www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài tập amin đề 1 Câu 1: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3) etylamin ; (4) đietyl amin; (5) Kali hiđroxit. A. (2)<(1)<(3)<(4)<(5). B. (1)<(5)<(2)<(3)<(4). C. (1)<(2)<(4)<(3)<(5). D. (2)<(5)<(4)<(3)< (1). Câu 2: Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của các dung dịch là A. HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl B. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl C. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl D. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl Câu 3: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với A. dung dịch NaCl B. dung dịch HCl C. nước Br2. D. dung dịch NaOH. Câu 4: Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ A. nhóm –OH và –NH2 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3 B. nhóm –OH và –NH2 đẩy e yếu hơn nhóm –CH3. C. khả năng đẩy e của nhóm –OH>-CH3>-NH2 D. nhóm –CH3 hút e mạnh hơn nhóm –OH và –NH2. Câu 5: Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy A. dung dịch trong suốt không màu B. dung dịch màu vàng nâu C. có kết tủa màu đỏ gạch D. có kết tủa màu nâu đỏ Câu 6: Nhận xét nào dưới đây không đúng? (1)Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit (2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH hoặc –NH2. (3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng (4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm A. 1,2 B. 2,3 C. 3,4 D. 2,4 Câu 7: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là A. 8 B. 12 C. 9 D. 10 Câu 8: Cho chuỗi phản ứng sau: C6H6 + HNO3 (H2SO4) -> X + Fe, HCl -> Y + NaOH -> Z. Tên gọi của Z là: A. Anilin B. Nitrobenzen C. Phenylclorua D. Phenol Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam D. 2,6 gam. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là: A. C2H5N. B. C3H9N C. C3H10N2. D. C3H8N2. Câu 11: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25? A. 41,4 gam B. 40,02 gam C. 51,75 gam D. Không đủ điều kiện để tính. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là A. etylmetylamin B. đietylamin C. đimetylamin D. metylisopropylamin Câu 13: Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là A. 25,9g B. 20,25g C. 19,425g D. 27,15g Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 15: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M Câu 16: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là A. C3H7NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. C5H11NH2 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: V(CO2) : V(H2O) = 8 : 17. Công thức của 2 amin là A. C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2 C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 19: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có V(CO2) : V(H2O) bằng A. 8/13 B. 5/8 C. 11/17 D. 26/41 Câu 20: Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V(CO2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 Câu 21: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2 C. CH3NH2 và C3H5NH2. D. C2H5NH2 và C3H7NH2. Câu 22: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là: A. X là chất khí B. Tên gọi X là etyl amin C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3 Câu 23: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là A. 33 B. 30 C. 39 D. 36 Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin? A. CH5N, C2H7N và C3H7NH2 B. C2H7N, C3H9N và C4H11N C. C3H9N, C4H11N và C5H11N D. C3H7N, C4H9N và C5H11N Câu 25: Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M. C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Đáp án : A KOH là bazo mạnh nên xếp cuối cùng. => Loại B và D Giữa 3 và 4 thì (4) là amin bậc 2 nên có tính bazo mạnh hơn => Loại ý C => Đáp án A Câu 2: Đáp án : B Cùng pH nghĩa là cùng số mol H+ phân li ra. Nồng độ mol càng cao, H+ phân li ra càng nhiều và axit càng mạnh, H+ cũng càng phân li ra nhiều. Do đó HCl là axit mạnh nhất nên cũng phân li ra nhiều H+ nhất, do đó HCl có nồng độ thấp nhất => Loại C và D C6H5NH3Cl có tính axit mạnh hơn NH4Cl do có nhóm C6H5=> thứ tự đúng là HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl => Đáp án B Câu 3: Đáp án : C 2 chất đều tác dụng được với nước Br2 => Đáp án C Câu 4: Đáp án : B -OH và -NH2, akyl (các gốc đồng đẳng với CH3) đều là gốc đẩy e, Thứ tự đẩy e như sau: –CH3 > –OH > –NH2 => Đáp án B Câu 5: Đáp án : D Do amin có tính bazo, vào nước tạo OH- nên tác dụng với FeCl3 tạo Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu => Đáp án D Câu 6: Đáp án : D ý A hiển nhiên đúng ý B sai vì thế ở nhân thơm, phản ứng diễn ra tại nhân thơm thì phải là ảnh hưởng của nhóm thế lên nhân thơm ý C đúng ý D sai => Đáp án D Câu 7: Đáp án : C Ta có: C2H5OH tác dụng với 2 chất là HCl và CH3COOH C6H5OH có tác dụng với 1 chất: NaOH C6H5NH2 có phản ứng với 2 chất (CH3COOH và HCl) C6H5ONa (muối của axit yếu có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH) NaOH có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH. => Đáp án C Câu 8: Đáp án : A Theo thứ tự phản ứng, ta có: X là C6H5-NO2 Y là: C6H5NH2 pt: 3 C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl -> C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O => Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH => Đáp án A Câu 9: Đáp án : B nN2 = 0,1 mol => nN = 0,2 mol bảo toàn nguyên tố nito => n CH3NH2 = 0,2 mol => m = 0,2 . 31 = 6,2 gam => Đáp án B Câu 10: Đáp án : C
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
nCO2 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol nH2O = 0,5 mol => nH = 1 mol Bảo toàn khối lượng => mN = 7,4 - 0,3.12 - 1 = 2,8 gam => nN = 0,2 mol => xét tỉ lệ => công thức của amin là C3H10N2 => Đáp án C Câu 11: Đáp án : B Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình: FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O -> 3R-NH3Cl + Fe(OH)3 => Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16 => m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam => Đáp án B Câu 12: Đáp án : A Tỉ lệ 2:3 => tỉ lệ C:H là 2:6 = 1 : 3 => kết hợp với 4 đáp án => amin đó chỉ có thể là C3H9N => Đáp án A Câu 13: Đáp án : C Theo bài ra, số mol anilin = 0,15 mol. HCl = 0,2 mol => HCl dư 0,05 mol => bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425 => Đáp án C Câu 14: Đáp án : B Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,4 mol Áp dụng công thức: n amin = (nH2O - nCO2)/1,5 (amin no đơn chức) = (0,4 - 0,25) : 1,5 = 0,1 mol. => Đáp án B Câu 15: Đáp án : D Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết ---> số mol HCL Phản ứng = Sô mol amin= 11.25 / 45 = 025 mol= Muối tạo thành - Muối tạo thành là C2H5NH3Cl -- Khối lương là m= 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g . Đề nói có 22,2 g chất tan --> HCl dư => m HCl dư= m chất tan - m muối =1.825g --> số mol HCl dư là 1.825/36.5 = 0.05mol => vậy số mol HCl tổng là = 0.25+0.05= 0.3 mol ---> CM (HCl) = n/V = 0.3/ 0.2 =1.5 M => đáp án D Câu 16: Đáp án : D Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11 => tỉ lệ C:H = 4 : 11 => C4H11N Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có: +) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin) +) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin) +) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin) +) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin) => 4 đồng phân => đáp án D Câu 17: Đáp án : D Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N => M X = 87 => X là C5H11NH2 => Đáp án D Câu 18: Đáp án : C Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol. VCO2 : VH2O = nCO2/nH2O = 8/17 Số mol hỗn hợp amin: (nH2O - nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6 Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2 => Đáp án C Câu 19: Đáp án : D
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bào toàn khối lượng => nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol Có m = 13,35 và n = 0,25 => M trung bình: 53,4 Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15 => tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là: (0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15 . 9) : 2] = 26/41 => Đáp án D Câu 20: Đáp án : A Xét cả A và B đều là đơn chức. - Đốt A, ta có nN = 0,03 mol => M A = 3,21 : 0,03 = 107 => A là CH3C6H4NH2 - Đốt B ta có tỉ lệ C:H = 1:3 => C3H9N => B là CH3CH2CH2NH2 => Đáp án A Câu 21: Đáp án : A bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol => M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4 => Chắc chắn phải có CH3NH2 => Loại B và D xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài => Đáp án A Câu 22: Đáp án : B Số mol H+ là 0,1 . 0,2 = 0,02 mol => M X = 0,9/0,02 = 45 => X có CTPT: C2H7N => ý A, C, D đều đúng ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoạc CH3NHCH3 => Đáp án B Câu 23: Đáp án : A Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93 => A là C6H5NH2 0,1 mol C6H5NH2 -> 0,1 mol C6H2Br3NH2 a = 33 gam => Đáp án A Câu 24: Đáp án : B Theo bài ra, ta tìm được số mol của 3 chất theo thứ tự lần lượt là 0,02; 0,2:0,1 Gọi chất đầu tiên có M nhỏ nhất => 0,32M + 0,2.14 + 0,1.28 = 20 =>M = 45 => C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2 => Đáp án B Câu 25: Đáp án : A Ta có: mHCl = m muối - m amin = 1.46 => nHCl = 0.04 => nồng độ mol là 0,2 => đúng Số mol mỗi amin là 0.02 dúng Công thức chung la CnH2n+3N Mtb = 1.52/0.04 = 38 nên n = 1.5
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
do so mol 2 chất bàg nhau nên C đúg => Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo => Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài tập amin đề 2 Câu 1: (2012 Khối A): Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 2: Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng A. dd HCl và dd NaOH B. dd Br2 và dd NaOH C. dd HNO3 và dd Br2 D. dd HCl và dd K2CO3 Câu 3: Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành theo trình tự sau: A. Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2 B. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2. C. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH D. Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2 Câu 4: Từ C2H2 và các chất vô cơ cần thiết khác, có thể điều chế 2,4,6-triamino phenol (X) bằng sơ đồ phản ứng nào sau đây: A. C2H2 →C6H6 → C6H3(NO2)3 → C6H3(NH2)3 → C6H2(NH2)3Br → X B. C2H2 →C6H6 → C6H5Br → C6H5OH → C6H2(NO2)3OH → X C. C2H2 →C6H6 → C6H5NO2 → NH2C6H2Br3 → X D. C2H2 →C6H6 → C6H5NH2 → NH2C6H2Br3 → X Câu 5: (2007 Khối B): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 6: (2011 Khối B): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. Câu 7: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng? A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ. B. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn. C. Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2) D. A và C đúng. Câu 8: Trong số các phát biểu sau về anilin? (1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH. (2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím. (3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime. (4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
to
HNO , H SO
H Ơ
to
N
Câu 9: (2008 Khối B): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 8 B. 6 C. 5 D. 7 Fe , Hcl .du
N
3 2 4 → A → B → C → D. Câu 10: Theo sơ đồ phản ứng sau: CH 4 1:1 C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Chất A, B, C,D lần lượt là : A. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2 B. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl C. C2H4, C6H6, C6H5NH2, C6H5NH3Cl D. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2,C6H5NH3Cl Câu 11: (2010 Khối B): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HC A. 0,2 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,4 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là: A. 3,99 g B. 2,895g C. 3,26g D. 5,085g Câu 13: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là A. 7,1g B. 14,2g C. 19,1g D. 28,4g Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O =10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là: A. 35,9 gam B. 21,9 gam C. 29 gam D. 28,9 gam Câu 15: (2013 Khối B): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là A. 0,45 gam. B. 0,38 gam. C. 0,58 gam. D. 0,31 gam. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm ctpt của X
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. C3H9N B. C2H7N C. C3H7N D. CH5N Câu 17: Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40 ml O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo thành bằng 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là A. CH5N B. C2H7N C. C3H6N D. C3H5N Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C-3H8. D. C3H6 và C4H8. Câu 19: Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2NH2 B. CH3CH2NH2 C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2 Câu 20: Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là: A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. C3H7NH2. Câu 21: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 22: X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon. Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là : A. 40,9 gam B. 38 gam C. 48,95 gam D. 32,525 gam
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
Câu 23: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu? A. 100ml B. 50ml C. 200ml D. 320ml LỜI GIẢI CHI TIẾT
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
o
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Câu 1: Đáp án : D Những đồng phân amin bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; CH3CH(NH2)CH3 => Có 2 đồng phân => Đáp án D Câu 2: Đáp án : A Sử dụng dung dịch HCl và NaOH: +) Dẫn khí cần làm sạch qua dung dịch HCl CH3NH2 bị giữ lại trong dung dịch CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl +) Cho thêm NaOH dư vào để thu hồi CH3NH2: CH3NH3Cl + NaOH CH3NH2 + NaCl + H2O => Đáp án A Câu 3: Đáp án : C Để tách riêng 3 chất: C6H6 ; C6H5OH ; C6H5NH2 ta làm như sau: 1. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ => hỗn hợp phân thành 2 lớp : (C6H6 + C6H5NH2) và (C6H5ONa + NaOH (dư) + H2O). Chiết để tách riêng 2 phần. 2. Dùng HCl: +) Cho vào (C6H5ONa + NaOH + H2O), C6H5OH bị tách ra C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaOH +) Cho vào (C6H6 + C6H5NH2), hỗn hợp phân thành 2 lớp : C6H6 và (C6H5NH3Cl + HCl + H2O). Chiết để tách C6H6 3. Dùng NaOH để thu C6H5NH2: C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O => Đáp án C Câu 4: Đáp án : B o
o
o
A
H 2 SO4 ,t C ,600 t t ,p Fe + HCl C2 H 2 X => → C6 H 6 → C6 H 5 Br → C6 H 5OH → C6 H 2 ( NO2 )3 OH → Br2 / Fe + NaOHd HNO3 d
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Đáp án B Câu 5: Đáp án : D Metyl amin (CH3NH2) ; amoniac (NH3); natriaxetat (CH3COONa) đều làm quỳ ngả xanh. Riêng CH3COONa có tính bazo do sự thủy phân của ion axetat => Đáp án D Câu 6: Đáp án : C Bậc của ancol là bậc của C chứa nhóm –OH. Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với N => C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 cùng bậc (bậc 2) => Đáp án C Câu 7: Đáp án : D Amin đơn chức ó CTPT là CnH2n+2-2a+1N => Phân tử khối luôn là số lẻ Một amin bất kì CxHyNz (z ≥ 1) , khi đốt a mol amin thu được az/2 mol N2 Mà z ≥ 1 => nN2 ≥ a/2 => Đáp án D Câu 8: Đáp án : D Phát biểu (2), (3), (4) đúng (1) sai, anilin ít tan trong nước, và tan nhiều trong HCl C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl (muối tan)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
=> Đáp án D Câu 9: Đáp án : C Các chất thỏa mãn là: C2H2; C2H4; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2; C6H5OH => Có 5 chất => Đáp án C Câu 10: Đáp án : B o
N
H Ơ
t 2CH4 → C2H2 + 3H2 to 3C2H2 → C6H6 C
BỒ
TP .Q ẠO Đ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
C6H5NO2 + Fe + HCl dư C6H5NH3Cl + FeCl2 + H2O => Đáp án B Câu 11: Đáp án : A Cọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N) => Khi đốt 1 mol amin, tạo ra nCO2 = n, nH2O = n + 1 + k/2 ; nN2 = k/2 Do đó: 0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 <=> 2n + k = 4 => n = 1; k = 2 ; amin là NH2-CH2-NH2 Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol => nHCl = 0,2 mol => Đáp án A Câu 12: Đáp án : A Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk => Khi đốt, nCO2 = n mol , nH2O = n +1 + k/2 (mol) Mà VCO2 : VH2O = 1 : 2 => 2n = n + 1 + k/2 <=> 2n - k = 2 Vì k ≤ 2 => n = 2; k = 2. Amin là H2NCH2CH2NH2 1,8 1,8 g X ứng với n amin = = 0,03 mol 60 Muối tạo thành là ClH3NCH2CH2NH3Cl => m = 3,99 g => Đáp án A Câu 13: Đáp án : B Cho anilin dư phản ứng với H2SO4 2C6H5NH2 + H2SO4 (C6H5NH3)2SO4 => n muối = 0,05 mol => m muối = 0,05.284 = 14,2 g => Đáp án B Câu 14: Đáp án : D Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2 x 10 Theo đề bài => = y 13 Bảo toàn nguyên tố oxi => 2x + y = 2.2,475 Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol Bảo toàn Khối lượng: => mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g => Đáp án D Câu 15: Đáp án : D Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB) 1, 49 − 0, 76 Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng => nHCl = = 0,02 mol 36,5 Do đó, nA = nB = 0,01 mol => 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76 => MA + MB = 76 => MA < 76/2 = 38 => MA = 31 (CH3NH2) => MB = 45 (CH3CH2NH2) => mCH3NH2 = 0,01.31 = 0,31 g => Đáp án D Câu 16: Đáp án : A
U
4
G
2
Y
1:1 C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O H SO ,t o
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Gọi CTPT của amin là CxHyN
6 = 0,06 mol 100 Khí còn lại là N2 => nN2 = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin) Đặt số mol amin là a => nN2 (amin) = a/2 mol => nN2(không khí) = 0,43 - a/2 (mol) 1 1 Mà trong không khí, nO2 = nN2 => nO2 phản ứng = (0,43 - a/2) mol 4 4 Bảo toàn Khối lượng => mH (amin) = 1,18 - 0,06.12 - a.14 = 0,46 - 14a 0, 46 − 14a => nH2O = 2 0, 46 − 14a 1 Ta có: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 <=> 2.0,06 + = 2. (0,43 - a/2) 2 4 1,18 => a = 0,02 mol => M amin = = 59 (C3H9N) 0, 02 => Đáp án A Câu 17: Đáp án : A Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán) 10( ml )CO2 VH 2 Ta có: 35 ml + 40 ml O2 → 5( ml ) N 2 Va min 5( ml )O 2 Amin đơn chức => V amin = 2 V N2 = 10 ml => V H2 = 35 - 10 = 25 ml VCO2 10 = => Số C của amin là: =1 Va min 10 Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn => Đáp án A Câu 18: Đáp án : B Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy . Gọi V C2H7N = a; V CxHy = b Ta có: a+ b = 100 => a = 100 -b Khi cho Y qua H2SO4 đặc => H2O bị giữ lại VH O = 300ml => 2 VCO2 + VN 2 = 550 − 300 = 250ml Mà V H2O = 0,5.(7a + by) ; V CO2 = 2a + xb ; V N2 = 0,5a 0,5(7a + by ) = 300 7a + by = 600 ⇔ Do vậy 2a + xb + 0,5a = 250 5a + 2 xb = 500 +) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100- b => 5.(100-b) + 2xb = 500 => x = 2,5 => Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5) => Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp) +) Từ 7a + by = 600 => 7.(100-b) + by = 600 => (7-y)b = 100 => y < 7 Do đó, y = 3 hoặc y = 5 => Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5) hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3) => Đáp án B Câu 19: Đáp án : D Gọi amin là R(NH2)x => Muối là R(NH3Cl)x 19,11 − 9, 62 Tăng giảm khối lượng => nHCl = = 0,26 mol 36,5 => n amin = 0,26/x (mol)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
m kết tủa = mCaCO3 = 6 g => nCO2 =
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 9, 62 = 37x => x = 2; M = 74 (H2N-C3H6-NH2) na min
=> Đáp án D Câu 20: Đáp án : A Gọi ankylamin là RNH2 3RNH2 + 3H2O + FeCl3
=> X là amin ssown chức , bậc 1. M X =
H Ơ TP .Q
U
Y
=> Đáp án A Câu 21: Đáp án : B X + HCl RNH3Cl
18, 6 = 31 (CH3NH2) 0, 6
N
=> nFe(OH)3 = 0,2 mol => nRNH2 = 0,6 mol => M RNH2 =
N
Fe(OH)3 + 3RNH3Cl
14 = 107 (C7H7NH2) 0,13084
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Các đồng phân thỏa mãn là C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o- ; m- ; p-) => Có 4 đồng phân => Đáp án B Câu 22: Đáp án : B Trung hòa 1 mol X cần 1 mol HCl, 1 mol Y cần 2 mol HCl a + 2b = 0,5 a = 0,1 Do vậy, ⇔ b + 2a = 0, 4 b = 0, 2 Khối lượng của a mol X và b mol Y là: m1 = 43,15 - 0,5.36,5 = 24,9 => 0,1.MX + 0,2.MY = 24,9 <=> MX + 2MY = 249 Vì X , Y có cùng số C , gọi CTPT của X là CnH2n+1NH2 => Y là CnH2n(NH2)2 => (14n + 1 + 16) + 2.(14n + 16.2) = 249 => n = 4 => Muối là C4H9NH3Cl và C4H8(NH3Cl)2 => p gam gồm : 0,2 mol C4H9NH3Cl và 0,1 mol C4H*(NH3Cl)2 => p = 38 g => Đáp án B Câu 23: Đáp án : D 31, 68 − 20 Tăng giảm khối lượng => nHCl = = 0,32 mol 36,5 => V HCl = 0,33/1 = 0,32 lít = 320 ml => Đáp án D
ẠO
=> M amin =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài tập đốt cháy amin, aminoaxit Câu 1: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là : A. 13,35 gam B. 12,65 gam C. 13 gam D. 11,95 gam Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. CTCT của X là A. CH3 – NH – CH3 B. CH3 – NH – C2H5 C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2 D. C2H5 – NH – C2H5 Câu 3: 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/ VH2O bằng : A. 8/13 B. 5/8 C. 11/ 17 D. 26/41 Câu 4: (2012 Khối A): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin Câu 5:(2010 Khối A): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bậc 1 bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X là A. CH3-CH2-CH2-NH2. B. CH3-CH2-NH-CH3 C. CH2=CH-NH-CH3. D. CH2=CH-CH2-NH2. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và VCO2 13 = hơi trong đó và VN2 = 5,6 lit (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là : VH 2O 10
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
A. 31,2 gam B. 21,9 gam C. 29,9 gam D. 29,8 gam Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi H2O và N2 có khối lượng là 26,7 gam. Giá trị của m là A. 19,8 gam B. 9,9 gam C. 11,88 gam D. 5,94 gam
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thành phần % thể tích của ba chất trong hỗn hợp theo độ tăng phân tử khối lần lượt bằng bao nhiêu? A. 20%; 20% và 60% B. 25%; 25% và 50% C. 30%; 30% và 40% D. 60%; 20% và 20% Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin không no có 1 liên kết đôi, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvc, thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 15,3g H2O. CTPT2 amin là: A. C2H5N và C3H7N. B. C3H7N và C4H9N. C. C2H3N và C3H5N. D. C3H9N và C4H11N. Câu 10: Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là A. metylamin và etylamin. B. propylamin và n-butylamin C. etylamin và propylamin. D. isopropylamin và iso-butylamin. Câu 11: Este A được điều chế từ amino axit B(chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Biết CTPT của A trùng với CTĐGN. CTCT của A là: A. H2N- CH2 -COOCH3 B. NH2- CH(CH3)- COOCH3 C. CH3- CH(NH2)-COOCH3 D. NH2-CH(NH2) - COOCH3 Câu 12: Tỉ lệ thể tích của CO2 : H2O khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6 : 7 (phản ứng cháy sinh ra ). X tác dụng với glixin cho sản phẩm đipeptit. CTCT của X là: A. CH3CH(NH2)COOH B. NH2CH2CH2COOH C. C2H5CH(NH2)COOH D. A và B đúng Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được nH2O: nCO2 = 2 : 1. Hai amin có công thức phân tử là: A. C2H5NH2 và C3H7NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 14: Đốt cháy hết a mol một aminoaxit được 2a mol CO2 và a/2mol N2. Aminoaxit trên có CTCT là: A. H2NCH2COOH B. H2N(CH2)2COOH C. H2N(CH2)3COOH D. H2NCH(COOH)2 Câu 15: Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin X sinh ra khí CO2 và hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2: nH2O = 2:3 Công thức phân tử của amin đó là: A. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2 C. C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2 D. A và B đúng Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2và 0,99g H2Ovà 336ml N2(đo ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây: A. C7H11N B. C7H11N3 C. C7H8NH2 D. C8H9NH2 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2và 12,6g H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và ôxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là: A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2 Câu 18: A là α-amioaxit (có chứa 1 nhóm –NH2). Đốt cháy 8,9g A bằng O2vừa đủ được 13,2g CO2; 6,3g H2Ovà 1,12 lít N2(đktc). A có công thức phân tử là : A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C4H9NO2 D. C6H9NO4 Câu 19: A là hợp chất hữu cơ chứa C,H,O,N . Đốt cháy 1 mol A được 2 mol CO2 ; 2,5 mol H2O; 0,5 mol N2. Đồng thời phải dùng 2,25 mol O2. A có CT phân tử: A. C2H5NO2 B. C3H5NO2 C. C6H5NO2 D. C3H7NO2 Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO2 , 0,99g H2O và 336 ml N2(đktc). Để trung hòa 0,1 mol X cần 600 mldd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1 . X có công thức là, A. CH3-C6H2(NH2)3 B. C6H3(NH2)3 C. CH3 – NH – C6H3(NH2) D. NH2 – C6H2(NH2)2 Câu 21: Hợp chất X chứa các nguyên tố C,H,O,N và có MX = 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Biết hợp chất lưỡng tính và tác dụng với nước Br2. X là A. H2N – CH = CH – COOH B. CH2 = CH(NH2) – COOH C. CH2 = CH – COONH4 D. CH2 = CH – CH2 – NO2 Câu 22: A là một α -aminoaxit no, có mạch cacbon không phân nhánh, chứa một nhóm-NH2 và 2 nhóm COOH. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol A thì thu được hh khí trong đó có 4,5 mol <nCO2 < 6 mol. CTCT của A là A. H2NCH(COOH)-CH(COOH)-CH3 B. H2NCH(COOH)-CH2-CH2COOH C. HOOC-CH(NH2)-CH2COOH D. HOOCCH2-CH(NH2)-CH2COOH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 23: đốt cháy hoàn hoàn toàn chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít N2 (đều đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. khi cho X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. CTCT thu gọn của X là A. H2NCH2CH2COOH B. H2NCH2COOC3H7 C. H2NCH2COOC2H5 D. H2NCH2COOCH3 Câu 24: este A được điều chế từ aminoaxit B và CH3OH, dA/H2= 44,5. đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam A thu được 13,2gam CO2; 6,3gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT của A là A. H2NCH2COOCH3 B. H2NC2H4COOCH3 C. H2NC3H6COOCH3 D. H2NC2H2COOCH3 Câu 25: Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy hòan toàn 1 mol X thu được hơi nước, 3mol CO2 và 0,5mol N2. Biết rằng X là hợp chất lưỡng tính và tác dụng được với nước Br2. X có CTCT là A. H2N-CH=CH-COOH. B. CH2=CH(NH2)COOH. C. CH2=CH-COONH4 D. CH3-CH(NH2)-COOH. LỜI GIẢI CHI TIẾT
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Câu 1: Đáp án : A Khi đốt cháy amin no , đơn chức CnH2n+3N thì namin= (nH2O – n CO2)/1,5 Do đó , n2amin = ( 1,025-0,65)/ 1,5 = 0,25 mol Bảo toàn khối lượng m = mC + mH+ mN = 1,025.2 + 0,65.12 + 0,25.14 = 13,35 g => Đáp án A Câu 2: Đáp án : B Giả sử nCO2 = 2mol , nH2O = 3 mol => namin =( nH2O - nCO2 )/ 1,5 = 2/3 mol (vì amin no , đơn chức ) => số C của amin là : nCO2/ namin = 3 => amin là C3H9N CH3 – NH – C2H5 , Là amin bậc 2 => Đáp an B Câu 3: Đáp án : D m − ma min 22, 475 − 13,35 Tăng giảm khối lượng na min = muoi = = 0, 25mol 36,5 36, 5 khi đốt 13,35 g amin , thu được CO2 , H2O với nH2O - nCO2 = 1,5 . 0,25 = 0,375 Mặt khác , bả toàn khối lượng mamin =m C + mH + mN = 12 nCO2 + 2 nH2O + 14namin ( vì amin đơn chức ) => 12nCO2 + 2nH2O = 13,35 – 0,25 .14 = 9,85 g Giải pt => nCO2 = 0,65 mol ; nH2O= 1,025 mol =>VCO2/ VH2O = 26/41 => Đáp án D Câu 4: Đáp án : C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
Cn H 2 n + O2 → CO2 + H2O + N2 M Cn H 2 n +1 Bảo toàn oxi => nH2O = 2nO2 - 2nCO2 = 0,205 mol Khi đốt cháy anken , nCO2= nH2O do đó , nCmH2m+1N = (0,205- 0,1)/1,5 = 0,07 mol 0,1 => nM>n amin = 0,07 => C < = 1, 4 0, 07 => Hai amin phải có số C trung bình nhỏ hơn 2 (vì anken tối thiểu có 2C ) => amin là CH3NH2 , C2H5NH2 => Đáp án C Câu 5: Đáp án : A Gỉa sử đốt 1 mol amin CxHyNz => nCO2 = x mol ; nH2O = y/2 mol ; nN2 = z/2 mol x+ y/2 + z/2 = 8 <=> 2x + y + z = 16 chọn được x = 3 ; y= 9 ; z = 1 => amin là C3H9N mà X bậc 1 => X là CH3-CH2-CH2-NH2 => Đáp án A Câu 6: Đáp án : A VCO2 13 <=> 10 nCO2 - 13 nH2O = 0 = VH 2O 10
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
G
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Bảo toàn oxi : 2 nCO2 + nH2O = 2 nO2 = 4,95 => nCO2 = 1,7875 mol ; nH2O = 1,375 Bảo toàn khối lượng : mamin =m C + mH + mN = 12 nCO2 + 2 nH+ 28nN2 = 31,2 g => Đáp án A Câu 7: Đáp án : B Ta coi NH3 và metylamin CH3NH2 là CnH2n+3N dX/CO2 = 0,45 => MX = 44.0,45 = 19,8 ó 14n+3 +14 = 19,8 => n= 0,2 Gọi số mol X là x mol => đốt cháy x mol C0,2H3,4N , ta được : mCO2 + mH2O +mN2 = 26,7 3.4 1 .18 + .28) = 26, 7 x(0, 2.44 + 2 2 => x = 0,5 => m X = 0,5.19,8 = 9,9 g => Đáp án B Câu 8: Đáp án : D VCO2 140 = = 1, 4 Ta có C = Vh.h 100 => hai hidrocacbon có số C trung bình < 2 ( do đimetylamin có 2 C ) => hidrocacbon là CH4 , C2H6 Đặt VCH 4 = X ; VC2 H6 = y ; VC2 H7 N = z
BỒ
ID Ư
x + y + z = 100 x = 60 ⇒ y = 20 x + 2 y + 2 z = 140 4 x + 6 y + 7 z = 250.2 z = 20 => Đáp án D Câu 9: Đáp án : A Hai amin hơn kém nhau 14đvc => đồng đẳng kế tiếp gọi CT chung của 2 amin là Cn C2 n +1 N nCO2 = 0,7 mol ; nH2O = 0,85 mol
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn nH 2O − nCO2
H Ơ
N
= 0,3 mol 0,5 => n = nCO2 / namin = 0,7/ 0,3 = 2,33 => amin là C2H5N và C3H7N => Đáp án A Câu 10: Đáp án : A Khối lượng bình 2 tăng 21,12 g => mCO2 = 21,12 g
N
=> na min =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
0, 48 = 1, 6 0,3 => hai amin là CH3NH2 và C2H5NH2 => Đáp án A Câu 11: Đáp án : A nCO2 = 0,3 mol ; nH2O =6,3/18 = 0,35 mol ; nN2 = 0,05 mol bảo toàn khối lượng => mO = 8,9 - 12nCO2 - 2nH2O - 28nN2 = 3,2 g => nO = 0,2 mol => C: H: N : O = 3: 7: 1: 2 => A là C3H7NO2 Mà este của B và CH3OH => A là H2N- CH2 -COOCH3 => Đáp án A Câu 12: Đáp án : A X là đồng đẳng của glyxin => X có dạng Cn H 2 n +1 NO2 VCO2 6 6 n = ⇒ = 1 VH 2O 7 (2n + 1) 7 2 => n = 3 => X có CTPT là C3H7NO2 X tác dụng với glyxin tạo dipeptit => X là α-aminoaxit => X có CTCT : CH3CH(NH2)COOH => Đáp án A Câu 13: Đáp án : B Khi đốt cháy amin no , đơn chức nH O − nCO2 2 − 1 2 = = na min = 2 mol 1,5 1,5 3 nCO2 1 => C = = = 1, 5 na min 2 3 => amin là CH3NH2 và C2H5NH2 => Đáp án B Câu 14: Đáp án : A Cứ a mol aminoaxit tạo 2a mol CO2 và a/2 mol N2 =>aminoaxit có 2 nguyên tử C và có 1 anguyên tử N trong phân tử =>aminoaxit chỉ có thể là H2NCH2COOH => Đáp án A Câu 15: Đáp án : A X là đồng đẳng của anilin
Y
nCO2 = 0,48
BỒ
TP .Q ẠO Đ G Ư N H
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
=> C =
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ G Ư N H TR ẦN B
=> X có dạng Cn H 2 n −5 N (n ≥ 7) nN2 = 0, 015 mol => nX= 0,03 mol 3, 21 => M X = = 107 0, 03 => 14n -5 + 14 = 107 => n = 7 => X là C7 H 9 N => Y là đồng phân của metylamin => V có dạng Cn H 2 n +3 N Dựa vào các đáp án đã cho => X : CH3C6H4NH2, Y : CH3CH2CH2NH2 =>Đáp án A Câu 16: Đáp án : B 0,1 mol X phản ứng đủ với 0,3 mol HCl => amin 3 chức (chứa 3 nguyên tử N trong phân tử) nCO2 = 0,07 mol ; nH2O =0,055 mol ; nN2 = 0,015 mol 2nN 2 => na min = = 0, 01 3 => amin có CTPT C7H11N3 => Đáp án B Câu 17: Đáp án : A Ta có : nCO2 = 0,4mol ; nH2O =0,7 mol ; nN2 = 3,1 mol Bảo toàn oxi : nO2 = nCO2 + 1/2nH2O =0,75 mol Trong không khí : nN2 = 4 nO2 = 4. 0,75 = 3 mol do đố , lương N2 sinh ra do đốt amin là 0,1 mol => C : H : N = 2: 7 : 1 => X là C2H7N => CTCT của X là : C2H5NH2 => Đáp án A Câu 18: Đáp án : B nCO2 = 0,3 mol ; nH2O =0,35 mol ; nN2 = 0,05 mol bảo toàn khối lượng => mA= m C + mH + mN + mO => mO = 8,9 – 12.0,3 – 0,35.2 – 0,05.28 = 3,2 g nO= 0,2 mol => C :H : N : O = 3 :7 :1 :2 => A là C3H7NO2 => Đáp án B Câu 19: Đáp án : A Bảo toàn nguyên tố oxi: nO(trong A) + 2 nO2 = 2 nCO2 + nH2O nO(trong A) = 2 => Tỉ lệ C :H :N : O = 2:5 :1:2 => A là C2H5NO2 =>Đáp án A Câu 20: Đáp án : A 0,1 mol X phản ứng đủ với 0,3 mol HCl => amin 3 chức (chứa 3 nguyên tử N trong phân tử) nCO2 = 0,07 mol ; nH2O =0,05 mol ; nN2 = 0,015 mol 2 nN 2 => na min = = 0, 01mol 3 => amin có CTPT C7H10N3
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ G
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
CTCT : CH3-C6H2(NH2)3 => Đáp án A Câu 21: Đáp án : C CỨ 1 mol X → 3 mol CO2 + 0,5 mol N2 => X có dạng C3HxNOy Mà MX = 89 => X là C3H7NO2 X tac dụng với Br2 => X chứa nối đôi C=C => X là CH2 = CH – COONH4 tính lưỡng tính : CH2 = CH – COONH4 + HCl → CH2 = CH – COOH + NH4Cl CH2 = CH – COONH4 + NaOH → CH2 = CH – COONa + NH3 + H2O => Đáp án C Câu 22: Đáp án : B Vì 4,5 < nCO2 < 6 => A có 5 nguyên tử C Mà mạch C không phân nhánh => A là HOOC-CH(NH2)- CH2CH2COOH Hoặc HOOC CH2CH(NH2) CH2COOH Nhưng A lại là α-aminoaxit => A chỉ có thể là H2NCH(COOH)-CH2-CH2COOH => Đáp án B Câu 23: Đáp án : D nCO2 = 0,15 mol ; nH2O =0,175 mol ; nN2 = 0,025 mol => C:H:N = 3:7:1 => X có dạng C3H7NO2 mà X + NaOH → H2NCH2COONa => x= 2 => X là H2NCH2COOCH3 => Đáp án D Câu 24: Đáp án : A B +CH3OH → A + H2O Mà d A = 44,5
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A
H2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
MA= 89 => MB = 89 + 18 – 32 =75 => B là glyxin H2NCH2COOH => A là H2NCH2COOCH3 => Đáp án A Câu 25: Đáp án : C Đốt 1 mol X → 3 mol CO2 + 0,5 mol N2 => X có dạng C3HxNOy Mà Mx = 89 => x = 7 => y = 2 => X là 3H7NO2 X ưỡng tính và có phản ứng với Br2 => X là CH2=CHCOONH4. => Đáp an C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào ? A. CH3CH2COONH4. B. CH3COONH3CH3. C. HCOONH2(CH3)2. D. HCOONH3CH2CH3. Câu 2: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C2H7NO2. Biết: X + NaOH => A + NH3 + H2O Y + NaOH => B + CH3-NH2 + H2O. A và B có thể là A. HCOONa và CH3COONa. B. CH3COONa và HCOONa. C. CH3NH2 và HCOONa. D. CH3COONa và NH3. Câu 3: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là: A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. Câu 4: (A) là một hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun (A) với dung dịch NaOH thu được một hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ (B). Cho hơi qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ (D) có khả năng cho phản ứng tráng gương. CTCT của A là : A. CH2 = CH - COONH3 - C2H5 B. CH3(CH2)4NO2 C. H2N- CH2 - CH2 - COOC2H5 D. NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 - CH3 Câu 5: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 15,65 g B. 26,05 g C. 34,6 g D. Kết quả khác Câu 6: Cho 22,15 g muối gồm CH2NH2COONa và CH2NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là : A. 46,65 g B. 45,66 g C. 65,46 g D. Kết quả khác Câu 7: Tương ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl. A. 3 B. 9 C. 12 D. 15 Câu 8: Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
N
Bài tập về aminoaxit và dẫn xuất của aminoaxit
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. C2H3COOC2H5 B. CH3COONH4 C. CH3CHNH2COOH D. Cả A, B, C Câu 9: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3 C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2 Câu 10: X là este của glyxin. m gam X tác dụng với NaOH dư, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO dư đun nóng. Lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 8,64 gam Ag. Biết MX = 89, m có giá trị là: A. 0,89 g B. 1,78 g C. 3,56 g D. 2,67 g Câu 11: Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 8,4 lít N2; 50,4 lít CO2; và 47,25g nước. Các. thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của chất X là : A. C3H5O2N B. C3H7O2N C. C3H7O2N2 D. C4H9O2N Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một este của aminoaxit (có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) X thu được 2,52 lít khí CO2, 0,42 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 2,3625 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là A. H2N-[CH2]2-COO-CH3. B. CH3-COOCH2NH2. C. H2NCH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COO-CH3. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 2,24 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (đktc) và 1,98 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N – CH2 – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. H2NCH2COOC3H7. B. H2NCH2COOCH3. C. H2NCH2COOC3H5. D. H2NCH2CH2COOC2H5 Câu 14: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 20,55 gam. B. 19,98 gam. C. 20,78 gam. D. 21,35 gam. Câu 15: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi axit glutamic ( - amino glutamic) và một ancol bậc nhất, để phản ứng vừa hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2 B. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2 D. C2H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH2CH3) Câu 16: Este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etyliC. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 51,5. CTCT thu gọn của X là: A. H2N-(CH2)2-COO-C2H5 B. H2N-CH2-COO-C2H5 C. H2N-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH(CH3)-COOC2H5 Câu 17: A là este của aminoaxit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2g Ag kết tủA. Giá trị của m là: A. 7,725 B. 6,675 C. 5,625 D. 3,3375 Câu 18: Chất hữu cơ X có CTPT là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có CTPT là C2H4O2NNa. Vậy công thức của X là : A. H2NCH2COOCH2CH3. B. H2NCH2COOCH3. C. CH3CH(NH2)COOH. D. CH3CH2COONH4. Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ướt. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH4 . X có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C2H5COONH4 B. CH3COONH4 C. CH3COOH3NCH3 D. B và C đúng Câu 20: Cho 14,4 gam C2H8O3N2 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 28,4. Câu 21: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H10O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng mol phân tử của Y là: A. 99 B. 82 C. 59 D. 60 Câu 22: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 23: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 10,8. B. 9,4 C. 8,2 D. 9,6 Câu 24: Hợp chất thơm X có CTPT là C6H8N2O3. Lấy 15,6 gam X cho tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn: A. 7,85 B. 7,00 C. 12,45 D. 12,9 Câu 25: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3. C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2. Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. Câu 27: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3. Câu 28: Cho 31 gam C2H8O4N2 phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 43,5 B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,75. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. H2N–CH2COO–C3H7. B. H2N–CH2COO–CH3. C. H2N–CH2CH2COOH. D. H2N–CH2COO–C2H5.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
LỜI GIẢI CHI TIẾT Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
H Ơ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 1: Đáp án : A X là muối của axit cacboxylic vs NH3 hoặc amin => X có CT chung là : RCOOHNH3R’ (R’,R có thể là H) Để muối tạo ra RCOONa có phân tử khối nhỏ hơn X => R’NH3- > Na <=> R’ +17 >23 <=> R’ > 6 => R’ không thể là H, hay X không thể là C2H5COONH4 => Đáp án A Câu 2: Đáp án : B X,Y sẽ là muối của NH3 và amin X : CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O Y : HCOONH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 +H2O => A, B lần lượt là CH3COONa và HCOONa => Đáp án B Câu 3: Đáp án : B Ta có +) Aminoaxit atcs dụng với cả HCl, NaOH +) Muối amoni của axit cacboxylic RCOONH4, tác dụng với NaOH tạo muối mới và NH3, tác dụng với HCl tạo axit mới và NH4Cl +) Amin chỉ tá dụng với HCl +) Este (nói chung ) phản ứng với cả axit và kiềm => X, Y, T thõa mãn => Đáp án B Câu 4: Đáp án : D B là H2NCH2COONa, D là rượu bậc I => A là H2NCH2COOCH2CH2CH3 H2NCH2COOCH2CH2CH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3CH2CH2OH to CH3CH2CH2OH + CuO → CH3CH2CHO + Cu +H2O => Đáp án D Câu 5: Đáp án : C Nhận thấy cứ 1 mol muối phản ứng đủ với 1 mol Ba(OH)2, tạo ra 2 mol H2O 2CH3CH(NH3Cl)COOH + 2Ba(OH)2 [ CH3CH(NH2) ]2Ba + BaCl2 + 4 H2O Nmuối =0.1 mol ; nBa(OH)2 = 0.15 mol => Ba(OH)2 dư, nH2O = 0.2 mol BTKL : mmuối + mBa(OH)2 = mchất rắn + mH2O <=> 12,25 + 0,15*171 = mc.rắn + 0.2 *18 => Mchất rắn =34.6g => Đáp án C Câu 6: Đáp án : A Hai muối có dạng H2NRCOONa, và H2NRCOONa + H2SO4 muối sunfát của a.a + muối sunfat của Na => mmuối = mc.rắn = mmuối ban đầu + mH2SO4 = 22,15 + 0,25 *98 =46,65g => Đáp án A Câu 7: Đáp án : A Các đồng phân là : CH3CH2COONH4 ; CH3COONH3CH3 ; HCOONH3CH2CH3 => Có 3 đồng phân => Đáp án A Câu 8: Đáp án : D +) C2H3COOC2H5 + HCl C2H3COOH + C2H5 C2H3COOC2H5 + NaOH C2H3COONa+
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
+) CH3COONH4 + HCl CH3COOH + NH4Cl CH3COONH4 + NaOH CH3COONa +NH3 +) CH3CHNH2COOH + HCl CH3CHNH3ClCOOH CH3CHNH2COOH + NaOH CH3CHNH2COONa + H2O
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
H Ơ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
=> Ba chất A, B, C đều thỏa mãn => Đáp án D Câu 9: Đáp án : C Gọi công thức của X là RCH(NH2)COOR’ RCH(NH2)COOR’ + NaOH RCH(NH2)COONa + R’OH NaOH dư 0,1 mol , do đó mc.rắn = mmuối + mNaOH dư => mmuối = 13,7 - 0,1.40 = 9,7 => Mmuối = 97 => R=1 (H) Mancol = 4,6/0,1 = 4,6 => R’= 29 (C2H5-) => X là CH2(NH2)COOC2H5 => Đáp án C Câu 10: Đáp án : B X là este của glyxin, Mx = 89 => X là H2NCH2COOCH3 H2NCH2COOCH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH + Ag + CuO ,t o H2NCH2COOCH3 → 4Ag → HCHO nAg = 0,08 mol => nCH3OH = 0,02 mol => nx = 0,02 mol => mx = 89.0,02 =1,78 => Đáp án B Câu 11: Đáp án : B Gọi CTPT của X là CxHyNzOt 2nH 2O 2nH 2O nCO2 2, 25 = => x = = 3 ; y= =7 ; z = =1 0,75 nX nX nX => X là C3H7NOt Xét trong 4 đáp án t = 2 , X là C3H7NO2 => Đáp án B Câu 12: Đáp án : D Theo đề bài, suy ra CTPT este có dạng CxHyNO2( vì aminoaxit gồm 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) 0, 42 nN2 = => nx= 2nN2 = 0,0375 mol 22, 4 nCO 2nH 2O =7 => x = 2 = 3 ; y = nX nX => X là C3H7NO2 Thủy phân X tạo CH3OH nên X có CTCT là H2NCH2COOCH3 => Đáp án D Câu 13: Đáp án : A nCO2 = 0,1 mol ; nN2 = 0,01 mol ; nH2O = 0,11 mol = > C : H : N = 5 : 11 : 1 => X có dạng C5H11NOx thủy phân X tạo muối Na của glyxin => X là este của glyxin (x=2) = > X là H2NCH2COOC3H7 => Đáp án A Câu 14: Đáp án : B Este của glyxin nới ancol no, hở, đơn chức có dạng H2NCH2COOCnH2n-1 32 %O = = 27,35% => n = 3 => E là H2NCH2COOc3H7 74 + 14n + 1 16,38 nE = = 0,14 mol ; nNaOH = 0,3 mol => NaOH dư 0,16 mol 117 E + NaOH Chất rắn ( Muối + NaOH dư ) + C3H7OH ( 0,14 mol) BTKL : 16,38 + 0,3 . 40 = mc.rắn + 0,14 .60 = > mchất rắn = 19,98 g => Đáp án B Câu 15: Đáp án : B Axit ghitanic có CT : C3H5(NH2)(COOH)2 => Este của a.ghitanic với một ancol có dạng H2NC3H5(COOH)(COOCxHy) NNaOH = 0,4 mol => neste = 0,2 mol = > Meste =189
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ G
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
=> CxHy - = 43 => CxHy- là C3H7 => Este là H2NC3H5(COOH)(COOCH2CH2CH3) => Đáp án B Câu 16: Đáp án : B Ta có Y + C2H5OH X + H2O Mà Mx = 51,5 .2 = 103 => Y= 103 + 18 – 46 =75 ( bảo toàn khối lượng ) => Y là glyxin H2NCH2COOH => X là H2NCH2COOC2H5 => Đáp án B Câu 17: Đáp án : D Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2 => A chỉ chứa 1 nguyên tử N == > MA = 14 / %N = 89 => A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3 1 16, 2 = 0,0375 => Andehit B là HCHO ; nHCHO = 1 /4 nAg = . 4 108 m = 0,0375 . 89 = 3,3375 g => Đáp án D Câu 18: Đáp án : B Muối X1 C2H4O2NNa có CTCT là H2NCH2COONa Do đó , X là este của glyxin H2NCH2COOH => X là H2NCH2COOCH3 => Đáp án B Câu 19: Đáp án : C Dự đoán , Z là amin hoặc NH3
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
t Y + NaOH → CH4 => Y là CH3COONa => X là CH3COONH3CH3 => Đáp án C Câu 20: Đáp án : D C2H8O3N2 , có công thức cấu tạo là CH3CH2NH3NO3 ( muối của amin và HNO3) CH3CH2NH3NO3 + KOH CH3CH2NH2 + KNO3 + H2 O 2/15 mol 0,4 mol 2/15 mol 2/15 mol ( kOH dư ) Bảo toàn khối lượng : mC2H8O3N2 + mkOH = mc.rắn + mC2H5NH2 + mH2O 2 <=> 14,4 + 0,4 * 56 = mc.rắn + (45 + 18) 15 = > m c.rắn = 28,4g => Đáp án D Câu 21: Đáp án : C X có chứa 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử nito trong phân tử, dự đoán X là muối của amin và HNO3 => X là CH3CH2CH2NH3NO3 CH3CH2CH2NH3NO3 + NaOH CH3CH2CH2NH2 + NaNO3 + H2O Y là C3H7NH2 , có phân tử khối là 59 => Đáp án C Câu 22: Đáp án : C Những cặp chất thỏa mãn là: 1. C2H5COOH + NH3 3. HCOOH + CH3CH2NH2 2. CH3COOH + CH3NH2 4. HCOOH + (CH3)2NH => Đáp án C Câu 23: Đáp án : B X làCH2=CHCOONH3CH3 CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O (X) (Z) (Y) CH2=CHCOONa + Br2 CH2Br-CHBrCOONa (mất màu brom) nX = 0,1 mol => nZ = 0,1 mol => m = 0,1.94 = 9,4 g
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y U TP .Q ẠO
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
=> Đáp án B Câu 24: Đáp án : D X có CTCT là C6H5NH3NO3 (muối của HNO3 và anilin) C6H5NH3NO3 + KOH C6H5NH2 + KNO3 + H20 nX = 0,1 mol ; nKOH = 0,15 mol => KOH dư => Chất rắn gồm KNO3 0,1 mol và 0,05 mol KOH dư => m chất rắn = 0,1.101 + 0,05.56 = 12,9 g => Đáp án D Câu 25: Đáp án : B 1,82 nX = = 0,02 mol => nZ = 0,02 mol 91 1, 64 => MZ = = 82 => Z là CH3COONa 0, 02 => X là CH3COONH3CH3. => Đáp án B Câu 26: Đáp án : B Hai chất trong X là CH3COONH4 và HCOONH3CH3 , gọi chung là RCOONH3R' RCOONH3R' + NaOH RCOONa + R'NH2 + H2O Khí Z là R'NH2 , nR'NH2 = 0,2 mol => nRCOONH3R' = nNaOH = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng: mC2H7NO2 + mNaOH = m muối + mZ + mH2O <=> 0,2.77 + 0,2.40 = m muối + 0,2.13,75.2 + 0,2.18 => m muối = 14,3 g => Đáp án B Câu 27: Đáp án : D Dự đoán: C3H7O2N + NaOH muối nC3H7O2N = 0,1 mol ; nNaOH = 0,15 mol => NaOH dư 0,05 mol => m muối = 11,7 - 0,05.40 = 9,7 g 9, 7 => M muối = = 97 => Muối là H2NCH2COONa 0,1 => X là H2NCH2COOCH3 => Đáp án D Câu 28: Đáp án : A C2H8O4N2 có công thức cấu tạo là NH4OOCCOONH4 (COONH4)2 + 2NaOH (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O nC2H8O4N2 = 0,25 mol ; nNaOH = 0,75 mol => NaOH dư 0,25 mol; n(COONa)2 = 0,25 mol => m chất rắn = 0,25.40 + 0,25.134 = 43,5 g => Đáp án A Câu 29: Đáp án : B nCO2 = 0,15 mol ; nN2 = 0,025 mol ; nH2O = 0,175 mol => C : H : N = 3 : 7 : 1 => X có dạng C3H7NOx X + NaOH H2NCH2COONa => x = 2 ; X là H2N–CH2COO–CH3. => Đáp án B
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin. Câu 2: Cho chuỗi phản ứng sau: + HCl A + NaOH X + Y + H2O; X → Axit propanoic. CTCT của A là: A. CH3COONH3CH2CH3. B. C2H5COONH3CH3. C. HCOONH3CH2CH2CH3. D. CH3COONH3CHCH2 Câu 3: Cho từng chất H2N-CH2-COOH ; CH3-COOH ; CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 4: Thực hiện phản ứng este giữa amino axit X và ancol CH3OH thu được este Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,069. CTCT của X: A. H2N-CH2-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH C. CH2-CH(NH2)-COOH D. H2N-(CH2)3-COOH Câu 5: Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các amino axit sau: glyxin, lysin và axit glutamic. Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả ba dung dịch trên? A. quỳ tím B. dung dịch NaHCO3 C. Kim loại Al D. dung dịch NaNO2/HCl Câu 6: HCHC X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH4, X có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C2H5-COO-NH4 B. CH3-COO-NH4 C. CH3-COO-H3NCH3 D. B và C đúng Câu 7: Một HCHC X có công thức C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dd NaOH và HCl. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: A. H2N – CH = CH – COOH B. CH2 = CH – COONH4 C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH D. A và B đúng. Câu 8: Đốt cháy 1mol amino axit H2N – [CH2]n – COOH phải cần số mol oxi là: A. (2n+3)/2 B. (6n+3)/2 C. (6n+3)/4
N
Bài tập về tính lưỡng tính của aminoaxit
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. (2n+3)/4 Câu 9: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. Câu 10: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC4H8COOH. B. H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOH. Câu 11: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C3H5COOH. C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H6COOH. Câu 12: Một HCHC X có tỉ lệ khối lượng C:H:O:N = 9: 1,75: 8: 3,5 tác dụng với dd NaOH và dd HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Một đồng phân Y của X cũng tác dụng với dd NaOH và dd HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng đồng phân này có khả năng làm mất màu dd Br2. Công thức phân tử của X và công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; H2N-CH2-COO-CH3 B. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; CH2=CH-COONH4 C. C2H5O2N; H2N-CH2-COOH; CH3-CH2-NO2 D. C3H5O2N; H2N-C2H2-COOH; CHºC-COONH4 Câu 13: Chất A có phần trăm các nguyên tố C,H, N, O lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100g/mol. A vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với dd HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là: A. CH3-CH(NH-2)-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-(CH2)3-COOH Câu 14: Đun 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dd NaOH 0,25M. Sau phản ứng người ta chưng khô dung dịch thu được 2,5g muối khan. Mặt khác, lại lấy 100g dung dịch aminoaxit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5M. CTPT của aminoaxit: A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. H2N(CH2)3COOH D. A và C đúng Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa hai loại nhóm chức amino và cacboxyl. Cho 100ml dung dịch X 0,3M phản ứng vừa đủ với 48ml dd NaOH 1,25M. Sau đó đem cô cạn dung dịch thu được được 5,31g muối khan. Bíêt X có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm NH2 ở vị trí alpha. CTCT của X: A. CH3CH(NH2)COOH B. CH3C(NH2)(COOH)2
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. CH3CH2C(NH2)(COOH)2 D. HOOCCH(NH2)CH2COOH Câu 16: Cho α-amino axit mạch không phân nhánh A có công thức dạng H2NR(COOH)2 phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. A là A. axit 2-aminopropanđioic B. axit 2-aminobutanđioic C. axit 2-aminopentanđioic D. axit 2-aminohexanđioic Câu 17: X là một aminoaxit tự nhiên, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y. Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là: A. axit aminoaxetic B. axit β -aminopropionic C. axit α - aminopropionic D. axit α - aminoglutaric Câu 18: X là một α -amino axit chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng với các chất có trong Y cần dùng 300 mol dung dịch NaOH 1M. Công thức đúng của X là: A. CH3CH(NH2)COOH B. (CH3)2C(NH2)COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH Câu 19: Amino axit Y chứa một nhóm COOH và 2 nhóm NH2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là A. C4H10N2O2 B. C5H12N2O2 C. C6H14N2O2 D. C5H10N2O2 Câu 20: Amino axit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 169,5 gam muối khan. Cho X tác dụng với NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2 Câu 21: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N. Câu 22: 1 mol ∞ – aminoaxit X tác dụng vứa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. CTCT của X là : A. CH3 – CH(NH2) – COOH. B. H2N – CH2 – CH2 –COOH. C. H2N – CH2 – COOH. D. H2N – CH2 – CH(NH2) –COOH.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 23: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6. Câu 24: ĐH B 2013: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966% Câu 25: Để phản ứng với dung dịch hỗn hợp X gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol amino axit A cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Toàn bộ dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19 gam hỗn hợp muối. Tên của amino axit A là A. alanin. B. valin. C. glyxin. D. lysin.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
00
LỜI GIẢI CHI TIẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Câu 1: Đáp án : B Metyl amin CH3NH2 tạo môi trường bazo => Có khả năng làm đổi màu phenolphtalein => Đáp án B Câu 2: Đáp án : B X + HCl Axit propanoic => X là C2H5COONa => A là C2H5COONH3CH3 C2H5COONH3CH3 + NaOH C2H5COONa + CH3NH2 + H2O => Đáp án B Câu 3: Đáp án : B Các phản ứng xảy ra: (1) H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2CCOONa + H2O (2) H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH (3) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (4) CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH (5) CH3COOCH3 + HCl CH3COOH + CH3Cl => Đáp án B Câu 4: Đáp án : A Ta có: X + CH3OH Y + H2O Dy/kk = 3,069 => MY = 89 (C3H7O2N) => Y là H2NCH2COOCH3 => X là H2NCH2COOH => Đáp án A Câu 5: Đáp án : A Ta thấy: +) Glyxin H2NCH2COOH có môi trường trung tính +) Lysin H2N(CH2)4CH(NH2)COOH , có môi trường bazo +) Axit glutamic HOOCCH(NH2)(CH2)2COOH, có môi trường axit
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
+) Dùng quỳ tím để nhận biết => Đáp án A Câu 6: Đáp án : C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
NaOH ,t o
→ CH4 , suy ra Y là CH3COONa Y => X là CH3COONH3CH3 X + NaOH: CH3COONH3CH3 + NaOH CH3COONa + CH3NH2 + H2O => Đáp án C Câu 7: Đáp án : B X là CH2=CHCOONH4 CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4 (mất màu Br2) CH2=CH-COONH4 + HCl CH2=CH-COOH + NH4Cl CH2=CH-COONH4 + NaOH CH2=CH-COONa + NH3 + H2O => Đáp án B Câu 8: Đáp án : C Amino axit H2N[CH2]nCOOH có CTPT Cn+1H2n+3NO2 1 1 => Số mol O2 là: nO2 = nCO2 + nH2O – nO (trong amino axit) 4 2 1 1 6n + 3 = n + 1 + (2n + 3) - .2 = 4 2 4 => Đáp án C Câu 9: Đáp án : B Ta thấy các chất đã cho có dạng : (X): H2NRCOOH ; (Y): RCOONH4 ; (Z): RNH2 ; (T) : H2NRCOOR’ => Vừa tác dụng với axit (HCl), vừa tác dụng với kiềm (NaOH) có X, Y và T => Đáp án B Câu 10: Đáp án : D Gọi CT của X là H2NRCOOH H2NRCOOH + NaOH H2NRCOONa + H2O 19, 4 − 15 Tăng giảm khối lượng => nH2NRCOOH = = 0,2 mol 22 15 => MX = = 75 => X là H2NCH2COOH 0, 2 => Đáp án D Câu 11: Đáp án : A Ta thấy: nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 mol = nX nNaOH = 40,4% : 40 = 0,04 mol = 2nX => X chứa 1 nhóm NH2 và 2 nhóm –COOH => X có dạng H2NR(COOH)2 => Muối là ClH3NR(COOH)2 3, 67 = 183,5 => R = 41 (C3H5-) M muối = 0, 02 => X là H2NC3H5(COOH)2 => Đáp án A Câu 12: Đáp án : B Gọi CTPT của X là: CxHyOzNt 9 1, 75 8 3,5 : : : => x : y : z : t = =3:7:2:1 12 1 16 14 => X là C3H7O2N Do đó, X là H2NC2H4COOH , Y là CH2=CHCOONH4 + HCl → ClH3NCH2COOH (X) H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COOH → H2NCH2COONa + H2O (Y) CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
H Ơ N Y U
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
=> Đáp án B Câu 13: Đáp án : A Gọi CTPT của A là CxHyOzNt Phần trăm oxi là : 100 - 40,45 – 7,86 – 15,73 = 35,96 (%) 40, 45 7,86 35,96 15, 73 => x : y : z : t = : : : =3:7:2:1 12 1 16 14 Vì MA < 100 => A là C3H7O2N A tác dụng với NaOH, HCl có nguồn gốc thiên nhiên nên A là α- aminoaxit => A là CH3CH(NH2)COOH => Đáp án A Câu 14: Đáp án : C Ta có: n a.a = 0,02 mol nNaOH = 0,08.0,25 = 0,02 mol = na.a => Axit amin có 1 nhóm –COOH Tăng giảm khối lượng => 0,02 mol aminoaxit có khối lượng là 2,5 – 0,02.22 = 2,06 g 2, 06 => Ma.a = = 103 0, 02 Trong 100 g dd a.a 20,6% ; ma.a = 20,6g => na.a = 0,2 mol nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol = na.a => Amino axit có 1 nhóm –NH2 => Amino axit là H2N(CH2)3COOH => Đáp án C Câu 15: Đáp án : D nX = 0,03 mol ; nNaOH = 0,06 mol => X chứa 2 nhóm –COOH Tăng giảm KL => mX = 5,31 – 0,06.22 = 3,99 (g) => MX = 3,99/0,03 = 133 Mà X là α- aminoaxit (có –NH2 ở C α) => X là HOOCCH(NH2)CH2COOH (vì X có mạch cacbon không phân nhánh) Câu 16: Đáp án : C nNaOH = 0,1 mol => nA = 0,05 mol H2NR(COOH)2 + 2NaOH H2NR(COONa)2 + 2H2O 9,55 => M H2NR(COONa)2 = = 191 => R = 41 (C3H5-) 0, 05 Vì A là α-amino axit mạch không phân mánh => A là HOOCCH(NH2)(CH2)2COOH (2-amino pentan đioic) => Đáp án C Câu 17: Đáp án : C 0, 01(mol ) X Thấy rằng : + 0,02 mol NaOH 1,11 g muối hữu cơ 0, 01(mol ) HCl => X có 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH 1,11 g muối (H2NRCOONa) ứng với 0,01 mol => M muối = 111 => R = 28 (-C2H4-) => X là CH3CH(NH2)COOH (α-amino propionic) => Đáp án C Câu 18: Đáp án : A Ta có nhận xét: n-COOH + nHCl = nNaOH => nCOOH = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => nX = 0,1 mol (vì có 1 nhóm COOH) => MX = 89 (H2NC2H4COOH). Mà X là α- amino axit => CTCT của X: CH3CH(NH2)COOH => Đáp án A Câu 19: Đáp án : B Gọi CTCT của Y: HOOCR(NH2)2 HOOCR(NH2)2 + 2HCl HOOCR(NH3Cl)2 => M HOOCR(NH3Cl)2 = 205 => R = 55 (C4H7)
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
H Ơ N Y
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
=> Y là C5H12N2O2 => Đáp án B Câu 20: Đáp án : B X có dạng R(COOH)a(NH2)b R(COOH)a(NH2)b + bHCl R(COOH)a(NH3Cl)b => R + 45a + 52,5b = 169,5 (1) R(COOH)a(NH2)b + aNaOH R(COONa)a(NH2)b + aH2O => R + 67a + 16b = 177 (2) Trừ (2) cho (1) => 22a – 36,5b = 7,5 => a = 2; b = 1 => R = 27 (C2H3-) => X là H2NC2H3(COOH)2 <=> C4H7O4N => Đáp án B Câu 21: Đáp án : B Giả sử X có x nhóm COOH, y nhóm NH2 Gọi khối lượng của 1 mol X là m Tăng giảm KL, ta có: m1 = m + 36,5y m2 = m + 22x Mà m2 - m1 = 7,5 => 22x - 36,5y = 7,5 => x = 2, y = 1 => X có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 => CTPT có dạng CmH2nNO4 Xét 4 đáp án => X là C5H9O4N => Đáp án B Câu 22: Đáp án : A 1 mol amino axit phản ứng với 1 mol HCl => Amino axit chứa 1 nhóm -NH2 Muối Y chứa 1 nguyên tử Cl => MỸ = 35,5 : 28,2887% = 125,5 Tăng giảm khối lượng => M amino axit = 125,5 - 36,5 = 89 (Alanin CH3CHNH2COOH) => Đáp án A Câu 23: Đáp án : C X là CH2=CHCOONH3CH3 CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O 10,3 => m muối = mCH2=CHCOONa = .94 = 9,4 g 103 => Đáp án C Câu 24: Đáp án : C 23 + 39.3 Coi hỗn hợp NaOH 1M và KOH 3M là AOH, với A = = 35 4 Ta thấy: nAOH = 2nX + 2nH2SO4 = 2.0,1 +2.0,1 = 0,4 mol H 2 NCx H y (COOH )2 + AOH Muối + H2O H 2 SO4 nH2O = nAOH = 0,4 mol Bảo toàn KL: mX + mH2SO4 + mAOH = m muối + mH2O <=> mX + 0,1.98 + 0,4.(35 + 17) = 36,7 + 0,4.18 14 => mX = 13,3 => M X = 133 => %N = = 10,526% 133 => Đáp án C Câu 25: Đáp án : A Giả sử a.a A có x nhóm -NH2; y nhóm -COOH nglutamic + x.nA = nNH 2 = nHCl => 2nglutamic + y.n A = nCOOH = nNaOH − nHCl 0, 01 + 0, 01x = 0, 02 x = 1 <=> ⇔ 0, 01.2 + 0, 01. y = 0, 03 y = 1 BTKL, ta có: m glutamic + mA + mNaOH + mHCl = m muối + mH2O (với nH2O = nNaOH) => mA = 0,89 => M A = 89 (Alanin)
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
=> Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Khi thủy phân đến cùng protein thu được các chất : A. α -Gucozơ và β -Glucozơ B. Axit C. Amin D. α -Aminoaxit Câu 2: Khi đun nóng dung dịch protein xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau ? A. Đông tụ B. Biến đổi màu của dung dịch C. Tan tốt hơn D. Có khí không màu bay ra Câu 3: Để nhận biết dung dịch glixin , hồ tinh bột , lòng trắng trứng , ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây : A. Dùng quì tím dùng dung dịch iot B. Dùng dung dịch iot , dùng dung dịch HNO3 C. Dùng quì tím , dùng dùng dung dịch HNO3 D. Dùng Cu(OH)2 , dùng dung dịch HNO3 Câu 4: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 328 B. 453. C. 479 D. 382. Câu 5: tripeptit X tạo thành từ 3 α –amino axit no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất. Thủy phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 88,560 gam B. 92,096 gam C. 93,618 gam D. 73,14 gam Câu 6: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban đầu là A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit Câu 7: Một poli peptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu mắt xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên? A. 5 và 4 B. 2 và 6 C. 4 và 5 D. 4 và 4 Câu 8: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g am chất rắn. Giá trị của m là : A. 15,65 B. 26,05 C. 34,6 D. 35,5
N
Bài toán trọng tâm về peptit-protein
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là : A. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH. B. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH. C. H2N – CH(CH-3) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. D. H2N – CH(C2H5) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(C2H5) – COOH Câu 10: Khi thuỷ phân một chất protein (A) ta thu được một hỗn hợp 3 amino axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mỗi amino axit chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp 3 amino axit trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng 32,8 g, biết rằng sản phẩm cháy có khí N2. Các amino axit đó là A. CH5O2N, C2H5O2N, C2H7O2N B. CH3O2N, C2H5O2N, C3H7O2N C. C2H5O2N, C3H7O2N, C4H9O2N D. C2H7O2N, C3H9O2N, C4H11O2N Câu 11: (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dd NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của (X) là: A. CH3(CH2)4NO2 B. H2N – CH2COO – CH2 – CH2 – CH3 C. H2N – CH2 – COO – CH(CH3)2 D. H2N – CH2 – CH2 – COOC2H5 Câu 12: Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit X (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 4,78 gam. X là: A. Glixin B. Alanin C. Valin D. Lysin Câu 13: X,Y,Z là 3 amino axit no đơn chức mạch hở. - Đốt cháy X thu được hỗn hợp sản phẩm CO2, hơi H2O và N2 trong đó VCO2 : VH2O = 8:9. - MY=1,1537MX - Trong Z phần trăm khối lượng C là 54,96%. Peptit nào dưới đây có phân tử khối là 273? A. X–X–X–Y B. X–Z–X C. X–X–Y D. X–Z–Y Câu 14: X là tetrapeptit , Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α–aminoaxit (Z) có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm – NH2 và MX =1,3114MY . Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao nhiêu chất rắn khan? A. 75,0 gam B. 58,2 gam C. 66,6 gam D. 83,4 gam Câu 15: X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều chỉ thu được 2 loại amino axit no đơn chức mạch hở là A và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 25,32% và trong Y là 24,24%.A và B lần lượt là : A. alanin và valin B. glyxin và alanin
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. glyxin và axit α–aminobutiric D. alanin và axit α–amino butiric Câu 16: X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O2? A. 0,560 mol B. 0,896 mol C. 0,675 mol D. 0,375 mol Câu 17: X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val; Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu Thủy phân m gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30 gam glixin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là : A. 87,4 gam B. 73,4 gam C. 77,6 gam D. 83,2 gam Câu 18: Một peptit X tạo thành từ 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là : A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit Câu 19: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6. Câu 20: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48. Câu 21: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120 B. 60 C. 30 D. 45 Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64 Câu 23: Chất hữu cơ A có 1 nhóm amino và 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%.Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là : A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 6,675 gam D. 5,625 gam Câu 24: X là 1 pentapeptit cấu tạo từ 1 amino axit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 (A), A có tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ là 51,685%. Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam A. m có giá trị là : A. 149,2 gam B. 167,85 gam C. 156,66 gam D. 141,74 gam
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Câu 1: Đáp án : D thủy phân đến cùng những protein đơn giản , tọa ra sp là α -aminoaxit +
00
B
H protein → α − a min oaxit H 2O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
=> Đáp án D Câu 2: Đáp án : A Khi đun nóng , protein có thể bị biến tính tạo ra kết tủa (hay còn gọi là hiện tượng đông tụ protein) chẳng hạn khi luộc trứng , albumin của lòng trắng trứng bị đông tụ => Đáp án A Câu 3: Đáp án : B +) Dùng I2 , nhận biết được tinh bột nhờ màu canh tím +) Dùng HNO3 , nhận biết được lòng trắng trứng (do phản ứng thế vào nhân thơm) lòng trắng trứng chuyển sang màu vàng => Đáp án B Câu 4: Đáp án : D 425 ta có : 425 g Ala tương ứng với mol 89 1250 số mol của X tương ứng n X = = 0, 0125 mol 100000 425 89 = 382 mol Ala tương ứng , hay số mắt xích Ala là 382 => Cứ 1 mol X có 0, 0125 => Đáp án D Câu 5: Đáp án : A α –amino axit mạch hở , phân tử khối nhỏ nhất là Gly => X là Gly- Gly-Gly H 2 NCH 2CONHCH 2CONHCH 2COOH + 3 NaOH → 3H 2 NCH 2COONa + H 2O Do đó, BTKL mX + mNaOH = mc.ran + mH 2O
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn <=> 55,44 + 0.96.40 = mc.ran +
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0,88 .18 3
N
H Ơ
N
=> mc.ran = 88,56 g => Đáp án A Câu 6: Đáp án : C Ta xét phản ứng tao peptit : n H 2CH 2COOH → n − petit + (n − 1) H 2O theo đề bài , suy ra mH 2O = 90 − 73,8 = 16, 2 g
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
1, 2 90 n => n=4 = 1, 2mol => = 75 n − 1 0.9 => X là tetra peptit => Đáp án C Câu 7: Đáp án : A Gỉa sử polypeptit được tạo ra bởi x Gly và y Ala x Gly + y Ala → polypeptit + (x + y -1) H2O để tạo ra n-peptit , cần tách đi (n-1)H2O M(polipeptit) = tổng M(n gốc α-amino axit) - (n-1)18 => 75x + 89y - (x+y-1)18 = 587 => 57x + 71y = 569 => x = 5 ; y = 4 (x , y ∈ N*) <=> 5-Gly , 4-Ala => Đáp án A Câu 8: Đáp án : C ta thấy cứ 1 mol muối phản ứng đủ với 1 mol Ba(OH)2 tạo ra 2 mol H2O 2CH 3CH ( NH 3Cl )COOH + 2 Ba (OH ) 2 → [CH 3CH ( NH 2 )COO ]2 Ba + BaCl2 + 4 H 2O nCH 3CH ( NH 3Cl ) COOH = 0,1mol nBa(OH)2 = 0, 15 mol =>Ba(OH)2 dư ; nH2O = 2 nCH 3CH ( NH 3Cl )COOH = 0, 2mol BTKL : 12,55 + 0,15.171 = m + 0,2 . 18 => m = 34,6 g => Đáp án C Câu 9: Đáp án : C Muối chứa 20,72% Na về khối lượng có PTK là 23 M muoi = = 111 => M a min oaxit = 111 − 22 = 89 Ala 0, 272 (lợi dụng đặc điểm các aminoaxit chỉ có 1 nhóm -COOH của đáp án ) n muối = 0,1 mol ; M dipeptit = 146 . gọi các aminoaxit còn lại là Z nGly =
U
Y
=> nH 2O = 0,9mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
=> 146 = M Ala + M a min oaxitZ − 18 => M Z = 75 Gly do vậy X là : H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH(Ala - Gly) hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. ( Gly - Ala) => Đáp án C Câu 10: Đáp án : C Gọi CT chung của 3 amino axit là Cn H 2 n+1 NO2 (n≥ 2) khối lượng bình tăng là lượng CO2 + H2O đưa vào khi đốt aminoaxit 2n + 1 + O2 Cn H 2 n +1 NO2 H 2O → nCO2 + 2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2n + 1 .18) = 32,8 => n = 2,5 2 => aminoaxit nhỏ nhất là C2H5NO2 => hai amino axit còn lại là C3H7O2N, C4H9O2N => Đáp án C Câu 11: Đáp án : B Dễ thấy C2H4O2NNa là muối H 2 NCH 2COONa Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => Y là ancol bậc 1 , có 3 C => x là H2N – CH2COO – CH2 – CH2 – CH3 => Đáp án B Câu 12: Đáp án : A Ta có 4 X → Y + 3H 2O => Khi đốt 0,04 mol X , sp tạo ra sẽ nhiều hơn so với đốt 0,01 mol Y là 0,03 mol H2O => đốt 0,04 mol X , tổng sp (CO2 và H2O ) là 4,78 + 0,03 .18 = 5,32 g gọi CT của X là Cn H 2 n+1 NO2 => ĐỐt cháy 1 mol X tạo ra n mol CO2 và (2n+1)/2 mol H2O 2n + 1 ) = 5,32 => 0, 04(44n + 18. 2 => n= 2 => X là Glixin => Đáp án A Câu 13: Đáp án : B Gọi CT các amino axit là C x H 2 x +1 NO2 , C y H 2 y +1 NO2 , Cz H 2 z +1 NO2
N H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ G Ư N H
3
12 z = 54,96 % 14 z + 47
2+
trong Z ,% C =
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
=> 0, 2(n.44 +
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
=> z = 6 => Mz = 131 My = 1,1537Mx <=> 14y + 47 = 1,1537 (14x + 47) cho x chạy lần lượt 2, 3,4 .... tìm được cặp x = 3 ; y =4 => Mx= 89 ; My= 103 => peptit X -Z -X có M = 89 + 131 + 89 - 18.2 = 273 (t/m) => Đáp án B Câu 14: Đáp án : A Ta thấy Mx= 4Mz - 3 MH2O = 4Mz - 54 My = 3Mz - 2MH2O = 3Mz - 36 => Mx = 1,3114My => 4Mz -54 = 1,3114(3Mz- 36) => Mz = 103 => muối natri của Z có M = 103 + 22 = 125 cứ 0,12 mol pentapeptit tạo ra 0,12.5 = 0,6 mol muối natri của Z => m c.rắn = 0,6.125 = 75 g => Đáp án A Câu 15: Đáp án : D X, Y là các tetra peptit , tạo từ A , B (giả sử A< B) Mà % oxi ở 2 chất khác nhau => X , Y không thể có cùng số lượng đơn phân (2A + 2B) , mà X phải tạo từ 3B+A và Y tạo từ 3A+B (Do %oxi trong X nhỏ suy ra PTK của X lớn , mà ta giả sử B > A) Dễ thấy X , Y đều chứa 5 nguyên tử oxi (tetra peptit) 5.16 => M X = = 344 => 3B + A - 3.18 = 344 0, 23256
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
5.16 = 316 => 3A + B - 3.18 = 316 0, 2532 Gỉai hệ => A = 89 (Ala ) ; B = 103 (axit -α- amino butiric) => Đáp án D Câu 16: Đáp án : C Gọi CT của amino axit là Cn H 2 n+1 NO2 X là tripeptit , X = 3 Cn H 2 n+1 NO2 - 2H2O => X có CPTP là C3n H 6 n−1 N 3O4 Y là tripeptit , X = 4 Cn H 2 n +1 NO2 - 3H2O => X có CPTP là C4 n H 8n − 2 N 4O5 8n − 2 Khi đốt 1 mol Y tạo ra 4n mol CO2 và mol H2O 2 8n − 2 => 0,1(4n.44 + .18) = 47,8 => n = 2 2 6n − 1 tương tự , đốt 1 mol X tạo ra 3n mol CO2 ; mol H2O và 3/2 mol N2 2 Bảo toàn nguyên tố Oxi 1 6n − 1 => nO2 = 0,1(3n + . − 2.0,1) = 0, 675 mol (với n = 2) 2 2 => Đáp án C Câu 17: Đáp án : D Đặt nX =x ; nY =y thủy phân các peptit X → 2 Gly +2Ala+ 2 Val Y → 2 Gly +Ala+ Glu nGly = 2x + 2y = 30 / 75 = 0,4 nAla = 2x + y = 28,48 / 89 = 0,32 => x = 0,12 ; y= 0,08 ta có : M X = 2 M Gly + 2 M Ala + 2 MVVal − 5M H 2O = 472
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
MY =
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Tương tự có M Y = 332 => m = 472.0,12 + 332 . 0,08 = 83,2 g => Đáp án D Câu 18: Đáp án : C Gọi CT của các amino axit là Cn H 2 n +1 NO2 => X là m-peptit ta có m Cn H 2 n+1 NO2 - (m - 1)H2O → X X có CTPT : Cm.n H 2 mn − m+ 2 N mOm +1 % O = 19,324 % 16( m + 1) 19,324 = 14mn − m + 2 + 14m + 16( m + 1) 100 với m, n là số tự nhiên , m,n ≥ 2 => m = 4 ; n=5 (t/m) => X là tetra peptit => Đáp án C Câu 19: Đáp án : A Tính các số mol : nAla = 0,32 mol ; n Ala − Ala = 0, 2 mol ; n Ala − Ala − Ala = 0,12 mol => ∑ n Ala = 0,32 + 0, 2.2 + 0,12.3 = 1, 08 mol n tetrapeptit = 1,08/4 = 0,27 mol => m = 0,27( 89.4 - 18.3 ) = 81,54 g => ĐÁp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
N Y
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Bảo toàn khối lượng m peptit + mNaOH = mmuoi + mH 2O m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18 => m = 51,72g => Đáp án A Câu 21: Đáp án : A Gọi CT amino axit là Cn H 2 n+1 NO2 => đipeptit X có CTPT là Cn 2 H 4 n N 2O3 tripeptit Y có CTPT là C3n H 6 n−1 N 3O4 Đốt cháy 0,1 Y tạo ( CO2, H2O )là 54,9 g 6n − 1 .18) = 54, 9 => n= 3 => 0,1(3n.44 + 2 => Đốt 0,2 mol X tạo nCO2 = 0, 2 . 2n = 1,2 mol nCaCO3 = 1, 2 mol => m = 120 g => Đáp án A Câu 22: Đáp án : B H 2 NCH 2CONHCH (CH 3 )COOH + KOH → H 2 NCH 2COOK + H 2CH (CH 3 )COOK n dipeptit = x mol => x.(75 + 38) + x(89 + 38 ) = 2,4 => x = 0,01 mol => m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 g => Đáp án B Câu 23: Đáp án : B A có 1 nhóm amino , mà % N = 15,73% => MA= 14/ 0,1573 = 89 => Ala H2CH2COOCH3 => andehit B là HCHO => nHCHO = 1/4 . nAg = 0,0375 mol =>nA = 0,0375 mol => m = 0,0375 . 89 = 3,3375 g => Đáp án B Câu 24: Đáp án : C gọi CT của amino axit A có tổng %N và %O là 51,685% 14 + 2.16 = 89 (Ala) MA = 0,51685 => X là Ala -Ala -Ala -Ala -Ala thủy phân X → 30,2 g Ala -Ala -Ala -Ala + 30,03 g Ala -Ala -Ala + 25,6g Ala -Ala + 88,11 g Ala => ∑ n Ala = 0,1.4 + 0,13.3 + 0,16.2 + 0, 99 = 2,1 mol => nX = 2,1 / 5 = 0,42 mol => m = 0,42 (89.5 - 18 .4 ) = 156,66 g => Đáp án C
H Ơ
N
Câu 20: Đáp án : A ta có tetrapeptit + 4 NaOH → Muối + H2O tripeptit + 3 NaOH → Muối + H2O (H2O tạo ra do NaOH phản ứng với nhóm -COOH của amino axit đầu C ) => nNaOH = 4nX + 3nY = 4a + 3.2a = 10a = 0, 6 => a= 0,06 mol => nH 2O = n X + nY = 3a = 0,18 mol
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng ? A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. B. Muối đinatri glutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính) C. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α-aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống. D. Các aminoaxit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon. Bài 2. Hợp chất X có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho X vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí Y bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ Z có M = 74. Tên của X, Y, Z lần lượt là A. Amoni propionat, amoniac, axit propionic. B. Metylamoni propionat, amoniac, axit propionic. C. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic. D. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic. Bài 3. Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Bài 4. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng thu được CH4. X có CTCT nào sau đây ? A. CH3COOH3NCH3 B. C2H5COONH4 C. HCOOH3NC2H5 D. CH3COONH4 Bài 5. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ? A. RNH 2 + H 2O RNH 3+ + OH −
N
Kiểm tra hết AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN (Đề 1)
A
B. C6 H 5 NH 2 + HCl → C6 H 5 NH 3Cl
H
Ó
C. Fe3+ + 3RNH 2 + 3H 2O → Fe(OH )3 ↓ +3RNH 3+
Í-
D. RNH 2 + HNO2 → ROH + N 2 ↑ + H 2O
-L
Bài 6. Phương trình nào sau đây không đúng ?
