TRƯ ƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA HÓA H HỌC ỨNG DỤNG
THỰC C HÀNH HÓA HỮU CƠ Ơ2
GVHD: Trần Thế Nam Nhóm 4 : Nguyễn n Minh Lưng Lư Huỳnh thị mãi Võ phúc lợi Trà Vinh, 2016
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam MỤC LỤC
Nội dung
Trang
BÀI 1:CHIẾT XUẤT CURCURMIN………………………………………………..2 BÀI 2:TỔNG HỢP SODIUM METHYLBENZENE SULFONATE……………….6 BÀI 3: TỔNG HỢP BENZALACETONE…………………………………………...14 BÀI 4 :TỔNG HỢP CHẤT TẨY RỬA TỪ DẦU THỰC VẬT……………………..20 BÀI 5: TỔNG HỢP BENZALANILINE…………………………………………….26
G
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
Q
uy N hơ n
BÀI 6: TỔNG HỢP PARACETAMOL……………………………………………...30
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
1
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
BÀI 1:CHIẾT XUẤT CURCURMIN 1. Tài liệu tham khảo -Tài liệu thực hành hóa hữu cơ II. GVBS: Trần Thế Nam - Tài liệu lý thuyết hóa hữu cơ II. GVBS: Mai Thị Thùy Lam - http://www.phcog.net/phcogmag/issue11/4.pdf 2. Phương pháp chiết xuất curcurmin Curcurmin được chiết xuất chủ yếu từ củ nghệ vàng (bột nghệ hoặc nghệ tươi).Quá trình chiết xuất có thể sử dụng nhiều loại dung môi khác nhau. - Thêm 20ml dung môi chiết xuất A vào erlen. - Đặt lên bếp và cài nhiệt độ khảo sát B.
èm
- Tiến hành lọc lấy dung dịch chiết.
Q
- Thực hiện quá trình chiết trong C phút.
uy N hơ n
- Sử dụng erlen 100ml, cân 3g bột nghệ sấy tươi.
ạy K
- Đem dung dịch sấy đến khô hoàn toàn để thu được curcurmin thô. - Xác định lượng sản phẩm tính hiệu suất.
oo gl
e.
co
và cân lấy khối lượng.
m /+
D
3. Cơ chế:Sử dụng dung môi để hòa tan chất curcurmin trong nghệ. Sau đó đem sấy khô
G
4. Thiết bị dụng cụ hóa chất 4.1 Thiết bị TT
Tên thiết bị
Xuất xứ
Số lượng
1
Cân phân tích GH 202 hoặc GX 200
Nhật
01
2
Thiết bị gia nhiệt khuấy từ
Italia
01
3
Hệ thống lọc chân không
Việt Nam 01
4
Thiết bị nóng chảy MPA 100
USA
01
5
Thiết bị Uv – Vis Shimadzu 1800
Nhật
01
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
2
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam 6
Tủ sấy
USA
01
4.2 Dụng cụ. Tên dụng cụ
Xuất xứ
Số lượng
1
Erlen
Trung Quốc
02
2
Ống đong 50ml
Trung Quốc
01
3
Beaker 50ml
Trung Quốc
01
4
Phễu thủy tinh
Trung Quốc
01
5
Đũa thủy tinh
Trung Quốc
01
6
Muỗng thủy tinh
Trung Quốc
01
7
Cá từ thẳng
Trung Quốc
01
8
Pipet nhựa
Trung Quốc
01
9
Nhiệt kế 3000C
Trung Quốc
01
10
Giấy lọc
Trung Quốc
01
11
Ống mao quản đo nhiệt đọ nóng chảy
Trung Quốc
01
12
Giấy Parafin
Trung Quốc
01
oo gl
4.3 Hóa chất
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
Q
uy N hơ n
TT
Xuất xứ
Số lượng(ml)
1
Ethanol
Trung Quốc
500
2
Acetone
Trung Quốc
500
3
Dichloromethane
Trung Quốc
500
4
Ethyl Acetate
Trung Quốc
500
5
Methnol
Trung Quốc
500
G
TT Tên hóa chất
5. Thực nghiệm 5.1 Khảo sát ảnh hưởng của dung môi chiết tách curcurmin: Báo cáo thực hành hữu cơ 2
3
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam 5.1.1 Mục tiêu Xác định dung môi nào tạo rca nhiều curcurmin nhất. Thay đỗi dung môi. 5.1.2 Bố trí thí nghiệm - Thực hiện chiết xuất Curcurmin như ở mụ - Lấy sản phẩm thu được đem cân. 5.1.3 Kết quả thí nghiệm Khối lượng sản phẩm (g)
Hiệu suất
Ethanol
0.0849
2.8%
Exetone
0.0788
Ethyloctate
0.0381
Dichloromethane
0.0291
uy N hơ n
Dung môi
2.6% 1.3%
èm
Q
0.97%
ạy K
5.1.4 Thảo luận
Từ bảng số liệu cho ta thấy thành phần curcurim được chiết suất bằng dung
m /+
D
môi Ethanol cho hiệu suất cao nhất. Nguyên nhân là do ethanol là dung môi hòa tan tốt nhất trong các dung môi còn lại.
e.
co
5.2 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình chiết tách curcurmin
oo gl
5.2.1 Mục tiêu
Tìm ra nhiệt độ tối ưu cho quá trình chiết tách Curcurmin. (Khảo sát với dung
G
môi cho hiệu suất cao nhất là Ethanol) 5.2.2 Phương pháp thực hiện Thực hiện phản ứng theo quy trình ở mục 2. Thay đổi nhiệt độ chiết tách. 5.2.3 Kết quả thí nghiệm Nhiệt độ 0C 50 100 Báo cáo thực hành hữu cơ 2
Khối lượng sản
Khối lượng sản
phẩm + cốc
phẩm (g)
mcốc =32.7980 mcốc +sp=32.8854 mcốc=33.1231
Hiệu suất (%)
0.0874
2.9 %
0.0924
3.1 % 4
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam mcốc +sp=33.2155
5.2.4 Thảo luận Nhiệt độ càng cao thì khối lượng sản phẩm thu được càng nhiều. 5.3 Khảo sát ảnh hưởng thời gian chiết tách curcurmin 5.3.1 Mục tiêu Tìm ra thời gian chiết xuất curcurmin tối ưu. (Khảo sát với Ethanol) 5.3.2 Phương pháp thực hiện
5.3.3 Kết quả thí nghiệm Thời gian (s)
Khối lượng sản phẩm +cốc
uy N hơ n
Thực hiện phản ứng như ở mục 2.Thay đổi thời gian chiết tách. Khối lượng sản phẩm
Q
mcốc=32.3946
èm
15
ạy K
mcốc +sp=32.4892 Mcốc=39.2818
25
0.0946
3.15 %
0.1315
4.45 %
co
5.3.4 Thảo luận
m /+
D
Mcốc +sp=39.4133
Hiệu suất (%)
oo gl
6. Kết luận
e.
Thời gian càng lâu lượng curcurmin thu được càng nhiều.
G
Quy trình chiết tách curcurmin để đạt hiệu suất tối ưu ta sử dụng dung môi Ethanol kết hợp với nhiệt độ cao và quá trình khuấy khoảng 1h.
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
5
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
BÀI 2:TỔNG HỢP SODIUM METHYLBENZENE SULFONATE 1. Tài liệu tham khảo. -Tài liệu thực hành hóa học hữu cơ II. - Tài liệu lý thuyết hóa hữu cơ II. GVBS: Mai Thị Thùy Lam. 2.Phương pháp tổng hợp. Sodium methyl benzene sulfonate được tổng hợp từ phản ứng giữa Toluene, Acid sulfuric và Sodium bicarbonate theo quy trình như sau: Lấy 10 (mL) Toluene cho vào bình cầu 100 mL.
