TUYỆT PHẨM 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – MÔN THI TIẾNG ANH (Đề 01-28)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 TIẾNG ANH

vectorstock.com/31086119

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN EBOOK PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

TUYỆT PHẨM 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – MÔN THI TIẾNG ANH (Đề 01-28) (prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


TUYỆT PHẨM 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – MÔN THI TIẾNG ANH (Đề 01-28) (prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) 1. Đề thi thử THPTQG năm 2021 Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc lần 1 Mã ñề 101 (có ñáp án) 2. Đề thi thử THPTQG năm 2021 Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc lần 1 Mã ñề 102 (có ñáp án) 3. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Bắc Ninh Lần 2 (có ñáp án) 4. Đề thi thử THPTQG năm 2021 trường chuyên KH-TN Lần 1 (có ñáp án) 8. ĐỀ KSCL HỌC KỲ I LỚP 12 NĂM HỌC 2020 - 2021 SỞ GD NAM ĐỊNH (có ñáp án) 9. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Lào Cai Lần 1 (có ñáp án) 10. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương Lần 1 (có ñáp án) 11. Đề thi thử THPTQG năm 2021 Sở GD-ĐT Nghệ An Lần 1 (Mã ñề 422) có ñáp án 12. Đề thi thử THPTQG năm 2021 Sở GD-ĐT Ninh Bình Lần 1 (Mã ñề 016) có ñáp án 13. Đề thi thử THPTQG năm 2021 Sở GD-ĐT Nghệ An Lần 1 (Mã ñề 419) có ñáp án 14. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Vĩnh Phúc Lần 1 (có ñáp án) 15. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Hùng Vương Phú Thọ Lần 1 (có giải chi tiết) 16. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Lương Thế Vinh Hà Nội Lần 1 (có giải chi tiết) 17. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Thoại Ngọc Hầu Lần 1 (có giải chi tiết) 18. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Bắc Ninh Lần 1 (có giải chi tiết) 19. Đề thi thử THPTQG 2021 trường Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc Lần 1 (có giải chi tiết) 20. Đề thi thử THPTQG 2021 trường Chuyên Trần Phú Hải Phòng Lần 1 (có ñáp án) 21. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Thái Bình Lần 2 (có giải chi tiết) 22. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Khoái Châu Hưng Yên Lần 1 (có giải chi tiết) 23. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Tiên Du Bắc Ninh Lần 1 (có giải chi tiết) 24. Đề thi thử THPTQG 2021 trường chuyên Thái Bình Lần 1 (có giải chi tiết) 25. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Bỉm Sơn Thanh Hoá Lần 1 (có giải chi tiết) 26. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh Lần 1 (có giải chi tiết) 27. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Đô Lương Nghệ An Lần 1 (có giải chi tiết) 28. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh Lần 1 (có giải chi tiết) 29. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Hàm Rồng Thanh Hoá Lần 1 (có giải chi tiết) 30. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Quế Võ 1 Bắc Ninh Lần 1 (có giải chi tiết) 31. Đề thi thử THPTQG 2021 trường THPT Quế Võ 1 Bắc Ninh Lần 2 (có giải chi tiết)


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mã đề: 101

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. gambling B. graduate C. gravity D. gesture Question 2: A. influenced B. terrified C. realized D. averaged Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress of the following questions. Question 3: A. architect B. engineer C. understand D. entertain Question 4: A. answer B. pleasant C. prevent D. patient Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5: Perhaps the aspect of butterfly diversity that have received the most attention over the past century is the striking difference in species richness. A. is B. of C. the D. have Question 6: Nanotechnology might be able to help us save energy, reduce waste, and kept water clean. A. to help B. kept C. be D. energy Question 7: Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively effect normal brain development. A. that B. effect C. for D. development Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8: _______ for drugs or medicine to cure some diseases, some species of plants grow wildly in many parts of the country. A. Used B. Being used C. Using D. Having used Question 9: What I like best of him is his _______ . A. independent B. independable C. independence D. independently Question 10: The newspapers congratulated the writer _______ producing a very funny show. A. on B. for C. with D. of Question 11: I don't know how actors manage _______ all those lines. A. learn B. learning C. to learn D. to learning Question 12: In preparing to conduct _______ survey, sociologists must excercise great care in wording of question. A. an/ the B. a/ the C. the/ a D. Ø / a Question 13: When we arrived at the meeting place, the others _______ . A. will leave B. have left C. had left D. are leaving Question 14: Wild ducks always fly in a definite _______ . A. formula B. amount C. formation D. size Question 15: Professor Lan insisted that every student _______ their report by Friday. A. finish B. finished C. had finished D. finishes Question 16: Motorists _______ of speeding may be banned from driving for a year. A. charged B. judged C. convicted D. arrested Question 17: It's expected that all members will _______ to the rules of the club. 1


A. conform B. concede C. comply D. compromise Question 18: How many people do you think his car could _______ ? A. load B. occupy C. fit D. hold Question 19: _______ to reach his home before the storm, Joe had an accident on his bike. A. Until he attempts B. When he attempted C. As soon as he has attempted D. Once he will attempt Question 20: _______ the purpose of artistic property is usually public use and enjoyment, copyright establishes the ownership of the creator. A. Despite B. Although C. However D. Therefore Question 21: She is over eighty now, but _______ . A. cool as a cucumber B. as old as the hills C. as fit as a fiddle D. under the weather. Question 22: If you _______ the book, please return it to me. A. found B. have found C. had found D. find Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 23: David: "Would you please tell her that I'm waiting for her call?" Alex: " _______ " A. Sure. I'll tell her to call you. B. OK. Can you call her back? C. No problem. What time do you call her? D. Yes, I would call you about her. Question 24: Tiana: "This is really a nice dress. Thanks, Tom" Tom: " _______ " A. Thanks anyway. B. Not at all. I'm glad you like it. C. I apologize for this dress D. You're welcome. It was very nice of you. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSET in the meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 25: A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country. A. poor inhabitants B. rich citizens C. active members D. enthusiastic people Question 26: I hadn't met my roommate since his marriage and was delighted to see him alive and kicking at a social event last week. A. humorous B. generous C. very wealthy D. very healthy Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in the meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 27: It was getting boring, so we wanted to break the mold in a new way. A. remain constant B. become popular C. stay infamous D. get excited Question 28: Only those who have made substantial contributions will be considered. A. in little amount B. effective C. abundant D. in great amount. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions. Question 29: I'm sure that Mark had practiced hard for the exam as he passed with flying colours. A. Mark couldn't have practiced hard for the exam as he passed with flying colours. B. Mark must have practiced hard for the exam as he passed with flying colours. C. Mark mustn’t have practiced hard for the exam as he passed with flying colours. D. Mark shouldn’t have practiced hard for the exam as he passed with flying colours. Question 30: "I wasn't there at that time" he said. A. He was criticized for having been there at that time. B. He denied having been there at that time. C. He regretted having been there at that time. D. He admitted having been there at that time. 2


Question 31: We know that the boys were in town on the night of the crime. A. It was known that the boys were in town on the night of the crime. B. The boys were known to have been in town on the night of the crime. C. The boys knew that they had been in town on the night of the crime. D. The boys are known to have been in town on the night of the crime. Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 32: Tommy had packed his luggage. He loaded it into the car and set off for the airport. A. Hardly had Tommy packed his luggage when he loaded it into the car and set off for the airport. B. Only after Tommy had packed his luggage, he loaded it into the car and set off for the airport. C. No sooner had had Tommy packed his luggage than did he load it into the car and set off for the airport. D. Not until Tommy loaded it into the car and set off for the airport had he packed his luggage. Question 33: Thua Thien Hue province was swamped with floodwater. It also suffered from massive landslides. A. Thua Thien Hue province not only was swamped with floodwater but suffered from massive landslides. B. Thua Thien Hue province neither was swamped with floodwater nor suffered from massive landslides. C. Thua Thien Hue province both was swamped with floodwater and neither suffered from massive landslides. D. Thua Thien Hue province either was swamped with floodwater or also suffered from massive landslides. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (34) _______ , the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to center on the patient, a learning health care system is one in (35) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (36) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved. Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (37) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centered care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (38) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances. (Adapted from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books) Question 34: A. Consequently B. Although C. Therefore D. However Question 35: A. that B. whose C. which D. what Question 36: A. others B. one C. another D. other Question 37: A. fracture B. merge C. focus D. meet Question 38: A. increases B. fame C. promotion D. advances Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The best explainer videos are realized by great background score. When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button! 3


The importance of background music and sound effects for your explainer video, therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time. While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able. Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it. Question 39: Which best serves as the title for the passage? A. The influence of silence and background music on memory. B. The importance of background music and sound effects. C. Inside the booming business of background music. D. How to choose the background music for your explainer videos? Question 40: The word “score” in paragraph 1 can be replaced by _______ . A. mark B. grove C. instrument D. music Question 41: According to paragraph 2, what is the main purpose for using background music? A. A musical atmosphere can actually motivate people to do risky things. B. Sound helps build and sustain relationships between films and viewers. C. Background music can influence both everyone’s mood and choices D. Background music can control how the audience should react to a scene. Question 42: The word “it” in paragraph 3 refers to _______ . A. background B. sound C. video D. score Question 43: According to paragraph 3, which statement is TRUE? A. Background music is designed as a means to take the message away from the video. B. Background music distracts the viewers with the technical and complex procedures. C. Presenting wanted information and complicated procedures is the explainer videos' main purpose. D. The music helps the customers with their daily life problems with scientific information. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how climate change affects nature. It is just sad.” Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.

4


A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America. Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C. In 2016, the entrance to the town’s “Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following heavy rainfall. (Adapted from https://www.independent.co.uk/) Question 44: Which could best serve as the title of the passage? A. Global warming – What are the effects on nature? B. Reindeer – The most vulnerable animals on the Arctic islands. C. Climate change – What are the reasons? D. Climate change – The main cause for the death of hundreds of reindeer. Question 45: The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to _______ . A. discovered B. recorded C. damaged D. cut down Question 46: The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT _______ . A. The reindeer here couldn’t stand the low temperature when the precipitation froze. B. It is believed to be the most quickly warming settlement on earth. C. People in Longyearbyen suffered unusually heavy rain at the end of the year. D. It is the northernmost town on our planet. Question 47: The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by _______ . A. inappropriate B. abundant C. insufficient D. unlimited Question 48: What does the word “these” in paragraph 2 refer to? A. Svalbard’s reindeer B. seaweed and kelp C. milder temperatures D. their usual pastures Question 49: According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year? A. Because of natural selection. B. Because of heavy rain. C. Because of the high number of calves born. D. Because of the shortage of vegetation. Question 50: It can be inferred from the passage that _______ . A. the Arctic ecosystems are altering worse because of the global warming. B. Arctic reindeer play the most important role in the Arctic ecosystems. C. the harsh weather in Arctic islands only damages the new-born calves. D. the clearest effect of climate change is the limit of food chain in the nature.

ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. gambling B. graduate C. gravity D. gesture Question 2: A. influenced B. terrified C. realized D. averaged

5


Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress of the following questions. Question 3: A. architect B. engineer C. understand D. entertain Question 4: A. answer B. pleasant C. prevent D. patient Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5: Perhaps the aspect of butterfly diversity that have received the most attention over the past century is the striking difference in species richness. A. is B. of C. the D. have Question 6: Nanotechnology might be able to help us save energy, reduce waste, and kept water clean. A. to help B. kept C. be D. energy Question 7: Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively effect normal brain development. A. that B. effect C. for D. development Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8: _______ for drugs or medicine to cure some diseases, some species of plants grow wildly in many parts of the country. A. Used B. Being used C. Using D. Having used Question 9: What I like best of him is his _______ . A. independent B. independable C. independence D. independently Question 10: The newspapers congratulated the writer _______ producing a very funny show. A. on B. for C. with D. of Question 11: I don't know how actors manage _______ all those lines. A. learn B. learning C. to learn D. to learning Question 12: In preparing to conduct _______ survey, sociologists must excercise great care in wording of question. A. an/ the B. a/ the C. the/ a D. Ø / a Question 13: When we arrived at the meeting place, the others _______ . A. will leave B. have left C. had left D. are leaving Question 14: Wild ducks always fly in a definite _______ . A. formula B. amount C. formation D. size Question 15: Professor Lan insisted that every student _______ their report by Friday. A. finish B. finished C. had finished D. finishes Question 16: Motorists _______ of speeding may be banned from driving for a year. A. charged B. judged C. convicted D. arrested Question 17: It's expected that all members will _______ to the rules of the club. A. conform B. concede C. comply D. compromise Question 18: How many people do you think his car could _______ ? A. load B. occupy C. fit D. hold Question 19: _______ to reach his home before the storm, Joe had an accident on his bike. A. Until he attempts B. When he attempted C. As soon as he has attempted D. Once he will attempt Question 20: _______ the purpose of artistic property is usually public use and enjoyment, copyright establishes the ownership of the creator. A. Despite B. Although C. However D. Therefore Question 21: She is over eighty now, but _______ . A. cool as a cucumber B. as old as the hills C. as fit as a fiddle D. under the weather. 6


Question 22: If you _______ the book, please return it to me. A. found B. have found C. had found D. find Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 23: David: "Would you please tell her that I'm waiting for her call?" Alex: " _______ " A. Sure. I'll tell her to call you. B. OK. Can you call her back? C. No problem. What time do you call her? D. Yes, I would call you about her. Question 24: Tiana: "This is really a nice dress. Thanks, Tom" Tom: " _______ " A. Thanks anyway. B. Not at all. I'm glad you like it. C. I apologize for this dress D. You're welcome. It was very nice of you. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSET in the meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 25: A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country. A. poor inhabitants B. rich citizens C. active members D. enthusiastic people Question 26: I hadn't met my roommate since his marriage and was delighted to see him alive and kicking at a social event last week. A. humorous B. generous C. very wealthy D. very healthy Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in the meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 27: It was getting boring, so we wanted to break the mold in a new way. A. remain constant B. become popular C. stay infamous D. get excited Question 28: Only those who have made substantial contributions will be considered. A. in little amount B. effective C. abundant D. in great amount. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions. Question 29: I'm sure that Mark had practiced hard for the exam as he passed with flying colours. A. Mark couldn't have practiced hard for the exam as he passed with flying colours. B. Mark must have practiced hard for the exam as he passed with flying colours. C. Mark mustn’t have practiced hard for the exam as he passed with flying colours. D. Mark shouldn’t have practiced hard for the exam as he passed with flying colours. Question 30: "I wasn't there at that time" he said. A. He was criticized for having been there at that time. B. He denied having been there at that time. C. He regretted having been there at that time. D. He admitted having been there at that time. Question 31: We know that the boys were in town on the night of the crime. A. It was known that the boys were in town on the night of the crime. B. The boys were known to have been in town on the night of the crime. C. The boys knew that they had been in town on the night of the crime. D. The boys are known to have been in town on the night of the crime. Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 32: Tommy had packed his luggage. He loaded it into the car and set off for the airport. A. Hardly had Tommy packed his luggage when he loaded it into the car and set off for the airport. B. Only after Tommy had packed his luggage, he loaded it into the car and set off for the airport. C. No sooner had had Tommy packed his luggage than did he load it into the car and set off for the airport. D. Not until Tommy loaded it into the car and set off for the airport had he packed his luggage. 7


Question 33: Thua Thien Hue province was swamped with floodwater. It also suffered from massive landslides. A. Thua Thien Hue province not only was swamped with floodwater but suffered from massive landslides. B. Thua Thien Hue province neither was swamped with floodwater nor suffered from massive landslides. C. Thua Thien Hue province both was swamped with floodwater and neither suffered from massive landslides. D. Thua Thien Hue province either was swamped with floodwater or also suffered from massive landslides. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (34) _______ , the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to center on the patient, a learning health care system is one in (35) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (36) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved. Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (37) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centered care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (38) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances. (Adapted from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books) Question 34: A. Consequently B. Although C. Therefore D. However Question 35: A. that B. whose C. which D. what Question 36: A. others B. one C. another D. other Question 37: A. fracture B. merge C. focus D. meet Question 38: A. increases B. fame C. promotion D. advances Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The best explainer videos are realized by great background score. When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button! The importance of background music and sound effects for your explainer video, therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time. While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able. Even if your

8


video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it. Question 39: Which best serves as the title for the passage? A. The influence of silence and background music on memory. B. The importance of background music and sound effects. C. Inside the booming business of background music. D. How to choose the background music for your explainer videos? Question 40: The word “score” in paragraph 1 can be replaced by _______ . A. mark B. grove C. instrument D. music Question 41: According to paragraph 2, what is the main purpose for using background music? A. A musical atmosphere can actually motivate people to do risky things. B. Sound helps build and sustain relationships between films and viewers. C. Background music can influence both everyone’s mood and choices D. Background music can control how the audience should react to a scene. Question 42: The word “it” in paragraph 3 refers to _______ . A. background B. sound C. video D. score Question 43: According to paragraph 3, which statement is TRUE? A. Background music is designed as a means to take the message away from the video. B. Background music distracts the viewers with the technical and complex procedures. C. Presenting wanted information and complicated procedures is the explainer videos' main purpose. D. The music helps the customers with their daily life problems with scientific information. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how climate change affects nature. It is just sad.” Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America. Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C. In 2016, the entrance to the town’s “Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following heavy rainfall. 9


(Adapted from https://www.independent.co.uk/) Question 44: Which could best serve as the title of the passage? A. Global warming – What are the effects on nature? B. Reindeer – The most vulnerable animals on the Arctic islands. C. Climate change – What are the reasons? D. Climate change – The main cause for the death of hundreds of reindeer. Question 45: The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to _______ . A. discovered B. recorded C. damaged D. cut down Question 46: The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT _______ . A. The reindeer here couldn’t stand the low temperature when the precipitation froze. B. It is believed to be the most quickly warming settlement on earth. C. People in Longyearbyen suffered unusually heavy rain at the end of the year. D. It is the northernmost town on our planet. Question 47: The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by _______ . A. inappropriate B. abundant C. insufficient D. unlimited Question 48: What does the word “these” in paragraph 2 refer to? A. Svalbard’s reindeer B. seaweed and kelp C. milder temperatures D. their usual pastures Question 49: According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year? A. Because of natural selection. B. Because of heavy rain. C. Because of the high number of calves born. D. Because of the shortage of vegetation. Question 50: It can be inferred from the passage that _______ . A. the Arctic ecosystems are altering worse because of the global warming. B. Arctic reindeer play the most important role in the Arctic ecosystems. C. the harsh weather in Arctic islands only damages the new-born calves. D. the clearest effect of climate change is the limit of food chain in the nature.

10


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mã đề: 102

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months, the crystals shrink and become more compact to form firm, a much whole mass becomes squeezed together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow cementation- a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals- finally produce solid glacial ice. In this process of recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice. The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers are converted into ice. In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glaciers, and free water is present as small drops or as larger accumulations, in tunnels within or beneath the ice. Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice. Question 1. Which of the following does the passage mainly discuss? A. Damage from glaciers B. The location of glaciers C. The effect of glaciers on climate D. Glacier formation Question 2. Which of the following will cause density within the glacier to increase? A. Pressure from the weight of new snow B. Increased water and air content C. Long periods of darkness and temperature variations D. Movement of the glacier Question 3. The word "bound” in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. chosen B. covered C. held D. planned Question 4. The word "converted” in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. delayed B. changed C. promoted D. dissolved Question 5. In temperate glaciers, where is water found? A. In a thin layer below the firm B. In pools at various depths C. Only near the surface D. In tunnels Question 6. The word "that" in paragraph 2 refers to ________. A. thick ice cap B. tongue of ice C. solid rock D. valley Question 7. It can be inferred from the last paragraph that a glacier ________. A. is too cold to be thoroughly studied 1


B. maintains the same shape throughout the glacial process C. can contribute water to lakes, rivers, or oceans D. can revert to a fluffy mass Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 8. A. pushed B. earned C. kicked D. matched Question 9. A. decision B. recognise C. certainty D. acceptance Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 10. His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious institution. A. Because he didn’t apply to that prestigious institution, h His academic record at high school was poor. B. His academic record at high school was poor although he failed to apply to that prestigious institution. C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor. D. His academic record at high school was poor, as a result, he failed to apply to that prestigious institution. Question 11. Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting! A. No sooner had Seth arrived at the meeting than we were told about his leaving the company. B. Only after his retiring from the company did Seth tell us about his arrival at the meeting. C. Not until Seth said to us that he would leave the company did he turn up at the meeting. D. Hardly had Seth notified us of his retiring from the company when he arrive at the meeting. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 12. A. urban B. remain C. admire D. attend Question 13. A. successful B. sympathize C. infection D. inactive Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 14. It is not just individuals who find the best pricey. Some governments find the cost to be prohibitive. A. reasonable B. cheap C. acceptable D. expensive Question 15. After some years of setting up the business, they are now left high and dry and have to make employees redundant. A. changing a lot B. making a profit C. over budget D. in difficulty without money Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 16. Mass advertising is employed when person-to-person selling is impractical impossible or simply inefficiency. A. selling B. employed C. inefficiency D. simply Question 17. A calorie is the quantity of heat required to rise one gallon of water one degree centigrade at one atmospheric pressure. A. at B. A caloric C. quantity D. to rise Question 18. Harry, like his colleagues, are trying hard to finish hard work early. A. are trying B. hard C. like D. early Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 2


In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers. Question 19. What does the passage mainly discuss? A. Traditions of Masai people when having a new baby B. Celebrations in Africa C. Activities in a birth celebration D. Birthday ceremonies for children in Africa Question 20. Where do people in Kenya give the name to the child? A. at the village church B. near the thorn fence C. on the cattle farm D. at their house Question 21. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2? A. Children are initiated for a mature life in the presence of their friends and family. B. Children have to overcome a few trials to enter the grown-up world. C. Children have to learn their tribes' cultures and traditions when they are old enough. D. An eight-day-old child will be taken for the first walk by his or her mother. Question 22. The word “undergo” in paragraph 3 is closest in meaning to ________. A. commence B. participate in C. experience D. explore Question 23. What does the word "they" in paragraph 3 refer to? A. the wild animals B. the young warriors C. the cattle owners D. the Maasai herds Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 24. The college principal promised ________ into the matter. A. to looking B. looking C. to look D. look Question 25. Next summer, we'd like to ________ an Italian course in Perugia. A. do B. make C. perform D. enter Question 26. If you ________ your money in a bank now, you will get 12% interest annually. A. put B. puts C. had put D. will put Question 27. ________ sounding very boring, the film was actually pretty interesting. I would recommend it! A. However B. Although C. Despite D. Nevertheless Question 28. I wasn't happy with the way my career was going so I decided to ________ and look for another job. A. pick a fight B. jump the gun C. bite the bullet D. cross swords 3


Question 29. ________ by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt. A. Stopped B. Having stopped C. Stopping D. To have stopped Question 30. The sky was full ________ brightly coloured fireworks. A. on B. at C. of D. from Question 31. When I enquired about the time of trains, I was given a ________. A. timetable B. programme C. itinerary D. schedule Question 32. The feuding families have been ________ enemies for years. A. ignored B. promised C. cursed D. Sworn d Question 33. In his latest speech, the Secretary General ________ the importance of wildlife conservation. A. excused B. stressed C. remained D. understood Question 34. On our trip to ________ Spain, we crossed ________ Atlantic Ocean. A. the/ an B. a/ Ø C. Ø/ a D. Ø/ the Question 35. Peter ________ my best friend since we were nine. A. was B. has been C. had been D. would be Question 36. She will take management training course ________. A. as soon as the epidemic was controlled B. right after the epidemic has been controlled C. when the epidemic had been controlled D. until the epidemic will be controlled Question 37. Robert is being kept in an isolation Ward because he is highly ________. A. infection B. infectious C. infect D. infectiously Question 38. The landlord requested that John ________ out of the apartment. A. has moved B. move C. moves D. will move Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. As Earth’s climate has warmed, a new pattern of more frequent and more intense weather events has unfolded around the world. Scientists identify these extreme weather events based on the historical (39) ________ of weather in a particular region. They consider extreme weather events to be those (40) ________ produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind, or (41) ________ effects. Typically, these events are considered extreme if they are unlike 90% or 95% of similar weather events that happened before in that same area. A warmer and more moist atmosphere over the oceans makes it likely that the strongest hurricanes will be more intense, produce more rainfall, and possibly be larger. In addition, global warming causes sea level to (42) ________, which increases the amount of seawater, along with more rainfall, that is pushed on to shore during coastal storms. That seawater, along with more rainfall, can result in destructive flooding. (43) ________ global warming is likely making hurricanes more intense, scientists don’t know yet if global warming is increasing the number of hurricanes each year. The effect of global warming on the frequency, intensity, size, and speed of hurricanes remains a subject of scientific research. Question 39. A. report B. account C. record D. fact Question 40. A. whose B. when C. who D. that Question 41. A. other B. each C. another D. every Question 42. A. grow B. rise C. cause D. develop Question 43. A. During B. When C. Despite D. While Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 44. - Jimmy: "Can I try your new camera?" - Dave: “________” 4


A. Sure. I'd love to it. B. I'm sorry, I can't. Let's go now. C. Sure. But please be careful with it. D. I'm sorry. I'm home late. Question 45. - John: "I'll drive you home if you don't mind. I've got something to do in your area. - Mary: “________” A. I'd love to. B. That's so nice of you C. Are you sure? D. Really? I love it when you are busy. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 46. Everyone felt down in the dumps after the long and bitter presidential election. A. happy B. embarrassed C. depressed D. confident Question 47. He has a good memory to retain facts easily. A. recall B. perform C. forget D. record Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 48. "I haven't been very open-minded," said the manager. A. The manager admitted not having been very open-minded. B. The manager promised to be very open-minded. C. The manager regretted having been very open-minded. D. The manager refused to have been very open-minded. Question 49. It is certain that the suspect committed the crime. A. The suspect must have committed the crime. B. The suspect was certain to commit the crime. C. The suspect might have committed the crime. D. Certain commitment of the crime was that of the suspect. Question 50. People believed that the boys started the fire. A. It is believed that the boys started the fire. B. It is believed that the fire was started by the boys. C. The boys started the fire was believed. D. The boys were believed to start the fire. HẾT

ĐÁP ÁN Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months, the crystals shrink and become more compact to form firm, a much whole mass becomes squeezed together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow cementation- a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals- finally produce solid glacial ice. In this process of recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice. The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or

5


twenty years or longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers are converted into ice. In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glaciers, and free water is present as small drops or as larger accumulations, in tunnels within or beneath the ice. Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice. Question 1. Which of the following does the passage mainly discuss? A. Damage from glaciers B. The location of glaciers C. The effect of glaciers on climate D. Glacier formation Question 2. Which of the following will cause density within the glacier to increase? A. Pressure from the weight of new snow B. Increased water and air content C. Long periods of darkness and temperature variations D. Movement of the glacier Question 3. The word "bound” in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. chosen B. covered C. held D. planned Question 4. The word "converted” in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. delayed B. changed C. promoted D. dissolved Question 5. In temperate glaciers, where is water found? A. In a thin layer below the firm B. In pools at various depths C. Only near the surface D. In tunnels Question 6. The word "that" in paragraph 2 refers to ________. A. thick ice cap B. tongue of ice C. solid rock D. valley Question 7. It can be inferred from the last paragraph that a glacier ________. A. is too cold to be thoroughly studied B. maintains the same shape throughout the glacial process C. can contribute water to lakes, rivers, or oceans D. can revert to a fluffy mass Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 8. A. pushed B. earned C. kicked D. matched Question 9. A. decision B. recognise C. certainty D. acceptance Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 10. His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious institution. A. Because he didn’t apply to that prestigious institution, h His academic record at high school was poor. B. His academic record at high school was poor although he failed to apply to that prestigious institution. C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor. D. His academic record at high school was poor, as a result, he failed to apply to that prestigious institution. Question 11. Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting! 6


A. No sooner had Seth arrived at the meeting than we were told about his leaving the company. B. Only after his retiring from the company did Seth tell us about his arrival at the meeting. C. Not until Seth said to us that he would leave the company did he turn up at the meeting. D. Hardly had Seth notified us of his retiring from the company when he arrive at the meeting. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 12. A. urban B. remain C. admire D. attend Question 13. A. successful B. sympathize C. infection D. inactive Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 14. It is not just individuals who find the best pricey. Some governments find the cost to be prohibitive. A. reasonable B. cheap C. acceptable D. expensive Question 15. After some years of setting up the business, they are now left high and dry and have to make employees redundant. A. changing a lot B. making a profit C. over budget D. in difficulty without money Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 16. Mass advertising is employed when person-to-person selling is impractical impossible or simply inefficiency. A. selling B. employed C. inefficiency D. simply Question 17. A calorie is the quantity of heat required to rise one gallon of water one degree centigrade at one atmospheric pressure. A. at B. A caloric C. quantity D. to rise Question 18. Harry, like his colleagues, are trying hard to finish hard work early. A. are trying B. hard C. like D. early Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers. Question 19. What does the passage mainly discuss? A. Traditions of Masai people when having a new baby B. Celebrations in Africa C. Activities in a birth celebration 7


D. Birthday ceremonies for children in Africa Question 20. Where do people in Kenya give the name to the child? A. at the village church B. near the thorn fence C. on the cattle farm D. at their house Question 21. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2? A. Children are initiated for a mature life in the presence of their friends and family. B. Children have to overcome a few trials to enter the grown-up world. C. Children have to learn their tribes' cultures and traditions when they are old enough. D. An eight-day-old child will be taken for the first walk by his or her mother. Question 22. The word “undergo” in paragraph 3 is closest in meaning to ________. A. commence B. participate in C. experience D. explore Question 23. What does the word "they" in paragraph 3 refer to? A. the wild animals B. the young warriors C. the cattle owners D. the Maasai herds Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 24. The college principal promised ________ into the matter. A. to looking B. looking C. to look D. look Question 25. Next summer, we'd like to ________ an Italian course in Perugia. A. do B. make C. perform D. enter Question 26. If you ________ your money in a bank now, you will get 12% interest annually. A. put B. puts C. had put D. will put Question 27. ________ sounding very boring, the film was actually pretty interesting. I would recommend it! A. However B. Although C. Despite D. Nevertheless Question 28. I wasn't happy with the way my career was going so I decided to ________ and look for another job. A. pick a fight B. jump the gun C. bite the bullet D. cross swords Question 29. ________ by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt. A. Stopped B. Having stopped C. Stopping D. To have stopped Question 30. The sky was full ________ brightly coloured fireworks. A. on B. at C. of D. from Question 31. When I enquired about the time of trains, I was given a ________. A. timetable B. programme C. itinerary D. schedule Question 32. The feuding families have been ________ enemies for years. A. ignored B. promised C. cursed D. Swornd Question 33. In his latest speech, the Secretary General ________ the importance of wildlife conservation. A. excused B. stressed C. remained D. understood Question 34. On our trip to ________ Spain, we crossed ________ Atlantic Ocean. A. the/ an B. a/ Ø C. Ø/ a D. Ø/ the Question 35. Peter ________ my best friend since we were nine. A. was B. has been C. had been D. would be Question 36. She will take management training course ________. A. as soon as the epidemic was controlled B. right after the epidemic has been controlled C. when the epidemic had been controlled 8


D. until the epidemic will be controlled Question 37. Robert is being kept in an isolation Ward because he is highly ________. A. infection B. infectious C. infect D. infectiously Question 38. The landlord requested that John ________ out of the apartment. A. has moved B. move C. moves D. will move Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. As Earth’s climate has warmed, a new pattern of more frequent and more intense weather events has unfolded around the world. Scientists identify these extreme weather events based on the historical (39) ________ of weather in a particular region. They consider extreme weather events to be those (40) ________ produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind, or (41) ________ effects. Typically, these events are considered extreme if they are unlike 90% or 95% of similar weather events that happened before in that same area. A warmer and more moist atmosphere over the oceans makes it likely that the strongest hurricanes will be more intense, produce more rainfall, and possibly be larger. In addition, global warming causes sea level to (42) ________, which increases the amount of seawater, along with more rainfall, that is pushed on to shore during coastal storms. That seawater, along with more rainfall, can result in destructive flooding. (43) ________ global warming is likely making hurricanes more intense, scientists don’t know yet if global warming is increasing the number of hurricanes each year. The effect of global warming on the frequency, intensity, size, and speed of hurricanes remains a subject of scientific research. Question 39. A. report B. account C. record D. fact Question 40. A. whose B. when C. who D. that Question 41. A. other B. each C. another D. every Question 42. A. grow B. rise C. cause D. develop Question 43. A. During B. When C. Despite D. While Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 44. - Jimmy: "Can I try your new camera?" - Dave: “________” A. Sure. I'd love to it. B. I'm sorry, I can't. Let's go now. C. Sure. But please be careful with it. D. I'm sorry. I'm home late. Question 45. - John: "I'll drive you home if you don't mind. I've got something to do in your area. - Mary: “________” A. I'd love to. B. That's so nice of you C. Are you sure? D. Really? I love it when you are busy. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 46. Everyone felt down in the dumps after the long and bitter presidential election. A. happy B. embarrassed C. depressed D. confident Question 47. He has a good memory to retain facts easily. A. recall B. perform C. forget D. record Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 48. "I haven't been very open-minded," said the manager. A. The manager admitted not having been very open-minded. B. The manager promised to be very open-minded. C. The manager regretted having been very open-minded. D. The manager refused to have been very open-minded. Question 49. It is certain that the suspect committed the crime. 9


A. The suspect must have committed the crime. B. The suspect was certain to commit the crime. C. The suspect might have committed the crime. D. Certain commitment of the crime was that of the suspect. Question 50. People believed that the boys started the fire. A. It is believed that the boys started the fire. B. It is believed that the fire was started by the boys. C. The boys started the fire was believed. D. The boys were believed to start the fire.

10


SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 2 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. luggage B. vintage C. massage D. passage Question 2: A. conserved B. complained C. approached D. borrowed Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Korea’s recent unveiling of the world’s first cloned dog was welcomed by King Chow, assistant professor of biotechnology at the Hong Kong University of Science and Technology, but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning. Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance”. Professor Chow is one of many academics who feel that a clear line must be drawn between reproductive cloning and therapeutic cloning. Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson’s and diabetes. People in wheelchairs may be able to walk again thanks to this technology as scientists believe that they can clone new cells to repair back and neck injuries. Reproductive cloning involves implanting a cloned embryo into a uterus in the hope of producing a healthy foetus. A company called Clonaid claims to have successfully cloned thirteen human babies. They say that all of the babies are healthy and are in various location including Hong Kong, UK, Spain and Brazil. Clonaid states that they are using human cloning to assist infertile couples, homosexual couples and families who have lost a beloved relative. The same technology can be used for animal cloning. If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, they could be saved from extinction. Livestock such as cows could also be cloned to allow farmers to reproduce cattle that produce the best meat and most milk. This could greatly help developing countries where cows produce significantly less meat and milk. Question 3: What does the passage mainly discuss? A. How the development of technology can be monitored. B. How different human cloning is from animal cloning. C. Two different types of human cloning technology. D. A famous scientist working on cloning technology. Question 4: According to the passage, which of the following is NOT true? A. Cloning technology can help cure back and neck injuries. B. The first dog to be cloned was in Korea. C. Many countries can use cloning technology to produce more meat and milk. D. Diabetes can’t be cured by using cloning technology. Question 5: The word “unveiling” in paragraph 1 is closest in meaning to _______ . A. entrance B. introduction C. opening D. promotion Question 6: According to paragraph 4, what animals are in danger of extinction? A. cows B. giant pandas C. all breeds of tiger D. livestock Question 7: The word “it” in paragraph 1 refers to _______ . A. reproductive cloning 1


B. the development of cloning technology C. Hong Kong University of Science and Technology D. the first cloned dog Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 8: The Guggenheim Museum in New York city is one of the major center for the collection and display of works of abstract art in the United State. A. center B. abstract art C. works D. the collection Question 9: Many dinosaurs were so much heavy that they spent most of their lives in swamps and shallow lakes where water could support them. A. where B. spent C. could support D. so much Question 10: Charles Babbage is generally considered having invented the first computer. A. considered B. generally C. first D. having invented Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in the meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 11: There is a strong smell of gas in the kitchen. A. awkward B. shabby C. weak D. faint Question 12: Constant correction by a teacher is often counterproductive, as the student may become afraid to speak at all. A. desolate B. unproductive C. barren D. effective Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSET in meaning to each of the following questions. Question 13: 'Never borrow money from friends', my father said. A. My father advised me not borrow money from friends. B. My father suggested me never borrowing money from friends. C. My father told me to never borrow money from friends. D. My father told me never to borrow money from friends. Question 14: Residents of the suburbs enjoy good social amenities without the noise and bustle of living in the town centre. A. Suburban people prefer living in the countryside with good social amenities than the noise and bustle of the town centre. B. Suburban people take pleasure in good social amenities without the noise and bustle of living in the town centre. C. Good social amenities in the suburbs make the residents enjoyable than living in the town centre. D. The noise and bustle of living in the town centre makes the residents of the suburb feel more enjoyable with the good social amenities. Question 15: It is difficult for people in serious debt to get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans. A. People in serious debt find it difficult to get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans. B. People in serious debt could not find ways to get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans. C. The spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans makes it difficult to pay debt for those in debt. D. To get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans. those in debt finds it difficult. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Is it worth reading books, (16) _______ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can 2


borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (17) _______. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop. Of course, it may be so (18) _______ that you can’t stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (19) _______ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can’t do without books, but I can (20) _______ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops! Question 16: A. in B. or C. why D. since Question 17: A. ones B. programmes C. episodes D. cereals Question 18: A. gripping B. imagined C. interest D. current Question 19: A. whose B. which C. what D. when Question 20: A. pick B. look C. give D. turn Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress of the following questions. Question 21: A. congress B. concrete C. condemn D. concept Question 22: A. metropolitan B. existential C. colonialist D. Argentina Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture. While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance. Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable. (Adapted from Complete Advanced by Guy Brook – Hart and Simon Haines) Question 23: Which of the following could best serve as the main topic of the passage? A. The threat to minority languages in different parts of the world. B. The domination of business languages all over the world. 3


C. The shift from regional to national languages in many countries. D. The benefits of national languages in modern world. Question 24: According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national languages a reasonable choice? A. Because not many people nowadays are familiar with the language of their ancestors. B. Because children now can learn to speak both a local and a national language. C. Because their children may have a chance to achieve education, success and better living condition. D. Because their children may help to combine their links to local tradition with access to wider world culture. Question 25: What does the word “this” in the first paragraph refer to? A. the more reasonable option B. the place where children can use bilingualism C. the opportunity to achieve prosperity D. the promotion of bilingualism Question 26: The word “constraints” in the second language is closest in meaning to _______ . A. investments B. restrictions C. crises D. depressions Question 27: What can be inferred from the sentence “their government’s position should be one of benign neglect” in paragraph 2? A. People who are not members of the government will be allowed to speak their local languages. B. It’s better to allow these minority languages to die naturally by neglecting them. C. The government does not appreciate the importance of minority languages. D. The local people will be neglected if they use their ancestors’ languages. Question 28: What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students mentioned in paragraph 3? A. These students are unable to persuade people to use the language they are learning. B. Their qualified research is unlikely to complete. C. They will have many difficulties in understanding these languages. D. They have to become interpreters and translators of these languages themselves. Question 29: The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by _______ . A. aspects B. problems C. procedures D. products Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSET in the meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 30: I thought his business would fail, but he is really making a go of it. A. trying to overcome B. standing a chance of C. proving himself D. having success with Question 31: We were all in awe of the fact that the new manager was our old friend Duncan. A. surprised B. shocked C. amused at D. admiring Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 32: Technology allows for remote working. This expands women's options. A. Technology allows for remote working, which expands women's options. B. Because technology allows for remote working, it expands women's options. C. Allowing for remote working, technology expands women's options. D. That technology allows for remote working will expand women's options. Question 33: I do my homework and schoolwork in separate books. I don't get muddled up. A. I do my homework and schoolwork in separate books so that I don't get muddled up. B. I do not get muddled up due to the separation between homework and schoolwork. C. I would get muddled up if I did not separate homework from schoolwork. D. Having two separate books at home and at work helps me avoid getting muddled up. 4


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 34: Two friends are discussing the major they are going to choose at university. - Peter: "My parents gave me no choice but to study business." - Danny: " _______ " A. No. I can't get it. B. Well, so be it C. Of course not D. Oh, by all means Question 35: Tom and Josh are discussing their summer vacation plan. - Tom: “ _______ .” - Josh: “I don’t think that’s a good idea because it will be costly and strenuous.” A. What if we climb Mount Everest when we are in India this summer? B. Why don’t we climb Mount Everest when we are in India this summer? C. How come will we climb Mount Everest when we are in India this summer? D. Is it safe to climb Mount Everest when we are in India this summer? Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 36: None of the old people likes living in urban areas, _______ ? A. does he B. do them C. don't they D. do they Question 37: In _______ 1950s, many people moved from _______ West Indies to _______ England because their life was so hard there. A. Ø/ the/ Ø B. the/ the/ Ø C. Ø / Ø / Ø D. the/ Ø / Ø Question 38: Today, Greenpeace has returned to Alaska _______ to stop Shell drilling for Aretic oil. A. with a view B. with the aim C. in an effort D. for the purpose Question 39: Thank you for your kind offer _______ a dinner at your apartment. It was excellent. A. have B. having C. to have D. had Question 40: If I _______ what a bad driver you were, I _______ with you. A. would realize - didn't come B. realized - wouldn't come C. had realized - wouldn't have come D. wouldn't have realized - hadn't come Question 41: _______ , we had already put out the fire. A. By the time the firemen arrived to help B. No sooner the firemen arrived to help C. Until the firemen arrived to help D. After the firemen arrived to help Question 42: _______ I’d like to help you out, I’m afraid I just haven’t got any spare money at the moment. A. Much as B. Even C. Try as D. Despite Question 43: By the end of the month, Sarah _______ in government for 40 years. A. Is working B. Will have been working C. Will work D. Will be work Question 44: The new computer system _______ for the post office will allow accounts to be managed over the Internet. A. designing B. design C. which design D. designed Question 45: These _______ children encounter many problems and really need our help. A. disadvantaged B. advantaged C. disadvantage D. advantage Question 46: He _______ the club on recommendation from his friend Jack. A. got in. B. got on. C. got by. D. got into Question 47: A lot of generous businessmen have _______ valuable contributions to helping needy people. A. made B. given. C. taken D. done Question 48: Volunteer organisations are generally small-staffed, so they need to _______ lots of volunteers for a huge event. A. research B. recruit C. catch D. employ 5


Question 49: They had a global _______ hit with their album concept about “The dark side of the Moon”. A. top B. popular C. song D. smash Question 50: It seems that they had had a _______ row, as she had locked him out of the apartment all night long. A. warming B. grieving C. blazing D. freezing

ĐÁP ÁN 1-C

2-C

3-C

4-D

5-B

6-B

7-A

8-A

9-D

10-D

11-D

12-D

13-D

14-B

15-A

16-D

17-B

18-A

19-B

20-C

21-C

22-C

23-A

24-C

25-D

26-B

27-B

28-C

29-A

30-D

31-D

32-A

33-A

34-B

35-B

36-D

37-D

38-C

39-C

40-C

41-A

42-A

43-B

44-D

45-D

46-D

47-A

48-B

49-D

50-C

6


TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC – TỰ NHIÊN (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. says B. plays C. stays D. prays Question 2: A. humour B. honest C. honour D. hour Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. nature B. marriage C. value D. belief Question 4: A. official B. disturbance C. informal D. recommend Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: I have two brothers. One of them is in school, ________ is in college. A. another B. other C. the other D. the another Question 6: In general, the company receives hundreds of ________ for a post they offer A. applies B. applications C. applicants D. applicability Question 7: It was not until August ________ the two sides finally reached an agreement A. when B. before C. while D. that Question 8: His English teacher recommends that he ________ a regular program A. begin B. begins C. will begin D. is beginning Question 9: There was a nice atmosphere in the office ________. Everyone gets on with everyone else A. when I work B. who I work C. where I work D. which I work Question 10: The doctor told him to lose weight quickly or he will pay the ________ late in life. A. fine B. fee C. cost D. price Question 11: I ________ the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it. A. will have finished B. will finish C. will be finishing D. finish Question 12: People in this country have ________ good progress in eliminating domestic violence A. done B. set C. put D. made Question 13: The Professor ________ his ideas clearly in the lecture. A. put across B. ran across C. came across D. cut across Question 14: I couldn’t believe that they were brothers. They were different as ________ A. dogs and cats B. fire and water C. milk and honey D. chalk and cheese Question 15: If you practice regularly, you can learn this language skill in a short ________ of time A. period B. aspect C. arrangement D. activity Question 16: Only in the Civil War ________ killed or wounded. A. soldiers in America were B. so many American soldiers were C. many America were D. were so many American soldiers Question 17: The news was ________ to them that they were all dead silent. A. such shock B. such a shock C. so shock D. too shock Question 18: Yesterday, my sister brought a ________ A. beautiful small new pink French plastic hairbrush B. new beautiful small pink French plastic hairbrush C. pink French beautiful small new plastic hairbrush 1


D. small beautiful new pink French plastic hairbrush Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19: If two people in a romantic relationship are lovey-dovey, they show their love for each other in public by touching each other and saying loving things. A. lovesick B. romantic C. demonstrative D. affectionate Question20: You must be on time for your interview or you will not be accepted for the job A. well-time B. early C. exact D. punctual Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 21: Studying for new qualifications is one way of advancing your career A. moving up B. holding back C. giving up D. keeping off Question 22: We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day A. relaxed and comfortable B. at ease and refreshed C. happy and disappointed D. sad and impatient Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 23: Two friends meet on the first day at school. Mark: “What does your new teacher look like? Phil: “________” A. She likes beef noodle soup and tofu B. She is tall and slim with blond hair C. She looks younger than her age D. She is usually friendly and cheerful Question 24: Two teenagers are talking with each other. Complete the exchange with the best answer -Mike : “Why don’t you take some time out and rest?” -Thomas : “________” A. That’s a good idea B. Great. I’ll see you then C. Because I have nothing to do D. It’s very interesting Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812. In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, and more recently in the Gulf War and the Iraq War, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called ‘the 51st state of the union’. But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US. (Adapted from Background to British and American Cultures) Question 25: What is the passage mainly about? A. The strong friendship between the UK and the US B. The close relationship between Britain and the US 2


C. A special relationship the UK developed during the World Wars D. A special influence the US had on the UK during the World Wars. Question 26: The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means ________ A. be willing to help B. be able to help C. be reluctant to help D. be eager to help Question 27: The word “they” in paragraph 3 prefers to ________ A. countries B. people C. political interests D. British ancestors Question 28: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US? A. The people of two countries are very similar B. Many American have British ancestors C. British Prime Minister and the US President are close friends D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries Question 29: Britain and the US are close to each other NOT because of their ________ A. foreign policies B. power C. political interests D. language Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks The first Academy ceremony was held on 16 May, 1929 over dinner in Hollywood’s Roosevelt Hotel (30) ________ was attended by 270 people, each paying $5 to bring a guest, and hosted by silent-movie actor Douglas Faribanks, who gave out the awards in a few minutes. The 12 winners had been (31) ________ three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM’s art director, Cedric Gibbons- had already been handed to german actor Emil Jannings, who had sailed to Europe a few weeks before. Actually, Jannings was the runner-up in the Best Actor category, the real winner being Rin Tin Tin, a celebrity dog, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be(32) ________ seriously. According to (33) ________, a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture arts and Sciences, which awards the prize, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar. “ The name stuck, and (34) ________ did the “Little Man”, who remains the single most prized object in the entire multi-billion-dollar movie business. Question 30: A. There B. That C. Where D. It Question 31: A. revealed B. advertised C. reported D. presented Question 32: A. done B. taken C. made D. seemed Question 33: A. legend B. story C. tale D. comics Question 34: A. too B. also C. so D. then Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Hamams, or bath houses, are a traditional part of Turkish culture. They represent an important piece of Turkey's long history and serve as a window into the past. However, these bath houses are quickly disappearing because of the changing habits of the Turkish people. Hamams hold a strong place in the history of Turkey and many date back hundreds of years. Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has srict laws for cleanness. Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers. As most people in Turkey didn’t have access to running water in their homes, the hamam was the perfect to get clean, relax, and catch up with friends. Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. Now almost everyone has running, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. Now almost everyone has running water in their bathroom, so they prefer to bathe at home. As a result, Turkish people are not going to hamams as often as they used to. These days, instead of relying on locals, many hamams are trying to attract foreign tourists. Some of the best hamams in Turkey are located in Istanbul, the country’s largest city. The Cagaloglu hamams is a great example. It was a gift to the people from the Sultan in 1741 and is one of 3


the last old hamams to be built during the Ottoman Empire. Many visitors are impressed by the high domed ceilings, marble floors, and marble walls used throughout. A typical session at a hamam can last well over an hour. Visitors will be welcomed into camekcm, or entrance hall. There they will be able to relax with friends and chat over a cup of tea. They will be able to change into the customary pestemal, or Turkish towel, which wraps around the waist like a skirt. When ready, visitors will head into hararet, or hot room. There they will lie on the hot floor and be scrubbed clean and massaged by one of the in-house masseurs or masseuses. Men and women always bathe separately, but their experiences are very similar. Although many hamams are in danger of closing, they will always remain a part of Turkish culture. An experience in one of Istanbul’s famous bath houses is not to be missed on any visit to Turkey. It will certainly leave you refreshed, relaxed, and squeaky clean for your next adventure. Question 35: What can be the best title for the passage? A. The Custom of Bathing B. The Famous Turkish Bath Houses C. The Traditional Baths of Turkey D. The Restoration of an Old House Question 36: According to the passage, why are hamams disappearing? A. They are too old to preserved B. The habits of the Turkish people are changing C. They are closing their doors to visitors D. The number of foreign tourists is decreasing Question 37: The word “Believers” in paragraph 2 is closest in meaning to ________ A. church goers B. devotees C. truth tellers D. worshippers Question 38: According to the passage, why were hamams important places for Islamic people? A. They had to wash themselves before their daily prayers B. They would pray at hamams before bathing C. They met with other followers at hamams for social chatting. D. They could relax there before their prayers every day Question 39: The phrase “dying out” in paragraph 3 mostly means ________ A. worsening B. lessening C. disappearing D. submerging Question 40: According to the passage, there are some of the best hamams located in ________ A. Sultan B. Cagaloglu C. Istanbul D. largest cities in Turkey Question 41: Which of the following is true about hamams? A. A typical session at a hamam can last no more than 60 minutes B. At hamams, visitors will be massaged by masseurs or masseuses C. Many young locals still like going to hamams to preserve the tradition D. Traditionally, only men went to hamams as they were considered noble Question 42: Which of the following is NOT TRUE about hamams? A. The Cagaloglu hamam has floors and walls made of marble B. People change into Turkish towels at a hamam C. Hamams will soon top serving foreign visitors to Turkey D. People relax with friends and chat over a cup of tea before bathing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43: (A) The shopkeeper warned the boys (B) don’t lean (C) their bikes (D) against his window. Question 44: (A) Despite John had (B) a lot of things (C) to do, he went (D) fishing with his friends Question 45: Please (A) remember when you are (B) on duty, your uniform (C) must have been worn (D) at all time Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions 4


Question 46: But for the dog we would have got completely lost. A. We got lost but we got the dog with us B. If we had brought the dog, we wouldn’t have got lost C. It was easy to lose our way even if we had the dog with us D. We didn’t lose our way as we brought the dog Question 47: My father doesn’t work in the factory any more,” Bella told us A. Bella said that her father no longer worked in the factory B. Bella wished that her father didn’t work in the factory any more C. Bella hoped that her father was used to working in the factory D. Bella denied that her father used to work in the factory Question 48: Eating with chopsticks feels strange to Jonathan A. Eating with chopsticks isn’t what Jonathan used to B. Not feeling strange, Jonathan tries eating with chopsticks C. Jonathan is not used to eating with chopsticks D. Jonathan didn’t use to eat with chopsticks Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combies each pair of sentences in the following questions Question 49: The dog watch the chicken coop. The dogs protect the chickens from wolves A. Protecting the chickens from wolves, the dogs watch the chicken coop from them. B. The dogs watch the chicken coop to protect the chickens from wolves. C. They protect the chickens from wolves as the dogs watch the chicken coop. D. Watching the chicken coop because the dogs protect chickens from wolves. Question 50: I like to grow my hair long. Long hair makes me hot during the summer A. Long hair makes me hot during the summer, and so I like to grow my hair long B. I like to grow my hair long, but long hair makes me hot during the summer C. Long hair makes me hot during the summer, because I like to grow my hair long D. I like to grow my hair long if long hair makes me hot during the summer HẾT

ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. says B. plays C. stays D. prays Question 2: A. humour B. honest C. honour D. hour Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. nature B. marriage C. value D. belief Question 4: A. official B. disturbance C. informal D. recommend Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: I have two brothers. One of them is in school, ________ is in college. A. another B. other C. the other D. the another Question 6: In general, the company receives hundreds of ________ for a post they offer A. applies B. applications C. applicants D. applicability Question 7: It was not until August ________ the two sides finally reached an agreement A. when B. before C. while D. that 5


Question 8: His English teacher recommends that he ________ a regular program A. begin B. begins C. will begin D. is beginning Question 9: There was a nice atmosphere in the office ________. Everyone gets on with everyone else A. when I work B. who I work C. where I work D. which I work Question 10: The doctor told him to lose weight quickly or he will pay the ________ late in life. A. fine B. fee C. cost D. price Question 11: I ________ the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it. A. will have finished B. will finish C. will be finishing D. finish Question 12: People in this country have ________ good progress in eliminating domestic violence A. done B. set C. put D. made Question 13: The Professor ________ his ideas clearly in the lecture. A. put across B. ran across C. came across D. cut across Question 14: I couldn’t believe that they were brothers. They were different as ________ A. dogs and cats B. fire and water C. milk and honey D. chalk and cheese Question 15: If you practice regularly, you can learn this language skill in a short ________ of time A. period B. aspect C. arrangement D. activity Question 16: Only in the Civil War ________ killed or wounded. A. soldiers in America were B. so many American soldiers were C. many America were D. were so many American soldiers Question 17: The news was ________ to them that they were all dead silent. A. such shock B. such a shock C. so shock D. too shock Question 18: Yesterday, my sister brought a ________ A. beautiful small new pink French plastic hairbrush B. new beautiful small pink French plastic hairbrush C. pink French beautiful small new plastic hairbrush D. small beautiful new pink French plastic hairbrush Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19: If two people in a romantic relationship are lovey-dovey, they show their love for each other in public by touching each other and saying loving things. A. lovesick B. romantic C. demonstrative D. affectionate Question20: You must be on time for your interview or you will not be accepted for the job A. well-time B. early C. exact D. punctual Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 21: Studying for new qualifications is one way of advancing your career A. moving up B. holding back C. giving up D. keeping off Question 22: We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day A. relaxed and comfortable B. at ease and refreshed C. happy and disappointed D. sad and impatient Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 23: Two friends meet on the first day at school. Mark: “What does your new teacher look like? Phil: “________” A. She likes beef noodle soup and tofu B. She is tall and slim with blond hair C. She looks younger than her age D. She is usually friendly and cheerful 6


Question 24: Two teenagers are talking with each other. Complete the exchange with the best answer -Mike : “Why don’t you take some time out and rest?” -Thomas : “________” A. That’s a good idea B. Great. I’ll see you then C. Because I have nothing to do D. It’s very interesting Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812. In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, and more recently in the Gulf War and the Iraq War, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called ‘the 51st state of the union’. But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US. (Adapted from Background to British and American Cultures) Question 25: What is the passage mainly about? A. The strong friendship between the UK and the US B. The close relationship between Britain and the US C. A special relationship the UK developed during the World Wars D. A special influence the US had on the UK during the World Wars. Question 26: The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means ________ A. be willing to help B. be able to help C. be reluctant to help D. be eager to help Question 27: The word “they” in paragraph 3 prefers to ________ A. countries B. people C. political interests D. British ancestors Question 28: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US? A. The people of two countries are very similar B. Many American have British ancestors C. British Prime Minister and the US President are close friends D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries Question 29: Britain and the US are close to each other NOT because of their ________ A. foreign policies B. power C. political interests D. language Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks The first Academy ceremony was held on 16 May, 1929 over dinner in Hollywood’s Roosevelt Hotel (30) ________ was attended by 270 people, each paying $5 to bring a guest, and hosted by silent-movie actor Douglas Faribanks, who gave out the awards in a few minutes. The 12 winners had been (31) ________ three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM’s art director, Cedric Gibbons- had already been handed to german actor Emil Jannings, who had sailed to Europe a few weeks before. Actually, Jannings was the runner-up in

7


the Best Actor category, the real winner being Rin Tin Tin, a celebrity dog, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be(32) ________ seriously. According to (33) ________, a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture arts and Sciences, which awards the prize, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar. “ The name stuck, and (34) ________ did the “Little Man”, who remains the single most prized object in the entire multi-billion-dollar movie business. Question 30: A. There B. That C. Where D. It Question 31: A. revealed B. advertised C. reported D. presented Question 32: A. done B. taken C. made D. seemed Question 33: A. legend B. story C. tale D. comics Question 34: A. too B. also C. so D. then Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Hamams, or bath houses, are a traditional part of Turkish culture. They represent an important piece of Turkey's long history and serve as a window into the past. However, these bath houses are quickly disappearing because of the changing habits of the Turkish people. Hamams hold a strong place in the history of Turkey and many date back hundreds of years. Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has srict laws for cleanness. Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers. As most people in Turkey didn’t have access to running water in their homes, the hamam was the perfect to get clean, relax, and catch up with friends. Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. Now almost everyone has running, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. Now almost everyone has running water in their bathroom, so they prefer to bathe at home. As a result, Turkish people are not going to hamams as often as they used to. These days, instead of relying on locals, many hamams are trying to attract foreign tourists. Some of the best hamams in Turkey are located in Istanbul, the country’s largest city. The Cagaloglu hamams is a great example. It was a gift to the people from the Sultan in 1741 and is one of the last old hamams to be built during the Ottoman Empire. Many visitors are impressed by the high domed ceilings, marble floors, and marble walls used throughout. A typical session at a hamam can last well over an hour. Visitors will be welcomed into camekcm, or entrance hall. There they will be able to relax with friends and chat over a cup of tea. They will be able to change into the customary pestemal, or Turkish towel, which wraps around the waist like a skirt. When ready, visitors will head into hararet, or hot room. There they will lie on the hot floor and be scrubbed clean and massaged by one of the in-house masseurs or masseuses. Men and women always bathe separately, but their experiences are very similar. Although many hamams are in danger of closing, they will always remain a part of Turkish culture. An experience in one of Istanbul’s famous bath houses is not to be missed on any visit to Turkey. It will certainly leave you refreshed, relaxed, and squeaky clean for your next adventure. Question 35: What can be the best title for the passage? A. The Custom of Bathing B. The Famous Turkish Bath Houses C. The Traditional Baths of Turkey D. The Restoration of an Old House Question 36: According to the passage, why are hamams disappearing? A. They are too old to preserved B. The habits of the Turkish people are changing C. They are closing their doors to visitors D. The number of foreign tourists is decreasing Question 37: The word “Believers” in paragraph 2 is closest in meaning to ________ A. church goers B. devotees C. truth tellers D. worshippers Question 38: According to the passage, why were hamams important places for Islamic people? A. They had to wash themselves before their daily prayers 8


B. They would pray at hamams before bathing C. They met with other followers at hamams for social chatting. D. They could relax there before their prayers every day Question 39: The phrase “dying out” in paragraph 3 mostly means ________ A. worsening B. lessening C. disappearing D. submerging Question 40: According to the passage, there are some of the best hamams located in ________ A. Sultan B. Cagaloglu C. Istanbul D. largest cities in Turkey Question 41: Which of the following is true about hamams? A. A typical session at a hamam can last no more than 60 minutes B. At hamams, visitors will be massaged by masseurs or masseuses C. Many young locals still like going to hamams to preserve the tradition D. Traditionally, only men went to hamams as they were considered noble Question 42: Which of the following is NOT TRUE about hamams? A. The Cagaloglu hamam has floors and walls made of marble B. People change into Turkish towels at a hamam C. Hamams will soon top serving foreign visitors to Turkey D. People relax with friends and chat over a cup of tea before bathing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43: (A) The shopkeeper warned the boys (B) don’t lean (C) their bikes (D) against his window. Question 44: (A) Despite John had (B) a lot of things (C) to do, he went (D) fishing with his friends Question 45: Please (A) remember when you are (B) on duty, your uniform (C) must have been worn (D) at all time Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 46: But for the dog we would have got completely lost. A. We got lost but we got the dog with us B. If we had brought the dog, we wouldn’t have got lost C. It was easy to lose our way even if we had the dog with us D. We didn’t lose our way as we brought the dog Question 47: My father doesn’t work in the factory any more,” Bella told us A. Bella said that her father no longer worked in the factory B. Bella wished that her father didn’t work in the factory any more C. Bella hoped that her father was used to working in the factory D. Bella denied that her father used to work in the factory Question 48: Eating with chopsticks feels strange to Jonathan A. Eating with chopsticks isn’t what Jonathan used to B. Not feeling strange, Jonathan tries eating with chopsticks C. Jonathan is not used to eating with chopsticks D. Jonathan didn’t use to eat with chopsticks Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combies each pair of sentences in the following questions Question 49: The dog watch the chicken coop. The dogs protect the chickens from wolves A. Protecting the chickens from wolves, the dogs watch the chicken coop from them. B. The dogs watch the chicken coop to protect the chickens from wolves. C. They protect the chickens from wolves as the dogs watch the chicken coop. D. Watching the chicken coop because the dogs protect chickens from wolves. 9


Question 50: I like to grow my hair long. Long hair makes me hot during the summer A. Long hair makes me hot during the summer, and so I like to grow my hair long B. I like to grow my hair long, but long hair makes me hot during the summer C. Long hair makes me hot during the summer, because I like to grow my hair long D. I like to grow my hair long if long hair makes me hot during the summer

10


SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH (Đề thi có 05 trang)

ĐỀ KSCL HỌC KỲ I LỚP 12 NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. Lan has been to London, ________? A. haven't she B. has she C. doesn't she D. hasn't she Question 2. I think you are addicted to social media and rely too much ________ the Internet. A. on B. in C. to D. with Question 3. If Mr. David ________ at the meeting, he would make a speech. A. had been B. were C. was D. has been Question 4. How many means of ________ do you use on a regular basis? A. communication B. communicating C. communicator D. communicative Question 5. Make sure you ________ us a visit when you are in town again. A. have B. give C. pay D. do Question 6. I can't believe she didn't do anything for the company. I will ________ and be in charge. A. get over B. bring about C. make up D. take over Question 7. The ao dai, cheongsam, kimono and sari are women's national ________ in some Asian countries. A. costumes B. customs C. clothes D. dresses Question 8. What ________ nice hat you are wearing! You look really attractive. A. Ø B. an C. a D. the Question 9. She is happy ________ that more and more older people are beginning to use new technologies. A. seeing B. see C. saw D. to see Question 10. The teacher advised that she ________ about issues that are familiar and important to her classmates. A. talked B. talks C. talk D. was talking Question 11. It's ________ to say "Thank you" when you are given something. A. informal B. easy C. polite D. rude Question 12. The job applicants had already finished their interviews and left when I ________. A. had arrived B. arrived C. was arriving D. have arrived Question 13. Some chemicals can be used for cleaning surfaces, ________ these chemicals affect the air quality and cause health problems. A. and B. so C. but D. because Question 14. Many young people in rural areas don't want to spend their lives on the farm like their ________ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones. A. weather-beaten B. long-term C. up-to-date D. wide-ranging Question 15. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were ________. A. odds and ends B. part and parcel C. apples and oranges D. flesh and blood

1


Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings. Over time, different cultures have developed their own gift giving customs and traditions. In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as the hostess would prefer to choose the vintage for the night. In Sweden, a bottle of wine or flowers are an appropriate gift for the hostess. In Viet Nam, a gift of whisky is appropriate for the host, and some fruit or small gifts for the hostess, children or elders of the home. Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and associated with funerals in this country. Gifts that symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship. Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in others it would be an insult if you did not open the gift. Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, for example. Others have strong traditions related to the appropriate way to accept a gift. In Singapore, for instance, it is the standard to graciously refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never unwrap a gift in front of the giver for fear of appearing greedy. Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an appropriate gift, will help you to avoid any awkwardness or embarrassment as you seek to build a better cross-cultural relationship. (Source: http://www.giftypedia.com/International Gift_Customs) Question 16. The word "their" in paragraph 1 refers to ________. A. human beings B. cultures C. customs D. traditions Question 17. Which of the following is the main idea of the text? A. The traditions of receiving gifts around the world. B. The occasions of giving and receiving gifts. C. The customs of giving gifts around the world. D. The manners of giving and receiving gifts. Question 18. When did the tradition of gift-giving become popular all over the world? A. a long time ago B. thousands of years ago C. since the beginning of humans D. since the beginning of industrialization Question 19. Which of the following is NOT true about gift-giving customs? A. In France, wine is not considered a suitable gift for the hostess of a dinner party. B. In Viet Nam, such things as scissors, knives and other sharp objects shouldn't be used as a gift. C. In Singapore, it is unacceptable to open the gift right in front of the giver. D. In Sweden, it is not customary to bring some wine or flowers when you are invited to a dinner party. Question 20. The phrase "associated with" is closest in meaning to ________. A. connected with B. familiar with C. informed of D. similar to Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 21. Many people move to urban areas seeking for job opportunity as well as stable employment. A. short-term B. part-time C. steady D. temporary Question 22. They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident. A. cut off B. split C. separate D. mend

2


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 23. That's the best meal I've ever eaten. A. I've just eaten a better meal. B. I've never eaten the best meal. C. I've never eaten a better meal. D. This was the first time I've eaten a good meal. Question 24. "Why don't you have your room repainted?" said Robert to Lam. A. Robert suggested having Lam's room repainted. B. Robert asked Lam why you didn't have your room repainted. C. Robert suggested that Lam should have his room repainted. D. Robert wanted to know why Lam doesn't have his room repainted. Question 25. He hurried to the airport, which wasn't necessary because his plane was delayed for nearly one hour. A. He should have hurried to the airport because his plane was delayed for nearly one hour. B. He can't have hurried to the airport because his plane was delayed for nearly one hour. C. He needn't have hurried to the airport because his plane was delayed for nearly one hour. D. He must have hurried to the airport because his plane was delayed for nearly one hour. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 26. A. washed B. hoped C. missed D. removed Question 27. A. transfer B. arrive C. variety D. afraid Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 28. A. damage B. invent C. destroy D. demand Question 29. A. sociable B. practical C. fortunate D. effective Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. GREEN STOCKHOLM, SWEDEN Stockholm dwellers are fortunate to live in one of the greenest capitals in the world. And they try their best to keep it that way. The city is well known for (30) ________ cycle paths and lanes full of commuters wearing helmets. For people (31) ________ prefer public transport, there are buses and taxis that run on renewable energy, which is really good for the environment. (32) ________, both public and private transport can use upgraded biogas produced by waste-water treatment plants applying advanced technologies. Visitors to Stockholm will be amazed to see that all hotels, hostels and guest houses are (33) ________ friendly and certified with eco-labels. It's so great that almost 100% of the household waste in the city is recycled and is used for heating and electricity, and drinking water is always of very high and (34) ________ quality. There is no doubt to say that waste in Stockholm is converted into valuable resources. With the recycling revolution and effective waste management, Stockholm has been reducing the amount of waste to rubbish dump to less than 1%. (Source: Textbook English 12 - page 39). Question 30. A. it B. they C. their D. its Question 31. A. whom B. who C. whose D. which Question 32. A. However B. Besides C. Although D. Therefore Question 33. A. environmentally B. environmental C. environmentalist D. environment Question 34. A. reliable B. sterling C. reasonable D. desirable Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 35. Stephen had been jobless for two years before he met Tom, his current boss. 3


A. happy B. rich C. employed D. famous Question 36. Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there. A. a bad and embarrassing member B. the only child C. the eldest child D. a beloved member Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, 'The Lord of the Rings'. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo Saxon and English language and literature at Oxford University. Although published in 1965, the three books that comprise 'The Lord of the Rings' were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien's responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe. Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien's real life experiences in England during World War II, he denied the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language. Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body of work that is still read and enjoyed throughout the world today. (Source: https://www.britannica.com/biography/J-R-R-Tolkien) Question 37. The word "their" in the third paragraph refer to ________. A. elves B. legends and evils C. legends D. readers Question 38. What can we assume is NOT true about Middle Earth? A. Middle Earth was a fictional world. B. The good and evil kingdom fought for the power. C. Middle Earth was based on European folktales. D. People dominated Middle Earth Question 39. What does the word "trilogy" in the first paragraph mean? A. A long novel B. A specific type of fantasy novel C. An unrelated group of books D. A group of three literary books Question 40. What is the setting of Tolkien's trilogy? A. Modern-day Greece B. Middle Earth C. England in the 1800's D. Oxford University Question 41. The word "scrutinized" in the fourth paragraph could be replaced by ________. A. criticized B. denied C. examined D. enjoyed Question 42. What does this paragraph mainly discuss? A. J.R.R Tolkien and his trilogy B. J.R.R Tolkien's work as a professor. C. The popularity of J.R.R Tolkien D. All of J.R.R Tolkien's fantasy books Question 43. When did Tolkien begin to create this trilogy? 4


A. When he was a student B. When he was a professor. C. During World War II D. During World War I. Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 44. Mr. Smith is a professor. His car was stolen yesterday. A. Mr. Smith, whose car was stolen yesterday, is a professor. B. Mr. Smith, who his car was stolen yesterday, is a professor. C. Mr. Smith, of which car was stolen yesterday, is a professor. D. Mr. Smith, who is a professor, his car was stolen yesterday. Question 45. They finished one project. They started working on the next. A. Hardly had they finished one project when they started working on the next. B. Had they finished one project, they would have started working on the next. C. Only if they had finished one project did they start working on the next. D. Not until did they start working on the next project then they finished one. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 46. Ken and Tom are high-school students. They meet each other at a gallery but Ken is in a hurry. Ken: "I 've got to go, Tom. So long" Tom: “So long, Ken. And ________.” A. be careful B. don't hurry C. don't take it seriously D. take care Question 47. Two friends Mai and Nam are talking about Nam's new cell phone. Mai: "Wow, I've never seen such a nice cell phone, Nam." Nam: “________” A. Oh. I don't know. B. Thank you. I'm glad you like it. C. You're welcome. D. I agree with you. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48. Children love playing in the mud, run through paddles and getting very dirty. A. run B. playing C. paddles D. dirty Question 49. We are trying our best to preserve natural habitats, which help to save our planet for future generations. A. are trying B. natural C. help D. for Question 50. I get quite depressed when I think about the damage we are making to the environment. A. depressed B. making C. about D. damage

ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. Lan has been to London, ________? A. haven't she B. has she C. doesn't she D. hasn't she Question 2. I think you are addicted to social media and rely too much ________ the Internet. A. on B. in C. to D. with 5


Question 3. If Mr. David ________ at the meeting, he would make a speech. A. had been B. were C. was D. has been Question 4. How many means of ________ do you use on a regular basis? A. communication B. communicating C. communicator D. communicative Question 5. Make sure you ________ us a visit when you are in town again. A. have B. give C. pay D. do Question 6. I can't believe she didn't do anything for the company. I will ________ and be in charge. A. get over B. bring about C. make up D. take over Question 7. The ao dai, cheongsam, kimono and sari are women's national ________ in some Asian countries. A. costumes B. customs C. clothes D. dresses Question 8. What ________ nice hat you are wearing! You look really attractive. A. Ø B. an C. a D. the Question 9. She is happy ________ that more and more older people are beginning to use new technologies. A. seeing B. see C. saw D. to see Question 10. The teacher advised that she ________ about issues that are familiar and important to her classmates. A. talked B. talks C. talk D. was talking Question 11. It's ________ to say "Thank you" when you are given something. A. informal B. easy C. polite D. rude Question 12. The job applicants had already finished their interviews and left when I ________. A. had arrived B. arrived C. was arriving D. have arrived Question 13. Some chemicals can be used for cleaning surfaces, ________ these chemicals affect the air quality and cause health problems. A. and B. so C. but D. because Question 14. Many young people in rural areas don't want to spend their lives on the farm like their ________ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones. A. weather-beaten B. long-term C. up-to-date D. wide-ranging Question 15. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were ________. A. odds and ends B. part and parcel C. apples and oranges D. flesh and blood Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings. Over time, different cultures have developed their own gift giving customs and traditions. In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as the hostess would prefer to choose the vintage for the night. In Sweden, a bottle of wine or flowers are an appropriate gift for the hostess. In Viet Nam, a gift of whisky is appropriate for the host, and some fruit or small gifts for the hostess, children or elders of the home. Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and associated with funerals in this country. Gifts that symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship. Also, in some countries you should not open the gift in front of the giver and in others it would be an insult if you did not open the gift. 6


Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, for example. Others have strong traditions related to the appropriate way to accept a gift. In Singapore, for instance, it is the standard to graciously refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never unwrap a gift in front of the giver for fear of appearing greedy. Understanding these traditions and customs, as well as taking time to choose an appropriate gift, will help you to avoid any awkwardness or embarrassment as you seek to build a better cross-cultural relationship. (Source: http://www.giftypedia.com/International Gift_Customs) Question 16. The word "their" in paragraph 1 refers to ________. A. human beings B. cultures C. customs D. traditions Question 17. Which of the following is the main idea of the text? A. The traditions of receiving gifts around the world. B. The occasions of giving and receiving gifts. C. The customs of giving gifts around the world. D. The manners of giving and receiving gifts. Question 18. When did the tradition of gift-giving become popular all over the world? A. a long time ago B. thousands of years ago C. since the beginning of humans D. since the beginning of industrialization Question 19. Which of the following is NOT true about gift-giving customs? A. In France, wine is not considered a suitable gift for the hostess of a dinner party. B. In Viet Nam, such things as scissors, knives and other sharp objects shouldn't be used as a gift. C. In Singapore, it is unacceptable to open the gift right in front of the giver. D. In Sweden, it is not customary to bring some wine or flowers when you are invited to a dinner party. Question 20. The phrase "associated with" is closest in meaning to ________. A. connected with B. familiar with C. informed of D. similar to Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 21. Many people move to urban areas seeking for job opportunity as well as stable employment. A. short-term B. part-time C. steady D. temporary Question 22. They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident. A. cut off B. split C. separate D. mend Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 23. That's the best meal I've ever eaten. A. I've just eaten a better meal. B. I've never eaten the best meal. C. I've never eaten a better meal. D. This was the first time I've eaten a good meal. Question 24. "Why don't you have your room repainted?" said Robert to Lam. A. Robert suggested having Lam's room repainted. B. Robert asked Lam why you didn't have your room repainted. C. Robert suggested that Lam should have his room repainted. D. Robert wanted to know why Lam doesn't have his room repainted. Question 25. He hurried to the airport, which wasn't necessary because his plane was delayed for nearly one hour. A. He should have hurried to the airport because his plane was delayed for nearly one hour. 7


B. He can't have hurried to the airport because his plane was delayed for nearly one hour. C. He needn't have hurried to the airport because his plane was delayed for nearly one hour. D. He must have hurried to the airport because his plane was delayed for nearly one hour. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 26. A. washed B. hoped C. missed D. removed Question 27. A. transfer B. arrive C. variety D. afraid Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 28. A. damage B. invent C. destroy D. demand Question 29. A. sociable B. practical C. fortunate D. effective Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. GREEN STOCKHOLM, SWEDEN Stockholm dwellers are fortunate to live in one of the greenest capitals in the world. And they try their best to keep it that way. The city is well known for (30) ________ cycle paths and lanes full of commuters wearing helmets. For people (31) ________ prefer public transport, there are buses and taxis that run on renewable energy, which is really good for the environment. (32) ________, both public and private transport can use upgraded biogas produced by waste-water treatment plants applying advanced technologies. Visitors to Stockholm will be amazed to see that all hotels, hostels and guest houses are (33) ________ friendly and certified with eco-labels. It's so great that almost 100% of the household waste in the city is recycled and is used for heating and electricity, and drinking water is always of very high and (34) ________ quality. There is no doubt to say that waste in Stockholm is converted into valuable resources. With the recycling revolution and effective waste management, Stockholm has been reducing the amount of waste to rubbish dump to less than 1%. (Source: Textbook English 12 - page 39). Question 30. A. it B. they C. their D. its Question 31. A. whom B. who C. whose D. which Question 32. A. However B. Besides C. Although D. Therefore Question 33. A. environmentally B. environmental C. environmentalist D. environment Question 34. A. reliable B. sterling C. reasonable D. desirable Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 35. Stephen had been jobless for two years before he met Tom, his current boss. A. happy B. rich C. employed D. famous Question 36. Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there. A. a bad and embarrassing member B. the only child C. the eldest child D. a beloved member Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, ‘The Lord of the Rings’. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo Saxon and English language and literature at Oxford University. Although published in 1965, the three books that comprise ‘The Lord of the Rings’ were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. 8


The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe. Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denied the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language. Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body of work that is still read and enjoyed throughout the world today. (Source: https://www.britannica.com/biography/J-R-R-Tolkien) Question 37. The word "their" in the third paragraph refer to ________. A. elves B. legends and evils C. legends D. readers Question 38. What can we assume is NOT true about Middle Earth? A. Middle Earth was a fictional world. B. The good and evil kingdom fought for the power. C. Middle Earth was based on European folktales. D. People dominated Middle Earth Question 39. What does the word "trilogy" in the first paragraph mean? A. A long novel B. A specific type of fantasy novel C. An unrelated group of books D. A group of three literary books Question 40. What is the setting of Tolkien's trilogy? A. Modern-day Greece B. Middle Earth C. England in the 1800's D. Oxford University Question 41. The word "scrutinized" in the fourth paragraph could be replaced by ________. A. criticized B. denied C. examined D. enjoyed Question 42. What does this paragraph mainly discuss? A. J.R.R Tolkien and his trilogy B. J.R.R Tolkien's work as a professor. C. The popularity of J.R.R Tolkien D. All of J.R.R Tolkien's fantasy books Question 43. When did Tolkien begin to create this trilogy? A. When he was a student B. When he was a professor. C. During World War II D. During World War I. Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 44. Mr. Smith is a professor. His car was stolen yesterday. A. Mr. Smith, whose car was stolen yesterday, is a professor. B. Mr. Smith, who his car was stolen yesterday, is a professor. C. Mr. Smith, of which car was stolen yesterday, is a professor. D. Mr. Smith, who is a professor, his car was stolen yesterday. Question 45. They finished one project. They started working on the next. A. Hardly had they finished one project when they started working on the next. B. Had they finished one project, they would have started working on the next. C. Only if they had finished one project did they start working on the next. 9


D. Not until did they start working on the next project then they finished one. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 46. Ken and Tom are high-school students. They meet each other at a gallery but Ken is in a hurry. Ken: "I 've got to go, Tom. So long" Tom: “So long, Ken. And ________.” A. be careful B. don't hurry C. don't take it seriously D. take care Question 47. Two friends Mai and Nam are talking about Nam's new cell phone. Mai: "Wow, I've never seen such a nice cell phone, Nam." Nam: “________” A. Oh. I don't know. B. Thank you. I'm glad you like it. C. You're welcome. D. I agree with you. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48. Children love playing in the mud, run through paddles and getting very dirty. A. run B. playing C. paddles D. dirty Question 49. We are trying our best to preserve natural habitats, which help to save our planet for future generations. A. are trying B. natural C. help D. for Question 50. I get quite depressed when I think about the damage we are making to the environment. A. depressed B. making C. about D. damage

10


SỞ GD&ĐT LÀO CAI TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 1. We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived. A. We were on the verge of giving up hope when the rescue party arrived. B. Had the rescue party not arrived, we wouldn't have given up hope. C. Only after the rescue party rived did we give up hope. D. It was not until the rescue party arrived that we gave up hope. Question 2. They finished one project. They started working on the next. A. Had they finished one project, they would have started working on the next. B. Only if they had they finished one project did they start working on the next. C. Hardly had they finished one project when they started working on the next. D. Not until they started working on the next project did they finish the previous one. Question 3. Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame! A. Despite feeling ashamed, Jenifer lost her chance of promotion. B. If only Jenifer has seized her chance of promotion. C. Jenifer regretted having wasted her chance to be promoted. D. That Jenifer missed her chance to be promoted is shameful. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky has joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half dollars were produced with sixteen stars. As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from A798 on were issued with only thirteen Stars-one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the A828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only A2 stars, but this is the result of a die break and is not a true error. Question 4. What is the main topic of the passage? A. Stars on American coins B. The teaching of astronomy in state universities C. Colonial stamps and coins D. The star as national symbol of the United States Question 5. The expression "Curiously enough" is used because the author finds it strange that _______ . A. Tennessee was the first state to use half dimes B. Vermont and Kentucky joined the Union in 1794 C. Silver coins with fifteen stars appeared before coins with thirteen D. No silver coins were issued until 1794 Question 6. Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars? A. Tennessee had left the Union. B. The mint made a mistake. 1


C. There were twelve states at the time. D. There is a change in design policy. Question 7. Which of the following is NOT mentioned as the denomination of an American coin? A. Half nickel B. Half-dollar C. Hall cent D. Half dime Question 8. The word "their" in line refers to _______. A. features B. Coins C. stars D. colonies Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 9. A. black B. fare C. calcium D. match Question 10. A. called B. passed C. watched D. talked Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 11. The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely A. privately B. publicly C. Safely D. dangerously Question 12. Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition. A. common B. unbiased C. varied D. coherent Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 13. As far as I'm concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization. A. that B. concerned C. the D. the year 2007 Question 14. Since vitamins are contained in a wide variety of foods, people seldom lack of most of them. A. variety of B. in a C. are D. lack of Question 15. Some of the agricultural practices used today is responsible for fostering desertification. A. of B. used C. is D. fostering Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 16. It is much more difficult to speak English then to speak French A. To speak English is more difficult than to speak French. B. Speaking English is more difficult than to speak French. C. Speaking French is not as difficult as to speaking English. D. To speak French is more difficult than to speak English. Question 17. I really believe my letter comes as a great surprise to John. A. John might have been very surprised to receive my letter. B. John must be very surprised to receive my letter. C. John may be very surprised to receive my letter. D. John must have been very surprised to receive my letter. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In the last third of the nineteenth century a new housing form was quietly being developed. In 1869 the Stuyvesant, considered New York’s first apartment house was built on East Eighteenth Street. The building was financed by the developer Rutherford Stuyvesant and designed by Richard Morris Hunt, the first American architect to graduate from the Ecole des Beaux Arts in Paris. Each man had lived in Paris, and each understood the economics and social potential of this Parisian housing form. But the Stuyvesant was at best a limited success. In spite of Hunt’s inviting facade, the living space was awkwardly arranged. Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, single-family homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors. 2


