TÀI LIỆU ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
TÀI LIỆU ÔN THI THPT SINH HỌC 8 CHUYÊN ĐỀ 4 MỨC ĐỘ SINH HỌC 12 NHÓM GIÁO VIÊN CHUYÊN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (740 TRANG) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
CHUYÊN ĐỀ 5. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC I. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VẰ CÂY TRỒNG
L
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT a. Nguồn gen tự nhiên
FI CI A
1. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Nguồn gen tự nhiên là các dạng vật nuồi, cây trồng có sẵn trong tự nhiên. Các giống địa phương có tổ hợp nhiều gen thích nghi tốt với điều kiện môi trường nơi sinh sống. b. Nguồn gen nhân tạo
Nguồn gen nhân tạo là kết quả lai giống của các cơ sở nghiên cứư giống vật nuôi, cây trồng tạo ra nhiểu
OF
tổ hợp gen khác nhaụ và được cất giữ, bảo quản trọng một “ngân hàng gen”
Ví dụ: Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) ở Philippin hàng năm thu nhận được hơn 60.000 tổ hợp mới, là nơi cung cấp nhiều giống lúạ năng suất cao cho các nước sản xuất nông nghiệp. 2. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp
ƠN
a. Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tố hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ thông qua quá trình giao phối dẫn đến sự tổ hợp lại tính trạng vốn có ở bố mẹ hoặc xuất hiện những tính trạng mới.
NH
- Biến dị tổ hợp là nguồn vật liệu phong phú chọn giống vật nuôi và cầy trồng bởi có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau, từ đó có vô số các kiểu hình khác nhau. b. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Trong quá trình sinh sản hữu tính, các tổ hợp mới luôn được hình thành. Do vậy, lai là một phương pháp
QU Y
cơ bản để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
- Các bước để tạo ra giống thuần chủng mong muốn từ nguồn biến dị tổ hợp: ▪ Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
▪ Cho lai các dòng thuần chủng khác nhau và chọn ra những tổ hợp gen mong muốn thuần chủng.
M
▪ Cho những cá thể đã chọn có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống
DẠ
Y
KÈ
Ví dụ như sơ đồ tạo dòng thuần chủng dưới đây:
c. Tạo giống lai có ưu thế cao - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có nhiều đặc tính hơn hẳn bố mẹ như năng suất, khả năng chống chịu,
L
khả năng sinh trưởng, phát triển,...
FI CI A
- Để giải thích hiện tượng ưu thế lai, người ta đưa ra giả thuyết siêu trội: Giả thuyết này cho rằng ở trạng
thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ thuần chủng (hay đồng hợp tử). - Để tạo ra con lai có ưu thế lai cao như vậy, người ta thực hiện các bước sau: ▪ Tạo ra các giống thuần chủng khác nhau tạo như lai thuận nghịch, lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép. ▪ Chọn lọc các tổ hợp lai cao theo mong muốn.
OF
▪ Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao. Có thể dùng các kiểu lai
- Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở con lai F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ sau. Vì vậy con lai
- Một số giống cây trồng, vật nuôi có ưu thế lai cao:
ƠN
F1 có nhiều đặc tính tốt song vẫn không được dùng làm giống, chi dùng với mục đích kinh tế. ▪ Cây trồng: ở ngô có LVN10, LVN98,... ở lúa có HYT56...
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
▪ Vật nuôi: con lai F1 ở lợn, bò, gà...
3. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến a. Khái niệm về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Mỗi kiểu gen nhất định chỉ có một năng suất nhất định và trong một điều kiện canh tác nhất định. Như vậy, mỗi giống có một mức trần về năng suất.
L
- Để có năng suất cao hơn mức trần hiện có của giống, các nhà chọn giống đã sử dụng phương pháp gây
FI CI A
đột biến để tạo ra nguồn vật liệu cho chọn giống.
- Gây đột biến là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích con người. Đối tượng áp dụng
- Vi sinh vật: Phượng pháp tạo giống sinh vật bằng gây đột biến đặc biệt hiệu quả vi tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên chúng nhanh chóng tạo ra các dòng đột biến.
OF
- Thực vật: Phương pháp gây đột biến được áp dụng đối với hạt khô, hạt nảy mầm hoặc đỉnh sinh trưởng của thần, cành, hay hạt phấn, bầu nhụy của hoa.
- Động vật: Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế ở một số nhóm động vật bậc thấp (như ruồi giấm, dâu tằm,...), khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì hệ gen của chúng rất sinh sản, thậm chí còn gây chết.
ƠN
phức tạp, phần lớn làm mất cân bằng hệ gen dẫn đến rối loạn sinh lí nên giảm sức sống, giảm khả năng b. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
NH
▪ Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến Để gây đột biến có hiệu quả cao, cần đảm bảo: Xử lý đúng loại tác nhân Thời gian xử lý tối ưu
QU Y
Liều lượng thích hợp
▪ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn ▪ Tạo dòng thuần chủng
Sau khi biết được thể đột biến mong muốn, ta cho chúng sinh sản để nhân lên thành dòng thuần chủng để củng cố và ổn định giống.
M
c. Một số thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến ở Việt Nam Gây đột biến bằng tác nhân vật lí
KÈ
- Các tác nhân vật lí:
▪ Các loại tia phóng xạ: tia X, chùm nơtron, ... gọi là các tia ion hóa. ▪ Tia tử ngoại: là loại bức xạ có bức sóng ngắn 100 - 400 nm. Khi chiếu vào mô sống, sẽ kích thích phân
Y
tử ADN, gây đột biến ADN thông qua cơ chế tạo ra liên kết giữa 2T. Tia tử ngoại thường dùng có bước sóng 257 nm.
DẠ
▪ Sốc nhiệt: Khi nhiệt độ môi trường tăng hoặc giảm đột ngột, làm cho cơ chế nội cân bằng của cơ thể không khởi động kịp gây tổn thương trong bộ máy di truyền gây nên đột biến. Ví dụ:
- Các tác nhân này đều có thể gây ra các đột biến hoặc đột biến nhiễm sắc thể, tạo ra các cá thể đột biến khác nhau. Những thể đột biến có lợi sẽ được chọn lọc và nhân thành giống mới hoặc được dùng làm bố,
L
mẹ để lai giống.
FI CI A
Ví dụ:
- Xử lí đột biến bằng tia gamma trên giống lúc Mộc tuyền đã tạo ra được giống lúa MT1 có nhiều đặc tính quý như: chín sớm, cây thấp và cứng, chịu phèn, chịu chua nên có thể canh tác ở nhiều vùng khác nhau và có năng suất tăng 15 - 25%.
- Chọn lọc từ 12 dòng đột biến của giống ngô khởi đầu là M1 đã tạo ra giống ngô DT6 chín sớm, năng suất cao, hàm lượng protein tăng 1,5%...
OF
Gây đột biến bằng tác nhân hóa học
- Một số hóa chất khi thấm vào tế bào có khả năng gây nên đột biến gen (thay thế, mất hoặc thêm một nucleotit trong ADN), hoặc có thể tạo ra đột biến NST.
ƠN
Ví dụ:
- Chất 5BU (5 Brom - Uraxin) làm biến đổi cặp A - T thành cặp G - X trong quá trình tự nhân đôi của ADN, theo sơ đồ sau: A-TA - 5BUG - 5BU G - X
- Chất E.M.S (Etylmetasunfat) thay thế G bằng T hoặc X, hậu quả là làm cho cặp G - X thay thế bằng T -
NH
A hoặc X - G.
- Dùng N.M.U (Nitro methyl ure) tạo ra giống má hồng cho 2 vụ quả/ năm, khối lượng tăng cao, thơm, ngon,...
QU Y
- Dùng consixin gây đột biến đa bội, được dùng để tạo ra các giống cây đa bội cho thu hoạch lá, sợi,... như cây dâu tằm (3n), dương liễu,...; tạo ra các giống cây 3n không hạt như ở nho, dưa hấu,... B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Câu 1: Biến dị tổ hợp
A. Không làm xuất hiện kiểu hình mới
M
B. Không phải là nguyên liệu của tiến hóa
KÈ
C. Phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ D. Chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối Câu 2: Giả thuyết siêu trội là A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong
Y
cùng 1 lôcus
DẠ
B. Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai C. Trong thể dị hợp, alen trội át chế sự biểu hiện của alen có hại không cho các alen này biểu hiện D. Cơ thể lai nhận được nhiều đặc tính tốt; của cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ
Câu 3: Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được B. Hiện tượng thường biến
C. Hiện tượng ưu thế lai
D. Hiện tượng đột biến trội
FI CI A
A. Hiện tượng trội hoàn toàn
L
gọi là
Câu 4: Phương pháp tạo giống mới bằng gây đột biến nhân tạo thường áp dụng đối với các đối tượng A. Cây trồng và vi sinh vật
B. Vật nuôi và vi sinh vật
C. Vi sinh vật
D. Cây trồng và vật nuôi
Câu 5: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần chủng người ta tiến hành phương pháp B. Lai khác dòng
C. Lai khác dòng đơn
D. Lai khác thứ
OF
A. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
Câu 6: Trong trường hợp alen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là A. AABbdd x AAbbdd
B. aabbdd x AAbbDD
C. aabbDD x AABBdd
D. aaBBdd x aabbDD
ƠN
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Câu 1: Phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần không dùng trực tiếp để B. Đánh giá kiểu gen của dòng C. Tạo ưu thế lai D. Tạo dòng thuần
NH
A. Củng cố tính trạng tốt
Câu 2: Giống “táo má hồng” được tạo nên từ giống táo Gia Lộc nhờ xử lí loại tác nhân nào?
QU Y
A. Consisin C. NMU
B. 5 - BU D. EMS
Câu 3: Cơ chế gây đột biến của Etymetal sunfonat (EMS) trên ADN A. Biến đổi cặp G - X thành cặp A - T hoặc X - G B. Biến đổi cặp A - T thành cặp G - X
M
C. Biến đổi cặp G - X thành cặp A - T D. Biến đổi cặp X - G thành cặp G - X
KÈ
Câu 4: Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào? A. Gây đột biến nhân tạo B. Giao phối cùng dòng
Y
C. Giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn gốc
DẠ
D. Giao phối giữa các dòng thuần có quan hệ huyết thống gần gũi Câu 5: Người ta thực hiện các phép lai sau: -Dòng A x Dòng B dòng E -Dòng C x Dòng D dòng F -Dòng E x Dòng F dòng H
B. Lai khác thứ
C. Lai khác dòng đơn
D. Lai khác dòng kép
Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai chỉ thể hiện cao nhất ở F1 và giảm dần từ F2 vì: A. Do đột biến luôn phát sinh nên chất lượng của giống giảm dần B. Tỷ lệ dị hợp giảm, tỷ lệ đồng hợp tăng dần C. Do sự phân ly kiểu hình, các gen có lợi bị hòa lẫn D. Các gen có lợi kém thích nghi dần, do đó sức sống của con lai giảm dần Câu 7: Để tạo ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là: B. Tạo ra dòng thuần
C. Cho lai khác dòng
D. Cho lai khác loài
OF
A. Cho tự phấn kéo dài
FI CI A
A. Lai cải tiến
L
Sơ đồ trên thể hiện phép lai nào?
Câu 8: Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là A. NMU
B. Consixin
C. EMS
D. 5 - BU
ƠN
Câu 9: Năng suất cụ thể của một giống được quy định bởi A. Điều kiện thời tiết
B. Chế độ dinh dưỡng
C. Kiểu gen
D. Kỹ thuật canh tác
NH
Câu 10: Năng suất tối đa của một giống được quy định bởi A. Điều kiện thời tiết
B. Chế độ dinh dưỡng
C. Kiểu gen
D. Kỹ thuật canh tác
Câu 11: Điều nào sau đây không đúng về ưu thế lai
QU Y
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ B. Cơ thể mang ưu thế lai thường có kiểu gen đồng hợp tử C. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở lai khác dòng
D. Ưu thế lai được giải thích bằng giả thuyết siêu trội C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
M
Câu 1: Lai giữa loài khoai tây trồng và loài khoai tây dại đã tạo ra được cơ thể lai có khả năng chống
KÈ
nấm mốc sương, có sức đề kháng với các bệnh do virus, kháng sâu bọ, năng suất cao. Đây là ứng dụng của phương pháp
A. Lai cải tiến giống
B. Lai tế bào sinh dưỡng
C. Lai khác thứ
D. Lai xa
Y
Câu 2: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo rạ giống cây dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp
DẠ
A. Đa bội hóa cây 2n bằng consixin C. Lai 2 dạng cây tứ bội với nhau
B. Lai cây tứ bội với cây lưỡng tính D. Gây đột biến đa bội lẻ với cây lưỡng bội
Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, người ta không tiến hành A. Lai khác giống
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Tạo ra các giống thuần chủng
D. Lai kinh tế
Câu 4: Người ta có thể tạo ra qua không hạt bằng cách B. Tạo cây tam bội
C. Gây tứ bội hóa các cây lưỡng bội
D. Tạo cây tam bội hoặc xử lí cây bằng hoocmon
L
A. Xử lí cây bằng hoocmon
A. Làm cho 1 cặp NST không phân ly trong quá trình phân bào
FI CI A
Câu 5: Cơ chế tác dụng của consixin là:
B. Làm đứt tơ của thoi vô sắc do đó toàn bộ NST trong tế bào không phân ly trong quá trình phân bào C. Gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội
D. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó toàn bộ NST không phân ly trong quá trình phân bào Câu 6: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
OF
A. Ưu thế lai không thay đổi ở các thế hệ tiếp theo
B. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai ở các thế hệ tiếp theo thường không đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình
C. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho con lai có ưu thế lai
ƠN
D. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao Câu 7: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là gì? A. Tạo ra nhiều giống cầy trồng, vật nuôi có năng suất cao
NH
B. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống cây trồng, vật nuôi C. Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống D. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới Câu 8: Ở 1 loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp
QU Y
gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? A. AaBb
B. AABb
C. AABB
D. AaBB
Câu 9: Cho lai giữa cây củ cải có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể B. aBMnn
C. aaBBMn
D. aaBBMMnn
KÈ
A. aBMMnn
M
song nhị bội này có kiểu gen là D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Câu 1: Trong ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế
Y
nhất
DẠ
B. Xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính C. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
D. Phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng bố
Câu 2: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDEeGg thành các dòng đơn bội, dòng thuần có kiểu gen khác nhau? B. 5
C. 8
D. 32
FI CI A
A. 16
L
sau đó lưỡng bội hóa lên tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo tối đa bao nhiêu
Câu 3: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn (3) Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau Trình tự đúng là: A. (l) (2) (3)
B. (3) (1) (2)
C. (2) (3) (1)
OF
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn
D. (3) (2) (1)
Câu 4: Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây, người ta tiến hành lai giữa 2 thứ: một thứ có chiều cao trung
ƠN
bình là 120 cm, một thứ có chiều cao trung bình là 72 cm. Ở cây lai F1 có chiều cao trung bình là 108 cm. Chiều cao trung bình của cây F2 là: A. 96
B. 102
C. 104
D. 106
NH
Câu 5: Để tạo ra một giống thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1 , cho F1 tự thụ phấn tạo F2 ; chọn các cây F2 có kiểu hình
QU Y
(A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1 , cho F1 lai trở lại với các cây có kiểu gen AABBdd tạo ra F2 . Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
M
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo ra F1 , cho F1 tự thụ tạo F2 , chọn các cây F2 có kiểu hình (A-
KÈ
bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD Câu 6: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là
A. Chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng
Y
B. Áp dụng được cả đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế
DẠ
C. Chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến D. Cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến
Câu 7: Để tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng A. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
B. Không phân li của một NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân củạ tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây
L
D. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh
FI CI A
tạo ra thể tứ bội
Câu 8: Một số giống cây trồng, người ta có thể tạo ra những giống mới có nặng suất cao hơn rất, nhiều so với giống gốc do có sự tăng bất thường về kích thước của các cơ quan sinh dưỡng. Phương pháp được sử dụng:
A. Xử lí đột biến đa bội thể, nhằm tạo ra các loại cây trồng có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn bình thường
OF
B. Xử lí gây đột biến lệch bội đối với các nhóm cây trồng có năng suất thấp
C. Xử lí gây đột biến thể ba ở một số NST mang các gen quy định tính trạng số lượng, để làm tăng các sản phẩm mã hóa của các gen này
D. Xử lí gây đột biến gen, tác động vào các gen quy định kích thước của các cơ quan, bộ phận nào đó
ƠN
trên cơ thể thực vật Câu 9: Cho các phương pháp sau: (2) Dung hợp tế bào trần khác loài
NH
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1 (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là B. 1 và 4
QU Y
A. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 1 và 2
Câu 10: Hiện tượng ưu thế lai là hiện tượng lai giữa các loài, các thứ, các giống hoặc các dòng thuần chủng có kiểu gen. .., (G: giống nhau, K: khác nhau), cơ thể lai... (H: F2 , M: F1 thường có các đặc điểm vượt trội bố mẹ về sức sống, sinh trưởng, phát triển, về tính chống chịu... ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong... (T: lai khác thứ, L: lai khác loài, D: lai khác dòng) B. G, H, D
M
A. K, M, L
C. G, H, T
D. K, M, D
KÈ
Câu 11: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Đệ tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau: (1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ đề gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây (2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
Y
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh
DẠ
(4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn để tạo dòng thuần Quy trình tạo giống theo thứ tự là A. 1 3 2 4
B. 1 2 3 4
C. 1 3 4 2
Câu 12: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
D. 2 3 4 1
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n (3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β - carotene trong hạt
L
(4) Tạo giống nho không hạt
FI CI A
(5) Tạo cừu Đôly (6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A. 2 và 6
B. 1 và 3
C. 2 và 4
D. 5 và 6
Câu 13: Vì sao phương pháp gây đột biến nhân tạo lại đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật? B. Vì vi sinh vật rất mẫn cảm với tác nhân gây đột biến
OF
A. Vì vi sinh vật có tốc độ sinh sản rất nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến C. Vì vi sinh vật dễ dàng đối với việc xử lý các tác nhân gây đột biến D. Vì việc xử lý vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian Câu 14: Cho các thành tựu tạo giống sau:
ƠN
(1) Tạo giống cà chua chín chậm
(2) Tạo giống táo má hồng từ giống táo Gia Lộc cho năng suất cao (3) Tạo giống hạt gạo màu vàng
NH
(4) Tạo giống cây pomato - cây lai giữa cà chua và khoai tây
(5) Tạo giống lúa MT1 chín sớm, thấp cây, chịu chua, phèn từ giống lúa Mộc Tuyền Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
QU Y
Câu 15: Những phương pháp nào sau đây luôn tạo được dòng thuần chủng. (1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. (2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1 , tứ bội hóa F1 , thành thể dị đa bội (3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1 , tứ bội hóa F1 , thành thể tứ
M
bội hóa
(4) Consixin tác động lên giảm phân I tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ
KÈ
bội
A. 1, 2, 4
B. 1, 2
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÁP ÁN
Y
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
DẠ
Câu 1: Chọn đáp án C Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án C Câu 4: Chọn đáp án A Câu 5: Chọn đáp án A
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
Câu 6: Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
L
Câu 1: Chọn đáp án B
FI CI A
Câu 2: Chọn đáp án B Câu 3: Chọn đáp án A Câu 4: Chọn đáp án B Câu 5: Chọn đáp án D Câu 6: Chọn đáp án B Câu 7: Chọn đáp án B
OF
Câu 8: Chọn đáp án B Câu 9: Chọn đáp án D Câu 10: Chọn đáp án C C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Câu 1: Chọn đáp án A Đây là ứng dụng của phương pháp lai cải tiến giống.
ƠN
Câu 11: Chọn đáp án B
với môi trường của loài khoai tây dại. Câu 2: Chọn đáp án B Dâu tằm tam bội (3n) được tạo ra như sau:
NH
Giống mới vừa có đặc tính năng suất cao của loài khoai tây trồng, lại vừa có các đặc tính chống chịu tốt
QU Y
- Bắt đầu từ cây dâu tằm 2n xử lí bằng consixin cây tứ bội 4n. - Cây tứ bội (4n) x Cây lưỡng bội (2n) → Cây tam bội (3n) Câu 3: Chọn đáp án B
Đối với các giống vật nuôi (gà, lợn, bò,...) người ta không tiến hành gây đột biến nhân tạo, vì các tác nhân đột biến có thể gây mất cân bằng hệ gen dẫn đến rối loạn sinh lí, gây nên một số hậu quả như giảm sức
M
sống, giảm khả năng sinh sản hoặc có thể gây chết. Câu 4: Chọn đáp án B
KÈ
Người ta có thể tạo ra quả không hạt bằng cách tạo cây tam bội (3n). Câu 5: Chọn đáp án D
Consixin là một tác nhân hóa học gây đột biến đa bội. Cơ chế của nó là ngăn cản sự hình thành thoi vô
Y
sắc trong quá trình phân bào, khiến toàn bộ NST không phân ly được. Do vậy tạo nên cơ thể đa bội. Câu 6: Chọn đáp án B
DẠ
Ta xét các đáp án. A: Sai. Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất, ở F1 và giảm dần qua các thế hệ
B: Đúng.
C và D: Sai. Các phép lai này chưa chắc đã tạo ra con lai có ưu thế lai, vì có thể tính trạng xấu là alen trội.
Câu 7: Chọn đáp án B Trong quá trình sinh sản hữu tính, các tổ hợp mới luôn được hình thành, tạo ra số lượng lớn các kiểu gen
L
(khác nhau, từ đó có vô số các kiểu hình khác nhau.
FI CI A
Câu 8: Chọn đáp án A Theo giả thuyết thì con lai có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao. Câu 9: Chọn đáp án D aaBB x MMnn F1 : aBMn Đa bội hóa: aaBBMMnn D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
OF
Câu 1: Chọn đáp án C
Trong ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích: đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lại có giá trị kinh tế nhất. Câu 2: Chọn đáp án A
ƠN
Ta phân tích từng locus: Aa A và a AA và aa Bb B và b BB và bb
NH
DD D DD Ee E và e EE và ee Gg G và g GG và gg Câu 3: Chọn đáp án D
QU Y
Do vậy, số dòng thuần tạo ra là: 2 × 2 ×1× 2 × 2 = 16
- Các bước để tạo ra giống thuần chủng mong muốn từ nguồn biến dị tổ hợp:
▪ Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
▪ Cho lai các dòng thuần chủng khác nhau và chọn ra những tổ hợp gen mong muốn thuần chủng.
M
▪ Cho những cá thể đã chọn có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống Câu 4: Chọn đáp án B
KÈ
Ta quy ước như sau: AA = 120 cm, Aa = 108, aa = 72 cm.
F1 × F1F2 : AA : Aa : aa
Suy ra chiều cao trung bình của F2 là: 1/ 4 (120 ) + 1/ 2 (108 ) + 1/ 4 ( 72 ) = 102 (cm)
Y
Câu 5: Chọn đáp án D
DẠ
AABBdd x aabbDD F1 : AaBbDd.
Cho F1 tự thụ tạo ra F2 . Chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-), rồi tiến hành tự thụ qua nhiều thế hệ tạo ra
cây có kiểu gen AAbbDD.
Câu 6: Chọn đáp án B
Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính được áp dụng đối với tất cả các sinh vật, còn phương pháp gây đột biến áp dụng cho vi sinh vật và thực vật, thường không áp dụng đối
L
với động vật.
FI CI A
Câu 7: Chọn đáp án C
Ta xét các đáp án: A, B, D đều tạo ra cơ thể đa bội, chứ không tạo ra được cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
Câu 8: Chọn đáp án A
Phương pháp được sử dụng là xử lí đột biến đa bội thể (3n, 4n,...), nhằm tạo ra các loại cây trồng có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn bình thường Các phương pháp có thể dùng được là.
▪ Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ▪ Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội Câu 10: Chọn đáp án D
OF
Câu 9: Chọn đáp án B
ƠN
Các từ cần điền là: K - Khác nhau, M - F1 , D - Lai khác dòng.
Câu 11: Chọn đáp án A Thứ tự các bước như sau:
NH
▪ Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến tạo ra vô số các kiểu hình khác nhau, rồi gieo hạt mọc thành cây.
▪ Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh để xác định các cây có khả năng kháng bệnh và các cây không có khả năng này
QU Y
▪ Chọn các cây có khả năng kháng bệnh
▪ Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn để tạo dòng thuần Câu 12: Chọn đáp án C Ta xét các thành tựu:
(1) Đây là ứng dụng công nghệ gen, giống cà chua chuyển gen có khả năng sản sinh ra etylen đã được
M
làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại, nên có thể vận chuyện đi xa mà không bị hỏng.
KÈ
(2). Đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến bằng tác nhân hóa học. Dùng eonsixin lưỡng bội hóa dâu tằm (2n) thành cậy tứ bội (4n), sau đó lai cây tứ bội (4n) với cây lưỡng bội (2n) tạo ra cây tam bội (3n).
Y
(3) Đây là ứng dụng của công nghệ gen. Hạt này có chứa chất có khả năng tổng hợp (β - carotene, đem
DẠ
lại niềm hy vọng cho khoảng 1-2 triệu bệnh nhân bị các rối loạn do thiếu vitamin A (4) Đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến. Cây nho không hạt là cây nho tam bội (3n) (5) Đây là ứng dụng của phương pháp nhân bản vô tính.
(6) Đây là ứng dụng của công nghệ gen.
Câu 13: Chọn đáp án A
Phương pháp gây đột biến nhân tạo lại rất có hiệu quả đối với vi sinh vật vì:
▪ Vi sinh vật có tốc độ sinh sản rất nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến Ta xét các thành tựu: (1) Đây là ứng dụng của công nghệ gen
FI CI A
Câu 14: Chọn đáp án D
L
▪ Vi sinh vật là có bộ gen đơn bội nên dễ biểu hiện đột biến
(2) Đây là ứng dụng của chọn giống bằng phương pháp gây đột biến gây đột biến, tác nhân là NMU (nitro methyl ure). (4) Đây là ứng dụng của công nghệ dung hợp tế bào trần
OF
(3) Đây là ứng dụng của công nghệ gen, hạt gạo có khả năng tổng hợp caroten
(5) Đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến bằng tác nhân vật lý (tia gama)
Câu 15: Chọn đáp án B Ta xét các phương pháp: dòng thuần.
ƠN
(1) Đúng. Quá trình tự thụ sẽ làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp. Sau nhiều thế hệ sẽ tạo được các (2) Đúng. Khi đa bội hóa lên thì các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp.
NH
Ví dụ: AaBb x ddEe AdBE tứ bội hóa: AAddBBEE
(3) Sai. Khi đa bội hóa kiểu gen dị hợp có thể không tạo ra thể thuần chủng.
Ví dụ: AaBB x aaBb AaBb AAaaBBbb (không thuần chủng)
DẠ
Y
KÈ
M
Ví dụ: AaAA và aa AAaa
QU Y
(4) Sai. Hai giao tử thuần chủng nhưng hợp tử có thể không thuần chủng.
CHUYÊN ĐỀ 5. II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
L
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
FI CI A
Công nghệ tế bào là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới, từ đó tạo ra cơ
thể với đặc tính mới, hoặc hình thành cơ thể không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào soma nhằm nhân nhanh giống vật nuôi, cây trồng. Tạo giống thực vật a. Nuôi cấy hạt phấn
- Các tế bào đơn bội (n) được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp cũng có khả năng phân
OF
chia tạo các dòng tế bào đơn bội. Các dòng này có bộ gen đơn bội (n) nên alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình, cho phép chọn lọc in vitro (trong ống nghiệm) ở mức tế bào những dòng có đặc tính mong muốn. - Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng hai cách:
ƠN
▪ Tế bào đơn bội Tế bào lưỡng bội Nuôi cấy mô sẹo lưỡng bội Cây lưỡng bội ▪ Tế bào đơn bội Cây đơn bội Gây đột biến đa bội Cây lưỡng bội - Ứng dụng:
NH
▪ Tạo dòng thuần chủng, do vậỵ tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định
▪ Chọn được các giống cây có đặc tính tốt như chịu lạnh, chịu phèn, chịu hạn, kháng bệnh, sạch bệnh,... Ví dụ:
- Để tạo giống lúa Chiêm chịu lạnh, người ta lấy hạt phấn của lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân
QU Y
tạo trong điều kiện lạnh 8 − 10°C. Dòng nào chịu lạnh sẽ mọc, còn các dòng khác không mọc. b. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
- Từ một hoặc nhóm tế bào, nuôi cấy trong điều kiện thích hợp nó sẽ phát triển thành; 1 cây hoàn chỉnh, mang đầy đủ các đặc tính của giống.
- Cơ sở khoa học của công nghệ này là dựa vào:
M
▪ Tính toàn năng của tế bào: Mỗi tế bào chứa vật chất di truyền, số lượng gen của cả giống loài, do vậy từ một tế bào có thể mọc thành một cây hoàn chỉnh với đầy đủ các đặc tính của giống.
KÈ
▪ Hiện tượng phân hóa: Từ tế bào phôi, có khả năng biệt hóa - phân hóa thành các loại tế bào với những nhiệm vụ khác nhau.
▪ Hiện tượng phản phân hóa: Là hiện tượng, tế bào đã biệt hóa với những đặc tính cụ thể, chức năng
Y
nhất định được điều khiển trở lại trạng thái phôi sinh ban đầu. - Quy trình:
DẠ
▪ Chọn vật liệu nuôi cấy: Cây có năng suất cao, phẩm chất tốt; ▪ Xử lý mẫu vật: cắt nhỏ, khử trùng. ▪ Nuôi cấy: Đưa vào môi trường nuôi cấy, cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng, hoocmon thích hợp. Các
tế bào sẽ nguyên phân liên tiếp tạo ra một khối mô gọi là mô sẹo.
▪ Biệt hóa: Sử dụng các hoocmon khác nhau để kích thích tăng trưởng khối mô sẹo tạo rễ, sau đó tạo chồi hình thành 1 cây con hoàn chỉnh trong ống nghiệm.
L
▪ Đứa ra ngoài môi trưởng: Cây con lớn lên, được chuyển ra ngoài nhà kính để thích nghi, khi lớn đến
FI CI A
một độ tuổi nhất định thì chuyển ra ngoài đồng ruộng đưa vào sản xuất. - Ứng dụng:
▪ Nhân nhanh một số lượng giống cây trồng có các đặc tính di truyền giống nhau, bảo tồn được các đặc tính tốt của giống.
▪ Có ý nghĩa trong bảo tồn các giống cây quý hiếm, các loài có nguy cơ tuyệt chủng. c. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào soma có biến dị
OF
- Trong quá trình nguyên phân của các tế bào soma cũng có khả năng tạo ra đột biến hoặc các biến dị ở cấp độ tế bào. Các biến dị này có thể có lợi hoặc có hại tùy vào từng điều kiện sống cụ thể. - Quy trình:
▪ Từ tế bào sinh dưỡng (2n)
ƠN
▪ Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo các dòng tế bào mang các biến dị khác nhau ▪ Chọn lọc các dòng tế bào mang các biến dị theo mong muốn - Ứng dụng
NH
▪ Tạo ra các giống có kiểu gen khác nhau từ một giống ban đầu. Ví dụ:
- Giống lúa CR203 là giống lúa năng suất cao, tuy nhiên không chịu được nóng ở miền trung. Nuôi cấy các tế bào soma của giống lúa trong phòng thí nghiệm, đưa nhiệt độ nuôi cấy lên cao. Các tế bào nào có có khả năng chịu nhiệt này.
d. Dung hợp tế bào trần
QU Y
khả nằng sống sau xử lý có khả năng chịu nhiệt. Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô sẹo để nhân giống lúa
- Dung hợp tế bào trần là phép lai giữa hai dòng tế bào sinh dưỡng khác loài để tạo ra tế bào lai chứa bộ nhiễm sắc thể của hai loài, rồi phát triển thành cơ thể lai tổ hợp được đặc điểm di truyền của cả loài mà lai - Quy trình:
M
hữu tính không thực hiện được.
KÈ
▪ Từ 2 dòng tế bào (2n) của 2 loài khác nhau ▪ Loại bỏ thành xenlulozo, màng tế bào các tế bào trần ▪ Dung hợp các tế bào trần có nguồn gốc khác nhau tế bào lai
Y
▪ Nuôi cấy tế bào trong môi trường nuôi dưỡng thích hợp cây lai - Ứng dụng
DẠ
▪ Tạo ra cây lai từ hai loài khác nhau, mà khi lai hữu tính không thực hiện được. Thậm chí giữa thực vật và động vật
Ví dụ:
- Đã tạo thành công cây lai giữa cà chua và khoai tây, gọi là cây pomato
L FI CI A OF
2. Tạo giống ở động vật a. Cấy truyền phôi
- Trong giai đoạn phôi sớm, mỗi tế bào phôi vẫn giữ đựợc đầy đủ các đặc tính của tế bào phôi ban đầu mà
ƠN
chưa bị biệt hóa gen nào. Do vậy, giai đoạn 2 - 8 tế bào có thể dùng thủ thuật, tách các phôi bào trong phôi dâu, mỗi tế bào cấy vào một tử cung mới cùng giai đoạn sinh lý, nó sẽ tiếp tục phân bào tạo thành lượng lớn các phôi bào giống nhau. - Quy trình:
NH
phôi dâu mới và phát triển thành một bào thai hoàn chỉnh. Có thể lặp lại bước này nhiều lần để tạo ra một
▪ Lấy phôi từ động vật cho phôi chia cắt phôi thành nhiều phần cấy phôi vào tử cung động vật nhận tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. tạo vật nuôi khác loài
QU Y
▪ Phối hợp hai hay nhiều phôi tạo thế khảm từ 2 hợp tử khác nhau cấy phôi vào động vật nhận có thể ▪ Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người phôi mong muốn cấy phôi vào động vật nhận tạo vật nuôi mới. - Ứng dụng:
M
▪ Tăng sinh sản ở động vật (đặc biệt ở những lọai khả năng sinh sản chậm) Ví dụ:
KÈ
▪ Bảo tồn và nhấn nhanh một số loài thú quý hiếm
DẠ
Y
Cấy truyền phôi ở bò sữa.
L FI CI A OF
b. Nhân bản vô tính động vật
- Trong phương pháp này, thành công điển hình là việc tạo ra con cừu Dolly (1997). - Quy trình tạo ra cừu Dolly gồm các bước sau: mặt trắng) và nuôi trong phòng thí nghiệm
▪ Tách lấy tế bào trứng của cừu khác (cừu mặt đen), sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.
NH
▪ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng
ƠN
▪ Tách lấy tế bào tuyến vú của cừu cho nhân (cừu
đã bị bỏ nhân.
▪ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phân
QU Y
cắt thành phôi
▪ Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ (cừu mặt đen) để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như trong tự nhiên, cừu mẹ này đã sinh ra cừu con (cừu Dolly) giống y hệt cừu cho nhân (cừu mặt trắng).
M
- Thành công trên chứng tỏ, trong thực nghiệm, động vật có vú có thể nhân bản từ tế bào soma. Hiện nay
KÈ
có nhiều loài vật đã được nhân bản vô tính thành công: chuột, khỉ, bò, dê,.. - Ứng dụng:
▪ Nhân nhanh các giống quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi ▪ Ứng dụng trong y học: tạo ra các giống động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho
Y
việc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh mà không bị hệ miễn dịch của người đào thải
DẠ
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Câu 1: Công nghệ tế bào là: A. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc
cơ thể hoàn chỉnh
B. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
L
C. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quan thể hoàn chỉnh
FI CI A
D. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp chỉ nuôi cấy tế bào để tạo ra cơ quan hoặc cơ Câu 2: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau mà không thông qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp
A. Lai tế bào
B. Đột biến nhân tạo
C. Kĩ thuật di truyền
D. Chọn lọc cá thể
Câu 3: Phương pháp nào sau đây dùng để nhân bản các cá thể động vật quý hiếm? B. Lai hữu tính
C. Cấy truyền phôi, lai hữu tính
D. Nhân bản vô tính, cấy truyền phôi
OF
A. Lai tế bào sinh dưỡng
Câu 4: Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là B. Tế bào tuyến sinh dục
C. Tế bào tuyến vú
D. Tế bào động vật
ƠN
A. Tế bào soma B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Câu 1: Cây pomato - cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp B. Nuôi cấy tế bào thực vật in Vitro tạo mô sẹo
NH
A. Cấy truyền phôi C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuối cấy hạt phấn
Câu 2: Ý nào không đúng với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật? A. Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương
QU Y
ứng
B. Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người C. Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng D. Để cải tạo giống và tạo giống mới
Câu 3: Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?
M
A. Loại bỏ thành tế bào
B. Cho dung hợp tế bào trần trong môi trường đặc biệt
KÈ
C. Cho dung hợp trực tiếp tế bào trong môi trường đặc biệt D. Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia, tái sinh thành cây lai khác loài
Y
Câu 4: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành B. Các dòng tế bào đơn bội
C. Các giống cây trồng đa bội
D. Cầy trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể
DẠ
A. Các giống cây trồng thuần chủng
Câu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuối cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là: A. Tạo dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định B. Tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng
C. Tạo dòng biến dị soma, lai tạo những giống cây trồng mới Câu 6: Ở Gấc dòng đơn bội, tính trạng lặn sẽ được biểu hiện kiểu hình khi nào?
FI CI A
A. Biểu hiện ngay ở cơ thể mang alen lặn
L
D. Tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen quý hiếm
B. Biểu hiện ở trạng thái đồng hợp C. Biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn D. Không được biểu hiện
Câu 7: Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen người ta dùng công nghệ tế bào nào?
OF
A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy tế bào C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào soma có biến dị D. Dung hợp tế bào trần
ƠN
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Câu 1: Để hai tế bào sinh dưỡng có thể dung hợp thành một tế bào thống nhất, điều quan trọng đầu tiên là A. Nuôi cấy trong môi trường thích hợp B. Dùng hoocmon thích hợp để dung hợp C. Loại bỏ thành tế bào D. Dùng xung điện cao áp để kích thích
NH
gì?
QU Y
Câu 2: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài? A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật B. Cấy truyền phôi C. Nuôi cấy hạt phấn D. Dung hợp tế bào trần
M
Câu 3: Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền? A. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn
KÈ
B. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau C. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa D. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật
Y
Câu 4: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?
DẠ
A. Lai hai dòng thuần cố kiểu gen khác nhau B. Lai tế bào soma khác loài C. Nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng consixin D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? A. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất
L
B. Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng D. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống Câu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt B. Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten trong hạt
FI CI A
C. Tạo ra giống mới
Câu 7: Kĩ thuật cấy truyền phôi thường áp dụng với đối tượng nào? A. Các loại cây cảnh quý hiếm, đắt tiền C. Các loài thú quý hiếm hoặc sinh sản chậm D. Các vật nuôi lấy thịt làm thực phẩm chính Câu 8: Ưu thế của lai tế bào so với lai hữu tính là gì?
ƠN
B. Các loại rau quả là thực phẩm chủ yếu
OF
D. Tạo ra giống cầy trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
NH
A. Tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài khác nhau trong bậc thang phân loại B. Hạn chế được hiện tượng thoái hóa giống C. Tạo được ưu thế lai tốt nhất
D. Khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa
QU Y
Câu 9: Tại sao nhiều quần thể cây tự thụ phấn lại không bị thoái hóa A. Trong môi trường mà chúng sinh sống ít có tác nhân gây đột biến B. Vi loài cây này có bộ gen bền vững nên ít xảy ra đột biến C. CLTN đã duy trì ở quần thể các dòng thuần chứa các gen có lợi D. Quần thể cây này sinh sản rất khỏe nên có thể bù lại cho số cây bị chết do tự thụ phấn
M
Câu 10: Cùng sống trong một môi trường, không xảy ra đột biến; trong 2 loại cây trồng bằng hạt và trồng bằng giâm, chiết cành thì loại cây nào có biến dị phát sinh nhiều hơn là
KÈ
A. Cây trồng bằng hạt
B. Cây trồng bằng giâm, chiết cành C. Cả 2 loại cây đều không phát sinh biến dị vì không có đột biến
Y
D. Cả hai loại cây đều phát sinh biến dị với tần số như nhau vì chúng cùng sống trong một môi trường D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
DẠ
Câu 1: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là A. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen B. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau C. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu
D. Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu Câu 2: Sự nhân bản vô tính đã tạo ra cừu Đồly. Tính di truyền của cừu Đôly là:
L
A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vú
FI CI A
B. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vú C. Mang tính di truyền của cừu được lấy phôi D. Mang tính di truyền của cừu cho trứng
Câu 3: Cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành lại có kiểu gen giống với cây gốc vì: A. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua trực phân C. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua giảm phân
OF
B. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân D. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân
Câu 4: Một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây đó để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng consixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng
ƠN
phát triện thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng quá trình giảm phân tạo ra hạt phấn xảy ra bình thường. Kiểu gen của các cây được tạo thành là:
B. Aabb, abbb C. Abbb, aaab D. AAbb, aabb Câu 5: Cho các phương pháp sau:
NH
A. AAAb, Aaab
QU Y
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ (2) Dung hợp tế bào trần khác loài
(3) Lai giữa các dống thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1 (4) Nuôi, cấy hạt phấn rồi tiến hành lựỡng bội hóa các dòng đơn bội
A. 1 và 2 B. 1 và 4
KÈ
C. 2 và 3
M
Các phương pháp cò thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là
D. 1 và 3
Câu 6: Sơ đổ nào dưới đây minh họa cho công nghệ tế bào? B. AAbb x DDEE AbDE AAbbDDEE
C. AaBb AAaaBBbb
D. AaBb x aaBB AaBBB
DẠ
Y
A. AaBb AB AABBB
Câu 7: Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa loài 2n = 18 và loài 2n ' = 42 tạo ra tế bào lai có bộ NST là:
A. 30
B. 84
C. 60
D. 36
Câu 8: Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEe nuôi cấy sau đó gây lưỡng bội hóa tạo A. AABBDDEE
B. AabbddEE
C. aabbddee
D. aabbddEe
FI CI A
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Câu 1: Chọn đáp án A Câu 2: Chọn đáp án A Câu 3: Chọn đáp án D Câu 4: Chọn đáp án C
OF
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Câu 1: Chọn đáp án C Câu 2: Chọn đáp án D Câu 3: Chọn đáp án C
ƠN
Câu 4: Chọn đáp án B Câu 5: Chọn đáp án A
Câu 1: Chọn đáp án C
NH
Câu 6: Chọn đáp án A C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
L
thành các giống khác nhau. Giống nào sau đây có thể được tạo ra từ quá trình trên?
Các bước trong quy trình dung hợp 2 tế bào của 2 loài khác nhau là:
▪ Loại bỏ thành xenlulozo, màng tế bào các tế bào trần
QU Y
▪ Dung hợp các tế bào trần có nguồn gốc khác nhau tế bào lai ▪ Nuôi cấy tế bào trong môi trường nuôi dưỡng thích hợp cây lai Câu 2: Chọn đáp án D Ta xét các ứng dụng:
▪ Nuôi cấy tế bào, mô thực vật; cấy truyền phôi: đều dùng để nhân nhanh các giống cây trồng, vật nuôi
M
và chúng đều đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình với giống ban đầu.
▪ Nuôi cấy hạt phấn: Tạo dòng thuần, chọn giống cây có các đặc tính tốt.
KÈ
▪ Dung hợp tế bào trần: Tạo ra giống mang đặc điểm của hai loài khác nhau, mà lai hữu tính không thực hiện được.
Câu 3: Chọn đáp án D
Y
Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính là phương pháp nhằm nhân nhanh giống, không làm biến đổi vật chất di truyền nên không tạo ra được biến dị di truyền.
DẠ
Câu 4: Chọn đáp án C
Phương pháp tạo ra cây lưỡng bội đông hợp tử về tất cả các gen là nuôi cấy hạt phấn.
Ví dụ. AaBb (2n) aB (n) lưỡng bội hóa: aaBB (2n) Câu 5: Chọn đáp án C
Quá trình nhân giống không làm biến đổi thông tin di truyền của cây, do vậy không tạo ra giống mới.
Câu 6: Chọn đáp án D
L
Các thành tựu A, B, C đều là thành tựu của công nghệ gen. cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 7: Chọn đáp án C Ứng dụng của cấy truyền phôi: ▪ Tăng sinh sản ở động vật (đặc biệt ở những loài khả năng sinh sản chậm) ▪ Bảo tồn và nhân nhanh một số loài thú quý hiếm
OF
Câu 8: Chọn đáp án A
FI CI A
Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là ứng dụng của phương pháp nuôi
Ưu thế của lai tế bào (dung hợp tế bào trần) so với lai hữu tính là tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài khác nhau trong bậc thang phân loại (thấm chí giữa thực vật và động vật).
Câu 9: Chọn đáp án C
ƠN
Trong tự nhiên, các loài đều tác động qua lại với các điểu kiện môi trường. Nếu thích nghi thì sẽ tồn tại, còn không thích nghi sẽ bị đào thải.
Câu 10: Chọn đáp án A
NH
Trong trường hợp môi trường không xảy ra đột biến, thì giâm, chiết cành (tức là dựa trên cơ sở nguyên phân) nên không có phát sinh biến dị. Còn loại cây trồng bằng hạt phải trải qua nguyên phân, giảm phân và thụ tinh nên sẽ phát sinh nhiều biến dị.
Câu 1: Chọn đáp án A
QU Y
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô sẹo ở thực vật là nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen thông qua quá trình nguyên phân. Ta xét các đáp án khác.
B: Tạo ra các dòng thuần, người ta thường dùng nuôi cấy hạt phấn xong tiến hành lưỡng bội hóa hoặc cho
M
tự thụ phấn, giao phối gần qua nhiều thế hệ. C: Tạo ra giống mới có kiểu gen khác cây ban đầu người ta thường dùng cho lai hữu tính, hoặc lai tế bào,
KÈ
gây đột biến nhân tạo...
D: Tạo ưu thế lai là sử dụng phương pháp lai hữu tính.
Câu 2: Chọn đáp án A
Y
Cừu Đôly là một thành tựu của nhân bản vô tính. Trong đó, cừu mặt trắng là cừu cho nhân, cừu mặt đen là cừu cho tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Do đó,
DẠ
cừu Đôly sẽ mang đặc điểm di truyền của cừu cho nhân (cừu mặt trắng)
Câu 3: Chọn đáp án B
Nuôi cấy mô thực vật là công nghệ từ một hay một nhóm tế bào, qua nuôi cấy trong điều kiện thích hợp nó sẽ phát triển thành 1 cây hoàn chỉnh. Cây con giống với câu gốc bởi vì kiểu gen của loài được duy trì
L
ổn định thông qua nguyên phân.
FI CI A
Câu 4: Chọn đáp án D Aabb (2n) Ab và ab (n) lưỡng bội hóa: AAbb và aabb
Câu 5: Chọn đáp án B Các phương pháp dùng để tạo dòng thuần là:
▪ Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ Câu 6: Chọn đáp án A Ta xét các đáp án: A: Đúng. AABB được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn C: AAaaBBbb được tạo bằng cách lưỡng bội hóa. D: AaBBB là do đột biến thể ba gây nên.
Câu 7: Chọn đáp án C
NH
Tế bào lai sau khi lai sẽ có bộ NST 2n + 2n ' = 60.
ƠN
B: AAbbDDEE được tạo ra bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa
Câu 8: Chọn đáp án C Ta xét các đáp án:
Khi lưỡng bội hóa thì sẽ không còn kiểu gen dị hợp loại B, D.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Cây không có alen D loại A
OF
▪ Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội
III. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
L
1. Khái niệm công nghệ gen
FI CI A
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc những sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. Công nghệ gen phổ biến hiện nay là tạo phân tử ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
- Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền hay súng bắn gen...
- Thể truyền (vecto chuyển gen): plasmit của vi khuẩn, thực thể khuẩn lamda (phage); là cấu trúc có khả
OF
năng mang ADN ngoại lai và có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào và mang được gen cần chuyển. 2. Quy trình chuyển gen a. Tạo AND tái tổ hợp
ƠN
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồn khác nhau (gồm thể truyền và gen cần chuyển). - Các bước chủ yếu:
NH
+ Tách ADN thể truyền (plasmit hoặc thực thể khuẩn) và ADN chứa gen cần chuyển của tế bào cho. + Xứ lý ADN cho và ADN của thể truyền bằng cùng 1 loại enzym cắt giới hạn. Chúng sẽ tạo nên các đầu dính giống nhau.
+ Trộn lẫn ADN đích và thể truyền vừa bị cắt và bổ sung enzym nối ADN ligaza. Sự tổ hợp giữa ẠDN
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
đích và ADN thể truyền gọi là ADN tái tổ hợp.
b. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - Tế bào nhận phổ biến nhất hiện nay đó là vi khuẩn E. coli, vì chúng xuất hiện phổ biến, tương đối an
L
toàn và tốc độ sinh sản rất nhanh (khoảng 20 phút sinh ra 1 thế hệ mới).
FI CI A
- Để tăng khả năng xâm nhập của ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, người ta có thể dùng phương pháp biến nạp hay bằng phương pháp tải nạp.
+ Phương pháp biến nạp: Dùng dung dịch muối CaCl2 hoặc dùng xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào khiến cho ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào trong tế bào.
+ Phương pháp tải nạp: Nếu thể truyền là thực thể khuẩn, chúng mang gen cần chuyển và xâm nhập vào tế bào vi khuẩn chủ.
OF
- Khi được chuyển vào tế bào vật chủ, chúng sẽ nhân lên cùng với sự nhân lên của tế bào vật chủ, tạo ra
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
vô số các ADN tái tổ hợp.
c. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp - Khi chuyển gen, các tế bào nhận có thể nhận được ADN tái tổ hợp, plasmit chưa tái tổ hợp, hay tế bào không chứa ADN nào. Vì vậy, để phân tách các tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta sử dụng các phương
Y
pháp khác nhau.
DẠ
- Thông thường, trên plasmit có chứa gen kháng sinh, khi có mặt gen này vi khuẩn có thể sống trong môi trường có kháng sinh, đây là một cách cơ bản để nhận biết dòng vi khuẩn có ADN tái tổ hợp. Ví dụ:
- Tế bào nhận là loài mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilyn. Khi plasmit đã được chuyển gen có gen
kháng với tetraxilyn vào trong tế bào mẫn cảm, nó sẽ trở nên kháng được thuốc kháng sinh. Khi bổ sung
tetraxilyn vào môi trường nuôi, tất cả các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp sẽ bị chết, trong môi trường nuôi lúc này chỉ còn lại các tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. Dòng tế bào này được nuôi cấy để sản xuất ra
L
sản phẩm mong muốn.
FI CI A
3. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
Ứng dụng của công nghệ gen đã tạo ra các sinh vật chuyển gen. Sinh vật chuyển gen là các sinh vật được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã được tái tổ hợp hoặc những gen đã được sửa chữa (sinh vật biến đổi gen). Những sản phẩm tốt của sinh vật biến đổi gen được sử dụng để phục vụ cho cuộc sống của con người. a. Tạo giống vi sinh vật
OF
Ngày nay, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn cho sản phẩm mong muốn không có trong tự nhiên, bằng cách chuyển một hay một nhóm gen từ tế bào của người hay một đối tượng khác vào tế bào của vi khuẩn. Ví dụ:
ƠN
- Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất Insulin chữa bệnh tiểu đường ở người. - Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất somatostatin: là loại hoocmon đặc biệt có chức năng điều hòa hoocmon sinh trưởng và insulin đi vào máu. Cứ 7,5 lít dịch nuôi E. coli sẽ thu được 5 miligam
NH
somatostatin nguyên chất, nếu muốn thu được lượng này trước đây phải giết chết 500.000 con cừu. - Tạo vacxin viêm gan B để phòng bệnh viêm gan B,… b. Tạo giống thực vật
- Tạo giống bằng công nghệ gen mở ra nhiều ứng dụng mới cho trồng trọt, tạo ra các giống cây trồng quý
QU Y
hiếm; sản xuất các chất bột đường với năng suất cao, sản xuất các loại protein trị liệu, các kháng thể và các chất dẻo. Thời gian tạo giống rút ngắn đáng kể. - Đến nay có trên 1200 loài thực vật đã được chuyển gen, trong đó 290 giống cây cải dầu, 133 giống cây khoai tây và nhiều loại khác như cà chua, ngô, đậu nành, củ cải,... - Phương pháp chuyển gen ở thực vật rất đa dạng: chuyển gen bằng plasmit, bằng virut, chuyển gen trực - Một số thành tựu:
M
tiếp qua ống phấn, kỹ thuật vi tiêm ở tế bào trần, dùng súng bắn gen,...
KÈ
+ Cà chua chuyển gen: giống cà chua chuyển gen có khả hăng sản sinh ra etylen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại, nên có thể vận chuyển đi xa mà không bị hỏng, một số cà chua được chuyển gen kháng virut góp phần giảm sử dụng thuốc hóa học diệt côn trùng gây bệnh, hạn
Y
chế gây ô nhiễm môi trường. + Lúa chuỵển gen tổng hợp β - caroten: nhờ kỹ thụật chuyển gen tạo nên giống lúa chứa β - caroten hạt
DẠ
gạo màu vàng mang lại “niềm hy vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1-2 triệu bệnh nhân bị các rối loạn do thiếu vitamin A.
+ Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông. c. Tạo giống ở động vật
- Sử dụng công nghệ gen để tạo ra các giống vật nuôi mới có năng suất và chất lượng cao hơn về sản phẩm. Đặc biệt, tạo ra động vật chuyển gen có thể sản xuất ra thuốc chữa bệnh cho con người.
L
- Các phương pháp chuyển gen ở động vật là: vi tiêm, sử dụng tề bào gốc và dùng tinh trùng như vecto
FI CI A
mang gen. - Một số thành tựu:
+ Tạo giống cừu sản xuất protein người: Cừu chuyển gen tổng hợp được protein huyết thanh ở người. Sản phẩm này được chế biến thành thuốc chống u xơ nang và một số bệnh về đường hô hấp ở người.
+ Tạo giống bò chuyển gen: Ở bò, người ta dùng hai cách đưa gen mong muốn vào hợp tử. Bò được chuyển gen sản xuất r - protein của người và gen này được biểu hiện trong tuyến sữa, có thể cho sản
OF
phẩm với số lượng lớn. Từ sữa có sản phẩm này, qua chế biến sản xuất ra protein C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
+ Chuyển gen có gen sinh trưởng của chuột cống vào chuột bạch: tạo ra chuột bạch chuyển gen có khối
ƠN
lượng gấp đôi chuột bạch bình thường cùng lứa. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Bài 1: Công nghệ gen là quy trình tạo ra:
NH
a. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
A. Những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới B. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới C. Những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
QU Y
D. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nucleotit Bài 2: Thể truyền là một phân tử AND có kích thước A. Nhỏ và có khả năng tự nhân đôi khi tế bào nhân đôi và có thể gắn vào hệ gen của tế bào B. Lớn và có khả năng tự nhân đôi, luôn hoạt động độc lập với ADN ở trong nhân của tế bào ADN ngoại lai
M
C. Nhỏ và có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có thể gắn thêm D. Nhỏ và không có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như không thể gắn
KÈ
thêm ADN ngoại lai
Bài 3: Enzym nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là A. Restrictaza
Y
B. Ligaza
C. ADN - polimeraza
DẠ
D. ARN - polimeraza Bài 4: Plasmit là ADN dạng vòng, mạch kép có trong A. Nhân tế bào các loài sinh vật B. Nhân tế bào vi khuẩn
C. Tế bào chất của vi khuẩn D. Ti thể, lục lạp
L
Bài 5: Điều nào không đúng khi nói về plasmit
FI CI A
A. Chứa các gen tồn tại thành từng cặp alen B. Một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép C. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trên nhiễm sắc thể D. Có từ vài cho đến vài chục plasmit trong 1 tế bào
Bài 1: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra A. Vecto chuyển gen B. Biến dị tổ hợp C. Gen đột biến
ƠN
D. ADN tái tổ hợp
OF
b. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 2: Kỹ thuật gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây? A. ADN
NH
B. ARN C. Protein D. Nhiễm sắc thể
Bài 3: Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
QU Y
A. Phân tử B. Tế bào C. Quần thể D. Cơ thể
M
Bài 4: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là A. Gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt B. Gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa
KÈ
C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virus D. Cà chua này là thể đột biến Bài 5: Nhận định nào sau đây là đúng
Y
A. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza B. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza
DẠ
C. Vecto chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn D. Vecto chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.
Bài 6: Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì chúng
A. Có tốc độ sinh sản nhanh
B. Thích nghi cao với môi trường C. Dễ phát sinh biến dị
FI CI A
L
D. Có cấu tạo cơ thể đơn giản c. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Đối tượng vi sinh vật đựợc sử dụng phổ biến tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là A. Virut B. Vi khuẩn D. Nấm
OF
C. Thực khuẩn
Bài 2: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu A. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lại B. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng D. Để có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp
ƠN
C. Để giúp cho enzym restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
Bài 3: Phương pháp biến nạp là phương pháp ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách
NH
A. Dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào B. Dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào C. Dùng thực khuẩn Lamda làm thể xâm nhập
D. Dùng hoocmon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
QU Y
Bài 4: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tề bào nhận C. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN củá tế bào cho D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận
M
Bài 5: Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon soma-tostatin
KÈ
B. Lúa chuyển gen tổng hợp β - caroten C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người
Y
Bài 6: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen? A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu
DẠ
B. Tạo ra cừu Đôly
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín D. Tạo vi khuẩn E. coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
Bài 7: Để xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. Chọn thể truyền có gen đột biến B. Chọn thể truyền có kích thước lớn
L
C. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi Bài 8: ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây? A. Nằm trong nhân tế bào B. Có cấu trúc xoắn vòng C. Có khả năng tự nhân đôi D. Có số lượng nucleotit như nhau
FI CI A
D. Chọn thể truyền có các gen đánh dấu
OF
Bài 9: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là A. Chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó B. Chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể
ƠN
D. ADN có số lượng cặp nucleotit ít
Bài 10: Người ta dùng kỹ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxilin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp
NH
mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxilin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:
A. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển B. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác D. Bị tiêu diệt hoàn toàn
QU Y
C. Sinh trưởng và phát triển bình thường
d. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là
M
A. Tạo ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp B. Tách gen và thể truyền và nối tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
KÈ
C. Tạo ADN tái tổ hợp phân lập dòng ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Y
Bài 2: Những thành tựu nào sau đầy là thành tựu của công nghệ gen? (1) Tạo giống bông kháng sâu bệnh
DẠ
(2) Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại (3) Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt
(4) Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống (5) Cừu Đôly
(6) Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa (7) Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
L
A. 1, 4, 6, 7
FI CI A
B. 1, 3, 4, 6, 7 C. 1, 4, 5, 7 D. 1, 2, 4, 5, 7 Bài 3: Cho các dòng sau (1) Cắt ADN của tế bào cho và mở plasmit bằng enzym đặc hiệu (3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (4) Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmit (5) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mong muốn Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:
ƠN
A. 2 4 1 3 5
OF
(2) Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
B. 1 2 4 3 5 D. 2 1 4 3 5 Bài 4: Cho các thành tựu sau
NH
C. 5 1 4 2 3
(1) Tạo chủng vi khủẩn E. coli sản xuất Insulin của người
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường
QU Y
(3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không hạt, hàm lượng đường cao (5) Tạo giống cừu mà trong sữa có chứa protein của người (6) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt (7) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten trong hạt
M
Có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen B. 3 C. 5 D. 6
KÈ
A. 2
Y
Bài 5: Cho các thành tựu sau (1) Tạo giống lúa gạo vàng, có khả năng tổng hợp β - caroten trong hạt
DẠ
(2) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín, bị bất hoạt (3) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(4) Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa (5) Tạo giống dưa hấu đa bội
Có bao nhiều thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen A. 1
L
B. 2
FI CI A
C. 3 D. 4 HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án B
OF
Bài 2: Chọn đáp án C Bài 3: Chọn đáp án B Bài 4: Chọn đáp án C Bài 5: Chọn đáp án A
ƠN
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án A
NH
Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án C Bài 6: Chọn đáp án A
QU Y
C. BỨT PHÁ – VẬN DỤNG Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
Ở vi sinh vật, đối tượng được sử dụng phổ biến nhất chính là vi khuẩn Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
Thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu để có thể nhận biết được các tế bào có chứa ADN tái tổ
M
hợp, vì khi chuyển gen các tế bào nhận có thể nhận được ADN tái tổ hợp, plasmit chưa tái tổ hợp, hay tế bào không chứa ADN nào.
KÈ
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B
Có 2 phương pháp dùng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận: + Phương pháp biến nạp: đối với thể truyền là plasmit, dùng dung dịch muối CaCl2 hoặc dùng xung
Y
điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào khiến cho ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào trong tế bào.
DẠ
+ Phương pháp tải nạp: Nếu thể truyền là thực thể khuẩn, chúng mang gen cần chuyển và xâm nhập vào
tế bào vi khuẩn chủ.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A ADN tái tổ hợp là phân từ ADN nối giữa ADN của plasmit và ADN của tế bào cho
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C Giống ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao là ứng dụng của phương pháp chọn giống bằng
L
phương pháp gây đột biến.
FI CI A
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B Cừu Đôly là ứng dụng của công nghệ tế bào, cụ thể là nhân bản vô tính ở động vật. Bài 7: Giải: Chọn đáp án D
Để nhận biết các tế bào nhận có chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường dùng thể truyền có gen đánh dấu; thông thường trên plasmit có chứa gen kháng sinh, đây là một cách cơ bản để nhận biết dòng vi khuẩn có Bài 8: Giải: Chọn đáp án C Đặc điểm chung của hai loại ADN này đều có khả năng nhân đôi. Ta xét các đáp án khác.
OF
chứa ADN tái tổ hợp.
A: Sai. ADN của nhiễm sắc thể nằm trong nhân (hoặc vùng nhân), ADN của plasmit nằm trong tế bào
ƠN
chất của vi khuẩn.
B: Sai. ADN của nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn kép, thẳng; còn ADN của plasmit là ADN dạng vòng, xoắn kép. Bài 9: Giải: Chọn đáp án C Đặc điểm của thể truyền cần có là:
NH
D: Sai. Số lượng Nu ở mỗi loài là khác nhau, tùy từng loài.
+ Có khả năng mang ADN ngoại lai, gen cần chuyển
QU Y
+ Có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào Trong đó có khả năng tự nhân đôi độc lập là yếu tố quan trọng nhất. Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
Vì vi khuẩn có mang gen kháng thuốc nên khi ở trong môi trường có tetraxilin thì loại vi khuẩn này vẫn
M
có thể sinh trưởng và phát triển bình thường. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
KÈ
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Quy trình chuyển gen gồm các bước sau: + Tạo ADN tái tổ hợp
Y
+ Chuyển ADN vào tế bào nhận + Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
DẠ
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B Ta xét các thành tựu: (1) Đây là ứng dụng của công nghệ gen (2) Sản xuất thuốc trừ sầu hóa học là sản xuất công nghiệp, không phải là thành tựu của công nghệ gen
(3) Đây là ứng dụng của công nghệ gen (5) Cừu Đôly là thành tựu của công nghệ tế bào, cụ thể là nhân bản vô tính ở động vật
FI CI A
(6) Đây là ứng dụng của công nghệ gen (7) Đây là ứng dụng của công nghệ gen Bài 3: Giải: Chọn đáp án D Trình tự các bước như sau: (2) Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (5) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mong muốn Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
ƠN
Ta xét các thành tựu:
OF
(1) Cắt ADN của tế bào cho và mở plasmit bằng enzym đặc hiệu (4) Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmit
L
(4) Đây là ứng dụng của công nghệ gen
(1) Đây là thành tựu của công nghệ gen
(2) Đây là thành tựu của chọn giống bằng phương pháp đây đột biến
NH
(3) Đây là thành tựu của công nghệ gen
(4) Đây là thành tựu của chọn giống bằng phương pháp gây đột biến (5) Đây là thành tựu của công nghệ gen (6) Đây là thành tựu của công nghệ gen Ta xét các thành tựu:
QU Y
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
(1) Đây là ứng dụng của công nghệ gen
(2) Đây là ứng dụng của công nghệ gen
(3) Đây là ứng dụng của phương pháp nuôi cấy hạt phấn, từ dòng đơn bội lưỡng bội hóa tạo ra cây lưỡng
M
bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen (4) Đây là ứng dụng của công nghệ gen
KÈ
(5) Đây là ứng dụng của chọn giống bằng gây đột biến. ĐỀ LUYỆN TẬP
Y
Bài 1: Để tạo các được các giống đều thuần chủng, có khả năng chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn các nhà tạo giống đã sử dụng phương pháp:
DẠ
A. Tạo mô sẹo
B. Nuôi cấy hạt phấn C. Dung hợp tế bào trần
D. Chọn dòng tế bào xôma
Bài 2: Trong kỹ thuật chuyển gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta dùng: A. Các loại enzym thích hợp
L
B. Dùng virus thích hợp xâm nhập vào tế bào
FI CI A
C. Muối CaCl2 hoặc xung điện để giãn màng sinh chất D. Các hoocmon thích hợp Bài 3: Một trong những thành tựu của công nghệ gen đã đạt được là: A. Tạo được giống lúa “gạo vàng” chứa p - caroten trong hạt B. Tạo được giống lúa lùn IR8 cho năng suất cao D. Tạo được giống tằm tam bội có năng suất lá cao Bài 4: Trong nhân bản vô tính động vật, phôi được phát triển từ A. Tế bào sinh trứng B. Tế bào sinh tinh
ƠN
C. Trứng mang nhân tế bào sinh dưỡng
OF
C. Tạo giống cừu Đôly
D. Tế bào sinh dưỡng A. Tỷ lệ thể đồng hợp và dị hợp đều tăng dần
NH
Bài 5: Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau B. Tỷ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều giảm dần
C. Tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỷ lệ thể dị hợp giảm dần
D. Tỷ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỷ lệ thể dị hợp tăng dần A. Nhân bản vô tính B. Dung hợp tế bào trần
QU Y
Bài 6: Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp
C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật D. Nuôi cấy hạt phấn
A. Virus
KÈ
sinh học là:
M
Bài 7: Trong kỹ thuật cấy gen, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm
B. Vi khuẩn E. coli C. Plasmit
Y
D. Thể thực khuẩn
Bài 8: Các nhà khoa học đã tạo được cừu cho sữa có chứa protein của người bằng
DẠ
A. Gây đột biến gen
B. Công nghệ gen
C. Gây đột biến chuyển đoạn
D. Công nghệ tế bào
Bài 9: Phương pháp tạo giống bằng đột biến nhân tạo có đặc điểm nổi bật là A. Có biến dị tốt hơn đột biến tự nhiên
L
B. Chủ động tạo nguyên liệu cần D. Hình thành giống mới nhanh
FI CI A
C. Tạo ra giống năng suất cao
Bài 10: Để chuyển gen từ tế bào cho vào tế bào nhận người ta sử dùng plasmit hoặc virus làm thể truyền vì:
A. Thể truyền giúp đoạn gen mới có thể hoạt động như tự sao để nhân lên, sao mã và tồn tại mà không bị tế bào chủ loại bỏ C. Thể truyền chính là ADN tái tổ hợp
OF
B. Thể truyền có chứa các enzym cắt và nối cho phép tạo ra ADN tái tổ hợp
D. Thể truyền chính là thành phần tạo nên cấu tạo vật chất di truyền của tế bào nhận Bài 11: Gây đột biến bằng consixin thường tạo ra hiệu quả ở
ƠN
A. Động vật bậc thấp B. Động vật bậc cao C. Vi sinh vật
NH
D. Thực vật
Bài 12: Phương pháp nào sau đây có thể duy trì ưu thế lai A. Lai luân phiên
B. Nuôi cấy mô lai sau đó kích thích cho phát triển thành cơ thể mới D. Lai thuận nghịch
QU Y
C. Cho con lai lai trở lại với P mang nhiều đặc tính tốt Bài 13: Trong công nghệ gen, các enzym được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là A. Enzym restrictaza và enzym ADN - polimeraza B. Enzym ligaza và enzym ADN - polimeraza
M
C. Enzym restrictaza và enzym ligaza D. Enzym ADN - polimeraza và enzym ARN - polimeraza
KÈ
Bài 14: Plasmit là những cấu trúc A. Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép B. Nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép
Y
C. Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN mạch thẳng D. Nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là ADN mạch thẳng
DẠ
Bài 15: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính
người ta sử dụng phương pháp A. Lai tế bào
B. Đột biến nhân tạo
C. Kĩ thuật di truyền D. Chọn lọc cá thể
L
Bài 16: Tạo nguồn biến dị trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây
FI CI A
đột biến nhân tạo ở điểm là: A. Áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế B. Cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến khi đối tượng là cây trồng C. Chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo đột biến
D. Chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng A. Ưu thế lai có tính di truyền không ổn định
OF
Bài 17: Khẳng định nào không đúng? B. Cơ thể lai khác dòng không đồng đều cao về phẩm chất và năng suất
C. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có thể không làm thoái hóa giống Bài 18: Ứng dụng của công nghệ tế bào là: 1. Cấy truyền phôi 2. Dung hợp tế bào trần 4. Nuôi cấy hạt phấn 5. Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
NH
3. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
ƠN
D. Hiện tượng ưu thế lai cũng biểu hiện khi tiến hành lai xa
6. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
QU Y
Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 6 B. 2, 4, 5, 6 C. 2, 3, 5, 6 D. 1, 2, 5, 6 A. Lai khác thứ
KÈ
B. Lai khác dòng
M
Bài 19: Ưu thế lai được biển hiện rõ nhất trong phép lai nào sau đây?
C. Lai khác loài D. Lai cải tiến
Y
Bài 20: Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết là bước trung gian tạo dòng thuần để chuẩn bị cho việc
DẠ
A. Tạo ưu thế lai B. Lai khác thứ C. Lai xa
D. Lai cải tiến giống
Bài 21: Trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu để:
L
A. Giúp cho enzym restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
FI CI A
B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng C. Có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp D. Plasmit có thể nhận ADN ngoại lai
Bài 22: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm
OF
chung của hai phương pháp này là: A. Đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng B. Đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN
ƠN
D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình Bài 23: Công nghệ gen là quy trình tạo ra:
A. Những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
NH
B. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
C. Những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới D. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nucleotit A. Enzym ADN restrictaza
QU Y
Bài 24: Để một plasmit ADN tái tổ hợp dễ dàng xâm nhập qua màng tế bào E. coli người ta sử dụng: B. Bóc tách màng của vi khuẩn
C. Xử lí bằng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm dãn màng sinh chất của vi khuẩn D. Chiếu xạ tế bào vi khuẩn
Bài 25: Enzym restrictaza dùng trong kỹ thuật cấy gen với mục đích:
M
A. Cắt phân tử ADN ở những vị trí xác định B. Nhận ra phần tử ADN mang gen mong muốn
KÈ
C. Nối các đoạn ADN để tạo ra ADN tái tổ hợp D. Phân loại ADN tái tổ hợp để tìm ra gen mong muốn Bài 26: Quy trình công nghệ gen gồm các bước:
Y
A. Tạo ADN tái tổ hợp phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận B. Tạo ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
DẠ
C. Tạo ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nuôi cấy ADN tái tổ hợp
D. Tạo ADN tái tổ hợp nuôi cấy ADN tái tổ hợp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Bài 27: Câu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho con lai có ưu thế lai cao
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao C. Ưu thế lai không thay đổi ở các thế hệ lai tiếp theo
L
D. Người ra không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai ở các thế hệ tiếp theo thường
FI CI A
không đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình Bài 28: Các nhà khoa học đã tạo ra giống dâu tằm (3n) có năng suất lá cao bằng cách:
A. Dùng consixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n được giống 3n B. Dùng consixin gây đột biến dạng lưỡng bội ra thể tam bội D. Dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau
OF
C. Tạo giống tứ bội 4n bằng cách gây đột biến nhờ consixin, sau đó cho lai nó với dạng lưỡng bội để tạo
Bài 29: Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật? B. Cho dung hợp tế bào trần trong môi trường đặc biệt
ƠN
A. Loại bỏ thành tế bào C. Cho dung hợp trực tiếp tế bào trong môi trường đặc biệt
D. Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia, tái sinh thành cây lai khác loài A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật B. Cấy truyền phôi D. Dung hợp tế bào trần
QU Y
C. Nuôi cấy hạt phấn
NH
Bài 30: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài?
Bài 31: Cho các thành tựu sau
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất Insulin của người (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có nắng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường (3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
M
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không hạt, hàm lượng đường cao (5) Tạo giống cừu mà trong sữa có chứa protein của người
KÈ
(6) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt (7) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt Có bao nhiêu thành tựu là thành tựu của công nghệ gen?
Y
A. 2 B. 3
DẠ
C. 5
D. 6
Bài 32: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói vẽ plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng
B. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật C. Là phân tử ADN mạch thẳng
L
D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn
FI CI A
Bài 33: Người ta nuôi cấy các mẩu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp này có ưu điểm nổi trội là
A. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý và các cây này có kiểu gen khác nhau tạo nên quần thể có tính di truyền rất đa dạng
B. Các cây con tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai cao
C. Các cây con con tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định kiểu gen, sạch bệnh Bài 34: Năng suất tối đa của một giống được quy định bởi A. Điều kiện thời tiết
ƠN
B. Chế độ dinh dưỡng
OF
D. Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây con có kiểu gen quí và các cây này đều đồng nhất về
C. Kiểu gen D. Kỹ thuật canh tác
NH
Bài 35: Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền? A. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn
B. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
C. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
QU Y
D. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật Bài 36: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza B. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza C. Vecto chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn
M
D. Vecto chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi. A. NMU
KÈ
Bài 37: Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là B. Consixin C. EMS
Y
D. 5 - BU
Bài 38: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài?
DẠ
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
B. Cấy truyền phôi
C. Nuôi cấy hạt phấn D. Dung hợp tế bào trần
Bài 39: Cho các thành tựu giống sau: (1) Tạo giống cà chua chín chậm
L
(2) Tạo giống táo má hồng từ giống táo Gia Lộc cho năng suất cao
FI CI A
(3) Tạo giống hạt gạo màu vàng (4) Tạo giống cây pomato - cây lai giữa cà chua và khoai tây
(5) Tạo giống lúa MT1 chín sớm, thấp cây, chịu chua, phèn từ giống lúa Mộc Tuyền Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. 5 B. 3
OF
C. 4 D. 2 Bài 40: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
ƠN
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1 (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội
NH
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. 2 và 3 B. 1 và 4 D. 1 và 2
QU Y
C. 1 và 3
ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP
2. C
3. A
4. C
5. C
6. C
7. B
8. B
9. B
10. A
11. D
12. B
13. C
14. A
15. A
16. A
17. B
18. A
19. B
20. A
21. C
22. B
23. B
24. C
25. A
26. B
27. D
28. C
29. C
30. D
31. C
32. D
33. D
34. C
35. D
36. C
37. B
38. D
39.D
40. B
DẠ
Y
KÈ
M
1. B
CHUYÊN ĐỀ 6. TIẾN HÓA VẤN ĐỀ 1. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
L
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT - Bằng chứng trực tiếp: Hóa thạch
FI CI A
Bằng chứng tiến hóa bao gồm:
Hóa thạch là di tích của sinh vật (bộ xương, dấu vết, cơ thể nguyên vẹn) để lại trong các lớp vỏ Trái Đất. Vai trò: Là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới Xác định tuổi hóa thạch nhờ các đồng vị phóng xạ C14 và U238 - Bằng chứng gián tiếp: Bằng chứng giải phẫu so sánh Bằng chứng sinh học phân tử 1. Bằng chứng giải phẫu so sánh
Cơ quan tương tự
ƠN
Cơ quan tương đồng
OF
Xác định được lịch sử xuất hiện của các loài, mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
Cơ quan thoái hóa
Là những cơ quan có Là những cơ quan khác Là cơ quan tương đồng chung một nguồn gốc, nhau về nguồn gốc nhưng hiện nay không
NH
nằm ở những vị trí nhưng Khái niệm
đảm
nhiệm còn chức năng hoặc
tương ứng trên cơ thể, nhiều chức phận giống chức năng bị tiêu giảm. có kiểu cấu tạo giống nhau nên có kiểu hình nhau nhưng thực hiện thái tương tự nhau.
QU Y
chức năng khác nhau.
Các loài có quan hệ họ Phản ánh sự tiến hóa Phản ánh hướng tiến hàng gần gũi
Ý nghĩa
đồng quy
hóa phân li
Phản ánh sự tiến hóa phân li
M
- Chân trước của mèo, - Gai xương rồng và gai - Xương cụt ở người là
KÈ
tay người, vây cá voi, hoa hồng.
DẠ
Y
Ví dụ
cánh dơi.
cơ quan thoái hóa từ
- Vây cá mập, vây cá đuôi của động vật.
- Tuyến nước bọt của voi, vây cá ngư long.
- Ruột thừa ở người,
các loài và tuyến độc - Cánh sâu bọ và cánh ruột tịt ở động vật và của rắn.
chim.
manh tràng của thỏ.
- Gai xương rồng và tua - Mang cá và mang tôm
- Mí mắt thứ ba của
cuốn của đậu Hà Lan:
chim và nếp thịt nhỏ ở
(đều có nguồn gốc từ
mắt người.
lá) - Vòi hút của bướm và
tua cuốn của các loài Hiện tượng lại tổ: Là trường hợp cơ quan thoái hóa phát triển mạnh ở một cá thể nào đó. 2.1. Bằng chứng tế bào học
FI CI A
2. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
L
sâu bọ khác.
- Mọi vi sinh vật đều cấu tạo từ tế bàọ. Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều có cấu tạo cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, nhân. - Bằng chứng tế bào học đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh vật.
- Người ta chứng minh được lục lạp và ti thể có quan hệ gần gũi với vi khuẩn: Có ADN kép, mạch
OF
vòng; có riboxom 70s → Có nguồn gốc từ vi khuẩn. 2.2. Bằng chứng sinh học phân tử.
Nghiên cứu trình tự axit amin của protein và trình tự nucleotit của ADN các loài khác nhau càng giống nhau thì càng có họ hàng gần. sự khác nhau về axit amin trong cấu trúc hemoglobin.
ƠN
VD: Người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi nhất vì có 98% nucleotit giống nhau, không có - Đặc điểm di truyền là có tính phổ biến, tức là các loài đều có chung một loại mã di truyền, đều B. BÀI TẬP. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
NH
dùng chung 20 loại axit amin chứng tỏ các loài ngày nay đều tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Bài 1: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì:
QU Y
A. Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một số loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
B. Chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài C. Chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài D. Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng
M
Bài 2: Bằng chứng sinh học quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của hai loài: B. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
C. Bằng chứng phôi sinh học
D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
KÈ
A. Bằng chứng địa lí sinh học
Bài 3: Cơ quan tương đồng phản ánh: B. Sự tiến hóa phân li
C. Sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp
D. Sự tiến hóa đồng quy hoặc phân li
Y
A. Sự tiến hóa đồng quy
Bài 4: Cấu tạo khác nhau về chi tiết cơ quan tương đồng là do:
DẠ
A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau
B. Điều kiện sống khác nhau
C. Có nguồn gốc khác nhau D. Quá trình phát triển của loài khác nhau
A. Sự tiến hóa đồng quy
B. Sự tiến hóa phân li
C. Sự tiến hóa song hành
D. Nguồn gốc chung giữa các loài
L
Bài 5: Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự trên cơ thể các loài sinh vật có ý nghĩa phản ánh:
FI CI A
Bài 6: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là: A. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người B. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ C. Khả năng sử dụng công cụ có sẵn trong tự nhiên Bài 7: Hiện tượng đồng quy tính trạng đã dẫn đến kết quả:
OF
D. Thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa
A. Tạo ra các quần thể giống nhau cư trú trên những vùng địa lí khác nhau từ cùng một loài B. Tạo ra những nhóm khác nhau từ chung một nguồn gốc
C. Tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau Bài 8: Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người: A. Cánh bướm
B. Cánh chim
ƠN
D. Những điểm tương đồng trong quá trình phát triển phôi thai ở động vật có xương sống C. Cánh côn trùng
D. Vây ngực của cá chép
NH
Bài 9: Khi nói về cơ quan tương đồng, kết luận nào sau đây không đúng? A. Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của các loài B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng chức năng
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo
QU Y
D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc Bài 10: Bằng chứng nào sau đây thể hiện sự tiến hóa phân li? A. Chân chuột chũi và chân của dế chũi có hình thái giống nhau. B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn dấu tích của nhụy C. Chi trước của cá voi và vây ngực của cá mập đều có dạng mái chèo.
M
D. Cánh dơi và cánh côn trùng đều thích nghi với chức năng bay lượn. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
KÈ
Bài 1: Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau phản ánh: A. Nguồn gốc chung của sinh vật B. Sự tiến hóa phân li
Y
C. Mức độ quan hệ giữa các nhóm loài D. Quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển loài
DẠ
Bài 2: Những sai khác về chi tiết của các cơ quan tương đồng là: A. Do sống trong những môi trường sống khác nhau B. Để thích ứng với những môi trường sống khác nhau C. Để thực hiện những chức năng khác nhau
D. Do thực hiện những chức năng khác nhau Bài 3: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử:
L
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài
FI CI A
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của protein của các loài
Bài 4: Bằng chứng tiến hóa nào có khả năng phác họa lược sử tiến hóa của loài? A. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
B. Bằng chứng tế bào học
C. Bằng chứng phôi sinh học so sánh
D. Bằng chứng sinh học phân tử
A. Cơ quan thoái hóa
B. Phôi sinh học
C. Cơ quan tương đồng
D. Cơ quan tương tự
Bài 6: Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan tương tự:
OF
Bài 5: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng:
ƠN
A. Tuyến nước bọt của các loài động vật và tuyến nọc độc của rắn B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan C. Nhụy trong hoa đực của ngô
NH
D. Cánh sâu bọ và cánh dơi
Bài 7: Bằng chứng sinh học tế bào được sử dụng trong việc nghiên cứu mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật thể hiện qua.
A. Hầu hết các tế bào sử dụng chung một bộ mã di truyền cho quá trình dịch mã tổng hợp protein
QU Y
B. Các tế bào đều có thành phần hóa học dựa trên 4 nhóm chất chính bao gồm axit nu-cleic, protein, lipid và gluxit.
C. Tất cả các tế bào đều được sinh ra bởi tế bào trước đó, từ đây có thể thấy các tế bào đều có nguồn gốc chung.
D. Giữa các loài có mối quan hệ họ hàng gần, trong tế bào của chúng chứa các phân tử axit nucleic và
M
protein có trình tự giống nhau hoặc gần giống nhau Bài 8: Cặp cơ quan nào dưới đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy?
KÈ
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người B. Cánh chim và cánh bướm C. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật
Y
D. Chân trước của người và cánh dơi Bài 9: Điều nào sau đây là sự phủ định lại quan điểm cho rằng ruột thừa là cơ quan thoái hóa hoàn toàn?
DẠ
A. Ruột thừa có thể phẫu thuật để bỏ đi mà không ảnh hưởng gì B. Ruột thừa có thể lớn hơn nhiều ở các hóa thạch vượn người
C. Ruột thừa có một số lượng lớn các mô bạch huyết có tác dụng miễn dịch
D. Các cá thể có ruột thừa lớn hơn mức trung bình sẽ có nhiều con hơn những người có ruột thừa nhỏ hơn trung bình
L
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. A. Ngà voi và sừng tê giác
B. Cánh dơi và cánh chim
C. Vòi voi và vòi bạch tuộc
D. Cánh chim và cánh côn trùng
Bài 2: Khẳng định chính xác về bằng chứng tiến hóa.
FI CI A
Bài 1: Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan tương tự ở sinh vật?
A. Bằng chứng chính xác nhất xác định mối quan hệ tiến hóa giữa các loài là bằng chứng sinh học phân tử. thạch của các tế bào.
OF
B. Các tế bào có kích thước quá nhỏ và không có vật chất cứng bên trong, do đó không thể hình thành hóa C. Cá heo và cá mập có quan hệ tiến hóa rất xa nhau nhưng chúng có hình dạng tương đối giống nhau, đây là biểu hiện của sự tiến hóa phân li từ một tổ tiên xa xưa.
ƠN
D. Từ các bằng chứng tế bào học cho thấy sự cộng sinh nội bào của lục lạp ở nhóm sinh vật quang hợp xảy ra trước sự cộng sinh nội bào của ty thể trong tế bào động vật. Bài 3: Cho các cặp cơ quan sau:
NH
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo. 2. Mang cá và mang tôm. 3. Cánh sâu bọ và cánh dơi.
4. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
QU Y
5. Chân chuột chũi và chân dế dũi.
6. Gai cây hoàng liên và gai cây xương rồng.
7. Số cặp cơ quan thuộc nhóm cơ quan tương đồng: A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Bài 4: Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh: B. Sự tiến hóa song hành
C. Sự tiến hóa phân li
D. Nguồn gốc chung
M
A. Sự tiến hóa đồng quy
KÈ
Bài 5: Cấu trúc xương ở phần trên của tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác nhau. Tuy nhiên, các dẫn liệu di truyền đều chứng minh rằng 3 loài trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào sau đây
Y
giải thích hợp lí nhất?
A. Người và dơi tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa theo kiểu thay đổi cấu tạo để
DẠ
phù hợp với môi trường sống.
B. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi. C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước
của cá voi.
D. Các gen đột biến của cá voi nhanh hơn người và dơi. Bài 6: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, nhận định nào sau đây đúng?
L
A. Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được
FI CI A
chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
B. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài.
C. Cơ quan tương tự thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.
D. Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.
OF
Bài 7: Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước?
A. Phôi cá, kì giông, gà, động vật có vú đều trải qua giai đoạn có khe mang. B. Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
ƠN
C. Sự tiến hóa của não bộ. D. Đặc điểm tiến hóa các chi.
Bài 8: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
NH
A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng bị tiêu giảm.
QU Y
C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phôi giống nhau.
D. Những cơ quan thực hiện chức năng như nhau tuy không bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
Bài 9: Nhận định quan hệ họ hàng giữa các loài không dựa vào? B. Cơ quan tương đồng
C. Cơ quan thoái hóa
D. Sự phát triển của phôi
M
A. Cơ quan tương tự
KÈ
Bài 10: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Gai cây xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan B. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng
Y
C. Cánh chim và cánh chuồn chuồn D. Vòi ong và vòi voi
DẠ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Cho các ví dụ về các cơ quan ở tế bào sau: 1. Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
2. Chi trước ở người, cá voi, mèo... đều cơ xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn và xương ngón.
L
3. Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người.
FI CI A
4. Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan. 5. Chân chuột chũi và chân dế dũi. Các ví dụ về cơ quan tương đồng thuộc những loại nào? A. 2, 4
B. 1, 4, 5
C. 2, 4, 5
D. 2, 3, 4, 5
Bài 2: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp A. Cơ quan tương tự
B. Cơ quan tương đồng
C. Hóa thạch.
D. Cơ quan thoái hóa.
OF
nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
Bài 3: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
ƠN
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Gai xương rồng, tua cuốn đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
NH
Bài 4: Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu trúc tương tự nhau nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích đúng về hiện tượng trên là:
A. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau.
QU Y
B. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau. C. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau.
D. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc
M
các loài khác nhau nên hình thái khác nhau. Bài 5: Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới? B. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
C. Bằng chứng sinh học phân tử
D. Bằng chứng phôi sinh học so sánh
KÈ
A. Bằng chứng tế bào học
Bài 6: Bằng chứng tiến hóa nào dễ xác định bằng phương pháp thực nghiệm?
Y
A. Bằng chứng phôi sinh học so sánh C. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
B. Bằng chứng sinh học phân tử D. Bằng chứng tế bào học
DẠ
Bài 7: Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của nhiều loài động vật có xương sống là một trong
những bằng chứng chứng tỏ các loài này: A. Không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
B. Được tiến hóa theo cùng một hướng
C. Xuất hiện vào cùng một thời điểm D. Có chung một nguồn gốc
L
Bài 8: Những cơ quan nào sau đây thuộc cơ quan thoái hóa ở người?
FI CI A
1. Xương cùng. 2. Ruột thừa. 3. Răng khôn. 4. Những nếp ngang ở vòm miệng. 5. Tá tràng. Những cơ quan nào thuộc cơ quan thoái hóa ở người? B. 1, 2, 3, 5
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 3, 4, 5
OF
A. 1, 2, 3, 4
Bài 9: Mặc dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng các cơ quan ở các loài khác xa nhau vẫn được gọi là tương đồng nếu chúng: A. Có vai trò quan trọng như nhau đối với các loài. C. Được bắt nguồn từ cơ quan của loài tổ tiên.
ƠN
B. Được biến đổi để thích nghi với cùng điều kiện môi trường.
Bài 10: Học thuyết tế bào cho rằng:
NH
D. Được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
A. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
QU Y
D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án A Bài 2: Chọn đáp án D
M
Bài 3: Chọn đáp án B
Bài 4: Chọn đáp án A
KÈ
Bài 5: Chọn đáp án A
Bài 6: Chọn đáp án A
Bài 7: Chọn đáp án C
Y
Bài 8: Chọn đáp án B
Bài 9: Chọn đáp án B
DẠ
Bài 10: Chọn đáp án B
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Chọn đáp án A Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án A
L
Bài 5: Chọn đáp án D
FI CI A
Bài 6: Chọn đáp án D Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án B Bài 9: Chọn đáp án C C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
OF
Các cặp cơ quan: ngà voi và sừng tê giác, vòi voi và vòi bạch tuộc, cánh chim và cánh côn trùng mặc dù có đặc điểm hình thái tương tự nhau nhưng cấu tạo giải phẫu khác nhau Chúng không có cùng nguồn gốc là các cơ quan tương tự. cùng nguồn gốc là các cơ quan tương đồng. Bài 2: Giải: Chọn đáp án A
ƠN
Cặp cơ quan: cánh dơi và cánh chim có cấu tạo giải phẫu tương tự nhau nên chúng được xem là có
Trên thực tế, một số bằng chứng hóa thạch thu được như: xác voi Ma mút trong lớp băng tuyết hay
NH
xác các loài côn trùng trong lớp hổ phách... gần như giữ nguyên hình dạng của chúng cũng như các tế bào cấu thành nên cơ thể nên không thể nói tế bào không thể hình thành nên hóa thạch. Cá heo và cá mập có mối quan hệ tiến hóa xa nhau nhưng lại có hình dạng tương đối giống nhau như ngày nay thể hiện mối quan hệ tiến hóa đồng quy của các loài khi sống trong các môi trường
QU Y
tương tự nhau.
Các bằng chứng về tế bào học bước đầu ủng hộ giả thiết về mối quan hệ cộng sinh của vi khuẩn nguyên thủy trong tế bào nhân chuẩn nguyên thủy để hình thành nên ti thể và lục lạp ngày nay chứ không cho thấy quá trình nào diễn ra trước. hóa giữa các loài.
M
Bằng chứng sinh học phân tử hiện nay được xem là đáng tin cậy nhất để xác định mối quan hệ tiến Bài 3: Giải: Chọn đáp án A
KÈ
- Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo đều có nguồn gốc từ tuyến nước bọt. - Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Cặp cơ quan thuộc nhóm cơ quan tương đồng: 1 và 4.
Y
Còn các cặp cơ quan khác đều khác mặc dù có thể có đặc điểm hình thái tương tự nhau nhưng có nguồn gốc khác nhau nên thuộc nhóm cơ quan tương tự.
DẠ
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A Các cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Sự khác nhau về tỉ lệ và hình dạng các xương của tay người, cánh dơi và vây cá voi do môi trường sống của cá voi khác môi trường sống của người và dơi. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo
L
nên những biến đổi quan trọng để giúp cá voi thích nghi và tồn tại.
FI CI A
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
- Đáp án A: các cơ quan tương đồng phản ánh chiều hướng phân li do CLTN tác động theo các hướng khác nhau chứ không phải theo 1 hướng.
- Đáp án C: cơ quan tương tự thể hiện sự tiến hóa đồng quy, còn cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa phân li.
- Đáp án D: các cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy của các loài mặc dù khác xa nhau
OF
về nguồn gốc nhưng do CLTN tác động theo cùng 1 hướng nên xuất hiện các đặc điểm tương tự nhau.
- Đáp án B: là hợp lí nhất: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài.
ƠN
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A
Hô hấp bằng mang là hình thức hô hấp đặc trưng cho các loài động vật sống dưới nước. Trong quá trình nghiên cứu sự phát triển phôi của các loài sống trên cạn người ta nhận thấy chúng đều trải qua giai Bài 8: Giải: Chọn đáp án B
NH
đoạn có khe mang. Đây là bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc từ các loài sống dưới nước của chúng. - Đáp án A sai vì cơ qụan tương tự là những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
QU Y
- Đáp án C sai vì các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì vẫn có thể có các giai đoạn phôi giống nhau. - Đáp án D sai vì cơ quan tương đồng là các cơ quan được bắt nguồn từ một loài tổ tiên chung, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau. Bài 9: Giải: Chọn đáp án A
M
Vì cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy dưới 1 hướng tác động của CLTN ở các loài có thể khác nhau rất xa về nguồn gốc chính vì vậy nó không được dùng để xác định mối quan hệ họ hàng
KÈ
giữa các loài.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A - Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá, do có chung nguồn gốc nên
Y
là cơ quan tương đồng.
- Gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân nên không cùng nguồn gốc với gai xương rồng là
DẠ
cơ quan tương tự. - Các cặp cơ quan: cánh chim và cánh chuồn chuồn, vòi ong và vòi voi không có cấu tạo giải phẫu
giống nhau không có chung nguồn gốc cơ quan tương tự.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A Bài 2: Giải: Chọn đáp án C
L
Cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài
FI CI A
sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung. Nó không phản ánh sự xuất hiện trước sau của các loài.
Từ các mẫu hóa thạch thu được của các loài kết hợp với các phương pháp xác định tuổi của các mẫu hóa thạch này có thể cho phép ta xác định được sự xuất hiện trước sau của các loài. Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
Tiến hóa đồng quy là tiến hóa các loài có quan hệ họ hàng xa nhau nhưng vì sống cùng môi trường,
OF
chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo cùng một hướng nên có hình thái tương tự nhau.
Các cặp cơ quan trong các đáp án A, B và D đều là các cơ quan tương đồng do có chung nguồn gốc phản ánh chiều hướng tiến hóa phân li. Bài 4: Giải: Chọn đáp án B
ƠN
Chi trước của mèo, cá voi, dơi đều có cấu tạo giải phẫu giống nhau nên chúng được xem là có chung nguồn gốc thuộc nhóm cơ quan tương đồng, nhưng do sống trong các môi trường khác nhau Bài 5: Giải: Chọn đáp án B
NH
nên chúng có những hình dáng phù hợp thích nghi với môi trường sống.
Bằng chứng về giải phẫu so sánh thu được trên cơ sở so sánh đặc điểm hình thái giải phẫu bên ngoài và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật. Mà đặc điểm hình thái của các sinh vật trên Trái Đất là rất đa dạng và phong phú, thích nghi với điều kiện sống của chúng trong từng điều kiện môi trường nên đây
QU Y
có thể xem là bằng chứng tiến hóa cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới. Còn các bằng chứng về tế bào học, sinh học phân tử hay phôi sinh học không phản ánh đặc điểm hình thái của các loài; nhưng nếu xét về độ khách quan trong đánh giá nguồn gốc các loài thì chúng lại ưu thế hơn so với các bằng chứng về giải phẫu so sánh do ít chịu tác động của môi trường sống. Bài 6: Giải: Chọn đáp án C
M
Bằng chứng giải phẫu so sánh dễ thực hiện và quan sát Bài 7: Giải: Chọn đáp án D
KÈ
Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của nhiều loài động vật có xương sống chứng tỏ chúng có chung 1 nguồn gốc. Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
Y
Bài 9: Giải: Chọn đáp án C Cơ quan tương đồng là các cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ
DẠ
quan này thực hiện chức năng rất khác nhau.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B - Các đáp án A, C và D sai vì kể thiếu các nhóm sinh vật đa bào.
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
CHUYÊN ĐỀ 6. TIẾN HÓA VẤN ĐỀ 2. CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
L
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.
FI CI A
I. CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN 1. Thuyết tiến hóa của Lamac a. Quan điểm về tiến hóa
Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp và là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa hữu cơ. - Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử. - Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể là dấu hiệu chủ yếu. b. Nguyên nhân tiến hóa Theo ông có 2 nguyên nhân chủ yếu:
OF
Lamac nhấn mạnh:
ƠN
- Do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh: điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi làm các loài sinh vật bị biến đổi về mặt chi tiết. Tác dụng của ngoại cảnh diễn ra từ từ, tích lũy trong thời gian dài sẽ tạo nên những biến đổi sâu sắc trên cơ thể sinh vật: VD. cây Mao lương nước.
NH
- Do động vật thay đổi tập quán hoạt động: cơ quan nào hoạt động nhiều thì càng phát triển, cơ quan nào ít hoạt động thì ngày càng tiêu giảm. Những biến đổi của cơ thể do ảnh hưởng của tập quán hoạt động cũng được di truyền cho thế hệ sau. c. Cơ chế tiến hóa
QU Y
- Ngoại cảnh và tập quán hoạt động tác động lên sinh vật làm sinh vật bị biến đổi. - Tất cả các biến đổi đó đều được di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản - Biến đổi có kế thừa lịch sử.
Cơ chế tiến hóa. Do sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể do tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động, từ đó các biến đổi nhỏ sẽ được tích lũy qua thời gian lịch sử trở thành
M
những biến đổi lớn, sâu sắc.
d. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi
KÈ
- Ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật cũng từ từ biến đổi theo có thể thích nghi kịp thời với sự thay đổi của ngoại cảnh trong lịch sử không có loài nào bị diệt vong. - Mọi cá thể trong loài đều đồng loạt phản ứng theo một cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh
Y
mới để hình thành đặc điểm thích nghi chung cho cả loài. Điều này không phù hợp với các nghiên cứu cổ sinh vật học về số lượng các loài đã bị diệt vong
DẠ
trong lịch sử lớn hơn rất nhiều các loài còn sót lại đến ngày nay. e. Giải thích sự hình thành loài mới - Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại
cảnh.
- Có sự tồn tại song song giữa các nhóm sinh vật bậc thấp và bậc cao là do các sinh vật đơn giản vẫn không ngừng được sinh ra từ các chất vô cơ và chúng đang trên con đường biến đổi.
L
- Khái niệm “loài” không có thực trong tự nhiên. Đóng góp:
FI CI A
f. Đóng góp và tồn tại của học thuyết
- Chứng minh sinh giới, kể cả con người đều là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp theo quy luật tự nhiên.
- Nêu được vai trò của ngoại cảnh và bước đầu tìm hiểu tác dụng của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật. Tồn tại:
OF
- Chưa nêu được cơ chế tác dụng của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật.
- Chưa phân biệt được các biến dị di truyền và không di truyền, cũng như cơ chế di truyền của các biến dị đó.
- Chưa giải thích được quá trình hình thành loài. Cho rằng không có loài nào bị diệt vong là sai lầm.
ƠN
2. Thuyết tiến hóa của Đacuyn a. Quan niệm về biến dị
- Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể. một cách ngẫu nhiên, vô hướng, cá biệt.
NH
- Biến dị cá thể là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể có cùng một loài xuất hiện qua sinh sản - Biến dị có vai trò quan trọng với tiến hóa (là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống) - Những biến dị xuất hiện do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, xuất hiện đồng loạt, có hướng thì
QU Y
ít có nghĩa cho tiến hóa và chọn giống.
b. Thuyết chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên Chọn lọc nhân tạo
Đối tượng tác động
Các cá thể vật nuôi và cây trồng
Các cá thể sinh vật trong tự nhiên
Biến dị cá thể có sẵn
Biến dị cá thể có sẵn trong tự nhiên.
Nhu cầu thị hiếu của con người.
Đấu tranh sinh tồn (đó là đấu tranh
KÈ
M
Nguyên liệu
DẠ
Y
Động lực
Chọn lọc tự nhiên
với các điều kiện bất lợi của môi trường để tồn tại nhờ các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật) Những điều kiện bất lợi của môi trường (khí hậu khắc nghiệt, kẻ thù, cạnh tranh) trở thành các nhân tố chọn lọc, đào thải cá thể kém thích nghi.
Nội dung
Gồm hai mặt song song tích lũy Tích lũy những biến dị có lợi, đào biến dị có lợi và đào thải những thải những biến dị có hại cho sinh vật
biến dị không có lợi cho con (tích lũy bằng sinh sản làm tăng số người.
lượng cá thể thích nghi)
và cây trồng phù hợp với nhu trên cơ thể sinh vật và hình thành cầu của con người.
loài mới.
FI CI A
Kết quả
L
Hình thành những loài vật nuôi Hình thành các đặc điểm thích nghi
Quy định chiều hướng, nhịp điệu Quy định chiều hướng tốc độ các đặc Vai trò
biến đổi các loài vật nuôi và cây điểm thích nghi và hình thành loài trồng.
mới.
- Mặt chủ yếu của CLTN là đào thải các cá thể kém thích nghi.
OF
Một số chú ý về CLTN theo quan niệm Đacuyn:
- Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể khác nhau. Những cá thể sinh vật nào mang biến dị có lợi giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót
ƠN
và sinh sản cao hơn các cá thể khác để lại nhiều con cháu hơn cho quần thể.
- Trải qua các thế hệ số lượng cá thể thích nghi ngày một tăng và dần trở thành loài mới. → CLTN là cơ chế tiến hóa của học thuyết Đacuyn.
c. Quan niệm về hình thành loài mới theo Đacuyn
NH
- Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
- Phân li tính trạng là quá trình từ một loài tổ tiên ban đầu hình thành nhiều loài khác xa nhau và
QU Y
khác xa tổ tiên.
- Sự phân li tính trạng cho thấy sinh giới ngày nay đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung. d. Đánh giá học thuyết Đacuyn
- Học thuyết Đacuyn giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi và hình thành loài mới bằng cơ chế CLTN, chứng minh sự thống nhất và đa dạng của sinh giới. - Hạn chế:
M
+ Chưa nêu được nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
KÈ
+ Chưa nêu được cụ thể con đường hình thành loài mới. II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI 1. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa a. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
Y
Học thuyết tiến hóa hiện đại xem quần thể là đơn vị tiến hóa gồm 2 nội dung là tiến hóa nhỏ và tiến
DẠ
hóa lớn:
- Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền quần thể, biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. → Kết quả tạo ra quần thể thích nghi
có vốn gen mới, có sự cách li sinh sản với quần thể gốc. → Hình thành loài mới.
- Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn Quy mô và thời gian:
FI CI A
+ Tiến hóa nhỏ có quy mô nhỏ, thời gian ngắn và được chứng minh bằng thực nghiệm.
L
vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới).
+ Tiến hóa lớn có quy mô lớn, thời gian dài được chứng minh trực tiếp và gián tiếp bằng các bằng chứng tiến hóa. b. Nguồn biến dị di truyền của quần thể - Nguyên liệu của tiến hóa là biến dị di truyền.
* Chú ý: Không phải mọi biến dị di truyền đều là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa vì biến dị di
OF
truyền là những biến đổi trong vật chất di truyền và không gây bất thụ thì mới có ý nghĩa với tiến hóa. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. - Nguồn cung cấp nguyên liệu tiến hóa + Giao phối + Di nhập gen 2. Các nhân tố tiến hóa
NH
Đặc điểm
ƠN
+ Đột biến
Vai trò
- Đột biến là một nhân tố tiến hóa vì nó - Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ làm thay đổi tần số alen và thành phẩn cấp (các alen đột biến), quá trình giao kiểu gen của quần thể.
phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp
- Tần số đột biến dao động từ 10-6 –10-4. (biến dị tổ hợp) vô cùng phong phú
QU Y
1. Đột biến
- Đột biến làm thay đổi tần số alen rất cho tiến hóa. chậm, coi như không đáng kể. Các quần thể thường không cách li hoàn Các cá thể nhập cư có thể mang đến toàn và thường có sự trao đổi các cá thể những alen mới hoặc mang đến những di - nhập gen.
KÈ
2. Di nhập gen
M
hoặc các giao tử. Hiện tượng này gọi là alen có sẵn làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. Ngược lại khi các cá thể di cư cũng làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi.
Y
- CLTN thực chất là quá trình phân hóa - Kết quả của CLTN dẫn đến hình
DẠ
3. Chọn lọc tự nhiên
khả năng sống sót hay sinh sản của các thành các quần thể có nhiều cá thể cá thể với kiểu gen khác nhau trong mang đến kiểu gen quy định các đặc quần thể.
điểm thích nghi với môi trường.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình - Chọn lọc chống alen trội có thể và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu nhanh chóng làm biến đổi tần số alen
gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của của kiểu gen vì gen trội biểu hiện ngay quần thể.
ra kiểu hình.
L
- Chọn lọc chống alen lặn làm thay đổi
FI CI A
tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải ở trạng thái đồng hợp tử nên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên không làm thay Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn
gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
OF
đổi tần số alen một hướng nhất định.
4. Các yếu tố ngẫu - Một alen nào đó dù là có lợi cũng có truyền. nhiên
thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể phổ biến trong quần thể.
ƠN
và một alen có lợi cũng có thể trở nên
Bao gồm tự thụ phấn, giao phối giữa Giao phối không ngẫu nhiên không có chọn lọc. 5. Giao phối
QU Y
không ngẫu nhiên
NH
các cá thể cùng huyết thống, giao phối làm thay đổi tần số alen của quần thể
a. Đột biến
nhưng lại làm thay đổi thành phần
kiểu gen theo hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử. Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
- Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm (vì tần số đột biến trong tự nhiên rất nhỏ khoảng 10-6 –
M
10-4). Đột biến có tính thuận nghịch. - Đột biến tuy tần số thấp nhưng mỗi cá thể có nhiều gen, mỗi quần thể có nhiều cá thể nên số
KÈ
lượng cá thể mang alen đột biến lớn dẫn đến việc phát tán đột biến qua giao phối, là nguồn phát sinh các biến dị di truyền cho quần thể. - Đột biến tạo các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp quan trọng chủ yếu của tiến hóa và quá
Y
trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp. * Tại sao phần lớn đột biến gen đều có hại cho cơ thể sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được
DẠ
coi là nguồn phát sinh các biến dị di truyền? Trả lời: Đột biến tồn tại ở thể dị hợp nên gen lặn của đột biến không biểu hiện ngay ra kiểu hình. Quá trình
sinh sản sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp và gen có hại trong quần thể được tổ hợp gen mới không có hại
hoặc trong môi trường mới gen đột biến không biểu hiện được tính có hại. Vì vậy đột biến gen được coi
b. Di – nhập gen
FI CI A
- Khái niệm: Là sự trao đổi cá thể giữa hai quần thể cách li không hoàn toàn.
L
là nguồn phát sinh các biến dị cho CLTN.
- Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Những cá thể nhập cư mang đến những alen mới hoặc alen có sẵn làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Di – nhập gen làm thay đổi tần số alen nhiều hay ít phụ thuộc vào kích thước quần thể và số lượng cá thể di nhập thường thay đổi rõ rệt ở quần thể có kích thước nhỏ. c. Chọn lọc tự nhiên - Chọn lọc sẽ xảy ra hai hướng: + Đào thải các cá thể có kiểu gen không thích nghi. + Tích lũy cá thể có kiểu gen thích nghi.
OF
Môi trường thay đổi làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của cá thể sinh vật.
ƠN
- Đối tượng tác động: Cấp độ dưới cá thể (Phân tử, tế bào), cấp độ cá thể, cấp độ trên cá thể (quần thể, quần xã...) trong đó cấp độ cá thể và quần thể là chủ yếu nhất là quần thể. - Nguyên liệu: Biến dị di truyền (đột biến gen và biến dị tổ hợp)
NH
- Nội dung: CLTN sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định những đặc điểm thích nghi, đào thải những kiểu gen quy định đặc điểm kém thích nghi.
Thực chất CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
QU Y
- Kết quả: Hình thành quần thể có những cá thể mang kiểu gen quy định những đặc điểm thích nghi với môi trường.
Nhân tố hình thành quần thể thích nghi: + Đột biến
+ Giao phối → Biến dị tổ hợp → Kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
M
+ CLTN sàng lọc kiểu gen thích nghi. * Cách tác động của CLTN.
KÈ
- Tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen. - Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. - Thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhiều yếu tố:
Y
+ Nhanh: Chọn lọc chống alen trội hoặc chống alen lặn (kiểu gen đơn bội) có tốc độ sinh sản nhanh, áp lực CLTN lớn.
DẠ
+ Chậm: Nếu chọn lọc chống alen lặn (hệ gen lưỡng bội), tốc độ sinh sản chậm, áp lực CLTN nhỏ. * Vai trò: CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, có hướng, quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa
của loài.
d. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Tác động hiệu quả đến quần thể có kích thước nhỏ. - Thay đổi tần số alen nhanh chóng không theo một hướng xác định.
L
- Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi trong quần thể, một alen có hại có thể trở nên phổ biến
FI CI A
trong quần thể.
- Quần thể có kích thước lớn nếu chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm kích thước quần thể, tạo quần thể mới có vốn gen khác ban đầu.
Kết luận: Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền. e. Giao phối không ngẫu nhiên - Gồm tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối có chọn lọc.
OF
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. Kết quả là làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền. B. BÀI TẬP.
ƠN
CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
Bài 1: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là gì?
NH
A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.
B. Lần đầu tiên giải thích sự tiến hóa của sinh giới một cách hợp lí thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên, di truyền và biến dị.
C. Nêu lên sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
QU Y
D. Nêu bật vai trò của con người trong lịch sử tiến hóa. Câu 2: Người đầu tiên đưa ra biến dị cá thể là ai? A. Lamac
B. Menđen
C. Đacuyn
D. Xanh Hile
Bài 3: Sự hình thành loài mới theo Lamac là gì?
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo
M
con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung. B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều giai đoạn trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi
KÈ
nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh. C. Do thượng đế sáng tạo ra. D. Kết quả của sự cách li địa lí và sinh học.
Y
Bài 4: Tồn tại trong học thuyết Lamac là gì? A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh.
DẠ
B. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di
truyền.
C. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loại nào bị đào thải do ngoại cảnh thay đổi chậm.
D. Tất cả đều đúng. Bài 5: Theo Đacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới:
L
A. Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
FI CI A
B. Làm xuất hiện các bậc phân loại trên loài. C. Làm hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. D. Làm cho thế giới sinh vật đa dạng và phong phú. Bài 6: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình: A. Biến đổi vốn gen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Đột biến, biến dị tổ hợp và chọn lọc làm biến đổi quần thể.
OF
C. Phân chia loài thành các nhóm phân loại nhỏ hơn. D. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Bài 7: Qua sơ đồ phân li tính trạng, ta có thể kết luận toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay đều: B. Không có chung nguồn gốc.
C. Được thích nghi cao độ.
D. Có tổ chức cao.
ƠN
A. Có chung nguồn gốc.
Bài 8: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là? B. Đột biến gen
C. Biến dị cá thể
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
NH
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Bài 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là: A. Loài.
B. Quần thể.
c. Cá thể.
D. Nòi.
Bài 10: Hạn chế chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là gì?
QU Y
A. Chưa giải thích được một cách đầy đủ về nguồn gốc chung của toàn bộ sinh giới. B. Chưa giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong điều kiện tự nhiên.
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. D. Quá chú trọng đến vai trò của biến dị cá thể trong quá trình tiến hóa.
M
C. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Theo Lamac, tiến hóa là gì?
KÈ
A. Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện, từ đơn giản đến phức tạp dưới tác
Y
dụng của ngoại cảnh và tập quán của sinh vật. D. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
DẠ
Bài 2: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, một đột biến gen lặn có hại sẽ:
A. Bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể ngay sau một thế hệ.
B. Không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thể. C. Không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. Bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại. A. Cấu trúc tương tự có thể được sử dụng để suy ra mối quan hệ tiến hóa giữa các sinh vật.
L
Bài 3: Tuyên bố về tiến hóa là đúng?
FI CI A
B. Sự tồn tại cơ quan thoái hóa được tìm thấy trong cấu trúc sinh vật nhưng không được sử dụng là phù hợp với thuyết tiến hóa.
C. Vì là một lí thuyết quá trình tiến hóa vẫn chưa được áp dụng một số lượng lớn các thực nghiệm. D. Chọn lọc tự nhiên có thể cung cấp nguồn alen mới cho quần thể.
Bài 4: Theo quan niệm Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình?
OF
A. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
B. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. C. Phát sinh các biến dị cá thể. Bài 5: Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
ƠN
D. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. A. Sự phân hóa khả năng sống sót của những cá thể trong loài. B. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
NH
C. Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau. D. Sự hình thành loài mới.
Bài 6: Theo quan điểm tiến hóa, cá thể nào dưới đây có giá trị thích nghi cao nhất? A. Một đứa trẻ không bị nhiễm bất kì bệnh nào.
QU Y
B. Một người phụ nữ 40 tuổi có 7 người con trưởng thành. C. Một người phụ nữ 80 tuổi có 1 người con trưởng thành. D. Một người đàn ông 100 tuổi vẫn khỏe mạnh nhưng không có con. Bài 7: Trong các kết luận sau, kết luận nào không phải của Đacuyn? A. Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa.
M
B. Các cá thể của cùng một bố mẹ, mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt về nhiều đặc điểm.
KÈ
C. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Biến dị cá thể là những biến dị xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản và được di truyền lại
Y
cho đời con.
Bài 8: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là: B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
DẠ
A. Đột biến.
Bài 9: Đặc điểm nào dưới đây của thuyết tiến hóa lớn là không đúng? A. Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. D. Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ tuy nhiên vẫn có những nét riêng của nó.
FI CI A
Bài 10: Theo Lamac sự hình thành đặc điểm thích nghi là do đâu?
L
C. Diễn ra trên một quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất rất dài.
A. Trên cơ sở biến dị, di truyền và chọn lọc, các dạng kém thích nghi sẽ bị đào thải, chỉ còn lại những dạng thích nghi nhất.
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi kịp thời do đó không có dạng nào bị đào thải.
C. Đặc điểm cấu tạo thay đổi theo nguyên tắc cân bằng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. và chọn lọc tự nhiên. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đacuyn:
OF
D. Kết quả của một quá trình biến đổi lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối
ƠN
A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Từ loài gốc ban đầu chưa thích nghi hình thành nên các loài mới phù hợp với điều kiện ngoại cảnh. C. Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
NH
D. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của các kiểu gen thích nghi nhất.
Bài 2: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp, tiến hóa lớn (tiến hóa vĩ mô) là quá trình hình thành các nhóm phân loại... (T: trên, D: dưới) loài như... (P: các loài phụ, D: chi, họ, bộ, lớp, ngành) quá trình này diễn ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian rất dài và chỉ có thể nghiên cứu... (N: Bằng thực nghiệm, G: Gián
QU Y
tiếp) A. T, C, N
B. D, P, N
c. T, C, G
D. D, P, G
Bài 3: Đóng góp của học thuyết Đacuyn là
A. Giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi và hình thành loài mới bằng cơ chế CLTN, chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.
M
B. Giải thích được sự hình thành loài mới. C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.
KÈ
D. Đề xuất biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này. Bài 4: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu không đúng về thuyết tiến hóa là: A. Các cơ chế cách li thúc đẩy sự phân hóa của quần thể gốc.
Y
B. Đột biến chỉ làm phát sinh các đột biến có hại. C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
DẠ
D. Đột biến và quá trình giao phối tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Bài 5: Thực chất của quan niệm Đacuyn về nguyên nhân đấu tranh sinh tồn là ở chỗ, sự tồn tại và phát
triển của bất kì sinh vật nào cũng phụ thuộc vào: A. Khả năng sinh vật nào cho nhiều biến dị có lợi nhất để chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. Điều kiện sống và các yếu tố ảnh hưởng có lợi hay bất lợi của môi trường. C. Khả năng đấu tranh lại các yếu tố bất lợi của môi trường.
L
D. Đặc điểm thích nghi của loài và hoàn cảnh sống.
FI CI A
Bài 6: Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hóa là
A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.
C. Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dần và liên tục của loài.
OF
D. Sự tích lũy các biến dị xuất hiện trong các quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định.
Bài 7: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
A. Theo quan niệm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích nghi
ƠN
với sự thay đổi của môi trường sống.
B. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến nhiễm sắc thể.
NH
C. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp. D. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Bài 8: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
QU Y
A. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến lúc xuất hiện cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể. C. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là sự hình thành các bậc phân loại trên loài. D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
M
Bài 9: Khi nói về sự hình thành loài theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
KÈ
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường gặp ở động vật, thực vật. B. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
Y
C. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân. D. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là sự hình thành các bậc phân loại trên loài.
DẠ
Bài 10: Học thuyết tiến hóa được đưa ra nhằm giải thích những đặc điểm gì của sinh giới? A. Giải thích sự đa dạng của sinh giới.
B. Giải thích tính hợp lí của sinh giới trong sự thích nghi với môi trường sống.
C. Giải thích tác động của ngoại cảnh trong việc làm cho loài bị biến đổi.
D. A và B đúng. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
L
Bài 1: Chọn lọc nhân tạo khác chọn lọc tự nhiên chủ yếu ở điểm nào?
FI CI A
A. Nội dung (biến dị nào được giữ lại). B. Tốc độ (lịch sử lâu dài hay xảy ra tương đối nhanh). C. Kết quả (có lợi cho sinh vật hay con người). D. Động lực (đấu tranh sinh tồn hay nhu cầu của con người) Bài 2: Kết quả chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn là? B. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể. C. Cạnh tranh sinh học cùng loài là động lực tiến hóa của loài. D. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. Bài 3: Theo Đacuyn, cơ chế của tiến hóa là?
OF
A. Xuất hiện biến dị cá thể qua quá trình sinh sản.
ƠN
A. Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật. B. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN.
NH
D. Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi của các cơ quan tương ứng. Bài 4: Đóng góp quan trọng của thuyết tiến hóa tổng hợp là gì? A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
B. Tổng hợp được nhiều bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.
QU Y
C. Làm sáng tỏ đựợc cơ chế của tiến hóa nhỏ.
D. Giải thích được đặc điểm thích nghi của sinh vật. Bài 5: Vì sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa. A. So với đột biến NST, thì đột biến gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng đến sức sống, sức sinh sản của sinh vật.
M
B. Đột biến gen tạo ra nhiều biến dị di truyền. C. Đột biến gen tạo ra nhiều locus gen mới.
KÈ
D. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới. Bài 6: Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì? A. Phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối, hơn nữa những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không
Y
được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hóa. B. Mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối nhưng mỗi cá thể có thời gian tồn tại rất
DẠ
ngắn so với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu nhiên. C. Mặc dù phần lớn các sinh vật sinh sản theo lối tự phối nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống
cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở.
D. Phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối nên một cá thể không thể tồn tại được, để duy trì nòi giống nó cần có thêm ít nhất một cá thể khác giới nữa.
L
Bài 7: Theo quan niệm hiện đại, vì sao loài hươu cao cổ có chân cao, cổ dài?
FI CI A
A. Đây là đột biến ngẫu nhiên được chọn lọc tự nhiên củng cố. B. Biến dị cá thể này tình cờ có lợi và được tăng cường. C. Do nhiều đời rướn chân, vươn cổ để ăn lá trên cao. D. Đây là đột biến trung tính được ngẫu nhiên duy trì. Bài 8: Phát biểu nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn?
A. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho
OF
quá trình chọn giống và tiến hóa.
B. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. tiến hóa.
ƠN
C. Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
NH
Bài 9: Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc nhân tạo là A. Chọn lọc tự nhiên không phát huy tác dụng.
B. Vật nuôi và cây trồng thích hợp với chọn lọc nhân tạo.
C. Do sự đấu tranh sinh tồn của các sinh vật trong tự nhiên.
QU Y
D. Nhu cầu, thị hiếu, thẩm mỹ của con người.
Bài 10: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò A. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li. B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc. C. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
M
D. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
KÈ
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án C
Y
Bài 3. Chọn đáp án B
Bài 4: Chọn đáp án D
DẠ
Bài 5: Chọn đáp án C Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án A Bài 8: Chọn đáp án C
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 9: Chọn đáp án B Bài 10: Chọn đáp án C
L
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
FI CI A
Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án B Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án A Bài 6: Chọn đáp án B
OF
Bài 7: Chọn đáp án C Bài 8: Chọn đáp án B Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án B
ƠN
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C. Bài 2: Giải: Chọn đáp án C.
NH
Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Quá trình này diễn ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian rất dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. Bài 3: Giải: Chọn đáp án A Bài 4: Giải: Chọn đáp án B
QU Y
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Sự tồn tại và phát triển của bất kì sinh vật nào cũng phụ thuộc vào khả năng đấu tranh lại các yếu tố bất lợi của môi trường để tồn tại và phát triển. Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D.
M
Theo Đacuyn:
+ Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.
KÈ
+ Biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Còn đáp án B sai vì đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến NST (thường gây
Y
hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen). + Đáp án C nêu thiếu.
DẠ
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C Sự hình thành các bậc phân loại trên loài là kết quả của tiến hóa lớn.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B.
- Dễ thấy đáp án A. sai vì con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài động vật rất phức tạp.
L
- Đáp án C. sai vì hình thành loài bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn được thực hiện trong - Đáp án D. sai vì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới. Bài 10: Giải: Chọn đáp án D
FI CI A
nguyên hoặc trong giảm phân và thụ tinh.
Học thuyết tiến hóa hiện đại nhằm giải thích sự đa dạng của sinh giới và tính hợp lí của sinh giới trong sự thích nghi với môi trường sống. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
OF
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
Theo Đacuyn, CLTN là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
ƠN
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
Nhờ thuyết tiến hóa tổng hợp mà cơ chế tiến hóa nhỏ được giải thích, tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Sự biến đổi về tần số
NH
alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc sẽ xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó và quần thể gốc mà nó được sinh ra xuất hiện loài mới. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
QU Y
Tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:
+ Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. + Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. + Tồn tại thực trong tự nhiên.
Cấp độ cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì phần lớn các loài sinh sản theo lối giao
M
phối (chứ không phải tự phối), hơn nữa những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hóa.
KÈ
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A
Bài 8: Giải: Chọn đáp án A - Đacuyn chỉ mới đề xuất khái niệm biến dị cá thể, chưa có khái niệm về biến dị tổ hợp hay đột
Y
biến.
- Biến dị cá thể theo ông là để chỉ những đặc điểm sai khác xuất hiện một cách riêng lẻ trên một vài
DẠ
cá thể, không theo hướng xác định là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa và chọn giống. Bài 9: Giải: Chọn đáp án D Con người tạo ra các đột biến có lợi chọn lọc các biến dị để phù hợp với nhu cầu của mình đem lại
giá trị kinh tế.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B Sự cách ly ngăn cản sự giao phối tự do, do đó củng cố tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần
L
thể gốc.
FI CI A
GIỜ GIẢI LAO ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Luật chơi: Cùng nhau lật mở những cụm từ tiếng anh thú vị bằng cách trả lời các câu hỏi hình ảnh
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
phía bên dưới các em nhé!
CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA THEO QUAN NIỆM CỦA HỌC THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI
Y
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
DẠ
Bài 1: Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến trung bình là? A. 10-6
B. 10-4
C. 10-2 - 10-4
Bài 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình đột biến?
D. 10-6 – 10-4
A. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong nội bộ cơ thể, trong kiểu gen, giữa cơ thể với môi trường, những mối quan hệ này đã được hình thành qua chọn
L
lọc tự nhiên.
FI CI A
B. Quá trình đột biến gây ra những biến dị di truyền, các đặc tính theo hướng tăng cường hay giảm bớt, gây ra những sai khác nhỏ hay những biến đổi hoặc những biến đổi lớn trên kiểu hình của cơ thể.
C. Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa vì so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn.
D. Khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó. Bài 3: Trong tiến hóa và chọn giống, đột biến chuyển đoạn có ý nghĩa?
OF
A. Giúp chuyển gen quý từ loài này sang loài khác. B. Giúp cho việc thiết lập bản đồ gen. C. Làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng.
D. Loại bỏ đi các gen có hại vì chúng được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
ƠN
Bài 4: Trong các phát biểu sau về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen, có thể làm biến đổi mARN và protein tương ứng. 2. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới.
NH
3. Đa số đột biến gen khi biểu hiện là trung tính.
4. Đột biến gen thường biểu hiện ngay ra kiểu gen của sinh vật. 5. So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
QU Y
Bài 5: Khi nói về nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
M
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên là yếu tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
KÈ
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Bài 6: Chọn lọc tự nhiên là quá trình A. Đào thải biến dị có lợi cho sinh vật.
Y
B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. C. Vừa đào thải biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
DẠ
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và bản thân sinh vật. Bài 7: Đột biến là: A. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không ảnh hưởng đến tần số alen.
B. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen nhưng rất ít.
C. Nhân tố tiến hóa làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại. hại cũng có thể bị mất khỏi quần thể, một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
FI CI A
Bài 8: Giao phối không ngẫu nhiên là:
L
D. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo một hướng nhất định, một alen dù có lợi hay có
A. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không ảnh hưởng đến tần số alen. B. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen nhưng rất ít. C. Nhân tố tiến hóa làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại. D. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen do xuất nhập cư.
Bài 9: Phát biểu không chính xác về quá trình tiến hóa của một quần thể sinh vật:
OF
A. Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, quá trình tiến hóa sẽ dừng lại.
B. Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất sáng tạo ra các alen thích nghi. C. Hiện tượng nhập cư có thể làm tăng tốc độ tiến hóa của một quần thể nhanh chóng. D. Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể.
ƠN
Bài 10: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể như thế nào?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải những biến dị có hại cho sinh vật, do đó làm thay đổi tần số alen. B. Chọn lọc tự nhên tác động đến kiểu hình qua đó tác động lên kiểu gen và alen làm thay đổi tần số alen.
NH
C. Chọn Ịọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen. D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các tác nhân gây đột biến gen từ đó tần số alen thay đổi. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
QU Y
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen. B. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến và CLTN. D. Đột biến và di nhập gen. của quá trình nào?
M
Bài 2: Nói chung, tần số alen của 1 quần thể trong tự nhiên sẽ bị biến đổi nhanh nhất khi chịu tác động B. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình giao phối.
D. Quá trình đột biến.
KÈ
A. Quá trình di nhập gen.
Bài 3: Chọn lọc tự nhiên gần giống với B. Yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Phân hóa khả năng sinh sản.
Y
A. Dòng gen.
Bài 4: Tuyên bố nào dưới đây về CLTN là chính xác nhất?
DẠ
A. Các cá thể thích nghi hơn sẽ để lại nhiều con cháu hơn và đóng góp nhiều hơn vào vốn gen của quần thể ở thế hệ kế tiếp hơn là các cá thể thích nghi.
B. Đặc điểm thích nghi có lợi ở nơi sống này sẽ có lợi ở nơi sống khác.
C. Các loài khác nhau chiếm giữ cùng nơi sống sẽ thích nghi với nơi sống đó bằng việc thay đổi vật chất di truyền.
L
D. Đặc điểm thích nghi có lợi ở thời điểm này sẽ có lợi ở thời điểm khác.
FI CI A
Bài 5: Một quần thể có chứa biến dị di truyền, trình tự nào sau đây đúng với trình tự ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên?
1. Những cá thể thích nghi tốt để lại nhiều con cháu hơn những cá thể kém thích nghi. 2. Sự thay đổi xảy ra trong môi trường. 3. Tần số kiểu gen trong quần thể thay đổi. 4. Những cá thể thích nghi kém sẽ giảm khả năng sống sót. B. 4>2>1>3
c. 4>1>2>3
D. 2>4>3>1
OF
A. 2>4>1>3
Bài 6: Tại sao giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
ƠN
C. Giao phối ngẫu nhiên làm xuất hiện các biến dị di truyền trong quần thể. D. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Bài 7: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các phát biểu về CLTN:
NH
1. Ở loài có bộ NST đơn bội, CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. 2. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó tác động gián tiếp lên kiểu gen. 3. CLTN chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. 4. CLTN làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
QU Y
5. CLTN có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột theo hướng không xác định. 6. Thực chất của CLTN là phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 5
B. 4
Bài 8: Cho các nhân tố sau:
C. 2
D. 3
C. 1, 4
D. 1,3
2. Đột biến.
M
1. Biến động di truyền.
KÈ
3. Giao phối không ngẫu nhiên. 4. Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố làm nghèo vốn gen quần thể là? B. 2, 4
Y
A. 1, 2
Bài 9: Một số sâu bọ có màu sắc sặc sỡ được CLTN duy trì vì: B. Chúng dễ tìm được bạn tình.
C. Chúng có khả năng sinh sản cao.
D. Chúng có sức sống cao.
DẠ
A. Chúng làm cho kẻ thù hoảng sợ. Bài 10: Đối với quá trình tiến hóa.
A. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp.
B. Đột biến lặp đoạn NST kết hợp với đột biến gen xảy ra ở một trong những gen lặp đó là một trong những cơ chế hình thành gen mới.
L
C. Giao phối ngẫu nhiên chỉ đóng vai trò trung hòa các đột biến có hại.
FI CI A
D. Đột biến đa bội thể ở thực vật ít có ý nghĩa. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là: A. Đột biến, di nhập gen.
B. Đột biến, CLTN.
C. Đột biến, biến động di truyền.
D. Di nhập gen, biến động di truyền
A. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
OF
Bài 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
C. Đột biến đa bội góp phần đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới một cách nhanh nhất.
ƠN
D. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với tiến hóa. Bài 3: Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi thay đổi theo một hướng xác định?
B. Quá trình giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Biến động di truyền.
NH
A. Quá trình đột biến.
Bài 4: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là: A. Sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
QU Y
B. Sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể. C. Sự phân hóa cá thể có sức khỏe và khả năng kiếm mồi. D. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Bài 5: Cho các thông tin về vai trò các nhân tố tiến hóa như sau: 1. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
M
2. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa. 3. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó có lợi.
KÈ
4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất nhanh trong trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
5. Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Y
6. Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng trong trường hợp chọn lọc chống lại alen lặn.
DẠ
Số thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 0
Bài 6: Theo quan niệm hiện đại về tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân li độc lập, trao đổi chéo và sự thụ tinh là ba cơ chế xuất hiện trong sinh sản hữu tính hình thành B. CLTN chỉ tác động lên từng cá thể sinh vật vì vậy mỗi cá thể sinh vật đều có thể tiến hóa.
FI CI A
C. Suy cho cùng mọi biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa đều là do đột biến.
L
nên nguồn biến dị di truyền lớn cho tiến hóa.
D. CLTN không phải là nguyên nhân duy nhất tạo nên quá trình tiến hóa nhỏ nhưng chỉ có CLTN mới cải thiện được khả năng thích nghi của sinh vật.
Bài 7: Đặc điểm nào sau đây là chung cho cả chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên: 2. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. 3. Dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi. 4. Có tác động rõ rệt đến các quần thể có kích thước nhỏ.
OF
1. Là nhân tố tiến hóa vô hướng.
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 1, 2, 4, 5
C. 1, 2
Bài 8: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
ƠN
5. Có thể làm giảm tính đa dạng và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. 2, 5
A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ
NH
đó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen của quần thể dẫn đến thay đổi thành
QU Y
phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột.
D. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả 2 quần thể và có thể mang đến quần thể nhận alen mới.
Bài 9: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây không đúng? A. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
M
B. CLTN làm xuất hiện các alen mới, do đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể quần thể.
KÈ
C. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của D. CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. Bài 10: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
Y
A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
DẠ
C. Vì tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
D. Vì làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa là
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
L
Bài 2: Vì sao CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn
FI CI A
nhiều so với quần thể sinh vật? A. Vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh.
B. Vì vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN nên mọi alen dù trội hay lặn đều biểu hiện kiểu hình. C. Cấu tạo cơ thể vi khuẩn đơn giản, dễ bị CLTN tác động. D. Sinh vật nhân thực có số lượng gen nhiều hơn. Bài 3: Cho các nhân tố tiến hóa sau:
OF
1. Đột biến. 2. Chọn lọc tự nhiên. 3. Các yếu tố ngẫu nhiên. 5. Giao phối không ngẫu nhiên.
ƠN
4. Di nhập gen.
Số các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
NH
Bài 4: Nhận định đúng về ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) A. Tần số alen của quần thể có sự thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên, thường xảy ra với quần thể nhỏ.
B. Tần số alen của quần thể có sự thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên, là nhân tố tiến hóa có
QU Y
hướng.
C. Là chọn lọc chống lại một alen có hại, làm thay đổi tần số alen. D. Là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen. Bài 5: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di nhập gen.
M
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
KÈ
Bài 6: Biến động di truyền là hiện tượng gì? A. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó ở quần thể gốc.
Y
B. Phân hóa kiểu gen trong quần thể dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Quần thể kém thích nghi bị thay bởi quần thể có vốn gen thích nghi hơn.
DẠ
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Bài 7: Quá trình ngẫu phối có tác dụng: 1. Làm cho đột biến gen được phát tán trong quần thể. 2. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.
3. Trung hòa tính có hại của đột biến gen. Có bao nhiêu tác dụng đúng: B. 2
C. 3
D. 4
FI CI A
A. 1
L
4. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần KG của quần thể.
Bài 8: Đột biến gen trong tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa do: 1. Phổ biến hơn đột biến NST. 2. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
3. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc gặp tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.
4. Tần số đột biến về một gen nào đó là khá cao vì vậy nguồn biến dị đột biến trong quần thể là rất lớn. A. 2
B. 3
OF
Có bao nhiêu lí do giải thích đúng: C. 4
D. l
Bài 9: Ảnh hưởng của chọn lọc cá thể là gì?
A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của cá thể.
ƠN
B. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo một hướng xác định. C. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
NH
D. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản, bảo đảm sự tồn tại phát triển của quần thể thích nghi nhất. Bài 10: Cho các nhân tố tiến hóa. 2. Chọn lọc tự nhiên. 3. Di nhập gen. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
QU Y
1. Đột biến.
5. Giao phối không ngẫu nhiên.
Số các nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là B. 3
M
A. 2
KÈ
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án D
Bài 2: Chọn đáp án C
Y
Bài 3: Chọn đáp án B
Bài 4: Chọn đáp án B
DẠ
Bài 5: Chọn đáp án B Bài 6: Chọn đáp án C Bài 7: Chọn đáp án B Bài 8: Chọn đáp án A
C. 4 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
D. 5
Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án B
L
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
FI CI A
Bài 1: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án D Bài 4: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án A Bài 6: Chọn đáp án A
OF
Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án D Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án B
ƠN
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A nhiên.
NH
Các nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể: Biến động di truyền, CLTN, giao phối không ngẫu Các nhân tố làm giàu vốn gen của quần thể: Đột biến, di nhập - gen. Bài 2: Giải: Chọn đáp án D - A, B, C đúng
QU Y
- D sai vì mặc dù so với đột biến gen, đột biến NST ít phổ biến hơn và thường gây hậu quả nghiêm trọng cho thể đột biến tuy nhiên trong nhiều trường hợp nó cũng ý nghĩa trong tiến hóa. VD trong trường hợp đột biến lặp đoạn NST kết hợp với đột biến gen xảy ra ở một trong những gen lặp đó là một trong những cơ chế hình thành gen mới có thể hình thành loài mới,.. do đó không thể nói đột biến NST không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
M
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
Nhân tố không làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo hướng xác định gồm: đột biến, giao
KÈ
phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền, di nhập gen. Còn CLTN được xem là nhân tố tiến hóa có hướng. Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
Y
CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, những cá thể nào có kiểu gen quy định kiểu hình giúp tăng khả năng sống sót
DẠ
và khả năng sinh sản sẽ được giữ lại cho thế hệ sau, cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi sẽ bị đào thải (SGK Sinh học 12 cơ bản).
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C Vai trò của chọn lọc tự nhiên gồm: 1,4
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B kiểu gen, không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.
FI CI A
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D
L
B Sai vì trong thực tế CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ
1. sai vì nhân tố CLTN là nhân tố có hướng. 2. đúng.
3. sai vì yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không dẫn đến hình thành các đặc điểm thích nghi.
4. sai vì nếu như các yếu tố ngẫu nhiên có tác động rõ rệt nhất đến các quần thể có kích thước nhỏ
OF
thì mức độ tác động của CLTN lại phụ thuộc vào yếu tố alen được chọn lọc là trội hay lặn chứ không phụ thuộc vào kích thước quần thể. 5. đúng. Bài 8: Giải: Chọn đáp án C
ƠN
- A, B, D đúng.
- C sai vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Tần mang đột biến về 1 gen nào đó). Bài 9: Giải: Chọn đáp án B
NH
số đột biến ở một gen riêng rẽ là rất thấp từ 10-6 -10-4 - (nghĩa là cứ 1 triệu -1 vạn giao tử thì có 1 giao tử
- B sai vì CLTN không làm xuất hiện các alen mới mà CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
QU Y
- Nhân tố tiến hóa suy cho cùng có khả năng tạo alen mới cho quần thể chính là quá trình đột biến. Bài 10: Giải: Chọn đáp án D
- Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là vai trò của quá trình ngẫu phối. - Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi với môi trường là vai trò của ngẫu phối kết hợp với quá trình CLTN.
M
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp là vai trò của quá trình giao phối. - Còn giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần
KÈ
kiểu gen của quần thể.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C
Y
Quá trình giao phối giúp tạo ra vô số biến dị tổ hợp, đó là sự tổ hợp lại các gen trên cơ sở xuất hiện tổ hợp tính trạng mới, hoặc xuất hiện kiểu hình mới do các gen phân li độc lập, tương tác gen, hoán vị
DẠ
gen.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật vì vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN nên mọi alen dù trội hay lặn đều biểu hiện kiểu
L
hình.
FI CI A
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B
- Các nhân tố tiến hóa, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên (hay biến động di truyền), di nhập gen đều làm thay đổi tần số alen theo hướng không xác định. - Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa có hướng.
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần KG của quần thể theo hướng xác định là: tăng dần tần số KG đồng hợp, giảm dần tần số KG
OF
dị hợp. Bài 4: Giải: Chọn đáp án A - A đúng.
- B sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng không xác định.
ƠN
- C sai vì khi các yếu tố ngẫu nhiên ảnh hưởng đến quần thể thì một alen dù có lợi hay có hại cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. thể. Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
NH
- D sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
- Các nhân tố tiến hóa: yếu tố ngẫu nhiên, đột biến và di nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần KG của quần thể.
QU Y
- Còn nhân tố giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần KG của quần thể theo hướng giảm tần số KG dị hợp và tăng tần số KG đồng hợp. Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
Biến động di truyền là hiện tượng tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó ở quần thể gốc do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
M
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C
Ngẫu phối tuy không được xem là nhân tố tiến hóa (do không làm thay đổi tần số alen và thành
KÈ
phần KG của quần thể); nhưng nó giúp phát tán đột biến trong quần thể, tạo nên sự đa dạng về KG và KH, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp tạo nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa. Mặt khác, nó còn giúp trung hòa các đột biến có hại góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi 1, 2, 3 đúng.
Y
4 sai vì đó là đặc điểm của quá trình giao phối không ngẫu nhiên. Bài 8: Giải: Chọn đáp án B
DẠ
Trong tự nhiên, đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa vì so với đột biến
NST nó phổ biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể (nhờ có quá
trình ngẫu phối đã giúp trung hòa các đột biến có hại và giúp phát tán đột biến trong quẩn thể) 1, 2, 3 đúng.
4 sai vì tần số đột biến về 1 gen nào đó thường rất thấp. Bài 9: Giải: Chọn đáp án C
L
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc quần thể giúp hình thành những đặc điểm thích nghi tương
FI CI A
quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản, đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của những quần thể thích nghi nhất, quy định sự phân bố của chúng trong tự nhiên. Còn chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ các cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể. Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Các nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là: 1 và 3.
CHUYÊN ĐỀ 6. TIẾN HÓA VẤN ĐỀ 3. LOÀI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
L
A. LÝ THUYẾT.
FI CI A
I. LOÀI. 1. Khái niệm loài sinh học. a. Khái niệm
Loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. b. Các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài thân thuộc
OF
- Tiêu chuẩn hình thái. - Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái. - Tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh. - Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
ƠN
Tùy theo từng loài mà so sánh dựa trên các tiêu chuẩn khác nhau.
- Đối với động vật và thực vật thường sử dụng tiêu chuẩn hình thái nhưng đôi khi không chính xác nên phải dùng tiêu chuẩn cách li sinh sản mới phân biệt được.
NH
- Đối với vi khuẩn sử dụng tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh.
Đôi khi phải sử dụng cùng lúc nhiều tiêu chuẩn thì mới phân biệt được loài này và loài kia. 2. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài a. Khái niệm
QU Y
- Các cơ chế cách li sinh sản được hiểu là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ.
Các cơ thế cách li sinh sản.
- Cách li trước hợp tử: Ngăn cản sự thụ tinh, giao phối.
M
+ Cách li nơi ở.
+ Cách li tập tính.
KÈ
+ Cách li thời gian (mùa vụ). - Cách li trong giao phối + Cách li cơ học
Y
+ Cách li giao tử
+ Cách li sau hợp tử.
DẠ
b. Cách li trước hợp tử - Cách li nơi ở (sinh cảnh): Sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của loài có họ
hàng gần gũi sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (mùa vụ): Các cá thể thuộc các loài khác nhau sinh sản vào các mùa khác nhau nên không có cơ hội giao phối với nhau.
L
- Cách li tập tính: Các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không
FI CI A
giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau.
- Cách li giao tử: Tinh trùng của loài này không sống được trong âm đạo của loài khác. c. Cách li sau hợp tử
- Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc hình thành
OF
con lai hữu thụ.
Trường hợp này còn được gọi là cách li di truyền (theo SGK nâng cao). * Vai trò của các cơ chế cách li.
Các cơ chế cách li không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
ƠN
- Cơ chế cách li ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau do vậy mỗi loài duy trì được những điểm đặc trưng riêng, làm cho một loài có hệ gen kín duy trì được sự toàn vẹn của loài. - Các cơ chế cách li có vai trò duy trì được sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể so với quần
NH
thể ban đầu.
* Mối liên quan giữa cơ chế cách li và sự hình thành loài. - Cách li địa lý là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa, tích lũy các biến dị di truyền theo hướng khác nhau làm vốn gen ngày càng khác biệt.
QU Y
- Cách li địa lý kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản (cách li trước hợp tử) và cách li di truyền (cách li sau hợp tử) đánh dấu sự hình thành loài mới. II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
1. So sánh quan niệm của Đacuyn với quan niệm hiện đại về CLTN
KÈ
M
Nội dung
Y
Nguyên liệu của CLTN
DẠ
Đơn vị tác động của CLTN Thực chất của CLTN Kết quả CLTN
Quan niệm của Đacuyn
Quan niệm hiện đại
- Biến dị không xác định: phát - Đột biến và biến dị tổ hợp. sinh trong quá trình sinh sản của sinh vật. - Biến dị xác định: xuất hiện - Thường biến có ý nghĩa gián dưới tác dụng trực tiếp của ngoại tiếp. cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật. Cá thể
Chủ yếu là cá thể. Quần thể
Phân hóa khả năng sống sót giữa Phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể trong loài.
các cá thể trong quần thể.
Sự sống sót của các cá thể thích Sự phát triển và sinh sản ưu thế
nghi nhất.
của các kiểu gen thích nghi hơn trong quần thể
Vai trò
L
CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản nhịp điệu tích lũy biến dị. 2. Quá trình hình thành loài
FI CI A
nhất, xác định chiều hướng và
Khái niệm: Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. * Các con đường hình thành loài:
Đặc điểm và vai trò
OF
Con đường hình thành loài
- KN: Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như núi, sông, biển... ngăn cản các cá thể của các quần thể gặp gỡ, giao phối.
ƠN
- Cơ chế:
+ Trong các điều kiện sống khác nhau, CLTN tích lũy các biến dị theo các hướng khác nhau.
+ Cùng với tác động của các nhân tố tiến hóa khác, các quần thể bị vực địa lí
chia cắt ngày càng khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu
NH
1. Hình thành loài khác khu
gen, khi có sự cách li sinh sản thì loài mới xuất hiện. - Đặc điểm: Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí
QU Y
thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp và hay xảy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh.
- Vai trò: Duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được tạo bởi các nhân tố tiến hóa. thay đổi một vài đặc điểm liên quan đến tập tính
M KÈ
2. Hình thành loài cùng khu
giao phối. a. Hình thành - Những cá thể này có xu hướng thích giao phối loài bằng cách với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. li tập tính
vực địa lí
- Lâu dần sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hóa
Y DẠ
- Do đột biến, một số cá thể của quần thể có sự
khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành loài mới b. Hình thành - Trong cùng một khu phân bố, các cá thể cùng loài loài bằng cách ở cùng ổ sinh thái có xu hướng giao phối với nhau, li sinh thái
ít giao phối với các cá thể thuộc ổ sinh thái khác.
- Lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm vốn gen của hai quần thể xuất hiện cách li sinh sản thì
L
loài mới hình thành.
FI CI A
- Hay gặp ở những loài ít có khả năng di chuyển.
* Chú ý: Dù theo con đường nào loài mới cũng không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái đứng vững qua thời gian dưới tác động của CLTN. B. BÀI TẬP. Bài 1: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li sinh sản
B. Cách li địa lí
C. Cách li di truyền
D. Tất cả đều đúng
A. CLTN diễn ra theo nhiều chiều hướng khác nhau. B. Do lai xa và đa bội hóa. C. Do có biến động di truyền.
ƠN
Bài 2: Quá trình hình thành loài mới diễn ra tương đối nhanh khi:
OF
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
NH
D. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái diễn ra song song. Bài 3: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa là phương thức thường thấy ở nhóm sinh vật nào? A. Thực vật.
B. Động vật.
C. Động vật ít di động.
D. Động vật kí sinh.
QU Y
Bài 4: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài là không đúng? A. Quá trình hình thành loài mới diễn ra từ từ trong thời gian dài hàng vạn, hàng triệu năm, có thể diễn ra tương đối nhanh trong một thời gian không dài.
B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại, phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
M
C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật. Vì động vật cơ chế cách
KÈ
li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp và việc đa bội hóa lại thường không thành công. D. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập. Bài 5: Cách li sinh sản gồm mấy mức độ? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Y
Bài 6: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, khẳng định nào sau đây không đúng?
DẠ
A. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể bị cách li. B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, nhưng quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. C. Loài mới sẽ không hình thành nếu các quần thể cùng loài không bị cách li địa lí.
D. Sự cách li sinh sản giữa các quần thể bị cách li xảy ra hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên. B. Quá trình hình thành quần xã mới.
C. Quá trình hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành quần thể mới.
Bài 8: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử? A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
FI CI A
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
L
Bài 7: Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi?
B. Cừu và dê cùng giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể. C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối được với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
OF
Bài 9: Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp:
A. Lai xa giữa hai loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với các loài khác. thể mới và cách li sinh sản với các quần thể khác.
ƠN
B. Cơ thể con lai có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần C. Các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài khác. Bài 10: Thể song nhị bội là cơ thể? A. Tế bào mang bộ NST lưỡng bội (2n). B. Tế bào mang bộ NST tứ bội.
NH
D. Các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với dạng bố mẹ.
QU Y
C. Tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau. D. Tế bào chứa bộ NST lưỡng bội với một nửa bộ nhận từ bố, một nửa bộ nhận từ mẹ, bố và mẹ thuộc hai loài khác nhau.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Mặc dù sống cùng trong một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và nào?
KÈ
A. Cách li cơ học
M
sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối được với nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li
C. Cách li sinh cảnh
B. Cách li tập tính D. Cách li thời gian
Bài 2: Trong khi nghiên cứu chim sẻ của Đacuyn trên quần đảo Galapagos người ta quan sát thấy hai loài
Y
chim sẻ đất cùng sống thành công trên một hòn đảo. Một loài có mỏ lớn, loài kia có mỏ nhỏ. Lời giải thích tốt nhất cho sự sống chung của chúng là gì?
DẠ
A. Một trong hai loài là loài di cư và chỉ dành một nửa năm trên đảo. B. Chúng khai thác nguồn thức ăn khác nhau. C. Chúng có thể giao phối hình thành con lai với một cái mỏ có kích thước trung bình.
D. Hai loài này gần đây mới tiếp xúc với nhau, thông qua di cư từ hòn đảo khác.
Bài 3: Quá trình hình thành loài mới là: A. Sự tích lũy các đột biến quy định kiểu hình thích nghi dẫn đến sự thay đổi tần số alen và thành phần
L
kiểu gen, có thể dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và tạo ra loài mới.
FI CI A
B. Từ các cá thể ban đầu, quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen tạo ra quần thể thích nghi, từ quần thể thích nghi chắc chắn tạo ra loài mới thích nghi.
C. Xảy ra nhanh chóng nhất đối với quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí, sự cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản và tạo ra loài mới từ loài gốc ban đầu.
D. Các tác động của ngoại cảnh có thể tạo ra các biến dị đồng loạt, sự tích lũy các biến dị đồng loạt đó sẽ dẫn đến tạo ra loài mới. A. Có thể lai tế bào của hai loài.
OF
Bài 4: Đối với giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng, hình thức lai xa có lợi thế là: B. Có thể khắc phục hiện tượng bất thụ bằng phương pháp thụ phấn nhân tạo. C. Hạt phấn của loài này có thể thụ phấn trên vòi nhụy của loài kia. Bài 5: Quần thể cây tứ bội được coi là loài mới vì:
ƠN
D. Không cần giải quyết khó khăn do hiện tượng lai xa gây ra.
A. Không giao phối được với cây lưỡng bội từ loài mà quần thể tứ bội phát sinh.
NH
B. Sinh ra đời con bất thụ khi giao phối với loài lưỡng bội từ loài mà quần thể phát sinh. C. Giao phối được với cây lưỡng bội từ loài mà quần thể phát sinh. D. Có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lý khác cây lưỡng bội từ loài mà quần thể phát sinh. Bài 6: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Số lí do nào
QU Y
sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản: 1. Chúng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhau.
2. Nếu không giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo con lai bất thụ. 3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
M
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau. 6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. B. 4
KÈ
A. 3
C. 5
D. 6
Bài 7: Con đường hình thành loài nào ít qua các dạng trung gian chuyển tiếp nhất? B. Con đường lai xa kèm đa bội hóa.
C. Con đường cách li tập tính.
D. Con đường cách li địa lí.
Y
A. Con đường cách li sinh thái.
Bài 8: Dạng cách li nào không thuộc cách li trước hợp tử: B. Cách li tập tính
C. Cách li sinh cảnh
D. Cách li cơ học
DẠ
A. Cách li địa lí
Bài 9: Các nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong con đường hình thành loài bằng cách li tập tính là:
A. Đột biến, di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B. CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen. C. Đột biến, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên.
L
D. Di nhập gen, đột biến, CLTN.
FI CI A
Bài 10: Khái niệm loài sinh học theo Mayơ:
A. Không mang tính khách quan trong việc phân biệt hai quần thể nào đó có thuộc cùng một loài hay không. B. Không áp dụng được cho các loài sinh vật sinh sản vô tính.
C. Có thể sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa hai loài sinh vật đã tuyệt chủng. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Những biện pháp có thể tạo ra giống mới hoặc loài mới là
OF
D. Có thể sử dụng để xác định xem hai quần thể vi khuẩn nào đó có thuộc cùng một loài hay không.
1. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy tế bào lai phát triển thành cơ thể và nhân lên thành dòng. 2. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
ƠN
3. Nuôi cấy tế bào Soma thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng. 4. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng. 5. Gây đột biến, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
đây?
NH
Tổ hợp đúng là:
A. Gây đột biến đa bội thể
B. Không có biện pháp
A. 1, 2, 3, 5
B. 4, 5, 2, 1
C. 4, 2, 3, 5
D. 1, 4, 3, 5
C. Gây đột biến gen
QU Y
Bài 2: Để khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa ở động vật, người ta sử dụng biện pháp nào sau
D. Tạo ưu thế lai
Bài 3: Tưởng tượng rằng một phần của quần thể chim sẻ Nam Mỹ bị cuốn đi do một cơn bão sang một hòn đảo ngoài khơi xa và tự xoay sở để sống sót, sinh sản ở đó trong vòng 10.000 năm. Sau một thời gian, khí hậu thay đổi làm biến đổi mức nước biển và hòn đảo đó được nối liền với đất liền. Những cá thể trước
M
đây tạo ra quần thể chim sẻ nhờ cách li địa lí bây giờ qua lại dễ dàng với những thành viên thuộc quần thể chim sẻ trên đất liền. Những quan sát nào sau đây giúp bạn kết luận chắc chắn rằng quần thể trên đảo đã
KÈ
tiến hóa trở thành một loài khác? A. Chim trên đảo tất cả đều màu đỏ, nhưng chim trên đất liền chỉ có màu xanh lá cây. B. Con lai giao phối giữa các cá thể từ hai quần thể trông không giống bố mẹ của chúng.
Y
C. Các cá thể từ hai quần thể giao phối dễ dàng với nhau và con lai dễ dàng giao phối với chim sẻ trên đảo và chim sẻ trên đất liền.
DẠ
D. Cá thể từ hai quần thể khác nhau đôi khi giao phối với nhau nhưng tất cả trứng đều bất thụ.
Bài 4: Ở đảo Galapagos xuất hiện các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của A. CLTN tác động lên sự phát triển của quần thể trên cơ sở cách li địa lí
B. Tiến hóa đồng quy
C. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa các đảo (nhưng không diễn ra giữa các đảo và đất liền) D. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hàng ngàn năm
L
Bài 5: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
FI CI A
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của CLTN khi điều kiện sống thay đổi thất thường.
D. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều
OF
được di truyền. Bài 6: Các ví dụ nào sau đây thuộc cách li sau hợp tử?
1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản 2. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được với cây thuộc loài khác
ƠN
3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển 4. Các loại ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau Đáp án đúng là B. 1, 4
C. 2, 4
NH
A. 1, 3
D. 2, 3
Bài 7: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? bởi các nhân tố tiến hóa.
QU Y
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể theo một hướng xác định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
M
Bài 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới: A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
KÈ
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn luôn hình thành loài mới. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
Y
Bài 9: Hình thành loài mới: A. Khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
DẠ
B. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. C. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp hơn trong tự nhiên. D. Ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Bài 10: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí) B. Cách li sinh thái
C. Tập quán hoạt động
D. CLTN
FI CI A
A. Cách li địa lí
L
nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là:
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Một đàn dê núi đang gặm cỏ dưới thung lũng, chỉ còn lại một số con ốm nằm lại ở lưng chừng núi, bỗng lũ quét tràn về cuốn trôi tất cả những con dưới thung lũng, chỉ còn lại những con lưng chừng núi. Những con sống sót về sau sinh sản tạo nên 1 quần thể mới có thành phần kiểu gen khác hoàn toàn quần Ví dụ mô phỏng:
OF
thể ban đầu. A. Vai trò của di nhập gen
B. Vai trò của CLTN
C. Vai trò của quá trình giao phối
D. Vai trò của yếu tố ngẫu nhiên
Bài 2: Hình thành các loài bằng cách li địa lí vẫn hay xảy ra đối với các loài: B. Thực vật bậc cao
C. Động vật có khả năng phát tán mạnh
D. Thực vật bậc thấp
ƠN
A. Vi sinh vật Bài 3: Xét một số ví dụ sau:
NH
1. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. 2. Lừa giao phối với ngựa tạo ra con la, con la bất thụ.
3. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây kia.
QU Y
4. Voi Ấn Độ và voi châu Phi không giao phối được với nhau do trở ngại về mặt địa lí. Số ví dụ biểu hiện cách li sau hợp tử là: A. 1
B. 2
c. 3
D. 4
Bài 4: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử: A. Lừa giao phối với ngựa tạo ra con la, con la bất thụ
M
B. Cừu giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc nhưng hợp tử không phát triển
KÈ
D. Ngỗng giao phối với vịt nhưng tinh trùng của ngỗng chết trong âm đạo của vịt Bài 5: Vai trò của các cơ chế cách li sinh sản trong tiến hóa. A. Nhân tố định hướng.
Y
B. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. C. Cách li sinh sản gồm: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
DẠ
D. Ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau góp phần duy trì sự toàn vẹn cho loài.
Bài 6: Nhận định đúng về vai trò cách li địa lí trong tiến hóa.
A. Cách li địa lí tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen các quần thể.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách li sinh sản vì các trở ngại địa lí ngăn cản sự gặp gỡ giữa các cá thể.
L
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
FI CI A
D. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí diễn ra rất nhanh và nhanh chóng dẫn đến cách li sinh sản.
Bài 7: Trong một cái ao tồn tại một số loài ếch khác nhau về hình thái nhưng sinh sản cùng mùa, các loài có tiếng kêu gọi bạn khác nhau. Các cá thể đực cái trong loài bao giờ cũng kết cặp với nhau, không giao phối với cá thể ếch khác loài. Đây là biểu hiện của? A. Cách li trước hợp tử và cách li hình thái.
OF
B. Cách li trước hợp tử và cách li tập tính. C. Cách li sau hợp tử và cách li tập tính. D. Cách li sau hợp tử và cách li sinh thái.
Bài 8: Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác dụng của CLTN qua một thời gian dài, từ một - Loài cá thứ nhất đẻ trong hồ vào mùa đông; - Loài cá thứ hai đẻ ở cửa sông vào mùa xuân hè;
NH
- Loài cá thứ ba đẻ ở giữa sông vào hồ vào mùa đông.
ƠN
quần thể gốc ban đầu đã hình thành 3 loài cá có đặc điểm thích nghi khác nhau:
Sự hình thành loài cá nói trên theo cơ chế nào? A. Cách li địa lí
B. Cách li tập tính
C. Cách li cơ học
D. Cách li sinh thái
QU Y
Bài 9: Nhận định không đúng về quá trình hình thành loài mới là: A. Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành loài mới nhanh nhất ở thực vật. B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn luôn dẫn đến hình thành loài mới. C. Khi xuất hiện cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện. D. Cách li tập tính, cách li sinh thái lâu dần cùng các nhân tố khác có thể dẫn đến hình thành loài mới.
M
Bài 10: Trường hợp nào sau đây là cách li sau hợp tử: A. Lai hai cây cà độc dược với nhau, sau một thời gian ngắn cây lai bị chết
KÈ
B. Phấn của hoa cây bưởi không thể nảy mầm trên vòi nhụy của hoa cam C. Loài cỏ sâu róm trên bờ đê ra hoa kết quả quanh năm, loài cỏ sâu róm chân đê ngập nước ra hoa một lần trước khi lũ về
Y
D. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối
DẠ
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án A
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án A
L
Bài 6: Chọn đáp án C
FI CI A
Bài 7: Chọn đáp án A Bài 8: Chọn đáp án D Bài 9: Chọn đáp án B Bài 10: Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án C
OF
Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án B
ƠN
Bài 6: Chọn đáp án B Bài 7: Chọn đáp án B Bài 9: Chọn đáp án C Bài 10: Chọn đáp án B C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
NH
Bài 8: Chọn đáp án A
QU Y
Các biện pháp có thể tạo ra giống mới hoặc loài mới là: 1, 2, 4, 5 3 sai vì khi cây con được phát triển từ mô sẹo mang đầy đủ đặc điểm của tế bào soma ban đầu Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa ít thực hiện ở động vật. Vì cơ chế cách li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp và việc đa bội hóa lại thường không thành công, đặc biệt về sự rối loạn giới tính, ảnh
M
hưởng đến khả năng sinh sản Không có biện pháp khắc phục. Bài 3: Giải: Chọn đáp án D
KÈ
Sự cách li sinh sản giữa các cá thể thuộc quần thể trên đảo và quần thể trên đất liền chính là bằng chứng khách quan nhất chứng minh rằng quần thể trên đảo đã tiến hóa thành 1 loài khác. Bài 4: Giải: Chọn đáp án A
Y
- Ở đây đề cập đến sự hình thành các loài chim sẻ khác nhau giữa các đảo và khác với chim sẻ đất liền đây chỉ có thể là kết quả của CLTN tác động lên sự phát triển của quần thể chim sẻ trên đảo trên
DẠ
cơ sở cách li địa lí. - Nếu xảy ra sự di nhập gen (hay dòng gen) giữa các đảo hoặc giữa đất liền với đảo thì yêu cầu về
sự cách li địa lí sẽ mất đi không hình thành được các loài mới khác với loài ban đầu.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B
- A sai vì biến dị không di truyền không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. - C sai vì các quần thể sinh vật trong tự nhiên luôn chịu tác động của CLTN.
FI CI A
- D sai vì những biến đổi KH của cùng 1 KG tương ứng với ngoại cảnh (thường biến)
L
- B đúng.
không di truyền được. Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
Cách li sau hợp tử thực chất là sự thụ tinh diễn ra, hình thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được hoặc hợp tử hình thành và phát triển được thành con lai nhưng con lai bất thụ. - Ví dụ cách li sau hợp tử là:
OF
+ Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
+ Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
Cách li địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật, mà nguyên
ƠN
nhân trực tiếp ở đây chính là CLTN tương ứng với điều kiện môi trường. Cách li địa lí được xem là nguyên nhân gián tiếp. Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
NH
- Sự hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết phải dẫn đến sự hình thành loài mới. - Sự hình thành loài mới luôn luôn liên quan tới các đột biến được phát sinh trong quần thể. - Sự cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến sự hình thành loài mới. Bài 9: Giải: Chọn đáp án B
QU Y
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp và việc đa bội hóa lại thường không thành công, hay gây rối loạn về giới tính.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án D
Trong phương thức hình thành loài mới bằng con đường địa lí khác khu, CLTN có vai trò trực tiếp
M
gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa làm biến đổi kiểu gen hình thành loài mới.
KÈ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án D Bão, lũ quét đột nhiên xuất hiện cuốn đi những con chân núi là yếu tố ngẫu nhiên.
Y
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí để ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.
DẠ
Cá thể của quần thể phát tán càng mạnh, những cản trở về mặt địa lí càng được đẩy xa, dần dần hình thành loài mới. Bài 3: Giải: Chọn đáp án B Số ví dụ biểu hiện cách li sau hợp tử là:
+ Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
L
+ Lừa giao phối với ngựa tạo ra con la, con la bất thụ. Cách li trước hợp tử là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. Bài 5: Giải: Chọn đáp án D - A, B sai vì cách li sinh sản là một cơ chế. - C đúng nhưng nó không nói lên ý nghĩa đối với tiến hóa. - A đúng.
OF
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A.
FI CI A
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
- B, C sai vì cách li địa lí được xem là nguyên nhân gián tiếp, nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi là CLTN. - D sai vì quá trình loài bằng cách li địa lí thường rất chậm.
ƠN
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
- Do ếch chỉ giao phối với các cá thể cùng loài cách li trước hợp tử. cách li tập tính. Bài 8: Giải: Chọn đáp án D
NH
- Các loài ếch có tiếng kêu gọi bạn khác nhau trong mùa sinh sản tập tính sinh sản khác nhau
- Dễ thấy 3 loài cá này thuộc 3 ổ sinh thái khác nhau Cách li sinh thái Bài 9: Giải: Chọn đáp án B
QU Y
Quá trình hình thành quần thể thích nghi không phải lúc nào cũng dẫn tới sự hình thành loài mới. VD. Các quần thể người hiện nay đều thuộc cùng 1 loài Homo sapiens. Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
- Chọn đáp án B, C và D đều là các hình thức cách li trước hợp tử. - Cách li sau hợp tử thực chất là sự thụ tinh diễn ra, hình thành hợp tử nhưng hợp tử không phát
DẠ
Y
KÈ
M
triển được hoặc hợp tử hình thành và phát triển được thành con lai nhưng con lai bất thụ.
VẤN ĐỀ 4 SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
L
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG - Trong khí quyển nguyên thủy có chứa các chất khí như H2O, CO2, NH3,…
FI CI A
1. Tiến hóa hóa học
- Dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, phóng điện trong khí quyển…) đã hình thành những hợp chất hai nguyên tố C và H rồi tiến đến những hợp chất 3 nguyên tố C, H, O (sacarit, lipit…) và 4 nguyên tố C, H, O, N (axit amin, nucleotit).
- Từ các axit amin hình thành các polipeptit ngắn. Từ các nucleotit hình thành các axit nucleic. Các chất
OF
hữu cơ có khối lượng phân tử lớn rơi xuống biển. Đại dương nguyên thủy chứa đầy những chất hữu cơ hòa tan tổng hợp theo con đường hóa học. 2. Tiến hóa tiền sinh học
- Khi các đại phân tử (lipit, protein, axit nucleic…) xuất hiện trong nước và tập trung với nhau thì các
ƠN
phân tử lipit sẽ hình thành nên lớp màng bao bọc lấy đại phân tử này tạo nên các giọt nhỏ li ti. Các giọt này dần tiến hóa thành các tế bào sơ khai.
- Các tế bào sơ khai trao đổi chất và năng lượng với bên ngoài, có khả năng phân chia và duy trì thành
NH
phần hóa học thích hợp sẽ được giữ lại (CLTN tác động) và nhân rộng.
- Khi tế bào nguyên thủy hình thành, quá trình tiến hóa tiền sinh học chấm dứt, thay vào đó là quá trình tiến hóa sinh học.
- Ngày nay sự sống không tiếp tục hình thành từ các chất vô cơ theo phương pháp hóa học vì :
QU Y
+ Thiếu những điều kiện cần thiết. Chất hữu cơ được tổng hợp ngoài cơ thể sống (nếu có) sẽ bị các vi khuẩn phân hủy.
+ Từ khi xuất hiện những cơ thể đầu tiên, sự tiến hóa tiền sinh học được thay thế bằng sự tiến hóa sinh học.
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
M
1. Hóa thạch là gì?
- Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. Di tích của sinh vật để
KÈ
lại có thể dưới dạng các bộ xương, những dấu vế của sinh vật để lại trên đá (vết chân, hình dáng…), xác các sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng,… 2. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất Kỉ
DẠ
Y
Đại
Tân
Đệ tứ
sinh
(thứ tư) Đệ tam
Tuổi
Đặc điểm địa chất, khí hậu
Sinh vật điển hình
(Triệu năm cách nay) 1,8
Băng hà, khí hậu lạnh
Xuất hiện loài người
65
Các đại lục gần giống hiện nay. Phát sinh các nhóm linh trưởng.
Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lạnh. 145
(phấn
Các đại lục Bắc liên kết với nhau. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến
L
Krêta
lớp thú, chim, côn trùng.
Biển thu hẹp, khí hậu khô.
hóa động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt
trắng)
duyệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Trung
Jura
FI CI A
(thứ ba)
200
sinh
Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm trị. Phân hóa chim. áp.
250
(Tam
Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò
OF
Triat
khô.
sát cổ. Cá xương phát triển. Phát
sinh thú và chim.
điệp) Pecmi
300
Các lục địa liên kết với nhau. Phân hóa bò sát, côn trùng. Tuyệt
Cacbon
360
(than
Đầu kỉ nóng, về sau trở nên lạnh Dương xỉ phát triển mạnh. Thực khô.
416
Cổ sinh
vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư
NH
đá) Đêvôn
444
ngự trị. Phát sinh bò sát.
Khí hậu lục địa khô hanh, ven Phân hóa cá xương. Phát sinh biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc.
Silua
diệt nhiều động vật biển.
ƠN
Băng hà. Khí hậu khô.
lưỡng cư, côn trùng.
Hình thành đại lục. Mực nước Cây có mạch và động vật lên cạn.
QU Y
biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm.
Ocđôvic
488
Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự
nước biển giảm. Khí hậu khô.
542
M
Cambri
Nguyên
KÈ
2500
sinh
Phân bố đại lục và đại dương Phát sinh các ngành động vật.
khác xa hiện nay. Khí quyển Phân hóa tảo. nhiều CO2. Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo. Hóa thạch động vật cổ nhất. Hóa thạch sinh vật nhân thật cổ
Y
DẠ Thái cổ
trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.
nhất. Tích lũy oxi trong khí quyển. 3500
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất.
4600
Trái Đất hình thành.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
L
A KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT A. C, H, O
B. C, H, O, P
C. C, H, P
D. C, H, O, N
FI CI A
Bài 1: Những nguyên tố nào phổ biến nhất trong cơ thể sống?
Bài 2: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống? A. Protein B. Axit nucleic
OF
C. Cacbon hydrat D. Protein và axit nucleic Bài 3: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có: A. Hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên
ƠN
B. Tạo thành các hạt Coaxecva C. Xuất hiện các enzym
D. Tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hóa học
NH
Bài 4: Trong quá trình phát sinh sự sống, điều kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
QU Y
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên chuỗi polipeptit đơn giản. D. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên chuỗi polinucleotit đơn giản. Bài 5: Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là: A. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát
B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thú
M
C. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, sâu bọ, chim và thú D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật
KÈ
Bài 6: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953, S. Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống với thành phần của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
Y
B. N2, NH3, H2 và hơi nước C. CH4, CO2, H2 và hơi nước
DẠ
D. CH4, H2, CO và hơi nước
Bài 7: Trật tự thời gian các kỉ đại địa chất nào sau đây đúng? A. Tân sinh – Trung sinh – Cổ sinh – Thái cổ - Nguyên sinh B. Tân sinh – Trung sinh – Cổ sinh – Nguyên sinh – Thái cổ
C. Thái cổ - Cổ sinh – Nguyên sinh – Trung sinh – Tân sinh D. Cổ sinh – Nguyên sinh – Thái cổ - Trung sinh – Tân sinh
L
Bài 8: Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong quá trình tiến hóa hóa
FI CI A
học không phải là AND mà là ARN. Dẫn liệu chứng tỏ hiện tượng trên là
A. Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thông tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên.
B. Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham gia của ADN.
C. Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn nucleotit do vậy chắc chắn ARN có mặt trước ADN trong quá trình tiến hóa.
OF
D. Ở các dạng tế bào đều chứa hai dạng nu-cleic acid đó là ADN và ARN. Bài 9: Kết quả các giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là: A. Tạo ra các cơ thể sinh vật đơn bào rồi đa bào. C. Tạo ra các cơ thể đơn bào. D. Tạo ra các cơ chế tự sao chép cơ thể sống.
ƠN
B. Tạo ra mầm mống của những cơ thể sống.
A. Hạt kín phát triển mạnh B. Chim và thú phát triển mạnh C. Xuất hiện loài người D. Phát sinh các nhóm linh trưởng
NH
Bài 10: Đặc điểm nào sau đây không có trong kỉ thứ 3 của đại Tân sinh?
QU Y
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Bò sát khổng lồ phát triển mạnh nhất ở A. Kỉ Jula thuộc đại Trung sinh B. Kỉ Jula thuộc đại Tân sinh
C. Kỉ Đevon thuộc đại Tân sinh
M
D. Kỉ Triat thuộc đại Trung sinh sinh của.
KÈ
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm mô phỏng của họ về Trái Đất sớm, Miler và Urey quan sát sự tổng hợp vô A. Axit amin
B. Polime hữu cơ phức tạp
Y
C. ADN
D. Liposome
DẠ
Bài 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở A. Kỉ Đệ tam
B. Kỉ Phấn trắng
C. Kỉ Silua
D. Kỉ Tam điệp
Bài 4: Bản chất của các hạt lipoxom là A. Các hợp chất có ba nguyên tố C, H, O như saccarit, lipit
L
B. Các hợp chất hữu cơ hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo D. Giọt gồm các chất hữu cơ được bao bọc bằng lớp màng lipit Bài 5: Nói về giai đoạn tiến hóa hóa học, phát biểu nào sau đây đúng hơn cả?
FI CI A
C. Hỗn hợp các chất hữu cơ đông tụ lại
A. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành lên các tổ hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. CLTN chỉ xuất hiện từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, chưa xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa
OF
học.
C. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ được hình thành trong điều kiện bầu khí quyển không có hoặc có rất ít oxi với nguồn năng lượng là các tia chớp, núi lửa… hoặc tia tử ngoại. D. Trong quá trình tiến hóa, ADN có trước ARN, sau đó với sự xuất hiện của các enzym nên ADN bị
ƠN
phân cắt thành ARN có kích thước nhỏ hơn.
Bài 6: Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kì Cacbon thuộc đại cổ sinh là: A. Đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm, xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.
NH
B. Đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm, dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt. C. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh, dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt. D. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh, dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hoa. Bài 7: Động vật lên cạn ở kỉ:
QU Y
A. Đêvon C. Silua
B. Cacbon D. Cambri
Bài 8: Sự kiện nổi bật nhất về đại địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại trung sinh là: A. Khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị. B. Khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
M
C. Khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim, côn trùng. D. Khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng, xuất hiện loài người.
KÈ
Bài 9: Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là: A. Hình thành các hạt Coaxecva B. Các đại phân tử hữu cơ
Y
C. Cơ thể sinh vật nhân sơ D. Mầm mống sinh vật đầu tiên
DẠ
Bài 10: Thực vật có hoa hạt kín xuất hiện ở: A. Kỉ Than đá, đại Cổ sinh
B. Kỉ Jura, đại Trung sinh C. Kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh
D. Kỉ Đệ tam, đại Tân sinh C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
L
Bài 1: Sự phát sinh thú và chim diễn ra ở:
FI CI A
A. Kỉ Than đá, đại cổ sinh B. Kỉ Jura, đại Trung sinh C. Kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh D. Kỉ Tam điệp, đại Trung sinh
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất:
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và
OF
nhờ năng lượng tự nhiên.
B. Các hợp chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thủy tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có trao đổi năng lượng vật chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hóa của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hóa hóa
ƠN
học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, từ chất hữu cơ phức tạp. A. Kỉ Silua thuộc địa Cổ sinh B. Kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
NH
Bài 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở:
QU Y
D. Kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Bài 4: Quá trình tiến hóa hóa học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là: A. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản. B. Sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản
M
từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. C. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất
KÈ
hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. D. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
Y
Bài 5: Khi nghiên cứu sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng minh: A. Sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ.
DẠ
B. Axit nucleic hình thành từ nucleotit. C. Chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học. D. Chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề mặt Trái Đất.
Bài 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:
A. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh B. Kỉ đệ tam thuộc đại Tân sinh
L
C. Kỉ đệ tứ thuộc đại Tân sinh
FI CI A
D. Kỉ krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh
Bài 7: Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào: A. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại B. Tia tử ngoại, hoạt động của núi lửa C. Hoạt động của núi lửa, bức xạ của mặt trời
OF
D. Tia tử ngoại và năng lượng sinh học
Bài 8: Phát biểu nào không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
ƠN
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học. C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. D. CLTN không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai
NH
mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
Bài 9: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ:
A. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với tiến hóa.
QU Y
B. Sự tiến hóa không ngừng của sinh giới. C. Nguồn gốc thống nhất của các loài.
D. Quá trình tiến hóa đồng quy của sinh giới (tiến hóa hội tụ). Bài 10: Đầu kỉ cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
M
A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
KÈ
C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim D. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Y
Bài 1: Hiện nay, người ta giả thuyết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là? B. ADN
C. Lipit
D. Protein
DẠ
A. ARN
Bài 2: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp có lục địa chiếm ưu thế khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. B. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.
L
C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim.
FI CI A
D. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Bài 3: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học. A. Các axitamin liên kết với nhau tạo nên chuỗi polipeptit đơn giản B. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleotit D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
OF
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
Bài 4: Việc phân chia mốc thời gian trong lịch sử của Trái Đất căn cứ vào đâu? A. Sự dịch chuyển của các đại địa lục B. Xác định tuổi của các lớp đất và hóa thạch D. Độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ Bài 5: Coaxeva là gì?
ƠN
C. Những biến đổi lớn về mặt địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình
NH
A. Các hợp chất có 3 nguyên tố C, H, O như saccarit, lipit. B. Các hợp chất có 2 nguyên tố C và H (cacbua hidro).
C. Các hợp chất hữu cơ phân tử hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo. D. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ. A. Metan và Amoniac C. Xianogen
QU Y
Bài 6: Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có chất gì? B. Oxi và Nitơ D. Hơi nước
Bài 7: Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điển của chúng cho thế hệ là:
M
A. Sự xuất hiện của cơ chế tự sao chép B. Sự xuất hiện của các enzym
KÈ
C. Sự hình thành các hạt Coaxecva D. Sự hình thành màng
Bài 8: Để xác định tuổi của các lớp đất và các hóa thạch người ta thường căn cứ vào đâu?
Y
A. Thời gian bán rã của các nguyên tố phóng xạ. B. Đánh giá trực tiếp thời gian phân rã của nguyên tố urani.
DẠ
C. Đánh giá chu kì bán rã của C12
D. Đặc điểm của các hóa thạch tìm thấy ở các lớp đất.
Bài 9: Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống là sinh vật nào? A. Cá giáp
B. Bọ cạp tôm
C. Ốc anh vũ
D. Tôm ba lá B. Cá giáp
C. Nhện
D. Ốc anh vũ
FI CI A
A. Bọ cạp tôm
L
Bài 10: Động vật lên cạn đầu tiên là:
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án D
OF
Bài 3: Chọn đáp án D Bài 4: Chọn đáp án B Bài 5: Chọn đáp án A Bài 6: Chọn dáp án A
ƠN
Bài 7: Chọn đáp án B Bài 8: Chọn đáp án B Bài 10: Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án A Bài 3: Chọn đáp án C Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án C Bài 6: Chọn đáp án C Bài 7: Chọn đáp án C
QU Y
Bài 2: Chọn đáp án A
NH
Bài 9: Chọn đáp án B
M
Bài 8: Chọn đáp án A
Bài 9: Chọn đáp án D
KÈ
Bài 10: Chọn đáp án C
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Giải: Chọn đáp án D
Y
Sự phát sinh chim và thú diễn ở ở kỉ Tam Điệp thuộc đại trung sinh khi các đại lục chiếm ưu thế và khí hậu trở nên khô hơn.
DẠ
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D Theo quan điểm của các nhà khoa học hiện nay khẳng định rằng: sự sống đầu tiên trên Trái Đất
phải được hình thành trong môi trường nước (nước đại dương nguyên thủy chứa nhiều các hợp chất hữu cơ).
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B Dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon (hay Than đá) thuộc đại Cổ sinh cách đây 360 triệu năm.
L
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C.
FI CI A
- Đầu tiên, từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thủy hình thành nên hợp chất hữu cơ đơn giản có 2 nguyên tố là C và H, sau đó 3 nguyên tố C, H và O rồi đến 4 nguyên tố C, H, O và N. Sau khi các hợp chất hữu cơ đơn giản như các axit amin, axit nucleotic… thì các chất hữu cơ đơn giản liên kết với nhau tạo thành các đại phân tử.
- Trong rất nhiều đại phân tử được tạo thành, thì đã hình thành nên các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi, tự sao chép.
OF
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Milơ đã tạo được môi trường giống môi trường nguyên thủy. Trong đó có hỗn hợp có, CH4, NH3, H2 và hơi nước, trong điều kiện phóng điện liên tục trong một tuần. Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản. Ông đã chứng minh được, trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ được hình
ƠN
thành trong điều kiện bầu khí quyển không có hoặc có rất ít oxi với nguồn năng là các tia chớp, núi lửa… hoặc tia tử ngoại. Như vậy, chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
NH
đường hóa học.
Sự phát sinh các nhóm linh trưởng diễn ra ở kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. Còn loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh. Bài 7: Giải: Chọn đáp án D
QU Y
- Milơ và Urây đã chứng minh được giả thuyết của Oparin và Handan Giả thuyết các hợp chất hữ cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa… - Trong giai đoạn này chưa hình thành sự sống nên chưa thể có sự tham gia của năng lượng sinh học.
M
Bài 8: Giải: Chọn đáp án D
CLTN đã bắt đầu phát huy tác dụng ở giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào
KÈ
sơ khai cho đến bây giờ.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án C Tất cả các sinh vật có mức tiến hóa từ đơn bào đến đa bào đều có cấu trúc đơn vị là tế bào. Đây là
Y
bằng chứng chung về nguồn gốc của sinh giới. Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
DẠ
Đặc điểm sinh vật ở kỉ Cacbon (than đá) thuộc đại Cổ sinh là: Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật
có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A Các nhà khoa học cho rằng, những bước tiến hóa đầu tiên hướng tới quá trình nhân đôi và dịch mã
L
như vậy có thể được hình thành khi các phân tử ARN và protein được bao bọc bởi lớp màng bán thấm
FI CI A
cách li chúng với môi trường bên ngoài. Bài 2: Giải: Chọn đáp án B - A là đặc điểm của kỉ Cacbon (Than đá) - B là đặc điểm của kỉ Triat (Tam điệp) - C là đặc điểm của kỉ Jura - D là đặc điểm của kỉ Đêvôn
OF
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
Hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
Những biến đổi lớn về mặt địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình làm biến đổi về kiến tạo
ƠN
của Trái Đất, do vậy, có thể dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ phát sinh loài mới. Bài 6: Giải: Chọn đáp án C
NH
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Milơ đã tạo được môi trường giống môi trường nguyên thủy. Trong đó có hỗn hợp có, CH4, NH3, H2 và hơi nước, trong điều kiện phóng điện liên tục trong một tuần. Bài 7: Giải: Chọn đáp án A
QU Y
Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng và di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi (hay tự sao chép). Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
Để xác định tuổi của các lớp đất hay hóa thạch người ta xác định gián tiếp thông qua việc sử dụng các đồng vị phóng xạ (thường dùng là C14 và Urani) căn cứ vào thời gian bán rã của các nguyên tố này.
M
Phương pháp này có độ sai số dưới 10%. Bài 9: Giải: Chọn đáp án A
KÈ
- Ở kỉ silua thuộc đại Cổ sinh xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật có xương sống đó là cá Giáp (có bộ xương bên trong là sụn, bên ngoài là những tấm giáp che chở…) - Ngoài ra, ở kỉ này cũng tìm thấy các hóa thạch của bọ cạp tôm, ốc anh vũ.
Y
- Hóa thạch tôm ba lá được tìm thấy ở kỉ Cambri thuộc đại này. Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
DẠ
Hóa thạch của động vật lên cạn đầu tiên được tìm thấy ở kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh là Nhện.
VẤN ĐỀ 5 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
L
Tiến hóa sinh học – giai đoạn tiến hóa hình thành nên loài người hiện đại (Homo sapiens) và tiến hóa văn
FI CI A
hóa – giai đoạn tiến hóa của loài người từ khi hình thành cho đến nay. I. GIAI ĐOẠN TIẾN HÓA SINH HỌC 1.1. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người: * Về hình thái giải phẫu: + Hình dạng, kích thước cao, không đuôi, đứng trên 2 chân. + Có 12 – 13 đôi xương sườn, 5 – 6 đốt xương cùng, có 32 cái răng.
OF
+ Não bộ to, nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn. + Có 4 nhóm máu.
+ Kích thước và hình dạng tinh trùng giống nhau. Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai, quá trình phát triển phôi thai giống nhau.
ƠN
* Về sinh học phân tử:
Người và vượn hiện đại có nhiều dặc điểm chung ở mức độ phân tử như: ADN, protein. nhất.
NH
Các bằng chứng về giải phẫu và ADN cho thấy loài người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi 1.2. Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người + Cột sống hình chữ S + Xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân
QU Y
+ Não người có nhiều nếp nhăn, khúc cuộn, thùy trán phát triển, sọ lớn hơn mặt + Có lồi cằm
+ Tín hiệu trao đổi ở người: có tiếng nói, biết tư duy trừu tượng do vỏ não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói
+ Xuất hiện cuộc sống xã hội 1 vợ 1 chồng làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái
M
1.3. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người: - Kích thước não bộ tăng dần (từ 450 cm 3 ở vượn người tăng lên 1350 cm 3 ở người hiện đại) làm tăng
KÈ
khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói. - Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp. - Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể.
Y
- Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và các (loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh
DẠ
tinh gấp 1, 3 lần; người còn 1, 2 lần). - Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái.
1.4. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người:
- Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây (Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi (tinh tinh) có chung tổ tiên cách đây khoảng 5
L
– 7 triệu năm là Australopithecus afarensis).
FI CI A
- Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí …
- Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis (người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm 3 ; biết sử dụng công cụ bằng đá); từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus (người đứng thẳng)
OF
và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis (đã bị loài hiện đại cạnh tranh và tuyệt chủng các đây khoảng 30. 000 năm) 1.5. Quê hương của loài người: đó phát tán sang các châu lục khác. II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ TIẾN HÓA VĂN HÓA
ƠN
Các bằng chứng về ADN và ti thể ủng hộ giả thuyết cho rằng loài người được phát sinh tại châu Phi, sau
- So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích thước.
NH
- Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như: bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều tại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị: đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh
QU Y
học.
- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
- Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh
M
hưởng tiến hóa của mình cũng như của sinh giới. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
KÈ
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Dạng vượn người nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? B. Đười ươi
C. Gôrila
D. Tinh tinh
Y
A. Vượn
DẠ
Bài 2: Hiện tượng lại tổ ở người (lại giống) là hiện tượng gì? A. Lặp lại các giai đoạn lịch sử của động vật trong quá trình phát triển phôi. B. Tái hiện một số đặc điểm của động vật do sự phát triển không bình thường của phôi. C. Tồn tại những cơ quan thoái hóa tức là di tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật
có xương sống.
D. A và B đúng. Bài 3: Trong lao động tính thuận tay phải sẽ dẫn đến kết quả:
L
A. Bán cầu não trái của người lớn hơn bán cầu não phải
FI CI A
B. Sử dụng công cụ lao động hiệu quả hơn C. Bán cầu não phải của người lớn hơn bán cầu não trái D. A và B đúng
Bài 4: Phát biểu nào dưới đây về sự phát sinh và phát triển của loài người là không đúng?
A. Nhân tố xã hội bắt đầu từ giai đoạn người tối cổ, càng về sau càng tác động mạnh mẽ và đóng vai trò chủ đạo trong sự phát triển loài người.
OF
B. Nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn vượn người hóa thạch sau đó yếu dần.
C. Ngày nay mặc dù các quy luật sinh học đặc trưng cho động vật có vú vẫn phát huy tác dụng đối với con người như xã hội loài người phát triển dưới tác động chủ đạo của các quy luật xã hội. D. Ngày nay, con người có thể biến đổi thành một loài khác dưới tác động của các nhân tố sinh học
ƠN
cũng như nhân tố xã hội. Bài 5: Người Xinantrop sống cách đây: B. Khoảng 30 triệu năm C. Từ 5 đến 20 vạn năm D. Từ 50 đến 70 vạn năm
NH
A. 80 vạn đến 1 triệu năm
Bài 6: Nhóm thuộc dạng người vượn hóa thạch (hay người tối cổ) là:
QU Y
A. Ôxtralôpitec C. Pitecantrop.
B. Đriopitec D. Nêandectan
Bài 7: Đặc điểm hộp sọ nào mô tả dưới đây thuộc về Pitêcantrôp: A. Trán còn thấp và vát, gờ trên hốc mắt nhô cao, xương hàm thô, chưa có lồi cằm. B. Trán rộng và thẳng, không còn gờ trên hốc mắt, hàm dưới có lồi cằm rõ.
M
C. Trán thấp và vát, gờ trên hốc mắt đã mất, chưa có lồi cằm. D. Trán rộng và thẳng, gờ trên hốc mắt nhô cao, hàm dưới có lồi cằm rõ. A. Đức
KÈ
Bài 8: Hóa thạch điểm hình của người cổ Nêandectan được phát hiện đầu tiên ở đâu? C. Indonexia
B. Pháp D. Nam Phi
Y
Bài 9: Bàn tay người đã trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động dưới tác dụng của A. Cột sống cong hình chữ S và bàn chân có dạng vòm
DẠ
B. Dáng đi thẳng
C. Nhu cầu trao đổi kinh nghiệm D. Săn bắn và chăn nuôi
Bài 10: Sự ra đời của nhóm người nào đánh dấu sự chuyển biến từ tiến hóa sinh học (các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo) sang tiến hóa xã hội (nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo):
L
A. Người Nêandectan
FI CI A
B. Người Crômanhon C. Người Xinantrốp D. Người Pitêcantrôp B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Trong nghiên cứu tiến hóa ở chủng tộc người và các loài linh trưởng, hệ gen ti thể và vùng không tưởng đồng trên nhiễm sắc thể Y có ưu thế là:
OF
A. Được di truyền theo dòng mẹ hoặc di truyền thẳng nên dễ xây dựng sơ đồ phả hệ và cây phát sinh chủng loại.
B. Tần số đột biến ít hơn nhiều so với các vùng trên nhiễm sắc thể thường.
C. Sự thay đổi chủ yếu do đột biến trội, nên có thể dễ dàng biểu hiện trong quá trình tiến hóa.
ƠN
D. Ở các loài linh trưởng có chế độ phụ hệ trong quan hệ xã hội.
Bài 2: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi homo diễn ra theo trật tự đúng là?
NH
A. Homo habilis Homo erectus Homo sapiens
B. Homo erectus Homo neanderthalensis Homo erectus C. Homo erectus Homo habilis Homo sapiens
D. Homo habilis Homo erectus Homo neanderthalensis Homo sapiens
QU Y
Bài 3: Giả thuyết “ra đi từ châu Phi” về nguồn gốc loài người cho rằng: A. Loài H. sapiens xuất hiện ở châu Phi rồi phát tán vào các châu lục khác và tiến hóa thành các chủng người hiện đại.
B. Loài H.habilis xuất hiện ở châu Phi rồi phát tán vào các châu lục khác và tiến hóa thành loài người hiện đại. loài người hiện đại
M
C. Loài H.neanderthalensis xuất hiện ở châu Phi rồi phát tán vào các châu lục khác và tiến hóa thành
hiện đại.
KÈ
D. Loài H.erectus xuất hiện ở châu Phi rồi phát tán vào các châu lục khác và tiến hóa thành loài người Bài 4: Loài người xuất hiện ở:
Y
A. Kỉ Đệ tứ C. Kỉ Krêta
B. Kỉ Đệ tam D. Kỉ Silua
DẠ
Bài 5: Nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không đúng: A. Tinh tinh là loài có họ hàng gần gũi với người nhất.
B. Loài người được phát sinh từ tổ tiên chung với vượn người và tiến hóa theo kiểu phân ngành trải
qua 4 giai đoạn chính là vượn người hóa thạch, người hóa thạch, người cổ và người hiện đại.
C. Thứ tự phát sinh loài người trong chi Homo là: H. neandectan H. habilis H. erectus H. sapiens.
L
D. Các nghiên cứu về ADN ty thể và NST Y cùng nhiều bằng chứng hiện đại cho rằng loài người hiện
FI CI A
đại sinh ra ở châu phi sau đó phát tán ra các châu lục khác
Bài 6: Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây đúng nhất: A. Người và tinh tinh có cùng tổ tiên chung B. Người được tiến hóa từ tinh tinh C. Tinh tinh được tiến hóa từ người Bài 7: Loài người cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là: A. Homo erectus và H. sapiens. B. H. habilis và H. erectus. C. H. neandectan và H. sapiens
ƠN
D. H. habilis và H. sapiens
OF
D. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy
Bài 8: Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hóa ở người? B. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú. C. Mấu lồi ở mép vành tai. D. Chi trước ngắn hơn chi sau.
NH
A. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.
Bài 9: Về quá trình tiến hóa phát sinh loài người hiện địa, nhận định nào sau đây không đúng?
QU Y
A. Loài người xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là Homo habilis B. Sự tiến hóa trong quá trình phát sinh loài người là tiến hóa phân nhánh. C. Quá trình tiến hóa phát sinh loài người chịu sự chi phối của các nhân tố sinh học và tiến hóa văn hóa.
D. Loài người ngày nay và người H. sapiens đã có sự cách li.
M
Bài 10: Dáng đứng thẳng được củng cố dưới tác dụng của sự kiện nào? A. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
KÈ
B. Việc chuyển từ đời sống trên cây xuống đất. C. Việc dùng lửa nấu chín thức ăn. D. Đời sống tập thể.
Y
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Trong quá trình phát triển phôi người, lớp lông mịn sẽ tự rụng đi lúc nào?
DẠ
A. Sau khi sinh B. 2 tháng trước khi sinh C. Phôi được 6 tháng D. Phôi được 2 tháng
Bài 2: Lồi cằm ở người là dấu hiệu chủ yếu của đặc điểm nào: A. Bộ não rất phát triển.
L
B. Ăn thức ăn chín. D. Đứng thẳng hoàn toàn. Bài 3: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là: A. Cấu tạo tay và chân B. cấu tạo của bộ răng D. cấu tạo của bộ xương. Bài 4: Đặc điểm năm ngón tay xuất hiện cách đây bao nhiêu năm?
OF
C. Cấu tạo và kích thước của bộ não
FI CI A
C. Sự xuất hiện của tiếng nói.
A. 100 triệu năm
B. 200 triệu năm
C. 300 triệu năm
D. 400 triệu năm
ƠN
Bài 5: Người Neandectan bị tuyệt diệt cách đây bao nhiêu năm?
B. 50000 năm
C. 20000 năm
D. 40000 năm
Bài 6: Đặc điểm của người khéo léo là
NH
A. 30000 năm
A. Não bộ khá phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá.
B. Não bộ khá phát triển và chưa biết sử dụng công cụ bằng đá. C. Não bộ kém phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá.
QU Y
D. Não bộ kém phát triển và chưa biết sử dụng công cụ bằng đá. Bài 7: Để xác định tuổi tuyệt đối của các hóa thạch có độ tuổi 50.000 năm người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nào?
A. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ cacbon 14 B. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nitơ 14
M
C. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani photpho 32 D. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238
KÈ
Bài 8: Những điểm giống nhau giữa người với vượn người chứng minh: A. Người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc. B. Quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống.
Y
C. Vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người. D. Người và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác nhau.
DẠ
Bài 9: Những điểm giống nhau giữa người và thú chứng minh điều gì? A. Người và vượn người có chung 1 nguồn gốc. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên loài người. C. Quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có xương sống.
D. Người và vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần. B. Đại Trung sinh
C. Đại Tân sinh
D. Thái cổ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Hóa thạch người vượn Ôtralôpiec được phát hiện lần đầu tiên ở đâu? A. Nam Phi.
B. Indonesa.
C. Đức.
D. Trung Quốc.
1. Làm tăng khả năng đồng hóa và giảm năng lượng khi tiêu hóa 2. Sự hấp thụ sẽ tốt hơn sẽ tăng cường sự phát triển của thể lực 3. Làm xương hàm, bộ răng bớt thô, răng nanh thu nhỏ 4. Con người sẽ thông minh hơn.
ƠN
Có bao nhiêu kết quả đúng:
OF
Bài 2: Việc sử dụng thức ăn nấu chín dẫn đển kết quả:
FI CI A
A. Đại Cổ sinh
L
Bài 10: Loài người xuất hiện vào đại nào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh. B. Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể.
NH
Bài 3: Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua
C. Sự phân hóa và chuyển hóa các cơ quan.
QU Y
D. Phát triển lực lượng sản xuất, cải tạo quan hệ sản xuất. Bài 4: Trong quá trình phát triển của phôi người, ở giai đoạn 2 tháng, phôi có đặc điểm đáng chú ý nào? A. Còn dấu vết khe mang ở phần cổ.
B. Ngón chân cái nằm đối diện với các ngón chân khác như ở vượn. C. Bán cầu não xuất hiện các khúc cuộn và nếp nhăn.
M
D. Có đuôi khá dài.
Bài 5: Cho những đặc điểm sau:
KÈ
1. Kích thước và trong lượng não. 2. Số lượng NST trong bộ NST đơn bội. 3. Kích thước và hình dạng tinh trùng.
Y
4. Dáng đi.
5. Chu kì kinh và thời gian mang thai.
DẠ
6. Số đôi xương sườn. 7. Hình dạng cột sống và xương chậu.
Số đặc điểm thể hiện sự giống nhau giữa người và vượn người là: A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
Bài 6: Bàn tay người trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động sau sự kiện nào sau đây:
L
A. Nhu cầu trao đổi kinh nghiệm
FI CI A
B. Cột sống cong hình chữ S C. Săn bắt và chăn nuôi D. Dáng đi thẳng
Bài 7: Chuỗi hemoglobin giữa tinh tinh và người có những sự sai khác nào về số lượng và trình tự các axit amin? B. Không có sai khác. C. Khác nhau 3 axit amin. D. Khác nhau 8 axit amin. Bài 8: Việc dùng lửa thông thạo bắt nguồn từ giai đoạn nào?
ƠN
A. Người tối cổ Pitêcantrôp B. Người cổ Neandectan.
NH
C. Người hiện đại Crômanhon D. Người tối cổ Xinantrốp.
OF
A. Khác nhau 1 axit amin.
Bài 9: Thể tích hộp sọ nào dưới đây là của người cổ Neandectan: A. Khoảng 1400 cm 3
B. Khoảng 1700 cm 3
C. Khoảng 1200 cm 3
D. Khoảng 900 cm 3
QU Y
Bài 10: Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của vượn người là? A. 46. C. 44.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN B. BÀI TẬP
M
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án D
KÈ
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án A
Bài 4: Chọn đáp án D
Y
Bài 5: Chọn đáp án D
DẠ
Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án A Bài 8: Chọn đáp án A Bài 9: Chọn đáp án B Bài 10: Chọn đáp án B
B. 48. D. 42.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án A
L
Bài 2: Chọn đáp án D
FI CI A
Bài 3: Chọn đáp án D Bài 4: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án C Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án C.
OF
Bài 9: Chọn đáp án D Bài 10: Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
ƠN
Lớp lông mịn trên cơ thể người sẽ tự rụng đi trước khi sinh 2 tháng Bài 2: Giải: Chọn đáp án C
Sự lao động tập thể thúc đẩy nhu cầu trao đổi ý kiến từ những tiếng hú kéo dài dần dần hình thành lồi cằm). Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
NH
tiếng nói với những âm thanh tách bạch, nội dung thông tin phong phú (đánh dấu bằng sự xuất hiện của
kích thước của bộ não.
QU Y
Có thể nói điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người hiện nay là cấu tạo và Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
Đặc điểm năm ngón tay xuất hiện cách đây khoảng 300 triệu năm ở tổ tiên của loài người. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A
Người Neandectan bị tuyệt diệt cách đây 30000 năm do bị loài người hiện đại cạnh tranh.
M
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
Người khéo léo (H. habilis) là người đầu tiên sống cách đây khoảng 1, 6 – 2 triệu năm, cao
KÈ
khoảng 1 – 1,5m, nặng 25 – 50kg, não bộ khá phát triển có hộp sọ 600-800; họ sống thành bầy đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá. Bài 7: Giải: Chọn đáp án A
Y
Để xác định tuổi của hóa thạch hay các lớp đất đá người ta sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ. Trong đó 2 chất đồng vị phóng xạ là cacbon 14 và urani 238 được sự dụng phổ biến.
DẠ
- Thời gian bán rã của cacbon 14 là 5730 năm, có thể xác định được hóa thạch có độ tuổi 75000
năm.
- Thời gian bán rã của urani 238 là 4,5 tỷ năm.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
Những điểm giống nhau giữa chúng thể hiện rằng chúng có mối quan hệ thân thuộc với nhau. Bài 9: Giải: Chọn đáp án C
L
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
FI CI A
Loài người xuất hiện vào kỉ đệ tứ thuộc đại Tân sinh. D.VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Háo thạch người vượn Ôtralôpite được phát hiện lần đầu tiên năm 1924 ở Nam Phi. Bài 2: Giải: Chọn đáp án C
Người đứng thẳng (người cổ Xiantrop) đã biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn. Việc ăn thức ăn
OF
chín đã giúp xương hàm, bộ răng bớt thô, răng nanh thu nhỏ, sự hấp thụ sẽ tốt hơn sẽ tăng cường sự phát triển của thể lực, làm tăng khả năng đồng hóa và giảm năng lượng khi tiêu hóa 1, 2, 3 đúng. Bài 3: Giải: Chọn đáp án A.
Lao động sản xuất đã giúp người biết chế tạo công cụ lao động và sử dụng chúng theo mục đích
ƠN
khác nhau để đảm bảo sự sinh tồn, phát triển, tự vệ, làm chủ thiên nhiên. Bài 4: Giải: Chọn đáp án A. Bài 5: Giải: Chọn đáp án B.
NH
Ở giai đoạn 2 tháng, phôi còn dấu vết của khe mang ở cổ.
Các đặc điểm thể hiện sự giống nhau giữa người và vượn người là: 3, 5, 6. Bài 6: Giải: Chọn đáp án D
Từ khi chuyển đời sống trên cây xuống mặt đất (từ giai đoạn người vượn hóa thạch), để thích nghi
QU Y
với môi trường sống mới, người vượn hóa thạch đã chuyển dần từ lối di chuyển bằng cả 4 chi sang di chuyển bằng 2 chi sau, dần hình thành dáng đi thẳng. Khi 2 chi trước được giải phóng, chúng thực hiện chức năng mới là: từ chỗ lợi dụng các vật có sẵn trong tự nhiên làm công cụ, tay người biết chế tạo công cụ lao động, sử dụng công cụ đó đấu tranh với điều kiện tự nhiên. Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
M
Những nghiên cứu về sinh hóa giữa người và tinh tinh cho thấy số lượng và trình tự của chuỗi hemoglobin của tinh tinh giống hoàn toàn so với người.
KÈ
Bài 8: Giải: Chọn đáp án B
- Người cổ Xinantrốp bắt đầu biết dùng lửa. - Đến người cổ Neandectan đã biết dùng lửa thạo.
Y
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A. Người cô Neandectan tồn tại cách đây 30000 – 150000 năm. Tầm thước trung bình (1,55 – 1,66m)
DẠ
hộp sọ 1400 cm 3 xương gần giống xương người, có lồi cằm, sống thành đàn trong hang.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của vượn người là 48.
LUYỆN TẬP Bài 1: Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung: B. Bằng chứng về hiện tượng lai giống
C. Bằng chứng phôi sinh học.
D. Tính phổ biến của mã di truyền
FI CI A
A. Bằng chứng tế bào học về hệ NST Bài 2: Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa (4) Cánh bướm và cánh chim Các cặp cơ quan tương đồng là: B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
OF
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa
A. (1), (3), (4)
L
ĐỀ SỐ 1
D. (1), (2, (3)
Bài 3: Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng? đoạn sau trong quá trình phát triển phoi của các loài.
ƠN
A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu các đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của
NH
các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát
QU Y
triển phôi của các loài động vật.
Bài 4: Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là: A. Nòi
B. Loài
C. Cá thể
D. Quần thể
Bài 5: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ: A. Là quá trình hình thành loài mới
M
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
KÈ
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể Bài 6: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
Y
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
DẠ
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Bài 7: Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo hướng
xác định?
A. Quá trình đột biến
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên
C. Biến động di truyền
D. Quá trình giao phối
Bài 8: Kết quả của chọn lọc quần thể là:
L
A. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản,
FI CI A
đảm bảo sự tồn tại phát triển của những quần thể thích nghi nhất B. Làm tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi một cách đột ngột
C. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
D. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của cá thể
Bài 9: Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất
OF
khi A. Kích thước quần thể nhỏ B. Tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau D. Tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao
ƠN
C. Quần thể được cách li với các quần thể khác
Bài 10: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
F1 : 0,30AA + 0,25Aa + 0, 45aa = 1
F2 :0, 40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1
F3 : 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1
F4 :0, 75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1
NH
P : 0,20AA+0,30Aa+0,50aa=1
QU Y
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
M
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần như sau:
KÈ
Bài 11: Một quần thể ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ Thành phần kiểu gen AA
Aa
aa
0,5
0,3
0,2
Y
Thế hệ
F1
0,45
0,3
0,25
F2
0,4
0,2
0,4
F3
0,3
0,15
0,55
F4
0,15
0,1
0,75
DẠ
P
Nhận xét nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
L
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
FI CI A
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
Bài 12: Phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) có thể ảnh hưởng nhất tới quần thể nào sau đây? A. Một quần thể nhỏ bị cô lập B. Một quần thể lớn và giao phối không ngẫu nhiên C. Một quần thể lớn và giao phối ngẫu nhiên
OF
D. Một quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận
Bài 13: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể C. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể
ƠN
B. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
Bài 14: Bệnh bạch tạng không phổ biến ở Mỹ nhưng ảnh hưởng tới 1/200 ở người Ấn Độ, nhóm người A. Giao phối không ngẫu nhiên C. Phiêu bạt gen
NH
này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là B. Di nhập cư
D. Chọn lọc tự nhiên
Bài 15: Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây không đúng?
QU Y
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi. C. Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội. D. Loài mới có thể được hình thành khi các cá thể trong các quần thể cách li vẫn có khả năng sinh sản
M
hữu tính và tạo con lai hữu thụ được với nhau. Bài 16: Khi nói về vai trò cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là
KÈ
không đúng:
(1) Các li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như núi, sông, biển… ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Y
(2) Cách li địa lí trong một thời gian sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các cá thể trong
DẠ
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới. (5) Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
(6) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt sinh học ngăn cản các quần thể giao phối với nhau.
Số phương án đúng là: A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
L
Bài 17: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
FI CI A
(1) Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng, khép kín. (2) Có khả năng sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi. (3) Có tính toàn vẹn, có tính đặc trưng cao. (4) là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. (5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen. A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 4, 5.
Bài 18: Cho các nhân tố sau:
2. Giao phối ngẫu nhiên
3. Giao phối không ngẫu nhiên
4. Cách li địa lí
5. Dòng gen
6. Đột biến
ƠN
1. Chọn lọc tự nhiên
Có bao nhiêu nhân tố là nhân tố tiến hóa A. 2
B. 3
D. 3, 4, 5.
OF
Phương án đúng là:
C. 4
D. 5
NH
Bài 19: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tiến hóa hiện đại 1. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
2. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
QU Y
3. Những biến đổi của kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
4. Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
5. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết hình thành loài mới. B. 1
M
A. 3
C. 1
D. 2
Bài 20: Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa.
KÈ
1. Đột biến gen tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm 2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định
Y
3. Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen quần thể 4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể
DẠ
5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Các phát biểu đúng là: A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Bài 21: Ở loài ruồi Drosophila, các con đực sống ở một khu vực có tập tính giao hoan tinh tế như tập tính Đây là kiểu cách li: B. Cách li nơi ở
C. Cách li cơ học
D. Cách li mùa vụ
FI CI A
A. Cách li tập tính
L
đánh đuổi con đực khác và kiểu di truyền đặc trưng để thu hút con cái.
Bài 22: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới đươc noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li không gian
B. Cách li sinh thái
C. Cách li cơ học.
D. Cách li tập tính
OF
Bài 23: Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chúng một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém. Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài
ƠN
kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do: A. Cách li địa lí
B. Cách li di truyền
C. Cách li sinh sản
D. Cách li sinh thái
NH
Bài 24: Dạng cách li nào sau đây là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen? A. Cách li sinh cảnh
B. Cách li sinh sản
C. Cách li cơ học
D. Cách li địa lí
Bài 25: Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là
QU Y
hợp lí nhất:
A. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật. B. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác bộ NST của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ.
C. Thể song nhị bội là các cá thể có bộ NST bao hồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau.
M
D. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới. Bài 26: Các cá thể của quần thể muối hôm nay có khả năng kháng với một loài thuốc diệt muỗi đặc biệt
KÈ
mặc dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì: A. Các cá thể muỗi phát triển khả năng kháng với thuốc diệt muỗi sau khi tiếp xúc với thuốc.
Y
B. Một số cá thể muỗi phát triển khả năng kháng thuốc trước khi phun thuốc và vì vậy chúng sống sót và sinh sản.
DẠ
C. Mỗi cố gắng để thích nghi với môi trường sống. D. Muỗi phát triển hệ miễn dịch để kháng thuốc sau khi tiếp xúc với thuốc.
Bài 27: Màu sắc sặc sỡ ở một số loài sinh vật chứa độc tố: A. Là một đặc điểm có lợi giúp thu hút bạn tình.
B. Là một đặc điểm thích nghi giúp chúng tránh bị loài khác sử dụng làm thức ăn. D. Được xuất hiện do một đột biến trung tính không có lợi cũng không có hại.
FI CI A
Bài 28: Trong các quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài:
L
C. Là một đặc điểm không thích nghi dễ bị loài ăn thịt phát hiện từ xa.
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ
C. Quan hệ hội sinh
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
Bài 29: Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc? B. Hình thànhloài bằng con đường cách li tập tính C. Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa D. Hình thành loài bằng con đường địa lí
OF
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
Bài 30: Kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất:
ƠN
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên
NH
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ Bài 31: Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H. floresiensis cho là phát sinh từ loài? A. Homo habilis C. Homo erectus
QU Y
tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexa. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được B. Homo neanderthalensis D. Homo sapiens
Bài 32: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo
M
diễn ra theo trình tự đúng là:
A. Homo habilis Homo erectus Homo sapiens.
KÈ
B. Homo habilis Homo neanderthalensis Homo erectus Homo sapiens. C. Hom erectus Homo habilis Homo sapiens. D. Homo habilis Homo erectus Homo neanderthalensis Homo sapiens.
Y
Bài 33: Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ: A. Người có 3-4 đôi vú.
DẠ
B. Phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi. C. Người đi xa trở về quê hương, tổ tiên. D. Người có ruột thừa và nếp thịt ở khóe mắt.
Bài 34: Để xác định tuổi hóa thạch các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa A. Oxi.
B. Nito.
C. Cacbon.
D. Hidro.
L
học nào sau đây.
FI CI A
Bài 35: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại cổ sinh có đặc điểm:
A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển, phát sinh thú và chim. B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. C. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị phát sinh bò sát.
OF
Bài 36: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi. B. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các kiểu gen có kiểu hình thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen sinh vật từ đó tạo nên các kiểu hình thích nghi.
ƠN
D. Cách li địa lí trực tiếp gây ra những biến đổi trên kiểu hình sinh vật. Bài 37: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: 2. Áp lực chọn lọc tự nhiên 3. Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội 4. Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít
NH
1. Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài
Số nhận định đúng là: A. 4
QU Y
5. Thời gian thế hệ ngắn hay dài B. 3
C. 2
D. 5
Bài 38: Nguyên nhân nào khiến cách li địa lí trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật:
M
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể B. Vì nếu không cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới
KÈ
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản. Bài 39: Câu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa
Y
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể
DẠ
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định
C. Sự biến đổi có hướng về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ D. Ngay cả khi có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng
có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên
Bài 40: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò B. Tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường D. Tạo ra các cơ thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01
FI CI A
C. Vừa tạo ra kiểu gen thích nghi, vừa giữ lại kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
L
A. Sàng lọc, giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
2. D
3. D
4. D
5. C
6. D
7. B
8. A
9. A
10. D
11. B
12. A
13. D
14. A
15. D
16. B
17. D
18. C
19. D
20. B
21. A
22. C
23. D
24. D
25. B
26. B
27. B
28. D
29. C
30. B
31. C
32. D
33. A
34. C
35. D
36. A
37. A
38. A
39. C
40. A
ĐỀ SỐ 2 1. Đều có thể xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
ƠN
Bài 1: Khi nói về các nhân tố tiến hóa. Xét các đặc điểm sau:
OF
1. D
2. Đều làm thay đổi các tần số alen không theo hướng xác định 3. Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
NH
4. Đều có thể thay đổi làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể 5. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
Số đặc điểm mà cả nhân tố di nhập gen và nhân tố đột biến đều có là: A. 4 đặc điểm
B. 2 đặc điểm
QU Y
C. 5 đặc điểm
D.3 đặc điểm
Bài 2: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) có bao nhiêu kết luận đúng? 1. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi 2. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn. một hướng.
M
3. Các cá thể cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo
bậc cao.
KÈ
4. CLTN tác động đến quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể 5. CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể. A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Y
Bài 3: Cho các nhân tố sau: 2. Giao phối ngẫu nhiên
3. Chọn lọc tự nhiên
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
DẠ
1. Đột biến
Những nhân tố vừa có thể làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Bài 4: Co chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một
L
chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản? B. Hai quần thể chim sẻ cùng loài sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
FI CI A
A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo khác nhau.
C. Hai quần thể cây Mao lương sống ở bãi bồi sống Vonga và ở phía trong bờ sông có mùa hoa nở khác nhau.
D. Hai quần thể cá sống ở hồ châu Phi có màu đỏ và màu xám chúng không giao phối với nhau.
Bài 5: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ
OF
trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên? A. Cách li tập tính
B. Cách li nơi sống
C. Khác nhau thời gian chín sinh dục
D. Cách li cơ học
Bài 6: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác.
ƠN
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
NH
C. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau. D. Trong tự nhiên nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
Bài 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi hình thành loài mới?
QU Y
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới. B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến. C. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết hình thành loài mới. Bài 8: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau đây:
M
1. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên 2. Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất
KÈ
3. Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa thường diễn ra ở thực vật 4. Trong quá trình hình thành loài mới các cơ chế cách li đã thúc đẩy quá trình phân li tính trạng Số phát biểu đúng là:
B. 4
C. 3
D. 1
Y
A. 2
Bài 9: Xét một số ví dụ sau:
DẠ
1. Trong tự nhiên loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một
lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con. 2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản
4. Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện cách li sau hợp tử: B. 3
C. 4
D. 2
FI CI A
A. 1
L
của loài cây khác
Bài 10: Những loài thú có chi kém phát triển hoặc tiêu giảm, chi trước biến thành cánh hay chi bơi, da trần, đàn hồi hoàn toàn thích nghi với môi trường nào sau đây. A. Dưới mặt đất. B. Nơi chuyển tiếp giữa đất và nước C. Trong nước.
OF
D. Trên không. Bài 11: Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng: A. Các loài không có họ hàng về mặt nguồn gốc.
B. Các loài cùng được sinh ra cùng một lúc và không có gì biến đổi.
ƠN
C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng. D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Bài 12: Về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, nhận định nào dưới đây không chính xác? đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
NH
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử protein và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
QU Y
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học. D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng, vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN. Đất có thể là ARN?
M
Bài 13: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzym (protein).
KÈ
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Y
Bài 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống? A. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước.
DẠ
B. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra trong môi trường khí quyển
nguyên thủy. C. Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng bán thấm. D. Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống.
Bài 15: Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại là cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự kahsc biệt này chủ yếu là do
L
A. Loài người có quá trình lao động và tập thể dục.
FI CI A
B. Quá trình tự rèn luyện của cá thể. C. Tác động CLTN dựa trên đột biến sẵn có. D. Sự phát triển của não bộ và ý thức. Bài 16: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào? A. Cambri
B. Đêvôn
C. Silua
D. Ocđôvic
Bài 17: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy : Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật
OF
có hoa xuất hiện ở kỉ nào? A. Krêta (Phấn trắng) B. Jura
C. Triat (Tam Điệp)
Bài 18: Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là:
B. Bằng chứng tế bào học
C. Bằng chứng giải phẫu học so sánh
D. Bằng chứng hóa thạch
ƠN
A. Bằng chứng sinh học phân tử
D. Pecmi
Bài 19: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? B. cánh sâu bọ và cánh dơi
NH
A. chân chuột chũi và chân dế chũi
C. tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các ĐV khác D. mang cá và mang tôm Bài 20: Cơ quan tương tự là những cơ quan:
QU Y
A. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. Bài 21: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:
M
(1) Bằng chứung cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li là cơ quan tương đồng
KÈ
(2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học so sánh, địa lí sinh học, tế bào sinh học, sinh học phân tử (3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài
Y
(4) Hóa thạch là một trong những bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất Số phát biểu đúng là:
DẠ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 22: Để chứng minh ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn, người ta sử dụng bằng chứng A. Giải phẫu so sánh
B. Sinh học tế bào
C. Sinh học phân tử
D. Hình thái và sinh học tế bào
Bài 23: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại theo loài.
L
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành
FI CI A
phần kiểu ghen của quần thể) dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Bài 24: Theo quan niệm của tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
OF
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể B. Các yếu tố ngẫu nhiên không làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể C. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
D. Tiến hóa nhỏ sẽ xảy ra khi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì từ thế hệ
ƠN
này sang thế hệ khác
Bài 25: Đối với tiến hóa, đột biến gen có vai trò quan trọng tạo ra các A. Kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
NH
B. Kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên C. Gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
D. Alen mới, giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc Bài 26: Tại sao tần số đột biến ở từng ghen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong
QU Y
quần thể giao phối?
A. Vì gen có cấu trúc kém bền vững
B. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn D. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn
M
Bài 27: Nếu một alen trội bị đột biến thành alen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen đó:
KÈ
A. Có thể bị chọn lọc tự nhiên đào thải ra khỏi quần thể, nếu elen đó là alen chết B. Có thể được tổ hợp với alen trội để tạo nên thể đột biến C. Không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình
Y
D. Có thể được phát tán, nhân rộng trong quần thể nhờ quá trình giao phối Bài 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
DẠ
A. Đào thải biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật B. Phân hóa khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể C. Phân hóa khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất
D. Phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn
Bài 29: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng: A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá
L
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra các kiểu gen mới quy định kiểu hình thích
FI CI A
nghi với môi trường
B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần
OF
số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc thể đồng hợp lặn
Bài 30: Chó biển phía Bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của
B. Ảnh hưởng người sáng lập
C. Đột biến
D. Ảnh hưởng thắt cổ chai
ƠN
A. Chọn lọc nhân tạo
Bài 31: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể nếu:
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Đột biến ngược
NH
A. Di-nhập gen
Bài 32: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,36
0,48
0,16
0,36
0,48
0,16
0,4
0,2
0,4
F4
QU Y
Thế hệ
0,25
0,5
0,25
F5
0,25
0,5
0,25
F2
M
F3
KÈ
Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến gen
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
Bài 33: Sự giống nhau giữa hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là:
Y
A. Quần thể được phục hồi có tỉ lệ đồng hợp tử cao
DẠ
B. Có thể hình thành loài mới từ chính môi trường ban đầu C. Làm tăng số lượng quần thể của loài D. Tạo ra quần thể mới đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Bài 34: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Di-nhập gen B. Đột biến gen
C. Di-nhập gen
D. Chọn lọc tự nhiên
FI CI A
A. Giao phối không ngẫu nhiên
L
Bài 35: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
Bài 36: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
F1
0,64
0,32
F2
0,64
0,32
F3
0,21
0,38
F4
0,26
0,28
F5
0,29
0,22
Kiểu gen aa
ƠN
OF
0,04
0,04 0,41
0,46 0,49
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
NH
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên
QU Y
Bài 37: Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là: A. Giao phối C. Đột biến
B. Di nhập gen D. Chọn lọc tự nhiên
Bài 38: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm phong phú vốn gen A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên B. Đột biến và di nhập gen
M
C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
KÈ
D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên Bài 39: Cho các nhân tố sau: (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di nhập gen.
Y
(1) Chọn lọc tự nhiên.
DẠ
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (3), (4), (5), (6)
B. (3), (4), (5), (6)
C. (1), (4), (5), (6)
D. (1), (2), (4), (5), (6)
Bài 40: Cho phát biểu sau: 1. Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
2. Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành những sinh vật thích nghi hoàn hảo 3. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất
L
định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỷ lệ lớn hơn so với tỷ lệ các alen khác
FI CI A
4. Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian
5. Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền Tổ hợp phát biểu đúng là B. 1, 3, 4, 5
C. 3, 4, 5 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 02
D. 2, 3, 4
OF
A. 1, 2, 3, 4, 5 2. D
3. B
4. B
5. B
6. C
7. D
8. C
9. D
10. C
11. D
12. A
13. A
14. D
15. C
16. C
17. A
18. D
19. C
20. D
21. C
22. C
23. A
24. D
25. D
26. D
27. D
28. B
29. B
30. D
31. C
32. C
33. A
34. C
35. B
36. C
37. B
38. B
39. C
40. B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
1. A
CHUYÊN ĐỀ. SINH THÁI HỌC VẤN ĐỀ 1. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
L
I. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
FI CI A
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT 1. Khái niệm môi trường và các nhân tố sinh thái a. Môi trường
- Môi trường là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó, các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp
NH
ƠN
OF
hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
QU Y
- Môi trường tự nhiên được chia làm 4 loại như sau: Môi trường trong đất bao gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau và trong đó có các sinh vật đất sinh sống.
Môi trường dưới nước là phần nước của Trái Đất bao gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thủy sinh sinh sống. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển gần mặt đất, là nơi sống của phần lớn sinh
M
vật trên Trái Đất.
Môi trường sinh vật: gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác như
KÈ
sinh vật ký sinh, cộng sinh. - Sinh vật thích nghi với môi trường thể hiện ở các đặc điểm về hình thái, sinh lý, tập tính sinh thái.
Y
Ví dụ: + Thích nghi về hình thái: Ở vùng sa mạc, nhiều cây tiêu giảm lá để giảm sự thoát hơi nước.
DẠ
+ Thích nghi về sinh lý: Ở người, khi nóng ra mồ hôi để giảm nhiệt. + Thích nghi về tập tính sinh thái: Ở các vùng đới lạnh các loài thường ngủ trong mùa đông để tiết kiệm năng lượng; nhiều loài chim thường di cư về phía nam tránh rét. b. Các chức năng cơ bản của môi trường
Đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng thì môi trường sống có chức năng cơ bản sau: Môi trường là không gian sống cho con người và thế giới sinh vật.
Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con
L
FI CI A
người.
Môi trường là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra trong quá trình sống
Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài
c. Nhân tố sinh thái
- Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống
OF
của sinh vật.
- Theo nguồn gốc và đặc trưng tác động của các yếu tố môi trường, người ta chia các nhân tố sinh thái thành 2 nhóm:
Nhóm các yếu tố sinh thái vô sinh: bao gồm các yếu tố khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không
ƠN
khí), địa hình và đất, là nhóm nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể. Nhóm các yếu tố sinh thái hữu sinh: gồm những cơ thể sống như vi sinh vật, động vật, thực vật. Trong đó con người là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất tới đời sống của nhiều sinh vật. Đây là
NH
nhóm nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể.
2. Những quy luật tác động của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái a. Quy luật tác động tổng hợp
- Trong thiên nhiên, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều gắn bó chặt chẽ với nhau hình thành
QU Y
nên một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
Ví dụ: chế độ chiếu sáng trong rừng thay đổi thì nhiệt độ, độ ẩm không khí và đất sẽ thay đổi và sẽ ảnh hưởng đến hệ động thực vật trong hệ sinh thái đó.
- Mỗi nhân tố sinh thái chỉ có thể biểu hiện hoàn toàn tác động khi các nhân tố khác đang hoạt động đầy đủ.
M
Ví dụ: trong đất có đủ muối khoáng nhưng lượng nước và ánh sáng không đủ có ảnh hưởng xấu đến quá trình quang hợp của cây.
KÈ
b. Giới hạn sinh thái
Đối với mỗi yếu tố, sinh vật chỉ thích ứng với một giới hạn tác động nhất định, đặc biệt là các yếu tố vô sinh. Sự tăng hay giảm cường độ tác động của yếu tố ra ngoài giới hạn thích hợp của cơ thể, sẽ tác động
Y
đến khả năng sống của sinh vật. - Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại
DẠ
và phát triển theo thời gian.
L FI CI A OF
- Trong giới hạn sinh thái có:
Giới hạn dưới là các điểm giới hạn mà dưới điểm đó, sinh vật sẽ chết.
Giới hạn trên là các điểm giới hạn mà trên điểm đó, sinh vật sẽ chết.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
ƠN
hiện các chức năng sống tốt nhất hay là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh
NH
vật hay là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần đến các giới hạn. Vượt qua các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
- Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng, các loài
QU Y
có giới hạn hẹp với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp. Ví dụ:
- Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 5,6°C - 42°C. Trong đó:
+ Giới hạn trên (max) là 42°C
M
+ Giới hạn dưới (min) là 5,6°C + Khoảng cực thuận là 20°C - 35°C.
KÈ
- Cá chép có giới hạn về nhiệt độ là 2°C - 44°C. Khoảng thuận lợi là 17°C - 37°C. Từ đó ta thấy cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn sinh thái về nhiệt độ cao hơn.
Y
c. Quy luật tác động không đồng đều - Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên các loài khác nhau.
DẠ
- Trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lý khác nhau,… cơ thể phản ứng khác nhau với cùng tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái.
- Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
Ví dụ: Nhiệt độ không khí tăng đến 40°C - 50°C sẽ làm tăng các quá trình trao đổi chất ở động vật máu lạnh nhưng lại kìm hãm sự di động của con vật.
L
d. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
FI CI A
Trong mối quan hệ tương hỗ giữa quần thể, quần xã sinh vật với môi trường, không những các yếu tố sinh thái của môi trường tác động lên chúng, mà các sinh vật cũng có ảnh hưởng đến các yếu tố sinh thái của môi trường và có thể làm thay đổi tính chất của các yếu tố sinh thái đó. e. Nơi ở và ổ sinh thái - Nơi ở là địa điểm cư trú của loài (nơi ở là nơi sinh sống).
- Ổ sinh thái của một loài là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
OF
trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Ví dụ trên một cây to, có nhiều loài chim sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp hình thành các ổ sinh thái khác nhau.
Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh.
Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh càng khốc liệt. Dẫn đến loài chiếm ưu
ƠN
thế tiếp tục phát triển, loài kém ưu thế bị tiêu diệt hoặc di cư.
Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, chúng có xu hướng phân ly ổ sinh thái. Việc phân ly ổ sinh thái tạo điều kiện cho các loài tận
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
NH
dụng những điều kiện sống của môi trường và hạn chế sự cạnh tranh giữa các loài.
Bài 1: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
QU Y
A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật. B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
M
D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh xung quanh sinh vật. Bài 2: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
KÈ
A. Ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. B. Ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. Giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
Y
D. Ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất. Bài 3: Giới hạn sinh thái là gì?
DẠ
A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới
hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm
ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. Là khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
L
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới
FI CI A
hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. Bài 4: Có mấy loại môi trường sống của sinh vật.? A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 5: Các nhân tố sinh thái là
A. Tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. B. Tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh).
OF
C. Những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh). D. Những tác động của con người đến môi trường. Bài 6: Nơi ở là
ƠN
A. Địa điểm cư trú của sinh vật. B. Địa điểm dinh dưỡng của sinh vật. D. Địa điểm sinh sản của sinh vật. Bài 7: Ổ sinh thái của một loài là
NH
C. Địa điểm thích nghi của sinh vật.
A. Một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở đó nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.
QU Y
B. Một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài.
C. Một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của
M
loài.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
KÈ
Bài 1: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào? A. Thay đổi theo từng môi trường và không thay đổi theo thời gian. B. Không thay đổi theo từng môi trường và thay đổi theo thời gian.
Y
C. Không thay đổi theo từng môi trường và thời gian. D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
DẠ
Bài 2: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình
thành các... khác nhau A. Quần thể
B. Ổ sinh thái
C. Quần xã
D. Sinh cảnh
Bài 3: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6°C - 42°C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?
L
A. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn dưới, 42°C gọi là giới hạn trên. C. Nhiệt độ <5,6°C gọi là giới hạn dưới, 42°C gọi là giới hạn trên. D. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn trên, 42°C gọi là giới hạn dưới. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Các loại môi trường sống của sinh vật là: I. Môi trường không khí
OF
II. Môi trường trên cạn
FI CI A
B. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn dưới, >42°C gọi là giới hạn trên.
III. Môi trường đất IV. Môi trường xã hội V. Môi trường nước
ƠN
VI. Môi trường sinh vật A. I, II, IV, VI
B. I, III, V, VI
C. II, III, V, VI
D. II, III, IV, V
Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là A. Yếu tố hữu sinh.
NH
Bài 2: Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. B. Yếu tố giới hạn.
C. Yếu tố không phụ thuộc nhiệt độ.
D. Yếu tố phụ thuộc nhiệt độ.
QU Y
Bài 3: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đâu là không đúng? A. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực. B. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp thì có vùng phân bố càng mở rộng C. Cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
M
Bài 4: Sinh vật có khả năng phân bố rộng trong trường hợp nào sau đây? B. Khoảng thuận lợi rộng
C. Khoảng chống chịu rộng
D. Ổ sinh thái rộng
KÈ
A. Điểm gây chết thấp
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Điều kiện nào dưới đây đưa đến cạnh tranh loại trừ?
Y
A. Trùng nhau một phần về không gian sống. B. Trùng nhau về nguồn thức ăn thứ yếu, không trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu.
DẠ
C. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.
D. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nơi kiếm ăn.
Bài 2: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
FI CI A
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1.
B. 4.
L
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ
C. 2.
D. 3.
Bài 3: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó. 2. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài. sinh thái.
OF
3. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ 4. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ƠN
Bài 4: Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
NH
2. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. 3. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
4. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
QU Y
Bài 5: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20°C - 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C cây trồng ngừng quang hợp. Cho các nhận xét sau: 1. 20°C - 30°C được gọi là giới hạn sinh thái 2. 20°C - 30°C được gọi là khoảng thuận lợi 3. 0°C - 40°C được gọi là giới hạn sinh thái
M
4. 0°C - 40°C được gọi là khoảng chống chịu 5. 0°C được gọi là giới hạn dưới, 40°C được gọi là giới hạn trên
KÈ
Phương án đúng là: A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 5
C. 1, 4, 5
D. 3, 4, 5
Bài 6: Nhiệt độ ngưỡng phát triển của sâu sòi là 10,6°C. Biết tổng nhiệt hữu hiệu của loài này là 926 độ
Y
ngày. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội là 23,6°C. Theo lý thuyết, trung bình trong một năm sâu sòi có bao nhiêu thế hệ?
DẠ
A. 2 thế hệ
B. 3 thế hệ
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án B
C. 4 thế hệ
D. 5 thế hệ
Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án C
L
Bài 4: Chọn đáp án B
FI CI A
Bài 5: Chọn đáp án A Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án B
OF
Bài 3: Chọn đáp án A C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Giải. Chọn đáp án D
Môi trường là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó, các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp Môi trường tự nhiên được chia làm 4 loại như sau:
Môi trường trong đất bao gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau và trong đó có các sinh vật đất
NH
sinh sống.
ƠN
hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Môi trường dưới nước là phần nước của Trái Đất bao gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thủy sinh sinh sống.
Môi trường trên cạn: bao gồm mặt đất và lớp khí quyển gần mặt đất, là nơi sống của phần lớn
QU Y
sinh vật trên Trái Đất.
Môi trường sinh vật: gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác như sinh vật ký sinh, cộng sinh.
Bài 2: Giải. Chọn đáp án A
Nguyên nhân làm cho một vài con gà bị cúm là một loài virus cúm nào đó, là một yếu tố sinh thái hữu
M
sinh.
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B
KÈ
Đáp án sai là B, những loài có giới hạn sinh thái hẹp thì vùng phân bố càng hẹp và ngược lại, những loài có giới hạn sinh thái rộng thì vùng phân bố càng rộng. Bài 4: Giải. Chọn đáp án D
Y
Những loài có giới hạn sinh thái hẹp thì vùng phân bố càng hẹp và ngược lại, những loài có giới hạn sinh thái rộng thì vùng phân bố càng rộng.
DẠ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải. Chọn đáp án C
A. Sai. Ví dụ: Trong một không gian sống, mỗi loài có một ổ sinh thái riêng, các loài nếu ổ sinh thái giao
nhau ít thì cạnh tranh ít, còn nếu giao nhau nhiều thì cạnh tranh càng gay gắt.
B. Sai. Trùng nhau nguồn thức ăn thứ yếu chưa dẫn đến cạnh tranh loại trừ vì vẫn còn nguồn thức ăn chủ yếu thay thế.
L
C. Đúng.
FI CI A
D. Sai. Khác nơi kiếm ăn cũng chưa chắc dẫn đến loại trừ Bài 2: Giải. Chọn đáp án C
(1) Đúng. Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì cạnh tranh giành nguồn sống càng gay gắt. Các loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh
(2) Sai. Trong một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau. Ví dụ trên một cây to, có nhiều loài chim sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp hình thành các ổ sinh thái khác nhau.
OF
(3) Đúng. Các nhân tố sinh thái vô sinh (Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, đất, không khí...) là những nhân tố không phụ thuộc vào mật độ. Còn các nhân tố sinh thái hữu sinh là những nhân tố phụ thuộc vào mật độ (4) Sai. Đây là khoảng chống chịu của cá rô phi, khoảng thuận lợi của nó là 20°C - 35°C. (5) Sai. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới
ƠN
đời sống của sinh vật. Nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm là nhân tố vô sinh (ánh sáng, đất, nước, không khí,...) và nhân tố hữu sinh (vi sinh vật, thực vật, động vật). Bài 3: Giải. Chọn đáp án B.
NH
Ta xét các phát biểu:
1. Sai. Ổ sinh thái bao gồm nơi ở và tập hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó loài có thể tồn tại và phát triển lâu dài theo thời gian.
2. Đúng. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng, đặc trưng cho loài. Ví dụ trên một cây to, có nhiều loài chim
QU Y
sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp hình thành các ổ sinh thái khác nhau. 3. Đúng. 4. Sai.
Bài 4: Giải. Chọn đáp án B Xét các đáp án:
M
1. Đúng. Trong quá trình tiến hóa, mỗi loài chim sẽ tiến hóa để thích nghi với từng loại thức ăn để sinh tồn.
KÈ
2. Sai. Các loài chim chỉ trùng nhau ổ sinh thái một phần, trùng nhau về nơi ở (cây cổ thụ), còn loại thức ăn, giới hạn sinh thái là khác nhau tùy loài. 3. Sai. Số lượng cá thể của các loài khác nhau, tùy vào sự cung cấp nguồn sống của môi trường và các
Y
điều kiện khác.
4. Đúng. Đây là đặc điểm thích nghi của loài chim hút mật, mỏ nhỏ, nhọn và dài để đâm sâu vào trong
DẠ
hoa để hút mật; các loài chim ăn hạt có kiểu thích nghi khác nhau mỏ ngắn, cứng và khỏe để tách được vỏ hạt.
Bài 5: Giải. Chọn đáp án B
Dựa vào dữ liệu đề bài ta thấy:
Giới hạn sinh thái của cây là 0°C - 40°C, trong đó giới hạn trên là 40°C và giới hạn dưới là 0°C
Khoảng thuận lợi là 20°C - 30°C
Khoảng chống chịu là 0°C - 20°C và 20°C - 40°C
L
FI CI A
Bài 6: Giải. Chọn đáp án D Áp dụng công thức. T = ( x − k ) n Thay số vào ta có: 926 = ( 23,6 − 10,6 ) n n = 71 Suy ra, trong một năm số thế hệ của sâu nòi là: 365 / 71 = 5 (thế hệ)
II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
OF
1. Ảnh hưởng của ánh sáng
- Tất cả sinh vật trên Trái Đất đều sống nhờ vào năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Thực vật nhận trực tiếp học được tổng hợp từ cây xanh (Hóa dị dưỡng).
ƠN
năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp (Quang tự dưỡng), động vật phụ thuộc vào năng lượng hóa - Ánh sáng là nhân tố cơ bản chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác. - Ánh sáng được chia làm 3 vùng: vùng tử ngoại, vùng hồng ngoại và vùng ánh sáng nhìn thấy o
Dải tử ngoại (có bước sóng nhỏ hơn 3600 A ) tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật
NH
nhưng ánh sáng giàu tia tử ngoại có thể hủy hoại chất nguyên sinh và hoạt động của các hệ men, gây ung thư da.
o
Dải tia hồng ngoại (có bước sóng lớn hơn 7600 A ) chủ yếu tạo nhiệt.
Ánh sáng nhìn thấy (có bước sóng 3600 – 7600 A ) trực tiếp tham gia vào các quá trình quang
QU Y
o
hợp, quyết định đến thành phần cấu trúc của hệ sắc tố và sự phân bố của các loài thực vật. - Ánh sáng phân bố không đều theo không gian lẫn thời gian. Ở các cực ánh sáng yếu nhất, còn ở xích
đạo, mặt đất nhận được ánh sáng rất cao. Ở nước, cường độ ánh sáng giảm đi nhanh chóng theo độ sâu.
M
Dưới khoảng 200m, khối nước sâu trở nên tăm tối. - Cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng biến đổi theo không gian và thời gian. Giảm dần từ xích đạo đến các cực, từ mặt nước đến đáy sâu.
Biến đổi tuần hoàn theo ngày đêm và theo mùa.
KÈ
a. Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng - Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng được thể hiện ở các đặc điểm về cấu tạo, sinh lý và sinh thái.
Y
- Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, thực vật được chia làm 3 nhóm chính:
Nhóm cây ưa sáng: bao gồm nhiều loại cỏ, phi lao, hướng dương, bạch đàn, cây họ đậu...mọc ở
DẠ
nơi trống trải, quang đãng hay các cây ở tầng trên của tán rừng, có lá dày, màu xanh nhạt, mô giậu
phát triển. Thân cây cao, thẳng vươn lên tầng cao trên để có nhiều ánh sáng. Lá xếp nghiêng so với mặt đất, mặt trên có lớp cutin dày nhờ đó tránh được sự đốt nóng của những tia nắng chiếu
thẳng vào mặt lá.
Nhóm cây ưa bóng: bao gồm những loài cây tiếp nhận ánh sáng khuếch tán, thường sống dưới tán cây khác. Phong lan, cây họ gừng, riềng, lá dong, cúc dại, ..., có lá mỏng, màu xanh đậm, phiến lá
L
mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang nhờ đó thu nhận được nhiều tia sáng tán xạ. Thân
FI CI A
cây nhỏ, cây ưa sống dưới tán cây khác.
Nhóm cây chịu bóng: bao gồm những cây sống dưới ánh sáng vừa phải, phát triển được cả nơi giàu ánh sáng và những nơi ít ánh sáng, tạo nên tầng thảm xanh ở đáy rừng: cây dầu rái, ràng ràng, ...
b. Sự thích nghi của động vật
- Động vật có cơ quan thu nhận ánh sáng chuyên hóa. Nhờ đó, chúng thích ứng tốt hơn với điều kiện
OF
chiếu sáng luôn thay đổi của môi trường.
- Liên quan điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành hai nhóm chính:
Nhóm loài ưa hoạt động ban ngày – nhóm ưa sáng: bao gồm những loài chịu được giới hạn rộng về cường độ chiếu sáng như: ong, thằn lằn, trâu, bò, lợn... với thị giác phát triển và thân có
ƠN
màu sắc, nhiều khi sặc sỡ để nhận biết đồng loại, để ngụy trang hay dọa nạt... Ví dụ ong sử dụng vị trí của Mặt Trời để đánh dấu và định hướng nguồn thức ăn, chim sử dụng Mặt Trời để định hướng di cư; Ban đêm kiến bò theo đường mòn nhờ ánh sáng của trăng. Nếu đặt trên đường đi của
NH
kiến 1 chiếc gương để phản chiếu ánh sáng thì chúng sẽ đi chiều ngược lại, theo hướng ánh sáng trong gương.
Nhóm loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang – nhóm ưa tối: gồm những loài chỉ có thể chịu được giới hạn hẹp gồm những động vật sống về ban đêm, sống trong hang, trong đất hay
QU Y
đáy biển sâu, thân có màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn, giun...) hay tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và các cơ quan phát sáng (cá ở biển sâu). Nhiều loài ưa hoạt động vào chiều tối (muỗi, dơi) hay sáng sớm (nhiều loài chim). - Cường độ và thời gian chiếu sáng có ảnh hưởng đến các hoạt động sinh sản, sinh trưởng của nhiều loài
động vật (gọi là hiện tượng đình dục). Thời gian chiếu sáng cực đại trong ngày còn làm thay đổi mùa sinh
M
sản của cá hồi từ mùa đông sang mùa thu. Chồn, nhím, ngựa... sinh sản vào mùa xuân, mùa hè: cừu, hươu... sinh sản vào mùa thu, mùa đông.
KÈ
c. Nhịp điệu sinh học
- Nhiều yếu tố tự nhiên, nhất là những yếu tố khí hậu biến đổi có chu kỳ theo các quy luật thiên văn: vận
động của Trái Đất quanh trục của mình hay trên quỹ đạo quanh mặt trời và sự vận động của mặt trăng
Y
quanh Trái Đất với sự dao động của thủy triều... gọi là nhịp bên ngoài. - Tính chu kỳ đó đã quyết định đến mọi quá trình sinh lý – sinh thái diễn ra ngay trong cơ thể của mỗi
DẠ
loài, tạo cho sinh vật hoạt động theo những nhịp chuẩn xác, được gọi là đồng hồ sinh học và có khả năng di truyền, gọi là nhịp bên trong.
- Nhịp điệu sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng với những thay đổi có tính
chu kỳ của môi trường sống.
Ví dụ: Nhịp điệu ngày đêm: Hiện tượng khép lá của cây họ đậu khi trời tối. Nhịp điệu theo mùa. Hiện tượng ngủ đông của gấu, di cư của chim tránh rét.
L
- Nhịp điệu sinh học liên quan chặt chẽ với độ dài thời gian chiếu sáng, nhiệt độ và độ ẩm biến đổi theo
FI CI A
chu kỳ.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Trên bề mặt Trái Đất nhiệt độ biến đổi phụ thuộc vào sự phân bố của ánh sáng: Nhiệt độ giảm từ xích
đạo đến cực, từ thấp lên cao trong tầng đối lưu của khí quyển và từ mặt nước xuống đáy sâu trong các vực nước.
- Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng, phát triển, phân bố của các cá thể, quần
OF
thể và quần xã sinh vật.
a. Nhiệt độ ảnh hưởng tới sự phát triển của động vật
- Động vật biến nhiệt: là những loài có thân nhiệt biến đổi theo môi trường (các loài vi sinh vật, nấm, thực vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát...)
ƠN
Tốc độ phát triển và số thế hệ trong năm phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ xuống thấp dưới nào đó thì
động vật không phát triển được. Nhưng trên nhiệt độ đó sự trao đổi chất của cơ thể được hồi phục và bắt của cơ thể là 0.
NH
đầu phát triển. Người ta gọi ngưỡng nhiệt phát triển là nhiệt độ mà ở dưới nhiệt độ này tốc độ phát triển Bằng các thực nghiệm mối quan hệ giữa nhiệt độ và thời gian phát triển của động vật biến nhiệt được thể hiện bằng công thức sau: T = ( x − k ) n Trong đó:
T: Tổng nhiệt hữu hiệu
QU Y
x: nhiệt độ môi trường
k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển n: Số ngày để hoàn thành một giai đoạn hay cả đời sống sinh vật x − k : nhiệt độ phát triển hữu hiệu cải, su hào là 10°C.
M
Mỗi loài có một ngưỡng nhiệt nhất định. Ví dụ: ngưỡng nhiệt phát triển của sâu khoang cổ phá hại rau Biết được tổng nhiệt hữu hiệu của một thế hệ và nhiệt độ nơi loài đó sống ta có thể tính được số thế hệ
KÈ
trung bình của nó trong một năm. - Động vật hằng nhiệt: là những loài có thân nhiệt ổn định, độc lập với biến đổi của nhiệt độ môi trường (chim, thú). Do vậy, nhóm này có khu phân bố rộng.
Y
Nhiệt độ ảnh hưởng lên sự phát triển của nhóm động vật này phức tạp hơn nhiều so với động vật biến
DẠ
nhiệt. Nhiệt độ thấp tuy làm chậm sự tăng trưởng, nên sự trưởng thành sinh dục cũng bị chậm lại vì thế kích thước cơ thể của con vật tăng lên.
Ví dụ: Chuột nhắt và chuột cống sống trong tủ lạnh có kích thước lớn hơn ở trong nhà hay ngoài đồng và
có cường độ sinh sản cao, cụ thể trong tủ lạnh ở nhiệt độ −5°C , chuột cống có kích thước lớn hơn, nặng hơn và có tốc độ sinh sản cao hơn.
Khi nhiệt độ môi trường lên quá cao hoặc xuống quá thấp sẽ gây trạng thái ngủ hè, ngủ đông. Các động vật biến nhiệt tiến hành ngủ hè khi nhiệt độ môi trường lên quá và độ ẩm xuống thấp, phổ biến ở một số
L
côn trùng và thú. Trạng thái ngủ đông xuất hiện khi nhiệt độ của môi trường hạ thấp tương đối, đình chỉ
FI CI A
sự phát triển của động vật biến nhiệt.
Sự thích nghi của nhóm động vật hằng nhiệt để giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lý của cơ thể và tập tính lẩn tránh nơi có nhiệt độ không thích hợp. Hai quy tắc sau thể hiện sự thích nghi về mặt hình thái của sinh vật với nhiệt độ môi trường:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động
OF
vật cùng loài hay có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt độ ấm áp. Đồng thời chúng có lớp mỡ dày nên có khả năng chống rét tốt.
Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể (quy tắc Alen)
Động vật hằng nhiệt sống vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,... thường bé hơn tai, đuôi, chi,... của loài động
ƠN
vật tương tự sống ở vùng nóng.
Ví dụ: Sống ở vùng lạnh phía Bắc, các phần thò ra (đuôi, tai,...) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể thì to hơn so với những loài tương tự sống ở phía Nam thuộc Bắc Cầu Bắc. Ngược lại, động vật biến nhiệt ở vĩ độ
NH
thấp có kích thước cơ thể tăng lên (trăn, cá sấu, kỳ đà...)
Hai quy tắc trên cho thấy động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp có tỷ số bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm (
S lớn, góp phần tỏa nhiệt nhanh hơn. V
QU Y
nhiệt đới nóng có tỷ lệ
S giảm) góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng V
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh sản của động vật Sự sinh sản của nhiều loài động vật chỉ tiến hành trong một phạm vi nhiệt độ thích hợp nhất định. Nếu nhiệt độ môi trường không thích hợp (cao hoặc thấp) so với nhiệt độ cần thiết sẽ làm giảm cường độ sinh
M
sản hoặc làm cho quá trình sinh sản đình trệ. Nhiệt độ môi trường lạnh quá hoặc nóng quá có thể làm giảm quá trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật.
KÈ
Ví dụ: Cá chép chỉ đẻ khi nhiệt độ nước không thấp hơn 15°C. Chuột nhắt trắng (Mus musculus) nuôi trong phòng thí nghiệm sinh sản mạnh ở nhiệt độ 18°C, khi nhiệt
độ tăng quá 30°C mức sinh sản giảm xuống thậm chí dừng hẳn lại. c. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phân bố của động vật
Y
- Trong tự nhiên có nhiều loài động vật sống được trong một biên độ nhiệt rộng, tức là có khả năng chịu
DẠ
được sự thay đổi lớn về nhiệt theo chu kỳ ngày, mùa là những loài động vật chịu nhiệt rộng. Ví dụ như nhuyễn thể chân bụng (Hydrobia aponensis), hay ruồi nhà (Muca domestica), phân bố hầu như
khắp thế giới và đến độ cao 2.200m. - Các loài động vật chịu nhiệt rộng chủ yếu là các loài động vật có xương sống hằng nhiệt.
- Ngược lại cũng có nhiều loài động vật chỉ phân bố hay chỉ sống được ở những vùng nhiệt đới hoặc trong nước và nơi mà sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa không lớn. Đó là những loài động
L
vật chịu nhiệt hẹp hay là những loài động vật hẹp nhiệt.
FI CI A
Ví dụ như cá hồi (Salmo) chỉ chịu được nhiệt độ 18 - 20°C. Nhiều loài động vật không xương sống ở biển là các động vật hẹp nhiệt.
3. Ảnh hưởng của độ ẩm
- Nước là thành phần quan trọng của cơ thể sống: chiếm 50 - 70% là nước, thậm chí đến 98%. Do đó cơ thể sinh vật thường xuyên trao đổi nước với môi trường. - Nước là môi trường sống của sinh vật thủy sinh.
OF
- Trên cạn, lượng mưa và độ ẩm quyết định đến sự phân bố, mức độ phong phú của các loài sinh vật, nhất là thảm thực vật. Ở sa mạc rất ít sinh vật, vùng nhiệt đới ẩm và nhiều nước thì sinh vật rất đông đúc. Sinh vật trong nước có đặc điểm về hình thái, phân bố, hấp thụ các chất, khả năng di chuyển thích nghi với môi trường nước.
ƠN
- Nước tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của nhiều loài sinh vật. Nước là nguyên liệu của quá trình quang hợp, là phương tiện vận chuyển và trao đổi khoáng trong cây, thoát hơi nước giúp cây điều hòa nhiệt độ. Ở động vật, nước là phương tiện vận chuyển máu và các chất dinh dưỡng ở động vật, tham
NH
gia trao đổi năng lượng và điều hòa nhiệt độ cơ thể.
- Liên quan đến độ ẩm và nhu cầu nước đối với đời sống, sinh vật được chia thành các nhóm cụ thể như sau:
Đối với thực vật được chia thành ba nhóm:
QU Y
- Nhóm thực vật ưa ẩm: sống ở nơi có độ ẩm cao, gần mức bão hòa (bờ ao, bờ sông, suối... hay trong các rừng ẩm) gồm các cây: cây bóng nước, cây thài lài, cây ráy, cây rau bợ,... - Nhóm thực vật chịu hạn: tồn tại ở những nơi có độ ẩm thấp (trên các cồn cát hoang hay sa mạc). Cơ thể có khả năng trữ nước (rễ, thân, cũ, lá), giảm sự thoát hơi nước (khí khổng ít, lá hẹp hay biến thành gai, rụng lá vào mùa khô,...) tăng khả năng tìm lấy nước (rễ rất phát triển, nhiều cây có rễ phụ hút ẩm như cây
M
si, cây đa); có khả năng “trốn hạn” là cây tồn tại dưới dạng hạt dưới mặt đất, vào mùa ẩm thì hạt nảy mầm, phát triển nhanh chóng ra hoa kết trái như một số loài thực vật ở hoang mạc.
KÈ
- Nhóm thực vật trung sinh: có tính chất trung gian giữa cây chịu hạn và cây ưa ẩm, gồm các cây gỗ thường xanh nhiệt đới, cây rừng thường xanh ẩm, cây lá rộng rừng ôn đới, các cây cỏ trên đồng cỏ ẩm và hầu hết các cây nông nghiệp. Bộ rễ không phát triển lắm, khả năng điều tiết hơi nước không cao nên cây
Y
trung sinh dễ bị mất nước và héo nhanh khi khô hạn.
Đối với động vật (trên cạn) được chia làm ba nhóm:
DẠ
- Nhóm ưa ẩm: gồm các loài có nhu cầu về độ ẩm của môi trường hay thức ăn cao (ếch, nhái, giun đất,...),
da ẩm ướt và là cơ quan trao đổi nước, khí của cơ thể (ếch nhái). Hoạt động nhiều vào ban đêm, trong
bóng râm hoặc trốn tránh vào các hang hốc. Vào mùa đông lạnh khi thiếu nước thì một số loài (ếch, nhái) có thể ngủ một thời gian dài trong hang hay vùi mình trong bùn ẩm ướt.
- Nhóm chịu được khô hạn: có khả năng chịu được độ ẩm thấp, thiếu nước lâu dài, chúng có một số đặc
điểm sau: Chống thoát hơi nước: giảm lỗ chân lông, hóa sừng, phân khô, nước tiểu ít...
Chứa nước: tích lũy dưới dạng mỡ như bướu ở Lạc đà
Lấy nước: chủ động tìm nguồn nước, sử dụng các loại nước, ví dụ Lạc đà sử dụng cả nước mặn.
Trốn hạn: khi thời tiết khô thì di trú đến nơi có độ ẩm cao và ổn định, hay hoạt động về đêm hoặc
- Nhóm ưa ẩm vừa: có đặc điểm trung gian giữa hai nhóm trên.
4. Sự tác động của tổ hợp của nhiệt - ẩm
OF
- Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường là hai yếu tố chính tạo nên khí hậu.
FI CI A
hang hốc.
L
- Nhiệt độ và độ ẩm là hai nhân tố ảnh hưởng lẫn nhau, hình thành tổ hợp sinh thái nhiệt - ẩm. Tổ hợp nhiệt ẩm quy định sự phân bố của các loài trên bề mặt hành tinh. Quan hệ nhiệt - ẩm hình thành vùng sống của sinh vật, gọi là thủy nhiệt đồ.
ƠN
5. Các nhân tố sinh thái khác
a. Sự thích nghi của sinh vật với sự vận động của không khí
Không khí là chỗ dựa của các loài vận động trong không gian và giúp cho nhiều loài cây thụ phấn và phát
NH
tán nòi giống. Nhiều loài động, thực vật có những đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện nơi lộng gió.
Thực vật
- Nhiều hạt phấn, hạt phấn nhẹ, hạt có túm lông, có cánh, có gai dài để phát tán nhờ gió.
QU Y
- Thân thường thấp hoặc thân bò.
- Rễ ăn sâu, có bạnh rễ, có rễ phụ, rễ chống,...
Động vật
- Có màng da nối các chi để bay.
- Côn trùng có cánh ngắn hoặc tiêu giảm.
M
- Sải cánh dài để bay lượn giỏi hơn.
b. Sự thích nghi của thực vật với lửa
KÈ
Để chịu được lửa thân thường có vỏ dày, hoặc có thân ngầm dưới mặt đất, dưới nước,... c. Sự thích nghi của sinh vật với rừng ngập mặn - Có khả năng chống mặn
Y
- Rễ chống, rễ thở phát triển - Quả nảy mầm trên cây
DẠ
6. Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường Sự tác động qua lại giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái qua nhiều thế hệ hình thái ở sinh vật những đặc
điểm thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường về hình thái giải phẫu, sinh lý và tập tính
hoạt động.
Sinh vật không chỉ chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm cho môi trường biến đổi. Sự biến đổi càng mạnh khi sinh vật sống trong tổ chức càng cao (quần thể, quần xã).
L
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
FI CI A
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào? A. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm ưa hoạt động vào chiều tối. B. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm
C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm D. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
OF
Bài 2: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và A. Môi trường
B. Giới hạn sinh thái
C. Ổ sinh thái
D. Sinh cảnh
A. Nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng B. Nhóm cây ưa sáng và nhóm cây chịu bóng
ƠN
Bài 3: Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thực vật thành các nhóm:
NH
C. Nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng và nhóm cây chịu bóng D. Nhóm cây chịu hạn và nhóm cây ưa ẩm
Bài 4: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là: A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật
QU Y
B. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp ở thực vật C. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sởi ấm sinh vật D. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật Bài 5: Nhịp sinh học là gì?
A. Khả năng phản ứng của sinh vật khi môi trường thay đổi
M
B. Khả năng phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi liên tục của môi trường C. Khả năng phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường
KÈ
D. Khả năng biến đổi nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không có tính chu kỳ của môi trường Bài 6: Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể A. Phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
Y
B. Tương đối ổn định C. Luôn thay đổi
DẠ
D. Ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
Bài 7: Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể A. Phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường B. Tương đối ổn định
C. Luôn thay đổi D. Ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
L
Bài 8: Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống thực vật làm
FI CI A
A. Thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lý của thực vật, hình thành các nhóm ưa sáng, ưa bóng. B. Tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây. C. Thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lý của thực vật. D. Ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây. Bài 9: Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống động vật như thế nào?
OF
A. Ảnh hưởng đến hoạt động kiếm ăn, nhận biết các vật xung quanh, định hướng di chuyển trong không gian
B. Ảnh hưởng đến hoạt động kiếm ăn, khả năng quan sát, khả năng sinh trưởng, sinh sản D. Tạo điều kiện cho động vật nhận biết nhau
ƠN
C. Ảnh hưởng đến hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản
Bài 10: Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt?
NH
A. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm
B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài
C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn D. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài
QU Y
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường? A. Lưỡng cư.
B. Cá xương.
C. Thú.
D. Bò sát.
Bài 2: Loài biến nhiệt là những loài:
A. Chuột đồng, chuột chù, dúi, nhím.
M
B. Sóc cầy bay, dơi, chim bách thanh... sống trên các tán cây. C. Cá voi, voi biển, chó biển sống ở biển ôn đới và cận cực.
KÈ
D. Sâu bọ, tôm, ếch nhái, rùa, rắn, kỳ đà. Bài 3: Những loài động vật sống ở độ sâu trên 200m có: A. Mắt kém phát triển.
Y
B. Mắt phát triển bình thường. C. Mắt tiêu giảm hẳn.
DẠ
D. Mắt rất phát triển.
Bài 4: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
Loài 1: 15°, 33°C, 41°C Loài 2: 8°C, 20°C, 38°C
Loài 3: 29°C, 36°C, 50°C Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
B. Loài 1
C. Loài 3
D. Loài 4
FI CI A
A. Loài 2
L
Loài 4: 2°C, 14°C, 22°C
Bài 5: Trong vùng ôn đới, loài hẹp nhiệt nhất là: A. Loài sống trong hang nhưng kiếm ăn ngoài B. Loài sống trên tán cây C. Loài sống ở lớp nước tầng mặt D. Loài sống ở tầng nước rất sâu
OF
Bài 6: Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?
A. Quy tắc về kích thước các bộ phận của cơ thể C. Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt D. Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt
ƠN
B. Quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể
Bài 7: Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc
NH
nhóm thực vật
A. Ưa bóng và chịu hạn
B. Ưa sáng
C. Ưa bóng
D. Chịu bóng
Bài 8: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu
QU Y
theo trình tự:
A. Tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ B. Tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục
C. Tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu
D. Tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ
M
Bài 9: Nguyên nhân dẫn đến hình thành nhịp sinh học ngày đêm là do: A. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường
KÈ
B. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm C. Do cấu tạo cơ thể chỉ thích nghi với hoạt động ngày hoặc đêm D. Do yếu tố di truyền của loài quy định
Y
Bài 10: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học? A. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết
DẠ
B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây
vươn về phía nguồn sáng
D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi lạnh giá, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
FI CI A
Bài 1: Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta thường gặp ếch nhái, rắn ở:
L
thức ăn
A. Ven lũy tre làng B. Trên các bãi cỏ ở gò, đồng, bãi tha ma ngoài đồng C. Trong các hang hốc ven đê hay hang hốc trong các gốc cổ thụ D. Trên các bãi ven sông
Bài 2: Càng lên phía Bắc kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật? A. Kẻ thù
B. Ánh sáng
C. Nhiệt độ
OF
đuôi, mỏ). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh D. Thức ăn
Bài 3: Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt của cơ thể voi sống ở vùng ôn đới so với voi sống ở vùng
ƠN
nhiệt đới là:
A. Có đôi tai dài và lớn C. Kích thước cơ thể nhỏ D. Ra mồ hôi
NH
B. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc
Bài 4: Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kì sống của chúng A. Không đổi
B. Càng dài
C. Càng ngắn
D. Luôn thay đổi
QU Y
Bài 5: Khả năng thích nghi của động vật sống ở nơi thiếu ánh sáng là: A. Cơ quan thị giác tiêu giảm
B. Cơ quan thính giác phát triển mạnh C. Nhận biết đồng loại nhờ tiếng nói D. Cơ quan xúc giác tiêu giảm
M
Bài 6: Cây có lớp vỏ dày tầng bần phát triển có ý nghĩa gì? A. Giúp dẫn truyền nước và muối khoáng
KÈ
B. Không thấm nước
C. Tránh sâu hại xâm nhập D. Đây là lớp cách nhiệt bảo vệ các cơ quan bên trong
Y
Bài 7: Đặc điểm thích nghi với môi trường khô hạn của một số thực vật là: B. Lá mỏng
C. Rễ cây nông
D. Thân cây có nhiều tế bào chứa nước
DẠ
A. Tầng cutin rất mỏng Bài 8: Cây ưa sáng có đặc điểm nào sau đây? A. Lá có màu xanh nhạt, hạt lục lạp nhỏ B. Phiến lá mỏng có nhiều tế bào mô giậu
C. Phiến lá mỏng, không có tế bào mô giậu D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp lớn
L
Bài 9: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
FI CI A
A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu B. Thân cây có vỏ dày, màu nhạt
C. Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá D. Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu sáng cao Bài 10: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa bóng? B. Thân cây có vỏ mỏng, màu sẫm C. Lá nằm ngang D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp có kích thước lớn
OF
A. Phiến lá dày, mô giậu phát triển.
Bài 11: Đặc điểm hình thái của cây ưa ẩm, ưa sáng sống ở ven bờ ruộng, ao hồ là
ƠN
A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt trên của lá, mô giậu phát triển B. Phiến lá rộng, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu phát triển C. Phiến lá hẹp, màu xanh sẫm, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu phát triển
NH
D. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu phát triển Bài 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thích nghi sinh lí của thực vật với môi trường khô hạn? A. Bề mặt lá bóng có tác dụng phản chiếu ánh sáng mặt trời. B. Có thân ngầm phát triển dưới đất.
QU Y
C. Lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng.
D. Lá xoay chuyển tránh ánh sáng mặt trời.
Bài 13: Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt ở thú là A. Sống trong trạng thái nghỉ
B. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc
C. Cơ thể nhỏ và cao
D. Ra mồ hôi
M
Bài 14: Sống ở nơi lộng gió, cây thường có những đặc điểm thích nghi gì? A. Cây thường thấp hoặc có thân mảnh, rễ ăn sâu xuống nền đất; còn cây cao thì có bạnh rễ hay rễ
KÈ
phụ, rễ chống tránh bị đổ.
B. Cây thường thấp hoặc có thân bò, rễ ăn lan tỏa trên nền đất còn cây cao thì có bạnh rễ hay có rễ phụ, rẽ chống tránh bị đổ.
Y
C. Cây thường thấp hoặc có thân bò, rễ ăn sâu xuống nền đất; còn cây cao thì có bạnh rễ hay rễ trụ, rễ chống tránh bị đổ.
DẠ
D. Cây thường thấp hoặc có thân bò, rễ ăn sâu xuống nền đất; còn cây cao thì có bạnh rễ hay rễ phụ, rễ
chống tránh bị đổ.
Bài 15: Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt với thể tích của cơ thể A. Tăng hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
B. Giảm hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn. C. Giảm nếu cơ thể ở động vật kéo dài ra.
L
D. Giảm cơ thể động vật phân chia thành nhiều phần.
FI CI A
Bài 16: Đặc điểm hình thái nào không đặc trưng cho loài chịu khô hạn? A. Lá hẹp hoặc biến thành gai. B. Trữ nước trong lá, thân, củ, rễ. C. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng. D. Rất dễ phát triển để tìm nước. Bài 17: Ý nghĩa của quy tắc Becman là
OF
A. Động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với môi trường. B. Động vật có kích thước lớn góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể.
C. Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể. D. Động vật có tai, đuôi và các chi bé góp phần hạn chế tỏa nhiệt của cơ thể.
ƠN
Bài 18: Ở động vật đồng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có
A. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lơn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
NH
B. Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
C. Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
QU Y
D. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
Bài 19: Ở môi trường rất khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mặc dù không được uống nước. Đó là do A. Chúng thu nhận và sử dụng nước một cách hiệu quả từ nguồn nước chứa trong thức ăn. B. Chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể.
M
C. Chúng đào hang và trốn dưới đất trong những ngày nóng. D. Chúng có thể sống sót cho tới khi có mưa.
KÈ
Bài 20: So sánh giữa thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ và thực vật thụ phấn nhờ gió, người ta thấy thực vật thụ phấn nhờ gió có đặc điểm
B. Có nhiều tuyến mật.
C. Có ít giao tử đực hơn.
D. Hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều hơn.
Y
A. Hoa có màu sắc rực rõ và sáng hơn
Bài 21: Những loài lạc đà, đà điểu sống ở nơi hoang mạc có chân cao, cổ dài có tác dụng
DẠ
A. Chạy nhanh, dễ dàng trốn tránh khỏi kẻ thù. B. Tránh nhiệt độ cao ở mặt đất gây ảnh hưởng đến hoạt động của não bộ. C. Giữ thăng bằng trong không gian và tạo dáng cân đối. D. Vượt quãng đường xa trong không gian hoang mạc.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?
L
A. Ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật
FI CI A
B. Giới hạn sự phân bố của sinh vật C. Ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật
D. Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật Bài 2: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?
A. Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật. B. Ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.
OF
C. Giới hạn sự phân bố của sinh vật.
D. Ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật. Bài 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhóm cây ưa sáng mọc ở nơi trống trải, có phiến lá dày, màu xanh nhạt. gừng, giềng, ....) có phiến lá mỏng, màu xanh đậm
ƠN
B. Nhóm cây ưa bóng tiếp nhận ánh sáng khuếch tán, thường sống dưới tán cây khác (phong lan, ráy C. Nhóm cây chịu bóng, gồm những loài phát triển được cả ở nơi giàu ánh sáng và những nơi ít ánh
NH
sáng
D. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của cây ưa sáng
Bài 4: Vào một đêm trăng sáng, tìm một tổ kiến và quan sát kiến bò trên đường mòn nhờ ánh sáng mặt trăng. Đặt trên đường đi của kiến một chiếc gương nhỏ để phản chiếu ánh sáng sau đó theo dõi hướng bò
QU Y
của kiến. Kiến bò theo hướng nào?
A. Kiến tiếp tục bò theo hướng cũ.
B. Kiến sẽ bò theo hướng khác nhau.
C. Kiến sẽ bò theo hướng ánh sáng do gương phản chiếu. D. Kiến sẽ bò theo hướng ngược ánh sáng do gương phản chiếu.
M
Bài 5: Tổng nhiệt hữu hiệu cho một chu kì phát triển của sâu khoang cổ ở VN với ngưỡng nhiệt phát triển là 10°C; nhiệt độ trung bình là 23,6°C, thời gian phát triển cho 1 chu kì sống là 42,8 ngày là:
KÈ
A. 525 độ ngày
B. 258 độ ngày
C. 528 độ ngày
D. 582 độ ngày
Bài 6: Tại thành phố A, nhiệt độ trung bình 30°C, một loài bọ cánh cứng có chu kì sống là 10 ngày đêm. Còn ở thành phố B, nhiệt độ trung bình 18°C thì chu kì sống của loài này là 30 ngày đêm. Ngưỡng nhiệt
Y
phát triển và số thế hệ trung bình trong năm 2010 của loài này trên tại thành phố A và thành phố B lần lượt là:
B. 12°C, 37 và 12
C. 10°C, 12 và 18
D. 14°C, 36 và 13
DẠ
A. 12°C, 18 và 36
Bài 7: Ở một loài sâu bọ, tổng nhiệt hữu hiệu của loài là 170 độ ngày. Ở 25°C vòng đời của ruồi giấm là
10 ngày đêm, khi nhiệt độ giảm xuống 18°C thì vòng đời của loài là:
A. 19 ngày
B. 17 ngày
C. 15 ngày
D. 13 ngày
Bài 8: Trên cao nguyên với nhiệt độ trung bình trong ngày là 20°C thì một loài sâu hại quả cần khoảng
L
thời gian là 90 ngày để hoàn thành chu kỳ phát triển. Ở vùng đồng bằng nhiệt độ trung bình trong ngày
FI CI A
cao hơn ở cao nguyên 3°C thì thời gian cần thiết để hoàn thành chu kỳ phát triển của loài sâu nói trên là
72 ngày. Theo lí thuyết, nếu nhiệt độ môi trường xuống tới 18°C thì loài sâu đó cần bao nhiêu ngày để hoàn thành chu kỳ phát triển?
A. 216 ngày
B. 108 ngày
C. 54 ngày
D. 27 ngày
Bài 9: Trên hoang mạc, các loài động vật thích nghi với điều kiện khô nóng không có đặc điểm nào dưới đây?
OF
A. Thân được phủ vảy sừng hay lông thưa, ít lỗ chân lông để giảm sự thoát hơi nước.
B. Có nhu cầu nước thấp và giảm tối thiểu khả năng bài tiết nước qua nước tiểu và phân. C. Chuyển các hoạt động vào ban đêm hay trong các hang hốc.
D. Thân được phủ vảy sừng hay lông dày, ít lỗ chân lông để giảm sự thoát hơi nước. A. Phiến lá dày, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.
ƠN
Bài 10: Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng như ở dưới tán rừng, ven bờ suối trong rừng có B. Phiến lá mỏng, bản lá hẹp, mô giậu kém phát triển.
NH
C. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển. D. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu phát triển. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án C Bài 4: Chọn đáp án B Bài 5: Chọn đáp án C
QU Y
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
M
Bài 6: Chọn đáp án A
Bài 7: Chọn đáp án D
KÈ
Bài 8: Chọn đáp án A Bài 9: Chọn đáp án B
Bài 10: Chọn đáp án C
Y
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án C
DẠ
Bài 2: Chọn đáp án D Bài 3: Chọn đáp án C Bài 4: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án D
Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án B
L
Bài 8: Chọn đáp án A
FI CI A
Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án C C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Giải. Chọn đáp án C
Trong mùa đông ở miền Bắc, các loài ếch nhái, rắn thường đi ngủ đông trong các hang hốc ven đê hay trong các gốc cổ thụ để tiết kiệm năng lượng khi môi trường khan hiếm thức ăn.
OF
Bài 2: Giải. Chọn đáp án C
Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ lên cơ thể sống của sinh vật. Ở các loài sống ở vùng ôn đới có các bộ phận thò ra nhỏ lại, còn kích thước cơ thể thì to hơn so với những loài tương tự ở phía Nam thuộc Bắc Cầu Bắc
ƠN
Sự thích nghi trên cho thấy động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp có tỷ số bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm (giảm) góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng có tỷ lệ
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B
NH
lớn, góp phần tỏa nhiệt nhanh hơn.
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt độ ấm áp. Đồng thời chúng có lớp mỡ dày nên có khả năng chống rét tốt.
QU Y
Bài 4: Giải. Chọn đáp án C
Ở động vật biến nhiệt, tốc độ phát triển và số thế hệ trong năm phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ xuống thấp dưới nào đó thì động vật không phát triển đươc. Khi môi trường lên cao thì tốc độ phát triển của chúng được rút xuống ngắn lại.
Bằng các thực nghiệm mối quan hệ giữa nhiệt độ và thời gian phát triển của động vật biến nhiệt được thể
M
hiện bằng công thức sau: T = ( x − k ) n
KÈ
Trong đó: T: tổng nhiệt hữu hiệu; x: nhiệt độ môi trường; k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển; n: số ngày
để hoàn thành một giai đoạn hay cả đời sống sinh vật; ( x − k ) : nhiệt độ phát triển hữu hiệu Bài 5: Giải. Chọn đáp án A Đối với điều kiện sống thiếu ánh sáng thì cơ quan thị giác của động vật có thể rất tinh (như cú, chim lợn)
Y
hoặc nhỏ lại (lươn, giun) hay bị tiêu giảm hẳn.
DẠ
Bài 6: Giải. Chọn đáp án D Cây có lớp vỏ dày tầng bần phát triển có ý nghĩa trong việc cách nhiệt, bảo vệ các cơ quan bên trong (sự
thích nghi của thực vật với lửa)
Bài 7: Giải. Chọn đáp án D Ta xét các đáp án:
A. Sai. Với điều kiện khô hạn, tầng cutin thường dày để tránh được sự đốt nóng của mặt trời B. Sai. Giống như câu A
L
C. Sai. Đối với những nơi điều kiện sống khô hạn, nước rất khan hiếm, thường ở rất sâu dưới lòng đất, vì
FI CI A
vậy rễ phải đâm sâu xuống dưới lòng đất.
D. Đúng. Thân cây có nhiều tế bào chứa nước, ngoài ra còn có một số đặc điểm thích nghi của thực vật với điều kiện khô hạn như khí khổng ít, lá hẹp hay biến thành gai, rễ rất phát triển...
Bài 8: Giải. Chọn đáp án A
Đối với thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng mạnh, cây thường có những đặc điểm như Mọc ở nơi trống trải, quang đãng hay các cây ở tầng trên của tán rừng.
OF
Thân cây cao, thẳng vươn lên tầng cao trên để có nhiều ánh sáng.
Lá dày, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển, xếp nghiêng so với mặt đất, mặt trên có lớp cutin dày nhờ đó tránh được sự đốt nóng của những tia nắng chiếu thẳng vào mặt lá
Bài 9: Giải. Chọn đáp án A
ƠN
Để thích nghi được với điều kiện môi trường, cây ưa sáng có những đặc điểm sau: Mọc ở nơi trống trải, quang đãng, thân cây vươn thẳng lên tầng cao để thu nhận được nhiều ánh sáng
NH
Lá cây dày, xếp nghiêng so với mặt đất, thường có màu xanh nhạt, Mô giậu rất phát triển để tránh sự đốt nóng của những tia nắng. Bài 10: Giải. Chọn đáp án A. Những cây ưa bóng có những đặc điểm sau:
QU Y
Mọc ở dưới tán cây khác hay những nơi có cường độ chiếu sáng thấp, thân cây nhỏ. Lá cây, phiến lá mỏng và thường có màu xanh đậm Ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang nhờ đó thu nhận được nhiều tia sáng tán xạ Bài 11: Giải. Chọn đáp án D
Cây ưa ẩm: phiến lá hẹp để hạn chế thoát hơi nước và lỗ khí tập trung ở dưới mặt lá
M
Cây ưa sáng: có màu xanh nhạt, mô giậu phát triển
Bài 12: Giải. Chọn đáp án C
KÈ
Để hạn chế sự thoát hơi nước khi ở môi trường khô hạn lỗ khí đóng lại và ngược lại. Bài 13: Giải. Chọn đáp án B A. Sống trong trạng thái nghỉ giảm tiêu hao năng lượng
Y
B. Cơ thể có mỡ dày bao bọc giảm sự thoát nhiệt ra ngoài môi trường C. Cơ thể nhỏ và cao thích nghi với điều kiện nóng và khô hạn (tỉ lệ giảm)
DẠ
D. Ra mồ hôi là một trạng thái sinh lí để thoát nhiệt ra khỏi cơ thể Bài 14: Giải. Chọn đáp án D
Đối với thực vật, để thích nghi được với điều kiện lộng gió, thực có những đặc điểm hình thái thích nghi như sau:
Nhiều hạt phấn, hạt phấn nhẹ, hạt có túm lông, có cánh, có gai dài để phát tán nhờ gió
Thân thường thấp hoặc thân bò
Rễ ăn sâu, có bạnh rễ, có rễ phụ, rễ chống, ...
L
FI CI A
Bài 15: Giải. Chọn đáp án B Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,... của cơ thể (quy tắc Alen)
Tỷ lệ
S giảm ở động vật sống ở vùng khí hậu lạnh để góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. V
Tỷ lệ
S lớn ở động vật sống trong vùng nhiệt đới nóng, góp phần tỏa nhiệt nhanh hơn V
OF
Bài 16: Giải. Chọn đáp án C
C. Sai. Trên bề mặt có nhiều khí khổng, cây thoát nước nhanh, cây mất nước và chết.
Bài 17: Giải. Chọn đáp án A Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman):
ƠN
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt độ ấm áp để giảm sự thoát nhiệt. Đồng thời chúng có lớp mỡ dày nên có khả năng chống rét tốt.
NH
Động vật có kích thước lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với môi trường nhờ đó giảm giảm sự thoát nhiệt khỏi cơ thể.
Bài 18: Giải. Chọn đáp án C
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới lạnh:
QU Y
Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại: giảm sự thoát nhiệt ra khỏi cơ thể Kích thước cơ thể lớn: nhờ đó
S giảm giảm sự thoát nhiệt khỏi cơ thể. V
Bài 19: Giải. Chọn đáp án A
Vì chúng có thể thu nhận và sử dụng một cách hiệu quả từ nguồn nước chứa trong thức ăn hoặc nguồn nước được cung cấp từ nguồn khác.
M
Bài 20: Giải. Chọn đáp án D
KÈ
Đây là đặc điểm thích nghi của thực vật với sự vận động của không khí: Nhiều hạt phấn, hạt phấn nhẹ, hạt có túm lông, có cánh, có gai dài để phát tán nhờ gió.
Bài 21: Giải. Chọn đáp án B Những loài lạc đà, đà điểu sống ở nơi hoang mạc có chân cao, cổ dài có tác dụng tránh nhiệt cao ở mặt
Y
đất gây ảnh hưởng đến hoạt động của não bộ.
DẠ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải. Chọn đáp án D Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng, phát triển, phân bố của các cá thể, quần thể và quần xã sinh vật.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của các sinh vật, nhất là động vật biến nhiệt.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến đặc điểm cấu tạo, sinh lý và sinh thái của động, thực vật (các loài có sự biến đổi về hình thái, cấu tạo cơ thể để phù hợp với điều kiện môi trường).
L
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự phân bố của động vật (mỗi loài sống trong một biên độ nhiệt khác
FI CI A
nhau, do đó sự phân bố của các loài trong tự nhiên là khác nhau tùy vào nhiệt độ của từng vùng)
Bài 2: Giải. Chọn đáp án D
Ánh sáng ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật.
Bài 3: Giải. Chọn đáp án D
Đáp án D. sai, vì ánh sáng ảnh hướng đến mọi hoạt động của đời sống thực vật. Thích nghi với điều kiện chiếu sáng và nhu cầu ánh sáng khác nhau, thực vật được chia thành 3 nhóm chính là nhóm cây ưa sáng,
OF
cây ưa bóng và cây chịu bóng
Bài 4: Giải. Chọn đáp án C
Ánh sáng ảnh hưởng tới khả năng quan sát của động vật, do đó kiến sẽ di chuyển theo hướng ánh sáng do gương phản chiếu.
ƠN
Bài 5: Giải. Chọn đáp án D Ta áp dụng công thức. T = ( x − k ) n
Bài 6: Giải. Chọn đáp án B Ta áp dụng công thức: T = ( x − k ) n Tai thành phố A. T = ( 30 − k ) ×10
NH
Thay số vào ta có: T = ( 23, 6 − 10 ) × 42,8 = 582 (độ ngày)
(1)
Tại thành phố B. T = (18 − k ) × 30
QU Y
(2)
Từ (1) và (2), suy ra. T = 180;k = 12 . Loại C, D
Tại thành phố A, số thế hệ trong 1 năm là: 365 /10 = 36,5 ≈ 37 . Tại thành phố B, số thế hệ trong 1 năm là: 365 / 30
M
Bài 7: Giải. Chọn đáp án B
Ta áp dụng công thức. T = ( x − k ) n
KÈ
Thay số vào ta có: 170 = ( 25 − k ) ×10 k = 8 Khi nhiệt độ giảm xuống 18°C n =
170 = 17 (ngày) (18 − 8)
Y
Bài 8: Giải. Chọn đáp án B
DẠ
Ta áp dụng công thức. T = ( x − k ) n
Thay số vào, ta có: Trên một cao nguyên. T = ( 20 − k ) × 90
(1)
Ở vùng đồng bằng. T = ( 23 − k ) × 72
(2)
Từ (1) và (2), suy ra. T = 1080;k = 8
Nếu nhiệt độ môi trường là 18°C loài sâu này cần số ngày để hoàn thành chu kỳ phát triển là: 1080 = 108 (ngày) (18 − 8)
L
n=
FI CI A
Bài 9: Giải. Chọn đáp án D
Đáp án A, B, C đều là những đặc điểm cấu tạo sinh lí, hình thái để thích nghi với điều kiện khô nóng.
Đáp án D sai, vì nếu lông dày sẽ giữ nhiệt cho cơ thể làm cơ thể không thể thoát nhiệt nhanh ra khỏi cơ thể để thích nghi với điều kiện khô nóng.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
Cây sống nơi ưa ẩm và thiếu ánh sáng, cây có những đặc điểm sau: phiến lá mỏng, mô giậu kém phát
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
triển (ít hoặc không có), bản lá rộng để thu nhận được nhiều ánh sáng hơn
VẤN ĐỀ 2: QUẦN THỂ SINH VẬT I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
L
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.
FI CI A
1. Khái niệm về quần thể.
- Các cá thể không thể tồn tại một cách độc lập mà sống quần tụ với nhau tạo thuận lợi cho việc sinh sản, chống kẻ thù và khai thác tốt nhất nguồn thức ăn từ môi trường. Đó là quần thể.
- Quần thể là nhóm cá thể của một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định gọi là sinh cảnh, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vô tính hay trinh sản.
OF
Ví dụ: quần thể cây thông, quần thể chim cánh cụt, quần thể trâu rừng, ốc bươu vàng ở ruộng lúa, sen trong đầm, ... Quần thể được hình thành như sau:
- Đầu tiên một số cá thể cùng loài phát triển đến một môi trường sống mới.
ƠN
- Những cá thể không thích nghi được sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư nơi khác. - Những cá thể thích nghi với điều kiện sống mới thì tồn tại, phát triển và gắn bó với nhau, dần dần hình thành một quần thể ổn định thể hỗ trợ nhau hoặc cạnh tranh nhau.
NH
- Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tiến hóa của loài. Các cá thể trong quần thể có 2. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. a. Quan hệ hỗ trợ chống lại kẻ thù, sinh sản... Vai trò:
QU Y
- Là mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn,
+ Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường + Giúp quần thể khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường
M
- Hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua “hiệu suất nhóm”. Trong đàn, các cá thể có nhiều đặc điểm sinh lý và tập tính sinh thái có lợi: giảm tiêu hao oxy, tăng cường dinh dưỡng, có khả năng chống lại
KÈ
những bất lợi của môi trường, ... Ở thực vật, các cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn cây sống riêng rẽ. Ví dụ: Các cây thông nhựa có hiện tượng liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng rễ.
Y
chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ, cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi sớm và tốt hơn cây không liền
DẠ
Động vật hỗ trợ nhau trong cuộc sống bầy đàn nhờ đó tìm kiếm thức ăn, chống kẻ thù và sinh sản
tốt hơn. Ví dụ: Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn nó rất nhiều.
b. Quan hệ cạnh tranh
- Khi mật độ quần thể vượt quá mức chịu đựng của môi trường, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể, các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau, làm tăng mức tử vong, giảm
L
mức sinh sản, do đó, kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều kiện môi trường. Đó là hiện tượng “tự
FI CI A
tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật.
- Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bổ của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quẩn thể. - Một số ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Cạnh tranh nhau dành ánh sang, chất dinh dưỡng ở thực vật. Những cá thể cạnh tranh yếu sẽ bị đào thải, kết quả dẫn tới mật độ phân bố của thực vặt giảm. Cạnh tranh dẫn tới hiện tượng tự tỉa thưa tự
OF
nhiên ở thực vật. Ví dụ: Cây trồng và cỏ dại thường cạnh tranh nhau giành ánh sáng và chất dinh dưỡng.
Cạnh tranh do thiếu thức ăn, nơi ở động vật. Nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú, ... ẩu đả lần nhau, ăn thịt lẫn nhau, dọa hạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào màu sinh sản. Kết quả dẫn tới những cá thể mạnh khỏe có sức sống cao hơn sẽ tồn tại, những cá thể yếu
ƠN
sẽ bị đào thải (bị chết, bị ăn thịt hoặc phát tán đi nơi khác), mật độ cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp Ví dụ: Các con hổ, báo cạnh tranh nhau dành nơi ở, kết quả dẫn đến hình thành khu vực sống của từng cặp hổ, báo bố mẹ.
NH
- Ngoài ra còn có các mối quan hệ khác như ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng lọại. Kí sinh cùng loài: Ở quần thể cá sống sâu (Edriolỵchnus schmidti và Ceratias sp), con đực rất nhỏ, biến đổi về hình thái cấu tạo, sống ký sinh vào con cái chỉ để thụ tinh trong mùa sinh sản, nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.
QU Y
Ăn thịt đồng loại: Khi thiếu thức ăn, cá mập cạnh tranh và dẫn tới cá lớn ăn thịt cá bé, cá mập con nở ra trước ăn các phôi non hay trứng chưa nở, do đó mỗi lứa chỉ có vài con non nhưng rất khỏe mạnh.
* Ý nghĩa sinh học của quan hệ cạnh tranh
Cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái về thức ăn, tăng
M
cường khả năng khai thác nguồn thức ăn trong môi trường của quần thể. loài.
KÈ
Sự phân hóa thức ăn và nơi ở, ... là cơ sở cho sự hình thành quần thể mới và là cơ sở tiến hóa của Cạnh tranh chính là động lực của chọn lọc tự nhiên, những con khỏe mạnh hơn sẽ được giữ lại và đào thải những con già yếu.
Y
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
DẠ
Bài 1: Quần thể là A. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới
B. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới
L
C. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một
FI CI A
thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới
D. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới Bài 2: Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng “tự tỉa thưa”? A. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài C. Trong tự nhiên, tự tỉa thưa gặp phổ biến ở cả động vật và thực vật D. Cả A, B C đều đúng Bài 3: Đơn vị tiến hóa cơ sở là A. Cá thể
B. Loài
C. Quần thể
D. Quần xã
ƠN
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
OF
B. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật diễn ra mạnh mẽ khi mật độ cây quá dày hoặc thiếu ánh sáng
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật? thích nghi với điều kiện sống
NH
A. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác. Những cá thể còn lại B. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh
QU Y
C. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh D. Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.
Bài 2: Tập hợp nào sau đây không phải là một quần thể? B. Đàn chim hải âu ở ngoài đảo Trường Sa
C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú
D. Cá ở Hồ Tây
M
A. Đàn voi ở trong một khu rừng
KÈ
Bài 3: Ví dụ nào sau đây là một quần thể A. Các cây cỏ trong một ruộng lúa
B. Các con cá trong ao
C. Các con chim trong rừng
D. Bầy trâu rừng trong một khu rừng
Y
Bài 4: Tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê
DẠ
B. Những con cá sống trong cùng một cái hồ
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa D. Những con gà trống và gà mái nhốt trong một góc chợ
Bài 5: Nhóm cá thể sinh vật nào sau đây không phải quần thể?
A. Cá lóc bông trong hồ
B. Sen trắng trong hồ
c. Cá rô phi đơn tính trong hồ
D. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
L
bài 6: Phát biểu nào sau đây về quan hệ hỗ trợ trong quần thể là không đúng? sản …
FI CI A
A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh
B. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống C. Hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu suất nhóm D. Hạn chế sự tiêu tốn thức ăn A. Hỗ trợ
B. Cộng sinh
C. Hội sinh
Bài 8: Ví dụ nào sau đây không thể hiện hiệu quả nhóm?
OF
Bài 7: Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng thì thường xảy ra mối quan hệ
D. Cạnh tranh
A. Những cây sống theo nhóm chịu gió bão tốt hơn những cây riêng lẻ
ƠN
B. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ C. Các cây thông nhựa liền rễ trưởng thành hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng lẻ ngừng quang hợp C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
NH
D. Hầu hết các cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20°C - 30°C. Khi nhiệt độ xuống dưới 0°C cây
Bài 1: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là A. Cộng sinh
B. Hội sinh
C. Quần tụ
D. Kí sinh
QU Y
Bài 2: Trong tự nhiên, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cạnh tranh cùng loài là do A. Nhu cầu sống giống hệt nhau
B. Khí hậu quá khắc nghiệt
C. Mật độ cao quá mức
D. Có kẻ thù xuất hiện
Bài 3: Ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là A. Ở loài linh dương đầu bò, các cá thề khi hoạt động thường theo đàn có số lượng rất lớn
M
B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất đông nhờ đó chúng giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi
KÈ
C. Ở loài khỉ khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khỏe nhất, các con đực yếu hơn sẽ phải di cư đến nơi khác, chỉ có con đực khỏe nhất ở lại đàn D. Ở thực vật, tre nứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió
Y
bão, giúp chúng sinh trưởng và phát triển tốt hơn. Bài 4: Các cây thông nhựa sống liền nhau thường có hiện tượng liền rễ. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh
DẠ
hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là biểu hiện của mối quan hệ
A. Hỗ trợ cùng loài
B. Cộng sinh
C. Hội sinh
D. Hợp tác
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật của quần thể trong tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể
L
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
FI CI A
làm tăng khả năng sinh sản
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
Bài 6: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là B.Cùng nhau chống đỡ kẻ thù
OF
A. Tự tỉa thưa ở thực vật
C. Cùng nhau đối phó với điều kiện bất lợi D. Một số loài sống kí sinh trên cơ thể loài khác Bài 7: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau A. Hổ ăn thịt hươu
NH
Bài 8: Hiện tượng nào sau đây thể hiện hiệu quả nhóm
ƠN
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng của nở làm thức ăn
B. Cỏ dại cạnh tranh nhau chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây trồng C. Trùng roi sống trong ruột mối
QU Y
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn Bài 9: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm B. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quẩn thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
M
C. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường
KÈ
Bài 9: Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng A. Làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
Y
B. Không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển. C. Làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
DẠ
D. Kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Biểu hiện nào sau đây không có nguyên nhân trực tiếp là do quan hệ cạnh tranh trong quần thể? A. Ong chúa mới nở giết chết các ấu trùng chưa nở
B. Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở C. Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn
L
D. Mức tử vong đột ngột tăng cao lượng cây xương rồng bà. Đây là những ví dụ về
FI CI A
Bài 2: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng ong kí sinh diệt loại bọ dừa, rệp xám để hạn chế số A. Quan hệ hỗ trợ trong quần xã
B. Cân bằng sinh học trong quần xã
C. Hiện tượng khống chế sinh học
D. Trạng thái cân bằng quần thể
Bài 3: Có các nhóm cá thể sau đây: 2. Cá rô phi đơn tính trong hồ;
3. Các thứ bèo trên mặt ao;
4. Các cây ven hồ;
5. Các cây sen trong hồ;
6. Sim trên đồi.
Các nhóm cá thể nào được gọi là quần thể: A. 1, 5
B. 1, 6
C. 3, 6
D. 2, 4
ƠN
Bài 4: Cho các tập hợp sinh vật sau:
OF
1. Đàn cá diếc trong ao;
2. Cá rô phi đơn tính trong hồ;
3. Bèo trên mặt ao;
4. Sen trong đầm;
5. Các cây ven hồ;
6. Voi ở khu bảo tồn Yokdon;
7. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
8. Chuột trong vườn;
9. Sim trên đồi;
10. Chim ở lũy tre làng.
NH
1. Cá trắm cỏ trong ao;
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật? B. 8
C. 4
QU Y
A. 6
D. 5.
Bài 5: Cho các tập hợp sinh vật sau
1. Những con bướm cùng sống trong một cánh đồng cỏ 2. Những con ong vò vẽ cùng làm tổ trên một cây
3. Những con chuột cùng sống trong một cánh đồng cỏ
M
4. Những con chim cùng sống trong một khu vườn 5. Những con thú cùng sống trong một khu rừng
KÈ
6. Những cây cỏ cùng sống trên một cánh đồng 7. Những cây mọ ở ven bờ hồ 8. Những con chim hải âu cùng làm tổ trên một vách núi
Y
9. Những con ếch và nòng nọc của nó ở trong một ao Số tập hợp sinh vật là quần thể là:
DẠ
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Bài 6: Có 800 cá thể gà, để 800 cá thể gà này trở thành một quần thể thì cần băo nhiêu điều kiện trong những điều kiện dưới đây
1. Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài
2. Các cá thể gà này phải thuộc cùng một loài 3. Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định
L
4. Có khả năng giao phối để sinh con hữu thụ A. 1
B. 2
C. 3
FI CI A
Số điều kiện cần là: D. 4
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án B Bài 2: Chọn đáp án D
OF
Bài 3: Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án B Bài 2: Chọn đáp án D
ƠN
Bài 3: Chọn đáp án D Bài 4: Chọn đáp án A Bài 6: Chọn đáp án D Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án D C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
NH
Bài 5: Chọn đáp án C
Ta xét các đáp án.
QU Y
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C
- Cộng sinh và hội sinh là hai mối quan hệ hỗ trợ giữa hai (hay nhiều) loài trong quần xã - Kí sinh là mối quan hệ đối kháng
- Quần tụ là mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
M
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C
Khi mật độ tăng quá cao, vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì các cá thể trong quần thể sẽ
KÈ
cạnh tranh nhau.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C Ví dụ về quan hệ cạnh tranh là đáp án C, các con khỉ cạnh tranh nhau bạn tình.
Y
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A Đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
DẠ
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C Ta xét các đáp án.
A. Sai. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra, nhưng các yếu tố khác nhau mức sinh sản, mức nhập cư, xuất cư, tử vong vẫn ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố của các cá thể trong
L
quần thể.
FI CI A
B. Sai. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng tỷ lệ tử vong C. Đúng.
D. Sai. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến, không tiêu diệt loài, mà chỉ làm giảm số lượng cá thể xuống mức cân bằng với sức chứa của môi trường.
OF
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
Hiện tượng thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là tự tỉa thưa ở thực vật. Bài 7: Giải: Chọn đáp án D tượng các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau Câu 8: Giải: Chọn đáp án D
ƠN
Trong các đáp án trên, hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là hiện
có kích thước lớn hơn. Bài 9: Giải: Chọn đáp án C
NH
Hiện tượng thể hiện hiệu quả nhóm là chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng
Khi mật độ quần thể vượt quá mức chịu đựng của môi trường, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể, các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau, làm tăng mức tử vong, giảm
QU Y
mức sinh sản, do đó, kích thước quần thề giảm, phù hợp với điều kiện môi trường. Bài 10: Giải: Chọn đáp án B
Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), làm cho loài ổn định và phát triển lâu dài trong không gian. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
M
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D
Mức tử vong đột ngột tăng cao có thể do các nguyên nhân của các hiện tượng tự nhiên hoặc do hoạt
KÈ
động của con người.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C Việc sử dụng ong kí sinh diệt loại bọ dừa, rệp xám là hiện tượng khống chế sinh học, sử dụng loài
Y
thiên địch của bọ rừa, rệp là ong để diệt trừ chúng và hạn chế số lượng cây bị xương rồng bà. Bài 3: Giải: Chọn đáp án A
DẠ
Các nhóm cá thể được coi là quần thể là 1 và 5
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C Các tập hợp là quần thể là 1, 4, 6, 7.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A
Cho các tập hợp sinh vật là quần thể là 2, 7, 8, 9. Bài 6: Giải: Chọn đáp án C.
L
Quần thể là nhóm cá thể của một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định gọi là sản vô tính hay trinh sản.
FI CI A
sinh cảnh, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới hũu thụ, kể cả loài sinh Ý 1 sai, vì ví dụ trong hệ sinh thái biển đại dương các cá thể sống với nhau hàng trăm năm. GIỜ GIẢI LAO!!! THỬ THÁCH LIÊN HOÀN (PHẦN TIẾP)
NH
ƠN
OF
Thử thách 5:
Sau khi vượt qua được các thử thách ông bắt đầu bước chân vào khu rừng. Rất may cho ông, hôm
QU Y
nay trong rừng có ngày hội muôn loài và theo lệnh của Vua sư tử, chú thỏ đi báo cho muôn thú đến dự lễ hội. Tất cả muôn thú đều có mặt đầy đủ nhưng Vua sư tử tức giận vì một con đã không đến dự ngày hội.
DẠ
Y
KÈ
M
Vậy con gì không đến tham dự ngày hội theo lệnh của Vua sư tử?
Trong khi ngày hội đang diễn ra sôi nổi thì người đàn ông lại tiếp tục hành trình của mình. Tuy vậy
ông ấy gặp phải một con sông thật sâu và bình thường cũng đầy cá sấu. Nhìn xung quanh chẳng có bất cứ phương tiện hay vật gì có thể giúp được ông qua sông. Nhưng bằng sự thông minh của mình ông vẫn qua
được con sông đó. Người đàn ông đã qua con sông sâu và đầy cá sấu như thế nào?
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.
L
1. Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong quần thể.
FI CI A
- Sự phân bố cá thể của quần thể trong không gian tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn
Kiểu phân bố
Đặc điểm - Ít gặp trong tự nhiên
NH
ƠN
OF
sống trong những môi trường khác nhau. Có ba kiểu phân bố cá thể: theo nhóm, đồng đều và ngẫu nhiên.
Ý nghĩa sinh thái
Ví dụ
QU Y
- Chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất về điều kiện Phân bố đều
sống.
- Các cá thể có tính lãnh thổ cao.
Làm giảm mức độ cạnh Cây thông trong rừng tranh giữa các cá thể thông; đàn hải âu, chim trong quần thể
cánh cụt làm tổ.
M
- Giữa các cá thể cạnh tranh
KÈ
nhau gay gắt. - Ít gặp trong tự nhiên.
- Xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất.
- Nhưng các cá thể không có
nhiên
tính lãnh thổ cao và cũng
DẠ
Y
Phân bố ngẫu
không sống tụ họp. - Giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Các loài sâu sống trên Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
tán cây; Các loài sò sống trong phù sa thủy triều; Các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới …
nhóm
không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.
Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng …
L
Phân bố theo
- Gặp ở môi trường sống
FI CI A
- Dạng này rất phổ biến.
2. Đặc trưng về cấu trúc quần thể. a. Cấu trúc giới tính
- Tỷ lệ giới tính là tỷ số lượng giữa cá thể đực/số lượng cá thể cái trong quần thể. Trong thiên nhiên, tỷ lệ đực cái của các loài thường xấp xỉ 1:1. Ở những loài trinh sản, tỷ lệ con đực thấp hơn con cái, đôi
OF
khi không có.
- Tỷ lệ giới tính đặc trưng cho mỗi quần thể, đảm bảo hiệu quả sinh sản của quẩn thể. Ví dụ:
ƠN
+ Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần + Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cá thể cái lại gần bằng nhau.
- Tỷ lệ đực cái có thể thay đổi do ảnh hưởng bởi môi trường.
NH
Ví dụ:
+ Ở giáp xác Gamarus salitus ở 5°C con đực sinh ra gấp 5 lần con cái, còn ở 23°C con cái sinh ra gấp 13 lần con đực.
QU Y
+ Kiến nâu rừng (Formica rufa) nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C trứng nở ra toàn con cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ cao hơn 20°C trứng nở ra hầu hết con đực. - Ứng dụng sự hiểu biết về tỷ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường. Trong chăn nuôi người ta có thể tính toán một tỷ lệ các con đực và cái để đem lại hiệu quả kinh tế. * Nhóm tuổi
M
b. Tuổi và cấu trúc tuổi
KÈ
- Tuổi được tính bằng thời gian. Có ba khái niệm về tuổi thọ: Tuổi sinh lý: là khoảng thời gian tồn tại của cá thể từ lúc sinh ra cho đến lúc chết vì già Tuổi sinh thái: là khoảng thời gian sống của cá thể cho đến khi chết vì những nguyên nhân sinh thái.
Y
Tuổi quần thể: là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
DẠ
- Quần thể thường gồm có ba nhóm tuổi chủ yếu: nhóm trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và
nhóm tuổi sau sinh sản. Nhóm trước sinh sản: là những cá thể chưa có khả năng sinh sản. Nhóm nà là lực lượng bổ sung
cho nhóm sinh sản của quần thể.
Nhóm đang sinh sản: là lực lượng tái sản xuất của quần thể. Tùy từng loài mà nhóm này sinh sản 1 lần hay nhiều lần trong đời. Sức sinh sản lớn hay nhỏ phụ thuộc vào tiềm năng sinh học của mỗi
L
loài và thích nghi với mức tử vong cao hay thấp.
FI CI A
Nhóm sau sinh sản: gồm những cá thể không có khả năng sinh sản nữa và chúng có thể sống đến cuối đời. * Tháp tuổi
Khi xếp hên tiếp các nhóm tuổi từ non đến già, ta có tháp tuổi hay tháp dân số. - Tháp tuổi có ba dạng phát triển khác nhau:
Dạng tháp phát triển: (Quần thể trẻ hay đang phát triển) đáy tháp rộng, thể hiện quần thể có mức
OF
sinh sản cao. Mức sinh sản cao hơn mức tử vong, đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
Dạng tháp ổn định: (Quần thể ổn định) đáy tháp rộng vừa phải, cạnh tháp đứng thể hiện mức sinh sản và mức tử vong câo; mức sinh sản chỉ bù đắp cho mức tử vong.
Dạng tháp giảm sút: (Quần thể già hay suy thoái) đáy tháp hẹp thể hiện quần thể có mức sinh
ƠN
sản thấp, tỷ lệ tử vong cao, quần thể có thể đi đến chỗ diệt vong.
- Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi chu kỳ ngày, đêm, chu kỳ mùa. - Mỗi nhóm tuổi được xem như một đơn vị cấu trúc tuổi của quần thể. Do đó, khi môi trường biến
NH
đổi, tỷ lệ các nhóm tuổi biến đổi theo, phù hợp với điều kiện mới. Nhờ thế, quần thể duy trì được trạng thái ổn định của mình.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu 3. Kích thước quần thể. a. Định nghĩa
QU Y
quả hơn.
- Kích thước quần thể hay số lượng cá thể của quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó. Ví dụ:
M
- Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể tính trên đơn vị diện tích hay thể tích. Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau 2 con/m2 ruộng rau, ...
KÈ
- Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng riêng. Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn và ngược lại, những loài có kích thước cơ thể lớn có kích thước quần thể nhỏ. - Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa
Y
các loài.
Kích thước tối thiểu: là số lượng các cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đặc trưng cho loài. Nếu
DẠ
kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: + Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không còn khả
năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với cá thể cái ít. + Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xuyên xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần
L
thể.
FI CI A
Kích thước tối đa là số lượng lớn nhất các cá thể mà quần thể có thể đạt được cân bằng với chịu đựng của môi trường. Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật, ... tăng cao, dẫn đến một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao.
- Vận dụng phương pháp đánh bắt - thả lại để tính số lượng cá thể của quần thể: Công thức: N =
( M + 1)( C + 1) − 1
Trong đó:
- N: số lượng cá thể của quần thể cần tính
OF
R +1
- M: số cá thể được đánh dấu ở lần thu mẫu đầu tiên - C: số cá thể bắt được ở lần lấy mẫu thứ hai
- R: số cá thể được đánh dấu xuất hiện ở lần thu mẫu thứ hai
ƠN
b. Các nhân tố gây ra sự biến động kích thước quần thể.
- Kích thước quần thể được mô tả bằng công thức sau: N t = N o + B − D + I − E - Nt và No là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t và to - B là mức sinh sản - D là mức tử vong - I là mức nhập cư - E là mức xuất cư
NH
Trong đó:
QU Y
- Những nhân tố gây ra sự biến động kích thước quần thể: + Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 yếu tố: sức sinh sản, mức độ tử vong, số cá
thể nhập cư và xuất cư.
+ Sức sinh sản, mức độ tử vong, số cá thể nhập cư và xuất cư (phát tán của quần thể) của quần thể thường bị thay đổi dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường sống như sự biến đổi khí hậu, bệnh tật,
M
lượng thức ăn, số lượng kẻ thù... và mức độ khai thác của con người. Ngoài ra, mức độ tử vong cao hay thấp của quần thể còn phụ thuộc nhiều vào tiềm năng sinh học của loài như khả năng sinh sản, sự chăm
DẠ
Y
KÈ
sóc con cái...
- Mức độ sinh sản của quần thể (B): là số cá thể mới do quần thể sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. Số lượng này phụ thuộc vào sức sinh sản của mỗi cá thể cái và tất cả các cá thể tham gia
L
sinh sản, số lứa đẻ trong đời, cũng như tác động của các yếu tố môi trường. hoặc vì già hay do tác động của môi trường.
FI CI A
- Mức độ tử vong (D): là số lượng cá thể của quần thề bị chết trong một khoảng thời gian nhất định - Mức nhập cư của quần thể (I): là số cá thể từ quần thể khác chuyển đến. Khi điều kiện sống thuận lợi, sự nhập cư ít gây ảnh hưởng cho quần thể sở tại.
- Mức xuất cư của quần thể (E): là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di cư đến nơi ở mới. - Mức sống sót được biểu diễn bằng công thức: Ss = 1 − D Trong đó:
OF
- Mức sống sót (Ss): là số cá thể còn sống đến một thời điểm nhất định. 1 là kích thước quần thể được xem là một đơn vị. D là mức tử vong (D 1) cao mức sống sót của quần thể bằng cách khác nhau.
4. Sự tăng trưởng kích thước quần thể.
NH
- Kích thước quần thể có thể tăng theo 2 dạng:
ƠN
- Mỗi nhóm loài có dạng đường cong sống sót khác nhau. Các loài sinh vật đều có xu hướng nâng
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: (tăng trưởng theo hàm số mũ) - Là tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi, thỏa mãn mọi nhu cầu về nguồn sống của quần thể
QU Y
- Gồm những loài có kích thích thước nhỏ, tuổi thọ thấp, sức sinh sản cao (muỗi, vi sinh vật, các loài côn trùng có một thế hệ trong mùa sinh sản...) - Các cá thể trong quần thể sinh sản với toàn bộ tiềm năng sinh học cao vốn có của loài. - Đường cong tăng trưởng là đường cong hình chữ J
-
∆N là tốc độ gia tăng số lượng cá thể của quần thể ∆t
KÈ
Trong đó:
∆N ∆N = ( b − d ) .N , hay = r.N ∆t ∆t
M
- Biểu thức.
- ∆N là mức tăng trưởng
- ∆t là khoảng thời gian
Y
- N là số lượng cá thể
- r là hệ số hay tốc độ tăng trưởng
DẠ
Tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn: - Là tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn, điều kiện môi trường không
thỏa mãn nhu cầu sống của quần thể. - Gồm những loài có kích thước lớn, tuổi thọ cao. - Đường cong tăng trưởng là đường cong hình chữ S
∆N K−N = r.N ∆t K -
∆N là tốc độ gia tăng số lượng cá thể của quần thể ∆t
L
Trong đó:
FI CI A
- Biểu thức.
- ∆N là mức tăng trưởng - ∆t là khoảng thời gian - N là số lượng cá thể - r là hệ số hay tốc độ tăng trưởng
- K là số lượng tối đa mà quần thể đạt được, cân bằng với sức chịu đựng của môi
OF
trường
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Tuổi quần thể là
B. Tuổi thọ trung bình của loài
C. Thời gian sống thực tế của cá thể
D. Tuổi bình quân của quần thể
ƠN
A. Thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh
Bài 2: Tuổi sinh lý là B. Thời gian sống thực tế của cá thể
NH
A. Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể C. Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
D. Thời gian sống của các cá thể từ khi sinh ra đến khi sinh sản A. Mức nhập cư và xuất cư C. Mức sinh sản và tử vong
QU Y
Bài 3: Nhân tố cơ bản gây ra sự thay đổi kích thước của quần thể sinh vật là B. Mật độ của quần thể
D. Nguồn thức ăn
Bài 4: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Kiểu phân bố
B. Tỉ lệ đực cái D. Mối quan hệ giữa các cá thể
M
C. Tỉ lệ các nhóm tuổi
Bài 5: Kích thước quần thể là
KÈ
A. Sản lượng cá thể trong quần thể B. Số lượng cá thể trong quần thể C Tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể D. Số lượng cá thể tính trên đơn vị diện tích hay thể tích
Y
Bài 6: Mật độ cá thể của quần thể
DẠ
A. Là khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích của quần thể
B. Là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể C. Là số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể D. Là kích thước quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể
Bài 7: Hiện tượng “hiệu quả nhóm” thể hiện mối quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Kí sinh cùng loài
C. Hỗ trợ cùng loài
D. Ăn thịt đồng loại B. Tuổi quần thể
C. Tuổi sinh sản
D. Tuổi sinh lí
Bài 9: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm là: A. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
OF
D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
FI CI A
A. Tuổi sinh thái
L
Bài 8: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể được gọi là
Bài 10: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho A. Quần thể có khả năng duy trì nòi giống C. Các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai
ƠN
B. Các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù D. Các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn
Bài 11: Mức sinh sản của quần thể là
NH
A. Hiệu số giữa số cá thể được sinh ra với số cá thể bị chết đi B. Số cá thể được sinh ra trong thời gian tồn tại của quần thể
C. Số cá thể mới được sinh ra trong một đơn vị thời gian xác định D. Số cá thể sống sót đến tuổi trưởng thành của quần thể
QU Y
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Về mặt sinh thái, các dấu hiệu đặc trưng của quần thể là A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, mức tử vong, kiểu tăng trưởng
B. Sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, mức tử vong và kiểu tăng trưởng
M
C. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản và mức tử vong D. Độ phong phú, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, mức tử vong và kiểu tăng trưởng.
KÈ
Bài 2: Kiểu phân bố có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có đặc điểm A. Các cá thể sống bầy đàn B. Thường gặp khi điều kiện môi trường phân bố không đồng đều
Y
C. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể D. Là kiểu phân bố phổ biến nhất
DẠ
Bài 3: Nếu kích thước quần thể giảm xuống tới dưới mức tối thiểu thì quẩn thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt
vong do nguyên nhân chính là A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm
B. Sức sinh sản giảm
C. Không kiếm đủ thức ăn
D. Chỉ còn lại những cá thể già yếu
Bài 4: Khi nói về phân bố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, giữa các cá thể có sự cạnh
L
tranh gay gắt cạnh tranh gay gắt
FI CI A
B. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, giữa các cá thể không có sự C. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt
D. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt
OF
Bài 5: Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường C. Giảm mức độ canh tranh giữa các cá thể trong quần thể
ƠN
D. Cả A, B, C.
Bài 6: Yếu tố nào trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động
B. Mức sinh và mức tử vong
C. Tỉ lệ đực, cái trong quần thể
D. Số lượng cá thể trong quần thể
lượng
NH
A. Mức xuất cư và nhập cư
A. Không theo chu kỳ.
B. Theo chu kỳ mùa.
C. Theo chu kỳ ngày đêm.
QU Y
Bài 7: Hiện tượng gà chết hàng loạt do virus H5N1 trong những năm gần đây thuộc dạng biến động số
D. Theo chu kỳ nhiều năm.
Bài 8: Một quần thể sẽ bị diệt vong khi mất đi A. Nhóm đang sinh sản B. Nhóm trước sinh sản
M
C. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản D. Nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản
KÈ
Bài 9: Gọi Nt và N0 là số lượng cá thể ở thời điểm t và t0, B là mức sinh sản, D là mức tử vong, I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Thì kích thước quần thể ở thời điểm t được mô tả bằng công thức tổng quát nào dưới đây?
Y
A. N t = N 0 + B − I + D − E
DẠ
C. N t = N 0 + B + D − I + E
B. N t = N 0 + D − B + E − I D. N t = N 0 + B − D + I − E
Bài 10: Trong trường hợp nào sau đây sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất
A. Quần thể có kích thước tối đa
B. Quần thể có kích thước tối thiểu
C. Quần thể có kích thước bình thường
D. Quần thể phân bố theo nhóm
Bài 11: Sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. coli trong điều kiện thí nghiệm là:
A. Tăng trưởng tối đa của quần thể vi khuẩn B. Tăng trưởng bị giới hạn do điều kiện của phòng thí nghiệm
L
C. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
FI CI A
D. Tăng trưởng theo kiểu chữ S
Bài 12: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát hiểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều?
OF
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian và cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi
ƠN
trường.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. phân bố A. Đồng đều
B. Không đồng đều
NH
Bài 2: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng sống trong xavan đồng cỏ ở châu Phi là ví dụ của kiểu C. Theo nhóm
D. Ngẫu nhiên
tính lãnh thổ cao là dạng A. Phân bố ngẫu nhiên C. Phân bố đồng đều
QU Y
Bài 3: Trong quần thể, dạng phân bố chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể có B. Phân bố theo nhóm
D. Phân bố theo nhóm hoặc phân bố ngẫu nhiên
Bài 4: Dạng phân bố cá thể của quần thể trong không gian thường gặp trong tự nhiên là A. Phân bố đồng đều
M
C. Phân bố không đồng đều
B. Phân bố ngẫu nhiên D. Phân bố theo nhóm
Bài 5: Một quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản bằng 45%, nhóm tuổi sau sinh sản bằng 10%. Quần thể
KÈ
này được đánh giá là
A. Quần thể trẻ và ổn định
B. Quần thể ổn định
C. Quần thể trẻ
D. Quần thể già
Y
Bài 6: Ở các quần thể ổn định, cấu trúc tuổi có đặc điểm A. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn nhóm tuổi đang sinh sản.
DẠ
B. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế C. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản xấp xỉ bằng nhau. D. Tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản xấp xỉ bằng nhau.
Bài 7: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể làm
A. Thay đổi số lượng và phân bố cá thể phù hợp giúp quần thể tồn tại, phát triển B. Giảm số lượng cá thể trong quần thể
L
C. Tăng số lượng cá thể trong quần thể
Bài 8: Khi mật độ quần thể tăng quá cao thì A. Con đực và cái gặp nhau cao hơn nên khả năng sinh sản tăng B. Quần thể dẫn tới diệt vong do cạnh tranh quá gay gắt giữa các cá thể C. Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành thức ăn, nơi ở dẫn tới tử vong tăng cao D. Chỉ các cá thể ốm yếu mới bị đào thải, quần thể tiếp tục phát triển
FI CI A
D. Thay đổi nguồn thức ăn, nơi ở và các nguồn sống khác
OF
Bài 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi gặp điều kiện sống đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể trường
ƠN
B. Ý nghĩa của sự phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
NH
D. Ý nghĩa của phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Bài 10: Để xác định kích thước tối đa của một quần thể người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
QU Y
B. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường C. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
D. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể
Bài 11: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp. mạnh nhất.
M
B. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tồn tại của những cá thể khỏe
KÈ
C. Giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. D. Làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể.
Y
Bài 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
DẠ
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
Bài 13: Mức sinh sản của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể B. Số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ
L
C. Sự phân bố cá thể của quần thể
FI CI A
D. Tỷ lệ giữa số cá thể đực và số cá thể cái của quần thể
Bài 14: Nhiều quần thể sinh vật không tăng kích thước theo tiềm năng sinh học vì A. Điều kiện sống quá thuận lợi
B. Điều kiện sống không thuận lợi
C. Nguồn sống dồi dào
D. Tỷ lệ sinh tử cao
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
OF
A. Tỷ lệ giới tính là tỷ số giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể
B. Tỷ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi C. Trong thiên nhiên, tỷ lệ giới tính là 1:1
ƠN
D. Ứng dụng sự hiểu biết về tỷ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường
Bài 2: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới làm tăng mức đô xuất cư của quần thể?
NH
A. Kích thước quần thể ở mức độ phù hợp nhưng các cá thể cùng loài không cạnh tranh B. Kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu, các cá thể xuất cư để tìm đến quần thể có kích thước lớ n h ơ n
C. Môi trường dồi dào về nguồn sống nhưng kích thước của quần thể quá lớn
QU Y
D. Môi trường cạn kiệt về nguồn sống, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt
Bài 3: Trong quần thể có những quan hệ sinh thái nào sau đây? 1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh khác loài 3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác
M
4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài 5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi
KÈ
Phương án đúng: A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 4
D. 1, 4, 5
Bài 4: Chọn phát biểu đúng về phân bố theo nhóm
Y
A. Rất phổ biến, các cá thể tập trung từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất nhằm tận dụng
được sức sống tiềm tàng của môi trường
DẠ
B. Rất phổ biến, các cá thể tập trung từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất nhằm giảm mức
độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể C. Rất phổ biến, các cá thể tập trung từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất hỗ trợ nhau chống
lại các điều kiện bất lợi của môi trường
D. Ít gặp trong tự nhiên, các cá thể tập trung từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường
L
Bài 5: Khi đánh bắt được càng nhiều con non thì nên
FI CI A
A. Tăng cường đánh bắt cá vì quần thể đang ổn định B. Tiếp tục khai thác quần thể ở trạng thái trẻ C. Hạn chế vì quần thể suy thoái D. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt
Bài 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
OF
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
ƠN
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Bài 7: Cho các phát biểu sau:
NH
D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ
1. Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực 2. Gà có số lượng các cá thể cái nhiều gấp 2, 3 lần, đôi khi tới 10 lần số lượng cá thể đực
QU Y
3. Muỗi đực thường sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng ít hơn muỗi cái 4. Tỷ lệ đực cái còn phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 8: Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống
M
dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau: 1. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. trường.
KÈ
2. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi 3. Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
Y
4. Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
DẠ
A. 4.
B. 2.
C. l.
D. 3.
Bài 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
1. Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ là hỗ trợ hoặc cạnh 2. Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể
L
tranh
FI CI A
3. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể
4. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển ổn định của quần thể theo thời gian A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm
OF
Bài 10: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
B. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường C. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau
Bài 11: Cho các thông tin sau: 1. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
NH
2. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
ƠN
D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường
3. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường 4. Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể sang quần thể khác là: A. (1), (2), (3)
QU Y
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này B. (1), (3), (4)
C. (l), (2), (4)
D. (2), (3), (4)
Bài 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy loài và chịu tác động của nhiều nhân tố như điều kiện sống, mùa sinh sản,
đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính sinh vật ...
M
(2) Mật độ cá thể là đặc trưng sinh thái cơ bản nhất của quần thể các cá thể
KÈ
(3) Hình thức phân bố cá thể đồng đều rất hay gặp trong tự nhiên, giúp giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa (4) Hình thức phân bổ ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường (5) Các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm
Y
(6) Mỗi quần thể có những đặc trưng cơ bản, là những dấu hiệu phân biệt quần thể này với quần thể khác (7) Tuổi sinh thái là thời gian từ khi cá thể sinh ra đến khi chết vì già
DẠ
(8) Trong điều kiện khí hậu xấu đi khi, các cá thể non dễ thích nghi hơn, sau đó lớn lên nhanh chóng
(9) Sự hiểu biết về giới tính có ý nghĩa quan trọng trong việc chăn nuôi và bảo vệ môi trường
(10) Khi xếp liên tiếp các nhóm tuổi từ già đến non, ta có tháp tuổi hay tháp dân số Số phát biểu đúng:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất? B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể C. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể
FI CI A
A. Số lượng con non của một lứa đẻ
L
Bài 13: Mức độ sinh sản của quần thể là một nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật.
Bài 14: Nghiên cứu một quần thể chim cho thấy ở thời điểm ban đẩu có 110.000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 24%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư 5%/năm. Sau hai năm, số lượng cá thể trong quần A. 122100
B. 1477
OF
thể có được dự đoán là bao nhiêu? C. 13431
D. 576
Bài 15: Nếu một quần thể bị một nguyên nhân nào đó làm cho tỉ lệ tử tăng vọt, thì sau đó loại quần thể thường hồi phục nhanh nhất là quần thể
ƠN
A. Có tốc độ sinh sản cao, tuổi sinh thái thấp B. Có tốc độ sinh sản cao, tuổi sinh lý thấp D. Có tốc độ sinh sản thấp, tuổi sinh thái cao
NH
C. Có tốc độ sinh sản thấp, tuổi sinh lý thấp
Bài 16: Người ta kiểm tra kích thước của loài A trong một hệ sinh thái thấy rằng: lần thứ nhất trong số 800 cá thể thu được thì có 200 cá thể của loài A và họ đánh dấu tất cả số cá thể đó; lần thứ hai người ta tiếp tục thu nhận các cá thể thì có 750 cá thể, 1/3 trong số đó là thuộc loài A và có 150 cá thể loài A có A. 312 cá thể
QU Y
đánh dấu. Hỏi kích thước quần thể của loài A trong hệ sinh thái nói trên? B. 363 cá thể
C. 352 cá thể
D. 333 cá thể
Bài 17: Quần thể ban đầu có 600 cá thể. Mỗi năm, số lượng cá thể của quần thể do sinh sản tạo ra là 200, bị tử vong là 100, xuất cư là 50. Biết rằng không có hiện tượng nhập cư xảy ra đối với quần thể. Số lượng cá thể của quần thể sau 2 năm là bao nhiêu? B. 700
M
A. 500
KÈ
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án B
Bài 2: Chọn đáp án A
Y
Bài 3: Chọn đáp án C
Bài 4: Chọn đáp án D
DẠ
Bài 5: Chọn đáp án C Bài 6: Chọn đáp án B Bài 7: Chọn đáp án C Bài 8: Chọn đáp án D
C. 850
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
D. 800
Bài 9: Chọn đáp án D Bài 10: Chọn đáp án B
L
Bài 11: Chọn đáp án C
FI CI A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án A Bài 2: Chọn đáp án C Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án B
OF
Bài 6: Chọn đáp án B Bài 7: Chọn đáp án A Bài 8: Chọn đáp án C Bài 9: Chọn đáp án D
ƠN
Bài 10: Chọn đáp án A Bài 11: Chọn đáp án C C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A Đặc điểm của phân bố đều là: Ít gặp trong tự nhiên
NH
Bài 12: Chọn đáp án D
QU Y
Chỉ xuất hiện trong môi trường đồng nhất về điều kiện sống Các cá thể có tính lãnh thổ cao
Giữa các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt Bài 2: Giải: Chọn đáp án D ngẫu nhiên.
M
Nhóm cây bụi mọc hoang dại hay đàn trâu rừng sống trong xavan đồng cỏ là ví dụ về kiểu phân bố
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
KÈ
Trong quần thể, dạng phân bố chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao hay giữa các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt là đặc điểm của kiểu phân bố đồng đều.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
Y
Trong ba kiểu phân bố của quần thể là phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên, phân bố đồng đều thì dạng phổ biến nhất là phân bố theo nhóm. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của
DẠ
môi trường, giúp chúng tồn tại và phát triển lâu dài theo thời gian.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A Từ dữ liệu để bài ta có: nhóm trước sinh sản bằng 45%, nhóm tuổi đang sinh sản bằng 45%, nhóm
tuổi sau sinh sản bằng 10%.
Ta dễ thấy, tháp này là tháp sinh thái trẻ và ổn định, đáp tháp rộng, cạnh tháp đứng, số lượng cá thể
ở nhóm trước sinh sản, và nhóm đang sinh sản lớn hơn rất nhiều nhóm sau sinh sản.
L
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C
FI CI A
Ở quần thể ổn định, nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản xấp xỉ bằng nhau và cùng lớn hơn nhóm sau sinh sản.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể làm giảm số lượng cá thể của quần thể, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C
OF
Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng giữ cho kích thước quần thể ở mức ổn định và phù hợp với sức chứa của môi trường.
Tuy nhiên, nếu kích thước tăng qúa lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật, ... tăng cao, dẫn đến một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao.
ƠN
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A
Phát biểu sai là A, Phân bố theo nhóm thường gặp khi gặp điều kiện sống đồng đều trong môi
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B
NH
trường và giữa các cá thể có sự hỗ trợ nhau chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường.
Để xác định kích thước tối đa của một quần thể người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Bài 11: Giải: Chọn đáp án D của môi trường
;
QU Y
Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi
Bài 12: Giải: Chọn đáp án D
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. Quần thể sinh sản với toàn bộ tiềm năng sinh học cao vốn có của loài.
M
Bài 13: Giải: Chọn đáp án C
Mức độ sinh sản của quần thể (B): là số cá thể mới do quần thể sinh ra trong một khoảng thời gian
KÈ
nhất định. Số lượng này phụ thuộc vào sức sinh sản của mỗi cá thể cái và tất cả các cá thể tham gia sinh sản, số lứa đẻ trong đời, cũng như tác động của các yếu tố môi trường.
Bài 14: Giải: Chọn đáp án B
Y
Quần thể sinh vật không tăng kích thước theo tiềm năng sinh học vì điều kiện môi trường bị giới hạn, không thỏa mãn nhu cầu sống của quần thể
DẠ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C Đáp án sai là C. Trong thiên nhiên, tỷ lệ giới tính tùy thuộc vào từng loài, mỗi loài có một tỷ lệ giới tính khác nhau.
Ví dụ: - Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần
L
- Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
FI CI A
đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cá thể cái lại gần bằng nhau.
Khi kích thước của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cùng loài sẽ cạnh tranh nhau giành thức ăn, nơi ở, ... dẫn đến mức tử vong cao, một số cá thể xuất cư tìm đến nơi khác
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C Trong một quần thể 2 quan hệ là Quan hệ hỗ trợ và Quan hệ cạnh tranh
OF
Trong một quần xã có các quan hệ sau:
Quan hệ cộng sinh Hội sinh Hợp tác
ƠN
Cạnh tranh Con mồi - vật ăn thịt Ức chế cảm nhiễm Bài 4: Giải: Chọn đáp án C Đặc điểm của phân bố theo nhóm: - Dạng này rất phổ biến
NH
Vật ký sinh - vật chủ
QU Y
- Gặp ở môi trường sống không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D
Khi đánh bắt được càng nhiều con non thì nên dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt vì lúc này nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản đã cạn kiệt rồi, chỉ còn lại nhóm trước sinh sản. Nếu tiếp tục khai thác
M
sẽ dễ dẫn đến tiệt chủng.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C
KÈ
Ta xét các đáp án:
A. Sai. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm số lượng cá thể tới mức phù hợp với sức chứa của môi
Y
trường.
B. Sai. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường xảy ra và nó ảnh hưởng đến số lượng và
DẠ
sự phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Đúng. D. Sai. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những
trường hợp phổ biến và không dẫn đến tiêu diệt loài.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D Ta xét các phát biểu:
L
1. Đúng. Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực.
FI CI A
Sạu mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cá thể cái lại gần bằng nhau.,
2. Đúng. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần 3. Đúng. Số lượng muỗi cái thường nhiều hơn muỗi đực rất nhiều
4. Đúng. Ví dụ: Kiến nâu rừng nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C trứng nở ra toàn con cái, nếu
đẻ trứng ở nhiệt độ cao hơn 20°C trứng nở ra hầu hết con đực Bài 8: Giải: Chọn đáp án D
OF
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:
Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa qác cá thể bị giảm, quần thể không còn khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
ƠN
Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với cá thể cái ít. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xuyên xảy ra, đe dọa sự tồn tại của Bài 9: Giải: Chọn đáp án C Các phát biểu sai là 2
NH
quần thể.
Quan hệ cạnh tranh mới làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B
QU Y
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Bài 11: Giải: Chọn đáp án C
Ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
M
1. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 2. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
KÈ
3. Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể
Bài 12: Giải: Chọn đáp án D Các phát biểu sai là 3, 7, 8, 10
Y
3. Hình thức phân bố hay gặp nhất trong tự nhiên là phân bố theo nhóm 7. Tuổi sinh thái là tuổi được tính từ khi sinh ra cho đến khi chết vì lý do sinh thái
DẠ
8. Trong điều kiện xấu đi, các cá thể trưởng thành dễ thích nghi, chống chọi với môi trường tốt hơn
cá thể chưa trưởng thành 10. Khi xếp liên tiếp các nhóm tuổi từ non tới già, ta có tháp tuổi hay tháp dân số
Bài 13: Giải: Chọn đáp án A
Mức độ sinh sản của quần thể (B): là số cá thể mới do quần thể sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
L
Số lượng này phụ thuộc vào:
FI CI A
Sức sinh sản của mỗi cá thể cái và tất cả các cá thể tham gia sinh sản Số lứa đẻ trong đời Tác động của các yếu tố môi trường
Trong số các yếu tố trên thì số lượng con non trong 1 lứa đẻ là yếu tố quan trọng nhất
Bài 14: Giải: Chọn đáp án C
Số cá thể sau một năm là: 110000 + 110000 ( 0, 24 − 0, 08 − 0, 05 ) = 122100 (cá thể)
OF
Tương tự, số cá thể sau hai năm là: 122100 + 122100 ( 0, 24 − 0, 08 − 0, 05 ) = 13431 (cá thể)
Bài 15: Giải: Chọn đáp án B Bài 16: Giải: Chọn đáp án D
( M + 1)( C + 1) − 1
Thay số vào ta được: N =
R +1
( 200 + 1)( 250 + 1) = 333 150 + 1
NH
Áp dụng công thức: N =
ƠN
Có tốc độ sinh sản cao và tuổi sinh lý thấp là quần thể sẽ có tốc độ phục hồi nhanh nhất.
Vậy kích thước của loài A là 333 cá thể.
Bài 17: Giải: Chọn đáp án B
QU Y
Số cá thể của quẩn thể sau một năm là: 600 + 200 − 100 − 50 = 650 (cá thể) Số cá thể của quần thể sau hai năm là: 650 + 200 − 100 − 50 = 700 (cá thể)
III. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.
1. Khái niệm về biến động số lượng.
- Là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh trị số cân bằng khi kích thước quần thể
M
đạt gía trị tối đa, cân bằng với sức chứa của môi trường.
KÈ
- Có hai dạng biến động số lượng: biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ
2. Các dạng biến động. Dạng biến động
Biến động theo chu kỳ
Biến động không theo chu kỳ
DẠ
Y
- Gây ra bởi các yếu tố hoạt động có chu - Gây ra bởi các nhân tố ngẫu
Đặc điểm
kỳ như chu kỳ ngày đêm, chu kỳ mùa hay nhiên, không kiểm soát được, chu kỳ thủy triều, chu kỳ nhiều năm, …
chẳng hạn bão, lũ lụt, cháy, ô
* Chu kỳ ngày đêm
nhiễm, dịch bệnh, …
- Đây là hiện tượng phổ biến ở các loài có - Đối với những loài có kích thước kích thước nhỏ và tuổi thọ ngăn và phụ quần thể nhỏ thì dạng biến động
thuộc trực tiếp vào thời lượng chiếu sáng này thường rất nguy hại cho đời trong ngày.
sống các loài vì khi xảy ra biến
L
* Chu kỳ tuần trăng và hoạt động của động quần thể rất khó để phục hồi.
FI CI A
thủy triều - Phổ biến ở các loài có tập tính kiếm ăn, sinh sản phụ thuộc vào pha trăng tròn hay khuyết của trăng.
* Chu kỳ mùa
quần thể một cách tương ứng với điều kiện từng mùa trong năm. - Trong năm, xuân hè là thời gian thuận
OF
- Các loài tăng giảm số lượng cá thể trong
ƠN
lợi nhất cho sinh sản và phát triển của hầu hết các loài động vật và thực vật,
nhất là những loài sống ở vùng ôn đới.
NH
Còn mùa đông do điều kiện sống khó
khăn về nhiệt độ, độ ẩm, thức ăn, … mức tử vong cao.
* Chu kỳ nhiều năm
QU Y
- Sự biến động này thậm chí xảy ra một cách tuần hoàn, có thể quan sát thấy ở nhiều loài chim, thú sống ở phương Bắc. - Số lượng ếch tăng mạnh vào mùa mưa; muỗi tăng mạnh vào mùa hè.
M
- Rươi sống ở nước lợ ven biển Bắc Bộ
đẻ rộ nhất vào các ngày thuộc trăng
KÈ
khuyết, sau rằm tháng 9 và pha trăng non
Ví dụ
đầu tháng 10 âm lịch, làm cho kích thước
DẠ
Y
quần thể tăng vọt vào các thời điểm đó. - Số lượng mèo rừng tăng giảm theo chu
kỳ 9 -10 năm. - Biến động cá cơm ở Peru theo chu kỳ 10 -12 năm
Ý nghĩa của nghiên cứu biến động theo chu kỳ:
- Số lượng lợn giảm mạnh do dịch bệnh. - Số lượng cây rừng giảm mạnh do cháy rừng. - Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa
- Việc nghiên cứu sự biến động này giúp các nhà nông nghiệp các định đúng lịch thời vụ, để vật nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt năng suất cao.
L
- Đồng thời giúp các nhà bảo vệ môi trường chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mùa của
FI CI A
các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
3. Nguyên nhân của biến động số lượng cá thể.
Có thể chia các nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể thành 2 nhóm: Nhóm nguyên nhân do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm do các nhân tố sinh thái hữu sinh.
Do thay đổi các nhân tố sính thái vô sinh
- Bao gồm các nhân tố như khí hậu, thổ nhưỡng, nơi làm tổ, ... tác động trực tiếp lên sinh vật mà
OF
không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể hay còn gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc vào mật
độ quần thể.
- Trong số những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố ảnh hưởng lớn và rõ rệt nhất là khí hậu. Nhiệt
độ xuống quá thấp hay lên quá cao gây ra hiện tượng chết hàng loạt động vật và thực vật, nhất là loài
ƠN
động vật biến nhiệt. Ví dụ:
- Vào mùa có khí hậu ấm áp, sâu hại sinh sản nhiều làm tăng số lượng sâu trên đồng.
NH
- Số lượng bò sát, ếch nhái giảm mạnh bất thường vào những năm có nhiệt độ xuống thấp hơn 8°C. - Động, thực vật ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh do cháy rừng.
Do thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh
- Các nhân tố sinh thái hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thế của quần thể nên còn gọi là nhân
QU Y
tố phụ thuộc mật độ quần thể.
- Các nhân tố hữu sinh như sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, mức sinh sản, mức tử vong ... ảnh hưởng rất lớn tới biến động số lượng cá thể trong quần thể. - Trong số các nhân tố sinh thái hữu sinh thì nhân tố sự cạnh tranh cùng loài là nhân tố ảnh hưởng lớn và rõ rệt nhất.
M
Ví dụ: Số lượng cáo ở đồng rêu phương Bắc phụ thuộc vào số lượng con mồi là chuột lemmut. 4. Cơ chế điểu chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
KÈ
- Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể về trạng thái cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. - Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thay đổi mối quan hệ giữa mức sinh sản,
Y
nhập cư với mức tử vong và xuất cư của các cá thể trong quần thể. Trong đó, chủ yếu là sự thay đổi của mức sinh sản và tử vong.
DẠ
a. Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể - Khi số lượng cá thể trong quần thể tăng lên cao vượt quá mức chịu đựng của môi trường, sau một
thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội, ... dẫn tới cạnh tranh giữa các cá thể làm cho
mức tử vong cao, còn mức sinh sản thì giảm. Do đó kích thước quần thể giảm, phù hợp với sức chứa của môi trường.
L
- Hiện tượng “tự tỉa thưa” chính là kết quả của sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Sự tự
FI CI A
tỉa thưa gặp ở cả động vật lẫn thực vật.
- Khi điều kiện sống thuận lợi “quần thể tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới” kích thước quần thể tăng và ngược lại.
- Khi điều kiện sống không thụận lợi “quần thể giảm mức sinh sản + nhiều cá thể xuất cư” kích thước quần thể lại giảm.
b. Di cư là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
OF
Ở động vật, mật độ đông tạo ra những thay đổi đáng kể về các đặc điểm hình thái, sinh lí và tập tính sinh thái của các cá thể. Những biến đổi đó có thể gây ra sự di cư của cả đàn hay một bộ phận của đàn, làm cho kích thước của quần thể giảm.
c. Vật ăn thịt, vật ký sinh và dịch bệnh là những nhân tố điều chỉnh kích thước của quần thể
ƠN
- Vật ăn thịt, vật ký sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc mật độ, nghĩa là tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể cao, còn tác động của chúng giảm khi mật độ quần thể thấp.
NH
- Trong quan hệ ký sinh - vật chủ, vật ký sinh hầu như không giết chết vật chủ mà làm cho vật chủ suy yếu, do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công. Đó cũng là cách để vật ký sinh đa vật chủ làm phương tiện xâm nhập sang vật chủ khác.
- Vật ăn thịt con mồi là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể con mồi, ngược lại, con
QU Y
mồi cũng là nhân tố quan trọng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt. Mối quan hệ hai chiều này tạo nên sự cân bằng sinh học trong thiên nhiên.
5. Trạng thái cân bằng của quần thể.
- Quần thể luôn luôn có xu hướng tự điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể về trạng thái cân bằng, số lượng cá thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
M
- Cơ chế điều chỉnh trạng thái cân bằng là cơ chế điều hòa, tác động lên mức sinh sản và mức tử vong do các nhân tố sinh thái hữu sinh quy định (nhân tố phụ thuộc vào mật độ).
KÈ
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Biến động số lượng cá thể là
Y
A. Là sự tăng hoặc giảm tỉ lệ đực/cái sao cho cân bằng B. Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của loài ưu thế
DẠ
C. Là sự tăng giảm số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường D. Là sự tăng số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường
Bài 2: Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc chủ yếu vào A. Mật độ
B. Cấu trúc tuổi
C. Mức sinh sản và tử vong
D. Tỉ lệ đực, cái
A. Khí hậu.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Độ ẩm.
A. Nhiệt độ
B. Độ ẩm không khí C. Ánh sáng
D. Cả 3 phương án trên
Bài 5: Hiện tượng nào sau đây không đúng với khái niệm nhịp sinh học? A. Lá một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn. B. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông. C. Dơi ngủ ngày hoạt động đêm.
OF
D. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm.
FI CI A
Bài 4: Nhân tố dễ gây ra biến động số lượng ở sinh vật biến nhiệt là
L
Bài 3: Nhân tố quyết định đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể sâu bọ ăn thực vật là
Bài 6: Nhân tố sinh thái hữu sinh là A. Khí hậu, thổ nhưỡng B. Khí hậu, ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt D. Là nhóm nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
ƠN
C. Là nhóm nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể
cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
NH
Bài 1: Khi số lượng cá thể giảm xuống tới dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể
QU Y
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng dần số alen đột biến có hại
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyển của quần thể
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến
M
làm tăng tẩn số alen có hại
Bài 2: Vì sao có sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kỳ?
KÈ
A. Do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường B. Do sự tăng giảm nguồn dinh dưỡng có tính chu kỳ C. Do sự thay đổi thời tiết có tính chu kỳ
Y
D. Do sự sinh sản có tính chu kỳ
Bài 3: Nhân tố nào dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể
DẠ
sinh vật là
A. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường B. Kiểu phân bố cá thể của quần thể
C. Cấu trúc tuổi của quần thể
D. Sức sinh sản và mức tử vong của các cá thể trong quần thể
Bài 1: Biến động số lượng ở quần thể xảy ra đột ngột, không theo một thời gian nhất định gọi là: B. Biến động không theo chu kì
C. Biến động theo chu kì
D. Biến động bất thường
Bài 2: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ? A. Số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét B. Số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt C. Nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng
OF
D. Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
FI CI A
A. Biến động đều đặn
L
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 3: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Peru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động
B. Theo chu kỳ nhiều năm
C. Không theo chu kỳ
D. Theo chu kỳ tuần trăng
ƠN
A. Theo chu kỳ mùa
Bài 4: Chuồn chuồn, ve sầu ... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào?
B. Theo chu kỳ tháng
C. Theo chu kỳ ngày đêm
D. Theo chu kỳ mùa
NH
A. Không theo chu kỳ
Bài 5: Nhân tố quan trọng khống chế kích thước của quần thể thỏ là A. Quần thể nai cạnh tranh thức ăn với thỏ
QU Y
B. Quần thể ve kí sinh trên cơ thể thỏ
C. Quần thể chuột túi cạnh tranh chỗ ở với thỏ D. Quần thể sói ăn thịt thỏ
Bài 6: Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáp biến động liên quan đến chuột lemmut theo: A. Chu kỳ mùa
B. Chu kỳ ngày đêm
M
C. Chu kỳ nhiều năm
D. Không theo chu kỳ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
KÈ
Bài 1: Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể: 1. Do thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh 2. Do thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật
Y
3. Do thay đổi nhân tố sinh thái hữu sinh 4. Do sự lớn lên của các cá thể của quần thể
DẠ
Phương án nào đúng: A. 1 và 3
B. 1 và 2
C. 1, 2, 3 và 4
Bài 2: Các cơ chế điều chỉnh số lượng quần thể 1. Cạnh tranh
D. 2 và 4
2. Di cư 3. Dịch bệnh
L
4. Thiên tai
FI CI A
5. Vật ăn thịt, vật kí sinh Phương án đúng là: A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 5
Bài 3: Cho các ví dụ sau: (1) Số lượng ếch nhái tăng mạnh vào mùa mưa (2) Số lượng muỗi tăng vào mùa hè
OF
(3) Số lượng mèo rừng tăng giảm theo chu kỳ 9-10 năm (4) Số lượng gà giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1 (5) Biến động số lượng cá cơm ở biển Peru 10 - 12 năm (7) Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng
ƠN
(6) Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa
(8) Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển Những ví dụ về biến động không theo chu kỳ là: B. 4, 6, 7, 8
Bài 4: Cho các nhận xét sau
C. 2, 5, 6, 7
NH
A. 1, 6, 7, 8
D. 1, 2, 4, 5
(1) Trong các nhân tố sinh thái vô sinh, khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất (2) Các nhân tố sinh thái hữu sinh làm ảnh hưởng tới số lượng cá thể của quần thể gồm: sự cạnh tranh
QU Y
giữa các cá thể trong 1 đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, sức sinh sản và mức tử vong, … (3) Mật độ cá thể quá cao sẽ gây ra hiện tượng tự tỉa thưa (4) Vật kí sinh thường giết vật chủ Số nhận xét đúng là: A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
M
Bài 5: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
KÈ
xuống 8°C
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002
Y
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
DẠ
A. 2 và 4
B. 1 và 3
C. 1 và 4
D. 2 và 3
Bài 6: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không
ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
L
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án C
OF
Bài 3: Chọn đáp án B
FI CI A
D. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ
Bài 4: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án D Bài 6: Chọn đáp án D
ƠN
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án D Bài 3: Chọn đáp án C C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
NH
Bài 2: Chọn đáp án A
Dựa vào sự thay đổi có tính chu kỳ của môi trường, người ta chia biến động thành hai nhóm chính
QU Y
là: Biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ
Biến động theo chu kỳ: Gây ra bởi các yếu tố hoạt động có chu kỳ như chu kỳ ngày đêm, chu kỳ mùa hay chu kỳ thủy triều, chu kỳ nhiều năm ....
Biến động không theo chu kỳ: Gây ra bởi các nhân tố ngẫu nhiên, không kiểm soát được, chẳng hạn bão, lũ lụt, cháy, ô nhiễm, dịch bệnh, ...
M
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
Biến động theo chu kỳ: Gây ra bởi các yếu tố hoạt động có chu kỳ như chu kỳ ngày đêm, chu kỳ
KÈ
mùa hay chu kỳ thủy triều, chu kỳ nhiều năm.... Ta xét các đáp án A, B, C đều là những biến động không theo chu kỳ. Trong các đáp án trên có những từ như “vào những năm”, “bị chết do” hay “sau những trận lũ lụt” chỉ rõ những hiện tượng đó chỉ
Y
xảy ra nhất thời, hay tại một thời điểm nhất định.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
DẠ
Chu kì biến động số lượng của đàn cá cơm ở biển Peru là 10 - 12 năm, liên quan đến hoạt động của
hiện tượng El-Nino là một chu kỳ nhiều năm. (SGK - Nâng cao, trang 225) * Một chút thông tin về hiện tượng El -Nino:
El Nino là hiện tượng trái ngược với La Niña, là một trong những hiện tượng thời tiết bất thường gây thảm họa cho con người từ hơn 5.000 năm nay.
L
Tác động của nó là gây mưa bão, lụt lội, đó là các hiện tượng dễ thấy nhất của El Niño. Lý do là
FI CI A
dòng nước ấm ở phía đông Thái Bình Dương chạy dọc theo các nước Chile, Peru... đã đẩy vào không khí một lượng hơi nước rất lớn.
Hậu quả là các quốc gia ở Nam Mỹ phải hứng chịu một lượng mưa bất thường, có khi lượng mưa lên đến 15 cm mỗi ngày. Năm 1997, toàn vùng này bị thiệt hại ước tính 96 tỷ USD do mưa bão, lũ lụt từ El Nino gây ra.
Ngược lại, hiện tượng khô hạn lại xảy ra trên các quốc gia thuộc đông bán cầu. Do mây tập trung
OF
vào một khu vực có mật độ quá cao, do đó, phần còn lại của thế giới phải hứng chịu đợt hạn hán nghiêm trọng. Đợt hạn hán gần đây nhất ở Úc đã làm hàng triệu con kagroo, cừu, bò ... chết vì khát. Bang New South Wales suốt chín tháng không có mưa, hồ nước ngọt Hinze (bang Queensland) cạn kiệt.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
ƠN
Đây là một ví dụ veè sự biến động theo chu kỳ mùa. Các loài chuồn chuồn, ve sầu số lượng có nhiều khi mùa xuân và mùa hè tới.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D
NH
Nhân tố quan trọng khống chế kích thước của quần thể thỏ là quần thể sói (vật ăn thịt), rõ hơn là người ta đang nói đến mức sinh sản và mức tử vong của thỏ dựa vào số lượng vật ăn thịt là sói.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C
Số lượng cáo biến động liên quan đến chuột lemmus theo chu kỳ 3 - 4 năm. (SGK- Nâng cao, trang
QU Y
225)
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Có thể chia các nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể thành 2 nhóm: Nhóm nguyên nhân do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm do các nhân tố sinh thái hữu sinh.
M
Do thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh như khí hậu, thổ nhưỡng, nơi làm tổ, … Do thay đổi các nhản tố sinh thái hữu sinh như sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn, mức
KÈ
sinh sản, mức tử vong, ...
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thay đổi mối quan hệ giữa mức sinh sản, nhập
Y
cư với mức tử vong và xuất cư của các cá thể trong quần thể. Trong đó, chủ yếu là sự thay đổi của mức sinh sản và tử vong.
DẠ
Các cơ chế điều chỉnh số lượng quần thể gồm:
Cạnh tranh Di cư Vật ăn thịt, vật ký sinh và dịch bệnh
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B Các ví dụ về biến động không theo chu kỳ gồm: 4, 6, 7, 8
L
Còn lại là các ví dụ về biến động theo chu kỳ, cụ thể: Ví dụ về chu kỳ nhiều năm: 3, 5
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C Ta xét các nhận xét:
FI CI A
Ví dụ về chu kỳ mùa: 1, 2
1. Đúng. Khí hậu tác động trực tiếp lên sinh vật, nhiệt độ xuống quá thấp hay lên quá cao gây ra hiện tượng chết hàng loạt động vật và thực vật, nhất là loài động vật biến nhiệt
OF
2. Đúng.
3. Đúng. Hiện tượng tự tỉa thưa chính là kết quả của sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể khi kích thước qụần thể tăng lên vượt quá mức chịu đựng của môi trường.
4. Sai. Trong quan hệ ký sinh - vật chủ, vật ký sinh hầu như không giết chết vật chủ mà làm cho vật
ƠN
chủ suy yếu, do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công. Đó cũng là cách để vật ký sinh đa vật chủ làm phương tiện xâm nhập sang vật chủ khác.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A
NH
Các ví dụ 1 và 3 là ví dụ về sự biến động không theo chu kỳ. Việc bò sát giảm mạnh chỉ “vào
những năm” có mùa đông nhiệt độ xuống 8°C, còn những mùa đông nhiệt độ phù hợp thì bò sát vẫn có thể sống sót được: Số lượng cây tràm giảm số lượng cũng là do sự cố cháy rừng vào năm đó, còn vào thời
điểm tháng 3 hàng năm chưa chắc đã có sự cố cháy rừng.
QU Y
Các ví dụ 2 và 4 là ví dụ về sự biến động theo chu kỳ mùa.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
Đáp án sai là B, mặc dù hổ và báo có khả năng bảo vệ vùng sống nhưng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài về tranh giành nơi ở, con cái, ... vẫn diễn ra. Do vậy vẫn ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong
DẠ
Y
KÈ
M
quần thể.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
L
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
FI CI A
Bài 1: Quần xã là
A. Tập hợp các quẩn thể sinh vật thuộc cùng một loài sống trong những môi trường xác
định, các cá thể quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt sinh sản và phát triển ổn định theo thời gian
B. Tập hợp các quẩn thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định ở đó
chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định
OF
theo thời gian
C. Tập hợp các quẩn thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định ở đó chúng có quan hệ với nhau về mặt sinh sản và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
ƠN
D. Tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định, ở đó chúng có quan hệ với nhau và với môi trường để tổn tại và phát triển không ổn định theo thời gian
NH
Bài 2: Ví dụ không phải nói về một quần xã sinh vật là
A. Trong Hồ Tây có các quần thể động vật, thực vật, vi sinh vật thủy sinh... B. Trên một cánh đồng cỏ có quần thể cỏ, quần thể chuột, quần thể vi sinh vật... C. Rừng ngập mặn ở Xuân Thủy, Nam Định có các loài thực vật như sú, vẹt, động vật...
QU Y
D. Trong một khu vườn có 1 đàn gà, 2 luống rau cải, 3 con chim sẻ Bài 3: Loài ưu thế là
A. Loài chỉ có mặt trong một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác B. Những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh
M
khối lớn hoặc do hoạt động mạnh C. Loài có tần số xuất hiện và phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của nó làm cho mức
KÈ
đa dạng của quần xã tăng lên
D. Là loài đóng vai trò thay thế cho loài khác khi loài đó vì một lí do nào đó bất thường nên đã bị diệt vong
Y
Bài 4: Loài thứ yếu là
DẠ
A. Loài chỉ có trong một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài
khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác B. Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
C. Loài đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân
1
nào đó
L
D. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng
FI CI A
mức đa dạng loài cho quần xã
Bài 5: Tỉ số % về số cá thể của một loại nào đó so với tổng số cá thể của tất cả loài có trong quần xã được gọi là A. Tần suất xuất hiện (hay độ thường gặp) của loài B. Cấu trúc của quần xã C. Tính đa dạng về loài của quần xã
OF
D. Độ phong phú (hay mức giàu có) của loài Bài 6: Đặc trưng không có ở quần xã là A. Độ đa dạng B. Loài đặc trưng và loài ưu thế
ƠN
C. Tỷ lệ giới tính D. Sự phân tầng A. Mật độ B. Tỉ lệ đực cái C. Thành phân các nhóm tuổi
NH
Bài 7: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể
D. Độ đa dạng và sự phân bố các loài trong không gian
QU Y
Bài 8: Các loài sinh vật sống trong rừng mưa nhiệt đới được gọi là A. Quần xã sinh vật
B. Nhóm sinh vật dị dưỡng C. Quần thể thực vật
D. Nhóm sinh vật phân giải
M
Bài 9: Loài ngẫu nhiên là A. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao
KÈ
B. Loài đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi bị suy vong
C. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp D. Loài chỉ có ở một quần xã nào đó
Y
Bài 10: Trong không gian của quần xã, sự phân bố các cá thể của loài có các kiểu là
DẠ
A. Phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo chiều ngang B. Phân bố theo kiểu phân tầng và phân bố theo chiều thẳng đứng
C. Phân bố theo kiểu vòng và phân bố theo chiều ngang
.
D. Phân bố theo chiều ngang và phân bố theo nhóm
Bài 11: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa
2
A. Tiết kiệm không gịan sinh sống của sinh vật
L
B. Giảm mức cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng sử dụng nguồn sống của môi trường
FI CI A
C. Giúp phân hoá thành các ổ sinh thái D. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Các loài trong quần xã thường phân bố khác nhau trong không gian tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang là A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng
OF
B. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài C. Do nhu cầu sống khác nhau của các loài D. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài
Bài 2: Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần loài được thể hiện
ƠN
A. Qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của quần thể, loài ưu thế và thứ yếu
B. Qua số lượng các quần thể trong loài, số lượng các cá thể của quần thể, loài chủ chốt và
NH
loài đặc trưng
C. Qua số lượng các cá thể trong quần thể, đặc điểm phần bố, loài ưu thế và loài đặc trưng D. Qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của loài, loài ưu thế và loài đặc trưng
QU Y
Bài 3: Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi là A. Loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, loài kia kích thước lớn, số lượng ít B. Một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó C. Hai loài chung sống với nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau D. Loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, loài kia có kích thước nhỏ, số lượng
M
nhiều Bài 4: Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện
KÈ
A. Số lượng cá thể nhiều B. Có nhiều nhóm tuổi khác nhau
C. Có nhiều tầng phân bố
Y
D. Có thành phần loài phong phú
DẠ
Bài 5: Trong quần xã sinh vật khi môi trường có điểu kiện thận lợi thì quần xã sẽ có A. Độ đa dạng thấp B. Biến động mạnh mẽ C. Ổn định ở trạng thái cân bằng D. Độ đa dạng cao
3
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
L
Bài 1: Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn A. Loài ưu thế
B. Loài đặc trưng
C. Loài chủ chốt
D. Loài ngẫu nhiên
FI CI A
định của quần xã được gọi là
Bài 2: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có A. Loài chủ chốt
B. Loài đặc trưng
C. Loài ưu thế
D. Loài ngẫu nhiên
Bài 3: Loài có vai trò quan trọng nhất trong quần xã là A. Loài ưu thế
B. Loài ngẫu nhiên
C. Loài lạc lõng
D. Loài đặc trưng
OF
mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là
ƠN
Bài 4: Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác được gọi là B. Loài ưu thế
C. Loài chủ chốt
D. Loài ngẫu nhiên
NH
A. Loài đặc trưng
Bài 5: Quần thể cây tràm trong quần xã rừng U Minh được gọi là A. Loài hiếm gặp
B. Loài thứ yếu
C. Loài đặc trưng
D. Loài phổ biến
QU Y
Bài 6: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học vào việc A. Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại thay thế cho thuốc trừ sâu B. Chăn nuôi các loài động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng C. Bảo vệ các loài sinh vật có lợi cho cây trồng D. Tiêu diệt các lọài sinh vật kí sinh trên sinh vật có lợi cho cây trồng
M
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Để tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao, người ta
KÈ
thường thả cá theo kiểu A. Thả ghép
B. Chỉ nuôi cá tầng mặt
Y
C. Chỉ nuôi cá tầng giữa : D. Chỉ nuôi cá tầng đáy
DẠ
Bài 2: Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố theo nhóm B. Phân bố đều
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng
4
D. Phân bố ngẫu nhiên B.Tỉ lệ đực cái.
C. Tỉ lệ nhóm tuổi
D. Độ đa dạng loài
Bài 4: Quần xã rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng cả quần xã thấp
OF
D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án B.
ƠN
Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án B.
Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án D. Bài 8: Chọn đáp án A.
NH
Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án D.
FI CI A
A. Mật độ.
L
Bài 3: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
QU Y
Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 10: Chọn đáp án A. Bài 11: Chọn đáp án B.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án C.
M
Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án A.
KÈ
Bài 4: Chọn đáp án D.
Bài 5: Chọn đáp án D.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Y
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C
DẠ
Loài chủ chốt: Là một hoặc một vài loài nào đó (thường là loài ăn thịt đầu bảng), có vai trò kiểm soát, khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Nếu loài này mất đi quần xã sẽ rơi vào trạng thái bị xáo trộn và dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng. Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
5
Nhóm loài ngẫu nhiên: là những loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự
FI CI A
Ví dụ: Trên cánh đồng lúa, ta thấy xuất hiện một con chim diều hâu đang săn mồi.
L
có mặt của chúng làm tăng mức độ đa dạng cho quần xã. Bài 3: Giải: Chọn đáp án A
Trong số các nhóm loài, nhóm loài đóng vai trò quan trọng nhất trong quần xã do có số
lượng loài nhiều, tần suất xuất hiện cao, sinh khối lớn và quyết định chiều hướng phát triển của quần xã, đó chính là nhóm loài ưu thế. Bài 4: Giải: Chọn đáp án A
OF
Loài đặc trưng: là những loài chỉ có ở một quần xã nào đó, không có ở quần xã khác. Đôi khi loài đặc trưng cũng chính là loài ưu thế. Ví dụ:
− Quần xã cây cọ ở vùng đồi Phú Thọ, cây cọ vừa là loài đặc trưng và cũng đóng vai
ƠN
trò là loài ưu thế. Bài 5: Giải: Chọn đáp án C Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
NH
Quần thể cây tràm trong quần xã rừng U Minh là một loài đặc trưng. Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài này bị khống chế ở một mức nhất định bởi một loài khác, do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
QU Y
Hiện tượng này được ứng dụng nhiều trong nông nghiệp: sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu. Ví dụ:
Sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa; chuồn chuồn kim để diệt sâu cuốn lá, bọ rầy.. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
M
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A Để tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao, người ta
KÈ
thường thả cá theo kiểu thả ghép. Thả ghép nhiều loài cá như cá trắm, cá chép, cá rô phi., vì mỗi loài sống ở một tầng nước khác nhau trong ao, do đó có thể tận dụng tối nguồn thức ăn trong ao.
Y
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C Trong quần xã có 2 kiểu phân bố loài trong không gian đó là: Phân bố theo chiều thẳng
DẠ
đứng và phân bố theo chiều ngang
Trong quần thể có 3 kiểu phần bố là: Phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên và phân bố
đồng đều.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D
6
Đặc trưng mà có ở quần xã mà không có ở quần thể đó chính là độ đa dạng loài. Quần thể chỉ
L
là tập hợp các cá thể của cùng một loài.
FI CI A
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A
Quần xã rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là quần xã có độ phong phú về loài lớn; số lượng cá thể của mỗi loài ít, mối quan hệ giữa các loài trong quần xã rất chặt chẽ. Ổ sinh thái của các loài được thu hẹp lại để đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa các loài THỬ THÁCH LIÊN HOÀN
NH
ƠN
OF
Thử thách 5:
Vài ngày lang thang trong rừng, trước rất nhiều sự kỳ lạ được chứng kiến, đêm đó ông
QU Y
không tài nào ngủ được, đang lang thang trong rừng thì tình cờ ông lại gặp phải 2 con ma đang đi dạo. Thấy ông chúng mừng như bắt được vàng. Tuy vậy 2 con ma này cũng có điểm yếu. Con ma xanh đập 1 cái chết, con ma đỏ đập 2 cái thì chết. Vậy làm sao chỉ với 2 lần đập mà ông có thể đập chết cả 2 con?
DẠ
Y
KÈ
M
Thử thách 6:
7
Sau khi vượt qua khó khăn ông cũng đã gần về đến đích để hoàn thành nhiệm vụ khám phá
L
tất cả các cửa ải của khu rừng già. Đối mặt với ông lần này làm một con khỉ đột vô cùng to sao ông có thể vượt qua được ải cuối này?
FI CI A
lớn do Songoku biến hình trong đêm trăng tròn.Trên tay ông chỉ có một con dao. Vậy làm Vậy là cuối cùng ông cũng đã hoàn thành chuyến khám phá khu rừng già của mình rồi! II. CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT. 1. Nhóm quan hệ hỗ trợ
OF
Mối quan hệ này đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho loài khác, gồm các mối quan hệ: cộng sinh, hội sinh và hợp tác. a. Quan hệ cộng sinh
Là mối quan hệ mà hai hay nhiều loài chung sống thường xuyên với nhau và tất cả các loài
ƠN
tham gia cộng sinh đều có lợi. .
Ví dụ: - Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân hủy xenlulozo thành đường để nuôi sống cả hai.
b. Quan hệ hội sinh
NH
− Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh với rễ cây họ đậu, tậò thành những nốt sần ở rễ. − Là mối quan hệ trong đó loài sống hội sinh có lợi, còn loài được hội sinh không lợi cũng không bị hại.
QU Y
Ví dụ: - Hội sinh giữa địa y với cây cau.
− Hội sinh giữa cá ép sống bám trên cá lớn. Nhờ đó, cá ép dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. c. Quan hệ hợp tác
− Là mối quan hệ giữa các loài chung sống với nhau, chúng sống dựa vào nhau và hai
M
bên cùng có lợi. Tuy nhiên, sự hợp tác đó là không bắt buộc, chỉ xảy trọng một khoảng thời gian nhất định, khi chúng sống tách riêng chúng vẫn tồn tại được.
KÈ
Ví dụ: - Chim sáo và trâu rừng. Chim thường bắt “chấy rận” để ăn. 2. Nhóm quan hệ đối kháng. a. Quan hệ cạnh tranh
DẠ
Y
− Trong một quần xã các loài có sự giao nhau về ổ sinh thái càng nhiều thì sự cạnh tranh xảy ra càng gay gắt. Chúng thường cạnh tranh nhau về nguồn sống như giành thức ăn, chỗ ở;..
− Các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li ổ sinh thái của mình bao gồm cả không gian sống, nguồn thức ăn,... − Trong mối quan hệ này, các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ 8
giành thắng thế còn loài khác bị hại, hoặc cả hai đều bị hại.
L
Ví dụ: - Thực vật tranh dành nhau ánh sáng, nước, muối khoáng.
FI CI A
− Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, 3 loài sẻ ăn hạt cùng phân bố trên 1 hòn đảo thuộc quần
đảo Galapagos. Những loài này khác nhau về kích thước mỏ nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. Do đó, chúng không
cạnh tranh với nhau. Ở 2 đảo khác, mỗi đảo chỉ có 1 loài thì kích thước mỏ của chúng khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài khi phải chung sống với các loài khác trên cùng 1 đảo. Như vậy, do sự có mặt của những loài khác trên đảo, kích thước mỏ có sự thay đổi
OF
bởi áp lực chọn lọc để giảm sự cạnh tranh
− Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là 1 trong những động lực của quá trình tiến hóa. b. Quan hệ con mồi - vật ăn thịt
ƠN
− Trong mối quan hệ này con mồi thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; còn vật ăn thịt thì thường có kích thước lớn và số lượng ít.
− Con mồi thích nghi với kiểu lẩn tránh và bằng nhiều hình thức chống lại sự săn bắt
NH
của vật dữ, còn vật ăn thịt có răng khỏe, chạy nhanh hơn và có nhiều mánh khóe để khai thác con mồi có hiệu quả.
− Quan hệ này còn có ý nghĩa trong việc tiến hóa của loài, con mồi - vật ăn thịt chúng thúc đẩy nhau trong quá trình tiến hóa. Vật ăn thịt tấn công và tiêu diệt con mồi,
QU Y
song chúng thường bắt được con mồi yếu, mang bệnh. Do vậy, hiện tượng này có tác dụng chọn lọc, loại bớt những con yếu ra khỏi đàn. c. Quan hệ vật ký sinh - vật chủ
− Là mối quan hệ một loài sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vât khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ sinh vật đó. Loài sống nhờ gọi là ký sinh, còn loài kia gọi là vật
M
chủ.
− Trong mối quan hệ này, vật ký sinh có kích thước nhỏ, số lượng đông, còn vật chủ
KÈ
có kích thước lớn và số lượng ít; vật ký sinh không giết chết vật chủ mà chỉ làm suy
yếu, gây bệnh cho vật chủ.
Y
− Sinh vật ký sinh được chia làm hai nhóm: sinh vật ký sinh hoàn toàn và sinh vật nửa ký sinh
DẠ
− Sinh vật ký sinh hoàn toàn: sinh vật ký sinh không có khả năng tự dưỡng, sống phụ thuộc hoàn toàn vào vật chủ.
Ví dụ: Sán lá gan ký sinh trong gan người. − Sinh vật nửa ký sinh: sinh vật ký sinh vừa sống nhờ vào các chất dinh dưỡng lấy từ vật chủ, vừa có khả năng tự dưỡng. 9
Ví dụ: Cây tầm gửi ký sinh trên thân cây chủ nhưng đồng thời có khả năng quang hợp tổng
L
hợp nên chất hữu cơ.
FI CI A
d. Ức chế cảm nhiễm − Là mối quan hệ trong đó một loài này trong quá trình sống bình thường của mình nhưng đã vô tình gây hại cho sự sinh trưởng và phát triển của loài khác.
Ví dụ: Tảo giáp phát triển mạnh vào mùa sinh sản, gây hiện tượng “thủy triều đỏ” làm cho
hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, tôm ... chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn.
OF
e. Hiện tượng khống chế sinh học
− Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài này bị khống chế ở một mức nhất định bởi một loài khác, do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. − Hiện tượng này được ứng dụng nhiều trong nông nghiệp: sử dụng thiên địch để
ƠN
phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu. Ví dụ: Sử dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa; chuồn chuồn kim để diệt sâu cuốn lá, bọ rầy... A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
NH
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Bài 1: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài khác không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ nào? A. Quan hệ cộng sinh C. Quan hệ hợp tác
QU Y
B. Quan hệ hội sinh
D. Quan hệ con mồi - vật ăn thịt
Bài 2: Quan hệ giữa hai loài sinh vật diễn ra sự tranh giành nguồn sống là mối quan hệ nào? A. Quan hệ cộng sinh
M
B. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh C. Quan hệ hợp tác
KÈ
D. Quan hệ cạnh tranh Bài 3: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài sống nhờ trên cơ thể loài khác là mối quan hệ nào?
Y
A. Quan hệ cộng sinh B. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh
DẠ
C. Quan hệ hợp tác D. Quan hệ hội sinh
Bài 4: Hiện tượng số lượng cá thể của quẩn thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là:
10
A. Cân bằng sinh học
L
B. Cân bằng quần thể
FI CI A
C. Khống chế sinh học D. Giới hạn sinh thái
Bài 5: Trong quần xã, một loài sinh vật,đã vô tình gây hại cho các loài khác trong khi bản thân loài đó không bị ảnh hưởng gì là đặc trưng của mối quan hệ. A. Cạnh tranh B. Ức chế - cảm nhiễm .
OF
C. Ký sinh D. Sinh vật này ăn sinh vật khác
Bài 6: Quan hệ giữa hái loài sinh vật, trong đó một loài dùng loài khác làm thức ăn là mối quan hệ nào?
ƠN
A. Quan hệ cộng sinh B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm D. Quan hệ con mồi - vật ăn thịt
NH
C. Quan hệ hợp tác
Bài 7: Quan hệ giữa hai loài sinh vật sống chung với nhaụ và cả hai loài cùng có lợi, sống tách riêng chúng vẫn tồn tại được gọi là quan hệ nào ? A. Quan hệ cộng sinh
QU Y
B. Quan hệ hội sinh C. Quan hệ hợp tác
D. Quan hệ con mồi-vật ăn thịt
Bài 8: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài? A. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
M
B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C. Cây phong lan bám trên thân cây cau
KÈ
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Bài 9: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở A. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng
Y
cung cấp nguồn sống của môi trường
DẠ
B. Số lượng cá thể trong qụần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
C. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định dao động quanh vị trí cân bằng do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã
11
D. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với
L
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường Bài 1: Trong quần xã các mối quan hệ hỗ trợ hai bên cùng có lợi là A. Quan hệ hợp tác, quan hệ kí sinh B. Quan hệ hội sinh, quan hệ cộng sinh C. Quan hệ hợp tác, quan hệ hội sinh D. Quan hệ hợp tác, quan hệ cộng sinh
FI CI A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
OF
Bài 2: Có một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ A. Cộng sinh B. Trung tính C. Hội sinh
ƠN
D. Ức chế- cảm nhiễm
Bài 3: Trong quần xã thường có các mối quan hệ đối kháng là:
A. Cạnh tranh, hội sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác
NH
B. Cộng sinh, ký sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác C. Cạnh tranh, ký sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác D. Cạnh tranh, cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác Bài 4: Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là
QU Y
A. Một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó B. Hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau C. Một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi D. Một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng ít, một loài có lợi Bài 5: Trùng roi sống trong ruột mối là quan hệ B. Cộng sinh
M
A. Ký sinh C. Hội sinh
D. Hợp tác
KÈ
Bài 6: Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ A. Ký sinh
B. Cộng sinh
C. Cạnh tranh
D. Hợp tác
Y
Bài 7: Vi khuẩn sống trong rễ cây họ đậu là quan hệ B. Cạnh tranh
C. Hội sinh
D. Hợp tác
DẠ
A. Cộng sinh
Bài 8: Địa y sống trên cây cao là quan hệ A. Ký sinh
B. Cộng sinh
C. Cạnh tranh
D. Hội sinh
12
Bài 9: Tầm gửi sống trên các thân cây xương rồng là ví dụ về mối quan hệ nào? B. Cạnh tranh
C. Ký sinh
D. Hội sinh
FI CI A
L
A. Cộng sinh
Bài 10: Quan hệ giữa dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng thuộc quan hệ A. Hợp tác
B. Cạnh tranh
C. Ký sinh
D. Hội sinh
Bài 11: Trong quần xã, quan hệ cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi A. Hai loài có chung nơi ở C. Hai loài có chung nguồn sống D. Hai loài có chung một kẻ thù Bài 12: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học .
OF
B. Hai loài có chung thời gian hoạt động
ƠN
A. Điều hòa tỉ lệ đực cái ở các quần thề, đảm bảo cân bằng quần xã B. Điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng các quần xã C. Điều hòa mật độ các quần thể đảm bảo cân bằng của quần xã
NH
D. Điều hòa nơi ở của các quần thể đảm bảo cân bằng của quần xã Bài 13: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên chỉ có thể tồn tại được dựa vào sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?
B. Quan hệ cộng sinh
C. Quan hệ hợp tác
D. Quan hệ hội sinh
QU Y
A. Quan hệ bẩm sinh
Bài 14: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về A. Số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã B. Số lượng các loài bị hại trong quần xã
M
C. Đặc điểm có loài được lợi hay bị hại, hoặc ít nhất không bị hại trong quần xã D. Mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
KÈ
Bài 15: Điểm giống nhau cơ bản giữa quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác là A. Hai hay nhiều loài tham gia cộng sinh hay hợp tác đều có lợi B. Quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác đều không phải là quan hệ nhất thiết phải có đối
Y
với mỗi loài
DẠ
C. Hai loài cộng sinh hay hợp tác với nhau thì chỉ có một loài có lợi D. Có ít nhất một loài không có lợi gì
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên dịch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch
bệnh là ứng dụng của
13
A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài
L
B. Hiện tượng khống chế sinh học
FI CI A
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các loài D. Quan hệ cạnh tranh cùng loài
Bài 2: Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt B. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng
OF
C. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành
D. Nhận nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi ốc bươu vàng sinh sống Bài 3: Mối quan hệ kí sinh - vật chủ và vật ăn thịt - con mồi giống nhau ở đặc điểm A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài
ƠN
B. Loài bị hại luôn có số lượng lớn hơn loài có lợi
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi D. Đều làm chết các sinh vật bị hại
NH
Bài 4: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa B. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng
QU Y
không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt C. Những loài sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài
D. Ở mối quan hệ vật ký sinh - vật chủ, vật ký sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ
M
Bài 5: Trong mối quan hệ tương tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài được lợi, dấu - thể hiện loài bị hại, còn 0 thể hiện loài loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa mối và
KÈ
trùng roi sống trong ruột mối được biểu diễn là A. +/-
B. +/+
C. -/-
D. 0/+
Y
Bài 6: Mối quan hệ nào trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá?
DẠ
A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
C. Quan hệ cộng sinh D. Quan hệ hợp tác
14
Bài 7: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống
L
trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
OF
Bài 1: Xét các mối quan hệ sinh thái dưới đây
FI CI A
giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm 3. Loài cá ép sống trên các loài cá lớn
ƠN
2. Cây phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng 4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng 5. Loài kiến sống trên cây kiến A. 3, 4, 5
B. 2, 3, 5
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3
Bài 2: Cho các mối quan hệ sau
NH
Những mối quan hệ KHÔNG gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là
QU Y
1. Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu 2. Hải quỳ và một số loài ốc biển 3. Cây phong lan trên các cây gỗ 4. Dây tơ hồng trên cây cúc tần
5. Tỏi tiết chất kìm hãm một số loài xung quanh nó
M
6. Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng 7. Trùng roi trong ruột mối
KÈ
Thuộc quan hệ đối kháng gồm có A. 1, 3, 6
B. 4, 5, 6
C. 5, 6, 7
D. 2, 4, 6
Y
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
DẠ
Bài 1: Chọn đáp án B. Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án B. Bài 4: Chọn đáp án C.
15
Bài 5: Chọn đáp án B.
L
Bài 6: Chọn đáp án D.
FI CI A
Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án D. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án A.
OF
Bài 3: Chọn đáp án C. Bài 4: Chọn đáp án B. Bài 5: Chọn đáp án B. Bài 6: Chọn đáp án B.
ƠN
Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 8: Chọn đáp án D. Bài 10: Chọn đáp án C. Bài 11: Chọn đáp án C. Bài 12: Chọn đáp án C. Bài 13: Chọn đáp án B.
NH
Bài 9: Chọn đáp án C.
QU Y
Bài 14: Chọn đáp án C.
Bài 15: Chọn đáp án A.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
Đây là một ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
M
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D Cách làm vừa đảm bảo độ đa dạng sinh thái lại vừa không gây ô nhiễm môi trường đó chính
KÈ
là sử dụng các loài thiên địch. Bài 3: Giải: Chọn đáp án A Sự giống nhau giữa hai mối quan hệ này là đều là mối quan hệ đối kháng.
Y
Trong đó, mối quan hệ ký sinh - vật chủ thì vật ký sinh có kích thước nhỏ, số lượng đông, còn vật chủ có kích thước lớn và số lượng ít; vật ký sinh không giết chết vật chủ mà chỉ làm
DẠ
suy yếu, gây bệnh cho vật chủ. Còn trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi thì con mồi thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; còn vật ăn thịt thì thường có kích thước lớn và số
lượng ít.
Bài 4: Giải:
16
Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy cả con mồi lẫn vật ăn thịt tiến hóa.
L
Con mồi thích nghi với kiểu lẩn tránh và bằng nhiều hình thức chống lại sự săn bắt của vật
FI CI A
dữ, còn vật ăn thịt có răng khỏe, chạy nhanh hơn và có nhiều mánh khóe để khai thác con mồi có hiệu quả. Bài 5: Giải: Chọn đáp án B
Mối quan hệ giữa mối và trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. Do vậy được biểu diễn là +/+ Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
OF
Cạnh tranh giữa các loài trong quẩn xã được xem là 1 trong những động lực của quá trình tiến hóa. Bài 7: Giải: Chọn đáp án A Các mối quan hệ trên đồng cỏ là:
ƠN
− Bò và vi sinh vật là mối quan hệ cộng sinh
− Các con chim sáo và bò là mối quan hệ hợp tác Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
NH
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó thuộc vào nhóm quan hệ hỗ trợ. Ta xét các phát biểu.
QU Y
1. Đây là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm 2. Đây là mối quan hệ hội sinh 3. Đây là mối quan hệ hội sinh
4. Đây là mối quan hệ ký sinh - vật chủ 5. Đây là mối quan hệ cộng sinh
M
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B Các quan hệ đối kháng gồm: Quan hệ cạnh tranh
Quan hệ vật ăn thịt - con mồi
Quan hệ vật chủ - vật ký sinh
Quan hệ ức chế cảm nhiễm
Y
KÈ
DẠ
Ta xét các đáp án. 1. Đây là mối quan hệ cộng sinh
2. Đây là mối quan hệ cộng sinh 3. Đây là mối quan hệ hội sinh 4. Đây là mối quan hệ ký sinh - vật chủ
17
5. Đây là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm
L
6. Đây là mối quan hệ cạnh tranh
FI CI A
7. Đây là mối quan hệ cộng sinh III. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG. A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT. 1. Chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Trong một
mắt xích là một loài, vừa ăn sinh vật ở mắt xích trước nó, vừa là thức ăn cho sinh vật ở mắt Ví dụ: Cây cỏ → Sâu ăn cỏ → chim ăn sâu → Con người.
OF
xích phía sau. ,
− Trong thiên nhiên có hai lọai chuỗi thức ăn cơ bản: chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng mùn bã hữu cơ.
ƠN
− Chuỗi thức ăn bắt đâu bằng sinh vật tự dưỡng (sinh vật sản xuất): Sinh vật tự dưỡng → động vật ăn thực vật → động vật ăn thịt các cấp → sinh vật phân giải Ví dụ: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Diều hầu → Sinh vật phân giải
NH
− Chuỗi thức ăn bắt đầu bắng mùn bã hữu cơ:
Mùn bã hữu cơ → động vật ăn mùn bã → động vật ăn thịt các cấp sinh vật phân giải Ví dụ: Mùn → Ấu trùng ăn mùn → Sâu bọ ăn thịt → Tôm → Sinh vật phân giải − Chuỗi thức ăn thứ hai là hệ quả của chuỗi thức ăn thứ nhất. Hai chuỗi hoạt động
QU Y
đồng thời, song tùy nơi, tùy lúc mà một trong hai chuỗi trở thành ưu thế. Ví dụ: Trên một thảo nguyên, vào mùa hè, thời tiết thuận lợi, nguồn cỏ dồi dao, các loài động vật ăn cỏ lấy cỏ làm thức ăn. Tuy nhiên, vào mùa đông khô lạnh, thời tiết không thuận lợi, cỏ cằn cỗi, úa vàng, lúc này chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế. 2. Lưới thức ăn
M
− Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có mắt xích chung liên kết lại với nhau. − Lưới thức ăn càng phức tạp thì tính ổn định của quần xã càng cao
DẠ
Y
KÈ
Ví dụ
18
L FI CI A OF ƠN
Những mắt xích chung trong hệ trên là sâu cuốn chiếu, lá gỗ, rận gỗ, chim Robin,.. 3. Bậc dinh dưỡng
NH
− Trong một chuỗi hay lưới thức ăn, một bậc dinh dưỡng gồm tất cả các loài có cùng mức dinh dưỡng. Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
Bậc dinh dưỡng 1 (sinh vật sản xuất): là sinh vật tự dưỡng, có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
Bậc dinh dưỡng 2 (sinh vật tiêu thụ bậc 1) : là những động vật ăn hoặc ký sinh trên
QU Y
sinh vật sản xuất.
Bậc dinh dưỡng 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2): là những động vật ăn hoặc ký sinh trên sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Bậc dinh dưỡng 4 (sinh vật tiêu thụ bậc 3): là những động vật ăn hoặc ký sinh trên
M
sinh vật tiêu thụ bậc 2.... 4. Tháp sinh thái
KÈ
− Khi xếp chồng liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao ta có một tháp sinh thái. Mỗi hình chữ nhật biểu thị có một bậc dinh dưỡng, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của một bậc dinh dưỡng.
− Tháp sinh thái được chia thành ba dạng:
DẠ
Y
Tháp số lượng: được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh khối: được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Tháp năng lượng: được xây dựng trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị
19
diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
L
− Trong ba loại tháp sinh thái, tháp năng lượng luôn là tháp chuẩn, nghĩa là năng
FI CI A
lượng con mồi (bậc dinh dưỡng thấp hơn) bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ nó (bậc dinh dưỡng cao hơn). Hai loại tháp còn lại đôi khi bị biến dạng. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Một chuỗi thức ăn gồm
OF
A. Nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích chuỗi. Trong một chuỗi, mỗi mắt xích là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
B. Nhiều loài sinh vật có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
ƠN
xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là phía trước, vừa là C. Nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước.
NH
D. Nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. Bài 2: Lưới thức ăn là
QU Y
A. Một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng và nơi ở B. Tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, có những mắt xích chung C. Tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, không có mắt xích chung D. Một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng Bài 3: Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau
M
A. Các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng
KÈ
B. Cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã C. Cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần thể D. Cho biết quan hệ của các nhóm sinh vật về mặt dinh dưỡng
Y
Bài 4: Sinh vật sản xuất thuộc nhóm nào sau đây? A. Động vật ăn thực vật
DẠ
B. Cây xanh và một số tảo
C. Vi khuẩn và nấm D. Tảo và nấm hoại sinh
Bài 5: Sinh vật nào sau đây là sinh vật phân hủy trong hệ sinh thái?
20
A. Vi khuẩn lam
L
B. Tảo đơn bào D. Tảo và nấm hoại sinh Bài 6: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc về A. Bậc dinh dưỡng cấp 4 B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 C. Bậc dinh dưỡng cấp 1 B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? B. Giáp xác → tảo → chim bói cá → cá C. Tảo → giáp xác → cá → chim bối cá D. Tảo → giáp xác → chim bói cá → cá.
NH
Bài 2: Tháp số lượng được xây dựng dựa trên
ƠN
A. Tảo → chim bói cá → cá → giáp xác
OF
D. Bậc dinh dưỡng cấp 2
FI CI A
C. Vi khuẩn và nấm
A. Số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng B. Số lượng cá thể ở mỗi đơn vị thể tích
C. Số lượng cá thể ở mỗi đơn vị diện tích
QU Y
D. Số lượng cá thể ở mỗi đơn vị thời gian Bài 3: Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên A. Khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật chỉ trên một đơn vị diện tích ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. Khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật chỉ trên một đơn vị thể tích ở mỗi bậc dinh
M
dưỡng C. Khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật chỉ trên một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh
KÈ
dưỡng
D. Khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật chỉ trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng
Y
Bài 4: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loài sinh vật trong hệ
DẠ
sinh thái? A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật B. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật C. Quan hệ giữa động vật ăn thịt bậc 1 với động vật ăn thịt bậc 2 D. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi
21
Bài 5: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi B. Cấp 2
C. Cấp 4
D. Cấp 1
FI CI A
A. Cấp 3
L
thức ăn này cá rô thuộc bậc dinh dưỡng
Bài 6: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua A. Quá trình bài tiết các chất thải B. Quá trình sinh tổng hợp các chất C. Hoạt động hô hấp
OF
D. Hoạt động quang hợp
Bài 7: Mắt xích có năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn thuộc về A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 B. Sinh vật sản xuất
ƠN
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 A. Được sử dụng tối thiểu 2 lần
NH
Bài 8: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn B. Được sử dụng một lần rồi mất đi dạng nhiệt C. Được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần
D. Được sử dụng vĩnh cửu trong quần xã
QU Y
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không dài? A. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất
M
D. Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng Bài 2: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì
KÈ
A. Hệ sinh thái ở nước có đa dạng sinh học hơn B. Môi trường nước không bị năng lượng ánh sáng mặt trời đốt nóng C. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định
Y
D. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn Bài 3: Tháp sinh thái luôn luôn có dạng chuẩn ở mọi hệ sinh thái là
DẠ
A. Tháp năng lượng B. Tháp năng lượng và số lượng
C. Tháp năng lượng và sinh khối D. Tháp sinh khối và tháp số lượng
22
Bài 4: Chuỗi thức ăn nào sau đây cung cấp cho con người năng lượng cao nhất?
L
A. Rau muống - người
FI CI A
B. Rau muống - gà - người C. Rau - sâu - gà - người D. Giun - gà - người D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Trong một ao cá, người ta thường nuôi ghép nhiều loại cá như mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi,... để? B. Tăng tính đa dạng sinh học trong ao C. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao D. Thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau
OF
A. Thỏa mãn nhu cầu khác nhau của người tiêu thụ
ƠN
Bài 2: Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược được đặc trưng cho mối quan hệ A. Tảo đơn bào - giáp xác C. Con mồi - vật dữ D. Cỏ - động vật ăn cỏ
NH
B. Vật chủ - kí sinh
Bài 3: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài
QU Y
động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
M
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
KÈ
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh
thái trùng nhau hoàn toàn.
Bài 4: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và
Y
nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong
DẠ
lưới thức ăn này, số nhận xét đúng là 1) lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn.
2) báo thuộc bậc dinh dưỡng cập 2, 3) cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2. 4) cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng.
23
B. 2.
C. 3
D. 4
FI CI A
Bài 5: Khi nói về chuỗi thức ăn trong, chuỗi sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
L
A. 1
A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật
Bài 6: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn;
OF
châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của
trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
ƠN
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4
M
QU Y
NH
Bài 7: Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới thức ăn trên là:
KÈ
A. Trăn.
C. Diều hâu, chim gõ kiến.
B. Diều hâu. D. Trăn, diều hâu.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÁP ÁN
Y
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
DẠ
Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án B. Bài 5: Chọn đáp án C. 24
Bài 6: Chọn đáp án A.
L
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
FI CI A
Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án A. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án C.
OF
Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 8: Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án D
ƠN
Trong hệ sinh thái, hiệu sụất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng chỉ là 10%, còn 90% bị thất thoát ra ngoài môi trường. Vì vậy để đạt năng lượng sinh khối thì chuỗi thức ăn phải ngắn. Trong hệ sinh thái trên cạn chuỗi thức ăn thì thường có 4 - 5 mắt xích, còn hệ sinh thái dưới Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
NH
nước chuỗi thường có 6 - 7 mắt xích.
Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì nhiệt dung riêng của nước cao, nên nhiệt độ nước ổn định hơn, ít bị ánh nắng mặt trời đốt nóng nên sự
QU Y
thất thoát năng lượng thấp hơn hệ sinh thái trên cạn, do đó chuỗi thức ăn dài hơn Bài 3: Giải: Chọn đáp án A
Tháp sinh thái được chia thành ba dạng là tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng.
Tháp số lượng: được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Tháp sinh khối: được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật
M
trên một đơn vị diện tích hay tliể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp năng lượng: được xây dựng trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị
KÈ
diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng
Trong ba lọai tháp này thì chỉ có tháp năng lượng là tháp luôn luôn có dạng chuẩn ở mọi hệ
Y
sinh thái, hai loại tháp còn lại có thể dạng chuẩn hoặc ở dạng lộn ngược.
DẠ
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A Trong chuỗi thức ăn, hiệu suất sinh thái từ mỗi bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dirih dưỡng cao
hơn chỉ khoảng 10%, còn khoảng 90% thì bị thất thoát ra ngoài môi trường. Bởi vậy, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài sử dụng thức ăn là thực vật hoặc gần với nguồn thức ăn là thực vật như gà, bò, lợn, vịt, ngan, cá trắm cỏ,.. . để thu được tổng năng lượng là
25
tối đa.
L
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
FI CI A
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
Trong một ao cá, vận dụng đặc điểm ổ sinh thái của mỗi loài cá, người ta .thường nuôi ghép nhiều loại cá như mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi,... để tận dụng tối đa đựợc nguồn thức ăn trong ao. Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
Tháp số lượng: được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
OF
Trong các mối qụan hệ trên chỉ có mối quan hệ “Vật chủ - kí sinh” là tháp số lượng dạng lộn ngược, vì vật kí sinh có số lựợng gấp nhiều lần so với vật chủ. Bài 3: Giải: Chọn đáp án B Bạn đọc tự vẽ lưới thức ăn của quần xã này.:
ƠN
Khi phân tích từ lưới thức ăn vẽ được, ta nhận thấy:
Các loài cây: sinh vật sản xuất, là bậc dinh dưỡng cấp 1
Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây, một số
NH
loài động vật ăn rễ cây, rắn, thú ắn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn: là sinh vật tiêu thụ bậc 1, là bậc dinh dưỡng cấp 2.
Chim sâu: sinh vật tiêu thụ bậc 2, là bậc dinh dưỡng cấp 3
Chim ăn hạt cỡ lớn: sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 1, là sinh vật bậc dinh dưỡng
QU Y
cấp 4 hoặc bậc 2.
Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này tối đa 4 mắt xích:
Các loài cây sâu đục thân, sâu ăn hại, côn trùng cảnh cứng chim sâu chim ăn hạt cỡ lớn. Ta xét các đáp án
A. Sai. Chim ăn hạt cỡ lớn: sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 1, là sinh bậc dinh dưỡng cấp 4
M
hoặc bậc 2 B. Đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này tối đa 4 mắt xích: Các loài cây → sâu đục
KÈ
thân, sâu ăn hại, côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn hạt cỡ lớn C. Sai. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì chim ăn thịt cỡ lớn, rắn và thú ăn thịt có thể bị tiêu diệt do không có nguồn thức ăn thay thế.
Y
D. Sai. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau một phần (chúng khác nhau về thức ăn, nơi kiếm ăn và nơi sinh sống..)
DẠ
Bài 4: Giải: Chọn đáp án B Ta xét các nhận xét đáp án:
1. Sai. Lưới thức ăn trên có 3 chuỗi thức ăn: Thực vật → cào cào, thỏ và nai → báo
26
Thực vật → cào cào → chim ăn sâu → mèo rừng
L
Thực vật → thỏ, nai → mèo rừng
FI CI A
2. Sai. Báo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 3. Đúng. Cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2 4. Đúng. Cào cào, thỏ và nai cùng bậc dinh dưỡng cấp 2. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A Ta xét các đáp án:
A. Sai. Chuỗi thức ăn được chia thành hai loại cơ bản là chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng
OF
sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức án được khởi đầu bằng mùn bã hữu cơ.
B. Đúng. Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. C. Đúng. Do hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng là thấp nên chuỗi thức ăn trên cạn chỉ kéo dài từ 4 -5 mắt xích, ở dưới nước khoảng 6-7 mắt xích.
ƠN
D. Đúng. Trong chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích là một loài sinh vật. Bài 6: Giải: Chọn đáp án D Ta xét các đáp án
NH
A. Sai. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau (cùng ăn cỏ) B. Sai. Gà và chim sâu là thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2 C. Sai. Sinh vật có sinh khối lớn nhất đó chính là sinh vật sản xuất, là cỏ. D. Đúng. Trong hệ sinh thái này có hai chuỗi thức ăn:
QU Y
Cỏ → Châu chấu → Gà, Chim sâu → Trăn (thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4) Cỏ → Thỏ → Trăn (thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3) Bài 7: Giải : Chọn đáp án D. Trong lưới thức ăn trên:
Cây dẻ, cây thông: sinh vật sản xuất
Sóc, xén tóc: sinh vật tiêu thụ bậc 1
Chim gõ kiến, thằn lằn:sinh vật tiêu thụ bậc 2
Diều hâu: sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3
Trăn: sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Vi khuẩn và nấm: sinh vật phân giải,. IV. DIỄN THẾ SINH THÁI
Y
KÈ
M
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
DẠ
1. Khái niệm về diễn thế sinh thái − Diễn thế sinh thái là quá trình phát triển thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các dạng trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định, Quần xã này được gọi là quần xã đỉnh cực.
27
− Song song với sự thay thế tuần tự các quần xã là sự biến đổi về các điều kiện tự
FI CI A
− Diễn thế sinh thái là một quá trình định hướng và có thể dự báo trước được
L
nhiên môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng,... 2. Các loại diễn thế
- Dựa vào điều kiện khởi đầu của môi trường, người ta chia thành hai loại diễn thế chính là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Diễn thế nguyên sinh: là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật phát tán đến sẽ hình thành nên quần xã tiên phong, tiếp theo là giai đoạn giữa
OF
gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. Cuối cùng hình thành nên một quần xã tương đối ổn định (giai đoạn cực đỉnh).
Ví dụ: Vùng đất trống xuất hiện những cây cỏ nhỏ đầu tiên (quần xã tiên phong) → cây bụi, dương xỉ cây gỗ nhỏ → cây gỗ lớn lâu năm → rừng cây gỗ nhiều tầng (giai đoạn cuối) Diễn thế thứ sinh: là diễn thế xảy ra trên một môi trường mà trước đó tại đây đã
ƠN
từng tồn tại một quần xã, nhưng nay đã hủy diệt hoàn toàn do sự thay đổi tự nhiên hoặc do hoạt động của con người.
NH
Từ một quần xã sinh vật đã bị hủy diệt, qua sự biến đổi, thay thế tuần tự của các quần xã, dần dần hình thành nên một quần xã tương đối ổn định (trong điều kiện thuận lợi), hoặc hình thành nên một quần xã suy thoái (trong điều kiện không thuận lợi). Ví dụ: Hồ nước ngọt → bị lấp đầy bởi đất, cát, ..., sinh vật thủy sinh biến mất lần lượt thay
QU Y
thế vào đó là tràng cỏ, các cây thân thảo → cây bụi, cây gỗ thân nhỏ → cây gỗ lá rộng rừng cây gỗ (quần xã đỉnh cực).
3. Nguyên nhân của diễn thế a. Nguyên nhân bên ngoài
− Là những tác động trực tiếp của các hiện tượng tự nhiên lên quần xã như khí hậu, lũ
M
lụt, ô nhiễm,... hay do tác động của con người. − Những nguyên nhân này có thể làm cho quần xã trẻ lại hoặc hủy hoại hoàn toàn,
KÈ
buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.
b. Nguyên nhân bên trong − Yếu tố quan trọng nhất làm nên sự biến đổi của quần xã là sự cạnh tranh gay gắt
Y
giữa các loài ưu thế, ngay cả khi trong điều kiện tự nhiên thuận lợi.
DẠ
− Trong các loài sinh vật, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế. Trong quá trình hoạt động sống của mình đã làm cho điều kiện môi trường biến đổi theo hướng hiệu quả đối với mình nhưng lại không thuận lợi cho nhóm loài ưu thế khác có sự cạnh tranh cao hơn thay thế. Như vậy, những biến đổi của môi trường chỉ là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật là động lực chính cho quá trình diễn 28
thế.
L
4. Những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân
FI CI A
bằng. Những xu hướng biến đổi chính là:
Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm.
Hô hấp của quần xã tăng, tỷ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến dần đến 1.
Tính đa dạng về loài tăng, nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh
OF
học giữa các loài trở nên căng thẳng.
Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng. Kích thước và tuổi thọ của các loài đều tăng.
Khả năng tích lũy các chất dinh dưỡng trong quần xã ngày một tăng và quần xã sử
ƠN
dụng năng lượng ngày càng hoàn hảo.
5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
NH
− Dựa vào các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. − Chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời có các biện pháp khắc phục những biến đổi
QU Y
bất lợi của môi trường, sinh vật và con người. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Diễn thế sinh thái là
A. Quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường
M
B. Quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
KÈ
C. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của
môi trường
D. Quá trình biển đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu đến khi kết
Y
thúc.
DẠ
Bài 2: Diễn thế nguyên sinh A. Thường khởi đầu từ môi trường đã có một qụần xã tương đối ổn định
B. Thường khởi đẩu từ môi trường chưa có sinh vật C. Thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái D. Xảy ra do hoạt động chặt cây, đột rùng,... của con người
29
Bài 3: Nhóm sinh vật đầu tiên đến sống ở một môi trường trống trơn mở đầu cho một diễn thế
L
nguyên sinh gọi là
FI CI A
A. Quần xã nguyên sinh B. Quần xã tiên phong C. Quần xã gốc D. Quần xã mở đầu B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?
OF
A. Khởi đầu từ môi trường trống trơn
B. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng C. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định D. Hình thành quần xã tương đối ổn định
ƠN
Bài 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế thường là một quá trình không định hướng, không thể dự báo được B. Diễn thế thường là một qụá trình có định hướng, có thể dự báo trước được
NH
C. Nguyên nhân gậy ra diễn thế là nguyên nhân bên trong hoặc nguyên nhân bên ngoài D. Diễn thế có hai loại là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh Bài 3: Đặc điểm cơ bản để phân biệt diễn thế nguyên sinh với diễn thế thứ sinh là gì? A. Môi trường khởi đầu
QU Y
B. Môi trường cuối cùng C. Diễn biến diễn thế
D. Điều kiện môi trường
Bài 4: Việc đốt rẫy làm nương, việc đốt rừng phi lao, bạch đàn, tràm hoa vàng... thuộc loại diễn thế
M
A. Nguyên sinh . B. Thứ sinh
KÈ
C. Phân hủy
D. Không thuộc loại diễn thế nào cả Bài 5: Những nguyên nhân bên ngoài có ảnh hưởng như thế nào đến quần xã trong diễn thế
Y
sinh thái?
A. Chỉ làm cho quần xã trẻ lại.
DẠ
B. Chỉ hủy hoại hoàn toàn quần xã.
C. Quần xã bị hủy hoại không khôi phục lại từ đầu D. Làm cho quần xã hủy diệt, làm cho quần xã được khôi phục lại từ đầu
Bài 6: Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
30
B. Thứ sinh
C. Liên tục
D. Phân hủy
A. Nguyên sinh
B. Thứ sinh
C. Liên tục
D. Phân hủy
FI CI A
Bài 7: Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế
L
A. Nguyên sinh
Bài 8: Trong diễn thế nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế nào? A. Quần xã tiên phong B. Quần xã suy thoái D. Quẩn xã phát triển ổn định Bài 9: Ví dụ nào sau đây mô tả về diễn thế sinh thái? A. Châu chấu ăn cỏ, ếch nhái ăn châu chấu
OF
C. Quần xã trung gian
ƠN
B. Cỏ hoang dại mọc lấy hết chất dinh dưỡng của cây
C. Các vi khuẩn nitrat phân hủy mùn trong đất cung cấp nito cho cây C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
NH
D. Cỏ mọc trên bãi đất trống, sau đỏ đến tràng cây bụi và rừng cây gỗ Bài 1: Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là A. Nắm được quy luật phát triển của quần xã
B. Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp
QU Y
C. Phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng D. Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó Bài 2: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là A. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
M
C. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế D. Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng
KÈ
Bài 3: Giai đoạn nào dưới đây không có trong diễn thế nguyên sinh? A. Giai đoạn cuối hình thành quần xã tương đối ổn định B. Giai đoạn khởi đầu từ môi trường chỉ có rêu
Y
C. Giai đoạn tiên phong là giai đoạn các sinh vật phát tán đầu tiên tới hình thành nên quần
DẠ
xã tiên phong D. Giai đoạn giữa là giai đoạn hỗn hợp gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Bài 4: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái? A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
31
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
L
C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu Bài 5: Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở đặc điểm A. Diễn thế nguyên sinh có giai đoạn khởi đầu và có giai đoạn cuối
FI CI A
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
B. Điều kiện sống thuận lợi của diễn thế nguyên sinh khác với điều kiện sống của diễn thế thứ sinh C. Nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên trong là khác nhau hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
OF
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, còn diễn thế thứ sinh xuất Bài 6: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái? A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người C. Do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu
ƠN
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã D. Do cạnh tranh gạy gắt giữa các loài trong quần xã hình thành quần xã mới A. Vi sinh vật C. Hệ động vật D. Hệ thực vật
QU Y
B. Sinh vật sống hoại sinh
NH
Bài 7: Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với
Bài 8: Điều khẳng định nào sau đây là đúng: A. Sự diễn thế sau khi rừng bị đốn chặt là một ví dụ về diễn thế thứ sinh. B. Sự diễn thế sau khi cháy rừng là một ví dụ về diễn thể nguyên sính.
M
C. Diễn thế phân hủy không dẫn đến sự hình thành một quần xã ổn định. D. Tất cả đều đúng.
KÈ
D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu tiên là
Y
A. Sâu bọ
B. Thực vật thân cỏ có hoa
DẠ
C. Thực vật hạt trần
D. Địa y
Bài 2: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây là không đúng?
32
A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
L
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
FI CI A
C. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng D. Tính đa dạng về loài tăng Bài 3: Xu hướng chung của diễn thế nguyên sinh là: A. Từ quần xã trẻ đến quần xã già B. Từ quần xã già đến quần xã trẻ. C. Số lượng cá thể của mỗi loài tăng Bài 4: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
OF
D. Dẫn đến phân hủy quần xã.
1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con
ƠN
người.
2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
NH
3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đẩu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tượng ứng với sự biến đổi của môi trường. B.2
QU Y
A. 1 C. 3
D. 4
Bài 5: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: 1. Quần xã đỉnh cực.
M
2. Quần xã cây gỗ lá rộng. 3. Quần xã cây thân thảo.
KÈ
4. Quần xã cây bụi.
5. Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là:
DẠ
Y
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
C. (5) → (3) → (4) → (2) → (1) D. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÁP ÁN. 33
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
L
Bài 1: Chọn đáp án C.
FI CI A
Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án A Bài 3: Chọn đáp án A
OF
Bài 4: Chọn đáp án B Bài 5: Chọn đáp án D Bài 6: Chọn đáp án B Bài 7: Chọn đáp án A
ƠN
Bài 8: Chọn đáp án D Bài 9: Chọn đáp án D Bài 1: Giải: Chọn đáp án B Ứng dụng của việc nghiên cứu là
NH
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời có các biện pháp khắc phục những biến đổi
QU Y
bất lợi của môi trường, sinh vật và con người. Xây dựng kế hoạch dài hạn cho sản xuất trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp..
Bài 2: Giải: Chọn đáp án A
Yếu tố bên trong quan trọng nhất làm nên sự biến đổi của quần xã là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài, ngay cả khi trong điều kiện tự nhiên thuận lợi.
M
Vì, trong quá trình hoạt động sống của mình đã làm cho điều kiện môi trường biến đổi theo hướng hiệu quả đối với mình nhưng lại không thuận lợi cho nhóm loài ưu thế khác có sự
KÈ
cạnh tranh cao hơn thay thế Bài 3: Giải: Chọn đáp án B Trong diễn thế nguyên sinh, diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
DẠ
Y
− Giai đoạn đầu: Hình thành quần xã tiên phong (các sinh vật phát tán đến hình thành nên)
− Giai đoạn giữa gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
− Giai đoạn cuối: Hình thành nên một quần xã tương đối ổn định. Bài 4: Giải: Chọn đáp án B. Nguyên nhân của diễn thế được chia thành hai nhóm: nguyên nhân bên ngoài và nguyên
34
nhân bên trong. Các nguyên nhân bên ngoài: Là những tác động trực tiếp của các hiện tượng tự nhiên lên -
FI CI A
qụần xã như khí hậu, lũ hạt, ô nhiễm,... hay do tác động của con người.
L
Các nguyên nhân bên trong: là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế, ngay cả khi trong điều kiện tự nhiên thuận lợi. Sự hợp tác giữa các loài không phải là nguyên nhân của diễn thế Bài 5: Giải: Chọn đáp án D Điểm giống nhau chung giữa hai loại diễn thế là:
Giai đoạn biến đội tuần tự của các, quần xã thay thế lẫn nhau.
Các nguyên nhân bên ngoài và nguyên bên trong
Điểm khác nhau giữa hai loại diễn thế là:
OF
Điểm khởi đầu của môi trường. Ở diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa
ƠN
có sinh vật, còn diễn thế thứ sinh xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
Giai đoạn cuối. Ở diễn thế nguyên sinh hình thành nên quần xã tương đối ổn định, suy thoái.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
NH
còn ở diễn thế thứ sinh hình thành nên một quần xã tương đối ổn định hoặc quần xã
A. Đúng. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người nguyên nhân bên ngoài
QU Y
B. Sai. Hợp tác giữa các loài không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế C. Đúng. Thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu nguyên nhân bên ngoài D. Đúng. Cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã nguyên nhân bên trong Bài 7: Giải: Chọn đáp án D
Nhóm sinh vật tự dưỡng là quan trọng nhất, vừa tổng hợp các chất hữu cơ vừa cung cấp
M
năng lượng cho quần xã hoạt động, đồng thời cũng cải thiện môi trường. Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
KÈ
Loại trừ đáp án:
A. Đúng. Sự diễn thế sau khi rừng bị đốn chặt là một ví dụ về diễn thế thứ sinh. B. Sai. Sự diễn thế này là một diễn thế thứ sinh (giống như câu A)
Y
C. Sai. Không có khái niệm về diễn thế phân hủy D. Sai.
DẠ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D Nhóm sinh vật đầu tiên đến cư trú có thể là thực vật vì thực vật là sinh vật tự dưỡng, có thể chuyến hóa năng lượng mặt trời thành các hợp chất hữu cơ để nuôi các sinh vật dị dưỡng.
35
Trong các nhóm trên, sinh vật đầu tiên có thể tồn tại được là dạng địa y vừa tổng hợp chất
L
hữu cơ, vừa thực hiện khoáng hóa dần làm tăng độ ẩm của lớp bề mặt giúp cải thiện dần
FI CI A
môi trường. Bài 2: Giải: Chọn đáp án C Những xu hướng biến đổi chính là:
Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm.
Hô hấp của quần xã tăng, tỷ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến dần đến 1.
Tính đa dạng về loài tăng, nhưng số lượng cá thể của mỗi giảm và quan hệ sinh học
OF
giữa các loài trở nên căng thẳng.
Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng. Kích thước và tuổi thọ của các loài đều tăng.
Khả năng tích lũy các chất dinh dưỡng trong quần xã ngày một tăng và quần xã sử dụng năng lượng ngày càng hoàn hảo.
ƠN
mỗi loài sẽ thu hẹp lại. Bài 3: Giải: Chọn đáp án A Loại trừ đáp án:
NH
Đáp án C sai, khi số lượng loài tăng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm và ổ sinh thái của
QU Y
A. Đúng. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật quần xã tiên phong các quần xã thay thế lẫn nhau quần xã tương đối ổn định. B. Sai. Xu hướng chung của diễn thế nguyên sinh là từ quần xã già đến quần xã trẻ. C. Sai. Xu hướng chung của diễn thế là tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài trở nên căng thẳng
M
D. Sai. Diễn thế nguyên sinh cuối cùng hình thành nên một quần xã tương đối ổn định. Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
KÈ
Các phát biểu sai là:
3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đâu bằng môi trường trống trơn (chưa có sinh vật) và thường dẫn đến một quần xã tương đối ổn định
Y
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C. Thứ tự các quần xã là:
DẠ
Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm Quần xã cây thân thảo → Quần xã cây bụi →
Quần xã cây gỗ lá rộng → Quần xã đỉnh cực.(SGK Nâng cao/ trang 241)
36
37
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
CHUYÊN ĐỀ 4 .HỆ SINH THÁI , SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
L
I. HỆ SINH THÁI
FI CI A
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT 1. Khái niệm
_ Hệ sinh thái là tập hợp của quần xã sinh vật với sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã), trong đó, có dự tương tác giữa sinh vật với sinh vật và giữa sinh vật với môi trường tạo nên các chu trình sinh địa hóa và sự biến đổi năng lượng
_ Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh như một cơ thể, thực hiện đầy đủ các chức năng sống
OF
như trao đổi năng lượng và vật chất giữa hệ với môi trường thông qua hai quá trình tổng hợp và phân hủy vật chất
_ Hệ sinh thái là một hệ động lực mở và tự điều chỉnh vì hệ tồn tại dựa vào nguồn vật chất và năng lượng từ môi trường .Hoạt động của hệ tuân theo các quy luật nhiệt động lực học , các quy luật bảo toàn năng
ƠN
lượng .Trong giới hạn sinh thái của mình, hệ có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng ổn định
_ Bất kỳ một sự gắn kết nào giữa các sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một
NH
chu trình sinh học hoàn chỉnh , dù ở mức đơn giản nhất ( như một nước ao, một bể các cảnh .. hay lớn hơn như Trái Đất) đều được coi là một hệ sinh thái 2. Cấu trúc của một hệ sinh thái
Một hệ sinh thái điển hình gồm hai thành phần cấu trúc : Thành phần vô sinh và hữu sinh.
QU Y
Thành phần vô sinh (sinh cảnh):
_Các chất vô cơ : nước , CO 2 ,oxy, nitơ, photpho,… _Các chất hữu cơ : protein, lipit, vitamin,…
_Các yếu tố khí hậu : ánh sáng , nhiệt độ , độ ẩm ,… ba nhóm sau :
M
Thành phần hữu sinh : Dựa vào các phương thức dinh dưỡng người ta chia thành phần hữu sinh thành _ Sinh vật sản xuất : là sinh vật tự dưỡng , có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên chất
KÈ
hữu cơ. Sinh vật sản xuất chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng. _ Sinh vật tiêu thụ : là sinh vật dị dưỡng , sử dụng sinh vật sản xuất làm thức ăn hoặc ăn các sinh vật tiêu thụ khác
Y
_ Sinh vật phân giải : gồm các sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ ban
DẠ
đầu, nhóm sinh vật này chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, giun đất ,… 3. Phân loại hệ sinh thái
Dựa vào nguồn gốc hình thành , hệ sinh thái được chia thành hai nhóm : hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh
thái nhân tạo
Hệ sinh thái tự nhiên : được hình thành bằng các quy luật tự nhiên , rất đa dạng , phong phú.Từ các giọt _ Các hệ sinh thái trên cạn : rừng mưa nhiệt đới , sa mạc , hoang mạc , savan đồng cỏ ,…
L
nước nhỏ cho đến cực lớn như rừng mưa nhiệt đới , hoang mạc , đại dương ,…
FI CI A
_ Các hệ sinh thái dưới nước : hệ sinh thái nước ngọt (nước đứng , nước nhảy ), nước mặn và nước lợ
Hệ sinh thái nhân tạo : là hệ sinh thái ngoài nguồn năng lượng tự nhiên còn được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài và số lượng loài hạn chế
_ Các hệ sinh thái nhân tạo như đồng ruộng , hồ nước , rừng trồng , thành phố, … đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người Sự giống nhau và khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo : Hệ sinh thái tự nhiên
Hệ sinh thái nhân tạo
Giống nhau
_ Hai hệ sinh thái này đều có đặc điểm chung là về thành phần cấu
OF
Các hệ sinh thái
trúc, bao gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh _ Thành phần vô sinh là môi trường vật lí ( sinh cảnh) và thành phần
ƠN
hữu sinh là quần xã sinh vật.Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của hệ Khác nhau
_ Là một hệ sinh thái mở , nguồn _Là một hệ sinh thái khép kín , tự nhiên
NH
năng lượng chính là năng lượng ngoài nguồn năng lượng tự nhiên còn được cung cấp nguồn năng
_ Thành phần loài đa dạng , tính lượng , vật chất từ bên ngoài ổn định của hệ cao , ít bị biến _ Thành phần loài ít , do đó tính
Y
KÈ
M
QU Y
động
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠ
A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT Bài 1: Một hệ sinh thái điển hình gồm : A. Quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B. Quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
ổn định của hệ thấp , dễ bị biến động _ Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sự sinh trưởng của các cá thể nhanh , năng suất sinh học cao , … Để duy trì trạng thái cân bằng của hệ , con người cần phải bổ sung năng lượng cho các hệ này
C. Quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã D. Quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
L
Bài 2: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm
FI CI A
A. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B. Sinh vật sản xuất , sinh vật ăn thực vật , sinh vật phân giải C. Sinh vật sản xuất , sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải D. Sinh vật ăn thực vật , sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Bài 3: Trong hệ sinh thái trên cạn , loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào ?
OF
A. Giới thực vật B. Giới vi khuẩn C. Giới động vật
Bài 4: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi chi tiết là A. Hệ sinh thái nước đứng
C. Hệ sinh thái nước chảy D. Hệ sinh thái tự nhiên
A. Hệ sinh thái nhân tạo B. Hệ sinh thái khép kín C. Hệ sinh thái vi mô D. Hệ sinh thái tự nhiên
QU Y
Bài 5: Một bể cá cảnh được gọi là
NH
B. Hệ sinh thái nước ngọt
ƠN
D. Giới nấm
A. Cánh đồng
KÈ
B. Bể cá cảnh
M
Bài 6: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên ?
C. Rừng nhiệt đới D. Trạm vụ trũ
Y
Bài 7: Những đơn vị sau đây là những hệ sinh thái điển hình , loại trừ:
DẠ
A. Một con suối nhỏ trong rừng B. Một cái ao nhỏ đầu làng
C. Biển Thái Bình Dương
D. Mặt trăng
B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU
Bài 1: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất ? A. HST vùng nước khơi đại dương
L
B. HST đồng cỏ nhiệt đới
FI CI A
C. HST cửa sông D. HST rừng lá kim phương Bắc
Bài 2: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm : Năng lượng mặt trời là nguồn sơ cấp, số loài hạn chế và thường xuyên được bổ sung vật chất ? A. Hệ sinh thái nông nghiẹp
OF
B. Hệ sinh thái biển C. Dòng sông đoạn hạ lưu D. Rừng mưa nhiệt đới
A. Hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước B. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
NH
C. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nước mặn
ƠN
Bài 3: Dựa vào nguồn gốc hình thành , các hệ sinh thái trên trái đất được phân chia thành
D. Hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nhân tạo
Bài 4: Sự phân chia các loài trong hệ sinh thái thành ba nhóm : sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh
A. Tổ chức cơ thể B. Khả năng di chuyển
QU Y
vật phân giải dựa vào
C. Phương thức dinh dưỡng D. Hình thức sinh sản
Bài 5: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào ?
M
A. Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
KÈ
B. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường C. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau D. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với
Y
môi trường
Bài 6: Quá trình chuyển hóa các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ ban đầu là nhờ vào hoạt động của
DẠ
nhóm sinh vật nào ? A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật phân giải C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
Bài 1: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ :
FI CI A
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ khép kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở
L
C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
C. Do được con người bổ sung các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
OF
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng Bài 2: Phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái là đúng ?
A. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn
ƠN
B. Trong hệ sinh thái , hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng C. Trong hệ sinh thái , năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không D. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất
NH
Bài 3: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là A. Có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc B. Điều kiện môi trường vô sinh
QU Y
C. Tính ổn định của hệ sinh thái
D. Tính đa dạng về thành phần loài D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái ? (1) Bón phân , tưới nước , diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp
M
(2) Khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên
KÈ
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm , cá (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý (5) Bảo vệ các loài thiên địch
Y
(6) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, phá bỏ tất cả các hệ sinh thái nhân tạo Phương án đúng là :
DẠ
A. (2),(3),(4),(6) B. (2),(3),(4),(5),(6)
C. (1),(3),(4),(5),(6) D. (1), (2),(3),(4),(5)
HƯỚNG DẪN GIẢI , ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
L
Bài 1 : Chọn đáp án A
FI CI A
Bài 2 : Chọn đáp án A Bài 3 : Chọn đáp án A Bài 4 : Chọn đáp án A Bài 5 : Chọn đáp án A Bài 6 : Chọn đáp án C
OF
Bài 7 : Chọn đáp án D B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU Bài 1 : Chọn đáp án A
ƠN
Bài 2 : Chọn đáp án A Bài 3 : Chọn đáp án B Bài 4 : Chọn đáp án C
Bài 6 : Chọn đáp án B C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG Bài 1 : Giải : Chọn đáp án D
NH
Bài 5 : Chọn đáp án B
QU Y
Sự khác nhau cơ bản giữa hai hệ là nguồn cung cấp năng lượng cho hệ , hệ sinh thái tự nhiên nguồn năng lượng chính là năng lượng tự nhiên , còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài nguồn năng tự nhiên còn được bổ sung nguồn năng lượng, vật chất từ bên ngoài Bài 2 : Giải : Chọn đáp án A Ta xét các đáp án
M
A.Đúng :Trong chu trình dinh dưỡng , năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng
KÈ
cao liền kề , trung bình năng lượng mất đi khoảng 90%, nghĩa là hiệu suất sử dụng năng lượng hay hiệu suất sinh thái của bậc sau là 10% B.Sai : Trong hệ sinh thái giảm dần qua mỗi bậc dinh dưỡng C.Sai : Trong hệ sinh thái , năng lượng di chuyển theo một chiều qua các bậc dinh dưỡng và không
Y
được sử dụng lại, còn vật chất thì được sử dụng lại nhiều lần
DẠ
D.Sai : Trong hệ sinh thái , loài có sinh khối lớn nhất là hệ sinh vật sản xuất (bậc dinh dưỡng thấp
nhất), còn sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất có sinh khối thấp nhất Bài 3 : Giải : Chọn đáp án A
Sự giống nhau giữa hai hệ là
_ Hai hệ sinh thái này đều có đặc điểm chung là về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
L
_ Thành phần vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật .Các
FI CI A
sinh vật tromh quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của hệ D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO Bài 1 : Giải : Chọn đáp án D
(1) Đối với hệ sinh thái nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng cần phải bón phân , tưới nước , diệt cỏ dại,…
(2) Trong hiện trạng nguồn tài nguyên ngày một cạn kiệt , việc khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn
OF
tài nguyên là một giải pháp của phát triển bền vững, đảm bảo sự phát triển của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến tương lai
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm , cá giúp tôm , cá phát triển tốt
ƠN
làm tăng năng suất
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý, đây là một giải pháp cải tạo tự nhiên nhằm phục vụ các nhu cầu con người, mà không gây ảnh hưởng có hại lớn đến tự nhiên
NH
(5) Đây là một giải pháp sinh học , vừa bảo vệ sự đa dạng sinh học , vừa diệt trừ được các loài sinh vật gây hại mà không gây ảnh hưởng đến môi trường
(6) Ngoài việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên , ta cũng phải giữ lại các hệ sinh thái nhân tạo, để nhằm phục vụ các nhu cầu thiết yếu của con người và sự phát triển kinh tế trong một thực trạng
QU Y
dân số ngày càng một tăng nhanh
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái
DẠ
Y
KÈ
M
là : (1),(2),(3),(4),(5)
L FI CI A OF ƠN NH QU Y
II. CÁC CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA TRONG HỆ SINH THÁI A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT 1. Khái niệm
_ Chu trình sinh địa hóa ( chu trình vật chất) trong hệ sinh thái là sự trao đổi các chất trong tự nhiên
M
không ngừng của các nguyên tố hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật _ Một chu trình sinh địa hóa gồm có các phần : tổng hợp các chất , tuần hoàn vật chất trong tự nhiên ,
KÈ
phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước .Vật chất sau khi trở lại môi trường sẽ được quần xã sinh vật tái sử dụng _ Chu trình sinh địa hóa gồm hai nhóm :
Y
Chu trình chất khí ( O 2 , N 2 , CO 2 ,...) : các chất tham gia vào chu trình chất khí có nguồn dự trữ trong khí
DẠ
quyển, sau khi đi qua quần xã sinh vật , ít bị thất thoát , phần lớn hoàn lại cho chu trình Chu trình chất lắng đọng (photpho, sắt , đồng,…): Những chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ
từ vỏ trái đất và sau khi đi qua chuỗi thức ăn trong quần xã , phần lớn chúng tách khỏi chu trình đi vào các chất lắng đọng , gây thất thoát nhiều hơn
2. Một số chu trình sinh địa hóa
a. Chu trình cacbon _ Cacbon là nguyên tố cần thiết cho mọi sự sống, là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như
FI CI A
trường qua một số con đường như hô hấp của động, thực vật hay phân giải của vi sinh vật
L
cacbohydrat, protein, lipit,… Cacbon đi từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật và từ sinh vật trở lại môi
_ Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbodioxit ( CO 2 ).Thực vật lấy CO 2 từ khí quyển, nước và muối khoáng từ đất để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp.Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi lại chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
_ Không phải tất cả năng lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà có phần lắng đọng hình thành nên các nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu lửa ,..
OF
_ Bầu khí quyển có nồng độ CO 2 khá ổn định hàng triệu năm nay.Tuy nhiên , hiện nay với sự phát triển của công nghiệp, giao thông vận tai, nạn,… cộng với nạn chặt phá rừng làm cho hàm lượng khí CO 2 trong không khí tăng cao và vượt sức chịu tải của môi trường, gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính , làm
ƠN
cho trái đất nóng lên , gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất b. Chu trình nước
_ Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể của sinh vật .Cơ thể sinh vật
NH
rất cần nước để sống và phát triển thông qua quá trình trao đổi không ngừng giữa cơ thể và môi trường _ Trong môi trường tự nhiên , nước luôn vận động , tạo thành một vòng tuần hoàn. Nước mưa rơi xuống mặt đất, thấm xuống các mạch nước ngầm , tích lũy trong đại dương, sông , hồ ,…rồi trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua sự thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên trái đất
QU Y
_ Chu trình nước còn đóng vai trò quan trọng trong công việc điều hòa khí hậu hành tinh _ Nước trên hành tinh phân bố không đồng đều, có nhiều vùng rất hiếm nước , nhiều vùng có đủ nước nhưng lại bị ô nhiễm không thể sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất…Nguồn nước không phải là vô tận và đang suy giảm nghiêm trọng, do đó việc tiết kiệm và bảo vệ sự trong sạch của nước là nhiệm vụ của mọi quốc gia và của mỗi người
M
c. Chu trình nito
_ Nito chiếm đến 79% thể tích của khí quyển và là một khí trơ. Thực vật chỉ hấp thụ được nito dưới dạng
KÈ
nitrat ( NO3− ) và muối amôn ( NH +4 ) .Các muối trên được hình thành bằng các con đường vật lý , hóa học và sinh học , nhưng con đường sinh học đóng vai trò quan trọng nhất _ Một số vi khuẩn lam cộng sinh trong cây bèo hoa dâu , vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ
Y
đậu,…có khả năng cố định nito từ không khí, trong nước … _ Các tia chớp và phản ứng quang hóa trong vũ trụ tổng hợp nên một số lượng muối nito từ phân tử nito
DẠ
trong khí quyển .Ngoài lượng đạm hình thành trong tự nhiên, hiện nay người ta tổng hợp một lượng lớn phân đạm để phục vụ sản xuất nông nghiệp d. Chu trình photpho
_ Trong tự nhiên , photpho là một trong những chất tham gia vào chu trình các chất lắng đọng có khối
( PO ) .Nhờ đó thực vật có thể sử dụng được − 4
FI CI A
_ Photpho tham gia vào thành phần cấu trúc của các chất sống quan trọng như axit nucleic
L
lượng lớn dưới dạng quặng .Lớp này bị lộ ra ngoài và bị phong hóa, chuyển thành dạng photphat hòa tan
_ Sau khi đi vào chu trình photpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển , lắng đọng xuống đáy sâu , ít có cơ hội quay lại chu trình
_ Lượng photpho ở biển thu hồi lại chủ yếu nhờ vào sản lượng cá khai thác và một lượng nhỏ từ phân chim thải ra trên các bờ biển và hải đảo .Bởi vậy , hàng năm , con người vẫn phải sản xuất hàng trăm triệu tấn phân lân để cung cấp cho cộng đồng
OF
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT Bài 1 : Chu trình sinh địa hóa là
ƠN
A. Sự trao đổi vật chất giữa các sinh vật và giữa quần xã với sinh cảnh B. Sự trao đổi vật chất giữa các sinh vật trong quần xã qua chuỗi thức ăn C. Sự trao đổi vật chất giữa quần xã với môi trường vô sinh
Bài 2 : Chu trình sinh địa hóa có vai trò A. Duy trì sự cân bằng trong quần xã
NH
D. Chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên
B. Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
QU Y
C. Duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển D. Duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển Bài 3 : Chu trình sinh địa hóa gồm
A. Chu trình chất khí và chu trình chất rắn
M
B. Chu trình chất khí và chu trình chất lỏng
C. Chu trình chất khí và chu trình chất lắng đọng
KÈ
D. Chu trình chất lỏng và chu trình chất lắng đọng B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU Bài 1 : Trong chu trình sinh địa hóa , nito ở dạng nitrat ( NO3− ) được truyền trở lại môi trường không khí
Y
dưới dạng nito phân tử ( N 2 ) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây ?
DẠ
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Động vật đa bào C. Vi khuẩn cố định nito D. Cây họ đậu
Bài 2 : Trong chu trình chất khí , cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm
L
A. Sinh vật sản xuất
FI CI A
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 D. Sinh vật phân giải Bài 3 : Chu trình sinh địa hóa không có dấu hiệu nào sau đây ? A. Tổng hợp các chất
C. Phân giải và lắng đọng một phần vật chất D. Tái sinh hoàn phần vật chất
ƠN
Bài 4 : Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng ?
OF
B. Tuần hoàn vật chất
A. Trong quá trình hô hấp của động, thực vật và sự phân giải của vi sinh vật , CO2 được trả lại môi trường
NH
B. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó
C. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO) D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trả lại môi trường không khí
QU Y
Bài 5 : Điểm khác nhau cơ bản giữa vận chuyển vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái là A. Sự vận chuyển các chất trong hệ sinh thái bao giờ cũng kèm theo năng lượng , còn dòng năng lượng thì không kèm theo vật chất
B. Sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái chỉ diễn ra trong từng chuỗi thức ăn còn vật chất diễn ra trong lưới thức ăn
M
C.Sự vận chuyển vật chất thì bị hao hụt vì qua mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật giữ lại trong các trường
KÈ
hợp chất hữu cơ còn dòng năng lượng không bị hao hụt D. Sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái theo vòng tuần hoàn , còn dòng năng lượng thì không theo tuần hoàn
C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG
Y
Bài 1 : Nhóm sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình sinh tổng hợp muối nito
DẠ
A. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu
B. Vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu C. Vi khuẩn sống tự do trong đất và nước
D. Vi khuẩn kí sinh trên rễ cây họ đậu
Bài 2 : Sau khi phá rừng trồng lúa , bà con nông dân có thể trồng một hai vụ mà không cần bón phân .Tuy nhiên , sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể .giải thích nào dưới đây đúng ?
L
A. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng
chất dinh dưỡng
FI CI A
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rủa trôi nên đất trở nên nghèo chất dinh dưỡng D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại đất Bài 3 : Trong chu trình nito, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò
OF
A. Chuyển hóa NO −2 thành NO3− B. Chuyển hóa N 2 thành NH +4
D. Chuyển hóa NH +4 thành NO3− Bài 4 : Điều nào không đúng đối với chu trình nước ?
ƠN
C. Chuyển hóa NO3− thành NH +4
A. Nước trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua sự thoát hơi nước của lá cây và hơi nước trên
NH
mặt đất
B. Nước trên trái đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn nên nguồn nước cung cung cấp cho sinh vật là vô tận
QU Y
C. Sự bốc hơi nước diễn ra từ đại dương , mặt đất và thảm thực vật D. Nước luôn vận động , tạo nên chu trình nước toàn cầu để cung cấp cho cơ thể sinh vật Bài 5 : Điều nào dưới đây không đúng với chu trình photpho? A. Photpho là một trong những chất tham gia vào chu trình các chất lắng đọng B. Photpho tham gia vào thành phần cấu trúc của các chất sống quan trọng như axit nucleic
M
C. Thực vật có thể sử dụng photpho ở dạng photpho hòa tan ( PO34− )
KÈ
D. Phần lớn photpho quay lại chu trình các chất lắng đọng D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO Bài 1 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa , những phát biểu nào sau đây sai ?
Y
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên
DẠ
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp III. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH +4 và NO 2−
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon
A. I và II
B. II và IV
D. III và IV
FI CI A
Bài 2 : Khi nói về các chu trình sinh địa hóa , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
L
C. I và III
1. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu trái đất nóng lên 2. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín
3. Vi khuẩn cố định đạm , vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nito cung cấp cho cây
OF
4. Nước trên trái đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn A. 1 B. 2
ƠN
C. 3 D. 4 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
NH
A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT Bài 1 : Chọn đáp án C Bài 2 : Chọn đáp án B Bài 3 : Chọn đáp án C
Bài 1 : Chọn đáp án A Bài 2 : Chọn đáp án A Bài 3 : Chọn đáp án D Bài 4 : Chọn đáp án A
QU Y
B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU
M
Bài 5 : Chọn đáp án D
KÈ
C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG
Bài 1 : Giải : Chọn đáp án D Vi khuẩn kí sinh trên rễ cây họ đậu là nhóm sinh vật không tham gia vào quá trình sinh tổng hợp muối
Y
nito, đây chỉ là mối quan hệ kí sinh-vật chủ
DẠ
Bài 2 : Giải : Chọn đáp án D Vì ban đầu có lượng chất mùn và dinh dưỡng do xác thực vật và hoạt động của các vi sinh vật tạo nên
.Nhưng khi sản xuất lúa không bổ sung phân bón thì lượng dinh dưỡng trong đất sẽ bị lúa sử dụng mà
không được hoàn trả lại nên lượng dinh dưỡng kém dần làm cho năng suất giảm Bài 3 : Giải : Chọn đáp án A
Trong chu trình nito, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO −2 thành NO3−
L
Còn , chuyển hóa N 2 thành NH +4 là nhờ vào các vi sinh vật cộng sinh với cây họ đậu
Chuyển hóa NH +4 thành NO3− là nhờ vào vi khuẩn nitrat hóa và nitrat hóa Bài 4 : Giải : Chọn đáp án B
FI CI A
Chuyển hóa NO3− thành NH +4 là nhờ vào sinh vật phân hủy (nấm)
Trong môi trường tự nhiên , nước luôn vận động , tạo thành một vòng tuần hoàn .Nước mưa rơi xuống mặt đất , thấm xuống các mạch nước ngầm, tích lũy trong đại dương , sông, hồ,… rồi trở lại khí quyển
OF
dưới dạng hơi nước thông qua sự thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất
Tuy nhiên nguồn nước lại bị ô nhiễm và không thể sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất .nguồn nước không phải là vô tận và đang suy giảm nghiêm trọng , do đó việc tiết kiệm và bảo vệ sự trong sạch của nước là nhiệm vụ của mọi quốc gia và của mỗi người
ƠN
Bài 5 : Giải : Chọn đáp án D
Phần lớn photpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển , lắng đọng xuống đáy sâu , ít có cơ hội
D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO Bài 1 : Giải : Chọn đáp án D Các phát biểu sai là : III và IV
QU Y
III : Thực vật hấp thụ nito dưới dạng là NO3−
NH
quay lại chu trình
IV : Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà có phần lắng đọng hình thành nên các nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu lửa ,… Bài 2 : Giải : Chọn đáp án B Các phát biểu sai là 2,3
M
2. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà có phần lắng đọng hình thành nên các nhiên liệu hóa thạch như than đá , dầu lửa ,..
KÈ
3. Vi khuẩn phản nitrat hóa làm giảm nồng độ đạm trong đất : NO3− thành N 2 III. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI A.KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
Y
1. Năng lượng cho hệ sinh thái
DẠ
_ Năng lượng là một hình thức sinh công ra , năng lượng không tự nhiên sinh ra mà cũng không tự nhiên mất đi mà nó chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
_ Năng lượng trong hệ sinh thái gồm các dạng :
Quang năng chiếu vào không gian hệ sinh thái
Hóa năng là các chất hóa sinh học của động và thực vật
Động năng là năng lượng làm cho hệ sinh thái có nhiệt độ nhất định : nhiệt độ
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
FI CI A
L
môi trường , nhiệt độ cơ thể
_ Bức xạ quang hợp khi vào hệ sinh thái thì phần lớn bị thất thoát , chỉ một lượng nhỏ được sinh vật hấp thụ , chuyển hóa năng chứa trong mô, tạo nên sản lượng sinh vật sơ cấp thô
_ Thực vật sử dụng một sản lượng sinh vật sơ thô cho sinh trưởng và phát triển .Phần còn lại làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ , trước hết là động vật ăn cỏ .Động vật ăn cỏ lại làm thức ăn cho động vật tiêu thụ bậc cao hơn .Xác, các chất trao đổi và bài tiết của sinh vật được vi sinh vật hoại sinh phân hủy , trả lại cho đi theo dòng và chỉ được sinh vật sử dụng một lần qua chuỗi thức ăn
OF
môi trường các chất vô cơ , còn năng lượng phát tán ra môi trường dưới dạng nhiệt. Như vậy , năng lượng
_ Trong chu trình dinh dưỡng , năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề
ƠN
, trung bình năng lượng mất đi khoảng 90% , nghĩa là hiệu suất sử dụng năng lượng hay hiệu suất sinh thái của bậc sau là 10% _ Sự thất thoát năng lượng lớn là do :
rụng , xương, da, lông,..)
NH
Một phần năng lượng của sinh vật làm thức ăn không sử dụng được (rễ , lá rơi
Một phần được động vật sử dụng , nhưng không được đồng hóa mà thải ra môi
trường dưới dạng các chất bài tiết
Phần quan trọng khác mất đi là do hô hấp của động vật.
QU Y
_ Do năng lượng mất mát quá lớn , chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường là 4-5 bậc đối với các hệ sinh thái trên cạn và 6-7 bậc đối với các bậc dưới nước , còn tháp năng lượng luôn có dạng tháp chuẩn
_ Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất là các hồ nông, hệ cửa sông , rạn san hô và rừng ẩm thường
M
xanh nhiệt đới , còn nơi nghèo nhất trong sinh quyển là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc
KÈ
vĩ độ thấp
3. Sản lượng sinh vật sơ cấp _ Sản lượng sinh vật sơ cấp là lượng chất sống do sinh vật sản xuất (thực vật và tảo) tạo ra trong quá trình quang hợp
Y
_ Trong quá trình quang hợp , cây xanh chỉ tiếp nhận khoảng 0,2% -0,5% tổng bức xạ mặt trời để tạo ra
DẠ
sản lượng sinh vật sơ cấp thô .Thực vật tiêu thụ trung bình từ 30-40% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình , còn khoảng 60-70% còn lại được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng (sản lượng sinh vật sơ cấp tinh) _ Công thức
PN = PG − R
Trong đó : PN : sản lượng sinh vật sơ cấp tinh
L
PG : sản lượng sinh vật sơ cấp thô
R : phần hô hấp của sinh vật , rơi rụng cành , lá cây ,…
FI CI A
_ Dựa vào sản lượng sinh vật sơ cấp để xác định được hệ sinh thái nào có sức sản xuất cao hay thấp.
Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất là các hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới , còn nơi nghèo nhất trong sinh quyển là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp 4. Sản lượng sinh vật thứ cấp
OF
_ Sản lượng sinh vật thứ cấp là lượng chất sống tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng của sinh vật dị dưỡng , chủ yếu là động vật _ Công thức
Trong đó : PS : sản lượng sinh vật sơ cấp A : sản lượng sinh vật được động vật ăn vào R : Phần hô hấp của sinh vật , rơi rụng cành , lá cây ,…
ƠN
PS = A − R
NH
_ Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng của chúng càng nhỏ ( do hiệu suất sinh thái của mỗi bậc chỉ là 10%) . Bởi vậy , trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài sử dụng thức ăn là thực vật hoặc gần với nguồn thức ăn là thực vật như gà , bò, lợn , vịt , ngan , cá trắm cỏ , … để thu được tổng năng
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
QU Y
lượng là tối đa
A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT Bài 1: Hiệu suất sinh thái là
A. Tỷ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đầu tiên và cuối cùng trong hệ sinh thái
M
B. tổng tỷ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái C. Tỷ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ
KÈ
bậc một trong hệ sinh thái
D. Tỷ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Bài 2: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì dòng năng lượng có hiện tượng
Y
là
DẠ
A. Càng giảm B. Càng tăng
C. Không thay đổi
D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng
Bài 3: Nguồn năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái trên trái đất là
A. năng lượng mặt trời B. năng lượng điện
L
C. năng lượng nhiệt
FI CI A
D. năng lượng mặt trời
Bài 4: trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn , nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất ? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 Bài 5: Sản lượng sơ cấp tinh là
B. Sản lượng sinh vật được tạo ra trong quang hợp
ƠN
A. Sản lượng sinh vật bị thực vật tiêu thụ cho hoạt động sống
OF
C. Sinh vật sản xuất
C. Sản lượng sinh vật tiêu hao trong quá trình hô hấp của sinh vật
NH
D. Sản lượng sinh vật để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng Bài 6: Trong hệ sinh thái
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
QU Y
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
C. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
D. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
M
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng Bài 7: Mắt xích nào của chuỗi thức ăn hình thành sản lượng sinh vật sơ cấp ?
KÈ
A. Động vật ăn thịt B. Động vật ăn tạp C. Côn trùng
Y
D. Thực vật
DẠ
B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU
Bài 1: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được diễn ra như thế nào ? A. bắt đầu từ môi trường , được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành quang năng , sau đó năng
lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng được trở lại môi trường
B. Bắt đầu từ môi trường , được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học , sau đó năng lượng được truyền hết qua các bậc dinh dưỡng
L
C. Từ sinh vật sản xuất hình thành năng lượng hóa học , sau đó năng lượng được truyền qua các bậc
FI CI A
dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường
D. Bắt nguồn từ môi trường , được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học , sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường
Bài 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái ?
trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn , nấm
OF
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng lại C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng , phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt , chất thải, … chỉ có
ƠN
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn
D. Trong hệ sinh thái , năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường
NH
Bài 3: Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là : A. Tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối
B. Năng lượng được sử dụng lại còn chất dinh dưỡng thì không
QU Y
C. Các cơ thể sinh vật luôn cần chất dinh dưỡng , nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng D. Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại còn năng lượng thì không Bài 4: Điều nào dưới đây không đúng để xác định độ lớn của bậc dinh dưỡng ? A. Xác định bằng số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng B. Xác định bằng số lượng loài của bậc dinh dưỡng
M
C. Xác định bằng sinh khối của bậc dinh dưỡng D. Xác định bằng năng lượng tích lũy được của bậc dinh dưỡng
KÈ
Bài 5: Trong hệ sinh thái , tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều được A. Chuyển cho các sinh vật phân giải B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật
Y
C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo
DẠ
D. Giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt năng
Bài 6: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Năng lượng của hệ sinh thái là một dòng tuần hoàn , vì vậy sinh vật có thể tái sử dụng năng lượng
đã dùng
B. Trong dòng năng lượng , bậc dinh dưỡng cao hơn sẽ sử dụng toàn bộ năng lượng của bậc dinh dưỡng thấp hơn cho các hoạt động sống của mình
L
C. năng lượng của hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn. Do vậy , năng lượng chỉ được sinh vật
FI CI A
sử dụng một lần
D. Dòng năng lượng được vận chuyển trong hệ sinh thái qua chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG Bài 1: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không dài ?
B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất D. Do năng lượng bị mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng
OF
A. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng
ƠN
Bài 2: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân của sự thất thoát năng lượng lớn khi qua các bậc dinh dưỡng?
trường dưới dạng các chất bài tiết
NH
A. Do một phần năng lượng được động vật sử dụng , nhưng không được đồng hóa mà thải ra môi
B. Do một phần năng lượng của sinh vật làm thức ăn không được sử dụng ( rễ , lá rơi rụng , xương, da, lông,…)
QU Y
C. Do một phần năng lượng mất đi qua sự hủy diệt sinh vật một cách ngẫu nhiên D. Do năng lượng mất đi qua hô hấp và tạo nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng Bài 3: Trong hệ sinh thái dưới nước , sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn thực vật sống ở lớp đáy sâu là do
A. Thực vật nổi tiếp nhận được nhiều oxi và không khí lớn hơn
M
B. Thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều hơn C. Thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn
KÈ
D. Thực vật nổi ít bị các sử dụng làm thức ăn hơn Bài 4: Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy cho quá trình quang hợp chỉ khoảng A. 0,3% tổng sản lượng bức xạ
Y
B. 1% tổng sản lượng bức xạ
DẠ
C. 10% tổng sản lượng bức xạ
D. 50% tổng sản lượng bức xạ
D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn , dòng năng
1. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
FI CI A
2. Một phần do sinh vật không sử dụng được , rơi rụng
L
lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
3. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết 4. Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật Đáp án đúng là A. 1,3,4
OF
B. 1,2,3 C. 2,3,4 D. 1,2,4
Bài 2: Trong một hệ sinh thái ở nước , thực vật nổi là nguồn thức ăn của động vật nổi và thân mềm .Cá
ƠN
trích ăn động vật và nó là thức ăn cho các loài cá lớn hơn như cá thu và mực .Cá ngừ là một loài cá siêu ăn thịt sẽ dùng mực làm thức ăn .Con người đánh bắt các loại cá trong hệ sinh thái này. Thu hoạch loại cá nào sẽ có hiệu suất sinh thái cao nhất ? Tại sao ?
NH
A. Cá trích vì chúng ăn động vật nổi, ở vị trí gần đầu của chuỗi thức ăn nên có hiệu suất sinh thái cao B. Cá ngừ vì chúng là một loài các siêu ăn thịt nên có hiệu suất sinh thái cao C. Cá ngừ vì chúng ở gần cuối của chuỗi thức ăn nên có hiệu suất sinh thái cao
QU Y
D. Cá trích vì chúng là thức ăn cho các loài cá lớn nên có hiệu suất sinh thái cao Bài 3: Xét các sinh vật sau : 1. Nấm rơm 2. Nấm linh chi 3. Vi khuẩn hoại sinh
KÈ
5. Dương xỉ
M
4. Rêu bám trên cây
Những sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên trong hệ sinh thái là : A. 1,4 và 5 B. 2,3 và 5
Y
C. 4 và 5
DẠ
D. 1,2,4 và 5
Bài 4: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2 / ngaø y .Chỉ có 25% năng lượng đó
được dùng trong quang hợp .Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu
thụ bậc 1 là 1% , còn ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 10% và cấp 3 là 20% ( so với bậc dinh dưỡng đứng trước). Sinh vật tiêu thụ cấp 3 sử dụng được bao nhiêu kcal?
L
A. 5 kcal
FI CI A
B. 0,5 kcal C. 25 kcal D. 2,5 kcal
Bài 5: Biết năng luọng mặt trời chiếu xuống một hệ sinh thái là 9.109 kcal .Năng lượng của sinh vật sản xuất là 45 × 108 kcal .Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 45.107 kcal , của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
OF
9.107 kcal .Biết hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 10% .Xác định : 1) Hiệu suất quang hợp của sinh vật sản xuất A. 40%
ƠN
B. 70% C. 50% D. 100%
NH
2) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 , bậc 2 lần lượt là : A. 20% và 10% B. 10% và 15%
D. 10% và 20%
QU Y
C. 15% và 20%
3) Năng lượng bị mất đi do hô hấp và bài tiết , khi chuyển hóa từ sinh vật tiêu thụ bậc 2 sang bậc 3 A. 81.107 ( calo)
M
B. 91.106 ( calo) C. 81.106 ( calo)
KÈ
D. 91.107 ( calo)
HƯỚNG DẪN GIẢI , ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT
Y
Bài 1 : Chọn đáp án D
DẠ
Bài 2 : Chọn đáp án A
Bài 3 : Chọn đáp án D
Bài 4 : Chọn đáp án C
Bài 5 : Chọn đáp án D
Bài 6 : Chọn đáp án A Bài 7 : Chọn đáp án D
L
B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU
FI CI A
Bài 1 : Chọn đáp án D Bài 2 : Chọn đáp án C Bài 3 : Chọn đáp án D Bài 4 : Chọn đáp án B Bài 5 : Chọn đáp án D
OF
Bài 6 : Chọn đáp án C C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG Bài 1 : Giải : Chọn đáp án D
ƠN
Do năng lượng mất mát quá lớn (90% bị thất thoát ra ngoài môi trường qua mỗi bậc dinh dưỡng ) do vậy chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài , thường là 4-5 bậc đối với các hệ sinh thái trên cạn và 6-7 bậc đối với các bậc dưới nước
NH
Bài 2 : Giải : Chọn đáp án C
Trong chu trình dinh dưỡng , sự thất thoát năng lượng lớn là do : Một phần năng lượng của sinh vật làm thức ăn không sử dụng được ( rễ , lá rơi
rụng , xương , da, lông ,…)
Một phần được động vật sử dụng , nhưng không được đồng hóa mà thải ra môi
QU Y
trường dưới dạng các chất bài tiết
Phần quan trọng khác mất đi là do hô hấp của động vật
Bài 3 : Giải : Chọn đáp án D
Sau lượng sinh vật sơ cấp là lượng chất sống do sinh vật sản xuất (thực vật và tảo) tạo ra trong quá trình
M
quang hợp do vậy sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn thực vật sống ở lớp đáy sâu là do thực vật nổi ít bị các sử dụng làm thức ăn hơn
KÈ
Bài 4 : Giải : Chọn đáp án A
Trong quá trình quang hợp , cây xanh chỉ tiếp nhận khoảng 0,2%-0,5% tổng bức xạ mặt trời để tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp thô. Thực vật tiêu thụ trung bình từ 30-40% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các
Y
hoạt động sống của mình , còn khoảng 60-70% còn lại được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng (
DẠ
sản lượng sinh vật sơ cấp tinh) D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO Bài 1 : Giải : Chọn đáp án C
Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng mất đi khoảng 90% , nghĩa là hiệu suất sử dụng năng lượng hay hiệu suất sinh thái
L
của bậc sau là 10%
FI CI A
_ Sự thất thoát năng lượng lớn là do :
Một phần năng lượng của sinh vật làm thức ăn không sử dụng được ( rễ , lá rơi
rụng , xương , da, lông,…)
Một phần được động vật sử dung , nhưng không được đồng hóa mà thải ra môi
trường dưới dạng các chất bài tiết
Phần quan trọng khác mất đi là do hô hấp của động vật
OF
Bài 2 : Giải : Chọn đáp án A
Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn liền kề là khoảng 10% .Do vậy để chuỗi thức ăn nhất
ƠN
thu được hiệu suất sinh thái cao nhất phải thu hoạch loại các có bậc dinh dưỡng thấp hay gần với đầu của
Trong hệ sinh thái trên , sinh vật sản xuất là thực vật nổi , động vật tiêu thụ bậc 1 chính là cá trích. Do vậy
Bài 3 : Giải : Chọn đáp án C
NH
khai thác cá trích là sẽ có hiệu suất sinh thái cao nhất
Sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên là sinh vật tự dưỡng ( thực vật và tảo).Trong hệ sinh thái trên có rêu và dương xỉ là thực vật , còn các loại nấm , vi khuẩn hoại sinh là các sinh vật phân hủy
QU Y
Bài 4 : Giải : Chọn đáp án A
_ Sản lượng sinh vật sơ cấp là : 106 × 0,25 = 2,5.105 kcal _ Năng lượng của sinh vật sản xuất là : 2,5.105 × 10% = 2,5.104 kcal _ Năng lượng sinh vật tiêu thụ cấp 3 sử dụng được là : 2,5.104 × 1% × 10% × 20% = 5 kcal
M
Bài 5 : Giải : Chọn đáp án C
45.108 x100% = 50% 9.1010
KÈ
1) Hiệu suất quang hợp : Chọn đáp án C
Y
2) + Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 :
DẠ
+ Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 :
Chọn đáp án D 3) Năng lượng bị tiêu hao do bài tiết hô hấp :
45.107 x100% = 10% 45.108
9.107 x100% = 20% 45.107
9.107 × (100% − 20% ) = 81.106 Kcalo Chọn đáp án C
L
IV. SINH QUYỂN
FI CI A
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT 1. Khái niệm
_ Sinh quyển là tập hợp sinh vật sống trên Trái Đất và các nhân tố môi trường vô sinh trên trái đất hoạt
động như một hệ sinh thái lớn nhất _ Cấu trúc của hệ sinh thái :
Theo chiều thẳng đứng : Sinh quyển dày khoảng 20km, bao gồm lớp đất dày , khoảng vài chục
OF
mét ( địa quyển), lớp không khí cao 6-7km (khí quyển) và lớp nước đại dương có độ sâu đến 1011km ( thủy quyển)
Theo chiều ngang : Chia thành các khu sinh học lớn : khu sinh học trên cạn , khu sinh học nước
ƠN
ngọt và khu sinh học nước mặn
_ Trong sinh quyển , sinh vật và các nhân tố vô sinh có mỗi liên hệ chặt chẽ với nhau qua các chu trình
2. Các khu sinh học chính trên trái đất
NH
sinh địa hóa , hình thành nên hệ thông tự nhiên trên phạm vi toàn cầu
Các hệ sinh thái lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu cho từng vùng địa lý xác định gọi là khu sinh học (biôm) .Có hai khu sinh học lớn là khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước
Phân bố
rộng Rừng ẩm thường
(Tundra)
phương bắc
rụng theo màu và xanh nhiệt đới
( Taiga)
rừng hỗn hợp tạp ôn đới Bắc Bán Cầu
m ột
đai Nằm kề phía nam Tập trung ở vùng Thường tập trung
viền lấy rìa Bắc đồng rêu , diện tích ôn đới
ở vùng nhiệt đới
châu Á, Bắc Mỹ
lớn nhất tập trung
xích đạo.Diện tích
ở Xibêri
lớn nhất thuộc về
KÈ Y DẠ
Đặc diểm khí hậu
lá
Rừng
Thành
lá
kim Rừng
Đồng rêu
M
Các khu sinh học
QU Y
a. Các khu sinh học trên cạn
lưu
vực
sông
Amazon (Braxin), Công Gô (Châu Phi) Quanh năm băng Ở đây mùa đông Có đặc trưng là Nơi có nhiệt độ giá , đất nghèo, dài , tuyết dày mùa sinh trưởng cao , lượng mưa
thời kỳ sinh trưởng .Mùa hè ngắn , dài , lượng mưa trên
mm/
nhưng ngày dài và trung bình , phân năm
ấm
bố đều trong năm ,
L
ngắn
2250
điều
kiện
FI CI A
độ dài ngày và các môi
trường biến động
lớn theo mùa và theo vĩ độ
Đặc điểm sinh vật
_ Thực vật ưu thế _ Thực vật cây lá _ Thảm thực vật _ Thảm thực vật bông
bách) chiếm ưu thế
những
cây phân tầng : nhiều
OF
là rêu , địa y và cỏ kim( thông, tùng gồm
thường
xanh
và cây cao, tán hẹp ,
_ Động vật có gấu _ Động vật sống nhiều cây lá rộng cây dây leo thân gỗ lộc , …
ƠN
trắng Bắc cực, tuần trong rừng là thỏ , rụng lá theo mùa
, cây họ Lúa kích
linh miêu , chó sói _ Hệ động vật khá thước lớn ( tre, nứa , gấu
đa
dạng
nhưng ,…), nhiều cây có
chiếm ưu thế
m ọc
xunh
quanh ( sung , mít ,..) ,nhiều cây kí sinh , bì sinh ,… _ Động vật lớn
QU Y
NH
không có loài nào quả
gồm voi, gấu , hổ, trâu , bò rừng, hươu , nai…
Diện tích
Y
Phân bố
KÈ
Các khu sinh học
Đặc điểm sinh vật
DẠ
M
b. Các khu sinh học dưới nước
Khu sinh học nước ngọt
Khu sinh học nước mặn
Chiếm khoảng 2% diện tích bề Chiếm khoảng 71% bề mặt hành mặt trái đất
tinh
Bao gồm các ao , hồ , sông , Gồm các đầm phà, vịnh nông ven suối,…
bờ , biển và đại dương
Động vật thực vật khá phong phú Là nơi sinh sống của khoảng , đa dạng , song vai trò quan 200.000 loài động thực vật thủy trọng nhất phải kể đến là cá , sau sinh như cá , tôm, cua, mực , san là một số loài giáp xác lớn (tôm, hô,… trong đó cá có khoảng gần
cua,…), thân mềm (trai,hến,…)
20.000 loài
A . KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT Bài 1: Sinh quyển là gì
FI CI A
L
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định B. Tập hợp các cá thể sinh vật và các nhân tố sinh thái vô sinh
D. Tập hợp các quần thể và các nhân tố sinh thái vô sinh
OF
C. Tập hợp sinh vật sống trên trái đất và các nhân tố sinh thái vô sinh
Bài 2: Trên trái đất , sinh quyển chia thành nhiều khu sinh học khác nhau tùy theo A. Đặc điểm địa lý , khí hậu và sinh vật trong mỗi khu
C. Sự phân bố dòng năng lượng trong hệ sinh thái D. Vai trò của hệ sinh thái
NH
Bài 3: Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng A. Vùng nhiệt đới B. Vùng ôn đới
QU Y
C. Vùng cận Bắc cực D. Vùng Bắc cực
ƠN
B. Điều kiện tự nhiên của mỗi khu
Bài 4: Tập hợp các hệ sinh thái có chung đặc điểm địa lí , khí hậu , thổ nhưỡng gọi là : A. Siêu hệ sinh thái B. Sinh quyển
D. Đại sinh vật
M
C. Khu sinh học
KÈ
Bài 5: Đồng rêu hàn đới thuộc A. Biom trên cạn
B. Biom nước ngọt
Y
C. Biom vùng cực
DẠ
D. Biom nước mặn Bài 6: Rừng lá rộng rụng theo mùa phân bố ở A. Vùng ôn đới B. Vùng cận xích đạo
C. Vùng núi cao
D. Vùng nhiệt đới
Bài 1: Trên trái đất nước mưa phân bố không đều , khu sinh học có lượng mưa ít nhất là
FI CI A
A. Thảo nguyên nhiệt đới
L
B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU
B. Rừng mưa nhiệt đới C. Đồng cỏ ôn đới D. Đồng rêu Bắc cực Bài 2: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng cao nhất ?
OF
A. Đồng rêu hàn đới B. Rừng lá rộng ôn đới C. Rừng lá kim phương Bắc
ƠN
D. Rừng mưa nhiệt đới
Bài 3: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất ? A. Hoang mạc
C. Rừng mưa nhiệt đới D. Savan C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG
NH
B. Thảo nguyên
(1) Đồng rêu (Tundra)
QU Y
Bài 1: Cho một số khu sinh học
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa
(3) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga)
M
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự
KÈ
đúng là
A. ( 2 ) → ( 3) → ( 4 ) → (1) B. ( 2 ) → ( 3) → (1) → ( 4 )
Y
C. (1) → ( 3) → ( 2 ) → ( 4 )
DẠ
D. (1) → ( 2 ) → ( 3) → ( 4 )
D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO Bài 1: Cho các nhận xét sau :
(1) Rừng lá rộng rụng theo mùa và vùng hỗn tạp Địa Trung Hải có mùa sinh trưởng dài , lượng mưa trung bình , phân bố đều trong năm , nhiệt độ biến động không lớn theo mùa và ngày đêm
L
(2) Hồ nông, hệ cửa sông , rặng san hô, rừng thường xanh nhiệt đới là những hệ sinh thái có sức sản
FI CI A
xuất lớn nhất
(3) Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng tới số lượng các thể của quần thể gồm : sự cạnh tranh giữa các cá thể trong 1 đàn , số lượng kẻ thù ăn thịt , sức sinh sản và mức độ tử vong (4) Đồng rêu có thực vật ưu thế là rêu , dương xỉ , cỏ bông, địa y (5) Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất
OF
Số nhận xét đúng là
A. 5 B. 4 C. 3
ƠN
D. 2 HƯỚNG DẪN GIẢI , ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT
NH
Bài 1 : Chọn đáp án C Bài 2 : Chọn đáp án A
Bài 4 : Chọn đáp án C Bài 5 : Chọn đáp án A Bài 6 : Chọn đáp án A
QU Y
Bài 3 : Chọn đáp án B
B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU Bài 1 : Chọn đáp án D
M
Bài 2 : Chọn đáp án D
KÈ
Bài 3 : Chọn đáp án C
C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG Bài 1 : Giải : Chọn đáp án C
Y
Độ phức tạp của lưới thức ăn tỷ lệ thuận với độ đa dạng của hệ sinh thái D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO
DẠ
Bài 1 : Giải : Chọn đáp án A
tất cả các nhận xét đều đúng
V. SINH THÁI HỌC VÀ VIỆC QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1. các dạng tài nguyên thiên nhiên và sự khai thác của con người a. Các dạng tài nguyên
_ Tài nguyên thiên nhiên được chia thành ba nhóm : Tài nguyên vĩnh cửu : năng lượng mặt trời , địa nhiệt , thủy triều , gió , … Tài nguyên tái sinh : đất , nước , sinh vật ,… Tài nguyên không tái sinh : khoáng sản ,…
OF
b. Tác động của con người đối với môi trường
FI CI A
nghiên cứu , chế biến tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống của con người
L
_ Tài nguyên thiên nhiên là tất cả các dạng vật chất tự nhiên có thể được sử dụng cho các mục đích
Làm suy thoái các dạng tài nguyên
_ Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên không tái sinh phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con loại với trữ lượng thấp có nguy cơ cạn kiệt hoàn toàn
ƠN
người , phát triển kinh tế .Trữ lượng của nhiều khoáng sản quý đang giảm đi nhanh chóng , một số kim
_ Làm cho các dạng tài nguyên tái sinh như đất , rừng đang bị giảm sút và suy thoái nghiêm trọng .Nước ngọt trên hành tinh cũng không còn là tài nguyên vô tận do sử dụng lãng phí và bị ô nhiễm bởi các hoạt
NH
động của các khu công nghiệp, khu dân cư xả trực tiếp nước thải chưa qua xử lý trực tiếp ra các sông ngòi , kênh gạch ,…
_ Sự đa dạng sinh học đang bị suy giảm ngày một lớn .Việc khai thác thủy hải sản quá mức cho phép ,
đáng kể là tài nguyên thủy sản ven bờ bị suy kiệt nhanh chóng. Mặt khác , một số phương thức khai thác
Gây ô nhiễm môi trường
QU Y
có tính hủy diệt nguồn lợi thủy sản như nổ mìn , hóa chất đang được sử dụng , đặc biệt các vùng ven biển
_ Ô nhiễm không khí do hoạt động của con người thải vào khí quyển quá nhiều khí thải công nghiệp, nhất là CO2 .Trong khi diện tích rừng ngày một thu hẹp
M
_ Hậu quả của ô nhiễm không khí và làm gia tăng hiệu ứng nhà kính , làm thủng tầng ozon, gây mưa axit, khói mù quang hóa , ảnh hưởng lớn đến khí hậu thời tiết , vật nuôi, cây trồng và sức khỏe con người
KÈ
_ Đất và nước còn như một thùng rác khổng lồ chứa tất cả chất thải lỏng và rắn , nhiều mầm bệnh và các chất phóng xạ từ mọi nguồn
c. Con người làm suy giảm chính cuộc sống của mình
Y
_ Chất lượng cuộc sống của con người rất chênh vênh ở các nước khác nhau .Hiện tại , dân số thuộc các
DẠ
nước phát triển rất sung túc , trong khi ¾ dân số ở các nước đang phát triển còn phải sống qua khó khăn _ Sự phát triển của nền kinh tế, nhất là trong giai đoạn công nghiệp hóa và nông nghiệp hóa đã và đang để lại cho môi trường nhiều chất thải độc hại như : các kim loại nặng , thuốc trừ sâu , diệt cỏ , các chất
phóng xạ , … gây cho loài người nhiều bệnh nan y
2. Vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững
_ Trước thực trạng tài nguyên ngày càng khai thác cạn kiệt , trong khi nhu cầu của con người ngày một tăng cao , con người phải biết quản lý , khai thác tài nguyên một cách hợp lý , bảo vệ sự đa dạng sinh học
L
và bảo vệ sự trong sạch của môi trường , trước hết là tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết , thay đổi hành
FI CI A
vi đối xử với thiên nhiên , đồng thời thực hiện các giải pháp sau :
Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm , tái sử dụng , tái chế nguyên vật liệu , khai thác và sử dụng hợp lý các tài nguyên có khả năng tái sinh
Bảo tồn sự đa dạng sinh học , bao gồm bảo vệ các loài , các nguồn gen và các hệ sinh thái , nhất là những hệ sinh thái có sức sản xuất cao mà con người sống dựa vào chúng ta những hệ sinh thái nhạy cảm của các tác động của các nhân tố môi trường
OF
Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất và không khí
Kiểm soát sự gia tăng dân số , nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người , trong
đó con người sống bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ , đồng thời con người sống hài hòa với thiên
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió B. Địa nhiệt và khoáng sản C. Đất, nước và sinh vật
NH
Bài 1: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh ?
ƠN
nhiên
QU Y
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều
Bài 2: Yếu tố nào sau đây không tuần hoàn trong hệ sinh thái ? A. Photpho B. Cacbohydrat
M
C. Nito D. Năng lượng mặt trời
KÈ
Bài 3: Con người đã cố gắng trong việc cải tạo khí hậu đó là A. Khử mặn nước biển
B. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
Y
C. Tăng cường trồng rừng
DẠ
D. Sử dụng than củi trong sinh hoạt B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU
Bài 1: Sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất công nghiệp , nông nghiệp , giao thông vận tải làm cho lượng khí CO2 thải vào không khí tăng cao , cộng với chặt rừng đã làm cho nồng độ khí CO2 trong không khí
tăng lên . Đó chính là nguyên nhân của
A. Hiện tượng băng ở hai cực tan B. Hiệu ứng nhà kính
L
C. Bão lốc và lũ lụt
FI CI A
D. Thiên tai và hạn hán Bài 2: Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là
A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu nhằm bảo vệ mùa màng , giúp cho sinh thực vạt làm trong lành không khí
B. Tăng cường sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra nhiều giống quý , nâng cao năng suất nông
OF
nghiệp
C. Không được khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên , tránh mất cân bằng hệ sinh thái
D. Sử dụng các biện pháp hóa – sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên thiên
ƠN
nhiên
Bài 3: Hoạt động nào sau đây làm tăng thêm nguy cơ ô nhiễm môi trường ? A. Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải , thuốc kích thích sinh trưởng vào sản xuất nông , lâm nghiệp
NH
B. Xây dựng thêm các công viên xanh và các nhà máy xử lí , tái chế rác thải C. Bảo tồn đa dạng sinh học , khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên D. Sử dụng thuốc trừ sâu , thuốc kích thích tăng trưởng vào sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp
QU Y
C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG
Bài 1: Để đảm bảo cân bằng sinh học trong tự nhiên , tăng năng suất , chống ô nhiễm môi trường , trong sản xuất nông nghiệp càng phải đẩy mạnh việc phòng trừ sâu bệnh bằng cách sử dụng
A. Biện pháp đấu tranh sinh học và phòng trừ tổng hợp B. Các loại thuốc hóa học phòng trừ đặc hiệu
M
C. Các loại tia phóng xạ gây đột biến sinh vật gây bệnh D. Các loại thuốc hóa học có độ độc thấp
KÈ
Bài 2: Để cải tạo đất nghèo đạm , người ta thường trồng các cây họ đậu vì A. Các cây họ đậu phần thân của chúng có một lượng chất dinh dưỡng lớn trong đó có chứa nito B. Khi trồng các cây họ đậu tạo môi trường mát mẻ để cho các vi khuẩn tự do trong đất cố định nito
Y
hoạt động
DẠ
C. Khi trồng các cây họ đậu tạo làm cho nhiệt độ môi trường hạ thấp phù hợp cho các vi khuẩn tự do
hoạt động
D. Một số loại vi khuẩn sống ở nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định nito từ không khí
D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái ?
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái sinh
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý (5) Bảo vệ các loài thiên địch (6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại Phương án đúng là
OF
A. (1),(2),(3),(4)
FI CI A
(3) Loại bỏ các loài tảo độc , cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm , cá
B. (2),(3),(4),(6) C. (2),(4),(5),(6)
ƠN
D. (1),(3),(4),(5)
Bài 2: Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên ? (1) Duy trì đa dạng sinh học
NH
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên tái sinh (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số , tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp
QU Y
A. (1),(2),(5) B. (2),(3),(5) C. (1),(3),(4) D. (2),(4),(5)
M
HƯỚNG DẪN GIẢI , ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT
KÈ
Bài 1 : Chọn đáp án C Bài 2 : Chọn đáp án A Bài 3 : Chọn đáp án C
Y
B. TĂNG TỐC : THÔNG HIỂU
DẠ
Bài 1 : Chọn đáp án B Bài 2 : Chọn đáp án C
Bài 3 : Chọn đáp án D
C. BỨT PHÁ : VẬN DỤNG Bài 1 : Giải : Chọn đáp án A
L
(1) Bón phân , tưới nước , diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp
Sử dụng các biện pháp sinh học luôn là biện pháp tối ưu và được ưu tiên hàng đầu
Bài 2 : Giải : Chọn đáp án D
đất D. VỀ ĐÍCH : VẬN DỤNG CAO Bài 1 : Giải : Chọn đáp án D Các biện pháp nên làm đó là : (1) Bón phân , tưới nước , diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp
OF
(3) Loại bỏ các loài tảo độc , cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm , cá (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý (5) Bảo vệ các loài thiên địch
(1) Duy trì đa dạng sinh học
NH
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh
ƠN
Bài 2 : Giải : Chọn đáp án C Các biện pháp là :
FI CI A
L
Vì, trong rễ cây họ đậu có sự cộng sinh của các vi khuẩn có thể tổng hợp được NH 4+ cung cấp đạm cho
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số , tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường
LUYỆN TẬP ĐỀ SỐ 1
QU Y
Bài 1: Nhận định nào đúng ?
A. Sinh vật sống trong nước có giới hạn nhiệt hẹp B. Sinh vật sống trong nước có giới hạn nhiệt rộng C. Sinh vật trên cạn có giới hạn nhiệt hẹp
M
D. Sinh vật trên cạn có giới hạn nhiệt hẹp hơn sinh vật sống dưới nước Bài 2: Tác động của vi khuẩn nitrat hóa là :
KÈ
A. Cố định nito trong nước thành dạng đạm nitrat ( NO 3− ) B. Cố định nito trong đất thành dạng đạm nitrat ( NO 3− )
Y
C. Biến đổi nito trong khí quyển thành dạng đạm nitrat ( NO 3− )
DẠ
D. Biến đổi nitrit ( NO 2 − ) thành nitrat ( NO 3− )
Bài 3: Giới hạn sinh thái là gì ? A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường .Nằm ngoài giới
hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường .Nằm ngoài giới hạn sinh thái , sinh vật không thể tồn tại được
L
C. Là khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
FI CI A
và phát triển theo thời gian
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái của môi trường : nằm ngoài giới hạn sinh thái , sinh vật không thể tồn tại được
Bài 4: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %?
A. 90%
OF
B. 50% C. 70% D. 10%
ƠN
Bài 5: Tia hồng ngoại tác dụng như thế nào lên động vật ? A. Làm chết sinh vật
C. Gây đột biến D. Tổng hợp vitamin D Bài 6: Lá của cây ưa sáng có đặc điểm :
NH
B. Cung cấp ra nhiệt
QU Y
A. Lá dày , nằm nghiêng, có nhiều tế bào mô giậu , lục lạp nhỏ B. Lá to, nằm ngang , ít hoặc không có mô giậu , lục lạp lớn C. Lá to, dày , nằm ngang, ít hoặc không có mô giậu , lục lạp lớn D. Lá dày , nằm ngang , có nhiều tế bào mô giậu , lục lạp lớn Bài 7: Nhịp sinh học là gì ?
M
A. Khả năng phản ứng của sinh vật khi môi trường thay đổi
KÈ
B. Khả năng phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi liên tục của môi trường C. Khả năng phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường D. Khả năng biến đổi nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không có tính chu kỳ của môi trường Bài 8: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì ?
Y
A. Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
DẠ
B. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định , khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường
C. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn
D. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
Bài 9: Trong trường hợp nào sau đây sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất
A. Quần thể có kích thước tối đa B. Quần thể có kích thước tối thiểu
L
C. Quần thể có kích thước bình thường
FI CI A
D. Quần thể phân bố theo nhóm
Bài 10: Nhân tố quyết định đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể sâu bọ ăn thực vật là A. Khí hậu B. Nhiệt độ C. Ánh sáng
OF
D. Độ ẩm Bài 11: Xét các yếu tố sau đây : I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
ƠN
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường IV : Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù , mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể
NH
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là :
A. I,II,III và IV B. I và II
D. I,II và III Bài 12: Loài thứ yếu là
QU Y
C. I,II và IV
A. Loài chỉ có trong một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác
B. Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác , duy trì sự ổn định của quần
M
xã
KÈ
C. Loài đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì một nhuyên nhân nào đó D. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng loài cho quần xã
Y
Bài 13: Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là : A. Tôm sú
DẠ
B. Cây mua
C. Cây tràm
D. Cây đước
Bài 14: Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y thuộc loại quan hệ gì ?
A. Hội sinh B. Hợp tác
D. Kí sinh Bài 15: Trong sự tồn tại của quần xã , khống chế sinh học A. Điều hòa tỉ lệ đực cái ở các quần thể , đảm bảo cân bằng quần xã B. Điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể , đảm bảo cân bằng các quần xã C. Điều hòa mật độ các quần thể đảm bảo cân bằng quần xã
OF
D. Điều hòa nơi ở của các quần thể đảm bảo cân bằng của quần xã
FI CI A
L
C. Cộng sinh
Bài 16: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất :
(1,1.10
2
( 2,1.10
6
calo ) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1, 2.104 calo ) → sinh vật tiêu thụ bậc 2
calo ) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 ( 0,5.102 calo )
A. 0,57%
NH
B. 0,92%
ƠN
Sinh vật sản xuất
C. 0,0052% D. 45,5%
QU Y
Bài 17: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn , năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua A. Quá trình bài tiết các chất thải
B. Quá trình sinh tổng hợp các chất C. Hoạt động hô hấp D. Hoạt động quang hợp
M
Bài 18: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương quan giữa A. Mức nhập cư và xuất cư
KÈ
B. Tỷ lệ sinh sản và tỉ lệ xuất cư C. Tỉ lệ tử vong và mức nhập cư D. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong
Y
Bài 19: Nguyên nhân dẫn đến thế sinh thái thường xuyên là :
DẠ
A. Thay đổi các nhân tố sinh thái B. Sự cố bất thường
C. Tác động con người D. Môi trường biến đổi
Bài 20: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào ? A. Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
FI CI A
C. mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài nhau
L
B. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
D. Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
Bài 21: Sự phân chia các loài trong hệ sinh thái thành ba nhóm : sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải dựa vào
OF
A. Tổ chức cơ thể B. Khả năng di chuyển C. Phương thức dinh dưỡng D. Hình thức sinh sản
ƠN
Bài 22: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong một hệ sinh thái không thể xem là một chu trình sinh địa hóa vì sao ?
A. Đó là quá trình không khép kín
NH
B. Không có trao đổi trực tiếp giữa cơ thể với môi trường C. Năng lượng không tuần hoàn theo chu trình
D. Vì nó là chu trình khép kín nên không phù hợp với hệ mở
QU Y
Bài 23: Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây ? A. Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật B. Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật C. Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật D. Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật
M
Bài 24: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa , nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu
KÈ
tiên là
A. Sâu bọ
B. Thực vật thân cỏ có hoa C. Thực vật hạt trần
Y
D. Địa y
DẠ
Bài 25: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là: A. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ B. tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái
C. Kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất
D. Làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai Bài 26: Nhân tố nào gây ra biến động số lượng cá thể mà ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật
L
độ cá thể của quần thể bị tác động ?
FI CI A
A. Nhân tố vô sinh B. Các bệnh truyền nhiễm C. Nhân tố hữu sinh D. Các loài ăn thịt Bài 27: Tuổi sinh lí là :
B. tuổi bình quân của quần thể C. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
ƠN
D. thời điểm có thể sinh sản
OF
A. Thời gian sống thực tế của cá thể
Bài 28: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống gọi là:
NH
A. Kích thước phát tán B. kích thước tối thiểu C. kích thước tối đa D. kích thước bất ổn
QU Y
Bài 29: Ổ sinh thái của sinh vật là :
A. là môi trường chứa các nhân tố sinh thái thích hợp cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật B. là nơi làm tổ , sinh sản cho các loài sinh vật
C. là tổ của một loài sinh vật nào đó trong môi trường sống D. là nơi các sinh vật cùng loài cùng sống và sinh hoạt
M
Bài 30: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
KÈ
A. vai trò của các loài trong quần xã B. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã
Y
D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài Bài 31: Người ta chia thực vật thành nhiều nhóm cây thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau gồm:
DẠ
A. Nhóm cây ưa ẩm , nhóm cây chịu hạn, nhóm cây chịu ẩm
B. nhóm cây ưa ẩm, nhóm cây chịu hạn, nhóm cây trung sinh
C. cây ưa sáng, cây trung sinh, cây chịu hạn D. cây ưa sáng, cây ưa bóng, cây chịu bóng
Bài 32: Sự phân chia sinh quyển thành các khu sinh học khác nhau căn cứ vào : A. Đặc điểm địa lí ,mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu
C. đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu D. đặc điểm khí hậu và mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu Bài 33: Hiệu suất sinh thái là gì ? A. tỉ lệ % năng lượng được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng B. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
D. sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng Bài 34: Hệ sinh thái rừng taiga có đặc điểm nào sau đây ?
ƠN
A. Rừng cây lá rộng chiếm ưu thế
OF
C. tỉ lệ về số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng
FI CI A
L
B. Đặc điểm địa lí, khí hậu
B. Loài ưu thế là thông lá kim C. Quần xã có khả năng chịu hạn
NH
D. Chủ yếu cỏ và cây bụi
Bài 35: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh B. kí sinh- vật chủ
QU Y
C. hội sinh D. hợp tác
Bài 36: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái ? A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ
M
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng
KÈ
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ Bài 37: Cho các hoạt động của con người sau đây : (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh
Y
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học
DẠ
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3) B. (1) và (2)
C. (1) và (4) D. (3) và (4)
FI CI A
A. sinh vật tiêu thụ cấp II
L
Bài 38: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới , nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
B. sinh vật sản xuất C. sinh vật phân hủy D. sinh vật tiêu thụ cấp I Bài 39: Đặc điểm nào sau đây không phải của diễn thế thứ sinh
OF
A. xuất hiện ở môi trường chưa có sinh vật B. xuất hiện ở nơi đã có sinh vật , hình thành nên quần xã suy thoái
C. do những thay đổi của tự nhiên hoặc hoạt động khai thác không hợp lí của con người
ƠN
D. trong điều kiện thuận lợi, thời gian dài có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định Bài 40: Cho các nhận xét sau
(1) rừng lá rộng rụng theo mùa và vùng hỗn tạp Địa Trung Hải có mùa sinh trưởng dài , lượng mưa
NH
trung bình , phân bố đều trong năm, nhiệt độ biến động không lớn theo mùa và ngày đêm (2) hồ nông , hệ của sông, rặng san hô, rừng thường xanh nhiệt đới là những hệ sinh thái có sức sản xuất lớn nhất
(3) Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng tới số lượng cá thể của quần thể gồm : sự cạnh tranh
QU Y
giữa các cá thể trong 1 đàn , số lượng kẻ thù ăn thịt , sức sinh sản và mức độ tử vong (4) đồng rêu có thực vật ưu thế là rêu , dương xỉ , cỏ bông , địa y (5) sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất Số nhận xét đúng là
A. 5
M
B. 4
D. 2
KÈ
C. 3
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 2.D
3.D
4.D
5.B
6.A
7.C
8.B
9.A
10.B
11.C
12.C
13.C
14.C
15.C
16.A
17.C
18.D
19.C
20.B
DẠ
Y
1.A
21.C
22.C
23.D
24.D
25.D
26.A
27.C
28.C
29.A
30.B
31.B
32.C
33.A
34.B
35.A
36.B
37.B
38.B
39.A
40.A
ĐỀ SỐ 2 Bài 1: So với động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới , động hằng nhiệt sống ở xứ lạnh thường có đặc
A. giảm mất nhiệt , giảm tỉ lệ V/S B. kích thước nhỏ hơn . Đuôi, tai, chi lớn hơn C. kích thước lớn hơn. Đuôi, tai, chi nhỏ hơn D. lông và mỡ dày hơn. Đuôi ,tai, chi lớn hơn Bài 2: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã ?
B. Vì có số lượng cá thể nhiều , sinh khối lớn , hoạt động mạnh C. vì tuy có số lượng cá thể nhỏ , nhưng hoạt động mạnh
ƠN
D. vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh
OF
A. Vì có số lượng cá thể nhiều , sinh khối lớn , có sự cạnh tranh mạnh
FI CI A
L
điểm như thế nào ?
Bài 3: Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là A. không khí
NH
B. ánh sáng C. độ ẩm D. nhiệt độ
Bài 4: Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên :
QU Y
A. tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ
B. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định C. hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái
D. dừng ngay , nếu không sẽ cạn kiệt
Bài 5: Tháp số lượng được xây dựng dựa trên
M
A. số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng
KÈ
B. số lượng cá thể ở mỗi đơn vị thể tích C. số lượng cá thể ở mỗi đơn vị diện tích D. số lượng cá thể ở mỗi đơn vị thời gian
Y
Bài 6: Một hệ sinh thái điển hình gồm :
DẠ
A. quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã B. quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C. quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã D. quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Bài 7: quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh B. hội sinh
L
C. ức chế - cảm nhiễm
FI CI A
D. kí sinh Bài 8: Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện A. số lượng cá thể nhiều B. có nhiều nhóm tuổi khác nhau C. có nhiều tầng phân bố
OF
D. có thành phần loài phong phú
Bài 9: Trong diễn thế sinh thái , vai trò quan trọng hàng đầu thuộc về nhóm loài nào A. sinh vật ưu thế
ƠN
B. sinh vật tiên phong C. sinh vật sản xuất D. sinh vật phân hủy
NH
Bài 10: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ? A. do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người B. do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã C. do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu
QU Y
D. do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã Bài 11: Môi trường không đồng nhất và thường xuyên thay đổi , loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất
A. quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối B. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
M
C. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối
KÈ
D. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối Bài 12: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh , xu hướng nào sau đây là không đúng ?
Y
A. lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn B. tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
DẠ
C. ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng
D. tính đa dạng về loài tăng
Bài 13: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều ? A. điều kiện sống phân bố đồng đều , có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều , các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều , các cá thể cạnh tranh gay gắt
FI CI A
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt
L
môi trường
Bài 14: Trong một ao cá , người ta thường nuôi ghép nhiều loại cá như mè hoa , trắm cỏ , trắm đen, rô phi, … để
A. thỏa mãn nhu cầu khác nhau của người tiêu thụ B. tăng tính đa dạng sinh học trong ao
OF
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao D. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau
Bài 15: Trong mối quan hệ giữa hai loài , đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau
ƠN
A. một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ , số lượng đông, một loài có lợi
NH
D. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ , số lượng ít, một loài có lợi Bài 16: Mối quan hệ kí sinh- vật chủ và vật ăn thịt – con mồi giống nhau ở đặc điểm A. đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài
B. loài bị hại luôn có số lượng lớn hơn loài có lợi
QU Y
C. loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi D. đều làm chết các sinh vật bị hại
Bài 17: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật , phát biểu nào sau đây đúng ? A. kích thước quần thể luôn ổn định , không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường B. kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong
M
C. kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể
KÈ
D. kích thước quần thể là khoảng không gian và cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển Bài 18: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. tỷ lệ giới tính là tỷ số giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể
Y
B. tỷ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi
DẠ
C. trong thiên nhiên , tỷ lệ giới tính là 1 :1 D. ứng dụng sự hiểu biết về tỷ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc , bảo vệ môi
trường
Bài 19: Mắt xích nào của chuỗi thức ăn hình thành sản lượng sinh vật sơ cấp ?
A. động vật ăn thịt B. động vật ăn tạp
L
C. côn trùng
FI CI A
D. thực vật
Bài 20: Điều nào dưới đây không dúng để xác định độ lớn của bậc dinh dưỡng ? A. Xác định bằng số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng B. Xác định bằng số lượng loài của bậc dinh dưỡng C. Xác định bằng sinh khối của bậc dinh dưỡng
OF
D. Xác định bằng năng lượng tích lũy được của bậc dinh dưỡng Bài 21: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về A. Số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã
ƠN
B. Số lượng các loài bị hại trong quần xã
C. Đặc điểm có loài được lợi hay bị hại, hoặc ít nhất không bị hại trong quần xã D. mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là :
A. Môi trường B. Giới hạn sinh thái
QU Y
C. Ổ sinh thái
NH
Bài 22: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
D. Sinh cảnh
Bài 23: Trường hợp nào sau đây thể hiện nhịp sinh học A. chim di cư về phương Nam tránh rét vào mùa đông hằng năm B. chim xù lông khi trời rét
M
C. khi nhìn thấy thức ăn thì chó tiết nước bọt
KÈ
D. cây trinh nữ cụp lá khi có lá va chạm Bài 24: Ở đồng rêu phương Bắc , số lượng cáo biến động liên quan đến chuột lemmut theo : A. chu kỳ mùa
Y
B. chu kỳ ngày đêm
DẠ
C. chu kỳ nhiều năm D. không theo chu kỳ
Bài 25: Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp phân bố ở A. vùng bắc cực
B. vùng xích đới xích đạo
C. vùng cận nhiệt đới D. vùng ôn đới bắc bán cầu
FI CI A
A. Theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa
L
Bài 26: Biến động số lượng cá thể được chia làm hai dạng là biến động
B. Không theo chu kì và theo chu kì C. Theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm D. Theo chu kì ngày đêm và không theo chu kì Bài 27: khi mật độ quần thể tăng cao thì
OF
A. Con đực và cái gặp nhau cao hơn nên khả năng sinh sản tăng B. Quần thể dẫn tới diệt vong do cạnh tranh quá gay gắt giữa các cá thể
C. Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành thức ăn , nơi ở dẫn tới tử vong tăng cao
ƠN
D. Chỉ các cá thể ốm yếu mới bị đào thải, quần thể tiếp tục phát triển
Bài 28: Quần thể nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm số mũ A. Ếch , nhái ven hồ
NH
B. Ngựa vằn ở thảo nguyên C. Cá tắm cỏ trong ao D. Khuẩn lam trong hồ Bài 29: Cho các ví dụ :
QU Y
1. Tảo nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường 2. Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng 3. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng 4. Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y
A. 3 và 4
KÈ
B. 1 và 4
M
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
C. 2 và 3 D. 1 và 2
Y
Bài 30: Cây sống nơi ẩm ướt , thiếu ánh sáng như ở dưới tán rừng , ven bờ suối trong rừng có
DẠ
A. phiến lá dày , bản lá rộng , mô giậu kém phát triển B. phiến lá mỏng , bản lá hẹp, mô giậu kém phát triển C. phiến lá mỏng, bản lá rộng , mô giậu kém phát triển D. phiến lá mỏng , bản lá rộng , mô giậu phát triển
Bài 31: Hai loài chim ăn hạt và ăn sâu trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là
A. Thuộc một ổ sinh thái B. Thuộc hai ổ sinh thái khác nhau
D. Thuộc hai hệ sinh thái khác nhau Bài 32: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái A. Ở đó sinh vạt sinh sản tốt nhất B. Ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất C. Giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường
OF
D. Ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất
FI CI A
L
C. Thuộc hai quần xã khác nhau
Bài 33: Trong hệ sinh thái , tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều được A. Chuyển cho các sinh vật phân giải
C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo D. Giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt năng
ƠN
B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật
NH
Bài 34: Tập hợp các hệ sinh thái có chung đặc điểm địa lí , khí hậu , thổ nhưỡng gọi là : A. siêu hệ sinh thái B. sinh quyển C. khu sinh học
QU Y
D. đại sinh vật
Bài 35: Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng thì thường xảy ra mối quan hệ A. hỗ trợ B. cộng sinh
D. cạnh tranh
M
C. hội sinh
KÈ
Bài 36: Tập hợp nào sau đây không phải là một quần thể ? A. Đàn voi ở trong một khu rừng B. Đàn chim hải âu ở ngoài đảo Trường Sa
Y
C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú
DẠ
D. Cá ở Hồ Tây Bài 37: Một trong những ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu trạng thái cân bằng của sinh vật về mặt
sinh thái là :
A. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối trong chọn giống
B. Xác định thời vụ thích hợp trong nông nghiệp, chọn cây trồng vật nuôi thích hợp
C. Chứng minh trạng thái động của quần thể , giải thích cơ sở của tiến hóa
A. Sinh vật tự dưỡng B. Động vật bậc thấp, thực vật và vi sinh vật C. Động vật bậc thấp , vi sinh vật D. Thực vật , tảo đơn bào và vi khuẩn Bài 39: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được diễn ra như thế nào ?
FI CI A
Bài 38: Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái ?
L
D. Góp phần chọn cá thể cây trồng vật nuôi thích hợp để tạo ưu thế lai ở đời sau
OF
A. Bắt đầu từ môi trường , được sinh vật hấp thụ và biến đổi thành quang năng , sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng được trở lại môi trường B. Bắt đầu từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học, sau đó năng lượng được truyền hết qua các bậc dinh dưỡng
ƠN
C. Từ sinh vật sản xuất hình thành năng lượng hóa học , sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường
D. Bắt nguồn từ môi trường , được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học ,
NH
sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường
Bài 40: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không dài ?
QU Y
A. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất D. Do năng lượng bị mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 02
11.A
12.C
21.C
DẠ
4.D
5.A
6.A
7.A
8.D
9.C
10.B
13.A
14.C
15.B
16.A
17.B
18.C
19.D
20.B
22.B
23.A
24.C
25.B
26.B
27.C
28.D
29.A
30.C
32.B
33.D
34.C
35D
36.D
37.B
38.D
39.D
40.D
Y
31.B
3.D
M
2.B
KÈ
1.C
CHUYÊN ĐỀ 8 DI TRUYỀN NGƯỜI A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
L
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
a) Thuận lợi
FI CI A
1. Những thuận lợi và khó khăn khi nghiên cứu di truyền người - Mọi thành tựu khoa học cuối cùng đều nhằm phục vụ cho nhu cầu của con người.
- Những đặc điểm về hình thái, sinh lí và rất nhiều những bệnh di truyền ở người đã được nghiên cứu toàn diện nhất và gần đây nhất là thành tựu giải mã thành công bộ gen người. - Người chín sinh dục muộn, số lượng con ít và đời sống kéo dài.
OF
b) Khó khăn
- Số lượng NST khá nhiều, kích thước nhỏ và ít sai khác về hình dạng, kích thước.
- Không thể áp dụng phương pháp lai, phân tích di truyền và gây đột biến như các sinh vật khác vì lí do 2. Phương pháp nghiên cứu di truyền người 2.1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
ƠN
xã hội.
Phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng
NH
họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do một hay nhiều gen kiểm soát) được gọi là phương pháp nghiên cứu phả hệ
* Mục đích: nhằm xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào.
QU Y
* Nội dung: nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ (tính trạng này có thể là một dị tật hoặc một bệnh di truyền…). * Kết quả: xác định được mắt nâu, tóc quăn là tính trạng trội, còn mắt đen, tóc thẳng là tính trạng lặn. Bệnh mù màu đỏ và lục, máu khó đông do những gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. * Hạn chế: Tốn nhiều thời gian, nếu sự theo dõi, ghi chép không đầy đủ thì kết quả không chính xác, truyền qua đời sau.
M
không hiệu quả đối với bệnh rối loạn do phiên mã, dịch mã vì không liên quan đề kiểu gen, không di
DẠ
Y
KÈ
* Các kí hiệu thường được sử dụng trong di truyền phả hệ:
L FI CI A OF ƠN
2.2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
M
QU Y
NH
Có hai loại sinh đôi là sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng
trứng:
KÈ
Người ta dựa vào hàng loạt đặc điểm về số lượng và chất lượng để phân biệt trẻ sinh đôi cùng hay khác - Trẻ sinh đôi cùng trứng phát triển từ một trứng đã thụ tinh nên có cùng kiểu gen (trong nhân) bắt buộc cùng giới.
- Trẻ sinh đôi khác trứng phát triển từ hai trứng thụ tinh khác nhau trẻ sinh đôi khác trứng có kiểu gen
Y
khác nhau và có thể cùng giới tính hoặc khác giới tính.
DẠ
* Mục đích: Nhằm xác định tính trạng chủ yếu do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường. * Nội dung: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của cùng một tính trạng ở trẻ đồng sinh sống
trong cùng một môi trường hay khác môi trường.
* Kết quả: nhóm máu, bệnh máu khó đông… phụ thuộc vào kiểu gen. Khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen lẫn điều kiện môi trường.
L
* Hạn chế: Không phân biệt được cách thức di truyền của tính trạng
FI CI A
2.3. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể
* Mục đích: Tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền, hậu quả của kết hôn gần cũng như nghiên cứu nguồn gốc của các nhóm tộc người.
* Nội dung: Dựa vào công thức Hacđi-Vanbec xác định tần số các kiểu hình để tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền
* Kết quả: Từ tỉ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột
OF
biến đó trong quần thể.
* Hạn chế: Chỉ xem xét được đối với quần thể cân bằng, ít có tác dụng với cá nhân cụ thể. 2.4. Phương pháp nghiên cứu tế bào
Đây là phương pháp được dùng phổ biến hiện nay để phát hiện và quan sát nhiễm sắc thể, qua đó xác
ƠN
định các dị dạng nhiễm sắc thể, các hiện tượng lệch bội, hiện tượng cấu trúc lại nhiễm sắc thể dẫn đến
QU Y
NH
nhiều bệnh di truyền hiểm nghèo ở người.
M
* Mục đích: Tìm ra khiếm khuyết về nhiễm sắc thể của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời.
KÈ
* Nội dung: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ nhiễm sắc thể của những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường. * Kết quả: Phát hiện nhiễm sắc thể của những người mắc hội chứng Đao (3NST 21), Claiphentơ (XXY),
Y
Tơcnơ (XO)…
DẠ
* Hạn chế:
- Tốn kém hóa chất và phương tiện khác.
- Không giải thích được nguồn gốc phát sinh của các bệnh di truyền cấp phân tử. - Chỉ đề cập được tới một cá thể cụ thể mà không thấy được bức tranh hoàn cảnh trong cộng đồng. 2.5. Phương pháp di truyền học phân tử
* Mục đích: Xác định được cấu trúc từng gen tương ứng với mỗi tính trạng hay bệnh, tật di truyền nhất định.
L
* Nội dung: Bằng các phương pháp nghiên cứu khác nhau ở mức phân tử, người ta đã biết chính xác vị
FI CI A
trí của từng nuclêôtit của từng gen tương ứng với mỗi tính trạng nhất định.
* Kết quả: Xác định được bộ gen người có trên 30 nghìn gen khác nhau. Nhưng kết quả này có ý nghĩa lớn trong nghiên cứu y sinh học người.
- Những nghiên cứu về đột biến (ADN hoặc NST) hoặc về hoạt động của gen ở người đều dựa trên sự biểu hiện kiểu hình (thể đột biến).
- Từ những hiểu biết về sai sót trong cấu trúc và hoạt động của bộ gen người, có thể dự báo khả năng xuất hoặc giảm nhẹ những hậu quả * Hạn chế: Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao và phương tiện đắt tiền
ƠN
II. DI TRUYỀN Y HỌC
OF
hiện những dị hình ở thế hệ con cháu. Trên cơ sở đó giúp y học lâm sàng có những phương pháp chữa trị
- Là khoa học nghiên cứu và ngăn ngừa hậu quả của các bệnh di truyền. 1. Các bệnh di truyền phân tử 1.1. Khái niệm
NH
- Có 2 nhóm bệnh di truyền ở người: bệnh di truyền phân tử và bệnh di truyền NST.
Là những bệnh do đột biến gen gây ra, làm ảnh hưởng đến sự tổng hợp của một protein nào đó trong cơ 1.2. Cơ chế gây bệnh
QU Y
thể.
Đột biến gen làm ảnh hưởng đến protein mà chúng mã hóa như mất hoàn toàn protein, mất chức năng protein hay làm cho protein có chức năng khác thường dẫn đến gây bệnh. 1.3. Một số bệnh di truyền phân tử
* Bệnh thiếu máu tế bào hồng cầu hình liềm:
M
- Do đột biến gen mã hóa chuỗi Hb β gây nên. Đây là đột biến thay thế T A, dẫn đến codon mã hóa axit glutamic (XTX) là codon mã hóa valin (XAX), làm biến đổi HbA HbS: hồng cầu có dạng lưỡi
KÈ
liềm và thiếu máu.
* Bệnh loạn dưỡng cơ Đuxen (teo cơ): - Là bệnh do đột biến gen lặn liên kết với NST giới tính X, bệnh do đột biến gen mã hóa protein bề mặt tế
Y
bào cơ làm cơ bị thoái hóa, tổn thương đến chức năng vận động của cơ thể. Bệnh biểu hiện ở 2 đến 5 tuổi,
DẠ
chết nhiều ở tuổi 18 đến 20 * Bệnh Pheninkêto niệu: - Do đột biến gen mã hóa enzym xúc tác chuyển hóa phenin alanin hình thành tirozin (trên NST 12). Pheninalanin không được chuyển hóa nên ứ đọng trong máu, lên não gây độc tế bào thần kinh, điên dại,
mất trí nhớ.
2. Hội chứng liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể 2.1. Khái niệm
L
- Là những bệnh do đột biến cấu trúc và số lượng NST gây ra.
FI CI A
2.2. Đặc điểm chung của bệnh - Bệnh có tác động lớn trong thời kì thai nghén gây ra các ca sẩy thai ngẫu nhiên. - Bệnh thường xuất hiện lặp lại và không phải do di truyền từ đời trước.
- Bệnh được tạo ra trong quá trình phát sinh giao tử, trong hợp tử hay trong những giai đoạn khác nhau trong quá trình thai nghén.
- Những trường hợp còn sống chỉ là các lệch bội, việc thừa hay thiếu 1 NST làm rối loại cân bằng hệ gen
OF
làm dẫn đến cái chết. 2.3. Một số bệnh thường gặp ở người a. Bệnh do biến đổi số lượng NST Ví dụ: bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
ƠN
* Bệnh Đao
- Trong tế bào soma của bệnh nhân Đao có 47 NST (NST thừa thuộc cặp số 21) - Cặp NST số 21 không phân li trong giảm phân tạo ra 2 loại giao tử: ( n + 1) và ( n − 1) . Trong thụ tinh,
NH
giao tử ( n + 1) này kết hợp với giao tử bình thường ( n ) tạo thành hợp tử ( 2n + 1) có 3 NST số 21 (thể 3) gây ra bệnh Đao.
- Bệnh Đao phổ biến nhất trong các bệnh NST ở người, NST số 21 rất nhỏ nên sự mất cân bằng do phần
QU Y
gen thừa ra ít nghiêm trọng nên bệnh nhân sống sót nhưng người bệnh Đao thường thấp bé, cổ rụt, dị tật tim, ống tiêu hóa, khoảng 50% chết trong 5 năm đầu. - Có mối liên hệ khác chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc bệnh Đao B. Bệnh do biến đổi cấu trúc NST
- Bệnh “Mèo kêu”, do mất 1 phần NST số 5 dẫn đến hậu quả: trẻ có tiếng khóc như mèo kêu, thiểu năng 3. Bệnh ung thư
M
trí tuệ chỉ nói được vài tiếng…
KÈ
- Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia một cách không kiểm soát tạo thành các khối u và sau đó di căn. - Nguyên nhân ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN. Phòng ngừa ung thư cần bảo vệ môi trường sống trong sạch, hạn chế các tác nhân gây ung thư - Bệnh ung thư có nguyên nhân do đột biến gen trội nhưng bệnh ung thư không thể di truyền được vì đột
Y
biến xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng (soma)
DẠ
- Hiện tại có nhiều giả thuyết cho rằng khả năng gây bệnh ung thư thì có thể di truyền được. Khả năng gây ung thư có thể xem như là khả năng phản ứng của một gen nào đó trước các tác nhân của môi trường, điều này giải thích tại sao có những dòng họ có nhiều người mắc bệnh ung thư.
III. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
L
1. Bảo vệ vốn gen của loài người
FI CI A
- Do nguyên nhân di truyền và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong công nghiệp, nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm… làm bệnh di truyền ngày càng gia tăng. 1.1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến - Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh
- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.
OF
1.2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó. - Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh và chuẩn đoán xác
ƠN
suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai kì và tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là: chọc dò
NH
dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích NST. 1.3. Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai
Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay gen bệnh bằng gen lành.
QU Y
2. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
2.1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen Làm nảy sinh nhiều vấn đề tâm lí XH:
- Việc biết về hồ sơ di truyền của cá thể cho phép tránh được bệnh di truyền nhưng đồng thời có thể chỉ thông báo cái chết sớm có thể xảy ra và không tránh khỏi
M
- Hồ sơ di truyền của cá thể có thể bị sử dụng để chống lại họ khi kết hôn, xin việc làm… 2.2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
KÈ
- Ngoài những lợi ích kinh tế và khoa học cũng nảy sinh nhiều vấn đề như: gen kháng thuốc từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang sinh vật hay người không? Gen kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng biến đổi gen có phát tán sang cỏ dại không?...
Y
- Liệu con người có sử dụng phương pháp nhân bản vô tính để tạo ra người nhân bản không? 2.3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
DẠ
- Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định đến khả năng trí tuệ, nhưng không thể căn cứ vào hệ số thông
minh IQ để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ
2.4. Di truyền học với bệnh AIDS - Bệnh AIDS gây nên bởi virus HIV.
- Virus gồm 2 phân tử ARN, các protein cấu trúc và enzym đảm bảo cho sự lây nhiễm liên tục. Enzym sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp ADN và ADN kép, xen kẽ với ADN của tế bào chủ và ADN
L
của virus tái bản cùng với hệ gen của con người
FI CI A
- Trong quá trình lây nhiễm virus có thể sống tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu T4, do đó khi tế bào này hoạt động thì bị virus tiêu diệt. Sự giảm số lượng tế bào T4 làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể, gây ra 1 số bệnh: sốt, tiêu chảy, lao, ung thư, viêm màng não, mất trí … và chết. 3. Bảo vệ di truyền của loài người và của người Việt Nam
- Tránh gây nhiễm xạ môi trường, vì tất cả các bức xạ gây ion hóa đều có khả năng gây đột biến
- Hạn chế các chất thải hóa học, nhất là các chất độc hại vì đây cũng là nguyên nhânh gây nguy hại đến
OF
vốn di truyền của con người
- Luật bảo vệ môi trường nước ta ra đời là cơ sở pháp lí cao nhất để đáp ứng những yêu cầu và các biện
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
pháp bảo vệ tốt môi trường.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
L
I. KHÁI QUÁT NHỮNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BỆNH, TẬT VÀ
FI CI A
HỘI CHỨNG DI TRUYỀN Ở NGƯỜI 1. Bệnh di truyền ở người. a. Bệnh do đột biến gen gây ra Bệnh do đột biến gen trội:
- Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm: do đột biến gen trội kí hiệu là Hbs gây nên (HbA Hbs). Nặng nhất người bệnh có thể tử vong khi gen ở trạng thái đồng hợp tử về alen đột biến (HbsHbs).
OF
- Xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn do đột biến gen trội gây ra. - Lùn vô sụn, Huntington, tâm thần phân liệt. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường: - Bệnh bạch tạng.
ƠN
- U xơ nang. - Tay-sach. - Bệnh thiếu tuyến mồ hôi. - Bệnh lỗ mũi hẹp.
NH
- Bệnh điếc di truyền, điếc bẩm sinh.
- Bệnh Pheninketo niệu và alkapto niệu.
Bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y - Bệnh mù màu. - Bệnh teo cơ.
QU Y
- Bệnh máu khó đông.
b. Bệnh do đột biến NST gây ra
- Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST (mất đoạn trên NST số 21 hoặc 22 ở người gây ung
M
thư máu).
2. Hội chứng ở người.
KÈ
a. Do đột biến cấu trúc NST
- Hội chứng mèo kêu: do mất đoạn cánh ngắn ở NST số 5. b. Do đột biến số lượng NST
Y
- Do đột biến số lượng NST thường: Patau (2n+l) ở NST số 13; Etuot (2n+l) ở NST số 18; Đao (2n+l) ở NST số 21.
DẠ
- Do đột biến số lượng NST giới tính: hội chứng 3X hay siêu nữ (2n+l) XXX; hội chứng Claiphento
(2n+l) XXY; hội chứng Tocno (2n-l) XO. 3. Các tật ở người
- Tật dính ngón 2, 3 và túm lông ở tai do gen thuộc vùng không tương đồng trên NST giới tính Y quy định.
L
- Tật cận thị bẩm sinh. - Tật thừa ngón tay, ngón chân. 4. Loại tính trạng ở người a. Tính trạng trội - Da đen, mắt đen, tóc quăn, môi dày, lông mi dài và cong, mũi cong. b. Tính trạng lặn
FI CI A
- Tật sứt môi.
OF
- Da trắng, mắt nâu, tóc thẳng, môi mỏng, lông mi ngắn và thẳng, mũi thẳng. c. Tính trạng đa gen - Năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa. II. CÂU HỎI
ƠN
1. Câu hỏi tự luận mở rộng
Bài 1: Các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người, người ta đã dựa vào cơ sở di truyền học nào để nhận biết, giải thích và hạn chế 1 số bệnh di truyền ở người?
NH
Trả lời
Những cơ sở di truyền học để nhận biết là:
- Dựa vào các quy luật di truyền và sự biểu hiện bệnh.
- Nhờ xét nghiệm tế bào, di truyền học đã nhận biết những bệnh tật di truyền liên quan đến cấu trúc,
QU Y
số lượng NST.
Bài 2: Chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như ở các sinh vật khác? Trả lời
a. Con người tuân theo quy luật di truyền:
- Các tính trạng: màu da, hình dạng tóc, môi, mũi ... tuân theo định luật I, II của Menđen.
M
- Các tính trạng: nhóm máu, màu mắt... là độc lập so với tính trạng dạng tóc.
VD.
KÈ
- Một số tuân theo quy luật di truyền liên kết, hoán vị xảy ra ở cả nam và nữ giới. + Tật thừa ngón tay và đục nhân mắt do 2 gen nằm trên cùng 1 NST quy định nên thường di truyền cùng nhau, nhưng cũng có khi không liên kết với nhau.
Y
+ Chiều cao ở người tuân theo quy luật tương tác gen kiểu cộng gộp. + Ở nữ giới có 1 cặp NST giới tính XX, nam giới có 1 cặp NST giới tính XY, tỉ lệ phân li giới tính
DẠ
ở người trên quy mô lớn cũng xấp xỉ 1:1 quy luật giới tính. + Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định di truyền tuân
theo quy luật di truyền chéo: bố truyền cho con gái, biểu hiện ở cháu trai.
+ Tật dính ngón 2, 3 ở người do gen nằm trên NST giới tính Y, di truyền theo quy luật di truyền thẳng: bố con trai cháu trai.
L
b. Con người cũng tuân theo quy luật biến dị:
FI CI A
- Thường biến: VD.
Con người sống ở vùng núi cao, không khí nghèo oxi số lượng hồng cầu cao. Khi chuyển về sống ở đồng bằng số lượng hồng cầu giảm. - Đột biến. - Biến dị tổ hợp: con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau.
OF
Bài 3: Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên có phải là hiện tượng bệnh lý không? Tại sao? Trả lời
Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên không phải là hiện tượng bệnh lý
ƠN
mà là vàng da sinh lý. Bởi:
+ Ở giai đoạn bào thai, sự trao đổi chất giữa mẹ và con được thực hiện qua nhau thai, mà Hb của hồng cầu thai nhi có ái lực cao với oxi hơn so với Hb người lớn.
NH
+ Khi sinh ra, một số lớn hồng cầu bị tiêu huỷ và sự trao đổi khí ở trẻ được thay thế bởi Hb người lớn, gây vàng da do tăng lượng bilirubin trong máu. Bài 4:
a) Cho rằng khối u được xuất phát từ một tế bào bị đột biến nhiều lần dẫn đến mất khả năng điều
QU Y
hoà phân bào, hãy giải thích tại sao tần số người bị bệnh ung thư ở người già cao hơn so với ở người trẻ. b) Thực nghiệm cho thấy, nếu nuôi cấy tế bào bình thường của người trong môi trường nhân tạo trên đĩa petri (hộp lồng) thì các tế bào chỉ tiếp tục phân bào cho tới khi tạo nên một lớp đơn bào phủ kín toàn bộ bề mặt đĩa petri. Tuy nhiên, nếu lấy tế bào bị ung thư của cùng loại mô này và nuôi cấy trong điều kiện tương tự thì các tế bào ung thư sau khi phân bào phủ kín bề mặt đĩa petri vẫn tiếp tục phân chia tạo
M
thành nhiều lớp tế bào chồng lên nhau. Từ kết quả này, hãy cho biết đột biến đã làm hỏng cơ chế nào của Trả lời
KÈ
tế bào khiến chúng tiếp tục phân chia không ngừng. Giải thích. a) – Đột biến gen thường phát sinh do sai sót trong quá trình nhân đôi AND. Do vậy, tế bào càng nhân đôi nhiều càng tích lũy nhiều đột biến. Ở người gia số lần phân bào nhiều hơn so với ở người trẻ nên
Y
nhân đôi ADN nhiều hơn, dẫn đến xảy ra nhiều đột biến hơn so với ở người trẻ tuổi. - Người già tiếp xúc nhiều hơn với các tác nhân đột biến và hệ miễn dịch suy yếu không đủ khả
DẠ
năng phát hiện và tiêu diệt các tế bào ung thu khiến các khối u dễ phát triển. b) Các tế bào ung thư bị hỏng cơ chế tiếp xúc nên số lượng tế bào đông đúc vẫn không ức chế sự
phân bào. Khi đó tế bào vẫn phân chia tạo thành nhiều lớp chồng lên nhau trong khi các tế bào bình
thường chỉ phân chia cho tới khi chúng chiếm hết diện tích bề mặt và dừng lại khi tiếp xúc trực tiếp với các tế bào bên cạnh.
L
Bài 5: Mai và Lan là hai trẻ đồng sinh cùng trứng:
FI CI A
A. Trường hợp đồng sinh cùng trứng như Mai và Lan khác với đồng sinh khác trứng như thế nào?
B. Do điều kiện kinh tế khó khăn, Lan được một người bác họ ở thành phố đưa về nuôi, còn Mai ở với bố mẹ. Tới tuổi đi học, Mai và Lan học giỏi toán và sau này Lan còn tham gia các đội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia và đạt giải cao, còn Mai sau này học bình thường, Có nhận xét gì về năng khiếu toán học dựa trên quan điểm di truyền học? Trả lời
Trẻ đồng sinh khác trứng
OF
Trẻ đồng sinh cùng trứng (Mai và Lan)
- Do 1 tinh trùng thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 - Do 2 hay nhiều trứng kết hợp với 2 hay nhiều tinh hợp tử, trong giai đoạn đầu phát triển của hợp tử đã trùng ở cùng thời điểm đã tạo ra 2 hay nhiều hợp tách thành 2 hay nhiều phôi tương ứng với số trẻ tử, mỗi hợp tử độc lập phát triển thành 1 trẻ. - Các đứa trẻ này có giới tính, nhóm máu, mắc các
ƠN
đồng sinh.
- Các đứa trẻ này có cùng nhóm máu, cùng giới bệnh về di truyền ... có thể giống nhau hoặc khác tính, cùng mắc bệnh di truyền giống nhau nếu có.
nhau.
NH
b) Nhận xét: Năng khiếu toán học là tính trạng số lượng do nhiều gen chi phối, phụ thuộc vào cả kiểu gen lẫn môi trường. 2. Câu hỏi trắc nghiệm. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. A. Đao
QU Y
Bài 1: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do ĐB gen lặn trên NST giới tính X gây nên là bệnh: B. Máu khó đông.
C. Hồng cầu hình liềm.
D. Tiểu đường.
Bài 2: Tuổi của mẹ có ảnh hưởng đến tần số sinh con bị: A. Bệnh hồng cầu hình liềm
B. Hội chứng suy giảm miễn dịch
C. Hội chứng Đao
D. Bệnh phenyl-keto niệu
M
Bài 3: Bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y quy định là
KÈ
A. Dính ngón tay thứ 2 và thứ 3. C. Mù màu.
B. Teo cơ. D. Tay có 6 ngón.
Bài 4: Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là: A. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST Y
Y
B. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y
DẠ
C. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST X D. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X Bài 5: Đặc điểm nào không đúng khi nói về hội chứng Down ở người? A. do ĐB thể 3 ở cặp NST thứ 21 B. thường gặp hầu hết ở nam giới
C. tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Down càng lớn D. Người mắc hội chứng có KH dị thường, thiểu năng trí tuệ, tâm sinh lí không bình thường và thường
L
chết sớm. A. mù màu.
B. máu khó đông.
FI CI A
Bài 6: Bệnh nào sau đây di truyền không liên kết với giới tính: C. bạch tạng.
D. Dính ngón tay 2 và 3.
Bài 7: Người mang bệnh phenyl-keto niệu biểu hiện: A. tiểu đường
B. mù màu.
C. máu khó đông.
D. mất trí
Bài 78: U ác tính khác với u lành như thế nào: khối u. B. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
OF
A. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều
nhiều khối u. Bài 9: Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là:
ƠN
D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên
A. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ
NH
quan cơ thể.
B. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u. C. sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan cơ thể.
QU Y
D. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u. Bài 10: Dạng đột biến cấu trúc NST gây bệnh ung thư máu ở người là: A. Lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
B. Đảo đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
C. Chuyển đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
D. Mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
Bài 11: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
M
A. Phương pháp lai phân tích.
KÈ
Bài 11: Khi nghiên cứu di truyền học người gặp phải khó khăn: A. sinh sản chậm, đẻ ít con. B. số lượng NST nhiều, ít sai khác, khó đếm.
Y
C. sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng NST nhiều, ít sai khác về hình dạng, kích thước, khó khăn về mặt xã hội.
DẠ
D. sinh sản chậm, tuổi thọ dài nên khó nghiên cứu, khó khăn về mặt xã hội.
Bài 13: Để theo dõi sự di truyền của một tính trạng trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu: A. di truyền quần thể.
B. phả hệ.
C. di truyền học phân tử.
D. trẻ đồng sinh.
Bài 14: Để xác định tần số các kiểu hình từ đó suy ra tần số các gen trong quần thể liên quan đến các A. phả hệ.
B. di truyền quần thể.
C. trẻ đồng sinh.
D. di truyền học phân tử.
FI CI A
L
bệnh di truyền người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu
Bài 15: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là A. gây đột biến.
B. nghiên cứu tế bào.
C. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. nghiên cứu phả hệ.
A. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một KG đồng nhất.
OF
Bài 16: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
B. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
C. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các ĐB NST.
ƠN
D. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các ĐB gen. Bài 17: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp
NH
B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ
D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21
Bài 18: Bệnh nào dưới đây của người bệnh là do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính: B. Hội chứng Claiphentơ C. Bệnh mù màu D. Hội chứng Tơcnơ
QU Y
A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm
Bài 19: Bệnh nào dưới đây ở người chỉ biểu hiện ở nam giới: B. Máu khó đông
M
A. Mù màu
C. Tật có túm lông ở tai
D. Hội chứng Tơcnơ
Bài 20: Bệnh phêninkêtô niệu:
KÈ
A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra. B. cơ thể người bệnh không có enzym chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin. C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen
Y
bệnh.
D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.
DẠ
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là:
A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2, 3. B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3.
C. máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng. D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng. B. Bệnh ung thư máu
C. Bệnh mù màu
D. Bệnh Đao
FI CI A
A. Bệnh máu khó đông
L
Bài 2: Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào do lệch bội NST thường?
Bài 3: Trong các tính trạng sau đây ở người, những tính trạng trội là những tính trạng nào? A. Da đen, tóc quăn, lông mi dài
B. Da trắng, tóc thẳng, môi mỏng
C. Bạch tạng, câm điếc bẩm sinh
D. Mù màu, máu khó đông
Bài 4: Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là: B. Bệnh teo cơ ở người.
C. Bệnh máu khó đông ở người.
D. Bệnh bạch tạng ở người.
OF
A. Bệnh có túm lông ở tai người.
Bài 5: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
ƠN
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các ĐB gen và ĐB NST.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
NH
Bài 6: Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư? A. Do biến đổi di truyền ngẫu nhiên (đột biến gen, đột biến NST). B. Do các vi khuẩn gây ung thư.
C. Do tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (vật lí, hoá học).
QU Y
D. Do các virus gây ung thư.
Bài 7: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp có thể xác định gen qui định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới giới tính, di truyền theo những quy luật nào là phương pháp A. nghiên cứu phả hệ. C. di truyền học phân tử.
B. nghiên cứu di truyền quần thể.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
M
Bài 8: Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu
B. phả hệ.
C. di truyền học phân tử.
D. trẻ đồng sinh.
KÈ
A. di truyền quần thể.
Bài 9: Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
Y
A. tính chất của nước ối
C. tế bào thai bong ra trong nước ối
B. tế bào tử cung của người mẹ D. tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ
DẠ
Bài 10: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba? A. Hội chửng Đao
B. Bệnh phenyl-keto niệu
C. Hội chứng Tơcno
D. Bệnh ung thư vú
Bài 11: Hội chứng Tơcno ở người có thể xác định, bằng phương pháp nghiên cứu:
A. Tế bào.
B. Trẻ đồng sinh.
C. Phả hệ.
D. Di truyền phân tử.
B. luôn cùng giới.
C. giống nhau về kiểu gen trong nhân.
D. cùng nhóm máu.
Bài 13: Những trẻ đồng sinh cùng trứng là những trẻ có đặc điểm cùng: A. nhóm máu, màu tóc, kiểu gen, cùng giới tính, dễ mắc cùng một loại bệnh. B. màu tóc, khác kiểu gen. C. cùng kiểu gen, khác giới tính. luôn khác nhau về nhóm máu, giới tính. Bài 15: Hai trẻ đồng sinh khác trứng có thể có đặc điểm A. luôn khác nhau về nhóm máu, giới tính. C. cùng hoặc khác nhau về nhóm máu, giới tính. D. cùng nhóm máu, nhưng khác giới tính.
ƠN
B. khác nhóm máu, nhưng cùng giới tính.
OF
D. khác kiểu gen, khác giới tính
FI CI A
A. cùng giới hoặc khác giới.
L
Bài 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với trẻ đồng sinh cùng trứng?
Bài 16: Để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến KG đồng nhất, người ta dùng phương pháp nghiên
NH
cứu trẻ đồng sinh cùng trứng. Kết quả nào sau đây rút ra từ phương pháp trên? A. Bệnh mù màu đỏ - lục, bệnh máu khó đông di truyền liên kết với giới tính. B. Tính tình, tuổi thọ phụ thuộc nhiều vào ngoại cảnh.
C. Các tính trạng mắt nâu, bệnh động kinh, tật thừa ngón là các tính trạng trội.
QU Y
D. Các tính trạng mắt xanh, bệnh bạch tạng là các tính trạng lặn. Bài 17: Việc so sánh các trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống, có tác dụng: A. giúp các trẻ phát triển tâm lý phù hợp với nhau. B. tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho thế chất các trẻ bình thường. C. phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị.
M
D. Xác định vai trò của di truyền trong sự phát triển các tính trạng. Bài 18: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp:
KÈ
A. sử dụng kỹ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen. B. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng. C. phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các NST.
Y
D. tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gene qua quá trình phiên mã và tổng hợp protein do gen đó quy định.
DẠ
Bài 19: Nội dung nào sau đây SAI khi đề cập đến vai trò của di truyền y học tư vấn:
A. dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu.
B. hạn chế tác hại của bệnh.
C. hạn chế phát sinh bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần.
D. chữa được một số bệnh như đái tháo đường, Đao ... Bài 20: Bệnh di truyền nào dưới dây ở người hiện đã có thể điều trị được một phần và cho phép người A. Bệnh teo cơ
B. Bệnh máu khó đông
C. Hội chứng Tơcnơ
D. Hội chứng Claiphentơ
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Cơ chế hình thành thể đột biến gây hội chứng XXX ở người: A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân B. Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân
OF
C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
FI CI A
L
bệnh sống một cuộc sống gần như bình thường
D. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
Bài 2: Ở một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều này nào sau đây là hợp lí nhất?
ƠN
A. Đột biến NST lệch bội ở cặp NST 21 có 2 chiếc và một chiếc thứ 3 gắn vào NST 14. B. Hội chứng Đao phát sinh do ĐB NST thứ 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc trong số đó dần bị tiêu biến. C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
NH
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn ở NST 14.
Bài 3: Bệnh nào sau đây là do lệch bội NST thường gây nên? A. Bệnh ung thư máu
B. Bệnh Đao
C. BệnhTocnơ
D. Bệnh Claiphenter
QU Y
Bài 4: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên là: A. Bệnh Đao
B. Bệnh tiểu đường
C. Bệnh Toc nơ
D. Bệnh máu khó đông
Bài 5: Lan và Linh là 2 trẻ đồng sinh cùng trứng, cả 2 em đều có mắt màu nâu, nhưng Lan là học sinh giỏi ở trường chuyên, còn Linh học khác trường và kém hơn nhiều. Tính trạng này: B. phụ thuộc vào kiểu gen.
C. có cơ sở di truyền đa gen.
D. do P truyền cho.
M
A. phụ thuộc nhiều vào môi trường.
đổi:
KÈ
Bài 6: Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến B. Cấu trúc của ADN.
C. Số lượng NST.
D. Môi trường sống.
Y
A. Cấu trúc của NST.
Bài 7: Phương pháp nghiên cứu phả hệ xác định được B. Bệnh bạch tạng liên kết với giới tính.
C. Hội chứng Đao do thiếu 1 NST 21.
D. Khả năng di truyền trí tuệ.
DẠ
A. Tóc quăn trội hơn tóc thẳng.
Bài 8: Bằng Phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì?
A. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. B. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao.
L
C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đông.
FI CI A
D. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X. Bài 9: Phương pháp nhuộm phân hoá NST không cho phép đánh giá trường hợp: A. Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn. B. Đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn. C. Thể một nhiễm. D. Đột biến gen.
OF
Bài 10: Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Claiphenter ở người? A. Nghiên cứu di truyền phân tử.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Nghiên cứu di truyền tế bào.
D. Phân tích giao tử.
Bài 11: Kỹ thuật ADN tái tổ hợp được ứng dụng trong phương pháp B. Nghiên cứu phả hệ.
C. Nghiên cứu di truyền phân tử.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
ƠN
A. Nghiên cứu di truyền tế bào.
A. tiêm kháng sinh liều cao cho người bệnh. B. tiêm insulin cho người bệnh. C. tiêm chất sinh sợi huyết cho người bệnh. D. phẫu thuật nối mạch cho người bệnh.
NH
Bài 12: Để hạn chế bệnh đái tháo đường gây nên do đột biến gẹn lặn ở người, người ta dùng phương pháp
QU Y
Bài 13: Khi nói về bệnh phenylketo niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Có thể phát hiện ra bệnh phenylketo niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng NST dưới kính hiển vi
B. Bệnh phenylketo niệu là do lượng axit amin tyrosine dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
M
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phe-nylalanine ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
KÈ
D. Bệnh phenylketo niệu là bệnh do đột biến ở gene mã hóa enzym xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phenylalanine thành tyrosine trong cơ thể. Bài 14: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gene tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gene ung thư.
Y
Khi bị đột biến, gene này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gene ung thư loại này thường
DẠ
là
A. gene lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. gene trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục C. gene lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. gene trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng B. làm thay đổi cấu trúc của gen đột biến.
C. khuyên người bệnh không nên kết hôn.
D. khuyên người bệnh không nên sinh con.
FI CI A
A. ngăn ngừa sự biểu hiện của bệnh.
L
Bài 15: Phương pháp chủ yếu chữa các bệnh di truyền ở người là:
Bài 16: Đối với y học, di truyền học có vai trò
A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số bệnh, tật di truyền bẩm sinh trên người.
B. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.
OF
C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tật bẩm sinh trên người.
D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
ƠN
Bài 17: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
NH
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. Bài 18: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là: A. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
QU Y
B. Biết các tính trạng nào ở loài người chủ yếu do kiểu gen, các tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.
C. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở loài người.
D. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. 1. bệnh mù màu
KÈ
3. bệnh teo cơ
M
Bài 1: Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới:
5. tật dính ngón 2, 3 A. 3, 4, 5, 6
B. 1, 2, 3
2. bệnh máu khó đông 4. hội chứng Đao 6. bệnh bạch tạng C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 4, 6
Y
Bài 2: Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là A. Alen độ biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng hoặc giảm số lượng protein hoặc
DẠ
tổng hợp ra protein bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hóa của tế bào và cơ thể.
B. Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới protein mà nó mang gen mã hoá như protein không được tạo thành nữa, mất chức năng protein hay làm cho protein có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
C. Đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới protein mà nó mang gen mã hoá như protein không được tạo thành nữa, mất chức năng protein hay làm cho protein có chức năng khác thường và dẫn
L
đến bệnh.
FI CI A
D. Đột biến lặp đoặn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới protein mà nó mang gen mã hoá như protein
không được tạo thành nữa, mất chức năng protein hay làm cho protein có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
Bài 3: Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào?
A. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội B. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột
OF
biến lặn.
C. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến trội.
D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến
ƠN
lặn.
Bài 4: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là:
NH
A. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các NST trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước. B. Số NST trong tế bào là bội số của 4 nên bộ NST 1n = 10 và 4n = 40. C. Các NST tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
QU Y
D. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. Bài 5: Hiện nay, liệu pháp gen được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dựng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:
A. Gây ĐB để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành B. Thay thế các gen ĐB gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
M
C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh D. Đưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của gen gây bệnh
KÈ
Bài 6: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện đựợc nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuôt.
Y
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
DẠ
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là: A. (1), (2), (6).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (6), (7).
D. (3), (4), (7).
L
Bài 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
FI CI A
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu.
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu. các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Bài 8: Để tư vấn di truyền có kết quả cần sử dụng phương pháp nào?
OF
D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì
B. Phương pháp phân tử.
C. Phương pháp tế bào.
D. Phương pháp nghiên cứu quần thể.
ƠN
A. Phương pháp phả hệ.
Bài 9: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Tơcno
(4) Bệnh máu khó đông
NH
(1) Bệnh phenyl-keto niệu
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gene là: A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (1) và (4)
Bài 10: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (3) Hội chứng Claiphenter
(2) Hội chứng Đao
QU Y
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3
(4) Hội chứng Etuôt
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là A. (2) và (4)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1) và (3)
Bài 11: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
M
A. Bệnh phenyl-keto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
KÈ
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcno. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. Bài 12: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
Y
A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không
DẠ
B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua
nhau thai.
D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.
L
Bài 13: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm
FI CI A
sắc thể thường? A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. B. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphenter C. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphenter D. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcno nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là A. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh
OF
Bài 14: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học
B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh C. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
ƠN
D. đưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh Bài 15: Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không tổng hợp được.
NH
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi acid amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
QU Y
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là: A. (2), (3), (4)
B. (l), (2), (4)
C. (l), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Bài 16: Một người phụ nữ sinh đôi hai đứa trẻ: một bé trai và một bé gái có cùng nhóm máu AB, cùng thuận tay phải, da đều trắng, tóc đều quăn, đều sống mũi thẳng. Nhận định nào sau đây đúng nhất? B. Hai đứa trẻ là hai anh em
C. Hai đứa trẻ đồng sinh khác trứng
D. Hai đứa trẻ đồng sinh cùng trứng.
M
A. Hai đứa trẻ là hai chị em
người?
KÈ
Bài 17: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật, bệnh, hội chứng di truyền nào ở (2) Hội chứng AIDS
(3) Bệnh máu khó đông
(4) Bệnh bạch tạng
Y
(1) Hội chứng Tơcnơ
(6) Hội chứng Đao
(7) Bệnh ung thư máu
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(9) Tật có túm lông ở vành tai
(10) Bệnh phenylketo niệu.
DẠ
(5) Hội chứng Claiphenter
Phương án đúng là A. (1), (5), (6), (7)
B. (1), (3), (5), (7), (8), (10)
C. (1), (5), (6), (9), (10)
D. (2), (3), (4), (7), (8) HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
L
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
FI CI A
Bài 1: Chọn đáp án B Bài 2: Chọn đáp án C Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án B Bài 6: Chọn đáp án C
OF
Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án A Bài 9: Chọn đáp án C Bài 10: Chọn đáp án D
ƠN
Bài 11: Chọn đáp án A Bài 12: Chọn đáp án C Bài 13: Chọn đáp án B
NH
Bài 14: Chọn đáp án B Bài 15: Chọn đáp án A Bài 16: Chọn đáp án B Bài 18: Chọn đáp án C Bài 19: Chọn đáp án C Bài 20: Chọn đáp án C
QU Y
Bài 17: Chọn đáp án D
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án A
M
Bài 2: Chọn đáp án D
Bài 3: Chọn đáp án A
KÈ
Bài 4: Chọn đáp án A Bài 5: Chọn đáp án B
Bài 6: Chọn đáp án B
Y
Bài 7: Chọn đáp án A
Bài 8: Chọn đáp án D
DẠ
Bài 9: Chọn đáp án C Bài 10: Chọn đáp án A
Bài 11: Chọn đáp án A
Bài 12: Chọn đáp án A
Bài 13: Chọn đáp án A Bài 14: Chọn đáp án B
L
Bài 15: Chọn đáp án C
FI CI A
Bài 16: Chọn đáp án B Bài 17: Chọn đáp án D Bài 18: Chọn đáp án C Bài 19: Chọn đáp án D Bài 20: Chọn đáp án B C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
OF
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
- Hợp tử XXX được hình thành từ 2 loại giao tử: giao tử không phân li XX của người mẹ trong giảm phân kết hợp với giao tử X bình thường từ bố. Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
ƠN
Cách lí giải hợp lí nhất cho trường hợp này là: do đột biến lệch bội ở cặp số 21 làm cho trong tế bào của những người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21; nhưng trong trường hợp này vẫn có 2 NST số 21 và một chiếc thứ 3 gắn vào NST 14. Bài 3: Giải: Chọn đáp án B.
NH
như người bình thường nhưng NST số 14 lại dài bất thường ĐB NST lệch bội ở cặp NST 21 có 2 chiếc
- Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST số 21 gây nên. - Bệnh Toc nơ và Claiphenter do đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính.
QU Y
- Bệnh Down do đột biến lệch bội NST thường. Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
- Trong số các bệnh trên chỉ có bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y quy định. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A.
M
Lan và Linh là 2 trẻ đồng sinh cùng trứng, cả 2 em đều có mắt màu nâu, nhưng Lan là học sinh giỏi ở trường chuyên, còn Linh học khác trường và kém hơn nhiều Điều này chứng tỏ tính trạng này phụ
KÈ
thuộc nhiều vào môi trường.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi
Y
cấu trúc của ADN.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A
DẠ
- Nhờ vào phương pháp nghiên cứu phả hệ có thể xác định được tính trạng tóc quăn là trội hơn tóc
thẳng.
+ Bệnh bạch tạng do gen nằm trên NST thường chứ không phải liên kết với giới tính.
+ Hội chứng Đao được phát hiện nhờ vào phương pháp nghiên cứu tế bào và do thừa 1 NST số 21.
+ Nghiên cứu phả hệ không xác định được khả năng di truyền trí tuệ. Bài 8: Giải: Chọn đáp án B
L
Bằng Phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15 tuần
FI CI A
người ta có thể phát hiện sớm 1 số bệnh di truyền ở trẻ như: Hội chứng Đao, hội chứng 3X, Toc nơ, Claiphento ... Bài 9: Giải: Chọn đáp án D
Phương pháp nhuộm phân hóa NST không cho phép đánh giá trường hợp đột biến gen. Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
Người ta đã sử dụng phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào để phát hiện ra hội chứng
OF
Claiphenter ở người. Bài 11: Giải: Chọn đáp án C
Kỹ thuật ADN tái tổ hợp được ứng dụng trong phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử. Bài 12: Giải:
ƠN
Hiện nay, để hạn chế bệnh đái tháo đường gây nên do đột biến gen lặn ở người, người ta dùng phương pháp tiêm insulin cho người bệnh. Bài 13: Giải: Chọn đáp án D nghiên cứu tế bào để phát hiện được.
NH
- Bệnh này do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên do vậy không thể dùng phương pháp - Bệnh này là bệnh do đột biến ở gene mã hóa enzym xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phenylalanine thành tyrosine trong cơ thể.
QU Y
- Kết luận chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phenylalanine ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn là chưa thực sự hợp lí bởi lẽ phenylalanin là 1 loại aa không thay thế cần thiết để tổng hợp nên nhiều sản phẩm trong tế bào và cơ thể. Việc không cung cấp nó sẽ gây ảnh hưởng đến các quá trình này. Do vậy sức khỏe của người bệnh vẫn ít nhiều bị ảnh hưởng. Ngoài ra, việc loại bỏ hoàn toàn aa này trong khẩu phần ăn của người bệnh không phải là 1 việc dễ thực
M
hiện.
Bài 14: Giải: Chọn đáp án D
KÈ
- Những gen tiền ung thư là các gen lặn do vậy thường ít gây tác hại đối với cơ thể mang nó (chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử). - Nhưng khi gen này bị đột biến trở thành gen trội thì chúng sẽ hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá
Y
nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen đột biến này thường không di truyền được vì chúng xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng.
DẠ
Bài 15: Giải: Chọn đáp án A Phương pháp chủ yếu chữa các bệnh di truyền ở người chủ yếu là ngăn ngừa sự biểu hiện của bệnh.
Bài 16: Giải: Chọn đáp án A
Đối với y học, di truyền học có vai trò tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số bệnh, tật di truyền bẩm sinh trên người.
L
Bài 17: Giải: Chọn đáp án C Phần lớn các bệnh di truyền kiểu này đều do các đột biến gen gây nên.
FI CI A
- Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế bệnh ở mức độ phân tử. - Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng bệnh.
Kết luận các bệnh lí do đột biến đều được gọi là bệnh di truyền phân tử là sai bởi đột biến gồm cả đột biến gen và đột biến NST.
OF
Bài 18: Giải: Chọn đáp án B.
Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là biết được các tính trạng nào ở loài người chủ yếu do kiểu gen quy định, các tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
ƠN
Bài 1: Giải: Chọn đáp án B.
Các bệnh mù màu, máu khó đông và teo cơ đều do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y gây nên Bệnh có đặc điểm di truyền gián đoạn, di truyền chéo và tỉ lệ mắc bệnh
NH
ở nam giới cao hơn rất nhiều so với nữ giới (chủ yếu ở nam giới).
- Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST gây nên. Cụ thể, những người mắc bệnh Đao có 3 NST số 21 và xác suất mắc bệnh này ở nam nữ là như nhau, tỉ lệ sinh con mắc bệnh Đao ở những người phụ nữ lớn tuổi thường lớn.
QU Y
- Tật dính ngón 2 và 3 do gen thuộc vùng không tương đồng trên NST giới tính Y quy định Có đặc điểm là di truyền thẳng và chỉ có nam giới mắc bệnh. Do câu hỏi nêu ra là ít gặp ở nữ (tức vẫn có trường hợp nữ giới mắc bệnh) đáp án hợp lí nhất là B.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
M
Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng hoặc giảm số lượng protein hoặc tổng hợp ra protein bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ
KÈ
chế chuyển hoá của tế bào và cơ thể. Bài 3: Giải: Chọn đáp án D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến
Y
lặn.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
DẠ
Cơ sở khoa học của việc khẳng định một cây có số lượng NST là 40 là thể tứ bội 4n là: khi so sánh
về hình dạng và kích thước của các NST trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B.
Liệu pháp gen được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
L
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
FI CI A
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của hội chứng Etuôt, Patau và bệnh ung thư máu. Bài 7: Giải: Chọn đáp án C
Đối với phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng: Trong trường hợp những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu Bài 8: Giải: Chọn đáp án A.
OF
ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Để tư vấn di truyền có kết quả cần sử dụng phương pháp di truyền phả hệ. Bài 9: Giải: Chọn đáp án D. - Hội chứng Đao và Tơcno do đột biến lệch bội gây ra.
ƠN
- Bệnh phenylketo niệu và máu khó đông là do đột biến gen lặn quy định trong đó: + Bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn trên NST thường.
định. Bài 10: Giải: Chọn đáp án D.
NH
+ Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y quy
- Hội chứng Đao do đột biến lệch bội xảy ra ở cặp NST số 21 (NST thường). - Hội chứng Etuot do đột biến lệch bội xảy ra ở cặp NST số 18 (NST thường).
QU Y
- Tật dính ngón 2 và 3 do gen nằm trên NST giới tính Y quy định. - Hội chứng Claiphenter do đột biến lệch bội xảy ra ở cặp NST giới tính. Chọn (1) và (3)
Bài 11: Giải: Chọn đáp án B NST thường.
M
- Bệnh phenyl-keto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm và bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên - Hội chứng Tơcno do đột biến lệch bội ở NST giới tính.
KÈ
- Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở cặp NST thường số 21. - Bệnh ung thư máu ở người do đột biến mất đoạn ở NST số 21. - Hội chứng mèo kêu ở người do đột biến mất đoạn ở NST số 5.
Y
Bài 12: Giải: Chọn đáp án D. Xét nghiệm trước sinh không nhằm mục đích xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi
DẠ
sinh con mà chủ yếu xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.
Bài 13: Giải: Chọn đáp án A - Hội chứng Patau do đột biến lệch bội ở cặp NST thường số 13. - Hội chứng Etuot do đột biến lệch bội ở cặp NST thường số 18.
- Hội chứng Tơcno và Klinefenter do đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính. - Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở cặp NST thường số 21.
L
Bài 14: Giải: Chọn đáp án A.
FI CI A
Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh Bài 15: Giải: Chọn đáp án B
- Trường hợp những gen bị đột biến làm thay đổi aa này bằng aa khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein thường ít gây ảnh hưởng đến sinh vật. 3 loại. Bài 16: Giải: Chọn đáp án C.
OF
- Hai đứa trẻ được sinh đôi nhưng khác giới tính vì vậy không thể là sinh đôi cùng trứng (vì nếu là sinh đôi cùng trứng thì phải cùng giới tính).
- Do đầu bài không nói tới việc bé trai ra trước hay bé gái ra trước nên không thể kết luận chúng là 2 anh em hay 2 chị em được.
ƠN
Đáp án hợp lí nhất là C. Đồng sinh khác trứng. Bài 17: Giải: Chọn đáp án A
Phương pháp tế bào học là phương pháp quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ NST
NH
trong tế bào của người mắc bệnh di truyền với bộ NST trong tế bào của những người bình thường Phát hiện ra hội chứng Tơcno, Claiphenter, 3X, Đao, ung thư máu ... GIỜ GIẢI LAO!!!
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
SIÊU TƯ DUY (PHẦN 2)
5. Gió đang thổi từ hướng nào: Bắc hay Nam? (Gợi ý: Bạn đang ở Bắc Bán cầu) 6. Đang là buổi sáng hay chiều?
L
7. Alex đang đi đâu? DẠNG 2. BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN PHẢ HỆ. I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI. - Bước 1: Xác định gen gây bệnh do nằm trên NST thường hay giới tính - Bước 2: Tính xác xuất xuất hiện bệnh ở đời con.
FI CI A
8. Ai là người phải nấu ăn hôm qua?
lòng (thứ 2, 3 ...) thì phải nhân với 1/2 vì con trai/con gái =1/1.
OF
* Lưu ý: với những bài xác định khả năng xuất hiện ở đời con nhưng là con trai hoặc con gái đầu + Ở một số bài cần áp dụng phương pháp nhân xác suất để tính toán.
+ Chú ý dựa vào các điều kiện đầu bài và trạng thái biểu hiện bệnh ở phả hệ để xác định bệnh do II. SỰ BIỂU HIỆN ĐỘT BIẾN GEN Ở NGƯỜI.
ƠN
gen trội hay do gen lặn quy định).
(Căn cứ để xác định gen gây bệnh ở phả hệ là gen trội hay gen lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính) - VD. Bệnh lùn bẩm sinh.
NH
1. Đặc điểm di truyền đột biến gen trội trên NST thường.
- Trong phả hệ tỉ lệ các cá thể mắc bệnh trong gia đình bệnh nhân khá cao, xấp xỉ 50%. - Bệnh được biểu hiện liên tục qua các thế hệ.
QU Y
(Để ý: nếu bố mẹ bệnh lại sinh con bình thường gen quy định bệnh là gen trội) 2. Đặc điểm di truyền của đột biến gen lặn trên NST thường. - VD. Bệnh bạch tạng.
- Tỉ lệ các cá thể mắc bệnh trong 1 thế hệ và trong mỗi gia đình đều rất thấp và nhỏ hơn 50%. - Bệnh biểu hiện lẻ tẻ trong 1 số gia đình và di truyền gián đoạn.
M
- Bệnh biểu hiện đồng đều ở cả nam và nữ (Để ý: nhánh nào trong phả hệ bố mẹ bình thường sinh con bệnh thì tính bệnh là tính lặn).
KÈ
3. Đặc điểm di truyền của đột biến gen trội không hoàn toàn trên NST thường: - VD. Đột biến gây bệnh hồng cầu liềm. Hbs HbS
Y
HbSHbS: thiếu máu nặng, chết sớm. HbSHbs: thiếu máu nhẹ.
DẠ
HbsHbs: máu bình thường. Bệnh tuân theo quy luật di truyền trung gian, thế hệ con xuất hiện 3 loại kiểu hình khác nhau.
4. Đặc điểm di truyền của đột biến gen trội trên NST giới tính. a. Gen trội trên NST giới tính X (không alen trên Y)
- Di truyền giống như gen trội trên NST thường nhưng có biểu hiện di truyền chéo (bố truyền cho con gái, biểu hiện ở cháu trai hoặc mẹ truyền cho con trai biểu hiện ở cháu gái).
L
b. Gen trội trên NST giới tính Y (không alen trên X)
FI CI A
- Di truyền thẳng, chỉ nam giới mắc bệnh. 5. Đặc điểm di truyển của đột biến gen lặn trên NST giới tính X - Đặc điểm:
+ Tỉ lệ mắc bệnh ở nam giới cao hơn rất nhiều so với nữ giới (chủ yếu ở nam giới). + Di truyền gián đoạn. + Di truyền chéo.
OF
- VD. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông. III. BÀI TẬP. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Y. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới. B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ giới.
NH
C. Bệnh xuất hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới.
ƠN
Bài 1: Bệnh teo cơ là do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây nên, không có alen tương ứng trên
D. Bệnh xuất hiện ở nữ giới nhiều hơn ở nam giới.
Bài 2: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về các bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định:
QU Y
A. Tuân theo quy luật di truyền chéo.
B. Mẹ bị bệnh thì chắc chắn con gái sinh ra cũng bị bệnh. C. Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau. D. Bệnh xuất hiện nhiều ở nam hơn ở nữ.
Bài 3: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST
M
giới tính X ở người:
A. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở người nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng
KÈ
trên Y át chế
B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện ở một nửa số con trai C. Bố mẹ mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái
Y
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp Bài 4: Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người có xu hướng dễ biểu hiện ở người
DẠ
nam do:
A. NST giới tính X bị bất hoạt nên gen bệnh trên NST giới tính X không gây biểu hiện ở người nữ XX B. Do trong quần thể, mẹ là người mang gen bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai
C. Ở người nam gen lặn đột biến dễ dàng xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh
D. Ở người nam gen lặn biểu hiện trên NST X không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế
OF
FI CI A
L
Bài 5: Nghiên cứu phả hệ sau về 1 bệnh di truyền ở người:
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên?
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y quy định. C. Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. D. Bệnh do gen trội trên NST thường quy định.
ƠN
B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y quy định.
QU Y
NH
Bài 6: Nghiên cứu sự di truyền một bệnh ở người trong một gia đình người ta ghi được phả hệ như sau:
Căn cứ vào phả hệ trên hãy cho biết:
M
a. Đặc điểm di truyền của bệnh trên:
KÈ
A. Bệnh do gen trội trên NST thường quy định. B. Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. C. Bệnh do gen trội trên NST giới tính X không alen trên Y quy định. D. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính X không alen trên Y quy định. A. 8
B. 6
DẠ
Y
b. Có bao nhiêu nam giới trong phả hệ trên có thể biết chắc chắn kiểu gen của họ:
B. 10
C. 14
D. 10
c. Có bao nhiêu nữ giới trong phả hệ có thể biết chắc chắn được kiểu gen:
A. 13
C. 3
D. 6
d. Trong phả hệ trên có bao nhiêu người biết chắc chắn KG và bao nhiêu người không biết được chắc
chắn kiểu gen.
A. 17 và 10
B. 24 và 3
C. 14 và 13
D. 11 và 16
Bài 7: Hiện tượng di truyền thẳng trong di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng:
L
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X do đó ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY tính trạng luôn
FI CI A
luôn được truyền cho cá thể cùng giới ở thế hệ sau.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y do đó ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể khác giới ở thế hệ sau.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X do đó ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể khác giới ở thế hệ sau.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y do đó ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY tính trạng luôn
OF
luôn được truyền cho cá thể cùng giới ở thế hệ sau. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Nghiên cứu sự di truyền của 1 bệnh trong 1 gia đình ở người, người ta ghi nhận được phả hệ dưới
QU Y
NH
ƠN
đây:
Căn cứ vào phả hệ hãy cho biết:
a. Đặc điểm di truyền của bệnh trên là:
A. Bệnh do gen trội trên NST thường quy định. B. Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
M
C. Bệnh do gen trội trên NST giới tính X không alen trên Y quy định. D. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính X không alen trên Y quy định. A. 10
KÈ
b. Có bao nhiêu người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen: B. 4
C. 6
D. 2
c. Kiểu gen của người con III2 là: B. Aa
Y
A. AA C. aa
D. Chưa biết chắc chắn kiểu gen.
DẠ
d. Xác suất để người con gái có kiểu hình bình thường III2 của cặp vợ chồng II4 và II5 có kiểu gen AA là bao nhiêu: A. 1/8
B. 2/3
C. 1/6
D. 1/3
Bài 2: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền hiếm nhưng rất nặng phát hiện ở trẻ em biểu hiện với các sợi tơ bị thoái hóa do đó ảnh hưởng đến việc đi đứng. Nghiên cứu sự di truyền bệnh trong 1 gia đình
OF
FI CI A
L
người ta ghi được phả hệ sau:
a. Phân tích phả hệ cho biết quy luật di truyền chi phối căn bệnh trên: B. Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
ƠN
A. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính X (không alen trên Y) quy định.
C. Bệnh do gen trội trên NST giới tính Y (không alen trên X) quy định.
NH
D. Bệnh do gen trội trên NST thường quy định.
D. 23
C. 8
D. 19
b. Số nam giới trong phả hệ có kiểu gen XAY là: A. 7
B. 15
C. 8
A. 7
B. 15
QU Y
c. Có bao nhiêu người biết chắc chắn KG trong phả hệ trên:
KÈ
M
Bài 3: Khảo sát sự di truyền về 1 bệnh (viết tắt là H) ở người qua 3 thế hệ như sau:
Căn cứ vào phả hệ hãy cho biết:
Y
a. Đặc điểm di truyền của bệnh trên là:
DẠ
A. Bệnh do đột biến gen trội trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y.
B. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y.
C. Bệnh do đột biến gen trội trên NST thường. D. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường. b. Xác suất để người III2 mang gen gây bệnh H là:
A. 0,5
B. 0, 667
C. 0, 25
D. 0, 75
Bài 4: Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở người tại một gia đình theo phả hệ bên đây, hãy cho biết
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định
NH
D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
ƠN
OF
FI CI A
L
khả năng lớn nhất của quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì?
M
QU Y
Bài 5: Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua bốn thế hệ:
KÈ
Đặc điểm di truyền của bệnh:
A. Đột biến gen lặn trên NST thường
B. Đột biến gen trên NST giới tính Y
C. Đột biến gen trội trên NST thường
D. Đột biến gen trội trên NST giới tính X
DẠ
Y
Bài 6: Cho phả hệ sau:
a. Xác định quy luật di truyền chi phối: A. Do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
L
B. Do gen trội nằm trên NST thường quy định.
FI CI A
C. Do gen lặn trên NST giới tính X không alen trên Y quy định. D. Do gen trội trên NST giới tính X không alen trên Y quy định. b. Xác định kiểu gen những người con của cặp vợ chồng II6 và II7: A. III9 có KG là aa; III10 và III11 có KG là AA. B. III9 có KG là aa; III10 và III11 có KG là Aa. D. III9 có KG là aa; III10 và III11 có KG hoặc AA hoặc Aa.
OF
C. III9 có KG là aa; III10 có KG là AA; III11 có KG là Aa.
Bài 7: Bệnh bạch tạng do 1 gen nằm trên NST thường quy định. Khi khảo sát tính trạng này trong 1 gia
a. Nội dung nào sau đây sai:
NH
ƠN
đình người ta lập được phả hệ sau:
QU Y
A. Bệnh bạch tạng do gen lặn quy định.
B. Những cá thể mắc bệnh trong phả hệ đều có kiểu gen đồng hợp lặn. C. Tính trạng bệnh bạch tạng được di truyền chéo. D. Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong việc di truyền tính trạng cho con. A. I2, I4, II7, III3
M
b. Những cá thể chưa biết được chắc chắn kiểu gen đồng hợp hay dị hợp gồm: C. I4, II7, III1, III3, III4, IV1
B. I4, II7, III3, IV1 D. I4, II7, III3, III4, IV1
KÈ
c. Những cá thể biết chắc chắn kiểu gen dị hợp là: A. I2, I4, II2, II3, II4, II5, II6, III1, III2 B. I1, II2, II2, II3, II4, II5, II6, III1, III2
Y
C. Các cá thể mang tính trạng trội trừ I4, II7, III3, III4 D. Các cá thể mang tính trạng trội trừ I4, II7, III3, III4, IV1
DẠ
Bài 8: Bệnh máu khó đông ở người di truyền do đột biến gen lặn trên NST X. Khi khảo sát tính trạng này trong 1 gia đình người ta lập được phả hệ sau:
L FI CI A
a. Nếu người con gái II3 lấy chồng bình thường thì xác suất sinh con trai đầu lòng biểu hiện bệnh là bao nhiêu? A. 1/2
B. ¼
C. 1/8
D. 1/16
b. Nếu người con gái II3 lấy chồng bị bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh là bao nhiêu? B. ¼
C. 1/8
D. 3/4
OF
A. 1/2
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
QU Y
NH
ƠN
Bài 1: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là: A. 1/6
B. 1/8
C. 1/3
D. 1/4
DẠ
Y
KÈ
M
Bài 2: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng mắc bệnh là: A. 1/12
B. 1/8
C. 1/6
D. 1/9
FI CI A
L
Bài 3: Cho sơ đồ phả hệ sau:
OF
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 8 và 13
B. 1 và 4
C. 17 và 20
QU Y
NH
ƠN
Bài 4: Cho sơ đồ phả hệ sau:
D. 15 và 16
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ta đứa con gái bị mắc bệnh trên là: 1 B. . 8
1 C. . 3
D.
1 . 6
M
1 A. . 4
Bài 5: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
KÈ
định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là: 1 . 18
DẠ
Y
A.
1 B. . 9
1 C. . 4
D.
1 . 32
Bài 6: Sơ đồ phả hệ sau đây một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất
L
cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13
8 A. . 9
3 B. . 4
OF
FI CI A
trong phả hệ này là:
7 C. . 8
D.
5 . 6
Bài 7: Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh kí hiệu là a là lặn so với alen quy định bình thường lầ và
NH
ƠN
không có đột biến xảy ra trong phả hệ này:
QU Y
Khi cá thể II1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai và bị bệnh là bao nhiêu? A. 25%
B. 12,5%
C. 75%
D. 100%
Bài 8: Gen b gây chứng Phenylketo niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị
Y
KÈ
M
giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketo niệu:
DẠ
a. Xác suất mang gen bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu? A. 1/2
B. 1/3
C. 2/3
D. 3/4
b. Xác suất những đứa trẻ mắc chứng Phenylketo niệu sinh ra từ cặp vợ chồng là anh, chị em họ lấy nhau
(người số 4 và 5)?
A. 1/3
B. 1/6
C. 3/16
D. 2/9
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
FI CI A
L
Bài 1: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
OF
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 5, 56%
B. 12, 50%
C. 8, 33%
D. 3,13%
Bài 2: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới
ƠN
đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc
QU Y
NH
lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
a) Những người nào trong phả hệ là chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên? A. (2); (4); (5).
B. (5); (7).
C. (4); (5); (7).
D. (4); (7); (8).
b) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên: B. 1/12
M
A. 1/9
C. 1/24.
D. 1/18.
c) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên: B. 3/24
KÈ
A. 3/48
C. 5/72.
D. 5/36
Bài 3: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định,
DẠ
Y
cách nhau 12 cM. Theo sơ đồ phả hệ bên, hãy cho biết:
a) Trong các người con thế hệ thứ III (1 – 5), người con nào là kết quả của tái tổ hợp (trao đổi chéo) giữa hai gen, người con nào thì không?
L
A. III5 do tái tổ hợp, những người con còn lại không phải do tái tổ hợp.
FI CI A
B. III5 không do tái tổ hợp, những người con còn lại đều do tái tổ hợp. C. III5 do tái tổ hợp, III1 và III3 không do tái tổ hợp, III2 và III4 không xác định được.
D. III1 và III3 do tái tổ hợp, III5 không do tái tổ hợp, III2 và III4 không xác định được.
b) Hiện nay, người phụ nữ II-1 lại đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu? A. 25%
B. 22%
C. 44%
D. 50%
ƠN
OF
Bài 4: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây:
Bệnh P được quy định bởi một gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm
NH
trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất
để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh P, Q là: A. 6, 25%
B. 25%
C. 12, 5%
D. 50%
QU Y
Bài 5: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là
KÈ
M
11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:
Y
a) Xác định kiểu gen của 3 và 4.
IB ALK IA alk và I0 alk I0 alk
B.
IB ALK IA alk và I Balk IA alk
C.
IB ALK IA alk và I0 ALK IA alk
D.
IB ALK IA alk và I Balk I0 alk
DẠ
A.
b) Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu? A. 25%
B. 2, 75%
C. 5, 5%
D. 50%
L
Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
FI CI A
Bài 6: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh
OF
trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
trên là A. 1/24
B. 1/36
C. 1/48
ƠN
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án C Bài 3: Chọn đáp án C Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án D Bài 6: a. Chọn đáp án D b. Chọn đáp án C
QU Y
Bài 2: Chọn đáp án B
M
c. Chọn đáp án C
d. Chọn đáp án A
KÈ
Bài 7: Chọn đáp án D
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: a. Chọn đáp án B
Y
b. Chọn đáp án C c. Chọn đáp án D
DẠ
d. Chọn đáp án D
Bài 2: a. Chọn đáp án A b. Chọn đáp án C
c. Chọn đáp án D
NH
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
D. 1/64
Bài 3: a. Chọn đáp án D b. Chọn đáp án B
L
Bài 4: Chọn đáp án D
FI CI A
Bài 5: Chọn đáp án B Bài 6: a. Chọn đáp án A b. Chọn đáp án D Bài 7: a. Chọn đáp án C b. Chọn đáp án D c. Chọn đáp án D
OF
Bài 8: a. Chọn đáp án C b. Chọn đáp án D C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
ƠN
- Giả sử đánh số các cá thể trong gia đình trên lần lượt từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Cặp bố mẹ II8 và II9 bình thường nhưng sinh con III14 mắc bệnh tính bệnh là tính lặn. - Mặt khác, bố I2 bình thường lại sinh con gái II5 mắc bệnh gen quy định bệnh nằm trên NST
NH
thường.
- Quy ước gen: A. bình thường, a bị bệnh
- Cặp bố mẹ II8 và II9 bình thường nhưng sinh con III14 bị bệnh (aa) nên phải có KG dị hợp Aa con trai III15 bình thường sẽ có tỉ lệ KG là: 1/3AA. 2/3Aa.
QU Y
- Người con trai III15 này lấy vợ bị bệnh (aa) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là: 2/3.1/2. 1/2=1/6
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C.
- Giả sử đánh số các cá thể trong gia đình trên lần lượt từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Cặp bố mẹ II6 và II7 bình thường nhưng sinh con III12 mắc bệnh tính bệnh là tính lặn.
M
- Mặt khác, bố II7 bình thường lại sinh con gái III12 mắc bệnh gen quy định bệnh nằm trên NST thường.
KÈ
- Quy ước gen: A. bình thường, a bị bệnh - Cặp bố mẹ II6 và II7 bình thường nhưng sinh con III12 bị bệnh (aa) nên phải có KG dị hợp Aa con trai III13 bình thường sẽ có tỉ lệ KG là: 1/3AA. 2/3Aa.
Y
- Cặp vợ chồng II8 và II9 có người vợ là 119 bị bệnh (aa) sinh ra đời con III14 và III15 bình
DẠ
thường phải có KG dị hợp Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh con đầu lòng bị bệnh là: 2/3.1.1/4=1/6
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C. + Dễ thấy cặp bố mẹ III12 và III13 bị bệnh nhưng lại sinh con IV18 và IV19 bình thường tính
bệnh là tính trội (nói cách khác bệnh do gen trội quy định). Lại có bố III12 bị bệnh giả sử gen gây bệnh
nằm trên NST giới tính X không alen trên Y (không nằm trên Y được vì trong phả hệ bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ) mà đời con, có cả con gái bị bệnh với con gái không bị bệnh không có khả năng này
L
gen trội gây bệnh nằm trên NST thường. trên)
FI CI A
+ Lập luận logic ta có thể điền thông tin về KG của các cá thể có mặt trong sơ đồ phả hệ (Sơ đồ + Căn cứ vào sơ đồ KG của sơ đồ phả hệ vừa tìm được ta có thể kết luận chọn đáp án C. Cần chọn theo yêu cầu của đề bài: Trong, những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: cá thể số 17 và 20.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D.
OF
- Dễ thấy quy luật di truyền chi phối bệnh là: gen lặn trên NST thường. - Xét cặp vợ chồng ở thế hệ III:
+ Người chồng bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh người chồng sẽ có KG với tỉ lệ: 1/3AA. 2/3Aa.
ƠN
+ Người vợ bị bệnh ó KG là aa
Cặp vợ chồng này muốn sinh con bị bệnh thì bố phải có KG là Aa với ti lệ là 2/3. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A
NH
Xác suất sinh con gái bị bệnh của cặp vợ chồng trên là: 2/3.1.1/2.1/2=1/6 - Căn cứ vào phả hệ dễ thấy bệnh do gen lặn quy định và nằm trên NST thường. - Mẹ của chồng III: khả năng có KG Aa = 2/3 (xét trong số ngứởi có kiểu hình bình thường). Theo
đề bố của chồng III KG AA → khả năng có KG Aa của chồng III = 2/3 x 1/2= 1/3
QU Y
- Vợ III: khả năng có KG Aa = 2/3 (xét trong số người có kiểu hình bình thường). Ta có: PIII:
→ Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/3 x 2/3 x 1/4 = 1/18. Bài 6: Giải: Chọn đáp án D
- Xác suất sinh con không bị bệnh = 1 - Xác suất sinh con bị bệnh.
M
Để con sinh bị bệnh thì III12 và III13 phải mang KG dị hợp Aa.
KÈ
(trong đó III12 chắc chắn mang KG Aa (vì nhận A từ mẹ và a từ bố), III13 mang gen Aa với xác suất 2/3 (KH trội)).
2 1 1 Suy ra. Xác suất con bệnh = . = Suy ra. Xác suất cần tìm = 5/6 3 4 6
Y
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
DẠ
- Theo giả thiết bệnh do gen lặn quy định. - Lại có bố II5 bình thường sinh con gái III2 bị bệnh gen quy định bệnh nằm trên NST thường.
Bố I1 bị bệnh nên có KG là aa sinh con II1 và II2 đều bình thường nhưng chắc chắn phải nhận 1
alen a từ bố chắc chắn có KG dị hợp Aa.
Khi cá thể II1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai và bị bệnh là: 1/2.1/4 = 1/8 = 12, 5%
L
Bài 8: - Dễ thấy bệnh do gen lặn quy định và nằm trên NST thường.
FI CI A
a. Giải: Chọn đáp án C
- Người con gái II3 của cặp vợ chồng I1 và I2 có KH bình thường có thể có 2 loại KG với tỉ lệ là 1/3AA. 2/3 Aa Xác suất để người con gái này mang gen bệnh là 2/3
b. Giải: Chọn đáp án B
- Người chồng III5 có KH bình thường nhưng bố bị bệnh chắc chắn phải có KG là Aa.
OF
- Người vợ III4 bình thường nhưng có em gái (hoặc chị gái) bị bệnh bố mẹ phải có KG dị hợp là Aa người vợ III4 có KG với tỉ lệ: 1/3AA. 2/3Aa
Để cặp vợ chồng III4 và III5 sinh con bệnh thì họ đều phải có KG dị hợp. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C
ƠN
Xác suất cần tìm là: 2/3.1.1/4 = 1/6
Qua sơ đồ phả hệ → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường
NH
→ Xác suất để cá thể (1) có kiểu gen Aa là: 2/3 - Xác suất cá thể (2) có kiểu gen aa là: 1
- Xác suất sinh 2 con trong đó có 1 trai, 1 gái là: C12 .1 / 2.1 / 2 = 1 / 2
QU Y
- Xác suất cả 2 con bình thường: 1/2. 1/2 = 1/4
→ xác suất cần tìm là: (2/3.1)(1/2)(1/4) = 1/12 = 8,33%
Bài 2: Giải:
- Dễ dàng nhận ra đặc điểm di truyền của bệnh do gen lặn trên NST thường. - Sự di truyền các nhóm máu phải hiểu là do 3 alen IA = IB > IO gồm 6 KG quy định 4 nhóm máu. a)
(6) bệnh có KG (aa) → (1) & (2) đều dị hợp (Aa); (5) & (7) bình thường có thể là một trong hai
M
KG với tỉ lệ 1/3AA. 2/3Aa.
KÈ
(9) bệnh → (4) dị hợp (Aa); (3) bệnh → (8) bình thường phải có KG dị hợp (Aa) Vậy có 2 người trong phả hệ chưa thể xác định chắc chắn KG là (5) & (7) Chọn đáp án B b)
Xét riêng về di truyền bệnh trên: SĐL: (7x8)
Y
II: 1/3AA. 2/3Aa x Aa
DẠ
G: 2/3A, 1/3a
1/2A, 1/2a
con bệnh (aa) = 1/3.1/2=1/6
con bình thường (A-) = 1-1/6 = 5/6
Xét về di truyền nhóm máu: - Vì (5), (6) là O và AB nên bố mẹ (1) và (2) là IAIO x IBIO (7) máu A có KG (IAIO)
- Bố mẹ (3) và (4) đều máu B sinh con (9) máu O KG bố mẹ (3) & (4) là IBIO x IBIO (8) máu B có thể 1 trong 2 KG với tỉ lệ 1/3IBIB : 2/3 IBIO x
1/3IBIB: 2/3IBIO
G: 1/2 IA, 1/21O
:
2/3 IB, 1/31O
FI CI A
II: IAIO
L
SĐL: (7x8)
Con máu A = 1/2.1/3 = 1/6 Con máu O = 1/2.1/3 = 1/6 Con máu AB = 1/2.2/3 = 1/3 Con máu B = 1/2.2/3 = 1/3
OF
Vậy XS sinh con máu B và bị bệnh =1/3.1/6 = 1/18 Chọn đáp án D XS sinh con trai máu A và không bị bệnh = 1/2.1/6.5/6 = 5/72
Chọn đáp án C. Bài 3: Giải: Chọn đáp án B.
ƠN
Gọi gen a qui định bệnh mù màu và A - bình thường; gen b qui định máu khó đông và B - bình thường. Từ sơ đồ phả hệ suy ra kiểu gen của I.1 là XabY, II.1 là XabXAB và II.2 là XabY Kiểu gen của III.1 là XabY, III.2 là XabXAB / XAbXaB, III.3 là XABY, III.4 là XAbXAb/ XAbXab,
NH
III.5 là XAbY
Cá thể III.5 là do tái tổ hợp, cá thể III.1 và III.3 là do không tái tổ hợp; với các cá thể III.2 và III.4 không xác định được (nếu không có các phân tích kiểu gen tiếp theo). Chọn đáp án C. b) Kiểu gen thế hệ II sẽ là: Xab XAB x
XAbY
QU Y
Tỉ lệ giao tử: 0,44 Xab, 0, 44 XAB, 0, 06 XAb, 0, 06 XaB
0, 5 XAb 0, 5Y
Xác suất con trai bình thường (không mắc cả 2 bệnh) là: 0,44 XAB x 0, 5Y = 0,22 XAB Y, hay 22%.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
Xét sự di truyền của bệnh P:
M
Bệnh này do gen trội A trên thường quy định. + Căn cứ vào phả hệ dễ thấy người chồng bị bệnh ở thế hệ III chắc chắn có KG dị hợp Aa bởi có bố
KÈ
không bị bệnh.
+ Người vợ không bệnh có KG là aa
Xác suất sinh con bệnh của cặp vợ chồng này là: ½
Y
- Xét sự di truyền của bệnh Q: Bệnh này do gen lặn m trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y quy định.
DẠ
+ Người vợ thế hệ thứ III bình thường có ông ngoại bị bệnh nhưng có mẹ bình thường chứng tỏ mẹ
phải có KG dị hợp là XMXm người vợ ở thế hệ III này có KH bình thường sẽ có tỉ lệ KG là: 1/2XMXM: 1/2XMXm
Tần số alen: 3/4XM: 1/4Xm
+ Người chồng thế hệ thứ III bình thường sẽ có KG là XMY
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bệnh Q là: 1/4.1/2 = 1/8 (tất cả những người bị bệnh đều
L
là trai). 6, 25%.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B. Kiểu gen (3):
I B ALK nhận giao tử IOalk tù bố mang 2 tính trạng lặn và giao tử IBALK từ mẹ. IO alk
Kiểu gen (4):
I A alk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IOalk từ bố. I O alk
OF
a)
Chọn đáp án A.
Xác suất sinh đứa con thứ 5 bị bệnh alk, có nhóm máu B từ cặp vợ chồng 3 và 4:
Đứa con này có kiểu gen là
I B alk nhận giao tử mang gen hoán vi IBalk = 0, 055 từ 3 và giao tử IO alk
ƠN
b)
FI CI A
Xác suất chung để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh trên là: 1/2.1/8 = 1/16 =
IOalk = 0,5 từ 4 → Xác suất sinh ra đứa con mang bệnh và có nhóm máu B là 0,055 x 0,5 = 0,0275 = 2,75%.
NH
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
- Giả sử đánh số các cá thể trong phả hệ trên theo thứ tự từ trái qua phải và từ trên xuống dưới. Căn cứ vào phả hệ ta thấy:
+ Bố mẹ I1 và I2 bị bệnh lại sinh con II5 bình thường Gen quy định bệnh là gen trội.
QU Y
+ Bố I1 bị bệnh lại sinh con gái II6 bình thường Gen quy định bệnh nằm trên NST thường.
Bệnh do gen trội trên NST thường quy định. - Với bệnh: Từ sơ đồ phả hệ KG của vợ là: 1/3AA. 2/3Aa; KG chồng (Aa) Xác suất con không bệnh (aa) = 2/3.1.1/4 = 1/6
- Với nhóm máu: dễ thấy vợ máu B có KG (IBIO), chồng máu A có KG là: 1/3IAIA. 2/3IAIO XS
M
con máu O là: 1.2/3.1/4 = 1/6
XS chung = 1/6.1/6 = 1/36.
KÈ
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CÁC ĐỜI. A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Ở người, bệnh mù màu là dó gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương
Y
ứng trên Y. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
DẠ
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh. B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 còn trai không mù màu. D. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường.
Bài 2: Ở người, bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng khác, người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ
L
không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
FI CI A
A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.
C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu. D. Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu.
Bài 3: Mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B. Phát biểu nào sau đây không đúng?
B. Con của họ có thể có nhóm máu AB
C. Con của họ có thể có nhóm máu B
D. Con của họ không thể có nhóm máu O
OF
A. Con của họ có thể có nhóm máu A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng:
ƠN
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố B. Mẹ không mang gen bệnh XHXH C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp
NH
D. Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử XHXh
Bài 2: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng:
QU Y
A. Con gái của họ không bao giờ có người mắc bệnh. B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Bài 3: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông
M
bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Họ có là đúng:
KÈ
một người con gái bình thường. Con gái của họ lấy chồng hoàn toàn bình thường, nhận định nào dưới đầy A. Khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50% B. 100% số con trai của họ hoàn toàn bình thường
Y
C. 50% số con trai của họ hoàn toàn bình thường D. 50% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
DẠ
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông. Bình thường khả năng để một cặp vợ chồng sinh con gái mắc bệnh máu khó đông có thể được gặp trong
tình huống sau:
A. bố mắc bệnh, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh B. bố mắc bệnh, mẹ bình thường, ông bà ngoại bình thường nhưng có cậu mắc bệnh
L
C. bố mắc bệnh, mẹ bình thường nhưng có dì mắc bệnh
FI CI A
D. tất cả đều đúng
Bài 2: Mẹ mù màu sinh con mắc hội chứng Claiphenter nhưng nhìn màu rõ. Kiểu gen của bố mẹ như thể nàò và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ? A. XmXm x XmY, đột biến xảy ra ở bố B. XmXm x XMY, đột biến xảy ra ở bố C. XmXm x XmY, đột biến xảy ra ở mẹ
OF
D. XmXm x XMY, đột biến xảy ra ở mẹ
Bài 3: Ở người gen mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với gen mắt xanh (n); bệnh mù màu do gen lặn m ở nhiễm sắc thể X quy định. Bố và mẹ đều mắt nâu, không bệnh sinh 1 con gái mắt xanh, không bệnh và 1 con trai mắt nâu, mù màu. Bố mẹ có kiểu gen là:
B. Nn XMXm x Nn XMY.
C. NN XMXm x NN Xm Y.
D. Nn XMXm x Nn XMY.
ƠN
A. Nn XMXm x NN Xm Y.
Bài 4: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y
NH
quy định. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy 1 phụ nữ không bị bệnh này. Họ sinh ra 1 con gái bình thường và 1 con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người đàn ông và người phụ nữ này lần lượt là:
B. XmY và XMXM hoặc XMXm
C. XMY và XMXm
D. XmY và XMXm
QU Y
A. XMY và XMXM
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Bố mẹ (P) đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. Kiểu gen của P là gì và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?
B. XMXm x XmY, đột biến ở bố hoặc mẹ
C. XMXm x XMY, đột biến ở bố
D. XMXM x XmY, đột biến ở mẹ
M
A. XMXm x XMY, đột biến ở mẹ
Bài 2: Ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu, các alen bình thường tương ứng
KÈ
là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của 2 vợ chồng trên là B. Bố XmhY, mẹ XmHXmh hoặc XMhXmh
C. Bố XMHY, mẹ XMHXMH
D. Bố XMHY, mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH
Y
A. Bố XmHY, mẹ XMhXmh
Bài 3: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù
DẠ
màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Trong 1 gia đình,
người bố có mắt nhìn bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu
bình thường, người con trai thứ 2 bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST,
quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. KG của 2 người con trai này lần lượt là những KG nào sau B. XAXAY và XaXaY
C. XAXAY và XaY
D. XAXaY và XaY
FI CI A
A. XaY và XAY
L
đây?
Bài 4: l cặp vợ chồng cả 2 đều không biểu hiện bệnh mù màu và teo cơ. Họ sinh đc 5 người con trong đó có 1 gái, 1 trai bình thường. 1 trai mắc bệnh teo cơ, 1 trai mắc bệnh mù màu. 1 trai mắc cả hai bệnh. Gen quy định các tính trạng nằm trên NST X. Nhận định nào sau đây đúng:
A. Kiểu gen của người chồng là XMNY, người vợ là XMNXMN, trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở người vợ xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hình thành 4 loại KH ở đời con trai. người vợ xảy ra rối loạn dẫn đến hình thành 4 loại KH ở đời con trai.
OF
B. Kiểu gen của người chồng là XMNY, người vợ là XMNXMn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở C. Kiểu gen của người chồng là XMNY, người vợ là XMNXmn hoặc XMnXmN, trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở người vợ xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hình thành 4 loại KH ở đời con trai.
ƠN
D. Kiểu gen của người chồng là XMNY, người vợ là XMNXmn hoặc XMnXmN, trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở người vợ xảy ra rối loạn giảm phân dẫn đến hình thành 4 loại KH ở đời con trai.
Bài 5: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ
NH
đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là: A. IBIO và IAIO
B. IAIO và IAIO
C. IBIO và IBIO
D. IOIO và IAIO
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án D
QU Y
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
M
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án C
KÈ
Bài 3: Chọn đáp án C
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án D
Y
Để sinh con gái mắc bệnh máu khó đông tức có KG là XhXh mà bố mắc bệnh nên chắc chắn có KG là XhY mẹ bình thường phải có kiểu gen dị hợp XHXh.
DẠ
- Mẹ bình thường:
+ Nhưng ông ngoại mắc bệnh Mẹ chắc chắn phải mang gen bệnh nên có KG là XHXh. + Ông ngoại bình thường nhưng có cậu mắc bệnh Bà ngoại phải có kiểu gen dị hợp XHXh
Mẹ sẽ có khả năng có KG dị hợp XHXh.
+ Dì mắc bệnh Ông ngoại mắc bệnh và bà ngoại phải có KG dị hợp XHXh.
Cả 3 trường hợp đều có khả năng sinh ra con gái mắc bệnh máu khó đông.
