
C. 84,44
D. 73,60
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 18,48 gam hỗn hợp chứa Fe và Fe(OH)3 bằng 0,52 lít dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,06 mol khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 98,77
B. 71,46
C. 90,82
D. 80,65
Câu 6: Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit Fe. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là: A. 130,26 gam
B. 128,84 gam
C. 132,12 gam
D. 126,86 gam
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,11M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các phản ứng. Giá trị của m là: A. 28,700.
B. 32,480.
C. 29,645.
D. 29,240.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung d ịch hỗn hợp NaNO 3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H 2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho
dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). A. 218,95.
B. 16,2.
C. 186,55
D. 202,75.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 2,16 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 58,95.
B. 53,85.
C. 56,55.
D. 49,32.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Fe2 O3 bằng 400 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X và 0,045 mol H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A. 29,95.
B. 34,85.
C. 29,55.
D. 31,15.
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,32 gam Fe2 O3 bằng 170 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 0,025 mol H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A. 24,9.
B. 26,5.
C. 36,8.
D. 29,3.
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe trong 500ml dung dịch gồm NaNO 3 và HCl 1,4M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm NO và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Cho AgNO 3 dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử d uy nhất của N +5 ) giá trị của m gần nhất với: A. 124,9.
B. 126,5.
C. 136,8.
D. 103,2.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam Fe trong 500ml dung dịch gồm KNO 3 và H 2 SO4 1,5M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm NO và H 2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Cho V lít dung dịch NaOH 1M, phản ứng tối đa với dung dịch X thu được và m gam kết tủa, (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) giá trị của (m + V) là: A. 31,7.
B. 26,5.
C. 36,8.
D. 29,3.
Câu 14: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3 O4 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,16 mol H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được hỗn hợp chất rắn và a mol khí NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là: A. 0,015.
B. 0,020.
C. 0,025.
D. 0,030.
Câu 15: Cho hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3 O 4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 vào 440 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3
vào dung dịch Y thì thu được 75,56 gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 0,045.
B. 0,070.
C. 0,075.
D. 0,080.
Câu 16: Cho hoà tan hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3 O 4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 vào 1300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 45,21 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a +b là: A. 0,065.
B. 0,050.
C. 0,075.
D. 0,030.
Câu 17: Cho hoà tan hoàn toàn 10,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1:1 vào 340 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 53,11 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a - b là: A. 0,015.
B. 0,020.
C. 0,025.
D. 0,010.
Câu 18: Cho hoà tan hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 460 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 71,41 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a : b là: A. 7:4.
B. 6:5.
C. 7:3.
D. 3:2.
Câu 19: Cho hoà tan hoàn toàn 13,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)3 và FeCl2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 420 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 73,91 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a : b là: A. 7:4.
B. 6:5.
C. 4:3.
D. 3:2.
Câu 20: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3 O4 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 4,032 lít khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với? A. 142,9.
B. 146,2.
C. 153,6.
D. 135,4.
Câu 21: Cho hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp Fe và Fe3 O4 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1 vào 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với? A. 104,8.
B. 96,7.
C. 93,4.
D. 101,9.
Câu 22: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe, 8 gam Fe2 O3 và 11,6 gam Fe3 O 4 vào 500 ml dung dịch HCl 1,88M thu được dung dịch Y và thoát ra 0,1 mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với? A. 174,48.
B. 164,02.
C. 143,36.
D. 158,04.
Câu 23: Cho hoà tan hoàn toàn 40 hỗn hợp X gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3 O4 vào 1,4 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và thoát ra 5,6 lít khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được hỗn hợp chất rắn và 560 ml khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là: A. 56,00%.
B. 28,00%.
C. 49,00%.
D. 42,00%.
Câu 24: Cho hoà tan hoàn toàn gồm 16,8 gam Fe và 8,56 gam Fe(OH)3 vào 500 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y thoát ra 6,272 lít khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 155,27 gam chất rắn và b mol khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a + b là? A. 2,485.
B. 1,975.
C. 1,735.
D. 1,625.
Câu 25: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2 O 3 vào 200 ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với? A. 64,48.
B. 73,18.
C. 70,36.
D. 75,04.
Câu 26: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,8 gam Fe2 O 3 vào 200 ml dung dịch HCl 2,55M thu được dung dịch Y thoát ra 0,016 mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được chất rắn và a mol khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,026.
B. 0,020.
C. 0,025.
D. 0,030.
Câu 27: Cho hoà tan hoàn toàn gồm 1,12 gam Fe và 11,6 gam Fe3 O4 vào 300 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y thoát ra 0,224 lít khí H 2 . Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaNO 3 1M thì thấy có V ml NO thoát ra. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là: A. 448.
B. 672.
C. 896.
D. 504.
Câu 28: Cho hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe, 1,44 gam FeO và 4,875 gam FeCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch Y thoát ra 0,01 mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 25,45.
B. 26,55.
C. 35,35.
D. 29,25.
Câu 29: Cho hoà tan hoàn toàn 30,9 gam hỗn hợp gồm Fe; Fe(OH)2 ; Fe(OH)3 tỷ lệ mol là 2:1:1 vào 860 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y thoát ra 3,584 lít khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 161,2 gam chất rắn và b mol khí NO ở đktc. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a:b là? A. 100.
B. 95.
C. 80.
D. 50.
Câu 30: Cho hoà tan hoàn toàn 13,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3 O 4 và FeCl2 tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1:1 vào 480 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung d ịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 98,72 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a+b là? A. 0,055.
B. 0,070.
C. 0,045.
D. 0,080.
Câu 31: Cho hoà tan hoàn toàn 17,01 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3 O 4 và FeCl3 tỷ lệ số mol tương ứng là 4:2:1 vào 480 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H 2 . Cho tiếp lượng dư dung d ịch AgNO 3 vào dung dịch Y thì thu được 91,53 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a-b là? A. 0,045.
B. 0,050.
C. 0,025.
D. 0,060.
Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2 O 3 , 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 1,35 gam.
B. 80,775 gam.
C. 87,45 gam.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
Fe2+ : 0, 28 n Fe = 0, 2 ⎯⎯ → X Cl− : 0, 76 Ta có: n FeO = 0, 08 + H : 0, 2 → n NO = 0, 05
AgCl : 0,76 ⎯⎯ → m BTE ⎯⎯ → m = 123,1(g) → Ag : 0, 28 − 0,05.3 = 0,13 ⎯⎯⎯ Câu 2: Định hướng tư duy giải
Fe2+ : 0, 06 n Fe = 0, 02 BTE.Fe2+ → X Cl− : 0, 25 ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0, 02 Ta có: n = 0, 04 FeO H + : 0,13 Câu 3: Định hướng tư duy giải
D. 64,575 gam.
n H+ = 0,5 Fe O : 0, 04 H+ Ta có: n NO = 0, 025 ⎯⎯ → n O = 0,12 ⎯⎯ →12 2 3 Fe : 0,1 n = 0, 08 H2 BTE ⎯⎯⎯ → 0,18.3 = 0,08.2 + 0,025.3 + 0,12.2 + n Ag → n Ag = 0,065
AgCl : 0,5 → m → m = 78, 77(gam) Ag : 0, 065
Câu 4: Định hướng tư duy giải
Fe2+ : 0,18 n Fe = 0,1 ⎯⎯ → X Cl− : 0, 4 Ta có: n Fe(OH)2 = 0, 08 + → n NO = 0, 01 H : 0, 04 ⎯⎯
AgCl : 0, 4 → m BTE → m = 73,6(gam) ⎯⎯⎯ → Ag : 0,18 − 0,01.3 = 0,15 Câu 5: Định hướng tư duy giải n H+ = 0,52 Fe(OH)3 : 0,12 H+ Ta có: n NO = 0, 01 ⎯⎯ → n OH = 0,36 ⎯⎯ →18, 48 Fe : 0,1 n = 0, 06 H2
AgCl : 0,52 BTE ⎯⎯⎯ → 0, 22.3 = 0, 06.2 + 0, 01.3 + 0,36 + n Ag ⎯⎯ → n Ag = 0,15 ⎯⎯ → m ⎯⎯ → m = 90,82(gam) Ag : 0,15 Câu 6: Định hướng tư duy giải 21, 6 − 16,8 BTKL X → n Trong = = 0,3 O ⎯⎯⎯ 16 ⎯⎯ → n HCl = 0,3.2 + 0, 06.2 + 0, 03.4 = 0,84 Ta có: n H2 = 0, 06 n NO = 0, 03 n Fe =
16,8 BTE = 0,3 ⎯⎯⎯ → 0,3.3 = 0,3.2 + 0, 06.2 + 0, 03.3 + n Ag → n Ag = 0, 09 56
BTNT Clo ⎯⎯⎯⎯ → AgCl : 0,84 → m → m = 130, 26(gam) Ag : 0,09
Câu 7: Định hướng tư duy giải Ta có: n H+ = 0, 255 → n NO = 0,06375 Fe : 0, 05 → n e = 0, 2 = 0, 06375.3 + n Ag → n Ag = 0, 00875 Và Cu : 0, 025 → m = 0, 2.143,5 + 0, 00875.108 = 29, 645
Câu 8: Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 4 Fe3+ : 0,1 BTE Ta có: n NO = 0, 2 ⎯⎯⎯ → 2+ n = 0,15 → n e = 0,9 Fe : 0,3 H2 +
H ⎯⎯ → n pu = 0, 2.4 + 0,15.2 = 1,1 → n du = 1,3 − 1,1 = 0, 2 H+ H+
Fe 2+ : 0,15 Ag+ Ag : 0,15 BTE → n NO = 0, 05 ⎯⎯⎯ → n Fe2+ = 0,15 → − ⎯⎯⎯ → m = 202, 75 Cl :1,3 AgCl :1,3
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Fe2+ : 0,13 n Fe = 0,1 ⎯⎯ → X Cl− : 0,3 Ta có: n FeO = 0, 03 + H : 0, 04 → n NO = 0, 01
AgCl : 0,3 → m BTE → m = 53,85(gam) → Ag : 0,13 − 0,01.3 = 0,1 ⎯⎯⎯ Câu 10: Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 05 H+ ⎯⎯ → n NO = 0, 0125 Ta có: n Fe2O3 = 0, 01 → BTE → 0, 07.3 = 0, 0125.3 + 0, 03.2 + 0, 045.2 + n Ag ⎯⎯⎯ n = 0, 045 H 2 AgCl : 0, 2 → m → m = 31,13(gam) Ag : 0, 0225
Câu 11: Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 03 H+ ⎯⎯ → n NO = 0, 01 Ta có: n Fe3O4 = 0, 01 → BTE → 0, 07.3 = 0, 01.3 + 0, 04.2 + 0, 025.2 + n Ag ⎯⎯⎯ n = 0, 025 H 2 AgCl : 0,17 → m → m = 26,555(gam) Ag : 0, 02
Câu 12: Định hướng tư duy giải Fe : 0, 2 NO : 0,1 AgCl : 0, 7 AgNO3 BTE ⎯⎯⎯ → n NO = 0, 025 ⎯⎯⎯ → n Ag = 0, 025 → m = 103,15 Ta có: Ag : 0, 025 H 2 : 0,1 HCl : 0, 7
Câu 13: Định hướng tư duy giải
N Fe : 0,8 Fe : 0,3 + + NO : 0, 2 n NaOH = 1,3 → V = 1,3 K : 0, 2 → → → m + V = 31, 7 Ta có: 2− H 2 : 0,1 SO 4 : 0, 75 m = 0,3.56 + 0,8.17 = 30, 4 H 2SO 4 : 0, 75 + H : 0,5 m+
Câu 14: Định hướng tư duy giải n H+ = 0,8 H+ Ta có: n Fe = 0, 2 ⎯⎯ → n NO = a = 0, 02 n Fe3O4 = 0, 05
Câu 15: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 44 n H = a AgCl : 0, 44 H+ Ta có: 75,56 Và n Fe = 0, 09 ⎯⎯ → 2 n NO = b Ag : 0,115 n Fe3O4 = 0, 03
0,18.3 = 0,12.2 + 0,115 + 2a + 3b a = 0, 07 → → 0, 44 = 2a + 4 b+ 0,12.2 b = 0, 015
Câu 16: Định hướng tư duy giải n H+ = 0,3 AgCl : 0,3 n H = a H+ Ta có: 45, 21 Và n Fe = 0, 04 ⎯⎯ → 2 n NO = b Ag : 0, 02 n = 0, 02 Fe O 3 4 0,1.3 = 0, 08.2 + 0, 02+ 2a + 3b a = 0, 03 Ag O → → → a + b = 0, 05 b = 0, 02 0,3 = 2a + 4b + 0, 08.2
Câu 17: Định hướng tư duy giải n H + = 0,34 AgCl : 0,34 n Fe = 0, 04 n H = a H+ ⎯⎯ → 2 Ta có: 53,11 và n NO = b Ag : 0, 04 n Fe(OH)2 = 0, 04 n Fe(OH)3 = 0, 04 BTE ⎯⎯⎯ → 0,12.3 = 0, 2.1+ 0, 04+ 2a + 3b a = 0, 03 OH Ag → + → → a − b = 0, 01 H b = 0, 02 ⎯⎯→ 0,34 = 2a + 4b + 0, 2.1 OH
Câu 18: Định hướng tư duy giải n H + = 0, 46 AgCl : 0, 46 n Fe = 0, 08 n H = a H+ ⎯⎯ → 2 Ta có: 71, 41 và n NO = b Ag : 0, 05 n Fe(OH)2 = 0, 04 n Fe(OH)3 = 0, 04
BTE ⎯⎯⎯ → 0,16.3 = 0, 2.1+ 0, 05+ 2a + 3b a = 0, 07 OH Ag → + → →a /b =7/3 H b = 0, 03 ⎯⎯ → 0, 46 = 2a + 4b + 0, 2.1 OH
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 08 AgCl : 0,5 Ta có: 12,36 Fe(OH)3 : 0, 04 → 73,91 Ag : 0, 02 FeCl : 0, 04 2 BTE ⎯⎯⎯ → 0,16.3 = 0,12.1 + 0, 02+ 0, 08.1 + 2a + 3b Ag n H2 = a a = 0, 07 OH Cl → → + → →a/b=7/4 H b = 0, 04 n NO = b ⎯⎯→ 0, 42 = 2a + 4b + 0,12.1 OH
Câu 20: Định hướng tư duy giải Fe : 0, 2 H+ BTE Ta có: Fe3O4 : 0, 05 ⎯⎯ → n NO = 0, 01 ⎯⎯⎯ → 0,35.3 = 02.2+ 0,18.2 + 0, 01.3 + n Ag → n Ag = 0, 26 O n : 0,18 H2 NO H 2
AgCl : 0,8 → 142,88 Ag : 0, 26
Câu 21: Định hướng tư duy giải Ta có: Fe : 0,123 H+ BTE → 0, 246.3 = 0,164.2 + 0,12.2 + 0, 008.3 + n Ag → n Ag = 0,146 Fe3O4 : 0, 041 ⎯⎯→ n NO = 0, 008 ⎯⎯⎯ n = 0,12 O H2 NO H2
AgCl : 0, 6 → 101,868 Ag : 0,146
Câu 22: Định hướng tư duy giải Fe : 0,15 Fe O : 0, 05 2 3 H+ BTE Ta có: ⎯⎯ → n NO = 0, 01 ⎯⎯⎯ → 0, 4.3 = 0,35.2 + 0,1.2+ 0, 01.3 + n Ag → n Ag = 0, 27 H2 Fe3O 4 : 0, 05 O NO n H = 0,1 2
AgCl : 0,94 → 164, 05 Ag : 0, 27
Câu 23: Định hướng tư duy giải Fe O : 0,1 n H = 0, 25 H+ ⎯⎯ → n O = 0, 4 → 40 3 4 → %Fe = 42% Ta có: 2 Fe : 0,3 n NO = 0, 025
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Fe : 0,3 AgCl : 0,5a Ta có: Fe(OH)3 : 0, 08 và 155, 27 Ag : x H : 0, 28 2 a = 1, 72 71, 75a + 108x = 155, 27 n H2 = 0, 28 BTE → → ⎯⎯⎯ → 0,38.3 = 0, 24+ 0, 28.2 + x + 3b → b = 0, 015 OH n NO = b x = 0, 295 H2 H+ ⎯⎯ → 0,5a = 0, 28.2 + 4b + 0, 24 OH
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 03 HCl: 0,51 → n H2 = 0, 016 Ta có: FeO : 0, 02 ⎯⎯⎯⎯ Fe O : 0, 03 2 3 n H+ = 0, 258 → → m AgCl = 0,51.143,5 = 73,185 n Fe2+ = 0, 078 → n NO = 0, 026
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 03 n H+ = 0, 258 HCl: 0,51 → n H2 = 0, 016 → Ta có: FeO : 0, 02 ⎯⎯⎯⎯ Fe O : 0, 03 n Fe2+ = 0, 078 → n NO = 0, 026 2 3 Câu 27: Định hướng tư duy giải Fe : 0, 02 n H+ = 0,18 HCl: 0,6 Ta có: ⎯⎯⎯→ n H2 = 0, 01 → → V = 672(ml) n 2+ = 0, 09 → n NO = 0, 03 Fe3 O 4 : 0, 05 Fe
Câu 28: Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 02 HCl:0,08 → n H2 = 0, 01 → n NO = 0, 005 Ta có: FeO : 0, 02 ⎯⎯⎯⎯ FeCl : 0, 03 3 BTE ⎯⎯⎯ → 0,07.3 = 0,01.2 + 0,02.2 + 0,03.3 + 0,005.3 + n Ag → n Ag = 0,045
AgCl : 0, 08 + 0, 09 → m = 29, 255 Ag : 0, 045
Câu 29: Định hướng tư duy giải Fe : 0, 2 AgCl : 0,86a Ta có: 30,9 Fe(OH)3 : 0,1 và 161, 21 Ag : x Fe(OH) : 0,1 2
123, 41a + 108x = 161, 21 a = 1, 0 n H2 = 0,16 BTE → → ⎯⎯⎯ → 0, 4.3 = 0,5+ 0,16.2 + x + 3b → b = 0, 01 → a : b = 100 :1 OH n NO = b H2 x = 0,35 H+ ⎯⎯→ 0,86a = 0,16.2 + 4b + 0,5 OH H2
Câu 30: Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 08 AgCl : 0,56 Ta có: 13,84 Fe3O4 : 0, 04 → 98, 72 Ag : 0,17 FeCl ;0, 04 2 BTE ⎯⎯⎯ → 0, 24.3 = 0,16.2 + 0,17 + 0, 08.1 + 2a + 3b Ag n H2 = a a = 0, 06 O Cl → → + → → a + b = 0, 07 H n NO = b ⎯⎯ → 0, 48 = 2a + 4b + 0,16.2 b = 0, 01 O
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 08 AgCl : 0,54 Ta có: 17, 01 Fe3O4 : 0, 04 → 91,53 Ag : 0,13 FeCl : 0, 02 3 BTE ⎯⎯⎯ → 0, 22.3 = 0,16.2 + 0,13+ 0, 06.1 + 2a + 3b Ag n H2 = a a = 0, 06 O Cl → → + → → a − b = 0, 05 H n NO = b ⎯⎯ → 0, 48 = 2a + 4b + 0,16.2 b = 0, 01 O
Câu 32: Định hướng tư duy giải
Fe2O3 : a(mol) + Có ngay: 42,8 − 26 = 16,8 Cu : a(mol) Fe 2+ : 0,15 BTE + BTNT Ag : 0,15 → a = 0, 075 → − ⎯⎯⎯⎯→ m = 80, 775 Cl : 0, 45 AgCl : 0, 45
1.6. Bài toán Fe, S tác dụng với HNO3 . A. Định hướng tư duy + Với bài toán hỗn hợp chứa S và các hợp chất của S khi tác dụng với HNO 3 chúng ta không dùng tư duy phân chia nhiệm vụ H+ mà nên dùng các định luật bảo toàn. + Lưu ý tách hỗn hợp thành S, Cu, Fe để đơn giản trong quá trình xử lý và S có thể lên S+4 (trong SO 2 ) và lên S+6 (trong SO4 2-). B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO 3 dư được 0,48 mol NO 2 và dung dịch X. Cho đung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 17,545 gam.
B. 18,355 gam.
C. 15,145 gam.
D. 2,4 gam.
Định hướng tư duy giải
Fe : a CDLBT 56a + 32b = 3, 76 a = 0, 03 Chia để trị: 3, 76 ⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → S : b 3a + 6b = 0, 48 b = 0, 065 t Fe ( OH )3 ⎯⎯ → Fe 2 O3 : 0, 015 ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 17,545 BaSO 4 : 0, 065 BTNT ( Fe +S)
Giải thích tư duy Vì sản phẩm khử dạng khí ta chỉ thấy có NO 2 nên S sẽ chui hết vào trong SO 4 2− (S lên nhường e lên S+6 ). Chất oxi hóa ở đây là N +5 xuống N +4 dưới dạng khí NO 2 (0,48 mol). Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 9,12 gam hỗn hợp: Cu2 S, FeS, FeS2 (biết FeS chiếm 50% về số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 0,86 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 31,3 gam.
B. 32,2 gam.
C. 34,6 gam.
D. 35,5 gam.
Định hướng tư duy giải
160a + 88b + 120c = 9,12 Cu 2S : a a = 0, 02 CDLBT ⎯⎯ → 9,12 FeS : b ⎯⎯⎯→ b = 0,5 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 04 FeS : c 10a + 9b + 15c = 0,86 c = 0, 02 2 Fe 2 O3 : 0, 03 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → CuO : 0, 04 ⎯⎯ → m = 31,3 BaSO : 0,1 4 Giải thích tư duy Vì sản phẩm khử dạng khí ta chỉ thấy có NO 2 nên S sẽ chui hết vào trong SO 4 2− (S lên nhường e lên S+6 ). Chất oxi hóa ở đây là N +5 xuống N +4 dưới dạng khí NO 2 (0,86 mol). Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2 S (biết FeS chiếm 40% về số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 37,52 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối kết tủa. Giá trị gần nhất của m là: A. 13,9 gam.
B. 20,3 gam.
C. 24,2 gam.
D. 17,2 gam.
Định hướng tư duy giải
32a + 88b + 160c = 9, 28 S : a NO 2 : 0, 76 CDLBT CDLBT ⎯⎯ → 9, 28 FeS : b ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ b = 0, 4 ( a + b + c ) SO : 0, 04 2 Cu S : c 6a + 9b + 10c = 0,84 2 a = 0, 03 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯ → b = 0, 04 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 06 ⎯⎯ → m = 13,98 x = 0, 03 Giải thích tư duy Vì sản phẩm khử dạng khí có NO 2 và SO 2 nên S sẽ chui vào trong SO 2 và có thể có SO 4 2- (S lên nhường e lên S4+ và S6+). Chất oxi hóa ở đây là N +5 xuống N +4 dưới dạng khí NO 2 . Chú ý đề bài hỏi muối nên chúng ta không tính Fe(OH)3 .
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO 3 dư được 0,48 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 18,26 gam.
B. 18,86 gam.
C. 12,34 gam.
D. 20,04 gam.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 8,32 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO 3 dư được 0,96 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 26,22 gam.
B. 29,35 gam.
C. 31,22 gam.
D. 36,52 gam.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO 3 dư được 0,75 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 26,24 gam.
B. 28,46 gam.
C. 29,41 gam.
D. 30,68 gam.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp: S, FeS, CuS (biết FeS chiếm 75% số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 0,68 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 26,04 gam.
B. 27,12 gam.
C. 28,46 gam.
D. 29,02 gam.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp: CuS, FeS, Cu2 S (biết CuS chiếm 1/6 số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 0,54 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 16,4 gam.
B. 18,6 gam.
C. 20,8 gam.
D. 21,2 gam.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 14,56 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO 3 dư được 1,68 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 31,45 gam.
B. 46,44 gam.
C. 53,78 gam.
D. 63,91 gam.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp: CuS, FeS, Cu2 S (biết CuS chiếm 1/7 số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 1,3 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 46,12 gam.
B. 52,76 gam.
C. 48,62 gam.
D. 50,32 gam.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2 S (biết FeS chiếm 50% về số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 1,06 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 24,64 gam.
B. 29,76 gam.
C. 39,16 gam.
D. 42,22 gam.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp: CuS, FeS2 , Cu2 S (biết CuS chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 1,16 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 35,92 gam.
B. 38,55 gam.
C. 43,82 gam.
D. 43,82 gam.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp: CuS, Cu2 S, FeS (biết CuS chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 19,936 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 41,66 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 25,92 gam.
B. 28,15 gam.
C. 21,24 gam.
D. 23,82 gam.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp: FeS2 , S, Cu2 S (biết S chiếm 3/11 tổng số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 25,088 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 có tỉ khối so với H 2 là 23,482 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là: A. 20 gam.
B. 21 gam.
C. 32 gam.
D. 33 gam.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2 S (biết S chiếm 20% về số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 18,592 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 38,9 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là: A. 12 gam.
B. 13 gam.
C. 14 gam.
D. 15 gam.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 8,32 gam hỗn hợp: S, FeS2 , Cu2 S (biết FeS2 chiếm 4/11 về số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 47,08 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 19,94 gam.
B. 23,35 gam.
C. 20,97 gam.
D. 22,32 gam.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2 S (biết S chiếm 20% về số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 18,144 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 38,34 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là: A. 16,46 gam.
B. 20,55 gam.
C. 23,35 gam.
D. 27,86 gam.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 11,12 gam hỗn hợp: CuS, FeS, Cu2 S (biết CuS chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 19,488 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 40,74 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 27,17 gam.
B. 29,53 gam.
C. 28,42 gam.
D. 26,46 gam.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp: CuS, FeS, FeS2 (biết CuS chiếm 30% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 24,864 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 52,14 gam và dung dịch X. Cho
dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 15 gam.
B. 19 gam.
C. 23 gam.
D. 26 gam.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hỗn hợp: CuS, FeS, S (biết S chiếm 30% về số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 15,576 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 34,76 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì hỗn hợp kết tủa Y, nung hoàn toàn hỗn hợp kết tủa Y thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 21,2 gam.
B. 23,42 gam.
C. 20,74 gam.
D. 26,16 gam.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp: CuS, FeS, S (biết S chiếm 20% về số mol hỗn hợp) trong HNO 3 dư được 8,736 lít (đktc) hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 nặng 18,3 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất với m là: A. 7 gam.
B. 9 gam.
C. 11 gam.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải Fe : a CDLBT 56a + 32b = 4,16 a = 0, 04 ⎯⎯ → 4,16 ⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → S : b 3a + 6b = 0, 48 b = 0, 06 Fe ( OH )3 : 0, 04 BTNT ( Fe +S) ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 18, 26 BaSO 4 : 0, 06
Câu 2: Định hướng tư duy giải Fe : a CDLBT 56a + 32b = 8,32 a = 0, 08 ⎯⎯ → 8,32 ⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → S : b 3a + 6b = 0,96 b = 0,12 Fe ( OH )3 : 0, 08 BTNT ( Fe +S) ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 36,52 BaSO 4 : 0,12
Câu 3: Định hướng tư duy giải Fe : a CDLBT 56a + 32b = 6,8 a = 0, 07 ⎯⎯ → 6,8 ⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → S : b 3a + 6b = 0, 75 b = 0, 09 Fe ( OH )3 : 0, 07 BTNT ( Fe +S) ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 28, 46 BaSO 4 : 0, 09
Câu 4: Định hướng tư duy giải
88a + 96b + 32c = 6,56 FeS : a a = 0, 06 CDLBT ⎯⎯ → 6,56 CuS : b ⎯⎯⎯→ a = 0, 75 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 01 S : c 9a + 8b + 6c = 0, 68 c = 0, 01 Fe ( OH )3 : 0, 06 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Cu ( OH )2 : 0, 01 ⎯⎯ → m = 26, 04 BaSO 4 : 0, 08 BTNT ( Fe + Cu +S)
D. 13 gam.
Câu 5: Định hướng tư duy giải
96a + 88b + 160c = 6, 08 CuS : a a = 0, 01 1 CDLBT ⎯⎯ → 6, 08 FeS : b ⎯⎯⎯ → a = ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 04 6 Cu S : c c = 0, 01 2 8a + 9b + 10c = 0,54 Fe ( OH )3 : 0, 04 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Cu ( OH )2 : 0, 03 ⎯⎯ → m = 21, 2 BaSO 4 : 0, 06 Câu 6: Định hướng tư duy giải Fe : a CDLBT 56a + 32b = 14,56 a = 0,14 ⎯⎯ →14,56 ⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → S : b 3a + 6b = 1, 68 b = 0, 21 Fe ( OH )3 : 0,14 BTNT ( Fe +S) ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 63,91 BaSO 4 : 0, 21
Câu 7: Định hướng tư duy giải
96a + 88b + 160c = 16,8 CuS : a a = 0, 02 1 CDLBT ⎯⎯ →16,8 FeS : b ⎯⎯⎯ → a = ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 06 7 Cu S : c c = 0, 06 2 8a + 9b + 10c = 1,3 Fe 2 O3 : 0, 03 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → CuO : 0,14 ⎯⎯ → m = 48, 62 BaSO : 0,14 4 Câu 8: Định hướng tư duy giải
32a + 88b + 160c = 12,32 S : a a = 0, 02 1 CDLBT ⎯⎯ →12,32 FeS : b ⎯⎯⎯→ b = ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 06 2 Cu S : c 2 c = 0, 04 6a + 9b + 10c = 1, 06 Fe 2 O3 : 0, 03 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → CuO : 0, 08 ⎯⎯ → m = 39,16 BaSO : 0,12 4 Câu 9: Định hướng tư duy giải
96a + 120b + 160c = 13,12 CuS : a a = 0, 02 CDLBT ⎯⎯ →13,12 FeS2 : b ⎯⎯⎯ → a = 0, 2 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 04 Cu S : c 8a + 15b + 10c = 1,16 c = 0, 04 2 Fe 2 O3 : 0, 02 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → CuO : 0,1 ⎯⎯ → m = 43,82 BaSO : 0,14 4 Câu 10: Định hướng tư duy giải
96a + 160b + 88c = 11, 76 CuS : a a = 0, 01 NO : 0,85 2 CDLBT CDLBT ⎯⎯ →11, 76 Cu 2S : b ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ a = 0,1( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 04 SO 2 : 0, 04 FeS : c 8a + 10b + 9c = 0,93 c = 0, 05 Fe ( OH )3 : 0, 05 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Cu ( OH )2 : 0, 09 BaSO 4 : 0, 06
⎯⎯ → m = 28,15
Câu 11: Định hướng tư duy giải
120a + 32b + 160c = 12,16 FeS2 : a a = 0, 03 NO2 :1, 06 CDLBT CDLBT ⎯⎯ →12,16 S : b ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ b = 3 /11( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 04 SO : 0, 06 2 Cu S : c 15a + 6b + 10c = 1,18 c = 0, 03 2 ( ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → BaSO4 : 0, 09 ⎯⎯ → m = 20,97 BTNT Fe + Cu +S
Câu 12: Định hướng tư duy giải
32a + 88b + 160c = 9,84 S : a a = 0, 02 NO : 0, 79 2 CDLBT CDLBT ⎯⎯ → 9,84 FeS : b ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ a = 0, 2 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 05 SO2 : 0, 04 Cu S : c 6a + 9b + 10c = 0,87 c = 0, 03 2 ( ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → BaSO4 : 0, 06 ⎯⎯ → m = 13,98 BTNT Fe + Cu +S
Câu 13: Định hướng tư duy giải
32a + 120b + 160c = 8,32 S : a a = 0, 06 NO : 0,94 2 CDLBT CDLBT ⎯⎯ → 8,32 FeS2 : b ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → b = 4 /11( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 04 SO : 0, 06 2 Cu S : c 6a + 15b + 10c = 1, 06 c = 0, 01 2 ( ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → BaSO4 : 0, 09 ⎯⎯ → m = 20,97 BTNT Fe + Cu +S
Câu 14: Định hướng tư duy giải
32a + 88b + 160c = 9,84 S : a a = 0, 02 NO : 0, 75 2 CDLBT CDLBT ⎯⎯ → 9,84 FeS : b ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → a = 0, 2 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 05 SO : 0, 06 2 Cu S : c 6a + 9b + 10c = 0,87 c = 0, 03 2 ( ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → BaSO4 : 0,1 ⎯⎯ → m = 23,3 BTNT Fe + Cu +S
Câu 15: Định hướng tư duy giải
96a + 88b + 160c = 11,12 CuS : a a = 0, 02 NO 2 : 0,83 CDLBT CDLBT ⎯⎯ →11,12 FeS : b ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ a = 0, 2 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 05 SO : 0, 04 2 Cu S : c 8a + 9b + 10c = 0,91 c = 0, 03 2 Fe ( OH )3 : 0, 05 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Cu ( OH )2 : 0, 08 ⎯⎯ → m = 27,17 BaSO 4 : 0, 06 Câu 16: Định hướng tư duy giải
96a + 88b + 120c = 10, 64 CuS : a a = 0, 03 NO :1, 05 2 CDLBT CDLBT ⎯⎯ →10, 64 FeS : b ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ a = 0,3 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 02 SO 2 : 0, 06 FeS : c 8a + 9b + 15c = 1,17 c = 0, 05 2 Fe ( OH )3 : 0, 07 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Cu ( OH )2 : 0, 03 ⎯⎯ → m = 31, 4 BaSO 4 : 0, 09 Câu 17: Định hướng tư duy giải
96a + 88b + 32c = 7,36 CuS : a a = 0, 03 NO : 0, 7 2 CDLBT CDLBT ⎯⎯ → 7,36 FeS : b ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ c = 0,3 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 04 SO 2 : 0, 04 S : c 8a + 9b + 6c = 0, 78 c = 0, 03 Fe ( OH )3 : 0, 04 BTNT ( Fe + Cu +S) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Cu ( OH )2 : 0, 03 ⎯⎯ → m = 21, 2 BaSO 4 : 0, 06 Câu 18: Định hướng tư duy giải
96a + 88b + 32c = 3,92 CuS : a a = 0, 01 NO 2 : 0,37 CDLBT CDLBT ⎯⎯ → 3,92 FeS : b ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ c = 0, 2 ( a + b + c ) ⎯⎯ → b = 0, 03 SO 2 : 0, 02 S : c 8a + 9b + 6c = 0, 41 c = 0, 01 Fe ( OH )3 : 0, 03 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Cu ( OH )2 : 0, 01 ⎯⎯ → m = 11,18 BaSO 4 : 0, 03 BTNT ( Fe + Cu +S)
1.7. Bài toán Fe, Cu, CuSx, FeSx tác dụng với H2 SO4 đặc, nóng. A. Định hướng tư duy giải
Fe + Mô hình dạng toán này khá đơn giản để giải quyết khi chúng ta có thể tách hỗn hợp ra thành Cu sau S đó vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn (thường là BTE và bảo toàn nguyên tố). + Với sản phẩm khử SO2 ta tư duy là S (của hỗn hợp) sẽ nhường 6e để tạo thành SO 4 2− còn SO 2 sinh ra là do quá trình SO 4 2− → SO 2 (nhận 2e). + Chúng ta cũng nên xử lý bài toán bằng việc kết hợp các định luật bảo toàn với kỹ thuật điền số điện tích. B. Ví dụ minh họa NAP 1: Hòa tan 47,04 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS2 tỷ lệ mol 1:2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng. Giá trị của a là: A. 0,56.
B. 0,98.
C. 1,26.
D. 2,8.
Định hướng tư duy giải n 2+ = 0,14 Cu n CuS = 0,14 ( mol ) Ta có: X ⎯⎯ → n Fe3+ = 0, 28 BTDT n FeS2 = 0, 28 ( mol ) → n SO2− = 0,56 ( mol ) ⎯⎯⎯ 4 BTE ⎯⎯⎯ → n SO2 =
0,14.8 + 0, 28.15 = 2, 66 ( mol ) 2
BTNT.S ⎯⎯⎯→ 0,14 + 0,14.2 + a = 0,56 + 2,66 ⎯⎯ → a = 2,8 ( mol )
Giải thích tư duy Ở bài toán này tôi đã sử dụng tư duy điền số điện tích. Vì axit có dư nên muối cuối cùng có trong dung dịch phải là muối Cu 2 + và Fe3+ . Trong phương trình BTE thì ta cho S nhường 6e. NAP 2: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,45 mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,63.
B. 0,38.
C. 0,54.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = a ⎯⎯ → n H2SO4 = a
64x + 32y = 11, 2 x = 0,12 Cu : x BTNT.S ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ y + a = x + 0, 45 ⎯⎯ → y = 0,11 Ta có: 11, 2 S : y ⎯⎯⎯⎯ a = 0, 46 BTNT.O → 4a = 4x + a + 0, 45.2
Giải thích tư duy
D. 0,46.
Ở đây tôi đưa ra hướng xử lý bài toán này bằng BTNT.S và BTNT.O. Ban đầu S có trong hỗn hợp X và H 2 SO 4 sau đó chạy vào trong khí SO 2 và muối CuSO 4 . Còn Oxi có trong axit sẽ chạy vào muối, khí và H 2 O. NAP 3: Hòa tan 6,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS và Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được a mol khí SO 2 và dung dịch chứa 11,2 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,29.
B. 0,38.
C. 0,31.
D. 0,22.
Định hướng tư duy giải 64x + 32y = 6, 08 x = 0, 07 Cu : x BT.E Ta có: 6, 08 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → 2x + 6y = 2a ⎯⎯ → y = 0, 05 S : y 160x = 11, 2 a = 0, 22
NAP 4: Hòa tan 15,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2 S vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là? A. 59,58.
B. 59,4.
C. 60,1.
D. 61,02.
Định hướng tư duy giải BTNT.H n H2SO4 = a ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2 O = a
64x + 32y = 15,36 x = 0,18 Cu : x BTNT.S Ta có: 15,36 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + a − 0,54 ⎯⎯ → y = 0,12 S : y ⎯⎯⎯⎯ a = 0, 6 BTNT.O → 4a = 4x + a + 0,54.2 Cu ( OH )2 : 0,18 ⎯⎯ → m = 59,58 BaSO 4 : 0,18
Giải thích tư duy Ở đây tôi đưa ra hướng xử lý bài toán này bằng BTNT.S và BTNT.O. Ban đầu S có trong hỗn hợp X và H 2 SO 4 sau đó chạy vào trong khí SO 2 và muối CuSO 4 . Còn Oxi có trong axit sẽ chạy vào muối, khí và H 2 O. Một người chỉ ra sai sót của bạn chưa chắc đã là kẻ thù của bạn; một người luôn luôn ca ngợi bạn chưa hẳn đã là bạn của bạn. Ngạn ngữ của người Do Thái Khi bạn khóc vì không có giày để đi, hãy nhìn những người không có chân. Ngạn ngữ của người Do Thái Đọc sách không bằng suy ngẫm. Học trường không hơn được trường đời. Immanuel Kant
BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Hòa tan 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,405 mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,52.
B. 0,38.
C. 0,49.
D. 0,56.
NAP 2: Hòa tan 11,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,555 mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,63.
B. 0,76.
C. 0,49.
D. 0,85.
NAP 3: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,75 mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,76.
B. 0,82.
C. 0,68.
D. 0,86.
NAP 4: Hòa tan 23,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,89 mol khí SO 2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 42,8.
B. 41,6.
C. 43,8.
D. 45,3.
NAP 5: Hòa tan 12,16 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO 2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 22,6.
B. 24,2.
C. 25,3.
D. 19,2.
NAP 6: Hòa tan 7,04 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được a mol khí SO 2 và dung dịch chứa 12,8 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,26.
B. 0,34.
C. 0,31.
D. 0,36.
NAP 7: Hoàn tan 9,92 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,42 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,36.
B. 0,34.
C. 0,38.
D. 0,43.
NAP 8: Hòa tan 13,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,56.
B. 0,49.
C. 0,52.
D. 0,47.
NAP 9: Hòa tan 9,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu2 S vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,34 mol axit tham gia phản ứng và thu được khí SO 2 . Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là: A. 13,79%.
B. 27,63%.
C. 32,16%.
D. 38,62%.
NAP 10: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2 S vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,5 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là? A. 51,36.
B. 45,27.
C. 49,65.
D. 56,27.
NAP 11: Hòa tan 14,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2 S vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?
A. 65,23.
B. 62,56.
C. 57,24.
D. 56,27.
NAP 12: Hòa tan 7,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,41 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,362
.B. 0,345.
C. 0,325.
D. 0,352.
NAP 13: Hòa tan 10,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,61 mol axit tham gia phản ứng; thu được mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18.
B. 26.
C. 20.
D. 22.
NAP 14: Hòa tan 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,86 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 27.
B. 32.
C. 26.
D. 28.
NAP 15: Hòa tan 18,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy thu được 0,915 mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 39.
B. 42.
C. 46.
D. 51.
NAP 16: Hòa tan 27,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) vừa đủ. Sau phản ứng thấy có 1,56 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 104,4.
B. 136,95.
C. 132,6.
D. 142,2.
NAP 17: Hòa tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,65 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 73,5.
B. 76,3.
C. 77,605.
D. 78,9.
NAP 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS2 , Fe. ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H2 SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2 . Giá trị của m là: A. 23,33.
B. 15,25.
C. 61,00.
D. 18,30.
NAP 19: Hòa tan 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 , S tác dụng với dung dịch H 2 SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO 2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,56 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO 4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lít khí SO 2 ở trên? A. 182.
B. 190.
C. 192.
D. 200.
NAP 20: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được Fe2 (SO 4 )3 , SO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết lượng SO 2 trên bằng 1 lượng vừa đủ d ung dịch KMnO 4 thu được dung dịch X có pH=2. Thể tích của dung dịch X là: A. 2,00 lít.
B. 1,50 lít.
C. 1,14 lít.
D. 2,28 lít.
NAP 21: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS2 trong dung dịch H 2 SO4 đặc nóng thu được V lít khí (đktc) SO 2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là: A. 30,24 lít.
B. 20,24 lít.
C. 33,26 lít.
D. 44,38 lít.
NAP 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 30,24.
B. 25,92.
C. 32,85.
D. 24,28.
NAP 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO 2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng có chứa m gam muối. Giá trị của tổng m + m là: A. 50,24.
B. 65,92.
C. 69,12.
D. 64,28.
NAP 24: Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 14 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 , Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H 2 SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là? A. 8,96.
B. 11,65.
C. 3,36.
D. 11,76.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Hòa tan 8,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,405 mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,52.
B. 0,38.
C. 0,49.
D. 0,56.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2 O = a
56x + 32y = 8, 72 x = 0,11 Fe : x BTNT.S Ta có: 8, 72 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5x = y + a − 0, 405 ⎯⎯ → y = 0, 08 S : y ⎯⎯⎯⎯ a = 0, 49 BTNT.O → 4a = 6x + a + 0, 405.2
NAP 2: Hòa tan 11,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,555 mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,63.
B. 0,76.
C. 0,49.
D. 0,85.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2 O = a
56x + 32y = 11,12 x = 0,13 Fe : x BTNT.S ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5x = y + a − 0,555 ⎯⎯ → y = 0,12 Ta có: 11,12 S : y ⎯⎯⎯⎯ a = 0, 63 BTNT.O → 4a = 6x + a + 0,555.2
NAP 3: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng và thu được 0,75 mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,76. Định hướng tư duy giải
B. 0,82.
C. 0,68.
D. 0,86.
BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2 O = a
64x + 32y = 20,8 x = 0, 24 Cu : x BTNT.S Ta có: 20,8 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + a − 0, 75 ⎯⎯ → y = 0,17 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 4a = 4x + a + 0, 75.2 a = 0,82
NAP 4: Hòa tan 23,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,89 mol khí SO 2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 42,8.
B. 41,6.
C. 43,8.
D. 45,3.
Định hướng tư duy giải BTNT.H n H2SO4 = a ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2 O = a
64x + 32y = 23,36 x = 0, 26 Cu : x BTNT.S Ta có: 23,36 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + a − 0,89 ⎯⎯ → y = 0, 21 ⎯⎯ → m = 41, 6 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 4a = 4x + a + 0,89.2 a = 0,94
NAP 5: Hòa tan 12,16 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được 0,54 mol khí SO 2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 22,6.
B. 24,2.
C. 25,3.
D. 19,2.
Định hướng tư duy giải BTNT.H n H2SO4 = a ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2 O = a
64x + 32y = 12,16 x = 0,12 Cu : x BTNT.S Ta có: 12,16 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + a − 0,54 ⎯⎯ → y = 0,14 ⎯⎯ → m = 19, 2 S : y ⎯⎯⎯⎯ a = 0,52 BTNT.O → 4a = 4x + a + 0,54.2
NAP 6: Hòa tan 7,04 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thu được a mol khí SO 2 và dung dịch chứa 12,8 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,26.
B. 0,34.
C. 0,31.
D. 0,36.
Định hướng tư duy giải = 7, 04 64x + 32y x = 0, 08 Cu : x BT.E Ta có: 7, 04 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → 2x + 6y = 2a ⎯⎯ → y = 0, 06 S : y 160x = 12,8 a = 0, 26
NAP 7: Hoàn tan 9,92 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,42 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,36.
B. 0,34.
C. 0,38.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0, 42
64x + 32y = 9,92 x = 0,1 Cu : x BTNT.S ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + 0, 42 − a ⎯⎯ → y = 0,11 Ta có: 9,92 S : y ⎯⎯⎯⎯ a = 0, 43 BTNT.O → 0, 42.4 = 4x + 2a + 0, 42
D. 0,43.
NAP 8: Hòa tan 13,76 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2 S và CuS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,56.
B. 0,49.
C. 0,52.
D. 0,47.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0, 42
64x + 32y = 13, 76 x = 0,16 Cu : x BTNT.S Ta có: 13, 76 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + 0,54 − a ⎯⎯ → y = 0,11 S : y ⎯⎯⎯⎯ a = 0, 49 BTNT.O → 0,54.4 = 4x + 2a + 0,54
NAP 9: Hòa tan 9,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu2 S vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,34 mol axit tham gia phản ứng và thu được khí SO 2 . Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là: A. 13,79%.
B. 27,63%.
C. 32,16%.
D. 38,62%.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0,34
64x + 32y = 9, 28 x = 0,12 Cu : x BTNT.S Ta có: 9, 28 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + 0,34 − a ⎯⎯ → y = 0, 05 ⎯⎯ → % Cu = 13, 79 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 0,34.4 = 4x + 2a + 0,34 a = 0, 27
NAP 10: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2 S vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,5 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 51,36.
B. 45,27.
C. 49,65.
D. 56,27.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0,5
64x + 32y = 12,8 x = 0,15 Cu : x BTNT.S Ta có: 12,8 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + 0,5 − a ⎯⎯ → y = 0,1 ⎯⎯ → m = 49, 65 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 0,5.4 = 4x + 2a + 0,5 a = 0, 45
NAP 11: Hòa tan 14,08 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, CuS2 và Cu2 S vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,54 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 65,23.
B. 62,56.
C. 57,24.
D. 56,27.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0,54
64x + 32y = 14, 08 x = 0,17 Cu : x BTNT.S ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ x = y + 0,54 − a ⎯⎯ → y = 0,1 ⎯⎯ → m = 56, 27 Ta có: 14, 08 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 0,54.4 = 4x + 2a + 0,54 a = 0, 47
NAP 12: Hòa tan 7,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,41 mol axit tham gia phản ứng và thu được a mol khí SO 2 . Giá trị của a là: A. 0,362.
B. 0,345.
C. 0,325.
D. 0,352.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0, 41
56x + 32y = 7, 28 x = 0, 09 Fe : x BTNT.S Ta có: 7, 28 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5x = y + 0, 41 − a ⎯⎯ → y = 0, 07 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 0, 41.4 = 6x + 2a + 0, 41 a = 0,345
NAP 13: Hòa tan 10,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,61 mol axit tham gia phản ứng; thu được mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18.
B. 26.
C. 20.
D. 22.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0,61
56x + 32y = 10, 64 x = 0,11 Fe : x 0,11 BTNT.S Ta có: 10, 64 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5x = y + 0, 61 − a ⎯⎯ → y = 0,14 ⎯⎯ →m = .400 = 22 2 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 0, 61.4 = 1,5x.4 + 2a + 0, 61 a = 0,585
NAP 14: Hòa tan 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,86 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 27.
B. 32.
C. 26.
D. 28.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0,86
56x + 32y = 15, 04 x = 0,16 Fe : x BTNT.S Ta có: 15, 04 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5x = y − a + 0,86 ⎯⎯ → y = 0,19 ⎯⎯ → m = 32 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 0,86.4 = 6x + 2a + 0,86 a = 0,81
NAP 15: Hòa tan 18,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy thu được 0,915 mol khí SO 2 và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 39.
B. 42.
C. 46.
D. 51.
Định hướng tư duy giải BTNT.H n H2SO4 = a ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2 O = a
56x + 32y = 18,96 x = 0, 23 Fe : x BTNT.S ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5x = y + a − 0,915 ⎯⎯ → y = 0,19 ⎯⎯ → m = 46 Ta có: 18,96 S : y ⎯⎯⎯⎯ a = 1, 04 BTNT.O → 4a = 6x + a + 0,915.2
NAP 16: Hòa tan 27,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) vừa đủ. Sau phản ứng thấy có 1,56 mol axit tham gia phản ứng; thu được a mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 104,4.
B. 136,95.
C. 132,6.
D. 142,2.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 1,56
56x + 32y = 27,36 x = 0,3 Fe : x BTNT.S Ta có: 27,36 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5x = y − a + 1,56 ⎯⎯ → y = 0,33 ⎯⎯ → m = 136,5 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O →1,56.4 = 6x + 2a + 1,56 a = 1, 44
NAP 17: Hòa tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 vào dung dịch H 2 SO4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có 0,65 mol axit tham gia phản ứng; thu được khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 73,5.
B. 76,3.
C. 77,605.
D. 78,9.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯⎯⎯ ⎯ → n H2O = 0,65
56x + 32y = 11, 76 x = 0,17 Fe : x BTNT.S Ta có: 11, 76 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5x = y − a + 0, 65 ⎯⎯ → y = 0, 07 ⎯⎯ → m = 77, 605 S : y ⎯⎯⎯⎯ BTNT.O → 0, 65.4 = 6x + 2a + 0, 65 a = 0, 465
NAP 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS2 , Fe. ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H 2 SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO 2 . Giá trị của m là: A. 23,33.
B. 15,25.
C. 61,00.
D. 18,30
Định hướng tư duy giải
Fe : 2a BTE BTKL → 2a.3 + 2a + 4a.6 = 0,8.2 ⎯⎯ → a = 0, 05 ⎯⎯⎯ → m = 15, 25 ( gam ) Ta có: m Zn : a ⎯⎯⎯ S : 4a NAP 19: Cho 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 , S tác dụng với dung dịch H 2 SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO 2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,56 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO 4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lít khí SO 2 ở trên? A. 182.
B. 190.
C. 192.
D. 200.
Định hướng tư duy giải BTNT.Fe Fe ⎯⎯⎯⎯ → n Fe( OH ) = 0, 08 3 0, 08.3 + 0,12.6 BTE ⎯⎯⎯ → n SO2 = = 0, 48 ( mol ) + Chia để trị X 8,32 8,32 − 56.0, 08 BTKL 2 →S : = 0,12 ( mol ) ⎯⎯⎯ 32 BTE → n KMnO4 = +Tiếp tục ⎯⎯⎯
0, 48.2 = 0,192 ( mol ) ⎯⎯ → V = 192 ( ml ) 5
NAP 20: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được Fe2 (SO 4 )3 , SO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết lượng SO 2 trên bằng 1 lượng vừa đủ d ung dịch KMnO 4 thu được dung dịch X có pH=2. Thể tích của dung dịch X là: A. 2,00 lít.
B. 1,50 lít.
C. 1,14 lít.
D. 2,28 lít.
Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 002 + 0, 003 = 0, 005 ( mol ) 0, 005.3 + 0, 007.6 BTE Chia hỗn hợp thành ⎯⎯⎯ → n SO2 = = 0, 0285 ( mol ) 2 n = 0, 002.2 + 0, 003 = 0, 007 mol ( ) S 5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2O ⎯⎯ → K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2SO 4
⎯⎯ → n H+ = 0, 022
PH=2 ⎯⎯ → H + = 0, 01 ⎯⎯ → V = 2, 28 ( lít )
NAP 21: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS2 trong H 2 SO4 đặc nóng thu được V lít khí (đktc) SO 2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là: A. 30,24 lít.
B. 20,24 lít.
C. 33,26 lít.
D. 44,38 lít.
Định hướng tư duy giải Sử dụng phương pháp “Chia để trị”
Fe : 0,3 BTE Ta có: ⎯⎯⎯ → 0,3.3 + 0,3.6 = 2n SO2 ⎯⎯ → n SO2 = 1,35 ⎯⎯ → V = 1,35.22, 4 = 30, 24 S : 0,3 NAP 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 30,24.
B. 25,92.
C. 32,85.
D. 24,28.
Định hướng tư duy giải
n S = a ( mol ) BTE → 6a + 8a + 9a = 1,38.2 → a = 0,12 ( mol ) Ta có: m n CuS = a ( mol ) ⎯⎯⎯ n FeS = a ( mol ) BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,12 ( 32 + 96 + 88) = 25,92 ( gam )
NAP 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít khí SO 2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng có chứa m gam muối. Giá trị của tổng m + m là: A. 50,24.
B. 65,92.
C. 69,12.
D. 64,28.
Định hướng tư duy giải
n S = a ( mol ) BTE → 6a + 8a + 9a = 1,38.2 → a = 0,12 ( mol ) Ta có: m n CuS = a ( mol ) ⎯⎯⎯ n FeS = a ( mol ) n CuSO4 = 0,12 BTKL BTNT.Fe.Cu BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,12 ( 32 + 96 + 88 ) = 25,92 ( gam ) ⎯⎯⎯⎯ ⎯ → ⎯⎯⎯ → m = 43, 2 ( gam ) n = 0, 06 Fe SO4 ( ) 3 2
⎯⎯ → m + m = 69,12 ( gam ) NAP 24: Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 14 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 , Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H 2 SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là? A. 8,96.
B. 11,65.
C. 3,36.
D. 11,76.
Định hướng tư duy giải
n Fe = 0,1 0,1.3 + 0,125.6 BTE ⎯⎯⎯ → nSO2 = = 0,525 ⎯⎯ → V = 11,76 ( lít ) Ta có: n = 0,125 2 S
Nhiệm vụ của một trường đại học tiến bộ không phải là cung cấp những câu trả lời thích hợp, mà chính phải là đặt ra các câu hỏi thích hợp Cynthia Ozick Con trai không dạy, lớn lên thành người ngu ngốc, ương gàn; con gái không dạy lớn lên thành người lố lăng, thô bỉ. Thái Công Nhà trưởng phải luôn luôn có chủ trương tạo cho học trò một cá tính cân đối chớ không nên biến chúng thành một nhà chuyên môn A.Einstein Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng thay đổi cả thế giới. N.Mandela
Học online: NguyenAnhPhong.Vn Mua sách: Napbook.Vn 1.8. Bài toán vận dụng tư duy điền số điện tích.
Học off tại Hà Nội: 0975.509.422
A. Định hướng tư duy +) Điền số điện tích là tư duy xử lý rất hay cho các dung dịch. Bản chất là dựa vào sự trung hòa điện tích (số mol điện tích âm = số mol điện tích dương).
Fe3+ : a 2+ Cu : b → 3a + 2b = c + 2d Ví dụ: Xét một dung dịch − Cl : c SO24− : d +) Ở đây chúng ta cần thêm 1 bước đó là điền được các ion vào dung dịch. Muốn xử lý được linh hoạt vấn đề này các bạn chỉ cần hiểu được sự di chuyển của nguyên tố và trong quá trình điền số cần kết hợp với các định luật bảo toàn để tiết kiệm tối đa thời gian. B. Ví dụ minh họa NAP 1: Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2 O3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị m là A. 12,0 gam.
B. 4,32 gam.
C. 4,80 gam.
D. 7,68 gam.
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Fe2O3
n Fe2+ = 0, 24 DSDT = 0,12 ⎯⎯⎯ → n Cu 2+ = 0,12 → m = 12 − 0,12.64 = 4,32 BTDT ⎯⎯⎯ → n SO2− = 0,36 4
Giải thích tư duy Cu chạy vào Cu 2 + . Vì có kim loại Cu dư nên toàn bộ Fe3+ chuyển hết thành Fe 2 + : 0,24 mol → Theo BTE số mol Cu phản ứng sinh ra Cu 2 + là 0,12 mol. NAP 2: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2 S, 0,04 mol FeCO 3 và x mol FeS2 bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat trung hòa. Giá trị của V là: A. 46,592.
B. 51,072.
C. 50,176.
D. 47,488.
Định hướng tư duy giải Cu 2+ : 0, 02 BTDT → Fe3+ : 0, 04 + x ⎯⎯⎯ → x = 0,14 Điền số điện tích ⎯⎯ 2 − SO : 0, 01 + 2x 4 BTE ⎯⎯⎯ → n NO2 = 0,01.10 + 0,04 + 0,14.15 = 2, 24 ⎯⎯ → V = 2, 28.22, 4 = 51,072
Giải thích tư duy Do dung dịch chỉ chứa muối sunfat, Cu chạy vào Cu 2 + , Fe chạy vào Fe3+ , nên ta điền số được dung dịch như bên cạnh. Hai khí ở đây là CO2 và NO 2 nên toàn bộ S chạy hết vào SO 24− . Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
Học online: NguyenAnhPhong.Vn Mua sách: Napbook.Vn Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 NAP 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu ( NO3 )2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 và không có khí H 2 bay ra. A. 6,4.
B. 2,4.
C. 3,2.
D. 1,6.
Định hướng tư duy giải H + : 0, 2 Ta có: NO3− : 0, 2 → n NO = 0, 05 ( mol ) 4H + + NO − + 3e → NO + 2H O 3 2
Cl− : 0, 2 − NO3 : 0, 2 − 0, 05 = 0,15 Khi đó dung dịch có: 2+ Fe : 0,1 Cu 2+ : a BTDT ⎯⎯⎯ → 2a + 0, 2 = 0,15 + 0, 2 ⎯⎯ → a = 0,075 ( mol ) BTDT.Cu ⎯⎯⎯⎯ → m = ( 0,1 − 0,075) .64 = 1,6 ( gam)
NAP 4: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm vào HCl 0,8M và Fe(NO3 )3 0,6M có thể hòa tan hoàn toàn tối đa m (g) hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 2:3) sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với: A. 99.
B. 100.
C. 95.
D. 105.
Định hướng tư duy giải H H + : 0, 4 ⎯⎯ → n NO = 0,1 3+ Ta có: → Fe : 0,3 NO− : 0,9 3 +
Cl− : 0, 4 − NO : 0,8 → 2+3 ⎯⎯ → a = 0, 06 ⎯⎯ → m = 98,84 Điền số cho X ⎯⎯ Fe : 0,3 + 2 a Cu 2+ : 3a Giải thích tư duy Cl− luôn không đổi là 0,4 mol, để tính NO 3 trong X ta dùng BTNT.N là xong. Toàn bộ Fe và Cu cuối
cùng sẽ chạy vào Fe 2 + và Cu 2 + . NAP 5: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO 3 và H 2 SO 4 . Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H 2 , tỷ khối hơi của X so với H 2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 109,7.
B. 98.
C. 120.
Định hướng tư duy giải Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
D. 100,4.
Học online: NguyenAnhPhong.Vn
Mua sách: Napbook.Vn
Học off tại Hà Nội: 0975.509.422
NO : 0,3 BTE BTE Ta có: n X = 0, 4 ⎯⎯⎯ → n e = 1,1 ⎯⎯⎯ → n Fe2+ = 0,55 H2 : 0,1 BTNT.N Vì có khí H 2 nên NO 3− phải hết ⎯⎯⎯ ⎯ → n KNO3 = 0,3
Fe 2+ : 0,55 BTKL ⎯⎯ → Y K + : 0,3 ⎯⎯⎯ → m = 109, 7 BTDT ⎯⎯⎯ → SO 24− : 0, 7
Giải thích tư duy Vì có chất rắn dư là Fe nên muối cùng là Fe 2 + . Có khí H 2 nên dung dịch muối chỉ là muối sunfat. NAP 6: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe ( NO3 )3 , x mol H 2 SO4 và 0,04 mol HNO 3 . Cho Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H 2 . Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 22,86.
B. 6,84.
C. 16,72.
D. 27,20.
Định hướng tư duy giải
→ n KOH = 0,38 ⎯⎯ → n K2SO4 = 0,19 ⎯⎯ → n H+ = 0, 42 Đi tắt đón đầu ⎯⎯ NO : a → NH +4 : 0, 07 − a H+ ⎯⎯→ a = 0, 06 Và H 2 : 0,1 − a SO 24− : 0,19 Điền số điện tích ⎯⎯ → NH +4 : 0, 01 → m = 22,86 Mg 2+ : 0,185
NAP 7: Hòa tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO 3 và H 2 SO 4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H 2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là A. 126 gam.
B. 75 gam.
C. 120,4 gam.
Định hướng tư duy giải
NO : 0, 2 BTE → ⎯⎯⎯ → n e = 0,8 ⎯⎯ → n Fe2+ = 0, 4 Ta có: n X = 0,3 ⎯⎯ H : 0,1 2 Na + : 0, 2 ⎯⎯ → A Fe 2+ : 0, 4 BTDT ⎯⎯⎯ → SO 24− : 0,5
BTKL ⎯⎯⎯ → m = 75 ( gam )
Giải thích tư duy
Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
D. 70,4 gam.
Học online: NguyenAnhPhong.Vn Mua sách: Napbook.Vn Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 Vì có chất rắn dư là Fe nên muối cùng là Fe 2 + . Có khí H 2 nên dung dịch muối chỉ là muối sunfat. Toàn bộ N trong NaNO 3 đã bay hết lên dưới dạng NO: 0,2 mol nên số mol NaNO 3 ban đầu cũng là 0,2 mol. Do đó ta điền số được cho A như lời giải bên.
Phần lớn người ta thất bại không phải do họ không có khả năng, mà vì ý chí không kiên định. Ngạn ngữ của người Do Thái
Học vấn do người siêng năng đạt được, tài sản do người tinh tế sở hữu, quyền lợi do người dũng cảm nắm giữ, thiên đường do người lương thiện xây dựng. Franklin (Mỹ)
Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
Học online: NguyenAnhPhong.Vn
Mua sách: Napbook.Vn Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 BÀI TẬP VẬN DỤNG
NAP 1: Hòa tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO 3 và H 2 SO 4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H 2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là A. 126,0 gam.
B. 75,0 gam.
C. 120,4 gam.
D. 70,4 gam.
NAP 2: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H 2 SO 4 1M, Fe(NO 3 )3 0,5M và CuSO 4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m là: A. 72 g.
B. 53,33 g.
C. 74,67 g.
D. 32,56 g.
NAP 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 thấy 0,3 mol khí NO 2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là: A. 24,27 g.
B. 26,92 g.
C. 19,50 g.
D. 29,64 g.
NAP 4: 1200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,8M và Fe(NO 3 )3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam Fe (sản phẩm khử của NO 3 - là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với: A. 7,8.
B. 6,8.
C. 8,0.
D. 8,6.
NAP 5: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO 3 )3 vào 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,76 gam.
B. 6,4 gam.
C. 5,12 gam.
D. 8,96 gam.
NAP 6: Dung dịch X chứa a mol Fe(NO 3 )3 , 0,08 mol H2 SO4 và 0,16 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa m gam Fe thu được 0,1 mol hỗn hợp khí NO và H 2 . Biết dung dịch sau phản ứng không có ion NH +4 . Giá trị của m là: A. 7,84.
B. 6,72.
C. 8,96.
D. 11,2.
NAP 7: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO 3 )3 , x mol H 2 SO 4 và 0,04 mol HNO 3 . Cho m gam Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H 2 . Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m là: A. 6,84.
B. 5,76.
C. 6,72.
D. 7,20.
NAP 8: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H 2 SO4 0,1M, Cu(NO 3 )2 0,1M, Fe(NO 3 )3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là: A. 55,7.
B. 57,5.
C. 57,7.
D. 75,7.
NAP 9: Cho m (g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO 3 và H 2 SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không
Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
Học online: NguyenAnhPhong.Vn Mua sách: Napbook.Vn Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỉ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là: A. 17,12.
B. 17,21.
C. 18,04.
D. 18,40.
NAP 10: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X chứa H2 SO 4 0,1M; CuSO 4 0,15M; Fe(NO 3 )3 0,1M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 6,65 g.
B. 9,2 g.
C. 8,15 g.
D. 6,05 g.
NAP 11: Hòa tan hết 6,72 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO 3 và H 2 SO 4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 19. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 34,36.
B. 32,46.
C. 28,92.
D. 32,84.
NAP 12: Hòa tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO 3 và H 2 SO4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được 42,08 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 8,4.
B. 8,96.
C. 10,08.
D. 9,52.
NAP 13: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3 )3 0,2M; Cu(NO 3 )2 0,2M và H 2 SO 4 0,8M. Khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là: A. 16,25.
B. 17,25.
C. 18,25.
D. 19,25.
NAP 14: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3 )2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 và không có khí H 2 bay ra. A. 6,4.
B. 2,4.
C. 3,2.
D. 1,6.
NAP 15: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol H2 SO4 và 0,1 mol NaNO 3 . Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml d ung dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 560.
B. 0,48.
C. 0,12.
D. 0,64.
NAP 16: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO 3 , sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Khối lượng muối có trong X là: A. 29,04 gam.
B. 29,6 gam.
Thay đổi tư duy
C. 32,4 gam.
Bứt phá thành công
D. 21,6 gam.
Học online: NguyenAnhPhong.Vn Mua sách: Napbook.Vn Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 NAP 17: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO 3 )3 vào 500 ml dung dịch HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn). Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu: A. 10,24.
B. 9,6.
C. 4,26.
D. 7,84.
NAP 18: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H 2 . Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là: A. 18,3 và 0,448.
B. 18,3 và 0,224.
C. 10,8 và 0,224.
D. 17,22 và 0,224.
NAP 19: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4 / H 2 SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO 4 đã bị khử. A. 4,71 gam.
B. 23,70 gam.
C. 18,96 gam.
D. 20,14 gam.
NAP 20: Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 27,84 gam Fe3 O4 vào dung dịch H 2 SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là: A. 4,32 gam.
B. 4,80 gam.
C. 12,0 gam.
D. 7,68 gam.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Hòa tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO 3 và H 2 SO 4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H 2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là A. 126,0 gam.
B. 75,0 gam.
C. 120,4 gam.
D. 70,4 gam.
Định hướng tư duy giải Vì có khí H 2 bay ra nên chắc chắn NO 3− phải biến thành NO hết. NO : 0, 2 ( mol ) BTE Ta có X ⎯⎯⎯ → n e = 0, 2.3 + 0,1.2 = 0,8 ( mol ) H 2 : 0,1( mol ) BTE BTNT.N ⎯⎯⎯ → n TrongA = 0, 4 ⎯⎯⎯ ⎯ → n TrongA = n NO = 0, 2 ( mol ) Fe2+ Na +
Fe 2+ : 0, 4 DSDT BTDT ⎯⎯⎯ → Na + : 0, 2 ⎯⎯⎯ → 2a = 0, 2 + 0, 4.2 ⎯⎯ → a = 0,5 2 − SO : a 4 BTKL ⎯⎯⎯ → m = m ( Fe 2+ , Na + ,SO 24− ) = 75 ( gam )
NAP 2: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H 2 SO 4 1M; Fe(NO 3 )3 0,5M và CuSO 4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m là: Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
Học online: NguyenAnhPhong.Vn A. 72 g. B. 53,33 g.
Mua sách: Napbook.Vn Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 C. 74,67 g. D. 32,56 g.
Định hướng tư duy giải n + = 0, 4 Ta có: H ⎯⎯ → n NO n − = 0,3 NO3
n Fe2+ = x DSDT = 0,1 ⎯⎯⎯ → n SO2− = 0, 25 ⎯⎯ → x = 0,35 4 BTNT.N → n NO− = 0, 2 ⎯⎯⎯⎯ 3
BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,1.56 + 0,05.64 = 0,85m+ 0,35.56 ⎯⎯ → m = 72
NAP 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 thấy có 0,3 mol khí NO 2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là: A. 24,27 g.
B. 26,92 g.
C. 19,50 g.
D. 29,64 g.
Định hướng tư duy giải n NO2 = 0,3 BTE Ta có: ⎯⎯⎯ → n e = 0,36 ⎯⎯ → n Fe = 0,12 n NO = 0, 02
→ n HCl Lại có: n NO = 0, 02 ⎯⎯
n 3+ = 0,12 Fe DSDT BTKL = 0, 08 ⎯⎯⎯ → n Cl− = 0, 08 ⎯⎯⎯ → m = 26,92 BTDT ⎯⎯⎯ → n NO− = 0, 28 3
NAP 4: 1200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,8M và Fe(NO 3 )3 0,1M hòa tan hoàn toàn tối đa m gam Fe ( sản phẩm khử của NO 3 - là NO duy nhất). Giá trị của m gần nhất với: A. 7,8.
B. 6,8.
C. 8,0.
D. 8,6.
Định hướng tư duy giải SO 24− : 0,16 n + = 0,32 BTDT Ta có: H ⎯⎯ → n NO = 0, 06 ( mol ) ⎯⎯ → 2+ ⎯⎯⎯ → a = 0,14 ⎯⎯ → m = 7,84 ( gam ) n = 0, 06 NO3− Fe : a + 0, 02
NAP 5: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO 3 )3 vào 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). A. 5,76 gam.
B. 6,4 gam.
C. 5,12 gam.
D. 8,96 gam.
Định hướng tư duy giải → n NO = Dễ thấy H + hết và ⎯⎯
0, 24 = 0, 06 ( mol ) 4
BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → NO3− : 0,3 − 0, 06 = 0, 24 ( mol ) BTNT.Fe → Fe 2+ : 0,1( mol ) ⎯⎯⎯⎯ DSDT BTDT ⎯⎯⎯ → − ⎯⎯⎯ → a = 0,14 ( mol ) → m = 0,14.64 = 8,96 ( gam ) Cl : 0, 24 ( mol ) Cu 2+ : a ( mol )
Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
Học online: NguyenAnhPhong.Vn Mua sách: Napbook.Vn Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 NAP 6: Dung dịch X chứa a mol Fe(NO 3 )3 , 0,08 mol H2 SO4 và 0,16 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa m gam Fe thu được 0,1 mol hỗn hợp khí NO và H 2 . Biết dung dịch sau phản ứng không có ion NH +4 . Giá trị của m là: A. 7,84.
B. 6,72.
C. 8,96.
D. 11,2.
Định hướng tư duy giải
NO : x BTNT.N ⎯⎯ → 0,32 = 4x + 2 ( 0,1 − x ) ⎯⎯ → x = 0,06 ⎯⎯⎯⎯ → a = 0,02 Ta có: H : 0,1 − x 2 SO 24− : 0, 08 BTNT.Fe Dung dịch cuối cùng chứa Cl− : 0,16 ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,14.56 = 7,84 BTDT 2+ ⎯⎯⎯ → Fe : 0,16
NAP 7: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO 3 )3 , x mol H 2 SO 4 và 0,04 mol HNO 3 . Cho m gam Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H 2 . Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m là: A. 6,84.
B. 5,76.
C. 6,72.
D. 7,20.
Định hướng tư duy giải
→ x = 0,19 ⎯⎯ → n H+ = 0, 42 Ta có: n KOH = 0,38 ⎯⎯ NO : a ⎯⎯ → NH +4 : 0, 07 − a ⎯⎯ → 4a + 10 ( 0, 07 − a ) + 2 ( 0,1 − a ) = 0, 42 ⎯⎯ → a = 0, 06 H : 0,1 − a 2 SO 24− : 0,19 ⎯⎯ → NH +4 : 0, 01 ⎯⎯ → m = 0,185.24 + 2,96 − 0, 01.56 = 6,84 2+ ⎯⎯ → Mg : 0,185
NAP 8: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H 2 SO4 0,1M; Cu(NO 3 )2 0,1M; Fe(NO 3 )3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là: A. 55,7.
B. 57,5.
C. 57,7.
Định hướng tư duy giải → n NO = + Nhìn thấy ngay H + hết ⎯⎯
0, 2 = 0, 05 ( mol ) 4
SO 24− : 0,1( mol ) BTNT.N BTKL → NO3− : 0, 45 ( mol ) ⎯⎯⎯ → m muoi = 55, 7 ( gam ) Do đó X là ⎯⎯⎯⎯ BTDT 2+ ⎯⎯⎯ → Fe : 0,325 ( mol )
Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
D. 75,7.
Học online: NguyenAnhPhong.Vn Mua sách: Napbook.Vn Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 NAP 9: Cho m (g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO 3 và H 2 SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là: A. 17,12.
B. 17,21.
C. 18,04.
D. 18,40.
Định hướng tư duy giải n = 0, 04 ( mol ) Có ngay NO . Chú ý có H 2 bay ra thì X không thể có NO 3− n = 0, 04 mol ( ) H 2
Con đường tư duy của chúng ta lại trở thành vô cùng quen thuộc BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → n Na + = 0, 04 ( mol ) 0, 04.2 + 0, 04.3 BTE BTKL ⎯⎯ → X ⎯⎯⎯ → n Fe2+ = = 0,1( mol ) ⎯⎯⎯ → m = 18, 04 ( gam ) 2 BTDT → n SO2− = 0,12 ( mol ) ⎯⎯⎯ 4
NAP 10: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X chứa H2 SO 4 0,1M; CuSO 4 0,15M; Fe(NO 3 )3 0,1M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 6,65 g.
B. 9,2 g.
C. 8,15 g.
D. 6,05 g.
Định hướng tư duy giải
→ ( Fe,Cu ) ⎯⎯ → muối cuối cùng là Fe 2 + . Z là hỗn hợp ⎯⎯ n + = 0, 02 H ⎯⎯ → n NO = 0, 005 Ta có: n Fe3+ = 0, 01 n = 0, 03; n SO2− = 0, 025 4 NO3− BTNT.Nito ⎯⎯⎯⎯ → NO3− : 0, 03 − 0, 005 = 0, 025 ⎯⎯ → Y SO 24− : 0, 025 ⎯⎯ → m = 6, 05 ( gam ) BTDT 2+ ⎯⎯⎯ → Fe : 0, 0375
NAP 11: Hòa tan hết 6,72 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO 3 và H 2 SO 4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 19. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 34,36.
B. 32,46.
C. 28,92.
D. 32,84.
Định hướng tư duy giải
NO : 0,07 BTE → ⎯⎯⎯ → n e = 0, 28 ⎯⎯ → n H+ = 0,07.4 + 0,07.2 = 0, 42 Ta có: n X = 0,14 ⎯⎯ NO2 : 0,07
Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
Học online: NguyenAnhPhong.Vn
Mua sách: Napbook.Vn
Học off tại Hà Nội: 0975.509.422
K + : 0,16 − NO3 : 0, 02 ⎯⎯ → A 2− ⎯⎯ → m = 6, 72 + 0,16.39 + 0, 02.62 + 0, 21.96 = 34,36 SO 4 : 0, 21 BTDT ⎯⎯⎯ → Fe : 6, 72 ( gam )
NAP 12: Hòa tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO 3 và H 2 SO4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO 2 có tỷ khối hơi so với H 2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được 42,08 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 8,4.
B. 8,96.
C. 10,08.
D. 9,52.
Định hướng tư duy giải
NO : 0,12 ⎯⎯ → n H+ = 0,12.4 + 0,04.2 = 0,56 ⎯⎯ → n H2SO4 = 0, 28 Ta có: n X = 0,16 NO2 : 0,04 Fe : m ( gam ) ⎯⎯ → 42, 08 K + : 0,16 ⎯⎯ → m = 42, 08 − 0,16.39 − 0, 28.96 = 8,96 ( gam ) SO 2− : 0, 28 4
NAP 13: Cho 1,98 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3 )3 0,2M; Cu(NO 3 )2 0,2M và H 2 SO 4 0,8M. Khuấy đều cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc), 0,64 gam chất rắn và dung dịch X. Tổng khối lượng muối có trong X là: A. 16,25.
B. 17,25.
C. 18,25.
D. 19,25.
Định hướng tư duy giải Dễ thấy 0,64 gam chất rắn là Cu. Ta có: n Mg =
1,98 = 0, 0825 ( mol ) ⎯⎯ → n e = 0,165 ( mol ) 24
n + = 0,16 BTNT.H 0,16 − 4a ⎯⎯⎯⎯ → n NH+ = Ta lại có: H 4 10 n NO = a BTE ⎯⎯⎯ → 0,165 = 0, 02+ 0, 02+ 3a + 8. Fe3+
Cu
NO
0,16 − 4a ⎯⎯ → a = 0, 015 ( mol ) 10
Mg 2+ : 0, 0825 2+ Fe : 0, 02 Cu 2+ : 0, 01 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 16, 25 ( gam ) Vậy X + NH : 0, 01 4 SO 24− : 0, 08 BTDT → NO3− : 0, 075 ⎯⎯⎯ NAP 14: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3 )2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 và không có khí H 2 bay ra. Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
Học online: NguyenAnhPhong.Vn A. 6,4. B. 2,4.
Mua sách: Napbook.Vn C. 3,2.
Học off tại Hà Nội: 0975.509.422 D. 1,6.
Định hướng tư duy giải H + : 0, 2 Ta có: NO3− : 0, 2 ⎯⎯ → n NO = 0, 05 ( mol ) 4H + + NO − + 3e → NO + 2H O 3 2
Cl− : 0, 2 − NO : 0, 2 − 0, 05 = 0,15 BTDT ⎯⎯⎯ → 2a + 0, 2 = 0,15 + 0, 2 ⎯⎯ → a = 0, 075 ( mol ) Khi đó dung dịch có: 2+3 Fe : 0,1 Cu 2+ : a BTNT.Cu ⎯⎯⎯⎯ → m = ( 0,1 − 0,075) .64 = 1,6 ( gam)
NAP 15: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2 SO 4 và 0,1 mol NaNO 3 . Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sp khử duy nhất). Cho V ml d ung dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 560.
B. 0,48.
C. 0,12.
D. 0,64.
Định hướng tư duy giải H + : 0, 6 ( mol ) Ta có: Ta sử dụng phương trình: 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O − NO3 : 0,1( mol )
Fe : 0, 02 ⎯⎯ → n emax = 0, 02.3 + 0, 03.2 = 0,12 ( mol ) nên có H + dư. Và Cu : 0, 03 Fe3+ : 0, 02 NaOH,BTDT Vậy dung dịch X sẽ có: Cu 2+ : 0, 03 ⎯⎯⎯⎯⎯ → n OH− = 0, 44 + 0, 02.3 + 0, 03.2 = 0,56 ( mol ) + H : 0, 6 − 0,16 = 0, 44
NAP 16: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO 3 , sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Khối lượng muối có trong X là: A. 29,04 gam.
B. 29,6 gam.
C. 32,4 gam.
D. 21,6 gam.
Định hướng tư duy giải Ta có: n NO =
2, 688 BTE = 0,12 ⎯⎯⎯ → n TrongX = 0,12.3 = 0,36 NO3− 22, 4
KCl : 0,3 BTNT.K BTNT.N BTE n KOH = 0,65 ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n NO = 0,36 − 0,35 = 0,01 ⎯⎯⎯ → n Fe2+ = 0,03 KNO3 : 0,35
Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
Học online: NguyenAnhPhong.Vn
Mua sách: Napbook.Vn
Học off tại Hà Nội: 0975.509.422
Fe 2+ : 0, 03 BTKL ⎯⎯ → X Fe3+ : 0,1 ⎯⎯⎯ → m = 29, 6 NO − : 0,36 3
NAP 17: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO 3 )3 vào 500 ml dung dịch HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn). Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu: A. 10,24.
B. 9,6.
C. 4,26.
D. 7,84.
Định hướng tư duy giải n H+ = 0,5 ( mol ) 0,5.3 n − = 0,15 ( mol ) Ta có NO3 ⎯⎯ → n e = 0, 05 + = 0, 425 ( mol ) 4 n Fe3+ = 0, 05 ( mol ) 4H + + NO − + 3e → NO + 2H O 3 2
Chú ý: Lượng H + không đủ để biến toàn bộ NO 3− thành NO nên phải tính n e theo H + . Ta tư duy theo kiểu tổng quát “chặn đầu” với lượng n e trên làm nhiệm vụ đưa Fe và Cu thành Fe 2 + và BTE Cu 2+ ⎯⎯⎯ → n Cu =
0, 425 − 0, 09.2 = 0,1225 ( mol ) → m = 7,84 ( gam ) 2
NAP 18: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X và 0,896 lít khí H 2 . Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là: A. 18,3 và 0,448.
B. 18,3 và 0,224.
C. 10,8 và 0,224.
D. 17,22 và 0,224.
Định hướng tư duy giải du n HCl = 0,12 BTNT + BTE n H+ = 0, 04 ( mol ) Ta có: ⎯⎯⎯⎯→ → n e = 0, 04 n Fe = 0, 04 → n Fe2+ = 0, 04 ( mol ) ⎯⎯ n H2 = 0, 04
→ NO + 2H 2O ⎯⎯ → n NO = 0, 01( mol ) Theo phương trình: 4H+ + NO3− + 3e ⎯⎯ BTE ⎯⎯⎯ → Ag : 0, 04 − 0, 03 = 0, 01( mol ) BTE + BTNT ⎯⎯⎯⎯→ b = 18,3 ( gam ) BTNT.Clo → AgCl : 0,12 ⎯⎯⎯⎯
NAP 19: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4 /H 2 SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO 4 đã bị khử. A. 4,71 gam.
B. 23,70 gam.
C. 18,96 gam.
Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 2 ( mol ) H+ → Fe tan hết và tạo Ta có: n H+ = 0, 75 ( mol ) ⎯⎯ n = 0,15 ( mol ) NO3− Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
D. 20,14 gam.
Học online: NguyenAnhPhong.Vn
Mua sách: Napbook.Vn
Học off tại Hà Nội: 0975.509.422
Fe : a BTE ⎯⎯ → BTNT.Fe ⎯⎯⎯ → 2a + 3 ( 0, 2 − a ) = 0,15.3 ⎯⎯ → a = 0,15 ( mol ) 3+ → Fe : 0, 2 − a ⎯⎯⎯⎯ 2+
BTE ⎯⎯⎯ → n KMnO4 =
0,15 0, 6 + = 0,15 ⎯⎯ → m = 23, 7 ( gam ) 52+ 5− Fe
Cl
NAP 20: Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 27,84 gam Fe3 O4 vào dung dịch H 2 SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là: A. 4,32 gam.
B. 4,80 gam.
C. 12,0 gam.
Định hướng tư duy giải Ta có: n Fe3O4
Fe 2+ : 0,36 mol DSDT = 0,12 ⎯⎯⎯ → Cu 2+ : 0,12 mol ⎯⎯ → m = 12 − 0,12.64 = 4,32 SO 2− : 0, 48 mol 4
Thay đổi tư duy
Bứt phá thành công
D. 7,68 gam.
CHỦ ĐỀ 2. TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÔM - KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ 2.1. Bài toán hỗn hợp Na, K, Ca, Ba và các oxit tương ứng tác dụng với H2O. A. Định hướng tư duy 1 → OH − + H 2 M + H 2 O ⎯⎯ → Khi cho hỗn hợp vào H2O ⎯⎯ 2 − O 2− + H O ⎯⎯ → 2OH 2
+ Khi kim loại kiềm tác dụng với H2O thì xảy ra quá trình đổi e lấy OH-. + Khi oxit tác dụng với H2O thì xảy ra quá trình đổi O2- lấy 2OH-. + Nếu là hỗn hợp kim loại và oxit thì xảy ra đồng thời cả hai quá trình. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là A. Li.
B. Cs.
C. K.
D. Rb.
Định hướng tư duy giải Ta có: n HCl = 0, 2 ⎯⎯ →M =
3 = 15 ⎯⎯ → Li 0, 2
Giải thích tư duy Ta có mol e = mol OH- = mol Cl- = mol hỗn hợp kim loại nên ta có phân tử khối trung bình của hỗn hợp như hướng giải bên cạnh. Câu 2: Hoà tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 2,6%.