The fundamental problem with the Stuyvesant and the other early apartment buildings that quickly followed, in the 1870’s and early 1880’s was that they were confined to the typical New York building lot. That lot was a rectangular area 25 feet wide by 100 feet deep - a shape perfectly suited for a row house. The lot could also accommodate a rectangular tenement, though it could not yield the square, well-lighted, and logically arranged rooms that great apartment buildings require. But even with the awkward interior configurations of the early apartment buildings, the idea caught on. It met the needs of a large and growing population that wanted something better than tenements but could not afford or did not want row houses. So while the city’s newly emerging social leadership commissioned their mansions, apartment houses and hotels began to sprout in multiple lots, thus breaking the initial space constraints. In the closing decades of the nineteenth century, large apartment houses began dotting the developed portions of New York City, and by the opening decades of the twentieth century, spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia finally transcended the tight confinement of row house building lots. From there it was only a small step to building luxury apartment houses on the newly created Park Avenue, right next to the fashionable Fifth Avenue shopping area. Question 18. The new housing form discussed in the passage refers to ________ . A. row houses B. hotels C. apartment buildings D. single-family homes Question 19. It can be inferred that a New York apartment building in the 1870's and 1880's had all of the following characteristics EXCEPT ________. A. It was spacious inside B. It had limited light C. Its room arrangement was not logical D. It was rectangular Question 20. The author mentions the Dakota and the Ansonia in paragraph 3 because ________. A. they are examples of large, well-designed apartment buildings B. they are famous hotels C. they were built on a single building lot D. their design is similar to that of row houses Question 21. Why did the idea of living in an apartment become popular in the late 1880's? A. The city officials of New York wanted housing that was centrally located B. Large families needed housing with sufficient space C. The shape of early apartments could accommodate a variety of interior designs D. Apartments were preferable to tenements and cheaper than row houses Question 22. The word "sumptuous" in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. modern B. unique C. luxurious D. distant Question 23. The word "they" in the passage refers to ________. A. the Stuyvesant B. fundamental problems C. modem apartment buildings D. early apartment buildings Question 24. Why was the Stuyvesant a limited success? A. Most people could not afford to live there B. There were no shopping areas nearby C. The arrangement of the rooms way not convenient D. It was in a crowded neighborhood Question 25. It can be inferred that the majority of people who lived in New York’s first apartments were . A. disadvantaged B. highly educated C. young D. unemployed Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 26. Many children who get into trouble in their early teens go on to become ________ become offenders. A. resistent B. persistent C. consistent D. insistent Question 27. If I lived by the sea, I ________ a lot of swimming. 3


A. did B. would do C. do D. will do Question 28. I have no patience with gossips. What I told Bill was a secret. He ________ it to you A. shouldn't read B. mustn't read C. shouldn't have repeated D. mustn't have repeated Question 29. I don't think you have been watering the plants near the gate. The soil is ________. A. as dry as a bone B. as dry as a tile C. as dry as rice D. as dry as wood Question 30. If the work-force respected you, you wouldn't need to ________ your authority so often. A. maintain B. inflict C. assert D. affirm Question 31. I suggest ________ some more mathematics puzzles. A. making B. doing C. going D. taking Question 32. The school is half empty as a serious epidemic of COVID-19 has broken ________. A. in B. down C. up D. out Question 33. I meant to sound confident at the interview but I'm afraid I ________ as dogmatic. A. came through B. came over C. came out D. came off Question 34. We live at ________ third house from the church. A. the B. an C. no article D. a Question 35. The film ________ by the time we ________ to the cinema. A. already started/ had gotten B. had already started/ got C. has already started/ got D. had already started/ had gotten Question 36. Many young people want to work for a humanitarian organization, ________? A. doesn't it B. didn't they C. does it D. don't they Question 37. Jack asked his sister ________. A. where you have gone tomorrow B. where would she go the following day C. where she would go the following day D. where you will go tomorrow Question 38. Almost 90 per cent of the world's students are now affected by nationwide school closures ________ the spread of coronavirus disease. A. on the point of B. about to C. bound to D. due to Question 39. COVID-19 is a ________ illness and is largely spread via droplet in the air. A. respiratory B. breath C. respiration D. breathing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 40. Peter and Bob are talking about the plan for tonight. Peter: “________” Bob: “ I'd love to. Thank you.” A. What would you do if you can afford a new car? B. Would you like to go to the new coffee shop with me? C. Why do you spend so much time playing games? D. Would you like a cake? Question 41. Mike in Joe are talking about transport in the future, Mike: "Do you think there will be pilotless planes?" Joe: “________” A. I'm afraid I can't B. What for? There are quite a few around. C. I'm glad you like it D. Why not? There have been cars without drivers. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 42. A. enjoy B. danger C. invite D. enact Question 43. A. competent B. computer C. commute D. compliance

4


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 44. You never really know where you are with her as she just blows hot and cold. A. keeps changing her mood B. keeps taking things C. keeps going D. keeps testing Question 45. His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth. A. large B. showy C. expensive D. ossified Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (46) ________ a foreign language. The site (47) ________ that a foreign English teacher can earn between $1,200-2,200 a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just $2,200. They can (48) ________ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (49) ________ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate. English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (50) ________. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old. Question 46. A. similar B. for C. as D. like Question 47. A. judges B. evaluates C. guesses D. estimates Question 48. A. search B. hunt C. seek D. find Question 49. A. level B. diploma C. qualification D. degree Question 50. A. capacity B. experience C. ability D. competency

ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 1. We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived. A. We were on the verge of giving up hope when the rescue party arrived. B. Had the rescue party not arrived, we wouldn't have given up hope. C. Only after the rescue party rived did we give up hope. D. It was not until the rescue party arrived that we gave up hope. Question 2. They finished one project. They started working on the next. A. Had they finished one project, they would have started working on the next. B. Only if they had they finished one project did they start working on the next. C. Hardly had they finished one project when they started working on the next. D. Not until they started working on the next project did they finish the previous one. Question 3. Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame! A. Despite feeling ashamed, Jenifer lost her chance of promotion. B. If only Jenifer has seized her chance of promotion. C. Jenifer regretted having wasted her chance to be promoted. D. That Jenifer missed her chance to be promoted is shameful. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

5


Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky has joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half dollars were produced with sixteen stars. As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from A798 on were issued with only thirteen Stars-one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the A828 half cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only A2 stars, but this is the result of a die break and is not a true error. Question 4. What is the main topic of the passage? A. Stars on American coins B. The teaching of astronomy in state universities C. Colonial stamps and coins D. The star as national symbol of the United States Question 5. The expression "Curiously enough" is used because the author finds it strange that _______ . A. Tennessee was the first state to use half dimes B. Vermont and Kentucky joined the Union in 1794 C. Silver coins with fifteen stars appeared before coins with thirteen D. No silver coins were issued until 1794 Question 6. Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars? A. Tennessee had left the Union. B. The mint made a mistake. C. There were twelve states at the time. D. There is a change in design policy. Question 7. Which of the following is NOT mentioned as the denomination of an American coin? A. Half nickel B. Half-dollar C. Hall cent D. Half dime Question 8. The word "their" in line refers to _______. A. features B. Coins C. stars D. colonies Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 9. A. black B. fare C. calcium D. match Question 10. A. called B. passed C. watched D. talked Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 11. The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely A. privately B. publicly C. Safely D. dangerously Question 12. Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition. A. common B. unbiased C. varied D. coherent Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 13. As far as I'm concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization. A. that B. concerned C. the D. the year 2007 Question 14. Since vitamins are contained in a wide variety of foods, people seldom lack of most of them. A. variety of B. in a C. are D. lack of Question 15. Some of the agricultural practices used today is responsible for fostering desertification. A. of B. used C. is D. fostering 6


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 16. It is much more difficult to speak English then to speak French A. To speak English is more difficult than to speak French. B. Speaking English is more difficult than to speak French. C. Speaking French is not as difficult as to speaking English. D. To speak French is more difficult than to speak English. Question 17. I really believe my letter comes as a great surprise to John. A. John might have been very surprised to receive my letter. B. John must be very surprised to receive my letter. C. John may b e very surprised to receive my letter. D. John must have been very surprised to receive my letter. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In the last third of the nineteenth century a new housing form was quietly being developed. In 1869 the Stuyvesant, considered New York’s first apartment house was built on East Eighteenth Street. The building was financed by the developer Rutherford Stuyvesant and designed by Richard Morris Hunt, the first American architect to graduate from the Ecole des Beaux Arts in Paris. Each man had lived in Paris, and each understood the economics and social potential of this Parisian housing form. But the Stuyvesant was at best a limited success. In spite of Hunt’s inviting facade, the living space was awkwardly arranged. Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, single-family homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors. The fundamental problem with the Stuyvesant and the other early apartment buildings that quickly followed, in the 1870’s and early 1880’s was that they were confined to the typical New York building lot. That lot was a rectangular area 25 feet wide by 100 feet deep - a shape perfectly suited for a row house. The lot could also accommodate a rectangular tenement, though it could not yield the square, well-lighted, and logically arranged rooms that great apartment buildings require. But even with the awkward interior configurations of the early apartment buildings, the idea caught on. It met the needs of a large and growing population that wanted something better than tenements but could not afford or did not want row houses. So while the city’s newly emerging social leadership commissioned their mansions, apartment houses and hotels began to sprout in multiple lots, thus breaking the initial space constraints. In the closing decades of the nineteenth century, large apartment houses began dotting the developed portions of New York City, and by the opening decades of the twentieth century, spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia finally transcended the tight confinement of row house building lots. From there it was only a small step to building luxury apartment houses on the newly created Park Avenue, right next to the fashionable Fifth Avenue shopping area. Question 18. The new housing form discussed in the passage refers to ________ . A. row houses B. hotels C. apartment buildings D. single-family homes Question 19. It can be inferred that a New York apartment building in the 1870's and 1880's had all of the following characteristics EXCEPT ________. A. It was spacious inside B. It had limited light C. Its room arrangement was not logical D. It was rectangular Question 20. The author mentions the Dakota and the Ansonia in paragraph 3 because ________. A. they are examples of large, well-designed apartment buildings B. they are famous hotels C. they were built on a single building lot D. their design is similar to that of row houses Question 21. Why did the idea of living in an apartment become popular in the late 1880's? A. The city officials of New York wanted housing that was centrally located 7


B. Large families needed housing with sufficient space C. The shape of early apartments could accommodate a variety of interior designs D. Apartments were preferable to tenements and cheaper than row houses Question 22. The word "sumptuous" in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. modern B. unique C. luxurious D. distant Question 23. The word "they" in the passage refers to ________. A. the Stuyvesant B. fundamental problems C. modem apartment buildings D. early apartment buildings Question 24. Why was the Stuyvesant a limited success? A. Most people could not afford to live there B. There were no shopping areas nearby C. The arrangement of the rooms way not convenient D. It was in a crowded neighborhood Question 25. It can be inferred that the majority of people who lived in New York’s first apartments were _______. . A. disadvantaged B. highly educated C. young D. unemployed Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 26. Many children who get into trouble in their early teens go on to become ________ become offenders. A. resistent B. persistent C. consistent D. insistent Question 27. If I lived by the sea, I ________ a lot of swimming. A. did B. would do C. do D. will do Question 28. I have no patience with gossips. What I told Bill was a secret. He ________ it to you A. shouldn't read B. mustn't read C. shouldn't have repeated D. mustn't have repeated Question 29. I don't think you have been watering the plants near the gate. The soil is ________. A. as dry as a bone B. as dry as a tile C. as dry as rice D. as dry as wood Question 30. If the work-force respected you, you wouldn't need to ________ your authority so often. A. maintain B. inflict C. assert D. affirm Question 31. I suggest ________ some more mathematics puzzles. A. making B. doing C. going D. taking Question 32. The school is half empty as a serious epidemic of COVID-19 has broken ________. A. in B. down C. up D. out Question 33. I meant to sound confident at the interview but I'm afraid I ________ as dogmatic. A. came through B. came over C. came out D. came off Question 34. We live at ________ third house from the church. A. the B. an C. no article D. a Question 35. The film ________ by the time we ________ to the cinema. A. already started/ had gotten B. had already started/ got C. has already started/ got D. had already started/ had gotten Question 36. Many young people want to work for a humanitarian organization, ________? A. doesn't it B. didn't they C. does it D. don't they Question 37. Jack asked his sister ________. A. where you have gone tomorrow B. where would she go the following day C. where she would go the following day D. where you will go tomorrow Question 38. Almost 90 per cent of the world's students are now affected by nationwide school closures ________ the spread of coronavirus disease. 8


A. on the point of B. about to C. bound to D. due to Question 39. COVID-19 is a ________ illness and is largely spread via droplet in the air. A. respiratory B. breath C. respiration D. breathing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 40. Peter and Bob are talking about the plan for tonight. Peter: “________” Bob: “ I'd love to. Thank you.” A. What would you do if you can afford a new car? B. Would you like to go to the new coffee shop with me? C. Why do you spend so much time playing games? D. Would you like a cake? Question 41. Mike in Joe are talking about transport in the future, Mike: "Do you think there will be pilotless planes?" Joe: “________” A. I'm afraid I can't B. What for? There are quite a few around. C. I'm glad you like it D. Why not? There have been cars without drivers. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 42. A. enjoy B. danger C. invite D. enact Question 43. A. competent B. computer C. commute D. compliance Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 44. You never really know where you are with her as she just blows hot and cold. A. keeps changing her mood B. keeps taking things C. keeps going D. keeps testing Question 45. His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth. A. large B. showy C. expensive D. ossified Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (46) ________ a foreign language. The site (47) ________ that a foreign English teacher can earn between $1,200-2,200 a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just $2,200. They can (48) ________ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (49) ________ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate. English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (50) ________. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old. Question 46. A. similar B. for C. as D. like Question 47. A. judges B. evaluates C. guesses D. estimates Question 48. A. search B. hunt C. seek D. find Question 49. A. level B. diploma C. qualification D. degree Question 50. A. capacity B. experience C. ability D. competency

9


TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - HẢI DƯƠNG (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. moment B. monument C. slogan D. quotient Question 2. A. provision B. conclusion C. pension D. precision Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3. A. police B. attract C. signal D. discuss Question 4. A. dynamic B. rhetoric C. climatic D. phonetic Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5. A new school ________. They hope to finish building it next month. A. is being built B. has been built C. is built D. was built Question 6. We object ________ your leaving dinner to take phone calls. A. for B. on C. to D. with Question 7. This shirt is ________ that one. A. a bit less expensive B. as much expensive as C. not nearly as expensive as D. much far expensive than Question 8. Please take all personal belongings with you ________ leaving the train. A. when B. what C. whom D. which Question 9. It is still unclear ________ the Mayor will accept the recommendations of the City Council. A. yet B. about C. before D. whether Question 10. The PTA ________ parents and teachers who support the school by fund raising and other activities. A. which group of B. that is a group of C. it is a group of D. is a group of Question 11. In a formal interview, it is essential to maintain good eye ________ with the interviewers. A. contact B. touch C. link D. connection Question 12. We expected her at nine but she finally ________ at midnight. A. turned up B. came off C. came to D. turned out Question 13. This cloud pattern is not ________ of a tropical hurricane. A. characterizing B. characterized C. characterization D. characteristic Question 14. Everyone is hoping and praying that ________ peace will eventually come to the area. A. durable B. ongoing C. irrevocable D. lasting Question 15. The ________ are against her winning a fourth consecutive gold medal. A. chances B. odds C. prospects D. bets Question 16. James could no longer bear the ________ surroundings of the decrepit old house. A. overbearing B. domineering C. pressing D. oppressive Question 17. There are a lot of crooked people in big cities. If you don’t want to be cheated, you’ll need to keep your ________ about you. A. mind B. head C. wits D. brain 1


Question 18. Mary lost one running shoe, but won the race despite this ________ A. feat B. disaster C. handicap D. awkwardness Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19. The car sped up as it joined the rest of the traffic on the motorway. A. rocketed B. hurried up C. accelerated D. hastened Question 20. He had a strong desire to return to his home town. A. ambition B. yearning C. Liking D. wish Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 21. The (A) warming of the Earth, which is primarily (B) caused by the accumulation of gases, (C) are known as (D) the greenhouse effect. Question 22. (A) The graphics ability of a computer depends on (B) speed of (C) its processor and the (D) size of its RAM. Question 23. In (A) its pure state aluminum is a weak metal, but (B) when combined with elements such as copper or magnesium, it (C) is formed alloys of great (D) strength. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. During my time in Paris, I stayed in a cramped top-floor flat. A. huge B. spacious C. immense D. full Question 25. The senator defended his opponent’s policies in a televised speech. A. praised B. supported C. attacked D. Attached Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. LIVING A HEALTHIER LIFE Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This means selecting food that is (26) ________ in salt and sugar. Experts recommend (27) ________ the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems. They also suggest increasing the amount of high fibre food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed (28) ________ vitamins and minerals, they are delicious too. Secondly, it’s important to fit exercise into your daily (29) ________. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple enjoy yourself but learn to respect your body too. It’s all a (30) ________ of getting the balance right. Question 26. A. poor B. short C. small D. low Question 27. A. declining B. dropping C. cutting D. reducing Question 28. A. from B. by C. with D. of Question 29. A. routine B. custom C. time D. manner Question 30. A. feeling B. wonder C. question D. need Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and coal. More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are many problems with fossil fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. Another problem is that we are running out

2


of it. That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it. Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as oil from other countries. However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of people want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been protests against nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, and many other countries. Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future. Question 31. Which of the following is NOT true about fossil fuel? A. It can pollute the air. B. We don't use much of it. C. Its sources are limited. D. Mining fossil fuel can bring harm to the environment. Question 32. All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that ________. A. they have been very serious B. their effects can last many years C. it doesn't take us much time to clean up the nuclear waste from the accident D. there were serious nuclear accidents in Ukraine in 1986 and in Japan in 2011 Question 33. The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. block B. evacuate C. disappear D. remove Question 34. What does the word "They" in paragraph 4 refer to? A. countries B. protesters C. Officials D. supporters Question 35. Which of the following statements would the author of the passage support most? A. Some governments are wrong when they are using nuclear energy. B. We should consider seriously the nuclear power because it has both advantages and disadvantages. C. We can continue using nuclear energy until there is an accident. D. Many people don't want nuclear power in their countries and governments should follow their people. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. LIFE IN THE FAST LANE Henrietta Lake talks to a remarkable 14-year-old entrepreneur who is certainly going places. Between studying for nine GCSEs, including business studies, 14-year-old Dominic McVey has set up his own company, Scooters UK. The business, which imports motorized scooters and skateboards from the United States, has already made a profit of over £5,000 on sales of the equipment. Dominic needed £3,000 to set up his business and pay for the initial stock. He used savings from birthday and Christmas money and cashed in some investments that his father had made when Dominic was born. The young entrepreneur had also invested in shares on the stock market. “I had to do the deals in my dad’s name because I was too young,” he says, “but he doesn’t know anything about the market, so I told him what to buy and sell.” “I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. “I thought there would be a great 3


market for these scooters and skateboards, particularly now that more restrictions on cars in town centres have been introduced.” “You can take a smaller one with you on a train in a backpack and then unfold it and use it when you get into town. Men in suits are riding them up and down Wall Street in the US and it is my aim to get them to do the same in this country. I approached the American manufacturer and, after doing some research into their company and the scooters, I was allowed to become their UK distributor.” The motorized scooters, which sell for £499 and can travel at up to 22 mph, are not classified as motor vehicles and do not need a license or tax. He also sells unmotorized skateboards for £129. They have special high-speed wheels and are capable of reaching 10 mph. “I ride them around town in busy areas and usually end up with a crowd of people running down the street wanting to know where to buy them, or winding down their car windows at traffic lights,” he says. Recently he went with his mother on a sales trip to Paris. “The scooters are really popular there because the centre of the city is pedestrianized at the weekend. I went out with 500 leaflets and came back with none.” In the early stages Dominic had to overcome one or two obstacles. When he tried to open a business account at his bank, he made an appointment to see the manager. However, the bank thought it was a joke, and when he arrived there they had not set up any time for the meeting. “This really upset me,” says Dominic, “but I managed to get a good rate of interest on the account because they were so embarrassed. I think people should take children more seriously.” Now that he has succeeded in setting up the business Dominic wants to expand it. At the moment, the company is still importing scooters in small numbers. “But business is picking up and so I am ordering a big container of 106 scooters in the-new year.” Dominic is aiming to sell 500 scooters over the next 12 months. "I think it is worth taking the risk when you are young: if the worst happens, I have my parents’ support and I am still at school.” He also plans to open a showroom for his scooters in the City of London, “right by some traffic lights so people stop and look”. His idea would then be to sell the business and look for further opportunities to make money. “I’d like to be able to retire before I’m 40,” he tells me. Question 36. How did Dominic raise the necessary money to set up his company? A. He invested all his savings on the stock market. B. He borrowed it from his father. C. He used money from a variety of sources. D. It was a birthday present. Question 37. What does Dominic mean when he says that streets were “chock-a-block with traffic” in paragraph 3? A. Cars were not allowed to enter them. B. They were full of vehicles. C. Traffic prevented scooters from entering them. D. They had street markets in them. Question 38. What type of people does he want to buy his scooters? A. fashionable people B. Americans C. businessmen D. people who do not own a car Question 39. The motorized scooters that Dominic sells ________ A. require no special driving skills. B. cannot legally be ridden on the road. C. have specially designed wheels. D. cannot travel very long distances. Question 40. Why did Dominic go to Paris? A. He went shopping with his mother. B. He wanted to see the new pedestrian precinct. C. He took some scooters to sell there. D. He wanted to distribute information about his scooters. Question 41. Dominic believes that being young ________ 4


A. prevents him taking himself too seriously. B. means that things are more likely to go wrong. C. is a good time to be adventurous. D. is a source of concern to his parents. Question 42. What upset Dominic about his visit to the bank? A. The manager laughed at him. B. The manager refused to see him. C. The meeting with the manager was very short. D. The manager did not expect him to turn up. Question 43. In the future, Dominic intends to ________ A. work beyond normal retirement age. B. find an alternative way to earn a living. C. hold an exhibition of scooters. D. bring in partners to help him run his business. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 44. Bob: “Can I carry these suitcases into the room for you?” Sam: “________” A. You can't, I think! B. No, you can't. C. Yes, you can. D. Can you? That's very kind. Question 45. Peter: “I'm sorry for shouting at you.” Mary: “________” A. I still can't hear you. B. So do I. C. It's OK. D. I am too. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 46. Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution. A. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution. B. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors of air pollution. C. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution. D. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air. Question 47. All the homes of the residents had been damaged by the flood. They were given help by the Red Cross. A. The residents, all of whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. B. The residents, all of their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. C. The residents, all their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. D. The residents, all whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 48. Although London is far from being an unpolluted city, the problem isn’t as bad as it used to be. 5


A. Compared to its situation in the past, these days there is hardly any pollution in London. B. London is undoubtedly still polluted, but it's less of a problem because people are accustomed to it now. C. London isn't as polluted as it was in the past, in fact, the pollution problem has been solved. D. While the problem definitely hasn't disappeared, there is less pollution in London nowadays. Question 49. Any health benefits gained by eating meat are far outweighed by the hazards of doing so. A. Though meat can be unhealthy, it's even more unhealthy to avoid eating it. B. Consuming animal flesh can harm you, but it's still an essential source of nutrition. C. Eating meat may promote health in some ways, but harms it in many more. D. In order to be healthy, it's important to eat meat despite potential health risks. Question 50. I must admit this is the most spectacular view I’ve ever seen during my extensive travels. A. So far on this journey, we've seen a lot of beautiful places, but this one is by far the most attractive. B. I've travelled quite a lot in my life, and admittedly, have never seen such a breathtaking view as this. C. I can't but remark that the reason why I travel so extensively is not to miss such marvellous places as this one. D. I don't think we'll ever encounter a more beautiful view in our lives than this, since it is so breathtaking. ----------HẾT----------

ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. moment B. monument C. slogan D. quotient Question 2. A. provision B. conclusion C. pension D. precision Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3. A. police B. attract C. signal D. discuss Question 4. A. dynamic B. rhetoric C. climatic D. phonetic Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5. A new school ________. They hope to finish building it next month. A. is being built B. has been built C. is built D. was built Question 6. We object ________ your leaving dinner to take phone calls. A. for B. on C. to D. with Question 7. This shirt is ________ that one. A. a bit less expensive B. as much expensive as C. not nearly as expensive as D. much far expensive than Question 8. Please take all personal belongings with you ________ leaving the train. A. when B. what C. whom D. which Question 9. It is still unclear ________ the Mayor will accept the recommendations of the City Council. A. yet B. about C. before D. whether Question 10. The PTA ________ parents and teachers who support the school by fund raising and other activities. A. which group of B. that is a group of C. it is a group of D. is a group of 6


Question 11. In a formal interview, it is essential to maintain good eye ________ with the interviewers. A. contact B. touch C. link D. connection Question 12. We expected her at nine but she finally ________ at midnight. A. turned up B. came off C. came to D. turned out Question 13. This cloud pattern is not ________ of a tropical hurricane. A. characterizing B. characterized C. characterization D. characteristic Question 14. Everyone is hoping and praying that ________ peace will eventually come to the area. A. durable B. ongoing C. irrevocable D. lasting Question 15. The ________ are against her winning a fourth consecutive gold medal. A. chances B. odds C. prospects D. bets Question 16. James could no longer bear the ________ surroundings of the decrepit old house. A. overbearing B. domineering C. pressing D. oppressive Question 17. There are a lot of crooked people in big cities. If you don’t want to be cheated, you’ll need to keep your ________ about you. A. mind B. head C. wits D. brain Question 18. Mary lost one running shoe, but won the race despite this ________ A. feat B. disaster C. handicap D. awkwardness Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19. The car sped up as it joined the rest of the traffic on the motorway. A. rocketed B. hurried up C. accelerated D. hastened Question 20. He had a strong desire to return to his home town. A. ambition B. yearning C. Liking D. wish Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 21. The (A) warming of the Earth, which is primarily (B) caused by the accumulation of gases, (C) are known as (D) the greenhouse effect. Question 22. (A) The graphics ability of a computer depends on (B) speed of (C) its processor and the (D) size of its RAM. Question 23. In (A) its pure state aluminum is a weak metal, but (B) when combined with elements such as copper or magnesium, it (C) is formed alloys of great (D) strength. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. During my time in Paris, I stayed in a cramped top-floor flat. A. huge B. spacious C. immense D. full Question 25. The senator defended his opponent’s policies in a televised speech. A. praised B. supported C. attacked D. Attached Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. LIVING A HEALTHIER LIFE Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This means selecting food that is (26) ________ in salt and sugar. Experts recommend (27) ________ the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems. They also suggest increasing the amount of high fibre food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed (28) ________ vitamins and minerals, they are delicious too. Secondly, it’s important to fit exercise into your daily (29) ________. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to 7


maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple enjoy yourself but learn to respect your body too. It’s all a (30) ________ of getting the balance right. Question 26. A. poor B. short C. small D. low Question 27. A. declining B. dropping C. cutting D. reducing Question 28. A. from B. by C. with D. of Question 29. A. routine B. custom C. time D. manner Question 30. A. feeling B. wonder C. question D. need Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and coal. More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are many problems with fossil fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. Another problem is that we are running out of it. That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it. Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as oil from other countries. However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of people want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been protests against nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, and many other countries. Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future. Question 31. Which of the following is NOT true about fossil fuel? A. It can pollute the air. B. We don't use much of it. C. Its sources are limited. D. Mining fossil fuel can bring harm to the environment. Question 32. All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that ________. A. they have been very serious B. their effects can last many years C. it doesn't take us much time to clean up the nuclear waste from the accident D. there were serious nuclear accidents in Ukraine in 1986 and in Japan in 2011 Question 33. The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. block B. evacuate C. disappear D. remove Question 34. What does the word "They" in paragraph 4 refer to? A. countries B. protesters C. Officials D. supporters Question 35. Which of the following statements would the author of the passage support most? A. Some governments are wrong when they are using nuclear energy. B. We should consider seriously the nuclear power because it has both advantages and disadvantages. C. We can continue using nuclear energy until there is an accident. 8


D. Many people don't want nuclear power in their countries and governments should follow their people. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. LIFE IN THE FAST LANE Henrietta Lake talks to a remarkable 14-year-old entrepreneur who is certainly going places. Between studying for nine GCSEs, including business studies, 14-year-old Dominic McVey has set up his own company, Scooters UK. The business, which imports motorized scooters and skateboards from the United States, has already made a profit of over £5,000 on sales of the equipment. Dominic needed £3,000 to set up his business and pay for the initial stock. He used savings from birthday and Christmas money and cashed in some investments that his father had made when Dominic was born. The young entrepreneur had also invested in shares on the stock market. “I had to do the deals in my dad’s name because I was too young,” he says, “but he doesn’t know anything about the market, so I told him what to buy and sell.” “I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. “I thought there would be a great market for these scooters and skateboards, particularly now that more restrictions on cars in town centres have been introduced.” “You can take a smaller one with you on a train in a backpack and then unfold it and use it when you get into town. Men in suits are riding them up and down Wall Street in the US and it is my aim to get them to do the same in this country. I approached the American manufacturer and, after doing some research into their company and the scooters, I was allowed to become their UK distributor.” The motorized scooters, which sell for £499 and can travel at up to 22 mph, are not classified as motor vehicles and do not need a license or tax. He also sells unmotorized skateboards for £129. They have special high-speed wheels and are capable of reaching 10 mph. “I ride them around town in busy areas and usually end up with a crowd of people running down the street wanting to know where to buy them, or winding down their car windows at traffic lights,” he says. Recently he went with his mother on a sales trip to Paris. “The scooters are really popular there because the centre of the city is pedestrianized at the weekend. I went out with 500 leaflets and came back with none.” In the early stages Dominic had to overcome one or two obstacles. When he tried to open a business account at his bank, he made an appointment to see the manager. However, the bank thought it was a joke, and when he arrived there they had not set up any time for the meeting. “This really upset me,” says Dominic, “but I managed to get a good rate of interest on the account because they were so embarrassed. I think people should take children more seriously.” Now that he has succeeded in setting up the business Dominic wants to expand it. At the moment, the company is still importing scooters in small numbers. “But business is picking up and so I am ordering a big container of 106 scooters in the-new year.” Dominic is aiming to sell 500 scooters over the next 12 months. "I think it is worth taking the risk when you are young: if the worst happens, I have my parents’ support and I am still at school.” He also plans to open a showroom for his scooters in the City of London, “right by some traffic lights so people stop and look”. His idea would then be to sell the business and look for further opportunities to make money. “I’d like to be able to retire before I’m 40,” he tells me. Question 36. How did Dominic raise the necessary money to set up his company? A. He invested all his savings on the stock market. B. He borrowed it from his father. C. He used money from a variety of sources. D. It was a birthday present. Question 37. What does Dominic mean when he says that streets were “chock-a-block with traffic” in paragraph 3? A. Cars were not allowed to enter them. B. They were full of vehicles. 9


C. Traffic prevented scooters from entering them. D. They had street markets in them. Question 38. What type of people does he want to buy his scooters? A. fashionable people B. Americans C. businessmen D. people who do not own a car Question 39. The motorized scooters that Dominic sells ________ A. require no special driving skills. B. cannot legally be ridden on the road. C. have specially designed wheels. D. cannot travel very long distances. Question 40. Why did Dominic go to Paris? A. He went shopping with his mother. B. He wanted to see the new pedestrian precinct. C. He took some scooters to sell there. D. He wanted to distribute information about his scooters. Question 41. Dominic believes that being young ________ A. prevents him taking himself too seriously. B. means that things are more likely to go wrong. C. is a good time to be adventurous. D. is a source of concern to his parents. Question 42. What upset Dominic about his visit to the bank? A. The manager laughed at him. B. The manager refused to see him. C. The meeting with the manager was very short. D. The manager did not expect him to turn up. Question 43. In the future, Dominic intends to ________ A. work beyond normal retirement age. B. find an alternative way to earn a living. C. hold an exhibition of scooters. D. bring in partners to help him run his business. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 44. Bob: “Can I carry these suitcases into the room for you?” Sam: “________” A. You can't, I think! B. No, you can't. C. Yes, you can. D. Can you? That's very kind. Question 45. Peter: “I'm sorry for shouting at you.” Mary: “________” A. I still can't hear you. B. So do I. C. It's OK. D. I am too. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 46. Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution. A. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution. B. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors of air pollution. C. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution. 10


D. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air. Question 47. All the homes of the residents had been damaged by the flood. They were given help by the Red Cross. A. The residents, all of whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. B. The residents, all of their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. C. The residents, all their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. D. The residents, all whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 48. Although London is far from being an unpolluted city, the problem isn’t as bad as it used to be. A. Compared to its situation in the past, these days there is hardly any pollution in London. B. London is undoubtedly still polluted, but it's less of a problem because people are accustomed to it now. C. London isn't as polluted as it was in the past, in fact, the pollution problem has been solved. D. While the problem definitely hasn't disappeared, there is less pollution in London nowadays. Question 49. Any health benefits gained by eating meat are far outweighed by the hazards of doing so. A. Though meat can be unhealthy, it's even more unhealthy to avoid eating it. B. Consuming animal flesh can harm you, but it's still an essential source of nutrition. C. Eating meat may promote health in some ways, but harms it in many more. D. In order to be healthy, it's important to eat meat despite potential health risks. Question 50. I must admit this is the most spectacular view I’ve ever seen during my extensive travels. A. So far on this journey, we've seen a lot of beautiful places, but this one is by far the most attractive. B. I've travelled quite a lot in my life, and admittedly, have never seen such a breathtaking view as this. C. I can't but remark that the reason why I travel so extensively is not to miss such marvellous places as this one. D. I don't think we'll ever encounter a more beautiful view in our lives than this, since it is so breathtaking.

11


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020-2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mã đề: 422

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. She got terrible marks in the mid-term tests. She ________ harder for them. A. mustn’t have learnt B. didn’t need to learn C. wouldn’t have learnt D. should have learnt Question 2. Until the situation has settled down, it is ________ to travel to that country. A. advisable B. ill-advised C. inadvisable D. well-advised Question 3. My brother has given up smoking. He used to ________ 20 cigarettes a day. A. have smoked B. smoking C. smoke D. be smoked Question 4. He was a natural singer with a voice that was as clear as a ________. A. bell B. waterfall C. mirror D. lake Question 5. During the flood, army helicopters came and tried to evacuate ________ injured. A. a B. these C. the D. an Question 6. Most of the children were excited for the competition "Ring the Bell", ________? A. haven’t they B. weren’t they C. aren’t they D. were they Question 7. Don’t waste time ________ for a cheap hotel when you arrive. They are all about the same price. A. looked B. looking C. to look D. look Question 8. Nam passed the exam easily ________ it was very difficult. A. although B. despite C. because D. because of Question 9. He can’t find his bike anywhere. Someone ________. A. had taken B. is taking C. has taken D. takes Question 10. Many women find it hard to ________ both a job and a family. A. keep up with B. solve with C. cope with D. catch up with Question 11. Some security measures have been ________ to prevent the infection of Corona virus. A. made B. taken C. had D. put Question 12. It is very difficult to ________ the exact meaning of an idiom in a foreign language. A. transfer B. convert C. exchange D. convey Question 13. I always enjoy visiting Hanoi, ________ I wouldn’t like to live there because it’s too noisy. A. and B. or C. but D. So Question 14. Quan Ho singing is a Vietnamese style of folk music ________ by UNESCO in 2009. A. recognized B. to recognize C. to have recognized D. be recognized Question 15. My son is ________ a lot of pressure because he is a final - year student now. A. at B. under C. with D. in Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 16. A. equipment B. benefit C. hospital D. memory Question 17. A. enter B. attract C. compete D. design

1


Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 18. The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers. A. In order to get more customers, the new restaurant should improve its appearance. B. In spite of its appearance, the new restaurant does not appear to attract many customers. C. The new restaurant would have more customers if it looked better. D. If it had a few more customers, the new restaurant would look better. Question 19. They were exposed to biased information. Therefore, they didn’t know the true story. A. If they got unbiased information, they could know the true story. B. If they had unbiased the information, they could have know the true story. C. If they have exposed to the unbiased information, they could have seen the true story. D. If they had been exposed to unbiased information, they would have known the true story. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 20. Many people believe that Egyptian pyramids were built by aliens. A. It is believed that Egyptian pyramids were built by aliens. B. Egyptian pyramids are believed to have built by aliens. C. Egyptian pyramids are believed to build by aliens. D. Aliens are believed to build Egyptian pyramids. Question 21. "We’re having a reunion this weekend Why don’t you come?" John said to us. A. John suggested we coming to a reunion that weekend. B. John cordially invited us to a reunion that weekend. C. John simply asked us why we wouldn’t come to a reunion that weekend. D. John asked us why we didn’t come to a reunion this weekend that weekend. Question 22. Access to the library computer facilities is open to students. A. Computers in the library are not used for students. B. Students are not allowed to use library computers. C. The library computer facilities are accessible to students. D. Students can freely assess the library computer service. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 23. One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other. A. intolerant B. supportive C. tired D. unaware Question 24. She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans A. separated B. divorced C. single D. married Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. NUCLEARWASTE One major problem for nuclear power is the waste it (25) ________. A typical nuclear reactor needs to get rid of 20 tonnes of spent fuel per year. The radioactivity in this waste takes 1000 years to diminish to negligible levels other dangerous contents include longer-lived fission products and uranium and plutonium, the 239 isotope of (26) ________ takes more than 150,000 years to decay to negligible amounts. It is important to keep this material away from people. To that end, the spent fuel initially goes into a pool at the reactor, (27) ________ it is kept beneath 5 metres of cooling water that blocks its radiation. After some years, the fuel can be removed and put into dry cask storage which, as the phrase (28) ________, means it is put in big drums at the plant. Two such casks can hold one year’s spent fuel safely for 100 years. After that the casks should ideally be put into a mined geological repository - entombed in deep underground tunnels in a geologically stable (29) ________. 2


Question 25. A. makes B. assumes C. produces D. charges Question 26. A. whom B. that C. what D. which Question 27. A. where B. which C. that D. when Question 28. A. shows B. states C. presents D. suggests Question 29. A. region B. lot C. area D. terrain Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 30. Sue and Mira are talking about the use of mobile phone in class. Sue: "Students should not be allowed to use mobile phone in class." Mira: " ________. This will distract them from studying" A. I’m of the opposite opinion B. Not really C. No way! It’s useful D. I quite agree Question 31. Mary is talking to Mr. Robinson about his donation. Mary: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.” Mr. Robinson: “________” A. I see B. You can say that again C. You are right D. Delighted I was able to help Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In the United States and other developed countries, air-conditioning is so common that it is difficult to remember what life was like before it existed. First invented in 1902 in Buffalo, New York, air- conditioning keeps homes, cars, offices, and shopping centers cool and dry, all at the push of a button. While many may consider air-conditioning one of life’s necessary luxuries, few are aware of how air- conditioning has changed many aspects of the way we now live. One of the first areas where air- conditioning had an impact was in industry. In the early 1900s factory owners began to use airconditioning to create better conditions for the storage of supplies. Before long,- however, they realized that air-conditioning was also useful on the factory floor, as it resulted in higher production levels. Air- conditioning has undoubtedly been an important factor in the growth of industry, since it allows manufacturing to continue at the same pace year round even in the warmest climates. Air-conditioning next became common in movie theaters, offices, and stores. Then, after the end of the Second World War, smaller, less expensive air-conditioning units became available, and this made air-conditioning affordable for private homes. Many of the returning soldiers and their new families moved to the suburbs outside America’s major cities with a desire to put the war behind them and live the good life. Air-conditioned homes were part of that life, and this led to a number of important changes in American society. One big change was in architecture. Formerly, homes were built with high ceilings and second stories so that hot air could rise away from main living areas in the summer. With air-conditioning, inexpensive one-level homes could be kept cool in the hottest weather. Additionally, many homes once had front porches where American families gathered in the evening to escape the heat. Family members could talk to each other and to neighbors or passersby. With airconditioning, however, porches disappeared from new houses and people moved indoors instead. Along with other factors, such as the invention of television, this led to a weakening of Americans’ sense of community. Question 32. In developed countries, air-conditioning is ________. A. difficult to remember B. liked by everyone C. very popular D. expensive Question 33. Air-conditioning first had a great influence on ________. A. stored supplies B. industrial workers C. industrial suppliers. D. factory owners Question 34. Air-conditioning was found useful in factories as it ________. A. created favourable conditions for customers 3


B. improved productivity C. made the level higher D. stopped temperature drop Question 35. The word "undoubtedly" in the first paragraph can be best replaced by ________. A. surprisingly B. obviously C. suspiciously D. unfortunately Question 36. The best title of the passage could be ________. A. “Air-conditioning and private life” B. “The invention of air-conditioners” C. “The influence of air-conditioning on people’s life” D. “Air-conditioning and history” Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.. Question 37. All of my classmates are always willing to support me whenever I am in trouble. A. reluctant B. ready C. likely D. obliged Question 38. We heard the sound of an approaching car, so we ran away. A. coming B. moving C. running D. breaking Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 39. A big wedding requires a lot of preparation, such as sending invitations, hiring costumes and choose dishes. A. requires B. preparation C. sending invitations D. and choose Question 40. It is high time the government helps the unemployed to find some jobs. A. high B. helps C. unemployed D. some jobs Question 41. Most oxygen atoms have eight neutrons, but a small amount have nine or ten. A. Most B. have C. amount D. or ten Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 42. A. prepared B. interviewed C. explained D. disappointed Question 43. A. ethnic B. smell C. effect D. describe Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. RELIGION IN JAPAN The native religion of Japan is Shinto, an indigenous folk religion that finds spirits abounding in nature. There is no formal creed, or indeed much of any philosophy behind it. It basically allows followers a way of currying favour with various gods so as to receive good luck. Even today, many older Japanese will, when walking past a shrine, turn and bow to the spirits within. Mahayana Buddhism arrived in Japan in the 6th century. Over the centuries, it grew in prestige and was divided into sects. Today, the most well-known forms of Japanese Buddhism are Soka Gakkai - the quasipolitical religious group that has significant political clout - and Zen Buddhism. Shinto and Buddhism have a long and intertwined history in Japan, and it is only in the past hundred years or so that they have been separated. Even today things can be confusing, as the design of Shinto shrines and Buddhist temples can look very much alike. The key tip: If there’s a torii (a large, two- legged arch) standing at the entrance of the grounds, it’s a Shinto shrine; if not, it’s a Buddhist temple. A visit to a shrine first involves the visitor washing his hands and mouth at a pool in front of the shrine. Then he will make an offering of money, ring the gong, bow twice, clap twice and bow twice more. To an outsider’s eyes, there are a few differences with regards to religion as it is practised in Japan. The most obvious is that in Japan it is perfectly permissible - indeed, almost expected - that people can be both Buddhist and Shintoist at the same time. Many Japanese, for example, will get married in a Shinto ceremony, but will have Buddhist rites at their funerals.

4


In fact, many Japanese seem to avoid people who appear overtly religious. Occasionally you will meet a proselytiser of some religion on the street, but in general, people seem to think that that kind of behaviour is reserved for cult members. People have strong memories of the cult that killed and injured so many people on the Tokyo underground system with toxic sarin gas in 1995, and find anyone who is not moderate in his religion a little unsettling. Performing dispassionate, ritualistic acts is line, I suppose, but many Japanese cannot begin to fathom those who take strong moral stands. So much of Japanese society is geared towards enjoying oneself that there seems to be no appetite left for considering intangible issues. As one Japanese told me when I expressed an appreciation in the aesthetics of Zen, “I can’t do it. If s just too hard.” This attitude may go a long way in explaining why non-Japanese friends of mine who were so interested in Buddhism wound up criticising Japan as a religiously dead society. Question 44. Shinto, the native religion of Japan, has ________. A. no set of formal religious beliefs B. a lot of philosophy behind it C. many indigenous followers D. its origin from Buddhism Question 45. Souka Gakkai is a group of Buddists that ________. A. has great power and influence in Japanese politics B. seperated from Buddhism in the 6th century C. has a close connection with Zen Buddhism D. consists of leading members of political parties in Japan Question 46. The word "prestige" in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. level B. status C. reputation D. rank Question 47. A visitor to a Shintou shrine has to ________. A. offer some money to the beggars in the shrine B. ring the gong in the front of the shrine C. wash his hands and mouth after performing some rites in the shrine D. wash his hands and mouth before coming in the shrine Question 48. It can be inferred that a non-Japanese buddhist ________. A. will be surprised with the Buddhist rites at Japanese funerals B. may find some differences in the way Japanese practise Buddhism C. may find a Shintou wedding ceremony strange D. has to become a Shintoist if he wants to settle in Japan Question 49. Japansese people may feel worried when they see ________. A. someone who is too moderate in his religion B. a person who is extreme in his religion C. a person who appears secretly religious D. a proselytiser of some religion on the street Question 50. Today little people in Japan are interested in ________. A. considering intangible issues B. taking strong moral stands C. the aesthetics of Zen D. enjoying themselves

ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. She got terrible marks in the mid-term tests. She ________ harder for them. A. mustn’t have learnt B. didn’t need to learn C. wouldn’t have learnt D. should have learnt 5


Question 2. Until the situation has settled down, it is ________ to travel to that country. A. advisable B. ill-advised C. inadvisable D. well-advised Question 3. My brother has given up smoking. He used to ________ 20 cigarettes a day. A. have smoked B. smoking C. smoke D. be smoked Question 4. He was a natural singer with a voice that was as clear as a ________. A. bell B. waterfall C. mirror D. lake Question 5. During the flood, army helicopters came and tried to evacuate ________ injured. A. a B. these C. the D. an Question 6. Most of the children were excited for the competition "Ring the Bell", ________? A. haven’t they B. weren’t they C. aren’t they D. were they Question 7. Don’t waste time ________ for a cheap hotel when you arrive. They are all about the same price. A. looked B. looking C. to look D. look Question 8. Nam passed the exam easily ________ it was very difficult. A. although B. despite C. because D. because of Question 9. He can’t find his bike anywhere. Someone ________. A. had taken B. is taking C. has taken D. takes Question 10. Many women find it hard to ________ both a job and a family. A. keep up with B. solve with C. cope with D. catch up with Question 11. Some security measures have been ________ to prevent the infection of Corona virus. A. made B. taken C. had D. put Question 12. It is very difficult to ________ the exact meaning of an idiom in a foreign language. A. transfer B. convert C. exchange D. convey Question 13. I always enjoy visiting Hanoi, ________ I wouldn’t like to live there because it’s too noisy. A. and B. or C. but D. So Question 14. Quan Ho singing is a Vietnamese style of folk music ________ by UNESCO in 2009. A. recognized B. to recognize C. to have recognized D. be recognized Question 15. My son is ________ a lot of pressure because he is a final - year student now. A. at B. under C. with D. in Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 16. A. equipment B. benefit C. hospital D. memory Question 17. A. enter B. attract C. compete D. design Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 18. The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers. A. In order to get more customers, the new restaurant should improve its appearance. B. In spite of its appearance, the new restaurant does not appear to attract many customers. C. The new restaurant would have more customers if it looked better. D. If it had a few more customers, the new restaurant would look better. Question 19. They were exposed to biased information. Therefore, they didn’t know the true story. A. If they got unbiased information, they could know the true story. B. If they had unbiased the information, they could have know the true story. C. If they have exposed to the unbiased information, they could have seen the true story. D. If they had been exposed to unbiased information, they would have known the true story. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 6


Question 20. Many people believe that Egyptian pyramids were built by aliens. A. It is believed that Egyptian pyramids were built by aliens. B. Egyptian pyramids are believed to have built by aliens. C. Egyptian pyramids are believed to build by aliens. D. Aliens are believed to build Egyptian pyramids. Question 21. "We’re having a reunion this weekend Why don’t you come?" John said to us. A. John suggested we coming to a reunion that weekend. B. John cordially invited us to a reunion that weekend. C. John simply asked us why we wouldn’t come to a reunion that weekend. D. John asked us why we didn’t come to a reunion this weekend that weekend. Question 22. Access to the library computer facilities is open to students. A. Computers in the library are not used for students. B. Students are not allowed to use library computers. C. The library computer facilities are accessible to students. D. Students can freely assess the library computer service. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 23. One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other. A. intolerant B. supportive C. tired D. unaware Question 24. She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans A. separated B. divorced C. single D. married Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. NUCLEARWASTE One major problem for nuclear power is the waste it (25) ________. A typical nuclear reactor needs to get rid of 20 tonnes of spent fuel per year. The radioactivity in this waste takes 1000 years to diminish to negligible levels other dangerous contents include longer-lived fission products and uranium and plutonium, the 239 isotope of (26) ________ takes more than 150,000 years to decay to negligible amounts. It is important to keep this material away from people. To that end, the spent fuel initially goes into a pool at the reactor, (27) ________ it is kept beneath 5 metres of cooling water that blocks its radiation. After some years, the fuel can be removed and put into dry cask storage which, as the phrase (28) ________, means it is put in big drums at the plant. Two such casks can hold one year’s spent fuel safely for 100 years. After that the casks should ideally be put into a mined geological repository - entombed in deep underground tunnels in a geologically stable (29) ________. Question 25. A. makes B. assumes C. produces D. charges Question 26. A. whom B. that C. what D. which Question 27. A. where B. which C. that D. when Question 28. A. shows B. states C. presents D. suggests Question 29. A. region B. lot C. area D. terrain Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 30. Sue and Mira are talking about the use of mobile phone in class. Sue: "Students should not be allowed to use mobile phone in class." Mira: " ________. This will distract them from studying" A. I’m of the opposite opinion B. Not really C. No way! It’s useful D. I quite agree Question 31. Mary is talking to Mr. Robinson about his donation. Mary: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.” 7


Mr. Robinson: “________” A. I see B. You can say that again C. You are right D. Delighted I was able to help Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In the United States and other developed countries, air-conditioning is so common that it is difficult to remember what life was like before it existed. First invented in 1902 in Buffalo, New York, air- conditioning keeps homes, cars, offices, and shopping centers cool and dry, all at the push of a button. While many may consider air-conditioning one of life’s necessary luxuries, few are aware of how air- conditioning has changed many aspects of the way we now live. One of the first areas where air- conditioning had an impact was in industry. In the early 1900s factory owners began to use airconditioning to create better conditions for the storage of supplies. Before long,- however, they realized that air-conditioning was also useful on the factory floor, as it resulted in higher production levels. Air- conditioning has undoubtedly been an important factor in the growth of industry, since it allows manufacturing to continue at the same pace year round even in the warmest climates. Air-conditioning next became common in movie theaters, offices, and stores. Then, after the end of the Second World War, smaller, less expensive air-conditioning units became available, and this made air-conditioning affordable for private homes. Many of the returning soldiers and their new families moved to the suburbs outside America’s major cities with a desire to put the war behind them and live the good life. Air-conditioned homes were part of that life, and this led to a number of important changes in American society. One big change was in architecture. Formerly, homes were built with high ceilings and second stories so that hot air could rise away from main living areas in the summer. With air-conditioning, inexpensive one-level homes could be kept cool in the hottest weather. Additionally, many homes once had front porches where American families gathered in the evening to escape the heat. Family members could talk to each other and to neighbors or passersby. With airconditioning, however, porches disappeared from new houses and people moved indoors instead. Along with other factors, such as the invention of television, this led to a weakening of Americans’ sense of community. Question 32. In developed countries, air-conditioning is ________. A. difficult to remember B. liked by everyone C. very popular D. expensive Question 33. Air-conditioning first had a great influence on ________. A. stored supplies B. industrial workers C. industrial suppliers. D. factory owners Question 34. Air-conditioning was found useful in factories as it ________. A. created favourable conditions for customers B. improved productivity C. made the level higher D. stopped temperature drop Question 35. The word "undoubtedly" in the first paragraph can be best replaced by ________. A. surprisingly B. obviously C. suspiciously D. unfortunately Question 36. The best title of the passage could be ________. A. “Air-conditioning and private life” B. “The invention of air-conditioners” C. “The influence of air-conditioning on people’s life” D. “Air-conditioning and history” Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.. Question 37. All of my classmates are always willing to support me whenever I am in trouble. A. reluctant B. ready C. likely D. obliged 8


Question 38. We heard the sound of an approaching car, so we ran away. A. coming B. moving C. running D. breaking Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 39. A big wedding requires a lot of preparation, such as sending invitations, hiring costumes and choose dishes. A. requires B. preparation C. sending invitations D. and choose Question 40. It is high time the government helps the unemployed to find some jobs. A. high B. helps C. unemployed D. some jobs Question 41. Most oxygen atoms have eight neutrons, but a small amount have nine or ten. A. Most B. have C. amount D. or ten Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 42. A. prepared B. interviewed C. explained D. disappointed Question 43. A. ethnic B. smell C. effect D. describe Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. RELIGION IN JAPAN The native religion of Japan is Shinto, an indigenous folk religion that finds spirits abounding in nature. There is no formal creed, or indeed much of any philosophy behind it. It basically allows followers a way of currying favour with various gods so as to receive good luck. Even today, many older Japanese will, when walking past a shrine, turn and bow to the spirits within. Mahayana Buddhism arrived in Japan in the 6th century. Over the centuries, it grew in prestige and was divided into sects. Today, the most well-known forms of Japanese Buddhism are Soka Gakkai - the quasipolitical religious group that has significant political clout - and Zen Buddhism. Shinto and Buddhism have a long and intertwined history in Japan, and it is only in the past hundred years or so that they have been separated. Even today things can be confusing, as the design of Shinto shrines and Buddhist temples can look very much alike. The key tip: If there’s a torii (a large, two- legged arch) standing at the entrance of the grounds, it’s a Shinto shrine; if not, it’s a Buddhist temple. A visit to a shrine first involves the visitor washing his hands and mouth at a pool in front of the shrine. Then he will make an offering of money, ring the gong, bow twice, clap twice and bow twice more. To an outsider’s eyes, there are a few differences with regards to religion as it is practised in Japan. The most obvious is that in Japan it is perfectly permissible - indeed, almost expected - that people can be both Buddhist and Shintoist at the same time. Many Japanese, for example, will get married in a Shinto ceremony, but will have Buddhist rites at their funerals. In fact, many Japanese seem to avoid people who appear overtly religious. Occasionally you will meet a proselytiser of some religion on the street, but in general, people seem to think that that kind of behaviour is reserved for cult members. People have strong memories of the cult that killed and injured so many people on the Tokyo underground system with toxic sarin gas in 1995, and find anyone who is not moderate in his religion a little unsettling. Performing dispassionate, ritualistic acts is line, I suppose, but many Japanese cannot begin to fathom those who take strong moral stands. So much of Japanese society is geared towards enjoying oneself that there seems to be no appetite left for considering intangible issues. As one Japanese told me when I expressed an appreciation in the aesthetics of Zen, “I can’t do it. If s just too hard.” This attitude may go a long way in explaining why non-Japanese friends of mine who were so interested in Buddhism wound up criticising Japan as a religiously dead society. Question 44. Shinto, the native religion of Japan, has ________. A. no set of formal religious beliefs B. a lot of philosophy behind it C. many indigenous followers D. its origin from Buddhism Question 45. Souka Gakkai is a group of Buddists that ________. 9


A. has great power and influence in Japanese politics B. seperated from Buddhism in the 6th century C. has a close connection with Zen Buddhism D. consists of leading members of political parties in Japan Question 46. The word "prestige" in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. level B. status C. reputation D. rank Question 47. A visitor to a Shintou shrine has to ________. A. offer some money to the beggars in the shrine B. ring the gong in the front of the shrine C. wash his hands and mouth after performing some rites in the shrine D. wash his hands and mouth before coming in the shrine Question 48. It can be inferred that a non-Japanese buddhist ________. A. will be surprised with the Buddhist rites at Japanese funerals B. may find some differences in the way Japanese practise Buddhism C. may find a Shintou wedding ceremony strange D. has to become a Shintoist if he wants to settle in Japan Question 49. Japansese people may feel worried when they see ________. A. someone who is too moderate in his religion B. a person who is extreme in his religion C. a person who appears secretly religious D. a proselytiser of some religion on the street Question 50. Today little people in Japan are interested in ________. A. considering intangible issues B. taking strong moral stands C. the aesthetics of Zen D. enjoying themselves

10


SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020-2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mã đề: 016

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 1. A. finish B. visit C. promise D. appear Question 2. A. memory B. president C. condition D. interest Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 3. Mike and David are university students. They are talking about the result of the Physics test. - Mike: "I was worried about the Physics result, but Mr. David gave me an A." - David: " _________ " A. Good luck to you! B. Mr. David is so mean. C. Don't worry about it. D. Congratulations! That's great! Question 4. Hana and Jenifer are talking about a TV show they have just watched. - Hana: "The show is really interesting and educational." - Jenifer: " _________ " A. I couldn't agree more. B. I'd love it. C. Don't mention it. D. That's nice of you to say so. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.. Question 5. Many people joined hands to support people in central Vietnam to overcome consequences of natural disasters in 2020. A. habitats B. abilities C. wonders D. catastrophes Question 6. Coronavirus disease (Covid-19) is an infectious disease caused by a newly discovered coronavirus. A. deadly B. contagious C. fatal D. severe Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Who talk more - men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype. According to Tannen, women are more verbal - talk more in private situations, where they use conversation as the "glue" to hold relationships together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status. Tannen points out that we can see these differences even in children. Little girls often play with one "best friend", their play includes a lot of conversation. Little boys often play games in groups; their play usually involves more doing than talking. In school, girls are often better at verbal skills, boys are often better at mathematics. A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversation between children aged 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their sons than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. There is also far more talk about emotions, especially sadness, with daughters than with sons. 1


Question 7. Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph? A. Women talk more in private, and men talk more in public. B. Little girls and little boys have different ways of playing. C. It's stereotype that women talk more than men. D. Women talk more than men on the whole. Question 8. The word "they" in the first paragraph refers to _________. A. situations B. women C. men D. men and women Question 9. Which of the following statements is TRUE according to the passage? A. Boy's play usually involves more talking than doing B. Boys don't like showing their emotions. C. Parents use more language to talk with their daughters D. Parents give more love to their daughters than their sons. Question 10. Which word could best replace "startling" in the second paragraph? A. interesting B. annoying C. surprising D. beginning Question 11. Which of the following statements is NOT true, according to the passage? A. Women use conversation as the "glue to hold relationships together. B. One little girl often plays with many of her best friends. C. Parents talk to their sons and their daughters very differently. D. Yen use conversation to exchange information and gain status. Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 12. He cannot find a good job because he doesn't know how to use a computer. A. If he had known how to use a computer, he could have found a good job. B. Were he to know how to use a computer, he could find a good job. C. Suppose that he knows how to use a computer, he can find a good job. D. If he knows how to use a computer, he can find a good job. Question 13. As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good one. A. Since James did not like his new job, he began looking for a better one. B. No sooner had James begun his new job than he knew his decision was wrong. C. Just before James took up his new post, he realized that he was not suited for it. D. Had James not begun his new job, he would have gone looking for a better one. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 14. Rescue teams in Vietnam raced against the clock in search for a dozen men, after a series of landslides overwhelmed an army camp. A. moved speedily B. responded quickly C. acted slowly D. hurried up Question 15. Social psychologists have recently noticed strange behavior from people having suffered from terrible shocks. A. common B. negative C. rare D. violent Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 16. "Vietnam is expected to experience a colder winter than usual this year," said the weather forecast. A. The weather forecast said Vietnam is expected to experience a colder winter than usual this year. B. The weather forecast said Vietnam is expected to experience a colder winter than usual that year. C. The weather forecast said Vietnam was expected to experience a colder winter than usual this year. 2


D. The weather forecast said Vietnam was expected to experience a colder winter than usual that year. Question 17. Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula. A. All mountains in the Indochinese Peninsula are as high as Fansipan. B. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan. C. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan. D. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains in the world. Question 18. I'm sure it wasn't Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. A. You mustn't have seen Mr. Phuc yesterday because he's on business. B. It couldn't be Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. C. Mr. Phuc mightn't see you yesterday because he's on business. D. It can't have been Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Video games are one of the most influential forms of entertainment in modem society. But do they represent good influence or a bad influence, particularly when we consider how popular they are with children? (19) _________ both users and video companies claim that there is no between violence on the screen and real-life behavior, a(n) (20) _________ number of people are beginning to doubt that this may not be true. Most video games originate in the USA, a country (21) _________ children are encouraged to be very competitive. Some people see this competitive spirit in a very basic (22) _________ - man versus man or man versus nature. But ironically, if you ask any English teacher, they’ll tell you that these two conflicts are the ones most commonly found in great works of literature. It is possible, therefore, that parents, and (23) _________ people, who are afraid of the influence video games may have on the young, really just fail to understand them and the part they play in our culture. Question 19. A. Although B. Still C. However D. Moreover Question 20. A. increasing B. spreading C. rising D. climbing Question 21. A. when B. who C. which D. where Question 22. A. kind B. type C. sort D. way Question 23. A. other B. another C. one D. every Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 24. A. learns B. calls C. jumps D. sends Question 25. A. late B. pace C. stay D. bat Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 26. As the number of coronavirus cases continues to increase around the globe, celebrities are using their platforms to encourage people to _________ social distancing in an effort to curb the spread of the disease. A. practise B. compete C. conform D. comply Question 27. Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air _________ from the north this winter. A. came B. coming C. that coming D. comes Question 28. I'm the kind _________ person who hates to do anything wrong. A. of B. to C. with D. at Question 29. It is advisable that we should avoid _________ leaded petrol to save the environment. A. used B. to use C. using D. use Question 30. After a hard-working day, I went to bed and had _________ most beautiful dream ever. A. Ø (no article) B. the C. an D. a 3


Question 31. Disagreements about defence cuts have opened up deep _________ within the military. A. divisions B. divisional C. divide D. divided Question 32. I don't think that everyone likes the way he makes fun, _________? A. don't B. don't they C. do they D. do Question 33. I'm trying to _________ my account, but I can't remember the password. A. log into B. log out C. switch off D. shut down Question 34. It is important to keep ourselves clean _________ germs can cause infections in parts of our body. A. although B. because of C. because D. in spite of Question 35. One condition of this job is that you must be _________ to work at weekends. A. accessible B. capable C. acceptable D. available Question 36. When Bill got home, his children _________ in the yard. A. will be playing B. were playing C. played D. are playing Question 37. It's not easy to apply to the university that has a very selective _________ policy. A. admission B. agreement C. permission D. acceptance Question 38. She has bought a _________ table. A. round big wooden yellow B. big yellow round wooden C. big round yellow wooden D. big round wooden yellow Question 39. The escaped prisoner fought _________ before he was finally overpowered. A. foot and mouth B. head over heels C. tooth and nail D. heart and soul Question 40. If she _________ all the requirements for the job, she would be offered it. A. would meet B. meets C. had met D. met Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. SPORTS COMMENTARY One of the most interesting and distinctive of all uses of language is commentary. An oral reporting of ongoing activity, commentary is used in such public arenas as political ceremonies, parades, funerals, fashion shows and cooking demonstrations. The most frequently occurring type of commentary may be that connected with sports and games. In sports there are two kinds of commentary, and both are often used for the same sporting event. “Play-by-play” commentary narrates the sports event, while “colour -adding” or “colour” commentary provides the audience with pre-event background, during-event interpretation, and post-event evaluation. Colour commentary is usually conversational in style and can be a dialogue with two or more commentators. Play-by-play commentary is of interest to linguists because it is unlike other kinds of narrative, which are typically reported in past tense. Play-by-play commentary is reported in present tense. Some examples are “he takes the lead by four” and “she’s in position.” One linguist characterizes radio playby-play commentary as “a monologue directed at an unknown, unseen mass audience who voluntarily choose to listen and provide no feedback to the speaker.” It is these characteristics that make this kind of commentary unlike any other type of speech situation. The chief feature of play-by-play commentary is a highly formulaic style of presentation. There is distinctive grammar not only in the use of the present tense but also in the omission of certain elements of sentence structure. For example “Smith in close” eliminates the verb, as some newspaper headlines do. Another example is inverted word order, as in “over at third is Johnson.” Play-by-play commentary is very fluent, keeping up with the pace of the action. The rate is steady and there is little silence. The structure of the commentary is cyclical, reflecting the way most games consist of recurring sequences of short activities - as in tennis and baseball - or a limited number of activity options - as in the various kinds of football. In racing, the structure is even simpler, with the commentator informing the listener of the varying order of the competitors in a “state of play” summary, which is crucial for listeners or viewers who have just tuned in. Question 41. The word "that" in paragraph 1 refers to _________. 4


A. an ongoing activity B. commentary C. language D. sporting event Question 42. Which of the following statements is TRUE of colour commentary? A. It narrates the action of the event in real time, using the present tense. B. It is steady and fluent because it must keep up with the action of the event. C. It is a monologue given to an audience that does not respond to the speaker. D. It gives background on the event, and interprets and evaluates the event. Question 43. How is play-by-play commentary distinct from other types of narrative? A. It involves only one reporter. B. It is not spoken in past tense. C. It is not published in magazines. D. It takes place after the event. Question 44. What does the passage mainly discuss? A. The uses of language. B. Play-by-play commentary. C. "Colour" commentary. D. Different kinds of narrative. Question 45. It can be inferred from the passage that the author most likely agrees with which of the following statements about sports commentary? A. Sports commentators should work hard to improve their grammar. B. Sports commentators do not need special knowledge of the sport. C. Commentary enhances the excitement and enjoyment of sports. D. Colour commentary is more important than play-by-play commentary. Question 46. The word "pace" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. plan B. speed C. cause D. score Question 47. The word "omission" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. exclusion B. inclusion C. addition D. perfection Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48. What we know are a drop, what we don’t know is an ocean. A. What B. are C. don't know D. an Question 49. When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and A some sinking into the ground. A. When B. some C. the D. sinking Question 50. A professor of economy and history at our university developed C relationship between historical events and financial crises. A. economy B. developed C. between D. financial crises --------HẾT--------

ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 1. A. finish B. visit C. promise D. appear Question 2. A. memory B. president C. condition D. interest Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. 5


Question 3. Mike and David are university students. They are talking about the result of the Physics test. - Mike: "I was worried about the Physics result, but Mr. David gave me an A." - David: " _________ " A. Good luck to you! B. Mr. David is so mean. C. Don't worry about it. D. Congratulations! That's great! Question 4. Hana and Jenifer are talking about a TV show they have just watched. - Hana: "The show is really interesting and educational." - Jenifer: " _________ " A. I couldn't agree more. B. I'd love it. C. Don't mention it. D. That's nice of you to say so. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.. Question 5. Many people joined hands to support people in central Vietnam to overcome consequences of natural disasters in 2020. A. habitats B. abilities C. wonders D. catastrophes Question 6. Coronavirus disease (Covid-19) is an infectious disease caused by a newly discovered coronavirus. A. deadly B. contagious C. fatal D. severe Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Who talk more - men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype. According to Tannen, women are more verbal - talk more in private situations, where they use conversation as the "glue" to hold relationships together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status. Tannen points out that we can see these differences even in children. Little girls often play with one "best friend", their play includes a lot of conversation. Little boys often play games in groups; their play usually involves more doing than talking. In school, girls are often better at verbal skills, boys are often better at mathematics. A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversation between children aged 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their sons than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. There is also far more talk about emotions, especially sadness, with daughters than with sons. Question 7. Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph? A. Women talk more in private, and men talk more in public. B. Little girls and little boys have different ways of playing. C. It's stereotype that women talk more than men. D. Women talk more than men on the whole. Question 8. The word "they" in the first paragraph refers to _________. A. situations B. women C. men D. men and women Question 9. Which of the following statements is TRUE according to the passage? A. Boy's play usually involves more talking than doing B. Boys don't like showing their emotions. C. Parents use more language to talk with their daughters D. Parents give more love to their daughters than their sons. Question 10. Which word could best replace "startling" in the second paragraph? A. interesting B. annoying C. surprising D. beginning 6


Question 11. Which of the following statements is NOT true, according to the passage? A. Women use conversation as the "glue to hold relationships together. B. One little girl often plays with many of her best friends. C. Parents talk to their sons and their daughters very differently. D. Yen use conversation to exchange information and gain status. Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 12. He cannot find a good job because he doesn't know how to use a computer. A. If he had known how to use a computer, he could have found a good job. B. Were he to know how to use a computer, he could find a good job. C. Suppose that he knows how to use a computer, he can find a good job. D. If he knows how to use a computer, he can find a good job. Question 13. As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good one. A. Since James did not like his new job, he began looking for a better one. B. No sooner had James begun his new job than he knew his decision was wrong. C. Just before James took up his new post, he realized that he was not suited for it. D. Had James not begun his new job, he would have gone looking for a better one. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 14. Rescue teams in Vietnam raced against the clock in search for a dozen men, after a series of landslides overwhelmed an army camp. A. moved speedily B. responded quickly C. acted slowly D. hurried up Question 15. Social psychologists have recently noticed strange behavior from people having suffered from terrible shocks. A. common B. negative C. rare D. violent Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 16. "Vietnam is expected to experience a colder winter than usual this year," said the weather forecast. A. The weather forecast said Vietnam is expected to experience a colder winter than usual this year. B. The weather forecast said Vietnam is expected to experience a colder winter than usual that year. C. The weather forecast said Vietnam was expected to experience a colder winter than usual this year. D. The weather forecast said Vietnam was expected to experience a colder winter than usual that year. Question 17. Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula. A. All mountains in the Indochinese Peninsula are as high as Fansipan. B. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan. C. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan. D. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains in the world. Question 18. I'm sure it wasn't Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. A. You mustn't have seen Mr. Phuc yesterday because he's on business. B. It couldn't be Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. C. Mr. Phuc mightn't see you yesterday because he's on business. D. It can't have been Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 7


Video games are one of the most influential forms of entertainment in modem society. But do they represent good influence or a bad influence, particularly when we consider how popular they are with children? (19) _________ both users and video companies claim that there is no between violence on the screen and real-life behavior, a(n) (20) _________ number of people are beginning to doubt that this may not be true. Most video games originate in the USA, a country (21) _________ children are encouraged to be very competitive. Some people see this competitive spirit in a very basic (22) _________ - man versus man or man versus nature. But ironically, if you ask any English teacher, they’ll tell you that these two conflicts are the ones most commonly found in great works of literature. It is possible, therefore, that parents, and (23) _________ people, who are afraid of the influence video games may have on the young, really just fail to understand them and the part they play in our culture. Question 19. A. Although B. Still C. However D. Moreover Question 20. A. increasing B. spreading C. rising D. climbing Question 21. A. when B. who C. which D. where Question 22. A. kind B. type C. sort D. way Question 23. A. other B. another C. one D. every Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 24. A. learns B. calls C. jumps D. sends Question 25. A. late B. pace C. stay D. bat Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 26. As the number of coronavirus cases continues to increase around the globe, celebrities are using their platforms to encourage people to _________ social distancing in an effort to curb the spread of the disease. A. practise B. compete C. conform D. comply Question 27. Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air _________ from the north this winter. A. came B. coming C. that coming D. comes Question 28. I'm the kind _________ person who hates to do anything wrong. A. of B. to C. with D. at Question 29. It is advisable that we should avoid _________ leaded petrol to save the environment. A. used B. to use C. using D. use Question 30. After a hard-working day, I went to bed and had _________ most beautiful dream ever. A. Ø (no article) B. the C. an D. a Question 31. Disagreements about defence cuts have opened up deep _________ within the military. A. divisions B. divisional C. divide D. divided Question 32. I don't think that everyone likes the way he makes fun, _________? A. don't B. don't they C. do they D. do Question 33. I'm trying to _________ my account, but I can't remember the password. A. log into B. log out C. switch off D. shut down Question 34. It is important to keep ourselves clean _________ germs can cause infections in parts of our body. A. although B. because of C. because D. in spite of Question 35. One condition of this job is that you must be _________ to work at weekends. A. accessible B. capable C. acceptable D. available Question 36. When Bill got home, his children _________ in the yard. A. will be playing B. were playing C. played D. are playing Question 37. It's not easy to apply to the university that has a very selective _________ policy. 8


A. admission B. agreement C. permission D. acceptance Question 38. She has bought a _________ table. A. round big wooden yellow B. big yellow round wooden C. big round yellow wooden D. big round wooden yellow Question 39. The escaped prisoner fought _________ before he was finally overpowered. A. foot and mouth B. head over heels C. tooth and nail D. heart and soul Question 40. If she _________ all the requirements for the job, she would be offered it. A. would meet B. meets C. had met D. met Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. SPORTS COMMENTARY One of the most interesting and distinctive of all uses of language is commentary. An oral reporting of ongoing activity, commentary is used in such public arenas as political ceremonies, parades, funerals, fashion shows and cooking demonstrations. The most frequently occurring type of commentary may be that connected with sports and games. In sports there are two kinds of commentary, and both are often used for the same sporting event. “Play-by-play” commentary narrates the sports event, while “colour -adding” or “colour” commentary provides the audience with pre-event background, during-event interpretation, and post-event evaluation. Colour commentary is usually conversational in style and can be a dialogue with two or more commentators. Play-by-play commentary is of interest to linguists because it is unlike other kinds of narrative, which are typically reported in past tense. Play-by-play commentary is reported in present tense. Some examples are “he takes the lead by four” and “she’s in position.” One linguist characterizes radio playby-play commentary as “a monologue directed at an unknown, unseen mass audience who voluntarily choose to listen and provide no feedback to the speaker.” It is these characteristics that make this kind of commentary unlike any other type of speech situation. The chief feature of play-by-play commentary is a highly formulaic style of presentation. There is distinctive grammar not only in the use of the present tense but also in the omission of certain elements of sentence structure. For example “Smith in close” eliminates the verb, as some newspaper headlines do. Another example is inverted word order, as in “over at third is Johnson.” Play-by-play commentary is very fluent, keeping up with the pace of the action. The rate is steady and there is little silence. The structure of the commentary is cyclical, reflecting the way most games consist of recurring sequences of short activities - as in tennis and baseball - or a limited number of activity options - as in the various kinds of football. In racing, the structure is even simpler, with the commentator informing the listener of the varying order of the competitors in a “state of play” summary, which is crucial for listeners or viewers who have just tuned in. Question 41. The word "that" in paragraph 1 refers to _________. A. an ongoing activity B. commentary C. language D. sporting event Question 42. Which of the following statements is TRUE of colour commentary? A. It narrates the action of the event in real time, using the present tense. B. It is steady and fluent because it must keep up with the action of the event. C. It is a monologue given to an audience that does not respond to the speaker. D. It gives background on the event, and interprets and evaluates the event. Question 43. How is play-by-play commentary distinct from other types of narrative? A. It involves only one reporter. B. It is not spoken in past tense. C. It is not published in magazines. D. It takes place after the event. Question 44. What does the passage mainly discuss? A. The uses of language. B. Play-by-play commentary. C. "Colour" commentary. D. Different kinds of narrative.

