THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING VÀ XÂY DỰNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÙ HỢP CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG MỚI

Page 1

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ELEARNING

vectorstock.com/24597468

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

TẬP HUẤN GV THCS THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING VÀ XÂY DỰNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÙ HỢP CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG MỚI WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI NĂM 2020

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG

CHUYÊN ĐỀ 1.2.16 TẬP HUẤN GV THCS THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING VÀ XÂY DỰNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÙ HỢP CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG MỚI

(Tài liệu lưu hành nội bộ) HÀ NỘI, 2020

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING VÀ XÂY DỰNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHÙ HỢP CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN THCS (Tổng 20 tiết: 10 tiết lý thuyết; 9 tiết thực hành, thảo luận; DẪN LUẬN CHUYÊN ĐỀ  E-Learning là gì? E-Learning viết tắt của Electronic Learning là thuật ngữ có nhiều quan điểm và cách hiểu khác nhau - E-Learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton). - E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). - E-Learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục(MASIE Center). - Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính ( CBT ) (Sun Microsystems, Inc). - Việc truyền tải các hoạt động, quá trình, và sự kiện đào tạo và học tập thông qua các phương tiện điện tử như Internet, intranet, extranet, CD-ROM, video tape, DVD, TV, các thiết bị cá nhân... (e-learningsite). - "Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân." (Định 2


nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp). - E-Learning là cách thức học mới qua mạng Internet, qua đó học viên có thể học mọi lúc, mọi nơi, học theo sở thích và học suốt đời (EDUSOFT LTD.)  Đặc điểm chung của E-Learning - Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán… - Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán… - Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với phương pháp học truyền thống do E-Learning có tính tương tác cao dựa trên đa phương tiện (multimedia), tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người. - E-Learning sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay, E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới. Rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning đã ra đời.  Hệ thống E-Learning bao gồm: - Đầu tiên, e-Learning có hệ thống quản lý học tập (LMS - Learning Management System) giúp xây dựng các lớp học trực tuyến hiệu quả. - Một thành phần quan trọng nữa của hệ thống eLearning là hệ thống quản lí nội dung học tập (LCMS Learning Content Management System) cho phép tạo và quản lý nội dung học tập.

- Ngoài ra e-Learning còn cung cấp các công cụ làm bài giảng (authoring tools) một cách sinh động, dễ dùng, và đầy đủ multimedia. - Quan trọng hơn là e-Learning đã được thế giới chuẩn hoá nên các bài giảng có thể trao đổi với nhau trên toàn thế giới cũng như giữa các trường học ở Việt Nam.  Một số hình thức E-Learning Có một số hình thức đào tạo bằng E-learning, cụ thể như sau: - Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT- Technology Based Training). - Đào tạo dựa trên máy tính (CBT -Computer- Based Training). - Đào tạo dưạ trên Web (WBT – Web-Based Training). - Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training). - Đào tạo từ xa (Distance Learning).  Ưu điểm của E-Learning trong dạy học - E-Learning làm biến đổi cách học cũng như vai trò của người học, người học đóng vai trò trung tâm và chủ động của quá trình đào tạo, có thể học mọi lúc, mọi nơi nhờ có phương tiện trợ giúp việc học. - Người học có thể học theo thời gian biểu cá nhân, với nhịp độ tuỳ theo khả năng và có thể chọn các nội dung học, do đó nó sẽ mở rộng đối tượng đào tạo rất nhiều. Tuy không thể hoàn toàn thay thế được phương thức đào tạo truyền thống, E-Learning cho phép giải quyết một vấn đề nan giải trong lĩnh vực giáo dục đó là nhu cầu đào tạo của người lao động và số lượng sinh viên tăng lên quá tải so với khả năng của các cơ sở đào tạo. - E-Learning sẽ có sức lôi cuốn rất nhiều người học kể cả những người trước đây chưa bao giờ bị hấp dẫn bởi lối

3

4


giáo dục kiểu cũ và rất phù hợp với hoàn cảnh của những người đang đi làm nhưng vẫn muốn nâng cao trình độ. - Các chương trình đào tạo từ xa trên thế giới hiện nay đã đạt đến trình độ phong phú về giao diện, sử dụng rất nhiều hiệu ứng đa phương tiện như âm thanh, hình ảnh, hình ảnh động ba chiều, kĩ xảo hoạt hình,… có độ tương tác cao giữa người sử dụng và chương trình, đàm thoại trực tiếp qua mạng. Điều này đem đến cho học viên sự thú vị, say mê trong quá trình tiếp thu kiến thức cũng như hiệu quả trong học tập. - E-Learning cho phép học viên làm chủ hoàn toàn quá trình học của bản thân, từ thời gian, lượng kiến thức cần học cũng như thứ tự học các bài, đặc biệt là cho phép tra cứu trực tuyến những kiến thức có liên quan đến bài học một cách tức thời, duyệt lại những phần đã học một cách nhanh chóng, tự do trao đổi mới những người cùng học hoặc giáo viên ngay trong quá trình học, những điều mà theo cách học truyền thống là không thể hoặc đòi hỏi chi phí quá cao. - Bài giảng theo chuẩn e-Learning là bài giảng có khả năng tích hợp đa phương tiện truyền thông (multimedia) và tuân thủ một trong các chuẩn SCORM, AICC… Xây dựng bài giảng điện tử e-Learning là một trong những kỹ năng cần thiết đối với mỗi giáo viên ngày nay, khi mà giáo dục Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và tiếp cận với công nghệ giáo dục hiện đại.  Tiêu chí của một bài giảng E-learning a. Tính công nghệ - Xây dựng trên các công cụ hỗ trợ đóng gói sản phẩm theo chuẩn SCORM, AICC hoặc HTML5 chạy được cả trên máy tính và thiết bị di động.

- Có hình ảnh; lời giảng của giáo viên hoặc video giáo viên giảng bài khi cần thiết. - Phần lời giảng phải được đồng bộ với văn bản hoặc hình ảnh trong bài. - Hệ thống bài tập tương tác phong phú, đa dạng, màu sắc đồng nhất với nội dung toàn bài, có chèn các hình ảnh, âm thanh phù hợp. - Sử dụng Font Arial hoặc bảng mã Unicode. b. Nội dung - Đảm bảo chính xác, khoa học về nội dung và kiến thức bài giảng. - Tính sáng tạo, thiết thực, bám sát thực tế, khoa học và đổi mới. - Tính hoàn thiện, đầy đủ. - Tính rõ ràng trong trích dẫn các tài liệu, học liệu tham khảo. c.Tính sư phạm và phương pháp truyền đạt: - Đáp ứng nhu cầu tự học của người học. - Lời giảng (tiếng nói) và thuyết minh (văn bản) dễ hiểu. - Tạo tình huống học tập. - Có các câu hỏi hướng dẫn để người học tư duy, học một cách tích cực. - Có tính tương tác và hấp dẫn. - Có nội dung kiểm tra, đánh giá. d. Đánh giá chung - Hiệu quả có thể đem lại cho người học. - Tính hấp dẫn. - Có thể áp dụng đại trà, phổ biến được trong thực tiễn.  Các công cụ, phần mềm hỗ trợ

5

6


Hiện nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển và được ứng dụng nhiều trong giao dục. Giáo viên sử dụng công nghệ thông tin với những phần mềm phục vụ cho việc thiết kế và thể hiện bài giảng ngày càng trở nên phổ biến. Các phần mềm thiết kế bài giảng E-learning cũng tăng lên theo nhu cầu. Tuy nhiên để tìm được một phần mềm phù hợp với công việc và kỹ năng của từng người không hề đơn giản. Xin tổng hợp một số phần mềm tạo bài giảng elearning tốt và dễ sử dụng hiện nay.  Phần mềm Lecture Maker Phần mềm Lecture Maker, là phần mềm có xuất xứ từ Hàn Quốc với ưu điểm dễ dùng, giao diện thân thiện và có cấu trúc gần giống như chương trình PowerPoint. Bạn là người quen sử dụng PowerPoint thì có thể dễ dàng tạo được bài giảng điện tử đa phương tiện bằng LectureMaker. Bên cạnh đó, phần mềm còn có một số điểm mạnh như chèn được nhiều định dạng như PowPoint, PDF, Flash, HTML, Audio, Video...Vì vậy giáo viên có thể tận dụng lại các bài giảng đã được soạn từ trước từ những phần mềm khác vào nội dung bài giảng của mình. Đây là phần mềm được Cục công nghệthông tin (Bộ GD & ĐT Việt Nam) khuyến khích sử dụng trong việc thiết kế bài giảng điện tử. LectureMaker thực hiện tạo bài giảng, cho giáo viên có thể thao tác giảng dạy với giảng đường hàng trăm học sinh, hoặc việc chèn video hay hình ảnh minh họa cho học sinh có một cái nhìn khác hơn, tiếp thu nhanh hơn thay vì chỉ viết chữ trên bảng đen. Những tính năng chính của LectureMaker: - Tạo bài giảng điện tử nhanh chóng - Chèn video, flash, và cả trang web vào bài giảng

- Tạo các câu hỏi trắc nghiệm và khả năng chọn trả lời luôn Nhược điểm : Khó sử dụng, ít tính năng, ít câu hỏi trắc nghiệm  Phần mềm Violet Phần mềm Violet là sản phẩm của công ty Bạch Kim, được phát triển trên nền tảng PowerPoint, Violet có đầy đủ các chức năng dùng để xây dựng nội dung bài giảng như: người dùng có thể nhập các dữ liệu văn bản, công thức, hình vẽ, các dữ liệu đa phương tiện, tạo các hiệu ứng hình ảnh, hiệu ứng chuyển động, thực hiện các tương tác với người dùng. Với thế mạnh là giao diện thuần Việt dễ sử dụng, Violet đã trở thành một trong những phần mềm thiết kế bài giảng điện tử được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Violet hỗ trợ các giáo viện tự biên soạn được các bài giảng điện tử với nội dung đầy đủ và hình thức sinh động bằng các công cụ chuyên dụng, cho phép trình chiếu trên lớp và giảng dạy E-learning qua mạng. Phần mềm này tích hợp cơ sở dữ liệu và hình ảnh phong phú, các hiệu ứng và hệ thống thư viện bài giảng được cập nhật liên tục. Violet có hệ thống tư liệu dạy học với phạm vi rộng lớn giúp giáo viên tạo ra các bài giảng sinh động và giàu kiến thức. Đồng thời kết hợp với công cụ tìm kiếm Google và YouTube để tìm tranh ảnh và phim, phục vụ cho việc tạo nội dung bài giảng. Ứng dụng này có sẵn nhiều mẫu bài tập theo chương trình sách giáo khoa như rắc nghiệm, ghép đôi, ô chữ, kéo thả, điền khuyết, xếp chữ,... cho phép tạo các game giáo dục hấp dẫn như trong Violympic, IOE, game show truyền hình..