-
Thêm từ từ 10 (mL) Acid sulfuric đậm đặc vào bình cầu 100 (mL).
-
Thả cá từ bình cầu vào và lắp vào hệ thống đun hoàn lưu.
-
Thực hiện đun đến khi dung dịch hỗn hợp đồng nhất.
-
Ngừng đun, cho toàn bộ dung dịch vào beaker 100 (mL). Trán bình cầu với nước
èm
Q
uy N hơ n
-
Thêm từng lượng nhỏ tinh thể Sodiunm bicarbonate vào dung dịch hỗn hợp sau phản
D
-
ạy K
lạnh.
m /+
ứng và khuấy đều. Tiếp tục thêm đến khi thấy dung dịch hết sủi bọt.
co
- Thêm 10 (g) Sodium Chloride vào dung dịch hổn hợp, khuấy tan. Nếu dung dịch có
e.
màu thì thêm một ít than hoạt tính. Đun sôi nhẹ trong 10 phút. Tiến hành lọc nóng sản phẩm .
-
Làm lạnh dung dịch hổn hợp, sản phẩm sẽ kết tinh.
-
Tiến hành lọc sản phẩm bằng hệ thống lọc chân không.
-
Rửa sản phẩm nhiều lần bằng nước lạnh.
-
Cân sản phẩm và ghi lại khối lượng.
-
Tính toán hiệu suất phản ứng.
-
Xác định nhiệt độ nóng chảy của sản phẩm.
G
oo gl
-
3.Cơ chế. -
Phương trình phản ứng
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
6
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam CH 3
CH3 H 2SO 4
+
+
H 2O
SO3H
Cơ chế: H2SO4 phân ly, tạo oleum.
-
H của vòng thơm được thế bởi nhóm sulfornate tạo hợp chất trung gian không có
uy N hơ n
-
m /+
Hợp chất trung gian mất proton tạo ion methyl benzen solfonate:
G
oo gl
e.
co
-
D
ạy K
èm
Q
tính thơm
-
Ion methyl benzen solfonate kết hợp với H+
-
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
7
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD: -
Trần Thế Nam Sau đó acid methyl p-toluene solfonic tác dụng với Na+ tạo muối sodium methyl benzen solfonate.
4.Thiết bị, dụng cụ, hóa chất. 4.1 Thiết bị Tên thiết bị
Xuất xứ
Số lượng
1
Cân phân tích GH 202 hoặc GX 200
Nhật
01
2
Thiết bị gia nhiệt khuấy từ
Italia
01
3
Hệ thống lọc chân không
Việt Nam
01
4
Thiết bị đo nhiệt nóng chảy MPA 100
USA
01
Xuất xứ
Q
Bình cầu 100 mL
Merk
01
2
Erlen 100 mL
Trung Quốc
02
3
Ống đong 10 mL
Trung Quốc
01
4
Beaker 50 mL
Trung Quốc
01
5
Phễu thủy tinh
Trung Quốc
01
6
Đũa thủy tinh
Trung Quốc
01
7
Muỗng thủy tinh
Trung Quốc
01
8
Cá từ bình cầu
Trung Quốc
01
9
Pipet nhựa
Trung Quốc
01
TT
Tên thiết bị
Xuất xứ
Số lượng
10
Nhiệt kế 300oC
Trung Quốc
01
11
Giấy lọc
Trung Quốc
10
12
Ống mao quản đo nhiệt độ nóng chảy
Trung Quốc
10
13
Giấy Parafin
Trung Quốc
01
Xuất xứ
Số lượng
ạy K
1
D
Tên thiết bị
oo gl
e.
co
m /+
TT
èm
Số lượng
G
4.2 Dụng cụ
uy N hơ n
TT
4.3 Hoá chất TT
Tên thiết bị
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
8
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
1
Toluene
Trung Quốc
500 mL
2
Acid Sulfuric
Trung Quốc
500 mL
3
Sodium Bicarbonate
Trung Quốc
500 gam
4
Sodium Chloride
Trung Quốc
500 gam
5
Than hoạt tính
Trung Quốc
10 am
5.Thực nghiệm. 5.1 Khảo sát ảnh hưởng của toluene đến hiệu suất tổng hợp sodium methylbenzene sulfonate.
uy N hơ n
5.1.1Mục tiêu:
Biết được toluene ảnh hưởng thế nào đến hiệu suất phản ứng tổng hợp sodium
Q
methylbenzene sulfonate.
H2SO4
Toluene
m /+
(mL)
ạy K
Cố định lượng H2SO4 sử dụng thay đổi lượng toluene
D
-
èm
5.1.2 Phương pháp thực hiện.
Thí nghiệm 1
co
10
10 20
KCl
(g)
(g)
1.3
5
e.
Thí nghiệm 2
(mL)
KHCO3
Thời gian phản ứng trung bình khoảng 30 phút;
-
Nhiệt độ phản ứng 150oC
-
Dựa vào hiệu suất để kết luận ảnh hưởng của toluene đối với phản ứng.
G
oo gl
-
5.1.3Bố trí thí nghiệm -
Thực hiện lần lượt các thí nghiệm 1, 2
-
Mỗi thí nghiệm thực hiện 1 lần.
5.1.4 Kết quả thí nghiệm Toluene
Khối lượng
(mL)
gl(g)
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
Khối lượng
Khối
gl+sản
lượng
phẩm
(g)
Hiệu suất (%)
9
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
SĆ°u tầm báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş # Google.com/+DấyKèmQuyNhĆĄn
GVHD:
Trần Thế Nam
Thà nghiᝇm 1 Thà nghiᝇm 2
10
0.8128
3.8377
3.0249
15.4
20
0.8179
2.9388
2.1209
5.4
Káşżt luáşn
20 ml Toluene cho hiᝇu suẼt cao nhẼt
+ Sᝑ mol cᝧa Toluene:
= 0.0935 mol
+ Sᝑ mol cᝧa acid sunfuric: nacid sulfuric =
.
uy N hĆĄ n
.
nToluene=
= 0.1878 mol
+ Váşy acid sulfuric dĆ° . Do Ä‘Ăł sản phẊm tĂnh theo sáť‘ mol cᝧa Toluene.
èm
Q
+ Ta có khᝑi lưᝣng sản phẊm (para-toluene sulfonate kali C7H7KO3S ) theo lý thuyết:
ấy K
m lĂ˝ thuyáşżt = 0.0935 x 210 = 19.635 (g)
m /+
&100 = 15.4% , tĆ°ĆĄng táťą cho H2 nhĆ°ng tĂnh lấi sáť‘ mol tuluene,
oo gl
Toluene.
.
. $%
x 100
= 0.186 mol. Váşy acid sulfuric dĆ° . Do Ä‘Ăł sản phẊm tĂnh theo sáť‘ mol cᝧa
G
nToluene=
$.
ᝑ ưᝣ ả Ẋ ý "#ế ( ý "#ế )
e.
Hiᝇu suẼt: H1 =
ᝑ ưᝣ ả Ẋ ᝹ ế ( ᝹ ế)
co
H=
D
Hiᝇu sẼu phản ᝊng :
m lĂ˝ thuyáşżt = 0.186 x 210 = 39.06 (g)
H2 =
. $ .