G
C.
TO
B.
ÁN
A.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
D. Bài 7. Hợp chất hữu cơ X tạo bởi các nguyên tố C, H và N. X là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với các axit HCl, HNO2 và có thể tác dụng với nước Br2 tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C6H13N. C. C6H7N. D. C4H12N2. Bài 8. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
X, Y lần lượt là A. C6H5NH3Cl, C6H5ONa. B. C6H5ONa, C6H5NH3Cl. C. C6H5Br, C6H5CH2NH3Cl. D. C6H5ONa, C6H5CH2NH3Cl. Bài 9. Cho sơ đồ sau:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
X, Y, Z lần lượt là A. C6H5Cl, C6H5NO2, C6H5NH3Cl. B. C6H5NO2, C6H5Br, C6H5NH3Cl. C. C6H5NO2, C6H5NH3Cl, C6H5NH3NO3. D. C6H5CH3, C6H5NO2, (C6H5NH3)2SO4. Bài 10. Dùng nước Br2 không phân biệt được 2 chất trong cặp nào sau đây? A. Anilin và amoniac. B. Anilin và phenol. C. Anilin và alylamin (CH2=CH–CH2–NH2). D. Anilin và stiren. Bài 11. Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng cặp thuốc thử là A. quì tím, dung dịch Br2. B. dung dịch Br2, quì tím. C. dung dịch NaOH, dung dịch Br2. D. dung dịch HCl, dung dịch NaOH. Bài 12. Cho anilin tác dụng với các chất sau: dung dịch Br2, H2, CH3I, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 13. Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào dưới đây là đúng: A. Hòa tan trong dung dịch Br2 dư, lọc lấy kết tủa, tách halogen được anilin. B. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần tan thu được ở trên và chiết lấy anilin tinh khiết. C. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng dung dịch Br2 để tách anilin ra khỏi benzen. D. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết lấy phần tan. Thổi CO2 dư vào phần tan sẽ được anilin tinh khiết. Bài 14. Trong các chất sau: glixerol, glucozơ, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala, propan-1,2-điol và anbumin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 /NaOHcho màu tím đặc trưng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Bài 15. Cho Tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) (X) phản ứng với các chất sau, trường hợp nào phương trình hoá học viết không đúng: A.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. Bài 16. Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là A. Phe-Val-Asp-Glu-His. B. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu. C. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp. D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp. Bài 17. Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là A. 2,1,3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4. Bài 18. Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực bazơ tăng dần. A. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6) B. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6) C. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6) D. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6) Bài 19. Có bao nhiêu chất có công thức phân tử C5H13NO2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng sinh ra amin bậc II ? A. 3. B. 7. C. 5. D. 9. Bài 20. Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5COOCH3 (thơm), C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3CCl3, CH3COOC(Cl2)-CH3, HO-C6H4-CH2CH(NH3Cl)-COOH. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Bài 21. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,2 B. 13,4 C. 16,2 D. 17,4 Bài 22. Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 31,9 gam B. 35,9 gam C. 28,6 gam
N
C.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. 22,2 gam Bài 23. Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 35,5 B. 30,0 C. 45,5 D. 50,0 Bài 24. X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,455 gam B. 34,105 gam C. 18,160 gam D. 17,025 gam Bài 25. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m: A. 68,1 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam. Bài 26. Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: A. 35,4 gam. B. 34,5 gam. C. 32,7 gam. D. 33,3 gam. Bài 27. Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 8,5. B. 12,5. C. 15. D. 21,8. Bài 28. Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là A. 41,2 gam B. 43 gam C. 44,8 gam D. 52 gam Bài 29. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 30. E là este 2 lần este của (axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau) có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 67,75 gam B. 59,75 gam C. 43,75 gam D. 47,75 gam Bài 31. X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá trị của m là: A. 3,56. B. 2,67. C. 1,78. D. 2,225. Bài 32. Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanin trong X là: A. 37,6% B. 28,4% C. 30,6% D. 31,2% Bài 33. H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là: A. 342. B. 360,9. C. 409,5. D. 427,5. Bài 34. X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là A. 167,85. B. 156,66. C. 141,74. D. 186,90. Bài 35. Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 48,3. B. 11,2. C. 35,3. D. 46,5. Bài 36. Hỗn hợp H chứa 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C3H9O2N. Cho 16,38 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dd KOH thu được 16,128 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là: A. 31,47%. B. 68,53%. C. 47,21%.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. 52,79%. Bài 37. Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là A. 77,400. B. 4,050. C. 58,050. D. 22,059. Bài 38. Hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn chỉ thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 67,8 gam. B. 68,4 gam. C. 58,14 gam. D. 58,85 gam. Bài 39. X có CTPT C2H7O3N. khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,9 gam B. 16,6 gam C. 18,85 gam D. 17,25 gam Bài 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hợp chất X cần vừa đủ 24,64 lít không khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 8 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 10,64 gam , thoát ra 20,608 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình sau phản ứng thấy tạo thêm 4 gam kết tủa. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ: A. C3H9O2N B. C4H10O2N2 C. C4H10O2N D. C3H10O2N. Bài 41. Có các dung dịch sau (trong dung môi nước): CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOCCH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2(5), lysin (6), axit glutamic (7). Các chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (5), (6) Bài 42. Hai chất đồng phân X, Y (X được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45%C; 7,86%H; 15,73% N và còn lại là O. Tỷ khối hơi của mỗi chất so với không khí đều là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, X cho muối C3H6O2NNa, còn Y cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là không đúng ? A. X có tính lưỡng tính nhưng Y chỉ có tính bazơ. B. X là alanin, Y là metyl amino axetat. C. Ở to thường X là chất lỏng, Y là chất rắn. D. X và Y đều tác dụng với HNO2 để tạo khí N2. Bài 43. Amino axit X có công thức đơn giản nhất là C3H7NO. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu? A. 73 B. 146 C. 292
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. 438 Bài 44. X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức của amino axit tạo nên X là A. H2NC3H6COOH B. H2NC2H4COOH C. H2NCH2COOH D. H2NC4H8COOH Bài 45. Có các dung dịch sau (trong dung môi nước): CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOCCH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5); lysin (6); axit glutamic (7). Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 46. Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,3. B. 11,85. C. 10,4. D. 11,4. Bài 47. X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Có các nhận xét sau: (1) X làm quỳ tím hóa xanh (2) X làm quỳ tím hóa đỏ (3) X không làm đổi màu quỳ tím (4) CTPT của X là (NH2)C3H5(COOH)2. Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 48. Có bao nhiêu amin có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N làm mất màu nước brom ? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Bài 49. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là A. 39,60. B. 26,40. C. 33,75. D. 32,25. Bài 50. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml Bài 51. Cho các dung dung dịch sau: (1): natri cacbonat; (2): sắt (III) clorrua; (3): axit sunfuric loãng; (4): axit axetic; (5): natri phenolat; (6): phenyl amoni clorua; (7): đimetyl amoni clorua. Dung dịch metylamin tác dụng được với dung dịch: A. 3, 4, 6, 7 B. 2, 3, 4, 6 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 2, 4, 5 Bài 52. Cho 0,3 mol hỗn hợp axit glutamic và glyxin vào dung dịch 400 ml HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 61,9 gam B. 55,2 gam C. 31,8 gam D. 28,8 gam Bài 53. Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino ? A. Tyrosin. B. Lysin C. Axit Glutamic. D. Valin. Bài 54. X là một α-amino axit mạch không phân nhánh, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. Cho 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 18,35 gam muối. Mặt khác 22,05 gam X khi tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 28,65 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là A. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Bài 55. Cho sơ đồ sau:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Vậy X2 là: A. ClH3N-CH2COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-CH2-COONa D. H2N-CH2-COOC2H5 Bài 56. Một chất hữu cơ X có CTPT là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Hỏi khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 12,3 gam B. 8,2 gam C. 12,2 gam D. 8,62 gam Bài 57. Có các dung dịch sau: etylamin, benzylamin, glyxin, lysin và anilin. Số dung dịch chất đổi màu quỳ tím sang xanh là:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 58. Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 18,7 B. 28 C. 65,6 D. 14 Bài 59. Cho amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với axit cacboxylic Y thu được muối amoni Z có công thức phân tử là C4H11O2N. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Bài 60. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no) A. 0,10. B. 0,06. C. 0,125. D. 0,05.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3
LỜI GIẢI CHI TIẾT
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Câu 1: Đáp án B Axit glutamic là hợp chất phổ biến trong các protein của các hạt ngũ cốc, có vai trò là chất thải amoniac ( chất độc với hệ thần kinh). Trong y học axit glutamic là thuốc bổ trợ thần kinh. Methionin là amino axit chứa lưu huỳnh có tác dụng bảo vệ đặc hiệu tế bào gan, chống nhiễm độc. Methionine còn được dùng như một yếu tố ngăn ngừa tế bào gan thoái hóa mỡ → A đúng
-L
Í-
Muối mononatri glutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính) → B sai
ÁN
Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α-aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống → C đúng
TO
Axit 6-aminohexanoic và axit 7-aminoheptanoic là nguyên liệu sản xuất tơ nilon-6 và nilon -7. → D đúng
ID Ư
Ỡ N
G
Đáp án B. Câu 2: Đáp án C Axit hữu cơ Z có M = 74 → Z là CH3CH2COOH → loại D
BỒ
→ X có công thức là C2H5COONH3CH3 ( Metylamoni propionat) C2H5COONH3CH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3NH2 (Y metylamin) + H2O 2C2H5COONa + H2SO4 → 2C2H5COOH ( Z:axit propionic) + Na2SO4 Đáp án C.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 3: Đáp án B Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 1 Gly và 2 Ala
N
H Ơ
N
Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A. Đáp án B. Câu 4: Đáp án A CH3COONH3CH3 (X) + NaOH → CH3COONa ( Y ) + CH3NH2 (Z)+ H2O
TP .Q
U
Y
CH4 + Na2CO3
CH3COONa+ NaOH
Đ
ẠO
Đáp án B. Câu 5: Đáp án D Phản ứng D : amin bậc 1 phản ứng với HNO2 không phải là phản ứng axit bazo vì có sư thay đổi số oxi hóa
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đáp án D. Câu 6: Đáp án C Trong anilin , do ảnh hưởng của nhóm NH2 ba nguyên tử H ở các vitri orthor và para so với nhóm NH2 bị thế bởi 3 nguyên tử brom tương ứng. C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 + 3HBr
3
10
00
B
Đáp án C. Câu 7: Đáp án C C6H5NH2 : anilin thỏa mãn các điều kiện là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước
ẤP
2+
C6H5NH2 + NH2 → C6H5NH3Cl
C
C6H5NH2 + HNO2 → C6H5OH + N2 + H2O
TO
Í-
ÁN
(1) C6H6 + Cl2
-L
Đáp án C. Câu 8: Đáp án B
H
Ó
A
C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ + 3HBr
C6H5ONa (X) + NaCl + H2O
G
(2)C6H5Cl + 2NaOH
C6H5Cl + HCl
ID Ư
Ỡ N
(3) C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
BỒ
(4) C6H6 + HNO3
C6H5NO2 + H2O
(5) C6H5NO2 + 3Fe+ 7HCl → C6H5NH3Cl (Y) +2 H2O + FeCl2 (6) C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O Đáp án B.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 9: Đáp án C C6H6 + HNO3
C6H5NO2 (X) + H2O
N
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
N
H Ơ
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (Y)
U
Y
C6H5NH3Cl + AgNO3→ C6H5NH3NO3 (Z) + AgCl
TP .Q
C6H5NH3NO3 + NaOH → C6H5NH2 + NaNO3 + H2O
G
Đ
ẠO
Đáp án C. Câu 10: Đáp án B Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch phenol và anilin thì cả hai dung dịch đều tạo kết tủa nên không biệt được
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
Đáp án B. Câu 11: Đáp án C Khi nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào hỗn hợp phenol, anilin, benzen, stiren sẽ thấy tạo thành nhóm dung dịch phân lớp gồm anilin, benzen, stiren. Dung dịch đồng nhất là phenol
10 3
ẤP
2+
Đáp án C. Câu 12: Đáp án C C6H5NH2 + 3Br2 → Br3 C6H2NH2 ↓ + 3HBr
00
B
Nhỏ lần lượt vào anilin, benzen, stiren vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 nhạt màu là stiren, tạo kết tủa là anilin. Benzen tạo dung dịch phân lớp Br2 phía dưới, benzen bên trên ở phía bên trên
C
C6H5NH2 + 3H2 → C6H11NH2
H
Ó
A
C6H5NH2 + CH3I → CH6H5NHCH3 + HI
-L
Í-
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
ÁN
C6H5NH2 + HNO2 → C6H5OH + N2 + H2O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Đáp án C. Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án D Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng gồm Gly-Ala-Gly và anbumin
Các chất glixerol, glucozơ, propan-1,2-điol hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam Gly-Ala chỉ chứa 1 liên kết peptit nên không hòa tan được Cu(OH)2.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đáp án D. Câu 15: Đáp án A Trong phân tử tyrosin chỉ chứa 1 nhóm amin NH2 nên chỉ tham gia phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1
H Ơ
N
HOC6H4CH2CH(NH2)COOH + HCl → HOC6H4CH2CH(NH3Cl)COOH
TP .Q
U
Y
N
Đáp án A. Câu 16: Đáp án A • Ta có Glu-His và Asp-Glu → Asp-Glu-His
ẠO
• Ta có Val-Asp, vừa tìm được Asp-Glu-His → Val-Asp-Glu-His
Đ
• Ta có Phe-Val, vừa tìm được Val-Asp-Glu-His → Phe-Val-Asp-Glu-His
G Ư N H
Số chất làm quỳ tím chuyển màu xanh :lysin, trimetylamin
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đáp án A. Câu 17: Đáp án B Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng : axit glutamic
00
B
Số chất không làm quỳ tím chuyển màu : valin, alanin, anilin
ẤP
2+
3
10
Đáp án B. Câu 18: Đáp án D Các nhóm đẩy electron (ankyl) làm tăng mật độ electron làm tăng tính bazo. → (6) > (5) > (1) và (4) > (2), (3)
Ó
A
C
Các nhóm hút electron ( C6H5, NO2) làm giảm tính bazo so với NH3 → (2) , (3), (4) < (1) và (3) < (2) ( càng nhiều nhóm hút e càng làm giảm tính bazo)
ÁN
-L
Í-
H
Vậy tính bazo (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6). Đáp án D. Câu 19: Đáp án C Các đồng phân thỏa mãn điều kiện đề bài gồm
TO
HCOONH2(CH3)(CH2-CH2-CH3)
Ỡ N
G
HCOONH2 (CH3)[(CH3)2]
ID Ư
HCOONH2(C2H5)2
BỒ
CH3COONH2(CH3)(C2H5)
CH3-CH2COONH2(CH3)2 Đáp án C. Câu 20: Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Các chất khi tác dụng với NaOH đặc dư ở nhiệt độ cao, áp suất cao sinh ra 2 muối gồm CH3COOCH2CH2Cl + 2NaOH →CH3COONa + HOCH2-CH2OH + NaCl
H Ơ
N
ClH3N-CH2COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa + NaCl + H2O
N
C6H5Cl + 2NaOH → C6H5ONa + NaCl + H2O
TP .Q
U
Y
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + 2H2O CH3CCl3 + 4NaOH → CH3COONa + 3NaCl + H2O
ẠO
CH3COOC(Cl2)-CH3 + 4NaOH → 2CH3COONa + 2NaCl + 2H2O
G
Đ
HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH + 3NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + NaCl + 2H2O
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
Đáp án D. Câu 21: Đáp án D 0,1 mol X tác dụng với NaOH sinh ra 0,2 mol khí làm xanh quỳ ẩm → X có cấu tạo H4N OOC-COONH4
B
H4N OOC-COONH4 + 2NaOH → NaOOC-COONa + NH3 + 2H2O
10
00
Có 2nX < nNaOH → NaOH còn dư .
2+
3
Chất rắn thu được gồm NaOOC-COONa : 0,1 mol và NaOH dư : 0,1 mol
A
C
ẤP
→ mchất rắn = 0,1. 134 + 0,1. 40 = 17,4 gam. Đáp án D. Câu 22: Đáp án B X + 3NaOH → muối + H2O
H
Ó
Thấy 3nX < nNaOH → trong phản ứng thủy phân NaOH còn dư, nH2O = nX = 0,1 mol
-L
Í-
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,1 . 217 + 0,4. 40 - 0,1. 18 = 35,9 gam
Ỡ N
G
TO
ÁN
Đáp án B. Câu 23: Đáp án C X có công thức CH7O4NS tác dụng với NaOH sinh ra khí làm xanh quỳ ẩm, và dung dịch chỉ chứa các chất vô cơ → X có công thức CH3NH3HSO4
ID Ư
CH3NH3HSO4 + 2NaOH → CH3NH2 + Na2SO4 + 2H2O
BỒ
Nhận thấy 2nCH7O4NS <nNaOH → NaOH còn dư Chất rắn thu được gồm Na2SO4 : 0,25 mol , NaOH dư : 0,25 mol → mchất rắn = 0,25. 142 + 0,25. 40 = 45,5 gam Câu 24: Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol Có X + 4NaOH → m1 + H2O, Y + 3NaOH → m2 + H2O
H Ơ
N
Có nH2O = nX + nY = 4x mol
N
Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 25, 328 + 4x. 18 → x = 0,016 mol
TP .Q
U
Y
→ m = 0,016. 316 + 3. 0,016 . 273 = 18,16 gam
ẠO
Đáp án C. Câu 25: Đáp án A Gọi số mol của X và Y tương ứng là x và 3x mol
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
→ m = 0,06. 316 + 3. 0,06. 273 = 68,1 gam. Đáp án A. Câu 26: Đáp án C Chú ý gốc GLu có 2 nhóm COOH nên GLu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O
G
Đ
Có nNaOH = 4nX + 3nY → 0,78 = 4x + 3. 3x → x = 0,06 mol
B
Gọi số mol của đipeptit là x → số mol của NaOH là 3x mol, số mol của nước là 2x mol
10
00
Bảo toàn khối lượng → 218x + 40.3x = 45,3 + 2. 18x → x = 0,15 mol
ẤP
2+
3
→ a = 0,15. 218 = 32,7 gam. Đáp án C. Câu 27: Đáp án B X có công thứ CH6O3N2 tác dụng NaOH sinh ra chất khí làm xanh giấy quỳ → X có cấu tạo CH3NH3NO3
A
C
CH3NH3NO3 +NaOH → CH3NH2 + NaNO3 + H2O
H
Ó
Thấy nX < nNaOH → NaOH còn dư : 0,1 mol
-L
Í-
mchất rắn = mNaNO3 + mNaOH dư = 0,1. 85 + 0,1. 40 = 12,5 gam
G
TO
ÁN
Đáp án B. Câu 28: Đáp án C Có nGly= 0,3 mol, nAla = 0,2 mol, nVal = 0,1 mol 1 1 ∑namin = . ( 0,3 + 0,2 + 0,1 ) = 0,2 mol 3 3
ID Ư
Ỡ N
Hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit → nX =
BỒ
Để hình thành các tripeptit thì mối tripepit nhận 2 phân tử nước → nH2O = 2nX = 0,4 mol Bảo toàn khối lượng → m = 22, 5+ 17,8 + 11,7 - 0,4. 18 = 44,8 gam. Đáp án C. Câu 29: Đáp án A Nhận thấy hỗn hợp X gồm 2 chất là đồng phân → nX = 13,35 : 89 = 0,15 mol Coi bài toán tương đương với cho dung dịch NaOH : x mol tác dụng hết với HCl trước, sau đó X tác dụng
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
với HCl → nHCl = nX + nNaOH → 0,25 = 0,15 + x → x = 0,1 mol → V = 100 ml
U
Y
N
H Ơ
N
Đáp án A. Câu 30: Đáp án B Gọi E có công thức dạng CnH2n-1O4N ( với n≥ 7)
TP .Q
× 100% = 55,3 % → n=10
Ta có % C=
Đ
ẠO
→ E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau : C2H5OH và C3H7OH.
Ư N
G
E có cấu tạo dạng C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC3H7, C3H7OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC2H5
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Nhận thấy 2×nE = 0,5 mol < nNaOH = 0,8 mol → sau phản ứng thủy phân còn NaOH dư
TR ẦN
Dù E ở cấu tạo nào khi tham gia phản ứng thủy phân thì chất rắn gồm NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa 0,25 mol và NaOH dư : 0,3 mol.
3
10
00
B
Vậy mchất rắn= 0,25×191 + 0,3×40 = 59,75 gam. Đáp án B. Câu 31: Đáp án C • X là H2NCH2COOR. Mà MX = 89 → MR = 15 → R là -CH3 → X là H2NCH2COOCH3
Ó
A
C
ẤP
2+
• H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
ÁN
-L
Í-
H
nCH3OH = nHCHO = nAg : 4 = 8,64 : 108 : 4 = 0,02 mol → nX = 0,02 mol → mX = 0,02 × 89 = 1,78 gam → Đáp án C Câu 32: Đáp án B Số mol của Ala là 2 mol
Ỡ N
G
TO
Phân tử Ala trong protein tồn tại ở dạng -NH-CH(CH3)CO-
x100% = 28,4%
BỒ
ID Ư
Phần trăm về khối lượng của gốc alanin trong X là Đáp án B. Câu 33: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
× 100 % = 51, 685% → n = 3 (Ala : C3H7NO2)
H
Ư N
Có % O + %N =
G
Đ
ẠO
Câu 34: Đáp án B Aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl có công thức là CnH2n +1NO2
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit (0,1 mol) ; 30,03 gam tripeptit ( 0,13 mol) ; 25,6 gam đipeptit ( 0,16 mol) và 88,11 gam Y ( 0,99 mol
= 0,42 mol
10
00
Bảo toàn nhóm ala → npentapeptit =
2+
3
→ m = 0,42. ( 89.5 - 4. 18) = 156,66 gam
C
ẤP
Đáp án B. Câu 35: Đáp án D
mol
H
Ó
A
Có
nên KOH còn dư → nH2O = nX = 0,1 mol
ÁN
-L
Í-
Gly-Ala-Gly + 3KOH → muối + H2O
TO
Bảo toàn khối lượng → m = 20,3 + 0,5. 56 - 0,1. 18 = 46,5 gam
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Đáp án D. Câu 36: Đáp án A Hai đồng phân của H khi tham gia phản ứng với KOH sinh ra muối và amin là HCOONH3C2H5 : x mol và CH3COONH3CH3 : y mol
Ta có
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com D escription: D escription: D :\C ài lại\M oon\H óa\6. Thi O nline - A min, A mino axit v à protein\A M IN O M Ớ I\Kiểm tra hết A M IN - A M IN O A XIT - P RO TE IN (Đề 1)_files\gif(21).latex
Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ (CH3NH2)là: 47%
x 100% = 31,
Bảo toàn nhóm Val → nX1 =
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Đáp án A. Câu 37: Đáp án C
H
= 0,15 mol
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
→ mX1 = 0,15. 387 = 58,05 gam
3
10
00
B
Đáp án C. Câu 38: Đáp án C Gọi công thức của hai α-aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 là CnH2n+1NO2
x 100% = 37,427% → n = 2,75
ẤP
2+
Có %O =
C
Vì KOH dư → nH2O = nX = x mol
H
Ó
A
Bảo toàn khối lượng → x . ( 14. 2,75 + 47) + 0,8. 56 = 90,7 + x. 18 → x = 0,68 mol
ÁN
-L
Í-
→ m = 0,68. ( 14. 2,75 + 47)= 58,14 gam. Đáp án C. Câu 39: Đáp án B X tác dụng với HCl và NaOH đều sinh khí → X có cấu tạo CH3NH3HCO3
TO
CH3NH3HCO3 +2 KOH → CH3NH2 + K2CO3 + 2H2O
Ỡ N
G
Thấy 2nX < nKOH → KOH còn dư : 0,05 mol
BỒ
ID Ư
mchất rắn = mK2CO3+ mKOH dư = 0,1.138 + 0,05. 56 = 16,6 gam.
Đáp án B. Câu 40: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
+ 0,92 mol N2
H Ơ
N
0,04 mol X
Y
TP .Q
U
Khí thoát ra khỏi bình nước vôi là N2 ( gồm N2 trong không khí và N2 do đốt X) :0,92 mol → N :
N
Có nkk = 1,1 mol → nO2 = 0,22 mol, nN2 = 0,88 mol.
=2
G
Đ
ẠO
Hấp thụ sản phẩm cháy vào nước vôi trong sinh kết tủa CaCO3 : 0,08 mol , thêm NaOH dư lại thấy kết tủa CaCO3 : 0,04 → chứng tỏ tạo đồng thời 2 muối CaCO3, Ca(HCO3)2
Ư N
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
→ nCa(HCO3)2 = 2nCaCO3 = 0,08 mol
00
B
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = 0,08 + 0,08 = 0,16 mol → C = 0,16 : 0,04 = 4
= 0,2 mol → H : 0,2. 2: 0,04 = 10
10
mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O =
ẤP
Í-
H
Ó
A
Đáp án B. Câu 41: Đáp án D Anilin không làm đổi màu quỳ tím
C
Vậy công thức của X là C4H10O2N2
2+
3
Bảo toàn nguyên tố O → nO = 0,2 + 2. 0,16 - 0,22. 2 = 0,08 mol → O : 0,08 : 0,04 = 2
ÁN
-L
Chất (4), (7) làm quỳ tím chuyển màu đỏ
TO
(1), (3), (5), (6) làm quỳ tím chuyển màu xanh
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Đáp án D. Câu 42: Đáp án C
Công thức đơn giản nhất là (C3H7NO2)n → M = 89 → n = 1
Khi phản ứng với NaOH, X cho muối C3H6O2NNa → X có cấu tạo CH3CH(NH2)COOH (Alanin) hoặc (NH2)CH2-CHCOOH ( loại do X có nguồn gốc thiên nhiên) Khi phản ứng với NaOH Y cho muối C2H4O2NNa → Y có cấu tạo CH2(NH2)COOCH3 ( metyl amino
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
axetat)
N
H Ơ
N
X là amino axit là chất rắn ở nhiệt độ thường . Đáp án C. Câu 43: Đáp án B Công thức của X là (C3H7NO)n trong X chứa nhóm NH2 và COOH ( đk n chẵn)
= 1 → trong X chứa 1 nhóm COOH → n = 2
U
Y
Có số π +v =
TP .Q
→ Công thức của X là C6H14N2O2 → M= 146
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
C3nH6n-1N3O4 + (4,5n-2,25)O2 → 3nCO2 + (3n- 0,5)H2O + 1,5N2
H
Công thức của tripeptit là C3nH6n-1N3O4
Ư N
G
Đ
ẠO
Đáp án B. Câu 44: Đáp án C Gọi công thức của 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 là CnH2n+1NO2
Có 0,3.(4,5n -2,25) = 2,025 → n = 2 → amino axit có công thức NH2CH2COOH
2+
ẤP
Chất (4), (7) làm quỳ tím chuyển màu đỏ
3
10
00
B
Đáp án C. Câu 45: Đáp án B Anilin không làm đổi màu quỳ tím
Ó H Í-
Đáp án B. Câu 46: Đáp án D
A
C
(1), (3), (5), (6) làm quỳ tím chuyển màu xanh
= 0,025 mol
ÁN
-L
Ta có naxit glutamic = ntyrosin =
TO
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
Ỡ N
G
HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
ID Ư
Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư
BỒ
Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam. Đáp án D. Câu 47: Đáp án B Có nX : nHCl = 1:1 → trong X chứa 1 nhóm NH2 Có nX : nNaOH = 1:2 → trong X chứa 2 nhóm COOH
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Vậy X có công thức R(NH2)(COOH)2
H Ơ
N
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với HCl → mX = 1,835- 0,01. 36,5 = 1,47 → MX = 147 → R = 41 ( C3H5)
N
Vậy X có công thức C3H5(NH2)(COOH)2 → (4) đúng
TP .Q
U
Y
Vì trong X chứa 2 nhóm COOH > số nhóm NH2→ X làm quỳ chuyển xanh → (1) đúng
ẠO
Đáp án B. Câu 48: Đáp án C Các amin thỏa mãn điều kiên là : CH3-C6H4NH2 (o,p,m), C6H5-NH-CH3
Ư N
G
Đ
Chú ý đồng phân C6H5CH2NH2 thì hiệu ứng đẩy electron của NH2 lên vòng benzen gần như rất yếu nên không tham gia phản ứng thế với Br2
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đáp án C. Câu 49: Đáp án D • Gọi x, y lần lượt là số mol axit glutamic và valin.
00
B
m gam hhX + HCl dư → (m + 9,125) gam muối khan.
10
Theo BTKL: mHCl = (m + 9,125) - m = 18,25 gam → nHCl = x + y = 9,125 : 36,5 = 0,25 (*)
ẤP
2+
3
• m gam X + NaOH → (m + ) gam muối
→ 2x + y = 0,35 (**)
A
C
Theo tăng giảm khối lượng:
-L
Í-
H
Ó
Từ (*), (**) → x = 0,1; y = 0,15 → m = 0,1 x 147 + 0,15 x 117= 32,25 gam → Chọn D. Câu 50: Đáp án A Có nX = 13,35: 89 =0,15 mol
TO
ÁN
Coi NaOH tác dụng với HCl trước, sau đó HCl tác dụng với X
G
Có nHCl = nNaOH + nX → 0,25 = nNaOH + 0,15
BỒ
ID Ư
Ỡ N
→ nNaOH = 0,1 mol → V = 0,1 lít = 100ml. Đáp án A. Câu 51: Đáp án B 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3OOCH3 CH3NH2 + C6H5NH3Cl → C6H5NH2 + CH3NH3Cl
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Đáp án B. Câu 52: Đáp án A
Ư N
G
Đ
Bảo toàn khối lượng ta được:
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
m=0,1*147+0,2*75+0,4*36,5+0,8*40-0,8*18=61,9(g)
10 3 2+
ẤP
Đáp án B. Câu 54: Đáp án C Gọi X có CTPT dạng (NH2)nR(COOH)m
00
B
Chọn A. Câu 53: Đáp án B Lysin có công thức NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH chứa 2 nhóm NH2 1 nhóm COOH
C
Nhận thấy nX : nHCl = 0,1: 0,1= 1:1 → Trong X chứa một nhóm NH2 (n= 1). Loại đáp án B.
Í-
H
Ó
A
Bảo toàn khối lượng ta có mX = 18,35-0,1×36,5= 14,7 gam → MX = 147 ( Thấy chỉ có D mới thỏa mãn → Đáp án D).
-L
Trong 22,05 gam X có nX= 22,05 : 147 = 0,15 mol → nmuối = 0,15 mol. MNH2R(COONa)m = 191.
TO
ÁN
Khi thay thế H bằng 1 nguyên tử Na thì phân tử khối của muối tăng lên 22 đơn vị so với aminoaxit . Mà MNH2R(COONa)m - MX = 191-147 = 44 → X có 2 nhóm COOH.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ta có 16 + R + 45×2= 147 → R = 41 (C3H5). Vậy X có cấu tạo HOOC- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Đáp án C Câu 55: Đáp án A NH2CH2COOC2H5 + NaOH → NH2CH2COONa (X1) + C2H5OH H2CH2COONa + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X2)
ClH3N-CH2-COOH + CH3OH
ClH3N-CH2-COOCH3 (X3) + H2O
ClH3N-CH2-COOCH3 + 2KOH → H2N-CH2-COOK + CH3OH + KCl
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Có mY + mH2 = ( 0,1+ 0,15). 9,6. 2 → MY =
H Ơ
N
Đáp án A. Câu 56: Đáp án C Ta có nY = 0,1 mol, nH2 = 0,15 mol
N
= 45 → Y là C2H5NH2
TP .Q
U
Y
X có CTPT là C4H11NO2 → X phải có cấu tạo dạng muối :CH3COONH3C2H5 CH3COONH3C2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5NH2 + H2O
www.daykemquynhon.ucoz.com
G
H
Ư N
mchất răn = 0,1. 82 + 0,1. 40 = 12,2 gam. Đáp án C. Câu 57: Đáp án C Số dung dịch chất đổi màu quỳ tím sang xanh là:etylamin, benzylamin, lysin
Đ
ẠO
Vì nX = nY = 0,1 mol < nNaOH = 0,2 mol → chất rắn gồm CH3COONa: 0,1 mol và NaOH dư : 0,1 mol
10
00
B
TR ẦN
Đáp án C. Câu 58: Đáp án B Khi cho hỗn hợp X tác dụng với HCl chỉ có anilin tham gia phản ứng → nC6H5NH2 = nHCl = 0,2 mol
Hỗn hợp Y chứa
2+
3
31,3 gam chất rắn + H2O + C6H5NH2
ẤP
Luôn có nH2O = nC6H5OH + nC6H5NH3Cl = x+ 0,2
A
C
Bảo toàn khối lượng → 94x + 0,2. 129,5 + 0,5. 40 = 31, 3 + 18. ( x+ 0,2) + 0,2. 93 → x = 0,1 mol
-L
Í-
H
Ó
→ m= 0,1. 94 + 0,2. 93 = 28. Đáp án B. Câu 59: Đáp án A Các công thức thỏa mãn là
ÁN
HCOOH +NH2CH2-CH2CH3 (X)→ HCOONH3CH2-CH2CH3
G
TO
HCOOH + CH3-CH(NH2)-CH3 (X) → HCOONH3CH(CH3)2
Ỡ N
CH3COOH + H2N-CH2-CH3 (X) → CH3COONH3C2H5
BỒ
ID Ư
C2H5COOH + CH3NH2 (X)→ C2H5COONH3CH3 Vậy có 4 công thức của amin thỏa mãn. Đáp án A. Câu 60: Đáp án B Có nCO2 = 1,2 mol < nH2O = 1,35 mol → x = 1
Với gốc R là gốc hidrocabon no luôn có nH2NRCOOH = 2(nH2O - nCO2 ) = 0,3 mol → nCnH2n+1COOH = 0,2 mol
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Khi tham gia phản ứng với HCl chỉ có amino axit tham gia phản ứng nHCl = 0,06 mol. Đáp án B. cho mình hỏi là tại sao nCo2<nH2O lại suy ra x=1 vậy ??? Em để ý 2 chất ban đầu có 1 Axit no đơn chức mạch hở có CT là CnH2n+1COOH (k=1) k=1 ở đây là có 1 liên kết pi trong CTCT và khi đốt Axit này ta luôn có nCO2 = nH2O. --Nhưng kết quả thu đc lại cho thấy nH2O > nCO2 1 lượng 0,15 mol. => Nguyên nhân bắt nguồn k phải từ thằng Axit mà chính là thằng Aminoaxit (đấy! em thấy chị Thỏ phá án kinh chưa ). Nếu Aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH => nó có dạng tổng quát là: CnH2n+1O2N => khi đốt thu đc nCO2 và (n+0,5)H2O <=> nH2O luôn > nCO2 --Giờ em giả sử có thêm 1 nhóm COOH thứ 2 đi. => CT của AA là CnH2n-1O4N (Vì khi có thêm 1 nhóm COOH => tăng 2Oxi và giảm 2 Hidro => CnH2n+1-2 = CnH2n-1 Mà CnH2n-1O4N khi đốt thu đc nCO2 và (n-0,5)H2O <=> nH2O luôn < nCO2. --Vậy em thấy có phải để nH2O > nCO2 như thực nghiệm thì Aminoaxit chỉ đc phép có 1 nhóm COOH (ứng với x=1). Nếu có nhiều hơn 1 nhóm COOH => khi đốt hh luôn có nH2O < nCO2
N
→ Trong 0,1 mol hỗn hợp X chứa 0,06 mol H2NRCOOH và 0,04 mol CnH2n+1COOH
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
H Ơ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Bài 1. Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Bài 2. Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N ? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Bài 3. Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Bài 4. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng Bài 5. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin ? A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Bài 6. Dung dịch các muối NH4Cl (1), C6H5NH3Cl (2), (CH3)2NH2Cl (3), CH3NH3Cl (4) có giá trị pH sắp xếp theo chiều tăng dần là: A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (4), (1). C. (2), (1), (4), (3). D. (4), (1), (3), (2). Bài 7. Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc; cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2 trong kiềm. Hiện tượng quan sát được là: A. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng B. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím D. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng Bài 8. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (CH3)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
N
Kiểm tra hết AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN (Đề 2)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 9. Cho dãy các chất: NaHSO3, H2NCH2COONa, HCOONH4, Al(OH)3, C6H5CHO, ClNH3CH2COOH, (NH4)2CO3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với axit HCl, vừa tác dụng với NaOH là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Bài 10. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala. Vậy công thức cấu tạo của X là A. Ala-Val-Glu-Gly-Ala B. Gly-Ala-Val-Ala-Glu C. Val-Ala-Glu-Gly-Ala D. Ala-Glu-Gly-Ala-Val Bài 11. Có bao nhiêu chất làm đổi màu quỳ tím trong số các chất sau: Ala, Gly, Amoniac, axit-α-amino glutamic, axit fomic, axit oxalic, phenol, metylamin A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Bài 12. Số đồng phân của hợp chất C3H9O2N tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Bài 13. Nhận định nào sau đây là chính xác ? A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7 B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl D. Trùng ngưng các amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit Bài 14. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit arcylic, phenylamoni clorua, ancol benzylic, amoni axetat, phenol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 15. Cho quỳ tím vào mỗi dd sau: H2N–CH2–COONa (1), C6H5OH (2), CH3NH2 (3), C6H5NH2 (4), H2N–CH2–COOH (5), ClNH3–CH2–COOH (6), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (7), HOOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOH (8). Số dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 16. Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2): (1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH. (2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím. (3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime. (4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Bài 17. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Bài 18. Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyN. Biết % N = 13,08% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Bài 19. Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- ó thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây ? A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal. B. Sobitol, glixerol, tripeptit, ancol etylic. C. Glucozơ, sobitol, axit axetic, anbumin D. Glucozơ, fructozơ, axit axetic, metanol. Bài 20. Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,458%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X ? A. 13 B. 14 C. 15 D. 16 Bài 21. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH, khí CO2. C. Br2, dung dịch NaOH, khí CO2. D. dung dịch HCl, khí CO2. Bài 22. X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Bài 23. Cho sơ đồ chuyển hoá:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
X, Y lần lượt là A. C2H5NH2, C2H5NH3Br. B. C2H5NH3Br, C2H5NH3ONa. C. (CH3)2NH2Br, (CH3)2NH. D. C2H5NH3Br, C2H5NH2.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Y là C6H5OH. B. Z là CH3NH2. C. T là C6H5NH2. D. X là NH3. Bài 25. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là A. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5. B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly. C. Trong X có 5 nhóm CH3. D. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối. Bài 26. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
N
Bài 24. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
B
A.
00
B.
10
C.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
D. Bài 27. Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là: A. 6,39 B. 4,38 C. 10,22 D. 5,11 Bài 28. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H5(COOH)2 B. NH2C2H4COOH C. NH2C3H6COOH D. (NH2)2C4H7COOH. Bài 29. Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 73,4 B. 77,6 C. 83,2 D. 87,4 Bài 30. Peptit X bị thủy phân theo phản ứng: X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ỡ N
B.
G
A.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. alanin B. axit glutamic C. lysin D. glyxin Bài 31. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn hoàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 23,64. B. 17,73. C. 29,55. D. 11,82. Bài 32. Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là A. 0,45 gam. B. 0,31 gam. C. 0,38 gam. D. 0,58 gam. Bài 33. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 11,966%. B. 10,526%. C. 9,524%. D. 10,687%. Bài 34. Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 11,10 B. 16,95 C. 11,70 D. 18,75 Bài 35. Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
C.
BỒ
ID Ư
D. Bài 36. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53 B. 8,25 C. 5,06 D. 7,25
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 37. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95. Bài 38. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47. Bài 39. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là A. 3,03. B. 4,15. C. 3,7 D. 5,5. Bài 40. Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H6 và C3H8. B. C2H4 và C3H6. C. C3H6 và C4H8. D. C3H8 và C4H10. Bài 41. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m + 18,25) gam muối. Giá trị của m là A. 56,1. B. 61,9. C. 33,65. D. 54,36. Bài 42. X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Có các nhận xét sau: (1) X làm quỳ tím hóa xanh (2) X làm quỳ tím hóa đỏ (3) X không làm đổi màu quỳ tím (4) CTPT của X là (NH2)C3H5(COOH)2. Số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 43. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,2 B. 13,4 C. 16,2 D. 17,4 Bài 44. Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,2. B. 18,6. C. 10,6. D. 1,6. Bài 45. Hợp chất X có công thức phân tử C4H14O3N2. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y, khối lượng chất rắn thu được là: A. 29,2 gam B. 33,2 gam C. 21,2 gam D. 25,2 gam Bài 46. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 68,1. B. 17,025. C. 19,455. D. 78,4 Bài 47. X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là A. axit 2-aminobutanoic B. axit 2-aminopropanoic C. axit 2-amino-2-metylpropanoic. D. axit 3-aminopropanoic Bài 48. X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là A. 23,15% B. 26,71% C. 19,65% D. 30,34% Bài 49. Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ một α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là A. 1,20. B. 0,60.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
C. 0,45. D. 0,90. Bài 50. Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no đơn chức mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Chất Y là A. Etylmetylamin. B. Butylamin. C. Etylamin. D. Propylamin. Bài 51. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Bài 52. Cho 12 gam amin đơn chức bậc I X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 18 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 8. Bài 53. Chất X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 183,5 gam muối khan Y. Cho 183,5 gam muối khan Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 249,5 gam muối khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. B. NH2CH2CH2CH(NH2)COOH. C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. D. HOOCCH(NH2)COOH. Bài 54. Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Bài 55. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và VCO2 7 = H2O có tỉ lệ . Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với HCl dư được bao nhiêu gam muối VH 2O 13
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
khan ? A. 39,5 gam. B. 43,15 gam. C. 46,8 gam. D. 52,275 gam. Bài 56. Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 31,9 gam B. 35,9 gam C. 28,6 gam D. 22,2 gam
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 57. Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 33,1. B. 19,4. C. 15,55. D. 31,1. Bài 58. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là: A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Axit glutamic. Bài 59. Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 21,8. B. 15. C. 12,5. D. 8,5. Bài 60. Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp X cho vào 250 ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lit AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A
C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Í-
H
Ó
Câu 1: Đáp án B Số liên kêt peptit trong phân tử = số α amino axit - 1
ÁN
-L
Vậy số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là 5-1 = 4.
Ỡ N
G
TO
Đáp án B. Câu 2: Đáp án A Các amin bậc thỏa mãn gồm
ID Ư
(CH3)2N CH2-CH2-CH3
BỒ
(CH3)2N CH (CH3)2 C2H5-N (CH3) -C2H5 Đáp án A. Câu 3: Đáp án D Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là : axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
Lysin có công thức NH2-[CH2]4-CH(NH2) -COOH có số nhóm NH2 > số nhóm COOH nên làm xanh quỳ tím → B đúng
N
Đáp án D. Câu 4: Đáp án D C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ (trắng) + 3HBr → A đúng
TP .Q
U
Y
Glyxin có công thức NH2-CH2-COOH có số nhóm COOH = số nhóm NH2 → nên không làm đổi màu quỳ tím → C đúng
ẠO
Cho dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng mới xuất hiện kết tủa màu vàng. Khi cho Cu(OH)2/NaOH vào lòng trắng trứng xảy ra phản ứng màu biure cho dung dịch màu tím → D sai
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Đáp án D. Câu 5: Đáp án D Các tripeptit thỏa mãn gồm : Ala-Ala=Gly, Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Gly-Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Gly-AlaGly.
10
00
B
Đáp án D. Câu 6: Đáp án C Các nhóm đẩy electron ( ankyl) làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N → làm tăng tính bazo so với NH3 → Tính bazo (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3
2+
3
Các nhóm hút electron (C6H5) làm giảm mật độ electron làm giảm tính bazo so với NH3 → C6H5NH2 < NH3
ẤP
Vậy tính bazo C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
A
C
Axit liên hợp tương ứng có tính axit đảo lại : C6H5NH2 > NH3 > CH3NH2 > (CH3)2NH
-L
Í-
H
Ó
Axit càng mạnh thì pH càng nhỏ → giá trị của pH (2)< (1) < (4) < (3). Đáp án C. Câu 7: Đáp án C Cho thêm dung dịch HNO3 đậm đặc vào lòng trắng trứng xuât hiện kết tủa màu vàng.
TO
ÁN
Do trong lòng trắng trứng chứa nhóm -C6H4-OH của gốc amino axit trong protein đã phản ứng với HNO3 tạo hợp chất -C6H2(NO2)2 (OH) ↓ vàng
Ỡ N
G
Cho thêm Cu(OH)2/NaOH vào lòng trắng trứng thấy kết tủa bị hòa tan và tạo dung dịch màu xanh tím.
BỒ
ID Ư
Đáp án C. Câu 8: Đáp án D Các nhóm đẩy e ( ankyl) làm tăng tính bazo so với NH3 → (4) > (2) > (5) Các nhóm hút e (C6H5-) làm giảm tính bazo → (5) > (1) > (3) Vạy tính bazo (4) > (2) > (5) > (1) > (3). Đáp án D. Câu 9: Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
Đáp án C. Câu 10: Đáp án C Vì sản phẩm thủy phân là tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala nên X là: Val-Ala-Glu-Gly-Ala
N
Số chất trong dãy vừa tác dụng với axit HCl, vừa tác dụng với NaOH là:NaHSO3,HCOONH4, Al(OH)3, (NH4)2CO3
TP .Q
U
Y
Đáp án C
Đ
ẠO
Cách làm: trong X chắc chắn có Ala-Glu-Gly. Sp thủy phân có Val-Ala nên ta thêm Val trước Ala, Gly-Ala nên ta thêm Ala vào sau Gly vậy ta thu được X. Câu 11: Đáp án A Các chất làm đổi màu quỳ tím gồm : Amoniac, axit-α-amino glutamic, axit fomic, axit oxalic, metylamin.
G Ư N H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đáp án A. Câu 12: Đáp án A Số đồng phân của hợp chất C3H9O2N thỏa mãn đề bài gồm CH3-CH2-COONH4
00
B
HCOOONH3C2H5
10
HCOONH2(CH3)2
2+
3
CH3COONH3CH3
H
Ó
A
C
ẤP
Đáp án A. Câu 13: Đáp án C Độ pH của amino axit phụ thuộc số nhóm COOH và số nhóm NH2, nếu số nhóm COOH > số nhóm NH2 thì pH < 7, số nhóm COOH < số nhóm NH2 thì pH > 7, số nhóm COOH = số nhóm NH2 thì pH = 7 → A sai
ÁN
-L
Í-
Các anino axit chứa thêm nhóm NH2 nên sẽ có pH lớn hơn các dung dịch axit cacboxylic no tương ưng cùng nồng độ → B sai
TO
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N -CH2-COOH → C đúng
Ỡ N
G
Trùng ngưng các α amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit → D sai
BỒ
ID Ư
Đáp án C. Câu 14: Đáp án D Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:etyl axetat,axit arcylic, phenylamoni clorua, moni axetat, phenol. Đáp án D. Câu 15: Đáp án C Các chất làm quỳ tím chuyển màu xanh gồm (1), (3), (7)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Các chất làm quỳ tím chuyển màu đổ gồm (6), (8)
Y
N
Trong alinin do ảnh hưởng của vòng benzen nên mật độ electron trên N giảm xuống làm giảm tính bazo → anilin không làm đổi màu quỳ tím. → (2) đúng
H Ơ
N
Vậy có 5 chất làm quỳ tím chuyển màu. Đáp án C. Câu 16: Đáp án B Anilin tan ít trong nước và không tan trong dung dịch NaOH → (1) sai
TP .Q
U
Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime → (3) đúng
ẠO
Do có nhóm NH2 làm tăng mật độ electron trên vòng benzen → Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. → (4) đúng
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Đáp án B. Câu 17: Đáp án A Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: p-crezol,phenol, Ala-Gly, phenylamoni clorua, valin, lysin, amoni hiđrocacbonat
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Đáp án A. Câu 18: Đáp án D
H
Ó
A
Câu 19: Đáp án C Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được nhóm glucozơ, sobitol, axit axetic, anbumin.
-L
Í-
Đầu tiên nhỏ Cu(OH)2/OH- vào các dung dịch.
ÁN
- Nếu dung dịch chuyển màu tím → anbumin.
G
TO
- Nếu dung dịch chuyển màu xanh nhạt → axit axetic.
Ỡ N
- Nếu dung dịch tạo phức màu xanh lam đặc trưng → glucozơ và sobitol.
BỒ
ID Ư
+ Đun nóng hai dung dịch thu được này sau phản ứng nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → glucozơ.
+ Nếu không có hiện tượng gì → sobitol. → Chọn C. Câu 20: Đáp án B Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có 4 N
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn MX =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
14.4 = 274 0, 20458
N
Khi hình thành tetrapeptit thì 4 α–aminoaxit tách ra 3 phân tử nước
Y
N
4! =6 2!.2! 4! =8 3!.1!
ẠO
Nếu X gồm 3 Gly và C4H9NO2 các đồng phân thỏa mãn gồm : 2.
TP .Q
U
Nếu X gồm 2 Ala và 2 Gly thì số đồng phân thỏa mãn là
H Ơ
→ M1 + M2 + M3 + M4 = 274 + 3. 18 = 328 = 75 + 75 + 89 + 89 = 75 + 75 + 75 + 103
Ư N
G
Đ
Chú ý C4H9NO2 có 2 đồng phân α–aminoaxit thỏa mãn gồm CH3-CH2-CH(NH2)COOH và CH3C(CH3)(NH2)-COOH
BỒ
H
2+
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Dùng phễu tách triết lấy 2 phần riêng biệt .
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Số công thưc phù hợp là 8 + 6 = 14. Đáp án B. Câu 21: Đáp án A
Đáp án A. Câu 22: Đáp án B Các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là (CH3NH3+). (CH3-CH2-NH3+).CO32-.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(CH3NH3+).[(CH3)2NH2+)].CO32[(CH3)3NH+].(NH4+).CO32-
N
H Ơ
N
Đáp án B. Câu 23: Đáp án D C2H5Br + NH3 → C2H5NH3Br (X)
TP .Q
U
Y
C2H5NH3Br + NaOH → C2H5NH2 (Y) + NaBr + H2O C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5
Ư N
G
Đ
ẠO
Đáp án D. Câu 24: Đáp án B Nhận thấy các chất CH3NH2, NH3, C6H5NH2 đều là các hợp chất có tính bazo nên có pH > 7. C6H5OH là hợp chất có tính axit yếu → pH của phenol < 7 → X là C6H5OH
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Tính bazo của CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 → pHCH3NH2 > pHNH3 > pH C6H5NH2 Vậy Y là C6H5NH2, Z là CH3NH2, T là NH3
2+
3
10
00
B
Đáp án B. Câu 25: Đáp án C Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe) → X là pentapeptit
C
ẤP
Nhận thấy khi thủy phân không hoàn toàn thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly → Val đi liền với Phe và Phe nằm giữa Gly và Val
Ó
A
→ X có cấu tạo Gly-Ala-Val -Phe-Gly → B đúng
-L
Í-
H
X là pentapeptit tạo tử các α aminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:5 → A đúng
ÁN
Trong X có 4 nhóm CH3 ( mỗi Ala và Phe có 1 nhóm CH3, Val có 2 nhóm CH3) → C sai
Ỡ N
G
TO
Đem 0,1 mol X tác dụng với HCl → mmuối = 0,1. ( 75 + 89 + 117 + 165 + 75 - 4. 18) + 0,1. 4. 18 + 0,1. 5. 36,5 = 70,35 gam → D đúng
BỒ
ID Ư
Đáp án C. Câu 26: Đáp án A Ta có nX = nNaOH= 0,02 mol → Trong X chứa 1 nhóm COOH
Có nH2O = nNaOH = 0,02 mol Bảo toàn khối lượng → mX = mmuối + mH2O - mHCl - mNaOH → mX = 4,71 + 0,02. 18 - 0,06. 36,5 - 0,02. 40 = 2,08 gam → MX = 2,08 : 0,02 = 104 ( (NH2)2C2H3COOH)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đáp án A. Câu 27: Đáp án D 0,5 mol hh X và Y + O2 → 0,7 mol CO2 + 0,8 mol H2O
H Ơ
N
hh ban đầu có số C trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,4 → X là HCOOH.
Y
N
Vì nH2O > nCO2 → Y là amino axit no, đơn chức.
TP .Q
U
Giả sử Y là CnH2n + 1O2N
ẠO
CH2O2 + 0,5O2 → CO2 + H2O
Đ
2CnH2n + 1O2N + (3n - 1,5)O2 → 2nCO2 + (2n + 1)H2O + N2
H
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
• 0,5 mol hh chứa 0,2 mol Y → 0,35 mol hh chứa 0,14 mol Y
Ư N
G
→ nY = (0,8 - 0,7) x 2 = 0,2 mol.
00
B
→ nHCl = 0,14 mol → m = 0,14 x 36,5 = 5,11 gam → Chọn D. Câu 28: Đáp án C Ta có nX = nNaOH = 0,04 mol → X chứa một nhóm COOH → loại A
10
→ nH2O = nNaOH = 0,04 mol
2+
3
Bảo toàn khối lượng → mX = 5 + 0,04. 18 - 0,04. 40 → MX = 103 ( NH2C3H6COOH)
Ó
A
C
ẤP
Đáp án C. Câu 29: Đáp án C gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol, ta có:
Í-
H
∑n gly = 2x + 2y = 30 ÷ 75; ∑nala = 2x + y = 28,48 ÷ 89.
ÁN
-L
Giải hệ → x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
G
TO
Luôn nhớ: n.peptit - (n-1)H2O → polipetit. Theo đó, với: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Glu = 147, ta tính nhanh:
Ỡ N
M X = 2 × 89 + 2 × 75 + 2 × 117 - 5 × 18 = 472 M Y = 2 × 75 + 89 + 147 - 3 × 18 = 332.
BỒ
ID Ư
Vậy: m = 472x + 332y = 83,2 gam → chọn đáp án C. Câu 30: Đáp án D nO2 = 0,075 mol; nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol. Gọi X là số mol của Z Theo BTNT O: 2x + 0,075 x 2 = 0,06 x 2 + 0,07 → x = 0,02
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Theo BTKL: mZ = 2,64 + 1,26 + 0,01 x 28 - 0,075 x 32 = 1,78 → MZ = 1,78 : 0,02 = 89 → Z là alanin CH3-CH(NH2)-COOH.
H Ơ
N
• Có X + 2H2O → 2Y + Z
TP .Q
U
Y
N
Theo BTKL: 4,06 + 2 x 0,02 x 18 = 2 x 0,02 x MY + 1,78 → MY = 75 (glyxin) → Chọn D. Câu 31: Đáp án B Gọi công thức của X : C3nH6n-1N3O4 và Y là : C4nH8n-2N3O4 Đốt cháy 0,05 mol Y sinh ra 0,05.4n mol CO2 và 0,05.(4n-1) mol H2O
ẠO
→ 0,05.4n.44 + 0,05. (4n-1).18 = 36,3 → n= 3
G TR ẦN
H
Ư N
→ m↓ = 0,09. 197 = 17,73 gam → Đáp án B. Câu 32: Đáp án B Gọi hai amin đơn chức lần lượt là A, B
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đ
Đốt cháy 0,01 mol X C9H17N3O4 sinh ra 0,09 mol CO2 → n↓ = 0,09 mol
B
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 1, 49 - 0,76 = 0,73 gam → nHCl = 0,02 mol
10
00
Vì amin đơn chức và có số mol bằng nhau→ nA = nB = 0,01 mol
2+
3
→ Mtb = 0,76 : 0,02 = 38 > 31 → X chứa CH3NH2
A
C
ẤP
→ mCH3NH2 = 0,01. 31 = 0,31 gam. Đáp án B. Câu 33: Đáp án B Ta có nH2O = nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + 2nX= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
H
Ó
→ nNaOH = 0,1 mol và nKOH = 0,3 mol
-L
Í-
Bảo toàn khối lượng mX = 36,7 + 0.4. 18- 0,1. 98 - 0,3. 56- 0,1. 40 = 13,3 gam 14 ×100% = 10,526%. Đáp án B. 133
TO
ÁN
→ MX = 133 → %N=
Ỡ N
G
Câu 34: Đáp án B Số mol NaOH phản ứng vừa đủ với HCl và 0,1 mol axit α-aminopropionic
ID Ư
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)COONa + H2O
BỒ
0,1---------------------------0,1-----------------0,1 HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,1-------0,1-------0,1 Vậy m = 0,1 x 111 + 0,1 x 58,5 = 16,95 gam → Chọn B.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Câu 35: Đáp án C
ẠO
Câu 36: Đáp án D Gọi số mol tripeptit là x mol → số mol NaOH phản ứng là 3x, số mol H2O là x mol
→ mmuối = 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam
G
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Ư N H
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư → mmuối = mX + mHCl + mH2O
Đ
Bảo toàn khối lượng → 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x → x= 0,02 mol
10
00
B
Đáp án D. Câu 37: Đáp án B Chất Y (C2H8N2O4) là muối của axit đa chức → Y có cấu tạo H4NOOC-COONH4
2+
3
chất Z (C4H8N2O3) là đipeptit mạch hở → Z có cấu tạo Gly-Gly
A
C
ẤP
Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tham gia phản ứng sinh khí NH3 : 0,2 mol 25, 6 − 0,1.124 = 0,1 mol → nY = 0,1 mol → nZ = 132
H
Ó
H4NOOC-COONH4 + 2HCl → HOOC-COOH + 2NH4Cl
-L
Í-
Gly-Gly + 2HCl + H2O → 2NH3ClCH2COOH
ÁN
mchất hữu cơ = mHOOC-COOH + mNH3ClCH2COOH = 0,1. 90 + 0,2. 111,5 = 31,3 gam
Ỡ N
G
TO
Đáp án B Câu 38: Đáp án C Giả sử X gồm 3 peptit A, B, C có ti lệ mol 1:1:3
BỒ
ID Ư
Quy đổi hỗn hợp peptit X về peptit Y : A+ B+ 3C → Y (A-B-C-C-C) + 4H2O Có nAla : nVal = 16 : 7 → Trong Y có (16 + 7)k = 23k = số mắt xích
→ Số mắt xích trung bình của mối peptit A, B, C là :
23k = 4,6k 5
Tổng số liên kết trung bình trong X là ( 4,6k-1) x3 = 13,8k - 3 < 13 → k < 1,15 → k= 1
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Vậy Y là một peptit chứa 16 Ala-7Val có số mol của Y là 0,17 : 17 = 0,01 mol
H Ơ
Y
N
Đáp án C. Câu 39: Đáp án B Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3 tác dụng được với KOH → X có công thức C2H5NH2NO3
N
Bảo toàn khối lượng → m = mY + mH2O = 0,01. ( 16. 89 + 7. 117-22. 18) + 4. 0,01. 18 = 19,19 gam.
TP .Q
U
C2H5NH3NO3 + KOH → C2H5NH2 + KNO3 + H2O
ẠO
Thấy nX =0,03 < nKOH = 0,05 mol → KOH còn dư : 0,02 mol
Luôn có VH2O = 550- 250 = 300 ml , VCO2 + V N2 = 250 ml
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
→ mchất rắn = 0,02. 56 + 0,03. 101 = 4,15 gam. Đáp án B. Câu 40: Đáp án C Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol.
G
Đ
Chất rắn thu được chứa KOH dư : 0,02 mol và KNO3 : 0,03 mol
00
B
Nếu hỗn hợp là hidrocacbon no (ankan)→ Vankan + Vamin = VH2O - VCO2 - VN2 = 50 < 100 ml ( Loại0
10
Nếu hỗn hợp là anken → Vanken= VH2O -VCO2 - VN2 = 50 ml → Vamin = 50 ml → VN2= 25ml
2+
3
→ 50. 2+ 50.n = 250-25 → n = 2,5 → hai anken là C2H4 và C3H6.
Ó
A
C
ẤP
Đáp án C. Câu 41: Đáp án A Gọi số mol của Ala và Glu lần lượt là x, y mol
Í-
H
Khi tác dụng với NaOH thì nH2O = nALa + 2nGlu = x+ 2y
ÁN
-L
Bảo toàn khối lượng → m + 40. ( x+ 2y) = m + 15,4 + 18. (x+ 2y) → 22. (x+ 2y) = 15,4
TO
Khi tác dụng với HCl thì nHCl = x+ y
Ỡ N
G
Bảo toàn khối lượng → m + 36,5. ( x+ y) = m + 18,25 → x + y = 0,5
BỒ
ID Ư
Giải hệ → x = 0,3 , y = 0,2
m = 0,3. 89 + 0,2. 147 = 56,1 gam. Đáp án A. Câu 42: Đáp án C Có nX : nHCl = 1:1 → trong X chứa 1 nhóm NH2 Có nX : nNaOH = 1:2 → trong X chứa 2 nhóm COOH
Vậy X có công thức R(NH2)(COOH)2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với HCl → mX = 1,835- 0,01. 36,5 = 1,47 → MX = 147 → R = 41 ( C3H5)
H Ơ
N
Vậy X có công thức C3H5(NH2)(COOH)2 → (4) đúng
N
Vì trong X chứa 2 nhóm COOH > số nhóm NH2→ X làm quỳ chuyển xanh → (1) đúng
TP .Q
U
Y
Đáp án C. Câu 43: Đáp án D 0,1 mol X tác dụng với NaOH sinh ra 0,2 mol khí làm xanh quỳ ẩm → X có cấu tạo H4N OOC-COONH4
ẠO
H4N OOC-COONH4 + 2NaOH → NaOOC-COONa + NH3 + 2H2O
Ư N
H
Chất rắn thu được gồm NaOOC-COONa : 0,1 mol và NaOH dư : 0,1 mol
G
Đ
Có 2nX < nNaOH → NaOH còn dư .
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
→ mchất rắn = 0,1. 134 + 0,1. 40 = 17,4 gam. Đáp án D. Câu 44: Đáp án A X tác dụng với NaOH sinh ra chất khí có mùi khai → X có cấu tạo (CH3NH3)2CO3
10
00
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
2+
3
Có 2nX = 0,2 mol < nNaOH = 0,24 mol → NaOH còn dư , nNaOH dư = 0,04 mol, nNa2CO3 = 0,1 mol
ẤP
→ mmuối = mNaOH dư + mNa2CO3 = 0,04. 40 + 0,1. 106 = 12,2 gam
H
Ó
A
C
Đáp án A. Câu 45: Đáp án D Các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
-L
Í-
(CH3NH3+). (CH3-CH2-NH3+).CO32-.
ÁN
(CH3NH3+).[(CH3)2NH2+)].CO32-
G
TO
[(CH3)3NH+].(NH4+).CO32-
Ỡ N
Nhưng dù ở cấu tạo nào khi tham gia phản ứng với NaOH thì cứ X + 2NaOH → Na2CO3 + ↑ + H2O
BỒ
ID Ư
Thấy 2nX < nNaOH → NaOH còn dư : 0,1 mol
Chất rắn thu được gồm Na2CO3: 0,2 mol và NaOH dư 0,1 mol → m= 0,2. 106 + 0,1. 40 = 25,2 gam Đáp án D. Câu 46: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol Có X + 4NaOH → m1 + H2O, Y + 3NaOH → m2 + H2O
H Ơ
N
Có nH2O = nX + nY = 4x mol
N
Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 23,745 + 4x. 18 → x = 0,015 mol
TP .Q
U
Y
→ m = 0,015. 316 + 3. 0,015 . 273 = 17,025 gam
ẠO
Đáp án B. Câu 47: Đáp án B Nhận thấy từ đáp án X đều chwuas 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → Công thức của X là (NH2)R COOH
Ư N
G
Đ
Coi bài toán tương đương cho 0,2 mol HCl tác dụng với NaOH trước, sau đó X mới tác dụng với NaOH → nX = nNaOH - nHCl = 0,1 mol
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Luôn có nH2O= nNaOH = 0,3 mol
00 10
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Vậy X có tên axit 2-aminopropanoic. Đáp án B. Câu 48: Đáp án B
B
Bảo toàn khối lượng → mX = 22,8 + 0,3. 18 - 0,2. 36,5 - 0,3. 40 = 8,9 gam → M = 89 ( CH3-CH(NH2)COOH)
ÁN
Câu 49: Đáp án D Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH
G
TO
X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH
Ỡ N
Đặt nH2O = x mol → nHCl = 2x mol
BỒ
ID Ư
Ta có mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH → 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol
→ nR = 0,15 × 2 = 0,3 mol → MClH3NRCOOH = 111,5→ R = 14 → R là -CH2→ A là C2H5O2N
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
• Y + 3H2O → 4C3H7O2N → Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] ≡ C8H14O5N4
H Ơ
N
C8H14O5N4 + 9 O2 → 8 CO2 + 7 H2O + 2N2
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
nY = 0,1 mol → nO2 = 0,9 mol → Đáp án D. Câu 50: Đáp án C
ẤP
2+
3
Câu 51: Đáp án C Nhận thấy nX : nNaOH = 1:2 → X có 2 nhóm COOH
C
Luôn có nH2O = nNaOH = 0,2 mol
H
Ó
A
Bảo toàn khối lượng → mX = 17,7 + 0,2. 18 - 0,2. 40 = 13,3 gam
-L
Í-
→ MX = 133 X chỉ chứa 2 loại nhóm chức NH2 và COOH
ÁN
→ X có công thức H2N-C2H3 (COOH)2
Ỡ N
G
TO
Số nguyên tử H trong X là 7. Đáp án A. Câu 52: Đáp án B Bảo toàn khối lượng → mHCl = 18 -12 = 6 gam
BỒ
ID Ư
Vì X là amin đơn chức → nX = nHCl =
→ MX = 12 :
6 mol 36.5
6 = 73 (C4H9NH2) 36.5
Các đông phân cấu tạo của X là : CH3-CH2-CH2-CH2-NH2, CH3-CH2-CH(NH2)-CH3, CH3-CH(CH3)-CH2NH2, CH3-C(NH2)(CH3)-CH3
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đáp án B. Câu 53: Đáp án A Gọi số mol của NaOH là x → số mol của nước là x mol
H Ơ
N
Bảo toàn khối lượng → 183,5 + 40x = 249,5 + 18x → x = 3 mol
Y U
183,5 − 36,5 = 147 → R = 41 1
TP .Q
→ nHCl = nX = 1 mol → MX =
N
Nhận thấy có 3 đáp án cho X chứa 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH → X có dạng R(NH2)(COOH)2
2CnH2n + 3N +
Đ
H
6n + 3 O2 → 2nCO2 + (2n + 3)H2O + N2 2
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Ư N
G
X không phân nhánh → X có cấu tạo HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Đáp án A. Câu 54:Đáp án A Giả sử amin no, đơn chức, mạch hở có CTPT là CnH2n + 3N
ẠO
X có công thức C3H5(NH2)(COOH)2
3
10
00
B
Giả sử có 2 mol amin tham gia phản ứng → Sản phầm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước còn 2n mol CO2 và 1 mol N2
→n=1
ẤP
2+
Ta có:
H
Ó
A
C
Vậy amin là CH3NH2 → Chọn A. Câu 55: Đáp án C Gọi công thức của hai amin no đơn chức mạch hở là CnH2n+3N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Khi đốt cháy 1 mol X sinh ra n mol CO2 và (n+ 1,5) mol H2O
= 0,6 mol → nHCl = 0,6 mol
ID Ư
Ỡ N
Trong 24,9 gam X có số mol là
BỒ
Bảo toàn khối lượng → m muối = 24,9 + 0,6. 36,5 = 46,8 gam
Đáp án C. Câu 56: Đáp án B X + 3NaOH → muối + H2O
X có công thức C8H14O4N3 → X được cấu tạo từ các aminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Thấy 3nX < nNaOH → NaOH còn dư → nH2O = nX = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,1. 217 + 0,4. 40 - 0,1. 18 = 35,9 gam
H Ơ
N
Đáp án B.
Y
N
Câu 57: Đáp án A ClH3N-CH2-COOC2H5 + 2NaOH →H2N-CH2-COONa + NaCl + H2O + C2H5OH
TP .Q
U
vì 2nX < nNaOH → NaOH còn dư → nH2O = 2nX = 0,2 mol, nC2H5OH= 0,2 mol
ẠO
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,2. 139,5 + 0,45. 40 - 0,2. 18 - 0,2. 46 = 33,1 gam
Ư N
G
Đ
Đáp án A. Câu 58: Đáp án B Có nX = nHCl = 0,1 mol → X chứa 1 nhóm NH2
TR ẦN
→ MX =
= 89 ( Ala)
B
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 37,65-26,7 = 10,95 gam → nHCl = nX = 0,3 mol
ẤP
2+
3
10
00
Đáp án B. Câu 59: Đáp án C
Ó
A
C
Chọn C. Câu 60: Đáp án B
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Bài này thực ra bản chất của nó là Cl- + Ag+ thôi Khi hiểu đc nó rồi thi bài này chỉ còn 1 dòng là nFeCl3x 3 = nAgNO3 = 1,5 Giải chi tiết theo TH tổng quát --Đặt nFeCl3 = a và nAmin ban đầu = b FeCl3 + 3RNH2 + 3H2O => Fe(OH)3 + 3RNH3Cl (pứ này tính theo Amin vì FeCl3 dư) - -b/3 <- - - - b - - - - - - - - - - - - - - - -> b => nFeCl3 còn dư sau pứ này = a- b/3 --Pứ với AgNO3 ta có RNH3Cl + AgNO3 => RNH2 + AgCl + HNO3 - - -b - - - >b FeCl3 (dư) + 3AgNO3 => Fe(NO3)3 + 3AgCl - -(a- b/3) - - - - -> 3(a- b/3) => nAgNO3 pứ = b + 3(a- b/3) = b + 3a -b = 1,5 <=> 3a = 1,5
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
<=> a = 1,5/3 = 0,5 Từ đây tìm đc CM tương ứng của muối FeCl3
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
H Ơ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin. D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol. Câu 2: Cho các chất có cấu tạo như sau: (1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (3) CH3-CO-NH2 ; (4) NH2-CO-NH2 ; (5) NH2-CH2-COOH ; (6) C6H5-NH2 ; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2. Chất nào là amin? A. (1); (2); (6); (7); (8) B. (1); (3); (4); (5); (6); (9) C. (3); (4); (5) D. (1); (2); (6); (8); (9). Câu 3: C7H9N có bao nhiêu đồng phân thơm? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4: Chọn câu đúng Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2+kNk. C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N. Câu 5: Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là A. CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6) B. CnH2n + 1NH2 (n≥6) C. C6H5NHCnH2n+1 (n≥6) D. CnH2n – 3NH2 (n≥6) Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng? A. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước B. Các amin khí có mùi tương tự aminiac, độc C. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen D. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng Câu 7: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. butylamin. B. Tert butylamin C. Metylpropylamin D. Đimetyletylamin Câu 8: Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc ba. Các giá trị x, y và z lần lượt bằng: A. 4, 3 và 1 B. 4, 2 và 1 C. 3, 3 và 0 D. 3, 2 và 1 Câu 9: Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?
N
Lý thuyết trọng tâm amin
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. CH3-NH-CH3 đimetylamin B. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin D. C6H5NH2 alanin Câu 10: Điều nào sau đây sai? A. Các amin đều có tính bazơ. B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3. C. Anilin có tính bazơ rất yếu. D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa tham gia liên kết Câu 11: Cho các chất C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 B. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl C. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10 D. C4H10O, C4H9Cl, C4H10,C4H11N. Câu 12: Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là izo-propylamin B. Amin có CTCT (CH3)2CH – NH – CH3 có tên thay thế là N-metylpropan -2-amin C. Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N- đimetylbutan-1-amin D. Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là đimetyletylamin Câu 13: Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là A. 1-amino-3-metyl benzen. B. m-toludin. C. m-metylanilin. D. Cả B, C đều đúng. Câu 14: Trong số các chất sau: C2H6 ; C2H5Cl ; C2H5NH2 ; CH3COOC2H5 ; CH3COOH ; CH3CHO ; CH3OCH3 chất nào tạo được liên kết H liên phân tử? A. C2H6 B. CH3COOCH3 C. CH3CHO ; C2H5Cl D. CH3COOH ;C2H5NH2. Câu 15: Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây ? A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O. B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử. C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh. D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O. Câu 16: Cho ba hợp chất butylamin (1), ancol butylic (2) và pentan (3). Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: A. (1) > (2) > (3). B. (1) > (3) > (2). C. (2) > (1) > (3). D. (3) > (2) > (1). Câu 17: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất? A. ancol metylic < axit fomic < metylamin < ancol etylic B. ancol metylic < ancol etylic < metylamin < axit fomic C. metylamin < ancol metylic < ancol etylic < axit fomic D. axit fomic < metylamin < ancol metylic < ancol etylic Câu 18: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ? A. C6H5NH2
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3 Câu 19: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là A. Có khả năng nhường proton. B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+. C. Xuất phát từ amoniac. D. Phản ứng được với dung dịch axit. Câu 20: Khẳng định nào sau đây luôn đúng? A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III. B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5. C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu chất chỉ thị màu. D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ e trên Nitơ nên anilin có tính bazơ yếu. Câu 21: Cho các chất sau: phenol, anilin, phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit axetic, natri axetat, natri etylat; natri clorua; natri cacbonat. Số chất có khả năng làm quỳ tím ẩm chuyển màu là A. 6 B. 8 C. 5 D. 7 Câu 22: Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối Nhận xét nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần Câu 23: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ? A. Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp. B. Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao. C. Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn. D. Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh. Câu 24: Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là A. Anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt. B. Anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm. C. Anilin không tan nổi lên trên lớp nước. D. Anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp. Câu 25: Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím? A. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. B. Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh. C. Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. D. dung dịch Natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu. Câu 26: Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Trong các chất: CH3Cl, CH3OH, CH3OCH3, CH3NH2 thì CH3OH là chất lỏng ở điều kiện thường. B. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết H giữa các phân tử ancol. C. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. D. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường ,có mùi khai, tương tự như amoniac. Câu 27: Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây?