7

8


Violet hỗ trợ việc đồng bộ video (hoặc âm thanh) với các trang trình chiếu và hiệu ứng, để tạo ra các bài giảng Elearning tự động, đóng gói bài giảng ra file EXE chạy độc lập, hoặc ra trang web chạy trên Internet. Chương trình này còn giúp tạo ra chuẩn SCORM để đưa lên các hệ thống LMS. Người dùng còn có thể kết hợp dễ dàng với các phần mềm khác như: Sketchpad, Photoshop, Corel Draw... nhằm nâng cao chất lượng bài giảng. Violet tích hợp cơ sở dữ liệu phong phú và đa dạng gồm các loại tranh ảnh, âm thanh, video, flash, văn bản, công thức,...để người dùng có thể sử dụng tạo ra các Video bài giảng chất lượng HD và công nghệ streaming video qua mạng. Phần mềm này cho phép tạo các hiệu ứng hình ảnh, chuyển động và tạo ra các siêu liên kết để truy cập dễ dàng. Người dùng còn được truy cập hệ thống thư viện với 6000 bài giảng mẫu đầy đủ, được cập nhật dần theo chương trình học. Các tính năng chính của Violet: + Hỗ trợ soạn giáo án điện tử chất lượng cao + Cơ sở dữ liệu phong phú gồm hình ảnh, Video, văn bản... + Hệ thống thư viện với hàng nghìn bài giảng mẫu + Tích hợp với công cụ tìm kiếm Google và YouTube + Tạo các game giáo dục hấp dẫn + Đóng gói bài giảng ra file EXE chạy độc lập + Kết hợp dễ dàng với nhiều ứng dụng khác Nhược điểm : Là phần mềm trả phí  Phần mềm Adobe Presenter

Phần mềm Adobe Presenter được phát hành mởi hãng phần mềm nổi tiếng thế giới Adobe. Adobe Presenter có chức năng soạn thảo bài giảng điện tử giúp giáo viên có thể dễ dàng tạo ra các bài giảng theo tiểu chuẩn về elearning phổ biến và có thể sử dụng bài giảng để dạy - học trực tuyến thông qua mạng Internet. Đặc điểm nổi bật Adobe Presenter là sử dụng khả năng mạnh mẽ của Ms PowerPoint để soạn thảo nội dung. Song ngoài ra, nó còn thể hiện được những tính năng ưu việt khác như: Chèn đa phương tiện ( Flash, âm thanh, hình ảnh ) vào các nội dung trình chiếu trong bài giảng. Chèn các câu hỏi tương tác lên bài giảng, đóng gói và xuất bản bài giảng theo nhiều định dạng khác nhau. Hiện nay đa phần các giáo viên đã quen dùng phần mềm Powerpoint để soạn thảo bài giảng, tuy nhiên Powerpoint chỉ đơn thuần dùng để thiết kế slide trình chiếu chứ chưa phải là một phần mềm soạn bài giảng e-learning chuẩn theo đúng nghĩa. Bởi bài giảng e-learning chuẩn phải tích hợp đầy đủ đa phương tiện và tuân thủ một trong các chuẩn SCORM, AICC. Thật tuyệt vời điều này đã được bổ sung nhờ ứng dụng Adobe Presenter. Adobe Presenter được coi như một add-in gắn trên phần mềm Microsoft Powerpoint và bổ trợ cho Powerpoint các tính năng biên soạn bài giảng nâng cao để tạo ra các bài giảng điện tử tuân thủ các chuẩn về e-learning. Các tính năng chính của Adobe Presenter: + Tạo và xuất nội dung trong PowerPoint. + Xuất nội dung thuyết trình sang HTML5. + Tích hợp tính năng duyệt web và stream video YouTube.

9

10


+ Chèn âm thanh, hình ảnh vào slide. + Hỗ trợ nhập và chính sửa video. Nhược điểm : Phần mềm trả phí, đòi hỏi máy tính phải có cấu hình cao.  Phần mềm iSpring Suite Phần mềm iSpring Suite có đầy đủ các tính năng như Adobe Presenter, ISpring Suite tương thích với các chuẩn bài giảng điện tử mới nhất hiện nay, iSpring Suite thật sự là một ứng dụng không thể thiếu cho những ai có nhu cầu trình diễn PowerPoint và ứng dụng Công nghệ thông tin vào công tác giáo dục học. ISpring Suite sẽ là giải pháp lý tưởng giúp bạn tạo bài thuyết trình bắt mắt với nội dung phong phú bởi ứng dụng được thiết kế với đầy đủ các tính năng như thêm video clip, ghi âm, tạo câu hỏi tùy biến, hay chèn các video YouTube hoặc các liên kết web trực tiếp vào trong bài thuyết trình. Nếu có phần cứng hỗ trợ, với iSpring Suite bạn có thể tạo nội dung video và audio muốn chèn vào tập tin PPT. Tiện ích iSpring Suite cho phép bạn chia nhỏ bài thuyết trình thành nhiều chương và gán các giọng tường thuật khác nhau cho từng phần đó. Các giọng tường thuật này được tạo qua tùy chọn tương ứng trong ứng dụng và qua thao tác nhập thông tin cần thiết như tên, tiêu đề, công ty, tên website và hình ảnh gắn kèm, tùy theo nhu cầu sử dụng của bạn. Ngoài các tính năng trên, iSpring Suite còn có khả năng chỉnh sửa và sắp xếp từng phần trong bài thuyết trình của bạn qua các danh mục riêng biệt như sắp xếp các slide, video hay ghi âm, v.v. Các tính năng chính của iSpring Suite:

+ Thiết kế bài thuyết trình PowerPoint. + Chèn video, liên kết web, câu đố, v.v. + Chia nhỏ tài liệu thành nhiều chương. Nhược điểm : Là phần mềm trả phí  Phần mềm V-iSpring Suit Phần mềm V-iSpring Suit là phiên bản iSpring Suite được Việt hóa với đầy đủ các tính năng của iSpring Suite tương thích với nhiều phiên bản Powerpoint. V-iSpring Suit với tính năng ưu việt của một phần mềm soạn bài giảng điện tử e-Learning chuyên nghiệp cùng với giao diện và hướng dẫn bằng tiếng Việt chắc chắn sẽ giúp thầy cô giáo tiếp cận nhanh hơn và phục vụ đắc lực cho công việc soạn giảng của mình. Tải V-iSpring Suit về sử dụng là các bạn có thể sử dụng cùng lúc 3 phần mềm được tích hợp bao gồm iSpring Kinetics, iSpring Pro, iSpring QuizMaker để bạn vừa soạn thảo giáo án, vừa có sử dụng như công cụ hỗ trợ thiết kế các bài trắc nghiệm và biên tập sách điện tử. Các dạng bài tập trắc nghiệm mà V-iSpring Suit hỗ trợ các thầy cô giáo tạo ra cũng rất đa dạng như điền khuyết, câu hỏi dạng đúng/sai, có/không, chọn đáp án đúng, câu hỏi ghép đôi... Bên cạnh đó, ngoài chức năng chèn sách điện tử thì ViSpring Suit còn hỗ trợ người dùng chèn Youtube, chèn Website, chèn flash, ghi hình, ghi âm, xuất bản bài giảng theo chuẩn e-Learning. Giao diện của V-iSpring Suit hoàn toàn bằng tiếng việt vì thế các bạn hoàn toàn yên tâm khi sử dụng mà không cần có trình độ CNTT cao. Các tính năng chính của V iSpring Suit: + Soạn bài giảng điện tử

11

12


+ Thiết kế giáo án điện tử + Tạo đề thi Nhược điểm : Phần mềm trả phí Kết luận: Mỗi phần mềm đều có các đặc điểm riêng của mình và ở chúng đều tồn tại cả những ưu, nhược điểm và không một công cụ nào là tối ưu cả. Tùy từng nhu cầu mục đích sử dụng người dùng cần lựa chọn đúng cộng cụ phục vụ tốt nhất cho bài học của mình sao cho vừa phát huy được các thế mạnh của các phần mềm lại vừa khắc phục được những điểm còn hạn chế của chúng.

1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM ISPRING SUITE 1.1. Giới thiệu về phần mềm Ispring Suite ISpring Suite là bộ công cụ soạn bài giảng, giáo án điện tử (e-learning) dựa trên phần mềm Microsoft PowerPoint được sản xuất bởi iSpring Solutions, cho phép người dùng tạo các khóa học trực tuyến dựa trên slide, câu hỏi, hộp thoại mô phỏng tình huống, screencasts, bài giảng video và các tài liệu học tập tương tác khác. Các bài giảng, giáo án đầu ra được xuất bản trong HTML5. Các khóa học trực tuyến do iSpring tạo ra tương thích với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý học tập LMS (Learning Management System) sau: SCORM 1.2, SCORM 2004, AICC, xAPI (Tin Can) và cmi5 Ispring Suite là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho giáo viên trong công tác soạn bài giảng e-learning. Bộ sản phẩm ISpring Suite được tích hợp 3 phần mềm gồm iSpring Pro – tích hợp nhiều công cụ hỗ trợ soạn bài giảng theo chuẩn ELearning, iSpring QuizMaker – phần mềm chuyên dùng soạn bài thi trắc nghiệm và khảo sát trực tuyến, và iSpring Kinetics – phần mềm chuyên dùng biên tập sách điện tử. Ispring Suite có nhiều phiên bản khác nhau như 8.0; 8.1; 9.0;….với các chức năng cơ bản để soạn bài giảng ELearning chuyên nghiệp. 2.2. Bản quyền và cài đặt: 2.2.1. Bản quyền: - Phần mềm Ispring Suite là phần mềm phải trả phí. Tuy nhiên nhà sản xuất vẫn miễn phí bộ cài đặt và cho người sử dụng miễn phí 14 ngày(đối với phiên bản Ispring Suite 9).

13

14


- Bộ cài dặt Ispring Suite đối với hệ điều hành Windows có 2 bản là 32 bít và 64 bít tương thích với hệ điều hành 32 bít và 64 bít. 2.2.2. Điều kiện - Bộ xử lí trung tâm (CPU): Quad-Core hoặc cao hơn khuyến nghị 2.0 GHz hoặc nhanh hơn - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM): 2 GB trở lên - Đĩa cứng trống: 2 GB để cài đặt - Hệ điều hành: Windows 7/8/10 - Microsoft PowerPoint 2007/2010/2013/2016/2019. 2.2.3. Các bước cài đặt phần mềm Ispring Suite 8.7:  Kiểm tra môi trường máy - Kiểm tra xem máy tính dùng Windows 32 bít hay 64 bít để chọn bộ cài cho phù hợp. - Kích chuột phải vào cửa sổ This PC chọn Properties

Đóng hết các ứng dụng Ms Powerpoint. Tải bộ cài đặt Ispring Suite 8.7 tương thích với hệ điều hành Windows Mở bộ cài đặt. Chạy file cài đặt ispring suite_x64 …msi(Đối với máy 64bit)

o

Chương trình cài đặt sẽ đưa ra thông báo sau:

Nếu Windows 64 bít thì dùng bộ cài x64 còn Windows 32 bít thì dùng bộ cài X86 Cài đặt: 15

16


o Chọn I accept the items in the License Agreement để đồng ý và chon nút Install để cài đặt.