&100 = 5.4 %
5.1.5 Thảo luáşn -
Theo bảng sáť‘ liᝇu khi tháťƒ tĂch toluen tăng hiᝇu suẼt sản phẊm giảm
Båo cåo th᝹c hà nh hᝯu cƥ 2
10
NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD: -
Trần Thế Nam
Phản ứng sulfo của toluene với sulfuric acid có tính thuận nghịch. Để ngăn phản ứng
thủy phân, phải dùng dư acid từ 2-5 lần đủ để lien kết với nước tách ra và đảm bảo nồng độ tác nhân sulfo hóa không thấp hơn 100%. Nhưng cách đó rất khó, nên tốt nhất là loại nước khỏi hỗn hợp bằng phương pháp chưng cất đẳng phí. -
Thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ cao( khoảng 170oC) vì tolunene tham gia phản ứng
sulfo hóa với H2SO4 ở 170oC chủ yếu tạo acid para. -
Trong quá trình thí nghiệm cần phải lọc nóng dung dịch: để loại bỏ các tạp chất và tránh
sản phẩm kết tinh ở nhiệt độ thường, khi đó hiệu suât của phản ứng sẽ thấp. 5.2 Khảo sát ảnh hưởng sulfuric acid của đến hiệu suất tổng hợp sodium
uy N hơ n
methylbenzene sulfonate. 5.2.1 Mục tiêu: -
Biết được toluene ảnh hưởng thế nào đến hiệu suất phản ứng tổng hợp sodium
èm
Q
methylbenzene sulfonate. 5.2.2 Phương pháp thực hiện.
Thí nghiệm 2
(mL)
(mL)
m /+
D
H2SO4 10
10
co
Thí nghiệm 1
Toluene
ạy K
Cố định lượng toluene sử dụng thay đổi lượng toluene sulfuric acid
20
KHCO3
KCl
(g)
(g)
1.3
5
e.
-
Thời gian phản ứng trung bình khoảng 30 phút;
-
Nhiệt độ phản ứng 150oC
-
Dựa vào hiệu suất để kết luận ảnh hưởng của H2SO4 đối với phản ứng.
G
oo gl
-
5.2.3 Bố trí thí nghiệm -
Thực hiện lần lượt các thí nghiệm 1, 2
-
Mỗi thí nghiệm thực hiện 1 lần. 5.2.4 Kết quả thí nghiệm.
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
11
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
SĆ°u tầm báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş # Google.com/+DấyKèmQuyNhĆĄn
GVHD:
Trần Thế Nam
Thà nghiᝇm 1 Thà nghiᝇm 2
Khᝑi lưᝣng
Kháť‘i
gl+sản
lưᝣng
phẊm
(g)
0.8128
3.8377
3.0249
15.4( TN1)
0.7860
4.1098
3.3238
16.9
H2SO4
Khᝑi lưᝣng
(mL)
gl(g)
10 20
Hiᝇu suẼt (%)
+ Sᝑ mol cᝧa Toluene: .
= 0.0935 mol
+ Sᝑ mol cᝧa acid sunfuric: .
= 0.375 mol
èm
nacid sulfuric =
Q
nToluene=
uy N hĆĄ n
Káşżt luáşn
ấy K
+ Váşy acid sulfuric dĆ° . Do Ä‘Ăł sản phẊm tĂnh theo sáť‘ mol cᝧa Toluene.
D
+ Ta có khᝑi lưᝣng sản phẊm (para-toluene sulfonate kali C7H7KO3S ) theo lý thuyết:
m /+
m lĂ˝ thuyáşżt = 0.0935 x 210 = 19.635 (g)
e.
co
Hiᝇu sẼu phản ᝊng :
$.$ $
G
Hiᝇu suẼt: H1 =
ᝑ ưᝣ ả Ẋ ᝹ ế ( ᝹ ế)
ᝑ ưᝣ ả Ẋ ý "#ế ( ý "#ế )
oo gl
H=
. $%
x 100
&100 = 16.9% , tĆ°ĆĄng táťą cho H2 nhĆ°ng tĂnh lấi sáť‘ mol tuluene.
5.3 Khảo sĂĄt ảnh háťĆĄng cᝧa nhiᝇt Ä‘áť™ phản ᝊng Ä‘áşżn quy trĂŹnh táť•ng hᝣp potaasium benzenesulfonate: 5.3.1 M᝼c tiĂŞu: TĂŹm ra nhiᝇt Ä‘áť™ táť‘i Ć°u cho quy trĂŹnh táť•ng hᝣp potaasium benzenesulfonate. 5.3.2 PhĆ°ĆĄng phĂĄp tháťąc hiᝇn: Cáť‘ Ä‘áť‹nh lưᝣng H2SO4, toluene, KHCO3, KCl, lưᝣng nĆ°áť›c vĂ tháť?i gian Ä‘un. Thay Ä‘áť•i nhiᝇt Ä‘áť™ khi tháťąc hiᝇn BĂĄo cĂĄo tháťąc hĂ nh hᝯu cĆĄ 2
12
NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam H2SO4
Toluene
KHCO3
KCl
Nhiệt độ
(mL)
(mL)
(g)
(g)
(0C)
1.3
5
100
1.3
5
150
1.3
5
200
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
20
10
Thí nghiệm 3
Thời gian phản ứng trung bình khoảng 30phút;
-
Dựa vào hiệu suất để kết luận ảnh hưởng của nhiệt đối với phản ứng.
uy N hơ n
-
-
Thực hiện lần lượt các thí nghiệm 1, 2, 3.
-
Mỗi thí nghiệm thực hiện 1 lần. Khối lượng
gl(g)
gl+sản phẩm
0.7385
3.8255
100 C Thí nghiệm 2
ạy K
co
0.7860
0
0
13.05%
4.1098
3.3238
16.9
0.7873
2.2032
1.4159
7.2%
G
200 C
oo gl
Thí nghiệm 3
(%)
(g)
e.
150 C
phẩm
Hiệu suất
2.564
D
0
m /+
Thí nghiệm 1
Khối lượng sản
èm
Khối lượng
Q
5.3.3 Bố trí thí nghiệm
5.3.4Kết luận. -
Lượng NaHCO3 ảnh hưởng đến quá trình tạo thành sản phẩm nếu ít quá thì không đủ để
trung hòa lượng H2SO4 dư vì vậy cần phải thêm lượng NaHCO3 phù hợp để đạt được hiệu suất tối đa. -
Lượng toluen ảnh hưởng đến hiệu suất sản phẩm, lượng toluen cao thì hiệu suất cao và
ngược lại. Báo cáo thực hành hữu cơ 2
13
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam BÀI 3: TỔNG HỢP BENZALACETONE
I.
II.
Tài liệu tham khảo. - Tài liệu thực hành hóa hữu cơ 2. - Tài liệu lý thuyết hóa hữu cơ II. GVBS: Mai Thị Thùy Lam. Phương pháp tổng hợp benzalacetophenon: BenzalacetoNE được tổng hợp từ phản ứng giữa Benzaldehyde và Acetophenol với xúc tác Sodium Hydroxyde theo quy trình như sau:
G
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
Q
uy N hơ n
- Cân A (g) Sodium Hydroxyde cho vào erlen 100 (mL). Thêm 6A (mL) nước cất và khuấy đến khi Sodium Hydroxyde tan hoàn toàn. - Thêm A (mL) Ethanol 95% vào erlen 100 (mL) khuấy đều. Nhiệt độ dung dịch lúc này không quá 25oC. - Thêm A (mL) Acetophenol vào erlen 100 (mL). Lắc đều. - Thêm A (mL) Benzaldehyde vào erlen 100 (mL). Lắc đều. Lúc này dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu cam. - Tiếp tục khuấy khoảng 30 phút. - Lọc lấy sản phẩm bằng hệ thống chân không. - Rửa sản phẩm nhiều lần với nước để loại bỏ Sodium Hyroxyde còn dư. - Tiếp tục rửa lại bằng Ethanol và để sản phẩm khô. Sản phẩm là những tinh thể màu vàng. - Cân và ghi lại khổi lượng. - Tính toán hiệu xuất phản ứng. - Xác định nhiệt độ nóng chảy của sản phẩm. III. Cơ chế: - Tách Hα bằng base tạo anion enolate
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
14
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam Phản ứng cộng của anion enolate vào Carbon carbonyl của phân tử aldehyde (ketone) khác tạo hợp chất trung gian carbon tứ diện. Chất trung gian carbon tứ diện phản ứng với chất cho proton tạo sản phẩm aldol hóa:
-
β-hydroxyketone dễ bị dehydrate hóa, tạo hợp chất ketone không no ở vị trí α,β
Q
uy N hơ n
-
G
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
-
IV.
