TÀI LIỆU ÔN THI HSG - THPTQG SINH 11 - NĂM HỌC 2018-2019 CĐ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC

Page 1

TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG SINH HỌC 11

vectorstock.com/18784401

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

TÀI LIỆU ÔN THI HSG - THPTQG SINH 11 NĂM HỌC 2018-2019 CĐ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


CĐ8- CHUYỂN HÓA VẬTCHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (SINH 11) Họ và tên: Lớp:

………………………………………. …………………………………….....

Ngày phát đề cương................................. ĐIỂM Thời gian chấm

Nhận xét, đánh giá của GV

Ngày chấm:………………… Ngày chấm:…………………… Ngày chấm:……………………

CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Ngày chấm:………………….

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

1


CD8.1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT CĐ 1- TRAO ĐỔI NƯỚC Ở TV ND1: Cơ chế hấp thụ và vận chuyển nước Cơ chế Diễn ra theo cơ chế thụ động (thẩm thấu) do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và đất

Vận chuyển nước ở thân

Theo cơ chế khuyếch tán, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. Nước được vận chuyển từ rể lên lá nhờ sự phối hợp của 3 lực: + Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): là động lực đầu dưới. + Lực hút của lá (do QT thoát hơi nước): là động lực đầu trên → Chủ yếu. + Lực trung gian: Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn tạo thành cột nước liên tục → động lực trung gian => Sự phối hợp của 3 lực là cơ chế tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá. Theo cơ chế khuyếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng + Qua khí khổng: Phụ thuộc vào sự đóng - mở của khí khổng. + Qua cutin: Phụ thuộc vào độ dày - mỏng của từng cutin

FF

O

H

Vận chuyển nước ở rễ - Nước (và các ion khoáng hòa tan trong nước) đi từ đất qua lông hút được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường:

Con đường gian bào

Con đường tế bào chất

(Qua thành tế bào - gian bào)

(Qua chất nguyên sinh – không bào):

D

ẠY

M

Q

U

Y

0

Các con đường + Qua bề mặt các tế bào biểu mô của cây (thủy sinh) + Qua bề mặt biểu bì của rễ (thực vật cạn) → Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.

N

Quá trình Hấp thu nước

Ơ

ND2: Con đường trao đổi nước ở thực vật

N

Thoát hơi nước qua lá

IC IA L

Quá trình Hấp thu nước

Thoát hơi nước

Nước từ đất qua thành TB lông hút → khoảng trống gian bào của các Đường TB biểu bì → đến thành TB nội bì: gặp vòng đai Caspari → nước qua đi TB nội bì vào trung trụ → mạch gỗ;

Đặc điểm

Hấp thụ nhanh và nhiều, nước không được chọn lọc.

Nước từ đất vào lông hút → đến TBC, qua không bào, sợi liên bào → tế bào vỏ → TB nội bì → vào trung trụ → mạch gỗ;

Hấp thụ chậm và ít, lượng nước và các chất khoáng hòa tan được chọn lọc (do tính thấm chọn lọc của TB sống).

- Con đường qua khí khổng: Đặc điểm: Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng → chủ yếu - Con đường qua bề mặt lá (qua cutin): Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

ND3: Đặc điểm quá trình hấp thụ nước ở rễ (cơ chế, 2 con đường) (1) Con đường gian bào - thành TB: Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

2


O

FF

IC IA L

(2) Con đường tế bào chất:

N

- Là những tế bào chết -Thành tế bào có chứa licnhin - Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá - Nước, muối khoáng được hấp phần thụ ở rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ

U

Y

Cấu tạo

Mạch gỗ

H

Tiêu chí so sánh

Ơ

N

ND4: Vận chuyển nước trong thân (Dòng mạch gỗ = cấu tạo, chiều vận chuyển, thành phần, động lực)

Q

Thành dịch

Mạch rây

- Là những tế bào sống, gồm ống hình rây và tế bào kèm - Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ - Là các sản phẩm đồng hoá ở lá: + Saccarôzơ, axit amin … + một số ion khoáng được sử dụng lại

M

- Là sự phối hợp của ba lực: - Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa + áp suất rễ cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ) + Lực hút do thoát hơi nước ở lá + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách tế bào mạch gỗ.

Động lực

D

ẠY

ND5: Thoát hơi nước ở lá (2 con đường THN) I. Vai trò của THN. - Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây. - Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá - Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp. II. THN qua lá 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước : - Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt gọi là lớp cutin, lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

3


2. Hai con đường thoát hơi nước: Qua lớp cutin và qua khí khổng. - Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.

IC IA L

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở. + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. - Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

FF

ND6 : Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hấp thụ nc ở rễ, thoát hơi nước ở lá giải thích một số hiện tượng liên quan - Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước

Ơ

N

O

thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng. - Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối . ban đêm khí khổng vẫn hé mở. - Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng,…: cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do ảnh hưởng đến

H

tốc độ thoát hơi của các phân tử nước.

N

CĐ 2- TRAO ĐỔI NITƠ Ở THỤC VẬT

Y

ND1: Nguồn cung cấp N cho cây và vai trò của N

2

D

ẠY

0

M

Q

U

1. Nitơ trong không khí: - Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N 2, còn NO và NO2trong khí quyển là độc hại với thực vật. Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N2 với hidro à NH3 thì cây mới đồng hoá được. 2. Nitơ trong đất: - Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ khoáng) vànitơ hữu cơ (trong xác SV) , + _ - Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: NH 4 và NO3 - Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác SV mà phải nhờ các VSV trong đất khoáng hoá thành: NH4+ và NO3_ 3. Vai trò của N * Vai trò chung: Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu * Vai trò cấu trúc: - Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật. - Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ... * Vai trò điều tiết : - Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP... ND2: Quá trình cố định N phân tử ( KN, Con đường hóa học, con đường sinh học (KN, điều kiện, sơ đồ, VSV), Vai trò của cố định N) • Qua trình cố định nitơ trong khí quyển Nitơ trong khí quyển tồn tại dưới dạng khí N2 chiếm khoảng 79% thể tích không khí. Mặc dù thực vật “Tắm mình trong biển nitơ” nhưng chúng không có khả năng đồng hóa trực tiếp được. Do nitơ trong không khí tồn tại dạng Nitơ phân tử có liên kết 3 ( N  N ) bền vững, nên rễ cây

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

4


không hấp thụ được. Để sử dụng được nguồn nitơ vô cùng phong phú này phải diễn ra quá trình cố định N2 trong không khí nhờ vi sinh vật sống cộng sinh hoặc sống tự do hoặc có thể được thực hiện nhờ con đường vật lý và hóa học. - Con đường vật lý, hóa học: Nhờ vào sấm sét (tia lửa điện) tạo ra sự phóng điện trong không khí, nhiệt độ lúc này là khoảng 20000C. Trong điều kiện này liên kết N  N trong N2 bị phá vỡ (bình thường rất bền) và nó phản ứng với O2 theo phương trình: C N 2 + O2 ⎯2000 ⎯⎯ → 2NO 0

(1)

IC IA L

- Khí NO lại phản ứng ngay với O2 tạo ra NO2 (khí có màu nâu): 2 NO + O2 → 2 NO2 (2) - Khi đó có mưa thì sẽ có phản ứng tạo ra HNO3 theo phương trình phản ứng sau: 4 NO2 + O2 + 2 H 2 O → 4 HNO 3 (3) HNO 3 → H + + NO3−

FF

(4)

- Lúc này HNO3 dễ dàng phản ứng với nhiều chất (chủ yếu là gốc kim loại R + hoặc NH 4+ ) NH 4+ + NO3− → NH 4 NO3

(5)

R + + NO3− → RNO 3

O

theo các phản ứng sau:

N

(6)

H

Ơ

Các muối nitrat (phân đạm) tạo thành (chứa ion NO-3) giúp cây lúa hấp thụ để phát triển và sinh trưởng.

ẠY

M

Q

U

Y

N

- Con đường sinh học: + Điều kiện để quá trình cố định nitơ trong khí quyển có thể xảy ra: ✓ Có lực khử mạnh ✓ Được cung cấp năng lượng ATP ✓ Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza ✓ Thực hiện trong điều kiện kị khí Lưu ý: Nếu VK nào có đủ 4 điều kiện trên thì VK đó thuộc nhóm sống tự do, nếu VK nào chỉ có đủ 2 điều kiện sau thì chúng phải sống cộng sinh để có lực khử và ATP. + Quá trình cố định nitơ: Nhờ các nhóm vi khuẩn sống tự do (Cyanobacteria, Azotobacter – trong ruộng lúa, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium – cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu, Anabaena azollae – cộng sinh ở bèo hoa dâu …) tiết enzim nitrogenaza biến đổi nitơ phân tử sẵn có trong khí quyển ở điều kiện thường (trong điều kiện kị khí và có ATP và các lực khử mạnh) thành NH3 từ đây sẽ hình

D

thành nên →

NH +4

, NO3− cây dể dàng hấp thụ theo sơ đồ:

2H 2H 2H 2O ⎯ → NH4+ . NN ⎯⎯→ NH=NH ⎯⎯→ NH2-NH2 ⎯⎯→ NH3 ⎯H⎯

ND3: Quá trình biến đổi N trong cây (Khử nitrat, Đồng hóa NH3) NH +4 Tuy rễ có thể hấp thụ được cả hai dạng NO3− , nhưng khi vào trong có thể, tại mô thực NH +4 NH +4 vật chỉ đồng hóa được dạng , được sử dụng để tổng hợp các axit amin Sự đồng hoá nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:

NH +4 - Quá trình khử nitrat: Là quá trình chuyển hoá NO3− thành , có sự tham gia của Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

5


NH +4 Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá theo sơ đồ: NO3− (nitrat) → NO −2 (nitrit) →

(amoni) - Quá trình đồng hoá

NH +4

trong mô thực vật: Theo 3 con đường

NH +4 + Amin hoá trực tiếp các axit xêto: Axit xêto + -> Axit amin. + Chuyển vị amin: Axit amin + axit xêto -> amin mới + a. xêto mới + Hình thành amit: Là con đường liên kết phân tử NH 3 với axit amin đicacboxilic.

+ 4

NH +4

-> amit (hình thành amit là con đượng hiệu quả nhằm khử độc

IC IA L

Axit amin đicacboxilic + + 4

NH khi dư thừa và là nguồn cung cấp nitỏ cho cây khi cần) Toàn bộ quá trình cố định, hấp thụ và biến đổi nitơ trong mô thực vật được tóm tắt qua sơ đồ sau:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

NH

0

3

Hình. Quá trình cố định khí quyển; hấp thụ và biến đổi nitơ trong mô thực vật CĐ 3: Quang hợp ở thực vật – 3 điểm

ND1: Phương trình quang hợp (Phương trình, vai trò của ánh sáng, nước) Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí CO2 và H2O. QH xảy ra chủ yếu ở TV và một số dạng VK (VK lam), tảo. - Phương trình tổng quát: 6 CO2 + 12 H2O (Năng lượng ánh sáng và hệ sắc tố) → C6H12O6 +6O2 + 6H2O

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

6


- Bản chất quang hợp: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối. Về bản chất, QH là quá trình ôxi hóa khử, trong đó quá trình ôxi hóa thuộc pha sáng và quá trình khử thuộc pha tối. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí CO2 và H2O. QH xảy ra chủ yếu ở TV và một số dạng VK (VK lam), tảo.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

ND2: Bộ máy quang hợp 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp: - Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng. - Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO 2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. - Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. - Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp: - Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt grana nằm rãi rác. - Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa diệp lục, carotenoit, enzim) 3. Hệ sắc tố quang hợp: - Lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục (a và b) và carotenoit (caroten và xantophyl) phân bố trong màng tilacoit. - Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Tại đó năng lượng ánh sáng được chuyển hoá thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH. Lưu ý 1: Đặc điểm của lá và của lục lạp thích nghi với quang hợp Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi Số lượng nhiều, bản mỏng và hướng Nhận được nhiều ánh sáng nhất. Lá bề mặt thẳng góc với tia sáng. Có 1 hoặc 2 lớp mô giậu chứa lục Lớp mô chứa các bào quan thực hiện chức năng lạp nằm sát biểu bì. quang hợp. Lớp mô khuyết có các khoảng gian Chứa nhiều các nguyên liệu quang hợp. bào. Hệ mạch dẫn. Vận chuyển các chất. Số lượng khí khổng lớn. Trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp. Có dạng bầu dục. Phù hợp với việc xoay trở để chủ động nhận ánh Lục sáng. lạp Số lượng nhiều. Tăng hiệu quả quang hợp. Hạt (grana) có nhiều tilacoit chứa hệ Hấp thụ năng lượng ánh sáng. Thực hiện các sắc tố, trung tâm phản ứng và chất phản ứng oxi hóa chuyển quang năng thành năng chuyền điện tử. lượng ATP trong pha sáng. Chất nền (Stroma) chứa lượng lớn Thực hiện các phản ứng của pha tối quang hợp. enzim cacboxi hóa. Lưu ý 2: Vai trò của hệ sắc tố của lá trong quang hợp Loại sắc tố Công thức hóa học Vai trò Nhóm sắc tố chính (Clorôphyl) Diệp lục a C55H72O5N4Mg Hấp thu năng lượng ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng (Clorôphyl a) xanh tím. Chuyển năng lượng thu được từ các phôtôn ánh sáng cho Diệp lục b C55H70O6N4Mg quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa (Clorôphyl b) để hình thành ATP, NADPH. Nhóm sắc tố phụ (Carôtenôít) Caroten C40H56 Hấp thu năng lượng của ánh sáng rồi truyền năng lượng Xantophyl C40H56On thu được cho diệp lục (clorophyl).

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

7


Phicoeritrin Phicoxianin

Hấp thu năng lượng ánh sáng ở vùng sáng ngắn (TV bậc thấp; dưới tán rừng hay dưới các lớp nước sâu)

C34H47N4O8 C34H42N4O9

+ Phân biệt lá cây ưa bóng và ưa sáng (màu sắc, cấu trúc, khả năng QH)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

ND3: 2 pha của QH (Cơ chế QH) Cơ chế Quang hợp: Gồm hai pha Pha sáng Pha tối 1. Khái niệm Là pha ôxi hóa nước nhờ năng Là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH lượng ánh sáng, để sử dụng H+ và được hình thành trong pha sáng để tạo điện tử (êlectron) cho việc hình hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ thành ATP và NADPH, đồng thời C6H12O6). giải phóng O2 vào khí quyển. 2. Nơi diễn ra Màng Tilacoit (grana) Chất nền (Strôma) 3. Điều kiện Ánh sáng, hệ sắc tố Enzim Cacbôxy hoá 4. Nguyên liệu H2O, ADP, NADP CO2, ATP, NADPH 5. Sản phẩm O2, ATP, NADPH Glucôzơ và chất hữu cơ (Cacbôhyđrat) * Mối liên quan giữa hai pha: + Pha sáng cung cấp cho pha tối: ATP, NADPH +, H+ + Pha tối cung cấp cho pha sáng: ADP và NADP

ND4: Quang hợp ở các nhóm thực vật: a) Giống nhau: Cả 3 con đường đều có chu trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ đó hình thành các hợp chất cacbonhydrat, a.a, prôtein, lipít… b) Khác nhau: (So sánh pha tối của 3 nhóm thực vật) Điểm so sánh C3 C4 CAM Đại diện Phần lớn TV Một số TV ở vùng nhiệt TV sống ở vùng sa mạc phân bố rộng rải đới: ngô, mía, cỏ lồng trong điều kiện khô hạn trên thế giới chủ vực, cỏ gấu... kéo dài: dứa, xương rồng, yếu ở vùng ôn thuốc bỏng, các cây mọng đới và á nhiệt nước ở sa mạc... đới : lúa, khoai sắn, các loại

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

8


Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên Cơ chế (Chu trình cố định CO2)

PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP-cacboxilaza và Rubisco. AOA (axit oxalo axetic).