- Chọn Next để tiếp tục quá trình cài đặt:

17

 Kích Finish để kết thúc cài đặt.  Chú ý: o Sau khi cài đặt, chúng ta phải sử dụng Key để đăng nhập để sử dụng phần mềm có bản quyền. o Chúng ta có thể Crack phần mềm Ispring Suite 8.7 như sau: Đóng hết các file PowerPoint. Tắt chương trình diệt Virus(nếu có). Với Windows 10, tắt chương trình Windows Defender Fiewall trong Control Panel

18


1.3. Giao diện màn hình chính Ispring Suite:  Sau khi cài đặt phần mềm Ispring Suite, để khởi động chương trình ta thực hiện như sau: Mở phần mềm Microsoft Powerpoint. Chọn vào menu ISPRING SUITE trên thanh công cụ của Microsoft Powerpoint thì giao diện chính của phần mềm ISPRING SUITE như sau: + Giao diện Ispring Suite 8.7 Mở bộ cài Ispring  Mở thư mục Crack  Mở file patch.exe Kích chột vào hình đầu sư tử  đợi đến khi xuất hiện dấu 3 chấm ở hình ô vuông dưới

+ Giao diện Ispring Suite phiên bản 9.0.1.

Đóng chương trình Crack lại. Mở Powerpoint thì phần mềm Ispring tích hợp thành một menu riêng với tên ISPRING suite 8 trên menu của Powerpoint.

19

Các thành phần cơ bản của giao diện: 20


- Mỗi phiên bản Ispring Suite khác nhau sẽ có giao diện khác nhau. Đối với Ispring Suite 8 thì thanh công cụ gồm các nhóm công cụ chính như: + Nhóm Publish + Nhóm Presentation. + Nhóm Narration + Nhóm INSERT + Nhóm Content Liblary + Nhóm Maintanance + Nhóm About - Vùng soạn thảo chính là vùng soạn thảo của Ms Powerpoint gồm: + Vùng bên trái là các Slide + Vùng giữa là nội dung của slide đang soạn thảo  Chú ý: Có thể xem phiên bản của phần mềm Ispring Suite thì ta chọn mục Help \ chọn About.

 Trình tự thiết kế bài giảng E-learning với Ispring Suite:  Bước 1: Chuẩn bị 21

- Tạo một thư mục chứa bài giảng. - Tạo file Powerpoint bài giảng mới hoặc copy file bài giảng Powerpoint có sẵn vào thư mục mới tạo. - Chú ý: Tên bài giảng nên đặt tên không dấu. - Chuẩn bị một kịch bản bài giảng cho phù hợp.  Bước 2: Soạn nội dung bài giảng Powerpoint - Chỉnh sửa nội dung bài giảng Powerpoint cho chuẩn với nội dung kiến thức theo yêu cầu. - Thêm các Slide theo yêu cầu như trang thông tin chung, trang hướng dẫn sử dụng bài giảng, trang mục tiêu bài học, đề cương bài học, tài liệu tham khảo… - Căn chỉnh bài giảng Powerpoint cho phù hợp với làm bài giảng Elearning về font chữ, cỡ chữ, màu sắc,… - Tạo hiệu ứng cho các đối tượng theo kịch bản bài giảng  Bước 3: Sử dụng các chức năng của Ispring để thiết kế bài E-learning. - Thiết lập các thông tin về tên tác giả(Giáo viên); đơn vị; tên bài,… - Tải các file tài liệu, địa chỉ tài liệu tham khảo, hướng dẫn vào bài giảng - Ghi âm hoặc chèn lời giới thiệu, lời giảng của giáo viên tương ứng với các nội dung giảng dạy. - Quay phim hoặc chèn các đoạn phim quay giáo viên giảng vào trong bài giảng cho phù hợp. - Tạo các bài tập trắc nghiệm khách quan cho bài giảng. - Đồng bộ các đối tượng trong bài giảng với âm thanh, phim. 22


 Bước 4: Xuất bản bài giảng ra sản phẩm. - Thiết lập giao diện cho bài giảng - Đặt tên các slide cho bài giảng. - Xuất bản ra sản phầm là bài giảng điện tử.

23

2. CÁC CHỨC NĂNG TRÊN PHẦN MỀM ISPRING SUITE 2.1. Tạo bài giảng, bản trình diễn điện tử - Tạo file trình diễn Ms PowerPoint. - Soạn nội dung các slide theo kịch bản giảng dạy. - Chèn hình nền, chèn các hình ảnh minh họa cho bài trình diễn giảng dạy từ phần mềm Micrsoft PowerPoint. - Tạo các hiệu ứng chuyển slide phù hợp cho các slide từ phần mềm PowerPoint. - Tạo hiệu ứng cho các nội dung, các bức ảnh trong bài trình diễn từ phần mềm PowerPoint 2.2. Chèn các dữ liệu ảnh, âm thanh, đoạn phim 2.2.1. Chèn dữ liệu hình ảnh. * Chèn hình ảnh trong bài giảng có nhữn cách chèn sau: - Chèn hình ảnh từ công cụ của Microsoft PowerPoint: + Mở slide cần chèn ảnh. + Chọn Insert  Chọn Pictures  Chọn nguồn ảnh Online hay là trên máy tính

24


- Chèn hình ảnh trong công cụ của Ispring Suite 8: Trong công cụ Ispring Suite 8 cho phép chúng ta chèn các hình ảnh có sẵn trong kho hình ảnh của trang chủ. Các hình ảnh trong kho hình ảnh là những hình ảnh mẫu về giáo viên, bác sỹ, công nhân,… Để thực hiện chèn hình ảnh trong kho hình ảnh của Ispring Suite 8 ta thực hiện như sau: + Mở Slide cần chèn hình ảnh + Chọn công cụ Characters trong nhóm công cụ Content Library

+ Bảng Character như sau:

+ Ta có thể tích chọn các danh mục bên trái để lấy các hình ảnh khác nhau  Chọn hình ảnh cần chèn  Kích nút Insert để thực hiện chèn.

25

26


* Chú ý: Để chèn được các hình ảnh có sẵn trên trang chủ của Ispring Suite 8 thì máy tính phải có sự kết nối mạng Internet. 2.2.2. Chèn file âm thanh:  Để đưa âm thanh vào bài giảng bằng công cụ Ispring Suite 8 có những cách cơ bản như sau: Chèn âm thanh vào Slide bài giảng bằng công cụ của phần mềm Microsoft PowerPoint. Chèn âm thanh bằng công cụ Ispring Suite 8  Để chền âm thanh bằng công cụ trong phần mềm Ispring Suite 8 ta thực hiện như sau: - Mở Slide cần chèn âm thanh - Chọn công cụ Manage Narration của nhóm lệnh Narration trên thanh công cụ của Ispring Suite 8.

- Chọn Audio trong nhóm công cụ Import

27

- Chọn file âm thanh đã lưu trong máy tính có các định dạng: *.mp3; *.wav,…rồi chọn Open để chèn file âm thanh vào slide bài giảng.

- Có thể chọn slide khác(nếu muốn thay đổi) để chèn âm thanh  Chọn nút Insert để chèn file âm thanh đã chọn 28


+ Cắt file âm thành vừa chèn … 2.2.3. Thu âm trực tiếp lời giảng bằng phần mềm Ispring Suite 8:  Bước 1: - Chọn Slide cần thu âm lời giảng. - Chọn menu Ispring Suite, chọn Record Audio, xuất hiện cửa sổ Record Audio Narration.

Chú ý: Ta có thể tích vào nút Adjust slide durtaiton để file âm thanh mằm trọn trong file đã chọn

- File âm thanh đã được chèn vào slide, ta có thể nghe thử và xử lý file âm thanh vừa được chèn vào slide như: + Xóa file âm thanh vừa chèn. 29

30


Trong đó: + Nút trên cùng là trang hiện hành và thời gian của đoạn âm thanh đã tồn tại (nếu không có âm thanh thì đồng hồ sẽ là 0:00.0) + Ô thứ 2 sẽ cho biết trang đang chọn trong tổng số trang, thời gian đã chạy của file âm thanh đã chèn. + Nút Settings… để thiết lập Micro và Driver của webcam khi cần ghi hình (không khuyến khích sử dụng chức năng ghi hình máy tính).  Bước 2: Để tiến hành ghi âm ta nhấn vào nút Start Record (nếu không ghi được thì cần kiểm tra lại thiết lập micro), chờ một chút rồi bắt đầu giảng bài, muốn tạm dừng ta nhấn vào nút Pause, để kế thúc nhấn vào nút Stop (nút vuông) rồi nhấn vào nút tam giác để nghe thử. Nếu chất lượng âm thanh không tốt ta nhấn lại vào nút đỏ Start Record để thu lại (nếu xuất hiện thông báo thu lại thì chọn nút Yes) rồi thực hiện lại các thao tác. Để hoàn tất nhấn chọn OK

Bước 3: Hoàn tất việc thu âm. 31

- Nghe lại hoặc chỉnh sửa xóa đoạn âm thanh ta vào nút Manage Narration, nhấn tam giác để nghe thử. - Muốn làm câm âm thanh đã chèn ta nhấn phải chuột vào phần Audio (sóng âm) của trang rồi chọn Mute clip, - Để chèn âm thanh khác ta có thể chọn nút Record Audio phía trên để ghi âm lại hoặc nhấn phải chuột vào đối tượng, chọn Change Audio Clip rồi tìm file cần chèn nhấn Open. - Muốn xóa đoạn âm thanh, ta nhấn phải chuột vào slide chứa nó rồi chọn Delete. Muốn thoát cửa sổ và lưu lại ta nhấn chọn nút Save & Close phía trên bên trái.  Lưu ý: - Tại cửa sổ Ispring Narration Editor, ta cũng có thể thao tác thu âm và ghi hình bằng webcam nhưng khuyến cáo không nên sử dụng. - Ta cũng có thể chèn âm thanh từ bên ngoài vào thay thế file âm thanh đã có. - Chỉ nên sử dụng ghi âm trực tiếp nếu hệ thống Microphone tốt và môi trường ít tạp âm. 2.2.4. Chèn phim vào slide bài giảng  Để chèn phìm vào slide bài giảng, ta có thể chèn trực tiếp từ công cụ chèn Video của phần mềm Microsoft PowePoint hoặc chèn bằng công cụ chèn video trong phần mềm Ispring Suite 8.  Chèn video trong Ms PowerPoint: o Mở slide cần chèn. o Chọn Insert trên thanh công cụ  Chọn nhóm Media  Chọn Video  Chọn Video on My Pc hoặc Online Video… 32


o

Chọn file Video cần chèn  chọn Insert o

- Chọn Audio trong nhóm công cụ Import

o Chèn video trực tiếp từ phần mềm Ispring vào slide bài giảng: o Mở Slide cần chèn video. o Chọn công cụ Manage Narration của nhóm lệnh Narration trên thanh công cụ của Ispring Suite 8.

o Chọn file video đã lưu trong máy tính có các định dạng: *.avi; *.mpg,…rồi chọn Open để chèn file video vào slide bài giảng.