9


Question 45. It can be inferred from the passage that the author most likely agrees with which of the following statements about sports commentary? A. Sports commentators should work hard to improve their grammar. B. Sports commentators do not need special knowledge of the sport. C. Commentary enhances the excitement and enjoyment of sports. D. Colour commentary is more important than play-by-play commentary. Question 46. The word "pace" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. plan B. speed C. cause D. score Question 47. The word "omission" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. exclusion B. inclusion C. addition D. perfection Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48. What we know are a drop, what we don’t know is an ocean. A. What B. are C. don't know D. an Question 49. When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and A some sinking into the ground. A. When B. some C. the D. sinking Question 50. A professor of economy and history at our university developed C relationship between historical events and financial crises. A. economy B. developed C. between D. financial crises

10


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020-2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mã đề: 419

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 1. A. conquer B. confide C. maintain D. attend Question 2. A. vacancy B. engagement C. company D. furniture Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 3. I felt a strong smell of perfume among the women at the party. A. weak B. shabby C. awkward D. faint Question 4. My children sided with their mother whenever we had an argument. A. were supportive B. wore for C. were against D. were tolerant of Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.. Question 5. As children we were very close, but as we grew up we just drifted apart. A. were not as childlike as before B. were not as serious as before C. became less friendly than before D. became loss sympathetic than before Question 6. We heard the sound of an approaching car, so we ran away. A. coming B. breaking C. moving D. running Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 7. John is having dinner at Linda's house. John: "This roast beef is so delicious." Linda: “________” A. I'm glad you like it B. I don't either. C. Sure, I'd love to. D. No don't worry Question 8. Jenny and Jimmy are talking about university education. Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.” Jimmy: “________. There are successful people without a degree.” A. I don't quite agree B. That's life C. I can't agree more D. That's all right Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 9. Tea is ranked as the number one beverage ________ worldwide, it takes the lead over coffee in both popularity and production. A. to have sold B. to sell C. selling D. sold Question 10. You can't always play it safe. Sometimes you need to ________ a risk. A. lake B. make C. have D. put Question 11. Recently I haven't got ________. A. many mail B. much mal C. many mails D. any mails Question 12. Deborah is going to take extra lessons to ________ what she missed while she was away. 1


A. cut down on B. put up with C. catch up on D. take up with Question 13. All the students have been ready for the test, ________? A. hasn't they B. haven't they C. have they D. don't they Question 14. She got a terrible mark in the exam, so she ________ very hard at all. A. didn't need to work B. mustn't have worked C. can't have worked D. can't work Question 15. We do not need much furniture ________ the room is small. A. although B. despite C. because D. because of Question 16. With my working-class background I feel like a ________ out of water among the highsociety people. A. Shark B. fish C. crocodile D. dolphin Question 17. Nowadays, children would prefer history ________ in more practical ways. A. being taught B. to teach C. to be taught D. teach Question 18. The more you relax and be yourself, the more ________ you are to succeed. A. possible B. easy C. probable D. likely Question 19. The weather has been terrible since yesterday ________, all activities have stopped. A. Now that B. Therefore C. Because D. So that Question 20. My English friend wasn't used to ________ chopsticks when he came to Vietnam last year. A. have used B. using C. uses D. used Question 21. As a teacher she was very selectively accepting only a small number of ________ gifted pupils. A. exceptional B. exceptionally C. unexceptionally D. exception Question 22. I think I ________ my door key. I can't find it anywhere. A. will lose B. had lost C. am losing D. have lost Question 23. In my family, all members are responsible ________ doing the household chores. A. at B. with C. for D. on Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 24. Every day the diversity of He on Earth gets poorer. We are overusing resources and disregarding the riches of nature. A. Every day the diversity of life on Earth gets poorer, leading to overusing resources and disregarding the riches of nature. B. Every day the diversity of He on Earth gets poorer, in return for overusing resources and disregarding the riches of nature. C. Although we are overusing resources and disregarding the riches of nature, the diversity of Me on Earth gets poorer every day. D. The diversity of life on Earth gets poorer every day because of our overuse of resources and disregard for the riches of nature. Question 25. The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window. A. The man got some fresh air in the room, even though he opened the window. B. The man opened the window in order to get some fresh air in the room. C. Having opened the window, the room could get some fresh air. D. The man wanted to get some fresh air in the room because he opened the window. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 26. A. prepare B. celebrate C. entertain D. protect Question 27. A. moved B. watched C. pressed D. laughed

2


Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. PENICILLIN BEFORE PENTIUMS FOR THE POOR One of the hottest topics on the International development agenda is how to harness the power of ICT for the benefit of developing countries. What is sometimes called the death of distance', brought about by the (28)________, allows professional services such as software, education and training to be provided easily and quickly to (29) ________ areas. Some of the gains can be seen in countries as diverse as India and Morocco, where Innovations range from online government announcements to local craftsmen selling their wares to a (30) ________ market. But already a huge and expanding digital divide is opening up between developed and developing nations. The major task facing world leaders at present is to (31) ________ everybody on the planet with clean water, basic education and the drugs needed to fight preventable diseases. Installing a modem in every classroom and linking us all to cyberspace must be a lesser (32) ________ for the time being at least. Question 28. A. computer B. telephone C. internet D. modem Question 29. A. uninhabited B. far C. secluded D. remote Question 30. A. shrinking B. global C. village D. technical Question 31. A. donate B. supply C. administer D. give Question 32. A. priority B. importance C. advantage D. criteria Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. THE FIRST YEAR OF LIFE The Danish archaeologist Christian Jurgensen Thomsen, curator of the National Museum of Denmark (1816-65), was among the first to use the taxonomic approach in the social sciences. In a painstaking study of the bracteate, a type of ancient pendant found in northern Europe, he charted a variety of morphological categories, such as insignia and size. By combining the typologies thus created, he showed that these Nordic ornaments had developed from earlier Roman coins. Thomsen later used similar techniques with a much larger body of data and eventually developed the basic chronology for Old World antiquities: the Stone Age, Bronze Age, and Iron Age. Ideas and expressive culture also proved susceptible to taxonomic analysis. The American ethnologist Lewis Henry Morgan gathered data from a large number of Native American tribes and created a typology based on their kinship terminology, which he presented in Systems of Consanguinity and Affinity of the Human Family (1871). Influenced by the evolutionary theses of Charles Darwin and Herbert Spencer and by Thomsen’s three-age system, Morgan later proposed a universal sequence of cultural evolution in his book Ancient Society; or, Researches in the Lines of Human Progress from Savagery Through Barbarism to Civilization (1877). In this work he suggested that all cultures went through a clearly defined series of evolutionary stages: first savagery, which was characterized by a hunting and gathering economy; next barbarism, the stage at which agriculture appears; and finally civilization, represented by hierarchical societies such as those of ancient Greece, ancient Rome, and Victorian England. As one might suspect from Morgan’s choice of terms, 19th-century social sciences were intrinsically linked to the colonial endeavours of the period. This was the case whether the colonial effort took place domestically, as in the United States and Canada, or abroad, as it did for the countries of Europe. Although the labeling of a group as “savage” or “barbarous” was to some extent intended to convey specific technical information, the use of such easily misinterpreted labels also made the era’s overtly racist colonial policies more palatable to the general public: it was considerably less morally taxing to “civilize the savages” than to “forcibly assimilate an indigenous people.” One of the principal preoccupations of social scientists at this time was the recording of “vanishing” indigenous cultures. This was often undertaken as part of a frank pursuit of the knowledge needed to achieve social and political control over a region, whether in domestic or in overseas contexts. Thus, many early ethnographies and cultural geographies were written by civil servants, military personnel, or missionaries. Question 33. Christian Jorgensen Thomsen was one of the first scientists to ________. 3


A. study the bracteate, a type of ancient pendant found in northern Europe B. study Nordic ornaments and Roman coins C. manage the National Museum of Denmark D. use the scientific process of classifying things in his study of the social sciences Question 34. The word “painstaking” in the paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. complex B. complete C. comprehensive D. thorough Question 35. According to the passage, the taxonomic approach ________. A. possibly had an influence on ideas and expressive culture B. was influenced by the evolutionary theses of Charles Darwin C. was intrinsically linked to the colonial endeavours of the period D. likely had a base for Native American tribes' kinship terminology Question 36. Some labels in Morgan's choice of terms ________. A. made the general public believe that the colonists policies of racism were immoral B. made the colonists' policies of racism more acceptable to the general public C. were the principal preoccupations of social scientists in the turning of 19 century D. received a lot of negative publicity during the early days of colonialism Question 37. The word "those" in paragraph 2 refers to ________. A. stages B. cultures C. societies D. series Question 38. The social scientists in 19h century paid most of their attention to ________. A. the recording of "vanishing" indigenous cultures B. the social and political control over a colony C. Morgan's choice of terms D. the ways to assimilate an Indigenous people Question 39. Civil servants, military personnel, or missionaries wrote many ethnographies and cultural geographies of a country ________. A. In an endeavour to achieve social and political control over it B. In order to justify their overtly racist colonial policies C. as part of a frank pursuit of the knowledge needed for their research D. so as to store information about Indigenous cultures for later generations Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 40. "I haven't been very open-minded," said the manager. A. The manager promised to be very open-minded B. The manager denied having been very open-minded C. The manager admitted not having been very open-minded. D. The manager refused to have been very open-minded. Question 41. When he picked up my book he found that the cover had been tom. A. On picking up the book, he saw that the cover had been torn. B. Picking up his book the cover had been tom. C. The cover had been torn when his book is picked up. D. Picked up, he saw that the cover of the book was torn. Question 42. They believe that burning fossil fuels caused high levels of air pollution in this city. A. Air pollution is believed to have caused high levels of air pollution in this city B. Burning fossil fuels is believed to cause high levels of air pollution in this city. C. It is believed that high levels of air pollution caused burning fossil fuels. D. It is believed that burning fossil fuels caused high levels of air pollution in this city. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 4


When naming a child, some parents seem to choose a name based simply on their personal preference. In other families, grandparents or professional name-makers come up with a child's name. In some cases, the time of a child's birth influences how the child's name is determined. In many European cultures, names are typically chosen by parents. Parents' choice for their child's name may be based on names of their relatives or ancestors. For example, in Italy, children are traditionally named after their grandparents. The parents generally use the father's parents' names first. If they have more children, then they will use the mother's parents' names. Similarly, some people in Eastern Europe name their children after relatives who have died. This tradition is seen as a means to protect the child from the Angel of Death. Traditionally in some Asian countries, a child's grandfather or a fortune-teller chooses the child's name. In contrast to the tradition of naming children after relatives, the child's name is chosen to influence the child's character. For example, names may be based on a connection to certain elements such as fire, water, earth, wood, or metal. Or the name might include a written character meaning beauty, strength, or kindness. In certain African cultures, when a child is bom plays a large part in determining the child's name. In Ghana's Akan culture, the day a child is bom determines the child's name. But each day has different names for boys and girls. For instance, a boy bom on Friday is named Kofi, whereas a girl born on the same day is named Afua. Both Kofi and Afua mean "wanderer" or "explorer." Children with these names are seen as travelers. No matter where the name comes from, a child's name is the first gift in life. Whether the name is chosen according to preference or dictated by tradition, it reflects something about a child's culture. For that reason, all names should be treasured and respected. Question 43. What is the main idea of this reading? A. Choosing traditional names B. Choosing names in Italian culture C. How Asian people name their children D. How names reflect a person's culture Question 44. In which culture are children most likely named after their grandparents? A. Japanese B. Mexican C. Italian D. Akan Question 45. In China, what should names relate to? A. A child's birth element B. A child's personality C. A child's ancestors D. A child's birth date Question 46. Which is true in Akan culture if a twin brother and sister are bom on a Friday? A. They will have to travel to a different city. B. They will have different names. C. They will both be named Afua. D. They will both be named Kofi. Question 47. The word "dictated" in paragraph 4 is closest in meaning to ________. A. translated B. said C. written D. determined Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48. Most of the Egyptian woman Hypatia's writings on medicine have been lost, but there are an amount of references to them by other scientists A. Most B. but C. an amount D. other Question 49. The duties of the secretary are to take the minutes, mailing the correspondence and calling the members before the meetings. A. of B. to take C. mailing D. meetings Question 50. It’s time you went home, but I’d rather you stay here. A. It's time B. went C. I'd D. stay

5


ĐÁP ÁN Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 1. A. conquer B. confide C. maintain D. attend Question 2. A. vacancy B. engagement C. company D. furniture Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 3. I felt a strong smell of perfume among the women at the party. A. weak B. shabby C. awkward D. faint Question 4. My children sided with their mother whenever we had an argument. A. were supportive B. wore for C. were against D. were tolerant of Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.. Question 5. As children we were very close, but as we grew up we just drifted apart. A. were not as childlike as before B. were not as serious as before C. became less friendly than before D. became loss sympathetic than before Question 6. We heard the sound of an approaching car, so we ran away. A. coming B. breaking C. moving D. running Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 7. John is having dinner at Linda's house. John: "This roast beef is so delicious." Linda: “________” A. I'm glad you like it B. I don't either. C. Sure, I'd love to. D. No don't worry Question 8. Jenny and Jimmy are talking about university education. Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.” Jimmy: “________. There are successful people without a degree.” A. I don't quite agree B. That's life C. I can't agree more D. That's all right Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 9. Tea is ranked as the number one beverage ________ worldwide, it takes the lead over coffee in both popularity and production. A. to have sold B. to sell C. selling D. sold Question 10. You can't always play it safe. Sometimes you need to ________ a risk. A. lake B. make C. have D. put Question 11. Recently I haven't got ________. A. many mail B. much mal C. many mails D. any mails Question 12. Deborah is going to take extra lessons to ________ what she missed while she was away. A. cut down on B. put up with C. catch up on D. take up with Question 13. All the students have been ready for the test, ________? A. hasn't they B. haven't they C. have they D. don't they Question 14. She got a terrible mark in the exam, so she ________ very hard at all. A. didn't need to work B. mustn't have worked C. can't have worked D. can't work Question 15. We do not need much furniture ________ the room is small. 6


A. although B. despite C. because D. because of Question 16. With my working-class background I feel like a ________ out of water among the highsociety people. A. Shark B. fish C. crocodile D. dolphin Question 17. Nowadays, children would prefer history ________ in more practical ways. A. being taught B. to teach C. to be taught D. teach Question 18. The more you relax and be yourself, the more ________ you are to succeed. A. possible B. easy C. probable D. likely Question 19. The weather has been terrible since yesterday ________, all activities have stopped. A. Now that B. Therefore C. Because D. So that Question 20. My English friend wasn't used to ________ chopsticks when he came to Vietnam last year. A. have used B. using C. uses D. used Question 21. As a teacher she was very selectively accepting only a small number of ________ gifted pupils. A. exceptional B. exceptionally C. unexceptionally D. exception Question 22. I think I ________ my door key. I can't find it anywhere. A. will lose B. had lost C. am losing D. have lost Question 23. In my family, all members are responsible ________ doing the household chores. A. at B. with C. for D. on Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 24. Every day the diversity of He on Earth gets poorer. We are overusing resources and disregarding the riches of nature. A. Every day the diversity of life on Earth gets poorer, leading to overusing resources and disregarding the riches of nature. B. Every day the diversity of He on Earth gets poorer, in return for overusing resources and disregarding the riches of nature. C. Although we are overusing resources and disregarding the riches of nature, the diversity of Me on Earth gets poorer every day. D. The diversity of life on Earth gets poorer every day because of our overuse of resources and disregard for the riches of nature. Question 25. The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window. A. The man got some fresh air in the room, even though he opened the window. B. The man opened the window in order to get some fresh air in the room. C. Having opened the window, the room could get some fresh air. D. The man wanted to get some fresh air in the room because he opened the window. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 26. A. prepare B. celebrate C. entertain D. protect Question 27. A. moved B. watched C. pressed D. laughed Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. PENICILLIN BEFORE PENTIUMS FOR THE POOR One of the hottest topics on the International development agenda is how to harness the power of ICT for the benefit of developing countries. What is sometimes called the death of distance', brought about by the (28)________, allows professional services such as software, education and training to be provided easily and quickly to (29) ________ areas. Some of the gains can be seen in countries as diverse as India and Morocco, where Innovations range from online government announcements to local craftsmen selling their wares to a (30) ________ market. But already a huge and expanding 7


digital divide is opening up between developed and developing nations. The major task facing world leaders at present is to (31) ________ everybody on the planet with clean water, basic education and the drugs needed to fight preventable diseases. Installing a modem in every classroom and linking us all to cyberspace must be a lesser (32) ________ for the time being at least. Question 28. A. computer B. telephone C. internet D. modem Question 29. A. uninhabited B. far C. secluded D. remote Question 30. A. shrinking B. global C. village D. technical Question 31. A. donate B. supply C. administer D. give Question 32. A. priority B. importance C. advantage D. criteria Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. THE FIRST YEAR OF LIFE The Danish archaeologist Christian Jurgensen Thomsen, curator of the National Museum of Denmark (1816-65), was among the first to use the taxonomic approach in the social sciences. In a painstaking study of the bracteate, a type of ancient pendant found in northern Europe, he charted a variety of morphological categories, such as insignia and size. By combining the typologies thus created, he showed that these Nordic ornaments had developed from earlier Roman coins. Thomsen later used similar techniques with a much larger body of data and eventually developed the basic chronology for Old World antiquities: the Stone Age, Bronze Age, and Iron Age. Ideas and expressive culture also proved susceptible to taxonomic analysis. The American ethnologist Lewis Henry Morgan gathered data from a large number of Native American tribes and created a typology based on their kinship terminology, which he presented in Systems of Consanguinity and Affinity of the Human Family (1871). Influenced by the evolutionary theses of Charles Darwin and Herbert Spencer and by Thomsen’s three-age system, Morgan later proposed a universal sequence of cultural evolution in his book Ancient Society; or, Researches in the Lines of Human Progress from Savagery Through Barbarism to Civilization (1877). In this work he suggested that all cultures went through a clearly defined series of evolutionary stages: first savagery, which was characterized by a hunting and gathering economy; next barbarism, the stage at which agriculture appears; and finally civilization, represented by hierarchical societies such as those of ancient Greece, ancient Rome, and Victorian England. As one might suspect from Morgan’s choice of terms, 19th-century social sciences were intrinsically linked to the colonial endeavours of the period. This was the case whether the colonial effort took place domestically, as in the United States and Canada, or abroad, as it did for the countries of Europe. Although the labeling of a group as “savage” or “barbarous” was to some extent intended to convey specific technical information, the use of such easily misinterpreted labels also made the era’s overtly racist colonial policies more palatable to the general public: it was considerably less morally taxing to “civilize the savages” than to “forcibly assimilate an indigenous people.” One of the principal preoccupations of social scientists at this time was the recording of “vanishing” indigenous cultures. This was often undertaken as part of a frank pursuit of the knowledge needed to achieve social and political control over a region, whether in domestic or in overseas contexts. Thus, many early ethnographies and cultural geographies were written by civil servants, military personnel, or missionaries. Question 33. Christian Jorgensen Thomsen was one of the first scientists to ________. A. study the bracteate, a type of ancient pendant found in northern Europe B. study Nordic ornaments and Roman coins C. manage the National Museum of Denmark D. use the scientific process of classifying things in his study of the social sciences Question 34. The word “painstaking” in the paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. complex B. complete C. comprehensive D. thorough Question 35. According to the passage, the taxonomic approach ________. A. possibly had an influence on ideas and expressive culture 8


B. was influenced by the evolutionary theses of Charles Darwin C. was intrinsically linked to the colonial endeavours of the period D. likely had a base for Native American tribes' kinship terminology Question 36. Some labels in Morgan's choice of terms ________. A. made the general public believe that the colonists policies of racism were immoral B. made the colonists' policies of racism more acceptable to the general public C. were the principal preoccupations of social scientists in the turning of 19 century D. received a lot of negative publicity during the early days of colonialism Question 37. The word "those" in paragraph 2 refers to ________. A. stages B. cultures C. societies D. series Question 38. The social scientists in 19h century paid most of their attention to ________. A. the recording of "vanishing" indigenous cultures B. the social and political control over a colony C. Morgan's choice of terms D. the ways to assimilate an Indigenous people Question 39. Civil servants, military personnel, or missionaries wrote many ethnographies and cultural geographies of a country ________. A. In an endeavour to achieve social and political control over it B. In order to justify their overtly racist colonial policies C. as part of a frank pursuit of the knowledge needed for their research D. so as to store information about Indigenous cultures for later generations Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 40. "I haven't been very open-minded," said the manager. A. The manager promised to be very open-minded B. The manager denied having been very open-minded C. The manager admitted not having been very open-minded. D. The manager refused to have been very open-minded. Question 41. When he picked up my book he found that the cover had been tom. A. On picking up the book, he saw that the cover had been torn. B. Picking up his book the cover had been tom. C. The cover had been torn when his book is picked up. D. Picked up, he saw that the cover of the book was torn. Question 42. They believe that burning fossil fuels caused high levels of air pollution in this city. A. Air pollution is believed to have caused high levels of air pollution in this city B. Burning fossil fuels is believed to cause high levels of air pollution in this city. C. It is believed that high levels of air pollution caused burning fossil fuels. D. It is believed that burning fossil fuels caused high levels of air pollution in this city. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. When naming a child, some parents seem to choose a name based simply on their personal preference. In other families, grandparents or professional name-makers come up with a child's name. In some cases, the time of a child's birth influences how the child's name is determined. In many European cultures, names are typically chosen by parents. Parents' choice for their child's name may be based on names of their relatives or ancestors. For example, in Italy, children are traditionally named after their grandparents. The parents generally use the father's parents' names first. If they have more children, then they will use the mother's parents' names. Similarly, some people in Eastern Europe name their children after relatives who have died. This tradition is seen as a means to protect the child from the Angel of Death. 9


Traditionally in some Asian countries, a child's grandfather or a fortune-teller chooses the child's name. In contrast to the tradition of naming children after relatives, the child's name is chosen to influence the child's character. For example, names may be based on a connection to certain elements such as fire, water, earth, wood, or metal. Or the name might include a written character meaning beauty, strength, or kindness. In certain African cultures, when a child is bom plays a large part in determining the child's name. In Ghana's Akan culture, the day a child is bom determines the child's name. But each day has different names for boys and girls. For instance, a boy bom on Friday is named Kofi, whereas a girl born on the same day is named Afua. Both Kofi and Afua mean "wanderer" or "explorer." Children with these names are seen as travelers. No matter where the name comes from, a child's name is the first gift in life. Whether the name is chosen according to preference or dictated by tradition, it reflects something about a child's culture. For that reason, all names should be treasured and respected. Question 43. What is the main idea of this reading? A. Choosing traditional names B. Choosing names in Italian culture C. How Asian people name their children D. How names reflect a person's culture Question 44. In which culture are children most likely named after their grandparents? A. Japanese B. Mexican C. Italian D. Akan Question 45. In China, what should names relate to? A. A child's birth element B. A child's personality C. A child's ancestors D. A child's birth date Question 46. Which is true in Akan culture if a twin brother and sister are bom on a Friday? A. They will have to travel to a different city. B. They will have different names. C. They will both be named Afua. D. They will both be named Kofi. Question 47. The word "dictated" in paragraph 4 is closest in meaning to ________. A. translated B. said C. written D. determined Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48. Most of the Egyptian woman Hypatia's writings on medicine have been lost, but there are an amount of references to them by other scientists A. Most B. but C. an amount D. other Question 49. The duties of the secretary are to take the minutes, mailing the correspondence and calling the members before the meetings. A. of B. to take C. mailing D. meetings Question 50. It’s time you went home, but I’d rather you stay here. A. It's time B. went C. I'd D. stay

10


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. mindset B. application C. discrimination D. disposal Question 2. A. interviewed B. remembered C. established D. claimed Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3. A. achievement B. anonymous C. community D. bronchi Question 4. A. biomass B. geothermal C. perseverance D. Generosity Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5. I saw a terrible accident while I ________ on the beach. A. am walking B. was walking C. walked D. were walking Question 6. The Japanese market ________ 35 per cent of the company's revenue. A. lets in B. accounts for C. cares for D. takes in Question 7. The biggest fear is that humans might ________ control over robots. A. lose B. take C. keep D. gain Question 8. They had sold out all the tickets ________ . A. until we were arriving at the theater B. when we arrived at the theater C. because we have arrived at the theater D. in case we had arrived at the theater Question 9. The customer said she'd like this coat if it was ________ nicer colour. A. the B. Ø (no article) C. a D. an Question 10. The talks were meant to break down ________ between the two groups. A. gates B. walls C. barriers D. fences Question 11. ________ are that stock price will go up in the coming months. A. Chances B. Opportunities C. Possibilities D. Conditions Question 12. We didn’t go anywhere yesterday ________ the rain. A. because B. in spite of C. because of D. though Question 13. The boy insisted on ________ a break after lunch. A. have B. having C. to have D. had Question 14. You couldn't help me with my homework, ________ ? A. couldn't you B. will you C. won’t you D. could you Question 15. It was such a ________ victory then even Smith’s fans couldn’t believe it. A. surprisingly B. surprise C. surprising D. surprised Question 16. Columbus discovered America ________ the 15th century. A. in B. to C. at D. on Question 17. I really enjoy being with my father. He has got a really good ________ of humour. A. sense B. way C. mood D. feeling Question 18. You will get a good seat if you ________ first. A. will come B. would come C. came D. come Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 1


Question 19. Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth. A. making a mistake B. doing things in the wrong order C. saying embarrassing things D. speaking indirectly Question 20. In the Navajo household, grandparents and other relatives play indispensable roles in raising the children. A. demanding B. outstanding C. dominant D. essential Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 21. I must have a watch since punctuality is imperative in my new job. A. being late B. being efficient C. being cheerful D. being courteous Question 22. He’ll give Joe a red rose and a lovey- dovey poem he wrote. A. lovesick B. wild C. tragic D. romantic Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 23. - Mike: “My first English test was not as good as I expected.” Thomas: “ ________ ” A. Never mind, better job next time! B. Good Heavens! C. That’s brilliant enough! D. It’s okay, don’t worry. Question 24. - John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?” Linda: “ ________ ” A. Well, that’s very surprising B. Yes, it’s an absurd idea C. Of course not. You bet D. There is no doubt about it Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Wind is a clean source of renewable energy that produces no air or water pollution. And since the wind is free, operational costs are nearly zero (25) _______ a turbine is erected. Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (26) _______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development. Drawbacks include complaints from (27) _______ that wind turbines are ugly and noisy. The slowly rotating blades can also kill birds and bats, but not nearly as many as cars, power lines, and high-rise buildings do. The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (28) _______. Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (29) _______ wind energy has led the way. From 2000 to 2015, cumulative wind capacity around the world increased from 17,000 megawatts to more than 430,000 megawatts. In 2015, China also surpassed the EU in the number of installed wind turbines and continues to lead installation efforts. (Adapted from https://www.nationalgeographic.com/) Question 25. A. therefore B. once C. though D. so that Question 26. A. few B. many C. a little D. much Question 27. A. locals B. foreigners C. master D. levels Question 28. A. relating B. worrying C. booming D. informing Question 29. A. when B. which C. why D. who Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Stella McCartney was born in 1972, the daughter of pop star Sir Paul McCartney. She is the youngest of three sisters. One sister is a potter and the other sister does the same job as their mother used to do - she works as a photographer. Stella's brother, James, is a musician. Stella first hit the newspaper headlines in 1995 when she graduated in fashion design from art college. At her final show, 2


her clothes were modeled by her friends, Naomi Campbell and Kate Moss, both well-known models. Unsurprisingly, the student show became front-page news around the world. Stella hadn't been in the news before as a fashion designer but she had spent time working in the fashion world since she was fifteen. In March 1997, Stella went to work for the fashion house Chloe. People said the famous fashion house had given her the job because of her surname and her famous parents but Stella soon showed how good she was. She designs clothes which she would like to wear herself, although she's not a model, and many famous models and actors choose to wear them. In 2001 Stella started her own fashion house and has since opened stores around the world and won many prizes. A lifelong vegetarian, McCartney does not use any leather or fur in her design. Instead, she uses silk, wool and other animal-derived fabrics. (Source: Adapted from Objective PET) Question 30. Which of the following is NOT true about Stella’s family? A. She is the youngest. B. Her father is a famous singer. C. One of her sisters is a photographer. D. She has three sisters. Question 31. Stella, Naomi Campbell and Kate Moss ________ . A. had been friends before 1995 B. are very famous fashion models C. all performed at the final show in 1995 D. met for the first time at her fashion show Question 32. Which of the following is TRUE about the show? There was no one famous appearing in the show. Everyone was surprised when Stella’s show was successful. The show was the last show of Stella. The models performed clothes designed by Stella. Question 33. The word “them” in the passage refers to ________ . A. clothes B. models C. prizes D. actors Question 34. The word “lifelong” in the passage is closest in meaning to ________ . A. permanent B. changing C. temporary D. inconstant Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities. However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm. 3


Question 35. What does the passage mainly discuss? A. How much harm air pollutants can cause. B. The effects of compounds added to the atmosphere. C. What constitutes an air pollutant? D. The economic impact of air pollution. Question 36. The word “adversely” in the first paragraph in closest in meaning to ________ . A. negatively B. quickly C. admittedly D. considerably Question 37. The word “These” in the second paragraph is closest in meaning to ________ . A. the compounds moved to the water or soil B. the components in biogeochemical cycles C. the pollutants from the developing Earth D. the various chemical reactions Question 38. For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution? A. They have existed since the Earth developed. B. They occur in greater quantities than other pollutants. C. They are less harmful to living beings than other pollutants. D. They function as part of a purification process. Question 39. According to the passage, human-generated air pollution in localized regions ________ . A. can overwhelm the natural system that removes pollutants B. can be dwarfed by nature’s output of pollutants C. will damage areas outside of the localized regions D. will react harmfully with natural pollutants Question 40. According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ________ . A. it is in a localized area B. the other substances in the area are known C. it can be calculated quickly D. the natural level is also known Question 41. The word “detectable” in the third paragraph is closest in meaning to ________ . A. beneficial B. separable C. special D. measurable Question 42. Which of the following is best supported by the passage? A. One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws. B. Human activities have been effective in reducing air pollution. C. To effectively control pollution, local government should regularly review their air pollution laws. D. Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43. Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilitites with the help of her teacher, Ann Sulivan A. inabilities B. deafness C. who D. blind Question 44. Fertilizer, which added to the soil to replace or increase plant nutrients, include animal and green manure, fish and bone meal and compost. A. include B. which C. increase D. compost Question 45. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that has become extinction has increased. A. extinction B. industrialized C. species D. has Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46. He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. 4


A. He had eaten nothing since dawn although he took the food eagerly. B. Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly. C. The food was taken at dawn and he had nothing to eat then. D. He had eaten something before but he took the food eagerly. Question 47. However old and worn his clothes were, they looked clean and of good quality. A. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality. B. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn. C. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality. D. His clothes looked clean and of good quality because they were old and worn. Question 48. The children ran to the yard to see the dragon, but it was no longer there. A. The dragon had gone after the children ran to the yard. B. The dragon had gone by the time the children ran to the yard. C. When the children ran to the yard, the dragon was going. D. The dragon went by the time the children ran to the yard. Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49. The house is very beautiful. Its gate was painted blue. A. The house, the gate of whom was painted blue, is very beautiful. B. The house, which is very beautiful, was painted blue. C. The house, the gate of that was painted blue, is very beautiful. D. The house, the gate of which was painted blue, is very beautiful. Question 50. Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party. A. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn’t come. B. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn’t come. C. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come. D. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn’t come. ------------------ THE END ---------------

ĐÁP ÁN 1-A

2-C

3-D

4-A

5-B

6-B

7-A

8-B

9-C

10-C

11-A

12-C

13-B

14-D

15-C

16-A

17-A

18-D

19-C

20-D

21-A

22-C

23-A

24-D

25-B

26-B

27-A

28-C

29-B

30-D

31-A

32-D

33-A

34-A

35-C

36-A

37-B

38-D

39-A

40-D

41-D

42-A

43-B

44-A

45-A

46-B

47-C

48-B

49-B

50-C

5


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG PHÚ THỌ (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so little sleep that they are putting their mental and physical health at (1) ________ . Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (2) ________ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age. This raises serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well established. Research has shown that losing as little as half an hour's sleep a night can have profound (3) ________ on how children perform the next day. A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (4) ________ they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate). It's true that they can, (5) ________ some extent, catch up on sleep at weekends, but that won't help them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon. By Tim Falla and Paul A. Davies, Solutions Advanced. OUP Question 1: A. risk B. threat C. danger D. jeopardy Question 2: A. so B. or C. whereas D. because Question 3: A. effective B. effectively C. affect D. effect Question 4: A. that B. which C. when D. where Question 5: A. at B. to C. in D. on Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 6: The guards were ordered to get to the king's room on the double. A. in a larger number B. very quickly C. on the second floor D. every two hours Question 7: We can use either verbal or non-verbal forms of communication. A. using verbs B. using facial expressions C. using speech D. using gesture Choose the letter A, B, C, or D to indicate the world that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 8: A. sacrifice B. understand C. integrate D. recognize Question 9: A. social B. mature C. secure D. polite Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 10: You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam. A. wear a backpack B. praise yourself C. criticize yourself D. check up your back Question 11: The new policy will help generate more jobs. A. produce B. bring out C. form D. terminate.

1


Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication- having a mobile phone shows that they are cool and connected. The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are connected that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often Question 12: The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with ________ . A. the cells and tissues of the brain. B. the resident memory. C. the mobility of the mind and the body. D. the arteries of the brain. Question 13: According to the writer, people should ________ . A. only use mobile phones in medical emergencies. B. keep off mobile phones regularly. C. never use mobile phones in all cases. D. only use mobile phones in urgent cases. Question 14: According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ________ . A. their invisible rays. B. their raiding power. C. their radiant light. D. their power of attraction. Question 15: The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often, ________ . A. abandoned his family. B. could no longer think by himself. C. had a problem with memory. D. had a serious problem with mobility. Question 16: The most suitable title for the passage could be ________ . A. Mobile Phones: A Must of Our Time B. The Reason Why Mobile Phones Are Popular. C. The Way Mobile Phones Work. D. Technological Innovations and Their Price. Question 17: The word "potentially" in the 4th paragraph is CLOSET in meaning to ________ . A. certainly B. privately C. obviously D. possibly Question 18: Doctors have tentatively concluded that cell phones may ________ . A. change their user' temperament B. cause some mental malfunction C. change their users' social behavior D. damage their users' emotions. Question 19: According to the passage, cell phones are especially popular with young people because ______. A. They are indispensable in everyday communications. 2


B. they make them look more stylish. C. they keep the users alert all the time. D. they cannot be replaced by regular phones. Choose letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 20: I didn't understand what he was saying because I hadn't read his book A. I couldn't understand his book because I didn't read it. B. I wouldn't have understood what he was saying if I hadn't read his book. C. It was had to understand his book so I didn't understand what he was saying. D. If I had read his book, I would have understood what he was saying. Question 21: When the class was over, the student ran out, screamed and shouted. A. As long as the class finished, the students ran out, screamed and shouted. B. No sooner did the class finish than the student ran out, screamed and shouted. C. As soon as the class had finished, the student ran out, screamed and shouted. D. If the class was over, the students would run out, scream and shout. Question 22: The police are questioning him at the headquarters. A. He is being asked to make questions by the police at the headquarters. B. The police are making questions about him at headquarters. C. The police are trying to get information from him at the headquarters. D. Many questions are raised about him by the police at the headquarters. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following questions. Question 23: All applicants must ________ their university transcript and two reference letters to be considered for this job. A. submit B. omit C. admit D. permit Question 24: I find it rather ________ to hear that Jack is getting married next week. A. surprise B. surprisingly C. surprising D. surprised Question 25: Nam wanted to know what time ________ . A. the movie began B. would the movie begin C. the movie begins D. did the movie begin Question 26: They live in a very ________ populated area of Italy. A. barely B. hardly C. sparsely D. scarcely Question 27: The last person ________ the room must turn off the lights. A. who leave B. Left C. to leave D. leaving Question 28: While studying, he was financially dependent ________ his parents. A. to B. from C. on D. of Question 29: I don't remember ________ of your decision to change our vocation plan. A. being told B. to tell C. to be told D. telling Question 30: It is essential that every student ________ to learn English at university. A. had B. to have C. have D. has Question 31: The prices at the garage I use are very ________ . A. reasonable B. rational C. acceptable D. logical Question 32: Although my village is not far away from the city center, we had no ________ until recently. A. electricity B. electric C. electrify D. electrical Question 33: How can the boss act ________ nothing had happened? A. if B. therefore C. so D. as though Question 34: Had I studied harder, I ________ better in the last exam. 3


A. would have done B. would do C. had done D. wouldn't have done Question 35: The singer was ________ on the piano by her sister. A. discarded B. accompanied C. played D. performed Question 36: Don't worry about trying to catch last train home, as we can easily ________ you up for the night. A. keep B. take C. put D. set Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Cities develop as a result of functions that they can perform. Some functions result directly from the ingenuity of the citizenry, but most functions result from the needs of the local area and of the surrounding hinterland (the region that supplies goods to the city and to which the city furnishes services and other goods). Geographers often make a distinction between the situation and the site of a city. Situation refers to the general position in relation to the surrounding region, whereas site involves physical characteristics of the specific location. Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is much more likely to continue. Chicago, for example, possesses an almost unparalleled situation: it is located at the southern end of a huge lake that forces east-west transportation lines to be compressed into its vicinity, and at a meeting of significant land and water transport routes. It also overlooks what is one of the world's finest large farming regions. These factors ensured that Chicago would become a great city regardless of the disadvantageous characteristics of the available site, such as being prone to flooding during thunderstorm activity. Similarly, it can be argued that much of New York City's importance stems from its early and continuing advantage of situation. Philadelphia and Boston both originated at about the same time as New York and shared New York's location at the western end of one of the world's most important oceanic trade routes, but only New York possesses an easy-access functional connection (the Hudson Mohawk Lowland) to the vast Midwestern Hinterland. This account does not alone explain New York's primacy, but it does include several important factors. Among the many aspects of situation that help to explain why some cities grow and others do not, original location on a navigable waterway seems particularly applicable. Of course, such characteristics as slope, drainage, power resources, river crossings, coastal shapes, and other physical characteristics help to determine city location, but such factors are normally more significant in early stages of city development than later. Question 37: According to the passage, a city's situation is more important than its site in regard to the city's ________ . A. long-term growth and prosperity B. ability to protect its citizenry C. possession of favorable weather conditions D. need to import food supplies Question 38: The primary purpose of paragraph 1 is to ________ . A. summarize past research and introduce a new study B. describe a historical period C. emphasize the advantages of one theory over another D. define a term and illustrate it with an example Question 39: The word “ingenuity” in paragraph 1 is CLOSEST in meaning to ________ . A. traditions B. resourcefulness C. wealth D. organization Question 40: The word "it" in paragraph 2 refers to ________ . A. hinterland B. primacy C. account D. connection Question 41: What does the passage mainly discuss? A. Historical differences among three large United States cities. B. The development of trade routes through United States cities. C. Contrasts in settlement patterns in United States. D. The importance of geographical situation in the growth of United States cities.

4


Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 42: We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. A. Despite accepting that changes are unavoidable, but we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. B. We accept that changes are unavoidable, as we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. C. Rather than accepting that changes are unavoidable we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. D. Accepting that changes are unavoidable does not mean that we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. Question 43: Increasing urbanization has led to problems. Cities are centers of civilization and culture. A. Although increasing urbanization has led to problems, but cities are centers of civilization and culture. B. In spite of increasing urbanization has led to problems, yet cities are centers of civilization and culture. C. Despite increasing urbanization has led to problems, but cities are centers of civilization and cultures. D. Though increasing urbanization has led to problems, cities are centers of civilization and culture. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 44: A. coughed B. crooked C. cooked D. laughed Question 45: A. band B. hand C. sand D. bank Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 46: - Kate: How lovely your cats are! - David: “ ________ ” A. I love them, too B. Thank you, it is nice of you to say so C. Can you say it again D. Really? They are Question 47: -John: “Everyone should learn more about how to treat the environment well." - Jack: “________ ” A. That's not true B. I am sure about that. C. I don't think so. D. It's not true Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48: The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain A. wooden B. surrounded C. to fall down D. the rain Question 49: Experts in climatology and other scientists are becoming extreme concerned about the changes to our climate which are taking place. A. in B. extreme C. about D. are Question 50: Her passion for helping people have motivated her to found her own charity organization. A. for B. have C. found D. organization ------------------ THE END ---------------

ĐÁP ÁN 5


1-A

2-C

3-D

4-A

5-B

6-B

7-C

8-B

9-A

10-C

11-D

12-A

13-D

14-C

15-C

16-D

17-D

18-B

19-B

20-D

21-C

22-C

23-A

24-C

25-A

26-C

27-C

28-C

29-A

30-C

31-A

32-A

33-D

34-A

35-B

36-C

37-A

38-D

39-B

40-C

41-D

42-D

43-D

44-B

45-D

46-B

47-C

48-B

49-B

50-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A Kiến thức: Cụm từ • put sth at risk: đặt cái gì vào tình trạng nguy hiểm Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ ít đến mức khiến sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng gặp nguy hiểm → Chọn đáp án A. 2. C Kiến thức: Từ vựng A. vì thế B. hoặc C. trong khi D. bởi vì Tạm dịch: Người lớn có thể dễ dàng tồn tại khi ngủ từ bảy đến tám giờ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ → Chọn đáp án C 3. D Kiến thức: Từ vựng Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên sẽ là một danh từ • Effect (n): tác động, ảnh hưởng Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mất ngủ ít nhất nửa tiếng mỗi đêm có thể ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của trẻ vào ngày hôm sau → Chọn đáp án D 4. A Kiến thức: Câu chẻ • Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. • It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O Tạm dịch: Một giấc ngủ ngon cũng rất quan trọng đối với thanh thiếu niên vì chính trong khi ngủ, chúng tiết ra một loại hormone cần thiết cho quá trình tăng trưởng nhanh (giai đoạn ở tuổi thiếu niên khi cơ thể phát triển với tốc độ nhanh). → Chọn đáp án A 5. B Kiến thức: Cụm từ • To some extent: ở một phạm vi, mức độ, chừng mực nào đó Tạm dịch: Đúng là ở một mức độ nào đó, chúng có thể ngủ bù vào cuối tuần, nhưng điều đó sẽ không giúp ích gì khi chúng ngủ gật trong lớp vào buổi chiều thứ 6 → Chọn đáp án B 6. B Kiến thức: Cụm từ • on the double: nhanh chóng, không trì hoãn = very quickly 6


Tạm dịch: lính canh được lệnh đến phòng vua ngay lập tức → Chọn đáp án B 7. C Kiến thức: Từ vựng A. sử dụng động từ B. sử dụng nét mặt C. sử dụng lời nói D. sử dụng cử chỉ • Verbal (adj): (thuộc) lời nói = using speech Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không lời. → Chọn đáp án C 8. B Kiến thức: Trọng âm A. /'sækrɪfaɪs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /,ʌdə'stænd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /’ɪntɪgreɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /’rekəgnaɪz/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án B 9. A Kiến thức: Trọng âm A. /'səufəl/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /mə’tʃuə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /sɪ’kuə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /pə’laɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 → Chọn đáp án A 10. C Kiến thức: Cụm từ A. đeo ba lô B. khen ngợi bản thân C. phê bình bản thân D. kiểm tra lưng của bạn • Put yourself on the back: tự hào về bản thân >< criticize yourself Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được số điểm cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp. → Chọn đáp án C 11. D Kiến thức: Từ vựng A. Produce = bring out = form: sản xuất • Generate (v): Sản xuất, tạo ra >< Terminate (v): chấm dứt Tạm dịch: Chính sách mới sẽ giúp tạo ra nhiều việc làm hơn → Chọn đáp án D 12. A Kiến thức: Đọc hiểu A. các tế bào và mô của não. B. bộ nhớ thường trú. C. khả năng vận động của trí óc và cơ thể. D. các động mạch của não.

7


Thông tin: On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment Tạm dịch: Mặt khác, các nghiên cứu y tế đã chỉ ra những thay đổi trong tế bào não của một số người sử dụng điện thoại di động. Các dấu hiệu thay đổi trong các mô của não và đầu có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại. → Chọn đáp án A 13. D Kiến thức: Đọc hiểu A. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp khẩn cấp. B. thường xuyên tắt điện thoại di động. C. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp. D. chỉ sử dụng điện thoại di động trong những trường hợp cấp thiết. Thông tin: “Use your mobile phone only when you really need it.” Tạm dịch: Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần nó → Chọn đáp án D 14. C Kiến thức: Đọc hiểu A. tia không nhìn thấy của chúng. B. sức đánh phá của chúng. C. tia bức xạ của chúng. D. sức hút của chúng. Thông tin: "What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation.” Tạm dịch: “Điều gì khiến điện thoại di động có khả năng gây hại? Câu trả lời là bức xạ”. → Chọn đáp án C 15. C Kiến thức: Đọc hiểu A. bỏ rơi gia đình. B. không còn tự suy nghĩ được nữa C. có vấn đề với khả năng khi nhớ D. có vấn đề nghiêm trọng với khả năng di chuyển. Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss Tạm dịch: Trong một trường hợp, một nhân viên chào hàng phải nghỉ hưu khi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng → Chọn đáp án C 16. D Kiến thức: Đọc hiểu A. Điện thoại di động: một công cụ phải có trong thời sống của chúng ta B. Lý do tại sao điện thoại di động phổ biến. C. Cách điện thoại di động hoạt động D. Đổi mới công nghệ và cái giá của chúng Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động nhưng đồng thời cũng nêu lên những tác hại, hệ lụy của nó gây nên cho con người → Chọn đáp án D 17. D Kiến thức: Từ vựng A. certainly (adv): chắc chắn 8


B. privately (adv): riêng tư, cá nhân C. obviously (adv): chắc chắn, hiển nhiên D. possibly (adv): có khả năng • Potentially (adv): có khả năng = possibly → Chọn đáp án D 18. B Kiến thức: Đọc hiểu A. thay đổi tính khí của người dùng B. ảnh hưởng chức năng thần kinh C. thay đổi hành vi cư xử của người dùng D. làm tổn thương tới cảm xúc của người dùng. Thông tin: “Some doctors are connected that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones.” Tạm dịch: Một vài bác sĩ cảm thấy rằng, trong tương lai, nhiều người sẽ gặp phải những vấn đề liên quan tới sức khỏe từ việc sử dụng điện thoại di động.” → Chọn đáp án B 19. B Kiến thức: Đọc hiểu A. chúng không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày. B. chúng làm cho họ trông sành điệu hơn C. chúng khiến cho người dùng luôn cảnh giác D. chúng không thể thay thế bởi điện thoại thông thường Thông tin: They find that the phones are more than a means of communication- having a mobile phone shows that they are cool and connected. Tạm dịch: Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc - có một chiếc điện thoại còn cho thấy rằng họ thật ngầu và luôn được kết nối → Chọn đáp án B 20. D Kiến thức: Đọc hiểu A. Tôi không thể hiểu cuốn sách của anh ấy vì tội chưa đọc nó. Sai nghĩa B. Tôi sẽ không hiểu anh ấy đang nói gì nếu tôi đã không đọc sách của anh ấy. Sai nghĩa C. Tôi phải hiểu cuốn sách của anh ấy nên tôi không hiểu anh ấy đang nói gì. Sai nghĩa D. Nếu tôi đã đọc cuốn sách của anh ấy, tôi sẽ hiểu anh ấy đang nói gì. Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc giả định trái ngược với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3 Tạm dịch: Tôi không hiểu anh ấy đang nói gì vì tôi chưa đọc sách của anh ấy → Chọn đáp án D 21. C Kiến thức: Đọc hiểu A. Miễn là lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét -> Sai nghĩa B. Chẳng bao lâu khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét. -> Sai cấu trúc vì "no sooner" phải đi với "than") C. Ngay khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét -> Đúng D. Nếu lớp học kết thúc thì học sinh sẽ chạy ào ra ngoài và la hét -> Sai nghĩa Tạm dịch: Khi lớp học vừa mới kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét. → Chọn đáp án C 22. C Kiến thức: Đọc hiểu A. Anh ấy bị cảnh sát tại trụ sở yêu cầu phải đặt câu hỏi. => Sai nghĩa. 9


B. Cảnh sát đang đặt câu hỏi về anh ấy tại trụ sở. => Sai nghĩa. C. Cảnh sát đang cố gắng lấy thông tin từ anh ấy tại trụ sở. D. Nhiều nghi vấn về anh ấy được đặt ra bởi cảnh sát tại trụ sở. => Sai nghĩa Tạm dịch: Cảnh sát đang hỏi cung anh ấy tại trụ sở → Chọn đáp án C 23. A Kiến thức: Từ vựng A. submit (v): trình bày, nộp (kế hoạch, bản viết..), quy phục B. omit (v): bỏ sót, bỏ đi C. admit (v): nhận, thừa nhận D. permit (v): cho phép Tạm dịch: Tất cả các ứng viên phải nộp bảng điểm đại học và hai thư giới thiệu để được xem xét cho công việc này. → Chọn đáp án A. 24. C Kiến thức: Ngữ pháp Cấu trúc: find + noun + adj: nhận thấy ai (cái gì) làm sao. • Surprising (adj): gây ngạc nhiên Tạm dịch: Tôi thấy thật đáng ngạc nhiên khi nghe rằng Jack sẽ cưới vào tuần sau → Chọn đáp án C 25. A Kiến thức: • Với câu gián tiếp của câu có từ để hỏi “what time”, ta giữ nguyên từ để hỏi, thành phần còn lại ở dạng cấu trần thuật, chú ý lùi thì của động từ. Tạm dịch: Nam muốn biết mấy giờ bộ phim bắt đầu chiếu → Chọn đáp án A 26. C Kiến thức: Từ vựng A. barely (adv): hầu như không B. hardly (adv): hầu như không C. sparsely (adv): thưa thớt, rải rác D. scarcely (adv): hầu như không Sparsely populated: dân cư thưa thớt Tạm dịch: Họ sống trong một vùng dân tư thưa thớt của Ý → Chọn đáp án C 27. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Cấu trúc: “The first/second/last... something/sombedy + to do something". Tạm dịch: Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn → Chọn đáp án C. 28. C Kiến thức: Giới từ • be dependent on: phụ thuộc vào Tạm dịch: Trong thời gian học, anh ấy phụ thuộc tài chính vào bố mẹ. → Chọn đáp án C 29. A Kiến thức: Cấu trúc * Remember doing stt nhớ đã làm gì * Remember to do sth: nhớ phải làm gì 10


Tạm dịch: Tôi không nhớ mình đã được thông báo về quyết định thay đổi kế hoạch nghề nghiệp của chúng ta. → Chọn đáp án A 30. C Kiến thức: Câu giả định • It's essential that sb (should) do sth: ai đó cần thiết phải làm gì Tạm dịch: Mỗi học sinh cần phải học tiếng anh tại trường đại học → Chọn đáp án C 31. A Kiến thức: Từ vựng A. reasonable (adj): hợp lí, phải chăng (giá cả) B. rational (adj): có lí (quyết định, suy nghĩ..) C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được thỏa đáng hoặc được phép) D. logical (adj): hợp với lôgic, hợp lí Tạm dịch: Giá cả tại nhà để xe tôi sử dụng rất phải chăng → Chọn đáp án A. 32. A Kiến thức: Từ loại A. electricity (n): điện B. electric (adj): cần điện để hoạt động; sản xuất bằng điện hoặc dùng để truyền điện (Vd: electric car) C. electrify (v): khiến cái gì hoạt động bằng điện D. electrical (adj): (thuộc) điện Vị trí cần điền đứng sau từ hạn định “no”, nên sẽ là một danh từ. Tạm dịch: Mặc dù làng tôi không xa trung tâm thành phố, nhưng chúng tôi chưa có điện cho đến gần đây. → Chọn đáp án A 33. D Kiến thức: Câu giả định • As though/ as if: cứ như thể là * as if / as though + S + had + V-P2 → tình huống giả định ở quá khứ Tạm dịch: Làm thế nào mà ông chủ có thể hành động như thể đã không có gì xảy ra vậy? → Chọn đáp án D 34. A Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 • Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would (not) + have + PII. Tạm dịch: Nếu tôi học hành chăm chỉ, thì tôi đã có thể làm tốt hơn ở bài kiểm tra cuối cùng → Chọn đáp án A. 35. B Kiến thức: Từ vựng A. discard: bỏ đi, vứt đi B. accompany sb on/at st: đệm nhạc cho ai C. play: chơi D. perform: biểu diễn Tạm dịch: Người ca sĩ được chị của cô ấy đệm đàn piano. → Chọn đáp án B 36. C Kiến thức: Cụm động từ • Put sb up for the night: cho ai ở nhờ quan đêm 11


Tạm dịch: Đừng có lo lắng về việc cố gắng bắt chuyến tàu cuối về nhà, bởi vì chúng tôi có thể cho bạn ở lại qua đêm dễ dàng. → Chọn đáp án C 37. A Kiến thức: A. tăng trưởng lâu dài và thịnh vượng B. khả năng bảo vệ công dân C. có điều kiện thời tiết thuận lợi D. nhu cầu nhập khẩu nguồn cung cấp lương thực Thông tin: Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city Tạm dịch: Địa thế thì thường quan trọng hơn đối với sự phát triển liên tục của một thành phố → Chọn đáp án A. 38. D Mục đích chính của đoạn đầu là ________ . A. tóm tắt nghiên cứu trước và giới thiệu nghiên cứu mới B. miêu tả một thời kì lịch sử C. nhấn mạnh thuận lợi của một học thuyết với các học thuyết khác D. định nghĩa thuật ngữ và minh họa bằng ví dụ Trong đoạn đầu, tác giả nêu định nghĩa sau đó lấy ví dụ là Chicago để minh họa. → Chọn đáp án D. 39. B Kiến thức: Từ vựng A. tradition (n): truyền thống B. resourcefulness (n): tài xoay xở, tháo vát, khéo léo C. wealth (n): sự giàu có, của cải D. organization (n): tổ chức, cơ quan Ingenuity (n): khả năng sáng tạo hoặc giải quyết vấn đề theo những cách mới = resourcefulness → Chọn đáp án B 40. C Kiến thức: This account does not alone explain New York's primacy, but it does include several important factors. It → account Tạm dịch: Đây không phải là lí do duy nhất giải thích cho sự vượt trội của New York, nhưng nó bao gồm một vài yếu tố quan trọng. → Chọn đáp án C 41. D Kiến thức: A. Sự khác biệt lịch sử giữa ba thành phố lớn của Hoa Kỳ. B. Sự phát triển của các con đường thương mại qua các thành phố của Hoa Kì. C. Sự tương phản trong các mô hình định cư ở Hoa Kỳ. D. Tầm quan trọng của vị trí địa lí đối với sự phát triển của các thành phố ở Hoa Kì. Từ đoạn 1 đến hết đều nói lên tầm quan trọng của vị trí với sự phát triển → Chọn đáp án D 42. D Kiến thức: A. Sai vì “despite + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu B. Chúng tôi chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh được, vì chúng tôi sẽ không cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. → Sai nghĩa 12


C. Thay vì chấp nhận những thay đổi là không thể tránh khỏi, chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. → Sai nghĩa D. Chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. Tạm dịch: Chúng tôi chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi. Chúng tôi sẽ không cho phép mọi thứ bị xóa sổ, phá hủy hoặc bị lãng quên. → Chọn đáp án D 43. D Kiến thức: A. Sai vì không dùng hai liên từ trong một câu (đã có “Although” thì không dùng “but”) B. Sai vì “in spite of + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu C. Sai vì “despite + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu D. Mặc dù sự tăng trưởng của đô thị hóa đã gây ra các vấn đề, đô thị vẫn là trung tâm của văn minh và văn hóa. Tạm dịch: Quá trình tăng trưởng của đô thị đã gây ra các vấn đề. Đô thị vẫn là trung tâm của văn minh và văn hóa. → Chọn đáp án D 44. B Kiến thức: phát âm đuôi ed A. /kɔft/ B. /'krukɪd/ C. /kukt/ D. /lɑ:ft/ → Chọn đáp án B 45. D Kiến thức: Phát âm A. /bænd/ B. /hænd/ C. /sænd/ D. /bæŋk/ → Chọn đáp án D 46. B Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Tôi cũng yêu chúng. B. Cảm ơn bạn, bạn thật tử tế khi nói như vậy. C. Bạn có thể nói lại được không. D. Thật sao? Chúng dễ thương thật. Tạm dịch: - Kate :”Lũ mèo của bạn đáng yêu quá!”. - David: “Cảm ơn bạn, bạn thật tử tế khi nói như vậy”. → Chọn đáp án B 47. C Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Điều đó không đúng B. Tôi chắc chắn về điều đó C. Tôi không nghĩ vậy D. Nó không đúng Tạm dịch: - John: “Mỗi người nên tìm hiểu nhiều hơn về cách đối xử tử tế với môi trường” 13


- Jack: “Tôi không nghĩ vậy”. → Chọn đáp án C 48. B Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ • Vì câu mang nghĩa chủ động nên rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng Ving. Sửa: Surrounded → surrounding Tạm dịch: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu đổ vì trời mưa → Chọn đáp án B 49. B Kiến thức: Từ loại • Trạng từ đứng trước tính tử để bổ nghĩa cho tính từ đó. Sai: extreme → extremely Tạm dịch: Chuyên gia khí hậu học và những nhà khoa học khác đang cực kì lo ngại về những thay đổi đang diễn ra đối với khí hậu của chúng ta. → Chọn đáp án B 50. B Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ • Chủ ngữ là “her passion” → chia ngôi thứ 3 số ít. Sửa: have → has Tạm dịch: Niềm đam mê giúp đỡ người khác đã thúc đẩy cô ấy thành lập tổ chức từ thiện của riêng mình. → Chọn đáp án: B

14


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH HÀ NỘI (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1. She is a down-to-earth woman with no pretensions. A. ambitious B. creative C. idealistic D. practical Question 2. For environment safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factory. A. leak B. release C. poison D. pollutant Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 3. He will apply for a job ________ . A. when he is graduating from university B. until he graduated from university. C. after he had graduated from university D. as soon as he graduates from university. Question 4. By the end of this week, I ________ here for ten days A. stay B. am staying C. will stay D. will have stayed Question 5. ________ we were lost, he offered to show us the way home. A. Thought B. Thinking C. To think D. Think Question 6. John is ________ only child in his family so his parents love him a lot. A. a B. an C. the D. no article Question 7. It is imperative that this letter ________ immediately. A. were sent B. sent C. was sent D. be sent Question 8. John ________ a respectful and obedient student. A. said to be B. is said C. is said being D. is said to be Question 9. You may find you've got so many things to think about that it's difficult to ________ . A. see off B. put off C. turn off D. switch off Question 10. She is a kind of woman who does not care much of work but generally ________ meals, movies or late nights at a club with her colleagues. A. supposes B. discusses C. attends D. socializes Question 11. She got up late and rushed to the bus stop. A. came into B. went leisurely C. went quickly D. dropped by Question 12. You can use my phone if yours ________ . A. won't be worked B. won't work C. isn't worked D. doesn't work Question 13. These quick and easy ________ can be effective in the short term, but they have a cost. A. solve B. solvable C. solutions D. solvability Question 14. I took off my shoes before entering the room ________ . A. in order to not dirty the floor B. so that I not dirty the floor C. in order not dirtying the floor D. so as not to dirty the floor Question 15. Although I was very tired ________ . A. but I helped to clear up the mess after the party B. I helped to clear up the mess after the party C. and I tried to clear up the mess after the party D. I didn't help to clear up the mess after the party


Question 16. Books in the home are a wonderful ________ of knowledge and pleasure. A. source B. resource C. list D. sum Question 17. Reviewers describe books ________ “hard - to - put-down", or "hard - to - pick - again". A. as B. for C. into D. in Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 18. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one. A. got B. new one C. is looking D. told Question 19. The wave lengths of ultraviolet light are short than those of visible light but longer than those of X-rays. A. lengths B. short C. those D. but Question 20. Each of the members of the group were made to write a report every week. A. to write B. were C. week D. members Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 21. Poverty in many African countries increases the likelihood that people poach animals to earn their living. A. chance B. prospect C. possibility D. improbability Question 22. I don't believe in anything he says, he is unreliable. A. inaccurate B. unstable C. trustworthy D. irresponsible Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. WHAT IS URBANIZATION? Urbanization is a process (23) ________ populations move from rural to urban areas, enabling cities and towns to grow. It can also be termed as a progressive increase in the number of people living in towns and cities. It is highly influenced by the notion that cities and towns have achieved better economic, political, and social mileages compared (24) ________ the rural areas. Accordingly, urbanization is very common in developing and developed worlds as more and more people have the (25) ________ of moving closer to towns and cities to acquire “privileged” social and economic services. These (26) ________ social and economic advantages such as better education, health care, sanitation, housing, business opportunities, and transportation. A large majority of people move to cities and towns because they view rural areas as places with hardship and backward lifestyle. Therefore, as populations move to more developed areas, the immediate outcome is urbanization. This normally contributes to the development of land for use in commercial properties, transportation, and residential buildings. Eventually, these activities (27) ________ several urbanization issues. Question 23. A. in which B. by which C. of which D. which Question 24. A. by B. on C. to D. for Question 25. A. movement B. direction C. tendency D. progress Question 26. A. contain B. consist C. compose D. include Question 27. A. rise B. raise C. stimulate D. promote Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 28. A. bride B. fridge C. bridge D. driven Question 29. A. involves B. believes C. suggests D. steals Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Jean spent her first few years in Hooper and her family moved to Otsego early in her life. She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the


oldest, had to help care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home, Jean thoroughly enjoyed school and was an excellent student. She went on to graduate 10th in her class at Otsego High School in 1953. While still in high school, Jean met a young man named Charles "Chuck" Holly, at a dance in Alamo; and they were quite taken with each other. Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Unfortunately, shortly thereafter, he was sent overseas to serve in Korea for the next fifteen months. Upon his discharge, the couple settled into married life together in the Plainwell, Otsego area. To help make ends meet, Jean went to work at the collection bureau in Kalamazoo for a while, before taking a job at the cheese company in Otsego. In 1964, Chuck and Jean were overjoyed with the birth of their son, Chuck, who brought great joy into their lives. Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother. Question 30. After Jean's father passed away, her mother used to ________ . A. work outside the home B. be a housewife C. support the family alone D. work as a secretary Question 31. Which is not referred to Jean? A. She was a responsible girl. B. She never helped her mother with household chores. C. She often did well at school. D. She went to high school. Question 32. Jean's husband was a ________ . A. teacher B. dancer C. soldier D. servant Question 33. Jean ________ . A. served in the military B. lived in Korea for fifteen months C. had a daughter D. got married when she was a student Question 34. Which is not TRUE about Jean? A. She disliked staying at home and taking care of her child B. She worked outside the home before she had a child C. She was very happy when she got a baby D. She quit her job to look after her baby. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions. Question 35. People in Australia are so environmentally – friendly that they create the greenest country in the world. A. Australia is the greatest country in the world though the people are environmentally friendly. B. Australia is the greatest country in the world because the people are environmentally friendly C. Australia is the greatest country in the world while the people are environmentally friendly. D. Australia is the greatest country in the world if the people are environmentally friendly. Question 36. Most people get fewer colds in the summer than in the winter. A. The winter makes people have as many colds as the summer. B. A person is more likely to get colds in the winter than in the summer. C. People get colder and colder in the summer than in the winter. D. More people have to suffer from more colds in the summer than in winter. Question 37. “Stop drinking or you'll be ill." the doctor told me. A. I was ordered not to drink to recover from illness. B. I was warned against a drinking a lot of beer to stay healthy C. The doctor suggested drinking to treat my illness.


D. The doctor advised me to give up drinking to avoid illness. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 38. A custom officer is talking to a client at the airport. Officer: "Can I have your passport, please?" Client: “ ________ ” A. No, I'll think it expired B. Thank you for your help C. Yes, here you go D. But I don't like it Question 39. Everlyne and Jonathan are talking to each other about the consequence of the Covid 19. Everlyne: "We have all experienced a great deal of disruption." Johnathan: “ ________ . Our life and work have been adversely affected." A. I couldn't agree more B. You must be kidding C. Sure, everything is ready D. I don't think that's a good idea Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that best combine each pair of sentences in the following questions. Question 40. He was so angry with his boss. He quitted his job immediately. A. Angry with his boss, he quitted his job immediately. B. He quitted his job immediately, angry with his boss. C. Angry with his boss he is, he quitted his job immediately. D. He was so angry with his boss although quitting his job immediately. Question 41. He doesn't like going out. He doesn't invite any friends home. A. He either goes out or invites any friends home. B. He neither goes out nor invites any friends home. C. He not only goes out but also invites any friends home. D. He goes out but not invites any friends home. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 42. A. biologist B. generally C. responsible D. security Question 43. A. confide B. comfort C. inflate D. severe Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The Urban Gardener Cities are home to skyscrapers and apartment buildings, and it's rare to find wide, open spaces within them. With limited space for parks and gardens, architects and city planners often find it challenging to incorporate greenery into neighbourhoods. One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. It's a popular idea, and now rooftop gardens and green walls have been spouting up in cities around the world. There are many benefits to having green spaces to the urban landscape. Adding gardens to rooftops or walls can create a pleasant environment - what was once a grey cement wall can become a colourful, blooming garden. The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species. In other cities, green walls are being used more functionally, to cover up construction sites and empty buildings and to prominently decorate the lobbies of office buildings. Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. Buildings and roads absorb the sun's heat and hold it, causing a building or neighbourhood to stay warmer longer. Plants, on the other hand, provide an enormous amount of shade. There is evidence that growing a roof or wall garden can lower a building's energy costs. Many cities offer tax discounts to businesses with these features. In Ne City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs. In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. “For


the children, it's exciting when you grow something edible," said Lauren Fontana, principal of a New York public school. These green spaces are also used to grow food. In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Vegetables are being grown in rooftop gardens by schools, churches, neighbourhoods and even restaurants. Chef Rick Bayless serves “Rooftop S his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden. Rooftop gardens and green walls may require a bit more effort to grow and maintain. However, hard work always brings rewards, and with green spaces, the rewards are plentiful. Question 44. What is this passage mainly about? A. gardens in Madrid, New York, and Chicago B. people growing plants on roofs and walls C. private gardens in the city's unused spaces D. how to grow your own food in the city Question 45. According to the passage, people ________ as cities have little space for gardens. A. grow plants in their apartments B. go to the countryside at the weekends C. paint their walls and roofs green D. grow trees and flowers on top of roofs Question 46. Why is the green wall in Madrid mentioned in the passage? A. It is the most expensive green wall in the world. B. It is located on the side of a government building. C. It is a famous example of a green wall. D. It was made to provide jobs for homeless people. Question 47. Which is NOT mentioned as a benefit of a rooftop garden? A. It becomes a park that the community can use. B. Having one might mean paying less taxes. C. Children can use it to learn about the environment. D. Growing plants on a roof keeps buildings cooler. Question 48. Because food can now be grown in cities, ________ . A. the food at expensive restaurants is cheaper B. governments are making many rules about city gardens C. farmers in the countryside are moving to the city D. there's less pollution caused by transporting food Question 49. The word "it" in paragraph 5 refers to ________ . A. a rooftop garden B. the food in general C. locally grown food D. green space Question 50. Why did Chef Bayless name his dish "Rooftop Salsa"? A. He got the idea while cooking on his rooftop. B. He buys the salsa from other rooftop gardeners. C. It is made from food grown in his rooftop garden. D. The money earned from the dish is given to rooftop gardeners. -----------HẾT---------ĐÁP ÁN 1-D

2-B

3-D

4-D

5-B

6-C

7-D

8-D

9-D

10-D

11-C

12-D

13-C

14-D

15-B

16-A

17-A

18-C

19-B

20-B

21-D

22-C

23-A

24-C

25-C

26-D

27-B

28-A

29-C

30-B

31-B

32-C

33-D

34-A

35-B

36-B

37-D

38-C

39-A

40-C

41-B

42-B

43-B

44-B

45-D

46-C

47-A

48-D

49-C

50-C


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức về từ đồng nghĩa Down-to-earth: thực tế A. ambitious (a): tham vọng B. creative (a): sáng tạo C. idealistic (a): duy tâm D. practical (a): thực tế down-to-earth = practical Dịch: Cô ấy là một người phụ nữ bình thường và không có ảo tưởng. → Chọn đáp án D 2. Kiến thức về từ đồng nghĩa Emission (n): khí thải, sự bốc ra, toả ra A. leak (n): lỗ rò, khe hở B. release (n): sự tha, xả C. poison (n): chất độc D. pollutant (n): chất ô nhiễm → emission = release Dịch: Để đảm bảo an toàn môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm thiểu khói thải của nhà máy. → Chọn đáp án B 3. Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ Xét các đáp án ta thấy: - Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai → diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành. → loại A, B, C → 4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn) Dịch: Anh ta sẽ đi xin việc ngay sau khi anh ta tốt nghiệp → Chọn đáp án D 4. Kiến thức về chia động từ Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai Dấu hiệu nhận biết: by + mốc thời gian trong tương lai Tạm dịch: Đến cuối tuần này, tôi sẽ ở đây được 10 ngày rồi. → Chọn đáp án D 5. Kiến thức về rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ Vế câu không có chủ ngữ, động từ đứng ở đầu ta chia ở dạng danh động từ (V-ing) Tạm dịch: Nghĩ rằng chúng tôi lạc đường, anh đề nghị chỉ cho chúng tôi đường về nhà. → Chọn đáp án B 6. Kiến thức về mạo từ. Dùng mạo từ xác định “the” trước so sánh cực cấp, trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất). khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Tạm dịch: John là người con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ yêu cậu ấy rất nhiều. → Chọn đáp án C 7.


Kiến thức về cấu trúc giả định Ta có cấu trúc giả định: It is imperative that S + V Do vậy ta chọn D Dịch: Đó là rất quan trọng cần thiết rằng lá thư này nên được gửi ngay lập tức. → Chọn đáp án D 8. Kiến thức về câu bị động Ta có công thức câu bị động kép với cấu trúc: "S be Ved that S V" Dịch: John được cho là học sinh ngoan và biết kính trọng bề trên. → Chọn đáp án D 9. Kiến thức về phrasal verb A. see off: đưa tiễn B. put off: trì hoãn C. turn off: tắt đi D. switch off: ngừng chú ý Dịch: Bạn có thể thấy mình còn quá nhiều thứ phải suy nghĩ đến mức rất khó để ngừng chú ý. → Chọn đáp án D 10. Kiến thức về từ vựng A. suppose (v): giả sử B. discuss (v): bàn luận C. attend (v): tham dự D. socialize (v): hoà nhập với ai + with Dịch: Cô ấy là kiểu phụ nữ không quan tâm nhiều đến công việc mà thường giao lưu ăn uống, xem phim hay đi ăn khuya tại câu lạc bộ với đồng nghiệp. → Chọn đáp án D 11. Kiến thức về từ vựng rush (v): vội vã; hành động gấp A. come into (v): đi vào, bước vào B. go leisurely (v): đi nhàn nhã C. go quickly (v): đi nhanh D. drop by (v): tạt qua, tạt vào → rush = go quickly Tạm dịch: Cô thức dậy muộn và vội vã đến trạm xe buýt. → Chọn đáp án C 12. Kiến thức về câu điều kiện Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + can/will... + V +... → đáp án A, B loại Mặc dù chủ ngữ của mệnh đề giả định là vật, nhưng với động từ “work” (hoạt động) thì không cần dùng dạng bị động → đáp án C loại Tạm dịch: Bạn có thể dùng điện thoại tối nếu như điện thoại của bạn không hoạt động. → Chọn đáp án D 13. Kiến thức về từ loại Chỗ trống cần điền một danh từ vì trước nó là tính từ nên đáp án A, B sai. Đáp án D không phù hợp về nghĩa.


Dịch: Những giải pháp nhanh chóng và dễ dàng này có thể hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng chúng phải trả phí. → Chọn đáp án C 14. Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp Cấu trúc chỉ mục đích: in order/ so as (not) to V: để (không) làm gì Tạm dịch: Tôi đã tháo giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà. → Chọn đáp án D 15. Kiến thức về liên từ Vế sau của “although” ta không dùng “but” hay “and” → A, C loại Đáp án D không phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Mặc dù tôi đã rất mệt mỏi, tôi vẫn giúp dọn dẹp đám lộn xộn sau bữa tiệc. → Chọn đáp án B 16. Kiến thức về từ vựng A. source (n): nguồn B. resource (n): tài nguyên C. list (n): danh sách D. sum (n): tổng Dịch: Những cuốn sách trong nhà là nguồn kiến thức và niềm vui tuyệt vời. → Chọn đáp án A 17. Kiến thức về giới từ Ta có cụm “describe sth as sth: miêu tả, coi cái gì như thế nào”. Dịch: Các nhà phê bình mô tả sách là "khó - để – đặt - xuống", hoặc "khó - để - chọn - lại". → Chọn đáp án A 18. Kiến thức về chia động từ Động từ trong mệnh đề gián tiếp cần phải lùi thì Sửa: is looking → was looking Dịch: Tuần trước, Mark bảo tôi rằng anh ấy chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm 1 công việc mới. → Chọn đáp án C 19. Kiến thức về câu so sánh Căn cứ vào từ “than” ta biết đây là câu so sánh vì vậy tính từ “short” phải chuyển sang dạng so sánh. Sửa: short → shorter Dịch: Độ dài sóng của ánh sáng tử ngoại ngắn hơn độ dài sóng của ánh sáng nhìn thấy nhưng dài hơn độ dài sóng của tia X. → Chọn đáp án B 20. Kiến thức về chia động từ Ta có: Each + of + ... + V (động từ chia số ít) Sửa: were → was Tạm dịch: Mỗi thành viên của nhóm được yêu cầu viết báo cáo mỗi tuần. → Chọn đáp án B 21. Kiến thức về từ trái nghĩa Likelihood (n): khả năng, có khả năng A. chance (n): cơ hội B. prospect (n): triển vọng C. possibility (n): khả năng D. improbability (n): sự không có khả năng xảy ra → likelihood >< improbability


Dịch: Nghèo đói ở nhiều nước châu Phi làm tăng khả năng người dân săn trộm động vật để kiếm sống. → Chọn đáp án D 22. Kiến thức về từ trái nghĩa Unreliable (a): không thể tin tưởng được A. inaccurate (a): không chính xác B. unstable (a): không ổn định C. trustworthy (a): đáng tin D. irresponsible (a): không có trách nhiệm → unreliable >< trustworthy Dịch: Tôi không tin vào bất cứ điều gì anh ấy nói, anh ấy không đáng tin cậy. → Chọn đáp án C 23. Kiến thức về mệnh đề quan hệ Ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ “process” Ta cần thêm “in” để chỉ nơi trốn, địa điểm Thông tin: Urbanization is a process in which populations move from rural to urban areas, enabling cities and towns to grow. Tạm dịch: Đô thị hóa là một quá trình trong đó dân cư di chuyển từ nông thôn ra thành thị, tạo điều kiện cho các thành phố và thị trấn phát triển. → Chọn đáp án A 24. Kiến thức về giới từ Ta có cụm “compare to: so sánh với” Thông tin: It is highly influenced by the notion that cities and towns have achieved better economic, political, and social mileages compared to the rural areas Tạm dịch: Nó bị ảnh hưởng nhiều bởi quan điểm cho rằng các thành phố và thị trấn đã đạt được khoảng cách kinh tế, chính trị và xã hội tốt hơn so với các khu vực nông thôn. → Chọn đáp án C 25. Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm “have the tendency of doing sth: có xu hướng làm gì” Thông tin: Accordingly, urbanization is very common in developing and developed worlds as more and more people have the tendency of moving closer to towns and cities to acquire “privileged” social and economic services. Tạm dịch: Theo đó, đô thị hóa rất phổ biến ở các thế giới đang phát triển và đang phát triển khi ngày càng có nhiều người có xu hướng di chuyển đến gần các thị trấn và thành phố để có được các dịch vụ xã hội và kinh tế “đặc quyền”. → Chọn đáp án C 26. Kiến thức về từ vựng A. contain (v): mang ý nghĩa chứa đựng (có bên trong), bao gồm, bao hàm (have inside, have as part) B. consist (v): bao gồm (sau đó là các thành phần đã cấu tạo nên nó; đi với giới từ “of”) C. compose (v): đồng nghĩa với make up hoặc to make (làm, cấu thành) đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, sau compos là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó (ngược lại với consist). D. include (v): bao gồm, kể cả (Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole)) Thông tin: These include social and economic advantages such as better education, health care, sanitation, housing, business opportunities, and transportation. Tạm dịch: Chúng bao gồm các lợi thế kinh tế và xã hội như giáo dục tốt hơn, chăm sóc sức khỏe, vệ sinh, nhà ở, cơ hội kinh doanh và giao thông.


→ Chọn đáp án D 27. Kiến thức về từ vựng A. rise (v): tăng (nội động từ) B. raise (v): làm dấy lên, gây ra C. stimulate (v): kích thích D. promote (v): thúc đẩy Thông tin: Eventually, these activities raise several urbanization issues. Tạm dịch: Cuối cùng, những hoạt động này làm nảy sinh một số vấn đề về đô thị hóa. 28. Kiến thức về phát âm A. bride /braɪd/ B. fridge/frɪdʒ/ C. bridge /brɪdʒ/ D. driven /'drɪv.ən/ → Chọn đáp án A 29. Kiến thức về cách phát âm đuôi “s,es”. Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại → Đáp án C đuôi “s” được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/ → Chọn đáp án C. 30. Trước khi cha của Jean qua đời, mẹ cô đã từng A. làm việc bên ngoài nhà B. là một bà nội trợ C. hỗ trợ gia đình một mình D. làm việc như một thư ký Thông tin: Her mother soon went to work outside the home to provide for the family. Tạm dịch: Mẹ cô sớm đi làm việc bên ngoài để nuôi cả gia đình → Chọn đáp án B 31. Cái nào không liên quan đến Jean? A. Cô ấy là một cô gái có trách nhiệm. B. Cô ấy không bao giờ giúp mẹ làm việc nhà. C. Cô ấy thường học giỏi ở trường. D. Cô ấy đã đi học trung học. Thông tin: Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Tạm dịch: Mẹ cô sớm đi làm việc bên ngoài để nuôi cả gia đình, và Jean, là một trong những thành viên lớn nhất, phải giúp mẹ chăm sóc cho các anh chị em của mình. → Chọn đáp án B 32. Chồng của Jean là một ________ . A. giáo viên B. vũ công C. người lính D. đầy tớ Thông tin: At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Tạm dịch: Vào thời điểm đó, Chuck đang phục vụ đất nước của mình trong quân đội, và đã về nhà để kết hôn với người yêu của mình → Chọn đáp án C 33. Jean ________ . A. phục vụ trong quân đội B. đã sống ở Hàn Quốc trong mười lăm tháng C. đã có một cô con gái D. kết hôn khi còn là sinh viên


Thông tin: Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. Tạm dịch: Vài năm sau đó, tình yêu của họ dành cho nhau nở rộ và họ kết hôn vào ngày 24 tháng 2 năm 1953, trong khi Jean vẫn còn đang đi học. → Chọn đáp án D 34. Điều nào không ĐÚNG về Jean? A. Cô ấy không thích ở nhà chăm con B. Cô ấy đã làm việc bên ngoài nhà trước khi cô ấy có một đứa con C. Cô ấy rất hạnh phúc khi có con D. Cô ấy nghỉ việc để chăm sóc con nhỏ. Thông tin: Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother. Tạm dịch: Jean nhớ mẹ cô luôn làm việc nhiều như thế nào sau khi cha cô qua đời và cô không muốn điều đó xảy đến cho con trai mình, vì vậy cô bỏ công việc của mình để cống hiến hết mình với vai trò của một người mẹ. → Chọn đáp án A DỊCH BÀI ĐỌC Jean đã dành một số năm đầu của cô ở Hooper và gia đình cô chuyển tới Otsego từ rất sớm. Cha cô qua đời đột ngột khi cô chỉ mới 10 tuổi, để lại người mẹ một mình nuôi nấng và giúp đỡ gia đình. Mẹ cô làm việc ở bên ngoài để chu cấp cho gia đình, và Jean, là người con lớn nhất, phải giúp đỡ chăm sóc cho những đứa em nhỏ. Mặc dù cô có trách nhiệm lớn khi ở nhà, Jean rất thích ở trường và là một học sinh xuất sắc. Cô tốt nghiệp đứng thứ 10 trong lớp tại trường phổ thông Otsego năm 1953. Khi vẫn còn ở trường trung học, Jean đã gặp một chàng trai trẻ tên là Charles "Chuck" Holly, tại một buổi khiêu vũ ở Alamo, và họ đã khá hợp nhau. Vài năm sau, tình yêu của họ dành cho nhau đã nở rộ và họ kết hôn vào ngày 24 tháng 2 năm 1953, khi Jean vẫn còn đang đi học. Lúc đó, Chuck đang phục vụ đất nước trong quân đội, và đã nghỉ phép để về nhà kết hôn với người mình yêu. Thật không may, ngay sau đó, anh ấy bị cử đi nước ngoài để tiếp tế tại Hàn Quốc cho mười lăm tháng tiếp theo. Khi anh ấy giải ngũ, cặp vợ chồng ổn định cuộc sống hôn nhân cùng nhau tại Plainwell, khu vực Otsego. Để kiếm đủ sống, Jean đã đi làm việc tại một công ty thu nợ ở Kalamazoo một thời gian, trước khi làm việc tại công ty phô mai ở Otsego. Năm 1964, Chuck và Jean vui mừng khôn xiết với sự ra đời của cậu con trai, Chuck, người đã mang lại niềm vui lớn lao tới cuộc sống của họ. Jean nhớ rằng mẹ cô đã luôn làm việc rất nhiều sau khi cha cô qua đời như thế nào và cô ấy không muốn điều đó xảy ra với con trai mình, do đó cô đã từ bỏ công việc để hết mình với vai trò là một người mẹ. 35. Câu gốc: Người dân ở Úc thân thiện với môi trường đến mức họ đã tạo ra một quốc gia xanh nhất trên thế giới. A. Úc là quốc gia vĩ đại nhất trên thế giới mặc dù người dân rất thân thiện với môi trường. → sai nghĩa B. Úc là quốc gia xanh nhất trên thế giới vì người dân thân thiện với môi trường. C. Úc là quốc gia vĩ đại nhất trên thế giới trong khi người dân rất thân thiện với môi trường. → sai nghĩa D. Úc là quốc gia vĩ đại nhất thế giới nếu người dân sống thân thiện với môi trường. → sai nghĩa → Chọn đáp án B 36. Câu gốc: Hầu hết mọi người ít bị cảm lạnh hơn vào mùa hè so với mùa đông. A. Mùa đông khiến con người bị cảm nhiều như mùa hè. → sai nghĩa B. Một người dễ bị cảm vào mùa đông hơn mùa hè. C. Con người ngày càng lạnh hơn vào mùa hè so với mùa đông. → sai nghĩa D. Nhiều người bị cảm vào mùa hè hơn mùa đông. → sai nghĩa → Chọn đáp án B


37. Câu gốc: "Đừng uống nữa nếu không bạn sẽ ốm." bác sĩ cho tôi hỏi. A. Tôi được lệnh không uống rượu để khỏi bệnh. → đây không phải là mệnh lệnh nên sai B. Tôi đã được cảnh báo không nên uống nhiều bia để giữ sức khỏe → sai vì trong câu gốc không có “bia” C. Bác sĩ đề nghị uống để điều trị bệnh cho tôi. → sai nghĩa D. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ rượu để khỏi bệnh. → Chọn đáp án D 38. Kiến thức về giao tiếp Một nhân viên hải quan đang nói chuyện với một khách hàng tại sân bay. - Viên chức: "Vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của anh được không?" - Khách hàng: “ ________.” A. Không, tôi nghĩ nó đã hết hạn B. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ C. Vâng, đây D. Nhưng tôi không thích nó → Chọn đáp án C 39. Kiến thức về giao tiếp Everlyne và Jonathan đang nói chuyện với nhau về hậu quả của Covid 19. - Everlyne: "Tất cả chúng ta đều đã trải qua rất nhiều sự đổ vỡ." - Johnathan: “ ________ . Cuộc sống và công việc của chúng ta đã bị ảnh hưởng xấu”. A. Tôi hoàn toàn đồng ý B. Chắc bạn đang đùa C. Chắc chắn rồi, mọi thứ đã sẵn sàng D. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay → Chọn đáp án A 40. Câu gốc: Anh ấy đã rất tức giận với ông chủ của mình. Anh ấy bỏ việc ngay lập tức. A. Giận sếp, anh ta bỏ việc ngay lập tức. → rút gọn với hai mệnh đề có cùng chủ ngữ B. Anh ấy bỏ việc ngay lập tức, tức giận với sếp của mình. → sai ngữ pháp C. Tức giận với ông chủ của mình, anh ta đã bỏ việc ngay lập tức. → sai ngữ pháp, ta không có cấu trúc “adj + s + be” đứng đầu câu D. Anh ấy rất tức giận với sếp của mình mặc dù đã bỏ việc ngay lập tức. → sai nghĩa → Chọn đáp án A 41. Câu gốc: Anh ấy không thích ra ngoài. Anh ấy không mời bất kỳ bạn bè nào về nhà. A. Anh ấy đi chơi hoặc mời bạn bè về nhà. → sai nghĩa B. Anh ấy không đi chơi cũng không mời bạn bè nào về nhà. → cấu trúc neither A nor B: không A cũng không B. C. Anh ấy không chỉ đi chơi mà còn mời bất kỳ người bạn nào về nhà. → sai nghĩa D. Anh ấy đi chơi nhưng không mời bạn bè nào về nhà. → sai nghĩa → Chọn đáp án B 42. Kiến thức về trọng âm A. biologist /baɪ'a:.lə.dʒɪst/ B. generally /'dʒen.ə r.əl.i/ C. responsible /rɪ'spɑ:n.sə.bəl/ D. security /sə'kjʊr.ə.ti/ → Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai → Chọn đáp án B


43. Kiến thức về trọng âm A. confide /kən'faɪd/ B. comfort /'kʌm.fət/ C. inflate /ɪn'fleɪt/ D. severe /sə'vɪr/ → Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai → Chọn đáp án B 44. Đoạn này chủ yếu là về? A. những khu vườn ở Madrid, New York và Chicago B. người trồng cây trên mái nhà và tường C. những khu vườn riêng trong những không gian chưa được sử dụng của thành phố D. cách tự trồng lương thực trong thành phố Có thể thấy cả bài viết này nói về những người trồng cây trên mái nhà và trên những bức tường. Các đáp án còn lại không chính xác hoặc không bao quát được ý chính của cả bài. → Chọn đáp án B 45. Theo đoạn văn, mọi người ________ vì các thành phố có rất ít không gian cho vườn. A. trồng cây trong căn hộ của họ B. về quê vào cuối tuần C. sơn tường và mái nhà màu xanh lá cây D. trồng cây và hoa trên mái nhà Thông tin này nằm ở câu thứ hai và câu thứ ba của đoạn đầu tiên: "With limited space for parks and gardens... One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops." (Với không gian dành cho công viên và vườn có hạn... Một giải pháp sáng tạo là trồng cây ở những khu vực không sử dụng đến như tường hay mái nhà) → Chọn đáp án D 46. Tại sao bức tường xanh ở Madrid lại được nhắc đến trong đoạn văn? A. Đó là bức tường xanh đắt nhất thế giới. B. Nó nằm bên hông một tòa nhà chính phủ. C. Đó là một ví dụ nổi tiếng về bức tường xanh. D. Nó được tạo ra để cung cấp việc làm cho những người vô gia cư. Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ 3 của đoạn 2: "The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species." (Viện bảo tàng CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha là một ví dụ nổi bật - một trong những bức tường ở đó được bao phủ bởi 15,000 cây với hơn 250 loài khác nhau). Do đó "bức tường xanh" ở Madrid được nhắc đến như một ví dụ nổi tiếng về bức tường xanh". → Chọn đáp án C 47. Điều nào KHÔNG được đề cập như một lợi ích của khu vườn trên sân thượng? A. Nó trở thành một công viên mà cộng đồng có thể sử dụng. B. Có một có thể có nghĩa là phải trả ít thuế hơn. C. Trẻ em có thể sử dụng nó để tìm hiểu về môi trường. D. Trồng cây trên mái nhà giúp các tòa nhà mát mẻ hơn. Đáp án B nằm ở thông tin đoạn 3: Many cities offer tax discounts to businesses with these features. (Nhiều thành phố giảm giá thuế cho các doanh nghiệp có các tính năng này.) Đáp án C nằm ở thông tin đoạn 4: In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them.