PEP. PEP-cacboxilaza và Rubisco. Hợp chất 4 Cácbon: AOA AOA → AM Chu trình CAM: 2 lần cố định CO2 (Xảy ra giai đoạn C4 kết hợp với chu trình C3) Lục lạp TB mô giậu

APG (axit phôtpho glixeric) Chu trình Chu trình Hatch− Slack: Canvin: 1 lần cố 2 lần cố định CO2 (Xảy định CO2 ra giai đoạn C4 kết hợp với chu trình C3) Lục lạp TB mô Lần 1: Lục lạp TB mô giậu giậu Lần 2: lục lạp TB bao bó mạch (QH được thực hiện ở hai không gian khác nhau) Ban ngày. Ban ngày. Lần 1: Cố định CO2 ban đêm - Lần 2: khử CO2 ban ngày (QH được thực hiện ở hai thời gian khác nhau). Trung bình Cao Thấp

FF

Nơi xảy ra quá trình cố định CO2 (Không gian thực hiện)

rau, đậu... RiDP (Ribulôzơ 1,5 diphôtphat). Rubisco.

IC IA L

Chất nhận CO2 đầu tiên Enzim cố định CO2

Ơ

Năng suất sinh học

N

O

Thời gian

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Pha tối của TV C3, C4, CAM

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

9


4

D

ẠY

0

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

ND5: Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến Quang hợp Nhân tố Va trò Các biểu hiện Ánh Nguồn năng lượng cung cấp cho − Điểm bù ánh sáng. sáng hệ sắc tố − Điểm bão hòa ánh sáng. CO2 Nguồn cung cấp các bon cho QH − Điểm bù CO2. − Điểm bão hòa CO2 Nhiệt đô Thúc đẩy hay hạn chế hoạt động - Q10 của pha sáng là 1,1-1,4; của pha tối là 2của enzim 3. - Nhiệt độ tối ưu 25-350C Nước Là nguyên liệu cơ bản của QH: - Thoát hơi nước khí khổng tạo điều kiện cho cung cấp H+, O2 và electron CO2 xâm nhập, điều hòa nhiệt độ. trong pha sáng. - Nước tham gia vào tốc độ v/chuyển sản phẩm QH. Khoáng Nguyên liệu tạo thành các sản - N có mặt trong diệp lục phẩm hửu cơ, cấu trúc sắc tố, - P có mặt trong thành phần ATP, NADPH enzim. - Vi lượng Fe, Cu trong enzim - Mn xúc tác quang phân li nước. CĐ 4- Hô hấp ở thực vật – 2 điểm

ND1: Phân biệt phân giải kị khí, phân giải hiếu khí, hô hấp sáng về (nhóm TV, điều kiện xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm, các giai đoạn, năng lượng, ý nghĩa) Đặc điểm so sánh Điều kiện oxy Vị trí

Hô hấp hiếu khí - Cần oxy - xảy ra ở TBC và ti thể

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

Lên men - Không cần oxy - xảy ra ở tế bào chất 10


Giai đoạn

3 giai đoạn : Đường phân, chu trình 2 giai đoạn: Đường phân, Lên Crep, chuổi truyền electron men Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O - SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu Năng lượng ATP tạo - Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ít năng lượng hơn(2ATP) ra

O

FF

IC IA L

ND2: Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trương và bảo quản nông sản Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? TL: * Vì: - HH làm tiêu hao chất hữu cơ - HH làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản. - Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm - Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí – sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng. * Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.

H

4. 1

U

Y

N

1.

Ơ

N

Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? TL: * Vì: - HH làm tiêu hao chất hữu cơ - HH làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản. - Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm - Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí – sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng. * Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.

4. 2

D

ẠY

2.

M

Q

Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật? TL: Hô hấp hiếu khí Lên men Điều kiện oxy - Cần oxy - Không cần oxy Vị trí - xảy ra ở TBC và ti thể - xảy ra ở tế bào chất Giai đoạn 3 giai đoạn : Đường phân, chu trình 2 giai đoạn: Đường phân, Lên Crep, chuổi truyền electron men Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O - SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu Năng lượng ATP tạo - Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ít năng lượng hơn(2ATP) ra RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như thế nào? TL: - RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. - RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây. - RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1

3.

4.

4. 3

4. 3

Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật nào, ở các cơ quan nào? Nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hô hấp sáng?. TL: - Khái niệm: Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

11


Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

- Phương trình: Axit glicolic + O2 ---> Axit gliôxilic---.> Glixin ---> Serin + CO2 - Đặc điểm: + Xảy ra đồng thời với quang hợp + Nguyên liệu của hô hấp là RiDP (là cơ chất dùng cho quang hợp) + Không tạo ATP + Tiêu hao nhiều sản phẩm quang hợp. - Bộ máy: (1) Lục lạp: Nơi hình thành nguyên liệu. (2) Perôxixôm: Nơi ôxi hoá nguyên liệu. (3) Ti thể: Nơi giải phóng CO2 - Cơ chế hô hấp sáng: Chỉ xảy ra ở thực vật C3: + Nóm TV C3 sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới với đk ánh sáng cao -> nhiệt độ cao cây phải khép khí khổng để tiết kiệm nước → khó khăn trao đổi khí (CO2 từ ngoài vào lá khó, O2 trừ trong lá ra ngoài cũng khó)→ nồng độ CO2 thấp -> tỉ lệ CO2/O2 cứ nhỏ dần trong gian bào. + Khi CO2 thấp thì: CO2 (thấp) + RiDP => Axit Glicôlic (AG) (Diễn ra ở lục lạp) AG + O2 -> Axit Glicôxilic. (Diễn ra ở Perôixôm) Axit Glicôxilic -> Serin + CO2 (Ti thể) (Nếu CO2 cao thì CO2 + RiDP -> APG (nguyên liệu của quang hợp)

Phân biệt hô hấp với hô hấp sáng

M

Hô hấp Hô hấp sáng TV C3; C4 và CAM TV C3 Không sử dụng ánh sáng Diễn ra ngoài sáng C6H12O6 + O2 -> CO2 + H2O + Axit glicolic + O2 ---> Axit gliôxilic-36 ATP -.> Glixin ---> Serin + CO2 Ti thể (1) Lục lạp: Nơi hình thành nguyên liệu. (2) Perôxixôm: Nơi ôxi hoá nguyên liệu. (3) Ti thể: Nơi giải phóng CO2 Nguyên liệu C6H12O6 + O2 RiDP + O2 Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O Serin + CO2 Năng lượng ATP tạo 36ATP Không tạo ATP ra Tại sao hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3, không xảy ra ở TV C4 và CAM. Hậu quả của hô hấp sáng. TV C3 TV C4 TV CAM - Có enzim Rubisco, - Có enzim PEP cacbôxolaza Khi O2 cao quang hợp bị kìm enzyme này có hai chức năng chỉ cố định CO2 mà không cố hãm nhưng không xảy ra hô

4. 3

D

ẠY

5.

Đối tượng TV Điều kiện ánh sáng Phương trình tổng quát Các bào quan tham gia

6.

4. 3

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

12


định O2. + PEP + CO2 -> AOA (C4) -> A.Malic (C4). - A.Malic (C4) là nguồn dự trử CO2

hấp sáng vì quang hợp được tách biệt về thời gian. - Ban đêm khí khổng mở, quá trình cacboxyl hóa xảy ra, CO2 được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ gửi trong không bào. - Ban ngày khí khổng đóng, quá trình decacboxyl hóa xảy ra, giải phóng CO2 để tổng hợp chất hữu cơ. Vì vậy CO2 không bị giảm nên hoạt tính cacboxyl hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính oxi hóa => không xảy ra hô hấp sáng.

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

là cacboxylaza và oxylaza + CO2 cao: RiDP + CO2 -> APG + O2 cao: RiDP + O2 -> APG + A. Glicôlic (nguyên liệu của hô hấp sáng). - Khôngcó chất là nguồn dự trử CO2

D

ẠY

Hậu quả của hô hấp sáng: - Phân giải chất hữu cơ nhưng không tạo ATP -> Giảm năng suất cây trồng. - Hô hấp sáng sinh ra sản phẩm phụ NH3 – là chất độc, để khử nó cần tiêu tốn năng lượng. - Làm hao hụt cácbon và nitơ => Làm giảm hiệu suất quang hợp 30 – 50%, ảnh hưởng tốc độ sinh trưởng của cây.

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn/ Tài liệu ôn thi THPTQG Sinh học 11

13


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT CĐ 1- Trao đổi nước ở thực vật- 3 điểm

H

1.1

U

Y

N

1.

Ơ

N

O

0

- Đặc điểm quá trình hấp thụ nước ở rễ - Vận chuyển bước trong thân - Thoát hơi nước ở lá (Chiều vc, khoảng cách vc, thành phần vc) - Phân biệt 2 con đường vc nước ở rễ - Động lực quá trình vc nước ở thân - Phân biệt 2 con đường THN ở lá - Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hấp thụ nc ở rễ, thoát hơi nước ở lá giải thích một số hiện tượng liên quan Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng? TL: Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng: - Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng. - Có khả năng hướng hoá và hướng nước. - Sinh trưởng liên tục. - Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút + Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước……………. + Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao……………… + Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn…

1.1

D

ẠY

2.

M

Q

Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai Caspari TL: * 2 con đường: + Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ + Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

1


Nước từ đất

Vách TB lông hút

FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Vách TB nhu mô vỏ

TBC của TB nội bì TBC của TB lông hút

TBC của TB nhu mô vỏ

O

* Đặc điểm:

Mạch gỗ của rễ

Qua thành TB – gian bào + Ít đi qua phần sống của TB + Không chịu cản trở của CNS

Ơ

N

Qua CNS - không bào + Đi qua phần sống của tế bào + Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nươc và chất khoáng.

Y

N

H

+ Tốc độ nhanh + Tốc độ chậm + Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản trở => nước + Không bị cản trở bởi đai Caspari đi vào trong TB nội bì. * Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan.

1.1

4.

1.1

ẠY

3.

M

Q

U

Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách chủ động của hệ rễ ntn? Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ thuật nào? TL: *Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước chủ động của hệ rễ: + Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt nhựa; chứng tỏ rễ đã hút và đẩy nước chủ động. + Hiện tượng ứ giọt: úp chuông thuỷ tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tưới đủ nước, một thời gian sau, ở mép lá xuất hiện các giọt nước. Sự thoát hơi nước bị ức chế, nước tiết ra thành giọt ở mép lá qua các lỗ khí chứng tỏ cây hút và đẩy nước chủ động. * Biện pháp kỹ thuật để cây hút nước dễ dàng: Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá trình hút nước chủ động.

D

Nhiều loài TV không có lông hút thì rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào? Trả lời

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

2


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

+ Đối với các TV thủy sinh, hấp thụ nước và ion khoáng bằng toàn bộ bề mặt cơ thể. + 1 số TV trên cạn, hệ rễ ko có lông hút (thông, sồi…) nhưng có nấm rễ bao bọc tạo ra nhiều khuẩn ty quanh hệ rễ của cây → giúp cây hấp thụ nước và ion khoáng một cách dễ dàng. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết? 1.1

→ Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng lâu thì rễ cây thiếu oxi → phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với TB → lông hút chết, không hình thành được lông hút mới → cây ko có lông hút sẽ ko hút được nước → cân bằng nước trong cây bị phá hủy → cây bị chết.

O

5.

7.

1.2

U

1.1

ẠY

M

Q

6.

Y

N

H

Ơ

N

Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo hai con đường. a. Đó là hai con đường nào? b. Nêu những đặc điểm có lợi và bất lợi của hai con đường đó? c. Hệ rễ đã khắc phục đặc điểm bất lợi của hai con đường đó bằng cách nào? Trả lời: a. Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo hai con đường: - Con đường qua thành tế bào lông hút vào các khoảng trống gian bào, đến thành tế bào nội bì, gặp vòng đai Caspari, chuyển vào tế bào nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ. - Con đường tế bào: Nước vào tế bào chất, qua không bào, sợi liên bào. Nói chung là nước đi qua các phần sống của tế bào, qua tế bào nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ. b. Những đặc điểm có lợi và bất lợi của hai con đường đó: - Con đường dọc thành tế bào và gian bào: Hấp thụ nhanh và nhiều nước (có lợi) nhưng lượng nước và các chất khoáng hoà tan không được kiểm tra (bất lợi). - Con dường tế bào: Lượng nước và các chất khoáng hoà tan được kiểm tra bằng tính thấm chọn lọc của tế bào sống( có lợi) nhưng nước được hấp thụ chậm và it( bất lợi). c. Sự khắc phục của hệ rễ: Đặt vòng đai Caspari trên thành tế bào nội bì. Vòng đai Caspari được cấu tạo bằng chất không thấm nước và không cho các chất khoáng hoà tan trong nước đi qua. Vì vậy, nước và các chất khoáng hoà tan phải đi vào trong tế bào nội bì. Ở đây, nước và các chất khoáng hoà tan phải đi vào trong tế bào nội bì. Ở đây, lượng nước đi vào được điều chỉnh và các chất khoáng hoà tan được kiểm tra.

D

Nếu 1 ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể tiếp tục đi lên được không? Vì sao? → Vẫn tiếp tục đi lên được bằng cách vận chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

3


1.2

Thế nào là hiện tượng rỉ nhựa, hiện tượng ứ giọt? Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo? Trả lời: * Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt cây thân thảo sát gốc, quan sát sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra từ phần thân cây bị cắt. Đó là những giọt nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ ở rễ, lên mạch gỗ ở thân. Phân tích giọt nhựa thấy có chất vô cơ gồm: nước, khoáng và các hợp chất hữu cơ: gluxit, lipit, protein. * Hiện tượng ứ giọt: Cho cây đậu vào chuông thuỷ tinh kín, sau vài giờ, các giọt nước ứ ra ở mép phiến lá. Do không khí trong chuông thuỷ tinh đã bão hoà hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá không thoát được thành hơi qua khí khổng ứ thành các giọt ở mép phiến lá. Hai hiện tượng trên chứng minh nhờ có áp suất rễ, nước đã được đẩy từ rễ lên bó mạch gỗ của thân. * Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây thân thấp: Những cây bụi thấp, cây họ hoà thảo mọc gần mặt đất, độ ẩm dễ bão hoà. Do vậy, khi rễ đẩy nước lên lá, gặp độ ẩm không khí bão hoà làm hơi nước không thoát được qua lá, đọng lại thành giọt.

Ơ

N

O

8.

FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

U

1.3

M

Q

9.