L
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
FI CI A
- Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y quy định. - Hội chứng Claiphenter xảy ra ở nam giới có KG là XXY
Mẹ mù màu phải có KG là XmXm nhưng lại sinh ra con trai nhìn rõ màu Người bố phải có alen XM và trong quá trình giảm phân bị rối loại dẫn đến hình thành giao tử phân li XMY. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của mẹ là Xm Hình thành nên KG của con trai là XMXmY có khả năng nhìn
OF
màu bình thường nhưng lại mắc hội chứng Claiphenter.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B
- Theo giả thiết bố mẹ đều mắt nâu lại sinh ra con gái mắt xanh (nn).
Bố mẹ phải dị hợp về cặp gen này tức có KG là Nn A và C loại.
ƠN
- Bố mẹ không bệnh lại sinh con trai bị bệnh mù màu chứng tỏ mẹ phải có KG dị hợp là XMXm
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
- Người đàn ông bị bệnh máu khó đông chắc chắn phải có KG là XmY.
KG của người phụ nữ là: XMXm. B. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C
NH
- Người phụ nữ bình thường nhưng lại sinh con trai bị bệnh chứng tỏ phải mang alen bệnh
QU Y
- Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y quy định.
Bố mẹ bình thường thì:
+ Người mẹ có KG là: XMXM hoặc XMXm + Người bố có KG là: XMY.
Loại B, D.
M
- Người con mắc hội chứng XO và bị mù màu sẽ có KG là: XmO. - Xét 2 chọn đáp án A và C dễ thấy người mẹ có KG là XMXm nên sẽ giảm phân bình thường cho 2
KÈ
loại giao tử là XM và Xm.
Còn bố có kiểu gen XMY sẽ bị rối loại giảm phân cho ra 2 loại giao tử là XMY và O.
Giao tử bình thường Xm kết hợp với Oo sẽ tạo hợp tử XmO.
Y
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
DẠ
- Con trai sẽ nhận alen Y từ bố và alen X từ mẹ Mẹ sẽ truyền alen gây bệnh cho con trai của
mình. Nói cách khác kiểu gen của mẹ sẽ quyết định người con trai có mắc bệnh hay không và mắc bệnh gì.
- Dễ thấy ở đáp án A. sẽ sinh ra con trai mắc cả 2 bệnh (trái giả thiết) loại.
- Đáp án B. có bố bị bệnh (trái giả thiết) loại.
- Đáp án C. tạo ra đời con tất cả đều bình thường loại. - Đáp án D. thỏa mãn giả thiết.
L
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D
FI CI A
- Theo giả thiết bố bình thường có KG là: XAY. - Mẹ bị mù màu nên có KG là: XaXa.
Theo giả thiết quá trình giảm phân của mẹ diễn ra bình thường. Nếu của bố cũng diễn ra bình thường thì sẽ không sinh ra đựợc con trai bình thường mà 100% con trai phải bị bệnh (trái giả thiết) chứng tỏ quá trình giảm phân ở bố bị rối loạn cho ra giao tử: XAY, O
KG của người con trai bình thường là: XAXaY
OF
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
- Theo giả thiết, thế hệ con của cặp vợ chồng này có con trai có 4 loại KH là: + 1 bình thường có KG là: XMNY. + 1 mắc bệnh mù màu là: XmnY.
ƠN
+ 1 mắc bệnh teo cơ là: XMnY. + 1 mắc cả 2 bệnh là: XmnY.
Con trai sẽ nhận giao tử X từ mẹ Người mẹ bình thường phải có KG dị hợp XMNXmn hoặc
NH
XMnXmN và trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen dẫn đến hình thành 4 loại giao tử Hình thành 4 loại KH ở đời con trai.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A
- Hai chị em có nhóm máu AB (tức IAIB) và O (IOIO) Phải nhận từ bố mẹ các alen IA, IB và IO
QU Y
- Lại có bố mẹ của người mẹ đều có nhóm máu A (tức IAIA hoặc IAIO) Mẹ phải có KG là IAIO - Để con có nhóm máu AB và nhóm máu O thì bố phải có alen IB và IO KG của bố là IBIO.
DẠNG 4: BÀI TẬP ÁP DỤNG TOÁN XÁC SUẤT. I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI. 1. Xác suất.
M
Trong thực tế chúng ta thường gặp các hiện tượng xảy ra ngẫu nhiên (biến cố) với các khả năng nhiều, ít khác nhau. Toán học đã định lượng hóa khả năng này bằng cách gắn cho mỗi biến cố một số
KÈ
dương nhỏ hơn hoặc bằng 1 được gọi là xác suất của biến cố đó.
2. Nguyên tắc cộng xác suất. - Nguyên tắc cộng xác suất được áp dụng khi các sự kiện ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Y
VD1: Khi gieo xúc xắc, mặt xuất hiện có thể là 1 hoặc 2 hoặc 3 ... không bao giờ xuất hiện cả hai
DẠ
mặt cùng lúc. Vậy xác suất xuất hiện hoặc mặt 5 hoặc mặt 6 là 1/6+1/6 = 1/3 VD2: Trong quy luật di truyền trội không hoàn toàn Dạ lan hồng lai với Dạ lan hồng thu được 1/4
đỏ: 2/4 hồng: 1/4 trắng. Như vậy, xác suất để một bông hoa bất kỳ có màu đỏ hoặc hồng là 1/4 + 2/4 =
3/4.
3. Nguyên tắc nhân xác suất.
Nguyên tắc nhân xác suất được áp dụng với các sự kiện xảy ra riêng lẻ hoặc các sự kiện xảy ra theo một trật tự xác định.
L
VD1: Khi gieo hai xúc xắc độc lập với nhau. Xác suất để nhận được hai mặt cùng lúc đều là mặt 6
FI CI A
là bao nhiêu?
Việc gieo 2 xúc xắc là độc lập với nhau. Xác suất xuất hiện mặt 6 ở xúc xắc thứ nhất là 1/6. Xác suất xuất hiện mặt 6 ở xúc xắc 2 cũng là 1/6. Vì vậy xác suất xuất hiện đồng thời cả hai mặt 6 là 1 / 6 x1/ 6 = 1 / 36.
VD2: Cho đậu Hà Lan hạt vàng thân cao dị hợp tự thụ phấn. Xác suất gặp cây hạt vàng thân thấp là bao nhiêu?
OF
Vì 2 tính trạng này nằm trên 2 NST khác nhau nên hai tính trạng này di truyền độc lập. Tính trạng hạt vàng khi tự thụ phấn cho ra 3/4 hạt vàng: 1/4 hạt xanh. Xác suất bắt gặp hạt vàng là 3/4. Tính trạng thân cao khi tự thụ phấn cho ra 3/4 thân cao: 1/4 thân thấp. Xác suất bắt gặp thân thấp 1/4. Như vậy xác suất bắt gặp cây đậu hạt vàng thân thấp là 3/4 x 1/4 = 3/16
ƠN
* Nguyên tắc nhân xác suất và cộng xác suất thường được áp dụng đồng thời VD. Tính xác suất để một cặp vợ chồng có một con trai và một con gái? Một cặp vợ chồng có 1 con trai và một con gái sẽ xảy ra 2 trường hợp ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
NH
+ Con trai đầu lòng, con gái thứ hai. Xác suất con trai đầu lòng là 1/2, con gái thứ 2 là 1/2. Xác suất sinh con trai đầu lòng và con gái thứ hai là 1/2 x 1/2 = 1/4
+ Con gái đầu lòng, con trai thứ hai. Tương tự như trên xác suất là 1/2 x 1/2 = 1/4 Xác suất để cặp vợ chồng sinh con trai và con gái là 1/4 + 1/4 = 1/2
QU Y
Như vậy sự hoán đổi hoặc con đầu là trai, con thứ hai là gái hoặc con đầu là gái con thứ hai là trai là hai phép hoán vị (hay còn gọi là cách tổ hợp).
4. Phép hoán vị.
Phép hoán vị là cách sắp xếp thứ tự các yếu tố khác đi nhưng kết quả cuối cùng không thay đổi.
VD1: Ở người bệnh phenylketo niệu (PKU) do gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng dị hợp về bệnh
nhiêu?
KÈ
Giải:
M
này có 3 người con, thì xác suất để một trong 3 người con bị bệnh (2 người còn lại là bình thường) là bao
Bố mẹ dị hợp nên các con sinh ra có 3/4 bình thường, 1/4 bệnh. Thực tế, đứa trẻ bị bệnh có thể là con đầu, con thứ hai hoặc con thứ 3. Như vậy có 3 cách hoán vị
Y
khác nhau. Xác suất để một đứa con của họ bị bệnh (B) và hai đứa bình thường (T) là:
P(1B+ 2T ) = P( B+ T + T ) + P( T + B+ T ) + P( T + T + B)
DẠ
2 = (1/ 4 × 3 / 4 × 3 / 4 ) + ( 3 / 4 × l / 4 × 3 / 4 ) + ( 3 / 4 × 3 / 4 × l / 4 ) = 3 ( 3 / 4 ) × 1/ 4
Như vậy trong kết quả này 3 là số khả năng hoán vị, (3/4)2 x 1/4 là xác suất các sự kiện xảy ra theo
một thứ tự nhất định. - Số các hoán vị của dãy n phần tử bằng n!
- Chỉnh hợp và tổ hợp: + Tổ hợp: cho tập hợp gồm n phân tử. Mỗi chập con k phân tử (l < k < n) được gọi là một tổ hợp
L
chập k của n phân tử. Số tổ hợp chập k của n phân tử: Ckn = n!/ k!( n − k ) !
n. Số chỉnh hợp chập k của n: A kn = n!/ ( n − k ) ! = n ( n − l )( n − 2 ) ... ( n − k + l ) * Số khả năng hoán vị trong bài toán:
FI CI A
+ Chỉnh hợp: Mỗi bộ k phần tử có thứ tự rút từ tập n phân tử được gọi là một chỉnh hợp chập k của
Trong một bài toán đơn giản (như trong VD) thì số khả năng hoán vị có thể dễ dàng tính được. Song trong các bài toán phức tạp thì số khả năng hoán vị khó có thể tính được theo cách thông thường.
Để xác định được số khả năng hoán vị trong các trường hợp đó ta dùng hàm nhị thức mở rộng (p + q)n.
OF
Trong đó:
- p là xác suất hiện sự kiện này (theo VD xác xuất đứa trẻ bình thường là 3/4)
- q là xác suất xuất hiện sự kiện kia (theo VD xác suất đứa trẻ bị bệnh PKU là 1/4)
ƠN
- n là số sự kiện có thể xảy ra (số đứa con sinh ra trong gia đình là 3). Trong n đứa con có s đứa bình thường (2 đứa bình thường), t đứa bị bệnh PKU (l đứa bị bệnh) * Lưu ý: n = s + t. Như vậy số khả năng hoán vị hay hệ số của (3/4)2 x (1/4) tính bằng:
NH
Csn = n!/ s!( n − s ) ! = n!/ s!t! (1) .
Trong VD nêu trên số khả năng hoán vị C = 3!/ 2!l! = 3
+ Xác suất các sự kiện xảy ra theo một trật tự nhất định 2
QU Y
Theo VD xác suất các sự kiện xảy ra theo trật tự nhất định là ( 3 / 4 ) × l / 4 hay ps q t ( 2 ) Từ (1) và (2) ta có xác suất để s đứa bình thường và t đứa bị bệnh là ( n!/ s!t!) ps q t Ta có xác suất để cặp vợ chồng đó sinh 2 bình thường và 1 người bị bệnh là 2
1
( 3!/ 2!l!)( 3 / 4 ) (1/ 4 )
= 27 / 64.
VD2: Vẫn cặp vợ chồng nói trên. Tính xác suất 5 trong 8 người con bình thường. 5
3
M
Áp dụng công thức ta có ( 8!/ 5!3!)( 3 / 4 ) ( l / 4 )
s
u
KÈ
* Nếu từ 2 tính trạng trở lên, công thức trên trở thành: P = n!/ ( s!t!u!...)( p ) (q) t ( r ) ...
II. BÀI TẬP.
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông
Y
bình thường. Bố mẹ bình thường, ông nội mắc bệnh máu khó đông, ông bà ngoại bình thường (và không
DẠ
mang gen bệnh), khả năng họ sinh con trai mắc bệnh sẽ là?
A. 12, 5%
B. 50%
C. 25%
D. 0
Bài 2: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông
bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh và mẹ bình
thường nhưng mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu?
A. 100%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Bài 3: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình
L
thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phêninkêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai A. 1/2
B. 1/4
FI CI A
không bị bệnh trên là: C. 3/4
D. 3/8
Bài 4: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là: A. 6, 25%
B. 12, 5%
C. 50%
D. 25%
máu O
OF
Bài 5: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm a. Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B. A. 1/32
B. 1/64
C. 1/16
D. 3/64
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
ƠN
b. Xác suất để một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B
D. 1/12
Bài 6: Ở người, bệnh mù màu do gen đột biến m nằm trên NST X quy định, M nhìn bình thường. Một phụ nữ có bố mù màu mẹ không mang gen bệnh kết hôn với một người thanh niên có mẹ mù màu, bố A. 12,5%.
B. 25%.
NH
bình thường. Khả năng sinh ra con trai đầu lòng bị mù màu là C. 50%.
D. 75%.
Bài 7: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình thường bệnh trên là A. 1/2
B. ¼
QU Y
sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phêninkêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị C. 3/4
D. 3/8
Bài 8: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máuO là A. 3/8
B. 3/6
C. 1/2
D. 1/4
M
Bài 9: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất A. 3/8.
KÈ
họ sinh được người con trai nói trên là: B. 3/4.
C. 1/8.
D. 1/4.
Bài 10: Một người phụ nữ bình thường có bố mẹ bình thường và em trai bị bệnh máu khó đông kết hôn
Y
với một người đàn ông bình thường. Nếu cặp vợ chồng sinh con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh máu khó đông là
DẠ
A. 12,5%.
B. 6,25%.
C. 50%.
D. 25%.
Bài 11: Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên
Y. Một người bị bệnh máu khó đông có bố và mẹ đều bình thường nhưng ông ngoại của họ bị bệnh máu khó đông. Khả năng để người em trai của người đó cũng bị bệnh máu khó đông là:
A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 12, 5%
được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là: B. 60%.
C. 42,2%.
D. 75%.
FI CI A
A. 56,5%.
L
Bài 12: Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa), thì xác suất để có
Bài 13: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là: A. 6,25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 25%
Bài 14: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O A. 1/32
B. 1/64
C. 1/16
D. 3/64
2/ Xác suất để một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B B. 1/6
C. 1/8
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
D. 1/12
ƠN
A. 1/4
OF
1/ Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
Bài 1: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng: A. 9/32
B. 9/64
NH
a. Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh: C. 8/32
D. 5/32
b. Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một không bệnh A. 4/32
B. 5/32
C. 3/32
D. 6/32
A. 126/256
QU Y
c. Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh: B. 141/256
C. 165/256
D. 189/256
Bài 2: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen quy định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là: B. ¼
M
A. 1/2
C. 3/8
D. 1/8
Bài 3: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa A. 3/8
KÈ
con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là: B. 3/6
C. 1/2
D. 1/4
Bài 4: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở locus Rh là R. Alen còn lại là r. Cả 40 trẻ em của
Y
quần thể này đến một trường học nhất định. Xác suất để tất cả các em đểu là Rh dương tính là bao nhiêu? (RR, Rr: dương tính, rr: âm tính).
DẠ
A. (0, 99)40
B. (0, 90)40
C. (0, 81)40
D. 0,99.
Bài 5: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh
vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra
a. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh. B. 1/8
C. 1/9
D. 1/16
FI CI A
A. 1/4
L
sẽ bị bệnh.
b. Nếu đứa con đầu bị bệnh thì xác suất để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao nhiêu? A. 1/9
B. 1/18
C. 3/4
D. 3/8
Bài 6: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một người vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là A. 0, 3%
B. 0,4%
OF
bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh. C. 0, 5%
D. 0, 6%
Bài 7: Bố mẹ, ông bà đều bình thường, bố, bà ngoại mắc bệnh máu khó đông. Xác suất để cặp bố mẹ này A. 1/8
B. ¼
C. 1/2
ƠN
sinh con mắc bệnh là bao nhiêu?
D. 1/6
Bài 8: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp về được 1 người con bình thường là: A. 7,32%
B. 16,43%
NH
cặp gen trên, họ có ý định sinh 3 người con. Xác suất để họ sinh được 2 trai và 1 gái trong đó ít nhất có C. 22,18%
D. 36,91%
Bài 9: Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen: B. 0,008%
C. 0,04%
QU Y
A. 0,004%
D. 0,08%
Bài 10: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất
để:
a. Cặp vợ chồng trên sinh được 2 con trai bình thường: B. 3/16
M
A. 9/64
C. 3/64
D. 9/16
b. Cặp vợ chồng trên sinh được 2 con gái bị bệnh: B. 1/64
KÈ
A. 3/64
C. 9/64
D. 3/16
c. Cặp vợ chồng trên sinh được 1 trai bình thường và 1 gái bị bệnh: A. 3/32
B. 3/128
C. 3/64
D. 9/81
Y
d. Cặp vợ chồng trên sinh được 1 trai bình thường và 1 gái bình thường: A. 9/16
B. 9/32
C. 9/64
D. 3/8
DẠ
e. Cặp vợ, chồng trên sinh được 4 người con trong đó 3 gái bệnh và 1 trai bình thường. A. 3/64
B. 3/1024
C. 3/32
D. 3/512
Bài 11: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giởi tính X quy định. Một người cho biết: A. 1/2
B. 1/4
C. 1/8
FI CI A
a. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu?
L
phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông, người phụ nữ này lấy một người chồng bình thường. Hãy
D. 1/16
b. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là bao nhiêu? A. ¼
B. 1/8
C. 1/16
D. 3/8
c. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con bình thường là bao nhiêu? A. 1/4
B. 1/16
C. 3/4
D. 3/8
OF
Bài 12: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đểu bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. A. 1/12
ƠN
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên: B. 1/36
C. 1/24
D. 1/8
Bài 13: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác 1 trong 2 bệnh trên là A. 1/2
B. 1/4
NH
nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen quy định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc C. 3/8
D. 1/8
Bài 14: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen
QU Y
tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đông, người vợ mang gen dị hợp về cả 2 tính trạng trên. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó:
a. Sinh con trai không bị mù màu A. 1/8
B. 3/8
C. 1/4
D. 3/16
C. 3/8
D. 5/16
C. 5/8
D. 3/16
M
b. Sinh con trai không bị máu khó đông A. 1/3
B. 1/4
A. 3/8
KÈ
c. Sinh con không bị 2 bệnh trên B. 51/4
d. Sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên B. 1/6
C. 3/16
D. 1/8
Y
A. 1/4
Bài 15: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một
DẠ
người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu: 1/ Xác suất sinh con bị mù màu là: A. 1/2
B. 1/4
2/ Xác suất sinh con trai bình thường là:
C. 3/4
D. 1/3
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 1/3
A. 1/2
B. 1/3
C. 4/9
D. 9/16
A. 9/16
B. 9/32
FI CI A
4/ Xác suất sinh 2 người con: một bình thường, một bị bệnh là: C. 6/16
D. 3/16
5/ Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường là: A. 1/4
B. 1/8
C. 9/16
D. 9/32
6/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai, gái đều không bị bệnh là: A. 6/16
B. 9/16
L
3/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là:
C. 6/32
D. 9/32
OF
Bài 16: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là: A. 3/16.
B. 3/64.
C. 3/32.
D. 1/4.
ƠN
Bài 17: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con
đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường quy định và mẹ của người đàn nhiêu? A. 4,3%
B. 6,3%
NH
ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh galacto huyết là bao C. 11,1%
D. 8,3%
Bài 18: Ở người bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Trong một gia đình bố
QU Y
bình thường về bệnh này, mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh. Xác suất để sinh được cả 3 con trai
đều không mắc bệnh mù màu A. 1, 5625%
B. 12, 5%
C. 1, 25%
D. 25%
Bài 19: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen quy định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc
M
1 trong 2 bệnh trên là: A. 1/8
B. 3/8
C. 1/2
D. 1/4
KÈ
Bài 20: Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người con có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O. Tính xác suất để:
Y
a. Cặp vợ chồng I sinh đứa con tiếp theo có nhóm máu khác người con đầu A. 1
B. ½
C. 2/3
D. 3/4
DẠ
b. Cặp vợ chồng I sinh 2 người con có cùng nhóm máu A. 3/8
B. ¼
C. 1/16
D. 1/8
c. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con có nhóm máu hoàn toàn khác nhau A. 1
B. ¾
C. 1/2
D. 3/8
d. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con nhưng chỉ thuộc 2 nhóm máu khác nhau B. 3/4
C. 9/16
D. 3/16
e. Cặp vợ chồng II sinh 2 người con có nhóm máu khác nhau B.1/2
C. 1/4
D. 3/4
g. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu giống nhau A. 1/4
B. 1/2
C. 3/4
D. l
h. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu khác nhau A. 3/4
B.1/2
C. 1/4
FI CI A
A. 1
L
A. 1/4
D. 0
Bài 21: Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu O. Xác A. 0,521%
B. 0,195%
OF
suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu? C. 1,172%
D. 1,563%
Bài 22: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Hỏi xác suất trong trường hợp sau: A. 1/8
B. 1/16
C. 1/32
ƠN
a. Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B. D. 1/64
b. Một đứa con nhóm máu A, một đứa khác nhóm máu B B. 1/6
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
C. 1/8
NH
A. 1/4
D. 1/12
Bài 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một
QU Y
cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên: A. 1/12
B. 1/36
C. 1/24
D. 1/8 .
Bài 2: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ
M
lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là: A. 0,5%.
B. 49,5%.
C. 98,02%.
D. 1,98 %.
KÈ
Bài 3: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ:
Y
a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bệnh bạch tạng: A. 3/8
B. ¾
C. 1/2
D. 1/4
DẠ
b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường
A. 3/8
B. 9/64
C. 9/16
D. 9/32
C. 9/16
D. 9/32
c. Sinh 2 người con đều bình thường
A. 3/4
B. 3/8
d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường B. 9/16
C. 3/8
D. 3/4
e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường B. 9/64
C. 9/32
D. 3/8
FI CI A
A. 9/16
L
A. 9/32
g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh A. 63/126
B. 63/256
C. 189/256
D. 27/64
Bài 4: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà nội” và 22 NST có nguồn gốc từ “Ông ngoại” của mình: A. 506/423
B. 529/423
C. 1/423
D. 484/423
OF
Bài 5: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con
đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông A. 0,083
B. 0,063
C. 0,111
ƠN
này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? D. 0,043
Bài 6: Ở người, bệnh u xơ nang do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, người bình thường mang alen A. Có 2 cặp vợ chồng bình thường và đều mang cặp gen dị hợp. Hãy xác định: A. 1/512
B. 1/64
NH
a. Xác suất để có 3 người con trai của cặp vợ chồng thứ nhất đều mắc bệnh: C. 1/8
D. 1/16
b. Xác suất để có 4 người con của cặp vợ chồng thứ 2 có 3 người bình thường và 1 người mắc bệnh. A. 27/64
B. 27/256
C. 1/64
D. 1/256
QU Y
Bài 7: Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn do gen a quy định. Nếu bố mẹ đều dị hợp họ sinh được 5 người con thì khả năng họ sinh 2 con trai bình thường, 2 con gái bình thường và một con trai bạch tạng là. A. 0,74
B. 0,074
C. 0,0074
D. 0,00074.
Bài 8: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định
M
da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là B. 0,9925%.
KÈ
A. 0,005%.
C. 0,0075%.
D. 0,9975%.
Bài 9: Một cặp vợ chồng bình thường (đều có bố bệnh) sinh con gái bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 3 đứa con gái đầu bệnh, 2 đứa con trai sau bình thường là B. 28,125%
C. 4,69%
D.0, 274%
Y
A. 0, 02747%
Bài 10: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ
DẠ
và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen bệnh.
A. 7, 68%
B. 7, 48%
C. 7, 58%
D. 7, 78%
Bài 11: Ở người, thiếu răng hàm là tính trạng trội, trong khi đó chứng bạch tạng và bệnh Tay-Sach (không tổng hợp được enzym hexosaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy định các tính trạng này
L
nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu 1 người đàn ông có răng hàm và dị hợp tử về cả 2 căn bệnh
FI CI A
bạch tạng và Tay-Sach lấy 1 phụ nữ dị hợp tử về 3 gen nói trên, thì xác suất là bao nhiêu khi đứa con đầu lòng của họ:
a. Có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-Sach? A. 1/32
B. 1/8
C. 1/64
D. 1/16
C. 3/32
D. 9/32
b. Thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng? A. 3/4
B. 3/8
OF
Bài 12: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là: A. 5/12.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 3/4.
ƠN
Bài 13: Cho biết gen A quy định bình thường, alen a gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường. Nếu bố, mẹ đều có kiểu gen dị hợp, họ sinh được 5 con. Hỏi khả năng họ sinh được 2 con gái bình thường, 2 con trai bình thường và 1 con gái bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? B. 0,074
C. 0,0074
D. 0,00074
NH
A. 0,74
Bài 14: Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp alen đồng hợp trội M, N. Người có nhóm máu M có kiểu gen MM, nhóm máu N có kiểu gen NN, nhóm máu MN có kiểu gen MN. Trong một gia đình bố và mẹ đều có nhóm máu MN. Xác suất để họ có 6 con gồm 3 con có nhóm máu M, 2 con có nhóm máu
A.
1 1024
B.
QU Y
MN và 1 con có nhóm máu N là bao nhiêu? 3 16
C.
33 64
D.
15 256
Bài 15: Ở người nhóm máu MN được quy định bởi cặp alen đồng trội LM, LN. Người có nhóm MN có kiểu gen LMLN. Người có nhóm máu MM có kiểu gen LMLM. Nhóm máu NN có kiểu gen LNLN. Trong
M
một gia đình mà cả bố và mẹ đều có nhóm máu MN thì xác suất họ có 6 con trong đó 3 con nhóm M, 2 con có nhóm MN và 1 con có nhóm N sẽ là: B. 15/256
KÈ
A. 30/256
C. 4/16
D. 9/16 A
B
O
Bài 16: Ở người tính trạng nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen I , I , I quy định; trong 1 quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O, 39% người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng
đều có nhóm máu A sinh 1 người con, xác suất để người con này mang nhóm giống bố mẹ là bao nhiêu?
Y
A. 75%
B. 87,2%
C. 82,6%
D. 93,7%
DẠ
Bài 17: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa còn đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu
là bao nhiêu? A. 9/16
B. 9/32
C. 22/36
D. 11/36
Bài 18: Trong một gia đinh: mẹ có nhóm máu O (IOIO), bố có nhóm máu A (IAIO). Xác suất để cặp vợ A. 3/64
B. 3/32
C. 1/64
D. 1/16
L
chồng trên sinh được 2 con trai có nhóm máu O và một con gái có nhóm máu A là bao nhiêu?
FI CI A
Bài 19: Trong một gia đình mẹ có nhóm máu A (IAIO), bố có nhóm máu A (IAIO). Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được 2 con trai có nhóm máu O và một con gái có nhóm máu A và 2 người con gái nhóm máu Oo là bao nhiêu? A. 0,00275
B. 0,0275
C. 9,2.10-5
D. 3,5.10-5
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình a. Xác suất sinh con bệnh: A. 0,025
B. 0,0025
C. 0,00025
b. Xác suất sinh con trai bình thường: B. 0,4999875
C. 0,999975
ƠN
A. 0,49875
OF
thường, trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh: D. 0,000025 D. 0,9875
c. Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình thường là: A. 0,75
B. 0, 375
C. 0,999975
D. 0,4999875
NH
Bài 2: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng: A. 72,66%
B. 74,12%
C. 80,38%
D. 82,64%
Bài 3: Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường quy định, alen lặn quy định người bình
QU Y
thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu? A. 0,3125
B. 0,625
C. 0,375
D. 0, 24
Bài 4: Ở người, A phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh
M
ra 3 con trong đó con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là? A. 1,97%
B. 9,44%
C. 1,72%
D. 52%
KÈ
Bài 5: Ở người, một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Trong 1 quần thể người cân bằng di truyền người ta thấy cứ 1 triệu người thì có 25 người bị bệnh trên. Tính xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường sinh con trong đó có sinh một con trai bệnh và 2 con gái không bệnh.
Y
2 27 A. . 201 512
2
2 9 B. . 201 64
2
2 27 C. . 201 512
D.
2 9 . 201 64
DẠ
Bài 6: Ở người, gen a nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh bạch tạng, những người bình thường đều có gen A. Trong một quần thể, cứ 100 người bình thường thì có một người mang gen bệnh. a. Hai người bình thường trong quần thể này kết hôn. Theo lí thuyết thì xác suất họ sinh hai người con đều bình thường là bao nhiêu phần trăm?
A. 0.99995
B. 0,999975
C. 0.9975
D. 0,995
thì theo lí thuyết, xác suất họ sinh hai người con đều bình thường chiếm bao nhiêu phần trăm? B. 0,999975.
C. 0,9975
D.0,995
FI CI A
A. 0,99995
L
b. Nếu một người bình thường trong quần thể này kết hôn với một người bình thường có mang gen bệnh
Bài 7: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia
đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu? B. 5/12
C. 5/8
D. 3/24
OF
A. 5/24
Bài 8: Ở người, bệnh phêninkêto niệu, bệnh galactôzơ huyết và bệnh bạch tạng là ba bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, không liên kết với nhau (các gen quy định ba bệnh trên nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau). Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả ba bệnh
1. Cặp vợ chồng trên, nếu muốn sinh con thứ hai thì:
ƠN
trên. Biết rằng không xảy ra đột biến trong các lần sinh con của cặp vợ chồng ở các trường hợp trên.
a. Tính theo lí thuyết, xác suất mắc cả ba bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu? B. 3/64
C. 1/64
NH
A. 1/16
D. 3/16
b. Tính theo lí thuyết, xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoặc bạch tạng) của đứa con thứ hai là bao nhiêu? A. 9/64
B. 18/64
C. 3/64
D. 27/64
QU Y
2. Nếu cặp vợ chồng trên có ba người con. Tính theo lí thuyết, xác suất họ sinh được hai người con trai bình thường và một người con gái mắc cả ba bệnh trên là bao nhiêu? A.
2187 2097152
B.
81 32768
C.
2187 262144
D.
2187 524288
Bài 9: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định
M
người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu.
a) Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù A. 1/64
KÈ
màu là bao nhiêu?
B. 15/64
C. 1/256
D. 1/16
b) Xác suất để trọng số 6 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù 1080 4096
DẠ
A.
Y
màu là bao nhiêu?
B.
480 4096
C.
195 512
D.
480 512
Bài 10: Trên một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống trong đó có 2800 nam giới, trong số này có 196 nam giới bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do alen lặn r nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không có
alen trên Y. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng tới sự thích nghi của cá thể. Khả năng để có ít nhất 1 phụ
nữ trên hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu:
A. 1 − 0, 99513000
B. 0,0064
D. 1 − 0,99363000
C. 0,08
Bài 11: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân
L
biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có
FI CI A
kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là? A. 1,97%
B. 9,4%
C. 1,7%
D. 52%
Bài 12: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ là bao nhiêu? A. 3/4.
B. 119/144.
Cc. 25/144.
OF
chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
ƠN
Bài 1: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án C Bài 3: Chọn đáp án D
NH
Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: a. Chọn đáp án B b. Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án A Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án A Bài 11: Chọn đáp án C
QU Y
Bài 6: Chọn đáp án B
M
Bài 12: Chọn đáp án C Bài 13: Chọn đáp án D
1) Chọn đáp án B
KÈ
Bài 14:
2) Chọn đáp án A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Y
Bài 1: a. Chọn đáp án A
DẠ
b. Chọn đáp án D
c. Chọn đáp án D
Bài 2: Chọn đáp án C Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án A
D. 19/24.
Bài 5: a. Chọn đáp án C b. Chọn đáp án D
L
Bài 6: Chọn đáp án C
FI CI A
Bài 7: Chọn đáp án A Bài 8: Chọn đáp án D Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10:
a. Chọn đáp án A b. Chọn đáp án B c. Chọn đáp án A
OF
d. Chọn đáp án B e. Chọn đáp án B Bài 11:
a. Chọn đáp án B b. Chọn đáp án C
ƠN
c. Chọn đáp án C Bài 12: Chọn đáp án B Bài 14:
a. Chọn đáp án B b. Chọn đáp án B c. Chọn đáp án C d. Chọn đáp án D 1/ Chọn đáp án B
QU Y
Bài 15:
NH
Bài 13: Chọn đáp án C
2/ Chọn đáp án B
3/ Chọn đáp án D
4/ Chọn đáp án C
5/ Chọn đáp án A
M
6/ Chọn đáp án D Bài 16: Chọn đáp án B
KÈ
Bài 17: Chọn đáp án D
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
Y
Gọi:
A. không bị mù màu; a. bị mù màu B. không bị bạch tạng; b. bị bạch tạng.
DẠ
Từ giả thuyết → KG của chồng là: XAYB-
Trong đó B-gồm: 1/3BB. 2/3Bb KG của vợ là XAXaB-
Trong đó B- gồm: 1/3BB. 2/3Bb
XS con trai mắc bệnh mù màu (XaY) = 1/4. XS con mắc bệnh bạch tạng (bb) = 2/3.2/3.1/4 = 1/9
L
Vậy XS sinh con trai mắc cả 2 bệnh = 1/4.1/9 = 1/36
Theo giả thiết ta có: q(a) = 0,01 → p ( A ) = 1 − 0, 01 = 0,99
→ tỉ lệ dị hợp Aa = 2pq = 2.0, 01.0, 99 = 1,98%. Bài 3: Giải: Theo giả thiết bố mẹ đều phải dị hợp về gen gây bệnh xác suất sinh: - con bình thường (không phân biệt trai hay gái) = 3/4
OF
- con bệnh (không phân biệt trai hay gái) = 1/4 - con trai bình thường = 3/4.1/2 = 3/8 - con gái bình thường = 3/4.1/2 = 3/8
a) - XS sinh người con thứ 2 bình thường = 3/4
ƠN
- con trai bệnh = 1/4.1/2 = 1/8 - con trai bệnh = 1/4.1/2 = 1/8
FI CI A
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
- XS sinh người con thứ 2 khác giới với người con đầu =1/2
NH
Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bệnh bạch tạng là: 3 / 4.1/ 2 = 3 / 8
Chọn đáp án A. Chọn đáp án B.
QU Y
b) - XS sinh người con thứ 2 là trai và thứ 3 là gái đều bình thường = 3/8.3/8 = 9/64 c) - XS sinh 2 người con đều bình thường = 3/4. 3/4 = 9/16
Chọn đáp án C.
d) - XS sinh 2 người con khác giới (1 trai, 1 gái) đều bình thường = 3/8.3/8.C12 = 9/32
Chọn đáp án A
M
e) - XS sinh 2 người cùng giới = 1/4 + 1/4 = 1/2
KÈ
- XS để 2 người đều bình thường = 3/4.3/4 = 9/16 XS sinh 2 người con cùng giới (cùng trai hoặc cùng gái) đều bình thường = 1/2.9/16 = 9/32
Chọn đáp án C.
Y
g) - XS sinh 3 có cả trai và gái (trừ trường hợp cùng giới) = 1 − 2 ( l / 2.1/ 2.1/ 2 ) = 3 / 4 3
DẠ
- XS trong 3 người ít nhất có 1 người bình thường (trừ trường hợp cả 3 bệnh) = 1 − ( l / 4 ) = 63 / 64 Xác suất chung theo yêu cầu = 3/4.63/64 = 189/256
Chọn đáp án C.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án B - Bố cho số loại giao tử có 1 NST từ Mẹ (Bà nội) = C123
- Mẹ cho số loại giao tử có 22 NST từ Bố (Ông ngoại) = C2223 - Số loại hợp tử = 223.223
L
→ XS chung = (C123C2223)/ (223.223) = 529/423
FI CI A
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A Từ giả thiết ta có:
- Người chồng bình thường có bố mẹ bình thường (mẹ không mang gen bệnh) nhưng có ông nội bị bệnh Người chồng này có thể có các KG là: 1/2AA. 1/2Aa
Tần số alen a ở chồng là 1/4
- Người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng em gái bị bệnh Người vợ có thể có KG là:
OF
1/3AA. 2/3Aa
Tần số alen a ở vợ là 1/3
Ở đời con của cặp vợ chồng này cá thể có KG bệnh aa chiếm tỉ lệ: 1/4.1/3 = 1/12 = 0, 083 - Sơ đồ lai: Aa x Aa 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
a. - Xác suất có một người con mắc bệnh là 1/4
ƠN
Bài 6: Giải:
Xác suất có 1 người con trai bị bệnh là: 1/2.1/4 = 1/8
Chọn đáp án A.
NH
Mà xác suất để có 3 người con trai của cặp vợ chồng thứ 1 đều mắc bệnh là: (1/8)3 = 1/512
b. - Xác suất để có người con bình thường là: 3/4 - Xác suất có 1 người mắc bệnh là: 1/4
QU Y
Xác suất để cặp vợ chồng thứ 2 có 4 người con trong đó có 3 người con bình thường và một người mắc bệnh là: C34. (3/4)3. (1/4) = 27/64
Chọn đáp án A
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
- XS sinh 3 trai + 2 gái = C35 / 25 = 10/32 (1) P: Aa x Aa
M
Ta có SĐL:
F1 : 3/4A- : 1/4aa (3/4 bình thường: 1/4 bệnh)
KÈ
- Đối với 2 gái: XS có được 2 bình thường = 3/4. 3/4 (2) - Đối với 3 trai: XS có được 2 bình thường 11 bệnh = C23. (3/4)2. 1/4 = (3/4)3 (3)
VậyXS chung theo đề bài = (l). (2). (3) = 10/32. (3/4)2. (3/4)3 = 0,0741577 ... = 0,074
Y
Bài 8: Giải: Đáp án đúng là D
DẠ
* Lưu ý: Cách giải bài này gọn nhất nên tính XS để vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh, sau đó
trừ ra ta được XS sinh con bình thường. Trong các trường hợp vợ và chồng bình thường chỉ có trường hợp có cùng KG Aa mới sinh con bệnh. - XS một người trong QT những người bình thường có KG: Aa = 1/100 = 0,01 SĐL: Aa x Aa 3/4 bình thường: 1/4 bị bệnh
XS sinh người con bệnh = 0, 01. 0, 01. 1/4 = 0,0025% Vậy XS sinh con bình thường = 1 - 0,0025% = 0, 9975%
L
Bài 9: Giải: Chọn đáp án D
FI CI A
- Bố mẹ bình thường sinh con bệnh Gen quy định bệnh là gen lặn. - Nếu gen nằm trên NST giới tính thì bố bình thường không bao giờ sinh được con gái bệnh
Gen gây bệnh nằm trên NST thường. - Quy ước gen: A. bình thường; a. bị bệnh - SĐL: Aa x Aa 3/4 bình thường : 1/4 Bị bệnh. - Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 1/2. 1/4 = 1/8
OF
- Xác suất sinh con trai bị bệnh là: 1/2. 3/4 = 3/8
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 3 đứa con gái đầu bệnh, 2 đứa con trai sau bình thường là: C35. (1/8)3. (3/8)2 = 0,274%
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
ƠN
- Ta có tần số alen ở 2 giới bằng nhau + Ở đàn ông: a = 2/50 = 0,04; A = 0, 96 + Ở phụ nữ:
NH
Phụ nữ bình thường mang gen bệnh gồm: XMXm = 2. 0,96. 0,04 = 7,68%
Bài 11: Giải: a. Quy ước gen:
M: thiếu răng hàm; m: có răng hàm A: bình thường; a: bị bạch tạng
QU Y
T: bình thường; t: bị Tay-sach
A: Theo giả thiết có:
P: mmAaTt x MmAaTt
Xác suất để đời con có răng hàm, bị bạch tạng và Tay-Sach là: 1/2. 1/4. 1/4 = 1/32.
Chọn đáp án A
M
b. Xác suất đời con chỉ thiếu răng hàm: 1/2. 3/4. 3/4 = 9/32 Xác suất đời con chỉ bị bạch tạng: 1/2. 1/4. 3/4 = 3/32
KÈ
Xác suất chung cần tìm là: 9/32 + 3/32 = 3/8. Chọn đáp án B.
Bài 12: Giải: Chọn đáp án A
Y
Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng Quy ước gen:
DẠ
A. Tóc xoăn; a. tóc thẳng
- Từ giả thiết P:
bố A- (1/3AA. 2/3Aa) x mẹ Aa
Tần số alen
A = 2/3; a=1/3
A = 1/2; a = 1/2
Xác suất cặp vợ chồng này sinh được con tóc thẳng là: 1/3. 1/2 = 1/6
Xác suất cần tìm là: (1 − 1/ 6 ) .1/ 2 = 5 /12 Vậy XS sinh con gái (trai) tóc xoăn là: 5/12
L
Bài 13: Giải: Chọn đáp án B P:
FI CI A
- Theo giả thiết bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp là Aa Aa x Aa 3/4 bình thường: 1/4 bị bệnh
khả năng họ sinh được 2 con gái bình thường, 2 con trai bình thường và 1 con gái bị bệnh bạch 2
2
1 3 1 3 1 3 tạng là: C . . .C32 . . .C11. . = 0, 074 2 4 2 4 2 4 2 5
- Theo giả thiết ta có: IMIN x IMIN 1/4 IMIM : 1/2 IMIN : 1/4 ININ
P:
- Xác suất sinh được 3 con nhóm máu M là: (1/4)3 - Xác suất sinh được 1 con nhóm máu N là: 1/4 n
ADCT: ( p1 + p2 + p3) =
p1: XS sinh con có nhóm máu M
NH
Biết:
n! p1k1.p2 k 2.p3k3 k1!k2!k3!
ƠN
- Xác suất sinh được 2 con nhóm máu MN là: (1/2)2
OF
Bài 14: Giải: Chọn đáp án D
p2 – MN, p3 – N (tỷ lệ khi viết SĐL thế hệ bố mẹ) k1, k2, k3 số con có nhóm máu M, MN, N
QU Y
n số con muốn có 3
2
Xác suất cần tìm là: (1/ 4 ) . ( l / 2 ) . ( l / 4 ) .
6! = 15 / 256 3!2!1!
Bài 15: Giải: Chọn đáp án B Theo giả thiết ta có:
LMLN x LMLN 1/4 LMLM : 1/2 LMLN : 1/4 LNLN
P:
n
n! p1k1.p2 k 2.p3k3 k1!k2!k3!
p1: XS sinh con có nhóm máu M
KÈ
Biết:
M
ADCT: ( p1 + p2 + p3) =
p2 – MN, p3 – N (tỷ lệ khi viết SĐL thế hệ bố mẹ) k1, k2, k3 số con có nhóm máu M, MN, N
Y
n số con muốn có 3
2
DẠ
Xác suất cần tìm là: (1/ 4 ) . ( l / 2 ) . ( l / 4 ) .
6! = 15 / 256 3!2!1!
Bài 16: Giải: Chọn đáp án C - Theo giả thiết số người có nhóm máu O tức IOIO = 25% r(IO) = 0,5 Nhóm máu B là 0,39 = q2 + 2qr mà r = 0,5 q2 + q - 0,39 = 0 q(IB) = 0,3
p(IA) = l - 0,5 - 0,3 = 0,2
Theo giả thiết cặp vợ chồng đều có nhóm máu A có tỉ lệ là: 1/6 IAIA: 5/6 IAIO Xác suất để người con của cặp vợ chồng này có nhóm máu giống bố mẹ là:
Bài 17: Giải: Chọn đáp án D Từ giả thiết
→ KG của
P:
IAIO x IAIO
Fl: 1 IAIA; 2 IAIO; IOIO Cặp vợ chồng trẻ: (1 IAIA; 2 IAIO)
(IAIB)
x
tần số alen IA = 4/6 = 2/3; IO = 2/6 = 1/3
1/2 IA; 1/2 IB
→ Tỉ lệ các nhóm máu: A = 3/6; A = 1/6; AB = 2/6
OF
Con họ: 2/6 IAIA; 2/6 IAIB; 1/6 IAIO; 1/6 IBIO
FI CI A
L
l − ( 5 / 6.5 / 6.1/ 4 ) = 82, 6%
XS sinh 2 con có cùng nhóm máu = ( 3 / 6.3 / 6 ) + ( 2 / 6.2 / 6 ) + ( l / 6.1/ 6 ) = 14 / 36 → XS sinh 2 con không cùng nhóm máu = 1 - 14/36 = 22/36
ƠN
→ XS sinh 2 con không cùng nhóm máu và không cùng giới tính = (22/36). (C12/22) = 11/36 Bài 18: Giải: Chọn đáp án A
Ta có sơ đồ lai: IOIO x IAIO 1/2 IAIO (máu A) : 1/2 IOIO (máu O)
NH
Xác suất sinh con trai = xác suất sinh con gái = 1/2
Xác suất sinh con trai máu O = 1/2. 1/2 = 1/4 Xác suất sinh con gái máu A = 1/2. 1/2 =1/4
Vậy, xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được 2 con trai có nhóm máu O và một con gái có nhóm
QU Y
máu A là: C23. (1/4)2. 1/4 = 3/43 = 3/64
Bài 19: Giải: Chọn đáp án A
Ta có sơ đồ lai: IAIO x IAIO 3/4 IAI- (máu A) : 1/4 IOIO (máu O) Xác suất sinh con trai = xác suất sinh con gái = 1/2
Xác suất sinh con trai máu O = 1/4. 1/2 = 1/8
M
Xác suất sinh con gái máu A = 3/4. 1/2 = 3/8 Xác suất sinh con gái nhóm máu O = 1/4. 1/2 = 1/8
KÈ
Ta có tổng số con n = 5
c = 2, p = 1/8, k = l, q = 3/8, r = 2, x = 1/8
Xác suất cần tìm là:
5! 2 1 2 ( l / 8) ( 3 / 8 ) ( l / 8) = 0, 00275 2!1!2!
Y
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
DẠ
Bài 1: a. Giải: Chọn đáp án D Theo giả thiết ta có tần số của Aa = 0,01
Bố mẹ không bị bệnh nhưng sinh con bệnh thì phải có KG là dị hợp
P: Aa x Aa 1/4 AA. 2/4 Aa. 1/4 aa Xác suất sinh con bệnh của cặp vợ chồng này là:
0,01. 0,01. 1/4 = 0,000025
b. Giải: Chọn đáp án B Xác suất sinh con không bị bệnh của họ là: 1 − 2,5.10−5
FI CI A
Xác suất sinh con trai không bị bệnh của họ là: 1/ 2. (1 − 2,5.10−5 ) = 0,4999875.
L
- Theo câu trên, xác suất sinh con bệnh của cặp vợ chồng trên là 2,5.10-5
c. Giải: Chọn đáp án B
Do để sinh ra người con gái đầu bị bạch tạng thì chắc chắn bố mẹ có KG dị hợp Aa.
Xác suất sinh người con thứ 2 là con trai bình thường là: 1/2. 3/4 = 0, 375
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D qIB là tần số của alen IB rIO là tần số của alen IO từ giả thiết có r2(IOIO) = 0,25 rIO = 0,5
OF
pIA là tần số của alen IA
Gọi
ƠN
nhóm máu B gồm q2 IBIB. 2qr IBIO q2 + 2qr = 0,39 mà r = 0,5 q2 + q - 0,39 = 0 q = 0,3 mà QT cân bằng di truyền về nhóm máu p = l – q – r = l − 0,3 − 0,5 = 0, 2. ( A) p2/ (p2 + 2pr) IAIA + 2pr/ (p2 + 2pr) IAIO x ( A) p2/ (p2 + 2pr) IAIA + 2pr/ (p2 + 2pr) IAIO
Tần số p IA
= p IA
Tương tự có r IO
= 7/12
= r IO
= 5/12
NH
= ( A) 1/6 IAIA + 5/6 IAIO x ( A) 1/6 IAIA + 5/6 IAIO
QU Y
XS con máu O = (5/12) x (5/12) = 25/144
→ con có nhóm máu giống bố và mẹ =1 − 25 / 144 = 82, 64% . Bài 3: Giải: Chọn đáp án A
Cấu trúc di truyền tổng quát của QT: p2AA + 2pqAa + q2aa Theo giả thiết: q2 (aa) = 1- 64% = 36% q(a) = 0,6; p(A) = 0,4 Vậy cấu trúc DT của QT là: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
M
- Người vợ không cuộn lưỡi có KG là aa với tần số a = 1
KÈ
- Người chồng bị cuộn lưỡi có 1 trong 2 KG: [0,16/ (0,16 + 0,48)]AA. [(0,48/ (0,16 + 0,48)]Aa = 0,25AA : 0,75Aa
Tần số ở người chồng: A = 0,25 + (0,75/2) - 0,625. a = 075/2 = 0,375
Y
Xác suất sinh bị cuộn lưỡi là: 0,625. 1= 0,625
DẠ
Vậy XS sinh con trai bị cuộn lưỡi = 0, 625 x 1/2 = 0,3125.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C Cấu trúc di truyền của quần thể: p2AA + 2pqAa + q2aa
Có q(a) = 0,4 p(A) = 0,6 cấu trúc của QT là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Vợ và chồng bình thường nên sẽ có KG là: 3/7AA: 4/7Aa
Để sinh ra con mắc bệnh thì bố mẹ phải cùng có KG dị hợp tử: Aa - SĐL: Aa x Aa 3/4 bình thường : 1/4 bệnh
L
- Xác suất sinh con trai bình thường là: 3/4. 1/2 = 3/8
FI CI A
- Xác suất sinh con gái bệnh là: 1/4. 1/2 = 1/8
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh ra 2 con trai bình thường và 1 con gái bệnh là: (4/7)2. C23. (3/8)2. (1/8) = l,72%
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
25 = 5 ×10−3 A = 995 ×10−3 1000000
Xác suất của bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh là: P: Aa x Aa 2
OF
Từ đề ra: a =
2
1 1 27 1 3 XS sinh con: C13 × × × C22 × × = 2 4 2 4 512
Bài 6: a. Giải: Chọn đáp án A
NH
2
27 2 XS = 201 × 512
2
ƠN
Aa 2 × 0, 005 × 0,995 2 = = XS của bố mẹ theo yêu cầu: A − 1 − 0, 000025 201
- Theo giả thiết có tần số KG dị hợp Aa trong quần thể này là 0,01.
QU Y
Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường trong quần thể này sinh con bệnh là: 0,01. 0,01. 0,25 = 2,5.10-5
Xác suất sinh con không bệnh của cặp vợ chồng có KH bình thường trong quần thể trên là: 1 − 2, 5.10−5 = 0,999975
Xác suất sinh 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là: 0,9999752 = 0,99995
M
b. Giải: Chọn đáp án D
2
Theo giả thiết ta có xác suất cần tìm là: 1 − (1.0, 01.0, 25 ) = 0,995
KÈ
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C
- Xét tính trạng bệnh bạch tạng: + Bà ngoại của vợ bị bệnh bạch tạng nên mẹ vợ có kiểu gen Aa; Ông nội của vợ bị bệnh bạch tạng
Y
nên bố vợ có kiểu gen Aa.
DẠ
+ Bố mẹ vợ đều có kiểu gen Aa x Aa nên người vợ sẽ có kiểu gen Aa với xác xuất + Bố của chồng bị bạch tạng nên kiểu gen của chồng là Aa.
2 3
+ Cặp vợ chồng này có kiểu gen:
Xác suất sinh con không bị bệnh bạch tạng là: 1 −
L
2 1 1 × = 3 4 6 1 5 = 6 6
- Xét tính trạng bệnh mù màu: + Người chồng không bị bệnh mù màu nên kiểu gen là XMY. + Bố của người vợ bị bệnh mù màu nên kiểu gen của vợ là XMXm.
FI CI A
xác suất:
2 Aa x Aa nên khả năng sinh ra đứa con bị bệnh bạch tạng với 3
và con không bị bệnh với xác suất
OF
+ Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: XMY x XMXm nên sẽ sinh con bị bệnh mù màu với xác suất
3 4
1 4
- Hai bệnh này do gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định cho nên chúng di truyền phân li độc
ƠN
lập với nhau Xác suất sinh con không bị bệnh nào bằng tích xác suất sinh con không bị mỗi bệnh
5 3 5 = × = 6 4 8
NH
Bài 8: 1. Giải:
Quy ước. Alen a. quy định bệnh phêninkêto niệu, A. bình thường; alen b. quy định bệnh galac- tôzơ huyết, B. bình thường; alen d. quy định bệnh bạch tạng, D. bình thường.
đều phải là AaBbDd.
QU Y
- Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả ba bệnh trên kiểu gen của bố, mẹ
a. Xác suất mắc cả ba bệnh của đứa con thứ 2 là: Chọn đáp án C
1 1 1 1 aa × bb × dd = . 4 4 4 64
M
b. Xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoặc bạch tạng) của đứa con thứ 2
KÈ
+ Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh phêninkêto niệu) là:
1 1 3 9 aa × B − × D − = . 4 4 4 64
+ Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh bệnh galactôzơ huyết) là:
Y
+ Xác suất mắc 1 bệnh (bệnh bạch tạng) là:
1 1 1 9 A − × bb × D − = . 4 4 4 64
3 3 1 9 A − × B − × dd = . 4 4 4 64
DẠ
Vậy xác suất mắc một bệnh (phêninkêto niệu hoặc bệnh galactôzơ huyết hoạc bạch tạng) của
đứa con thứ 2 là:
9 9 9 27 + + = . 64 64 64 64
Chọn đáp án D.
2. Giải: Chọn đáp án A
- Xác suất sinh 3 người con gồm 2 trai và 1 gái là: C23/23 = 3/8 - Xác suất sinh 2 người bình thường là: (3/4. 3/4. 3/4)2
L
- Xác suất sinh 1 người mắc cả 3 bệnh là: 1/4. 1/4. 1/4 = 1/64
FI CI A
Xác suất chung là: 3/8. (3/4. 3/4. 3/4)2. 1/64 = 2187/2097152.
Bài 9: Giải: - Quy ước gen: A: bình thường; a: bị mù màu XaY
P:
XAXa
x
F1: 1/4 XAXa: 1/4 XaXa: 1/4 XAY: 1/4 XaY)
- 2 bình thường, 1 bệnh, l bình thường, 1 bệnh - 1 bình thường, 2 bệnh, l bình thường, 1 bệnh - 1 bình thường, 1 bệnh, 2 bình thường, 1 bệnh
OF
a) Có 4 khả năng xảy ra (C14)
5
XS = 4 × ( l / 4 ) × 5!/ 2!1!1!1! = 60 / 256 = 15 / 64.
b) Có 2 trường hợp: * Trường hợp 1: 6 khả năng (C24)
NH
Chọn đáp án B
ƠN
-1 bình thường, 1 bệnh, l bình thường, 2 bệnh
- 2 bình thường, 2 bệnh, 1 bình thường, 1 bệnh - 1 bình thường, l bệnh, 2 bình thường, 2 bệnh
QU Y
- 2 bình thường, 1 bệnh, 2 bình thường, 1 bệnh - 2 bình thường, l bệnh, 1 bình thường, 2 bệnh - 1 bình thường, 2 bệnh, 2 bình thường, 1 bệnh - 1 bình thường, 2 bệnh, 1 bình thường, 2 bệnh 6
M
XS = 6 × ( l / 4 ) .6!/ 2!2!1!1!1!1! = 1080 / 4096 (1) * Trường hợp 2: có 4 khả năng (C14)
KÈ
- 3 bình thường, 1 bệnh, 1 bình thường, 1 bệnh - 1 bình thường, 3 bệnh, 1 bình thường, 1 bệnh - 1 bình thường, l bệnh, 3 bình thường, 1 bệnh
Y
- 1 bình thường, 1 bệnh, 1 bình thường, 3 bệnh 6
DẠ
XS = 4 × ( l / 4 ) .6!/ 3!1!1!1!1!1! = 480 / 4096 ( 2 )
→ XS chung = (1) + ( 2 ) = 1560 / 4096 = 195 / 512.
Chọn đáp án C
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
Xét nam giới: có 196 nam giới bị bệnh (XrY) trên tổng số 2800 nam giới trong quần thể trên - Mà tần số alen ở 2 giới lại bằng nhau.
FI CI A
Xác suất để tất cả 3000 người phụ nữ đều không bị mù màu xanh đỏ là:
L
q(Xr) = q(XrY) = 196/2800 = 0,07 p(XR) = l - 0,07 = 0,93
[(0,93)2 + 2. 0,93. 0,07]3000 = 0,99513000
Xác suất để ít nhất 1 người phụ nữ trong quần thể này bị bệnh là: 1 - 0,99513000.
Bài 11: Giải: Chọn đáp án C
- Theo giả thiết cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị nhưng lại sinh con không phân biệt được - Lại có theo giả thiết tần số alen a = 0,4 tần số alen A = 0,6 Thành phần KG của quần thể này là: 0,36AA. 0,48Aa. 0,16aa
OF
mùi vị nên sẽ có KG dị hợp.
Mà cặp bố mẹ này đều không bị bệnh nên tỉ lệ thành phần KG là: 3/7AA: 4/7Aa
Xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong
2
1 3 1 1 2 ( 4 / 7 ) .C32 . . . . = 0, 017 = 1, 7%. 2 4 2 4
NH
Bài 12: Giải: Chọn đáp án B
ƠN
đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là:
Theo giả thiết ta dễ dàng xác định được tần số IO = 0,5; IB = 0,3; IA = 0,2 Tỉ lệ IAIA trong quần thể là: 0,04; IAIO = 2. 0,5. 0,2 = 0,2
→ Tỉ lệ IAIA trong số người nhóm máu A = 0,04/ (0,04 + 0,20) = 1/6
QU Y
→ Tỉ lệ IAIO trong số người nhóm máu A = 5/6
5 5 1 1 → I A I A : I A IO × I A I A : I A IO . Con máu O chỉ tạo ra từ bố mẹ IAIO. 6 6 6 6 2
25 119 5 1 Con máu O có tỉ lệ = × = → Con giống bố mẹ 1 − = 144 144 6 4
M
DẠNG 5: BÀI TẬP LIÊN QUAN IQ
KÈ
Bài 1: Một em bé 7 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 9 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là: A. 110
B. 126
C. 129
D. 100
Giải: Chọn đáp án C
9 = 129 7
Y
IQ =
DẠ
Bài 2: Một em bé 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 10 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là: A.110.
B. 126.
Giải: Chọn đáp án C IQ =
10 = 125 8
C. 125
D. 100.
Bài 3: Một em bé có chỉ số IQ là 117 có thể trả lời được câu hỏi của trẻ 7 tuổi. Hỏi số tuổi sinh học của A. 6.
B. 7
C. 8
D. 9
Tuổi sinh học của bé =
FI CI A
Giải: Chọn đáp án A
L
bé này là bao nhiêu:
7.100 =6 117
Bài 4: Một em bé có chỉ số IQ là 125 có thể trả lời được câu hỏi của trẻ 10 tuổi. Hỏi số tuổi sinh học của bé này là bao nhiêu: A. 6.
B. 7
C. 8
D. 9
10.100 =8 125
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Tuổi sinh học của bé =
OF
Giải: Chọn đáp án C
LUYỆN TẬP ĐỀ SỐ 1
L
Bài 1: Ở người bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên NST giới tính X, không
FI CI A
alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ lục, mẹ không có biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ lục. Xác suất họ sinh ra đứa con thứ 2 là con gái bị bệnh mù màu đỏ lục là: A. 75%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
Bài 2: Bệnh mù màu ở người do ĐB gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ( X m ) gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Turner và mù màu. A. OX m .
B. X m X mY .
C. X m X m X m .
D. X mY .
OF
Biết không xảy ra đột biến gene. KG của người con này là Bài 3: Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ A. tất cả đều bình thường.
ƠN
B. tất cả đều có dúm lông ở tai. C. một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai. D. một phần tư số con của họ có dúm lông ở tai.
NH
Bài 4: Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen I A , I B , I O ( I A , I B là trội so với I O , I A và I B đồng trội) thì số KG và KH về nhóm máu trong quần thể người là
A. 4 KG : 6 KH .
B. 3 KG : 3 KH .
C. 6 KG : 4 KH .
D. 6 KG : 6 KH .
Bài 5: Với 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST X, số KG có thể xuất hiện trong quần thể người là B. 4.
QU Y
A. 3.
C. 5.
D. 6.
Bài 6: Bệnh máu khó đông ở người do gen ĐB lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Gen A quy định máu đông bình thường. KG và KH của P là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có KH máu đông bình thường ?
A. X A X a (bình thường) × X aY (bệnh).
M
B. X A X a (bình thường) × X AY (bình thường). C. X a X a (bệnh) × X AY (bình thường).
KÈ
D. X A X A (bình thường) × X aY (bệnh). Bài 7: Ở người, 2 gen lặn cùng nằm trên NST giới tính X quy định 2 bệnh mù màu và teo cơ. Hai alen trội tương phản quy định nhìn màu bình thường và cơ bình thường.
Y
Trong 1 gia đình, P sinh được 4 đứa con trai với 4 KH khác nhau: 1 đứa chỉ bị mù màu, 1 đứa chỉ
DẠ
bị teo cơ, 1 đứa bị cả 2 bệnh và 1 đứa bình thường. Biết không xảy ra ĐB. Kết luận nào sau đây đúng về người mẹ?
A. Mẹ chỉ bị mù màu giảm phân không xảy ra HVG. B. Mẹ chỉ bị teo cơ giảm phân xảy ra HVG. C. Mẹ bị 2 bệnh (mù màu và teo cơ) giảm phân không xảy ra HVG.
D. Mẹ có KH bình thường giảm phân xảy ra HVG. Bài 8: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?
L
A. Tư vấn di truyền y học.
FI CI A
B. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các ĐB phát sinh. C. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. D. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khỏa vị thành niên
Bài 9: Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy định thuận tay trái. Trên NST giới tính X, gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp P : AaX M X m x aaX M Y ?
OF
A. Con trai thuận tay phải, mù màu. B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường C. Con gái thuận tay phải, mù màu D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
ƠN
Bài 10: Bệnh hồng cầu liềm ở người do gen ĐB trội H nằm trên NST thường quy định, gen lặn h quy định hồng cầu bình thường. Thể đồng hợp trội bị chết trước khi đến tuổi trưởng thành, thể dị hợp chỉ bị liềm?
A. HH × hh hoặc Hh × hh
NH
thiếu máu nhẹ hồng cầu liềm. KG của P như thế nào nếu đứa con sinh ra bị bệnh thiếu máu nhẹ hồng cầu
B. Hh × Hh hoặc Hh × hh
C. HH × Hh hoặc Hh × Hh
D. HH × HH hoặc Hh × Hh
Bài 11: Ở người, xét một gen nằm trên NST thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so
QU Y
với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A.
8 . 9
B.
3 . 4
C.
1 . 2
D.
5 . 9
M
Bài 12: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? không
KÈ
A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử là rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
Y
C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
DẠ
D. Xét nghiệm trước sinh nằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước
khi sinh con
Bài 13: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm
sắc thể thường?
A. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.
B. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
C. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ
D. Hội chứng Đao và hội chứung Tơcnơ
L
Bài 14: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
FI CI A
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. Bài 15: Để điều trị cho người mắc bệnh máu khó đông, người ta đã:
B. Thay gen đột biến bằng gen bình thường
C. Tiêm chất sinh sợi huyết
D. Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến
OF
A. Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến
Bài 16: Trong 1 dòng họ giả thiết rằng ta đã biết xác suất sinh đôi cùng trứng là p. Xác suất để 2 trẻ sinh đôi là cùng trứng biết rằng chúng cùng giới là: B. p
C. p / ( p + 1)
D. 2 p / ( p + 1)
ƠN
A. p / 2
Bài 17: Khả năng cảm nhận màu sắc ở người phụ thuộc vào một số locut gen, trong đó có ba gen trội thuộc các locut khác nhau, gồm gen mã hóa protein cảm nhận màu đỏ (A), và màu xanh lục (B) nằm trên NST X; gen mã hóa protein cảm nhận màu xanh lam (C) nằm trên NST thường. Mỗi đột biến lặn của ba
NH
gen này, ký hiệu a, b và c, đều gây nên bệnh mù màu. Một cặp vợ chồng cả hai cùng bị bệnh mù màu, nhưng sau khi xét nghiệm gen, bác sĩ tư vấn di truyền cho biết mỗi người chỉ bị sai hỏng ở một gen và khẳng định rằng, tất cả các con của họ dù là trai hay gái, đều chắc chắn không bị bệnh mù màu. Người bố
QU Y
có thể có kiểu gen như thế nào trong số các kiểu gen dưới đây?
A. CcX aBY
B. CCX BAY
C. CCX aBY
D. CcX bAY
Bài 18: Người có nhóm máu AB có các kháng nguyên A và B và được gọi là “thể bài tiết” (kiểu gen SS và Ss) vì họ tiết các kháng nguyên A và B vào nước bọt và các chất lỏng khác của cơ thể. Trong khi người được gọi là “thể không bài tiết” (ss) không tiết được. Nếu dùng nước bọt để xác định nhóm màu thì
M
tỷ lệ nhóm máu AB có thể xác định được ở đời con của người phụ nữ có kiểu gen I A I B Ss và người đàn
A. 1 / 4
KÈ
ông I A I A Ss là bao nhiêu?
B. 3 / 8.
C. 1 / 2
D. 1 /16
Bài 19: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY
Y
nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Con trai đó có kiểu gen X M X M Y và bị lệch bội do mẹ.
DẠ
B. Con trai đó có kiểu gen X M X mY và bị lệch bội do mẹ. C. Con trai đó có kiểu gen X M X M Y và bị lệch bội do bố. D. Con trai đó có kiểu gen X M X mY và bị lệch bội do bố.
Bài 20: Xét sự di truyền của 2 căn bệnh trong 1 gia đình. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố
L
chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh
A. 55,34%
B. 48,11%
FI CI A
được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là: C. 59,12%
D. 15,81%
ƠN
OF
Bài 21: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
NH
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen (2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
QU Y
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh
A. 5 B. 2 C. 3
M
D. 1
Bài 22: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng.
(4) Claiphenter.
(5) Dính ngón tay 2 và 3.
(6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ.
(8) Đao.
(9) Mù màu.
KÈ
(1) Ung thư máu.
Những thể đột biến lệch bội là
Y
A. (1), (4), (8).
B. (4), (7), (8).
C. (2), (3), (9).
D. (4), (5), (6).
DẠ
Bài 23: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:
(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.
(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzym không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.
(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
B. 2.
C. 3.
D. 4
FI CI A
A. 1.
L
trí tuệ dẫn đến mất trí.
OF
Bài 24: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam
ƠN
và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II8, II9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.
B. 34,39%
C. 33,10%
D. 15,04%
NH
A. 26,48%
Bài 25: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù
QU Y
màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên
đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
A. 43,66%
B. 98%
C. 41,7%
D. 25%
Bài 26: Ở người, bệnh P do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng
M
quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh P lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh P. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai
A. 1 / 3
KÈ
khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng này là
B. 1 / 9.
C. 8 / 9
D. 3 / 4.
Bài 27: Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình (không có trường hợp đột
DẠ
Y
biến):
Một đứa trẻ của cặp vợ chồng 1 bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là:
A. 1 và 4
B. 1 và 3
C. 2 và 5
D. 2 và 6
L
Bài 28: Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NST giới tính X quy định, bạch tạng do gen lặn Xác định số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người?
A. 84
B. 90
C. 112
FI CI A
nằm trên NST thường. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác quy định.
D. 72
Bài 29: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình
ƠN
OF
thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con đầu lòng
A. 1/ 6.
B. 64 / 81.
Bài 30: Cơ chế phát sinh bệnh Đao:
NH
của cặp vợ chồng III.10 và III.11 là con trai có tóc quăn và không mắc bệnh là bao nhiêu
C. 1/ 3.
D. 1/ 9.
QU Y
A. do cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thụ tinh với giao tử bình thường phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.
B. do cặp NST số 21 của bố và mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thụ tinh phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao. giảm phân.
M
C. do tác nhân gây đột biến số lượng của NST làm cặp NST 21 không phân li trong nguyên phân hoặc
KÈ
D. do cả 2 chiếc của cặp NST 21 không phân li trong nguyên phân của hợp tử dẫn đến bị bệnh Đao. Bài 31: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
DẠ
Y
quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang
A. 27 / 30
B. 8 / 16
C. 7 / 15
D. 13 / 30
L
alen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là:
FI CI A
Bài 32: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen
nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không
ƠN
OF
tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một con trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là:
A. 0,302
B. 0,148.
C. 0,151.
D. 0,296
Bài 33: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? B. Hội chứng Đao.
NH
A. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Hội chứng Claiphenter.
Bài 34: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh
QU Y
mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu
đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
M
A. X AY , X a X a , X A X a , X AY , X A X A , X aY C. X AY , X a X a , X AY , X AY , X A X a , X aY
B. X AY , X a X a , X A X a , X AY , X A X a , X a X a D. X AY , X a X a , X A X a , X AY , X A X a , X aY
DẠ
Y
KÈ
Bài 35: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
A. 3.
B. 1.
FI CI A
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
L
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
C. 2.
D. 4.
Bài 36: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/ 10 , sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành
OF
và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
ƠN
(1) XS để Huyền mang alen gây bệnh M là 53 /115.
(2) XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115 / 252. (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
A. 1.
B. 3.
NH
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5 /11.
C. 2.
D. 4.
Bài 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một
KÈ
M
QU Y
gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
A. 3 / 5.
B. 7 / 15.
C. 4 / 9.
D. 29 / 30.
Y
Bài 38: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc
DẠ
quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình
thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
L FI CI A
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/ 6.
B. 1/ 3.
C. 4 / 9.
D. 1/ 8.
OF
Bài 39: Ở người gen A. quy định mù màu; a. bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen I A , I B , I O . Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:
A. 27
B. 30
C. 9
D. 18
ƠN
Bài 40: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một người vợ không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu
A. 0,3%
B. 0,4%
NH
nếu trong quần thể cứ 50 người thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh.
C. 0,5%
D. 0,6%
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 2. A
3. B
4. C
5. C
6. D
7. D
8. D
9. C
10. B
11. A
12. D
13. A
14. B
15. C
16. D
17. C
18. B
19. D
20. A
21. B
22. B
23. C
24. B
25. C
26. B
27. D
28. B
29. C
30. A
31. D
32. A
33. A
34. D
35. A
36. B
37. B
38. B
39. B
40. C
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
1. B
ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Ở người, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn với alen
L
a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với 1 người đàn ông bình
FI CI A
thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả 2 gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 1/ 2
B. 8 / 9
C. 5 / 9
D. 3 / 4
Bài 2: Bệnh Pheninketo niệu do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định được di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình
A. 1/ 4
B. 1/ 8
C. 1/ 9
OF
sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh:
D. 2 / 9
Bài 3: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y quy định. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó
ƠN
đông, vợ bình thường về 2 tính trạng trên không mang gen gây bệnh máu khó đông nhưng mang gen gây bệnh mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó sinh 2 người con gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên?
B. 1/ 6
C. 3 / 16
NH
A. 1/ 4
D. 1/ 8
Bài 4: Ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bà ngoại không mang gen gây bệnh, P không bị bệnh, các cháu trai của họ
A. tất cả đều bình thường.
B. tất cả đều bị máu khó đông
QU Y
C. một nửa số cháu trai bị bệnh.
D. 1/ 4 số cháu trai bị bệnh.
Bài 5: Ở người, gen H quy định tính trạng máu bình thường, h quy định tính trạng máu khó đông. Một cặp vợ chồng, vợ bình thường, chồng bệnh máu khó đông nhưng sinh con trai mắc bệnh Claiphenter và bị máu khó đông. KG của P là gì, ĐB dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hay mẹ?
B. X H X h xX hY , ĐB xảy ra ở bố.
C. X h X h xX H Y , ĐB xảy ra ở mẹ.
D. X H X H xX hY , ĐB xảy ra ở mẹ.
M
A. X H X H xX hY , ĐB xảy ra ở bố.
KÈ
Bài 6: Ở người, bệnh máu khó đông Xm , máu đông bình thường X M . P đều có KH nhìn màu bình
( )
( )
thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bện mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là
A. 3,125%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 25%
Y
Bài 7: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên NST thường quy định, gen A. bình thường, gen a. bạch tạng.
DẠ
Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, gen B quy định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen, KH nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà không cần quan tâm đến KG của người cha?
A. AAX B X b , KH bình thường.
B. AAX b X b , KH chỉ bị mù màu.
C. AaX B X B , KH chỉ bị bạch tạng.
D. AAX B X B , KH bình thường.
Bài 8: Bệnh mù màu ở người do gen ĐB lặn nằm trên NST giới tính X quy định; gen trội quy định kiểu
L
hình nhìn màu bình thường. Một người con gái được sinh ra từ mẹ có KG dị hợp và bố nhìn màu bình
FI CI A
thường. Người con gái này lớn lên lấy chồng bình thường, thì xác suất đứa con sinh ra bị mù màu là bao nhiêu phần trăm?
A. 12,5%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
Bài 9: Bệnh máu khó đông do gene lặn a trên NST X quy định, gene A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gene tương ứng. Trong một gia đình, P bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh.
A. 12,5%
B. 6,25%
C. 50%
D. 25%
OF
Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:
Bài 10: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền học người: A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Phương pháp lai phân tích
C. Phương pháp di truyền tế bào
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
ƠN
Bài 11: Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người
A. Xác định bệnh hoặc các tính trạng di truyền hay không di truyền.
NH
B. Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng C. Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gen hay đa gen
D. Xác định kiểu di truyền theo kiểu gen đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính Bài 12: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X, không
QU Y
có alen tương ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
A. 8
B. 10
C. 12
D. 14
Bài 13: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác. A. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen
M
B. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai
KÈ
C. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm. D. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến Bài 14: Một người con gái được sinh ra từ mẹ có kiểu gen dị hợp và bố không mù màu. Người con gái
Y
này lớn lên lấy chồng không bị mù màu thì xác suất để sinh được đứa con bị mù màu là bao nhiêu?
A. 12,5%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
DẠ
Bài 15: Ở người, gen lặn quy định hồng cầu có hình bình thường, đột biến tạo alen trội gây bệnh hồng cầu lưỡi liềm. Có 2 đứa trẻ sinh đôi cùng trứng, 1 đứa kiểu gen đồng hợp lặn và 1 đứa là thể dị hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng và đủ?
A. Hợp tử lúc tạo ra mang kiểu gen dị hợp.
B. Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử đã có 1 tế bào con mang đột biến g mjkuo9,mjl,mmjiojoujen quy định hình dạng hồng cầu.
L
C. Đột biến đã xảy ra trong quá trình giảm phân của bố.
FI CI A
D. Đột biến đã xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
Bài 16: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông và gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường là H và M.
A. Bố X mH Y , mẹ X Mh X mh
B. Bố X mh Y, mẹ X mH X mh hoặc X Mh X mH
C. Bố X MH Y , mẹ X MH X MH
D. Bố X MH Y , mẹ X MH X mh hoặc X Mh X mH
OF
Bài 17: Người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
QU Y
NH
ƠN
tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 –III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này:
A. 13 / 40
B. 3 / 16
C. 84 / 200
D. 17 / 40
Bài 18: Cho các bệnh và hội chứng ở người 4. Hội chứng Đao
2. Hồng cầu hình liềm
3. Bạch tạng
5. Máu khó đông
6. Hội chứng Tơcnơ
8. Bệnh mù màu
9. Bệnh phenyl keto niệu
M
1. Ung thư máu
KÈ
7. Hội chứng Claiphenter
Số bệnh và hội chứng do đột biến NST là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Bài 19: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng gen quy
Y
định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B , I O ; trong đó alen I A quy định nhóm máu A, alen I B quy định nhóm
DẠ
máu B đều trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2
alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
L FI CI A
Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Xác suất là:
A. 5 / 9
B. 5 / 18
C. 1/ 18
OF
người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7 và 8) ở thế hệ thứ II
D. 1/ 9
Bài 20: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu
ƠN
do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia không bị cả hai bệnh này là:
A. 5 / 16
B. 5 / 24
NH
đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và C. 5 / 8
D. 9 / 32
Bài 21: Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số I A = 0,3; I B = 0,5. Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ là:
B. 9%
QU Y
A. 21%
C. 15%
D. 30%
Bài 22: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn hơn nhiễm sắc thể 21 của người bình thường. Người đó có thể bị:
A. hội chứng Patau. C. ung thư máu.
B. hội chứng Đao. D. bệnh bạch tạng
M
Bài 23: Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kì giữa, trong
đây?
KÈ
mỗi tế bào có 47 nhiễm sắc thể đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau (2) Hội chứng Claiphenter.
(3)Bệnh Tơcnơ.
(4) Hội chứng Siêu nữ.
(5) Bệnh ung thư máu.
(6) Hội chứng Patau.
Y
(1) Hội chứng Đao.
Có bao nhiêu câu trả lời đúng?
DẠ
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Bài 24: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị Claiphenter. Có
bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?
1. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường. 2. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
L
3. Chồng bị rối loạn giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
FI CI A
4. Chồng giảm phân bình thường, vợ rối loạn trong giảm phân 1. 5. Chồng rối loạn trong giảm phân 2, vợ giảm phân bình thường. 6. Chồng rối loạn trong giảm phân 2, vợ rối loạn trong giảm phân 2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
NH
ƠN
OF
Bài 25:
Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không ai mang alen gây
QU Y
bệnh. Theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?
1. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/ 96. 2. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39 / 80. 3. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3 / 80. 4. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là
95 / 36864.
B. 2, 3
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 5
KÈ
A. 1, 4, 5
M
5. Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2 / 3.
Bài 26: Ở người, gen quy định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen quy định
Y
nhóm máu nằm trên NST thường do 3 alen: I A ; I B (đồng trội) và I O (lặn). Số kiểu gen và kiểu hình tối
đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên: B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
DẠ
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
Bài 27: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một
cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên:
B. 1/ 36
C. 1/ 24
D. 1/ 8
FI CI A
A. 1/ 12
L
gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng.
Bài 28: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000 . Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:
A. 0,5%
B. 49,5%
C. 98,02%
D. 1,98%
Bài 29: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do 3 alen chi phối I A , I B , I O . Kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A. Kiểu gen I B I B , I B I O quy định nhóm máu B. Kiểu gen I A I B quy định nhóm máu
máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là:
A. 0,25.
B. 0,40.
C. 0,45.
OF
AB. Kiểu gen I O I O quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm
D. 0,54.
ƠN
Bài 30: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm ( 2n + 1) ? A. 25%
B. 33,3%
C. 66,6%
D. 75%
nhóm máu là A hoặc B sẽ là:
A. 6,25%
B. 12,5%
NH
Bài 31: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang C. 50%
D. 25%
Bài 32: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy chồng
QU Y
nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần lượt là
A. Nhóm AB và nhóm AB
B. Nhóm B và nhóm A
C. Nhóm A và nhóm B
D. Nhóm B và nhóm O
Bài 33: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy
Y
KÈ
M
định:
DẠ
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 – II8 là ¼.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 – III14 là 5/12.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
OF
FI CI A
Bài 34: Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
L
A. 1.
Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?
(1) Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
ƠN
(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. (3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/2. (4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
A. 1.
B. 2.
NH
(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.
C. 3.
D. 4.
Bài 35: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người? A. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
QU Y
B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ. C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố. D. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không. Bài 36: Bệnh mù màu do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Cho biết trong một quần thể người ở người đó là:
A. 1,28%
M
trạng thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 8%. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể
B. 2,56%
C. 6,4%
D. 4%
KÈ
Bài 37: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỷ lệ 19,46%, con lại là nhóm máu AB. Tần số tương đối của các alen I A , I B và I O trong quần thể này là:
B. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0, 69
C. IA = 0, 26; IB = 0,17; IO = 0,57
D. IA = 0,17; IB = 0, 26; IO = 0,57
DẠ
Y
A. IA = 0,13; IB = 0,18; IO=0,69
Bài 38: Bố mẹ đều bình thường, sinh được con gái bình thường, một con trai bị bệnh Z và một con trai
bình thường. Người con trai bình thường lấy vợ bình thường và sinh con gái bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh Z này nhiều khả năng chi phối bởi gen:
A. Trội trên NST thường.
B. Lặn trên NST giới tính X.
C. Lặn trên NST thường.
D. Trội trên NST giới tính.
Bài 39: Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định
L
máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X, bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là:
A. 29,5%.
B. 25%.
C. 14,5%.
D. 7,25%.
Bài 40: Các bệnh, tật di truyền chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là A. Claiphenter, tật dính ngón tay số 2 và số 3.
FI CI A
cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc
B. Mù màu, máu khó đông, bạch tạng.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 02
OF
C. Mù màu, máu khó đông, bạch tạng, claiphenter. D. Mù màu, máu khó đông. 2. C
3. A
4. C
5. B
6. C
7. D
8. A
9. C
10. B
11. B
12. D
13. C
14. B
15. B
16. D
17. A
18. A
19. B
20. B
21. A
22. C
23. B
24. B
25. B
26. A
27. B
28. C
29. C
30. C
31. B
32. A
33. B
34. C
35. D
36. A
37. A
38. C
39. C
40. A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
1. B