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
(1) dd HCl; (2) dd H2SO4; (3) dd NaOH ; (4) dd brom; (5) dd CH3 – CH2 – OH; (6) dd CH3COOC2H5 A. (1) , (2) , (3) B. (4) , (5) , (6) C. (3) , (4) , (5) D. (1) , (2) , (4). Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây làm anilin tác dụng được với dung dịch nước brom ? A. Do nhân thơm benzen có hệ thống liên kết pi bền vững. B. Do nhân thơm benzen hút electron. C. Do nhân thơm benzen đẩy electron. D. Do nhóm – NH2 đẩy electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-. Câu 29: Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây? A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2. B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2. C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr. D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2 Câu 30: Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B có thể là A. C4H9N B. C6H7N C. C7H11N D. C2H7N
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
C
ẤP
LỜI GIẢI CHI TIẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 1: Đáp án : C Khi thay thế lần lượt các nguyên tử H trong phân tử NH3, ta thu được amin VD: CH3NH2 ; (CH3)2NH ; (CH3)3N => Đáp án C Câu 2: Đáp án : D Những amin là: (1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (6) C6H5-NH2 ;(8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH NH2. => Đáp án D Câu 3: Đáp án : C Những đồng phân là: C6H5CH2NH2 ; C6H4(CH3)NH2 (o- ; m- ; p-) ; C6H5NHCH3 => Có 5 đồng phân => Đáp án C Câu 4: Đáp án : C Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là CnH2n+2-2a+kNk. => Đáp án C Câu 5: Đáp án : A Amin thơm, chứa 1 vòng benzen, đơn chức , bậc nhất có công thức là CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6) => Đáp án A Câu 6: Đáp án : C Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước => Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 7: Đáp án : A Chất có cấu tạo càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp Do đó, butylamin có nhiệt độ sôi cao nhất => Đáp án A Câu 8: Đáp án : A Đồng phân bậc nhất : CH3CH2CH2CH2NH2 ; CH3CH2CH(NH2)CH3 ; (CH3)2CHCH2NH2 ; (CH3)3C(NH2) Đồng phân bậc hai : CH3CH2CH2NHCH3 ; CH3CH2NHCH2CH3 ; (CH3)2CHNHCH3 Đồng phân bậc ba : (CH3)2NCH2CH3 Do đó, x = 4 ; y = 3; z = 1 => Đáp án A Câu 9: Đáp án : D C6H5NH2 là anilin Alanin là CH3CH(NH2)COOH => Đáp án D Câu 10: Đáp án : B Tính bazo mạnh hay yếu của amin được quyết định bởi mức độ hút electron của gốc hdrocacbon. Do đó, có một số amin mạnh hơn NH3 (về lực bazo) , và một số yếu hơn (như C6H5NH2) => Đáp án B Câu 11: Đáp án : A Hóa trị của các nguyên tố giảm dần : N > O > Cl Do vậy, số lượng các đồng phân giảm theo thứ tự : C4H11N > C4H10O > C4H9Cl > C4H10 => Đáp án A Câu 12: Đáp án : A Amin (CH3)2CHNH2 có tên gốc chức là izo-propylamin. => Đáp án A Câu 13: Đáp án : B m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin => Đáp án B Câu 14: Đáp án : D Chất tạo được liên kết hidro liên phân tử là CH3COOH và C2H5NH2 => Đáp án D Câu 15: Đáp án : D Metylamin CH3NH2 tạo được liên kết hidro với H2O và gốc hidrocacbon nhỏ nên tan tốt trong nước. => Đáp án D Câu 16: Đáp án : C Ta thấy, nếu xét to sôi: Ancol > Amin > CxHy Do đó : Ancol butylic > Butylamin > Pentan (Chú ý rằng các hidrocacbon có nhiệt độ sôi rất thấp, so với các amin có số C kế cận) => Đáp án C Câu 17: Đáp án : C Nhiệt độ sôi giảm dần: Axit > ancol > Amin Do có mạch hidrocacbon lớn hơn nên nhiệt độ sôi của etylic > metylic => Axit fomic > ancol etylic > ancol metylic > Metylamin => Đáp án C Câu 18: Đáp án : C Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi => (C6H5)2NH có tính bazo yếu nhất => Đáp án C Câu 19: Đáp án : B Amin có tính bazo do nguyên tử N còn 1 cặp e chưa dùng, có khả năng nhận proton (H+) => Đáp án B Câu 20: Đáp án : D
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C6H5- là nhóm hút e, làm tính bazo của anilin giảm => D đúng A sai do amin bậc 3 nguyên tử N bị án ngữ không gian nên lực bazo yếu hơn anilin bậc 2 B, C sai, vì tính bazo của anilin bị ảnh hưởng bởi -C6H5 , và anilin không làm đổi màu chỉ thị => Đáp án D Câu 21: Đáp án : D Những chất thỏa mãn là: phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit axetic, natri axetat, natri etylat; natri cacbonat. => Đáp án D Câu 22: Đáp án : C Do gốc hidrocacbon lớn dần, nên nhiệt độ sôi tăng Các gốc hidrocacbon kỵ nước => Độ tan giảm => Đáp án C Câu 23: Đáp án : B Amin no và HNO2 ở nhiệt độ sôi cao không tạo ra sản phẩm màu (muối điazoni) => Đáp án B Câu 24: Đáp án : D Anilin ít tan, làm đục dung dịch rồi lắng xuống đáy (tách lớp) => Đáp án D Câu 25: Đáp án : C Vì bazo của etylamin khá mạnh (mạnh hơn cả NH3) nên có khả năng làm xanh quỳ tím => Đáp án C Câu 26: Đáp án : D Metylamin là chất khí ở điều kiện thường => Đáp án D Câu 27: Đáp án : D C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl C6H5NH2 + H2SO4 C6H5NH3HSO4 C6H5NH2 + Br2 C6H2Br3NH2 kết tủa trắng => Đáp án D Câu 28: Đáp án : D Do ảnh hưởng của nhóm -NH2 , làm mật độ e ở các vị trí o- , p- tăng , khả năng tham gia phản ứng thế tăng =>Đáp án D Câu 29: Đáp án : C Vì HBr là axit mạnh => cả CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng FeCl2 là một axit yếu => chỉ phản ứng với bazo mạnh, nên chỉ CH3NH2 phản ứng: 2CH3NH2 + 2H2O + FeCl2 Fe(OH)2 + 2 CH3NH3Cl => Đáp án C Câu 30: Đáp án : B B là anilin: C6H5-NH2 , có CTPT là C6H7N => Đáp án B
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất A. Chỉ có tính axit B. Chỉ có tính bazo C. Lưỡng tính D. Trung tính Câu 2: Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit , chỉ cần cho pứ với A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. HCl và NaOH Câu 4: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là : A. CH3NH2 B. C6H5ONa C. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH D. H2NCH2COOH Câu 5: Axit amino axetic không tác dụng với chất : A. CaCO3 B. H2SO4 loãng C. KCl D. CH3OH Câu 6: Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng este hóa vì : A. Aminoaxit là chất lưỡng tính B. Aminoaxit chức nhóm chức – COOH C. Aminoaxit chức nhóm chức – NH2 D. Tất cả đều sai Câu 7: Chất X có CT là C3H7O2N . X có thể tác dụng với NaOH , HCl và làm mất màu dd Br. CT của X là: A. CH2 = CH COONH4 B. CH3CH(NH2)COOH C. H2NCH2CH2COOH D. CH3CH2CH2NO2 Câu 8: Cho các phản ứng: H2N - CH2 - COOH + HCl H3N+- CH2 – COOHClH2N - CH2 - COOH + NaOH H2N - CH2 - COONa + H2O. Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic A. có tính chất lưỡng tính. B. chỉ có tính axit. C. chỉ có tính bazơ. D. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Câu 9: Những chất nào sau đây lưỡng tính : A. NaHCO3 B. H2N-CH2-COOH C. CH3COONH4
N
Lý thuyết trọng tâm của aminoaxit
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. Cả A, B, C Câu 10: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N . Biết : X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH Câu 11: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. axit β-aminopropionic B. mety aminoaxetat C. axit α- aminopropionic D. amoni acrylat Câu 12: Một amino axit A có 40,4% C ; 7,9% H ; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. Công thức phân tử của A là : A. C4H9O2N B. C3H5O2N C. C2H5O2N D. C3H7O2N Câu 13: Cho các chất sau đây: (1) CH3-CH(NH2)-COOH (2) OH-CH2-COOH (3) CH2O và C6H5OH (4) C2H4(OH)2 và p - C6H4(COOH)2 (5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2 Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng? A. 1, 2 B. 3, 5 C. 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 14: Cho dung dịch chứa các chất sau :X1 : C6H5 - NH2; X2 : CH3 - NH2; X3 : NH2 - CH2 – COOH; X4 : HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH; X5 : H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ? A. X1, X2, X5 B. X2, X3, X4 C. X2, X5 D. X1, X3, X5 Câu 15: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho biết CTCT phù hợp của X? A. CH3COOCH2NH2 B. C2H5COONH4. C. CH3COONH3CH3 D. Cả A, B, C Câu 16: Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là : A. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH) B. X(CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH) C. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y
Đ
ẠO
TP .Q
D. X (CH2NH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4) Câu 17: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím : A. Glixin (CH2NH2-COOH) B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH) C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH) D. Natriphenolat (C6H5ONa) Câu 18: Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. A. C2H3COOC2H5 B. CH3COONH4 C. CH3CH(NH2)COOH D. Cả A, B, C Câu 19: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch hỗn hợp dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ ? (1) H2N - CH2 – COOH; (2) Cl - NH3+ . CH2 – COOH; (3) NH2 - CH2 – COONa (4) H2N- CH2-CH2-CHNH2- COOH; (5) HOOC- CH2-CH2-CHNH2- COOH
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
A. (2), (4) B. (3), (1) C. (1), (5) D. (2), (5). Câu 20: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85 B. 68 C. 45 D. 46 Câu 21: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và NH3 Câu 22: Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2, H2NCOOH, CH3COONH4, anbumin. A. Dùng quỳ tím, dùng dd HNO3 đặc , dùng dd NaOH B. Dùng quỳ tím, dùng Ca(OH)2 C. Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dd NaOH D. Dùng quỳ tím, dùng dd CuSO4, dùng dd NaOH Câu 23: Một este có CT C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và rượu metylic. Công thức cấu tạo của amino axit X là: A. CH3 – CH2 – COOH B. H2N – CH2 – COOH C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH D. CH3 – CH(NH2) – COOH
LỜI GIẢI CHI TIẾT Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 1: Đáp án : C Trong phân tử axit glutamic HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm -NH2 (tính bazo) => Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính => Đáp án C Câu 2: Đáp án : A Các đồng phân amino axit có thể có là: CH3CH(NH2)COOH ; H2NCH2CH2COOH ; => Có 2 đồng phân => Đáp án A Câu 3: Đáp án : D Khi cho glyxin C2H5O2N : +) Phản ứng với HCl , chứng tỏ có nhóm NH2 : C2H3O2NH2 +) Phản ứng với NaOH, chứng tỏ có nhóm COOH : HOOC-CH2-NH2 => Đáp án D Câu 4: Đáp án : D +) CH3NH2 có chứa -NH2 => tính bazo => Quỳ ngả xanh +) C6H5ONa là muối của axit yếu và bazo mạnh => có tính bazo => Quỳ ngả xanh +) H2NCH2CH(NH2)COOH có chứa 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH => tính bazo trội => Quỳ ngả xanh +) H2NCH2COOH có số nhóm NH2 bằng COOH => tạo môi trường trung tính => Đáp án D Câu 5: Đáp án : C Chỉ KCl không phản ứng với axit amino axetic : CaCO3 + 2 H2NCH2COOH (H2NCH2COO)2Ca + CO2 + H2O H2SO4 + H2NCH2COOH HOOCCH2NH3HSO4 CH3OH + H2NCH2COOH H2NCH2COOCH3 => Đáp án C Câu 6: Đáp án : B Amino axit chứa nhóm -COOH trong phân tử => Mang đầy đủ tính chất của axit cacbonxylic, do đó amino axit có phản ứng este hóa => Đáp án B Câu 7: Đáp án : A Xét thấy X chứa 2 nguyên tử oxi và 1 nito +) Tác dụng với NaOH => có nhóm -COOH , hoặc có tính axit +) Tác dụng với HCl => có nhóm -NH2 , hoặc có tính bazo +) Mất màu Br2 => có nối đôi (C=C) Dựa vào 3 tiêu chuẩn trên và các đáp án => X là CH2=CHCOONH4 => Đáp án A Câu 8: Đáp án : A Phản ứng với HCl chứng tỏ axit amino axetic có tính bazo (nhận proton H+) Phản ứng với NaOH chứng tỏ axit amino axetic có tính axit (cho proton H+) => Axit amino axetic có tính lưỡng tính => Đáp án A Câu 9: Đáp án : D Cả 3 chất đã cho đều lưỡng tính : +) NaHCO3: NaHCO3 + H+ Na+ + CO2 + H2O NaHCO3 + OH- Na+ + CO32- + H2O +) H2NCH2COOH : H2NCH2COOH + H+ H3+NCH2COOH H2NCH2COOH + OH- H2NCH2COO- + H2O +) CH3COONH4: CH3COONH4 + H+ CH3COO- + NH4+ CH3COONH4 + OH- CH3COO- + NH3 + H2O => Đáp án D Câu 10: Đáp án : B X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
H Ơ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
=> X là este của CH3OH với amino axit => X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3) Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn => Đáp án B Câu 11: Đáp án : D X làm mất màu Br2 => X chứa nối đôi C=C => X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat) CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4 => Đáp án D Câu 12: Đáp án : D Gọi công thức của A là CxHyOzNt 89 89 89 => x = .40,4% = 3 ; y = .7,9% = 7 ; z = .36% = 2 ; 12 1 16 89 t= .15,7% = 1 14 => A là C3H7O2N => Đáp án D Câu 13: Đáp án : D Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng ngưng. Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn: (1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein (2) Tách H2O, tạo polyeste (3) Tách H2O, tạo poly phenol - formandehit (4) Tách H2O, tao từ lấpn (5) Tách H2O, tạo tơ nilon 6,6 => Đáp án D Câu 14: Đáp án : C Môi trường mà các chất tạo ra: X1: Bazo nhưng yếu , không làm đổi màu chỉ thị màu X2 : Bazo X3 : Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính X4 : Lưỡng tính, tạo mt axit X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo => X2, X5 thỏa mãn => Đáp án C Câu 15: Đáp án : B Nung Y với vôi tôi xút tạo etan => Y là CH3CH2COONa => X là CH3CH2COONH4 CH3CH2COONH4 + NaOH --> CH3CH2COONa + NH3 + H2O => Đáp án B Câu 16: Đáp án : D X là CH2NH2COOH : + HCl ---> CH2NH3ClCOOH + Na2O ---> CH2NH2COONa + H2O Y là CH3CH2NO2: CH3CH2NO2 + [H] --> CH3CH2NH2 (Y1) CH3CH2NH2 + H2SO4 --> CH3CH2NH3HSO4 (Y2) CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH ---> CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH --> CH3COONa + NH3 + H2O => Đáp án D Câu 17: Đáp án : A Glyxin có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH => Tạo mt trung tính, không làm đổi màu quỳ => Đáp án A Câu 18: Đáp án : D
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
cả 3 chất A,B,C đều thỏa mãn Trong đó, chất B, C có tính lưỡng tính A là este có phản ứng thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm, nhưng không là chất lưỡng tính => Đáp án D Câu 19: Đáp án : D Làm quỳ tím hóa đỏ: (2); (5) Là quỳ tím hóa xanh: (3), (4) Không đổi màu quỳ: (1) => Đáp án D Câu 20: Đáp án : C X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3 CH3CH2NH3NO3 + NaOH CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O => Y là etylamin , M Y = 45 => Đáp án C Câu 21: Đáp án : C X là H2NCH2COOCH3 ; Y là CH2=CHCOONH4 H2NCH2COOCH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH (Z) CH2=CHCOONH4 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O => Đáp án C Câu 22: Đáp án : A Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu) Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng) Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí) Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic => Đáp án A Câu 23: Đáp án : B Este có CTCT là: H2NCH2COOCH3, điều chế từ H2NCH2COOH và CH3OH => Đáp án B
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
H Ơ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 1: Tripeptit là hợp chất A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. Câu 2: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ? A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH Câu 4: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra tối đa mấy loại đipeptit ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 1. B. 2và 2. C. 2 và 1 D. 1 và 2. Câu 6: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là chất khí có mùi khai Câu 8: Có tối đa bao nhiêu loại tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau? A. 3 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 9: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit. D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
N
Lý thuyết trọng tâm peptit-protein
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 10: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 11: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch NaOH. Câu 12: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)-2. B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit C. tein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. D. Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. Hỗn hợp các α-aminoaxit. B. Hỗn hợp các β-aminoaxit. C. axit cacboxylic D. este. Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit?
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 16: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. B. H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. Câu 17: Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là : Arg – Pro – Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin ( phe). A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 18: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn: Abumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4 chất trên: A. Quỳ tím
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
B. Phenol phtalein C. HNO3 đặc. D. CuSO4. Câu 19: Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây: A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH B. Dùng dung dịch Na-2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH. C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2 D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc. Câu 20: khi thủy phân các pentapeptit dưới đây : (1) : Ala–Gly–Ala–Glu–Val (2) : Glu–Gly–Val–Ala–Glu (3) : Ala–Gly–Val–Val–Glu(4) : Gly–Gly–Val– Ala–Ala pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188? A. (1), (3) B. (2),(3) C. (1),(4) D. (2),(4) Câu 21: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng: A. 0,1 lit B. 0,2 lít C. 0,23 lít D. 0,4 lít Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 6 B. 9 C. 4 D. 3 Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D tripeptit là hợp chất tạo ra từ 3 α- aminoaxit lien kết với nhau bằng liên kết peptit (tức là có 2 liên kết peptit) Chú ý : đk α-amino axit là bắt buộc , không thể là β , δ…… -aminoaxit => Đáp án D Câu 2: Đáp án : B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Những chất bị thủy phân là +) phenyl fomat : H 2O , H HCOOC6 H 5 → HCOOH + C6 H 5OH +) gly-val +
H 2O , H : H 2 NCH 2CONHCH (CH (CH 3 )2 )CHCOOH → H 2 NCH 2COOH + (CH 3 ) 2 CHCH ( NH 2 )COOH +) Triolein :
H 2O , H (C17 H 33COO)3 C3 H 5 → C3 H 5 (OH )3 + C17 H 33COOH => Đáp án B Câu 3: Đáp án : B Đipeptit là hợp chất tạo từ 2 α-aminoaxit , liên kết với nhau bởi liên kết peptit => H2NCH2CONHCH(CH3)COOH (gly - ala) t/m => Đáp án B Câu 4: Đáp án : D Có 4 đipeptit có thể tạo ra Gly-Gly ; Ala-Ala ; Gly- Ala ; Ala-Gly => Đáp án D Câu 5: Đáp án : D Axit glutamic còn gọi là axit 2-amino pentadioic , có công thức là HOOCCH(NH2)CH2CH2COOH => có 1 nhóm amino (vị trí α) và 2 nhóm -COOH => Đáp án D Câu 6: Đáp án : C khi thủy phân peptit đã cho : Gly - Ala - Gly - Ala -Gly => có 2 dipeptit có thể được tạo ra : Gly - Ala và Ala -Gly (không kể peptit giống nhau) => Đáp án C Câu 7: Đáp án : D Ta thấy : +) phản ứng màu bỉure chỉ có ở các chất có từ 2 liên kết peptit kề nhau trở lên +) liên kết H2N CH2CH2CONH CH2COOH tạo từ H2N CH2CH2COOH không phải α -aminoaxit +) phenyl aminoclorua là muối , tan tốt trong nước => Đáp án D Câu 8: Đáp án : C Số tripeptit mà phân tử chứa 3 amino axit khác nhau là 3! = 6 => Đáp án C Câu 9: Đáp án : D một số protein tan trong nước ( albumin , globulin....)trong khi một số không tan như keratin (trong sừng , móng , tóc ....) => D sai =>Đáp án D Câu 10: Đáp án : B Những tripeptit có thể tạo ra là : Gly-Ala - Ala ; Ala- Gly-Ala ; Ala - Ala-Gly => Đáp án B Câu 11: Đáp án : C Một chất là tripeptit , có phản ứng màu biure , một chất là đipeptit , không có phản ứng màu biure => Sử dụngCu(OH)2 /NaOH ( Phản ứng màu biure tạo sp màu xanh tím ) => Đáp an C Câu 12: Đáp án : A những đồng phân thỏa mãn : Gly -Gly -Ala ; Gly -Ala-Gly ; Ala-Gly -Gly ; Ala-Ala-Gly ; Ala-Gly -Ala ;Gly -Ala -Ala => có 6 đồng phân => Đáp án A Câu 13: Đáp án : B
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
+
H Ơ
N
+
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ N Y U TP .Q
TR ẦN
ẤP
2+
3
10
00
có 5 tripeptit (khác nhau ) thỏa mãn => Đáp án C Câu 18: Đáp án : D ta dùng CuSO4 cho CuSO4 vào các mẫu thử , ống tạo kết tủa là NaOH CuSO4 + 2 NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
B
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
thuyphan protein đơn giản → α-aminoaxit thuyphan → α-aminoaxit + chất không phải aminoaxit (nhóm ngoại) protein phức tạp => Đáp án A Câu 15: Đáp án : B thu được 3 α-aminoaxit là : H2N CH2COOH , HOOC-CH(NH2)CH2COOH ; C6H5CH2CH(NH2)COOH => Đáp án B Câu 16: Đáp án : C Vì HCl dư , nên sp thu được là muối của các aminoaxit đơn phân ClH3NCH2COOH ; ClH3NCH(CH3)COOH Có thê viết dưới dạng ion lưỡng cực [ H3NCH2COOH]+Cl=> Đáp án C Câu 17: Đáp án : C Ta có :
N
Trong phân tử peptit mạch hở chỉ có 1 liên kết peptit chú ý : +) protein gòm 2 loại : protein đơn giản , khi thủy phân cho các α-aminoaxit thường gặp , protein phức tạp khi thủy phân cho các α-aminoaxit và các nhóm ngoại (glucid , lipit...) +) peptit luôn có khả năng tham gia vào phản ứng thủy phân => Đáp án B Câu 14: Đáp án : A
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Cho kết tủa vừa tạo thành vào 3 dd còn lại +) kết tủa tan , tọa dd xanh lam đậm (phức ) là glyxerol +) kết tủa tan , tạo dd xanh lam nhạt là CH3COOH +) kết tủa tan , tọa sp màu xanh tím là Abumin => Đáp án D Câu 19: Đáp án : A +) Dùng quỳ tím chỉ giấm ăn làm đổi màu quỳ +) Dùng HNO3 đặc : lòng trắng trứng tạo màu vàng +) Dùng NaOH : dầu mè (bản chất của chất béo ) tan, dầu hỏa (ankan) không tan => Đáp án A Câu 20: Đáp án : D đipeptit có PTK = 188 => tổng PTK có 2 aminoaxit tạo nên nó là 188+18 = 206 vì aminoaxit nhỏ nhất là 75 (glyxin) => aminoaxit còn lại ≤ 131 như vậy , có thể viết : 206 = 75 +131 = 89 +117 = 103+ 103 => chỉ cặp số 89 (Ala) + 117(Val) là thỏa mãn => thủy phân (2) và (4) sẽ tạo Val-Ala , PTK =188 => Đáp án D Câu 21: Đáp án : B 14,6 nGly − Ala = = 0,1mol 146
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y U
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + 2HCl → ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH n HCl= 0,2 mol => V HCl = 0,2 l => Đáp án B Câu 22: Đáp án : A Số tripeptit thỏa mãn là 3! = 6 => Đáp án A Câu 23: Đáp án : C +) Tại nhiệt độ thường , aminoaxit thường là chất rắn , vị ngọt +) aminoaxit có 2 loại phức => tạp chức +) bột ngọt là mono natriglutamat => Đáp án C Câu 24: Đáp án : C Ta thấy : X → Val-Phe + Gly-Ala-Val mà X chỉ có 1 Val => X chứa Gly-Ala-Val-Phe X không tạo Gly-Gly => X phải là Gly-Ala-Val-Phe-Gly => Đáp án C
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
H Ơ N Y U TP .Q
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Bài 1. Công thức phân tử tổng quát amin no mạch hở là A.CnH2n+3N. B.CnH2n+1NH2. C.CnH2n+1N. D.CnH2n+2+mNm. Bài 2.Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ? A.(CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B.(CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3. C.C6H5N(CH3)2 và C6H5CH(OH)C(CH3)3. D.(CH3)2NH và CH3CH2OH. Bài 3.α-amino axit có nhóm amino gắn vào nguyên tử C ở vị trí số bao nhiêu ? A.1. B.2. C.3. D.4. Bài 4.Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino ? A.Valin B.Axit glutamic C.Lysin D.Alanin Bài 5.Các amin nào sau đây là amin bậc I ? A.CH3NH3Cl ; CH3NH2 ; C6H5NH2. B.CH3NH2 ; C6H5NH2 ; CH3CH(NH2)CH3. C.CH3NH3Cl ; CH3NH2 ; C6H5NH3Cl. D.CH3NH2 ; CH3NHCH3. Bài 6.Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là Isobutylamin. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A.(CH3)2CHNH2 B.(CH3)2CHCH2NH2 C.CH3CH2CH2CH2NH2 D.CH3CH2CH(CH3)NH2 Bài 7.Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là N-Metylanilin có công thức cấu tạo thu gọn là A.C6H5 - NH - CH3. B.C6H5 - CH2 - NH2. C.CH3 - C6H4 - NH2. D.CH3 - NH - CH3. Bài 8.Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin ? A.CH3CH2NHCH3, CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3. B.C2H5NH2, (CH3)2CHNH2, (CH3)3CNH2 C.CH3NH2, CH3CH2NHCH3, (CH3)2NCH2CH3. D.CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3, CH3CH2NHCH3 Bài 9.Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit aminoaxetic là A.2. B.1. C.4. D.3. Bài 10.Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ? A.C2H5NH2.
N
Cơ bản - Lý thuyết trọng tâm về Amin – Amino axit (Phần 1)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
H Ơ N Y U
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
B.C6H5NH2. C.CH3NH2. D.CH3NHCH3. Bài 11.Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ? A.Đimetylamin. B.Metylamin. C.Trimetylamin. D.Phenylamin. Bài 12.Công thức của glyxin là A.CH3NH2. B.NH2CH2COOH. C.NH2CH(CH3)COOH. D.C2H5NH2. Bài 13.Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là A.17,98% B.15,73% C.15,05% D.18,67% Bài 14.Hợp chất CH3-NH-CH2CH3 có tên đúng là A.đimetylamin. B.etylmetylamin. C.N-etylmetanamin. D.đimetylmetanamin. Bài 15.Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với chất: NH2-CH2-COOH ? A.Axit α-aminoaxetic. B.Axit 2-aminoetanoic. C.Glyxin. D.Axit 2-aminoaxetic. Bài 16.Cho aminoaxit X: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với X ? A.Bột ngọt (mì chính). B.Axit 2-aminopentanđioic. C.Axit α-aminoglutaric. D.Axit glutamic. Bài 17.Trong các aminoaxit sau, chất nào có nhiều nhóm chức nhất ? A.Valin. B.Phenylalanin. C.Tyrosin. D.Glyxin. Bài 18.Amino axit nào dưới đây có phân tử khối chẵn ? A.Glyxin. B.Alanin. C.Axit glutamic. D.Lysin. Bài 19.Hợp chất nào sau đây là sec-butylamin ? A.CH3CH2CH2CH2NH2. B.CH3CH2CH(CH3)NH2. C.CH3CH(CH3)CH2NH2.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D.(CH3)3CNH2. Bài 20.Tên hệ thống của amino axit có công thức CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH là: A.Axit 2-amino-3-metylbutanoic B.Axit 2-amino-2-isopropyletanoic C.Axit 2-amino isopentanoic D.Axit 3-amino-2-metylbutanoic Bài 21.Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A.4. B.3. C.1. D.2. Bài 22.Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là A.4. B.2. C.5. D.3. Bài 23.Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A.4. B.2. C.5. D.3. Bài 24.Bậc của amin là A.bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm chức -NH2. B.số nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử nitơ. C.số nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. D.số gốc hiđrocacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitơ. Bài 25.Số đồng phân amin bậc 1, mạch thẳng có công thức phân tử C5H13N là A.1 B.2 C.3 D.4 Bài 26.Cho các chất: ancol propylic, ancol isopropylic, ancol anlylic, ancol isoamylic, đietylamin, anilin, etylphenylamin, isobutylamin. Tổng số các chất thuộc loại ancol bậc II; amin bậc II lần lượt là A.1; 3 B.2; 2 C.2; 1 D.1; 2 Bài 27.Phát biểu nào sau đây không đúng ? A.Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon. B.Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. C.Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm. D.Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân. Bài 28.Cho 2 công thức phân tử C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2 tương ứng là A.4 và 1. B.1 và 3. C.4 và 8. D.1 và 1. Bài 29.Ứng với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu đồng phân amin bậc I ?
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
A.2. B.4. C.6. D.8. Bài 30.Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở? A.CH3N. B.CH4N. C.CH5N. D.C2H5N. Bài 31.Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ? A.Glucozơ. B.Etyl axetat. C.Metylamin. D.Saccarozơ. Bài 32.Phát biểu không đúng là A.Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COOB.Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức,phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. C.Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. D.Hợp chất H2NCH2COOH3NCH3 là este của glyxin (Gly). Bài 33.Có các dd: HCl, H2SO4, NaOH, Br2, CH3CH2OH, HCOOH. Số chất không tác dụng với anilin là A.3 B. 4 C.1 D.2 Bài 34.Số đồng phân amin no, đơn chức bậc I có chứa 16,09% Nitơ về khối lượng là: A.4. B.7. C.8. D.9. Bài 35.Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là: A.Gly, Ala, Glu, Tyr. B.Gly, Val, Lys, Ala. C.Gly, Ala, Glu, Lys. D.Gly, Val, Tyr, Ala. Bài 36.Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là A.H2NCH2COOH. B.CH3COOH. C.CH3CHO. D.CH3NH2. Bài 37.Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A.2. B.1. C.3. D.4. Bài 38.Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là: A.CnH2n+1NO2 B.CnH2n-1NO4
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C.CnH2nNO4 D.CnH2n+1NO4 Bài 39.Công thức tổng quát của dãy các amino axit no, mạch hở, tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 là A.CnH2n+2O2N2. B.CnH2nO2N2. C.CnH2n+1O4N. D.CnH2n-1O4N. Bài 40.Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N ? A.3. B.2. C.5. D.4.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ư N
G
Câu 1: Đáp án D Amin no, mạch hở, có thể đơn chức hoặc đa chức
TR ẦN
H
Cn H 2 n + 2− m ( NH 2 ) m hay Cn H 2 n + 2+ m N m
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đ
LỜI GIẢI CHI TIẾT
00
B
Chọn D Câu 2: Đáp án B - Bậc ancol là bậc của C mà nhóm -OH đính vào.
3
10
- Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.
ẤP
2+
- Đáp án A (CH3)3COH là ancol bậc ba, (CH3)CNH2 là amin bậc một. Đáp án B.
C
- Đáp án B (CH3)2CHOH là ancol bậc hai, (CH3)2CHNHCH3 là amin bậc hai.
H
Ó
A
- Đáp án C C6H5N(CH3)2 là amin bậc ba, C6H5CH(OH)C(CH3)3 là ancol bậc hai.
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
- Đáp án D (CH3)2NH là amin bậc hai, CH3CH2OH là ancol bậc một. Câu 3: Đáp án B Các α- amino axit có công thức chung là R-CH(NH2)-COOH. Nhóm -NH2 đính vào nguyên tử C ở vị trí số 2. Đáp án B. Câu 4: Đáp án C Lysin: NH 2 − (CH 2 ) 4 − CH ( NH 2 ) − COOH
BỒ
ID Ư
Chọn C Câu 5: Đáp án B Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. - Đáp án A sai vì CH3NH3Cl không là amin.
- Đáp án B đúng. - Đáp án C sai vì CH3NH3Cl và C6H5NH3Cl không là amin.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Đáp án D sai vì CH3NHCH3 là amin bậc 2. Câu 6: Đáp án B (CH3)2CHNH2 là isopropylamin.
H Ơ
N
(CH3)2CHCH2NH2 là isobutylamin.
Y
N
CH3CH2CH2CH2NH2 là n-butylamin.
TP .Q
U
CH3CH2CH(CH3)NH2 là sec-butylamin.
Đ
ẠO
→ Chọn B. Câu 7: Đáp án A Danh pháp N-metylanilin là cách gọi theo tên thông thường.
Ư N
G
C6H5-NH-CH3 là N-Metylanilin.
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
C6H5-CH2-NH2 là benzylamin. CH3-C6H4-NH2 là toluidin.
10
ẤP
2+
3
→ Chọn A. Câu 8: Đáp án C Các amin trong dãy chất có bậc lần lượt như sau: - Đáp án A : bậc hai, bậc một, bậc ba.
00
B
CH3-NH-CH3 là đimetylamin.
A
C
- Đáp án B: bậc một, bậc một, bậc một.
H
Ó
- Đáp án C : bậc một,bậc hai, bậc ba. => Chọn C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
- Đáp án D : bậc một, bậc ba, bậc hai. Câu 9: Đáp án B Axit aminoaxxetic là CH2(NH2)-COOH. Trong phân tử có 1 nhóm -NH2. Đáp án B. Câu 10: Đáp án D Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. Nhận thấy CH3NHCH3 là amin bậc hai. Đáp án D. Câu 11: Đáp án A Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. - Đáp án A : CH3NHCH3 là amin bậc hai. => Chọn A. - Đáp án B : CH3CH2NH2 là amin bậc một. - Đáp án C : (CH3)3N là amin bậc ba. - Đáp án D : C6H5NH2 là amin bậc một.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 12: Đáp án B CH3NH2 là metylamin. H2NCH2COOH là glyxin.
H Ơ
N
NH2CH(CH3)COOH là alanin.
Y
N
C2H5NH2 là etylamin.
U TP .Q ẠO Đ G Ư N H TR ẦN
2+
3
10
00
Chọn D Câu 16: Đáp án A Bột ngọt(mì chính) là muối mononatri của axit glutamic HOOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COONa
B
www.daykemquynhon.ucoz.com
→ Chọn B. Câu 13: Đáp án B Alanin có CTCT CH3-CH(NH2)-COOH. 14 = 0,1573 %N = 89 Đáp án B. Câu 14: Đáp án B CH3-NH-CH2CH3 có tên là etylmetylamin. Đáp án B. Câu 15: Đáp án D D sai, đúng phải là Axit 2 - aminoetanoic
A
C
ẤP
Chọn A Câu 17: Đáp án C Tyrosin: p − OHC6 H 4 − C − C ( NH 2 ) − COOH có 2 nhóm chức là phenol, amin và axit
H
Ó
3 chất còn lại chỉ có 2 nhóm chức là axit và amin
ÁN
-L
Í-
Chọn C Câu 18: Đáp án D - Đáp án A : glyxin CH2(NH2)-COOH. M = 75 (lẻ).
TO
- Đáp án B : Alanin CH3-CH(NH2)-COOH. M = 89 (lẻ).
Ỡ N
G
- Đáp án C : Axit glutamic HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH. M = 147 (lẻ).
BỒ
ID Ư
- Đáp án D : Lysin H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. M = 146 (chẵn). Đáp án D. Câu 19: Đáp án B - sec viết tắt của secondary nghĩa là gốc ankyl bậc hai. Tổng quát là có nhóm chức đính vào C bậc hai. Đáp án B. Câu 20: Đáp án A Đánh số mạch C: C4H3-C3H(CH3)-C2H(NH2)-C1OOH
→ Gọi tên: axit 2-amino-3-metylbutanoic → Chọn A.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
• Axit-2-amino-2-isopropyletanoic là danh pháp sai của CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH vì xác định sai mạch chính.
H Ơ
N
• Axit 2-amino isopentanoic là danh pháp sai. Tên gọi đúng phải là axit α-amino isopentanoic.
Y U TP .Q ẠO
Đ
→ Chọn A. Câu 21: Đáp án D Các đồng phân amin bậc một của C3H9N là CH3CH2CH2NH2; CH3-CH(NH2)-CH3. Có 2 đồng phân. Đáp án D. Câu 22: Đáp án A C − C − C − C − NH 2
N
• Axit 3-amino-2-metylbutanoic là danh pháp sai vì đánh số mạch C sai.
Ư N
G
C − C − C ( NH 2 ) − C C − C (C ) − C − NH 2
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
C − C ( NH 2 )(C ) − C
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Chọn A Câu 23: Đáp án A Các đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là C6H5CH2NH2; C6H4(NH2)CH3 (có 3 đồng phân o, p, m) Đáp án A. Câu 24: Đáp án C Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. Đáp án C. Câu 25: Đáp án C Các đồng phân amin bậc 1, mạch thẳng có công thức phân tử C5 H13 N là:
A
CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − NH 2
H
Ó
CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − CH 3
Í-
CH 3 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − CH 2 − CH 3
TO
ÁN
-L
=> Chọn đáp án C Câu 26: Đáp án D vấn đề gặp của một số bạn với bài tập này chính phần danh pháp của các ancol, amin đó.
Ỡ N
G
Giải quyết cái này trước: ancol propylic: C3H7OH; ancol isopropylic = ancol propan-2-ol: CH3CHOHCH3 ( hay (CH3)2CHOH ); ancol anlylic: CH2=CH-CH2OH; ancol isoamylic: (CH3)2CH-CH2-CH2OH ( tên này có trong este dầu chuối: isoamyl axetat ).
BỒ
ID Ư
Theo đó, số ancol bậc II chỉ có 1 là ancol isopropylic.
Các amin gồm: đietylamin: C2H5-NH-C2H5; anilin: C6H5NH2; etylphenylamin: C6H5NHC2H5; isobutylamin: (CH3)2CHCH2OH.
→ số amin bậc II có 2 amin là dietylamin và etylphenylamin. Vậy đáp án đúng cần chọn là D. Câu 27: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bậc của amin là số liên kết của nguyên tử N với nguyên tử C
Y
N
H Ơ
N
Chọn B Câu 28: Đáp án B các đồng phân ancol bậc 2: CH3-CH(OH)-CH2CH3 các đồng phân amin bậc 2: CH3NHCH2CH3CH3, C2H5NHC2H5, CH3NHCH(CH3)CH3 Câu 29: Đáp án B Các đp amin bậc 1 có dạng là: C4 H 7 NH 2
TP .Q
U
Gốc −C4 H 7 có 4 đồng phân nên có 4 đp amin bậc 1
ẠO
Đáp án B CH 3CH 2CH 2CH 2 NH 2
Đ
CH 3CH 2CH ( NH 2 )CH 3
G
CH 3CH (CH 3 )CH 2 NH 2
Ư N
C (CH 3 )3 NH 2
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 30: Đáp án C Amin no, đơn chức, mạch hở có CTC là CnH2n + 3N (n ≥ 1).
00
B
→ Chọn C. Câu 31: Đáp án C Glucozơ là C6H12O6.
3
10
Etyl axetat là CH3COOC2H5.
2+
Metylamin là CH3NH2.
C
ẤP
Saccarozơ là C12H22O11.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
→ Trong phân tử, metylamin chứa nguyên tố nitơ → Chọn C. Câu 32: Đáp án D Ta thấy, A, B, C đều đúng. D sai do H2NCH2COOH3NCH3 là muối chứ không phải este. => Đáp án D Câu 33: Đáp án D Số chất KHÔNG tác dụng với anilin là
G
NaOH; CH3CH2OH
BỒ
ID Ư
Ỡ N
[Anilin có tính bazo]
Chọn D Câu 34: Đáp án C Amin no đơn chức có CTTQ là CnH2n+3N. Ta có %N=
14 ×100% = 16,09% → n= 5 14n + 17
Số đồng phân amin no, đơn chức bậc I có CTPT là C5H13N gồm:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ N
TP .Q
U
Y
Đáp án C. Câu 35: Đáp án D Nhận thấy Lys có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2→ Đáp án D. Câu 36: Đáp án A Đáp án A thỏa mãn.
N
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-NH2 ; CH3-CH2-CH(NH2)-CH2-CH3 ; CH3-CH2-CH2- CH(CH3)-NH2 ; CH3CH(CH3)-CH2- CH2-NH2;CH3-CH(NH2)-CH(CH3)2 ; CH3- CH2-CH(NH2)(CH3)2,CH3-CH2-CH(CH3)-CH2NH2 ; (CH3)3C-CH2-NH2.
ẠO
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Đ
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
Ư N
G
• Đáp án B loại vì CH3COOH chỉ phản ứng với bazơ.
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
• Đáp án C loại vì CH3CHO không phản ứng với cả axit và bazơ.
3
2+
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
10
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
00
B
• Đáp án D loại vì CH3NH2 chỉ phản ứng với axit. Câu 37: Đáp án A • Có 2 chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là H2NCH2COOH, CH3COOH.
Ó
A
C
ẤP
→ Chọn A. Câu 38: Đáp án B Amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là
Í-
H
(HOOC)2CnH2n - 1NH2 ≡ Cn + 2H2n - 1 + 2 + 2NO4 ≡ Cn + 2H2n + 3NO4 ≡ CmH2m - 1NO4
TO
ÁN
-L
→ Chọn B. Câu 39: Đáp án D X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 -> X có 1 chức amino
G
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 -> X có 2 chức axit
Ỡ N
Mà X no, hở nên CT của X là: Cn H 2 n + 2−2.2+1O4 N → Cn H 2 n −1O4 N → D
BỒ
ID Ư
Câu 40: Đáp án A Các amin bậc 3 là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với CTPT C5 H13 N :
C-C-C-N(C)-C C-C(C)-N(C)-C C-C-N(C)-C-C (3) Chọn A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nâng Cao - Lý thuyết trọng tâm về Amin – Amino axit (Phần 1) Bài 1. Cho các chất: 1.CH3-NH2 2.CH3-NH-CH2-CH3 5. (CH3)2NC6H5 6. NH2-CO-NH2 Số chất là amin trong dãy trên là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 2. Cho các amin sau: 1. CH3CH2NH2
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
3.CH3-NH-CO-CH3 4.NH2-CH2-CH2-NH2 7. CH3-CO-NH2 8. CH3-C6H4-NH2
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
2. 3. C6H5NHC(CH3)3 4. C6H5NHCH2CH3 5. CH3N(C6H5)2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
6. Số amin bậc 2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 3. Có n chất hữu cơ mạch hở tương ứng công thức phân tử C4H11N. Giá trị của n là: A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Bài 4. Số đồng phân amin có công thức phân tử C5H13N và cùng bậc với ancol có công thức C6H5CH(OH)C(CH3)3 là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Bài 5. Amin nào sau đây có tên thay thế là N-Etyl-N-metylbutan-1-amin? A. CH3CH2CH2C(CH3)(C2H5)NH2 B. CH3CH2NHCH2CH2CH2CH3 C. CH3CH2NHCH(CH3)CH2CH2CH3 D. CH3CH2CH2CH2N(CH3)(C2H5) Bài 6. Benzeđrin hay amphetamine là chất có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương, làm tăng huyết áp và thường dùng để chống mệt mỏi, giảm suy nhược, trị bệnh động kinh. Benzeđrin có công thức cấu tạo là:
Tên thay thế của benzeđrin là:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. Phenylpropylamin. B. 1-metyl-2-phenyletan-1-amin. C. Benzyletylamin. D. 1-phenylpropan-2-amin. Bài 7. Cho các chất sau: a) glyxin b) glixerol c) etylen glicol d) alanin e) anilin f) amoni axetat g) axit glutamic h) axit lactic i) etylamino axetat j) axit ε-aminocaproic Số aminoaxit là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 8. Số đồng phân cấu tạo của amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 9. Một hợp chất hữu cơ là amino axit hoặc dẫn chất nitro có công thức phân tử C3H7O2N. Số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ này là: A. 4 B. 6. C. 5. D. 3 Bài 10. Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73 %. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Bài 11. Số amin chứa vòng benzen, bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Bài 12. Amino axit X có công thức cấu tạo:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tên gọi đúng của X là: A. Axit 2-amino-3-phenylpropanoic. B. Axit α-amino-β-phenylpropanoic. C. Axit 2-amino-3-phenylpropionic. D. Axit 2-amino-2-benzyletanoic. Bài 13. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc ba có công thức phân tử C6H15N là A. 5.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
B. 6. C. 7. D. 8. Bài 14. Số đồng phân α-amino axit (có chứa vòng benzen) của C9H11O2N là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 15. Câu khẳng định nào sau đây đúng ? A. Nguyên tử N trong amin còn cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia vào liên kết hóa học. B. Nguyên tử N trong amin còn cặp electron chưa tham gia vào liên kết hóa học. C. Nguyên tử N trong amin ở trạng thái lai hóa sp2. D. Nguyên tử N trong amin không còn electron riêng. Bài 16. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo thu gọn là
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Tên gọi của X là A. N-nitroanilin B. o-nitroanilin C. p-nitroanilin D. m-nitroanilin Bài 17. Đọc tên theo danh pháp quốc tế hợp chất sau: CH 2 = CH − CH 2 − CH ( NH 2 ) − CH 3
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
A. pent-1-en-4-amin. B. pent-4-en-2-amin. C. pent-1-enylamin. D. pent-1-enamin. Bài 18. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon. B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm. D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân. Bài 19. Cho các chất sau: CH3NH2, CH3–CO–NH2, CH3–NH–CH3, (CH3)3N, CH3–NH–NH–CH3, C6H5NH2,
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
. Số amin trong dãy trên là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Bài 20. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa cấu tạo và tên gọi
A. : Axit 2-amino-3-phenylpropanoic. B. (CH3)2CH-CH(NH2)COOH : Axit 3-amino-2-metylbutanoic.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. (CH3)2CH-CH2-CH(NH2)COOH : Axit 2-amino-4-metylpentanoic. D. CH3CH2CH(CH3)CH(NH2)COOH : Axit 2-amino-3-metylpentanoic. Bài 21. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của aminoaxit (phân tử chứa một nhóm -NH2, hai nhóm -COOH) có công thức phân tử H2NC3H5(COOH)2 ? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Bài 22. Cho các chất sau: C6H5NH2, CH3CONH2, (CH3)3N, CH3CN, CH2=CHNH2, CH3NH3+Cl-, CH3NO2, CH3COONH4, p-CH3C6H4NH2, (C6H5)2NH. Số chất là amin là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Bài 23. Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH ? A. Phenylalanin. B. Axit 2-amino-3-phenylpropanoic. C. Axit 2-amino-2-benzyletanoic. D. Axit α-amino-β-phenylpropionic. Bài 24. Ứng với công thức phân tử C3H8O2N2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amino axit: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 25. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X (C3H7O2N) + Fe + HCl –––to–→ X1 X1 + HCl → X2 X2 + NaOH → X1 Biết X1 mạch thẳng. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CHCOONH4 B. CH3CH2CH2NO2 C. H2NCH2COOCH3 D. CH3CH(NH2)COOH Bài 26. Cho các chất: amoniac (1) ; anilin (2) ; p-nitroanilin (3) ; p-metylanilin (4) ; metylamin (5) ; đimetylamin (6). Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực bazơ tăng dần A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6) B. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6) C. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6) D. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6) Bài 27. Cho các dãy chuyển hóa:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
+ NaOH + HCl Glyxin → Z →X
+ HCl + NaOH Glyxin Y → T → Các chất X và Y lần lượt là A. Đều là ClH3NCH2COONa. B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa. C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa. D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa. Bài 28. Tên thay thế của hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có công thức phân tử thu gọn C6H7N là
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. Anilin. B. Benzylamin. C. Phenylamin. D. Benzenamin. Bài 29. Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4. B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4. C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4. D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4. Bài 30. Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp lỏng gồm: phenol, benzen và anilin. Người ta có thể làm theo cách nào dưới đây ? A. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, sau đó chiết tách lấy phần tan rồi cho phản ứng với NaOH dư, tiếp tục chiết tách lấy phần phenol không tan. B. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, sau đó chiết tách lấy phần muối tan rồi sục khí CO2 dư vào dung dịch, tiếp tục chiết để tách phenol không tan. C. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư, sau đó chiết tách lấy phenol không tan. D. Hòa tan hỗn hợp vào xăng, chiết lấy phenol không tan. Bài 31. Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là A. CnH2n + 1NO2 B. CnH2n - 1NO4 C. CnH2nNO4 D. CnH2n + 1NO4 Bài 32. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ của các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2, (4) (CH3)2NH, (5) C2H5NH2, (6) p-O2N-C6H4NH2. A. 6, 3, 1, 2, 5, 4. B. 3, 6, 1, 2, 4, 5. C. 4, 5, 2, 1, 3, 6. D. 1, 2, 3, 4, 5, 6. Bài 33. Cho các phát biểu sau về anilin: (a) Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước. (b) Anilin là amin bậc I, có tính bazơ và làm quỳ tím đổi sang màu xanh. (c) Anilin chuyển sang màu nâu đen khi để lâu trong không khí vì bị oxi hóa bởi oxi không khí. (d) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm,... Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Bài 34. (Đề NC) Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, dễ tan trong nước. B. Trimetylamin không có liên kết hiđro liên phân tử. C. Hexametylenđiamin, đimetylamin là những amin bậc II. D. Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước. Bài 35. Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOC-CH(NH2)COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5), lysin (6), axit glutamic (7). Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 36. Nhận định nào sau đây là chính xác ? A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7. B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của cácdung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ.. C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl. D. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy thấp. Bài 37. Phát biểu nào dưới đây về aminoaxit là không đúng ? A. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất. B. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit. C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. D. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-). Bài 38. Amin có CTCT : CH3-CH2-CH2-N(CH3)–CH2-CH3. Tên thay thế của amin trên là A. N-etyl-N-metylpropan-1-amin B. N-etyl-N-metylpropan-2-amin C. N-metyl-N-propyletanamin D. N-metyl-N-etylpropan-2-amin Bài 39. Để phân biệt metylamin với NH3, người ta tiến hành như sau: A. Dùng quỳ tím để thử rồi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 B. Đốt cháy trong oxi rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong để phát hiện CO2. C. Cho hai chất trên tác dụng với dung dịch CuSO4 nếu có kết tủa rồi tan là NH3 D. Cho hai chất trên tác dụng với dung dịch FeCl3 nếu có kết tủa đỏ nâu là NH3. Bài 40. Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin, phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là A. 2, 4, 3. B. 3, 2, 4. C. 3, 3, 3. D. 2, 3, 4.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
LỜI GIẢI CHI TIẾT
TO
ÁN
Câu 1: Đáp án C Các chất là amin trong dãy trên là: 1,2,4,5,8(5)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn C Câu 2: Đáp án C Các amin bậc 2 gồm: 3,4,6 → Đáp án C. Câu 3: Đáp án C Các hợp chất có công thức phân tử C4H11N gồm: CH3-CH2-CH2-CH2 -NH2 , CH3-CH2-CH(NH2)-CH3, CH3-CH(CH3)CH2-NH2, CH3C(NH2)(CH3)-CH3. CH3-NH-CH2-CH2-CH3, CH3-NH-CH(CH3)CH3, C2H5-NH-C2H5, (CH3)3N Đáp án C. Câu 4: Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ancol có bậc 2 nên các amin bậc hai có cùng CTPT C5 H13 N là:
N
H Ơ
N
C-C-C-C-N-C C-C-C(C)-N-C C-C(C)-C-N-C C-C(C)(C)-N-C C-C-C-N-C-C C-C(C)-N-C-C (6)
TP .Q
U
Y
Chọn C Câu 5: Đáp án D Nhận thấy Amin có tên gọi N-Etyl-N-metylbutan-1-amin là amin bậc 3
Ư N
G
Đ
ẠO
→ Đáp án D. Câu 6: Đáp án D Chọn mạch chính là mạch dài nhất (3C), nhóm thế là phenyl ở vị trí C số 1
H
Tên của benzeđrin là:1-phenylpropan-2-amin
TR ẦN B
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn D Câu 7: Đáp án B Các chất là aminoaxit trong các chất trên là:a,d,g,j(4)
10
00
Chọn B Câu 8: Đáp án C Các đồng phân cấu tạo của amino axit có CTPT là C4 H 9O2 N
2+
3
C − C − C ( NH 2 ) − COOH
ẤP
C − C ( NH 2 ) − C − COOH
C
NH 2 − (CH 2 )3 − COOH
Ó
H
NH 2 − C − C (C ) − COOH (5)
A
C − C (C )( NH 2 ) − COOH
ÁN
-L
Í-
Chọn C Câu 9: Đáp án A Các đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ có CTPT C3 H 7O2 N là amino axit hoặc dẫn chất nitro là:
TO
C − C ( NH 2 ) − COOH
G
NH 2 − (CH 2 ) 2 − COOH
Ỡ N
C − C − C − NO2
BỒ
ID Ư
C − C (C ) − NO2
Câu 10: Đáp án B 45 14 Ta có %N= ×100% = 23,73% → 12x+y= 45 → x ≤ = 3,75 12 12 x + y + 14 Mà y ≤ 2x + 3 → 45-12x ≤ 2x + 3 → 3,75 ≥ x ≥ 3 . Vậy x =3, y=9. CTPT C3H9N
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H
TR ẦN
Chọn C Câu 14: Đáp án C Đồng phân α-amino axit(có chứa vòng benzne) của C9 H11O2 N
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
C-C-C-C-N(C)-C C-C-C(C)-N(C)-C C-C(C)-C-N(C)-C C-C(C)(C)-N(C)-C C-C-C-N(C)-C-C C-C(C)-CN(C)-C-C C-C-N(C2H5)-C-C (7)
www.daykemquynhon.ucoz.com
H Ơ
Y
Số đồng phân amin bậc 1 là CH3-CH2-CH2-NH2, CH3-CH(NH2)-CH3. Đáp án B Câu 11: Đáp án B Các đồng phân gồm C6H5CH2-NH2, o-CH3-C6H4-NH2, p-CH3-C6H4-NH2, m-CH3-C6H4-NH2 .Đáp án B Câu 12: Đáp án A Chọn mạch 3C làm mạch chính, nhóm phenyl và amin làm nhóm thế, đánh số từ vị trí của nhóm COOH. Tên của X theo danh pháp thay thế là Axit 2-amino-3-phenylpropanoic. Câu 13: Đáp án C Đồng phân cấu tạo amin bậc ba có CTPT C6 H15 N :
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
B
C6 H 5CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH
10 3
(o, m, p ) − CH 3C6 H 4CH ( NH 2 ) − COOH (5)
00
C6 H 5 − C ( NH 2 )(CH 3 ) − COOH
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Chọn C Câu 15: Đáp án B Trong amin nguyên tử N ở trạng thái lai hóa Sp3 và còn một cặp e tự do chưa liên kết. Đáp án B. Câu 16: Đáp án C Nhận thấy nhóm nitro và amin ở vị trí 1,4 trong vòng benzen → vị trí p. Đáp án C. Câu 17: Đáp án B Mạch chính 5C chứa liên kết đôi. Trong hợp chất chứa đồng thời nhóm amin và liên kết đôi ưu tiên đánh số gần vị trí nhóm NH2 nhất → tên của hợp chất là pent-4-en-2-amin. Đáp án B. Câu 18: Đáp án B Bậc của amin là số nguyên tử H trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. Đáp án B. Câu 19: Đáp án B Chất là amin trong dẫy trên là: 1,3,4,6,7(5)
Ỡ N
Chú ý 5 và 8 không phải là amin
BỒ
ID Ư
Chọn B Câu 20: Đáp án B B sai, phải là: Axit 2-amino-3-metylbtanoic Chọn B Câu 21: Đáp án D Đồng phân cấu tạo của aminoaxit có CTPT H 2 NC3 H 5 (COOH )2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
HOOC − C − C − C ( NH 2 ) − COOH
Mạch 5C:
HOOC − C − C ( NH 2 ) − C − COOH (2)
HOOC − C (C ) − C ( NH 2 ) − COOH
N
Mạch 4C: HOOC − C (C )( NH 2 ) − C − COOH
N
H Ơ
HOOC − C (C − NH 2 ) − C − COOH (3)
U
HOOC − C ( NH 2 )(C2 H 5 ) − COOH
TP .Q
Mạch 3C:
Y
HCOO − C (C )(C − NH 2 ) − COOH HOOC − C (C ( NH 2 ) − C ) − COOH
ẠO
HOOC − C (C − C − NH 2 ) − COOH (4)
H
Ư N
G
Đ
Chọn D Câu 22: Đáp án C HD: Chú ý: Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
bằng một hoặc nhiều gốc hidrocacbon
B
Như vậy, ta loại được các chất: CH 3CO − N − NH 2
00
CH 3C ≡ N
10
CH 3 NH 3+ Cl −
3
CH 3 NO2
ẤP
2+
CH 3COONH 4
C
Do đó, còn đúng 5 chất là amin: C6 H 5 NH 2 (anilin), (CH 3 )3 N (trimetyla min), CH 2 = CHNH 2
H
Ó
A
p − CH 3C6 H 4 NH 2 ( p − toluidin), (C6 H 5 ) 2 NH (diphenyla min)
G
TO
ÁN
-L
Í-
Vậy ta chọn đáp án C Câu 23: Đáp án C Đáp án C sai vì ở đây mạch chính là mạch dài nhất và có 3C. Chọn C. Câu 24: Đáp án B Các đồng phân cấu tạo là: NH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH
Ỡ N
( NH 2 ) 2 − C (CH 3 ) − COOH
BỒ
ID Ư
( NH 2 ) 2 − CH − CH 2 − COOH
=> Chọn đáp án B Câu 25: Đáp án B • Từ các phương trình → X1 là amin.
Fe + HCl CH3CH2CH2NO2 (X) + 6H → CH3CH2CH2NH2 (X1) + 2H2O to
CH3CH2CH2NH2 (X1) + HCl → CH3CH2CH2NH3Cl (X2)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CH3CH2CH2NH3Cl (X2) + NaOH → CH3CH2CH2NH2 (X1) + NaCl + H2O
N
H Ơ
N
Vậy công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2NO2 → Chọn B. Câu 26: Đáp án A • Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
ẠO
TP .Q
→ Sự sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần: p-NO2C6H4-NH2 (3) < C6H5NH2 (2) < p-CH3C6H4NH2 (4) < NH3 (1) < CH3NH2 (5) < (CH3)2NH (6).
U
Y
Lực bazơ: CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2.
Đ
→ Chọn A.
H
Ư N
G
Lưu ý: Trong p-CH3C6H4-NH2, nhóm -CH3 có hiệu ứng cảm ứng +I đẩy e nên làm tăng mật độ electron trên -NH2 → làm tăng lực bazơ → lực bazơ p-CH3C6H4-NH2 > C6H5-NH2
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Còn trong phân tử p-NO2C6H4-NH2, nhóm -NO2 có hiệu ứng liên hợp -C hút e làm giảm mật độ electron trên -NH2 → làm giảm lực bazơ → lực bazơ p-NO2C6H4NH2 < C6H5NH2. Câu 27: Đáp án D + NaOH + HCl → ClH 3 NCH 2COOH Glycin → NH 2CH 2COONa
2+
3
10
00
+ HCl + NaOH → H 3 NCH 2COOH → Glycin NH 2CH 2COONa Câu 28: Đáp án D Nhận thấy benzylamin có công thức C6H5CH2NH2 không thỏa mãn công thức C6H7N → Loại B
ẤP
C6H7N ( hay C6H5NH2) anilin là tên thường, benzylamin tên gốc chức, benzenamin là tên thay thế
H
Ó
A
C
Đáp án D. Câu 29: Đáp án B X 1 : NH 2CH 2COONa → X : NH 2CH 2COOCH 3
Í-
Y1 : CH 2 = CHCOONa → Y : CH 2 = CHCOONH 4
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
→B Câu 30: Đáp án B - Trong tất cả 4 phương án thì B là phương án phù hợp nhất + Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư thì phenol phản ứng: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Tách lấy muối tan rồi sục khí CO2 dư thu được phenol: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 + Benzen không tan trong nước nên nổi lên trên; Anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục rồi lắng xuống đáy. Chọn B Câu 31: Đáp án B • Amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là (HOOC)2CnH2n - 1NH2 ≡ Cn + 2H2n - 1 + 2 + 2NO4 ≡ Cn + 2H2n + 3NO4 ≡ CmH2m - 1NO4 → Chọn B.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 32: Đáp án C Thứ tự tính bazơ giảm dần: (CH 3 ) 2 NH > C2 H 5 NH 2 > CH 3 NH 2 > NH 3 > C6 H 5 NH 2 > p − O2 N − C6 H 4 NH 2
H Ơ
N
Chọn C Câu 33: Đáp án B (a) Đúng
Y
N
(b) Sai vì anilin k làm quỳ tím đổi màu
TP .Q
U
(c) Đúng
ẠO
(d) Đúng
Ư N
G
Đ
Có 3 phát biểu đúng. Đáp án B Câu 34: Đáp án C Chú ý A và D đúng theo định nghĩa.
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
B. trimetylamin là (CH3)3N, không có H liên kết trực tiếp với N nên amin bậc III
TR ẦN
không có liên kết hiđro liên phân tử (cần phân biệt liên kết hiđro liên phân tử là giữa
B
các phân tử amin với nhau, khác với liên kết hiđro với nước).
00
TH này giống với anđehit, xeton các bạn có thể tham khảo trong SGK.
3
10
Còn lại C sai vì hexametylđiamin (6 nhóm metyl CH2 và 2 nhóm amin NH2) có CT H2N[CH2]6NH2
C
ẤP
2+
là amin bậc I (monome điều chế nilon-6,6 cùng axit ađipic). Vậy chọn C Câu 35: Đáp án C Chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là: (1), (3), (5), (6)
-L
Í-
H
Ó
A
Chọn C Câu 36: Đáp án C A sai vì còn phục thuộc vào số lượng nhóm COOH , NH 2
ÁN
B sai, phải là pH lớn hơn
TO
D sai, phải là có nhiệt độ nóng chảy cao
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn C Câu 37: Đáp án A Hợp chất amino axit đơn giản nhất là H2N-CH2-COOH ( glyxin) → A sai
Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng lưỡng cực, trong dung dịch tồn tại cả đồng thời dạng ion lưỡng cực và 1 phẩn nhỏ dạng phân tử → B, D đúng Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) → C đúng Đáp án A.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 38: Đáp án A CH3-CH2-CH2-N(CH3)–CH2-CH3 là amin bậc 3
H Ơ
N
Mạch chính là mạch chứa nhiều C nhất là mạch chứa 3 C (propan) và đánh số gần nhóm chức amin nhất (số 1)
Y U TP .Q ẠO Đ G
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
+ chuyển màu hồng: axit glutamic; phenylamoniclorua(2)
Ư N
Tên gọi của amin là N-etyl-N-metylpropan-1-amin . Đáp án A. Câu 39: Đáp án B A, loại do 2 chất đều làm quỳ hóa xanh và đều tác dụng với H2SO4 B, thỏa mãn, Trong NH3 không có C. C, loại do 2 chất đều tạo phức với Cu(OH)2 D, loại do 2 chất đều tác dụng với Fe3+ tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ. => Đáp án B Câu 40: Đáp án D Dung dịch làm quỳ tím:
N
Mạch nhánh là metyl và etyl được được gọi theo thứ tự α, β.. nên etyl gọi trước metyl ( e đứng trước m)
+ chuyển màu xanh: lysin; đimeylamin; kalibenzoat(3)
00
B
+ không chuyển màu: glyxin; alanin; anilin; etilenglicol(4)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Chọn D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
H Ơ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Bài 1. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A.Glyxin. B.Etylamin. C.Anilin. D.Phenylamoni clorua. Bài 2.Biết rằng hợp chất hữu cơ X tác dụng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. X không thể là chất nào dưới đây? A.Amoni axetat. B.Alanin. C.Etylamin. D.Axit glutamic. Bài 3.Trong 4 chất NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH có lực bazơ mạnh nhất là A.NH3. B.(C2H5)2NH. C.CH3NH2. D.C2H5NH2. Bài 4.Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ? A.C6H5NH2. B.NH3. C.CH3CH2NH2. D.CH3NHCH2CH3. Bài 5.Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự nào ? A.(1) < (2) < (3). B.(1) < (3) < (2). C.(2) < (3) < (1). D.(2) < (1) < (3). Bài 6.pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH2CH2COOH (X), CH3CH2COOH (Y) và CH3[CH2]3NH2 (Z) tăng theo trật tự nào sau đây? A.Y < X < Z. B.Y < Z < X. C.Z < X < Y. D.Z < Y < X. Bài 7.Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ? (1) H2N–CH2–COOH; (2) ClNH3+–CH2–COOH; (3) H2N–CH2–COONa; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)–COOH; (5) HOOC–(CH2)2CH(NH2)–COOH A.2, 3. B.3, 5. C.2, 5. D.2, 4. Bài 8.Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A.anilin, metylamin, amoniac. B.amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit. C.metylamin, amoniac, natri axetat. D.anilin, amoniac, natri hiđroxit. Bài 9.Nếu chỉ dùng một ít dung dịch brom sẽ không phân biệt được hai dung dịch nào dưới đây ? A.Anilin và xiclohexylamin. B.Anilin và benzen.
N
Cơ bản - Lý thuyết trọng tâm về Amin - Aminoaxit (Phần 2)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
C.Anilin và phenol. D.Anilin và stiren. Bài 10.Chỉ cần dùng thêm thuốc thử nào dưới đây để nhận biết các chất lỏng riêng biệt mất nhãn: anilin, stiren, benzen ? A.Dung dịch HCl. B.Dung dịch brom. C.Dung dịch NaOH. D.Dung dịch HNO3 đặc. Bài 11.Khẳng định nào dưới đây là đúng? A.Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ ẩm. B.Amin nào cũng có tính bazơ. C.Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3. D.C6H5NH3Cl tác dụng nước brom tạo kết tủa trắng. Bài 12.Chất nào sau đây không cho phản ứng thế với Br2 ? A.Stiren. B.Anilin. C.Phenol. D.1,3-đihiđroxibenzen. Bài 13.Phân tử amoni 2-aminopropanoat (CH3–CH(NH2)–COONH4) phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây ? A.Dung dịch AgNO3, NH3, NaOH. B.Dung dịch HCl, Fe, NaOH. C.Dung dịch HCl, Na2CO3. D.Dung dịch HCl, NaOH. Bài 14.Glucozơ, mantozơ, glyxin cùng phản ứng được với dãy chất nào sau đây ? A.HCl, NaOH, Cu(OH)2/OH-. B.HCl, NaOH, Na2CO3. C.HCl, Cu(OH)2/OH-, CH3OH/HCl. D.HCl, Cu(OH)2/OH-, AlCl3. Bài 15.Chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6? A.H2N[CH2]6NH2. B.H2N[CH2]5COOH. C.HOOC[CH2]4COOH. D.H2N[CH2]6COOH.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
+ NaOH + HCl → Y. Bài 16.Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin → X Chất Y là chất nào sau đây? A.CH3–CH(NH2)–COONa. B.H2N–CH2–CH2–COOH. C.CH3–CH(NH3Cl)COOH. D.CH3–CH(NH3Cl)COONa. Bài 17.Nhận xét nào sau đây không đúng? A.Các amin đều có thể kết hợp với proton. B.Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin. C.Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n + 2 + tNt. D.Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3. Bài 18.Điều khẳng định nào sau đây không đúng ? A.Phân tử khối của amin đơn chức luôn là số lẻ. B.Trong phân tử amin đơn chức, số nguyên tử H là số lẻ.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C.Các amin đều có tính bazơ. D.Các amin đều có khả năng làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Bài 19.Phát biểu nào sau đây sai ? A.Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzen lên nhóm −NH2 bằng hiệu ứng liên hợp. B.Anilin không làm thay đổi màu giấy quỳ tím ẩm. C.Anilin ít tan trong H2O vì gốc C6H5- kị nước. D.Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch brom. Bài 20.Để rửa sạch chai lọ đựng dung dịch anilin, nên dùng cách nào sau đây? A.Rửa bằng xà phòng. B.Rửa bằng nước. C.Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước. D.Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước. Bài 21.Nhận xét nào sau đây không đúng? A.Phenol là axit còn anilin là bazơ. B.Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ; dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh. C.Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa với dung dịch brom. D.Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất no khi cộng với hiđro. Bài 22.Phát biểu nào sau đây đúng? A.Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. B.Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ. C.Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ. D.Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường. Bài 23.Chỉ ra phát biểu sai khi nói về anilin: A.Tan vô hạn trong nước. B.Có tính bazơ yếu hơn NH3. C.Tác dụng dung dịch brom tạo kết tủa trắng. D.ở thể lỏng trong điều kiện thường. Bài 24.Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác? A.Nhúng quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy quỳ tím chuyển sang xanh. B.Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện khói trắng. C.Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng. D.Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh. Bài 25.Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ? A.C6H5NH2. B.C6H5CH2NH2. C.(C6H5)2NH. D.NH3. Bài 26.Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào A.benzen B.axit axetic. C.anilin. D.ancol etylic. Bài 27.Cho các chất phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh ? A.phenylamin. B.metylamin. C.axit axetic.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D.phenol. Bài 29.Axit aminoaxetic có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện đầy đủ) ? A.C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2. B.HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3. C.C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2. D.C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2. Bài 30.Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 16,09%. Số đồng phân amin bậc hai thỏa mãn dữ kiện trên là A.1. B.2. C.3. D.6. Bài 31.Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử: A.Dung dịch Brom, quỳ tím B.Quỳ tím, dung dịch Brom C.Dung dịch NaOH, dung dịch Brom D.Dung dịch HCl, quỳ tím. Bài 32.Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là A.phenolphtalein. B.natri hiđroxit. C.natri clorua. D.quỳ tím. Bài 33.Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí ? A.Anilin. B.Etanol. C.Metylamin. D.Glyxin. Bài 34.Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là A.Etylamin, amoniac, phenylamin B.Phenylamin, amoniac, etylamin. C.Etylamin, phenylamin, amoniac D.Phenylamin, etylamin, amoniac Bài 35.Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ? A.Glyxin B.axit axetic C.alanin D.metylamin Bài 36.Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? A.CH3-NH2 B.(CH3)2CH-NH2 C.CH3-NH-CH3 D.(CH3)3N Bài 37.So sánh về nhiệt độ sôi của cặp chất nào sau đây không đúng ? A.C2H5OH > C2H5NH2 B.CH3OH < C2H5NH2 C.CH3COOH > CH3COOCH3 D.HCOOH > C2H5OH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 38.Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ? A.CH3(CH2)3NH2 B.(CH3)3CNH2 C.(CH3)2CHNHCH3 D.CH3CH2N(CH3)2 Bài 39.Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối. Nhận xét nào sau đây đúng? A.Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần B.Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần C.Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần D.Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần Bài 40.Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol sau: NH4Cl, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl, C6H5NH3Cl. Dung dịch có pH lớn nhất là: A.NH4Cl B.CH3NH3Cl C.(CH3)2NH2Cl D.C6H5NH3Cl Bài 41.Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí CH3NH2 và NH3? A.Dựa vào mùi của khí B.Thử bằng quỳ tím ẩm C.Đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 D.Thử bằng HCl đặc Bài 42.Để nhận biết các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây? A.Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng Cu(OH)2, dùng nước brom. B.Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng nước brom. C.Dùng Na kim loại, dùng dung dịch AgNO3/NH3. D.Dùng Na kim loại, dùng nước brom. Bài 43.Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ? A.Ngửi mùi. B.Tác dụng với giấm. C.Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. D.Thêm vài giọt dung dịch brom. Bài 44.Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: axit fomic, glyxin, axit α,γ-điamino-n-butiric ? A.AgNO3/NH3 B.Cu(OH)2 C.Na2CO3 D.Quỳ tím Bài 45.Để phân biệt cặp chất nào sau đây cùng với thuốc thử hoặc phản ứng là phù hợp? A.Glucozơ và fructozơ, phản ứng tráng gương. B.SO2 và CO2, nước vôi trong. C.Glixerol và etilen glicol, Cu(OH)2. D.Stiren và anilin, nước brom. Bài 46.Có 3 chất H2NCH2COOH, HCOOH, CH3(CH2)2NH2 có cùng nồng độ mol, dãy sắp xếp các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần pH ? A.CH3(CH2)2NH2 < H2NCH2COOH < HCOOH B.HCOOH < CH3(CH2)2NH2 < H2NCH2COOH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
C.H2NCH2COOH < HCOOH < CH3(CH2)2NH2 D.HCOOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)2NH2 Bài 47.Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự: A.(1) < (2) < (3) B.(1) < (3) < (2) C.(2) < (3) < (1) D.(2) < (1) < (3) Bài 48.Để khử mùi tanh của cá, nên sử dụng loại nước nào dưới đây ? A.nước đường. B.nước muối. C.nước giấm. D.dung dịch cồn. Bài 49.Amin có tính bazơ do nguyên nhân nào sau đây? A.Amin tan nhiều trong nước B.Có nguyên tử N trong nhóm chức C.Nguyên tử N còn có cặp electron tự do có thể nhận proton D.Phân tử amin có liên kết hiđro với nước Bài 50.Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là A.2. B.3. C.4. D.5.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
00
LỜI GIẢI CHI TIẾT
2+
3
10
Câu 1: Đáp án B Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là dung dịch có tính bazơ
ẤP
- Đáp án A: Glyxin CH2(NH2)-COOH có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ.
A
C
- Đáp án B: Etylamin CH3CH2NH2 có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn B.
Í-
H
Ó
- Đáp án C: Anilin C6H5NH2 có tính bazơ yếu nên không đổi màu quỳ tím.
G
TO
ÁN
-L
- Đáp án D C6H5NH3Cl là muối có tính axit nên làm quỳ tím chuyển màu hồng. Câu 2: Đáp án C - Đáp án A: CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
- Đáp án B CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
- Đáp án C CH3CH2NH2 có tính bazơ nên chỉ phản ứng với HCl còn không phản ứng với HCl. => Chọn C. CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl - Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + HCl → HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOH HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + 2H2O Câu 3: Đáp án B Ta có lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2 Do đó, chất có lực bazơ mạnh nhất là(C2H5)2NH Đáp án B. Câu 4: Đáp án A Cả 4 đáp án đều là amin nên đều có tính bazơ. Tuy nhiên C6H5NH2 có tính bazơ yếu vì nhóm phenyl (C6H5-) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ, không làm đổi màu quỳ tím. Đáp án A. Câu 5: Đáp án A Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố : liên kết hidro, độ phân cực phân tử, khối lượng phân tử, hình dạng phân tử. Ta có dãy ankan < amin < ancol. => C4H10 < C2H5NH2 < C2H5OH. Đáp án A. Câu 6: Đáp án A - (X)NH2CH2COOH : pH = 7. - (Y)CH3CH2COOH : pH < 7. - (Z) CH3[CH2]3NH2 : pH > 7. Thứ tự Y < X < Z. Đáp án A. Câu 7: Đáp án C Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ nếu pH < 7. (1) H2N-CH2-COOH : pH = 7. (2) ClNH 3+ − CH 3COOH : pH < 7.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
(3) H2N-CH2-COONa : pH > 7. (4) H2N(CH2)2CH(NH2)-COOH : pH >7. (5) HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH : pH < 7. Đáp án C Câu 8: Đáp án C Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh nếu pH > 7. - Đáp án A sai vì anilin là bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím. - Đáp án B sai vì amoni clorua có tính axit làm quỳ tím chuyển sang hồng. - Đáp án D sai vì anilin không làm đổi màu quỳ. Chọn C. Câu 9: Đáp án C Do ảnh hưởng của nhóm NH2, (tương tự nhóm OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi ba nguyên tử brom. C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br)3-OH↓ + 3HBr C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr Đáp án C. Câu 10: Đáp án B - Dùng dung dịch brom nếu có kết tủa xuất hiện thì dung dịch đó chứa anilin: C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr - Nếu dung dịch brom mất màu thì dung dịch đó là stiren: C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Nếu không có hiện tượng gì thì dung dịch đó là benzen. Đáp án B. Câu 11: Đáp án B Amin nào cũng đều có gốc − NH 2 mang cặp e chưa liên kết nên có tính base dù yếu hay mạnh. C6 H 5 NH 3Cl
H Ơ
N
do gốc − NH 2 đã tham gia tạo muối nên không còn hiệu ứng lên hợp, do đó không tác dụng được với nước
U
Y
N
brom để tạo
TP .Q
kết tủa trắng
Đ
ẠO
Chọn B Câu 12: Đáp án A Stiren cho phản ứng cộng với brom chứ không phải thế
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Chọn A Câu 13: Đáp án D - Đáp án A sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với AgNO3 và NH3. - Đáp án B sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với Fe.
00
B
- Đáp án C sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với Na2CO3.
C
ẤP
2+
3
10
- Chọn D CH3-CH(NH2)-COONH4 + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COONH4 CH3-CH(NH2)-COONH4 + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + NH3 + H2O. Câu 14: Đáp án C - Đáp án A sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với NaOH.
Ó
A
- Đáp án B sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với NaOH, Na2CO3.
Í-
H
- Đáp án D sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với AlCl3.
TO
ÁN
-L
- Chọn C. Câu 15: Đáp án B Chất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6 là axit ε − a min ocaproic( H 2 N − [CH 2 ]5 COOH )
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn B Câu 16: Đáp án C CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
- CH3-CH(NH2)-COONa + 2HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH + NaCl + H2O Đáp án C. Câu 17: Đáp án D Đáp án D sai vì ta có lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2. Câu 18: Đáp án D Đáp án D sai vì anilin C6H5NH2 tính bazơ yếu do nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ và không có khả năng làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 19: Đáp án D Anilin tác dụng được với dung dịch brom là do hiệu ứng liên hợp, − NH 2 còn cặp e chưa liên kết, tạo với vòng benzen
N Y U
ẠO
TP .Q
Chọn D Câu 20: Đáp án D C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Khi đó anilin tan dần và ta có thể rửa lại bằng nước. Chọn D. Câu 21: Đáp án B phenol là axit yếu không làm quỳ tím hóa đỏ, anilin là base yếu không làm quỳ tím hóa xanh
H Ơ
N
tạo ra hiệu ứng liên hợp đây, làm nhân hoạt hóa, dễ dàng phản ứng thế với brom
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Chọn B Câu 22: Đáp án D Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường, có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, có thể có 1 hay nhiều nhóm
TR ẦN
NH 2 , COOH nên có thể làm đổi màu hoặc không đổi màu quỳ tím
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Chọn D Câu 23: Đáp án A Khi nhỏ mấy giọt anilin vào nước, lắc kĩ. Anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục rồi lắng xuống đáy. Đáp án A Câu 24: Đáp án D Các amin không phải là amin thơm thì có tính bazơ làm quỳ tím chuyển xanh và dung dịch phenolphtalein chuyển hồng. =>Đáp án D sai. Câu 25: Đáp án C Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ. Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2 =>(C6H5)2NH có lực bazơ yếu nhất. Đáp án C. Câu 26: Đáp án C C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr Đáp án C Câu 27: Đáp án B Dung dịch làm đổimàu quỳ tím thành xanh là dung dịch có tính bazơ: - Đáp án A : C6H5-NH2 có tính bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím. =>loại - Đáp án B : CH3-NH2 có tính bazơ nên làm đổi màu quỳ tím sang xanh. - Đáp án C : CH3COOH là axit nên làm màu quỳ tím chuyển sang hồng.=> loại - Đáp án D : C6H5OH có tính axit yếu. =>loại Chọn B. Câu 28: Đáp án A Cả bốn chất đều có tính bazơ nên đều có khả năng làm xanh quỳ tím. Tuy nhiên,trong anilin C6H5-NH2 : nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ dẫn đến anilin
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
không làm xanh nước quỳ tím. Đáp án A. Câu 29: Đáp án C - Đáp án A loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với dung dịch Br2.
H Ơ
N
- Đáp án B loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với HCHO.
ẠO
TP .Q
U
Y
N
- Đáp án D loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với C6H5OH. => Chọn C. Câu 30: Đáp án D 14 16, 09 %N = = 12 x + y + 14 100 => 12 x + y = 73. => C5H13N.