Y

N

H

Trình bày các cơ chế đóng mở khí khổng ở lá cây. * Cơ chế đóng mở khí khổng: Tế bào khí khổng trương nước : mở Tế bào khí khổng mất nước: khí khổng đóng . - Khi có ánh sáng: quang hợp xảy ra tại các lục lạp có trong tế bào khí khổng → hàm lượng đường tăng → áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng tăng → tế bào khí khổng hút nước, trương lên và lỗ khí mở Trong tối quá trình diễn ra ngược lại - Do hoạt động của các bơm ion trên bề mặt màng tế bào khí khổng dẫn đến làm tăng hay giảm các ion trong tế bào khí khổng → tế bào khí khổng trương nước hay mất nước sẽ mở hay đóng - Khi cây bị hạn → ABB (Axit Abxixic) tăng kích thích các bơm K+ , Ca+ hoạt động kéo các ion này ra khỏi tế bào khí khổng làm cho tế bào khí khổng mất sức căng trương nước và khí khổng đóng

ẠY

1.3

D

10.

Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước? TL: - Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì. - Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng. - Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp. - Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng. - Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

4


FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Vì sao mặt trên của lá cây đoạn ko có khí khổng nhưng vẫn có sự THN qua lá?

1.3

Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

→ vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho to tăng cao, lá cây THN làm hạ to MT xung quanh lá → dưới bóng cây vào những ngày hè nóng bức mát hơn so với ko khí dưới mái che bằng VLXD.

N

1.3

Ơ

12.

O

11.

→ điều đó chứng tỏ rằng quá trình THN không chỉ xảy ra qua con đường khi khổng mà còn xảy ra qua cutin. Khi lá chưa bị lớp cutin dày che phủ, hơi nước có thể khuếch tán qua bề mặt lá (lớp biểu bì của lá) gọi là THN qua cutin. Cường độ THN qua bề mặt lá giảm theo mức độ phát triển của lớp cutin (THN qua cutin mạnh ở lá non, giảm dần ở lá trưởng thành và tăng lên ở lá già do sự rạn nứt ở cutin).

1.3

M

Q

U

13.

Y

N

H

Tại sao lại gọi là thực vật C3, thực vật C4, thực vật CAM? Trả lời: - Thực vật C3: Thực vật quang hợp kiểu C3. Sản phẩm quang hợp đầu tiên là các hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tử C trong phân tửAPG. Quá trình cố định CO2 ở những thực vật này theo chu trình Canvin. - Thực vật C4: Quang hợp kiểu C4. Sản phẩm đầu tiên là các hợp chất hữu cơ có 4 nguyên tử C trong phân tử - AOA. Quá trình cố định CO2 ở các thực vật này theo chu trình Hatch- Slack. - Thực vật CAM: Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm. Sản phẩm quang hợp đầu tiên là axit hữu cơ, chủ yếu là axit malic. Sống ở vùng khô hạn, sa mạc, bán sa mạc. Để tiết kiệm nước tối đa : khí khổng khép ban ngày để tránh thoát hơi nước. CO2 từ không khí vào lá để thực hiện quá trình cố định CO2 vào ban đêm, khi khí khổng mở.

1.4

D

ẠY

14.

Thế nào là hạn sinh lí, nguyên nhân của nó ? Trong sản xuất cần phải có biện pháp nào để cây trồng hút được nước dễ dàng? Trả lời: *Hạn sinh lí: - Là trường hợp thực vật sống trong môi trường ngập úng, có rất nhiều nước nhưng cây không sử dụng được, thối rễ, rũ lá và chết. - Nguyên nhân: Trong điều kiện ngập úng, bộ rễ thiếu oxi, quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ, tế bào lông hút thiếu năng lượng nên không hút được nước. Mặt khác, vi khuẩn kị khí hoạt động mạnh, huỷ hoại bộ rễ, cây bị chết úng. * Các biện pháp để cây trồng hút nước dễ dàng: - Cấu tạo đất trồng thích hợp có thể chứa lượng nước mà cây có thể sử dụng dễ dàng. - Xới xáo đất thường xuyên, tạo độ tơi xốp, cây dễ sử dụng dạng nước mao quản.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

5


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

1.4

Tại sao bón phân quá liều lượng, cây trồng sẽ bị héo và chết? Trả lời: Bón phân quá liều lượng, cây trồng sẽ bị héo và chết: - Bón phân quá liều lượng cây sẽ không hút được nước, mặt khác còn bị mất nhanh lượng nước của cơ thể do thoát hơi nước, do tế bào sử dụng nước, do nước đi ra từ hệ rễ. - Bón phân nhiều làm nồng độ keo đất ưu trương so với nồng độ dịch tế bào của lông hút. Do vậy, tế bào lông hút không lấy được nước của môi trường bằng hình thức thẩm thấu. Mặt khác, nước còn bị mất đi, dẫn đến cây héo và chết.

O

15.

FF IC IA L

- Bón phân hữu cơ, vi sinh vật hoạt động mạnh, tạo độ thoáng cho đất. - Có biện pháp tưới tiêu hợp lí, đảm bảo sự cân bằng nước trong cây.

1.4

M

Q

U

Y

16.

N

H

Ơ

N

Cho tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu là 1 atm vào một dung dịch có áp suất thẩm thấu là 0,6 atm. Hỏi nước sẽ vận chuyển như thế nào? Thành phần cấu trúc nào đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật trên? Giải thích? Trả lời: Sức hút nước của tế bào thực vật: S = P – T - Sức hút nước: Stb = P- T = 1 – T ; Sdd = Pdd = 0,6 atm. - Nếu S = 1 – T > 0,6 , tức là T < 0,4 -> Stb > Sdd => Nước đi vào tế bào gây hiện tượng trương nước( tế bào thực vật không bị vỡ vì có thành xenllulozo) - Nếu S = 1 – T < 0,6 , tức là T > 0,4 -> Stb < Sdd => Nước đi ra khỏi tế bào gây hiện tượng co nguyên sinh. - Nếu S = 1 – T = 0,6 , tức là T = 0,4 -> Stb = Sdd => Nước từ tế bào thực vật sẽ thẩm thấu ra ngoài bằng lượng nước đi vào, nên thể tích tế bào không đổi. * Thành phần cấu trúc đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật trên là không bào. - Giải thích: Không bào là nơi chứa các chất hoà tan, tạo áp suất thẩm thấu.

1.4

D

17.

ẠY

Người ta trồng cây trong một hộp kim loại. Khi cây lớn, người ta không tưới nước. Mặt trên hộp đậy nắp kín để nước không bị bốc hơi. Vậy khi nào cây héo? Lấy 5,16g đất sấy khô ở 1000C cong được 4,8g. Xác định hệ số heo. Trảlời: a. Cây này sẽ bị héo khi không lấy được nước từ đất, mặc dù nước trong đất vẫn còn, do nước liên kết với các phần tử keo đất và chủ yếu chính là do động lực trên gần như bằng 0( cây không thoát được nước). Đây là hiện tượng hạn sinh lí. b. Hệ số héo chính là lượng nước còn lại trong đất khi cây bị héo. Hệ số héo = 5,16- 4,8 = 0,36gam.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

6


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

1.4

20.

1.4

Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước mạnh? Trả lời: Cây trong vườn(cây dưới tán) vì cây trong vườn có lớp cutin phát triển yếu do ánh sáng ở vườn yếu(ánh sáng tán xạ). Cây ở đồi do ánh sáng mạnh, cutin phát triển mạnh. Cho một thực vật thuỷ sinh, một thực vật sống nơi khô hạn, một thực vật CAM. Hãy: a. Nêu 3 đặc điểm cấu tạo, giải phẫu và sinh lí thích nghi với việc cung cấp nước của các cây này? b. Vì sao khí khổng của thực vật CAM có thể đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm? Trả lời: a. Cấu tạo, giải phẫu và sinh lí thích nghi với việc cung cấp nước của các cây này: - Thực vật thuỷ sinh: Rễ kém hoặc không phát triển. Bề mặt lá không có lớp cutin, lá không có khí khổng. - Thực vật sống nơi khô hạn: Rễ sinh trưởng phát triển mạn. Khí khổng nhiều, thoát hơi nước nhiều để tạo lực hút lớn cho việc lấy nước, áp suất thẩm thấu cao. - Thực vật CAM: Đóng khí khổng ban ngày hoặc lá biến thanhg gai, lá mọng nước. rễ không phát triển. b. Khí khổng của thực vật CAM có thể đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm: Vì phải tiết kiệm nước đến mức tối đa. Chúng làm được như vậy vì khí khổng có thể đóng ban ngày theo cơ chế AAB( khi thiếu nước, axit abxixic được tổng hợp trong rễ và được dẫn truyền trong dịch xilem lên lá kích thích bơm K, bơm chủ động K ra khỏi tế bào bảo vệ làm giảm áp suất thẩm thấu, do đó nước ra khỏi tế bào bảo vệ làm tế bào mất trương, đóng khí khổng) và mở vào ban đêm theo cơ chế bơm ion.

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

19.

FF IC IA L

1.4

O

18.

Giải thích tại sao khi tưới nước vào buổi trưa nắng gắt, cây thường dễ bị héo lá? Trả lời: - Buổi trưa nắng gắt, cây thoát hơi nước mạnh, tế bào thiếu nước. - Lúc tưới nước, rễ hút nước mạnh tạo lực đẩy đưa nước lên trên, quá trình thoát nước xảy ra mạnh. - Lượng nước thoát ra nhanh hơn lượng nước hút vào. - Nước đọng thành giọt trên lá như một thấu kính, hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời, đốt nóng lá. Mặt khác, do mặt đất đang nóng, nước bốc hơi làm nóng lá hơn. - Tế bào lá mất nhiều nước tức thời, sức căng bề mặt lá giảm tạo ra hiện tượng héo lá.

ẠY

1.4

D

21.

Giải thích tại sao buổi trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng rất mạnh nhưng cường độ quang hợp lại giảm? Trả lời: Do thoát hơi nước mạnh, tế bào hạt đậu của khí khổng giảm sức trương nước, khí khổng đóng, quá trình trao đổi khí ngừng lại. Cường độ thoát hơi nước mạnh hơn hút nước, tế bào lá héo, tăng quá trình tổng hợp axitabxixic, tế bào hạt đậu chuyển hoá đường thành tinh bột, áp suất thẩm thấu giảm, tế bào hạt đậu giảm sức trương nước, khí khổng đóng lại, khoảng gian bào mô giậu thiếu CO2,

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

7


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

1.4

Tại sao các loài thuộc họ hoà thảo nhiệt đới thường cho năng suất cao? Trả lời: Các loài thuộc họ hoà thảo nhiệt đới : lúa, ngô, mía..., có 2 loại lục lạp. - Lục lạp trong các tế bào bó mạch quang hợp theo chu trình C3 - Lục lạp trong các tế bào nhu mô giậu quang hợp theo chu trình C4 Các loài trên không xảy ra hô hấp sáng nên lượng CO2 dồi dào, cường độ quang hợp tăng.

O

22.

FF IC IA L

cường độ quang hợp giảm. Cây xanh chỉ quang hợp mạnh nhất vào lúc sáng sớm và buổi chiều vì lúc đó quang phổ giàu tia đỏ, buổi trưa tỉ lệ tia sáng có bước sóng ngắn cao hơn nên cường độ quang hợp thấp.

1.4

24.

1.4

ẠY

M

Q

23.

U

Y

N

H

Ơ

N

Cho một số hạt đậu lấy từ trong kho giống. a.Cần điều kiện gì trước tiên cho hạt nảy mầm? Giải thích? b. Có thể dùng chất gì để kích thích nảy mầm nhanh và đạt tỉ lệ nảy mầm cao? c. Mô tả thí nghiệm để chứng minh ưu thế đỉnh sinh trưởng của auxin trên các mầm của hạt đậu? d. Làm thế nào để xác định một hạt lúa đang nảy mầm và một hạt lúa chưa nảy mầm? Trả lời: a.Cần điều kiện trước tiên cho hạt nảy mầm: (1) Điều kiện trước tiên cho hạt nảy mầm là: Nước - Vì nước sẽ tạo môi trường thích hợp cho các hoạt động trao đổi chất mà trước tiên là hoạt động hô hấp. (2) Điều kiện thứ 2 là nhiệt độ (3) Điều kiện thứ 3 là oxi Vậy , điều kiện để hạt nảy mầm là: Nước, nhiệt độ, oxi. b. Có thể dùng chất để kích thích nảy mầm nhanh và đạt tỉ lệ nảy mầm cao là: Chất điều hoà sinh trưởng nhóm gibêrelin. c. Mô tả thí nghiệm để chứng minh ưu thế đỉnh sinh trưởng của auxin trên các mầm của hạt đậu: Cho các hạt đậu nảy mầm rồi cắt mầm chính, sau một thời gian ngắn hai chồi bên sẽ xuất hiện. d. Để xác định một hạt lúa đang nảy mầm và một hạt lúa chưa nảy mầm: - Hạt đang nảy mầm, hô hấp hiếu khí rất mạnh, do vậy tinh bột sẽ biến thành đường rồi thành các axit hữu cơ. Vậy, để xác định hạt lúa đạng nảy mầm và hạt lúa chưa nảy mầm thì ta nghiền hạt, nhuộm bột nghiền với i ốt và phân biệt màu sắc sau khi nhuộm.

D

a.Tại sao cần phải giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu trong việc bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả? b. Cho biết các biện pháp bảo quản thường được sử dụng trong giai đoạn hiện nay?

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

8


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Trả lời: a. Trong bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả cần phải giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu: - Giảm cường độ hô hấp đến mức thấp nhất sẽ giữ được số lượng và chất lượng cao nhất của đối tượng bảo quản. - Quá trình hô hấp đã ảnh hưởng nhiều mặt trong quá trình bảo quản, chẳng hạn: + Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng Số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản. + Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản. + Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản. + Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng O2 sẽ giảm, CO2 sẽ tăng và khi CO2 giảm quá mức thì hô hấp ở đối tượng bảo quản chuyển sang dạng phân giải kị khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân huỷ nhanh chóng. b.Các biện pháp bảo quản thường được sử dụng trong giai đoạn hiện nay: * Bảo quản khô: Biện pháp này sử dụng để bảo quản các loại hạt trong kho lớn. Trước khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13- 16% tuỳ theo từng loài. * Bảo quản lạnh: Phần lớn các loại thực phẩm , rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng được giữ trong kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Tuỳ theo loại thực phẩm, rau quả. Nhiệt độ thấp đã gây ức chế hô hấp. * Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao gây ức chế hô hấp: - Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản cao. - Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ CO2 cao hơn hoặc đơn giản hơn là các túi pôliêtilen. Tuy nhiên, việc xác định nồng độ CO2 thích hợp là điều hết sức quan trọng đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản. CĐ 2: Trao đổi nitơ ở thực vật- 3 điểm

-

25.

2.2

Q

M

2

D

ẠY

0

Nguồn cung cấp N cho cây Quá trình cố định N phân tử + KN, + Con đường hóa học, + Con đường sinh học (KN, điều kiện, sơ đồ, VSV) + Vai trò của cố định N - Quá trình chuyển hóa N trong đất (Điều kiện thoáng khí, điều kiện kị khí) - Quá trình biến đổi N trong cây (Khử nitrat, Đồng hóa NH3) Tại sao khi trồng các cây họ đậu người ta không bón hoặc bón rất ít phân đạm? Trả lời Vì rễ các cây họ đậu có các nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium cộng sinh Vi khuẩn này có khả năng cố định nitơ tự do thành dạng nitơ cây sử dụng được 2H 2H 2H 2O ⎯ → NH 4+. Sơ đồ tóm tắt cố định nitơ tự do N N ⎯⎯→ NH=NH ⎯⎯→ NH2-NH2 ⎯⎯→ NH3 ⎯H⎯

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

9


FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

2.2

M

Q

U

Y

N

H

26.