33

34


2.2.5. Quay video trực tiếp bằng phần mềm Ispring Suite 8:  Bước 1: Mở slide muốn ghi video. Chọn Ispring Suite, chọn Record Video.

o Có thể chọn slide khác(nếu muốn thay đổi) để chèn video Chọn nút Insert để chèn file video đã chọn -

Xuất hiện cửa sổ Record Video

o Chú ý: Ta có thể tích vào nút Adjust slide durtaiton để file video mằm trọn trong file đã chọn

 Bước 2: Để tiến hành ghi hình ta chỉnh tư thế ngay ngắn trong webcam rồi nhấn vào nút Start Record, chờ một

35

36


chút rồi bắt đầu giảng bài để ghi hình, để tạm dừng nhất vào nút Pause, để kế thúc nhấn vào nút Stop (nút vuông) rồi nhấn vào nút tam giác để xem thử. Nếu chất lượng âm thanh và hình ảnh không tốt ta nhấn lại vào nút đỏ Start Record để thu lại (nếu xuất hiện thông báo thu lại thì chọn nút Yes) rồi thực hiện lại các thao tác. Để hoàn tất nhấn chọn OK  Bước 3: Để xem thử, xóa, chỉnh sửa, thay thế… ta thực hiện thao tác bước 3 của phần thu âm lời giảng ở trên. 2.2.6. Quản âm thanh bài giảng thông qua công cụ Manage Narration a. Giới thiệu. • Mở file Microsoft PowerPoint cần xử lý âm thanh, lời giảng, chọn Ispring Suite, chọn Manage Narration

• Giao diện như bên dưới xuất hiện.

37

• Công cụ Manage Narration gồm các chức năng sau: + Chèn âm thanh lời giảng vào từng slide: Import Audio + Chèn video vào menu thông tin giáo viên (lề giao diện bài giảng): Import Video + Chèn âm thanh vào làm nền cho tất cả các slide: Import Background Audio + Đồng bộ âm thanh với văn bản và ảnh: Sync + Thu âm từ máy tính: Record Audio + Trình chiếu với hiệu ứng: Preview with anmations + Cắt ngắn, làm câm tiếng, xóa đoạn âm thanh… b. Chèn âm thanh vào bài giảng:  Bước 1: Vào thẻ Ispring Suite, tại thẻ công cụ chọn Manage Narration, chọn slide cần chèn rồi nhấn vào nút Import Audio, tìm đến ổ đĩa chứa thư mục có file cần chèn vào, chọn file cần chèn.

38


 Bước 3: Muốn làm câm âm thanh đã chèn vào slide ta nhấn phải chuột vào phần sóng âm bên dưới giao diện tại phần Audio, chọn Mute Clip.

Lưu ý: − Tích vào dòng thông báo One audio file to each slide để chèn âm thanh vào slide đang chọn, còn nếu tích vào dòng Audio files across slides sẽ có các tùy chọn chèn vào tất cả slide cho đến khi hết đoạn âm thanh… (không khuyên dùng). − Nhấn Open để hoàn tất, nhấn nút Play bên dưới slide hiển thị để xem kết quả. Để chèn vào trang khác ta chọn slide rồi lặp lại thao tác cho đến khi hoàn tất thì nhấn nút Save & Close để kết thúc.  Bước 2: Muốn nghe âm thanh của slide nào ta nhấn chọn slide đó rồi nhấn vào nút Play dừng xem ta nhận vào nút Stop

39

ở dưới, để .

 Bước 4: Muốn thay thế đoạn Audio khác ta có thể nhấn phải chuột vào vùng sóng âm, chọn Change Audio Clip, tìm đến ổ đĩa chứa file âm thanh cần chèn, chọn rồi nhấn Open. Hoặc có thể nhấn phải chuột chọn Delete để xóa âm thanh rồi thực hiện lại thao tác chèn mới như tại “Bước 1”  Bước 5: Để cắt ngắn đoạn âm thanh ta đưa chuột đến cạnh đầu hoặc cuối của phần sóng âm ở mỗi slide bên dưới, khi có mũi tên trắng hai chiều xuất hiện, giữ chuột trái đẩy vào hoặc kéo ra để tăng giảm độ dài của âm thanh. Sau khi cắt ta cũng phải cắt ngắn trang để trang luôn tồn tại cùng âm thanh.  Bước 6: Để hoàn tất việc chèn âm thanh ta nhấn chọn Save & Close. c. Chèn Video ra lề của giao diện bài giảng:  Tại cửa số Manage Narration, chọn nút Import Video, rồi tìm đến ổ đĩa và thư mục chứa file Video cần chèn. 40


 Chọn phim, tích chọn trang hoặc vị trí cần chèn (giống phần chèn âm thanh ở mục 5.1).  Nhấn Open để hoàn tất. Nhấn chọn Save & Close để kết thúc. Lưu ý: Đoạn phim sẽ không nằm trong Slide mà nằm trên giao diện của phần mềm, khi xuất bản muốn xem được trong phần thiết lập giao diện, tại Presenter Video ta chọn chế độ hiển thị Video. d. Chèn âm thanh vào làm nền:  Bước 1: Tại cửa số Manage Narration, chọn nút Import Background Audio, tại cửa sổ chọn đến file âm thanh cần chèn vào làm nền cho bài giảng, nhấn Open để chèn.

41

 Bước 2: Muốn cắt bớt đoạn âm thanh ta đưa chuột đến cạnh đầu hoặc cuối, khi có mũi tên hai chiều kéo ra vào để cắt bớt hoặc tăng thêm. Muốn thay thế đoạn Audio khác ta có thể nhấn phải chuột vào vùng sóng âm, chọn Change Audio Clip, tìm đến ổ đĩa chứa file âm thanh cần chèn, chọn rồi nhấn Open. Hoặc có thể nhấn phải chuột chọn Delete để xóa âm thanh rồi thực hiện lại thao tác chèn mới như tại “Bước 1”. Nhấn Save & Close để kết thúc. Lưu ý: Đoạn âm thanh chèn vào làm nền sẽ tự động dài thêm cho đến hết bài, còn nếu thêm trang mới thì đoạn âm thanh sẽ tự được lặp lại làm nền cho các trang sau. e. Đồng bộ âm thanh với văn bản và ảnh:  Bước 1: Chèn văn bản hoặc hình ảnh vào trang Powerpoint  Bước 2: Tạo hiệu ứng xuất hiện hoặc biến mất cho ảnh hoặc văn bản. Tùy theo dụng ý xuất hiện mà để chế độ On click (ra từng đối tượng) hay With Previous (ra cùng)  Bước 3. Chọn nút Manage Narration, chọn trang rồi vào Import Audio chèn âm thanh vào, chọn nút Sync 42


 Tại thanh công cụ bên dưới trang nhấn nút Start Sync để bắt đầu đồng bộ, khi này âm thanh sẽ chạy, nút Start Sync chuyển sang chế độ Next Animation, nghe âm thanh đến vị trí nào cần xuất hiện hiệu ứng văn bản ta nhấn vào nút đó, cứ vậy nghe và nhấn cho đến khi chuyển sang Stop thì nhấn nút Done để kết thúc. Nhấn nút Play (tam giác) để xem kết quả, nếu ổn thì nhấn vào Done để hoàn tất, nếu không ổn thì nhấn lại nút Start Sync để thao tác lại. Muốn chuyển sang đồng bộ trang khác nhấn nút mũi tên Next ở bên phải rồi lặp lại thao tác. Sau khi hoàn tất nhấn nút Save & Close để hoàn tất. 2.2.7. Chèn file định dạng Flash Movie  Bước 1: Chọn slide cần chèn, nhấn chọn nút Ispring Suite, chọn nút Flash Movie, tại cửa sổ ta tìm đến thư mục chứa đoạn video cần chèn, chọn file video, nhấn Open để hoàn tất. Một cửa sổ xuất hiện, tại đây ta thấy đoạn phim xuất hiện, tại nút PlayBack, ta có thể để chế độ Automatically hoặc chế độ nhấn chuột chạy On mouse click. Còn nếu đoạn phim xuất hiện sau bao nhiêu thời gian ta nhập thời gian vào ô Show after…nhấn Ok hoàn tất 43

 Bước 2: Sau khi chèn, ta nhấn vào đoạn phim rồi đưa chuột đến các nút trắng xung quanh để chỉnh kích thước cho phù hợp. Để xem thử đoạn phim vừa chèn ta trình chiếu Powerpoint lên. Nếu muốn sử dụng đoạn phim khác ta có thể xóa đi và chèn lại là được.  Bước 3: Đồng bộ phim với văn bản. Sau khi chèn phim vào, muốn xuất hiện văn bản cùng với phim ta có thể thao tác như sau: - Nhập văn bản hoặc ảnh vào, tạo hiệu ứng cho văn bản hoặc ảnh. - Chọn Manage Narration, chọn trang chứa phim cần đồng bộ, chọn nút Sync, tại thanh công cụ bên dưới trang nhấn nút Start Sync để bắt đầu đồng bộ, khi này đoạn phim sẽ bắt đầu chạy, nút Start Sync chuyển sang chế độ Next Animation, xem phim và nghe âm thanh đến vị trí nào cần 44


xuất hiện hiệu ứng văn bản ta nhấn vào nút đó, cứ vậy xem và nhấn cho đến khi chuyển sang Stop thì nhấn nút Done để kết thúc. Muốn chuyển sang đồng bộ trang khác nhấn nút mũi tên Next ở bên phải rồi lặp lại thao tác. Sau khi hoàn tất nhấn nút Save & Close để hoàn tất và lưu lại. - Lưu ý : + Sau khi đã chèn file vào nhấn trình chiếu PowerPoint thì file sẽ chạy, trong trường hợp đã lưu lại khi mở PowerPoint ra để soạn thảo thì trang chứa file Video và Flash sẽ là trang trắng (nếu tại trang đó có hình chữ nhật và hai đường chéo thì file flash đó sẽ không chạy được).

+ Khi trình chiếu nếu thấy xuất hiện thông báo như hình bên trên thì tích vào dòng I recognize this content. Allow it to play rồi chọn Continue sẽ xem được. a. Chèn file Flash (Swf)  Bước 1: Chọn trang cần chèn, nhấn chọn nút Ispring Suite 8, chọn nút Flash Movie, tại cửa sổ ta tìm đến thư mục chứa đoạn video cần chèn, chọn file video, nhấn Open để hoàn tất. Một cửa sổ xuất hiện, tại đây ta thấy vừa chọn xuất hiện, ta nhấn xem thử. Nếu muốn file xuất hiện sau bao nhiêu thời gian ta nhập thời gian vào ô Show after… 45

 Bước 2: Sau khi chèn vào ta nhấn vào file rồi đưa chuột đến các nút trắng xung quanh để chỉnh kích thước cho phù hợp. Để xem thử ta trình chiếu Powerpoint lên. (Lưu ý: Nếu xuất hiện thông báo như phần xem phim ta cũng thao tác tương tự.)  Bước 3: Sau khi chèn file flash vào, nếu muốn file flash xuất hiện trong bao lâu khi trình chiếu ta có thể thiết lập thời gian (sẽ hướng dẫn ở phần sau) hoặc cũng có thể chèn một file âm thanh có thời lượng tương ứng vào bằng cách vào Manage Narration rồi chọn trang sau đó tiến hành chèn âm thanh vào như trên. b. Chèn trang web vào trang bài giảng  Bước 1: Mở trình duyệt, nhập địa chỉ trang web cần truy cập, tìm đến nội dung cần liên kết trang bài giảng, copy đường dẫn của trang web cần chèn.

46


 Bước 2: Mở lại bài giảng, chọn trang cần chèn chọn Ispring Suit, chọn Web Object cửa sổ như hình bên xuất hiện.

Custom để xuất hiện mặc định, muốn đặt kích thước khác ta tích vào dòng Custom rồi chọn Full Slide, muốn thiết lập thời gian xuất hiện ta nhấn chọn Show after rồi nhấn OK để hoàn tất (muốn tự thiết lập kích thước hiển thị của trang web ta tích chọn dòng Display in a new brower window rồi chỉnh các thông số kích thước).  Bước 4: Tại trang bài giảng, nhấn vào hình ảnh trang web hiển thị rồi chỉnh kích thước hoặc sắp xếp lại vị trí như với ảnh, trình chiếu Powerpoint, sau khi Publish ta có thể nhấn vào đối tượng để mở trang web ra xem.  Bước 5: Để xóa trang web ta có thể xóa trực tiếp trên trang hoặc vào lại Web Object để xóa đường dẫn rồi nhấn OK 2.3. Tạo sách điện tử tương tác  Ispring Suite cho phép tạo ra cuốn sách điện tử tương tác tương đối trực quan, sinh động,  Để tạo ra sách điện tử tương tác trong Ispring Suite 8 ta thực hiện theo các bước sau: o Bước 1: Mở slide tạo cuốn sách tương tác o Bước 2: Trên thanh công cụ của Ispring Suite 8, chọn Interaction

 Bước 3: Tại cửa sổ chèn trang web, nếu chọn chèn địa chỉ trang web vào ta để nguyên chế độ Web address (còn nếu muốn chèn mã nhúng từ các trang web vào thì ta chọn dòng Embed code rồi làm tương tự như với web) xóa giao thức đang có đi rồi nhấn chuột vào để dán địa chỉ đã copy ở trên vào, nhấn nút Preview để xem kết quả. Nếu muốn trang web hiện thị trong slide ta tích chọn Display in slide, chọn 47

48


o

Hộp hội thoại Interaction mở ra như sau:

o Khi tạo xong chọn nút lệnh “Save and Retunr to Close” để lưu và thoát khỏi chế độ thiết kế sách điện tử tương tác. o Chú ý: Trong khi thiết kế, ta có thể xem kết quả của sản phẩm bằng cách kích vào nút lệnh “Preview”

o Chọn Book để tạo mới, chọn Browse… để sửa nội dung cho cuốn sách đã tồn tại.

o Sử dụng công cụ chèn ảnh, chữ,… để tạo ra nội dung cho cuốn sách tương tác

2.4. Tạo bài tập trắc nghiệm – Grader Quiz.  Tạo gói bài tập trắc nghiệm là một trong những ứng dụng mạnh mẽ của phần mềm Ispring Suite với các dạng bài tập trắc nghiệm rất phong phú, đa dạng.  Gói bài tập trắc nghiệm Quiz Ispring cho phép người sử dụng chẹn hình ảnh, âm thanh, video vào để minh họa cho câu hỏi và các đáp án giúp người học có cái nhìn trực quan và dễ dàng tiếp cận với nội dung kiến thức của bài học.  Để tạo gói câu hỏi trắc nghiệm trong Ispring suite, chúng ta thực hiện như sau: Mở Slide cần tạo câu hỏi trắc nghiệm, chọn Quiz trên thanh công cụ

49

50


+ Create a new graded quiz: Tạo bài trắc nghiệm: Với chức năng này bạn có thể tạo bài trắc nghiệm, đáp ứng được sự đa dạng cũng như thể hiện các cấp độ của câu hỏi + Create a new survey quiz: Tạo phiếu khảo sát: Bạn có thể tạo ra các phiếu khảo sát học sinh thông qua công cụ này

Với chức năng Quiz của phần mềm Ispring Suite gồm 2 chức năng cơ bản là: Tạo mới(Create) & Mở gói câu hỏi đã soạn thảo(Recent Quizzes) .

- Với Chức năng tạo mới gồm 2 chức năng: 51

- Ispring Suite 8 gồm có 11 dạng trắc nghiệm khác nhau bao gồm: + True/False: Đúng/sai + Mutiple Choice: Một lựa chọn đúng +Multiple Response: Nhiều lựa chọn đúng + Type In: Điền đáp án đúng + Matching: Ghép nối + Sequence: Sắp xếp thứ tự đúng. + Numeric: Lựa chọn số học + Fill in the Blank: Tìm đáp án đúng điền vào chỗ trống + Multiple Choice Text: Lựa chọn đoạn văn bản đúng điền 52


vào chỗ trống + Word Bank: Điền từ vào chỗ trống + Hotspot: Tìm điểm nóng đúng trên hình ảnh

+ Hostpot: Chọn điểm nóng đúng trên hình ảnh + Drag and Drop: Kéo / thả vào đáp án đúng + Likert Scale: Tích chọn các đáp án đúng + Essay: Viết một đoạn văn trả lời

- Ispring Suite 9 gồm có 14 dạng trắc khác nhau gồm: + Multi Choice: Chọn 1 đáp án đúng + Multi Response: Chọn nhiều đáp án đúng. + True/False: Chọn đáp án đúng/sai + Short Answer: Gõ vào câu trả lời ngắn + Numeric: Chọn đáp án số học + Sequence: Sắp xếp thứ tự đáp án đúng + Fill in the Blanks: Tìm đáp án đúng điền vào chỗ trống + Select from Lists: Chọn đáp án đúng có sẵn điền vào ô trống + Drap the Word: Chọn từ đúng kéo thả vào ô trống

2.5. Tạo phiếu khảo sát – Survey Quiz.  Survey Question là một trong nhữn tính năng hấp dẫn của phần mềm Ispring Suite là cho phép người sử dụng tạo các phiếu khảo sát với các dạng khác nhau.  Để tạo phiếu khảo sát Surver ta thực hiện các bước như sau: o Mở slide cần tạo phiếu khảo sát o Chọn chức năng Ispring  chọn Quiz trên thanh công cụ của Ispring  Chọn Survey . Ispring Suite 8 cho phép tạo 12 dạng phiếu khảo sát khác nhau như sau:

53

54


o + + + + + + + + + + + + o sau:

Các dạng phiếu khảo sát của Ispring Suite 8 bao gồm: Likert Scale Yes/No Pick One Pick Many Short Answer Numeric Ranking Matching Which Word Fill in the Blank Multiple Choise Text Essay Tạo phiếu khảo sát dạng “Likert Scale” có giao diện

55

 Vùng soạn thảo nội dung câu hỏi và vùng các đáp án  Có thể chèn hình ảnh, âm thanh và video vào minh họa cho câu hỏi.  Kết quả hiển thị như sau:

o 

Tạo phiếu khảo sát dạng Yes/No: Giao diện thiết kế phiếu khảo sát

56


o Tương tự, ta có thể thiết kế các phiếu khảo sát các dạng khác. 2.6. Xuất bản bài giảng E-Learning  Khi xây dựng bài giảng E-Learning xong, công việc của chúng ta là xuất bản ra sản phẩm cuối cùng.  Để xuất bản thành sản phầm E-learning ta làm như sau: o Đặt vào slide bất kỳ o Chọn menu Ispring Suite 8 trên thanh công cụ o Chọn công cụ Publish ở nhóm Publish  Ta có thể chèn hình ảnh, âm thanh, video vào minh họa cho câu hỏi.

o 

Cửa số giao diện của chức năng Publish như sau:

Kết quả phiếu khảo sát dạng Yes/No như sau:

57

58


- Đóng gói dạng Web: Bài giảng định dạng web trên máy tính cá nhân, cho máy chủ web (gửi qua FTP), web để chia sẻ qua email. Các định dạng này có dung lượng vừa phải nên chất lượng cũng tương đối tốt. - Đóng gói ra đĩa CD: Bài giảng để lưu trên đĩa CD, định dạng này có kích thước lớn và chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt nhất. - Đóng gói dạng Ispring Learn: Định dạng có chất lượng tương tự định dạng web và đòi hỏi phải có tài khoản trên iSpring Learn để tải trực triếp lên máy chủ của iSpring. - Đóng gọi dạng LMS: Định dạng chuẩn E-Learning, tương thích với các website E- Learning theo chuẩn AICC, SCORM 1.2 và SCORM 2004. Tùy theo lựa chọn lưu cho trên máy tính cá nhân, web cho máy chủ web (gửi qua FTP), web để chia sẻ qua email mà dung lượng và chất lượng file sẽ thay đổi cho phù hợp. (Chúng ta nên đóng gói ra dạng này để tham gia các cuộc thi E-learning các cấp). 59

 Tại Local Folder kiểm tra đường dẫn và thư mục bài giảng sẽ được đóng gói (thông thường bài giảng sẽ đóng gói vào chính thư mục đang chứa bài giảng Powerpoint). Nếu muốn thay đổi thư mục đóng gói ta nhấn vào Browse rồi tìm chọn thư mục lưu trữ.  Nhấn nút Publish và chờ, khi nào đóng gói xong bài giảng sẽ mở ra cho chúng ta chạy thử. Để mở bài giảng đã đóng gói ta tìm đến thư mục đóng gói, chạy file HTML5 là được Lưu ý: Nếu bài giảng không chạy được là do trình duyệt web của máy tính, khi đó ta nhấn chuột phải vào file HTML5, chọn Open with, chọn trình duyệt Google Chrome (hoặc trình duyệt khác), nếu vẫn không được ta tắt đi tìm mở với trình duyệt Internet Explorer .Sau khi xuất bản, nếu muốn chỉnh sửa, bổ sung thì ta thao tác trên file Powerpoint sau đó Publish lại là được.

60


3. TẠO CÂU HỎI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 3.1. Tạo dạng True/ False (Đúng/ Sai)  Trong phần mềm gọi là câu hỏi dạng “Có/Không”. Là loại câu hỏi đưa ra sự giải quyết nhanh chóng, hoặc đúng hoặc sai. Người học cần cân nhắc để có thể thực hiện chọn một trong hai đáp án.  Các bước tạo: Bước 1: Mở slide cần tạo câu hỏi trắc nghiệm Bước 2: Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ True/False +

-

Bước 3: Tạo câu hỏi và đáp án Giao diện khi thiết kế câu hỏi và đáp án gồm 2 phần:

Với Ispring Suite 9 như sau:  Form View: Thiết kế câu hỏi và câu trả lời.  Slide View: Xem và chỉnh sửa giao diện của slide kết quả thiết kế. + Nhóm công cụ phía trên cửa sổ Form View gồm các công cụ sau: 61

62


 Player: Chạy gói bài tập  Properties: Thiết lập các thuộc tính cho gói bài tập, câu hỏi.  Previews: Cho phép chạy thử slide câu hỏi đang thiết kết của gói bài hoặc xem một phần gói bài tập hoặc xem cả gói bài tập.  Save and Return to Close: Lưu sự thiết kế gói bài tập và đóng + Thiết lập các thông số cho gói bài tập ta chọn Properties + Tạo nội dung câu hỏi trong mục True/False Question

+ Tích chọn phương án đúng trong mục Answer + Có thể chền hình ảnh minh họa cho câu hỏi ta chọn mục Picture; Audio; Video ở góc trên bên phải của cửa sổ.

 Picture: Cho phép chèn hình ảnh trên máy tính hoặc công thức

63

64


 Audio: Cho phép chèn file âm thanh vào từ máy tính hoặc ghi âm trực tiếp lời nói để minh họa cho câu hỏi.

+ Khi chèn bức ảnh, file âm thanh hay file video vào minh họa cho câu hỏi, thì phía dưới hình ảnh có các nút thiết lập bức ảnh vừa chèn vào như sau:

 Video: Cho phép chèn file video dạng mp4. Avi,… hoặc chèn file Flash vào minh họa cho câu hỏi.

 Hình bánh răng cưa: Sử dụng thiết lập các thuộc tính cho bức ảnh  Hình kẹp tài liệu: Cho phép thay đổi bức ảnh khác

65

66


chèn vào  Hình dấu X: Xóa hình ảnh vừa chèn vào + Ta có thể chèn hình ảnh minh họa vào trừng đáp án trả lời bằng cách chọn vào biểu tượng chèn ảnh bên phải đáp án  Chọn đường dẫn tới bức ảnh  Chọn bức ảnh cần chèn OK

+ Ta tích chọn vào đằng trước đáp án(Cột Correct) để thiết lập cho đáp án nào là đáp án đúng của câu hỏi. + Sử dụng hình để đưa biểu thức toán học vào đáp án + Thay đổi vị trí đáp án bằng cách kích vào nút mũi tên lên, xuống bên phải đáp án

67

+ Chức năng “Options” gồm các thiết lập sau:

 Score: Đặt số điểm cho câu đúng toàn bộ(Points) và đúng từng phần(Penanlty).  Attempts: Chọn số lần cho phép người học làm bài(Nếu làm sai).  Limit time to answer the question: Đặt thời gian tối đa trả lời câu hỏi đó. + Chức năng “Feedback and Branching” gồm các chức năng sau:

68


trí, tăng giảm kích thước,…từng đối tượng  Phần trên: Là thanh công cụ cho phép thiết lập hình ảnh nền, thay đổi font chữ, cỡ chữ, xem kết quả slide(Preview),…. Xem kết quả slide bài tập hoặc cả bài tập ta chọn chức năng “Preview” với các chế độ xem như sau:

 Feedback: Thiết lập thông báo phản hồi nếu người học trả lời đúng(Correct), nếu trả lời không đúng(Incorrect) hoặc mới trả lời đúng một phần nếu câu hỏi đó có nhiều câu trả lời đúng(Partial). + Chọn Slide View để xem và chỉnh sửa slide kết quả:

+ Preview Question: Xem kết quả câu hỏi đang thiết kế. + Preview Group: Xem cả gói bài tập đang thiết kế. + Preview Quiz: Xem bài tập Để kết thúc soạn thảo thiết kế bài tập True/False ta chọn nút Save and Return to Close

+ Tab “Slide View” gồm các chức năng sau:  Phần trung tâm: Là vùng hiển thị các câu hỏi, hình ảnh minh họa, câu trả lời,… Ta có thể di chuyển thay đổi vị 69

70


3.2. Tạo dạng Multiple Choice (Nhiều lựa chọn)

+

Với Ispring Suite 9 thì cửa sổ giao diện như sau:

sau:

Cửa sổ thiết kết câu hỏi dạng Multiple Choise như

 Trong phần mềm gọi là câu hỏi dạng “Chọn một” Là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất  Các bước thiết kế bài tập dạng Multiple Choise: Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Multiple Choice + Với Ispring Suite 8 thì cửa sổ lựa chọn như sau:

71

72


 Audio: Với 2 chức năng chèn file âm thanh có sẵn trên máy tính hoặc ghi âm trực tiếp câu hỏi.

+ Nhập nội dung câu hỏi trong mục Multiple Choice Question. Với các tùy chỉnh bên phải giúp chúng ta có thể chèn ảnh vào minh họa, có thể ghi âm, ghi video hay chèn các file âm thanh, file video để minh họa cho câu hỏi.

 Picture: Cho phép chèn ảnh, biểu thức để minh họa cho câu hỏi 73

 Video: cho phép chèn file video trong máy tính hoặc chèn file video dạng Flash vào minh họa cho câu hỏi.

+ Nhập nội dung các phương án và chọn phương án đúng trong mục Answer. 74


Để kết thúc soạn thảo thiết kế bài tập chọn nút Save and Return to Close

+ Để thêm phương án, ta kích chuột vào mục “Type to add a new item” và nhập nội dung đáp án. + Tích vào trước đáp án là đáp án trả lời đúng của câu hỏi đưa ra Thiết lập các thông số Options, Feedback and Branching. Để xem kết quả bài tập ta chọn công cụ Preview  chọn Preview Question

75

3.3. Tạo dạng Multiple Response (Đa đáp án)  Trong khảo sát gọi là câu hỏi dạng “Chọn nhiều”. Là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó có thể có nhiều đáp án đúng  Để tạo câu hỏi dạng Multiple Response ta thực hiện các bước sau: Mở slide tạo bài tập trắc nghiệm Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Multiple Response. + Với Ispring Suite 8 có giao diện như sau:

76


Soạn thảo bài tập dạng Multiple Response: + Nhập nội dung câu hỏi trong mục Multiple Response Question

+

Với Ispring Suite 9 có giao diện như sau:

+ Có thể chèn hình ảnh, audio, video vào Slide để minh họa cho câu hỏi

+ 77

Soạn các câu trả lời trong vùng “Answer”: 78


+ Ta có thể chèn hình ảnh, công thức vào từng câu trả lời. Có thể chuyển vị trí các câu trả lời bằng phĩm mũi tên lên xuống, có thể xóa các câu trả lời bằng nút X ở bên phải

+ Thiết lập các thông số Options, các phản hòi Feedback and Branching cho bài tập đang soạn thảo:

79

Để xem kết quả bài tập đang thiết kế, ta chọn nút Preview trên thanh công cụ:

Để kết thúc thiết kế bài tập trắc nghiệm và lưu lại, chọn nút lệnh “Save and Return to Course”

80


+

Với Ispring Suite 9 có giao diện như sau:

+

Thiết kế nội dung câu hỏi của bài tập: Nhập nội dung câu hỏi trong mục Type In Question

3.4.

Tạo dạng Type In (với Ispring Suite 9 là Sort Answer) (Câu trả lời ngắn).  Là loại câu hỏi mà người học có thể trả lời với ý kiến của mình. Trong đó người soạn câu hỏi có thể tạo ra những câu trả lời có thể chấp nhận.  Để soạn thảo bài tập dạng Type In ta thực hiện các bước sau: Mở Slide bài tập cần thiết kế. Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Type In(Sort Answer). + Với Ispring Suite 8 có giao diện thiết kế như sau:

81

82


+ Ta có thể chẹn hình ảnh audio và video vào slide minh họa cho yêu cầu của bài tập.

+ hồi.

Thiết lập các thông số cho các câu trả lời và các phẩn

+ Soạn thảo các câu trả lời trong mục Answer . Ta có thể tạo nhiều đáp án đúng để tránh người học gõ vào không đúng với đáp án đã cho.

+ Xem kết quả của bài tập vừa thiết kế, ta chọn Preview trên thanh công cụ.

83

84


3.5. Tạo dạng Matching (Dạng ghép đôi)  Là loại câu hỏi có sự ghép nối hai nhóm đối tượng để cho ra kết quả đúng nhất  Các bước thiết kế bài tập trắc nghiệm dạng Matching bao gồm: Mở slide bài tập trắc nghiệm cần thiết kế Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Matching + Đối với Ispring Suite 8 có giao diện như sau:

Để kết thúc và lưu bài tập ta chọn “Save and Return to Course”

+

85

Với Ispring Suite 9 có giao diện như sau:

86


+

Thiết kế bài tập dạng Matching gồm: + Nhập nội dung câu hỏi trong mục Matching Question.

Soạn các đáp án trong vùng Answer

+ Soạn thảo phần đáp án gồm 2 cột, Ta có thể chèn hình ảnh vào để minh họa. Nội dung 2 ô trên 2 cột cùng 1 hàng sẽ là đáp án đúng khi người học trả lời. + Thiết lập các thuộc tính Option và các phản hồi Feedback and Branching cho các câu trả lời.

Để kết thúc và lưu bài tập ta chọn “Save and Return to Course” 87

88


+

Với Ispring Suite 9 có giao diện như sau:

3.6. Tạo dạng Sequence ( Sắp xếp theo trình tự).  Là loại câu hỏi yêu cầu thí sinh sắp xếp các đối tượng, các khái niệm theo một danh sách có thứ tự. Thường dùng kiểm tra kiến thức liên quan đến quy trình, cái nào trước, cái nào sau.  Tạo bài tập dạng Sequence gồm các bước sau: Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Sequence + Với Ispring Suite 8 có giao diện như sau:

89

90


+

Xây dựng câu hỏi cho bài tập: Nhập nội dung câu hỏi trong mục Sequence Question

+ Sử dụng công cụ Picture, Audio, Video để chèn hình ảnh, âm thanh và video vào minh họa cho câu hỏi bài tập.