(Ngoài việc tiết kiệm tiền học, giáo viên và phụ huynh còn yêu thích những khu vườn vì giá trị giáo dục của chúng - đó là một cách thú vị và lành mạnh để con họ khám phá thế giới xung quanh.) Đáp án D thông tin nằm ở đoạn 3: Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. (Sử dung thực vật để che phủ các bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè.) → Chọn đáp án A 48. Bởi vì lương thực hiện có thể được trồng ở các thành phố, ________ . A. thức ăn ở nhà hàng đắt tiền rẻ hơn B. chính phủ đang đưa ra nhiều quy tắc về vườn thành phố C. nông dân ở nông thôn đang chuyển đến thành phố D. ít ô nhiễm hơn do vận chuyển thực phẩm Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ 3 của đoạn 5: "This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far." (Điều này dựa trên qian niệm rằng thực phẩm được trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm môi trường bởi nó không cần vận chuyển xa). → Chọn đáp án D 49. Từ "it" trong đoạn 5 đề cập đến ________ . A. một khu vườn trên sân thượng B. thức ăn nói chung C. thực phẩm trồng tại địa phương D. không gian xanh It ở đây được dùng thay thế cho "locally grown food" được nhắc đến ở vế trước của cậu. → Chọn đáp án C 50. Tại sao đầu bếp Bayless lại đặt tên món ăn của mình là "Rooftop Salsa"? A. Anh ấy có ý tưởng khi đang nấu ăn trên sân thượng của mình. B. Anh ấy mua salsa từ những người làm vườn trên sân thượng khác. C. Nó được làm từ thực phẩm trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy. D. Số tiền kiếm được từ món ăn được đưa cho những người làm vườn trên sân thượng. Thông tin này có thể được suy ra từ câu cuối cùng của đoạn 5: "Chef Rick Bayless serves “Rooftop Salsa” at his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden." (Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món “Salsa sân thượng” ở nhà hàng của mình ở Chicago, Mỹ, chỉ sử dụng các nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên mái nhà của mình). → Chọn đáp án C. DỊCH BÀI ĐỌC Thành phố là nhà của những tòa nhà chọc trời và các căn hộ chung cư, và hiếm khi có thể tìm thấy những không gian rộng rãi, thoáng mát trong đó. Với không gian hạn chế dành cho vườn và công viên, các kiến trúc sư và các nhà quy hoạch thành phố thấy rất khó để đưa cây xanh vào các khu dân cư. Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không được sử dụng như tường và mái nhà. Đó là một ý tưởng phổ biến, và ngày nay các khu vườn trên mái nhà và những bức tường xanh đang xuất hiện ngày càng nhiều ở các thành phố trên thế giới. Việc có những không gian xanh ở các khu vực thành thị mang lại rất nhiều lợi ích. Thêm vườn vào mái nhà và các bức tường có thể tạo ra một môi trường dễ chịu - thứ từng là một bức tường xi măng xám có thể trở thành một khu vườn tươi đẹp đầy màu sắc. Viện bảo tàng CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha là một ví dụ nổi bật - một trong những bức tường ở đó được bao phủ bởi 15,000 cây với hơn 250 loài khác nhau. Ở các thành phố khác, những bức tường xanh đang được sử dụng với nhiều công dụng hơn, để bao phủ những công trường xây dựng và các tòa nhà trống và để trang trí nổi bật hành lang của các tòa nhà công sở.


Sử dụng cây xanh để bao phủ những bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát hơn vào mùa hè. Các tòa nhà và đường phố hấp thụ và giữ lại nhiệt từ mặt trời, khiến cho các tòa nhà và khu dân cư nóng hơn trong thời gian dài hơn. Mặt khác, cây xanh cung cấp một lượng lớn bóng râm. Có bằng chứng cho thấy trồng một khu vườn trên mái nhà hay trên tường có thể làm giảm chi phí dành cho năng lượng của một tòa nhà. Nhiều thành phố đưa ra mức giảm thuế cho các doanh nghiệp có những thứ này. Ở thành phố New York, các trường học công trồng các khu vườn trên mái nhà để có thể giảm các chi phí làm nóng và làm lạnh. Bên cạnh việc tiết kiệm tiền, giáo viên và phụ huynh rất thích những khu vườn này bởi giá trị giáo dục của nó - đó là một cách thú vị và lành mạnh để trẻ em tìm hiểu về thế giới xung quanh. “Với trẻ em, thật thú vị khi bạn trồng được một thứ có thể ăn được”, cô Lauren Fontana, hiệu trưởng của một trường học công ở New York nói. Những không gian xanh này cũng được sử dụng để trồng lương thực. Những năm gần đây, các khu vườn trên mái nhà đang dần nằm trong “phong trào sử dụng thực phẩm tại địa phương”. Điều này dựa trên quan niệm rằng thức ăn được trồng tại địa phương giúp làm giảm ô nhiễm bởi nó không cần vận chuyển xa. Rau củ đang được trồng ở những khu vườn trên mái nhà tại các trường học, nhà thờ, các khi dân cư và cả các nhà hàng. Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món “Salsa sân thượng” ở nhà hàng của mình ở Chicago, Mỹ, chỉ sử dụng các nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên mái nhà của mình. Trồng và chăm sóc những khu vườn sân mái nhà và những bức tường xanh đòi hỏi nhiều công sức hơn một chút. Tuy nhiên, làm việc chăm chỉ sẽ luôn mang lại thành quả, và với những không gian xanh, những thành quả thu được rất nhiều.


TRƯỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1 (NB): A. areas B. states C. countries D. regions Question 2 (NB): A. meat B. bean C. sweat D. meaning Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3 (NB): A. support B. slogan C. icon D. motto Question 4 (NB): A. dominate B. disagree C. disrespect D. interfere Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5 (TH): Every (A) students (B) was sick last week, (C) so the professor (D) canceled the lecture. A. students B. was C. so D. canceled the lecture Question 6 (TH): (A) The vineyards of Napa Valley (B) are at once (C) breathlessly vibrant, symmetrical, and (D) the green is profound. A. The B. are C. breathlessly D. the green is profound Question 7 (VD): Public speaking is (A) quite a (B) frightening experience for many people as it can produce a (C) status of mind similar to (D) panic. A. quite B. frightening C. status D. panic Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8 (NB): Nobody called me yesterday, ________? A. didn't it B. do they C. didn't they D. did they Question 9 (TH): We're having problems ________ the right material for your dress. A. to find B. finding C. find D. found Question 10 (TH): If I ________ harder for the test, I would have gotten a better grade. A. had studied B. will study C. did study D. would study Question 11 (VD): I have to ________ my notes once again to make sure I have learned all important details before the exam. A. go over B. put up with C. take after D. pull down Question 12 (TH): My hairline is ________ so rapidly that I need to shop for a wig right away. A. mandating B. maligning C. marching D. receding Question 13 (TH): In order to access the building, she had to walk in the street with her walker and risk her safety ________ there were no accessible curb ramps. A. because B. despite C. however D. although Question 14 (TH): Bill's mother won't let him go out with his friends ________. A. after he had finished his homework B. once he finished his homework C. until he has finished his homework D. when he finished his homework Question 15 (TH): In a blizzard, the ________ of very low temperatures, strong wind and suffocating snow often proves fatal. A. endurance B. engagement C. consistence D. combination


Question 16 (VD): My new colleague is a bit of a rough ________ but I think I'm going to like him once I get used to him. A. stone B. rock C. diamond D. pearl Question 17 (TH): They galloped on horseback ________ the length of the beautiful coastline. A. along B. over C. through D. on Question 18 (TH): I think a teacher should be quite ________ so that the students who want to learn don't worry about other students playing around. A. strictly B. strict C. strictness D. strictest Question 19 (TH): The man ________ the books and pens is the new economics and mathematics teacher. A. carried B. carry C. carrying D. having carried Question 20 (TH): Spain is one of ________ largest European countries. A. an B. the C. a D. Ø (no article) Question 21 (TH): At last I have discovered how ________ the door. A. to be opened B. opening C. to open D. open Question 22 (TH): Her academic performance has greatly improved since she ________ her study methods. A. changed B. will change C. would change D. was changing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the followings. Question 23 (TH): His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning. A. illegal B. irregular C. secret D. loyal Question 24 (VD): "I missed the deadline for cancelling the subject I hate.” "Oh, well, I guess you'll have to tough it out then until the end of the semester." A. to train to become tougher B. to deal with your own stupidity C. to have no choice but to manage it D. to try to become stronger Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 25 (TH): Research suggests that children are more resilient than adults when it comes to getting over an illness. A. making a quick recovery B. becoming healthy again C. making a slow recovery D. becoming much stronger Question 26 (TH): There are one or two similarities between my country and the UK, but on the whole, they are so disparate that it is difficult to find any common ground. A. different B. identical C. distinct D. dissimilar Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Under the city streets While skyscraper offices and elegant apartment blocks remain the public face of most major cities, these cities also have a mass of secret tunnels and (27) ________ pipes below ground which keep everything working. This other world exists, forgotten or neglected by all but a tiny number of engineers and historians. For example, there are more than 150 kilometers of rivers under the streets of London. Most have been covered over and, sadly, all that (28) ________ is their names. Perhaps the greatest loss to the city is the River Fleet, a once great river which previously had beautiful houses on its banks. It now goes underground in the north of the city and flows into the River Thames by Blackfriars Bridge. The London Underground has 1,000 kilometers of underground railway tracks winding under the capital and more than 100 stations (29) ________ street level. Along some underground railway lines, commuters can sometimes catch a brief glimpse of the platforms of more than 40 closed stations which have been left under the city. (30) ________ some are used as film sets, most lie forgotten. Some have


had their entrances on the street turned into restaurants and shops, but most entrances have been (31) ________ down. Question 27 (TH): A. hide B. hiding C. hidden D. to hide Question 28 (TH): A. remains B. stops C. says D. keeps Question 29 (TH): A. above B. below C. on D. over Question 30 (TH): A. Despite B. Unless C. Although D. Since Question 31 (VD): A. cut B. broken C. brought D. pulled Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 32 (TH): Brian is in Marketing class at Bristol University. Brian: “How come some marketing schemes feasible in Europe can never work in Asia, professor?” The professor: “________!” A. I'd love it. B. That's a good question. C. You shouldn't have asked it. D. I can't wait to see. Question 33 (TH): Chris is a university student. He comes to visit his professor, Mr. Brown, during office hours. Chris: “Excuse me. I don't want to interrupt you but...” Mr. Brown: “________” A. What can I do for you? B. Certainly, how dare you! C. I quite agree. D. I have no idea. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. There are a number of natural disasters that can strike across the globe. Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit. However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them. The Earth has three main parts. They are the crust, the mantle, and the core. The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many smaller ones. These plates essentially rest upon the mantle, which is fluid. As a result, the plates are in constant - yet slow – motion. The plates may move away from or towards other plates. In some cases, they collide violently with the plates adjoining them. The movement of the plates causes tension in the rock. Over a long time, this tension may build up. When it is released, an earthquake happens. Tens of thousands of earthquakes happen every year. The vast majority are so small that only scientific instruments can perceive them. Others are powerful enough that people can feel them, yet they cause little harm or damage. More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even cause the land to change its appearance. Since most of the Earth's surface is water, numerous earthquakes happen beneath the planet's oceans. Underwater earthquakes cause the seafloor to move. This results in the displacement of water in the ocean. When this occurs, a tsunami may form. This is a wave that forms on the surface and moves in all directions from the place where the earthquake happened. A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometers. As it approaches land, the water near the coast gets sucked out to sea. This causes the tsunamis to increase in height. Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people. Question 34 (NB): The word "it" in bold in paragraph 2 refers to ________ A. The mantle B. The crust C. The Earth D. The core Question 35 (TH): The word “perceive” in bold in paragraph 3 is closest in meaning to ________ A. locate B. comprehend C. prevent D. detect Question 36 (TH): Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about earthquakes? A. How many people they typically kill B. How often powerful ones take place


C. What kind of damage they can cause D. How severe the majority of them are Question 37 (TH): Based on the passage, what is probably TRUE about tsunamis? A. They kill more people each year than earthquakes. B. They are able to move as fast as the speed of sound. C. They can be deadly to people standing nearshore. D. They cannot damage ships sailing on the ocean. Question 38 (VD): What is the passage mainly about? A. How earthquakes and tsunamis occur. B. What kind of damage natural disasters can cause. C. Why tsunamis are deadlier than earthquakes. D. When earthquakes are the most likely to happen. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of these surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, when the prairies were population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950s supported a growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in the world. After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957. Question 39 (VD): What does the passage mainly discuss? A. Educational changes in Canadian society B. Canada during the Second World War C. Population trends in postwar Canada D. Standards of living in Canada Question 40 (TH): According to the passage, when did Canada's baby boom begin? A. In the decade after 1911 B. After 1945 C. During the depression of the 1930's D. In 1966 Question 41 (TH): The word "surging" in paragraph 1 is closest in meaning to ________ A. new B. extra C. accelerating D. surprising Question 42 (TH): The word "trend" in paragraph 1 is closest in meaning to ________ A. tendency B. aim C. growth D. directive Question 43 (VD): The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT ________ A. people being better educated B. people getting married earlier C. better standards of living D. couples buying houses Question 44 (VDC): It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ______.


A. families were larger B. population statistics were unreliable C. the population grew steadily D. economic conditions were bad Question 45 (TH): The word "It" in the last paragraph refers to ________ A. horizon B. population wave C. nine percent D. first half Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46 (VD): We won't get married until I have graduated from college. A. We won't be married although I have graduated from college. B. We are getting married because I have graduated from college. C. We will get married when I graduate from college. D. We won't get married even when I have graduated from college. Question 47 (VD): But for him, I wouldn't have been able to finish my work. A. He stopped me from being able to finish my work. B. I tried my best to finish my work for him. C. If he hadn't helped me, I couldn't have finished my work. D. I couldn't finish my work because of him. Question 48 (VDC): "I'm sorry I forgot your birthday," he told me. A. He complained that I forgot his birthday. B. He refused to go to my birthday party. C. He begged me to forget my birthday. D. He apologized for forgetting my birthday. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49 (VDC): New York is described as the world's cultural centre. It is situated on the bank of Hudson River. A. As long as New York is described as the world's cultural centre, it is situated on the bank of Hudson River. B. In spite of the fact that it is situated on the bank of Hudson River, New York is described as the world's cultural centre. C. Because it is situated on the bank of Hudson River, New York is described as the world's cultural centre. D. New York, which is situated on the bank of Hudson River, is described as the world's cultural centre. Question 50 (VDC): Sunbathing is still a popular activity. People do it even though they know it can cause cancer. A. Despite the fact that sunbathing can cause cancer, it is still a popular activity. B. Because sunbathing is still a popular activity, it can cause cancer. C. Sunbathing is still a popular activity as long as it can cause cancer. D. Unless it can cause cancer, sunbathing is still a popular activity. -------HẾT-----

ĐÁP ÁN 1-B

2-C

3-A

4-A

5-A

6-D

7-C

8-D

9-B

10-A

11-A

12-D

13-A

14-C

15-D

16-C

17-A

18-B

19-C

20-B

21-C

22-A

23-A

24-D

25-C

26-B

27-C

28-A

29-B

30-C

31-D

32-B

33-A

34-B

35-B

36-B

37-C

38-A

39-C

40-B

41-C

42-A

43-B

44-A

45-B

46-C

47-C

48-D

49-D

50-A


LỜI GIẢI CHI TIẾT Question 1: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -s Giải chi tiết: A. areas /ˈeəriə.z/ B. states /steɪt.s/ C. countries /kʌntri.z/ D. regions /ˈriːdʒənz/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /s/, còn lại là /z/. Question 2: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm “ea” Giải chi tiết: A. meat /miːt/ B. bean /biːn/ C. sweat /swet/ D. meaning /ˈmiːnɪŋ/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /e/, còn lại là /i:/. Question 3: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. support /səˈpɔːt/ B. slogan /ˈsləʊɡən/ C. icon /ˈaɪkɒn/ D. motto /ˈmɒtəʊ/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Question 4: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/ B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/ C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/ D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3. Question 5: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: Every + danh từ số ít, đếm được + động từ số ít: mọi … (trong nhóm đối tượng nào đó) Sửa: students => student Tạm dịch: Mọi học sinh đều bị ốm vào tuần trước, vì vậy giáo sư đã hủy buổi giảng. Question 6: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng tính chất, cùng loại.


Trước “and” là các tính từ: vibrant, symmetrical => sau “and” cũng phải là tính từ. “the green is profound” là một mệnh đề (S+V). Sửa: the green is profound => profoundly green Tạm dịch: Những vườn nho ở Thung lũng Napa vừa rực rỡ đến nghẹt thở, vừa đối xứng và vừa xanh tươi. Question 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: state of sth: the mental, emotional or physical condition that a person or thing is in (tình trạng tinh thần, tình cảm hoặc thể chất mà một người hoặc một vật mà họ đang có) => state of mind: trạng thái tâm trí status: tình trạng, địa vị, thân phận => không kết hợp với “of mind” Sửa: status => state Tạm dịch: Nói trước đám đông là một trải nghiệm khá đáng sợ đối với nhiều người vì nó có thể tạo ra trạng thái tâm trí tương tự như hoảng loạn. Question 8: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Question hỏi đuôi Giải chi tiết: Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại A, C Chủ ngữ vế trước là đại từ bất định “Nobody” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi dùng “they” Nobody called => did they? Tạm dịch: Hôm qua chẳng có ai gọi tớ cả, đúng không? Question 9: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ nguyên mẫu & danh động từ Giải chi tiết: have problems + V-ing: gặp vấn đề khi làm gì Tạm dịch: Chúng tôi đang gặp vấn đề trong việc tìm ra nguyên liệu phù hợp cho chiếc váy của cô. Question 10: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Question điều kiện loại 3 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính (không chứa “if”) chia dạng: would have + P2 Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với thực tế trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have + P2 Tạm dịch: Nếu mà trước đây tôi đã học hành chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra thì tôi sẽ đã đạt điểm số tốt hơn rồi. Question 11: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. go over: kiểm tra kĩ B. put up with: chịu đựng C. take after: nhìn, trông giống (ai trong gia đình) D. pull down: phá hủy; làm cho ai buồn, không khỏe, thất bại… Tạm dịch: Mình phải xem kĩ lại các ghi chú của mình một lần nữa để đảm bảo rằng mình đã học tất cả các chi tiết quan trọng trước kỳ thi.


Question 12: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. mandating (mandate): ủy nhiệm, ủy thác B. maligning (malign): nói xấu, phỉ báng C. marching (march): diễu hành, dẫn đi D. receding (recede): hớt ra sau trán (tóc không còn mọc ở khu vực sau trán) Tạm dịch: Đường tóc trước trán của tôi đang rụng quá nhanh đến nỗi tôi phải mua ngay một bộ tóc giả thôi. Question 13: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: because + S + V: bởi vì … despite + cụm từ: mặc cho … S + V; however, S + V: …, tuy nhiên,…. although + S + V: mặc dù … “there were no accessible curb ramps” là một mệnh đề, và trước nó không có dấu phẩy => loại B, C Tạm dịch: Để vào được tòa nhà, cô phải đi bộ trên phố bằng xe tập đi và mạo hiểm với sự an toàn của mình vì không có đường dốc dành cho người đi bộ. Question 14: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Trong câu chứa mệnh đề chính (chia thì tương lai) và mệnh đề phụ chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ “when, after, before, until, as soon as,…) => động từ MĐ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…) Loại A vì động từ chia quá khứ hoàn thành Loại B, D vì động từ chia quá khứ đơn Tạm dịch: Mẹ của Bill sẽ không cho cậu đi chơi với bạn cho đến khi cậu làm xong bài tập về nhà. Question 15: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. endurance (không có giới từ theo sau): sự chịu đựng, dẻo dai B. engagement + in sth: hôn ước, cuộc chiến C. consistence + of sth: mật độ D. combination + of + N: sự kết hợp của … Tạm dịch: Trong bão tuyết, sự kết hợp của nhiệt độ rất thấp, gió mạnh và tuyết làm ngạt thở thường gây tử vong. Question 16: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. stone: hòn đá (nhỏ, đá cuội) B. rock: đá (cục, tảng lớn, nhọn) C. diamond: kim cương D. pearl: ngọc trai => rough diamond: a person who is kinder and more pleasant than they seem to be from their appearance and manner (một người tử tế và dễ chịu hơn so với vẻ bề ngoài và cách cư xử của họ)


Tạm dịch: Đồng nghiệp mới của tôi là một người trông có vẻ khó chịu nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy khi đã quen với anh ấy. Question 17: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: A. along: dọc theo, theo đường gì đó dài B. over: qua (trên) C. through: xuyên qua D. on: ở trên Tạm dịch: Họ phi nước đại trên lưng ngựa dọc theo chiều dài của đường bờ biển tuyệt đẹp. Question 18: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Sau “should be” cần điền tính từ. A. strictly (adv): một cách nghiêm khắc B. strict (adj): nghiêm khắc C. strictness (n): sự nghiêm khắc D. strictest (adj – dạng so sánh nhất) Tạm dịch: Tôi nghĩ một giáo viên nên khá nghiêm khắc để học sinh muốn học không cần lo lắng về những học sinh khác nghịch phá xung quanh. Question 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết: Rút gọn mệnh đề quan hệ, dùng: V-ing khi MĐ mang nghĩa chủ động V-ed/P2 khi MĐ mang nghĩa bị động having P2 khi MĐ xảy ra trước, hoàn tất thì mới có hành động ở MĐ chính xảy ra Chủ ngữ “the man” (người đàn ông), động từ “carry” (mang, cầm) => câu chủ động Dạng đầy đủ: The man who/that carries the books and pens is the new economics and mathematics teacher. Dạng rút gọn: The man carrying the books and pens is the new economics and mathematics teacher. Tạm dịch: Người đàn ông cầm những quyển sách và bút là giáo viên kinh tế & toán học mới. Question 20: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Trong cụm: “one of ….. + N số nhiều” => dùng “the” one of the + N số nhiều: một trong những … Tạm dịch: Tây Ban Nha là một trong những quốc gia châu Âu lớn nhất. Question 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ nguyên mẫu & danh động từ Giải chi tiết: how to V-nguyên thể: cách làm thế nào để … Tạm dịch: Cuối cùng thì tôi cũng đã khám phá ra cách mở cửa. Question 22: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì


Giải chi tiết: 2 mệnh đề được nối với nhau bằng “since”: - Mệnh đề trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 - Mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn: S + V-ed/V cột 2 Tạm dịch: Kết quả học tập của cô đã tiến bộ rất nhiều kể từ khi cô thay đổi phương pháp học. Question 23: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: illicit (adj): bất hợp pháp A. illegal (adj): bất hợp pháp B. irregular (adj): bất thường C. secret (adj): bí mật, kín đáo D. loyal (adj): trung thành => illicit = illegal Tạm dịch: Việc buôn bán trái phép ma túy của anh ta đã kết thúc với cuộc đột kích của cảnh sát vào sáng nay. Question 24: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: tough (sth) out: to stay strong and determined in a difficult situation (chịu đựng với quyết tâm cao) A. rèn luyện để trở nên cứng rắn hơn B. đối phó với sự ngu ngốc của chính bạn C. không có lựa chọn nào khác ngoài xoay sở D. cố gắng trở nên mạnh mẽ hơn => to tough it out = to try to become stronger Tạm dịch: "Tôi đã bỏ lỡ thời hạn hủy bỏ môn học mà tôi ghét." "Ồ, tôi đoán bạn sẽ phải chịu đựng nó và mạnh mẽ hơn cho đến khi kết thúc học kỳ." Question 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: resilient (adj): nhanh phục hồi, kiên cường A. phục hồi nhanh chóng B. khỏe mạnh trở lại C. phục hồi chậm D. trở nên mạnh mẽ hơn nhiều => resilient >< making a slow recovery Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em nhanh phục hồi hơn người lớn khi hồi phục khỏi bệnh tật. Question 26: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: disparate (adj): khác nhau, khác biệt A. different (adj): khác nhau B. identical (adj): giống hệt nhau C. distinct (adj): khác biệt


D. dissimilar (adj): không tương đồng => disparate >< identical Tạm dịch: Có một hoặc hai điểm tương đồng giữa đất nước tôi và Vương quốc Anh, nhưng xét về tổng thể, chúng khác biệt đến mức khó tìm ra điểm chung nào. Question 27: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Trước danh từ “pipes” (ống nước) cần điền tính từ. A. hide (v): ẩn, giấu đi B. hiding (V-ing) C. hidden (adj): ẩn, ngầm D. to hide (to V) While skyscraper offices and elegant apartment blocks remain the public face of most major cities, these cities also have a mass of secret tunnels and (27) hidden pipes below ground which keep everything working. Tạm dịch: Trong khi các văn phòng cao chọc trời và các khu chung cư sang trọng vẫn là bộ mặt công cộng của hầu hết các thành phố lớn, những thành phố này cũng có hàng loạt đường hầm bí mật và đường ống ẩn dưới mặt đất giúp mọi thứ hoạt động. Question 28: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. remains: còn lại B. stops: dừng lại C. says: nói D. keeps: giữ Most have been covered over and, sadly, all that (28) remains is their names. Tạm dịch: Hầu hết đã được che đậy và, đáng buồn thay, tất cả những gì còn lại là tên của chúng. Question 29: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: A. above: ở trên B. below: ở dưới C. on: ở trên D. over: ở trên (mặt, qua) The London Underground has 1,000 kilometers of underground railway tracks winding under the capital and more than 100 stations (29) below street level. Tạm dịch: Tàu điện ngầm Luân Đôn có 1.000 km đường ray tàu điện ngầm uốn lượn dưới lòng thủ đô và hơn 100 ga nằm dưới mặt đường. Question 30: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: Despite + cụm từ: mặc cho = Although + S + V Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không Since + S + V = because + S + V: bởi vì


(30) Although some are used as film sets, most lie forgotten. Tạm dịch: Mặc dù một số được sử dụng làm phim trường, nhưng hầu hết đều bị lãng quên. Question 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: cut down: chặt break down: ngừng hoạt động (máy móc), hỏng bring down: giảm, hạ cánh pull down: phá hủy Some have had their entrances on the street turned into restaurants and shops, but most entrances have been (31) pulled down. Tạm dịch: Một số đã bị biến thành lối vào trên phố thành nhà hàng và cửa hiệu, nhưng hầu hết các lối vào đã bị phá hủy. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Phía dưới những con đường thành phố Trong khi các văn phòng cao chọc trời và các khu chung cư sang trọng vẫn là bộ mặt công cộng của hầu hết các thành phố lớn, những thành phố này cũng có hàng loạt đường hầm bí mật và đường ống ẩn dưới mặt đất giúp mọi thứ hoạt động. Thế giới khác này tồn tại, bị lãng quên hoặc bị ngó lơ bởi tất cả trừ một số ít các kỹ sư và nhà sử học. Ví dụ, có hơn 150 km sông dưới các đường phố ở London. Hầu hết đã được che đậy và, đáng buồn thay, tất cả những gì còn lại là tên của chúng. Có lẽ mất mát lớn nhất đối với thành phố là River Fleet, một con sông vĩ đại trước đây có những ngôi nhà đẹp đẽ trên bờ. Hiện nó đi ngầm ở phía bắc thành phố và chảy vào sông Thames bằng Cầu Blackfriars. Tàu điện ngầm Luân Đôn có 1.000 km đường ray tàu điện ngầm uốn lượn dưới lòng thủ đô và hơn 100 ga nằm dưới mặt đường. Dọc theo một số tuyến đường sắt ngầm, đôi khi hành khách có thể nhìn thoáng qua các sân ga của hơn 40 nhà ga đã đóng cửa nằm dưới lòng thành phố. Mặc dù một số được sử dụng làm phim trường, nhưng hầu hết đều bị lãng quên. Một số đã bị biến thành lối vào trên phố thành nhà hàng và cửa hiệu, nhưng hầu hết các lối vào đã bị phá hủy. Question 32: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Brian đang ở trong lớp Marketing tại Đại học Bristol. Brian: "Tại sao một số kế hoạch tiếp thị khả thi ở châu Âu lại không thể hoạt động ở châu Á, thưa giáo sư?" Giáo sư: " !" A. Tôi thích nó. B. Đó là một câu hỏi hay. C. Em không nên hỏi nó. D. Tôi nóng lòng muốn xem. => Phản hồi B phù hợp ngữ cảnh nhất. Question 33: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Chris là sinh viên đại học. Anh ấy đến thăm giáo sư của mình, giáo sư Brown, trong giờ hành chính. Chris: "Xin lỗi. Em không muốn ngắt lời giáo sư nhưng " Giáo sư Brown: " "


A. Tôi có thể giúp gì cho em? B. Chắc chắn, làm sao em dám! C. Tôi khá đồng ý. D. Tôi không biết. => Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Question 34: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “it” trọng đoạn 2 ám chỉ ………. A. The mantle: lớp phủ B. The crust: vỏ C. The Earth: trái đất D. The core: lõi Thông tin: The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. Tạm dịch: Lớp vỏ là lớp bên ngoài của trái đất. Nó không phải là một mảng duy nhất. Thay vào đó, nó bao gồm một số mảng. Question 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “perceive” tong đoạn 3 gần nghĩa nhất với …………. A. locate: tọa lạc, nằm B. comprehend: thấu hiểu C. prevent: ngăn cản D. detect: phát hiện, xác định => perceive (v): hiểu ra, cảm thấy, có nhận thức = comprehend Thông tin: The vast majority are so small that only scientific instruments can perceive them. Tạm dịch: Phần lớn là quá nhỏ mà chỉ có các công cụ khoa học mới có thể cảm nhận được chúng. Question 36: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’ Giải chi tiết: Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 3 về động đất? A. Chúng thường giết bao nhiêu người B. Tần suất một trận động đất lớn xảy ra C. Loại thiệt hại mà chúng có thể gây ra D. Mức độ nghiêm trọng của đa số trận động đất Thông tin: More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even cause the land to change its appearance. Tạm dịch: Tuy nhiên, các trận động đất mạnh hơn có thể làm cho các tòa nhà, cầu cống, và các công trình khác sụp đổ. Chúng có thể làm tổn thương và giết chết thêm hàng ngàn người (A) và thậm chí có thể khiến đất đai thay đổi hình dáng của nó. (C, D) => B không được nhắc đến cụ thể là bao nhiêu lần/năm Question 37: Đáp án C Phương pháp giải:


Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Dựa vào đoạn văn, điều gì có thể ĐÚNG về sóng thần? A. Chúng giết nhiều người hơn mỗi năm so với động đất. B. Chúng có khả năng chuyển động nhanh bằng tốc độ âm thanh. C. Chúng có thể gây chết người cho những người đứng gần bờ. D. Chúng không thể làm hỏng những con tàu đang đi trên đại dương. Thông tin: - kill large numbers of people - A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometers. - A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people. Tạm dịch: - (trong khi động đất: kill thousands of people) => A sai - Sóng thần di chuyển rất nhanh và có thể di chuyển hàng ngàn cây số. (tốc độ âm thanh = 36 km/s ~ 129 600 km trên giờ) => B sai - Một cơn sóng thần lớn - cao hơn 10 mét - có thể đi sâu vào đất liền. Khi đó, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu định cư của con người, và giết chết rất nhiều người lớn. => chắc chắn có thể làm chìm, quật nát những con tàu đang di chuyển trên đại dương => D sai Question 38: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Ý chính của bài là gì? A. Động đất và sóng thần xảy ra như thế nào. B. Thiên tai có thể gây ra những thiệt hại nào. C. Tại sao sóng thần lại gây tử vong nhiều hơn động đất. D. Khi nào động đất có khả năng xảy ra cao nhất. Thông tin: Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit. Tạm dịch: Hai loại thường xuyên liên kết với nhau là động đất và sóng thần. Cả hai có thể gây ra một sức tàn phá lớn khi chúng xảy ra. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Có rất nhiều thiên tai có thể xảy ra trên toàn cầu. Hai loại thường xuyên liên kết với nhau là động đất và sóng thần. Cả hai có thể gây ra một sức tàn phá lớn khi chúng xảy ra. Tuy nhiên, sóng thần là kết quả trực tiếp của động đất và không thể xảy ra mà không có động đất. Trái đất có ba phần chính. Đó là lớp vỏ, lớp phủ và lõi. Lớp vỏ là lớp bên ngoài của trái đất. Nó không phải là một mảng duy nhất. Thay vào đó, nó bao gồm một số mảng. Có một vài mảng lớn và nhiều mảng nhỏ hơn. Những mảng này chủ yếu nằm trên lớp phủ, đó là chất lỏng. Kết quả là, các mảng được trong chuyển động liên tục nhưng chậm. Các mảng có thể di chuyển ra khỏi hoặc lên trên các mảng khác. Trong một số trường hợp, chúng va chạm dữ dội với các mảng nối liền chúng. Sự di chuyển của các mảng gây ra sự áp lực trong đá. Trong một thời gian dài, áp lực này có thể tăng lên. Khi nó được giải phóng, một trận động đất sẽ xảy ra. Hàng chục nghìn trận động đất xảy ra mỗi năm. Phần lớn là quá nhỏ mà chỉ có các công cụ khoa học mới có thể cảm nhận được chúng. Những trận khác thì đủ mạnh để mọi người có thể cảm nhận được chúng, tuy nhiên chúng ít gây thiệt hại hoặc hỏng hóc. Tuy nhiên, các trận động đất mạnh hơn có thể làm cho các tòa nhà, cầu cống, và các công trình khác sụp đổ. Chúng có thể làm tổn thương và giết chết thêm hàng ngàn người và thậm chí có thể khiến đất đai thay đổi hình dáng của nó.


Vì hầu hết bề mặt trái đất là nước, rất nhiều trận động đất xảy ra dưới đại dương của hành tinh. Động đất dưới nước làm cho đáy biển di chuyển. Điều này dẫn đến sự dịch chuyển của nước trong đại dương. Khi điều này xảy ra, một cơn sóng thần có thể hình thành. Đây là một làn sóng hình thành trên bề mặt và di chuyển theo mọi hướng từ nơi diễn ra trận động đất. Sóng thần di chuyển rất nhanh và có thể di chuyển hàng ngàn cây số. Khi tiếp cận đất liền, nước gần bờ biển bị hút ra biển. Điều này làm cho sóng thần tăng chiều cao. Vài phút sau, cơn sóng thần đến. Một cơn sóng thần lớn - cao hơn 10 mét - có thể đi sâu vào nội địa. Khi đó, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu định cư của con người, và giết chết rất nhiều người lớn. Question 39: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Đoạn văn chủ yếu thảo luận nội dung gì? A. Những thay đổi về giáo dục trong xã hội Canada B. Canada trong Chiến tranh thế giới thứ hai C. Xu hướng dân số ở Canada thời hậu chiến D. Mức sống ở Canada Thông tin: - Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. - After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. - Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. Tạm dịch: - Bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước. - Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. - Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Question 40: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, sự bùng nổ trẻ sơ sinh của Canada bắt đầu từ khi nào? A. Trong thập kỷ sau năm 1911 B. Sau năm 1945 C. Trong thời kỳ suy thoái của những năm 1930 D. Năm 1966 Thông tin: and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, ... Tạm dịch: và quá trình tìm hiểu bắt đầu bắt đầu sau năm 1945. Sự bùng nổ trẻ sơ sinh tiếp tục kéo dài suốt thập kỷ của những năm 1950, số lượng chỉ vượt quá một lần trước đây trong lịch sử Canada, vào thập kỷ trước năm 1911, … Question 41: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết:


Từ "surging" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với …………… A. new (adj): mới B. extra (adj): phụ, thêm C. accelerating (adj): tăng tốc D. surprising (adj): đáng ngạc nhiên => surging (adj): tăng vọt, vượt bậc = accelerating Thông tin: Most of these surging growth came from natural increase. Tạm dịch: Phần lớn sự tăng trưởng vượt bậc này đến từ sự tăng tự nhiên. Question 42: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "trend" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ……….. A. tendency (n): xu hướng B. aim (n): mục đích C. growth (n): sự tăng trưởng, phát triển D. directive (n): chỉ thị => trend (n): khuynh hướng, xu hướng = tendency Thông tin: but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. Tạm dịch: nhưng sự gia tăng này cũng bắt nguồn từ xu hướng kết hôn sớm hơn và quy mô gia đình trung bình tăng lên. Question 43: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tác giả đề cập tất cả những điều sau đây là nguyên nhân của sự giảm gia tăng dân số sau năm 1957 TRỪ…………. A. mọi người được giáo dục tốt hơn B. mọi người kết hôn sớm hơn C. mức sống tốt hơn D. cặp vợ chồng mua nhà Thông tin: Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. Tạm dịch: Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn (A); nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng trẻ đã mua ô tô hoặc nhà (D) trước khi lập gia đình; mức sống tăng cao (C) đã cắt giảm quy mô gia đình. Question 44: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trước cuộc Cách mạng Công nghiệp ………… A. gia đình lớn hơn B. thống kê dân số không đáng tin cậy C. dân số tăng đều D. điều kiện kinh tế tồi tệ Thông tin: It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.


Tạm dịch: Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp. => trước cuộc Cách mạng Công nghiệp, quy mô gia đình ở Canada thường lớn hơn. Question 45: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ "It" trong đoạn cuối ám chỉ ……….. A. horizon (n): chân trời B. population wave (n): làn sóng dân số C. nine percent: 9% D. first half: nửa đầu Thông tin: Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957. Tạm dịch: Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Nó sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước. Cứ ba người Canada vào năm 1945, thì có hơn năm người vào năm 1966. Vào tháng 9 năm 1966, dân số Canada đã vượt mốc 20 triệu người. Phần lớn sự tăng trưởng vượt bậc này đến từ sự tăng tự nhiên. Sự suy thoái của những năm 1930 và chiến tranh đã kìm hãm các cuộc hôn nhân, và quá trình tìm hiểu bắt đầu bắt đầu sau năm 1945. Sự bùng nổ trẻ sơ sinh tiếp tục kéo dài suốt thập kỷ của những năm 1950, số lượng chỉ vượt quá một lần trước đây trong lịch sử Canada, vào thập kỷ trước năm 1911, khi các thảo nguyên đã tăng dân số gần mười lăm phần trăm trong 5 năm từ 1951 đến 1956. Tỷ lệ gia tăng này đã được ổn định. Không nghi ngờ gì nữa, điều kiện kinh tế tốt của những năm 1950 đã hỗ trợ sự gia tăng dân số, nhưng sự gia tăng này cũng bắt nguồn từ xu hướng kết hôn sớm hơn và quy mô gia đình trung bình tăng lên. Năm 1957, tỷ lệ sinh ở Canada là 28 phần nghìn, một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới. Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. Nó tiếp tục giảm cho đến năm 1966, nó đứng ở mức thấp nhất trong 25 năm. Sự sụt giảm này một phần phản ánh mức độ sinh thấp trong thời kỳ suy thoái và chiến tranh, nhưng nó cũng là do những thay đổi trong xã hội Canada. Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn; nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng trẻ đã mua ô tô hoặc nhà trước khi lập gia đình; mức sống tăng cao đã cắt giảm quy mô gia đình. Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp. Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Nó sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957. Question 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: until: cho đến khi although: mặc dù because: bởi vì when: khi Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi tốt nghiệp đại học. A. Chúng tôi sẽ không kết hôn mặc dù tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa B. Chúng tôi sắp kết hôn vì tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa C. Chúng tôi sẽ kết hôn khi tôi tốt nghiệp đại học.


D. Chúng tôi sẽ không kết hôn ngay cả khi tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa Question 47: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Question điều kiện loại 3 Giải chi tiết: Cách dùng: Question điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ. Công thức: If S + had (not) + P2, S + would (not) have P2 = But for + N, S + would (not) have P2 (nếu không có, nếu không nhờ….) Tạm dịch: Nếu không có anh ấy, tôi sẽ đã không thể nào hoàn thành công việc rồi. A. Anh ấy đã ngăn tôi không thể hoàn thành công việc của mình. => sai nghĩa B. Tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành công việc của mình cho anh ấy. => sai nghĩa C. Nếu anh ấy không giúp tôi, tôi không thể hoàn thành công việc của mình. D. Tôi không thể hoàn thành công việc của mình vì anh ấy. => sai nghĩa Question 48: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Question tường thuật đặc biệt Giải chi tiết: complain: phàn nàn refuse: từ chối beg: cầu xin apologize: xin lỗi Tạm dịch: "Anh xin lỗi vì anh đã quên sinh nhật của em," anh ấy nói với tôi. A. Anh ấy phàn nàn rằng tôi đã quên sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa B. Anh ấy từ chối đi dự tiệc sinh nhật của tôi. => sai nghĩa C. Anh ấy cầu xin tôi quên sinh nhật của mình. => sai nghĩa D. Anh ấy xin lỗi vì đã quên sinh nhật của tôi. Question 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: As long as: miễn là In spite of: mặc cho Because: bởi vì Dùng đại từ “which” thay cho từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. Nó nằm trên bờ sông Hudson. A. Miễn là New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới, nó nằm trên bờ sông Hudson. => sai nghĩa B. Mặc dù nằm trên bờ sông Hudson, New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. => sai nghĩa C. Vì nằm trên bờ sông Hudson, New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. => sai nghĩa D. New York, nằm trên bờ sông Hudson, được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. Question 50: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: Despite the fact that + S + V: mặc dù, mặc cho Because + S + V: bởi vì as long as: miễn là Unless + S + V-hiện tại đơn = If + S + don’t/doesn’t + V-nguyên thể: nếu … không … Tạm dịch: Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến. Mọi người làm điều đó mặc dù họ biết nó có thể gây ung thư. A. Mặc dù tắm nắng có thể gây ung thư, nhưng đây vẫn là một hoạt động phổ biến.


B. Vì tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến, nó có thể gây ung thư. => sai nghĩa C. Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến miễn là nó có thể gây ung thư. => sai nghĩa D. Sai, vì không dùng động từ khuyết thiếu trong mệnh đề điều kiện.


SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2. Question 1 (NB): A. passed B. wished C. touched D. moved Question 2 (NB): A. blood B. pool C. food D. tool Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 3 to 4. Question 3 (TH): He was so insubordinate that he lost his job within a week. A. understanding B. obedient C. fresh D. disobedient Question 4 (VDC): I had no idea that you and he were on such intimate terms. I thought you were only casual acquaintances. A. were hostile to each other B. behaved well toward each other C. hardly knew each other D. were such close friends Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the primary stress in each of the following questions from 5 to 6. Question 5 (NB): A. reflect B. contain C. purchase D. suggest Question 6 (NB): A. possession B. politics C. decision D. refusal Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 14. The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one, and in fact, in 1776 sculpture as an art form was still in the hand of artisans and craftspeople. Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds. Some skilled craftspeople made intricately carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others carved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence in their generally primitive style, they remained artisans skilled in the craft of carving and constituted a group distinct from what we normally think of as "sculptors" in today's use of the word. On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt. Wilton also made a lead equestrian image of King George III that was created in New York in 1770 and torn down by zealous patriots six years later. A few marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in England and brought to the colonies to be set in the walls of churches - as in King's Chapel in Boston. But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the United States had two groups from which to choose - either the local craftspeople or the imported talent of European sculptors. The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were developed. Add to this the timidity with which unschooled artisans – originally trained as stonemasons, carpenters, or cabinetmakers – attacked the medium from which their sculptures were made in the United States in the late eighteenth century. Question 7 (TH): What is the main idea of the passage? 1


A. There was a great demand for the work of eighteenth-century artisans. B. American sculptors were hampered by a lack of tools and materials. C. Skilled sculptors did not exist in the US in the 1770’s. D. Many foreign sculptors worked in the US after 1776. Question 8 (TH): It is stated in the first paragraph that the sculptural legacy that the new United States had from colonial times was ________ . A. not great B. plentiful C. very rich D. not countable Question 9 (VD): The phrase “turned to” in paragraph 2 is closest in meaning to ________ . A. castigated B. censored C. consulted D. hired Question 10 (TH): The work of which of the following could be seen in burial ground? A. stone carves B. carpenters C. cabinetmakers D. European sculptors Question 11 (NB): The word “they” in the passage refers to ________ . A. wooden ornamentations B. skilled craftspeople C. architectural decorations D. wooden shop signs Question 12 (TH): The word "commissioned" in paragraph 2 refers to ________ . A. enabled B. allowed C. conferred D. empowered Question 13 (VD): What can be inferred about the importation of marble memorials from England? A. Such sculpture was expensive to produce locally than to import. B. Such sculpture was as prestigious as those made locally. C. Such sculpture was not available in the US. D. The materials found abroad were superior. Question 14 (VD): How did the work of American carvers in 1776 differ from that of contemporary sculptors? A. It was less time-consuming. B. It was more expensive. C. It was less refined. D. It was more dangerous. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 15 to 16. Question 15 (TH): Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth. A. separated B. shared C. marked D. hidden Question 16 (VD): Many inhabitants in the village have been inflicted with cancer due to the polluted source of water. A. have fought against B. have prevented C. have suffered from D. have avoided Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 17 to 19. Question 17 (VD): Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula. A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan. B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains on Earth. C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is exclusive Fansipan. D. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan. Question 18 (VDC): “If I were you, I wouldn’t read the job advertisement and position description carelessly.”, Helen said. A. Helen advised me on reading the job advertisement and position description carelessly. B. Helen recommended that I take no notice of the job advertisement and position description. C. I was blamed for not reading the job advertisement and position description carefully by Helen. D. Helen advised me against reading the job advertisement and position description carelessly. Question 19 (VDC): It’s possible that Joanna didn’t receive my message. A. Joanna can’t have received my message. 2


B. Joanna might not have received my message. C. Joanna may have received my message. D. Joanna might have received my message. Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 20 to 24. Tsunami is a Japanese word that means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands. Tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it may be 15 m high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements. Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underearth hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surges killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which struck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people. Question 20 (TH): What does the word “concentric” in paragraph 1 mean? A. Having a common centre B. Having wavy centres C. Having wavy movements D. Having many centres Question 21 (NB): What is the greatest speed of tsunami travelling across the deep ocean? A. 150,000 kilometres an hour B. 200 kilometres an hour C. 700 kilometres an hour D. 800 kilometres an hour Question 22 (NB): The word “they” in paragraph 2 refers to ________ . A. Volumes of water B. Coastal waters C. Coastal settlements D. Tsunamis Question 23 (TH): Which of the following is NOT true? A. Storm surges are domes of water rising underneath hurricanes or cyclones. B. Storm surges cause extensive coastal flooding. C. Tsunami only occurs in Asia. D. A cyclone along with storm surges happened in Asia in 1970. Question 24 (TH): What is the passage mainly about? A. Where tsunamis originate. B. How tremendous is the energy of a tsunami. C. Damage caused by tsunamis. D. Facts about tsunamis. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 25 to 26. Question 25 (NB): Jane offered Jim some more chicken; however, Jim was full and seemed not to have another serving. Choose the best response. Jane: “Would you like some more chicken?” Jim: “ ________ . I’m full.” A. Never mind. B. No, I wouldn’t. C. No, I can’t. D. No, thanks. Question 26 (TH): An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank. 3


Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?” Agent: “ ________ .” A. Yes, please go to other agencies B. I don’t think you could afford a tour to Singapore, sir C. No. You cannot recommend any places D. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 27 to 29. Question 27 (TH): Facebook.com’s server IP address could not find in Google Chrome browser because of the error of Internet connection. A. Facebook.com’s B. could not find C. because of D. Internet connection Question 28 (NB): My girlfriend and I drink sometimes coffee in the morning in a café near my school. A. girlfriend B. drink sometimes C. in D. near my school Question 29 (VD): There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects. A. inconsiderate B. amounts C. wasted D. building Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 30 to 34. Having a relationship with someone is important to people around the world; (30) ________ , dating is different from culture to culture. Here are some examples. Group dating is popular among young people in Europe and Australia. Groups as large as 30 people take part in events, such as going camping or having a party. This is seen as a (31) ________ way to spend time together, and to help to (32) ________ tension because people feel more comfortable in the company of friends before deciding whether to go on a one-to-one date. In Singapore, since many young people stay single, the government has tried its best to encourage dating. Dating services are offered to single people. One of them is speed dating, in (33) _______ singles will spend a few minutes talking to one person before moving on to meet the next one. Online dating is a common way of (34) ________ in the United States. Internet companies are now offering a service called ‘online dating assistant’ to help busy people to find a partner. An assistant helps customers to build their profiles, selects potential matches, and then sends several emails to the possible matches until the two people agree to meet face to face. Question 30 (TH): A. although B. and C. however D. despite Question 31 (NB): A. safe B. savings C. safely D. save Question 32 (VD): A. deteriorate B. ease C. refrain D. escape Question 33 (NB): A. when B. that C. which D. whom Question 34 (VD): A. matchtaking B. matchgoing C. matchcatching D. matchmaking Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 35 to 48. Question 35 (NB): Of all the world’s major oceans, ________ Arctic Ocean is ________ shallowest. A. the - the B. an - the C. Ø - the D. a - the Question 36 (NB): If you do what you tell others, they ________ in you. A. believe B. won’t believe C. will believe D. would believe Question 37 (NB): We ________ in silence when he suddenly ________ me to help him. A. walked - asked B. were walking - asked C. walked - was asking D. were walking - was asking Question 38 (TH): Make sure you mix the ingredients well, ________ you might get up lumps in your cake. A. otherwise B. supposing C. unless D. provided 4


Question 39 (TH): To protect ________ hackers, security experts advise longer passwords ________ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers. A. against - in B. from - to C. on - between D. against - with Question 40 (VD): ________ as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself. A. On choosing B. Having been chosen C. Be chosen D. Having chosen Question 41 (TH): Applications ________ in after 30 April will not be considered. A. sent B. send C. that is sent D. which sent Question 42 (VDC): I won’t buy that car because it has too much ________ on it. A. ups and downs B. white tie C. wear and tear D. odds and ends Question 43 (TH): Don’t worry! Our new product will keep you bathroom clean and ________ . A. odour B. odourless C. odourlessly D. odourful Question 44 (TH): It’s important to project a(n) ________ image during the interview. A. optimistic B. cheerful C. positive D. upbeat Question 45 (VD): Part time jobs give us freedom to ________ our own interest. A. pursue B. chase C. seek D. catch Question 46 (VD): Van Gogh suffered from depression ________ by overwork and ill-health. A. taken up B. pull through C. coming about D. brought on Question 47 (TH): Jane would never forget _________ first prize in such a prestigious competition. A. to have awarded B. being awarded C. having awarded D. to be awarded Question 48 (TH): There has been a widespread ________ about whether North Korea has successfully miniaturized a nuclear weapon and whether it has a working H-bomb. A. gossip B. rumour C. challenge D. doubt Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of the pair of sentences in the following questions from 49 to 50. Question 49 (VDC): The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other. A. Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well. B. Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other. C. No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match. D. As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match. Question 50 (VDC): I invited Rachel to my party, but she couldn’t come. She had arranged to do something else. A. Without having arranged to do something else, Rachel would have come to my party as invited. B. If it hadn’t been for her arrangement for something else, Rachel would come to my party as invited. C. Rachel would have come to my party, unless she hadn’t arranged to so something else. D. If Rachel hadn’t arranged to do something else, she would come to my party as invited. ----------THE END--------

GIẢI CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2. Question 1 (NB): A. passed B. wished C. touched D. moved Đáp án D 5


A. passed /pɑːst/ B. wished /wɪʃt/ C. touched /tʌtʃt/ D. moved /muːvd/ Cách phát âm đuôi “ed”: - Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án D phát âm là /d/, còn lại là /t/ Question 2 (NB): A. blood B. pool C. food D. tool Đáp án A C. food /fuːd/ D. tool /tuːl/ A. blood /blʌd/ B. pool /puːl/ Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ʌ/, còn lại là /uː/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 3 to 4. Question 3 (TH): He was so insubordinate that he lost his job within a week. A. understanding B. obedient C. fresh D. disobedient Đáp án B insubordinate /ˌɪn.səˈbɔː.dɪ.nət/ (adj): ngỗ nghịch, không vâng lời A. understanding ˌʌn.dəˈstæn.dɪŋ/ (adj): am hiểu, hiểu biết B. obedient (adj): tuân theo, vâng lời C. fresh (adj): tươi, tươi mới D. disobedient (adj): không vâng lời, không tuân theo → insubordinate (adj): ngỗ nghịch, không vâng lời >< obedient (adj): tuân theo, nghe lời. Tạm dịch: Anh ấy quá ngỗ nghịch đến nỗi mất việc trong vòng một tuần. Question 4 (VDC): I had no idea that you and he were on such intimate terms. I thought you were only casual acquaintances. A. were hostile to each other B. behaved well toward each other C. hardly knew each other D. were such close friends Đáp án A Be on intimate terms (Idiom): có mối quan hệ thân thiết A. were hostile /ˈhɒs.taɪl/ to each other: thù địch với nhau B. behaved well toward each other: cư xử tốt với nhau C. hardly knew each other: hầu như không biết nhau D. were such close friends: là bạn thân → were on such intimate terms: có mối quan hệ thân thiết >< were hostile to each other: thù địch với nhau Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn và anh ấy lại thân thiết đến vậy. Tôi nghĩ bạn chỉ là quen biết thông thường. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the primary stress in each of the following questions from 5 to 6. Question 5 (NB): A. reflect B. contain C. purchase D. suggest Đáp án C Trọng âm từ có 2 âm tiết B. contain /kənˈteɪn/ C. purchase /ˈpɜːtʃəs/ D. suggest /səˈdʒest/ A. reflect /rɪˈflekt/ Quy tắc: - Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ngoại lệ: ‘purchase Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai 6


Question 6 (NB): A. possession B. politics C. decision D. refusal Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết A. possession /pəˈzeʃn/ B. politics /ˈpɒlətɪks/ C. decision /dɪˈsɪʒn/ D. refusal /rɪˈfjuːzl/ Quy tắc: - Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-ic” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Ngoại lệ: “politics” - Hậu tố “-al” không nhận trọng âm và không làm thay đổi trọng âm từ gốc. Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 14. The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one, and in fact, in 1776 sculpture as an art form was still in the hand of artisans and craftspeople. Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds. Some skilled craftspeople made intricately carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others carved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence in their generally primitive style, they remained artisans skilled in the craft of carving and constituted a group distinct from what we normally think of as "sculptors" in today's use of the word. On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt. Wilton also made a lead equestrian image of King George III that was created in New York in 1770 and torn down by zealous patriots six years later. A few marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in England and brought to the colonies to be set in the walls of churches - as in King's Chapel in Boston. But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the United States had two groups from which to choose - either the local craftspeople or the imported talent of European sculptors. The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were developed. Add to this the timidity with which unschooled artisans – originally trained as stonemasons, carpenters, or cabinetmakers – attacked the medium from which their sculptures were made in the United States in the late eighteenth century. Question 7 (TH): What is the main idea of the passage? A. There was a great demand for the work of eighteenth-century artisans. B. American sculptors were hampered by a lack of tools and materials. C. Skilled sculptors did not exist in the US in the 1770’s. D. Many foreign sculptors worked in the US after 1776. Đáp án C Ý chính của đoạn văn là gì? A. Có nhu cầu lớn cho công việc của các nghệ nhân thế kỷ thứ mười tám. B. Các nhà điêu khắc người Mỹ bị cản trở vì thiếu công cụ và vật liệu. C. Các nhà điêu khắc lành nghề không tồn tại ở Mỹ vào năm 1770. D. Nhiều nhà điêu khắc nước ngoài làm việc ở Mỹ sau năm 1776. Thông tin: in 1776 sculpture as an art form was still in the hand of artisans and craftspeople… On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors… The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were developed.

7


Tạm dịch: vào năm 1776, điêu khắc như một hình thức nghệ thuật vẫn còn trong tay của các nghệ nhân và thợ thủ công… Trong những dịp đặc biệt cần đến tác phẩm điêu khắc, người Mỹ tìm đến những nghệ nhân nước ngoài… Thế kỉ XVIII không phải thời kì tạo điều kiện cho điêu khắc phát triển. Question 8 (TH): It is stated in the first paragraph that the sculptural legacy that the new United States had from colonial times was ________ . A. not great B. plentiful C. very rich D. not countable Đáp án A Thông tin: The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one. Far from something/ being + adjective = not, not at all Ex: It was obvious that much of what they recorded was far from the truth. (Rõ ràng là phần lớn những gì họ ghi lại đều không phải sự thật.) Far from being relaxed, we both felt so uncomfortable. (Không hề thư giãn chút nào, chúng tôi đều cảm thấy rất khó chịu.) Tạm dịch: Di sản điêu khắc mà nước Mĩ kế thừa từ tổ tiên thời kì thuộc địa không thể coi là dồi dào. Question 9 (VD): The phrase “turned to” in paragraph 2 is closest in meaning to ________ . A. castigated B. censored C. consulted D. hired Đáp án D A. castigated: trau chuốt, gọt giũa B. censored: bị thiếu C. consulted: tra cứu, tham khảo D. hired: thuê, mướn = turn to: tìm đến, chuyển sang Thông tin: On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt. Tạm dịch: Trong những dịp đặc biệt cần đến tác phẩm điêu khắc, người Mỹ tìm đến những nghệ nhân nước ngoài, như vào những năm 1770 khi các thành phố New York và Charleston thuộc Nam Carolina, ủy quyền cho một người Anh tên Joseph Wilton khắc tượng William Pitt bằng cẩm thạch. Question 10 (TH): The work of which of the following could be seen in burial ground? A. stone carves B. carpenters C. cabinetmakers D. European sculptors Đáp án A Thông tin: Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds. Tạm dịch: Thợ khắc đá đã chạm khắc các thiết kế đầu lâu, xương chéo và các biểu tượng tôn giáo khác liên quan đến cái chết lên các phiến đá màu xám mà ngày nay chúng ta vẫn thấy trong những di tích chôn vùi dưới lòng đất. Question 11 (NB): The word “they” in the passage refers to ________ . A. wooden ornamentations B. skilled craftspeople C. architectural decorations D. wooden shop signs Thông tin: Some skilled craftspeople made intricately carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others carved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence in their generally primitive style, … - They = Some skilled craftspeople Tạm dịch: Một số thợ thủ công lành nghề đã tạo ra những tác phẩm khắc gỗ tinh xảo để trang trí nội thất hoặc kiến trúc, trong khi đó, những người khác khắc gỗ thành biển hiệu cửa hàng và tượng gắn 8


mũi tàu. Mặc dù họ đạt được sự biểu đạt và tính ưu tú về hình thức với phong cách nhìn chung còn thô sơ của mình, … Ornamentation = decoration Question 12 (TH): The word "commissioned" in paragraph 2 refers to ________ . A. enabled B. allowed C. conferred D. empowered Đáp án D Commission (v): to formally choose someone to do a special piece of work, or to formally ask for a special piece of work from someone. (ủy nhiệm, ủy thác) A. enabled: đã cho phép B. allowed: đã cho phép C. conferred: đã phong, đã ban D. empowered: đã trao quyền → commissioned = empowered Thông tin: On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt. Tạm dịch: Trong những dịp đặc biệt cần đến tác phẩm điêu khắc, người Mỹ tìm đến những nghệ nhân nước ngoài, như vào những năm 1770 khi các thành phố New York và Charleston thuộc Nam Carolina, ủy quyền cho một người Anh tên Joseph Wilton khắc tượng William Pitt bằng cẩm thạch. Question 13 (VD): What can be inferred about the importation of marble memorials from England? A. Such sculpture was expensive to produce locally than to import. B. Such sculpture was as prestigious as those made locally. C. Such sculpture was not available in the US. D. The materials found abroad were superior. Đáp án C Có thể suy luận được điều gì về việc nhập khẩu đài tưởng niệm bằng đá cẩm thạch từ Anh? A. Tác phẩm điêu khắc như vậy để sản xuất tại địa phương thì tốn kém hơn là nhập khẩu. B. Tác phẩm điêu khắc như vậy có uy tín như những sản phẩm làm tại địa phương. C. Tác phẩm điêu khắc như vậy không có ở Mỹ. D. Các vật liệu được tìm thấy ở nước ngoài thì cao cấp. Thông tin: A few marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in England and brought to the colonies to be set in the walls of churches - as in King's Chapel in Boston. Tạm dịch: Một số ít các tác phẩm bằng cẩm thạch gồm tượng bán thân, bình hoặc các vật trang trí khác được sản xuất tại Anh và mang tới các thuộc địa để đặt trong tường các nhà thờ, ví dụ như nhà thờ King’s Chapel ở Boston (địa điểm này ở Mỹ). Question 14 (VD): How did the work of American carvers in 1776 differ from that of contemporary sculptors? A. It was less time-consuming. B. It was more expensive. C. It was less refined. D. It was more dangerous. Đáp án C Tác phẩm của thợ chạm khắc của người Mỹ năm 1776 khác với tác phẩm của các nhà điêu khắc đương đại như thế nào? A. Nó ít tốn thời gian hơn. B. Nó đắt hơn. C. Nó ít lỗi lạc, tinh chế hơn. D. Nó nguy hiểm hơn. Thông tin: But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, 9


and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the United States had two groups from which to choose - either the local craftspeople or the imported talent of European sculptors. Tạm dịch: Nhưng nghệ thuật điêu khắc cấp cao, thực hiện bởi các nghệ nhân có hiểu biết về cả lý thuyết kiến trúc Baroque-Rococo thời Phục Hưng và các kĩ năng chế tác như làm mẫu vật, đổ khuôn và khắc 3D, lại không được biết đến bởi người Mỹ những năm 1776. Thực tế, nhiều năm sau đó, Mỹ vẫn có hai nhóm người để chọn lựa: thợ thủ công địa phương và những nghệ nhân điêu khắc tài năng đến từ châu Âu. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 15 to 16. Question 15 (TH): Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth. A. separated B. shared C. marked D. hidden Đáp án B universal (adj): phổ biến, của chung A. separated (adj): bị tách ra B. shared (adj): được chia sẻ chung C. marked (adj): được đánh dấu D. hidden /ˈhɪd.ən/ (adj): bị giấu đi → universal (adj): phổ biến, của chung = shared (adj): được chia sẻ chung Tạm dịch: Những vấn đề như nông nổi và thiếu kinh nghiệm là đặc điểm chung của người trẻ. Question 16 (VD): Many inhabitants in the village have been inflicted with cancer due to the polluted source of water. A. have fought against B. have prevented C. have suffered from D. have avoided Đáp án C be inflicted with: đã bị hứng chịu A. have fought against: đã chiến đấu với B. have prevented: đã ngăn cản C. have suffered from: đã chịu đựng D. have avoided: đã tránh → have been inflicted with: đã bị hứng chịu = have suffered from: đã chịu đựng Tạm dịch: Nhiều người dân trong làng đã bị ung thư do nguồn nước bị ô nhiễm. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 17 to 19. Question 17 (VD): Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula. A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan. B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains on Earth. C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is exclusive Fansipan. D. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan. Đáp án D Kiến thức: Câu đồng nghĩa, câu so sánh Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the adj-est/ most + long adj + … Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/ more adj + than … Tạm dịch: Fansipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương. = Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan. A. Có một số ngọn núi ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan. → sai về nghĩa 10


B. Bán đảo Đông Dương bao gồm một trong những ngọn núi cao nhất trên trái đất. → sai về nghĩa C. Ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương ngoại trừ Fansipan. → sai về nghĩa Question 18 (VDC): “If I were you, I wouldn’t read the job advertisement and position description carelessly.”, Helen said. A. Helen advised me on reading the job advertisement and position description carelessly. B. Helen recommended that I take no notice of the job advertisement and position description. C. I was blamed for not reading the job advertisement and position description carefully by Helen. D. Helen advised me against reading the job advertisement and position description carelessly. Đáp án D Câu trực tiếp: “If I were you, I wouldn’t + V + O.”, S1 said to S2.: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không … Câu tường thuật: S1 advised S2 + against + V_ing + O: Ai đó khuyên ai chống lại việc làm gì (không nên làm gì) Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đọc quảng cáo việc làm và mô tả công việc một cách bất cẩn như vậy.”, Helen nói. = Helen khuyên tôi không nên đọc quảng cáo việc làm và mô tả công việc một cách bất cẩn. A. Helen khuyên tôi đọc quảng cáo việc làm và mô tả công việc một cách bất cẩn. → sai về nghĩa B. Helen khuyên tôi không nên chú ý đến quảng cáo việc làm và mô tả công việc. → sai về nghĩa C. Tôi đã bị đổ lỗi vì đã không đọc quảng cáo công việc và mô tả công việc một cách cẩn thận bởi Helen. → sai về nghĩa Question 19 (VDC): It’s possible that Joanna didn’t receive my message. A. Joanna can’t have received my message. B. Joanna might not have received my message. C. Joanna may have received my message. D. Joanna might have received my message. Đáp án B Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc phỏng đoán Giải chi tiết: Cấu trúc: It’s possible that S + didn’t + V + O.: Có thể là ai đó đã không làm gì = S + mightn’t + have V_ed/ V3: Ai đó chắc là đã không làm gì (trong quá khứ) can’t have V_ed/ V3: chắc chắn là đã không mightn’t + have V_ed/ V3: chắc là đã không may/ might have V_ed/ V3: có lẽ là đã Tạm dịch: Có thể Joanna không nhận được tin nhắn của tôi. = Joanna có lẽ là đã không nhận được tin nhắn của tôi. A. Joanna chắc chắn là đã không nhận được tin nhắn của tôi. → sai về nghĩa C. Joanna có lẽ đã nhận được tin nhắn của tôi. → sai về nghĩa D. Joanna chắc là đã nhận được tin nhắn của tôi. → sai về nghĩa Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 20 to 24. Tsunami is a Japanese word that means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands. Tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon 11


entering shallow coastal waters, the wave, which have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it may be 15 m high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements. Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underearth hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surges killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which struck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people. Question 20 (TH): What does the word “concentric” in paragraph 1 mean? A. Having a common centre B. Having wavy centres C. Having wavy movements D. Having many centres Đáp án A Từ “concentric” trong đoạn 1 có nghĩa là gì ? A. Having a common centre: Có cùng tâm B. Having wavy centres: Có các trung tâm lượn sóng C. Having wavy movements: Có chuyển động lượn sóng D. Having many centres: Có nhiều trung tâm Thông tin: When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Tạm dịch: Khi đáy đại dương bị nghiêng hoặc trôi dạt trong trận động đất, một tập hợp sóng được tạo ra tương tự như sóng đồng tâm được tạo ra bởi một vật thể khi rơi xuống nước. Question 21 (NB): What is the greatest speed of tsunami travelling across the deep ocean? A. 150,000 kilometres an hour B. 200 kilometres an hour C. 700 kilometres an hour D. 800 kilometres an hour Đáp án D Tốc độ lớn nhất của sóng thần khi đi qua đại dương sâu là bao nhiêu? B. 200 km một giờ A. 150.000 km một giờ C. 700 km một giờ D. 800 km một giờ Thông tin: A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Tạm dịch: Một cơn sóng thần có thể có bước sóng hoặc chiều rộng từ 100 đến 200 km và có thể di chuyển hàng trăm km trên đại dương sâu, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800 km một giờ. Question 22 (NB): The word “they” in paragraph 2 refers to ________ . A. Volumes of water B. Coastal waters C. Coastal settlements D. Tsunamis Đáp án D Thông tin: Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements. They = Tsunamis Tạm dịch: Sóng thần có năng lượng rất lớn vì khối lượng nước lớn bị ảnh hưởng. Chúng có khả năng xóa sổ các khu định cư ven biển. Question 23 (TH): Which of the following is NOT true? A. Storm surges are domes of water rising underneath hurricanes or cyclones. B. Storm surges cause extensive coastal flooding. C. Tsunami only occurs in Asia. 12


D. A cyclone along with storm surges happened in Asia in 1970. Đáp án C Điều nào sau đây là không đúng? A. Nước dâng do bão là những vòm nước dâng lên dưới những cơn bão hoặc lốc xoáy. B. Nước dâng do bão gây ra lũ lụt trên bờ biển. C. Sóng thần chỉ xảy ra ở châu Á. D. Một cơn bão cùng với nước dâng do bão đã xảy ra ở châu Á vào năm 1970. Thông tin: Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands. Tạm dịch: Hầu hết các cơn sóng thần bắt nguồn dọc theo vành đai lửa, một khu vực núi lửa và hoạt động địa chấn, dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương. Kể từ năm 1819, khoảng 40 cơn sóng thần đã tấn công quần đảo Hawaii. (địa điểm này không thuộc châu Á) Question 24 (TH): What is the passage mainly about? A. Where tsunamis originate. B. How tremendous is the energy of a tsunami. C. Damage caused by tsunamis. D. Facts about tsunamis. Đáp án D Thông tin: Tsunami is a Japanese word that means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption… Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Tạm dịch: Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là sóng ngầm và được sử dụng như một thuật ngữ khoa học cho sóng địa chấn được tạo ra bởi một trận động đất dưới đáy biển hoặc có thể là một vụ lở đất hoặc phun trào núi lửa dưới đáy biển… Sóng thần không nên bị nhầm lẫn với nước dâng do bão, đó là những vòm nước dâng lên dưới những cơn bão hoặc lốc xoáy và gây ra lũ lụt ven biển trên diện rộng khi bão đổ bộ vào đất liền. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 25 to 26. Question 25 (NB): Jane offered Jim some more chicken; however, Jim was full and seemed not to have another serving. Choose the best response. Jane: “Would you like some more chicken?” Jim: “ ________ . I’m full.” A. Never mind. B. No, I wouldn’t. C. No, I can’t. D. No, thanks. Đáp án D Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Jane đã mời Jim ăn thêm một ít thịt gà; tuy nhiên, Jim đã no và dường như không ăn thêm nữa. Chọn phản hồi tốt nhất. Jane: “Bạn có muốn ăn thêm một chút thịt gà không?” Jim: “ . Tôi no rồi.” A. Đừng bận tâm đến. B. Không, tôi sẽ không. C. Không, tôi không thể. D. Không, cảm ơn. Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

13


Question 26 (TH): An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank. Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?” Agent: “ ________ .” A. Yes, please go to other agencies B. I don’t think you could afford a tour to Singapore, sir C. No. You cannot recommend any places D. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir Đáp án D Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Một người đàn ông lớn tuổi, người không chắc chắn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè, đang nhờ một đại lý du lịch tư vấn. Chọn phản hồi phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Quý ông: “Bạn có thể giới thiệu địa điểm nào đó cho kỳ nghỉ hè này không?” Người tư vấn: “ .” A. Vâng, vui lòng đến các cơ quan khác B. Tôi không nghĩ rằng ông có thể đủ khả năng đi tour đến Singapore, thưa ông C. Không. Bạn không thể giới thiệu bất kỳ địa điểm nào D. Một tour du lịch trọn gói đến Quần đảo Trường Sa sẽ rất hoàn hảo, thưa ông Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 27 to 29. Question 27 (TH): Facebook.com’s server IP address could not find in Google Chrome browser because of the error of Internet connection. A. Facebook.com’s B. could not find C. because of D. Internet connection Đáp án B Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết: Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal v + V (nguyên thể). Sửa: could not find could not be found Tạm dịch: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm thấy trên Google Chrome do lỗi kết nối Internet.. Question 28 (NB): My girlfriend and I drink sometimes coffee in the morning in a café near my school. A. girlfriend B. drink sometimes C. in D. near my school Đáp án B Kiến thức: Trạng từ tần suất Giải chi tiết: Trong thì hiện tại đơn: trạng từ tấn suất đứng trước động từ thường và sau động từ “to be” Sửa: drink sometimes → sometimes drink Tạm dịch: Tôi và bạn gái thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng trong quán cà phê gần trường. Question 29 (VD): There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects. A. inconsiderate B. amounts C. wasted D. building Đáp án A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ, khinh suất inconsiderable (adj): không đáng kể Theo nghĩa của câu thì “inconsiderate” không phù hợp. 14


Sửa: inconsiderate → inconsiderable Tạm dịch: Có những khoản tiền không đáng kể đã bị lãng phí cho các dự án xây dựng lớn. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 30 to 34. Having a relationship with someone is important to people around the world; (30) ________ , dating is different from culture to culture. Here are some examples. Group dating is popular among young people in Europe and Australia. Groups as large as 30 people take part in events, such as going camping or having a party. This is seen as a (31) ________ way to spend time together, and to help to (32) ________ tension because people feel more comfortable in the company of friends before deciding whether to go on a one-to-one date. In Singapore, since many young people stay single, the government has tried its best to encourage dating. Dating services are offered to single people. One of them is speed dating, in (33) _______ singles will spend a few minutes talking to one person before moving on to meet the next one. Online dating is a common way of (34) ________ in the United States. Internet companies are now offering a service called ‘online dating assistant’ to help busy people to find a partner. An assistant helps customers to build their profiles, selects potential matches, and then sends several emails to the possible matches until the two people agree to meet face to face. Question 30 (TH): A. although B. and C. however D. despite Đáp án C A. although S + V: mặc dù => Loại vì không đúng cấu trúc. B. and: và => Loại vì không hợp nghĩa. C. however, S + V: tuy nhiên => Chọn. (Chú ý dấu phẩy sau however) D. despite + N/V_ing: mặc dù => Loại vì không đúng cấu trúc. => Having a relationship with someone is important to people around the world; however, dating is different from culture to culture. Tạm dịch: Việc có một mối quan hệ với ai đó rất quan trọng đối với mọi người trên khắp thế giới; tuy nhiên, hẹn hò thì khác nhau giữa văn hóa này và văn hóa khác. Question 31 (NB): A. safe B. savings C. safely Đáp án A Trước tính từ “way” (cách, con đường) cần một tính từ A. safe (adj): an toàn, chắc chắn B. savings (n): tiền tiết kiệm => Loại vì không phải là tính từ. C. safely (adv): an toàn, chắc chắn => Loại vì không phải là tính từ. D. save (v): cứu vớt, dành dụm => Loại vì không phải là tính từ. This is seen as a safe way to spend time together. Tạm dịch: Đây được coi là một cách an toàn để dành thời gian cho nhau.

D. save

Question 32 (VD): A. deteriorate B. ease C. refrain D. escape Đáp án B A. deteriorate (v): làm hư hỏng B. ease (v): làm dễ chịu, làm giảm bớt C. refrain (v): kiềm chế, kiềm lại D. escape (v): trốn thoát, thoát khỏi Cụm từ cố định: to ease tension: làm giảm bớt sự căng thẳng => This is seen as a safe way to spend time together, and to help to ease tension because people feel more comfortable in the company of friends before deciding whether to go on a one-to-one date. 15


Tạm dịch: Đây được xem là một cách an toàn để dành thời gian cho nhau, và để giảm bớt căng thẳng bởi vì mọi người cảm thấy thoải mái hơn trong mối quan hệ là bạn bè trước khi quyết định có nên hẹn hò một lần không. Question 33 (NB): A. when B. that C. which D. whom Đáp án C Trong mệnh đề quan hệ: - when: thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian. - that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định. - which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ. - whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ. Lưu ý: Đại từ quan hệ “when”, “that” KHÔNG đứng sau giới từ - One of them is speed dating, in which singles will spend a few minutes talking to one person before moving on to meet the next one. Tạm dịch: Một trong số đó là hẹn hò tốc độ, trong đó người độc thân sẽ dành vài phút để nói chuyện với một người trước khi chuyển sang gặp người tiếp theo. Question 34 (VD): A. matchtaking B. matchgoing C. matchcatching D. matchmaking Đáp án D A. matchtaking (không tồn tại từ này) B. matchgoing (không tồn tại từ này) C. matchcatching (không tồn tại từ này) D. matchmaking (n): sự mai mối => Online dating is a common way of matchmaking in the United States. Tạm dịch: Hẹn hò trực tuyến là một cách mai mối phổ biến ở Hoa Kỳ. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 35 to 48. Question 35 (NB): Of all the world’s major oceans, ________ Arctic Ocean is ________ shallowest. A. the - the B. an - the C. Ø - the D. a – the Đáp án A Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ “the” trước các tên đại dương và trong công thức so sánh hơn nhất: the + most adj/ adj-est Arctic Ocean: Bắc Băng Dương shallowest (adj): nông nhất (dạng so sánh nhất của “shallow”) Tạm dịch: Trong tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng Dương là đại dương nông nhất. Question 36 (NB): If you do what you tell others, they ________ in you. A. believe B. won’t believe C. will believe D. would believe Đáp án C Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải chi tiết: - Dấu hiệu: mệnh đề chứa “if” chia thì hiện tại đơn (do want) - Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. - Công thức chung: If + S + V (thì hiện tại đơn) + O, S + will/won’t + V(nguyên thể) + O. Tạm dịch: Nếu bạn làm những gì bạn nói với người khác, họ sẽ tin bạn Question 37 (NB): We ________ in silence when he suddenly ________ me to help him. 16


A. walked - asked B. were walking - asked C. walked - was asking D. were walking - was asking Đáp án B Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn Giải chi tiết: - Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia thì quá khứ đơn). - Công thức: S1 + was/ were V-ing + when + S2 + Ved/V2. Tạm dịch: Khi chúng tôi đang nhẹ nhàng thì anh ta đột nhiên hỏi tôi để giúp anh ta Question 38 (TH): Make sure you mix the ingredients well, ________ you might get up lumps in your cake. A. otherwise B. supposing C. unless D. provided Đáp án A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. otherwise: nếu không thì B. supposing: giả sử, nếu như C. unless: nếu … không D. provided that: giả sử là, nếu Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn trộn đều các thành phần, nếu không thì bạn có thể làm vón cục trong bánh. Question 39 (TH): To protect ________ hackers, security experts advise longer passwords ________ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers. A. against - in B. from - to C. on - between D. against - with Đáp án A Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: protect (sb/sth) from/ against: bảo vệ ai khỏi, chống lại in combination of: với sự kết hợp của Tạm dịch: Để bảo vệ chống lại tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên rằng nên mật khẩu dài hơn với sự kết hợp của chữ hoa và chữ thường, cũng như số Question 40 (VD): ________ as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself. A. On choosing B. Having been chosen C. Be chosen D. Having chosen Đáp án B Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải chi tiết: Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại. - V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động - Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại. 17


Câu đầy đủ: She had been chosen as the representative at the conference. She felt extremely proud of herself. Câu rút gọn: Having been chosen as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself. Tạm dịch: Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cô ấy cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.. Question 41 (TH): Applications ________ in after 30 April will not be considered. A. sent B. send C. that is sent D. which sent Đáp án A Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng (bỏ đại từ quan hệ): - Ved/ V3: khi mệnh đề đó ở dạng bị động - to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to + be + Ved/ V3. Câu đầy đủ: Applications which are sent in after 30 April will not be considered. Câu rút gọn: Applications sent in after 30 April will not be considered. Tạm dịch: Các đơn xin việc được gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét. Question 42 (VDC): I won’t buy that car because it has too much ________ on it. A. ups and downs B. white tie C. wear and tear D. odds and ends Đáp án C Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: A. ups and downs: sự thăng trầm B. white tie: lời nói dối vô hại C. wear and tear: sự hao mòn và hư hỏng D. odds and ends: đầu thừa đuôi vẹo Question 43 (TH): Don’t worry! Our new product will keep you bathroom clean and ________ . A. odour B. odourless C. odourlessly D. odourful Đáp án B Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải chi tiết: A. odour (n): mùi B. odourless (adj): không mùi C. odourlessly (adv): không mùi D. odourful (adj): đầy mùi Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) “clean” (sạch sẽ) là tính từ nên vị trí cần điền phải là một tính từ Tạm dịch: Đừng lo lắng! Sản phẩm mới của chúng tôi sẽ giữ cho phòng tắm của bạn sạch sẽ và không mùi. Question 44 (TH): It’s important to project a(n) ________ image during the interview. A. optimistic B. cheerful C. positive D. upbeat Đáp án C Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. optimistic (adj): lạc quan B. cheerful (adj): vui vẻ, phấn khởi C. positive (adj): tích cực D. upbeat (adj): lạc quan, vui vẻ Tạm dịch: Rất quan trọng để xây dựng một hình ảnh tích cực trong cuộc phỏng vấn.