Ơ

N

O

a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng đó? b. Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây? c. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào? Hướng dẫn: a. - Những sinh vật có khả năng cố định nitơ không khí: + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria.... + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu.... - Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền vững của nitơ và chuyển thành dạng NH3 b. - Vai trò nitơ: + Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,... + Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin nhóm B, một số hooc môn sinh trưởng,...) - Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là: + Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ ).... + Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit.... c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ: + Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ. + ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây. - Ứng dụng thực tiễn: + Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí. + Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.

2.2

28.

ẠY

2.2

D

27.

Trong qt cố định nito khí quyển tồn tại 2 nhóm vk cố định nito: vk tự do và vk cộng sinh vì: * 4đk cố định nito khí quyển: - lực khử - ATP - Enzim nitrogenaza - E hoạt động trong đk kị khí → nếu nhóm vk có đủ 4 đk trên thuộc nhóm vk tự do, nếu thiếu phải sống cộng sinh lấy các đk còn thiếu từ cây chủ Khi chu trình Crep ngừng hđ thì cây bị ngộ độc bởi NH3. Đúng hay sai? Vì sao? → Đúng. Vì khi ct Crep ngừng hđ ko có nhóm axit hữu cơ để nhận nhóm NH2 thành axitamin → trong cây sẽ tích lũy nhiều NH3→

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

10


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

2.4

Một vườn rau cải, sau một thời gian dài trời âm u, nhiệt độ thấp. Khi thu hoạch rau, người ta kiểm tra hàm lượng NH4 + và NO3 – trong rau đều thấy cao hơn hàm lượng cho phép sử dụng. Hãy giải thích hiện tượng này? Trả lời: - Trong điều kiện bình thường, cây rau vẫn nhận được hàm lượng nitơ vừa đủ. - Khi trời âm u: không ánh sáng, quang hợp kém vì vậy quá trình chuyển từ: NO3 – -> NO2 – -> NH4 + không chuyển được. Cây vẫn nhận được NH4 + mà NH4 + ở hô hấp không có.  Cả 2 đều thừa( NO3 –, NH4 +)

O

29.

FF IC IA L

gây độc

2.4

N

H

30.

Ơ

N

Sau một thời gian dài thời tiết ẩm ướt, mưa nhiều, người ta thấy các lá cây lạc bị vàng. Hãy tìm một lí do thoả đáng để giải thích hiện tượng này? Trả lời: Mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, lượng O2 giảm. Do vậy ảnh hưởng đến quá trình cố định N2. NO3 -. bị rửa trôi. Các keo đất mang điện (-) giữ lại các ion(+), NO3 - bị rửa trôi, NH4 + không tổng hợp được, do đó lá bị vàng.

Q

2.4

M

31.

U

Y

Hãy tính lượng phân bón nitơ cho thu hoạch 15 tấn khô/ha. Biết rằng: Nhu cầu dinh dưỡng của cây này đối với nitơ là 8g ni tơ cho 1 kg chất khô và hệ số sử dụng phân bón là 60%, hàm lượng nitơ trong đất sau thu hoạch bằng 0. Trả lời: Lượng phân bón nitơ cho thu hoạch 15 tấn khô/ha là: (0,8 x 150 x 100): 60= 200Kg nitơ Câu 4: Trong quá trình sống của thực vật, hãy giải thích: a. Khi thiếu N, Mg, Fe, lá cây bị vàng? b. K+ cần cho sự cân bằng nước và ion trong cơ thể? c. Cho một ví dụ cụ thể về ánh sáng liên quan trực tiếp với quá trình trao đổi nitơ?

ẠY

3

D

0

CĐ 3: Quang hợp ở thực vật – 3 điểm - Phương trình quang hợp (Phương trình, vai trò của ánh sáng, hệ sắc tố QH, nước) - Pha sáng QH (Vai trò các sản phẩm của pha sáng O2, ATP, NADPH) - Pha sáng QH (Vai trò các sản phẩm của pha sáng Glucozo, DAP+, NADP+) - Bộ máy quang hợp + Sự phù hợp cấu tạo và chức năng của lá

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

11


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

3.1

Ơ

N

32.

O

FF IC IA L

+ Phân biệt lá cây ưa bóng và ưa sáng (màu sắc, cấu trúc, khả năng QH) + Phân biệt lá TV C3, C4, CAM về (Loại TB trong lá, lục lạp,đặc điểm QH) + Giải thích sự phù hợ giữa cấu tạo và CN của lục lạp + Phân biệt diệp lục và caroten (Thành phần,màu sắc, cấu tạo và chức năng) - Phân biệt pha sáng và pha tối - Phân biệt TV C3, C4, CAM - Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng tới QH giải thích các vấn đề liên quan Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật bậc cao. - Phương trình pha sáng: 12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc → 6O2 + 12NADPH2 + 18ATP + 18H2O. - Phương trình pha tối quang hợp: 6C02 + 12NADPH2 +18ATP + 12H2O → C6H12O6 +12NADP + 18ADP +18Pv

H

N

3.1

Y

33.

Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính vào 1 sợi tảo dài trong dd có vk hiếu khí, qs dưới kính hiển vi ta thấy vk tập trung ở 2 đầu sợi tảo với số lượng khác nhau rõ rệt. Vì sao? → khi chiếu as qua lăng kính, as sẽ phân thành 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Các tia sáng đơn sắc sẽ rơi trên sợi tảo theo thứ tự từ đỏ → tím. 2 đầu sợi tảo sẽ quang hợp mạnh nhất, thải nhiều oxi nhất, vk hiếu khí sẽ tập trung, (as đỏ hiệu quả qh mạnh hơn as tím → vk sẽ tập trung nhiều hơn)

3.1

M

34.

Q

U

Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình quang hợp? TL: - Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng, chất nền là nơi diễn ra pha tối - Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện - Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.

3.2

Hướng dẫn: a/ Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp, tạo acid malic là nguồn dự trữ CO2 cung cấp cho các tế

D

35.

ẠY

a/ Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì? b/ Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất caocòn thực vật CAM lại có năng suất thấp?

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

12


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn thắng thế hoạt tính ôxy hóa nên ngăn chặn được hiện tượng quang hô hấp. b/Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, điều này làm giảm chất hữu cơ tích lũy năng suất thấp trong cây

3.2

U

Y

N

36.

H

Ơ

N

O

a. Lập bảng so sánh những điểm khác nhau trong pha tối ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và thực vật CAM về các tiêu chí sau: chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên, nơi diễn ra, hô hấp sáng, năng suất sinh học. b. Tại sao năng suất sinh học ở thực vật CAM thấp hơn thực vật C3? Hướng dẫn: a. Bảng so sánh các tiêu chí ở 3 nhóm thực vật Tiêu chí Nhóm TV C3 Nhóm TV C4 Nhóm TV CAM Chất nhận CO2 đầu tiên Ri15DP (C5) PEP PEP Sản phẩm cố định CO2 APG ( C3) AOA AOA đầu tiên Nơi diễn ra Lục lạp của TB mô Cố định CO2 ở lục lạp TB mô giậu và Lục lạp của TB mô giậu khử CO2 ở lục lạp TB bao bó mạch giậu Hô hấp sáng Có Không Không Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp

M

Q

b. Năng suất sinh học ở nhóm thực vật CAM thấp hơn nhóm thực vật C3 - Nhóm thực vật CAM sử dụng một phần tinh bột để tái tạo PEP chất tiếp nhận CO2 → giảm lượng chất hữu cơ trong quá trình tích luỹ. - Điều kiện sống của nhóm CAM khắc nghiệt, bất lợi hơn: khô hạn, thiếu nước, ánh sáng gắt

3.2

D

37.

ẠY

Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp? TL: Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6) - Nhóm clorophyl: + Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ) + Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

13


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

3.3

39.

3.3

Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sáng được không? Giải thích. - Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. - Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng: + Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp. + Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó: * một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng * còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng. a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích? b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không? TL: *Điểm bù ánh sáng là: cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau…….. * Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu………….. * Điểm bão hoà CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất……………….. * Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%)……

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

38.

FF IC IA L

- Nhóm carotenoit: + Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm) + Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy + Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ as mạnh.

3.3

41.

3.3

D

ẠY

40.

M

Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao? b) Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao? Trả lời: a) - Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ + As phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng + As phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng. b) Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao. Trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau đây: a. Muốn chiết rút sắc tố thực vật, em làm thế nào?

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

14


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

Lấy khoảng 2- 3 gam lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axêtôn 80% cho thật nhuyễn, thêm axêtôn, khuấy đều, lọc qua phểu lọc vào bình chiết, ta được một hổn hợp sắc tố màu xanh lục…. b. Những cây lá có màu đỏ có quang hợp không? Vì sao? Những cây lá màu đỏ vẫn có nhóm sắc tố màu lục nhưng màu lục bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào là antôxianin và carôtenôit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành QH bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp không cao. c. Quang phân li nước là gì? - Là sự phân phân giải hóa học phân tử nước do ánh sáng trong quang hợp để cung cấp H+ và electron cho việc hình thành ATP và NADPH. Quá trình đó được thể hiện như sau : 2H2O→O2+ 4 H+ + 4 e-

3.3

D

ẠY

M

Q

42.

U

Y

N

H

Ơ

N

O

1.Trên cùng 1 cây, lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng và lá ở phía trong bóng râm có ít ánh sáng có màu sắc và khả năng quang hợp khác nhau. Sự khác nhau đó như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? 2.Tại sao quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật CAM đều bị kìm hãm do hàm lượng O2 cao, nhưng ở thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng mà thực vật CAM lại không có? Giải 1.Trên cùng 1 cây, lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng và lá ở phía trong bóng râm có ít ánh sáng có màu sắc khác nhau + Lá ở phía ngoài ánh sáng có màu nhạt vì số lượng diệp lục ít và tỉ lệ diệp lục a/ b cao ( nhiều diệp lục a) 0,25 điểm + Lá ở phía trong ít ánh sáng có màu đậm vì số lượng diệp lục nhiều và tỉ lệ diệp lục a/ b thấp ( nhiều diệp lục b) 0,25 điểm * Khả năng quang hợp của chúng khác nhau + Khi cường độ ánh sáng mạnh thì lá ở ngoài có cường độ quang hợp lớn hơn lá ở trong vì nó có nhiều diệp lục a có khả năng hấp thụ tia sáng có bước sóng dài ( tia đỏ) 0,25 điểm + Khi cường độ ánh sáng yếu thì lá ở trong có cường độ quang hợp lớn hơn lá ở ngoài vì nó có nhiều diệp lục bcó khả năng hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn ( tia xanh, tím) 0,25 điểm 2. + Thực vật C3 và thực vật CAM quá trình quang hợp đều bị kìm hãm do hàm lượng O2 cao là vì cả 2 loại thực vật này quang hợp đều xảy ra ở 1 loại lục lạp có trong tế bào mô giậu. + Thực vật C3 : Khi O2 cao xảy ra hô hấp sáng do O2 tăng, CO2 giảm do ánh sáng cao lỗ khí khép lại chống sự thoát hơi nước thì hoạt tính oxi hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính cacboxyl hóa( lúc đó enzim rubisco xúc tác cho RiDP liên kết với oxi thay vì với CO2 tạo ra axit glicôlic đi ra khỏi lục lạp đến peroxixom và bị phân giải thành CO2). + Thực vật CAM: Khi O2 cao quang hợp bị kìm hãm nhưng không xảy ra hô hấp sáng vì quang hợp được tách biệt về thời gian. - Ban đêm khí khổng mở, quá trình cacboxyl hóa xảy ra, CO2 được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ gửi trong không bào. - Ban ngày khí khổng đóng, quá trình decacboxyl hóa xảy ra, giải phóng CO2 để hợp chất hữu cơ. 0,25 điểm Vì vậy CO2 không bị giảm nên hoạt tính cacboxyl hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính oxi hóa => không xảy ra hô hấp sáng.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

15


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

4.1

FF IC IA L

H

Ơ

N

43.

4

O

0

CĐ 4- Hô hấp ở thực vật – 2 điểm - Phân biệt phân giải kị khí, phân giải hiếu khí, hô hấp sáng về (nhóm TV, điều kiện xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm, các giai đoạn,năng lượng, ý nghĩa) - Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trương và bảo quản nông sản Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? TL: * Vì: - HH làm tiêu hao chất hữu cơ - HH làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản. - Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm - Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí – sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng. * Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.

45.

4.3

46.

4.3

U

4.2

ẠY

M

Q

44.

Y

N

Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật? TL: Hô hấp hiếu khí Lên men Điều kiện oxy - Cần oxy - Không cần oxy Vị trí - xảy ra ở TBC và ti thể - xảy ra ở tế bào chất Giai đoạn 3 giai đoạn : Đường phân, chu trình Crep, chuổi 2 giai đoạn: Đường phân, Lên men truyền electron Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O - SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu Năng lượng ATP tạo ra - Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ít năng lượng hơn(2ATP) RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như thế nào? TL: - RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. - RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây. - RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1

D

Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật nào, ở các cơ quan nào?. Nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hô hấp sáng?.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

16


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

TL: - Khái niệm: Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. - Phương trình: Axit glicolic + O2 ---> Axit gliôxilic---.> Glixin ---> Serin + CO2 - Đặc điểm: + Xảy ra đồng thời với quang hợp + Nguyên liệu của hô hấp là RiDP (là cơ chất dùng cho quang hợp) + Không tạo ATP + Tiêu hao nhiều sản phẩm quang hợp. - Bộ máy: (1) Lục lạp: Nơi hình thành nguyên liệu. (2) Perôxixôm: Nơi ôxi hoá nguyên liệu. (3) Ti thể: Nơi giải phóng CO2 - Cơ chế hô hấp sáng: Chỉ xảy ra ở thực vật C3: CO2 + RiDP (nếu nồng độ CO2 cao-----> 2APG-----> quang hợp. CO2 + RiDP (nếu nồng độ O2 cao)-----> 1APG + 1AG( axit glicolic) ----->quang hợp + hô hấp ( hô hấp sáng)

D

Điều kiện ánh sáng

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

Hô hấp Không sử dụng ánh sáng

Hô hấp sáng Diễn ra ngoài sáng 17


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Ti thể

FF IC IA L

Các bào quan tham gia

Axit glicolic + O2 ---> Axit gliôxilic---.> Glixin ---> Serin + CO2 (1) Lục lạp: Nơi hình thành nguyên liệu. (2) Perôxixôm: Nơi ôxi hoá nguyên liệu. (3) Ti thể: Nơi giải phóng CO2 RiDP Serin + CO2 Không tạo ATP

Nguyên liệu C6H12O6 + O2 Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O Năng lượng ATP tạo ra 36ATP Tại sao hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3? → nhóm TV C3 sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới với đk ánh sáng cao, nhiệt độ cao phải khép khí khổng để tiết kiệm nước → khó khăn trao đổi khí (CO2 từ ngoài vào lá khó, O2 trừ trong lá ra ngoài cũng khó)→tỉ lệ CO2/O2 cứ nhỏ dần trong gian bào

O

4.3

C6H12O6 + O2 -> CO2 + H2O + 36 ATP

N

47.