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
- Các đồng phân amin bậc hai là : CH3NHCH2CH2CH2CH3; CH3NHCH(CH3)CH2CH3; CH3NHCH2CH(CH3)2; CH3NHC(CH3)3; CH3CH2NHCH2CH2CH3, CH3CH2NHCH(CH3)2. Đáp án D. Câu 31: Đáp án C - B1: Dung dung dịch NaOH nếu ống nghiệm nào có hiện tượng tan là C6H5OH C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
2+
3
10
00
B
- B2: Dùng dung dịch brom + Nếu có ↓ xuất hiện thì ống nghiệm đó chứa C6H5-NH2: C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr + Nếu dung dịch brom có hiện tượng mất màu thì ống nghiệm đó chứa stiren: C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
- Ống nghiệm còn lại là benzen. Chọn C Câu 32: Đáp án D Ta dùng quỳ tím để phân biệt: - CH3NH2 có tính bazơ nên đổi màu quỳ tím chuyển xanh. - CH3COOH có tính axit nên đổi màu quỳ chuyển hồng. - C6H5NH2 tính bazơ yếu nên không đổi màu quỳ. Đáp án D Câu 33: Đáp án C Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, etanol là chất lỏng, metylamin là chất khí, glyxin là chất rắn ở dạng tinh thể không màu. Chọn C. Câu 34: Đáp án B Ta có Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2. Do đó, ta có C6H5-NH2 < NH3 < CH3CH2-NH2. Đáp án B. Câu 35: Đáp án D - Đáp án A loại vì CH2(NH2)-COOH pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein. - Đáp án B loại vì CH3COOH pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein. - Đáp án C loại vì CH3CH(NH2)COOH pH = 7.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
- Đáp án D CH3NH2 pH > 7 nên làm phenolphtalein đổi màu hồng. => Chọn D. Câu 36: Đáp án C Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính base thấp hơn amin bậc 2
N
H Ơ
Giữa B và C thì do C có 2 gốc −CH 3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc −(CH 3 ) 2 − CH nên tính base của
TP .Q
U
Y
CH 3 − NH − CH 3 mạnh hơn
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Chọn C Câu 37: Đáp án B Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố: liên kết hidro, độ phân cực của phân tử, khối lượng phân tử và hình dạng phân tử. Cặp B sai vì CH3OH có liên kết hidro mạnh hơn C2H5NH2 nên có nhiệt độ sôi lớn hơn. Câu 38: Đáp án A Amni bậc 1 có nhiệt độ soi cao hơn amin bậc 2 và bậc 3 có cùng trọng lượng phân tử
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn A Câu 39: Đáp án C Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí,mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Do đó, ta chọn C. Câu 40: Đáp án C Cả 4 đáp án được tạo bởi gốc cation bazơ yếu và anion axit -Cl mạnh nên đều có pH < 7. Xét về lực bazơ (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 => (CH3)2NH2Cl có tính bazơ mạnh nhất => pH lớn nhất. Chọn C. Câu 41: Đáp án C - Đáp án A laoij vì cả hai khí đều có mùi khai. - Đáp án B loại vì cả hai đều làm quỳ tím chuyển xanh. - Đáp án D loại vì cả hai đều tạo khói khi phản ứng với HCl đặc. Chọn C vì khi đốt cháy CH3NH2 tạo CO2 kết tủa với Ca(OH)2 dư, còn NH3 thì không. Câu 42: Đáp án A - B1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3 thì nhận ra glucozơ do có kết tủa Ag xuất hiện: o
G
TO
t → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O. CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
BỒ
ID Ư
Ỡ N
- B2: Dùng Cu(OH)2 nhận ra C3H8O3 do tạo phức màu xanh lam 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.
- B3: Dùng nước brom nhận ra anilin do có kết tủa xuất hiện C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr - Metanol không có hiện tượng gì. Chọn A. Câu 43: Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Anilin tạo kết tủa với brom nên có thể dùng phản ứng để nhận biết anilin C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr Chọn D Câu 44: Đáp án D - HCOOH có pH < 7 nên làm quỳ tím chuyển màu hồng. - CH2(NH2)-COOH có pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu. - CH2(NH2)-CH2-CH(NH2)-COOH có pH > 7 nên làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn D Câu 45: Đáp án D - Đáp án A, B, C sai vì hiện tượng phản ứng giống nhau.
Ư N
G
Đ
ẠO
- Đáp án D phù hợp vì : Stiren làm mất màu dung dịch brom, còn anilin tạo kết tủa với dung dịch brom C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr Chọn D Câu 46: Đáp án D - H2NCH2COOH có pH = 7
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
- HCOOH có pH < 7
C
ẤP
2+
3
10
00
B
- CH3(CH2)2NH2 có pH > 7. Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần pH: HCOOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)2NH2 Đáp án D Câu 47: Đáp án A Ta có thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi như sau : ankan < amin < rượu < axit. Áp dụng vào bài C4H10 < C2H5NH2 < C2H5OH. Đáp án A. Câu 48: Đáp án C Mùi tanh của cá do các amin gây ra, cho nước giấm vào để trung hòa, khử được mùi tanh
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Chọn C Câu 49: Đáp án C Nguyên tử N trong amin ở trạng thái lai hóa sp3 trên N vẫn còn cặp e tự do chưa liên kết,có thể nhận proton theo thuyết Bronstet thì amin có tính bazơ. Câu 50: Đáp án B Các chất làm đổi màu quỳ tím là phenylamoni clorua, lysin,etylamin. Đáp án B
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Chú ý trong alanin và glyxin đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 không làm đổi màu quỳ .
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nâng Cao - Lý thuyết trọng tâm về Amin - Aminoaxit (Phần 2)
N
H Ơ
N
Bài 1. Hợp chất nào có tính bazơ yếu nhất trong số các chất sau ? A. (CH3)3N B. CH3NH2
TP .Q
U
Y
C.
Đ
ẠO
D. Bài 2. Hợp chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất ?
Ư N
G
A.
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
B.
B
C.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
D. Bài 3. Cho các chất sau: p-NO2-C6H4-NH2 (1), p-Cl-C6H4-NH2 (2), p-CH3-C6H4-NH2 (3), C6H5NH2 (4). Tính bazơ tăng dần theo dãy: A. (1) < (2) < (4) < (3) B. (2) < (1) < (4) < (3) C. (1) < (3) < (2) < (4) D. (3) < (2) < (1) < (4) Bài 4. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ ? A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2 B. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH. C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH D. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, NaOH, C2H5ONa. Bài 5. Cho các chất đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là: A. (3), (2), (1), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6). C. (6), (4), (5), (3), (2), (1). D. (6), (5), (4), (3), (2), (1). Bài 6. Cho các chất: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3; Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là: A. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2). B. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3). C. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6). D. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Bài 7. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol gồm: NH3 (1), CH3NH2 (2), NaOH (3), NH4Cl (4). Thứ tự tăng dần độ pH của các dung dịch trên là : A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (2), (1), (4). C. (4), (1), (3), (2). D. (4), (2), (1), (3). Bài 8. Cho các chất: p-NO2–C6H4–NH2 (1); NH3 (2); (CH3)2NH (3); C6H5–NH2 (4); CH3–NH2 (5); NaOH (6); p-CH3–C6H4–NH2 (7). Chiều tăng dần lực bazơ của các chất trên là: A. (7) < (1) < (4) < (5) < (3) < (2) < (6). B. (4) < (1) < (7) < (5) < (3) < (2) < (6). C. (7) < (4) < (1) < (2) < (5) < (3) < (6). D. (1) < (4) < (7) < (2) < (5) < (3) < (6). Bài 9. C6H5NH2 là chất lỏng không màu, tan rất ít trong nước, muối của anilin là chất rắn tan được trong H2O. Hiện tượng nào sau đây là đúng nhất khi làm các thí nghiệm sau: “Nhỏ từ từ HCl đặc vào dung dịch C6H5NH2 sau đó lắc nhẹ thu được dung dịch X. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X”? A. Sau thí nghiệm thu được dung dịch trong suốt. B. Sau thí nghiệm thu được dung dịch X phân lớp. C. Ban đầu tạo kết tủa sau đó tan nhanh và cuối cùng là phân lớp. D. Không quan sát được hiện tượng gì. Bài 10. Khẳng định nào sau đây luôn đúng? A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III. B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5. C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ electron trên nitơ nên anilin có tính bazơ yếu. Bài 11. Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ: A. nhóm –OH và –NH2 đẩy electron mạnh hơn nhóm –CH3. B. nhóm –OH và –NH2 đẩy electron yếu hơn nhóm –CH3. C. khả năng đẩy electron của nhóm –OH > –NH2 > –CH3. D. nhóm –CH3 hút electron mạnh hơn nhóm –OH và –NH2. Bài 12. Mô tả không đúng là: A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. B. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa thu được tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. C. Axit axetic phản ứng với NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với CO2 lại thu được axit axetic. D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. Bài 13. Có các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C6H5OH (phenol), Na2CO3, H2NCH2COOH, HCl. Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 14. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 4. B. 5.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 3. D. 6. Bài 15. Chiều tăng dần tính bazơ của dãy chất sau C6H5OH, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH là: A. C6H5NH2, CH3NH2, C6H5OH, NaOH. B. CH3NH2, C6H5NH2, C6H5OH, NaOH. C. C6H5OH, CH3NH2, C6H5NH2, NaOH. D. C6H5OH, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH. Bài 16. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ ? A. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa. B. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH C. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH. D. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2 Bài 17. Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), axit glutamic (4), axit 2,6-điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Số dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 18. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Y là C6H5OH. B. Z là CH3NH2. C. T là C6H5NH2. D. X là NH3. Bài 19. Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl; ClH3N-CH2-COOH; H2N-CH2-COONa, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; Số lượng các dung dịch có pH > 7 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 20. Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, ClH3N–CH2–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Bài 21. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là A. 2. B. 4.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 3. D. 1. Bài 22. Trong các hợp chất sau đây, dãy sắp xếp theo trật tự tăng dần tính bazơ là: A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 B. NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2 < (C2H5)2NH C. (C2H5)2NH < NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2 D. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH Bài 23. Hãy sắp xếp các chất sau theo trật tự tăng dần tính bazơ: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3? A. (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < C6H5NH2 < CH3NH2 B. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH C. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH D. C6H5NH2 < (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < CH3NH2 Bài 24. Cho các chất: (1) ancol etylic ; (2) etyl amin ; (3) metyl amin ; (4) axit axetic. Xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: A. 2 < 3 < 4 < 1 B. 3 < 2 < 1 < 4 C. 1 < 3 < 2 < 4 D. 3 < 1 < 2 < 4 Bài 25. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. C4H10, C3H7NH2, C3H7F, C3H7OH, CH3CH2COOH B. C4H10, C3H7Cl, C3H7NH2, C3H7OH, CH3CH2COOH C. Benzen, toluen, phenol, CH3COOH D. (CH3)3N, CH3CH2OH, CH3CH2CH2NH2, HCOOH Bài 26. Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Trật tự tăng dần lực bazơ (từ trái qua phải) là: A. (1), (5), (2), (3), (4). B. (1), (5), (3), (2), (4). C. (1), (2), (5), (3), (4). D. (2), (1), (3), (5), (4). Bài 27. Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học ? A. Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất. B. Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím, sau phản ứng thấy dung dịch phân lớp. C. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục. D. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin thấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. Bài 28. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Bài 29. Cho X, Y, Z, T, E là các chất khác nhau trong số 5 chất: NH3, H2S, SO2, HF, CH3NH2 và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T E Nhiệt độ sôi (oC) -33,4 19,5 -6,7 -60,0 -10,0 pH (dung dịch nồng độ 10,12 3,09 10,81 5,00 3,03 0,001M)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Y là HF. B. Z là CH3NH2. C. T là SO2. D. X là NH3. Bài 30. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol (với dung môi là nước và xét ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất): natri hiđroxit (1); anilin (2); amoniac (3); metylamin (4); điphenylamin (5); đimetylamin (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần pH là A. (5), (3), (2), (4), (6), (1). B. (1), (6), (3), (4), (2), (5). C. (1), (4), (2), (5), (3), (6). D. (5), (2), (3), (4), (6), (1).
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
LỜI GIẢI CHI TIẾT
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Câu 1: Đáp án C Nhận thấy nhóm hút e (vòng benzen) làm giảm mật độ e trên N → giảm tính bazơ, nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ. Tính bazơ giảm dần đimetyl amin>xiclohexylamin > metylamin > anilin .Đáp án C. Câu 2: Đáp án D Có 2 nhóm thế hút e là − NO2 , −Cl sẽ làm giảm tính base của anilin 2 nhóm thế đẩy e là −CH 3 , −OCH 3 sẽ làm tăng tính base của anilin, trong đó −OCH 3 đẩy e mạnh hơn nên
10
00
B
p − H 3COC6 H 4 NH 2 có tính base mạnh nhất
ẤP
2+
3
Chọn D Câu 3: Đáp án A (3) có nhóm thế −CH 3 đẩy e nên tính bazo lớn hơn (4)
Ó
A
C
(1),(2) có nhóm thế − NO2 , −Cl hút e nên tính bazo yếu hơn (4), tron đó nhóm − NO2 hút e mạnh hơn nên tính
Í-
H
bazo của (1) <(2)
-L
Vậy tính bazo tăng dần là: (1) < (2) < (4) < (3)
G
TO
ÁN
Chọn A Câu 4: Đáp án D Để so sánh tính bazo cuả các hợp chất dựa vào 2 đặc điểm:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
+) Mật độ e tự do trên O trong (NaOH và C2H5OH)lớn hơn mật độ e trên nguyên tử N (amin) → NaOH, C2H5ONa có tính bazo lớn hơn các amin.
+)Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ (lực đẩy C2H5 > CH3 > H), các nhóm hút e làm giảm tính bazơ → NaOH< C2H5ONa , và C6H5NH2 < CH3C6H4NH2 < NH3 < CH3NH2. Đáp án D. Câu 5: Đáp án C Các nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ hiệu ứng đẩy e (hiệu ứng cảm ứng +I) của (CH3)2 > CH3 > H nên tính bazơ (1) > (2)>(3).
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Các nhóm hút e làm giảm tính bazơ lực hút e của p -NO2- C6H4 >C6H5 > p-CH3-C6H5 > H nên tính bazơ của (6) < (4) < (5) < (3)
N
H Ơ
N
Đáp án C Câu 6: Đáp án B Ta có mật độ e trên O (NaOH) lớn hơn mật độ e trên N((C2 H5)2NH)
TP .Q
Các nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ lực bazơ lực đẩy của (C2 H5)2 > C2 H5 > H nên (4)>(2)>(6)
U
Y
→ tính bazơ của (5)> (4))
ẠO
Các nhóm hút e làm giảm tính bazơ ,lực hút của (C6H5)2 > C6H5 > H nên (3)<(1)<(6)
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Đáp án B Câu 7: Đáp án A Nhận thấy lực bazơ tăng dần theo thứ tự (4) < (1) <(2) <(3) → pH cũng tăng dần theo chiều (4) < (1) <(2) <(3). Đáp án A Câu 8: Đáp án D Nhóm − NO2 hút e, nhóm −CH 3 đẩy e nên tính bazo: (1) < (4) < (7)
00
B
Nên ta có tính bazo tăng dần:(1) < (4) < (7) < (2) < (5) < (3) < (6)
2+
3
10
Chọn D Câu 9: Đáp án B Do anilin không tan trong nước tác dụng với HCl tạo ra C6 H 5 NH 3Cl tan tốt trong nước nên sẽ tạo ra dung
ẤP
dịch X
A
C
phân lớp
Í-
H
Ó
Do Y vẫn còn C6 H 5 NH 2 dư nên không thể trong suốt được
ÁN
-L
Chọn B Câu 10: Đáp án D Nhận thấy lực bazơ của amin bậc 2 > bậc 1, bậc 3. Loại A
TO
Tính bazơ của anilin là do ảnh hưởng của gốc –C6H5 tới mật độ e trên N(NH2). Loại B.
Ỡ N
G
anilin tính bazơ yếu không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.Loại C
BỒ
ID Ư
→ Đáp án D Câu 11: Đáp án A Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom là do nhóm nhóm –OH và –NH2 đẩy electron mạnh vào vòng benzen làm mật độ e trong vòng tăng lên → tăng khả năng phản ứng thế hơn so với toluen Đáp án A. Câu 12: Đáp án C Axit axetic có tính axit mạnh hơn H2CO3 nên muối natri axetat không tác dụng với CO2. → Đáp án C. Câu 13: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Các dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là: CH 3 NH 2 , NaOH ,Na2CO3 Chọn B Câu 14: Đáp án A
N
93 14 × 100%= 13,084% → 12x + y= 93 → x ≤ =7 ,75 12 14 x + y + 14
H Ơ
Nhận thấy %N=
U
Y
N
Mà y ≤ 2x+3 → 93-12x ≤ 2x+3 → 6,42 ≤ x ≤ 7,75 → x=7, y=9.
Đ
ẠO
TP .Q
Số đồng phân: C6H5CH2NH2, o-CH3C6H4-NH2, p-CH3C6H4-NH2, m-CH3C6H4-NH2. Đáp án A Câu 15: Đáp án D Nhận thấy các nhóm hút e sẽ làm giảm tính bazơ, các nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ, mật độ e trên O lớn hơn trên nguyên tử N nên tính bazơ tăng dần từ C6H5OH < C6H5NH2 < CH3NH2 < NaOH.
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đáp án D. Câu 16: Đáp án A Chú ý giữa NaOH và C2 H 5ONa , do tính axit của H 2O lớn hơn C2 H 5OH nên base tương ứng NaOH có
TR ẦN
tính base yếu hơn C2 H 5ONa
00
B
CH 3C6 H 4 NH 2 có nhóm −CH 3 đẩy e nên tính bazo lớn hơn anilin
2+
3
10
Chọn A Câu 17: Đáp án B Các chất làm quỳ tím hóa xanh gồm: metylamin (2), axit 2,6-điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6).
Ó
A
C
ẤP
Đáp án B Câu 18: Đáp án B Giữa X và Y thì dựa vào pH, X có tính axit yếu là C6 H 5OH , Y có tính bazo yếu là C6 H 5 NH 2
Í-
H
Còn lại Z,T thì dựa vào nhiệt độ sôi, Z có nhiệt độ sôi cao hơn nên là CH 3 NH 2 , T là NH 3
G
TO
ÁN
-L
Chọn B Câu 19: Đáp án B Các dung dịch có pH>7: H 2 N − CH 2 − COONa; H 2 N − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Chọn B Câu 20: Đáp án B Các dung dịch có pH <7 là: C6 H 5 NH 3Cl ; ClH 3 N − CH 2 − COOH HOOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH (3)
Chọn B Câu 21: Đáp án C Các chất phản ứng với HCl trong dung dịch gồm : H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2. Đáp án C. Câu 22: Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Các nhóm đẩy e làm tăng mật độ e trên N → tăng tính bazơ. Lực đẩy (hiệu ứng +I) (C2H5)2 > C2H5 > H → tính bazơ NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
N Y
TP .Q
Nhóm hút e làm giảm tính bazơ lực hút (C6H5)2 > C6H5 > H → (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 .
U
Đáp án D. Câu 23: Đáp án B Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ,lực đẩy của (CH3)3 > CH3 >H → NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH.
H Ơ
N
Các nhóm hút e làm giảm mật độ e trên N → giảm tính bazơ → tính bazơ C6H5NH2 < NH3
Ư N
G
Đ
ẠO
Đáp án B. Câu 24: Đáp án B Nhiệt độ sôi độ phụ thuộc vào bền của liên kết hidro , mật độ electron trên O (COOH)>O (OH)> N(Nh2)→ ts của (4)> (1)>(2),(3)
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Metyl amin phân tử khối nhỏ hơn etyl amin → ts của (3)<(2)
00
B
Đáp án B Câu 25: Đáp án B C4H10 , C3H7Cl không tạo liên kết hidro trong phân tử, mà MC4H10 < M C3H7Cl → ts (C4H10) < ts(C3H7Cl)
ẤP
2+
3
10
Các hợp chất còn lại tạo liên kết hidro trong phân tử độ bền liên kết hidro của CH3CH2COOH > C3H7OH > C3H7NH2 → ts(CH3CH2COOH) > ts(C3H7OH) > ts (C3H7NH2). Đáp án B. Câu 26: Đáp án A Nhận thấy các nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ, lực đẩy (C2H5)2 > C2H5 > H nên tính bazơ (3)> (2) > (4).
Ó
A
C
Nhóm hút e làm giảm tính bazơ , lực hút của C6H5 > H → tính bazơ (1)< (5)
Í-
H
Mật độ e trên N nhỏ hơn mật độ electron trên O → tính bazơ (4)>(2)
TO
ÁN
-L
Đáp án A Câu 27: Đáp án B Đáp án A đúng vì khi cho phenol khi cho vào dung dịch NaOH ban đầu tách lớp, sau khi phản ứng với nhau tạo thành dung dịch đồng nhất.
ID Ư
Ỡ N
G
Đáp án B sai vì khi cho etilen vào dung dịch thuốc tím, ban đầu tách lớp sau đó dung dịch đồng nhất và màu thuốc tím nhạt dần.
BỒ
Đáp án C đúng vì HCl nhỏ vào natri phenolat tạo thành phenol tách ra làm vẩn đục dung dịch. Đáp án D đúng vì lysin có 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2 nên có tính bazơ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. → Chọn B. Câu 28: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Có 7 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat → Chọn A Câu 29: Đáp án C Ta trong dãy có hai chất có tính bazơ: CH3NH2 > NH3 → pHCH3NH2 > pHNH3 → X là NH3, Z là CH3NH2.
H Ơ
N
H2S là axit rất yếu, yếu hơn cả H2CO3.
Y
N
Ta có tính axit H2S < H2CO3 < HF < H2SO3 → Y là HF, E là SO2 T là H2S.
TP .Q
Đ
ẠO
So sánh tính bazo của các amin còn lại.
U
→ Đáp án không đúng là C. Câu 30: Đáp án D Ta chắc chắn 1 điều rằng NaOH là chất có tính bazo mạnh nhất trong các chất trên.
Ư N
G
Đối với chất dạng R-NH2.
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Gốc R đẩy e càng mạnh thì chất có tính bazo càng lớn.
3
10
Như vậy, sắp xếp đúng là (5); (2); (3); (4); (6); (1)
00
B
Đây cũng là dãy tăng dần tính bazo, hay dãy tăng dần pH.
TR ẦN
Ta thấy, ở đây, sắp xếp theo chiều tăng dần tính đẩy e: điphenylamin, anilin, amoniac, metylamin, dimetylamin.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
=> Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit. B. Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-amino axit được gọi là đipeptit. D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α-amino axit được gọi là polipeptit. Bài 2. Câu nào sau đây là đúng: Tripeptit (mạch hở) là hợp chất A. mà phân tử có 3 liên kết peptit. B. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit giống nhau. C. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit giống nhau liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit. D. mà phân tử có 3 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit. Bài 3. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH B. H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH D. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH Bài 4. Tripeptit X có công thức H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH. Tên gọi của X là? A. Glyxylalanylglyxyl B. Glyxylalanylglyxin C. Alanylglyxylglyxin D. Glyxinalaninglyxin Bài 5. Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau: X-T, Z-Y, T-Z, Y-E và T-Z-Y (X, Y, Z, T, E là kí hiệu các gốc α-amino axit). Trình tự các amino axit trên là: A. X-T-Z-Y-E B. X-Y-Z-T-E C. X-Z-T-Y-E D. X-E-Z-Y-T Bài 6. Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo của nonapeptit brađikinin. Thủy phân brađikinin sinh ra Pro-Pro-Gly, Ser-Pro-Phe, Gly-Phe-Ser, Pro-Phe-Arg, Arg-Pro-Pro, Pro-Gly-Phe, Phe-Ser-Pro. Cho biết trình tự các amino axit trong phân tử brađikinin ? A. Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg B. Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro-Pro-Gly-Phe C. Pro-Phe-Arg-Gly-Phe-Ser-Arg-Pro-Pro D. Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg-Arg-Pro Bài 7. Nhận xét nào sau đây sai ? A. Từ các dung dịch glyxin, alanin, valin có thể tạo tối đa 9 tripeptit. B. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ. C. Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit. D. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào các dung dịch polipeptit đều cho hợp chất màu tím xanh. Bài 8. Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptit trong phân tử ? A. Tơ tằm B. Lipit C. Mạng nhện D. Tóc Bài 9. Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng ? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn tới vài triệu. B. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.
N
Cơ bản- Lý thuyết trọng tâm về Peptit và Protein
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. Tất cả các protein đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo. D. Đặc tính sinh lý của protein không phụ thuộc vào cấu trúc của protein mà chỉ phụ thuộc vào số lượng , trật tự sắp xếp các gốc α-amino axit trong phân tử. Bài 10. Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác ? A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng. C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng. D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy. Bài 11. Có 4 dd không màu: glucozơ, glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng gà. Hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt cả 4 dd trên ? A. dd HNO3 đặc, to B. dd AgNO3/NH3 C. dd I2 D. CuSO4, dd NaOH Bài 12. Một số bệnh nhân cần phải tiếp đạm. Đó là đạm nào ? A. Đạm 1 lá B. Đạm 2 lá C. α-amino axit D. β-amino axit Bài 13. Enzim có bản chất là A. Polisaccarit B. Protein C. Monosaccarit D. Photpholipit Bài 14. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của enzim? A. Hầu hết có bản chất protein. B. Đóng vai trò xúc tác cho các quá trình hóa học. C. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn. D. Mỗi enzim có thể xúc tác cho 1 hoặc 1 số sự chuyển hóa trong cơ thể sinh vật. Bài 15. Polieste của axit photphoric và pentozơ được gọi là gì ? A. Axit nucleic B. Nucleoprotein C. Lipit D. Đường Bài 16. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ? A. Khi cho quỳ tím vào dung dịch muối natri của glyxin sẽ xuất hiện màu xanh B. Có 3 α-amino axit có thể tạo tối đa 6 tripeptit C. Mọi peptit đều có phản ứng tạo màu biure D. Liên kết giữa nhóm NH với CO được gọi là liên kết peptit Bài 17. Phát biểu đúng là: A. Anilin là một bazơ, khi cho quì tím vào dung dịch phenylamoni clorua quì tím chuyển màu đỏ. B. Khi cho Cu(OH)2 vào peptit thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Có 3 α-aminoaxit khác nhau chỉ chứa một chức amino và một chức cacboxyl có thể tạo tối đa 6 tripeptit. D. Trong một phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit và tác dụng vừa đủ với 2 phân tử NaOH. Bài 18. Hãy chọn nhận xét đúng: A. Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Các đisaccarit đều có phản ứng tráng gương.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y
TP .Q
D. Các dung dịch peptit đều có phản ứng màu biure. Bài 19. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino. B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1) C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit. Bài 20. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong mỗi phân tử protein, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định B. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit C. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-aminoaxit được gọi là peptit
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Bài 21. Thuỷ phân hợp chất thu được các aminoaxit A. H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-CO-NH2 và H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH B. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-COOH; HOOC-CH(NH2)-COOH và C6H5-CH(NH2)-COOH. Bài 22. Câu nào sau đây không đúng ? A. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho 1 hỗn hợp các muối. B. Phân tử khối của 1 amino axit (gồm 1 chức NH2 và 1 chức COOH) luôn luôn là số lẻ. C. Các amino axit đều tan trong nước. D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu. Bài 23. Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. D. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. Bài 24. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit. B. Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng. C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng. D. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng. Bài 25. Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH. B. nước brom. C. AgNO3/dung dịch NH3. D. Na. Bài 26. Cho peptit:
Tên gọi của peptit trên là: A. Val – Gly – Ala. B. Ala – Gly – Val. C. Val – Ala – Gly.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. Gly – Ala – Val. Bài 27. Kết luận nào sau đây là sai ? A. Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp. B. Protein bền với nhiệt, với axit, với kiềm. C. Protein là chất cao phân tử còn lipit không phải là chất cao phân tử. D. Phân tử protein do các chuỗi polipeptit tạo nên, còn phân tử polipeptit tạo thành từ các mắt xích amino axit. Bài 28. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Phân tử đipetit có hai liên kết peptit. B. Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit. C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α-amino axit. D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, số liên kết peptit bằng n − 1. Bài 29. Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: axit axetic, glixerol, glucozơ, fomalin, propan-1,3điol, anbumin ta chỉ cần dùng A. Na. B. dd AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2/NaOH. D. dung dịch Na2CO3. Bài 30. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit. Bài 31. Tên gọi của peptit: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là: A. Val-Ala. B. Ala-Val. C. Ala-Gly. D. Gly-Ala. Bài 32. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit. D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính Bài 33. Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là A. His-Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Glu. B. Asp-Glu-Phe-Val-Asp-Phe-Val-Asp. C. Phe-Val-Asp-Glu-His. D. Glu-Phe-Val-Asp-Glu-His-Asp-Val-Asp. Bài 34. Nhận định nào sau đây là chính xác ? A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7 B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl D. Trùng ngưng các amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit Bài 35. Chọn phát biểu đúng A. Đipeptit mạch hở là peptit chứa hai liên kết peptit. B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
C. Khi thuỷ phân hoàn toàn peptit thu được α-aminoaxit. D. Hemoglobin của máu thuộc loại protein dạng sợi. Bài 36. Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, GlyAla. Tripeptit X là A. Ala-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Bài 37. Cho các chất (1) glucozơ, (2) saccarozơ, (3) tinh bột, (4) protein, (5) lipit. Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là A. (1), (4). B. (1), (2). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4). Bài 38. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Các phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của anilin không làm đổi màu quì tím. C. C3H8O có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn số đồng phân cấu tạo của C3H9N. D. Anilin có lực bazơ mạnh hơn benzylamin.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Bài 39. Tên gọi cho peptit A. alanylglyxylalanyl. B. glixinalaninglyxin. C. glixylalanylglyxin. D. alanylglixylalanin. Bài 40. Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là: A. Ala-Ala B. Gly-Ala C. Gly-Val. D. Gly-Gly. Bài 41. Số tripeptit mạch hở tối đa thu được từ hỗn hợp chỉ gồm glyxin và alanin là A. 8. B. 6. C. 9. D. 4. Bài 42. Octapetit X có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala. Khi thủy phân X thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Bài 43. X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 44. Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Bài 45. Cho các amino axit sau: H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH Có tối đa bao nhiêu tetrapeptit được tạo ra từ các amino axit trên ? A. 9. B. 16. C. 24. D. 81. Bài 46. Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit ? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Bài 47. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là: A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Bài 48. Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn ? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Bài 49. Có bao nhiêu loại tripeptit chứa 3 loại gốc aminoaxit khác nhau ? A. 6. B. 4. C. 3. D. 2. Bài 50. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ala–Gly và Gly–Ala là hai đipeptit khác nhau. B. Trong môi trường kiềm, protein tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. C. Hầu hết các enzim đều có bản chất là protein. D. Các protein ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng tạo thành dung dịch keo.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Peptit mạch hở phẩn tử chứ hai liên kết peptit -CO-NH được gọi là tripeptit Chọn A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 2: Đáp án D Câu 3: Đáp án D A,B sai vì có 1 axit amin không phải phải là α-amino axit
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Chọn D Câu 4: Đáp án B Ta thấy tripeptit X H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-COOH được tạo bởi các amino axit lần lượt là H2NCH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-COOH
N
C sai vì đó là tripeptit
ẠO
• Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amin axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C(được giữ nguyên)
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
• Vậy tên của X là Glyxylalanylglyin → Đáp án đúng là đáp án B Câu 5: Đáp án A • Ta thấy trong các đipeptit và tripeptit α-amin axit X cỉ xuất hiện trong X-T, α-aminoaxxit E chỉ xuất hiện trong Y-E → X là mắt xích đầu tiên và E là mắt xích cuối
TR ẦN
• Ta có X-T, T-Z, T-Z-Y → X-T-Z-Y
10
00
B
• T-Z-Y, Z-Y, Y-E → T-Z-Y-E → Trình tự là X-T-Z-Y-E → Đáp án đúng là đáp án A Câu 6: Đáp án A • Ta có Pro-Pro-Gly, Arg-Pro-Pro → có mạch Arg-Pro-Pro-Gly
2+
3
• Có Pro-Gly-Phe, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe
ẤP
• Có Gly-Phe-Ser, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser
Ó
A
C
• Có Phe-Ser-Pro, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro
Í-
H
• Có Ser-Pro-Phe, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe
TO
ÁN
-L
• Có Pro-Phe-Arg, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-PheArg → Đáp án đúng là đáp án A Câu 7: Đáp án A Từ dung dịch glyxin, alanin, valin có thể tạo tối đa 3*3*3=27 tripeptit
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn A Câu 8: Đáp án B Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,.. hầu hết chúng đều là các este phức tạp → Lipit không chứa liên kết peptit trong phân tử → Đáp án đúng là đáp án B. Câu 9: Đáp án A B sai vì các protein còn các thành phần "phi protein", như axit nucleic, lipit,..
C sai vì protein hình sợi không tan trong nước, chỉ có protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo D sai vì đặc tính sinh lý của protein có phụ thuộc vào cấu trúc của protein
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Chọn A Câu 10: Đáp án B B sai, vì sẽ xuất hiện mà tím đặc trưng
Y
N
H Ơ
N
Chọn B Câu 11: Đáp án D • CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + H2O
TP .Q
U
• Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2 phản ứng với các dung dịch thì
ẠO
+ Lòng trắng trứng gà xuất hiện màu tím
Đ
+ Glixerol và glucozơ có màu phức xanh đặc trưng
Ư N
G
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O • Đun nóng thì Glucozơ có màu đỏ gạch
00
B
CH2OH[CHOH]4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH[CHOH]4-COONa + Cu2O↓ + 3H2O
10
• Hồ tinh bột không có hiện tượng gì
C
ẤP
2+
3
→ Đáp án đúng là đáp án D Câu 12: Đáp án C • Đạm 1 lá và đạm 2 lá là phân bón cho thực vật → Đáp án A và B sai
H
Ó
A
• Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thế sống → bệnh nhân cần phải tiếp đạm α-amino axit → Đáp án C đúng
-L
Í-
• β-amino axit không phải là hợp chất thiên nhiên → Đáp án D sai
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Ta chọn đáp án C Câu 13: Đáp án B Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật → Đáp án đúng là đáp án B Câu 14: Đáp án D Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật. Hoạt động, xúc tác của enzim có tính chọn lọc cao, mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hóa nhất định → Phát biểu D sai → Ta chọn đáp án D. Câu 15: Đáp án A Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C); mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ ( đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, T, G, X) → Đáp án đúng là đáp án A Câu 16: Đáp án A dung dịch NH 2CH 2COONa có tính bazo nên khi cho quỳ tím vào thì sẽ xuất hiện màu xanh
B sai, vì tối đa là 27 tripeptit
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
C sai, đipeptit không cho phản ứng tạo màu biure
ẠO
• Có 3 α-amino axit khác nhau có thể tạo tối đa 3 × 3 × 3 = 27 tripeptit → Đáp án C sai
TP .Q
• Khi cho Cu(OH)2 vào peptit thấy xuất hiện phức màu tím trừ đipeptit → Đáp án B sai
U
Y
N
H Ơ
Chọn A Câu 17: Đáp án A • C6H5Nh2 là amin nên là bazơ, C6H5NH3Cl có tính axit nên làm quì tím chuyển màu đỏ. → Đáp án đúng là đáp án A
N
D sai, liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa 2 đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
• Trong một phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit và tác dụng có thể lớn hơn 2 phân tử NaOH, phụ thuộc vào gốc α-amin axit → Đáp án D sai Câu 18: Đáp án A • Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu → Đáp án A là đáp án đúng • Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit → Đáp án B sai
10
00
B
• Saccarozơ là đisaccarit nhưng không có phản ứng tráng gương → Đáp án C sai
ẤP
2+
3
• Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure → Đáp án D sai Câu 19: Đáp án B • Lysin H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH là amino axit có 2 nhóm amino → Đáp án A sai
Ó
A
C
• Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n-1) → Đáp án B là đáp án đúng.
ÁN
-L
Í-
H
• Axit glutamic HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH là α-amino axit có tính axit nên chuyển màu quỳ tím thành đỏ hay Lysin H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH có tính bazơ nên chuyển màu quỳ tím thành xanh → Đáp án C sai
G
TO
• Phân tử đipeptit tạo bởi 2 gốc α-amino axit nên chỉ có 1 liên kết peptit → Đáp án D sai Câu 20: Đáp án B B sai do có 2 nhóm -CO-NH- gọi là tripeptit, ba nhóm là tretapeptit
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Chọn B Câu 21: Đáp án B to H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O → 2H2NH+ CH2-COOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
→ Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)COOH → Đáp án đúng là đáp án B Câu 22: Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D sai, khi nhóm -COOH nhiều hơn nhóm NH 2 thì quỳ tím đổi màu đỏ, ngược lại thì quỳ tím đổi màu xanh A đúng, vì sau khi thủy phân, các axit amin sẽ tác dụng với axit hoặc kiềm để tạo muối
N Y
TP .Q
U
Chọn D Câu 23: Đáp án D Sau khi thủy phân được NH 2 − CH 2 − COOH , NH 2 − CH (CH 3 ) − COOH , sẽ tác dụng luôn với HCl
H Ơ
N
B đúng, NH 2Cn H 2 n − 2 k COOH :14n − 2k + 61 luôn lẻ
ẠO
dư được H 3 N + − CH 2 − COOHCl − ; H 3 N + − CH (CH 3 ) − COOHCl −
H
Ư N
G
Đ
Chọn D Câu 24: Đáp án B B sai, protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan tron nước tạo thành dung dịch keo, còn ở trong nước
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
nóng, protein đông tụ tách ra khỏi dung dịch
10
00
B
Chọn B Câu 25: Đáp án A Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH
2+
3
• Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì
ẤP
+ Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh
A
C
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
H
Ó
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
-L
Í-
+ Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng
ÁN
• Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện o
TO
t CH 2OH − [CHOH ]4 − CHO + 2Cu (OH ) 2 + NaOH → CH 2OH − [CHOH ]4 − COONa + Cu2O + 3H 2O o
t CH 3CHO + 2Cu (OH ) 2 + NaOH → CH 3 − COONa + Cu2O + 3H 2O
Ỡ N
G
• Ancol etylic không có hiện tượng gì.
BỒ
ID Ư
→ Đáp án đúng là đáp án A Câu 26: Đáp án D H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH được tạo ra từ các amino axit H2N-CH2COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH → Tên gọi là Gly-Ala-Val. → Đáp án đúng là đáp án D Câu 27: Đáp án B • Protein là những polipeptit cao phẩn tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu, được tạo thành từ các gốc α-amino axit, axit nucleic, lipit,...→ Đáp án A đúng.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
• Khi đun nóng protein với axit hoặc kiềm thì nó sẽ bị thủy phân thành α-amino axit → Đáp án B là đáp án sai
H Ơ
N
• Protein là chất cao phân tử còn lipit thường có phân tử khối nhỏ nên không là chất cao phân tử → Đáp án C đúng
TP .Q
U
Y
N
• Phân tử protein do chuỗi polipeptit tạo nên, còn phân tử polipeptit tạo thành từ các mắt xích amino axit → Đáp án D đúng. Câu 28: Đáp án D A sai, đipeptot có 1 liên kết peptit
ẠO
B sai, tripeptit có 2 liên kết peptit
Đ
C sai, số liên kết peptit bằng số gốc α- amino axit trừ 1
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Chọn D Câu 29: Đáp án C • Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H12O6, HCHO, CH2OH-CH2CH2OH, anbumin ta chỉ cần dùng Cu(OH)2/OH• B1: Cho tất cả các hóa chất phản ứng với thuốc thử ở nhiệt độ thường:
10
00
B
- Nếu xuất hiện màu xanh nhạt → CH3COOH:
2+
3
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
ẤP
- Nếu dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm → C3H5(OH)3, C6H12O6.
A
C
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
H
Ó
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
-L
Í-
- Nếu dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng → anbumin.
ÁN
- Nếu dung dịch không có hiện tượng gì → HCHO, CH2OH-CH2-CH2OH.
Ỡ N
G
TO
• B2: Cho hai dung dịch ở B1 không có hiện tượng gì phản ứng với Cu(OH)2/OH- có sự tham gia của nhiệt độ.
ID Ư
Nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → HCHO o
BỒ
t HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ + 6H2O.
Nếu không có hiện tượng gì → CH2OH-CH2-CH2OH. • B3: Đun sôi hai dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm ở B1. Nếu dung dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch → C6H12O6.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com o
t C5H11O5-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → C5H11O5-COONa + Cu2O↓ + 3H2O
H Ơ
U
Y
N
→ Chọn C. Câu 30: Đáp án A • Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α-amino axit nên khi thủy phân thu được các α-amino axit → Đáp án A là đáp án đúng.
N
Nếu không có hiện tượng gì → C3H5(OH)3.
TP .Q
• Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng mài biure với Cu(OH)2 → Đáp án B sai
Đ
H
Ư N
G
• Oligopeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. → Đáp án D sai Câu 31: Đáp án C Phải đọc từ α-amino axit đầu N nên phải là Ala-Gly chứ không phải Gly-Ala
ẠO
• Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit → Đáp án C sai
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn C Câu 32: Đáp án D A sai, đipeptit không cho phản ứng đó
10
00
B
B sai, phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit
2+
3
C sai, các hợp chất peptit không bền trong môi trường bazo và axit
ẤP
D đúng, có 2 gốc −COOH , − NH 2
H
Ó
A
C
Chọn D Câu 33: Đáp án C HD • Ta có Glu-His và Asp-Glu → Asp-Glu-His
-L
Í-
• Ta có Val-Asp, vừa tìm được Asp-Glu-His → Val-Asp-Glu-His
G
TO
ÁN
• Ta có Phe-Val, vừa tìm được Val-Asp-Glu-His → Phe-Val-Asp-Glu-His → Đáp án đúng là đáp án C Câu 34: Đáp án C A sai, khi có sự khác biệt số nhóm -COOH và nhóm − NH 2 thì pH sẽ lớn hơn 7 hoặc nhỏ hơn 7
Ỡ N
B sai, phải là lớn hơn
BỒ
ID Ư
C đúng
D sai, phải là trùng ngưng các α-amino axit mới được hợp chất chứa liên kết peptit
Chọn C Câu 35: Đáp án C A sai, đipeptit mạch hở có chứa 1 liên kết peptit
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B sai, đipeptit không cho phản ứng màu biure D sai, hemoglobin của máu thuộc loại protein dạng hình cầu
www.daykemquynhon.ucoz.com
Y U
Đ G Ư N H
• Protein + Cu(OH)2 → sản phẩm có màu xanh tím đặc trưng → Đáp án đúng là đáp án D Câu 38: Đáp án B • Đáp án A sai vì các phân tử đipeptit mạch hở có một liên kết peptit
ẠO
• Saccarozơ 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → 2(C12H21O11)2Cu + 2H2O
TP .Q
• Có Ala-Gly và Gly-Ala → Ala-Gly-Ala hoặc Gly-Ala-Gly → Đáp án đúng là đáp án D Câu 37: Đáp án D HD • Glucozơ 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
N
H Ơ
N
Chọn C Câu 36: Đáp án D • Sản phẩm có Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala → Trong X chỉ có Gly và Ala.
TR ẦN
• Đáp án B đúng vì C6H5NH2 ó tính bazơ tuy nhiên tính bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
00
B
• Đáp án C sai vì C3H8O có 3 đồng phân, C3H9N có 4 đồng phân
10
• Đáp án D sai vì lực bazơ anilin < benzylamin
ẤP
2+
3
Chọn đáp án B Câu 39: Đáp án D Kết thúc phải bằng tên của α-amino axit đầu C, các α-amino axit thì thay -in thành -yl
Ó
A
C
Nên gọi đúng phải là: anlanylglixylalanin
-L
Í-
H
Chọn D Câu 40: Đáp án B Đặt CTPT của đipeptit là CnH2nO3N2
TO
ÁN
Mđipeptit = 14n + 76 = 146 → n = 5 → Tổng nguyên tử C ở 2 gốc amino axit = 5
G
→ Hai amino axit là Glyxin H2NCH2COOH và Alanin CH3CH(NH2)COOH
BỒ
ID Ư
Ỡ N
→ đipeptit là Gly-Ala hoặc Ala-Gly → Đáp án đúng là đáp án B Câu 41: Đáp án A Tripeptit là: abc a có 2 cách chọn, b có 2 cách chọn, c có 2 cách chọn nên số đồng phân tripeptit là: 2*2*2=8
Chọn A Câu 42: Đáp án A Tripeptit chứ Gly:Gly-Phe-Tyr; Tyr-Lys-Gly; Lys-Gly-Phe(3)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Chú ý là tạo ra 2 Gly-Phe-Tyr
H Ơ
N
Chọn A Câu 43: Đáp án B Liên kết peptit là liên kết giữa 2 nhóm CO và NH của 2 α-amino axit
N
Chú ý amino axit cuối cùng không phải là α-amino axit nên số liên kết peptit chỉ có:2
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Chọn B Câu 44: Đáp án B Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-LysGly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm → Đáp án đúng là đáp án B Câu 45: Đáp án B Vì chỉ có 2 α-amino axit là glyxin và alanin nên số tetrapeptit thu được là: 2.2.2.2 = 16
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Chọn B Câu 46: Đáp án D Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được:2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 amino axit không phải là
α-amino axit
3
10
00
B
Chọn D Câu 47: Đáp án B Các tripeptit chứa Phe là: Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe, Pro-Phe-Arg(5)
ẤP
2+
Chọn B Câu 48: Đáp án B
Ó
A
C
3! Các tripeptit thỏa mãn là: Ala − Ala − Gly; Ala − Gly − Ala; Gly − Ala − Ala ( ) 2
-L
Í-
H
Chọn B Câu 49: Đáp án A Có 3 loại gốc aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là 3! = 6
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
→ Đáp án đúng là đáp án A Câu 50: Đáp án D • Đáp án D sai vì protein có hai dạng: hình cấu và hình sợi. Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin, hemoglobin
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Bài 1. Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit ? A. 6. B. 4. C. 5. D. 8. Bài 2. Thủy phân peptit: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(COOH)-(CH2)2COOH Sản phẩm nào dưới đây không thể có ? A. Ala B. Gly-Ala C. Ala-Glu D. Glu-Gly Bài 3. Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:
N
Nâng cao - Lý thuyết trọng tâm về Peptit và Protein
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là: A. Gly – Glu – Ala. B. Gly – Lys – Val C. Lys – Val – Gly D. Glu – Ala – Gly Bài 4. Cho các phát biểu sau: (a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit. (c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit: Gly, Ala. (d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 5. Cho các dung dịch sau: saccarozơ, 3-monoclopropan-1,2-điol, etylen glicol, anbumin, ancol etylic, Gly-Ala. Số dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Bài 6. Cho một peptit sau: Gly-Ala-Val-Ala-Gly-Val-Phe. Thủy phân không hoàn toàn peptit này thành các peptit ngắn hơn. Trong số các peptit tạo ra có bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ? A. 5. B. 6. C. 12. D. 14.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 7. Cho các phát biểu sau về protein: (1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp. (2) Protein có trong cơ thể người và động vật. (3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm. (4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo. Phát biểu nào đúng ? A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3) Bài 8. Cho các chất sau: (1) H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH (2) H2N-CH2CO-NH-CH2-CH2-COOH (3) H2N-CH(CH3)CO-NH-CH(CH3)-COOH (4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)COOH (5) NH2-CO-NH2 (6) CH3-NH-CO-CH3 (7) HOOC-CH2-NH-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2 Trong các chất trên, số peptit là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 9. Thuỷ phân đipeptit X có công thức phân tử C7H14N2O3 trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối H2NCH2COONa, H2NC4H8COONa. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là A. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH. C. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-CONH-CH2COOH. D. H2N-CH2-CONH-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH. Bài 10. Nhận xét nào sau đây sai ? A. Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. B. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3 đặc. C. Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Bài 11. Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol tetrapeptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của tetrapeptit X là: A. 10. B. 12. C. 18. D. 24. Bài 12. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc αamino axit) mạch hở là A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Bài 13. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là: A. Ala, Gly.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D. Gly, Val. Bài 14. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh. B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit. D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính. Bài 15. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, Ala-Gly, phenol, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 10. B. 9. C. 7. D. 8. Bài 16. Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan1,2-điol (3-MCPD), (3) etilenglicol, (4) đipeptit, (5) axit fomic, (6) tetrapeptit, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Bài 17. Cho các phát biểu sau: (a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure (b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit (c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala. (d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 18. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là A. Gly, Gly. B. Gly, Val. C. Ala, Val. D. Ala, Gly. Bài 19. Thủy phân peptit :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Chất nào dưới đây là có thể tạo thành trong hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng ? A. Ala-Glu B. Glu-Ala C. Ala-Gly D. Glu-Gly Bài 20. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh. B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit. D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính. Bài 21. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khẳng định đúng là A. Trong X có 4 liên kết peptit. B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau. C. X là một pentapeptit. D. Trong X có 2 liên kết peptit. Bài 22. Có các amino axit: glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có thể điều chế được bao nhiêu tripeptit mà trong mỗi phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả 3 amino axit trên ? A. 4. B. 8. C. 6. D. 3. Bài 23. Cho các nhận xét sau: (1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin. (2). Khác với axít axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng. (3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước. (4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được tối đa 5 tripeptit khác nhau có chứa một gốc Gly. (6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím. Có bao nhiêu nhận xét đúng ? A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 24. (Đề NC) Có các phát biểu sau: (1) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (2) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (3) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (4) Ở điều kiện thường, CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 25. (Đề NC) Cho các phát biểu sau: (a). Aminoaxit là những axit cacboxylic có chứa nhóm thế amino ở gốc hiđrocacbon. (b). Anilin tác dụng với axit nitric loãng lạnh (0-5oC) thu được muối điazoni. (c). Các polipeptit đều tạo được phức chất với Cu(OH)2/OH- cho màu tím đặc trưng. (d). Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic với axit ađipic (axit hexanđioic) thu được nilon-6,6. (e). Aminoaxit thiên nhiên (các α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống. (g). Aminoaxit phản ứng được với ancol tạo thành este trong điều kiện thích hợp. Số phát biểu đúng là A. 3
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B. 5 C. 6 D. 4
LỜI GIẢI CHI TIẾT
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Chú ý: có thể tính nhanh theo lí thuyết xác suất từ hỗn hợp A và G thì có thể tạo ra tối đa 2 × 2 × 2 = 8 tripeptit trong phân tử có 2 liên kết peptit. Câu 2: Đáp án D Thủy phân peptit Gly-Ala-Glu thì có thể thu được các sản phẩm Ala, Gly-Ala, Ala-Glu, Gly, Glu → Sản phẩm không thể thu được là Glu-Gly → Đáp án đúng là đáp án D Câu 3: Đáp án A X có dạng CxHyOzNt 32 6, 67 42, 66 18, 67 : : : x: y : z :t = = 2, 67 : 6, 67 : 2, 67 :1,33 = 2 : 5 : 2 :1 12 1 16 14
N
H Ơ
N
Câu 1: Đáp án D Từ hỗn hợp glyxin (G) và alanin (A) tạo ra tối đa 8 peptit trong phân tử có 2 liên kết peptit: A-A-A, A-A-G, A-G-A, A-G-G, G-G-G, G-A-G, G-A-A, G-G-A → Đáp án đúng là đáp án D
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n. Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
B
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
2+
3
10
00
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là GlyGlu-Ala → Đáp án đúng là đáp án A Câu 4: Đáp án A (a) sai, đipeptit không cho phản ứng màu biure
ẤP
(b) sai, có 1 liên kết
A
C
(c) đúng
H
Ó
(d) sai, không đổi màu
ÁN
-L
Í-
Chọn A Câu 5: Đáp án C Các chất tác dụng được là: saccarozo, 3-monoclopropan-1,2-điol, etylen glicol, abumin
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Chọn C Câu 6: Đáp án D Thủy phân không hòa toàn peptit trên thì được 5 tripeptit, 4 tetrapeptit, 3 pentapeptit và 2 hexapeptit cho phản ứng màu
BỒ
biure
Chọn D Câu 7: Đáp án A • (1) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu → (1) đúng. • (2) Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật → (2) đúng.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
• Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm sẽ thu được hỗn hợp các α-amino axit → (3) sai • (4) đúng. VD anbumin.
U
amino axit D e s
TP .Q
Các chất còn lại không thỏa mãn điều kiện là chứ liên kết CO và NH của 2
Y
N
H Ơ
N
Vậy các mệnh đề đúng là (1), (2), (4) → Đáp án đúng là đáp án A Câu 8: Đáp án C Các chất peptit là:(1),(3) và (7)
G
Đ
ẠO
Chọn C Câu 9: Đáp án A Thủy phân X có CTPT C7H14N2O3 thu được hai muối H2N-CH2-COONa + CH3-CH(CH3)-CH(NH2)COONa
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
→ X là H2N-CH2-CONH-CH(C3H7)-COOH hoặc CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2-COOH → Đáp án đúng là đáp án A
B
TR ẦN
Chú ý : Protein được tạo bởi từ các α-amino axit. Câu 10: Đáp án D • Đáp án A đúng
3
10
00
• Lòng trắng trứng phản ứng với HNO3 cho hợp chất mới mang nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ bởi HNO3 thành kết tủa; glixerol thì không có hiện tượng gì → Đáp án B đúng
ẤP
2+
• Glyxin, alanin, valin đều có pH = 7 nên không làm đổi màu quỳ tím; anilin là amin có tính bazơ yếu nên cũng không làm đổi màu quỳ → Đáp án C đúng
-L
Í-
H
Ó
A
C
• Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure → Đáp án D sai → Ta chọn đáp án D Câu 11: Đáp án B 4! Đồng phân của X là: = 12 2
TO
ÁN
Chọn B Câu 12: Đáp án C Vì Y là đipeptit có số C là 6 nên xảy ra e 2 trường hợp là đipeptit của C3 hoặc đipept của C2 và C4
Ỡ N
G
Với C3 chỉ có 1 đồng phân Ala-Ala
ID Ư
Với C2 và C4 thì C4 có 2 đồng phân α-amino axit nên số đồng phân sẽ là: 2*2=4
BỒ
Vậy có tất cả 5 đồng phân
Chọn C Câu 13: Đáp án D • Thủy phân 1 mol pentapeptit X → 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin → X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
• Ta có Ala-Gly và Gly-Gly-Val → Ala-Gly-Gly-Val Có Gly-Ala, vừa tìm được Ala-Gly-Gly-Val và X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val → GlyAla-Gly-Gly-Val → Đầu N là Gly, đầu C là Val Câu 14: Đáp án D HD • Đáp án A sai vì đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không phản ứng với Cu(OH)2
G
Đ
ẠO
TP .Q
• Đáp án D đúng vì axit glutamic vừa có -NH2 và -COOH nên có tính lưỡng tính → Ta chọn đáp án D Câu 15: Đáp án C Chất tác dụng với NaOH là: p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, Ala-Gly, phenol, amoni hiđrocabonat(7)
U
Y
• Đáp án C sai vì khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được hỗn hợp α-amino axit
N
H Ơ
• Đáp án B sai vì trong phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit
Ư N
00
3
10
• (5) 2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O
B
• (2) 2(C3H7O2Cl) + Cu(OH)2 → (C3H6O2Cl)2Cu + 2H2O • (3) 2C2H6O2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + 2H2O
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn C Câu 16: Đáp án B HD • (1) 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
ẤP
2+
• (6) tetrapeptit + Cu(OH)2 → phức chất có màu tím đặc trưng.
H
Ó
A
C
→ Có 5 dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 → Đáp án đúng là đáp án B Câu 17: Đáp án A • Gly-Ala là đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không phản ứng với Cu(OH)2 → (a) sai
-L
Í-
• Trong phân tử đipeptit có 1 liên kết peptit → (b) sai
ÁN
• Có thể tạo ra tối đa 2 × 2 = 4 đipeptit từ Gly, Ala → (c) đúng
TO
• Dung dịch Glyxin có pH = 7 → không làm đổi màu quỳ tím → (d) sai
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
→ có 1 phát biểu đúng → Đáp án đúng là đáp án A Câu 18: Đáp án B • Thủy phân 1 mol pentapeptit X → 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin → X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val • Ta có Ala-Gly và Gly-Gly-Val → Ala-Gly-Gly-Val Có Gly-Ala, vừa tìm được Ala-Gly-Gly-Val và X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val → GlyAla-Gly-Gly-Val → Đầu N là Gly, đầu C là Val Câu 19: Đáp án A Peptit có tên là Gly-Ala-Glu khi thủy phân có thể thu được Gly, Ala, Glu, Gly-Ala, Ala-Glu → Đáp án đúng là đáp án A.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 20: Đáp án D • Trong môi trường kiềm, đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 → Đáp án A sai
H Ơ
N
• Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được hỗn hợp các α-amino axit → Đáp án C sai
N
• Trong một phân tử tripeptit chỉ có 2 liên kết peptit → Đáp án B sai
TP .Q
U
Y
• Axit glutamic có nhóm -NH2 và -COOH nên có tính lưỡng tính → Đáp án D đúng. → ta chọn đáp án D Câu 21: Đáp án D • Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit.
ẠO
→ Trong X có 2 liên kết peptit.
Ư N
G
Đ
Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)COOH
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit
B
TR ẦN
→ Chọn D. Câu 22: Đáp án C Số peptit chứa cả 3 amino axit trên là:3! = 6
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Chọn C Câu 23: Đáp án B (1) Sai. Có thể tạo được 4 đipeptit: Ala-Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Gly (2) Đúng (3) Đúng (4) Đúng (5) Sai, chỉ tạo được 4 tripeptit có chứa 1 gốc Glyxin. 1 cái trùng Gly-Phe-Tyr (6) Sai, cho HNO3 vào anbumin tạo dung dịch màu vàng => Đáp án B Câu 24: Đáp án A (1) Sai vì tất cả các muối amoni đều tan trong nước
TO
ÁN
(2) Sai trừ đipeptit k có tính chất này
G
(3) Sai vì peptit phải là lk -Co-NH- của 2 anpha-amino axit
Ỡ N
(4) Đúng. Metyl-, dimetyl-, trimetyl-, etylamin, amoniac đều là chất khí mùi khai ở đk thường
BỒ
ID Ư
Có 1 phát biểu đúng. Đáp án A Câu 25: Đáp án D Xem các phát biểu: (a). đúng. (b). sai, phải là axit nitro HNO2 mới đúng, HNO3 không thể tạo ra muối điazoni được.
(c). đúng, vì polipeptit có từ 11 – 50 gốc α – amino axit (mà chỉ cần chứa 2 liên kết peptit trở lên là có thể tạo phức chất với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng).
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(d). sai phải là hexametylendiamin (H2N[CH2]6NH2) chứ không phải là 6-aminohexanoic (H2N[CH2]5COOH).
H Ơ
N
(e) đúng.
N
(g). amino axit có nhóm cacboxyl –COOH nên phản ứng được với ancol → este.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Có 4 phát biểu đúng, ta chọn D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Trùng ngưng m gam glixin (axit aminoetanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime và 21,6 gam nước. Trị số của m là: A. 112,5 gam B. 72 gam C. 90 gam D. 85,5 gam Bài 2. Amin ứng với công thức phân tử C4H11N có mấy đồng phân? A. 10 B. 9 C. 8 D. 7 Bài 3. Cho 0,01 mol một α - aminoaxit A (mạch thẳng và có chứa nhóm amin cuối mạch) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M và thu được dung dịch B. Dung dịch B này phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M và thu được 2,85 gam muối. Công thức cấu tạo của A là: A. H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH B. H2N-(CH2)3-CH(NH2)-COOH C. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH D. H2N-(CH2)5-CH(NH2)-COOH Bài 4. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Bài 5. Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức bậc (I) tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin đó có công thức là: A. CH3NH2 B. (CH3)2NH C. C2H5NH2 D. C3H7NH2 Bài 6. Khẳng định nào sau đây là đúng: A. Trimetylamin có nhiệt độ sôi cao hơn đimetylamin B. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn anilin C. o-cresol có nhiệt độ sôi cao hơn p-cresol D. Cả A, B và C cùng sai Bài 7. Cho 4,45 gam hợp chất hữu cơ X (C3H7O2N) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. H2NCH2COOCH3 B. CH2=CHCOONH4 C. H2NC2H4COOH D. H2NCOOC2H5 Bài 8. Cho hợp chất hữu cơ đơn chức (X) có công thức là C3H10O3N2. Cho m (g) (X) tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55(g) muối vô cơ. Giá trị của m là: A. 3,705 (g) B. 3,66 (g)
N
Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 1
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 3,795 (g) D. 3,84(g) Bài 9. Để phân biệt dung dịch anilin và dung dịch etylamin đựng riêng biệt trong hai lọ mất nhãn, ta sử dụng thuốc thử nào sau đây: A. Dung dịch HCl B. Dung dịch nước brom C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch NaCl Bài 10. Cho anilin tác dụng với dung dịch nước brom 3% (khối lượng riêng là 1,3 g.ml-1). Thể tích nước brom tối thiểu cần để điều chế 33 gam 2,4,6-tribromanilin là: A. 1,32 lít B. 1,03 lít C. 1,23 lít D. 1,30 lít Bài 11. Cho 0,1 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 gam muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Amino axit X có 1 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH) B. Amino axit X có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH) C. Amino axit X có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH) D. Amino axit X có 2 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH) Bài 12. Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng: A. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol C. 0,05 mol; 0,001 mol và 0,02 mol D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol. Bài 13. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N D. C4H8O4N2. Bài 14. Cho 3,75 g một amino axit chứa một chức axit và một chức amin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 4,85g muối khan. Xác định công thức cấu tạo amino axit trên. A. NH2 - CH2 - COOH B. NH2 - CH2 - CH2 - COOH C. NH2 - CH2 - CH2 - CH2 - COOH D. NH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - COOH Bài 15. Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết : X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. Bài 16. Cho hỗn hợp hai aminoaxit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì A. aminoaxit và HCl cùng hết B. dư aminoaxit C. dư HCl D. không xác định được Bài 17. Từ amino axit C3H7NO2 tạo ra được bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 4. B. 2. C. 1 D. 3. Bài 18. Trộn lẫn 0,1(mol) một aminoaxit X (chứa một nhóm -NH2) với dung dịch chứa 0,07(mol) HCl thành dung dịch Y để phản ứng hết với dung dịch Y, cần vừa đủ dung dịch chứa 0,27(mol) KOH. Vậy số nhóm -COOH trong X là A. 1 B. 2 C. 3 D. không xác định được Bài 19. C7H9N có bao nhiêu đồng phân chứa vòng benzen A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Bài 20. Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 21,5 gam B. 38,8 gam C. 30,5 gam D. 18,1 gam Bài 21. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là: A. Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh hơn phenylamin. B. Glyxin cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được glyxin. C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao. D. Anilin tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. Bài 22. Hợp chất X lưỡng tính có công thức phân tử là C3H9NO2, cho X tác dụng với NaOH thì thu được etyl amin. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COONH3CH3 B. HCOONH3C2H5 C. HCOONH2(CH3)2 D. C2H5COONH4 Bài 23. Trong các chất: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenylamoniclorua, glixerol, protein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Bài 24. Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. A. 2 chất B. 3 chất C. 5 chất D. 4 chất Bài 25. Cho từ từ metylamin vào dd AlCl3 có hiện tượng đến dư A. Không có hiện tượng B. Tạo kết tủa không tan C. Tạo kết tủa sau đó tan ra D. Ban đầu không có hiện tượng sau một thời gian tạo kết tủa tan Bài 26. Trung hoà 0,1 mol amino axit X cần 200g dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch thu được 16,3gam muối khan. Công thức phân tử của X là A. H2NCH2COOH B. H2NCH(COOH)2 C. H2NCH2CH2COOH D. H2NCH2CH(COOH)2 Bài 27. X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - NH2. Cho 8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là: A. CH3C(CH3)(NH2)COOH B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là: A. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít. B. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít. C. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít. D. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít. Bài 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là : A. 26,40 B. 39,60 C. 33,75 D. 32,25 Bài 30. Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2HxO2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với nguyên tử hydro mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z lần lượt là : A. X (CH2NH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4) B. X (CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH) C. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2 Bài 31. Cho 22,15 gam muối gồm CH2NH2COONa và CH2NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là: A. 65,46 gam B. 46,46 gam C. 45,66 gam D. 46,65 gam Bài 32. Chọn câu sai: A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit. D. Pentapeptit: Tyr-Ala-Gly-Val-Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit. Bài 33. Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là A. 41,1 gam B. 43,8 gam C. 42,16 gam D. 34,8 gam Bài 34. Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là : A. 90,6 gam B. 66,44 gam C. 111,74 gam D. 81,54 gam Bài 35. Hợp chất (A) C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Khi(A) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thì khối lượng muối thu được là : A. 9,4g B. 8,6g C. 8g D. 10,8g Bài 36. X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y đi qua CuO (t0) thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là A. CH3(CH2)4NO2 B. NH2CH2CH2COOC2H5 C. NH2CH2COOCH(CH3)2 D. NH2CH2COO - CH2CH2CH3 Bài 37. Khi trùng ngưng m gam một amino axit để điều chế tơ capron với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp gồm amino axit dư, polime và 14,4 gam nước. Giá trị của m bằng: A. 151 gam B. 83,84 gam C. 131 gam D. 104,8 gam Bài 38. Để tách phenol ra khỏi hh phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí). A. H2O, CO2 B. Br2, HCl C. NaOH, HCl
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Đ
LỜI GIẢI CHI TIẾT
ẠO
TP .Q
U
Y
N
D. HCl, NaOH Bài 39. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là: A. Điphenyl amin, anilin, amoniac, metyl amin, đimetyl amin. B. Amoniac, metyl amin, anilin, điphenyl amin, đimetyl amin. C. Điphenyl amin, amoniac, anilin, metyl amin, đimetyl amin. D. Điphenyl amin, anilin, amoniac, đimetyl amin, metyl amin. Bài 40. X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3 C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Câu 1: Đáp án A theo định luật BTKL ta có: m = (68.4+21.6)/0.8 =112.5 Câu 2: Đáp án C Với câu hỏi này, ta có 2 cách giải, trong đó sử dụng công thức tính nhanh là tối ưu nhất:
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
với n < 5 -Số đồng phân amin no đơn chức: -Cách 2: Viết các đồng phân (chỉ nên viết mạch cacbon và Nitơ): Có 8 đồng phân gồm: + 4 đồng phân bậc I: CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3CH(NH2)CH2CH3; CH3(CH3)C(NH2)CH3; + 3 đồng phân bậc II: CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH2 ; CH3CH2NHCH2CH3 + 1 đồng phân bậc III: CH3N(CH3)CH2CH3 Câu 3: Đáp án C Ta có phản ứng tổng cộng : amino axit + HCl + NaOH → muối amoni axit + NaCl + H2O nNaCl = nHCl = 0,02 (mol) → mmuối amoni axit = 2,85 - 0,02 × 58,5 = 1,68 (gam) → MA = 1,68 : 0,01 - 22 = 146
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
→ Đáp án C. Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án C 3RNH2+ AlCl3+3H2O => Al(OH)3+ 3RNH3Cl nRNH2=3nkết tủa=0,15 =>M(RNH2)=45=> R=29 Câu 6: Đáp án D A sai, do trimetylamin không còn H nối với N nên giữa các phân tử không có liên kết hidro nên làm giảm nhiệt độ, do đó có
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q ẠO
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Câu 7: Đáp án A tính mol X là 0.05 X có 2 O nên phản ứng NaOH tỉ lệ 1:1 => mol muối = mol X =0.05 => M muối = 4.85/0.05 =97 = 23 (Na) + 44(COO) + 30 (H2NCH2) => đáp án A Câu 8: Đáp án B
U
Y
N
H Ơ
N
nhiệt độ sôi thấp hơn đimetylamin mặc dù phân tử khối lớn hơn
ẤP
2+
3
10
00
B
Chọn B Câu 9: Đáp án B Câu 10: Đáp án C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Câu 11: Đáp án A nHCl= 0,1 mol = nX => 1 nhóm NH2 , ta có 15,1 g X => 17,3 g muối , dễ thấy Mtăng = 22 g => 1 nhóm COOH Câu 12: Đáp án B trong 3 chất chỉ có phenol là tác dụng được với NaOH => số mol của phenol= 0.02 mol phenol và anilin đều tác dụng được với Br2 theo tỉ lệ 1:3 => tổng số mol của 2 chất là 0,075/3 = 0,025 mol => số mol của anilin là 0.005 mol tác dụng với HCL có NH3 và anilin => tổng số mol của 2 chất = số mol của HCL = 0.01 => số mol của NH3= 0.005 mol đáp án B KHÁC: Em cứ đặt số mol 3 chất lần lượt là a b c sau đó giải bt ra thôi em. Nếu khó hình dung quá thì em viết PTPỨ ra như a rồi giải --nNH3 = a nC6H5NH2 = b nC6H5OH = c --Pứ với 0,02 mol NaOH => chỉ có Phenol (axit yếu pứ) C6H5OH + NaOH => C6H5ONa + H2O - - -c - - -> c
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
đánh nhau thôi em. Kiểu như chó với mèo rứa đó ) NH3 + HCl => NH4Cl a - - - ->a C6H5NH2 + HCl => C6H5NH3Cl - - -b - - - - ->b => a+b = nHCl = 0,01 (2) --Pứ với 0,075 mol Br2 có C6H5NH2 và C6H5OH pứ tạo kết tủa (các pứ này đã đc đề cập trong SGK hết rồi đó em) C6H5NH2 + 3Br2 => C6H2(NH2)(Br)3 + 3HBr - - -b - - - - ->3b C6H5OH + 3Br2 => C6H2(OH)(Br)3 + 3HBr - - -c - - - -> 3c => 3b+3c = nBr2 = 0,075 (3) --Giải hệ (1) (2) (3) em chọn đc đáp án ^^! Câu 13: Đáp án A
N
=> c = nNaOH = 0,02 (1) --Pứ với 0,01 mol HCl => có NH3 và C2H6NH2 pứ do có tính bazo (Nói chung Axit gặp bazo thì bọn nó
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Câu 14: Đáp án A gọi công thức aminoaxit đó là H2N-R-COOH ta có phương trình H2N-R-COOH + NaOH -> H2N-R-COONa + H2O theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có khối lượng mol muối - khối lượng mol aminoaxit=22 g/mol khối lượng muối khan - khối lượng aminoaxit=4,85-3,75=1,1 gam => mol aminoaxit=1,1/22=0,05 mol => khối lượng mol aminoaxit=3,75/0,05=75 g/mol chỉ có trường hợp H2N Câu 15: Đáp án B CH4O Là CH3OH => loại C nhìn kĩ vào phân tử của X Y tương ứng mỗi đáp án => loại A y có NH2 => Y + HCl => tạo Nh3cl => B Câu 16: Đáp án C nên khi tạo thành dung dịch X thì dư HCl Chọn C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 17: Đáp án C nên chỉ có 1 đipeptit duy
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Chọn C Câu 18: Đáp án B Amino axit + HCl --> dd Y dd Y + KOH --> dd Z => coi như đây là phản ứng : HCl + KOH --> KCl + H2O NH2-R-(COOH)n + nKOH --> NH2-R-(COOK)n + nH2O Ta có : nHCl = 0,07 mol => nKOH tac dụng với HCl = 0,07 mol => nKOH td với amino axit X = 0,27 - 0,07 = 0,2 mol. Mà nX = 0,1 mol => KOH td với X theo tỉ lệ 2 : 1 => X chứa 2 nhóm -COOH => chọn B Câu 19: Đáp án D Câu 20: Đáp án C
N
chỉ có 1 đồng phân ∝- amino axit:
Do nhất
10
00
Chọn C Câu 21: Đáp án B
, tác dụng tiếp với HCl thì được
3
B sai vì khi tác dụng với NaOH được
ẤP
2+
,
C
không phải là glyxin
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Chọn B Câu 22: Đáp án B HCOONH3C2H5+NaOH->HCOONa+C2H5NH2+H2O Câu 23: Đáp án A Các chất tác dụng với NaOH là:Metyl benzoat, phenylamoniclorua, protein (3)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Chọn A Câu 24: Đáp án D Các CTCT thỏa mãn là:
Chọn D Câu 25: Đáp án B Cho từ từ metylamin vào dd AlCl3 có hiện tượng đến dư thì sẽ tạo kết tủa không tan (do metylamin có tính chất tương tự NH3)
CHọn B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Kết tủa Al(OH)3 không tan lại trong môi trường NH3 hay các Amin dư...Dựa vào pứ này của Al(3+) người ta có thể nhận biết đc 2 kim loại Zn và Al...Zn(OH)2 bị tan lại...còn Al(OH)3 thì không Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án D X: H2N-R-COOH 8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M Gọi x là số mol X phản ứng ta có x mol NH3Cl-R-COOH, 0,2-x mol HCl Cần 0,3 mol NaOH -> 2x+0,2-x=0,3-> x=0,1 --> MX=8,9/0,1=89-> CH3CH(NH2)-COOH (Do X là alpha amino acid) --> D Câu 28: Đáp án B Câu 29: Đáp án D
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2+
3
10
00
B
Câu 30: Đáp án A CH3CH2NO2 + 6H => CH3CH2NH2 (Y1) + 2H2O 2CH3CH2NH2 + H2SO4 => (CH3CH2NH3)2SO4 (Y2) (CH3CH2NH3)2SO4 + 2NaOH => 2CH3CH2NH2 (Y1) + Na2SO4 + 2H2O
Ó
A
C
ẤP
Câu 31: Đáp án D
-L
Í-
H
Câu 32: Đáp án D D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Chọn D Câu 33: Đáp án A
Tổng số mol của Ala là 0,3 Tổng số mol của Gly là 0,3 0,3 ==> nX= = 0,15 2 => mX=0,15.(89.2+75.2-3.18)=41,1 Câu 34: Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
N
Ta có 28,48 gam Ala-> n Ala=0,32 32 gam Ala - Ala -> n Ala-Ala=0,2 27,72 gam Ala - Ala - Ala--> n Ala-Ala-Ala=0,12 --> n tetrapeptit= (0,32+0,2.2+0,12.3)/4.(89.4-18.3)=81,54--> D Câu 35: Đáp án A
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu 36: Đáp án D Câu 37: Đáp án C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 38: Đáp án C dùng NaOH sẽ thu được C6H5ONa lắng động ( anilin và benzen nổi ở trên) sau đó dùng HCl tác dụng với C6H5ONa để thu được C6H5OH Câu 39: Đáp án A Câu 40: Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glixin NH2-CH2-COOH A. Glixin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với etylamin. cả hai đều tan nhiều trong nước. B. Cả hai chất có nhiệt độ nóng chảy gần ngang nhau vì đều có 2 C và cả hai đều tan nhiều trong nước. C. Glixin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn etylamin. Glixin tan ít còn etylamin tan nhiều trong nước. D. Cả hai chất có nhiệt độ nóng chảy thấp và đều ít tan trong nước. Bài 2. Điều nào dưới đây sai khi nói về amino axit A. Nhất thiết phải có chứa các nguyên tố C, H, O, N. B. Có tính lưỡng tính. C. Là chất hữu cơ xây dựng nên các chất protit. D. Hiện diện nhiều trong các trái cây chua. Bài 3. Có 5 dung dịch không màu: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (axit glutamic), NaI (natri iođua), HCOOH (axit fomic), NH2-CH2-COOH (glyxin), NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (L-lysin). Cặp thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên là: A. Quỳ tím và dung dịch CuSO4 B. Quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3 C. Dung dịch HCl và dung dịch AgNO3/NH3 D. Dung dịch NaOH và NaNO2/HCl Bài 4. A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là: A. CH3CH(NH2)COOH B. CH3(NH2)CH2COOH C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH Bài 5. Một phân tử protein được cấu tạo bởi 100 amino axit gồm ba loại X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn protein đó trong môi trường axit ta thu được số mol các amino axit X (glyxin), amino axit Y (alanin) và amino axit Z (Valin) tương ứng lần lượt là 1 : 2 : 2. Khối lượng phân tử của protein đó là: A. 7958 B. 7859 C. 7589 D. 7895 Bài 6. Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là: A. (C6H5)2NH, NH3, (CH3)2NH, C6H5NH2, CH3NH2 B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH C. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH D. C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH Bài 7. Cho dãy các chất : C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 8. Lấy 0,166 (g) một hợp chất A có chứa Nitơ, oxi hoá A hết bằng CuO được hỗn hợp khí gồm CO2-, H2O, N2. Cho nước hấp thụ hết trong H2SO4 (khối lượng tăng 0,162(g)), CO2 hấp thụ hết trong NaOH (khối lượng tăng 0,44 (g)). Khí N2 chiếm thể tích 0,0224 lít (đktc). Biết tỉ khối của A đối với không khí bằng 2,862. Công thức phân tử A là:
N
Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. C4H9N B. C5H9N C. C3H7N D. Một kết quả khác Bài 9. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly–Ala–Gly với Gly–Ala là: A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch NaCl C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm D. Dung dịch HCl Bài 10. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 10,8 gam B. 9,4 gam C. 8,2 gam D. 9,6 gam Bài 11. Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0 – 5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là: A. 0,1 mol và 0,4 mol B. 0,1 mol và 0,2 mol C. 0,1 mol và 0,1 mol D. 0,1 mol và 0,3 mol Bài 12. Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? A. HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2)– COOH B. NH2-CH2COOH C. CH3NH2 D. CH3COONa Bài 13. dãy chỉ chứa những aminoait có số nhóm amino và cacboxyl bằng nhau là A. Gly, Ala, Glu, Tyr B. Gly, Val, Tyr, Ala C. Gly, Val, Lys, Ala D. Gly, Ala, Glu, Lys Bài 14. Một trong những điểm khác nhau của protein so với chất béo và xenlulozơ là A. protein luôn là chất hữu cơ no B. protein có phân tử khối lớn hơn C. protein luôn chứa chức hiđroxyl. D. protein luôn chứa nitơ Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g một amin no đơn chức cần đúng 10,08 lít O2 (đktc). Vậy công thức của amin no đó là A. C2H5 - NH2 B. C3H7 - NH2 C. CH3 - NH2 D. C4H9 - NH2 Bài 16. Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím: A. Axit glutamic, valin, alanin B. Axit glutamic, lysin, glyxin
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. Alanin, lysin, phenyl amin D. Anilin, glyxin, valin Bài 17. Muối X có công thức phân tử là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 2,24 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tính khối lượng muối thu được? A. 8,2 gam B. 8,5 gam C. 6,8 gam D. 8,3 gam Bài 18. Lực bazơ được sắp xếp theo chiều tăng dần như sau: A. trimetylamin→ anilin → metylamin→ dimethyl B. anilin→ trimetylamin→ metylamin→ dimetylamin C. anilin → metylamin → dimetylamin → trimetylamin D. trimetylamin→ metylamin→anilin → dimetylamin Bài 19. Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây? A. CH3-COOH; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH B. CH3-COOH; C6H5-OH; CH3-CH2-NH2 C. C6H5-NH2; HN2-CH2-COOH; CH3-COOH D. C6H5-NH2; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH Bài 20. Cho aminoaxit A. Cứ 0,01 mol A tác dụng hết với 40ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành 1,115 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là: A. NH2CH2COOH B. NH2CH2CH2COOH C. CH3 -CH(NH2)-COOH D. Cả A, B, C đều đúng Bài 21. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là: A. 30,22 gam B. 22,7 gam C. 27,8 gam D. 28,1 gam Bài 22. Hỗn hợp khí X gồm metylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 40,32 lit hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 19,04 lit khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ( các khí đo ở đkc): A. C2H6 và C3H8 B. C3H6 và C4H8 C. CH4 và C2H6 D. C2H4 và C3H6 Bài 23. Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 0,55 mol CO2, 0,925 mol H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là? A. 2,24 B. 4,48 C. 2,80 D. 5,60 Bài 24. Đậu xanh chứa khoảng 30% protein, protein của đậu xanh chứa khoảng 40% axit glutamic: Muối natri của axit này là mì chính (bột ngọt):
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
(mono natri glutamat) Số gam mì chính có thể điều chế được từ 1kg đậu xanh là: A. 137,96 gam B. 173,96 gam C. 137,69 gam D. 138,95 gam Bài 25. Thủy phân peptit H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(COOH)-(CH2)2COOH trong nước có xúc tác axit. Sản phẩm nào dưới đây không thể tạo ra? A. Gly-ala B. Glu-Gly C. Ala D. Ala-Glu Bài 26. Để tổng hợp các protein người ta dùng phản ứng: A. trùng hợp B. trùng ngưng C. trung hòa D. este hóa Bài 27. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím là: A. C6H5OH, C2H5NH2, CH3COOH B. CH3NH2, C2H5NH2, CH3COOH C. C6H5NH2, CH3NH2, C2H5NH2 D. (C6H5)2NH, (CH3)2NH, H2NCH2COOH Bài 28. Cho các hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là: A. X, Y, Z, T B. X, Y, T C. X, Y, Z D. Y, Z, T Bài 29. Dùng những hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 4 chất lỏng không màu là glixerin, rượu etylic, glucozơ, anilin: A. Dung dịch Br2 và Cu(OH)2 B. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 C. Na và dung dịch Br2 D. Na và AgNO3/NH3 Bài 30. Khi cho 7,50 gam một amino axit X có một nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C2H5NO2 B. C4H7NO2 C. C3H7NO2 D. C2H7NO2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 31. Có 80% hiđrô nguyên tử được tạo ra do 3,36g Fe tác dụng dd HCl, khử nitro benzen sẽ thu được m gam anilin. m có giá trị là A. 2,688 B. 1,024 C. 1,488 D. 2,344 Bài 32. Có các dd riêng biệt sau: C6H5NH3Cl, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, H2NCH2-CH2-COONa, C2H5-NH2, ClH3N-CH2-COOH, CH3COONa. Số lượng các dd có pH >7 là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Bài 33. Axit –amino enantoic có : A. 5 nguyên tử cacbon B. 6 nguyên tử cacbon C. 7 nguyên tử cacbon D. cả A, B, C đều đúng Bài 34. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối hơi so với CO2 là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi vừa đủ thu được 26,7 gam hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là : A. 5,94 gam. B. 11,88 gam C. 19,8 gam D. 9,9 gam Bài 35. Khi trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư, thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là : A. 4,56 B. 4,25 C. 6,00 D. 5,56 Bài 36. Nhận định nào sau đây không đúng ? A. Các amin đều có tính bazơ do nguyên tử nitơ có đôi electron chưa tham gia liên kết. B. Thủy phân đến cùng các protein đều thu được các α-amino axit. C. Các amino axit đều có cân bằng giữa dạng phân tử với dạng ion lưỡng cực. D. Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polipeptit Bài 37. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2=CHCOONH4 B. H2NCOO-C2H5 C. H2NCH2COO-CH3 D. H2NC2H4COOH Bài 38. Cho các peptit Ala-Gly; Gly-Gly-Gly; Gly-Gly; Glu-Lys-Val-Gly; Val-Val; Ala-Ala-Ala; Lys- LysLys-Lys; Gly-Glu-Glu-Gly; Val-Gly-Val-Ala-Lys-Glu. Số peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là: A. 8 B. 6
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 7 D. 5 Bài 39. Cho m gam hỗn hợp Glixin và axit Glutamic phản ứng hết với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A chứa m + 9,125 gam muối. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dụng dịch B. Giá trị của m là: A. 25,95 gam B. 22,35 gam C. 34,56 gam D. 29,55 gam Bài 40. Hợp chất X là một tripeptit có tên vắn tắt là ala-val-gly. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là: A. 17.14% B. 14.95% C. 22.86% D. 11.43%
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
G
Đ
LỜI GIẢI CHI TIẾT
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
Câu 1: Đáp án A Glyxin là amino axit tồn tại ở dạng muối ion lưỡng cực nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn hẳn so với etylamin là 1 amin. Về độ tan : cả 2 đều tan tốt trong nước.