18


Question 45 (VD): Part time jobs give us freedom to ________ our own interest. A. pursue B. chase C. seek D. catch Đáp án A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. pursue (v): theo đuổi B. chase (v): đuổi, xua đuổi C. seek (v): tìm kiếm D. catch (v): đuổi, bắt => pursue one’s own interest: theo đuổi sở thích của riêng mình

Tạm dịch: Công việc bán thời gian cho tôi tự do theo đuổi sở thích của riêng mình. Question 46 (VD): Van Gogh suffered from depression ________ by overwork and ill-health. A. taken up B. pull through C. coming about D. brought on Đáp án D Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. take up: chiếm thời gian, không gian, bắt đầu một sở thích, thói quen B. pull through: bình phục, hồi phục C. come about: xảy đến, xảy ra D. bring on: gây ra cái gì Tạm dịch: Van Gogh bị trầm cảm do làm việc quá sức và sức khỏe kém. Question 47 (TH): Jane would never forget _________ first prize in such a prestigious competition. A. to have awarded B. being awarded C. having awarded D. to be awarded Đáp án B Kiến thức: to V/V_ing Giải chi tiết: forget to V: nhớ phải làm gì forget V_ing: nhớ đã làm gì (đã làm nhưng lại quên) forget being V_ed/ V3: nhớ đã được làm gì Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên được trao giải nhất trong một cuộc thi danh tiếng như vậy. Question 48 (TH): There has been a widespread ________ about whether North Korea has successfully miniaturized a nuclear weapon and whether it has a working H-bomb. A. gossip B. rumour C. challenge D. doubt Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. gossip (n): chuyện tầm phào, tin đồn nhảm B. rumour (n): tin đồn, lời đồn C. challenge (n): thử thách D. doubt (n): sự nghi ngờ Tạm dịch: Đã có một lời đồn lan rộng về việc Triều Tiên có thu nhỏ thành công vũ khí hạt nhân hay không và liệu nó có bom H hoạt động hay không. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of the pair of sentences in the following questions from 49 to 50. Question 49 (VDC): The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other. 19


A. Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well. B. Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other. C. No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match. D. As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match. Đáp án B Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Đảo ngữ với “Hardly … when”: Hardly had + S + Ved/ V3 + when S + Ved: vừa mới … thì Tạm dịch: Đội bóng rổ biết họ thua trận đấu. Ngay sau đó họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. = Đội bóng rổ vừa mới biết rằng họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. A. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau. => sai về nghĩa C. Ngay sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết mình thua trận. => sai về nghĩa D. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu. => sai về nghĩa Question 50 (VDC): I invited Rachel to my party, but she couldn’t come. She had arranged to do something else. A. Without having arranged to do something else, Rachel would have come to my party as invited. B. If it hadn’t been for her arrangement for something else, Rachel would come to my party as invited. C. Rachel would have come to my party, unless she hadn’t arranged to so something else. D. If Rachel hadn’t arranged to do something else, she would come to my party as invited. Đáp án A Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: - Cách dùng: Diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ Công thức chung: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3. - Trong câu điều kiện loại 3, có thể sử dụng “but for” và “without” “had it not been for” thay cho “if” Công thức chung: But for/ Without/ Had it not been for + N/Ving, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3. Tạm dịch: Tôi đã mời Rachel đến bữa tiệc của tôi, nhưng cô ấy không thể đến. Cô đã sắp xếp để làm việc khác. = Nếu sắp xếp để làm việc khác, Rachel sẽ đến bữa tiệc của tôi như được mời rồi. B. Sai công thức. “would come” => “would have come” C. Sai công thức. Mệnh đề sau “unless” (nếu … không) không để dạng phủ định D. Sai công thức. “would come” => “would have come” ----------THE END--------

20


TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN – VĨNH PHÚC (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15. Question 1 (NB): Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress, ________ ? A. doesn't she B. hasn't she C. won't she D. isn't she Question 2 (TH): On our trip to Spain, we crossed ________ Atlantic Ocean. A. Ø B. a C. the D. an Question 3 (TH): She likes reading books ________ the library. A. on B. at C. in D. from Question 4 (TH): The government suggests ________ robots to access remote areas that are dangerous to the lives of militants. A. to design B. designing C. design D. designed Question 5 (NB): If the bride's father ________ the car, she would be at the Church now. A. has B. had C. will have D. would have Question 6 (TH): Since Helen ________ 10 years old, she has mastered Braille as well as the manual alphabet and even learned to use the typewriter. A. was B. were C. will be D. has been Question 7 (TH): People should stop smoking ________ it is extremely detrimental to health. A. although B. despite C. because of D. because Question 8 (TH): She will take management training course ________ . A. as soon as the epidemic was controlled B. when the epidemic had been controlled C. until the epidemic will be controlled D. right after the epidemic has been controlled Question 9 (TH): You can't expect ________ a foreign language in a few months. A. learn B. learning C. to learn D. to learning Question 10 (TH): Good students aren't ________ intelligent students. A. necessity B. unnecessary C. necessary D. necessarily Question 11 (VD): He ________ some excuse about his daughter being sick. A. broke in B. made up C. run across D. took after Question 12 (VD): The US president Barack Obama ________ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partnership. A. delivered B. paid C. offered D. gave Question 13 (TH): The ________ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket. A. pints B. tubes C. quarts D. sticks Question 14 (TH): There is no longer the ________ use of animals to test products. Only some are used. A. expansive B. intensive C. extensive D. tentative Question 15 (VDC): Alex dreams of going on tour – he's just waiting for his big ________ to get his foot in the door of the music industry. A. break B. cheese C. cake D. deal Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20. 1


Dressing up in costumes and trick-or-treating are popular Halloween activities, but few probably (16) ________ these lighthearted fall traditions with their origins in Samhain, a three-day ancient Celtic pagan festival. For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and (17) _______ parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end”) marked the end of summer and kicked off the Celtic new year. Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it (18) ________ with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges. Eventually, Halloween became more popular in secular culture than All Saints' Day. The paganturned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (19) _______ may not believe in otherworldly spirits or saints. (20) ________ , whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth. Question 16 (VD): A. separate B. estimate C. associate D. celebrate Question 17 (TH): A. each B. every C. another D. other Question 18 (TH): A. coincided B. originated C. compared D. occurred Question 19 (TH): A. which B. whom C. who D. what Question 20 (TH): A. Moreover B. However C. Instead D. Therefore Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges from 21 to 22. Question 21 (TH): Mary is talking to her professor in his office. - Mary: “Can you tell me how to find material for my science report, professor?” - Professor: “ ________” A. Try your best, Mary. B. You mean the podcasts from other students? C. You can borrow books from the library. D. I like it that you understand. Question 22 (TH): – Tom: “Who's going to win the contest?” – Jerry: “________ .” A. There's nothing you don't know about beauty B. Your guess is as good as mine C. It might be a good idea to bet D. I've set my heart on winning it Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 23 to 24. Question 23 (TH): The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job. A. employ B. help C. make D. allow Question 24 (TH): She was brought up in a well-off family. She can't understand the problems we are facing. A. wealthy B. kind C. broke D. comfortable Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions from 25 to 27. Question 25 (TH): Facebook allow you to send messages and post status updates to keep in touch with friends and family. A. and B. to keep C. allow D. status updates Question 26 (TH): Many places of history, scientific, cultural, or scenic importance have been designated national monuments. A. history B. cultural C. have D. been designated Question 27 (TH): Just as the performance ended, all the concertgoers raised to their feet and applauded. A. raised B. Just as C. their feet D. ended 2


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 28 to 30. Question 28 (TH): Helen's boss earns more money than she does. A. Helen doesn't earn as much money as her boss. B. Helen's boss earns as much as she does. C. Helen earns more money than her boss. D. Helen's boss earns less money than she does. Question 29 (TH): Cindy said that “I haven't seen John since last month.” A. Cindy said she wasn't seen John since the previous month. B. Cindy said she hadn't seen John since the previous month. C. Cindy said she hasn't seen John since last month. D. Cindy said I hadn't seen John since the previous month. Question 30 (VD): John is not here, perhaps he is ill. A. Because of his illness, John shouldn't have been here. B. John might be ill, so he is not here. C. John must be ill, so he is not here. D. John needn't be here because he is ill. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions from 31 to 32. Question 31 (NB): A. effort B. actor C. perform D. area Question 32 (NB): A. disappear B. recommend C. entertain D. fortunate Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions from 33 to 34. Question 33 (VDC): You can go out with your friends. Make sure you finish your homework by 5 p.m. A. As long as you finish your homework by 5 p.m., you can go out with your friends. B. You cannot go out with your friends provided you finish your homework by 5 p.m. C. You can't go out with your friends in case you cannot finish your homework by 5 p.m. D. Unless you finish your homework by 5 p.m., you can go out with your friends. Question 34 (VDC): He has great intelligence. He can solve all the problems very quickly. A. So intelligent a student is he that he can solve all the problems very quickly. B. An intelligent student is he that he can solve all the problems very quickly. C. So intelligent is he that he can solve all the problems very quickly. D. He is very intelligent that he can solve all the problems very quickly. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 39. As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that don't, operate in what we call the “experience gap”, the space between them and their customer's expectation of them. Make no mistake, in our high paced and digitally connected economies, the experience gap is driving markets, fast. For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open. Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank is working to solve customers’ problems more holistically. Bell said, “It's significantly harder work and takes more time to 3


become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.” Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first. (Source: https://which-50.com/) Question 35 (VD): What does the passage mainly discuss? A. The importance of experience to competitive advantage. B. Businesses are unwilling to disrupt themselves. C. A far-reaching cultural transformation. D. Knowledge drives behavior, loyalty, satisfaction. Question 36 (TH): The word “them” in paragraph 1 refers to ________ . A. brands B. economies C. customers D. markets Question 37 (TH): According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the stated instance? A. They are the one and only companies providing such revolutionary services. B. Prior to their advent, there were already several competitors in the field. C. They were the trailblazers for the experience-oriented marketing strategy. D. Their reputation famously preceded even the 4th Industrial Revolution. Question 38 (TH): According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the customers? A. He views them as the golden goose for his business. B. He displays worship in its purest form towards them. C. He sees them as modern slaves to consumerism. D. He maintains a healthy relationship of give and take. Question 39 (TH): What does the phrase “stepping stone” in paragraph 4 mean? A. An important clue to understanding something that is challenging or puzzling. B. An asset or possession prized as being the best of a group of similar things. C. A person who travels without settling down for any significant period of time D. An action or event that helps one to make progress towards a specified goal. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions from 40 to 41. Question 40 (NB): A. jumps B. arrives C. follows D. rains Question 41 (NB): A. effect B. enter C. restore D. engage Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 42 to 48. Nepal has made important progress over the past few years to promote equality, but the country still has one of the highest rates of child marriage in the world. 41% of Nepalese girls are married before the age of 18. Poverty is both a cause and consequence of child marriage in Nepal. Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money. Food insecurity plays an important role too. Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden. One study shows that 91% of people who had secure access to food married over the age of 19. Dowry is also a common practice in many communities. Parents marry their daughters as soon as possible because the money they have to pay for the groom's family is higher if their daughter is older. Since 2010, the legal age of marriage is 20 for both men and women, or 18 with parental consent, according to the Nepalese Country Code. 4


The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). But reports suggest that this law is rarely applied. There has been quite a lot of progress in Nepal over the past 3 years with a clear government commitment to ending child marriage and civil society cooperation. The Ministry of Women, Children and Social Welfare is currently developing Nepal's first national strategy on child marriage in collaboration with UNICEF Nepal and Girls Not Brides Nepal. However, the post-earthquake and post-fuel crisis environment has meant progress is slow and the national strategy has been delayed. (Adapted from http://www.girlsnotbrides.org/) Question 42 (VD): Which of the following best serves as the title for the passage? A. Nepal Government in an attempt to reduce social inequality. B. Child marriage - A completely tractable problem in Nepal. C. Nepal's strategies to child protection programming. D. One type of child abuse in Nepal: Child Marriage. Question 43 (TH): According to paragraph 2, in Nepal, girls from needy families ________ . A. play an important role in bolstering their household finances B. can get married two years later than those are from poor families C. are forced to drop out of school because their parents have no money D. have to get married earlier than those are from affluent families Question 44 (TH): The word “those” in paragraph 2 refers to ________ . A. girls B. years C. rates D. families Question 45 (TH): The word “burden” in paragraph 3 is closest in meaning to ________ . A. potency B. load C. cargo D. issue Question 46 (TH): The word “imprisonment” in the last paragraph could be best replaced by ________ . A. salvation B. custody C. detention D. emblem Question 47 (VD): According to the passage, which of the following statements is NOT true? A. Parents who marry their children before the allowed age normally pay a fine. B. The age of marriage in Nepal depends on the money the families have. C. According to the law, if people have their parents' permission, they are allowed to marry at 18. D. Nepalese families have a tendency to marry their daughters at a young age. Question 48 (VDC): It can be inferred from the passage ________ . A. Nepal had the highest overall prevalence of child marriage in the world B. The recent earthquake was negative for the eradication of child marriage C. Families want to marry their daughters soon to earn money D. The government is not doing much to put an end to child marriage Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 49 to 50. Question 49 (TH): Thousands are going starving because of the failure of this year's harvest. A. rich B. hungry C. poor D. full Question 50 (VDC): Tom was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task. A. full of sincerity B. without money C. lack of responsibility D. full of experience -----------HẾT----------

ĐÁP ÁN 5


1-D

2-C

3-C

4-B

5-B

6-A

7-D

8-D

9-C

10-D

11-B

12-B

13-B

14-C

15-A

16-C

17-D

18-A

19-C

20-B

21-C

22-B

23-B

24-A

25-C

26-A

27-A

28-A

29-B

30-B

31-C

32-D

33-A

34-C

35-A

36-C

37-C

38-D

39-D

40-A

41-B

42-D

43-D

44-A

45-B

46-C

47-A

48-B

49-D

50-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định is => isn’t Lady Gaga => she Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng không? Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ “the” trước tên riêng của biển, đại dương, sông, kênh đào, sa mạc,… the Atlantic Ocean: Đại Tây Dương Tạm dịch: Trong chuyến đi của chúng tôi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã đi qua Đại Tây Dương. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn Giải chi tiết: on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt) at: tại => dùng khi chỉ muốn nhắc đến địa điểm, sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể) in: ở trong (không gian kín) from: từ => in the library: ở trong thư viện (ngồi trong không gian kín của thư viện để làm gì) Tạm dịch: Cô ấy thích đọc sách trong thư viện. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: suggest + V-ing: gợi ý, đề nghị làm gì suggest + (that) + S + (should) + V-nguyên thể: đề nghị, gợi ý rằng ai đó nên làm gì Sau chỗ trống cần điền luôn động từ => dùng V-ing Tạm dịch: Chính phủ đề nghị thiết kế robot để tiếp cận các khu vực xa xôi nguy hiểm đến tính mạng của các chiến sĩ. Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 6


Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính (không chứa “if”) chia dạng “would + V-nguyên thể”: would be Các đáp án đề bài cho không có đáp án nào dạng thì quá khứ hoàn thành (had had) nên không phải là câu điều kiện trộn / hỗn hợp 3 – 2. Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu bố của cô dâu có ô tô, cô ấy sẽ có mặt tại Nhà thờ ngay bây giờ rồi. Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải chi tiết: Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành trong câu: Since + S + V-quá khứ đơn, S + V-hiện tại hoàn thành (have/has + P2): Kể từ khi …. Chủ ngữ “Helen” số ít => tobe dùng “was” Tạm dịch: Từ khi Helen 10 tuổi, cô đã thành thạo chữ nổi Braille cũng như bảng chữ cái thủ công và thậm chí còn học cách sử dụng máy đánh chữ. Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V). although + S + V: mặc dù … despite + cụm từ: mặc dù … => loại because of + cụm từ: bởi vì … => loại because: bởi vì Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc vì nó vô cùng có hại cho sức khỏe. Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: as soon as: ngay khi … when: khi … until: cho đến tận khi … right after: ngay sau khi… Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, như when, until, as soon as,…) chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…). => Loại A, B, C vì sai thì. Tạm dịch: Cô sẽ tham gia một khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: expect to V-nguyên thể: hy vọng, mong đợi làm gì Tạm dịch: Bạn không thể mong đợi học một ngoại ngữ trong một vài tháng. Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại – trạng từ 7


Giải chi tiết: Ở vị trí sau tobe “aren’t”, và trước tính từ “intelligent” (thông minh) có thể điền trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ. A. necessity (n): sự cần thiết B. unnecessary (adj): không cần thiết C. necessary (adj): cần thiết D. necessarily (adv): một cách cần thiết Tạm dịch: Học sinh giỏi không nhất thiết phải là học sinh thông minh. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. broke in (break in): đột nhập B. made up (make up): bịa ra C. run across: tình cờ gặp/thấy D. took after (take after): trông giống (ai trong gia đình) Tạm dịch: Anh ta bịa ra một lý do nào đó về việc con gái mình bị ốm. Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: Cụm từ: pay a (/an) (+ adj) + visit: ghé thăm Những từ còn lại không kết hợp được với từ “visit” để tạo thành nghĩa: ghé thăm. Tạm dịch: Việc Tổng thống Mỹ Barack Obama thăm chính thức Việt Nam vào tháng 5/2016 có ý nghĩa quan trọng đối với quan hệ Đối tác toàn diện song phương. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. pints: panh (đơn vị đo chất lỏng) B. tubes: tuýp C. quarts: đơn vị đo thể tích D. sticks: gậy, cán dù Tạm dịch: Những tuýp kem đánh răng nằm ở khu sức khỏe và sắc đẹp của siêu thị. Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. expansive (adj): có thể mở rộng, bao quát B. intensive (adj): sâu sắc, chuyên sâu C. extensive (adj): lớn về số lượng, có phạm vi rộng D. tentative (adj): không dứt khoát Câu sau: Only some are used. (chỉ một vài (số lượng) được sử dụng) => tính từ ở câu trước cũng liên quan đến số lượng & trái nghĩa với câu sau (tức là, cần tính từ mà chỉ số lượng lớn) Tạm dịch: Sẽ không còn sử dụng số lượng lớn động vật để thử nghiệm sản phẩm nữa. Chỉ một vài con được sử dụng thôi. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: 8


Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: a big break/chance: cơ hội lớn (cơ may đổi đời) a big chees: nhân vật quan trọng a big cake: một cái bánh to a big deal: làm như ghê gớm lắm (thường dùng: Big deal! (ghê nhỉ) Tạm dịch: Alex mơ ước được đi lưu diễn - anh ấy chỉ đang chờ cơ may lớn của mình để đặt chân vào cánh cửa của ngành công nghiệp âm nhạc. Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. separate sth into sth (v): phân tách, chia ra B. estimate sth from/at sth (v): ước lượng, ước tính C. associate sb/sth with sb/sth (v): liên kết, kết nối D. celebrate (v): kỷ niệm, tôn vinh Dressing up in costumes and trick-or-treating are popular Halloween activities, but few probably (16) associate these lighthearted fall traditions with their origins in Samhain, a three-day ancient Celtic pagan festival. Tạm dịch: Hóa trang và chơi trick-or-treat (bị ghẹo hay cho kẹo) là những hoạt động phổ biến trong lễ Halloween, nhưng có lẽ ít người liên kết những truyền thống mùa thu thú vị này với nguồn gốc của chúng từ Samhain, một lễ hội ngoại giáo cổ đại kéo dài ba ngày của người Celt. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ Giải chi tiết: A. each + N số ít: mỗi … B. every + N số ít: mọi … C. another + N số ít: cái gì … khác D. other + N số nhiều: những … khác Sau chỗ trống là danh từ “parts” ở dạng số nhiều => loại A, B, C For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and (17) other parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end') marked the end of summer and kicked off the Celtic new year. Tạm dịch: Đối với người Celt, những người sống trong thời kỳ đồ sắt ở nơi mà ngày nay là Ireland, Scotland, Vương quốc Anh và các khu vực khác của Bắc Âu, Samhain (nghĩa đen, trong tiếng Ireland hiện đại, "sự kết thúc của mùa hè") đánh dấu sự kết thúc của mùa hè và bắt đầu Năm mới của Celtic. Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. coincided (v): trùng, xảy ra cùng lúc B. originated (v): bắt đầu, khởi nguồn, bắt nguồn C. compared (v): so sánh D. occurred (v): xảy ra Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it (18) coincided with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges.

9


Tạm dịch: Năm mới bắt đầu báo hiệu thời điểm của cả cái chết và sự tái sinh, một điều gì đó mang tính biểu tượng gấp đôi bởi vì nó trùng với sự kết thúc của một mùa thu hoạch bội thu và bắt đầu một mùa đông lạnh giá và tăm tối sẽ mang đến nhiều thử thách. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: A. which: cái mà => thay cho từ chỉ vật B. whom: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ (sau nó là S + V) C. who: người mà => thay cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ (sau nó là V hoặc S + V) D. what: cái gì “those” ở đây là đại từ thay thế cho từ chỉ người (vì có động từ “believe” (tin tưởng) ám chỉ hành động của con người) => loại A, D The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (19) who may not believe in otherworldly spirits or saints. Tạm dịch: Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trạng từ liên kết Giải chi tiết: A. Moreover: hơn nữa, ngoài ra B. However: tuy nhiên C. Instead: thay vào đó D. Therefore: vì vậy The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (19) who may not believe in otherworldly spirits or saints. (20) However, whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth. Tạm dịch: Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Tuy nhiên, cho dù những người kỷ niệm lễ hội Halloween có biết hay không, họ vẫn đang tiếp nối di sản của người Celt cổ đại, với lễ hội Samhain, tôn vinh sự không thể tránh khỏi của cái chết và sự tái sinh. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Hóa trang và chơi trick-or-treat (bị ghẹo hay cho kẹo) là những hoạt động phổ biến trong lễ Halloween, nhưng có lẽ ít người liên kết những truyền thống mùa thu thú vị này với nguồn gốc của chúng từ Samhain, một lễ hội ngoại giáo cổ đại kéo dài ba ngày của người Celt. Đối với người Celt, những người sống trong thời kỳ đồ sắt ở nơi mà ngày nay là Ireland, Scotland, Vương quốc Anh và các khu vực khác của Bắc Âu, Samhain (nghĩa đen, trong tiếng Ireland hiện đại, "sự kết thúc của mùa hè") đánh dấu sự kết thúc của mùa hè và bắt đầu Năm mới của Celtic. Năm mới bắt đầu báo hiệu thời điểm của cả cái chết và sự tái sinh, một điều gì đó mang tính biểu tượng gấp đôi bởi vì nó trùng với sự kết thúc của một mùa thu hoạch bội thu và bắt đầu một mùa đông lạnh giá và tăm tối sẽ mang đến nhiều thử thách. 10


Cuối cùng, Halloween trở nên phổ biến hơn trong văn hóa thế tục hơn là Ngày Các Thánh. Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Tuy nhiên, cho dù những người kỷ niệm lễ hội Halloween có biết hay không, họ vẫn đang tiếp nối di sản của người Celt cổ đại, với lễ hội Samhain, tôn vinh sự không thể tránh khỏi của cái chết và sự tái sinh. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô ấy trong văn phòng của ông ấy. - Mary: "Thưa giáo sư, giáo sư có thể cho em biết cách tìm tài liệu cho bài báo cáo khoa học của em không ạ?" - Giáo sư: " ________ " A. Cố gắng lên, Mary. B. Ý em là podcast của các sinh viên khác à? C. Em có thể mượn sách từ thư viện. D. Thật thích khi em hiểu. Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: - Tom: "Ai sẽ thắng cuộc thi nhỉ?" - Jerry: " ________ ." A. Không có gì là cậu không biết về sắc đẹp B. Dự đoán của cậu cũng tốt như của tớ C. Đặt cược có vẻ là một ý kiến hay đấy D. Tớ đã quyết tâm chiến thắng Phương án B là phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: assist (v): hỗ trợ, giúp đỡ A. employ (v): thuê B. help (v): giúp đỡ C. make (v): làm, tạo… D. allow (v): cho phép => assist = help Tạm dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ sinh viên tìm được một công việc làm thêm phù hợp. Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: well-off: khá giả, có điều kiện A. wealthy (adj): giàu có B. kind (adj): tử tế 11


C. broke (adj): tan vỡ D. comfortable (adj): thoải mái => well-off = wealthy Tạm dịch: Cô được nuôi dưỡng trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu những vấn đề mà chúng ta đang gặp phải đâu. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ “Facebook” số ít => động từ thường đứng sau (thì hiện tại đơn) chia thêm s/es. Sửa: allow => allows Tạm dịch: Facebook cho phép bạn gửi tin nhắn và đăng các cập nhật trạng thái để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành / đồng dạng Giải chi tiết: Liên từ “or” nối những từ cùng tính chất, cùng dạng. Trước “or” là các tính từ “scientific, cultural” và sau nó cũng là tính từ “scenic”. history (n): lịch sử => cần sửa lại thành tính từ “historical: liên quan, thuộc về lịch sử” # historic (adj): quan trọng trong lịch sử => không phù hợp vì sau nó còn có danh từ “importance”, nếu dùng tính từ này thì không đúng về nghĩa & sự kết hợp từ. Sửa lại: history => historical Tạm dịch: Nhiều địa điểm có tầm quan trọng về lịch sử, khoa học, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được công nhận là di tích quốc gia. Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: raise + tân ngữ: nâng, giơ cái gì lên rise (không cần tân ngữ): tăng, mọc lên Thành ngữ: rise to one’s feet = stand up: đứng dậy => rose to their feet (dạng quá khứ) Sửa: raised => rose Tạm dịch: Ngay khi màn trình diễn kết thúc, mọi người đi xem buổi hòa nhạc đều đứng lên vỗ tay. Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn – so sánh không bằng Giải chi tiết: S1 + V + more + N than + S2 + V: Ai đó làm gì nhiều hơn ai = S2 + do/does not + V + as + (much/many) + N + as S1 + V: Ai đó không làm gì nhiều bằng ai Tạm dịch: Sếp của Helen kiếm được nhiều tiền hơn cô ấy. = A. Helen không kiếm được nhiều tiền như sếp của cô ấy. B. Sếp của Helen kiếm được nhiều như cô ấy. => sai nghĩa C. Helen kiếm được nhiều tiền hơn sếp của cô ấy. => sai nghĩa D. Sếp của Helen kiếm được ít tiền hơn cô ấy. => sai nghĩa Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản 12


Giải chi tiết: Động từ tường thuật chia thì quá khứ đơn “said” => thực hiện các thay đổi: Thì: hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành Trạng từ: last => before / previous Chủ ngữ: I => she Tạm dịch: Cindy nói rằng "Tôi đã không gặp John kể từ tháng trước." A. Sai ở “wasn’t seen” => hadn't seen C. Sai ở “hasn’t seen” => hadn't seen, “last” => before / previous D. Sai ở “I” => she Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: perhaps: có lẽ, có thể là = might + V-nguyên thể shouldn’t have P2: lẽ ra không nên làm gì (nhưng lại làm rồi) must be + adj: chắc chắn là … needn’t + V: không cần làm gì Tạm dịch: John không có ở đây, có lẽ anh ấy bị ốm. = B. John có lẽ là bị ốm, vì vậy anh ấy không có ở đây. A. Vì căn bệnh của anh ấy, John lẽ ra không nên ở đây. => sai nghĩa C. John chắc chắn bị ốm nên không có ở đây. => sai nghĩa D. John không cần phải ở đây vì anh ấy bị ốm. => sai nghĩa Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. effort /ˈefət/ B. actor /ˈæktə(r)/ C. perform /pəˈfɔːm/ D. area /ˈeəriə/ Trọng âm phương C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ B. recommend /ˌrekəˈmend/ C. entertain /ˌentəˈteɪn/ D. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện – Các từ thay thế cho “if” Giải chi tiết: as long as: miễn là provided + S + V: với điều kiện là, nếu in case + S + V: trong trường hợp 13


unless + S + V = if + S + not V: nếu … không … Tạm dịch: Con có thể đi chơi với bạn bè. Hãy đảm bảo con hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều. = A. Miễn là con hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều, con có thể đi chơi với bạn bè. B. Con không thể đi chơi với bạn bè với điều kiện con phải hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều. => sai nghĩa C. Con không thể đi chơi với bạn bè trong trường hợp con không thể hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều. => sai nghĩa vế sau so với câu gốc D. Nếu con không hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều, con có thể đi chơi với bạn bè. => sai nghĩa Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: rất/quá … đến nỗi/mức … Dạng đảo: So + adj + be + S + that + S + V = Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + S + V Tạm dịch: Anh ấy có trí thông minh tuyệt vời. Anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề rất nhanh chóng. = C. Anh ấy rất thông minh đến mức anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề rất nhanh chóng. A. Sai cấu trúc B. Sai cấu trúc D. Anh ấy rất thông minh rằng anh ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh chóng. => sai nghĩa Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Đoạn văn chủ yếu thảo luận cái gì? A. Tầm quan trọng của trải nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh. B. Các doanh nghiệp không sẵn sàng phá vỡ chính mình. C. Một sự tiếp biến văn hóa sâu rộng. D. Tri thức thúc đẩy hành vi, lòng trung thành, sự hài lòng. Thông tin: - As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. - Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first. Tạm dịch: - Khi khách hàng lựa chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế của họ, sẽ có một lợi thế nội tại đối với những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường. - Hãy suy nghĩ về điều đó một chút. Bạn có nhận thấy trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến các mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn như thế nào không? Nhiều thương hiệu vẫn nhảy thẳng vào các sản phẩm đã được sửa đổi mà không đạt được sự kết nối của khách hàng và nền tảng tin cậy cần thiết đầu tiên. (từ khóa “experiences”, “experience” được nhắc lại rất nhiều lần trong bài) 14


Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “them” trong đoạn 1 ám chỉ ________ . A. brands: nhãn hàng, thương hiệu B. economies: các nền kinh tế C. customers: khách hàng D. markets: thị trường Thông tin: As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services,… Tạm dịch: Khi khách hàng lựa chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế của họ,… Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 2, điều gì đúng về Instagram và Twitter trong trường hợp đã nêu? A. Họ là công ty duy nhất cung cấp các dịch vụ mang tính cách mạng như vậy. B. Trước khi ra đời, đã có một số đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này. C. Họ là những người tiên phong cho chiến lược tiếp thị theo định hướng trải nghiệm. D. Danh tiếng của họ đã nổi tiếng trước cả cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4. Thông tin: They were pioneers, and there were no established players to unseat. Tạm dịch: Họ là những người đi tiên phong, và không có đối thủ thành danh nào vượt qua. Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 3, thái độ của Robert Bell đối với khách hàng là gì? A. Ông ấy xem họ như con ngỗng vàng cho công việc kinh doanh của mình. B. Ông ta thể hiện sự thờ phượng ở dạng thuần khiết nhất đối với họ. C. Ông ta coi họ như nô lệ hiện đại cho chủ nghĩa tiêu dùng. D. Ông ấy duy trì một mối quan hệ cho và nhận lành mạnh. Thông tin: Bell said, “It's significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.” Tạm dịch: Bell nói, "Công việc khó hơn đáng kể và mất nhiều thời gian hơn để trở thành ngân hàng, nhưng làm được điều đó, chúng tôi có thể có mối quan hệ tốt hơn với khách hàng và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn." Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Cụm “stepping stone” trong đoạn 4 có nghĩa gì? stepping stone: bước đệm A. Một đầu mối quan trọng để hiểu điều gì đó đang thách thức hoặc khó hiểu. B. Một tài sản hoặc vật sở hữu được đánh giá là tốt nhất trong nhóm những thứ tương tự. C. Một người đi du lịch mà không định cư trong một khoảng thời gian đáng kể 15


D. Một hành động hoặc sự kiện giúp một người đạt được tiến bộ đối với một mục tiêu cụ thể. Thông tin: Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Tạm dịch: Bạn có nhận thấy trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến các mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn như thế nào không? Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Khi khách hàng lựa chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế của họ, sẽ có một lợi thế nội tại đối với những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường. Những tổ chức không làm điều đó, hoạt động trong cái mà chúng ta gọi là "khoảng cách trải nghiệm", khoảng cách giữa chúng và kỳ vọng của khách hàng về chúng. Đừng nhầm lẫn, trong các nền kinh tế có nhịp độ cao và được kết nối kỹ thuật số của chúng ta, khoảng cách trải nghiệm đang thúc đẩy thị trường nhanh chóng. Lấy ví dụ như Instagram và Twitter. Những thương hiệu này đáp ứng nhu cầu về trải nghiệm hoàn toàn mới của con người vốn chưa có trước khi sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số cho phép điều đó. Họ là những người đi tiên phong, và không có đối thủ thành danh nào vượt qua. Nhưng chúng ta cũng đang thấy một động lực tương tự trong các ngành hiện có. Những người mới tham gia vào và chiếm lấy không gian, cũng sử dụng những trải nghiệm hoàn toàn mới, hoàn toàn là do những người đương nhiệm để ngỏ cánh cửa. Gần nhà hơn, có thể thấy điều này với neobanks (một loại của ngân hàng kỹ thuật số hoàn toàn trực tuyến, không có phòng giao dịch, không có chi nhánh ngân hàng) của Úc, những người đang mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt hơn so với các ngân hàng đương nhiệm. Robert Bell là Giám đốc điều hành tại neobank 86400. Ông nói rằng ngân hàng đã trở nên khá phức tạp và ông muốn thay đổi. Neobanks của ông đang làm việc để giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách tổng thể hơn. Bell nói, "Công việc khó hơn đáng kể và mất nhiều thời gian hơn để trở thành ngân hàng, nhưng làm được điều đó, chúng tôi có thể có mối quan hệ tốt hơn với khách hàng và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn." Hãy suy nghĩ về điều đó một chút. Bạn có nhận thấy trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến các mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn như thế nào không? Nhiều thương hiệu vẫn nhảy thẳng vào các sản phẩm đã được sửa đổi mà không đạt được sự kết nối của khách hàng và nền tảng tin cậy cần thiết đầu tiên. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -s Giải chi tiết: A. jumps /dʒʌmps/ B. arrives /əˈraɪvz/ C. follows /ˈfɒləʊz/ D. rains /reɪnz/ Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”: - /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/ - /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /s/, còn lại là /z/. Câu 41: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm ‘e’ Giải chi tiết: 16


A. effect /ɪˈfekt/ B. enter /ˈentə(r)/ C. restore /rɪˈstɔː(r)/ D. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /ɪ/. Câu 42: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc? A. Chính phủ Nepal trong nỗ lực giảm bất bình đẳng xã hội. B. Hôn nhân trẻ em - Một vấn đề khó giải quyết ở Nepal. C. Chiến lược Nepal để thiết lập bảo vệ trẻ em. D. Một loại lạm dụng trẻ em ở Nepal: Hôn nhân trẻ em. Thông tin: Nepal has made important progress over the past few years to promote equality, but the country still has one of the highest rates of child marriage in the world. 41% of Nepalese girls are married before the age of 18… Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden. Tạm dịch: Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong những năm qua nhằm thúc đẩy sự bình đẳng, nhưng quốc gia này vẫn là một trong những quốc gia có tỷ lệ tảo hôn cao nhất thế giới. 41% trẻ em gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi… Các gia đình Nepal không đủ ăn thường cho con gái đi kết hôn khi còn trẻ để giảm gánh nặng tài chính. Câu 43: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 2, ở Nepal, các cô gái từ các gia đình nghèo khó ________ . A. đóng một vai trò quan trọng trong việc củng cố tài chính gia đình của họ B. có thể kết hôn muộn hơn hai năm so với các cô gái trong gia đình nghèo C. bị buộc thôi học vì bố mẹ không có tiền D. phải kết hôn sớm hơn các cô gái trong gia đình giàu có Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, … Tạm dịch: Những cô gái thuộc các gia đình giàu nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái thuộc nhóm nghèo nhất, … Câu 44: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “those” trong đoạn 2 thay thế cho ________ . A. các cô gái B. năm C. tỷ lệ D. gia đình Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money. Tạm dịch: Những cô gái thuộc các gia đình giàu nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái thuộc nhóm nghèo nhất, những người được coi là gánh nặng kinh tế và những người bỏ học và kiếm được ít tiền. Câu 45: Đáp án B 17


Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “burden” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ ________ . burden (n): gánh nặng A potency (n): hiệu lực, quyền thế B. load (n): vật nặng, gánh nặng C. cargo (n): hàng hóa D. issue (n): đề tài, vấn đề => burden = load Thông tin: Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden. Tạm dịch: Các gia đình Nepal không đủ ăn thường cho con gái đi kết hôn khi còn trẻ để giảm gánh nặng tài chính. Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “imprisonment” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ ________ . imprisonment (n): phạt tù A. salvation (n): sự bảo vệ, sự cứu giúp B. custody (n): sự chăm sóc, sự giám hộ C. detention (n): sự giam cầm, sự cầm tù D. emblem (n): cái biểu tượng => imprisonment = detention Thông tin: The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). Tạm dịch: Luật quy định rằng hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền lên tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Câu 47: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Cha mẹ cho con của họ kết hôn trước tuổi cho phép thường phải nộp phạt. B. Tuổi kết hôn ở Nepal phụ thuộc vào số tiền mà các gia đình có. C. Theo luật, nếu mọi người được cha mẹ của họ cho phép, họ được phép kết hôn năm 18 tuổi. D. Các gia đình Nepal có xu hướng cho con gái của họ kết hôn khi còn trẻ. Thông tin: The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). But reports suggest that this law is rarely applied. Tạm dịch: Luật quy định rằng hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền lên tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho thấy luật này hiếm khi được áp dụng. => A không đúng vì ngoài phạt tiền thì họ còn bị ngồi tù nữa. Câu 48: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Điều gì có thể được suy ra từ bài đọc ________ . 18


A. Nepal có tỷ lệ kết hôn trẻ em cao nhất thế giới B. Trận động đất gần đây thì tiêu cực tới việc xóa bỏ hôn nhân ở trẻ em C. Gia đình muốn cưới con gái sớm để kiếm tiền D. Chính phủ không làm gì nhiều để chấm dứt hôn nhân trẻ em Thông tin: However, the post-earthquake and post-fuel crisis environment has meant progress is slow and the national strategy has been delayed. Tạm dịch: Tuy nhiên, hoàn cảnh sau động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ sẽ chậm lại và chiến lược quốc gia đã bị trì hoãn. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong những năm qua nhằm thúc đẩy sự bình đẳng, nhưng quốc gia này vẫn là một trong những quốc gia có tỷ lệ tảo hôn cao nhất thế giới. 41% trẻ em gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi. Nghèo đói vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của nạn tảo hôn ở Nepal. Những cô gái thuộc các gia đình giàu nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái thuộc nhóm nghèo nhất, những người được coi là gánh nặng kinh tế và những người bỏ học và kiếm được ít tiền. Vấn đề mất an toàn thực phẩm cũng đóng một vai trò quan trọng. Các gia đình Nepal không đủ ăn thường cho con gái đi kết hôn khi còn trẻ để giảm gánh nặng tài chính. Một nghiên cứu cho thấy 91% những người được tiếp cận thực phẩm an toàn đã kết hôn trên 19 tuổi. Của hồi môn cũng là một thực tế phổ biến ở nhiều cộng đồng. Bố mẹ gả con gái càng sớm càng tốt vì số tiền họ phải trả cho nhà trai sẽ cao hơn nếu con gái lớn hơn. Kể từ năm 2010, tuổi kết hôn hợp pháp là 20 tuổi đối với cả nam và nữ, hoặc 18 tuổi với sự đồng ý của cha mẹ, theo Bộ luật Quốc gia Nepal. Luật quy định rằng hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền lên tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho rằng luật này hiếm khi được áp dụng. Đã có khá nhiều tiến bộ ở Nepal trong 3 năm qua với cam kết rõ ràng của chính phủ về việc chấm dứt tảo hôn và hợp tác xã hội dân sự. Bộ Phụ nữ, Trẻ em và Phúc lợi xã hội hiện đang phát triển chiến lược quốc gia đầu tiên của Nepal về tảo hôn với sự hợp tác của UNICEF Nepal và Girls Not Brides Nepal (Con gái Nepal, không phải cô dâu). Tuy nhiên, hoàn cảnh sau động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ sẽ chậm lại và chiến lược quốc gia đã bị trì hoãn. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: starving (adj): đói, chết đói, rất đói A. rich: giàu B. hungry: đói C. poor: nghèo D. full: no => starving >< full Tạm dịch: Hàng ngàn người sẽ chết đói vì mùa màng thất bát năm nay. Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: Thành ngữ: wet behind the ears: còn non nớt, chưa có kinh nghiệm A. full of sincerity: đầy chân thành B. without money: không có tiền C. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm D. full of experience: đầy kinh nghiệm => wet behind the ears >< full of experience 19


Tạm dịch: Tom còn quá non nớt để đảm đương một nhiệm vụ khó khăn như vậy.

20


SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5 The placebo effect is far more powerful than most people realize. It’s fascinating, and it has been (1) ________ studied by medical science. We know that four placebo sugar pills a day will clean up an illness quicker than two sugar pills, we know that an injection is a more effective treatment for pain than a pill, we know that an injection is a more effective treatment for pain than a pill, we know that green pills are more effective (2) ________ stress than red pills, and we know that brand packaging on painkillers increases pain relief. But if homeopathy users are being deceived by the placebo effect, is that so bad? Maybe not. There are often situations (3) ________ people want treatment but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) ________ commonly colds. Trying every known medication will only give you side effects. A sugar pill in these circumstances seems a very (5) ________ option (Adapted from Unlimited B2- student’s book) Question 1: A. absolutely B. deeply C. wholly D. extensively Question 2: A. on B. for C. at D. about Question 3: A. where B. whom C. which D. why Question 4: A. almost B. most C. mostly D. at most Question 5: A. sensible B. sensitive C. sensing D. senseless Mark the letter A,B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 6: In an effort to solve the problem of extinction, many countries have allocated large amounts its land to animal reserves A. to solve B. extinction C. its D. to Question 7: Founded only three months ago, his company is still a comparable newcomer to the software market A. Founded B. is C. comparable D. the software market Question 8: Exercise strengthens the heart, increase the level at which we bum fat, lowers the chance of high blood pressure, and preventing loss of bone strength A. strengthens B. at which C. of D. preventing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions Question 9: A. perform B. obtain C. carry D. repeat Question 10: A. opponent B. origin C. charity D. continent Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 11: The waitress is talking to Jason after he has finished eating The waitress: “Can I get you anything else?” Jason: “________” A. you’re welcome B. Just the check, please C. No problem D. Sorry to hear that Question 12: The client and the secretary are talking on the phone 1


The client: “________” The secretary: “Sorry, he has gone to Korea, but he will be back next week.” A. Who is Jonathan? B. How is Jonathan today? C. May I speak to Jonathan? D. What’s wrong with Jonathan? Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions Question 13: As a new employee, your next presentation is important, so you have to entirely aware of what you are doing A. completely B. hardly C. firstly D. partially Question 14: This year, my school has decided to renovate all the classrooms to give students a better learning condition A. destroy B. rebuild C. match D. refurbish Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word closest in meaning to the each of the following questions Question 15: “I’m happy to hear that you win the singing contest. Congratulation!”, David said to Jane A. David wanted to know if Jane really won the singing contest B. David thanked Jane for having won the singing contest C. David congratulated Jane on winning the singing contest D. David complimented Jane on winning the singing contest Question 16: It is apparently that Nancy was at home last night. A. I am not sure whether Nancy was at home last night or not B. Nancy must have been at home last night C. Nancy should have been at home last night D. No one knows whether Nancy was at home last night Question 17: Passion is what will keep your enthusiasm high A. The less passionate you are, the higher your enthusiasm is B. The more passionate you are, the higher your enthusiasm is C. Though you are passionate, your enthusiasm is not really high D. Despite your passion, your enthusiasm is not really high Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 18 to 22 Edward Patrick Eagan was born in April 26 1897 in Denver, Colorado, and his father died in a railroad accident when Eagan was only a year old. He and his four brothers were raised by his mother, who earned a small income from teaching foreign languages. Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys, Eagan pursued an education for himself as well as an interest in boxing. He attended the University of Denver for a year before serving in the U.S. Army as an artillery lieutenant during World War I. After the war, he entered Yale University and, while studying there, won the U.S. national amateur heavyweight boxing title. He graduated from Yale in 1921, attended Harvard Law School, and received a Rhodes scholarship to the University of Oxford where he received his Master’s Degree in 1928. While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. Eagan won his first Olympic gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium. Eagan also fought at the 1924 Olympics in Paris as a heavyweight but failed to get a medal. Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of the four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York. Thus he became the only athlete to win gold medals at both the Summer and Winter Olympics. Question 18: What is the main idea of the passage? A. Eagan’s life show that a man can be an athlete and a well-educated person 2


B. Eagan’s life shows that military experiences make athletes great C. Eagan’s life shows how a wealthy student can achieve as much as a poor one D. Eagan’s life shows how easy it is to win two gold medals in different Olympic sports Question 19: According to the passage, who was Frank Merriwell? A. A teacher at Yale B. A student at Oxford C. A fictional character D. A bobsledder at the Olympics Question 20: The word “inspired” in paragraph 2 in CLOSEST in meaning to ________ A. stopped B. challenged C. calmed D. stimulated Question 21: According to the passage, Eagan won all of the following EXCEPT ________ A. British amateur boxing championship B. U.S. national amateur heavyweight boxing title. C. Heavyweight boxing, Olympic gold medal D. Light heavyweight boxing, Olympic gold medal Question 22: The word “competition” in paragraph 3 refers to ________ A. sport B. 1932 Olympics C. gold medals D. Summer Olympics Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 23: A. wear B. treat C. dream D. mean Question 24: A. beaches B. services C. messages D. techniques Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 25: Helen’s financial difficulties are serious. She never loses hopes of overcoming them soon A. Serious as her financial difficulties are, Hellen never loses hopes of overcoming them soon B. Helen’s serious financial difficulties stopped her from hoping C. When Helen loses her hopes, she may overcome her serious financial difficulties D. In spite of losing her hopes, Helen will overcome her serious financial difficulties soon Question 26: Karla was in such a hurry yesterday. That was the reason why she put salt instead of sugar in her husband’s coffee A. Due to Karla’s being hurried, she could not put salt instead of sugar in her husband’s coffee B. Although Karla was in such a hurry, she remembered to put salt in her husband’s coffee C. Karla’s husband asked her not to put sugar or salt in his coffee as he was in such a hurry D. If Karla hadn’t been in such a hurry, she wouldn’t have put salt instead of sugar in her husband’s coffee yesterday Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions Question 27: Katherine has currently been down in the dumps because all her best friends have gone abroad to study A. excited B. happy C. surprised D. depressed Question 28: According to various studies, children with supportive parents often do better at school than those without A. dependent B. inattentive C. discouraging D. memorable Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35 As health care costs continually rise in most developed countries, many people are looking to alternative forms of health therapy. Two of the most popular forms of alternative therapies in the West today are acupuncture and herbal medicine, both of which have been used for centuries in Asia and are rooted in ancient Chinese medicine. In essence, they attempt to treat the source of the health problem

3


rather than simply get rid of symptoms, which is something that many argue is the flawed crux of western medicinal techniques. Acupuncture is based on ancient Chinese medicine and the importance of ki, a kind of life force that pulsates through every human’s body. Ki runs through various pathways in the body and is fundamental in giving human strength and energy as well as bolstering the immune system. But, at times, these pathways might suffer blockage or be disrupted, so ki is unable to flow smoothly through the body. When this occurs, the body becomes vulnerable to illness and pain. This is where acupuncture comes in. Acupuncturists are well versed in the mapping of the ki pathways throughout the body and are able to locate and stimulate certain areas on the surface of the body in order to relieve pressure and allow ki once more to flow freely, eliminating pains and illnesses in the process. One of the most common and successful methods of acupuncture is described as ear acupuncture. This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Acupuncturists place tiny needles in the surface of the skin at certain points, depending on the desired result. In general, ear acupuncture is considered an excellent therapy, especially for treating individuals with psychological or physical dependency issues such as eating disorders and drug or alcohol abuse. A second form of alternative therapy based on Chinese traditional medicine is herbal therapy, in which special herbs are prescribed by the doctor to be taken in a hot liquid form, usually tea. Traditionally, herbal teas are imbibed to boost the immune system and prevent illnesses from being able to enter the body. Herbs also have a more direct influence than acupuncture on the body’s physical system, as they can aid in normalizing blood pressure. One excellent example of an herbal remedy is mushroom tea, which is an excellent antioxidant. Other benefits attributed to the use of traditional Chinese herbs are that they build stamina and are good for digestive purposes. Sometimes, herbal medicines are used in conjunction with acupuncture to magnify its effects. (Adapted from How to master skills for the Toefl Actual Test) Question 29: Alternative forms of health care are becoming more popular because ________ A. they have been used for a very long time B. they are able to cure patients much more quickly C. Other ways aren't able to get rid of the symptoms as well as them D. Medical costs are on the upswing in many developed countries Question 30: The word “crux” in paragraph 1 mostly means A. basis B. relief C. symptom D. application Question 31: According to paragraph 2, which of the following is true of ki? A. It constantly runs through the various blood vessels of the body B. It is the basis upon which the method of acupuncture was devised C. It is an invisible force that blocks the pathways of the body D. It stimulates certain pathways in the body and relieves pain Question 32: The word “solely” in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to ________ A. safely B. barely C. intentionally D. exclusively Question 33: It can be inferred from paragraph 3 that the ear ________ A. has a healthy blood supply, which relieves the pain from needles B. contains a small number of the body’s special activation points C. is a beneficial acupuncture area because it contains a myriad of nerves D. is the source of dependency issues such as alcoholism and drug use Question 34: The word “it” in paragraph 3 refers to ________ A. the ear B. the activating point C. the nerve point D. the flow of blood Question 35: The author’s description of herbal therapy mentions all of the following EXCEPT ________ 4


A. the reaction time is faster for acupuncture than for herbal therapy B. herbs are excellent way of increasing a person’s endurance C. it is used as a preventative form of therapy for healthy people D. it is beneficial to the circulatory system and blood pressure problems Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions Question 36: When you purchase anything in this shopping mall, your first order is delivered free as a(n) ________ offer. A. introductory B. beginning C. worthless D. reliable Question 37: Her brother used to work as ________ MC on many TV talk show A. the B. a C. an D. no article Question 38: Internal ________ engines are the most widely used power-generating devices currently in existence. A. mechanic B. burning C. blaze D. combustion Question 40: Peter couldn’t sleep because the people next door ________ a lot of noise until past midnight A. made B. had made C. have made D. were making Question 41: Jack thinks Daisy is going to take a gap year after graduating, ________? A. doesn’t he B. does he C. isn’t she D. is she Question 42: Karl Kani, who was a black American designer, was the first to ________ the trend of merging hip hop with fashion A. leak B. set C. take D. hit Question 43: It is now ________ that vitamin C plays a crucial role in the manufacture of collagen within the skin A. kind-hearted B. hand-made C. well-established D. thought-provoking Question 44: Riley is between a ________ and a hard place as he accidentally set up his doctor’s appointment on the same day as his son’s first soccer game at school. A. rock B. stone C. ball D. dirt Question 45: My friend recommended ________ some cash as the restaurant might not accept credit cards A. bringing B. to bring C. having brought D. to have brought Question 46: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage ________ in her hometown A. locates B. located C. locating D. is located Question 47: He read ________ he didn’t get enough knowledge to complete his assignment A. so few books as B. such few books that C. such a few books as D. so few books that Question 48: We’d better stick ________ the main road because the other roads are blocked with snow. A. to B. at C. in D. above Question 49: You must read the instructions carefully; ________, you won’t know how to use this tool A. therefore B. however C. otherwise D. besides Question 50: It is imperative that all migrants ________ the regulations of the residential areas they move to. A. must obey B. would obey C. will obey D. should obey

5


ĐÁP ÁN Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5 The placebo effect is far more powerful than most people realize. It’s fascinating, and it has been (1) ________ studied by medical science. We know that four placebo sugar pills a day will clean up an illness quicker than two sugar pills, we know that an injection is a more effective treatment for pain than a pill, we know that an injection is a more effective treatment for pain than a pill, we know that green pills are more effective (2) ________ stress than red pills, and we know that brand packaging on painkillers increases pain relief. But if homeopathy users are being deceived by the placebo effect, is that so bad? Maybe not. There are often situations (3) ________ people want treatment but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) ________ commonly colds. Trying every known medication will only give you side effects. A sugar pill in these circumstances seems a very (5) ________ option (Adapted from Unlimited B2- student’s book) Question 1: A. absolutely B. deeply C. wholly D. extensively Question 2: A. on B. for C. at D. about Question 3: A. where B. whom C. which D. why Question 4: A. almost B. most C. mostly D. at most Question 5: A. sensible B. sensitive C. sensing D. senseless Mark the letter A,B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 6: In an effort to solve the problem of extinction, many countries have allocated large amounts its land to animal reserves A. to solve B. extinction C. its D. to Question 7: Founded only three months ago, his company is still a comparable newcomer to the software market A. Founded B. is C. comparable D. the software market Question 8: Exercise strengthens the heart, increase the level at which we bum fat, lowers the chance of high blood pressure, and preventing loss of bone strength A. strengthens B. at which C. of D. preventing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions Question 9: A. perform B. obtain C. carry D. repeat Question 10: A. opponent B. origin C. charity D. continent Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 11: The waitress is talking to Jason after he has finished eating The waitress: “Can I get you anything else?” Jason: “________” A. you’re welcome B. Just the check, please C. No problem D. Sorry to hear that Question 12: The client and the secretary are talking on the phone The client: “________” The secretary: “Sorry, he has gone to Korea, but he will be back next week.” A. Who is Jonathan? B. How is Jonathan today? C. May I speak to Jonathan? D. What’s wrong with Jonathan? Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions 6


Question 13: As a new employee, your next presentation is important, so you have to entirely aware of what you are doing A. completely B. hardly C. firstly D. partially Question 14: This year, my school has decided to renovate all the classrooms to give students a better learning condition A. destroy B. rebuild C. match D. refurbish Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word closest in meaning to the each of the following questions Question 15: “I’m happy to hear that you win the singing contest. Congratulation!”, David said to Jane A. David wanted to know if Jane really won the singing contest B. David thanked Jane for having won the singing contest C. David congratulated Jane on winning the singing contest D. David complimented Jane on winning the singing contest Question 16: It is apparently that Nancy was at home last night. A. I am not sure whether Nancy was at home last night or not B. Nancy must have been at home last night C. Nancy should have been at home last night D. No one knows whether Nancy was at home last night Question 17: Passion is what will keep your enthusiasm high A. The less passionate you are, the higher your enthusiasm is B. The more passionate you are, the higher your enthusiasm is C. Though you are passionate, your enthusiasm is not really high D. Despite your passion, your enthusiasm is not really high Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 18 to 22 Edward Patrick Eagan was born in April 26 1897 in Denver, Colorado, and his father died in a railroad accident when Eagan was only a year old. He and his four brothers were raised by his mother, who earned a small income from teaching foreign languages. Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys, Eagan pursued an education for himself as well as an interest in boxing. He attended the University of Denver for a year before serving in the U.S. Army as an artillery lieutenant during World War I. After the war, he entered Yale University and, while studying there, won the U.S. national amateur heavyweight boxing title. He graduated from Yale in 1921, attended Harvard Law School, and received a Rhodes scholarship to the University of Oxford where he received his Master’s Degree in 1928. While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. Eagan won his first Olympic gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium. Eagan also fought at the 1924 Olympics in Paris as a heavyweight but failed to get a medal. Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of the four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York. Thus he became the only athlete to win gold medals at both the Summer and Winter Olympics. Question 18: What is the main idea of the passage? A. Eagan’s life show that a man can be an athlete and a well-educated person B. Eagan’s life shows that military experiences make athletes great C. Eagan’s life shows how a wealthy student can achieve as much as a poor one D. Eagan’s life shows how easy it is to win two gold medals in different Olympic sports Question 19: According to the passage, who was Frank Merriwell? A. A teacher at Yale B. A student at Oxford C. A fictional character D. A bobsledder at the Olympics 7


Question 20: The word “inspired” in paragraph 2 in CLOSEST in meaning to ________ A. stopped B. challenged C. calmed D. stimulated Question 21: According to the passage, Eagan won all of the following EXCEPT ________ A. British amateur boxing championship B. U.S. national amateur heavyweight boxing title. C. Heavyweight boxing, Olympic gold medal D. Light heavyweight boxing, Olympic gold medal Question 22: The word “competition” in paragraph 3 refers to ________ A. sport B. 1932 Olympics C. gold medals D. Summer Olympics Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 23: A. wear B. treat C. dream D. mean Question 24: A. beaches B. services C. messages D. techniques Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 25: Helen’s financial difficulties are serious. She never loses hopes of overcoming them soon A. Serious as her financial difficulties are, Hellen never loses hopes of overcoming them soon B. Helen’s serious financial difficulties stopped her from hoping C. When Helen loses her hopes, she may overcome her serious financial difficulties D. In spite of losing her hopes, Helen will overcome her serious financial difficulties soon Question 26: Karla was in such a hurry yesterday. That was the reason why she put salt instead of sugar in her husband’s coffee A. Due to Karla’s being hurried, she could not put salt instead of sugar in her husband’s coffee B. Although Karla was in such a hurry, she remembered to put salt in her husband’s coffee C. Karla’s husband asked her not to put sugar or salt in his coffee as he was in such a hurry D. If Karla hadn’t been in such a hurry, she wouldn’t have put salt instead of sugar in her husband’s coffee yesterday Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions Question 27: Katherine has currently been down in the dumps because all her best friends have gone abroad to study A. excited B. happy C. surprised D. depressed Question 28: According to various studies, children with supportive parents often do better at school than those without A. dependent B. inattentive C. discouraging D. memorable Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35 As health care costs continually rise in most developed countries, many people are looking to alternative forms of health therapy. Two of the most popular forms of alternative therapies in the West today are acupuncture and herbal medicine, both of which have been used for centuries in Asia and are rooted in ancient Chinese medicine. In essence, they attempt to treat the source of the health problem rather than simply get rid of symptoms, which is something that many argue is the flawed crux of western medicinal techniques. Acupuncture is based on ancient Chinese medicine and the importance of ki, a kind of life force that pulsates through every human’s body. Ki runs through various pathways in the body and is fundamental in giving human strength and energy as well as bolstering the immune system. But, at times, these pathways might suffer blockage or be disrupted, so ki is unable to flow smoothly through the body. When this occurs, the body becomes vulnerable to illness and pain. This is where acupuncture comes in. Acupuncturists are well versed in the mapping of the ki pathways throughout 8


the body and are able to locate and stimulate certain areas on the surface of the body in order to relieve pressure and allow ki once more to flow freely, eliminating pains and illnesses in the process. One of the most common and successful methods of acupuncture is described as ear acupuncture. This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Acupuncturists place tiny needles in the surface of the skin at certain points, depending on the desired result. In general, ear acupuncture is considered an excellent therapy, especially for treating individuals with psychological or physical dependency issues such as eating disorders and drug or alcohol abuse. A second form of alternative therapy based on Chinese traditional medicine is herbal therapy, in which special herbs are prescribed by the doctor to be taken in a hot liquid form, usually tea. Traditionally, herbal teas are imbibed to boost the immune system and prevent illnesses from being able to enter the body. Herbs also have a more direct influence than acupuncture on the body’s physical system, as they can aid in normalizing blood pressure. One excellent example of an herbal remedy is mushroom tea, which is an excellent antioxidant. Other benefits attributed to the use of traditional Chinese herbs are that they build stamina and are good for digestive purposes. Sometimes, herbal medicines are used in conjunction with acupuncture to magnify its effects. (Adapted from How to master skills for the Toefl Actual Test) Question 29: Alternative forms of health care are becoming more popular because ________ A. they have been used for a very long time B. they are able to cure patients much more quickly C. Other ways aren't able to get rid of the symptoms as well as them D. Medical costs are on the upswing in many developed countries Question 30: The word “crux” in paragraph 1 mostly means A. basis B. relief C. symptom D. application Question 31: According to paragraph 2, which of the following is true of ki? A. It constantly runs through the various blood vessels of the body B. It is the basis upon which the method of acupuncture was devised C. It is an invisible force that blocks the pathways of the body D. It stimulates certain pathways in the body and relieves pain A. Nó liên tục chạy qua các mạch máu khác nhau của cơ thể B. Đây là cơ sở mà phương pháp châm cứu được phát minh ra C. Là lực vô hình chặn đường đi của cơ D. Nó kích thích một số con đường trong cơ thể và giảm đau Question 32: The word “solely” in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to ________ A. safely B. barely C. intentionally D. exclusively Question 33: It can be inferred from paragraph 3 that the ear ________ A. has a healthy blood supply, which relieves the pain from needles B. contains a small number of the body’s special activation points C. is a beneficial acupuncture area because it contains a myriad of nerves D. is the source of dependency issues such as alcoholism and drug use Question 34: The word “it” in paragraph 3 refers to ________ A. the ear B. the activating point C. the nerve point D. the flow of blood Question 35: The author’s description of herbal therapy mentions all of the following EXCEPT ________ A. the reaction time is faster for acupuncture than for herbal therapy B. herbs are excellent way of increasing a person’s endurance C. it is used as a preventative form of therapy for healthy people 9


D. it is beneficial to the circulatory system and blood pressure problems Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions Question 36: When you purchase anything in this shopping mall, your first order is delivered free as a(n) ________ offer. A. introductory B. beginning C. worthless D. reliable Question 37: Her brother used to work as ________ MC on many TV talk show A. the B. a C. an D. no article Question 38: Internal ________ engines are the most widely used power-generating devices currently in existence. A. mechanic B. burning C. blaze D. combustion Question 40: Peter couldn’t sleep because the people next door ________ a lot of noise until past midnight A. made B. had made C. have made D. were making Question 41: Jack thinks Daisy is going to take a gap year after graduating, ________? A. doesn’t he B. does he C. isn’t she D. is she Question 42: Karl Kani, who was a black American designer, was the first to ________ the trend of merging hip hop with fashion A. leak B. set C. take D. hit Question 43: It is now ________ that vitamin C plays a crucial role in the manufacture of collagen within the skin A. kind-hearted B. hand-made C. well-established D. thought-provoking Question 44: Riley is between a ________ and a hard place as he accidentally set up his doctor’s appointment on the same day as his son’s first soccer game at school. A. rock B. stone C. ball D. dirt Question 45: My friend recommended ________ some cash as the restaurant might not accept credit cards A. bringing B. to bring C. having brought D. to have brought Question 46: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage ________ in her hometown A. locates B. located C. locating D. is located Question 47: He read ________ he didn’t get enough knowledge to complete his assignment A. so few books as B. such few books that C. such a few books as D. so few books that Question 48: We’d better stick ________ the main road because the other roads are blocked with snow. A. to B. at C. in D. above Question 49: You must read the instructions carefully; ________, you won’t know how to use this tool A. therefore B. however C. otherwise D. besides Question 50: It is imperative that all migrants ________ the regulations of the residential areas they move to. A. must obey B. would obey C. will obey D. should obey

10


SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 2 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Questions 1 (NB): A. swear B. spear C. hear D. shear Questions 2 (NB): A. eased B. missed C. ceased D. lapsed Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Questions 3 (NB): A. emphasize B. determine C. educate D. compliment Questions 4 (NB): A. attempt B. effort C. action D. product Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Questions 5 (TH): In general, ________ , the higher your risk of getting and spreading COVID-19. A. the many people you interact with B. the more people you interact with C. the people you interact more with D. the more many people you interact with Questions 6 (VD): I'm not blaming you - we all ________ mistakes. A. get B. make C. take D. earn Questions 7 (TH): Nam is motivated to study ________ he knows that a good education can improve his life. A. so that B. so C. because D. therefore Questions 8 (VDC): My sister is feeling unwell. That's why she is eating like a ________ today. A. tiger B. chicken C. bird D. horse Questions 9 (TH): Over 200 people attended the ceremony; many of ________ had known Steve as their teacher. A. which B. whose C. whom D. that Questions 10 (VDC): It's unlikely that he will win, ________ ? A. is it B. isn't it C. won't he D. will he Questions 11 (VD): ________ , she received a big applause. A. Once finishing her lecture B. When the speaker finishes C. Speaking has finished D. After she finishes speaking Questions 12 (TH): Many factories dispose of their waste by ________ it into rivers and the sea. A. blowing B. pumping C. jumping D. flowing Questions 13 (TH): In a formal interview, it is essential to maintain good eye contact ________ the interviewers. A. for B. on C. with D. at Questions 14 (NB): If he didn't have to work today, he ________ his children to the zoo. A. will take B. takes C. would take D. has taken Questions 15 (VD): She was a ________ woman. A. young, beautiful, thin, tall, Vietnamese B. beautiful, tall, thin, young, Vietnamese C. young, beautiful, tall, thin, Vietnamese D. beautiful, young, tall, thin, Vietnamese Questions 16 (VD): Whenever a problem ________ , we try to discuss frankly and find solutions as soon as possible. A. comes in B. comes by C. comes over D. comes up 1


Questions 17 (VD): If we want to develop inner tranquility, we have to stop ________ by every little thing. A. to bother B. bothering C. to be bothered D. being bothered Questions 18 (TH): Tim's encouraging words gave me ________ to undertake the task once again. A. a point B. an incentive C. a job D. a letter Questions 19 (TH): In the past people believed that women's ________ roles were as mothers and wives. A. nature B. naturalizing C. naturally D. natural Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Questions 20 (TH): My sister said that the journey by sea was long and boring. However, I found it very interesting. A. route B. flight C. voyage D. excursion Questions 21 (TH): My parents' warnings didn't deter me from choosing the job of my dream. A. influence B. inspire C. reassure D. discourage Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Questions 22 (TH): My neighbor is a reckless driver. He has been fined for speeding and has his license suspended for 3 months. A. famous B. enormous C. dangerous D. cautious Questions 23 (VDC): The Covid-19 pandemic has taken a heavy toll on the economy of many countries. A. put blame B. exerted a small pressure C. had little impact D. been a slight loss Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Questions 24 (TH): George and Ben are talking about their hobbies. - George: “In my opinion, action films are exciting.” - Ben: “ ________ ” A. What is opinion! B. There's no doubt about it. C. Yes, you can do it. D. Your opinion is exactly. Questions 25 (TH): John is inviting Tom to have a get-together next week. - John: “Would you like to have a get-together with us next weekend?” - Tom: “ ________ .” A. Yes, we would B. No, I won't C. Yes, I'd love to D. No, I wouldn't Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. People born in different ages are different from each other in various aspects. The world is (26) ________ at a rapid pace and thus the difference between people born in different times is inevitable. Generation gap is the term given to the difference between two generations. The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) ________ change with time. This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) ________ on the society. (29) ________ , most of the times it becomes a cause of conflict between two generations. The parent child relationship is often affected due to their generation gap. It has been observed that the parents try to impose their values and ideologies on their kids while the later want to explore the world on their own. Many relationships have suffered due to generation gap. Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) ________ they must understand is natural as there is a generation gap between them. Questions 26 (TH): A. change B. changed C. changeable D. changing 2


Questions 27 (VD): A. undergoes B. continues C. suffers D. overcomes Questions 28 (TH): A. agreement B. impact C. ban D. debate Questions 29 (TH): A. Therefore B. Otherwise C. Moreover D. However Questions 30 (NB): A. when B. which C. why D. who Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things? Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system. In fact, just the act of entering a computer network is commonly considered passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are the more dangerous of the two. The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won’t have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don’t know the password. Questions 31 (VD): What should be the main title of the passage? A. Hackers and Computer Security B. Funny Things Hackers Do C. Famous Hackers D. Good Ways to Stop Hackers Questions 32 (TH): The word “valid” in paragraph 2 is closest in meaning to ________ . A. easy B. expensive C. acceptable D. free Questions 33 (NB): The word “They” in paragraph 1 refers to ________ . A. People B. Hackers C. Systems D. Computers Questions 34 (VD): What do hackers do to get into a computer? A. spreading viruses B. changing security programs C. making a new password D. manipulating codes Questions 35 (VD): Why are active hackers probably considered more dangerous than passive ones? A. active hackers are more skilled. B. passive hackers have more intense personalities. C. active hackers do damage. D. passive hackers are caught more easily. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues. How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before. 3


Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance. Questions 36 (NB): The word “that” in paragraph 4 refers to ________ . A. urban expansion B. socio-economic disparities C. disease D. unsanitary conditions Questions 37 (TH): According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization? A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development. B. It makes water supply system both efficient and effective. C. Weather and climate in the city will be much improved. D. People may come up with new ideas for innovation. Questions 38 (VD): Which statement is TRUE, according to the passage? A. Urbanization brings important benefits for development as well. B. 54% of the world's population will live in cities by 2050. C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed. D. Rapidly increasing population density can help solve poverty. Questions 39 (VD): The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to ________ . A. aimed at B. dealt with C. added to D. agreed on Questions 40 (VDC): What can be inferred from the passage? A. Poverty may be a foregone conclusion of unplanned urbanization. B. Diseases are caused by people migrating to cities. C. Urbanization can solve the problem of environmental pollution in cities. D. The increasing number of people in cities can create more employment. Questions 41 (VD): Which is the most suitable title for the passage? A. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries B. Infrastructure and Economic Activities in Cities C. The Global Risks 2015 Report on Developing Urban Areas D. Rapid Urbanization Put Cities in Jeopardy Questions 42 (VD): The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ________ . A. need B. start C. encourage D. design Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Questions 43 (TH): If a patient has (A) a special medical condition such as diabetes, epilepsy, or allergy, it is advisable that it (B) carry some kind (C) of identification in order to avoid being given improper medication (D) in an emergency. A. has B. it C. kind D. medication Questions 44 (VD): To avoid (A) confusion, the two (B) never wear (C) the same (D) clothes. 4


A. To avoid B. two C. wear D. same Questions 45 (TH): I will (A) tell you something interesting (B) when I will have come (C) back from (D) the holiday. A. will B. interesting C. will have come D. from Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Trả lời cho các câu 46, 47, 48 dưới đây: Questions 46 (VD): You were expected to answer all the questions on the exam paper but you didn't. A. Contrary to our expectation, you answered all the questions on the exam paper. B. You should have answered all the questions on the exam paper. C. You didn't answer all the questions on the exam paper and it was necessary. D. You didn't have to answer all the questions on the exam paper as we had expected. Questions 47 (VDC): Julie to her neighbor: “Oh, it wasn't me who started that ugly rumor about you.” A. Julie confessed to starting an ugly rumor about her neighbor. B. Julie refused to start an ugly rumor about her neighbor. C. Julie denied having started an ugly rumor about her neighbor. D. Julie admitted having started an ugly rumor about her neighbor. Questions 48 (VD): I started working in this company when I came back from Japan. A. When I worked in this company, I started coming back from Japan. B. As soon as came back from Japan, I applied for this company. C. I haven't come back Japan since I started working in this company. D. I have been working in this company since I came back from Japan. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Questions 49 (VDC): My wife didn't leave the car keys. I couldn't pick her up at the station. A. Were my wife to leave the car keys, I could pick her up at the station. B. Not until I found the car keys that my wife had left, I could pick her up at the station. C. Had my wife left the car keys, I could have collected her at the station. D. Only when my wife left the car keys could I pick her up at the station. Questions 50 (VDC): After he had finished the report, he submitted it to the director. A. Finishing the report, it was submitted to the director. B. Having finished the report, he submitted to the director. C. Having finished the report, he submitted it to the director. D. Having finished the report, it was submitted to the director. ------HẾT-----

Đáp án 1-A

2-A

3-B

4-A

5-B

6-B

7-C

8-C

9-C

10-D

11-A

12-B

13-C

14-C

15-D

16-D

17-D

18-B

19-D

20-C

21-D

22-D

23-D

24-B

25-C

26-D

27-A

28-B

29-D

30-B

31-A

32-C

33-B

34-D

35-C

36-D

37-D

38-B

39-B

40-A

41-A

42-B

43-B

44-B

45-C

46-B

47-C

48-D

49-D

50-C

5


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm đôi Giải chi tiết: A. swear /sweə(r)/ B. spear /spɪə(r)/ C. hear /hɪə(r)/ D. shear /ʃɪə(r)/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /eə(r)/, còn lại là /ɪə(r)/. Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải chi tiết: A. eased /iːzd/ B. missed /mɪst/ C. ceased /siːst/ D. lapsed /læpst/ Quy tắc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: Cột 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ Cột 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. Cột 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /z/, còn lại là /t/. Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. emphasize /ˈemfəsaɪz/ B. determine /dɪˈtɜːmɪn/ C. educate /ˈedʒukeɪt/ D. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. attempt /əˈtempt/ B. effort /ˈefət/ C. action /ˈækʃn/ D. product /ˈprɒdʌkt/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh kép Giải chi tiết: Công thức so sánh kép với danh từ: the more + N + S + V, the more + adj dài/N + S + V A sai ở “many” => more C sai vì thiếu “more” ở trước “people” D sai vì thừa “many” sau “more” 6


Tạm dịch: Nói chung, bạn càng tương tác với nhiều người, nguy cơ nhiễm và lây lan COVID-19 của bạn càng cao. Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: Cụm từ: make mistakes / make a mistake: mắc lỗi, mắc sai lầm Các từ còn lại không kết hợp với “mistakes” để tạo ra nghĩa trên. Tạm dịch: Tôi không đổ lỗi cho cậu - tất cả chúng ta đều mắc sai lầm mà. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: A. so that + S + V: để mà … => chỉ mục đích B. so + S + V: vì thế, vì vậy … => chỉ kết quả C. because + S + V: bởi vì … => chỉ nguyên nhân D. therefore, S + V: do đó … => chỉ kết quả Tạm dịch: Nam có động lực để học tập vì cậu biết rằng học hành tử tế mới cải thiện được cuộc sống. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: eat like a horse: ăn rất nhiều eat like a bird: ăn rất ít “feeling unwell” (cảm thấy không khỏe) => ăn ít Tạm dịch: Em gái tôi đang cảm thấy không khỏe. Đó là lý do tại sao hôm nay em ấy ăn rất ít. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trước chỗ trống có giới từ “of” => không dùng “that” và “whose” (chỉ có thể dùng “which/whom”) Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “people” chỉ người => dùng “whom”. Tạm dịch: Hơn 200 người tham dự buổi lễ; nhiều người trong số họ đã biết Steve là giáo viên của họ. Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Nếu vế trước câu hỏi đuôi ở dạng: It’s ….. + S + V => câu hỏi đuôi hỏi cho “S + V” => loại A, B Nếu mệnh đề “It’s ….” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định. => loại C (unlikely: không chắc => mang nghĩa phủ định) Tạm dịch: Không chắc là anh ta sẽ thắng, phải không? Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Once = as soon as = when + S + V: ngay khi => có thể rút gọn chủ ngữ + động từ thành: Once + V-ing When + S + V: khi After + S + V: sau khi 7


Dịch các phương án: A. Ngay khi kết thúc bài giảng của cô ấy B. Khi người nói kết thúc => không hòa hợp với thì của động từ ở vế sau C. Sai ngữ pháp vì chủ thể của hành động nói (speak) phải là người D. Sau khi cô ấy nói xong => không hòa hợp với thì của động từ ở vế sau Tạm dịch: Ngay khi kết thúc bài giảng của cô ấy, cô ấy đã nhận được một tràng pháo tay lớn. Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. blowing: thổi B. pumping: bơm C. jumping: nhảy D. flowing: chảy (không có tân ngữ chỉ vật/người ở ngay sau) Tạm dịch: Nhiều nhà máy xử lý chất thải của họ bằng cách bơm nó ra sông và biển. Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: make/avoid/maintain eye contact (with sb): tạo / tránh / duy trì giao tiếp bằng mắt (với ai) Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn trang trọng, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn. Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ đơn (didn’t have to). Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu hôm nay anh không phải đi làm, anh sẽ đưa các con đi sở thú. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trật tự tính từ Giải chi tiết: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP. Trong đó: O – opinion: quan điểm => beautiful (đẹp) S – size: kích thước (to, nhỏ) A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) => young (trẻ) S – shape: hình dạng, hình dáng => tall (cao), thin (gầy) C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc => Vietnamese (Việt Nam) M – material: chất liệu P – purpose: mục đích => thứ tự đúng: beautiful, young, tall, thin, Vietnamese Tạm dịch: Cô là một phụ nữ Việt Nam xinh đẹp, trẻ trung, cao, gầy. Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ 8


Giải chi tiết: A. comes in: đi vào B. comes by: ghé thăm C. comes over: vượt (biển), cảm thấy … D. comes up: được đặt ra, nảy sinh Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề nảy sinh, chúng tôi cố gắng trao đổi thẳng thắn và tìm ra giải pháp trong thời gian sớm nhất. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải chi tiết: Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì => không có dạng bị động: stop to be P2 Cấu trúc: stop + V-ing: ngừng hẳn việc làm gì => dạng bị động: stop being P2: ngừng bị làm gì Tạm dịch: Nếu chúng ta muốn phát triển sự tĩnh lặng bên trong, chúng ta phải ngừng bị làm phiền bởi mọi điều nhỏ nhặt. Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. a point: điểm, quan điểm B. an incentive: sư khích lệ C. a job: công việc D. a letter: lá thư Tạm dịch: Những lời động viên của Tim đã cho tôi một sự khích lệ để thực hiện nhiệm vụ một lần nữa. Câu 19: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Đứng trước danh từ “roles” (vai trò) cần điền một tính từ. A. nature (n): thiên nhiên B. naturalizing (V-ing): làm cho có vẻ tự nhiên C. naturally (adv): một cách tự nhiên D. natural (adj): tự nhiên => women’s natural roles: thiên chức của phụ nữ (trách nhiệm và nghĩa vụ của phụ nữ) Tạm dịch: Trước đây người ta tin rằng thiên chức của phụ nữ là làm mẹ, làm vợ. Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. route: tuyến đường B. flight: chuyến bay C. voyage: chuyến đi bằng đường biển D. excursion: chuyến du ngoạn => journey by sea: chuyến đi biển = voyage Tạm dịch: Em gái tôi nói rằng cuộc hành trình bằng đường biển thật dài và nhàm chán. Tuy nhiên, tôi thấy nó rất thú vị. 9


Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. influence (v): ảnh hưởng B. inspire (v): truyền cảm hứng C. reassure (v): cam đoan, làm cho yên lòng D. discourage (v): làm nản chí => deter (v): ngăn cản = discourage Tạm dịch: Những lời cảnh báo của bố mẹ không ngăn cản tôi chọn công việc mơ ước của mình. Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. famous (adj): nổi tiếng B. enormous (adj): rộng lớn C. dangerous (adj): nguy hiểm D. cautious (adj): cẩn thận, thận trọng => reckless (adj): liều lĩnh >< cautious Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người lái xe liều lĩnh. Anh ta đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo bằng lái trong 3 tháng. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: Thành ngữ: take a heavy toll (on somebody/something) | take its toll (on somebody/something) [có ảnh hưởng xấu đến ai đó / cái gì đó; gây ra nhiều thiệt hại, chết chóc, đau đớn, v.v.] A. đổ lỗi B. áp dụng một áp lực nhỏ C. có rất ít ảnh hưởng => chưa rõ là tác động tốt hay xấu D. là một sự mất mát nhẹ (loss on sth: mất tiền) => take a heavy toll >< been a slight loss Tạm dịch: Đại dịch Covid - 19 đã gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế của nhiều quốc gia. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: George và Ben đang nói về sở thích của họ. - George: “Theo tớ, phim hành động rất thú vị.” - Ben: “ ________ ” A. Ý kiến là gì! B. Không có nghi ngờ gì về điều đó./Chắc chắn rồi. (đồng ý với ý kiến của người khác) C. Có, cậu có thể làm được. D. Ý kiến của cậu là chính xác. (sai “exactly” vì trạng từ không đứng sau tobe) => Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 10


Giải chi tiết: John đang mời Tom gặp nhau vào tuần tới. - John: "Bạn có muốn gặp gỡ chúng tôi vào cuối tuần tới không?" - Tom: " ________ ." A. Có, chúng tôi sẽ B. Không, tôi sẽ không C. Có, tớ rất thích D. Không, tôi sẽ không (rất mất lịch sự) => Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: tobe + V-ing => diễn tả sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói tobe + P2 => diễn tả hành động mang tính bị động tobe + adj => miêu tả đặc điểm, tính chất của sự việc/vật Chủ ngữ “the world” có thể tự thực hiện hành động “change” => loại B. Tính từ “changeable” (có thể thay đổi) không phù hợp nghĩa với câu. The world is (26) changing at a rapid pace and thus the difference between people born in different times is inevitable. Tạm dịch: Thế giới đang thay đổi với tốc độ nhanh chóng và do đó sự khác biệt giữa những người sinh ra trong các thời điểm khác nhau là không thể tránh khỏi. Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. undergoes (v-es): trải qua B. continues (v-s): tiếp tục C. suffers (v-s): chịu D. overcomes (v-s): vượt qua The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) undergoes change with time. Tạm dịch: Xã hội thay đổi với tốc độ không ngừng và do đó, lối sống, hệ tư tưởng, quan điểm, niềm tin và hành vi tổng thể của con người cũng trải qua những thay đổi theo thời gian. Câu 28: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng / Cụm từ Giải chi tiết: A. agreement: thỏa thuận B. impact: tác động C. ban: cấm D. debate: tranh luận => have a/an (adj) impact on sth: có tác động, ảnh hưởng đến cái gì This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) impact on the society. Tạm dịch: Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội. Câu 29: Đáp án D 11


Phương pháp giải: Kiến thức: Trạng từ liên kết Giải chi tiết: A. Therefore: vì thế, vì vậy B. Otherwise: nếu không thì C. Moreover: ngoài ra, thêm vào đó D. However: tuy nhiên This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) impact on the society. (29) However, most of the times it becomes a cause of conflict between two generations. Tạm dịch: Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội. Tuy nhiên, phần lớn thời gian nó trở thành nguyên nhân gây ra xung đột giữa hai thế hệ. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: when + S + V: khi mà … => thay thế cho từ chỉ thời gian which + S + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ người who + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người why + S + V: tại sao mà … Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ chỉ vật “difference of opinions” => dùng “which”. Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) which they must understand is natural as there is a generation gap between them. Tạm dịch: Một số cha mẹ và con cái có xung đột vì sự khác biệt về quan điểm của họ mà họ phải hiểu là lẽ tự nhiên vì có khoảng cách thế hệ giữa họ. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Con người sinh ra ở các thời đại khác nhau thì khác nhau ở nhiều khía cạnh. Thế giới đang thay đổi với tốc độ nhanh chóng và do đó sự khác biệt giữa những người sinh ra trong các thời điểm khác nhau là không thể tránh khỏi. Khoảng cách thế hệ là thuật ngữ chỉ sự khác biệt giữa hai thế hệ. Xã hội thay đổi với tốc độ không ngừng và do đó, lối sống, hệ tư tưởng, quan điểm, niềm tin và hành vi tổng thể của con người cũng thay đổi theo thời gian. Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội. Tuy nhiên, phần lớn thời gian nó trở thành nguyên nhân gây ra xung đột giữa hai thế hệ. Mối quan hệ cha mẹ - con cái thường bị ảnh hưởng do khoảng cách thế hệ của họ. Người ta đã quan sát thấy rằng các bậc cha mẹ cố gắng áp đặt các giá trị và tư tưởng của họ lên con cái của họ trong khi chúng muốn tự mình khám phá thế giới. Nhiều mối quan hệ đã bị tổn thương do khoảng cách thế hệ. Một số cha mẹ và con cái có xung đột vì sự khác biệt về quan điểm của họ mà họ phải hiểu là lẽ tự nhiên vì có khoảng cách thế hệ giữa họ. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Tiêu đề chính của đoạn văn nên là gì? A. Hacker và bảo mật máy tính B. Những điều hài hước mà hacker làm C. Những hacker nổi tiếng D. Những cách tốt để ngăn chặn hacker 12


Thông tin: Đoạn 1, 2, 3 nói về việc hacker xâm nhập trái phép như thế nào, và đoạn cuối nói về cách bảo mật hệ thống với mật khẩu. Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "valid" trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với ________ . A. easy: dễ B. expensive: đắt C. acceptable: có thể chấp nhận D. free: miễn phí => valid (adj): hợp lệ = acceptable Thông tin: When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. Tạm dịch: Khi một máy tính kết nối với hệ thống khác, các giao thức sẽ kiểm tra xem quyền truy cập có hợp lệ hay không. Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu - từ thay thế Giải chi tiết: Từ “They” trong đoạn 1 đề cập đến ________ . A. People: Mọi người B. Hackers: Tin tặc (hacker) C. Systems: hệ thống D. Computers: máy tính Thông tin: Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. Tạm dịch: Tin tặc (hacker) là những người xâm nhập bất hợp pháp vào hệ thống. Chúng có thể thay đổi hoặc xóa thông tin, đánh cắp thông tin cá nhân hoặc phát tán vi-rút có thể làm hỏng hoặc phá hủy tệp. Câu 34: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tin tặc làm gì để xâm nhập vào máy tính? A. phát tán vi rút B. thay đổi chương trình bảo mật C. tạo mật khẩu mới D. kiểm soát các mã Thông tin: Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system. Tạm dịch: Tin tặc có thể kiểm soát các giao thức để có được quyền truy cập không giới hạn vào hệ thống máy tính. Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tại sao hacker chủ động có thể được coi là nguy hiểm hơn hacker thụ động? A. hacker chủ động có kỹ năng cao hơn. 13


B. hacker thụ động có tính cách mãnh liệt hơn. C. hacker chủ động gây ra thiệt hại. D. hacker thụ động bị bắt dễ dàng hơn. Thông tin: In fact, just the act of entering a computer network is commonly considered passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are the more dangerous of the two. Tạm dịch: Trên thực tế, chỉ có thể xâm nhập vào mạng máy tính thì thường được coi là hack thụ động. Các hacker thụ động rất nhanh chóng chỉ có thể truy cập vào một hệ thống đầy thách thức như ngân hàng hoặc mạng quân sự. Một loại hacker khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống. Sau khi xâm nhập vào hệ thống, những hacker này phát tán vi rút hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến là những hacker chủ động, chúng là những kẻ nguy hiểm hơn cả. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Một trong những mối đe dọa bảo mật lớn nhất trong thế giới trực tuyến là xâm nhập trái phép vào máy tính. Tin tặc (hacker) là những người xâm nhập bất hợp pháp vào hệ thống. Chúng có thể thay đổi hoặc xóa thông tin, đánh cắp thông tin cá nhân hoặc phát tán vi-rút có thể làm hỏng hoặc phá hủy tệp. Nhưng chính xác thì làm thế nào mà một hacker có thể xâm nhập vào một hệ thống để thực hiện những điều này? Hầu hết hacker sử dụng thông tin được gọi là giao thức mạng được tích hợp sẵn trong phần mềm máy tính. Các giao thức này cho phép các máy tính tương tác với nhau. Các giao thức giống như các nhân viên cảnh sát máy tính. Khi một máy tính kết nối với hệ thống khác, các giao thức sẽ kiểm tra xem quyền truy cập có hợp lệ hay không. Các giao thức cũng có thể xác định lượng thông tin có thể được chia sẻ giữa hai hệ thống. Tin tặc có thể kiểm soát các giao thức để có được quyền truy cập không giới hạn vào hệ thống máy tính. Trên thực tế, chỉ có thể xâm nhập vào mạng máy tính thì thường được coi là hack thụ động. Các hacker thụ động rất nhanh chóng chỉ có thể truy cập vào một hệ thống đầy thách thức như ngân hàng hoặc mạng quân sự. Một loại hacker khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống. Sau khi xâm nhập vào hệ thống, những hacker này phát tán vi rút hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến là những hacker chủ động, chúng là những kẻ nguy hiểm hơn cả. Cách dễ nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng một mật khẩu tốt. Mật khẩu dài và bất thường sẽ khó bị hacker đoán hơn. Để bảo mật hơn nữa, một số dịch vụ trực tuyến hiện sử dụng hệ thống "mật khẩu cộng". Trong trường hợp này, trước tiên người dùng nhập mật khẩu và sau đó nhập mã thứ hai sẽ thay đổi sau khi người dùng truy cập trang web. Người dùng có thẻ hoặc thiết bị đặc biệt hiển thị mã mới để sử dụng vào lần sau. Ngay cả khi một hacker đánh cắp mật khẩu, chúng sẽ không có mã. Hoặc nếu hacker bằng cách nào đó lấy được mã, chúng vẫn không biết mật khẩu. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “that” trong đoạn 4 đê cập đến ________ . A. mở rộng đô thị B. chênh lệch kinh tế - xã hội C. bệnh D. điều kiện mất vệ sinh Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.