Thiết bị và dụng cụ
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
15
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
1. Thiết bị TT 1
Tên thiết bị Cân phân tích GH 202 hoặc GX 200
Nhật
2
Thiết bị gia nhiệt khuấy từ
Italia
TT
Tên dụng cụ
1
Erlen 100 mL Ống đong 10 mL
7 8 9 10 12
01 01 Số lượng 02 01
01
Trung Quốc
01
Trung Quốc
01
Trung Quốc
01
Pipet nhựa
Trung Quốc
01
Nhiệt kế 300oC
Trung Quốc
01
Giấy lọc
Trung Quốc
10
Beaker 250 mL
Trung Quốc
01
Xuất xứ
Số lượng
Trung Quốc
500 mL
Trung Quốc
500 mL
èm
Trung Quốc
ạy K
Phễu thuỷ tinh
D
Đũa thuỷ tinh
m /+
6
01
01
Muỗng thuỷ tinh Cá từ thẳng
co
5
Trung Quốc Trung Quốc
Số lượng
Trung Quốc
e.
4
Xuất xứ
Beaker 50 mL
oo gl
3
G
2
Việt Nam
uy N hơ n
Hệ thống lọc chân không 2. Dụng cụ
Q
3
Xuất xứ
3. Hoá chất Tên hoá chất TT Benzaldehyde 1 Acetophenol 2
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
16
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD: 3 4 V.
Trần Thế Nam Ethanol
Việt Nam
Sodium Hydroxyde
Trung Quốc
500 mL 500 m
Thực nghiệm: 1.Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ tác chất đến quy trình tổng hợpBenzalacetophenone. a. Mục tiêu: Tìm thể tích Benzaldehyde để tối ưu hiệu suất tổng hợp Benzenalacetophenone.
Nhiệt (0C)
èm
mNaOH (g) 5.0379 5.0002 5.0365
ạy K
VAcetophenol (ml) 5 5 10
D
1 2 3
VBenzaldehyde (ml) 5 10 5
độ Thời gian VEthanol (phút) (ml)
<25
30
5
m /+
TN
Q
uy N hơ n
b. Phương pháp thực hiện: - Cố định 5g NaOH + 5ml ethanol+ 30ml nước và 5ml Acetophenol. - Thời gian phản ứng 30 phút, thực hiện phản ứng nhiệt độ luôn dưới 25oC .Thay đổi thể tích Benzaldehyde và thay đổi thể tích Acetophenol.
G
oo gl
e.
co
c. Bố trí thí nghiệm: Tiến hành thí nghiệm các bước như ở mục II nhưng thay đổi tie lệ các tác chất theo các tỉ lệ 1:1, 1:2, 2:1. d. Kết quả thí nghiệm:
TN 1 mBenzalacetophenol + giấy lọc (g) mgiấy lọc (g) mBenzalacetophenol (g) Hiệu suất phản ứng (%) Kết luận -
1 2 9.1432 3.7113 0.7812 0.7914 8.3518 2.9301 93.38 32.76 TN 1cho hiệu suất cao nhất
3 0.7345 -
Khối lượng lý nthuyết của Benzalacetophenol: dBenzaldehyde = 1.044(g/ml)
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
17
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam n Benzaldehyde =
d.V 1.044 x5 = = 0.0492 (mol) M 106.13
dAcetophenol = 1.03(g/ml) n Acetophenol =
Phương trình phản ứng: C6H5CHO + C8 H 8 O → C15H12O Benzalacetophenol Benzaldehyde Acetophenol 0.043mol 0.043mol MBenzalacetophenol = n.M = 0.043 x 208 = 8.944(g) Hiệu suất phản ứng: TN:1 H=
uy N hơ n
-
d.V 1.03 x5 = = 0.043 (mol) M 120
mthuc − te x100 8.3518 x100 = 93.38% = mly −thuyet 8.944
èm
Q
TN:2 Làm tương ương tự như TN1
ạy K
Thảo luận:
G
oo gl
e.
co
m /+
D
Nếu lượng tác chất thêm vào quá nhiều sẽ dẫn đến hiệu suất giảm và trong quá trình phản ứng có thể sinh ra sản phẩm phụ. Phả n ứng phụ có thể xảy ra:
2.Khảo sátsự ảnh hưởng NaOH phản ứng đến hiệu suất tổng hợp của Benzalacetophenol. Mục tiêu. Báo cáo thực hành hữu cơ 2
18
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
Tìm khối lượng NaOH để tối ưu hiệu suất tổng hợp Benzenalacetophenone. e. Phương pháp thực hiện: - Cố định 5ml ethanol+ 30ml nước và 5ml Acetophenol +5ml Benzaldehyde - Thời gian phản ứng 30 phút.Thay đổi khối lượng NaOH.
TN 2
VBenzaldehyde VAcetophenol (ml) (ml)
1 2
5
5
mNaOH (g) 2.5222 10.1335
Nhiệt (0C)
độ Thời gian VEthanol (phút) (ml)
<25
30
5
D
ạy K
1 2 8.6066 0.7814 0.7680 7.8386 87.6 TN1cho hiệu suất cao nhất.
TN 1 9.1432 0.7914 8.3518 93.38
oo gl
e.
co
m /+
TN 2 mBenzalacetophenol + giấy lọc (g) mgiấy lọc (g) mBenzalacetophenol (g) Hiệu suất phản ứng (%) Kết luận
èm
Q
uy N hơ n
- Bố trí thí nghiệm: Tiến hành thí nghiệm các bước như ở mục II nhưng thay đổi tie lệ các tác chất theo các tỉ lệ 1:1, 1:2, 2:1. - Kết quả thí nghiệm:
G
3.Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến hiệu suất tổng hợp Benzalacetophenol a. Mục tiêu: Tìm thời gian tối thiểu để đạt hiệu suất cao. b. Phương pháp thực hiện
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
19
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
Thời gian VBenzaldehyde (phút) (ml)
VAcetophenol (ml)
20
mNaOH (g)
Nhiệt (0C)
độ
VEthanol (ml)
5.0216
30
5
5.0319
5
40
<25
5
5.0216
c. Bố trí thí nghiệm: Tiến hành thí nghiệm tại 3 điểm thời gian, ghi khối lượng sản phẩm, tính hiệu
d. Kết quả Thời gian phản ứng (phút) mBenzalacetophenol + giấy lọc (g) mgiấy lọc (g) mBenzalacetophenol (g) Hiệu suất phản ứng (%) Kết luận
30
8.4063 0.7743 7.632 85.33
D
ạy K
èm
Q
6.995 9.1432 0.7914 0.7813 6.2137 8.3518 69.47 93.38 Tại 30 phút đều cho hiệu suất rất cao
40
m /+
Khối lượng lý nthuyết của Benzalacetophenol: dBenzaldehyde = 1.044(g/ml) d.V 1.044 x5 = = 0.0492 (mol) M 106.13
oo gl
e.
n Benzaldehyde =
co
-
20
uy N hơ n
suất.