00
B
Đáp án A. Câu 2: Đáp án D
) chứ không phải là amino axit
10
Trái cây chua thường có hydroxy axit (
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Chọn D Câu 3: Đáp án B Đầu tiên cho quỳ tím vào: + ax glutamic, HCOOH: màu đỏ + NaI, lisin: màu xanh + glyxin: ko đổi màu. Nên nhận biết đc glyxin. ------------------------------------------------------ - Cho tiếp AgNO3/NH3 vào 2 nhóm chưa nhận đc: +Nhóm ax: có kết tủa là HCOOH, còn lại là ax glutamic. + Nhóm làm quỳ chuyển xanh: Có thể nhận ra = mức độ màu quỳ bị chuyển đổi. Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án A Protein được cấu tạo từ 20 glyxin; 40 alanin và 40 valin
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn A Câu 6: Đáp án B (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH Câu 7: Đáp án C Các chất phản ứng HCl gồm : C6H5NH2 ; H2NCH2COOH ; CH3CH2CH2NH2
Đáp án C. Câu 8: Đáp án B Tỉ khối của A đối với không khí bằng 2,862 => MA = 83 (g/mol) nH = 2nH2O = 2.(0,162 : 18) = 0,018 (mol) => mH = 0,018.1 = 0,018 (g) nC = nCO2 = 0,44 : 44 = 0,01 (mol) => mC = 0,01.12 = 0,12 (g)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
nN = 2nN2 = 2.(0,0224 : 22,4) = 0,002 (mol) => mN = 0,002.14 = 0,028 (g) mH + mC + mN = 0,018 + 0,12 + 0,028 = 0,166(g) = mA => A không chứa O Gọi công thức của A là CxHyNt x : y : t = 0,12 : 0,018 : 0,002 = 5 : 9 : 1 Công thức của A là (C5H9N)n MA = 83 (g/mol) => n = 1 Chọn B Câu 9: Đáp án C Câu 10: Đáp án B n C4H9NO2=0,1Do X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí -> MY>29 và làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh ==> C2H3COONH3CH3 Phương trình pứ: C2H3COONH3CH3 + NaOH= C2H3COONa + CH3NH2 + H2O --> m C2H3COONa=0,1.94=9,4-> B KHÁC: Theo kiểu bảo toàn khối lượng để thử đáp án Nhận thấy có Amin thoát ra. X có 2 Oxi => Đoán + 1 NaOH => mban đầu = 10,3 + 0,1x40 = 14,3 Chắc chắn có 0,1(= số mol X) mol nước thoát ra => mH2O=1,8 Chắc chắn phải có 0,1 mol CH3NH2(hoặc M lớn hơn) thoát ra => mCH3NH2= 3,1 => mMuoi = 14,3 - 1,8 - 3,1 = 9,4 Tăng Amin lên 1 C => mMuoi = 8 => Loại (k có đáp án) Tăng lên nữa thì càng giảm và k có đáp án => Câu 11: Đáp án C C6H5NH2 + NaNO2 + 2HCl -- C6H5N2Cl +NaCl +2H2O. tỉ lệ 1:1 nên ra C Câu 12: Đáp án B Câu 13: Đáp án B Công thức của các aminoaxit như sau: Gly NH2-CH2-COOH Ala CH3-CH(NH2)-COOH Tyr HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH Val CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH Glu HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH Lys H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH Vậy chọn đáp án B Câu 14: Đáp án D Prôtêin cấu tạo bởi các nguyên tố: C,H,O,N.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
, cấu tạo bởi
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Xenlulôzơ là pôlime có CTTQ các nguyên tố C, H, O. Chọn D. Câu 15: Đáp án C Hướng dẫn:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ G
Phương trình phản ứng : CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2 + NaNO3 + H2O.
ẠO
TP .Q
U
Y
Chọn C. Câu 16: Đáp án D Câu 17: Đáp án B X (CH6O3N2) + NaOH tạo chất khí Y(chứa C, H, N) làm xanh quỳ → X có cấu tạo dạng muối amoni nitrat CH3NH3NO3
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
Ta có nCH3NH2 = 0,1 mol → nNaNO3 = 0,1 mol. Vậy mmuối = 0,1×85 = 8,5 gam. Đáp án B. Câu 18: Đáp án B Anilin có tính bazo yếu nhất, tính bazo của amin bậc 2 hơn bậc 1, và bậc 1 hơn bậc 3(do hiệu ứng không gian của bậc 3)
Í-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Chọn D Câu 22: Đáp án B
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Chọn B Câu 19: Đáp án B CH3-COOH; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH dùng quỳ chỉ nhận biết được CH3-COOH C6H5-NH2; HN2-CH2-COOH; CH3-COOH chỉ nhận biết được CH3-COOH C6H5-NH2; C6H5-OH; HN2-CH2-COOH không nhận biết dược chất nào CH3-COOH; C6H5-OH; CH3-CH2-NH2 quỳ --> đỏ--> CH3-COOH ----> xanh--> CH3-CH2-NH2, không làm đổi màu-->C6H5-OH Câu 20: Đáp án A Câu 21: Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Do đó chọn B Câu 23: Đáp án C gọi công thức chung 2 amin no là CnH2n+3N anken là CmH2m ta có sơ đồ CnH2n+3N + O2-> nCO2 + (2n+3)/2H2O + 1/2N2 CmH2m + O2-> mCO2 + mH2O dụa vào sơ đồ trên ta thấy molH2O - mol CO2=3 mol N2 => mol N2=(0,925 - 0,55)/3=0,125 mol => V=2,8 lit chọn ý C Câu 24: Đáp án A khối lượng axit glutamit co trong 1kg đậu xanh là 1000. 0,3 . 0,4 =120g m(mi chinh) = n(axit) . M(mi chinh) = 120/147 . 169 =137,96g đáp án A Câu 25: Đáp án B Peptit có mạch Gly-Ala-Glu.
Ư N
G
Kết hợp (1),(2),(3) ta có 2 chất đó phải là anken
TO
Khi thủy phân chỉ có thê tạo ra các peptit: Gly-Ala, Ala-Glu, Ala, Gly,
Ỡ N
G
Glu. Không thể tạo Glu-Gly.
BỒ
ID Ư
Chọn B. Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án B Câu 28: Đáp án B Câu 29: Đáp án A Dùng dung dịch Br2 : glucozơ làm mất màu ; anilin làm mất màu và xuất hiện kết tủa trắng Dùng Cu(OH)2 : glyxerin tạo dung dịch màu xanh ; rượu etylic không có hiện tượng
Đáp án A. Câu 30: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 31: Đáp án C nFe = 0,06 (mol) → n[H] = 0,06 × 2 × 80% = 0,096 (mol) → nanilin = 0,096 : 6 = 0,016 → manilin = 1,488 ( gam )
H Ơ
N
Đáp án C. Câu 32: Đáp án C
TP .Q
U
Y
N
Dung dịch có pH lớn hơn 7 là:
ẠO
Chọn C Câu 33: Đáp án C
Đ
Axit amino enantoic:
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Chọn C Câu 34: Đáp án D
A
C
ẤP
2+
3
Chọn D Câu 35: Đáp án A
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Chọn A Câu 36: Đáp án D B đúng ( Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần ... do đó thủy phân đến cùng các protein đều thu được các α-amino axit.)
G
TO
D không đúng ở chỗ không phải amino axit cũng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polipeptit, chỉ có amion axit dạng w,.. mới dễ dàng trùng ngưng tạo thành)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
DO đó chọn D Câu 37: Đáp án C Gọi CTPT( CTĐG trùng với CTPT) của X là: CxHyOzNt Ta có: x:y:z:t = %mC/12 : %mH/1 : %mO/16 : %mN/14 = 3:7:2:1 => X có CTPT: C3H7NO2 - nX=0,05 mol ; nX=nMuối=0,05 mol => Khối lượng mol của muối natri là: M=97 => Muối có CT: H2NCH2COONa
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
=> X là: H2NCH2COOCH3 => Đáp án C Câu 38: Đáp án B từ tripeptit PU với Cu(OH)2 mới tạo màu tím ta đếm đc:2,4,6,7,8,9 Có cả thảy 6 cái. Đáp án đúng là B Câu 39: Đáp án D
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Câu 40: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1. Cho 0,01 mol một aminoaxit A (một loại aminoaxit thiết yếu, mạch thẳng, có chứa nhóm amin cuối mạch) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M và thu được dung dịch B. Dung dịch B này phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M và thu được 2,85 gam muối. Công thức cấu tạo của A là: A. H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH B. H2N-(CH2)3-CH(NH2)-COOH C. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH D. H2N-(CH2)5-CH(NH2)-COOH Câu 2. Đốt cháy một amin đơn chức no thu được tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 4/7. Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây? A. Metylamin B. Etylamin C. Trimetylamin D. Isopropylamin Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Amin X có công thức phân tử là: A. C4H9NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C2H5NH2 Câu 4. Etyamin tác dụng với chất nào trong các chất sau tạo ra kết tủa: A. Dung dịch CH3COOH B. Dung dịch FeCl3 C. Dung dịch CH3COOH hoặc HCl D. Dung dịch CH3COOH hoặc FeCl3 hoặc dung dịch HCl. Câu 5. Cho 14,7 (g) 1 aminoaxit X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 19,1 (g) muối. Mặt khác cũng cho 14,7 (g) X tác dụng với HCl dư cho ra 18,35 (g) muối clorua. Xác định công thức cấu tạo của X: A. CH2-COOH | NH2 B. CH3-CH-COOH | NH2 C. CH3-(CH2)4-CH-COOH | NH2 D. Một kết quả khác Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin cần vừa đủ 10,36 lít O2 (ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 19,45 gam và có 0,56 lít một khí (ở đktc) thoát khỏi bình. Giá trị của m là: A. 5,35 gam B. 10,7 gam C. 3,25 gam D. 7,5 gam
N
Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 3
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 7. Cho các dung dịch sau: (1) CH2=CHCOONH4 ; (2) C6H5NH2 ; (3) H2NCH2COOH ; (4) C6H5OH ; (5) H2N[CH2]4CH(NH2)COOH ; (6) CH3COONa ; (7) H2N[CH2]6NH2. Các dung dịch làm xanh quỳ tím là: A. (3) ; (5) ; (7) B. (2) ; (3) ; (4) ; (7) C. (5) ; (6) ; (7) D. (1) ; (5) ; (7) Câu 8. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9,4. B. 8,2. C. 10,8. D. 9,6. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 amin X mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử thu được 6a mol hỗn hợp sản phẩm. Nếu cho 1 mol X tác dụng với HCl dư trong điều kiện thích hợp thu được m gam sản phẩm. Giá trị của m là: A. 79,5 B. 131 C. 116 D. 167,5 Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g chất X( có chứa 1 nguyên tử nitơ trong phân tử) thu được sản phẩm gồm CO2; H2O và N2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,4 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOONH3CH=CH2 B. CH3CH2COONH4 C. CH2=CHCOONH4 D. CH3COONH3CH3 Câu 11. Có thể tạo ra được bao nhiêu tripeptit gồm hai aminoaxit: glyxin và alanin? A. 3. B. 6 C. 5. D. 8 Câu 12. Tính chất nào sau đây không phải là của protit? A. Có phản ứng màu với axit nitric và Cu(OH)2. B. Tham gia phản ứng thủy phân. C. Làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh lam. D. Có thể bị đông tụ khi đun nóng. Câu 13. Cho 30 lít hđro bromua vao 35 lít hỗn hợp khí A CH3NH2, (CH3)2NH, CO2. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với không khí là 1,942 và hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp A trên bằng một lượng õi vừa đủ, sau khi ngưng tụ hơi nước còn lại 62,5 lít hỗn hợp khí B. Các thể tích khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là: A. 15, 15, 5 B. 10, 15, 10 C. 15, 10, 10 D. 10, 10, 15 Câu 14. Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím: A. Axit glutamic, valin, alanin
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. Axit glutamic, lysin, glyxin C. Alanin, lysin, phenyl amin D. Anilin, glyxin, valin Câu 15. X là một tetrapeptit. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95g muối. Phân tử khối của X có giá trị là: A. 324 B. 432 C. 234 D. 342 Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là: A. CH2=CH-NH-CH3 B. CH3-CH2-NH-CH3 C. CH3-CH2-CH2-NH2 D. CH2=CH-CH2-NH2 Câu 17. Để trung hòa 200ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần 200 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,7 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là (biết X có mạch C không phân nhánh): A. H2NC2H3(COOH)2 B. CH3C(NH2)(COOH)2 C. H2NCH(COOH)2 D. (H2N)2CHCH(COOH)2 Câu 18. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Ala; Gly-Ala, Ala-Val. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. Ala-Glu-Ala-Gly-Val B. Gly-Ala-Val-Glu-Ala C. Glu-Ala-Ala-Gly-Val D. Glu-Ala-Gly-Ala-Val Câu 19. Cho 2 amin mạch hở lần lượt có công thức phân tử là C3H9N, C4H11N . Có tổng số đồng phân amin bậc một là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 20. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là: A. 46 B. 32 C. 31 D. 45 Câu 21. Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là: A. (1), (2). B. (2), (5), (6). C. (2), (5). D. (2), (3), (6).
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 22. Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm acid glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 43,8 B. 52,8 C. 45,6 D. 49,2 Câu 23. A chứa (C , H, O, N) có 46,67 % N và MA< 100 . Đốt 1,8 gam A cần 1,008 lit O2 (đkc). Sản phẩm cháy gồm N2, CO2 , hơi nước, trong đó tỷ lệ thể tích CO2 : thể tích nước = 1 :2. Khi cho 1,8 gam A vào H2O dư , thu được ddB. Cho dd H2SO4 dư vào dd B rồi dẫn hết khí vào bình dd KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng chất tan trong bình KOH lúc sau tăng m gam. Giá trị m là: A. 0,44 gam B. 0,65 gam C. 0,78 gam D. 1,32 gam Câu 24. Cho 0,02 mol chất X (X là một -aminoaxit) phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch HCl 0,125 M thì tạo ra 3,67gam muối. Mặt khác, 4,41gam X khi tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ thì tạo ra 5,73 gam muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. HOOC-CH(NH2)-CH(NH2)-COOH B. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH D. CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 25. Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin? A. CH3CH2NHCH3, CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3 B. C2H5NH2, (CH3)2CHNH2, (CH3)3CNH2 C. CH3NH2, CH3CH2NHCH3, (CH3)2NCH2CH3 D. CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3, CH3CH2NHCH3 Câu 26. Thủy phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo là ABCDE thì thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa liên kết peptit? A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 27. Dãy chất đều làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metylamin, amoniac B. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit C. anilin, amoniac, natri hiđroxit D. metylamin, amoniac, natri axetat Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân thơm lên nhóm NH2 B. anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm C. nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng D. anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn dư đôi electron tự do Câu 29. Trong các chất sau: đipeptit glyxylalanin H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH(1), nilon-6,6 (-NH[CH2]6-NH-CO- [CH2]4 - CO-)n (2) , tơ lapsan (-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n , chất có liên kết peptit là: A. (1) B. (1); (2) C. (2);(3)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. (1);(2);(3) Câu 30. Cho 17,7 gam một alkylamin(X) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H9N B. C4H11N C. C2H7N D. CH5N Câu 31. Cho 0,1 mol một axit amino axit (X) phản ứng vừa đủ với 0,1mol NaOH và 0,2 mol HCl. Biết rằng khối lượng muối Na của (X) cho với NaOH là 14g. Tính khối lượng muối clorua và xác định CTCT của (X). A. 18,4g, HOOC - CHNH2 - CH2 - NH2 B. 19,2g, HOOC - (CH2)3 - NH2 C. 19,1g, HOOC - CHNH2 - (CH2)2 - NH2 D. 19,4g, HOOC - CHNH2 - CH3 Câu 32. Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ X bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên A và B với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol X + 2 mol H2O -> 2 mol A + 1 mol B. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt chát hoàn toàn m2 gam B cần 8,4 lớt O2 ở đkc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lớt N2 ở 270C, 1 atm. B có CTPT trùng với CTĐG. A,B và giá trị m1, m2 là. A. NH2-CH2-CH2-COOH(15g) , CH3-CH(NH2)-COOH; 8,9(g). B. NH2-CH2-COOH (15g), CH2(NH2)-CH2-COOH; 8,9(g). C. NH2-CH2-COOH(15g), CH3-CH(NH2)-COOH, 8,9(g). D. NH2-CH2-COOH(15,5g),, CH3-CH(NH2)-COOH; 8,9(g). Câu 33. Dùng lòng trắng trứng gà để làm trong môi trường (aga, nước đường), ta đã ứng dụng tính chất nào sau đây? A. Tính bazơ của protit. B. Tính axit của protit. C. Tính lưỡng tính của protit D. Tính đông tụ ở nhiệt độ cao và đông tụ không thuận nghịch của abumin. Câu 34. Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2 ? A. 2,25 mol. B. 1,35 mol. C. 0,975 mol. D. 1,25 mol. Câu 35. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 60 gam B. 30 gam C. 120 gam D. 45 gam Câu 36. Dung dịch A gồm Ba(OH)2 và một Amin đơn chức, sục vừa đủ 0,6 mol HCl vào dung dịch A. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 47,8 gam chất rắn khan. Tìm công thức của Amin.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. CH3NH2 B. CH3NHCH3 C. C3H7NH2 D. a hoặc b đúng Câu 37. Hỗn hợp X gồm bốn hợp chất hữu cơ đều có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 1344 ml (đktc) hỗn hợp khí Y mùi khai có tỉ khối hơi so với hiđro là 17,25 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,67 gam B. 4,17 gam C. 5,76 gam D. 4,71 gam Câu 38. Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C2H5NH2, dung dịch C6H5NH3Cl, dung dịch NaOH, CH3COOH, dung dịch HCl loãng. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xúc tác, số cặp chất có phản ứng xảy ra là: A. 10 B. 11 C. 9 D. 8 Câu 39. Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo thành NH3, mặt khác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối amin bậc 1. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với 0,2 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 11,1 g B. 15,1 g C. 23,5 g D. 25,5 g Câu 40. Có 1 nonanpeptit có trình tư như sau: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit chứa phe: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
LỜI GIẢI CHI TIẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Câu 1: C
Câu 2: B nCO2:nH2O =4:7 => nC:nH= 4:14= 2:7 amin no đơn chức CTTQ CnH2n+3N => amin cần tìm C2H5NH2 etylamin Câu 3: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
nCO2=0,4mol nH2O=0,7mol =>tỉ lệ C : H = 2:7 suy ra chỉ có đáp án D(C2H5NH2 ) thỏa mãn tỉ lệ trên=>chọn D! Câu 4: B Etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 sẽ sinh ra Fe(OH)3 kết tủa. pt: C2H5NH2 + FeCl3 +H2O => C2H5NH3Cl+ Fe(OH)3 Câu 5: D Ta có 14,7 => M = 147 => Axit glutamic => có 2 gốc COOH => D "Mẹo nếu nhớ" Còn C có M = 145 còn 1 cái nữa là glysin M = 146 "Có 2 gốc NH2" Giải BT KL => mHCL = m muối clorua - mX = 18,35 14,7 = 36,5 => nHCl = 0,1 mol Đáp án => có 1 gốc NH2 => pứ tỉ lệ 1 : 1 => M X = 147 đối chiếu đáp án => Loại A , B , C => D Trường hợp pứ với NaOH chỉ bít gốc Hidrocacbon n amino axit X = n muối = 0,1 mol => M = 191 => Na - OOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COONa => Axit glutamic Câu 6: A khoi luong N2 sinh ra la m N2 = 0,56:22,4*28 = 0,7 gam khoi luong O2 tham ra phan ung la m O2 = 10,36:22,4*32 = 14,8 gam khoi luong cua amin la m = 19,45 + 0,7 - 14,8 = 5,35 gam Câu 7: C Các dung dịch làm xanh quỳ tím là:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
Ó
A
C
ẤP
Chọn C Câu 8: A Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước và T nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh nên X
Ỡ N
G
TO
Chọn A Câu 9: D
ÁN
-L
Í-
là:
BỒ
ID Ư
Ta có:
Sản phẩm thu được là:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
Chọn D Câu 10: C
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Chọn C Câu 11: B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Câu 12: C C sai rõ ràng vì chỉ có Iot làm hồ tinh bột chuyển sang mau xanh lam . tất cả các ý còn lại đều là tính chất của protit .protit là những polipeptit nên có tính chất của peptit Câu 13: B
2+
3
10
00
B
HBr còn dư
C
ẤP
Mặt khác:
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Sau khi đốt cháy và ngưng tụ sẽ thu được
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn B Câu 14: D Anilin tính bazo yếu còn glyxin và valin co 1 chức cooh va 1 chức amin nên ko làm đổi màu quỳ D đúng Câu 15: A Ta có : X + 0,3 mol NaOH → muối + ( 0,3 : 4 ) mol H2O → m = 34,95 + 0,075 × 18 - 0,3 × 40 = 24,3 → MX = 24,3 : 0,075 = 324
Đáp án A. Câu 16: C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Dựa vào đáp án → đều là amin đơn chức : Gọi X : CxHyN
H Ơ
N
→ x + y/2 + 0,5 = 8 → 2x + y = 15 → X phản ứng với HNO2 giải phóng Nitơ → X là amin bậc 1 → X có thể là CH3CH2NH2 hoặc (CH3)2CHNH2
Y
N
Đáp án cần chọn là C. Câu 17: A
ẠO
TP .Q
U
có 2 nhóm -COOH
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Chọn A Câu 18: D Câu 19: B Đồng phân amin bậc một của C3H9N là CH3CH2CH2NH2, CH3CH(CH3)NH2 Đồng phân amin bậc một của C4H11N là CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(CH3)NH2, CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3C(CH3)2NH2 Vậy tổng sô đồng phân amin bậc một của 2 chất trên là 6. Đáp án B Câu 20: D
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Chọn D Câu 21: B Câu 22: C Câu 23: C Trong 1,8 gam A: mN=1,8.0,4667=0,84 gam Sau khi đốt: mCO2+mH2O = mA+mO2-mN=1,8+0,045.32-0,84=2,4 Mà nCO2:nH2O=1:2 => nCO2=0,03; nH2O=0,06 Trong A: nC:nH:nN:nO=0,03:0,12:0,06:0,03=1:4:2:1 Vì MA <100 nên CTPT của A là CH4N2O => A là ure. Khí thu được là CO2 2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O 0,06........0,03.......0,03 m chất tan tăng= mK2CO3-mKOH=0,03.138-0,06.56=0,78 Câu 24: C nHCL:nX=1:1=> 1gocNH2 sau do lap cong thuc muoi R+4n=183,5-16-36,5=131 ta chon n=2 => R=41 la C3H5 .chon c Câu 25: C Câu 26: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
Chọn D Câu 27: D Câu 28: C Câu 29: A Chất có liên kết peptit chỉ có 1, còn lại đều không phải, do không thoản mãn 2 điều kiện là liên kết giữa CO và NH của 2
N
Thủy phân không hoàn toàn ta được: 4 dipeptit, 3 tripeptit và 2 tetrapeptit
TP .Q
U
∝- amino axit
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Chọn A Câu 30: A Câu 31: C chỗ 0,1 mol X tác dụng với 0,1 NaOH => 1 nhóm COOH - tác dụng với 0,2 mol HCl => 2 gốc -NH2 => Loại đáp án B và D !!! --=> nMuoi Natri = 0,1 => Mmuoi = 14/0,1 = 140 => M[X] = 140 - 23 + 1 = 118 => Chỉ có câu C thỏa mãn => Chọn C Câu 32: C tính được B là alanin 8.9 g ứng ới 0.1 mol = nA=0.2 MOL = Mx=203=MA+MB-2.18 = MA=75 = 15 g Câu 33: D Câu 34: B để ý cách tính các peptit: cứ n-peptit + (n-1)H2O → n.amino axit.
2+
3
Theo đó: (13,2 gam X) + (2x mol)HCl + (x mol)H2O → 22,3 gam chất rắn.
C
ẤP
BTKL: 13,2 + 73x + 18x = 22,3 → x = 0,1 mol. → MX = 132 → 2.amino axit = 132 + 18 = 150
Ó
A
→ amino axit là Glyxin ( M = 75 ): C2H5NO2.
-L
Í-
H
Theo đó, hexapeptit Y = 6.Glyxin - 5.H2O = C12H20O7.
TO
ÁN
→ đốt 0,1 mol Y cần: 0,1 × 12 + 0,1 × 20 ÷ 4 - 0,1 × 7 ÷ 2 = 1,35 mol → Chọn B Câu 35: C Quy đốt 0,15 mol Y2 thu được (54,9 + 0,05 × 18 = 55,8 gam) hỗn hợp CO2 + H2O.
Ỡ N
G
||→ CO2 = 55,8 ÷ 62 = 0,9 mol ||→ đốt 0,2 mol X2 ≡ Y2 thu được 0,9 × 0,2 ÷ 0,15 = 1,2 mol CO2
BỒ
ID Ư
||→ m = 120 gam kết tủa. Chọn đáp án C Câu 36: A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Câu 37: A Ứng với CTPT C3H9NO2 có thể có các chất: HCOO-NH3CH2XH3, HCOONH2(CH3)CH3, CH3COONH3CH3; C2H5COONH4 MY =17,25.2=34,5 => m khí Y = 0,06.34,5= 2,07 gam nY=0,06 mol => nKOH=0,06 mol nX=0,06 mol; nH2O=0,06 m = mX+mKOH-mY-mH2O=5,67 gam Câu 38: C đánh số thứ tự các chất từ 1 đến 7 Các phản ứng xảy ra: - 1 với 6 và 7 - 2 với 5 - 3 với 4 và 6, 7 - 4 với 5 - 5 với 6 và 7 Có tất cả 9 phản ứng Đáp án C Câu 39: B
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Câu 40: C Các tripeptit có thể chứa Phe là:Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe; Pro-Phe-Arg Chọn C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Cho 13,5 gam một amin đơn chức bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin là. A. CH3 - CH2 - NH2 B. CH3 - NH2 C. CH3 - CH2 - CH2 - NH2 D. CH3 - CH2 – CH2 - CH2 - NH2 Bài 2. Cho 0,01 mol một amino axit A (mạch thẳng, có chứa nhóm amin cuối mạch và cần thiết cho cơ thể) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch B. Dung dịch B này phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được 2,85 gam muối. Khẳng định nào sau đây là đúng: A. Dung dịch A (trong nước) có môi trường pH > 7 B. Amino axit A có kí hiệu là Lys C. Amino axit A có tên thay thế là axit 2,6-điamino hexanoic D. Cả A, B, C đều đúng Bài 3. Tất cả amino axit đều ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao và dễ hòa tan trong nước, mặc dù đây là các hợp chất cộng hóa trị và có khối lượng phân tử không lớn lắm. Như glixin (H2NCH2COOH, M = 75) có nhiệt độ nóng chảy 245˚C; Alanin (CH3CH(NH2)COOH, M = 89) có nhiệt độ nóng chảy 315˚C; Axit glutamic (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, M = 147) có nhiệt độ nóng chảy 205˚C; Lyzin (H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH, M = 146) có nhiệt độ nóng chảy 224˚C. Nguyên nhân của tính chất này là do: A. Giữa các phân tử amino axit có tạo liên kết hiđro liên phân tử với nhau B. Trong cùng một phân tử có chứa cả nhóm chức axit lẫn nhóm chức amin nên coi như có sự trung hòa tạo muối trong nội bộ phân tử C. Đây là các hợp chất cộng hóa trị nhưng có nhiều tính chất của một hợp chất ion, nên nó có nhiệt độ nóng chảy cao và tương đối hòa tan nhiều trong dung môi rất phân cực là nước D. Tất cả các nguyên nhân trên Bài 4. Chọn phương án tốt nhất để phân biệt các dd glixerol, glucozơ, anilin, alanin, anbumin. A. Dùng Cu(OH)2 rồi đun nóng nhẹ, sau đó dùng dd Br2 B. Dùng lần lượt các dung dịch CuSO4, H2SO4, I2 C. Dùng lần lượt các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH D. Dùng lần lượt các dung dịch HNO3, NaOH, H2SO4 Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ba amin A, B, C bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2; 18,9 gam nước và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m: A. 12g B. 13,5g C. 16g D. 14,72g Bài 6. X là một ω-amino axit mạch thẳng. Cho 0,015 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,5125 gam muối. Cũng lượng X trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo ra 2,295 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: A. H2N[CH2]5COOH B. H2N[CH2]2CH(NH2)COOH C. H2N[CH2]6COOH D. H2N[CH2]4CH(NH2)COOH Bài 7. Dãy sắp xếp các chất (C6H5)2NH (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3), CH3NH2 (4), (CH3)2NH (5), C2H5NH2 (6) theo thứ tự tăng dần tính bazơ từ trái sang phải là: A. (1) < (2) < (3) < (4) < (6) < (5)
N
Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 4
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. (3) < (2) < (1) < (4) < (5) < (6) C. (6) < (5) < (4) < (3) < (2) < (1) D. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6) Bài 8. Biết A là hợp chất của amin. Khi cho A tác dụng với dung dịch HCl. Dung dịch thu được sau phản ứng trở nên trong suốt. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào dung dịch thu được sau phản ứng trở nên đục vậy A là: A. Anilin B. Metyldiamin C. Metylamin D. Etylamin Bài 9. Trong các protein sau đây, protein nào tồn tại ở dạng hình cầu: A. Anbumin B. Miozin C. Fibroin D. Keratin Bài 10. Alanin có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây: A. Na2SO4, HCl, NaOH, Cu(OH)2 B. Ba, NaCl, HBr, HNO2 C. Cu(OH)2, HCl, HNO2, Ba(OH)2 D. H2SO4, KOH, Cu, Ca(OH)2 Bài 11. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là: A. (H2N)2C3H5COOH B. H2NC2H3(COOH)2 C. H2NC3H5(COOH)2 D. H2NC3H6COOH Bài 12. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH2COONH4 B. CH3COONH3CH3 C. HCOONH2(CH3)2 D. HCOONH3CH2CH3 Bài 13. Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. CTPT 2 amin(không phải đồng phân của nhau): A. CH3NH2 và C4H9NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C2H5NH2 Bài 14. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh quì tím ẩm ). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 12. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là: ( C = 12 , H= 1 , O = 16 , N =14 , Na = 23) A. 14,3 gam B. 8,9 gam C. 16,5 gam D. 15gam
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 15. Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N2, CO2, H2O trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. A có công thức phân tử : A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. C5H13N Bài 16. Phát biểu nào dưới nào dưới đây không chính xác: A. Protein phản ứng với đặc,HNO3 tạo kết tủa vàng. B. Khi đung nóng dung dịch protein,protein đông tụ. C. Các protein đều tan trong nước. D. Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím Bài 17. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 21,8 B. 5,7 C. 12,5 D. 15 Bài 18. X là hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y, cho hơi Y đi qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là: A. H2NCH2COOCH(CH3)2 B. CH3(CH2)4NO2 C. H2NCH2COOCH2CH2CH3 D. H2NCH2CH2COOCH2CH3 Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,3 B. 0,2 C. 0,1 D. 0,4 Bài 20. Cho polime [-NH-(CH2)5-CO-]n tác dụng với NaOH trong điều kiện thích hợp. Sản phẩm thu được là: A. NH3, Na2CO3 B. NH3, C5H11COONa C. C5H11COONa D. H2N(CH2)5COONa Bài 21. Đốt cháy hết a mol một amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. X là: A. H2NCH2COOH B. X có chứa 2 nhóm –COOH C. H2NCH2CH2COOH D. X có chứa 2 nhóm –NH2 Bài 22. Một loại protit X có chứa 4 nguyên tử S trong phân tử. Biết trong X, S chiếm 0,32% theo khối lượng. Khối lượng mol phân tử của X là: A. 5.104 B. 4.104 C. 3.104 D. 2.104
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 23. Một polipeptit có dạng [-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-(CH2)2-CO-]n. Polipeptit đó được cấu tạo từ các aminoaxit nào sau đây? A. H2N-CH2-COOH , H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-(CH2)3-COOH B. H2N-CH2-COOH , H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-(CH2)4-COOH C. H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-(CH2)2-COOH D. H2N-CH2-COOH , H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-(CH2)2-COOH Bài 24. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là A. (H2N)2C2H3COOH. B. H2NC2H3(COOH)2. C. (H2N)2C2H2(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2. Bài 25. Cho các hợp chất: 1. C6H5NH2; 2. C2H5NH2; 3. (C6H5)2NH; 4. (C2H5)2NH; 5. NH3. Tính bazơ của chúng biến đổi theo quy luật nào sau đây? A. 1 > 3 > 5 > 4 > 2. B. 2 > 1 > 5 > 3 > 4. C. 4 > 2 > 5 > 1 > 3. D. 5 > 2 > 4 > 1 > 3. Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (C, H, O, N) cần 3 mol không khí (gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% về thể tích) thu được 0,5 mol CO2, 0,6 mol H2O và 2,45 mol N2. X có công thức phân giống với công thức phân tử của: A. Glixin B. Axit glutamic C. Valin D. Alanin Bài 27. Hãy chọn các phát biệu đúng về amin. 1) Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm –NH2 liên kết với gốc hiđrocacbon R- . 2) Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hidro của phân tử aminiac (NH3) bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon . 3) Tất cà các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hidro với nước . 4) Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. 5) Tất cả cácc amin đề tác dụng được với nước để tạo thành muối . A. 1, 2, 5 ; B. 1, 2, 3, 4, ; C. 2, 4, D. 1, 3, 4, . Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một hợp hợp chất amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm công thức phân tử của Y. A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N Bài 29. Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là : A. (C6H5)2NH, NH3, (CH3)2NH, C6H5NH2, CH3NH2 B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH C. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH. Bài 30. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là dipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit. B. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit. C. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit. D. Trong mỗi phân tử peptit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định. Bài 31. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và chất hữu cơ Z (no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là : A. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH B. HCOONH3CH2CH2NO2 C. HO-CH2-CH2-COONH4 D. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 Bài 32. Để phân biệt 7 chất sau đây chứa trong các bình riêng biệt không nhãn: Nước, axit axetic, metylamin, glyxin, lysin, axit glutamic và benzen thì có thể dùng chất nào? A. Qùy tím B. Na C. Dung dịch HCl D. Một chất khác Bài 33. Cho các nhận xét sau: (1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin (2). Khác với axit axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl (3). Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước (4). Axit axetic và axit α-amino glutaric không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2 đipeptit (6). Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm Số nhận xét không đúng là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Bài 34. Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 ( là muối của α-amino axit với HNO3 ) phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M . Sau phản ứng cô cạn thu được m gam rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,14 B. 2,22 C. 1,13 D. 1,01 Bài 35. Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây? A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal, glucozơ B. Sobitol, glucozơ, tripeptit, ancol etylic, glixerol C. Glucozơ, fructozơ, glixerol, axit axetic, metanol D. Glucozơ, sobitol, axit axetic, etanal, anbumin Bài 36. Chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X có tính bazơ còn Y là chất lưỡng tính. Cả X và Y đều tác dụng với HCl và NaOH, trong đó khi phản ứng với NaOH đều thu được muối của α-aminoaxit.X và Y lần lượt là: A. H2N-CH2-COOCH3 và CH3-CH(NH2)-COOH B. CH2=CH-COONH4 và CH3-CH(NH2)-COOH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. H2N-CH2-COOCH3 và H2N-CH2-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOCH3 Bài 37. Khi cho 11,95 gam hỗn hợp alanin và glyxin tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 10,42 B. 13,12 C. 14,87 D. 7,37 Bài 38. Hợp chất X là một aminoaxit no mạch hở, đơn chức amin và đơn chức axit. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biểu thức quan hệ giữa a, b, c là: A. a = c - b B. a = 2(b – c) C. a = b - c D. a = 2(c – b) Bài 39. Hợp chất X và Y thuộc loại peptit. Tên của X và Y lần lượt là val-gly-val và ala-gly-val-ala. Cho m gam hỗn hợp gồm X và Y với tỷ số mol 3 : 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn thu được 23,745 gam muối. Giá trị của m là: A. 12,210 B. 17,025 C. 11,350 D. 18,315 Bài 40. Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,7 B. 21,8 C. 15 D. 12,5
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 1: Đáp án A 3RNH2 + FeCl3 + 3H2O => Fe(OH)3 + 3RNH3Cl 0,3 0,1 n(kết tủa)=n(Fe(OH)3)= 0,1(mol) =>M(RNH2)=13,5/0,03=45 =>R=45-16=29(C2H5) =>A Câu 2: Đáp án D
BỒ
ID Ư
nên A có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
BTKL:
A là Lys, tên thay thế là axit 2,6-điamino hexanoic, có 2 nhóm NH2 nên môi trường có pH>7
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
Chọn D Câu 3: Đáp án D Câu C để giải thích dễ hòa tan trong nước, câu A,B để giải thích tất cả các amino axit đều ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng
Y
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Chọn D Câu 4: Đáp án A Khi cho Cu(OH)2 vào các dung dịch trên thỳ: + anbumin sẽ pư tạo phức chất có màu tím đặc trưng (pư này đc gọi là pư màu biure) + glixerol vs glucozo sẽ pư tạo phức tan có màu xanh: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 => (C3H7O3)2Cu + 2H2O 2C6H12O6 + Cu(OH)2 => (C6H11O6)2Cu + 2H2O + alinin vs alanin ko pư khi cho dd Br2 vào: + glucozo sẽ làm mất màu dd Br2 + anilin sẽ kết tủa màu trắng + alanin vs ko pư => chọn A Câu 5: Đáp án B Ta có Lượng Nitơ thu được sau phản ứng gồm Nito trong không khí và Nito trong amin VNitơ trong kk=4.VOxi=4.(26,4/44.2+18,9/18)/2=100,8 =>VNitơ trong amin=Vsau pứ-VNitơ trong kk=104,16-100,8=3,36 => m=26,4/44.12+18,9/18.2+3,36/22,4.28=13,5 =>đáp án B Câu 6: Đáp án A
N
chảy cao
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Chọn A Câu 7: Đáp án A amin càng nhiều vòng benzen => Tính bazo càng giảm Amin càng nhiểu gốc hidrocacbon no => Tính bazo càng tăng Amin bậc II > Amin bậc I=> 1 có 2 vòng benzen C6H5 => Tính bazo nhỏ nhất5 có 2 gốc CH3 và là amin bậc 2 => Lớn hơn 6 vì amin bậc I => 5 ở đầu => A Câu 8: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Anilin không tan trong nước, nhưng tan trong HCl sinh ra muối, khi cho muối vừa sinh ra tác dụng lại với NaOH thì sẽ tái tạo lại anilin, ban đầu anilin khuếch tán trong nước làm nước vẫn đục nhưng sau một thời gian sẽ phân lớp Câu 9: Đáp án A trong các protein thì anbumin có dạng hình cầu, còn miozin, fibrozin và keratin có dạng hình sợi. Câu 10: Đáp án C đáp án A:NA2SO4 ko p ứ với alanin đáp án B:NACL ko pứ với alanin đáp án C: ĐÚNG đáp án D:CU ko pứ với alanin Câu 11: Đáp án C 0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl → X có 1 nhóm -NH2
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ
0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH → X có 2 nhóm -COOH
Ư N TR ẦN
H
Mmuối = 52,5 + R + 90 = 3,67 : 0,02 → R = 41 → R là C3H5
www.daykemquynhon.ucoz.com
G
Vậy X có dạng H2N-R-(COOH)2 → muối ClH3N-R-(COOH)2
Ó H
TO
ÁN
-L
Í-
Chọn D Câu 14: Đáp án D
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
→ X là H2NC3H5(COOH)2 → Chọn C. Câu 12: Đáp án B Câu 13: Đáp án D
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn D Câu 15: Đáp án B Câu 16: Đáp án C C sai vì protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo
Chọn C Câu 17: Đáp án C Khí làm xanh quỳ ẩm → khí đó là amoniac hoặc amin → X : C2H8N NO3 → Y chứa : 0,1 mol NaNO3 ; 0.1 mol NaOH → m = 0,1 × 85 + 0,1 × 40 = 12,5
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đáp án C. Câu 18: Đáp án C
Y
N
H Ơ
N
Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương nên Y là ancol bậc 1
ẠO
TP .Q
U
Chọn C Câu 19: Đáp án B Gọi X : CnH2n+2+aNa
G Ư N H TR ẦN B 00
10 3 2+
Có 1 nhóm NH2
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đáp án B. Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án A C=2 mặt khác nC/nN=2==> A Câu 22: Đáp án B Câu 23: Đáp án D Câu 24: Đáp án A n acid amin A = 0,2.0,1=0,02 mol n NaOH=0,25.0,08=0,02 mol --> 1 nhóm -COOH Mặt khác n acid amin A=0,02 mol cần n HCl=0,04 --> 2 nhóm -NH2 -> A: (H2N)2-R-COOH A có tỉ khối so vs H2=52-> M A=104 vậy R=27--> C2H3 --> A (H2N)2-C2H3-COOH Câu 25: Đáp án C Câu 26: Đáp án B Trong 3 mol không khí có
Đ
→ n + ( 2n + 2 + a ) : 2 + a : 2 = 5 → 2n + a = 4 → → X : CH6N2 nX = 0,1 (mol) → nHCl = 0,1 × 2 = 0,2
ID Ư
Số mol oxi trong X là = 0,5.2 + 0,6 - 3.20%:2 = 0,4 mol Dó đó có 4 oxi trong X
BỒ
X là C5H12O4N Suy ra X gần giống với công thức phân tử C5H9O4N Chọn B Câu 27: Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1 sai, phải là do gốc hidrocacbon thay thế H trong nguyên tử 2 đúng
H Ơ
N
3 sai, vì amin bậc 3 không tạo liên kết hidro với nước do không còn -N-H trong phân tử
N
4 đúng
TP .Q
U
Y
5 sai, không tác dụng với nước để tạo thành muối
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Chọn C Câu 28: Đáp án C
00
B
TR ẦN
Câu 29: Đáp án B Câu 30: Đáp án A A sai, có 2 nhóm -CO-NH gọi là tripeptit; 3 nhóm gọi là tetrapeptit
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Chọn A Câu 31: Đáp án D
BỒ
ID Ư
Đáp án D Câu 32: Đáp án A dùng Qùy tím ta có: nhóm 1: axit axetic, axit glutamic làm quì tím hóa đỏ nhóm 2: metylamin, lysin làm quì tím hóa xanh nhóm 3: Nước,benzen, glyxin quì tím không đổi màu trong nhóm 3 đổ các chất vào nhau nhận được benzen còn nước và glyxin nhóm 2 có metyl amin là chất khí>>> nhận dc 2 chất nhóm 2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
lấy metyl amin cho vào 2 chất còn lại trong nhóm 3, nhóm nào làm quì tím xanh trc là nước, còn lại glyxin lấy metyl amin cho vào 2 chất nhóm 1 với cùng thể tích, chất nào làm quì tím k hóa đỏ nữa tước là axit axetic, chất còn lại là axit glutamic Câu 33: Đáp án D 1 sai vì có thể ra 4 laoi 2 đúng 3 đúng 4 sai vì nó có làm đổi màu 5 đúng 6 sai vì phức màu tím chứ k pải xanh thẫm Câu 34: Đáp án B Ta có: nX=0,1 mol ; nNaOH=0,3 mol Do X(C2H6O5N2) là muối của anpha-amino axit với HNO3 => X: NO3NH3-CH2-COOH -Cho X pứ với NaOH: NO3NH3-CH2-COOH + 2NaOH --> H2N-CH2-COONa + NaNO3 + 2H2O (1) Từ (1): Chất rắn Y: nH2N-CH2-COONa=0,1 mol ; nNaOH dư =0,1 mol ;nNaNO3=0,1 mol => mY= 0,1.97 + 0,1.40 + 0,1.85= 2,22 gam Câu 35: Đáp án D A sai vì không nhận biết đc 2 axit B sai vì phản ửng của sobitol và glixerol có pu giống nhau.nên k nhận biết đc C sai vì glu và pru k nhận biết đc,vì có PU giống nhau D đúng vì glu,sobitol có phải ứng giữa 2 nhóm chức gần nhau,khi nung nóng thì glu và etanal đều có phản ứng của andehit,abumin là phản ứng biore,axit axetic thì chỉ tác dụng với Cu(OH)2 Câu 36: Đáp án A A đúng
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
phản ứng NaOH tạo muối axit
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
B sai vì
Ỡ N
G
TO
ÁN
D sai vì X là lưỡng tính con Y là bazo Câu 37: Đáp án C Bảo toàn khối lượng
BỒ
ID Ư
Câu 38: Đáp án D Câu 39: Đáp án B ta có: X có PTK là 273 và số mol là 3x suy ra khối lượng X là 819x Y có PTK là 316 với số mol là x suy ra khối lượng Y là 316xTa cần tìm x thì mới tính được khối lượng m thật vậy, để tìm x ta làm như sau: Áp dụng bảo toàn khối lượng: ta có; số mol NaOh phản ứng là: 3*3x + 4*x=13x suy ra khối lượng NaOh là 520x số mol H2O sau phản ứng là: x+3x=4x suy ra khối lượng H20 sau phản ứng là 72x
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
bảo toàn khối lượng ta được: 819x+316x + 520x = 23.745 + 72x suy ra x=0.015 Câu 40: Đáp án D
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Chọn D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1. A là α-amino axit (có chứa 1 nhóm - NH2).Đốt cháy 8,9 gam A bằng Oxi vừa đủ được 13,2 g CO2;6,3 gam nước và 1,12 lít N2 (đktc) A có công thức phân tử là: A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C4H9NO2 D. C5H9NO2 Câu 2. Các giải thích về quan hệ cấu trúc - tính chất nào sau không đúng? A. Do có cặp electron tự Do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ. B. Do nhóm - NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí O ,P-. C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn. D. Với amin RNH2, gốc R - hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon. B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhóm amin C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và thơm. D. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân. Câu 4. Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm (chứa 1 vòng benzen), đơn chức, bậc nhất? A. CnH2n - 7NH2 (n ≥ 6) B. CnH2n+1NH2 (n ≥ 6) C. C6H5NHCnH2n+1 (n ≥ 1) D. CnH2n - 3NHCnH2n - 4 (n ≥ 3) Câu 5. Khẳng định nào sau đây không đúng: A. Các protein dạng sợi (như keratin, miozin...) tan được trong nước tạo dung dịch keo. B. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào dung dịch protein sẽ xuất hiện màu tím xanh C. Trong phân tử protein, ngoài liên kết peptit còn có thêm một số các liên kết khác D. Tơ nilon (nilon-6, nilon-7 và nilon-6,6), và tơ tằm đều có chứa liên kết amit Câu 6. Cho dung dịch các chất sau cùng nồng độ mol/l: CH3NH2, (CH3)2NH, NaOH, NaCl. Trật tự tăng giá trị pH (theo chiều từ trái sang phải) của các dung dịch trên là A. CH3NH2, (CH3)2NH, NaOH, NaCl B. CH3NH2, (CH3)2NH, NaOH, NaCl C. NaCl, CH3NH2, (CH3)2NH, NaOH. D. NaOH, (CH3)2NH, CH3NH2, NaCl Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 2 . Hai amin có công thức phân tử lần lượt là A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 8. Hợp chất hữu cơ X thuộc loại amin mạch hở có chứa một nguyên tử N trong phân tử. Thành phần khối lượng của nitơ trong X là 23,72 %. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 5 chất B. 6 chất C. 4 chất D. 8 chất
N
Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 5
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu 9. Nguyên nhân nào gây nên tính bazơ của amin theo thuyết Bronstet? A. Do amin tan nhiều trong H2O, tạo ra các ion OH-. B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh. C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N. D. Do N còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton. Câu 10. Vòng benzen trong phân tử anilin có ảnh hưởng đến nhóm amin, thể hiện: A. Làm giảm tính bazơ của anilin B. Làm tăng tính axit của anilin C. Làm tăng tính bazơ của anilin D. Làm tăng tính khử của nhóm amin Câu 11. Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây: A. Rửa bằng xà phòng B. Rửa bằng xà phòng sau đó tráng lại bằng nước C. Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước D. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước Câu 12. Ứng với công thức phân tử C4H11N có số amin đồng phân cấu tạo của nhau là: A. 4 đồng phân amin bậc 1, 3 amin đồng phân bậc 2, 1 đồng phân amin bậc 3 B. 3 đồng phân amin bậc 1, 3 amin đồng phân bậc 2, 1 đồng phân amin bậc 3 C. 3 đồng phân amin bậc 1, 2 amin đồng phân bậc 2, 1 đồng phân amin bậc 3 D. 4 đồng phân amin bậc 1, 2 amin đồng phân bậc 2, 1 amin đồng phân bậc 3 Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Phân tử đipeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím B. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α–amino axit, số liên kết peptit bằng n – 1 C. Oligopeptit có khối lượng phân tử lớn hơn polipeptit D. Polipeptit là cơ sở tạo nên axit nucleic Câu 14. Thủy phân hoàn toàn oligopeptit sau:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Các amino axit thu được là A. Glixin, axit glutamic, axit ω-aminoenantoic. B. Alanin, axit glutaric, axit 6–aminohexanoic. C. Glixin, axit glutamic, axit 6–aminohexanoic. D. Alanin, axit glutamic, axit ε-aminocaproic. Câu 15. Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là: A. Axit β–aminopropionic B. Mety aminoaxetat C. Axit ε–aminopropionic D. Amoni acrylat Câu 16. A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 g A tác dụng hết với nước brom dư t được a g kết tủa. giá trị của a là A. 39 g B. 30 g C. 33 g D. 36 g Câu 17. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. Câu 18. Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác ? A. Phản ứng giữa metylamin và khí Hidroclorua xuất hiện khói trắng B. Nhúng quỳ tím vào dd etylamin thấy quỳ tím chuyển màu xanh. C. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dd anilin thấy có kết tủa trắng D. Thêm vài giọt Phenolphtalein vào dd đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh Câu 19. Cho các cặp chất CH3NH2 + C6H5NH3Cl (1); C6H5NH3Cl + NH3 (2); CH3NH3Cl + NaOH (3); NH4Cl + C6H5NH2 (4). Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3 B. 9 C. 4 D. 6 Câu 21. Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHClD. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+ - CH(CH3)-COOHClCâu 22. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là: A. C4H10O2N2 B. C5H9O4N C. C4H8O4N2 D. C5H11O2N Câu 23. Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của m là: A. 17,70 gam B. 22,74 gam C. 20,10 gam D. 23,14 gam Câu 24. Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là: A. 6.45 gam B. 8.42 gam C. 3.52 gam D. 3.34 gam
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 25. Cho 29,8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là: A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N Câu 26. Este X được tạo bới ancol metylic và α-amino axit A. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Amino axit A là: A. Axit α -aminocaproic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Axit glutamic. Câu 27. Thủy phân hoàn toàn hợp chất sau thì không thể thu được sản phẩm nào sau đây? H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH2-COOH A. H2NCH2COOH B. C6H5CH(NH2)COOH C. CH3CH(NH2)COOH D. (H2N)2CHCOOH Câu 28. Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất lưỡng tính? A. amoni axetat B. axit α-glutamic C. alanin D. anilin Câu 29. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O,N trong đó N chiếm 15,73 % về khối lượng. Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỷ lệ 1:1 về số mol. Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A là: A. NH2CH(CH3)COOH. B. CH2=CHCOONH4. C. HCOOCH2CH2NH2 . D. NH2CH2COOCH3 Câu 30. Cho các nhận định sau đây: (1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ hai aminoaxit là alanin và glyxin. (2). Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng. (3). Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước. (4). Axit axetic và amino axetic có thể điều chế từ muối natri tương ứng của chúng bằng 1 phản ứng hóa học. Có bao nhiêu nhận định đúng A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 31. Cho vài giọt anilin vào nước, quan sát hiện tượng; thêm HCl vào dung dịch, quan sát hiện tượng rồi cho tiếp vài giọt NaOH, quan sát hiện tượng. Các hiện tượng xảy ra lần lượt là A. anilin tan, xuất hiện kết tủa, kết tủa tan. B. thấy vẩn đục, vẩn đục tan, thấy vẩn đục. C. thấy vẩn đục, vẩn đục không thay đổi, vẩn đục tan. D. thấy vẩn đục, vẩn đục tan, không hiện tượng gì.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 32. So sánh các tính chất của axit axetic và axit aminoaxetic (glysin) 1. Cả 2 axit đều tan tốt trong nước 2. Nhiệt độ nóng chảy của axit asxetic cao hơn glysin do có liên kết hidro rất bền giữa 2 phân tử axit axetic 3. tính axit của nhóm –COOH trong glysin mạnh hơn trong axit axetic do –NH2 là nhóm hút electron 4. cả 2 axit đều có thể tham gia phản úng trùng hợp hoặc trùng ngưng 5. cả 2 axit đều có thể tham gia phản ứng este hoá , ví dụ với rượu etylic Hãy chọn các phát biểu sai A. 1, 2 ; B. 2, 4 ; C. 1, 2, 4 ; D. 2, 3, 4 ; Câu 33. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 5,15 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí , làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Dung dịch Z có có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8. B. 4,7. C. 4,6. D. 5,4. Câu 34. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trình tự lực bazơ tăng dần từ trái → phải: amoniac(1); anilin(2); p-nitroanilin(3); metylamin(4); đimetylamin(5). A. 3; 2; 1; 5; 4 B. 3; 1; 2; 4; 5 C. 2; 3; 1; 4; 5 D. 3; 2; 1; 4; 5 Câu 35. Từ Canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đố phản ứng :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Từ 1 tấn Canxi cacbua chứa 80% CaC2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên ? A. 106,02 kg B. 101,78 kg C. 162,85 kg D. 130,28 kg Câu 36. Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%) A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 3,8625 gam D. 6,675 gam Câu 37. Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là: A. 19,55 gam B. 20,375 gam C. 23,2 gam D. 20,735 gam
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 38. X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối .Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. H2NC3H5(COOH)2 B. (H2N)2C3H5COOH C. H2NC3H6COOH D. H2NC7H12COOH Câu 39. Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là? A. 253g B. 235g C. 217g D. 199g Câu 40. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được m kg polime và 12,6 kg H2O. Hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là: A. 91,7 B. 87,89 C. 71,19 D. 79,1
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
LỜI GIẢI CHI TIẾT
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 1: B số mol N2=1,12:22,4=0.05mol --> số mol nguyên tử N = 0,05 x 2 = 0,1 A có chứa 1 nhóm NH2 nên số mol A = số mol nguyên tử N = 0,1 mol --> M(A)= 8,9:0,1=89 A có dạng R-NO2 --> R=43--> R: C3H7--> đáp án B Câu 2: D Gốc R- hút electron sẽ làm giảm mật độ e trên nguyên tử N, do đó làm giảm tính bazo và ngược lại
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Chọn D Câu 3: B Bậc của amin là số nguyên tử H được thay thế. Vậy B không đúng Câu 4: A thom la:CnH2n-6:nen amin thom ,don chuc,no la:CnH2n-7NH2 Câu 5: A Các protein dạng sợi không tan trong nước, chỉ có protein hình cầu mới tan trong nước tạo dung dịch keo
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Chọn A Câu 6: C pH càng lớn, tính bazo càng mạnh - Trong 4 chất thì NaOH là bazo mạnh nhất => pH lớn nhất - NaCl là muối trung tính pH = 7 => có pH thấp nhất - Hai amin còn lại đều có tình bazo nền pH > 7. Amin bậc II có tính bazo mạnh hơn amin bậc I do amin bậc II hai gốc ankyl đẩy e làm tăng mật độ e ở nguyên tử N nên tính bazo tăng => pH CH3NH2 < pH (CH3)2NH => Đáp án C Câu 7: A Gọi công thức chung của 2 amin bậc một, mạch hở, đơn chức là CnH2n+3N nCO2 /nH2O = 1:2. Suy ra 2n / 2n +3 = 0.5 suy ra 2n = 3 suy ra n = 1.5 Hai amin đó là metylamin và etyl amin. Đáp án : A Câu 8: C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 9: D Nguyên nhân nào gây nên tính bazơ của amin theo thuyết Bronstet do N còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton Câu 10: A Vòng benzen hút e nên làm giảm mật độ e trên nguyên tử N, kết hợp với việc N tạo với vòng benzen tạo hệ thống liên
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
hợp, cũng làm giảm e nên tính bazo anilin rất yếu
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Chọn A Câu 11: D khi cho dd HCl vào chai lọ đựng dd anilin thì anilin sẽ tác dụng với HCl tạo phenyl clorua (kết tủa trắng) Câu 12: A Có 4 đồng phân amin bậc 1 là CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 CH3-CH2-CH(CH3)NH2 CH3-C(CH3)2-NH2 Có 3 đồng phân amin bậc 2 là CH3-CH2-CH2-NH-CH3 CH3-CH2-NH-CH2-CH3 CH3-CH2(CH3)-NHCH3 Và có 1 đồng phân amin bậc 3 là CH3-CH2-N(CH3)2 Câu 13: B A sai vì đipetit cũng đã tác dụng được với Cu(OH)2
2+
3
C sai vì oligopeptit có phân tử khối nhỏ hơn polipeptit
C
ẤP
D sai vì polipeptit tạo nên protein
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Chọn B Câu 14: C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn C Câu 15: D Vì chất X làm mất màu dd brom => X có chứa liên kết pi => công thức ứng với X thỏa điều kiện là : C2H3COONH4 ( amoni acrylat ) => đáp án D Câu 16: C Câu 17: B aminoaxit va muoi , este cua chung deu tac dung voi HCl va NaOH . con amin loai vi amin la bazo khong tac dung voi NaOH Câu 18: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Do có tính bazo nên khi thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thì xuất hiện màu hồng
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Chọn D Câu 19: C Các cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là:
ẠO
Tính bazo càng yếu thì tính axit càng mạnh
Ư N
G
Đ
Chọn C Câu 20: D Tripeptit có cả 3 chất trên nên số tripeptit là: 3! = 6
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Chọn B Câu 24: D
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Chọn D Câu 21: D Do HCl dư nên chắc chắn có ion.Mà phản ứng cộng không làm thay đổi cấu trúc mạch nên đáp án D Câu 22: B Gọi a,b lần lượt là số nhóm NH2 , COOH trong phân tử amino axit X. Gọi nX= 1 mol - Cho X + dd HCl: m1= m + 36,5a - Cho X + dd NaOH: m2= m + 22b Mà: m2 - m1= 7,5 => 22b - 36,5a =7,5 => a= 1, b= 2 => X có 2 nhóm chức COOH, 1 nhóm NH2 => đáp án B Câu 23: B
BỒ
Bảo toàn khối lượng: Chọn D Câu 25: B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
Câu 26: B Ta có MX = 103 < 147 → lọai D
TP .Q
U
Y
N
Nhận thấy A, B, C đều là các α-amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → este X có cấu tạo H2NR-COOCH3 Mà M= 103 → MR = 28 → R (C2H4) → α-amino axit có cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH (Alanin)
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Đáp án B. Câu 27: D thủy phân k thay đổi mạch :)=> D sai Câu 28: D Câu 29: A A tác dụng với NaOH và HCl với tỉ lệ 1:1 về số mol. Lại tồn tại sẵn trong thiên nhiên => Là amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH N chiếm 15,73% về khối lượng => MA = 14.100/15,73 = 89 => A là alanin(Đáp án A) Câu 30: D (1) Sai. Từ Ala là Gly có thể tạo ra 4 đipeptit Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly; Gly-Ala (2) Đúng. (3) Đúng (4) Sai. Từ axit axetic có thể điều chế bằng 1 phản ứng. Còn từ amino axetic phải qua 2 phản ứng. => Đáp án D Câu 31: B C6H5NH2 amin thơm nên k tan trog nc'. Mặt khác C6H5NH2 + HCl= C6H5NH3Cl nên tan, sau đó lại có C6H5NH3Cl+NaOH=C6H5NH2+H2O+NaCl phân lớp vẩn đục--> B Câu 32: D 1. Cả 2 axit đều tan tốt trong nước ĐÚng!
ÁN
-L
2. Nhiệt độ nóng chảy của axit axetic cao hơn glysin do có liên kết hidro rất bền giữa 2 phân tử axit axetic .Sai (nhiệt độ nóng chảy của axit axetic là hợp chất ion, 2 chất đều có liên kết hidro)
Ỡ N
G
TO
3. tính axit của nhóm –COOH trong glysin mạnh hơn trong axit axetic do –NH2 là nhóm hút electron (Do glyxin có tính bazo)
ID Ư
4. cả 2 axit đều có thể tham gia phản úng trùng hợp hoặc trùng ngưng (chỉ có glyxin)
BỒ
5. cả 2 axit đều có thể tham gia phản ứng este hoá , ví dụ với rượu etylic Đúng Do đó chọn B Câu 33: B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Chọn B Câu 34: D Câu 35: A 1000*0.8*93*0.8*0.75*0.6*0.8*0.95/(3*64)=106.02 kg Chon A Câu 36: B
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Câu 37: A
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Câu 38: A Ta có: nX=nHCl=0,01mol =>X chứa 1 nhóm -NH2 nNaOH=0,02=2nX => X chứa 2 nhóm -COOH =>Aminoaxit X có dạng: H2N-R-(COOH)2 mX=mMUỐI - mHCl=1,835-0,01.36,5=1,47gam =>M=147 =>R=41 =>R là C3H5 Vậy X là H2NC3H5(COOH)2 Câu 39: C
BỒ
Câu 40: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa C, H, N, trong đó N chiếm 23,73% khối lượng phân tử X. X tham gia phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1 về số mol. X có công thức phân tử và số đồng phân là A. C3H7N với 2 đồng phân. B. C3H9N với 4 đồng phân. C. C3H7N với 4 đồng phân. D. C4H11N với 8 đồng phân. Câu 2. Amino axit X chứa một nhóm chức amin bậc 1 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4.1. X có công thức cấu tạo là. A. H2N CH2COOH B. H2N-CH2-CH2-CH2COOH C. H2N-CH(NH2)-COOH D. H2N – CH2 – CH2 – COOH Câu 3. 1 mol aminoaxit Y tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl. 0,5mol Y tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. Phân tử khối của Y là: 147đvc. Công thức phân tử của Y là: A. C5H9NO4 B. C4H7N2O4 C. C5H7NO4 D. C7H10O4N2 Câu 4. Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ? A. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch kiềm. B. Rửa bằng dung dịch axit sau đó tráng bằng nước. C. Rửa bằng dung dịch kiềm sau đó tráng bằng nước. D. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch axit. Câu 5. Cho các chất sau: (1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) NH3 ; (4) p-NO2-C6H4NH2 ; (5) CH3NH2 ; (6) (C2H5)2NH. Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ từ trái sang phải là: A. (1) < (4) < (3) < (2) < (5) < (6) B. (1) < (3) < (4) < (5) < (2) < (6) C. (4) < (1) < (3) < (5) < (2) < (6) D. (4) < (1) < (3) < (2) < (5) < (6) Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 43,3 gam một polipeptit, người ta thu được các amino axit với khối lượng mỗi chất như sau: 22,5 gam glyxin (Gly), 17,8 gam alanin (Ala), 12,1 gam xystein (Cys). Tỉ lệ Gly : Ala : Cys có trong polipeptit trên là: A. 1 : 2 : 3 B. 1 : 3 : 2 C. 3 : 2 : 1 D. 3 : 1 : 2 Câu 7. Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOH ; (2) H2NCH2CH2COOH ; (3) C6H5CH2CH(NH2)COOH ; (4) HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH ; (5) H2N[CH2]4CH(NH2)COOH. Những chất thuộc loại α–amino axit là: A. (1) ; (3) ; (4) ; (5) B. (1) ; (2) ; (3) C. (1) ; (3) ; (5) D. (1) ; (2) ; (3) ; (4) Câu 8. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X (C3H7O2N) + Fe + HCl –––to–→ X1 X1 + HCl → X2
N
Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 6
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
X2 + NaOH → X1 Biết X1 mạch thẳng. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CHCOONH4 B. CH3CH2CH2NO2 C. H2NCH2COOCH3 D. CH3CH(NH2)COOH Câu 9. Cho phản ứng: C6H5-NO2 + Fe + H2O → Fe3O4+C6H5-NH2 Tổng hệ số các chất trong phản ứng là bao nhiêu biết hệ số các chất là những số nguyên nhỏ nhất? A. 14 B. 24 C. 34 D. 44 Câu 10. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit (chứa một chức axit và một chức amin). X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2 , 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
A. 8,75 gam B. 1,37 gam C. 0,97 gam D. 8,57 gam Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23) A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z(đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh quì tím ẩm ). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 12. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là: A. 14,3 gam B. 8,9 gam C. 16,5 gam D. 15gam Câu 13. Benzen không tác dụng với nước brom, nhưng anilin tác dụng nhanh chóng với nước brom, vì : A. Anilin là amin bậc I. B. Anilin có tính bazơ, benzen không có tính bazơ. C. Nhóm –NH2 đã ảnh hưởng đến gốc phenyl D. Nguyên tử C trong anilin ở trạng thái lai hóa sp2 Câu 14. Cho các chất: etyl axetat, anilin, đimetyl ete, axit acrylic, phenylamoniclorua, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 15. Hợp chất hữa cơ Y có công thức C4H12O2N2 khi phản ứng hết với dung dịch HCl cho 2 muối hữa cơ trong phân tử đều có nhóm -NH3Cl.Chất Y có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 16. Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150ml dd KOH 0,5M. Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là: A. 11,52 g B. 6,90 g C. 6,06 g D. 9,42 g Câu 17. Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X là C2H8O3N2. Đun nóng 10,8g X với NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được phần bay hơi có chứa một hợp chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a là: A. 8,5g B. 6,8g C. 9,8g D. 8,2g Câu 18. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là: A. 0,50 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,55 Câu 19. Để phân biệt các chất: glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng người ta dùng: A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. HNO3 Câu 20. Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất? A. C6H5NH2 B. CH3NH2 C. CH3CH2NHCH3 D. CH3CH2CH2NH2 Câu 21. Đót cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 11,2 lít khí CO2 ở đktc. Công thức phân tử của hai amin là: A. CH4N, C2H7N B. C2H5N, C3H9N C. C2H7N, C3H7N D. C2H7N, C3H9N Câu 22. Đốt cháy hết a mol amino axit A đơn chức bằng một lượng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của A là: A. C2H7NO2 B. C3H7N2O4
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. C3H7NO2 D. C2H5NO2 Câu 23. Cho quỳ tím vào dung dịch của các amino axit sau: axit α ,γ -điamino butiric, axit glutamic, glixin, alanin. Số dung dịch có hiện tượng quỳ tím đổi màu là A. 1 B. 0 C. 2 D. 3 Câu 24. Cho các dung dịch metyl amin, anilin, lisin, alanin, glixin, valin, natriphenolat. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5 Câu 25. Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rữa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là: A. C4H9NH2 B. CH3NH2 C. C3H7NH2 D. C2H5NH2 Câu 26. Để tách phenol ra khỏi hh phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí). A. NaOH, HCl. B. H2O, CO2. C. Br2, HCl. D. HCl, NaOH. Câu 27. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là : A. 48 B. 100 C. 77,6 D. 19,4 Câu 28. α -Amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH biết 1 lượng X tác dụng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch Y, cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó làm khô thu được 2,51 gam chất hữu cơ Z. Công thức phù hợp của X là :. A. CH3CH(NH2)COOH B. NH2CH2COOH C. NH2(CH2)4COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH Câu 29. X là α-aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,940 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 3,820 gam muối. Tên gọi của X là. A. lysin B. alanin C. axit glutamic
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. glyxin Câu 30. Có 6 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch sau: glixerol; glucozơ; lòng trắng trứng; axit fomic; natri hiđroxit; axit axetic . Để phân biệt 6 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là : A. Br2 B. AgNO3/NH3 C. Qùi tím D. CuSO4 Câu 31. Trong các phát biểu sau : C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với CH3COOH (1) C2H5OH có tính chất axít yếu hơn C6H5OH (2) C2H5ONa và C6H5ONa phản ứng haòn toàn với nước cho ra C2H5OH và C6H5OH (3) Lực bazơ của C6H5NH2 yếu hơn C6H5CH2NH2 (4) Phát biểu sai là A. 1,2 B. 1,3 C. 2,4 D. 3,4 Câu 32. Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào một ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Cho 1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được một dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vào đó vài giọt dung dịch NaOH thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Chất X là: A. Hồ tinh bột B. Anilin C. Phenol lỏng D. Lòng trắng trứng Câu 33. Chất X có công thức phân tử C4H9O2N Biết: X + NaOH → Y + CH4O. Y + HCl (dư) → Z + NaCl. Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là: A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH Câu 34. Có 3 chất lỏng là C2H5OH, C6H6, C6H5NH2 và 3 dung dịch là NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa. Chỉ dùng dung dịch chất nào dưới đây có thể nhận biết được tất cả các chất trên? A. NaOH. B. BaCl2. C. Quì tím. D. HCl. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là : A. 58,5 gam B. 60,3 gam C. 71,1 gam D. 56,3 gam
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 36. Phát biểu đúng là: A. Benzen và các đồng đẳng của nó đều làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng B. Fructozơ bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) C. Cho HNO2 vào dung dịch alanin hoặc dung dịch etyl amin thì đều có sủi bọt khí thoát ra D. Lực bazơ tăng dần theo dãy : C2H5ONa, NaOH, C6H5ONa, CH3COONa Câu 37. Cho các nhận định sau: (1) Peptit chứa từ hai gốc aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure (2) Tơ tằm là polipeptit được cấu tạo chủ yếu từ các gốc của glyxin, alanin (3) Ứng với công thức phân tử C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit (4) Khi cho propan – 1,2 – điamin tác dụng HNO2 thu được ancol đa chức (5) Tính bazơ của C6H5ONa mạnh hơn tính bazơ của C2H5ONa (6) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng gương (7) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc ăn mòn được thuỷ tinh (8) Điện phân dung dịch hỗn hợp KF và HF thu được khí F2 ở anot (9) Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4 (10) Trong công nghiệp người ta sản xuất nước Giaven bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn (11) Trong một pin điện hoá, ở anot xảy ra sự khử, còn ở catot xảy ra sự oxi hoá (12) CrO3 là oxit axit, Cr2O3 là oxit lưỡng tính còn CrO là oxit bazơ (13) Điều chế HI bằng cách cho NaI (rắn) tác dụng với H2SO4 đặc, dư (14) Các chất: Cl2, NO2, HCl đặc, P, SO2, N2, Fe3O4, S, H2O2 đều vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử (15) Ngày nay các hợp chất CFC không được sử dụng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh do khi thải ra ngoài khí quyển nó phá hủy tầng ozon (16) Đi từ flo đến iot nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các halogen giảm dần Số nhận định đúng là: A. 8 B. 9 C. 12 D. 11 Câu 38. Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: A. 81,54 B. 66,44 C. 111,74 D. 90,6 Câu 39. Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B là: A. C7H11N B. C4H9N C. C2H7N D. C6H7N Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết d X / O2 < 2. CTPT của X là:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A. C2H7N B. C2H8N C. C2H7N2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D. C2H4N2
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: A 1 mol aminoaxit tac dung duoc voi 1 mol HCl -> aminoaxit chua 1 nhom NH2 0,5 mol aminoaxit tac dung voi 1 mol NaOH -> aminoaxit chua 2 nhom COOH lai co phan tu khoi la 147 -> aminoaxit can tim la C5H9NO4 Câu 4: B Để rửa được anilin thì cần dùng axit để pư xảy ra C6H5NH2 + HCl --> C6H5NH3Cl --> Sau đó rửa bằng nước để C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin --> Chọn B Câu 5: C Câu 6: C Ko cần quan tâm công thức của chất lạ đó : mình chỉ cẩn quan tâm số mol thôi, thì polipeptit khi thủy phân ra các aminoaxit có số mol = nhau tên tỉ lệ mol cũng là tỉ lệ số phân tử : nGly=0.3 .nAla=0.2=>> tỉ lệ 3:2:X có 1 đáp án thỏa mãn chọn C Câu 7: C trong phân tử amino axit, nếu gốc hidrocacbon là gốc no mạch hở, tùy theo vị trí của nhớm chức amin đối với nhóm cacboxyl mà ta phân biệt các axit anpha amino, beta amino, gamma amino... anpha amino axit là axit có nhóm chức amin đính vào C liền kề với nguyên tử C trong nhóm -COOH. vậy các chất thỏa mãn đề bài là (1) H2NCH2COOH, (3)C6H5CH2CH(NH2)COOH, (5) H2N[CH2]4CH(NH2)COOH. đáp án C Câu 8: B Từ các phương trình → X1 là amin.
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ó
Fe +HCl → to
CH3CH2CH2NH2 (X1) + 2H2O
Í-
H
CH3CH2CH2NO2 (X) + 6H
ÁN
-L
CH3CH2CH2NH2 (X1) + HCl → CH3CH2CH2NH3Cl (X2)
TO
CH3CH2CH2NH3Cl (X2) + NaOH → CH3CH2CH2NH2 (X1) + NaCl + H2O
Ỡ N
G
Vậy công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2NO2 → Chọn B. Câu 9: B
BỒ
ID Ư
Câu 10: D 1 goc amin=>co 1 ng.tu N =>nX=nN=(0,89+1,2-1.32-0.63)/14=0,01(mol) =>M(X)=89 =>X(CH3-OOC-CH2-NH2) =>muoi tao thanh la` NH2-CH2-COONa m(ran khan)=0,01*97+0,19*40=8,57 =>D Câu 11: B Câu 12: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 13: C nhóm NH2 hiệu ứng +C và + I, làm mật độ e trog vòng benzen tăng lên và đặt biệt tăg nhjều ở O, P--> C Câu 14: B Các chất phản ứng với NaOH là: etyl axetat, axit acrylic, phenylamoniclorua, p-cresol => Đáp án B Câu 15: C Do trong 2 muối đều có -NH3Cl nên T là muối của amino axit và amin bậc nhất.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Như vậy, có 3 công thức cấu tạo cần tìm => Đáp án C Câu 16: B chat A la (CH3)2CHNH3NO3+KOH--->(CH)CHNH2+KNO3+H2o chat vo co la KNO3 vaKOH du -->m=6.9 Câu 17: A Ta có: nX=0,1(mol). khi đun nóng X với NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch Y phần bay hơi có chứa 1 hợp chất hữu cơ Z chứa 2 nguyên tử cacbon, suy ra công thức phân tử của X : C2H5NH3NO3. Pt: C2H5NH3NO3 + NaOH -----> C2H5NH2 + NaNO3 + H2O 0,1 0,1 0,1 Chất rắn còn lại là NaNO3. Suy ra a=0,1.85=8,5(g) Câu 18: B
Câu 19: C Câu 20: C Câu 21: D Câu 22: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
gọi ctpt CnH2n+1O2N Cân bằng phương trình là đc Câu 23: C Câu 24: C Câu 25: B Gọi công thức của amin bậc một đơn chức có công thức RNH2
N
H Ơ
Chú ý RNH2 có tính bazo tương tự như NH3
U
Y
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl o
TP .Q
t 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
ẠO
Luôn có nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2. 0,01 = 0,02 mol → nRNH2 = 0,6 mol
H
→ MRNH3Cl =
4, 05 = 67,5 → R = 15 (CH3) 0, 06
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Ư N
Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có nRNH3Cl = namin = 0,06 mol
G
Đ
RNH2 + HCl → RNH3Cl
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Vậy công thức của amin là CH3NH2. Đáp án B. Câu 26: A Để tách phenol ra khỏi hh phenol,anilin, benzen: Cho NaOH vào hh trên rùi cho sản phẩm qua HCl dư thì thu được phenol PT: C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O C6H5ONa + HCl --> C6H5OH + NaCl Câu 27: C đốt X3 hay đốt X1 đều thu 0,6 mol CO2 và 0,15 mol N2
H
Ó
||→ số Cα-amino axit = 0,6 ÷ 0,3 = 2 là Glyxin.