B. 6,2%.
C. 2,8%.
D. 8,2%.
Định hướng tư duy giải Ta có: n K2O =
4, 7 0,1.56 = 0, 05 ⎯⎯ → n KOH = 0,1 ⎯⎯ → %KOH = = 2,8% 94 4, 7 + 195,3
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 7,84 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,6.
B. 0,9.
C. 0,8.
D. 0,7.
Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0,35 ⎯⎯ → a = n OH− = 0, 25.2 = 0,7 Giải thích tư duy Ta có mol e = mol OH- = mol Cl-. Câu 4: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là: A. 8,96. Định hướng tư duy giải
B. 11,20.
C. 10,08.
D. 13,44.
BTKL ⎯⎯⎯ → n Cl− =
64, 05 − 32,1 = 0,9 ⎯⎯ → V = 0, 45.22, 4 = 10, 08 35,5
Giải thích tư duy Độ tăng khối lượng chính là khối lượng Cl- thay thế e để tạo muối. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa Na2O, K2O, CaO, BaO (có tổng khối lượng m gam) trong nước dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,41 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 7,84.
B. 8,65.
C. 9,05.
D. 10,89.
Định hướng tư duy giải BTKL X Ta có: n Trong = 0,14 ⎯⎯ → n OH− = 0, 28 ⎯⎯⎯ → mKL = 13, 41 − 0, 28.17 = 8,65 O BTKL ⎯⎯⎯ → m = 8,65 + 0,14.16 = 10,89
Giải thích tư duy Mỗi chất có một oxi nên số mol O bằng số mol hỗn hợp. Chuyển đổi điện tích 1O2- → 2OH-. Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là A. 10,87 gam.
B. 7,45 gam.
C. 9,51 gam.
D. 10,19 gam.
Định hướng tư duy giải
Na : 0,14 BTKL ⎯⎯⎯ → m Na + Ba = 13,98 + 0,15.2 − 0,1 = 14,18 ⎯⎯ → Ba : 0, 08
⎯⎯ → n BaSO4
Cl− : 0,1 + Na : 0,14 BTKL = 0, 06 ⎯⎯ → V = 0,1 ⎯⎯ → 2+ ⎯⎯⎯ → m = 10,87 Ba : 0, 02 − ⎯⎯ → OH : 0, 08
Giải thích tư duy Khối lượng dd giảm có nghĩa là phần lấy ra (kết tủa + khí) nhiều hơn phần cho vào (Ba + Na). Vì Ba2+ có dư nên SO42- phải hết từ đó tìm được V và điền số điện tích cho dung dịch cuối để có kết quả. Câu 7: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag2O) A. 44,60 gam.
B. 23,63 gam.
C. 14,35 gam.
Định hướng tư duy giải n HCl = 0,1 AgCl : 0,1 ⎯⎯ → n OH− = 0, 08 ⎯⎯ → m = 23, 63 Có ngay Ag 2 O : 0, 04 n H2 = 0, 09
Giải thích tư duy Để ý thấy số mol H2 lớn hơn H+ do đó R phải tác dụng với nước sinh ra H2.
D. 32,84 gam.
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,15 mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 26,1.
B. 36,9.
C. 20,7.
D. 30,9.
Định hướng tư duy giải BTE Vì n H2 = 0,3 ⎯⎯⎯ → n OH− = 0,6
n
Cl−
= 0,5 0,6 do đó OH dư
m gam ( Na, Ba, K ) BTKL Vậy 40,15 Cl− : 0,5 mol ⎯⎯⎯ → m = 40,15 − 0,5.35,5 − 0,1.17 = 20, 7 OH − : 0,1 mol Giải thích tư duy Theo tư duy đổi e lấy điện tích âm thì số mol e bay ra là 0,3.2=0,6 nên số mol OH- tạo ra phải là 0,6.
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho 8,13 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm (thuộc hai chu kì liên tiếp) tác dụng hết với nước thấy có 2,464 lít H2 (đktc) bay ra. Kim loại có khối lượng phân tử lớn là: A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Cs.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca tác dụng hết với nước thấy có 5,264 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,42.
B. 0,44.
C. 0,47.
D. 0,50.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 6,72 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,6.
B. 0,7.
C. 0,8.
D. 0,9.
Câu 4: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 49,6.
B. 58,2.
C. 44,8.
D. 42,6.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 28,6.
B. 24,2.
C. 32,3.
D. 30,1.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm K, Na trong nước dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là: A. 45,88%.
B. 32,16%.
C. 54,12%.
D. 46,02%.
Câu 7: Hoà tan 40 gam Ca vào 362 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A. 18,5%.
B. 18,6%.
C. 18,3%.
D. 18,4%.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 7,92 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 9,32.
B. 10,98.
C. 12,06.
D. 11,84.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 15,84.
B. 18,02.
C. 16,53.
D. 17,92.
Câu 10: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là: A. 9,56.
B. 8,74.
C. 10,03.
D. 10,49.
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa Na2O, K2O, CaO, BaO (có tổng khối lượng m gam) trong nước dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,41 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,84.
B. 8,65.
C. 9,05.
D. 10,89.
Câu 12: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 37,7 gam.
B. 27,7 gam.
C. 33,7 gam.
D. 35,5 gam.
Câu 13: Hoà tan hết 7,38 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào cốc chứa 200 ml dung dịch H2SO4 xM, sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,1 mol khí H2. Làm bay hơi nước có trong cốc sau phản ứng, thu được 16,36 gam rắn gồm các muối và hiđroxit. Giá trị của x là A. 0,35.
B. 0,45.
C. 0,30.
D. 0,40.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 15,84.
B. 18,02.
C. 16,53.
D. 17,92.
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là A. 18,78 gam.
B. 17,82 gam.
C. 12,90 gam.
D. 10,98 gam.
Câu 16: Hoà tan hết 4,32 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào lượng nước dư, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là? A. 0,3.
B. 0,8.
C. 0,4.
D. 0,6.
Câu 17: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại X là A. K.
B. Na.
C. Li.
D. Rb.
Câu 18: Hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ca vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Biết dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Giá trị của V là: A. 8,96.
B. 13,44.
C. 6,72.
D. 3,36.
Câu 19: Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300 ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là A. 17,42 gam.
B. 17,93 gam.
C. 18,44 gam.
D. 18,95 gam.
Câu 20: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là: A. 32,78.
B. 35,76.
C. 34,27.
D. 31,29.
Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là: A. 14,62 gam.
B. 12,78 gam.
C. 18,46 gam.
D. 13,70 gam.
Câu 22: Cho 4,6 gam Na vào cốc chứa 45,6 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là: A. 12,35%.
B. 16%.
C. 15,936%.
D. 9,2%.
Câu 23: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 37,58.
B. 39,20.
C. 40,76.
D. 38,65.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm có cùng số mol. Hoà tan 2,3 gam X trong 50 gam nước thu được 52,2 gam dung dịch. Hai kim loại kiềm đó là: A. Li và Rb.
B. Na và K.
C. Li và K.
D. Li và Na.
Câu 25: Hoà tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hoà tan tối đa 1,02 gam nhôm oxit, giá trị của m là A. 37,2 hoặc 49,6.
B. 44,64 hoặc 47,12.
C. 43,1 hoặc 4,805.
D. 18,86 hoặc 24,8.
Câu 26: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là: A. 9,56.
B. 8,74.
C. 10,03.
D. 10,49.
Câu 27: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca tác dụng hết với nước thấy có 5,264 lít H2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,42.
B. 0,44.
C. 0,47.
D. 0,50.
Câu 28: Cho 5,87 gam hỗn hợp Ba và K có tỉ lệ số mol nBa : nK = 4:1 vào 200ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa X, khí Y và dung dịch Z. Đem kết tủa X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. m có giá trị là: A. 11,72 gam.
B. 13,32 gam.
C. 12,53 gam.
D. 9,39 gam.
Câu 29: Cho kim loại Ba vào 200 ml dd chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,75M thu được 2,24 lít H2 (đktc) và m gam kết tủa. Xác định m? A. 44,75 gam.
B. 9,8 gam.
C. 28,2 gam.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
→ n hh = 0, 27 ⎯⎯ →M = Ta có: n H2 = 0,135 ⎯⎯ Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0, 235 ⎯⎯ → a = 0, 235.2 = 0, 47 Câu 3: Định hướng tư duy giải
K 8,13 = 29, 74 ⎯⎯ → 0, 27 Na
D. 4,9 gam.
Ta có: n H2 = 0,3 ⎯⎯ → a = n OH− = 0,3.2 = 0,6 Câu 4: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n H2 = 0, 4 ⎯⎯ → n HCl = 0, 4.2 = 0,8 ⎯⎯⎯ → m = 29,8 + 0,8.35,5 = 58, 2
Câu 5: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n H2 = 0, 4 ⎯⎯ → n OH− = 0,8 ⎯⎯⎯ → m = 43,7 − 0,8.17 = 30,1( gam )
Câu 6: Định hướng tư duy giải
K : a 39a + 23b = 8,5 a = 0,1 Ta có: 8,5 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → %K = 45,88% Na : b a + b = 0,15.2 b = 0, 2 Câu 7: Định hướng tư duy giải n Ca ( OH )2 = 1 1.74 → ⎯⎯ → %Ca ( OH )2 = = 18,5% Ta có: n Ca = 1 ⎯⎯ 40 + 362 − 2 n = 1 H2
Câu 8: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n H2 = 0,09 ⎯⎯ → n OH− = 0,18 ⎯⎯⎯ → m = 7,92 + 0,18.17 = 10,98 ( gam )
Câu 9: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n H2 = 0,11 ⎯⎯ → n OH− = n Cl− = 0, 22 ⎯⎯⎯ → m = 8,72 + 0, 22.35,5 = 16,53 (gam )
Câu 10: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: ⎯⎯⎯ →
20, 785 − m 24, 41 − m = .2 ⎯⎯ → m = 10, 49 35,5 96
Câu 11: Định hướng tư duy giải BTKL X Ta có: n Trong = 0,14 ⎯⎯ → n OH− = 0, 28 ⎯⎯⎯ → mKL = 13, 41 − 0, 28.17 = 8,65 O BTKL ⎯⎯⎯ → m = 8,65 + 0,14.16 = 10,89
Câu 12: Định hướng tư duy giải
n CO2 = n CO32− = 0,3 Có ⎯⎯ → m = 34, 4 − 60.0,3 + 0, 6.35,5 = 37, 7 → n Cl− = 0, 6 n CO2 = 2n H+ ⎯⎯ Câu 13: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
KL : 7,38 = 0,1 ⎯⎯ → n e = 0, 2 ⎯⎯ →16,36 SO 42− : 0, 2x ⎯⎯ → x = 0, 45 − OH : 0, 2 − 0, 4x
Câu 14: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n H2 = 0,11 ⎯⎯ → n OH− = n Cl− = 0, 22 ⎯⎯⎯ → m = 8,72 + 0, 22.35,5 = 16,53 (gam )
Câu 15: Định hướng tư duy giải
K : 0, 06 BTE → ⎯⎯ → m = 18, 78 Ta có: n H2 = 0,15 ⎯⎯⎯ Ba : 0,12
Câu 16: Định hướng tư duy giải
Na : 0,08 0,16 Ta có: n H2 = 0,04 ⎯⎯ → ⎯⎯ → NaOH = = 0,8 0, 2 Na 2O : 0,04 Câu 17: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0, 2 ⎯⎯ → n e = 0, 4 ⎯⎯ →X =
15, 6 = 39 0, 4
Câu 18: Định hướng tư duy giải Ta có: n H+ = 0, 2.3 = 0,6 ⎯⎯ → n H2 = 0,3 ⎯⎯ → V = 6,72 Câu 19: Định hướng tư duy giải KL :11, 03 n H2 = 0,12 ⎯⎯ → n e = 0, 24 DSDT ⎯⎯⎯ → m Cl− : 0,18 ⎯⎯ → m = 18, 44 Ta có: ⎯⎯ n HCl = 0,18 − → OH : 0, 06
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Na O : a Ta có: 30, 7 + 0,11.16 = 32, 46 2 K 2 O : b Và n NaCl =
a = 0, 44 22, 23 BTKL =0,38 ⎯⎯ → a = 0,19 ⎯⎯⎯ → b = 0, 22 ⎯⎯ → ⎯⎯ → x = 0, 44 ( 39 + 35,5 ) = 32, 78 58,5 b = 0,3
Câu 21: Định hướng tư duy giải
n H2 = 0,12 ⎯⎯ → n OH− = 0, 24 Ta có: HCl : 4a ⎯⎯ → 4a + 2a = 0, 24 ⎯⎯ → a = 0, 04 H SO : a 2 4 ⎯⎯ → m = 8,94 + 4.0, 04.35,5 + 0, 04.96 = 18, 46
Câu 22: Định hướng tư duy giải
NaOH : 0, 2 0, 2.40 Na : 0, 2 ⎯⎯ → ⎯⎯ → %NaOH = = 16% 45, 6 + 4, 6 − 0,1.2 H 2 : 0,1 Câu 23: Định hướng tư duy giải → → m NaCl = Nếu Na biến thành NaCl hết ⎯⎯
6,9 ( 23 + 35,5) = 17, 75 14,59 23
BTNT.Na ⎯⎯⎯⎯ → a + b = 0,3 NaCl : a a = 0,14 ⎯⎯ → BTKL ⎯⎯ → Ta có: 14,59 → 58,5a + 40b = 14,59 NaOH : b b = 0,16 ⎯⎯⎯
AgCl : 0,14 → m = 38, 65 → Ag 2O : 0, 08 AgOH ⎯⎯ Câu 24: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: ⎯⎯⎯ → 2,3 + 50 = 52, 2 + mH2
⎯⎯ → n H2 = 0,05
⎯⎯ → n X = 0,1
(Vô lý).
K : 39 ⎯⎯ → A + B = 46 → Li : 7
⎯⎯ → A.0, 05 + B.0, 05 = 2,3
Câu 25: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0,5 + 1 = 1,5 Nhìn nhanh các đáp án thấy tất cả đều có hai trường hợp và n XAl2O3 = 0, 01.5 = 0, 05 BTNT.Oxi n XAl2O3 = 0, 01.5 = 0, 05 ⎯⎯ → n O = 0,15 ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = 0,15 ⎯⎯ → n du = 0,3 H+ Nếu Axit dư pu K : 0, 6 BT.mol.ion n H+ = n OH− = 1,5 − 0,3 = 1, 2 ⎯⎯⎯⎯→ m = 37, 2 Na : 0, 6
Có đáp án A nên ta không cần thử trường hợp OH dư nữa. Câu 26: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: ⎯⎯⎯ →
20, 785 − m 24, 41 − m = .2 ⎯⎯ → m = 10, 49 35,5 96
Câu 27: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0, 235 ⎯⎯ → a = 0, 235.2 = 0, 47 Câu 28: Định hướng tư duy giải 3+ BaSO 4 : 0, 04 Ba : 0, 04 BTE Fe : 0, 04 5,87 ⎯⎯⎯ → OH − = 0, 09 ⎯⎯ → 2− ⎯⎯ → m = 11, 72 K : 0, 01 Fe 2O3 : 0, 015 SO 4 : 0, 06
Câu 29: Định hướng tư duy giải BTE BTNT.Ba Ta có: n H2 = 0,1 ⎯⎯⎯ → n Ba = 0,1 ⎯⎯⎯⎯ → BaSO4 : 0,1
BT.n hom.OH n HCl = 0,1 ⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu ( OH ) = 2
BaSO 4 : 0,1 0, 2 − 0,1 = 0, 05 ⎯⎯ → m = 28, 2 2 Cu ( OH )2 : 0, 05
2.2. Bài toán hỗn hợp Al, Na, K, Ca, Ba tác dụng với H2 O. A. Định hướng tư duy OH -
+ Hỗn hợp chứa kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm khi hòa vào nước thì kiềm và kiềm thổ sẽ sinh ra sau đó có sự chuyển dịch điện tích từ OH - thành AlO 2 - theo các phản ứng M + H 2 O ⎯⎯ → 2OH − + H 2 3 − → AlO 2 − + H 2 Al + OH + H 2O ⎯⎯ 2 + Lượng khí H 2 bay ra do cả Al và các kim loại kiềm, kiềm thổ sinh ra. + Chú ý: Áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn.
B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 -). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 41,5%
B. 38,2%
C. 52,8%
D. 50,6%
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n H2
Kim loai : 9, 75 ( gam ) a + b + 3b = 0,335.2 = 0,335 ⎯⎯ →15, 74 OH − : a ⎯⎯ → 17a + 32b = 5,99 O − : b 2
a = 0, 07 0,15.27 ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Al = = 41,54% 9, 75 b = 0,15 Giải thích tư duy: Ở hệ tôi đã thấy Al trong AlO 2 - cho vào hỗn hợp kim loại. Phương trình a + b + 3b chính là BTE. Ở đây có quá trình chuyển dịch OH - thành AlO 2 - nên lúc đầu lượng OH - do kim loại kiềm sinh ra là (a+b) = số mol e của kim loại kiềm. Sau đó b mol OH - chuyển thành b mol AlO 2 Câu 2: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là A. 1,485g; 2,74 g.
B. 1,62g; 2,605g.
C. 2,16g; 2,065g.
D. 0,405g; 3,82g.
Định hướng tư duy giải:
Ba : a ( mol ) BTKL ⎯⎯⎯ → 4, 225 − 0, 405 = 3,82 ( gam ) ⎯⎯ → a = 0, 02 ( mol ) Al : 2a ( mol ) m Al = 2.0, 02.27 + 0, 405 = 1, 485 ( gam ) ⎯⎯ → m Ba = 2, 74 ( gam ) Giải thích tư duy:
Chất rắn không tan là Al nên dung dịch sau phản ứng là Ba(AlO2 )2 . Hay nói cách khác phần bị tan phải có tỷ lệ mol là 1:2. Câu 3: Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 10,4
B. 10,0
C. 8,85
D. 12,0
Định hướng tư duy giải: Với thí nghiệm 1: ⎯⎯ → n Na =
0, 2.2 = 0,1 4
Với thí nghiệm 2: ⎯⎯ → n Al =
0,5.2 − 0,1 = 0,3 ⎯⎯ → m = 10, 4 3
Giải thích tư duy: Lượng khí lần 2 nhiều hơn nên ở phần thí nghiệm đầu Al có dư → chất tan là NaAlO 2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol. Câu 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau : -
Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 .
-
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 .
-
Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là?
A. 7,84
B. 13,44
C. 10,08
D. 12,32
Định hướng tư duy giải:
Na : a a + 3a = 0, 2.2 a = 0,1 → a + 3b = 0,35.2 ⎯⎯ → b = 0, 2 Ta có: 13,3 Al : b ⎯⎯ Fe : c 23a + 27b + 56c = 13,3 c = 0,1 BTE ⎯⎯⎯ → n H2 =
0,1.1 + 0, 2.3 + 0,1.2 = 0, 45 ⎯⎯ → V = 10, 08 2
Giải thích tư duy: Lượng khí phần 2 nhiều hơn nên ở phần 1 Al có dư → chất tan là NaAlO 2 nên Al:Na = 1:1 về tỷ lệ mol. Ở phần 3 vì HCl dư nên cả ba chất đều tan hết (nhường e hết) Câu 5: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 51,6
B. 37,4
Định hướng tư duy giải: BTE → n e = n Cl− = 0,8 ( mol ) Ta có: n H2 = 0, 4 ⎯⎯⎯ BTKL ⎯⎯⎯ →m =
23, 2 + 0,8.35,5 = 40 ( gam ) 2
C. 40,0
D. 25,8
Giải thích tư duy: Khi e trong các kim loại bay ra bao nhiêu thì lượng điện tích âm bù lại phải tương ứng bấy nhiêu để trung hòa diện tích. Câu 6: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na. TNI: Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X 1 ; 5,376 khí H 2 (dktc) và m gam chất rắn không tan. TN2: Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y 1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là: A. 6,75gam
B. 7,02gam
C. 7,29 gam
D. 7,56 gam
Định hướng tư duy giải: BTE + Với thí nghiệm 1 có Al dư nên ⎯⎯⎯ → 3 y + y = 0, 24.2 ⎯⎯ → y = 0,12 ( mol ) Al
Na
BTNT.Al → n NaAlO2 = y = 0,12 ( mol ) +Với thí nghiệm 2: Có NaOH nên ⎯⎯⎯⎯
1, 2 + 0,12 = 0,15 ( mol ) 40 ⎯⎯ → m Al = 27 ( 0,12 + 0,15 ) = 7, 29 ( gam ) BTNT.Na ⎯⎯⎯⎯ →x =
Đừng nói gì trừ khi bạn đã học được cách im lặng. Ngạn ngữ của người Do Thái Nếu bạn bị vấp ngã, điều đó chưa chắc có nghĩa bạn đang đi sai đường. Ngạn ngữ của người Do Thái BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 ). Số mol Al có trong hỗn hợp X là: A. 0,10
B. 0,12
C. 0,14
D. 0,08
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca và Al trong nước (dư) thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 23,5 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 -). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 31,5%
B. 38,8%
C. 32,6%
D. 39,4%
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 -). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc) ; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 -). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là: A. 17,15%
B. 20,58%
C. 42,88%
D. 15,44%
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 -). Phần trăm khối lượng của Al có trong X là: A. 27,84%
B. 34,79%
C. 20,88%
D. 13,92%
Câu 6: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là: A. 400
B. 200
C. 300
D. 100
Câu 7: Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 4,05
B. 2,7
C. 5,4
D. 3,78
Câu 8: Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là: A. 1,008
B. 3,360
C. 4,032
D. 3,584
Câu 9: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là. A. 1,485g;2,74 g.
B. 1,62g;2,605g.
C. 2,16g;2,065g.
D. 0,405g; 3,82g
Câu 10: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, d ung dịch B và phần không tan C. Cho 2 m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam Al là: A. 2,055g Ba và 8,1g Al
B. 2,55g Ba và 8,81g Al
C. 3,055g Ba và 8,1g Al
D. 8,1g Ba và 2,055g Al
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và 1,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 16,36
B. 17,02
C. 14,32
D. 15,28
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là A. 1,35 và 12
B. 5,4 và 15,4
C. 5,4 và 14,5.
D. 2,7 và 13,5.
Câu 13: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 21,80
B. 13,70
C. 57,50
D. 58,85
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,25 mol Al trong nước (dư) thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 48,3 gam chất tan; (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 -). Giá trị của V là: A. 18,48
B. 16,24
C. 14,00
D. 20,72
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba và 0,15 mol Al trong nước (dư) thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m + 14,83 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 ). Giá trị của V là: A. 18,032
B. 16,016
C. 15,568
D. 13,328
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,504 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 15,74 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O 2 -). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 41,5%
B. 38,2%
C. 52,8%
D. 50,6%
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước (dư) thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m + 5,84 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng A1O 2 -). Số mol Al có trong hỗn hợp X là: A. 0,10
B. 0,12
C. 0,14
D. 0,08
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp X chứa Na, Ca, Ba và Al trong nước (dư) thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 40,6 gam chất tan (giả sử nhôm tồn tại dưới dạng AlO 2 -). Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với: A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%
Câu 19: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H 2 (đktc) bay ra. Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là: A. 8,96
B. 11,20
C. 10,08
D. 13,44
Câu 20: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H 2 (đktc)bay ra. Trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 49,6
B. 58,2
C. 44,8
D. 42,6
Câu 21: Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H 2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H 2 (đktc). Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit H 2 (đktc). Giá trị của m là A. 12,39
B. 24,78
C. 4,13
D. 8,26
Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 10,8
B. 5,4
C. 7,8
D. 43,2
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 1,08 gam rắn không tan. Sục khí CO 2 dư vào X, thu được 12,448 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 1,792 lít
B. 3,584 lít
C. 7,168 lít
D. 8,960 lít
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 0,81 gam rắn không tan. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kết tủa. Giá trị của V là. A. 6,720 lít.
B. 7,168 lít.
C. 8,064 lít.
D. 7,616 lít.
Câu 25: Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,32 gam
B. 28,44 gam
C. 26,48 gam
D. 33,10 gam
Câu 26: Hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp gồm MgCO 3 và Al2 O 3 cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là A. 30,12 gam
B. 33,24 gam
C. 34,56 gam
D. 37,80 gam
Câu 27: Cho 20,55 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: A. 29,1 gam
B. 29,4 gam
C. 29,7 gam
D. 29,9 gam
Câu 28: Cho 23,29 gam Ba vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: A. 33,32 gam
B. 32,98 gam
C. 31,24 gam
D. 30,12 gam
Câu 29: Cho 21,92 gam Ba vào 200 ml dung dịch FeSO 4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 49,12 gam.
B. 51,68 gam.
C. 53,75 gam.
D. 55,23 gam.
Câu 30: Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch Fe2 (SO 4 )3 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 45,65 gam
B. 49,12 gam
C. 51,34 gam
D. 54,67 gam
Câu 31: Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch Fe2 (SO 4 )3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là? A. 24,9 gam.
B. 25,1 gam.
C. 25,4 gam.
D. 26,3 gam.
Câu 32: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch MgSO 4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 17,46 gam
B. 19,23 gam
C. 22,45 gam
D. 26,64 gam
Câu 33: Cho 12,33 gam Ba vào 100 ml dung dịch MgSO 4 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là? A. 11,74 gam
B. 12,12 gam
C. 13,86 gam
D. 14,04 gam
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
Kim loai : m ( gam ) a + b + 3b = 0, 64 = 0,32 ⎯⎯ → ( m + 5,84 ) OH − : a ⎯⎯ → 17a + 32b = 5,84 O − : b 2
a = 0, 08 ⎯⎯ → ⎯⎯ → n Al = 0,14 b = 0,14 Câu 2: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
Kim loai :13, 7 ( gam ) a + b + 3b = 1 = 0,5 ⎯⎯ → 23,5 OH − : a ⎯⎯ → 17a + 32b = 9,8 O − : b 2
a = 0, 2 0, 2.27 ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Al = = 39, 42% 13, 7 b = 0, 2 Câu 3: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
Kim loai : 27, 4 ( gam ) a + b + 3b = 1, 2 = 0, 6 ⎯⎯ → 40, 6 OH − : a ⎯⎯ → 17a + 32b = 13, 2 O − : b 2
a = 0, 4 0, 2.27 ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Al = = 19, 71% 27, 4 b = 0, 2 Câu 4: Định hướng tư duy giải
Kim loai :15, 74 ( gam ) 32a + 17b = 10,3 a = 0,12 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Chất tan chứa 26, 04 O−2 : a a + b + 3b = 0, 43.2 b = 0,38 − OH : b
%Al =
0,12.27 = 20,58% 15, 74
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
Kim loai :1,94 ( gam ) 17a + 32b = 0,98 = 0, 05 ⎯⎯ → 2,92 OH − : a ⎯⎯ → a + b + 3b = 0, 05.2 O − : b 2
⎯⎯ → a = b = 0, 02 ⎯⎯ → %Al =
0, 02.27 = 27,84% 1,94
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Al = 0, 2 ⎯⎯ → n NaAlO2 = 0, 2 ⎯⎯ →V =
0, 2 = 0, 4 ( l ) 0,5
Câu 7: Định hướng tư duy giải BTE Ta có: n H2 = 0,15 ⎯⎯⎯ → n Al = 0,1 ⎯⎯ → m = 2,7
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Na : 0, 09 BTE 0, 09 + 0, 09.3 Ta có: 4,5 ⎯⎯⎯ → n H2 = = 0,18 ⎯⎯ → V = 4, 032 2 Al : 0, 09 Câu 9: Định hướng tư duy giải + Vì có Al dư nên dung dịch sau phản ứng là Ba ( AlO2 )2
Ba : a ( mol ) BTKL ⎯⎯⎯ → 4, 225 − 0, 405 = 3,82 ( gam ) ⎯⎯ → a = 0, 02 ( mol ) Al : 2a ( mol ) m Al = 2.0, 02.27 + 0, 405 = 1, 485 ( gam ) ⎯⎯ → m Ba = 2, 74 ( gam ) Câu 10: Định hướng tư duy giải
Ba : a ( mol ) BTE + Với m gam ta gọi A ⎯⎯⎯ → a.2 + a.2.3 = 0, 06.2 ⎯⎯ → a = 0, 015 ( mol ) ⎯⎯ → m Ba = 2, 055 Al Al : b ( mol ) BTE → 2a.2 + 2b.3 = 0,93.2 ⎯⎯ → b = 0,3 ( mol ) ⎯⎯ → mAl = 8,1(gam ) + Với 2m thì ⎯⎯⎯
Câu 11: Định hướng tư duy giải
Ba : a BTE ⎯⎯⎯ → 2a + 2a.3 = 0,32.2 ⎯⎯ → a = 0, 08 Vì có chất rắn không tan nên phần tan sẽ gồm: Al : 2a
⎯⎯ → m = 0,08.137 + 2.0,08.27 + 1,08 = 16,36 ( gam ) Câu 12: Định hướng tư duy giải
Na : a BTE m B = 27a = 5, 4 ( gam ) ⎯⎯⎯ → a + 3a = 0, 4.2 ⎯⎯ → a = 0, 2 ⎯⎯ → Ta có: X Al : 2a m X = 15,5 ( gam ) Câu 13: Định hướng tư duy giải Do lượng khí ở lần 2 nhiều hơn nên ở lần 1, Al chưa phản ứng hết Để ý thấy Al trong thí nghiệm 1 thì Al sẽ chui vào Ba(AlO 2 )2 TN.1 ⎯⎯⎯ → 2a + 2a.3 = 0, 4.2 Ba : a BTE a = 0,1 ⎯⎯⎯ → TN.2 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 21,8 ( gam ) Do đó: X b = 0,3 ⎯⎯⎯ → 2a + 3b = 0,55.2 Al : b
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Kim loai : 32, 65 ( gam ) BTKL → 48,3 O2 − : 0, 25 ⎯⎯⎯ → a = 0, 45 Ta có ⎯⎯⎯ − OH : a BTKL
n H2 =
0, 45 + 0, 25 3.0, 25 + = 0, 725 ⎯⎯ → V = 16, 24 2 2
Câu 15: Định hướng tư duy giải
Kim loai : m ( gam ) BTKL BTKL → m + 14,83 O2 − : 0,15 ⎯⎯⎯ → a = 0,59 Ta có ⎯⎯⎯ − OH : a n H2 =
0,59 + 0,15 3.0,15 + = 0,595 ⎯⎯ → V = 13,328 2 2
Câu 16: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
Kim loai : 9, 75 ( gam ) a + b + 3b = 0, 67 BTKL = 0,335 ⎯⎯ →15, 74 OH − : a ⎯⎯⎯ → 17a + 32b = 5,99 O − : b 2
a = 0, 07 0,15.27 ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Al = = 41,54% 9, 75 b = 0,15 Câu 17: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
Kim loai : m ( gam ) a + b + 3b = 0, 64 = 0,32 ⎯⎯ → ( m + 5,84 ) OH − : a ⎯⎯ → 17a + 32b = 5,84 O − : b 2
a = 0, 08 ⎯⎯ → ⎯⎯ → n Al = 0,14 b = 0,14 Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
Kim loai : 27, 4 ( gam ) a + b + 3b = 1, 2 = 0, 6 ⎯⎯ → 40, 6 OH − : a ⎯⎯ → 17a + 32b = 13, 2 O − : b 2
a = 0, 4 0, 2.27 ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Al = = 19, 71% 27, 4 b = 0, 2 Câu 19: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → n Cl− =
64, 05 − 32,1 = 0,9 ⎯⎯ → V = 0, 45.22, 4 = 10, 08 35,5
Câu 20: Định hướng tư duy giải BTKL → n HCl = 0, 4.2 = 0,8 ⎯⎯⎯ → m = 29,8 + 0,8.35,5 = 58, 2 Ta có: n H2 = 0, 4 ⎯⎯
Câu 21: Định hướng tư duy giải
Al : a Với phần 1: Fe : b Ba : c
BTE n H2 = 0, 04 ⎯⎯⎯ → 2c + 2c.3 = 0, 04.2
BTE Với phần 2: n H2 = 0,07 ⎯⎯⎯ →3a + 2c = 0,07.2 BTE Với phần 3: n H2 = 0,1 ⎯⎯⎯ → 3a + 2b + 2c = 0,1.2
Al : 0, 04 → m = 3.4,13 = 12,39 Có ngay: Fe : 0, 03 ⎯⎯ Ba : 0, 01 Câu 22: Định hướng tư duy giải
Na : a BTE Phần tan ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → 4a = 0, 4.2 ⎯⎯ → a = 0, 2 ⎯⎯ → m = 10,8 Al : a Câu 23: Định hướng tư duy giải Chất rắn không tan là Al ⎯⎯ → n Al( OH ) = 0,16 ⎯⎯ → n OH− = 0,16 ⎯⎯ → n e = 0,16 + 0,16.3 = 0, 64 ⎯⎯ → n H2 = 0,32 ⎯⎯ → V = 7,168 3
Câu 24: Định hướng tư duy giải Ta có: n = n Al( OH ) 3
m+ 0,18 + 0,18.3 M : 0,18 BTE = 0,18 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n H2 = = 0,36 ⎯⎯ → V = 8, 064 ( lit ) − 2 AlO 2 : 0,18 DSDT
Câu 25: Định hướng tư duy giải Cu ( OH )2 : 0, 08 Ta có: n Ba = 0, 08 ⎯⎯ → m ( gam ) ⎯⎯ → m = 26, 48 BaSO 4 : 0, 08
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Mg 2+ : a 84a + 51a = 13, 2 a = 0, 06 DSDT ⎯⎯⎯ → Al3+ : b ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m muoi khan = 34,56 ( gam ) 2a + 3b = 0, 6 b = 0,16 SO2− : 0,3 4 Câu 27: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,15 Cu ( OH )2 : 0,15 Ta có: ⎯⎯ → m ( gam ) ⎯⎯ → m = 49,56 n = 0,15 BaSO : 0,15 H 4 2
⎯⎯ → mdd = 49,65 + 0,15.2 − 20,55 = 29, 4 Câu 28: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,17 Cu ( OH )2 : 0,17 ⎯⎯ → m ( gam ) ⎯⎯ → m = 56, 27 Ta có: BaSO4 : 0,17 n H 2 = 0,17
⎯⎯ → mdd = 56, 27 + 0,17.2 − 23, 29 = 33,32
Câu 29: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,16 Fe ( OH )2 = 0,16 Ta có: ⎯⎯ → m ( gam ) ⎯⎯ → m = 51, 68 n = 0,16 BaSO : 0,16 H 4 2
Câu 30: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,15 Fe ( OH )3 = 0,1 Ta có: ⎯⎯ → m ( gam ) ⎯⎯ → m = 45, 65 BaSO4 : 0,15 n H2 = 0,15
Câu 31: Định hướng tư duy giải n Ba = 0,15 Fe ( OH )3 : 0,1 Ta có: ⎯⎯ → m ( gam ) ⎯⎯ → m = 46, 65 n = 0,15 BaSO : 0,15 H 4 2
⎯⎯ → mdd = 45,65 + 0,15.2 − 20,55 = 25, 4 Câu 32: Định hướng tư duy giải n Ba = 0, 06 Mg ( OH )2 : 0, 06 Ta có: ⎯⎯ → m ( gam ) ⎯⎯ → m = 17, 46 BaSO4 : 0, 06 n H 2 = 0, 06
Câu 33: Định hướng tư duy giải n Ba = 0, 09 Mg ( OH )2 : 0, 09 Ta có: ⎯⎯ → m ( gam ) ⎯⎯ → m = 26,19 BaSO4 : 0, 09 n H 2 = 0, 09
⎯⎯ → mdd = 26,19 + 0,09.2 − 12,33 = 14,04 Đừng bao giờ hối tiếc những gì đã xảy ra trong quá khứ, vì thời điểm ấy, đó chính xác là những gì bạn muốn. Lo lắng chính là điều vô bổ nhất trên đời. Nó giống như việc bạn cầm một chiếc ô và chạy vòng vòng đợi trời mưa xuống.
2.3. Bài toán liên quan tới nhỏ H+ vào dung dịch chứa AlO −2 cho kết tủa Al(OH)3 . A. Định hướng tư duy OH − Bản chất hóa học khi cho H ⎯⎯ thì ta có các phản ứng có thể xảy ra là → − AlO 2 +
H + + OH − ⎯⎯ → H 2O + − → Al ( OH )3 . Tuy nhiên, khi vận dụng vào giải bài tập thì ta nên dùng kỹ thuật H + AlO 2 + H 2O ⎯⎯ + → Al3+ + 3H 2O 3H + Al ( OH )3 ⎯⎯
điền số điện tích. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan hết 2,73 gam hỗn hợp X chứa Al và Na vào nước thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cho 90 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được 3,12 gam kết tủa. Nếu cho thêm HCl thì lượng kết tủa giảm. Giá trị của V là? A. 2,352
B. 4,704
C. 2,24
D. 3,36
Định hướng tư duy giải:
Na + : a → Cl− : 0, 09 Điền số điện tích ⎯⎯ 0, 09 − a ⎯⎯ → Al3+ : 3 0, 09 − a ⎯⎯ → 23a + 27 + 0, 04 = 2, 73 3 BTE ⎯⎯ → a = 0,06 ⎯⎯ → n Al = 0,05 ⎯⎯⎯ → n H2 = 0,105 ⎯⎯ → V = 2,352
Giải thích tư duy: Khi cho thêm HCl thì kết tủa giảm có nghĩa là lượng kết tủa đã bị tan một phần. Do đó dung dịch sau cùng phải chứa Al3+. Đương nhiên là số mol Cl- và Na+ không có sự thay đổi trong suốt quá trình xảy ra các phản ứng. Lượng Al trong X sẽ chạy vào Al3+: 0,01 mol và Al(OH)3 : 0,04 mol Câu 2: Hòa tan hết 3,69 gam hỗn hợp X chứa Al và K vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Nếu cho 50 ml hoặc 90 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 2,34
B. 3,12
C. 3,90
Định hướng tư duy giải: Điền số điện tích với trường hợp 0,05 mol HCl
K + : a m ⎯⎯ → Cl− : 0, 05 ⎯⎯ → 39a + 27 a − 0, 05 + = 3, 69 78 ⎯⎯ − → AlO : a − 0, 05 2 Điền số điện tích với trường hợp 0,09 mol HCl
D. 4,68
K + : a 0, 09 − a m ⎯⎯ → Cl− : 0, 09 ⎯⎯ → 39a + 27 + = 3, 69 3 78 3+ 0, 09 − a ⎯⎯ → Al : 3 Giải thích tư duy: Trường hợp 1: Kết tủa chưa cực đại nên dung dịch vẫn còn AlO −2 dư. Trường hợp 2: Kết tủa đã bị tan một phần nên dung dịch có chứa Al3+. Đương nhiên lượng Cl- và K + là không đổi trong suốt quá trình phản ứng. Câu 3: Cho m gam Al và Na (tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với nước dư chỉ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch CuCl2 0,25 M và HCl 0,5 M. Sau phản ứng thu được 2,45 gam kết tủa chỉ chứa Cu(OH)2 . Giá trị của m là: A. 5,84
B. 8,76
C. 8,03
D. 7,30
Định hướng tư duy giải:
Na + : 2a Dung dịch X chứa: AlO−2 : a và n Cl− = 0,1( 0, 25.2 + 0,5) = 0,1( mol ) BTDT → OH − : a ⎯⎯⎯ Na + : 2a BTDT ⎯⎯ → AlO−2 : a ⎯⎯⎯ → 2a = a + 0,1 ⎯⎯ → a = 0,1 ⎯⎯ → m = 7,3 − Cl : 0,1 Giải thích tư duy: Ta có Cu(OH)2 là 0,025 mol nên dung dịch cuối cùng không có Cu2+. Vì không có Al(OH)3 nên kết tủa Al(OH)3 bị tan hết và Al chuyển vào ion AlO −2 . Câu 4: Hỗn hợp A gồm Na và Al4 C3 hòa tan vào nước chỉ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí C. Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là : A. 0,15 gam.
B. 2,76 gam.
C. 0,69 gam.
Định hướng tư duy giải:
Na : a 0,5a + 3b = 0,15 a = 0,12 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m Na = 2, 76 a − 4b = 0 b = 0, 03 Al4C3 : b Giải thích tư duy: Lưu ý: 4Al ( OH )3 H2O Al4 C3 ⎯⎯⎯ → 3CH 4
Để hòa tan 1 Al ( OH )3 cần 1 NaOH.
D. 4,02 gam.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2 O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 1,568 lít (đktc) khí H2 . Cho 600 ml dung dịch HCl 0,1M vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,68
B. 5,72
C. 3,90
D. 5,46
Định hướng tư duy giải: Al : a Vì Y chỉ chứa NaAlO 2 ⎯⎯ → 5, 44 Al2 O3 : b → Na : a + 2b ⎯⎯
50a + 148b = 5, 44 a = 0, 02 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → n NaAlO2 = 0, 08 4a + 2b = 0, 07.2 b = 0, 03
→ m = 0,06.78 = 4,68 ( gam ) Với n H+ = 0,06 ⎯⎯ Giải thích tư duy: Phương trình đầu là bảo toàn khối lượng. Phương trình sau là BTE Na nhường 1e còn Al nhường 3e. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2 O 3 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc 700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Phần trăm khối lượng của Al trong X là: A. 27,69%
B. 51,92%
C. 41,54%
D. 34,62%
Định hướng tư duy giải: n NaOH = 0, 4 + Có BTE → n Al = 0,1( mol ) n H2 = 0,15 ⎯⎯⎯
NaOH : a ( mol ) ⎯⎯⎯ →Y 0,3 − a BTNT.Al → n Al2O3 = NaAlO2 : 0, 4 − a ⎯⎯⎯⎯ 2 BTNT
+ Với 0,3 mol HCl, dung dịch sau phản ứng chứa
Na + : 0, 4 BTNT.Al ⎯⎯ → Cl− : 0,3 ⎯⎯⎯⎯ → n = 0,3 − a ⎯⎯⎯ BTDT − → AlO2 : 0,1 ⎯⎯ → 78 ( 0,3 − a ) = 0,1.27 + 102.
⎯⎯ → %Al =
0,3 − a → a = 0, 2 ⎯⎯ → m = 7,8 (*) ⎯⎯ 2
0,1.27 = 34, 62% 7,8
Giải thích tư duy: Khi số mol HCl là 0,3 hoặc 0,7 đều thu được 1 lượng kết tủa nên khi số mol HCl là 0,3 thì Al(OH)3 chưa max. Cần lưu ý là khối lượng hỗn hợp chất rắn X ban đầu là như nhau nên ta có phương trình (*)
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hết 4,47 gam hỗn hợp X chứa Al và K vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Cho 50 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được 1,56 gam kết tủa. Nếu cho thêm từ từ HCl thì lượng kết tủa tăng rồi lại giảm. Phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là? A. 26,17%
B. 69,80%
C. 34,90%
D. 59,87%
Câu 2: Hòa tan hết 4,55 gam hỗn hợp X chứa Al và Ca vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Nếu cho 150 ml hoặc 190 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì đều thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al trong X là? A. 35,17%
B. 70,23%
C. 64,83%
D. 29,67%
Câu 3: Hòa tan hết 3,75 gam hỗn hợp X chứa Al và Ca vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Nếu cho 150 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Nếu cho thêm HCl thì lượng kết tủa giảm. Phần trăm khối lượng Ca trong X là? A. 64%
B. 36%
C. 83%
D. 17%
Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào nước thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam hỗn hợp trên vào 100 ml dung dịch NaOH 4M (dư) thì thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch 2 axit (HCl 0,5M và H 2 SO4 0,25M đủ phản ứng với dung dịch X để được kết tủa lớn nhất là A. 500 ml.
B. 400 ml.
C. 300 ml.
D. 250 ml.
Câu 5: Cho 7,3 gam hỗn hợp gồm Na và Al tan hết vào nước được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần cho vào dung dịch X để được lượng kết tủa lớn nhất là: A. 150 ml.
B. 200 ml.
C. 100 ml.
D. 250 ml.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Al - Ba (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hết trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí. Thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch X để sau phản ứng thu được kết tủa lớn nhất là : A. 900 ml.
B. 500 ml.
C. 200 ml.
D. 700 ml.
Câu 7: 16,9 gam hỗn hợp Na, Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa hết 0,8 mol HCl được 7,8 gam kết tủa. Tính khối lượng Al ban đầu. A. 2,7 gam.
B. 3,95 gam.
C. 5,4 gam.
D. 12,4 gam.
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là A. 7,21 gam.
B. 8,74 gam.
C. 8,2 gam.
D. 8,58 gam.
Câu 9: Hỗn hợp chứa a mol Al4 C3 và b mol BaO hòa tan hoàn toàn vào nước chỉ được dung dịch chứa 1 chất tan. Tỷ số a/b là : A. 2/3.
B. 3/2.
C. 1/1.
D. 1/2.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,2 mol Al2 O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y. Dẫn khí CO 2 dư vào Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị của a là: A. 0,25.
B. 0,3.
C. 0,34.
D. 0,4.
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4 C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là : A. 0,55.
B. 0,60.
C. 0,40.
D. 0,45.
Câu 12: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO 2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu. A. 3,95 gam.
B. 2,7 gam.
C. 12,4 gam.
D. 5,4 gam.
Câu 13: Dung dịch X chứa 0,2 mol NaAlO2 ; 0,1 mol NaOH. Thể tích (ml) HCl 1M ít nhất cần dùng cho vào dung dịch X để thu được 7,8 gam kết tủa sau phản ứng là: A. 700
B. 100
C. 600
D. 200
Câu 14: Nhỏ 147,5 ml dung dịch H 2 SO 4 2M vào 200ml dung dịch Y gồm: KAlO2 1M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa. Xác định A. 4,46
B. 13,26
C. 15,8
D. 8,58
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2 O3 vào nước (dư) thu được dung d ịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và 2,464 lít (đktc) khí H 2 . Cho 100 ml dung dịch HCl 1,3M vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,68
B. 7,28
C. 7,02
D. 5,46
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Na2 O vào nước (dư) thu được dung dịch Y và 3,808 lít (đktc) khí H 2 . Cho từ từ dung dịch HCl vào Y thì thấy khi số mol HCl là 0,06 mol thì bắt đầu xuất kết tủa. Nếu cho 0,2 mol HCl vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 3,12
B. 6,24
C. 7,80
D. 4,68
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2 O3 vào nước (dư) thu được dung d ịch Y và khí H 2 . Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được m - 0,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là: A. 41,07%
B. 35,20%
C. 46,94%
D. 44,01%
Câu 18: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2 O3 vào 400 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Thêm 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là: A. 7,8 gam.
B. 23,4 gam.
C. 19,5 gam.
D. 15,6 gam.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2 O 3 vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và 5,04 lít khí H2 (đktc). Thêm 0,3 lít hoặc V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng ( m − 12,75) gam. Giá trị của V là: A. 1,7
B. 1,9
C. 1,8
D. 1,6
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2 O 3 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Thêm 300 hoặc 700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với? A. 6,9
B. 8,0
C. 9,1
D. 8,4
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2 O và Al2 O 3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bất ngờ xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và của m lần lượt là: A. 15,6 và 5,4.
B. 14,04 và 26,68.
C. 23,4 và 35,9.
D. 15,6 và 27,7.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2 O 3 vào 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm rất từ từ dung dịch chứa V ml HCl 1M vào Y thì thấy khi V = 100 ml thì bắt đầu có kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của Al trong X là? A. 11,69%
B. 18,32%
C. 25,61%
D. 15,92%
Câu 23: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 2,34
B. 3,12
C. 1,56
D. 3,90
Câu 24: Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng so với ban đầu m gam. Giá trị của m là? A. 4,23
B. 5,76
C. 6,25
D. 7,12
Câu 25: Cho 4,57 gam hỗn hợp Na và K (tỷ lệ mol 8:7) vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M và AlCl3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 3,12
B. 4,68
C. 5,46
D. 6,24
Câu 26: Cho 5,07 gam K vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,2M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 2,34
B. 3,12
C. 4,68
D. 2,52
Câu 27: Cho 4,14 gam Na vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,2M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 3,12
B. 2,56
C. 1,56
D. 0,78
Câu 28: Cho 3,91 gam Na vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,2M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 1,06
B. 1,19
C. 1,23
D. 1,40
Câu 29: Cho 4,37 gam Na vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,2M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 0,78
B. 0,98
C. 1,12
D. 1,34
Câu 30: Cho 13,8 gam Na vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,68
B. 3,12
C. 1,56
D. 0,78
Câu 31: Cho 22,62 gam K vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,68
B. 3,12
C. 1,56
D. 0,78
Câu 32: Cho 15,6 gam K vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,89
B. 5,12
C. 6,24
D. 7,23
Câu 33: Cho 8,74 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M và Al2 (SO4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 6,2
B. 7,8
C. 8,1
D. 9,5
Câu 34: Cho 9,66 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M và Al2 (SO4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 7,24
B. 6,12
C. 5,23
D. 4,68
Câu 35: Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 11,52
B. 11,76
C. 11,84
D. 11,92
Câu 36: Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,68
B. 5,12
C. 6,45
D. 7,34
Câu 37: Cho 3,6 gam Ca vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 2,56
B. 3,12
C. 4,68
D. 5,46
Câu 38: Cho 14,43 gam K vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 2,56
B. 3,12
C. 3,90
D. 4,64
Câu 39: Cho 9,2 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 1,56
B. 3,12
C. 4,64
D. 5,12
Câu 40: Cho 8,74 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 1,56
B. 3,12
C. 4,64
D. 5,12
Câu 41: Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2 O 3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 8,16 gam
B. 4,08 gam
C. 6,24 gam
D. 3,12 gam
Câu 42: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2 (SO4 )3 và 0,1 mol H2 SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A. 0,25.
B. 0,035.
C. 0,05.
D. 0,45.
Câu 43: Cho 12,76 gam hỗn hợp gồm Na và Al2 O3 vào nước dư, thu được 12,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 9,36 gam.
B. 12,48 gam.
C. 7,80 gam.
D. 6,24 gam.
Câu 44: Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là A. 7,21 gam.
B. 8,2 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.
Câu 45: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,4.
B. 27,3.
C. 54,6.
D. 23,4.
Câu 46: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2 O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H 2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 0.
B. 27,3.
C. 35,1.
D. 7,8.
Câu 47: Cho 38,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2 O 3 (trong đó oxi chiếm 24,935% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 7,84 lít H 2 (đktc). Cho 0,6 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,5.
B. 23,4.
C. 35,1.
D. 7,8.
Câu 48: Cho 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2 O3 (trong đó oxi chiếm 18,713% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 9,408 lít H 2 (đktc). Cho 0,6 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,5.
B. 23,4.
C. 35,1.
D. 12,48.
Câu 49: Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2 O, K 2 O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cho 0,58 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 6,24.
B. 12,48.
C. 11,70.
D. 7,80.
Câu 50: Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 37,544 gam kết tủa. Giá trị của V là.
A. 6,272 lít
B. 6,720 lít
C. 7,168 lít
D. 4,928 lít
Câu 51: Cho 16,32 gam hỗn hợp gồm BaO và Al2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 200 ml dung dịch HCl 0,5M và H2 SO4 0,3M vào dung dịch X, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 23,32.
B. 20,22.
C. 18,66.
D. 24,88.
Câu 52: Hòa tan hết 12,265 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2 O 3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 8,58 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 2,912
B. 2,688
C. 3,136
D. 2,464
Câu 53: Hòa tan hết 12,265 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 9,36
B. 8,58
C. 10,14
D. 10,92
Câu 54: Hòa tan hết 15,61 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 10,92 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 4,032
B. 5,376
C. 3,136
D. 4,928
Câu 55: Hòa tan hết 17,52 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 21,84
B. 16,38
C. 20,28
D. 12,48
Câu 56: Hòa tan hết 10,56 gam hỗn hợp gồm Na, Na2 O, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 4,032
B. 5,376
C. 3,584
D. 4,928
Câu 57: Hòa tan hết 12,2 gam hỗn hợp gồm Na, Na2 O, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 12,48
B. 11,70
C. 16,38
D. 14,04
Câu 58: Hòa tan hết 12,68 gam hỗn hợp gồm Na, Na2 O, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 2,912
B. 2,688
C. 3,136
D. 2,464
Câu 59: Hòa tan hết 15,08 gam hỗn hợp gồm Na, Na2 O, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,04 mol thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là 0,24 thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của V là?
A. 4,032
B. 5,376
C. 3,584
D. 4,928
Câu 60: Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm K, K 2 O, Al và Al2 O 3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,08 mol thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là 0,16 thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của V là? A. 2,24
B. 1,12
C. 0,896
D. 1,344
Câu 61: Hòa tan hết 11,34 gam hỗn hợp gồm K, K 2 O, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,06 mol thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là a mol thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của a A. 0,14
B. 0,16
C. 0,18
D. 0,15
Câu 62: Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được 18,72 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 4,032
B. 5,376
C. 5,152
D. 4,928
Câu 63: Hòa tan hết 17,32 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 21,84
B. 16,38
C. 20,28
D. 23,40
Câu 64: Hòa tan hết 17,98 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,08 mol thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là 0,34 mol thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của V là? A. 6,72
B. 4,48
C. 7,84
D. 8,96
Câu 65: Hòa tan hết 18 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Al và Al2 O3 trong lượng nước dư, thu được 6,048 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho rất từ từ dung dịch HCl vào X thì thấy khi số mol HCl là 0,12 mol thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi số mol HCl là a mol thì kết tủa bắt đầu tan. Giá trị của a là? A. 0,34
B. 0,36
C. 0,38
D. 0,40
Câu 66: Hòa tan hết 115,4 gam hỗn hợp gồm Al và Al2 O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, thu được 26,0 gam kết tủa. Giá trị của V là. A. 1,792
B. 0,896
C. 2,240
D. 2,688
Câu 67: Hòa tan hết 3,87 gam hỗn hợp Na, Ca và Al2 O3 (trong đó Al2 O3 chiếm 52,713% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H 2 (đktc).Cho 135 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,12.
B. 1,95.
C. 2,34.
D. 1,17.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
K + : a Điền số điện tích ⎯⎯ → Cl− : 0, 05 ⎯⎯ → 39a + 27 ( a − 0, 05 + 0, 02 ) = 4, 47 ⎯⎯ − → AlO2 : a − 0, 05 ⎯⎯ → a = 0,08 ⎯⎯ → %K = 69,8%
Câu 2: Định hướng tư duy giải Điền số điện tích với trường hợp 0,15 mol HCl
Ca 2+ : a m ⎯⎯ → Cl− : 0,15 ⎯⎯ → 40a + 27 2a − 0,15 + = 4,55 78 ⎯⎯ − → AlO : 2a − 0,15 2 Điền số điện tích với trường hợp 0,19 mol HCl
Ca 2+ : a 0,19 − 2a m ⎯⎯ → Cl− : 0,19 ⎯⎯ → 40a + 27 + = 4,55 3 78 3+ 0,19 − 2a ⎯⎯ → Al : 3
a = 0, 08 ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Al = 29, 67% m = 3,12 Câu 3: Định hướng tư duy giải
Ca 2+ : a 0,15 − 2a 3,12 ⎯⎯ → Cl− : 0,15 ⎯⎯ → 40a + 27 + → a = 0, 06 ⎯⎯ → %Ca = 64% = 3, 75 ⎯⎯ 3 78 0,15 − 2a ⎯⎯ → Al3+ : 3 Câu 4: Định hướng tư duy giải → n Na = Với thí nghiệm 1 ⎯⎯
0, 2.2 = 0,1 4
→ n Al = Với thí nghiệm 2 ⎯⎯
0,35.2 − 0,1 = 0, 2 3
Na + : 0,1 + 0, 4 BTDT → Cl− : 0,5 V ⎯⎯⎯ → V = 0,5 Điền số điện tích ⎯⎯ SO2− : 0, 25 V 4 Câu 5: Định hướng tư duy giải + Na : 0, 2 DSDT Na : 0, 2 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → − ⎯⎯ → VHCl = 200ml Al : 0,1 Cl : 0, 2
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Ba 2+ : 0,1 ⎯⎯ → 2x.3 + 2x = 0, 4.2 ⎯⎯ → x = 0,1 ⎯⎯ → Na + : 0,5 ⎯⎯ → V = 700ml Cl− : 0, 7 Câu 7: Định hướng tư duy giải
Na + : a Na : a → ⎯⎯ → 23a + 27b = 16,9 ⎯⎯ → dd Al3+ : b − 0,1 Gọi: ⎯⎯ Al : b Cl− : 0,8 a = 0,5 ⎯⎯ → a + 3 ( b − 0,1) = 0,8 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m Al = 0, 2.27 = 5, 4 ( gam ) b = 0, 2 Câu 8: Định hướng tư duy giải
→ n Ba ( AlO2 ) Trong A ⎯⎯
2
Ba 2+ : a − HCl BTDT = a ⎯⎯→ ⎯⎯⎯ → a = 0, 04 Cl : 0,11 Al3+ : 2 a − 0, 07
BaO : 0, 04 ⎯⎯ → ( m − 0,54 + 0,135.16 ) ⎯⎯ → m = 8,58 Al2O3 : 0, 04 Câu 9: Định hướng tư duy giải 2+ a 1 Ba : b ⎯⎯ → dd ⎯⎯ → 4a = 2b ⎯⎯ → = − b 2 AlO 2 : 4a
Câu 10: Định hướng tư duy giải
Al : a ⎯⎯ → ⎯⎯ → Al2O3 : 0, 4 ⎯⎯ → a = 0, 4 Al2O3 : 0, 2 Câu 11: Định hướng tư duy giải
Al : a a + b = 0,3 a = 0, 2 ⎯⎯ → 0,3 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → a = 0,3 + 0,1.3 = 0, 6 a + 4b = 0, 6 b = 0,1 Al4C3 : b Câu 12: Định hướng tư duy giải Với bài toán này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau: Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ biến vào NaCl và AlCl3 .
NaCl : a Na : a →16,9 ⎯⎯ → Do đó ta có: ⎯⎯ Al : b AlCl3 : b − 0,1 a = 0,5 23a + 27b = 16,9 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m Al = 0, 2.27 = 5, 4 b = 0, 2 a + 3. ( b − 0,1) = 0,8
Câu 13: Định hướng tư duy giải − + → Al ( OH )3 HCl ít nhất nghĩa là kết tủa chưa tan: AlO2 + H + H2O ⎯⎯
n = 0,1 ⎯⎯ → n HCl = 0,1 + 0,1 = 0, 2 Câu 14: Định hướng tư duy giải Nhiệm vụ của H + lần lượt là tác dụng với: OH− ⎯⎯ → AlO2− ⎯⎯ → Al ( OH )3 n + = 0,59 H Ta có: n OH− = 0,3 ⎯⎯ → 0,59 = 0,3 + 0, 2 + 3 ( 0, 2 − n ) ⎯⎯ → n = 0,17 ⎯⎯ → m = 13, 26 n AlO−2 = 0, 2
Câu 15: Định hướng tư duy giải Al : a Vì Y chỉ chứa NaAlO2 ⎯⎯ → 6, 44 Al2 O3 : b → Na : a + 2b ⎯⎯
50a + 148b = 6, 44 a = 0, 04 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → n NaAlO2 = 0,1 4a + 2b = 0,11.2 b = 0, 03
Với n H+
Na + : 0,1 BTNT.Al = 0,13 ⎯⎯ → Cl− : 0,13 ⎯⎯⎯⎯ → m = 0, 09.78 = 7, 02 ( gam ) ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 01
Câu 16: Định hướng tư duy giải Nhận thấy Y chứa:
Na : 0, 06 + a NaOH : 0, 06 50a + 16b + 23.0, 06 = 5, 7 a = 0, 08 ⎯⎯ → 5, 7 Al : a ⎯⎯ → ⎯⎯ → 0, 06 + 4a = 2b + 0,17.2 b = 0, 02 NaAlO2 : a O : b
Với n HCl
Na + : 0,14 BTNT.Al = 0, 2 ⎯⎯ → Cl− : 0, 2 ⎯⎯⎯⎯ → m = 0, 06.78 = 4, 68 Al3+ : 0, 02
Câu 17: Định hướng tư duy giải
Na + : b Al : a → Y AlO−2 : a + 2c Dung dịch Y chứa: 3,92 Na : b ⎯⎯ Al O : c BTDT → OH − : b − a − 2c 2 3 ⎯⎯⎯
→ 0,06 = b − a − 2c + n Với 0,06 mol HCl: ⎯⎯ → 0,13 = ( b − a − 2c ) + ( a + 2c ) + ( a + 2c − n + 0,01).3 Với 0,13 mol HCl: ⎯⎯ ⎯⎯ → b = 0, 07 ⎯⎯ → %Na =
0, 07.23 = 41, 07% 3,92
Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
K + : 0, 4 Al : 0,1 = 0,15 ⎯⎯ →12,9 ⎯⎯ → Y AlO−2 : 0,3 Al2O3 : 0,1 − OH : 0,1
K + : 0, 4 K + : 0, 4 HCl ⎯⎯→ Y AlO−2 : 0,3 ⎯⎯ → Cl− : 0,3 ⎯⎯ → m = 0, 2.78 = 15, 6 ( gam ) − AlO− : 0,1 2 OH : 0,1 Câu 19: Định hướng tư duy giải NaOH : a ( mol ) n NaOH = 0, 7 BTNT + Có ⎯⎯ ⎯ →Y 0,55 − a BTE BTNT.Al → n Al = 0,15 ( mol ) → n Al2O3 = n H2 = 0, 225 ⎯⎯⎯ NaAlO2 : 0, 7 − a ⎯⎯⎯⎯ 2
+ Với 0,3 mol HCl, dung dịch sau phản ứng chứa
Na + : 0, 7 − 0,55 − a BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → n = 0,3 − a ⎯⎯ → 78 ( 0,3 − a ) = 0,15.27 + 102. Cl : 0,3 − 12, 75 2 ⎯⎯⎯ BTDT − → AlO2 : 0, 4
⎯⎯ → a = 0,15 ⎯⎯ → n = 0,15 ⎯⎯ → n max → V = 1,9 HCl = 0,15 + 0,55 + 3 ( 0,55 − 0,15 ) = 1,9 ( mol ) ⎯⎯ Câu 20: Định hướng tư duy giải NaOH : a ( mol ) n NaOH = 0, 4 BTNT ⎯⎯ ⎯ →Y + Có 0,3 − a BTE BTNT.Al → n Al = 0,1( mol ) → n Al2O3 = NaAlO 2 : 0, 4 − a ⎯⎯ ⎯⎯ n H2 = 0,15 ⎯⎯⎯ 2
+ Với 0,3 mol HCl: 0,3 = a + n
→ a + n = 0,3 + Với 0,7 mol HCl: 0,7 = a + ( 0, 4 − a ) + 3 ( 0, 4 − a − n ) = 1,6 − 3a − 3n ⎯⎯ m = + Lại có n = 78 + Vậy 0,3 = a +
0,3 − a 2 = 18 − 51a 78 78
7.0,1 + 102.
18 − 51a ⎯⎯ → a = 0, 2 ( mol ) ⎯⎯ → m = 0,1.27 + 0, 05.102 = 7,8 ( gam ) 78
Câu 21: Định hướng tư duy giải Bài toán khá đơn giản nếu các bạn tư duy theo kiểu như sau: Khi n H + = 0,1 bất ngờ có kết tủa nghĩa là n Du NaOH = 0,1( mol )
n Du NaOH = 0,1( mol ) Khi đó Al nó chạy đi đâu? Tất nhiên là vào NaAlO2 và X n NaAlO2 = x ( mol )
a 0,3 = 0,1 + 78 a = 15, 6 ( gam ) ⎯⎯ → Có ngay: 0, 7 = 0,1 + x + x − a .3 x = 0,3 ( mol ) 78
Na 2O : 0, 2 BTNT.Na + Al ⎯⎯⎯⎯⎯ →m ⎯⎯ → m = 27,7 ( gam ) Al2O3 : 0,15 Câu 22: Định hướng tư duy giải
Al : 0,1 NaCl : 0,1 Ta có: n H2 = 0,15 ⎯⎯ → n Al = 0,1 ⎯⎯ → ⎯⎯ →m NaAlO2 : 0,5 Al2O3 : 0, 2 ⎯⎯ → %Al =
0,1.27 = 11, 69% 0,1.27 + 0, 2.102
Câu 23: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba
Ba + : 0, 06 DSDT BTNT.Al = 0, 06 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0, 24 ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 03 ⎯⎯ → m = 0, 03.78 = 2,34 ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 04
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba
Ba + : 0, 06 DSDT BTNT.Al = 0, 06 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0, 24 ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 03 ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 04
⎯⎯ → mdd = 8, 22 − 0,06.2 − 0,03.78 = 5,76 ( gam ) Câu 25: Định hướng tư duy giải
n Na = 0, 08 → n OH− = 0,15mol Ta có: n K = 0, 07
Lại có: n H+
n + : 0,15 M DSDT = 0, 03 ⎯⎯⎯ → n Cl− : 0, 24 ⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 07 − 0, 03 = 0, 04 → n Al3+ : 0, 03 ⎯⎯
⎯⎯ → m = 0,04.78 = 3,12 ( gam ) Câu 26: Định hướng tư duy giải
n K = 0,13 ⎯⎯ → n OH− Ta có: n H+ = 0, 04
K + : 0,13 = 0,13 DSDT Cl− : 0,12 BTNT.Al ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 03 SO4 : 0, 02 3+ ⎯⎯ → Al : 0, 01
⎯⎯ → m = 0,03.78 = 2,34 ( gam ) Câu 27: Định hướng tư duy giải
n Na = 0,18 ⎯⎯ → n OH− Ta có: n H+ = 0, 04
Na + : 0,18 = 0,18 DSDT Cl− : 0,12 BTNT.Al ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 02 SO4 : 0, 02 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 02
⎯⎯ → m = 0,02.78 = 1,56 ( gam) Câu 28: Định hướng tư duy giải
n Na = 0,17 ⎯⎯ → n OH Ta có: n H+ = 0, 04
Na + : 0,17 = 0,17 DSDT Cl− : 0,12 BTNT.Al ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 03 SO4 : 0, 02 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 01
⎯⎯ → m = 3,91 − 0,17 − 0, 03.78 = 1, 4
Câu 29: Định hướng tư duy giải
n Na = 0,19 ⎯⎯ → n OH Ta có: n H+ = 0, 04
Na + : 0,19 = 0,19 DSDT Cl− : 0,12 BTNT.Al ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 01 SO4 : 0, 02 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 03
⎯⎯ → m = 0, 01.78 = 0, 78
Câu 30: Định hướng tư duy giải
n Na = 0, 6 ⎯⎯ → n OH Ta có: n H+ = 0, 06
Na + : 0, 6 = 0, 6 DSDT Cl− : 0,12 BTNT.Al ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH )3 = 0, 02 SO4 : 0,18 − ⎯⎯ → AlO2 : 0,12
⎯⎯ → m = 0,02.78 = 1,56
Câu 31: Định hướng tư duy giải
n K = 0,58 ⎯⎯ → n OH− Ta có: n H+ = 0, 06
K + : 0,58 = 0,58 DSDT Cl− : 0,12 BTNT.Al ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 04 SO4 : 0,18 − ⎯⎯ → AlO2 : 0,1
⎯⎯ → m = 0,04.78 = 3,12
Câu 32: Định hướng tư duy giải
K + : 0, 4 − Cl : 0, 08 DSDT → 2− ⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 08 ⎯⎯ → m = 0, 08.78 = 6, 24 Ta có: n K = 0, 4 ⎯⎯⎯ SO : 0,15 4 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 02
Câu 33: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na
Na + : 0,38 DSDT BTNT.Al = 0,38 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0, 08 ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0,1 ⎯⎯ → m = 0,1.78 = 7,8 SO2− : 0,15 4
Câu 34: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na
Na + : 0, 42 − Cl : 0, 08 DSDT BTNT.Al = 0, 42 ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 06 ⎯⎯ → m = 0, 06.78 = 4, 68 SO4 : 0,15 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 04
Câu 35: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba
Ba 2+ : 0,12 DSDT BTNT.Al = 0,12 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0,33 ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 06 ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 03
⎯⎯ → mket tua = 0,06.78 = 4,68 ⎯⎯ → mdd = 16, 44 − 0,12.2 − 4,68 = 11,52 Câu 36: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba
Ba 2+ : 0,12 DSDT BTNT.Al = 0,12 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0,33 ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 06 ⎯⎯ → m ket tua = 0, 06.78 = 4, 68 ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 03
Câu 37: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ca
Ca 2+ : 0, 09 DSDT BTNT.Al = 0, 09 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0,33 ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 04 ⎯⎯ → m ket tua = 0, 04.78 = 3,12 ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 05
Câu 38: Định hướng tư duy giải
K + : 0,37 DSDT BTNT.Al → Cl− : 0,33 ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 05 ⎯⎯ → m ket tua = 0, 05.78 = 3,9 Ta có: n K = 0,37 ⎯⎯⎯ ⎯⎯ − → AlO2 : 0, 04 Câu 39: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na
Na + : 0, 4 DSDT BTNT.Al = 0, 4 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0,33 ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH)3 = 0, 02 ⎯⎯ → m ket tua = 0, 02.78 = 1,56 ⎯⎯ − → AlO2 : 0, 07
Câu 40: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na
Na + : 0, 4 DSDT BTNT.Al = 0,38 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0,33 ⎯⎯⎯⎯ → n Al(OH)3 = 0, 04 ⎯⎯ → m ket tua = 0, 04.78 = 3,12 ⎯⎯ − → AlO2 : 0, 05
Câu 41: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0,08 ⎯⎯ → n Ba = 0,08 = 2a ⎯⎯ → a = 0,04 ⎯⎯ → mAl2O3 = 102.0,04 = 4,08 Câu 42: Định hướng tư duy giải n 3+ = 0, 2 Al Na SO : 0, 4 BTNT.Na BTNT Ta có: n SO2− = 0, 4 ⎯⎯⎯ → 2 4 ⎯⎯⎯⎯ → n NaOH = 0,9 ⎯⎯ → V = 0, 45 4 NaAlO : 0,1 2 n = 0,1
Câu 43: Định hướng tư duy giải
Cl− : 0,16 ⎯⎯→ Na : 0, 2 DSDT + ⎯⎯⎯ → Na : 0, 2 ⎯⎯ → m = 0,12.78 = 9,36 Ta có: 12, 76 Al2O3 : 0, 08 ⎯⎯ − → AlO2 : 0, 04 H2
Câu 44: Định hướng tư duy giải
Ba : a 2a + 3b = 0, 27 → n H2 = 0,135 ⎯⎯ → Ta có: ( m − 0,54 ) Al : b ⎯⎯ b = 2 ( a + c ) BaO : c Cl− : 0,11 a = 0, 015 2+ → Ba : a + c ⎯⎯ → 2a + 3b + 2c = 0,32 ⎯⎯ → b = 0, 08 ⎯⎯ → m = 8,58 Điền số điện tích ⎯⎯ Al3+ : b − 0, 07 c = 0, 025 Câu 45: Định hướng tư duy giải
n Cl− = 2, 4 Dùng điền số điện tích cho Cl-. Dung dịch cuối cùng chứa n + = 1, 2 BTDT → Al3+ : 0, 4 ⎯⎯⎯
⎯⎯ → m = ( 0,7 − 0, 4) .78 = 23, 4 Câu 46: Định hướng tư duy giải
Cl− :1,55 n O = 0,9 ⎯⎯ → n Al2O3 = 0,3 ⎯⎯ → X n + : 0,8 ⎯⎯ → m = 27,3 Ta có: n H2 = 0, 4 ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 25 Câu 47: Định hướng tư duy giải
n O = 0, 6 ⎯⎯ → n Al2O3 Ta có: n H2 = 0,35
Cl− : 0, 6 = 0, 2 ⎯⎯ → X n + : 0, 7 ⎯⎯ → m = 23, 4 ⎯⎯ − → AlO2 : 0,1
Câu 48: Định hướng tư duy giải
Cl− : 0, 6 n O = 0, 6 ⎯⎯ → n Al2O3 = 0, 2 Ta có: ⎯⎯ → X n + : 0,84 ⎯⎯ → m = 78. ( 0, 4 − 0, 24 ) = 12, 48 n H2 = 0, 42 ⎯⎯ − → AlO2 : 0, 24 Câu 49: Định hướng tư duy giải
X n + : 0, 28 KL :16, 79 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Y Cl− : 0,58 ⎯⎯ → a = 0,1 ⎯⎯ → m = 78. ( 0, 2 − 0,1) = 7,8 O : 0,14 Al3+ : a Câu 50: Định hướng tư duy giải
Ba : a Ba 2+ : a a = 0, 24 →X ⎯⎯ → ⎯⎯ → n H2 = 0, 28.22, 4 = 6, 272 ( lit ) Ta có: 56, 72 Al : 0, 48 ⎯⎯ − b = 0, 68 O : b AlO2 : 0, 48 Câu 51: Định hướng tư duy giải
Ba 2+ : a BaO : a 153a + 102b = 16,32 HCl:0,08 ⎯⎯ →16,32 ⎯⎯⎯⎯ → AlO−2 : b ⎯⎯ → 2a + 2b = 0, 08 Al2O3 : b − Cl : 0, 0 8 Ba 2+ : 0, 08 BaSO4 : 0, 06 → Al3+ : 0, 02 a = 0, 08 ⎯⎯ ⎯⎯ → ⎯⎯ → − ⎯⎯ →18, 66 Al ( OH )3 : 0, 08 − 0, 02 b = 0, 04 Cl : 0,1 SO2− : 0, 06 4 Câu 52: Định hướng tư duy giải 2+ BaO : 0, 055 Ba : 0,11 e→o Al ( OH )3 : 0,11 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ →12, 265 + 16a − AlO 2 : 0, 055 Al2 O3 : 0, 055
⎯⎯ →12, 265 + 16a = 153.0,055 + 102.0,055 ⎯⎯ → a = 0,11 ⎯⎯ → V = 2, 464
Câu 53: Định hướng tư duy giải Ba 2+ : x BaO : x e→o ⎯⎯⎯ →12, 265 + 0,11.16 = 14, 025 ⎯⎯ → − AlO 2 : 2y Al2 O3 : y
x = 0, 055 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0, 055.2.78 = 8,58 y = 0, 055 Câu 54: Định hướng tư duy giải 2+ BaO : 0, 07 Ba : 0, 07 e→o ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,14 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → 15, 61 + 16a − AlO 2 : 0,14 Al2 O3 : 0, 07
⎯⎯ → a = 0,14 ⎯⎯ → V = 3,136 ( lit ) Câu 55: Định hướng tư duy giải
Ba 2+ : x BaO : x e →o ⎯⎯⎯ →17,52 + 0,18.16 = 20, 4 ⎯⎯ → − Al2 O3 : y AlO 2 : 2 y
x = 0, 08 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0, 08.2.78 = 12, 48 y = 0, 08 Câu 56: Định hướng tư duy giải + Na 2 O : 0, 08 Na : 0,16 e →o ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,16 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → 10,56 + 16a − AlO 2 : 0,16 Al2 O3 : 0, 08
⎯⎯ → a = 0,16 ⎯⎯ → V = 3,584 ( lit ) Câu 57: Định hướng tư duy giải + Na 2 O : x Na : 2x e→o ⎯⎯⎯ →12, 2 + 0,16.16 = 14, 76 ⎯⎯ → − Al2 O3 : y AlO 2 : 2y
x = 0, 09 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0, 09.2.78 = 14, 04 y = 0, 09 Câu 58: Định hướng tư duy giải Na + : 0,18 Na 2 O : 0, 09 e →o ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,18 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ →12, 68 + 16a − AlO 2 : 0,18 Al2 O3 : 0, 09
⎯⎯ → a = 0,13 ⎯⎯ → V = 2,912 ( lit ) Câu 59: Định hướng tư duy giải HCl:0,04 → n OH− = 0, 04 Na 2 O : 0,1 ⎯⎯⎯⎯ Ta có: HCl:0,24 ⎯⎯ → (15, 08 − 0, 04.23 + 16a ) ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 2 Al2 O3 : 0,1 3
BTKL ⎯⎯⎯ → a = 0,14 ⎯⎯ → V = ( 0,14 + 0,02 ) .22, 4 = 3,584
Câu 60: Định hướng tư duy giải HCl:0,08 → n OH− = 0, 08 K 2 O : 0, 04 ⎯⎯⎯⎯ Ta có: HCl:0,16 ⎯⎯ → (10,8 − 0, 08.39 + 16a ) ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 08 Al2 O3 : 0, 04 3
BTKL ⎯⎯⎯ → a = 0,01 ⎯⎯ → V = ( 0,04 + 0,01) .22, 4 = 1,12
Câu 61: Định hướng tư duy giải
K 2 O : x ⎯⎯ →11,34 − 0,06.39 + 16. ( 0,08 − 0,03) ⎯⎯ → x = 0,05 ⎯⎯ → a = 0,05.2 + 0,06 = 0,16 Al O : x 2 3 Câu 62: Định hướng tư duy giải 2+ Ca : 0,12 ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0, 24 ⎯⎯ → − AlO 2 : 0, 24
CaO : 0,12 e →o ⎯⎯⎯ →15, 44 + 16a ⎯⎯ → a = 0, 22 ⎯⎯ → V = 4,928 ( lit ) Al2O3 : 0,12 Câu 63: Định hướng tư duy giải 2+ CaO : x x = 0,14 Ca : x e →o ⎯⎯⎯ →17,32 + 0,3.16 = 22,12 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0,14.2.78 = 21,84 − y = 0,14 AlO : 2 y Al2 O3 : y 2
Câu 64: Định hướng tư duy giải HCl:0,08 → n OH− = 0, 08 CaO : 0,13 ⎯⎯⎯⎯ Ta có: HCl:0,34 ⎯⎯ → (17,98 − 0, 04.40 + 16a ) ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 26 Al2 O3 : 0,13 3
BTKL ⎯⎯⎯ → a = 0, 26 ⎯⎯ → V = ( 0,04 + 0, 26 ).22, 4 = 6,72
Câu 65: Định hướng tư duy giải
CaO : x ⎯⎯ →18 − 0, 06.40 + 16. ( 0, 27 − 0, 06 ) ⎯⎯ → x = 0,12 ⎯⎯ → a = 0,12.2 + 0,12 = 0,36 Al2O3 : x Câu 66: Định hướng tư duy giải
Al : a 27a + 102b = 15, 4 1 →15, 4 ⎯⎯ → Ta có: n Al( OH ) = ⎯⎯ 3 3 a + 2b = 1/ 3 Al2O3 : b a = 1/15 BTE 1 1 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n H2 = 3. . = 0,1 ⎯⎯ → V = 2, 24 ( lit ) 15 2 b = 2 /15 Câu 67: Định hướng tư duy giải Ta có: n Al2O3 =
0,52713.3,87 = 0, 02 ( mol ) 102
BTDT → n AlCl3 = Và n H2 = 0, 045 ⎯⎯⎯
0,135 − 0, 045.2 = 0, 015 ( mol ) 3
BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 02.2 − 0, 015 = 0, 025 ⎯⎯ → m = 1,95 ( gam ) 3
2.4. Bài toán liên quan tới nhỏ OH- vào dung dịch chứa Al3+ cho kết tủa AL(OH)3 A. Định hướng tư duy H + Ta xét mô hình bài toán cho OH- vào dung dịch chứa 3+ các phản ứng hóa học xảy ra Al
H + + OH − → H 2O H+ → Al 3+ + 3OH − → Al(OH)3 là ⎯⎯ − − Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H 2O
(
+
)
H Khi áp dụng vào giải bài tập thì ta sẽ dùng tư duy điền số điện tích phân chia nhiệm vụ H + ⎯⎯ → để
xử lý. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,56
B. 0,78
C. 0.39
D. 1,17
Định hướng tư duy giải:
Na+ : 0,075 Tacoù: nAl = 0,02 → X Cl − : 0,07 ⎯⎯⎯ BTDT → AlO2− : 0,005 BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,015.78 = 1,17
Giải thích tư duy: Trong dung dịch X ta sẽ có ngay số mol của Na+ và Cl: Nhận thấy lượng điện tích âm đang thiếu do đó ta phải bơm thêm lượng điện tích âm AlO2− vào để dung dịch trung hòa về điện Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là: A. 400ml
B. 600ml
C. 800ml
D. 300ml
Định hướng tư duy giải: nCl − = 0,04 BTDT Ta coù: ⎯⎯⎯ → nNa+ = 0,08(mol) n = 0,02 SO24− →V =
0,08 = 0,4(lit) = 400ml 0,2
Giải thích tư duy: Bài toán nhìn qua có vẻ làm cho nhiều bạn lúng túng. Tuy nhiên, ta chỉ cần lưu ý một chút là xong vì kết tủa lớn nhất khi Al chạy hết vào Al(OH)3 hay trong dung dịch không có AlO2−
Câu 3: Cho 2,74 gam Ba vào 100ml dung dịch chứa AlCl3 0,1M và Al(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 5,70
B. 6,24
C. 5,36
D. 7,38
Định hướng tư duy giải: Ba2+ : 0,02 2− BaSO4 : 0,02 SO4 : 0,03 Ta coù: 3+ → m 0,04 → m = 5,70(gam) Al(OH) : Al : 0,03 3 3 OH − : 0,04
Câu 4: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 0
B. 27,3
C. 35,1
D. 7,8
Định hướng tư duy giải:
0,309.46,6 BTNT.O = 0,9(mol) ⎯⎯⎯⎯ → nAl O = 0,3 nO = 2 3 16 Ta coù: BTDT nH = 0,4 ⎯⎯⎯ → nOH− = 0,8 2 Cl − :1,55 DSDT BTNT.Al ⎯⎯⎯ → n+ : 0,8 ⎯⎯⎯⎯ → nAl (OH) = 0,35 3 → Al 3+ : 0,25 → m = 0,35.78 = 27,3(gam)
Giải thích tư duy: Từ số mol khí H2 thoát ra → tổng số mol e có trong (Na, K, Ba) phải là 0,8 mol. Do đó điện tích dương n+ ứng với (Na+, K+ và Ba2+) cũng phải là 0,8 mol. Câu 5: Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch E. Cho 300ml dung dịch NaOH 1M vào E, thu được a mol kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào E, cũng thu được a mol kết tủa. Giá trị của m là: A. 21,375
B. 42,75
C. 17,1
Định hướng tư duy giải:
Goïi nAl = x =
Vôù i nNaOH
m .2 Vôù i nNaOH = 0,3 → n = a = 0,1(mol) 342
Na+ : 0,4 BRDR = 0,4n = a = 0,1(mol) → AlO2− : x − 0,1 ⎯⎯⎯ → x = 0,125 2− SO4 :1,5x
→ m = 21,375(gam)
Giải thích tư duy:
D. 22,8
Với 0,3 mol NaOH thì kết tủa chưa cực đại. Còn với 0,4 mol NaOH thì lượng kết tủa đã bị tan một phần Câu 6: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 mol dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 mol dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2:V1 là A. 4:3
B. 25:9
C. 13:9
D. 7:3
Định hướng tư duy giải: n 3+ = 0,1.2.0,75 = 0,15(mol) Al Ta coù: nH+ = 0,15(mol) nAl (OH)3 = 0,05(mol)
V 7 V1 = 0,15 + 0,05.3 = 0,3 H+ ⎯⎯ → → 2= V2 = 0,15 + 0,15.3 + ( 0,15 − 0,05) = 0,7 V1 3 Không có tình huống vô vọng, chỉ có giải pháp không chính xác. Ngạn ngữ của người Do Thái Luôn luon nhìn vào mặt tươi sáng của sự vật. Nếu không thấy, hãy đánh bóng cho đến khi nó tỏa sáng Ngạn ngữ của người Do Thái Giải thích tư duy: Bài toán này ta cần nhay nhạy kết hợp với đáp án ta sẽ thấy V2 luôn lớn hơn V1 nên với V1 thì kết tủa chưa cực đại còn với V2 thì kết tủa đã bị hòa tan một phần.