G
dAcetophenol = 1.03(g/ml) n Benzaldehyde =
-
d.V 1.03 x5 = = 0.043 (mol) M 120
Phương trình phản ứng: C6H5CHO + C8 H 8 O → C15H12O Benzaldehyde Acetophenol Benzalacetophenol 0.043mol 0.043mol mBenzalacetophenol = n.M = 0.043 x 208 = 8.944(g) Hiệu suất phản ứng: Tại 20 phút:
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
20
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam H=
mthuc −te x100 6.2137x100 = = 69.47% mly −thuyet 8.944
Tỉ lệ 30: H=
mthuc −te x100 8.3518 x100 = =93.38% mly −thuyet 8.944
Tại 40 phút: mthuc −te x100 7.4555 x100 = 85.33% = mly −thuyet 8.944
uy N hơ n
H=
m /+
D
ạy K
èm
Q
e. Thảo luận: Thời gian phản ứng không ảnh hưởng lớn đến quá trình tổng hợp nhưng cũng phải đảm bảo được thời gian để tác chất phản ứng hết với nhau. VI. Kết luận: Thời gian phản ứng không ảnh hưởng nhiều đến quá trình phản ứng Theo bảng số liệu ta thấy tỉ lệ 1:1 thì sẽ có hiệu suất cao nhất
oo gl
e.
co
TỔNG HỢP CHẤT TẨY RỬA TỪ DẦU THỰC VẬT
G
1. Tài liệu tham khảo. - Tài liệu thực hành hóa học hữu cơ II 2. Phương pháp tổng hợp. Quá trình tổng hợp chất tẩy rửa được thực hiện trên nguồn nguyên liệu dầu dừa theo các bước sau: - Cân 10 ( ml ) dầu dừa cho vào erlen 250 (ml) có cổ nhám. - Tiếp tục thêm 25 (ml) ethanol vào erlen. - Thả cá từ thẳng vào - Thêm 10 (ml) dung dịch kiềm 20% vào erlen và lắp hệ thống sinh hàn. Tiến hành đun sôi và khuấy đến khi dung dịch đồng nhất. - Cho toàn bộ dung dịch sau khi trung hòa vào beaker 250 (ml) có chứa sẵn 100 (ml) dung dịch Sodium Chloride bão hòa. Khuấy đều và để nguội. Lúc này xà phòng sẽ nổi lên trên còn Glycerin sẽ hòa tan với nước muối tách lớp với xà phòng. Báo cáo thực hành hữu cơ 2
21
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
Q
uy N hơ n
- Tiến hành tách lấy chất tẩy rửa. - Tính toán hiệu suất phản ứng. - Kiểm tra pH của sản phẩm. - Kiểm tra độ nhớt sản phẩm. 3. Cơ chế. - Nuleophile OH- tấn công vào nhóm carbonyl của triester tạo hợp chất trung gian tứ diện, nhưng hợp chất này không bền, nhóm suất sẽ tách ra và tạo lại hợp chất carbonyl. Thực hiện lần lượt cho đến khi tạo acid béo:
H của góc acid bị tách ra kết hợpvới OH-, glycerol được tạo thành đồng thời tạo muối
G
-
Sodium của acid béo gọi là xà phòng:
-
4. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất. Báo cáo thực hành hữu cơ 2
22
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam Số lượng 1 1 1 1 1
Xuất xứ Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc TrungQuốc
Số lượng 02 01 01 01 01 01 01 01 01 10 01
Xuất xứ Việt Nam Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc
Số lượng 500 mL 500 gam 500 gam 500 gam 500 gam 500 gam 500 gam
Q
uy N hơ n
Xuấ txứ Nhật Italia Việt Nam USA USA
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
4.1 Thiết bị TT Tên thiết bị 1 Cân phân tích GH 202 hoặc GX 200 2 Thiết bị gia nhiệt khuấy từ 3 Hệ thống lọc chân không 4 Thiết bị đo độ nhớt Brookfield 5 Thiết bị đo pH 4.2 Dụng cụ TT Tên thiết bị 1 Erlen 100 mL 2 Ống đong 10 mL 3 Beaker 50 mL 4 Phễu thủy tinh 5 Đũa thủy tinh 6 Muỗng thủy tinh 7 Cá từ bình cầu 8 Pipet nhựa 9 Nhiệt kế 300oC 10 Giấy lọc 11 Giấy Parafin 4.3 Hoá chất TT Tên thiế tbị 1 Dầu ăn 2 Sodium Hydroxyde 3 Potassium Hydroxyde 4 Sodium Chloride 5 Sodium Borate 6 Sodium Bicarbonate 7 Potassium Bicarbonate
G
oo gl
5. Thực nghiệm. 5.1. Kiểm tra độ nhớt của sản phẩm chất tẩy rửa: 5.1.1. Mục tiêu : So sánh giá trị độ nhớt của sản phẩm tổng hợp với các sản phẩm được phân phối trên thị trường. 5.1.2. Phương pháp thực hiện: Thiết bị Brookfield Pro được sử dụng để đo độ nhớt chất tẩy rửa như sau: - Bật nút nguồn khởi động thiết bị Brookfield Pro. - Chuẩn bị dung dịch mẫu. - Tiến hành nhúng Spindle ngập vào trong dung dịch mẫu. - Nhấn nút Motor ON/OFF để đo hoặc ngừng đo. - Ghi nhận kết quả hiển thị ở góc bên trá phía trên của màn hình. - Lập lại quá trình đo với sản phẩm đối chiếu. Báo cáo thực hành hữu cơ 2
23
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
5.1.3. Bố trí thí nghiệm: - Thực hiện như muc 2. - Lấy sản phẩm thu được đem đo độ nhớt. thực hiện thí nghiệm lặp lại 3 lần.. Tính giá trị trung bình. 5.1.4. :kết quả thực nghiệm: Khảo sát thời gian phản ứng, tỉ lệ tác chất , nhiệt độ phản ứng để ra sản phẩm có hiệu suất cao nhất.
Thực hiện phản ứng theo quy trình ở mục 2.
uy N hơ n
5.2. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến quy trình tổng hợp chtas tẩy rửa: 5.2.1. Mục tiêu: Tìm ra nhiệt độ tối ưu cho quy trình tổng hợp chất tẩy rửa. 5.2.2. Phương pháp thực hiện :
G
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
Q
5.2.3. Bố trí thí nghiệm : Thực hiện phản ứng tại 3 điểm nhiệt độ khác nhau (chênh lệch ít nhất 50oC ). Kiểm tra thời gian kết thúc phản ứng, hiệu suất của phản ứng , độ nhớt sản phẩm. 5.2.4. Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ phản Điểm 1 (150oC) Điếm 2(200oC) Điểm 3(250oC) ứng Thời gian phản 30 30 30 ứng (phút ) Hiệu suất phản 33.84 47.49 78.44 ứng (%) Khối lượng sản mgiấy+sp=15.5716 mgiấy+sp=21.5570 mgiấy+sp=35.1167 phẩm (g) msp=14.829 msp=20.8067 msp=34.3695 Độ nhớt phản ứng 2.03 34 1.6 o Kết quả 200 C cho kết quả cao nhất. 5.2.5. Thảo luận: 5.3. Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ tác chất đến quy trình tổng hợp chất tẩy rửa: 5.3.1. Mục tiêu: Tìm ra tỉ lệ tác chất phản ứng phù hợp trong quy trình tổng hợp chất tẩy rửa. 5.3.2. Phương pháp thực hiện: Thực hiện phản ứng theo quy trình ở mục 2. Thay đổi dầu dừa , Ethanol, Sodium Hydroxyde hoặc Potassium Hydroxyde tham gia phản ứng tổng hợp chất tẩy rửa. 5.3.3. Bố trí thí nghiệm: - 10 ml dầu ăn, 20 ml ethanol, 10 ml NaOH. - 20 mL dầu ăn, 20 ml ethanol, 10 mL NaOH. - 30 mL dầu ăn, 20 mL ethanol, 10 mL NaOH. Báo cáo thực hành hữu cơ 2
24
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
5.3.4. Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ phản ứng Thời gian phản ứng Khối lượng sản phẩm (g) Hiệu suất phản ứng (%) Độ nhớt pH Kết luận
10 mL
20 mL
30 ml
30
30
30
mgiấy+sp=21.5570 msp= 20.8067 43.8128
mgiấy+sp=34.47 msp=33.6999 64.03
mgiấy+sp=42.2024 msp= 41.451 67.46
34 4.02 9 9 Tỉ lệ tác chất 1:1 có độ nhớt cao nhất
1.68 9
èm
,
Q
uy N hơ n
Ta có: mdd Glyceryl tristearin = 10g; C%Glyceryl tristearin= 95%; V NaOH≈ mdd NaOH= 10g; C% Na OH =20% Số mol của Glyceryl tristearin ) * + . * n= n Glyceryl tristearin = =0.0096 mol.