-L
Í-
||→ Thủy phân 0,2 mol Y4 ↔ 0,8 mol Y1 cần 0,8 mol NaOH thu 0,8 mol muối C2H4NO2Na
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
||→ m = 0,8 × (75 + 22) = 77,6 gam. Chọn đáp án C Câu 28: A
Câu 29: C Câu 30: D Đầu tiên ta dùng đồng sunfat nhận đc NaOH, và tạo ra được Cu(OH)2 Lấy Cu(OH)2 cho vào dd. + số dd có màu xanh : glixerol, glucozơ. Tiếp tục đun nóng với NaOH thì gluco tạo kết tủa đỏ gạch. + số dd hoà tan: HCOOH, CH3COOH. Tương tự ta đun nóng thì HCOOH cho kết tủa. + lòng trắng trứng tạo màu tím đặc trưng.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 31: B
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Chọn B Câu 32: B Câu 33: B Câu 34: D
H 00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
--> D Câu 35: B
A
C
ẤP
2+
3
10
Câu 36: C Câu 37: A Nhận định (1) Sai vì 3 nhóm trở lên (2) Sai vì tơ là prôtêin (3) Đúng (4) Đúng
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
(5) Sai (6) Đúng vì đều có HCOO(7) Đúng tạo được HF (8) Đúng (9) Sai amophot là (10)Sai không màng ngăn (11)Sai ngược lại (12) Đúng (13) Sai pp sunphat chỉ điều chế được HF, HCl (14) Đúng (15) Đúng (16) Sai tăng dần -->A.8 Câu 38: A mono: 0,32 mol. Đi:0,2 mol. Tri: 0,12 mol. Tổng: 0,32 + 0,2x2 + 0,12x3=1,08. Vì là tetra nên n=1,08/4. m=0,27x(89x4-18x3) Câu 39: D Câu 40: A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bảo toàn oxi:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Chọn A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Đốt cháy amin A bằng lượng không khí vừa đủ (chứa 80 % N2 và 20 % O2 về thể tích), thu được 0,528 gam CO2, 0,54 gam H2O và 2,5536 lít N2 (ở đktc). Cho A qua lượng dư dung dịch FeCl3 thu được m gam kết tủa nâu đỏ. Tên gọi của A và giá trị của m lần lượt là: A. Metylamin và 0,428 gam B. Metylamin và 1,284 gam C. Etylamin và 0,428 gam D. Etylamin và 1,284 gam Bài 2. A là một chất hữu cơ có chứa N. Lấy 1,77 gam A đem oxi hóa hết bằng lượng dư CuO, nung nóng, thu được CO2, H2O và nitơ đơn chất. Cho hấp thụ hết H2O trong dung dịch; H2SO4 đậm đặc, khối lượng bình axit tăng 2,43 gam. Hấp thụ CO2 hết trong bình đựng dung dịch KOH, khối lượng bình tăng 3,96 gam. Khí nitơ thoát ra có thể tích là 336 ml ở đktc. Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 29,5. A là: A. C2H7N B. C2H8N2 C. C3H9N D. C2H5NO3 Bài 3. X có công thức phân tử là C4H12O2N2. Cho 0,1 mol X tác dụng với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam chất rắn. X là: A. H2NC3H6COONH4 B. H2NCH2COONH3CH2CH3 C. H2NC2H4COONH3CH3 D. (NH2)2C3H7COOH Bài 4. Để trung hòa hoàn toàn 0,90 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức bậc một có tỉ lệ số mol là 1 : 1 cần dùng 2 lít hỗn hợp dung dịch axit HCl và H2SO4 có pH = 2. Vậy công thức của 2 amin là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. CH3NH2 và C3H7NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C2H5NH2 và C4H9NH2 Bài 5. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 4 B. 8 C. 5 D. 7 Bài 6. Hỗn hợp X gồm hai amin thuộc dãy đồng đẳng anilin có phân tử khối hơn kém nhau 14u. Cho biết 13,21 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,3M. Phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X là: A. 35,2% C6H7N và 64,8% C7H9N B. 45,2% C7H9N và 54,8% C8H11N C. 64,8% C6H7N và 35,2% C7H9N D. 54,8% C7H9N và 45,2% C8H11N Bài 7. Hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C3H7O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai bay ra còn Y tạo muối có công thức phân tử C3H6O2NNa. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là: A. CH2=CHCOONH4 và CH3CH(NH2)COOH B. HCOOH3NCH=CH2 và H2NCH2COOCH3 C. CH2=CHCOONH4 và H2NCH2COOCH3
N
Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 7
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
D. H2NCH2COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH Bài 8. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
X, Y, Z là các chất hữu cơ. Công thức cấu tạo của Z là: A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH2CH3 Bài 9. Cho một tripeptit có cấu tạo như sau:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Tên gọi của tripeptit đó là: A. Phenylalanylglyxylalanin (Phe – Gly – Ala) B. Glyxylphenylalanylalanin (Gly – Phe – Ala) C. Glyxylalanylphenylalanin (Gly – Ala – Phe) D. Phenylalanylalanylglyxin (Phe – Ala – Gly) Bài 10. Cho 0,01 mol một α–amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,25 M thu được 1,835 gam muối. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của X là: A. Axit glutamic B. Lysin C. Alanin D. Glyxin Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 CO2 và 12,6g hơi nước và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đkc. Amin X có công thức phân tử là A. C3H7NH2 B. C2H5NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2 Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5. Bài 13. Axit amino axetic có thể tác dụng tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện có đủ ): A. C6H5OH , HCl , NaOH , Ca(OH)2 B. C2H5OH , HCl , NaOH , Ca(OH)2 C. C2H5OH , HCl , NaOH , dung dịch Br2 D. HCHO ,C2H5OH , HCl , NaOH Bài 14. Axit aminoaxetic và etylamin đều phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây A. Dung dịch KCl và dung dịch H2SO4. B. Dung dịch HCl và dung dịch Br2. C. Dung dịch KOH và dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và CH3COOH. D. Dung dịch HCl và dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và CH3COOH.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 15. Khối lượng phân tử của một protit chứa 0,4% sắt (theo khối lượng) là bao nhiêu, giả thiết trong mỗi phân tử của protit đó chỉ chứa một nguyên tử sắt : A. 14000 đvC B. 2240 đvC C. 400 đvC D. 250 đvC Bài 16. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là: A. 30,22 gam. B. 22,70 gam. C. 27,80 gam. D. 28,10 gam. Bài 17. Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ ẩm. công thức cấu tạo của A là A. CH3COONH3CH3. B. C2H5COONH4. C. HCOONH3CH2CH3. D. cả A, B, C đều đúng. Bài 18. Cho các chất A (C4H10), B (C4H9Cl), C (C4H10O), D (C4H11N). Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân từ A đến D là do A. hóa trị của các nguyên tố thế tăng làm tăng thứ tự liên kết trong phân tử. B. độ âm điện khác nhau của các nguyên tử. C. các bon có thể tạo nhiều kiểu liên kết khác nhau. D. khối lượng phân tử khác nhau Bài 19. Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150ml dd KOH 0,5M. Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là: A. 6,06 g. B. 6,90 g. C. 11,52 g. D. 9,42 g. Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là: A. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít. B. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít. C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít. D. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít. Bài 21. Phản ứng giữa các dung dịch nào sau đây không xảy ra? A. phenylamoni clorua + metylamin → B. phenol + natri cacbonat → C. axit malonic + natri etylat → D. etylamoni clorua + amoniac → Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol . Hai amin có công thức phân tử lần lượt là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 45,1 gam hỗn hợp X gồm CH3CH(NH2)COOH và CH3COONH3CH3 thu được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 109,9 gam. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 39,47% và 60,53% B. 35,52% và 64,48% C. 59,20% và 40,80% D. 49,33% và 50,67% Bài 24. Cho 0.1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0.2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 8,5 B. 12,5 C. 15 D. 21,8 Bài 25. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các amin đều có tính bazơ B. Tính bazơ của tất cả các amin đều mạnh hơn NH3 C. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 D. Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử Bài 26. Khi cho anilin vào dung dịch axit HCl dư, thấy A. anilin tác dụng với axit tạo thành dung dịch trong suốt B. anilin không tan, nặng hơn nước nên lắng xuống C. anilin không tan, nổi trên bề mặt dung dịch D. có kết tủa màu trắng Bài 27. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là A. etyl amoni fomat. B. đimetyl amoni fomat. C. metyl amoni axetat D. amoni propionat Bài 28. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: p-X-C6H5-NH2 (các dẫn xuất của anilin) với X là (I)-NO2, (II)-CH3, (III)-CH=O, (IV)-H. A. I < II < III < IV. B. II < III < IV < I. C. I < III < IV < II. D. IV < III < I < II. Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ E thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của E so với hiđro bằng 44,5. Khi E phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có metanol. Công thức cấu tạo của E là : A. CH3COOCH2NH2 B. H2NCH2COOCH3 C. CH3CH(NH2)COOCH3 D. H2NCH2CH2COOCH3
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 30. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là : A. 14,30 B. 12,75 C. 20,00 D. 14,75 Bài 31. Cho các chất sau: H2N-CH2COOCH3; Al(OH)3; H2NCH2COOH;(NH4)2CO3. Chất không phải là chất lưỡng tính là: A. (NH4)2CO3. B. H2NCH2COOH C. Al(OH)3. D. H2N-CH2COOCH3 Bài 32. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là : A. Ala, Val B. Gly, Gly C. Gly, Val D. Ala, Gly Bài 33. (K) là hợp chất hữu cơ có CTPT là: C5H11NO2. Đun (K) với dd NaOH thu được hợp chất có CTPT là C2H4O2NNa và hợp chất hữu cơ (L). Cho hơi (L) qua CuO/to thu được một chất hữu cơ (M) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của (K) là A. CH2=CH-COONH3-C2H5 B. NH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3 C. NH2-CH2-COO-CH(CH3)2 D. H2N-CH2-CH2-COO-C2H5 Bài 34. Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,02 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,25M và thu được 3,67 gam muối khan. Khi cho 0,02 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 50 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: (Na = 23 , C = 12 , O = 16 , Cl = 35,5 ) A. NH2C3H6(COOH)2 B. (NH2)2C3H5COOH C. NH2C5H9(COOH)2 D. NH2C3H5(COOH)2 Bài 35. Cho các chất sau : (1) CH3CH(NH2)COOH; (2) HOOC- CH2-CH2-COOH; (3) H2N[CH2]5COOH; (4) CH3OH và C6H5OH; (5) HO-CH2-CH2-OH và p-C6H4(COOH)2 ; (6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3) , (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (6) C. (1), (3), (6) D. (1), (3), (4) , (5), (6) Bài 36. Số nhận xét đúng là: Este đơn chức phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Trong 1 mắt xích của Xenlulozo có chứa 3 nhóm OH. Anilin và Alanin đều không làm đổi màu quỳ tím. Andehitfomic hòa tan được Cu(OH)2 rắn khi đun nóng. Este no đơn chức không thể phản ứng với nước Br2. Protein được tạo bởi khi trùng ngưng Aminoaxit béo. A. 6 B. 4 C. 2 D. 0 Bài 37. Trung hoà dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công thức của hai amin là: A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C4H11N và C5H13N D. C3H9N và C4H11N Bài 38. A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a g kết tủa. Giá trị của a là: A. 30 gam B. 33 gam C. 44 gam D. 36 gam Bài 39. A có CTPT C3H7O2N. A vừa phản ứng với dd HCl vừa phản ứng với dd NaOH, không làm mất màu dd Br2 và đều phản ứng với HNO2 giải phóng khí. Số đồng phân của A là : A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Bài 40. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1) C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím D. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án C
Chọn C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Chọn B Câu 4: Đáp án B Vì a.a có cùng n nên gọi x là số mol chung của 2 a.a. ta có pH = 2 => [H] = 10 ^ -(pH) = 10^-2= 0,01 M => n H+ = 2.0.01 = 0.02 mol =>> x+x = 2x= 0,02 -> x = 0,01 -> Mhh = 90, trừ đi 2 lần gốc amin ta dc M của R và R' = 58 -> CH3 và C3H7. Chọn B Câu 5: Đáp án B Tính được số C la n=4 =>số đòng phân là 2^(n-1) *lưu ý: công thức trên chỉ ap dụng với điều kiên là amin no, n<5 Câu 6: Đáp án A ta co n HCl = 0.13 mol . M trung binh = 13,21/0.13 = 101 -> C6 va C7 goi so mol cua C6 va C7 lan luot la x va y -> ta co he : x + y = 0.13 Và 93x + 107y = 13,21 -> x = 0.05 mol va y = 0.08 mol -> A Câu 7: Đáp án A C3H7O2N có công thức CT :CH2=CHCOOCH4.Theo đề bài X + NaOH có khí NH3 và Muối(....)-> CT còn lại fai là a-amino axit->A Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án C Câu 10: Đáp án A tinh duoc M = (1.835 -0.01*36.5)= 1.47--> M = 1.47:0.01= 147.chon A Câu 11: Đáp án B
N
Câu 3: Đáp án B
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 12: Đáp án B Câu 13: Đáp án B Câu 14: Đáp án D H2NCH2COOH + HCl -> ClH3NCH2COOH C2H5NH2 + HCl -> C2H5NH3Cl dụng dịch chứa NaNO2 và CH3COOH cũng tương đương với dung dịch HNO2 nên ta có phản ứng H2NCH2COOH + HNO2-> HO-CH2COOH + N2 + H2O C2H5NH2 + HNO2 -> C2H5OH + N2 + H2O chọn ý D Câu 15: Đáp án A Câu 16: Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BTKL:
N
H Ơ
N
Chọn D Câu 17: Đáp án D Câu 18: Đáp án A Câu 19: Đáp án B
TP .Q
U
Y
từ giả thiết suy ra CTCT của A là:
Đ
ẠO
Phản ứng xảy ra khi cho KOH vào:
Ư N
G
Chất hữu cơ tạo ra bay luôn ( trimetyl amin)
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Chất rắn còn lại gồm: 0,06 mol KNO3 và 0,015 mol KOH dư.
TR ẦN
Vậy:
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Vậy chọn đáp án Câu 20: Đáp án A mol CO2=1,76/44=0,04 mol mol H2O=1,26/18=0,07 mol mol O2 tham gia phản ứng = mol CO2 + 1/2mol H2O=0,075 mol mol C=mol CO2=0,04 mol mol H=2mol H2O=0,14 mol ta có mol C : mol H=2:7 do đây là amin đơn chức nên sẽ có công thức là C2H7N hay C2H5NH2 => mol amin =0,04/2=0,02 mol mol N2(do amin sinh ra)= 0,02/2 = 0,01 mol mol N2( trong không khí)=0,075.4=0,3 mol tổng mol N2=0,3+0,01=0,31 mol thể tích N2=0,31.22,4=6,944 vậy chọn ý A Câu 21: Đáp án D Phản ứng xảy ra sẽ tạo ra axit yếu hơn và bazo yếu hơn
BỒ
ID Ư
Phản ứng D không xảy ra vì etylamin có tính bazo mạnh hơn amoniac
Phản ứng A do anilin có tính bazo yếu hơn metylamin nên phản ứng có thể xảy ra Câu 22: Đáp án A CnH2n+3N---->nC02 + /2n+3)/3 =>2n/ 2n+3 =1/2=>n=1.5 A Câu 23: Đáp án A Quy đổi hỗn hợp thành C3NO2 và H2 tương ứng số mol là x, y. Có ngay 82x + 2y = 45,1 (1). Đốt cháy: X + O2 → CO2 + H2O + N2. Áp dụng BTKL có: mO2 = 64,8 gam → nO2 = 2,026 mol.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
► xử lí quy về O2 sẽ gọn gàng + đơn giản hơn việc xử lí ẩn qua CO2 + H2O + N2. → phương trình đốt ở đốt cháy: 4x + y = 2 × 2,025 (2).
H Ơ
N
Giải hệ (1) và (2) → x = 0,5 và y = 2,05 → Htrung bình = 2 × 2,05 ÷ 0,5 = 8,2.
N
H7 và H9 nên sơ đồ chéo có 0,2 mol H7 và 0,3 mol H9.
ẠO
TP .Q
U
Y
Từ đó xác định được % các chất tương ứng là 39,47% và 60,53%. Chọn đáp án A Câu 24: Đáp án B
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Chọn B Câu 25: Đáp án B Câu 26: Đáp án A Câu 27: Đáp án C Ta có: nX=1,82/91=0,02mol Do X(C3H9O2N) + dd NaOH --> khí Y + ddZ => X: Muối của amoni =>nX=nZ=0,02mol => M=1,64/0,02=82 gam =>Z:CH3COONa ; Y: CH3NH2 =>X:CH3COONH3CH3 (metyl amoni axetic) =>Đáp án C Câu 28: Đáp án C Nếu là nhóm thế hút e thì làm giảm tính bazo và ngược lại, nhóm thế đẩy e làm tăng tính bazo
ẤP
-NO2 hút e mạnh hơn -CH=O
A
C
-CH3 đẩy e mạnh hơn -H
TO
ÁN
-L
Chọn C Câu 29: Đáp án D
Í-
H
Ó
Vậy nên tính bazo tăng dần: I < III < IV < II
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 30: Đáp án D H2NCH2COOCH3 phản ứng với NaOH là phản ứng xà phòng hóa không phải nhường nhận proton nên không phải chất lưỡng tính Đáp án D. Câu 31: Đáp án D H2NCH2COOCH3 phản ứng với NaOH là phản ứng xà phòng hóa không phải nhường nhận proton nên không phải chất lưỡng tính Đáp án D. Câu 32: Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Pentapeptit X là: Gly – Al – Gly – Gly - Val amino axit đầu N là: Gly và amino axit đầu C là Val
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Chọn C Câu 33: Đáp án B Câu 34: Đáp án D
Ư N
G
Đ
Câu 35: Đáp án B (1),(2),(3),(5) và (6) đều có thể trùng ngưng bằng cách tự trùng ngưng hay trùng ngưng với khác
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
(4) không tham gia phản ứng trùng ngưng Chọn B Câu 36: Đáp án C 1 sai vì loại trừ este của phenol ví dụ 2 đúng 3 đúng 4 sai
2+
3
10
00
B
tỉ 1:2
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
5 sai loại trừ este của ax fomic ví dụ 6 sai vì phải là các anpha amino ax mới đúng Câu 37: Đáp án B
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Câu 38: Đáp án B
BỒ
Câu 39: Đáp án B
Câu 40: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
TP .Q
U
Y
N
Câu 1. Một hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O, N có phân tử khối = 89. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất thu được 3 mol CO2, 0,5 mol N2 và a mol hơi nước. Công thức phân tử của hợp chất đó là: A. C3H7O2N B. C3H7ON C. C2H5O2N D. C3H5NO2 Câu 2. Hợp chất A1 là muối có công thức đơn giản nhất là NH2O, có khối lượng phân tử là 64u. Cho A1 chuyển hóa theo dãy sau:
N
Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 8
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Vậy A4(đứng trước) là: A. NH3 B. N2 C. NO2 D. CuO Câu 3. Thuỷ phân hoàn toàn pentan peptit X ta thu được các amino axit A, B, C, D và E. Thuỷ phân không hoàn toàn X ta thu được các đi peptit BD, CA, DC, AE và tri peptit DCA. Trình tự các gốc aminoaxit trong phân tử X là: A. BCDAE B. EACBD C. BDCAE D. ABCDE Câu 4. Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần: A. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < CH3NHCH3. B. CH3NH2 < C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2. C. NH3 < C6H5NH2 < CH-3NH2 < CH3NHCH3. D. NH3< C2H5NH2 < CH3NHC2H5 < CH3NHCH3. Câu 5. Có thể phân biệt các bậc của amin bằng thuốc thử: A. CuO, to B. KMnO4/H2SO4 C. NaNO2/HCl D. K2Cr2O7/H2SO4 Câu 6. Cho 5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 7,92 gam hỗn hợp muối. Biết 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 4 : 3 và thứ tự phân tử khối tăng dần. Công thức phân tử của 3 amin là: A. C2H7N, C3H9N, C4H11N B. CH5N, C2H7N, C3H9N C. C3H9N, C4H11N, C5H13N D. C3H7N, C4H9N, C5H11N Câu 7. Cho 1 mol amino axit X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 169,5 gam muối. Còn nếu cho 1 mol amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là: A. C4H7O4N B. C4H6N2O2 C. C5H11O2N D. C5H12O2N2 Câu 8. 1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287 % . Công thức cấu tạo của X là:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. H2N– CH2 – COOH B. CH3– CH(NH2 ) – COOH C. H2N– CH2 – CH2 – COOH D. H2N– CH2 – CH(NH2) – COOH Câu 9. Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-CH2COONa (3) ; NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5). Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là A. (3) B. (2) C. (2), (5) D. (1), (4). Câu 10. Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,0 B. 8 và 1,0 C. 7 và 1,5 D. 8 và 1,5 Câu 11. Trật tự tăng dần tính bazơ nào dưới đây là đúng :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A. NH3 < CH3NH2 <
C. CH3NH2 <
00
B
B. CH3NH2 < NH3 <
10
< NH3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
D. < NH3 < CH3NH2 Câu 12. Có thể dùng các hóa chất sau để tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm: benzen, phenol, anilin: A. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH và CO2 C. Dung dịch HCl và dung dịch NH3 D. Dung dịch NH3 và CO2 Câu 13. Lấy 18,2gam hợp chất A có công thức phân tử là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 4,48 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết lượng khí B nói trên, thu được 17,6 gam CO2. Công thức cấu tạo của A và B là: A. HCOONH3C2H5 ; C2H5NH2 B. CH3COONH3CH3; CH3NH2 C. HCOONH3C2H3 ; C2H3NH2 D. CH2=CHCOONH4; NH3 Câu 14. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam. Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ cùng có công thức phân tử C2H7O2N phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nhẹ thu được dung dịch Y và 8,96 lit hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỷ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 33g B. 31,4g C. 28,6g D. 17,8g Câu 16. Xét các chất: (I) Amoniac; (II)Anilin; (III): Metylamin; (IV): đimetylamin; (V): Điphenylamin; (VI): Nước. Độ mạnh tính bazơ các chất tăng dần như sau: A. (VI) < (V) < (II) < (I) < (III) < (IV) B. (VI) < (I) < (III) < (IV) < (II) < (V) C. (V) < (II) < (VI) < (I) < (III) < (IV) D. (VI) < (II) < (V) < (IV) < (III) < (I) Câu 17. Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là: A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2NHCH3 B. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2 C. C2H5C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2 D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2 Câu 18. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 19. X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam (A). Giá trị của m là: A. 159 gam B. 161 gam C. 143,45 gam D. 149 gam Câu 20. Một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn chỉ là hỗn hợp các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là: A. 18,4 gam B. 13,28 gam C. 21,8 gam D. 19,8 gam Câu 21. Để phân biệt các chất: CH3CHO, glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng chỉ cần dùng một thuốc thử là: A. Na B. dd AgNO3 trong NH3 C. dd HCl D. Cu(OH)2/NaOH Câu 22. Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố C, H, O, N là 4,8:1:6,4:2,8. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 18,75. Công thức phân tử của X là: A. C2H5O2N B. C3H7O2N
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. C4H10O4N D. C2H8O2N2 Câu 23. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COO-CH3 B. H2NCOO-CH2CH3 C. CH2=CHCOONH4 D. H2NC2H4COOH Câu 24. Tính bazơ của đimetylamin mạnh hơn của metylamin vì lí do nào sau đây? A. Khối lượng mol của đimetylamin lớn hơn B. Mật độ electron của N trong CH3NH2 nhỏ hơn CH3NHCH3 C. Đimetylamin có nhiều nhóm đẩy electron làm tăng mật độ electron của nguyên tử N D. Đimetylamin có cấu trúc đối xứng hơn metylamin Câu 25. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của chất đó là: A. H2NCH2CH2COOH B. CH2=CHCOONH4 C. CH3CH(NH2)COOH D. CH3NHCH2COOH Câu 26. Thuốc thử nào sau đây không thể phân biệt được phenol và anilin ở trạng thái lỏng? A. dd Br2 B. dd NaOH C. dd HCl D. Kim loại Na Câu 27. Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau : A. Nhiệt độ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương đương. B. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. C. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac D. Etylamin dễ tan trong H2O. Câu 28. Dung dịch metyl amin có thể tác dụng được với những chất nào sau đây: H2SO4 loãng Na2CO3, FeCl3, quỳ tím, C6H5ONa, CH3COOH. A. FeCl3, quỳ tím, C6H5ONa, CH3COOH. B. quỳ tím, H2SO4 loãng, FeCl3, CH3COOH. C. FeCl3, quỳ tím, H2SO4 loãng , Na2CO3. D. quỳ tím, H2SO4 loãng, Na2CO3, CH3COOH. Câu 29. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: p-X-C6H5-NH2 (các dẫn xuất của anilin) với X là (I)-NO2, (II)-CH3, (III)-CH=O, (IV)-H. A. I < II < III < IV. B. II < III < IV < I. C. I < III < IV < II. D. IV < III < I < II. Câu 30. Cho các chất sau: CH3NH2, CH3COONH4, CH3COOH, ClNH3CH2COOH, HCOOCH3, NaHCO3, C6H5ONa, KHSO4, C2H5OH (đun nóng). Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. 7. B. 6.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 8. D. 5. Câu 31. Để trung hòa 200ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần 100gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. NH2CH2-CH(COOH)2 B. H2N-CH-(COOH)2 C. (NH2)2CH-COOH D. NH2CH2CH2COOH Câu 32. Hiện tượng hóa học nào sau đây được mô tả không đúng? A. Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện B. Đưa đũa thủy tinh vừa nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đậm đặc thì xung quanh đũa thủy tinh bay lên một làn khói trắng C. Cho dung dịch NaNO2 vào dung dịch glyxin, sau đó thêm vài giọt dung dịch axit axetic vào thì thấy có bọt khí không màu bay lên D. Cho từ từ đến dư dung dịch CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 thì lúc đầu có kết tủa nâu đỏ xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần đến hết Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là: A. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít B. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít C. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít D. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít Câu 34. Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là: A. 14,32 gam. B. 9,52 gam. C. 8,75 gam. D. 10,2 gam. Câu 35. Một chất hữu cơ X có CTPT là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Hỏi khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 8,62 gam B. 8,6 gam C. 12,2 gam D. 8,2 gam Câu 36. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là: A. 0,30 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,55 Câu 37. Cho các chất sau: C2H5NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH3Cl, C6H5NH3Cl, NH4Cl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 38. Cho m gam hh X gồm axit glutamic và alanin t/d với dd HCl dư. Sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hh X t/d với dd KOH vừa đủ, sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,6 gam B. 38,92 gam C. 38,61 gam D. 35,4 gam Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2; 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó N2 chiếm 80% thể tích. Công thức phân tử của X là : A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C3H7NH2 D. C4H14N2 Câu 40. Cho hợp chất polime NH-(CH2)5-COn tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm X1, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được sản phẩm X2. Cấu tạo thu gọn của X1 và X2 lần lượt là: A. H2N-(CH2)6-COONa và ClH3N-(CH2)6-COOH B. H2N-(CH2)6-COOH và H2N-(CH2)6-COOH C. H2N-(CH2)5-COONa và ClH3N-(CH2)5-COOH D. H2N-(CH2)5-COOH và H2N-(CH2)5-COOH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3
LỜI GIẢI CHI TIẾT
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Câu 1: A Câu 2: C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Chọn C Câu 3: C Vì là pentan peptit nên có chứa 5 aa. Thủy phân hoàn toàn peptit này cho ra 5 aa là A, B, C, D, E. Do đó ta thấy mỗi loại aa chỉ xuất hiện 1 lần. Ta lấy .....BD...... làm chuẩn khi thủy phân khôngn hoàn toàn; có DC => sau D là C => ......BDC.... Có CA => sau C là A => ......BDCA.... Có AE => sau A là E => ......BDCAE.... khi đã đủ 5 rồi thì đó chính là trình tự aa trong peptit => trình tự là BDCAE => đáp án C Câu 4: A Tính bazơ của amin bậc 2 > bậc 1. Amin có nhóm đẩy càng mạnh thì có tính bazơ càng mạnh. Amin có nhóm hút e thì tính bazơ yếu hơn NH3 và amin có nhóm đẩy e.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
==> C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2 < C2H5NH2 < CH3NHCH3 ==> A Câu 5: C
N
để phân biệt các bậc của amin
Dùng
N
H Ơ
-bậc 1: có khí không màu thoát ra, còn với amin thơm thì tác dụng ở nhiệt độ thấp tạo muối diazoni
U
Y
-bậc 2: tạo thành N-nitrosoamin là chất lỏng màu vàng, không tan trong nước
TP .Q
-bậc 3: không phản ứng (trừ amin bậc 3 thơm)
ẠO Đ G Ư N H
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn C Câu 6: A klg trung binh di Mtb=(5:0.08)=62.5 suy ra co C4 va C3 Câu 7: A Giả sử X có a nhóm amino và b nhóm -COOH
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Chọn A Câu 8: B gọi công thức R-NH2+HCl->R-NH3Cl theo gt=>35.5:(R+52.5)=0.28287=>R=73=> CH3-CH(NH2)-COOH (a-aminoaxit) Câu 9: C Câu 10: A
Chọn A Câu 11: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
Câu 12: A Ban đầu cho NaOH vào hỗn hợp thu được 2 phần tách nhau là benzen, anilin (A) và phenol, NaOH(B). chiết thu đc riêng từng phần. Phần A, Cho HCl vào dd lại tách làm 2 phần là Benzen và muối C6H5NH3Cl, HCl. Chiết thu được benzen, cho NaOH vào hỗn hợp còn lại, thu lấy C6H5NH2 không tan. Phần B, cho HCl vào, thu được phenol không tan. Câu 13: A Câu 14: B Ta có MZ = 27,5 > 17 → trong Z chứa NH3
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
TP .Q
Hai khí trong Z đều làm xanh giấy quỳ ẩm → hai chất hữu cơ có cấu tạo dạng muối :HCOONH3CH3 và CH3COONH3
Đ
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 ↑ + H2O
Ư N
G
CH3COONH3 + NaOH → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Nhận thấy nX = nNaOH= nH2O = nZ = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 0,2. 77+ 0,2. 40 - 0,2. 27,5 - 0,2. 18 = 14,3 gam.
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Đáp án B. Câu 15: C X gồm:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Chọn C Câu 16: A trong các chất H20 có pH=7 nên tình bazo yếu nhất III và IV là amin béo nên có tính bazo mạnh hơn các chất còn lại mà IV có 2 nhóm metyl đẩy e nên IV>III I, II, V thì I có tính bazo mạnh hơn do II và V có nhóm phenyl hút e làm giảm tính bazo. giữa II và V thì II có tính bazo mạnh hơn do chỉ có 1 nhóm hút e còn V có 2 nhóm hút e thứ tự: VI < V < II < I < III < IV vậy chọn A Câu 17: B
Câu 18: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Chọn D Câu 19: C
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Câu 20: A
10
00
B
Chọn A Câu 21: D Dùng Cu(OH)2/NaOH
2+
3
- CH3CHO tạo kết tủa đỏ gạch khi tác dụng với Cu(OH)2 / NaOH có nhiệt độ
C
ẤP
-Glucozo: hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, và khi trong môi trường NaOH, có nhiệt độ cũng thu được
H
Ó
A
kết tủa đỏ gạch
-L
Í-
-etanol: không hòa tan được Cu(OH)2 ở bất cứ điều kiện nào
TO
ÁN
-grixerol:hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, nhưng không cho kết tủa đỏ gạch khi trong môi trường
G
NaOH, có nhiệt độ
BỒ
ID Ư
Ỡ N
-lòng trắng trứng:có phứng ứng màu biure, xanh tím đặc trưng
Chọn D Câu 22: A Câu 23: A CxHyOzNt dựa vào phần trăm dễ dàng xác định CTPT C3H7O2N m(muối)-m(axit)> 0 => loại B M(muối)= 4,85/0,05=97 => H2NCH2COONa vậy đáp án A Câu 24: C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nhóm thế đẩy e thì làm tăng tính bazo, ngược lại hút e thì làm giảm tính bazo Do dimetyl có nhiều nhóm đẩy -CH3 hơn metylamin nên làm tăng mật độ e trên N do đó làm tăng tính bazo
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Chọn C Câu 25: B Câu 26: A Cả hai đều tác dụng với Br2 tạo kết tủa trắng: C6H5OH + 3Br2 -> C6H2(OH)Br3 + 3HBr C6H5NH2 + 3Br2 -> C6H2(NH2)Br3 + 3HBr Câu 27: C Metylamin là chất KHÍ có mùi khai, tương tự như amoniac
G
Đ
Chọn C Câu 28: B metyl amin làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng với FeCl3 tạo
H
Ư N
tạo thành muối, tác dụng với
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Chọn B Câu 29: C Hiệu ứng -C của NO2 > CHO (tức là hút mạnh hơn) nên III>I CH3 đẩy nên ta có C Câu 30: B Các chất tác dụng với HCl: CH3NH2, CH3COONH4, HCOOCH3, NaHCO3 ,C6H5ONa ,C2H5OH PT: CH3NH2 +HCl --> CH3NH3Cl CH3COONH4 + HCl --> CH3COOH + NH4Cl HCOOCH3 + HCl --> HCOOH + CH3Cl NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O C6H5ONa + HCl --> C6H5OH + NaCl C2H5OH + HCl --> C2H5Cl + H2O Câu 31: B Ta có
Câu 32: D PT: CH3NH2 + FeCl3 --> Fe(OH)3 Nhưng Fe(OH)3 không tan trong CH3NH2 như các hidroxit của kim loại: Cu,Ag ,Zn.... => Đáp án D Câu 33: B Câu 34: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CTCT của A:
= 45 → Y là C2H5NH2
TP .Q
U
Có mY + mH2 = ( 0,1+ 0,15). 9,6. 2 → MY =
Y
N
H Ơ
N
Câu 35: C Ta có nY = 0,1 mol, nH2 = 0,15 mol
ẠO
X có CTPT là C4H11NO2 → X phải có cấu tạo dạng muối :CH3COONH3C2H5
Đ
CH3COONH3C2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5NH2 + H2O
Ư N
G
Vì nX = nY = 0,1 mol < nNaOH = 0,2 mol → chất rắn gồm CH3COONa: 0,1 mol và NaOH dư : 0,1 mol
H TR ẦN
C
ẤP
2+
3
10
00
B
www.daykemquynhon.ucoz.com
mchất răn = 0,1. 82 + 0,1. 40 = 12,2 gam. Đáp án C. Câu 36: D Ta có nHCL=0,125.2=0,25
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Số mol NaOH phản ứng sẽ là 0,15.3+0,1=0,55mol Đáp án D Câu 37: A Các cặp chất phản ứng với nhau là:
BỒ
ID Ư
Vậy có 3 cặp chất tác dụng được với nhau. Câu 38: B Gọi số mol 2 chất là x,y Cho m gam hh X gồm axit glutamic và alanin t/d với dd HCl dư. Sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 11,68) gam muối khan
Mặt khác Nếu cho m gam hh X t/d với dd KOH vừa đủ, sau pứ làm bay hơi cẩn thận dd thu được (m + 19) gam muối khan
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
2x + y = 19,38 Từ (1) (2)
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 39: A
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Câu 40: C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36. Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 4,65 gam. D. 1,55 gam. Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N. Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2. Công thức phân tử của X là A. C2H5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C3H7N. Bài 5. Khi đốt cháy 4,5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của amin đó là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C3H7N. Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là: A. C3H7N B. C2H5N C. CH5N D. C2H7N. Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 1 đồng đẳng X của anilin thì tỉ lệ nCO2 : nH2O = 1,4545 . CTPT của X là: A. C7H7NH2 B. C8H9NH2. C. C9H11NH2 D. C10H13NH2 Bài 8. Đốt cháy amin X với không khí (N2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Khối lượng của amin là: A. 9,2 gam. B. 9 gam. C. 11 gam. D. 9,5 gam.
N
Cơ bản- Phương pháp giải bài toán Oxi hóa Amin – Amino axit
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí O2 (đktc). Công thức của amin là: A. C2H5NH2 B. CH3NH2. C. C4H9NH2 D. C3H7NH2 Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn một lượng amino axit X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X là: A. H2N–CH2–CH2–COOH B. H2N–(CH2)3–COOH C. H2N–CH2–COOH D. H2N–(CH2)4–COOH Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức X bằng một lượng oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa. CTPT của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. CTCTcủa X là A. CH3–NH–CH3 B. CH3–NH–C2H5 C. CH3–CH2–CH2–NH2 D. C2H5–NH–C2H5 Bài 14. Tỉ lệ thể tích CO2 : H2O (hơi) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glyxin là 6 : 7 (phản ứng cháy sinh ra khí N2). Công thức cấu tạo của X là (biết X có nguồn gốc tự nhiên) A. NH2–CH2–CH2–COOH. B. C2H5–CH(NH2)–COOH. C. CH3–CH(NH2)–COOH. D. NH2–CH2–CH2–COOH hoặc CH3–CH(NH2)–COOH. Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là: A. H2NCH2COOH. B. H2N[CH2]2COOH. C. H2N[CH2]3COOH. D. H2NCH(COOH)2. Bài 16. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 6,72 lít khí CO2, 1,12 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. Bài 17. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm hai amin no đơn chức mạch hở thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O. m có giá trị là:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 9,0. B. 10,4. C. 11,8. D. 14,6. Bài 18. Đốt cháy một hỗn hợp amin X cần V lít O2 (đktc) thu được N2 và 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị V là: A. 14,56. B. 15,68. C. 17,92. D. 20,16. Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm các amin đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,10 mol. B. 0,15 mol. C. 0,20 mol. D. 0,25 mol. Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ? A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. C4H11N và C5H13N. Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là: A. C3H5O2N2. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C6H10O2N2. Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp, thu được hỗn hợp khí với tỉ lệ thể tích đo ở cùng điều kiện VCO2 : VH2O = 8 : 17 . Công thức của hai amin lần lượt là: A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C4H9NH2 và C5H11NH2. Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn a mol một amino axit X bằng lượng oxi vừa đủ rồi làm lạnh để ngưng tụ hơi nước thu được 2,5a mol hỗn hợp khí. Công thức phân tử của X là: A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C5H9NO2 D. C4H7NO2 Bài 24. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi H2O và N2 có khối lượng là 26,7 gam. Giá trị của m là: A. 19,8 gam. B. 11,85 gam. C. 9,9 gam. D. 4,95 gam. Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 16,7 gam B. 17,1 gam C. 16,3 gam D. 15,9 gam Bài 26. Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa các nguyên tố C, H, O, N; trong đó hiđro chiếm 9,09% ; nitơ chiếm 18,18% (theo khối lượng). Đốt cháy 7,7 gam chất X thu được 4,928 lít CO2 đo ở 27,3oC và 1 atm. Công thức phân tử của X là: A. C3H7NO2 B. C2H7NO2 C. C2H5NO2 D. C3H5NO2. Bài 27. Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Đốt cháy hoàn toàn 5,285 gam X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra. CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất) của paracetamol là A. C8H9N. B. C8H9N2. C. C8H9O2N. D. C8H9ON2. Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N. Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được nH2O : nCO2 = 2 : 1 . Hai amin có công thức phân tử là: A. C2H5NH2 và C3H7NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là: A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2 Bài 31. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lit oxi (đkc), thu được hh khí gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hiđro là 20. CTĐGN của X là A. C2H6O5N2. B. C3H8O5N2. C. C3H10O3N2. D. C4H10O5N2. Bài 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2; 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó N2 chiếm 80% thể tích. Giá trị của m là
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 9,0 gam B. 6,2 gam C. 49,6 gam D. 93,0 gam Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì thu được CO2 và nước theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8 : 9 . CTPT của amin là A. C4H8N. B. C3H7N. C. C3H6N. D. C4H9N. Bài 34. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức bậc I mạch hở thu được nCO2 : nH2O = 6 : 7. Tên amin là: A. Phenylamin B. Anlylamin C. Isopropylamin D. Propylamin Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin bậc 1, mạch hở, no, đơn chức thu được nCO2 : nH2O = 3 : 4. CTPT 2 amin trên là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C4H9NH2 và C5H11NH2. D. C3H7NH2 và C4H9NH2. Bài 36. Hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C, hơn kém nhau 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở 273oC, 1 atm) đốt cháy thu được 39,6 gam CO2 và 4,48 lit (đktc) khí N2. Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2 đều là amin bậc I) A. 0,2 mol C3H7NH2 và 0,1 mol C3H6(NH2)2. B. 0,1 mol C3H7NH2 và 0,2 mol C3H6(NH2)2. C. 0,1 mol C2H5NH2 và 0,2 mol C2H4(NH2)2. D. 0,2 mol C2H5NH2 và 0,1 mol C2H4(NH2)2. Bài 37. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là: A. C3H5O2N. B. C3H7O2N. C. C3H5O4N. D. C3H6O4N2. Bài 39. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức, mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có một nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2: nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là: A. 35,9 gam B. 21,9 gam C. 29,0 gam D. 28,9 gam
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 40. Có 2 amin bậc I, X là đồng đẳng của anilin, Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam hỗn hợp thu được 336 cm3 N2 (đktc), 5,94 gam CO2 và 2,16 gam H2O. CTPT của X và Y lần lượt là: A. CH3C6H4NH2 và C3H7NH2. B. CH3C6H4NH2 và C2H5NH2. C. C2H5C6H4NH2 và C2H5NH2. D. C2H5C6H4NH2 và C3H7NH2. Bài 41. Một hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C. Phân tử Y có nhiều hơn X một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp H (ở 273oC, 1 atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2 và 4,48 lit N2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của X, Y và số mol của chúng lần lượt là: A. 0,2 mol CH3NH2 và 0,1 mol NH2CH2NH2. B. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2CH2NH2. C. 0,1 mol CH3CH2NH2 và 0,2 mol NH2CH2CH2NH2. D. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2NHCH3. Bài 42. Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3. Bài 43. Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Bài 44. Đốt cháy hoàn toàn một amin bậc một X bằng một lượng vừa đủ không khí (chứa 20% oxi và 80% nitơ) thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Tên gọi của X là: A. etylamin. B. propylamin. C. metylamin. D. phenylamin. Bài 45. Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được đem ngưng tụ hơi nước, còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của amin là: A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
LỜI GIẢI CHI TIẾT
BỒ
Câu 1: Đáp án A 2CH3NH2 → 1N2
1 1 × nCH3NH2 = .0, 2 = 0,1 mol. 2 2 VN2 = 0,1 × 22,4 = 2,24 mol. Đáp án A. Câu 2: Đáp án B nN2 =
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2CH3NH2 → 1N2 2, 24 = 0,2 mol. 22, 4 mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam Đáp án B. Câu 3: Đáp án D Đặt X là CxHyN 16,8 nC = nCO2 = = 0,75 mol. 22, 4
U
Y
N
H Ơ
N
nCH3NH2 = 2 × nN2 = 2.
20, 25 = 2,25 mol. 18 2,8 = 0,25 mol nN = 2 × nN2 = 2 × 22, 4
Đ
ẠO
TP .Q
nH = 2 × nH2O = 2 ×
5,9 0,3 = 14n + 17 n
G Ư N H TR ẦN
Ó
A
C
ẤP
2+
3
n=3 Vậy X là C3H9N Đáp án C Câu 5: Đáp án B Đặt X là CxHyN Ta có 2CxHyN → 1N2
H
1,12 = 0,1 mol. 22, 4
Í-
nCxHyN = 2 × nN2 = 2 ×
B 00
Ta có
10
www.daykemquynhon.ucoz.com
- Ta có x : y : 1 = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1 Vậy X là C3H9N Đáp án D Câu 4: Đáp án C Amin no có dạng CnH2n + 3N 1CnH2n + 3N → nCO2 6, 72 nCO2 = = 0,3 mol. 22, 4
-L
4,5 0,1 12x + y = 31. => x = 2; y = 7 Vậy X là C2H7N Đáp án B. Câu 6: Đáp án D Đặt X là CxHyN 5,376 nC = nCO2 = = 0,24 mol. 22, 4
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
MX = 12x + y + 14 =
7,56 = 0,84 mol. 18 1,344 nN = 2 × nN2 = 2 × = 0,12 mol. 22, 4 Ta có x : y : 1 = 0,24 : 0,84 : 0,12 = 2 : 7 : 1
nH = 2 × nH2O = 2 ×
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
N
Vậy X là C2H7N Đáp án D Câu 7: Đáp án B Ta có nCO2 : nH2O = 1,4545 : 1 nC : nH = 1,4545 : 2 ≈ 8 : 11 X là C8H11N Đáp án B Câu 8: Đáp án B nCO2 = 0, 4
TP .Q
U
nH 2O = 0, 7
ẠO
nN 2 = 3,1
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH 2O = 2.0, 4 + 0, 7 = 1,5 => nO2 = 0, 75
G
Đ
=> nN2 ( kk ) = 4nO2 = 3 => nN2 ( X ) = 3,1 − 3 = 0,1
H TR ẦN B 00 10 3 2+ ẤP C A Ó
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn B Câu 9: Đáp án B - Đặt X là CnH2n + 3N 6n + 3 1CnH2n + 3N + O2 4 6, 2 0, 45 Ta có = 14n + 17 6n + 3 4 n=1 Vậy X là CH5N Đáp án B Câu 10: Đáp án B nCO2 = 0, 25
Ư N
mX = mC + mH + mN = 0, 4.12 + 0, 7.2 + 0,1.2.14 = 9( g )
H
nH 2O = 0, 4
0, 25 = 2,5 => C2 H 7 N , C3 H 9 N 0,1
TO
ÁN
nC =
-L
Í-
1, 5nX = nH 2O − nCO2 = 0,15 => nX = 0,1
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chọn B Câu 11: Đáp án C X có dạng CnH2n + 1O2N 2CnH2n + 1O2N → 2nCO2 + 1N2 nCO2 2n 4 Ta có = nN 2 1 1
n=2 Vậy X là C2H5O2N Đáp án C. Câu 12: Đáp án C - Dẫn CO2, H2O, N2 vào Ca(OH)2 dư thu được 6g CaCO3 1CO2 → 1CaCO3
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn nCO2 = nCaCO3 =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
6 = 0,06 mol. 100
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
- X có dạng CnH2n + 3N 1CnH2n + 3N → nCO2 1,18 0, 06 Ta có = 14n + 17 n n = 3. Vậy X là C3H9N Đáp án C Câu 13: Đáp án B X có dạng CnH2n + 3N 2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O nCO2 2n 2 Ta có = = nH 2O 2n + 3 3
nH 2O
Ư N H TR ẦN B
=
00
nCO2
2n 6 = 2n + 1 7
2+
3
Ta có
10
www.daykemquynhon.ucoz.com
n = 3. => X là C3H9N Mà amin bậc 2 nên X là CH3-NH-C2H5 Đáp án B Câu 14: Đáp án C X có dạng CnH2n + 1NO2 Ta có 2CnH2n + 1NO2 → 2nCO2 + (2n + 1)H2O
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
n = 3. => X là C3H7NO2 Mà X có nguồn gốc tự nhiên nên X là α- amino axit. Vậy X là CH3-CH(NH2)-COOH Đáp án C Câu 15: Đáp án A Giả sử X có dạng CxHyOzNt nC = nCO2 = 2a mol. nN = 2 × nN2 = 2 × 0,5a = a mol.
Ỡ N
G
TO
số nguyên tử C là x =
nN a = = 1. nX a
BỒ
ID Ư
số nguyên tử N là t =
nC 2a = = 2. nX a
=> Đáp án A. Câu 16: Đáp án C Đặt X là CxHyN nC = nCO2 =
6, 72 = 0,3 mol. 22, 4
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
8,1 = 0,9 mol. 18
nN = 2 × nN2 = 2 ×
1,12 = 0,1 mol 22, 4
H Ơ
N
nH = 2 × nH2O = 2 ×
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Ta có x : y : z = 0,3 : 0,9 : 0,1 = 3 : 9 : 1 Vậy X là C3H9N Đáp án C. Câu 17: Đáp án A 0, 7 − 0, 4 nCO2 = 0, 4; nH 2O = 0, 7 => nX = = 0, 2 1,5 nN = nX = 0, 2 => mX = mC + mH + mN = 0, 4.12 + 0, 7.2 + 0, 2.14 = 9( g )
Ư N H TR ẦN A
C
ẤP
2+
3
10
VO2 = 0,7 × 22,4 = 15,68 lít. Đáp án B. Câu 19: Đáp án A 7,84 nCO2 = = 0,35 mol. 22, 4
1 1 × nH2O = 1 × 0,5 + × 0,4 = 0,7 mol. 2 2
B
Theo định luật bảo toàn oxi nO2 = 1 × nCO2 +
00
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn A Câu 18: Đáp án B 22 nCO2 = = 0,5 mol. 44 7, 2 nH2O = = 0,4 mol. 18
Í-
H
Ó
9 = 0,5 mol. 18
nH2O =
ÁN
-L
nH2O > nCO2 . Hỗn hợp amin no, đơn chức mạch hở. Đặt công thức chung là CnH2n + 3N 2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O nH 2O − nCO2
TO
nX = 2.
= 2.
0, 5 − 0, 35 = 0,1 mol. 2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
3 Đáp án A Câu 20: Đáp án A Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N 2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
Ta có
nCO2 nH 2 O
=
2n 1 = 2n + 3 2
n = 1,5. =>Hai amin là CH5N và C2H7N Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 21: Đáp án B X có dạng CxHyOtN nC = nCO2 = 0,3 mol. nH = nH2O = 2 × nH2O = 2 × 0,25 = 0,5 mol.
N
H Ơ
N
1,12 = 0,1 mol. 22, 4
nN = 2 × nN2 = 2 ×
TP .Q
U
Y
mO = mX - mC - mH -mO = 8,7 - 0,3 × 12 - 0,5 × 1 - 0,1 × 14 = 3,2 gam.
3, 2 = 0,2 mol. 16 Ta có x : y : z : 1 = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1 Vậy X là C3H5O2N Đáp án B Câu 22: Đáp án A Giả sử 17 − 8 =6 nCO2 = 8; nH 2O = 17 => nX = 1,5 8 nC = = 1,33 => CH 3 NH 2 , C2 H 5 NH 2 6
ẠO Đ G Ư N H TR ẦN B
www.daykemquynhon.ucoz.com
nO =
3
10
00
Chọn A Câu 23: Đáp án A X : Cn H 2 n+1 NO2
ẤP
2a = 2 => X : C2 H 5 NO2 a
A
C
=> nX =
2+
nN2 = 0,5nX = 0,5a; nCO2 + nN2 = 2,5a => nCO2 = 2,5a − 0,5a = 2a
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Chọn A Câu 24: Đáp án C - Đặt nNH3 = a mol; nCH5N = b mol. Ta có dX/CO2 = 0,45 17a + 31b => = 19,8 a+b a = 4b
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
- 2NH3 → 3H2O + 1N2 (1) 2CH5N → 2CO2 + 5H2O + 1N2 (2) Từ (1) ta có sản phẩm cháy có khối lượng = mH2O + mN2 = 1,5a × 18 + 0,5a × 28 = 41a gam. Từ (2)ta có sản phẩm cháy có khối lượng = mCO2 + mH2O + mN2 = b × 44 + 2,5b × 18 + 0,5b × 28 = 103b gam Mà mhỗn hơp thu được = 41a + 103b = 26,7 a = 0,4 mol; b = 0,1 mol. mX = 0,4 × 17 + 0,1 × 31 = 9,9 gam. Đáp án C Câu 25: Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
X có dạng CnH2n+1N 2CnH2n+1N → 2nCO2 + (2n + 1)H2O
41,8 = 0,95 mol. 44
N
18,9 = 2,1 mol. 18
Y
nH = 2 × nH2O = 2 ×
H Ơ
N
nC = nCO2 =
Ư N
TR ẦN B
7, 7 0, 2 = 12 x + 53 x
00
Ta có
pV 1.4,928 = = 0, 2mol RT 0, 082.300,3
10
www.daykemquynhon.ucoz.com
nCO2 =
H
9, 09 18,18 : = 9, 09 :1, 299 = 7 :1 . =>X là CxH7O2N 1 14 - 1CxH7O2N → xCO2 Ta có y : t =
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
nN = nX = 2 × (nH2O - nCO2) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol. mX = mC + mH + mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam. Đáp án C. Câu 26: Đáp án B X có dạng CxHyO2N
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
x=2 Vậy X là C2H7O2 Đáp án B Câu 27: Đáp án C Giả sử X có dạng CxHyOzNt - Dẫn sản phẩm đốt cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình tăng 2,835 gam nên mH2O = 2,835 gam. 2,835 nH = 2 × nH2O = 2 × = 0,315 mol. 18
TO
ÁN
- Dẫn sản phẩm cháy qua bình 2 đựng Ba(OH)2 tạo 55,16 gam BaCO3 55,16 nC = nCO2 = nBaCO3 = = 0,28 mol. 197
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
- Còn 0,392 l khí N2 thoát ra 0,392 nN = 2 × nN2 = 2 × = 0,035 mol. 22, 4 - mO = mX - mC - mH - mN = 5,285 - 0,28 × 12 - 0,315 × 1 - 0,035 × 14 = 1,12 gam. 1,12 nO = = 0,07 mol 16 - Ta có x : y : z : t = 0,28 : 0,315 : 0,07 : 0,035 = 8 : 9 : 2 : 1
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Vậy X là C8H9O2N Đáp án C Câu 28: Đáp án D - Giả sử X no, đơn chức CnH2n + 3N 2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O + 1N2 nC = nCO2 = 0,15 mol. nH = 2 × nH2O = 2 × 0,175 = 0,35 mol. 2 2 nN = nX = .(nH 2O − nCO2 ) = .(0,175 − 0,15) = 0,133mol 3 3 Ta có x : y :1 = nC : nH : nN = 0,15 : 0,35 : 0,133 = 1,125 : 2,632 : 1. => Không thỏa mãn.
TR ẦN
B
1 = 1,5 => CH 3 NH 2 , C2 H 5 NH 2 2/3
2+
3
nC =
2 −1 2 = 1,5 3
00
1,5nX = nH 2O − nCO2 => n X =
10
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ta có x : y :1 = nC : nH : nN = 0,15 : 0,35 : 0,05 = 3 : 7 : 1. => X là C3H7N Đáp án D Câu 29: Đáp án B Giải sử: nH 2O = 2; nCO2 = 1
Ư N
G
Đ
ẠO
- Giả sử X không no, có một nối đôi CnH2n +1N 2CnH2n +1N → 2nCO2 + (2n + 1)H2O + 1N2 nC = nCO2 = 0,15 mol. nH = 2 × nH2O = 2 × 0,175 = 0,35 mol. nN = nX = 2.( nH 2O − nCO2 ) = 2.(0,175 − 0,15) = 0, 05mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Chọn B Câu 30: Đáp án A - Giả sử X no, đơn chức CnH2n + 3N 2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O + 1N2 17,6 nC = nCO2 = = 0,4 mol. 44 12, 6 nH = 2 × nH2O = 2 × = 1,4 mol. 18 2 2 nN = .(nH 2O − nCO2 ) = .(0, 7 − 0, 4) = 0,2 mol. 3 3 Ta có nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1 Vậy X là C2H7N Đáp án A Câu 31: Đáp án B - Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại là CO2 (a mol) và N2 (b mol) Ta có mhỗn hợp khí = mCO2 + mN2 = 44a + 28b = 1,6 44a + 18b dhỗn hợp/H2 = = 20.2 a+b a = 0,03 mol; b = 0,01 mol. - Đặt X là CxHyOzNt nC = nCO2 = 0,03 mol.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,01 = 0,02 mol. mH2O = mX + mO2 - mCO2 - mH2O = 1,52 + 0,025 × 32 - 0,03 × 44 - 0,01 × 28 = 0,72 gam. 0, 72 = 0,08 mol. nH = 2 × nH2O = 2 × 18 nO = nO trong CO2 + nO trong H2O - nO trong O2 = 0,03 × 2 + 0,04 - 0,025 × 2 = 0,05 mol. Ta có x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,03 : 0,08 : 0,05 : 0,02 = 3 : 8 : 5 : 2 Vậy CTĐGN là C3H8O5N2 Đáp án B Câu 32: Đáp án A - Theo định luật bảo toàn oxi ta có nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,4 + 0,5 × 0,7 = 0,75 mol. Ta có nN2 không khí = 4nO2 = 4 × 0,75 = 3 mol. Ta có mamin = mCO2 + mH2O + mN2 - mO2 - mN2 không khí = 0,4 × 44 + 0,7 × 18 + 3,1 × 28 - 0,75 × 32 - 3 × 28 = 9 gam. Đáp án A. Câu 33: Đáp án D X có dạng CxHyN 2CxHyN → 2xCO2 + yH2O nCO2 2 x 8 = = Ta có nH 2O y 9
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
x 4 = y 9 Vậy X là C4H9N Đáp án D Câu 34: Đáp án B Đặt X là CxHyN 2CxHyN → 2xCO2 + yH2O nCO2 2 x 6 = = Ta có nH 2O y 7
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
x 3 = y 7 Vậy X là C3H7N ≡ CH2=CH-CH2-NH2 Đáp án B Câu 35: Đáp án C Đặt CT chung của 2 amin là CnH2n + 3N 2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
Ỡ N
nCO2
nH 2 O
=
2n 3 = 2n + 3 4
BỒ
ID Ư
Ta có
n = 4,5 Vậy 2 amin là C4H11N và C5H13N Đáp án C. Câu 36: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
PV 13, 44.1 = = 0,3 22, 4 RT .(273 + 273) 273 = 0,9; nN2 = 0, 2
nCO2
N
nH =
U
0, 9 = 3 => C3 H 7 NH 2 ; C3 H 6 ( NH 2 ) 2 0,3
TP .Q
nC =
Y
N
H Ơ
nN 0, 2.2 4 = = nên H gồm amin đơn chức và 2 chức 0, 3 3 nX
ẠO
Giải hệ ta được nC3 H 7 NH 2 = 0, 2; nC3 H6 ( NH 2 )2 = 0,1
Đ G Ư N H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn A Câu 37: Đáp án C Đặt X là CxHyN 8, 4 nC = nCO2 = = 0, 375mol 22, 4
10,125 = 1,125 mol. 18 1, 4 nN = 2 × nN2 = 2 × = 0,125mol 22, 4 Ta có x : y : 1 = nC : nH : nN = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1 Vậy X là C3H9N Đáp án C Câu 38: Đáp án A Ta có X có dạng CxHyO2Nz 2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2 nC = nCO2 = 0,6 mol. nH = 2 × nH2O = 2 × 0,5 = 1 mol. nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol. mO = mX - mC - mH - mN = 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam. 6, 4 nO = = 0,4 mol. 16 Ta có x : y : 2 : z = nC : nH : nO : nN = 0,6 : 1 : 0,4 : 0,2 = 3 : 5 : 2 : 1 Vậy X là C3H5O2N Đáp án A Câu 39: Đáp án D nCO2 : nH 2O = 10 :13
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
nH = 2 × nH2O = 2 ×
mặt khác 2nCO2 + nH 2O = 2nO2 = 2.2, 475 = 4, 95
=> nCO2 = 1, 5; nH 2O = 1,95 ma min = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0, 25.2.14 = 28,9( g )
Chọn D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 40: Đáp án B nN 2 = 0, 015; nCO2 = 0,135; nH 2O = 0,12 nX = a; nY = b => nhh = 2nN 2 = 0, 03 => a + b = 0, 03(1)
H Ơ
N
Khi đốt cháy X: nCO2 (1) − nH 2O (1) = 2,5n X = 2,5a (2)
N
khi đốt cháy Y: nH 2O (2) − nCO2 (2) = 1,5nY = 1, 5b(3)
TP .Q
U
Y
Lấy (2) trừ (3) ta được: 2,5a − 1,5b = nCO2 − nH 2O = 0,135 − 0,12 = 0, 015(4)
ẠO
(1), (4) => a = b = 0, 015 X : Cn H 2 n − 5 N Y : Cm H 2 m + 3 N
Ư N
G
Đ
nCO2 = 0, 015n + 0, 015m = 0,135 => n + m = 9 => n = 7, m = 2
H
www.daykemquynhon.ucoz.com
Không xét trường hợp X là anilin hoặc Y là metylamin
TR ẦN
=> CH 3C6 H 4 NH 2 , C2 H 5 NH 2
ẤP
2+
3
10
00
B
Chọn B Câu 41: Đáp án B - Đặt X là CnH2n + 3N (a mol), Y là CnH2n + 4N2 (b mol) 2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O + N2 CnH2n + 4N2 → nCO2 + (n + 2)H2O + N2 1.13, 44 pV = 0,3 mol Ta có nH = nCnH2n + 3N + nCnH2n + 4N = a + b = = RT 0, 082.510
26, 4 = 0,6 mol. 44 4, 48 nN2 = 0,5a + b = = 0,2 mol. 22, 4 => n = 2; a = 0,2 mol; b = 0,1 mol. Vậy hỗn hợp H gồm 0,2mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2CH2NH2 Đáp án B Câu 42: Đáp án A Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N, anken là CmH2m. Đốt: M + O2 → CO2 + H2O + N2.
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
nCO2 = na + nb =
Ỡ N
Ta có: nO2 = 21 ÷ 22,4 = 0,9375 mol; nCO2 = 11,2 ÷ 22,4 = 0,5 mol
ID Ư
6n + 3 3 1 to O2 → nCO2 + (n + ) H 2O + N 2 4 2 2 3m Cm H 2 m + O2 → mCO2 + mH 2O 2
BỒ
Cn H 2 n + 3 N +
Theo bảo toàn oxi ta có 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O → nH2O = 2 × 0,9375 - 2 × 0,5 = 0,875 mol. - Nhận thấy khi đốt cháy CnH2n + 3N : nCnH2n + 3N = 2/3 × (nH2O - nCO2)
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Khi đốt cháy CmH2m : nCO2 = nH2O
→ nCnH2n + 3N = 2/3 × (nH2O tổng - nCO2 tổng) = 2/3 × (0,875 - 0,5) = 0,25 mol.
H Ơ N Y U
6n + 3 O2 → 2nCO2 + (2n + 3)H2O + N2 2
TP .Q
2CnH2n + 3N +
N
- Ta có n × nCnH2n + 3 < nM → n × 0,25 < 0,5 → n < 2 → Y là CH5N. Đáp án đúng là đáp án A Câu 43: Đáp án A • Giả sử amin no, đơn chức, mạch hở có CTPT là CnH2n + 3N
Đ
ẠO
Giả sử có 2 mol amin tham gia phản ứng → Sản phầm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước còn 2n mol CO2 và 1 mol N2
Ư N
G
2n.44 + 1.28 = 19,333.2 → n = 1 2n + 1
H
Ta có:
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Vậy amin là CH3NH2 → Chọn A. Câu 44: Đáp án A nCO2 = 0, 4
00
B
nH 2O = 0, 7
10
nN2 = 3,1
2+
3
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH 2O = 2.0, 4 + 0, 7 = 1,5 => nO2 = 0, 75
ẤP
=> nN 2 ( kk ) = 4nO2 = 3 => nN 2 ( X ) = 3,1 − 3 = 0,1
A
C
nC : nH : nO = 0, 4 :1, 4 : 0, 2 = 2 : 7 :1 => C2 H 7 N => C2 H 5 NH 2 ( etylamin )
Í-
H
Ó
Chọn B Câu 45: Đáp án B Gọi công thức amin là Cn H 2 n + 3 N
-L
2n + 3 1 H 2O + N 2 2 2 -------------------------------n --------------------------------> 1/2 1 44n + .28 2 Tỉ khối hơi: = 20, 4.2 => n = 2 1 n+ 2 => C2 H 7 N
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Cn H 2 n + 3 N + O2 → nCO2 +
BỒ
=> Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit X1, X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức amin và X2 nhiều hơn X1 một nguyên tử cacbon), sinh ra 35,2 gam CO2 và 16,65 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X1 trong X là A. 80%. B. 20%. C. 77,56%. D. 22,44%. Bài 2. Hỗn hợp H gồm 2 amin no, bậc I, mạch hở X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở 273oC, 1 atm) đốt cháy thu được 44 gam CO2 và 4,48 lít (đktc) N2. Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2 đều là amin bậc I) A. 0,2 mol C2H7NH2 và 0,1 mol C4H8(NH2)2. B. 0,2 mol C2H5NH2 và 0,1 mol C3H6(NH2)2. C. 0,1 mol C2H4(NH2)2 và 0,2 mol C3H7NH2. D. Kết quả khác. Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm amin đơn chức no X mạch hở và ancol đơn chức no Y mạch hở bằng oxi lấy dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Hỗn hợp khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít (đktc) và có tỉ khối hơi so với hiđro là 15,6. Biết MY = MX + 15. CTPT của X, Y lần lượt là A. C2H7N, C3H7OH B. CH5N, C2H5OH C. C3H9N, C4H9OH D. CH5N, CH3OH Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hợp chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, không khí gồm 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích. CTPT của X là A. C2H5O2N B. C3H7O2N C. C4H9O2N D. C4H7O2N Bài 5. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit bậc một Y và Z. Y chứa 2 nhóm axit, 1 nhóm amino; Z chứa 1 nhóm axit, 1 nhóm amino. MY/MZ = 1,96. Đốt cháy 1 mol Y hoặc 1 mol Z thì số mol CO2 thu được nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của hai amino axit là: A. H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH B. H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2CH2COOH C. H2NCH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH D. H2NCH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2CH2COOH Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai amin cần vừa đúng 26,88 lít không khí (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa và có 22,4 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí gồm có 20% O2 và 80% N2 theo thể tích. Giá trị của m là A. 3,04. B. 4,56. C. 3,60. D. 5,40.
N
Phương pháp giải bài toán Oxi hóa Amin – Amino axit - Nâng cao
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2 < 2. CTPT của X là A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2 Bài 8. Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40 ml O2. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn rồi đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu, thể tích các chất tạo thành bằng 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2 và 25% là O2. CTPT nào sau đây là của amin đã cho ? A. CH5N B. C2H7N C. C3H6N D. C3H5N Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức X bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm công thức phân tử của X. Giả thiết trong không khí có 20% O2 và 80% N2. A. C3H9N B. C2H7N C. CH5N D. C4H11N Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hiđrocacbon có KLPT nhỏ hơn là A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C3H6. Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích khí N2 còn lại là O2) vừa đủ thu được 35,2 gam CO2, 19,8 gam H2O và 5,5 mol N2. X tác dụng với HNO2 cho ancol bậc I. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 15,12 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho lội chậm qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy có 40 gam kết tủa xuất hiện và có 1120 ml khí (đktc) bay ra. Số đồng phân cấu tạo amin bậc I của X là A. 5
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. 4. C. 2. D. 6. Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là: A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Bài 15. (Đề NC) Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là A. metylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. butylamin. Bài 16. Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau và một anken. Đốt cháy m gam hỗn hợp trên thu được 0,55 mol CO2 , 0,925 mol H2O và V lít khí N2(đktc). Tính giá trị của V. A. 2,8 B. 4,48 C. 3,36 D. 5,60 Bài 17. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và etylamin có tỉ khối so với CH4 là 1,4125. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nitơ) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là A. 3,39 B. 4,52 C. 5,65 D. 3,42 Bài 18. (Đề NC) Trộn 2 thể tích oxi với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích oxi, còn lại là nitơ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm hai amin no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO2, H2O và N2. Biết các thể tích được đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C2H5N và C3H7N. D. C3H9N và C4H11N. Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất X (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C4H9N. Bài 20. Este X tạo thành từ amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lit N2 (đktc). Amino axit tạo thành X là A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. H2N-CH2-COOC2H5 C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH(CH3)-COOC2H5 Bài 21. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở thu được a gam nước và V lít CO2 (đktc). Mối quan hệ giữa m, a, V là: A. m = 17a/27 + 5V/42 B. m = 7a/27 + 5V/42 C. m = 17a/27 + V/42 D. m = 17a/27 + 5V/32 Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN) A. C5H14N2 B. C5H14O2N C. C5H14ON2 D. C5H14O2N2 Bài 23. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là: A. 3 : 5. B. 5 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Bài 24. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 15,12 lít O2 (đ ktc) . Sản phẩm cháy cho lội chậm qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy có 40 gam kết tủa xuất hiện và có 1120 ml khí (đ ktc) bay ra. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 6 Bài 26. Lấy 15,660 gam amin đơn chức, mạch hở X trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0oC, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì có thể tích là 156,912 lít. Số công thức cấu tạo amin bậc I của X là A. 7 B. 5 C. 8 D. 6 Bài 27. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (phân tử mỗi hiđrocacbon có ít hơn 2 liên kết pi, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Tổng số nguyên tử trong phân tử của hai hiđrocacbon là
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 15. B. 13. C. 21. D. 19. Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là A. trimetylamin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. N-metyletanamin. Bài 29. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối ? A. 75,52. B. 84,96. C. 89,68. D. 80,24.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẤP
LỜI GIẢI CHI TIẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Câu 1: Đáp án C
Chọn C Câu 2: Đáp án D • TH1: Giả sử Y hơn X 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử N
Đặt X CnH2n + 3N (a mol); Cn + 1H2n + 6N2 (b mol) 2CnH2n + 3N → 2nCO2 + 1N2 Cn + 1H2n + 6N2 → (n + 1)CO2 + 1N2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
nH = nCnH2n + 3N + nCn + 1H2n + 6N2 = a + b =
N
4, 48 44 = 1 mol; nN2 = 0,5a + b = = 0,2 mol 44 22, 4
H Ơ
nCO2 = na + (n + 1)b =
N
→ a = 0,2 mol; b = 0,1 mol; n = 3.
TP .Q
U
Y
• TH2: Giả sử X kém Y 1 C và hơn Y 1 N. Đặt X CnH2n + 4N2 (a mol); Y Cn + 1H2n + 5N (b mol)
ẠO
1CnH2n + 4N2 → nCO2 + 1N2
nCO2 = na + (n + 1)b =
4, 48 44 = 1 mol; nN2 = a + 0,5b = = 0,2 mol 44 22, 4
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
nH = nCnH2n + 4N2 + nCn + 1H2n + 5N = a + b =
H
Ư N
G
Đ
2Cn + 1H2n + 5N → (n + 1)CO2 + 1N2
00
B
→ a = 0,1 mol; b = 0,2 mol; n = 2,677.
10
Vậy không chất nào thỏa mãn.
C
ẤP
2+
3
→ Đáp án D. Câu 3: Đáp án A
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
2 khí thoát ra khỏi bình là
Chọn A Câu 4: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Chọn B Câu 5: Đáp án A Đặt Y là (HOOC)2R-NH2 và Z là HOOC-R1-NH2.
00
B
Biện luận kết hợp số C < 6 => MR = C3H5- (M = 41), MR1 = -CH2- (M = 14)
10
Vậy hỗn hợp X gồm H2NCH2-CH(COOH)-CH2COOH, H2NCH2COOH.
C
ẤP
2+
3
→ Chọn A. Câu 6: Đáp án A •- Ta có VN2 = Vkk × 80% = 26,88 × 80% = 21,504 lít.
Ó
A
VO2 = Vkk × 20% = 26,88 × 20% = 5,376 lít.
Í-
H
Sau phản ứng có 22,4 lít khí N2 thoát ra khỏi bình gồm N2 trong không khí và N2 của phản ứng cháy.
5,376 = 0,24 mol. 22, 4
G
TO
- nO2 =
ÁN
-L
VN2 = VN2 tổng - VN2 không khí = 22,4 - 21,504 = 0,896 lít.
12 = 0,12 mol. 100
ID Ư
Ỡ N
nCO2 = nCaCO3 =
BỒ
Theo bảo toàn oxi nO trong không khí = nO trong CO2 + nO trong H2O 2 × nO2 = 2 × nCO2 + nH2O nH2O = 2 × 0,24 - 2 × 0,12 = 0,24 mol.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn nN2 tổng =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
22, 4 = 1 mol. 22, 4 21,504 = 0,96 mol. 22, 4
H Ơ
N
nN2 không khí =
U
Y
N
Ta có mamin = mCO2 + mH2O + mN2 tổng - mO2 - mN2 không khí = 0,12 × 44 + 0,24 × 18 + 1 × 28 - 0,24 × 32 - 0,96 × 28 = 3,04 gam.
ẠO
TP .Q
→ Đáp án A. Câu 7: Đáp án A - Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì CO2, H2O bị hấp thụ
Ư N
→ mH2O = 39,4 - 0,2 × 44 - 24,3 = 6,3 gam → nH2O = 6,3 : 18 = 0,35 mol.
G
Đ
Ta có nCO2 = nBaCO3 = 39,4 : 197 = 0,2 mol. mà: mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 24,3
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
- Theo bảo toàn oxi ta có 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O → nO2 = (2 × 0,2 + 1 × 0,35) ÷ 2 = 0,375 mol. → nN2 không khí = 4 × nO2 = 4 × 0,375 = 1,5 mol; mà nN2 tổng = 34,72 ÷ 22,4 = 1,55 mol.
00
B
nN2 = nN2 tổng - nN2 không khí = 1,55 - 1,5 = 0,05 mol.
3
10
- Đặt X là CxHyNz thì ta có x : y : z = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1
ẤP
2+
Mà MX < 64 → X là C2H7N.
-L
Í-
H
Ó
A
C
Ta chọn đáp án A Câu 8: Đáp án A
TO
ÁN
Chọn A Câu 9: Đáp án A
6 = 0,06 mol. 100
Ỡ N
G
• nCO2 = nCaCO3 =
ID Ư
- Nhận thấy các đáp án amin đều no, đơn chức nên đặt X là CnH2n + 3N
BỒ
1CnH2n + 3N → nCO2
Ta có
→ n = 3 → X là C3H9N
→ Chọn A.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 10: Đáp án A mà đimetylamin có 2C nên trong 2 hidrocacbon có 1 chất có C nhỏ hơn 1,4, đó là CH4
H Ơ
N
Chọn A Câu 11: Đáp án A • nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 1,1 mol.
nO2 =
TP .Q
U
Y
N
- Theo bảo toàn Oxi 2 × nO2 = 2 × nCO2 + nH2O
ẠO
= 1,35 mol.
Đ
5,5 mol N2 tổng gồm N2 sản phẩm cháy và N2 không khí
Ư N
G
Ta có nN2 không khí = 4 × nO2 = 4 × 1,35 = 5,4 mol.
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
nN2 = nN2 tổng - nN2 không khí = 5,5 - 5,4 = 0,1 mol.
TR ẦN
- Đặt X là CxHyNz
00
B
nC = nCO2 = 0,8 mol
10
nH = 2 × nH2O = 2 × 1,1 = 2,2 mol.
2+
3
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol.
C
ẤP
Ta có x : y : z = nC : nH : nN = 0,8 : 2,2 : 0,2 = 4 : 11 : 1
Ó
A
Vậy X là C4H11N
ÁN
-L
CH3CH2CH2CH2NH2
Í-
H
- X tác dụng HNO2 cho ancol bậc 1 → X là amin bậc 1 và -NH2 đính vào C đầu mạch :
TO
CH3CH(CH3)CH2NH2
ID Ư
Ỡ N
G
→ Có 2 amin thỏa mãn → Chọn A. Câu 12: Đáp án D • nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,7 mol.
BỒ
- Theo bảo toàn Oxi 2 × nO2 = 2 × nCO2 + nH2O
nO2 =
= 0,75 mol.
3,1 mol N2 tổng gồm N2 sản phẩm cháy và N2 không khí
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ta có nN2 không khí = 4 × nO2 = 4 × 0,75 = 3 mol. nN2 = nN2 tổng - nN2 không khí = 3,1 - 3 = 0,1 mol.
H Ơ
N
• Đặt X là CxHyNz
N
nC = nCO2 = 0,4 mol
TP .Q
U
Y
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,7 = 1,4 mol. nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol.
ẠO
Ta có x : y : z = nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1
G
Đ
Vậy X là C2H7N
H TR ẦN
B
www.daykemquynhon.ucoz.com
→ Có 2 amin thỏa mãn → Chọn D. Câu 13: Đáp án B • nO2 = 0,675 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol; nN2 = 0,05 mol
Ư N
- Các đồng phân cấu tạo của X là CH3CH2NH2; CH3NHCH3
10
00
- Đặt X là CxHyNz
2+
3
nC = nCO2 = 0,4 mol
C
A
nH2O = 2 x (0,675 – 0,4)= 0,55 mol
ẤP
Theo bảo toàn oxi : 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O
H
Ó
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,55 = 1,1 mol
-L
Í-
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,05 = 0,1 mol
ÁN
Ta có x : y : z = nC : nH : nN = 0,4 : 1,1 : 0,1 = 4 : 11 : 1
G
TO
Vậy X là C4H11N
Ỡ N
Các 4 đồng phân thỏa mãn là
BỒ
ID Ư
CH3CH2CH2CH2NH2 CH3CH(NH2)CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2NH2 CH3C(CH3)(NH2)CH2CH3
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
→ Chọn B. Câu 14: Đáp án B • Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N
H Ơ
N
2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
TP .Q
U
Y
N
nCO2 = 0,07 mol; nH2O = 0,1 mol.
Ta có
ẠO
n = 3,5
Ư N
G
Đ
→ Hai amin là C3H9N và C4H11N
H
Các amin bậc hai là
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
- CH3NHCH2CH3
B
- CH3NHCH2CH2CH3, CH3NHCH(CH3)2, CH3CH2NHCH2CH3
10
00
→ Có 4 đồng phân amin bậc 2
2+
3
→ Chọn B. Câu 15: Đáp án A
Í-
Câu 16: Đáp án A
H
Ó
A
C
ẤP
Y,Z=T:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Gọi công thức amin là:
=> Đáp án A Câu 17: Đáp án B Có khá nhiều hướng giải: dùng sơ đồ đường chéo tìm ra tỉ lệ 2 chất rồi viết PTPƯ; quy về đốt C2H4 và NH3 rồi đốt; …. Hoặc đại diện X bằng CnH2n+3N. Có MX = 22,6 → n = 0,4 → X: C0,4H3,8N.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Viết phản ứng đốt cháy X, chú ý sản phẩm có cả N2 của không khí
N
→ đáp án m = 4,52 gam. Chọn B Câu 18: Đáp án A Trộn 2x mol O2 với 5x mol không khí → X gồm: 3x mol O2 và 4x mol N2.