14


Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 3, một trong những thuận lợi của đô thị hóa là gì? A. Nó giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. B. Nó làm cho hệ thống cấp nước vừa hiệu quả vừa thành công. C. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ được cải thiện nhiều. D. Mọi người có thể nảy ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới. Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới. Câu 38: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Câu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn? A. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển. B. 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050. C. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt đến đâu. D. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo. Thông tin: - It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. - It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Tạm dịch: - Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. => 2/3 dân số thế giới (~ 66%) => B sai - Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "addressed" trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với ________ . A. aimed at: nhằm B. dealt with: giải quyết C. added to: thêm vào D. agreed on: đồng tình => be addressed = be dealt with: được giải quyết Thông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: 15


Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Nghèo đói có thể là kết quả của quá trình đô thị hóa không có kế hoạch. B. Dịch bệnh do những người di cư đến các thành phố. C. Đô thị hóa có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố. D. Số lượng người ở các thành phố ngày càng tăng có thể tạo ra nhiều việc làm hơn. Thông tin: - Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment … - Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio- economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. Tạm dịch: - Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm … => D sai (sự gần gũi + đa dạng tạo ra việc làm) - Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. => B sai (bệnh dịch là do mất vệ sinh); C sai, vì đô thị hóa còn làm cho môi trường thêm mất vệ sinh. Câu 41: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn? A. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển B. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố => chỉ có cơ sở hạ tầng được liệt kê ở đoạn cuối; và hoạt động kinh tế không được đề cập C. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về Phát triển các Khu đô thị => chỉ là chi tiết đoạn cuối D. Đô thị hóa nhanh chóng khiến các thành phố lâm vào cảnh nguy hiểm => chưa đầy đủ, vì trong đoạn 3 có nói đến ưu điểm/lợi ích của đô thị hóa Câu 42: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “spark” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với ________ . A. need: cần B. start: bắt đầu C. encourage: khuyến khích D. design: thiết kế => spark (v): to cause something to start or develop, especially suddenly = start Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment… Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm… Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. Mặc dù đã hiểu rõ nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, tiềm ẩn khủng hoảng nước và khả năng lây lan dịch bệnh. Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra. 16


Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. Sự tập trung ngày càng tăng của con người, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế có nghĩa là những rủi ro hiện hữu ở cấp thành phố sẽ có tiềm năng gây rối loạn xã hội lớn hơn bao giờ hết. Đô thị hóa tự nó không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Các thành phố được quản lý tốt vừa hiệu quả vừa thành công, cho phép kinh tế theo quy mô và hiệu ứng mạng đồng thời giảm tác động của giao thông đến khí hậu. Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế thân thiện với môi trường hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới. Nhưng những khái niệm không tưởng này đang bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư từ nông thôn-thành thị, được thúc đẩy bởi triển vọng có cơ hội việc làm lớn hơn và hy vọng có cuộc sống tốt hơn ở các thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực quy hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. Kết quả có thể, trong những trường hợp cực đoan, là đói nghèo trên diện rộng. Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu năm 2015 xem xét bốn lĩnh vực phải đối mặt với những thách thức đặc biệt khó khăn khi đối mặt với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, y tế, biến đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng ta nhận thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc trong một số trường hợp, được chuyển giao thông qua cơ chế bảo hiểm. Câu 43: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết: Cấu trúc giả định với tính từ: It + tobe + adj + that + S + V-nguyên thể S trong mệnh đề giả định này = a patient (bệnh nhân) => dùng đại từ “he” hoặc “she” chứ không dùng “it” (chủ ngữ chỉ vật). Sửa: it => he or she Tạm dịch: Nếu bệnh nhân có bệnh lý đặc biệt như tiểu đường, động kinh, dị ứng thì anh ấy/cô ấy nên mang theo một số loại giấy tờ tùy thân để tránh bị cấp cứu khi dùng thuốc không đúng cách. Câu 44: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Có thể dùng “the two” (mà không cần danh từ đứng sau “two”) để thay thế cho cụm danh từ chỉ người đã được nhắc đến trước đó. Tuy nhiên, đề bài chưa đề cập đến danh từ chỉ người nào, nên không thể dùng “the two”. Tạm dịch đề: Để tránh nhầm lẫn, ________ không bao giờ mặc quần áo giống nhau. => chủ ngữ có thể là 2 người nào đó bất kì, hoặc điển hình hơn là “cặp song sinh” (the twins) Sửa: two => twins Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp song sinh không bao giờ mặc quần áo giống nhau. Câu 45: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Cấu tạo mệnh đề chỉ thời gian: liên từ chỉ thời gian + S + V Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian thường chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). Sửa: will have come => come 17


Tạm dịch: Em sẽ kể cho anh nghe một số điều thú vị khi em đi du lịch về. Câu 46: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: should have P2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế là đã không làm) have to: phải => didn’t have to: đã không phải/cần contrary to sth: trái với … be expected to do sth: được mong đợi làm gì Tạm dịch: Em đã được mong đợi là trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi nhưng em đã không trả lời. A. Trái với mong đợi của chúng tôi, em đã trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi. => sai nghĩa B. Lẽ ra em đã nên trả lời tất cả các câu hỏi trong đề thi. C. Em đã không trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi và điều đó là cần thiết. => sai nghĩa D. Em đã không cần phải trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi như chúng tôi đã mong đợi. => sai nghĩa Câu 47: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết: Các cấu trúc tường thuật: confess to do sth: thú nhận làm gì refuse to do sth: từ chối làm gì deny having done sth: phủ nhận đã làm gì admit having done sth: thừa nhận đã làm gì Tạm dịch: Julie nói với người hàng xóm: "Ồ, cháu không phải là người bắt đầu tin đồn xấu đó về cô đâu." A. Julie thú nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy. => sai nghĩa B. Julie từ chối bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy. => sai nghĩa C. Julie phủ nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy. D. Julie thừa nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của mình. => sai nghĩa Câu 48: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: When: khi … As soon as: ngay khi => rút gọn mệnh đề: As soon as + V-ing, S + V since + S + V-quá khứ đơn: kể từ khi … Tạm dịch: Tôi bắt đầu làm việc tại công ty này khi tôi từ Nhật Bản về. A. Khi tôi làm việc trong công ty này, tôi bắt đầu trở về từ Nhật Bản. => sai nghĩa B. Ngay sau khi từ Nhật Bản về, tôi đã xin vào công ty này. => sai ngữ pháp (came => coming) C. Tôi đã không trở lại Nhật Bản kể từ khi tôi bắt đầu làm việc trong công ty này. => sai nghĩa D. Tôi đã làm việc trong công ty này kể từ khi tôi từ Nhật Bản về. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: - Cấu trúc đảo ngữ với “Only”: Only when S1 + V1 + trợ động từ cho V2 + S + V2: Chỉ khi … - Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại. 18


Cấu trúc đảo: Were + S + to V-nguyên thể, S + would/could + V-nguyên thể - Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ. Cấu trúc đảo: Had + S + P2, S + would/could have P2 Tạm dịch: Vợ tôi không để lại chìa khóa xe. Tôi không thể đón cô ấy ở nhà ga. A. Nếu vợ tôi để lại chìa khóa xe, tôi có thể đón cô ấy tại nhà ga. => dùng sai câu điều kiện (phải dùng loại 3 chứ không phải loại 2) B. Mãi đến khi tôi tìm thấy chìa khóa xe mà vợ tôi để lại, tôi mới có thể đón cô ấy tại nhà ga. C. Nếu vợ tôi đã để lại chìa khóa xe, tôi đã có thể đến lấy cô ấy ở nhà ga rồi. => sai nghĩa (dùng sai từ “collect”) D. Chỉ khi vợ tôi để lại chìa khóa xe thì tôi mới có thể đón cô ấy tại nhà ga được. Câu 50: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề phân từ Giải chi tiết: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề (rút gọn mệnh đề đồng ngữ) về dạng: V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn có hành động xảy ra trước, và phải hoàn tất thì mới có hành động sau Cấu trúc: submit sth to sb: trình, đệ, … cái gì lên cho ai Tạm dịch: Sau khi anh ta làm báo cáo xong, anh trình lên giám đốc. A. Làm xong báo cáo, nó được trình lên giám đốc. => chủ ngữ chung là “it” => sai nghĩa B. Làm báo cáo xong, anh ta trình lên giám đốc. => thiếu “it” sau “submitted” C. Làm báo cáo xong, anh ta trình nó lên giám đốc. D. Làm báo cáo xong, nó được trình lên giám đốc. => chủ ngữ chung là “it” => sai nghĩa

19


SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 1. The guest of honors, along with his wife and children, were sitting at the first table when we had a party yesterday. A. his wife B. were C. at D. when Question 2. To show the different ideas about love and marriage, a survey was conducted in American, Chinese and Indian students. A. To show B. about C. a survey D. conducted in Question 3. We received a SOS signal appearing right here in this city, please connect the support team there immediately. A. a SOS B. appearing C. connect D. there Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 4. People have used coal and oil to generate electricity for a long time. A. make B. prevent C. create D. invent Question 5. School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools. A. paid B. divided C. depended D. required Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 6. Farmers depend on meteorologists. They need meteorologists' accurate forecasts for successful agricultural planning. A. Due to meteorologists' accurate forecasts, farmers depend on them for successful agricultural planning. B. Farmers depend on meteorologists who need their accurate forecasts for successful agricultural planning. C. Farmers depend on meteorologists, whose accurate forecasts they need for successful agricultural planning. D. Farmers need meteorologists' accurate forecasts for successful agricultural planning and so they depend on you. Question 7. As long as you stay calm, you have nothing to fear from the talk show. A. Provided you do not get nervous, the talk show won't go badly for you. B. You have remained calm for a long time in spite of your fear of the talk show. C. Talk shows are only intimidating for people who are not extremely calm. D. Even if you are afraid of the talk show, it is important not to express it. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. SCIENTIFIC DISCOVERIES A satellite is best understood as a projectile, or an object that has only one force acting on gravity. Technically speaking, anything that crosses the Karman Line at an altitude of kilometers (62 miles) is considered in space. However, a satellite needs to be going fast — at least 8 km (5 miles) a second - to stop from falling back down to Earth immediately.

1


If a satellite is traveling fast enough, it will perpetually "fall" toward Earth, but the Earth's curvature means that the satellite will fall around our planet instead of crashing back on the surface. Satellites that travel closer to Earth are at risk of falling because the drag of atmospheric molecules will slow the satellites down. Those that orbit farther away from Earth have fewer molecules to contend with. There are several accepted "zones" of orbits around the Earth. One is called low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). This is the zone where the ISS orbits and where the space shuttle used to do its work. In fact, all human missions except for the Apollo flights to the moon took place in this zone. Most satellites also work in this zone. Geostationary or geosynchronous orbit is the best spot for communications satellites to use, however. This is a zone above Earth's equator at an altitude of 35,786 km (22,236 mi). At this altitude, the rate of "fall" around the Earth is about the same as Earth's rotation, which allows the satellite to stay above the same spot on Earth almost constantly. The satellite thus keeps a perpetual connection with a fixed antenna on the ground, allowing for reliable communications. When geostationary satellites reach the end of their life, protocol dictates they're moved out of the way for a new satellite to take their place. That's because there is only so much room, or so many "slots" in that orbit, to allow the satellites to operate without interference. While some satellites are best used around the equator, others are better suited to more polar orbits - those that circle the Earth from pole to pole so that their coverage zones include the north and south poles. Examples of polar-orbiting satellites include weather satellites and reconnaissance satellites. (Source: https://www.space.com/24839-satellites.html) Question 8. Which of the following best serves as the title for the passage? A. Parts of a satellite B. Moons around other worlds C. What keeps a satellite from falling to Earth? D. What stops a satellite from crashing into another satellite? Question 9. Which of the following best summaries paragraph 5? A. All satellites circle the Earth from pole to pole. B. Orbit of satellites depends on their coverage zones and using purpose. C. Satellites are best used around the equator. D. Satellites include weather satellites and reconnaissance satellites. Question 10. Which of the following is mentioned in paragraph 4 as an element that makes a satellite stay above the same spot on Earth? A. Geostationary or geosynchronous orbit B. Earth's rotation C. The zone above Earth's equator D. The rate of "fall" around the Earth Question 11. Which of the following is NOT true according to the passage? A. satellite needs to be going fast - at least 8 km (5 miles) a second. B. Satellites that travel closer to Earth contend with drag of more atmospheric molecules. C. Satellites keep a perpetual connection with a fixed antenna on the ground D. The Apollo flights to the moon took place in low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). Question 12. The word "perpetually" in paragraph 2 is closest in meaning to ________ . A. gradually B. quickly C. technically D. continuously Question 13. According to paragraph 4, which of the following is the reason why satellites move out of the way? A. They takes too much room. B. There are not enough "slots" for them. C. They fail to operate without interference. D. They reaches the end of their life. Question 14. The word "Those" in paragraph 2 refers to ________ . A. planet B. surfaces C. satellites D. molecules

2


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The British are particular about timings and being late is frowned upon, but being on time is a complicated matter because in some situations, being a few minutes early on others means being exactly on time and in some instances, it is completely acceptable to arrive 10 minutes to a few hours later than the stated time. This can be a minefield for someone who is new to the UK, so here are some basic rules that will help you get your timing right whatever the situation. In formal meetings, such as job interviews, you should arrive at least five minutes before your meeting. This will give you time to compose yourself before your big meeting. In the UK, arriving late for a formal meeting is seen as unprofessional and will reflect badly on you. If you are running late, ring your host to let them know you will be late. On arrival, apologize sincerely and offer a reason for your lateness, such as you got lost or the train was delayed. It will help you redeem yourself. However, if you are late because you set off later than you should have, it's wise to keep that to yourself! If you have been invited to a dinner party, you should arrive exactly on time as the host will have planned when they will serve the food. You will find that your host will serve their guests a pre-dinner drink, so that gives you a bit of wiggle room, but if you are running later than 10 minutes, you should ring your host and let them know how late you might be. That way they can decide whether to go ahead and serve the other guests. When you arrive you should offer the host and the other guests your apology for being late. (Source: https://www.oxfordinternationalenglish.com/) Question 15. What is the author's main purpose in the passage? A. To prove that the British are strict about timings B. To explain what readers should do if they are late in the UK C. To persuade readers to be on time in any situation in the UK D. To provide readers some primary regulations so that they will be on time in the UK Question 16. According to the second paragraph, what kind of reasons should you offer come late for a job interview? A. careless B. subjective C. objective D. neglectful Question 17. The word "compose" in the second paragraph is closest in meaning to ________ . A. keep calm B. compile C. create D. comprise Question 18. What is the best advice when you have an appointment in the UK? A. In any situation, you should call to inform your lateness and offer an apology later. B. Whenever you have an appointment, you should come at least five minutes before your meeting. C. You should depend on each situation or meeting to behave correctly. D. You should ask your host or employer whether you can come late. Question 19. What does the word "That way" in the last paragraph refer to? A. You ring your host and let them know how late you might be. B. You arrive exactly on time for a dinner party. C. You will have a bit of wiggle room. D. Your host will serve their guests a pre-dinner drink. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20. She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans. A. married B. separated C. single D. divorced Question 21. Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future. A. voice opinions on B. find favor with C. express disapproval of D. resolve a conflict over Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 3


Question 22. "How beautiful you are today!" he said. A. He said to me that she was beautiful that day. B. He complimented her on being beautiful that day. C. He complimented her on being beautiful today. D. He complemented her on being beautiful that day Question 23. If you want to be kept informed about current affairs you should listen to the radio. A. Only by listening to the radio, you can keep yourself informed about current affairs. B. Listening to the radio and you will be kept informed about current affairs C. A good way of keeping yourself informed about current affairs is listen to the radio. D. Listening to the radio is a good way of keeping yourself informed about current affairs. Question 24. We got wet yesterday because we didn't remember to bring our raincoats. A. We would get wet yesterday if we didn't remember to bring our raincoats. B. If we remembered to bring our raincoats, we wouldn't get wet yesterday. C. If we had remembered to bring our raincoats, we wouldn't get wet yesterday. D. If we had remembered to bring our raincoats, we wouldn't have got wet yesterday. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 25. Recently, the island of Hawaii ________ the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes. A. has having B. have been C. had been D. has been Question 26. Students are ________ less pressure as a result of changes in testing procedures. A. above B. out of C. upon D. under Question 27. Joseph R. Biden Jr. was elected the 46th president of the United States. He defeated President Trump after winning Pennsylvania, which put his total of Electoral College votes above the 270 he needed ________ the presidency. A. won B. to win C. winning D. wins Question 28. Switching to ________ light bulb is one way to protect the environment. A. energy-expending B. energy-wasting C. energy-saving D. energy-lacking Question 29. It is reported that humans are the main reason for most species decline, habitat ________ is the leading threat. A. destroy B. destructor C. destruction D. destructive Question 30. ________ charge for excess luggage is £10 ________ kilo. A. Ø/ the B. The/ a C. Ø / Ø D. Ø / a Question 31. People should stop smoking ________ it is extremely detrimental to health. A. despite B. although C. because of D. because Question 32. We were having dinner in a restaurant last night when this guy at the next table ________ because the waiter brought the wrong thing. A. flushed out of some place B. flew off the handle C. flew into the face of danger D. flew by the seat of his pants Question 33. ________ top of the ten greenest cities in the world, Stockholm is well-known for its cycle paths and lanes full of commuters wearing helmets. A. Ranked B. That is ranked C. To rank D. Ranking Question 34. ________ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an optical illusion. A. That the Moon B. The Moon which C. What the Moon D. When the Moon Question 35. Alice meets Mary at their class after Mary has had her hair cut. Alice: "What an attractive hair style you have got, Mary!" Mary: “ ________ ”. 4


A. Thank you very much. I am afraid B. Thank you for your compliment C. I don't like your sayings. D. You are telling a lie Question 36. Some scientists are ________ of not having reported the effects of climate change. A. complained B. blamed C. accused D. apologised Question 37. The local authority demanded that new migrants ________ to settle down. A. be supported B. be supporting C. support D. supported Question 38. Tom and Tony are talking about a tennis game. Tom: "I thought your tennis game was a lot better today, Tony". Tony:" ________ ! I thought it was terrible." A. You can say that again B. Thanks! Same to you C. No, I think so D. You've got to be kidding Question 39. My friends don't know him, ________? A. are they B. aren't they C. do they D. don't they Question 40. The passenger asked ________ we landed because she was afraid of being late for the meeting A. why B. what C. if D. when Question 41: I have just found the book ________. A. you were looking for B. which you were looking C. for that you were looking D. you were looking Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 42. A. nuclear B. disappear C. pear D. clear Question 43. A. determined B. excited C. judged D. seemed Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 44. A. refusal B. decision C. possession D. pessimist Question 45. A. approach B. schoolyard C. airport D. value Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. MARITAL PROBLEMS When people marry, they're usually in love and happy to be tying the (46) ________ . But after that, things tend to change. On average, couples' satisfaction with their marriage declines during the first years of marriage and, if the decline is particularly steep, divorce may follow. The course of true love runs downhill. For around 30 years, researchers have studied how having children affects a marriage, and the results are (47) ________ : the relationship between spouses suffers once kids come along. Comparing couples with and without children, researchers found (48) ________ the rate of the decline in relationship satisfaction is nearly twice as steep for couples who have children than for childless couples. In the (49) ________ that a pregnancy is unplanned, the parents experience even greater negative impacts (50) ________ their relationship. The irony is that even as the marital satisfaction of new parents declines, the likelihood of them divorcing also declines. So, having children may make you miserable, but you'll be miserable together. <https://www.theguardian.com> Question 46. A. knot B. fort C. spot D. sport Question 47. A. conclusively B. conclusive C. conclude D. conclusion Question 48. A. that B. which C. what D. why Question 49. A. situation B. moment C. event D. case Question 50. A. at B. of C. to D. on -----------HẾT---------5


ĐÁP ÁN 1-B

2-D

3-C

4-A

5-D

6-C

7-A

8-C

9-B

10-B

11-D

12-D

13-C

14-C

15-D

16-C

17-A

18-C

19-A

20-A

21-C

22-B

23-B

24-D

25-D

26-D

27-B

28-C

29-C

30-B

31-D

32-B

33-A

34-A

35-B

36-C

37-A

38-D

39-C

40-D

41-A

42-C

43-B

44-D

45-A

46-A

47-B

48-A

49-C

50-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong trường hợp chủ ngữ bị chia tách bởi những từ như: along with, as well as, besides, chúng ta bỏ qua những từ trên và chia với chủ ngữ chính của câu Mà chủ ngữ là “The guest of honors” là số ít nên động từ chia là “was” Sửa: were → was Tạm dịch: Vị khách danh dự, cùng với vợ và con của mình, đang ngồi ở bàn đầu tiên khi chúng tôi tổ chức tiệc hôm qua. => Chọn đáp án B 2. Kiến thức: Giới từ * Conduct in: Dẫn dắt, định hướng đến một địa điểm * Conduct among: Tiến hành giữa một nhóm người Tạm dịch: Để chứng tỏ những sự khác biệt, một cuộc khảo sát được tiến hành giữa các sinh viên Mĩ, Trung Quốc và Ấn để quyết định thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân. => Chọn đáp án D 3. Kiến thức: Từ vựng * connect sb to sb/sth: nối máy * contact sb: liên lạc với ai Sửa: connect => contact Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được tín hiệu SOS xuất hiện ngay tại thành phố này, vui lòng liên lạc nhóm hỗ trợ ở đó ngay lập tức. => Chọn đáp án C 4. Kiến thức: Từ vựng * Make: Tạo ra hoặc chuẩn bị thứ gì đó bằng cách kết hợp các vật liệu hoặc các bộ phận vào với nhau * Create: Tạo một điều gì đó mới, chưa từng có trước đó * Prevent: Ngăn ngừa điều gì xảy ra * Invent: Phát minh, sáng chế * Generate: Tạo ra, phát ra từ các vật liệu Tạm dịch: Con người đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện từ lâu. => Chọn đáp án A 5. Kiến thức: Từ vựng * Paid: Được trả * Divided: Được chia ra * Depended: Bị phụ thuộc * Required: Bị yêu cầu, đòi hỏi 6


Tạm dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam. => Chọn đáp án D. 6. Kiến thức: ngữ pháp A. Nhờ các dự báo chính xác của các nhà khí tượng, nông dân tin tưởng vào chúng để lập kế hoạch nông nghiệp thành công. B. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, những người mà cần dự báo chính xác của họ để lập kế hoạch nông nghiệp thành công. C. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, những người có dự báo chính xác mà họ cần để lập kế hoạch nông nghiệp thành công. D. Nông dân cần những dự báo chính xác của các nhà khí tượng để lập kế hoạch nông nghiệp thành công và vì vậy họ phụ thuộc vào bạn. Tạm dịch: Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học. Họ cần những dự báo chính xác của các nhà khí tượng học để lập kế hoạch nông nghiệp thành công => Chọn đáp án C. 7. Kiến thức: ngữ pháp A. Miễn là bạn đừng lo lắng, buổi trò chuyện sẽ không trở nên tồi tệ đối với bạn. B. Bạn vẫn bình tĩnh trong một thời gian dài bất chấp nỗi sợ hãi về buổi trò chuyện C. Các buổi trò chuyện chỉ đáng sợ đối với những người không bình tĩnh. D. Ngay cả khi bạn sợ buổi trò chuyện, điều quan trọng là không thể hiện nó Tạm dịch: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì phải sợ hãi về buổi trò chuyện => Chọn đáp án A 8. Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn? A. Những bộ phận của vệ tinh B. Mặt trăng xung quanh các thế giới khác C. Điều gì giúp vệ tinh không rơi xuống Trái đất? D. Điều gì ngăn một vệ tinh đâm vào một vệ tinh khác? Đọc cả đoạn văn, ta thấy nói về cách vệ tinh không rơi xuống Trái Đất. Thông tin: However, a satellite needs to be going fast — at least 8 km (5 miles) a second - to stop from falling back down to Earth immediately. (Tuy nhiên, vệ tinh cần đi nhanh - ít nhất là 8 km (5 dặm) một giây - để ngăn việc rơi xuống Trái đất ngay lập tức) => Chọn đáp án C 9. Kiến thức: Đọc hiểu A. Tất cả các vệ tinh quay quanh Trái đất từ cực này sang cực khác. B. Quỹ đạo của vệ tinh phụ thuộc vào vùng phủ sóng và mục đích sử dụng của chúng C. Vệ tinh được sử dụng tốt nhất xung quanh đường xích đạo D. Vệ tinh bao gồm vệ tinh thời tiết và vệ tinh do thám Tạm dịch: Trong khi một số vệ tinh được sử dụng tốt nhất xung quanh đường xích đạo, những vệ tinh khác phù hợp hơn với nhiều quỹ đạo cực hơn những vệ tinh quay quanh Trái đất từ cực này sang cực khác để vùng phủ sóng của chúng bao gồm cực bắc và cực nam. Ví dụ về vệ tinh quỹ đạo địa cực bao gồm vệ tinh thời tiết và vệ tinh do thám. => Chọn đáp án B 10. Kiến thức: Đọc hiểu A. Quỹ đạo địa tĩnh hoặc quỹ đạo không đồng bộ 7


B. Vòng quay của trái đất C. Khu vực phía trên đường xích đạo của Trái đất D. Tốc độ "rơi" quanh Trái đất Tạm dịch: At this altitude, the rate of "fall" around the Earth is about the same as Earth's rotation, which allows the satellite to stay above the same spot on Earth almost constantly (Ở độ cao này, tốc độ "rơi" quanh Trái đất bằng với tốc độ quay của Trái đất, cho phép vệ tinh ở trên cùng một điểm trên Trái đất gần như liên tục) => Chọn đáp án B 11. Kiến thức: Đọc hiểu A. Vệ tinh cần đi nhanh - ít nhất là 8 km (5 dặm) một giây B. Các vệ tinh đi gần Trái đất phải đối mặt với lực cản của nhiều phân tử khí quyển hơn C. Vệ tinh giữ kết nối vĩnh viễn với một ăng-ten cố định trên mặt đất D. Các chuyến bay Apollo lên mặt trăng đã diễn ra trong Trái Đất trên quỹ đạo thấp, kéo dài từ khoảng 160 đến 2.000 km (khoảng 100 đến 1.250 dặm). Tạm dịch: One is called low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). This is the zone where the ISS orbits and where the space shuttle used to do its work. In fact, all human missions except for the Apollo flights to the moon took place in this zone (Một cái được gọi là trái đất quỹ đạo thấp, kéo dài từ khoảng 160 đến 2.000 km (khoảng 100 đến 1.250 dặm). Đây là khu vực mà ISS quay quanh và nơi tàu con thoi từng làm công việc của mình. Trên thực tế, tất cả các sứ mệnh của loài người ngoại trừ các chuyến bay của Apollo lên mặt trăng đều diễn ra trong khu vực này) → Chọn đáp án D 12. Kiến thức: Từ vựng A. dần dần B. nhanh chóng C. về mặt kỹ thuật D. liên tục * Perpetually: Vĩnh viễn → Continuously ~ Perpetually =>Chọn đáp án D 13. Kiến thức: Đọc hiểu A. Nó chiếm quá nhiều chỗ B. Không có đủ "chỗ trống" cho chúng. C. Chúng không thể hoạt động mà không bị nhiễu D. Nó đến cuối cuộc đời. Tạm dịch: That's because there is only so much room, or so many "slots" in that orbit, to allow the satellites to operate without interference. (Đó là bởi vì chỉ có một vài chỗ, hoặc vài "khe" trong quỹ đạo đó, cho phép các vệ tinh hoạt động mà không bị nhiễu.) => Chọn đáp án C 14. Kiến thức: Đọc hiểu Tạm dịch: Satellites that travel closer to Earth are at risk of falling because the drag of atmospheric molecules will slow the satellites down. Those that orbit farther away from Earth have fewer molecules to contend with (Các vệ tinh di chuyển gần Trái đất có nguy cơ rơi xuống vì lực cản của các phân tử khí quyển sẽ làm vệ tinh chậm lại. Còn những quay ở quỹ đạo xa Trái đất hơn có ít phân tử hơn để đối phó) 8


→ Those thay thế cho “satellites” => Chọn đáp án C. 15. Kiến thức: Đọc hiểu A. Để chứng minh rằng người Anh rất nghiêm ngặt về thời gian B. Để giải thích độc giả nên làm nếu họ đến muộn ở Anh C. Để thuyết phục người đọc đến đúng giờ trong mọi tình huống ở Anh D. Cung cấp cho độc giả một số quy định chính để họ có mặt đúng giờ tại Anh Tạm dịch: This can be a minefield for someone who is new to the UK, so here are some basic rules that will help you get your timing right whatever the situation (Đây có thể là một vấn đề đối với những người mới đến Vương quốc Anh, nên đây là một số quy tắc cơ bản sẽ giúp bạn xác định đúng thời điểm của mình trong bất kỳ tình huống nào) → Chọn đáp án D 16. Kiến thức: Đọc hiểu A. Cẩu thả, vô trách nhiệm B. Chủ quan C. Khách quan D. Xao lãng, lơ là Tạm dịch: On arrival, apologize sincerely and offer a reason for your lateness, such as you got lost or the train was delayed. (Khi đến nơi, hãy chân thành xin lỗi và đưa ra lý do về việc bạn đến muộn, chẳng hạn như bạn bị lạc hoặc tàu bị hoãn.) => Lý do khách quan, hoàn cảnh =>Chọn đáp án C 17. Kiến thức: Đọc hiểu A. Giữ bình tĩnh B. Sưu tập, biên soạn C. Sáng tạo D. Bao gồm * Compose: Trấn tĩnh → Compose ~ Keep calm => Chọn đáp án A 18. Kiến thức: Đọc hiểu A. Trong mọi tình huống, bạn nên gọi điện thông báo về việc đến muộn và đưa ra lời xin lỗi sau đó. => Trong lúc di chuyển, cần gọi điện thông báo và xin lỗi luôn B. Bất cứ khi nào bạn có một cuộc hẹn, bạn nên đến ít nhất năm phút trước đó. => Sai vì khi đến các bữa tiệc tối cần đúng giờ C. Bạn nên tùy từng tình huống, cuộc gặp để cư xử đúng => Đúng D. Bạn nên hỏi chủ nhà hoặc chủ của bạn xem bạn có thể đến muộn không => Sai → Chọn đáp án C. 19. Kiến thức: Đọc hiểu A. Bạn gọi điện cho chủ nhà và cho họ biết bạn có thể đến muộn như thế nào. B. Bạn đến đúng giờ cho một bữa tiệc tối. C. Bạn sẽ có một chút tự do 9


D. Chủ nhà của bạn sẽ phục vụ khách của họ đồ uống trước bữa tối Tạm dịch: If you are running later than 10 minutes, you should ring your host and let them know how late you might be. That way they can decide whether to go ahead and serve the other guests. (Nếu bạn chạy muộn hơn 10 phút, bạn nên gọi cho máy chủ của bạn và cho họ biết bạn có thể đến muộn như thế nào. Bằng cách đó, họ có thể quyết định có nên tiếp tục và phục vụ những vị khách khác hay không) => Chọn đáp án A 20. Kiến thức: Đọc hiểu A. Đã kết hôn B. Ly thân C. Độc than D. Đã ly dị Tạm dịch: Cô quyết định sống độc thân và cống hiến cuộc đời mình để giúp đỡ những người vô gia cư và trẻ mồ côi. => celibate >< married => Chọn đáp án A 21. Kiến thức: Đọc hiểu A. Nêu ý kiến B. Nhận được sự tán dương, công nhận C. Thể hiện sự phản đối D. Giải quyết xung đột * Speak highly of: Đánh giá cao >< Express disapproval of Tạm dịch: Cả 2 trường đại học đều đánh giá cao chương trình sinh viên trao đổi và hy vọng có thể hợp tác thêm trong tương lai. => Chọn đáp án C 22. Kiến thức: Ngữ pháp * to compliment sb on sth/doing sth: khen ai đó về cái gì/làm cái gì A. Sai. She → I B. Đúng C. Sai. Today => That day D. Sai. complemented → complimented Tạm dịch: “Hôm nay em đẹp quá” anh ta nói => Anh ta khen cô ấy hôm nay rất đẹp. → Chọn đáp án B 23. Kiến thức: Ngữ pháp A. Sai. Phải đảo ngữ khi có only by → Only by listening to the radio, can you keep yourself informed about current affairs B. Sai. Listening → Listen C. Sai. Listen → Listening D. Đúng. Nghe đài là một cách tốt để giữ cho mình được thông báo về các vấn đề hiện tại. Tạm dịch: Nếu bạn muốn được cập nhật về các vấn đề hiện tại, bạn nên nghe đài. => Chọn đáp án B 24. Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 • If S + had PII, S + would have PII Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi bị ướt vì không nhớ mang theo áo mưa. => Nếu chúng tôi nhớ mang áo mưa thì hôm qua đã chẳng bị ướt rồi. → Chọn đáp án D 25. Kiến thức: Ngữ pháp 10


* Recently => Chia thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PII Tạm dịch: Gần đây, đảo Hawaii đã trở thành chủ đề của nghiên cứu chuyên sâu về sự xuất hiện của động đất. → Chọn đáp án D 26. Kiến thức: Cụm từ * Under pressure: Chịu áp lực Tạm dịch: Học sinh giờ đây ít bị áp lực hơn nhờ những thay đổi trong quy chế kiểm tra. => Chọn đáp án D 27. Kiến thức: Ngữ pháp * Need+ to V: Cần phải làm gì Tạm dịch: Joseph R. Biden Jr. được bầu làm tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ. Ông đã đánh bại Tổng thống Trump sau khi giành chiến thắng tại Pennsylvania, nơi đưa tổng số phiếu bầu của Đại cử tri đoàn lên trên con số 270 mà ông cần để chiến thắng chức tổng thống. => Chọn đáp án B 28. Kiến thức: Từ vựng A. Tiêu hao năng lượng B. Lãng phí năng lượng C. Tiết kiệm năng lượng D. Thiếu năng lượng Tạm dịch: Chuyển sang bóng đèn tiết kiệm năng lượng là một cách để bảo vệ môi trường. => Chọn đáp án C 29. Kiến thức: Từ vựng * Destroy (v): Phá hủy * Destructor (n): Kẻ phá hoại * Destruction (n): Sự phá hoại * Destructive (adj): Phá hoại, phá hủy => Habitat destruction: Phá hoại môi trường Tạm dịch: Theo báo cáo, con người là nguyên nhân chính khiến hầu hết các loài suy giảm, phá hủy môi trường là mối đe dọa hàng đầu. => Chọn đáp án C 30. Kiến thức: Mạo từ * Dùng “the” trước danh từ xác định => the charge * Dùng “a” trước danh từ khi nó mang nghĩa là “một” => a kilo => Chọn đáp án B 31. Kiến thức: Ngữ pháp Phía sau chỗ cần điền là một mệnh đề nên chỉ dùng “although” hoặc “because”. Hợp về nghĩa, ta dùng because Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc lá vì nó vô cùng bất lợi cho sức khỏe => Chọn đáp án D 32. Kiến thức: Ngữ pháp 11


• Flew off the handle: cáu giận Tạm dịch: We were having dinner in a restaurant last night when this guy at the next table flew off the candle because the waiter brought the wrong thing (Tối qua chúng tôi đang ăn tối trong một nhà hàng thì anh chàng ở bàn bên cạnh đã nổi trận lôi đình vì người phục vụ mang nhầm đồ) => Chọn đáp án B 33. Kiến thức: Ngữ pháp Rút gọn mệnh đề trạng ngữ, mang nghĩa bị động nên dùng PII. Tạm dịch: Được xếp hạng trong top 10 thành phố xanh nhất trên thế giới, Stockholm nổi tiếng với những con đường dành cho xe đạp và làn đường đầy những người đi lại đội mũ bảo hiểm. => Chọn đáp án A. 34. Kiến thức: Ngữ pháp Mệnh đề danh ngữ (that + S + V) => đóng vai trò như một cụm danh từ số ít. Tạm dịch: Việc cho rằng Mặt Trăng trông có vẻ lớn hơn khi ở chân trời hay vì trên không thì chỉ là 1 ảo ảnh quang học → Chọn đáp án A 35. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Cảm ơn bạn. Tôi lo sợ điều đó B. Cảm ơn lời khen của bạn C. Tôi không thích câu nói của bạn D. Bạn đang nói dối → Chọn đáp án B 36. Kiến thức: Từ vựng be accused of V-ing: bị buộc tội vì đã làm gì Tạm dịch: Các nhà khoa học bị cáo buộc không báo cáo sự biến đổi khí hậu. => Chọn đáp án C 37. Kiến thức: Ngữ pháp Cấu trúc giả định that should. * Subject + verb + that + subject + verb (bare infinitive) (CĐ)/ subject + be PII (BÐ) Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng be supported Tạm dịch: Chính quyền địa phương yêu cầu rằng những người nhập cư mới cần phải được hỗ trợ để ổn định cuộc sống. => Chọn đáp án A 38. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Tom và Tony đang nói về một trận đấu tennis. Tom: "Tôi nghĩ rằng trận đấu tennis của bạn ngày hôm nay tốt hơn rất nhiều, Tony" Tony: “ Tôi nghĩ rằng nó rất tệ.” A. Tớ hoàn toàn đồng ý B. Cảm ơn, bạn cũng thế C. Không, tôi nghĩ thế D. Bạn đùa à => Chọn đáp án D 39. 12


Kiến thức: Câu hỏi đuôi Câu giới thiệu dùng don't, câu hỏi đuôi là “do they” Tạm dịch: Bạn tôi không biết anh ta, có phải không? => Chọn đáp án C 40. Kiến thức: Câu hỏi và câu tường thuật Ta dựa vào nghĩa để chọn đáp án. Tạm dịch: Hành khách hỏi khi nào chúng tôi hạ cách vì cô ta sợ tới cuộc họp muộn. => Chọn đáp án D 41. Kiến thức: Rút gọn đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ , cái mà ai làm gì => thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ ..., which + S + V: vật đứng trước nó, có thể lược bỏ Dạng đầy đủ: I have just found the book which/that you were looking for. Dạng rút gọn: I have just found the book you were looking for. Tạm dịch: Tôi mới tìm thấy cuốn sách mà bạn đang tìm kiếm. => Chọn đáp án A 42. Kiến thức: Phát âm A. /'nȷu:kliə[r] B. /,disə'piə[r]) C. /peə[r]/ D. /kliə[r] → Chọn đáp án C 43. Kiến thức: Phát âm A. /dɪ'tɜ.mɪnd/ B. /ɪk'saɪ.tɪd/ C. /dʒʌdʒd/ D. /si.md/ => Chọn đáp án B 44. Kiến thức: Trọng âm A. /rɪ’fju:.zəl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /dɪsɪʒ.ən/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /pə'zeʃ.ən/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /pes.ɪ.mɪst/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 => Chọn đáp án D 45. Kiến thức: Trọng âm A. /ə'prʊtʃ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. 'sku:l.jɑ:d/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /'eə.pɔ:t/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /væl.ju:/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 => Chọn đáp án A 13


46. Kiến thức: Cụm từ * Tie the knot: kết hôn => Chọn đáp án A. 47. Kiến thức: Loại từ Sau động từ tobe là tính từ * Conclusively (adv): một cách chính xác * Conclusive (adj): chính xác * Conclude (v): kết luận * Conclusion (n): kết luận => Chọn đáp án B 48. Kiến thức: Từ vựng • Find that + mệnh đều thấy rằng ... => Chọn đáp án A 49. Kiến thức: Từ vựng • In the event that a pregnancy is unplanned (Trong trường hợp mang thai ngoài ý muốn) In case: trong trường hợp (không có the) => Chọn đáp án C 50. Kiến thức: Giới từ * Impact on: Ảnh hưởng lên => Chọn đáp án D

14


SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 1 (NB): A. interact B. understand C. volunteer D. contribute Question 2 (NB): A. maintain B. perform C. prefer D. offer Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 3 (NB): A. cleaned B. looked C. climbed D. enjoyed Question 4 (NB): A. lake B. play C. shape D. many Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 5 (TH): At first, John said he hadn’t broken the vase, but later he accepted it. A. denied B. discussed C. protected D. admitted Question 6 (TH): An indecisive commander is unlikely to win the confidence of his men. A. slow B. determined C. hesitant D. reliant Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7 (TH): My kids only have a faint memory of our hometown as they have lived away from it for a long time. A. poor B. clear C. quick D. vague Question 8 (VDC): When I suggested he was mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room. A. got emotional B. became furious C. remained calm D. felt anxious Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 9 (TH): The teacher demanded that the classroom _______ cleaned immediately. A. is B. be C. are D. was Question 10 (TH): As soon as I _______ , I’m going to return to my hometown. A. have graduated B. will graduate C. will have graduated D. am going to graduate Question 11 (TH): The captain is the last person _______ the sinking ship. A. leaving B. to leave C. that leave D. leaves Question 12 (TH): I hope the new year will bring you _______ , health and prosperity. A. success B. succeed C. successful D. successfully Question 13 (NB): If you work hard, you _______ pass the exam. A. will B. won’t C. would D. wouldn’t Question 14 (TH): When Tom _______ yesterday, I _______ the washing up in the kitchen. A. called - did B. called – was doing C. was calling - did D. was calling – was doing Question 15 (TH): She always said that when she grew up, she wanted to be _______ doctor. A. an B. a C. the D. Ø Question 16 (TH): _______ the sky was grey and cloudy, we went to the beach. A. Because B. Although C. Despite D. Because of Question 17 (VD): _______ is not clear to researchers.


A. Did dinosaurs become extinct B. Why dinosaurs having become extinct C. Dinosaurs became extinct D. Why dinosaurs became extinct Question 18 (VD): He tried to _______ himself with everyone by paying then compliments. A. gratify B. please C. ingratiate D. commend Question 19 (TH): I think there’s a picture of the hotel _______ the first page. A. on B. at C. in D. of Question 20 (VD): The smell was so bad that it completely ________ us off our food. A. set B. took C. got D. put Question 21 (VDC): I won’t buy that car because it has too much _______ on it. A. ups and downs B. odds and ends C. wear and tear D. white lie Question 22 (VD): I had a red _______ day yesterday. A. tape B. wood C. pepper D. letter Question 23 (TH): You _______ have eaten the mushrooms if you were not sure. A. should B. shouldn’t C. would D. could Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 24 (TH): Jenny and Kathy are arranging to see a new film. - Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?” - Kathy: “ _______ ” A. Great, I’d love to. B. Oh, I’m afraid so. C. You’re welcome. D. Wow! You didn’t realize that. Question 25 (TH): Helen and Sarah are talking about their school’s field trip. - Helen: “This is the best field trip we’ve ever had”. - Sarah: “ _______ . Everyone enjoyed it to the fullest.” A. I don’t think that’s a good idea B. I totally disagree C. You’re right D. Never mind Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks Our position in the family is one of the factors (26) _______ strongly affect our personality. The eldest or first-born children get maximum (27) _______ from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people. Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (28) _______ , they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Middle children are usually sociable since they have other children to play with. They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (29) _______ children can be jealous and moody ones. The youngest in a family is probably quite a relaxed person and some are often lazy. This is because they always have someone in the family to help them. Yet, they are charming and (30) _______ , have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way. Question 26 (NB): A. which B. where C. who D. what Question 27 (VD): A. awareness B. attention C. attraction D. willingness Question 28 (TH): A. Whenever B. In addition C. Therefore D. However Question 29 (TH): A. elder B. middle C. younger D. youngest Question 30 (TH): A. create B. creation C. creative D. creature Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. Dinosaurs were reptiles that lived during a period of earth’s history called the Mesozoic Era, which is known as the Age of Reptiles. The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge.


The word dinosaur comes from two Greek words meaning “terrible lizard”. Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equaled the size of most modern-day whales. The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaurus and tyrannosaurus, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken. Scientists still do not know what caused dinosaurs to disappear. One theory involves a change in the earth’s climate. It is believed that temperature dropped significantly towards the end of the Cretaceous Period. Too large to hibernate and not having fur or feathers for protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. In contrast, other species having protection, such as the mammals and birds, were able to survive. Question 31 (VD): What is the best title for this passage? A. The Domination of the Land B. Dinosaurs and their extinction C. Earth’s Largest Reptiles D. The History of Earth Question 32 (NB): The word “ones” in the passage refers to _______ . A. dinosaurs B. millions C. lizards D. whales Question 33 (TH): It can be inferred from the passage that the Age of Reptiles lasted about _______ . A. 200 million years B. 135 million years C. 80 million years D. 65 million years Question 34 (TH): The word “chilly” in the passage refers to _______ . A. very hot B. extremely cold C. very cold D. humid Question 35 (TH): According to the passage, what is TRUE about the size of dinosaurs? A. It made them the largest creatures ever on earth. B. It varied quite greatly. C. It guaranteed their survival. D. It was rather uniform. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Just as optical fibers have transformed communication, they are also revolutionizing medicine. These ultra - thin, flexible fibers have opened a window into the living tissues of the body. By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them. The basic fiber-optics system is called fiberscope, which consists of two bundles of fibers. One, the illuminating bundle, carries light to the tissues. It is coupled to a high-intensity light source. Light enters the cores of the high-purity silicon glass and travels along the fibers. A lens at the end of the bundle collects the light and focuses it into the other bundle, the imaging bundle. Each fiber in the bundle transmits only a tiny fraction of the total image. The reconstructed image can be viewed through an eyepiece or displayed on a television screen. During the last five years, improved methods of fabricating optical fibers have led to a reduction in fiberscope diameter and an increase in the number of fibers, which in turn has increased resolution. Optical fibers can also be used to deliver laser light. By use of laser beams, physicians can perform surgery inside the body, sometimes eliminating the need for invasive procedures in which healthy tissue must be cut through to reach the site of disease. Many of these procedures do not require anesthesia and can be performed in a physician's office. These techniques have reduced the risk and the cost of medical care. Question 36 (VD): What is the main topic of the passage? A. Revolution in communication B. The invention of optical fibers C. New surgical techniques D. The roles of optical fibers in medicine Question 37 (TH): The author uses the expression "have opened a window" to indicate that the use of optical fibers _______ . A. has enabled scientists to make amazing discoveries B. sometimes requires a surgical incision


C. allows doctors to see inside the body without major surgery D. has been unknown to the general public until quite recently Question 38 (TH): Which of the following is closest in meaning to the word “formerly”? A. previously B. completely C. usually D. theoretically Question 39 (TH): The word "them" in paragraph 1 refers to _______ . A. optical fibers B. pathways C. physicians D. other areas of the body Question 40 (TH): According to the passage, what is the purpose of the illuminating bundle in a fiberscope? A. To carry light into the body. B. To collect and focus light. C. To reconstruct images. D. To perform surgery inside the body. Question 41 (TH): According to the passage, how do the fiberscopes used today differ from those used in five years ago? A. They use brighter light. B. They are longer. C. They contain more fibers. D. They are larger in diameter. Question 42 (VD): Which of the following is NOT mentioned by the author as one of the advantages of laser surgery techniques? A. They can be performed in a physician's office. B. They are safer than conventional surgery. C. They can often be performed without anesthesia. D. They are relatively easy to teach to physicians. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction ỉn each of the following questions. Question 43 (TH): The girl who were injured in the accident is now in hospital. A. who B. were C. in D. now Question 44 (TH): The farmer plows the fields, plants the seeds and will harvest the crop. A. plows B. the fields C. the seeds D. will harvest Question 45 (VD): In order to do a profit, the new leisure centre needs at least 2000 visitors a month. A. do a profit B. the C. at least D. a month Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46 (TH): I am not as good at English as my friend. A. My friend is better at English than me. B. My friend is the best at English person in my class. C. I am the best at English person in my class. D. I am better at English than my friend. Question 47 (TH): “I am going away tomorrow, mom.”, the son said. A. The son said that he was going away the next day, mom. B. The son told his mom that he was going away the next day. C. The son asked his mom if he was going away tomorrow. D. The son said his mom he was going away the next day. Question 48 (VDC): Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary. A. Sally needn't have paid for her travel in advance. B. Sally might not have paid for her travel in advance. C. Sally may not have paid for her travel in advance. D. Sally couldn’t have paid for her travel in advance. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49 (VD): Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.


A. Jenifer regrets not having rejected the job offer. B. If only Jenifer didn’t reject the job offer. C. Jenifer wishes she hadn’t rejected the job offer. D. Jenifer regrets to reject the job offer. Question 50 (VDC): The master of ceremonies has a very soft voice. Everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage. A. So soft is the voice of the master of ceremonies that everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage. B. As long as the master of ceremonies hadn’t had a very soft voice, everyone wouldn’t listen to her attentively whenever she appears on the stage. C. Only after everyone listens to the master of ceremonies attentively whenever she appears on the stage does she have a very soft voice. D. But for a very soft voice, everyone would listen to her attentively whenever she appears on the stage.

Đáp án 1-D

2-D

3-B

4-D

5-D

6-C

7-B

8-C

9-B

10-A

11-B

12-A

13-A

14-B

15-B

16-B

17-D

18-C

19-A

20-D

21-C

22-D

23-B

24-A

25-C

26-A

27-B

28-D

29-B

30-C

31-B

32-A

33-B

34-C

35-B

36-D

37-C

38-A

39-C

40-A

41-C

42-D

43-B

44-D

45-A

46-A

47-B

48-A

49-C

50-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. interact /ˌɪntərˈækt/ B. understand /ˌʌndəˈstænd/ C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ or /ˈkɒntrɪbjuːt/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2 (hoặc 1), còn lại là âm 3. Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. maintain (v) /meɪnˈteɪn/ B. perform (v) /pəˈfɔːm/ C. prefer (v) /prɪˈfɜː(r)/ D. offer (v) /ˈɒfə(r)/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2. Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -ed


Giải chi tiết: A. cleaned /kliːn.d/ B. looked /lʊk.t/ C. climbed /klaɪm.d/ D. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪ.d/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /t/,còn lại là /d/. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm “a” Giải chi tiết: A. lake /leɪk/ B. play /pleɪ/ C. shape /ʃeɪp/ D. many /ˈmeni/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /e/, còn lại là /eɪ/. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. denied: phủ nhận B. discussed: thảo luận C. protected: bảo vệ D. admitted: thừa nhận => accepted (v): đồng ý, chấp nhận ~ admitted Tạm dịch: Lúc đầu, John nói rằng anh ấy không làm vỡ chiếc bình, nhưng sau đó anh ấy đã thừa nhận điều đó. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. slow (adj): chậm chạp B. determined (adj): quyết đoán C. hesitant (adj): do dự, thiếu quyết đoán D. reliant (adj): tín nhiệm => indecisive (adj): do dự, thiếu quyết đoán = hesitant Tạm dịch: Một chỉ huy thiếu quyết đoán khó có thể chiếm được lòng tin của quân nhân. Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: faint (adj): mờ nhạt, không rõ A. poor (adj): nghèo B. clear (adj): rõ ràng C. quick (adj): nhanh chóng D. vague (adj): mơ hồ => faint >< clear Tạm dịch: Con tôi chỉ có một ký ức mờ nhạt về quê hương của chúng tôi vì chúng đã sống xa quê lâu rồi.


Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: get hot under the collar: điên tiết, cáu tiết A. got emotional: có cảm xúc B. became furious: trở nên giận dữ C. remained calm: vẫn bình tĩnh D. felt anxious: cảm thấy lo lắng => got hot under the collar >< remained calm Tạm dịch: Khi tôi cho rằng anh ấy đã nhầm, John điên tiết và xông ra khỏi phòng. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thức giả định Giải chi tiết: Thức giả định đi sau một số động từ (V*), ví dụ: insist, demand, suggest,… Cấu trúc: S + V* + that + S + V-nguyên thể tobe giữ nguyên là “be” Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu dọn dẹp phòng học ngay lập tức. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, ví dụ: when, until, as soon as,… Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai. Cấu trúc: Liên từ chỉ thời gian + S + V-hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành, S + V-tương lai đơn Tạm dịch: Ngay sau khi tôi tốt nghiệp, tôi sẽ trở về quê hương. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Mệnh đề quan hệ mà phía trước có các từ chỉ thứ tự (first, last, …) => rút gọn dùng to + V-nguyên thể. Dạng đầy đủ: The captain is the last person that leaves the sinking ship. Dạng rút gọn: The captain is the last person to leave the sinking ship. Tạm dịch: Thuyền trưởng là người cuối cùng rời con tàu đang chìm. Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: bring sb sth: đem lại cho ai cái gì => cần điền danh từ vào chỗ trống (something = danh từ) A. success (n): thành công B. succeed (v): thành công C. successful (adj): thành công D. successfully (adv): một cách thành công Tạm dịch: Tôi hy vọng năm mới sẽ mang lại cho bạn thành công, sức khỏe và thịnh vượng. Câu 13: Đáp án A


Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia hiện tại đơn (work) Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết/điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V-hiện tại đơn, S + will/can/should + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu bạn học chăm, bạn sẽ đỗ kì thi. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải chi tiết: 2 hành động xảy ra trong câu: - Hành động đang xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing - Hành động cắt ngang, làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia quá khứ đơn: S + V-ed/V-cột 2 do the washing up: rửa Tạm dịch: Khi Tom gọi tôi hôm qua, tôi đã đang rửa bát đĩa, nồi niêu,… trong bếp. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ “a/an” trước danh từ chỉ nghề nghiệp. “doctor” bắt đầu bằng nguyên âm /d/ => dùng mạo từ “a” Tạm dịch: Cô ấy đã luôn nói rằng khi cô ấy lớn lên, cô ấy muốn làm bác sĩ. Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: A. Because + S + V: bởi vì … => chỉ nguyên nhân B. Although + S + V: mặc dù … => chỉ sự nhượng bộ C. Despite + N/V-ing: mặc dù … D. Because of + V/V-ing: bởi vì … => loại C & D vì sau chỗ trống là 1 mệnh đề (chủ ngữ: the sky, động từ: was, tân ngữ: grey and cloudy) Tạm dịch: Mặc dù bầu trời xám xịt và nhiều mây nhưng chúng tôi đã đến bãi biển. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ Giải chi tiết: Cấu tạo mệnh đề danh ngữ / mệnh đề danh từ: Wh-word + S + V + V-số ít A sai trật tự từ trong câu (không được đảo trợ động từ lên vì cuối câu không phải dấu ?) B sai cấu trúc (không có thì nào ở dạng: having P2) C thiếu wh- word Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu vẫn chưa rõ tại sao khủng long tuyệt chủng. Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: A. gratify (v): làm vừa lòng


B. please (v): làm vui lòng C. ingratiate (v): lấy lòng D. commend (v): khen => ingratiate oneself (with somebody): to do things in order to make somebody like you, especially somebody who will be useful to you (làm những việc để khiến ai đó thích bạn, đặc biệt là ai đó sẽ đem lại lợi ích cho bạn) Tạm dịch: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách trả tiền sau đó khen ngợi họ. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: Dùng giới từ “on” với “page” (trên bề mặt của tờ giấy, trang giấy,…). on the first page: trên trang nhất (mặt báo,…) Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có hình ảnh của khách sạn trên trang nhất đấy. Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: put sb off sth: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebody (làm cho ai đó mất hứng thú hoặc mất nhiệt tình với điều gì đó / ai đó) Tạm dịch: Mùi hôi đến mức khiến chúng tôi hoàn toàn không còn muốn ăn. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: wear and tear: the damage to objects, furniture, property, etc. that is the result of normal use (sự hao mòn và hư hỏng) Tạm dịch: Tôi sẽ không mua chiếc xe đó vì nó bị hao mòn quá nhiều. Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: red-letter day: ngày quan trọng, ngày trọng đại Tạm dịch: Hôm qua là một ngày rất quan trọng với tôi. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: should: nên shouldn’t: không nên would: sẽ could: có thể => shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không cần phải làm gì (nhưng thực tế là đã làm gì trong quá khứ) Tạm dịch: Bạn lẽ ra đã không nên ăn nấm nếu bạn không chắc chắn. Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết:


Jenny và Kathy đang sắp xếp để đi xem một bộ phim mới. - Jenny: "Sao cậu không qua xem phim mới với tớ nhỉ?" - Kathy: " _______ " A. Thật tuyệt, tớ rất thích. B. Ồ, tớ e là vậy. C. Không có gì đâu. D. Chà! Cậu đã không nhận ra điều đó. Chỉ có phản hồi A là phù hợp nhất. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Helen và Sarah đang nói về chuyến đi thực tế của trường họ. - Helen: "Đây là chuyến đi thực tế tuyệt vời nhất mà chúng ta từng có đấy." - Sarah: " _______ . Mọi người đều tận hưởng nó một cách trọn vẹn nhất." A. Tớ không nghĩ đó là một ý kiến hay B. Tớ hoàn toàn không đồng ý C. Cậu đúng rồi đấy D. Đừng bận tâm Chỉ có phản hồi C là phù hợp nhất. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: A. which: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật đứng ngay trước B. where: nơi mà => thay thế cho từ chỉ nơi chốn C. who: người mà => thay thế cho từ chỉ người D. what: cái gì “factors” (những yếu tố) => chỉ vật Our position in the family is one of the factors (26) which strongly affect our personality. Tạm dịch: Vị trí của chúng ta trong gia đình là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhân cách của chúng ta. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: get attention from sb: có được sự chú ý từ ai A. awareness + of/about: nhận thức của / về … C. attraction + for: sự thu hút, sức hút D. willingness + to V: sự sẵn lòng The eldest or first-born children get maximum (27) attention from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people. Tạm dịch: Con cả hoặc con đầu lòng được cha mẹ quan tâm tối đa và kết quả là chúng thường là những người tự tin và đầy tham vọng. Câu 28: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trạng từ liên kết Giải chi tiết: A. Whenever: Bất kể khi nào B. In addition: Thêm vào đó, ngoài ra C. Therefore: Vì vậy D. However: Tuy nhiên


Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (28) However, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Tạm dịch: Con cả cũng phải có trách nhiệm vì chúng thường phải chăm sóc em trai hoặc em gái. Tuy nhiên, chúng có thể khá hách dịch và thống trị vì chúng thường ra lệnh và sợ bị mất vị trí đó. Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: middle children: con giữa Dấu hiệu: 2 câu trước đang nhắc đến “Middle children” => câu “Yet, …” nói về mặt tiêu cực của những đứa trẻ này Middle children are usually sociable since they have other children to play with. They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (29) middle children can be jealous and moody ones. Tạm dịch: Con giữa hòa đồng vì chúng có những đứa trẻ khác chơi cùng. Chúng giỏi trong việc xây dựng hòa bình và thỏa hiệp. Tuy nhiên, về mặt tiêu cực, những đứa con giữa có thể ghen tị và ủ rũ. Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Sau tobe “are” cần điền tính từ. be adj and adj A. create (v): tạo ra B. creation (n): sự sáng tạo, tác phẩm C. creative (adj): sáng tạo D. creature (n): sinh vật, vật được tạo ra Yet, they are charming and (30) creative, have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way. Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng rất thu hút và sáng tạo, có khiếu hài hước và biết cách lôi kéo người khác khi chúng muốn theo ý mình. Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì? A. Sự thống trị của đất => chỉ là chi tiết trong đoạn 1 B. Khủng long và sự tuyệt chủng của chúng C. Loài bò sát lớn nhất Trái đất => quá rộng so với nội dung bài đọc D. Lịch sử Trái đất => chỉ là chi tiết trong đoạn 1 Thông tin: Trong bài xuất hiện rất nhiều chi tiết nói về khủng long: - Dinosaurs were reptiles … - The word dinosaur comes from … - Scientists still do not know what caused dinosaur to disappear. … Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “ones” trong đoạn văn chỉ _______ . A. dinosaurs: khủng long B. millions: triệu


C. lizards: thằn lằn D. whales: cá voi => Đại từ “ones” thay thế cho danh từ số nhiều, đứng trước nó. Thông tin: Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant … Tạm dịch: Khủng long không phải là thằn lằn, nhưng vẻ ngoài của chúng có thể thực sự đáng sợ. Những con lớn nhất nặng gấp mười lần một con voi trưởng thành… Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng Kỷ nguyên Bò sát kéo dài khoảng _______ . A. 200 triệu năm B. 135 triệu năm C. 80 triệu năm D. 65 triệu năm Thông tin: The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. … Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge. Tạm dịch: Những con khủng long đầu tiên xuất hiện cách đây hơn 200 triệu năm. …. Sau đó, khoảng 65 triệu năm trước, chúng chết đi một cách khá đột ngột, không bao giờ tái sinh. => 200 – 65 = 135 năm Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: chilly (adj): too cold to be comfortable (quá lạnh để cảm thấy thoải mái) B. cực kỳ lạnh (lạnh khủng khiếp) A. rất nóng C. rất lạnh D. ẩm thấp => chilly = very cold Thông tin: Too large to hibernate and not having fur or feathers for protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. Tạm dịch: Quá lớn để ngủ đông và không có lông hoặc lông để bảo vệ, có thể khí hậu trở nên quá lạnh đối với khủng long. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về kích thước của khủng long? A. Nó khiến chúng trở thành những sinh vật lớn nhất trên trái đất. B. Nó khá đa dạng. C. Nó đảm bảo sự tồn tại của chúng. D. Nó khá đồng đều. Thông tin: Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken. Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải tất cả các loài khủng long đều khổng lồ, một số loài thực sự không lớn hơn một con gà. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Khủng long là loài bò sát sống trong một thời kỳ lịch sử của trái đất - Kỷ nguyên Trung sinh, được gọi là Kỷ nguyên Bò sát. Những con khủng long đầu tiên xuất hiện cách đây hơn 200 triệu năm. Trong nhiều triệu năm, chúng thống trị vùng đất với quy mô và sức mạnh khổng lồ của mình. Sau đó, khoảng 65 triệu năm trước, chúng chết đi một cách khá đột ngột, không bao giờ tái sinh.


Từ khủng long bắt nguồn từ hai từ trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "con thằn lằn khủng khiếp". Khủng long không phải là thằn lằn, nhưng vẻ ngoài của chúng có thể thực sự đáng sợ. Những con lớn nhất nặng gấp mười lần một con voi trưởng thành và gần bằng kích thước của hầu hết những con cá voi ngày nay. Các loại khủng long nổi tiếng, bao gồm cả brontosaurus và tyrannosaurus, có chiều dài từ 80 đến 90 feet. Tuy nhiên, không phải tất cả các loài khủng long đều khổng lồ, một số loài thực sự không lớn hơn một con gà. Các nhà khoa học vẫn chưa biết điều gì đã khiến khủng long tuyệt chủng. Một giả thuyết liên quan đến sự thay đổi khí hậu trái đất. Người ta tin rằng nhiệt độ đã giảm xuống đáng kể vào cuối kỷ Phấn trắng. Quá lớn để ngủ đông và không có lông hoặc lông để bảo vệ, có thể khí hậu trở nên quá lạnh đối với khủng long. Ngược lại, các loài khác được bảo vệ, chẳng hạn như động vật có vú và chim, có thể sống sót. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Chủ đề chính của bài đọc là gì? A. Cuộc cách mạng trong giao tiếp B. Sự phát minh ra sợi quang C. Các kỹ thuật phẫu thuật mới D. Vai trò của sợi quang trong y học Thông tin: - Just as optical fibers have transformed communication, they are also revolutionizing medicine. - By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them. - Optical fibers can also be used to deliver laser light. By use of laser beams, physicians can perform surgery inside the body, sometimes eliminating the need for invasive procedures in which healthy tissue must be cut through to reach the site of disease. - These techniques have reduced the risk and the cost of medical care. Tạm dịch: - Giống như sợi quang học đã thay đổi liên lạc, chúng cũng đang cách mạng hóa y học. - Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây chúng không thể tiếp cận được. - Sợi quang học cũng có thể được sử dụng để cung cấp ánh sáng laser. Bằng cách sử dụng chùm tia laze, bác sĩ có thể tiến hành phẫu thuật bên trong cơ thể, đôi khi loại bỏ sự cần thiết của các thủ thuật xâm lấn, trong đó mô khỏe mạnh phải được cắt qua để tiếp cận vị trí bệnh. - Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế. Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Tác giả sử dụng cụm từ "đã mở một cửa sổ" để chỉ ra rằng việc sử dụng các sợi quang học _______ . A. đã cho phép các nhà khoa học tạo ra những khám phá đáng kinh ngạc B. đôi khi yêu cầu một vết mổ C. cho phép các bác sĩ nhìn thấy bên trong cơ thể mà không cần phẫu thuật lớn D. vẫn chưa được công chúng biết đến cho đến gần đây Thông tin: . These ultra - thin, flexible fibers have opened a window into the living tissues of the body.


… physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them. Tạm dịch: Những sợi siêu mỏng, linh hoạt này đã “mở ra một cửa sổ” vào các mô sống của cơ thể. … các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ nào gần nghĩa nhất với từ “formerly”? formerly (adv): trước kia A. previously (adv): trước đó B. completely (adv): hoàn toàn C. usually (adv): thường thường D. theoretically (adv): về mặt lý thuyết => formerly = previously Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “them” trong đoạn 1 chỉ _______ . A. optical fibers: sợi quang học B. pathways: đường dẫn C. physicians: bác sĩ D. other areas of the body: các khu vực khác của cơ thể Thông tin: By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them. Tạm dịch: Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, mục đích của bó chiếu sáng trong ống kính sợi là gì? A. Để truyền ánh sáng vào cơ thể. B. Để thu và hội tụ ánh sáng. C. Để tái tạo hình ảnh. D. Để thực hiện phẫu thuật bên trong cơ thể. Thông tin: One, the illuminating bundle, carries light to the tissues. Tạm dịch: Một, bó chiếu sáng, mang ánh sáng đến các mô. Câu 41: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, kính soi sợi được sử dụng ngày nay khác với kính được sử dụng trong 5 năm trước như thế nào? A. Chúng sử dụng ánh sáng sáng hơn.


B. Chúng dài hơn. C. Chúng chứa nhiều sợi hơn. D. Chúng có đường kính lớn hơn. Thông tin: During the last five years, improved methods of fabricating optical fibers have led to a reduction in fiberscope diameter and an increase in the number of fibers, which in turn has increased resolution. Tạm dịch: Trong 5 năm qua, các phương pháp chế tạo sợi quang học được cải tiến đã làm giảm đường kính ống soi và tăng số lượng sợi, do đó độ phân giải tăng lên. Câu 42: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’ Giải chi tiết: Điều nào sau đây KHÔNG được tác giả đề cập đến như một trong những ưu điểm của kỹ thuật phẫu thuật laser? A. Chúng có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ. B. Chúng an toàn hơn phẫu thuật thông thường. C. Chúng thường có thể được thực hiện mà không cần gây mê. D. Chúng tương đối dễ dạy cho các thầy thuốc. Thông tin: By use of laser beams, … Many of these procedures do not require anesthesia and can be performed in a physician's office. These techniques have reduced the risk and the cost of medical care. Tạm dịch: Bằng cách sử dụng chùm tia laze, … Nhiều thủ tục trong số này không cần gây mê (C) và có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ. (A) Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế. (B) => chỉ có D không được nhắc đến Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Giống như sợi quang học đã thay đổi liên lạc, chúng cũng đang cách mạng hóa y học. Những sợi siêu mỏng, linh hoạt này đã “mở ra một cửa sổ” vào các mô sống của cơ thể. Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được. Hệ thống sợi quang cơ bản được gọi là sợi quang, bao gồm hai bó sợi. Một, bó chiếu sáng, mang ánh sáng đến các mô. Nó được kết hợp với một nguồn sáng cường độ cao. Ánh sáng đi vào lõi của thủy tinh silicon có độ tinh khiết cao và truyền dọc theo các sợi. Một thấu kính ở cuối bó thu thập ánh sáng và hội tụ ánh sáng vào bó còn lại, bó hình ảnh. Mỗi sợi trong bó chỉ truyền một phần rất nhỏ trong tổng số hình ảnh. Hình ảnh được dựng lại có thể được xem qua thị kính hoặc hiển thị trên màn hình tivi. Trong 5 năm qua, các phương pháp chế tạo sợi quang học được cải tiến đã làm giảm đường kính ống soi và tăng số lượng sợi, do đó độ phân giải tăng lên. Sợi quang học cũng có thể được sử dụng để cung cấp ánh sáng laser. Bằng cách sử dụng chùm tia laze, bác sĩ có thể tiến hành phẫu thuật bên trong cơ thể, đôi khi loại bỏ sự cần thiết của các thủ thuật xâm lấn, trong đó mô khỏe mạnh phải được cắt qua để tiếp cận vị trí bệnh. Nhiều thủ tục trong số này không cần gây mê và có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ. Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế. Câu 43: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ “The girl” số ít. Dùng đại từ “who” thay thế cho danh từ “The girl” => who = chủ ngữ số ít


Tobe dùng cho chủ ngữ số ít, chia thì quá khứ đơn phải là: was Sửa: were => was Tạm dịch: Cô gái đã bị thương trong vụ tai nạn bây giờ ở bệnh viện. Câu 44: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng loại. Trước “and” là những động từ chia thì hiện tại đơn theo chủ ngữ số ít (plows, plants) => sau “and” cũng phải là động từ chia thì hiện tại đơn theo chủ ngữ số ít. Sửa: will harvest => harvests Tạm dịch: Người nông dân cày ruộng, gieo hạt và thu hoạch mùa màng. Câu 45: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: make a profit (= turn a profit): kiếm lời, có lãi Sửa: do a profit => make/turn a profit Tạm dịch: Để có lãi, trung tâm giải trí mới cần ít nhất 2000 du khách mỗi tháng. Câu 46: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh bằng – so sánh hơn Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh không bằng: S + be + not + as + adj + as … Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj + er / adj đặc biệt + than … good (tốt, giỏi) => better (tốt hơn, giỏi hơn) Tạm dịch: Tôi không giỏi tiếng Anh như bạn tôi. A. Bạn của tôi giỏi tiếng Anh hơn tôi. B. Bạn tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp của tôi. => sai nghĩa C. Tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp. => sai nghĩa D. Tôi giỏi tiếng Anh hơn bạn của tôi. => sai nghĩa Câu 47: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết: Động từ tường thuật chia quá khứ đơn “said” => cần thực hiện một số thay đổi: I => he am going => was going tomorrow => the next day mom => his mom tell / told sb (that) S + V = say / said + to + sb + (that) S + V: nói với ai đó rằng … Tạm dịch: “Ngày mai con đi xa mẹ ạ.”, cậu con trai nói. = B. Cậu con trai nói với mẹ anh ta rằng anh ấy sẽ đi ra vào ngày mai. Các phương án khác: A. sai ở “mom” C. sai ở “asked” D. sai ở “said his mom” Câu 48: Đáp án A


Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng thực tế là đã làm rồi) may/might not have P2: có lẽ là đã không (không chắc lắm) couldn’t have P2: không thể nào là đã Tạm dịch: Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy, nhưng nó không cần thiết. A. Sally lẽ ra không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình. B. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa C. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa D. Sally không thể trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa Câu 49: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu ước Giải chi tiết: Cấu trúc câu ước với “wish”: wish + S + had (not) + P2 => ước ở quá khứ wish + S + would + V-nguyên thể => ước ở hiện tại/tương lai Cấu trúc với “if only” cho điều giả định ở quá khứ: If only + S + had + P2 Tạm dịch: Jenifer đã từ chối lời mời làm việc. Bây giờ cô rất hối hận. A. Jenifer rất tiếc vì đã không từ chối lời mời làm việc. => sai nghĩa B. Sai thì động từ (didn’t reject). C. Jenifer ước cô ấy đã không từ chối lời mời làm việc. D. Sai thì động từ (regrets, regret to V: tiếc khi phải làm gì (thường là thông báo tin buồn). Câu 50: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Cấu trúc đảo ngữ: So + adj + be + S + that …: quá … đến nỗi … But for + N/phrase, S + would + V: nếu như không vì … thì … (điều kiện trái với hiện tại) Cụm từ: As long as: miễn là Only after: chỉ sau khi Tạm dịch: Người chủ của buổi lễ có một giọng nói rất nhẹ nhàng. Mọi người chăm chú lắng nghe cô nói mỗi khi cô xuất hiện trên sân khấu. A. Giọng của chủ nhân buổi lễ nhẹ nhàng đến mức mọi người đều chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu. B. Sai thì của động từ so với câu gốc C. Chỉ sau khi mọi người chăm chú lắng nghe chủ nhân buổi lễ mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu thì cô ấy mới có một giọng nói rất nhẹ nhàng. => sai nghĩa D. Nếu không vì một giọng rất nhẹ nhàng, mọi người sẽ chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu. => sai nghĩa


SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi có 05 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….. Số báo danh: ……………………………….. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How to books are useful. In fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words “How to”. One book my tell you how to earn more money. Another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away. Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich you can buy the book "How to Make a Millionaire". If you never make any money at all, you may need a book called "How to Live on Nothing". One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read "How to Succeed in Love every Minute of Your Life". If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house. Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more free time to use. more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life. Question 1. What is the passage mainly about? A. How to succeed in love every minute of your life. B. How to turn failure into success. C. How to make a millionaire. D. How-to books. Question 2. The word "it" in paragraph 2 refers to _______ . A. advice B. instruction C. how-to books D. career Question 3. Which of the following is NOT the type of books giving information on careers? A. "How to Succeed in Love every Minute of Your Life". B. "How to Live on Nothing" C. "How to Make a Millionaire" D. "How to Turn Failure into Success" Question 4. The word "step-by-step" in paragraph 3 is closest in meaning to _______ . A. little by little B. gradually C. slower and slower D. A and B Question 5. It can be inferred from the passage that _______ . A. Today people are more bored with the modern life B. Modern life is more difficult to deal with C. Today people have fewer choices to make D. Today people are more interested in modern life Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 6. A. bushes B. wishes C. researches D. headaches Question 7. A. bachelor B. chapter C. chemistry D. teacher

1


Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 8. A. decorate B. disable C. privacy D. integrate Question 9. A. magic B. engaged C. import D. fortune Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Most desert animals will drink water if confronted with it, but many of them never have any opportunity. All living things must have water, or they will expire. The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract. Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals. Could kangaroo rats somehow store water in their bodies and slowly utilize these resources in the long periods when no free water is available from dew or rain? The simplest way to settle this question was to determine the total water content in the animals to see if it decreases as they are kept for long periods on a dry diet. If they slowly use up their water, the body should become increasingly dehydrated, and if they begin with a store of water, this should be evident from an initial high water content. Results of such experiments with kangaroo rats on dry diets for more than 7 weeks showed that the rats maintained their body weight. There was no trend toward a decrease in water content during the long period of water deprivation. When the kangaroo rats were given free access to water, they did not drink water. They did nibble on small pieces of watermelon, but this did not change appreciably the water itent in their bodies, which remained at 66.3 % to 67.2 % during this period. This is very close to the water content of dry-fed animals (66.5 %), and the availability of free water, therefore, did not lead to any “storage” that could be meaningful as a water reserve. This makes it reasonable to conclude that physiological storage of water is not a factor in the kangaroo rat’s ability to live on dry food. Question 10. What is the topic of this passage? A. Kangaroo rats B. Water in the desert C. Desert life D. Physiological experiments Question 11. The word "expire" inline 3 is closest in meaning to _______ . A. become ill B. die C. shrink D. dehydrate Question 12. Which of the following is NOT a source of water for the desert animals? A. Desert plants B. Metabolic conversion of carbohydrates in the body C. The blood of other animals D. Streams Question 13. The author states that the kangaroo rat is known for all of the following EXCEPT _______ . A. the economy with which it uses available water B. living without drinking water C. breathing slowly and infrequently D. manufacturing water internally Question 14. The word "parsimony" in line 10 is closest in meaning to _______ . A. intelligence B. desire C. frugality D. skill Question 15. It is implied by the author that desert animals can exist with little or no water because of _______ . A. less need for water than other animals B. many opportunities for them to find water C. their ability to eat plants D. their ability to adjust to the desert environment 2


Question 16. According to the passage, the results of the experiments with kangaroo rats showed that _______ . A. kangaroo rats store water for use during dry periods B. kangaroo rats took advantage of free access to water C. there was no significant change in body weight due to lack of water or accessibility to water D. a dry diet seems detrimental to the kangaroo rat's health Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 17. In Thailand. it's against the law to litter on the pavement. If you are caught, you can be fined up to 2000 Baht A. evil B. illegal C. immoral D. legal Question 18. Her physical condition was not an impediment to her career as a singer. She has won a lot of prizes. A. advantage B. obstacle C. barrier D. disadvantage Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 19. Don't _______ in my presentation with your comments like that. It is so annoying and rude. A. take B. chip C. interrupt D. cut Question 20. Applications _______ in alter 30 April will not be considered. A. sent B. send C. that is sent D. which sent Question 21. I didn't _______ to see my aunt when I was in Paris. A. take B. make C. get D. meet Question 22. If you had taken my advice, you _______ in such difficulties now. A. won't be B. hadn't been C. wouldn't be D. wouldn't have been Question 23. This room is smoky. I wish you _______ smoking. A. would stop B. have stopped C. stop D. stopping Question 24. David is a rich man because he _______ a lot of money last year. A. went through B. checked in C. fell behind D. came into Question 25. Action movies may have a negative _______ on children. А. opinion B. influence C. dependence D. decision Question 26. I'm not used _______ as early as this. A. get up B. getting up C. to get up D. to getting up Question 27. Winning the cup in 1998 was just a _______ in the pan - they haven't won the match since then. A. blaze B. flame C. light D. flash Question 28. He took one of _______ books at _______ random. A. Ø / Ø B. the / Ø C. Ø /the D. Ø / a Question 29. Nobody likes him because he is _______ . A. displease B. pleasure C. pleasant D. unpleasant Question 30. He went to work early this morning _______ he had to translate an urgent letter into English for his boss. A. although B. because C. in spite of D. because of Question 31. _______ as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself. A. On choosing B. Having been chosen C. Be chosen D. Having chosen Question 32. Nobody called the phone, _______ ? A. did it B. didn't he C. did they D. didn't they 3


Question 33. He plagued me _______ stupid questions all through lunch. A. for B. at C. with D. on Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 34. I can't spend a lot of time talking about your problem. I have other fish to fry. A. to take the rest B. to cook the food C. to meet the friends D. some important things to do Question 35. The aircraft carrier is indispensable in naval operations against sea or shore based enemies. A. unique B. novel C. vital D. exotic Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 36. People believed that Jane failed the test because of her laziness. A. It is believed that Jane failed the test because of her laziness. B. Jane was believed to fail the test on account of her laziness. C. Jane is believed to fail the test owing to her laziness. D. It was believed that Jane had failed the test due to laziness. Question 37. He broke up with her but now he thinks that was a mistake. A. He feels a pity that he had broken up with her. B. He wishes not to have broken her up. C. He regrets having broken up with her. D. He was mistaken with breaking up with her. Question 38. My father doesn't work in the factory any more Bella told us. A. Bella said that her father no longer worked in the factory. B. Bella wished that her father didn't work in the factory any more. C. Bella hoped that her father was used to working in the factory. D. Bella denied that her father tied to work in the factory. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. WHY DO ANIMALS GO EXTINCT Different kinds of animals have appeared and disappeared throughout Earth’s history. Some animals go extinct because the climate (39) _______ they live changes. The climate may become wetter or drier. It may become warmer or cooler. If the animals cannot change, or adapt, to the new climate, they die. Some animals go extinct because they cannot (40) _______ with other animals for food. Some animals go extinct because they are killed by enemies. New kinds of animals are always evolving. Evolving means that the animals are changing (41) _______ from generation to generation. Small differences between parents, children, and grandchildren slowly add up over many, many generations. Eventually, a different kind of animal evolves. Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (42) _______ time. Scientists call this a mass extinction. Scientists think there (43) _______ at least five mass extinctions in Earth’s history. The last mass extinction happened about 65 million years ago. This mass extinction killed off the dinosaurs. Question 39. A. where B. which C. when D. what Question 40. A. complete B. find C. compete D. exist Question 41. A. accidentally B. suddenly C. quickly D. slowly Question 42. A. same B. similar C. different D. various Question 43. A. has been B. have been C. will be D. are