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho 2,7 gam Al vào 100ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Tính thể tích dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,6M cần cho vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất? A. 250ml
B. 300ml
C. 350ml
D. 400ml
Câu 2: Hòa tan 0,54 gam Al bằng 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan một phần, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,51 gam chất rắn. Giá trị V là: A. 0,8 lít
B. 1,1 lít
C. 1,2 lít
D. 1,5 lít
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,16 gam
B. 1,62 gam
C. 2,7 gam
D. 1,89 gam
Câu 4: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1M Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A. 0,25
B. 0,035
C. 0,05
D. 0,45
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và Bao. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 27,96
B. 29,52
C. 36,51
D. 1,56
Câu 6: Cho 100ml dung dịch NaOH 0,4M từ từ vào dung dịch AlCl3 0,15M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là? A. 1,04
B. 1,17
C. 10,4
D. 11,7
Câu 7: Cho 47,4 gam phèn (K2SO4.La2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được dung dịch X. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 42,75 gam
B. 54,4 gam
C. 73,2 gam
D. 45,6 gam
Câu 8: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,248
B. 1,56
C. 0,936
D. 0,624
Câu 9: Nhỏ từ từ 350ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 thì thu được 3,9 gam kết tủa. Nồng độ mol của AlCl3 là: A. 1,0M hoặc 0,5M
B. 0,5M
C. 1,5M
D. 1,0M
Câu 10: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam ekets tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là A. 0,075M
B. 0,100M
C. 0,150M
D. 0,050M
Câu 11: Cho 200ml dung dịch NaOH tác dụng với 500ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng khôi đổi thì thu được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 1,9M
B. 0,15M
C. 0,3M
D. 0,2M
Câu 12: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng đọ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x A. 0,75M
B. 0,625M
C. 0,25M
D. 0,75M hoặc 0,25M
Câu 13: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m là: A. 1,71g
B. 1,59g
C. 1,95g
D. 1,17g
Câu 14: Thêm dần dần V ml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m A. 22,1175g
B. 5,1975g
C. 2,8934g
D. 24,4154g
Câu 15: Một cốc thủy tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch naOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml V 280ml A. 1,56g
B. 3,12g
C. 2,6g
D. 0,0g
Câu 16: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu? A. 0,6 lít
B. 1,9 lít
C. 1,4 lít
D. 0,8 lít
Câu 17: Cho a gam Na vào 160ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 9,43
B. 11,5
C. 9,2
D. 10,35
Câu 18: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 78,05
B. 89,70
C. 79,80
D. 19,80
Câu 19: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam? A. 48,18
B. 32,62
C. 46,12
D. 42,92
Câu 20: Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M với 100ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được 14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,30
B. 0,15
C. 0,10
D. 0,70
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 140ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 340ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 2,16 gam
B. 1,62 gam
C. 2,7 gam
D. 1,89 gam
Câu 22: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là: A. 1,5M hoặc 3,5M
B. 3M
C. 1,5M
D. 1,5M hoặc 3M
Câu 23: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x A. 0,75M
B. 1M
C. 0,5M
D. 0,8M
Câu 24: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 0,15M
B. 0,12M
C. 0,28M
D. 0,19M
Câu 25: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là? A. 150
B. 100
C. 250
D. 200
Câu 26: Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khói lượng 0,51 gam là bao nhiêu? A. 500
B. 800
C. 300
D. 700
Câu 27: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là? A. 2 lít
B. 0,2 lít
C. 1 lít
D. 0,4 lít
Câu 28: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là? A. 2,68 lít
B. 6,25 lít
C. 2,65 lít
D. 2,25 lít
Câu 29: Một cốc thủy tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V mol dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml V 320ml A. 3,12g
B. 3,72g
C. 2,73g
D. 8,51g
Câu 30: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x A. 1,2M
B. 0,3M
C. 0,6M
D. 1,8M
Câu 31: Trong 1 cốc đựng 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100ml dung dịch naOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 0,9M
B. 0,9M hoặc 1,3M
C. 0,5M hoặc 0,9M
D. 1,3M
Câu 32: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,4 lít
B. 1,2 lít
C. 2 lít
D. 1,8 lít
Câu 33: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X. Khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Thêm tiếp 100ml dung dịch Y vào dung dịch Z, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn lại thu được 10,92g kết tủa. Giá trị của m và nồng độ mol của đ X lần lượt là: A. 7,8 và 1,6M
B. 3,9 và 2M
C. 7,8 và 1M
D. 3,9 và 1,6M
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol phèn chua Kal(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 50,5
B. 54,4
C. 58,3
D. 46,6
Câu 35: Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là: A. 3,12g và 2,6g
B. 3,12g và 1,56g
C. 1,56g và 3,12g
D. 2,6g và 1,56g
Câu 36: Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml đ AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660ml đ NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,7
B. 1,9
C. 1,8
D. 1,6
Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa x mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 78(2z-x-2y)
B. 78(2z-x-y)
C. 78(4z-x-2y)
D. 78(4z-x-y)
Câu 38: X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng A. 3,2M
B. 1,0M
C. 1,6M
D. 2,0M
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lít dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lít dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1=3m2. Giá trị của m là: A. 85,5
B. 71,82
C. 82,08
D. 75,24
Câu 40: Cho một lượng Na vào 100ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,2M và HCl 0,1M. Kết thúc các phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,12
B. 1,17
C. 1,56
D. 0,78
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 180ml dung dịch ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,12
B. 45,06
C. 46,60
D. 41,94
Câu 42: Cho 8,22 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20
B. 25
C. 40
D. 15
Câu 43: Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 300
B. 75
C. 200
D. 150
Câu 44: Hòa tan 0,24 mol MgSO4; 0,16 mol AlCl3 vào 400ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A. Thêm 500ml dung dịch NaOH 3M vào A thấy xuất hiện kết tủa B. Đem toàn bộ B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn E. Giá trị của m là A. 9,60
B. 10,62
C. 17,76
D. 13,92
Câu 45: Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 6,85g Ba vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 7,50g chất rắn. Giá trị nhỏ nhất của x là: A. 0,30
B. 0,15
C. 0,10
D. 0,70
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam Kal(SO4)3.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 3,12
B. 45,06
C. 46,60
D. 41,94
Câu 47: Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a gần giá trị nào nhất sau đây? A. 1,96
B. 1,55
C. 1,40
D. 1,62
Câu 48: Cho 13,7 gam Ba vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M, kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 33,16 gam
B. 29,54 gam
C. 34,20 gam
D. 28,50 gam
Câu 49: Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,51 gam
B. 33,41 gam
C. 34,97 gam
D. 31,85 gam
Câu 50: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200ml dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 xM và H2SO4 0,4M đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Giá trị của x là A. 0,3
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,1
Câu 51: Cho từ từ 200ml dung dịch ba(OH)2 aM vào bình chứa 200ml dung dịch gồm H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,4M thu được 39,63 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp vào bình 240ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là: A. 40,41 gam
B. 42,75 gam
C. 38,07 gam
D. 36,51 gam
Câu 52: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là A. 1,56 gam
B. 6,24 gam
C. 4,68 gam
D. 5,20 gam
Câu 53: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,536 lít khí H2(đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là A. 3,12 gam
B. 1,56 gam
C. 6,24 gam
D. 4,68 gam
Câu 54: Hòa tan hết một lượng Ba vào 200ml dung dịch H2SO4 0,4M và Al2(SO4)3 0,2M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là A. 51,80 gam
B. 47,14 gam
C. 43,92 gam
D. 52,32 gam
Câu 55: Hòa tan hết 15,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Al2O3 cần dùng 600ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 700ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10,08 gam
B. 17,88 gam
C. 12,38 gam
D. 14,68 gam
Câu 56: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 1,248
B. 1,56
C. 0,936
D. 0,624
Câu 57: Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M với 100ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 6,85g Ba vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 7,50g chất rắn. Giá trị nhỏ nhất của x là: A. 0,30
B. 0,15
C. 0,10
D.0,70
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 65,8%
B. 85,6%
C. 16,5%
D. 20,8%
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
Cl − : 0,1 Ba(OH)2 : 0,5V DSDT 2+ Goïi : ⎯⎯⎯ → Ba : 0,5V − 0,15 → V = 250ml NaOH : 0,6V Na+ : 0,6V Câu 2: Định hướng tư duy giải
Na+ : 0,11 → dd AlO2− : 0,01 → V = 1,1(lit) 2− SO4 : 0,05 Câu 3: Định hướng tư duy giải
Na+ : 0,32 BTNT.Al Ta coù:Cl − : 0,3 n = 0,06 ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,08.27 = 2,16(gam) ⎯⎯⎯ BTDT − → AlO2 : 0,02 Câu 4: Định hướng tư duy giải n 3+ = 0,2 Al Na SO : 0,4 BTNT Ta coù: nSO2− = 0,4 ⎯⎯⎯ → 2 4 4 NaAlO2 : 0,1 n = 0,1 BTNT.Na ⎯⎯⎯⎯ → nNaOH = 0,9 → V = 0,45
Câu 5: Định hướng tư duy giải BTNT.Na ⎯⎯⎯⎯ → Ba: 0,12 BTKL → 23a + 16b + 0,12.137 = 21,9 a = 0,14 ⎯⎯⎯ Chia X thaø nh Na: a → BTE → → 0,12.2 + a = 2b + 0,05.2 b = 0,14 O : b ⎯⎯⎯
2+ nOH− = 0,12.2 + a = 0,38 Ba : 0,12 BTNT.Ba → → nAl (OH) = 0,02 → 2− ⎯⎯⎯⎯ → nBaSO = 0,12 3 4 n SO : 0,15 3+ = 0,1 4 Al
Vaä y : m = 0,12.223 + 0,02.78 = 29,52(gam) Câu 6: Định hướng tư duy giải NaCl : 0,04 nNaOH = 0,04 0,005 BTNT.Al Ta coù: → ⎯⎯⎯⎯ → m = 78 0,015 − 0,005 = 1,04 n = 0,015 3 AlCl : 3 AlCl 3 3
Câu 7: Định hướng tư duy giải
Ta coù: nphen =
Al 3+ : 0,1 Ba2+ : 0,15 47,4 = 0,05 → 2− + − 948 SO : 0,2 OH : 0,3 4
BaSO4 : 0,15 → m = 42,75 Al(OH)3 : 0,1
Câu 8: Định hướng tư duy giải nH = 0,04 2 nOH = 0,072 Ta coù:nH+ = 0,008 → → n = 0,008 → m = 0,624(gam) nAl 3+ = 0,02 nAl 3+ = 0,02
Câu 9: Định hướng tư duy giải
n − n = 0,05 Nhaä n thaá y → n OH neâ n keá t tuû a ñaõmax roà i laïi bòtan n 3 − = 0,35 OH Chú ý: Đáp án A là cái bẫy cho những bạn nào cẩu thả, hấp tấp. Câu 10: Định hướng tư duy giải Nhận xét, do kết tủa lần 2 lớn hơn lần 1 nên lần 1 kết tủa chưa đạt cực đại Và
5 .8,55 = 14,25 12,045 nên lần 2 kết tủa đã bị hòa tan 1 phần 3
BT.OH X = x n − = 0,6y ⎯⎯⎯→ Al(OH)3 : 0,2y TN.1 Ta goïi : ⎯⎯⎯ → OH → BTNT.Ba → BaSO4 : 0,3y nBa2+ = 0,3y ⎯⎯⎯⎯ Y = y
→ 8,55 = 0,2y.78 + 0,3y.233 → y = 0,1
Al 3+ : 0,4x Ba2+ : 0,05(mol) + Với thí nghiệm 2: Ba(OH)2 có dư nên 2− − SO4 : 0,6x OH : 0,1(mol) BaSO4 : 0,6x → 12,045 Al(OH)3 : t(mol) → 0,1 = 0,4x.3 + ( 0,4x − t) ) → 12,045 = 233.0,6x + 78(1,6x − 0,1) → x = 0,075(M)
Câu 11: Định hướng tư duy giải nAl 3+ = 0,1 Ta coùngay : BTNT.Al → n = 0,02 nAl 3+ nAl 2O3 = 0,01 ⎯⎯⎯⎯
NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần → nmax = 0,13 + ( 0,1 − 0,02) = 0,38 → NaOH = 1,9 NaOH
Câu 12: Định hướng tư duy giải Dễ thấy với V ml NaOH thì kết tủa chưa max Với 3V ml NaOH thì kết tủa đã max và bị tan một phần Ta có: Với thí nghiệm 1: 0,1.3 =
2V → V = 150(ml) 1000
Với thí nghiệm 2:
3.2V = 0,4x.3 + ( 0,4x − 0,1) → x = 0,625 1000
Câu 13: Định hướng tư duy giải n 3+ = 0,04 Al BaSO4 : 0,03 Ta coù: nBa2+ = 0,03 → mMax = Al(OH)3 : 0,04 n = 0,06 2 − SO4 BT.Nhoù m.OH ⎯⎯⎯⎯⎯ → nKOH = 0,04.3 − 0,06 − 0,03 = 0,03 → m = 1,17
Câu 14: Định hướng tư duy giải
n = 0,045 BaSO4 : 0,0825 BaSO4 : 0,0825 Al 3+ BTNT Ta coù:nMg2+ = 0,015 → n = Al(OH)3 : 0,045 ⎯⎯⎯ → m = 22,1175 Al 2O3 : 0,0225 Mg(OH) : 0,015 MgO : 0,015 2 nSO24− = 0,0825 Câu 15: Định hướng tư duy giải
0,1 n 3+ = 0,04 Ta coùngay : Al → nBan ñaàu = 3 0,1 nOH− 0,14
→ nmax = 0,04 → nmin = 0,02
→ mmin = 0,02.78 = 1,56 Câu 16: Định hướng tư duy giải Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hoàn tan kết tủa)
n 3+ = 0,2 max Ta coùngay : Al → nOH − = 0,2.3 + ( 0,2 − 0,1) − 0,7 n = 0,1 Câu 17: Định hướng tư duy giải
n 3+ = 0,04(mol) BTNT.Fe Ta coù: Fe ⎯⎯⎯⎯ → mFe O = 0,02.160 = 3,2(gam) 2 3 n 3+ = 0,08(mol) Al BTKL ⎯⎯⎯ → mAl O = 2,04(gam) → nAl O = 0,02(mol) 2 3
2 3
NaOH : 0,04.3 + 0,08.3 BTNT.Na ⎯⎯⎯⎯ → → a = 0,4.23 = 9,2(gam) NaAlO2 : 0,04
Câu 18: Định hướng tư duy giải n − = 0,8 OH 0,8 − 0,4 Tacoù: nH+ = 0,4 → nZn(OH) = = 0,2(mol) → m = 19,8(gam) 2 2 nZn2+ = 0,5 nBa2+ = 0,5 Vaø → m = 0,3.233 = 69,9(gam) → m = 89,7(gam) nSO24− = 0,5 + 0,2
Câu 19: Định hướng tư duy giải 2− SO : 0,18 Tacoù: 34+ → mmax = 0,18.233 + 0,08.78 = 48,18 Al : 0,08
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Ba2+ : 0,02 Ba: 0,08 BaSO4 : 0,06 BTDT Tacoù: 2− → 14,76 Ñieà n soáñieä n tích → Cl − : 0,1x ⎯⎯⎯ → x = 0,1 SO4 : 0,06 Al(OH)3 : 0,01 AlO− : 0,03 2 Câu 21: Định hướng tư duy giải
Na+ : 0,34 BTNT.Al Tacoù: Cl − : 0,28 n = 0,01 ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,07.27 = 1,89(gam) ⎯⎯⎯ BTDT − → AlO2 : 0,06 Câu 22: Định hướng tư duy giải
n = 0,2.3 + 0,1 = 0,7 n 3+ = 0,2 Ta coùngay : Al → OH nOH = 0,1.3 = 0,3 n = 0,1 Câu 23: Định hướng tư duy giải Nhận thấy ngay lần kết tủa đầu chưa cực đại và lần kết tủa sau đã bị tan 1 phần
n 3+ = 0,1x n nmax 0,24 Coùngay : Al ⎯⎯⎯⎯ → n = = 0,08 3 n = 0,24 OH n 3+ = 0,1x n nmax ⎯⎯⎯⎯ → 0,34 = 0,1x.3 + ( 0,1x = 0,06) → x = 1 Sau khi cho thêm NaOH Al n = 0,34 OH Câu 24: Định hướng tư duy giải NaOH dùng nhỏ nhất khi Al3+ có dư
n 3+ = 0,2 min Ta coùngay : Al → nOH = 0,01.3 = 0,03 → NaOH = 0,15 n = 0,1 Câu 25: Định hướng tư duy giải nAl 3+ = 0,15 Ta coùngay : BTNT.Al → n = 0,1 nAl 3+ nAl 2O3 = 0,05 ⎯⎯⎯⎯
NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần → nmax = 0,15.3 + ( 0,15 − 0,1) = 0,5 → V = 0,25(lit) NaOH
Câu 26: Định hướng tư duy giải nAl 3+ = 0,02 Ta coùngay : BTNT.Al → n = 0,01 nAl 3+ nAl 2O3 = 0,005 ⎯⎯⎯⎯
→NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần → nmax = 0,02.3 + ( 0,02 − 0,01) = 0,07 → V = 0,7(lit) NaOH
Câu 27: Định hướng tư duy giải nAl 3+ = 0,08 Ta coùngay : BTNT.Al → n = 0,02 nAl 3+ nAl 2O3 = 0,01 ⎯⎯⎯⎯
→NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần → nmax = 0,08.3 + ( 0,08 − 0,02) = 0,3 → V = 1(lit) NaOH
Câu 28: Định hướng tư duy giải
n 3+ = 0,34 Ta coùngay : Al n = 0,3 nAl 3+
→NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần
→ nmax = 0,34.3 + ( 0,34 − 0,3) = 1,06 → V = 2,65(lit) NaOH
Câu 29: Định hướng tư duy giải
n 3+ = 0,04 max Ta coùngay : Al → nOH 3nAl 3+ → nmax = nAl 3+ − 0,005 = 0,035 → m = 2,73 0,125 n 0,16 OH− Câu 30: Định hướng tư duy giải
nAl (OH)3 = 0,1 max Ta coùngay : → nOH nAl (OH) → nmax = 0,25x.3 + ( 0,25x − 0,1) = 0,5 → x = 0,6 3 nOH− = 0,5 Câu 31: Định hướng tư duy giải nAl 3+ = 0,04 Ta coùngay : BTNT.Al → n = 0,03 nAl 3+ nAl 2O3 = 0,015 ⎯⎯⎯⎯
Có hai trường hợp xảy ra
Trường hợp 1: Kết tủa chưa cực đại nNaOH = 0,03.3 = 0,09 → NaOH = 0,9 Trường hợp 2: Kết tủa đã cực đại và bị tan 1 phần nNaOH = 0,04.3 + ( 0,04 − 0,03) = 0,13 → NaOH = 1,3
Câu 32: Định hướng tư duy giải
n 3+ = 0,3 Ta coùngay : Al n = 0,2 nAl 3+
→Ba(OH)2 lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần
max → nOH = 0,3.3 + ( 0,3 − 0,2) = 1 → nBa(OH) = 0,5 → V = 2 2
Câu 33: Định hướng tư duy giải n1 − = 0,3 → m = 7,8 OH Tacoù: n2 − = 0,2 OH → nOH− = 0,5 = 4nAl 3+ − 0,14 → nAl 3+ = 0,16 n = 0,14
Câu 34: Định hướng tư duy giải 3+ Ba2+ : 0,2 Al : 0,15 BaSO4 : 0,2 Ta coù: 2− + → m = 50,5 − OH : 0,55 Al(OH)3 : 0,05 SO4 : 0,3
Câu 35: Định hướng tư duy giải Ý tưởng quy hỗn hợp về từng chất: Nếu hỗn hợp là NaOH → nOH− = nNaOH =
5,6 = 0,14 40
Chú ý NaOH tạo thành kết tủa lớn nhất rồi tan OH − : 0,14 → 3+ → 0,14 = 3.0,04 + ( 0,04 − n ) → n = 0,02 Al : 0,04
Nếu hỗn hợp là KOH → nOH− = nKOH
OH − : 0,1 0,1 = 0,1 → 3+ → n = → 1,56 m 3,12 3 Al : 0,04
Câu 36: Định hướng tư duy giải Al3+ như nhau; NaOH↑ mà kết tủa lại ↓ → có 2 TH xảy ra là (TH1) Kế tủa chưa cực đại Al 3+ : 0,1x 0,6 →y= = 0,2 → y = 0,1 (TH2) Kết tủa bị tan 1 phần (1) − 3 OH : 0,6 (2) : 0,66 = 3.0,1x + ( 0,1x − 2y ) → x = 1,9 (vô lý vì thu được 0,2g kết tủa)
(1) 0,6 = 0,3x + ( 0,1x − 2y ) x = 1,8 → TH2: (2) 0,66 = 0,1x .3 + ( 0,1x − y ) y = 0,06
Câu 37: Định hướng tư duy giải Ta quan niệm như sau: Cho OH- vào thì có 2 nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa tới cực đại 3z
m m Nhiệm vụ 2: Hòa tan 1 phần kết tủa: z − . Khi đó ta có ngay: → OH = x + 2y = 3z + z − 78 78 Câu 38: Định hướng tư duy giải Khi cho thêm OH vào mà lượng kết tủa giảm sẽ có 2TH xảy ra TH1: Cả 2 thí nhiệm kết tủa đều chưa cực đại
→ OH − = 0,3 + 0,2 = 0,5 → n =
0,5 0,14 → loaïi 3
TH2: Lượng kết tủa sau khi thêm OH đã bị tan 1 phần → OH − = 0,3 + 0,2 = 3x + ( x − 0,14) → x = 0,16
Câu 39: Định hướng tư duy giải Vì m1=3m2 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Nếu thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại
Ta coù:1,44 = 3.
m1 → m1 = 37,44 → n1 = 0,48 78
Với thí nghiệm 2:
0,48 Ta coù:1,6 = 3nAl 3+ + nAl 3+ − → nAl 3+ = 0,44 → Voâlyùvì n1 = 0,48 3 Trường hợp 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều bị tan 1 phần
(
)
Với thí nghiệm 1: 1,44 = 3nAl 3+ + nAl 3+ − n1 → 1,44 = 4nAl 3+ − n1
n n \Với thí nghiệm 2: 1,6 = 3nAl 3+ + nAl 3+ − 1 → 1,6 = 4nAl 3+ − 1 3 3 Câu 40: Định hướng tư duy giải BTE Ta coù: nH = 0,08 ⎯⎯⎯ → nNa+ = 0,16 2
Na+ : 0,16 BTNT.Al Ñieà n soáñieä n tích → Cl − : 0,14 ⎯⎯⎯⎯ → mAl (OH) = 0,02.78 = 1,56 3 → AlO− : 0,02 2 Câu 41: Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,18 nKAl (SO ) .12H O = 0,1 K + : 0,1 4 2 2 Ta coù: → 2− → nAl (OH) = 0,04 3 SO : 0,02 n = 0,18 4 Ba(OH)2 BTDT ⎯⎯⎯ → AlO2− : 0,06 → m = 0,18.233 + 0,04.78 = 45,06
Câu 42: Định hướng tư duy giải
BaSO4 : a Al(OH) : b Ta coù: nBa = 0,06 → m = 17,1 → 2+ 3 Ba : 0,06 − a AlO− : 0,12 − 2a 2 a = 0,06 233a + 78b = 17,1 → → → V = 0,02 → 20(ml) a = 1,5 b + 0,12 − 2a b = 0,04 ( ) Câu 43: Định hướng tư duy giải
Ta coù: nBa(OH)
2
BaSO4 : a 233a + 78b = 12,045 Al(OH) : b = 0,05 → 2+ 3 → Ba : 0,05 − a a = 1,5( b + 0,1 − 2a) AlO− : 0,1 − 2a 2
a = 0,045 → → V = 0,15 → 150(ml) b = 0,02 Câu 44: Định hướng tư duy giải
Na+ :1,5 − MgO : 0,24 Cl : 0,88 Ñieà n soáñieä n tích : → 2− → → m = 10,62 Al O : 0,01 SO : 0,24 2 3 4 AlO− : 0,14 2 Câu 45: Định hướng tư duy giải n = 0,05 Ba BaSO4 : 0,03 Ta coù: nSO2− = 0,03 → 7,5 4 Al 2O3 : 0,005 → Al(OH)3 : 0,01 nAl 3+ = 0,02
Ba2+ : 0,02 BTDT → Cl − : 0,1x ⎯⎯⎯ → 0,02.2 = 0,1x + 0,01 → x = 0,3 AlO− : 0,01 2 Câu 46: Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,18 nKAl (SO ) .12H O = 0,1 K + : 0,1 4 3 2 Ta coù: → 2− → nAl(OH) = 0,04 3 nBa(OH)2 = 0,18 SO4 : 0,02 BTDT ⎯⎯⎯ → AlO2− : 0,06 →= 0,18.233 + 0,04.78 = 45,06
Câu 47: Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,15 nBa = x 233.0,15 + 78a + 2x − 137x = 19,59 Al(OH)3 : a Ta coù: → 2+ → n = 0,05 Ba ; x − 0,15 a + 2x − 0,3 = 0,1 Al 2 (SO4 )3 AlO− : 2x − 0,3 2
a = 0,08 → → AlO2− : 0,02 → a = 0,02.78 = 1,56 x = 0,16 Câu 48: Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,1 0,04 BTNT.Al Ta coù: nBa = 0,1 → SO24− : 0,02 ⎯⎯⎯⎯ → nAl(OH) = 0,08 − → m = 28,5 3 3 → Al 3+ : 0,04 3 Câu 49: Định hướng tư duy giải
Ta coù: nBa(OH)
2
nBaSO : 0,13 4 BTNT.Ba → nBa2+ = 0,02 ⎯⎯⎯⎯ = 0,15 → BTDT → m = 31,85 ⎯⎯⎯ → n = 0,04 − AlO2 nAl(OH)3 = 0,06 − 0,04 = 0,02
Câu 50: Định hướng tư duy giải Kết tủa lớn nhất khi Ba(OH)2 phản ứng đủ với H2SO4 và Al2(SO4)3
→ nBa2+ = nSO2− = 0,2 = 0,6x + 0,08 → x = 0,2 4
Câu 51: Định hướng tư duy giải BaSO4 : 0,2a Lượng kết tủa đầu → 39,63 0,4a − 0,12 → a = 0,75 Al(OH)3 : 3 2− SO4 : 0,15 Ba(OH)2 :0,18 BaSO4 : 0,15 ⎯⎯⎯⎯⎯ → → x = 38,07 Dung dịch sau khi với kết tủa có: 3+ Al(OH)3 : 0,04 Al : 0,1
Câu 52: Định hướng tư duy giải
Ta coù:nH = 0,1 → nOH− 2
n+ : 0,2 0,04 BTNT.Al = 0,2 → Cl − : 0,24 ⎯⎯⎯⎯ → mAl(OH) = 78 0,08 − = 5,2 3 3 → Al 3+ : 0,04 3
Câu 53: Định hướng tư duy giải
Ta coù:nH = 0,15 → nOH− 2
n+ : 0,3 = 0,3 → Cl − : 0,24 → AlO− : 0,06 2
BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → nAl(OH) = 0,08 − 0,06 = 0,02 → m = 1,56 3
Câu 54: Định hướng tư duy giải
Ta coù:nH
2
BaSO4 : 0,18 nBa : 0,18 = 0,18 → → → SO24− : 0,02 nSO24− : 0,2 → Al 3+ : 0,04 3
(
)
→ m = 0,18.233 + 78 0,08 − Al 3+ = 47,14 Câu 55: Định hướng tư duy giải FeCO3 : 0,06 Ta coù:nCl − = 0,6 → ntrongX = 0,6 → 15,12 − Al 2O3 : 0,08
nNaOH
Na+ : 0,7 Fe(OH)2 : 0,06 BTDT = 0,7 ⎯⎯⎯ → Cl − : 0,6 → 10,08 → AlO− : 0,1 Al(OH)3 : 0,06 2
Câu 56: Định hướng tư duy giải nH = 0,04 nOH = 0,072 2 Ta coù: nH+ = 0,03 → → n = 0,008 → m = 0,624(gam) n = 0,02 3 + Al nAl 3+ = 0,02
Câu 57: Định hướng tư duy giải n = 0,05 Ba2+ : 0,02 Ba BaSO4 : 0,03 Ta coù: nSO2− = 0,03 → 7,5 → Cl − : 0,1x 4 Al 2O3 : 0,005 → Al(OH)3 : 0,01 AlO− : 0,01 2 nAl 3+ = 0,02 BTDT ⎯⎯⎯ → 0,02.2 = 0,1x + 0,01 → x = 0,3
Câu 58: Định hướng tư duy giải
Fe : a Dễ thấy 7,5 gam là Fe2O3 và Al2O3. Ta gọi 4,92 → 56a + 27b = 4,92 Al : b Na+ : 0,8 Fe2 O3 : 0,5a − Dung dịch B chứa Cl : 0,78 → 7,5 b − 0,02 Al 2O3 : ⎯⎯⎯ BTDT − → AlO2 : 0,02 2
a = 0,03 → 80a + 51( b − 0,02) = 7,5 → → %Al = 65,86% b = 0,12 Danh ngôn sưu tầm Câu chuyện nhặt hạt vừng mà mất hạt dưa tuy chúng ta đã nghe qua, nhưng người đưa ra được lựa chọn chính xác, không bị mê hoặc, thực quá ít. Nguyên nhân chủ yếu là ở chữ “tham” mà thôi. Không quan trọng bạn phạm bao nhiêu sai lầm, không quan trọng bạn bước đi chậm chạp đến đâu, bạn vẫn chiến thắng những kẻ không bao giờ biết đến 2 từ “cố gắng”. Không nên quá quan trọng hóa một số người hoặc một số việc. Hãy để tất cả thuận theo tự nhiên. Thế giới này vốn không công bằng mà, quá quan trong một việc gì đó sẽ đánh mất giá trị bản thân. Đừng vì cô đơn mà chọn đại một người để yêu. Thật chẳng công bằng cho cả hai và cũng thiếu trách nhiệm. Hãy tìm một người bạn tri kỉ chứ không phải người yêu.
2.5. Bài toán vận dụng điền số điện tích xử lý lượng kết tủa hỗn hợp Al(OH)3 và BaSO4 . A. Định hướng tư duy SO 2− + Với lượng kết tủa BaSO 4 chúng ta chỉ cần so sánh số mol 24+ số mol BaSO 4 sẽ được lấy theo ion có Ba
số mol ít hơn. + Với lượng kết tủa Al(OH)3 ta sẽ dùng tư duy điền số điện tích để xử lý. B. Ví dụ minh họa NAP 1: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch chứa Al2 (SO 4 )3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,21
B. 28,42
C. 25,13
D. 20,25
Định hướng tư duy giải: ⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 09 n Ba ( OH )2 = 0,12 Ba 2+ : 0, 03 Ta có: n Al(SO4 ) = 0, 03 ⎯⎯ → DSDT − 3 → Cl : 0, 08 ⎯⎯⎯ n = 0, 08 ⎯⎯⎯ BTDT HCl → Al3+ : 0, 02 / 3 ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0, 06 −
0, 02 ⎯⎯ → m = 25,13 3
Giải thích tư duy: Nhận thấy ngay số mol kết tủa BaSO 4 phải tính theo SO 24− là 0,09 mol. Khi đó dung dịch cuối cùng sẽ có Ba 2 + là 0,12 − 0, 09 = 0, 03 mol ; số mol Cl− đương nhiên vẫn là 0,08 mol. Do đó, điện tích dương bị
thiếu nên ta phải điền thêm Al3+ vào để dung dịch trung hòa. NAP 2: Cho 13,7 gam Ba vào 100ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 14,01
B. 14,28
C. 14,48
D. 14,63
Định hướng tư duy giải:
Cl− : 0,14 n Ba = 0,1 DSDT ⎯⎯ → n BaSO4 = 0,1 ⎯⎯⎯ → SO42− : 0, 02 Ta có: n = 0,12 SO24− → Al3+ : 0, 06 ⎯⎯ BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 06 ⎯⎯ → m ket tua = 0,1.233 + 0, 06.78 = 27,98 ( gam ) 3
⎯⎯ → mdd = 27,98 + 0,1.2 −13,7 = 14, 48 ( gam ) Giải thích tư duy: Khối lượng dung dịch giảm nghĩa là phần lấy đi (gồm kết tủa + khí) lớn hơn phần thêm vào là Ba. NAP 3: Cho 17,6 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 37,13
B. 34,98
C. 32,05
D. 30,58
Định hướng tư duy giải:
n Ba = 0,1 → n BaSO4 = 0,1 Ta có: n K = 0,1 ⎯⎯ n = 0,12 SO24− K + : 0,1 − Cl : 0,14 7 DSDT BTNT.Al ⎯⎯⎯ → SO2− : 0, 02 ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 3 4 75 2 3 + ⎯⎯ → Al : 75 ⎯⎯ → m ket tua = 0,1.233 +
7 .78 = 30,58 ( gam ) 75
Giải thích tư duy: Bài toán này sử dụng điền số điện tích sẽ rất hay và hợp lý. Tuy nhiên, các bạn cần phải lưu ý tính đúng số mol các ion vì nó nằm ở trong khá nhiều chất. NAP 4: Cho 30,14 gam Ba vào 100ml dung dịch HCl 0,8M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 7,93
B. 8,37
C. 8,98
D. 9,12
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n Ba
Ba 2+ : 0, 22 − Cl : 0, 08 DSDT BTNT.Al = 0, 22 ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 04 3 SO : 0,15 4 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 06
⎯⎯ → m ket tua = 0, 04.78 + 0,15.233 = 38, 07
⎯⎯ → mdd = 38,07 + 0, 22.2 − 30,14 = 8,37 Giải thích tư duy: Khối lượng dung dịch giảm nghĩa là phần lấy đi (gồm kết tủa + khí) lớn hơn phần thêm vào Ba. NAP 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2 O và BaO (trong đó oxi chiếm 6,54% khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,46 gam X vào nước, thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2 (SO 4 )3 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 35,74 gam
B. 45,06 gam
C. 38,86 gam
Định hướng tư duy giải:
O : 0,1 23a + 137b = 22,86 a = 0,16 → ⎯⎯ → Ta có: 24, 46 Na : a ⎯⎯ a + 2b = 0,1.2 + 0,12.2 b = 0,14 Ba : b
D. 41,98 gam
− Al3+ : 0,12 Al ( OH )3 : 0, 04 OH : 0, 44 ⎯⎯ → 2+ + 2− ⎯⎯ → 35, 74 Ba : 0,14 BaSO 4 : 0,14 SO 4 : 0,18
Giải thích tư duy: Phương trình 1 là BTKL, phương trình 2 là BTE. Số mol e có trong Na và Ba sẽ được đẩy cho O và H 2 . NAP 6: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn thu được 28,5 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,16
B. 0,08
C. 0,10
D. 0,14
Định hướng tư duy giải: Nhận thấy
28,5 1 0,12 1 = ⎯⎯ → n Ba ( OH ) = 3. = 0,1 ⎯⎯ → V = 0,1 2 855 30 3 30
Giải thích tư duy: Với bài toán cho Ba(OH)2 vào Al2 (SO 4 )3 nếu kết tủa Al(OH)3 chưa bị tan thì
m thông thường phải là 855
con số đẹp. Ở đây 855 chính là khối lượng mol phân tử 2Al ( OH )3 + 3BaSO4 = 2.78 + 3.233 = 855 . Vì vậy ta cần lợi dụng điều này để suy đoán chiều hướng của bài toán một cách nhanh nhất. NAP 7: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,52 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,18
B. 0,12
C. 0,15
D. 0,10
Định hướng tư duy giải: Nhận thấy
BaSO 4 : 0,12 29,52 82 = ⎯⎯ → số rất lẻ ⎯⎯ → 29,52 855 2375 Al ( OH )3 : 0, 02
BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → Ba ( AlO 2 )2 : 0, 03 ⎯⎯ → n Ba ( OH ) = 0,15 ⎯⎯ → V = 0,15 2
Đừng sợ rằng bạn không biết một cái gì đó. Hãy sợ rằng bạn không chịu tìm hiểu về nó. Ngạn ngữ của người Do Thái
BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 27,98
B. 32,64
C. 38,32
D. 42,43
NAP 2: Cho 17,81 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 39,65
B. 37,32
C. 36,53
D. 34,20
NAP 3: Cho 17,81 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 16,65
B. 16,39
C. 15,94
D. 15,13
NAP 4: Cho 17,6 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 18,56
B. 15,01
C. 13,28
D. 11,34
NAP 5: Cho 38,36 gam Ba vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 45,84
B. 46,62
C. 48,18
D. 47,40
NAP 6: Cho 38,36 gam Ba vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 8,82
B. 8,26
C. 7,23
D. 0,98
NAP 7: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 37,2
B. 39,4
C. 41,3
D. 43,5
NAP 8: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 8,9
B. 8,3
C. 7,9
D. 7,2
NAP 9: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M; Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 0,27
B. 0,35
C. 0,42
D. 0,53
NAP 10: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100ml dung dịch HCl 0,8M; Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 34,95
B. 35,73
C. 36,51
D. 37,29
NAP 11: Cho 30,14 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M; Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,07
B. 39,12
C. 30,02
D. 31,54
NAP 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2 SO 4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng A. 24,1
B. 18,7
C. 25,6
D. 26,4
NAP 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2 SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng A. 14,18
B. 17,88
C. 15,26
D. 16,48
NAP 14: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2 (SO 4 )3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
NAP 15: Cho 38,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2 O 3 (trong đó oxi chiếm 24,935% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 7,84 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? A. 46,8
B. 57,6
C. 48,7
D. 52,4
NAP 16: Cho 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2 O3 (trong đó oxi chiếm 18,713% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 9,408 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? A. 76,18
B. 67,06
C. 61,98
D. 59,14
NAP 17: Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2 O, K 2 O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? A. 26,15.
B. 24,55.
C. 28,51
D. 30,48.
NAP 18: Cho hỗn hợp Ba (2a mol) và Al2 O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H 2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là. A. 8,16gam
B. 4,08gam
C. 6,24gam
D. 3,12gam
NAP 19: Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2 O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch CuSO 4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO 2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là. A. 31,52 gam
B. 27,58 gam
C. 29,55 gam
D. 35,46 gam
NAP 20: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al và Al2 O 3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:1 trong dung dịch H 2 SO4 loãng dư, thu được 2,688 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng rắn khan là. A. 47,20 gam
B. 27,36 gam
C. 25,20 gam
D. 31,68 gam
NAP 21: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2 O và Al2 O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 0,18m gam rắn không tan. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị m là A. 6,4 gam
B. 20,0 gam
C. 10,0 gam
D. 8,2 gam
NAP 22: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 0,08
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,06
NAP 23: Hỗn hợp X gồm K, Ba, K 2 O và BaO (trong đó oxi chiếm 9,963% khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 8,03 gam X vào nước, thu được 0,448 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2 (SO 4 )3 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 8,55 gam
B. 7,46 gam
C. 9,08 gam
D. 1,56 gam
NAP 24: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,53
B. 28,42
C. 32,45
D. 44,34
NAP 25: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,97
B. 29,45
C. 30,24
D. 41,94
NAP 26: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9
B. 44,1
C. 45,4
D. 64,5
NAP 27: Cho 260 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 33,4
B. 45,4
C. 66,4
D. 70,2
NAP 28: Cho 280 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9
B. 44,1
C. 45,4
D. 64,5
NAP 29: Cho 330 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 70,72
B. 68,34
C. 55,45
D. 33,43
NAP 30: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,5
B. 54,4
C. 67,6
D. 77,4
NAP 31: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,12
B. 36,33
C. 42,34
D. 44,33
NAP 32: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9
B. 44,1
C. 45,4
D. 64,5
NAP 33: Cho 220 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 30,22
B. 39,02
C. 45,06
D. 52,43
NAP 34: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 33,52
B. 41,94
C. 46,34
D. 55,22
NAP 35: Cho 230 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,50
B. 41,94
C. 39,12
D. 32,35
NAP 36: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,6M đến phản ứng hoàn toàn thu được 42,75 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,18
B. 0,12
C. 0,15
D. 0,10
NAP 37: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,6M đến phản ứng hoàn toàn thu được 48,18 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,18
B. 0,12
C. 0,15
D. 0,20
NAP 38: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2 (SO 4 )3 0,1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 9,636 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
NAP 39: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 100
B. 150
C. 180
D. 200
NAP 40: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 96,36 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120
B. 150
C. 180
D. 210
NAP 41: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
NAP 42: Cho 520 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
NAP 43: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 107,22 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,10
B. 0,12
C. 0,14
D. 0,16
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 27,98
B. 32,64
C. 38,32
D. 42,43
Định hướng tư duy giải
n Ba = 0,1 ⎯⎯ → n BaSO4 Ta có: n = 0,12 SO24−
Cl− : 0,14 DSDT BTNT.Al = 0,1 ⎯⎯⎯ → SO42− : 0, 02 ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 06 3 3+ → Al : 0, 06 ⎯⎯
⎯⎯ → m = 0,1.233 + 0,06.78 = 27,98 ( gam ) NAP 2: Cho 17,81 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 39,65
B. 37,32
C. 36,53
D. 34,20
Định hướng tư duy giải
n Ba = 0,13 ⎯⎯ → n BaSO4 Ta có: n SO24− = 0,12
Ba 2+ : 0, 01 DSDT BTNT.Al = 0,12 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0,14 ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 08 3 ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 04
⎯⎯ → mket tua = 0,12.233 + 0,08.78 = 34, 2 ( gam ) NAP 3: Cho 17,81 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 16,65
B. 16,39
C. 15,94
D. 15,13
Định hướng tư duy giải
Ba 2+ : 0, 01 n Ba = 0,13 DSDT BTNT.Al ⎯⎯ → n BaSO4 = 0,12 ⎯⎯⎯ → Cl− : 0,14 ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 08 Ta có: 3 n 2− = 0,12 SO4 ⎯⎯ 3+ → Al : 0, 04
⎯⎯ → mket tua = 0,12.233 + 0,08.78 = 34, 2 ( gam ) ⎯⎯ → mdd = 34, 2 + 0,13.2 −17,81 = 16,65 ( gam) NAP 4: Cho 17,6 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 18,56
B. 15,01
C. 13,28
D. 11,34
Định hướng tư duy giải
n Ba = 0,1 → n BaSO4 Ta có: n K = 0,1 ⎯⎯ n = 0,12 SO24−
K + : 0,1 − Cl : 0,14 7 DSDT BTNT.Al = 0,1 ⎯⎯⎯ → SO 2− : 0, 02 ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 3 4 75 2 ⎯⎯ → Al3+ : 75
⎯⎯ → m ket tua = 0,1.233 +
7 .78 = 30,58 ( gam ) ⎯⎯ → m dd = 30,58 + 0,3 − 17, 6 = 13, 28 ( gam ) 75
NAP 5: Cho 38,36 gam Ba vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 45,84
B. 46,62
C. 48,18
D. 47,40
Định hướng tư duy giải
n Ba = 0, 28 ⎯⎯ → n OH− Ta có: n H+ = 0, 06
Ba 2+ : 0, 28 = 0,56 DSDT Cl− : 0,12 BTNT.Al ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 06 3 SO : 0,18 4 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 08
⎯⎯ → m = 0,18.233 + 0,06.78 = 46,62
NAP 6: Cho 38,36 gam Ba vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 8,82
B. 8,26
C. 7,23
D. 0,98
Định hướng tư duy giải
n Ba = 0, 28 ⎯⎯ → n OH− Ta có: n H+ = 0, 06
Ba 2+ : 0, 28 = 0,56 DSDT Cl− : 0,12 BTNT.Al ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 06 3 SO4 : 0,18 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 08
⎯⎯ → mket tua = 0,18.233 + 0,06.78 = 46,62 ⎯⎯ → mdd = 46,62 + 0, 28.2 − 38,36 = 8,82 NAP 7: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 37,2
B. 39,4
C. 41,3
D. 43,5
Định hướng tư duy giải Ba 2+ : 0, 2 + K : 0, 2 n Ba = 0, 2 DSDT − BTNT.Al Ta có: ⎯⎯⎯ → Cl : 0,12 ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 02 3 n K = 0, 2 SO 2− : 0,18 4 − ⎯⎯ → AlO 2 : 0,12 ⎯⎯ → m ket tua = 0,18.233 + 0, 02.78 = 43,5
NAP 8: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch H 2 SO4 0,3M; AlCl3 0,4M và Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 8,9 Định hướng tư duy giải
B. 8,3
C. 7,9
D. 7,2
Ba 2+ : 0, 2 + K : 0, 2 n Ba = 0, 2 DSDT − BTNT.Al Ta có: ⎯⎯⎯ → Cl : 0,12 ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 02 3 n K = 0, 2 SO 2− : 0,18 4 − ⎯⎯ → AlO 2 : 0,12
⎯⎯ → mket tua = 0,18.233 + 0,02.78 = 43,5 ⎯⎯ → mdd = 43,5 + 0,6 − 35, 2 = 8,9 NAP 9: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M; Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là? A. 0,27
B. 0,35
C. 0,42
D. 0,53
Định hướng tư duy giải Ba 2+ : 0, 2 + K : 0, 2 − n Ba = 0, 2 DSDT Cl : 0, 08 Ta có: ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯ → m ket tua = 0,15.233 = 34,95 n K = 0, 2 SO 4 : 0,15 ⎯⎯ → AlO −2 : 0,1 OH − : 0,12
⎯⎯ → mdd = 34,95 + 0,6 − 35, 2 = 0,35 NAP 10: Cho 35,2 gam hỗn hợp Ba và K (tỷ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M; Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 34,95
B. 35,73
C. 36,51
D. 37,29
Định hướng tư duy giải Ba 2+ : 0, 2 + K : 0, 2 − n Ba = 0, 2 DSDT Cl : 0, 08 Ta có: ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯ → m ket tua = 0,15.233 = 34,95 n K = 0, 2 SO 4 : 0,15 ⎯⎯ → AlO −2 : 0,1 OH − : 0,12
NAP 11: Cho 30,14 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,8 M; Al2 (SO 4 )3 0,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,07
B. 39,12
C. 30,02
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ba
Ba 2+ : 0, 22 − Cl : 0, 08 DSDT BTNT.Al = 0, 22 ⎯⎯⎯ → 2− ⎯⎯⎯⎯ → n Al( OH ) = 0, 04 3 SO4 : 0,15 − ⎯⎯ → AlO2 : 0, 06
D. 31,54
⎯⎯ → m ket tua = 0, 04.78 + 0,15.233 = 38, 07
NAP 12: Hòa tan hoàn toàn m hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 450ml dung dịch H 2 SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng A. 24,1
B. 18,7
C. 25,6
D. 26,4
Định hướng tư duy giải
m ⎯⎯ → n + = n e = 1, 2 n H2SO4 = 0, 45 2− ⎯⎯ → 31,1 + 41,3 = 72, 4 SO4 : 0, 45 Ta có: → n e = 1, 2 n H2 = 0, 6 ⎯⎯ − OH : a BTDT ⎯⎯⎯ → a = 0,3 ⎯⎯ → m = 24,1
NAP 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2 SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng A. 14,18
B. 17,88
C. 15,26
D. 16,48
Định hướng tư duy giải
m ⎯⎯ → n + = n e = 0, 74 n H2SO4 = 0, 25 2− ⎯⎯ → 20, 22 + 25, 74 = 45,96 SO4 : 0, 25 Ta có: n = 0,37 ⎯⎯ → n = 0, 74 e − H2 OH : a BTDT ⎯⎯⎯ → a = 0, 24 ⎯⎯ → m = 17,88
NAP 14: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2 (SO 4 )3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
Định hướng tư duy giải BaSO 4 : 0,1 Ta có: 31,1 ⎯⎯ → Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần. Al ( OH )3 : 0,1
SO 24− : 0, 2 − Cl : 0, 2 BTNT.Na ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,5.23 = 11,5 ( gam ) Dung dịch cuối cùng chứa: − AlO 2 : 0,1 BTDT ⎯⎯⎯ → Na + : 0, 7 NAP 15: Cho 38,5 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2 O 3 (trong đó oxi chiếm 24,935% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 7,84 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? A. 46,8 Định hướng tư duy giải
B. 57,6
C. 48,7
D. 52,4
KL : 28,9 n O = 0, 6 ⎯⎯ → n Al2O3 = 0, 2 a + 4b = 1,9 a = 0,3 Ta có: ⎯⎯ → Y OH − : a ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m Y = 46,8 a + b = 0, 7 b = 0, 4 n = 0,35 O − : b H2 2
NAP 16: Cho 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2 O3 (trong đó oxi chiếm 18,713% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 9,408 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? A. 76,18
B. 67,06
C. 61,98
D. 59,14
Định hướng tư duy giải Ta có: KL : 41, 7 n O = 0, 6 ⎯⎯ → n Al2O3 = 0, 2 a + 4b = 2, 04 a = 0, 44 ⎯⎯ → Y OH − : a ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m Y = 61,98 a + b = 0,84 b = 0, 4 n = 0, 42 O − : b H2 2
NAP 17: Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2 O, K 2 O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? A. 26,15.
B. 24,55.
C. 28,51
D. 30,48.
Định hướng tư duy giải KL :16, 79 KL :16, 79 a + 4b = 0,3.2 + 0,14.2 = 0,88 a = 0, 08 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Y OH − : a ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m Y = 24,55 O : 0,14 b = 0, 2 b = 0, 2 O − : b 2
NAP 18: Cho hỗn hợp Ba (2a mol) và Al2 O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H 2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là. A. 8,16gam
B. 4,08gam
C. 6,24gam
D. 3,12gam
Định hướng tư duy giải
Ba : 2a Ba 2+ : 0, 08 ⎯⎯ → Al2O3 : 3a ⎯⎯ → a = 0, 04 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 78. ( 0, 24 − 0,16 ) = 6, 24 ( lit ) − n : 0, 08 AlO 2 : 0,16 H2 NAP 19: Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2 O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch CuSO 4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO 2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là. A. 31,52 gam
B. 27,58 gam
C. 29,55 gam
Định hướng tư duy giải 23a + 137b + 16c = 33, 02 Na : a a = 0, 28 → Ba : b ⎯⎯ → a + 2b − 2c = 0, 4 ⎯⎯ → b = 0,18 Cách 1: ⎯⎯ O : c 233b + 98 0, 2 + c = 73,3 c = 0,12 ( ) ⎯⎯ → n CO2− = 0, 64 − 0, 45 = 0,19 ⎯⎯ → m BaCO3 = 0,18.197 = 35, 46 3
D. 35,46 gam
e→O Cách 2: ⎯⎯⎯ → n H2 = 0, 2 ⎯⎯ → n e = 0, 4
BaSO 4 : b Na O : a 33, 02 + 0, 2.16 = 36, 22 2 ⎯⎯ → 73,3 Cu ( OH )2 : a + b BaO : b
62a + 153b = 36, 22 a = 0,14 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → n CO2− = 0, 64 − 0, 45 = 0,19 3 98a + 233b + 98b = 73,3 b = 0,18
⎯⎯ → mBaCO3 = 0,18.197 = 35, 46 NAP 20: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al và Al2 O 3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:1 trong dung dịch H 2 SO4 loãng dư, thu được 2,688 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng rắn khan là. A. 47,20 gam
B. 27,36 gam
C. 25,20 gam
D. 31,68 gam
Định hướng tư duy giải
Al : 0,08 ⎯⎯ → ⎯⎯ → mAl2 (SO4 ) = 0,08.342 = 27,36 3 Al O : 0,04 2 3 NAP 21: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2 O và Al2 O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 0,18m gam rắn không tan. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị m là A. 6,4 gam
B. 20,0 gam
C. 10,0 gam
D. 8,2 gam
Định hướng tư duy giải
Na 2O : a ⎯⎯ → 0,82m ⎯⎯ → 2a = 0,1 ⎯⎯ → a = 0, 05 Al2O3 : a ⎯⎯ → 0,82m = 62.0,05 + 102.0,05 ⎯⎯ → m = 10,0
NAP 22: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 0,08
B. 0,12
C. 0,10
Định hướng tư duy giải
Na : x BaSO4 : y → Ba : y ⎯⎯ → 35,54 Cách 1: ⎯⎯ Cu ( OH )2 : 0,14 + a O : 0,14 23x + 137y + 0,14.16 = 17,82 x = 0,32 ⎯⎯ → x + 2y = 0,14.2 + 2a ⎯⎯ → y = 0, 06 98. 0,14 + a + 233y = 35,54 a = 0, 08 ) (
Cách 2: Đổi e lấy O Cu ( OH )2 : x + y Na 2 O : x ⎯⎯ → O : 0,14 + 16a ⎯⎯ → BaSO 4 : y BaO : y
(17,82 + 16a )
D. 0,06
x + y = 0.14 + a x = 0,16 ⎯⎯ → 98 ( x + y ) + 233y = 35,54 ⎯⎯ → y = 0, 06 62x + 153y = 17,82 + 16a a = 0, 08
NAP 23: Hỗn hợp X gồm K, Ba, K 2 O và BaO (trong đó oxi chiếm 9,963% khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 8,03 gam X vào nước, thu được 0,448 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2 (SO 4 )3 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 8,55 gam
B. 7,46 gam
C. 9,08 gam
D. 1,56 gam
Định hướng tư duy giải
O : 0, 05 39a + 137b = 7, 23 a = 0, 08 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Ta có: 8, 03 K : a a + 2b = 0, 05.2 + 0, 02.2 b = 0, 03 Ba : b 3+ − OH : 0,14 Al : 0, 04 Al ( OH )3 : 0, 02 ⎯⎯ → 2+ + 2− ⎯⎯ → 8,55 Ba : 0, 03 BaSO 4 : 0, 03 SO 4 : 0, 06
NAP 24: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,53
B. 28,42
C. 32,45
D. 44,34
Định hướng tư duy giải Ta có: ⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 09 n Ba ( OH )2 = 0,15 Ba 2+ : 0, 06 → DSDT − ⎯⎯ → m = 22,53 n Al2 (SO4 )3 = 0, 03 ⎯⎯ → Cl : 0, 08 ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0, 06 − 0, 04 ⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯ BTDT n HCl = 0, 08 → AlO −2 : 0, 04
NAP 25: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,3M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,97
B. 29,45
C. 30,24
D. 41,94
Định hướng tư duy giải
⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 09 n Ba ( OH )2 = 0,18 2+ Ba : 0, 09 → DSDT − ⎯⎯ → m = 20,97 Ta có: n Al2 (SO4 ) = 0, 03 ⎯⎯ 3 → Cl : 0, 08 ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0 ⎯⎯⎯ n HCl = 0, 08 AlO −2 : 0, 06 BTDT ⎯⎯⎯ → − OH : 0, 04 NAP 26: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9
B. 44,1
C. 45,4
D. 64,5
Định hướng tư duy giải ⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 24 n Ba ( OH )2 = 0, 24 SO 24− : 0, 02 n = 0, 08 Ta có: Al2 (SO4 )3 ⎯⎯ → DSDT Cl− : 0,15 ⎯⎯ → m = 64,5 → + ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,16 − 0, 05 n K 2SO4 = 0, 02 ⎯⎯⎯ K : 0, 04 BTDT ⎯⎯⎯ n HCl = 0,15 → Al3+ : 0, 05
NAP 27: Cho 260 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 33,4
B. 45,4
C. 66,4
D. 70,2
Định hướng tư duy giải Ta có: n Ba ( OH )2 = 0, 26 ⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 26 Cl− : 0,15 n Al2 (SO4 )3 = 0, 08 ⎯⎯ → DSDT + ⎯⎯ → m = 70, 2 ⎯⎯⎯ → K : 0, 04 ⎯⎯ → Al OH : 0,16 − 0,11/ 3 ( ) n = 0, 02 K 2SO4 3 ⎯⎯⎯ BTDT 3+ → Al : 0,11/ 3 n HCl = 0,15
NAP 28: Cho 280 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9
B. 44,1
C. 45,4
D. 64,5
Định hướng tư duy giải Ta có: ⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 26 n Ba ( OH )2 = 0, 28 Ba 2+ : 0, 02 n Al2 (SO4 )3 = 0, 08 ⎯⎯ → DSDT Cl− : 0,15 ⎯⎯ → m = 71, 24 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → Al OH : 0,16 − 0, 07 / 3 ( ) n = 0, 02 K 2SO4 3 + K : 0, 04 BTDT ⎯⎯⎯ n HCl = 0,15 → Al3+ : 0, 07 / 3
NAP 29: Cho 330 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 70,72
B. 68,34
C. 55,45
D. 33,43
Định hướng tư duy giải Ta có: ⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 26 n Ba ( OH )2 = 0,33 Ba 2+ : 0, 07 n Al2 (SO4 )3 = 0, 08 ⎯⎯ → DSDT Cl− : 0,15 ⎯⎯ → m = 70, 72 → + ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,16 − 0, 03 n K 2SO4 = 0, 02 ⎯⎯⎯ K : 0, 04 n = 0,15 BTDT ⎯⎯⎯ HCl → AlO −2 : 0, 03
NAP 30: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,8M; K 2 SO 4 0,2M và HCl 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,5
B. 54,4
C. 67,6
D. 77,4
Định hướng tư duy giải Ta có: ⎯⎯ → BaSO 4 : 0, 26 n Ba ( OH )2 = 0,35 Ba 2+ : 0, 09 n = 0, 08 Al2 (SO4 )3 ⎯⎯ → DSDT Cl− : 0,15 ⎯⎯ → m = 67, 6 → + ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,16 − 0, 07 n K 2SO4 = 0, 02 ⎯⎯⎯ K : 0, 04 BTDT ⎯⎯⎯ n HCl = 0,15 → AlO −2 : 0, 07
NAP 31: Cho 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,12
B. 36,33
C. 42,34
D. 44,33
Định hướng tư duy giải Ta có: n Ba ( OH )2 = 0,12 ⎯⎯ → BaSO 4 : 0,12 n Al2 (SO4 )3 = 0, 04 SO 24− : 0, 06 → DSDT Cl− : 0,14 ⎯⎯ → m = 32,12 n K 2SO4 = 0, 06 ⎯⎯ → + ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,1 − 0,14 / 3 ⎯⎯⎯ K : 0,12 n AlCl3 = 0, 02 BTDT ⎯⎯⎯ n = 0, 08 → Al3+ : 0,14 / 3 HCl
NAP 32: Cho 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,9
B. 44,1
C. 45,4
D. 64,5
Định hướng tư duy giải Ta có: n Ba ( OH )2 = 0,18 ⎯⎯ → BaSO 4 : 0,18 n Al2 (SO4 )3 = 0, 04 Cl− : 0,14 → DSDT + ⎯⎯ → m = 49, 22 n K 2SO4 = 0, 06 ⎯⎯ → K : 0,12 ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,1 − 0, 02 / 3 ⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯ BTDT n AlCl3 = 0, 02 → Al3+ : 0, 02 / 3 n = 0, 08 HCl
NAP 33: Cho 220 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 30,22 Định hướng tư duy giải Ta có:
B. 39,02
C. 45,06
D. 52,43
n Ba ( OH )2 = 0, 22 ⎯⎯ → BaSO 4 : 0,18 n Al2 (SO4 )3 = 0, 04 Cl− : 0,14 → DSDT Ba 2+ : 0, 04 ⎯⎯ → m = 45, 06 n K 2SO4 = 0, 06 ⎯⎯ BTNT.Al ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → Al OH : 0, 04 ( ) 3 + K : 0,12 n AlCl3 = 0, 02 BTDT ⎯⎯⎯ n = 0, 08 → AlO −2 : 0, 06 HCl
NAP 34: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 33,52
B. 41,94
C. 46,34
D. 55,22
Định hướng tư duy giải Ta có: n Ba ( OH )2 = 0, 24 ⎯⎯ → BaSO 4 : 0,18 n Al2 (SO4 )3 = 0, 04 Cl− : 0,14 → DSDT Ba 2+ : 0, 06 ⎯⎯ → m = 41,94 n K 2SO4 = 0, 06 ⎯⎯ ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → Al OH : 0 ( ) 3 + K : 0,12 n AlCl3 = 0, 02 BTDT ⎯⎯⎯ n = 0, 08 → AlO −2 : 0,1 HCl
NAP 35: Cho 230 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 0,2M; Al2 (SO 4 )3 0,4M; K2 SO4 0,6M và HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,50
B. 41,94
C. 39,12
D. 32,35
Định hướng tư duy giải Ta có: n Ba ( OH )2 = 0, 23 ⎯⎯ → BaSO 4 : 0,18 n Al2 (SO4 )3 = 0, 04 Cl− : 0,14 → DSDT Ba 2+ : 0, 05 ⎯⎯ → m = 43,5 n K 2SO4 = 0, 06 ⎯⎯ → + ⎯⎯ → Al ( OH )3 : 0,1 − 0, 08 = 0, 02 ⎯⎯⎯ K : 0,12 n AlCl3 = 0, 02 BTDT ⎯⎯⎯ n = 0, 08 → AlO −2 : 0, 08 HCl
NAP 36: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,6M đến phản ứng hoàn toàn thu được 42,75 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,18
B. 0,12
C. 0,15
D. 0,10
Định hướng tư duy giải Nhận thấy
42, 75 = 0, 05 0, 06 ⎯⎯ → n Ba ( OH ) = 3.0, 05 = 0,15 ⎯⎯ → V = 0,15 ( lit ) 2 855
NAP 37: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Al2 (SO 4 )3 0,6M đến phản ứng hoàn toàn thu được 48,18 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,18 Định hướng tư duy giải
B. 0,12
C. 0,15
D. 0,20
Nhận thấy
BaSO 4 : 0,18 48,18 803 = ⎯⎯ → rất lẻ ⎯⎯ → 48,18 855 14250 Al ( OH )3 : 0, 08
BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → Ba ( AlO 2 )2 : 0, 02 ⎯⎯ → n Ba ( OH ) = 0, 2 ⎯⎯ → V = 0, 2 ( lit ) 2
NAP 38: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2 (SO 4 )3 0,1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 9,636 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
Định hướng tư duy giải Nhận thấy
9, 636 803 = ⎯⎯ → rất lẻ 855 71250
BTNT.Ba → Ba ( AlO2 )2 : 0, 04 − 0,3V BaSO4 : 0,3V ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → 9, 636 BTNT.Al ⎯⎯ → V = 0,12 ⎯⎯⎯⎯ → Al OH : 0, 2V − 2 0, 04 − 0,3V ( ) ( ) 3
NAP 39: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 100
B. 150
C. 180
D. 200
Định hướng tư duy giải Nhận thấy
77, 7 259 = ⎯⎯ → rất lẻ 855 2850
BTNT.Ba → Ba ( AlO2 )2 : 0,35 − 3V BaSO4 : 3V ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → 77, 7 BTNT.Al ⎯⎯ → V = 0,1( lit ) ⎯⎯⎯⎯ → Al OH : 2V − 2 0,35 − 3V ( ) ( ) 3
NAP 40: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 96,36 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120
B. 150
C. 180
D. 210
Định hướng tư duy giải Nhận thấy
96,36 803 = ⎯⎯ → rất lẻ 855 7125
BTNT.Ba → Ba ( AlO2 )2 : 0, 4 − 3V BaSO4 : 3V ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → 96,36 BTNT.Al ⎯⎯ → V = 0,12 ( lit ) ⎯⎯⎯⎯ → Al OH : 2V − 2 0, 4 − 3V ( ) ( ) 3
NAP 41: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120
B. 150
C. 100
Định hướng tư duy giải Nhận thấy
82,38 1373 = ⎯⎯ → rất lẻ 855 14250
BTNT.Ba → Ba ( AlO2 )2 : 0,32 − 3V BaSO4 : 3V ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → 82,38 BTNT.Al ⎯⎯ → V = 0,1( lit ) ⎯⎯⎯⎯ → Al OH : 2V − 2 0,32 − 3V ( ) ( ) 3
D. 160
NAP 42: Cho 520 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
Định hướng tư duy giải Nhận thấy
9, 636 1088 = ⎯⎯ → rất lẻ 855 7125
BTNT.Ba → Ba ( AlO2 )2 : 0,52 − 3V BaSO4 : 3V ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ →130,56 BTNT.Al ⎯⎯ → V = 0,16 ( lit ) ⎯⎯⎯⎯ → Al OH : 2V − 2 0,52 − 3V ( ) ( ) 3
NAP 43: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2 (SO 4 )3 1M; sau khi phản ứng kết thúc thu được 107,22 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 0,10
B. 0,12
C. 0,14
D. 0,16
Định hướng tư duy giải Nhận thấy
107, 22 1787 = ⎯⎯ → rất lẻ 855 14250
BTNT.Ba → Ba ( AlO2 )2 : 0,5 − 3V BaSO4 : 3V ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ →107, 22 BTNT.Al ⎯⎯ → V = 0,14 ( lit ) → Al ( OH )3 : 2V − 2 ( 0,5 − 3V ) ⎯⎯⎯⎯
Danh ngôn sưu tầm Chim yến sao biết được chí của chim ưng. Đối với người suốt đời cống hiến cho sự nghiệp vĩ đại, ngoài ngưỡng mộ ra, bạn còn có thể làm gì? Người đạt tới cảnh giới cao nhất là những người thường có thể xuất thế, cũng có thể nhập thế. Những người dư tài để làm những chuyện vụn vặt, nhưng không bao giờ để những chuyện vụn vặt trói buộc mình. Nếu ngày mai có phiền nào, thì hôm nay chẳng có cách gì giải quyết nổi. Mỗi ngày đều có một bài học ý nghĩa, hãy học tốt bài học đó rồi tính tiếp. Nếu muốn tách khỏi thế gian, e rằng rất khó, chi bằng tự mình tu dưỡng tâm hồn để đạt đến sự thanh thoát, tĩnh lại.
2.6. Bài toán đổ H+ vào dung dịch chứa HCO3 - và CO3 2A. Định hướng tư duy CO 2 − + Khi đổ từ từ H+ vào dung dịch chứa 3 − thì sẽ xảy ra các phản ứng theo thứ tự hết phản ứng (1) rồi HCO 3 + 2− − H + CO3 → HCO3 (1) tới (2). + − H + HCO3 → CO2 + H 2O ( 2 )
CO 2 − + Khi đổ ngược lại 3 − vào dung dịch chứa H + thì sẽ xảy ra đồng thời hai phản ứng: HCO 3 + 2− 2H + CO3 → CO2 + H 2O (1) + − H + HCO3 → CO2 + H 2O ( 2 )
Do đó lượng CO 2 thoát ra do cả CO 32 − và HCO3− sinh ra theo đúng tỷ lệ số mol 2− a x CO3 : a → CO 2 : x → → = − b y HCO3 : b → CO 2 : y
B. Ví dụ minh họa Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2 CO3 0,03 mol, NaHCO 3 0,04 mol và K 2 CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là: A. 1,344
B. 2,24
C. 1,792
D. 2,688
Định hướng tư duy giải: n = 0,15 H+ H+ Ta có: n CO2− = 0, 09 ⎯⎯ → n CO2 = 0,15 − 0, 09 = 0, 06 → V = 1,344 3 n HCO3− = 0, 04
Giải thích tư duy: Với kiểu nhỏ này H + sẽ làm lần lượt hai nhiệm vụ. Nhiệm vụ thứ nhất của H + là chuyển CO 32 − về HCO3− . Nhiệm vụ thứ hai của H + là biến HCO3− thành CO 2 Câu 2: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K 2 CO 3 và 0,06 mol KHCO 3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO 2 . Giá trị của x là: A. 0,05
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,035
Định hướng tư duy giải: 2− CO 2 : a CO3 : 0, 03 HCl ⎯⎯→ → 2a + 2a = 0, 08 → a = 0, 02 → x = 3a = 0, 06 ( mol ) Ta có − CO : 2a HCO : 0, 06 2 3
Giải thích tư duy: Với kiểu nhỏ này thì lượng CO 2 thoát ra sẽ do đồng thời cả CO 32 − và HCO3− sinh ra. Theo đúng tỷ lệ mol của CO32− : HCO3−
Câu 3: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2 CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2 CO 3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là A. b = a
B. b = 0,75a
C. b = 1,5a
D. b = 2a
Định hướng tư duy giải: Chú ý : Khi cho HCl vào Na2 CO3 thì chưa có khí bay ra ngay. Tuy nhiên làm ngược lại thì lại có khí bay ra ngay. Với TN1: a = b + Với TN2:
V 22, 4
2V a a = → 2 ( a − b ) = → 3a = 4b → B 22, 4 2 2
Giải thích tư duy: Khi cho từ từ HCl vào Na2 CO 3 thì chưa có khí bay ra vì H + phải đẩy CO 32 − về HCO3− rồi mới tạo khí CO 2 . Tuy nhiên, nếu cho Na2 CO3 vào HCl thì sẽ có khí CO 2 thoát ra ngay. Câu 4: X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch Na2 CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100ml X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V 1 lít CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml Y vào 100ml X, sau phản ứng thu được V 2 lít CO 2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 :V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng A. 11:4
B. 11:7
C. 7:5
D. 7:3
Định hướng tư duy giải: TN1 ⎯⎯ ⎯ → 0,1x = 0,1y + V1 n H+ = 0,1x 0, 2x x 7 Ta có → TN 2 0,1x → = 7V1 → 0,1x = 0,1y + n = 0,1y 7 y 5 → = V2 = ⎯⎯⎯ CO32− 2 4
Giải thích tư duy: Khi cho từ từ HCl vào Na2 CO 3 thì chưa có khí bay ra vì H + phải đẩy CO 32 − về HCO3− rồi mới tạo khí CO 2 . Tuy nhiên, nếu cho Na2 CO3 vào HCl thì sẽ có khí CO 2 thoát ra ngay. Câu 5: Dung dịch A chứa 200ml dung dịch HCl xM, dung dịch B chứa 500 ml Na2 CO 3 0,4M và NaHCO 3 0,2M. Đổ rất từ từ A vào B thu đuợc V lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đổ rất từ từ B vào A thu được (V+0,896) lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của x là: A. 1,0
B. 1,5
C. 1,8
D. 2,0
Định hướng tư duy giải:
n CO32− = 0, 2 H+ → → n CO2 = t → n H+ = t + 0, 2 Ta có: ⎯⎯ n HCO− = 0,1 3 CO32− ⎯⎯⎯ → CO2 : 2a 5a = t + 0, 2 a = 0,08 n CO32− = 0, 2 H+ ⎯⎯→ → → → n H+ = 0, 4 → x = 2,0M Và → HCO3− n HCO− = 0,1 3a = t + 0,04 t = 0, 2 ⎯⎯⎯ → a 3
Giải thích tư duy:
Nhỏ từ từ A vào B thì H + làm lần lượt hai nhiệm vụ và chưa có khí CO 2 sinh ra. Ngược lại, nhỏ từ từ B vào A thì sẽ có ngay khí CO 2 sinh ra do cả CO 32 − và HCO3− sinh ra. Câu 6: Hấp thụ hết 4,48 lít (đktc) CO 2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 CO3 thu được 200ml dung dịch X. Lấy 100ml dung dịch X cho từ từ vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của y là: A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,1.
D. 0,2.
Định hướng tư duy giải: − − n H+ = 0,15 HCO3 : a HCO3 → CO2 : t → VX = 100ml 2− → a + b = n = 0, 2 → 2− CO3 : b n CO2 = 0,12 CO3 → CO2 : 0,12 − t Thí nghiệm 1: a = 0,15 a 0, 09 → 0,15 = t + 2 ( 0,12 − t ) → t = 0, 09 → = =3→ b 0, 03 b = 0, 05
HCO3− : 0,3 BTNT.C ⎯ → 0, 4 = y + 0, 2 → y = 0, 2 Vậy 200ml X chứa CO32− : 0,1 ⎯⎯⎯ + K : 0,5 Giải thích tư duy: Ở bài toán này ta xem dung dịch X chứa đồng thời CO 32 − và HCO3−
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2 CO3 1,5M và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là: A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 1,12
Câu 2: Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2 CO 3 0,5M và NaHCO 3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO 2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là: A. 6,048
B. 6,72
C. 7,392
D. Đáp án khác
Câu 3: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K 2 CO 3 và 0,06 mol KHCO 3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO 2 . Giá trị của x là: A. 0,05
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,035
Câu 4: Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na2 CO 3 0,5M và NaHCO 3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO 2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là: A. 6,048
B. 6,72
C. 7,392
D. Đáp án khác
Câu 5: Dung dịch X chứa x mol Na2 CO3 và y mol NaHCO 3 với x : y = 1: 2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau: -Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO 2 (đktc) -Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Tổng giá trị của (x + y) là: A. 1,75
B. 2,50
C. 2,25
D. 2,00
Câu 6: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm Na2 CO3 và KHCO 3 thu được 1,008 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của Na2 CO 3 và KHCO 3 trong dung dịch X lần lượt là A. 0,0375 M và 0,05M B. 0,1125M và 0,225M
C. 0,2625M và 0,225M
D. 0,2625M và 0,1225M
Câu 7: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2 CO 3 , K 2 CO 3 , CaCO 3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO 2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 37,7 gam.
B. 27,7 gam.
C. 33,7 gam.
D. 35,5 gam.
Câu 8: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO 3 4,2% và Na2 CO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO 2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 100.
B. 300
C. 400
D. 200
Câu 9: Thêm từ từ 70 ml dung dịch H 2 SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2 CO3 1M thu được dung d ịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 22,22g
B. 28,13g
C. 11,82g
D. 25,31g
Câu 10: Nhỏ rất từ từ đến hết V lít dung dịch HCl 0,8M vào 200ml dung dịch chứa NaHCO 3 0,8M và Na2 CO 3 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO 2 (đktc).Giá trị của V là: A. 0,56
B. 0,75
C. 0,625
D. 0,82
Câu 11: Nhỏ rất tử từ 400ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaHCO 3 0,5M và Na2 CO 3 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đktc.Giá trị của V là: A. 4,48
B. 3,36
C. 2,688
D. 2,24
Câu 12: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H 2 SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2 CO 3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 0,4
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,2
Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2 CO3 0,03 mol, NaHCO 3 0,04 mol và K 2 CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc) . Giá trị của V là: A. 1,344
B. 2,24
C. 1,792
D. 2,688
Câu 14: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa Na2 CO3 0,06 mol và NaHCO 3 0,08 mol thu được V lít khí CO 2 (đktc) . Giá trị của V là: A. 2,688
B. 3,136
C. 2,912
D. 2,240
Câu 15: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,12 mol K 2 CO3 và 0,08 mol KHCO 3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO 2 . Giá trị của x là: A. 0,115
B. 0,125
C. 0,145
D. 0,135
Câu 16: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol CO 2 là A. 0,015 mol.
B. 0,01 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,02 mol.
Câu 17: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2 CO 3 1,2M và NaHCO 3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 9,85
B. 7,88
C. 23,64
D. 11,82
Câu 18: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M; K2 CO 3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO 4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO 2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là A. 1,0752 và 22,254.
B. 0,448 và 25,8
C. 0,448 và 11,82
D. 1,0752 và 20,678
Câu 19: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M) vào 100ml dung dịch Y (gồm NaHCO 3 1M và Na2 CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T (gồm H 2 SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V (lít) CO 2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là A. 59,1 gam; 2,24 lít
B. 39,4 gam; 2,24 lít
C. 82,4 gam; 2,24 lít
D. 78,8 gam; 1,12 lít
Câu 20: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa NaHCO 3 và Na2 CO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO 2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong d ư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Tổng khối lượng chất tan có trong X là:
A. 26,8.
B. 22,8.
C. 26,4.
D. 24,3.
Câu 21: Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch A chứa Na2 CO 3 0,5M và NaHCO 3 0,25M thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc) thoát ra. Nếu đổ từ từ dung dịch A trên vào V lít dung dịch HCl thì thể tích CO 2 thoát ra ở đktc là: A. 1,344
B. 1,904
C. 2,24
D. 1,68
Câu 22: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 40 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2 CO3 0,2M và NaHCO 3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO 2 thu được ở đktc là: A. 448 ml.
B. 672 ml.
C. 336 ml.
D. 224 ml.
Câu 23: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO 3 và 0,3 mol Na2 CO 3 . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO 2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m. A. 11,2 lít CO 2 ; 40 gam CaCO 3 .
B. 11,2 lít CO 2 ; 90 gam CaCO 3
C. 16,8 lít CO 2 ; 60 gam CaCO 3
D. 11,2 lít CO 2 ; 60 gam CaCO 3 .
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2 CO 3 và NaHCO 3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 32,7
B. 33,8
C. 29,6
D. 35,16
Câu 25: Cho hỗn hợp Na2 CO 3 và KHCO 3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO 3 )2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là: A. 7,88.
B. 11,82.
C. 9,456.
D. 15,76.
Câu 26: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2 CO3 và NaHCO 3 phản ứng với dung dịch H 2 SO4 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO 3 trong X là A. 0,16M.
B. 0,40M.
C. 0,24M.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải 2− CO3 : 0,15 H+ :0,2 ⎯⎯⎯→ n CO2 = 0, 05 → V = 0, 05.22, 4 = 1,12 Ta có − HCO : 0,1 3
Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có:
D. 0,08M.
CO32− n CO32− = 0,15 ⎯⎯⎯ → CO 2 : 3a BTNT.H → ⎯⎯⎯⎯ → 0, 42 = 3a.2 + 8a → a = 0, 03 ( mol ) HCO3− → 8a n HCO3− = 0, 4 ⎯⎯⎯ → V = 11a.22, 4 = 11.0, 03.22, 4 = 7,392 ( lit )
Câu 3: Định hướng tư duy giải Chú ý: Với kiểu nhỏ như vậy thì CO 2 thoát ra do cả CO32− , HCO3− sinh ra. Lượng khí sinh ra tương ứng theo tỉ lệ mol.
n CO32− = 0,03 HCl CO2 : a ⎯⎯→ → 2a + 2a = 0,08 → a = 0,02 → x = 3a = 0,06 ( mol ) Ta có n CO : 2a − = 0,06 2 HCO3 Câu 4: Định hướng tư duy giải CO32− n CO32− = 0,15 ⎯⎯⎯ → CO 2 : 3a BTNT.H → ⎯⎯⎯⎯ → 0, 42 = 3a.2 + 8a → a = 0, 03 ( mol ) − HCO3 Ta có n HCO3− = 0, 4 → 8a ⎯⎯⎯ → V = 11a.22, 4 = 11.0, 03.22, 4 = 7,392 ( lit )
Câu 5: Định hướng tư duy giải Chú ý: Với 2 kiểu đổ như vậy lượng CO 2 thoát ra là rất khác nhau +
+
H H Khi cho Y vào X thì CO32− ⎯⎯ → HCO3− ⎯⎯ → CO2
CO 2 − Khi cho X vào Y thì sẽ có CO 2 bay ra ngay. Lượng CO 2 thoát ra do cả 3 − sinh ra HCO 3
Với TN2: ta có: z = x + 0,25 2− a + 2a = 0, 75 x 1 CO3 → a.CO 2 Với TN1: ta có = → → → z =1 − y 2 2a + 2a = z HCO3 → 2a.CO 2
→ x = z − 0, 25 = 0, 75, y = 1,5 → x + y = 2, 25
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Na 2CO3 : a n H+ = 0,15 Ta có: X KHCO3 : b
n CO2 = 0, 045 → 0,15 = a + 0, 045 → a = 0,105
BTNT.C ⎯⎯⎯ ⎯ → n = ( a + b ) − 0,045 = 0,15 → b = 0,09
Na 2CO3 =
0,105 0, 09 = 0, 2625, KHCO3 = = 0, 225 0, 4 0, 4
Câu 7: Định hướng tư duy giải
n CO2 = n CO32− = 0,3 → m = 34, 4 − 60.0,3 + 0, 6.35,5 = 37, 7 Có n = 2n → n = 0, 6 + − H Cl CO2 Câu 8: Định hướng tư duy giải
Na 2CO3 : a a = 0,15 0,1.84 n CO2 = 0, 05 → 0, 2 = a + 0, 05 n HCl = 0, 2 + X → → →m= = 200 b = 0,1 0, 042 n = n − n = a + b − 0, 05 = 0, 2 NaHCO3 : b C CO 2
Câu 9: Định hướng tư duy giải 2− H SO : 0, 0875 ( mol ) BaSO 4 : 0, 0875 BTKL SO 4 : 0, 0875 Ba ( OH )2 Ta có 2 4 → Y ⎯⎯⎯⎯ → m ⎯⎯⎯ → m = 25,3125 − BaCO : 0, 025 HCO : 0, 025 Na 2 CO3 : 0,1 3 3
Câu 10: Định hướng tư duy giải n HCO3− = 0, 2.0,8 = 0,16 ( mol ) Ta có n Na + = 0,56 ( mol ) , n CO2 = 0,3 ( mol ) n CO2− = 0, 2.1 = 0, 2 ( mol ) 3
Đây là bài toán rất đơn giản. Tuy nhiên, ta cũng có thể tư duy kiểu mới 1 chút như sau. Vì có CO 2 bay ra nên dd sau phản ứng phải có: Na+, Cl-, HCO3−
Na + : 0,56 0,5 BTNT.C BTNT.Clo ⎯ → HCO3− : 0, 2 + 0,16 − 0,3 = 0, 06 ⎯⎯⎯⎯ →V = = 0, 625 ( lit ) Ta có ⎯⎯⎯ 0,8 BTDT ⎯⎯⎯ → Cl− : 0,56 − 0, 06 = 0,5 Câu 11: Định hướng tư duy giải H H :0,1 Ta có n H+ = 0, 2 Na 2CO3 ⎯⎯ → NaHCO3 → HCO3− ⎯⎯⎯ → CO2 → V = 0,1.22, 4 = 2, 24 ( lit ) +
+
0,1molH +
Câu 12: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 2 ( 2a + 0,15 ) n 2− = 0, 04 BTNT.H Ta có: CO3 ⎯⎯⎯⎯ → 0, 2 ( 2a + 0,15 ) = 0, 05 + 0, 04 + 0, 02 → a = 0, 2 n NaOH = 0, 05 n CO2 = 0, 02
Câu 13: Định hướng tư duy giải n = 0,15 H+ H+ Ta có: n CO2− = 0, 09 ⎯⎯ → n CO2 = 0,15 − 0, 09 = 0, 06 → V = 1,344 3 n HCO3− = 0, 04
Câu 14: Định hướng tư duy giải n = 0, 2 H+ H+ → n CO2 = 0, 2 − 0, 06 = 0,14 → V = 3,136 Ta có: n CO2− = 0, 06 ⎯⎯ 3 n HCO3− = 0, 08
Câu 15: Định hướng tư duy giải Chú ý: Với kiểu nhỏ như vậy thì CO 2 thoát ra do cả CO32− , HCO3− sinh ra. Lượng khí sinh ra tương ứng theo tỉ lệ mol. CO32− : 0,12 CO 2 :1,5a HCl ⎯⎯→ → 2.1,5a + a = 0, 2 → a = 0, 05 → x = 2,5a = 0,125 ( mol ) Ta có: − CO : a HCO : 0, 08 2 3
Câu 16: Định hướng tư duy giải n = 0, 03 H+ Ta có: n CO2− = 0, 02 → n CO2 = 0, 03 − 0, 02 = 0, 01 3 n HCO3− = 0, 03
Câu 17: Định hướng tư duy giải CO32− 0,12 2− = = 2 CO32− → CO 2 : a a = 2b a = 0, 08 CO3 ( du ) : 0, 04 − Ta có: HCO3 0, 06 → → → → − H + : 0, 2 HCO3 → CO 2 : b 2a + b = 0, 2 b = 0, 05 m = 0, 04.197 = 7,88
Chú ý: Nếu người ta cho Ba(OH)2 vào thì phải tính cả lượng HCO3− dư Câu 18: Định hướng tư duy giải Ta có: − − HCO3 : 0, 03 HCO3 → aCO 2 + + 0, 08H → 2− → 5a = 0, 08 → a = 0, 016 → n CO2 = 0, 048 → V = 1, 0752 2− CO3 : 0, 06 CO3 → 2aCO 2
HCO3− : 0, 014 − OH : 0, 06 BaSO4 : 0, 06 → X CO32− : 0, 028 + 2+ → → m = 22, 254 BaCO : 0, 042 Ba : 0,15 3 2− SO4 : 0, 06 Câu 19: Định hướng tư duy giải
n CO32− = 0,1 + 0,1 = 0, 2 n H+ = 0,3 + → n H+ = 0,3 = 0, 2 + n CO2 → n CO2 = 0,1 Ta có: Z n n 2− = 0,1 − = 0,1 + 0,1 = 0, 2 SO4 HCO3 BTNT.C → BaCO3 : 0,3 ⎯⎯⎯⎯ → m = 82, 4 BTNT.S ⎯⎯⎯→ BaSO 4 : 0,1
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Na 2CO3 : a n CO2 = 0, 05 → 0, 2 = a + 0, 05 → Ta có: n HCl = 0, 2 + X NaHCO3 : b n = n C − n CO2 = a + b − 0, 05 = 0, 2 a = 0,15 → → mX = 0,15.106 + 0,1.84 = 24,3 ( gam ) b = 0,1 Câu 21: Định hướng tư duy giải
n CO32− = 0, 05 H+ → → n CO2 = 0, 05 → n H+ = 0,1 Ta có: ⎯⎯ n − = 0, 025 HCO3 CO32− ⎯⎯⎯ → CO2 : 2a BTNT.H n CO32− = 0, 05 H+ ⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯ → 0,1 = 2a.2 + a → a = 0, 02 ( mol ) Và → − HCO3 n HCO− = 0, 025 ⎯⎯⎯ → a 3
→ V = 3a.22, 4 = 0,06.22, 4 = 1,344 ( l )
Câu 22: Định hướng tư duy giải 2− CO : 0, 02 Ta có: n H+ = 0, 04 → 3 − → 0, 04 = 0, 02 + n CO2 → n CO2 = 0, 02 → V = 448 ( ml ) HCO : 0, 02 3
Câu 23: Định hướng tư duy giải n = 0,8 H+ H+ ⎯⎯ → n CO2 = 0,8 − 0,3 = 0,5 → V = 11, 2 Ta có: n HCO− = 0, 6 → BTNT.C 3 → m = 100 ( 0,9 − 0,5 ) = 40 ⎯⎯⎯⎯ n CO32− = 0,3
Câu 24: Định hướng tư duy giải n + = 0, 25 Ta có: H → n CO2− = n Na 2CO3 = 0,15 3 n CO2 = 0,1 trong Y Và n = 0, 25 → n HCO − = 0, 25 → n C = 0,35 → n NaHCO = 0, 2 → m = 32, 7 3 3
Câu 25: Định hướng tư duy giải HCl n = 2a CO32− ⎯⎯→ 2a.2 + a + x = 0,32 a = 0, 04 ( mol ) Ta có: → NaOH → n = a + x ⎯⎯⎯ → a + x = 0,16 − HCO3 x = 0,12 ( mol ) 2− CO3 : 0, 08 → 2+ → m = 0, 06.197 = 11,82 ( gam ) Ba : 0, 06
Câu 26: Định hướng tư duy giải BTNT.C → a + b = 0,1 a = 0, 04 n Na 2CO3 = a ⎯⎯⎯⎯ → BaCl → → NaHCO3 = 0, 24M Trong 250 ml dd X có: 2 → a = 0, 08 / 2 ⎯⎯⎯ b = 0, 06 n NaHCO3 = b
2.7. Bài toán nhiệt nhôm. A. Định hướng tư duy + Về mặt tư duy các bạn có thể xem nhiệt nhôm là quá trình Al lấy O trong các oxit như: FexOy, CuO, Cr2O3,... + Chú ý: Cr và Cr2O3 không tan trong dung dịch NaOH loãng. Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đậm đặc có đun nóng. Còn Cr thì không tan cả trong NaOH đặc nóng. + Chú ý áp dụng BTNT.O và BTE trong quá trình giải toán. Đặc biệt trong trường hợp cho hỗn hợp sau nhiệt nhôm tác dụng với HNO3 dư hay H2SO4 đặc, nóng dư thì nên áp dụng BTE cho cả quá trình. + Với các bài toán về tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm thì ta chỉ xét phản ứng một nấc Al Fe2O3 ⎯⎯ → Fe Al ( Fe3O4 ⎯⎯ → Fe ) không có phản ứng tạo oxit trung gian. Cr O ⎯⎯ Al → Fe 2 3
+ Với dạng toán nhiệt nhôm mà hỗn hợp có Fe2O3, Fe3O4 hay Cr2O3 các bạn có thể áp dụng kỹ thuật “Độ lệch H” sẽ cho kết quả rất tốt. Sau đây tôi xin giới thiệu các bạn kỹ thuật này. Bài toán áp dụng: Hỗn hợp trước nhiệt nhôm chứa các ion Fe3+ và Cr3+ nhưng sau khi nhiệt nhôm cho tác dụng với HCl hoặc H2SO4 ta lại thu được các muối chứa ion Fe2+ và Cr2+ sự chênh lệch điện tích này được chúng ta tính thông qua số mol nguyên tử H trước và sau phản ứng nhiệt nhôm. Chú ý: + Tổng số mol Fe2+ và Cr2+ sinh ra chính bằng số mol H . + Nếu hỗn hợp trước nhiệt nhôm có CuO thì cần chú ý xem có phản ứng Cu + 2Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe 2+ hay không? B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là A. 20,00%
B. 33,33%
C. 50,00%
Định hướng tư duy giải: BTNT.Na + Có n NaOH = 0,04 → n NaAlO2 = 0,04 ⎯⎯⎯⎯ → a = 0,04.2 = 0,08(mol)
Giả sử cho cả 2 phần tác dụng với HCl: → n H2 = 0,1(mol) BTE.Al → n H2 = Trước khi nhiệt nhôm cho X vào HCl: ⎯⎯⎯
0, 08.3 = 0,12(mol) 2
Áp dụng kỹ thuật độ lệch H ta có ngay: BTNT.Cr → n H = 0, 04 → n Cr2+ = 0, 04 ⎯⎯⎯⎯ →H =
Giải thích tư duy:
0, 02 = 66, 7% 0, 03
D. 66,67%
Chú ý: Cr và Cr2O3 đều không tan trong NaOH loãng nên cuối cùng Na sẽ chui vào trong NaAlO2. Khi đó ta có ngay x = 0,08 với lượng Al này khi tác dụng với HCl sẽ cho 0,24 mol H. Tuy nhiên, sau nhiệt nhôm lượng H chỉ có 0,2 mol → độ lệch là 0,04 (ta có thể xem là e của Al đẩy cho Cr3+). Ví dụ 2: Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,06 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 dư thu được 0,195 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là: A. 544,12.