Phương trình tổng quát

4.4

N

48.

H

Ơ

Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả người ta phải khống chế sao cho cường độ hô hấp luôn ở mức tối thiểu? Nêu các biện pháp để giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu? - Vì nếu không như vậy các đối tượng bảo quản sẽ hô hấp mạnh hơn dẫn đến các hậu quả: giảm số lượng và chất lượng, làm giảm O2 và tăng CO2 môi trường, nếu quá mức đối tượng bảo quản có thể nhanh chóng bị phá hủy. - Thường sử dụng 3 biện pháp: Bảo quản khô; Bảo quản lạnh; Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao gây ức chế hô hấp.

5

5.2

a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa? b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? Hướng dẫn:

D

50.

5.1

ẠY

49.

M

Q

0

U

Y

CĐ 5: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT – 2 điểm - Hướng động (KN, các loại, cơ chế ở mức TB, nguyên nhân, phân biệt các kiểu – tác nhân kt, biểu hiện, ý nghĩa, ứng dụng) - Ứng động (Kn, đặc điểm, các kiểu, ứng dụng) - So sánh ứng động với hướng động - Nhận biệt phản ứng là hướng động, ứng động. Khi cây mọc cạnh bức tường cao, thân cây thường nghiêng ra xa bức tường. Cơ chế nào gây ra hiện tượng này? Điều này có ý nghĩa ntn đối với cây? - Do ánh sáng chiếu vào cây từ 1 phía, auxin vận chuyển chủ động về phía tb có ít ánh sang, hàm lượng auxin nhiều kích thích các tb nơi này sinh trưởng dãn dài hơn → ngọn thân cong về phía có as và nghiêng ra xa bức tường - Giúp cây lấy ánh sáng để quang hợp

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

18


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì: - Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm giảm lượng auxin. - Ở thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2 phía thân không có sự chênh lệch lớn. b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối: - Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối luôn căng nước làm lá xoè rộng. - Khi có sự va chạm, K+ được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào thể gối, tế bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống.

5.2

Y

51.

N

H

Ơ

N

O

a. Trình bày những điểm khác nhau giữa 2 hình thức cảm ứng ở thực vật: hướng động và ứng động. b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn? Hướng dẫn: a. Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động: Hướng động Ứng động - Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác - Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích nhân kích thích theo một hướng xác định. không định hướng. - Khi vận động về phía tác nhân kích thích gọi là hướng động - Có thể là ứng động không sinh trưởng( vận động theo sức dương, khi vận động tránh xa tác nhân kích thích gọi là hướng trương nước) hoặc ứng động sinh trưởng (vận động theo chu kì động âm. đồng hồ sinh học).

Q

U

- Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: hướng đất, hướng sáng, - Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như: vận động quấn vòng, vận hướng hoá, hướng nước. động nở hoa theo nhiệt độ ánh sáng; hoạt động theo sức trương nước.

M

b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn? - Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu. - Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp nhau để lá vươn theo ánh sáng→ quang hợp tốt. ( Học sinh có thể nêu ứng dụng từ sự hướng hoá chất, hướng nước)

53.

5.3

ẠY

5.2

D

52.

Vì sao vận động hướng động xảy ra chậm, trong khi vận động cảm ứng (ứng động ) xảy ra nhanh? →Vì vận động hướng động liên quan đến sự phân bố lại hàm lượng auxin và sinh trưởng của tế bào, trong khi vận động cảm ứng chỉ liên quan đến đồng hồ sinh học và sự thay đổi của sức trương nước Sắp xếp các loại vận động cụ thể phù hợp với các hình thức vận động sau:

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

19


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

* Loại vận động cụ thể A. Cây ngủ (lá cụp lại vào buổi tối) B. Tua cuốn cây họ Đậu cuốn vòng theo cọc C. Lá cây xấu hổ cụp lại khi va chạm D. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời E. Rễ cây hướng xuống đất, ngọn hướng lên trời

FF IC IA L

* Hình thức vận động 1. Hướng tiếp xúc 2. Cảm ứng sáng 3. Hướng sáng 4. Cảm ứng tiếp xúc 5. Hướng trọng lực → 1.B, 2.A, 3.D, 4.C, 5.E

N

5.3

M

Q

U

Y

54.

H

Ơ

N

O

Hãy nêu các nhân tố kích thích của môi trường và các hình thức phản ứng với các kích thích đó? Nhân tố kích thích Hướng động Cảm ứng (ứng đông) - Sáng / tối - Hướng quang (vd:Ngọn cây hướng về phía được - Cảm ứng ánh sáng (vd:Hoa nở ban ngày, hoa chiếu sáng, hoa hướng dương hướng về phía mặt nở ban đêm) trời) - Trọng lực - Hướng đất (vd:Đặt cây nằm ngang rễ hướng xuống đất, ngọn hướng lên trên) - Tiếp xúc - Hướng tiếp xúc (vd:Tua cuốn cây họ Đậu cuốn - Cảm ứng tiếp xúc (vd:Lá và cành cây xấu hổ vòng theo cọc) cụp lại khi va chạm) - Nhiệt độ - Hướng nhiệt (vd:Rễ cây hướng về phía có nhiệt - Cảm ứng nhiệt (vd:Hoa nở theo giờ nhất định độ thích hợp) trong ngày) - Hóa học - Hướng hóa (vd: Rễ cây luôn hướng về nguồn dinh - Cảm ứng hóa học (vd: Cây nhận biết được các dưỡng tốt, tránh nguồn hóa chất độc hại) thông tin báo động bằng chất khí hay tạo ra các - Hướng nước (vd: Rễ cây luôn hướng về phía có chất độc chống côn trùng) - Nước nguồn nước) - Cảm ứng nước (vd: Khi thiếu nước, hàm lương AAB tăng, gây đóng khí khổng)

6

D

0

ẠY

CĐ 6: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT – 3 điểm - Sinh trưởng ở TV + Phân biệt ST sơ cấp với st thứ cấp (dạng cây, nơi sinh trưởng, đặc điểm bó mạch, kích thước của thân, dạng sinh trưởng, thời gian sống) + Sinh trưởng sơ cấp va thứ cấp ở rễ và thân + Vòng st, giải thích vòng gỗ ở thân cây 2 lá mầm - Hoocmon TV + Khái niệm, đặc điểm chung

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

20


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

+ Phân biệt các loại HM về (nơi tổng hợp, tác dụng sinh lý mức TB và mức cơ thể, ứng dụng) - Trạng thái ngũ, nghỉ của Tv + Các trạng thái ngũ , nghỉ của TV + Biện pháp kéo dài thời nhủ, nghỉ - Phát triển ở TV có hoa + Các nhân tố chi phối ra hoa, ứng dụng

56.

6.1

O

6.1

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

55.

Mô phân sinh thực vật có những đặc điểm cơ bản nào? - Hoạt động phân chia mạnh, liên tiếp - Gồm các tế bào non, chưa phân hóa - Kích thức tế bào nhỏ, chất tế bào đậm đặc, nhân to, các không bào nhỏ li ti - Tế bào xếp xít nhau không để hở các khoảng gian bào -Vách tế bào mỏng, nước rất nhiều, chất khô chủ yếu là pectin và hemixenlulozơ. Trong cơ thể, lá đảm nhận những chức năng gì ? - Lá có chức năng chính là quang hợp, là bộ phận tổng hợp chất hữu cơ trong cây. - Lá có chức năng trao đổi khí CO2 và O2. - Lá thoát hơi nước tạo nên lực hút đưa nước từ rễ lên thân và lá, làm giảm nhiệt độ lá (bảo vệ lá không bị thiêu đốt dưới ánh sáng mặt trời) - Lá còn có chức năng bảo vệ, giúp cây chống lại sự tấn công của động vật ăn cỏ (hình thành các chất hóa học độc hại, có gai, lông gai, lông tiết) - Lá có thể hình thành nên các bẫy để bắt côn trùng làm tăng các chất dinh dưỡng cho cây (các cây ở vùng đầm lầy chua mặn ít chất dinh dưỡng). - Lá tham gia vào sự sinh sản (sinh dưỡng) ở một số loài. - Lá còn có chức năng nâng đỡ bằng cách biến thành tua cuốn.

6.2

D

57.

ẠY

Tương quan tỷ lệ các phitohoocmon sau đây có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh: Auxin/Xitôkinin; Abxixic/Giberelin; Auxin/Êtilen; Xitôkinin/Abxixic. - Auxin/Xitôkinin: điều chỉnh sự tái sinh rễ, chồi và ưu thế ngọn. Nếu tỉ lệ nghiêng về Auxin thì rễ hình thành mạnh hơn và tăng ưu thế ngọn. Còn ngược lại chồi bên hình thành mạnh, giảm ưu thế ngọn. - Abxixic/Giberelin: điều chỉnh sự ngủ nghỉ và nảy mầm của hạt. Nếu tỉ lệ nghiêng về Abxixic thì hạt ngủ, nghỉ. Ngược lại thì nảy mầm. - Auxin/Êtilen: điều chỉnh sự xanh, chín quả. Nếu nghiêng về Auxin quả xanh và ngược lại thúc đẩy quả chín. - Xitôkinin/Abxixic: điều chỉnh sự trẻ hoá, già hoá. Nếu nghiêng về Xitôkinin thì trẻ hoá và ngược lại.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

21


6.2

Có các hoocmon thực vật sau: AIA, GA, xitokinin, êtilen, ABA và các tác dụng sinh lí như sau: làm trương dãn tế bào; ức chế sự nảy mầm của hạt; ảnh hưởng tới tính hướng động; ; kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ; kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, chồi; làm chậm quá trình già của tế bào. Hãy sắp xếp các hoocmon thực vật phù hợp với tác động sinh lí của nó. - AIA: Trương dãn tế bào, ảnh hưởng tới tính hướng động. - GA: Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi. - Xitokinin: làm chậm quá trình già của tế bào. - Êtilen: kích thích ra hoa và tạo quả trái vụ. - ABA: ức chế sự nảy mầm của hạt.

N

O

58.

FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

6.3

M

Q

U

59.

Y

N

H

Ơ

Người ta đã tiến hành thí nghiệm trên 2 nhóm thực vật như sau: * Nhóm ngày ngắn :- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng > 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: không ra hoa. * Nhóm ngày dài: - thời gian chiếu sáng >12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: ra hoa. a/ Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? b/ Thời gian chiếu sáng và thời gian tối có vai trò gì đối với sự ra hoa của cây? Gợi ý trả lời: a/ Thí nghiệm chứng minh chính thời gian tối mới quyết định sự ra hoa của cây. b/ - Thời gian tối là yếu tố cảm ứng ảnh hưởng đến sự xuất hiện mầm hoa. - Thời gian chiếu sáng làm tăng số lượng hoa.

ẠY

6.3

D

60.

Các cây của 1 loài thực vật chỉ ra hoa trong điều kiện chiếu sáng tối đa là 12 giờ/ngày. Trong một thí nghiệm, người ta chiếu sáng các cây này mỗi ngày liên tục 12 giờ và để trong tối 12 giờ. Tuy nhiên, mỗi đêm lại được ngắt quãng bằng cách chiếu ánh sáng trắng kéo dài một vài phút. Hãy cho biết các cây được trồng trong điều kiện thí nghiệm như vậy có ra hoa không? Giải thích. Giải - Các cây này sẽ không ra hoa khi trồng trong điều kiện chiếu sáng như vậy vì chúng là các cây ngày ngắn cần thời gian tối liên tục là lớn hơn hoặc bằng 12 giờ.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

22


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

- Giải thích: Cây ngày ngắn thực chất là cây đêm dài mà cụ thể là cây ngày ngắn cần một số giờ tối liên tục, tối thiểu nhất định mới ra hoa được. Trong trường hợp của loài cây này, số giờ tối liên tục phải bằng hoặc lớn hơn 12 giờ. Khi bị chiếu sáng trong đêm, số giờ tối của cây không đủ 12 giờ liên tục nên cây không thể ra hoa. 0,25 điểm Nếu là cây ngày dài thì cây chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng tối thiểu là 12 giờ, đồng nghĩa với thời gian tối liên tục chỉ có thể bằng hoặc ít hơn 12 giờ.

6.3

62.

6.5

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

61.

N

O

a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa? b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? Giải a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì: - Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm giảm lượng auxin. - Ở thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2 phía thân không có sự chênh lệch lớn. b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối: - Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối luôn căng nước làm lá xoè rộng. - Khi có sự va chạm, K+ được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào thể gối, tế bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống. Những nhận định sau đúng hay sai, hãy giải thích ngắn gọn và đầy đủ nhất: a. Không nên tưới nước cho cây khi trời nắng to. - Đúng vì nước đọng trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. - Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc thành hơi nóng, làm héo khô lá. b. Phần lớn ATP được hình thành trong hô hấp là từ chu trình Crep. - Sai : Phần lớn ATP được hình thành trong hô hấp là từ chuổi chuyền êlectron c. Các nguyên tử ôxi được sử dụng để tạo nước ở cuối chuỗi photphorin hóa được lấy từ cacbonic. - Sai: Từ O2 không khí. d. Khi lao động nặng, thường thở gấp, tim đập nhanh. - Đúng: Khi lao động nặng, nhu cầu ôxi tăng, hô hấp mạnh và nhanh để lấy ôxi, kéo theo tuần hoàn tăng nhịp tim e. Hooc môn thực vật chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng. - Sai: có 2 nhóm: + Nhóm chất kích thích sinh trưởng: Auxin, gibêrêlin: kéo dài, lớn lên của TB; Xitôkinin: có vai trò trong phân chia TB + Nhóm các chất ức chế sinh trưởng: Axit abxixic: tác động đến sự rụng lá; êtilen: tác động đến sự chín của quả; chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

23


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

0

CĐ 7: Thực hành

7 Phương pháp chiết rút diệp lục

O

7.1

- Cân khoảng 0,2 g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Nếu không có cân thích hợp, thì chỉ cần lấy khoảng 20 - 30 lát cắt mỏng ngang lá (không có gân chính). - Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật mỏng để có nhiều tế bào bị hư hại. - Gắp bỏ các mảnh lá vừa cắt vào các cốc đã ghi nhãn (đối chứng hoặc thí nghiệm), với khối lượng (hoặc số lát cắt) tương đương nhau. - Dùng ống đong lấy 20 ml cồn, rồi rót lượng cồn đó vào cốc thí nghiệm. - Lấy 20 ml nước sạch và rót vào cốc đối chứng. Nước cũng như cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm. Để các cốc chứa mẫu trong 20 - 25 phút.

N

H

Ơ

N

63.

FF IC IA L

g. Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc bởi amôniăc. - Đúng. Vì khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì sẽ không có các sản phẩm là các axit hữu cơ để nhận nhóm NH2 thành các axit amin, do đó trong cây sẽ tích lũy quá nhiều NH3, gây độc cho cây.

7.1

D

ẠY

64.