4


Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 44. He was very tired. He agreed to play tennis. A. Tired as though he was, he agreed to play tennis. B. Tired as he was, he agreed to play tennis. C. Tired, he agreed to play tennis. D. So tired was he that he agreed to play tennis. Question 45. She teaches children with special needs. Many of them have severe learning difficulties. A. She teaches children with special needs and whoever have severe learning difficulties. B. She teaches children with special needs and severe learning difficulties. C. She teaches children of severe learning difficulties and with special needs. D. She teaches children with special needs, many of whom have severe learning difficulties. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46. Although they always argue with each other, but they are good friends. A. always B. with C. but D. friends Question 47.There are very large rooms with beautiful decorated walls in her new house. A. very large B. with C. beautiful D. decorated walls Question 48. The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia. A. has held B. it C. was granted D. to Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 49. Son: "I've been awarded a scholarship to Harvard University." Mum: “ _______ .” A. Just kidding! B. It's up to you. C. Good job! D. Same to you. Thanks! Question 50. Stranger: "Could you show me how to get to the nearest train station from here?" Lan: “ _______.” A. I'm not certain but it's maybe at the end of the street. B. I totally agree with you. C. Sorry. I never know you. D. I'm busy now. ----------HẾT----------

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D

2. D

3. A

4. D

5. B

6. D

7. C

8. B

9. B

10. A

11. B

12. D

13. C

14. C

15. D

16. C

17. D

18. A

19. B

20. A

21. C

22. C

23. A

24. D

25. B

26. D

27. D

28. B

29. D

30. B

31. B

32. C

33. C

34. D

35. C

36. B

37. C

38. A

39. A

40. C

41. D

42. A

43. B

44. B

45. D

46. C

47. C

48. A

49. C

50. A

5


1. D Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Ý chính của bài là gì? A. Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc đời bạn. => chỉ là tiêu đề cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 3 B. Cách biến thất bại thành thành công. => chỉ là tiêu đề của cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 2 C. Làm thế nào để trở thành một triệu phú. => chỉ là tiêu đề của cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 2. D. Sách hướng dẫn. => từ khóa được lặp đi lặp lại nhiều nhất trong bài Chọn D. 2. D Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 chỉ _________ . A. advice: lời khuyên B. instructions: lời hướng dẫn C. how-to books: những cuốn sách Hướng dẫn => loại vì “it” thay thế cho danh từ số ít D. career: sự nghiệp Thông tin: They tell you how to choose a career and how to succeed in it. Tạm dịch: Chúng cho bạn biết làm thế nào để chọn một nghề nghiệp và làm thế nào để thành công (trong sự nghiệp đó). Chọn D. 3. A Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa “not” Giải thích: Loại nào sau đây KHÔNG phải là loại sách cung cấp thông tin về nghề nghiệp? A. “Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạ” B. “Làm thế nào để sống mà không có gì” C. “Làm thế nào để trở thành triệu phú” D. “Làm thế nào để biến thất bại thành thành công” Thông tin: If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”. Tạm dịch: Nếu bạn muốn có một tình yêu cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn có thể đọc “Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạn”. => nói về tình yêu, không phải sự nghiệp Chọn A. 4. D Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “step-by-step” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _________ . A. little by little: từng chút một B. gradually: dần dần, từ từ C. slower and slower: ngày càng chậm hơn D. A and B: cả A và B => step by step: từng bước một ~ little by little ~ gradually Thông tin: If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house. Tạm dịch: Nếu bạn chán những cuốn sách về hạnh phúc, bạn có thể thích những cuốn sách hướng dẫn từng bước về cách trang trí lại hoặc phóng to một ngồi nhà. Chọn D. 6


5. B Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _________ . A. Ngày nay mọi người cảm thấy nhàm chán hơn với cuộc sống hiện đại B. Cuộc sống hiện đại ngày càng khó đối phó C. Ngày nay mọi người có ít lựa chọn hơn D. Ngày nay con người quan tâm đến cuộc sống hiện đại hơn Thông tin: How-to books help people deal with modern life. Tạm dịch: Sách hướng dẫn giúp mọi người đối phó với cuộc sống hiện đại. Chọn B. Dịch bài đọc: Những cuốn sách hướng dẫn cách làm rất phổ biến ở Hoa Kỳ ngày nay. Hàng ngàn cuốn sách Hướng dẫn này rất hữu ích. Trên thực tế, có khoảng bốn nghìn cuốn sách với tiêu đề bắt đầu bằng từ “Làm thế nào để”. Một cuốn sách có thể cho bạn biết cách kiếm được nhiều tiền hơn. Cuốn khác có thể cho bạn biết cách tiết kiệm hoặc chi tiêu nó và cuốn khác nữa có thể giải thích cách cho tiền của bạn đi. Nhiều cuốn sách Hướng dẫn đưa ra lời nguyên về nghề nghiệp. Chúng cho bạn biết làm thế nào để chọn một nghề nghiệp và làm thế nào để thành công. Tuy nhiên, nếu thất bại, bạn có thể mua cuốn sách “Cách biến thất bại thành thành công”. Nếu bạn muốn trở nên thật giàu có, bạn có thể mua cuốn sách “Làm thế nào để trở thành triệu phú”. Nếu bạn không bao giờ kiếm được tiền, bạn có thể cần một cuốn sách có tên “Làm thế nào để sống trên không”. Một trong những loại sách phổ biến nhất là sách giúp bạn giải quyết các vấn đề cá nhân. Nếu bạn muốn có một tình yêu cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn có thể đọc “Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạn”. Nếu bạn chán những cuốn sách về hạnh phúc, bạn có thể thích những cuốn sách hướng dẫn từng bước về cách trang trí lại hoặc phóng to một ngôi nhà. Tại sao sách Hướng dẫn trở nên phổ biến như vậy? Có lẽ bởi vì cuộc sống đã trở nên quá phức tạp. Ngày nay mọi người có nhiều thời gian rảnh hơn, có nhiều lựa chọn hơn và nhiều vấn đề cần giải quyết hơn. Sách hướng dẫn giúp mọi người đối phó với cuộc sống hiện đại. 6. D Kiến thức: Phát âm Giải thích: A. bushes /bʊʃɪz/ B. wishes /wɪʃɪz/ C. researches /ˈriːsɜːrtʃɪz/ D. headaches /ˈhedeɪks/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /s/, còn lại là /ɪz/. Chọn D. 7. C Kiến thức: Phát âm –ch Giải thích: A. bachelor /ˈbætʃələ(r)/ B. chapter / ˈtʃæptə(r) / C. chemistry / ˈkemɪstri / D. teacher / ˈtiːtʃə(r) / Phần gạch chân phương án C được phát âm là /k/, còn lại là /tʃ/. Chọn C. 8. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. decorate /ˈdekəreɪt/ B. disabled /dɪsˈeɪbld/ C. privacy / ˈprɪvəsi / D. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1. Chọn B. 7


9. B Kiến thức: Trọng âm có từ 2 âm tiết Giải thích: A. magpie (n) / ˈmæɡpaɪ / B. engaged (adj) / ɪnˈɡeɪdʒd / C. import (v) / ˈɪmpɔːt / D. fortune (n) / ˈfɔːtʃuːn / Phương án B có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1. Chọn B. 10. A Kiến thức: Đọc hiểu - ý chính Giải thích: Chủ đề của đoạn văn này là gì? A. Chuột túi => từ khóa “kangaroo rats” được nhắc đến rất nhiều lần trong bài. B. Nước trong sa mạc C. Cuộc sống trên sa mạc D. Thí nghiệm sinh lý => các ý B, C, D chỉ là chi tiết nhỏ trong bài; toàn bộ bài nói về chuột túi và sự tích trữ nước của chúng qua những thí nghiệm. Chọn A. 11. B Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “expire” trong dòng 2 gần nghĩa nhất với _________ . B. die: chết A. become ill: bị ốm C. shrink: co lại, rút lại D. dehydrate: khử nước => expire (v): to die (chết) = die Thông tin: All living things must have water, or they will expire. Tạm dịch: Mọi sinh vật đều phải có nước, nếu không chúng sẽ chết. Chọn B. 12. B Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘not’ Giải thích: Nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn cung cấp nước cho các động vật sống ở sa mạc? A. Thực vật sa mạc B. Chuyển hóa chất carbohydrate trong cơ thể C. Máu của động vật khác D. Suối Thông tin: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. ... he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. Tạm dịch: Động vật ăn cỏ tìm thấy nước trong thực vật sa mạc. (A) Các loài ăn thịt tiêu diệt cơn khát của chúng bằng thịt và máu của con mồi sống. (B) … chuột túi có khả năng sản xuất nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrate. (C) Chọn D. 13. C Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Tác giả nói rằng chuột túi được biết đến với tất các các điều sau NGOẠI TRỪ _________ . A. sự tiết kiệm khi sử dụng nước sẵn có B. sống không cần uống nước C. thở chậm và không thường xuyên D. sản xuất nước trong nội bộ

8


Thông tin: Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract. … Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals. Tạm dịch: Giống như các loài động vật khác, chuột túi có khả năng sản xuất nước trong cơ thể (D) bằng cách chuyển hóa carbohydrate. Nhưng nó gây chú ý vì sự tiết kiệm hay chính là việc nó bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ của mình bằng mọi cách có thể, chỉ thải ra một lượng nhỏ (A) trong phân và qua đường hô hấp do sự bay hơi … Việc điều tra làm thế nào chuột túi có thể sống mà không cần uống nước (B) gồm nhiều thí nghiệm khác nhau với những con vật nhỏ này. Chọn C. 14. C Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “parsimony” trong dòng 6 thì gần nghĩa nhất với _________ . A. intelligence: trí tuệ, thông minh B. desire: khao khát, mong muốn C. frugality: sự tiết kiệm D. skill: kĩ năng => parsimony (n): sự tiết kiệm ~ frugality Thông tin: But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, Tạm dịch: Nhưng nó gây chú ý vì sự tiết kiệm hay chính là việc nó bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ của mình bằng mọi cách có thể ,… Chọn C. 15. D Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải thích: Tác giả ngụ ý rằng động vật sa mạc có thể tồn tại với ít hoặc không có nước là do _________ . A. nhu cầu nước ít hơn các động vật khác => sai vì ngay câu đầu tiên đã nhắc đến việc khát khao uống nước của động vật sa mạc (gặp là uống ngay) B. có nhiều cơ hội để chúng tìm thấy nước => sai vì ở sa mạc thường khó tìm thấy nước C. khả năng ăn thực vật của chúng => sai vì chưa đúng với toàn bộ động vật sa mạc (có con ăn động vật) D. khả năng thích nghi với môi trường sa mạc Chọn D. 16. C Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, kết quả thí nghiệm với chuột túi cho thấy _________. A. chuột túi dự trữ nước để sử dụng trong thời kỳ khô hạn B. chuột túi đã tận dụng nguồn nước có sẵn C. không có thay đổi đáng kể về trọng lượng cơ thể do thiếu nước hoặc không tiếp cận được với nước D. một chế độ ăn uống khô có vẻ bất lợi cho sức khỏe của chuột túi Thông tin: … but this did not change appreciably the water intent in their bodies, which remained at 66.3% to 67.2% during this period. Tạm dịch: … nhưng điều này không làm thay đổi đáng kể ý mước nước trong cơ thể chúng, vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong giai đoạn này. Chọn C. Dịch bài đọc: Hầu hết các loài động vật sa mạc sẽ uống nước nếu nước ở ngay trước mặt, nhưng nhiều loài trong số chúng không bao giờ có cơ hội. Mọi sinh vật đều phải có nước, nếu không chúng sẽ chết. Động vật ăn cỏ 9


tìm thấy nước trong thực vật sa mạc. Các loài ăn thịt tiêu diệt cơn khát của chúng bằng thịt và máu của con mồi sống. Tuy nhiên, một trong những điều chỉnh đáng chú ý nhất lại được diễn ra ở loài chuột túi nhỏ bé, chúng không chỉ sống không cần uống nước mà còn sống bằng chế độ ăn hạt khô chứa khoảng 5% nước tự do. Giống như các loài động vật khác, chuột túi có khả năng sản xuất nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrate. Nhưng nó gây chú ý vì sự tiết kiệm hay chính là việc nó bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ của mình bằng mọi cách có thể, chỉ thải ra một lượng nhỏ trong phân và qua đường hô hấp do sự bay hơi. Việc điều tra làm thế nào chuột túi có thể sống mà không cần uống nước gồm nhiều thí nghiệm khác nhau với những con vật nhỏ này. Liệu chuột túi bằng cách nào đó có thể tích trữ nước trong cơ thể chúng và từ từ sử dụng những nguồn này trong thời gian dài khi không có nước từ sương hoặc mưa? Cách đơn giản nhất để giải quyết câu hỏi này là xác định tổng hàm lượng nước trong động vật để xem liệu nó có giảm đi khi chúng được nuôi trong thời gian dài theo chế độ ăn khô. Nếu chúng từ từ sử dụng hết nước, cơ thể sẽ ngày càng mất nước, và nếu chúng bắt đầu tích trữ nước, điều này sẽ thể hiện rõ ràng khi có hàm lượng nước cao ban đầu. Kết quả của các thí nghiệm như vậy với chuột túi trong chế độ ăn khô trong hơn 7 tuần cho thấy những con chuột duy trì được lượng nước trong cơ thể trong thời gian dài bị thiếu nước. Khi những con chuột túi được tiếp cận với nước có sẵn, chúng không uống nước. Chúng đã nhấm nháp những miếng dưa hấu nhỏ, nhưng điều này không làm thay đổi đáng kể ý mức nước trong cơ thể chúng, vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong giai đoạn này. Điều này rất gần với hàm lượng nước của động vật được cho ăn khô (66,5%), và do đó, việc có sẵn nước không dẫn đến bất kỳ “kho chứa” nào có thể có ý nghĩa như một nguồn dự trữ nước. Điều này hợp lý để kết luận rằng việc trữ nước sinh lý không phải là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sống của chuột túi bằng thức ăn khô. 17. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: against sth: chống lại cái gì against the law: chống lại luật, vi phạm pháp luật A. evil (adj): tàn ác B. illegal (adj): bất hợp pháp C. immoral (adj): vô đạo đức D. legal (adj): hợp pháp => against the law >< legal Tạm dịch: Ở Thái Lan, xả rác trên vỉa hẻ là vi phạm pháp luật. Nếu bạn bị bắt gặp, bạn có thể bị phạt tới 2000 Baht. Chọn D. 18. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. advantage (n): ưu điểm, điểm có lợi B. obstacle (n): trở ngại C. barrier (n): rào cản D. disadvantage (n): điểm bất lợi => impediment (n): trở ngại >< advantage Tạm dịch: Tình trạng thể chất của cô không phải là trở ngại cho sự nghiệp ca sĩ của cô. Cô ấy đã giành được rất nhiều giải thưởng. Chọn A. 19. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. take + in: hiểu, tiếp thu, hấp thụ B. chip + in: nói xen vào (nhằm đưa ra lời khen hoặc bình luận, kết luận) C. interrupt (v): làm ngắt quãng, xen vào => không đi với giới từ D. cut + in: làm ngắt quãng, làm gián đoạn cuộc trò chuyện

10


Tạm dịch: Đừng nói xen vào bài thuyết trình của mình với những nhận xét của bạn như thế. Thật là khó chịu và thô lỗ. Chọn B. 20. A Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng P2 (quá khứ phân từ) nếu mang nghĩa bị động. Dạng đầy đủ: Applications which / that are sent in after 30 April will not be considered. Dạng rút gọn: Application sent in after 30 April will not be considered. Tạm dịch: Các đơn xin việc gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét. Chọn A. 21. C Kiến thức: Cụm từ Giải thích: get to do sth: có cơ hội làm gì, Tạm dịch: Tớ đã không có cơ hội gặp dì tớ khi tớ ở Paris. Chọn C. 22. C Kiến thức: câu điều kiện hỗn hợp 3-2 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had taken), trong mệnh đề chính có từ “now” ám chỉ kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3 – 2. Cách dùng: Diễn tả giả thiết trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiên tại. Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would (not) + V-nguyên thể. Tạm dịch: Nếu trước đây cậu nghe lời tớ thì bây giờ cậu đã không khó khăn như vậy rồi. Chọn C. 23. A Kiến thức: Câu ước tương lai Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish + S + would Tạm dịch: Căn phòng này toàn mùi khói thuốc. Tớ ước gì cầu sẽ không hút thuốc nữa. Chọn A. 24. D Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. go through: kiểm tra, xem xét kĩ B. check in: làm thủ tục (nhận phòng, chuẩn bị trước khi lên máy bay) C. fall behind: tụt lại D. come into: thừa kế tiền, tải sản Tạm dịch: David là một người giàu có vì anh ấy đã thừa kế rất nhiều tiền vào năm ngoái. Chọn D. 25. B Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: have influence on sb/ sth: có ảnh hưởng, tác động đến ai/ cái gì Tạm dịch: Phim hành động có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em. Chọn B. 26. D Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải thích: S + used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (hiện tại không còn nữa) 11


S + be (not) used to + V-ing = S + (not) get + used to + V-ing: quen với việc gì / làm gì Tạm dịch: Tớ không quen với việc dậy sớm như thế này. Chọn D. 27. D Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: a flash in the pan: thành công đột ngột nhưng chỉ là nhất thời, chớp nhoáng Tạm dịch: Vô địch cúp quốc gia năm 1998 chỉ là chớp nhoáng – họ chưa thắng trận nào kể từ đó. Chọn D. 28. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: one of + the + N số nhiều: một trong những cái gì at random: ngẫu nhiên, tình cờ Tạm dịch: Anh ấy đã chọn ngẫu nhiên một trong những cuốn sách Chọn B. 29. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau tobe “are” cần điền một tính từ. B. pleasure (n): sự hài lòng A. displease (v): làm phật ý C. pleasant (adj): thú vị, vui vẻ D. unpleasant (adj): khiến người khác bực mình Tạm dịch: Không ai thích anh ta cả vì anh ta khiến người khác bực mình. Chọn D. 30. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: A. although + S + V: mặc dù B. because + S + V: bởi vì C. in spite of + N / V-ing: mặc dù D. because of + N / V-ing: bởi vì => loại C, D vì sau chỗ trống đang là S + V Tạm dịch: Sáng nay anh ấy đi làm sớm vì phải dịch gấp một bức thư sang tiếng Anh cho sếp. Chọn B. 31. B Kiến thức: Mệnh đề phân tử Giải thích: 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề Mệnh đề xảy ra trước, là điều kiện cho mệnh đề sau xảy ra => rút gọn dùng: Dạng chủ động: Having + P2 Dạng bị động: Having been P2 Câu đầy đủ: She had been chosen as the representative at the conference. She felt extremely proud of herself. Câu rút gọn: Having been chosen as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself. Tạm dịch: Được chọn là người đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân. Chọn B. 32. C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ vế trước là “called” => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did” hoặc “didn’t” 12


Vế trước có chứa từ phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định => dùng “did” Chủ ngữ vế trước là “Nobody” => chủ ngữ câu hỏi đuôi là “they” Tạm dịch: Chẳng có ai gọi cả, đúng không? Chọn C. 33. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: plague somebody (with something): to annoy somebody or create problems, especially by asking for something, demanding attention, etc. (làm phiền ai đó hoặc tạo ra vấn đề, đặc biệt là bằng cách yêu cầu điều gì đó, đòi hỏi sự chú ý, …) Tạm dịch: Anh ấy đã làm phiền tôi bằng những câu hỏi ngu ngốc suốt bữa trưa. Chọn C. 34. D Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: (have) other fish to fry: có việc quan trọng cần làm A. lấy phần còn lại B. nấu thức ăn C. gặp gỡ những người bạn D. một số việc quan trọng cần làm => other fish to fry = some important things to do Tạm dịch: Tôi không thể dành nhiều thời gian để nói về vấn đề của bạn. Tôi có những việc quan trọng khác cần làm. Chọn D. 35. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Indispensable (adj): không thể thiếu B. novel (adj): mới lạ A. unique (adj): độc đáo C. vital (adj): quan trọng, sống còn D. exotic (adj): kỳ lạ => indispensable = vital Tạm dịch: Tàu sân bay không thể thiếu trong các hoạt động hải quân chống lại kẻ thù trên biển hoặc trên bờ. Chọn C. 36. B Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật: 1. S + be + P2 + to V-nguyên thể => nếu 2 động từ trong câu chủ động chia cùng thì 2. S + be + P2 + to have P2 => nếu 2 động từ trong câu chủ động chia khác thì Câu gốc có “believed” và “failed” cùng chia ở thì quá khứ đơn => dùng cấu trúc 1. Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô ấy. = B. Jane được cho là đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô ấy. Các phương án khác: A. sai ở “is” B. sai ở “is” C. sai ở “is” D. sai ở “had failed” Chọn B. 37. C Kiến thức: Câu ước Giải thích: 13


Câu ước quá khứ: S + wish + S + had (not) + P2 Cấu trúc: It’s a pity that…: Thật đáng tiếc là … regret having P2: hối tiếc vì đã làm gì trong quá khứ be mistaken about sb/sth: sai lầm về … Tạm dịch: Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh ấy nghĩ đó là một sai lầm. = C. Anh ấy hối hận vì đã chia tay cô ấy. Các phương án khác: A. Không có sự kết hợp từ “feel a pity that” B. Sai cấu trúc với “wish” D. Sai giới từ “with” Chọn C. 38. A Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: said that: nói rằng … wished that: ước rằng hoped that: hy vọng rằng … denied that: phủ nhận rằng … Động từ tường thuật chia ở quá khứ “told” => thực hiện những sự thay đổi: my father => her father doesn’t work … any more => no longer worked Tạm dịch: “Bố tôi không còn làm việc trong nhà máy nữa” Bella nói với chúng tôi. = A. Bella nói rằng bố cô ấy không còn làm việc trong nhà máy nữa. Các phương án khác: B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc trong nhà máy nữa. => sai nghĩa C. Bella hy vọng rằng bố cô ấy đã quen làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa D. Bella phủ nhận rằng bố cô ấy từng làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa Chọn A. 39. A Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: where: ở nơi mà => chỉ nơi chốn (mà tại đó xảy ra hành động gì) which: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật (miêu tả thêm về đặc điểm, tính chất của sự vật) when: khi mà => chỉ thời gian what: cái gì Some animals go extinct because the climate (39) where they live changes. Tạm dịch: Một số loài động vật bị tuyệt chủng do khí hậu ở nơi chúng sống thay đổi. Chọn A. 40. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. complete (v): hoàn thành B. find (v): tìm thấy C. compete (v): cạnh tranh, đấu lại D. exist (v): tồn tại Some animals go extinct because they cannot (40) compete with other animals for food. Tạm dịch: Một số loài động vật bị tuyệt chủng vì chúng không thể cạnh tranh thức ăn với các loài động vật khác. Chọn C. 41. D Kiến thức: Từ vựng 14


Giải thích: A. accidentally (adv): tình cờ B. suddenly (adv): bất ngờ C. quickly (adv): nhanh chóng D. slowly (adv): chậm, từ từ => from generation to generation: từ thế hệ này sang thế hệ khác là khoảng thời gian dài, không phải muốn thay đổi nhanh chóng là được, mà phải tiến hóa từ từ Evolving means that the animals are changing (41) slowly from generation to generation. Tạm dịch: Tiến hóa có nghĩa là các loài động vật đang thay đổi chậm từ thế hệ này sang thế hệ khác. Chọn D. 42. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. same: cùng, giống B. similar + to: giống, tương tự C. different: khác D. various: đa dạng => at the same time: cùng lúc Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (42) same time. Tạm dịch: Đôi khi nhiều loài động vật trên Trái Đất tuyệt chủng cùng một lúc. Chọn A. 43. B Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Dấu hiệu: in Earth’s history (trong lịch sử Trái đất) => thời gian chưa kết thúc, vẫn còn liên quan đến hiện tại và tương lai. Cấu trúc: S + have / has + P2 There + have + been + N số nhiều There + has + been + N số ít Vì “five mass extinctions” là danh từ số nhiều => dùng “have been” Scientists think there (43) have been at least five mass extinctions in Earth’s history. Tạm dịch: Các nhà khoa học cho rằng đã có ít nhất 5 vụ tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử Trái đất. Chọn B. Dịch bài đọc: TẠI SAO ĐỘNG VẬT TUYỆT CHỦNG? Các loài động vật khác nhau đã xuất hiện và biến mất trong suốt lịch sử Trái đất. Một số loài động vật bị tuyệt chủng do khí hậu nơi chúng sống thay đổi. Khí hậu có thể trở nên ẩm ướt hơn hoặc khô hơn. Nó có thể trở nên ấm hơn hoặc lạnh hơn. Nếu động vật không thể thay đổi hoặc thích nghi với khí hậu mới, chúng sẽ chết. Một số loài động vật bị tuyệt chủng vì chúng không thể cạnh tranh thức ăn với các loài động vật khác. Một số loài động vật bị tuyệt chủng vì chúng bị giết bởi kẻ thù. Các loài động vật mới luôn phát triển. Tiến hóa có nghĩa là các loài động vật đang thay đổi chậm từ thế hệ này sang thế hệ khác. Những khác biệt nhỏ giữa cha mẹ, con cái và cháu chắt từ từ cộng lạ qua nhiều thế hệ. Cuối cùng, một loại động vật khác tiến hóa. Đôi khi nhiều loài động vật trên Trái đất tuyệt chủng cùng một lúc. Các nhà khoa học gọi đây là một cuộc tuyệt chủng hàng loạt. Các nhà khoa học cho rằng đã có ít nhất 5 vụ tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử Trái đất. Lần tuyệt chủng hàng loạt cuối cùng xảy ra cách đây khoảng 65 triệu năm. Sự tuyệt chủng hàng loạt này đã giết chết loài khủng long. 44. B Kiến thức: Câu nhấn mạnh với “as” Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh với “as” và tính từ: Adj + as + S + be, S + V Cấu trúc đảo ngữ với “so”: So + adj + be + S that S + V: quá … đến nỗi … Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Anh ấy đồng ý chơi quần vợt. A. Như thể là anh ta mệt mỏi. anh đã đồng ý chơi quần vợt. => sai nghĩa 15


B. Mệt mỏi như thế mà anh ta vẫn đồng ý chơi quần vợt C. Mệt mỏi, anh ấy đồng ý chơi quần vợt. => sai nghĩa D. Anh ấy quá mệt mỏi đến nỗi anh ấy đồng ý chơi quần vợt. => sai nghĩa Chọn B. 45. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Có thể dùng: lượng từ + of + đại từ quan hệ (whom, which, whose) trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy). many of whom: trong số đó có nhiều … Tạm dịch: Cô dạy những đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt. Nhiều em gặp khó khăn trong học tập. A. Cô ấy dạy những đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt và bất kì trẻ nào gặp khó khăn trong học tập. => sai nghĩa B. Cô dạy trẻ có nhu cầu đặc biệt và có hoàn cảnh khó khăn trong học tập. => sai nghĩa C. Cô ấy dạy những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong học tập và có nhu cầu đặc biệt. => sai nghĩa (vì không phải trẻ nào có nhu cầu đặc biệt cũng gặp khó khăn trong học tập) D. Cô dạy những trẻ em có nhu cầu đặc biệt, nhiều em trong số đó có khó khăn trong học tập. Chọn D. 46. C Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Trong câu đã dùng “Although” thì không dùng “but” Cấu trúc: Although + S + V, S + V: Mặc dù … Sửa: but => (bỏ) Tạm dịch: Mặc dù họ luôn tranh cãi với nhau, họ là những người bạn tốt của nhau. Chọn C. 47. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước tính từ “decorated” cần một trạng từ để bổ nghĩa. beautiful (adj): đẹp => beautiful (adv) Sửa: beautiful => beautifully Tạm dịch: Căn nhà mới của cô ấy có những căn phòng lớn với những bức tường được trang trí đẹp. Chọn C. 48. A Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: vế sau có động từ chia từ quá khứ đơn “was granted”, thời gian trong vế trước là ở quá khứ “until 1989”. Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức: S + V-ed/V cột 2 hold => held Sửa: has held => held Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu danh giá này cho đến năm 1989, khi nó được trao cho Đại học Georgia. Chọn A. 49. C Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: 16


Con trai: “Con đã được nhận học bổng của Đại học Harvard.” – Mẹ: “ _________ ” A. Đùa thôi! B. Tùy con. C. Làm tốt lắm! D. Con cũng vậy nhé. Cảm ơn! => Chỉ có phản hồi C phù hợp. Chọn C. 50. A. Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Người lạ: “Cháu có thể chỉ cho chú cách đến ga xe lửa gần nhất từ đây không?” – Lan: “ _________ ” A. Cháu không chắc nhưng có lẽ nó ở cuối phố. B. Cháu hoàn toàn đồng ý với anh. C. Xin lỗi, cháu không bao giờ biết chú. D. Bây giờ cháu đang bận. Chọn A.

17


SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT BỈM SƠN (Đề thi có 06 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. Copper is the favored metal for electricians' wire because of ________ . A. its excellent conductivity B. it is excellent conductor C. excellent conductivity of it D. so conductive is it Question 2. We all congratulated Lisa ________ winning the first prize. A. for B. about C. with D. on Question 3. In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women ________ a full professor at Princeton University. А. to appoint B. to be appointed C. was appointed D. who be appointed as Question 4. They decided to ________ their journey till the end of the month because of the epidemic. A. take up B. turn round C. put off D. do with Question 5. ________ , we had already put out the fire. A. Until the firemen arrives to help B. No sooner had the firemen arrived to help C. By the time the firemen arrived to help D. After the firemen have arrived to help Question 6. The course was so difficult that I didn't ________ any progress at all. A. make B. do C. produce D. create Question 7. No sooner ________ the comer than the wheel came off. A. the van turned B. had the van turned C. did the van turn D. the van had turned Question 8. The clown was wearing a wig and red nose. A. red funny plastic B. funny red plastic C. funny plastic red D. red plastic funny Question 9. I like that photo very much. Could you make an ________ for me? A. exploration B. enlargement C. extension D. expansion Question 10. Failing to submit the proposal on time was ________ for Tom. A. a real kick in the pants B. an open and shut case C. a shot in the dark D. a mail in the coffin Question 11. In state schools, students have to follow a National ________ specified by the Ministry of Education and Training. A. Subject B. Curriculum C. Program D. Obligation Question 12. It is said the Robinhood robbed ________ rich und gave the money to ________ poor. A. a/ a B. a/ the C. the/ the D. the/ a Question 13. The second-hand car Patrick bought was almost new ________ it made in the 1990s. A. or B. because C. however D. Although Question 14. ________ no one was absent from the farewell party last night. A. Though it rains heavily B. As it rained heavily C. In spite of heavily rain D. Heavily as it rained Question 15. Larry was so ________ in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven. A. absorbed B. obliged C. drawn D. attracted Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 16. A. announced B. enjoyed C. scored D. sponsored Question 17. A. polite B. advice C. diploma D. pilot 1


Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 18. A. assistance B. appearance C. position D. confidence Question 19. A. lecture B. figure C. wonder D. inspire Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 20. Neither the clerks nor the department manager are being considered for promotions this time. A. nor B. department C. are D. for promotions Question 21. Passing a driver's test is a necessity requirement for all people wishing to drive a motor vehicle. A. Passing B. necessity C. wishing D. to drive Question 22. ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members. A. aims at B. economic growth C. provide D. its Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 23. Be a smart shopper, choose your seafood responsibly. A. tidy B. stupid C. soft D. weak Question 24. Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future. A. resolve a conflict over B. express disapproval of C. find favor with D. voice opinions on Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 25. Teenagers can become addicted to social networking if they can't control they spend online. A. indifferent to B. dependent on C. exhausted by D. hooked on Question 26. His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prize. A. ability B. advantage C. difficulty D. barrier Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 27. I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam. A. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam. B. Luisa must be very disappointed when she failed the exam. C. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam. D. Luisa may he very disappointed when she failed the exam. Question 28. The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard. A. Despite the weather was hot, the boys continued playing football in the schoolyard B. An spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard C. Because the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard D. Because of the weather was hot, the boys continued playing football in the schoolyard. Question 29. People think the Samba is the most popular dance in Brazil. A. It is thought that the Samba is among the most popular dances in Brazil. B. It is thought that the Samba was the most popular dance in Brazil. C. The Sumba is thought to be the most popular dance in Brazil. D. In Brawl the Samba is thought to be one of the most popular dances.

2


Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 30. However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality A. His clothes looked clean and of good quality but they were old and worn. B. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality. C. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality. D. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn. Question 31. They didn't have breakfast. That's why they are hungry now. A. If they had had breakfast, they wouldn't have been hungry now B. If they had breakfast, they would have been hungry now. C. If they had had breakfast, they wouldn't be hungry now D. If they had breakfast, they wouldn't be hungry now. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 32. Jack is going to London to study next week. - Betty: “ ________ ” - Jack: "Thanks, I will write to you when I come to Landon." A. Have a go! B. Better luck next time! C. Have a nice trip! D. God bless you! Question 33. Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams. - Diana : "Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready? - Anne : “ ________” A. Don't mention it! B. Thank you so much. C. m half ready. D. God save you. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Since mobile phones’ explosion in popularity, many schools have resisted, or even banned, their use in the classroom. Yet an increasing (34) ________ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning (35) ________ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons. For example, many schools use the devices to poll students in class via text message. Some schools encourage students to use their phones Cameras to snap pictures for use as inspiration in an classes. Others allow students to capture photographs of a post-lecture whiteboard. In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (36) ________ incredible study tool. On field (37) ________ , students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list. Mobile phones can also help (38) ________ class discussion. Teachers might ask students to run a Google Search for information on a particular topic. An alternative to presenting the information via lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searches are potentially more engaging, increasing the adds that students will retain the information. Question 34. A. number B. amount C. lot D. few Question 35. A. Despite B. Therefore C. Because D. While Question 36. A. of B. from C. with D. in Question 37. A. vacation B. excursions C. journeys D. trips Question 38. A. facilitate B. being facilitated C. facilitating D. facilitated Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The UK has a vast variety of higher education opportunities to offer students with over 100 universities offering various degree programs for students from the UK and around the world. In the 3


UK about one-third of all students go on to some form of higher education and this number is well over 50% for students from Scotland. This makes competition for places very fierce and so it is advised to apply early for courses. In the UK most undergraduate degree programs take three years to finish; however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year). In Scotland, the courses are four years in length for undergraduate programs. For graduate or masters programs, they are generally shorter in length and undertaken after graduation of your undergraduate program. Some professional degrees like medicine, veterinary, law, etc. have longer programs that can be as much as five years. From 2007, universities in the UK are allowed to charge students from the UK up to £3,070 per year (depending on the school and location). For students from the EU, you will also only have the pay the same fees as students from the UK, but international students from the of the world will have to pay the full school fees which will vary depending on the school. These fees for international students can range anywhere from £4,000 per year right up to £18,000 per year or more. Choosing the right school is dependent on a large number of factors such as: • Location of the school? • How much it costs? • Size of the school? • Access to home comforts? Place of worship, home foods? • Courses available? (Source: http://www.intemationalstudent.com/study_uk) Question 39. The word "fierce" in the first paragraph is closest in meaning to ________ . A. intense B. aggressive C. challenging D. competitive Question 40. The word "which" in paragraph 2 refers to ________ . A. undergraduate B. popularity C. sandwich course D. degree programs Question 41. Which of the following is mostly likely the reason why sandwich courses are increasingly popular? A. The students can do apprenticeship for their career in another country. B. The courses are shorter, helping international students save money. C. The courses help students gain practical work experience upon graduation. D. The courses are more affordable because students can earn their living. Question 42. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Half of the students at UK universities are always those from Scotland as stated by laws. B. School fees for international students at UK universities vary only according to school location. C. It takes about eight years for a student of medicine to complete a professional degree. D. A student from German has to pay £12,000 for his three-year course at a UK university. Question 43. What can be the best title for the passage? A. UK Higher Education System: A Brief Overview B. UK Education in Comparison with the Scotland's C. UK Tertiary Schools: Freedom of Choice D. UK Higher Education System: Facts and Figures Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Nowadays, most people realize that it’s risky to use credit card numbers online. However, from time to time, we all use passwords and government ID numbers on the Internet. We think we are safe, but that may not be true! A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.” Phishing sounds the same as the word “fishing,” and it implies that a thief is trying to lure people into giving away valuable information. Like real fishermen, phishers use bait in the form of great 4


online deals or services. For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. Successful phishers may convince as many as five percent of the people they contact to respond and give away their personal financial information. Is this really a big problem? Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. It has been estimated that phishers send more than three billion scam messages each year. Even by tricking only five percent of the people, phishers can make a lot of money. Since there is so much money to make through this kind of scam, it has caught the interest of more than just small-time crooks. Recently, police tracked down members of an organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars from people online. The group created official-looking email messages requesting people to update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the bank in the message actually sent people to the phishers’ fake website. To make matters worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang in Russia. How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but fake, statements in their emails so that people will reply right away. Also, messages from phishers will not address recipients by name because they really don’t know who the recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you normally deal with will typically include your personal name. Question 44. Which of the following could best serve as the topic of the passage? A. Innocent web surfers and online risks. B. Password and government ID numbers on the Internet C. Valuable information shared on the internet. D. A new type of internet attack. Question 45. What does the word "lure" in paragraph 2 mostly means ________ ? A. attract B. entice C. avert D. obviate Question 46. The word “they” in paragraph 2 refers to ________ . A. fake emails and false websites B. phisher C. credit card number D. people Question 47. According to paragraph 3, why are only 5% of online users tricked a big problem? A. Because these 5% of internet users are the wealthiest people among online population. B. Because the number of scam messages sent to these users is more than three billion. C. Because the number of online population is myriad and three fourths of them live in rich nation. D. Because the personal information these people are tricked is financial. Question 48. The word “revealed” in paragraph 4 mostly means ________ . A. determined B. concealed C. suppressed D. showed Question 49. What suggestion is TRUE according to the last paragraph? A. Keep calm and be careful with urgent financial messages without your name. B. Be cautious with any email without the name sender C. Ask your bank or company if you receive any upsetting or exciting email. D. You shouldn't answer any message relate to your personal financial information. Question 50. What can be inferred from the passage? A. It's not easy to track down phishers since their website are false B. Recognizing the differences between the true and Take messages will help innocent people protect their information. C. Phishers mostly steal personal information of the wealthiest people.

5


D. Successful phishers may steal people's personal information from false international banks, online sellers and credit card companies. ------------------ THE END ---------------

ĐÁP ÁN 1-A

2-D

3-B

4-C

5-C

6-A

7-B

8-B

9-B

10-D

11-B

12-C

13-D

14-D

15-A

16-A

17-C

18-D

19-D

20-C

21-B

22-C

23-B

24-B

25-B

26-C

27-C

28-B

29-C

30-B

31-A

32-C

33-C

34-A

35-D

36-D

37-D

38-A

39-A

40-C

41-C

42-C

43-A

44-D

45-B

46-B

47-C

48-D

49-A

50-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Sau because of + cụm danh từ Tạm dịch: Đồng là kim loại được ưa chuộng để làm dây điện vì tính dẫn điện tuyệt vời của nó → Chọn đáp án A 2. Kiến thức: Cụm động từ Cấu trúc: congratulate somebody on something: chúc mừng ai đó về điều gì Tạm dịch: Chúng tôi đều chúc mừng Lisa đã giành giải nhất → Chọn đáp án D 3. Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ ▪ Nếu danh từ đứng trước có chứa các từ bổ nghĩa như: the first, the second…(chỉ số thứ tự), the only/ the last,… thì ta rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và động từ chia ở dạng To V( chủ động), hoặc To be V-ed (bị động) Tạm dịch: Vào 1959, nhà triết gia chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại trường đại học Princeton. → Chọn đáp án B 4. Kiến thức: Cụm động từ ▪ Take up: bắt đầu một sở thích mới ▪ Turn around: quay lại ▪ Put off: trì hoãn ▪ Do with: bắt đầu làm việc gì Tạm dịch: Họ quyết định hoãn hành trình của họ đến cuối tháng vì dịch bệnh. → Chọn đáp án C 5. Kiến thức: Ngữ pháp A. Mãi đến khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. B. Ngay khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. C. Trước khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. D. Sau khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. 6


Suy ra, chỉ có ý C là hợp nghĩa và đúng ngữ pháp → Chọn đáp án C 6 Kiến thức: Collocation Make progress: tiến bộ Tạm dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào → Chọn đáp án A 7 Kiến thức: Ngữ pháp Cấu trúc No sooner …than = Vừa mới…thì đã… Công thức: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V Chỉ dùng cho thì quá khứ và hiện tại. Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (past) Ex: No sooner will he arrive than he want to leave. Tạm dịch: Khi chiếc xe vừa rẽ vào góc cua thì bánh xe của nó đã bị lật. 8 Kiến thức: Trật tự tính từ ▪ Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose ▪ Funny (adj): vui nhộn → opinion ▪ Red: đỏ → color ▪ Plastic: nhựa → material Tạm dịch: Chú hề đeo một bộ tóc giả màu đỏ dễ thương và chiếc mũi đỏ. → Chọn đáp án B 9 Kiến thức: Từ vựng A. exploration: sự khám phá B. enlargement: sự phóng to C. extension: sự gia hạn D. expansion: sự mở rộng Tạm dịch: Tôi rất thích bức ảnh đó. Bạn có thể phóng to nó cho tôi? → Chọn đáp án B 10 Kiến thức: Thành ngữ A. Một bài học để ứng xử tốt hơn B. Vấn đề dễ giải quyết C. Sự cố gắng không đem lại kết quả D. giọt nước làm tràn ly/ quá sức chịu đựng Tạm dịch: Không nộp được bản đề nghị đúng hạn là giọt nước làm tràn ly (điều quá sức) đối với Tom → Chọn đáp án D 11 Kiến thức: Từ vựng ▪ National curriculum: chương trình giảng dạy quốc gia Tạm dịch: Ở các trường công lập, học sinh phải theo học chương trình giảng dạy quốc gia do Bộ giáo dục và đào tạo quy định → Chọn đáp án B 12 7


Kiến thức: Ngữ pháp ▪ The + adj: danh từ số nhiều đại diện cho người, động vật Tạm dịch: Người ta nói rằng Robinhood đã cướp của người giàu và cho tiền người nghèo → Chọn đáp án C 13 Kiến thức: Từ vựng A. hoặc B. bởi vì C. tuy nhiên D. mặc dù Tạm dịch: Chiếc sẽ cũ mà Patrick mua gần như là mới mặc dù nó đã được sản xuất vào những năm 1990 → Chọn đáp án D 14 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Cấu trúc chỉ sự tương phản “tuy…nhưng” Công thức: Adj/adv + as + S + V, S + V Tạm dịch: Tuy mưa lớn như thế, nhưng không ai vắng mặt tại buổi tiệc chia tay tối qua cả. → Chọn đáp án D 15 Kiến thức: Từ vựng ▪ Tobe absorbed in something: miệt mài, say mê với thứ gì ▪ Tobe attracted by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn ▪ Tobe drawn by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn ▪ Tobe obliged by something: bắt buộc bởi cái gì Tạm dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết đến nỗi mà anh ta quên mất việc bữa tối của anh ta đang nấu trong lò nướng → Chọn đáp án A 16 Kiến thức: Ngữ âm A./ əˈnaʊnst/ B. /ɪnˈʤɔɪd/ C. /’ skɔːd/ D. /ˈspɒnsəd/ Đáp án A, “ed” đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/ → Chọn đáp án A 17 Kiến thức: Ngữ âm A. /pəˈlaɪt/ B. /ədˈvaɪs/ C. /dɪˈpləʊmə/ D. /ˈpaɪlət/ Đáp án C, “i” đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/ → Chọn đáp án C 18 Kiến thức: Trọng âm A. /əˈsɪstəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /əˈpɪərəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /pəˈzɪʃn/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /ˈkɒnfɪdəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án D 8


19 Kiến thức: Trọng âm A. /ˈlektʃər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /ˈfɪɡjər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /ˈwʌndər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /ɪnˈspaɪər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 → Chọn đáp án D 20 Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ Cấu trúc: Neither + S1 + nor + S2 + V(S2):…không…cũng không… Sửa: are → is Tạm dịch: Cả thư ký và quản lý bộ phận đều không được xem xét cho việc thăng chức. → Chọn đáp án C 21 Kiến thức: Ngữ pháp Đứng trước danh từ là tính từ: adj + N Sửa: necessity → necessary Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra lái xe là một yêu cầu cần thiết cho tất cả mọi người muốn lái phương tiện cơ giới → Chọn đáp án B 22 Kiến thức: Cấu trúc song song ▪ Khi sử dụng liên từ kết hợp để nối các thành phần trong câu lại với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về mặt từ loại hoặc chức năng trong câu. Mà đằng trước là V-ing nên sau “as well as” cũng phải dùng V-ing Sửa: provide → providing Tạm dịch: ASEAN có mục tiêu phát trển kinh tế, hòa bình khu vực cũng như cung cấp các cơ hội cho các nước thành viên → Chọn đáp án C 23 Kiến thức: Từ vựng ▪ Smart: thông minh A. ngăn nắp B. ngu ngốc C. mềm mại D. yếu ớt → smart >< stupid Tạm dịch: Hãy trở thành người tiêu dùng thông minh, lựa chọn hải sản 1 cách có trách nhiệm. → Chọn đáp án B 24 Kiến thức: Từ vựng ▪ Speak highly of: đề cao điều gì A. giải quyết xung đột về B. thể hiện sự phản đối về C. tìm kiếm sự ủng hộ D. nếu quan điểm về → speak highly of >< express disapproval of Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai → Chọn đáp án B 25 9


Kiến thức: Từ vựng ▪ Addicted to something: nghiện thứ gì đó A. thờ ơ B. phụ thuộc vào C. kiệt sức vì D. đam mê → addicted to ~ dependent on Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể trở nên nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát được thời gian online của mình → Chọn đáp án B 26 Kiến thức: Từ vựng ▪ Impediment (n): sự trở ngại, chướng ngại vật A. khả năng B. lợi thế C. khó khăn D. hàng rào → impediment ~ difficulty Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại đến sự nghiệp là một nghệ sỹ chơi violin. Anh ấy đã đạt được nhiều giải thưởng. → Chọn đáp án C 27 Kiến thức: Ngữ pháp A. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. B. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. C. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. D. Luisa có thể rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi → Chọn đáp án C 28 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Because + mệnh đề/ because of + N/V-ing: vì ▪ Inspite of/ Despite + N/V-ing: mặc dù ▪ Although + mệnh đề: mặc dù → Phương án A, C, D sai cấu trúc ngữ pháp Tạm dịch: Thời tiết rất nóng. Những cậu bé vẫn tiếp tục chơi bóng đá ở sân trường. → Chọn đáp án B 29 Kiến thức: Câú trúc bị động kép ▪ Cấu trúc bị động kép có động từ chính ở thì hiện tại: S + am/is/are + though/ said/ supposed…+ to + Vinf Tạm dịch: Mọi người nghĩ Samba là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil. → Chọn đáp án C 30 Kiến thức: Ngữ pháp “Mặc dù quần áo anh ấy đã cũ và sờn, chúng trông vẫn sạch sẽ và ở chất lượng tốt.” A. Quần áo anh ấy nhìn sạch sẽ và có chất lượng tốt bởi vì chúng đã cũ và sờn B. Quần áo anh ấy, mặc dù nhìn cũ và sờn, vẫn trông sạch sẽ và có chất lượng tốt C. Anh ấy thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt. D. Dù cho quần áo anh ấy có chất lượng tốt như thế nào đi nữa, chúng vẫn trông cũ và sờn → Chọn đáp án B 31 Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Hiện tại là kết quả của điều kiện trong quá khứ 10


Cấu trúc: If + QKHT, điều kiện hiện tại Tạm dịch: Họ đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bây giờ họ đang đói. → Chọn đáp án A 32 Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Jack sẽ đến London để học vào tuần sau. -Betty: -Jack: “Cảm ơn, tôi sẽ viết thư cho bạn khi tôi đến London.” A. Đi thôi B. Chúc may mắn lần sau C. Chúc chuyến đi tốt đẹp nhé D. Chúa sẽ phù hộ cho bạn → Chọn đáp án C 33 Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện về kỳ thi sắp tới. Diana: “Kỳ thi giữa kỳ của chúng ta sẽ bắt đầu vào thứ 3 tới đó, bạn đã sẵn sàng chưa?” A. Đừng nhắc đến nó B. cảm ơn rất nhiều C. Mình ôn được một nửa rồi D. Chúa sẽ phù hộ cho bạn → Chọn đáp án C 34 Kiến thức: Lượng từ ▪ A number of + danh từ đếm được số nhiều Tạm dịch: Tuy nhiên ngày càng có nhiều các nhà giáo dục xem xét việc sử dụng điện thoại di động để kích thích sự tham gia học tập của học sinh. → Chọn đáp án A 35 Kiến thức: Liên từ A. mặc dù B. vì vậy C. bởi vì D. trong khi Tạm dịch: Trong khi việc sử dụng điện thoại di động nên được hạn chế trong những trường hợp mà công nghệ thực sự nâng cao khả năng hướng dẫn, thì chức năng tiên tiến của điện thoại di động ngày nay khiến chúng trở nên lý tưởng cho các bài học ở thế kỷ 21. → Chọn đáp án D 36 Kiến thức: Từ vựng ▪ Result of: là kết quả của ▪ Result from: bắt nguồn từ, do cái gì ▪ Result in: dẫn đến, đưa đến kết quả là Tạm dịch: Thứ hai, bọn trẻ có thể chụp lại hình ảnh lưu ý của giáo viên trên bảng và gửi chúng, điều này tạo nên một công cụ học tập tuyệt vời. → Chọn đáp án D 37 Kiến thức: Từ vựng 11


A. kỳ nghỉ B. chuyến dã ngoại C. hành trình D. chuyến đi ▪ Field trips: các buổi học ngoài thực tế Tạm dịch: Trong chuyến đi thực tế, học sinh có thể tham gia các cuộc săn lùng chim bằng cách chụp ảnh các vật phẩm trong danh sách do giáo viên cung cấp → Chọn đáp án D 38 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Help to do something = help do something: giúp làm gì Tạm dịch: Điện thoại di động cũng có thể giúp hỗ trợ thảo luận trong lớp → Chọn đáp án A 39 Kiến thức: Từ vựng ▪ Fierce: mãnh liệt A. mãnh liệt B. hung hăng C. thử thách D. cạnh tranh → fierce ~ intense Tạm dịch: → Chọn đáp án A 40 Kiến thức: Đọc hiểu Thông tin: “the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace” ( “khóa học sandwich” ngày càng phổ biến, kéo dài 4 năm và bao gồm 1 năm ở nơi làm việc) → which thay thế cho “sandwhich course” → Chọn đáp án C 41 Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây có khả năng cao nhất là lý do tại sao khóa học sandwich ngày càng phổ biến? Thông tin: however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year). (tuy nhiên, “khóa học sandwich” ngày càng phổ biến, kéo dài 4 năm và bao gồm 1 năm ở nơi làm việc (thường là ở năm thứ ba)) → phương án C. Khóa học giúp học sinh có được trải nghiệm làm việc thực tế trước khi tốt ngiệp → Chọn đáp án C 42 Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây là đúng theo đoạn văn? Đáp án nằm ở đoạn 3 và đoạn 4. Để đạt được professional degree (bằng thạc sĩ chuyên nghiệp) phải hoàn thành undergraduate program (chương trình đại học 3 năm) và graduate program (chương trình sau đại học 5 năm) → tổng là mất 8 năm. → Chọn đáp án C 43 Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? Sau khi đọc hết cả đoạn, ta có thể suy ra được bài văn trên nói một cách ngắn gọn, tổng quát về hệ thống giáo dục đại học ở Anh → Chọn đáp án A 44 Kiến thức: Đọc hiểu. Câu nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn? A. Những người lướt web ngây thơ và rủi ro trực tuyến. 12


B. Mật khẩu và số ID chính phủ trên Internet. C. Thông tin có giá trị được chia sẻ trên internet. D. Một kiểu tấn công internet mới Đọc cả đoạn văn, ta thấy nói về 1 kiểu tấn công mạng mới. Thông tin: A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.” (Một kiểu tấn công mới đang được những người không trung thực sử dụng để đánh cắp ID và số thẻ tín dụng từ những người lướt web vô tội. Loại tấn công mới này được gọi là “lừa đảo”) → Chọn đáp án D 45 Kiến thức: Từ vựng ▪ Lure: dụ dỗ A. thu hút B. dụ dỗ C. ngăn ngừa D. phòng ngừa → lure ~ entice → Chọn đáp án B 46 Kiến thức: Đọc hiểu Thông tin: For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. (Ví dụ, những kẻ lừa đảo có thể sử dụng email giả và các trang web giả để lừa mọi người tiết lộ số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu. Họ bắt chước các ngân hàng nổi tiếng, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng.) → they thay thế cho phisher → Chọn đáp án B 47 Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn 3, tại sao chỉ có 5% người dùng trực tuyến bị lừa lại là 1 vấn đề lớn? A. Bởi vì 5% người dùng internet này là những người giàu nhất trong số những người trực tuyến. B. Vì số lượng tin nhắn lừa đảo được gửi đến những người dùng này là hơn ba tỷ. C. Vì số lượng dân cư trực tuyến là không giới hạn và 3/4 trong số họ sống ở các nước giàu D. Vì thông tin cá nhân những người này bị lừa là tài chính. Thông tin: Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. (Trên thực tế, việc lừa năm phần trăm dân số trực tuyến là rất lớn! Hiện tại, hơn 350 triệu người có quyền truy cập Internet và 75% trong số những người dùng Internet đó sống ở các quốc gia giàu có nhất trên Trái đất) → Chọn đáp án C 48 Kiến thức: Từ vựng ▪ Reveal: tiết lộ A. xác định B. che giấu C. đàn áp D. biểu lộ → reveal ~ show → Chọn đáp án D. 49 Kiến thức: Đọc hiểu Gợi ý nào sau đây là đúng theo thông tin ở đoạn cuối? A. Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên có bạn B. Hãy cẩn trọng với bất kỳ email nào mà không có tên người gửi C. Hỏi ngân hàng hoặc công ty của bạn nếu bạn nhận được bất kỳ email khó chịu hoặc thú vị. 13


D. Bạn không nên trả lời bất kỳ tin nhắn nà liên quan đến thông tin tài chính cá nhân của bạn Thông tin: Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. (Trên hết, họ phải học cách nhận ra email được gửi bời 1 kẻ lừa đảo. Luôn cảnh giác với bất kỳ email nào có yêu cầu khẩn cấp về thông tin tài chính cá nhân) → Chọn đáp án A 50 Kiến thức: Đọc hiểu Có thể suy ra gì từ đoạn văn? A. Không dễ để theo dõi những kẻ lừa đảo vì trang web của chúng là giả B. Nhận biết sự khác biệt giữa tin nhắn thật và giả sẽ giúp những người vô tội bảo vệ thông tin của họ. C. Những kẻ lừa đảo chủ yếu ăn cắp thông tin cá nhân của những người giàu có nhất D. Những kẻ lừa đảo thành công có thể lấy cắp thông tin cá nhân của mọi người từ các ngân hàng quốc tế giả mạo, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng Thông tin: How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. (Làm sao những người vô tội có thể tự bảo vệ mình? Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo) → Chọn đáp án B

14


SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đề thi có 06 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 1. Their team performed excellent at the elimination tournament. They didn't win trophy. A. Subsequent to their performance at the elimination tournament, they were afraid to win the trophy excellently. B. Were it not for their excellent performance at the elimination tournament, they wouldn't have won the trophy. C. Despite their excellent performance at the elimination tournament, they didn't win the trophy. D. Because they didn't win the trophy, their performance at the elimination tournament was however excellent. Question 2. The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him. A. The boy who lost several of his fingers because of firecrackers is being operating on. B. The boy whom the doctors are operating on him lost several of his fingers because of firecrackers. C. The boy was whom the doctors are operating on him lost several of his fingers because of firecrackers. D. The doctors are operating on the boy who lost several of his fingers because of firecrackers. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Library is a collection of books and other informational materials made available to people for reading, study, or reference. The word library comes from liber, the Latin word for "book". (3) ________, library collections have almost always contained a variety of materials. Contemporary libraries maintain collections that include not only printed materials such as manuscripts, books, newspapers, and magazines, but also audio- visual and online databases. In addition to maintaining collections within library buildings, modern libraries often feature telecommunications links that provide users with access to information at remote sites. The central mission of a library is to collect, organize, preserve, and provide access to knowledge and information. In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (4) ________ generations. Libraries are an essential link in this communication between the past, present, and future. Whether the cultural record is contained books or in electronic formats, libraries ensure (5) ________ the record is preserved and made available for later use. People use library resources to gain information about personal interests or to obtain recreational materials such as films and novels. Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (6) ________ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits. Public officials use libraries to research legislation and public policy issues. One of the most valued of all cultural institutions, the library (7) ________ information and services that are essential to learning and progress. Question 3. A. however B. therefore C. instead D. despite Question 4. A. success B. succeeding C. successful D. succeed Question 5. A. what B. who C. that D. which Question 6. A. talents B. abilities C. skills D. capacities Question 7. A. digests B. relates C. supplies D. applies

1


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 8. By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week. A. sensible B. economical C. miserable D. luxurious Question 9. For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories. A. leak B. release C. pollutant D. poison Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed. In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology. Green builders try to make use of recycled materials, which means less waste in dumps. Also, they reduce environmental impact by reducing the energy requirements of a building. One way is to provide an alternative, non-polluting source of energy. First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution. Another solution is to reduce the amount of energy required in a building. It is possible to cut electricity use noticeably by improving natural lighting and installing low-energy light bulbs. To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer. One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America. Every aspect of the design and building had to consider two things: the need for a safe and pleasant workplace for employees and the need to lessen the negative environmental impact. 75 percent of the building materials were recycled materials, and the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size. In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones. These houses, heated by special non-polluting systems, are also equipped with solar panels. A larger project is under way in China. The first phase of this project will include houses for 400 families built with solar power, non-polluting bricks, and recycled wall insulation. In a second phase, entire neighborhoods in six cities will be built. If all goes well, the Chinese government plans to copy these ideas in new neighborhoods across China. Green building ideas, on a small or large scale, are spreading. Individuals, companies, and governments are beginning to see their benefits. Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run. (Adapted from "Advanced Reading Power" by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries) Question 10. What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany? A. Both took advantage of new insulation technology, which cuts down on construction costs B. Both were built based on green building principles, which reduces energy use considerably C. Both are housing complexes with special, non-polluting heating systems D. Both were built out of entirely recycled materials instead of conventional ones Question 11. The word "insulation" in paragraph 3 mostly means ________ . A. materials that prevent heat loss and absorption B. systems that protect buildings from the sun's rays 2


C. devices that monitor changes in temperature D. panels that convert solar energy into electricity Question 12. According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because ________ . A. the problems of environment destruction were not prevalent at the time B. there was a lack of green builders at the beginning of the 20th century C. there was an abundance of natural materials for the construction of conventional buildings D. the potential applications of technology to constructing green buildings were not recognised then Question 13. According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE? A. They are gaining in popularity in different parts of the world B. They are more economical and produce no pollution C. They have only been built in technologically developed countries D. They are environmentally responsible constructions with gardens Question 14. The phrase "under way" in paragraph 6 mostly means ________ . A. being certified B. being inspected C. being launched D. being notified Question 15. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings? A. Improving living conditions B. Proving more economical eventually C. Being friendly to the environment D. Increasing work productivity Question 16. Which of the following does the passage mainly discuss? A. Economic benefits of environmentally responsible buildings B. New technologies applied to constructing office buildings C. Successful green building projects all over the world D. An environmentally friendly approach to constructing buildings Question 17. The word "they” in paragraph 2 refers to ________ . A. solar panelsB. rays of the sun C. green builders D. recycled materials Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. REALITY TELEVISION Reality television is genre of television programming which, it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or "heightened” documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000. Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no Tsukai), to surveillance- or voyeurism- focused productions such as Big Brother. Critics say that the term “reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modifies and highly influenced form of reality, with participants put in exotic location or abnormal situations, sometimes coached to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques. Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations. For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, traveling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity. Some commentators have said that the name “reality television" is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother 3


and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word “reality" to describe his shows; he has said, "I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama." Question 18. In the first line, the writer says “it is claimed” because ________ . A. be totally disagrees with the statement. B. everybody except the writer agrees with the statement. C. he wants to emphasize that it is his own claim. D. he wants to distance himself from the statement. Question 19. The word "demeaning" in paragraph 2 is closest in meaning to ________ . A. valueless B. despising C. diminishing D. humiliating Question 20. According to the passage, the program "Pop Idol" ________. A. turns all participants into celebrities. B. is a dating show. C. is more likely to turn its participants into celebrities than Big Brother. D. is less likely to turn participants into celebrities than Big Brother. Question 21. The word “fabricated” in paragraph 5 is closest in tending to ________ . A. real B. imaginary C. isolated D. imaginative Question 22. Which of the following it NOT TRUE according to the passage? A. Shows like Survivor have good-narratives. B. Reality television has been popular since well before 2000. C. Mark Burnett thinks the term "reality television" is inaccurate. D. Japan has produced demeaning TV shows copied elsewhere. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 23. John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?" Jane: “ ________ ” A. There is no doubt about it B. Of course not, you bet! C. Well, that's very surprising D. Yes, it's an absorbed idea. Question 24. Jenny and Jimmy are talking about university education. Jenny: "I think having a university degree is the only way to succeed in life." Jimmy: " ________ . There were successful people without a degree." A. That's all right B. That's life C. I don't quite agree D. I can't agree more Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 25. A. bosses B. boxes C. clothes D. couches Question 26. A. expressed B. wicked C. reduced D. influenced Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 27. What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population. A. What we know about B. are C. from spreading D. among Question 28. For thousand of years, man has used rocks as main materials for building houses, made fences, pavements or even roofs for houses. 4


A. man B. rocks C. made D. roofs Question 29. They rarely are at work after 5 p.m every Saturday. A. rarely are B. at C. after D. Saturday Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 30. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges. A. completely different B. containing too many technical details C. very complicated D. very similar Question 31. Urbanization is the shift of people from rural to urban areas, and the result is the growth of cities. A. transposition B. maintenance C. variation D. movement Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 32. You must never take the helmet off when your drive. A. Helmets must be taken around with you when you drive. B. Wearing helmets is never taken into consideration when driving C. Helmets must be worn at all times when driving. D. Helmets are an optional part of you when you drive. Question 33. We might stop here if you don't change your way of speaking. A. We might stop here unless you don't change your way of speaking. B. We might stop here if you change your way of speaking. C. We might stop here unless you change your way of speaking. D. We might stop here if not you change your way of speaking. Question 34. Meaningful silence is always better than meaningless words. A. Meaningful silence is the best among meaningful words. B. Silence is always less meaningful than words are. C. Words are always meaningless, and so is silence. D. Meaningless words are not so good as meaningful silence. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 35. A. immigrate B. advocate C. emigrate D. inhabit Question 36. A. justice B. struggle C. wildlife D. neglect Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 37. I don't suppose there is anyone there, ________ ? A. is there B. isn't there C. don't D. do I Question 38. The monk insisted that the tourists ________ the temple until they had removed their shoes. A. not enter B. not entering C. didn't enter D. don't enter Question 39. Vietnam needs to ________ its urbanization opportunities to become a middle income country. A. exploit B. seize C. make use D. get Question 40. I agree ________ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km A. on B. for C. in D. of Question 41. John paid $20 for his meal, ________ he had thought it would cost. A. not so many as B. not much as C. Not so much as D. less as Question 42. I have visited ________ Portugal but I have never been to ________ Netherlands. A. the - the B. a-a C. Ø - the D. a-the 5


Question 43. All ________ to help people in the middle of Vietnam is a continuous supply of the basic necessities of life. A. that is needed B. what is needed C. the thing needed D. for our needs Question 44. Statistics ________ now compulsory for all students taking a course in engineering. A. is B. are C. have been D. has been Question 45. Put all the toys away ________ someone slips and falls on them. A. so long as B. unless C. provided that D. in case Question 46. The interviews with parents showed that the vast majority were ________ of teachers. A. supporting B. supporter C. support D. supportive Question 47. True Blood is my favourite TV series, ________ I don't have much time to watch it often. A. before B. yet C. if D. although Question 48. There's a(n) ________ in the paper about the Reality Television in Viet Nam. A. essay B. article C. announcement D. feature Question 49. Making mistakes is all ________ of growing up. A. part and parcel B. chalk and cheese C. top and bottom D. odds and ends Question 50. Tom denied ________ part in the fighting at school. A. to taking B. to take C. take D. taking ------------------ THE END ---------------

ĐÁP ÁN 1-C

2-D

3-A

4-B

5-C

6-C

7-C

8-B

9-B

10-B

11-A

12-D

13-A

14-C

15-D

16-D

17-A

18-D

19-D

20-C

21-D

22-B

23-A

24-C

25-C

26-B

27-B

28-C

29-A

30-D

31-B

32-C

33-C

34-D

35-D

36-D

37-A

38-A

39-B

40-A

41-B

42-C

43-A

44-A

45-D

46-D

47-B

48-B

49-A

50-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Ngữ pháp A. Sau màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp, họ sợ xuất sắc giành được cúp. B. Nếu không có thành tích xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp, họ sẽ không giành được cúp. C. Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp. D. Vì họ không giành được cúp nên màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp rất xuất sắc. • Hai mệnh đề trong đầu bài mang ý nghĩa tương phản, nên khi viết lại dùng cụm từ chỉ sự nhượng bộ với despite. Cấu trúc: Despite + N/N phrase/ Gerund Phrase, clause: Dù..., nhưng. Tạm dịch: Đội của họ đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp. Họ đã không dành được cúp vô địch. → Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp vô địch. → Chọn đáp án C 2. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ A. Sai. Operating → operated B. Sai. Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế tân ngữ, nên thừa “him” C. Sai. Bỏ was 6


D. Đúng. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ. * Đại từ quan hệ who được dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người Tạm dịch: Cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho anh ta. → Chọn đáp án D 3. Kiến thức: Từ vựng A. However (adv): tuy nhiên B. Therefore (adv): vì thế C. Instead (adv): thay vì D. Despite (prep): mặc dù * “The word library comes from liber, the Latin word for "book”. (3) ________ , library collections have almost always contained a variety of materials.” Tạm dịch: Thư viện từ bắt nguồn từ liber, từ tiếng La tinh có nghĩa là "sách". (3) ________, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu. Hai câu trên mang ý nghĩa tương phản nên dùng trạng từ chỉ sự nhượng bộ “However”. Tạm dịch: Tuy nhiên, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu.”. → Chọn đáp án A 4. Kiến thức: Từ loại Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên phải là một tính từ. A và D lần lượt là danh từ và động từ nên loại. B. Succeeding (adj): nối tiếp, kế tiếp C. Successful (adj): thành công * Succeeding generations: Thế hệ kế tục Tạm dịch: Trong việc thực hiện sứ mệnh này, thư viện lưu trữ những dấu tích văn hóa quan trọng mà có thể được truyền lại cho các thế hệ kế tục → Chọn đáp án B 5. Kiến thức: Cụm từ • ensure (that): đảm bảo rằng Tạm dịch: Cho dù dấu tích văn hóa được lưu trong sách hay ở định dạng điện tử, các thư viện đảm bảo rằng những dấu tích đó được lưu giữ và có thể sử dụng được trong tương lai. → Chọn đáp án C 6. Kiến thức: Từ vựng A. Talent (n): khả năng tự nhiên làm điều gì đó giỏi B. Ability (n): tình trạng có thể làm được điều gì đó C. Skill (n): khả năng làm tốt điều gì đó (sau khi đã học và thực hành) = kĩ năng D. Capacity: khả năng tiếp thu, khả năng thu nhận Tạm dịch: Học sinh sử dụng các thư viện để bổ sung và nâng cao kinh nghiệm trong lớp học, để học các kỹ năng xác định nguồn thông tin và phát triển thói quen đọc và học tốt. → Chọn đáp án C 7. Kiến thức: Từ vựng A. Digest (v): tiêu hóa thức ăn B. Relate (v): có liên quan đến nhau C. Supply (v): cung cấp cho mọi người thứ gì đó mà họ cần hoặc muốn D. Apply (v): xin (công việc, sự cho phép..) 7


Tạm dịch: Một trong những giá trị nhất của tất cả các tổ chức văn hóa, thư viện cung cấp thông tin và dịch vụ rất cần thiết cho việc học tập và tiến bộ. → Chọn đáp án C 8. Kiến thức: Từ vựng A. Sensible: hợp lí, đúng đắn (thường liên quan đến lí trí) B. Economical: sử dụng tiền bạc, thời gian cẩn thận, k lãng phí C. Miserable: khốn khổ (vì cô đơn, lạnh, hay bị đối xử tệ...) D. Luxurious: sang trọng, xa xỉ * Thrifty: Sử dụng tiền cẩn thận và khôn ngoan * Thrifty = Economical → Chọn đáp án B 9. Kiến thức: Từ vựng Xét các đáp án: A. leak (n): khe hở B. release (n): sự thải ra C. poison (n): chất độc D. pollutant (n): chất ô nhiễm • Emission (n): sự phát ra, sự tỏa ra • Emmission = release Tạm dịch: Để đảm bảo cho sự an toàn của môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm sự thải khói bụi của các nhà máy. → Chọn đáp án B 10. Kiến thức: Đọc hiểu A. Cả hai đều tận dụng công nghệ cách nhiệt mới, giúp cắt giảm chi phí xây dựng B. Cả hai đều được xây dựng dựa trên các nguyên tắc xây dựng xanh, giúp giảm đáng kể việc sử dụng năng lượng C. Cả hai đều là khu phức hợp nhà ở với hệ thống sưởi ấm đặc biệt, không gây ô nhiễm D. Cả hai đều được xây dựng hoàn toàn bằng vật liệu tái chế thay vì vật liệu thông thường Thông tin: “One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America...the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size... In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany." Tạm dịch: Một ví dụ về thiết kế tiên tiến này là Trung tâm Genzyme của Cambridge, tòa nhà văn phòng có trách nhiệm với môi trường nhất ở Mỹ... việc sử dụng năng lượng đã giảm 43% và sử dụng nước giảm 32%, so với các tòa nhà khác cùng kích thước... Ở những nơi khác trên thế giới, một số dự án quy mô lớn gần đây đã được phát triển theo các nguyên tắc xây dựng xanh. Một trong số này là ở Vauban, Đức.. → Chọn đáp án B 11. Kiến thức: Từ vựng A. vật liệu ngăn cản sự mất và hấp thụ nhiệt B. hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi tia nắng mặt trời C. thiết bị theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ D. tấm pin biến đổi quang năng thành điện năng Insulation: Vật liệu dùng để sách nhiệt → Chọn đáp án A. 12. 8


Kiến thức: Đọc hiểu A. các vấn đề về phá hủy môi trường không phổ biến vào thời điểm đó B. thiếu các nhà xây dựng xanh vào đầu thế kỷ 20 C. có rất nhiều vật liệu tự nhiên để xây dựng các tòa nhà thông thường D. các ứng dụng tiềm năng của công nghệ để xây dựng các công trình xanh không được công nhận khi đó Thông tin: “In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.” Tạm dịch: Trong những năm đầu, những nhà xây dựng xanh chỉ là thiểu số và mục tiêu của họ trong việc giảm tác động đến môi trường của các tòa nhà được coi là không thực tế. Tuy nhiên, giờ đây, | phong trào đang phát triển, vì người xây dựng đã có thể tận dụng lợi thế của công nghệ mới. → Chọn đáp án D 13. Kiến thức: Đọc hiểu A. Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới B. Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm C. Chúng chỉ được xây dựng ở các nước công nghệ phát triển D. Chúng là những công trình có trách nhiệm với môi trường với những khu vườn Thông tin: (Dòng đầu tiên đoạn cuối cùng) “Green building ideas, on a small or large scale, are spreading.” Tạm dịch: Ý tưởng xây dựng xanh, ở quy mô nhỏ hay lớn, đang ngày càng lan rộng. → Chọn đáp án A 14. Kiến thức: Từ vựng A. được xác nhận B. được kiểm tra C. được tiến hành D. được thông báo * underway = being launched Tạm dịch: Một dự án lớn hơn đang được tiến hành ở Trung Quốc → Chọn đáp án C 15. Kiến thức: Đọc hiểu A. Cải thiện điều kiện sống B. Tiết kiệm hơn C. Thân thiện với môi trường D. Tăng năng suất làm việc Thông tin: “Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run.” Tạm dịch: Không chỉ thân thiện với môi trường, các công trình xanh cải thiện điều kiện sống và làm việc và còn tiết kiệm tiền về lâu dài. → Chọn đáp án D 16. Kiến thức: Đọc hiểu A. Lợi ích kinh tế của các tòa nhà có trách nhiệm với môi trường B. Công nghệ mới được áp dụng để xây dựng các tòa văn phòng C. Các dự án công trình xanh thành công trên toàn thế giới D. Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường để xây dựng các tòa nhà Thông tin: (Câu đầu tiên trong đoạn một nói nên nội dung chính của cả bài) “The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed.” Tạm dịch: Phong trào xây dựng xanh, bắt đầu từ những năm 1970 như một cách để giảm sự tàn phá môi trường, đang thay đổi cách xây dựng các tòa nhà. 9


→ Chọn đáp án D 17. Kiến thức: Đọc hiểu A. các tia mặt trời B. vật liệu tái chế C. các nhà xây dựng xanh D. tấm pin mặt trời Thông tin: “First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution.” Tạm dịch: Đầu tiên, với các tấm pin mặt trời, có thể sản xuất điện từ các tia nắng mặt trời. Sau khi được lắp đặt, chúng cung cấp năng lượng miễn phí và không gây ô nhiễm. → Chọn đáp án A 18. Kiến thức: Đọc hiểu A. hoàn toàn không đồng ý với tuyên bố. B. tất cả mọi người ngoại trừ người viết đồng ý với tuyên bố. C. tác giả muốn nhấn mạnh rằng đó là ý kiến của riêng tác giả D. tác giả muốn tách mình khỏi tuyên bố. Cụm: it is claimed that...: người ta cho rằng... “Reality television is genre of television programming which, (it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and featured ordinary rather than professional actors." Tạm dịch: Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, người ta cho rằng), trình bày các tình huống hài hước hoặc kịch tính không có kịch bản, ghi lại các sự kiện thực tế và người đóng là những người bình thường thay vì những diễn viên chuyên nghiệp → Chọn đáp án D. 19. Kiến thức: Từ vựng A. Valueless: không có giá trị (vật chất, tầm quan trọng) B. Despising: xem thường C. Diminishing: trở nên nhỏ bé, cố tình hạ thấp ai D. Humiliating: làm bẽ mặt • Demeaning: làm ai bẽ mặt, xấu hổ • Demeaning = humiliating → Chọn đáp án D. 20. Kiến thức: Đọc hiểu A. biến tất cả những người tham gia thành những người nổi tiếng. B. là một chương trình hẹn hò. C. có nhiều khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn là Big Brother. D. ít có khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn Big Brother. Thông tin: “Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.” Tạm dịch: Truyền hình thực tế cũng có tiềm năng biến những người tham gia của mình thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol, mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được mức độ nổi tiếng nhất định. → Chọn đáp án C 10


21. Kiến thức: Từ vựng A. thực B. ảo C. cô lập D. tưởng tượng • Fabricated: được sáng tạo ra - Fabricated = imaginative → Chọn đáp án D 22. Kiến thức: Đọc hiểu A. Những chương trình như Survivor có những câu chuyện hay. B. Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000. C. Mark Burnett cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là không chính xác. D. Nhật Bản đã sản xuất các chương trình truyền hình bị sao chép ở nơi khác. Thông tin: “Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.” Tạm dịch: Mặc dù thể loại này đã tồn tại dưới hình thức này hay hình thức khác từ những năm đầu của truyền hình, sự bùng nổ trong phổ biến bắt đầu từ khoảng năm 2000. → Chọn đáp án B 23. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Hoàn toàn đồng ý B. Tất nhiên là không, chắc chắn. C. Chà, điều đó rất bất ngờ D. Vâng, đó là một ý tưởng hấp dẫn. Tạm dịch: - John: "Bạn có nghĩ rằng mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của họ trong thời đại toàn cầu hóa?" - Hoàn toàn đồng ý → Chọn đáp án A 24. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Đúng vậy B. Cuộc sống mà C. Tôi không hoàn toàn đồng ý D. Tôi hoàn toàn đồng ý Tạm dịch: Jenny: "Tôi nghĩ có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống." Jimmy:"Tôi không hoàn toàn đồng ý. Đã có những người thành công mà không cần bằng cấp”. → Chọn đáp án C 25. Kiến thức: Phát âm s/es A. /kləvðz/ B. /kaʊtʃiz C. /bɒsiz/ D. /bɒksiz/ Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es” - Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/. - Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. → Chọn đáp án C 26. Kiến thức: Phát âm đuôi “ed” A. /ɪk'sprest/ B. /'wɪkɪd/ C. /rɪ'du:st/ 11


D. /'ɪnflʊənst/ Lưu ý: Cách phát âm đuôi “ed” - Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là s”. - Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. - Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. Trường hợp đặc biệt: Đuôi “-ed” trong một số động từ được sử dụng như tính từ như naked; wicked, dogged, ragged sẽ được phát âm là /id/ bất luận “ed” sau âm gì: → Chọn đáp án B 27. Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Khi chủ ngữ là To + infinitive/V-ing/Mệnh đề danh từ thì động từ chia số ít. Sửa: are → is Tạm dịch: Những gì chúng ta biết về một số căn bệnh nhất định vẫn chưa đủ để ngăn chúng khỏi lây lan dễ dàng trong cộng đồng → Chọn đáp án B 28. Kiến thức: Cấu trúc song song * Cấu trúc song song (parallel structure) trong tiếng Anh là câu có chứa hai hoặc nhiều thành phần hoặc mệnh đề có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. * Ta thấy trong câu trên, sau “for” là “building houses” – một cụm danh động từ. Nên để đúng yêu cầu là các thành phần bình đẳng về từ loại, cấu trúc, phải sửa made thành making. Sửa: made → making Tạm dịch: Từ hàng nghìn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây nhà, làm hàng rào, vỉa hè hay thậm chí là mái che cho các ngôi nhà. → Chọn đáp án: C 29. Kiến thức: Ngữ pháp • Trạng từ chỉ tuần suất đứng sau trợ động từ. Sửa: rarely are → are rarely Tạm dịch: Họ hiếm khi đi làm sau 5 giờ chiều Thứ Bảy hàng tuần. → Chọn đáp án A. 30. Kiến thức: Từ vựng A. Hoàn toàn khác nhau B. Chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật C. Rất phức tạp D. Rất giống nhau. • Apples and oranges: quá khác biệt, không thể hòa hợp • Apples and oranges >< very similar Tạm dịch: Jose đã gặp khó khăn khi so sánh điện thoại iPhone với điện thoại Samsung vì đối với anh chúng quá khác nhau. → Chọn đáp án D 31. Kiến thức: Từ vựng A. Transposition: sự đổi chỗ; sự đặt đảo (các từ...), sự dịch giọng. B. Maintanence: sự duy trì một trạng thái, hoàn cảnh nào đó C. Variation sự khác biệt giữa những thứ tương tự nhau D. Movement: sự di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, sự thay đổi trong một tình huống, thái độ, quan điểm. * Shift: Sự thay đổi vị trí. 12


* Shift >< Maintanence Tạm dịch: Đô thị hóa là sự di chuyển của người dân từ nông thôn ra thành thị, và kết quả là sự phát triển của các thành phố. → Chọn đáp án: B 32. Kiến thức: Ngữ pháp A. Phải mang theo mũ bảo hiểm khi lái xe. B. Đội mũ bảo hiểm không bao giờ được coi trọng khi lái xe C. Khi lái xe phải đội mũ bảo hiểm. D. Mũ bảo hiểm là một phần không bắt buộc khi lái xe. Tạm dịch: Bạn không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi lái xe. → Chọn đáp án: C 33. Kiến thức: Ngữ pháp * Unless + mệnh đề = If + mệnh đề mang nghĩa phủ định. If you don't change... = unless you change. Tạm dịch: Chúng ta có thể dừng ở đây trừ khi bạn thay đổi cách nói chuyện của mình. → Chọn đáp án: C 34. Kiến thức: Ngữ pháp A. Sự im lặng có ý nghĩa là tốt nhất trong những lời nói ý nghĩa. B. Sự im lặng luôn ít ý nghĩa hơn lời nói. C. Lời nói luôn vô nghĩa, và sự im lặng cũng vậy. D. Lời nói vô nghĩa không bằng sự im lặng có ý nghĩa. * Công thức so sánh bằng: S + V + as/so + (adj/ adv) + as Tạm dịch: Sự im lặng có ý nghĩa luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa. → Chọn đáp án D. 35. Kiến thức: Trọng âm A. /'ɪmɪgreɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất B. /'ædvokeɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất C. /'emɪgreɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất D. /ɪn'hæbɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. → Chọn đáp án D 36. Kiến thức: A. /'dʒʌstɪs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất B. /'strʌgəl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất C. /’waɪldlaɪf/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất D. /nɪ’glekt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai → Chọn đáp án D 37. Kiến thức: Câu hỏi đuôi Câu đầu có “I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel” + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Do câu mang nghĩa phủ định (there is anyone: không có ai), nên đuôi phải khẳng định. Tạm dịch: Tôi không cho là có ai đó ở đây, đúng không? → Chọn đáp án A. 13


38. Kiến thức: Ngữ pháp Cấu trúc giả định với động từ "insist": S + insist + that + S + (should) Vinf Tạm dịch: Nhà sư kiên quyết rằng các vị khách du lịch không được bước vào ngôi đền cho đến khi đã cởi bỏ giây của họ ra. → Chọn đáp án A 39. Kiến thức: Cụm từ. * To Seize the opportunity (To...): nắm lấy cơ hội Tạm dịch: Việt Nam cần nắm bắt cơ hội đô thị hóa để trở thành nước có thu nhập trung bình. → Chọn đáp án B. 40. Kiến thức: Giới từ • Agree on about st: có cùng quan điểm về Tạm dịch: Tôi đồng ý với Chris một điểm: chúng ta sẽ khó đi bộ 80 km → Chọn đáp án A 41. Kiến thức: Ngữ pháp A. Sai. $20 là danh từ không đếm được => không thể dùng many. B. Sai. Thiéu as/so C. Đúng. Not so much as: không nhiều như là. D. Sai. Không phù hợp về nghĩa. Tạm dịch: John đã trả $20 cho bữa ăn của anh ta, không nhiều như anh ta nghĩ → Chọn đáp án B 42. Kiến thức: Mạo từ * Dùng the” trước tên gọi các nước có dạng số nhiều và các nước có nhiều đảo, bán đảo, bang,...; còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”. The Netherlands. Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan. → Chọn đáp án C 43. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ * “all + that + mệnh đề” thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu không có “all” thì ta cũng hoàn toàn có thể chọn B all that is needed – mọi thứ cần thiết, tất cả những gì cần thiết. Tạm dịch: Tất cả những gì cần thiết để giúp đỡ người dân miền Trung Việt Nam là nguồn cung cấp liên tục các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. → Chọn đáp án A 44. Kiến thức: Sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ • Statistics là môn học thống kê → động từ chia số ít Tạm dịch: Thống kê hiện là bắt buộc đối với tất cả sinh viên tham gia một khóa học về kỹ thuật. → Chọn đáp án A 45. Kiến thức: Từ vựng A. So long as: miễn là B. Unless: trừ khi C. Provided that: với điều kiện là D. In case: phòng khi Tạm dịch: Cất hết đồ chơi đi phòng trường hợp ai đó trượt chân ngã vào chúng. 14