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
số mol của NaOH: -%* )) × n NaOH = = =0.05 mol * , × vậy Sodium Hydroxyl dư. Do đó sản phẩm tính theo số mol của Glyceryl tristearin. khối lượng của Sodium stearate: mSodi um stearate =0.0096 x 3 x 306 = 8.8128 g. - Để sản phẩm kết tủa ta đã sử dụng dung dịch NaCl đã bão hòa (35g NaCl +100ml H2O ). Nên sản phẩm thu được có lẫn NaCl. Do đó, khối lượng của sản phẩm theo lý thuyết là: Msp = mSodium stearate + mNaCl =8.8128 + 35 = 43.8128 g Vậy m lý thuyết là 43.8128. mthuc −te x100 20.8067 x100 = = 47.49% . mly −thuyet 43.8128
G
H=
-các hiệu suất còn lại tính tương tự như trên .nhưng phải tính lại số mol của Sodiumstearate . 5.3.5. Thảo luận: - Hiện tượng : tạo bọt khí, kết tủa bông, - Khi bỏ NaCl vào dd tách 2 lớp. - Tỉ lệ của tác chất ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp chất tẩy rửa khi tỉ lệ tác chất càng cao thì hiệu suất phản ứng càng thấp và độ nhớt của sản phẩm thấp. 6. Kết luận: Báo cáo thực hành hữu cơ 2
25
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam Quy trình tối ưu tổng hợp chất tẩy rửa .là thay đổi tỉ lệ tác chất.
Nhìn chung, nước cứng làm hạn chế khả năng tạo bọt của xà phòng cũng nhưkhả năng hoà tan trong nước do tạo kết tủa, làm tốn nhiều xà phòng hơn.Dẫn đến quần áo khó làm sạch, mau mục nát. Khả năng tạo bọt của xà phòng thương mại cao hơn xà phòng điều chế.
TỔNG HỢP BENZALANILINE
èm
Q
uy N hơ n
1. Tài liệu tham khảo. -http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.10400.html. - https://en.wikipedia.org/wiki/Aniline_leather. - Tài liệu thực hành hóa hữu cơ 1. - Tài liệu lý thuyết hóa hữu cơ II. GVBS: Mai Thị Thùy Lam.
G
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
2. Phương pháp tổng hợp Benzalaniline được tổng hợp từ phản ứng giữa benzaldehyde và anilin theo quy trình sau: - Lấy A(ml)Benzaldehyde cho vào erlen 100ml. Thả cá từ và khuấy trên máy. - Thêm từ từ B(ml) Aniline vào erlen 100ml - Phản ứng kết thúc khi dung dịch phản ứng không tỏa nhiệt và ổn định trong 15 phút. - Vừa khuấy vừa rót dung dịch phản ứng vào beaker có chứa C (ml) Ethanol. - Để yên dung dịch ở nhiệt độ phòng khoảng 10 phút rồi làm lạnh trong nước đá trong 30 phút. - Tiến hành lọc sản phẩm tinh thể bằng hệ thống lọc chân không. - Kết tinh lại sản phẩm trong Ethanol. - Cân sản phẩm và ghi lại khối lượng. - Tính toán hiệu suất phản ứng. - Xác định nhiệt độ nóng chảy của sản phẩm. - Xác định phổ Uv-Vis của sản phẩm trong dung môi Ethanol. 3. Cơ chế - Bước 1: amonia và amine bậc 1 đều là nucleophile tốt, cộng vào cacbon cacbonyl tạo hợp chất cacbon tứ diện.
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
26
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Bước 2: nhóm –OH tách ra, sau đó proton của nitrogen chuyển sang OH- tạo sản phẩm imine.
G
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
Q
4. Thiết bị- dụng cụ- hóa chất 4.1. Thiết bị TT Tên thiết bị 1 Cân phân tích GH 202 hoặc GX 200 2 Thiết bị gia nhiệt khuấy từ 3 Hệ thống lọc chân không 4 Thiết bị đo nhiệt độ nóng chảy MPA 100 5 Thiết bị Uv-Vis Shimadzu 1800 4.2. Dụng cụ TT Tên dụng cụ 1 Erlen 100ml 2 Ống đong 10ml 3 Beaker 50ml 4 Phễu thủy tinh 5 Đũa thủy tinh 6 Muỗng thủy tinh 7 Cá từ thẳng 8 Pipet nhựa 9 Nhiệt kế 300oC 10 Giấy lọc 11 Ống mao quản đo nhiệt độ nóng chảy 12 Giấy Parafin 4.3. Hóa chất TT Tên hóa chất 1 Benzaldehyde 2 Aniline 3 Ethanol
uy N hơ n
-
Trần Thế Nam
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
Xuất xứ Nhật Italia Việt Nam USA Nhật
Số lượng 01 01 01 01 01
Xuất xứ Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc
Số lượng 02 01 01 01 01 01 01 01 01 10 10 01
Xuất xứ Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc
Số lượng 500 ml 500 ml 500 ml 27
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD: 4 5
Trần Thế Nam Methanol Acetone
Trung Quốc Trung Quốc
500 ml 500 ml
10 20
co
1 2
Khối lượng Khối lượng: giấy lọc Giấy lọc + sản phẩm 0.7652 15.3818 0.7797 2.2075
e.