+ Để thêm phương án, kích chuột vào dòng Type to add anew item và nhập nội dung đáp án.

Xây dựng các đáp án cho bài tập: + Nhập nội dung các phương án theo “Trình tự đúng” từ trên xuống dưới trong mục Answer.

+ Để chèn hình ảnh hoặc ký tự đặc biệt minh họa cho nội dung đáp án, ta chọn vào biểu tượng chèn hình ảnh & ký

91

92


tự bên phải(Hoặc nút dấu + ) nội dung đáp án.

Kết quả + Để thiết lập điểm số, các thông báo phản hồi,… ta chọn mục Options & Feedback and Branching

Xem kết quả bài tập ta chọn mục Preview  Preview Question 93

-

Chọn nút Save and Return to Course để lưu và kết 94


thúc bài tập dạng sắp xếp đáp án đúng.

+

Với Ispring Suite 9 giao diện thiết kế như sau:

+

Xây dựng câu hỏi cho bài tập Numeric như sau: Nhập nội dung câu hỏi trong mục Numeric Question

3.7. Tạo dạng Numeric (Dạng Số học)  Ispring Suite cung cấp cho chúng ta công cụ soạn thảo các bài tập trắc nghiệm với đáp án là sự so sánh số học, kết quả là dạng số học  Xây dựng bài tập dạng Numeric theo các bước sau: Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Numeric + Với Ispring Suite 8, giao diện thiết kế như sau:

95

96


+ Chèn hình ảnh, âm thanh và video minh họa vào nội dung câu hỏi

+ Soạn nội dung đáp án trả lời cho bài tập trong cửa sổ Answer

97

+ Thiết lập các thông số như điểm đạt được và các thông báo phản hồi trong cửa sổ Options và Feedback and Branching

+ Xem kết quả của bài tập hoặc cả gọi bài tập chọn Preview

98


3.8. Tạo dạng Fill-in the Blank (Dạng Điền khuyết).  Là loại câu hỏi mang nội dung điền vào chỗ trống. Người học sẽ hoàn thành bài tập này thông qua vấn đề điền được các nội dung thích hợp vào ô lựa chọn do người soạn câu hỏi đặt ra  Để xây dựng bài tập trắc nghiệm dạng Fill- in the Blank, ta thực hiện theo các bước sau: Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Fill In the Blank + Với Ispring Suite 8 thì giao diện thiết kế như sau:

Chọn Save and Return to Course để lưu và thoát khỏi cửa sổ thiết kế bài tập

+

99

Với Ispring Suite 9 thì giao diện thiết kế như sau:

100


soạn thảo nội dung câu hỏi

Xây dựng nội dung câu hỏi cho bài tập: + Nhập nội dung câu hỏi trong mục Fill In th Blank Question

+ Chèn hình ảnh, âm thanh và video vào câu hỏi của bài tập nhờ công cụ Insert ảnh, âm thanh, video bên phải cửa sổ 101

+

Soạn thảo các đáp án trong cửa số

+

Thiết lập thông số “Điểm” và các thông báo phản hổi 102


khi chọn các đáp án trong cửa sổ Options và Feedback and Branching

+ Xem kết quả thiết kế của bài tập ta chọn Preview  Preview Question

Chọn Save and Return to Course để lưu và thoát khỏi cửa sổ thiết kế bài tập

103

3.9. Tạo dạng Multiple Choice Tex t(Với Ispring Suite 9 là “Select froms Lists”) (Dạng Điền khuyết nhiều lựa chọn.  Là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất. Nhưng đặc biệt ở đây, danh sách đáp án sẽ có dạng drop-down menu. Dạng này không thể trình bày trên giấy mà phải làm trực tiếp trên máy  Để xây dựng bài tập dạng Multiple Choice Text ta thực hiện các bước sau: Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Multiple Choice Text(Select froms Lists) + Với Ispring Suite 8 giao diện thiết kế nhuw sau:

104


Xây dựng câu hỏi cho bản tập: + Nhập nội dung câu hỏi trong mục Multiple Choice Text Question

+

Với Ispring Suite 9 thì giao diện thiết kế như sau:

+ Soạn nội dung các đáp án cho bài tập trong phần Details

+ Thiết lập các thông số điểm và các thông báo phản hồi cho các câu trả lời ta chọn mục Options và mục Feedback and Branching

105

106


+ Xem kết quả bài tập vừa xây dựng, chọn Preview  Preview Questions

.

Có thể tạo thêm bài tập mới hoặc chọn nút Save and Return to Course để lưu và thoát thiết kế bài tập

107

108


3.10. Tạo dạng Word Bank (Fill the Blanks với phiên bản 9) (Dạng Chọn từ)  Trong tiếng anh gọi là dạng “Word bank”. Giống dạng điền khuyết nhưng các phương án đã được liệt kê sẵn, người làm chỉ cần chọn các phương án (từ) được đề xuất cho từng chỗ trống  Các bước thực hiện: Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Word Blank(Fill in the Blanks) + Với Ispring Suite 8 của sổ giao điện như sau:

Xây dựng nội dung câu hỏi cho bài tập: + Nhập nội dung câu hỏi trong mục Word Blank Question

+

Với Isrping Suite 9 thì giao diện thiết kế như sau:

+ 109

Có thể chèn hình ảnh, âm thanh, video minh họa cho 110


câu hỏi của bài tập

Kết quả

+ Soạn các câu trả lời cho bài tập trong mục Details với các ô trống để gõ đáp án đúng và phần Extra Items gõ các đáp án sai gây nhiễu.

+ Chú ý: Có thể chèn thêm các ô trống để tạo các ô đáp án + Để xem kết quả bài tập vừa xây dựng, chọn Preview  Preview Question trên thanh công cụ.

111

-

Để lưu và thoát khỏi thiết kế gói bài tập ta chọn Save and Return to Course

112


 Các bước thiết kế bài tập dạng Hotspot: Vào Ispring \ Quiz \ Create a new graded quiz \ Hotspot

. 3.11 Tạo dạng Hotspot (Dạng Xác định vị trí trên ảnh để trả lời câu hỏi)  Là dạng câu hỏi xác định vị trí trên hình ảnh. Ví dụ: Nhìn trên hình, hãy xác định thiết bị Màn hình máy tính. Với câu hỏi này người dùng sẽ click chuột vào vùng ảnh thiết bị màn hình để trả lời.

113

114


+ Có thể chèn ảnh(Picture), âm thanh(audio) hoặc phim(video) vào minh họa cho câu hỏi.

+ Soạn nội dung cho các câu trả lời và đáp án trong mục Detail  Chọn Choose Image… để chèn bức ảnh tìm có điềm cần tìm

+

Xây dựng nội dung câu hỏi cho bài tập: Nhập nội dung câu hỏi trong mục Hotspot Question

 Chọn mục Rectanle, Oval, Freeform để vẽ lên ảnh, tạo vùng đúng của đáp án. 115

116


 Chú ý: Có thể tạo nhiều vùng là đáp án trên mộc bức ảnh + Để thiết lập các thông số cho câu trả lời, các phản hồi khi người học trả lời. Ta chọn mục Options / Feedback and Branching Lưu và thoát khỏi thiết kế gói bài tập trắc nghiệm ta chọnSave and Return to Course để hoàn tất.

+ Kiểm tra và xem kết quả của bài tập trắc nghiệm đang thiết kế, ta chọn Preview  Preview Question trên thanh công cụ.

117

118


 Chú ý: Các tính năng hỗ trợ của phần mềm Ispring Suite trong tạo câu hỏi bài tập trắc nghiệm A - Thiết lập các thông số cho gói bài tập trắc nghiệm  Việc thiết lập các thông số trước khi tạo các bài tập trắc nghiệm của một gói bài tập hết sức quan trọng và cần thiết. Sau khi thiết lập xong các thông số cho gói bài tập thì trong các bài tập chúng ta không phải thiết lâp riêng cho từng bài tập sẽ giảm thời gian đáng kể thời gian và công sức.  Để thiết lập các thông số cho các bài tập ta thực hiện các bước sau: o Bước 1: Mở slide thiết kế bài giảng E learning bằng Ispring Suite o Bước 1: Mở gói bài tập mới hoặc gói bài tập đã xây dựng

119

120


o Bước 2: Chọn chức năng “Propertise” trên thanh công cụ, cửa sổ giao diện xuất hiện như sau:

o Bước 3: Các chức năng cho phép người sử dụng thiết lập: Chức năng Main bao gồm: + Main Properties: Cho phép đặt tên gói bài tập trắc nghiêm

121

122


+ Passing Score: Thiết lập phần trăm(hay điểm số) người học hoàn thành

+ Quiz Taker Info: Thiết lập thông tin ngời học phải khai báo

+ Time Limit: Giới hạn thời gian cho người học trả lời gói bài tập trắc nghiệm

+ Attempts & Feedback: Số lần trả lời và phản hồi sau khi trả lời

123

-

Chức năng “Navigation” gồm các chức năng sau:

124


sau:

+

Question Options

Points: Số điểm đạt được khi trả lời đúng 1 bài

Chức năng Question Defaults gồm những chức năng

125

126


• Pernalty: Điểm số khi người học trả lời đúng 1 phần của 1 bài(Nếu bài đó có nhiều đáp án đúng) • Attempts: Số lần cho phép người học làm bài(nếu chưa đúng). • Shuflle answer: Cho phép tự động đảo đáp án mỗi lần xuất hiện các câu trả lời. • Limit time to anwer the question: Giới hạn thời gian trả lời cho cả gói bài tập trắc nghiệm • …. + Feedback: Thiết lập các câu phản hồi khi người học trả lời đúng, sai hoặc mới đúng một phần.

+ Chọn nút 3 chấm thanh cho thông báo

bên phải để cài đặt văn bản, âm

+ Thay đổi font chữ, cỡ chữ thông báo và cho phép chèn âm thanh vào thông báo hoặc ghi trực tiếp âm thanh cho thông báo

• When the answer is correct: Thông báo khi trả lời đúng • When the answer is incorrect: Thông báo khi trả lời sai • When thư answer is partially correct: Thông báo khi trả lời đúng một phần 127

Chức năng “Result” gồm 2 tab If user Passes & If user fails các chức năng sau: 128


• Reporting: Có thể thiết lập gửi thông tin đến người quản lý khi người học trả lời không đạt yêu cầu

+ If user Passes nếu trả lời đúng: Gồm các thiết lập • Finish Action: Hoạt động khi kết thúc khi người học đạt yêu cầu. • Reporting: Có thể thiết lập gửi thông tin đến người quản lý khi người học trả lời đã đạt yêu cầu + If user fails sẽ có nhứng thông báo, thiệt lập • Finish Action: Hoạt động khi kết thúc khi người học không đạt yêu cầu. 129

B - Thêm, sửa, xóa, cho câu hỏi  Để chỉnh sửa: Thêm, sửa, xóa,…bài tập trong gói bài tập trắc nghiệm ta thực hiện các bước sau: Mở file Powerpoint bài thiết kế E-Learning cần chỉnh sửa  Chọn menu Ispring Suit 8 trên thanh công cụ của PowerPoint Chọn Slide gói bài tập cần chỉnh sửa 130


Chọn nút lệnh “Quiz” trên thanh công cụ Ispring Suite mở cửa sổ thiết kế bài tập trắc nghiêm. Thực hiện thao tác: Thêm, sửa, xóa,… bài tập theo qui tắc của dạng bài tập trắc nghiệm đã chọn.