B. 52,58.
C. 41,97.
D. 55,89.
Định hướng tư duy giải: n H = 0,195 → n H2SO4 = 0,195 + 0, 24 = 0, 435(mol) Ta có: 2 n O = 0, 24 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,15.27 + 0,06.3.56 + 0, 435.96 = 55,89(gam)
Giải thích tư duy: H+ làm nhiệm vụ là sinh ra H2 và biến Oxi trong oxit thành H2O. Lưu ý là lượng O luôn không đổi không phụ thuộc vào phản ứng nhiệt nhôm. Ví dụ 3: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ lượng Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,912 lít khí (đktc). Giá trị của m là? A. 10,21
B. 9,18
C. 8,12
D. 7,56
Định hướng tư duy giải: BTE ⎯⎯⎯ →
m .3 = 0, 02.2 + 0, 04.3.2 + 0, 06.4.2 + 0,13.2 → m = 9,18(gam) 27
Giải thích tư duy Phản ứng hoàn toàn và Y + KOH có khí nên Al có dư. Hay toàn bộ lượng e có trong Al đẩy qua cho O và H2. Ví dụ 4: Nung hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp 19,78 gam Y gồm Fe, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đktc) khí NO và dung dịch Z chứa 79,42 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là? A. 19,11%
B. 22,46%
C. 28,34%
D. 32,34%
Định hướng tư duy giải: BTE n : a ⎯⎯⎯ → 3a = 8c + 0,1.3 a = 0,14 Al : b → 27a + 160b = 19, 78 → b = 0,1 n Ta có: Fe2O3 213a + 2b.242 + 80c = 9, 42 c = 0, 015 n NH+4 : c → %Al = 19,11%
Giải thích tư duy: Xét cả quá trình thì Al nhường 3e để lên Al3+. Lưu ý có Al nên ta giả sử có NH4NO3 sinh ra.
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 4,032 lít H2 (đktc) và 14,88 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A. 60%
B. 80%
C. 75%
D. 71,43%
Định hướng tư duy giải: BTE → n du Ta có: n H2 = 0,18 ⎯⎯⎯ Al =
0,18.2 = 0,12(mol) 3
Và phần chất rắn bị tan là:
Al : 0,12 ⎯⎯⎯ → 27,3 − 14,88 = 12, 42 a − 0,12 → a = 0,3 Al2O3 : 2 BTKL
BTNT.Al BTKL X X ⎯⎯⎯⎯ → n Trong = 0,3(mol) ⎯⎯⎯ → n Trong = A Fe2 O3
Vậy có ngay: H =
27,3 − 0,3.27 = 0,12 56
0, 09 = 75% (hiệu suất tính theo Fe2O3) 0,12
Giải thích tư duy: Toàn bộ lượng Al trong X sẽ chạy vào phần bị tan dưới dạng (Al + Al2O3). Từ đó biến đổi ta sẽ được số mol các chất trong X. Hiệu suất phải tính theo Fe2O3 vì Al có dư. Ví dụ 6: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Sau khi làm nguội, lấy hỗn hợp thu được hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít H2 (đktc). Hiệu suất của các phản ứng là 100%. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 20,15%
B. 40,30%
C. 59,70%
D. 79,85%
Định hướng tư duy giải: Dễ thấy H2 sinh ra do cả Fe và Al nên Al có dư
Al : a 27a + 160b = 26,8 a = 0, 4 Ta có: 26,8 → → Fe2O3 : b 3a + 2b.2 = 3b.2 + 0,5.2 b = 0,1 → %Al =
0, 4.27 = 40,3% 26,8
Giải thích tư duy: Nếu H2:0,5 mol sinh ra chỉ do Fe thì mFe = 28 gam → Vô lý, do đó hỗn hợp sau phản ứng có cả Al dư từ đó ta có hệ phương trình như lời giải bên cạnh. Ví dụ 7: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư). Sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Phần trăm khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). A. 36,71% Định hướng tư duy giải:
B. 19,62%
C. 39,25%
D. 40,15%
16gam ⎯⎯⎯ → Fe2O3 : 0,1 Al:0,4 0,1.152 Ta có: 41, 4 ⎯⎯⎯ → Cr2O3 : 0,1 → % Cr2 O3 = = 36, 71% 41, 4 Al O 2 3
Giải thích tư duy: Vì NaOH đặc, dư nên chất rắn không tan là Fe2O3. Dùng BTNT. O để tính ra số mol của Cr2O3. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hỗn hợp X chứa 0,20 mol Al và 0,06 mol Fe3O4. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là? A. 1,344
B. 4,480
C. 6,720
D. 7,620
Câu 2: Hỗn hợp X chứa 0,18 mol Al và 0,06 mol Fe3O4. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là? A. 1,344
B. 2,240
C. 0,672
D. 1,568
Câu 3: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là? A. 2,70
B. 5,60
C. 7,56
D. 8,23
Câu 4: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,912 lít khí (đktc). Giá trị của m là? A. 5,40
B. 5,60
C. 7,56
D. 8,1
Câu 5: Hỗn hợp X chứa 0,05 mol Fe3O4; 0,02 mol Fe2O3 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là? A. 2,70
B. 3,4
C. 5,4
D. 8,23
Câu 6: Hỗn hợp X chứa 0,05 mol Fe3O4; 0,02 mol Fe2O3 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 2,576 lít khí (đktc). Giá trị của m là? A. 2,70
B. 5,60
C. 6,75
D. 7,56
Câu 7: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch KOH dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là? A. 2,70
B. 5,60
C. 7,56
D. 8,23
Câu 8: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và m gam Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch
NaOH dư thấy thoát ra 3,584 lít khí (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là? A. 3,440
B. 4,562
C. 7,563
D. 9,856
Câu 9: Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe2O3; 0,06 mol Fe3O4 và 0,26 mol Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? A. 55,56
B. 63,25
C. 68,23
D. 70,72
Câu 10: Hỗn hợp X chứa 0,01 mol FeO; 0,02 mol Fe2O3; 0,03 mol Fe3O4 và 0,2 mol Al. Nung nóng X trong bình kín đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? A. 44,48
B. 53,53
C. 68,23
D. 33,48
Câu 11: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 3,24 gam.
B. 0,81 gam.
C. 0,27 gam.
D. 1,62 gam.
Câu 12: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 100
B. 300
C. 200
D. 150
Câu 13: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 10,8 gam FeO (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Câu 14: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 27,84 gam Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 2,688 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Câu 15: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 23,2 gam Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 2,8 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 200
B. 250
C. 300
D. 350
Câu 16: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 1,95
B. 3,78
C. 2,56
D. 2,43
Câu 17: Nung bột Fe2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 56,2 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là? A. 13,44%
B. 28,83%
C. 29,22%
D. 32,35%
Câu 18: Nung bột Fe3O4 với bột Al trong khí trơ, thu được 50,62 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,464 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là? A. 21,53%
B. 26,67%
C. 31,34%
D. 35,54%
Câu 19: Nung bột Cr2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 26,34 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là? A. 22,56%
B. 28,52%
C. 30,75%
D. 32,54%
Câu 20: Nung bột Cr2O3 với bột Al trong khí trơ, thu được 31,98 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl (dư, đun nóng) thì khối lượng muối thu được là? A. 66,34
B. 73,33
C. 79,12
D. 82,29
Câu 21: Nung bột Fe3O4 với bột Al trong khí trơ, thu được 32,38 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư NaOH, thu được 2,464 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là? A. 65,43
B. 71,25
C. 78,24
D. 83,49
Câu 22: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng Al và Fe2O3 trong X là: A. 38,75 gam.
B. 26,8 gam.
C. 29,5 gam.
D. 45,5 gam.
Câu 23: Nung 21,4 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X là A. 4,4 gam và 17 gam.
B. 5,4 gam và 16 gam.
C. 6,4 gam và 15 gam.
D. 7,4 gam và 14 gam.
Câu 24: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với axit HCl dư, đun nóng thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 7,84.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
Câu 25: Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3, Al2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24.
B. 0,224.
C. 0,672.
D. 6,72.
Câu 26: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3; 69,6 gam Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 114,5 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 34,72.
B. 24,64.
C. 30,24.
D. 28,00.
Câu 27: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là: A. 20
B. 22
C. 23
D. 21
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN BẢNG ĐÁP ÁN
01. A
02. C
03. C
04. D
05. C
06. C
07. C
08. D
09. D
10. A
11. D
12. B
13. B
14. D
15. D
16. B
17. B
18. B
19. C
20. D
21. D
22. D
23. B
24. A
25. C
26. D
27. D
Câu 1: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ → 0, 2.3 = 0,06.4.2 + 2n H2 → n H2 = 0,06 → V = 1,344(lit)
Câu 2: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ → 0,18.3 = 0,06.4.2 + 2n H2 → n H2 = 0,03 → V = 0,672(lit)
Câu 3: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ →
m .3 = 0, 08.4.2 + 2.0,1 → m = 7,56(gam) 27
Câu 4: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ →
m .3 = 0, 08.4.2 + 2.0,13 → m = 8,1(gam) 27
Câu 5: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải
BTE ⎯⎯⎯ →
m .3 = 0, 05.4.2 + 0, 02.3.2 + 2.0, 04 → m = 5, 4(gam) 27
Câu 6: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ →
m .3 = 0, 05.4.2 + 0, 02.3.2 + 2.0,115 → m = 6, 75(gam) 27
Câu 7: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ →
m .3 = 0, 02.2 + 0, 04.3.2 + 0, 06.4.2 + 0, 04.2 → m = 7,56(gam) 27
Câu 8: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ → 2.
V = 2(0, 02 + 0, 04.3 + 0, 06.4) + 0,16.2 → V = 9,856(lit) 22, 4
Câu 9: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ → n H2 =
0, 26.3 − 0, 04.2 − 0, 06.2 = 0, 29 2
→ m = 0, 26.27 + 56.0, 28 + 2.35.5.(0, 02 + 0, 04.3 + 0, 06.4) + 0, 2.2.35,5 = 70, 72
Câu 10: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ → n H2 =
0, 2.3 − 0, 02.2 − 0, 03.2 = 0, 25 2
→ m = 0, 2.27 + 56.0,14 + 2.35.5(0, 01 + 0, 02.3 + 0, 03.4) + 0, 25.2.35,5 = 44, 48
Câu 11: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Ta BTE cho cả quá trình (xem như chỉ có Al thay đổi số oxi hóa). BTE → n Al = n NO = 0, 06 → m = 1, 62 Ta có: ⎯⎯⎯
Câu 12: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.
0,15.2 Al BTE trong X → n Al = = 0,1 BTNT.Na ⎯⎯⎯ 3 X gồm Al2O3 → ⎯⎯⎯⎯ → n NaAlO2 = n Al = 0,3 BTNT trong X Fe ⎯⎯⎯ → n Al2O3 = 0,1 Câu 13: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.
0,15.2 Al BTE trong X → n Al = = 0,1 BTNT.Al ⎯⎯⎯ 3 X gồm Al2O3 → ⎯⎯⎯⎯ → n NaAlO2 = n Al = 0, 2 BTNT trong X Fe ⎯⎯⎯ → n Al2O3 = 0, 05 Câu 14: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.
0,12.2 Al BTE trong X → n Al = = 0, 08 BTNT.Al ⎯⎯⎯ 3 X gồm Al2O3 → ⎯⎯⎯⎯ → n NaAlO2 = n Al = 0, 4 BTNT trong X Fe → n Al2O3 = 0,16 ⎯⎯⎯ Câu 15: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Vì X tác dụng NaOH có khí H2 nên Al dư.
0,125.2 Al BTE trong X → n Al = = 1/12 BTNT.Na ⎯⎯⎯ 3 X gồm Al2O3 → ⎯⎯⎯⎯ → n NaAlO2 = n Al = 0,35 BTNT trong X Fe ⎯⎯⎯ → n Al2O3 = 2 /15 Câu 16: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.
Fe O : x(mol) 160x + 27y = 11, 78 x = 0, 05 Ta có: 2 3 → → → a = 3, 78 3y = 3x.2 + 0, 06.2 Al : y(mol) y = 0,14 ⎯⎯ Câu 17: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.
Fe O : x(mol) 160x + 27y = 56, 2 x = 0, 25 Ta có: 2 3 → → ⎯⎯ → %Al = 28,83% 3y = 3x.2 + 0,15.2 y = 0, 6 Al : y(mol) Câu 18: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.
Fe O : x(mol) 232x + 27y = 50, 62 x = 0,16 Ta có: 2 3 → → ⎯⎯ → %Al = 26, 67% 3y = 4x.2 + 0,11.2 y = 0,5 Al : y(mol) Câu 19: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.
Cr O : x(mol) 152x + 27y = 26,34 x = 0,12 Ta có: 2 3 → → ⎯⎯ → %Al = 30, 75% 3y = 3x.2 + 0, 09.2 y = 0,3 Al : y(mol) Câu 20: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.
Cr2O3 : x(mol) 152x + 27y = 31,98 x = 0,15 → → 3y = 3x.2 + 0, 06.2 y = 0,34 Al : y(mol) → mmuoi = 0,3.123 + 0,34.133,5 = 82, 29(gam)
Câu 21: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.
Fe O : x(mol) 232x + 27y = 32,38 x = 0,1 Ta có: 3 4 → → 3y = 4x.2 + 0,11.2 y = 0,34 Al : y(mol) → mmuoi = 0,3.127 + 0,34.133,5 = 83, 49(gam)
Câu 22: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải NaOH Al : ⎯⎯⎯ → n Al = 0,1(mol) H 2SO4 t BTNT.Fe BTNT.O X ⎯⎯ → Y Fe : ⎯⎯⎯→ n Fe = 0, 4 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 = 0, 2 ⎯⎯⎯ ⎯ → n Al2O3 = 0, 2 Al2O3
m Al = (0,1 + 0, 4).27 = 13,5(gam) BTKL ⎯⎯⎯ →X → m = 45,5(gam) m Fe2O3 = 0, 2.160 = 32(gam)
Câu 23: Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải t BTKL T ⎯⎯ → mFe2O3 = 16 ⎯⎯⎯ → mAl = 21, 4 −16 = 5, 4
Câu 24: Chọn đáp án A Định hướng tư duy giải
Cr : 0, 2 Cr2O3 : 0,1 HCl → X Al : 0,1 ⎯⎯→ V = 22, 4(0, 2 + 0,15) = 7,84 23,3 − 15, 2 Al : = 0,3 27 Al2O3 : 0,1 Câu 25: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Ta có: → n Al =
0,81 BTE = 0, 03 ⎯⎯⎯ → n NO = 0, 03 →= 0, 672 27
Câu 26: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải
Cr2O3 : 0,1 0, 2.2 + 0,9.2 + 0,1.3 BTE, Ta có: Fe3O4 : 0,3 ⎯⎯⎯ → n H2 = = 1, 25 → V = 28 2 Al :1,1
Câu 27: Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải Để ý cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa còn sắt và đồng không thay đổi số oxi hóa. Ta có: n Al = 0, 02
a = 0, 03 M X → → = H2 b = 0, 01
NO2 : a a + b = 0, 04 0, 04 → BTE → 0, 02.3 = a + 3b NO : b ⎯⎯⎯ 0, 03.46 + 0, 01.30 0, 04 = 21 2
2.8. Bài toán CO2 , SO2 tác dụng với dung dịch kiềm A. Định hướng tư duy + Vận dụng linh hoạt công thức n OH− − n CO2 = n CO2− (có tính phù hợp). 3
n CO32− 0 Tôi nói phù hợp có nghĩa là số mol nếu không thỏa mãn điều này thì có nghĩa là không có n CO32− n CO2 CO 32 − sinh ra. Chú ý: trong nhiều trường hợp cần dùng BTNT.C để tính lượng HCO3−
+ Một hướng tư duy mà chúng ta cũng có thể sử dụng nữa là điền số điện tích B. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho 0,012 mol CO 2 hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Khối lượng muối được là? A. l,26gam
B. 2gam
C. 3,06gam
D. 4,96gam
Định hướng tư duy giải:
CO32− : 0, 012 OH − : 0, 024 BTKL → m = 1, 26 Ca 2+ : 0, 002 Ta có CO2 : 0, 012 → n OH− − n CO2 = 0, 012 → n CO2− = 0, 012 ⎯⎯⎯ 3 2+ Na + : 0, 02 Ca : 0, 002 Giải thích tư duy: Nhận thấy số mol CO 32 − tính theo công thức là hợp lý. Đề bài hỏi khối lượng muối thu được nên phải tính cả muối kết tủa CaCO 3 và các muối không kết tủa. Câu 2: Hấp thu 3,36 lít SO 2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là: A. 9,5 gam
B. 13,5 gam
C. 12,6 gam
D. 18,3 gam
Định hướng tư duy giải:
OH − : 0, 2 nSO32− = 0, 2 − 0,15 = 0,05 → n OH− − n SO2 = 0,05 0,15 → → m = 18,3 Ta có: n HSO− = 0,1 SO2 : 0,15 3 Giải thích tư duy: Nhận thấy số mol SO32− tính theo công thức là hợp lý. Đề bài hỏi khối lượng muối thu được nên ta dùng BTNT.S để suy ra số mol HSO 3− Câu 3: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 13,2gam
B. Tăng 20gam
C. Giảm 16,8gam
D. Giảm 6,8gam
Định hướng tư duy giải:
OH − : 0,5 → n OH− − n CO2 = 0, 2 → n CO2− = 0, 2 → n CaCO3 = 0, 2 → m = 0,3.44 − 0, 2.100 = −6,8 Ta có: 3 CO2 : 0,3 Giải thích tư duy:
Nhận thấy số mol CO 32 − tính theo công thức là hợp lý. Lượng kết tủa tính theo CO 32 − vì số mol Ca2+ lớn hơn. Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là: A. 0,02
B. 0,015
C. 0,03
D. 0,04
Định hướng tư duy giải: cong thuc → CO32− = 0, 08 − 0, 07 = 0, 01 CO 2 : 0, 07 ⎯⎯⎯⎯ Ta có: → BTNT.C → HCO3− = 0, 07 − 0, 01 = 0, 06 ⎯⎯⎯⎯ NaOH : 0, 08
Thêm dd Y vào → n BaCO3
Ba 2+ : 0, 02 + 0, 25a − HCO : 0, 05 BTDT = 0, 02 → Z + 3 ⎯⎯⎯ → 0,5a + 0, 04 = 0, 05 → a = 0, 02 Na : 0, 08 Cl− : 0, 08
Giải thích tư duy: Nhận thấy số mol CO 32 − tính theo công thức là hợp lý. Vì Ba2+ có dư nên dung dịch sau cùng không có CO 32 − . Dùng điền số điện tích để suy ra giá trị của a.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64
B. 21,92
C. 39,40
D. 15,76
Định hướng tư duy giải: BTKL → 23a + 137b + 16c = 21,9 Na : a ⎯⎯⎯ BTE m X = 21,9 Ba : b → ⎯⎯⎯ → a + 2b = 2c + 0, 05.2 → a = 0,14 O : c ⎯⎯⎯⎯ BTNT.Ba → b = 0,12
( ) → n OH− = 0,14 + 0,12.2 = 0,38 Ta có: ⎯⎯⎯⎯⎯ BTNT Na + Ba
n CO2− = 0,38 − 0,3 = 0, 08 → n CO2 = 0,3 → 3 → m = 0, 08.197 = 15, 76 n Ba 2+ = 0,12 Giải thích tư duy: Nhận thấy số mol CO 32 − tính theo công thức là hợp lý. Vì Ba2+ có số mol lớn hơn nên lượng kết tủa tính theo CO 32 − Câu 6: Sục 2,016 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Rót thêm 200 ml dung dịch gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của X và m là: A. 0,1 và 3,94
B. 0,1 và 1,97
C. 0,05 và 3,94
D. 0,05 và 1,97
Định hướng tư duy giải: CO32− : 0,1 − 0, 09 = 0, 01 OH − :0,1 → n CO2 = 0, 09 ⎯⎯⎯→ − HCO3 : 0, 08
BaCO3 : 0, 03 2+ Ba : 0, 2x BTNT BTDT Vì đun nóng lại có kết tủa nên ⎯⎯⎯ → + ⎯⎯⎯ → 0, 2x.2 + 0,1 = 0,12 → x = 0, 05 Na : 0,1 HCO − : 0, 06, Cl− : 0, 06 3 Ba 2+ : 0, 2x = 0, 01 → → BaCO3 : 0, 01 → m = 1,97 t − 2− 2HCO ⎯⎯ → CO + CO + H O 3 3 2 2
Giải thích tư duy: Nhận thấy số mol CO 32 − tính theo công thức là hợp lý. Vì đun nóng thu được kết tủa nên trong dung dịch phải có Ba2+ và HCO3−
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Sục 2,24 lít (đktc) CO 2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,7
B. 14,775
C. 23,64
D. 16,745
Câu 2: Sục 4,48 lít (đktc) CO 2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 23,64
B. 14,775
C. 9,85
D. 16,745
Câu 3: Cho 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Giá trị m bằng A. 19,7g
B. 15,76g
C. 59,1g
D. 55,16g
Câu 4: Hấp thụ hết 0,672 lít CO 2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là? A. 1,5 g
B. 2,0 g
C. 2,5 g
D. 3,0 g
Câu 5: Hấp thụ hết 4,48 lít CO 2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dung dịch X. Lấy 1/2 dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 19,7g
B. 29,55
C. 39,4g
D. 9,85
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,925 g.
B. 5,0 g.
C. 9,85 g.
D. 19,7 g
Câu 7: Hấp thụ 6,72 lít SO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0,85M, BaCl2 0,45M. Sau đó cho tiếp 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 13,02 g.
B. 26,04 g.
C. 28,21g
D. 19,53 g.
Câu 8: Cho V lít khí CO 2 được hấp thụ từ từ vào dung dịch X chứa 0,04 mol NaOH và 0,03 mol Na2 CO3. Khi CO 2 được hấp thụ hết thu được dung dịch Y. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch Y thu được 6,85 gam chất rắn khan. Giá trị của V (ở đktc) là: A. 1,008.
B. 1,344.
C. 0,896.
D. 2,133.
Câu 9: Cho 30 gam hỗn hợp CaCO 3 và KHCO 3 tác dụng với HNO 3 dư thu được khí Y. Dan toàn bộ khí Y đi qua 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,5M thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là A. 39,400.
B. 24,625.
C. 59,600.
D. 59,100.
Câu 10: Cho 4,48 lít CO 2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 1,2M sinh ra kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 5,18
B. 5,04
C. 7,12
D. 10,22.
Câu 11: Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO 2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 39,4
B. 19,7
C. 1,97
D. 3,94
Câu 12: Dẫn từ từ V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời hai bazơ NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa trắng. Giá trị lớn nhất của V là: A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 0,448 lít
D. 1,568 lít.
Câu 13: Thổi CO 2 vào dung dịch chứa 0,02mol Ba(OH)2 . Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO 2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol? A. 0 gam đến 3,94g
B. 0,985 gam đến 3,94g
C. 0 gam đến 0,985g
D. 0,985 gam đến 3,152g
Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là: A. 80
B. 60
C. 40
D. 100
Câu 15: Hấp thụ 3,36 lít CO 2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2 CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là: A. 0,70M
B. 0,75M
C. 0,50M
D. 0,60M
Câu 16: Cho 1,792 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,728.
B. 3,940.
C. 1,576.
D. 2,364.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa X mol Ca(OH)2 ; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là A. 2 : 3.
B. 8 : 3.
C. 49 : 33.
D. 4 : 1.
Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dưng dịch chứa K 2 CO 3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn (đun nóng) dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 12,04.
B. 10,18.
C. 11,32.
D. 12,48.
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2 CO 3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là A. 140
B. 200
C. 180
D. 150
Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K 2 CO 3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,6.
B. 1,4
C. 1,0
D. 1,2
Câu 21: Cho V lít CO 2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là A. 7,84 l
B. 8,96 l
C. 6,72 l
D. 8,4 l
Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO 2 (ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2 CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là A. 1,12
B. 4,48
C. 2,24
D. 3,36
Câu 23: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO 2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)? A. 80 ml.
B. 60 ml.
C. 50 ml.
D. 100 ml.
Câu 24: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO 2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là: A. 19,7 và 10,6.
B. 39,4 và 16,8.
C. 13,64 và 8,4.
D. 39,8 và 8,4
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
OH − : 0, 25 n CO2− = 0,1 Ta có: → n OH− − n CO2 = 0,15 0,1 → 3 → m = 0, 075.197 n 2+ = 0, 075 CO2 : 0,1 Ba Câu 2: Định hướng tư duy giải
OH − : 0, 25 n CO2− = 0, 05 → n OH− − n CO2 = 0, 05 → 3 → m = 0, 05.197 = 9,85 Ta có: n 2+ = 0, 075 CO2 : 0, 2 Ba Câu 3: Định hướng tư duy giải
OH − : 0,58 n CO2− = 0, 28 → n OH− − n CO2 = 0, 28 → 3 → m = 0,1.197 = 19, 7 Ta có: CO2 : 0,3 n Ba 2+ = 0,1 Câu 4: Định hướng tư duy giải
OH − : 0, 05 n CO2− = 0, 02 → n OH− − n CO2 = 0, 02 → 3 → m = 0, 02.100 = 2 Ta có: n 2+ = 0, 02 CO2 : 0,3 Ca Câu 5: Định hướng tư duy giải
OH− : 0,3 → n OH− − n CO2 = 0,1 → m = 0,1.197 = 19,7 Ta có: CO2 : 0, 2 Câu 6: Định hướng tư duy giải
n CO2 = 0, 2 → n CO2− = 0, 05 3 → m = 0, 025.197 = 4,925 Ta có: n OH− = 0, 25 2+ Ba = 0, 025 Câu 7: Định hướng tư duy giải
Ta có: n OH− = 0,37 + 0, 06 = 0, 43 → n OH− − n SO2 = 0, 43 − 0,3 = 0,13 → n SO2− = 0,13 n SO2 = 0,3 4 n 2+ = 0, 09 + 0, 03 = 0,12 Ba → m = 0,12. (137 + 80 ) = 26, 04
Câu 8: Định hướng tư duy giải 0, 04 : NaOH Na 2 CO3 : a BTNT Ta có: VCO2 + ⎯⎯⎯ → 6,85 BTNT.Na → NaHCO3 : 0,1 − 2a 0, 03 : Na 2CO3 ⎯⎯⎯⎯ BTKL BTNT.Cacbon ⎯⎯⎯ → a = 0,025 ⎯⎯⎯⎯⎯ → n CO2 = 0,1 − 0,025 − 0,03 = 0,045 → V = 1,008
Câu 9: Định hướng tư duy giải Chú ý: Khối lượng phân tử 2 muối là bằng nhau BTNT.C Có ngay ⎯⎯⎯ ⎯ → n CO2 =
30 = 0,3 100
n OH− = 0,5 → n CO32− = 0,5 − 0,3 = 0, 2 → → m = 0,125.197 = 24, 625 n 2+ = 0,125 Ba Câu 10: Định hướng tư duy giải n CO = 0, 2 BTNT.C 2 ⎯⎯⎯ ⎯ → HCO3− : 0,1 → n OH− = 0,3 → n CO2− = 0,3 − 0, 2 = 0,1 → t − 3 → CO32− + CO 2 + H 2O 2HCO3 ⎯⎯ n Ba 2+ = 0,12 → n = n BaCO3 = 0,1 Na : 0, 06 BTKL Vậy ta có ⎯⎯⎯ → m = 7,12 Ba : 0, 02 CO 2− : 0, 05 3
Câu 11: Định hướng tư duy giải
CO2 : 0,5 → n CO2− = n OH− − n CO2 = 0, 02 → n Ba 2+ = 0, 01 → m = 0, 01.197 = 1,97 Ta có: − 3 OH : 0,52 Câu 12: Định hướng tư duy giải
n Ba 2+ = 0, 03 Ta có: n OH− = 0,12 V lớn nhất khi CO 2 biến thành n BaCO3 = 0, 02
CO 32 − − HCO 3
n = 0, 02 CO32− BTNT → BTDT ⎯⎯⎯ → n C = 0,1 → V = 2, 24 ⎯⎯⎯ → n = 0,12 − 0, 02.2 = 0, 08 − HCO3
Câu 13: Định hướng tư duy giải Dễ thấy CO 2 làm 2 nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1 đưa kết tủa từ 0,005.197=0,985 nên cực đại (3,94 gam)
Nhiệm vụ 2 hòa tan 1 phần kết tủa từ 3,94 xuống còn 3,125
0, 005 n CO2
− min OH : 0, 04 → m = 0, 005.197 = 0,985 0, 024 2+ max Ba : 0, 02 → m = 3,94
Các bạn chú ý bài toán hỏi đoạn biến thiên nên chọn B chứ không phải D. Nhiều bạn hay bị mắc lỗi sai này. Câu 14: Định hướng tư duy giải Ta có: n CO2
2− CO3 : 0, 05 = 0, 05 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯⎯ → − OH : 0,1 0,2mol KOH BTNT + BTDT
+
H Bắt đầu có khí nghĩa là OH - hết và CO32− ⎯⎯ → HCO3−
→ n H+ = 0,1 + 0, 05 = 0,15 → V =
0,15 = 0, 06 2,5
Câu 15: Định hướng tư duy giải NaHCO3 : a NaOH : 0, 2 x Ta có: n CO2 = 0,15 ( mol ) + → 19,98 BTNT.C → Na 2 CO3 : 0, 23 − a ⎯⎯⎯⎯ Na 2 CO3 : 0, 08 BTKL ⎯⎯⎯ →19,98 = 84a + 106 ( 0, 23 − a ) → a = 0, 2 BTNT.Na Và ⎯⎯⎯⎯ → 0, 2x + 0,08.2 = 0, 2 + 0,03.2 → x = 0,5M
Câu 16: Định hướng tư duy giải
n CO2 = 0, 08 ( mol ) n CO2− = n OH− − n CO2 = 0, 008 → 3 → m = 0, 008.197 = 1,576 ( gam ) Ta có: n = 0, 024 n = 0, 088 2 + − Ba OH Câu 17: Định hướng tư duy giải
n CO2 = 0,5 ( mol ) BTNT.C ⎯⎯⎯ ⎯ → n HCO− = 0,35 ( mol ) Ta có: 3 n = 0,15 mol ( ) CaCO 3
Ca 2+ : x − 0,15 BTDT ⎯⎯⎯ → 2 ( x − 0,15 ) + x + y = 0,35 + + Khi đó dd có Na + K : y + x → BTKL → 40 ( x − 0,15 ) + 23y + 39x + 61.0,35 = 32,3 HCO− : 0,35 ⎯⎯⎯ 3 x = 0, 2 x → → = 4 :1 y y = 0, 05 Câu 18: Định hướng tư duy giải Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới kết quả bài toán.
K 2CO3 K 2CO3 : 0, 06 BaCl2 ⎯⎯⎯ → Khi đó ta có n CO2 = 0,1 → KHCO3 KHCO3 : a BTNT.C BTNT.K ⎯⎯⎯ ⎯ → 0,1 + 0,1.0, 2 = 0,06 + a → a = 0,06 ⎯⎯⎯ ⎯ → 0,06.2 + 0,06 = 0,1.0, 2.2 + 0,1x → x = 1, 4
K + : 0, 04 K + : 0, 04 + Na : 0,14 t BTKL Như vậy trong Y 2− ⎯⎯ → Na + : 0,14 ⎯⎯⎯ → m = 10,18 ( gam ) CO3 : 0, 06 CO2− : 0, 09 3 HCO− : 0, 06 3 Câu 19: Định hướng tư duy giải OH − : 2, 75V Số mol điện tích âm ban đầu: 2 − CO3 : V
Khi cho CO 2 và số mol điện tích âm không đổi − − BTNT ⎯⎯⎯ → a + b = 0, 4 + V HCO3 : a HCO3 : 0,8 − 2, 75V Có ngay → 2− → BTDT → 2− → a + 2b = 2, 75V + 2V ⎯⎯⎯ CO3 : b CO3 : 3, 75V − 0, 4 BTKL ⎯⎯⎯ → 64,5 = m ( K, Na, HCO3− , CO32− ) = 23.2, 75V + 39.2V + 60 ( 3, 75V − 0, 4 ) + 61( 0,8 − 2, 75V )
→ V = 0, 2
Câu 20: Định hướng tư duy giải Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới kết quả bài toán.
K 2CO3 K 2CO3 : 0, 06 BaCl2 ⎯⎯⎯ → Khi đó ta có n CO2 = 0,1 → KHCO3 KHCO3 : a BTNT.C BTNT.K ⎯⎯⎯ ⎯ → 0,1 + 0,1.0, 2 = 0,06 + a → a = 0,06 ⎯⎯⎯ ⎯ → 0,06.2 + 0,06 = 0,1.0, 2.2 + 0,1x → x = 1, 4
Câu 21: Định hướng tư duy giải BTNT.Na → NaHCO3 : 0,1 ⎯⎯⎯⎯ + Muối là HCO3− → 21,35 BTKL BTNT.Ba → Ba ( HCO3 )2 : 0, 05 ⎯⎯⎯⎯ → n = 0,15 ⎯⎯⎯
BTNT.C ⎯ → n CO2 = 0,1 + 0,05.2 + 0,15 = 0,35 → V = 7,84 ( l ) + Vậy ⎯⎯⎯
Câu 22: Định hướng tư duy giải
NaOH : a NaOH : 0, 2 TH1 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ →19,9 BTNT.Na 0, 2 − a → Na 2CO3 : 0,1 + Na 2CO3 : 0,1 ⎯⎯⎯⎯ 2 CO2
0, 2 − a BTKL ⎯⎯⎯ → 40a + 106 0,1 + = 19,9 → a = 0,1( mol ) → V = 1,12 ( lit ) 2
NaHCO3 : a BTKL ⎯⎯⎯ →19,9 BTNT.Na → a 0 (vô lý) 0, 4 − a ⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯ → Na CO : 2 3 2 TH1
Câu 23: Định hướng tư duy giải
n CO2 = 0,16 → → n = 0, 04 n min Ba 2+ m = 0,84 = m − 0,16.44 BTNT.cac bon → HCO3− : 0,16 − 0, 04 = 0,12 Do đó trong dd chỉ có HCO3− ⎯⎯⎯⎯⎯
Na + : V Na + : V + + K : V BTDT → X K : V → Y 2+ ⎯⎯⎯ → V + V + 2 ( V − 0, 04 ) = 0,12 → V = 0, 05 Ba 2+ : V Ba : V − 0, 04 HCO− : 0,12 3 Câu 24: Định hướng tư duy giải
Ta có: n CO2
CO32− : 0,1 − OH : 0, 4 → − HCO3 : 0, 2 n = 0,1 → m = 19, 7 = 0,3 + Ba 2+ : 0,1 → m1 = 0,1.106 = 10, 6 Na + : 0, 2
2.9. Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học Với dạng toán này theo chủ quan tôi nghĩ đây là dạng toán đơn giản. Các bạn chỉ cần chú ý quan sát các dữ kiện và hình dáng của đồ thị kết hợp với tư duy phân chia nhiệm vụ của OH -, H +, CO 2 là hoàn toàn có thể xử lý được dạng toán này. Dạng 1: Bài toán cho OH- vào dung dịch chứa Al3+ A. Định hướng tư duy Mô hình bài toán: Nhỏ từ từ OH- vào dung dịch chứa a mol Al3+. Khi đó OH - làm hai nhiệm vụ. Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại (từ a đến 3a) Nhiệm vụ 2: Hòa tan kết tủa (từ 3a đến 4a). B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,12
B. 0,14
C. 0,15
D. 0,20
→ Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải:
→ x = 0,15 ( mol ) Từ đồ thị nOH − = 3x + ( x − 0,1) = 0,5 ⎯⎯ NV 1
NV 2
Ví dụ 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,412
B. 0,456
C. 0,515
D. 0,546
→ Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải:
→ a = 0,12 ( mol ) Từ đồ thị ta dễ thấy: nOH − = 3a = 0,36 ⎯⎯ NV 1
OH ⎯⎯⎯ → nOH − = x = 3a + ( a − 0, 2a ) = 3.0,12 + 0,8.0,12 = 0, 456 ( mol ) −
NV 1
NV 2
Dạng 2: Bài toán cho OH- vào dung dịch chứa H+ và Al3+
A. Định hướng tư duy OH - thường sẽ là 3 nghiệm vụ: NV 1 : Trung hòa H + NV 2 : Đưa kết tủa lên cực đại NV 3 : Hòa tan kết tủa.
B. Ví dụ minh họa Ví dụ 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1
D. 2 : 1
⎯⎯ → Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải: Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay: nH + = a = 0,8 (Nhiệm vụ 1 của OH-)
→ b = 0, 6 ⎯⎯ → Tại vị trí nOH − = 2,8 = 0,8+ 3b + ( b − 0, 4 ) ⎯⎯ NV 1
NV 2
NV 3
a 4 = b 3
Ví dụ 4: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x : a là: A. 4,8
B. 5,0
C. 5,2
D. 5,4
→ Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải: nH + = 0, 6 ( mol ) ⎯⎯ → nOH − = 2, 2 = 0, 6+ 3a + ( a − 0, 4 ) ⎯⎯ → a = 0,5 ( mol ) Max NV 1 NV 2 n = a NV 3
Vậy ta có: x = 0, 6+ 3a + ( a − 0 ) ⎯⎯ → x = 2, 6 ( mol ) ⎯⎯ → NV 1
NV 2
NV 3
x 2, 6 = = 5, 2 a 0,5
Dạng 3,4: Cho H+ vào dung dịch chứa AlO2- hoặc AlO2- và OHA. Định hướng tư duy Hoàn toàn giống hai dạng trên ta cũng chỉ cần sử dụng tư duy phân chia nhiệm vụ của H +: Nhiệm vụ 1: (từ 0 – x) trung hòa lượng OHNhiệm vụ 2: (từ x – z) đưa kết tủa lên cực đại. Nhiệm vụ 3: (từ z – k) hòa tan kết tủa. B. Ví dụ minh họa Ví dụ 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x
mol
Ba(OH)2
và
y
mol
Ba[Al(OH)4 ]2 hoặc Ba(AlO 2 )2 , kết tủa thu được biểu diễn trên đồ thị hình bên: Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,05 và 0,30 B. 0,10 và 0,15 C. 0,05 và 0,15 D. 0,10 và 0,30 → Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải:
OH − : 2 x ( mol ) Trong dung dịch có: − AlO2 : 2 y ( mol ) → x = 0, 05 2 x = 0,1 ⎯⎯ x = 0, 05 ( mol ) ⎯⎯ → Nhìn vào đồ thị ta có: 0, 7 = 0,1 + 2 y + 3 ( 2 y − 0, 2 ) y = 0,15 ( mol ) Ví dụ 6: Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 1,2M và NaAlO 2 0,8M. Lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ hình bên. Giá trị của y là:
A. 0,348
B. 0,426
C. 0,288
D. 0,368
→ Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải: Nhìn vào đồ thị: ⎯⎯ → x = nNaOH = 0,1.1, 2 = 0,12 ( mol )
→ n = 0, 2 x = 0,024 ( mol ) Và tại vị trí 1,2x thì ⎯⎯ H ⎯⎯ → y = x + 0,1.0,8 + 3 ( 0,1.0,8 − 0, 024 ) = 0,368 ( mol ) +
Ví dụ 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH
và y
mol NaAlO 2
(hay
Na[Al(OH)4 ]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ x:y là? A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 4 : 3 → Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải:
nNaOH = x ( mol ) Ta có: dung dịch X chứa nNaAlO2 = y ( mol ) Từ đồ thị thấy ngay: nNaOH = x ( mol ) = 0, 4 ( mol ) Khi nH + = 1 ⎯⎯ →1 = 0, 4 + nMax + 3 ( nMax − 0, 2 ) ⎯⎯ → nMax = y = 0,3 ( mol )
Ví dụ 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaAlO 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên: Tỉ lệ a:b lần lượt là A. 2:1
B. 2:7
C. 4:7
D. 2:5
→ Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải: Từ đồ thị ta ⎯⎯ → 2a = 0,8 ⎯⎯ → a = 0, 4 ( mol ) H ⎯⎯→ 2,8 = 0,8 + b + 3 ( b − 1, 2 ) ⎯⎯ → b = 1, 4 ( mol ) ⎯⎯ → +
a 2 = b 7
Ca ( OH )2 , Ba ( OH )2 Dạng 4: Sục CO2 vào dung dịch chứa KOH , NaOH
A. Định hướng tư duy Với dạng toán này các bạn chú ý các quá trình như sau (theo hình vẽ):
Thứ tự nhiệm vụ của CO 2 là:
Ca ( OH )2 CO CaCO3 ⎯⎯2⎯ → Nhiệm vụ 1: Biến Ba OH ( ) BaCO3 2
NaOH CO2 Na2CO3 ⎯⎯⎯ → Nhiệm vụ 2: Biến KOH K 2CO3
Na2CO3 CO2 NaHCO3 ⎯⎯⎯ → Nhiệm vụ 3: Biến K 2CO3 KHCO3
CaCO3 CO2 Ca ( HCO3 )2 ⎯⎯⎯ → Nhiệm vụ 4: Biến Ba ( HCO3 )2 BaCO3
B. Ví dụ minh họa Ví dụ 9: Sục khí CO 2 vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO 2 như sau: Giá trị của V là A. 300
B. 400
C. 250
D. 150
→ Chọn đáp án B Định hướng tư duy giải:
→ n = 0,03 ( mol ) + Tại vị trí nCO2 = 0,03 ⎯⎯
+ Phân chia nhiệm vụ CO 2
⎯⎯ → 0,13 = 0,1V + 0, 2V + ( 0,1V − 0,03) ⎯⎯ →V = 0, 4 (l ) = 400 ( ml )
Ví dụ 10: Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2 . Cho b mol NaOH vào A sau đó sục CO 2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị (Hình vẽ). Giá trị của (a + b) là: A. 1,0
B. 0,8
C. 0,7
D. 0,9
→ Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải: Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi) → NaHCO 3 ⎯⎯ → b = 0,5 là quá trình NaOH ⎯⎯
Lượng kết tủa chạy đi xuống (giảm) → Ba(HCO 3 )2 là quá trình BaCO 3 ⎯⎯
⎯⎯ →a =
1,3 − 0,5 = 0, 4 ⎯⎯ → a + b = 0,9 2
Ví dụ 11: Sục CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,12 (mol)
B. 0,11 (mol)
C. 0,13 (mol)
D. 0,10 (mol)
→ Chọn đáp án D Định hướng tư duy giải: Nhiệm vụ 1: nMax = 0,15 ( mol ) ⎯⎯ → nCa(OH )2 = 0,15 ( mol ) Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3):
→ nNaOH = nNaHCO 0,15;0, 45 ⎯⎯
3
= 0, 45 − 0,15 = 0,3 ( mol )
Nhiệm vụ 4: nTan = 0,5 − 0, 45 = 0,05 ( mol ) Vậy ta có: nSau pu = x = nMax − nTan = 0,15 − 0,05 = 0,1( mol ) Dạng 5: Bài toán cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung dịch chứa Zn2+
A. Định hướng tư duy Khi cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung dịch chứa Zn2+ ta hãy xem như OH - làm hai nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1 (0 – a): Đưa kết tủa lên cực đại. Nhiệm vụ 2 (a – b): Hòa tan kết tủa. Chú ý: Tỷ lệ mol đều là 1 : 2 B. Ví dụ minh họa Ví dụ 12: Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên. (Số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x là: A. 0,3
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,25
→ Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải: Từ hình vẽ ta thấy với nOH − = 3 ( mol ) Max nZn ( OH ) = 2
thì OH- hoàn thành cả hai nhiệm vụ. Do đó
3 = 0, 75 ( mol ) 4
Khi nOH − = 2,6 ( mol )
(
)
OH ⎯⎯⎯ → 2, 6 = 2nMax + 2 nMax − x = 2.0, 75 + 2 ( 0, 75 − x ) ⎯⎯ → x = 0, 2 −
NV 1 NV 2
Ví dụ 13: Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x là: A. 3,4
B. 3,2
C. 2,8
D. 3,6
→ Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải: Max Từ hình vẽ ta thấy với nOH − = 4 ( mol ) thì OH- hoàn thành cả hai nhiệm vụ. Do đó nZn ( OH ) = 2
(
)
OH ⎯⎯⎯ → x = 2nMax + 2 nMax − 0, 4 = 2.1 + 2 (1 − 0, 4 ) −
NV 1 NV 2
4 = 1( mol ) 4
⎯⎯ → x = 2 + 1, 2 = 3, 2 ( mol ) Dạng 6: Bài toán cho kiềm (KOH, NaOH) vào dung H + dịch chứa 2 + Zn
A. Định hướng tư duy Theo phân chia nhiệm vụ của OHNhiệm vụ 1 (0-a): Trung hòa lượng axit H + Nhiệm vụ 2 (a-b): Đưa kết tủa lên cực đại (tỷ lệ 1:2) Nhiệm vụ 3 (b-c): Hòa tan kết tủa (tỷ lệ 1:2) B. Ví dụ minh họa Ví dụ 14: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl vào b mol ZnCl2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tổng giá trị của a + b là A. 1,4
B. 1,6
C. 1,2
D. 1,3
→ Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải: Từ đồ thị ta có nH + = a = 0,6 ( mol )
→ 2, 2 = 0,6 + 2b + 2 ( b − 0, 4 ) Khi nOH − = 2, 2 ⎯⎯ Trung Hòa
NV 2
⎯⎯ →b = 0,6 ( mol ) ⎯⎯ → a + b = 1, 2 Ví dụ 15: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ a : b là: A. 3 : 2
B. 2 : 2
C. 1 : 1
D. 2 : 1
→ Chọn đáp án C
NV 3
Định hướng tư duy giải: Dễ thấy nH + = a = 0, 4 ( mol )
→1,6 = 0, 4+ 2b + 2 ( b − 0,5b ) = 0, 4 + 3b Khi nOH − = 1,6 ⎯⎯ NV 1
NV 2
NV 3
⎯⎯ →b = 0, 4 ( mol ) ⎯⎯ → a : b = 0, 4 : 0, 4 = 1:1
BÀI TẬP RÈN LUYỆN Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,412
B. 0,426
C. 0,415
D. 0,405
Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,18
B. 0,17
C. 0,15
D. 0,14
Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,80
B. 0,84
C. 0,86
D. 0,82
Câu 4: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Biểu thức liên hệ giữa x và y là: A. 3y – x = 1,44 B. 3y – x = 1,24 C. 3y + x = 1,44 D. 3y + x = 1,24 Câu 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x : y là: A. 7 : 8
B. 6 : 7
C. 5 : 4
D. 4 : 5
Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H 2 SO 4 và b mol AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị (hình bên). Giá trị của a + b là: A. 0,3
B. 0,25
C. 0,4
D. 0,35
Câu 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,35
B. 0,30
C. 0,25
D. 0,20
Câu 8: Cho từ từ KOH vào dung dịch chứa a mol HNO 3 và b mol Al2 (SO 4 )3 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình vẽ bên. Tổng giá trị của a + b là:
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,7
D. 0,8
Câu 9: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO 3 . Sau phản ứng thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO 2 . Tỷ khối của Z so với mêtan là 135/56. Người ta đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên (đơn vị mol): Giá trị của a là: A. 1,8
B. 1,6
C. 1,7
D. 2,0
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp A gồm Na, BaO, Al trong nước dư thu được 8,96 (lít, đktc) khí H 2 và dung dịch B, người ta nhỏ từ từ dung dịch HCl vào B thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên dưới (đơn vị: mol). Phần trăm khối lượng của O trong A là x%. Giá trị của x gần nhất với: A. 5%
B. 6%
Câu 11: Sục CO 2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 1,8 (mol)
B. 2,2 (mol)
C. 2,0 (mol)
D. 2,5 (mol)
Câu 12: Sục CO 2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol) Giá trị của x là:
C. 7%
D. 8%
A. 0,1 (mol)
B. 0,15 (mol)
C. 0,18 (mol)
D. 0,20 (mol)
Câu 13: Sục CO 2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,60 (mol)
B. 0,50 (mol)
C. 0,42 (mol)
D. 0,62 (mol)
Câu 14: Sục CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,45 (mol)
B. 0,42 (mol)
C. 0,48 (mol)
D. 0,60 (mol)
Câu 15: Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x là: A. 0,32
B. 0,42
C. 0,35
D. 0,40
Câu 16: Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 ta thấy hiện tượng thí nghiệm theo hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị x là: A. 0,5
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,7
Câu 17: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là: A. 0,4
B. 0,6
C. 0,65
D. 0,7
Câu 18: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,84
B. 0,80
C. 0,82
D. 0,78
Câu 19: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Tỉ lệ b : a là A. 3 : 5
B. 4 : 3
C. 2 : 1
D. 4 : 5
Câu 20: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO 2 )2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Vậy tỉ lệ a : b là A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 2 : 1
Câu 21: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH - như hình bên. Giá trị của x là ? A. 32,4
B. 27,0
C. 20,25
D. 26,1
Câu 22: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H 2 SO 4 và b mol Al2 (SO 4 )3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b là A. 8 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 1
D. 4 : 5
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H 2 O thu được dung dịch A. Sục khí CO 2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như hình bên. Giá trị của x là: A. 0,025
B. 0,020
C. 0,050
D. 0,040
Câu 24: Khi sục từ từ đến dư khí CO 2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO 2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất hiện tương ứng là A. 0,85 mol
B. 0,45 mol
C. 0,35 mol
D. 0,50 mol
Câu 25: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2 SO4 và Al2 (SO4 )3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như hình bên. Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là
A. 0,40 (mol)
B. 0,30 (mol)
Câu 26: Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp có chứa 0,3 mol NaOH, 0,1 mol KOH và Ca(OH)2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của a : b là: A. 4 : 5
B. 3 : 4
C. 0,20 (mol)
D. 0,25 (mol)
C. 2 : 3
D. 3 : 5
Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2 (SO 4 )3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị hình vẽ bên. Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
Câu 28: Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 5 : 4
D. 4 : 5
Câu 29: Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2 ZnO 2 , dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO 2 )2 trong đó (x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị hình bên: Giá trị của y và t lần lượt là A. 0,075 và 0,10
B. 0,075 và 0,05
C. 0,15 và 0,05
D. 0,15 và 0,10
D. 6,22 gam
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D Từ đồ thị ta dễ thấy: a = nMax =
x 3
x x Khi đó ta có: nOH − = 0, 48 = 3. + − 0, 06 ⎯⎯ → x = 0, 405 ( mol ) 3 3 NV 1 NV 2
Câu 2: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A
→ n = 0,08 Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí: nOH − = 0, 24 ⎯⎯ → x = 0,18 ( mol ) Khi đó ta có: nOH − = 0,64 = 3.x+ ( x − 0,08) ⎯⎯ NV 1
NV 2
Câu 3: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D → n = Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí: nOH − = 0, 42 ⎯⎯
0, 42 = 0,14 ( mol ) 3
→ x = 0,82 ( mol ) Khi đó ta có: nOH − = x = 0, 24.3+ ( 0, 24 − 0,14 ) ⎯⎯ NV 1
NV 2
Câu 4: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án C x → n = ( mol ) nOH − = x ⎯⎯ 3 Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí: n Max = 0,36 = 0,12 ( mol ) 3
x → 3 y + x = 1, 44 ( mol ) Khi đó ta có: nOH − = y = 0,12.3+ 0,12 − ⎯⎯ NV 1 3 NV 2
Câu 5: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B x = 3a x 6 → = Từ đồ thị ta dễ thấy: y = 3.a + ( a − 0,5a ) ⎯⎯ → y = 3,5a ( mol ) ⎯⎯ y 7 NV 1 NV 2
Câu 6: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A
→ a = 0,1 Từ hình vẽ ta thấy ngay: nH + = 0, 2 ⎯⎯
Lại có: nOH − = 1 = 0, 2+ 3b + ( b − 0 ) ⎯⎯ → a = 0, 2 ( mol ) NV 1
NV 2
NV 3
⎯⎯ → a + b = 0,1 + 0, 2 = 0,3 ( mol ) Câu 7: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D
→ x = 0, 2 ( mol ) Từ hình vẽ nhiệm vụ của OH - là: nOH − = 1,6 = 0, 2+ 3.0, 4+ ( 0, 4 − x ) ⎯⎯ NV 1
NV 2
NV 3
Câu 8: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay a = 0, 4 ( mol )
→b = 0,1( mol ) ⎯⎯ → a + b = 0,5 Ta lại có: nOH − = 0, 4 + 2b.3 + ( 2b − 0,1) = 1,1 ⎯⎯ Câu 9: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A Vì mdd Sau phản ứng = Const ⎯⎯ → mAl = mZ =
6, 272 135 .16. = 10,8 ( gam ) 22, 4 56
NO : 0,13 BTE 0, 4.3 − 0,13.3 − 0,15 ⎯⎯⎯ → nNH4 NO3 = = 0,0825 ( mol ) Ta có: Z NO : 0,15 8 2 Khi cho NaOH vào có nhiều cách tìm ra đáp án tuy nhiên nhanh nhất là hãy tự hỏi Na trong NaOH đi đâu rồi? Từ đồ thị có ngay: BTNT . Al nAl ( OH ) = 0,3 ⎯⎯⎯⎯ → nNaAlO2 = 0, 4 − 0,3 = 0,1( mol ) 3
BTNT .Na → nNaNO3 = 1,5825 − 0,1 = 1, 4825 ( mol ) Khi đó: ⎯⎯⎯⎯ BTNT .N → a = 1, 4825 + 0,0825 + 0, 28 = 1,845 ( mol ) Và ⎯⎯⎯⎯ NaNO3
NH 2
NO. NO2
Câu 10: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B Nhìn vào đồ thị ta thấy khi nHCl = 0, 7 thì lượng kết tủa Al(OH)3 đã bị tan một phần. Na, Ba, Al BTNT .( Al +Clo ) Khi đó, A ⎯⎯⎯⎯⎯→ 0, 7 = 2a + 0, 2.4 − 0,1.3 ⎯⎯ → a = 0,1 ⎯⎯ → %O = 6,32% O : a mol ( )
Các bạn cũng có thể tư duy theo kiểu BTĐT như sau: Khi cho A vào nước thì: a mol O tạo ra 2a mol điện tích âm 0,4 mol H 2 tạo ra 0, 4.2 = 0,8 mol điện tích âm. Khi cho HCl vào thì lượng điện tích âm trên sẽ được thay bởi Cl- và chạy vào Al(OH)3 (0,1 mol) và BTNT ⎯⎯⎯ → 2a + 0, 4.2 = 0,7.0,1.3 ⎯⎯ → a = 0,1
Câu 11: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án C Theo hình vẽ: nMax = a ⎯⎯ → nBa( OH ) = a 2
Khi phản ứng kết thúc:
nBa( HCO3 )2 = 0,5a BTNT .C BTNT . Ba nBaCO3 = 0,5a ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯→1,5a = 1,5 ⎯⎯ →a =1 n = 0,5 a BaCO3 BTNT .( C + Ba ) Tại x ta có: ⎯⎯⎯⎯⎯ → nBa( HCO3 ) = a = 1 ⎯⎯ → x = 2 ( mol ) 2
Câu 12: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D Theo hình vẽ: nMax = 0, 7 ⎯⎯ → nBa( OH ) = 0, 7 2
Khi nMax thì nCO2 = 0, 7 → lượng kết tủa bị tan là 1, 2 − 0,7 = 0,5 ( mol )
→ n = x = 0,7 − 0,5 = 0, 2 ( mol ) Vậy khi nCO2 = 1, 2 ⎯⎯ Câu 13: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A Theo hình vẽ tại vị trí: nCO2 = 1, 2 = nMax + ( nMax − 0, 2 ) ⎯⎯ → nMax = 0, 7 ( mol ) Khi đó: nCO2 = 0,8 = nMax + ( nMax − x ) ⎯⎯ → x = 2.nMax − 0,8 = 0, 6 ( mol ) Câu 14: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D → nCa( OH ) = a ( mol ) Nhiệm vụ 1: nMax = a ( mol ) ⎯⎯ 2
→ nNaOH = nNaHCO3 = 2a − a = a ( mol ) Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3): a;2a ⎯⎯ Nhiệm vụ 4 hòa tan hết kết tủa: nTan = a ( mol )
→ a = 1 ⎯⎯ → x = 0,6a = 0,6 ( mol ) Vậy ta có: a + a + a = 3 ⎯⎯ Câu 15: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D
0,3 ( mol ) Từ hình vẽ ta thấy với nOH − = 1,3 ( mol ) thì lượng kết tủa như nhau bằng Max Ta thấy: nZn ( OH ) = x ( mol ) 2
Khi nOH − = 1,3 ( mol )
0,3 = 0,15 ( mol ) 2
(
)
Ta có 1,3 = 2nMax + 2 nMax − 0,15 = 2.x + 2 ( x − 0,15) = 4 x − 0,3 ⎯⎯ → x = 0, 4 ( mol ) NV 1 NV 2
Câu 16: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án C Từ hình vẽ ta thấy. Khi nOH − = 1,8 ( mol )
(
)
Ta có: 1,8 = 2nMax + 2 nMax − 0,5 x = 2.x + 2 ( x − 0,5 x ) = 3x ⎯⎯ → x = 0,6 ( mol ) NV 1 NV 2
Câu 17: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B
0, 45 ( mol ) Dễ thấy a = 0, 25 mol và khi nOH − = 2, 45 ( mol ) thì lượng kết tủa như nhau và bằng
0, 45 − 0, 25 = 0,1( mol ) 2
→ x = 0,6 ( mol ) Với nOH − = 2, 45 = 0, 25+ 2 x + 2 ( x − 0,1) = 0,05 + 4 x ⎯⎯ NV 1
NV 2
NV 3
Câu 18: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án C nMax = 0, 24 ⎯⎯ → x = 0, 24.3 + ( 0, 24 − 0,14 ) = 0,82 ( mol ) Ta có: 0, 42 = 0,14 n = 3
Câu 19: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án D Nhìn vào đồ thị ta thấy: nH + = a = 0,5 ( mol )
→1,8 = 0,5 + 3b + (b − 0,3) ⎯⎯ → b = 0, 4 Với nNaOH = 1,8 ⎯⎯ Câu 20: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A
→ a = 0,05 ( mol ) Nhìn vào đồ thị ta thấy: nOH − = 0,1 ⎯⎯ → b = 0,15 ( mol ) Với giá trị: nH + = 0,7 = 0,1 + 2b + ( 2b − 0, 2) .3 ⎯⎯ Câu 21: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A x AlCl3 : 27 BTNT .Clo x x 4x ⎯⎯⎯⎯ → 3. + = y ⎯⎯ →y= Z chứa 27 27 27 HCl : x 27
Nhìn vào đồ thị ta có: 5,16 =
x x x x 4x + 3 + − 0,175 y ⎯⎯ → 5,16 = 5 − 0,175. ⎯⎯ → x = 32, 4 27 27 27 27 27
Câu 22: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án C Nhìn vào đồ thị ta thấy: nH + = 0, 2 ( mol ) ⎯⎯ → a = 0,1 Với 0,9 mol NaOH: ⎯⎯ → 0,9 = 0, 2 + 2b.3 + ( 2b − 0,1) ⎯⎯ → b = 0,1 Câu 23: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A
nCaO = 0, 2 ⎯⎯ → nMax = 0, 2 ( mol ) → x = 0,025 ( mol ) Nhìn vào đồ thị ta có 15x = 0, 2 + ( 0, 2 − x ) ⎯⎯ Câu 24: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B + Với 0,3 mol CO 2 thì số mol kết tủa cũng là 0,3. + Với 0,1 mol CO 2 : ⎯⎯ →1, 0 = nMax + ( nMax − 0,3) ⎯⎯ → nMax = 0, 65 ( mol ) + Với 0,85 mol CO 2 : ⎯⎯ → 0,85 = 0, 65 + ( 0, 65 − n ) ⎯⎯ → n = 0, 45 ( mol ) Câu 25: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B Nhìn vào đồ thị ta thấy nSO2− = 4
69,9 = 0,3 ( mol ) 233
Khi số mol Ba(OH)2 bằng x thì lượng kết tủa giảm nghĩa là SO42 − vừa hết → nSO2− = 0,3 ( mol ) 4
Câu 26: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B BTNT → a = 0,5 + Nhìn vào cái hình là có ⎯⎯⎯ CaCO3 BTNT .C ⎯⎯⎯ ⎯ → b = 0,9 + 0,3 = 1, 2 ⎯⎯ →
0, 4
NaHCO3 + KHCO3
= 0,9
a 0,9 3 = = b 1, 2 4
Câu 27: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án A BTNT .S Ta thấy: nBaSO4 = 0,03 ⎯⎯⎯→ Al2 ( SO4 )3 : 0,01 2+ BaSO4 : 0, 02 Ba : 0, 02 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 5, 44 ( gam ) Nếu cho vào − OH : 0, 07 Al ( OH )3 : 0, 01
Câu 28: Định hướng tư duy giải
Chọn đáp án D + Nhìn vào đồ thị thấy ngay b = 0,5 BTDT + Với nCO2 = 1, 4 ⎯⎯⎯ → nHCO − = a + 2b = a + 2.0,5 = 1, 4 ⎯⎯ → a = 0, 4 ⎯⎯ → 3
a 4 = b 5
Câu 29: Định hướng tư duy giải Chọn đáp án B OH − : x x = 0,1 Từ đồ thị ta thấy: X ⎯⎯ → ⎯⎯ → y = 0, 075 2− 0,3 = 0,1 + 2 y + 2 ( y − 0, 05 ) ZnO2 : y
Zn(OH)2 max khi ⎯⎯ → nH + = 0,1 + 0,075.2 = 0, 25 − Ba ( OH )2 : z OH : 2 z ⎯⎯ → ⎯⎯ → 2 z = 0, 25 Với Y − Ba AlO : t AlO : 2 t ( ) 2 2 2
→ t = 0,05 Với nH + = 0,5 = 0, 25 + 2t + 3 ( 2t − 0,05) ⎯⎯ Danh ngôn sưu tầm Sân khấu có lúc giống như cuộc đời. Điều bất chắc thoáng đến thử thách năng lực ứng biến của con người, loại năng lực này được tích lũy từ kinh nghiệm của cuộc sống. Khi cuộc sống dồn bạn vào bước đường cùng, đừng hỏi: tại sao là tôi? Mà hãy nói rằng: cứ thử tôi đi! Việc đời khó đoán, người đối với người cũng vô thường, ai biết trước tương lai sẽ như thế nào? Khi người ta cố gắng khoa trương để gây sự chú ý của người khác thì trái lại càng làm cho người khác không nhìn thấy cái mình muốn phô trương. Người có kiến thức thì đi biển mới biết thế nào là sóng yên, gió lặng. Người có kinh nghiệm qua gian nan và nguy hiểm mới biết bình an là đáng quý. Hãy nhìn xa một chút, đừng nhìn vào những thứ phát huy tác dụng ngay tức thì. Những vật có tác dụng to lớn thời lúc mới xuất hiện tưởng chừng như vô dụng. Mỗi khi bạn muốn tìm một người thay đổi được cuộc đời bạn, hãy nhìn vào gương và người bạn nhìn thấy trong đó chính là người bạn đang tìm kiếm.
CHỦ ĐỀ 3. TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 3.1. Bài toán kim loại tác dụng với HCl/H2 SO4 loãng. A. Định hướng tư duy Đây là dạng toán rất đơn giản. Bản chất chỉ là quá trình thay thế điện tích dương trong dung dịch. Nghĩa là ion H + được thay thế bằng ion kim loại (đứng trước hidro trong dãy điện hoá). Khi đó H + biến thành H 2 , còn anion thường là Cl-, hoặc SO 4 2- sẽ đi vào muối. Những câu hỏi quan trọng: H+ trong axit đã biến đi đâu? Muối gồm những thành phần nào? Câu trả lời sẽ là: H + trong axit biến thành H 2 . Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng (Cl-; SO 4 2-) để tạo muối. Chú ý: Một số bài toán cần chú ý tới sự chênh lệch số mol e nhường (nhận); Cu và Ag không tan trong HCl hoặc H 2 SO 4 loãng. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng nóng thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 20,4
B. 18,4
C. 8,4
D. 15,4
Định hướng tư duy giải: Chú ý: Cu không tan trong H 2 SO4 loãng nóng.
→ n Fe = 0,15 ⎯⎯ → m = 10 + 0,15.56 = 18, 4 Ta có: n H2 = 0,15 ⎯⎯ Giải thích tư duy: Vì Cu không tác dụng H 2 SO 4 loãng nên chất tan chỉ là Fe. Câu 2: Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2 SO4 loãng dư thoát ra 15,12 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Na.
Định hướng tư duy giải: Ta có: n H2 = 0, 675 ⎯⎯ → n e = 1,35 ⎯⎯ →M =
12,15 .n = 27 1,35
Giải thích tư duy: Kim loại có thể nhường 1, 2 hoặc 3 electron. Câu 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H 2 (đktc). - Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 4,16
B. 2,56
C. 2,08
Định hướng tư duy giải: BTKL → n e = 0,12 ⎯⎯⎯ → Ta có: n H2 = 0, 06 ⎯⎯
m = 3, 04 − 0, 06.16 ⎯⎯ → m = 4,16 2
D. 5,12
Giải thích tư duy: Ở cả hai phần số mol e từ hỗn hợp kim loại bay ra là như nhau. Ta áp dụng đổi e lấy điện tích âm O 2- để giải quyết bài toán này. Vì mol e là 0,12 nên mol O 2- bù lại phải là 0,06 Câu 4: Cho 16,6 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 3,6
B. 6,4
C. 8,5
D. 2,2
Định hướng tư duy giải:
Zn :13 ( gam ) BTE Ta có: n H2 = 0, 2 ⎯⎯⎯ → n Zn = 0, 2 ⎯⎯ →16, 6 Cu : 3, 6 ( gam ) Giải thích tư duy: Lưu ý: Cu không tác dụng với dung dịch HCl dư. Câu 5: Cho 12,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H 2 (đktc), 2,65 gam rắn và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (sau khi đã lọc bỏ chất rắn) thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 26,775.
B. 22,345
C. 24,615.
D. 27,015.
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n H2
KL :12, 6 ( gam ) = 0, 25 ⎯⎯ → n e = 0,5 ⎯⎯ → Cl − : 0, 45 OH − : 0, 05
BTKL ⎯⎯⎯ → m = 12,6 + 0, 45.35,5 + 0,05.17 − 2,65 = 26,775 ( gam )
Giải thích tư duy: Số mol e là 0,5 thì số mol điện tích âm cũng phải là 0,5. Tuy nhiên Cl- chỉ có 0,45 nên ta cần có 0,05 mol OH - nữa mới đủ. Câu 6: Cho 3,18 gam hỗn hộp Al, Mg và Fe tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: A. 72,94
B. 75,98
C. 62,08
D. 68,42
Định hướng tư duy giải: Ta có: n H2 = 0,1 ⎯⎯ → n HCl = 0, 2 ⎯⎯ → mdd = 3,18 +
0, 2.36,5 − 0,12 = 75,98 0,1
Giải thích tư duy: Khối lượng dung dịch sau phản ứng = dung dịch trước + cho vào – khí thoát ra. Câu 7: Hoà tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H 2 SO 4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 30,225 g Định hướng tư duy giải:
B. 33,225 g
C. 35,25 g
D. 37,25 g
n SO2− = 0, 225 BTKL Ta có: 4 ⎯⎯⎯ → m = 6,3 + 0, 225.96 + 0,15.35,5 = 33, 225 n = 0,15 − Cl Giải thích tư duy: Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng anion. Câu 8: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Fe; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch H 2 SO4 (loãng, dư) thu được m gam muối. Giá trị của m là? A. 17,05 gam
B. 13,41 gam
C. 16,41 gam
D. 15,02 gam
Định hướng tư duy giải: Ta có: n e = 0, 03. ( 2 + 2 + 2 ) + 0, 02.3 = 0, 24 ⎯⎯ → n SO2− = 0,12 4
⎯⎯ → m = 0,03 ( 56 + 65 + 24 ) + 0,02.27 + 0,12.96 = 16, 41 Giải thích tư duy: Đổi e lấy điện tích âm SO 4 2-. Câu 9: Cho 16,3 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H 2 SO 4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 10,08 lít H 2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 54,425.
B. 53,875.
Định hướng tư duy giải:
HCl : 0, 45 BTNT.H → n H2 = 0, 45 ⎯⎯⎯⎯ → Ta có: ⎯⎯ H2SO4 : 0, 225 BTKL ⎯⎯⎯ → m = m (Kim loại SO4 2-, Cl-)
⎯⎯ → m = 16,3 + 0, 45.35,5 + 0, 225.96 = 53,875
Giải thích tư duy:
HCl : 2a Gọi H 2SO 4 : a ⎯⎯ → 4a = 0,9 ⎯⎯ → a = 0, 225
C. 43,835.
D. 64,215.
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Thể tích khí thoát ra ở đktc khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng) lấy dư là: A. 5,6 lít
B. 6,72 lít
C. 8,96 lít
D. 13,44 lít
Câu 2: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 31,45 gam
B. 33,99 gam
C. 19,025 gam
D. 56,3 gam
Câu 3: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H 2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là? A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác
Câu 4: Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H 2 và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 40,4
B. 42,6
C. 43,8
D. 44,2
Câu 5: Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H 2 SO 4 tỷ lệ mol 2:1 thấy thoát ra 7,84 lít H 2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 54,425
B. 47,425
C. 43,835
D. 64,215
Câu 6: Hoà tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: A. 2,44
B. 4,42
C. 24,4
D. 4,24
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 55,5
B. 91,0
C. 90,0
D. 71,0
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H 2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 36,7
B. 35,7
C. 63,7
D. 53,7
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 7,23
B. 7,33
C. 4,83
D. 5,83
Câu 10: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H 2 SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 59,1
B. 35,1
C. 49,5
D. 30,3
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 2,05 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng, thu được 1,232 lít khí ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là A. 4,0025
B. 6,480
C. 6,245
D. 5,955
Câu 12: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 31,45
B. 21,565
C. 33,99
D. 19,025
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 22,30 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được 16,372 lít H 2 (đktc). Số mol O 2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là: A. 0,150
B. 0,125
C. 0,100
D. 0,075
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H 2 SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H 2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 197,5 gam
B. 213,4 gam
C. 227,4 gam
D. 254,3 gam
Câu 15: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 31,45 gam
B. 33,99 gam
C. 19,025 gam
D. 56,3 gam
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp X là: A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Mg và Sr
D. Be và Ca
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2 SO4 0,52M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là A. 2
B. 7
C. 6
D. 1
Câu 18: Đốt cháy 3,834 gam một kim loại M trong khí clo, thu được 16,614 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được 18,957 gam chất rắn khan. Kim loại M là A. Mg
B. Al
C. Be
D. Ca
Câu 19: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl và H2 SO4 (dư) thu được dung dịch B và 4,368 lít H 2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21%
C. 27,91% và 72,09%
D. 37,21% và 62,79%
Câu 20: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. liti và beri
B. kali và bari
C. kali và canxi
D. natri và magie
Câu 21: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0. Khối lượng nhôm trong hỗn hợp đầu là: A. 1,35
B. 2,7
C. 4,05
D. 5,4
Câu 22: Cho 5,1 gam hai kim loại Al và Mg tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al là A. 52,94%
B. 47,06%
C. 32,94%
D. 67,06%
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H 2 SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam): A. 2,95 và 3,0
B. 4,05 và 1,9
C. 3,95 và 2,0
D. 2,7 và 3,25
Câu 24: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là: A. 38,93
B. 25,95
C. 103,85
D. 77,86
Câu 25: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H 2 SO4 0,5M thu được dung dịch Y và 4,368 lít H 2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là A. 72,09% và 27,91% B. 62,79% và 37,21%
C. 27,91% và 72,09%
D. 37,21% và 62,79%
Câu 26: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H 2 (đktc). Kim loại X là A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Ni
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam kim loại X bằng dung dịch H 2 SO4 loãng thu được 1,68 lít H 2 (đktc). Kim loại X là: A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Mg
Câu 28: Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại nhóm IA và một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dd H 2 SO 4 loãng, thu được 8,96 lít khí (đktc). Hai kim loại trên là A. kali và canxi
B. liti và beri
C. kali và bari
D. natri và magie
Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng bởi dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V 1 lít H 2 (đktc). Mặt khác để oxi hoá m gam hỗn hợp X cần V 2 lít Cl2 (đktc). Biết V 2 – V 1 = 2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan: A. 71,370
B. 57,096
C. 35,865
D. 85,644
Câu 30: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H 2 SO 4 aM thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H 2 SO4 aM thì thu được 11,2 (l) H 2 (đktc). Giá trị a là A. 2,5
B. 1,25
C. 2
D. 1,5
Câu 31: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung dịch HCl 0,3M. Khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r1 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là: A. r0 = 0,25 r1
B. r0 = r1
C. r0 = 2 r1
D. r1 = 2 r0
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là: A. 7,66 gam
B. 7,78 gam
C. 8,25 gam
D. 7,72 gam
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO4 20% (loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO 4 trong dung dịch Y là: A. 10,21%
B. 18,21%
C. 15,22%
D. 15,16%
Câu 34: Hoà tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 33,7
B. 34,3
C. 23,05
D. 23,35
Câu 35: Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H 2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là: A. 56,20
B. 59,05
C. 58,45
D. 49,80
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ: A. 14,0%
B. 15,47%
C. 13,97%
D. 4,04%
Câu 37: Cho 4,6 gam Na vào 18,25 gam dung dịch HCl nồng độ 20% thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong X là: A. 43,488%
B. 43,107%
C. 51,656%
D. 47,206%
Câu 38: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là: A. 20,6
B. 21,5
C. 23,4
D. 19,8
Câu 39: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,3M và H 2 SO 4 0,2M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất V. Giá trị của V là: A. 150 ml
B. 160 ml
C. 140 ml
D. 130 ml
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 52,3 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thấy thoát ra 22,4 lít khí. Khối lượng muối sunfat thu được là (gam): A. 146,3 g
B. 96,0 g
C. 150,3 g
D. 148,3 g
Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm một số kim loại trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối. Giá trị của m là: A. 1,38
B. 1,48
C. 1,24
D. 1,44
Câu 42: Cho Na dư vào m gam dung dịch loãng hỗn hợp X gồm HCl và H 2 SO4 có cùng nồng độ % thu được 10,045 m gam H 2 . Nồng độ % của mỗi axit là: A. 18,48
B. 15,54
C. 16,67
D. 13,36
Câu 43: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 5,12
B. 4,16
C. 2,08
D. 2,56
Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 5,83
B. 4,83
C. 7,33
D. 7,23
Câu 45: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H 2 SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO 4 = 3%. Nồng độ % của MgSO 4 là: A. 3,25%
B. 4,41%
C. 3,54%
D. 4,65%
Câu 46: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H 2 SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn: A. 27,85
B. 28,95
C. 29,85
D. 25,89
Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 85,6%
B. 65,8%
C. 20,8%
D. 16,5%
Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H 2 SO4 (loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 197,5gam
B. 213,4gam
C. 227,4gam
D. 254,3gam
Câu 49: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 26,3
B. 19,2
C. 24,6
D. 22,8
Câu 50: Cho một lượng Zn tác dụng hết với V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng thấy có 0,24 mol khí H 2 bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 32,43
B. 35,64
C. 42,12
D. 36,86
Câu 51: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H 2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là: A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác
Câu 52: Hoà tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 22,4%
B. 19,2%
C. 16,8%
D. 14,0%
Câu 53: Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800ml dung dịch AgNO 3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 107,7 gam
B. 91,5 gam
C. 86,1 gam
D. 21,6 gam
Câu 54: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10% thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,68 gam
B. 88,20 gam
C. 101,48 gam
D. 97,80 gam
Câu 55: Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H 2 . Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 . Tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo ở đktc): A. 26,47%
B. 19,85%
C. 33,09%
D. 13,24%
Câu 56: Chi hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan. - Phần 2 luyên thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X. Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H 2 vượt quá 6 lít (ở đktc) A. 50%
B. 16,67%
C. 25%
D. 37,5%
Câu 57: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y là 11,2 lít H 2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là A. 385 gam
B. 384 gam
C. 55,5 gam
D. 54,5 gam
Câu 58: Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lít H 2 (đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối clorua - Phần 2 bị oxi hoá hoàn toàn thu được m’ gam hỗn hợp 3 oxit. Giá trị của m và m’ lần lượt là: A. 7,035 và 3,33
B. 7,035 và 4,37
C. 6,905 và 4,37
D. 6,905 và 3,33
Câu 59: Hoà tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và I bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn một nửa lượng khí Y thu được 2,79 gam H 2 O. Khi cô cạn dung d ịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 24,61
B. 34,61
C. 44,61
D. 55,61
Câu 60: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H 2 SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H 2 . Giá trị của m là A. 10,72
B. 17,42
C. 20,10
D. 13,40
Câu 61: Hoà tan m gam Al vào V lít dung dịch X gồm HCl 1M và H 2 SO4 0,5M (vừa đủ) sau phản ứng dung dịch X tăng (m – 1,08). Giá trị của V là A. 0,54
B. 0,72
C. 1,28
D. 0,0675
Câu 62: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2 SO4 0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 35,9 gam
B. 43,7 gam
C. 100,5 gam
D. 38,5 gam
Câu 63: Cho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H 2 SO4 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình thay đổi là A. tăng 1,01 gam
B. giảm 1,19 gam
C. giảm 1,01 gam
D. tăng 1,19 gam
Câu 64: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y (đều có hoá trị II), Z (hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thì được m2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1 , m2 , V là: A. m2 = m1 + 71V
B. 112m2 = 112m1 + 355V
C. m2 = m1 + 35,5V
D. 112m2 = 112m1 + 71V
Câu 65: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2 SO4 và HCl (số mol HCl gấp 3 lần số mol H2 SO 4 ) thì thu được 11,2 lít H 2 (đktc) và 3,4 gam kim loại dư. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 75,1 gam
B. 71,5 gam
C. 57,1 gam
D. 51,7 gam
Câu 66: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hoá trị II là A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
Câu 67: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2 SO4 0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là: A. 6
B. 2
C. 1
D. 7
Câu 68: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H 2 SO 4 aM thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H 2 SO4 aM thì thu được 11,2 (l) H 2 (đktc). Giá trị a là A. 2,5
B. 1,25
C. 2
D. 1,5
Câu 69: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl. Sau khi 2 kim loại đã tan hết, thu được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 39,6 gam muối khan. Giá trị của m là A. 11,2 gam
B. 1,11 gam
C. 11,0 gam
D. 0,11 gam
Câu 70: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO 4 trong dung dịch Y là A. 10,21%
B. 15,16%
C. 18,21%
D. 15,22%
Câu 71: Cho 7,02 gam hỗn hợp bột Al, Fe và Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư thu được khí B. Lượng khí B được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng lấy dư, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 2,72 gam. Thêm vào bình A (chứa các chất sau phản ứng) lượng dư một muối natri, đun nóng thu được 0,04 mol một khí không màu, hoá nâu trong không khí. % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 7,98%
B. 15,95%
C. 79,77%
D. 39,89%
Câu 72: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Cho 16g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là: A. 22,4%
B. 19,2%
C. 14,0%
D. 16,8%
Câu 73: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO 2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là A. 42,86% và 26,37%
B. 48,21% và 42,56%
C. 42,86% và 48,21%
D. 48,21% và 9,23%
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ → n H2 = n Fe = 0, 4 ⎯⎯ → V = 8,96
Câu 2: Định hướng tư duy giải Chú ý: Cu không tan trong HCl. BTKL → n Cl− = 0,7 ⎯⎯⎯ → m = 9,14 − 2,54 + 0,7.35,5 = 31, 45 Ta có: n H2 = 0,35 ⎯⎯
Câu 3: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → mCl− = 31,7 −17,5 = 14, 2 ⎯⎯ → n Cl− = 0, 4 BTNT ⎯⎯⎯ → n H2 = 0, 2 ⎯⎯ → V = 4, 48
Câu 4: Định hướng tư duy giải BTKL → n Cl− = 0,8 ⎯⎯⎯ → m = 12 + 0,8.35,5 = 40, 4 Ta có: n H2 = 0, 4 ⎯⎯
Câu 5: Định hướng tư duy giải
HCl : 0,35 BTNT.H BTKL ⎯ → ⎯⎯⎯ → m = m (Kim loại, SO 4 2-, Cl-) Ta có: n H2 = 0,35 ⎯⎯⎯ H SO : 0,175 2 4 ⎯⎯ → m = 18, 2 + 0,35.35,5 + 0,175.96 = 47, 425
Câu 6: Định hướng tư duy giải
→ m = 1,36 + 0,03.96 = 4, 24 Ta có: n H2 = 0,03 ⎯⎯ Câu 7: Định hướng tư duy giải
→ m = 20 + 0,5.2.35,5 = 55,5 Ta có: n H2 = 0,5 ⎯⎯ Câu 8: Định hướng tư duy giải
→ m = 15, 4 + 0,3.2.35,5 = 36,7 Ta có: n H2 = 0,3 ⎯⎯ Câu 9: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2 = 0,05 ⎯⎯ → m = 2, 43 + 0,05.96 = 7, 23 Câu 10: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0, 4 ⎯⎯ → m = 11,1 + 0, 4.96 = 49,5 Câu 11: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0,055 ⎯⎯ → m = 2,055 + 0,055.71 = 5,955 Câu 12: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0,35 ⎯⎯ → m = 9,14 − 2,54 + 0,35.71 = 31, 45 Câu 13: Định hướng tư duy giải → Cr2 O3 : 0,1 Cr : a 52a + 119b = 22,3 Cr : 0, 2 ⎯⎯ Ta có ngay: 22,3 ⎯⎯ → ⎯⎯ → → SnO 2 : 0,1 Sn : b 2a + 2b = 0,3.2 Sn : 0,1 ⎯⎯ BTNT.oxi ⎯⎯⎯⎯ → n O2 =
0,1.3 + 0,1.2 = 0, 25 2
Câu 14: Định hướng tư duy giải Fe ( OH )2 : 0,3 H SO : 0,8 Al : 0, 2 Ta có ngay: 2 4 ⎯⎯ → ⎯⎯ → x = 213, 4 BaSO 4 : 0,8 Fe : 0,3 H 2 : 0, 6
Câu 15: Định hướng tư duy giải Chú ý: Cu không tan trong HCl. BTKL → n Cl− = 0,7 ⎯⎯⎯ → m = 9,14 − 2,54 + 0,7.35,5 = 31, 45 Ta có: n H2 = 0,35 ⎯⎯
Câu 16: Định hướng tư duy giải Do các chất có nồng độ mol bằng nhau nên số mol cũng bằng nhau: → n X = 0,1 Trường hợp HCl dư: n du HCl = 0, 05 ⎯⎯
Nhận thấy: 0, 05.9 + 0, 05.40 = 2, 45 Câu 17: Định hướng tư duy giải
n + = 0, 25 (1 + 1) = 0,5 BTNT.H ⎯⎯ → H ⎯⎯⎯⎯ → n du = 0, 025 ⎯⎯ → H + = 0,1 ⎯⎯ → pH = 1 H+ n H2 = 0, 2375 Câu 18: Định hướng tư duy giải Ta có: n Cl− =
18,957 − 3,834 = 0, 426 35,5
Thấy ngay:
3,834.3 = 27 ⎯⎯ → Al 0, 426
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Mg : a Ta có: 3,87 Al : b
n H 2 = 0,195
BTKL → 24a + 27b = 3,87 a = 0, 06 ⎯⎯⎯ ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Mg = 37, 21% BTE b = 0, 09 ⎯⎯⎯ → 2a + 3b = 0,195.2
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Na : 0,1 thudapan → 7,1 Ta có: n H2 = 0, 25 ⎯⎯⎯⎯ Mg : 0, 2
Câu 21: Định hướng tư duy giải
Al : a 27a + 24b = 7,8 a = 0, 2 Ta có: n H2 = 0, 4 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → m Al = 5, 4 Mg : b 3a + 2b = 0,8 b = 0,1 Câu 22: Định hướng tư duy giải
Al : a 27a + 24b = 5,1 a = 0,1 Ta có: n H2 = 0, 25 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → %m Al = 52,94% Mg : b 3a + 2b = 0,5 b = 0,1 Câu 23: Định hướng tư duy giải
Al : a 27a + 65b = 5,95 a = 0,1 Al : 2, 7 Ta có: n H2 = 0, 2 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → Zn : b 3a + 2b = 0, 4 b = 0, 05 Zn : 3, 25 Câu 24: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2
Cl− : 0,5 = 0,39 ⎯⎯ → SO42− : 0,14 ⎯⎯ → m X = 38,93 KL : 7, 74
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Al : a 27a + 24b = 3,87 a = 0, 09 Ta có: n H2 = 0,195 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → %m Al = 62, 79% Mg : b 3a + 2b = 0,195.2 b = 0, 06 Câu 26: Định hướng tư duy giải
→ n X = 0,025 ⎯⎯ → MX = 56 ⎯⎯ → Fe Ta có: n H2 = 0,025 ⎯⎯ Câu 27: Định hướng tư duy giải
→ MX = 9n ⎯⎯ → Al Ta có: n H2 = 0,075 ⎯⎯ Câu 28: Định hướng tư duy giải
Na : 0, 2 →11,8 Thử đáp án: n H2 = 0, 4 ⎯⎯ Mg : 0,3 Câu 29: Định hướng tư duy giải BTE ⎯⎯⎯ → 2V2 − 2V1 = n Fe = 0,18 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 71,37 ⎯⎯ → n − = 0,18 ( 3 + 2 + 2 ) = 1, 26 Cl
Câu 30: Định hướng tư duy giải Do lượng khí ở thí nghiệm 2 thoát ra lớn hơn ở thí nghiệm 1 và nhỏ hơn 2 lần ở thí nghiệm 1. Nên thí nghiệm 1 kim loại dư. Thí nghiệm 2 axit dư.