Aniline (ml)
oo gl
Thí nghiệm
m /+
D
ạy K
èm
Q
uy N hơ n
5. Thực nghiệm 5.1. Khảo sát ảnh hưởng thể tích của Aniline đến tổng hợp Benzalaniline. 5.1.1. Mục tiêu: Tìm thể tích Aniline tối ưu để tổng hợp Benzalaniline. 5.1.2. Phương pháp thực hiện: - Cố định thể tích Benzaldehyde 10ml, thể tích Ethanol 30ml, thời gian phản ứng 10 phút, để yên 10 phút và thay đổi thể tích Aniline theo các tỉ lệ: Benzaldehyde Aniline Ethanol (ml) (ml) (ml) 10 10 30 Thí nghiệm 1 10 20 30 Thí nghiệm 2 - Cân và so sánh khối lượng sản phẩm giữa các thí nghiệm, từ đó tìm ra tỉ lệ có hiệu suất cao nhất. 5.1.3. Bố trí thí nghiệm Thực hiện lần lượt các thí nghiệm 1,2 và 3 thực hiện mỗi thí nghiệm 1 lần. 5.1.4. Kết quả thí nghiệm:
Khối lượng sản phẩm (gam) 14.6166 1.4278
Hiệu suất (%) 81.47 3.6
G
5.2 Khảo sát ảnh hưởng thể tích của Aniline đến tổng hợp Benzalaniline. 5.2Mục tiêu: Tìm thể tích Aniline tối ưu để tổng hợp Benzalaniline. 5.2.1Phương pháp thực hiện: Cố định thể tích Aniline 10ml, thể tích Ethanol 30ml, thời gian phản ứng 10 phút, để yên 10phút và thay đổi thể tích Benzaldehyde theo các tỉ lệ: Aniline Benzaldehyde Ethanol (ml) (ml) (ml) 10 10 30 Thí nghiệm 1 Báo cáo thực hành hữu cơ 2
28
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
10 20 30 Thí nghiệm 2 - Cân và so sánh khối lượng sản phẩm giữa các thí nghiệm, từ đó tìm ra tỉ lệ có hiệu suất cao nhất. 5.2.2Bố trí thí nghiệm
- Nhiệt độ nóng chảy của sản phẩm: 49oC 5.2.4 Thảo luận:
Hiệu suất (%) 81.47 26.87
uy N hơ n
Thực hiện lần lượt các thí nghiệm 1,2 thực hiện mỗi thí nghiệm 1 lần. 5.2.3 Kết quả thí nghiệm: Thí Benzaldehyde Khối lượng Khối lượng: Khối lượng nghiệm (ml) giấy lọc Giấy lọc + sản phẩm sản phẩm (gam) 10 0.7652 15.3818 14.6166 1 20 0.7787 10.3811 9.6024 2
èm
Q
- Tỉ lệ 1:1 có hiệu suất tổng hợp cao nhất. - Chọn tỉ lệ đó, khảo sát dung môi khác (acetone, nước). 5.3 Khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến tổng hợp Benzalaniline.
ạy K
5.3.1Mục tiêu:
D
Tìm dung môi để tối ưu hiệu suất tổng hợp Benzalaniline.
oo gl
e.
co
m /+
5.3.2Phương pháp thực hiện: Cố định thể tích Benzaldehyde 10ml và Aniline 10ml, thời gian phản ứng 10 phút, để yên 10 phút.Thay đổi Ethanol bằng nước. 5.3.3 Bố trí thí nghiệm.
G
Benzaldehyde Aniline (ml) (ml) 10 Thí nghiệm 1 10 10 Thí nghiệm 2 10 - Thực hiện lần lượt các thí nghiệm 1. -
Nước (ml) 30
Acetone (ml) 30
Mỗi thí nghiệm thực hiện 1 lần.
5.3.4 Kết quả. Thí nghiệm
Dung môi
1 2
Nước Acetone
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
Khối lượng Khối lượng: giấy lọc Giấy lọc + sản phẩm 0.7764 4.5964 0.7958 6.7146
Khối lượng sản Hiệu suất phẩm (%) (g) 3,82 21.29 5.8188 32.43 29
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
uy N hơ n
- Nhiệt độ nóng chảy sản phẩm thí nghiệm : 44oC. 5.3.5 Thảo luận: - Khi cho hỗn hợp sau phản ứng vào nước thì có hiện tượng: hỗn hợp không hòa tan vào nước, có hiện tượng tách lớp. Khi làm lạnh sản phẩm, thì sản phẩm không phải gọi là kết tinh, sản phẩm chỉ đông tụ lại khi ở nhiệt độ thấp. Nước không thể hòa tan sản phẩm, nên sản phẩm sau kết tinh là một hỗn hợp vì thế có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn so với ethanol - Với dung môi ethanol phản ứng cho hiệu suất cao hơn dung môi nước và acetone vì ethanol có tác dụng hòa tan các chất phản ứng còn dư và làm cho pH được ổn định. Các chất này tan khi kết tinh lại sản phẩm bằng ethanol . 6 Kết luận - Qua các thí nghiệm ta thấy hiệu suất sẽ đạt giá trị cao khi tỉ lệ giữa benzaldehyde và aniline là 1:1 và sử dụng dung môi là ethanol. TỔNG HỢP PARACETAMOL
Q
1. Tài liệu tham khảo.
èm
-Tài liệu thực hành hóa hữu cơ II. GVBS: Trần Thế Nam.
ạy K
- Tài liệu lý thuyết hóa hữu cơ II. GVBS: Mai Thị Thùy Lam. 2. Phương pháp tổng hợp Paracetamol:
m /+
D
Paracetamol được tổng hợp từ phản ứng giữa p- Amino Phenol và Acetic Anhydride trong môi trường Acid Phosphoric theo quy trình như sau: Cho khoảng 250ml nước cất vào beaker 500ml. Tiến hành đun đến sôi.
-
Cân A gam p-Amino Phenol vào erlen 100ml.
-
Thêm 16,7A ml nước cất vào erlen 100 ml chứa p- Amino Phenol tan hoàn toàn.
-
Tiếp tục thêm từng giọt Acid Phosphoric và khuấy đều đến khi p-Amino Phenol tan hoàn toàn.
G
oo gl
e.
co
-
-
Sau khi nước trong beaker 500 ml sôi, tắt bếp.
-
Đặt erlen chứa dung dịch p-Amino Phenol vào trong beaker 500 ml có chứa nước nóng.
-
Thêm cẩn thận 1.3A ml Acetic Anhydride vào erlen và khuấy đều trong 10 phút.
-
Sau 10 phút, lấy erlen ra và đặt vào trong bồn nước đá để tiến hành kết tinh sản phẩm.
-
Lọc sản phẩm bằng hệ thống lọc chân không. Rửa lại với nước lạnh nhiều lần.
-
Sấy khô sản phẩm ở 100oC trong 30 phút.
-
Cân và ghi lại khối lượng.
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
30
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
-
Tính toán hiệu suất phản ứng.
-
Xác định nhiệt độ nóng chảy của sản phẩm.
-
Khảo sát phổ Uv – Vis.
3. Cơ chế: Phương trình phản ứng: OH
OH
CH3COOH
(CH3CO)2O HNCOCH3
uy N hơ n
NH2
Paracetamol
Cơ chế:
Nucleophile p-Amino Phenol cộng vào carbonyl tạo hợp chất carbon tứ diện:
-
Một nhóm acid anhydride tách ra, proton của Nitrogen chuyển sang nhóm acid đó.
G
oo gl
e.
co
m /+
D
ạy K
èm
Q
-
Tạo ra sản phẩm paracetamol :
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
31
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Trần Thế Nam
uy N hơ n
GVHD:
ạy K
èm
Q
4. Thiết bị - dụng cụ - hóa chất:
D
4.1 Thiết bị
m /+
TT Tên thiết bị
Xuất xứ
Số lượng
Nhật
01
Italia
01
Cân phân tích GH 202 hoặc GX 200
2
Thiết bị gia nhiệt khuấy từ
3
Hệ thống lọc chân không
Việt Nam
01
4
Thiết bị đo nhiệt nóng chảy MPA 100
USA
01
5
Thiết bị Uv-Vis
Nhật
01
TT Tên dụng cụ
Xuất xứ
Số lượng
1
Erlen
Trung Quốc
02
2
Ống đong 10 ml
Trung Quốc
01
3
Beaker 50 ml
Trung Quốc
01
4
Beaker 500 ml
Trung Quốc
01
G
oo gl
e.
