TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ ÔN LUYỆN THI VÀO CHUYÊN MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2021-2022

Page 1

TÀI LIỆU ÔN THI HSG MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

TÀI LIỆU ÔN THI HSG VÀ ÔN LUYỆN THI VÀO CHUYÊN MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2021-2022 (CẬP NHẬT, CHUYÊN SÂU, TRỌNG TÂM) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community NỘI DUNG MÔN SINH HỌC LỚP 8

L A

HỌC KÌ I Chương I: Khái quát về cơ thể người 1. 2. 3. 4.

Chương II: Sự vận động của cơ thể 5. 6. 7. 8. 9. 10.

I C I

Cấu tạo cơ thể người Tế bào Mô Phản xạ Bộ xương Cấu tạo và tính chất của xương Cấu tạo và tính chất của cơ Hoạt động của cơ Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động

N Ơ

F F

O

H N

Chương III: Tuần hoàn 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19.

Máu và môi trường trong cơ thể Bạch cầu. Miễn dịch Đông máu và nguyên tắc truyền máu Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết Tim và mạch máu Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn Chương IV: Hô hấp Hô hấp và các cơ quan hô hấp Hoạt động hô hấp Vệ sinh hô hấp Chương V:Tiêu hóa Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa Tiêu hóa ở khoang miệng Tiêu hóa ở dạ dày

Y Ạ D 20. 21. 22.

M È

Y U Q

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 23. 24.

Tiêu hóa ở ruột non Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân. Vệ sinh tiêu hóa Chương VI:Trao đổi chất và năng lượng 25. Trao đổi chất 26. Chuyển hóa 27. Thân nhiệt HỌC KỲ II 37 Vitamin và muối khoáng 38 Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần ChươngVII: Bài tiết 28. Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu 29. Bài tiết nước tiểu 30. Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu ChươngVIII: Da 31. Cấu tạo và chức năng của da 32. Vệ sinh da Chương IX: Thần kinh và giác quan 33. Giới thiệu chung hệ thần kinh 34. Dây thần kinh tủy 35. Trụ não, tiểu não, não trung gian 36. Đại não 37. Hệ thần kinh sinh dưỡng 38. Cơ quan phân tích thị giác 39. Vệ sinh mắt 40. Cơ quan phân tích thính giác 41. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện 42. Hoạt động thần kinh cấp cao ở người 43. Vệ sinh hệ thần kinh Chương X: Tuyến nội tiết

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

L A

I C I

F F

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. 51. 52. 53.

Giới thiệu chung hệ nội tiết Tuyến yên, tuyến giáp Tuyến tụy và tuyến trên thận Tuyến sinh dục Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết Chương XI: Sinh sản Cơ quan sinh dục nam Cơ quan sinh dục nữ Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Các bệnh lây qua đường sinh dục. Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

L A

I C I

F F

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

4


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

5


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community TẾ BÀO

L A

Chứng minh TB là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể sống a. Tế bào là đơn vị cấu trúc. - Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào. - Ví dụ: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu bì, các tế bào tuyến….. TB-> Mô-> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể. b. Tế bào là đơn vị chức năng: - TB biểu hiện đầy đủ các chức năng cơ bản của sự sống, các quá trình sống của cơ thể đều diễn ra trong tế bào. + TĐC và NL + Cảm ứng + Sinh trưởng + Sinh sản.

I C I

F F

Các bộ phận Màng sinh chất

Chất tế bào

Các bào quan

Chức năng Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất

Lưới nội chất Riboxom Ti thể Bộ máy Gôngi Trung thể

Y Ạ D

Nhân

N Ơ

Nhiễm sắc thể Nhân con

Y U Q

O

H N

Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Tổng hợp và vận chuyển các chất

Nơi tổng hợp protein Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

M È

K

Tham gia quá trình phân chia tế bào Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền Tổng hợp ARN riboxom (rARN)

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

6


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 2. MÔ 1. Khái niệm mô

4 loại mô trong cơ thể người

L A

I C I

F F

2. Các loại mô trong cơ thể người Nội dung

Mô biểu bì

Vị trí

Vị trí các mô trong cơ thể người

Y U Q

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Chức năng

N Ơ

Mô cơ

- Phủ ngoài cơ - Nằm trong - Nằm ở dưới da, thể, lót các cơ chất nền, có gắn vào xương, quan rỗng khắp cơ thể thành ống tiêu hóa - Chủ yếu là - Gồm tế bào - Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít tế bào, không và phi bào có phi bào - Có thêm - Tế bào có vân ngang hay không - Tế bào có canxi và sụn nhiều hình - Gồm mô có vân ngang dạng, các tế sụn, mô - Các tế bào xếp bào xếp xít xương, mô thành bó gồm mô nhau, gồm sợi, mô mỡ, cơ vân, cơ trơn, biểu bì da, mô máu cơ tim biểu bì tuyến - Bảo vệ, che - Nâng đỡ, - Cơ co giãn tạo chở liên kết các cơ nên sự vận động - Hấp thụ, tiết quan của cơ thể - Tiếp nhận - Dinh dưỡng KT

H N

Cấu tạo

O

Mô liên kết

Mô thần kinh - Nằm ở tủy sống, tận cùng các cơ quan - Các tế bào thần kinh và TBTK đệm - Nơ ron có các sợi trục và sợi nhánh, có thân

- Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lý TT, điều hòa

7


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3. HỆ CƠ QUAN 1. Khái niệm

L A

2. Các hệ cơ quan

F F

Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Cơ và xương

Hệ cơ quan 1. Hệ vận động

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Chức năng của hệ cơ quan

Vận động cơ thể Tiếp nhận và biến đổi thức ăn Miệng, ống tiêu hóa, và 2. Hệ tiêu hóa thành chất dinh dưỡng cung cấp các tuyến tiêu hóa cho cơ thể Vận chuyển chất dinh dưỡng, 3. Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch oxi tới các tế bào và vân chuyển chất thải, CO2 Mũi, khí quản, phế quản Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 4. Hệ hô hấp giữa cơ thể và môi trường và hai lá phổi 5. Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu Bài tiết nước tiểu (tiết niệu) và bóng đái Tiếp nhận và trả lời các kích Não, tủy sống, dây thàn 6. Hệ thần kinh thích của môi trường, điều hòa kinh và hạch thần inh hoạt động ác cơ quan

N Ơ

M È

I C I

Y U Q

O

H N

7. Hệ nội tiết 8. Hệ sinh dục

8


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community HỆ VẬN ĐỘNG (CƠ, XƯƠNG)

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

9


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 1. HỆ CƠ Cơ vân, cơ trơn, cơ tim Cơ vân Số nhân Nhiều nhân Vị trí nhân Ở phía ngoài sát màng Có vân Có ngang Phân bố Tạo thành bắp cơ, gắn với xương trong hệ vận động. Hoạt động Hoạt động theo ý muốn

Cơ trơn Một nhân Ở giữa

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

L A

Cơ tim Nhiều nhân Ở giữa

không

Cơ trơn tạo cơ tim tạo nên nên thành nội thành tim quan

Hoạt động không theo ý muốn Khả năng Tốt nhất Thứ 2 (sau cơ co dãn vân) - Phân bố: cơ vân gắn với xương tạo nên hệ cơ xương. Cơ trơn tạo nên thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim - Khả năng co dãn: tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn

H N

Hoạt động không theo ý muốn Thứ 3

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

10


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ - Bắp cơ: + Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to + Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) tập trung thành bó cơ - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai loại + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối + Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng + Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối * Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai đầu) II. Tính chất của cơ - Cơ có tính chất co và dãn - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: + Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp + Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh công + Pha dãn: 1/2 thời gian (trở lại trạng thái ban đầu, cơ phục hồi) - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình to lên - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh III. Sự mỏi cơ - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài 1. Nguyên nhân: - Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu - Năng lượng cung cấp ít - Sản phẩm tạo ra là axit lắctíc gây đầu độc cơ 2. Biện pháp: - Hít thở sâu - Xoa bóp cơ, uống nước đường - Lao động, nghỉ ngơi hợp lý

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

O

H N

11


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 2. HỆ XƯƠNG Phân biết các loại xương: Có 3 loại:

3. Các loại xương

M È

Y Ạ D

I C I

- Xương dài:

hình ống, giữa chứa tủy đỏ trẻ em và chứa mỡ vàng ở người lớn: xương ống tay, xương đùi……..

- Xương ngắn:

kích thước ngắn, chẳng hạn như xương đốt sống, xương cổ chân, cổ tay

- Xương dẹt:

hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh chậu, các xương sọ.

N Ơ

4. Xương dài:

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

L A

F F

O

H N

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài: các phần của Cấu tạo Chức năng xương Sụn bọc đầu Giảm ma sát trong các khớp xương xương Đầu xương Mô xương xốp Phân tán lực tác động gồm các nan Tạo các ô chứa tủy đỏ xương Màng xương Giúp xương phát triển to về bề Thân xương ngang Mô xương cứng chịu lực, đảm bảo vững chắc Khoang Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng xương cầu, chứa tủy vàng ở người lớn

12


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community HỆ TUẦN HOÀN Môi trường trong cơ thể - Môi trường trong gồm những thành phần: máu, nước mô, bạch huyết. - Quan hệ của chúng: + Một số thành phần của máu thảm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô + Nước mô thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết + Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

O

NỘI DUNG 1: TIM Cấu tạo của tim – Tim được cấu tạo từ một loại cơ đặc biệt là cơ Tim. – Tim là một khối cơ rỗng, được chia thành 4 buồng: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất. – Nhĩ phải và nhĩ trái, thành mỏng, nhận máu tĩnh mạch, đưa xuống thất – Thất phải và thất trái, thành dày, bơm máu vào động mạch với áp lực cao. – Hai tâm nhĩ ngăn cách nhau bởi vách liên nhĩ, hai tâm thất ngăn cách nhau bởi vách liên thất. – Độ dày của các thành Tim ở các buồng thay đổi tùy theo chức năng của nó. Thành cơ Tim thất trái dày gấp hai đến bốn lần thành thất phải, do nó phải bơm máu với áp lực cao hơn để thắng sức cản lớn của tuần hoàn hệ thống.

Y U Q

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

13


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim: Các ngăn tim Nơi máu được bơm tới Tâm nhĩ trái co tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái Vòng tuần hoàn lớn Tâm thất phải Vòng tuần hoàn nhỏ

L A

I C I

F F

N Ơ

O

1. Hệ dẫn truyền tim: - Thành phần: Nút xoang nhĩ -> nút nhĩ thất -> bó His -> mạng Fuốckin. - Vai trò: + Làm cho tim hoạt động có tính tự động + Tạo nên sự co bóp của tâm nhĩ và tâm thất. 2. Chu kì tim ở người trưởng thành: TB 75 nhịp tim/phút

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

H N

1 chu kì tim = 0.8s = TN co 0.1s + TT co 0,3s + giãn chung 0,4s 1 chu kì TN = 0.8s = 0,1s co + 0,7s giãn 1 chu kì TT = 0.8s = 0,3s co + 0,5s giãn => Tim hoạt động suốt đời mà không mệt (thời gian tim là việc = thời gian tim nghỉ)

14


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community NỘI DUNG 2: HỆ MẠCH Cấu tạo của mạch máu: Sự khác biệt về cấu tạo các loại mạch máu Động mạch Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch; lòng mạch hẹp hơn tĩnh mạch Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch - Lòng rộng hơn của động mạch - Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực Mao mạch - Nhỏ và phân nhiều nhánh - Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì - Lòng hẹp

L A

I C I

Giải thích

thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

H N

O

Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào

Động mạch vành tim: - Động mạch vành là hệ thống mạch máu có chức năng nuôi dưỡng quả tim, có nhiệm vụ mang máu giàu oxy từ động mạch chủ đi nuôi dưỡng tất cả các cấu trúc trong quả tim. - Mỗi quả tim có hai động mạch vành: động mạch vành phải và động mạch vành trái - Nơi xuất phát động mạch vành: các động mạch vành này xuất phát từ gốc động mạch chủ (ngay trên van bán nguyệt) và chạy trên bề mặt quả tim. - Hoạt động của ĐM vành: Khi tâm thất co máu vào động mạch vành tim để đi nuôi tim ít hơn so với khi tâm thất giãn (điều này ngược lại với ĐM chủ). Giải thích: + Ở ĐM chủ: Khi tâm thất co tạo áp suất cao -> van bán nguyệt mở ra -> máu đẩy vào ĐM chủ. + Ở ĐM vành: Khi tâm thất co các sợi cơ tim ép vào thành ĐM vành ở tim nên máu vào tim ít hơn. Khi tâm thất giãn máu có xu hướng dội lại tim ở gốc động mạch chủ (nơi xuất phát ĐM vành), lúc đó cơ tim giãn nên không gây trở ngại cho việc cung cấp máu cho tim do đó máu vào động mạch vành nhiều hơn so với khi tâm thất co. 15


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community NỘI DUNG 3: MÁU (DỊCH TUẦN HOÀN) Nêu cấu tạo của máu: Gồm 55% là huyết tương và 45% là các tế bào máu: Cấu tạo Chức năng 90% là nước, 10% là các chất - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu dinh dưỡng, chất cần thiết thông dễ dàng trong hệ mạch, 1. Huyết tương gồm: khác, chất thải của tế bào, - Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các muối khoáng. chất cần thiết khác và các chất thải. 2. Các tế bào máu gồm: + Hồng Cầu: màu hồng, hình đĩa, lõm 2 Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2 mặt, không có nhân có 5 loại: ưa kiềm, ưa axit, Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các trung tính, limpho và môno: cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu + Bạch cầu: Trong suốt, kích thước khá hoá kháng nguyên, phá huỷ tế bào các tế lớn, có nhân bào đã bị nhiễm bệnh Chỉ là các mảnh chất tế bào Tiểu cầu tham gia bảo vệ cở thể chống + Tiểu cầu: của tế bào sinh tiểu cầu. mất máu. Chức năng của các dạng bạch cầu

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

16


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

NỘI DUNG 4: SỰ TUẦN HOÀN CỦA MÁU So sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Giống nhau: Đều là quá trình vận chuyển máu qua hệ mạch, theo tính chất chu kì. Đều xảy ra quá trình trao đổi khí trong vòng tuần hoàn. Máu đều vận chuyển theo một chiều trong hệ mạch và tim. Khác nhau:

I C I

Vòng tuần hoàn lớn

Y Ạ D

Vòng tuần hoàn nhỏ

– Máu đỏ tươi xuất phát từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các tế bào

– Máu đỏ thẫm xuất phát từ tâm thất phải theo động mạch phổi đến các phế nang – phổi

– Sự trao đổi khí xảy ra giữa máu và các tế bào.

– Sự trao đổi khí xảy ra giữa máu và phế nang.

– Sau trao đổi khí, máu trở nên nghèo ôxi, chuyển thành máu đỏ thẫm đổ về tâm nhĩ phải

– Sau trao đổi khí, máu trở nên giàu ôxi chuyển thành máu đỏ tươi đổ về tâm nhĩ trái

– Cung cấp khí ôxi cho tế bào, mang khí cacbonic khỏi tế bào.

– Đưa khí cacbonic từ máu qua phế nang và nhận khí ôxi vào máu.

N Ơ

M È

O

F F

Y U Q

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

17


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 1. Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? - Vòng tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi – các số 2, 3, 4, 5): + Diễn ra ở các mao mạch phổi và là nơi trao đổi CO2 và O2 + Đường đi: Tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể): + Diễn ra ở tất cả các cơ quan, hệ cơ quan, tế bào và là nơi trao đổi chất. + Đường đi: Tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch trên cơ thể → tĩnh mạch chủ (trên và dưới) → tâm nhĩ phải. 2. Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu: + Tim co bóp tạo áp lực đẩy máu qua các hệ mạch. + Hệ mạch: Dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).

L A

I C I

F F

N Ơ

O

H N

Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiểu trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào? - Ở tim: Lực đẩy của tim (tâm thất co), sức đấy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp (huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch. Sức đẩy này (huyết áp) hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phân từ máu, còn vận tốc máu trong mạch giám dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch. - Ớ động mạch: Sức đẩy này được hỗ trợ và điều hoà bởi sự co dãn của động mạch. - Ớ tĩnh mạch: Sức đẩy của tim còn rất nhỏ (10%), sự vận chuyên máu qua tinh mạch về tim được hỗ trợ chủ yếu bởi: + Các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch (co, dãn). + Sự hoạt động của các van trong các tĩnh mạch làm cho máu không bị chảy ngược. + Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.

M È

Y Ạ D

Y U Q

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

18


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Sự thay đổi của huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch Theo chiều giảm dần: 1. Huyết áp: Động mạch -> Mao mạch -> Tĩnh mạch 2. Vận tốc máu: Động mạch -> Tĩnh mạch -> Mao mạch 3. Tổng tiết diện Mao mạch -> Tĩnh mạch -> Động mạch

L A

I C I

F F

N Ơ

O

NỘI DUNG 6: ĐÔNG MÁU VÀ TRUYỀN MÁU Thí nghiệm của Lanstâynơ về cơ sở khoa học để phân loại nhóm máu ở người? Từ đó ông tổng hợp lại: có 4 nhóm máu: Thí nghiệm - Lấy máu và tách các phần hồng cầu và huyết tương riêng biệt. - Nhóm máu A: hồng cầu chỉ khg nguyên A ; Huyết tương không có - Dùng hồng cầu của 1 người rồi trộn với huyết tương của kháng thể α chỉ có β những người khác. - Nhóm máu B: hồng cầu có kháng nguyên B; Huyết tương không có - Ngược lại, lấy huyết tương của 1 người rồi trộn với hồng kháng thể β mà có α cầu của những người khác. - Nhóm máu AB: hồng cầu có cả kháng nguyên A và B; Huyết tương - Ông nhận thấy: không có kháng thể α và β + Trên hồng cầu có 2 loại kháng nguyên là A và B - Nhóm máu O: hồng cầu không có kháng nguyên A và B ; Huyết tương + Trong huyết tương có 2 loại kháng thể là α và β. Trong có cả kh. thể α và β đó kháng thể α gây kết dính với A; kháng thể β gây kết dính với B.

M È

Y Ạ D

Y U Q

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

19


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Người có 4 nhóm máu: O; A; B; AB.

L A

I C I

F F

N Ơ

O

Cơ chế đông máu: - Trong huyết tương có chứa 1 loại prôtêin hòa tan gọi là fibrinôgen và các iôn Ca2+ - Trong tiểu cầu có chứa 1 loại enzim có khả năng hoạt hóa fibrinôgen thành tơ máu fibrin - Khi tiểu cầu vỡ sẽ giải phóng enzim, enzim này kết hợp với iôn Ca2+ làm chất sinh tơ máu fibrinôgen hình thành tơ máu (fibrin) bao các tế bào máu -> tạo ra cục máu đông.

M È

Y Ạ D

Y U Q

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

20


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Nguyên tắc truyền máu - Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu người cho có bị kháng thể trong huyết tương người nhận gây ngưng kết hay không. - Phải xét nghiệm máu của người nhận và người cho trước khi truyền máu để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tượng ngưng máu gây tử vong - Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu người cho xem có nhiễm HIV/AIDS hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không

L A

I C I

F F

O

Lưu ý: - Khi truyền sai nhóm máu -> kháng thể trong huyết tương của người nhận sẽ kết hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của máu -> gây kết dính giữa kháng thể (người nhận) với kháng nguyên (người cho) VD: Người cho có nhóm máu A, người nhận có nhóm máu B -> kháng thể α trong huyết tương người nhận sẽ kết hợp với kháng nguyên A trên hồng cầu người cho -> đông máu trong cơ thể người nhận.

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

21


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community NỘI DUNG 7: HỆ TUẦN HOÀN BẠCH HUYẾT 1. Cấu tạo cảu hệ bạch huyết * Cấu tạo: Hệ bạch huyết gồm: - Mao mạch bạch huyết - Mạch bạch huyết - Hạch bạch huyết - Ống bạch huyết - Tĩnh mạch dưới đòn * Đường đi của bạch huyết: Mao mạch bạch huyết -> mạch bạch huyết –> hạch bạch huyết -> mạch BH -> ống BH -> Tĩnh mạch. * Vai trò của mỗi phân hệ - Phân hệ bạch huyết nhỏ: thu bạch huyết ở nửa bên phải cơ thể rồi đổ vào tĩnh mạch máu. - Phân hệ bạch huyết lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trông của cơ thể và tham gia bảo vệ co thể. 2. Thành phần chủ yếu của bạch huyết: - Các bạch cầu - Đại thực bào 3. Mối quan hệ giữa máu, nước mô, bạch huyết + Một số thành phần của máu thảm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô + Nước mô thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết + Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu. - Nước mô là phần bao quanh các tế bào; các tế bào nằm lơ lửng trong nước mô; các chất dinh dưỡng thấm qua thành mạch máu hòa vào nước mô; sau đó thẩm thấu từ nước mô vào trong tế bào đồng thời tiếp nhận các chất thải từ tế bào ra ngoài và thấm vào mạch máu; nước mô như kiểu là 1 con đường trung gian đưa chất dinh dưỡng từ máu vào tế bào. - Bạch huyết là 1 dạng như máu nhưng không có hồng cầu & tiểu cầu; cũng vận chuyển các chất dinh dưỡng như máu; vai trò tương tự; được lưu thông trong mạch bạch huyết

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

O

H N

22


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community MỘT SỐ BỆNH VỀ TIM, MẠCH

L A

Tại sao khi đường máu tăng thì huyết áp tăng - Mức glucose huyết tăng cao (một biểu hiện thường thấy ở người bị đái tháo đường) được cho là nguyên nhân làm giảm dưỡng chất nitric oxide (NO) trong hệ động mạch, về lâu về dài sẽ gây xơ vữa thành động mạch và dẫn đến tăng huyết áp. 1. - Ở chiều hướng ngược lại, bệnh tăng huyết áp cản trở luồng máu lưu thông đến thận, làm trầm trọng thêm các biến chứng của bệnh đái tháo đường. Ngoài ra, một số loại thuốc điều trị tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu (diuretics) có kèm tác dụng phụ là tăng mức glucose huyết trong cơ thể. Bệnh thông liên thất - Khi tâm thất co, một lượng máu từ thất trái đi qua lỗ TLT sang thất phải sau đó lên phổi và theo các tĩnh mạch phổi quay trở lại nhĩ trái rồi xuống thất trái. - Quá trình này tạo nên hai hệ quả. + Thứ nhất, lượng máu tuần hoàn luẩn quẩn này gây nên một tình trạng quá tải thể tích thất 2. trái. + Thứ hai, do thất trái bình thường có áp lực tâm thu (~120 mmHg) cao hơn rất nhiều so với thất phải (~20 mmHg) nên thất phải sẽ bị tăng tải áp lực và thể tích thất phải. Chính áp lực và thể tích tăng lên của thất phải sẽ dần dần gây nên những biến đổi của hệ thống tiểu động mạch phổi gây nên tăng áp động mạch phổi ban đầu chỉ là phản ứng có thể hồi phục nhưng dần dần trở nên cố định và không thể đảo ngược được. Bệnh thông liên nhĩ - Biểu hiện là tình trạng khiếm khuyết ở vách liên nhĩ, tạo thành lỗ thông giữa 2 nhĩ sau khi sinh. - Bình thường, áp lực ở buồng nhĩ trái cao hơn so với nhĩ phải, nên khi có lỗ thông giữa 2 buồng, máu sẽ chảy từ nhĩ trái qua nhĩ phải . Máu ở nhĩ phải sẽ nhiều hơn bình thường do 3. nhận thêm máu từ nhĩ trái chảy qua, dần dần đưa đến dãn nhĩ phải, lớn thất phải, tăng áp phổi và suy tim phải. Khi áp lực ở nhĩ phải tăng cao, máu sẽ đi từ nhĩ phải qua trái hay còn gọi là tình trạng đảo shunt. Hậu quả là máu ít oxy ở nhĩ phải đi vào nhĩ trái gây ra tình trạng thiếu oxy cung cấp cho các cơ quan. Khi đó bệnh nhân sẽ có biểu hiện tím.

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

23


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community I. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HỆ TUẦN HOÀN 1. Chu kì tim ở người trưởng thành: TB 75 nhịp tim/phút

L A

I C I

1 chu kì tim = 0.8s = TN co 0.1s + TT co 0,3s + giãn chung 0,4s 1 chu kì TN = 0.8s = 0,1s co + 0,7s giãn 1 chu kì TT = 0.8s = 0,3s co + 0,5s giãn 2. Công thức tính thời gian chu kì tim = 60 phút / Số lần co bóp của tim 3. Công thức tính lưu lượng tim là: Q = Qs × f; Qs = V1- V2 Q : lưu lượng tim (lượng máu mà tim đẩy vào động mạch/phút) Qs : thể tích tâm thu (tâm thất co) f : tần số co tim (số chu kỳ/phút) V1: Thể tích máu trong tim vào cuối tâm trương (Pha giãn). V2: Thể tích máu trong tim vào cuối tâm thu (pha co). - Huyết áp được xác định bằng hai chỉ số, thường được viết dưới dạng tỷ số. Chỉ số thứ nhất là chỉ số huyết áp tâm thu và chỉ số thứ hai là chỉ số huyết áp tâm trương. • Huyết áp tâm thu hay chỉ số trên là mức huyết áp cao nhất trong trong mạch máu, xảy ra khi tâm thất co. • Huyết áp tâm trương hay chỉ số dưới là mức huyết áp thấp nhất trong mạch máu và xảy ra khi tâm thất giãn (pha giãn chung)

M È

Y Ạ D

Y U Q

F F

N Ơ

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

24


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community VD: Một em bé có nhịp tim 80 lần/ phút. Thời gian co nhĩ, co thất, giản chung lần lượt là 1: 3: 4. Chu kì hoạt động của tim là 60/80 = 0,75 giây. Tính thời gian của từng pha:

Bài 1: Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung. Thời gian trung bình của 1 chu kỳ tim là 0,8s và nhịp tim đo được là 75nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim là 141,252ml vào cuối tâm trương và 78,443ml vào cuối tâm thu. Căn cứ vào chu kỳ chuẩn của người (tỉ lệ co tâm nhĩ : co tâm thất : pha dãn chung =1: 3: 4), hãy xác định: 1. Thời gian ở mỗi pha của chu kỳ tim ở người trưởng thành. 2. Lượng máu bơm/ phút của người đó. 3. Giả sử nhịp tim trung bình của trẻ em là 120nhịp/phút thì thời gian của 1 chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm so với người lớn? Hãy xác định thời gian mỗi pha của chu kỳ tim trẻ em.

M È

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

L A

I C I

F F

a. Thời gian mỗi pha của chu kỳ tim của người trưởng thành 1 – Tâm nhĩ co: 0,8 × = 0,1s 8 3 - Tâm thất co : 0,8 × = 0,3s 8 4 - Dãn chung: 0,8 × = 0,4s 8

N Ơ

O

H N

b. Lưu lượng máu bơm/phút của người này là: 75 × (141,252 -78,443) = 4710,6750 ml/phút c. Thời gian 1 chu kỳ tim ở tẻ em bị rút ngắn lại:

Y U Q

Bài 2: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất hỏi: a) Số lần mạch đập trong một phút

Y Ạ D

1 x 0, 75 1+ 3 + 4 3 - Pha co thất: x 0, 75 1+ 3 + 4 4 - Pha giản chung: x 0, 75 1+ 3 + 4

- Pha co nhĩ:

60 = 0,5s 120

Thời gian mỗi pha như sau:

1 = 0,0625s 8 3 - Tâm thất co: 0,5 × = 0,1875s 8 4 - Dãn chung: 0,5 × = 0,2500s 8

- Tâm nhĩ co: 0,5 ×

a,Trong 1 phút tâm thất trái co và đẩy: 7560 : (24.60) = 5,25 l= 5250ml Số lần tâm thất trái co trong 1 phút: 5250 : 70 = 75 lần -> Vậy số mạch đập trong 1 phút là 75 lần b,Thời gian hoạt động của 1 chu kì co dãn tim: 25


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community b) thời gian hoạt động của một chu kì tim

1 phút = 60 giây Có 60 : 75 = 0,8 giây

L A

I C I

c) thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung c,Thời gian pha dãn chung: 0,8 :2 = 0,4 giây Gọi thời gian tâm nhĩ co là x giây - Thời gian pha thất co là 3x Có x + 3x = 0,4=> x = 0,1 giây Vậy trong 1 chu kì co dãn tim : +Tâm nhĩ co 0,1 giây +Tâm thất co 0,1 . 3 = 0,3 giây Bài 3:Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật Vì thời gian tim nghỉ là 0,6s tương ứng với thời gian dãn chung, theo bài ra thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha (tâm nhĩ co: tâm thất co: dãn ta có: chung) là 1 : 2 : 3. Biết thời gian tim nghỉ là 0,6 giây. Lượng - Thời gian của một chu kỳ tim là: 0,6 × 6/3 = 1,2 (giây) máu trong tim là 120 ml đầu tâm trương và 290 ml cuối tâm - Tần số của tim là: 60/1,2 = 50 (nhịp/phút) trương. Hãy tính lưu lượng tim? Theo bài ra mỗi lần tim đập đẩy được lượng máu vào động mạch chủ là: 290 - 120 = 170 (ml) -> Lưu lượng tim là: Q = 170 × 50 = 8500 ml/phút = 8,5 lít/phút Bài 5: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml a. Số lần mạch đập trong một phút? máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là: 7560 : (24.60) = 5,25 (lít) Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha Số lần tâm thất trái co trong một phút là: (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần) co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? a. Số lần mạch đập trong một phút? Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 60: 75 = 0,8 (giây) b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của các pha: c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây) chung? Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây) Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

26


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community - Lượng máu tống vào ĐM chủ = 200/2 = 100 (vì khi tâm thất co 1/2 máu

L A

vào ĐM chủ, 1/2 vào ĐM phổi) - Lượng máu tống vào ĐM chủ trong 1 phút = 100 x 60/0,8 = 7500ml → Lượng O2 chuyển vào ĐM chủ 7500 x 20/100 = 1500ml

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

27


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

28


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community HỆ HÔ HẤP Cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo Mũi - Có nhiều lông mũi: lọc tạp chất trong không khí - Có lớp niệm mạc tiết chất nhày: làm ẩm không khí - Có lớp mao mạch dày đặc: làm ấm không khí Đường Họng Có tuyến amidan và tuyến VA có nhiều tế bào limpo: dẫn bảo vệ cơ thể khí Thanh Có nắp thanh quản (sụn thanh nhiệt) có thể cử động để quản đậy kín đường hô hấp: để thức ăn không lọt vào đường hô hấp khi nuốt, và iúp phát âm Khí quản Có 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục Phế quản Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản, nơi tiếp xúc các phế nang không có các vòng sụn mà là các th cơ lá phổi Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp ngoài dính với phải lồng ngực. Lớp trong dính với phổi. Chính giữa có chất dịch Hai lá phổi lá phổi đơn vĩ cấu tạo là của phổi là các phế nang tập hợp thành trái có 2 từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có thùy tới 700-800 triệu phế nang

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

29


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người: - Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. - Trao đổi khí ở phổi bao gồm sự khuech tán 02 từ không khí ở phế nang vào máu và CO2 từ máu vào không khí phế nang - Trao đổi khí ở tế bào bao gồm sự khuếch O2 từ máu vào tế bao và CO2 từ tế bào vào máu. Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào? - Sự thở (sự thông khí ở phổi): lấy ôxi và thải khí cacbônic. Thông qua hoạt động hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí. - Sự trao đổi khí ở phổi: gồm sự khuếch tán của ôxi từ không khí ở phế nang vào máu và cacbonic từ máu vào không khí ở phế nang. - Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm sự khuếch tán của ôxi từ máu vào tế bào và cacbonic từ tế bào vào máu.

L A

I C I

F F

Vai trò của các cơ trong hô hấp

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

N Ơ

O

Phân biệt hô hấp thường với hô hấp sâu Hô hấp thường Điều kiện Trong điều kiện sinh lí cơ thể xảy ra bình thường Các cơ Scalen, trên sườn, giữa sườn tham gia ngoài, cơ hoành Giai đoạn * Hít vào: Cơ co-> lồng ngực mở rộng-> áp suất không khí trong phổi giam-> kk ngoài phổi tràn vào. * Hít ra: Cơ giãn-> lồng ngực xẹp lại-> áp suất kk trong phổi tăng-> đẩy kk ra ngoài. Dung tích - Mỗi lần hít vào thở ra được khí khi hh 0,5l - Gọi là khí lưu thông

Y U Q

H N

Hô hấp sâu Khi hô hấp gắng sức

Ngoài 4 cơ trên còn có một số cơ khác * Hít vào: Các cơ bám vào xương ức, xương đòn, cơ bám sườn co rất mạnh.vào. * Hít ra: Các cơ giữa sương, cơ hạ sườn, cơ bụng giãn-> V lồng ngực giảm hết mức - Mỗi lần hít vào thở ra được 1,5l - Gọi là khí bổ sung

30


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Các thể tích và dung tích tĩnh của phổi 1.1. Thể tích lưu Là lượng không khí một lần hít vào hoặc thở ra bình thông (TV) thường. Bình thường khoảng 500 ml, nam cao hơn nữ. 1.2. Thể tích dự Là thể tích không khí ta có thể cố gắng hít vào thêm nữa trữ hít vào (khí bổ sau khi đã hít vào bình thường, còn được gọi là thể tích sung) (IRV) khí bổ sung. Bình thường khoảng 2000 - 3000 ml. 1.3. Thể tích dự trữ Là thể tích không khí ta có thể cố gắng thở ra thêm nữa thở ra (ERV) sau khi đã thở ra bình thường, còn gọi là thể tích dự trữ của phổi. Bình thường khoảng 800 - 1200 ml. 1.4. Thể tích cặn Là thể tích không khí còn lại trong phổi sau khi đã thở ra (RV) hết sức, đây là lượng không khí mà ta không thể nào thở ra hết được.Bình thường khoảng 1000 - 1200 ml. Thể tích cặn càng lớn, càng bất lợi cho sự trao đổi khí. 1.5. Dung tích sống Theo quy ước, một thể tích không khí được gọi là dung (VC) tích hô hấp khi nó gồm tổng của hai hay nhiều thể tích hô hấp. VC là số khí tối đa huy động được trong một lần thở, gồm tổng của 3 thể tích: VC = IRV + TV + ERV 1.6. Dung tích cặn Là số lít khí có trong phổi cuối thì thở ra bình thường, tức chức năng (FRC) là ở vị trỉ nghỉ thở, các cơ hô hấp thư giãn hoàn toàn, bao gồm tổng của 2 thể tích: FRC = ERV + RV 1.7. Dung tích toàn Là tổng số lít khí tối đa có trong phổi, gồm tổng các thể phổi (TLC) tích: TLC = IRV + TV + ERV + RV hoặc TLC = VC + RV 1.8. Dung tích hít Là số lít khí hít vào được tối đa kể từ vị trí nghỉ thở thư vào ( IC) giãn IC = TV + IRV Dung tích sống là lượng khí huy động được tức là thở ra ngoài được nên có thể đo bằng máy Spirometer. Dung tích sống là một chỉ số đánh giá thể lực.

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

O

H N

31


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community BÀI TẬP VỀ HÔ HẤP 1. Dung tích sống = Khí lưu thông + khí bổ sung + khí dự trử 2. Tổng dung tích của phổi = Dung tích sống + khí cặn. 3. Lưu lượng khí = Nhịp hô hấp x Lượng khí hít vào Thực hiện thí nghiệm về trao đổi khí của một học sinh (HS) a. Tính lượng khí cặn và dung tích sống : người ta thu được kết quả như sau : - Lượng khí cặn là lượng khí nằm trong ống hô hấp và trong phổi là : + Thể tích thở ra bình thường của HS đó là 500ml 4400 – ( 500+2100+800)=1000ml + Hít vào gắng sức là 2100ml, - Dung tích sống là : 500+2100+800 = 3400ml + Thở ra gắng sức 800ml b. Tính lượng khí oxi : a- Tính lượng khí cặn và dung tích sống của HS đó là bao - Lượng oxi hít vào : 500x20,96% = 104.8ml nhiêu ? Biết tổng dung tích của phổi HS đó là 4400ml - Lượng oxi thải ra : 500x16,4% = 82ml b- Trong lượng khí hít vào và thở ra bình thường người ta thấy -Lượng khí oxi thải ra giảm vì tại phế nang oxi được khuếch tán vào máu và có 20,96% lượng khí O2 được hít vào và 16,4% lượng khí O2 được hồng cầu vận chuyển đến các tế bào để hô hấp. được thải ra.Tính thể tích lượng khí O2 được hít vào và thở ra ?Tại sao lượng khí O2 thải ra lại giảm so với lúc hít vào? Bài toán: Một người hô hấp thường là 18 nhịp/phút, mỗi a. Lưu lượng khí: nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập - Lưu lượng khí của người hô hấp thường lưu thông trong 1 phút: 18 x 420 = luyện hô hấp sâu 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml 7560 (ml) không khí. - Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết của người hô hấp thường trong 1 a. Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, phút: 18 x 150 = 2700 (ml) khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp - Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp thường là: 7560 - 2700 sâu được thực hiện trong mỗi phút. = 4860 (ml) - Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút khi người đó hô hấp sâu là: 12 x 620 = 7440 (ml) b. So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường - Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút khi người đó hô hấp sâu: và hô hấp sâu trong mỗi phút. (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 12 x 150 = 1800 (ml) ml). - Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp sâu là: 7440 - 1800 = 5640 (ml) b. Trong một phút, lượng khí hữu ích giữa hô hấp sâu hơn hô hấp thường là: 5640 - 4860 = 780 (ml).

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

32


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

CHƯƠNG V- TIÊU HÓA

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

33


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

Sơ đồ khái quát về các hoạt động của quá trình tiêu hóa

I C I

F F

N Ơ

1. Các hoạt động tiêu hóa ở miệng. Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động tham gia khoang miệng Sự tiết nước bọt Biến đổi lí học Nhai Đảo trộn thức ăn Tạo viên thức ăn Hoạt động của enzim amilaza Biến đổi hóa học trong nước bọt

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

H N

Các thành phần tham gia hoạt động tuyến nước bọt răng Lưỡi, cơ môi, cơ má răng Lưỡi, cơ ôi, cơ má, răng

Y U Q

enzim amilaza

O

Tác dụng của hoạt động

làm mềm và ướt thức ăn làm mềm và nhuyễn thức ăn làm thức ăn thấm đẫm nước bọt tạo viên thức ăn vừa nuốt Biến đổi 1 phần tinh bột (chín) thành đường mantozo

34


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

2. Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày Biến đổi thức ăn ở

ạ dày

Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia Tác dụng của hoạt động tuyến vị Hòa loãng thức ăn Sự tiết dịch vị Sự co bóp của các cơ dạ các lớp cơ dạ dày Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị dày Phân cắt protein chuỗi dài thành protein Hoạt động của enzim enzim pepsin pepsin chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin - Một phần nhỏ tinh bột tiếp tục được phân giải nhờ enzim amilaza ( đã được trộn đều từ khoang miệng) thành đường mantozo ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa thấm đều dịch vị - Một phần protein chuỗi dài được enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành protein chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin.

I C I

Biến đổi lí học

F F

Biến đổi hóa học

Kết luận

N Ơ

O

3. Tiêu hóa ở ruột non Sự biến đổi thức ăn ở ruột non chủ yếu là tiêu hóa hóa học nhờ sự tham gia của các en zim có trong dịch vị tụy, dịch ruột và sự hổ trợ của dịch mật. Với đầy đủ các loại en zim tất cả các loại chất trong thức ăn đều được biến đổi thành sản phẩm đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. - Men của dịch tụy (tuyến tụy) - Aminlaza biến đổi tinh bột thành mantôzơ. - Tripsin biến đổi Prôtêin -> axitamin. - Lipaza biến lipit thành axít béo và glyxêrin. - Men của dịch ruột (tuyến - Amilaza ruột) - Mantaza biến man tô zơ thành Glucôzơ - Sactaza biến Sacca rô zơ thành Glucôzơ. - Lactaza biến Lac tô zơ thành Glucôzơ.

M È

- Dịch mật (tuyến mật)

Y Ạ D

K

Y U Q

H N

Không chứa enzim tiêu hóa nhưng chứa muối mật có tác dụng nhủ tương hóa lipip tạo điều kiện cho sự tiêu hóa lipip

4. Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được hấp thụ: Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

35


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community - Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim: + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu

L A

I C I

Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết

axit béo và glixerin lipit ( các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa) vitamin tan trong nước Các vitamin tan trong dầu ( A, D, E, K) nước muối khoáng aixit amin đường 5. Vai trò của gan. Gan giữ nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể, phân thành 3 nhóm chính: a. Chức năng tiêu hóa Được thực hiện bởi mật do gan tiết ra. Mật gồm các muối mật và NaHCO3. Muối mật giúp cho sự nhũ tương hóa mỡ, tạo điều kiện cho tác dụng lipaza được thuận lợi. NaHCO3 có tác dụng trung hòa HCL từ dạ dày vào tá tràng vừa góp phần vào cơ chế đóng mở môn vị vừa tạo môi trường thuận lợi cho tác dụng của các enzim trong dịch tụy và dịch ruột.

F F

N Ơ

b. Chức năng điều hòa

c. Các chức năng khác

Y Ạ D

H N

Gan giữ vai trò điều hòa nồng độ các chất trong máu để đảm bảo cho các môi trường trong được ổn định. - Điều hòa Glucôzơ. - Điều hòa a xít amin. - Điều hòa Prôtêin huyết tương. - Điều hòa lipip. - Dự trữ máu. - Tạo các sản phẩm bài tiết. - Khử độc. - Phá hủy hồng cầu già.

M È

K

Y U Q

O

Ruột già và sự thải phân 1. Ruột già Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

36


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community - Ruột già được chia làm 3 đoạn: manh trành, kết tràng, trực tràng. - Ruột già không tiết dịch tiêu hoá mà chỉ tiết chất nhày để bảo vệ niêm mạc. Ở đây có hệ vi sinh vật rất phát triển. Tại đây có 1 số vi sinh vật tổng hợp vitamin B12, K. Vi sinh vật lên men các chất không được ruột non hấp thụ, giải phóng các khí CO2, CH4, H2S, … và các chất độc như indol, scatol, mercaptan làm cho phân có mùi thối. 5-2. Sự thải phân - Sau khi được hấp thụ nước, cấc chất cặn bã còn lại cô đặc tạo thành phân và thải ra ngoài qua hậu môn. Do các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ 80 ~ 100% nên trong phân còn rất ít chất dinh dưỡng không được hấp thụ. Phân chứa khoảng 60% nước, còn lại là các mảnh vụn tế bào niêm mạc ống tiêu hoá và xác vi sinh vật.

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

37


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

Chương 5- TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I . Trao đổi chất 1. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường - Môi trường cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước, muối khoáng. Qua quá trình tiêu hóa, cơ thể tổng hợp nên những sản phẩm đặc trưng đồng thời thải những sản phẩm thừa ra ngoài. - Hệ hô hấp lấy từ môi trường ngoài khí O2 để cung cấp cho các phản ứng sinh, hóa trong cơ thể và thải ra ngoài khí CO2. - Hệ bài tiết lọc từ máu những chất bả của hoạt động trao đổi chất cùng với những chất độc để tạo thành mồ hôi, nước tiểu để đào thải ra khỏi cơ thể. - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài là trao đổi chất ở cấp độ cơ thể đảm bảo cho cơ thể sống và phát triển, nếu không có sự trao đổi chất, cơ thể không tồn tại được. Vì vậy, trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống. 2. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong ∇ Tế bào đã lấy những chất gì từ môi trường trong. - Tế bào lấy O2 và các chất dinh dưỡng: Glu cô zơ, Gly xê rin, A xít béo, A xít amin, Nước, muối khoáng, vitamin… - Tế bào đã thải vào môi trường trong các sản phẩm phân hủy như: CO2, H2O, U rê, Urát, A xít U ríc. - Biểu hiện của sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong: Chất dinh dưỡng và O2 từ máu chuyển sang nước mô để cung cấp cho tê bào thực hiện các chức năng sinh lý. Khí CO2 và các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra đổ vào nước mô rồi chuyển vào máu nhờ máu chuyển đến các cơ quan bài tiết. Như vậy, các tế bào trong cơ thể thường xuyên có sự trao đổi chất với nước mô và máu tức là: có sự trao đổi chất với môi trường trong. 3. Mối quan hệ giữa trao đổi chất cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào - Không có sự trao đổi chất ở cáp độ cơ thể thì không có sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. - Trao đổi chất ở cấp độ tế bào giúp cho từng tế bào tồn tại, phát triển dẫn đến cơ thể tồn tại và phát triển (vì tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể). II- Chuyển hóa 1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng * Phân biệt chuyển hóa vật chất và năng lượng với sự trao đổi chất của tế bào với môi trường trong - Sự trao đổi chất ở tế bào là quá trình trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. - Chuyển hóa là quá trình biến đổi có tích lũy năng lượng và giải phóng năng lượng xảy ra bên trong tế bào. * Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào hoạt động của cơ thể để sinh công, cung cấp cho quá trình đồng hóa tổng hợp chất mới và sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường.

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

38


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 2. Đồng hóa và dị hóa là hai mặt của chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Đồng hóa là quá trình tổng hợp của tế bào và tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học. - Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gảy liên kết hóa học để giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động của tế bào. - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Các chất được tổng hợp từ đồng hóa là nguyên liệu cho dị hóa. Do đó, năng lượng được tích lũy ở đồng hóa sẽ được giải phóng trong quá trình dị hóa để cung cấp cho hoạt động tổng hợp của đồng hóa. Hai quá trình này trái ngược nhau, mâu thuẩn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại không có dị hóa thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hóa. - Tỷ lệ đồng hóa và dị hóa khác nhau tùy lứa tuổi, trạng thái cơ thể. Ví dụ: ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hóa lớn hơn dị hóa, người già, dị hóa lớn hơn đồng hóa. + Khi lao động, cơ thể cơ thể cần nhiều năng lượng dị hóa lớn hơn đồng hóa, lúc nghỉ ngơi, đồng hóa mạng hơn dị hóa. 3. Chuyển hóa cơ bản. - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trọng thái hoàn toàn nghỉ ngơi tính bằng KJ trong thời gian 1 giờ với 1 kg khối lượng cơ thể. - Chuyển hóa cơ bản là một chỉ số sức khỏe. 4. Điều hòa sự chuyển hóa vật chát và năng lượng - Điều hòa bằng thần kinh: ở não có các trạng thái điều khiển sự trao đổi: Gluxit, lipip, nước, muối khoáng và tăng, giảm nhiệt độ cơ thể. - Điều hòa bằng thể dịch: Các hóc môn insulin, glucagon tham gia vào sự chuyển hóa. 5. Cơ thể giữ cân bằng trao đổi nước như thế nào? a. Điều hòa lượng nước lấy vào Khi lượng nước trong cơ thể giảm (mất nước) sẽ làm giảm khối luwongj máu và huyết áp đồng thời làm tằng áp suất thẩm thấu của máu (thảm áp máu). Tất cả những thay đổi trên sẽ kích thích trung khu điều hòa nước ở vùng dưới đồi thị gây nên cảm giác khát. Khi cơ thể có nhu cầu uống nước. b. Điều hòa lượng nước thải ra Lượng nước thải ra chủ yếu qua nước tiểu. Sự thay đổi khối lượng nước tiểu thải ra ngoài thường gắn liền với sự tái hất thu Na+ vì lượng nước tiểu nhiều hau ít có thể thay đổi, nhưng phải giữ cho áp suất thẩm thấu cho môi trường ngoại bào được ổn định, mà thẩm áp lại lệ thuộc vào nồng độ các chất điện giải. Lượng nước tiểu thải ra còn phụ thuộc vào hooc môn ADH do thùy sau tuyến yên tiết ra. ADH là hooc môn có tác dụng giữ nước qua cơ chế tái hấp thu nước của các ống thận. Khi thẩm áp máu tăng, huyết áp hạ thì tăng tiết ADH, ngược lại khi khối luwongj máu và huyết áp tăng cao thì tuyến yên giảm tiết ADH. Điều hòa tiết ADH là trung khu trao đổi nước ở vùng

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

39


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community dưới đồi.

L A

Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp. Hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Nêu ý nghĩa của trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Trả lời: - Môi trường cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước, muối khoáng. Qua quá trình tiêu hóa, cơ thể tổng hợp nên những sản phẩm đặc trưng đồng thời thải những sản phẩm thừa ra ngoài. - Hệ hô hấp lấy từ môi trường ngoài khí O2 để cung cấp cho các phản ứng sinh, hóa trong cơ thể và thải ra ngoài khí CO2. - Hệ bài tiết lọc từ máu những chất bả của hoạt động trao đổi chất cùng với những chất độc để tạo thành mồ hôi, nước tiểu để đào thải ra khỏi cơ thể. - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài là trao đổi chất ở cấp độ cơ thể đảm bảo cho cơ thể sống và phát triển, nếu không có sự trao đổi chất, cơ thể không tồn tại được. Vì vậy, trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống.

I C I

F F

N Ơ

O

So sánh đồng hóa và dị hóa? Vì sao nói đồng hóa và dị hóa là hai mặt đối lập, mâu thuẩn nhưng thống nhất và có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trả lời: - Đồng hóa là quá trình tổng hợp của tế bào và tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học. - Dị hóa là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gảy liên kết hóa học để giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động của tế bào. - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Các chất được tổng hợp từ đồng hóa là nguyên liệu cho dị hóa. Do đó, năng lượng được tích lũy ở đồng hóa sẽ được giải phóng trong quá trình dị hóa để cung cấp cho hoạt động tổng hợp của đồng hóa. Hai quá trình này trái ngược nhau, mâu thuẩn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại không có dị hóa thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hóa.

M È

Y Ạ D

Y U Q

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

40


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community CHƯƠNG 6- HỆ BÀI TIẾT

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

41


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Các đặc điểm cấu tạo của thận và đường dẫn nước tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. * Đặc điểm cấu tạo của thận phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. - Thận cấu tạo từ các đơn vị chức năng. Đơn vị chức năng là nơi xảy ra quá trình lọc chất bả từ máu. - Mỗi đơn vị chức năng thận có một mạng lưới mao mạch mang chất bả đến. - Số lượng đơn vị thận rất nhiều (có khoảng 1 triệu đơn vị ỏ mỗi quả thận) giúp thận có thể lọc nhiều chất bả từ máu. - Thận có bể thận là nơi tập trung nước tiểu tạo ra từ các đơn vị chức năng của thận. * Đặc điểm cấu tạo của đường dẫn nước tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. - ống dẫn tiểu: Cấu tạo ống rỗng để dẫn nước tiểu từ thận xuống bóng đái. - Bóng đái: có thành cơ có khả năng co rút để đẩy nước tiểu xuống ống đái. - ống đái: có cơ trơn và cơ vân có khả năng co dãn để đào thải nước tiểu khi cần thiết. - Bóng đái và cơ thắt ống đái có mạng thần kinh phân bố có thể tạo cảm giác buồn tiểu khi lượng nước tiểu trong bóng đái nhiều và gây phản xạ bài xuất nước tiểu.

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

42


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Các giai đoạn trong sự tạo thành nước tiểu a. Lọc máu tạo - Quá trình lọc máu xảy ra ở vách các mao mạch của nước tiểu đầu cầu thận, - Cầu thận có màng lọc với các lỗ rất nhỏ từ 30 40A0, chỉ cho qua còn nước, muối khoáng, đường glucozơ, một ít chất béo, các chất thải chất tiết do các tế bào sinh ra như: Urê, axit Uric qua các lỗ nhỏ ở vách mao mạch vào nang cầu thận tạo ra nước tiểu đầu; Các tế bào máu và Prôtêin có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên ở lại tròng máu. - Cơ chế: Tuân theo quy luật khuếch tán, do sự chênh lệch áp suất tạo lực đẩy các chất qua lỗ lọc. b. Tái hấp thụ các - Quá trình này xảy ra ở ống thận chất - Đại bộ phận nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như: Na+, Cl- từ trong ống thận thấm qua ống thận vào máu, - Cơ chế: Theo cơ chế chủ động cần năng lượng ATP.

L A

I C I

F F

N Ơ

So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức Nồng độ các chất hòa tan Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn đậm đặc hơn Chứa ít các chất cặn bả và các Chứa nhiều các chất cặn chất độc bả và các chất độc Còn chứa nhiều các chất dinh Gần như không còn các dưỡng chất dinh dưỡng

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

c. Bài tiết tiếp

- Các chất cặn bả như: Ure, axit Uric, các chất thuốc, các chất thừa như: H+, K+… được bài tiết tiếp vào đoạn sau của ống thận để tạo ra nước tiểu chính thức. - Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái. - Quá trình này sử dựng năng lượng ATP.

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

43


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community HỆ THẦN KINH

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

44


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

1. KHÁI QUÁT HTK

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

O

H N

2. NƠRON – TẾ BÀO THẦN KINH - Nơron gồm: + Thân: chứa nhân, xung quanh là sợi nhánh (tua ngắn) + Sợi trục: có bao miêlin, hoặc không có bao miêlin nơi tiếp nối nơron gọi là xináp - Chức năng: + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh + Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh và tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục - Có 3 loại nơron: + Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh về TWTK + Nơron trung gian: liên lạc giữa các nơron + Nơron li tâm: dẫn truyền xung thần kinh từ TWTK về cơ quan phản ứng 45


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH a. Cấu tạo: * Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. * Đại não có nhiều rãnh và khúc cuộn, trên bề mặt ngoài của bán cầu não lớn có 3 rãnh sâu (Rãnh thái dương; rãnh đỉnh; rãnh thẳng góc), các rãnh chia BCN thành 4 thùy (thùy trán, thùy đỉnh, thùy thái dương, thùy chẩm) * Đại não gồm chất xám bên ngoài, chất trắng bên trong: - Chất xám: Đại não + Tạo thành võ não, vỏ não chỉ dày khoảng 2-3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. + Gồm 3 loại nơron: nơron cảm giác, nơron vận động, nơron liên lạc. + Là trung tâm của các phản xạ có điều kiện. - Chất trắng: + Nằm dưới vỏ não + Là các đường thần kinh nối các vùng vỏ não và nối 2 nửa đại não với nhau, ngoài ra còn có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. b. Cức năng: Là TW TK của mọi PXCĐK, cảm giác, ý thức, trí nhớ, trí khôn. - Não trung gian nằm giữa đại não và trụ não, gồm đồi thị và vùng dưới đồi Não - Đồi thị là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới đi lên não. trung - Các nhân xám ở vùng dưới đồi là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân gian nhiệt. * Cấu tạo Trụ não - Trụ não gồm chất trắng (ngoài) và chất xám (trong) (Não - Chất trắng là các đường liên lạc dọc, nối tủy sống với các phần trên của não và bao quanh chất xám giữa, - Chất xám ở trụ não tập trung thành các nhân xám. Đó là trung khu, nơi xuất phát các dây thần kinh Cầu não, não Hành - Có 12 đôi dây thần kinh não, gồm 3 loại: dây cảm giác, dây vận động, dây pha. não) * Chức năng: - Điều khiển, điều hòa các hoạt động của nội quan - Chất trắng làm nhiệm vụ dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên và các đường dẫn truyền xuông, liên lạc với tủy sông với não.

L A

I C I

F F

TK trung ương

N Ơ

Não

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

46


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community * Cấu tạo: - Tiểu não gồm 2 thành phần cơ bản là chất trắng và chất xám - Chất xám là thành lớp vỏ tiểu não và các nhân Tiểu não - Chất trắng nằm ở phía trong, là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh ( tủy sống, trụ não, não trung gian và bán cầu đại não) * Chức năng: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. - Tủy sống hình trụ, nằm trong ống xương sống - Mặt trước có rãnh trước cạn và rộng; mặt sau có rãnh sau sâu và hẹp, mỗi bên có 2 rãnh bên là nơi xuất phát rễ trước và rễ sau của dây TK tủy. - Tủy sống bao gồm chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất trắng + Chất xám là căn cứ ( trung khu) của các phản xạ không điều kiện + Chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với bộ não.

L A

Tủ y

Dây thần kinh não

I C I

F F

N Ơ

O

Gồm 12 đôi, xuất phát từ não bộ, dẫn đến mặt cổ, khoang ngực, khoang bụng

H N

Cấu tạo của dây thần kinh tủy: - Có 31 đôi dây thần kinh tủy - Mỗi dây thần kinh tủy bao gồm các nhóm sợi thần kinh cảm giác nối với tủy sống qua rễ sau ( rễ cảm giác) và nhóm sợi thần kinh vận động, nối với tủy sống bằng các rễ trước ( rễ vận động) - Chính các nhóm sợi liên quan đến các rễ này sau khi đi qua khe giữa 2 đốt sống liên tiếp đã nhập lại thành dây Thần Dây thần thần kinh tủy. kinh kinh tủy Chức năng của dây thần kinh tủy: ngoại biên - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác - Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau tạo thành dây pha - Là các khối TBTK có ở trong hoặc bên cạnh một số cơ quan, gồm 2 chuỗi nằm 2 bên cột sống, có một hạch lớn Hạch gọi là hạch mặt trời tạo thành một muối TK ở khoan bùng thần kinh - Là trạm chuyển luồng TK từ một nơron này sang một nơron khác.

M È

Y Ạ D

Y U Q

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

47


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 4. Phản xạ là gì? - Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh, nhằm trả lời những kích thích của môi trường. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Phản xạ có điều kiện Phản xạ không điều kiện Trả lời kích thích tương ứng hay kích Tả lời kích thích bất kì hay kích thích thích không điều kiện có điều kiện Mang tính chất bẩm sinh (sinh ra đã Được hình thành do tập luyện trong có) đời sống Bển vững (không bị mất đi) Dễ bị mất đi nếu không được cũng cố Có khả năng di truyền Không có khả năng di truyền Cung phản xạ đơn giản Hình thành đường liên hệ tạm thời Số lượng có hạn Số lượng không hạn định Mang tính chủng loại Có tính chất cá thể Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống Trung ương nằm ở vỏ não 5. Cung phản xạ - Cung phản xạ: là con đường dẫn truyền của xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương TK đến cơ quan phản ứng. - Cung phản xạ có 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm: Tiếp nhận kích thích + Nơron hướng tâm (đường cảm giác): Đường dẫn truyền vào + Trung ương thần kinh- chứa Nơron trung gian: Phân tích, xử lí thông tin. + Nơron li tâm (đường vận động): Đường dẫn truyền ra + Cơ quan phản ứng: Thực hiện phản ứng trả lời kích thích. - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

O

H N

48


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 6. Vòng phản xạ - Vòng phản xạ: là tập hợp các cung phản xạ nối tiếp nhau nhằm để chính xác hóa phản ứng của cơ thể trước một kích thích nào đó. Vòng phản xạ = cung phản xạ + đường liên hệ ngược.

L A

I C I

Khác nhau cung phản xạ và vòng phản xạ Cung phản xạ Vòng phản xạ - Chi phối 1 phản ứng - Chi phối nhiều phản ứng - Mang nhiều tính bản năng - Có thể có sự tham gia của ý thức - Thời gian ngắn - Thời gian kéo dài

F F

N Ơ

O

7. Cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng

H N

Trung ương TK Hạch thần kinh Đường hướng tâm

Y U Q

Đường li tâm

M È

Y Ạ D

Chức năng

Cung phản xạ sinh dưỡng Nằm trong trụ não sừng bên của tuỷ sống Có Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương Chuyển giao ở hạch thần kinh (có dây trước hạch và dây sau hạch) Điều khiển hoạt động nội quan (không ý thức)

Cung phản xạ vận động Nằm trong chất xám tuỷ sống Không có Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương Đến thẳng cơ quan phản ứng

Điều khiển hoạt động của cơ vân ( có ý thức)

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

49


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 8. So sánh phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm.

Giống nhau

L A

Phó giao cảm Giao cảm - TK TW nằm trong chất xám trụ não và tủy sống. - TK ngoại biên: các dây TK và hạch TK - Cùng phối hợp với nhau điều hòa các cơ quan - Hạch xám trong trụ Sừng bên chất xám tủy Trung sống từ đốt ngực 1 đến đốt não ương TK tủy thắt lăng 3 - Chất xám đoạn cùng tủy sống - Hạch TK nằm gần TW - Hạch TK nằm xa (xa cơ quan) TW - Sợi trục trước hạch ngắn, - Sợi trục trước hạch Ngoại biên có bao miêlin dài, có bao miêlin - Sơi sau hạch dài, không - Sơi sau hạch ngắn, cóc bao miêlin. không cóc bao miêlin. Tốc độ lan Chậm hơn Nhanh hơn truyền xung TK Chức năng Điều khiển các cơ quan Điều khiển các cơ hoạt động quan nghỉ ngơi.

I C I

F F

Khác nhau

M È

Y Ạ D

Y U Q

N Ơ

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

50


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 9. Sợi thần kinh có và không có bao miêlin Giống nhau: Xung thần kinh lan truyển do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ nơi này đến nơi khác Khác nhau: Sợi TK Đặc điểm cấu tạo Cách lan truyền Ưu và nhược điểm Sợi Sợi thần kinh không Liên tục từ vùng Lan truyền xung không có được bao bọc miêlin này sang vùng thần kinh chậm. bao kế bên miêlin Sợi có Sợi thần kinh được Nhảy cóc từ eo Lan truyền nhanh bao bao bọc miêlin ranvie này sang hơn so với sợi miêlin không liên tục tạo eo ranvie khác không có bao nên các eo ranvie miêlin, tiết kiệm được năng lượng 10. Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trong hệ giao cảm chậm hơn hệ phó giao cảm.

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

O

H N

- Trong HTK sinh dưỡng sợi thần kinh li tâm gồm hai loại sơi trước hạch và sợi sau hạch: + Sợi trước hạch là sợi có bao miêlin -> tốc độ dẫn truyền xung của sợi này nhanh. + Sợi sau hạch là sợi không có bao miêlin -> tốc độ dẫn truyền xung của sợi này chậm hơn. - Trong phân hệ TK giao cảm sợi trước hạch ngắn, sợi sau hạch dài. Trong khi đó phân hệ TK phó giao cảm sợi trước hạch dài, sợi sau hạch ngắn (ngược lại). -> Xung TK được dẫn truyền trong hệ giao cảm chậm hơn hệ phó giao cảm

51


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

11. Sự khác nhau giữa HTK sinh dưỡng và vận động TK SINH DƯỠNG TK giao cảm TK phó giao cảm 1. Bộ phận tiếp Nội tạng Nội tạng nhận 2. Dây hướng Không có bao Không có bao miêlin miêlin tâm 3. TW TK Chất xám tủy - Hạch xám trụ não - Chất xám tủy 4. TK ngoại biên (dây li tâm) - Hạch thần kinh Có Có - Số sợi dây TK li 2 2 tâm - Trước hạch: - Trước hạch: dài, ngắn, có bao có bao miêlin miêlin - Sau hạch: ngắn, - Sau hạch: dài, không có bao không có bao 5. Bộ phận thực Nội tạng Nội tạng hiện 6. Tốc độ Chậm hơn Nhanh hơn 7. Chức năng Tăng hoạt động cơ Giảm hoạt động quan sinh dưỡng của cơ quan sinh dưỡng

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

H N

TK VẬN ĐỘNG TK vận động Cơ, xương Không có bao miêlin Chất xám tủy

O

Không 1

Cơ, xương Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

52


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community CƠ QUAN PHÂN TÍCH

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

53


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3.1. Cơ quan phân tích thính giác (tai) 1. Cấu tạo của tai - Cơ quan phân tích thính giác gồm các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương - Cấu tạo tai: * Tai ngoài: + Vành tai: hứng âm thanh + Ống tai: hướng âm thanh + Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh * Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ * Tai trong: + Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + Ốc tai: thu nhận sóng âm 2. Chức năng thu nhận sóng âm - Sóng âm được vành tai hứng lấy -> truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ -> rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan coocti -> làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác về vùng thính giác ở thùy thái dương

L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

54


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3.1. Cơ quan phân tích thị giác (Mắt) - Vì sao gọi là điểm vàng, điểm mù? + Điểm vàng là nơi tập trung nhiều tế bào hình nón, mỗi tế bào hình nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác. Nên khi ảnh của vật rơi vào điểm vàng thì mắt nhìn thấy rõ nhất. + Điểm mù là nơi đi ra của dây thần kinh thị giác, không có tế bào thị giác. Nên khi ảnh của vật rơi vào điểm mù thì mắt không nhìn thấy. - Tại sao có một số người không nhìn rõ lúc hoàng hôn? Những người không nhìn rõ lúc hoàng hôn là vì do không cung cấp đủ vitamin A nên tế bào hình que không hoạt động, tế bào hình nón chỉ hoạt động khi ánh sáng mạnh, mà lúc hoàng hôn thì ánh sáng yếu. Vì vậy những người thiếu vitamin A, tế bào hình que không hoạt động sẽ không nhìn thấy lúc hoàng hôn (gọi là chứng quáng gà). - Tại sao khi ánh sáng yếu mắt ta không phân biệt được màu sắc của vật? Lúc hoàng hôn có ánh sáng yếu nên tế bào hình nón không hoạt động, chỉ tế bào hình que hoạt động mà tế bào hình que không có khả năng phân biệt . Nên mắt ta không phân biệt được màu sắc của vật khi ánh sáng yếu.

L A

I C I

F F

1. Cấu tạo của cầu mắt - Màng bọc gồm 3 lớp: + Màng cứng: phía trước là màng giác + Màng mạch: phía trước là lòng đen + Màng lưới: gồm các tế bào nón và tế bào que - Môi trường trong suốt: + Thủy dịch + Thể thủy tinh + Dịch thủy tinh 2. Cấu tạo của màng lưới - Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc - Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu - Điểm vàng là nơi tập trung các tế bào nón còn điểm mù không có tế bào thụ cảm thị giác 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới - Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật - Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược làm kích thích tế bào thụ cảm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác ở thùy chẩm

M È

Y Ạ D

Y U Q

N Ơ

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

55


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

TUYẾN NỘI TIẾT Các loại tuyến nội tiết

I C I

F F

N Ơ

Vị trí các tuyến nội tiết trong cơ thể người

Y U Q

O

H N

Mối quan hệ giữa tuyến yên và các tuyến nôi tiết khác

Các hooc môn * Đặc tính: - Mỗi hooc môn do một tuyến nội tiết nhất định tiết ra. - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến 1 qua trình sinh lý của cơ thể. - Hooc môn có hoạt tính sinh học cao (chỉ một lượng nhỏ cũng gây ảnh hưởng rõ rệt). VD: Chỉ cần mọt lượng nhỏ ađrênalin cũng làm cho tim đập nhanh và mạnh. Sản phẩm của - Hooc môn không có tính đặc trưng cho loài. tuyến nội tiết. * Tác dụng: - Kích thích, điều khiển. VD: Hooc môn tuyến yên kích thích hoạt động của tuyến giáp, vỏ tuyến trên thận, tuyến sinh dục. - Điều hòa, phối hợp. VD: Sự phối hợp họt động của glucagon (tuyến tụy) với ađrênalin (tuyến trên thận và unsulin (tuyến tụy) làm cho lượng đường trong máu ổn định.

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

56


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community - Đối lập: (VD: Insulin biến glucôzơ thành glycôgien dự trử trong gan và cơ làm giảm lượng đường trong máu (giảm đường huyết) đảm bảo cho lượng đường trong máu ổn định là 0,12g/lít … khi cơ thể có nông độ đường trong máu thấp dưới 0,12g/lít thì glucagôn biết glycôgien trong gan và cơ thành glucôzơ bổ sung lượng đường trong máu ổn định. - Duy trì ổn định môi trường trong cơ thể. - Điều chỉnh các quá trình sinh lý cảu cơ thể diễn ra bình thường (TĐC, TĐQ, sinh trưởng, phát triển…). - Điều hòa hoạt động của các cơ quan chủ yếu bằng con đường thể dịch giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống. - Tự điều chỉnh trong nội bộ của các tuyến nội tiết. - Tuyến nội tiết thường có kích thước nhỏ lượng chất tiết ra ít nhưng có có hoạt tính sinh học cao, thúc đẩy hoặc kìm hảm hoạt động cảu các cơ quan, các quá trình sinh lý trong cơ thể. - Hoạt động của tuyến nội tiết bị rối loạn… gây cho cơ thể bị bệnh lý.

L A

Vai trò của các tuyến nội tiết

Các tuyến NT Tuyến tùng

I C I

F F

Chức năng cơ bản

Chỉ phát triển ở trẻ em dưới 4 tuổi, có tác dụng đến việc ức chế với các quá trình ở tuổi dậy thì. - Là tuyến quan trọng nhất, có chức năng tiết các enzim (ACTH, TSH, LH, FSH, GH, prôlcactin) kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác đồng thời tuyến yên tiết ra các Hoocmôn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi Glucôzơ, các chất khoáng, trao đổi nước và co thắt các cơ trơn.

M È

Tuyến yên

Y Ạ D

Tuyến giáp

H N

K

Y U Q

N Ơ

O

Các loại hooc môn

Tuyến yên tiết ra các loại hoocmôn sau: + Hoocmôn kích tố nang trứng (FSH) + Hoocmôn kích tố thể vàng (LH), ICSH ở nam. + Hoocmôn kích tố tuyến giáp (TSH). + Hoocmôn kích tố vỏ tuyến trên thận (ACTH) + Hoocmôn kích tố tuyến sữa (PRL) + Hoocmôn kích tố tăng trưởng (GH) + Hoocmôn kích tố chống đái tháo nhạt (ADH) + Hoocmôn ôxitôxin (OT) + Hoocmôn sắc tố da (MSH)

Ngoài loại Hoocmôn chính là Tirôxin, tuyến giáp còn tiết ra Tuyến giáp: Tiết ra 2 loại hoocmôn sau: Hoocmôn canxitônin cùng với Hoocmôn của tuyến cận giáp tham + Hoocmôn tirôxin (TH)

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

57


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community gia điều hòa Canxi và Phôtpho trong máu. + Hoocmôn canxitônin Các hormon của tuyến giáp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phá vỡ cặn bã để đào thải ra ngoài. Vì vậy người nào thường xuyên tác động (day ấn) vào vùng cổ, hầu sẽ kích thích tuyến này tiết hormon đào thải cặn bã, độc tố trong máu, do vậy sẽ duy trì lâu dài sự trẻ trung của cơ thể Cùng với Hoocmôn của tuyến giáp tham gia điều hòa Canxi và Tuyến cận giáp: Tiết ra loại hoocmôn sau: Tuyến cận Phôtpho trong máu. + Hoocmôn parathoocmồn. giáp

L A

I C I

Tuyến ức

Tuyến trên hân

tuyến ức có vai trò chủ yếu trong việc điều hòa kiểm soát hệ thống miễn dịch. Khi mới ra đời và thời kỳ nhỏ tuổi do hệ thống miễn dich chưa hoàn thiện nên rất cần tuyến ức để điều khiển, hỗ trợ cho hoạt động tự bảo vệ chống lại các mầm bệnh. Vì vậy đây còn gọi là tuyến của tuổi thơ. Phần vỏ tiết các Hoocmôn có tác dụng điều hòa đường huyết, điều hòa các muối Natri, Kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. Phần tủy tiết ra các Ađrênalin và Norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng Glucôgôn điều chỉnh lượng đường trong máu

Y U Q

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

N Ơ

H N

Có hai loại Hoocmôn là Insulin và Glucagon có tác dụng điều hòa Tuyến tụy lượng đường trong máu luôn ổn định. Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng, Vai trò: có hai loại hormon sinh dục là androgen (kích thích tố sinh dục nam) và estrogen (kích thích tố sinh dục nữ). Tuyến Androgen: kích thích gia tăng bắp thịt, tạo dáng vẻ cường tráng và sinh dục có xu hướng dẫn đến những hành vi hùng dũng. Estrogen: kích thích gia tăng phần mỡ lót dưới da, tạo dáng vẻ dịu dàng, mịn màng và có xu hướng dẫn đến những hành vi thụ động.

M È

F F

O

Tuyến trên thận: Tiết ra loại hoocmôn sau: + Hoocmôn adrênalin. + Hoocmôn noadrênalin. + Nhóm hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucozơ từ prôtêin và lipit) + Nhóm hoocmôn điều hòa muối natri, kali trong máu. + Nhóm hoocmôn điều hòa sinh dục nam. Tuyến tụy (tuyến pha): Tiết ra loại hoocmôn sau: + Hoocmôn insulin. + Hoocmôn glucagôn. Tuyến sinh dục (tuyến pha): Tiết ra loại hoocmồn sau: + Hoocmôn sinh dục nam (testôstêrôn) + Hoocmôn sinh dục nữ (ơsứôgen)

58


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

2. So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết * Giống nhau: - Đều được cấu tạo từ những tế bào bài tiết. - Đều tiết các chất có ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý của cơ thể… * Khác nhau: Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Tuyến nội tiết: Tuyến yên, tuyến giáp, - Tuyến ngoại tiết chính: Tuyến nước tuyến trên thận… bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, - Không có ống dẫn,chất tiết ngấm thẳng tuyến mồ hôi… vào máu và theo máu đến các cơ quan - Có ống dẫn, chất tiết không ngấm thẳng vào máu mà theo ống dẫn đến - Có tác dụng điều hòa các quá trình trao các cơ quan. đổi chất và chuyển hóa. - Có tác dụng trong quá trình dinh dưỡng, tiêu hóa, thải bả… So sánh tuyến sinh dục và tuyến tụy? * Giống: - Đều là những tuyến trong hệ nội tiết. - Đều là những tuyến pha vừa hoạt động nội tiết vừa hoạt động ngoại tiết. * Khác: Điểm phân Tuyến sinh dục Tuyến tụy biệt Chức năng - Sản xuất giao tử (tinh trùng Tiết dịch tuy đổ vào ruột non ngoại tiết hoặc trứng) Tiết hooc môn sinh dục Tiết hooc môn insulin và Chức năng nội (testrôtêrôn) ở nam hoặc glucagôn phối hợp điều hòa tiết ơstrôgen ở nữ đường huyết Muộn hơn (từ cơ thể vào tuổi Thời gian hoạt Sớm hơn (khi cơ thể mới sinh dậy thì và ngừng hđ khi ct về động ra và hoạt động suốt đời) già)

I C I

F F

N Ơ

Tuyến tụy

M È

Y Ạ D

Y U Q

Tuyến sinh dục

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

O

H N

59


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

1

L A

CẤU TẠO PHÙ HỢP VỚI CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ QUAN- HỆ CƠ QUAN Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co của cơ là : - Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài. - Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ. Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân. - Cột sống cong ở 4 chỗ tạo hai hình chữ S nối tiếp nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng. - Lồng ngực dẹp theo chiều trước sau và nở sang hai bên. - Đặc biệt là sự phân hoá xương chi trên và xương chi dưới, ở người tay ngắn hơn chân còn ở vượn ngược lại tay dai hơn chân. ở người khớp vai linh động, xương cổ tay nhỏ, khớp cổ tay cấu tạo kiểu bầu dục, các khớp bàn tay ngón tay linh động ngón cái có khả năng đối diện với các ngón còn lại. -- Khớp chậu đùi có hố khớp sâu đảm bảo sự vững chắc, các khớp cổ chân bàn chân khá chặt chẽ. --Xương chậu nở rộng, xương đùi lớn giúp nâng đỡ toàn bộ cơ thể. -Xương bàn chân, xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm có tác dụng phân tán lực của cơ thể khi đứng cũng như di chuyển. Xương gót lớn phát triển về phía sau. Cấu tạo của mạch máu phù hợp với chức năng Động mạch: - Thành có 3 lớp cơ với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch -> Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn Tĩnh mạch: - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch - Lòng mạch rộng hơn động mạch - Có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. Mao mạch: - Nhỏ và phân nhánh nhiều - Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì - Lòng hẹp-> Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện sự trao đổi chất với tế bào.

I C I

F F

1

3

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

60


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm? - Cấu tạo tim: là loại cơ dày, chắc chắn tạo ra lực co bóp mạnh đáp ứng với việc đẩy máu từ tim tới động mạch. Bên cạnh đó lực giãn cơ tim lớn tạo sức hút để đưa máu từ các tĩnh mạch về tim. - Bao xung quanh tim là một màng liên kết mỏng: Mặt trong của màng liên kết có một chất dịch nhày giúp tim khi co bóp tránh được sự ma sát giữa các bộ phận khác gần đó - Tim có yếu tố thần kinh tự động: Ngoài việc chịu sự chi phối của thần kinh trung ương như các bộ phận khác trong cơ thể; trên thành của cơ tim còn yếu tố thần kinh tự động là các hạch thần kinh. Nhờ yếu tố này giúp cho tim có thể co bóp liên tục, kể cả khi cơ thể ngủ. - Độ dày của các cơ xoang tim: ở các phần xoang tim khác nhau, độ dày của cơ không đều nhau thích ứng với sức chứa và nhiệm vụ đẩy máu của mỗi phần xoang. Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ để đảm bảo cho lực co bóp lớn đưa máu vào động mạnh. Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải giúp nó tống máu và gây lưu thông máu trong vòng tuần hoàn lớn. - Các van trong tim: trong tim có hai loại van: van ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất ở mỗi bên và van ngăn giữa xoang tim với các mạch máu lớn xuất phát từ tim. - Van nhĩ - thất: ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất theo chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Các van này có dây chằng nối chúng vào cơ tâm thất. Cấu tạo như vậy giúp máu trong tim lưu thông một chiều từ tâm thất xuống tâm nhĩ. - Van bán nguyệt: ngăn chỗ lỗ vào động mạnh với tâm thất. Cấu tạo của loại van này giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạnh phổi. Đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại? - Làm ẩm không khí là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí - Làm ấm không khí là do có mạng mao mạch dày đặc , căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản. - Tham gia bảo vệ phổi thì có: + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản + Nắp thanh quản ( sụn thanh nhiệt) giúp đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt + Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh Đặc diểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? - Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp trong dính với phổi và lớp ngoài dính với lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0, làm cho phổi nở rộng và xốp

I C I

3

F F

N Ơ

4

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

61


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community - Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới 70-80 m2 Cấu tạo của các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng trao đổi khí. Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo Mũi -Có nhiều lông mũi: lọc tạp chất trong không khí Đường - Có lớp niệm mạc tiết chất nhày: làm ẩm không khí dẫn - Có lớp mao mạch dày đặc: làm ấm không khí khí Họng Có tuyến amidan và tuyến VA có nhiều tế bào limpo: bảo vệ cơ thể Thanh Có nắp thanh quản( sụn thanh nhiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp: để thức ăn không lọt vào đường quản hô hấp khi nuốt, và giúp phát âm Khí quản - Có 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau - Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục Phế quản Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản, nơi tiếp xúc các phế nang không có các vòng sụn mà là các thớ cơ Hai lá phổi - Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp ngoài dính với lồng ngực. Lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất - Phổi trái có 2 thùy dịch -> giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra. - Phổi phải có 3 - Đơn vị cấu tạo là của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc thùy > tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu được dễ dàng. - Số lượng phế nang lớn, có tới 700-800 triệu phế nang -> làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi. Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. - Ruột non rất dài (2.8 – 3m ở người trưởng thành), là phần dài nhất của ống tiêu hóa. - Ruột non có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. - Trong lông ruột có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc tạo điều kiện thuận lợi cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra nhanh chóng. - Màng ruột là màng thấm có tính chọn lọc chỉ hấp thụ vào máu các chất cần thiết cho cơ thể, không cho các chất độc vào máu. - Ruột non đổ vào của tuyến gan, tuyến tụy và tuyến ruột. Các tuyến này chứa muối mật (tuyến mật) và các enzim tiêu hóa để phân giải tinh bột, đường đôi, lipit thành các chất dinh dưỡng.

L A

I C I

F F

N Ơ

5

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

62


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

7

Cấu tạo của dạ dày phù hợp với chức năng tiêu hóa * Chức năng của dạ dày: Dạ dày có 2 chức năng chính là - Nghiền cơ học thức ăn, thấm dịch vị - Phân hủy thức ăn nhờ hệ enzym tiêu hóa trong dịch vị. * Đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng. Đặc điểm - Tâm vị: - Đáy vị: - Thân vị: - Môn vị: Dạ dày có dạng hình túi thắt 2 đầu là phần rộng nhất trong ống tiêu hóa , niêm mạc có nhiều nếp gấp: Thành da dày gồm: Lớp thanh mạc ở ngoài cùng, giữa là 3 lớp cơ trơn (cơ vòng, dọc, xiên) và trong cùng là lớp biểu mô. - Lớp biểu mô uốn sâu vào thành dạ dày tạo nên rất nhiêu ống tuyến gọi là phểu dạ dày. - Trong lớp biêu mỏ. tể bào phân hòa thành nhiêu loại với chức năm khác nhau: + Các tế bào viền (tế bào thành, bờ) tiết axit HCl.

Y U Q

L A

I C I

F F

Phù hợp với chức năng - Lỗ tâm vị chỉ có một lớp niêm mạc ngăn cách với thực quản. - Bình thường chứa không khí. - Phần thân vị chứa các tuyến tiết ra HCl và Pepsinogene - Lỗ môn vị có một cơ thắt thật sự được gọi là cơ thắt môn vị. Chứa được nhiều thức ăn

N Ơ

O

-

Đảm bảo cho việc co bóp. nhào trộn thức ăn (tiêu hóa cơ học).

-

Tăng diện tích bề mặt tiết dịch vị (tiêu hoa hóa học).

H N

Tạo môi trường axit (pH = 2) - Làm biến tính protein khiến các mạch polipeptit duỗi ra để enzim dề dàng tác dộng. - Làm mềm các mô liên kết trong thịt, rau. quả.... - Biến đổi pepsinogen không hoạt tính thành enzim pepsin có hoạt tính phân giai các protein thành các chuỗi peptit ngắn. - Tham gia vào sự điều tiết đóng mở môn vị để chuyên thức ăn xuống tá tràng theo từng đợt. - Diệt khuẩn. + Các tế bào chinh tiết ra enzim pepsinogen và các enzim tiêu Phân giai protein thành những chuỗi polipeptil ngắn.

M È

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

63


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community hóa khác.

L A

Bảo vệ biêu mô không bị phân hủy bởi enzim pepsin. Các tế bào cổ phểu tiết chất nhầy. Các tế bào nội tiết sản xuất hoocmon gastrin

I C I

Điều hóa sự tiêu hóa ở dạ dày, khi có thức ăn trong dạ dày gastrin sẽ được tiết ra đivào máu để kích thích tiết dịch vị của dạ dày. Các đặc điểm cấu tạo của thận và đường dẫn nước tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. * Đặc điểm cấu tạo của thận phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. - Thận cấu tạo từ các đơn vị chức năng. Đơn vị chức năng là nơi xảy ra quá trình lọc chất bả từ máu. - Mỗi đơn vị chức năng thận có một mạng lưới mao mạch mang chất bả đến. - Số lượng đơn vị thận rất nhiều (có khoảng 1 triệu đơn vị ỏ mỗi quả thận) giúp thận có thể lọc nhiều chất bả từ máu. - Thận có bể thận là nơi tập trung nước tiểu tạo ra từ các đơn vị chức năng của thận. * Đặc điểm cấu tạo của đường dẫn nước tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu. - ống dẫn tiểu: Cấu tạo ống rỗng để dẫn nước tiểu từ thận xuống bóng đái. - Bóng đái: có thành cơ có khả năng co rút để đẩy nước tiểu xuống ống đái. - ống đái: có cơ trơn và cơ vân có khả năng co dãn để đào thải nước tiểu khi cần thiết. - Bóng đái và cơ thắt ống đái có mạng thần kinh phân bố có thể tạo cảm giác buồn tiểu khi lượng nước tiểu trong bóng đái nhiều và gây phản xạ bài xuất nước tiểu.

F F

7

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

64


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L A

I C I

F F

9

9

Cấu tạo của mắt phù hợp với chức năng - Mắt nằm trong hốc mắt, được bảo vệ bởi mi, mày. Cấu tạo gồm 3 màng: - Ngoài cùng là màng cứng có chức năng bảo vệ mắt. Phía trước màng cứng có màng giác có ánh sáng đi qua. - Giữa là màng mạch gồm nhiều mạch máu muôi dưỡng mắt. - Trong cùng là màng lưới có cấu tạo giống phòng tối, gồm nhiều tế bào thần kinh thị giác là: + Tế bào hình nón: tiếp nhận ánh sáng mạnh (ban ngày) + Tế bèo hình que: tiếp nhận ánh sáng yếu (ban đêm) + Điểm vàng: là nơi tập các dây thần kinh thị giác. Mắt sẽ nhìn thấy khi ảnh rơi lên điểm vàng

M È

Y U Q

N Ơ

O

H N

Cấu tạo tai phù hợp với chức năng thu nhận sóng âm là:

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

65


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community - Tai ngoài: + Vành tai: hứng sóng âm + Ống tai: hướng sóng âm + Màng nhĩ: khuếch đại âm - Tai giữa: + Chuỗi xương tai gồm xương búa, xương đe, xương bàn đạp: truyền sóng âm + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ - Tai trong: + Tiền đình và có ống bán khuyên: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + Ốc tai: thu nhận kích thích của sóng âm

M È

Y Ạ D

Y U Q

L A

I C I

F F

N Ơ

O

H N

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

66


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community THỰC HÀNH – THÍ NGHIỆM - TN1: Lấy xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong dd HCl 10% sau 10-15 phút lấy ra ta thấy xương mềm và dễ uốn cong. - TN2: Đốt một mẫu xương bất kì trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa (Không thấy khói bay lên) ta dùng tay bóp nhẹ thấy miếng xương nát vụn. Nhận xét kết quả : -Từ TN1: Ta thấy phần khoáng (chủ yếu canxi) trong xương tan hết chất còn lại là chất hữu cơ (cốt giao) làm cho xương mềm, dẻo. -Từ TN2: Ta thấy phần hữu cơ (cốt giao) bị cháy hết chất còn lại là thành phần khoáng giúp xương rắn, chắc. => Kết luận : Thành phần của xương gồm có khoáng chất (chủ yếu canxi) giúp xương rắn, chắc và phần hữu cơ (cốt giao) giúp xương mềm dẻo.

L A

1.

2.

3.

4.

Thí nghiệm xác định thành phần hóa học và tính chất của xương

Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân

Tập sơ cứu và băng bó khi gãy xương

I C I

F F

+ Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ + Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ + Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên mép rạch + Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh + Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% + Đậy lamen , nhỏ dung dịch axit axêtíc + Quan sát dưới kính hiển vi * Phương pháp sơ cứu: - Đặt hai nẹp gỗ vào hai bên chỗ xương gãy - Lót vải mềm vào các đầu xương gãy và 2 đầu nẹp - Buộc định vị 2 đầu nẹp và 2 đầu xương bị gãy * Băng bó cố định: - Với xương cổ tay: Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay, làm dây đeo cổ - Với xương ở chân: Băng từ cổ chân vào. Nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân, buộc cố định ở phần thân, buộc từ cổ chân vào cố 1. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay - Các bước tiến hành: + Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương trong vài phút cho tới khi máu không chảy ra nữa + Sát trùng vết thương bằng cồn iốt

M È

Y Ạ D

K

Tập băng bó vết thương

N Ơ

O

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

H N

67


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community + Khi vết thương nhỏ có thể dùng băng dán + Khi vết thương lớn cho ít bông vào giữa 2 miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại 2. Băng bó vết thương ở cổ tay - Các bước tiến hành: + Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạch cánh tay, khi thấy dáu hiệu mạch đập rõ thì bóp mạnh để làm ngừng chảy máu ở vết thương vài ba phút + Buộc garô: Dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương về phía tim với lực ép đủ làm cầm máu + Sát trùng vết thương, đặt gạc và bông lên miệng vết thương rồi băng lại + Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu

L A

I C I

F F

N Ơ

5.

Thực hành sơ cứu cầm máu

c kĩ năng được Các thao tác học - Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương 1. Sơ cứu vết tới khi máu ngừng chảy. thương chảy máu - Sát trùng vết thương bằng cồn. mao mạch và - Băng kín vết thương (có thể dùng băng dán tĩnh mạch với vết thương nhỏ và gạc với vết thương lớn). - Dò tìm vị trí động mạch phía trên vết thương (về phía gần tim). - Dùng ngón tay ấn mạnh vào để cầm máu 2. Sơ cứu vết tạm thời. Với vết thương ở tay chân có thể thương chảy máu dùng biện pháp buộc dây garô ở phía trên vết động mạch thương (cứ 15 phút lại nới dây garô). - Sát trùng vết thương. Băng kín vết thương. - Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu. 1. Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Các bước tiến hành: + Đặt nạn nhân nằm ngửa đầu ngửa ra phía sau.

M È

6.

Y Ạ D

K

Thực hành hô hấp nhân tạo

O

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

H N

Ghi chú

Sau khi băng nếu thấy vẫn chảy máu, cần đưa đến bệnh viện cấp cứu.

Trên khăn buộc garô cần ghi chú thời gian bắt đầu buộc garô và những khoảng cách thời gian nới garô trên đường đế

68


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community + Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay + Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé sát môi vào miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng + Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp, tiếp tục cho đến khi nạn nhân tự hô hấp được 2. Phương pháp ấn lồng ngực: Các bước tiến hành: + Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau. + Cầm hai cánh tay nạn nhân và dùng sức nặng của cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài sau đó dang hai tay nạn nhân về phía đầu nạn nhân + Thực hiện liên tục cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.

L A

I C I

F F

N Ơ

7.

Hoạt động của enzim trong nước bọt

M È

Y Ạ D

K

O

1. Bước 1: - Các bước tiến hành: + Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống A, B, C, D đặt lên giá + Dùng ống đong khác lấy các vật liệu: ống A: 2ml nước lã ống B: 2ml nước bọt ống C: 2ml nước đun sôi ống D: 2ml nước bọt + HCl 2. Bước 2: - Đo độ pH của ống nghiệm ghi vào vở - Đặt thí nghiệm như hình vẽ SGK 3. Bước 3: - Chia phần dung dịch trong mỗi ống nghiệm thành hai phần + Đặt các ống A¬¬1, B1, C1, D1 vào giá 1(lô 1) + Đặt các ống A¬¬2, B2, C2, D2 vào giá 2(lô 2) * Lô 1: Dùng ống hút lấy Iốt và nhỏ 1 – 3 giọt vào mỗi ống * Lô 2: Nhỏ vào mỗi ống 1 – 3 giọt Strôme và đun sôi 4. Kết quả: - Lô 1: 3 ống A¬¬1, C1, D1 có màu xanh chứng tỏ tinh bột đã tác dụng với Iốt; 1 ống B1 không có màu xanh chứng tỏ tinh bột đã biến đổi - Lô 2: 3 ống không có màu nâu đỏ A¬¬2, C2, D2 chứng tỏ không có đường tạo thành; 1 ống B2 có

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

Y U Q

H N

69


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community màu nâu đỏ chứng tỏ có đường tạo thành và enzim tham gia Kết luận: + Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường + Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm 1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, lao động 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ, vô cơ (Pr, G, Li, Vtm, muối khoáng,…) và năng lượng chứa trong nó - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể 3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng + Căn cứ vào giá trị chất dinh dưỡng + Đảm bảo đủ chất và đủ lượng 1. Cách tiến hành + Cắt bỏ đầu hoặc hủy não + Treo ếch lên giá 2. Kết quả - TN1: Chi sau bên phải co - TN2: Cả 2 chi sau co - TN3: Cả 4 chi đều co - TN4: Chỉ 2 chi sau co - TN5: Chỉ 2 chi trước co - TN6: 2 chi trước không co - TN7: Cả 2 chi sau co * Kết luận: Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều khiển phản xạ

L A

I C I

8.

9.

Dinh dưỡng và nguyên tắc lập khẩu phần ăn

M È

Tìm hiểu chức năng của tủy sống

Y Ạ D

K

Tài liệu ôn tập Sinh học 8, năm học 2021-2022

F F

N Ơ

Y U Q

O

H N

70


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.