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Y no, đơn chức, mạch hở nên đốt Y có dạng:
X và Y phản ứng vừa đủ nên nếu cho V lít Y ↔ 1 mol và 9V hỗn hợp sau phản ứng là 9 mol.
ẠO
từ tỉ lệ phản ứng đốt ta có: 3x = (6n+3) ÷ 4 → 4x = 6n + 3.
G
Đ
Sau phản ứng có: (½ + 6n + 3) mol N2 + ½(2n + 3) mol H2O và n mol CO2 có ∑ mol = 9
nCO2 = 6 : 100 = 0,06 mol; nN2 tổng = 9,632 : 22,4 = 0,43 mol
00
B
Đặt nO2 = a mol → nN2 không khí = 4a mol
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
→ n = 1,5. 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên chỉ có thể là CH5N và C2H7N. chọn đáp án A. Câu 19: Đáp án B • CxHyNz + O2 → CO2 + H2O + N2
10
Theo bảo toàn nguyên tố Oxi 2 × nO2 = 2 × nCO2 + 1 × nH2O → nH2O = 2a - 2 × 0,06 = 2a - 0,12 mol
2+
3
Theo định luật bảo toàn nguyên tố mX + mO2 + mN2 không khí = mCO2 + mH2O + mN2 tổng
ẤP
→ 1,18 + a × 32 + 4a × 28 = 0,06 × 44 + (2a - 0,12) × 18 + 0,43 × 28 → a = 0,105 mol
C
→ nN2 = nN2 tổng - nN2 không khí = 0,43 - 0,105 × 4 = 0,01 mol;
H
Ó
A
nH2O = 2 × 0,105 - 2 × 0,06 = 0,09 mol
Í-
• nC = nCO2 = 0,06 mol; nH = 2 × nH2O = 2 × 0,09 = 0,18 mol; nN = 2 × nN2 = 2 × 0,01 = 0,02 mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Ta có x : y : z = 0,06 : 0,18 : 0,02 = 3 : 9 : 1 → X là C3H9N → Đáp án đúng là đáp án B Câu 20: Đáp án C
Chọn C Câu 21: Đáp án A • Đặt công thức chung của 3 amin là CnH2n + 3N
2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ta có nC = nCO2 =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
V mol. 22, 4 a a = mol. 18 9
N
H Ơ
N
nH = 2 × nH2O = 2 ×
TP .Q
U
Y
nN = nX =
Vậy mX = m = mC + mH + mN =
Ư N
G
Đ
ẠO
→ Đáp án A. Câu 22: Đáp án D • Đặt X là CxHyOzNt
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
CxHyOzNt + O2 + N2 không khí → CO2 + H2O + N2 (sản phẩm cháy + không khí)
C
N2 thu được từ không khí gồm N2 không khí và N2 từ sản phẩm.
Í-
H
Ó
A
Ta có mO2 = 32a = mCO2 + mH2O + mN2 - mX - mN2 không khí = 22 + 12,6 + 3,1 × 28 - 13,4 - 4a × 28 a = 0,75 mol.
-L
nN = 2 × (nN2 - nN2 không khí) = 2 × (3,1 - 0,75 × 4) = 0,2 mol.
TO
ÁN
nO = nO trong CO2 + nO trong H2O - nO trong O2 = 2 × nCO2 + nH2O - 2 × nO2 = 2 × 0,5 + 0,7 - 2 × 0,75 = 0,2 mol.
G
Ta có x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,5 : 1,4 : 0,2 : 0,2 = 5 : 14 : 2 : 2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Vì CTPT ≡ CTĐGN nên X là C5H14O2N2
→ Đáp án D. Câu 23: Đáp án D Ta có MX = 44 → nO2 : nO3 = 1: 3 Ta có MY =
107 4 mà Y đều là các amin no đơn chức CnH2n+3N → n= 3 3
Gọi số mol O2 và O3 cần dùng lần lượt là x và 3x mol để đốt cháy hết y mol hỗn hợp amin có công thức
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
chung la C 4 H 17 N 3
4y 17 y mol, nH2O = mol 3 6
4 y 17 y + → x : y = 1:2. Đáp án D. 3 6
N
Bảo toàn nguyên tố O → 2x+3x.3 = 2.
H Ơ
N
→ nCO2 =
3
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 24: Đáp án B Gọi công thức của 2 amin nó đơn chức là CnH2n+3N
G
Đ
→ n = 0,07 : 0,02 = 3,5 mà 2 amin no đơn chức kế tiếp → 2 amin là C4H11N và C3H9N
Ư N
Số đồng phân amin bậc 2 của hai amin là
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Với C4H11N có : CH3-NH-CH2-CH2-CH3, CH3-NH-CH(CH3)2, C2H5-NH-C2H5 Với C3H9N có : CH3-NH-C2H5
10
00
B
Đáp án B. Câu 25: Đáp án B • X có dạng CxHyOzNt
2+
3
X + O2 → CO2 + H2O +n2
ẤP
nO2 = 15,12 : 22,4 = 0,675 mol; nCO2 = n↓ = 40 : 100 = 0,4 mol; nN2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
Ó
A
C
Theo bảo toàn oxi nH2O = 2 × nO2 - 2 × nCO2 = 2 × 0,675 - 2 × 0,4 = 0,55 mol
Í-
H
Theo bảo toàn khối lượng mX = 0,4 × 44 + 0,55 × 18 + 0,05 × 28 - 0,675 × 32 = 7,3 gam
-L
• nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2 × nH2O = 2 × 0,55 = 1,1 mol; nN = 2 × nN2 = 2 × 0,05 = 0,1 mol
TO
ÁN
mO = 7,3 - 0,4 × 12 - 1,1 × 1 - 14 × 0,1 = 0 → z = 0
G
x : y : t = 0,4 : 1,1 : 0,1 = 4 : 11 : 1 → X là C4H11N
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Các đồng phân amin bậc 1 của X là CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH(NH2)CH2CH3; CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3C(CH3)(NH2)CH3 → Có 4 đồng phân amin bậc 1 → Đáp án đúng là đáp án B Câu 26: Đáp án C Gọi công thức amin là CxHyN
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Ta thấy, cứ 1 mol O2 phản ứng thì tạo thành 1 mol CO2. 1 mol O2 phản ứng thì tạo thành 2 mol H2O. Thể tích khí sau phản ứng nhỏ hơn trước phản ứng là do mất đi lượng O2 phản ứng tạo thành H2O (H2O ngưng tụ) và có thêm khí N2 sinh ra ( khí N2 ít hơn lượng O2 mất đi).
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Giải phương trình nghiệm nguyên ta tính được x=5 và y=13 Vậy, amin là C5H13N Các đồng phân là
TO
ÁN
-L
Í-
=> Đáp án C Câu 27: Đáp án A Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol. Hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, phân tử mỗi hiđrocacbon có ít hơn 2 liên kết pi, mạch hở → hidrocacbon hoặc là ankan hoặc là anken
Ỡ N
G
Luôn có VH2O = 550- 250 = 300 ml , VCO2 + V N2 = 250 ml
BỒ
ID Ư
Nếu hỗn hợp là hidrocacbon no (ankan)→ Vankan + Vamin = VH2O - VCO2 - VN2 = 50 < 100 ml ( Loại0 Nếu hỗn hợp là anken → Vanken= VH2O -VCO2 - VN2 = 50 ml → Vamin = 50 ml → VN2= 25ml → 50. 2+ 50.n = 250-25 → n = 2,5 → hai anken là C2H4 và C3H6. Vậy số nguyên tử trong phân tử của hai hiđrocacbon là: 15. Đáp án A.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Câu 28: Đáp án C
10
00
B
Câu 29: Đáp án B Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH
2+
3
→ Y là amin no chứa 2 chức amin CnH2n+4N2 , Z chứa 2 chức COOH và 1 chức amin CmH2m-1NO4 ( với m ≥ 3)
C
ẤP
Chú ý khi đốt a gam hỗn hợp X tỉ lệ các chất Y, Z tương ứng là 1:2.
Ó
A
Gọi số mol của Y, Z tương ứng trong a gam là b, 2b mol
Í-
H
CnH2n+4N2 + (1,5n +1) O2 → nCO2 + (n + 2) H2O + N2
ÁN
-L
CmH2m-1NO4 + ( 1,5m-2,25)O2 → mCO2 + (m-0,5)H2O + 0,5N2
TO
Có nN2 = b + 2b. 0,5 = 0,36 → b = 0,18 mol
Ỡ N
G
Có nO2 = 0,18. ( 1,5n+1) + 0,36. ( 1,5m - 2,25) = 2,07 → n + 2m = 10
ID Ư
→ a = 0,18. ( 14n +32) + 0,36. ( 14m + 77) = 0,18. 14 ( n+ 2m) + 0,18. 32 + 0,36 .77= 58,68g
BỒ
Có nHCl = 2nY + nZ = 0,18. 2 + 0,36 = 0,72 mol Bảo toàn khối lượng → mmuối = mX + mHCl = 58, 68 + 0,72. 36,5 = 84,96 gam. Đáp án B.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Y
Đ
ẠO
TP .Q
U
Bài 1. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
H Ơ
N
Phương pháp giải bài toán trung hòa Amin và Amino axit - Đề Cơ Bản
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Bài 2. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là: A. phenylalanin B. alanin C. valin D. glyxin
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Bài 3. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm (NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 100 ml B. 200 ml C. 150 ml D. 250 ml
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Bài 4. Cho 22,15 gam muối gồm NH2CH2COONa và NH2CH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là: A. 65,46 gam B. 46,46 gam C. 45,66 gam D. 46,65 gam
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Bài 5. Một amino axit X chỉ chứa một chức -NH2 và một chức -COOH. Cho m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 39,75 gam muối khan. Amino axit X là: A. NH2CH2COOH B. NH2C3H6COOH C. NH2C4H8COOH D. NH2C2H4COOH
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N
TP .Q
U
Bài 6. Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là A. C2H7N và C3H9N B. CH5N và C2H7N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Bài 7. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là A. 3,52 gam B. 3,34 gam C. 8,42 gam D. 6,45 gam
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Bài 8. Amino axit X chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của X là: A. C5H12N2O2 B. C6H14N2O C. C4H10N2O2 D. C5H10N2O2
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Bài 9. Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là: A. C4H7NO4 B. C5H7NO2 C. C3H7NO2 D. C4H6N2O2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Bài 10. Khi cho 7,67 gam môt amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin X là A. 2 B. 8 C. 4 D. 1 Bài 11. Hỗn hợp X gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn hợp X cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%) A. 44,44 và 55,56.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Y
Đ
ẠO
TP .Q
U
Bài 12. Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y, làm bay hơi dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 14,025 gam B. 8,775 gam C. 11,10 gam D. 19,875 gam
H Ơ
N
B. 40 và 60. C. 61,54 và 38,46. D. 72,80 và 27,20.
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Bài 13. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Bài 14. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là: A. alanin B. axit glutamic. C. valin D. glyxin
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Bài 15. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,30. B. 0,45. C. 0,25 D. 0,55.
Bài 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,6. B. 38,92. C. 38,61.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ N Y
ẠO
TP .Q
U
Bài 17. Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)-COOH, 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 16,335 B. 8,615. C. 12,535. D. 14,515.
N
D. 35,4.
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Bài 18. Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 67,8. B. 68,4. C. 58,14. D. 58,85.
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Bài 19. Amino axit X có 1 nhóm -NH2. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, khi cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. H2NC4H7(COOH)2. D. . H2NC5H9(COOH)2.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Bài 20. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7 gam muối khan. Giá trị m là: A. 30,22. B. 27,8. C. 28,1. D. 22,7.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Bài 21. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin đơn chức no, mạch hở X, Y (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ? A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M. C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol. D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Bài 22. Cho một hỗn hợp X chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. X được trung hoà bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. X cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng A. 0,005 mol ; 0,02 mol và 0,005 mol. B. 0,015 mol ; 0,005 mol và 0,02 mol. C. 0,01 mol ; 0,005 mol và 0,02 mol. D. 0,005 mol ; 0,005 mol và 0,02 mol.
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Bài 23. Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit (H2N)2R1COOH và H2NR2(COOH)2 có số mol bằng nhau tác dụng với 550ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch Y thì kết luận nào dưới đây đúng ? A. HCl và amino axit vừa đủ. B. HCl dư 0,1 mol. C. HCl dư 0,3 mol. D. HCl dư 0,25 mol.
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Bài 24. Cho 11,8 gam hỗn hợp X (gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 250 B. 200 C. 100 D. 150
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Bài 25. Hòa tan phenol và anilin trong ankylbenzen được dung dịch X. Sục khí hiđro clorua vào 100 ml dung dịch X thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch X và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì hết 300 gam nước brom 3,2%. Nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch X lần lượt là A. 0,1 M và 0,1 M B. 0,2 M và 0,1 M C. 0,1 M và 0,3 M D. 0,2 M và 0,3 M
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Bài 26. Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn hợp M cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%) A. 72,80 và 27,20. B. 40,00 và 60,00. C. 44,44 và 55,56. D. 61,54 và 38,46. Bài 27. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
N
gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2 B. 171,0 C. 165,6 D. 123,8
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Bài 28. Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là: A. 6.45 gam B. 8.42 gam C. 3.52 gam D. 3.34 gam
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Bài 29. Cho 29,8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là: A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Bài 30. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 55,125 B. 54,125 C. 49,125 D. 54,6
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Bài 31. Cho 11,8 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 19,1 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X có phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 32. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là A. C4H10N2O2. B. C6H14N2O2. C. C5H10N2O2. D. C5H12N2O2.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N
TP .Q
U
Bài 33. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dd HCl 2M thu được dd X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là? A. 0,70 B. 0,65 C. 0,50 D. 0,55
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Bài 34. Để phản ứng với dung dịch hỗn hợp H gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol amino axit X cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Toàn bộ dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19 gam hỗn hợp muối. Tên của amino axit X là A. alanin. B. valin C. glyxin D. lysin
ẤP
2+
3
10
00
B
Bài 35. Cho hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, no, bậc 1: A và B. Lấy 2,28g hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 4,47g muối Y. Số mol của hai amin trong hỗn hợp bằng nhau. Tên của A, B lần lượt là: A. Metylamin và propylamin. B. Etylamin và propylamin. C. Metylamin và etylamin. D. Metylamin và isopropylamin.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Bài 36. Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,10M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,80 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C2H3COOH. C. H2NC3H6COOH. D. (H2N)2C3H5COOH.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Bài 37. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 280 B. 160 C. 240 D. 120
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Bài 38. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là : A. 200 B. 220 C. 120 D. 160
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Bài 39. Amino axit X có trong tự nhiên, trong phân tử chỉ chứa một nhóm chức axit. Cho a gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1 M được dung dịch A; để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư cần 50 ml dung dịch HCl 1 M được dung dịch B. Cô cạn B thu được 19,575 gam hỗn hợp rắn. Giá trị a là A. 13,35 B. 17,80 C. 6,675 D. 16,275
ẤP
2+
3
10
00
B
Bài 40. Cho 0,15 mol aminoaxit X chỉ chứa một chức NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 46,25 gam chất rắn khan. Khối lượng tương ứng với 0,15 mol X là A. 19,95 gam. B. 18,95 gam. C. 21,95 gam. D. 20,95 gam.
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Bài 41. Cho 12 gam amin đơn chức bậc I X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 18 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 5 B. 4 C. 8 D. 6
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Bài 42. Đốt cháy hoàn toàn amin no, hai chức, mạch hở X cần dùng V lít khí O2, sau phản ứng thu được 2V lít hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2, H2O (hơi) và N2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Tính số lít dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch chứa 11,5 gam X ? A. 0,50. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,40. Bài 43. X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Y U
Đ
ẠO
TP .Q
Bài 44. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.
H Ơ
N
A. 14,38 gam. B. 11,46 gam. C. 12,82 gam. D. 10,73 gam.
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Bài 45. (Đề NC) Cho 2,53 gam hổn hợp glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 0,03 mol dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 0,07 mol NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn là A. 4,945 gam B. 5,345 gam C. 3,190 gam D. 3,590 gam.
3
10
00
LỜI GIẢI CHI TIẾT
C
A
R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
ẤP
2+
Câu 1: Đáp án B X là amin đơn chức nên X có dạng R-NH2
H
Ó
5,9 9,55 → MR = 43 → R là C3H7- ( M = 43) = M R + 16 M R + 52, 5
-L
Í-
Ta có
ÁN
- Vậy X có công thức là C3H7NH2
G
TO
- Các đồng phân amin của X là : CH3CH2CH2-NH2; CH3CH(NH2)CH3; CH3NHCH2CH3; CH3N(CH3)CH3 → Có 4 đồng phân amin. Đáp án đúng là B.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Câu 2: Đáp án D H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH nmuối = nX = 0,1 mol. MClH3NRCOOH = 52,5 + MR + 45 = 11,15 : 0,1 → MR = 14 → R là -CH2- (M = 14) Vậy X là H2NCH2COOH có tên gọi là glyxin → Đáp án đúng là đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
Câu 3: Đáp án A giải nhanh bài này = cách sau, hãy hình dung rằng 250 ml HCl 1M hay 0,25 mol HCl sẽ tác dụng
U
Y
N
vừa đủ với hỗn hợp gồm V ml NaOH 1M và 13,35 gam X. ( tức không cần biết pw giữa X và NaOH).
TP .Q
Lại để ý hỗn hợp X là 2 amino đồng phân nên số mol X là 0,15 mol ).
Đ H
Ư N
G
Câu 4: Đáp án D Vì dung dịch thu được chỉ chứa muối nên: mr = mNH 2CH 2COONa + mNH 2CH 2CH 2COONa + mH 2 SO 4
TR ẦN
=> mr = 22,15 + 0, 25.98 = 46, 65( g )
www.daykemquynhon.ucoz.com
ẠO
X tác dụng NaOH hay HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1. Từ đó ta có: nHCl = nNaOH + nX => nNaOH = 0,1mol ⇒ V = 100mol Ta chọn nhanh đáp án A.
B
Chọn D
C
ẤP
2+
3
10
00
Câu 5: Đáp án D Ta có : X + 0,3 mol HCl phản ứng vừa đủ 0,5 mol NaOH → nX = 0,2 mol X + 0,3 mol HCl + 0,5 mol NaOH → muối của X + 0,3 mol NaCl + 0,5 mol H2O → muối của X = 39,75 - 0,3 × 58,5 = 22,2 gam → Mmuối X = 22,2 : 0,2 = 111 → MX = 111 - 22 = 89 → X : H2NC2H4COOH
Ó
A
Đáp án D.
-L
Í-
H
Câu 6: Đáp án A Đặt công thức chung của 2 amin là RNH2
ÁN
RNH2 + HCl → RNH3Cl
TO
29,8 51, 7 = → MR = 33,67 → Hai gốc R là C2H5- (M = 29) và C3H7- (M = M R + 16 M R + 52,5
G
Ta có
BỒ
ID Ư
Ỡ N
43)
→ Hai amin là C2H7N và C3H9N → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 7: Đáp án B Đặt công thức chung của hỗn hợp là R-H R-H + NaOH → R-Na + H2O
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
nH2O = nNaOH = 0,04 × 1 = 0,04 mol.
N Y
TP .Q
U
→ mmuối = mR-H + mNaOH - mH2O = 2,46 + 0,04 × 40 - 0,04 × 18 = 3,34 gam. Đáp án đúng là đáp án B.
H Ơ
Theo bảo toàn khối lượng ta có : mR-H + mNaOH = mmuối + mH2O
ẠO
Câu 8: Đáp án A MX = 205 - 36,5 × 2 = 132 → X : C5H12N2O2
G
Đ
Đáp án A.
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
Câu 9: Đáp án A X có dạng (H2N)aR(COOH)b - 1 mol (H2N)aR(COOH)b + a mol HCl → (ClH3N)aR(COOH)b
10
00
B
n(ClH3N)aR(COOH)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(ClH3N)aR(COOH)b = 52,5a + MR + 45b = 169,5 (*)
2+
3
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + b mol NaOH → (H2N)aR(COONa)b + H2O
ẤP
n(H2N)aR(COONa)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(H2N)aR(COONa)b = 16a + MR + 67b = 177 (**)
A
C
- Từ (*) và (**) ta có hpt : Từ đáp án ta thấy a = 1 hoặc a = 2
H
Ó
+ a = 1 → MR = 27, b = 2 → X là C4H7NO4 → Đáp án đúng là đáp án A
-L
Í-
+ a = 2 → MR = -100,159; b = 3,659 → loại
TO
ÁN
Câu 10: Đáp án C X có dạng R-NH2
G
R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Ta có
7, 67 12, 415 → MR = 43 → R là C3H7= M R + 16 M R + 52,5
- Các đồng phân cấu tạo của X là CH3CH2CH2NH2, CH3CH(NH2)CH3,CH3NHCH2CH3, CH3N(CH3)CH3 → X có 4 đồng phân → Đáp án đúng là đáp án C Câu 11: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
nHCl=0,1 mol => nNH2CH2COOH=0,1 mol nNaOH=0,3 mol nCH3COOH= nNaOH-nNH2CH2COOH-nHCl=0,3-0,1-0,1=0,1 mol mNH2CH2COOH=0,1.75=7,5 gam mCH3COOH=0,1.60=6 gam =>%CH3COOH=44,44% %H2NCH2COOH=55,56%
ẠO
Câu 12: Đáp án D alanin: CT: CH3-CH(NH2)-COOH.
G
Đ
Giống như các bài tập trước, có thể nhẩm ngay được sản phẩm cuối cùng gồm:
H
Ư N
0,1 mol CH3-CH(NH2)-COONa và 0,15 mol NaCl. có ∑ m = 19,875 gam.
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Ta chọn đáp án D.♠♠♠ ___________________________________
10
00
B
►Note: Rất nhiều bạn có thể nhầm đáp án A khi tính sp chỉ gồm 0,1 mol CH3-CH(NH2)COONa và 0,05 mol NaCl.
14 = 107(C7 H 9 N ) 0,13084
Ó
A
C
X=
ẤP
2+
3
Câu 13: Đáp án B Muối Y có dạng RNH 3Cl nên X là amin bậc I, đơn chức
Í-
H
Đồng phân cấu tạo phù hợp là: C6 H 5CH 2 NH 2 , o, m, p − CH 2C6 H 5 NH 2 (4)
ÁN
-L
Câu 14: Đáp án A : - X có dạng (H2N)aR(COOH)b
TO
- 0,1 mol (H2N)aR(COOH)b + 0,1 mol HCl → a = 1 → X có dạng H2NR(COOH)b
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
- 26,7 gam H2NR(COOH)b + HCl → 37,65 gam ClH3NR(COOH)b
26, 7 37, 65 = 16 + M R + 45b 52, 5 + M R + 45b
Biện luận ta có b = 1; R = 28 → R là -C2H4-. Mà X là α-amino axit → X là CH3CH(NH2)COOH → Đáp án đúng là đáp án A Câu 15: Đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- H2NC3H5(COOH)2 + 0,25 mol HCl → dung dịch X
H Ơ
N
- Dung dịch X + NaOH dư
U
Y
N
- Lượng NaOH trung hòa dung dịch X = lượng NaOH tác dụng HCl và H2NC3H5(COOH)2 ban đầu
TP .Q
→ nNaOH = 2 × nH2NC3H5(COOH)2 + nHCl = 2 × 0,15 + 0,25 = 0,55 mol → Đáp án đúng là đáp án D
Đ
ẠO
Câu 16: Đáp án B naxit = a
19 = 0, 5(2) 39 − 1 ⇒ a = 0,18; b = 0,14 mX = 0,18.147 + 0,14.89 = 38, 92( g )
H TR ẦN B
www.daykemquynhon.ucoz.com
nCOOH − = 2a + b =
Ư N
mHCl = m + 11, 68 − m = 11, 68 ⇒ nHCl = 0,32 ⇒ a + b = 0,32(1)
G
nalanin = b
10
00
Chọn B
2+
3
Câu 17: Đáp án A nKOH ( pu ) = 0, 01.2 + 0, 02 + 0, 05.2 = 0,14 nên KOH còn dư nH 2O = 2nClH3 NCH 2COOH + nCH 3CH ( NH 2 ) COOH + nHCOOC6 H 5
C
ẤP
⇒ nH 2O = 0, 01.2 + 0, 02 + 0, 05 = 0, 09
H
Ó
A
Bảo toàn khối lượng: mr = mClH3 NCH 2COOH + mCH 3CH ( NH 2 ) COOH + mHCOOC6 H 5 + mKOH − mH 2O
ÁN
Chọn A
-L
Í-
⇒ mr = 0, 01.111,5 + 0, 02.89 + 0, 05.122 + 0,16.56 − 0, 09.18 = 16,335( g )
G
TO
Câu 18: Đáp án C Công thức chung của 2 amino axit: NH 2 RCOOH
BỒ
ID Ư
Ỡ N
32 = 0, 37427 ⇒ R = 24, 5 16 + R + 45 NH 2 RCOOH + KOH → NH 2 RCOOK + H 2O
Bảo toàn khối lượng: m + mKOH = mran + mH 2O Gọi số mol hỗn hợp X là x: ⇒ x (16 + R + 45) + 0,8.56 = 90, 7 + 18 x ⇒ x = 0, 68
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
=> m = 0,68(16 + 24,5 + 45) = 58,14
H Ơ
=> Đáp án C
TP .Q
U
Y
N
Câu 19: Đáp án B • X có dạng H2NR(COOH)b • 0,01 mol H2NR(COOH)b + 0,02 mol NaOH
ẠO
nNaOH = 2 × n H2NR(COOH)b → b = 2 → X là H2NR(COOH)2
Ư N
G
Đ
• 0,03 mol H2NR(COOH)2 + 0,0705 mol NaOH → 6,15 gam rắn
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ta có hỗn hợp rắn gồm muối 0,03 mol H2NR(COONa)2 và 0,0105 mol NaOH dư → mH2NR(COONa)2 = 6,15 - 0,0105 × 40 = 5,73 gam.
B
MH2NR(COONa)2 = 16 + MR + 2 × 67 = 5,73 : 0,03 → MR = 41 → R là -C3H5- → X là H2NC3H5(COOH)2 → Đáp án đúng là đáp án B
10
00
Câu 20: Đáp án C - Hỗn hợp có công thức chung là H2NRCOOH
2+
3
- H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
C
ẤP
nH2O = nNaOH = 0,3 mol.
H
Ó
A
mH2NRCOOH = mH2NRCOONa + mH2O - mNaOH = 34,7 + 0,3 × 18 - 0,3 × 40 = 28,1 gam → Đáp án đúng là đáp án C
-L
Í-
Câu 21: Đáp án A Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức mạch hở là CnH2n + 3N
TO
ÁN
CnH2n + 3N + HCl → CnH2n + 4NCl
G
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 2,98 - 1,52 = 1,46 gam
BỒ
ID Ư
Ỡ N
→ nHCl = namin = 0,04 mol → CMHCl = 0,04 : 0,2 = 0,2 M → B đúng MCnH2n + 3N = 14n + 17 = 1,52 : 0,04 → n = 1,5 mà 2 amin có số mol bằng nhau → Hai amin là CH5N và C2H7N → D đúng Có nCH5N = nC2H7N = 0,02 mol → C đúng
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
C2H7 có 2 cấu tạo CH3-CH2-NH2 : etylamin hoặc CH3-NH-CH3: đimetylamin
H Ơ
N
Vậy có 2 cặp chất thỏa mãn metylamin và etylamin hoặc metylamin và đimetylamin → A sai
N
Đáp án A.
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 22: Đáp án D X phản ứng 0,02 mol NaOH → số mol phenol = 0,02 số mol anilin = 0,075 : 3 - 0,02 = 0,005 → số mol NH3 = 0,01 - 0,005 = 0,005
Đ
Đáp án D.
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Câu 23: Đáp án B giống các bài trên, hãy hình dung nhanh như sau: g/sử như X chưa tác dụng với HCl, khi cho Y + NaOH vừa đủ thì sẽ có 0,55 mol NaOH tác dụng với HCl. còn 0,45 mol NaOH sẽ tác dụng với X.
00
B
Nhanh tiếp: do số mol 2 chất trong X bằng nhau nên số gốc -NH2 và -COOH trong X bằng nhau và = 0,45 mol.
10
Như vậy, khi X + HCl thì thấy ngay nó dư 0,55 - 0,45 = 0,1 mol.
ẤP
2+
3
ta chọn đáp án B.♦♦♦ _________________________________________________________
A
C
Một số bạn cần chú ý đề hỏi là cho kết luận về quá trình tạo thành Y nhé.
Í-
H
Ó
Câu 24: Đáp án B - Cả 3 amin gồm propylamin, etylmetylamin, trimetylamin đều có CTPT là C3H9N
-L
- C3H9N + HCl → C3H10NCl
TO
ÁN
nHCl = nC3H9N = 11,8 : 59 = 0,2 mol → VHCl = 0,2 : 1 = 0,2 lít = 200ml → Đáp án đúng là đáp án B
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 25: Đáp án A 1, 295 nanilin = = 0, 01 129,5 300.0, 032 160 n phenol = = 0,1 3
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
⇒ CM phenol = CM anilin = 0,1
N
=> Đáp án A
N
H Ơ
Câu 26: Đáp án C nNH 2CH 2COOH = nHCl = 0,1
Y
nCH3COOH + nNH 2CH 2COOH = nNaOH − nHCl = 0, 3 − 0,1 = 0, 2
TP .Q
0,1.60 = 44, 44 % 0,1.60 + 0,1.75
ẠO
% CH 3COOH =
U
⇒ nCH3COOH = 0, 2 − 0,1 = 0,1
Ư N H
00
B
=> m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 => Đáp án A
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 27: Đáp án A Đặt số mol alanin và axit glutamic lần lượt là x và y 22 x + 2.22 y = 30,8 x = 0, 6 Ta được hệ ⇔ x + y = 1 y = 0, 4
G
Đ
Chọn C
2+
3
10
Câu 28: Đáp án D nH 2O = nNaOH = 0, 04
ẤP
Bảo toàn khối lượng: mmuoi = 2, 46 + 0,04.40 − 0, 04.18 = 3,34( g )
A
C
Chọn D
H
Ó
Câu 29: Đáp án B mHCl = 51, 7 − 29,8 = 21,9 ⇒ nHCl = 0, 6
-L
Í-
29,8 = 49, 667 ⇒ C2 H 7 N ; C3 H 9 N 0, 6
ÁN
M=
TO
Chọn B
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 30: Đáp án A Axit glutamic phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:2. Do đó, số mol NaOH dư là: nNaOHdu = 0, 4.2 − 0,175.2 − 2.0,15 = 0,15 Như vậy, trong dung dịch sau phản ứng có các chất sau:H2NC3H5(COONa)2 0,15 mol, NaCl 0,35 mol và NaOH dư 0,15 mol. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là: m = 0,15.191 + 0,35.58,5 + 0,15.40 = 55,125 => Đáp án A
Câu 31: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
19,1 − 11,8 = 0, 2 36,5 11,8 ⇒ MX = = 59 ⇒ C3 H 9 N 0, 2
Y
N
H Ơ
N
nX = nHCl =
TP .Q
U
Amin tác dụng với HNO2 tạo khí ở nhiệt độ thường phải là amin bậc 1.
ẠO
Các công thức phù hợp: C − C − C − NH 2
Đ
C − C ( NH 2 ) − C
Ư N
G
=> Đáp án B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Câu 32: Đáp án D aminoaxit Y có dạng R(-NH2)2(-COOH) + 2HCl → R(-NH3Cl)2(-COOH). Ta có M muối = R + 2 × 52,5 + 45 = 205 → R = 55 = 12 × 4 + 7.
00
B
Vậy Y là C4H7(-NH2)2(-COOH) có CTPT là C5H12N2O2.
10
Đáp án đúng cần chọn là D.
ẤP
2+
3
Câu 33: Đáp án B Giải nhanh: coi như dung dịch X gồm 2 axit glutamic và HCl.
Ó
A
C
Khi cho NaOH vào thì nó bản chất là OH- phản ứng với H+ trong dung dịch X thôi.
Í-
H
Ta có tổng số mol H+ là : nH + = 0,15.2 + 2.0,175 = 0, 65(mol )
ÁN
-L
Vậy số mol NaOH đã phản ứng là 0,65 mol. Ta chọn đáp án B.
G
TO
Câu 34: Đáp án A nH 2O = nNaOH = 0,1.0,5 = 0, 05
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Bảo toang khối lượng: maxitglutamic + mX + mHCl + mNaOH = mmuoi + mH 2O
⇒ mX = 4,19 + 0, 05.18 − 0, 01.147 − 0, 02.36,5 − 0, 05.40 = 0,89( g ) ⇒ M X = 89(alanin)
Chọn A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
2, 28 = 38 ⇒ phải có CH 3 NH 2 ( M < 38) 0, 06
N
MX =
N
Câu 35: Đáp án C mHCl = mY − mX = 4, 47 − 2, 28 = 2,19 => nX = nHCl = 0, 06
TP .Q
U
Y
nCH3 NH 2 = nB = 0, 03 => 0, 03.31 + 0, 03.M B = 2, 28 => M B = 45(C2 H 5 NH 2 ) Chọn C
ẠO
Câu 36: Đáp án D
0, 02 =2 0, 01 = 0, 02 = nX → −COOH = 1
G Ư N
nNaOH
Đ
nHCl = 0, 02 → − NH 2 =
X + 0, 02 NaOH → Muoi + 0, 02 H 2O
H
www.daykemquynhon.ucoz.com
→ mX = 2,36
TR ẦN
→ M X = 118 → ( NH 2 ) 2 C3 H 5COOH
B
Câu 37: Đáp án C H 2 N − CH 2COOCH 3 ; ClH 3 N − CH 2COONa Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
10
00
HCOOC6 H 4OH tác dụng với NaOH theo tỉ lê 1:3 => nNaOH = 0,12mol
ẤP
2+
3
=> V = 0,24 l => Chọn đáp án C
H
Ó
A
C
Câu 38: Đáp án B Có nNaOH = nH2NCH2COOH + 2nHCOOC6H5 + 2nClH3N-CH2COOH = 0,01 + 2. 0,03 + 2. 0,02 = 0,11 mol
-L
Í-
→ V NaOH = 0,11 : 0,5 = 0,22 lít= 220 ml. Đáp án B.
TO
ÁN
Câu 39: Đáp án A nH 2O = nNaOH = 0, 2
Ỡ N
G
bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mHCl = mr + mH 2O
BỒ
ID Ư
=> mX = 19,575 + 0, 2.18 − 0, 2.40 − 0, 05.36,5 = 13,35( g )
Chọn A
Câu 40: Đáp án A nH 2O = nOH − = 0, 5
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
bảo toàn khối lượng: mX + mHCl + mKOH = mr + mH 2O
H Ơ
N
=> mX = 46, 25 + 0, 5.18 − 0, 2.36, 5 − 0,5.56 = 19,95( g )
N
Chọn A
U
6 12 = 36,5 73
TP .Q
mHCl = 18 − 12 = 6 ⇒ nHCl = nX =
Y
Câu 41: Đáp án B
ẠO
⇒ X = 73 ⇒ C4 H 9 NH 2
=> B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 42: Đáp án A Giả sử: Cn H 2 n ( NH 2 )2 + (1, 5n + 1)O2 = nCO2 + (n + 2) H 2O + N 2
H
Ư N
G
Đ
Số đồng phân BẬC 1 sẽ là 4 đồng phân( còn tổng là 8): C-C-C-C-N(2); C-C(C)-C(2)
B
n X = a => nO2 = a.(1,5n + 1)
2+
3
10
nhh = 2 => a.(2n + 3) = 2a.(1,5n + 1) => n = 1 nO2
00
nhh = nCO2 + nH 2O + nN2 = a.(n + n + 2 + 1) = a.(2n + 3)
=> CH 2 ( NH 2 )2
ẤP
n X = 0,5 => nHCl = 0,5 => VHCl = 0,5
A
C
Chọn A
H
Ó
Câu 43: Đáp án B
-L
Í-
Câu 44: Đáp án B • mHCl = 15 - 10 = 5 gam → nHCl ≈ 0,137 mol → MX = 73 → C4H11N
G
TO
ÁN
Có 8 CTCT thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3, (CH3)2-CH-CH2NH2, (CH3)3-C-NH2, CH3-NH-CH2CH2CH3, CH3-NH-CH(CH3)2, CH3CH2-NH-CH2CH3, (CH3)2-N-CH2CH3 → Chọn B.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Câu 45: Đáp án B n− NH 2 = n−COOH = nHCl = 0, 03
nH 2O = nH + = 0, 03 + 0, 03 = 0, 06
Bảo toàn khối lượng: mhh + mHCl + mNaOH = mr + mH 2O ⇒ mr = 2, 53 + 0, 03.36, 5 + 0, 07.40 − 0, 06.18 = 5, 345( g )
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Chọn B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1. (Đề NC) X là một α-amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. Số CTCT tối đa thoả mãn X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2. Hỗn hợp M gồm hai aminoaxit X và Y đều chứa nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 (tỉ lệ mol 3:2). Cho 17,24 gam M tác dụng hết với 110ml dung dịch HCl 2M được dung dịch Z. Để tác dụng hết với các chất trong Z cần 140ml dung dịch KOH 3M. Công thức cấu tạo X, Y là A. H2NC2H4COOH; H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH; H2NC2H4COOH C. H2NCH2COOH; H2NC3H6COOH D. H2NCH2COOH; H2NC4H8COOH Câu 3. Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rữa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là: A. C4H9NH2 B. CH3NH2 C. C3H7NH2 D. C2H5NH2 Câu 4. Một hỗn hợp Y gồm hai α-aminoaxit Y1 và Y2, mạch hở, có tổng số mol là 0,2 mol và không có aminoaxit nào có từ 3 nhóm –COOH trở lên. Cho hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Mặt khác, lấy m(g) hỗn hợp Y khác cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, sau khi cô cạn thu được 17,04 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Biết chất Y1 có số nguyên tử C nhỏ hơn Y2 nhưng lại chiếm tỉ lệ về số mol nhiều hơn Y2. Công thức cấu tạo của Y1, Y2 là A. H2N-CH(CH3)-COOH, HOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOH B. H2N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH(NH2)COOH C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2-COOH, HOOC-(CH2)2-CH(NH2)COOH Câu 5. Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl thu được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 12 gam NaOH được dung dịch Y. Cô cạn Y được 23,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,4 gam. B. 11,6 gam. C. 21,1 gam. D. 9,7 gam. Câu 6. α -Amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH biết 1 lượng X tác dụng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch Y, cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó làm khô thu được 2,51 gam chất hữu cơ Z. Công thức phù hợp của X là :. A. CH3CH(NH2)COOH B. NH2CH2COOH
N
Phương pháp giải bài toán trung hòa Amin và Amino axit - Đề Nâng cao
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. NH2(CH2)4COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH Câu 7. Một chất hữu cơ X có CTPT là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Hỏi khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 8,62 gam B. 8,6 gam C. 12,2 gam D. 8,2 gam Câu 8. Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là: . A. 12,3 B. 11,85 C. 10,4 D. 11,4 Câu 9. Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu đem 5m gam amino axit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam. Câu 11. Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 34,6 gam. B. 36,4 gam. C. 15,65 gam. D. 26,05 gam. Câu 12. Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là: A. 29,25 gam. B. 18,6 gam. C. 37,9 gam. D. 12,4 gam. Câu 13. Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 7 B. 14 C. 16 D. 28 Câu 14. Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch Z. Cô cạn Z được 2,835 gam chất rắn khan. X là: A. lysin B. tyrosin C. axit glutamic. D. valin Câu 15. Cho 0,15 mol α-amino axit mạch cacbon không phân nhánh X phản ứng vừa hết với 150ml dung dịch HCl 1M tạo 27,525 gam muối. Mặt khác, cho 44,1 gam X tác dụng vơi một lượng NaOH dư tạo ra 57,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 16. X là một α-amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm -NH2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. CTCT của X là: A. C6H5-CH(CH3)-CH(NH2)COOH B. C6H5-CH(NH2)-CH2COOH C. C6H5-CH(NH2)-COOH D. C6H5-CH2CH(NH2)COOH Câu 17. X là chất hữu cơ có dạng: ROOC-(CH2)n-CH(NH2)-COOR. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 23,1 gam chất rắn Y. Cho toàn bộ chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, sau đó đem cô cạn cẩn thận thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị của m là: A. 35,9. B. 30,05. C. 24,2. D. 18,35. Câu 18. Cho 0,1 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được chất hữu cơ Y. Lấy toàn bộ chất Y đem phản ứng với dung dịch HCl 1M thấy vừa hết 200 ml dung dịch. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 19,8 gam chất rắn khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của amino axit X là: A. H2N-C3H6-COOH. B. (H2N)2-C3H5-COOH. C. (H2N)2-C3H5-COOH. D. H2N-C3H5(COOH)2. Câu 19. Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 67,8. B. 68,4. C. 58,14.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. 58,85. Câu 20. X là một a-amino axit mạch thẳng, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M tạo 18,35 gam muối. Mặt khác, 22,05 gam X khi tác dụng với một lượng NaOH dư tạo ra 28,65 gam muối khan. CTCT của X là A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Câu 21. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m1 – m2 = 7,0. Công thức phân tử của X là A. C5H10O4N2. B. C5H11O4N3. C. C6H10O6N2. D. C6H11O6N3. Câu 22. Cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là 0,8. Giá trị của V là A. 400. B. 300. C. 200. D. 600. Câu 23. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q -p = 39,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. Câu 24. Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 71,3 gam B. 47,9 gam C. 61,9 gam D. 38,5 gam Câu 25. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là A. 0,05. B. 0,1. C. 0,8. D. 0,75. Câu 26. (Đề NC) Đốt cháy hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp gồm anlylamin, etylamin, metylamin, isopropylamin bằng lượng O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Mặt khác; nếu cho 24,9 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì sau phản ứng thu được 43,15 gam muối. % khối lượng của anlylamin có trong hỗn hợp X là A. 45,78%. B. 22,89%.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 57,23%. D. 34,34%. Câu 27. Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được 3,54 gam muối. Công thức của X là A. CH3CH(NH2)-COOH B. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH C. H2N-CH2CH2CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2CH(NH2)COOH Câu 28. Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, metylenđiamin và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác 13,8 gam X tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 29. Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là A. 55,83%. B. 53,58%. C. 44,17%. D. 47,41%. Câu 30. Hỗn hợp M gồm hai aminoaxit X và Y đều chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 (tỉ lệ mol 3 : 2). Cho 17,24 gam M tác dụng hết với 110 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Để tác dụng hết với các chất trong Z cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. H2NCH2COOH và H2NC4H8COOH. B. H2NCH2COOH và H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH và H2NC3H6COOH. D. H2NCH2COOH và H2NC2H4COOH. Câu 31. X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Câu 32. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml Câu 33. X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Câu 34. Cho 11,25 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Đun nhẹ dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Trị số của V là A. 0,3 lít B. 1,5 lít C. 0,6 lít D. 0,15 lít Câu 35. Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là A. 29,69. B. 28,89. C. 31,31. D. 17,19. Câu 36. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M; thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M; thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Khối lượng phân tử của X là A. 146. B. 147. C. 104. D. 105. Câu 37. Hỗn hợp M gồm hai aminoaxit X và Y đều chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 (tỉ lệ mol 3 : 2). Cho 17,24 gam M tác dụng hết với 110 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Để tác dụng hết với các chất trong Z cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. H2NCH2COOH và H2NC4H8COOH. B. H2NCH2COOH và H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH và H2NC3H6COOH. D. H2NCH2COOH và H2NC2H4COOH. Câu 38. Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol CH3COOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,915 gam. B. 15,17 gam. C. 18,655 gam. D. 17,035 gam. Câu 39. Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của hai α-aminoaxit là 1,56. Aminoaxit có phân tử khối lớn hơn là A. Valin. B. Tyrosin. C. Phenylalanin.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
D. Alanin. Câu 40. Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với A. 10,45 B. 6,35 C. 14,35 D. 8,05
U
Y
LỜI GIẢI CHI TIẾT
TP .Q
Câu 1: D nHCl = 0, 04; nNaOH = 0, 08 ⇒ nX = 0, 04 ⇒ X :1NH 2 ;1COOH
Đ
ẠO
(Hoặc có thể nhìn vào đáp án suy ra X có 1 nhóm COOH)
Ư N
G
Gọi CTCT X: H_2NRCOOH
TR ẦN
⇒ mX = 40, 6 − 0, 2.38 = 33 ⇒ R + 16 + 45 = 165 ⇒ R = 104
H
H 2 NRCOOH + KOH → H 2 NRCOOK + H 2O
www.daykemquynhon.ucoz.com
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2+
3
=> n X = 0,12; nY = 0, 08
10
Do M chỉ gồm 1 nhóm -COOH nên nM = a = 0, 2
00
B
Chọn B hoặc D. Do X là một α-amino axit nên chọn D Câu 2: C Số mol KOH dùng để tác dụng với hỗn hợp M là a = nKOH − nHCl = 0, 2
Phương trình khối lượng: M X .0,12 + 0, 08.M Y = 17, 24
H
Ó
A
C
ẤP
Thử 4 đáp án thì chỉ có đáp án C thỏa mãn Đáp án C Câu 3: B Gọi công thức của amin bậc một đơn chức có công thức RNH2
-L
Í-
Chú ý RNH2 có tính bazo tương tự như NH3
ÁN
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl
TO
o
G
t 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Ỡ N
Luôn có nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2. 0,01 = 0,02 mol → nRNH2 = 0,6 mol
BỒ
ID Ư
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có nRNH3Cl = namin = 0,06 mol → MRNH3Cl =
4, 05 = 67,5 → R = 15 (CH3) 0, 06
Vậy công thức của amin là CH3NH2. Đáp án B.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Câu 4: D từ dữ kiện bđ ta biết Y chỉ có 1 nhóm amin
ẠO
loại B,loại A vì số nguyên tử C Y1 nhỏ hơn Y2 nhưng lại chiếm tỉ lệ mol nhiều hơn Y2,dùng sơ đồ đường chéo sẽ thấy rõ
Ư N H
3 2+ ẤP
A
C
Chọn A Câu 7: C Ta có nY = 0,1 mol, nH2 = 0,15 mol
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Khối lượng chất rắn là muối của amino axit là 23,3-0,2.58,5=11,6 Ap dụng tăng giảm khối lượng m = 11,6 – 0,1.22 => Đáp án A Câu 6: A
G
Đ
Câu 5: A
Có mY + mH2 = ( 0,1+ 0,15). 9,6. 2 → MY =
H
Ó
= 45 → Y là C2H5NH2
-L
Í-
X có CTPT là C4H11NO2 → X phải có cấu tạo dạng muối :CH3COONH3C2H5
ÁN
CH3COONH3C2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5NH2 + H2O
G
TO
Vì nX = nY = 0,1 mol < nNaOH = 0,2 mol → chất rắn gồm CH3COONa: 0,1 mol và NaOH dư : 0,1 mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
mchất răn = 0,1. 82 + 0,1. 40 = 12,2 gam. Đáp án C. Câu 8: D 8, 2 Ta có naxit glutamic = ntyrosin = = 0,025 mol 147 + 181 H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O Vì 2naxit glutamic + 2ntyrosin =0,1 < nNaOH = 0,125 mol → NaOH còn dư
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Luôn có nH2O = 2naxit glutamic + 2ntyrosin = 0,1 mol
H Ơ
N
Bảo toàn khối lượng : mchất rắn = 8,2 + 0,125. 40 - 0,1. 18= 11,4 gam. Đáp án D. CÁCH GIẢI KHÁC Có 2 cách nhớ 2 amino axit này. Làm nhiều thì nhớ: glyxin ( M = 75 ), alanin M = 89, glutamic M = 147, Lysin M = 146, tyrosin M = 181,.....
U
TP .Q
Còn Tyr = phenol + Ala = Phe + OH, ...... ( nhớ được Tyr hay Phe đều suy ra được cái còn lại ).
Y
N
Cách 2 nhớ cấu tạo của nó, như Gly, ala thì đơn giản, còn Lys hay Glu M gần nhau, 1 cái có 2 nhóm -NH2, 1 cái có 2 nhóm -COOH.
Giải nhanh bằng phương pháp bảo toàn khối lượng, chú ý bản chất sẽ là:
G
Đ
-OH + NaOH → -ONa + H2O, lại có ∑n-OH = 0,025 × 4 = 0,1 mà n NaOH = 0,125 mol.
ẠO
Như vậy, do cùng tỉ lệ mol 1 ÷ 1 nên nGlu = nTyr = 8,2 ÷ ( 147 + 181 ) = 0,025 mol.
H
Ư N
(***►Thật chú ý ở đây, Tyr có 1 nhóm -OH đính trực tiếp vào vòng thơm mà như trên mô tả = Phenol + Ala, nên nó cũng tác dụng với NaOH, rất nhiều bạn có thể nhầm cái này → ra đáp án D ).
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Nên → sau phản ứng còn dư 0,025 mol NaOH và khối lượng hh Glu, Tyr tăng 0,1 × ( 23 - 1 ) = 2,2 gam. Vậy, giá trị của m cần tìm là: m = 8,2 + 2,2 + 0,025 × 40 = 11,4 gam.
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Do đó đáp án đúng là D Câu 9: A
-L
Í-
k=5 C6 H 5 − CH 2 − CH ( NH 2 )(COOH )(1) C6 H 4 (CH 3 ) − CH ( NH 2 )(COOH )(3)
ÁN
C6 H 5 − C (CH 3 )( NH 2 )(COOH )(1)
Ỡ N
G
TO
Đáp án là 5 Câu 10: B mO : mN = 80 : 21 => nO : nN = 10 : 3
BỒ
ID Ư
Lại có X chỉ có chức -COOH và -NH2 nên X có dạng R − ( NH 2 )3 − (COOH )5 . Khi X tác dụng với HCl thì chính là 3 nhóm -NH2 phản ứng → -NH3Cl. Thấy ngay và luôn: X + 3HCl → SP → nX = 0, 01mol Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x, y mol thì xét phản ứng đốt cháy:
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
R − ( NH 2 )3 − (COOH )5 ( X ) + O2 → xCO2 + yH 2O +
Thấy ngay: nN 2 =
3 N2 2
3 nX = 0, 015mol ; nO trongX = 10nX = 0,1mpol . 2
H Ơ
N
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 44x + 18y = 3,83 + 4,56 - 0,42 = 7,97 gam.
Y
N
bảo toàn nguyên tố O có: 2x + y = 0,285 + 0,1 = 0,385 mol.
TP .Q
U
Giải hệ x, y ta được: x = 0,13 mol và y = 0,125 mol.
ẠO
Ca (OH ) 2 + CO2 → CaCO3 ↓ +2 H 2O
G
Đ
vậy khối lượng kết tủa thu được bằng 0,13*100 = 13 gam.
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
ta chọn đáp án B.♦♦♦ Câu 11: A tính được số mol CH3CH(NH3Cl)COOH là 0,1 mol. Chú ý muối này có 2 gốc -NH3Cl và -COOH đều phản ứng với -OH theo tỉ lệ 1 : 1.
00
B
CH 3CH ( NH 3Cl )COOH + 2OH − → CH 3CH ( NH 2 )COO − + Cl − + 2 H 2O ► Để ý số mol Ba(OH)2 dư nhưng do đề yêu cầu tính số gam chất rắn thu được sau phản ứng nên
3
10
trong các chất tham gia và sản phẩm ta chỉ loại trừ 0,2 mol nước tạo thành.
ẤP
2+
Do đó: m = 12,55 + 0,15.171 − 0, 2.18 = 34, 6( g )
Ó
A
C
Ta chọn đáp án A. Câu 12: A mỗi muối đề cho đều có 2 gốc phản ứng với H+ là -NH2 và -COONa.
Í-
H
Do đó, gọi số mol mỗi chất lần lượt là x, y ta có hệ gồm 2 phương trình:
-L
♦ Khối lượng: 97x + 111y = 25,65 gam.
ÁN
♦ Số mol: 2x + 2y = 0,25*2. Giải hệ ta được: x = 0,15 mol và y = 0,1 mol.
G
TO
bài toán quy về tìm khối lượng muối do 0,15 mol H2N-CH2-COONa tác dụng vừa đủ với 0,15 mol H2SO4 tạo thành.
ID Ư
Ỡ N
► Chú ý rằng, trong phản ứng này, tất cả chất tham gia phản ứng đều tạo muối ( không có sp khác như H2O hay khí hay kết tủa).
BỒ
Do đó bảo toàn khối lượng ta có ngay kết quả cần tìm = 0,15*97 + 0,15*98 = 29,25 gam.
Ta chọn đáp án A. Câu 13: B Phân tử khối của 3 amin lần lượt là:R, R+14, R+28 với số mol tương ứng a,10a,5a mol
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
mHCl = 31, 68 − 20 = 11, 68( g ) => nHCl = 0,32 nHCl = a + 10a + 5a = 0,32 => a = 0, 02
20 = 0, 02.R + 0, 02.10( R + 14) + 0, 02.5( R + 28) => R = 45 =>C2 H 5 NH 2 , C3 H 7 NH 2 , C4 H 9 NH 2
H Ơ
N
3 amin có số đồn phân lần lượt là 2,4,8(14)
TP .Q
U
Y
N
Chọn B Câu 14: B nHCl = 0, 08.0,125 = 0, 01 = nX => X chỉ có 1 nhóm NH2
ẠO
Coi như Y gồm X và HCl => nNaOH tác dụng với X là: 0, 03 − 0, 01 = 0, 02 = 2nX => X có 2 nhóm
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn B Câu 15: B - X có dạng (H2N)aR(COOH)b
Ư N
Khối lượng muối tạo bởi X và NaOH:2,835 – 0,01.58,5 = 2,25 (g) => M muoi = 225 => X + 2.(23 − 1) = 225 => X = 181 => X : tyro sin
G
Đ
-COOH hoặc có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH gắn vào vòng benzen
00
B
- (H2N)aR(COOH)b + aHCl → (ClH3N)aR(COOH)b
10
Ta có n(H2N)aR(COOH)b = 0,15 mol; nHCl = 0,15 mol → a = 1 → X là H2NR(COOH)b
2+
3
MClH3NR(COOH)b = 52,5 + MR + 45b = 27,525 : 0,15 = 183,5 (*)
C
ẤP
- H2NR(COOH)b + bNaOH → H2NR(COONa)b + bH2O
Ó
A
44,1 57, 3 (**) = 16 + M R + 45b 16 + M R + 67b
Í-
H
Ta có
TO
ÁN
-L
- Từ (*) và (**) → MR = 41; b = 2 → R là -C3H5- → X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH → Đáp án đúng là đáp án B. Câu 16: D X có dạng H2NR(COOH)b
Ỡ N
G
- 50 ml dung dịch X + 0,04 mol HCl → dung dịch phản ứng vừa đủ với 0,08 mol NaOH
ID Ư
Lượng NaOH trung hòa dung dịch thu được = lượng NaOH trung hòa dung dịch X và 0,04 mol HCl → b × nX = 0,08 - 0,04 = 0,04 mol.
BỒ
- 250 ml dung dịch H2NR(COOH)b + KOH → 40,6 gam H2NR(COOK)b + H2O nX = 5 × 0,04 : b= 0,2 mol. nH2NR(COOK)b = nX = 0,2 : b mol. MH2NRCOOK = (16 + MR + 83) : b = (40,6 : 0,2) : b = 203 : b → b =1; MR = 104 → R là -C8H8-. Mà X là αamino axit có chứa một vòng thơm → X là C6H5-CH2CH(NH2)COOH → Đáp án đúng là đáp án D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 17: A đừng bận tâm CTCT của X, hãy rút gọn X về dạng cần thiết: M − ( NH 2 ) − (COOR) 2 .
H Ơ
N
Viết phương trình phản ứng cả quá trình rồi tính từ từ các bạn sẽ tính được số gam muối hữu cơ là 18,35 gam ( cẩn thận vs đáp án D.)
N
và còn 17,55 gam muối vô cơ NaCl nữa là 35,9 gam.
TP .Q
U
Y
Chọn đáp án A.♥♥♥. _________________________________________________________________
ẠO
Tuy nhiên, đề giải nhanh hơn, các bạn hay tinh tế hơn một chút:
Đ
Để ý 23,1 gam chất rắn Y gồm 0,1 mol M-NH2-(COONa)2 và 0,1 mol NaOH còn dư.
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Hình dung: Khi cho tác dụng với HCl dư thì có sự biến đổi là: có 0,4 mol HCl "nhập vào" phản ứng nhưng chỉ có 0,1 mol HCl + NaỌH dư để tạo 0,1 mol H2O "mất đi", còn lại, lượng HCl tác dụng với -COONa hay -NH2 thì cuối cùng vẫn vào chất rắn Z hết mà thôi. Hay đơn giản hơn, có 0,4 mol HCl vào Y và chỉ mất đi 0,1 H2O để tạo ra Z.
10
00
Câu 18: A - X có dạng (H2N)aR(COOH)b
B
do đó: mZ = mY + 0, 4.35, 5 − 0,1.18 = 35, 9 gam.
ẤP
→ b = 1; X có dạng (H2N)aRCOOH
2+
3
- 0,1 mol (H2N)aR(COOH)b + 0,1 mol NaOH → chc Y (H2N)aRCOONa
A
C
-(H2N)aRCOONa + 2HCl → (ClH3N)aRCOOH + NaCl + H2O
H
Ó
n(ClH3N)aRCOOH = nNaCl= nHCl : 2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol.
-L
Í-
Chất rắn Z gồm (ClH3N)aRCOOH và NaCl
ÁN
M(ClH3N)aRCOOH + MNaCl= 52,5a + MR + 45 + 58,5 = 19,8 : 0,1 = 198 → a = 1, MR = 42
Ỡ N
G
TO
→ R là -C3H6- → X là H2N-C3H6-COOH → Đáp án đúng là đáp án A Câu 19: C Công thức chung của 2 amino axit: NH 2 RCOOH
BỒ
ID Ư
32 = 0,37427 => R = 24,5 16 + R + 45
NH 2 RCOOH + KOH → NH 2 RCOOK + H 2O
Bảo toàn khối lượng: m + mKOH = mran + mH 2O Gọi số mol hỗn hợp X là x: => x(16 + R + 45) + 0,8.56 = 90, 7 + 18x => x = 0, 68
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
=> m = 0, 68.(16 + 24,5 + 45) = 58,14
H Ơ
N
=> Đáp án C Câu 20: B X có dạng (H2N)aR(COOH)b
U
Y
N
• 0,1 mol (H2N)aR(COOH)b + 0,1 mol HCl → 18,35 gam (ClH3N)aR(COOH)b n(H2N)aR(COOH)b = nHCl = 0,1 mol → a = 1 → Mmuối = 52,5 + MR + 45b = 18,35 : 0,01 (*)
22, 05 28, 65 (**) = 16 + M R + 45b 16 + M R + 67b
ẠO
Ta có
TP .Q
• 22,05 gam H2N(COOH)b + NaOH → 28,65 gam H2NR(COOH)b
H
Ư N
G
Đ
• Từ (*) và (**) → MR = 41; b = 2 → R là -C3H5- , mà X là α-amino axit mạch thẳng → X là HOOC-CH2CH2-CH(NH2)-COOH → Đáp án đúng là đáp án B Câu 21: C Giải nhanh theo cách trắc nghiệm:
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Để ý dùng 1 mol các chất nên khối lượng của amino cũng chính là phân tử khối của nó luôn. Các phản ứng: X + HCl dư → X(HCl) || X + NaOH → X(-H)(Na) + H2O.
00
B
Tinh ý chỗ này: X(HCl) - X(-H)(Na) = 7,0 là số nguyên nên số nhóm -NH2 trong X phải là số chẵn
3
10
( do MHCl = 36,5 là số không nguyên mà (-H)(Na) luôn là số nguyên ).
2+
Nhìn vào 4 đáp án → loại B, D. Còn A, C đúng → X có 2 nhóm -NH2.
C
ẤP
Do đó từ: m1 - m2 = 7 → 73 - 22.n = 7 ( với n là số nhóm -COOH) → n = 3.
-L
Í-
H
Ó
A
Vậy thấy ngay chỉ có đáp án C thỏa mãn. → Chọn C Câu 22: C Ta gộp 2 quá trình lại thành cho 0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M phản ứng hoàn toàn với 0,8 mol HCl.
TO
ÁN
Ta có:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
=> V = 200 ml => Đáp án C Câu 23: A Ta thấy: q – p = 2.(39 – 1) – 36,5 = 39,5 Như vậy, X có 2 chức COOH và 1 chức NH2 (4 nguyên tử O và 1 nguyên tử N). Như vậy, đáp án A thỏa mãn. => Đáp án A Câu 24: C Gọi
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
TP .Q
U
Bảo toàn khối lượng ta được:
Đ
m=0,1*147+0,2*75+0,4*36,5+0,8*40-0,8*18=61,9(g)
G Ư N H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn C Câu 25: B Số mol X phản ứng NaOH là: nNaOH − nHCl = 0, 4 − 0, 2 = 0, 2
00
B
2naxitglutamic + nly sin = 0, 2 naxitglutamic = 0, 05 Ta có: ⇔ naxitglutamic + nly sin = 0,15 nly sin = 0,1
A
C
ẤP
2+
3
10
=> Đáp án B Câu 26: A 43,15 − 24, 9 nhh = = 0,5 36,5 => nN = nhh = 0,5
Í-
H
Ó
=> nH = 24,9 – 0,5.14 – 1,2.12 = 3,5
ÁN
-L
Đặt số mol anlylamin là x, Cn H 2 n +3 N là y.
Ỡ N
G
TO
3 x + ny = 1, 2 x = 0, 2 Ta có hệ: 7 x + (2n + 3) y = 3,5 ⇔ ny = 0, 6 x + y = 0, 5 y = 0, 3
BỒ
ID Ư
=> %manlyla min =
0, 2.57 = 45, 78% 24,9
=> Đáp án A Câu 27: D Có nX = nKOH = 0,02 mol → trong X chứa 1 nhóm COOH
Có nHCl = 2nX → trong X chứa 2 nhóm NH2
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Vậy X có công thức dạng (NH2)2RCOOH Bảo toàn khối lượng → mX = 3,54- 0,04. 36,5 = 2,08
H Ơ
N
→ MX = 2,08 : 0,02 = 104 → MR = 104-45-2.16 = 27 (C2H3)
TP .Q
U
Y
N
Vậy công thức của X (NH2)2C2H3COOH. Đáp án D. Câu 28: D
Đ
ẠO
Khi X tác dụng với HCl chỉ có metylendiamin phản ứng
G Ư N H TR ẦN B
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 29: A 75nGly + 89nAla = 20,15 nGly = 0,15 → nGly + nAla = nNaOH − nHCl = 0, 25 nAla = 0,1 75.0,15 → %Gly : = 55,83% 20,15 Câu 30: B n X = 3a, nY = 2a
00
→ 3a + 2a = nKOH − nHCl = 0, 2 → a = 0, 04
3
ẤP
2+
→ X : NH 2CH 2COOH , Y : NH 2 (CH 2 )3 COOH Câu 31: B nX = a, nY = b → a + b = 0, 25
10
→ 0,12 X + 0, 08Y = 17, 24 ⇔ 3 X + 2Y = 431 = 75.3 + 103.2
C
nNaOH = a + 2b, nHCl = a + b = 0, 25 → mZ = 39,975 − 0, 25.36,5 = 30,85 40, 09 − 30,85 = 0, 42 22 a + b = 0, 25 → → a = 0, 08, b = 0,17 a + 2b = 0, 42
-L
Í-
H
Ó
A
→ nNaOH =
→ 0, 08M X + 0,17 M Y = 30,85 → M Y = 133, M X = 103
Ỡ N
G
TO
ÁN
0, 08.103 = 26, 71% 0, 08.103 + 0,17.133 Câu 32: A Có nX = 13,35: 89 =0,15 mol → %X :
ID Ư
Coi NaOH tác dụng với HCl trước, sau đó HCl tác dụng với X
BỒ
Có nHCl = nNaOH + nX → 0,25 = nNaOH + 0,15
→ nNaOH = 0,1 mol → V = 0,1 lít = 100ml. Đáp án A. Câu 33: B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
nX = a, nY = b → a + b = 0, 25 nNaOH = a + 2b, nHCl = a + b = 0, 25 → mZ = 39,975 − 0, 25.36,5 = 30,85 40, 09 − 30,85 = 0, 42 22 a + b = 0, 25 → → a = 0, 08, b = 0,17 a + 2b = 0, 42
H Ơ
N
→ nNaOH =
N
→ 0, 08M X + 0,17 M Y = 30,85 → M Y = 133, M X = 103 0, 08.103 = 26, 71% 0, 08.103 + 0,17.133 Câu 34: A Ta có nGLy = 0,15 mol
TP .Q
U
Y
→ %X :
Đ
ẠO
H2N-CH2-COOH + HCl → HOOC-CH2-NH3Cl
Ư N H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Thấy nNaOH = 2nGly= 0,3 mol → V = 0,3 lít. Đáp án A. Câu 35: A nGlu = 0, 09, nHCl = 0, 2 → nH + = 0, 09.2 + 0, 2 = 0, 38 nKOH = 0, 4
B
H + + OH − → H 2O
G
HOOC-CH2-NH3Cl + 2NaOH → NaOOC-CH2-NH2 + NaCl + H2O
00
→ nH 2O = 0,38
ẤP
2+
3
10
→ m = 13, 23 + 0, 2.36,5 + 0, 4.40 − 0, 38.18 = 29, 69 Câu 36: C Ta có nX = nNaOH= 0,02 mol → Trong X chứa 1 nhóm COOH
C
Có nH2O = nNaOH = 0,02 mol
H
Ó
A
Bảo toàn khối lượng → mX = mmuối + mH2O - mHCl - mNaOH
-L
Í-
→ mX = 4,71 + 0,02. 18 - 0,06. 36,5 - 0,02. 40 = 2,08 gam → MX = 2,08 : 0,02 = 104
TO
ÁN
Đáp án C. Câu 37: B Gọi số của X và Y lần lượt 3x và 2x mol
Ỡ N
G
Vì aminoaxit X và Y đều chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 → 3x+ 2x = 0,14.3- 0,11.2 → x = 0,04
ID Ư
Gọi công thưc của X là NH2RCOOH : 0,12 mol và của Y là NH2R'COOH : 0,08 mol
BỒ
→ 0,12 ( 16 + R + 45) + 0,08. ( 16 + R'+ 45) = 17,24 → 3R + 2R'= 126→ R= 14 (CH2) và R' = 42 (C3H6) Vậy công thức của 2 aminoaxit là H2NCH2COOH và H2NC3H6COOH.
Đáp án B. Câu 38: D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nhận thấy nKOH = 0,16 mol> 2n ClH3NCH2COOH + nCH3CH(NH2)COOH + 2nCH3COOC6H5 = 0,14 mol → KOH còn dư Luôn có nH2O = 2n ClH3NCH2COOH + nCH3CH(NH2)COOH + nCH3COOC6H5= 0,09 mol
H Ơ
N
Bảo toàn khối lượng mX + mKOH = mChất rắn + mH2O
N
→ mchất rắn = 0,01.111,5 + 89. 0,02 + 0,05.136 + 0,16. 56- 0,09. 18= 17, 035 gam
ẠO
TP .Q
U
Y
Đáp án D. Câu 39: A Nhận thấy hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl có công thức chung là CnH2n+1NO2 → loại B, C
G
Ư N
Khi đốt 0,2 mol CnH2n+1NO2 sinh ra 0,2n mol CO2 và 0,2n + 0,1 mol H2O
Đ
Có nX = nKOH - nHCl = 0,42-0,22 = 0,2 mol
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
→ mbình tăng = mCO2 + mH2O
→ 32, 8 = 44. 0,2n + 18.( 0,2n + 0,1) → n = 2,5 → X có NH2-CH2-COOH
10
00
B
Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của hai α-aminoaxit là 1,56 nên α-aminoaxit còn lại có phân tử khối là 75.1,56 = 117. ( Val)
ẤP
2+
3
Đáp án A. Câu 40: A Nhận thấy nNaOH = nH2O = 0,12 mol
C
BTKL → mmuối = 0,02. 118 + 0,02. 98 + 0,06. 36, 5+ 0,04. 40 + 0,08. 56 - 0,12. 18 = 10,43 gam
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Đáp án A.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Polipeptit X chỉ chứa 2 nguyên tử S, chiếm hàm lượng 0,32%. Phân tử khối gần đúng của X là A. 10.000 đvC. B. 15.000 đvC. C. 20.000 đvC. D. 45.000 đvC. Bài 2. Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanyl trong X là: A. 37,6% B. 28,4% C. 30,6% D. 31,2% Bài 3. Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích Ala có trong X là: A. 328. B. 382. C. 453. D. 479. Bài 4. Một peptit X tạo thành từ một aminoaxit no mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Bài 5. Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). Peptit X là: A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Bài 6. Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Bài 7. Peptit X do các gốc glyxyl và alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 345. X là A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. hexapeptit. Bài 8. Thuỷ phân hoàn toàn 9,84 gam peptit X chỉ thu được 12 gam glyxin. X là A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. hexapeptit.
N
Cơ bản - Phương pháp giải các dạng toán trọng tâm về Peptit - Protein
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol oligopeptit X (chỉ chứa gốc glyxyl). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 14,88 gam. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Bài 10. Phân tử khối của một pentapeptit mạch hở bằng 373 đvC. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một α-aminoaxit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Aminoaxit đó là A. alanin. B. lysin. C. glyxin. D. valin. Bài 11. Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit X có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của X là A. 160. B. 231. C. 302. D. 373. Bài 12. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là A. 20,3 gam B. 18,5 gam C. 23,9 gam D. 22,10 gam Bài 13. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5,0 mol glyxin; 7,0 mol axit α-aminobutyric và 4,0 mol alanin. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là A. 1236 gam. B. 1164 gam. C. 1452 gam. D. 1182 gam. Bài 14. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là A. 1120,5 gam. B. 1510,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam. Bài 15. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là A. 20,29%. B. 19,5%. C. 11,2%. D. 15%. Bài 16. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0,24 mol Ala, 0,16 mol Ala–Ala và 0,1 mol Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là: A. 27,784. B. 64,93 C. 81,54.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. 132,88. Bài 17. Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,102. B. 0,122. C. 0,204. D. 0,25. Bài 18. Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là: A. 20,735 gam B. 20,375 gam C. 19,55 gam D. 23,2 gam Bài 19. Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 48,3. B. 11,2. C. 35,3. D. 46,5. Bài 20. Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là A. 22,2 gam. B. 31,9 gam. C. 35,9 gam. D. 28,6 gam. Bài 21. Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH (M = 217). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 28,6 gam. B. 35,9 gam. C. 22,2 gam. D. 31,9 gam. Bài 22. Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của Y là: A. Axit α-aminoaxetic B. Axit α-aminopropionic C. Axit α-amino-β-phenylpropionic D. Axit α-aminoisovaleric Bài 23. X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là A. H2NC2H4COOH B. H2NC3H6COOH C. H2N-COOH D. H2NCH2COOH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 24. Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm – NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là A. C9H17N3O4. B. C6H11N3O4. C. C6H15N3O6. D. C9H21N3O6. Bài 25. Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là: A. 75 B. 103 C. 117 D. 147 Bài 26. Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của Y là: A. Axit α-aminoaxetic B. Axit α-aminopropionic C. Axit α-amino-β-phenylpropionic D. Axit α-aminoisovaleric Bài 27. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit đều chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là: A. 8,145 và 203,78. B. 32,58 và 10,15. C. 16,2 và 203,78. D. 16,29 và 203,78. Bài 28. Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là A. 1,15. B. 0,5 C. 0,9. D. 1,8. Bài 29. Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được lượng muối khan là A. 31,12 gam. B. 42,12 gam. C. 45,72 gam. D. 58,64 gam. Bài 30. Với xúc tác men thích hợp, chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên Y và Z với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol X + 2 mol H2O → 2 mol Y + 1 mol Z Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam X thu được m1 gam Y và m2 gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z cần 8,4 lít O2 ở đktc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 27oC, 1 atm. Z có CTPT trùng với CTĐG. Xác định Y, Z và giá trị m1, m2 ?
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. NH2-CH2-COOH (15,5 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g). B. NH2-CH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g). C. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH3-CH(NH2)-COOH (8,9 g). D. NH2-CH2-COOH (15,0 g), CH2(NH2)-CH2-COOH (8,95 g). Bài 31. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là : A. 8,389 B. 58,725 C. 5,580 D. 9,315 Bài 32. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn hoàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 23,64 B. 17,73 C. 29,55 D. 11,82 Bài 33. Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α -amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,10 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,90 B. 10,75 C. 11,11 D. 12,55 Bài 34. Khi thủy phân hoàn toàn tripeptit X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenylalanin. Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptit X thu được 2 peptit Y và Z. Mẫu chứa 3,54 gam peptit Y phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 0,2M khi đun nóng và mẫu chứa 11,1 gam peptit Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M khi đun nóng. X có thể là A. Ala-Gly-Phe B. Gly-Ala-Phe C. Phe-Gly-Ala D. Ala-Phe-Gly Bài 35. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường trung tính (có xúc tác) thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 4,125 gam X. Giá trị của m là A. 9,69. B. 8,7. C. 8,389. D. 18,725. Bài 36. Một α-aminoaxit có công thức phân tử là C2H5NO2; khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ α-aminoaxit đó thì thu được 12,6 gam nước. X là A. tetrapeptit. B. đipeptit. C. tripeptit.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. pentapeptit. Bài 37. H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là A. 342. B. 360,9. C. 409,5. D. 427,5 Bài 38. Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,438%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? A. 13. B. 14. C. 15. D. 16. Bài 39. X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là A. 167,85. B. 156,66. C. 141,74. D. 186,90. Bài 40. Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là: A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ó
A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
H
Câu 1: Đáp án C
-L
Í-
Polipeptit X chứa 2 nguyên tử S, chiếm hàm lượng 0,32% → M X =
2.32 = 20000 0,32%
Ỡ N
G
TO
ÁN
→ Đáp án đúng là đáp án C Câu 2: Đáp án B 178 nalanin = = 2 ⇒ m− NHCH (CH3 )CO − = 2.71 = 142 89
142 .100 = 28, 4 % 500
BỒ
ID Ư
% alanyl =
Chọn B Câu 3: Đáp án B Gọi số mắt xích là n Ta có nX = 1250 : 100000 = 0,0125 mol, nalanin = 425 : 89 = 4,775 mol. Số mắt xích n ≈
nalanin 4, 775 = = 382 → Đáp án đúng là đáp án B nX 0, 0125
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 4: Đáp án C Amino axit có dạng CmH2m + 1O2N Giả sử X tạo bởi k phân tử amino axit → X có dạng k[CmH2m + 1O2N] - (k - 1)[H2O]
H Ơ
N
32k − (16k − 16) 19,324 = . Biện luận ta tính được m = 5, k = 4 14mk + 47k − (18k − 18) 100
N
%O =
TP .Q
U
Y
→ X là tetrapeptit → Đáp án đúng là đáp án C Câu 5: Đáp án D X + (n − 1) H 2O ⇒ nAlanin
G
Đ
n 0, 75 5 = = ⇒n=5 n − 1 0, 6 4
Ư N
n Alanin = 0, 75 ⇒
ẠO
mH 2O = malanin − mX = 66, 75 − 55, 96 = 10,8 ⇒ nH 2O = 0, 6
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Nên X là pentapeptit
00
B
TR ẦN
Chọn D Câu 6: Đáp án B Peptit X do n gốc alanyl tạo thành
10
M X = n.89 − (n − 1).18 = 231 ⇒ n = 3
ẤP C
Ó
A
Chọn B Câu 7: Đáp án C Peptit X tạo từ a glyxin và b alanin
2+
3
Vậy X là tripeptit
Í-
H
M X = 75a + 89b − (a + b − 1).18 = 345 ⇒ 57a + 71b = 327
ÁN
-L
=> a = 2 , b = 3 nên X là pentapeptit
Ỡ N
G
TO
Chọn C Câu 8: Đáp án B Giả sử X tạo bởi k gốc glyxin → X có dạng {k[C2H5O2N]-(k - 1)[H2O]} +
ID Ư
H • ( k[C2 H 5O2 N ] − ( k − 1) H 2O ) + (k − 1) H 2O → kC2 H 5O2 N to
BỒ
mH2O = mglyxin - mX = 12 - 9,84 = 2,16 gam
nH2O = 2,16 : 18 = 0,12 mol; nglyxin = 12 : 75 = 0,16 mol
nglyxin nH 2O
=
0,16 k = → k = 4 → X là tetrapeptit → Đáp án đúng là đáp án B k − 1 0,12
Câu 9: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
amino là: C2 H 5 NO2 X : C2 n H 3 n + 2 N n On +1 C2 n H 3n + 2 N nOn +1 + O2 = 2nCO2 + (1, 5n + 1) H 2O + N 2 nCO2 = 0, 06.2n
H Ơ
N
nH 2O = 0, 06.(1, 5n + 1)
N
m↑ = mCO2 + mH 2O ⇒ 0, 06.2n.44 + 0, 06.(1,5n + 1).18 = 14,88 => n = 2
TP .Q
U
Y
Vậy X là đipeptit
Đ
ẠO
Chọn A Câu 10: Đáp án A Gọi M là phân tử của amino axit
Ư N
G
m peptit = 5.M − 4.18 = 373 => M = 89( Alanin)
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn A Câu 11: Đáp án C X được tạo thành từ n alanin
10
14n = 0,1854 => n = 4 71n + 18
2+
3
%N =
00
B
M X = n.89 − (n − 1).18 = 71n + 18
ẤP
M X = 89.4 − 3.18 = 302
A Ó Í-
H
nGly = 0, 2
C
Chọn C Câu 12: Đáp án A n Ala = 0,1
-L
X + 2 H 2O => nGly + mAla
ÁN
n 0, 2 = = 2; m + n = 3 m 0,1
TO
Ta có:
G
⇒ n = 2, m = 1 => nH 2O = 0,1.2 = 0, 2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
mX = malanin − mGlyxin − mH 2O = 8,9 + 15 − 0, 2.18 = 20,3( g )
Chọn A Câu 13: Đáp án A Dựa vào tỷ lệ số mol ta thu được tetrapeptit trung bình gồm có 1 alanin, 1,25 glyxin, 1,75 axit aminobutyric có số mol
D e s
là 4
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
M Peptit = 1.89 + 1, 25.75 + 1, 75.103 − 3.18 = 309 => mX = 309.4 = 1236
12 16 24 glyxin, alani, valin có số mol là 13 13 13
U
Y
N
3,25
H Ơ
Dựa vào tỷ lệ số mol ta thu được tetrapeptit trung bình gồm có
N
Chọn A Câu 14: Đáp án D
TP .Q
12 16 24 4430 .75 + .89 + .117 − 3.18 = 13 13 13 13 4430 => mX = .3, 25 = 1107,5( g ) 13
Đ
ẠO
M peptit =
G Ư N H
14.5 .100 = 19,5 % 359
00
B
%N =
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn D Câu 15: Đáp án B pentapeptit X là :Gly-Ala-Gly-Gly-Val mX = 75.3 + 89 + 117 − 4.18 = 359
2+
3
10
Chọn B Câu 16: Đáp án B Bảo toàn N: 4nAla − Ala − Ala − Ala = 0, 24 + 0,16.2 + 0,1.3 = 0,86
ẤP
=> nAla − Ala − Ala − Ala = 0, 215
H
Ó
A
C
=> mAla − Ala − Ala − Ala = 0, 215.(89.4 − 3.18) = 64,93( g )
-L
Í-
Chọn B Câu 17: Đáp án C M X = m y = 89 + 75 − 18 = 146
ÁN
14,892 = 0,102 146 = 2nhh = 0,102.2 = 0, 204 => V = 0, 204(l )
Ỡ N
G
nHCl
TO
nhh =
BỒ
ID Ư
Chú ý HCl vừa tham gia thủy phân, vừa tác dụng với NH 2 tạo muối nên số mol gấp đôi Ví dụ: Gly-Ala H 2 NCH 2CO − NHCH (CH 3 )COOH + H 2O + 2 HCl => ClH 3 NCH 2COOH + ClH 3 NCH (CH 3 )COOH Chọn C Câu 18: Đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
mH 2O = ma min oaxit − m peptit = 159 − 150 = 9 => nH 2O = 0, 5 => na min oaxit = 2nH 2O = 0,5.2 = 1
N
Lấy 1/10 thì ma min oaxit = 15,9; na min oaxit = 0,1
H Ơ
nHCl = na min oaxit = 0, 01
N
=> mmuoi = mamioaxit + mHCl = 15,9 + 0,1.36, 5 = 19,55( g )
ẠO
TP .Q
U
Y
Chọn C Câu 19: Đáp án D 20,3 nGly − Ala −Gly = = 0,1 203
G
Đ
Sau khi thủy phân tạo thành muối
H
Ư N
nKOH = 3nGly − Ala −Gly = 3.0,1 < 0,5 nên KOH còn dư
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Sẽ thu được 0,1 mol NH 2CH (CH 3 )COOK ; 0,1 mol NH 2CHCOOK và 0,2 mol KOH dư
B
mr = 0,1.127 + 0, 2.113 + 0, 2.56 = 46, 4( g )
2+
3
10
00
Chọn D Câu 20: Đáp án C Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH
C
ẤP
vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước
H
Ó
A
nH 2O = n X = 0,1
ÁN
-L
Í-
Bảo toàn khối lượng mr = mX + mNaOH − mH 2O = 0,1.217 + 0, 4.40 − 0,1.18 = 35, 9( g )
Ỡ N
G
TO
Chọn C Câu 21: Đáp án B Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH
BỒ
ID Ư
vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước nH 2O = n X = 0,1
Bảo toàn khối lượng mr = mX + mNaOH − mH 2O = 0,1.217 + 0, 4.40 − 0,1.18 = 35, 9( g ) Chọn B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 22: Đáp án B Với 1 mol X thì mất 4 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 5 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH
N
vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước
N
H Ơ
nH 2O = n X = 0,1
U TP .Q ẠO
37,3 = 373 => X là pentapeptit của Alanin 0,1
Đ
=> M X =
Y
Bảo toàn khối lượng mX = mr + mH 2O − mNaOH − mH 2O = 63, 5 + 0,1.18 − 0, 7.40 = 37,3( g )
Ư N
G
Vậy Y là axit α-aminopropionic ( alanin)
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Chọn B Câu 23: Đáp án D Aminoaxit: Cn H 2 n +1 NO2 => X : C3n H 6 n −1 N 3O4
00
nX
2, 025 = 4,5n − 2, 25 = 6, 75 => n = 2 0,3
10
=
3
nO2
B
C3n H 6 n −1 N 3O4 + (4,5n − 1, 75)O2 => 3nCO2 + (3n − 0,5) H 2O + 1,5 N 2
ẤP
2+
=> amino axit: NH 2CH 2COOH
Í-
H
Ó
A
C
Chọn D Câu 24: Đáp án A • Ta có X + 2H2O → 3CnH2n + 1N → X có dạng (CnH2n + 1O2N)3 - 2H2O ≡ C3nH6n - 1O4N3
-L
• C3nH6n - 1O4N3 + O2 → 3nCO2 + (3n - ½)H2O
TO
ÁN
nX = 0,1 mol.