Chọn bài tập cần chỉnh sửa trong tab “Form View” bên trái cửa sổ.

131

132


Chọn nút lệnh “Save and Return to Course” trên thanh công cụ để lưu và hoàn tất chỉnh sửa bài tập trắc nghiệm và đóng cửa sổ.

 Chú ý: Ta có thể thêm, sửa, xóa các bài tập trắc nghiệm một cách rất linh động Có thể bổ sung thêm các bài tập các dạng khác nhau co 1 gói bài tập trắc nghiệm. C - Thiết lập riêng khi thiết kế các bài tập  Đặt vấn đề: Khi thiết kế, xây dựng bài tập trắc nghiệm. Các thiết lập cho bài tập đó thường sẽ sử dụng mặc định khi ta thiết kế trong phần “Properties – mục 4.3.1”. Tuy nhiên ta có thể thiết lập riêng cho từng bài tập mà không sử dụng các thiết lập cho cả gói bài tập. Ta có thể cài đặt, thiết lập các thông số cho các bài tập riêng lẻ như sau  Cài đặt Options Mở bài tập cần cài đặt: Chọn Slide bài tập  Chọn Quiz trên thanh công cụ Ispring Suite  Chọn bài tập cần cài đặt.

133

134


đáp án khi khỏi động lại phần mềm. + Allow partial answer: Chấp nhận trả lời một phần + Limit time to answer the question: Giới hạn thời gian trả lời cho riêng bài tập này.  Chọn tab “Feedback and Branching”

sau: + + + +

Chọn tab “Options” với các chức năng sau:

Bỏ tích nút “Use default option” rồi tạo các thiết lập

Feedback: Mặc định là đặt “Default”, để thiết lập riêng thì chọn “By Question”.

+ Correct: Gõ nội dung thông báo vào ô nội dung khi người học trả lời đúng. Có thể ghi âm hoặc chèn file ghi âm vào thông báo bằng cách chọn nút 3 chấm bên phải.

Points: Điểm số cho câu trả lời đúng Pernalty: Điểm số cho một phần câu trả lời đúng. Attempts: Số lần trả lời Shuffle answer: Tích vào ô này thì hệ thống sẽ đảo 135

136


+ Incorrect: Gõ nội dung thông báo vào ô nội dung khi người học trả lời sai. Có thể chèn hoặc ghi âm lời nói thông báo bằng cách chọn dấu 3 chấm bên phải để thực hiện Mục “Branching”: + Thiết lập mặc định “Next question” với correc & Incorrect là chuyển đến câu hỏi bài tập kế tiếp khi người học trả lời đúng hoặc không trả lời đúng.

+ Ta có thể thiết lập khác mặc định bằng cách chuyển hướng đến 1 câu hỏi nào đó trong bài khi người học không trả lời đúng hoặc trả lời đúng 137

138


4. THỰC HÀNH TẠO BỘ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4.1. Thực hành tạo 11 dạng bài cơ bản của Ispring theo Phiếu bài tập  Để tạo bộ bài tập trắc nghiệm theo phiếu bài tập theo các bước sau: Mở slide tạo bộ phiếu bài tập. Chọn trên thanh công cụ của Ispring Suite chức năng Quiz  Chọn Survey.

 Thực hành: Lần lượt thực hành tạp 12 dạng phiếu khảo sát trắc nghiệm

-

Ispring Suite 8 gồm 12 dạng câu hỏi khảo sát như sau:

139

4.2. Chèn ảnh minh họa cho slide bài tập  Mở slide thiết kế phiếu bài tập.  Chọn dạng phiếu bài tập: Ví dụ ta chọn dạng Likert Scale

140


 hỏi

Soạn nội dung câu hỏi và các phương án trả lời cho câu  Để chèn hình ảnh minh họa câu hỏi trong phiếu bài tập, ta thực hiện các bước sau: Chọn Picture  chọn Insert Picture

141

142


Chọn bức ảnh cần chèn trong máy tính  Open. Bức ảnh đã được chèn minh họa vào trong câu hỏi.

-

-

Ta có thể thay đổi, xóa bức ảnh, …nhờ công cụ sau:

+ ảnh.

Hình răng cưa

+

Hình cặp file

+ -

Hình dấu X : Xóa bức ảnh đó Xem kết quả ta chọn Preview  Preview Question

Kết quả như sau:

: Thiết lập các thông số của bức : Thay bức ảnh khác

143

Lưu và thoát khỏi giao diện thiết kế chọn Save and Return to Course

144


4.3. Chèn âm thanh cho slide bài tập  Mở slide thiết kế phiếu bài tập.  Chọn dạng phiếu bài tập: Ví dụ ta chọn dạng Likert Scale

 hỏi

145

Soạn nội dung câu hỏi và các phương án trả lời cho câu

146


• Khi chèn file âm thanh, chúng ta có các chức năng để chỉnh sửa phía dưới như sau:

 Để chèn âm thanh cho câu hỏi trong phiếu bài tập, ta thực hiện các bước sau: Chọn Audio: Có 2 lựa chọn: + Insert Audio: Chèn file âm thanh • Chọn file âm thanh có trong máy tính  Chọn Open để chèn file âm thanh vào slide bài tập.

147

Play

: Nghe thử

• Audio Properties thanh

: Thiế lập các thuộc tính âm

148


Chọn nút Record để băt đầu ghi âm

• Edit audio : Chỉnh sửa âm thanh như cắt, giảm nhiễu, tăn âm lượng,…

• Quá trình ghi âm được bắt đầu. Bấm nút OK để kết thúc quá trình ghi âm • Delete audio : Xóa file âm thanh đã chèn vào slide bài tập. + Record Audio: Chọn Record Audio để ghi âm trực tiếp vào slide bài tập. Chú ý máy tính phải có Microphone mới thực hiện được tính năng này. • File ghi âm đã được đưa vào trong slide bài tập. Chúng ta có cac lựa chọn Audio Properties, Edit Audio & Delete audio như phần trên. Ta có thể thiết lập, chỉnh sửa file ghi âm và xóa file đã ghi âm. 149

150


 hỏi

Soạn nội dung câu hỏi và các phương án trả lời cho câu

Lưu và thoát khỏi giao diện thiết kế chọn Save and Return to Course

4.4. Chèn đoạn phim cho slide bài tập  Mở slide thiết kế phiếu bài tập.  Chọn dạng phiếu bài tập: Ví dụ ta chọn dạng Likert Scale 151

152


 Để chèn đoạn phim cho câu hỏi trong phiếu bài tập, ta thực hiện các bước sau: Chọn Video: Có 2 lựa chọn:

• + Insert Video: Chèn file phim có trong máy tính vào slide bài tập. Chọn Insert Video  Chọn tên file phim cần chèn  Chọn Open. Khi video được chèn vào slide bài tập, chương trình có các tính năng như sau:

• video

• • 153

Play: Xem thử video. Video Properties: Thiết lập các thuộc tính của

Open: Để thay thế video khác Exit: Xóa video đã chèn vào Để kiểm tra kết quả video đã chền vào chưa? Chọn 154


Preview  Preview Question

4.5. Sao lưu và nhập khẩu câu hỏi bài tập 4.5.1.. Sao lưu (Backup) dạng tệp *.Quiz Bấm nút Save, chọn vị trí lưu, đặt tên tệp câu hỏi và bấm nút Save

Lưu và thoát khỏi giao diện thiết kế chọn Save and Return to Course

4.5.1. Nhập khẩu câu hỏi (Import)  Bấm nút Quiz  Chọn Import và chọn tệp câu hỏi

155

156


5. HOẠT ĐỘNG NHÓM 5.1. Chuẩn bị 11 câu hỏi phù hợp với môn học phụ trách  Chuẩn bị 1 bài giảng Powerpoint  Mỗi học viên chuẩn bị 11 bài tập phù hợp với 11 dạng bài tập trắc nghiệm trong Ispring Suite. Nội dung các bài tập phù hợp với môn giảng dạy mình phụ trách kèm theo các câu trả lời cùng đáp án đúng cho mỗi bài  Các học viên chuẩn bị các tài liệu sau: - Các tệp tin hình ảnh phù hợp để chèn vào 11 bài tập đã chuẩn bị - Các tệp tin âm thanh phù hợp với nội dung 11 bài tập đã chuẩn bị - Các tệp tin video phù hợp với các bài tập đã chuẩn bị 5.2. Thiết kế các dạng bài tập cơ bản của Ispring Suite 8  Chia thành các nhóm thực hành  Các nhóm thực hành xây dựng bài giảng E-Learning chứa gói bài tập trắc nghiệm gồm 11 dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau của phần mềm Ispring Suite 8 mà các nhóm đã chuẩn bị 5.3. Chèn các âm thanh, hình ảnh, đoạn phim phù hợp với nội dung.  Các thành viên các nhóm thực hành theo sự phân công  Chèn các file hình ảnh, âm thanh và các đoạn phim vào các bài tập trắc nghiệm trong Ispring để hoàn thành yêu cầu của giảng viên. 5.4. Trình chiếu sản phẩm của nhóm  Các nhóm hoàn thiện các bài tập của mình trong bài giảng E-Learning đã phân công  Xuất bản ra sản phẩm E- Learning  Các nhóm cử thành viên của mình lên trình chiếu sản phẩm của nhóm 157

158


5.5. Ý kiến của nhóm còn lại  Các nhóm chưa trình chiếu quan và đưa ra ý kiến của mình 6. HƯỚNG DẪN VÀ ÔN TẬP KIỂM TRA  Chuẩn bị một bài trình chiếu PowerPoint với kịch bản và nội dung đơn giảng, ngắn gọn nhưng có cấu trúc rõ ràng.  Chuẩn bị các file hình ảnh, âm thanh và các đoạn phim minh họa cho các nội dung, các slide bài giảng.  Chuẩn bị nội dung các câu hỏi trắc nghiệm ở các dạng khác nhau.  Chuẩn bị các câu trả lời cho các câu hỏi trắc nghiệm.  Sử dụng phần mềm Ispring Suite thiết kế các slide nội dung, chèn các hình ảnh, chèn các file âm thanh và các đoạn phim vào trong các slide để tạo bài E-Learning hoàn chỉnh.  Xuất bản và đóng gói bài giảng E-Learning

159


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.