→ n axit = 0, 4 a = H 2SO4 = Với thí nghiệm 1: n H2 = 0, 4 ⎯⎯
0, 4 =2 0, 2
Câu 31: Định hướng tư duy giải m 5, 4 5, 4 n Al : 0, 2 ⎯⎯ → 0 = = =8 Ta có: BTNT.Clo → n AlCl3 = 0,175 m1 5, 4 − 0,175.27 0, 675 n HCl : 0,525 ⎯⎯⎯⎯
2
m V r r Và 0 = 0 = 0 = 8 ⎯⎯ → 0 = 2 ⎯⎯ → r0 = 2r1 m1 V1 r1 r1
Câu 32: Định hướng tư duy giải BTNT.H BTKL Ta có: n H2 = 0, 06 ⎯⎯⎯⎯ → n SO2− = 0, 06 ⎯⎯⎯ → m muoi = 1,9 + 0, 06.96 = 7, 66 ( gam ) 4
Câu 33: Định hướng tư duy giải
1.98 Mg : a ( mol ) BTNT axit Ta lấy 1 mol hỗn hợp X. Khi đó n X = 1 ⎯⎯⎯ → n axit = 1 ⎯⎯ → mdd = = 490 ( gam ) 0, 2 Zn : b ( mol ) a + b = 1 a = 0, 667 Khi đó có ngay: ⎯⎯ → ⎯⎯ → %ZnSO 4 = 10, 21% 120a b = 0,333 24a + 65b + 490 − 2 = 0,1522
Câu 34: Định hướng tư duy giải BTNT.H BTKL ⎯ → n Cl− = 0,6 ⎯⎯⎯ → m = 12, 4 + 0,6.35,5 = 33,7 ( gam ) Ta có: n H2 = 0,3 ⎯⎯⎯
Câu 35: Định hướng tư duy giải
→ n Cl− = 0,5.2 = 1( mol ) Ta có: n H2 = 0,5 ( mol ) ⎯⎯
BTKL Vì có Cu dư: ⎯⎯⎯ → m 1.35,5 = 20, 7 = 56, 2
Câu 36: Định hướng tư duy giải Để ý thấy bài toán có cài bẫy với các bạn quên lượng H 2 thoát ra. Ta có: n K = 0,1 ⎯⎯ → n H2 = 0, 05 ⎯⎯ → %KOH =
0,1.56 = 14% 36, 2 + 3,9 − 0,1
Câu 37: Định hướng tư duy giải n H = 0,1 2 0,1( 58,5 + 40 ) n Na = 0, 2 BTE + BTNT Ta có: ⎯⎯⎯⎯→ n NaCl = 0,1 ⎯⎯ → C% = = 43, 488% 18, 25 + 4, 6 − 0, 2 n HCl = 0,1 n NaOH = 0,1
Câu 38: Định hướng tư duy giải BTE → n Mg = 0, 2 Ta có: n H2 = 0, 2 ( mol ) ⎯⎯⎯
Cl− : 0, 2 BTNT.H BTKL ⎯⎯⎯⎯ → 2V + 2V = 0, 2.2 ⎯⎯ → V = 0,1 ⎯⎯ → A SO24− : 0,1 ⎯⎯⎯ → m = 21,5 ( gam ) 2+ Mg : 0, 2 Câu 39: Định hướng tư duy giải
0,14 n Cl− = 0, 06 BTDT ⎯⎯⎯ → n Na + = 0, 06 + 0, 04.2 = 0,14 ( mol ) ⎯⎯ →V = = 0,14 ( lít ) = 140ml Ta có: n SO2− = 0, 04 1 4 Câu 40: Định hướng tư duy giải BTKL → n SO2− = 1( mol ) ⎯⎯⎯ → m = 52,3 + 1.96 = 148,3 ( gam ) + Có n H2 = 1 ⎯⎯ 4
Câu 41: Định hướng tư duy giải
BTNT BTKL trong muoi + Có n H2 = 0,045 ( mol ) ⎯⎯⎯ → n Cl = 0,09 ( mol ) ⎯⎯⎯ → m = 4,575 − 0,09.35,5 = 1,38 (gam ) −
Câu 42: Định hướng tư duy giải Lấy m = 100 ( gam ) ⎯⎯ → n H2 = 2, 25 ( mol ) . Chú ý lượng H2 có sinh ra từ H2 O nữa.
HCl : a ( gam ) a a 100 − 2a BTNT.H ⎯⎯ → X H 2SO4 : a ( gam ) ⎯⎯⎯⎯ → + .2 + = 4,5 ⎯⎯ → a = 16, 67% 36,5 98 18 H 2O :100 − 2a ( gam ) Câu 43: Định hướng tư duy giải BTKL → n e = 0,12 ⎯⎯ → n Otrong oxit = 0,06 ( mol ) ⎯⎯⎯ → m = (3,04 − 0,06.16 ) .2 = 4,16 ( gam ) Ta có: n H2 =0,06 ⎯⎯
Câu 44: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n H2 = 0, 05 ( mol ) ⎯⎯ → n SO2− = 0, 05 ⎯⎯⎯ → m = 2, 43 + 0, 05.96 = 7, 23 ( gam ) 4
Câu 45: Định hướng tư duy giải
Fe : a + Lấy 1 mol hỗn hợp X: Có ⎯⎯ → a + b = 1( mol ) Mg : b
⎯⎯ → n H2SO4 = 1( mol ) ⎯⎯ → mdungdich H 2SO4 = + Có %FeSO 4 =
1.98 = 2000 ( gam ) 4,9%
,
n H2 = 1( mol )
152a 3 = ⎯⎯ →15032a − 42b = 5994 56a + 24b + 2000 − 2 100
a = 0, 4 120.0, 6 ⎯⎯ → %MgSO4 = = 3,54% + → 56.0, 4 + 24.0, 6 + 2000 − 2 b = 0, 6 Câu 46: Định hướng tư duy giải BTE H 2 : 0,3 ( mol ) ⎯⎯⎯ → n Na = 0, 6 BTDT ⎯⎯⎯ → Dung dịch Ta có: H 2SO4 : 0, 05 ( mol ) HCl : 0,1( mol )
Na + : 0, 6 2− SO 4 : 0, 05 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 28,95 ( gam ) − Cl : 0,1 OH − : 0, 4
Câu 47: Định hướng tư duy giải Bài toán nhìn có vẻ khá dài nhưng với kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” các bạn sẽ thấy nó rất đơn giản. + Đầu tiên là câu hỏi: Na cuối cùng đi vào đâu? BTNT.Clo BTNT.Na → n NaCl = 0,78 ⎯⎯⎯⎯ → n NaAlO2 = 0,8 − 0,78 = 0,02 ( mol ) Tất nhiên là ⎯⎯⎯⎯
Nhiều bạn gân cổ lên cãi: Nếu Na có trong NaOH (dư) thì sao? Điều này sẽ vô lý ngay. Vì nếu có NaOH dư nghĩa là chất rắn chỉ là Fe2 O 3 và nó sẽ < 7,5 (gam). Fe 2 O3 : 0,5b Al : a CDLBT → 4,92 ⎯⎯⎯→ 7,5 + Rồi, thế thì sao? Thì ⎯⎯ a − 0, 02 Fe : b Al2 O3 : 2
27a + 56b = 4,92 a = 0,12 0,12.27 Và ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Al = = 65,85% 4,92 51( a − 0, 02 ) + 80b = 7,5 b = 0, 03
Câu 48: Định hướng tư duy giải Fe ( OH )2 : 0,3 H SO : 0,8 Al : 0, 2 Ta có ngay: 2 4 ⎯⎯ → ⎯⎯ → x = 213, 4 BaSO 4 : 0,8 Fe : 0,3 H 2 : 0, 6
Chú ý: Vì Ba(OH)2 dư nên kết tủa Al(OH)3 tan hết. Câu 49: Định hướng tư duy giải BTKL → n Cl− = 0, 4 ⎯⎯⎯ → m = 12,1 + 0, 4.35,5 = 26,3 (gam ) Ta có: n H2 = 0, 2 ⎯⎯
Câu 50: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2
BTE → n Zn = 0, 24 ( mol ) ⎯⎯⎯ = 0, 24 ⎯⎯ → BTNT.H → 0, 24.2 = V + V ⎯⎯ → V = 0, 24 ( l ) ⎯⎯⎯⎯
BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0, 24.65 + 0, 24.35,5 + 0,12.96 = 35,64 (gam )
Câu 51: Định hướng tư duy giải BTKL BTNT ⎯⎯⎯ → mCl− = 31,7 −17,5 = 14, 2 ⎯⎯ → n Cl− = 0, 4 ⎯⎯⎯ → n H2 = 0, 2 ⎯⎯ → V = 4, 48
Câu 52: Định hướng tư duy giải Chú ý: Sự khác biệt về số OXH của Fe trong hai thí nghiệm là +2 và +3. Do đó có ngay n e2 − n1e = n Fe
n H2 = 0,05 ⎯⎯ → n1e = 0,1
n Cl =
5, 763 − 2 = 0,106 = n e2 35,5
⎯⎯ → n e2 − n1e = n Fe = 0, 006 ⎯⎯ → %Fe = 16,8%
Câu 53: Định hướng tư duy giải 4H + + NO3− + 3e ⎯⎯ → NO + 2H 2O FeCl : 0, 2 2 1,6 mol AgNO3 HCl Ta có: n Fe = 0, 2 ⎯⎯→ A ⎯⎯⎯⎯⎯ → AgCl : 0, 6 HCl : 0, 2 Ag : 0, 05
Chú ý: Đầu tiên Fe2+ sẽ (sinh ra khí NO) trước sau đó còn dư mới tác dụng với Ag+ BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,6.143,5 + 0,05.108 = 91,5 ( gam )
Câu 54: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2 = 0,1 ⎯⎯ → n axit = 0,1 ⎯⎯ → n axit dd =
0,1.98 = 98 ( gam ) 0,1
BTKL phan ung ⎯⎯⎯ → msau = 98 + 3, 68 − 0,1.2 = 101, 48 dd
Câu 55: Định hướng tư duy giải n H2 = 0, 45 ⎯⎯ → n Cl−
27a + 65b + 56c = 20, 4 Al : a = 0,9 ⎯⎯ → 20, 4 Zn : b ⎯⎯ → 3a + 2b + 2c = 0,9 Fe : c k ( a + b + c ) = 0, 2
a = 0,1 0,1.27 ⎯⎯⎯ → 3ka + 2kb + 3kc = 0,55 ⎯⎯ → b = 0,1 ⎯⎯ → %Al = = 13, 25% 20, 4 c = 0, 2 BTE
Câu 56: Định hướng tư duy giải
Zn : 6m m Phần 1: ⎯⎯ → %Zn = m +1 Cu :1
Al : 4 m m 1 m = 1 → %Zn = = − ⎯⎯ → Phần 2: Zn : m ⎯⎯ 5 + m m +1 3 m = 5 ( loai ) Cu :1 Câu 57: Định hướng tư duy giải BTKL HCl → mdd = 365 ⎯⎯⎯ → m = 20 + 365 −1 = 384 Ta có: n H2 = 0,5 ⎯⎯
Câu 58: Định hướng tư duy giải
m = 2, 29 + 0, 065.71 = 6,905 BTE → Ta có: n H2 = 0, 065 ⎯⎯⎯ → moxit = 3,33 n O = 0, 065 ⎯⎯ Câu 59: Định hướng tư duy giải
→ n H2 = 0,31 ⎯⎯ → mX = 12,6 + 0,31.71 = 34,61 Ta có: n H2O = 0,155 ⎯⎯ Câu 60: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ →m +
5m 5m .98 = 61, 4 + ⎯⎯ → m = 13, 4 67.2 67.2
Câu 61: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → n H2 = 0,54 ⎯⎯ → V = 0,54
Câu 62: Định hướng tư duy giải n H = 0, 4 Ta có: 2 ⎯⎯ → m = 7,8 + 0,3.35,5 + 0,3.96 = 43, 7 n + = 0,8 H
Câu 63: Định hướng tư duy giải Axit thiếu m = 1, 21 − 0, 01.2 = 1,19 Câu 64: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: ⎯⎯⎯ → m2 = m1 +
V .71 ⎯⎯ →112m2 = 112m1 + 355V 22, 4
Câu 65: Định hướng tư duy giải
→ n e = 1 ⎯⎯ → M có phản ứng (axit hết) Ta có: n H2 = 0,5 ⎯⎯ − Cl : 0, 6 ⎯⎯ → 2− ⎯⎯ → m = 16, 6 + 0, 6.35,5 + 0, 2.96 = 57,1 SO 4 : 0, 2
Câu 66: Định hướng tư duy giải
Với 4 gam hỗn hợp ⎯⎯ → n H2 = 0,1 ⎯⎯ → n e = 0, 2 Và
2, 4 .2 0,5 ⎯⎯ → M 24 ⎯⎯ → Ca (vì nếu Ba thì ne sẽ nhỏ hơn 0,2) M
Câu 67: Định hướng tư duy giải n H = 0, 2375 Ta có: 2 ⎯⎯ → H + = 0,1 ⎯⎯ → pH = 1 n H+ = 0,5
Câu 68: Định hướng tư duy giải Với 200 ml kim loại có dư ⎯⎯ → n H2 = 0, 4 Với 400 ml axit có dư ⎯⎯ → n H2 = 0,5 ⎯⎯ → ne = 1 Vậy với 200 ml ⎯⎯ → n H2 = 0, 4 ⎯⎯ →a =
0, 4 = 2(M) 0, 2
Câu 69: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0, 4.71 = 39,6 ⎯⎯ → m = 11, 2
Câu 70: Định hướng tư duy giải a + b = 1 Mg : a a = 0, 667 axit ⎯⎯ → n axit = 1 ⎯⎯ → mdd = 490 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Ta có: n X = 1 a ( 24 + 96 ) Zn : b b = 0,333 0,1522 = 490 + 24a + 65b − 2 Câu 71: Định hướng tư duy giải
m = mo ⎯⎯ → n H2 = n O = 0,17 ⎯⎯ → 3a + 2b = 0,17.2 Al : a 7, 02 Fe : b ⎯⎯ → 27a + 56b + 64c = 7, 02 Cu : c b + 2c = 0, 04.3 a = 0,1 0, 02.56 ⎯⎯ → b = 0, 02 ⎯⎯ → %Fe = = 15,95% 7, 02 c = 0, 05 Câu 72: Định hướng tư duy giải Để ý thấy chỉ có Fe thay đổi hoá trị từ 2 sang 3 trong 2 thí nghiệm do đó. Số mol Fe chính là hiệu số mol e trong hai thí nghiệm.
n H2 = 0, 4 ⎯⎯ → n e = 0,8 0, 048.56 ⎯⎯ → n Fe = n e = 0, 048 ⎯⎯ → %Fe = = 16,8% Có ngay: 46,104 − 16 16 = 0,848 n Cl = 35,5 Câu 73: Định hướng tư duy giải Chú ý: Fe, Cr, Al thụ động (không tác dụng) với H2 SO4 đặc nguội. Fe : a 56a + 52b = 13, 4 a = 0,1 BTE BTE − BTKL n SO2 = 0, 075 ⎯⎯⎯ → n Cu = 0, 075 ⎯⎯ →18, 2 Cr : b ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → 2a + 2b = 0,5 b = 0,15 Cu : 0, 075
⎯⎯ → %Cr =
0,15.52 0, 075.64 = 42,86 ⎯⎯ → %Cu = = 26,37 18, 2 18, 2
3.2. Bài toán kim loại tác dụng với HNO3 . A. Định hướng tư duy + Chú ý: Với các bài toán có Al − Zn − Mg thường sẽ có NH 4 NO 3 + Cần đặc biệt để ý tới số mol electron nhường nhận + Những phương trình quan trọng cần nhớ (phân chia nhiệm vụ H +)
(1).
2HNO3 + e ⎯⎯ → NO3− + NO 2 + H 2 O
(2).
4HNO3 + 3e ⎯⎯ → 3NO3− + NO + 2H 2 O
(3).
10HNO3 + 8e ⎯⎯ → 8NO3− + N 2 O + 5H 2 O
(4).
10HNO3 + 8e ⎯⎯ → 8NO3− + NH 4 NO3 + 3H 2 O
(5).
12HNO3 + 10e ⎯⎯ →10NO3− + N 2 + 6H 2 O
Từ các phương trình trên ta thấy số mol e luôn bằng số mol NO 3− ở vế phải của phương trình. Ở đây chính là quá trình đổi electron lấy NO 3− của kim loại. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hỗn hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (đặc, nóng) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO 2 và dung dịch sau phản ứng chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 17,05 gam
B. 13,41 gam
C. 16,41 gam
D. 20,01 gam
Định hướng tư duy giải: → n NO− = 0, 24 Ta có n e = 0, 03.(2 + 2 + 2) + 0, 02.3 = 0, 24 ⎯⎯ 3
⎯⎯ → m = 0,03(64 + 65 + 24) + 0,02.27 + 0, 24.62 = 20,01
Giải thích tư duy: Đổi 0,24 mol e lấy 0,24 mol NO 3− . Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng NO 3− Câu 2: Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO 3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dích X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan . Giá trị của m là? A. 44,40
B. 46,80
C. 31,92
D. 29,52
Định hướng tư duy giải:
n Mg = 0,3 BTE 0,3.2 − 0,12.3 ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = = 0,03(mol) Ta có: 8 n NO = 0,12 Mg(NO3 )2 : 0,3 ⎯⎯ → m = 46,8(gam) NH4 NO3 : 0, 03 Giải thích tư duy: Nhìn thấy kim loại là Mg phải lưu ý tới việc tạo sản phẩm khử là NH 4 NO 3 Câu 3: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 , phản ứng làm giải phóng ra khí N 2 O (sản phầm khử duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 2,4 gam
B. 3,6 gam
C. 4,8 gam
D. 7,2 gam
Định hướng tư duy giải: Ta có: n Mg =
m m m ⎯⎯ → ne = ⎯⎯ → n N2O = 24 12 12.8
⎯⎯ → m − 44
m = 3,9 ⎯⎯ → m = 7, 2 12.8
Giải thích tư duy: Khối lượng dung dịch tăng nghĩa là khối lượng Mg cho vào nhiều hơn khối lượng N 2 O thoát ra Câu 4: Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3 . Sau phản ứng thu được 0,05 mol khí N 2 . Tìm giá trị của a? A. 0,9
B. 1,1
C. 1,3
D. 0,6
Định hướng tư duy giải:
n Al = 0,3 BTE H+ ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 05 ⎯⎯ → a = 1,1 Có ngay: 4 n = 0, 05 N 2 Giải thích tư duy: Có Al nghĩ tới sản phẩm khử có NH 4 NO 3 . Để tính số mol HNO 3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H+ là tốt nhất. Câu 5: Cho 6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3 . Sau phản ứng thu được 0,06 mol NO. Giá trị của a là? A. 0,64
B. 0,82
C. 0,74
D. 0,68
Định hướng tư duy giải:
n Mg = 0, 25 BTE H+ ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0,04 ⎯⎯ → a = 0,64 Có ngay: 4 n NO = 0,06 Giải thích tư duy: Có Mg nghĩ tới sản phẩm khử có NH 4 NO3 . Để tính số mol HNO 3 ta dùng phân chia nhiệm vụ H+ là tốt nhất. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO 3 thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khí N 2 O và NO tỷ lệ mol 1:1. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,7 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là: A. 0,42
B. 0,48
C. 0,38
Định hướng tư duy giải:
NO : 0, 02 BTE → ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 01 Có ngay: n Zn = 0,15 ⎯⎯ 4 N 2 O : 0, 02 Na + : 0, 71 → ZnO 22− : 0,15 Điền số diện tích ⎯⎯ − ⎯⎯ → NO3 : 0, 41
D. 0,50
BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → a = 0, 41 + 0,02.3 + 0,01 = 0, 48
Giải thích tư duy: Dung dịch trong suốt có nghĩa là NaOH đã hoàn tan hoàn toàn lượng kết tủa Zn(OH)2 . Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,35 lít dũng dịch NaOH 1M. Giá trị của V là: A. 224
B. 336
C. 448
D. 672
Định hướng tư duy giải: Na + : 0,35 Ta có: n Al = 0, 08 ⎯⎯ → AlO 2− : 0, 08 − ⎯⎯ → NO3 : 0, 27
N O : a BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → n N = 0,32 − 27 = 0,05 ⎯⎯ → 2 NH3 : b 2a + b = 0, 05 a = 0, 02 BTNT + BTE ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → ⎯⎯ → V = 448(ml) 10a + 8b = 0, 08.3 b = 0, 01 Giải thích tư duy: Có Al nghĩ tới sản phẩm khử có NH 4 NO 3. Dung dịch trong suốt lên toàn bộ Al ban đầu sẽ chạy vào AlO 2−
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO 3 dư thu được dung dịch Y chứa ( m + 9, 48) và 0,896 lít (đktc) khí NO 2 và NO có tổng khối lượng 1,68 gam. Số mol HNO 3 bị khử là? A. 0,04
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,05
Định hướng tư duy giải:
NO : 0, 01 BTE khu ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 01 ⎯⎯ → n biHNO = 0, 05 Có ngay 3 4 N 2 O : 0, 03 Giải thích tư duy: Số mol HNO 3 bị khử chính là số N có số oxi hóa khác +5 (trong NO, NO 2 , N 2 O, N 2 và NH +4 ) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam Al vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 31,42 gam muối và a mol hỗn hợp khí N 2 O, NO tỷ lệ mol 1:6. Giá trị của a là? A. 0,04
B. 0,03
C. 0,06
Định hướng tư duy giải: N 2O : x → NO : 6x Có ngay: n Al = 0,14 ⎯⎯ BTE ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0, 0525 − 3, 25x BTKL ⎯⎯⎯ → x = 0,01 ⎯⎯ → a = 0,07
D. 0,07
Giải thích tư duy: Nhìn thấy Al nên phải nghĩ ngay tới có sản phẩm khử NH4 NO3 Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là: A. 352,8
B. 268,8
C. 358.4
D. 112
Định hướng tư duy giải:
Na + : 0, 485 − Al : 0, 02(mol) AlO2 : 0, 02 → 3, 79 ⎯⎯ → Có ngay: ⎯⎯ 2− Zn : 0, 05(mol) ZnO2 : 0, 05 ⎯⎯ → NO3− : 0,365
N : a BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → n N = 0,394 − 0,365 = 0, 029 2 NH3 : b 2a + b = 0, 029 BTNT + BTE ⎯⎯⎯⎯→ 10a + 8b = 0, 02.3 + 0, 05.2 a = 0, 012 ⎯⎯ → ⎯⎯ → V = 0, 012.22, 4 = 0, 2688(lit) b = 0, 005 Giải thích tư duy: Nhìn thấy Al, Zn nên phải nghĩ ngay tới có sản phẩm khử NH4 NO3 . (sau đó chuyển thành NH 3 ). Dung dịch là trong suốt nên Al chạy vào AlO −2 còn Zn chạy vào ZnO 22− .
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N 2 có tổng khối lượng 1,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol HNO 3 phản ứng là: A. 0,94
B. 1,04
C. 1,03
D. 0,96
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 thu được 1,568 lít hỗn hợp khí NO và N 2 có tổng khối lượng 2,04 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 72,55 gam muối. Số mol HNO 3 phản ứng là A. 0,98
B. 1,12
C. 1,18
D. 1,16
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N 2 có tỷ lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối. Số mol HNO 3 phản ứng là? A. 1,32
B. 1,28
C. 1,35
D. 1,16
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 16,43 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N 2 có tỷ lệ mol 9:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 83,05 gam muối. Số mol HNO 3 phản ứng là? A. 1,2
B. 1,1
C. 1,3
D. 1,6
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N 2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được ( m + 21,6) gam muối. Số mol HNO 3 phản ứng là? A. 0,39
B. 0,61
C. 0,38
D. 0,42
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N 2 có tỷ lệ mol 1:2:2. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được ( m + 21,6) gam muối. Số mol HNO 3 phản ứng là? A. 0,39
B. 0,61
C. 0,38
D. 0,42
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N 2 có tỷ lệ mol 3:6:1. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được ( m + 27,02 ) gam muối. Số mol HNO 3 phản ứng là? A. 0,39
B. 0,66
C. 0,38
D. 0,56
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 thu được 2,464 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N 2 có tổng khối lượng là 4,58 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được ( m + 27,82 ) gam muối. Số mol HNO 3 phản ứng là? A. 0,58
B. 0,66
C. 0,38
D. 0,56
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào dung dịch chứa 0,3 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,33 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là: A. 224
B. 336
C. 448
D. 672
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) hỗn hợp khí N 2 O và NO tỷ lệ mol 1:2. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,53 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 224
B. 336
C. 448
D. 1344
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Zn vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 O duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,51 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 224
B. 336
C. 448
D. 672
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung d ịch chứa a mol HNO 3 thu được dung dịch Y và 2,016 lít (đktc) khí N 2 và NO tỷ lệ mol 1:8. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 0,72
B. 0,68
C. 0,38
D. 0,70
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 32,5 gam Zn vào dung dịch chứa a mol HNO 3 thu được dung dịch Y và 2,912 lít (đktc) khí N 2 và NO có tổng khối lượng là 3,84 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 2,15 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 1,42
B. 1,68
C. 1,38
D. 1,36
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO 3 dư thu được dung dịch Y chứa ( m + 11,34 ) và 1,12 lít (đktc) khí NO 2 và NO có tổng khối lượng 1,98 gam. Số mol HNO 3 bị khử là? A. 0,04
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,05
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO 3 (dư) thu được dung dịch Y chứa ( m + 15,06 ) gam muối và 2,016 lít (đktc) khí NO 2 và NO có tổng khối lượng 3,66 gam. Phần trăm số mol HNO 3 bị khử là? A. 26,21%
B. 35,00%
C. 25,00%
D. 24,84%
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa ( m + 14,62) và 0,672 lít (đktc) khí NO và NO 2 có tổng khối lượng 1,22 gam. Phần trăm số mol HNO 3 bị khử là? A. 18,21%
B. 15,08%
C. 25,00%
D. 17,87%
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al, Zn và Cu vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa ( m + 38,18) và 1,12 lít (đktc) khí NO và N 2 có tổng khối lượng 1,42 gam. Phần trăm số mol HNO 3 bị khử là?
A. 18,21%
B. 15,08%
C. 15,27%
D. 17,87%
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 18,64 gam muối và a mol khí N 2 O. Giá trị của a là? A. 0,04
B. 0,03
C. 0,02
D. 0,01
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 33,55 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O tỷ lệ mol 7:1. Tính tỷ khối hơi của Z so với He? A. 7,9375
B. 8,125
C. 8,875
D. 7,3125
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 6,45 gam Al và Mg tỷ lệ mol 3:2 vào dung dịch chứa HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 48,75 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O tỷ lệ mol 7:3. Tính tỷ khối hơi của Z so với He? A. 7,9375
B. 8,125
C. 8,550
D. 7,3125
Câu 21: Cho 14,19 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O có tổng khối lượng 3,54 gam. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Tổng số ( a + b ) gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 79,75
B. 88,15
C. 93,88
D. 97,31
Câu 22: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,24 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O có tổng khối lượng 4,44 gam. Cô cạn Y lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là? A. 24,75
B. 20,15
C. 26,08
D. 27,31
Câu 23: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cô cạn Y lấy muối nung tới khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là? A. 24,75
B. 20,15
C. 26,08
D. 27,31
Câu 24: Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,34 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy có 1,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Al trong X? A. 24%
B. 32%
C. 36%
D. 30%
Câu 25: Cho 15,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,59 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O có tổng khối lượng 4,88 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy có 1,505 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Al trong X? A. 33,96%
B. 32,00%
C. 30,57%
D. 25,47%
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO 3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m là? A. 23,46
B. 20,06
C. 22,08
D. 26,47
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO 3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Số mol HCl phản ứng là?
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,08
D. 0,06
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 7,28 gam Fe trong HNO 3 thu được 2,24 lít (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng (dư) vào X thu được khí và dung dịch Y. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Số mol HCl phản ứng là? A. 0,10
B. 0,12
C. 0,08
D. 0,06
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Fe và Cu trong HNO 3 thu được 2,688 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch HCl loãng dư vào X thu được khí và thấy có 0,12 mol HCl tham gia phản ứng. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là? A. 33,96%
B. 60,87%
C. 79,13%
D. 91,30%
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam Fe trong HNO 3 thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch H 2 SO 4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m là? A. 19,46
B. 16,38
C. 15,24
D. 16,47
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong HNO 3 thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch H2 SO 4 loãng (vừa đủ) vào X thu được khí và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m là? A. 24,46
B. 23,08
C. 21,24
D. 26,42
Câu 32: Cjo 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3 . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2 ; N 2 O có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol. Tìm giá trị a. A. 2,8
B. 1,6
C. 2,54
D. 2,45
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là: A. 0,72
B. 0,65
C. 0,70
D. 0,86
Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO 3 )2 1M và AgNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO 3 thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , đktc). Giá trị của V là: A. 5,60
B. 6,72
C. 4,48
D. 2,24
Câu 35: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X: A. 29,6g
B. 30,6g
C. 34,5g
D. 22,2g
Câu 36: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là A. 3,4048
B. 5,6000
C. 4,4800
D. 2,5088
Câu 37: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của X so với H 2 là 16,4. Giá trị của m là: A. 98,20
B. 97,20
C. 98,75
D. 91,00
Câu 38: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N 2 O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là: A. 1,50M
B. 2,50M
C. 1,65M
D. 1,35M
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dich HNO 3 , thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 6,09 và 0,4
B. 5,61 và 0,48
C. 6,09 và 0,64
D. 25,93 và 0,64
Câu 40: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là: A. 4,20 gam
B. 2,40 gam
C. 2,24 gam
D. 4,04 gam
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch X và 448 ml khí N 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 29,6
B. 30,6
C. 31,6
D. 30,0
Câu 42: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 gam dung dịch HNO 3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Y (gồm N 2 O và N 2 ) có tỉ khối so với H 2 là 18. Giá trị của m là A. 163,60
B. 153,13
C. 184,12
D. 154,12
Câu 43: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO 3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là: A. 1,20
B. 1,10
C. 1,22
D. 1,15
Câu 44: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO 3 loãng, dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,64
B. 5,68
C. 4,72
D. 5,2
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim lại Fe, Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là: A. 1,0 mol
B. 1,25 mol
C. 1,375 mol
D. 1,35 mol
Câu 46: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO 3 bị khử trong quá trình trên là: A. 0,1 mol
B. 0,095 mol
C. 0,08 mol
D. 0,11 mol
Câu 47: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO 3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. Thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là: A. 7,5 ml
B. 6 ml
C. 4 ml
D. 5 ml
Câu 48: Hòa tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N 2 O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là: A. 0,07 mol
B. 0,08 mol
C. 0,06 mol
D. 0,09 mol
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO 3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là A. 800
B. 1200
C. 600
D. 400
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
( m + 181,6) gam muối. Giá trị của m gần nhất với: A. 60 gam
B. 51 gam
C. 100 gam
D. 140 gam
Câu 51: Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí N 2 O duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là: A. 73,44 gam
B. 71,04 gam
C. 72,64 gam
D. 74,24 gam
Câu 52: Hòa tan hết 6,48 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dich X và 0,02 mol khí N 2 O duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 56,72 gam muối khan. Kim loại M là A. Mg
B. Al
C. Ca
D. Zn
Câu 53: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là. A. NO2
B. N 2 O
C. N2
D. NO
Câu 54: Hòa tan hết 2,25 gam kim lại M trong dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch X và 0,025 mol khí Y (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Cô cạn X thu được 17,75 gam muối khan. Khí Y là: A. NO
B. N 2 O
C. N2
D. NO 2
Câu 55: Hòa tan hết 17,55 gam kim loại M cần dùng dung dịch chứa 0,675 mol HNO 3 , thu được khí N 2 O sản phẩm khử duy nhất. M là kim loại nào sau đây: A. Al
B. Mg
C. Ca
D. Zn
Câu 56: Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 0,488 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 0,56 gam
B. 11,2 gam
C. 1,12 gam
D. 5,6 gam
Câu 57: Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và ,15 mol Zn là (biết phản ứng tạo chất khưr duy nhất là NO) A. 1,2 lít
B. 0,8 lít
C. 0,6 lít
D. 1,0 lít
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO 3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 5,60
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,36
Câu 59: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thì thu được hỗn hợp 0,015 mol khí NO 2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH 4 NO 3 ). Giá trị của m là: A. 0,405 gam
B. 0,81 gam
C. 13,5 gam
D. 1,35 gam
Câu 60: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dich HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch chứa X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là A. 7,168 lít
B. 11,760 lít
C. 3,584 lít
D. 3,920 lít
Câu 61: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 940,8 ml khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là A. Mg
B. Fe
C. Zn
D. Al
Câu 62: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 5,60
B. 12,24
C. 6,12
D. 7,84
Câu 63: Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N 2 ở đktc. Khối lượng ban đầu m có giá trị: A. 4,5g
B. 4,32g
C. 1,89g
D. 2,16g
Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 2 lít dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N 2 O và N 2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 97,98
B. 106,38
C. 38,34
D. 34,08
Câu 65: Cho 10,41 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung d ịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là A. 37,59
B. 10,67
C. 11,52
D. 34,59
Câu 66: Cho m gam kim loại M vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dich ban đầu và 0,025 mol khí N 2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là A. Mg
B. Zn
C. Al
D. Ca
Câu 67: Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO 3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 18,44 gam muối khan. Khí Y là A. N2
B. NO 2
C. N2 O
D. NO
Câu 68: Cho 6,72 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,02 mol khí N 2 duy nhất. Giá trị của m là A. 44,64 gam
B. 41,44 gam
C. 43,44 gam
D. 45,04 gam
Câu 69: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 180 gam dung dịch HNO 3 25,2%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (8m + 2,64) gam muối khan. Kim loại M là: A. Mg
B. Al
C. Ca
D. Zn
Câu 70: Cjho 6,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được 0,08 mol khí X và d ung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 46,28 gam hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khí X là A. N2
B. NO 2
C. NO
D. N2 O
Câu 71: Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO 3 , kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,03 mol khí N 2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,25 gam. Giá trị của a là A. 0,66
B. 0,63
C. 0,69
D. 0,72
Câu 72: Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,16 mol HNO 3 kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,6. Giá trị của m là A. 75,30 gam
B. 73,86 gam
C. 74,50 gam
D. 72,82 gam
Câu 73: Hòa tan hết 4,05 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,05 mol khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 0,6375 mol. Giá trị của a là A. 0,465
B. 0,635
C. 0,575
D. 0,725
Câu 74: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ thì 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và NO 2 có tỉ khối hơi so với oxi hóa là 1,3125 và dung dịch Y chứa 66,9 gam muối. Giá trị của m là A. 10,8
B. 5,4
C. 8,1
D. 13,5
Câu 75: Cho 17,55 gam một kim loại X tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí N 2 (khí duy nhất, đktc) và dung dịch Y chứa 53,42 gam chất tan. Kim loại X là: A. Zn
B. Mg
C. Ca
D. Al
Câu 76: Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ); đồng thời thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 65,46 gam
B. 41,10 gam
C. 58,02 gam
D. 46,86 gam
Câu 77: Hòa tan hết 9,12 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung d ịch X và 0,06 mol khí N 2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 57,04 gam
B. 56,24 gam
C. 59,44 gam
D. 57,84 gam
Câu 78: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 0,32 mol khí H 2 , Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,08 mol khí Y duy nhất. Khí Y không thể là: A. NO
B. N 2 O
C. NO2
D. N2
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
n NO = 0,02 BTKL H+ Có ngay: ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0,06 ⎯⎯ → n HNO3 = 1,04 4 n N2 = 0,03 Câu 2: Định hướng tư duy giải
n NO = 0, 04 BTKL H+ Có ngay: ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 06 ⎯⎯ → n HNO3 = 1,12 4 n = 0, 03 N 2 Câu 3: Định hướng tư duy giải
n NO = 0, 06 BTKL H+ Có ngay: n NO2 = 0, 04 ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 06 ⎯⎯ → n HNO3 = 1, 28 4 n = 0, 03 N2 Câu 4: Định hướng tư duy giải
n NO = 0, 09 BTKL H+ Có ngay: n NO2 = 0, 04 ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 05 ⎯⎯ → n HNO3 = 1,3 4 n = 0, 03 N2 Câu 5: Định hướng tư duy giải
n NO = 0, 01 BTKL H+ → n NH+ = 0, 01 ⎯⎯ → n HNO3 = 0, 42 Có ngay: n NO2 = 0, 02 ⎯⎯⎯ 4 n = 0, 02 N2 Câu 6: Định hướng tư duy giải
n NO = 0, 01 BTKL H+ → n NH+ = 0, 01 ⎯⎯ → n HNO3 = 0, 42 Có ngay: n NO2 = 0, 02 ⎯⎯⎯ 4 n = 0, 02 N2 Câu 7: Định hướng tư duy giải
n NO = 0, 03 BTKL H+ → n NH+ = 0, 02 ⎯⎯ → n HNO3 = 0,56 Có ngay: n NO2 = 0, 06 ⎯⎯⎯ 4 n = 0, 01 N2 Câu 8: Định hướng tư duy giải
n NO = 0, 03 BTKL H+ ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 03 ⎯⎯ → n HNO3 = 0,58 Có ngay: 4 n = 0, 08 NO 2 Câu 9: Định hướng tư duy giải Na + : 0,33 N : a BTNT.N → AlO 2− : 0, 06 ⎯⎯⎯⎯ → n N = 0,3 − 0, 27 = 0, 03 ⎯⎯ → 2 Có ngay: n Al = 0, 06 ⎯⎯ NH 3 : b − ⎯⎯ → NO3 : 0, 27
2a + b = 0, 03 a = 0, 01 BTNT + BTE ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → ⎯⎯ → V = 224(ml) 10a + 8b = 0, 06.3 b = 0, 01 Câu 10: Định hướng tư duy giải Na + : 0,53 N 2O : a BTNT.N − Có ngay: n Al = 0,12 ⎯⎯ → AlO 2 : 0,12 ⎯⎯⎯⎯ → n N = 0,5 − 0, 41 = 0, 09 ⎯⎯ → NO : 2a − ⎯⎯ NH 3 : b → NO3 : 0, 41
4a + b = 0, 09 a = 0, 02 BTNT + BTE ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → ⎯⎯ → V = 0, 06.22, 4 = 1,344 14a + 8b = 0,12.3 b = 0, 01 Câu 11: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n Zn
Na + : 0,51 N O : a BTNT.N = 0,12 ⎯⎯ → ZnO 22− : 0,12 ⎯⎯⎯⎯ → n N = 0,32 − 0, 27 = 0, 05 ⎯⎯ → 2 NH 3 : b − ⎯⎯ → NO3 : 0, 27
2a + b = 0, 05 a = 0, 02 BTNT + BTE ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯ → ⎯⎯ → V = 448(ml) a + 8b = 0,12.2 b = 0, 01 Câu 12: Định hướng tư duy giải Có ngay:
NO : 0, 08 BTE n Zn = 0, 25 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 02 ⎯⎯ → a = 1, 08 − 2.0, 25 + 0, 08 + 0, 01.2 + 0, 02 = 0, 7 4 N2 : 0, 01 Câu 13: Định hướng tư duy giải Có ngay:
NO : 0,1 BTE n Zn = 0,5 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0,05 ⎯⎯ → a = 2,15 − 2.0,5 + 0,1 + 0,03.2 + 0,05 = 1,36 4 N2 : 0,03 Câu 14: Định hướng tư duy giải
NO : 0, 02 BTKL khu ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 01 ⎯⎯ → n biHNO = 0, 06 Có ngay: 3 4 NO : 0, 03 2 Câu 15: Định hướng tư duy giải
NO : 0, 03 BTKL khu ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 01 ⎯⎯ → n biHNO = 0,1 ⎯⎯ → %HNO3 = 25% Có ngay: 3 4 NO2 : 0, 06 Câu 16: Định hướng tư duy giải
NO : 0, 01 BTKL H+ ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 02 ⎯⎯ → n HNO3 = 0, 28 Ta có: 4 NO2 : 0, 02 khu ⎯⎯ → n biHNO = 0, 05 ⎯⎯ → %HNO3 = 3
Câu 17: Định hướng tư duy giải
0, 05 = 17,86% 0, 28
NO : 0, 01 BTKL H+ Có ngay: ⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 02 ⎯⎯ → n HNO3 = 0, 72 4 N 2 : 0, 04 khu ⎯⎯ → n biHNO = 0,11 ⎯⎯ → %HNO3 = 3
0,11 = 15, 27% 0, 72
Câu 18: Định hướng tư duy giải N2 O : a BTKL Có ngay n Al = 0, 08 ⎯⎯ → BTE ⎯⎯⎯ → a = 0, 01 ⎯⎯⎯ → n = 0, 03 − a NH NO 4 3
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n Al
NO : 7x Z BTKL = 0,15 ⎯⎯ → N2O : x ⎯⎯⎯ → x = 0, 01 ⎯⎯ → = 7,9375 He BTE ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0, 05625 − 3, 625x
Câu 20: Định hướng tư duy giải NO : 7x n Al = 0,15 Z BTKL Có ngay: ⎯⎯ → N 2 O : 3x ⎯⎯⎯ → x = 0, 01 ⎯⎯ → = 8,55 He BTE n Mg = 0,1 ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0, 08125 − 5, 625x
Câu 21: Định hướng tư duy giải BTNT.H → n H2O = 0, 48 NO : 0, 03 H+ ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯→ n NH+ = 0, 04 ⎯⎯ → Có ngay: 4 N 2 O : 0, 06 n e = 0,89 BTKL ⎯⎯⎯ → a = 72,57 ⎯⎯ → b = 14,19 +
0,89 .16 = 21,31 ⎯⎯ → a + b = 93,88 2
Câu 22: Định hướng tư duy giải Có ngay: BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n H2O = 0,54 0,98 NO : 0, 06 H+ ⎯⎯ → n = 0, 04 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 15 + .16 = 22,84 + NH 4 N O : 0, 06 2 n = 0,98 2 e
Câu 23: Định hướng tư duy giải Có ngay: BTNT.H → n H2O = 0,59 1, 06 NO : 0, 06 H+ ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯→ n NH+ = 0, 04 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 17, 6 + .16 = 26, 08 4 N O : 0, 07 2 n = 1, 06 2 e
Câu 24: Định hướng tư duy giải
NO : 0, 06 H+ ⎯⎯→ n NH+ = 0, 04 ⎯⎯ → n e = 1, 06 Có ngay: 4 N 2 O : 0, 07 ⎯⎯ → n Al = 1, 28 − 1, 06 − 0, 04 = 0,18 ⎯⎯ → %Al = 36%
Câu 25: Định hướng tư duy giải
NO : 0, 06 H+ Có ngay: ⎯⎯→ n NH+ = 0, 065 ⎯⎯ → n e = 1, 26 4 N 2 O : 0, 07 ⎯⎯ → n Al = 1,505 − 1, 26 − 0, 065 = 0,18 ⎯⎯ → %Al = 30,57%
Câu 26: Định hướng tư duy giải n Fe = 0,1 Có ngay: 1 → n HNO3 n NO = 0, 08 ⎯⎯
Fe3+ : 0,1 ⎯⎯ → m = 22, 08 NO3− : 0, 22 = 0,32 Cl− : 0, 08
Câu 27: Định hướng tư duy giải n Fe = 0,1 H+ Có ngay: 1 ⎯⎯ → n HCl = 0, 02.4 = 0, 08 n = 0, 08 ⎯⎯ → n = 0,32 NO HNO 3
Câu 28: Định hướng tư duy giải n Fe = 0,13 Có ngay: 1 → n HNO3 = 0, 4 n NO = 0,1 ⎯⎯
+
H ⎯⎯ → n HCl = 0, 03.4 = 0,12
Câu 29: Định hướng tư duy giải H → n NO = 0,12 + Có ngay: ⎯⎯ +
0,12 = 0,15 ⎯⎯ → n e = 0, 45 4
Fe : a 56a + 64b = 9, 2 a = 0,13 ⎯⎯ → 9, 2 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Fe = 79,13% Cu : b 3a + 2b = 0, 45 b = 0,03 Câu 30: Định hướng tư duy giải n Fe = 0, 07 Có ngay: 1 → n HNO3 n NO = 0, 06 ⎯⎯
Fe3+ : 0, 07 ⎯⎯ → m = 16,38 NO3− : 0,17 = 0, 24 SO 2− : 0, 02 4
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Fe3+ : 0,1 n = 0,1 Fe ⎯⎯ → m = 23, 08 NO3− : 0, 22 Có ngay: 1 → n HNO3 = 0,32 n NO = 0, 08 ⎯⎯ 2− SO4 : 0, 04 Câu 32: Định hướng tư duy giải
n N = 0,1 BTE HNO3 H+ → 2 ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0, 025 ⎯⎯ → n HNO3 = 2, 45(mol) Có ngay: n Mg = 1(mol) ⎯⎯⎯ n = 0,1 N2O Câu 33: Định hướng tư duy giải
n N2 = 0, 03 ⎯⎯ → 54,9 = 7,5 + 62(0, 03.10 + 8a) + 80a ⎯⎯ → a = 0, 05 Ta có: n NH4 NO3 = a BTNT.N ⎯⎯⎯ ⎯ → n HNO3 = 0,03.2 + 0,05.2 + 0,03.10 + 0,05.8 = 0,86(mol)
Câu 34: Định hướng tư duy giải
BTE Ta có: ⎯⎯⎯ → n NO =
0,1.2 + 0, 4 = 0, 2 ⎯⎯ → V = 4, 48(lit) 3
Câu 35: Định hướng tư duy giải BTE n Mg = 0, 2 ⎯⎯ → n e = 0, 4 ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 =
Mg ( NO3 )2 : 0, 2 0, 4 − 0,1.3 = 0, 0125 ⎯⎯ → m = 30, 6 8 NH4 NO3 : 0, 0125
Câu 36: Định hướng tư duy giải
n Al = 0,16 = n Al( NO3 )3 ⎯⎯ → ⎯⎯ → n e = 0, 48 = 3n NO + 0, 018.8 ⎯⎯ → n NO = 0,112 n : 0, 018 NH NO 4 3 Câu 37: Định hướng tư duy giải a + b = 0, 25 NO : a 0, 25 ⎯⎯ → 30a + 44b N 2O : b 0, 25 = 2.16, 4
NO : 0, 2 N 2O : 0, 05
NH 4 NO3 : a
BTNT.nito ⎯⎯⎯⎯ → 0,95.1,5 = 0, 2 + 0,05.2 + 0, 2.3 + 0,05.8 + 2a + 8a ⎯⎯ → a = 0,0125 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 29 + 62(0, 2.3 + 0,05.8 + 0,0125.8) + 0,0125.80 = 98, 2
Câu 38: Định hướng tư duy giải
NO : 0, 2 0, 25 N 2O : 0, 05
Kim loai: 29(gam) 98, 2 NH 4 NO3 : b NO− : 8b + 0, 2.3 + 0, 05.8 3
BTKL ⎯⎯⎯ → b = 0, 0125
BTNT.nito ⎯⎯⎯⎯ → HNO3 = N = 0, 2 + 0,05.2 + 10b + 1 = 1, 425 ⎯⎯ → a = 1,5
Câu 39: Định hướng tư duy giải 0, 48 → n NO− = 0, 48 = n e+ ⎯⎯ → n NO = = 0,16 BTNT.nito n O = 1, 44 ⎯⎯ 3 Ta có: ⎯⎯⎯⎯ → N = 0,16 + 0, 48 = 0, 64 3 m = 35,85 − 0, 48.62 = 6, 09
Câu 40: Định hướng tư duy giải 0, 04.3 BTE → n Fe = = 0, 6 n NO = 0, 04 ⎯⎯⎯ Ta có: ⎯⎯ → m = 0, 075.56 = 4, 2 2 n HCl : 0, 03 ⎯⎯ → n Fe = 0, 015
Câu 41: Định hướng tư duy giải n Mg = 0, 2 ⎯⎯ → n e = 0, 4 Mg ( NO3 )2 : 0, 2 ⎯⎯ → m = 31, 6 Ta có: 0, 4 − 0, 02.10 → n NH4 NO3 = = 0, 025 NH 4 NO3 : 0, 025 n N2 = 0, 02 ⎯⎯ 8
Câu 42: Định hướng tư duy giải
n HNO3 = 2,5
BTE N : 0,1 ⎯⎯⎯ → NO3− :1 0, 2 2 BTE → NO3− : 0,8 N2O : 0,1 ⎯⎯⎯
BTE NH 4 NO3 : a ⎯⎯⎯ → NO3− : 8a
BTNT.nito ⎯⎯⎯⎯ → 2,5 ⎯⎯ → 0, 2.2 + 1 + 0,8 + 2a + 8a ⎯⎯ → a = 0,03
BTKL ⎯⎯⎯ → m = (X, NO3− ,NH4 NO3 ) = 25, 24 + 0,03.80 + 2,04.62 = 154,12
Câu 43: Định hướng tư duy giải Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe 2 + và HNO 3 hết.
Mg : 0,3 1,8 − 0,1.18 − 0, 2.3 BTE Ta có ngay: ⎯⎯ → n e = 0,3.2 + 0, 6.2 = 1,8 ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = = 0, 05 8 Fe : 0, 6 BTNT.Nito ⎯⎯⎯⎯ → n HNO3 = 0,1.8 + 0, 2.3 + 0, 05.8 + 0,1.2 + 0, 2 + 0, 05.2 = 2,3 ⎯⎯ →V =
2,3 = 1,15 2
Câu 44: Định hướng tư duy giải BTKL Ta có: n NO = 0, 06 ⎯⎯ → n e = 0,18 ⎯⎯ → n OTrongoxit = 0, 09 ⎯⎯⎯ → m Oxit = 3, 76 + 0, 09.16 = 5, 2(gam)
Câu 45: Định hướng tư duy giải
Al, Fe :13,8(gam) BTKL BTNT.N ⎯⎯⎯ → a = 0, 0375 ⎯⎯⎯⎯ → n HNO3 = 1,375(mol) Ta có: 81,9 NH 4 NO3 : a NO− : 8a + 0, 25.3 3 Câu 46: Định hướng tư duy giải Chú ý: Số mol HNO 3 bị khử là số mol N 5+ thay đổi số oxi hóa. Khác với số mol HNO 3 phản ứng.
Mg : 0,12 BTE ⎯⎯⎯ → n e = 0,12.2 + 0, 08.3 = 0, 48(mol) Ta có: 5, 04 Al : 0, 08
N2 : 0,02 BTE 0, 48 − 0,02.10 − 0,02.8 ⎯⎯⎯ → n NH+ = = 0,015(mol) Và 0,04 4 8 N2 O : 0,02 kho ⎯⎯ → n biHNO = 0,02.2 + 0,02.2 + 0,015 = 0,095 3
Câu 47: Định hướng tư duy giải Ta có: n Ag
0, 015 BTE → n NO = = 0, 005 BTNT.N ⎯⎯⎯ 3 = 0, 015 ⎯⎯⎯⎯ → n HNO3 = 0, 02(mol) BTNT.Ag ⎯⎯⎯⎯ → n AgNO3 = 0, 015
Vậy: mHNO3 = 0, 02.63 = 1, 26 ⎯⎯ → mdd =
m 1, 26 6 = 6 ⎯⎯ → V = dd = = 5(ml) 0, 21 d 1, 2
Câu 48: Định hướng tư duy giải Trước hết nhìn qua thấy các kim loại đều rất mạnh nên gần như sẽ có NH 4 NO 3 BTKL + BTE 25, 4 = 6 + (0, 02.3 + 0, 02.8 + 8a).62 + 80a Khi đó ta có: n NH4 NO3 = a ⎯⎯⎯⎯→ NO3−
NH 4 NO3
⎯⎯ → a = 0,01(mol) ⎯⎯ → n biN+khu = 0,02 + 0,02.2 + 0,01 = 0,07(mol) 5 Câu 49: Định hướng tư duy giải → n e = 0,15.2 = 0,3 ⎯⎯ → n NO = 0,1 V nhỏ nhất khi muối là Fe 2 + . Có n Fe = 0,15 ⎯⎯ BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → n HNO3 = 0,15.2 + 0,1 = 0, 4(mol) ⎯⎯ →V =
0, 4 = 0,8(lit) = 800(ml) 0,5
Câu 50: Định hướng tư duy giải NH 4 NO3 : a Ta có: m + 181, 6 = m + 0, 2.10.62 + 8a.62 + 80a ⎯⎯ → a = 0,1 NH 4 NO3 A − NO3
Zn : 0,56 BTKL BTE ⎯⎯ → n e = 0, 2.10 + 8a = 2,8 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → m = 51,52 Al = 0,56 Câu 51: Định hướng tư duy giải
n Mg = 0, 48 BTE BTKL ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0, 04 ⎯⎯⎯ → m = 74, 24 Ta có: n N2O = 0, 08 Câu 52: Định hướng tư duy giải
mM = 6, 48 BTE ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = a Ta có: n N2O = 0, 02 BTKL ⎯⎯⎯ → 56, 72 = 6, 48 + 80a + 62(0,16 + 8a) ⎯⎯ → a = 0, 07 ⎯⎯ → n e = 0, 72 ⎯⎯ → Al
Câu 53: Định hướng tư duy giải BTKL n Al = 0,12 ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0,025 ⎯⎯ →n e = 0,16 ⎯⎯ → N2 O
Câu 54: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → n e = 0, 25 ⎯⎯ → n e = 10n Y ⎯⎯ → N2
Câu 55: Định hướng tư duy giải +
H ⎯⎯ → n N2O = 0, 0675 ⎯⎯ → n e = 0,54 ⎯⎯ → Zn
Câu 56: Định hướng tư duy giải → m e = 0, 02.56 = 1,12(gam) Ta có: n NO = 0, 02 ⎯⎯
Câu 57: Định hướng tư duy giải HNO 3 ít nhất khi Fe biến thành Fe 2 + +
H → n NO = 0, 2 ⎯⎯ → n HNO3 = 0,8 Ta có: n e = 0,3 + 0,3 = 0, 6 ⎯⎯
Câu 58: Định hướng tư duy giải
NO : 0,125 Fe : 0,1 ⎯⎯ → n e = 0,5 ⎯⎯ → ⎯⎯ → V = 5, 6 Ta có: 12 Cu : 0,1 NO2 : 0,125 Câu 59: Định hướng tư duy giải
NO2 : 0, 015 ⎯⎯ → n e = 0, 045 ⎯⎯ → m = 0, 405 Ta có: NO : 0, 01 Câu 60: Định hướng tư duy giải n Al = 0,175 ⎯⎯ → V = 0,175.22, 4 = 3,92(l) Ta có: BTKL → n NH4 NO3 = 0 ⎯⎯⎯
Câu 61: Định hướng tư duy giải
Ta có: n N2O = 0,042 ⎯⎯ → n e = 0,336 ⎯⎯ → Al Câu 62: Định hướng tư duy giải Từ đáp án nhận thấy số mol khí NO thoát ra luôn là 0,1 mol (HNO 3 hết). BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0, 4.63 = 26, 44 + 0,1.30 + 0, 2.18 ⎯⎯ → m = 7,84
Câu 63: Định hướng tư duy giải Ta có: n N2 = 0,05 ⎯⎯ → n e = 0,5 ⎯⎯ → m = 4,5 Câu 64: Định hướng tư duy giải
n Al = 0, 46 BTE → n NH4 NO3 = 0,105 ⎯⎯ → m = 106,38(gam) Ta có: n N2O = 0, 03 ⎯⎯⎯ n N2 = 0, 03 Câu 65: Định hướng tư duy giải Ta có: n NO = 0,13 ⎯⎯ → m = 10, 41 + 0,13.3.62 = 34,59 Câu 66: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → m = 9,02 + 0,025.28 = 9,72 gọi n NH4 NO3 = a BTKL ⎯⎯⎯ → 65,54 = 9, 72 + 80a + 62(0, 25 + 8a) ⎯⎯ → a = 0, 07 ⎯⎯ → n e = 0,81 ⎯⎯ → Mg
Câu 67: Định hướng tư duy giải BTKL → n NH4 NO3 = 0,0175 ⎯⎯ →n e = 0,1 ⎯⎯ → N2 Ta có: n Al = 0,08 ⎯⎯⎯
Câu 68: Định hướng tư duy giải
n Mg = 0, 28 BTE ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0,045 ⎯⎯ → m = 45,04(gam) Ta có: n = 0,02 N 2 Câu 69: Định hướng tư duy giải
NO : 0, 08 H+ → ⎯⎯ → n e = 0,56 Ta có n HNO3 = 0, 72 ⎯⎯ NH 4 NO3 : 0, 04 BTKL ⎯⎯⎯ → 8m + 2,64 = m + 0,56.62 + 80.0,04 ⎯⎯ → m = 5,04 ⎯⎯ → Al
Câu 70: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → n e = 0, 64 ⎯⎯ → N2O
Câu 71: Định hướng tư duy giải BTE n Al = 0,18 ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0, 03 → a = 0, 6 + 0, 03 + 0, 03.2 = 0, 69 Ta có: NaAlO2 : 0,18 ⎯⎯ → n NaOH = 0, 78 ⎯⎯ NaNO3 : 0, 6
Câu 72: Định hướng tư duy giải Ta có:
NO : 0,04 H+ ⎯⎯→ n NH4 NO3 = 0,04 ⎯⎯ → n e = 0,92 ⎯⎯ → m = 15,06 + 0,92.62 + 0,04.80 = 75,3(gam) N2 O : 0,06 Câu 73: Định hướng tư duy giải BTE n Al = 0,15 ⎯⎯⎯ → n NH4 NO3 = 0, 0375 Ta có: → a = 0, 4875 + 0, 0375 + 0, 05 = 0,575 NaAlO 2 : 0,15 ⎯⎯ → n NaOH = 0, 6375 ⎯⎯ NaNO3 : 0, 4875
Câu 74: Định hướng tư duy giải Ta có:
NO : 0,1 0,1.3 + 0,3 + 8a BTKL n X = 0, 4 ⎯⎯ → n NH4 NO3 = a ⎯⎯⎯ → 66,9 = .27 + 62(0,3 + 0,3 + 8a) + 80a 3 NO2 : 0,3 ⎯⎯ → a = 0,0375 ⎯⎯ → m = 0,3.27 = 8,1
Câu 75: Định hướng tư duy giải
n N = 0, 03 Ta có 2 ⎯⎯ → 53, 43 = 17,55 + (0, 03.10 + 8a).62 + 80 a n = a NH NO 4 3 ⎯⎯ → a = 0, 03 ⎯⎯ → n e = 0,54 ⎯⎯ →X =
17,55 n = 65 ⎯⎯ → Zn 0,54
Câu 76: Định hướng tư duy giải NO3− : 0, 45 Fe : 0,15 Ta có: Cu : 0,165 ⎯⎯ → 41,10 Fe 2+ : 0,15 NO : 0,15 Cu 2+ : 0, 075
Câu 77: Định hướng tư duy giải n N = 0, 06 BTE Ta có: 2 ⎯⎯⎯ → n NH 4 NO3 = 0, 02 ⎯⎯ → m = 57,84 n Mg = 0,38
Câu 78: Định hướng tư duy giải
→ n e = 0,64 vậy Y không thể là N2 vì khi đó số mol e sẽ lớn hơn 0,64 Ta có: n H2 = 0,32 ⎯⎯
3.1. Bài toán kim loại tác dụng với H2 SO4 đặc, nóng. A. Định hướng tư duy + Với bài toán này cần nhớ các bán phản ứng quan trọng sau: 1. 2H 2SO 4 + 2e ⎯⎯ → SO 42− + SO 2 + H 2O 2. 4H 2SO 4 + 6e ⎯⎯ → 3SO 42− + S + 4H 2O 3. 5H 2SO 4 + 8e ⎯⎯ → 4SO 42− + H 2S + 4H 2O + Chú ý vận dụng các định luật bảo toàn (đặc biệt là BTE) B. Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H 2 SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là: A. 0,4
B. 0,6
C. 0,3
D. 0,5
Định hướng tư duy giải: BTE Trong muoi Ta có: n SO2 = 0,55 ⎯⎯⎯ → n SO = 0,55 2− 4
BTKL ⎯⎯⎯ → n Fe = a =
75, 2 − 0,55.96 = 0, 4 ( mol ) 56
→ SO 42− + SO 2 + H 2O Bạn nào chưa thạo BTE có thể dựa vào 2H 2SO 4 + 2e ⎯⎯
Giải thích tư duy: Bài toàn này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3+ được. Ta phải dùng đổi e lấy điện tích âm SO 24− rồi lấy khối lượng muối – khối lượng SO 24− Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa Cu và Fe trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được khí và dung dịch Y chứa m gam muối (trong đó S chiếm 22,472% về khối lượng). Mặt khác, đổ dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 40,2 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 74,2
B. 68,8
C. 71,2
D. 66,8
Định hướng tư duy giải: BTNT.S n STrong Y = a ⎯⎯ → Trong Y n SO2− = a ⎯⎯⎯→ 4
32a = 0, 22472 (1) m X + 96a
BTDT Trong nSO2− = a ⎯⎯⎯ → n OH = 2a ⎯⎯ → 40, 2 = mX + 2a.17 ( 2 ) − 4
m = 23, 2 (1)+( 2) mX + 34a = 40, 2 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → X a = 0,5 0, 22472mX − 10, 42688a = 0 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 23, 2 + 0,5.96 = 71, 2 ( gam )
Giải thích tư duy: Bài toán này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3+ được. Chuyển dịch điện tích 1SO 24− lấy 2OH −
Câu 3: Cho Fe tác dụng hết vói dung dịch H 2 SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 18,54 gam kết tủa. Số mol H2 SO 4 đã phản ứng là? A. 0,15
B. 0,12
C. 0,20
D. 0,30
Định hướng tư duy giải:
Fe : m ( gam ) BTKL Ta có: ⎯⎯ → 8, 28 2− ⎯⎯⎯ → m + 96a = 8, 28 SO : a mol ( ) 4
⎯⎯ →18,54 = m + 17.2a + 233a Fe( OH )n
m = 2,52 ⎯⎯ → ⎯⎯ → n H2SO4 = 0,12 → n SO2 = 0, 06 a = 0, 06 ⎯⎯
Giải thích tư duy: Bài toán này đề không nói axit dư nên không thể cho Fe nhảy hết lên Fe3+ được. Muối gồm sắt và SO 24− còn kết tủa là các hidroxit của sắt và BaSO 4 . Dùng chuyển dịch điện tích từ SO 24− thành 2OH −
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe bằng dung dịch HCl loãng dư thu được m gam muối. Cũng lượng sắt trên cho tác dụng với dung dịch H 2 SO4 đặc nóng dư thu được (m + 14,6) gam một muối sunfat. Giá trị a là: A. 11,2 g
B. 2,8 g.
C. 12,7 g
D. 5,6 g
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào 49 gam dung dịch H2 SO 4 80% chỉ thu được dung dịch X và khí. Cho X tác dụng hoàn toàn vói 700 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z nặng 58,575 gam . Tính C% của MgSO 4 trong X A. 48,66
B. 44,61
C. 49,79
D. 46,24
Câu 3: Cho hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,2x mol Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2 SO4 (tỉ lệ x : y = 1 : 3), thu được một sản phẩm khử duy nhất SO2 và dung dịch B. Số mol khí SO2 thoát ra là A. x
B. l,7x
C. 0,5y
D. y
Câu 4: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2 SO 4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít SO 2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là A. 53,33%
B. 33,33%
C. 43,33%
D. 50,00%
Câu 5: Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2 SO 4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO 2 và H 2 S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng A. Al, 28,5 gam
B. Al, 34,2 gam
C. Fe, 28,5 gam
D. Cu, 32,0 gam
Câu 6: Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H 2 SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch X và 0,15 mol SO 2 , 0,1 mol S và 0,005 mol H 2 S. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là : A. 78 g
B. 120,24g
C. 44,4g
D. 75,12g
Câu 7: Cho m gam Zn vào dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2 S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5. Tổng giá trị của m và lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là : A. 196,5 gam
B. 169,5 gam
C. 128,5 gam
D. 116,12 gam
Câu 8: Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 , thu được 15,12 lít khí SO 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 153,0
B. 95,8
C. 88,2
D. 75,8
Câu 9: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2 O 3 nung nóng được chất khí B và rắn D. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2 SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO 2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định thành phần % của Fe: A. 58,33%
B. 41,67%
C. 50%
D. 40%
Câu 10: Cho Fe tác dụng hết vói dung dịch H 2 SO4 đặc nóng thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2 SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A. 1,68 gam
B. 1,12 gam
C. 1,08 gam
D. 2,52 gam
Câu 11: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2 SO4 đặc dư thu được V lít SO 2 (ở 0°C, 1 atm). Giá trị của V là: A. 3,36
B. 4,48
C. 7,84
D. 5,6
Câu 12: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 1,848 lít sản phẩm (X) có lưu huỳnh (đktc), muối sunfat và nước. Cho biết (X) là khí gì trong hai khí SO2 , H2 S? A. H2 S
B. SO 2
C. Cả hai khí
D. S
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là A. 16,8 lít.
B. 17,92 lít
C. 6,72 lít.
D. 20,16 lít
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2 SO4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng kim loại trên thu được m gam oxit. Giá trị của m là: A. 22,9 gam
B. 25,1 gam
C. 55,2 gam
D. 51,8 gam
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải a HCl ⎯⎯→ m = ( 56 + 35,5.2 ) m = 25, 4 a 56 Ta có: n Fe = → → a a = 11, 2 56 H2SO4 ( d/n ) ⎯⎯⎯⎯→ m + 14, 6 = 2.56 + 96.3) ( 2.56
Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có: n KOH = 0,7 BTNT K → 2a + b = 0, 7 a = 0,3125 K 2SO4 : a ⎯⎯⎯⎯ Z → → b = 0, 075 KOH : b 174a + 56b = 58,575
SO : x BTNT S ⎯⎯⎯→ nS = 0, 4 − a = 0, 0875 → 2 H 2S: y BTE ⎯⎯⎯ → 2x + 8y = 0, 2.2 x = 0,05 n Mg = 0, 2 ⎯⎯ → → x + y = 0,0875 y = 0,0375
→ %MgSO4 =
0, 2. ( 24 + 96 ) = 48,66% 4,8 + 49 − 0,05.64 − 0,0375.34
Câu 3: Định hướng tư duy giải + Nhận thấy dung dịch B có chứa Fe 2 + vì nếu Fe bị đẩy hết lên Fe3+ thì số mol H 2 SO 4 phải là 3,4x mol. → SO 42− + SO 2 + H 2O Nên H 2 SO 4 hết và 2H 2SO 4 + 2e ⎯⎯
Vậy n SO2 =
1 n H SO = 0,5y ( mol ) 2 2 4
Câu 4: Định hướng tư duy giải → SO 42− + SO 2 + H 2O Ta sẽ sử dụng phương trình: 2H 2SO 4 + 2e ⎯⎯
Cu : a CDLBT 64a + 56b = 12 a = 0,1 ⎯⎯⎯→ → Ta có ngay: 12 Fe : b 2a + 3b = 0, 25.2 b = 0,1 → %Cu =
0,1.64 = 53,33% 12
Câu 5: Định hướng tư duy giải a + b = 0,1 SO 2 : a a = 0, 05 → 64a + 34b → → n e = 0,5 Ta có ngay 0,1 = 2.24,5 b = 0, 05 H 2S : b 0,1 BTKL ⎯⎯⎯ → 4,5 =
0,5.R → R = 9n = 9.3 = 27 → Al n
BTKL ⎯⎯⎯ → m muoi = m ( KL,SO 42− ) = 4,5 + 0, 25.96 = 28,5
Câu 6: Định hướng tư duy giải
SO2 : 0,15 Ta có: S : 0,1 → n e = 0,15.2 + 0,1.6 + 0, 005.8 = 0,94 → n SO2− = 0, 47 4 H S : 0, 005 2 BTKL ⎯⎯⎯ → mmuoi = m( KL, SO42− ) = 30 + 0, 47.96 = 75,12( gam)
Câu 7: Định hướng tư duy giải Ta sự dụng:
2H 2SO4 + 2e → SO24− + SO2 + H 2O 5H 2SO4 + 8e → 4SO24− + H 2S+ 4H 2O
a + b = 0,3 nSO2 = a a = 0,15 → 0,3 → 64a + 34b → → ne = 1,5 = 24,5.2 b = 0,15 nH2S = b 0,3 BTE ⎯⎯ ⎯ → nZn = 0,75 → mZn = 0,75.65 = 48,75
BTNT.Zn ⎯⎯⎯⎯ → mZnSO4 = 0,75(65 + 96) = 120,75
Câu 8: Định hướng tư duy giải Sử dụng phương trình: 2H 2SO4 + 2e → SO24− + SO2 + H 2O BTKL ⎯⎯⎯ → m = m(Kim loai,SO 24− ) = 23, 4 + 0, 675.96 = 88, 2
Câu 9: Định hướng tư duy giải BTNT.Fe → nFe = 2nFe2 (SO4 )3 = 2. Cô cạn E thu được 24g muối khan ⎯⎯⎯⎯
24 = 0,12 400
Fe: 0,12 BTNT(O+C) Fe: 0,12 ⎯⎯⎯⎯⎯ →D Hỗn hợp đầu: O : a O : a − 0,06 BTE ⎯⎯ ⎯ → 0,12.3 = 2.(a − 0,06) + 0,18.2 → a = 0,06
Fe O : 0,02 BTKL 0,08.56 BTNT(Fe+ O) ⎯⎯⎯⎯⎯ → 2 3 ⎯⎯⎯ → %Fe = = 58,33% 0,12.56 + 0,06.16 Fe: 0,08 Câu 10: Định hướng tư duy giải Ta có sử dụng: 2H 2SO4 + 2e → SO24− + SO2 + H 2O H 2SO4 : 2a SO2− : a ⎯⎯ → nSO2 = a ⎯⎯ → ⎯⎯ → 8,28 4 → nFe = 0,375.2a ⎯⎯ Fe: 0,75a ⎯⎯ → a = 0,06 ⎯⎯ → nFe = 0,045 ⎯⎯ → mFe = 2,52(gam)
Câu 11: Định hướng tư duy giải
nAl = 0,1 BTE 0,1.3 + 0,2.2 ⎯⎯⎯ → nSO2 = = 0,35 → V = 7,84 Ta có: 2 nCu = 0,2 Câu 12: Định hướng tư duy giải
n = 0,22 BTE Ta có: Al ⎯⎯ ⎯ → 0,22.3 = 0,0825.8 → X : H 2S nX = 0,0825 Câu 13: Định hướng tư duy giải 0,1.3 + 0,2.4 = 0,55 Fe: 0,1 BTE+ BTNT SO2 : 8 ⎯⎯⎯⎯→ → V = 0,75.22,4 = 16,8 2 C : 0,2 CO2 : 0,2
Câu 14: Định hướng tư duy giải Ta có: nSO2 = 0,55 → ne = 0,55.2 → nOtrong oxit = 0,55(mol) BTKL ⎯⎯⎯ → m = 16,3 + 0,55.16 = 25,1(gam)
3.4. Bài toán kim loại tác dụng với muối. A. Định hướng tư duy Dạng này các bạn chỉ cần tư duy theo hướng “chiến thắng thuộc về kẻ mạnh" nghĩa là các anion ( Cl− , NO 3− , SO 24− ) sẽ được phân bố theo thứ tự từ kim loại mạnh nhất (Mg) tới kim loại yếu nhất (Ag). Bên
cạnh đó các bạn có thể cần áp dụng thêm các định luật bảo toàn đặc biệt là BTKL và sự di chuyển điện tích. Tóm lại tư duy để xử lý dạng toán này là: - Xét hệ kín gồm các kim loại và anion. - Phân bổ anion cho các kim loại trong hệ từ Mg tới Ag. - Áp dụng các định luật bảo toàn (BTKL) nếu cần. - Có thể cần chú ý tới sự di chuyển (thay đổi điện tích). B. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,02 mol FeCl3 , 0,05 Fe(NO 3 )3 và 0,05 mol CuCl2 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 7,8.
B. 8,4.
C. 9,1.
D. 10,4.
Định hướng tư duy giải:
n Cu = 0, 05 ⎯⎯ → n − = 0, 06 + 0,15 + 0,1 = 0,31 Ta có: 5,16 n Fe = 0, 035 n Zn 2+ : a mol DSDT BTDT ⎯⎯⎯ → n Fe2+ : 0, 035mol ⎯⎯⎯ → a = 0,12 ⎯⎯ → m = 7,8gam n − : 0,31 Giải thích tư duy: Ta có ngay lượng chất rắn 5,16 gam phải là Cu và Fe → dung dịch sẽ có Zn 2+ ; Fe 2 + và điện tích âm NO3− + Cl − (để cho gọn tôi quy thành n − )
Câu 2: Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3 )3 0,5M; Cu(NO 3 )2 0,2M và AgNO 3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 4,52.
B. 5,08.
C. 6,01.
D. 7,12.
Định hướng tư duy giải: Ta có: n Mg = 0, 07 n Mg2+ = 0, 07 n Ag = 0, 03 DSDT ⎯⎯⎯ → n Fe2+ = 0, 04 ⎯⎯ → m = n Cu = 0, 02 ⎯⎯ → m = 5, 08 ( gam ) n = 0, 01 Fe n NO3− = 0, 22
Giải thích tư duy: Ta phân bố 0,22 mol điện tích âm NO 3− lần lượt cho Mg → Fe → chất rắn gồm Ag, Cu, Fe.
Câu 3: Cho 1,35 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3 )3 0,5M; Cu(NO 3 )2 0,2M và AgNO 3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 4,23.
B. 5,36.
C. 6,21.
D. 7,11.
Định hướng tư duy giải: Ta có: n Al = 0, 05 n 3+ = 0, 05 n Fe : 0, 015 Al DSDT ⎯⎯⎯ → n Fe2+ = 0, 035 ⎯⎯ → m = n Cu : 0, 02 ⎯⎯ → m = 5,36 ( gam ) n : 0, 03 Ag n NO3− = 0, 22
Giải thích tư duy: Ta phân bố 0,22 mol điện tích âm NO 3− lần lượt cho Al → Fe → chất rắn gồm Ag, Cu, Fe. Câu 4: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO 3 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là A. 97,2.
B. 98,1.
C. 102,8.
D. 100,0.
Định hướng tư duy giải:
n Al = 0, 2 n Al3+ = 0, 2 Ag : 0,9 BTNL ⎯⎯ → n Fe = 0, 2 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → m = 100 ( gam ) Fe : 0, 05 n Fe2+ = 0,15 n − = 0,9 NO 3 Giải thích tư duy: Với bài toán liên quan tới Fe đầu tiên khi phân bổ điện tích ta cho lên Fe 2 + trước, sau đó nếu vẫn còn điện tích thì có thể đẩy lên Fe3+ . Câu 5: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: A. 10,24
B. 7,68
C. 12,8
D. 11,52
Định hướng tư duy giải:
→ n NO− = 0,16 n AgNO3 = 0,5.32 = 0,16 ⎯⎯ 3 ⎯⎯ → n Zn ( NO3 ) = 0, 08 Vì 2 n = 0,18 Zn BTKL(Cu,Ag,Zn) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → m + 0,16.108 + 11,7 = 15,52 + 21,06 + 0,08.65 ⎯⎯ → m = 12,8
Giải thích tư duy: Do phản ứng là hoàn toàn mà Zn (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ôm hết NO 3− do đó dung dịch cuối cùng chỉ có Zn(NO 3 )2 . Câu 6: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :
A. 3,00.
B. 3,84.
C. 4,00.
D. 4,80.
Định hướng tư duy giải: −
BT.nhom.NO3 Ta có n NO− = 0,1 ⎯⎯⎯⎯⎯ → Mg(NO3 )2 : 0, 05 3
Bảo toàn khối lượng 3 kim loại ta có: BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,1.108 + 2, 4 = 10,08 + 5,92 + 0,05.24 ⎯⎯ →m = 4
Giải thích tư duy: Do phản ứng là hoàn toàn mà Mg (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ôm hết NO 3− do đó dung dịch cuối cùng chỉ chứa Mg(NO 3 )2 . Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO 3 )2 , sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 4,8
B. 4,32
C. 4,64
D. 5,28
Định hướng tư duy giải: 2+ Cu : a BTDT Ta có n NO− = 0,1 + 0,5 = 0, 6 ⎯⎯⎯ → 2+ 3 Mg : 0,3 − a
Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu
⎯⎯ → 64a + 8, 4 − 56a = 9,36 ⎯⎯ → a = 0,12 ( mol ) BTKL Và ⎯⎯⎯ → m + 0,1.108 + 0, 25.64 + 8, 4 = 0,12.56 + 0,18.24 + 19, 44 + 9,36
⎯⎯ → m = 4,64 ( gam) Giải thích tư duy: Vì đề bài nói “một thời gian” nên trong 19,44 gam chất rắn có thể vẫn có Mg dư.
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho 5,2 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3 )3 0,5M; Cu(NO 3 )2 0,2M và AgNO 3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 5,64.
B. 6,31.
C. 7,24.
D. 8,95.
Câu 2: Cho 4,55 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3 )3 0,1M; Cu(NO 3 )2 0,4M và AgNO 3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 5,280.
B. 5,605.
C. 5,712.
D. 5,827.
Câu 3: Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3 )3 0,1M; Cu(NO 3 )2 0,4M và AgNO 3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 4,72.
B. 4,62.
C. 4,23.
D. 4,08.
Câu 4: Cho 1,44 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO 3 )3 0,1M; Cu(NO 3 )2 0,4M và AgNO 3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 4,6.
B. 5,0.
C. 5,4.
D. 6,0.
Câu 5: Nhúng một thanh Mg dư vào 100 ml dung dịch chứa Fe2 (SO 4 )3 0,2M và CuSO 4 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh tăng m gam (xem rằng toàn bộ Fe, Cu bị đẩy ra bám hết vào thanh kim loại). Giá trị của m là? A. 2,4.
B. 2,8.
C. 3,2.
D. 3,6.
Câu 6: Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M và Fe2 (SO 4 )3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là: A. 14,30
B. 13,00
C. 16,25
D. 11,70
Câu 7: Dung dịch X chứa 0,08 mol Fe(NO 3 )3 và 0,08 mol AgNO 3 . Cho m gam Mg vào X thì thu được 18,64 gam rắn chỉ gồm một kim loại. Giá trị của m chính xác nhất là: A. 0,96 gam
B. 1,2 gam
C. 2,16 gam
D. Đáp án khác
Câu 8: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO 3 )2 . Sau một thời gian lấy thanh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 4 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là: A. 7,0 gam
B. 8,4 gam
C. 21 gam
D. 28 gam
Câu 9: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO 3 )3 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là: A. 5,12
B. 3,84
C. 2,56
D. 6,96
Câu 10: Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,2
B. 6,4
C. 5,24
D. 5,6
Câu 11: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO 3 )3 1M và Cu(NO 3 )2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là: A. 10,95
B. 13,20
C. 13,80
D. 15,20
Câu 12: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3 )2 0,3M và AgNO 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m 2 là A. 1,08 và 5,16
B. 8,10 và 5,43
C. 1,08 và 5,43
D. 0,54 và 5,16
Câu 13: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO 3 )3 1M và Cu(NO 3 )2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 10,95
B. 13,20
C. 13,80
D. 15,20
Câu 14: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất rắn. Cho NH 3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 75,6.
B. 151,2.
C. 135,0.
D. 48,6.
Câu 15: Cho 300 ml dung dịch AgNO 3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO 3 )2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO 3 )3 gấp đôi số mol của Fe(NO 3 )2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3 là: A. 11,88 gam.
B. 7,92 gam.
C. 8,91 gam.
D. 5,94 gam.
Câu 16: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3 )2 1M và AgNO 3 0,2 M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là A. 1,2 gam
B. 1,6 gam
C. 1,52 gam
D. 2,4 gam
Câu 17: Nhúng một thanh Magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO 3 )3 và 0,05 mol Cu(NO 3 )2 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Magie đã phản ứng là A. 6,96 gam
B. 20,88 gam
C. 25,2 gam
D. 24 gam
Câu 18: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO 3 )3 0,5 M và Cu(NO 3 )2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,9 gam.
B. 9,0 gam.
C. 13,8 gam.
D. 18,0 gam.
Câu 19: Cho 4,15 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO 4 0,525M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Al trong A là: A. 40,48%
B. 67,47%
C. 59,52%
D. 32,53%
Câu 20: Dung dịch X có chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 )2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lit của hai muối là A. 0,30.
B. 0,40.
C. 0,63.
D. 0,42.
Câu 21: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO 3 )3 1M và Cu(NO 3 )2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 10,95
B. 13,20
C. 13,80
D. 15,20
Câu 22: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO 3 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là A. 97,2.
B. 98,1.
C. 102,8.
D. 100,0.
Câu 23: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO 3 )2 1M và AgNO 3 3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối. Giá trị của m là A. 5,6
B. 16,8
C. 22,4
D. 6,72
Câu 24: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 )2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80.
B. 2,16.
C. 4,08.
D. 0,64.
Câu 25: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,9.
B. 25,4.
C. 31,7.
D. 44,4.
Câu 26: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 )2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là A. 6,72.
B. 2,80.
C. 8,40.
D. 17,20.
Câu 27: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3 )2 1M và AgNO 3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 5,6.
Câu 28: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO 3 )3 và 0,2 mol AgNO 3 . Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO 3 )3 trong dung dịch bằng : A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,0.
Câu 29: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6 gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 59,4.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54.
Câu 30: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%
B. 64,42%
C. 43,62%
D. 37,58%
Câu 31: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO 3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 54,0 gam.
D. 64,8 gam.
Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8.
B. 1,5.
C. 1,2.
D. 2,0.
Câu 33: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là: A. 58,52%
B. 41,48%
C. 48,15%
D. 51,85%
Câu 34: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO 3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: A. 2,7 gam.
B. 2,16 gam.
C. 3,24 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 35: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X. Cho NH 3 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là: A. 48,6
B. 10,8
C. 32,4
D. 28,0
Câu 36: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO 3 )2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là A. 2,00.
B. 5,36.
C. 1,44.
D. 3,60.
Câu 37: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO 3 1M, Fe(NO 3 )3 0,8M, Cu(NO 3 )2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là: A. 22,68
B. 24,32
C. 23,36
D. 25,26
Câu 38: Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO 3 . Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là A. 5,6 gam
B. 21,8 gam
C. 32,4 gam
D. 39,2 gam
Câu 39: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO 4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là: A. 5,6 gam
B. 0,056 gam
C. 0,28 gam
D. 0,56 gam
Câu 40: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là : A. 3.
B. 3,84.
C. 4.
D. 4,8.
Câu 41: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,88 gam
B. 4,32 gam
C. 2,16 gam
D. 5,04 gam
Câu 42: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 )2 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là : A. 2,6 gam
B. 1,95 gam
C. 1,625 gam
D. 1,3 gam
Câu 43: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2 (SO 4 )3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40.
B. 16,53.
C. 12,00.
D. 12,80.
Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung d ịch Cu(NO 3 )2 . Lắc kĩ để Cu(NO 3 )2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO 3 )2 là A. 0,65M
B. 0,5M
C. 0,45M
D. 0,75M
Câu 45: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là A. 0,06 mol
B. 0,04 mol
C. 0,05 mol
D. 0,03 mol
Câu 46: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 , để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là A. 29,20 gam
B. 28,94 gam
C. 30,12 gam
D. 29,45 gam
Câu 47: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO 3 )2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là: A. 1,44.
B. 3,60.
C. 5,36.
D. 2,00.
Câu 48: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO 3 )3 ; 0,1 mol Cu(NO 3 )2 và 0,1 mol AgNO 3 . Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? A. 17,2 gam
B. 14,0 gam
C. 19,07 gam
D. 16,4 gam
Câu 49: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO 3 và 0,2 mol Fe(NO 3 )3 , sau phản ứng thu được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 8,4 gam
B. 9,6 gam
C. 7,2 gam
D. 6,0 gam
Câu 50: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3 )3 0,5M và Cu(NO 3 )2 0,5M.Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là : A. 92,06
B. 94,05
C. 95,12
D. 88,14
Câu 51: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là A. 53,5 gam.
B. 33,7 gam.
C. 42,5 gam.
D. 15,5 gam.
Câu 52: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 )2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 8,944
B. 9,349
C. 9,439
D. 8,494
Câu 53: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3 )2 0,75M và Fe(NO 3 )3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là. A. 24,0 gam
B. 21,2 gam
C. 26,8 gam
D. 22,6 gam
Câu 54: Cho m1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO 3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m 2 gam dung dịch H 2 SO 4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam. Tổng giá trị của m1 + m 2 gần nhất với : A. 80
B. 90
C. 100
D. 110
Câu 55: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO 3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 10,352 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là A. Sn.
B. Cd.
C. Zn.
D. Pb.
Câu 56: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO 4 0,4M. Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là: A. 32,0
B. 27,3
C. 26,0
D. 28,6
Câu 57: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO 3 )2 và 0,05 mol Cu(NO 3 )2 , sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là: A. 3,6
B. 2,86
C. 2,02
D. 4,05
Câu 58: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3 )2 0,75M và Fe(NO 3 )3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là : A. 24,0
B. 21,2
C. 26,8
D. 22,6
Câu 59: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2 :FeCl3 trong Y là: A. 2:3
B. 3:1
C. 2:1
D. 3:2
Câu 60: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,12
B. 0,1
C. 0,6
D. 0,7
Câu 61: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO 3 )2 , sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8g
B. 4,32g
C. 4,64g
D. 5,28g
Câu 62: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3 )3 0,3M, Cu(NO 3 )2 0,4M và AgNO 3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 7,98
B. 8,97
C. 7,89
D. 9,87
Câu 63: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 5,6.
B. 4.
C. 3,2.
D. 7,2.
Câu 64: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl3 , 0,05 Fe(NO 3 )3 và 0,05 mol CuCl2 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,76 gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 2,16 gam
B. 1,92 gam
C. 2,40 gam
D. 2,88 gam
Câu 65: Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl3 , 0,03 Fe(NO 3 )3 và 0,05 mol CuCl2 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 2,16 gam
B. 3,24 gam
C. 2,70 gam
D. 1,71 gam
Câu 66: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO 3 1M, Fe(NO 3 )3 0,8M, Cu(NO 3 )2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là: A. 22,68
B. 24,32
C. 23,36
D. 25,26
Câu 67: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3 , sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO 3 ban đầu là A. 0,25M.
B. 0,1M.
C. 0,20M.
D. 0,35M.
Câu 68: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO 3 )2 , sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8g
B. 4,32g
C. 4,64g
D. 5,28g
Câu 69: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và Cu(NO 3 )2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 0,560.
B. 2,240.
C. 2,800.
D. 1,435.
Câu 70: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO 3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là: A. 1,088
B. 1,216
C. 1,152
D. 1,344
Câu 71: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: A. 10,24
B. 7,68
C. 12,8
D. 11,52
Câu 72: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 m1 dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là A. 2,4 gam.
B. 4,8 gam.
C. 3,6 gam.
D. 1,2 gam.
Câu 73: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO 3 )2 và 0,05 mol Cu(NO 3 )2 , sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là: A. 3,6
B. 2,86
C. 2,02
D. 4,05
Câu 74: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO 4 0,4M. Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là: A. 32,0
B. 27,3
C. 26,0
D. 28,6
Câu 75: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,16
B. 4,32
C. 5,04
D. 2,88
Câu 76: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là: A. 10,24
B. 7,68
C. 12,8
D. 11,52
Câu 77: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối Ag(NO 3 )3 0,15M; Cu(NO 3 )2 0,1M , sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp. Kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là : A. 0,56
B. 2,24
C. 2,80
D. 1,435
Câu 78: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3 )2 0,75M và Fe(NO 3 )3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là : A. 24,0
B. 21,2
C. 26,8
D. 22,6
Câu 79: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO 3 )2 , sau một thời gian thu được 19,544 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 4,8
B. 4,32
C. 4,64
D. 5,28
Câu 80: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2 :FeCl3 trong Y là: A. 2:3
B. 3:1
C. 2:1
D. 3:2
Câu 81: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,12
B. 0,1
C. 0,6
D. 0,7
Câu 82: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3 , sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO 3 ban đầu là A. 0,25M.
B. 0,1M.
C. 0,20M.
D. 0,35M.
Câu 83: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 )2 0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là: A. 2,6 gam
B. 1,95 gam
C. 1,625 gam
D. 1,3 gam
Câu 84: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2 (SO 4 )3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40.
B. 16,53.
C. 12,00.
D. 12,80.
Câu 85: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO 3 )2 . Lắc kĩ để Cu(NO 3 )2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO 3 )2 là A. 0,65M
B. 0,5M
C. 0,45M
D. 0,75M
Câu 86: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là: A. 0,06 mol
B. 0,04 mol
C. 0,05 mol
D. 0,03 mol
Câu 87: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO 4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 , để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là
A. 29,20 gam
B. 28,94 gam
C. 30,12 gam
D. 29,45 gam
Câu 88: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là : A. 6,40.
B. 5,76.
C. 3,84.
D. 5,12.
Câu 89: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO 3 )2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là A. 1,44
B. 3,60.
C. 5,36.
D. 2,00.
Câu 90: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO 3 )3 ; 0,1 mol Cu(NO 3 )2 và 0,1 mol AgNO 3 . Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ? A. 17,2 gam
B. 14,0 gam
C. 19,07 gam
D. 16,4 gam
Câu 91: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO 3 và 0,2 mol Fe(NO 3 )3 , sau phản ứng thu được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 8,4 gam
B. 9,6 gam
C. 7,2 gam
D. 6,0 gam
Câu 92: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO 3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: A. 2,7 gam
B. 2,16 gam
C. 3,24 gam
D. 4,32 gam
Câu 93: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X . Cho NH 3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là : A. 48,6
B. 10,8
C. 32,4
D. 28,0
Câu 94: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3 )3 0,5M và Cu(NO 3 )2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là : A. 92,06
B. 94,05
C. 95,12
D. 88,14
Câu 95: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là A. 53,5 gam.
B. 33,7 gam.
C. 42,5 gam.
D. 15,5 gam.
Câu 96: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 )2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 8,944
B. 9,349
C. 9,439
D. 8,494
Câu 97: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch hỗn hợp 150ml chứa AgNO 3 1M, Fe(NO 3 )3 0,8M, Cu(NO 3 )2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là : A. 24,32
B. 23,36
C. 25,26
D. 22,68
Câu 98: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3 )2 0,75M và Fe(NO 3 )3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là. A. 24,0 gam
B. 21,2 gam
C. 26,8 gam
D. 22,6 gam
Câu 99: Cho m1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO 3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m 2 gam dung dịch H 2 SO 4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam. Tổng giá trị của m1 + m 2 gần nhất với : A. 80
B. 90
C. 100
D. 110
Câu 100: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO 4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là: A. 5,6 gam
B. 0,056 gam
C. 0,28 gam
D. 0,56 gam
Câu 101: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là : A. 3.
B. 3,84.
C. 4.
D. 4,8.
Câu 102: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,88 gam
B. 4,32 gam
C. 2,16 gam
D. 5,04 gam
Câu 103: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO 3 )3 0,3M, Cu(NO 3 )2 0,4M và AgNO 3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là : A. 7,98
B. 8,97
C. 7,89
D. 9,87
Câu 104: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 5,6.
B. 4.
C. 3,2.
D. 7,2.
Câu 105: Cho 72,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO 3 . Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là A. 5,6 gam
B. 21,8 gam
C. 32,4 gam
D. 39,2 gam
Câu 106: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO 3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là: A. 1,088.
B. 1,216.
C. 1,152.
D. 1,344.
Câu 107: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO 3 )2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là A. 2,00.
B. 5,36.
C. 1,44.
D. 3,60.
Câu 108: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO 3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là A. Sn.
B. Cd.
C. Zn.
D. Pb.
Câu 109: Lắc 13,14 gam Cu với 250ml dung dịch AgNO 3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loai M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là: A. Zn
B. Mg
C. Pb
D. Fe
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Zn
n 2+ : 0, 08 n Fe : 0, 02 Zn DSDT = 0, 08 ⎯⎯⎯ → n Fe2+ : 0, 03 ⎯⎯ → m n Cu : 0, 02 ⎯⎯ → m = 5, 64 ( gam ) n : 0, 03 Ag n NO3− : 0, 22
Câu 2: Định hướng tư duy giải n Zn 2+ DSDT Ta có: n Zn = 0, 07 ⎯⎯⎯ → n NO3−
n Fe : 0, 01 n : 0, 04 : 0, 065 Cu ⎯⎯ →m ⎯⎯ → m = 5, 605 ( gam ) : 0,13 n : 0, 02 Ag n : 0, 005 Zn
Câu 3: Định hướng tư duy giải n Al3+ : 0, 03 n Fe2+ : 0, 01 n Cu : 0, 03 DSDT Ta có: n Al = 0, 03 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ →m ⎯⎯ → m = 4, 08 ( gam ) n Ag : 0, 02 n Cu 2+ : 0, 01 n − : 0,13 NO3
Câu 4: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Mg
n Mg2+ : 0, 06 n Cu : 0, 04 DSDT = 0, 06 ⎯⎯⎯ → n Fe2+ : 0, 005 ⎯⎯ → m n Fe : 0, 005 ⎯⎯ → m = 5, 0 ( gam ) n : 0, 02 Ag n NO3− : 0,13
Câu 5: Định hướng tư duy giải
n Mg2+ : 0,1 DSDT ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0,04.56 + 0,04.64 − 0,1.24 = 2, 4 nSO2− : 0,1 4 Câu 6: Định hướng tư duy giải Nếu Cu bị đẩy ra hết thì dung dịch X tăng ít nhất 6,7 gam
SO24− : 0,5 2+ Zn : a BTKL ⎯⎯ → 2+ ⎯⎯⎯ → 65a − 64 ( a − 0,1) = 6, 62 ⎯⎯ → a = 0, 22 ⎯⎯ → m = 14, 3 Fe : 0, 2 Cu 2+ : 0,3 − a Câu 7: Định hướng tư duy giải
→ 0,04 n Mg 0,08 ⎯⎯ → 0,96 m 1,92 Dễ thấy 8,64 gam rắn là Ag ⎯⎯ Câu 8: Định hướng tư duy giải Ta có: n Fe =
4 = 0,5 ⎯⎯ → m Fe = 0,5.56 = 28 ( gam ) 64 − 56
Câu 9: Định hướng tư duy giải
n Mg = 0, 02 Ta có: 6,88 và n NO− 3 n Cu = 0,10
Mg 2+ : 0, 02 = 0,36 ⎯⎯ → Fe2+ : 0,12 ⎯⎯ → m = 0, 06.64 = 3,84 Cu 2+ : 0, 04
Câu 10: Định hướng tư duy giải Ta có:
n
Cl−
= 0,8
n
Fe
FeCl2 : 0,35 BTNT = 0,15 + 0, 2 = 0,35 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → mCu = 3, 2 CuCl2 : 0, 05
Câu 11: Định hướng tư duy giải Al ( NO3 )3 : 0, 2 Có ngay n NO− = 0, 75 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0,15.64 + 0, 075.56 = 13,8 3 Fe(NO3 ) 2 : 0, 075
Câu 12: Định hướng tư duy giải BTE Vì m 2 tác dụng được với HCl nên Al dư. ⎯⎯⎯ → n du Al =
0, 05.2 = 0, 01 3
m1 = 27 ( 0, 01 + 0, 03) = 1, 08 BTDT BTKL ⎯⎯ → n NO− = 0,1( 0,3.2 + 0,3) =0, 09 ⎯⎯⎯ → n Al3+ = 0, 03 ⎯⎯⎯ → 3 m2 = 0, 03 ( 64 + 108 ) + 0, 01.27 = 5, 43 Câu 13: Định hướng tư duy giải n Al = 0, 2 n Al3+ = 0, 2 Cu : 0,15 Có ngay ⎯⎯ → ⎯⎯ →m ⎯⎯ → m = 13,8 n NO− = 0, 75 n Fe : 0, 075 2+ = 0, 075 Fe 3
Câu 14: Định hướng tư duy giải BTKL → nO = Ta có ⎯⎯⎯
29, 65 − 18, 45 BTE = 0, 7 ( mol ) ⎯⎯⎯ → n Ag = 1, 4 ( mol ) → m = 151, 2 ( gam ) 16
Câu 15: Định hướng tư duy giải Ta có: n Ag
BTE → Fe3+ : 0,18 BTDT ⎯⎯⎯ = 0,18 2+ ⎯⎯⎯ → n NO− = 0, 72 3 Fe : 0, 09
n Al = a BTDT ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → 3a + 6a = 0, 72 ⎯⎯ → a = 0, 08 ⎯⎯ → m = 7,92 ( gam ) n = 3a Mg Câu 16: Định hướng tư duy giải
Mg 2+ : 0, 04 ( mol ) n Mg = 0, 04 ( mol ) ⎯⎯ → ⎯⎯ → B 2+ ⎯⎯ → mMgO = 1, 6 n − = 0, 22 Cu : 0, 07 mol ( ) NO3 Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức tan trong NH 3 dư. Câu 17: Định hướng tư duy giải Thấy ngay độ tăng khối lượng là do cả Cu và Fe gây ra.
NO3− : 2,5 = 2,5 ⎯⎯ → Mg 2+ : a 2,5 − 2a BTion ⎯⎯⎯ → Fe 2+ : a
Ta có: n NO− 3
2,5 − 2a BTKL ⎯⎯⎯ →11, 6 = 0, 05.64 + 56 0,8 − → a = 1, 05 ⎯⎯ → m = 25, 2 − 24a ⎯⎯ 2
Câu 18: Định hướng tư duy giải Al ( NO3 )3 : 0,1 Fe : 0, 0375 Al : 0,1 BTNT ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ →m ⎯⎯ → m = 6,9 ( gam ) 0,375 − 0,3 = 0, 0375 Cu : 0, 075 n NO3− = 0,375 Fe ( NO3 )2 : 2
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Al3+ : a Cu : 0,105 ⎯⎯ → SO24− : 0,105 ⎯⎯ → Fe2+ : b Ta có: 7,84 Fe : 0, 02 SO2− : 0,105 4 a = 0, 05 3a + 2b = 0, 21 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Al = 32,53% 27a + 56 ( b + 0, 02 ) = 4,15 b = 0, 03
Câu 20: Định hướng tư duy giải BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → Fe2+ : 0, 015 ⎯⎯→ Fe : 0, 035 0,12 Y ⎯⎯ → X Al3+ : 0, 03 ⎯⎯ → AgNO3 = Cu ( NO3 )2 = = 0, 4 ( M ) 0,3 Cu; Ag ⎯⎯ − → NO3 : 0,12 HCl
Câu 21: Định hướng tư duy giải Phân bổ NO 3− cho Al rồi tới Fe
Al ( NO3 )3 : 0, 2 − NO = 0, 75 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0,15.64 + 0, 075.56 = 13,8 3 Fe N O : 0, 07 5 ( ) 3 2 Câu 22: Định hướng tư duy giải Có ngay
n
NO3−
n Al = 0, 2 Ag : 0,9 n Al3+ = 0, 2 = 0,9 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ →m ⎯⎯ → m = 100 n = 0, 2 n = 0,15 Fe : 0, 05 2 + Fe Fe
Câu 23: Định hướng tư duy giải
Ta có:
n
NO3−
⎯⎯ → n AgNO3
Fe2+ = 0, 4 ⎯⎯ → Cu 2+ → Ta có thể không cần quan tâm Cu(NO 3 )2 Fe3+
Fe 2+ : 0,15 = 0,3 ⎯⎯ → 3+ ⎯⎯ → 0,1 n Fe 0,15 Fe : 0,1
Vậy chỉ có đáp án D là phù hợp, ứng với số mol Fe là 0,12 mol. Câu 24: Định hướng tư duy giải 2+ Ag : 0, 02 Fe : 0, 04 n = 0, 22 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 4, 08 2+ NO3− Cu : 0, 03 Cu : 0, 07
Câu 25: Định hướng tư duy giải 2+ Mg : 0, 2 n = 0, 6 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 31, 7 2+ Cl− Fe : 0,1
Câu 26: Định hướng tư duy giải Ta có:
NO
− 3
= 0, 3 và
BTNT.Cu ⎯⎯⎯⎯ → Cu 2+ : 0, 03 Ag : 0,1 BTDT BTNT.Fe 15, 28 ⎯⎯⎯ → X Fe2+ : 0,12 ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,12.56 = 6, 72 Cu : 0, 07 NO− : 0,3 3
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Fe3+ Fe3+ : 0,1 → n Ag = 0,3 và n NO− = 0, 6 ⎯⎯ → Cu 2+ : 0,1 ⎯⎯ → m = 5, 6 Dung dịch chứa: Cu 2+ ⎯⎯ 3 Ag + ⎯⎯⎯⎯ BTNT.Ag → Ag + : 0,1 Câu 28: Định hướng tư duy giải
n NO− = 0,8 ⎯⎯ → Fe ( NO3 )2 : 0, 4 ⎯⎯ → n Fe2+ = 0 Ta có: 3 n Fe = 0, 2 + 0, 2 = 0, 4 Câu 29: Định hướng tư duy giải
Al3+ : 0,1 Al : 0,1 BTNT .Ag ⎯⎯ → Fe : 0,1 ⎯⎯ → Fe 2+ : 0, 05 ⎯⎯⎯⎯ → m = 0,55.108 = 59, 4 NO− : 0, 55 Fe3+ : 0, 05 3 Câu 30: Định hướng tư duy giải 2+ Cu : 0,3 Zn : a Ta có: 30, 4 ⎯⎯ → 2+ Fe : 0, 2 Fe : 0,3 − a
⎯⎯ → 65a + 56 ( 0,5 − a ) = 29,8 ⎯⎯ → a = 0, 2 ⎯⎯ → %Fe =
0,3.56 = 56,37% 298
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Fe3+ : 0,1 Fe : 0,1 → Cu : 0,1 ⎯⎯ → Cu 2+ : 0,1 ⎯⎯ → m = 0,5.108 = 54 ( gam ) Ta có: ⎯⎯ NO− : 0, 6 Ag + : 0,1 3 Câu 32: Định hướng tư duy giải
Mg 2+ :1, 2 BTDT ⎯⎯ → n = 5 ⎯⎯⎯ → Zn 2+ : x ⎯⎯ → x 1,3 ⎯⎯ → x = 1, 2 Cu 2+ 0 Câu 33: Định hướng tư duy giải
Fe : a 2, 7 Zn : b
→ 0, 005mol Fe : 0, 28 ⎯⎯ Muối duy nhất là FeSO4 → Zn hết ⎯⎯ → 2,84 → 0, 04mol = n Zn + n du Fe Cu : 2,56 ⎯⎯
56a + 65b = 2, 7 a = 0, 025 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Fe = 51,85% b + a − 0, 05 = 0, 04 b = 0, 02 Câu 34: Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 01( mol ) BTE Ta có: ⎯⎯⎯ → n Ag = 0, 01.2 + 0, 005 = 0, 025 ⎯⎯ → m Ag = 2, 7 ( gam ) n + = 0, 025 Ag Câu 35: Định hướng tư duy giải Chú ý: vì AgNO3 dư nên dung dịch có Fe3+ mà không có Fe2+. BTKL oxit → n Trong = Ta có: ⎯⎯⎯ O
9,1 − 5,5 BTE = 0, 225 ⎯⎯⎯ → n e = n Ag = 0, 45 ⎯⎯ → m = 48, 6 ( gam ) 16
Câu 36: Định hướng tư duy giải Ta có:
n
NO3−
BTDT BTKL = 0,12 ( mol ) ⎯⎯⎯ → n Fe2+ = 0, 06 ( mol ) ⎯⎯⎯ → m = 0, 02.108 + 0, 05.64 − 0, 06.56 = 2 ( gam )
Câu 37: Định hướng tư duy giải
Mg : 0,1 Mg ( NO3 )2 : 0,1 Al : 0,1 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Al ( NO3 )3 0,1 − NO3 : 0, 69 0, 69 − 0,5 BT. NO3− Mg Al Fe Cu Ag ⎯⎯⎯ ⎯ → Fe ( NO3 )2 : = 0, 095 0,12( mol ) 2
Ag : 0,15 ⎯⎯ → m = 23,36 Cu : 0, 09 Fe : 0,12 − 0, 095 = 0, 025 Câu 38: Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 05 Ta có: n Al = 0,1
n NO− = 0,35 3
Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bố NO 3− cho các kim loại theo thứ tự từ mạnh nhất tới yếu nhất. Nếu hết NO 3− thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài. BTNT.N → n Fe( NO3 ) = Vậy: Al ( NO3 )3 : 0,1 ⎯⎯⎯⎯ 2
0,35 − 0,1.3 = 0, 025 2
BTKL ⎯⎯⎯ → x = 0,35.108 + 0,025.56 = 39, 2 ( gam )
Câu 39: Định hướng tư duy giải BTE Ta có: n Cu2+ = 0, 2.0,05 = 0,01( mol ) ⎯⎯⎯ → n Fe = 0,01.56 = 0,56 ( gam )
Câu 40: Định hướng tư duy giải Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn và n Mg = 0,1 nên dung dịch cuối cùng là Mg2+. BT.n hom. NO3 Ta có: n NO− = 0,1 ⎯⎯⎯⎯⎯ → Mg ( NO3 )2 : 0, 05 −
3
BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,1.108 + 2, 4 = 10,08 + 5,92 + 0,05.24 ⎯⎯ →m = 4
Câu 41: Định hướng tư duy giải Vì BTNT.Fe n FeCl3 = 0,18 ⎯⎯⎯⎯ → mFe = 0,18.56 = 10,08 6,72 ( n Fe = 0,12 )
Mg 2+ : a BTDT ⎯⎯ → Fe2+ : 0,18 − 0,12 = 0, 06 ⎯⎯⎯ → 2a + 0, 06.2 = 0,54 ⎯⎯ → a = 0, 21 ⎯⎯ → m = 0, 21.24 = 5, 04 Cl− : 0,18.3 Câu 42: Định hướng tư duy giải BTNT.Ag → Ag : 0, 02mol ⎯⎯⎯⎯ Ta có: 3, 44 BTKL → Cu : 0, 02mol ⎯⎯⎯
Có n NO− 3
Cu 2+ : 0, 03 − 0, 02 = 0, 01 = 0, 08 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2+ 0, 08 − 0, 01.2 ⎯⎯ → a = 0, 03.65 = 1,95 ( gam ) = 0, 03 ( mol ) Zn : 2 BTDT + BTNT.Cu
Câu 43: Định hướng tư duy giải
n Zn = 0,1( mol ) Có ngay và n SO2− 4 n Cu = 0, 2 ( mol )
Zn 2+ : 0,1 BTDT = 0, 6 ( mol ) ⎯⎯⎯ → Fe 2+ : 0, 4 → m = m Cu = 0,1.64 = 6, 4 ( gam ) Cu 2+ : 0,1
Câu 44: Định hướng tư duy giải
n Fe = 0,12 BTE 0, 03.3 + 0,12.2 ⎯⎯⎯ → n Cu = = 0,165 → mCu = 10,56 9, 76 Nếu Fe và Al tan hoàn toàn có: 2 n Al = 0, 03 (Loại)
Fe : a Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư 9, 76 BTDT → n NO− = 2b Cu : b ⎯⎯⎯ 3 ung BTKL n phan ⎯⎯⎯ = 0, 03 ( mol ) → 56a + 64b = 9, 76 Al ⎯⎯ → phan ung ⎯⎯ → BTDT → 0, 03.3 + 2 ( 0,12 − a ) = 2b = 0,12 − a ⎯⎯⎯ n Fe
a = 0,1 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Cu ( NO3 )2 = 0, 65 b = 0, 06 5 Câu 45: Định hướng tư duy giải
Mg : 0, 02 0, 02.2 + 0, 03.2 Có nếu Mg và Fe tan hoàn toàn ⎯⎯ → n Cu = = 0, 05 → m Cu = 3, 2 3,12 (loại) Fe : 0, 03 2 Fe : a Do đó chất rắn gồm Cu và Fe dư: 9, 76 BTDT → n Cl− = 2b Cu : b ⎯⎯⎯ phan ung BTKL = 0, 02 → 56a + 64b = 3,12 a = 0, 01 n Mg ⎯⎯⎯ ⎯⎯ → phan ung ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → ⎯⎯ → n CuCl2 = 0, 04 ( mol ) → 0, 02.2 + 2 ( 0, 03 − a ) = 2b = 0, 03 − a b = 0, 04 ⎯⎯⎯ n Fe
Câu 46: Định hướng tư duy giải
Zn 2+ : 0, 04 2+ BTNT → Fe(OH)3 : 0, 03 Fe : 0, 03 ⎯⎯⎯ X 2+ ⎯⎯ → m = m ( Fe(OH)3 ;Cu(OH) 2 ; BaSO4 ) = 29, 45 BTNT Cu : 0,1 − 0, 07 = 0, 03 ⎯⎯⎯ → Cu(OH) : 0, 03 2 SO2− : 0,1 ⎯BTNT ⎯⎯ → BaSO4 : 0,1 4 Câu 47: Định hướng tư duy giải Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO 3− của Ag+ và Cu2+. Ta có:
n
NO3−
= 0, 02 + 0, 05.2 = 0,12 → n Fe2+ = 0, 06 ( mol )
Và m tăng = 0,02.108 + 0,05.64 – 0,06.56 = 2,00 (gam) Câu 48: Định hướng tư duy giải Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước. Ta có:
n
NO3−
= 0,1.3 + 0,1.2 + 0,1 = 0, 6 ( mol ) lượng NO 3− này sẽ phân bổ dần cho:
BT nhom NO3 va BTNT.Fe → Fe ( NO3 )2 : 0,1 Đầu tiên: Zn ( NO3 )2 : 0, 2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ −
Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết → m = 0,1(108 + 64) = 17, 2 ( gam ) Câu 49: Định hướng tư duy giải Thấy m Fe + m Ag = 0,3.108 + 0, 2.56 = 43, 6 38 nên chất rắn không có Mg dư.
Fe2+ : 0,1 Ag : 0,3 ( mol ) BTNT.Fe+ BTDT ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → NO3− : 0, 9 ⎯⎯ → m = 8, 4 ( gam ) Vậy 38 Fe : 0,1( mol ) BTDT → Mg 2+ : 0,35 ⎯⎯ ⎯ Câu 50: Định hướng tư duy giải
Ta có:
n
NO3−
= 0, 2.3 + 0, 2.2 = 1( mol )
NO3− :1 Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có Zn 2+ : a Fe2+ : b
BTDT → 2a + 2b = 1 ⎯⎯⎯ a = 0, 45 ( mol ) ⎯⎯ → BTKL ⎯⎯ → →100 + 0, 2.56 + 0, 2.64 = 91,95 + 65a + 56b ⎯⎯⎯ b = 0, 05 ( mol )
BTKL ⎯⎯⎯ → m muoi = m ( NO3− , Zn 2+ , Fe 2+ ) = 62.1 + 65.0, 45 + 56.0, 05 = 94, 05 ( gam )
Chú ý: Có đáp án nên điều ta giả sử chắc chắn đúng và không cần thử các trường hợp khác nữa. Câu 51: Định hướng tư duy giải
Ni : x BTE 54 Vì AgNO3 (dư) → 54 gam là Ag: a ⎯⎯⎯ → 2x + 2y = = 0,5 ( mol ) 108 Cu : y x = 0,1 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,5 = x ( 64 − 59 ) = 0,5 → → a = 15,5 y = 0,15 Câu 52: Định hướng tư duy giải Ta có: n H2
2.4,5.10−3 ung = 4,5.10 ⎯⎯⎯ →n = = 3.10−3 → n Phan = 0, 027 Al 3 −3
BTE
du Al
Cu 2+ : a NaOH ⎯⎯⎯ → n CuO = a = 0, 02 ⎯⎯ → n NO− = 0,121 Trong dung dịch B chứa Al3+ : 0, 027 3 NO− : 2a + 3.0, 027 3 BT.n hom. NO3 → 2x + y = 0,121 x = 0, 038 Cu ( NO3 )2 : x ⎯⎯⎯⎯⎯ Khi đó: ⎯⎯ → ⎯⎯ → BTKL → 64x + 108y = 6, 012 + 0, 02.64 AgNO3 : y y = 0, 045 ⎯⎯⎯ −
Cu ( NO3 )2 : 0, 038 KOH Cu(OH) 2 : 0, 038 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 8,944 ( gam ) AgNO3 : 0, 045 AgOH → Ag 2O : 0, 0225
Câu 53: Định hướng tư duy giải Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi:
Al3+ : a 20 0,85 BTNT.Fe BTE → n Fe2O3 = = 0,125 ⎯⎯ → b = 0, 25 ⎯⎯⎯ →a = X có gì? Dễ thấy X Fe2+ : b ⎯⎯⎯⎯ 160 3 NO− :1, 35 3 BTKL(Al,Fe,Cu ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →13, 25 + 0,5.0, 75.64 + 0,5.0, 4.56 = m + 27.
0,85 + 0, 25.56 ⎯⎯ → m = 26,8 ( gam ) 3
Câu 54: Định hướng tư duy giải Dễ dàng suy ra 9,28 là hỗn hợp Cu và Ag do đó muối trong dung dịch A là Cu2+
13 BTNT.Na → Na 2SO4 : 0,1625 CuSO4 : 0,16 n NaOH = 40 = 0,325 ⎯⎯⎯⎯ → A Ta có: H 2SO4 : 0, 025 n AgNO3 = 0, 08 → n H+ = 0, 32 phan ung m1 = 0,16.64 + 9, 28 − 0, 08.108 = 10,88 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m1 + m 2 = 90,505 n H2SO4 = 0,1625 → m 2 = 79, 625
Câu 55: Định hướng tư duy giải Ra − 64a = 0, 24 Ra = 0,56 n Cu = a BTKL → ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → R = 112 + Gọi n R = a ⎯⎯ n = 2a 2a.108 − Ra = 0,52 a = 0, 005 Ag
Câu 56: Định hướng tư duy giải Cl − : 0, 4 Hệ kín của chúng ta gồm Mg Zn Fe Cu và 2− SO 4 : 0, 2
Theo bài ta có n Mg = 0, 6 → Phần điện tích âm sẽ thuộc toàn bộ về Mg2+ BTDT ⎯⎯⎯ → n Mg2+ = 0, 4 ( mol )
BTKL.3kimloai ⎯⎯⎯⎯⎯ → m + 0, 2.64 + 0, 2.56 + 14, 4 = 25 + 29,8 + 0, 4.24 ⎯⎯ → m = 26
Câu 57: Định hướng tư duy giải Hệ kín của chúng ta gồm Mg, Zn, Cu, NO 3− − OH : 0,16 Ta có n NO− = 0,16 → 6, 67 3 Kim loai : 3,95 ( gam )
Chú ý: Trong bài toán này có sự di chuyển điện tích từ NO 3− thành OH BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,03.65 + 0,05.64 = 5, 25 + 3,95 ⎯⎯ → m = 4,05 ( gam )
Trong bài toán này ta chưa cần sử dụng tới hướng tư duy phân bổ điện tích âm NO 3− cho Mg Zn Cu Câu 58: Định hướng tư duy giải NaOH dư và có kết tủa nên X chứa Al3+ và Fe2+ BTNT.Fe trongX → n Fe = 0, 25 ( mol ) Có ngay n Fe2O3 = 0,125 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ 2+ BTDT ⎯⎯ → n NO− = 0,5 ( 2.0, 75 + 3.0, 4 ) = 1,35 ( mol ) ⎯⎯⎯ → n Al3+ = 3
BTKL ⎯⎯⎯ →13, 25 + 0,5.0, 75.64 + 0, 4.0,5.56 = m + 0, 25.56 +
1,35 − 0, 25.2 17 = ( mol ) 3 60
17 .27 ⎯⎯ → m = 26,8 ( gam ) 60
Câu 59: Định hướng tư duy giải BTKL →8,64 + 74,7 = mZ + 17,76 → mZ = 65,58 ( gam ) Có ngay ⎯⎯⎯ BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → AlCl3 : 0,32 ( mol ) CuCl2 : 0,12 ( mol ) BTNT.Clo + BTKL →Y Z là gì? Đương nhiên BTKL Vậy ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → FeCl2 : 0,18 ( mol ) ⎯⎯⎯ FeCl3 : 0,36 ( mol )
Câu 60: Định hướng tư duy giải BTNT.Cu → Cu : 0,16 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ Dễ thấy 18, 08 BTKL Và n Cl− = 0, 2 ( 0,8.2 + 3x ) = 0,6x + 0,32 ( mol ) → Fe : 0,14 ( mol ) ⎯⎯⎯
Mg 2+ : a ( mol ) 0, 6x + 0,32 − 2a BTDT → Fe 2+ : = 0,3x + 0,16 − a Có ngay X ⎯⎯⎯ 2 Cl− : 0, 6x + 0,32 Mg + Fe ⎯⎯⎯ →11,84 + 0, 2x.56 = 0,14.56 + 24a + 56 ( ,3x + 0,16 − a ) ⎯⎯ → 108 ( 0,3x + 0,16 − a ) + ( 0, 6x + 0,32 ) .143,5 = 106, 22
a = 0, 26 ( mol ) 32a − 5, 6x = 4,96 ⎯⎯ → ⎯⎯ → x = 0, 6 −108a + 118,5x = 43, 02
Câu 61: Định hướng tư duy giải Rất quen thuộc
2+ Mg : a n = 0, 6 ⎯⎯ → X − 2+ NO3 Cu : 0,3 − a
Khi cho n Fe = 0,15 ( mol ) nếu Fe thiếu nghĩa là Cu bị đẩy ra
mCu = 0,15.64 = 9,6 ( gam ) 9,36 do vậy có Fe dư Mg 2+ : a 9,36 − 8, 4 BTKL Dung dịch cuối cùng là: 2+ ⎯⎯⎯ → = 0,3 − a → a = 0,18 ( mol ) 64 − 56 Fe : 0,3 − a BTNT.Ag ⎯⎯⎯⎯ → Ag : 0,1mol BTNT.Cu ⎯⎯ →19, 44 ⎯⎯⎯⎯ → Cu : 0, 25 − 0,12 = 0,13mol ⎯⎯ → m = 24a + 0,32 = 4, 64 ( gam ) ⎯⎯⎯ BTKL → Mg : 0,32gam
Câu 62: Định hướng tư duy giải
mKL = 3, 68 + 0,1. ( 0,3.56 + 0, 4.64 + 0,5.108 ) − 9, 08 = 4, 24 ( gam ) BTKL ⎯⎯⎯ → m ⎯⎯ → m = 7,98 ( gam ) m − = 0, 22.17 = 3, 74 OH Câu 63: Định hướng tư duy giải Vì mZ = 12,08 mAg = 10,8 → Ag + đã bị đẩy ra ngoài hết. 0,1 Nếu trong Z có Fe dư thì m Z = 4,32 − .56 + 108.0,1 = 12,32 (vô lý) 2
Fe2+ : a BTDT ⎯⎯⎯ → 2a + 2b = 0,1 → Y Cu 2+ : b ⎯⎯ → BTKL Do đó Z là Ag và Cu ⎯⎯ → 56a + 64b = 4,32 + 10, 8 − 12, 08 ⎯⎯⎯ NO− : 0,1 3 Fe O : 0, 01 a = 0, 02 ( mol ) BTNT.Fe +Cu ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯ → m = 4 ( gam ) 2 CuO : 0, 03 b = 0, 03 ( mol ) Câu 64: Định hướng tư duy giải 2+ Cu : 0, 05 Fe : 0, 05 → 2+ ⎯⎯ → m = 2,16 Ta có: 3, 76 và n − = 0, 28 ⎯⎯ Mg : 0, 09 Fe : 0, 01
Câu 65: Định hướng tư duy giải Fe 2+ : 0, 015 Cu : 0, 05 → 3+ ⎯⎯ → m = 1, 71 Ta có: 4, 6 và n − = 0, 22 ⎯⎯ Fe : 0, 025 Al :19 / 300
Câu 66: Định hướng tư duy giải Số mol anion sẽ được phân bổ cho các kim loại từ mạnh nhất tới yếu hơn. Hết anion thì bọn kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.
Mg : 0,1 Mg ( NO3 )2 : 0,1 Al : 0,1 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Al ( NO3 )3 0,1 − NO3 : 0, 69 0, 69 − 0,5 BT. NO3− Mg Al Fe Cu Ag ⎯⎯⎯ ⎯ → Fe ( NO3 )2 : = 0, 095 0,12( mol ) 2
Ag : 0,15 ⎯⎯ → m = 23,36 Cu : 0, 09 Fe : 0,12 − 0, 095 = 0, 025 Câu 67: Định hướng tư duy giải Muối cuối cùng (duy nhất) sẽ là muối của thằng kim loại mạnh nhất. Giả sử: AgNO3 = a ⎯⎯ → n NO− = 0, 2a ⎯⎯ → n Pb( NO3 ) = 0,1a. 3
2
BTKL ⎯⎯⎯ → 8 + 0, 2a.108 + 8 = 9,52 + 6,705 + 0,1a.207 ⎯⎯ → a = 0, 25
Câu 68: Định hướng tư duy giải 2+ Cu : a BTDT Ta có: n NO− = 0,1 + 0,5 = 0, 6 ⎯⎯⎯ → 2+ 3 Mg : 0,3 − a
Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu
→ 64a + 8, 4 − 56a = 9,36 → a = 0,12 ( mol ) BTKL.Kimloai Và ⎯⎯⎯⎯⎯ → m + 0,1.108 + 0, 25.64 + 8, 4 = 0,12.56 + 0,18.24 + 19, 44 + 9,36 → m = 4,64
Câu 69: Định hướng tư duy giải
n NO3− = 0, 2 ( 0,15 + 0,1.2 ) = 0,07 ( mol ) → n Zn( NO3 ) = 0,035 ( mol ) Ta có: 2 n Zn = 0,05 ( mol ) ( ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → m + 0, 03.108 + 0, 02.64 + 3, 25 = 3,84 + 3,895 + 0, 035.65 → m = 2, 24 ( gam ) BTKL Fe + Ag + Cu + Zn
Câu 70: Định hướng tư duy giải Bài toán sẽ trở nên rất đơn giản nếu các bạn tư duy như sau: Đầu tiên chia hỗn hợp kim loại và muối thành 2 phía.
Cu : m ( gam ) Phía 1: là hỗn hợp 3 kim loại là Ag : 0, 04.108 ( gam ) Zn : 2,925 = 0, 045.65 ( gam ) Phía 2: là 0,04 mol NO 3− . BTDT → n Zn ( NO3 ) = 0, 02 Khi trộn hai phần vào nhau thì Zn sẽ cướp hết NO 3− ⎯⎯⎯ 2
BTKL → m + 0,04.108 + 2,925 = 3,88 + 3,127 + 0,02.65 → m = 1,152 (gam ) Và ⎯⎯⎯
Câu 71: Định hướng tư duy giải
Bài toán mới đọc qua có vẻ khá phức tạp. Tuy nhiên, suy nghĩ 1 chút thì lại rất đơn giản. Chúng ta chỉ cần bảo toàn tổng khối lượng 3 kim loại là xong.
n AgNO3 = 0,5.0,32 = 0,16 ( mol ) → n NO3− = 0,16 ( mol ) Vì n Zn = 0,18 ( mol ) Nên dung dịch cuối cùng có n Zn( NO3 ) = 0, 08mol 2
( ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → m + 0,16.108 + 11, 7 = 15,52 + 21, 06 + 0, 08.65 → m = 12,8 ( gam ) BTKL Cu,Ag,Zn
Câu 72: Định hướng tư duy giải 2+ Mg : a Ta có: n Cl− = 0, 4 ⎯⎯ → 2+ Fe : 0, 2 − a
Cu : 0,1 Chất rắn chứa ⎯⎯ → 24a + 56 ( 0, 2 − a + b ) = 64.0,1 + 56b ⎯⎯ → a = 0,15 ⎯⎯ → m Mg = 3, 6 Fe : b Câu 73: Định hướng tư duy giải − 3
Hệ kín của chúng ta gồm Mg, Zn, Cu, NO .Ta có: n NO− 3
− OH : 0,16 = 0,16 → 6, 67 Kim loai : 3,95 ( gam )
Chú ý: Trong bài toán này có sự di chuyển điện tích từ NO 3− thành OH BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,03.65 + 0,05.64 = 5, 25 + 3,95 ⎯⎯ → m = 4,05 ( gam )
Trong bài toán này ta chưa cần sử dụng tới hướng tư duy phân bổ điện tích âm NO 3− cho Mg Zn Cu Câu 74: Định hướng tư duy giải Cl − : 0, 4 Hệ kín của chúng ta gồm Mg Zn Fe Cu và 2− SO 4 : 0, 2 BTDT → n Mg2+ = 0, 4 ( mol ) Theo bài ta có n Mg = 0, 6 → Phần điện tích âm sẽ thuộc toàn bộ về Mg2+ ⎯⎯⎯
BTKL.3kimloai ⎯⎯⎯⎯⎯ → m + 0, 2.64 + 0, 2.56 + 14, 4 = 25 + 29,8 + 0, 4.24 ⎯⎯ → m = 26
Câu 75: Định hướng tư duy giải Ta thấy mFe = 0,12.56 = 6, 72 3,36 nghĩa là anh chàng Mg không ôm hết được các nàng nên trong dung dịch sẽ có anh Fe 2 + nữa. BTNT.Fe → n FeCl2 = 0, 06 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → BTNT.Clo ⎯⎯ → m = 2,88 ( gam ) ⎯⎯⎯⎯ → n = 0,12 mol ( ) MgCl2
Câu 76: Định hướng tư duy giải Bài toán mới đọc qua có vẻ khá phức tạp. Tuy nhiên, suy nghĩ 1 chút thì lại rất đơn giản. Chúng ta chỉ cần bảo toàn tổng khối lượng 3 kim loại.
n AgNO3 = 0,5.0,32 = 0,16 ( mol ) → n NO3− = 0,16 ( mol ) Vì n Zn = 0,18 ( mol )
Nên dung dịch cuối cùng có n Zn( NO3 ) = 0, 08mol 2
( ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → m + 0,16.108 + 11, 7 = 15,52 + 21, 06 + 0, 08.65 → m = 12,8 ( gam ) BTKL Cu,Ag,Zn
Câu 77: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: n NO− = 0, 07 ( mol ) và n Zn = 0,05 ( mol ) ⎯⎯⎯ → n Zn2+ = 0,035 ( mol ) 3
BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,03.108 + 0,02.64 + 3, 25 = 3,84 + 3,895 + 0,035.65 → m = 2, 24 ( gam)
Câu 78: Định hướng tư duy giải NaOH dư và có kết tủa nên X chứa Al3+ và Fe2+ BTNT.Fe trongX Có ngay n Fe2O3 = 0,125 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ → n Fe = 0, 25 ( mol ) và n NO− = 0,5 (.0, 75 + 3.0, 4 ) = 1,35 ( mol ) 2+ 3
1,35 − 0, 25.2 17 17 BTKL = ( mol ) ⎯⎯⎯ →13, 25 + 0,5.0, 75.64 + 0, 4.0,5.56 = m + 0, 25.56 + .27 3 60 60 ⎯⎯ → m = 26,8 ( gam ) BTDT ⎯⎯⎯ → n Al3+ =
Câu 79: Định hướng tư duy giải Ta có: n NO− 3
2+ Cu : a = 0,1 + 0,5 = 0, 6 ⎯⎯⎯ → 2+ Mg : 0,3 − a BTDT
Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu → 64a + 8, 4 − 56a = 9,36 → a = 0,12 ( mol ) BTKL.KL Và ⎯⎯⎯⎯ → m + 0,1.108 + 0, 25.64 + 8, 4 = 0,12.56 + 0,18.24 + 19, 44 + 9,36 → m = 4,64 (gam)
Câu 80: Định hướng tư duy giải BTKL →8,64 + 74,7 = mZ + 17,76 → mZ = 65,58 ( gam ) Có ngay ⎯⎯⎯ BTNT.Al ⎯⎯⎯⎯ → AlCl3 : 0,32 ( mol ) CuCl2 : 0,12 ( mol ) BTNT.Clo + BTKL →Y Z là gì? Đương nhiên BTKL Vậy ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → FeCl2 : 0,18 ( mol ) ⎯⎯⎯ FeCl3 : 0,36 ( mol )
Câu 81: Định hướng tư duy giải BTNT.Cu ⎯⎯⎯⎯ → Cu : 0,16 ( mol ) Dễ thấy 18, 08 BTKL Và n Cl− = 0, 2 ( 0,8.2 + 3x ) = 0,6x + 0,32 ( mol ) → Fe : 0,14 ( mol ) ⎯⎯⎯
Mg 2+ : a ( mol ) 0, 6x + 0,32 − 2a BTDT ⎯⎯ → X ⎯⎯⎯ → Fe 2+ : = 0,3x + 0,16 − a 2 Cl− : 0, 6x + 0,32 Mg + Fe ⎯⎯⎯→11,84 + 0, 2x.56 = 0,14.56 + 24a + 56 ( ,3x + 0,16 − a ) ⎯⎯ → 108 ( 0,3x + 0,16 − a ) + ( 0, 6x + 0,32 ) .143,5 = 106, 22
a = 0, 26 ( mol ) 32a − 5, 6x = 4,96 ⎯⎯ → ⎯⎯ → x = 0, 6 −108a + 118,5x = 43, 02
Câu 82: Định hướng tư duy giải
Muối cuối cùng (duy nhất) sẽ là muối của thằng kim loại mạnh nhất. Giả sử: AgNO3 = a ⎯⎯ → n NO− = 0, 2a ⎯⎯ → n Pb( NO3 ) = 0,1a. 3
2
BTKL Ta BTKL cho cả 3 kim loại: ⎯⎯⎯ → 8 + 0, 2a.108 + 8 = 9,52 + 6,705 + 0,1a.207 ⎯⎯ → a = 0, 25
Câu 83: Định hướng tư duy giải BTNT.Ag ⎯⎯⎯⎯ → Ag : 0, 02mol Ta có ngay: 3, 44 BTKL → Cu : 0, 02mol ⎯⎯⎯
Có n NO− 3
Cu 2+ : 0, 03 − 0, 02 = 0, 01 BTDT + BTNT.Cu = 0, 08 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2+ 0, 08 − 0, 01.2 ⎯⎯ → a = 0, 03.65 = 1,95 ( gam ) = 0, 03 ( mol ) Zn : 2
Câu 84: Định hướng tư duy giải
n Zn = 0,1( mol ) Có ngay và n SO2− 4 n Cu = 0, 2 ( mol )
Zn 2+ : 0,1 BTDT = 0, 6 ( mol ) ⎯⎯⎯ → Fe 2+ : 0, 4 → m = m Cu = 0,1.64 = 6, 4 ( gam ) Cu 2+ : 0,1
Câu 85: Định hướng tư duy giải Nếu Fe và Al tan hoàn toàn có:
n Fe = 0,12 BTE 0, 03.3 + 0,12.2 ⎯⎯⎯ → n Cu = = 0,165 → mCu = 10,56 9, 76 (Loại) 2 n Al = 0, 03 Fe : a Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư 9, 76 BTDT → n NO− = 2b Cu : b ⎯⎯⎯ 3 phan ung BTKL ⎯⎯⎯ = 0, 03 ( mol ) → 56a + 64b = 9, 76 n Al ⎯⎯ → phan ung ⎯⎯ → BTDT → 0, 03.3 + 2 ( 0,12 − a ) = 2b = 0,12 − a ⎯⎯⎯ n Fe
a = 0,1 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Cu ( NO3 )2 = 0, 65 b = 0, 065 Câu 86: Định hướng tư duy giải
Mg : 0, 02 0, 02.2 + 0, 03.2 → n Cu = = 0, 05 → m Cu = 3, 2 3,12 (loại) Có nếu Mg và Fe tan hoàn toàn ⎯⎯ 2 Fe : 0, 03 Fe : a Do đó chất rắn gồm Cu và Fe dư: 3,12 BTDT → n Cl− = 2b Cu : b ⎯⎯⎯ ung BTKL n phan = 0, 02 → 56a + 64b = 3,12 a = 0, 01 ⎯⎯⎯ Mg ⎯⎯ → phan ung ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → ⎯⎯ → n CuCl2 = 0, 04 ( mol ) b = 0, 04 ⎯⎯⎯ → 0, 02.2 + 2 0, 03 − a = 2b ( ) n = 0, 03 − a Fe
Câu 87: Định hướng tư duy giải
Zn 2+ : 0, 04 2+ BTNT → Fe(OH)3 : 0, 03 Fe : 0, 03 ⎯⎯⎯ X 2+ BTNT → Cu(OH) 2 : 0, 03 Cu : 0,1 − 0, 07 = 0, 03 ⎯⎯⎯ BTNT SO 2− : 0,1 ⎯⎯⎯ → BaSO 4 : 0,1 4 ⎯⎯ → m = m ( Fe(OH)3 ;Cu(OH) 2 ; BaSO 4 ) = 29, 45
Câu 88: Định hướng tư duy giải Theo tính chất dãy điện hóa khi cho các kim loại vào dung dịch muối. Các kim loại mạnh nhất sẽ cướp anion trước, sau đó mới tới các kim loại yếu hơn n − = 0, 08 Dễ thấy: NO3 do đó dung dịch cuối cùng có n Zn ( NO3 ) = 0, 04 ( mol ) 2 n Zn = 0, 09 BTKL.3kimloai → m + 0,08.108 + 5,85 = 7,76 + 10,53 + 0,04.65 → m = 6, 4 (gam ) Và ⎯⎯⎯⎯⎯
Câu 89: Định hướng tư duy giải Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO 3− của Ag+ và Cu2+. Ta có:
n
NO3−
= 0, 02 + 0, 05.2 = 0,12 → n Fe2+ = 0, 06 ( mol )
Và m tăng = 0,02.108 + 0,05.64 – 0,06.56 = 2,00 (gam) Câu 90: Định hướng tư duy giải Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước. Ta có:
n
NO3−
= 0,1.3 + 0,1.2 + 0,1 = 0, 6 ( mol ) lượng NO 3− này sẽ phân bổ dần cho:
BT nhom NO3 va BTNT.Fe → Fe ( NO3 )2 : 0,1 Đầu tiên: Zn ( NO3 )2 : 0, 2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ −
Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết → m = 0,1(108 + 64) = 17, 2 ( gam ) Câu 91: Định hướng tư duy giải + Thấy m Fe + m Ag = 0,3.108 + 0, 2.56 = 43, 6 38 nên chất rắn không có Mg dư.
Fe2+ : 0,1 Ag : 0,3 ( mol ) BTNT.Fe+ BTDT ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → NO3− : 0,9 → m = 8, 4 ( gam ) + Vậy 38 Fe : 0,1( mol ) BTDT 2+ → Mg : 0,35 ⎯⎯⎯ Câu 92: Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 01( mol ) BTE ⎯⎯⎯ → n Ag = 0, 01.2 + 0, 005 = 0, 025 → m Ag = 2, 7 ( gam ) Ta có: n = 0, 025 Ag+ Câu 93: Định hướng tư duy giải Chú ý: vì AgNO3 dư nen dung dịch có Fe3+ mà không có Fe2+ BTKL oxit → n Trong = Ta có: ⎯⎯⎯ O
9,1 − 5,5 BTE = 0, 225 ⎯⎯⎯ → n e = n Ag = 0, 45 → m = 48, 6 ( gam ) 16
Câu 94: Định hướng tư duy giải
Ta có:
n
NO3−
NO3− :1 = 0, 2.3 + 0, 2.2 = 1( mol ) . Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có Zn 2+ : a Fe2+ : b
BTDT a = 0, 45 ( mol ) → 2a + 2b = 1 ⎯⎯⎯ → BTKL → →100 + 0, 2.56 + 0, 2.64 = 91,95 + 65a + 56b ⎯⎯⎯ b = 0, 05 ( mol ) BTKL ⎯⎯⎯ → m muoi = m ( NO3− , Zn 2+ , Fe 2+ ) = 62.1 + 65.0, 45 + 56.0, 05 = 94, 05 ( gam )
Chú ý: Có đáp án nên điều ta giả sử chắc chắn đúng và không cần thử các trường hợp khác nữa. Câu 95: Định hướng tư duy giải
Ni : x BTE 54 Vì AgNO3 (dư) → 54 gam là Ag: a ⎯⎯⎯ → 2x + 2y = = 0,5 ( mol ) 108 Cu : y x = 0,1 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,5 = x ( 64 − 59 ) = 0,5 → → a = 15,5 y = 0,15 Câu 96: Định hướng tư duy giải BTE Ta có: n H2 = 4,5.10−3 ⎯⎯⎯ → n du Al =
2.4,5.10−3 ung = 3.10−3 → n Phan = 0, 027 Al 3
NaOH → n CuO = a = 0, 02 ⎯⎯ → n NO− = 0,121 Trong dung dịch B chứa ⎯⎯⎯ 3
BT.n hom. NO3 → 2x + t = 0,121 x = 0, 038 Cu ( NO3 )2 : x ⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → ⎯⎯ → Khi đó: BTKL → 64x + 108y = 6, 012 + 0, 02.64 y = 0, 045 AgNO3 : y ⎯⎯⎯ −
Cu ( NO3 )2 : 0, 038 KOH Cu(OH) 2 : 0, 038 → ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 8,944 ( gam ) AgOH → Ag O : 0, 0225 A gN O : 0 , 04 5 2 3
Câu 97: Định hướng tư duy giải
Mg : 0,1( mol ) Ta có: Al : 0,1( mol )
n NO− = 0, 69 ( mol ) ta sẽ dùng kỹ thuật phân bổ NO 3− . 3
Nghĩa là kim loại nào mạnh sẽ lấy được NO 3− trước. Cứ theo thứ tự tới khi hết NO 3− .
Mg ( NO3 )2 : 0,1 Ag : 0,15 BTNT ⎯⎯⎯ → m = 23,36 ( gam ) Cu : 0, 09 Với cách tư duy đó ta có: Al ( NO3 )3 : 0,1 Fe : 0, 025 Fe ( NO3 ) : 0, 69 − 0,5 = 0, 095 2 2 Câu 98: Định hướng tư duy giải Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi:
Al3+ : a 20 0,85 BTNT.Fe BTE X có gì? Dễ thấy X Fe2+ : b ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 = = 0,125 ⎯⎯ → b = 0, 25 ⎯⎯⎯ →a = 160 3 NO− :1, 35 3 BTKL(Al,Fe,Cu ) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →13, 25 + 0,5.0, 75.64 + 0,5.0, 4.56 = m + 27.
0,85 + 0, 25.56 ⎯⎯ → m = 26,8 ( gam ) 3
Câu 99: Định hướng tư duy giải Dễ dàng suy ra 9,28 là hỗn hợp Cu và Ag do đó muối trong dung dịch A là Cu2+
13 BTNT.Na → Na 2SO4 : 0,1625 CuSO4 : 0,16 n NaOH = 40 = 0,325 ⎯⎯⎯⎯ → A Ta có: H 2SO4 : 0, 025 n AgNO3 = 0, 08 → n H+ = 0, 32 phan ung m1 = 0,16.64 + 9, 28 − 0, 08.108 = 10,88 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m1 + m 2 = 90,505 n H2SO4 = 0,1625 → m 2 = 79, 625
Câu 100: Định hướng tư duy giải BTE → n Fe = 0,01.56 = 0,56 ( gam ) Ta có: n Cu2+ = 0, 2.0,05 = 0,01( mol ) ⎯⎯⎯
Câu 101: Định hướng tư duy giải Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn và n Mg = 0,1 nên dung dịch cuối cùng là Mg2+. BT.n hom. NO3 → Mg ( NO3 )2 : 0, 05 Ta có: n NO− = 0,1 ⎯⎯⎯⎯⎯ −
3
BTKL ⎯⎯⎯ → m + 0,1.108 + 2, 4 = 10,08 + 5,92 + 0,05.24 ⎯⎯ →m = 4
Câu 102: Định hướng tư duy giải BTNT.Fe → mFe = 0,18.56 = 10,08 6,72 ( n Fe = 0,12 ) Vì n FeCl3 = 0,18 ⎯⎯⎯⎯
Mg 2+ : a BTDT ⎯⎯ → Fe2+ : 0,18 − 0,12 = 0, 06 ⎯⎯⎯ → 2a + 0, 06.2 = 0,54 ⎯⎯ → a = 0, 21 ⎯⎯ → m = 0, 21.24 = 5, 04 Cl− : 0,18.3 Câu 103: Định hướng tư duy giải mKL = 3, 68 + 0,1. ( 0,3.56 + 0, 4.64 + 0,5.108 ) − 9, 08 = 4, 24 ( gam ) BTKL ⎯⎯⎯ → m ⎯⎯ → m = 7,98 ( gam ) m − = 0, 22.17 = 3, 74 OH
Câu 104: Định hướng tư duy giải Vì mZ = 12,08 mAg = 10,8 → Ag + đã bị đẩy ra ngoài hết. 0,1 .56 + 108.0,1 = 12,32 (vô lý) Nếu trong Z có Fe dư thì m Z = 4,32 − 2
Fe2+ : a BTDT → 2a + 2b = 0,1 2+ ⎯⎯⎯ → Y Cu : b ⎯⎯ → BTKL Do đó Z là Ag và Cu ⎯⎯ → 56a + 64b = 4,32 + 10, 8 − 12, 08 ⎯⎯⎯ NO− : 0,1 3
Fe O : 0, 01 a = 0, 02 ( mol ) BTNT.Fe +Cu ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯ → m = 4 ( gam ) 2 CuO : 0, 03 b = 0, 03 ( mol ) Câu 105: Định hướng tư duy giải
n Fe = 0, 05 Ta có: n Al = 0,1
n NO− = 0,35 3
Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bố NO 3− cho các kim loại theo thứ tự từ mạnh nhất tới yếu nhất. Nếu hết NO 3− thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài. Vậy: BTNT.N Al ( NO3 )3 : 0,1 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe( NO3 ) = 2
0,35 − 0,1.3 BTKL → x = 0,35.108 + 0,025.56 = 39, 2 ( gam ) = 0, 025 ⎯⎯⎯ 2
Câu 106: Định hướng tư duy giải Bài toán sẽ trở nên rất đơn giản nếu các bạn tư duy như sau: Đầu tiên chia hỗn hợp kim loại và muối thành 2 phía.
Cu : m ( gam ) Phía 1: là hỗn hợp 3 kim loại là Ag : 0, 04.108 ( gam ) Zn : 2,925 = 0, 045.65 ( gam ) Phía 2: là 0,04 mol NO 3− . BTDT → n Zn ( NO3 ) = 0, 02 Khi trộn hai phần vào nhau thì Zn sẽ cướp hết NO 3− ⎯⎯⎯ 2
BTKL → m + 0,04.108 + 2,925 = 3,88 + 3,127 + 0,02.65 → m = 1,152 (gam ) Và ⎯⎯⎯
Câu 107: Định hướng tư duy giải Ta có:
n
NO3−
BTDT BTKL = 0,12 ( mol ) ⎯⎯⎯ → n Fe2+ = 0, 06 ( mol ) ⎯⎯⎯ → m = 0, 02.108 + 0, 05.64 − 0, 06.56 = 2 ( gam )
Câu 108: Định hướng tư duy giải n Cu = a Ra − 64a = 0, 24 Ra = 0,56 BTKL Gọi n R = a ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → R = 112 n Ag = 2a 2a.108 − Ra = 0,52 a = 0, 005
Câu 109: Định hướng tư duy giải Muối cuối cùng là muối của kim loại mạnh nhất BTKL → m = 13,14 + 0, 25.0, 6.108 + 15, 45 = 44, 79 Và n NO− = 0,15 ( mol ) → n M2+ = 0, 075 ( mol ) ⎯⎯⎯ 3
BTKL ung ⎯⎯⎯ → mphan = 44, 79 − 17,335 − 22,56 = 4,875 ⎯⎯ →M = M
4,875 = 65 ⎯⎯ → Zn 0, 075
3.5. Bài toán khử oxit kim loại bằng H2 , CO hoặc C. A. Định hướng tư duy giải + Bài toán này thực chất rất đơn giản nếu các bạn hiểu bản chất chỉ là quá trình CO, H 2 … lấy oxi trong các oxit của các kim loại có tính khử trung bình Zn, Fe, Cu…) + Dạng toán này thường dùng định luật BTNT. Lưu ý: Dạng toán này cũng dễ dàng kết hợp với các dạng toán khác để tạo nên những bài toán hay. B. Ví dụ minh họa NAP 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O4 và Al2 O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A. 217,4.
B. 219,8.
C. 230,0.
D. 249,0.
Định hướng tư duy giải: BTNT n = 0,15 ⎯⎯⎯ → n O = n CO2 = n = 0,15 BTKL ⎯⎯⎯ → m = m ( KL;O) = 215 + 0,15.16 = 217, 4
Giải thích tư duy: CO cướp O của các oxit tạo thành CO 2 rồi đi vào kết tủa CaCO 3 . NAP 2: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là: A. 8,2
B. 8
C. 7,2
D. 6,8
Định hướng tư duy giải: BTKL ⎯⎯⎯ → 56a + 16b = 6, 72 Fe : a a = 0, 09 Ta có: 6, 72 ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → → 3a = 2b + 0, 02.3 ⎯⎯⎯ O : b b = 0,105 BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 =
0, 09 = 0, 045 ⎯⎯ → m = 7, 2 2
Giải thích tư duy: Bài toán này thật ra là bài toán cho hỗn hợp kim loại và oxit tác dụng với axit HNO 3 . NAP 3: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3 O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của m là A. 7,88
B. 15,76
C. 6,895
Định hướng tư duy giải: Ta có: n Fe3O4 =
10, 44 BTNT.O = 0, 045 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ → n CO2 = 0, 045.4 = 0,18 ( mol ) 232
BTNT.C n = 0,1 ⎯⎯⎯ ⎯ → n Ba ( HCO3 ) = 2
0,18 − 0,1 = 0, 04 ( mol ) 2
D. 11,82
t ⎯⎯ → n = 0,04 ⎯⎯ → a = 0,04.197 = 7,88 ( gam )
Giải thích tư duy: CO có dư nên có cướp hết O trong oxit Fe3 O4 . Lưu ý khi đung nóng thì HCO3− biến thành CO 32 − và khí CO 2 . NAP 4: Cho luồng khí H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,40
B. 28,80
C. 33,60
D. 32,00
Định hướng tư duy giải:
Fe : 2a n H2O = 0, 09 BTKL ⎯⎯ →167, 7 OH : ( 3a − 0, 09 ) .2 ⎯⎯⎯ → a = 0, 21 Ta có: n = a Fe2O3 BaSO4 : ( 3a − 0, 09 ) ⎯⎯ → m = 0, 21.160 = 33, 60
Giải thích tư duy: Ta vận dụng tư duy đổi điện tích từ O 2− → SO 24− và từ O2− → 2OH − . BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O4 và Al2 O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A. 217,4.
B. 219,8.
C. 230,0.
D. 249,0.
NAP 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2 O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896.
B. 1,120.
C. 0,224.
D. 0,448.
NAP 3: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lương dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3 O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.
B. 0,560.
C. 0,112.
D. 0,448.
NAP 4: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2 O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 4,0 gam.
D. 2,0 gam.
NAP 5: Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 2,80.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 8,40.
NAP 6: Chia 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 và Fe3 O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 124,0.
B. 49,2.
C. 55,6.
D. 62,0.
NAP 7: Cho H 2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2 O3 và Fex Oy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H 2 O và a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 6,70.
B. 6,86.
C. 6,78.
D. 6,80.
NAP 8: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3 O 4 và Fe2 O 3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho 1 /2 hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO 2 , có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Giá trị của m là A. 15,68.
B. 28,22.
C. 31,36.
D. 37,12.
NAP 9: Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lít khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa tan hết m gam R bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được 4,032 lít NO 2 duy nhất (đktc). CTPT của oxit là A. Cr2 O 3 .
B. CrO.
C. Fe3 O4 .
D. FeO.
NAP 10: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3 O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.
B. 0,112.
C. 0,448.
D. 0,560.
NAP 11: Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO 2 (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên là: A. Fe3 O 4
B. Fe2 O4
C. FeO
D. Fe2 O3
NAP 12: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là A. 8,2
B. 8
C. 7,2
D. 6,8
NAP 13: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2 O 3 , ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là: A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít
NAP 14: Khử 32 gam Fe2 O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 72,6
B. 74,2
C. 96,8
D. 48,4
NAP 15: Cho H 2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2 O3 và Fex Oy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H 2 O và a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 6,70.
B. 6,86.
C. 6,78.
D. 6,80.
NAP 16: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3 O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là A. 6,24.
B. 5,32.
C. 4,56.
D. 3,12.
NAP 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896.
B. 1,120.
C. 0,224.
D. 0,448.
NAP 18: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng. A. Fe2 O 3 ; 65%
B. Fe3 O4 ; 75%
C. FeO; 75%
D. Fe2 O3 ; 75%
NAP 19: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2 O 3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,75
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,88
NAP 20: Thổi hỗn hợp khí CO và H 2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2 O3 , CuO và Fe3 O 4 có tỉ lệ mol 1:2:3. Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO 3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 511
B. 412
C. 455
D. 600
NAP 21: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3 O4 và Fe2 O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO 2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung dịch HNO 3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO 3 phản ứng có giá trị gần nhất với: A. 0,65
B. 0,75
C. 0,55
D. 0,70
NAP 22: Khử m gam Fe3 O 4 bằng khí H 2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H 2 SO 4 0,2M (loãng). Giá trị của m là A. 23,2 gam
B. 34,8 gam
C. 11,6 gam
D. 46,4 gam
NAP 23: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO 2 , CO và H 2 . Toàn bộ lượng khí G qua Fe2 O3 dư, t thu được x mol Fe và 10,8 gam H 2 O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H 2 SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và một sản phẩn khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2 O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO 2 trong G là: A. 19,06%
B. 13,05%
C. 16,45%
D. 14,30%
NAP 24: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2 O3 và Fe3 O4 đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 18,82
B. 19,26
C. 16,7
D. 17,6
NAP 25: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3 O4 và 0,1 mol Al2 O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 86,5
B. 90,2
C. 95,4
D. 91,8
NAP 26: Hòa tan hết 4 gam oxit Fex Oy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d = 1, 05 g/ml ). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 1,545.
B. 1,68.
C. 1,24.
D. 0,056.
NAP 27: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2 O3 , CuO, Fe3 O 4 (có số mol bằng nhau) đung nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 11,2 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là: A. 47,2
B. 46,4
C. 54,2
D. 48,2
NAP 28: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3 O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là: A. 7,88
B. 15,76
C. 6,895
D. 11,82
NAP 29: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3 O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.
B. 0,112.
C. 0,448.
D. 0,560.
NAP 30: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc), Giá trị m là: A. 8,2
B. 8
C. 7,2
D. 6,8
NAP 31: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.
B. 0,560.
C. 0,112.
D. 0,448.
NAP 32: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2 O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0.8 gam
B. 8,3 gam
C. 4,0 gam.
D. 2,0 gam.
NAP 33: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2 O 3 và Fe3 O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2
dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H 2 SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO 2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là: A. 5,80
B. 14,32
C. 6,48
D. 7,12
NAP 34: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2 O 3 , có lẫn tạp chất trơ) cho vào luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2 O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là: A. 80%
B. 20%
C. 60%
D. 40%
NAP 35: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 0,63 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 34,89 gam muối. Giá trị của m là? A. 18,40
B. 19,20
C. 14,40
D. 19,84
NAP 36: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 0,9 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 48,45 gam muối. Giá trị của m là? A. 18,40
B. 19,20
C. 25,60
D. 19,84
NAP 37: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2 SO4 loãng dư thu được 65,28 gam muối. Giá trị của m là? A. 28,80
B. 19,20
C. 25,60
D. 19,84
NAP 38: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,44 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 37,94 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60
B. 28,80
C. 25,60
D. 30,40
NAP 39: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 35,24 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60
B. 28,00
C. 25,60
D. 30,40
NAP 40: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,53 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 47,4 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60
B. 28,00
C. 37,60
D. 30,40
NAP 41: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,08 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 84,41 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 17,60
B. 28,00
C. 18,40
D. 30,40
NAP 42: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 96,77 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 17,60
B. 28,00
C. 18,40
D. 20,00
NAP 43: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 136,52 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,20
B. 28,00
C. 18,40
D. 30,40
NAP 44: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,40
B. 28,80
C. 33,60
D. 32,00
NAP 45: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O 4 , FeO, MgO và Al2 O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 115,0 gam. Giá trị của m là A. 117,4.
B. 119,4.
C. 130,3.
D. 49,2.
NAP 46: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O 4 , FeO, MgO và Al2 O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 85,0 gam. Giá trị của m là? A. 97,46.
B. 86,92.
C. 90,38.
D. 119,02.
NAP 47: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O 4 , FeO, MgO và Al2 O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 18 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 89,0 gam. Giá trị của m là A. 97,46
B. 86,92
C. 91,88
D. 119,02
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG NAP 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O4 và Al2 O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A. 217,4.
B. 219,8.
C. 230,0.
D. 249,0.
Định hướng tư duy giải BTNT BTKL n = 0,15 ⎯⎯⎯ → n O = n CO2 = n = 0,15 ⎯⎯⎯ → m m ( KL;O ) = 215 + 0,15.16 = 217, 4
NAP 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2 O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896.
B. 1,120.
C. 0,224.
D. 0,448.
Định hướng tư duy giải BTNT n = 0,04 ⎯⎯⎯ → n CO2 = 0,04 → V = 0,896
NAP 3: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lương dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3 O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.
B. 0,560.
C. 0,112.
D. 0,448.
Định hướng tư duy giải Chú ý: Dù CO hay H 2 mỗi phân tử cũng cướp được 1 nguyên tử O. Do đó: n hon hop khi = n O =
0,32 = 0, 02 ⎯⎯ → V = 0, 02.22, 4 = 0, 448 16
NAP 4: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2 O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 4,0 gam.
D. 2,0 gam.
Định hướng tư duy giải Chú ý: CO chỉ cướp được O trong CuO. Do đó có ngay BTKL ⎯⎯⎯ → n Otrong CuO =
9,1 − 8,3 = 0, 05 ⎯⎯ → m CuO = 0, 05.80 = 4 16
NAP 5: Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 2,80.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 8,40.
Định hướng tư duy giải
20 = mKL + 16a → ⎯⎯ → a = 0,375 ⎯⎯ → V = 8, 4 Dễ thấy: n Otrong oxit = n SO2− = a ( mol ) ⎯⎯ 4 50 = mKL + 96a NAP 6: Chia 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 và Fe3 O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 124,0.
B. 49,2.
C. 55,6.
D. 62,0.
Định hướng tư duy giải 47, 2 17, 2 gam KL BTKL = 23, 6 ⎯⎯⎯ → m = 17, 2 + 0, 4.96 = 55, 6 6,4 gam O → n =n =0,4 2 − 2 O SO 4
NAP 7: Cho H 2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2 O3 và Fex Oy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H 2 O và a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 6,70.
B. 6,86.
C. 6,78.
D. 6,80.
Định hướng tư duy giải BTKL n H2O = 0,08 ⎯⎯ → n Otrong oxit bi cuop = 0,08 ⎯⎯⎯ → a = 8,14 − 0,08.16 = 6,86
NAP 8: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3 O 4 và Fe2 O 3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho 1 /2 hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO 2 , có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Giá trị của m là A. 15,68.
B. 28,22.
C. 31,36.
D. 37,12.
Định hướng tư duy giải Fe : a BTKL ⎯⎯⎯ → 56a + 16b = 25, 6 25, 6 a = 0, 4 O : b → b = 0, 2 BTE 0,5Y → 0, 2 NO : 0,1 → Y NO : 0, 2 ⎯⎯⎯ → 3a = 2b + 0, 2.3 + 0, 2 NO 2 : 0,1 NO 2 : 0, 2
Fe3O4 : x BTNT.Fe ⎯⎯ →X : ⎯⎯⎯⎯ → 3x + 2x = a = 0, 4 ⎯⎯ → x = 0, 08 ⎯⎯ → m = 0, 08 ( 232 + 160 ) = 31,36 Fe2O3 : y NAP 9: Một oxit kim loại bị khử hoàn toàn cần 1,792 lít khí CO (đktc) thu được m gam kim loại R. Hòa tan hết m gam R bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được 4,032 lít NO 2 duy nhất (đktc). CTPT của oxit là A. Cr2 O 3 .
B. CrO.
C. Fe3 O4 .
D. FeO.
Định hướng tư duy giải BTNT ⎯⎯⎯ → n CO = n O = 0, 08
Vì kim loại hóa trị 3: Có ngay n NO2 = 0,18 → n KL = Khi đó có ngay:
0,18 = 0, 06 3
n KL 0, 06 3 = = n O 0, 08 4
NAP 10: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3 O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.
B. 0,112.
C. 0,448.
D. 0,560.
Định hướng tư duy giải Nhận xét: Bản chất của CO và H 2 giống nhau là đều đi cướp O từ các oxit và số mol hỗn hợp khí luôn không đổi vì CO + O → CO2 BTNT.Oxi → V = n O .22, 4 = Do đó: ⎯⎯⎯⎯
H2 + O → H2O 0,32 .22, 4 = 0, 448 16
NAP 11: Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam Sắt và 0,448 lít khí CO 2 (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên là: A. Fe3 O 4
B. Fe2 O4
C. FeO
D. Fe2 O3
Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 015 oxit Ta có: ⎯⎯→ Fe : O = 0, 015 : 0, 02 = 3: 4 CO2 : 0, 02 NAP 12: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị m là A. 8,2
B. 8
C. 7,2
D. 6,8
Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → 56a + 16b = 6, 72 Fe : a a = 0, 09 Ta có: 6, 72 ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → → 3a = 2b + 0, 02.3 ⎯⎯⎯ O : b b = 0,105 BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 =
0, 09 = 0, 045 ⎯⎯ → m = 7, 2 2
NAP 13: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2 O 3 , ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là: A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít
Định hướng tư duy giải Để ý: Khi cho CO qua oxit thì nó cướp oxi của oxit (trừ vài oxit). Do đó n H2 = n Obi CO cuop
n Obi CO cuop =
31,9 − 28, 7 = 0, 2 ⎯⎯ → VH2 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 ( lit ) 16
NAP 14: Khử 32 gam Fe2 O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 72,6
B. 74,2
C. 96,8
D. 48,4
Định hướng tư duy giải BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 = 0, 2
⎯⎯ → n Fe( NO3 ) = 0, 4
⎯⎯ → m = 96,8
3
NAP 15: Cho H 2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2 O3 và Fex Oy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H 2 O và a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 6,70.
B. 6,86.
C. 6,78.
Định hướng tư duy giải BTKL n H2O = 0,08 → n Otrong oxit = 0,08 ⎯⎯⎯ → a = 8,14 − 0,08.16 = 6,86 ( gam)
D. 6,80.
NAP 16: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3 O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là A. 6,24.
B. 5,32.
C. 4,56.
D. 3,12.
Định hướng tư duy giải Ta có: BTNT BTKL n = 0,05 ⎯⎯⎯ → n Otrong oxit = n CO2 = n = 0,05 ⎯⎯⎯ → m = m ( KL,O ) = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 (gam )
NAP 17: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896.
B. 1,120.
C. 0,224.
D. 0,448.
Định hướng tư duy giải BTNT n = 0,04 ⎯⎯⎯ → n CO2 = 0,04 → V = 0,896
NAP 18: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng. A. Fe2 O 3 ; 65%
B. Fe3 O4 ; 75%
C. FeO; 75%
D. Fe2 O3 ; 75%
Định hướng tư duy giải
CO : a BTNT 0, 2 mol CO ⎯⎯⎯ → 2 CO : 0, 2 − a BTKL ⎯⎯ → n Otrong oxit = 0,15 ⎯⎯⎯ → n Fe =
40 =
44a + 28 ( 0, 2 − a ) 0, 2
→ a = 0,15
n 8 − 0,15.16 2 = 0,1 ⎯⎯ → Fe = ⎯⎯ → Fe 2O3 ⎯⎯ → H = 75% 56 nO 3
NAP 19: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2 O 3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,75
B. 3,92
C. 2,48
D. 3,88
Định hướng tư duy giải Ca ( OH )
BTKL 2 Ta có: X ⎯⎯⎯⎯ → n = 0,09 ⎯⎯⎯ → m = 5,36 − 0,09.16 = 3,92 ( gam ) o
NAP 20: Thổi hỗn hợp khí CO và H 2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2 O3 , CuO và Fe3 O 4 có tỉ lệ mol 1:2:3. Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO 3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 511 Định hướng tư duy giải
B. 412
C. 455
D. 600
Fe2O3 : a m − mY 1016a − 142,8 BTKL Ta có: m CuO : 2a ⎯⎯⎯ → n OBi khu = = 16 16 Fe O : 3a 3 4 BTE ⎯⎯⎯ → 3a.1 +
1016a − 142,8 Fe ( NO3 )3 :1, 65 BTKL BTNT ( Cu + Fe ) .2 = 0,55.3 → a = 0,15 ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → m = 455, 7 ( gam ) 16 Cu NO : 0,3 ( ) 3 2
NAP 21: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3 O4 và Fe2 O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO 2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung dịch HNO 3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO 3 phản ứng có giá trị gần nhất với: A. 0,65
B. 0,75
C. 0,55
D. 0,70
Định hướng tư duy giải
Fe : a BTKL Chia để trị ta có: 14,352 ⎯⎯⎯ → 56a + 16b = 14,352. O : b BTKL Chú ý muối gồm 2 muối. ⎯⎯⎯ → 56a = 47,1 − ( 0, 082.3.62 + 2.b.62 ) Fe
NO3−
a = 0, 21 → b = 0,162
BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → n HNO3 = 0, 082.3 + 2.0,162 + 0, 082 = 0, 652 NO
NO3−
NAP 22: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H 2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H 2 SO 4 0,2M (loãng). Giá trị của m là A. 23,2 gam
B. 34,8 gam
C. 11,6 gam
D. 46,4 gam
Định hướng tư duy giải BT.N hom.SO4 BTNT.Fe → n FeSO4 = 0, 6 ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 = 0, 2 → m = 46, 4 ( gam ) Ta có: n H2SO4 = 0, 6 ⎯⎯⎯⎯⎯ 2−
NAP 23: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hớp khí G gồm CO 2 , CO và H 2 . Toàn bộ lượng khí G qua Fe2 O3 dư, t thu được x mol Fe và 10,8 gam H 2 O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H 2 SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và một sản phẩn khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe2 O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO 2 trong G là: A. 19,06%
B. 13,05%
C. 16,45%
Định hướng tư duy giải
C + H 2O → CO + H 2 Chú ý: C + 2H 2O → CO2 + 2H 2
CO : a ( mol ) → G CO2 : b ( mol ) H 2 : a + 2b ( mol )
2 4 Fe2 O3 BTNT.O G ⎯⎯⎯ → n H2O = a + 2b = 0, 6 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ → n Fe = x = .2. ( a + b ) = ( a + b ) 3 3
Và 2H 2SO 4 + 2e → SO 24− + SO 2 + 2H 2O
D. 14,30%
BTKL ⎯⎯⎯ →
2,5x 4 .96 + 56x = 105, 6 → 176. ( a + b ) = 105, 6 → a + b = 0, 45 ( mol ) 2 3
0,15 a = 0,3 ( mol ) → → %CO2 = = 14,3% 0,3 + 0,15 + 0, 6 b = 0,15 ( mol ) NAP 24: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2 O3 và Fe3 O4 đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 18,82
B. 19,26
C. 16,7
D. 17,6
Định hướng tư duy giải Bài toán rất đơn giản với ý đồ BTKL m = 14,14 + m Obi CO cuop = 14,14 +
16 .16 = 16, 7 ( gam ) 100
NAP 25: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe3 O 4 và 0,1 mol Al2 O3 đung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 86,5
B. 90,2
C. 95,4
D. 91,8
Định hướng tư duy giải Nhận xét: Có n dCu− = 0,05 ( mol ) → Không có muối Fe3+ trong Z
FeCl2 : 0,3 BTKL → Z CuCl2 : 0, 2 ⎯⎯⎯ → m = 91,8 ( gam ) Và ⎯⎯⎯ AlCl : 0, 2 3 BTNT
NAP 26: Hòa tan hết 4 gam oxit Fex Oy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d = 1, 05 g/ml ). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 1,545.
B. 1,68.
C. 1,24.
D. 0,056.
Định hướng tư duy giải BTNT.H ⎯ → n H2O = n Otrong oxit = 0,075 ( mol ) Ta có: n HCl = 0,15 ( mol ) ⎯⎯⎯ BTNT.O ⎯⎯⎯ ⎯ → n CO = n Otrong oxit = 0,075 ( mol ) → V = 1,68 ( lit )
NAP 27: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe2 O3 , CuO, Fe3 O 4 (có số mol bằng nhau) đung nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 11,2 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là: A. 47,2
B. 46,4
C. 54,2
D. 48,2
Định hướng tư duy giải
Fe2O3 : a Fe : 5a BTKL → 344a + 16b = 36 ⎯⎯⎯ H 2 ,CO,t → 36 ( gam ) Cu : a → BTE Ta có: X CuO : a ⎯⎯⎯⎯ →15a + 2a = 2b + 0,5.3 ⎯⎯⎯ Fe O : a O : b 3 4
a = 0,1 → → m = (160 + 80 + 232 ) .0,1 = 47, 2 ( gam ) b = 0,1 NAP 28: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe3 O4 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là: A. 7,88
B. 15,76
C. 6,895
D. 11,82
Định hướng tư duy giải Ta có: n Fe3 O4 =
10, 44 BTNT.O = 0, 045 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ → n CO2 = 0, 045.4 = 0,18 ( mol ) 232
BTNT.C n = 0,1 ⎯⎯⎯ ⎯ → n Ba ( HCO3 ) = 2
0,18 − 0,1 t = 0, 04 ( mol ) ⎯⎯ → n = 0, 04 → a = 0, 04.197 = 7,88 ( gam ) 2
NAP 29: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3 O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.
B. 0,112.
C. 0,448.
D. 0,560.
Định hướng tư duy giải Nhận xét: Bản chất của CO và H 2 giống nhau là đều đi cướp O từ các oxit và số mol hỗn hợp khí luôn không đổi vì CO + O → CO2 BTNT.Oxi → V = n O .22, 4 = Do đó: ⎯⎯⎯⎯
H2 + O → H2O 0,32 .22, 4 = 0, 448 16
NAP 30: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc), Giá trị m là: A. 8,2
B. 8
C. 7,2
D. 6,8
Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → 56a + 16b = 6, 72 a = 0, 09 Fe : a Ta có: 6, 72 → BTE → ⎯⎯⎯ → 3a = 2b + 0, 02.3 O : b b = 0,105 BTNT.Fe ⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 =
0, 09 = 0, 045 2
→ m = 7, 2
NAP 31: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224.
B. 0,560.
C. 0,112.
Định hướng tư duy giải Chú ý: Dù là CO hay H 2 mỗi phân tử cũng cướp được 1 nguyên tử O. Do đó: n hon hop khi = n O =
0,32 = 0, 02 → V = 0, 02.22, 4 = 0, 448 16
D. 0,448.
NAP 32: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2 O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0.8 gam
B. 8,3 gam
C. 4,0 gam.
D. 2,0 gam.
Định hướng tư duy giải Chú ý: CO chỉ cướp được O trong CuO. Do đó có ngay: BTKL ⎯⎯⎯ → n Otrong CuO =
9,1 − 8,3 = 0, 05 → m CuO = 0, 05.80 = 4 16
NAP 33: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2 O 3 và Fe3 O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H 2 SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO 2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là: A. 5,80
B. 14,32
C. 6,48
D. 7,12
Định hướng tư duy giải BTNT.Fe → n Fe2 (SO4 ) = 0, 045 → a = 0, 09 Fe : a ⎯⎯⎯⎯ 3 → Ta có: Y BTE O : b → 3.0, 09 = 2b + 0, 045.2 → b = 0, 09 ⎯⎯⎯
BTKL ⎯⎯⎯ → m = mY + mOTrongX→CO2 = 0,09.56 + 0,09.16 + 0,04.16 = 7,12 ( gam )
NAP 34: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2 O 3 , có lẫn tạp chất trơ) cho vào luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2 O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là: A. 80%
B. 20%
C. 60%
D. 40%
Định hướng tư duy giải Ta có: n Fe( NO3 ) = 3
387, 2 1, 6 BTNT.Fe = 1, 6 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ → m Fe2O3 = .160 = 128 ( gam ) 242 2
Lại có: m = mCO2 = 52,8 → n Otrong oxit = n CO2 = 1, 2 ( mol ) BTKL ⎯⎯⎯ → mQuang = 300,8 + 1, 2.16 = 320 ( gam ) → %Fe2O3 = 40%
NAP 35: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 0,63 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 34,89 gam muối. Giá trị của m là? A. 18,40
B. 19,20
C. 14,40
Định hướng tư duy giải
→ n O = 0,035 ⎯⎯ → n − = 0,07 Ta có: n H2O = 0,035 ⎯⎯ Ta bơm thêm 0,07 mol Cl− vào muối để thu được muối FeCl3 .
D. 19,84
⎯⎯ → n FeCl3 =
34,89 + 0, 07.35,5 BTNT.Fe = 0, 23 ⎯⎯⎯⎯ → m = 18, 4 162,5
NAP 36: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 0,9 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư thu được 48,45 gam muối. Giá trị của m là? A. 18,40
B. 19,20
C. 25,60
D. 19,84
Định hướng tư duy giải Ta có: n H2O = 0,05 ⎯⎯ → n O = 0,05 ⎯⎯ → n − = 0,1 Ta bơm thêm 0,1 mol Cl− vào muối để thu được muối FeCl3 .
48, 45 + 0,1.35,5 BTNT.Fe = 0,32 ⎯⎯⎯⎯ → m = 25, 6 162,5
⎯⎯ → n FeCl3 =
NAP 37: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng dư thu được 65,28 gam muối. Giá trị của m là? A. 28,80
B. 19,20
C. 25,60
D. 19,84
Định hướng tư duy giải
→ n O = 0,07 ⎯⎯ → n − = 0,14 Ta có: n H2O = 0,07 ⎯⎯ Ta bơm thêm 0,07 mol SO 24− vào muối để thu được muối Fe2 (SO4 )3 . ⎯⎯ → n Fe2 (SO4 ) = 3
65, 28 + 0, 07.96 BTNT.Fe = 0,18 ⎯⎯⎯⎯ → m = 28,8 400
NAP 38: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,44 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 37,94 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60
B. 28,80
C. 25,60
D. 30,40
Định hướng tư duy giải
→ n O = 0,08 ⎯⎯ → n − = 0,16 Ta có: n H2O = 0,08 ⎯⎯ Ta bơm thêm 0,16 mol OH − vào kết tủa để thu được Fe ( OH )3 . ⎯⎯ → n Fe( OH ) = 3
37,94 + 0,16.17 BTNT.Fe = 0,38 ⎯⎯⎯⎯ → m = 30, 4 107
NAP 39: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 35,24 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60
B. 28,00
Định hướng tư duy giải
→ n O = 0,065 ⎯⎯ → n − = 0,13 Ta có: n H2O = 0,065 ⎯⎯
C. 25,60
D. 30,40
Ta bơm thêm 0,13 mol OH − vào kết tủa để thu được Fe ( OH )3 . ⎯⎯ → n Fe( OH ) = 3
35, 24 + 0,13.17 BTNT.Fe = 0,35 ⎯⎯⎯⎯ → m = 28 107
NAP 40: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,53 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 47,4 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,60
B. 28,00
C. 37,60
D. 30,40
Định hướng tư duy giải Ta có: n H2O = 0,085 ⎯⎯ → n O = 0,085 ⎯⎯ → n − = 0,17 Ta bơm thêm 0,17 mol OH − vào kết tủa để thu được Fe ( OH )3 . ⎯⎯ → n Fe( OH ) = 3
47, 4 + 0,17.17 BTNT.Fe = 0, 47 ⎯⎯⎯⎯ → m = 37, 6 107
NAP 41: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,08 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 84,41 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 17,60
B. 28,00
C. 18,40
D. 30,40
Định hướng tư duy giải
Fe : 2a n H2O = 0, 06 BTKL ⎯⎯ → 84, 41 OH : ( 3a − 0, 06 ) .2 ⎯⎯⎯ → a = 0,11 ⎯⎯ → m = 0,11.160 = 17, 6 Ta có: n Fe2O3 = a BaSO4 : ( 3a − 0, 06 ) NAP 42: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 96,77 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 17,60
B. 28,00
C. 18,40
D. 20,00
Định hướng tư duy giải
Fe : 2a n H2O = 0, 065 BTKL ⎯⎯ → 96, 77 OH : ( 3a − 0, 065 ) .2 ⎯⎯⎯ → a = 0,125 ⎯⎯ → m = 0,125.160 = 20 Ta có: n Fe2O3 = a BaSO4 : ( 3a − 0, 065 ) NAP 43: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,26 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 136,52 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 27,20 Định hướng tư duy giải
B. 28,00
C. 18,40
D. 30,40
Fe : 2a n H2O = 0, 07 BTKL Ta có: ⎯⎯ →136,52 OH : ( 3a − 0, 07 ) .2 ⎯⎯⎯ → a = 0,17 ⎯⎯ → m = 0,17.160 = 27, 2 n Fe2O3 = a BaSO4 : ( 3a − 0, 07 ) NAP 44: Cho luồng H 2 qua ống sứ đựng m gam Fe2 O3 nung nóng một thời gian thu được 1,62 gam H 2 O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch H 2 SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 167,7 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,40
B. 28,80
C. 33,60
D. 32,00
Định hướng tư duy giải
Fe : 2a n H2O = 0, 09 BTKL ⎯⎯ →167, 7 OH : ( 3a − 0, 09 ) .2 ⎯⎯⎯ → a = 0, 21 ⎯⎯ → m = 0, 21.160 = 33, 60 Ta có: n = a Fe2O3 BaSO4 : ( 3a − 0, 09 ) NAP 45: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O 4 , FeO, MgO và Al2 O3 rổi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 115,0 gam. Giá trị của m là A. 117,4.
B. 119,4.
C. 130,3.
D. 49,2.
Định hướng tư duy giải BTNT BTKL → n O = n CO2 = n = 0,15 ⎯⎯⎯ → m = mSau + mO = 115 + 0,15.16 = 117, 4 Ta có: n = 0,15 ⎯⎯⎯
NAP 46: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O 4 , FeO, MgO và Al2 O3 rổi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 85,0 gam. Giá trị của m là? A. 97,46.
B. 86,92.
C. 90,38.
D. 119,02.
Định hướng tư duy giải BTNT BTKL → n O = n CO2 = n = 0,12 ⎯⎯⎯ → m = mSau + mO = 85 + 0,12.16 = 86,92 Ta có: n = 0,12 ⎯⎯⎯
NAP 47: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2 O3 , Fe3 O 4 , FeO, MgO và Al2 O3 rổi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 18 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 89,0 gam. Giá trị của m là A. 97,46
B. 86,92
C. 91,88
Định hướng tư duy giải BTKL → m = mSau + mO = 89 + 0,18.16 = 91,88 Ta có: ⎯⎯⎯
D. 119,02
3.6. Bài toán điện phân. A. Định hướng tư duy Bài toán điện phân thực chất cũng giống như những quá trình oxi hóa khử mà chúng ta vẫn xét. Tuy nhiên, sự khác biệt ở đây là có sự tham gia của dòng điện một chiều. Dưới đây tôi xin giới thiệu kỹ thuật giải toán về điện phân dung dịch. Để làm tốt dạng toán này các bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Tại cực (-) catôt Các ion dương bị hút về phía catôt. Thứ tự điện phân là: Ag + Fe3+ Cu 2+ H + Ni 2+ Fe 2+ ... H 2O. Các ion của kim loại từ Al3+ về trước ( Al3+ , Mg 2+ , Na + , Ca 2+ ,...) không bị điện phân. Phương trình điện phân H 2O + 2e → 2OH − + H 2 . Tại cực (+) anôt Các ion âm bị hút về phía anôt. Thứ tự điện phân là: Kim loai I − Br − Cl− H 2O Các ion SO 24− , NO3− , F− không bị điện phân trong dung dịch. Phương trình điện phân H 2 O: 2H 2O − 4e → 4H + + O 2 . Chú ý : Nếu anôt làm bằng kim loại (Cu) thì anôt sẽ bị tan (bị điện phân) đầu tiên Khi giải toán chúng ta sẽ tư duy chặn đầu bằng cách hỏi xem: + Dung dịch sau điện phân còn gì ? + Ở hai cực xảy ra những phản ứng gì? + Khối lượng thay đổi là do đâu ? + Số mol ne có tính ngay được theo công thức n e =
It It = ? F 96500
+ Cần chú ý sau điện phân có H + và NO 3− thì 4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O + Cần hết sức cẩn thận với những bài toán có sự di chuyển ion giữa các cực. + Cuối cùng là ốp các định luật bảo toàn . B. Ví dụ minh họa Câu 1: Điện phân Al2 O3 nóng chảy, dư với dòng điện có I = 19,2A; thời gian là 20 giờ. Khối lượng nhôm thu được là: A. 129,6 g
B. 162,0 g
C. 324,0 g
Định hướng tư duy giải: Ta có: n e =
19,3.20.3600 14, 4 = 14, 4 ⎯⎯ → m Al = .27 = 129, 6 96500 3
Giải thích tư duy: Toàn bộ lượng e (của dòng điện) sẽ chuyển cho Al3+ để biến thành Al.
D. 108,0 g
Câu 2: Điện phân nóng chảy Al2 O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 54,0kg
B. 75,6kg
C. 67,5kg
D. 108,0 kg
Định hướng tư duy giải:
n = 0, 02.30 = 0, 6 ⎯⎯ → n CO2 = 0, 6 Ta có: n X = 3 n CO = a n = b O2 a + b + 0, 6 = 3 a = 1,8 ⎯⎯ → ⎯⎯ → 28a + 32b + 0, 6.44 = 3.2.16 b = 0, 6 4, 2 BTNT.O ⎯⎯⎯⎯ → n O = 4, 2 ⎯⎯ → m Al2O3 = .2.27 = 75, 6 ( kg ) 3
Giải thích tư duy: Vì anot là than chì (C) nên khi có O 2 sinh ra thì nó tác dụng với C để tạo thành CO hoặc CO 2 . Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là: A. 3,2 gam và 2000 giây.
B. 2,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây.
D. 5,4 gam và 800 giây.
Định hướng tư duy giải:
Cu : a Catot H 2 : 0, 05 Ta có: It BTE → n e = = 4.0, 05 = 0, 2 O 2 : 0, 05 ⎯⎯⎯ F
m = 3, 2 BTE ⎯⎯⎯ → 2a + 0,1 = 0, 2 ⎯⎯ → a = 0, 05 ⎯⎯ → Cu t = 2000 Giải thích tư duy: Để có khí thoát ra ở cả hai điện cực thì bên catot phải xảy ra quá trình điện phân H 2 O. Cần nhớ là số mol e ở hai điện cực luôn bằng nhau. Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO 4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là? A. 4,39
B. 4,93
C. 2,47
Định hướng tư duy giải: Ta có: n e =
Cl2 : 0, 03 It = 0,1 ⎯⎯ → Anot F → H + : 0, 04 O2 : 0, 01 ⎯⎯
D. Đáp án khác.
Fe3+ ⎯⎯ → Fe 2+ : 0, 02 BTE Bên catot ⎯⎯ → 2+ ⎯⎯⎯ → n H2 = 0, 01 ⎯⎯ → m = 4,39 → Cu + 0, 03 Cu ⎯⎯
Giải thích tư duy: Cần hết sức chú ý khi điện phân ở Anot có sinh ra H + thì thứ tự điện phân bên catot là Fe3+ Cu 2+ H + (trong tình huống này Fe3+ sẽ không bị điện phân).
Câu 5: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 18,93
B. 11,13
C. 15,22
D. 16,82
Định hướng tư duy giải: Ta có: Giải thích tư duy: Ta có thể tư duy nhanh như sau: Ở đây Al3+ không bị điện phân mà Cl bị điện phân hết cho nên phải có điện tích âm khác bù lại có Al3+ và nó chỉ có thể là OH -. Câu 6: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là: A. 62,5%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 80%.
Định hướng tư duy giải:
n NaOH = 0, 25 → OH − = 0,1 ⎯⎯ → Ta có: PH = 13 ⎯⎯ n NaCl = 0, 4 BTNT.Na ⎯⎯⎯⎯ → % NaCl =
0, 25 = 62,5% 0, 4
Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO 3 )2 và AgNO 3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO 3 )2 trong dung dịch X là A. 0,1M.
B. 0,075M.
C. 0,05M.
D. 0,15M
Định hướng tư duy giải:
64a + 108b = 4, 2 Cu 2+ : a BTE ⎯⎯ → + ⎯⎯⎯ → 0,804.2.60.60 = 0, 06 Ag : b 2a + b = 96500 a = 0, 015 ⎯⎯ → ⎯⎯ → Cu ( NO3 )2 = 0, 075 ( M ) b = 0, 03 Giải thích tư duy: Bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot nghĩa là Ag+ và Cu2+ bị điện phân vừa hết. Bên Anot do NO 3 - không bị điện phân nên H 2 O bị điện phân.
Câu 8: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 2,25.
B. 1,5.
C. 1,25.
D. 3,25.
Định hướng tư duy giải: Cu : a 64a + 32b = 8 ⎯⎯ →8 ⎯⎯ → ⎯⎯ → a = 0,1 2a = 4b O 2 : b BTKL ⎯⎯⎯ → 0, 2x.64 + 16,8 = 12, 4 + 0,1.64 + 0, 2x.56 ⎯⎯ → x = 1, 25
Giải thích tư duy: Dung dịch vẫn còn màu xanh → Cu 2 + vẫn còn dư hay H 2 O chưa bị điện phân bên catot. Do SO 4 2- không bị điện phân lên cuối cùng Fe ôm hết tạo thành FeSO 4 với số mol 0,2x.
Cái khuy áo đầu tiên sai, cái sau cùng khó mà chữa được. Ngạn ngữ của người Do Thái
Cười là loại mĩ phẩm rẻ nhất, vận động là loại y dược rẻ nhất, chào hỏi là loại chi phí giao tiếp rẻ nhất. Ngạn ngữ của người Do Thái
Hạnh phúc chỉ đến khi cánh cửa đã được mở. Ngạn ngữ của người Do Thái
Nếu bạn thực sự tài năng, thì bạn sẽ không sợ mình kém may mắn. Ngạn ngữ của người Do Thái
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Sau một thời gian điện phân 100ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung dịch H 2 S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO 4 trước lúc điện phân là A. 0,375M.
B. 0,420M.
C. 0,735M.
D. 0,750M.
Câu 2: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 4,48 lít khí thì dùng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khi cùng đo ở đktc): A. 11,2 lít.
B. 8,96 lít.
C. 6,72 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là: A. 3,2 gam và 2000 giây.
B. 2,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây.
D. 5,4 gam và 800 giây.
Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO 3 )2 và AgNO 3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO 3 )2 trong dung dịch X là A. 0,1M.
B. 0,075M.
C. 0,05M.
D. 0,15M
Câu 5: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 2,25.
B. 1,5.
C. 1,25.
D. 3,25.
Câu 6: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO 2 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO 4 ban đầu : A. 0,2M
B. 0,4M
C. 1,9M
D. 1,8M
Câu 7: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2 ; 0,02 mol CuSO 4 và 0,005 mol H 2 SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không đổi là 2,5 ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là A. 1,78.
B. 1,00.
C. 0,70.
D. 1,08.
Câu 8: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,60M và CuSO 4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào catot và số lít khí (ở đktc) thoát ra ở anot là A. 3,20 và 0,896.
B. 6,40 và 0,896.
C. 6,40 và 1,792.
D. 3,20 và 1,792.
Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 0,1 M và Cu(NO 3 )2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dùng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 5,16 gam
B. 1,72 gam
C. 2,58 gam
D. 3,44 gam
Câu 10: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là: A. 0,15M
B. 0,2M
C. 0,1M
D. 0,05M
Câu 11: Điện phan đến hết 0,1 mol Cu(NO 3 )2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? A. 6,4 gam
B. 1,6 gam
C. 18,8 gam
D. 8,0 gam
Câu 12: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,5M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.
Câu 13: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 aM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4g. Giá trị của a là. A. 0,125M
B. 0,2M
C. 0,129M
D. 0,1M
Câu 14: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 aM và NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của a là A. 0,129M
B. 0,2M
C. 0,125M
D. 0,25M
Câu 15: Điện phân dung dịch gồm 18,8g (CuNO 3 )2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng ngăn). Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân (KCl, KNO 3 , KOH) là: A. 0,50M; 0,25M; 0,25M
B. 0,25M; 0,25M; 0,25M
C. 0,35M; 0,25M; 0,25M
D. 0,25M; 0,50M; 0,25M
Câu 16: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO 3 0,2M, Cu(NO3 )2 0,1 M và Zn(NO 3 )2 0,15M với cường độ dòng điện I= 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là : A. 3,45g
B. 2,80g
C. 3,775g
D. 2,48g
Câu 17: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H 2 O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu 0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là: A. 12
B. 2
C. 13
D. 3
Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hòa tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:
A. 2a − 0, 2 = b
B. 2a = b
C. 2a b
D. 2a = b − 0, 2
Câu 19: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO 4 và 0,1 mol NaCl , kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 g thì ở anot có V lít khí thoát ra . Giá trị của V là : A. 2,24 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Câu 20: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là A. 1,25
B. 2,25
C. 1,50
D. 3,25
Câu 21: Hòa tan 42,6 g hỗn hợp một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dd HCl dư thu được dd X. Cô cạn dd X lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 13,44 lit (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là: A. 33,0
B. 18,9
C. 11,7
D. 7,12
Câu 22: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO 4 0,12 mol Fe2 (SO 4 )3 và 0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 26055 giây điện phân là A. 5,488 lít
B. 5,936 lít
C. 4,928 lít
D. 9,856 lít
Câu 23: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catot thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc): A. 11,2 lít
B. 8,96 lít
C. 6,72 lít
D. 5,6 lít
Câu 24: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO 4 (với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả 2 điện cực đều là 0,02 mol thì dừng lại. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân là: A. 1,4
B. 1,7.
C. 2,0.
D. 1,2.
Câu 25: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO 4 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO 4 ban đầu : A..0,2M
B. 0,4M
C. 1,9M
D. 1,8M
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung d ịch Z. Cô cạn hoàn toàn Z thu được hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn toàn T với điện cực trơ, thu được 2,464 lít khi (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của m là A. 2,94
B. 3,56
C. 3,74
D. 3,82
Câu 27: Cho dòng điện có cường độ I = 3 ampe đi qua một dung Cu(NO 3 )2 trong một giờ, số gam Cu được tạo ra là: A. 3,58gam.
B. 1,79gam.
C. 7,16gam.
D. 3,82gam.
Câu 28: Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 5%. Giá trị của C là : A. 5,85.
B. 6,74.
C. 8,14.
D. 6,88.
Câu 29: Điện phân dung dịch CuSO 4 với anot bằng đồng, dòng điện có I = 1,34 trong 15 phút. Sau khi điện phân khối lượng hai điện cực thay đổi như thế nào? A. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 0,4 gam
B. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 0,4 gam
C. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 3,2 gam
D. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 3,2 gam
Câu 30: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO 4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml dung dịch có pH bằng 1. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,0475 và 0,054
B. 0,0725 và 0,085
C. 0,075 và 0,0625
D. 0,0525 và 0,065
Câu 31: Điện phân 100ml dung dịch CuSO 4 0,2M với cường độ dòng điện I=9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catôt sau khoảng thời gian điện phân là t1 = 200 giây và t 2 = 500 giây (giả thiết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot). A. 0,64 gam và 1,6 gam
B. 0,32 gam và 0,64 gam
C. 0,32 gam và 1,28 gam
D. 0,64 gam và 1,28 gam
Câu 32: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,3M trong thời gian 5790 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 4,38
B. 7,50
C. 5,22
D. 6,82
Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO 4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là? A. 4,39
B. 4,93
C. 2,47
D. Đáp án khác.
Câu 34: Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO 4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối lượng của dung dịch Y là? A. 80,7
B. 77,7
C. 62,8
D. 78,6
Câu 35: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 18,93
B. 11,13
C. 15,22
D. 16,82
Câu 36: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 1M trong thời gian 46320 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 38,4
B. 75,0
C. 43,8
D. 46,8
Câu 37: Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 1M trong thời gian 23160 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 32,4
B. 25,7
C. 39,3
D. 21,9
Câu 38: Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 0,2M và NaCl 0,6M trong thời gian 11580 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là? A. 13,42
B. 12,27
C. 10,59
D. 15,59
Câu 39: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,65.
B. 5,10.
C. 15,30.
D. 10,20
Câu 40: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO 3 )2 với điện cực trơ, thấy dung dịch vẫn có màu xanh và khối lượng giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là A. 5,12 gam
B. 6,4 gam
C. 5,688 gam
D. 10,24gam
Câu 41: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là: A. 2,5
B. 2,0
C. 3,0
D. 1,5
Câu 42: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là: A. 62,5%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 80%.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
n H2S = 0, 025 ⎯⎯ → n CuS = n du = n H2S = 0, 025 Cu 2+ ⎯⎯ → ⎯⎯ → Cu 2+ : 0, 075 Cu : a 64a + 32b = 4 ⎯⎯ → ⎯⎯ → a = 0, 05 m = 4g → 2a = 4b O 2 : b Câu 2: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0, 4 Cl2 : 0, 2 ⎯⎯ → n e = 1, 2 ⎯⎯ → anot ⎯⎯ → V = 8,96 n catot = n H2 = 0, 2 1, 2 − 0, 4 O : = 0, 2 2 − 2 Cl : 0, 4 Câu 3: Định hướng tư duy giải
Cu : a m = 3, 2 BTE Ta có: H 2 : 0, 05 ⎯⎯⎯ → 2a + 0,1 = 0, 2 ⎯⎯ → a = 0, 05 ⎯⎯ → Cu t = 2000 It BTE O 2 : 0, 05 ⎯⎯⎯ → n e = = 4.0, 05 = 0, 2 F Câu 4: Định hướng tư duy giải 64a + 108b = 4, 2 2+ a = 0, 015 Cu : a BTE ⎯⎯ → + ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → Cu ( NO3 )2 = 0, 075 ( M ) 0,804.2.60.60 b = 0, 03 2a + b = = 0, 06 Ag : b 96500
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Cu : a 64a + 32b = 8 ⎯⎯ →8 ⎯⎯ → ⎯⎯ → a = 0,1 2a = 4b O 2 : b BTKL ⎯⎯⎯ → 0, 2x.64 + 16,8 = 12, 4 + 0,1.64 + 0, 2x.56 ⎯⎯ → x = 1, 25 Câu 6: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 2 BTE n anot = 0, 05 = n O2 ⎯⎯⎯ → n e = 0, 2 ⎯⎯ → dien phan = 0,1 n Cu BTKL n Fe = n SO2− = 0,5a ⎯⎯⎯ → 64 ( 0,5a − 0,1) = 0,5a.56 = 0,8 ⎯⎯ → a = 1,8 3
Câu 7: Định hướng tư duy giải − It 2,5.1930 Cl − 1e = Cl ne = = = 0, 05 2H 2O − 4e = 4H + + O 2 ⎯⎯ → H + = 0, 02 ⎯⎯ → H + = 0,1 ⎯⎯ → PH = 1 F 96500 0,01 0,01
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Cu + 2e ⎯⎯ → Cu − Cl : 0, 06 It n e = = 0, 2 ⎯⎯ → 2Cl − 2e ⎯⎯ → Cl2 ⎯⎯ → n 2 ⎯⎯ →C F O2 : 0, 02 + → 4H + O2 2H 2O − 4e ⎯⎯ Câu 9: Định hướng tư duy giải n Ag + = 0, 02 ⎯⎯ → m = 0, 02.108 + 0, 02.64 = 3, 44 n Cu 2+ = 0, 04 n e = It = 5.1158 = 0, 06 F 96500
Câu 10: Định hướng tư duy giải
NaCl : 0, 005 0, 01 n Cu = 0, 005 ⎯⎯ → n Cl2 = 0, 005 ⎯⎯ → ⎯⎯ → NaOH ban dau = 0, 05 + = 0,1M 0, 2 NaClO : 0, 005 Câu 11: Định hướng tư duy giải 2+ 0, 2 Cu + 2e = Cu ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0,1.64 + 32. =8 + 4 2H O − 4e = 4H + O 2 2
Câu 12: Định hướng tư duy giải n Cu = 0, 25a Ta có: n Cl− = 0,375
ne =
It = 0,3 ⎯⎯ → n Anot = n Cl2 = 0,15 F
BTKL ⎯⎯⎯ → 64x + 2y = 17,15 − 0,15.71 Cu : x x = 0,1 = 0, 25a Bên phía catot: ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → ⎯⎯ → a = 0, 4 → 2x + 2y = 0,3 ⎯⎯⎯ y = 0, 05 H 2 : y
Câu 13: Định hướng tư duy giải Ta có: n e =
It 5.3860 = = 0, 2 n Cl− = 0, 4 F 9600
Giả sử bên catot H 2 O đã bị điện phân:
Cu : 0, 4a BTE BTKL ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ →10, 4 = 64.0, 4a + 2 ( 0,1 − 0, 4a ) + 0, 2.35,5 ⎯⎯ → a = 0,125 H 2 : 0,1 − 0, 4a Câu 14: Định hướng tư duy giải
Cl2 : 0,1 It 0, 4a.2 + 2b = 0, 2 a = 0,125 n e = = 0, 2 BTE + BTKL ⎯⎯⎯⎯→10, 4 Cu : 0, 4a ⎯⎯ → ⎯⎯ → F Ta có ngay: 0, 4a.64 + 2b = 3,3 b = 0, 05 n − = 0, 4 H : b Cl 2 Câu 15: Định hướng tư duy giải Đây là bài tập khá đơn giản chúng ta có thể làm mẫu mực. Tuy nhiên chỉ cần nhìn qua đáp án là được. Cu ( NO3 ) 2 : 0,1 Vì dễ thấy Cu 2 − bị điện phân hết do đó KCl : 0, 4
0, 2NO3− ⎯⎯ → 0, 2KNO3 ⎯⎯ → KNO3 =
0, 2 = 0,5 0, 4
Câu 16: Định hướng tư duy giải ne =
It = 0, 06 F
Ag + ⎯⎯ → Ag : 0, 02 Cu 2+ ⎯⎯ → Cu : 0, 01 Zn 2+ ⎯⎯ → Zn : 0, 01
Câu 17: Định hướng tư duy giải
n Cu = 0, 02 ⎯⎯ → n e = 0, 04 a = 0, 01 a + b = 0, 015 BTE ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → PH = 2 Cl2 : a → n H+ = 4b = 0, 02 2a + 4b = 0, 04 n anot = 0, 015 O : b b = 0, 005 ⎯⎯ 2 Câu 18: Định hướng tư duy giải
2+ → Cu Cu + 2e ⎯⎯ ⎯⎯ → n e = 2a + 0, 2 Catot → 2OH − + H 2 2H 2 O + 2e ⎯⎯ ⎯⎯ → b = 2a Cl− − 1e = Cl + ⎯⎯ → n e = b + 0, 2 Anot 2H 2O − 4e = 4H + O 2 → n H+ = 0, 2 n MgO = 0,1 ⎯⎯
Câu 19: Định hướng tư duy giải n Cu = 0, 2 0,3 ⎯⎯ → Cu 2+ Chưa bị điện phân hết ⎯⎯ → n e = 0, 4
2Cl− − 2e = Cl2 0,1
0,1
0,05
2H 2O− 4e = 4H + + O 2 0,3
0,075
⎯⎯ → V = ( 0, 05 + 0, 075 ) .22, 4 = 2,8 ( lit )
Câu 20: Định hướng tư duy giải → Cu2+ chưa bị điện phân hết. Dung dịch vẫn còn màu xanh ⎯⎯
64a + 32b = 8 Cu : a a = 0,1 ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → m → 2a = 4b b = 0, 05 O 2 : b ⎯⎯⎯ ⎯⎯ → x = 1, 25 n = n = 0, 2x FeSO SO 4 4 → BTKL Fe + Y ⎯⎯ →16,8 + 64 ( 0, 2x − 0,1) = 12, 4 + 0, 2x.56 ⎯⎯⎯
Câu 21: Định hướng tư duy giải
Kim loai : a gam BTE ( 42, 6 − a ) 42, 6 ⎯⎯⎯ → .2 = 0, 6.2 ⎯⎯ → a = 33 16 O : 42, 6 − a Câu 22: Định hướng tư duy giải Ta có: n e =
It 2.26055 = = 0,54 F 96500
− Cl2 : 0, 22 2Cl − 2e = Cl2 ⎯⎯ → n anot = 0, 245 ⎯⎯ → V = 5, 488 + 2H 2 O − 4e = 4H + O 2 O 2 : 0, 025
Câu 23: Định hướng tư duy giải
Cu 2+ : 0, 4 Cl2 : 0, 2 ⎯⎯ → n e = 1, 2 ⎯⎯ → anot ⎯⎯ →B n catot = n H2 = 0, 2 1, 2 − 0, 4 = 0, 2 − O2 : 2 Cl : 0, 4 Câu 24: Định hướng tư duy giải BTE → n H+ = 0, 02.4 = 0, 08 0, 08 − 0, 04 n Anot = n O2 = 0, 02 ⎯⎯⎯ ⎯⎯ → H + = = 0, 02 BTE 2 n = n = 0, 02 ⎯⎯⎯ → n − = 0, 02.2 = 0, 04 catot H OH 2
Câu 25: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0, 2 BTE n anot = 0, 05 = n O2 ⎯⎯⎯ → n e = 0, 2 ⎯⎯ → dien phan = 0,1 n Cu BTKL n Fe = n SO2− = 0,5a ⎯⎯⎯ → 64 ( 0,5a − 0,1) − 0,5a.56 = 0,8 ⎯⎯ → a = 1,8 3
Câu 26: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → 5,5 = m + m O BTE BTKL n Cl2 = 0,11 ⎯⎯⎯ → n Otrong X = 0,11 ⎯⎯⎯ → m = 5,5 − 0,11.16 = 3, 74
Câu 27: Định hướng tư duy giải Thực chất các bài toán điện phân chỉ là BTE thông thường. Ta làm nhanh như sau: ne =
n It 3.60.60 BTE = − 0,112 ⎯⎯⎯ → n Cu = e = 0, 056 ⎯⎯ → m Cu = 3,58 F 96500 2
Câu 28: Định hướng tư duy giải
Cl : 0,5 → Anot 2 ⎯⎯ → n e = 0,5.2 + 1,5.4 = 7 Ta có: n NaCl = 1 ⎯⎯ O :1,5 2 ⎯⎯ → n H2 = 3,5 ⎯⎯ → 0, 05 =
1.40 5850 − 63,5 − 7 C
⎯⎯ → C = 6, 74
Câu 29: Định hướng tư duy giải ne =
It 1,34.15.60 tan = = 0, 0125 ⎯⎯ → n Cu = 0, 4 F 96500
Chú ý: Anot bằng Cu nên bị tan. Khối lượng Cu tan sẽ chuyển thành Cu2+ sau đó Cu2+ lại biến thành Cu bên Catot. Câu 30: Định hướng tư duy giải Dung dịch hết màu xanh nghĩa là Cu2+ vừa hết.
PH = 1 ⎯⎯ → H + = 0,1 ⎯⎯ → n H+ = 0,5.0,1 = 0, 05
2H 2O − 4e = 4H + + O 2
O2 : 0, 0125 BTE ⎯⎯ → 0, 05 ⎯⎯⎯ → n e = 0,125 ⎯⎯ → b = 0, 0625 → a = 0, 075 Cl2 : 0, 0375 ⎯⎯ Câu 31: Định hướng tư duy giải n Cu 2+ = 0, 02 It 9, 65.200 = 0, 02 Ta có: n1e = 1 = F 96500 1 It1 9, 65.500 n e = F = 96500 = 0, 05
Vậy lần 1 Cu2+ chưa bị điện phân hết n Cu =
0, 02 = 0, 01 ⎯⎯ → m1 = 0, 64 2
→ m 2 = 1, 28 Lần 2 Cu2+ bị điện phân hết và nước đã bị điện phân: ⎯⎯
Câu 32: Định hướng tư duy giải
Cl : 0,12 It Ta có: n e = = 0,12 ⎯⎯ → H : 0,12 ⎯⎯ → m = 7,50 F Al OH : 0, 04 )3 ( Câu 33: Định hướng tư duy giải Ta có: n e =
Cl2 : 0, 03 It = 0,1 ⎯⎯ → Anot F → H + : 0, 04 O2 : 0, 01 ⎯⎯
Fe3+ ⎯⎯ → Fe 2+ : 0, 02 BTE Bên catot ⎯⎯ → 2+ ⎯⎯⎯ → n H 2 = 0, 01 ⎯⎯ → m = 4,39 → Cu : 0, 03 Cu ⎯⎯
Câu 34: Định hướng tư duy giải
→ n OH− = 0, 2 (không thể xảy ra trường hợp Y có H +) Ta có: n Al = 0, 2 ⎯⎯ Cu : 0, 2 ⎯⎯ → H 2 : 0,1 ⎯⎯ → m = 34,3 ⎯⎯ → m Y = 80, 7 Cl : 0,3 2 Câu 35: Định hướng tư duy giải
Cl : 0,3 ⎯⎯ → O 2 : 0, 005 It Ta có: n e = = 0,32 ⎯⎯ → H : 0,32 ⎯⎯ → m = 18,93 F Al OH : 0,1 )3 ( Câu 36: Định hướng tư duy giải
Cl :1, 2 It → H :1, 2 ⎯⎯ → m = 75 Ta có: n e = = 1, 2 ⎯⎯ F Al OH : 0, 4 )3 ( Câu 37: Định hướng tư duy giải
Cl : 0, 6 It → H : 0, 6 ⎯⎯ → m = 39,3 Ta có: n e = = 0, 6 ⎯⎯ F Mg OH : 0,3 ( )2 Câu 38: Định hướng tư duy giải
Cl : 0,3 It → H : 0,3 ⎯⎯ → m = 15,59 Ta có: n e = = 0,3 ⎯⎯ F Mg OH : 0, 08 ( )2 Câu 39: Định hướng tư duy giải Vì Anot bắt đầu có khí thứ hai xuất hiện nghĩa là Cl- bị điện phân hết. BTDT ra → n Sinh = 0,5 ( mol ) 3n Al3+ = 3.0,15 Ta có: n Cl− = 0,5 ( 0,1 + 0,3.3) = 0,5 ( mol ) ⎯⎯⎯ OH− BTNT.Na → n NaAlO2 = 0,05 Nên kết tủa bị tan 1 phần: ⎯⎯⎯⎯
BTNT,Al ⎯⎯⎯⎯ → n Al2O3 =
0,15 − 0, 05 = 0, 05 → m Al2O3 = 5,1( gam ) 2
Câu 40: Định hướng tư duy giải
Cu : a BTKL Ta có: BTE ⎯⎯⎯ → 64a + 16a = 6, 4 ⎯⎯ → a = 0,08 ⎯⎯ → mCu = 5,12 ( gam ) ⎯⎯⎯ → O : 0,5a 2 Câu 41: Định hướng tư duy giải Dễ thấy khối lượng giảm là khối lượng của Clo và Hidro. BTE Ta có: n Cl2 = a → n e = 2a ⎯⎯⎯ → n H 2 =
2a − 0,1 2
BTKL ⎯⎯⎯ → 71a + 2a − 0,1 = 5,156 → a = 0, 072 ( mol ) ⎯⎯ → ne =
It 0,144.96500 ⎯⎯ →t = = 7200 ( s ) = 2 ( h ) F 1,93
Câu 42: Định hướng tư duy giải
n NaOH = 0, 25 BTNT.Na 0, 25 → OH − = 0,1 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → %NaCl = = 62,5% Ta có: PH = 13 ⎯⎯ 0, 4 n NaCl = 0, 4
CHỦ ĐỀ 4: TƯ DUY GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẶC THÙ THUỘC LỚP 11 VÀ LỚP 10 4.1. Bài toán về kích thước, khối lượng nguyên tử, đồng vị nguyên tử. A. Một số công thức cần biết
mP = mn = 1u + Khối lượng của hạt proton và nơtron −27 1u = 1, 6605.10 (kg) + Kích thước và khối lượng riêng của nguyên tử Cần nhớ một số công thức: Khối lượng riêng của một chất : D = Thể tích khối cầu : V =
m V.
4 3 r ; r là bán kính của khối cầu. 3
Liên hệ giữa D và V ta có công thức : D =
m 4 .3,14.r 3 3
+ Với bài toán liên quan tới tinh thể ta giải như sau: Giả sử có 1 mol nguyên tử: Vtinhthe =
V .% m 4 ⎯⎯ → V1.n.tu = tinhthe 23 = r 3 ⎯⎯ → r = ... D 6, 023.10 3
+ Công thức tính NTK trung bình (bài toán về đồng vị): A =
%X1.A x1 + %X 2 .A x 2 + ... 100
B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Nguyên tử khối của canxi là 40,078. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi. Định hướng tư duy giải: → m Ca = 40, 078.1, 6605.10−27 = 66,5495.10−27 (kg) Ta có: 1u = 1, 6605.10−27 (kg) ⎯⎯
Ví dụ 2: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10−10 ( m ) và có khối lượng nguyên tử là 65u. a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính
r = 2.10−15 ( m ) . Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Định hướng tư duy giải: a. Ta có công thức: Dnt =
b. Dhn =
m 65.1, 6605.10−27 65.1, 6605.10−27 = = = 10, 478.103 (kg / m3 ) 4 3 4 V ..r .3,14.(1,35.10−10 )3 3 3
m 65.1, 6605.10−27 65.1, 6605.10−27 = = = 3, 2225.1018 (kg / m3 ) 4 3 4 V ..r .3,14.(2.10−15 )3 3 3
Ví dụ 3: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20o C khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm3 . Cho V hc=4r3 /3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là: A. 1,44.10-8 cm.
B. 1,29.10-9 cm.
C. 1,97.10-8 cm.
D. Kết quả khác.
Định hướng tư duy giải: Giả sử có 1 mol nguyên tử Fe ⎯⎯ → Vtinhthe =
V1.n.tu =
m 55,85 = = 7,179 ( cm3 ) D 7, 78
Vtinhthe .0, 75 4 = 8,94.10−24 = r 3 ⎯⎯ → r = 1, 29.10−8 cm 23 6, 023.10 3
Ví dụ 4: Nguyên tử X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (hình bên). Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là A. 32 %.
B. 26 %.
C. 74 %.
D. 68 %.
Định hướng tư duy giải: a là độ dài ô mạng cơ sở; r là bán kính nguyên tử 4 1 1 4. ..r 3 NT = .8 + .6 = 4 → ⎯⎯ →f = 3 3 = 0, 74 ⎯⎯ → 26% Từ hình vẽ ⎯⎯ 8 2 a a 2 = 4r 28 14 Si ⎯⎯ → 92, 23% 29 → 4, 67% ⎯⎯ → Si = ? Ví dụ 5: Cho biết 14 Si ⎯⎯ 30 → 3,10% 14 Si ⎯⎯
Định hướng tư duy giải: → Si = Áp dụng công thức về đồng vị: ⎯⎯
28.92, 23 + 29.4, 67 + 30.3,10 = 28,109 100
Ví dụ 6: Clo ( Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị
35 17
Cl và
37 17
Cl trong đó đồng vị
35 17
Cl chiếm 75,77%
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Clo. b. Tính % khối lượng của đồng vị c. Tính % khối lượng của đồng vị d. Xác định số đồng vị
35 17
35 17
Cl trong hợp chất CuCl2 (biết MCu =64)
35 17
Cl trong hợp chất HClO 4 (biết H=1; O=16).
Cl có trong 1,5 mol phân tử HClO 4
Định hướng tư duy giải: 35 75, 77.35 + 24, 23.37 17 Cl : 75, 77% ⎯⎯ → Cl = = 35, 485 a. 37 100 → 17 Cl : 24, 23% ⎯⎯
b. % 35 Cl =
2.0, 7577.35 = 39, 297% 64 + 2.35, 485
c. %35 Cl =
0, 7577.35 = 26,391% 1 + 35, 485 + 16.4
d.
35
Cl = 1,5.0,7577.6,02.1023 = 6,842.1023 (nguyên tử)
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Nguyên tử khối của sắt là 55,85. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử sắt. Câu 2: Nguyên tử khối của kali là 39,10. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử kali. Câu 3: Nguyên tử khối của magie là 24,31. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử magie. Câu 4: Nguyên tử khối của đồng là 63,54. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng. Câu 5: Nguyên tử khối của photpho là 30,97. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử photpho. Câu 6: Nguyên tử khối của oxi là 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi. Câu 7: Nguyên tử natri có bán kính r = 0,157 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 23u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử natri. Câu 8: Nguyên tử magie có bán kính r = 0,136 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 24u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử magie. Câu 9: Nguyên tử silic có bán kính r = 0,117 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 28u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử silic. Câu 10: Nguyên tử nhôm có bán kính r = 0,125 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 27u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử nhôm. Câu 11: Ở 20o C khối lượng riêng của Au là D Au = 19,32 g/cm3 . Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au là : A. 1,44.10-8 cm
B. 2,54.10-8 cm
C. 1,84.10-8 cm
D. 1,68.10-8 cm.
Câu 12: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3 . Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là A. 0,155nm.
B. 0,185nm.
C. 0,196 nm.
D. 0,168 nm.
Câu 13: Cho biết KLNT của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là 1, 74g / cm3 . Giả thiết các nguyên tử Mg là những hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương. Bán kính gần đúng của Mg là : A. 4,41.10-8 cm
B. 3,61.10-8 cm
C. 1,41.10-8 cm
D. 1,01.10-8 cm.
Câu 14: Khối lượng riêng của Li là 0,53g/cm3 và nguyên tử khối của Li là 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo thể tích là khe trống, bán kính nguyên tử gần đúng của Li là: A. 1,52.10-8 cm
B. 1,12.10-8 cm
C. 1,18.10-8 cm
Câu 15: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là:
63 29
Cu và
65 29
D. 1,25.10-8 cm
Cu. Nguyên tử khối trung bình là 63,54
a. Tính % các đồng vị của đồng trong tự nhiên. b. Tính % khối lượng của đồng vị
63 29
Cu có trong CuSO 4 (biết O=16; S=32).
c. Trong 100 gam CuSO 4 có bao nhiêu nguyên tử Câu 16: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là:
79 35
63 29
Cu 81 35
Br chiếm 50,69% và
Br chiếm 49,431%.
a. Tìm nguyên tử khối trung bình của brom? b. Tính % khối lượng đồng vị
79 35
Br có trong HBrO 4 (biết H=1; O=16). 79 35
c. Trong 100 gam HBr có bao nhiêu nguyên tử
Br .
Câu 17: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là
63 29
Cu và
65 29
đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị
65 29
A. 27%
B. 50%
C. 54%
Câu 18: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: Thành phần % theo khối lượng của A. 8,92%
37 17
37 17
Cu. Nguyên tử khối trung bình của
Cu là:
D. 73%
Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là
35 17
Cl.
Cl trong HClO 4 là:
B. 8,43%
C. 8,56%
Câu 19: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất
35
D. 8,79%
X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X
là 35,5. Đồng vị thứ hai là A.
34
B.
X.
37
C.
X.
36
D.
X.
38
X.
Câu 20: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là: A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 1.
Câu 21: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu? A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
Câu 22: Trong tự nhiên Ag có hai đồng vị bền là 107,87. Hàm lượng
107
107
Ag và
109
D. 80,5.
Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là
Ag có trong AgNO 3 là (biết N =14; O =16)
A. 43,12%.
B. 35,59%.
Câu 23: Nguyên tố Brom có 2 đồng vị là
C. 35,56%. 79
Br và
81
D. 35,88%.
Br. Khi cho Br2 phản ứng vừa đủ với 3,45 gam Na
thu được 15,435 gam muối. Cho biết nguyên tử khối của Na là 23, thành phần % về số nguyên tử của đồng vị
79
Br trong hỗn hợp hai đồng vị là
A. 45%
B. 54,38%
C. 44,38%
D. 55%
Câu 24: Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước, hidro đó gồm 2 loại đồng vị 11 H và 12 D. Biết nguyên tử khối của hidro là 1,008, nguyên tử khối của oxi là 16. Trong 27,024 gam nước nói trên có số nguyên tử đồng vị 12 D là A. 14,214.1021
B. 33,502.1022
C. 13,352.1021
D. 14,455.1021
Câu 25: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là đồng là 63,54. Thành phần phần trăm của đồng vị A. 17%
B. 11%
65 29
63 29
Cu và
65 29
Cu. Nguyên tử khối trung bình của
Cu trong CuSO 4 là :
C. 21%
D. 14%
ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải Ta có: 1u = 1, 6605.10−27 (kg) ⎯⎯ → m Fe = 55,85.1, 6605.10−27 = 92, 7389.10−27 (kg) Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có: 1u = 1, 6605.10−27 (kg) ⎯⎯ → m K = 39,10.1, 6605.10 −27 = 64,9255.10−27 (kg) Câu 3: Định hướng tư duy giải
→ mMg = 24,31.1,6605.10−27 = 40,3668.10−27 (kg) Ta có: 1u = 1,6605.10−27 (kg) ⎯⎯ Câu 4: Định hướng tư duy giải → m Cu = 63,54.1, 6605.10 −27 = 105,5082.10−27 (kg) Ta có: 1u = 1, 6605.10−27 (kg) ⎯⎯
Câu 5: Định hướng tư duy giải → m P = 30,97.1, 6605.10−27 = 51, 42569.10−27 (kg) Ta có: 1u = 1, 6605.10−27 (kg) ⎯⎯
Câu 6: Định hướng tư duy giải → m O = 15,999.1, 6605.10 −27 = 26,5663.10−27 (kg) Ta có: 1u = 1, 6605.10−27 (kg) ⎯⎯
Câu 7: Định hướng tư duy giải Ta có công thức: Dnt =
m 23.1, 6605.10−27 23.1, 6605.10−27 = = = 2,3572.103 (kg / m3 ) 4 4 V ..r 3 .3,14.(1,57.10−10 )3 3 3
Câu 8: Định hướng tư duy giải Ta có công thức: Dnt =
m 24.1, 6605.10−27 24.1, 6605.10−27 = = = 3, 7841.103 (kg / m3 ) 4 3 4 V ..r .3,14.(1,36.10−10 )3 3 3
Câu 9: Định hướng tư duy giải Ta có công thức: Dnt =
m 28.1, 6605.10−27 28.1, 6605.10−27 = = = 6,9338.103 (kg / m3 ) 4 3 4 V ..r .3,14.(1,17.10−10 )3 3 3
Câu 10: Định hướng tư duy giải Ta có công thức: Dnt =
m 27.1, 6605.10−27 27.1, 6605.10−27 = = = 5, 4828.103 (kg / m3 ) 4 3 4 V −10 3 ..r .3,14.(1, 25.10 ) 3 3
Câu 11: Định hướng tư duy giải Ta có: Thể tích của 1 mol tinh thể Au: VAu =
196,97 = 10,195cm3 19,32
Thể tích của 1 nguyên tử Au: 10,195. Bán kính của Au: r = 3
75 1 . = 12, 7.10−24 cm3 100 6, 023.1023
3V 3 3.12, 7.10−24 = = 1, 44.10−8 cm 4. 4.3,14
Câu 12: Định hướng tư duy giải + Thể tích 1 mol tinh thể Ca : V =
40 = 28,81cm3 1,55
+ Thể tích 1 mol nguyên tử Ca : V = 28,81.74% = 19,1cm3 + Thể tích 1 nguyên tử Ca : V =
19,1 = 3,17.10−23 cm3 23 6, 02.10
4 3V →r = 3 = 1,96.10−8 cm = 0,196nm Áp dụng công thức : V = r 3 ⎯⎯ 3 4. Câu 13: Định hướng tư duy giải + Thể tích 1 mol tinh thể Ca : V =
24,305 = 13,986cm3 1, 74
+ Thể tích 1 hình lập phương con : v =
V = 2,319.10−23 cm3 23 6, 023.10
+ Đường kính nguyên tử Mg bằng cạnh hình lập phương nên ta có : ⎯⎯ →r =
L 13 1 = v = 3 2,319.10−23 = 1, 41.10−8 cm 2 2 2
Câu 14: Định hướng tư duy giải Giả sử có 1 mol nguyên tử Li ⎯⎯ → Vtinhthe =
⎯⎯ → V1.n.tu =
m 6,94 = = 13, 094 ( cm3 ) D 0,53
Vtinhthe .0, 68 4 = 6,957.10−24 = r 3 ⎯⎯ → r = 1,52.10−8 cm 23 6, 023.10 3
Câu 15: Định hướng tư duy giải 63 63a + 65(100 − a) 29 Cu : a% a. 65 ⎯⎯ → = 63,54 ⎯⎯ → a = 73% 100 Cu : (100 − a)% 29
b. %63 29 Cu = c. n CuSO4 =
0, 73.63 = 28,83% 63,54 + 32 + 4.16
100 = 0, 6268(mol) ⎯⎯ → 63 Cu = 0, 73.0, 6268.6, 02.1023 = 2, 7545.1023 (nguyên 63,54 + 32 + 4.16
tử) Câu 16: Định hướng tư duy giải 79 79.50, 69 + 81.49,31 35 Br : 50, 69% ⎯⎯ → Br = = 79,986 a. 81 100 Br : 49,31% 35
79 b. %35 Br =
c. n HBr =
0,5069.79 .100% = 27, 62% 79,986 + 1 + 4.16
100 79 = 1, 23478(mol) ⎯⎯ → 35 Br = 0,5069.1, 23478.6, 02.10 23 = 3, 768.1023 (nguyên tử) 1 + 79,986
Câu 17: Định hướng tư duy giải ⎯⎯ → 63,54 =
65X + 63(100 − X) ⎯⎯ → X = 27% 100
Câu 18: Định hướng tư duy giải
⎯⎯ → Cl =
37.24, 23 + 35.75, 77 37.0, 2423 37 = 35, 4846 ⎯⎯ → %17 Cl = = 8,92% 100 1 + 64 + 4.35, 4846
Câu 19: Định hướng tư duy giải ⎯⎯ → 35,5 =
75.35 + 25.X ⎯⎯ → X = 37 100
Câu 20: Định hướng tư duy giải
X + Y = 100 %X = 27% X = 65 27X + 73(128 − X) ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → = 63,54 ⎯⎯ → ⎯⎯ →A 100 X = 0,37Y %Y = 73% Y = 63 Câu 21: Định hướng tư duy giải
X + Y = 100 %X = 54% X = 79 79.54 + 81.46 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ →R = = 79,92 100 23X = 27Y %Y = 46% Y = 81 Câu 22: Định hướng tư duy giải %107 Ag = X ⎯⎯ →107,87 =
107X + 109(100 − X) → 100
⎯⎯ → %107 Ag = X trong AgNO3 =
X = 56,5%
107.0,565 = 35,59% 107,87 + 62
Câu 23: Định hướng tư duy giải BTNT n Na = 0,15 ⎯⎯⎯ → n Na Br = 0,15 ⎯⎯ → 23 + M =
⎯⎯ → %79 Br : X ⎯⎯ →
15, 435 ⎯⎯ → M = 79,9 0,15
79X + 81(100 − X) = 79,9 ⎯⎯ → X = 55% 100
Câu 24: Định hướng tư duy giải Ta có: 1, 008 =
n nuoc
2.X + 1.(100 − X) 100
⎯⎯ → X = 0,8%
27,024 1,5.6,023.1023.2.0,8 = = 1,5 → n 2 D = = 14, 45.1021 1 2.1,008 + 16 100
Câu 25: Định hướng tư duy giải Ta có : 63,54 =
65X + 63(100 − X) 0, 27.65 ⎯⎯ → X = 27 ⎯⎯ → %65 = 11% 29 Cu = 100 63,54 + 96
4.2. Bài toán về oleum A. Định hướng tư duy + Với bài toán liên quan tới oleum cần nhớ công thức tổng quát của oleum là H 2 SO 4 .nSO 3 + Khi giải toán chú ý áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S. B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Hòa tan 33,8 gam một oleum X có dạng H2 SO4 .nSO 3 vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 93,2 gam kết tủa. X là: A. H2 SO4 .3SO 3
B. H 2 SO4 .2SO 3
C. H2 SO4 .4SO 3
D. H2 SO4 .5SO 3
Định hướng tư duy giải: BTNT.S Ta có n BaSO4 = 0, 4 ⎯⎯⎯→
33,8 (n + 1) = 0, 4 ⎯⎯ →n = 3 98 + 80n
Ví dụ 2: Khối lượng oleum chứa 71% SO 3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H 2 SO 4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO 3 về khối lượng là A. 496,68 gam.
B. 506,78 gam.
C. 539,68 gam.
D. 312,56 gam.
Định hướng tư duy giải: Nhớ : Oleum là H 2 SO4 .nSO 3 Với 71% SO 3 →
80n = 0, 71 ⎯⎯ →n = 3 98 + 80n
⎯⎯ → H 2SO 4 .3SO3
H SO : 60(gam) → 2 4 Giả sử cần lấy m gam H2SO4 .3SO3 đổ vào 100 gam dung dịch ⎯⎯ H 2O : 40(gam) ban dau = Ta có : n SO 3
m .3 98 + 80.3
n H 2O =
40 20 = 18 9
20 3.m − .80 98 + 240 9 BTKL ⎯⎯⎯ → 0,3 = ⎯⎯ → m = 506, 7 m + 100
Bài tập rèn luyện Câu 1: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H 2 SO4 .3SO 3 vào 10g dung dịch H 2 SO 4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là A. 33,875%.
B. 11,292%.
C. 22,054%.
D. 42,344%.
Câu 2: Hòa tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 8300ml dung dịch KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là A. H2 SO4 .nSO 3.
B. H 2 SO4 .4SO 3.
C. H2 SO4 .2SO 3.
D. H2 SO4 .3SO 3.
Câu 3: Hòa tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây: A. H2 SO4 .3SO 3.
B. H 2 SO4 .2SO 3.
C. H2 SO4 .4SO 3.
D. H2 SO4 .nSO 3.
Câu 4: Hòa tan 200 gam SO 3 vào m gam dung dịch H 2 SO4 49% thu được dung dịch H 2 SO4 78,4%. Giá trị của m là
A. 200 g.
B. 250 g.
C. 300 g.
D. 350 g.
Câu 5: Hòa tan hết 1,69 gam Oleum có công thức H 2 SO4 .3SO 3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là: A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Câu 6: Cho 6,76 gam oleum H 2 SO4 .nSO 3 vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10 ml dung dịch này trung hòa vừa đủ với 16 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 7: Một oleum A chứa 37,869% khối lượng S trong phân tử. Trộn m1 gam A với m2 gam dung dịch H 2 SO 4 83,3% được 200 gam oleum B có công thức H2 SO4 .2SO 3 . Giả thiết sự hao hụt khi pha trộn các chất là không đáng kể. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là A. 124,85 và 75,15.
B. 160,23 và 39,77.
C. 134,56 và 65,44.
ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN Câu 1: Định hướng tư duy giải
0, 005.4.98 + 2 n H SO .3SO = 0, 005(mol) Ta có : 2 4 3 ⎯⎯ → a% = .100% = 33,875% 1, 69 + 10 m H2SO4 = 2(gam) Câu 2: Định hướng tư duy giải Chú ý : Công thức chung của oleum là H 2 SO 4 .nSO 3. Sau phản ứng thì SO 4 2- chạy vào K 2 SO 4 . Khi đó ta có ngay: BTNT.K BTNT.S ⎯⎯⎯⎯ → n K 2SO4 = 0, 04 ⎯⎯⎯→ n S = 0, 04 =
3,38 (n + 1) ⎯⎯ →n = 3 98 + 80n
Câu 3: Định hướng tư duy giải BTNT.K ⎯ → n K2SO4 = 0,04 ⎯⎯ → nSTrongX = 0,04 Ta có : n KOH = 0,08 ⎯⎯⎯
Kết hợp với các đáp án:
0, 04.(98 + 80.3) = 3,38 4
Câu 4: Định hướng tư duy giải Ta có : n SO3 =
200 BTNT.S = 2,5 ⎯⎯⎯→ mH2SO4 = 2,5.98 + 0, 49m 80
⎯⎯ → 0, 784 =
2,5.98 + 0, 49m ⎯⎯ → m = 300 200 + m
Câu 5: Định hướng tư duy giải n H2SO4 .3SO3 =
1, 69 BTNT.S = 0, 005 ⎯⎯⎯→ n S = 0, 02 ⎯⎯ → n K 2SO4 = 0, 02 338
BTNT.K ⎯⎯⎯⎯ → n KOH = 0, 04 ⎯⎯ →V =
0, 04 = 0, 04 1
Câu 6: Định hướng tư duy giải Nếu lấy hết cả 200ml dung dịch thì n NaOH = 20.0,5.0, 016 = 0,16
D. 187,62 và 12,38.
BTNT.Na ⎯⎯⎯⎯ → Na 2SO 4 : 0, 08
BTNT.S ⎯⎯⎯→ n S = 0, 08 = (n + 1).
6, 76 ⎯⎯ →n = 3 98 + 80n
Câu 7: Định hướng tư duy giải Gọi A là : H 2SO 4 .n.SO3 ⎯⎯ → %S =
m1
H 2SO4 .3SO3
32(n + 1) = 0,37869 98 + 80n
⎯⎯ →n = 3
H SO : 0,833m2 + m2 2 4 ⎯⎯ →(m1 + m2 )H 2SO4 .2.SO3 H2O : 0,167m2
0,833m 2 m1 + m 2 BTNT.S m1 ⎯⎯⎯→ .4 + = .3 m1 = 187, 62 338 98 285 BTNT ⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → m 0,833m 2 0,167m 2 m + m2 BTNT.H m 2 = 12,38 ⎯⎯⎯⎯ → 1 .2 + .2 + .2 = 1 .2 338 98 18 285
4.3. Bài toán về pH. A. Định hướng tư duy giải → pH = a → pH = − lg H + hay H + = 10− a ⎯⎯ Về mặt toán học ⎯⎯ → pH = 7 Môi trường trung bình: H + = 10−7 ⎯⎯ → pH 7 Môi trường axit: H + 10−7 ⎯⎯ → pH 7 Môi trường kiềm: H + 10−7 ⎯⎯
Chú ý : Xác định môi trường là gì? axit hay bazơ? Tính toán số mol H + hoặc OH − dư sau đó suy ra nồng độ H + tương ứng. B. Ví dụ minh họa Dạng 1: Tính toán pH thuần túy Ví dụ 1: pH của dung dịch A chứa HCl 10 −4 M là: A. 10
B. 12
C. 4
D. 2
C. 5
D. 4
C. 2
D. 12
Định hướng tư duy giải: Ta có : pH = − log (10−4 ) = 4 Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 0,005 M có pH bằng: A. 3
B. 2
Định hướng tư duy giải: Ta có : pH = − log (10−2 ) = 2 Ví dụ 3: Dung dịch KOH 0,001M có pH bằng: A. 3
B. 11
Định hướng tư duy giải: → pH = 11. Ta có : pOH = − log (10−3 ) = 3 ⎯⎯
Dạng 2: Cho axit, kiềm vào nước tính pH. Ví dụ 1: Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước để được 10 lít dung dịch A. Dung dịch A có pH bằng: A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Định hướng tư duy giải: ⎯⎯ → n H2SO4 = 0, 05 ⎯⎯ → H + = 10−2 ⎯⎯ → pH = − log 10−2 = 2
Ví dụ 2: pH của 500 ml dung dịch chứa 0,2 g NaOH: A. 2
B. 12
C. 0,4
D. 13,6
Định hướng tư duy giải: → OH − = 10−2 ⎯⎯ → pOH = − log (10−2 ) = 2 ⎯⎯ → pH = 12 Ta có : n NaOH = 5.10−3 ⎯⎯
Dạng 3: Pha trộn dung dịch bằng H2O hoặc axit, kiềm.
Ví dụ 1: Thêm 900 ml nước vào 100 ml dung dịch HCl có pH = 2 thì thu được dung dịch mới có pH bằng: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Định hướng tư duy giải: → H + = 10−3 ⎯⎯ → pH = − log 10 −3 = 3 Ta có : n HCl = 0, 001 ⎯⎯
Ví dụ 2: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4 ? A. 5.
B. 4.
C. 9.
D. 10.
Định hướng tư duy giải: → thể tích sau pha loãng là a.V1 Gọi thể tích ban đầu là V1 ⎯⎯
Ta có : pH = 4 ⎯⎯ →
10−3.V1 = 10−4 ⎯⎯ → a = 10 aV1
Ví dụ 3: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 a M thu được 500 ml dung dịch X có pH = 12. Giá trị của a là: A. 0,06
B. 0,08
C. 0,04
D. 0,12
Định hướng tư duy giải: 0,5a − 0, 025 n H+ = 0, 025mol → ⎯⎯ → OH du = = 0, 01 ⎯⎯ → a = 0, 06 pH = 12 suy ra OH dư ⎯⎯ n 0,5 − = 0,5a mol OH
Ví dụ 4: Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HNO3 0,1M với 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được 300 ml dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 1,2.
B. 12,8.
C. 13,0.
D. 1,0.
Định hướng tư duy giải: n H+ = 0,15(0, 05.2 + 0,1) = 0, 03mol ⎯⎯ → n du = 0, 03mol Ta có : OH − n OH− = 0,15(0, 2 + 0, 2) = 0, 06 mol
⎯⎯ → OH − =
0, 03 = 0,1 ⎯⎯ → H + = 10−13 ⎯⎯ → PH = 13 0,3
Ví dụ 5: A là dung dịch H2SO4 0,5M; B là dung dịch NaOH 0,6M. Trộn V1 lít A với V2 lít B thu được (V1+V2) lít dung dịch có pH=1. Tỉ lệ V1:V2 bằng A. 1:1.
B. 5:11.
C. 7:9.
Định hướng tư duy giải: V1 − 0, 6 2.0,5.V1 − 0, 6V2 V2 V 7 + Ta có: PH = 1 ⎯⎯ → H = 0,1 = = ⎯⎯ → 1 = V1 V1 + V2 V2 9 +1 V2
BÀI TẬP RÈN LUYỆN DẠNG 1 Câu 1: pH của dung dịch A chứa Ba(OH) 2 5.10−4 M là:
D. 9:11.
A. 3,3
B. 10,7
C. 3,0
D. 11,0
Câu 2: pH của dung dịch HCl 2.10-4M và H2SO4 4.10-4M: A. 3
B. 4
C. 3,7
D. 3,1
Câu 3: pH của dung dịch KOH 0,06M và NaOH 0,04M: A. 1
B. 2
C. 13
D. 12,8
Câu 4: pH của dung dịch KOH 0,004M và Ba(OH)2 0,003M: A. 12
B. 2
C. 13
D. 11,6
Câu 5: Đánh giá nào sau đây đúng về pH của dung dịch CH3COOH 0,1M ? A. pH = 1
B. pH 1
C. 1 pH 7
D. pH 7
Câu 6: Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10 M. Môi trường của dung dịch là: A. axit
B. bazơ
C. trung tính
D. không xác định được
Câu 7: Một dung dịch có [H+] = 3,0.10-12 M. Môi trường của dung dịch là: A. axit
B. bazơ
C. trung tính
D. không xác định được
Câu 8: Nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 có pH = 2 là A. 0,010 M
B. 0,020 M
C. 0,005M
D. 0,002 M
Câu 9: Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12 là: A. 0,005 M
B. 0,010 M
C. 0,050 M
D. 0,100 M
Câu 10: Dung dịch HCOOH 0,01 mol/l có pH ở khoảng nào sau đây ? A. pH = 7.
B. pH > 7.
C. 2 < pH < 7
D. pH = 2
BÀI TẬP RÈN LUYỆN DẠNG 2 Câu 1: pH của 800 ml dung dịch chứa 0,684 g Ba(OH)2: A. 2
B. 12
C. 0,4
D. 13,6
Câu 2: Hòa tan 448 ml HCl(đktc) vào 2 lít nước thu 2 lít dung dịch có pH: A. 12
B. 2
C. 1
D. 0
Câu 3: Cho m gam Na vào nước dư thu được 1,5 lít dung dịch có pH=12. Giá trị của m là A. 0,23 gam.
B. 0,46 gam.
C. 0,115 gam.
D. 0,345 gam.
Câu 4: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là : A. 150 ml.
B. 75 ml.
C. 60 ml.
D. 30 ml.
Câu 5: Thêm 450 ml nước vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 có 0,005M thì thu được dung dịch mới có pH bằng: A. 11
B. 12
C. 13
D.1
BÀI TẬP RÈN LUYỆN DẠNG 3 Câu 1: Có 10 ml dung dịch axit HCl có pH = 3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4? A. 90 ml
B. 100 ml
C. 10 ml
D. 40 ml
Câu 2: Thêm 900 ml nước vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M thì thu được dung dịch mới có pH bằng: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là ? A. 5 lít.
B. 4 lít.
C. 9 lít.
D. 10 lít.
Câu 4: Trộn các dung dịch HCl 0,75M, HNO3 0,15M; H2SO4 0,3M với các thể tích bằng nhau thì thu được dung dịch X. Trộn 300ml dung dịch X với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thì thu được m gam kết tủa và dung dịch Y có pH=x. Giá trị của x và m lần lượt là? A. 2 và 1,165
B. 1 và 6,99
C. 2 và 2,23
D. 1 và 2,23
Câu 5: Z là dd H2SO4 1M. Để thu được dd X có pH=1 cần phải thêm vào 1 lít dd Z thể tích dd NaOH 1,8M là A. 1 lít.
B. 1,5 lít.
C. 3 lít.
D. 0,5 lít.
Câu 6: Z là dd H2SO4 1M. Để thu được dd Y có pH=13 cần phải thêm vào 1 lít dd Z thể tích dd NaOH 1,8M là A. 1,0 lít.
B. 1,235 lít.
C. 2,47 lít.
D. 0,618 lít.
Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là : A. 12,8
B. 1,0
C. 13,0
D. 1,2
Câu 8: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm: H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 2
B. 1
C. 6
D. 7.
Câu 9: Z là dung dịch H2SO4 1M. Để thu được dung dịch X có pH=1 cần phải thêm vào 1 lít dung dịch Z thể tích dung dịch NaOH 1,8M là: A. 1 lít.
B. 1,5 lít.
C. 3 lít.
D. 0,5 lít.
Câu 10: Z là dung dịch H2SO4 1M. Để thu được dung dịch Y có pH=13 cần phải thêm vào 1 lit dung dịch Z thể tích dung dịch NaOH 1,8M là: A. 1,0 lit.
B. 1,235 lit.
C. 2,47 lit.
D. 0,618 lit.
Câu 11: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 300 ml dung dịch X cho phản ứng với V lit dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị V là: A. 0,424 lit.
B. 0,134 lit.
C. 0,414 lit.
D. 0,214 lit.
Câu 12: Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M và Ba(OH)2 0,5M với V lít dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 186,4.
B. 233,0.
C. 349,5.
D. 116,5.
Câu 13: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 2
B. 7
C. 1
D. 6
Câu 14: Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V là : A. 36,67 ml.
B. 30,33 ml.
C. 40,45 ml.
D. 45,67 ml.
Câu 15: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 1014
): A. 0,15.
B. 0,30.
C. 0,03.
D. 0,12.
Câu 16: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là : A. 0,39.
B. 3,999.
C. 0,399.
D. 0,398
Câu 17: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/lít thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị a và m lần lượt là: A. 0,15 M và 2,33 gam.
B. 0,15 M và 4,46 gam.
C. 0,2 M và 3,495 gam.
D. 0,2 M và 2,33 gam.
Câu 18: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là : A. 0,13M.
B. 0,12M.
C. 0,14M.
D. 0,10M.
Câu 19: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là : A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
Câu 20: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là : A. 600.
B. 1000.
C. 333,3.
D. 200.
Câu 21: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hòa vừa đủ. Thể tích V là : A. 0,180 lít.
B. 0,190 lít.
C. 0,170 lít.
D. 0,140 lít.
Câu 22: Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là : A. 0,01 M và 0,01 M.
B. 0,02 M và 0,04 M.
C. 0,04 M và 0,02 M.
D. 0,05 M và 0,05 M.
Câu 23: Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M ; NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13 : A. 11 : 9.
B. 9 : 11.
C. 101 : 99.
D. 99 : 101.
Câu 24: Trộn 3 dung dịch HNO3 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là : A. 600.
B. 1000.
C. 333,3.
D. 200.
Câu 25: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là : A. 1,2.
B. 1,0.
C. 12,8.
D. 13,0.
Câu 26: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là : A. 0,13M.
B. 0,12M.
C. 0,14M.
D. 0,10M.
Câu 27: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,22M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là : A. 0,134 lít.
B. 0,214 lít.
C. 0,414 lít
D. 0,424 lít.
Câu 28: Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M ; H2SO4 0,1M ; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13 ? A. 11 : 9.
B. 9 : 11.
C. 101 : 99.
D. 99 : 101.
Câu 29: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là : A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 30: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có giá trị pH là : A. 9.
B. 12,30.
C. 13.
D. 12.
Câu 31: Để trung hòa 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13 ? A. 500 ml.
B. 0,5 ml.
C. 250 ml.
D. 50 ml.
Câu 32: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH = 2 là : A. 0,224 lít
B. 0,15 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,448 lít.
Câu 33: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x là :
A. 0,5825 và 0,06.
B. 0,5565 và 0,06.
C. 0,5825 và 0,03.
D. 0,5565 và 0,03.
Câu 34: Cho dung dịch A chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch B chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch A cho vào b lít dung dịch B được 1 lít dung dịch C có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là : A. 0,5 lít và 0,5 lít.
B. 0,6 lít và 0,4 lít.
C. 0,4 lít và 0,6 lít.
D. 0,7 lít và 0,3 lít.
Câu 35: Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HNO3 0,1M với 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được 300 ml dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 1,2.
B. 12,8.
C. 13,0.
D. 1,0.
Câu 36: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 x mol/l, thu được 400 ml dung dịch X có pH = 2 và m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là A. 0,075 và 2,330.
B. 0,075 và 17,475.
C. 0,060 và 2,330.
D. 0,060 và 2,796.
Câu 37: Cho 2 lít dung dịch KOH có pH=13 vào 3 lít dung dịch HCl có pH=2, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Độ pH của dung dịch Y có giá trị là: A. 12,53
B. 2,40
C. 3,20
D. 11,57
Câu 38: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 xM với 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị x là: A. 0,04 M.
B. 0,02 M.
C. 0,03 M.
D. 0,015 M.
Câu 39: Trộn các dung dịch HCl 0,75 M; HNO3 0,15M; H2SO4 0,3 M với các thể tích bằng nhau thì được dung dịch X. Trộn 300 ml dung dịch X với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25 M thu được m gam kết tủa và dung dịch Y có pH=x. Giá trị của x và m lần lượt là: A. 1 và 2,23 gam
B. 1 và 6,99 gam
C. 2 và 2,23 gam
D. 2 và 11,65 gam
ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN DẠNG 1 Câu 1: Định hướng tư duy giải OH − = 10−3 ⎯⎯ → pOH = − log 10−3 = 3 ⎯⎯ → pH = 11
Câu 2: Định hướng tư duy giải H + = 10−3 ⎯⎯ → pH = − log 10−3 = 3
Câu 3: Định hướng tư duy giải OH − = 10−1 ⎯⎯ → pOH = − log 10−1 = 1 ⎯⎯ → pH = 13
Câu 4: Định hướng tư duy giải OH − = 10−2 ⎯⎯ → pOH = − log 10−2 = 2 ⎯⎯ → pH = 12
Câu 5: Định hướng tư duy giải Do CH3COOH là chất điện li yếu ⎯⎯ →1 pH 7 Câu 6: Định hướng tư duy giải
→ pH = 4, 4 7 Ta có : pOH = − log 2,5.10−10 9, 6 ⎯⎯
Suy ra dung dịch có môi trường axit. Câu 7: Định hướng tư duy giải Ta có : pH = − log 3, 0.10−12 11,5 7 → Suy ra dung dịch có môi trường bazơ. Câu 8: Định hướng tư duy giải → CM H + = 10−2 ⎯⎯ → CM H 2SO 4 = 0, 005 Ta có : pH = 2 ⎯⎯
Câu 9: Định hướng tư duy giải → H + = 10−12 ⎯⎯ → OH − = 10−2 ⎯⎯ → Ba ( OH )2 = 0, 005 Ta có : pH = 12 ⎯⎯
Câu 10: Định hướng tư duy giải Do HCOOH là chất điện ly yếu nên khả năng phân li ra H+ không hoàn toàn ⎯⎯ → 2 pH 7 ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN DẠNG 2 Câu 1: Định hướng tư duy giải Ta có: nBa(OH ) = 0, 004 ⎯⎯ → OH - = 2
0, 004.2 = 10−2 ⎯⎯ → H + = 10−12 ⎯⎯ → PH = 12 0,8
Câu 2: Định hướng tư duy giải → H + = 10−2 ⎯⎯ → pH = − log 10−2 = 2 Ta có : n HCl = 0, 02 ⎯⎯
Câu 3: Định hướng tư duy giải PH = 12 ⎯⎯ → H + = 10−12 ⎯⎯ → OH − = 10−2 ⎯⎯ → n NaOH = 0, 015 ⎯⎯ → m = 0,345
Câu 4: Định hướng tư duy giải Ta có :
n
OH−
= 2n H2 = 0,3 ⎯⎯ → n H+ = 4V = 0,3 ⎯⎯ → V = 0,075(lit) = 75 ( ml )
Câu 5: Định hướng tư duy giải Ta có : n Ba(OH)2
2.2,5.10−4 = 2,5.10 ⎯⎯ → OH = = 10−3 ⎯⎯ → pH = 11 0, 45 + 0,05 −4
−
ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN DẠNG 3 Câu 1: Định hướng tư duy giải Ta có : n HCl = 10−5 Lại có : pH = 4 ⎯⎯ → H + = 10−4 ⎯⎯ →10−4 =
10−5 ⎯⎯ → V = 0,09 ( lit ) = 90 ( ml ) 0,01 + V
Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có : n H2SO4 = 0, 005 ⎯⎯ → H + =
2.0, 005 = 10−2 ⎯⎯ → pH = − log 10−2 = 2 0,9 + 0,1
Câu 3: Định hướng tư duy giải → thể tích sau pha loãng là a.V1 Gọi thể tích ban đầu là V1 ⎯⎯
Ta có : pH = 8 ⎯⎯ → pOH = 6 ⎯⎯ →
10−5.V1 = 10−6 ⎯⎯ → a = 10 ⎯⎯ → Vnuoc = 10 − 1 = 9 aV1
Câu 4: Định hướng tư duy giải Chú ý: Trộn với các thể tích bằng nhau n H+ = 0,1(0, 75 + 0,15 + 0, 6) = 0,15 n BaSO4 = 0, 03mol n OH = 0,1mol Ta có : ⎯⎯ → n H+ = 0, 05mol n Ba 2+ = 0, 05mol n 2− = 0, 03mol SO4
Câu 5: Định hướng tư duy giải PH = 1 ⎯⎯ → H + = 0,1 =
2 − 1,8V ⎯⎯ →V =1 1+ V
Câu 6: Định hướng tư duy giải PH = 13 ⎯⎯ → H + = 10−13 ⎯⎯ → OH − = 0,1 =
1,8V − 2 ⎯⎯ → V = 1, 235 1+ V
Câu 7: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 02 mol ⎯⎯ → n du Ta có ngay: OH = 0, 04 − 0, 02 = 0, 02 mol n OH− = 0, 04 mol
⎯⎯ → OH − =
0, 02 = 0,1 = 10−1 ⎯⎯ → H + = 10−13 ⎯⎯ → PH = 13 0, 2
Câu 8: Định hướng tư duy giải 0, 005 n OH− = 0, 03mol ⎯⎯ → n du = 0, 035 − 0, 03 = 0, 005 mol ⎯⎯ → H + = = 0, 01 ⎯⎯ → PH = 2 Ta có: H+ 0,5 n H+ = 0, 035 mol
Câu 9: Định hướng tư duy giải → H + = 0,1 = Ta có: PH = 1 ⎯⎯
2 − 1,8V ⎯⎯ →V =1 1+ V
Câu 10: Định hướng tư duy giải → H + = 10−13 ⎯⎯ → OH − = 0,1 = Ta có: PH = 13 ⎯⎯
1,8V − 2 ⎯⎯ → V = 1, 235 1+ V
Câu 11: Định hướng tư duy giải Chú ý: Mỗi dung dịch axit có thể tích 100 ml + 0, 07 − 0, 49V H = 0,1(0,1.2 + 0, 2 + 0,3) = 0, 07 Ta có: ⎯⎯ → PH = 2 ⎯⎯ → = 0, 01 ⎯⎯ → V = 0,134 − 0,3 + V OH = V(0, 2 + 0, 29) = 0, 49V
Câu 12: Định hướng tư duy giải + 5V − 1,86 H : V + 4V = 5V + Ta có: PH = 1 ⎯⎯ → H = 0,1 = ⎯⎯ → V = 0, 4 − 1 + V OH : 0,86 + 1 = 1,86
n Ba 2+ = 0,5 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0,5.233 = 116,5g n SO2− = 2V = 0,8 4 Câu 13: Định hướng tư duy giải Ta có: n OH− = 0,1(0, 2 + 0,1) = 0, 03mol ⎯⎯ → n du = 0, 005 mol ⎯⎯ → H + = 0, 01 = 10 −2 ⎯⎯ → PH = 2 H+ n H+ = 0, 4(0, 0375.2 + 0, 0125) = 0, 035 mol
Câu 14: Định hướng tư duy giải −3 0,16.10−3.V − 5.10−3 n H+ = 0,16.10 .V Ta có : Và pH = 2 ⎯⎯ → = 0,01 ⎯⎯ → V 36,67 ( ml ) −3 −3 10 .V + 0,05 n = 5.10 − OH
Câu 15: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 01 0,1a − 0, 01 Ta có : Và pH = 12 ⎯⎯ → = 0, 01 ⎯⎯ → a = 0,12 0, 2 n OH− = 0,1a
Câu 16: Định hướng tư duy giải n H+ = 0,16 0,16 − 0, 4a Ta có : Lại có dung dịch sau có: pH = 3 ⎯⎯ → = 10−3 ⎯⎯ → a = 0,399 0, 4 n OH− = 0, 4a
Câu 17: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 04 Ta có : Lại có dung dịch sau có: pH = 13 ⎯⎯ → 0,6a − 0,04 = 0,05 ⎯⎯ → a = 0,15 n OH− = 0, 6a
n SO2− = 0, 01mol ⎯⎯ → 4 ⎯⎯ → m = 0, 01.233 = 2,33 ( gam ) n = 0, 045 mol 2 + Ba Câu 18: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 025 Ta có : Lại có dung dịch sau có: pH = 12 ⎯⎯ → 0, 25a − 0,025 = 0,5.0,01 ⎯⎯ → a = 0,12 n OH− = 0, 25a
Câu 19: Định hướng tư duy giải 5.10−3 n H+ = 0, 035 ddX ⎯⎯→ n H+ = 5.10−3 ⎯⎯ → H + = = 0, 01 ⎯⎯ → pH = 2 Ta có : n 0,5 − = 0, 03 OH
Câu 20: Định hướng tư duy giải
n H+ = 0,1 Ta có : ⎯⎯ → 0,1 = 0,5.10−3 V ⎯⎯ → V = 200 ( ml ) −3 n = 0,5.10 V − OH Câu 21: Định hướng tư duy giải n H+ = 2, 09 ⎯⎯ → 2, 09 = 11V ⎯⎯ → V = 0,19 ( lit ) Ta có : n OH− = 11V
Câu 22: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 02 + 0, 4a Ta có : n OH− = 0, 015 + 0, 6 b
Do dung dịch Z có pH=12 ⎯⎯ →
( 0,015 + 0,6b ) − ( 0,02 + 0, 4a ) = 0,01 ⎯⎯ → 0,6 b− 0, 4a = 0,01 0,5
a = 0, 05 TH1 : 0, 2a = 0, 01 ⎯⎯ → b = 0, 05 ⎯⎯ → n = 0, 01 ⎯⎯ → a = 1/ 30 TH 2 : 0,3b = 0, 01 ⎯⎯ → b = 7 /180
Câu 23: Định hướng tư duy giải V 9 n H+ = 1.VA pH =13 ⎯⎯⎯ →(VB − VA ) = 0,1(VA + VB ) ⎯⎯ → A = Ta có : VB 11 n OH− = 1.VB
Câu 24: Định hướng tư duy giải Ta có:
n H+ = 0,1 ⎯⎯ → n OH− = 0,5
300ml X
V = 0,1 ⎯⎯ → V = 200 1000
Câu 25: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 02mol Ta có : n OH− = 0, 04mol ddX ⎯⎯→ chứa 0,02molOH- ⎯⎯ → CMOH− =
0, 02 = 0,1 ⎯⎯ → pOH = 1 ⎯⎯ → pH = 13 0, 2
Câu 26: Định hướng tư duy giải Ta có : pH = 12 ⎯⎯ → pOH = 2 ⎯⎯ → n OH− = 5.10−3 mol ⎯⎯ → 5.10−3 = 0, 25a − 0,025 ⎯⎯ → a = 0,12
Câu 27: Định hướng tư duy giải ddA ⎯⎯→ n H+ = 0, 07 Ta có : ddB ⎯⎯ → pH = 2 ⎯⎯ → n H+ du = 0, 01(0,3 + V) = 0, 07 − 0, 49V ⎯⎯ → V = 0,134 ⎯⎯→ n − = 0, 49V OH
Câu 28: Định hướng tư duy giải ddA V − VA V 9 ⎯⎯→ n H+ = 1.VA Ta có : ddB pH = 13 ⎯⎯ → B = 0,1 ⎯⎯ → A = VA + VB VB 11 ⎯⎯→ n OH− = 1.VB
Câu 29: Định hướng tư duy giải n OH− = 0, 01V 0, 02V → CM H+ = = 0, 01 ⎯⎯ → pH = 2 ⎯⎯ → dd Y chứa 0,02V mol H+ ⎯⎯ Ta có: 2V n H+ = 0, 03V
Câu 30: Định hướng tư duy giải
n − = 0, 03V Ta có: OH ⎯⎯ → dd chứa 0,02V mol OHn = 0, 01V H+ ⎯⎯ → CM OH− =
0, 02V = 0, 01 ⎯⎯ → pOH = 2 ⎯⎯ → pH = 12 2V
Câu 31: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 05mol ⎯⎯ → 0, 05 = 0,1V ⎯⎯ → V = 0,5 ( lit ) = 500 ( ml ) Ta có : n − = 0,1V OH
Câu 32: Định hướng tư duy giải n H + = 0, 01 0, 01 − 0, 05V . Lại có dung dịch sau có: pH = 2 ⎯⎯ Ta có : → = 0, 01 ⎯⎯ → V = 0,15 ( lit ) V + 0,1 n OH − = 0, 05 V
Câu 33: Định hướng tư duy giải n H + = 0, 025 . Lại có dung dịch sau có: pH = 12 ⎯⎯ Ta có : → 0,5 x − 0,025 = 0,5.0,01 ⎯⎯ → x = 0,06 n OH − = 0,5 x −2 nSO24− = 0, 25.10 mol ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0, 25.10−2.233 = 0,5825 ( gam ) n Ba 2+ = 0, 015mol
Câu 34: Định hướng tư duy giải a + b = 1 a = 0, 4 n H+ = 0,5a Ta có : ⎯⎯ → ⎯⎯ → 0,5b − 0,5a → = 0,1 b = 0, 6 n OH− = 0,5b pH = 13 ⎯⎯ a+b
Câu 35: Định hướng tư duy giải n H+ = 0,15(0, 05.2 + 0, 01) = 0, 03 Ta có: n OH− = 0,15(0, 2 + 0, 2) = 0, 06
⎯⎯ → n du = 0, 03 ⎯⎯ → OH − = OH −
0, 03 = 0,1 ⎯⎯ → H + = 10−13 ⎯⎯ → PH = 13 0,3
Câu 36: Định hướng tư duy giải n H+ = 0, 4x 0, 4x − 0, 02 Ta có: n OH− = 0, 02 ⎯⎯ → H + = = 0, 01 ⎯⎯ → x = 0, 06 ⎯⎯ → m = 0, 01.233 = 2,33 0, 4 pH = 2
Câu 37: Định hướng tư duy giải V = 5 0, 2 − 0, 03 ⎯⎯ → PH = 13 ⎯⎯ → n OH = 0, 2 ⎯⎯ → OH = = 0, 034 5 → n H+ = 0, 03 PH = 2 ⎯⎯ ⎯⎯ → H + = 2,941.10−13 ⎯⎯ → pH = 12,53
Câu 38: Định hướng tư duy giải
n + = 0, 2x Ta có: H n OH− = 0, 001
PH = 2
⎯⎯ → H + = 0, 01 =
0, 2x − 0, 001 ⎯⎯ → x = 0, 015 0, 2
Câu 39: Định hướng tư duy giải n + = 0,15 Ta có : H n OH − = 0,1
⎯⎯ → H + =
0,15 − 0,1 = 0,1 0,5
n SO2− = 0, 03 ⎯⎯ → 4 ⎯⎯ → m = 0, 03.233 = 6,99 n 2+ = 0, 05 Ba
⎯⎯ → PH = 1
4.4. BÀI TẬP NH3 A. Định hướng tư duy a. Dùng kỹ thuật tăng giảm thể tích Theo phương trình : N2 + 3H2
2NH3
ra phan ung ⎯⎯ → n = 1 + 3 − 2 = 2 ⎯⎯ → n = n sinh = NH3 = 2n N 2
2 phan ung nH 3 2
Chú ý : Hỗn hợp có khối lượng không đổi trong quá trình thí nghiệm và
n1 V1 p1 M 2 = = = n 2 V2 p 2 M1
b. Dùng BTNT.N hoặc BTNT.H B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Để điều chế 2 lít NH 3 từ N2 và H 2 với hiệu suất 25% thì thể tích N 2 cần dùng ở cùng điều kiện là A. 8 lít
B. 2 lít
C. 4 lít
D. 1 lít
Định hướng tư duy giải: BTNT ⎯⎯⎯ → n N2 =
1 =4 25%
Ví dụ 2: Cho 30 lít N 2 ; 30 lít H 2 trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra thể tích NH 3 (đktc) khi hiệu suất phản ứng đạt 30% là A. 16 lít
B. 20 lít
C. 6 lít
D. 10 lít
Định hướng tư duy giải: BTNT.H ⎯⎯⎯⎯ → n NH3 =
30 30.2 . =6 100 3
Ví dụ 3: Từ 34 tấn NH 3 sản xuất 160 tấn HNO 3 63%. Hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3 là A. 80%
B. 50%
C. 60%
D. 85%
Định hướng tư duy giải: 160.0, 63 = 1, 6 BTNT.N 1, 6 n HNO3 = 63 ⎯⎯⎯⎯ →H = = 80% Ta có: 2 n NH = 2 3
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 có MTB = 7,2, sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH 3 , được hỗn hợp Y có MTB = 8. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là? A. 25%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
Định hướng tư duy giải:
H : 4 duong cheo ⎯⎯⎯⎯ →X 2 N 2 :1
m = const ⎯⎯ →
nX MY 8 = = ⎯⎯ → n Y = 4,5 n Y M X 7, 2
ung ⎯⎯ →n = 0,5 ⎯⎯ → n phan = 0, 25 ⎯⎯ → H = 25% N2
Ví dụ 5: Cho hỗn hợp A gồm N 2 và H 2 (tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH 3 , sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối d A/B = 0,7. Hiệu suất phản ứng là:
A. 55%
B. 60%
C. 80%
D. 75%
Định hướng tư duy giải:
H : 3 duong cheo ⎯⎯⎯⎯ →X 2 N 2 :1
m = const ⎯⎯ →
n B MA = = 0, 7 ⎯⎯ → n B = 4.0, 7 = 2,8 n A MB
ung ⎯⎯ →n = 1, 2 ⎯⎯ → n phan = 0,6 ⎯⎯ → H = 60% N2
Ví dụ 6: Một hỗn hợp N 2 và H 2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng áp suất trong bình giảm 5% so với lúc đầu. Biết N 2 đã phản ứng 10% so với ban đầu. Vậy % số mol N 2 và H 2 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu? A. 50%; 50%
B. 25%; 75%
C. 75%; 25%
Định hướng tư duy giải: a + b = 1 n ⎯⎯ → = 0, 05 ⎯⎯ → n = n NH3 = 0, 05 ⎯⎯ → 0, 025 ⎯⎯ → b = 0, 25 n b = 0,1
D. 20%; 80%
BÀI TẬP RÈN LUYỆN Câu 1: Từ 100 mol NH 3 có thể điều chế ra bao nhiêu mol HNO 3 theo qui trình công nghiệp với hiệu suất 80%? A. 100 mol
B. 80 mol.
C. 66,67 mol.
D. 120 mol.
Câu 2: Tổng thể tích ở đktc N 2 và H 2 (tỷ lệ mol tương ứng là 1:3) cần để điều chế 51kg NH 3 biết hiệu suất phản ứng đạt 25% là A. 537,6 lít
B. 403,2 lít
C. 716,8 lít
D. 134,4 lít
Câu 3: Điều chế HNO 3 từ 17 tấn NH 3 . Xem toàn bộ quá trình điều chế có hiệu suất 80% thì lượng dung dịch HNO 3 63% thu được là A. 100 tấn
B. 80 tấn
C. 120 tấn
D. 60 tấn
Câu 4: Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H 2 , N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là A. 7,2.
B. 11,4.
C. 3,6.
D. 3,9.
Câu 5: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 35,2% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 44%. Thành phần phần trăm về số mol của N 2 và H 2 trong hỗn hợp đầu là: A. 90%; 10%
B. 40%; 60%
C. 74%; 26%
D. 70%; 30%
Câu 6: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 26,4% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của hidro đã phản ứng là 49,5%. Thành phần phần trăm về số mol của N 2 và H 2 trong hỗn hợp đầu là: A. 25%; 75%
B. 46%; 54%
C. 26%; 74%
D. 20%; 80%
Câu 7: Hỗn hợp X gồm có H 2 và N 2 có tỷ khối so với Hiđro là 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH 3 thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với Hiđro là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 19%
Câu 8: Cho hỗn hợp A gồm N 2 và H 2 (tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH 3 , sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối d A/B = 0,7. Hiệu suất phản ứng là: A. 55%
B. 60%
C. 80%
D. 75%
Câu 9: Hỗn hợp A gồm 2 khí N 2 và H 2 có tỉ lệ mol N 2 : H2 = 1 :4. Nung A với xúc tác được hỗn hợp khí B trong B có 20% NH 3 theo thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3 là : A. 41,67%
B. 62,5%
C. 83,34%
D. 100%
Câu 10: Có 100 lít hỗn hợp khí thu được trong quá trình tổng hợp amoniac gồm NH 3 , N2 dư, H 2 dư. Bật tia lửa điện để phân hủy hết NH 3 được hỗn hợp có thể tích 125 lít trong đó H 2 chiếm 75% thể tích (các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất tổng hợp NH 3 ban đầu là : A. 40%
B. 60%
C. 80%
D. 20%
Câu 11: Cho 6 mol N 2 và y mol H 2 vào bình kín dung tích 4 lít. Khi đạt trạng thái cân bằng N 2 tham gia phản ứng là 25%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất P2 = 21/24P1 . Tìm y và tính K c. A. 18; 0,013
B. 15; 0,02
C. 16; 0,013
D. 18; 0,015
Câu 12: Hỗn hợp A gồm N 2 và H 2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH 3 xảy ra với hiệu suất 20%, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là? A. 14,28
B. 14,56
C. 15,68
D. 17,92
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H 2 có tỉ khối so với hidro bằng 4,25. Đun nóng X với xúc tác bột Fe, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro bằng 4,72. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là A. 20%
B. 24%
C. 18%
D. 25%.
Câu 14: Thực hiện phản ứng giữa H 2 và N 2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là A. 20%.
B. 22,5%.
C. 25%.
D. 27%.
Câu 15: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N 2 và H 2 (tỉ lệ mol 1:3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là A. 75%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 1,9565. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là? A. 20%.
B. 36%.
C. 40%.
D. 25%.
Câu 17: Thực hiện phản ứng giữa 8 mol H 2 và 6 mol N 2 với bột sắt làm xúc tác. Hỗn hợp sau phản ứng cho qua dung dịch H 2 SO4 loãng dư còn lại 12 mol khí. Tính hiệu suất phản ứng. (Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) A. 24%.
B. 36%.
C. 18,75%.
D. 35,5%.
Câu 18: Trong một bình có 40 mol N 2 và 160 mol H 2 . Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 400 atm, nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. Tiến hành tổng hợp NH 3 . Biết khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ N 2 đã phản ứng là 25% (hiệu suất phản ứng tổng hợp). Số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng là: A. 20; 120; 30
B. 30; 120; 20.
C. 30; 130; 20.
D. 20; 130; 30.
Câu 19: Trong một bình kín chứa 10 lít N 2 và 10 lít H 2 ở nhiệt độ 0o C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH 3 , đưa lại bình về 0o C. Biết rằng có 60% H 2 tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là A. 10 atm
B. 8 atm
C. 9 atm
D. 8,5 atm
Câu 20: Trong một bình kín chứa 10 lít N 2 và 10 lít H 2 ở nhiệt độ 0o C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH 3 , đưa lại bình về 0o C. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9 atm thì phần trăm các khí tham gia phản ứng là
A. N2 : 20%; H 2 : 40%
B. N2 : 30%; H 2 : 20%
C. N2 : 10%; H 2 : 30%
D. N2 : 20%; H 2 : 20%
Câu 21: Một hỗn hợp gồm 8 mol N 2 và 14 mol H 2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 10/11 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là A. 17,18%
B. 18,18%
C. 22,43%
D. 21,43%
Câu 22: Trong bình phản ứng có N 2 và H 2 theo tỷ lệ 1 : 3, áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 300 atm và của hỗn hợp khí sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là: A. 10%
B. 15%
C. 25%
D. Đáp án khác
Câu 23: Dẫn 1,12 lít khí NH 3 (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trong dung dịch H 2 SO4 đặc, nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,008 lít khí SO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 15 tinh thể CuSO 4 .5H 2 O. Hiệu suất phản ứng khử NH3 và giá trị của m là A. 75% và 4,8 gam
B. 60% và 4,8 gam
C. 60% và 8 gam
D. 75% và 8 gam
ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN Câu 1: Định hướng tư duy giải BTNT.N Ta có: n NH3 = 100 ⎯⎯⎯ ⎯ → n HNO3 = 100.80% = 80
Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có: n NH3 =
51 22, 4(1,5 + 4,5) = 3 ⎯⎯ →V = = 537, 6 17 25%
Câu 3: Định hướng tư duy giải Ta có: n NH3 =
17 50, 4 BTNT.N = 1 ⎯⎯⎯⎯ → mHNO3 = 1.63.80% = 50, 4 ⎯⎯ → mddHNO3 = = 80 17 0, 63
Câu 4: Định hướng tư duy giải Ta có ⎯⎯ → n O = n H2 =
M 3, 2 .2 = 0, 4 ⎯⎯ → M X = 7, 2 ⎯⎯ → X = 3, 6 16 M H2
Câu 5: Định hướng tư duy giải Ta có ⎯⎯ →
a + b = 1 n = 0,352 ⎯⎯ → n = n NH3 = 0,352 ⎯⎯ → 0,176 ⎯⎯ → b = 0, 4 n b = 0, 44
Câu 6: Định hướng tư duy giải a + b = 1 n Ta có ⎯⎯ → = 0, 264 ⎯⎯ → n = n NH3 = 0, 264 ⎯⎯ → 0,396 ⎯⎯ → b = 0,8 n = 0, 495 b
Câu 7: Định hướng tư duy giải Ta có
n = 1 n Y MX 7, 2 = = = 0,9 ⎯⎯ → X ⎯⎯ →n = 1 = n NH3 ⎯⎯ → H = 25% n = 0,9 n X MY 8 Y
Câu 8: Định hướng tư duy giải Ta có
MA nB 0, 6 = = 0, 7 ⎯⎯ → n B = 2,8 ⎯⎯ → n = 1, 2 = n NH3 ⎯⎯ →H = = 60% MB nA 1
Câu 9: Định hướng tư duy giải n = nNH 3 = a 5 5 ⎯⎯ → a = ⎯⎯ → H = 12 = 41, 67% Ta có a 6 1 = 0, 2 5 − a
Câu 10: Định hướng tư duy giải
n = 25 N = 31, 25 12,5 → ⎯⎯ → 2 ⎯⎯ →H = = 0, 4 ⎯⎯ → 40% Ta có ⎯⎯ 31, 25 H 2 = 93, 75 N 2 : H 2 = 1: 3 Câu 11: Định hướng tư duy giải
3 n = n NH3 = 3 ( )2 4 Ta có n → y = 18 ⎯⎯ → Kc = = 0, 013 p1 24 ⎯⎯ 6+ y 3 1 4,5 18 − 4,5 n = 6 + y − 3 = p = 21 . 2 2 4 4 Câu 12: Định hướng tư duy giải
N2 : a 0,51 Ta có A và ⎯⎯ → n H2 = n O = n Cu = 0,51 ⎯⎯ → VA = .5 = 14, 28 4 H 2 : 4a Câu 13: Định hướng tư duy giải
H : 3 duong cheo ⎯⎯⎯⎯ →X 2 N 2 :1
nX = 4
n Y = 3, 6
ung ⎯⎯ →n = 4 − 3,6 = 0, 4 = n NH3 ⎯⎯ → n phan = 0, 2 ⎯⎯ → H = 20% N2
Câu 14: Định hướng tư duy giải
n H = 4 ung Giả sử ban đầu hỗn hợp có 2 ⎯⎯ → n = 0, 09.5 = 0, 45 ⎯⎯ → n phan = 0, 225 ⎯⎯ → 22,5% N2 n = 1 N2 Lưu ý: Hiệu suất tính theo N 2 vì H 2 có dư Câu 15: Định hướng tư duy giải
n H2 = 3 n M ⎯⎯ → T = S = 0, 6 Giả sử ban đầu hỗn hợp có MS n T n N2 = 1 ung ⎯⎯ → nS = 2, 4 ⎯⎯ →n = 1,6 ⎯⎯ → n phan = 0,8 ⎯⎯ →80% N2
Câu 16: Định hướng tư duy giải
N :1 1.28 + 4.2 → 2 ⎯⎯ → nY = = 4, 6 Sơ đồ đường chéo ⎯⎯ 4.1,9565 H 2 : 4 ung ⎯⎯ →n = 0, 4 ⎯⎯ → n phan = 0, 2 ⎯⎯ → 20% N2
Câu 17: Định hướng tư duy giải Ta dễ thấy phản ứng phải tính hiệu suất theo H 2 và dung dịch axit sẽ giữ NH3 . Giả sử số mol H 2 phản ứng là
N : 6 − a 3.0,5 3a ⎯⎯ → n NH3 = 2a ⎯⎯ →12 2 ⎯⎯ → a = 0,5 ⎯⎯ →H = = 18,75% 8 H2 : 8 − 3a Câu 18: Định hướng tư duy giải phan ung = 10 ⎯⎯ → n NH3 = 20 n N2 ⎯⎯ → n du Ta có: phan ung N 2 = 30 du n = 30 ⎯⎯ → n = 130 H H 2 2
Câu 19: Định hướng tư duy giải ung = 6 ⎯⎯ → n = n NH3 = 4 ⎯⎯ → V2 = 16 ⎯⎯ → Ta có: n phan H2
10 20 = ⎯⎯ → p2 = 8 p 2 16
Câu 20: Định hướng tư duy giải phan ung = 1 ⎯⎯ →10% 10 20 n N2 Ta có: ⎯⎯ → = ⎯⎯ → p2 = 18 ⎯⎯ →n = n NH3 = 2 ⎯⎯ → phan ung 9 n2 = 3 ⎯⎯ → 30% n H2
Câu 21: Định hướng tư duy giải Ta có:
p1 n1 11 22 ung = ⎯⎯ → = ⎯⎯ → n 2 = 20 ⎯⎯ → n = 2 ⎯⎯ → n phan = 3 ⎯⎯ → 21, 43% H2 p2 n 2 10 n 2
Câu 22: Định hướng tư duy giải Ta có:
p1 n1 300 4 ung = ⎯⎯ → = ⎯⎯ → n 2 = 3,8 ⎯⎯ → n = 0, 2 ⎯⎯ → n Hphan = 0,1 ⎯⎯ →10% 2 p2 n 2 285 n 2
Câu 23: Định hướng tư duy giải BTE → n Cu = 0,045 Ta có: nSO2 = 0,045 ⎯⎯⎯ BTNT n CuSO4 .5H2O = 0, 06 ⎯⎯⎯ → n Cu = n CuO = 0, 06 ⎯⎯ → m = 4, 6 ⎯⎯ →H =
0, 045 = 75% 0, 06
4.5. Bài toán áp dụng phương trình ion thu gọn, bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng. A. Định hướng tư duy + Trong một dung dịch luôn trung hòa về điện ⎯⎯ → n+ = n−
Cl− : a 2− SO : b BTDT Ví dụ: Xét dung dịch chứa 34+ ⎯⎯⎯ → a + 2b = 3c + 3d n− n+ Fe : c Al3+ : d + Chú ý những chất kết tủa và bay hơi thường gặp: BaSO 4 , Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , NH 3 , AgCl, BaCO 3 , CaCO 3 … + Áp dụng định luật BTKL và BTĐT + Chú ý bài toán nhiệt phân Ba(HCO 3 )2 hoặc Ca(HCO 3 )2 cho BaCO 3 ; CaCO 3 . Nếu đề bài nói nung tới khối lượng không đổi thì cho BaO và CaO. B. Ví dụ áp dụng Ví dụ 1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO 3 -. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 2b = c - d.
B. a + b = c + d.
C. 2a + 2b = c + d.
D. a + b = 2c + 2d.
Định hướng tư duy giải: BTDT ⎯⎯⎯ → 2a + 2b = c + d
Ví dụ 2: Một dung dịch có a mol NH 4 +, b mol Mg2+, c mol SO 4 2- và d mol HCO 3 -. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng? A. a + 2b = c + d.
B. a + 2b = 2c + d.
C. a + b = 2c + d.
D. a + b = c + d.
Định hướng tư duy giải: BTDT ⎯⎯⎯ → a + 2b = 2c + d
Ví dụ 3: Một dung dịch có chứa 0,39 gam K +, 0,54 gam Al3+, 1,92 gam SO 4 2- và ion NO 3 -. Nếu cô cạn dung dịch này thì sẽ thu được lượng muối khan là bao nhiêu gam ? A. 4,71 gam
B. 0,99 gam
C. 2,85 gam
D. 0,93 gam
Định hướng tư duy giải: BTDT BTKL ⎯⎯⎯ → 0, 01 + 0, 02.3 = 0, 02.2 + n NO− ⎯⎯ → n NO− = 0, 03 ⎯⎯⎯ → m = 0,39 + 0,54 + 1,92 + 0, 03.62 = 4, 71 3
3
Ví dụ 4: Dung dịch X chứa 0,08 mol Mg2+; 0,04 mol Al3+; a mol Cl- và b mol NO 3 -. Cho AgNO 3 dư vào X thấy có 22,96 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của a:b là? A. 4 : 3.
B. 2 : 1.
C. 3 : 4.
Định hướng tư duy giải: BTDT → a = 0,12 ⎯⎯ →a : b = 4 : 3 Ta có: b = n AgCl = n = 0,16 ⎯⎯⎯
D. 1 : 2.
Ví dụ 5: Dung dịch X chứa 0,08 mol Mg2+; 0,06 mol Al3+; a mol Cl- và b mol NO 3 -. Cô cạn X thu được 20,38 gam muối khan. Giá trị của a:b là? A. 2 : 3.
B. 8 : 9.
C. 3 : 2.
D. 5 : 6.
Định hướng tư duy giải: BTDT ⎯⎯⎯ → a + b = 0,34 a = 0,16 Ta có: ⎯⎯ → ⎯⎯ →a : b = 8 : 9 b = 0,18 35,5a + 62b + 0, 08.24 + 0, 06.27 = 20,38
Ví dụ 6: Chia dung dịch A chứa các ion Fe3+, NH 4 +, SO 24− và Cl− thành phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch là: A. 3,73 gam
B. 4,76 gam
C. 6,92 gam
D. 7,46 gam
Định hướng tư duy giải: Ta có: BTNT.Fe → n Fe3+ = 0, 01 n Fe(OH)3 = 0, 01(mol) ⎯⎯⎯⎯ BTNT.S BTDT n BaSO4 = 0, 02 ⎯⎯⎯→ n SO2− = 0, 02 ⎯⎯⎯ → n Cl− = 0, 02 BTNT.N 4 n = 0, 03(mol) ⎯⎯⎯⎯ → n = 0, 03 + NH NH 4 3
BTKL ⎯⎯⎯ → m = 2(0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,3) = 7, 46(gam)
Ví dụ 7: Dung dich Y gồm Al3+; Fe2+; 0,05 mol Na+; 0,1 mol SO 4 2+; 0,15 mol Cl-. Cho V lít dung dịch NaOH 1M, vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V là A. 0,40.
B. 0,25.
C. 0,35.
D. 0,30.
Định hướng tư duy giải: Kết tủa lớn nhất khi Na+ thay thế Al3+ và Fe2+ hoàn toàn nghĩa là trong muối không còn bóng dáng của Al BTDT → n NaOH = 0,1.2 + 0,15.1 − 0, 05.1 = 0,3(mol) ⎯⎯ → V = 0,3(lit) và Fe. Vậy ⎯⎯⎯
Ví dụ 8: Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+; Mg2+; HCO 3− , Cl- trong đó nồng độ HCO3− là 0,002M và Cl− là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2 CO 3 .10H 2O gần nhất với khối lượng là A. 2,574 gam.
B. 0,229 gam.
C. 0,085 gam.
Định hướng tư duy giải: BTDT → n cation = 0, 001 Ta có: n anion = 0, 2(0, 002 + 0, 008) = 0, 002(mol) ⎯⎯⎯
t → CO32− ⎯⎯ → n Chú ý: Khi đun nóng thì HCO3− ⎯⎯
⎯⎯ → n Na2CO3 .10H2O = 0,001 − 0,0002 = 0,0008 ⎯⎯ → mY = 0, 2288(gam)
D. 0,286 gam.
Ví dụ 9: Cho 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào dung dịch X chứa: 0,025 mol CO32− , 0,1 mol Na+, x mol NH +4 , 0,15 mol SO 24− và đun nóng nhẹ (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 giảm đi bao nhiêu gam? A. 34,95 gam
B. 39,2 gam
C. 44,125 gam
D. 44,215 gam
Định hướng tư duy giải: BTDT Ta ⎯⎯⎯ → 0,025.2 + 0,15.2 = 0,1 + x ⎯⎯ → x = 0, 25(mol)
BaSO4 : 0,15(mol) → m = 44,125(gam) BaCO3 : 0, 025(mol) Dễ thấy lượng Ba2+ và OH - dư nên ⎯⎯ NH : 0, 25(mol) 3 Ví dụ 10: Cho 120 gam hỗn hợp X gồm Fe2 (SO 4 )3 , CuSO 4 , MgSO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y thấy có 209,7 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, cho KOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 48,9
B. 52,4
C. 64,2
D. 48,0
Định hướng tư duy giải:
n SO2− BTKL Bài toán rất đơn giản. Từ khối lượng kết tủa → 4 ⎯⎯⎯ → m Kimloai n OH− Trong X Ta có: n = n SO 2− 4
209, 7 BTKL X = 0,9 ⎯⎯⎯ → m Trong Kim loai = 120 − 0,9.96 = 33, 6(gam) 233
BTKL Trong X = 1,8 ⎯⎯⎯ → m = 33,6 + 1,8.17 = 64, 2(gam) Bảo toàn điện tích: n OH− = 2.nSO 2− 4
Kim loai
OH−
BÀI TẬP RÈN LYỆN BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Câu 1: Dung dịch X chứa 0,08 mol Mg2+; 0,08 mol Fe3+; a mol Cl- và b mol SO 4 2-. Cô cạn X thu được 23,6 gam muối khan. Giá trị của a + b là? A. 0,28
B. 0,32.
C. 0,36.
D. 0,42
Câu 2: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,015 mol SO 4 2-, x mol Cl-. Giá trị của x là: A. 0,015
B. 0,020
C. 0,035
D. 0,01
Câu 3: Dung dịch X có chứa 0,07mol Na+, 0,02 mol SO 4 2-, và x mol OH -. Dung dịch Y có chứa ClO 4 -, NO 3 - và y mol H +; tổng số mol ClO 4 -, NO 3 - là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H 2 O) là : A. 1.
B. 12.
C. 13.
D. 2.
Câu 4: Một dung dịch có chứa các ion : Mg2+ (0,05mol), K + (0,15 mol), NO 3 - (0,1 mol) và SO 4 2- (x mol). Giá trị của x là : A. 0,05.
B. 0,075.
C. 0,1.
D. 0,15.
Câu 5: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K +, x mol Cl- và y mol SO 4 2-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,01 và 0,03.
B. 0,02 và 0,05.
C. 0,05 và 0,01.
D. 0,03 và 0,02.
Câu 6: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO 3 -, a mol OH - và b mol Na+. Để trung hòa 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là : A. 16,8 gam.
B. 3,36 gam.
C. 4 gam.
D. 13,5 gam.
Câu 7: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+; 0,6 mol Cl-; 0,1 mol Mg2+; a mol HCO 3 -; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 90,1.
B. 102,2.
C. 105,5.
D. 127,2.
Câu 8: Dung dịch X chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol SO 4 2-, 0,4 mol Cl-. Cô cạn dung dịch X được 45,2 gam muối khan. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NH 3 lấy dư thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là : A. 0,3; 0,1; 0,2.
B. 0,2; 0,1; 0,2.
C. 0,2; 0,2; 0,2.
D. 0,2; 0,1; 0,3.
Câu 9: Dung dịch X chứa 0,12 mol Mg2+; 0,1 mol Fe3+; a mol Cl- và b mol SO 4 2-. Cô cạn X thu được 31,4 gam muối khan. Giá trị của a + b là? A. 0,38
B. 0,39.
C. 0,40.
D. 0,41
Câu 10: Dung dịch X chứa 0,12 mol Mg2+; 0,1 mol Fe3+; a mol Cl- và b mol SO 4 2-. Cô cạn X thu được 381,48 gam muối khan. Cho Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 45,12
B. 48,72
C. 50,26.
D. 52,61
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,12 mol Mg2+; 0,1 mol Fe3+; a mol Cl- và b mol SO 4 2-. Cô cạn X thu được 381,48 gam muối khan. Cho BaCl2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 32,12
B. 36,42
C. 34,95.
D. 38,02
Câu 12: Dung dịch X chứa a mol Al3+; b mol Cu2+; 0,24 mol Cl- và c mol SO 4 2-. Cô cạn X thu được 33,08 gam muối khan. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 46,34 gam kết tủa. Giá trị (a+b+c) là? A. 0,36
B. 0,38
C. 0,42
D. 0,46
Câu 13: Dung dịch X chứa a mol Al3+; b mol Cu2+; 0,24 mol Cl- và 0,18 mol SO 4 2-. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 59,58 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 30,19
B. 32,01
C. 35,12
D. 39,48
Câu 14: Dung dịch X chứa a mol Fe3+; b mol Fe2+; 0,08 mol Cl- và 0,12 mol NO 3 -. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Mặt khác, cho AgNO 3 dư vào X thu được 19,04 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 15,32
B. 20,36
C. 26,84
D. 30,46
Câu 15: Dung dịch X chứa a mol Fe3+; b mol Fe2+; 0,08 mol Cl- và 0,12 mol NO 3 -. Cô cạn X thu được 15,32 gam muối khan. Mặt khác, cho AgNO 3 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 12,96
B. 14,02
C. 16,84
D. 19,04
Câu 16: Dung dịch X chứa a mol Fe3+; b mol Fe2+; 0,08 mol Cl- và 0,16 mol NO 3 -. Cho NaOH dư vào X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho AgNO 3 dư vào X thu được 21,2 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 18,92
B. 10,24
C. 16,84
D. 12,31
Câu 17: Dung dịch X chứa a mol Fe3+; b mol Fe2+; 0,08 mol Cl- và 0,16 mol NO 3 -. Cho NaOH dư vào X thu được 10,24 gam kết tủa. Giá trị của a:b là? A. 2 : 9
B. 5 : 3
C. 9 : 2
D. 3 : 5
Câu 18: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+ ; 0,6 mol Cl- ; 0,1 mol Mg2+ ; a mol HCO 3 - ; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 90,1.
B. 102,2.
C. 105,5.
D. 127,2.
Câu 19: Một dung dịch chứa hai cation là Al3+ (0,2 mol) và Fe2+ (0,1 mol). Trong dung dịch trên còn chứa hai anion là Cl- (x mol) và SO 24− (y mol). Tìm x và y biết rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. A. 0,2 và 0,3
B. 0,3 và 0,2
C. 0,5 và 0,15
D. 0,6 và 0,1
Câu 20: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3− . Đun dung dịch X đến cô cạn thu được muối khan có khối lượng là A. 49,4 gam
B. 28,6 gam
C. 37,4 gam
D. 23,2 gam
Câu 21: Cho dung dịch X gồm Na+ 0,1 mol, K + 0,2 mol, Cl− 0,1 mol và HCO3− . Cô cạn dung dịch được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 25,85
B. 19,65
C. 24,46
D. 21,38
BÀI TẬP RÈN LUYỆN PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN Câu 1: Cho dung dịch X gồm Na+ 0,1 mol, K + 0,2 mol, Cl− 0,1 mol và HCO3− . Cô cạn dung dịch được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 25,85
B. 19,65
C. 24,46
D. 21,38
Câu 2: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH 4 +, CO 3 2- và SO 4 2-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH 3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X. A. 14,9 gam.
B. 11,9 gam.
C. 86,2 gam.
D. 119 gam.
Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO 3 - và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Thí nghiệm 1: Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 353 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đem đun nóng để cô cạn dung dịch X thì thu được m1 gam chất rắn khan Y, lấy m1 gam chất rắn khan Y trên nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m2 gam chất rắn khan Z. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là: A. 10,26 và 8,17.
B. 14,01 và 9,15.
C. 10,91 và 8,71.
D. 10,91 và 9,15.
Câu 4: Cho dung dịch A chứa các ion K + (0,03 mol), M+, SO 4 2-, CO 3 2-. Cho dung dịch tác dụng với BaCl2 dư thu được 8,6 gam kết tủa. Cho dung dịch A tác dụng với H 2 SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được 5,19 gam muối khan. Ion M+ là: A. Na + .
B. Li + .
C. NH 4 + .
D. Rb + .
Câu 5: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO 3 2- ; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl- còn lại là ion NH 4 +. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc, tổng khối lượng hai dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam? (giả sử hơi nước bay hơi không đáng kể) A. 6,825 gam
B. 12,474 gam
C. 6,761 gam
D. 4,925 gam
Câu 6: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca 2 + ; 0,3 mol Mg 2+ ; 0,4 mol Cl− và a mol HCO3− . Đun dung dịch X đến cô cạn thu được muối khan có khối lượng là A. 49,4 gam
B. 28,6 gam
C. 37,4 gam
D. 23,2 gam
Câu 7: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO 4 2-, NH 4 +, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần I I tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng A. 6,11 gam.
B. 3,055 gam.
C. 5,35 gam.
D. 9,165 gam.
Câu 8: Dung dịch X chứa các ion Fe3+, SO 4 2-, NH 4 +, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
Câu 9: Một dung dịch chứa hai cation là Al3+ (0,2 mol) và Fe2+ (0,1 mol). Trong dung dịch trên còn chứa hai anion là Cl− (x mol) và SO 24− (y mol). Tìm x và y biết rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. A. 0,2 và 0,3
B. 0,3 và 0,2
C. 0,5 và 0,15
D. 0,6 và 0,1
Câu 10: Dung dịch Y có chứa các ion: NH 4 +, NO 3 -, SO 4 2-. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng d ư d ung dịch Ba(OH)2 , đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y tác dụng với một lượng bột Cu dư và H 2 SO 4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là A. 1,49.
B. 1,87.
C. 2,24.
D. 3,36.
Câu 11: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+ ; 0,6 ml Cl- ; 0,1 mol Mg2+ ; a mol HCO 3 - ; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 90,1.
B. 102,2.
C. 105,5
D. 127,2.
Câu 12: Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al3+, Fe2+, SO 4 2-, Cl-. Chia dung dịch X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,46 gam kết tủa. Phần 2
đem tác dụng với dung dịch NH 3 dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X có thể là A. 5,96 gam
B. 3,475 gam.
C. 17,5 gam.
D. 8,75 gam.
Câu 13: Dung dịch X chứa các ion: Na+, Ba2+ và HCO 3 -. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít CO 2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V 2 lít CO 2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V 2 bằng ? A. 1 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Câu 1: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → a + 2b = 0, 4 a = 0,16 ⎯⎯ → ⎯⎯ → a + b = 0, 28 Ta có: b = 0,12 35,5a + 96b + 0, 08.24 + 0, 08.56 = 23, 6
Câu 2: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: ⎯⎯⎯ → 0,01 + 0,02.2 = 0,015.2 + x ⎯⎯ → x = 0,02
Câu 3: Định hướng tư duy giải BTDT → x = 0, 03 dd X ⎯⎯⎯ dd Z Ta có: BTDT ⎯⎯→ n H+ = 0, 01 ⎯⎯ → CM H + = 0,1 ⎯⎯ → pH = 1 ⎯⎯⎯ → y = 0, 04 dd Y
Câu 4: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → 0,05.2 + 0,15 = 0,1 + 2x ⎯⎯ → x = 0,075
Câu 5: Định hướng tư duy giải BTDT → x + 2y = 0, 07 x = 0, 03 ⎯⎯⎯ Ta có: BTKL ⎯⎯ → → 35,5x + 96y = 2,985 y = 0, 02 ⎯⎯⎯
Câu 6: Định hướng tư duy giải BTDT → 0, 01.2 + b = 0, 01 + a a = 0, 04 ⎯⎯⎯ Ta có: ⎯⎯ → → a = 0, 02.2 b = 0, 03 ⎯⎯
⎯⎯ → mchat ran = 0,01.137 + 0,01.62 + 0,04.17 + 0,03.23 = 3,36 Câu 7: Định hướng tư duy giải
Ca 2+ : 0,15 ⎯⎯ → Mg 2+ : 0,1 Ba 2+ : 0, 4
− Cl : 0, 6 − HCO3 : a
BTDT ⎯⎯⎯ → 2(0,15 + 0,1 + 0, 4) = 0, 6 + a
t t ⎯⎯ → a = 0, 7 ⎯⎯ → B ⎯⎯ → CO32− ⎯⎯ → O ⎯⎯ → n O = 0,35
BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,15.40 + 0,1.24 + 0, 4.137 + 0,6.35,5 + 0,35.16 = 90,1
Câu 8: Định hướng tư duy giải
NBTDT ⎯⎯⎯→ 3x + 2y = 2z + 0, 4 x = 0, 2 BTKL Ta có: ⎯⎯⎯ → 27x + 64y + 96z + 0, 4.35,5 = 45, 2 ⎯⎯ → y = 0,1 n = n Al(OH)3 = 0, 2 = x z = 0, 2
Câu 9: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → a + 2b = 0,54 a = 0, 24 Ta có: ⎯⎯ → ⎯⎯ → a + b = 0,39 b = 0,15 35,5a + 96 b+ 0,12.24 + 0,1.56 = 31, 4
Câu 10: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → a + 2b = 0,54 a = 0, 24 ⎯⎯ → Ta có: b = 0,15 35,5a + 96b + 0,12.24 + 0,1.56 = 31, 4
n Mg(OH) = 0,12 2 ⎯⎯ → m ( gam ) n Fe(OH)3 = 0,1 ⎯⎯ → m = 52, 61 n BaSO24− = 0,15
Câu 11: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → a + 2b = 0,54 a = 0, 24 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0,15.233 = 34,95 Ta có: b = 0,15 35,5a + 96 b+ 0,12.24 + 0,1.56 = 31, 4
Câu 12: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → 3a + 2b = 0, 24 + 2c a = 0, 08 Ta có: 27a + 64b + 96c + 0, 24.35,5 = 33, 08 ⎯⎯ → b = 0,14 ⎯⎯ → a + b + c = 0,36 98b + 233c = 46,34 c = 0,14
Câu 13: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → 3a + 2b = 0, 24 + 2.0,18 a = 0, 08 ⎯⎯ → ⎯⎯ → mmuoi = 39, 48 Ta có: b = 0,18 98b + 233.0,18 = 59,58
Câu 14: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → 3a + 2b = 0, 2 a = 0, 02 ⎯⎯ → ⎯⎯ → mmuoi = 15,32 Ta có: b = 0, 07 108b + 0, 08.143,5 = 19, 04
Câu 15: Định hướng tư duy giải BTDT n Ag = 0, 07 ⎯⎯⎯ → 3a + 2b = 0, 2 a = 0, 02 ⎯⎯ → ⎯⎯ →m ⎯⎯ → m = 19, 04 Ta có: b = 0, 07 n AgCl = 0, 08 56a + 56b = 5, 04
Câu 16: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → 3a + 2b = 0, 24 a = 0, 02 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m = 0, 02.107 + 0, 09.90 = 10, 24 Ta có: b = 0, 09 108b + 0, 08.143,5 = 21, 2
Câu 17: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → 3a + 2b = 0, 24 a = 0, 02 ⎯⎯ → ⎯⎯ →a : b = 2 : 9 Ta có: b = 0, 09 107a + 90b = 10, 24
Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ca 2+ : 0,15 ⎯⎯ → Mg 2+ : 0,1 Ba 2+ : 0, 4
− Cl : 0, 6 BTDT ⎯⎯⎯ → 2(0,15 + 0,1 + 0, 4) = 0, 6 + a ⎯⎯ → a = 0, 7 − HCO3 : a
t t B ⎯⎯ → CO32− ⎯⎯ →O
BTKL ⎯⎯ → n O = 0,35 ⎯⎯⎯ → m = 0,15.40 + 0,1.24 + 0, 4.137 + 0, 6.35,5 + 0, 35.16 = 90,1
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Al3+ : 0, 2 2+ BTDT ⎯⎯⎯ → x + 2y = 0,8 x = 0, 2 Fe : 0,1 ⎯⎯ → − ⎯⎯ → BTKL ⎯⎯ → → 35,5x + 96y = 46,9 − 0, 2.27 − 0,1.56 y = 0,3 ⎯⎯⎯ Cl : x SO2− : y 4 Câu 20: Định hướng tư duy giải t X ⎯⎯ → HCO3− ⎯⎯ → CO32−
BTDT ⎯⎯⎯ → 0,1.2 + 0,3.2 = 0, 4 + a ⎯⎯ → a = 0, 4 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,1.40 + 0,3.24 + 0, 4.35,5 + 0, 2.60 = 37, 4(gam)
t t → CO32− ⎯⎯ → O 2− Chú ý: Khi đề bài nói nung muối khan tới khối lượng không đổi thì HCO3− ⎯⎯
Câu 21: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: ⎯⎯⎯ → 0,1 + 0, 2 = 0,1 + a ⎯⎯ → a = 0, 2(mol) t BTKL → CO32− + CO 2 + H 2O ⎯⎯⎯ Chú ý: 2HCO3− ⎯⎯ → m = 0,1.23 + 0, 2.39 + 0,1.35,5 + 0,1.60 = 19,65(gam)
ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN Câu 1: Định hướng tư duy giải BTDT Ta có: ⎯⎯⎯ → 0,1 + 0, 2 = 0,1 + a ⎯⎯ → a = 0, 2(mol) t BTKL → CO32− + CO 2 + H 2O ⎯⎯⎯ Chú ý: 2HCO3− ⎯⎯ → m = 0,1.23 + 0, 2.39 + 0,1.35,5 + 0,1.60 = 19,65(gam)
Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta tính toán số liệu với 100 ml dung dịch X. 100 ml X + HCl ⎯⎯ → CO 2
BTNT.C ⎯⎯⎯ ⎯ → n CO2− = 0,1
100 ml X + NaOH ⎯⎯ → NH 3
3
BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → n NH+ = 0, 2 4
BaCO3 BTNT.(C+S) 43 − 0,1.197 100 ml X + BaCl2 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯ → n SO2− = = 0,1 4 233 BaSO4 BTDT BTKL ⎯⎯⎯ → n Na+ + 0, 2 = 0,1.2 + 0,1.2 ⎯⎯ → n Na+ = 0, 2 ⎯⎯⎯ → mX = 5(0,1.60 + 0, 2.18 + 0,1.96 + 0, 2.23) = 119
Câu 3: Định hướng tư duy giải Để tránh nhầm lẫn ta sẽ xử lý bài toán với cả dung dịch X trong 2 thí nghiệm
BTNT.C Với thí nghiệm 2: n = 0, 05.2 = 0,1 ⎯⎯⎯ ⎯ → n HCO− = 0,1(mol) 3
BTNT.Ca Với thí nghiệm 1: n = 0,02.2 = 0,04 ⎯⎯⎯⎯ → n Ca2+ = 0,04(mol)
Ca 2+ : 0, 04 CaCO3 : 0, 04 CaO : 0, 04 2− 2− − HCO3 : 0,1 CO3 : 0, 01 CO3 : 0, 01 t nung Vậy X chứa − ⎯⎯ → m1 − ⎯⎯⎯ → m2 − Cl : 0,1 Cl : 0,1 Cl : 0,1 BTDT BTDT + BTDT + ⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯ → Na + : 0,12 → Na : 0,12 → Na : 0,12 ⎯⎯⎯
m = 10,91(gam) BTKL ⎯⎯⎯ → 1 m2 = 9,15(gam) Câu 4: Định hướng tư duy giải
n SO24− = a → ⎯⎯ → 233a + 197b = 8, 6 Ta có: ⎯⎯⎯ n CO32− = b BaCl2
H 2SO4 BTDT Và ⎯⎯⎯ → n CO2 = n CO2− = b = 0, 02(mol) ⎯⎯ → a = 0, 02(mol) ⎯⎯⎯ → n M+ = 0, 05 3
BTKL ⎯⎯⎯ →M =
5,19 − 0, 03.39 − 0, 02(96 + 60) = 18 ⎯⎯ → NH +4 0, 05
Câu 5: Định hướng tư duy giải BTDT → n +NH4 = 0,025.2 + 0,3 − 0,1 = 0, 25(mol) Ta có: ⎯⎯⎯
NH3 : 0,108(mol) ⎯⎯ → n Ba (OH)2 = 0, 054(mol) ⎯⎯ →m = 6, 761(gam) BaCO3 : 0, 025 Câu 6: Định hướng tư duy giải BTDT ⎯⎯⎯ → 0,1.2 + 0,3.2 = 0, 4 + a ⎯⎯ → a = 0, 4 t t BTKL X ⎯⎯ → HCO3− ⎯⎯ → CO32− ⎯⎯⎯ → m = 0,1.40 + 0,3.24 + 0, 4.35,5 + 0, 2.60 = 37, 4(gam) t t → CO32− ⎯⎯ → O 2− Chú ý: Khi đề bài nói nung muối khan tới khối lượng không đổi thì HCO3− ⎯⎯
Câu 7: Định hướng tư duy giải Ta sẽ đi tính toán với 0,5.E BTNT.Mg Mg(OH) 2 ⎯⎯⎯⎯ → n Mg2+ = 0, 01 → Với phần I: 0,5E + NaOH ⎯⎯ BTNT.N → n NH+ = 0, 03 NH3 ⎯⎯⎯⎯ 4
→ BaSO 4 Với phần II: 0,5E + BaCl2 ⎯⎯ BTDT ⎯⎯⎯ → 0,01.2 + 0,03 = 0,02.2 + n Cl−
BTNT.S ⎯⎯⎯→ n SO2− = 0, 02 4
⎯⎯ → n Cl− = 0,01
BTKL ⎯⎯⎯ → mE = 2 ( 0,01.24 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,01.35,5) = 6,11
Câu 8: Định hướng tư duy giải Ta sẽ tính toán các số liệu với X/2
BTNT.N → n NH+ = 0, 03 NH 3 ⎯⎯⎯⎯ 4 Với phần 1 ta có : 0,5.X + NaOH ⎯⎯ → BTNT.Fe → n Fe3+ = 0, 01 Fe(OH)3 ⎯⎯⎯⎯
Với phần 2 ta có : 0,5.X + BaCl2 ⎯⎯ → BaSO 4 BTDT ⎯⎯⎯ → n Cl− + 0,02.2 = 0,01.3 + 0,03.1
BTNT.S ⎯⎯⎯→ n SO2− = 0, 02 4
⎯⎯ → n Cl− = 0,02
BTKL ⎯⎯⎯ → mX = 2 ( 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5) = 7,64
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Al3+ : 0, 2 2+ BTDT ⎯⎯⎯ → x + 2y = 0,8 x = 0, 2 Fe : 0,1 ⎯⎯ → − ⎯⎯ → BTKL ⎯⎯ → → 35,5x + 96y = 46,9 − 0, 2.27 − 0,1.56 y = 0,3 ⎯⎯⎯ Cl : x SO2− : y 4 Câu 10: Định hướng tư duy giải BTNT.Nito n NH3 = 0, 2 ⎯⎯⎯⎯ → NH 4+ : 0, 2 BTNT.S Cu /H + Có n BaSO4 = 0, 05 ⎯⎯⎯→ SO 42− : 0, 05 ⎯⎯⎯ → 4H + + NO3− + 3e ⎯⎯ → NO + 2H 2O BTDT → NO3− : 0,1 ⎯⎯⎯
⎯⎯ → n NO = 0,1
⎯⎯ → V = 2, 24(lit)
Câu 11: Định hướng tư duy giải
Ca 2+ : 0,15 ⎯⎯ → Mg 2+ : 0,1 Ba 2+ : 0, 4 t t B ⎯⎯ → CO32− ⎯⎯ →O
Cl− : 0, 6 BTDT ⎯⎯⎯ → 2(0,15 + 0,1 + 0, 4) = 0, 6 + a ⎯⎯ → a = 0, 7 − HCO3 : a ⎯⎯ → n O = 0,35
BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,15.40 + 0,1.24 + 0, 4.137 + 0,6.35,5 + 0,35.16 = 90,1
Câu 12: Định hướng tư duy giải Ta xét trường hợp: Hai muối là FeSO 4 a mol và AlCl3 b mol (Trong 1 nửa X)
Fe(OH)2 : a ⎯⎯ → 6, 46 ⎯⎯ → 90a + 233.a = 6, 46 ⎯⎯ → a = 0, 02 BaSO4 : a Fe2O3 : 0,5a ⎯⎯ → 2,11 ⎯⎯ → 80a + 51b = 2,11 ⎯⎯ → b = 0,01 Al2 O3 : 0,5b → m = 2.(0,02.152 + 0,01.133,5) = 8,75 Trong X có: ⎯⎯
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Na + : a 197b = m ⎯⎯ → ⎯⎯ → a = 2b Ta có: Ba 2+ : b 197(a + 2 b) = 4 m ⎯⎯⎯ BTDT − → HCO3 : a + 2b
Na + : 2 Xem như: Ba 2+ :1 ⎯⎯ → n CO2− = 2 ⎯⎯ → n1CO2 = 2(mol) 3 ⎯⎯⎯ BTDT → HCO3− : 4 2 ⎯⎯ → n BaCO3 = 1 ⎯⎯ → n CO = 1 ⎯⎯ → V1 : V2 = 2 :1 2
4.6. Bài toán về H3PO4 A. Định hướng tư duy + Nếu bài cho P hoặc P2O5 thì dùng BTNT.P suy ra số mol H3PO4. + Bài toán kiềm tác dụng với H3PO4 thì ta cũng nên dùng kỹ thuật điền số điện tích. Tôi sẽ nói chi tiết về kỹ thuật đơn giản này ngay dưới đây. + Trong nhiều trường hợp áp dụng định luật BTKL cũng rất tốt. B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là: A. 39,0g.
B. 44,4g.
C. 35,4g.
D. 37,2g
Định hướng tư duy giải: Áp dụng kỹ thuật điền số điện tích cho dung dịch X. Với NAP hỏi dung dịch X chứa những ion gì? Chỉ vậy thôi.
PO34− : 0, 2 + K : 0,3 BTKL Ta có: n P = 0, 2 ⎯⎯ → + ⎯⎯⎯ → m = 35, 4(gam) Na : 0, 2 BTDT ⎯⎯⎯ → H + : 0,1 Bài toán này dùng BTKL cũng rất tốt. H + : 0, 6 → ⎯⎯ → n H2O = 0,5 Ta có: n P = 0, 2 ⎯⎯ − OH : 0,5 BTKL ⎯⎯⎯ → 0, 2.98 + 0, 2.40 + 0,3.56 = m + 0,5.18 ⎯⎯ → m = 35, 4(gam) H3PO4
NaOH
KOH
Ví dụ 2: Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là A. 12
B. 9
C. 11.
D. 13
Định hướng tư duy giải: Ta có:
31 = 0, 08659 ⎯⎯ → n = 12 142 + 18n
Ví dụ 3: Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là A. 80 ml.
B. 90 ml.
Định hướng tư duy giải: Vận dụng tư duy điền số điện tích
C. 70 ml.
D. 75 ml.
Ta có: n P2O5
BTNT.P ⎯⎯⎯→ PO 4 : 0, 03 2,13 NaOH = = 0, 015(mol) ⎯⎯⎯ → m X Na : V 142 H : 0, 03.3 − V
BTKL ⎯⎯⎯ → 4, 48 = 0,03.95 + 23V + (0,09 − V) ⎯⎯ → V = 0,07(lit)
Ví dụ 4: Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là A. 4,70.
B. 4,48.
C. 2,46.
D. 4,37.
Định hướng tư duy giải: n P O = 0, 015(mol) → n H3PO4 = 0, 03(mol) Ta có: 2 5 n NaOH = 0, 08 0, 09 BTKL + Ta ⎯⎯⎯ → 0,03.98 + 0,08.40 = m + 0,08.18 ⎯⎯ → m = 4,7(gam)
Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P2O5, 0,15 mol K2O, 0,1 mol Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y chứa m (gam) muối. Giá trị của m là : A. 45,2
B. 43,5
C. 34,5
D. 35,4
Định hướng tư duy giải: Chú ý: Với bài toán axit nhiều nấc mình hay dùng kỹ thuật OH − cướp H + do đó dễ thấy.
HPO24− : 0, 2 H3PO4 : 0,3 − H 2 PO4 : 0,1 BTNT OH − :0,5 Ta có: ⎯⎯⎯ → KOH : 0,3 ⎯⎯⎯→ + ⎯⎯ → m = 45, 2(gam) K : 0,3 NaOH : 0, 2 Na + : 0, 2 Ví dụ 6: Cho 68,2 gam canxi photphat tác dụng với 39,2 gam dung dịch H2SO4 80%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B. Trong B chất có số mol ít nhất là : A. 0,1 mol
B. 0,12 mol
C. 0,14 mol
D. 0,08 mol
Định hướng tư duy giải: 68, 2 2− BTNT.P = 0, 22 ⎯⎯ → n PO3− = 0, 44 n Ca3 (PO4 )2 = HPO4 : a ⎯⎯⎯→ a + b = 0, 44 4 310 ⎯⎯ → ⎯⎯ → BTNT.H Ta có: − BTNT.H H PO : b → a + 2b = 0, 64 ⎯⎯⎯⎯ n H SO = 0,32 ⎯⎯⎯⎯ 2 4 → n H+ = 0, 64 2 4
HPO24− : 0, 24 CaSO4 : 0,32 − H PO : 0, 2 ⎯⎯ → 2 2+ 4 ⎯⎯ → Ca ( H 2 PO4 )2 : 0,1 Ca : 0, 66 CaHPO4 : 0, 24 SO2− : 0,32 4 Bài tập rèn luyện Câu 1: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân của các muối) là:
A. K2HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam.
B. KH2PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam.
C. KH2PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam.
D. KH2PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam.
Câu 2: Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn. Giá trị của x là: A. 11,36
B. 12,78
C. 22,72
D. 14,2
Câu 3: Lấy V ml dung dịch H3PO4 35%(d=1,25 g/ml) đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối K3PO4 và K2HPO4. Giá trị của V là: A. 26,25 ml
B. 21ml
C. 7,35ml
D. 16,8ml
Câu 4: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 21,3 gam.
B. 28,4 gam.
C. 7,1 gam.
D. 14,2 gam.
Câu 5: Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là: A. KH2PO4 và K2HPO4.
B. KH2PO4 và H3PO4.
C. KH2PO4 và K3PO4.
D. K3PO4 và K2HPO4.
Câu 6: Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối trong Y là : A. 14,2 gam Na2HPO4; 41,0 gam Na3PO4 B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4. C. 45,0 gam NaH2PO4; 17,5 gam Na2HPO4. D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4. Câu 7: Cho 14,2 gam P2O5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là: A. K2HPO4 và K3PO4
B. K3PO4 và KOH.
C. KH2PO4 và H3PO4.
D. K2HPO4 và KH2PO4.
Câu 8: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là A. 20,95 gam.
B. 16,76 gam.
C. 12,57 gam.
D. 8,38 gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 1,86
B. 1,55
C. 2,17
D. 2,48
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 2,48
B. 2,265
C. 1,86
D. 1,24
Câu 11: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với: A. 8,1.
B. 4,2.
C. 6,0.
D. 2,1.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxit dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 5080 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,085
B. 1,302
C. 1,426
D. 1,395
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxit dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và KOH 1M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 16,24 gam chất rắn khan. Giá trị của m là? A. 1,86
B. 2,48
C. 3,10
D. 2,17
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxit dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và KOH 1M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 23,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là? A. 6,20
B. 7,75
C. 3,10
D. 4,96
Câu 15: Cho 0,12 mol axit H3PO4 vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 281,586 gam chất rắn khan. Giá trị của V là? A. 300
B. 200
C. 400
D. 500
Câu 16: Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là: A. 300.
B. 250.
C. 200.
D. 400.
Định hướng giải bài tập rèn luyện Câu 1: Định hướng tư duy giải
→ n OH− = 0,5mol n KOH = 0,5mol ⎯⎯ Ta có: → n Max = 0, 6 mol H+ n H3PO4 = 0, 2 mol ⎯⎯ BTNT.photpho ⎯⎯ → n du = 0,1mol = n HPO2− ⎯⎯⎯⎯⎯ → n PO3− = 0,1mol H+ 4
4
Câu 2: Định hướng tư duy giải Ta có: n P2O5 =
x 2x BTNT.P mol ⎯⎯⎯→ n H3PO4 = mol 142 142
BTKL ⎯⎯⎯ → x + m NaOH = 3x + m H2O
BTKL ⎯⎯⎯ → x + 1,352.40 = 3x +
x 3 . .18 ⎯⎯ → x = 22, 72 71 2
Câu 3: Định hướng tư duy giải
212a + 174b = 14,95 K3PO4 : a mol a = 0, 05mol 14,95 ⎯⎯ → BTNT.Kali ⎯⎯ → b = 0, 025mol K 2 HPO4 : b mol ⎯⎯⎯⎯→ 3a + 2b = 0, 2
BTNT.phot.pho ⎯⎯⎯⎯⎯ → n P = n axit = 0, 075 ⎯⎯ →V =
m dd = 16,8(ml) D
Câu 4: Định hướng tư duy giải Cách 1:
→ n H2O = 0,5mol m n OH = 0, 2 + 0,3 = 0,5 ⎯⎯ Ta có: BTKL ⎯⎯ → .2.98 + 24,8 = 44, 4 ⎯⎯ → m = 14, 2g 142 ⎯⎯⎯ → m + 0, 2.40 + 0,3.56 = 35, 4 + 0,5.18 H3PO4 Cách 2: Dùng điền số diện tích Giả sử OH- khi đó ⎯⎯ → n H2O = 0,5(mol)
⎯⎯ → n P2O5 =
m ⎯⎯ → n H3PO4 142
Na + : 0, 2 + K : 0,3 m = ⎯⎯ → 35, 4 PO3− : m 4 71 71 BTDT 3m → H+ : − 0,5 ⎯⎯⎯ 71
BTKL ⎯⎯⎯ → 35, 4 = 0, 2.23 + 0,3.39 + 95
m 3m + 1.( − 0,5) ⎯⎯ → m = 14, 2(gam) 71 71
Câu 5: Định hướng tư duy giải BTNT.P n P2O5 = 0, 05mol ⎯⎯⎯→ n H3PO4 = 0,1mol Tö duy HPO 24− : 0, 05 mol ⎯⎯ → ⎯⎯⎯→ − H 2 PO 4 : 0, 05 mol n OH = 0,15mol
Câu 6: Định hướng tư duy giải BTNT.P ⎯⎯⎯→ n P = n H3PO4 = 0,15.2 + 0, 2 = 0,5
HPO 24− : 0, 25mol BTDT NaH 2 PO 4 : 0, 25 ⎯⎯ → m = 30g n OH− = 0, 75 mol ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → − → m = 35,5g H 2 PO 4 : 0, 25mol Na 2 HPO 4 : 0, 25 ⎯⎯
Câu 7: Định hướng tư duy giải BTNT.P → n max = 0, 6mol n P O = 0,1mol ⎯⎯⎯→ n H3PO4 = 0, 2mol ⎯⎯ H+ ⎯⎯ → n du = 0,15mol Ta có: 2 5 H+ n KOH = 0, 45mol
Câu 8: Định hướng tư duy giải X → n Trong = 0, 05. Chuyển H thành Na ⎯⎯ Ta có: n KOH = 0, 05 ⎯⎯ → mNa3PO4 = 3,82 + 0,05.22 = 4,92 H
⎯⎯ → m Ag3PO4 =
4,92 .(108.3 + 95) = 12,57(gam) 164
Câu 9: Định hướng tư duy giải
BTNT.P 3− m ⎯⎯⎯→ PO 4 : 31 Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích : ( m + 9, 72 ) K + : 0,15 3m BTDT ⎯⎯⎯ → H+ : − 0,15 31
BTKL ⎯⎯⎯ → m + 9, 72 = 95
m 3m + 0,15.39 + − 0,15 ⎯⎯ → m = 1,86 31 31
Câu 10: Định hướng tư duy giải
3− m PO4 : 31 + Tư duy điền số điện tích ta có: K + : 0,3 3m BTDT ⎯⎯⎯ → H+ : − 0,3 31 BTKL ⎯⎯⎯ → 95
m 3m + 0,3.39 + − 0,3 = 18,56 ⎯⎯ → m = 2, 2649(gam) (Loại) 31 31
3− m PO4 : 31 + Vậy xảy ra trường hợp 2: K + : 0,3 3m BTDT ⎯⎯⎯ → OH − : 0,3 − 31 BTKL ⎯⎯⎯ → 95
m 3m + 0,3.39 + 17 0,3 − → m = 1, 24(gam) = 18,56 ⎯⎯ 31 31
Câu 11: Định hướng tư duy giải PO34− : 0, 04 m m m BTKL ⎯⎯⎯ → 0, 04.95 + 23 + 0,12 − = 1, 22m ⎯⎯ → m = 5,85... 4,8 (Vô lý) Ta có: 1, 22m Na + : 40 40 40 m + H : 0,12 − 40 PO34− : 0, 04 m m m BTKL 1, 22m Na + : ⎯⎯⎯ → 0, 04.95 + 23 + 17.( − 0,12) = 1, 22m ⎯⎯ →m = 8 40 40 40 m − OH : 40 − 0,12
Câu 12: Định hướng tư duy giải
Na + : 0, 05 + K : 0,1 Điền số ⎯⎯ → 9, 448 3− ⎯⎯ → a = 0, 042 ⎯⎯ → m = 1,302 PO 4 : a − ⎯⎯ → OH : 0,15 − 3a Câu 13: Định hướng tư duy giải
Na + : 0, 2 + K : 0,1 Điền số ⎯⎯ →16, 24 3− ⎯⎯ → a = 0, 06 ⎯⎯ → m = 1,86 PO4 : a − ⎯⎯ → OH : 0,3 − 3a Câu 14: Định hướng tư duy giải
Na + : 0, 2 + K : 0,1 Điền số ⎯⎯ → 23,88 3− ⎯⎯ → a = 0,16 ⎯⎯ → m = 4,96 PO4 : a + ⎯⎯ → H : 3a − 0,3 Câu 15: Định hướng tư duy giải
Na + : 0,5 V + K : V Điền số ⎯⎯ → 21,56 3− ⎯⎯ → V = 0, 2 ⎯⎯ → 200(ml) PO4 : 0,12 + ⎯⎯ → H : 0,36 − 1,5V Câu 16: Định hướng tư duy giải Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích, xét trường hợp muối là HS- trước
Ta có: n H2S
Na + : V + K : V = 0,8 ⎯⎯ → 45,9 2+ Ba : 0,5 V HS− : 3V
BTKL ⎯⎯⎯ → 45,9 = V(23 + 39 + 33 + 0,5.137) ⎯⎯ → V = 0, 2
Có đáp án → dễ thấy với trường hợp tạo hỗn hợp muối và có dư OH- thì không có đáp án thỏa mãn.
4.7. Bài toán nhiệt phân muối. A. Định hướng tư duy Trong chủ đề này chúng ta sẽ nghiên cứu về nhiệt phân các muối cacbonat, KMnO4, KClOx,… Với dạng toán này các bạn cần chú ý một số lưu ý sau: + Muối HCO3− dễ bị nhiệt phân cho CO2 và BaO, CaO. + Với các muối giàu oxi như KMnO4, KClO3,… các bạn cần chú ý áp dụng các định luật bảo toàn khi giải toán. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO2, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là: A. 1,8
B. 2,4
C. 1,9
D. 2,1
Định hướng tư duy giải: BTKL → nO = Ta ⎯⎯⎯
48, 2 − 43, 4 = 0,3 (mol) 16
158a + 122,5b = 48, 2 KMnO4 : a a = 0,15 Gọi ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → → 0,3.2 + 0, 675.2 = 5a + 6b b = 0, 2 MnCl2 : b ⎯⎯⎯ KCl : 0,35 BTNT BTNT.Clo ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯ → n HCl = 0,35 + 0,15.2 + 0, 675.2 − 0, 2 = 1,8 (mol) MnCl : 0,15 2 Câu 2: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnCO4, K2MnCO4, KCl3, MnO2 và KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng. Phần trăm khối lượng của KMnCl2 trong X là: A. 39,20%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 60,80%
Định hướng tư duy giải: BTKL ⎯⎯⎯ → n O2 =
30, 225 − 24, 625 = 0,175 (mol) 32
BTKL ⎯⎯⎯ →158a + 122,5 b = 30, 225 KMnO 4 : a a = 0, 075 30, 225 ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → → 5a + 6b − 0,175.4 = 0,8 − 3a b = 0,15 KClO3 : b ⎯⎯⎯
⎯⎯ → %KMnO4 =
0, 075.158 .100% = 39, 20% 30, 225
Chú ý: lượng HCl phản ứng 3a mol chui vào MnCl2 và KCl không đóng vai trò chất khử. Câu 3: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KCl3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là: A. 79,8g
B. 91,8g
C. 66,5g
D. 86,5g
Định hướng tư duy giải:
31, 6 + 24,5 − 46,5 n KMnO4 = 0, 2 ( mol ) BTKL Ta có: ⎯⎯⎯ → n O2 = = 0,3 (mol) 32 n = 0, 2 mol ( ) KClO3 HCl BTE Y ⎯⎯→ Cl2 ⎯⎯⎯ → 0, 2.5 + 0, 2.6 = 0,3.4 + 2n Cl2 ⎯⎯ → n Cl2 = 0,5 ( mol ) t → 5KCl + NaClO3 + 3H 2 O Chú ý: 3Cl2 + 6NaOH ⎯⎯
BTKL ⎯⎯⎯ → 0,5.71 + 1,5.40 = m + 0,5.18 ⎯⎯ → m = 86,5 (gam)
Câu 4: Nung nóng 51,8 gam hỗn hợp X gồm muối KHCO3 và Na2CO3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 45,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của KHCO3 trong X là : A. 38,61%
B. 61,39%
C. 42,18%
D. 57,82%
Định hướng tư duy giải:
KHCO3 : a K 2 CO3 : 0,5a 100a + 106b = 51,8 t Ta có: 51,8 ⎯⎯⎯ → 45,6 ⎯⎯ → BTNT 138.0,5a + 106b = 45,6 Na 2 CO3 : b Na 2 CO3 : b 0, 2.100 a = 0, 2 ( mol ) ⎯⎯ → ⎯⎯ → %KHCO3 = = 38, 61% 51,8 b = 0,3 ( mol ) Câu 5: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là A. 8,70.
B. 8,77.
C. 8,91.
D. 8,53.
Định hướng tư duy giải:
X = Y + O 2 Ta có: KCl = 1, 49 ⎯⎯ → m Y = 7, 49 → n T = 0, 2 n C = n CO2 = 0, 044 ⎯⎯ → n T = n Z = 0, 2 (mol) Chú ý: C + O2 → CO2 Nên số mol khí không thay đổi ⎯⎯ nhiÖt ph©n ⎯⎯ → n BÞ = O2
0, 2 = 0, 04 ( mol ) ⎯⎯ → m = 7, 49 + 0, 04.32 = 8, 77 (gam) 5
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Nung nóng 40,94g hỗn hợp gồm KMnO4 và MnO2 một thời gian, thu được 1,344 lít (đktc) khí O2 và hỗn hợp rắn H gồm 3 chất. Cho H tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thấy có 0,92 mol HCl bị oxi hóa. Khối lượng chất rắn có phân tử khối nhỏ nhất trong H là A. 20,88g
B. 15,66g
C. 6,32g
D. 22,62g
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X gồm NaHCO3 1M và KHCO3 1M, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y, sau đó nung nóng chất rắn thu đuợc đến khối luợng không đổi, thu đuợc m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 43,4.
B. 36,5.
C. 48,8.
D. 40,3
Câu 3: Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68gam hỗn hợp gồm KCl3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu đuợc chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X đuợc hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là A. 48,62 gam
B. 43,25 gam
C. 65,56 gam
D. 36,65 gam
Câu 4: Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm 68% KNO3, 15% S, 17% C (về khối lượng), khi cháy giả sử chỉ xảy → N 2 + CO 2 + K 2 S do tạo cả sản phẩm rắn nên có hiện tượng khói đen. ra phản ứng KNO3 + C + S ⎯⎯
Cho nổ 10,00 gam khối thuốc nổ đen trong bình kín dung tích 300 ml, nhiệt độ trong bình đạt 427, 00C , áp suất gây ra trong bình khi nổ là A. 36,16 atm
B. 35,90 atm
C. 32,22 atm
D. 25,57 atm
Câu 5: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng. Phần trăm khối lượng của KMnO4 trong X là: A. 39,20%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 60,80%
Câu 6: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là: A. 22,44
B. 28,0.
C. 33,6.
D. 25,2.
Câu 7: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là A. 39,13%
B. 52,17%
C. 46,15%
D. 28,15%
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp
thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là A. 12 g
B. 91,8 g
C. 111 g
D. 79,8 g
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Nung 48,8 gam hỗn hợp X đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của NH4HCO3 trong hỗn hợp X là: A. 34,43%
B. 32,38%
C. 35,6%
D. 33,2%
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 36,8 gam quặng đôlômit (có chứa 25% khối lượng tạp chất tro) khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 210 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 41,37.
B. 19,7.
C. 23,64.
D. 29,55.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2(đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp
22 lần lượng KCl trong X. 3
Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là? A. 47,62%
B. 23,51%
C. 58,55%
D. 81,37%
Câu 12: Trộn KMnO4 và KClO3 với một lượng bột MnCl2 trong bình kính thu được hỗn hợp X. Lấy 52,550 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với axit HCl đặc dư đung nóng , sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam muối khan. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 trong X là : A. 62,5%
B. 91,5%
C. 75%
D. 80%
Câu 13: Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là A. 37,5%
B. 67,5.
C. 32,5.
D. 62,5.
Câu 14: Nhiệt phân 82,9 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KCl (trong đó clo chiếm 8,565% khối lượng), sau một thời gian thu được chất rắn Y và V lít O2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 3M (đun nóng), thu được 19,04 lít Cl2 (đktc) và dung dịch Z chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là A. 3,36
B. 2,24.
C. 5,60.
D. 4,48.
Câu 15: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65.
B. 7,45.
C. 6,25.
D. 3,45.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải
KMnO4 : a BTE Ta có: 40,94 ⎯⎯ →158a + 87b = 40,94 Và n O2 = 0,06 ⎯⎯⎯ →5a + 2b = 0,06.4 + 0,92 MnO : b 2 a = 0, 6 ⎯⎯ → ⎯⎯ → m MnO2 = 0, 24.87 = 20,88 b = 0,18 Câu 2: Định hướng tư duy giải
n Na + = 0,3 + 0, 2 = 0,5 ( mol ) BTDT Ta có: ⎯⎯⎯ → n CO2 − = 0,35 3 n K + = 0, 2 BTKL ⎯⎯⎯ → m = m ( K, Na, CO32− ) = 0, 2.39 + 0,5.23 + 0,35.60 = 40,3 ( gam ) .
Câu 3: Định hướng tư duy giải BTKL → m X = 83, 68 − Ta có: ⎯⎯⎯
17, 472 CaCl2 : a ( mol ) .32 = 58, 72 ( gam ) 22, 4 KCl : b ( mol )
K2CO3 BTNT.Clo X ⎯⎯⎯ → a = 0,5.0,36 = 0,18 ( mol ) ⎯⎯ → b = 0,52 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ → n KCl = 2a + b ⎯⎯ → m = 65,56 (gam )
Câu 4: Định hướng tư duy giải Chú ý: + Sản phẩm rắn là K2S nên khí tạo áp suất chỉ có N2 và CO2 + Lượng khí CO2 phải được tính theo KNO3 vì C lấy oxi trong KNO3 để thành CO2. 10 BTNT.N → n N2 = 0, 0336635 ( mol ) n KNO3 = 101 .0, 68 = 0, 067327 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ Ta có: BTNT.O n = 0,17.10 = 0,1417 ( mol ) ⎯⎯⎯⎯ → n CO2 = 0,1 ( mol ) C 12
⎯⎯ →p =
nRT ( 0, 0336635 + 0,1) .0, 082. ( 273 + 427 ) = = 25,57 (atm) V 0,3
Câu 5: Định hướng tư duy giải BTKL ⎯⎯⎯ → n O2 =
30, 225 − 24, 625 = 0,175 (mol) 32
BTKL →158a + 122,5b = 30, 225 KMnO 4 : a a = 0, 075 ⎯⎯⎯ 30, 225 ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → → 5a + 6b − 0,175.4 = 0,8 − 3a b = 0,15 KClO3 : b ⎯⎯⎯
⎯⎯ → %KMnO4 =
0, 075.158 .100% = 39, 20% 30, 225
Chú ý: lượng HCl phản ứng 3a mol chui vào MnCl2 và KCl không đóng vai trò chất khử. Câu 6: Định hướng tư duy giải BTNT → n O2 = Ta có: ⎯⎯⎯
22,12 + 18,375 − 37, 295 = 0,1 (mol) 32
BTE ⎯⎯⎯ → 2.n Cl2 + 0,1.4 =
22,12 18,375 FeCl3 : 0, 4 Fe .5 + .6 ⎯⎯ → n Cl2 = 0, 6 ( mol ) ⎯⎯ →Y 158 122,5 Fe : a ( mol )
AgCl :1, 2 BTKL AgNO3 Y ⎯⎯⎯ → 204, 6 ⎯⎯⎯ →1, 2.143,5 + 108.3a = 204, 6 ⎯⎯ → a = 0,1 (mol) Ag : 3a BTNT.Fe Vậy ⎯⎯⎯⎯ → m = 56 ( 0, 4 + 0,1) = 28 (gam)
Câu 7: Định hướng tư duy giải BTKL → nO = + Ta ⎯⎯⎯
50,56 − 46, 72 = 0, 24 (mol) 16
Mg : a ( mol ) BTKL ⎯⎯⎯ → 24a + 56b = 9, 2 a = 0,15 0,15.24 13, 04 Fe : b ( mol ) ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → ⎯⎯ → %Mg = = 38,13% 9, 2 → 2a + 3b = 0, 24.2 + 0, 06.2 ⎯⎯⎯ b = 0,1 O : 0, 24 ( mol )
Câu 8: Định hướng tư duy giải
KMnO4 : 0,1 BTKL 15,8 + 24,5 − 36,3 ⎯⎯ → ⎯⎯⎯ → nO = = 0, 25 16 KClO3 : 0, 2 BTE ⎯⎯⎯ → 0,1.5 + 0, 2.6 = 0.25.2 + 2n Cl2 ⎯⎯ → n Cl2 = 0,6
NaCl :1 BTNT.Clo → a + b = 1, 2 NaCl : a ⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → ⎯⎯ → BTE ⎯⎯ → m = 91,8 NaClO3 : 0, 2 → a = 5b NaClO3 : b ⎯⎯⎯ NaOH : 0,3 Câu 9: Định hướng tư duy giải
NH 4 HCO3 : a Na CO : 0,5b t 48,8 NaHCO3 : b ⎯⎯ →16, 2 2 3 + HCl ⎯⎯ → CO 2 : 0,5b CaO : c Ca HCO : c 3 )2 (
79a + 84b + 162c = 48,8 a = 0, 2 ⎯⎯ → 53b + 56c = 16, 2 ⎯⎯ → b = 0, 2 ⎯⎯ → %NH 4 HCO3 = 32,38% 0,5b = 0,1 c = 0,1 Câu 10: Định hướng tư duy giải n dolomit = n MgCO3 .CaC O3 =
36,8.0, 75 BTNT = 0,15 ⎯⎯⎯ → n CO2 = 0,3 84 + 100
n CO2 = 0,3 ⎯⎯ → ⎯⎯ → n = 0, 21.2 − 0,3 = 0,12 ⎯⎯ → m = 23, 64 n = 0, 21 Ba ( OH )2 Câu 11: Định hướng tư duy giải
CaCl2 : a → m Y = 83, 68 − 0, 78.32 = 58, 72 ⎯⎯ →111a + 74,5b = 58, 72 n O2 = 0, 78 ⎯⎯ KCl : b CaCO3 : 0,18 ⎯⎯ → a = 0,18 → b = 0,52 ⎯⎯ → Y + 0,18K 2 CO3 ⎯⎯ → ⎯⎯ → KCl Z : 0,88 ⎯⎯ → KCl X : 0,12 Z : KCl : b + 0,36 49 BTNT ⎯⎯⎯ → n KClO3 = b − 0,12 = 0, 4 ⎯⎯ → %KClO3 = = 58,55% 83, 68 Câu 12: Định hướng tư duy giải
n KCl = 0, 2 ⎯⎯ → n KClO3 = 0, 2
mY =
14,9 = 41, 03 0,36315
BTKL ⎯⎯⎯ → n O2 =
52,550 − 41, 03 = 0,36 32
Vì cho X hoặc Y tác dụng với HCl thì khối lượng muối như nhau nên. Ta có ngay:
KMnO4 : a KCl : a + 0, 2 BTKL 74,5 ( a + 0, 2 ) + 126 ( a + b ) = 51, 275 HCl mX = 52,55 KClO3 : 0, 2 ⎯⎯→ ⎯⎯⎯ → 158a + 87b = 52,55 − 24,5 MnCl2 : a + b MnO : b 2 a = 0,15 ⎯⎯ → b = 0, 05
t 2KMnO4 ⎯⎯ → K 2 MnO4 + MnO2 + O2
⎯⎯ → H% =
0,36 − 0,3 = 80% 0, 075
Câu 13: Định hướng tư duy giải t → CaO + CO 2 Chú ý: Quặng canxit là CaCO3, CaCO3 ⎯⎯
nhiÖt ph©n m = 0, 22m = mCO2 ⎯⎯ → m CaC = O3
0, 22m.100 44
0, 22m.100 0,5 44 ⎯⎯ → 0,8 = ⎯⎯ → 0,8 = ⎯⎯ → a = 37,5% m.a 100 − a m− 100 100
Câu 14: Định hướng tư duy giải Ta có:
n HCl = 3 KCl : 0,5 ( mol ) Trong X BTKL = 0, 2 ⎯⎯ →Z ⎯⎯⎯ → m Y + 3.36,5 = 0,5.74,5 + 0,5.126 + 0,85.71 + 1,5.18 n Cl n = 0,85 MnCl2 : 0,5 ( mol ) Cl2 BTKL ⎯⎯ → m Y = 78,1 ⎯⎯⎯ → n O2 =
82,9 − 78,1 = 0,15 ⎯⎯ → V = 3,36 (lít) 32
Câu 15: Định hướng tư duy giải
R 2 CO3 : 0,1 BTNT.C BTKL Ta có: n CO2 = 0, 2 ⎯⎯⎯ ⎯ → ⎯⎯⎯ → R = 18 ⎯⎯ → NH 4+ NaHCO : 0,1 3 → Na 2 CO3 : 0, 025 ⎯⎯ → m = 2, 65 (gam) Nung 9 gam X ⎯⎯