ID Ư
Ỡ N
G
mCO2 + mH2O = 3n × 0,1 × 44 + (3n - ½) × 0,1 × 18 = 54,9 → n = 3 → X là C9H17O4N3) → Đáp án đúng là đáp án A Câu 25: Đáp án B X + (n - 1)H2O → aY + bZ
BỒ
Trong đó n = a + b (2 ≤ n ≤ 10) (*)
mH2O = mY + mZ - mX = 178 + 412 - 500 = 90 gam → nH2O = 5 mol; nY = 178 : 89 = 2 mol Ta có
2 a = , mà 2 ≤ n ≤ 10 → n = 6, a = 2. Từ (*) → a = 4 → MZ = 412 : 4 = 103 n −1 5
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ N Y U
TP .Q
Chất rắn khan gồm muối của Y và NaOH dư → mmuối của Y = 63,5 - 0,2 × 40 = 55,5 gam → Mmuối của Y = 55,5 : 0,5 = 111. Mà Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH → muối của Y là H2NC2H4COONa → Y là CH3CH(NH2)COOH → Y là axit α-aminopropionic → Đáp án đúng là đáp án B.
N
→ Đáp án đúng là đáp án B Câu 26: Đáp án B • X + 5NaOH → 5muối của Y + 1H2O nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,7 mol → nNaOH dư = 0,7 - 0,1 × 5 = 0,2 mol; nmuối của Y = 0,5 mol
Ư N
G
mH2O = mX - mA = 159,74 - 143,45 = 16,29 gam → nH2O = 16,29 : 18 = 0,905 mol → nX = 4/3 × 0,905 = 1,207 mol.
Đ
ẠO
Chú ý: X + 4H2O → 5Y; X + 5NaOH → 5muối của Y + 1H2O Câu 27: Đáp án D • A + 3H2O → 4X
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
• X + HCl → muối nX = 1,207 mol → nHCl = 1,207 mol.
C
ẤP
Đặt nH2O = x mol → nHCl = 2x mol
2+
X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH
3
10
00
B
mmuối = mX + mHCl = 159,74 + 1,207 × 36,5 = 203,76 gam → Đáp án đúng là đáp án D. Câu 28: Đáp án C • Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH
Í-
H
Ó
A
Ta có mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH → 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol → nR = 0,15 × 2 = 0,3 mol → MClH3NRCOOH = 38,5 + 14 + MR + 45 = 33,45 : 0,3 → R là -CH2→ A là C2H5O2N
ÁN
-L
• Y + 3H2O → 4C3H7O2N → Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] ≡ C8H14O5N4
Ỡ N
G
TO
C8H14O5N4 + 9 O2 → 8 CO2 + 7 H2O + 2N2 nY = 0,1 mol → nO2 = 0,9 mol → Đáp án đúng là đáp án C Câu 29: Đáp án C • Peptit + H2O → 2X
ID Ư
mH2O = mX - mpeptit = 31,12 - 27,52 = 3,6 gam → nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol → nX = 2 × 0,2 = 0,4 mol.
BỒ
• X + HCl → muối
nX = 0,4 mol → nHCl = o,4 mol mmuối = mX + mHCl = 31,12 + 0,4 × 36,5 = 45,72 gam → Đáp án đúng là đáp án C Câu 30: Đáp án C Câu 31: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Gọi số mol của M và Q lần lượt là a, a mol Amino axit X chứa 1 nhóm NH2, %N = 0,18667 → MX = 14 : 0,18667 = 75 → X có cấu tạo H2N-CH2COOH ( gly)
N
0,945 = 0,005 mol 75.3 − 2.18 0,945 3, 75 nGly-Gly = = 0,035 mol, nGly = = 0,05 mol 75.3 − 2.18 75
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Ta có nGly-Gly-Gly =
Bảo toàn nhóm gly → ngly = 3. 0,005 + 2. 0,035 + 0,05 = 0,135 mol
ẠO
Luôn có nGly = 3a + 4a = 0,135 → a = 0,01928 mol
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đáp án A. Câu 32: Đáp án B Gọi công thức của X : C3nH6n-1N3O4 và Y là : C4nH8n-2N3O4
Ư N
G
Đ
→ m= 0,01928. ( 75.3-2. 18) + 0,01928. ( 75. 4- 3. 18) = 8,389 gam
B
Đốt cháy 0,05 mol Y sinh ra 0,05.4n mol CO2 và 0,05.(4n-1) mol H2O
10
00
→ 0,05.4n.44 + 0,05. (4n-1).18 = 36,3 → n= 3
2+
3
Đốt cháy 0,01 mol X C9H17N3O4 sinh ra 0,09 mol CO2 → n↓ = 0,09 mol
A
C
ẤP
→ m↓ = 0,09. 197 = 17,73 gam → Đáp án B. Câu 33: Đáp án D Gọi số mol của X là a mol → nNaOH = 5a mol và nH2O = b mol
H
Ó
Bảo toàn khối lương ta có 7,46 + 5a. 40 = 11,1 + 18a → a = 0,02
-L
Í-
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl → nHCl = 5a = 0,1 mol, nH2O = 4a = 0,08 mol
TO
ÁN
Bảo toàn khối lượng → m = 7,46 + 0,1. 36,5 + 0,08. 18 = 12,55 gam. Đáp án D. Câu 34: Đáp án D Giả sử trong Y chưa a phân tử amino axit
G
nHCl 0, 03 = => M Y = 118a a a
ID Ư
Ỡ N
nY =
BỒ
Thử các giá trị n (bằng 1 và 2) thì chỉ a=2 phù hợp: M Y = 236 => Phe − Ala / Ala − Phe Giả sử trong Z có b phân tử amino axit
nZ =
nNaOH 0,1 = => M Z = 111b b b
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Thử các giá trị của b thì có b=2 thỏa mãn: M Z = 222 => Phe − Gly / Gly − Phe Từ 2 phân tích trên, ta đưa ra được kết luận A là Ala-Phe-Gly.
N
H Ơ
N
=> Đáp án D Câu 35: Đáp án B 14 MX = = 75 => glyxin 0,18667
U
Y
0,945.3 4, 62.2 4,125 + + = 0,14 75.3 − 18.2 75.2 − 18 75
TP .Q
Số mol X trong dung dịch là: nX =
ẠO
Suy ra: nM = nQ = 0, 02
G
Đ
=> m = 0,02.(75.3 – 18.2) + 0,02.(75.4 – 18.3) = 8,7
Ư N H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
=> Đáp án B Câu 36: Đáp án A nH 2O = 0, 7
H [ HN − CH 2 − CO]n OH → (1, 5n + 1) H 2O
00
B
0,1.(1,5n + 1) = 0, 7 → n = 4 Câu 37: Đáp án A Vì X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl nên X có dạng C x H y O2 N
10
16.2 + 14 → M X = 75 → C2 H 5O2 N 0, 6133 90,9 146, 6 37,8 39, 6 45 .5 + .4 + .3 + .2 + nGly = = 5, 7 303 246 189 132 75 5, 7 → m = 5, 7.75 − 18. .5 = 342 6 Câu 38: Đáp án B Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có 4 N
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
→ MX =
-L
14, 4 = 274 → M 1 + M 2 + M 3 + M 4 = 274 + 18.3 = 328 = 75 + 75 + 89 + 89 = 0, 20458 75 + 75 + 75 + 103 4! =6 + Nếu X gồm 2 Ala và 2 Gly thì số đpct phù hợp : 2!.2! + Nếu X gồm 3 Gly và C4 H 9O2 N (có 2 cấu tạo thỏa mãn là anpha-aminoaxit)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
→ MX =
4.2 = 8 X ∑=6+8 = 14
Câu 39: Đáp án B Aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl có công thức là CnH2n +1NO2 Có % O + %N =
46 × 100 % = 51, 685% → n = 3 (Ala : C3H7NO2) 14n + 47
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit (0,1 mol) ; 30,03 gam tripeptit ( 0,13 mol) ; 25,6 gam đipeptit ( 0,16 mol) và 88,11 gam Y ( 0,99 mol
0,1.4 + 0,13.3 + 0,16.2 + 0,99 = 0,42 mol 5
H Ơ
N
Bảo toàn nhóm ala → npentapeptit =
N
→ m = 0,42. ( 89.5 - 4. 18) = 156,66 gam
TP .Q
U
Y
Đáp án B. Câu 40: Đáp án C X có dạng aGly-bAla o
+
ẠO
H ,t [aGly-bAla] + (a+b-1)H2O → aH2NCH2COOH + bCH3CH(NH2)COOH
Ư N
G
Đ
• Ta có nH2NCH2COOH = 56,25 : 75 = 0,75 mol; nCH3CH(NH2)COOH = 22,25 : 89 = 0,25 mol
H
Ta có a : b = 0,75 : 0,25 = 3 : 1 (*)
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
mH2O = mH2NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH - mX = 22,25 + 56,25 - 65 = 13,5 gam → nH2O = 0,75 mol 0, 75 a = (**) a + b − 1 0, 75
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Từ (*) và (**) → a = 3; b = 1 → X là tetrapeptit → Đáp án đúng là đáp án C
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. Chất X có công thức phân tử C3H9O2N. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z (Z có khả năng tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch FeCl3). Nung nóng Y với hỗn hợp NaOH/CaO thu được CH4. Z có phân tử khối là A. 45. B. 32. C. 17. D. 31. Bài 2. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là: A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và NH3 Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2, 11,2 lít N2 (ở đktc) và 63 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với He là 19,25. Biết X dễ phản ứng với dung dịch HCl và NaOH. Cho X tác dụng với NaOH thu được khí Y. Đốt cháy Y thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. X có công thức cấu tạo là A. CH2(NH2)COOH. B. HCOONH3CH3. C. CH3CH2COONH4. D. CH3COONH4. Bài 4. Cho 7,7 gam chất hữu cơ X có CTPT C2H7O2N tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 12,2 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 1M ; 1,25M. B. 1,175M; 1,25M. C. 1,5M; 1M. D. 1M; 1,175M. Bài 5. X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá trị của m là: A. 3,56. B. 2,67. C. 1,78. D. 2,225. Bài 6. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH2COONH4. B. CH3COONH3CH3. C. HCOONH2(CH3)2. D. HCOONH3CH2CH3. Bài 7. Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí
N
Phương pháp giải một số bài tập đặc biệt về Amin - Amino axit - Cơ bản
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là: A. 14,32 gam. B. 9,52 gam. C. 8,75 gam. D. 10,2 gam. Bài 8. Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96%. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là (hiệu suất phản ứng 100%) A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 3,8625 gam D. 6,675 gam Bài 9. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh quì tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 12. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là: A. 14,3 gam. B. 16,5 gam. C. 15 gam. D. 8,9 gam. Bài 10. Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 52,5 B. 48,5 C. 24,25 D. 26,25 Bài 11. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư người ta thu được 9,7 gam muối của một α-amino axit và một ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn gảm 1,6 gam. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là: A. CH3CH(NH2)COOC2H5 B. H2NCH2COOC2H5 C. CH3CH(NH2)COOCH3 D. H2NCH2COOCH3 Bài 12. Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2CH2COOH B. H2NCH2COOCH3 C. HCOOH3NCH=CH2 D. CH2=CHCOONH4 Bài 13. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H9O2N. Cho 0,15 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, nặng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được số gam muối là: A. 16,2 gam. B. 14,1 gam. C. 14,4 gam.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
D. 12,3 gam. Bài 14. Este X tạo thành từ aminoaxit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lit N2 (đktc). Aminoaxit tạo thành X là A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-COOC2H5 C. H2N-CH(CH3)-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOH Bài 15. Từ Canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng :
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
o
U
Y
H 2O HNO3 / H 2 SO4 C ,600 C Fe + HCl NaOH CaC2 → C2 H 2 C6 H 5 NH 3Cl → C6 H 5 NH 2 → C6 H 6 → C6 H 5 NO2 → H =80% H = 75% H = 60% H =80% H = 95%
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Từ 1,0 tấn Canxi cacbua chứa 80% CaC2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên ? A. 106,02 kg. B. 132,53 kg. C. 165,66 kg D. 318,06 kg Bài 16. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9,6 B. 9,4 C. 8,2 D. 10,8 Bài 17. Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
C8H15O4N + dung dịch NaOH dư Natri glutamat + CH4O + C2H6O Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 18. Chất X có thành phần % khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% và còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 100u. X có nguồn gốc từ thiên nhiên và tác dụng được với NaOH và HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-(CH2)3-COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-(CH2)2-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH Bài 19. X là một α-amino axit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. X là chất nào trong các chất sau ? A. CH3CH(NH2)COOH. B. CH3(NH2)CH2COOH. C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. Bài 20. Chất hữu cơ X có CTPT là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là: A. H2N-C2H4COO-CH3. B. H2N-CH2COO-C2H5.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. C2H3COONH3-CH3. D. H2N-C3H6COOH. Bài 21. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95. Bài 22. Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (C7H13N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 39,35. B. 42,725. C. 34,85. D. 44,525. Bài 23. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 1,37 gam. B. 8,57 gam. C. 8,75 gam. D. 0,97 gam. Bài 24. X là 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Y là este của X với ancol etylic. MY = 1,3146MX. Cho hỗn hợp Z gồm X và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Khối lượng hỗn hợp Z đã dùng là: A. 24,72 gam B. 28,08 gam C. 26,50 gam D. 21,36 gam Bài 25. Chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 14,2 gam muối sunfat và thấy thoát ra 4,48 lít khí Y (đktc). Y có chứa C, H và N. Tỷ khối của Y so với H2 là 22,5. Phân tử khối của X là: A. 152 B. 125 C. 188 D. 232 Bài 26. E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,75 gam. B. 59,75 gam. C. 43,75 gam. D. 67,75 gam. Bài 27. Cho 16,725 gam ClH3NCH2COOH tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 21,375 gam B. 29,925 gam C. 36,975 gam D. 45,525 gam Bài 28. X là hợp chất có công thức phân tử C3H7O3N. X phản ứng với dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có khí không màu thoát ra. Cho 0,5 mol X phản ứng với 3 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch khối chất rắn thu được là A. 133 B. 53 C. 142,5 D. 42,5 Bài 29. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 5,15 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí , làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Dung dịch Z có có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8. B. 4,7. C. 4,6. D. 5,4. Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H2O, 4,48 lít CO2, 1,12 lít N2 (các khí đo ở đktc). Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z1. Khí Z1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. Công thức cấu tạo của Z là công thức nào sau đây: A. HCOOH3NCH3 B. CH3COONH4 C. CH3CH2COONH4 D. CH3COOH3NCH3
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
C
ẤP
LỜI GIẢI CHI TIẾT
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 1: Đáp án D
Ỡ N
G
Chọn D Câu 2: Đáp án C X + NaOH → H2NCH2COONa + chất hữu cơ Z → X là este của amino axit H2NCH2COOCH3
BỒ
ID Ư
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
• Y + NaOH → CH2=CHCOONa + khí T → Y là muối CH2=CHCOONH4 CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3↑ + H2O
→ Z là CH3OH, T là NH3 → Đáp án đúng là đáp án C Câu 3: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
X có dạng CxHyOzNt • nC = nCO2 = 2 mol → x = nC : nX = 2 : 1 = 2
H Ơ
N
nH = 2 × nH2O = 2 × 63 : 18 = 7 mol → y = nH : nX = 7 : 1 = 7
Y
N
nN = 2 × nN2 = 2 × 11,2 : 22,4 = 1 mol → t = nN : nX = 1 : 1 = 1 → Vậy X có dạng C2H7OzN. Mà MX = 19,25 × 4 = 77 → z = 2 → X là C2H7O2N
TP .Q
U
• X + NaOH → khí Y, đốt cháy khí Y → CO2 (làm đục nước vôi trong)
ẠO
→ Y là chất hữu cơ có chứa C → X là muối của amin HCOONH3CH3
Đ
HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 (Y) + H2O
Ư N
G
→ Đáp án đúng là đáp án B
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Câu 4: Đáp án D
Ỡ N
G
TO
Chọn D Câu 5: Đáp án C X là H2NCH2COOR. Mà MX = 89 → MR = 15 → R là -CH3 → X là H2NCH2COOCH3
BỒ
ID Ư
• H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
nCH3OH = nHCHO = nAg : 4 = 8,64 : 108 : 4 = 0,02 mol → nX = 0,02 mol → mX = 0,02 × 89 = 1,78 gam → Đáp án đúng là đáp án C Câu 6: Đáp án B
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Chọn B Câu 7: Đáp án D
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Chọn D Câu 8: Đáp án B
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Chọn B Câu 9: Đáp án C
TO
ÁN
-L
Í-
Chọn C Câu 10: Đáp án A X + NaOH → muối của aminoaxit + R-OH (M > 32)
G
→ X là este của amino axit. Mà MX = 103; MR-OH > 32 → X là H2NCH2COOC2H5
Ỡ N
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
BỒ
ID Ư
nX = 0,5 mol; nNaOH = 0,6 mol → nNaOH dư = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol.
mrắn = mH2NCH2COONa + mNaOH dư = 0,5 × 97 + 0,1 × 40 = 52,5 gam → Đáp án đúng là đáp án A Câu 11: Đáp án D X + NaOH → muối của α-amino axit + ancol Y RCH2OH •
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam → nRCH_2OH = nRCHO = 1,6 : 16 = 0,1 mol
N
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
• nH2NR1COONa = nCH3OH = 0,1 mol → MH2NR1COONa = 9,7 : 0,1 = 97 → MR1 = 14 → R1 là -CH2- → X là H2NCH2COOCH3 Câu 12: Đáp án B
H Ơ
N
→ Y là CH3OH → X có dạng H2NR1COOCH3 → muối thu được là H2NR1COONa
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Chọn B Câu 13: Đáp án B X có CTPT C4H9O2N + NaOH → khí không màu nặng hơn không khí , làm xanh quỳ ẩm và dung dịch có thể làm nhạt màu dung dịch Brom. Vậy X phải có cấu tạo CH2=CH-COONH3CH3
10
00
Phương trình phản ứng : CH2=CH-COONH3CH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH2NH2 + H2O
2+
3
Nhận thấy : nCH2=CH-COONa = nX = 0,15 mol
Ó
A
C
ẤP
Vậy mmuối = 0,15 ×94 = 14,1 gam. Đáp án B. Câu 14: Đáp án D Nhận thấy các đáp án tất cả các đáp án aminoaxit đều no có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Vậy X có CT dạng H2N-CnH2n-COOC2H5
Í-
H
→ đốt cháy X thì nX = 2×nN2 = 2×0,05 = 0,1 mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
→ MX = 103 → n = 1. Vậy aminoaxit tạo thành X là H2N-CH2-COOH. Đáp án D. Câu 15: Đáp án A
Chọn A Câu 16: Đáp án B
Z có khả năng mất màu nước brom và khí Y nặng hơn không khí, làm giấy qùy tím ẩm hóa xanh nên X
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
là:
N
H Ơ
Chọn B Câu 17: Đáp án B
U
Y
X:
TP .Q
hoặc
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Chọn B Câu 18: Đáp án D Goi công thức của X là CxHyNzOt. Có % O = 35,96%
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
CTPT của X là (C3H7NO2)n. Do MX <100 → n= 1
B
X có nguồn gốc thiên nhiên có CTPT C3H7NO2 , tác dụng với HCl và NaOH
10
00
→ X là alanin CH3-CH(NH2)-COOH. Đáp án D
A
C
Gọi X có công thức NH2R(COOH)n
ẤP
2+
3
Chú ý hợp chất H2N-(CH2)2-COOH không có nguồn gốc từ thiên nhiên Câu 19: Đáp án C 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl → trong X có 1 nhóm NH2.
-L
Í-
H
Ó
Phương trình phản ứng : NH2R(COOH)n + HCl → ClH3NR(COOH)n
% Cl =
ÁN
× 100% = 19,346% → Mmuối = 183,5 → MX = 183,5 - 36,5 = 147.
TO
Nhận thấy chỉ có đáp án C thỏa mãn là một α-aminoaxit có M = 147. Đáp án C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Chú ý đáp án D có M = 147 nhưng không phải là α-aminoaxit. Câu 20: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
→ nY = 0,1 mol → nY =
ẠO
G
Đ
Nhận thầy khi cho hỗn hợp tác dụng với NaOH dư chỉ có Y sinh ra khí NH3: 0,2 mol
TP .Q
U
Y
Chọn A Câu 21: Đáp án B Y là muối của axit đa chức nên Y có cấu tạo H4NOOC-COONH4, Z là đipeptit có công htuwcs C4H8N2O3
Ư N
= 0,1 mol
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Khi cho X tác dụng với HCl dư sinh ra chất hữu cơ gồm 0,1 mol HOOC-COOH và 0,2 mol C2H6NO2Cl: 0,2 mol
C
= 0,1 mol
ẤP
→ nZ =
2+
3
10
00
B
Vậy mchât hữu cơ = 0,1. 90 + 0,2. 111,5= 31,3 gam. Đáp án B. Câu 22: Đáp án B Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tạo khí .Y tạo 0,1 mol 2 khí → Y có công thức : H4NOOC-COONH3CH3 : 0,05 mol
Ó
A
H4NOOC-COONH3CH3 + 2HCl → CH3NH3Cl + HOOC-COOH + NH4Cl
Í-
H
C7H13N3O4 +2H2O + 3HCl → muối
ÁN
-L
Bảo toàn khối lượng → mchất hữu cơ = mX + mHCl + mH2O - mNH4Cl
TO
→ mchất hữu cơ = 27,2 + 36,5. ( 0, 05.2 + 0,1.3) + 18. 0,1. 2- 0,05. 53,5= 42,725 gam
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Đáp án B. Câu 23: Đáp án B Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin → X là este đơn chức Có nO2 = 0,0375 mol; nCO2 = 0,03 mol, nH2O = 0,035 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nX =
= 0,01 mol
MX = 0,89 : 0,01 = 89 → X có cấu tạo H2NCH2COOCH3
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH Vì nX < nNaOH → chất rắn chứa 0,01 mol H2NCH2COONa và 0,19 mol NaOH dư
Y
N
H Ơ
N
→ mchất rắn = 0,01. 97 + 0,19. 40 = 8,57 gam. Đáp án B. Câu 24: Đáp án A Gọi công thức của X có công thức NH2RCOOH
TP .Q
U
Y là este của X với ancol etylic → Y có dạng NH2RCOOC2H5
Đ
→ R = 28 (C2H4)→ Công thức của X là NH2CH4COOH và Y là NH2C2H4COOC2H5
Ư N H
26, 64 = 0,12 mol 111
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
G
Cho X, Y tác dụng với NaOH thu được 1 muối NH2C2H4COONa → nX = nY =0,5. nmuối = 0,5.
ẠO
Có MY = 1,3146. MX → 16 + R + 44 + 29 = 1, 3146. ( 16 + R + 45)
B
mZ = mX + mY = 0,12. 89 + 0,12. 117 = 24,72 gam
2+
3
10
00
Đáp án A. Câu 25: Đáp án C Y = 22,5 × 2= 45, Y chứa C, H, N → Y có công thức C2H7N.
ẤP
X tác dụng với NaOH tạo muối sunfat nên X có công thức (C2H5NH3)2SO4 hoặc C2H5NH3HSO4
A
C
C2H5NH3HSO4 + NaOH → NaHSO4 (0,118 mol)+ C2H5NH2 (0,2 mol) + H2O (*)
H
Ó
(C2H5NH3)2SO4+ 2NaOH → Na2SO4 (0,1 mol) + 2C2H7N ( 0, 2 mol) + H2O (**)
ÁN
-L
Í-
Nhận thấy trong phương trình (*) tỉ lệ mol của NaHSO4 và C2H7N không phù hợp với hệ số của phương trình → X có công thức (C2H5NH3)2SO4.
Ỡ N
G
TO
Vậy MX = 188. Đáp án C Câu 26: Đáp án B Gọi E có công thức dạng CnH2n-1O4N ( với n≥ 7)
BỒ
ID Ư
Ta có % C=
12n × 100% = 55,3 % → n=10 14n + 77
→ E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau : C2H5OH và C3H7OH. E có cấu tạo dạng C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC3H7, C3H7OOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOC2H5 Nhận thấy 2×nE = 0,5 mol < nNaOH = 0,8 mol → sau phản ứng thủy phân còn NaOH dư
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Dù E ở cấu tạo nào khi tham gia phản ứng thủy phân thì chất rắn gồm NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa 0,25 mol và NaOH dư : 0,3 mol.
U
Y
N
H Ơ
N
Vậy mchất rắn= 0,25×191 + 0,3×40 = 59,75 gam. Đáp án B. Câu 27: Đáp án D
ẠO
TP .Q
Bảo toàn khối lượng ta được:
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
Chọn D Câu 28: Đáp án A
10
00
B
Câu 29: Đáp án B
ẤP
2+
3
Chọn B Câu 30: Đáp án A
C
Số mol oxi có trong là:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Vậy, công thức của Z là C2H7O2N Z1 có nguyên tử C, nên công thức của Z là HCOONH3CH3 => Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1. X là este của axit glutamic, không tác dụng với Na. Thủy phân hòan toàn một lượng chất X trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu được một ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng lượng ancol Y trên với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn, thu được chất rắn khan T. Khối lượng chất rắn T là: A. 10,85 gam. B. 7,34 gam. C. 9,52 gam. D. 5,88 gam. Bài 2. Hợp chất X có công thức phân tử CH8O3N2. Cho 9,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Để tác dụng với các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch HCl a (mol/l) được dung dịch Z. Biết Z không tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. Giá trị của a là A. 1,5 B. 1 C. 0,75 D. 0,5 Bài 3. X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Giá trị của m là A. 22,75. B. 19,9. C. 20,35. D. 21,20. Bài 4. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Hãy chọn giá trị đúng của m: A. 5,7 gam. B. 21,8 gam. C. 12,5 gam. D. 15 gam. Bài 5. Cho 0,2 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 200ml NaOH 2M đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn.Giá trị của m là: A. 17 gam. B. 25 gam. C. 30 gam. D. 31,2 gam. Bài 6. Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dd chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ? A. 26,4 gam B. 15 gam C. 14,2 gam D. 20,2 gam
N
Phương pháp giải một số bài tập đặc biệt về Amin - Amino axit - Nâng cao
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 7. (Đề NC) Đun nóng hỗn hợp glyxin và axit glutamic thu được hợp chất hữu cơ G. Nếu G tác dụng với dung dịch HCl nóng theo tỉ lệ mol tối đa là: nG : naxit = 1: 2, thì G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo tỉ lệ mol nG : nNaOH tối đa là: A. 1 : 1 B. 1 : 4 C. 1 : 2 D. 1 : 3 Bài 8. (Đề NC) Cho 12,4 gam chất A có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C . Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 14,6 B. 17,4 C. 24,4 D. 16,2 Bài 9. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là A. 7,87 gam. B. 7,59 gam. C. 6,75 gam. D. 7,03 gam. Bài 10. Cho một chất hữu cơ có công thức C2H8N2O3 vào 50 ml dung dịch KOH 1,2 M (vừa đủ) thu được chất hữu cơ đơn chức X (làm quì ẩm chuyển màu) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được lượng rắn nặng A. 9,92 gam. B. 5,1 gam. C. 3,32 gam. D. 6,66 gam. Bài 11. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là: A. 30,0 B. 15,5 C. 31,0 D. 22,5 Bài 12. (Đề NC) Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của a là A. 3,8625 gam B. 3,3375 gam C. 6,675 gam D. 7,725 gam Bài 13. Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với ancol metylic trong môi trường HCl khan. Sản phẩm cuối cùng thu được là: A. . H2NCH(CH3)COOCH3 B. ClH3NCH(CH3)COOCH3
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. ClH3NCH2CH2COOCH3 D. H2NCH2COOCH3 Bài 14. Cho 16,5 gam chất X có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí Z. Tổng nồng độ % các chất có trong Y gần nhất với A. 8% B. 9% C. 12% D. 11% Bài 15. Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,2. B. 18,6. C. 10,6. D. 1,6. Bài 16. . X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Bài 17. Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 21,5 gam B. 38,8 gam C. 30,5 gam D. 18,1 gam Bài 18. Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là: A. 6,90 gam. B. 6,06 gam. C. 11,52 gam. D. 9,42 gam. Bài 19. Một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn chỉ là hỗn hợp các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là: A. 18,4 gam B. 16,16 gam C. 27,84 gam D. 27,12 gam Bài 20. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là A. 31; 46. B. 31; 44.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 45; 46. D. 45; 44. Bài 21. Cho 1,86 gam hơp chất X có công thức phân tử C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được một hơp chất hữu cơ bậc một đơn chức và dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn X được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 2,05 B. 2,275 C. 1,99 D. 2,00 Bài 22. Muối X mạch hở có công thức C3H10O2N2 tác dụng với lượng NaOH vừa đủ thu được muối Y và amin Z bậc I. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 23. Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 12,5. C. 15,0. D. 21,8. Bài 24. Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ X có CTPT C2H12N2SO4 tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M thu được chất khí có mùi khai và dung dịch A chứa muối vô cơ. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 25 B. 21,2 C. 17,4 D. 23 Bài 25. Hợp chất X có công thức phân tử C4H14O3N2. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y, khối lượng chất rắn thu được là: A. 29,2 gam B. 33,2 gam C. 21,2 gam D. 25,2 gam Bài 26. Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,2. B. 18,6. C. 10,6. D. 1,6. Bài 27. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X trong NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 14,2 gam muối Na2SO4 và 0,2 mol chất hữu cơ Y chứa C, H, N. Tỷ khối của Y đối với H2 là 22,5. Vậy phân tử khối của chất hữu cơ X là: A. 143 B. 188 C. 186
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. 160 Bài 28. Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 1M thu được một chất hữu cơ cơ ở thể khí có thể tích là V lít ở đktc và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là A. 2,24 lít và 9,3 gam. B. 3,36 lít và 9,3 gam. C. 2,24 lít và 8,4 gam. D. 2,24 lít và 5,3 gam. Bài 29. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đkc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15. B. 21,8. C. 5,7. D. 12,5. Bài 30. Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT là C4H9O2N. Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra khí Y nặng hơn không khí và dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Br2. Khí Y là A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. NH3 D. CH3OH
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
00
LỜI GIẢI CHI TIẾT
C
ẤP
2+
3
10
Câu 1: Đáp án C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 2: Đáp án A
Chọn A Câu 3: Đáp án B X tác dụng với dung dịch NaOH hay HCl đều có khí thoát ra nên X là muối giữa amin là H2CO3, giống như muối (NH4)2CO3, trong đó thay NH3 bằng các amin.
X có cấu tạo: CH3NH3-O-C(O)-O-H3NCH3 hoặc: C2H5NH3-O-(CO)-O-NH4 hoặc (CH3)2NH2-O-(CO)-ONH4.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
+ NaOH thì tạo khí là các amin và NH3, + HCl thì cho khí là CO2 ↑. Tuy nhiên dù là công thức nào thì: n X = 18,6 ÷ 124 = 0,15 mol.
Y
N
H Ơ
N
Theo đó, chất rắn gồm: 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH dư. → m = 19,9 gam → chọn đáp án B. Câu 4: Đáp án C X tác dụng với NaOH tạo chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm → X có công thức CH3CH2NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3.
TP .Q
U
Phương trình phản ứng : C2H8O3N2 + NaOH → C2H7N + NaNO3 + H2O
Đ
Ư N
G
Vậy mchất rắn = 0,1.85 + 0,1×40 = 12,5 gam Câu 5: Đáp án B Ta có 0,2 mol X ( CH6O3N2) + 0,4 mol NaOH → dung dịch Y + khí làm xanh quỳ
ẠO
Dù X có cấu tạo nào thì khối lượng chất rắn sau phản ứng gồm NaNO3 0,1 mol, NaOH dư 0,1 mol
H TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Vậy X ở dạng muối amoni của amin : CH3NH3NO3 CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2 + NaNO3 + H2O
ẤP
2+
3
10
Vậy mchất rắn = 0,2×85 + 0,2×40 = 25 gam. Đáp án B. Câu 6: Đáp án D Chất làm ẩm quỳ tím là amin hoặc NH3.
00
B
Vì nCH6O3N2 < nNaOH → dung dịch Y gồm NaNO3 0,2 mol và NaOH dư 0,2 mol
C
Do vậy, ta có thể xác định công thức là:
H
Ó
A
Do vậy, sau khi phản ứng với NaOH thì thu được 0,1 mol Na2SO4 và 0,15 mol NaOH dư.
-L
Í-
= 0,1.142 + 0,15.40 = 20,2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
=> Đáp án D Câu 7: Đáp án D Đặt a, b lần lượt là số mol của glyxin và axit glutamic. Có nHCl = 2nG => G là đipeptit => a = b => nNaOH max = a + 2b = 3nG Vậy G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo tỉ lệ mol nG : nNaOH tối đa là: 1 : 3 Câu 8: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 9: Đáp án C
N
Do Y có chứa 3 khí nên
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Khí Y gồm:
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Chọn C Câu 10: Đáp án B
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Chọn B Câu 11: Đáp án B Khí Z là amin. Vậy, S phải thuộc ion tạo muối vô cơ, chất đó là SO4 2-.
ID Ư
Ỡ N
Câu 12: Đáp án B Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este → M có dạng NH2RCOOR'
BỒ
Vì M chứa một chức este, có hàm lượng oxi là là 35,96% → M = 32 : 0,3596 =89
→ M có cấu tạo NH2-CH2-COO-CH3 Vậy ancol thu được là CH3OH → andehit là HCHO Luôn có nM =nHCHO = 4nAg → nM =nHCHO = 0,0375 mol → a = 0,0375. 89 = 3,3375 gam.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đáp án B. Câu 13: Đáp án B
N
H2N-CH(CH3)COOCH3 + H2O
H2N-CH(CH3)COOH + CH3OH
N
H Ơ
H2N-CH(CH3)COOCH3 + HCl → ClH3NCH(CH3)COOCH3
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Đáp án B. Câu 14: Đáp án B
00
B
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 15: Đáp án A X tác dụng với NaOH sinh ra chất khí có mùi khai → X có cấu tạo (CH3NH3)2CO3
3
10
Có 2nX = 0,2 mol < nNaOH = 0,24 mol → NaOH còn dư , nNaOH dư = 0,04 mol, nNa2CO3 = 0,1 mol
ẤP
2+
→ mmuối = mNaOH dư + mNa2CO3 = 0,04. 40 + 0,1. 106 = 12,2 gam
H
Ó
A
C
Đáp án A. Câu 16: Đáp án B Các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
-L
Í-
(CH3NH3+). (CH3-CH2-NH3+).CO32-.
ÁN
(CH3NH3+).[(CH3)2NH2+)].CO32-
TO
[(CH3)3NH+].(NH4+).CO32-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Đáp án B. Câu 17: Đáp án C
Chọn C Câu 18: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
X tác dụng với KOH thu được hợp chất hữu cơ bậc 3 và các chất vô cơ, vậy X có dạng : (CH3)3-NH-NO3 (muối amoni nitrat của (CH3)3N và HNO3) Phương trình phản ứng : (CH3)3-NH-NO3 + KOH → (CH3)3N + KNO3 + H2O
N
H Ơ
N
Ta có nX= 0,06 mol< nNaOH= 0,075 mol nên chất rắn sau phản ứng gồm : KNO3 0,06 mol, KOH còn dư : 0,015 mol
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Vậy mchất rắn = 0,06 ×101 + 0,015 ×56= 6,9 gam. Đáp án A Câu 19: Đáp án A
H 10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 20: Đáp án B
C
ẤP
2+
3
Chọn B Câu 21: Đáp án C
H
Ó
A
Công thức cấu tạo của X:
-L
Í-
Ta thấy, X tác dụng được với 2 NaOH.
ÁN
Vậy, chất rắn khan thu được là Na2CO3 và NaOH dư.
TO
= 0,015.106 + 0,01.40 = 1,99
ID Ư
Ỡ N
G
=> Đáp án C Câu 22: Đáp án A yêu cầu: X tác dụng NaOH thu được muối và amin bậc I.
BỒ
Theo đó gồm: H2NCH2COONH3CH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3NH2 + H2O CH3COONH3CH2NH2 + NaOH → CH3COONa + NH2CH2NH2 + H2O HCOONH3CH2CH2NH2 + NaOH → HCOONa + NH2CH2CH2NH2 + H2O HCOONH3CH(CH3)NH2 + NaOH → HCOONa + NH2CH(CH3)NH2 + H2O
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CH3CH2CH2NH3NO2 + NaOH → CH3CH2CH2NH2 + NaNO2 + H2O
N
(CH3)2CHNH3NO2 + NaOH → (CH3)2CHNH2 + NaNO2 + H2O Câu 23: Đáp án B
H Ơ
Công thức X là
U
Y
N
Phương trình:
TP .Q
Chất rắn sau phản ứng gồm 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đ G Ư N H
=> Đáp án B Câu 24: Đáp án D trước hết, từ các giả thiết đề ra ta phải viết được CTCT của X:
ẠO
= 0,1.85 + 0,1.40 = 12,5
TR ẦN
X chính là muối của axit sulfuric với amoniac và amin C2H5NH2 ( hay CH3-NH-CH3 không quan trọng ).
ẤP
2+
3
10
00
B
Như vậy, khi X phản ứng với KOH sẽ cho ta:
Ó
A
C
Theo tỉ lệ, chất rắn khan thu được sẽ gồm 0,1 mol KOH dư và 0,1 mol K2SO4.
-L
Í-
H
Do đó giá trị của m là:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Vậy chọn đáp án D.♠♠♠ Câu 25: Đáp án D Câu 26: Đáp án A Câu 27: Đáp án B
0,1 mol X thu được 0,2 mol Y nên X phải là chất chứa 2 chất tạo ra Y.
X chứa gốc SO4 2- (do phản ứng NaOH tạo Na2SO4). Vậy, công thức là
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
= 188
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
=> Đáp án B Câu 28: Đáp án D Câu 29: Đáp án D dùng BTKL cho X mX=mC+mH+mO+mN rút ra đc mỞ=> nÓ C:H:Ở:N = nC:nH:nÓ:nN ra X là C2H8O3N2 có X : (CH3)2NH3NO3 nên mcr= mNaOHdu + mNaNO3 Câu 30: Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng A. Propan-2-amin (isopropyl amin) là một amin bậc hai B. Tên gọi thông dụng của benzen amin (phenyl amin) là anilin C. Có bốn đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N D. Dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2n+3N Câu 2: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là : A. 3 < 2 < 1 < 4. B. 3 < 1 < 2 < 4. C. 1 < 2 < 3 < 4 D. 4 < 1 < 2 < 3 Câu 3: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X) , ta cho X tác dụng với A. HCl, NaOH B. Na2CO3, HCl C. HNO3, CH3COOH D. NaOH, NH3. Câu 4: Axit glutamic không có tính chất nào sau đây? A. Phản ứng với C2H5OH B. Phản ứng với HNO2 C. Phản ứng với Cu(OH)2 D. Phản ứng thủy phân Câu 5: Peptit có CTCT như sau: H2NCHCH3CONHCH2CONHCHCH(CH3)2COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là A. Ala-Ala-Val. B. Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly. D. Gly-Val-Ala. Câu 6: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 7: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2 Câu 8: đecapeptit có công thức là : Ala-Gly-Tyr-Trp-Ser-Lys-Gly-Leu-Met-Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thì có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là :
N
Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 1
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. etylmetylamin B. đietylamin C. đimetylamin D. metylisopropylamin Câu 10: Khi đốt cháy một trong các chất thuộc dãy đồng đẳng ankylamin (amin no, đơn chức mạch hở), thì tỉ lệ thể tích VCO2 :VH2O = X biến đổi như thế nào ? A. 0,4 ≤ X < 1,2 B. 0,8 ≤ X < 2,5 C. 0,4 ≤ X < 1. D. 0,4 ≤ X ≤ 1 Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí. C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. CTPT của 2 amin là: A. CH3NH2, C2H7N B. C2H7N, C3H9N C. C3H9N, C4H11N D. C4H11N, C15H13N Câu 13: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, 2 chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thu được 18,975 gam muối. Thể tích (lít) HCl phải dùng là A. 0,25 B. 0,5 C. 0,125 D. 1 Câu 14: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ? A. 36,2 gam. B. 39,12 gam C. 43,5 gam. D. 40,58 gam. Câu 15: Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây chưa chính xác? A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M. B. Số mol của mỗi amin là 0,02 mol C. Công thức của hai amin là CH5N và C2H7N. D. Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin. Câu 16: 1 mol anpha - amino axit X tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. CTCT của X là A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH(NH2)COOH. Câu 17: X là một aminoaxit tự nhiên (có 1 nhóm NH2 trong phân tử), 0,05 mol X tác dụng với 0,1 mol HCl tạo dung dịch Y. Cho Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,15 mol NaOH tạo 5,55 gam muối hữu cơ Z. X là:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. axit aminoaxetic B. axit β-aminopropionic C. axit α- aminopropionic D. axit α -aminoglutaric Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,04 C. 0,06 D. 0,05 Câu 19: X có chứa nhóm amino và có công thức phân tử là C3H7O2N. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH, thu được muối C2H4O2NNa. Công thức cấu tạo của X là A. H2N-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH. C. H2N-CH2-COOCH3. D. CH3-NH-CH2-COOH Câu 20: Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2HyNO2 vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, khi tác dụng với dung dịch bazơ thì xuất hiện khí. Giá trị của y là A. 5 B. 7 C. 3 D. 4 Câu 21: Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH) (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 49,2 B. 52,8 C. 43,8 D. 45,6 Câu 22: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban đầu là : A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit Câu 23: Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là : A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-CH2-COOH C. H2N-C3H6-COOH D. H2N-C3H4-COOH Câu 24: X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M; còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Số nhóm NH2 và số nhóm COOH trong X lần lượt là A. 1 và 1 B. 2 và 2 C. 2 và 1
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D. 1 và 2 Câu 25: Thực hiện tổng hợp tetra peptit từ 5,0 mol glixin 4,0 mol alanin và 7,0 mol axit 2-aminobutanoic. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là A. 1236 gam B. 1164 gam C. 1452 gam D. 1308 gam
U
Y
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu 1: Đáp án : A Ý A sai vì propan-2-amin có công thức phân tử CH3–CH(NH2)–CH3 => Đây là amin bậc 1 vì chỉ có 1 H trong nhóm NH3 bị thay thế bởi gốc hidro cacbon. => Đáp án A Câu 2: Đáp án : A vì gốc phenyl hút e và gốc metyl đẩy e và lực bazo phụ thuộc vào mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại nên ta có thứ tự: 3<2<1<4 => Đáp án A Câu 3: Đáp án : A Chứng minh tính lưỡng tính => cho tác dụng với axit và bazo Ý B (muối và axit), ý C (2 axit), ý D (2 bazo) đều không thỏa mản => Đáp án A Câu 4: Đáp án : D Ta có axit glutamic có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm –COOH. Do đó nó phản ứng được với rượu etylic (ý A); phản ứng với axit HNO2 (ý B) đồng II hidroxit (ý C). Axit glutamic khong thủy phân. => Đáp án D Câu 5: Đáp án : B Đây là peptit do đó ta để ý các peptit nối với nhau bởi liên kết CONH: H2NCHCH3CO-NHCH2CO-NHCHCH(CH3)2COOH => Tên gọi của amin là Ala-Gly-Val => Đáp án B Câu 6: Đáp án : D Theo bài ra ta tìm được phân tử khối của chất hữu cơ đã cho là 59 đvC. => C3H9N Đồng phân: CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin => Đáp án D Câu 7: Đáp án : C Bậc của ancol là bậc của cacbon mà nhóm –OH liên kết với, còn bậc của amin là số nguyên tử H được thay thế bởi gốc hidrocacbon => Ý C đúng vì cả 2 chất đều bậc II => Đáp án C Câu 8: Đáp án : D Các tripeptit chứa Gly có thể thu được là: : Ala-Gly-Tyr; Gly-Tyr-Trp; Ser-Lys-Gly; Lys-Gly-Leu; Gly-LeuMet; Leu-Met-Gly => Đáp án D Câu 9: Đáp án : A Theo bài ra, ta có tỉ lệ C:H là 2 : 6 hay 1 : 3 Kết hợp với đáp án ta có công thức phân tử của amin là C3H9N, theo bài ra amin no bậc 2 nên amin đó là etylmetylamin => Đáp án A Câu 10: Đáp án : C Công thức chung của ankylamin là CnH2n+3N với amin no, đơn chức, mạch hở và n lớn hơn hoặc bằng 2.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Với n = 2 thì X = 0,4. Cho x chạy từ 2 tới dương vô cùng rồi tình giới hạn, ta được 0,4 £ X < 1 => Đáp án C Câu 11: Đáp án : B ý A sai vì ancol đa chức phải có ít nhất 2 nhóm –OH ở liền kề nhau mới thỏa mãn Ý B đúng, khí đó là N2 Ý C sai, benzen không tác dụng với nước brom Ý D sai, ra khí N2, còn ở nhiệt độ thấp mới tạo ra muối điazoni => Đáp án B Câu 12: Đáp án : B Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,5 mol, nH2O = 0,8 mol. Xét n trung bình: 2n/(2n+3) = 0,5/0,8 => n trung bình = 2,5 => C2H7N, C3H9N => Đáp án B Câu 13: Đáp án : A Bảo toàn khối lượng => mHCl = 18,795 – 9,85 = 9,125 => V HCl = (9,125 : 36,5 ) :1 = 0,25 lít => Đáp án A Câu 14: Đáp án : B Dựa vảo tỉ lệ mol và khối lượng, ta tìm được số mol từng chất: n metylamin = 0,12, n etylamin = 0,24 và n propylamin = 0,12 => Tổng số mol amin là 0,48 => nHCl = 0,48 => Tổng khối lượng muối là: m muối = 21,6 + 0,48.36,5 = 39,12 gam => Đáp án B Câu 15: Đáp án : D Bảo toàn khối lượng: mHCl = 2,98 – 1,52 = 1,46 => nHCl = 0,04 mol => CM HCl = 0,2 => ý A đúng Vì amin đơn chức và trộn với số mol hằng nhau nên số mol mỗi amin là 0,04 : 2 = 0,02 mol Từ đó ta tìm được công thức 2 amin là CH5N và C2H7N. => ý C đúng Ý D sai vì C2H7N có 2 đồng phân nên tên gọi khác nhau => Đáp án D Câu 16: Đáp án : A Chỉ có ý A và C thỏa mãn điều kiện anpha amino axit (Ala và Gly). Ta có M muối Y = 125,5 => M X = 89 => X là Ala => Đáp án A Câu 17: Đáp án : C Theo bài ra sau phản ứng 1 thì HCl dư 0,05 mol => M Z = 5,55 : 0,05 mol = 111 đvC => M X = 111 – 22 = 89 đvC => X là Alanin (chú ý amino axit tự nhiên thì gốc NH2 ở vị trí anpha) => Đáp án C Câu 18: Đáp án : C Ta có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol. => amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 = nH2O) Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có: CmH2m+1O2N + xO2 -> mCO2 + (2m+1)/2 H2O a mol ma (2m+1)a/2 => 2(nH2O – nCO2) = (2m+1)a – 2ma = a => Số mol amino axit là: n = 2 (1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5 => Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit nHCl = 0,06 mol => Đáp án C Câu 19: Đáp án : C Theo bài ra, X ban đầu có 3 C nhưng say khi phản ứng với NaOH thu được muối có 2C, do đó X phải là este của amino axit => Đáp án C
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 20: Đáp án : B Vừa tác dụng với axit (có 1 nhóm NH2), vừa tác dụng với bazo (có nhóm COO) và xuất hiện khí => Công thức CH3COONH4 hoặc HCOOCH3NH3 => Đáp án B Câu 21: Đáp án : D Theo bài ra, ta có: nNaOH=0,5 mol; Đặt n glutamic = x mol; n tyrosin = y mol Ta có hệ : x = y và 147x + 181y = 32,8 => x = y = 0,1mol HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH +2NaOH--------->NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COONa+2H2O 0,1------------------------------------------------------------------------------>0,2 HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH+2NaOH---------->NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)COONa+2H2O 0,1----------------------------------------------------------------------------->0,2 theo bao toàn khối lượng m rắn = m axit + mNaOH - mH2O = 32,8 + 0,5*40 - (0,2+0,2)*18 = 45.6(g) => Đáp án D Câu 22: Đáp án : C Ta có n glixin = 90 : 75 = 1,2 mol, nH2O = 0,9 mol, tỉ lệ 3:4 => Tetrapeptit => Đáp án C Câu 23: Đáp án : B Theo bài ra, ta có nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol nên muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl. => Khối lượng muối amino axit: 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7. => M muối aminoaxit = 97 <=> H2N - R - COONa => R = -CH2=> X là: H2N - CH2 - COOH Đáp án B Câu 24: Đáp án : D Số mol HCl = 0,08.0,125 = 0,01 mol; số mol NaOH = 25.0,032/40= 0,02 mol + Số mol aminoaxit = số mol HCl → có 1 nhóm NH2. + Số mol NaOH = 0,02; gấp đôi số mol aminoaxit → có 2 nhóm COOH => Đáp án D Câu 25: Đáp án : A Theo bài ra, ta có tổng số mol amino axit là 5 + 4 +7 = 16 mol => Tổng số mol nước là 16 : 4 . 3 = 12 mol => Tổng khối lượng tetrapeptit thu được là m = 5.75+ 4.89+7.103 - 12.18 = 1236 gam => Đáp án A
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ? A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ. B. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn. C. Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2) D. A và C đúng. Câu 2: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 3: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch alanin C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin Câu 4: Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH. X là amino axit có A. 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. B. 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. C. 1 nhóm –NH2 và 3 nhóm –COOH. D. 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56g H2O (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là: A. C3H7N B. C2H5N C. CH5N D. C2H7N. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn các amin no đơn chức với tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O (T) nằm trong khoảng giá trị nào sau đây? A. 0,5 ≤ T < 1 B. 0,4 ≤ T ≤ 1 C. 0,4 ≤ T < 1 D. 0,5 ≤ T ≤ 1 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được 4,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là : A. CH3CH2NH2 B. H2NCH2CH2NH2 C. CH3CH(NH2)2. D. B, C đều đúng. Câu 8: Cho sơ đồ
N
Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 2
CH 3 I CH 3 I CH 3 I NH 3 → A → B →C
C có công thức là : A. CH3NH2 B. (CH3)3N. C. (CH3)2NH.
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. C2H5NH2. Câu 9: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O , N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin Câu 10: Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là : A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 21,123 gam. D. 15,925 gam Câu 11: Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 10,7 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là : A. 5 B. 8 C. 7 D. 4 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Câu 13: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ VCO2 :VH2O = 7 : 13. Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối ? A. 39,5 gam B. 43,15 gam. C. 46,8 gam. D. 52,275 gam Câu 14: Amino axit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 31,068%. Có bao nhiêu amino axit phù hợp với X ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 15: Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là: A. CH3–CH(NH2)–COOCH3 B. H2N-CH2CH2-COOH C. H2N–CH2–COOCH3. D. H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3. Câu 16: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5. Câu 17: Khi trùng ngưng 13,1 gam ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là : A. 10,41. B. 9,04 C. 11,02 D. 8,43. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam một amino axit no, phân tử chỉ chứa một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì có 0,56 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử và số đồng phân cấu tạo amino axit thoả mãn đặc điểm X là: A. C3H7O2N; 2 đồng phân B. C3H7O2N; 3 đồng phân C. C2H5O2N; 1 đồng phân D. C4H9O2N; 5 đồng phân Câu 19: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O , CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3g. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là? A. 2,8 mol. B. 1,8 mol. C. 1,875 mol D. 3,375 mol Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn mg hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4g CO2, 18,9g H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m? A. 12g B. 13,5g C. 16g D. 14,72g Câu 21: Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit XE, ZY, EZ, YF, EZY (X, Y, Z, E, F là các α-aminoaxit). Thứ tự liên kết của các aminoaxit trong peptit là: A. X-Z-Y-E-F B. X-E-Y-Z-F C. X-Z-Y-F-E D. X-E-Z-Y-F Câu 22: X là một aminoaxit tự nhiên, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y. Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là: A. axit aminoaxetic B. axit β -aminopropionic C. axit α -aminopropionic D. axit α -aminoglutaric Câu 23: Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức, bậc 1 (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) thì phải dùng 1 lít dung dịch X. Công thức phân tử của 2 amin là A. CH3NH2 và C4H9NH2. B. C3H7NH2 và C4H9NH2.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. C2H5NH2 và C4H9NH2. D. A hoặc C Câu 24: Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là A. 77,400. B. 4,050 C. 58,050. D. 22,059 Câu 25: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là? A. 61,9 gam B. 52,2 gam C. 55,2 gam D. 28,8 gam
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3
10
00
B
TR ẦN
Câu 1: Đáp án : A +) một amin đơn chất bất kỳ có thể viết dưới dang Cn H 2 n +1− 2 k NH 2 với k là số liên kết π và vòng => phân tử khối luôn là số lẻ +)một amin bất kỳ CxHyNz , khi đốt amin sẽ tạo ra a.z/2 mol N2 , do đó C chỉ đúng khi amin đơn chức => Đáp án A Câu 2: Đáp án : C Ta tính số đồng phân amin bậc 2 của C5 H13 N
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
+) DẠNG CH 3 − NH − C4 H 9 vì có 4 đồng phân C4 H 9− => có 4 đồng phân amin +) dạng C2 H 5 − NH − C3 H 7 , có 2 đồng phân C3 H 7− (và 1 đồng phân C2 H 5− ) => có 2 đồng phân vậy có 6 đồng phân thỏa mãn => Đáp án C Câu 3: Đáp án : C Lysin có CT H 2 N (CH 2 ) 4 CH ( NH 2 )COOH , làm quỳ tím hóa xanh => Đáp án C Câu 4: Đáp án : D nhận thấy : nHCl = na.a => X chỉ có 1 nhóm -NH2 Sản phẩm phản ứng đủ với 0,3 mol NaOH => Số mol NaOH phản ứng với COOH (của amino axit) là : 0,3 - nHCl = 0,2 mol => amino axit có 2 nhóm -COOH => Đáp án D Câu 5: Đáp án : D nH2O = 0,42 mol ; nCO2 = 0,24 mol ; nN2 = 0,06 mol => C: H:N = 2: 7: 1 Vậy amin đó là C2H7N => Đáp án D Câu 6: Đáp án : C Amin no đơn chức có dạng Cn H 2 n +3 N
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
đốt 1 mol amin tạo ra n mol CO2 và => T =
nCO2 nH 2 O
=
2n + 3 H2 O 2
2n 2n + 3
ẠO G
10
00
B
www.daykemquynhon.ucoz.com
Khối lượng bình tăng : m↑ = mCO2 + mH 2O => mH2O = 1,44g => nH2O = 0,08 mol 2nH 2O => y = =8 nX => X là C2H8N2 Mà X là amin bậc 1 => X chỉ có thể là H2NCH2CH2NH2 hoặc CH3CH(NH2)2. => Đáp án D Câu 8: Đáp án : B
Đ
=2
Ư N
nX
H
nCO2
TR ẦN
=> nCaCO3 = 0,04 mol => nCO2 = 0,04 mol => x =
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
vì n ∈ [1 ; +∞) => T∈ [ 0,4 ; 1) => Đáp án C Câu 7: Đáp án : D Gọi CTPT của X là CxHyNz khí không bị hấp thụ là N2 => nN2= 0,02 mol 2 nN 2 =2 => z = nX
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
CH 3 I CH 3 I CH 3 I NH 3 → NH 2CH 3 → NH (CH 3 )2 → N (CH 3 )3 C là (CH3)3N. chú ý : đây là 1 phương pháp điều chế amin => Đáp án B Câu 9: Đáp án : A nCO2= 0,1 mol ; nO2 = 0,2025 mol bảo toàn oxi : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,205 mol nhận thấy : +) đốt anken tạo nCO2 = nH2O +)đốt amin no , đơn chức tạo nCO2 - nH2O = 1,5 namin 0, 205 − 0,1 na min = = 0, 07 mol 1,5 => nM > na min = 0, 07 mol nCO2 0,1 0,1 => số C trung bình = = lt ; = 1, 43 nM nM 0, 07 => amin phải có số C trung bình nhỏ hơn 1,43 (do anken tối thiểu có C =2 ) => Hai amin là CH 3 NH 2 và C2 H 5 NH 2 => Y là etylamin => Đáp án A Câu 10: Đáp án : A Khi amin tác dụng với HCl RNH2 + HCl → RNH3Cl msp = mamin+ mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 g => Đáp án A Câu 11: Đáp án : D
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ G Ư N
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
3RNH2 +3 H2O + FeCl3 → 3RNH3Cl + Fe(OH)3 nFe(OH)3= 0,1 mol => nX = 0,3 mol => MX = 73 => X là C4H9NH2 Do X là đồng phân bậc 1 => X có 4 đồng phân (tương ứng với 4 đồng phân phân C4H9-) => Đáp án D Câu 12: Đáp án : D Gọi CTPT của amin là Cn H 2 n + 2− x ( NH 2 ) x hay Cn H 2 n + 2+ x N x 2n + x + 2 => đốt 0,1 mol amin tạo nH 2O = 0,1 ; nCO2 = 0,1.n mol 2 x nN2 = 0,1. mol 2 2n + x + 2 x + =5 n+ 2 2 <=> 2n + x = 4 => n=1 ; x =2 => amin là CH(NH2)2 hay H2NCHNH2 nHCl = 2 namin = 2. (4,6/46) = 0,2 mol => Đáp án D Câu 13: Đáp án : C Gọi CT chung của 2 amin là Cn H 2 n + 3 N đốt X tạo nCO2 = n mol ; nH2O = (2n +3)/2 mol VCO2 2n 7 = = VH 2O 2n + 3 13
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
10
=> n= 1,75 => amin X là C1,75 H 6,5 N
3
24,9 = 0, 6 mol 42, 5 => nHCl = 0,6 mol => m muối = m X + mHCl = 24,9 + 0,6.36,5 = 46,8 g => Đáp án C Câu 14: Đáp án : C Amino axit có 1 nhóm COOH => X chứa 2 oxi 32 MX = = 103 => X là H2NC3H6COOH 0,31068 Các đồng phân là H2NCH2CH2CH2COOH ; CH3CH(NH2)CH2COOH ; CH3CH2CH(NH2)COOH ; (CH3)2C(NH2)COOH ; H2NCH2CH(CH3)COOH => Đáp án C Câu 15: Đáp án : C d A/ H 2 = 44,5 => MA = 89 α-aminoaxit + CH3OH → A+ H2O Bảo toàn khối lượng Mα-aminoaxi = 89 + 18 - 32 = 75 (Glyxin -CH2(NH2)COOH ) => A là H2NCH2COOCH3 => Đáp án C Câu 16: Đáp án : A X + 2 mol HCl → aminoaxit và amin chỉ chứa 1 nhóm - NH2 X+ 2 mol NaOH → aminoaxit chứa 2 nhóm - COOH aminoaxit có dạng Cn H 2 n −1 NO4 ; amin có dạng Cm H 2 m +3 N
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
=> nx =
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
Y U TP .Q ẠO Đ G
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
m po lim e = 10, 48 − mH 2O = 10, 48 − 1, 44 = 9, 04 g => Đáp án B Câu 18: Đáp án : A Amino axit có dạng Khí báy ra là N2 => H2NCH2CH(CH3)COOH nN2 = 0,025 mol => naminoaxit = 0,05 mol 4, 45 = 89 => R = 28 (-C2H4- ) M H 2 NROOH = 0, 05 => X là C3H7NO2 Các đồng phân H2NCH2CH2COOH , CH3CH(NH2)COOH => Đáp án A Câu 19: Đáp án : B Đốt cháy 0,1 mol X tạo ra 36,3g (CO2 + H2O ) => đốt 0,1 mol X tạo 363g (CO2 + H2O ) nhận xét rằng 3 aminoaxit → X + 2H2O 4 aminoaxit → Y + 3H2O +) Đốt 3 mol aminoaxit sẽ tạo ra m CO2 + m H2O = 363 + 2.18 = 399 g +) Đốt 4 mol aminoaxit sẽ tạo ra m CO2 + m H2O = 399 .(4/3) = 532 g (1) vì aminoaxit no , mạch hở , có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nH O − nCO2 na min oaxit = 2 0,5 => nH 2O − nCO2 = 0, 5.na min oaxit = 0,5.4 = 2 (2) (xét trong 4 mol minoaxit ) kết hợp (1) và (2) => nH2O = 10 mol nCO2 = 8 mol bảo toàn nguyên tố oxi 4 aminoaxit → Y + 3H2O => Y chứa 4.2 - 3 = 5 nguyên tử Oxi mà y + O2 → 8CO2 + 7 H2O 1 Đốt 1 mol Y cần nO2 = [8.2 + 7 − 5] = 9 mol 2 do vậy đốt 0,2 mol Y cần nO2 = 0,2.9 = 1,8 mol => Đáp án B Câu 20: Đáp án : B nhận xét : dễ thấy 32g O2 (1 mol O2) ta cần 5 mol không khí (4 N2 + 1 O2) ứng với mkk = 4.28 + 32 = 144 g X , Y , Z + không khí → CO2 + H2O + N2 1 => Bảo toàn nguyên tố oxi nO2 = nCO2 + nH 2O = 1,125 mol 2 mk .k = 1,125.144 = 162 g bảo toàn khối lượng 1 ma min = mCO2 + mH 2O + nN2 − mk .k 2
N
H Ơ
N
đốt X tạo 6 mol CO2 => m + n = 6 2n − 1 2 m + 3 + = m + n +1 = 7 nH 2O = 2 2 nN2 = 1/2 + 1/2 = 1 mol => ĐÁp án A Câu 17: Đáp án : B trungngung Ta có H 2 N (CH 2 )5 COOH → po lim e + H 2O mε − a min ocaproicp / u = 13,1.0,8 = 10, 48 g
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
H Ơ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
= 26,4 + 18,9 + 130,2 - 162 = 13,5 g => Đáp án B Câu 21: Đáp án : D pentapeptit gồm 5 aminoaxit X ,Y,Z ,E,F có XE ,EZ => peptit chứa XEZ lại có EZY => peptit chứa XEZY , lại có YF => peptit là XEZYF => Đáp án D Câu 22: Đáp án : C 0,01 mol X + 0,01 mol HCl + 0,02 mol NaOH → 1,11 g muối HC + 0,02 mol H2O + 0,01 mol NaCl (vì H2O tạo ra từ OH của NaOH nên nH2O = nNaOH ) bảo toàn khối lượng => MX = 89 (axit α -aminopropionic ) => Đáp án C Câu 23: Đáp án : D VX = 1 (lit) => nH + = 0, 01 mol vì amin đơn chức => n amin = 0,01 mol => M a min = 59 một amin là C4H9NH2 ; amin còn lại là CH3NH2 hoặc C2H5NH2 => Đáp án D Câu 24: Đáp án : C Ta có nhận xét : trong phân tử của n-peptit , chứa (n+ 1)nguyên tử oxi + H 2O 445,05 Val-Gly-Gly-Val -Gly → +) 1,7 mol Gly +) 1,4 mol Val +) 0,3 mol Gly- Gly +) 0,5 mol Val-Gly +) 0,1 mol Gly-Val - Gly bảo toàn nguyên tố oxi : 1,15.6 + nH2O = 1,7 .2 + 1,4 .2 + 0,3.3 + 0,5.3 + 0,1.4 + nX1 . 6 <=> nH2O - 6nX1 = 2,1 X1 chính là Val-Gly- Gly-Val - Gly , có phân tử khối là 387 Bảo toàn khối lượng 445,05 + nH2O .18 = 127,5 + 163,8 +39,6 + 87 + 23,1 + 387.nX1 <=> 387.nX1 - 18nH2O = 4,05 =>nX1 = 0,15 mol ; nH2O = 3 mol mX1= 0,15 . 387 = 58,05 g => Đấp án C Câu 25: Đáp án : A gọi n H2NC3H5(COOH)2 = x mol n H2NCH2COOH = y mol => x + y = 0,3 vì nNaOH = nCOOH + nHCl => 0,8 = 2x + y + 0,4 x = 0,1 => => mX = 0,1. 147 + 0,2 . 75 = 29,7 g y = 0, 2 X + NaOH + HCl → chất rắn + H2O số mol H2O bằng số mol NaOH (vi oxi của H2O chỉ lấy từ NaOH ) nH2O = 0,8 mol Bảo toàn khối lượng mX + mNaOH + mHCl = mc.ran + mH 2O
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
29,7 + 0,8.40 + 0,4.36,5 = mc.ran + 0,8 .18
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
=> mc.ran = 61,9 g => Đáp án A
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Khi làm thí nghiệm xong với anilin, trước khi tráng lại bằng nước, nên rửa ống nghiệm bằng dung dịch loãng nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NH3 C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch NaCl. Câu 2: Cho dãy các chất: C6 H5NH2 (1), C2 H5 NH2 (2), (C6 H5)2NH (3), (C2 H5 )2NH (4), NH3 (5) (C6H5 - là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3). Câu 3: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím? A. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. B. Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh C. Etylamin trong nước làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. D. Dung dịch natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu. Câu 4: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. lysin. B. alanin C. glyxin D. valin Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125 gam H2O, 8,4 lit CO2 (đktc) và 1,4 lít N2. Số đồng phân ứng với công thức phân tử của X là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức no thu được hỗn hợp khí và hơi X gồm N2, CO2 và H2O. Biết d X / H 2 = 12,875 . Công thức của amin là
N
Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
A. C4H11N B. C2H7N C. C3H7N D. CH5N Câu 7: Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, no, bậc một là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là : A. metylamin và etylamin. B. etylamin và propylamin. C. propylamin và butylamin. D. iso-propylamin và iso-butylamin. Câu 8: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200 B. 100
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 320 D. 50 Câu 9: Cho 7,6 g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Hai amin trên là: A. CH3NH2, CH3NHCH3, B. CH3NH2, C2H5NH2 C. C2H5NH2,C3H7NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2 Câu 10: Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một aminoaxit (chứa 1 nhóm –COOH) thu được 1,12 lít N2; 6,72 lít CO2 và 6,3 gam H2O. CTPT của X A. C3H5O2N B. C3H-7O2N C. C3H5O2N D. C4H9O2N Câu 11: Cho axit glutamic tác dụng với hỗn hợp rượu metylic và etylic trong môi trường HCl khan, hãy cho biết có thể thu được bao nhiêu loại este? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5. Câu 13: Cho dung dịch chứa các chất sau :X1 : C6H5 - NH2; X2 : CH3 - NH2; X3 : NH2 - CH2 – COOH; X4 : HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH; X5 : H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ? A. X1, X2, X5 B. X2, X3, X4 C. X2, X5 D. X1, X3, X5 NaOH HCl Câu 14: Cho các dãy chuyển hóa : Glyxin → X 1 → X 2 . X2 là ?
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2COONa C. ClH3NCH2COOH. D. ClH3NCH2COONa Câu 15: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được pgam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q – p = 39,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N D. C4H8O4N2. Câu 16: Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH tồn tại chủ yếu ở dạng A. phân tử trung hoà
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
B. cation. C. anion. D. ion lưỡng cực. Câu 17: Cho phản ứng : C4H11O2N + NaOH → A + CH3NH2 + H2O. CTCT của C4H11O2N là : A. CH3COOCH2CH2NH2. B. C2H5COONH3CH3 C. C2H5COOCH2NH2. D. C2H5COOCH2CH2NH2. Câu 18: Lấy 9,1 gam hợp chất A có CTPT là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết lượng khí B nói trên, thu được 4,4 gam CO2. CTCT của A và B là: A. HCOONH3C2H5 ; C2H5NH2 B. CH3COONH3CH3; CH3NH2 C. HCOONH3C2H3 ; C2H3NH2 D. CH2=CHCOONH4; NH3 Câu 19: Khi tiến hành trùng ngưng hỗn hợp gồm glyxin và alanin, thu được polipeptit. Giả sử một đoạn mạch có 3 mắt xích thì số kiểu sắp xếp giữa các mắt xích trong đoạn mạch đó là : A. 6 B. 8 C. 4 D. 10 Câu 20: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65 B. 50,65 C. 22,35. D. 33,50 Câu 21: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 6 B. 9 C. 4 D. 3 Câu 22: Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 28,6 gam. B. 22,2 gam. C. 35,9 gam D. 31,9 gam Câu 23: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa mãn điều kiện sau ? Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α-amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; GlyAla và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val C. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly Câu 24: Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là : Arg–Pro–Pro–Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (phe) ? A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : A. 7,82 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,09 gam. Câu 26: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,70 B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3
10
LỜI GIẢI CHI TIẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Câu 1: Đáp án : A Vì anilin có tính bazo yếu nên ta nên rửa dung dịch bằng axit HCl => Đáp án A Câu 2: Đáp án : D Amin bậc 2 có lực bazơ > amin bậc 1> NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH => Đáp án D Câu 3: Đáp án : C ý A và B sai, 2 chất này có tính axit và bazo quá yếu nên không làm đổi màu quỳ, ý D dung dịch natriphenolat có làm quỳ hóa xanh (phản ứng thủy phân của muối) => Đáp án C Câu 4: Đáp án : C Phân tử khối 75 => X chỉ có thể là Glyxin => Đáp án C Câu 5: Đáp án : C Theo bài ra, ta có: nH2O = 0,5625; nCO2 = 0,375, nN = 0,125 => Công thức của amin: C3H9N => 1. CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin 2. CH3-CH2-NH-CH3: N-metyl-etan-1-amin 3.CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin 4.(CH3)3-N: trimetyl amin => Đáp án C Câu 6: Đáp án : D M X = 12,875.2 = 25,75 CnH2n+3N + (3n + 1,5)/2O2 ----> nCO2 + (2n + 3)/2H2O + 1/2N2 a.....................(3n+1,5)a/2........
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
mt = ms => mt = Ms.ns => (14n + 17)a + 16a(3n + 1,5) = 25,75(na + na + 1,5a + 0,5a) => 10,5na = 10,5a => n = 1 => CTPT của amin: CH5N => Đáp án D Câu 7: Đáp án : A Theo bài ra, ta tính được nCO2 = 0,48; nX = 0,3 => Ta có n trung bình = 0,48 : 0,3 = 1,6 => metylamin và etylamin => Đáp án A Câu 8: Đáp án : C Bảo toàn khối lượng => mHCl = 31,68 – 20 = 11,68 gam => nHCl = 0,32 mol => V = 320 ml => Đáp án C Câu 9: Đáp án : B nHCl = n amin = 0,2 mol => M trung bình = 7,6 : 0,2 = 38 => CH3NH2, C2H5NH2 => Đáp án B Câu 10: Đáp án : B Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,35 mol, nN = 0,1 mol => C3H7O2N => Đáp án B Câu 11: Đáp án : D Axit glutamic có 2 gốc –COOH nên: 1.Este có 2 gốc metylic 2 . Este có 2 gốc etylic 3.Este có cả 2 gốc (và đảo lại) => 2 este =>Có tất cả 4 loại este => Đáp án D Câu 12: Đáp án : B Ta có nCO2 = 0,15 mol; nH2O = 0,175; nN2 = 0,025 => C : H : N = 3:7:1 => Từ đáp án => có 2 Oxi => Công thức phân tử C3H7O2N => H2N-CH2-COO-CH3. => Đáp án B Câu 13: Đáp án : C Các dung dịch làm quỳ hóa xanh gồm X2, X5, X1 là anilin, X2 và X3 có cả nhóm COOH với số lượng bằng hoặc nhiều hơn nhóm NH2 => Đáp án C Câu 14: Đáp án : C H2NCH2COOH + NaOH -> H2NCH2COONa + H2O H2NCH2COONa + HCl -> ClH3NCH2COOH + NaCl => Đáp án C Câu 15: Đáp án : A Vì phản ứng dư nên chênh lệch khối lượng ở đây là do muối Để ý đáp án ta nhận thấy hoặc là X có 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 hoặc ngược lại. Có q lớn hơn p nên X phản ứng với KOH nhiều hơn, do đó X phải có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. (Cách khác: 39,5 + 36,5 = 76 = 2 . 38 => 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) => Đáp án A Câu 16: Đáp án : D
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
www.daykemquynhon.ucoz.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Lý thuyết sgk, trong dung dịch aa chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực => Đáp án D Câu 17: Đáp án : B Vì sau phản ứng sinh ra CH3NH2 nên chỉ có C2H5COONH3CH3 thỏa mãn (hoặc bảo toàn C và H) => Đáp án B Câu 18: Đáp án : B Theo bài ra, ta có nB = 0,1 mol; nCO2 = 0,1 mol => Khí B chỉ có 1 nguyên tử C trong phân tử => Đáp án B Câu 19: Đáp án : B Có các kiểu sắp xếp: A-A-A ; A-A-G; A-G-A; A-G-G; G-G-G; G-G-A; G-A-G; G-A-A => 8 kiểu sắp xếp => Đáp án B Câu 20: Đáp án : A nKOH = (32,4 – 21) : 38 = 0,3 mol bằng số mol hỗn hợp => Kết hợp tổng khối lượng 2 chất là 21 gam => nGly = 0,2 mol và nCH3COOH = 0,1 mol. => Muối thu được là NH3ClCH2COOH 0,2 mol và 0,3 mol KCl => Đáp án A Câu 21: Đáp án : A Xét gly đứng đầu mạch: Gly-Ala-Phe và Gly – Phe – Ala => Xét tiếp 2 chất còn lại đứng đầu mạch => Có thêm 4 chất => Đáp án A Câu 22: Đáp án : C Áp dụng bảo toàn khối lượng: m peptit + m NaOH = m rắn + m H2O m rắn = 0,1 . 217 + 0,4 . 40 – 0,1 . 1,8 = 35,9 => Đáp án C Câu 23: Đáp án : B Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; GlyAla và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. => Loại C và D => Loại A vì không tạo ra Gly-Ala => Đáp án B Câu 24: Đáp án : B Các tripeptit có chưa Phe gồm: Pro–Gly–Phe ; Gly–Phe–Ser; Phe–Ser–Pro; Ser–Pro–Phe; Pro–Phe–Arg => Đáp án B Câu 25: Đáp án : A Gọi amino axit có dạng H2HRCOOH Tăng giảm khối lượng ta có số mol amino axit = n H20 = ( 63,6 - 60) / 18 = 0,2 --> n amino axit = 0,4 mol Khi cho 1/10 hốn hợp X phản ứng với HCl thì số mol amino axit = 0,04 H2HRCOOH + HCl -----> ClH3RCOOH 0.04__________0.04 Bảo toàn khối lượng ta có Khối lượng muối = 6,36 + 0,02 . 36,5 = 7,82g => Đáp án A Câu 26: Đáp án : C Ta có nHCl = 0,35 mol. Vì NaOH dư nên nó sẽ phản ứng hết với 2 gốc COOH trong axit alutamic (hết 0,3 mol) và với HCl hết 0,35 mol Số mol NaOH cần dùng là 0,3 + 0,35 = 0,65 mol => Đáp án C
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tổng hợp bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial