TIẾT ÔN TẬP, ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA GIỮA KÌ, CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC KHỐI 10 – KHỐI 11 – KHỐI 12

Page 1

ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA THEO HƯỚNG ĐỔI MỚI

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

TIẾT ÔN TẬP, ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA GIỮA KÌ, CUỐI HỌC KÌ 1 THEO HƯỚNG ĐỔI MỚI VÀ BÁM SÁT BẢNG ĐẶC TẢ HIỆN NAY CỦA MÔN HÓA HỌC KHỐI 10 – KHỐI 11 – KHỐI 12 prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Trường:................... Tổ:............................

Họ và tên giáo viên: ……………………

TÊN BÀI DẠY: TIẾT 18: ÔN TẬP GIỮA KÌ I Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 10… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Khái quát được nội dung kiến thức đã học trong hai chương. - Ôn tập, làm bài tập các dạng trong chương trình. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Góp phần phát triển cho HS NL hợp tác, NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan và sử dụng bài tập hoá học có nội dung gắn với thực tiễn. b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học - Giải các bài tập * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa học kì I III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Trò chơi “ http:// kahoot.it” Câu hỏi: Câu 1: Hạt không mang điện trong nguyên tử là: A. electron. B. proton. C. Nơtron. D. proton và nơtron. Câu 2: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số electron. D. tổng số proton và nơtron. Câu 3: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng: A. số electron hoá trị. B. số lớp electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử. Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là: A. phi kim. B. á kim. C. kim loại. D. khí hiếm. Câu 5. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là: A. Tính kim loại. B. Tính phi kim. C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.


2 c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Kết luận, nhận định - Phương án đánh giá + Qua kết quả của trò chơi. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về nguyên tử và bảng tuần hoàn các NTHH b) Nội dung: - Hệ thống hóa về thành phần nguyên tử bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về bảng tuần hoàn các NTHH bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vẽ sơ đồ tư duy ra giấy A1

Sơ đồ tư duy thành phần nguyên tử


3

Sơ đồ tư duy bảng tuần hoàn các NTHH d) Tổ chức thực hiện: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu về nhà thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Nhóm 1,3: Hệ thống hóa về nguyên tử bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 2,4: Hệ thống hóa về bảng tuần hoàn các NTHH bằng sơ đồ tư duy - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Phương án đánh giá - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về nguyên tử và bảng tuần hoàn các NTHH Hoạt động 2.2. Bài tập a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm cho học sinh - Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực tư duy logic. b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm trong câu hỏi ôn tập giữa kì I CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN HÓA 10 NHẬN BIẾT Chương I: NGUYÊN TỬ Câu 1. Hạt không mang điện trong nguyên tử là: A. electron. B. proton. C. Nơtron. D. proton và nơtron. Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là A. Electron và nơtron. B. Electron và proton. C. Nơtron và proton. D. Electron, nơtron và proton. Câu 3. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. Nơtron và proton. B. Electron, nơtron và proton. C. Electron và proton. D. Electron và nơtron. Câu 4. Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron.


4 Câu 5. Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là: A. electron. B. Proton. C. Nơtron. D. proton và nơtron. Câu 7. Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là A. Bằng nhau. B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton. C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton. D. Không thể so sánh được các hạt này. Câu 8. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. proton. B. Nơtron. C. Electron. D. nơtron và electron. Câu 9. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số electron. D. tổng số proton và nơtron. Câu 10. Chọn định nghĩa đúng về đồng vị : A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron. Câu 11. Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là: A. 2, 6, 8, 18. B. 2, 8, 18, 32. C. 2, 4, 6, 8. D. 2, 6, 10, 14. Câu 12. Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là B. 10. C. 6. D. 14. A. 5. Câu 13. Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron A. độc thân. B. ở phân lớp ngoài cùng. C. ở obitan ngoài cùng. D. có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học Câu 14. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là A. 20. B. 19. C. 39. D. 18. 32 Câu 15. Một đồng vị của nguyên tử photpho là 15 P . Nguyên tử này có số electron là: A. 32. B. 17. C. 15. D. 47. Câu 16. Số khối của nguyên tử bằng tổng A. số p và n. B. số p và e. C. số n, e và p. D. số điện tích hạt nhân. Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 17. Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng: A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối. C. Số nơtron. D. Số electron hóa trị. Câu 18. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng: A. số electron hoá trị. B. số lớp electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử. Câu 19. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng: A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử. C. Số lớp electron. D. Số khối. Câu 20. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng : A. Số electron. B. Số electron hóa trị. C. Số lớp electron. D. Số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 21. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là: A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.


5 Câu 22. Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường cũng như nhận electron? A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen. C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm. Câu 23. Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là: A. phi kim. B. á kim. C. kim loại. D. khí hiếm. Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm. B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử. D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. Câu 25. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là: A. Tính kim loại. B. Tính phi kim. C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện. Câu 26. Số nguyên tố hóa học thuộc chu kì 5 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. 8. B. 32. C. 18. D. 16. Câu 27. Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố: A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim. D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại. Câu 28. Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1. C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8. Câu 29. Số nguyên tố hóa học thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. 8. B. 32. C. 18. D. 16. Câu 30. Số nguyên tố hóa học thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. 8. B. 32. C. 18. D. 16. Câu 31. Số nguyên tố hóa học thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. 8. B. 32. C. 18. D. 16. Câu 32. Cấu hình electron của một nguyên tử có 3 lớp electron nguyên tố đó thuộc A. chu kì 2. B. chu kì 3. C. chu kì 4. D. chu kì 5.. THÔNG HIỂU (28 câu) Chương 1: NGUYÊN TỬ Câu 33. Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ? A. 147 G ; 168 M . B. 168 L ; 22 C. 157 E ; 22 D. 168 M ; 178 L . 10 Q . 11 D . Câu 34 Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là X : 1s22s22p63s23p4 Y : 1s22s22p63s23p6 Z : 1s22s22p63s23p64s2 Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là A. X. B. Z. C. Y. D. X và Y.


6 Câu 35. Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau: a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5 d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2 Cấu hình của các nguyên tố phi kim là A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e. Câu 36. Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng? A. 1s22s22p63s23p64s23d6. B. 1s2 2s22p5. 2 2 6 1 C. 1s 2s 2p 3s . D. 1s22s22p63s23p5. Câu 37. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p5. X là nguyên tố A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. kim loại hoặc phi kim. Câu 38. Nguyên tử 27X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có A. 13 proton và 14 nơtron. B. 13 proton và 14 electron. C. 14 proton và 13 nơtron. D. 14 proton và 14 electron. 3+ Câu 39. Cation X có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X là A. 3s1. B. 3s2. C. 3p1. D. 2p5. Câu 40. Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố X (Z=24)? A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d44s2 C. [Ar] 4s24p6 D. [Ar] 4s14p5 Câu 66. Nguyên tử X ở lớp thứ 3 (lớp ngoài cùng) có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là A. 14. B. 10. C. 15. D. 18. 26 Câu 41. Anion Y có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p . Số hiệu nguyên tử của Y là B. 8. C. 10. D. 7. A. 9. Câu 68. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z=19) là : A. 4s1. B. 3s1. C. 2s1. D. 3d1. Câu 42. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tử M là A. Na. B. K. C. Ne. D. F. Câu 43. Ion M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tử M là A. K. B. S. C. Cl. D. Ca. Câu 44. Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+? A. 1s22s22p63s23p63d6 4s2. B. 1s22s22p63s23p63d6. 2 2 6 2 6 5 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d . D. 1s22s22p63s23p63d44s2 . Câu 45. Biết Cu có Z = 29. Cấu hình electron nào là của nguyên tử Cu ? A. 1s22s22p63s23p63d9 4s2. B. 1s22s22p63s23p63d104s1. C. 1s22s22p63s23p64s2 3d9. D. 1s22s22p63s23p64s23d10 Câu 46. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử X là 7 số hiệu của nguyên tử X là: A. 10. B. 13. C. 15. D. 17. Câu 47. Nguyên tử Y có cấu hình electron trên phân mức năng lượng cao nhất là 4s1 vậy số hiệu của nguyên tử X là: A. 17. B. 19. C. 20. D. 18. Câu 48.Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào? A. s. B. p. C. d. D. f. CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VA ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Câu 49. Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là:


7 A. 5. B. 7. C. 3. D. 1. Câu 50. Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là: A. 1. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 51. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ar]3d84s2. Số electron lớp ngoài cùng là: A. 8. B. 10. C. 2. D. 6. Câu 52. Nguyên tố có Z = 15 thuộc loại nguyên tố nào? A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 53. Cho các nguyên tố 3 Li; 9 F; 8 O; 11 Na. Số nguyên tố s là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 54. Cho nguyên tử của các nguyên tố 11 X; 12 Y; 13 Z; 9 T: Nguyên tố nào có 1 electron hóa trị? A. X. B. Y . C. T. D. Z. Câu 55. Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau: X1: 1s22s22p63s2 X2: 1s22s22p63s23p64s1 X3: 1s22s22p63s23p64s2 2 2 6 2 5 2 2 6 2 6 6 2 X5: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s ; X6: 1s22s22p63s23p4 X4: 1s 2s 2p 3s 3p Các nguyên tố cùng một chu kì là: A. X1, X3, X6. B. X2, X3, X5. C. X1, X2, X6. D. X3, X4. 2 2 5 Câu 56. Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s 2s 2p . Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? A. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIB. B. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VB. C. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIA. D. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VA. Câu 57. Một nguyên tử có kí hiệu 23 11 Na . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nguyên tố natri thuộc: A. nhóm IIIB, chu kì 4. B. nhóm IA, chu kì 3. C. nhóm IA, chu kì 4. D. nhóm IA, chu kì 2. Câu 58. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là: A. 1s22s22p63s23p64s2. B. 1s22s22p63s23p63d34s2. C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3. Câu 59. Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 60. X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại. B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại. C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim. D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim. VẬN DỤNG THẤP CHƯƠNG I. NGUYÊN TỬ Câu 61. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử M là A. 25. B. 26. C. 27. D. 28. Câu 62. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là A. Br. B. Cl. C. Zn. D. Ag. Câu 63. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là


8 A. 1s22s22p63s23p2 B. 1s22s22p53s23p1 2 2 6 2 1 C. 1s 2s 2p 3s 3p . D. 1s22s22p63s23p3 Câu 64: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử M là A. 26. B. 29. C. 28. D. 30 Câu 65. Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 X là A. N(Z=7). B. P(Z=15). C. Cl(Z=17). D. K(Z=19). Câu 66. Tổng số hạt cơ bản trong M là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. M là B. 19K. C. 35Br. D. 47Ag. A. 11Na. Câu 67. Tổng số hạt cơ bản trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Số hiệu nguyên tử của X là A. 8. B. 16. C. 20. D. 12. 3+ Câu 68. Tổng số hạt cơ bản trong X là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 17. Số electron của X là B. 24. C. 27. D. 26. A. 21. CHƯƠNG II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 69. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro và lần lượt là: A. R2O5 ,RH5. B. R2O3 ,RH. C. R2O7,RH. D. R2O5 ,RH3. Câu 70. Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là: A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7. Câu 71. Cấu hình electron của 3 nguyên tử ứng với 3 nguyên tố X, Y, R như sau: X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p1; R: 1s22s22p63s23p64s1 Hiđroxit của X, Y, Z theo tính bazơ tăng dần: A. Y(OH)3, X(OH)2, ROH. B. ROH , X(OH)2, Y(OH)3. C. X(OH)2, Y(OH)3, ROH. D. ROH , Y(OH)3, X(OH)2. Câu 72. Cho số hiệu các nguyên tố Mg=12, Al=13, K=19, Ca=20. Tính bazơ của các oxit tăng dần trong dãy: A. K2O, Al2O3, MgO, CaO. B. Al2O3, MgO, CaO, K2O. C. MgO, CaO, Al2O3, K2O. D. CaO, Al2O3, K2O, MgO. VẬN DỤNG CAO CHƯƠNG I. NGUYÊN TỬ Câu 73. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức M2O là A. K2O. B. Na2O. C. Li2O. D. F2O. Câu 74. M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 12. Tìm M và X là A. Fe và Ca. B. Ca và Mg. C. Fe và Na. D. Ca và Na. 2+ – Câu 75. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M và X , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là A. CaF2. B. MgCl2. C. FeCl2. D. FeS2. CHƯƠNG II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


9 Câu 76. Cho các phát biểu sau: (1) Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn; (2) Bảng tuần hoàn gồm có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng; (3) Các nguyên tố nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm; (4) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A; (5) Các nguyên tố d và f có thể thuộc các nhóm A hoặc các nhóm B; (6) Số lớp electron của nguyên tử và ion đều bằng số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn; (7)Các chu kì nhỏ bao gồm các nguyên tố s, p, còn các chu kì lớn bao gồm các nguyên tố s, p, d, f; Số phát biểu đúng là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 77. Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học: (a) Hoá trị cao nhất đối với oxi; (b) Khối lượng nguyên tử; (c) Số electron thuộc lớp ngoài cùng; (d) Số lớp electron; (e) Tính phi kim; (g) Bán kính nguyên tử; (h) Số proton trong hạt nhân nguyên tử; (i) Tính kim loại; Số tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 78. Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm : (a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA; (b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20; (c) X là nguyên tố kim loại mạnh; (d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6; (e) X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4; Số phát biểu đúng: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 79. Cho số điện tích hạt nhân của các nguyên tố: N (Z=7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Si (Z=14), Ar (Z=18). Có các nhận định sau: (1) Cấu hình electron của ion X2+ là [Ar]3d6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 4, VIIIB. (2) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron. (3) Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại. (4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử K, Mg, Si, N. (5) Tính bazơ của dãy các hiđroxit NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần. Số nhận định đúng: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 80. Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc). Kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là A. Be B. Mg C. Ca D. Sr c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: - HĐ nhóm: GV yêu cầu HS hoàn thành các dạng bài tập theo các chủ đề - HĐ chung: GV mời một số học sinh lên báo cáo kết quả. Các học sinh khác góp ý, bổ sung.


10 - Phương án đánh giá - Thông qua quan sát, GV chú ý quan sát khi các học sinh tiến hành làm bài tập, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ kịp thời. - Thông qua HĐ chung của lớp: Đánh giá bằng nhận xét. GV nhận xét, đánh giá chung. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về chương Nguyên tử và bảng tuần hoàn các NTHH - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa kì I c) Sản phẩm: - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý và bổ sung. GV giúp HS nhận ra chỗ sai xót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người. c) Sản phẩm: Bài báo cáo của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo - Yêu cầu HS nộp câu trả lời vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân)


Trường:................... Tổ:............................

Họ và tên giáo viên: ……………………

TÊN BÀI DẠY: TIẾT 30, 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 10… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Củng cố một số kiến thức quan trọng về: Nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH, liên kết hóa học và phản ứng oxi hóa – khử 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Viết các phương trình hoá học - Giải bài tập hóa học liên quan * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Trò chơi “ http:// kahoot.it” Câu hỏi: Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm IIIA. C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion? A. HClO. B. Cl2. C. KCl. D. HCl. Câu 4Chọn đáp án đúng: Dãy gồm các chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là? A. Cl2; O3; H2O. B. K2O; Cl2; O3. C. O2; O3; H2O. D. O3; O2; H2. 2+ 3+ Câu 5. Cho quá trình: Fe → Fe + 1e. Đây là quá trình: A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên


2 d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH, liên kết hóa học và phản ứng oxi hóa – khử b) Nội dung: - Hệ thống hóa về nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH, liên kết hóa học và phản ứng oxi hóa – khử bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vẽ sơ đồ tư duy ra giấy A1

Sơ đồ tư duy “Nguyên tử”

Sơ đồ tư duy “Bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH”


3

Sơ đồ tư duy “Liên kết hóa học”

Sơ đồ tư duy “phản ứng oxi hóa – khử” d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu về nhà thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Nhóm 1: Hệ thống hóa về chương 1: Nguyên tử bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 2: Hệ thống hóa về Bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 3: Hệ thống hóa về liên kết hóa học bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 4: Hệ thống hóa về phản ứng oxi hóa – khử bằng sơ đồ tư duy * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Bài tập a) Mục tiêu:


4 - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm cho học sinh - Rèn năng lực hợp tác b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm trong câu hỏi ôn tập cuối kì I CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN HÓA 10 Chương I: Nguyên tử Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. Câu 2: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. proton và nơtron. Câu 3: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số electron. D. tổng số proton và nơtron. Câu 4: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là: A. 2, 6, 8, 18. B. 2, 8, 18, 32. C. 2, 4, 6, 8. D. 2, 6, 10, 14. Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là A. 20. B. 19 . C. 39. D. 18. Câu 6: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là B. 18Ar. C. 17Cl. D. 19K. A. 11Na. Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg. 2 2 Câu 8: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 2s 2p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 14. B. 12. C. 13. D. 11. Câu 9: Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ? A. 147 G ; 168 M . B. 168 L ; 22 C. 157 E ; 22 D. 168 M ; 178 L . 11 D . 10 Q . Câu 10: Cho 3 nguyên tử: 126 X;147 Y;146 Z . Các nguyên tử nào là đồng vị? A. X và Z. B. X và Y. C. X, Y và Z. D. Y và Z. Câu 11: Nhận định nào không đúng ? Hai nguyên tử 6329 Cu và 6529 Cu A. là đồng vị của nhau. B. có cùng số electron. C. có cùng số nơtron. D. có cùng số hiệu nguyên tử Câu 12: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là X: 1s22s22p63s23p4 Y: 1s22s22p63s23p6 Z: 1s22s22p63s23p64s2 Trong các nguyên tố X, Y, Z thì nguyên tố kim loại là A. X. B. Z. C. Y. D. X và Y. Câu 13: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau: (a) 1s22s1 (b) 1s22s22p63s23p1 (c) 1s22s22p5 2 2 6 2 4 2 2 6 2 (d) 1s 2s 2p 3s 3p (e) 1s 2s 2p 3s Cấu hình của các nguyên tố phi kim là A. (a), (b). B. (b), (c). C. (c), (d). D. (b), e. Câu 14: Nguyên tử X ở lớp thứ 3 (lớp ngoài cùng) có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là A. 14. B. 10. C. 15. D. 18. Câu 15: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 13 electron. X thuộc nguyên tố gì?


5 A. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố s. Câu 16: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng. B. Các nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố kim loại. C. Tất cả các nguyên tử của nguyên tố hóa học đều có số nơtron lớn hơn số proton. D. Electron cuối cùng của nguyên tử Zn điền vào phân lớp d. Zn là nguyên tố d. Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 11. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện ít hơn tổng số hạt mang điện trong X là 10 hạt. X, Y là các nguyên tố B. 13Al và 17Cl. C. 17Cl và 12Mg. D. 14Si và 35Br. A. 13Al và 35Br. Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P. Câu 19: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X là A. Na B. Mg C. Al D. Si Câu 20: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là A. C. B. O. C. S. D. N. Câu 21: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Na và Ca. D. Mg và Ca. 55 56 Câu 22: Trong tự nhiên Fe có hai đồng vị là Fe và Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng 55,85. Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là A. 85 và 15. B. 42,5 và 57,5. C. 57,5 và 42,5. D. 15 và 85. CHƯƠNG 2: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học Câu 1: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng A. số electron hoá trị. B. số lớp electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử. Câu 2: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng A. số electron lớp ngoài cùng. B. số hiệu nguyên tử. C. số lớp electron. D. số khối. Câu 3: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng A. số electron. B. số electron hóa trị. C. số lớp electron. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 4: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 3. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 5: Xét các nguyên tố nhóm A, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số lớp electron. C. Hoá trị cao nhất với oxi. D. Tính kim loại. Câu 6: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? A. Ô thứ 9; chu kỳ 2; nhóm VIIB. B. Ô thứ 9; chu kỳ 2; nhóm VB. C. Ô thứ 9; chu kỳ 2; nhóm VIIA. D. Ô thứ 9; chu kỳ 2; nhóm VA. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:


6 A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm IIIA. C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 8: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là A. 5. B. 7. C. 3. D. 1. Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các electron phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại A. nguyên tố s. B. nguyên tố d. C. nguyên tố f. D. nguyên tố p. Câu 10: Tổng số electron trên các phân lớp s của nguyên tử là 7. Nguyên tử đó là A. 20 Ca. B. 17 Cl. C. 18 Ar. D. 19 K. Câu 11: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là: A. 1s22s22p63s23p64s2. B. 1s22s22p63s23p63d34s2. C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3. Câu 12: Cho 3 nguyên tố X(Z=2); Y(Z=17); T(Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại. B. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm. C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. D. X và T là kim loại, Y là phi kim. Câu 13: Nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y lần lượt có phân lớp electron ngoài cùng là 4px và 4sy. Khi đó ta có thể kết luận: A. X là phi kim, Y là kim loại. B. X là kim loại, Y là phi kim. C. X là phi kim, khí hiếm, Y là phi kim. D. X là kim loại, phi kim, khí hiếm, Y là kim loại. Câu 14: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự: A. M < X < R < Y. B. Y < M < X < R. C. M < X < Y < R. D. R < M < X < Y. Câu 15: Cấu hình electron của 3 nguyên tử ứng với 3 nguyên tố X, Y, R như sau: X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p1; R: 1s22s22p63s23p64s1 Hiđroxit của X, Y, Z theo tính bazơ tăng dần: A. Y(OH)3, X(OH)2, ROH. B. ROH , X(OH)2, Y(OH)3. C. X(OH)2, Y(OH)3, ROH. D. ROH , Y(OH)3, X(OH)2. Câu 16: Cho các nguyên tố 14Si, 15P, 16S, 17Cl và các chất sau: (a) H2SiO3; (b) H2SO4; (c) HClO4; (d) H3PO4. Thứ tự tính axit tăng dần của các chất là: A. (a), (c), (b), (d). B. (d), (c), (b), (a). C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (d), (b), (c). Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. chu kỳ 3, VA. B. chu kỳ 3, VIIA. C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA. Câu 18: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. Chu kì 3, nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA và IVA. C. Chu kì 3, nhóm IA và IIA. D. Chu kì 2, nhóm IA và IIA. Câu 19: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX< ZY). Kết luận nào sau đây đúng: A. X thuộc chu kì 3, Y có tính kim loại. B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA. C. X thuộc nhóm VA, Y có tính kim loại. D. Y thuộc nhóm VIIA, X có tính phi kim. Câu 20: Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 32, ZX<ZY. Biết X và Y có tính chất hóa học cơ bản tương tự nhau. Vậy X, Y lần lượt có thể là: A. Si, Ar. B. Si, Cl. C. S, Cl. D. P, Cl.


7 Câu 21: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ khối so với metan (CH4) là 6,75. Nguyên tố R là: A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Nitơ. D. Photpho. Câu 22: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Công thứ hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là: A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3 Câu 23: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4 . Trong oxit cao nhất của R chiếm 53,3% về khối lượng oxi. Nguyên tố R là: A. Si. B. C. C. P. D. S. Câu 24: Oxit cao nhất của nguyên tố là RO3, trong hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố đó là: A. 24. B. 40. C. 32. D. 14. CHƯƠNG 3 : Liên kết hóa học Câu 1: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa A. 2 ion. B. 2 ion mang điện trái dấu. C. các hạt mang điện trái dấu. D. hạt nhân và các electron hóa trị. Câu 2: Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là A. liên kết anion – cation. B. liên kết ion hóa. C. liên kết tĩnh điện. D. liên kết ion. Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử KCl là: A. Liên kết hiđro. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 4: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion? A. HClO. B. Cl2. C. KCl. D. HCl. 2+ Câu 5: Để tạo thành ion 20 Ca thì nguyên tử Ca phải : A. Nhận 2 electron. B. Cho 2 proton. C. Nhận 2 proton. D. Cho 2 electron. Câu 6: Cation X3+ có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X là A. 3s1. B. 3s2. C. 3p1. D. 2p5 + 2 6 Câu 7: Cation M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 2p . Nguyên tử M là A. Na. B. K. C. Ne. D. F. Câu 8: Cation X2+ và Y- lần lượt có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 và 3p6. Hợp chất được tạo ra giữa X và Y có công thức A. MgCl2. B. BaCl2. C. CaF2. D. MgF2. Câu 9: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF. + 2– Câu 10: Các ion M và Y đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của M và Y trong bảng tuần hoàn là: A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA. B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA. C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA. D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA. Câu 11: Nếu xét nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là


8 A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2. Câu 12: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết: A. Cho – nhận. B. Kim loại. C. Cộng hóa trị. D. Ion. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng: A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron. C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron. Câu 14: Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử: A. Na2O; KCl; HCl. B. K2O; BaCl2; CaF. C. Na2O; H2S; NaCl. D. CO2; K2O; CaO. Câu 15: Chọn đáp án đúng: Dãy gồm các chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là? A. Cl2; O3; H2O. B. K2O; Cl2; O3. C. O2; O3; H2O. D. O3; O2; H2. Câu 16: Xác định số hợp chất mà trong phân tử chứa liên kết ion trong dãy chất sau: CO; NaCl; CaS; SO2; O2; K2O; BaBr2. A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 17: Phân tử nào sau đây không phân cực? A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2. Câu 18: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử M và X tương ứng là 58 và 52. Hợp chất MXn chứa liên kết nào sau đây? A. Liên kết ion. B. Cộng hóa trị không phân cực. C. Liên kết cho – nhận. D. Cộng hóa trị phân cực. Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có 5 electron nằm trong các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 11 electron nằm trong các phân lớp p. Hợp chất M tạo bởi X và Y. Hợp chất M chứa liên kết? A. Cộng hóa trị phân cực. B. Cộng hóa trị không phân cực. C. Liên kết cho – nhận. D. Liên kết ion. CHƯƠNG 4: Phản ứng oxi hóa – khử Câu 1: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là : A. +1 và +1. B. –4 và +6. C. –3 và +5. D. –3 và +6. 2+ 3+ Câu 2: Cho quá trình: Fe → Fe + 1e. Đây là quá trình: A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. Câu 3: Phản ứng nào sau đây hợp chất của sắt không thể hiện tính oxi hoá cũng như không thể hiện tính khử? A. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3 )3 + NO + 2H 2 O. B. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H 2 O. C. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2 . o

t D. Fe3O4 + 4CO  → 3Fe + 4CO2 . Câu 4: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử? o

t A. CaCO3  → CaO + CO2 .

o

t B. 2KClO3  → 2KCl + 3O2 . C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O.


9 o

t → 2Fe 2 O3 + 4H 2 O. D. 4Fe(OH)2 + O2  Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử? o

t A. 2NaOH + 2NO2 → NaNO2 + NaNO3 + H2 O. B. 2KMnO 4  → K 2 MnO 4 + MnO2 + O2 . o

t C. 2Fe(OH)3  → Fe 2 O3 + 3H 2 O.

o

t → 2Fe 2 O3 + 4H 2 O. D. 4Fe(OH)2 + O2 

 → 2HBrO + 10HCl. Câu 6: Cho phản ứng hoá học: Br2 + 5Cl2 + 6H2O ←  3 Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng? A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử. B. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử. C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá. D. Cl2 là chất oxi hoá, H 2 O là chất khử. Câu 7: Cho phản ứng: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 . Chọn phát biểu đúng? A. Clo có tính oxi hoá mạnh hơn sắt. B. Sắt oxi hoá clo. C. Sắt bị clo oxi hoá. D. Sắt có tính khử mạnh hơn clo. Câu 8: Cho các phản ứng sau đây: (1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H 2 S (2) 2KI + H2 O + O3 → 2KOH + I2 + O2 (3) 2H 2 S + SO2 → 3S + 2H2 O o

t (4) 2KClO3  → 2KCl + 3O2 (5) CaO + CO2 → CaCO3 Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9: Chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là A. ozon. B. sắt. C. lưu huỳnh. D. flo. Câu 10: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử? A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4. Câu 11: Cho phương trình hoá học: S + H2 SO4 → SO2 + H2 O. Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hoá là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 12: Cho phương trình hoá học:

aFe + bH2 SO4 → cFe2 (SO4 )3 + dSO2 ↑ + eH 2 O.

Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9. Câu 13: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3 )3 + dNO + eH2 O. Các hệ số a,b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 14: Cho phương trình phản ứng sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3 )2 + NO + H 2 O. Nếu hệ số của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 15: Cho phản ứng hoá học sau: Al + HNO3 → Al(NO3 )3 + NH 4 NO3 + H 2 O. Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là: A. 8, 3, 15. B. 8, 3, 9. C. 2, 2, 5. D. 2, 1, 4.


10 Câu 16: Hoà tan hết 2,925 gam kim loại M trong một lượng dư dung dịch HBr, sau phản ứng thu được 1,008 lít (đktc). Kim loại M là: A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Mg. Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 1,12. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24. Câu 18: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X là: A. 33,09%. B. 26,47%. C. 19,85%. D. 13,24%. Câu 19: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48. Câu 20: Cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al (tỉ lệ số mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 5,6. B. 4,48. C. 6,72. D. 11,2. Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48. Câu 22: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 25,4 gam. B. 31,8 gam. C. 24,7 gam D. 18,3 gam Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 11,62. B. 13,92. C. 7,87. D. 11,42. Câu 24: Hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 1,8 gam kim loại M. Nung X với bột lưu huỳnh (không có không khí), thu được 6,6 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), tạo thành 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là A. Be B. Al. C. Ca. D. Mg. Câu 25: Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được O2 và 29,9 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2 và KCl. Để hoà tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl đặc, đun nóng. Phần trăm khối lượng của KMnO4 bị nhiệt phân là A. 50%. B. 80%. C. 75%. D. 60%. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm GV yêu cầu HS hoàn thành các dạng bài tập theo các chủ đề * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:


11 - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong câu hỏi ôn tập kiểm tra cuối học kì I. c) Sản phẩm: - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý và bổ sung. GV giúp HS nhận ra chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: Quá trình lên men : Phản ứng lên men : Dưới tác dụng của các chất xúc tác men do vi sinh vật tiết ra chất đường bị phân tách thành các sản phẩm kháC. Các chất men khác nhau gây ra những quá trình lên men khác nhau. Quá trình lên men xảy ra qua nhiều giai đoạn . Ví dụ : Một số phản ứng lên men của glucozo và fructozo + Lên men etylic tạo thành ancol etylic: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Lên men butyric tạo thành axit butyric: C6H12O6 → CH3- CH2- CH2-COOH + 2H2 + 2CO2 + Lên men lactic tạo thành axit lactic: C6H12O6 → 2CH3 -CHOH - COOH + Lên men limônic tạo thành axit limônic:(citric) C6H12O6 +3O → HOOC- CH2-C(COOH)(OH)-CH2-COOH + 2H2O + Ancol etylic lên men giấm thành axit axetic : đây là phương pháp cổ điển điều chế axit axetic, tức là oxi hóa rượu etylic bằng oxi không khí, có mặt men giấm thành axit axetic : CH3 – CH2 – OH + O2  CH3 – COOH + H2O a. Cho biết vai trò của các chất trong phản ứng trên? b. Tính lượng glucozo cần dùng để sản xuất 1 lít giấm ăn có nồng độ 10%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 50%. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo - Yêu cầu HS nộp câu trả lời vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân)


Trường:................... Tổ:............................

Họ và tên giáo viên: ……………………

TÊN BÀI DẠY: TIẾT 17: ÔN TẬP GIỮA KÌ I Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: -Khái quát nội dung kiến thức đã học trong toàn bộ giữa học kì I. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Giải bài tập hóa học liên quan đến axit, bazo, pH, nito và hợp chất * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa học kì I III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Trò chơi “ http:// kahoot.it” Câu hỏi: Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 2: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy. B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 3: Dung dịch H2SO4 0,005M có pH bằng: A. pH = 2,3 B. pH = 12 C. pH = 2 D. pH = 5 Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực. Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được oxit nào cho sau đây: A. FeO. B. Fe2O3. C.Fe3O4 D. FeO và Fe2O3 c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên d) Tổ chức thực hiện:


2 - GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Kết luận, nhận định - Phương án đánh giá + Qua kết quả của trò chơi. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về sự điện li, nito và hợp chất của nito b) Nội dung: - Hệ thống hóa về sự điện li bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về nito và hợp chất của nito bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vẽ sơ đồ tư duy ra giấy A1

Sơ đồ tư duy “Sự điện li”


3

Sơ đồ tư duy bài nito và hợp chất của nito d) Tổ chức thực hiện: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu về nhà thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Nhóm 1,3: Hệ thống hóa về chương 1: Sự điện li bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 2,4: Hệ thống hóa về Nito và hợp chất của nito bằng sơ đồ tư duy - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Phương án đánh giá - Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về sự điện li; Nito và hợp chất của nito. Hoạt động 2.2. Bài tập a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm cho học sinh - Rèn năng lực hợp tác b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm trong câu hỏi ôn tập giữa kì II CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - MÔN HÓA 11 Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất. Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước? A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực. C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan. Câu 3: Chọn phát biểu sai: A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy. C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?


4 A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được? A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước. B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước. Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy. B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử. Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ). A. MgCl2. Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl. Câu 10: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh? A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. Câu 11: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh? A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3. B. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl. Câu 12: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh? A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3. C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2. Câu 13: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh? A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl.B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4. C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2. Câu 14: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu? B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. A. H2S, H2SO3, H2SO4. C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. Câu 15: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O. C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O. Câu 16: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O. + C. CH3COOH, H , CH3COO , H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+. Câu 17: Phương trình điện li viết đúng là A. NaCl → Na

2+

+ Cl 2 − .

2+ − B. Ca(OH)2 → Ca + 2OH .

− + C. C2 H 5 OH → C2 H 5+ + OH − . D. CH 3COOH → CH 3 COO + H . Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng? + − A. HCl → H + Cl . B. CH 3COOH H + + CH 3COO − .

+

3−

C. H 3 PO 4 3H + PO 4 . D. Na 3PO 4 → 3Na + + PO 43− . Câu 19: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?


5 A. H 2SO 4 H + + HSO 4 − . B. H 2CO3 H + + HCO3− . C. H 2SO3 → H + + HSO3− . D. Na 2S 2Na + + S2 − . Câu 20: Phương trình điện li nào sau đây không đúng? A. HNO3 → H + + NO3 − . B. K 2SO 4 2K + + SO 4 2 − . C. HSO3− H + + SO32− . D. Mg(OH) 2 Mg 2+ + 2OH − . Câu 21: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 22: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 23: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là A. 8. B. 7. C. 9. D. 10. Câu 24: Cho các chất: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Các chất điện li yếu là: A. H2O, CH3COOH, CuSO4. B. CH3COOH, CuSO4. C. H2O, CH3COOH. D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4. Câu 25: Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, HNO2, KNO3, CuCl, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại điện li yếu là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 26: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. Câu 27: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 28: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4. C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3. Câu 29: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. Phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 30: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 31: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 32: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A. KOH. B. HCl. C. KNO3. D. BaCl2. Câu 33: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?


6 A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. BaCl2. Câu 34: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. HCl. B. H2SO4. C. NaNO3. D. NaOH. Câu 35: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. AlCl3 và CuSO4. B. HCl và AgNO3. C. NaAlO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3. Câu 36: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3. C. K2O và H2O. D. Na và dung dịch KCl. Câu 37: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4-. Câu 38: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch? A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. + 2+ C. Ag , Ba , NO3 , OH . D. HSO4- , NH4+, Na+, NO3-. Câu 39: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-. C. Na+, NH4+, SO42-, Cl-. D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- . Câu 40: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là B. K+, Ba2+, OH-, Cl-. A. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-. 3+ 22+ C. Al , SO4 , Cl , Ba . D. Na+, OH-, HCO3-, K+. Câu 41. Một dung dịch có pH=10 vậy [H +] và [ OH-] là bao nhiêu? A. [H+] = 1.10-11M, [OH-] = 1.10-3M B. [H+] = 1.10-3M, [OH-] = 1.10-11M. C. [H+] = 1.10-10M, [OH-] = 1.10-4M. D. [H+] = 1.10-4M, [OH-] = 1.10-11M. Câu 42. Phản ứng nào cho sau đây là phản ứng trao đổi ion? A. MgSO4 + BaCl2→ MgCl2 + BaSO4. B. HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + H2O. C. 2NaOH + Cl2→ NaCl + NaClO + H2O D. Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag. Câu 43. Fe(OH)2 + 2H+ → Fe2+ + 2H2O ứng với Fe(OH)2 phản ứng với: A. HCl B. HNO3loãng. C. H2SO4đặc. D. HNO3đặc. 22+ Câu 44. Phương trình ion rút gọn Ca + CO3 → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? A. CaCl2 + NaCO3. B. Ca(OH)2 + CO2. C. Ca(HCO3)2 + NaOH. D. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 Câu 45. Phương trình ion rút gọn 2H+ + FeS → Fe2+ + H2S là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? A. FeS2 + HNO3. B. FeS + HCl. C. FeS + HNO3 D. FeS2 + H2SO4đắc nóng Câu 46. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ? A. [H+] < [CH3COO-]. B. [H+] < 0,10M. C. [H+] = 0,10M. D. [H+] > [CH3COO-] Câu 47. Dung dịch H2SO4 0,005M có pH bằng: A. pH = 2,3 B. pH = 12 C. pH = 2 D. pH = 5 Câu 48. Công thức hóa học của Amoni nitrat là: A. (NH2)2CO. B. (NH4)2SO4. C. NH4NO3. D. NH4Cl Câu 49: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg. Câu 50: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?


7 A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca, O2. Câu 51. Trong thí nghiệm về sự hòa tan của amoniac trong nước, pha thêm phenolphthalein vào có tác dụng: A. Làm tăng độ hòa tan của amoniac vào nước. B. Tạo ra áp lực lớn hơn, đẩy nước phun tia trong bình đựng amoniac. C. Nhận ra nước tạo thành trong lọ đựng khí amoniac. D. Chứng tỏ dung dịch tạo thành do amoniac tan vào nước có tính bazơ. Câu 52: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh A. tính tan nhiều trong nước của NH3. B. tính bazơ của NH3. C. tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3. D. tính khử của NH3. Câu 53: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 54. Chọn câu trả lời đúng khi nói về axit nitric: A. Là axit yếu, có tính oxi hóa mạnh. B. Là axit mạnh, có tính oxi hóa yếu. C. Là axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh. D. Là axit mạnh, không có tính oxi hóa. Câu 55. Thành phần của muối amoni gồm: A. Cation kim loại và anion gốc axit. B. Cation amoni và anion gốc axit. C. Anion amoni và cation gốc axit. D.Cation amoni và anion clorua. Câu 56. Kim loại nào sau đây thụ động hóa trong axit HNO3 đăc nguội? A. Zn,Al B. Mg, Fe C. Fe, Cu D. Al,Fe Câu 57. Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính khử? A. HNO3 B. CO2 C. NH3 D.N2 Câu 58: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực. Câu 59: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2. Câu 60: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng? A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc. B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học. C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử. D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4. Câu 61: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí


8 A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2. Câu 62. Chọn câu nói đúng về amoniac? A. Là chất khí mùi khai không tan trong nước. B. Là chất khí mùi khai làm quỳ tím hóa đỏ. C. Là chất khí mùi khai tan nhiều trong nước. D. Là chất khí mùi trứng thối tan nhiều trong nước. Câu 63. Axit nitric có công thức phân tử là A. HNO3 B. HNO2 C. H2SO4 D. H2CO3 Câu 64. Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa? A. HNO3 B. CO C. NH3 D.N2 Câu 65. Khí không màu để trong không khí chuyển màu nâu đỏ là A. N2 B. NO2 C. N2O D. NO Câu 66. Chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử ? A. HNO3 B. CO2 C. NH3 D.N2 Câu 67. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng. Câu 68. Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được sản phẩm là: A. Cu, NO2, O2. B. CuO, NO2. C.CuO, O2, NO2. D. Cu(NO2)2, NO2 Câu 69. Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được sản phẩm là: A. K2O, NO2, O2. B. KNO2, NO2, O2.. C.KNO2, NO2.. D. KNO2, O2. Câu 70. HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với: A. FeCl3. B. Fe2O3. C.Fe. D. Fe(NO3)3. Câu 71. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp A. đẩy nước. B. chưng cất. C. đẩy không khí với miệng bình ngửa. D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược. Câu 72. Chiếu tăng dần số oxi hóa của N trong các chất sau: A. N2, NO2, NO, HNO3, NH4Cl. B. NH4Cl, N2, NO, NO2, HNO3. C. NH4Cl, N2, NO2, NO, HNO3. D. NH4Cl, NO2, NO, HNO3. Câu 73. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được oxit nào cho sau đây: A. FeO. B. Fe2O3. C.Fe3O4 D. FeO và Fe2O3 Câu 74. Phản ứng giữa FeCO3 và dd HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một khí hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí đó là: A. CO2, NO. B. CO, NO. C.CO2, N2. D. CO2, NO2. Câu 75. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dùng với dung dịch kiềm, vì A. thoát ra một chất khí màu lục nhạt. B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. C. thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. D. thoát ra chất khí không màu, không mùi. Câu 76. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở? A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2. Câu 77. Muối amoni nào sau khi bị nhiệt phân hủy xảy ra phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử A. nitrat. B. cacbonat. C. sunfat. D. nitrit. Câu 78. Axit HNO3 khi tác dụng với M tạo được muối amoni. Kim loại M có thể là A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 79. Tất cả các hợp chất của dãy nào dưới đây có khả năng vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa?


9 B. NH3, N2O, N2, NO2. A.NH3, NO, HNO3, N2O C. NO2, N2, NO, N2O3 D. N2, NO, N2O, N2O5 Câu 80. Cho 2 phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (2) Tìm phát biểu đúng A. H+ ở phản ứng (2) có tính oxi hóa manh hơn H+ ở phản ứng (1) B. H+ là chất oxi hóa ở phản ứng (1), NO3- là chất oxi hóa ở phản ứng (2) C. Trong 2 phản ứng (1) và (2), Axit vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường D. Trong phản ứng (1) Fe thể hiện tính khử yếu, trong phản ứng (2) Fe thể hiện tính khử mạnh Câu 81. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ dioxit và khi oxi? A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Pb(NO3)2 B. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3 C. Hg(NO3)2, AgNO3, KNO3 D. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2 Câu 82. Phân tử HNO3 có cấu tạo như sau:

Các loại liên kết có trong phân tử HNO3 là A. cộng hoá trị và ion. B. ion và phối trí. C. phối trí (cho - nhận) và cộng hoá trị. D. cộng hoá trị và hiđro. Câu 83: Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có B. hoá trị IV, số oxi hoá +5. A. hoá trị V, số oxi hoá +5. C. hoá trị V, số oxi hoá +4. D. hoá trị IV, số oxi hoá +3. Câu 84: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do A. HNO3 tan nhiều trong nước. B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh. D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2. Câu 85: Các tính chất hoá học của HNO3 là A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. Câu 86: Cho Fe(III) oxit tác dụng với axit nitric thì sản phẩm thu được là A. Fe(NO3)3, NO và H2O. B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O. C. Fe(NO3)3, N2 và H2O. D. Fe(NO3)3 và H2O. Câu 87: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là: A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2. Câu 88: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là: A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.


10 C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. Câu 89: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. Câu 90: Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là A. Al, Fe. B. Ag, Fe. C. Pb, Ag. D. Pt, Au. Câu 91: Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội A. Fe, Al, Cr. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Cu, Pb, Ag. Câu 92: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 93: Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu trong không khí, khí đó là A. NO. B. N2O. C. N2. D. NH3. Câu 94: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng? A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu. C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 95: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là B. NO2. C. CO2 và NO2. D. CO2 và NO. A. CO2. Câu 96: Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng: t A. NaNO3 (tinh theå) + H 2 SO4 (ñaëc)  → HNO3 + NaHSO4 . o

B. 4NO2 + O2 + 2H 2 O  → 4HNO3 . C. N 2 O5 + H 2 O  → 2HNO3 . D. AgNO3 + HCl  → AgCl + HNO3 . Câu 97: Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau: o

t NaNO3 (tinh theå) + H 2 SO4 (ñaëc)  → HNO3 + NaHSO 4

Phản ứng trên xảy ra là vì: A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3. B. HNO3 dễ bay hơi hơn. C. H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3. D. NaHSO4 sinh ra ở dạng kết tủa. Câu 98: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.


11 D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 99: Ứng dụng nào không phải của HNO3? A. Sản xuất phân bón. B. Sản xuất thuốc nổ. C. Sản xuất khí NO2 và N2H4. D. Sản xuất thuốc nhuộm. Câu 100: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3). c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: - HĐ nhóm: GV yêu cầu HS hoàn thành các dạng bài tập theo các chủ đề - HĐ chung: GV mời một số học sinh lên báo cáo kết quả. Các học sinh khác góp ý, bổ sung. - Phương án đánh giá - Thông qua quan sát, GV chú ý quan sát khi các học sinh tiến hành làm bài tập, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ kịp thời. - Thông qua HĐ chung của lớp: Đánh giá bằng nhận xét. GV nhận xét, đánh giá chung. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về sự điện li, nito và hợp chất - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa kì I. c) Sản phẩm: - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý và bổ sung. GV giúp HS nhận ra chỗ sai xót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: Ý nghĩa hóa học của câu ca giao sau? “Lúa chiêm lấp ló ngoài bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” c) Sản phẩm: Câu 1:


12 Câu ca dao có nghĩa là: Khi vụ lúa chiêm đang trổ đồng mà có trận mưa rào kèm theo sấm chớp thì rất tốt và cho năng suất cao. Vì sao vậy ? Do trong không khí có khoảng 80% Nitơ và 20 % oxi. Khi có sấm chớp ( tia lửa điện) thì: N2 + O2 2NO Sau đó: 2NO + O2 → 2NO2 Khí NO2 hòa tan trong nước: 4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3 HNO3 → H+ + NO3 - (Đạm) Nhờ có sấm chớp ở các cơn mưa giông, mỗi năm trung bình mỗi mẫu đất được cung cấp khoảng 6-7 kg nitơ d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo - Yêu cầu HS nộp câu trả lời vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân)


Trường:................... Tổ:............................

Họ và tên giáo viên: ……………………

TÊN BÀI DẠY: TIẾT 28,29: ÔN TẬP HỌC KÌ I Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11… Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: -Khái quát nội dung kiến thức đã học trong toàn bộ học kì I. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Giải bài tập hóa học liên quan đến axit, bazo, pH, cacbon, silic, photpho và hợp chất của chúng. * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu câu hỏi ôn tập kiểm tra cuối học kì I III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Trò chơi “ http:// kahoot.it” Câu hỏi: Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 2: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2. Câu 3: Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. vừa khử vừa oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và oxi hóa. Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực. Câu 5. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.


2 C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi. * Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời HS lên chơi trò chơi, HS khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về sự điện li, nito và hợp chất của nito; Cacbon và hợp chất của cacbon. b) Nội dung: - Hệ thống hóa về sự điện li bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về nito và hợp chất của nito bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vẽ sơ đồ tư duy ra giấy A1

Sơ đồ tư duy “Sự điện li”


3

Sơ đồ tư duy bài nito và hợp chất của nito

Sơ đồ tư duy bài cacbon d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu về nhà thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Nhóm 1,4: Hệ thống hóa về chương 1: Sự điện li bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 2,5: Hệ thống hóa về Nito và hợp chất của nito bằng sơ đồ tư duy


4 + Nhóm 3,6: Hệ thống hóa về Cacbon bằng sơ đồ tư duy * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Bài tập a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm cho học sinh - Rèn năng lực hợp tác b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm trong câu hỏi ôn tập cuối kì I CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN HÓA 11 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: HÓA HỌC 11 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Chương I: Sự điện ly Câu 1 : Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất. Câu 2: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường. B. Dung dịch rượu. C. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 3 : Chất nào sau đây không dẫn điện? A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 4 : Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. MgCl2. B. HClO3. D. C6H12O6 (glucozơ). C. Ba(OH)2. Câu 5: Chất điện ly là A. chất tan trong nước. B. không tan trong nước. C. tan trong dung môi hữu cơ. D. tan trong nước và phân ly ra ion. Câu 6 : Chất nào sau đây là axit theo A-rê-ni-ut? A. HCl. B. NaOH. C. AlCl3. D. K2SO4. Câu 7 : Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O. C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O. Câu 8 : Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O. + C. CH3COOH, H , CH3COO , H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+. Câu9:Chất nào sau đây là chất điện ly? A. Ancol etylic (C2H5OH). B. Nước nguyên chất (H2O). C. Axit sunfuric(H2SO4). D. Glucozơ( C6H12O6). Câu 10:Chọn câu đúng trong các phát biểu sau: A. Al(OH)3 là hyđroxit lưỡng tính. B. Các bazơ đều gọi là kiềm. C. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính. D. Các bazơ đều lưỡng tính. Câu 11: Câu nào sau đây đúng: A. Mọi axit đều là chất điện li yếu. B. Mọi axit đều là chất điện li mạnh.


5 C. Mọi chất điện li đều là axit. D. Mọi axit mạnh đều là chất điện li mạnh. Câu 12: Môi trường axit là môi trường có độ pH : A. pH > 7. B. pH < 7. C. pH = 7. D. pH = 9. Câu 13: Phản ứng trao đổi ion giữa axit và bazơ tạo ra các sản phẩm nào sau đây? A. Muối. B. Nước C. Muối và nước D.Muối và kim loại Câu1 4: Biểu thức tính pH của dung dịch là biểu thức nào sau đây? A. pH = -log[ H+] B. pH = -log[ OH-] C. pH = [ H+] D.pH =[ OH-] Câu 15: Theo Areniut thì bazơ là chất? A. Thành phần có kim loại và nhóm OH B. Thành phần có kim loai và gốc axit + D.Tan trong nước phân li ra anion OHC. Tan trong nước phân li ra cation H Câu 16:Chất điện li mạnh là A.chất tan trong nước. B.chất tan trong nước số phân tử hòa tan phân li hoàn toàn thành ion. C.chất tan trong nước số phân tử hòa tan phân li một phần thành ion.. D. chất tan trong nước số phân tử hòa tan không phân li thành ion. Câu 17: Hiđroxit nào là hiđroxit lưỡng tính theo Areniut: A.NaOH B.Fe(OH)3 C.Fe(OH)2 D.Al(OH)3 Câu 18: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch không xảy ra khi sản phẩm tạo thành: A. Là chất kết tủa B. Là chất dễ bay hơi. C. Là chất điện li yếu D. Là chất điện li manh. Câu 19: Môi trường kiềm là môi trường có A. [H+] = 1.10-5M. B. [H+] = 1.10-10M. C. [H+] = 1.10-7M. A. [H+] = 1.10-4M. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 20. Phản ứng để chứng minh tính lưỡng tính của Al(OH)3. A. Al(OH)3 + HCl. B. Al(OH)3 + NaOH. C.Al(OH)3 + HCl và Al(OH)3 + NaOH D. Al(OH)3 + HCl và Al(OH)3 + NaCl. Câu 21. Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)3 : A. Fe + H2SO4 B. FeCl3 + NaOH. C.FeCl3 + Fe. D. FeCl2 + NaOH. + Câu 22. Một dung dịch có pH=10 vậy [H ] và [ OH ] là bao nhiêu? A. [H+] = 1.10-11M, [OH-] = 1.10-3M B. [H+] = 1.10-3M, [OH-] = 1.10-11M. C.[H+] = 1.10-10M, [OH-] = 1.10-4M. D. [H+] = 1.10-4M, [OH-] = 1.10-11M. Câu 23. Phản ứng nào cho sau đây là phản ứng trao đổi ion? A. MgSO4 + BaCl2→ MgCl2 + BaSO4. B. HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + H2O. C.2NaOH + Cl2→ NaCl + NaClO + H2O D. Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag. Câu 24. Fe(OH)2 + 2H+ → Fe2+ + 2H2O ứng với Fe(OH)2 phản ứng với: A. HCl B. HNO3loãng. C.H2SO4đặc. D. HNO3đặc. Câu 25. Phương trình ion rút gọn Ca2+ + CO32- → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? A. CaCl2 + NaCO3. B. Ca(OH)2 + CO2. C.Ca(HCO3)2 + NaOH. D. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 Câu 26. Phương trình ion rút gọn 2H+ + FeS → Fe2+ + H2S là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? A. FeS2 + HNO3. B. FeS + HCl. C.FeS + HNO3 D. FeS2 + H2SO4đắc nóng Câu 27. Cặp chất sau đây tồn tại trong cùng một dung dịch: A. Fe2O3 + HNO3 B. MgCO3 + HCl C. MgSO4 + KOH D. CuCl2 + Na2SO4


6 Câu 28. Dãy các ion nào có thể tồn tại trong cùng một dung dịch: A. Mg2+; CO32-; K+; SO42B. H+; NO3-; Al3+; Ba2+ C. Al3+; Ca2+ ; SO32-; ClD. Pb2+; Cl-; Ag+; NO3Câu 29. Cặp chất nào sau đây không thể xảy ra phản ứng trong dung dịch: A. HNO3 và K2CO3 B. KCl và NaNO3 C. HCl và Na2S D. FeCl3 và NaOH Câu 30. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ? D.[H+] > [CH3COO-] A.[H+] < [CH3COO-]. B.[H+] < 0,10M. C. [H+] = 0,10M. Câu 31. Quì tím chuyển màu xanh khi cho vào dung dịch nào sau đây: A. HCl B. NaCl C. KOH D. KCl Câu 32. Phản ứng giữa FeCl3 và NaOH là phản ứng A. oxi hóa khử. B. thế. C. trao đổi ion. D. cháy. Câu 33. Một dung dịch có [OH-] = 1.10-3M vậy pH của dung dịch là bao nhiêu? A. pH = 10 B. pH = 11 C pH = 5 D. pH = 3 Câu 34: Dãy gồm các axit 2 nấc là A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3. Câu 35 : Để trung hoàn 300 ml dung dịch HCl 1,0M cần dung vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị của V bằng A. 100. B. 150. C. 200. D. 300. Câu 36: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa? A. Na2CO3 và KOH. B. NH4Cl và AgNO3. C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. NaOH và H2SO4. Câu 37: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2. Câu 38: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Na2CO3. B. NH4Cl. C. NH3. D. NaHCO3. Câu 39: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là: A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Ca(HCO3)2, AgNO3, CuO. C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. Câu 40: Cặp dung dịch nào sau đây xảy ra phản ứng ngay nhiệt độ thường tọa kết tủa? A. NaHCO3 và CaCl2. B. FeCl3 và NaOH. C. Na2HPO3 và NaOH. D. Cu(NO3)2 và HCl. II. CHƯƠNG 2: NITO VÀ HỢP CHẤT CỦA NITO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1: Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường A. Mg. B. O2. C. Na. D. Li. Câu 2: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2. Câu 3: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí? A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg. Câu 4: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg. Câu 5: Một lít nước ở 20oC hoà tan được bao nhiêu lít khí amoniac?


7 A. 200. B. 400. C. 500. D. 800. Câu 6: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa? A. AlCl3. B. H2SO4. C. HCl. D. NaCl. Câu 7: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 8: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu. Câu 9: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng. Câu 10: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? C. NO. A. N2. B. N2O. D. NO2. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là: A. CuO, NO, O2. B. Cu(NO2)2, O2. C. Cu(NO3)2, NO2, O2. D. CuO, NO2, O2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 12: Cho các phản ứng sau: t o , xt

 → 2NO; (1) N 2 + O 2 ← 

to

 → 2NH3 (2) N 2 + 3H 2 ← 

Trong hai phản ứng trên thì nitơ A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử. C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước. C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp. Câu 14: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau: Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

A. O2, N2, H2, CO2. B. NH3, O2, N2, HCl, CO2. C. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2. D. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S. Câu 15: Dung dịch amoniac trong nước có chứa A. NH4+, NH3. B. NH4+, NH3, H+. C. NH4+, OH-. D. NH4+, NH3, OH. t o , Pt Câu 16: Vai trò của NH3 trong phản ứng 4NH 3 + 5O 2  → 4NO + 6H 2 O là A. chất khử. B. axit. C. chất oxi hóa. D. bazơ. Câu 17: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng. Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp A. đẩy nước. B. chưng cất.


8 C. đẩy không khí với miệng bình ngửa. ngược. Câu 19: Tìm phản ứng viết sai: A. NH 3 + HNO3  → NH 4 NO3 .

D. đẩy không khí với miệng bình úp

o

t B. 2NH 3 + 3CuO  → N 2 + 3Cu + 3H 2 O. o

t C. 4NH 3 + 5O 2  → 4NO + 6H 2 O. D. 3NH 3 + AlCl3 + 3H 2 O  → Al(OH)3 ↓ +3NH 4 Cl. Câu 20: Tìm phản ứng viết sai: to to A. NH 4 NO 3  B. (NH 4 ) 2 CO3  → NH 3 + HNO 3 . → 2NH 3 + CO 2 + H 2 O. o

o

t t C. NH 4 Cl  D. NH 4 HCO3  → NH 3 + HCl. → NH 3 + CO 2 + H 2 O. Câu 21: Tính chất hóa học của NH3 là A. tính bazơ mạnh, tính khử. B. tính bazơ yếu, tính oxi hóa. C. tính khử mạnh, tính bazơ yếu. D. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa. Câu 22: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là: A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2. Câu 23: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là: A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO. C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. Câu 24: Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là A. SO2 và NO2. B. CO2 và SO2. C. SO2 và CO2. D. CO2 và NO2. Câu 25: Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là A. CO2 và NO2. B. CO2 và NO. C. CO và NO2. D. CO và NO. Câu 26: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).


9 Câu 28: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng: A. Bông khô. B. Bông có tẩm nước. C. Bông có tẩm nước vôi. D. Bông có tẩm giấm ăn. Câu 29: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 8,10. B. 2,70. C. 5,40. D. 4,05. Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,10. CHƯƠNG 3 : CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố A. photpho. B. silic. C. cacbon. D. lưu huỳnh. Câu 2: Trong số các phi kim dưới đây, phi kim có khả năng dẫn điện là A. oxi. B. cacbon. C. lưu huỳnh. D. photpho. Câu 3: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí? A. Canxi. B. Silic. C. Cacbon. D. Magie. Câu 4: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại? A. Al2O3. B. Na2O. C. MgO. D. Fe3O4. ● Mức độ thông hiểu Câu 5: Kim cương và than chì được gọi là 2 dạng thù hình của cacbon vì B. đều là đơn chất của nguyên tố cacbon. A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau. C. có tính chất vật lí tương tự nhau. D. có tính chất hóa học tương tự nhau. Câu 6: Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. vừa khử vừa oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và oxi hóa. Câu 7: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng t t A. C + O2  B. C + 2CuO  → CO2. → 2Cu + CO2. t t C. 3C + 4Al  D. C + H2O  → Al4C3. → CO + H2. Câu 8: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng t t A. 2C + Ca  B. C + 2H2  → CaC2. → CH4. t t C. C + CO2  D. 3C + 4Al  → 2CO. → Al4C3. t Câu 9: Cho phản ứng: C + HNO3 ñaëc  → X ↑ + Y ↑ + H2O Các chất X và Y là A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2. Câu 10: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na2O, NaOH, HCl. B. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. C. Al, HNO3 đặc, KClO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3. Câu 11: Loại than nào dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, sản xuất mực in, xi đánh dày? A. Than chì. B. Than cốc. C. Than gỗ. D. Than muội. Câu 12: Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên? A. Than chì. B. Than antraxit. C. Than nâu. D. Than cốc. Câu 13: Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây? o

o

o

o

o

o

o

o

o


10 A. Fe2O3, CaO, CO2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. C. Fe2O3, MgO, CO, HNO3, H2SO4 đặc. D. CO2, H2O lạnh, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. (2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2. (3) Cacbon là nguyên tử kim loại. (4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai. (5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ ● Mức độ nhận biết Câu 1: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2. Câu 2: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N. C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4. Câu 3: Hợp chất C6H12O6 có công thức đơn giản nhất là A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O3. D. C6H12O6. Câu 4: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2, công thức phân tử của X không thể là A. C2H6. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8. Câu 5: Hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 28. Công thức phân tử của X là A. C5H10. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8. Câu 6: Phân tử hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn? A. CH 3 − CH3 . B. CH 2 = CH 2 . C. CH ≡ CH . D. HCH = O . Câu 7: Phân tử hợp chất nào sau đây có liên kết ba? A. CH 3 − CH3 . B. CH 2 = CH 2 . C. CH ≡ CH . D. C2 H 5 − OH . Câu 8: Phân tử hợp chất nào sau đây có liên kết đôi? A. CH3 − NH2 . B. CH 2 = CH 2 . C. CH ≡ CH . D. C2 H 5 − OH . Câu 9: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối. Câu 10: Đồng phân là những chất khác nhau có cùng A. công thức phân tử. B. khối lượng phân tử. C. thành phần nguyên tố. D. tính chất hóa học. ● Mức độ thông hiểu Câu 11: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau: A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon. B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua,... C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit.


11 D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat. Câu 12: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 13: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là : A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. Câu 14: Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là : A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau. B. Không bền ở nhiệt độ cao. C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion. D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ. Câu 15: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :

Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên ? A. Xác định sự có mặt của O. B. Xác định sự có mặt của C và H. C. Xác định sự có mặt của H. D. Xác định sự có mặt của C. Câu 16: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30. Công thức phân tử của X là A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O3. D. C6H12O6. Câu 17: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với H2 bằng 90. Công thức phân tử của X là A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O3. D. C6H12O6. Câu 18: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6. Câu 19: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau? A. C2H5OH, CH3OH. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. C2H4, C3H4. D. C4H10, C3H6. Câu 20: Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau? (1) C2H6, CH4, C4H10; (2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH; (3) CH3OCH3, CH3CHO; (4) CH3COOH, HCOOH, C2H3COOH. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 21: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì? A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV. B. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (không nhánh, nhánh, nhánh hoặc vòng).


12 C. Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro. Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N. Câu 23: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X, chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). Công thức đơn giản nhất của X là A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na. Câu 24: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm GV yêu cầu HS hoàn thành các dạng bài tập theo các chủ đề * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về sự điện li, nito và hợp chất - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong câu hỏi ôn tập kiểm tra cuối học kì I. c) Sản phẩm: - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý và bổ sung. GV giúp HS nhận ra chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: Để khử mùi hôi trong tủ lạnh, ta có thể cho vào trong tủ vài cục than hoa. Vì sao than hoa có thể khử được mùi hôi trong tủ lạnh? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo - Yêu cầu HS nộp câu trả lời vào đầu buổi học tiếp theo.


13 - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân)


Trường:................... Tổ:............................

Họ và tên giáo viên: ……………………

TÊN BÀI DẠY: TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 12… Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Củng cố ôn tập nội dung kiến thức hóa học 12 giữa kì I theo đề cương ôn tập chung của toàn khối. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: Giải các bài tập về phần este, lipit, amin,amino axit và protein * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa học kì I III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Trò chơi “ http:// kahoot.it” Câu hỏi: Câu 1: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol ? A. vinyl fomat. B. etyl axetat. C. phenyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 2: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol. Câu 3: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua. Câu 5. Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với A. HCl, NaOH. B. NaCl, HCl. C. NaOH, NH3 D.HNO3, CH3COOH.


2 c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi. * Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời HS lên chơi trò chơi, HS khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về este – lipit; Cacbohidrat ; Amin, amino axit và protein; Polime b) Nội dung: - Hệ thống hóa về este - lipit bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về cacbohidrat bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về amin bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về amino axit, peptit và protein bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vẽ sơ đồ tư duy ra giấy A1

Sơ đồ tư duy “este - lipit”


3

Sơ đồ tư duy “cacbohidrat”

Sơ đồ tư duy “amin”


4

Sơ đồ tư duy “amino axit, peptit và protein” d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu về nhà thảo luận hoàn thành nhiệm vụ Nhóm 1: Hệ thống hóa về este - lipit bằng sơ đồ tư duy Nhóm 2: Hệ thống hóa về cacbohidrat bằng sơ đồ tư duy Nhóm 3: Hệ thống hóa về amin bằng sơ đồ tư duy Nhóm 4: Hệ thống hóa về amino axit, peptit và protein bằng sơ đồ tư duy * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Bài tập a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm cho học sinh - Rèn năng lực hợp tác b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm trong câu hỏi ôn tập giữa kì I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GIỮA HỌC KỲ 1, 2021 - 2022 Chương I : ESTE - LIPIT Câu 1: Etyl axetat không tác dụng với A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng). C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng). D. O2, to. Câu 2: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol ? A. vinyl fomat. B. etyl axetat. C. phenyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 3: Tripanmitin có công thức là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 4: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất


5 A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol. Câu 5: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol. C. C17H35COONa và glixerol. D. C15H31COOH và glixerol. Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 7: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 8: Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit ađipic. B. Axit axetic. C. Axit glutamic. D. Axit stearic. Câu 9: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH là phản ứng B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng. A. trùng hợp. Câu 10: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl. D. etyl axetat. Câu 11: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH. C. HCOOH và C2H5NH2. D. HCOOH và NaOH. Câu 12: Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H8O 2 ? A. Propyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Phenyl axetat. D. Etyl axetat. Câu 13: Chất không phải là chất béo là A. axit axetic. B. tripanmitin. C. triolein. D. tristearin. Câu 14: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol. Câu 15: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 1). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Câu 16: Tên gọi nào sai A. phenyl fomat : HCOOC6H5. B. vinyl axetat : CH2=CH-COOCH3. C. metyl propionat : C2H5COOCH3. D. etyl axetat : CH3COOCH2CH3. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom. B. Ancol etylic không tạo liên kết hiđro với nước. C. Este iso - amyl axetat có mùi dứa chín. D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Câu 18: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là A. este đơn chức, no, mạch hở. B. este đơn chức, có 1 vòng no. C. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi. D. este hai chức no, mạch hở.


6 Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. B. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. C. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. Câu 21: Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ? A. đietyl oxalat. B. phenyl axetat. C. vinyl axetat. D. metyl benzoat. Câu 22: Nhận định đúng về chất béo là A. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. B. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường. C. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no. Câu 23 Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4 B. 2. C. 3. D. 1. Câu 24: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là B. 4. C. 5. D. 7. A. 6. Câu 25: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi? A. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH< CH3COOH < C2H5COOH. B. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3. C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH. D. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH. Câu 26: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 27: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,80. B. 10,20. C. 12,30. D. 8,20. Câu 28: Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là : A. 8,82 gam; 6,08 gam. B. 7,2 gam; 6,08 gam. C. 8,82 gam; 7,2 gam. D. 7,2 gam; 8,82 gam. Câu 29: Cho các chất: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; (5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5. Những chất thuộc loại este là A. (1), (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6) C. (1), (2), (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5), (7). Câu 30: Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,… (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5).


7 C. (2), (4), (6). D. 3, (4), (5). Câu 31: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là: A. C3H7OH và C4H9OH. B. C3H5OH và C4H7OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C2H5OH. CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT Câu 1: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Aminozơ. D. Glucozơ. Câu 3: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột. Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại: A. đisaccarit. B. monosaccarit . C. polisaccarit. D. cacbohiđrat. Câu 5: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ. Câu 6: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Glucozơ. Câu 7: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là: A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 8: Chất thuộc loại đường đisaccarit là A. saccarorơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ Câu 9: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Sản xuất rượu etylic. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Thuốc tăng lực trong y tế. Câu 11: Cacbohiđrat ở dạng polime là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 12: Amilozơ được tạo thành từ các gốc A. α-glucozơ. B. β-fructozơ. C. β-glucozơ. D. α-fructozơ. Câu 13: Chất thuộc loại cacbohiđrat là : A. xenlulozơ. B. poli(vinylclorua). C. protein. D. glixerol. Câu 14: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ? A. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. B. Saccarozơ và xenlulozơ. C. Ancol etylic và đimetyl ete. D. Glucozơ và fructozơ.


8 Câu 15: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 17: Một phân tử saccarozơ có A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. Câu 18: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. B. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. Câu 19: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Amilopectin. B. fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. as Câu 20: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O  → (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá clorophin học chính của quá trình nào sau đây ? A. quá trình oxi hoá. B. quá trình hô hấp. C. quá trình khử. D. quá trình quang hợp. Câu 21: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là : A. glucozơ, C2H2, CH3CHO. B. C2H2, C2H4, C2H6. C. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO. D. C2H2, C2H5OH, glucozơ. Câu 22: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. nâu đỏ. B. vàng. C. xanh tím. D. hồng. Câu 23: Cho các chất sau: Xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ là A. 1. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 24: Trong các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ tan được trong nước. (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete. (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco. (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO . A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.


9 Câu 26: Cho các phát biểu sau đây: (a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt. (b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường. (c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim. (d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín. (e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 27: Hỗn hợp X gồm hai chất là glucozơ và fructozơ có khối lượng là 27 gam. Cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 (to) thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m A. 43,2. B. 32,4. C. 16,2. D. 27,0. Câu 28: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là: A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M. Câu 29: Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, HCOONa, HCOOCH3, C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là : D. 6. A. 4. B. 5. C. 7. Câu 30: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 31: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%. A. 0,36. B. 0,72. C. 0,9. D. 0,45. Câu 32: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là: A. 20 gam. B. 60 gam. C. 40 gam. D. 80 gam. CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở? A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N. Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N. Câu 3: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1? A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin. Câu 4: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?


10 A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. C. Phenylamin. D. Đietylamin. Câu 5: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ? A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. Câu 6: Amin bậc 2 là A. đietylamin. B. isopropylamin. C. sec-butylamin. D. etylđimetylamin. Câu 7: Công thức phân tử của etylamin là A. C2H5NH2. B. CH3-NH-CH3. C. CH3NH2. D. C4H9NH2. Câu 8: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin. Câu 9: Tên gốc - chức của (CH3)2NC2H5 là A. etylđimetylamin. B. đimetylamin. C. đietylamin. D. metyletylamin. Câu 10: Alanin có công thức là A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 11: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. Câu 12: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2. Câu 13: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl. Câu 14: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ? A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 15: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH). B. Glyxin (H2N-CH2-COOH). C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH). D. Axit ađipic (HOOC-[CH2]4 -COOH). Câu 16: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ? A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. C. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước. D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng. Câu 17: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin. Câu 18: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng A. 15,05%. B. 15,73%. C. 12,96%. D. 18,67%. Câu 19: Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với A. HCl, NaOH. B. NaCl, HCl. C. NaOH, NH3 D.HNO3, CH3COOH. Câu 20: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2. C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3. Câu 21: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A. Glyxin. B. Etylamin.


11 C. Anilin. D. Phenylamoni clorua. Câu 22: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều làm đổi màu quỳ tím ẩm ? A. H2NCH2COOH; C6H5OH; C6H5NH2. B. H2NCH2COOH; HCOOH; CH3NH2. C. H2N[CH2]2NH2; HOOC[CH2]4COOH; C6H5OH. D. CH3NH2; (COOH)2; HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. Câu 23: Trong phân tử α - amino axit nào sau có 5 nguyên tử C ? A. valin. B. glyxin. C. alanin. D. lysin. Câu 24: Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là : A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 25: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là : A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 26: Trong các chất sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-CH2CH(NH2)-COOH, CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 27: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là C. 2. D. 3. A. 4. B. 1. Câu 28: Cho 6,000 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là A. 10,595 gam. B. 10,840 gam. C. 9,000 gam. D. 10,867 gam. Câu 29: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200. B. 100. C. 320. D. 50. Câu 30: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng? (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc. (2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử. (3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm. (4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac. A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 31: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 32: Este E được tạo bởi ancol metylic và α - amino axit X. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 51,5. Amino axit X là: A. Axit α - aminocaproic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Axit glutamic.


12 Câu 33: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm GV yêu cầu HS hoàn thành các dạng bài tập theo các chủ đề * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa kì I. c) Sản phẩm: - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý và bổ sung. GV giúp HS nhận ra chỗ sai xót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: Khi làm đậu phụ người ta cho thêm nước chua vào để làm gì? Câu 2: Tại sao để lâu trong không khí sữa tươi bị vón cục? c) Sản phẩm: Câu 1: Trong hạt đậu có lượng protein đáng kể, lượng protein này khi tan trong nước thành nước đậu ở dạng dung dịch keo. Người ta cho thêm nước chua để đông tụ protein để ép thành miếng. Câu 2: Vì để lâu trong không khí một số chất trong sữa bị lên men tạo môi trường axit, làm cho protein bị đóng cục. d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo - Yêu cầu HS nộp câu trả lời vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân)


Trường:................... Tổ:............................

Họ và tên giáo viên: ……………………

TÊN BÀI DẠY: TIẾT 31, 32: ÔN TẬP HỌC KÌ I Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 12 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Củng cố ôn tập nội dung kiến thức hóa học 12 kì I theo đề cương ôn tập chung của toàn khối. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu b. Năng lực hóa học * Năng lực nhận thức hóa học: - Giải bài tập este, chất béo, cacbohidrat, amin, amino axit và polime * Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên. * Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn 3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu câu hỏi ôn tập kiểm tra cuối học kì I III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: Trò chơi “ http:// kahoot.it” Câu hỏi: Câu 1: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 2: Thuốc thử để nhận biết tinh bột là A. I2. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. Br2. Câu 3: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây? A. CH3COOH B. HNO3. C. HCl. D. NaOH. Câu 4: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 5. Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat. C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat. c) Sản phẩm: HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên d) Tổ chức thực hiện:


2 * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức, hướng dẫn cho HS chơi trò chơi. * Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời HS lên chơi trò chơi, HS khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. Hoạt động 2.1. Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về este – lipit; Cacbohidrat; Amin, amino axit và protein; Polime b) Nội dung: - Hệ thống hóa về este, lipit bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về cacbohidrat bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về amin, amino axit và protein bằng sơ đồ tư duy - Hệ thống hóa về polime bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: HS vẽ sơ đồ tư duy ra giấy A1

Sơ đồ tư duy “Este - lipit”


3

Sơ đồ tư duy “Cacbohidrat”

Sơ đồ tư duy “Amin, amino axit và protein”


4

Sơ đồ tư duy “Polime và vật liệu polime” d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu về nhà thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Nhóm 1: Hệ thống hóa về este, lipit bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 2: Hệ thống hóa về cacbohidrat bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 3: Hệ thống hóa về amin, amino axit và protein bằng sơ đồ tư duy + Nhóm 4: Hệ thống hóa về polime bằng sơ đồ tư duy * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.2. Bài tập a) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm cho học sinh - Rèn năng lực hợp tác b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm trong câu hỏi ôn tập cuối kì I CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN HÓA 12 Chương I: Este - lipit Câu 1: Chất nào sau đây không phải là este? A. CH3COOC2H5. B. C3H5(COOCH3)3. C. HCOOCH3. D. C2H5OC2H5. Câu 2: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat. Câu 3: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 4: Công thức của tristearin là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. Câu 5: Công thức của triolein là


5 A. (HCOO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)C3H5. Câu 6: Công thức axit stearic là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH. ● Mức độ thông hiểu Câu 7: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 8: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 9: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. o Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t )? A. Triolein. B. Glucozơ. C. Tripanmitin. D. Vinyl axetat. Câu 13: Nhận định đúng về chất béo là A. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. B. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường. C. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 15: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam. Câu 16: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 8,96 lít. Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2. ● Mức độ vận dụng


6 Câu 19: Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3 ) cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 97,2. B. 82,08. C. 64,8. D. 164,16. Câu 20: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 4,88 gam. B. 5,6 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam. Chương 2: Cacbohidrat ● Mức độ nhận biết Câu 1: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 (to), không xảy ra phản ứng tráng bạc A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. metylfomat. Câu 2: Thuốc thử để nhận biết tinh bột là A. I2. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. Br2. Câu 3: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? A. Glucozơ. B. Chất béo. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 5: Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây? A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 6: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. thủy phân. B. trùng ngưng. C. hòa tan Cu(OH)2. D. tráng gương. Câu 7: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng? A. dung dịch glucozơ. B. dung dịch saccarozơ. C. dung dịch axit fomic. D. xenlulozơ. ● Mức độ thông hiểu Câu 8: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 9: Cho các chất sau: Xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ là A. 1. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 10: Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt là: A. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và amoni gluconat. C. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ. Câu 11: Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là: A. saccarozơ và axit gluconic. B. saccarozơ và amoni gluconat. C. tinh bột và glucozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: aùnh saùng, chaát dieäp luïc X + H2 O  → Y + O2 ↑

Y + dung dòch I2  → dung dòch maøu xanh tím

Hai chất X, Y lần lượt là: A. cacbon monooxit, glucozơ. C. cacbon monooxit, tinh bột. Câu 13: Cho các chuyển hoá sau: t , xt (1) X + H2O  →Y o

B. cacbon đioxit, glucozơ. D. cacbon đioxit, tinh bột.


7 o

t , Ni (2) Y + H2  → Sobitol X, Y lần lượt là: A. xenlulozơ và saccarozơ. B. tinh bột và fructozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. xenlulozơ và fructozơ. Câu 14: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? C. 2,25 gam. D. 1,44 gam. A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. Câu 15: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%. A. 0,36. B. 0,72. C. 0,9. D. 0,45. Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là D. 43,2. A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. Câu 17: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là A. 36,0. B. 18,0. C. 32,4. D. 16,2. ● Mức độ vận dụng Câu 18: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là A. 7,5. B. 6,5. C. 9,5. D. 8,5. Câu 19: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối lượng nho là A. 20,59 kg. B. 26,09 kg. C. 27,46 kg. D. 10,29 kg. Câu 20: Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là A. 34,56. B. 86,4. C. 121,5. D. 69,12. Chương 3: Amin, amino axit và protein ● Mức độ nhận biết Câu 1: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất? A. CH3NH2. B. C6H5NH2 (anilin). C. C2H5NH2. D. NH3. Câu 2: Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. NaNO3. C. KCl. D. Cu(OH)2. Câu 3: Dung dịch alanin (axit α-aminopropionic) phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 4: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây? A. CH3COOH B. HNO3. C. HCl. D. NaOH. Câu 5: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch? A. Benzylamoni clorua. B. Anilin. C. Metyl fomat. D. Axit fomic. Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? C. Glyxin. D. Axit glutamic. A. Lysin. B. Metylamin.


8 Câu 7: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là A. axit cacboxylic. B. α-amino axit. C. este. D. β-amino axit. Câu 8: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 9: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. ● Mức độ thông hiểu Câu 10: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Xút. B. Soda. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. Câu 12: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. C. Anilin, etyl fomat, axit glutamic. D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. Câu 13: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin. B. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat. C. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly. Câu 14: Cho các chất sau: Fructozơ, Glucozơ, Etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 15: Cho các phát biểu sau : (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím. (d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to). (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 16: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là A. 1,3. B. 1,5. C. 1,25. D. 1,36.


9 Câu 17: Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 160. B. 720. C. 329. D. 320. Câu 18: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH2CH2CH2 COOH. ● Mức độ vận dụng Câu 19: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 30,65. B. 22,65. C. 34,25. D. 26,25. Câu 20: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09. Chương 4: Polime và vật liệu polime ● Mức độ nhận biết Câu 1: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. CH3–CH2–CH3. B. CH2=CH–CN. C. CH3–CH3. D. CH3–CH2–OH. Câu 2: Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành PVC? A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CHCl=CHCl. D. CH≡CH. Câu 3: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli (etylen terephtalat). B. Poli acrilonnitrin C. PoliStiren D. Poli (metyl metacrylat). Câu 4: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6. Câu 5: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H? A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen. Câu 6: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. A. Tơ nitron. B. Tơ capron. Câu 7: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren. Câu 8: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 9: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là A. polietilen. B. polistiren. C. polipropilen. D. poli(vinyl clorua). Câu 10: Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là A. polipropilen. B. polietilen. C. polistiren. D. poli(vinyl clorua). Câu 11: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm. B. Tơ capron. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ visco. Câu 12: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm. Câu 13: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?


10 A. Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon6,6. ● Mức độ thông hiểu Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna. D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit. C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 18: Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ? A. Polivinyl clorua (PVC). B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polistiren (PS). Câu 19: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp ? A. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. B. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. C. Trùng hợp metyl metacrylat. D. Trùng hợp vinyl xianua. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. Câu 21: Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo? A. polietilen; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat). B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; poli(phenol-fomanđehit). C. polibuta-1,3-đien; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat). D. poli stiren; nilon-6,6; polietilen. Câu 22: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat. C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat. Câu 23: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là


11 A. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. B. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. Câu 24: Dãy gồm các chất có khả năng phản ứng tạo ra polime là A. phenol, metyl metacrylat, anilin. B. etilen, buta-1,3-đien, cumen. C. stiren, axit ađipic, acrilonitrin. D. 1,1,2,2-tetrafloeten, clorofom, propilen. Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. B. Tơ visco là tơ tổng hợp. C. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit). D. Poli(etylen - terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 26: Hãy cho biết loại polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. cao su lưu hóa. B. poli (metyl metacrylat). D. amilopectin. C. xenlulozơ. Câu 27: Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là : A. Thuỷ phân. B. Đốt thử. C. Cắt. D. Ngửi. Câu 28: Monome tạo ra polime CH2

C CH3

CH

CH2

CH2

CH CH3

CH2

CH CH3

n

` là: A. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2. B. CH2=C(CH3)-CH=CH2. C. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2=CH-CH3. D. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi Trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm GV yêu cầu HS hoàn thành các dạng bài tập theo các chủ đề * Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. * Báo cáo kết quả - HĐ chung: GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học - Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong câu hỏi ôn tập kiểm tra giữa kì I. c) Sản phẩm: - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện:


12 - GV cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý và bổ sung. GV giúp HS nhận ra chỗ sai xót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải bài tập. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. b) Nội dung: HS giải quyết các câu hỏi và bài tập sau: Câu 1: Axit HCN có vị đắng và rất độc. Khi ăn sắn luộc hay măng luộc có vị đắng là chứa nhiều axit HCN có nguy cơ bị ngộ độc. - Tại sao khi bị ngộ độc chúng ta uống nước đường (đường saccarorơ)? - Để hạn chế sự ngộ độc chúng ta cần làm gì? Câu 2: Hãy giải thích hiện tượng: a. Tại sao trâu bò tiêu hoá được xenlulozơ nhưng con người lại không? b. Vì sao giấy để lâu bị ngả màu vàng? c. Vì sao sợi bông vừa bền chắc lại vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mì khô, miến khô? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. - Yêu cầu HS nộp câu trả lời vào đầu buổi học tiếp theo. - Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân)


ĐỀ MẪU “THEO HƯỚNG ĐỔI MỚI VÀ BÁM SÁT BẢNG ĐẶC TẢ HIỆN NAY CỦA MÔN HÓA HỌC KHỐI 10 – KHỐI 11- KHỐI 12”

KHỐI 10 SỞ GDĐT …………. TRƯỜNG ………….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10 Thời gian làm bài: 45 phút

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kí hiệu của electron là A. e. B. n. C. p. D. q. Câu 2: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử đều tạo bởi hạt nào sau đây? A. Electron và nơtron. B. Electron và proton. C. Nơtron và proton. D. Nơtron, proton và electron. Câu 3: Nguyên tử nguyên tố F có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Điện tích hạt nhân nguyên tử F là bao nhiêu? A. 9+. B. 9-. C. 10+. D. 10-. Câu 4: Phân lớp p có tối đa bao nhiêu electron? A. 2 electron. B. 6 electtron. C. 10 electron. D. 14 electron. Câu 5: Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân và A. theo quỹ đạo tròn. B. theo quỹ đạo bầu dục. C. theo những quỹ đạo xác định. D. không theo những quỹ đạo xác định. Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử Al là 1s22s22p63s23p1. Lớp thứ hai (lớp L) của nguyên tử Al có bao nhiêu electron? A. 2. B. 8. C. 3. D. 1. Câu 7: Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng. X là nguyên tử của nguyên tố A. phi kim. B. kim loại. C. khí hiếm. D. hiđro. Câu 8: Mức năng lượng của phân lớp nào sau đây thấp nhất? A. 1s. B. 2s. C. 2p. D. 3s. Câu 9: Trong bảng tuần hoàn, có bao nhiêu chu kì nhỏ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 10: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp A. cùng một hàng. B. cùng một cột. C. cùng một ô. D. thành hai cột. Câu 11: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có A. cùng số electron trong nguyên tử. B. số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau. C. số lớp electron trong nguyên tử bằng nhau. D. cùng nguyên tử khối. Câu 12: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố trong nhóm IA thay đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Vừa tăng vừa giảm. Câu 13: Trong nhóm IIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các hidroxit tương ứng với nguyên tố biến đổi như thế nào? A. Mạnh dần. B. Yếu dần. C. Không biến đổi. D. Biến đổi không quy luật.


Câu 14: Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì 2 biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Không theo quy luật. Câu 15: Hóa trị trong oxit cao nhất của nguyên tố nhóm IIA là bao nhiêu? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 16: Trong nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? A. 2. B. 7. C. 8. D. 1. Câu 17: Kích thước của nguyên tử chủ yếu là A. kích thước của hạt proton. B. kích thước của hạt electron. C. kích thước của lớp vỏ. D. kích thước của hạt nhân. Câu 18: Nguyên tử nguyên tố P có 15 proton, 16 nơtron, 15 electron được kí hiệu là 31 31 A. 16 B. 15 C. 16 D. 30 P. P. 15 P . 16 P . 63 65 Câu 19: Đồng là hỗn hợp của hai đồng vị bền 29 Cu chiếm 73% và 29 Cu chiếm 27% tổng số nguyên tử đồng trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của đồng là bao nhiêu? A. 63,54. B. 64,46. C. 64,54. D. 63,46. Câu 20: Nguyên tử O (Z = 8) có bao nhiêu lớp electron? A. 1 lớp. B. 2 lớp. C. 3 lớp. D. 4 lớp. Câu 21: Cấu hình electron nguyên tử Al là 1s22s22p63s23p1. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 2 2 6 2 Câu 22: Cấu hình electron của nguyên tử Mg là 1s 2s 2p 3s . Mg thuộc loại nguyên tố nào? A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f. Câu 23: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố: Li (1s22s1), Mg (1s22s22p63s2), C (1s22s22p2). Nguyên tố nào cùng thuộc chu kì 2? A. Li, Mg, C. B. Li, Mg. C. Li, C. D. Mg, C. Câu 24: Cấu hình electron nguyên tử X là 1s22s22p6. Nguyên tố X ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn ? A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA C. Chu kì 2 nhóm VIA. D. Chu kì 2, nhóm VIIIA. Câu 25: Cho các nguyên tố Na (Z =11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13) thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Dãy các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là A. Na, Mg, Al. B. Mg, Al, Na. C. Al, Mg, Na. D. Al, Na, Mg. Câu 26: Các nguyên tố halogen được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: F, Cl, Br, I. Nguyên tố halogen nào có tính phi kim mạnh nhất? A. F. B. Cl. C. Br. D. I. Câu 27: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là B. 2s22p5. C. 2s22p1. D. 2s22p6. A. 2s22p3. Câu 28: Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA, công hợp chất khí của R với hidro là A. RH. B. RH2. C. RH3. D. RH4. PHẦN TỰ LUẬN Câu 29 (1 điểm): Cho: Li (Z = 3); Cl ( Z = 17). a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Li, Cl. b) Hãy cho biết Li, Cl là nguyên tố s, p hay d? Giải thích. Câu 30 (1 điểm): Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. a) Viết cấu hình electron nguyên tử X. b) Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích. Câu 31 (0,5 điểm): Hiđro có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2 1 H trong 1 ml nước?

Biết: Trong nước chỉ có hai đồng vị 11 H và 21 H ; khối lượng riêng của nước là 1 g/ml; nguyên tử khối của oxi bằng 16; số Avogadro N = 6,02.1023.


Câu 32 (0,5 điểm): Cho hai nguyên tố: Y (Z = 12); M (Z =19). So sánh tính chất hóa học (tính kim loại hoặc tính phi kim) của Y và M. Giải thích. Cho Na ( Z = 11). -------------HẾT ---------ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC …… Môn thi: Hóa học, Lớp 10

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

A

C

A

B

D

B

A

A

B

A

B

A

A

A

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

A

D

C

B

A

B

C

A

C

D

C

A

A

A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Nội dung

Câu hỏi Câu 1 (1 điểm)

Câu 2 (1 điểm)

Điểm

a) Cấu hình electron nguyên tử Li ( Z = 3) 1s22s1 Cl ( Z = 17) 1s22s22p63s23p5 b) Li là nguyên tố s vì electron cuối cùng ở phân lớp s Cl là nguyên tố p vì electron cuối cùng ở phân lớp p a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là 3s23p4. Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p4. b) Nguyên tố X là phi kim vì nguyên tử X có 6 electron ở lớp ngoài cùng *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi a) Nếu viết đúng luôn cấu hình electron của X cũng cho 0,5 điểm

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Gọi a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị 21 H → phần trăm số nguyên tử của đồng vị 11 H là (100 – a) 1.(100 − a) + 2.a = 1, 008 → a = 0,8% 100 Khối lượng riêng của nước là 1 g/ml, vậy 1ml nước có khối lượng 1g 1 → n H 2O = mol 18

Ta có:

Câu 3 (0,5 điểm)

Số Avogadro N = 6,02.1023 vậy 1ml nước có → Số nguyên tử của đồng vị 21 H là

6, 02.1023 phân tử nước 18

0,25


6, 02.1023 0,8 .2. = 5,35.1020 ( nguyên tử) 18 100 Trong 1ml nước nguyên chất có 5,35.1020 nguyên tử đồng vị 21 H *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi Nếu giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Câu 4 (0,5 điểm)

0,25 0,25

- Nguyên tố M có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố Y - Cấu hình electron nguyên tử của Y (Z = 12) 1s22s22p63s2 Cấu hình electron nguyên tử của M (Z = 19) 1s22s22p63s23p64s1 Cấu hình electron nguyên tử của Na (Z = 11) 1s22s22p63s1 Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố M, Na cùng thuộc nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ta có dãy Na, M tính kim loại tăng dần. Nguyên tố Na, Y cùng thuộc chu kì 3, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ta có dãy Na, Y tính kim loại giảm dần. Vậy tính kim loại của M mạnh hơn Y. 0,25

HẾT SỞ GDĐT …………. TRƯỜNG ….............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10

Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. I - PHẦN TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG NGUYÊN TỬ (4 câu) Câu 1: [ NB] Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết A. nguyên tử khối của nguyên tử. B. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. C. số khối A. D. số hiệu nguyên tử Z. Câu 2: [ NB] Trong vỏ nguyên tử, lớp thứ 3 còn gọi là

A. lớp L. B. lớp M. C. lớp N. D. lớp K. Câu 3: [ TH ] Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Y là A. 11+. B. 11. C. 12. D. 12+. 4 Câu 4: [ TH ] Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p . Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X A. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron. B. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 3. C. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron. D. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc nhóm VIA.

CHƯƠNG BẢNG TUẦN HOÀN (4 câu) Câu 5: [ NB] Trong bảng tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất? A. Li. B. F. C. Cs. Câu 6: [ NB] Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì A. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.

D. I.

B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.


C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. Câu 7: [ TH ] Phát biểu nào sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm A? A. Có tính chất hoá học gần giống nhau. B. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau. C. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau. D. Có cùng số lớp electron. Câu 8: [ TH ] Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có điện tích là 35+. Phát biểu nào sau đây về X là không đúng? A. nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIIA. C. nguyên tử X có số e lớp ngoài cùng là 5.

B. Oxit cao nhất của X là X2O7. D. Hợp chất khí của X với hidro là HX.

LIÊN KẾT HÓA HỌC (10 câu) Câu 9: [ NB] Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi A. sự góp chung các electron hóa trị. B. sự cho – nhận cặp electron hoá trị. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. D. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron. Câu 10: [ NB] Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử? A. Zn2+.

B. Na+.

C. NH4+.

D. O2-.

Câu 11: [ TH ] Nguyên tử S (Z=16) có xu lướng nhận hay nhường bao nhiêu electron? A. Nhường 2 electron. B. Nhường 1 electron. C. Nhận thêm 1 electron. D. Nhận thêm 2 electron. Câu 12: [ NB] Cộng hoá trị của O và N trong H2O và N2 lần lượt là A. 2 và 3. B. 4 và 2. Câu 13: [ NB] Công thức cấu tạo của phân tử N2 là

C. 3 và 2.

D. 1 và 3.

A. N = N. B. N ≡ N. C. N - N. D. :N ⁝⁝ N: Câu 14: [ NB] Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị không cực. B. ion. C. cộng hóa trị có cực. D. hiđro. Câu 15: [ TH ] Liên kết hóa học giữa nguyên tử X (Z = 19) và nguyên tử Y (Z = 9) thuộc loại liên kết A. kim loại. B. cộng hóa trị có cực. C. ion. D. cộng hóa trị không cực. Câu 16: [ TH ] Dựa vào giá trị độ âm điện (Ca: 1,00; N: 3,04; H: 2,2; Na: 0,93; K: 0,82), hãy cho biết chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị? A. CaCl2. B. NH3. Câu 17: [ NB] Điện hóa trị của Mg trong MgCl2 là

A. –2. B. 2+. Câu 18: [ TH ] Cho các phát biểu sau:

C. KCl.

D. NaCl.

C. 2–.

D. +2.

(1) Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm. (2) Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các hạt mang điện trái dấu. (3) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (4) Trong các phân tử sau: H2, O2, Cl2, HCl, NH3, H2O, HBr có 4 phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực. Số phát biểu đúng là


A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (10 CÂU) Câu 19: [ NB] Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố oxi là A. -2. B. +2. C. +1. D. -1. Câu 20: [TH] Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các chất HNO3, N2O, NH3, NO2 lần lượt là A. +5, +4, +1, -3. B. +5, +1, -3, +4. Câu 21: [ NB] Chất khử là chất

C. -5, +2, +1, -2.

D. +5, +1, +3, +4.

A. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Câu 22: [ NB] Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng? A. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng. B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1. C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau. D. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho electron. Câu 23: [TH] Trong phản ứng: 2K + 2H2O →2KOH + H2, chất nào là chất oxi hóa? A. K. B. H2O. C. KOH. Câu 24: [ NB] Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng oxi hóa khử.

D. H2.

→ CuCl2 + H2O A. CuO + 2HCl  → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O B. Fe3O4 + 8HCl  → 3S + 2H2O C. SO2 + 2H2S  → Fe(NO3)3 + 3AgCl D. FeCl3 + 3AgNO3  Câu 25: [TH] Cho phản ứng:

KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là A. 2 và 5. B. 5 và 1. C. 5 và 2. D. 2 và 10. Câu 26: [ NB] Phản ứng nhiệt phân muối thuộc loại phản ứng

A. oxi hóa – khử. C. oxi hóa – khử hoặc không. Câu 27: [ TH ] Cho phản ứng: C + HNO3

đặc

B. không oxi hóa – khử. D. thuận nghịch. → CO2 + NO2 + H2O. Quá trình oxi hóa xảy ra trong phản

ứng trên là 0

+4

0

+4

+5

+4

+5

+4

A. C → C + 4e. B. C + 4e → C . C. N → N + 1e. D. N + 1e → N . Câu 28: [TH] Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (1). Vai trò của Zn trong phản ứng (1) là A. chất oxi hóa. C. chất bị khử.

B. chất khử. D. chất thu electron.

II- PHẦN TỰ LUẬN Câu 29: [VD] (1 điểm): Cho: Cl ( Z = 17), Mg ( Z = 12). a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Cl, Mg. b) Viết quá trình hình thành ion Cl-, Mg2+. Câu 30: [VD] (1 điểm): Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng đó. o

t → SO2+ H2O a) H2S + O2  o

t → MnCl2 + Cl2 + H2O b) MnO2 + HCl  Câu 31: [VDC] (0,5 điểm): Em hãy giải thích tại sao khi nuôi cá cảnh người ta phải thường xuyên sục không khí vào bể.


Câu 32: [VDC] (0,5 điểm): Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 21,538% về khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X như trên tác dụng với khí clo dư thì thu được (m + 42,6) gam hỗn hợp muối. Tính m. -------------Hết ---------ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ KIỂM TRACUỐI KÌ 1 NĂM HỌC …… Môn thi: Hóa học, Lớp 10

II. PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi

Nội dung a) Viết cấu hình electron nguyên tử: Cl ( Z = 17) 1s22s22p63s23p5 Mg ( Z = 12) 1s22s22p63s2

Câu 1

b) Quá trình hình thành:

(1 điểm)

Cl + 1e Cl-

Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25

Mg Mg2+ + 2e *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi b) Nếu học sinh xác định sai 1-2 ý của vị trí thì cho ½ số điểm ý đó a) −2

+4

2 x S → S + 6e −2

o

3 x O 2 + 4e → 2 O Chất oxi hóa là O2; chất khử là H2S to

Câu2

→ 2SO2 + 2H2O =>2H2S + 3O2  b)

(1 điểm)

1x 2 Cl → Cl 2 + 2e

−1

+4

0,25 0,25

0

+2

1x Mn + 2e → Mn Chất oxi hóa là MnO2; chất khử là HCl o

t → MnCl2 + Cl2 + 2H2O =>MnO2 + 4HCl 

0,25 0,25

*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi - Nếu không xác định chất oxi hóa, chất khử cho ½ số điểm ý này

Câu 3 (0,5 điểm) Câu 4 (0,5 điểm)

- Phân tửO2 có cấu tạo O = O.Liên kết giữa nguyên tử oxi và oxi là không phân cực dẫn tới phân tử O2 không phân cựcnên O2 tan ít trong nước. Vì vậy, khi nuôi cá cảnh người ta phải thường xuyên sục không khí vào bể để tăng lượng oxi hòa tan. n H 2 = 0,55mol ; nCl − = 1,2 mol

0,5

0,25


G ọi

n Al = x mol; n Fe = y mol ; n Zn = z mol ; n Al = t mol ;

Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử: Al Al3++3e

2H++

x mol

2e

H2

3x mol 2+

Fe Fe +

1,1 mol

0,55 mol

2e

y mol

2y mol

Zn Zn2++2e z mol

2z mol

Mg Mg2++ 2e t mol

2t mol

Ta có: 3x + 2y + 2z + 2t = 1,1 Al

Al3+

3+

+

x mol Fe

Fe

+

+

2e 1,2 mol

2Cl1,2 mol

3e 3y mol

Zn2+

+

z mol Mg

2Cl2

3x mol

y mol Zn

3e

(1)

2e 2z mol

Mg2+

+

t mol

2e 2t mol

Ta có: 3x + 3y + 2z + 2t = 1,2

(2)

Từ (1) và (2), x = 0,1. mFe = 0,1.56 = 5,6 gam. mhỗn hợp =

, ,

. 100 = 26 gam.

*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi - Nếu giải theo phương pháp khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

MẪU SỐ 2 Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. I - PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hạt nào mang điện tích âm trong nguyên tử? A. Electron. B. Nơtron. C. Proton. D. Hạt nhân. Câu 2: Trong phân lớp s có số electron tối đa là bao nhiêu? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 3: Số nhóm A trong bảng tuần hoàn là A. 8. B. 14. C. 18. D. 6. Câu 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì nhóm kim loại kiềm ở A. đầu các chu kì. B. cuối các chu kì. C. đầu các nhóm nguyên tố. D. cuối các nhóm nguyên tố. Câu 5: Ion nào sau đây là cation?

0,25


A. Na+. B. O2-. C. Br-. D. S2-. Câu 6: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử? A. Mg2+. B. Na+. C. OH-. D. O2-. Câu 7: Theo quy ước kinh nghiệm dựa vào thang độ âm điện của Pau-linh, liên kết cộng hóa trị không cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện A. từ 0,0 đến < 0,4. B. từ 0,4 đến < 1,7. C. ≥ 1,7. D. > 1,7. Câu 8: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực? A. H2. B. N2. C. HCl. D. O2. Câu 9: Liên kết cộng hóa trị được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng A. lực hút tính điện của các ion. B. một hay nhiều cặp nơtron chung. C. một hay nhiều cặp proton chung. D. một hay nhiều cặp electron chung. Câu 10: Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là gì? A. Điện hóa trị. B. Cộng hóa trị. C. Liên kết cộng hóa trị. D. Electron hóa trị. Câu 11: Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 bằng bao nhiêu? A. 0. B. +1. C. +2. D. -3. Câu 12: Trong phản ứng oxi hóa khử, quá trình thu electron được gọi là quá trình A. oxi hóa. B. khử. C. hòa tan. D. phân hủy. Câu 13: Trong phản ứng oxi hóa khử, chất khử là A. chất nhường electron. B. chất thu electron. C. chất nhường proton. D. chất thu proton. t0 Câu 14: Phản ứng CaCO3  → CaO + CO2 thuộc loại A. phản ứng hóa hợp. B. phản ứng phân hủy. C. phản ứng thế. D. phản ứng trao đổi. Câu 15: Phản ứng nào sau đây luôn có sự thay đổi số oxi hóa? A. Phản ứng hóa hợp. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng thế. D. Phản ứng trao đổi. Câu 16: Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch H2SO4 loãng, cho tiếp vào ống nghiệm một viên kẽm nhỏ thì thấy viên kẽm tan dần và có khí X thoát ra. Khí X có màu gì? A. Không màu. B. Màu vàng. C. Màu xanh. D. Màu nâu đỏ. 23 Câu 17: Cho kí hiệu nguyên tử natri là 11 Na . Số hiệu nguyên tử natri là bao nhiêu? A. 11. B. 23. C. 12. D. 34. Câu 18: Nguyên tử có cấu hình electron nào sau đây là nguyên tử của một nguyên tố p? A. 1s22s22p1. B. 1s22s2. 2 C. 1s . D. 1s22s22p63s1. Câu 19: Các nguyên tố ở chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là bao nhiêu? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 20: Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p5, nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. IIA. B. VA. C. VIIA. D. IA. Câu 21: Nguyên tử F (Z = 9) khi nhận thêm một electron thì tạo thành ion nào? A. F+. B. F2+. C. F-. D. F2-. Câu 22: Trong phân tử nào sau đây có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử? A. H2. B. HCl. C. H2O. D. NH3. Câu 23: Dựa vào giá trị độ âm điện (Ca:1,00; N: 3,04; H: 2,2; Na: 0,93; K: 0,82), hãy cho biết chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị? A. CaCl2. B. NH3. C. KCl. D. NaCl. Câu 24: Trong phân tử CaCl2, nguyên tố Ca có điện hóa trị là bao nhiêu? A. 2+. B. 2-. C. 1-. D. 1+. Câu 25: Số oxi hóa của nitơ trong HNO3 là A. +5. B. +3. C. +4. D. +2. Câu 26: Trong phản ứng: 2Na + 2H2O →2NaOH + H2, chất nào là chất oxi hóa? A. Na. B. H2O. C. NaOH. D. H2. Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?


0

t → CaO + CO2. A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ . B. CaCO3  C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. D. Na2O + H2O → 2NaOH. Câu 28: Tiến hành thí nghiệm cho đinh sắt (đã làm sạch bề mặt) vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 khi đó xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu, vai trò của Fe trong phản ứng là A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. chất bị khử. D. chất thu electron.

II- PHẦN TỰ LUẬN Câu 29 (1 điểm): Cho: O ( Z = 8), Al ( Z = 13). a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố O, Al. b) Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố O, Al trong bảng tuần hoàn. Câu 30 (1 điểm): Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng đó. o

xt, t → NO + H2O a) NH3 + O2  o

t → Al2O3 + Fe b) Al + Fe2O3  Câu 31 (0,5 điểm): Dựa vào cấu tạo phân tử giải thích tại sao HCl tan nhiều trong nước còn CO2 tan không nhiều trong nước. Câu 32 (0,5 điểm): Hòa tan hết m gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng, dư. Tính giá trị m. (Cho nguyên tử khối Fe = 56)

-------------Hết ---------ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC……. Môn thi: Hóa học, Lớp 10

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

A

A

A

A

A

C

A

C

D

A

A

B

A

B

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

C

A

A

A

B

C

C

A

B

A

A

B

A

B

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi

Nội dung a) Viết cấu hình electron nguyên tử:

Câu 1

O ( Z = 8) 1s22s22p4

(1 điểm)

Al ( Z = 13) 1s22s22p63s23p1 b) Vị trí trong bảng tuần hoàn:

Điểm 0,25 0,25 0,25


Nguyên tố O ở ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

0,25

Nguyên tố Al ở ô thứ tố 13, chu kì 3, nhóm IIIA. *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi b) Nếu học sinh xác định sai 1-2 ý của vị trí thì cho ½ số điểm ý đó a) −3

+2

4x N  → N + 5e −2

0

Câu 2

5x O 2 + 4e  →O Chất oxi hóa là O2 ; chất khử là NH3 t o ,xt => 4NH3+ 5O2  → 4NO + 6H2O b)

(1 điểm)

2x Al  → Al+ 3e

0,25 0,25

+3

0

+3

0

1x 2 Fe+ 6e  → 2 Fe Chất oxi hóa là Fe2O3; chất khử là Al to

=> 2Al + Fe2O3  → Al2O3 + Fe

0,25 0,25

*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi - Nếu không xác định chất oxi hóa, chất khử cho ½ số điểm ý này Phân tử HCl (H – Cl) là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực nên HCl tan nhiều trong nước.

Câu 3 (0,5 điểm)

- Phân tử CO2 có cấu tạo O = C = O. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực, nhưng phân tử CO2 cấu tạo thẳng nên hai liên kết đôi phân cực (C=O) triệt tiêu nhau, kết quả là phân tử này không bị phân cực, nên CO2 tan không nhiều trong nước.

0,25

0,25

*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi Nếu chỉ giải thích phân tử CO2 không bị phân cực, nên CO2 tan không nhiều trong nước thì cho ½ số điểm ý này n KMnO4 = 0, 2x0,1 = 0, 02 mol

PTHH: Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2↑ (1)

0,25

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4

Câu 4 (0,5 điểm)

 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O (2)

1 10 Theo phương trình (1) và (2) nFe = . .n KMnO4 = 0,1 mol 1 2

0,25

 → mFe = 0,1x56 = 5,6 gam

*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi - Nếu giải theo phương pháp khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

HẾT


HẾT KHỐI 11 SỞ GDĐT …………. TRƯỜNG ………….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 11

Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O =16; Na = 23; Mg = 24 PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây dẫn được điện? A. NaCl. B. C6H12O6 (glucozơ). C. C12H22O11 (saccarozơ). D. C2H5OH. Câu 2: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. KNO3. B. NaOH. C. HCl. D. CH3COOH. Câu 3: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit? A. HCl. B. C6H12O6 (glucozơ). C. K2SO4. D. NaOH. Câu 4: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Ba(OH)2. B. Al(OH)3. C. NaOH. D. Ca(OH)2. Câu 5: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. NaHCO3. B. NaH2PO4. C. NaHSO4. D. Na2SO4. + Câu 6: Môi trường axit có nồng độ ion H thỏa mãn điều kiện nào sau đây? A. [H+] < [OH-]. B. [H+] = 10-7. C. [H+] > 10-7. D. [H+] < 10-7. Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. KOH. B. KNO3. C. H2SO4. D. NaCl. Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây có pH < 7? A. KNO3. B. CH3COOH. C. Ba(OH)2. D. Na2SO4. Câu 9: Trong bảng tuần hoàn, nitơ thuộc nhóm nào sau đây? A. Nhóm VA. B. Nhóm IIIA. C. Nhóm IA. D. Nhóm VIIIA. Câu 10: Trong công nghiệp nitơ, được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Dẫn không khí qua bình chứa Cu dư, đun nóng. C. Dẫn không khí qua dung dịch HNO3. D. Dẫn không khí qua bình chứa photpho dư. Câu 11: Chất nào sau đây có tính bazơ? A. N2. B. NH3. C. HNO3. D. NaNO3. Câu 12: Muối NH4Cl tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. NaNO3. C. (NH4)2SO4. D. KCl. Câu 13: Amoniac có tính chất vật lí nào sau đây? A. Tan tốt trong nước. B. Có màu nâu đỏ. C. Không tan trong nước. D. Có màu xanh tím. Câu 14: Số oxi hóa của nitơ trong HNO3 là A. +2. B. +3. C. +4. D. +5. Câu 15: Chất nào sau đây là axit mạnh? A. NH3. B. HNO3. C. NH4Cl. D. NaNO3. Câu 16: Công thức của muối natri nitrat là A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. KNO3. Câu 17: Phương trình điện li nào sau đây đúng?


A. CaCl2  → Ca2+ + 2Cl-

B. Na2SO4  → Na +2 + SO 24−

C. KNO3  D. K3PO4  → K2+ + NO 3− → K+ + PO −4 Câu 18: Cho các chất: Ca(OH)2, NH4Cl, NaHSO4 và KOH. Có bao nhiêu chất là bazơ theo thuyết Arê-ni-ut trong các chất trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 20: Dung dịch chất nào sau đây có pH nhỏ nhất? A. HCl. B. NaCl. C. K2SO4. D. Ba(OH)2. Câu 21: Phương trình nào sau đây là phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa NaOH với HCl trong dung dịch? A. Na+ + Cl-  → NaCl B. NaOH + H+  → Na+ + H2O C. OH- + H+  → H2O D. NaOH + Cl-  → NaCl + OHCâu 22: Để trung hòa 0,1 mol H2SO4 cần dùng vừa đủ a mol NaOH. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,15. Câu 23: Nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường do nguyên nhân nào sau đây? A. Trong phân tử N2, liên kết giữa hai nguyên tử N là liên kết ba bền vững. B. Trong phân tử N2, liên kết giữa hai nguyên tử N là liên kết đơn. C. Trong các phản ứng hóa học, nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa. D. Trong các phản ứng hóa học, nitơ chỉ thể hiện tính khử. Câu 24: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3, hiện tượng quan sát được là A. dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng. B. dung dịch từ màu hồng chuyển sang màu xanh. C. xuất hiện kết tủa làm vẩn đục dung dịch. D. sủi bọt, tạo chất khí không mùi bay ra. Câu 25: Cho muối X vào dung dịch NaOH, đun nóng, thu được một chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm. Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của X? A. K2SO4. B. NH4NO3. C. CaCO3. D. FeCl2. Câu 26: Cho 0,1 mol NH4Cl tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 đun nóng, thu được a mol NH3. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Câu 27: Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được muối sắt nào sau đây? A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. D. Fe2(NO3)3. Câu 28: Phương trình nào sau đây đúng? o

t A. 2KNO3  → 2KNO2 + O2 o

t C. KNO3  → K + NO + O2

o

t B. 2KNO3  → 2K + 2NO2 + O2 o

t D. 2KNO3  → 2K + N2 + 3O2

PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29 (1,0 điểm). Dung dịch X chứa BaCl2 0,05M và HCl 0,10M. Bỏ qua sự điện li của nước. a. Viết phương trình điện li của các chất trong X. b. Tính nồng độ mol/l của các ion trong X. Câu 30 (1,0 điểm). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch FeCl3. b. Đốt khí NH3 trong O2 có xúc tác Pt. c. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. d. Nhiệt phân muối NH4NO3.


Câu 31 (0,5 điểm). Có bốn dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaNO3 và HNO3 đựng trong bốn bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 32 (0,5 điểm). Hỗn hợp X gồm NaNO3 và Mg(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng X, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2, tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong X. ------------------- HẾT -------------------

ĐỀ MINH HỌA

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC ……. Môn thi: Hóa học, Lớp 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án

1 A

2 D

3 A

4 B

5 D

6 C

7 A

8 B

9 A

10 A

11 B

12 A

13 A

14 D

Câu Đáp án

15 B

16 A

17 A

18 B

19 A

20 A

21 C

22 C

23 A

24 A

25 B

26 B

27 B

28 A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Câu a. Phương trình điện li: 29 BaCl2  → Ba 2+ + 2Cl− (1,0 → H + + Cl− điểm) HCl  b. Tính nồng độ mol/l mỗi ion:

Nội dung

Điểm 0,25 0,25

C Ba 2 + = C BaCl 2 = 0, 05(m ol / l) C H + = C H Cl = 0,1(m ol / l)

0,25

C Cl − = 2C BaCl 2 + C H Cl = 0, 2(m ol / l) 2+

0,25

+

* Tính được nồng độ Ba và H cho 0,25 điểm * Tính được nồng độ Cl- cho 0,25 điểm Câu a. 3NH3 + FeCl3 + 3H2O  → Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl 30 Pt, t o → 4NO + 6H2O b. 4NH3 + 5O2  (1,0 → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O c. (NH ) SO + Ba(OH) 4 2 4 2  điểm) o t → N2O + 2H2O d. NH4NO3  * Nếu thiếu điều kiện phản ứng (nếu có), hoặc viết sai hệ số thì trừ một nửa số điểm của mỗi phương trình. * Nếu viết sai công thức của chất thì không cho điểm.

0,25 0,25 0,25 0,25


Câu * Dùng quỳ tím: 31 - Chất làm quỳ tím chuyển đỏ: HNO3. (0,5 - Không hiện tượng: ba dung dịch NaCl, Na2SO4 và NaNO3. điểm) * Dùng BaCl2: - Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4. Ba2+ + SO42-  → BaSO4 ↓ - Không hiện tượng: hai dung dịch NaCl và NaNO3. * Dùng AgNO3 - Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl Ag+ + Cl-  → AgCl↓ - Không hiện tượng: NaNO3

0,25

0,25

* Nhận biết được HNO3 và Na2SO4 được 0,25 điểm (phần 1) * Nhận biết được NaCl và NaNO3 được 0,25 điểm (phần 2) * Nếu thiếu hoặc viết sai phương trình ở mỗi phần thì trừ một nửa số điểm của mỗi phần. * Nếu học sinh nhận biết theo cách khác thì vẫn cho điểm theo mỗi phần. Đặt số mol: n N aN O = x (m ol); n M g ( N O ) = y (m ol)

Câu 32 Phương trình nhiệt phân: (0,5 to 2NaNO  → 2NaNO 2 + O2 3 điểm) x  →x / 2 3

3 2

2Mg(NO3 ) 2  → 2MgO + 4NO2 + O2 y → 2y  →y/ 2  NO2 = 2y (mol)  Hỗn hợp Y gồm:  x+y O2 = 2 (mol) x+y M Y = 39  n O2 = n NO2  = 2y  x = 3y 2 Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối: 85x 85.3y %m NaNO3 = .100% = .100% = 63, 28% 85x + 148y 85.3y + 148y

 %mMg(NO3 )2 = 100% − 63, 28% = 36, 72%

0,25

* Tìm được quan hệ số mol NaNO3 và Mg(NO3)2 cho 0,25 điểm. * Nếu học sinh giải bằng cách khác mà vẫn đúng thì cho điểm tương ứng theo các phần.

HẾT SỞ GDĐT …………. TRƯỜNG ….............

0,25

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 11 Thời gian làm bài: 45 phút

Họ và tên học sinh:………………..………..…………………... Mã số học sinh:………………


Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Al= 27; P=31; Cu=64

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu? A. H2S. B. NaCl. C. HNO3 D. KOH. Câu 2: Trường hợp (Dung dịch nước) nào sau (dưới) đây có môi trường axit? A. Nước nho có pH=3,2. B. Nước vôi trong có pH=9. C. Máu có pH =7,3-7,45. D. Nước mắt có pH=7,4. Câu 3: Nguyên tử nitơ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? A. 3. B. 5. C. 7. D. 2. Câu 4: Amoniac là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. Công thức hóa học (phân tử) của amoniac là A. NH3. B. NO. C. HNO3. D. N2O. Câu 5: Nguyên tố photpho (Z=15) thuộc nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn? A. VIA. B. IVA. C. VIIA. D. VA. Câu 6: Muối photphat nào sau đây tan tốt trong nước? A. Na3PO4. B. Ca3(PO4)2. C. Ag3PO3. D. CaHPO4. Câu 7: Axit photphoric có công thức hóa học (phân tử) là? A. Ca3(PO4)2. B. HNO3. C. H3PO4. D. H2SO4. Câu 8: Thành phần chính của phân đạm urê (là hợp chất có có công thức) A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. KCl. D. K2SO4. Câu 9: Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây cho cây trồng? A. N. B. P. C. Ca. D. K. Câu 10: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố cacbon thuộc nhóm A. IIA. B. IIIA. C. IVA. D. VIA. Câu 11: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố A. photpho. B. silic. C. cacbon. D. lưu huỳnh. Câu 12: Dạng thù hình nào của cacbon được dùng làm chất khử trong luyện kim loại? A. Kim cương. B. Than chì. C. Than cốc. D. Than gỗ. Câu 13: Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây? A. HF. B. HCl. C. HBr D. HI. Câu 14: Phản ứng nào (dưới đây) dùng để điều chế silic trong công nghiệp? A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO. B. SiO2 + 2C → Si + 2CO. C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si. D. SiH4 → Si + 2H2. Câu 15: (Cặp) hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. CO2. B. C2H5OH. C. NaHCO3. D. CO Câu 16: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. CH4. B. CH3COOH.C. C2H2. D. C6H6 Câu 17: Các tập hợp ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch: A. Fe2+ , Fe3+ , NO3- , CO32-. B. Mg2+, Ca2+ , OH- , Cl-. + 2+ + C. Na , Cu , OH , H . D. H+ , K+ , NO3- , Cl-. Câu 18: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 19: Cho photpho tác dụng với các chất sau : Ca, O2, Cl2, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên?

A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 20: Thêm 0,15 mol KOH vào dd chứa 0,10 mol H3PO4. Sau phản ứng trong dd có các muối A. KH2PO4 và K2HPO4. B. K2HPO4 và K3PO4. C. KH2PO4 và K3PO4. D. K3PO4.


Câu 21: Cho phương trình phản ứng: NaH2PO4 + NaOH  Na2HPO4 + H2O có phương trình ion rút gọn là A. H2PO4- + OH-  HPO42- + H2O. B. 2Na+ + H2PO4- + OH-  Na2HPO42- + H2O. C. NaH2PO4 + NaOH  Na2HPO4 + H2O. D. H2PO4 + OH  HPO4 + H2O. Câu 22: Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất? A. (NH4)2SO4. B. CO(NH2)2.

C. NH4NO3. D. NH4Cl.

Câu 23: Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc , H2SO4 đặc, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó cacbon đóng vai trò chất khử là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 24: CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây? A. Fe2O3, PbO.

B. MgO, Al2O3.

C. Fe2O3, CuO.

D. ZnO, Fe2O3.

Câu 25: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa? A. Si + 2F2 → SiF4. C. 2Mg + Si → Mg2Si.

B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2. D. Si + O2 → SiO2.

Câu 26: Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy (nào dưới) sau đây? A. NaOH, MgO, HCl. C. NaOH, Mg, HF.

B. KOH, MgCO3, HF. D. KOH, Mg, HCl.

Câu 27: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức C3H8O là A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 28: Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng đến dư vào ống nghiệm chứa khoảng 2ml dung dịch NaOH loãng có chứa vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được là

A. màu hồng nhạt dần sau đó mất màu.

B. màu hồng nhạt dần.

C. dung dịch chuyển sau màu tím.

D. dung dịch chuyển sang màu đỏ.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29 (1,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau? 0

t cao a/ Mg + SiO2  →

b/ CO2 + NaOH (dư) →

c/ Si + NaOH + H2O →

t cao → d/ CaCO3 

0

Câu 30 (1,0 điểm): Cho 60 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 40 ml dung dịch H3PO4 1M, thu được dung dịch có chứa m gam muối. Tính m? Câu 31 (0,5 điểm): Có bốn dung dịch: NH4Cl, NH4NO3, NaNO3 và MgCl2 đựng trong bốn lọ riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)? Câu 32 (0,5 điểm): Cho 1,72 gam mẫu hợp kim X gồm hai kim loại Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,224 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong X?

HẾT


MẪU SỐ 2 Họ và tên học sinh:………………..………..…………………... Mã số học sinh:……………… Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Al= 27; P=31; Cu=64 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2O.

B. H3PO4.

C. KOH.

D. H2S.

Câu 2: Dung dịch nào sau đây có môi trường axit? A. NaOH.

B. HCl.

C. KOH.

D. Ba(OH)2.

Câu 3: Số thứ tự của nguyên tố nitơ trong bảng tuần hoàn là A. 7.

B. 5.

C. 15.

D. 9.

C. HCl.

D. NH4NO3.

Câu 4: Công thức của axit nitric là A. NaNO3.

B. HNO3.

Câu 5: Phần lớn photpho dùng để sản xuất axit nào sau đây? A. Axit clohiđric.

B. Axit sunfuric.

C. Axit nitric.

D. Axit photphoric.

C. P2O5.

D. PCl3.

C. Ca3(PO4)2.

D. Na3PO4.

Câu 6: Công thức của axit photphoric là A. H3PO4.

B. H2PO4.

Câu 7: Muối nào sau đây ít tan trong nước? A. NaH2PO4.

B. (NH4)3PO4.

Câu 8: Công thức hóa học của phân đạm urê là A. (NH4)2SO4.

B. NH4HCO3.

C. (NH2)2CO.

D. (NH4)3PO4.

Câu 9: Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây? A. Mg.

B. N.

C. K.

D. P.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây là của kim cương? A. Chế tạo chất bôi trơn.

B. Làm vật liệu dẫn điện.

C. Làm đồ trang sức.

D. Sản xuất mực in.

Câu 11: Công thức của cacbon monooxit là A. CO2 .

B. CO32− .

C. CH4 .

D. CO.

Câu 12: CaCO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl.

B. NaOH.

C. CuSO4.

D. Ca(OH)2.

Câu 13: Nguyên tố silic thuộc chu kỳ nào sau đây của bảng tuần hoàn? A. Chu kỳ 4.

B. Chu kỳ 3.

C. Chu kỳ 2.

D. Chu kỳ 1.

Câu 14: Silic đioxit (SiO2) tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl.

B. H2SO4.

Câu 15: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

C. HF.

D. HNO3.


A. C6H6.

B. HCHO.

C. HCOOH.

D. C2H5OH.

Câu 16: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là A. liên kết hiđro.

B. liên kết ion.

C. liên kết kim loại.

D. liên kết cộng hóa trị.

Câu 17: Cho phương trình phân tử: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH. Phương trình ion rút gọn của phương trình phân tử trên là A. Na+ + OH- → NaOH.

B. Ba2+ + SO42 − → BaSO4.

C. Ba2+ + 2OH- → Ba(OH)2.

D. 2Na+ + SO42− → Na2SO4.

Câu 18: Hòa tan hết 0,1 mol CuO trong dung dịch axit HNO3 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng, thu được m gam Cu(NO3)2. Giá trị của m là A. 18,8.

B. 8,0.

C. 37,6.

D. 9,4.

Câu 19: Photpho thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây? 0

t A. 4P + 5O2  → 2P2O5. 0

t C. 4P + 6S  → 2P2S3.

0

t B. 2P + 5Cl2  → 2PCl5. 0

t D. 2P + 3Ca  → Ca3P2.

Câu 20: Khi cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa có màu A. xanh.

B. vàng.

C. đỏ.

D. đen.

Câu 21: Cho 2 mol H3PO4 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng rảy ra hoàn toàn chỉ thu được một muối nào sau đây? A. Ca(H2PO4)2.

B. Ca3(PO4)2.

C. CaHPO4.

D. Ca(HPO4)2.

Câu 22: Urê khi tác dụng với nước chuyển thành muối cacbonat nào sau đây? A. KHCO3.

B. K2CO3.

C. NaHCO3.

D. (NH4)2CO3.

Câu 23: Cacbon trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa cao nhất? A. CO2.

B. Al4C3.

C. CaC2.

D. CO.

Câu 24: Ở điều kiện thích hợp cacbon oxi hóa được chất nào sau đây? A. HNO3.

B. CuO.

C. Al.

D. Fe2O3.

Câu 25: Silic tác dụng với dung dịch NaOH, thu được khí X. X là khí nào sau đây? A. NH3.

B. O2.

C. CO2.

D. H2.

Câu 26: Cho Si tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao, thu được sản phẩm nào sau đây? A. MgO.

B. Mg2Si.

C. MgSiO3.

D. MgSi2.

Câu 27: Chất hữu cơ X có tỉ khối so với H2 là 16. Phân tử khối của X là A. 8.

B. 16.

C. 32.

D. 64.

Câu 28: Cho 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch CaCl2 thu được chất rắn X màu trắng. Công thức của X là A. NaCl.

B. CaCO3.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

C. Ca(OH)2.

D. NaOH.


Câu 29 (1,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau? 0

t cao → a/ CO + CuO 

b/ CO2 + Ca(OH)2 (dư) →

c/ NaHCO3 + NaOH →

d/ Ca(HCO3)2 + KOH (dư) →

Câu 30 (1,0 điểm): Cho V ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 1M, thu được dung dịch chỉ chứa muối hidrophophat. Tính V và khối lượng muối thu được? Câu 31 (0,5 điểm): Có bốn dung dịch: NH4Cl, NaNO3, NaBr và Cu(NO3)2 đựng trong bốn lọ riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)? Câu 32 (0,5 điểm): Cho 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính thành phần % khối lượng các kim loại trong X? -------------HẾT ---------ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC …. Môn thi: Hóa học, Lớp 11

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

C

B

A

B

D

A

C

C

D

C

D

A

B

C

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

A

D

B

A

D

B

A

D

A

C

D

B

C

B

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi Câu 29 (1,0 điểm)

Nội dung 0

t CO + CuO  → CuO + CO2 CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 + H2O

Điểm 0,25 0,25

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

0,25

Ca(HCO3)2 + 2KOH (dư) → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O

0,25

Lưu ý: + Mỗi phản ứng chưa cân bằng và thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó. Câu 30 n H 3 PO4 = 0,05 mol; (1,0 điểm) 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 +2H2O

0,25 0,25


nNa2 HPO4 = n H 3 PO4 = 0,05 mol; nNaOH = 2 n H 3 PO4 =0,1 mol

0,25

mNa2 HPO4 = 7,1(g); VNaOH =100 (ml)

0,25

Lưu ý: + Phương trình chưa cân bằng thì trừ ½ số điểm của phương trình. + Phần tính toán liên quan đến PTHH mà chưa cân bằng phương trình sẽ không cho điểm. + Nếu học sinh có cách giải khác đúng, cho điểm tương đương.

Câu 31 (0,5 điểm)

0,25

* Dùng dung dịch AgNO3: Xuất hiện kết tủa trắng: NH4Cl

→ AgCl↓ Ag+ + Cl-  Xuất hiện kết tủa vàng: NaBr → AgBr ↓ Ag+ + Br-  Không hiện tượng: NaNO3, Cu(NO3)2

0,25

* Dùng dung dịch NaOH: Xuất hiện kết tủa xanh lam: Cu(NO3)2 Không hiện tượng: NaNO3

* Nhận biết được NH4Cl, NaBr được 0,25 điểm * Nhận biết được NaNO3, Cu(NO3)2 được 0,25 điểm * Nếu thiếu hoặc viết sai phương trình ở mỗi phần thì trừ một nửa số điểm của mỗi phần. * Nếu học sinh nhận biết theo cách khác đúng, cho điểm tương đương. Câu 32 (0,5 điểm)

Gọi x, y lần lượt là số mol tương ứng của Cu, Al trong hỗn hợp X (x, y > 0). Ta có 64x + 27y = 15 (1)

0,25

nNO = 0,3 mol Cu0 → Cu+2 + 2e

N+5 + 3e → N+2

Al0 → Al+3 + 3e Theo bảo toàn mol e: 2nCu + 3nAl= 3nNO ⇔ 2x + 3y = 3.0,3 (2)

64 x + 27 y = 15  x = 0,15 Ta có hệ PT  ⇔ 2 x + 3 y = 0,9  y = 0, 2 %mCu = 64% %mAl = 36%

Lưu ý: + Nếu học sinh có cách giải khác đúng, cho điểm tương đương. + Nếu học sinh giải bài theo cách viết PT phân tử mà chưa cân bằng phương trình thì phần tính toán theo PT sẽ không cho điểm.

0,25


----------HẾT----------


HẾT KHỐI 12 SỞ GDĐT …………. TRƯỜNG ………….

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 12

Thời gian làm bài: 50 phút Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Br = 80; Ag = 108. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mức độ: Nhận biết Câu 1: Etyl fomat có mùi thơm của quả đào chín, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 2: Xà phòng hóa este CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được ancol C2H5OH và muối có công thức là A. CH3COONa. B. CH3ONa. C. C2H5COONa. D. C2H5ONa. Câu 3: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo ra polime dùng để sản xuất chất dẻo? A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH2CH3. D. CH3COOCH3. C. CH3CH2COOCH3. Câu 4: Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic (tạo thành este và nước) gọi là A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng trùng hợp. C. phản ứng este hóa. D. phản ứng xà phòng hóa. Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. glixerol. D. etylen glicol. Câu 6: Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong chất nào sau đây? A. Nước. B. Benzen. C. Hexan. D. Clorofom. Câu 7: Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho, công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C12H24O11. Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 9: Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch saccarozơ, thu được dung dịch màu A. xanh lam. B. tím. C. nâu đỏ. D. vàng nhạt. Câu 10: Trong quá trình sản xuất xăng sinh học, xảy ra phản ứng lên men glucozơ thành ancol etylic và chất khí X. Khí X là A. CO2. B. CO. C. O2. D. H2O. Câu 11: Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu


A. hồng nhạt. B. tím. C. xanh tím. D. vàng nhạt. Câu 12: Amin CH3CH2NH2 có tên gọi là A. metylamin. B. propylamin. C. etylamin. D. đimetylamin. Câu 13: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí có mùi khai? A. Ancol etylic. B. Axit axetic.. C. Metylamin. D. Anilin. Câu 14: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N–[CH2]6–NH2. B. CH3–CH(CH3)–NH2. C. CH3–NH–CH3. D. (CH3)3N. Câu 15: Chất nào sau đây là amino axit? A. CH3NH2. B. C2H5COOCH3. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3COOH. Câu 16: Phân tử alanin có số nguyên tử cacbon là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Mức độ: Thông hiểu Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 12 gam metyl fomat, thu được m gam ancol. Giá trị của m là A. 6,4. B. 9,2. C. 6,8. D. 3,2. Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH, thu được ancol metylic và muối có công thức nào sau đây? A. C3H7COONa. B. HCOONa. C. C2H5COONa. D. CH3COONa. Câu 19: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C17H33COONa? A. Propyl fomat. B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Vinyl axetat. Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra glixerol và muối của axit béo. D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. Câu 21: Cho dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng glucozơ tham gia phản ứng là A. 1,8. B. 3,6. C. 2,7. D. 4,8. Câu 22: Cho dãy gồm các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ và tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin C2H5NH2, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là A. 0,6. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4. Câu 24: Cho amin X tác dụng với HCl tạo ra muối công thức có dạng CxHyNH3Cl. Amin X thuộc loại amin nào sau đây? A. Amin đa chức, bậc 1. B. Amin đơn chức, bậc một. C. Amin đa chức, bậc ba. D. Amin đơn chức, bậc hai. Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai? A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất lỏng dễ tan trong nước. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este. Câu 26: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?