M

Q

U

Y

1. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp? 2. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Giải thích? Hướng dẫn: 1. - Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b: C55H70O6N4Mg - Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6) - Vai trò: + Nhóm clorophyl:  Hấp thụ chủ yếu ánh sáng vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)  Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon ánh sáng → Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản ứng quang hóa → ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối. + Nhóm carotenoit:  Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm)  Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy  Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ ánh sáng mạnh. 2. Những cây lá màu đỏ vẫn quang hợp bình thường. Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

24


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Trả lời 1.Sắc tố của lá chỉ hoà tan trong dung môi hữu cơ. Mỗi nhóm sắc tố thành phần có thể hoà tan tốt trong một dung môi hữu cơ nhất định. Sắc tố quang hợp ở lá xanh gồm hai nhóm: diệp lục và carôtenôit. 2.Phải tách chiết sắc tố bằng dung môi hữu cơ vì các sắc tố chỉ hòa tan được trong dung mỗi hữu cơ chứ ko hòa tan được trong các dung môi vô cơ 3. Diệp lục chiếm tỉ lệ cao hơn carotenoit Phương pháp chiết rút carôtenôit Tiến hành các thao tác chiết rút carôtenôit từ lá vàng, quả và củ tương tự như chiết rút diệp lục. Sau thời gian chiết rút (20 - 30) phút, cẩn thận nghiêng các cốc, rót dung dịch có màu (không cho mẫu thí nghiệm lẫn vào) vào các ống đong hay ống nghiệm sạch, trong suốt. Quan sát màu sắc trong các ống nghiệm ứng với dịch chiết rút từ các cơ quan khác nhau của cây từ các các cốc đối chứng và thí nghiệm, rồi điền kết quả quan sát được (nếu đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu + ; nếu không đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu -) vào bảng Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau: TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục. TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2. TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ). Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên. * Thí nghiệm 1: - Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ chết trước do có điểm bù CO2 cao (30ppm) còn TV

7.2

66.

7.3

Q

U

Y

N

H

Ơ

65.

N

O

7.1

FF IC IA L

1. Dựa vào nguyên tắc nào để tách đc các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp sắc tố 2. sao phải tách chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung môi hữa cơ 3. Vì sao khi mới cho axeton vào thì ta thấy dung dịch sắc tố có màu xanh lục?

* Thí nghiệm 2:

M

C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm).

- Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 không có ở thực vật C4

ẠY

7.3

D

67.

nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất quang hợp TV C3 giảm đi. * Thí nghiệm 3: - Nguyên tắc: Dựa vào điểm bão hòa ánh sáng. Điểm bão hòa ánh sáng của thực vật C4 cao hơn thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3 Hãy trình bày 1 thí nghiệm để minh hoạ ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng xanh tím và giải thích vì sao? Trả lời:

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

25


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

8

H

Ơ

N

O

0

- Thí nghiệm: Chiếu ánh sáng qua lăng kính vào sợi tảo trong môi trường có vi khuẩn hiếu khí. Vi khuẩn sẽ tập trung ở 2 đầu sợi tảo và tập trung nhiều ở đầu chiếu ánh sáng đỏ. Vi khuẩn tập trung đầu có ánh sáng đỏ nhiều hơn ở ánh sáng xanh tím. - Giải thích: Hiệu quả quang hợp chỉ phụ thuộc vào số lượng photon. Hơn nữa, trên cùng một mức năng lượng thì số lượng photon của ánh sáng đỏ lớn gấp đôi số lượng photon của ánh sáng xanh tím. CĐ 8: BÀI TẬP PHÂN BÀO - Bài tập nguyên phân - Bài tập giảm phân - Bài tập mối quan hệ nguyên phân,giảm phân, thụ tinh Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật ( có giới tính phân biệt ) người ta quan sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo ra các tế bào đơn bội.Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm được 36 crômatit. a. Xác định tổng số NST thu được trong quá trình trên. b. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Xác định tổng số tế bào thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần.

N

Bài Làm a. Theo đề bài ta có: n = 18 NST ( do có 36 crômatit ).

Số tế bào đơn bội sinh ra : 10  2 3  4 = 320 => Số NST thu được trong quá trình trên là: 320  18 =5760 ( NST ) b. • TH 1: Cá thể đực: Số hợp tử tạo thành là: 320  10% = 32 ( hợp tử ) Số tếbào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 32.2 2 = 128 ( tế bào ) • TH 2: Cá thể cái: Số hợp tử tạo thành là: 80  10% = 8 ( hợp tử )

Y

8.1

M

Q

U

68.

Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8  2 2 = 32 ( tế bào )

ẠY

8.1

D

69.

Ở lúa 2n = 24 NST, có 2 tế bào sinh dục đực nguyên phân 4 đợt ở vùng sinh sản và 3 tế bào sinh dục cái nguyên phân 2 đợt ở vùng sinh sản để tạo tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn, sau khi trải qua vùng sinh trưởng, các tế bào sinh dục nói trên đều trải qua giảm phân và sau giảm phân để tạo giao tử. Xác định số lượng NST đơn cung cấp cho mỗi loại tế bào nói trên để tạo nên noãn và hạt phấn chín.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

26


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

Bài Làm

N

Số tế bào sinh dục đực: + Giai đoạn sinh sản: 2  ( 2 4 – 1 )  24 = 720 + Giai đoạn chín:2 4  2  24 = 768 + Giai đoạn sau chín:2  4  2 4  ( 3-1 )  12 = 3072 => Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 4560 • Số tế bào sinh dục cái: + Giai đoạn sinh sản: 3  ( 2 2 – 1 )  24 = 216 + Giai đoạn chín: 2 2  3  24 = 288 + Giai đoạn sau chín: 3  2 2  ( 2 3 – 1 )  12 = 1008

O

Ơ

=> Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 1512

8.1

M

Q

70.

U

Y

N

H

Một TB sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành 9690 NST đơn mới. Các TB con nguyên phân lần cuối đều tạo tinh trùng có, có 512 tinh trùng mang NST Y. a. Xác ddingj bọ NST 2n của loài và số lần nguyên phân. b. Nếu TB sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau. Có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo tại 2 điểm xảy ra đồng thời trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử. Giải a. Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài x là số lần NP của mỗi TB Ta có 2n. (2x - 1) = 9690 Số TB con tạo ra sau NP = 2x Ta có 2x . 4 = 512.2 = 1024 → x = 8 → 2n (256 - 1) = 9690 → 2n = 38

ẠY

8.1

D

71.

Tại vùng sinh sản của các tế bào sinh dục đực và cái, tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng tạo thành là 320. Tổng số NST trong các giao tử đực tạo thành nhiều hơn trong các giao tử cái là 18240 NST. Biết rằng nếu không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến thì tổng số giao tử tối đa tạo thành là 219 và các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo thành từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và cái ban đầu. Xác định a) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực và cái ban đầu?

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

27


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

b) Tổng số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình tạo giao tử nói trên? Giải Gọi x là số lần NP của TBSDSK đực y……………………………..cái 2n: bộ NST của loài a. Theo đề bài ta cóc hệ phương trình 2x + 2y = 320 4.2x.n - 2y.n = 1820 => x= 8, y = 6, 2n = 38 2n = 219 Vậy số lần NP của TBSDSK đực = 8, của TBSDSK cái = 6 b. (Lưu ý lí thuyết: Sơ đồ: aTB------------→a.2xTB con-----------→a.4.2x Tế bào đơn bội (n) a. 2nNST--------→a.2x .2n NST --------→a.4.2x .n NST (n) => Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ TBSDSK là: a.4.2x .n - a. 2n =2n(2x+1-1) Vậy: - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng = 38(28+1 - 1) = 19418 - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng = 38(26+1 - 1) = 4826 => Tổng NST môi trường cung cấp = 19418 + 4826 = 24244

8.1

D

ẠY

72.

M

Q

Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 39858 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo nên 2048 tinh trùng (X và Y). a. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài ? Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai trên ? b. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới cho quá trình giảm phân ? c. Giã sử quá trình giảm phân xảy ra trong tế bào sinh dục cái, mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều gồm 2 nhiễm sắc thể có cấu trúc gen khác nhau. Sự trao đổi chéo tại một điểm xảy ra trên 4 cặp nhiễm sắc thể. Tính số loại trứng được hình thành? Giải: a. Tổng số TB sinh tinh=2048/4= 512 Theo đề ra ta có: 2n(2k - 1)= 39858 ( k là số lần nguyên phân của TBSD sơ khai, k nguyên dương)→ 2n(512-1)= 39858→ 2n=78 (NST)

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

28


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

- Số lần nguyên phân của TBSD sơ khai: 2k= 512→ k= 9 lần b. Số lượng NST đơn cần cung cấp cho quá trình giảm phân của 512 tế bào sinh tinh (2n) = 2n x 2k = 78 x 512= 39936(NST) c. Một cặp NST tương đồng có cấu trúc gen khác nhau nếu có trao đổi chéo tại một điểm tạo nên 4 loại giao tử. → Tổng số loại trứng được tạo thành= 4 x 4 x 4 x 4 x 235

8.1

74.

8.1

ẠY

M

Q

U

Y

73.

N

H

Ơ

N

O

Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 248. a. Tìm số hợp tử nói trên . b. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử. Giải Số hợp tử: Gọi a : tổng số hợp tử. a a - Số hợp tử nhóm 1: → Số TB con tạo ra .23 4 4 a a - Số hợp tử nhóm 2: → Số TB con tạo ra .24 3 3 5 5 a a - Số hợp tử nhóm 3:a – ( + ) = a → Số TB con tạo ra a .25 4 3 12 12 5 a a → Tổng số TB con tạo ra: .23 + .24 + a .25 = 248 4 3 12 62 a = 248 → a = 12 3 b. Số TB con từ mỗi nhóm 12 3 a .2 = 24 - Nhóm 1 : .23 = 4 4 12 a - Nhóm 2: .24 = 24 = 64 3 3 5 5 a .25 = 12 .25 = 160 - Nhóm 3: 12 12

D

Trong hệ sinh dục cái của 1 cá thể động vật có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tế bào sinh trứng, các tế bào sinh trứng đều giảm phân tạo ra các giao tử, các giao tử tạo ra

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

29


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

8.1

Q

U

Y

75.

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

tham gia thụ tinh với hiệu suất 10%. Xác định: a) Tổng số NST trong các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân. b) Tổng số tế bào tạo ra sau khi các hợp tử đều phân chia 5 lần. Biết rằng bộ NST của loài 2n = 18 Giải a, Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là : 10  2 3 = 80 => Số NST trong các tế bào con tạo ra sau nguyên phân là: 80  18 = 1440 ( NST ) b. Số hợp tử tạo thành là: - Số giao tử cái tạo ra: 1x 80 =80 giao tử cái (vì 1 TB sinh trứng tạo ra 1 trứng) - Số hợp tử tạo thành: 80 x 10% = 8 (hợp tử) =>Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8.2 5 = 256 ( tế bào ) Một tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 8 tiến hành giảm phân. Em hãy cho biết. - Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì sau I - Số crômatit trong tế bào ở kì giữa I - Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể ở kì sau II - Khi kết thúc giảm phân, số sợi nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con và số giao tử được tạo ra là bao nhiêu? Giải – Kì sau I, một tế bào có 2n kép = 8 NST kép - Kì giữa I, tế bào có 4n = 2. 8 = 16 crômatit - Kì sau II, có 2 tế bào, mỗi tế bào có 2n đơn - Số NST trong tế bào: 2. 2n đơn = 2. 8 = 16 NST đơn

8.1

D

ẠY

76.

M

Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78) nguyên phân một số lần liên tiếp. Tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các thế hệ là 510. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 1,5625% và tạo ra được 16 hợp tử. Hãy tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và xác định giới tính của cá thể sinh giao tử. Giải a. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục: 2 (2x – 1) = 510 -> x = 8 b. Xác định giới tính của gà: - Số tế bào giảm phân tạo giao tử: 28 = 256 - Số giao tử tạo thành: (16 x 100) : 1,5625 = 1024 giao tử - Số giao tử tạo thành từ 1 tế bào sinh giao tử: 1024 : 256 = 4 giao tử - Vậy cá thể trên là gà trống.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

30


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

8.1

M

Q

U

Y

N

H

77.

Ơ

N

O

FF IC IA L

10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định: a) Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó b) Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích? Giải Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có: 2n(2x – 1) 10 = 2480 và 2n.2x.10 = 2560 Suy ra 2n = 8: ruồi giấm a) 2n.2x.10 = 2560 suy ra x = 5 Số tế bào con sinh ra: 320 Số giao tử tham gia thụ tinh: 128.100/10 = 1280 Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 1280/320= 4 suy ra là con đực. ở ruồi giấmcó bộ NST 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào nh nhau. Giải NST kép có thể ở 1 trong các kì sau: - Kì trung gian lần phân bào I sau khi đã nhân đôi. - Kì đầu I - Kì giữa I - Kì sauI - Kì cuối I - Kì đầu II - Kì giữa II Số lư ợng tế bào ở kì I: 128 : 8 = 16 tế bào Số lư ợng tế bào ở giảm phân II: 128 : 4 = 32 tế bào

ẠY

8.1

D

78.

Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai? b. Xác định bộ NST 2n của loài?

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

31


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

N

H

Ơ

N

O

nhiễm. Giải Số đợt nguyên phân: - Số tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang NST X = 128 Tổng số tinh trùng tạo thành: 128 × 2 = 256 256 = 64 Số TB sinh tinh: 4 Số đợt nguyên phân: Gọi K là số đợt nguyên phân 2k = 64 → k = 6 Bộ NST 2n: (26-1) × 2n = 504 → 2n = 8 - Số thoi vô sắc hình thành: 26 – 1 = 63 - Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử: (26-1 + 1) × 8 = 1016 - Số kiểu sắp xếp là: 8 kiểu sắp xếp.

FF IC IA L

c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành? d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm

8.1

D

ẠY

79.

M

Q

U

Y

Có 10 tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh trùng, giảm phân cho các tinh trùng bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%, của trứng là 40%. 1. Tìm số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng? 2. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực? 3. Số lượng tế bào sinh trứng cần có để hoàn tất quá trình thụ tinh? Giải 1. Số lượng tinh trùng được hình thành là: 640  4 = 2.560 tinh trùng Với hiệu suất là 5% thì số trứng được thụ tinh với với trứng là: 2.560  5 = 128 tinh trùng 100 640 2. Vì số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai giống nhau nên mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai đã sinh ra được: = 10 64 tế bào sinh tinh.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

32


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

Vậy số đợt nguyên phân của các tế bào sinh dục đực là: 2k = 64  k = 6. 3. Theo 1, số tinh trùng được thụ tinh cũng chính là số trứng được thụ tinh. Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 40% nên số trứng hình thành là: 128  100 = 320 trứng 40 Cứ mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân tạo ra 1 trứng. Vậy cần có 320 tế bào sinh trứng để hoàn tất quá trình thụ tinh.

N

H

Ơ

N

O

Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái (2n = 44) sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 11.176 NST đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành 1 hợp tử. 1. Tìm số hợp tử được hình thành ? 2. Số lượng tế bào sinh trứng và sinh tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh ? 3. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái ? 4. Để hoàn tất quá trình thụ thai, môi trường tế bào đã cung cấp cho mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai bao nhiêu NST đơn mới tương đương để tạo trứng và tinh trùng ? Nếu các tế bào sinh tinh trùng được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục đực. Giải 1. Gọi k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái. Theo giả thiết ta có:

Y

U

8.1

M

Q

80.

( 2k − 2)  44 = 11.176  2k = 256  k = 8. Như vậy sau 8 đợt nguyên phân tử 1 tế bào sơ khai hình thành 256 tế bào sinh trứng. Mỗi tế bào giảm phân tạo 1 trứng. Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% nên số hợp tử tạo thành là: 50  256 = 128 hợp tử. 100 2. Số lượng tế bào sinh trứng là 256. Để tạo 128 hợp tử cùng với hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% thì số lượng tinh trùng cần có là: 128  100 = 2.048 tinh trùng 6,25 Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng. Vậy số lượng tế bào sinh tinh là:

D

ẠY

2.048 = 512 tế bào. 4 3. Số đượt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là: k = 8. 4. Số NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai cái là:

( 28 − 1)  44 + 28  44 = 22.484 NST

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

33


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Số NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực là: ( 2 − 1)  44 + 29  44 = 45.012 NST

FF IC IA L

9

Ơ

N

O

Trong tinh hoàn của gà trống (2n = 78) có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào sinh tinh trùng. Các tế bào này trải qua vùng chín, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 39.936 NST đơn để tạo nên các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5% và của trứng là 50%. 1. Tìm số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi tế bào sinh dục sơ khai. Biết rằng tất cả tế bào sinh trứng đều được hình thành từ 1 tế bào sinh dục cái. 2. Số hợp tử hình thành? 3. Số lượng NST đơn mới tương đương môi trường nội bào cần cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai cái tạo tế bào sinh trứng và tạo trứng là bao nhiêu? Giải 1. Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai. Theo đề bài ta có:

8.1

2k  4 = 512 tế bào. Mỗi tế bào giảm phân tạo 4 tinh trùng. Vậy số tinh trùng tạo ra từ 512 tế bào sinh tinh là: 512  4 = 2.048 tinh trùng. Vì hiệu suất thụ tinh là 12,5% nên số hợp tử được hình thành từ số tinh trùng trên là: 2.048  12,5 = 256 hợp tử. 100 Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% nên số trứng cần để hoàn tất quá trình thụ tinh là: 256  100 = 512 trứng 50 Mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân tạo 1 trứng và 3 thể định hướng nên số tế bào sinh trứng cần để tạo 512 trứng là 512 tế bào. Nếu tất cả tế bào sinh trứng đều được hình thành từ 1 tế bào sinh dục cái thì số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái sơ khai là:

ẠY

M

Q

U

Y

81.

N

H

2k  4  2n = 39.936  k = 7 Vậy số đợt nguyên phân của các tế bào sinh dục đực là 7 lần. Sau 7 lần nguyên phân, từ 4 tế bào sinh dục đực sơ khai tạo ra số tế bào sinh tinh là:

D

2k = 512  k = 9 Vậy tế bào sinh dục cái sơ khai nguyên phân liên tiếp 9 lần. 2. Số hợp tử hình thành trong quá trình thụ tinh là: 256 hợp tử.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

34


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Số lượng NST cung cấp cho tế bào sinh dục cái là:

3.

( 2 − 1)  78 + 29  78 = 79.974 NST Trong một lần thúc đẻ cho cá trắm cỏ có khối lượng cơ thể trung bình. Người ta thu được 8.000 hợp tử, về sau phát triển thành phôi và nở thành 8.000 cá trắm cỏ. 1. Tính số bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh, biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và của tinh trùng là 25%. 2. Với giải thiết trên, hãy xác định số lượng tế bào sinh dục đực và sinh dục cái sơ khai mỗi loại là bao nhiêu? Biết rằng mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai đều nguyên phân liên tiếp 3 lần, mỗi tế bào sinh dục cái sơ khai đều nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Giải Đáp số: − Số tế bào sinh tinh là: 8.000 Số tế bào sinh trứng là: 16.000 − Số tế bào sinh dục đực: 1.000

Ơ

N

O

FF IC IA L

9

M

8.2

D

ẠY

82.

Q

U

Y

N

H

Một tế bào sinh dục sơ khai trải qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu? c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. Giải a. Gọi k là số lần nguyên phân ở tế bào sinh dục tại vùng sinh sản (k nguyên dương) NST cung cấp cho quá trình sinh sản của tế bào sinh dục: (2k – 1). 2n Số TB tham gia đợt phân bào cuối cùng tại vùng chín: 2k NST cung cấp cho quá trình giảm phân ở vùng chín của tế bào sinh dục: 2n.2k (21-1) = 2n.2k (Vì quá trình giảm phân chỉ có một lần NST nhân đôi). Mặt khác ta có: 2n.(2k-1) + 2n.2k = 3024 (NST) (1) Theo đề bài ta có: 2k / n = 4 / 3. Thay vào (1) ta có : k = 5 , n = 24 Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 48 NST b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho giai đoạn sinh sản của tế bào sinh dục: (2k – 1). 2n = 31. 48 = 1488 NST Số NST đơn trong môi trường nội bào cung cấp cho giai đoạn giảm phân (sinh trưởng) của tế bào sinh dục: 2k. 2n = 32. 48 = 1536 NST

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

35


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

c. Gọi b là số giao tử đực tạo ra từ một tế bào sinh dục chín ta có tổng số giao tử tham gia thụ tinh là: 32. b. Ta có số hợp tử được tạo ra là: 32. b. 50% = 16. b < 24. Suy ra b = 1 Vậy cá thể trên là cá thể cái.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

36


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

NỘI DUNG ÔN THI OLIMPIC SINH 11 CĐ 1- Trao đổi nước ở thực vật- 3 điểm ND1: Cơ chế hấp thụ và vận chuyển nước Cơ chế

Quá trình

Diễn ra theo cơ chế thụ động (thẩm thấu) do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và đất

Vận chuyển

Theo cơ chế khuyếch tán, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

nước ở thân

Nước được vận chuyển từ rể lên lá nhờ sự phối hợp của 3 lực:

Ơ

N

O

Hấp thu nước

+ Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): là động lực đầu dưới.

H

+ Lực hút của lá (do QT thoát hơi nước): là động lực đầu trên → Chủ yếu. cột nước liên tục → động lực trung gian

N

+ Lực trung gian: Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn tạo thành

Y

=> Sự phối hợp của 3 lực là cơ chế tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá. Theo cơ chế khuyếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng

qua lá

+ Qua khí khổng: Phụ thuộc vào sự đóng - mở của khí khổng.

Q

U

Thoát hơi nước

M

+ Qua cutin: Phụ thuộc vào độ dày - mỏng của từng cutin

ND2: Con đường trao đổi nước ở thực vật

Các con đường

ẠY

Quá trình Hấp thu nước

+ Qua bề mặt các tế bào biểu mô của cây (thủy sinh) + Qua bề mặt biểu bì của rễ (thực vật cạn) → Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút. - Nước (và các ion khoáng hòa tan trong nước) đi từ đất qua lông hút được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ theo hai con

D

Vận chuyển nước

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

37


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

đường:

FF IC IA L

ở rễ

+ Con đường gian bào (Qua thành tế bào - gian bào): Nước từ đất qua thành TB lông hút → khoảng trống gian bào của các TB biểu bì → đến thành TB nội bì: gặp vòng đai Caspari → nước qua TB nội bì vào trung trụ → mạch gỗ; Đặc điểm: Hấp thụ nhanh và nhiều, nước không được chọn lọc.

+ Con đường tế bào chất (Qua chất nguyên sinh – không bào): Nước từ đất vào lông hút → đến TBC, qua không bào, sợi liên bào → tế bào vỏ → TB nội bì → vào trung trụ → mạch gỗ; Đặc điểm: Hấp thụ chậm và ít, lượng nước và Thoát hơi nước

O

các chất khoáng hòa tan được chọn lọc (do tính thấm chọn lọc của TB sống).

- Con đường qua khí khổng: Đặc điểm: Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng → chủ yếu

N

- Con đường qua bề mặt lá (qua cutin): Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Ơ

ND3: Đặc điểm quá trình hấp thụ nước ở rễ (cơ chế, 2 con đường)

Mạch gỗ - Là những tế bào chết

Y

Cấu tạo

N

Tiêu chí so sánh

H

ND4: Vận chuyển nước trong thân (Dòng mạch gỗ = cấu tạo, chiều vận chuyển, thành phần, động lực)

-Thành tế bào có chứa licnhin

Mạch rây - Là những tế bào sống, gồm ống hình rây và tế bào kèm - Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống

U

- Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ

Q

rễ lên lá

- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và các - Là các sản phẩm đồng hoá ở lá:

M

+ Saccarôzơ, axit amin … + một số ion khoáng được sử dụng lại

- Là sự phối hợp của ba lực:

- Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá)

+ áp suất rễ

và cơ quan nhận (rễ)

ẠY

Động lực

chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ

Thành phần dịch

+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá

D

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách tế bào mạch gỗ.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

38


FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

ND5: Thoát hơi nước ở lá (2 con đường THN) - Phân biệt 2 con đường THN ở lá

ND6 : Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hấp thụ nc ở rễ, thoát hơi nước ở lá giải thích một số hiện tượng liên quan CĐ 2: Trao đổi nitơ ở thực vật- 3 điểm

O

ND1: Nguồn cung cấp N cho cây và vai trò của N 1. Nitơ trong không khí:

N

- Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N 2, còn NO và NO2trong khí quyển là độc hại với

Ơ

thực vật. Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N2 với hidro à NH3 thì cây mới đồng hoá được. 2. Nitơ trong đất: Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: NH4+ và NO3_

N

-

H

- Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ khoáng) vànitơ hữu cơ (trong xác SV) ,

Y

- Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác SV mà phải nhờ các VSV trong đất khoáng hoá thành: NH4+ và NO3_ 3. Vai trò của N

U

* Vai trò chung:Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu

Q

* Vai trò cấu trúc:

M

- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật. * Vai trò điều tiết :

- Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ...

ẠY

- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP... ND2: Quá trình cố định N phân tử ( KN, Con đường hóa học, con đường sinh học (KN, điều kiện, sơ đồ, VSV), Vai trò của cố định N)

D

Quá trình cố định nitơ phân tử:

- Là quá trình liên kết N2 với H2 à NH3 (trong môi trường nước NH3 à NH4+). Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

39


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

* Con đường hoá học: xảy ra ở công nghiệp, giông mưa và sấm chớp * Con đường sinh học: do VSV thực hiện (các VK này có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hoá trị của nitơ để liên kết với hidro tạo ra NH3), gồm 2 nhóm: + Nhóm VSV sống tự do như VK lam có nhiều ở ruộng lúa. + Nhóm VSV sống cộng sinh với thực vật như VK nốt sần ở rễ cây họ Đậu. ND3: Quá trình chuyển hóa N trong đất (Điều kiện thoáng khí, điều kiện kị khí)

O

- Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử ( NO3_ à N2) do các VSV kị khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.

N

ND4: Quá trình biến đổi N trong cây (Khử nitrat, Đồng hóa NH3)

Ơ

Sự đồng hoá Nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình: 1. Quá trình khử nitrat:

H

- Là quá trình chuyển hoá NO3_ thành NH4+, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá theo sơ đồ

N

NO3_ (nitrat) à NO2_ (nitrit) à NH4+ (amoni) 2. Quá trình đồng hoá NH4+trong mô thực vật:

Y

Theo 3 con đường:

U

*Amin hoá trực tiếp các axit xêto:

Q

Axit xêto + NH4+à Axit amin. *Chuyển vị amin:

*Hình thành amit:

M

Axit amin + axit xêto à a. amin mới + a. xêto mới

Là con đường liên kết phân tử NH3 với axit amin đicacboxilic. Axit amin đicacboxilic + NH4+à amit

ẠY

Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng + Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất (NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào)

D

+ Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp a. amin khi cần thiết. Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

40


FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

CĐ 3: Quang hợp ở thực vật – 3 điểm

ND1: Phương trình quang hợp (Phương trình, vai trò của ánh sáng, hệ sắc tố QH, nước)

Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí CO2 và H2O. QH xảy ra chủ yếu ở TV và một số dạng VK (VK lam), tảo.

O

- Phương trình tổng quát: 6 CO2 + 12 H2O (Năng lượng ánh sáng và hệ sắc tố) → C6H12O6 +6O2 + 6H2O trong đó quá trình ôxi hóa thuộc pha sáng và quá trình khử thuộc pha tối.

N

- Bản chất quang hợp: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối. Về bản chất, QH là quá trình ôxi hóa khử,

Ơ

Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí CO2 và H2O. QH xảy ra chủ yếu ở TV và một số dạng VK (VK lam), tảo.

H

- Phương trình tổng quát: 6 CO2 + 12 H2O (Năng lượng ánh sáng và hệ sắc tố) → C6H12O6 +6O2 + 6H2O

N

- Bản chất quang hợp: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối. Về bản chất, QH là quá trình ôxi hóa khử,

Y

trong đó quá trình ôxi hóa thuộc pha sáng và quá trình khử thuộc pha tối.

U

ND2: Bộ máy quang hợp

Q

1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp: - Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

M

- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.

- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. - Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp.

ẠY

2. Lục lạp là bào quan quang hợp: - Lục lạp có màng kép, bên trong là 1 khối cơ chất không màu gọi là chất nền (stroma), có các hạt grana nằm rãi rác.

D

- Dưới kính hiển vi điện tử 1 hạt grana có dạng các túi dẹt xếp chồng lên nhau gọi là tilacoit (chứa diệp lục, carotenoit, enzim) Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

41


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

3. Hệ sắc tố quang hợp: - Lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục (a và b) và carotenoit (caroten và xantophyl) phân bố trong màng tilacoit.

- Các sắc tố này hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Tại đó năng lượng ánh sáng được chuyển hoá thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH. Lưu ý 1: Đặc điểm của lá và của lục lạp thích nghi với quang hợp Đặc điểm

Ý nghĩa thích nghi

O

Số lượng nhiều, bản mỏng và hướng bề mặt thẳng góc Nhận được nhiều ánh sáng nhất. với tia sáng.

Lớp mô chứa các bào quan thực hiện chức năng quang hợp.

N

Có 1 hoặc 2 lớp mô giậu chứa lục lạp nằm sát biểu

Ơ

bì.

Chứa nhiều các nguyên liệu quang hợp.

Hệ mạch dẫn.

Vận chuyển các chất.

H

Lớp mô khuyết có các khoảng gian bào.

Trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp.

N

Số lượng khí khổng lớn.

Phù hợp với việc xoay trở để chủ động nhận ánh sáng.

Y

Có dạng bầu dục. Số lượng nhiều.

Tăng hiệu quả quang hợp. Hấp thụ năng lượng ánh sáng. Thực hiện các phản ứng oxi hóa chuyển

phản ứng và chất chuyền điện tử.

quang năng thành năng lượng ATP trong pha sáng.

U

Hạt (grana) có nhiều tilacoit chứa hệ sắc tố, trung tâm

Q

Lục lạp

M

Chất nền (Stroma) chứa lượng lớn enzim cacboxi hóa. Thực hiện các phản ứng của pha tối quang hợp. Lưu ý 2: Vai trò của hệ sắc tố của lá trong quang hợp Công thức hóa học

Loại sắc tố

Vai trò

Nhóm sắc tố chính (Clorôphyl)

(Clorôphyl a)

C55H70O6N4Mg

Hấp thu năng lượng ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím. Chuyển năng lượng thu được từ các phôtôn ánh sáng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP, NADPH.