co
1
4.2 Dụng cụ
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
32
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
Phễu thủy tinh
Trung Quốc
01
6
Đũa thủy tinh
Trung Quốc
01
7
Muỗng thủy tinh
Trung Quốc
01
8
Cá từ thẳng
Trung Quốc
01
9
Pipet nhựa
Trung Quốc
05
10
Nhiệt kế 300oC
Trung Quốc
01
11
Giấy lọc
Trung Quốc
10
12
Ống mao quả đo nhiệt độ nóng chảy
Trung Quốc
10
13
Beaker 250 ml
Trung Quốc
01
14
Giấy Parafin
Trung Quốc
01
uy N hơ n
5
Q
4.3 Hóa chất
p – Amino Phenol
2
Acid Phosphoric
3
Acetic Anhydride
4
Acetic Acid
Số lượng
Trung Quốc
500 gam
Trung Quốc
500 ml
Merck
1000 ml
Trung Quốc
500 ml
oo gl
5. Thực nghiệm
e.
co
m /+
D
ạy K
1
Xuất xứ
èm
TT Tên hóa chất
G
5.1.Khảo sát ảnh hưởng của nước đến quá trình tổng hợp Paracetamol: 5.1.1.Mục tiêu: -
Tìm thể tích nước tối ưu để tổng hợp Paracetamol
5.1.2 Phương pháp thực hiện 1 -
Cố định thể tích Acetic Ahydride trong môi trường Acid Phosphoric và lượng p – Aminophenol.thay đổi lượng nước.
-
Cố định thời gian phản ứng 10 phút
-
Nhiệt độ: 100oC
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
33
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam P - Amino
TN
Nước(ml)
phenol
Acid phosphoric
Acetic
(ml)
Anhydride (ml)
(gam) 1
3
2
7
3
10
0.2
Vài giọt
0.3
So sánh hiệu suất phản ứng để xác định khối lượng tối ưu p–Amino Phenol. 5.1.4 Kết quả:
Nước ( ml)
giấy
giấy
lọc
lọc(gam)
mẩu(gam)
phẩm(gam)
0.1455
3
0.7876
0.9331
2
7
0.7849
3
10
0.7915
-
Nhiệt độ nóng chảy 167.5oC
Q
1
èm
TN
uy N hơ n
Khối lượng Khối lượng Khối lượng + sản
0.1121
0.8180
0.0265
suất(%) 51.18
9.42
m /+
D
ạy K
0.8970
Hiệu
co
5.1.5 Thảo luận
Theo kết quả ta thấy thể tích nước để tối ưu hóa là 3ml tốt nhất.
-
Sản phẩm có nhiệt độ nóng chảy 167.5oC gần bằng với paracetamol chuẩn (169oC)
oo gl
e.
-
G
5.2 Khảo sát ảnh hưởng của Acetic Anhydride đối với tổng hợp paracetamol: 5.2.1.Mục tiêu: -
Tìm môi trường để tối ưu quá hiệu suất phản ứng.
5.2.2 Phương pháp thực hiện -
Cố định thể tích nước và khối lượng p – Aminophenol và môi trường Acid Phosphoric thay đổi Acetic Anhydride.
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
34
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam P-
TN
Amino phenol
P - Amino
0.7
2
1
(ml)
(gam)
(gam) 1
Acid phosphoric
phenol
0.2
Vài giọt
Nước( ml)
0.3
Cố định thời gian phản ứng 10 phút
-
Nhiệt độ: 100oC
-
So sánh hiệu suất phản ứng xác định môi trường tốt nhất cho quá trình tổng hợp
uy N hơ n
-
Paracetamol 5.2.3 Bố trí thí nghiệm Lặp lại thí nghiệm 1 lần
Q
-
èm
5.2.4 Kết quả:
(gam)
lọc(gam)
mẩu(gam)
phẩm(gam)
0.7747
0.9574
0.1827
62.14
0.8970
0.1442
50.77
1
m /+
2
0.7800
lọc
+ sản
suất(%)
oo gl
e.
0.7
D
giấy
1
giấy
Hiệu
phenol
co
TN
ạy K
P - Amino Khối lượng Khối lượng Khối lượng
G
Nhiệt độ nóng chảy 168oC. 5.2.5 Thảo luận -
Ta thấy khi sử dụng P - Amino phenol 0.7ml thì sẽ đạt hiệu suất cao hơn.
-
Sản phẩm có nhiệt độ nóng chảy 168oC gần bằng với paracetamol chuẩn (169oC).
5.3 Khảo sát ảnh hưởng của môi trường acid đối với tổng hợp paracetamol: 5.3.1.Mục tiêu: -
Tìm môi trường để tối ưu quá hiệu suất phản ứng.
5.3.2 Phương pháp thực hiện -
Cố định thể tích Acetic Ahydride và khối lượng p – Aminophenol thay đổi môi trường
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
35
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD:
Trần Thế Nam
Acid Phosphoric thành Acid acetic -
Cố định thời gian phản ứng 10 phút
-
Nhiệt độ: 100oC
1
-
P
-
Amino
phenol (gam )
0.2
Nước ( ml )
Acid acetic (ml)
3
Vài giọt
0.7
Q
5.3.3 Bố trí thí nghiệm
èm
Lặp lại thí nghiệm 1 lần
ạy K
5.3.4 Kết quả:
D
nhiệt độ nóng chảy 168oC
lượng giấy
co
TN Acid acetic (ml)
oo gl
e.
lọc(gam)
Khối lượng Hiệu suất phản ứng %
0.7761
lượng giấy sản lọc
phẩm
+ (gam)
mẩu(gam) 0.9080
0.1319
46.93
G
Vài giọt
Khối
m /+
Khối
1
(ml)
So sánh hiệu suất phản ứng xác định môi trường tốt nhất cho quá trình tổng hợp Paracetamol
-
Acetic Anhydride
uy N hơ n
TN
5.3.5 Thảo luận -
Ta thấy khi sử dụng acid acetic thì sẽ đạt hiệu suất thấp hơn.
-
Sản phẩm có nhiệt độ nóng chảy 168oC gần bằng với paracetamol chuẩn (169oC)
5.4. Khảo sát ảnh hưởng thời gian đối với tổng hợp paracetamol. 5.4.1.Mục tiêu: -
Tìm thời gian để tối ưu quá hiệu suất phản ứng.
5.4.2 Phương pháp thực hiện
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
36
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GVHD: -
Trần Thế Nam
Cố định thể tích Acetic Ahydride và khối lượng p – Aminophenol , nước trong môi trường thay đổi thời gian .
TN
(phút)
1
15
1
20
P - Amino Acid
Acetic
phenol
phosphoric
Anhydride
(gam)
(ml)
(ml)
0.2
Vài giọt
0.7
uy N hơ n
Thời gian
5.4.3 Kết quả:
Nước( ml)
3
giấy lọc + sản
lọc(gam)
mẩu(gam)
(gam)
0.9717
0.1888
67.6
-
Sản phẩm bị phân hủy
15
0.7829
2
20
0.7761
-
phẩm
co
m /+
1
èm
giấy
ạy K
Thời gian (phút )
D
TN
Q
Khối lượng Khối lượng Khối lượng Hiệu suất phản ứng %
e.
5.2.5 Thảo luận
Ta thấy khi đung ở 15 phút thì sẽ đạt hiệu suất cao hơn.
-
Sản phẩm có nhiệt độ nóng chảy 168oC gần bằng với paracetamol chuẩn (169oC
6. Kết luận. -
G
oo gl
-
Qua các thí nghiệm ta thấy khi thực hiện phản ứng tổng hợp paracetamol thì tỉ lệ 1: 3giữa P - Amino phenol và Acetic Anhydride sẽ cho hiệu suất tốt nhất.Và nếu sử dụngacid acetic sẽ thay cho acid phosphoric thì hiệu suất sẽ cao hơn.
HẾT
Báo cáo thực hành hữu cơ 2
37
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định