A. Glyxin. B. Alanin. C. Lysin. D. Valin. Câu 27: Cho dãy các chất có công thức: CH3COOCH3, C2H5COONH3CH3, HCOOC6H5, NH2CH2COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thuộc loại este? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 28: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Glucozơ. B. Metyl fomat. C. Tristearin. D. Xenlulozơ. PHẦN TỰ LUẬN Mức độ: Vận dụng Câu 29 (1 điểm): Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm glyxin (NH2CH2COOH) và alanin (NH2CH(CH3)COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. a) Viết phương trình hóa học các phản ứng. b) Cho biết khối lượng NaOH tham gia phản ứng là 11,2 gam. Tính khối lượng mỗi chất trong 23,52 gam X. Câu 30 (1 điểm): Viết công thức cấu tạo và tên gọi các chất X, Y, Z, T trong dãy chuyển hóa sau: + CH 3COOH enzim + NaOH + H2O ⇀ Z → Tinh bột  → X(C6H12O6) → Y (C2H6O) ↽ T 30-35o C to H+ , to H 2SO 4 , t o

Mức độ: Vận dụng cao Câu 31 (0,5 điểm): Ở điều kiện thường, X là chất béo lỏng. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Cho biết: 5a = b – c. a) Tính số liên kết pi (π) trong phân tử X. b) Cho 0,36 mol X phản ứng tối đa với y mol hiđro (xúc tác Ni, đun nóng). Tính y. Câu 32 (0,5 điểm): Cho phương trình hóa học phản ứng đốt cháy chất hữu cơ X: X + 9O2 → 8CO2 + 7H2O a) Tìm công thức phân tử của X. b) X là hợp chất mạch hở và tham gia phản ứng có phương trình hóa học: H SO t o

2 4,  → 2Y + C2H5OH X + 2H2O ←  Cho biết phân tử chất Y vừa có nhóm OH, vừa có nhóm COOH. Viết công thức cấu tạo chất X. --------------HẾT ---------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC …… Môn thi: Hóa học, Lớp 12

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

C

A

A

C

C

A

A

A

A

A

C

C

C

C

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28


Đáp án

C

C

A

C

B

B

A

D

A

B

B

C

D

A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi 29 (1 điểm)

Nội dung Điểm Câu 29: Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm glyxin (NH2CH2COOH) và alanin (NH2CH(CH3)COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. a) Viết phương trình hóa học các phản ứng. b) Cho biết khối lượng NaOH tham gia phản ứng là 11,2 gam. Tính khối lượng mỗi chất trong 23,52 gam X. a) Viết PTHH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O 0,25 0,25 H2NCH(CH3)COOH + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O 11, 2 = 0, 28 Số mol NaOH phản ứng = 40 Đặt số mol glyxin và alanin lần lượt là x, y 0,25 75x +89y = 23,52 (1) H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O x → x H2NCH(CH3)COOH + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O y → y x + y = 0,28 (2)

30 (1 điểm)

Giải hệ 2 phương trình (1),(2): x = 0,1; y = 0,18 Khối lượng của glyxin = 0,1.75 = 7,5 (gam) 0,25 Khối lượng của alanin = 89.0,18 = 16,02 ( gam) Câu 30: Viết công thức cấu tạo và tên gọi các chất X, Y, Z, T trong dãy chuyển hóa sau: + CH 3COOH enzim + H2O ⇀ Tinh bột  → X(C6H12O6) → Y (C2H6O) ↽ Z 30-35o C H+ , to H 2SO 4 , t o

+ NaOH → T to

31

CTCT của chất X : CH2OH[CHOH]4CHO Tên gọi: Glucozơ CTCT của chất Y: CH3CH2OH Tên gọi: Ancol etylic (hoặc etanol) CTCT của chất Z: CH3COOCH2CH3 Tên gọi: Etyl axetat CTCT của chất Z: CH3COONa Tên gọi: Natri axetat Câu 31: Ở điều kiện thường, X là chất béo lỏng. Đốt cháy hoàn toàn a

0,25 0,25 0,25 0,25


(0,5 điểm) mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Cho biết: 5a = b – c. a) Tính số liên kết pi (π) trong phân tử X. b) Cho 0,36 mol X phản ứng tối đa với y mol hiđro (xúc tác Ni, đun nóng). Tính y. Đặt công thức của X là CnH2n+2 - 2 kO6 (k là số liên kết pi trong phân tử) + O2 → n CO2 + (n+1- k) H2O CnH2n+2 - 2 kO6  a b c Từ PTHH: b = an c = an + a - a k → b – c = a(k - 1) (1) Theo bài ra: b – c = 5a (2) Từ (1), (2): k – 1 = 5 → k = 6

0,25 - Trong phân tử chất béo, có 3 liên kết π (trong liên kết C=O) không phản ứng với H2. → Phân tử X còn 3 liên kết π (trong gốc hiđrocacbon) phản ứng với H2. Số mol H2 (tối đa) phản ứng với 0,36 mol chất X = 0,36.3 = 1,08 y = 1,08. 0,25 32 Câu 32: Cho phương trình hóa học phản ứng đốt cháy chất hữu cơ X: X + (0,5 điểm) 9O2 → 8CO2 + 7H2O a) Tìm công thức phân tử của X. b) X là hợp chất mạch hở và tham gia phản ứng có phương trình hóa học: H SO t o

2 4,  → 2Y + C2H5OH X + 2H2O ←  Cho biết phân tử chất Y vừa có nhóm OH, vừa có nhóm COOH. Viết công thức cấu tạo chất X. a) Đặt CTPT của X là CxHyOz CxHyOz + 9O2 → 8CO2 + 7H2O → x = 8; y = 7.2 = 14; z = 8.2 + 7 – 9.2 = 5 0,25 CTPT của X : C8H14O5. b) Đặt CTPT của Y là CnHmOt

H SO t o

2 4,  → 2 CnHmOt + C2H5OH C8H14O5 + 2H2O ←  → n = (8 - 2) : 2 = 3 m = (14 + 4 – 6) : 2 = 6 t = (5 + 2 - 1) : 2 = 3 CTPT của Y: C3H6O3. Phân tử chất Y vừa có nhóm OH, vừa có nhóm COOH, CTCT của Y là: HOCH(CH3)COOH hoặc HOCH2CH2COOH CTCT của E: HOCH(CH3)COOCH(CH3)COOC2H5 hoặc: HOCH2CH2COOCH2CH2COOC2H5

0,25


Học sinh xác định được 1 CTCT của X vẫn cho điểm tối đa. Lưu ý: Học sinh làm theo phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. MẪU SỐ 2 Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Br = 80; Ag = 108. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mức độ: Nhận biết Câu 1: Công thức của metyl fomat là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 2: Xà phòng hóa este CH3CH2COOC2H5 trong dung dịch NaOH, thu được ancol C2H5OH và muối A. CH3COONa. B. CH3ONa. C. C2H5COONa. D. C2H5ONa. Câu 3: Este X có mùi chuối chín, được dùng trong thực phẩm. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. isoamyl axetat. C. vinyl axetat. D. benzyl fomat. Câu 4: Phản ứng giữa thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng trùng hợp. D. phản ứng xà phòng hóa. C. phản ứng este hóa. Câu 5: Chất béo là trieste của glixerol với A. axit axetic. B. axit fomic. C. axit béo. D. axit propionic. Câu 6: Chất béo nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường? A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. C17H35COOC3H5 (OOCC15H31)2. Câu 7: Glucozơ có một nhóm –CH=O và A. 5 nhóm –OH liền kề. B. 1 nhóm - OH. C. 1 nhóm -COOH. D. 4 nhóm –OH liền kề. Câu 8: Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là D. xenlulozơ. A. glucozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. Câu 9: Hai chất đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là A. glucozơ, tinh bột. B. saccarozơ, glucozơ. C. tinh bột, glucozơ. D. xenlulozơ, tinh bột. Câu 10: Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và hoa thốt nốt? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột Câu 11: Chất khi thủy phân trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. tinh bột Câu 12: Amin CH3NH2 có tên gọi là A. metylamin. B. propylamin. C. etylamin. D. đimetylamin. Câu 13: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là A. metylamin. B. trimetylamin. C. etylamin. D. anilin.


Câu 14: Chất nào sau đây là amin bậc 3? A. H2N–[CH2]6–NH2. B. CH3–CH(CH3)–NH2. C. CH3–NH–CH3. D. (CH3)3N. Câu 15: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời hai loại nhóm chức nào sau đây? A. –NH2, –COOH. B. –OH, –COOH. C. –NH2, –OH. D. –NH2, –CH=O. Câu 16: NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là A. glyxin. B. alanin. C. anilin. D. valin. Mức độ: Thông hiểu Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat, thu được m gam muối natri axetat. Giá trị của m là A. 6,4. B. 8,2. C. 6,8. D. 9,6. Câu 18: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH, thu được ancol etylic và muối có công thức nào sau đây? A. C3H7COONa. B. HCOONa. C. C2H5COONa. D. CH3COONa. Câu 19: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C17H35COONa? A. Tristearin. B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Trilinolein. Câu 20: Chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng với chất nào sau đây? A. H2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch HCl. Câu 21: Cho 1,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag, m có giá trị là A. 1,08. B. 2,16. C. 32,4. D. 1,62. Câu 22: Cho dãy gồm các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ và tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin C2H5NH2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,1. Câu 24: Amin nào làm mất màu dung dịch brom và tạo kết tủa trắng? A. Metylamin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Đimetylamin. Câu 25: Khi cho 7,5 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m (gam) muối, m có giá trị (gam) là A. 9,75. B. 11,15. C. 10,15. D. 9,5. Câu 26: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu hồng? A. Glyxin. B. Alanin. C. Lysin. D. Axit glutamic. Câu 27: Cho dãy các chất có công thức: CH3COOCH3, (C17H33COO)3C3H5, CH3NH2, NH2CH2COOH, (C6H10O5)n. Số chất tan trong nước ở điều kiện thường là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 28: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc? A. Saccarozơ. B. Metyl fomat. C. Tristearin. D. Metylamin.


PHẦN TỰ LUẬN Mức độ: Vận dụng Câu 29 (1 điểm): Phân biệt anilin, phenol bằng phương pháp hóa học. Câu 30 (1 điểm): Lên men m gam dung dịch glucozơ với hiệu suất 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng glucozơ ban đầu? Mức độ: Vận dụng cao Câu 31 (0,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2 thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. a. Tìm CTPT của X. b. Tính giá trị của a? Câu 32 (0,5 điểm): X có CTPT C6H8O4. X tác dụng với NaOH thu được sản phẩm T, muối Natri của 2 chất Y và Z. Cho Y tác dụng với HCl thu được M có CTPT là C2H4O3. Biết T không có khả năng tách nước tạo anken. a. Xác định CTPT của X? b. Viết phương trình phản ứng của X tác dụng với NaOH. --------------HẾT ---------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

HẾT SỞ GDĐT …………. TRƯỜNG ….............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S = 32; Cl =35,5; K=39; Ca = 40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ba=137; PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Metyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 2: Este CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl axetat. B. vinyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 3: Chất nào sau đây là chất béo? A. Tripanmitin. B. Etyl axetat. C. Etyl fomat. D. Etyl acrylat. Câu 4: Saccarozơ có nhiều trong cây mía, công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C12H24O11. Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?


A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Sobitol. D. Xenlulozơ. Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. CH3COOH. D. CH3OH. Câu 7: Chất nào sau đây là tripeptit? A. Ala-Ala-Gly. B. Ala-Gly. C. Ala-Ala. D. Gly-Ala-Gly-Ala. Câu 8: Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu A. đỏ. B. đen. C. tím. D. vàng. Câu 9: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo polime? A. C2H5OH. B. CH2=CHCl. C. C2H5NH2. D. CH3Cl. Câu 10: Polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O? A. Polietilen. B. Tơ olon. C. Nilon-6,6 D. Nilon-6. Câu 11: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. poli(vinyl clorua). D. polietilen. Câu 12: Tính chất vật lí nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Khối lượng riêng. B. Tính cứng. C. Nhiệt độ nóng chảy. D. Tính dẻo. Câu 13: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Zn. B. Al. C. Hg. D. Ag. Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là C. tính khử. D. tính oxi hóa. A. tính axit. B. tính bazơ. Câu 15: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng. B. H2SO4 loãng. C. HCl. D. NaOH. Câu 16: Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở điều kiện thường? A. Ca. B. Na. C. Ag. D. Ba. Câu 17: Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây? A. CH3COOH, CH3OH. B. C2H5COOH, CH3OH. D. CH3COOH, C2H5OH. C. C2H5COOH, C2H5OH. Câu 18: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là A. axit panmitic và etanol. B. axit stearic và glixerol. C. axit oleic và glixerol. D. axit panmitic và glixerol. Câu 19: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 20: Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là A. 16 gam. B. 6 gam. C. 4 gam. D. 8 gam. Câu 21: Số đipeptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp glyxin và alanin là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ nhân tạo? A. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. B. tơ tằm và tơ visco.


C. tơ visco và tơ nilon-6,6. D. tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6. Câu 23: Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện? A. Fe < Al < Cu < Ag. B. Al < Ag < Cu < Fe. Fe < Cu < Al < Ag. C. D. Al < Fe< Cu < Ag. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc) Giá trị của m là A. 2,4. B. 1,2. C. 4,8. D. 3,6. Câu 25: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là A. 5,6. B. 3,2. C. 6,4. D. 2,8. Câu 26: Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. A. Etyl acrylat có phản ứng tráng bạc. C. Đipeptit Ala-Ala có phản ứng màu biure. D. Glucozơ có phản ứng thủy phân. Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Cu tan được trong dung dịch FeCl2. B. Tính dẫn nhiệt của bạc tốt hơn đồng. C. Độ cứng của kim loại Al cao hơn kim loại Cr. D. Kim loại Fe có tính khử yếu hơn Ag. PHẦN TỰ LUẬN Câu 29 (1 điểm): Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X. Câu 30 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch HCl dư. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 31 (0,5 điểm): Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. -Xác định công thức phân tử của X. -X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hai sản phẩm hữu cơ. Viết CHCT của X. Câu 32 (0,5 điểm): Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), 0,7 gam kim loại và dung dịch Y chứa m gam muối. Tính m. -----------------------HẾT----------------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC …….. Môn thi: Hóa học, Lớp 12

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

D

C

A

B

D

B

A

C

B

A

B

D

C

C


Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

A

C

C

B

B

D

D

A

A

A

C

C

B

B

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 29

Nội dung

Điểm

Gọi số mol của Mg, Fe lần lượt là x, y Mg + 2HCl  → MgCl2 + H2 (mol)

x

x

Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2 (mol)

y

y

24 x + 56 y = 10.4  x = 0, 2  Ta có  x + y = 0,3   y = 0,1 0, 2.24 %mMg = .100% ≈ 46,15% , %mFe = 53,85% 10, 4

30

o

0,25 0,25

0,25

t 4Al + 3O2  → 2Al2O3

0,25

MgO + 2HCl  → MgCl2 + H2O

0,25

o

32

0,25

* Hs viết đúng 2 pthh được 0,25 điểm. Lâp hệ phương trình được 0,25 điểm. Tìm được giá trị x, y đúng được 0,25 điểm. Tính đúng phần trăm khối lượng mỗi kim loại được 0,25 điểm. Mỗi phương trình hóa học đúng được 0,25 điểm t 2Mg + O2  → 2MgO

31

0,25

Al2O3 + 6HCl  → 2AlCl3 + 3H2O 0,25 * Nếu thiếu, sai điều kiện hoặc sai hệ số của các chất trong phương trình hóa học thì trừ một nửa số điểm của phương trình hóa học đó. a) Mx = 44.2 = 88 Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz 54,54.88 9,1.88 36,36.88 x= ≃ 4; y = ≃ 8; z = ≃2 12.100 100 16.100 0,25 Công thức phân tử của X là C4H8O2........................................................................ b) Theo bài ra X là este Công thức cấu tạo của X: 0,25 HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3 ........ * HS làm cách khác, kết quả đúng được 0,25 điểm. * HS viết được 3 công thức cấu tạo trở lên được 0,25 điểm Qui đổi hỗn hợp X thành Fe, O, Cu


(mol) 3x 4x y (phản ứng) Sau phản ứng Cu dư nên tạo muối Fe2+ Fe  → Fe2+ + 2e (mol) 3x

6x

O + 2e  → O2(mol)

2y

8x

+5

Cu  → Cu2+ + 2e (mol) y

4x

+2

N + 3e → N

(mol)

0,225

0.075 ..........................

0,25

Khối lượng muối = 0,075.3.180 + 0,1875.188 = 75,75 (gam) ............................... * Hs làm cách khác, kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,25

3x.56 + 4 x.16 + 64. y = 30,1 − 0, 7  x = 0, 075  Ta có  6 x + 2 y = 8 x + 0, 075.3  y = 0,1875

MẪU SỐ 2 Câu 1:

Hợp chất thuộc loại este là A. CH3COOC2H5. B. CH3COC2H5. C. CH3OC2H5. D. CH3COOH.

Câu 2:

Khi thực hiện phản ứng thủy phân etyl axetat (CH3COOC2H5) trong môi trường NaOH thu được A. CH3COONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH3COOH và C2H5ONa. D. C2H5COOH và CH3ONa.

Câu 3:

Chất béo là trieste của axit béo với A. glixerol. B. etanol. C. etylen glicol. D. metanol.

Câu 4:

Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do A. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit. C. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ. D. saccarozơ có bị oxi hóa thành glucozơ và fructozơ.

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Làm thực phẩm cho con người. B. Nguyên liệu để sản xuất một số tơ nhân tạo. C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, …. D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic trong công nghiệp.


Câu 6:

Etyl amin có công thức cấu tạo thu gọn là A. C2H5NH2. B. CH3NHCH3. C. C2H5NO2. D. CH3NH2.

Câu 7:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. NH2-CH(CH3)-CO-HN-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Câu 8:

Hiện tượng riêu cua nổi lên khi nấu canh cua là do A. sự đông tụ. B. sự đông kết. C. sự đông rắn. D. sự đông đặc.

Câu 9:

Chất nào dưới đây không thuộc loại polime? A. Lipit. B. Xenlulozơ. C. Nilon – 6. D. Teflon.

Câu 10: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên? A. Không tan trong xăng và benzen. B. Có tính đàn hồi. C. Không thấm khí và nước. D. Không dẫn điện và nhiệt. Câu 11: Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là A. tơ nitron. B. tơ capron. C. tơ nilon - 6,6. D. tơ visco. Câu 12: Chọn câu không đúng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố kim loại có mặt ở A. nhóm VIIA. B. các nhóm B. C. nhóm IIA. D. nhóm IA (trừ hiđro). Câu 13: Vàng tây là hợp kim của vàng với A. bạc và đồng. B. bạc và nhôm. C. nhôm và đồng. D. nhôm và kẽm. Câu 14: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. Bột lưu huỳnh. B. Bột sắt.


C. Bột than. D. Nước. Câu 15: Kim loại bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nguội là A. Al, Fe, Cr. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cr, Cu. D. Fe, Cu, Zn. Câu 16: Dãy điện hóa của kim loại là dãy gồm các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều A. tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại và giảm dần tính khử của kim loại. B. tăng dần tính oxi hóa của kim loại và giảm dần tính khử của ion kim loại. C. giảm dần tính oxi hóa của ion kim loại và tăng dần tính khử của kim loại. D. giảm dần tính oxi hóa của kim loại và tăng dần tính khử của ion kim loại. THÔNG HIỂU Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,4. B. 5,2. C. 3,2. D. 4,8. Câu 18: Cho các nhận định: (1) ở thể lỏng, (2) nhẹ hơn nước, (3) tan tốt trong nước, (4) bị thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng. Số nhận định đúng về triolein là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Saccarit X có nhiều trong nước ép quả nho chín và thường gọi là đường nho, Y là đồng phân của X. Tên gọi X, Y lần lượt là A. Fructozơ và glucozơ. B. Saccarozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. Glucozơ và fructozơ. Câu 20: Nicotin rất độc có nhiều trong khói thuốc lá, có khả năng gây tăng huyết áp và nhịp tim, gây sơ vữa động mạch vành và suy giảm trí nhớ có cấu tạo như sau

Số nguyên tử cacbon trong một phân tử nicotin là A. 11. B. 9. C. 10. D. 8. Câu 21: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. D. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. Câu 22: Thuỷ tinh hữu cơ plexiglas (dùng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm) được sản xuất từ polime nào? A. Poli (vinyl clorua). B. Polietilen. C. Poli(metyl metacrylat). D. Polibutadien. Câu 23: Kim loại X có màu trắng bạc, dẫn điện tốt, nhẹ, được dùng làm dây dẫn điện ngoài trời trên các đường cao thế. X là A. đồng. B. bạc. C. magie. D. nhôm. Câu 24: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.


Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam bột nhôm trong khí oxi dư, thu được 1,02 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 0,36. B. 0,54. C. 0,27. D. 0,48. Câu 26: Cho hỗn hợp gồm Fe và Ag tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch X có chứa các chất A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. . C. AgNO3, Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3 . Câu 27: Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin. Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 thu được muối sắt (III). (b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. PHẦN TỰ LUẬN Mức độ: Vận dụng Câu 29 (1 điểm): Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,04 lít khí (đktc). Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong X. Câu 30 (1 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y gồm hai muối và chất rắn Z gồm hai kim loại. Xác định các chất có trong Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Mức độ: Vận dụng cao Câu 31: (0,5 điểm) Hỗn hợp X gồm hai amino axit no (chỉ chứa nhóm amino và nhóm cacboxyl), trong đó tỉ lệ mO : mN = 24 : 7. Để tác dụng hết 11,8 gam X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, cho 23,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được m gam muối. Tính giá trị của m. Câu 32: (0,5 điểm) Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam 1 kim loại. Tính % theo khối lượng của Zn.

HẾT


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.