D

Diệp lục b

C55H72O5N4Mg

ẠY

Diệp lục a

(Clorôphyl b)

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

42


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

Nhóm sắc tố phụ (Carôtenôít) Caroten

C40H56

Hấp thu năng lượng của ánh sáng rồi truyền năng lượng thu được cho diệp lục

Xantophyl

C40H56On

(clorophyl).

Phicoeritrin

C34H47N4O8

Hấp thu năng lượng ánh sáng ở vùng sáng ngắn (TV bậc thấp; dưới tán rừng hay

Phicoxianin

C34H42N4O9

dưới các lớp nước sâu)

O

+ Phân biệt lá cây ưa bóng và ưa sáng (màu sắc, cấu trúc, khả năng QH)

N

ND3: 2 pha của QH (Cơ chế QH)

Ơ

Cơ chế Quang hợp: Gồm hai pha Pha sáng

Pha tối

Là pha ôxi hóa nước nhờ năng lượng ánh sáng, để sử Là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH được hình thành

H

1. Khái niệm

N

dụng H+ và điện tử (êlectron) cho việc hình thành ATP trong pha sáng để tạo hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ

Màng Tilacoit (grana)

3. Điều kiện

Ánh sáng, hệ sắc tố

4. Nguyên liệu

H2O, ADP, NADP

5. Sản phẩm

O2, ATP, NADPH

Q

C6H12O6). Chất nền (Strôma) Enzim Cacbôxy hoá CO2, ATP, NADPH Glucôzơ và chất hữu cơ (Cacbôhyđrat)

M

* Mối liên quan giữa hai pha:

U

2. Nơi diễn ra

Y

và NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

+ Pha sáng cung cấp cho pha tối: ATP, NADPH +, H+

D

ẠY

+ Pha tối cung cấp cho pha sáng: ADP và NADP

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

43


FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

O

ND4: Quang hợp ở các nhóm thực vật:

a) Giống nhau: Cả 3 con đường đều có chu trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ đó hình thành các hợp chất cacbonhydrat, a.a, prôtein, lipít…

Chất nhận CO2 đầu tiên

RiDP (Ribulôzơ 1,5 diphôtphat).

Enzim cố định CO2

PEP (phôtpho enol pyruvat).

PEP.

PEP-cacboxilaza

PEP-cacboxilaza

và Rubisco.

và Rubisco.

AOA (axit oxalo axetic).

Hợp chất 4 Cácbon: AOA

Y

U

APG (axit

CAM

N

Rubisco.

Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên

C4

Ơ

C3

H

Điểm so sánh

N

b) Khác nhau: (So sánh pha tối của 3 nhóm thực vật)

AOA → AM

Q

phôtpho glixeric)

Chu trình Canvin: 1 lần

Chu trình Hatch− Slack: 2 lần cố

Chu trình CAM: 2 lần cố định CO2

(Chu trình cố định CO2)

cố định CO2

định CO2 (Xảy ra giai đoạn C4 kết

(Xảy ra giai đoạn C4 kết hợp với chu

hợp với chu trình C3)

trình C3)

Lần 1: Lục lạp TB mô giậu

Lục lạp TB mô giậu

M

Cơ chế

Nơi xảy ra quá trình cố định CO2

ẠY

(Không gian thực hiện)

D

Thời gian

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

Lục lạp TB mô giậu

Lần 2: lục lạp TB bao bó mạch (QH được thực hiện ở hai không gian khác nhau)

Ban ngày.

Ban ngày.

Lần 1: Cố định CO2 ban đêm - Lần 2: khử CO2 ban ngày 44


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

(QH được thực hiện ở hai thời gian khác nhau).

Năng suất sinh học

Trung bình

Cao

Thấp

ND5: Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến Quang hợp Nhân tố

Các biểu hiện

− Điểm bù ánh sáng.

Nguồn năng lượng cung cấp cho hệ sắc tố

O

Ánh sáng

Vai trò

− Điểm bão hòa ánh sáng. − Điểm bù CO2.

Nguồn cung cấp các bon cho QH

N

CO2

Thúc đẩy hay hạn chế hoạt động của enzim

- Q10 của pha sáng là 1,1-1,4; của pha tối là 2-3.

H

Nhiệt đô

Ơ

− Điểm bão hòa CO2 - Nhiệt độ tối ưu 25-350C - Thoát hơi nước khí khổng tạo điều kiện cho CO2 xâm nhập, điều

và electron trong pha sáng.

hòa nhiệt độ.

N

Là nguyên liệu cơ bản của QH: cung cấp H+, O2

Nguyên liệu tạo thành các sản phẩm hửu cơ, cấu

- Nước tham gia vào tốc độ v/chuyển sản phẩm QH. - N có mặt trong diệp lục - P có mặt trong thành phần ATP, NADPH - Vi lượng Fe, Cu trong enzim - Mn xúc tác quang phân li nước.

CĐ 4- Hô hấp ở thực vật – 2 điểm

D

ẠY

M

trúc sắc tố, enzim.

Q

Khoáng

U

Y

Nước

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

45


Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

U

ND1: Phân biệt phân giải kị khí, phân giải hiếu khí, hô hấp sáng về (nhóm TV, điều kiện xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm, các giai

M

Q

đoạn, năng lượng, ý nghĩa)

Điều kiện oxy

Hô hấp hiếu khí

- Cần oxy

- xảy ra ở TBC và ti thể

Vị trí

- Không cần oxy - xảy ra ở tế bào chất

3 giai đoạn : Đường phân, chu trình Crep, chuổi 2 giai đoạn: Đường phân, Lên men

ẠY

Giai đoạn

Lên men

hợp chất vô cơ CO2 và H2O

- SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu

D

Sản phẩm cuối:

truyền electron

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

46


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

- Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP)

- Ít năng lượng hơn(2ATP)

FF IC IA L

Năng lượng ATP tạo ra

ND2: Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trương và bảo quản nông sản

Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? TL:

O

* Vì: - HH làm tiêu hao chất hữu cơ

N

- HH làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản.

Ơ

- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm - Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí –

H

sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.

N

* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.

Y

CĐ 5: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT – 2 điểm

U

ND1: Hướng động (KN, các loại, cơ chế ở mức TB, nguyên nhân, phân biệt các kiểu – tác nhân kt, biểu hiện, ý nghĩa, ứng dụng) Các kiểu hướng động

M KÈ

3. Hướng hóa

ánh sáng

ẠY

2. Hướng trọng lực

Q

1. Hướng sáng

D

4. Hướng nước

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

Đặc điểm hướng động

Tác nhân

Đất/trọng lực

Thân: hướng sáng dương Rễ: hướng sáng âm Rể cây: hướng trọng lực dương Thân: hướng trọng lực âm

Các chất hóa học axit, kiềm, muối

Các CQST' của cây hướng tới nguồn hóa chất: hướng hóa dương

khoáng, hoocmôn

Các CQST' của cây tránh xa nguồn hóa chất: hướng hóa âm

Nước

Rể: hướng nước dương - Thân: hướng nước âm 47


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Các tế bào không được tiếp xúc, sinh trưởng

Sự va chạm

Các tế bào phía tiếp xúc, không sinh trưởng

ND2: Ứng động (Kn, đặc điểm, các kiểu, ứng dụng)

của các TB tại 2 phía đối diện các cơ

trưởng

quancó cấu trúc hình dẹt

Ưng động không sinh trưởng

tác nhân từ mọi phía

nhân

Là phản ứng của TV do biến động của kích

thích

môi

trường

phía đối diện của cơ

Nở hoa của cây Bồ công anh

Do biến đổi hàm lượng nước trong TB chuyên hoá. và sự xuất hiện điện thế lan truyền kích

Cụp lá của cây Trinh nữ, đóng mở của khí khổng

thích

Q

U

Y

từ mọi phía

ND3: So sánh ứng động với hướng động

không đồng đều tại 2

quan gây nên

Tác sức trương của tế bào chuyên hoá

Ví dụ

Do tốc độ sinh trưởng

O

về tốc độ sinh trưởng không đồng đều

Do biến đổi

H

sinh

Là vận động cảm ứng do sự khác biệt

N

Ưng động

Cơ chế

Nguyên nhân

N

Khái niệm

động

Ơ

Loại ứng

FF IC IA L

5. Hướng tiếp xúc

M

1. Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động: Hướng động

Dấu hiệu so

Khái niệm

sánh

Ứng động

Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại 2 phía Là sự vận động thuận nghịch của các cơ quan có cấu tạo kiểu hình

ẠY

đối diện nhau của cơ quan đói với sự kthích từ 1 dẹp đối với sự biến đổi của các tác nhân ktán của ngoại cảnh phía ngoại cảnh

Cơ chế

Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2 phía đối diện của Thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc sức trương nước của cơ quan có

D

cơ quan có cấu tạo hình trụ khi có tác nhân kích kiểu hình dep khi có tác nhâ kích thích

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

48


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Biểu hiện

Vai trò

FF IC IA L

thích Hướng tới tác nhân kích thích (hướng +)

Đóng, mở của hoa

Tránh xa kích thích (hướng -)

Cụp, xoè của lá

Giúp cây thích nghi với sự biến

đổi của môi trường để tồn tại và phát triển

2. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?

O

- Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu.

- Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp nhau để lá vươn theo ánh sáng→ quang hợp tốt.

Ơ

N

( Học sinh có thể nêu ứng dụng từ sự hướng hoá chất, hướng nước)

H

CĐ 6: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT – 3 điểm Có ở lớp cây

Vị trí cụ thể

Y

Tên mô phân sinh

N

ND 1: Mô phân sinh

MPS đỉnh

U

- Đỉnh chồi

1, 2 lá mầm

- Nách

Giúp cây s/trưởng (thân, rễ dài ra)

MPS bên.

theo hình trụ)

1 lá mầm

Phân bố tại các mắt (nơi gắn lá)

Giúp cây ST thứ cấp

Tăng chiều dài lóng, thân

D

MPS lóng

Hình thành mô đỉnh (phân bố

ẠY

(tầng Phát sinh)

1, 2 lá mầm

M

Q

- Đỉnh rễ

Chức năng

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

49


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

FF IC IA L

ND2: Phân biệt ST sơ cấp với st thứ cấp (dạng cây, nơi sinh trưởng, đặc điểm bó mạch, kích thước của thân, dạng sinh trưởng, thời gian sống) Sinh trưởng sơ cấp

Tiêu chí Khái niệm

Sinh trưởng thứ cấp

Sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao)

Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ

của thân, rễ Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Do hoạt động của mô phân sinh bên.

Đối tượng

Cây một lá mầm và phần thân non

Cây hai lá mầm

O

Nguyên nhân – cơ chế

N

của cây 2 lá mầm

Ơ

ND4: Sinh trưởng sơ cấp va thứ cấp ở rễ và thân

H

ND 5: Vòng st, giải thích vòng gỗ ở thân cây 2 lá mầm

N

ND6: Hoocmon TV (Khái niệm, đặc điểm chung, Phân biệt các loại HM về (nơi tổng hợp, tác dụng sinh lý mức TB và mức cơ thể, ứng 1. HM kích thích sinh trưởng HM - Đỉnh thân,

Q

U

Nơi hình thành - lá đang ST,

(Au xin)

- tầng p/sinh bên, - nhị hoa

M

AIA

- Lá, rễ (120 loại)

Vai trò (làm tăng) - K/thích ST, kéo dài TB - Hoạt động cảm ứng ở TV (h/động, nẩy chồi, ra rễ phụ, ưu thế đỉnh...) - nguyên phân, kéo dài TB - Nây mầm củ, hạt chồi... - Phân giải tinh bột, - Tạo quả không hạt.

D

(Gibê relin)

ẠY

GA

Y

dụng)

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

50


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Xi tô ki nin

FF IC IA L

- Phân chia TB - Tự nhiên.

- Làm chậm q/trình già TB

- nhân tạo

- Ph/ hoá chồi bên

trong nuôi cấy mô Callus. 2. HM ức chế sinh trưởng Nguồn gốc

Tác dụng

O

HM

- ức chế ST chiều dài - Tăng chiều ngang

N

- Sinh ra ở các loại mô trong cơ thể TV

- khởi động tạo rễ, lông hút

Ơ

1.Êtilen

- Gây cảm ứng ra hoa, lá

H

- Ra quả trái vụ

Y

- Chỉ có ở mô TV có mạch, có hoa.

2.Axit

(lục lạp, chóp rễ,)

Abxixic

N

- Thúc quả chín sớm

U

- Tích luỹ nhiều khi cây mất nước

Q

(AAB)

- Kích thích rụng lá - Ngủ của hạt, chồi cây - Tương quan AAB/GA: điều tiết hoạt động ngủ, hoạt động của hạt, chồi

+ Các trạng thái ngũ , nghỉ của TV

M

ND 7: Trạng thái ngũ, nghỉ của Tv

+ Biện pháp kéo dài thời ngũ, nghỉ

ẠY

ND8: Phát triển ở TV có hoa (Các nhân tố chi phối ra hoa, ứng dụng) Các nhân tố

D

Tuổi của cây

Mức độ điều tiết

- Phụ thuộc tính DT của giống cây. - Khi hội đủ đ/k như: (tỉ lệ C/N,

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

51


Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Nhiệt độ thấp

FF IC IA L

tương quan HM...) -> cây sẽ ra hoa (ví dụ cây cà chua - h36.2) - Đó là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ thấp,

- Nhiều loài cây chỉ ra hoa, kết hạt sau khi đả trải qua mùa đông, hoặc xử lí hạt ở nhiệt độ thấp ( Nếu gieo mùa xuân)

- Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.

Chu kỳ quang

O

- Cây dài ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày nhiều hơn 12 giờ (mùa hè). - Cây ngắn ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày ít hơn 12 giờ (mùa thu). - Phitocrôm là một loại sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và là prôtein hấp thụ ánh sáng.

N

Phitocrôm

Ơ

- Có 2 dạng: Dạng hấp thụ ÁS đỏ (Pđ)

H

Dạng hấp thụ ÁS đỏ xa (Pđx)

N

- Phitocrôm kích thích sự ra hoa và nẩy mầm của thực vật có hoa. - Hoocmôn ra hoa được hình thành khi ở quang chu kỳ thích hợp và độ tuổi xác định.

(Florigen)

- Hoocmôn ra hoa được hình thành trong lá dưới tác dụng của phitocrôm và chuyển đến các đỉnh sinh trưởng

U

Y

HM ra hoa

của cây.

- Bài tập nguyên phân

M

Q

- Hoocmôn ra hoa có tác dụng gây nên sự phân hóa các tế bào để hình thành hoa.

CĐ 7: Thực hành CĐ 8: BÀI TẬP PHÂN BÀO – 3 điểm

ẠY

- Bài tập giảm phân

D

- Bài tập mối quan hệ nguyên phân,giảm phân, thụ tinh

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

52


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Tài liệu ôn thi HSG Sinh 11- năm học 2018-2019.

Nguyeãn Vieát Trung - THOT Thaïch Baøn

53


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.