→ Chọn đáp án D 46. Kiến thức: Ngữ pháp Vị trí cần điền đứng sau trợ động từ nên sẽ cần một tính từ, loại B và C. A. Supporting: Việc ủng hộ, giúp đỡ, phụ (vai diễn.) D. Supportive: Ủng hộ, thông cảm... Tạm dịch: Các cuộc phỏng vấn với phụ huynh cho thấy đại đa số đều ủng hộ giáo viên. → Chọn đáp án D 47. Kiến thức: Liên từ • Although S + V, S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù... nhưng) • Before: diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác (trước khi) * Before + S + V (QKÐ), S +V (QKHT) • If: diễn tả điều kiện (nếu ... thì). • Yet S + V: đưa ra một ý ngược lại so với ý trước đó (vậy mà, thế mà, thế nhưng) Tạm dịch: True Blood là bộ phim truyền hình yêu thích của tôi, thế nhưng tôi lại không có nhiều thời gian để xem nó một cách thường xuyên. → Chọn đáp án B 48. Kiến thức: Từ vựng A. Essay on about: bài tiểu luận về B. Article on/about: bài báo về C. Announcement about: thông báo về D. Feature on: bài đặc biệt trong một tờ báo) về Tạm dịch: Có một (n) bài báo trên tờ báo về Truyền hình thực tế ở Việt Nam. → Chọn đáp án B 49. Kiến thức: Cụm từ A. Part and parcel: một phần không thể thiếu B. Chalk and cheese: khác nhau một trời một vực D. Odds and ends: đồ vật linh tinh Tạm dịch: Mắc sai lầm là một phần không thể thiếu của quá trình trưởng thành. → Chọn đáp án A 50. Kiến thức: Ngữ pháp • Cấu trúc: (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì. Tạm dịch: Tom đã phủ nhận việc tham gia vào cuộc ẩu đả ở trường. → Chọn đáp án D

15


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG (Đề thi có 06 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 1: You don’t try to work hard. You will fail in the exam. A. Unless you try to work hard, you will fail in the exam. B. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam. C. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam. D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam. Question 2: Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it. A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn’t sleep without it. B. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it. C. As Marry couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young, she loved it. D. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn’t sleep without it. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 3: Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. maximum B. length C. are D. allotted Question 4: For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services. A. Tourism Association B. played C. For its D. in promoting and developing Question 5: Having been identified the causes of global warming, scientists have worked out some solutions to reduce its effects. A. worked out B. Having been identified C. to reduce D. of Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say “no” and shake it to say “yes” – the exact opposite of what we do! In Belgium, pointing with your index finger or snapping your fingers at someone is very rude. In France, you shouldn’t rest your feet on tables or chairs. Speaking to someone with your hands in your pockets will only make matters worse. In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom. In Bangladesh, the ‘thumbs-up’ is a rude sign. In Myanmar, people greet each other by clapping, and in India, whistling in public is considered rude. In Japan, you should not blow your nose in public, but you can burp at the end of a meal to show that you have enjoyed it. The ‘OK’ sign (thumb and index finger forming a circle) means "everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture. Question 6: In the Middle East, people do not use their left hands for eating because they use their left hands ________ . A. to put in their pockets B. when preparing the meal 1


C. when going to the bathroom D. to clean their tables and chairs Question 7: It is mentioned in the passage that many gestures ________ . A. are not used to communicate our feelings B. may mean different things in different countries C. can be used to greet each other in public D. are used in greeting among men and women Question 8: Which of the following is NOT true according to the passage? A. In Belgium, snapping your fingers at someone is very rude. B. In France, people shouldn’t rest their feet on tables. C. In Myanmar, people greet each other by clapping D. In China, the ‘OK’ sign means money Question 9: The word “others” in paragraph 3 refers to ________ . A. other people B. other shoes C. other soles D. other feet Question 10: People nod their head to say no in ________ . A. Bulgaria B. Belgium C. France D. Japan Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions. Question 11: A. cooked B. watched C. stopped D. wicked Question 12: A. spirit B. title C. describe D. final Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 13: The U23 Vietnamese football team’s performance has garnered ________ from around the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon. A. attentive B. attentively C. attend D. attention Question 14: The joke would not be funny if it ________ into French. A. be translated B. has been translated C. was be translated D. were translated Question 15: Paul is a very ________ character, he is never relaxed with strangers. A. self-conscious B. self-satisfied C. self-directed D. self-confident Question 16: Mary’s lawyer advised her ________ anything further about the accident. A. not saying B. telling C. not to say D. not tell Question 17: Many of the pictures ________ from outer space are presently on display in the public library A. sending B. sent C. having sent D. were sent Question 18: Although he is my friend, I find it hard to ________ his selfishness A. catch up with B. put up with C. keep up with D. come down with Question 19: John congratulated us ________ our exam with high marks. A. on pass B. for passing C. to pass D. on passing Question 20: We expected him at eight, but he finally ________ at midnight. A. turned in B. came off C. came to D. turned up Question 21: Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night, ________? A. aren’t they B. are they C. haven’t they D. don’t they Question 22: The authorities ________ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so. A. must have taken B. had to take C. needed have taken D. should have taken Question 23: He gave me his personal ________ that his draft would be ready by Friday. A. accordance B. assurance C. endurance D. insurance Question 24: Vietnam ________ announcing a nationwide lockdown to fight COVID-19 on April 1, 2020. 2


A. start B. started C. will start D. has started st Question 25: The 1 week of classes at university is a little ________ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place. A. uncontrolled B. chaotic C. arranged D. notorious Question 26: After he ________ his work, he went straight home. A. would finish B. has finished C. has been finishing D. had finished Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 27: A: My speaking skill is getting worse. B: ________ , I would speak English in class more regularly. A. Don’t ask me B. If I were you C. No problem D. Forgive Question 28: Linda is thanking Daniel for his birthday present. Linda: “Thanks for the book. I’ve been looking it for months.” Daniel: “ ________ ” A. You can say that again B. I’m glad you like it. C. I like reading books. D. Thank you for looking for it. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are: commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years - largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories: more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues. As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates’ views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians’ campaign goals. Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don’t. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news 3


organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind. Question 29: It can be inferred from paragraph 1 that the author of the passage thinks ________ . A. that most people don’t realize how different news is from reality B. that watching or reading the news is extremely boring C. that most news stories are false D. that most people don’t pay enough attention to the news Question 30: According to paragraph 2, which of the following is true? A. One effect of commercialism is news stories with more complex content. B. Some news broadcasts are shown without advertisements. C. More time is devoted to news on TV now than 50 years ago. D. The ABC network owns Disney Studios. Question 31: Why does the author mention Mickey Mouse in paragraph 2? A. To give an example of news content that is not serious B. To indicate that ABC shows entertaining news stories C. To give an example of news stories that are also advertisements D. To contrast ABC’s style with that of CBS Question 32: According to paragraph 3, an advantage of the inverted pyramid formula for journalists is that ________ . A. if a story is cut by the editor, only the less crucial information will be lost B. it makes a story more likely to be cut by the editor C. it makes a story more likely to attract the attention of the audience D. it makes a story simpler and easier to understand Question 33: The word relayed in paragraph 3 is closest in meaning to ________ . A. Known B. chosen C. gathered D. sent Question 34: According to the passage, which of the following tends to lead to homogenized coverage? A. Journalists’ use of experts as sources B. Journalists’ search for alternative points of view C. Journalists’ using government officials as sources D. Journalists’ becoming friends with their sources Question 35: The word them in paragraph 4 refers to ________ . A. journalists B. organizations C. sources D. experts Question 36: Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentences "Thorough explication of the issues …. than on politicians' campaign goals." in the passage? A. Journalists focus on poll numbers instead of campaign issues because it is easier. B. Journalists are more interested in issues and candidates’ views, but viewers are more interested in who is winning. C. During an election campaign, journalists mainly concentrate on "horse race" coverage. D. Candidates’ views and how they are explained by journalists can have a big effect on poll numbers. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 37: He drives me to the edge because he never stops talking. A. steers me B. irritates me C. moves me D. frightens me Question 38: We should find ways to improve our products in terms of quality and packaging. A. for considering aspects B. in spite of 4


C. with a view to D. in regard to Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, (39) ________ . work is done when a force moves an object. Let’s consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (40) ________ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun’s energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (41) ________ of energy to do work. Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water. The process by which carbon dioxide and water are (42) ________ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning energy is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun (43) ________ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule. Question 39: A. which B. where C. that D. why Question 40: A. get up B. wake out C. get out D. wake up Question 41: A. degree B. scale C. source D. format Question 42: A. purchased B. exchanged C. removed D. converted Question 43: A. absorbs B. transfers C. consumes D. provides Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 44: The government is encouraging everyone to save water by not washing their cars. A. conserve B. avoid C. collect D. waste Question 45: Don’t tease her, she is fragile. A. breakable B. angry C. strong D. pissed off Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions or indicate the correct answer to each of them. Question 46: He decided not to go to university and went to work in a restaurant. A. Despite of going to university he went to work in a restaurant. B. Instead of going to university, he go to work in a restaurant. C. He decided to go to work in a restaurant because he liked it. D. He went to work in a restaurant instead of going to university. Question 47: The secret to success is hard work. A. Working hard ensures success. B. If you keep your work secret, you will succeed. C. One cannot succeed if he has secrets. D. One must work hard to keep secrets. Question 48: Rather than disturb the meeting, I left without saying goodbye. A. I left without saying goodbye as I didn’t want to disturb the meeting. B. I disturbed the meeting because I said goodbye. C. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye. D. The meeting was disturbed as I left saying goodbye. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 49: A. familiar B. arrogant C. impatient D. uncertain Question 50: A. arrangement B. disappear C. opponent D. contractual ------------------ THE END ---------------

5


ĐÁP ÁN 1-A

2-A

3-C

4-C

5-B

6-C

7-B

8-D

9-A

10-A

11-D

12-A

13-D

14-D

15-A

16-C

17-B

18-B

19-D

20-D

21-A

22-D

23-B

24-B

25-B

26-D

27-B

28-B

29-A

30-C

31-C

32-A

33-D

34-D

35-C

36-A

37-B

38-D

39-B

40-C

41-C

42-D

43-D

44-D

45-C

46-D

47-A

48-A

49-B

50-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Câu điều kiện Dịch đề: Bạn không cố gắng học tập chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi A. Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi => đúng B. Sai ngữ pháp: đã dùng “unless” thì không dùng “not” C. Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi => sai nghĩa D. Sai ngữ pháp: do you try => you try * Unless = If...not: nếu không Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai => Chọn đáp án A 2. Kiến thức: Ngữ pháp A. Khi Mary còn bé, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình đến nỗi cô ấy không thể ngủ nếu thiếu nó. => đúng B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông để mà không ngủ mà không có nó. => sai nghĩa C. Bởi vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông khi cô còn bé, nên cô yêu nó. => sại nghĩa D. Khi Mary còn trẻ, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô ấy không thể ngủ thiếu nó => sai nghĩa Tạm dịch: Marry yêu thú nhồi bông của mình khi cô ấy còn trẻ. Cô ấy không thể ngủ thiếu nó. => Chọn đáp án A 3. Kiến thức: Ngữ pháp • Chủ ngữ là số lượng: “fifty minutes”, luôn chia động từ ở số ít Sửa: are => is Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi. => Chọn đáp án C 4. Kiến thức: Ngữ pháp * Since + mốc thời gian mốc sự kiện • For + khoảng thời gian • “Since” ở đây có nghĩa là “kể từ khi” Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN => Chọn đáp án C 5. Kiến thức: Ngữ pháp * Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (scientists), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại);

6


rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại). Sửa lại: Having been identified → Having identified Tạm dịch: Đã xác định được nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, các nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó. => Chọn đáp án B 6. Kiến thức: Đọc hiểu Ở Trung Đông, người ta không dùng tay trái để ăn bởi vì họ sử dụng tay trái để? A. để đặt trong túi B. Khi chuẩn bị cho bữa ăn C. khi đi vệ sinh D. để lau chùi bàn ghế Thông tin: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom. (Ở Trung Đông, bạn không bao giờ nên cho người khác xem lòng bàn chân hoặc giày của mình vì nó sẽ bị coi là một sự xúc phạm nghiêm trọng. Khi ăn, chỉ dùng tay phải vì họ dùng tay trái khi đi vệ sinh.) => Chọn đáp án C 7. Kiến thức: Đọc hiểu Được đề cập trong bài đọc rằng nhiều cử chỉ điệu bộ.. A. không được sử dụng để truyền đạt cảm xúc B. có thể có ý nghĩa khác nhau ở những quốc gia khác nhau C. có thể được dùng để chào nhau ở nơi công cộng D. được sử dụng trong việc chào hỏi giữa đàn ông và phụ nữ Thông tin: The ‘OK’ sign (thumb and index finger forming a circle) means “everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture. (Dấu hiệu OK (ngón cái và ngón trỏ tạo thành một vòng tròn) có nghĩa là “mọi thứ đều tốt” ở phương Tây, nhưng ở Trung Quốc, nó có nghĩa là không có gì hoặc số 0. Ở Nhật Bản, nó có nghĩa là tiền, và ở Trung Đông, nó là một cử chỉ thô lỗ) => Chọn đáp án B 8. Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc? A. Ở Bỉ, búng tay vào ai là rất khiếm nhã B. Ở Pháp, mọi người không nên đặt chân lên bàn C. Ở Myanmar, mọi người chào nhau bằng cách vỗ tay D. Ở Trung Quốc, “OK” có nghĩa là tiền Thông tin: The ‘OK’ sign (thumb and index finger forming a circle) means "everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. (Dấu hiệu “OK” (ngón cái và ngón trỏ tạo thành một vòng tròn) có nghĩa là “mọi thứ đều tốt” ở phương Tây, nhưng ở Trung Quốc, nó có nghĩa là không có gì hoặc số 0.) => Chọn đáp án D 9. Kiến thức: Đọc hiểu Từ “others” ở đoạn 3 ám chỉ... A. những người khác B. những chiếc giày khác C. những bàn chân khác D. những cái chân khác * Others = other people: những người khác

7


Thông tin: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. (Ở Trung Đông, bạn không bao giờ nên đưa lòng bàn chân hoặc giày của mình về phía người khác vì nó sẽ bị coi là một sự xúc phạm nghiêm trọng) => Chọn đáp án A 10. Kiến thức: Đọc hiểu Người ta gật đầu để nói không ở ... A. Bung-ga-ri B. Bỉ C. Pháp D. Nhật Bản Tạm dịch: If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say “no” (Nếu bạn muốn gật đầu với ai đó ở Bungari, bạn phải gật đầu để nói “không”) => Chọn đáp án A 11. Kiến thức: Phát âm đuôi -ed A. /kʊkt/ B. /wɒtʃt/ C. /stɒpt/ D./ 'wɪkɪd/ Cách phát âm “ed” . • Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. • Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th,/ /ʃ/, /tʃ/. • Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại. Một số trường hợp ngoại lệ: Các từ sau mặc dù không kết thúc bằng t, d nhưng vẫn được phát âm là /id/: * aged, learned, legged, dogged, beloved, wicked, blessed, crooked, * naked, ragged, rugged, scared, wretched => Chọn đáp án D 12. Kiến thức: Ngữ âm A. /’spɪrɪt/ B. /’taɪt1/ C. /dɪ’skraɪb/ D. /’faɪnl/ => Chọn đáp án A 13. Kiến thức: Từ loại • To garnered attention: nhận được sự chú ý Tạm dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp thế giới và cho thấy chân trờ đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam. => Chọn đáp án D 14. Kiến thức: Câu điều kiện Công thức câu điều kiện loại 2: S + would (not) + V, If + S + QKÐ Tạm dịch: Trò đùa này sẽ không vui nếu nó được dịch sang tiếng Pháp. => Chọn đáp án D 15. Kiến thức: Từ vựng A. rụt rè, tự ti B. tự mãn C. có định hướng D. tự tin Tạm dịch: Paul là người rất rụt rè, anh ấy chưa bao giờ thoải mái với người lạ => Chọn đáp án A 16. Kiến thức: Cụm từ Cấu trúc: advise + (not) + to V: khuyên ai đấy (không) làm gì Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn. 8


=> Chọn đáp án C 17. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn * Câu có chủ ngữ chính (many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ nghĩa là mệnh đề quan hệ rút gọn. Nếu ở dạng chủ động sẽ chuyển thành V-ing, bị động chuyển thành V-ed, c3. Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ ngoài không gian đang được trưng bày ở thư viện công cộng => Chọn đáp án B 18. Kiến thức: Cụm động từ A. bắt kịp, đuổi kịp B. chịu đựng C. bắt kịp, đuổi kịp D. nảy ra ý tưởng) Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn tôi, tôi vẫn khó mà chịu đựng được tính ích kỉ của anh ta => Chọn đáp án B 19. Kiến thức: Cụm từ Cấu trúc: congratulate somebody on doing something: chúc mừng ai đó vì điều gì Tạm dịch: John chúc mừng chúng tôi đã vượt qua kì thi với điểm số cao => Chọn đáp án D 20. Kiến thức: Cụm động từ A. thu lại, hấp thụ B. rời ra C. đến đâu đó D. xuất hiện, đến Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8 giờ nhưng cuối cùng anh ấy đến lúc nửa đêm. => Chọn đáp án D 21. Kiến thức: Câu hỏi đuôi * Chủ ngữ là “everybody” nên đại từ trong câu hỏi đuôi là “they” * Động từ chính là “are” dạng khẳng định => động từ trong câu hỏi đuôi là “aren’t” Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem lại những quảng cáo giống nhau trên TV mỗi tối, phải không? => Chọn đáp án A 22. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu A. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ B. had to V: phải làm gì C. need have PII: cần làm gì trong quá khứ D. should have PII: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm Tạm dịch: Các nhà chức trách, đáng lẽ nên hành động để ngăn chặn việc mua bán trái phép động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của chúng một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy. => Chọn đáp án D 23. Kiến thức: Từ vựng A. tùy theo B. sự đảm bảo C. sự chịu đựng D. sự bảo hiểm Tạm dịch: Ông đã cho tôi sự đảm bảo cá nhân của mình rằng dự thảo của ông sẽ sẵn sàng vào thứ Sáu. => Chọn đáp án B 24. 9


Kiến thức: Ngữ pháp về thì Có thời gian cụ thể nên chia thì quá khứ đơn Tạm dịch: Việt Nam đã bắt đầu thông báo đóng cửa toàn quốc để chiến đấu với COVID-19 vào ngày 1/4/2020 => Chọn đáp án B 25. Kiến thức: Từ vựng A. không kiểm soát B. hỗn độn C. được sắp xếp D. tai tiếng Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn bởi vì có rất nhiều học sinh không biết lớp học ở đâu, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ => Chọn đáp án B 26. Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc: After S + had Ved/V3, S + Ved/V2 Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà. => Chọn đáp án D 27. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Cấu trúc câu điều kiện loại II dùng để khuyên: If I were you, I would V. Tạm dịch: A: Phần nói của tôi kém quá. B: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói tiếng Anh nhiều hơn ở lớp. => Chọn đáp án B 28. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Linda cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật. Linda: "Cảm ơn vì cuốn sách, tôi đã tìm kiếm nó trong nhiều tháng." A. Bạn có thể nói lại lần nữa (=Tôi đồng ý) B. Tôi mừng vì bạn thích nó C. Tôi thích đọc sách D. Cám ơn bạn đã tìm nó => Chọn đáp án B 29. Kiến thức: Đọc hiểu Có thể suy luận từ đoạn 1 rằng tác giả của đoạn văn nghĩ A. hầu hết mọi người không nhận ra những tin tức khác nhau từ thực tế như thế nào B. xem hoặc đọc tin tức là rất nhàm chán C. rằng hầu hết các câu chuyện tin tức là sai D. rằng hầu hết mọi người không chú ý đến tin tức Thông tin: How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. (Tin tức khác với giải trí như thế nào? Hầu hết mọi người sẽ trả lời rằng tin tức là có thật nhưng giải trí là hư cấu. Tuy nhiên, nếu chúng ta suy nghĩ kỹ hơn về tin tức, rõ ràng là tin tức không phải lúc nào cũng có thật.) => Chọn đáp án A 30. Kiến thức: Đọc hiểu 10


Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng? A. Một ảnh hưởng của chủ nghĩa thương mại là những câu chuyện tin tức có nội dung phức tạp hơn. B. Một số chương trình phát sóng tin tức được chiếu mà không có quảng cáo. C. Nhiều thời gian dành cho tin tức trên truyền hình hơn 50 năm trước đây. D. Mạng ABC sở hữu Disney Studios. Thông tin: The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years - largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. (Thời lượng mà đài truyền hình trung bình dành cho các chương trình phát sóng tin tức đã tăng đều trong 50 năm qua - phần lớn là do sản xuất tin tức tương đối rẻ nhưng lại bán được nhiều quảng cáo) => Chọn đáp án C 31. Kiến thức: Đọc hiểu Tại sao tác giả đề cập đến Mickey Mouse trong đoạn 2? A. Để đưa ra một ví dụ về nội dung tin tức không nghiêm trọng B. Để chỉ ra rằng ABC hiển thị các câu chuyện tin tức giải trí C. Để đưa ra một ví dụ về các câu chuyện tin tức cũng là quảng cáo D. So sánh phong cách ABC với phong cách của CBS Thông tin: Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. (Một số chương trình phát sóng tin tức tự trở thành quảng cáo. Ví dụ, trong một tuần vào năm 1996 khi mạng CBS của Mỹ đang chiếu một bộ phim về vụ chìm tàu Titanic, bản tin CBS đã đăng chín câu chuyện về sự kiện đó (đã xảy ra 84 năm trước). Mạng ABC thuộc sở hữu của Disney Studios và thường xuyên đăng các tin bài về chuột Mickey.) => Chọn đáp án C 32. Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn 3, lợi thế của công thức kim tự tháp ngược cho các nhà báo là A. nếu một câu chuyện được cắt bởi biên tập viên, chỉ có những thông tin ít quan trọng hơn sẽ bị mất B. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng bị cắt bởi biên tập viên C. làm cho một câu chuyện dễ thu hút sự chú ý của khán giả D. làm cho một câu chuyện dễ thu hút sự chú ý của khán giả Tạm dịch: Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. (Thay vào đó, họ phụ thuộc vào một số công thức câu chuyện nhất định, họ có thể sử dụng lại nhiều lần. Một ví dụ được gọi là kim tự tháp ngược. Trong công thức này, nhà báo đặt thông tin quan trọng nhất ở đầu câu chuyện, hơn là thêm thông tin quan trọng tiếp theo, v. v.) => Chọn đáp án A 33. Kiến thức: Từ vựng * Từ “relayed” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với? * Relay: chuyển tiếp A. biết B. chọn C. tập hợp D. gửi → relayed ~ sent =>Chọn đáp án D 34. Kiến thức: Đọc hiểu 11


Theo đoạn văn, điều nào sau đây có xu hướng dẫn đến sự đưa tin đồng nhất? A. Việc nhà báo sử dụng các chuyên gia làm nguồn tin B. Các nhà báo tìm kiếm các quan điểm thay thế C. Các nhà báo sử dụng các quan chức chính phủ làm nguồn tin D. Các nhà báo trở thành bạn với các nguồn tin của họ Tạm dịch: Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind. (Theo thời gian, các nhà báo thậm chí trở thành bạn thân với các nguồn tin của họ, và họ ngừng tìm kiếm các quan điểm thay thế. Kết quả có xu hướng bị thu hẹp, đồng nhất hóa phạm vi theo dõi tin tức cùng loại) => Chọn đáp án D 35. Kiến thức: Đọc hiểu Từ “them” trong đoạn 4 đề cập tới? A. các nhà báo B. các tổ chức C. các nguồn D. các chuyên gia Thông tin: All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous). (Tất cả những tổ chức tin tức lớn đều sử dụng một số nguồn thông tin giống nhau (nhiều trong số chúng ẩn danh) => Chọn đáp án C 36. Kiến thức: Đọc hiểu Dòng nào sau đây thể hiện thông tin cần thiết trong những câu được đánh dấu “Thorough explication of the issues……than on politicians’ campaign goals. " trong đoạn văn đúng nhất? A. Các nhà báo tập trung vào các số liệu thăm dò thay vì các vấn đề trong chiến dịch bởi vì nó dễ B. Các nhà báo quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề và quan điểm của ứng viên, nhưng người xem quan tâm nhiều hơn đến ai là người chiến thắng C. Trong chiến dịch bầu cử, các nhà báo tập trung chủ yếu vào phạm vi cuộc đua”. D. Quan điểm của ứng viên và cách chúng được giải thích bởi nhà báo có thể có ảnh hưởng lớn đến số liệu thăm dò Tạm dịch: Thorough explication of the issues and the candidates’ views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians’ campaign goals. (Việc giải thích triệt để các vấn đề và quan điểm của các ứng cử viên là rất phức tạp. Do đó, các nhà báo tập trung nhiều hơn vào việc ai là người chiến thắng trong các cuộc thăm dò dư luận, và liệu người kém hơn có thể bắt kịp các con số hơn là vào các mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia.) → Chọn đáp án A 37. Kiến thức: Từ vựng Drive sb to the edge: làm ai tức lên A. điều khiển, hướng tôi (đi đâu, tới đâu) B. làm tôi tức giận C. làm cho tôi cảm động D. làm tôi hoảng sợ => drives me to the edge ~ irritates me Tạm dịch: Anh ấy khiến tôi tức giận vì anh không bao giờ chịu nói chuyện => Chọn đáp án B 38. Kiến thức: Từ vựng In terms of: xét về mặt A. xét các khía cạnh có liên quan B. mặc dù C. với ý định D. có liên quan tới, xét về 12


=> in terms of ~ in regard to: có liên quan tới, xét về Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách để cải thiện sản phẩm về mặt chất lượng và đóng gói => Chọn đáp án D. 39. Kiến thức: Đại từ quan hệ * Ta dùng “where” để chỉ năng lượng là nơi công việc được thực hiện. Ta không dùng “which” vì khi đó which sẽ thay cho “work” phía trước, khi đó câu sẽ trở thành “năng lượng đơn giản là khả năng có thể làm việc, cái mà công việc đó được làm ....” => sai Tạm dịch: Năng lượng đơn giản là khả năng làm việc, cái mà làm cho công việc được hoàn thành khi có 1 lực di chuyển 1 vật => Chọn đáp án B 40. Kiến thức: Cụm động từ * Get out of bed: rời khỏi giường Tạm dịch: Bạn cần năng lượng để bật dậy khỏi giường vào mỗi sáng => Chọn đáp án C 41. Kiến thức: Từ vựng * Source of energy: nguồn năng lượng Tạm dịch: Các sinh vật sống, trái lại, dung đường như là 1 nguồn năng lượng để làm việc => Chọn đáp án C. 42. Kiến thức: Từ vựng A. mua sắm B. trao đổi C. di chuyển, gỡ D. chuyển đổi Tạm dịch: Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyển đổi thành đường và oxy bằng cách sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp => Chọn đáp án D 43. Kiến thức: Từ vựng A. hấp thụ B. chuyển đổi C. tiêu thụ D. cung cấp Tạm dịch: Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để thúc đẩy quá trình quang hợp, và một phần năng lượng được sử dụng để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường. => Chọn đáp án D 44. Kiến thức: Từ vựng A. giữ gìn, bảo tồn B. tránh C. thu thập D. lãng phí => save: tiết kiệm >< waste Tạm dịch: Chính phủ đang khuyến khích mọi người tiết kiệm nước bằng cách không rửa xe ô tô. => Chọn đáp án D 45. Kiến thức: Từ vựng A. mong manh, dễ vỡ. B. tức giận C. mạnh mẽ D. khó chịu → fragile ><strong Tạm dịch: Đừng chọc cô ấy, cô ấy rất mong manh => Chọn đáp án C 46. Kiến thức: Ngữ pháp A. Mặc dù đang học đại học, anh ấy vẫn đi làm ở nhà hàng 13


B. Thay vì đi học đại học, anh ấy đi làm ở 1 nhà hàng C. Anh ấy quyết định đi làm ở nhà hàng bởi vì anh ấy thích thế D. Anh ấy đi làm ở 1 nhà hàng thay vì đi học đại học Tạm dịch: Anh ấy đã quyết định không học đại học và đi làm ở một nhà hàng. => Chọn đáp án D 47. Kiến thức: Ngữ pháp A. Làm việc chăm chỉ đảm bảo cho sự thành công B. Nếu mà bạn giữ bí mật công việc, bạn sẽ thành công C. Một người không thể thành công nếu anh ta có bí mật D. Một người phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật Tạm dịch: Bí quyết của sự thành công là làm việc chăm chỉ => Chọn đáp án A 48. Kiến thức: Ngữ pháp A. Tôi rời đi mà không nói lời tạm biệt vì tôi không muốn làm phiền mọi người họp B. Tôi làm phiền cuộc họp vì tôi muốn nói lời tạm biệt C. Tôi thà làm phiền cuộc họp hơn là rời đi mà không nói lời tạm biệt D. Cuộc họp đã bị làm phiền vì tôi rời đi và nói làm tạm biệt Tạm dịch: Thay vì làm rối cuộc họp, tôi đã rời đi mà không nói lời tạm biệt => Chọn đáp án A. 49. Kiến thức: Trọng âm A./fə’mɪliər/ B. /’ærəgənt/ C. /ɪm’peɪʃnt/ D. /ʌn’sɜ:tn/ => Chọn đáp án B 50. Kiến thức: Trọng âm A. /ə’reɪndʒmənt/ B. /dɪsə’pɪr/ C. /ə’pəʊnənt/ D. /kən’træktʃuəl/ => Chọn đáp án B

14


SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 1 to 3 Question 1: They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution. A. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution. B. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels. C. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution. D. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution. Question 2: "I haven’t been very open-minded," said the manager. A. The manager denied having been very open-minded. B. The manager refused to have been very open-minded. C. The manager admitted not having been very open-minded. D. The manager promised to be very open-minded. Question 3: Peter used to work as a journalist for a local newspaper. A. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper. B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper. C. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper. D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 4 to 5 Question 4: A. liberty B. reliable C. revival D. final Question 5: A. raised B. developed C. influenced D. introduced Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 6 to 7 Question 6: John: " You’re already leaving? The ball is only starting." - Peter: " But it’s very late, so ________ ." A. It’s great fun, thanks B. Take care C. Goodbye for now D. Have a good day Question 7: John: "Why don’t we go to a baseball game?". - Jimmy: " ________ ”. A. No, thanks. I’d like to sit here B. I’d rather go to the art gallery C. It’s good to play baseball D. No, I don’t. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair sentences in the following questions from 8 to 9 Question 8: Beef contains vitamins. Generally, fish contains almost the same vitamins as beef. A. Generally, beef and fish may be considered to be a combination of vitamin content. B. What vitamin fish contains may be considered in general to be made from beef. C. The vitamins content of fish may be considered in general as similar to beef. D. The vitamins content of beef is generally considered to come from fish. Question 9: The man was shot in the bank robbery. The doctors are operating on him. A. The man was whom the doctors are operating on him shot in the bank robbery. B. The man was shot in the bank robbery where the doctors are operating on him. 1


C. The doctors are operating on the man who was shot in the bank robbery. D. The man whom the doctors are operating on him shot in the bank robbery. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the bolded part in each of the following questions from 10 to 11 Question 10: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again. A. showed surprise B. didn’t care C. didn’t want to see D. wasn’t happy Question 11: Most universities have trained counselors who can reassure and console students who have academic or personal problems. A. please B. sympathize C. discourage D. satisfy Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 12 to 26 Question 12: - “Are you thinking of flying business class?” - “ ________ .” A. No, I’d like an aisle seat. B. I’m flying there to attend a party C. No, I’m just on business. D. No, economy. Question 13: If you watch this film, you ________ about the cultures of Southeast Asian countries. A. would learn B. will learn C. were learning D. learned Question 14: Paul noticed a job advertisement while he ________ along the street. A. would walk B. had walked C. walked D. was walking Question 15: Solar energy is not widely used ________ it is friendly to the environment. A. in spite of B. since C. although D. because of Question 16: The sign warns people ________ the dangers of swimming in this river. A. about B. with C. from D. to Question 17: ________ , they were surprised to find their favourite band playing there. A. To have attended the party B. Just attended the party C. On arrival at the party D. They had arrived at the party Question 18: Drinking too much alcohol is said to ________ harm to our health. A. take B. lead C. make D. do Question 19: At the end of the training course, each participant was presented with a ________ of completion. A. diploma B. certificate C. degree D. qualification Question 20: The ________ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government. A. marginally B. excessively C. redundantly D. intensively Question 21: Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to ________. A. opportunity B. possibility C. mistake D. chance Question 22: The woman ________ when the police told her that her son had died. A. broke in B. broke down C. broke into D. broke away Question 23: ________ , he couldn’t finish that test in 60 minutes. A. Intelligent as the boy was B. Intelligent as was the boy C. As the boy was intelligent D. As intelligent the boy was Question 24: My friend always dreams of having ________ . A. red sleeping small a bag. B. a small red sleeping bag. C. a bad small red sleeping. D. small a bag red sleeping. Question 25: David graddol, a British linguist, believes that English ________ 80% of computerbased communication in the 1990s. A. took up B. made over C. answered for D. accounted for. Question 26: ________ every major judo title, Mark retired from international competition. 2


A. Having won B. Winning C. When he won D. On winning Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 27 to 28 Question 27: A. answer B. cartoon C. open D. paper Question 28: A. knowledgeable B. prosperity C. development D. certificate Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from from 29 to 33 Urbanization programs are being carried out in many parts of the world, especially in densely (29) ________ regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (30) ________ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries. When too many people cram into a small area, urban infrastructure can’t be effective. There will be a (31) ________ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people’s lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (32) ________ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (33) ________ other high values in their life. Question 29: A. crowed B. numerous C. popular D. populated Question 30: A. imposes B. poses C. leads D. offers Question 31: A. lack B. plenty C. appearance D. loss Question 32: A. survivor B. survive C. survival D. survived Question 33: A. about B. with C. for D. on Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 34 to 36 Question 34: More research is needed to find out if acupuncture is helped with other side effects such as pain, anxiety or shortness of breath. A. such as B. is helped C. shortness D. is needed Question 35: ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members. A. provide B. economic growth C. aims at D. its Question 36: She complained that her husband never paid her any complements anymore. A. never B. any complements C. complained D. anymore. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43 Today, there are 600 million cars in the world. They may seem like a lot. However, there are over 7 million people on our planet. Most of the world’s population uses public transportation to get around. The number of people using public transportation continues to rise. Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That’s more than 30 times the number carried by all the world’s airplanes. Every day in Tokyo passengers take more than 40 million rides on public transportation. Yet many people see public transportation as “a depressing experience”, says author Taras Gresco. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually ‘faster, more comfortable and cheaper than driving a car. Like millions of people, Taras Gresco is a ‘straphanger’- a person who rides public transportation. In his book straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. Using public transportation can be good for your health in other ways. It can even help you lose weight. In one study, a group of people took public transportation every day for six months. Each day they walked to a bus stop or train station. In six months, each person lost an average of six pounds - almost three 3


kilograms. Taking public transportation has another benefit, says Gresco. It helps people become part of their community. When you are alone in your car, you don’t talk to anyone. One Tokyo straphanger told Gresco, “To use public transport is to know how to cooperate with other people,’ It teaches you how to behave in a public space’. So, public transportation is more than a way to get to work or school. It can help lead to cleaner cities. It may also lead to a healthier and more cooperative world population. Question 37: According to the passage, the number of people travelling by planes each day is about A. 185 million B. 20 million C. 125 million D. 5 million Question 38: The word “it” in the passage refers to A. driving a car B. author Taras Gresco. C. depressing experiece D. public transportation Question 39: What is not true about Taras Gresco according to the reading passage? A. Taras Gresco often travels by public transportation, especially the bus. B. Taras Gresco wrote a book about the benefits of public transportation. C. Taras Gresco finds public transportation beneficial for both the cities and the users. D. Taras Gresco launched a campaign to encourage people to use the public transportation. Question 40: Which of the following is mentioned as a benefit for a public transportation rider? A. He or she will be able to learn how to ride a means of public transportation. B. He or she will have a good chance to make more friends with the different people. C. He or she will have a good chance to enjoy the natural landscape. D. He or she will know how to behave in public places and cooperate with others. Question 41: Which of the following is not mentioned in the passage as the one that benefits from the public transportation? A. the environment B. the car driver C. the city D. the bus rider Question 42: How does the environment benefit from people’s use of the public transportation? A. Buses and trains not only conserve energy but also save public transportation B. The smaller number of cars sold helps the automobile industry save the environment substantially. C. Subways use renewable energy sources instead of the fossil fuels, making the environment cleaner. D. Fewer people using private transportation means less fuel used, hence cleaner environment. Question 43: Which of the following can be the best title of the reading passage? A. Public Transportation - a way to Loose Weight. B. Public Transportation We all Benefit C. public transportation - Cleaner - Cities D. Public transportation - to Save the Environment Mark the letter A, B, C or D to indicate the word phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 44 to 45 Question 44: The aboriginal people of Australia are experts at survival in an environment with scanty resources. A. ordinary B. natural C. limited D. abundant Question 45: Sometimes, in order to get things done, you have to take the initiative. A. sacrifice for others B. make the last decision C. make important changes D. raise the first idea Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 50 The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were 4


developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well. These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”. Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots. Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988. Question 46: What is Unimation? A. It’s a robot making program B. It’s the name of a robot C. It’s the producer of the first robot D. It’s the name of a robot inventor Question 47: What can be said about Karel Capek? A. He made a robot in order to kill a person B. He was the first to create the word “robot" C. He is an American writer D. He made a robot Question 48: Which of the following is NOT mentioned as a characteristic of robots? A. They don’t need food B. They are not distracted C. They are tiring D. They can do jobs involving high heat Question 49: What are industrial robots like? A. They behave like humans B. They are computer-controlled machines C. They controlled machinery D. They look like humans Question 50: When did the word "robot" appear? A. in the 1920s B. in the 40s C. in the 19th century D. in the 60s ------------------ THE END ---------------

ĐÁP ÁN 1-D

2-C

3-A

4-A

5-A

6-C

7-B

8-C

9-C

10-A

11-C

12-D

13-B

14-D

15-C

16-A

17-C

18-D

19-B

20-B

21-B

22-B

23-A

24-B

25-A

26-A

27-B

28-A

29-D

30-B

31-1

32-C

33-C

34-B

35-A

36-B

37-D

38-D

39-D

40-D

41-B

42-D

43-B

44-C

45-D

46-C

47-B

48-C

49-B

50-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật. People/they + think/say/suppose/believe/consider/report….+ that clause. = It’s + thought/said/supposed/believed/considered/reported…+ that clause. = S + am/is/are + thought/said/supposed/ believed/considered/reported…+ to V. Tạm dịch: Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí. 5


Chú ý: * To be held responsible for: chịu trách nhiệm cho, làm dẫn tới. * (to) result from: là kết quả từ, bị gây ra bởi. * (to) blame for: chịu trách nhiệm cho. => Chọn đáp án D 2. “Tôi không hề cở mở” => Người quản lí nói. = C. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở. Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì. Các đáp án còn lại không hợp nghĩa: A. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở. * (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì. B. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở. * (to) refuse to V: từ chối làm gì. D. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở. * (to) promise to V: hứa làm gì. => Chọn đáp án C 3. Peter từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương. = A. Peter đã ngừng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương. Chú ý: * used to V: đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện không làm nữa. Các đáp án còn lại sai nghĩa: B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương. C. Peter đã yêu thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương. D. Peter đã từ chối làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương. => Chọn đáp án A. 4. A. liberty/’lɪbərti/ (n): tự do, quyền tự do B. reliable / rɪ’laɪəbl/ (adj): đáng tin cậy C. revival /rɪ’vaɪvl (n): sự hồi phục D. final /’faɪnl/ (adj): cuối cùng * Chữ “i” trong đáp án A phát âm là /ɪ/, trong các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/ => Chọn đáp án A 5. Kiến thức phát âm đuôi "ed" * Đọc là /id/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ * Đọc là /t/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/ * Đọc là /d/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng: các âm còn lại * Đuôi "ed" trong đáp án A phát âm là /d/, đuôi "ed" trong các đáp án còn lại phát âm là /t/ => Chọn đáp án A 6. Tạm dịch: John: “Cậu rời đi rồi sao? Buổi khiêu vũ chỉ mới bắt đầu.” Peter: “Nhưng đã rất muộn, nên ________ .” A. thật sự vui đấy cậu à, cảm ơn nhé B. bảo trọng nhé C. bây giờ tạm biệt cậu nhé 6


D. chúc cậu một ngày tốt lành Lưu ý là người ta thường nói tạm biệt trước rồi mới nói người kia bảo trọng sau, nên loại câu B. → Chọn đáp án C 7. Tạm dịch: - John: "Tại sao chúng ta lại không đi chơi bóng chày nhỉ?". - Jimmy: " ________ ” A. Không, cảm ơn. Tôi muốn ngồi ở đây B. Tôi muốn đến phòng trưng bày nghệ thuật hơn C. Chơi bóng chày thật tốt D. Không, tôi không. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh → Chọn đáp án B 8. Tạm dịch: Với ý tương tự nhau, ta dùng tính từ similar như câu B. Câu A sai với ý bảo rằng bò kết hợp với cá tạo thành vitamin. Câu B sai với ý bảo rằng vitamin từ cá được tạo thành từ bò. Câu D sai với ý bảo rằng vitamin trong bò có nguồn gốc từ cá. Dịch: Thịt bò chứa vitamin, nói chung thì cá cũng có những vitamin tương tự như bò. ~ Hàm lượng vitamin của cá nói chung được xem là giống như thịt bò. => Chọn đáp án C 9. Tạm dịch: Với lưu ý rằng hành động dùng trong MĐQH phải xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính ở trường hợp này, chọn C. Câu A sai, ở chỗ was whom. Câu B sai, câu gốc không nói bác sĩ đang phẫu thuật cho bệnh nhân ngay tại hiện trường vụ cướp. Câu D sai, thay him bằng was mới đúng, nhưng cũng không thỏa mãn lưu ý ban đầu. Dịch: Người đàn ông bị bắn trong vụ cướp nhà băng. Bác sĩ đang phẫu thuật cho ông ấy. ~ Bác sĩ đang phẫu thuật cho người đàn ông đã bị bắn trong vụ cướp nhà băng. => Chọn đáp án C 10. • didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị sốc >< show surprise: ngạc nhiên B. không quan tâm C. không muốn nhìn D. không vui Tạm dịch: Anh ấy không ngạc nhiên khi nhận ra mình lại trượt kì thi → Chọn đáp án A 11. * to console = to encourage: khuyến khích, an ủi >< to discourage: làm nhụt chí * please (v): làm hài lòng * sympathize (v): cảm thông Tạm dịch: Hầu hết các trường đại học đã được đào tạo cố vấn những người có thể trấn an và an ủi với học sinh có khó khăn về học tập hoặc cá nhân. => Chọn đáp án C 12. Tạm dịch: 7


“Bạn đang cân nhắc mua vé hạng thương gia phải không?” A. Không, mình muốn một ghế ở hàng gần lối đi. B. Mình bay đến đó để dự một bữa tiệc. C. Không, mình đang làm việc thôi. D. Không, vé phổ thông thôi. => Chọn đáp án D 13. Dựa vào thì của động từ của mệnh đề chứa “if”: “watch” nên đây là câu điều kiện loại 1 Cấu trúc câu điều kiện loại 1 • If + S + V(chia), S + will + V Tạm dịch: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được về văn hoá của những nước Đông Nam Á => Chọn đáp án B 14. - Cấu trúc: S + Ved/V2 + while + S + was/ were + V-ing. • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang đi bộ trên đường. => Chọn đáp án D 15. A. in spite of + N/Cụm N: mặc dù B. since + mệnh đề: bởi vì C. although + mệnh đề: mặc dù D. because of + N/Cụm N: bởi vì • Mệnh đề trước và sau chỗ trống có mối quan hệ đối ngược nhau => Chọn C Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng phổ biến mặc dù chúng thân thiện với môi trường => Chọn đáp án C 16. Dịch: Dấu hiệu cảnh báo mọi người về những nguy hiểm khi bơi ở dòng sông này. => Căn cứ vào các cấu trúc với "warn": * Warn sb (not) to do sth (v): cảnh báo ai (không) làm gì * Warn sb against sth doing st: cảnh báo ai không làm gì * Warn sb about sth (v): cảnh báo ai về điều gì => Xét trong câu sau giới từ cần điền là một danh từ, và xét về nghĩa ta chọn A => Chọn đáp án A 17. Tạm dịch: Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích của họ đang chơi ở đó. Xét các đáp án: A. To have attended the party => Không dùng dạng diễn đạt này. B. Just attended the party => Không dùng dạng diễn đạt này. C. On arrival at the party => Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ing hoặc On + cụm danh từ. D. They had arrived at the party => Không dùng dụng diễn đạt này => Chọn đáp án C 18. * Do harm to sth: gây hại cho cái gì Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là gây hại đến sức khoẻ của chúng ta → Chọn đáp án D 8


19. • Certificate (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ hoàn thành một khóa học hay vượt qua một kỳ thi • Diploma (n): bằng cấp, chứng nhận hoàn thành một khóa học • Degree (n): bằng cấp sau khi kết thúc khóa học đại học • Qualification (n): trình độ chuyên môn => Certificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học Tạm dịch: Kết thúc khóa đào tạo, mỗi người tham gia được trao chứng nhận hoàn thành. => Chọn đáp án B 20. * redundantly (adv): dồi dào, phong phú * intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng * marginally (adv): nhẹ nhàng * excessively (adv): quá mức Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề quan ngại lớn với chính phủ. => Chọn đáp án B 21. Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ sót gì Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận để không có sơ sót gì. => Chọn đáp án D 22. * break down: suy sụp * break away: trốn, thoát khỏi * break in: ngắt lời đột nhập * break into: đột ngột bắt đầu đột nhập Tạm dịch: Người phụ nữ đó đã suy sụp khi cảnh sát báo tin con trai bà đã qua đời. => Chọn đáp án B 23. Ta có cấu trúc đảo tính từ lên đầu câu: Adj + as/though + S + to be, S + V +... Tạm dịch: Dù cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 60 phút. => Chọn đáp án A 24. 8 loại tính từ lần lượt được sắp xếp theo trật tự sau: 1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely 2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng) Ví dụ: big, small, heavy 3. Age (Tuổi, niên kỷ) Ví dụ: old, new, young, ancient. 4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval. 5. Color (Màu sắc) Ví dụ: green, red, blue, black 6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English. 7. Material (Chất liệu) Ví dụ: Woolly, cotton, plastic. 8. Purpose and power (Công dụng. Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) “small” (nhỏ) là kích thước nên xếp đầu, tiếp theo là “red” (màu đỏ) và sau cùng là công dụng “sleeping bag” (túi ngủ). Tạm dịch: Bạn tôi luôn muốn có một cái túi ngủ nhỏ màu đỏ. => Chọn đáp án B 25. A. took up - take up: chiếm (không gian, thời gian) B. made over – make over: đổi, chuyển thành C. answered for – answer for: chịu trách nhiệm về 9


D. accounted for – account for: giải thích cho, chiếm Tạm dịch: David Graddol, nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng 80% giao tiếp trên máy tính đều bằng tiếng Anh vào những năm 1990. => Chọn đáp án A 26. Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ: * When + S1 + V1 +....., S1 + V2 + .... => (when/on) + V1_ing...., S1 + V2. (rút gọn khi động từ ở thể chủ động) Tuy nhiên, xét theo ngữ cảnh ta thấy cậu đang diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ, và vế đầu xảy ra trước nên ta dùng dạng "Having +Vp2"(chủ động) nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tạm dịch: Khi đã giành được mọi danh hiệu Judo chính, Mark đã rút khỏi các cuộc thi quốc tế. → Chọn đáp án A 27. A. answer /’ænsər/ (v): trả lời B. cartoon /kɑ:r’tu:n (n): phim hoạt hình C. open/’əʊpən/ (adj): mở D. paper / peɪpər/ (n): giấy * Trọng âm của đáp án B rơi vào âm 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1 → Chọn đáp án B 28. A. knowledgeable /’nɑ:lɪdʒəbl/ (adj): có hiểu biết B. prosperity /prɑ:’sperəti/ (n): sự thịnh vượng, sự giàu có C. development /dɪ’veləpmənt/ (n): sự phát triển D. certificate /sərptɪfɪkət/ (n): giấy chứng nhận * Trọng âm của đáp án A rơi vào âm 1, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 2 => Chọn đáp án A 29. * popular (adj): phổ biến * crowed (adj): đông đúc * populated (adj): cư trú, sinh sống * numerous (adj): nhiều Tạm dịch: Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated religion with limited land and resources. (Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân sự sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế.) → Chọn đáp án D 30. * pose (v): tạo ra, đặt ra * offer (v): cung cấp, tạo cơ hội * lead (v): đưa đến, dẫn đến * impose (v): áp đặt * pose a problem: tạo ra một vấn đề Tạm dịch: However, it also poses various problems for local authorities and town planners (Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn => Chọn đáp án B 31. * appearance (n): sự xuất hiện 10


* plenty (n): sự phong phú * loss (n): sự mất mát * lack (n): sự thiếu hụt Tạm dịch: There will be a lack of livable housing, energy and water supply. (Sẽ thiếu nhà ở, năng lượng và nước. =>Chọn đáp án A 32. Sau giới từ “for” cần một danh từ. • survive (v): sống sót • survival (n): sự sống sót • survivor (n): người sống sót Tạm dịch: Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. (Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.) => Chọn đáp án C 33. • seek for something’somebody: tìm kiếm ai/ cái gì Tạm dịch: Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life. (Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.) => Chọn đáp án C 34. Tạm dịch: Cần nhiều nghiên cứu hơn để tìm ra xem liệu châm cứu có thể giúp giảm các tác dụng phụ như giảm đau, lo âu hay thở dốc hay không. Sửa lỗi: is helped → can help => Chọn đáp án B 35. • Provide => providing (vì đằng trước có “as well as” nối từ “promoting” và “provide” nên từ “provide” phải đồng dạng với động từ trước đó) Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các nước thành viên. → Chọn đáp án A. 36. * Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu. Sửa lỗi: any complements => any compliments => Chọn đáp án B 37. Theo đoạn văn, số người đi bằng máy bay mỗi ngày là khoảng …………. A. 185 triệu B. 20 triệu C. 125 triệu D. 5 triệu Thông tin: Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That’s more than 30 times the number carried by all the world’s airplanes. Tạm dịch: Hệ thống tàu điện ngầm trên toàn thế giới chuyên chở 155 triệu hành khách mỗi ngày. Con số này gấp 30 lần số chuyên bay được thực hiện bởi tất cả các máy bay trên thế giới. => Số người đi máy bay mỗi ngày khoảng 155:30 = 5,1(6) ~ 5 triệu người => Chọn đáp án D 38. 11


Từ “nó” trong đoạn văn đề cập đến …………… A. lái xe B. tác giả Taras Gresco C. trải nghiệm thất vọng D. giao thông công cộng Thông tin: Yet many people see public transportation as ‘a depressing experience’. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually “faster, more comfortable and cheaper’ than driving a car. Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều người cho rằng giao thông công cộng là một trải nghiệm buồn chán’, tác giả Taras Gresco nói. Họ nói rằng nó là chậm, đông đúc, hoặc quá đắt. Trong thực tế, Gresco nói, nó thực sự là nhanh hơn, thoải mái hơn và rẻ hơn’ so với lái xe. => Chọn đáp án D 39. Theo đoạn văn, điều gì không đúng về Taras Gresco? A. Taras Gresco thường đi lại bằng phương tiện công cộng, đặc biệt là xe buýt. B. Taras Gresco viết một cuốn sách về ích lợi của phương tiện công cộng. C. Taras Gresco thấy phương tiện công cộng hữu ích cho cả thành phố và người đi lại. D. Taras Gresco thực hiện một chiến dịch để huyến khích mọi người sử dụng phương tiện công cộng. Dẫn chứng: Like millions of people, Taras Gresco is a ‘straphanger’ - a person who rides public transportation. In his book straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. Using public transportation can be good for your health in other ways. Dịch: Giống như hàng triệu người, Taras Gresco sử dụng giao thông công cộng, ông toàn đứng trên những chiếc xe bus đông đúc vì hết chỗ ngồi rồi (A). Trong cuốn sách của mình: Giải cứu các thành phố của chúng ta và chính chúng ta khỏi ô tô, Gresco mô tả những lợi ích của giao thông công cộng (B). Thứ nhất, nó thân thiện hơn với môi trường. Khi mọi người sử dụng giao thông công cộng, họ sử dụng ít nhiên liệu hơn. Hai mươi người trên một xe buýt sử dụng nhiên liệu ít hơn nhiều so với 20 người trong 20 xe. Ít xe ô tô hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. (C1 - có lợi cho các thành phố - sạch hơn ít ô nhiễm hơn) Sử dụng giao thông công cộng có thể tốt cho sức khỏe của bạn theo những cách khác. (C2: có lợi cho chính sức khỏe chúng ta) => Chỉ có câu D không được nhắc tới mà thôi. => Chọn đáp án D 40. Điều nào sau đây là một lợi ích đối với người di chuyển bằng phương tiện công cộng? A. Họ sẽ có cơ hội học lái phương tiện công cộng. B. Họ sẽ có cơ hội tốt để kết bạn với nhiều người khác. C. Họ sẽ có cơ hội tốt để thưởng thức cảnh đẹp bên đường D. Họ sẽ biết cách cư xử và hợp tác ở nơi công cộng. Dẫn chứng: ‘To use public transport is to know how to cooperate with other people,’ It teaches you ‘how to behave in a public space’. Tạm dịch: sử dụng phương tiện giao thông công cộng là để biết cách hợp tác với người khác, nó dạy chúng ta cách hợp tác với người khác, cách cư xử khi ra đường. → Chọn đáp án D 41. Ai không được hưởng lợi từ việc sử dụng phương tiện công cộng? A. môi trường B. người lái ô tô C. thành phố D. người đi buýt 12


+ Thông tin: Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. (Thứ nhất, nó thân thiện hơn với môi trường. Khi mọi người sử dụng giao thông công cộng, họ sử dụng ít nhiên liệu hơn. Hai mươi người trên một xe buýt sử dụng nhiên liệu ít hơn nhiều so với 20 người trong 20 xe. Ít xe ô tô hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. (có lợi cho các thành phố - sạch hơn ít ô nhiễm hơn) => A, C đúng + Thông tin: "Using public transportation can be good for your health in other ways.” (Sử dụng giao thông công cộng có thể tốt cho sức khỏe của bạn theo những cách khác => có lợi cho chính sức khỏe chúng ta) => D đúng => Chọn đáp án B 42. Môi trường được hưởng lợi như thế nào từ việc người dân sử dụng giao thông công cộng? A. Xe buýt và tàu lửa không chỉ tiết kiệm năng lượng mà còn tiết kiệm giao thông công cộng B. Số lượng ô tô được bán ra giảm đi giúp bảo vệ môi trường một cách đáng kể. C. Tàu điện ngầm sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch, làm cho môi trường sạch hơn. D. Ít người sử dụng phương tiện giao thông cá nhân có nghĩa là sử dụng ít nhiên liệu hơn, do đó môi trường sạch hơn. Dẫn chứng: When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. Tạm dịch: Khi người dân sử dụng giao thông công cộng, họ dùng ít nhiên liệu hơn, 20 người trên một xe bus dùng ít nhiên liệu hơn 20 tài xế xe hơi. Ít xe ô tô hơn đồng nghĩa với ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. => Chọn đáp án D 43. Tiêu để phù hợp nhất cho bài viết? A. Phương tiện công cộng - Một cách để giảm cân B. Phương tiện công cộng - Chúng ta đều được lợi C. Phương tiện công cộng - Cho thành phố sạch hơn D. Phương tiện công cộng - Để bảo vệ môi trường Đoạn văn khẳng định khi con người dùng phương tiện công cộng thì tất cả đều sẽ hưởng lợi – thành phố sạch hơn vì ít ô nhiễm hơn và con người cũng có thể cải thiện sức khỏe nhờ phương tiện công cộng. (giảm cân, biết cách cư xử và hợp tác với người khác). =>Chọn đáp án B 44. Xét các đáp án: A. ordinary /’ɔ:rdnerif/ (a): thông thường, bình thường B. natural /’nætfrəl/ (a): (thuộc) tự nhiên C. limited /’lɪmɪtɪd/ (a): hạn chế, có giới hạn D. abundant /ə’bʌndənt/ (a): dồi dào, nhiều => scanty /’skænti/ (a): ít ỏi ~ limited Tạm dịch: Thổ dân Australia là chuyên gia về sống sót trong môi trường với nguồn tài nguyên ít ỏi → Chọn đáp án C 45. Xét các đáp án: A. sacrifice for others: hi sinh vì người khác B. make important changes: tạo nên sự thay đổi quan trọng C. make the last decision: đưa ra quyết định cuối cùng 13


D. raise the first idea: khởi xướng => Take the initiative: khởi xướng ~ raise the first idea Tạm dịch: Đôi lúc bạn cần phải là người khởi xướng để hoàn thành công việc. => Chọn đáp án D 46. Unimation là gì? A. Đó là một chương trình làm robot B. Đó là tên của một robot C. Đó là công ty sản xuất robot đầu tiên D. Đó là tên của một nhà phát minh Robot Thông tin: Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Tạm dịch: Họ cùng nhau thành lập Unimation, một công ty sản xuất sản xuất con robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, (và robot này) được gọi là Unimate. => Chọn đáp án C 47. Có thể nói gì về Karel Capek? A. Ông làm một robot để giết chết một người B. Ông là người đầu tiên tạo ra từ “robot” C. Ông là một nhà văn người Mỹ D. Ông đã tạo một robot Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, gọi nó là robot và cuối cùng nó giết chết chủ nhân của mình. => Chọn đáp án B 48. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đặc điểm của robot? A. Chúng không cần thức ăn B. Chúng không bị phân tâm C. Chúng mệt mỏi D. Chúng có thể làm những công việc liên quan đến nhiệt độ cao Thông tin: And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Tạm dịch: Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ gây ra mệt mỏi hoặc nhàm chán đối với con người. → C sai → Chọn đáp án C 49. Robot công nghiệp như thế nào? A. Chúng cư xử như con người. B. Chúng là những máy được điều khiển bằng máy tính C. Chúng điều khiển máy móc D. Chúng trông giống con người. Thông tin: These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”. Tạm dịch: Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại. 14


→ Chọn đáp án B 50. Khi nào thì từ robot xuất hiện? A. trong những năm 1920 B. trong những năm 40 C. vào thế kỷ 19 D. trong những năm 60 Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó. → Chọn đáp án A. DỊCH BÀI ĐỌC Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó. Vào những năm 1940, nhà văn khoa học viễn tưởng người Mỹ Isaac Asimov đã viết một loạt câu chuyện về robot và phát minh ra thuật ngữ robot, khoa học về robot. Trong khi đó, ở thế giới thực, những robot đầu tiên được phát triển bởi một kỹ sư, Joseph F. Engelberger, và một nhà phát minh, George C. Devol. Họ cùng nhau bắt đầu Unimation, một công ty sản xuất sản xuất robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, được gọi là Unimate. Robot loại này đã được lắp đặt tại một nhà máy ô tô của General Motors và được chứng minh là thành công. Họ đã làm việc đáng tin cậy và tiết kiệm tiền cho General Motors, vì vậy các công ty khác cũng sớm mua lại robot. Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại. Vì chúng được làm bằng kim loại, chúng có thể thực hiện một số công việc khó khăn hoặc nguy hiểm cho con người, đặc biệt là những công việc liên quan đến nhiệt độ cao. Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ sẽ mệt mỏi hoặc nhàm chán cho con người. Robot công nghiệp đã được cải tiến qua nhiều năm và ngày nay chúng được sử dụng trong nhiều nhà máy trên thế giới. Mặc dù việc sử dụng robot có nghĩa là mất một số việc làm, nhưng đồng thời các công việc khác đã được tạo ra trong thiết kế, phát triển và sản xuất robot.

15


SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 1. Mike and David are university students. They are talking about the result of the chemistry test. Select the most suitable response to fill in the blank. - Mike: “I was worried about the chemistry result, but Mr. Brown gave me an Al” - David: “ ________ ” A. Congratulations! That’s great! B. Mr. Brown is so mean. C. Don’t worry about it. D. Good luck to you! Question 2. Two friends are talking about the benefits of volunteering. - Daisy: “As far as I know, doing charity Work is a really helpful thing for everyone in the society” - Mark: “ ________ ” A. You can say that again B. I take part in this campaign. C. That’s fine for me D. That sounds great. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 3. The situation of COVID-19 worldwide is still serious, ________ ? A. isn’t it B. doesn’t it C. is it D. is not it Question 4. June really liked ________ book that her boyfriend gave her yesterday. A. an B. a C. Ø D. the Question 5. Britain has accused Russia ________ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter. A. of B. on C. from D. for Question 6. We should participate in the movements ________ to conserve the environment. A. organizing B. to organize C. organized D. are organized Question 7. If computers become as smart as humans, ________ our jobs better than we can? A. do they do B. would they do C. Will they do D. they will do Question 8. It was such a ________ concert that even Son Tung MTP’s fans couldn’t believe it. A. surprise B. surprisingly C. surprised D. surprising Question 9. Guests are requested to state their ________ for smoking and non-smoking accommodation upon booking A. care B. likeness C. trend D. preference Question 10. Before I send this article to the editor, I’d be grateful if you could ________ it for me. A. break through B. go through C. look up D. take over Question 11. Only when you grow up ________ how to organize things more neatly. A. you will know B. do you know C. you know D. will you know Question 12. After the accident, the police informed the victim’s next of ________ . A. kin B. blood C. relation D. generation Question 13. She looked round to see who was going ________ her. A. after B. at C. up D. for Question 14. We are raising funds for people with visual ________ in the city. A. failures B. damages C. breakages D. impairments

1


Question 15. By the time Ryan finally graduated from high school, he ________ five different schools because his parents moved frequently. A. had attended B. was attending C. has been attending D. attended Question 16. I spoke to a boy ________ father is a famous scientist. A. who’s B. whose C. that’s D. whom Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 17. Mr. Young, general manager of the emergency response division of AMSA, said that the debris was spotted along a busy shipping route and could be containers that had fallen off cargo vessels. A. analyzed B. shot C. collected D. seen Question 18. She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students. A. dedicated B. lazy C. polite D. honest Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 19. The result of the studies have had a strong impact on future developments. A. strong B. on C. of D. have had Question 20. Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slopes of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops. A. Some B. rotating C. to prevent D. to plant Question 21. The field of Artificial Intelligence research was found at a workshop held on the campus of Dartmouth College during the summer of 1956. A. was found B. the C. held on D. field Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 22. He was very tired. He agreed to help me with my homework. A. Though he was tired, he agreed to help me with my homework B. As he was tired, he didn’t agree to help me with my homework. C. That he agreed to help me with my homework made him tired. D. Feeling tired, he refused to help me with my homework. Question 23. He was very surprised to be addressed by the Queen. He didn’t answer at once. A. Not until he was so surprised to answer did the Queen address him. B. Only when he was addressed by the Queen could he answer the surprising questions at once. C. So surprised was he to be addressed by the Queen that he didn’t answer at once. D. But for such a nice surprise, he would have been addressed by the Queen. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 24. A. easy B. floppy C. marine D. sensible Question 25. A. reference B. industry C. refusal D. butterfly Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 26. A. kites B. balls C. hopes D. kicks Question 27. A. feather B. feature C. leather D. measure Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 28. "You should take better care of your health said Tom’s mother. A. Tom’s mother promised to take better care of his health. B. Tom’s mother required him to take better care of his heath. 2


C. Tom’s mother advised him to take better entre of his health. D. Tom’s mother ordered him to take better care of his health. Question 29. Thomas is more reliable than his roommate. A. Thomas is less reliable than his roommate is. B. Thomas is not a reliable as his roommate is. C. Thomas’ roommate is more reliable than him. D. Thomas’ roommate is not as reliable as him. Question 30. My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks. A. My American friend can’t find chopsticks to pick up food. B. My American friend is not used to picking up food with chopsticks. C. My American friend didn’t used to pick up food with chopsticks. D. My American friend doesn’t feel like picking up food with chopsticks. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (31) ________ , the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding. “Studying abroad is an eye-opening experience," says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (32) ________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (33) ________ will have an impact on every student.” Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus program for example. Or you might elect to follow a full three- or four-year degree program. Whatever your ambition is, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students. Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (34) ________ time can help you make the right choices. “Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements,” says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (35) ________ requirements. (Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad) Question 31. A. Thereby B. However C. But D. Therefore Question 32. A. reside B. taken C. interested D. immersed Question 33. A. where B. which C. why D. that Question 34. A. off B. in C. of D. on Question 35. A. entrance B. enter C. entry D. entered Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. New Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flight from all the major tourist- generating markets of the world. Tourism currently makes up 9% of the country’s gross domestic product and is the country’s largest export sector. Unlike other export sectors, which make products and then sell them overseas, tourism brings its customers to New Zealand. The product is the country itself the people, the places, and the experiences. In 1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a new brand position to the world. The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world. A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those based in New Zealand and those based abroad which offered tourism service to the country. Any tourism-related business could be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallest bed and breakfast address or 3


specialist activity provider could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was considered. To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand’s stunning scenery as a backdrop. As the site developed, additional features were added to help independent travelers devise their own customised itineraries. (Adapted from Cambridge IELTS 13) Question 36. What is the passage mainly about? A. The tourism in New Zealand B. The tourist attractions in New Zealand C. The website for New Zealand’s tourism D. The website of New Zealand Question 37. The word "it" in paragraph 1 refers to ________ . A. New Zealand’s scenic beauty B. campaign C. tourism D. website Question 38. According to paragraph 4. why did the website conduct an interview with Tana Umaga? A. to advertise the New Zealand experience B. to attract a lot of attention. C. to show off the beauty of New Zealand. D. to encourage tourists to visit New Zealand. Question 39. The word "evaluation" in paragraph 3 is closest in meaning to ________ . A. score B. result C. comparison D. assessment Question 40. Which statement is TRUE, according to the passage? A. New Zealand is a small country, with a population of fourteen million. B. New Zealand cuisine has made New Zealand one of the world’s biggest national brands. C. Blockbuster films had used New Zealand’s stunning scenery as a backdrop. D. New Zealand’s products are not about its food, people, places and experiences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 41. Don’t get angry with such a thing. It’s only a storm in a teacup. A. financial issue B. serious problem C. commercial tension D. trivial thing Question 42. Lunar years were inconvenient for agricultural purposes. A. useful B. practical C. ideal D. proper Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive. Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. At children’s sporting events, parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting other players is acceptable or are pushed to continue playing even when they are 4


injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It’s not necessary to knock yourself out to enjoys sports. Winning isn’t everything. In addition, children shouldn’t be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health isn’t as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again. (Adapted from Reading Challenge 2 by Casep Ma/archer and Andrea Jansen) Question 43. Which of the following could be the main idea of passage? A. Playing sports may make children more violent. B. The negative impacts sports bring children outweigh their positive effects. C. Playing sports is not always beneficial to children’s health. D. Children should be discouraged to play sports when they are too young. Question 44. The word "This" in paragraph 1 refers to _______. A. being yelled or called names while playing sports B. playing sports C. aggressive behavior D. millions of kids playing sports in the US Question 45. The word “reinforced” in the second paragraph could be best replace by ________ . A. reduced B. deteriorated C. prevented D. strengthened Question 46. According to paragraph 2. the following are the reasons of children’s aggression, EXCEPT ________ . A. parents and coaches are too aggressive to win B. children shout at their opponents as playing C. violent manners are repeated many times on television D. children are likely trained that it’s appropriate to commit a foul against an opponent Question 47. What does the author suggest in the last paragraph? A. Aggressive behavior is indispensable in playing sports. B. Children are inevitable to hurt or yell at other players when playing sports. C. Relishing themselves should be children’s principal purpose when playing sports. D. Being injured in sports is not acceptable. Question 48. The word "self-esteem" in the first paragraph could be best replace by ________ . A. self-deprecation B. self-satisfaction C. self-abasement D. self-absorbed Question 49. How many children said they had some negative experience when playing sports? A. About ten percents of the children. B. All of the children. C. More than half of the children. D. Less than half of the children. Question 50. What would probably NOT be done when "facing up to a problem? A. Finding the reason B. Ignoring the problem C. Looking for a solution D. Admitting there is a problem ------------------ THE END ---------------

5


ĐÁP ÁN 1-A

2-A

3-A

4-D

5-A

6-C

7-C

8-D

9-D

10-B

11-D

12-A

13-A

14-D

15-A

16-B

17-D

18-A

19-D

20-D

21-A

22-A

23-C

24-C

25-C

26-B

27-B

28-C

29-D

30-B

31-B

32-D

33-B

34-C

35-A

36-C

37-B

38-A

39-D

40-C

41-B

42-A

43-C

44-A

45-D

46-B

47-C

48-C

49-D

50-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A Tạm dịch: Mike và David là sinh viên đại học. Họ đang nói về kết quả của bài kiểm tra hóa học. Hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. - Mike: "Mình đã rất lo lắng về kết quả của môn hoá, nhưng thầy Brown đã cho mình điểm A" - David: “ ________ ” A. Xin chúc mừng! Thật tuyệt vời! B. Thầy Brown thật xấu tính. C. Đừng lo lắng về điều đó D. Chúc bạn may mắn • Dùng “Congratulations” khi muốn chúc mừng ai đó. Có thể sử dụng từ "Good job!", "Well done!" để thay thế Cấu trúc cần lưu ý: Worry about sth: lo lắng về cái gì => Chọn đáp án A 2. A. Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về lợi ích của việc tình nguyện. - Daisy: "Theo mình biết thì làm từ thiện Làm việc từ thiện là một việc thực sự có ích cho mọi người trong xã hội - Mark: A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn B. Tôi tham gia vào chiến dịch này. C. Điều đó tốt cho tôi D. Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời. Cụm từ diễn đạt sự đồng ý: “You can say that again”: Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của bạn = I totally agree with you = I couldn’t agree with you more. = I hold the same opinion. = You have a point there. => Chọn đáp án A. Các đáp án còn lại không phù hợp. 3. A Câu giới thiệu ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Tạm dịch: Tình hình COVID-19 trên toàn thế giới vẫn nghiêm trọng phải không? → Chọn đáp án A 4. D Kiến thức về mạo từ • Mạo từ xác định “the” đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp. Dùng “the” trướcc danh từ đã được xác định bằng một cụm từ, một mệnh đề hoặc một mệnh đề quan hệ * Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. * Trong tiếng Anh, mạo từ không xác định gồm hai từ là a và an. ‘An’ được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm "u, a, b, c, o" * Sau danh từ “book” làm một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa => Dùng “the” Tạm dịch: June thực sự thích cuốn sách mà bạn trai đã tặng cô hôm qua. 6


=> Chọn đáp án D 5. A • Accuse sb of doing sth: buộc tội ai vì đã làm gì Tạm dịch: Anh đã cáo buộc Nga đầu độc cựu điệp viên Nga Sergei Skripal và con gái ông ta. => Chọn đáp án A 6. C * Rút gọn theo cách V-ed/Pii trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động. Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ed/PII Viết đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the environment. Rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the environment. Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường. => Chọn đáp án C 7. C * Dựa vào thì của động từ của mệnh đề trước “become” (thì HTĐ) nên đây là câu điều kiện loại 1 * Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 • If + S + V(chia), S + will + V * Đây là câu hỏi nên đảo động từ lên trước chủ ngữ Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu công việc của chúng ta có tốt hơn không? => Chọn đáp án C 8. D A. surprise (v): làm ngạc nhiên, gây kinh ngạc B. surprisingly (Adv): ngạc nhiên C. surprised D. surprising * Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng. * Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó. Ở đây, cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “concert” để miêu tả tính chất của nó Tạm dịch: Đó là một buổi biểu diễn gây ngạc nhiên đến nỗi ngay cả fan của Sơn Tùng MTP cũng không thể tin được. => Chọn đáp án D Cấu trúc chỉ mức độ * S + be + too + adj + (for somebody) + to V: quá ... đến nỗi mà ... = S + be + so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...: = So/Such + adj/adv + trợ động từ + S + that...: quá... đến nỗi mà = S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V 9. D • preference for sth(n): thích hơn, ưu tiên Nghĩa: Khách mời được yêu cầu nói rõ họ thích đặt chỗ được hút thuốc hay không hút thuốc. Những đáp án còn lại: A. Care (n): sự quan tâm B. Likeness (n): sự giống nhau C. Trend (n): xu hướng => Chọn đáp án D 10. B * go through: xem xét kỹ lưỡng * break through: cố gắng vượt qua * take over: tiếp quản * look up: tra cứu Tạm dịch: Trước khi tôi gửi bài viết này cho người biên tập, tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể xem xét nó cho tôi. 7


=> Chọn đáp án B 11. D Kiến thức: Đảo ngữ với Only when. Khi một câu bắt đầu bằng Only When, Only after, Only by,...thì ta sử dụng đảo ngữ cho vế chính. Trong câu này, dịch nghĩa ra, khi mà thế này thì sẽ thế kia, ta dùng thì tương lai cho vế chính và đảo ngữ ta được cấu trúc will S V. Cấu trúc: • Only when + S + V + trợ động từ + S + V Dịch nghĩa: Chỉ khi nào bạn trưởng thành, bạn sẽ biết cách sắp xếp mọi thứ gọn gàng => Chọn đáp án D 12. A A. kin: (n) gia đình, họ hàng B. blood: (n) máu, dòng máu (nghĩa bóng) C. relation (n) mối quan hệ D. generations (n) thế hệ • next of kin (n) họ hàng, người nhà Dịch: Sau vụ tai nạn, cảnh sát thông báo với người nhà của nạn nhân. → Chọn đáp án A 13. A Ta có các cụm từ cố định: * look round (v): nhìn xung quanh * go after (v): đi theo, theo dõi * go with (v): đi cùng * go for sb = attack sb: tấn công ai * go up (giá cả): tăng * go at sb: tấn công ai Dịch câu: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình. => Chọn đáp án A 14. D A. failures /’feɪljəz/ (n): sự thất bại C. breakages /’breɪkɪdʒis/ (n): đoạn vỡ, đồ vật bị vỡ B. damages /’dæmɪdʒis/ (n): sự thiệt hại D. impairments /ɪm’ peəmənts/ (n): sự sút kém, sự hư hại Cấu trúc: visual impairments: khiếm thị Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố. Cấu trúc khác cần lưu ý: * to raise fund: gây quỹ => Chọn đáp án D 15. A * By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành) Cấu trúc cần lưu ý: • graduate from school: tốt nghiệp một trường nào đó Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở. => Chọn đáp án A. 16. B Kiến thức về đại từ quan hệ * Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người …N (person) + WHO + V + O * Whose + N: Chỉ sở hữu cho người và vật; 8


…N (person, thing) + WHOSE + N + V. * Whom: Đại diện cho tân ngữ chỉ người; …N (person) + WHOM + S + V * That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được) Sau chỗ trống là một danh từ => Chọn “whose” Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với một cậu bé người có bố là một nhà khoa học nổi tiếng. => Chọn đáp án B 17. D * spot (Vpp: spotted): nhận ra, phát hiện ra = see (Vpp: seen): nhìn thấy, nhận ra * collect (v): thu thập * shot (v): bắn * analyze (v): phân tích Tạm dịch: Ông Young, giám đốc bộ phận phản ứng khẩn cấp của AMSA đã nói rằng các vật thể được phát hiện dọc theo một tuyến đường hàng hải đông đúc và có thể là các công-ten-nơ đã không ăn theo tay lái những tàu chở hàng hóa. => Chọn đáp án D 18. A * Ta có "devoted" "dedicated": tận tụy, hết lòng, tận tâm => Cô ấy là một giáo viên tâm huyết. Cô ấy đã dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình. Nghĩa các từ còn lại: * polite: lịch sự * lazy: lười biếng * honest: chân thành, thật lòng => Chọn đáp án A 19. D Danh từ chính của chủ ngữ là the result, không phải the studies Sửa: Have had => has had Tạm dịch: Kết quả của các cuộc nghiên cứu đã có ảnh hưởng mạnh mẽ đến những tiến bộ trong tương lai => Chọn đáp án D 20. D Sửa lại: to plant => planting Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => and ở đây dùng để nối rotating crops với các thành phần còn lại ở plant ở đây phải có dạng giống rotate và plow. Dịch nghĩa: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh. => Chọn đáp án D 21. A Tạm dịch: Lĩnh vực nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã được lập ra tại một hội thảo được tổ chức trong khuôn viên của Đại học Dartmouth vào mùa hè năm 1956. Ta có: * find =>found => found: tìm * found =>founded => founded: thành lập → Chon đáp án A (was found → was founded) 22. A Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt mỏi. Anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập. 9


A. Mặc dù rất mệt nhưng anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà B. Vì mệt nên anh ấy không đồng ý giúp tôi làm bài tập. C. Việc anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà khiến anh ấy mệt mỏi. D. Cảm thấy mệt mỏi, anh ấy từ chối giúp tôi làm bài tập. A đúng, các đáp án còn lại khác nghĩa với câu gốc Cấu trúc tương phản, đối lập: * Although/Though S V O, S V O = Despite/In spite of N/V-ing, S V O. Adj + as/though + S tobe, S V O ( Mặc dù...nhưng...). => Chọn đáp án A 23. C Cấu trúc: * Not until + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi Cấu trúc chỉ mức độ * S + be+ so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...: quá.. đến nỗi mà = So/Such+ adj/adv + trợ động từ + S+ that. = S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V * But for: nếu không nhờ có Tạm dịch: Anh ấy rất ngạc nhiên khi được Nữ hoàng ngỏ lời. Anh ta không trả lời ngay lập tức. A. Mãi cho tới khi anh ta quá ngạc nhiên để trả lời, Nữ hoàng mới nói với anh ta. B. Chỉ khi được Nữ hoàng ngỏ lời, anh ta mới có thể trả lời những câu hỏi ngạc nhiên ngay lập tức. C. Quá ngạc nhiên khi anh ta được Nữ hoàng ngỏ lời mà anh ta không trả lời ngay lập tức. D. Nếu không có một bất ngờ thú vị như vậy, anh ta sẽ được Nữ hoàng ngỏ lời. => Chọn đáp án C 24. C A. easy /’i:zi/ (adj): dễ B. floppy /’flɑ:pi/ (adj): mềm dẻo, buông thõng xuống C. marine /mə’ri:n (adj): thuộc biển D. sensible /’sensəbl/ (adj): hợp lý * Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2 , trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1 => Chọn đáp án C 25. C A. reference /’refrəns/ (n): sự đề cập, sự tham khảo B. industry /’ɪndəstri/ (n): công nghiệp, kỹ nghệ C. refusal /rɪ’fju:zl/ (n): sự từ chối D. butterfly /’bʌtərflaɪ/ (n): con bươm bướm * Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1 => Chọn đáp án C 26. B * Phát âm là /s/ Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/, ... * Phát âm là /iz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ... - Phát âm là /z/ Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. - Đuôi "s" trong đáp án B phát âm là /z/, đuôi "s" trong các đáp án còn lại phát âm là /s/ => Chọn đáp án B 27. B A. feather /’feðər/ (n): lông B. feature /’fi:tʃər/ (n): đặc điểm C. leather /’leðər/ (n): da D. measure /’meʒər/ (n) : biện pháp “Ta” trong đáp án B phát âm là /i:/, trong các đáp án còn lại phát âm là /e/ => Chọn đáp án B. 28. C Cấu trúc: “S + should + V_nguyên thể”: Ai đó nên làm gì S + advised + + O + to V_nguyên thể: Ai đó đã khuyên nên làm gì Tạm dịch: “Con nên chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn” mẹ của Tom đã nói. 10


A. Mẹ Tom đã hứa sẽ chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. => sai nghĩa B. Mẹ Tom đã đòi hỏi Tom phải chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. => sai nghĩa C. Mẹ Tom đã khuyên Tom chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. D. Mẹ Tom đã yêu cầu Tom chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. => sai nghĩa => Chọn đáp án C. 29. D Công thức so sánh bằng: * as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as Tạm dịch: Thomas đáng tin cậy hơn bạn cùng phòng. A. Thomas ít đáng tin cậy hơn bạn cùng phòng của anh ấy. B. Thomas không phải là một người đáng tin cậy như bạn cùng phòng của anh ấy. C. Bạn cùng phòng của Thomas đáng tin cậy hơn anh ta. D. Bạn cùng phòng của Thomas không đáng tin cậy như anh ta. => Chọn đáp án D 30. B Cấu trúc: * S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì * feel like +Ving: muốn làm gì * used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S+ did + not + use to + V) =>Câu C sai về ngữ pháp. * tobe/get used to +Ving: quen với điều gì Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi cảm thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa. A. Người bạn Mỹ của tôi không thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn. B. Người bạn Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa. C. Người bạn Mỹ của tôi không thường gắp thức ăn bằng đũa. D. Người bạn Mỹ của tôi không thích gắp thức ăn bằng đũa. => Chọn đáp án B 31. B A. Thereby + V_ing: bằng cách đó B. However, S + V: tuy nhiên C. But S + V: nhưng D. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế => Dựa vào nghĩa, chọn “However” The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding. Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở mang kiến thức của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể thấy hộ chiếu của bạn thực sự xứng đáng. => Chọn đáp án B 32. D A. reside - resided - resided: cư trú, sinh sống B. take - took - taken: cầm, lấy C. interest - interested - interested: làm cho thú vị, thích thú D. immerse - immersed - immersed: đắm chìm Dựa vào nghĩa, chọn D Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains... Tạm dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi... 11


=> Chọn đáp án D 33. B Trong mệnh đề quan hệ: * which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; có thể thay cho cả 1 MP phía trước * where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng từ chỉ nơi chốn * why: thay thế cho cụm trạng từ chỉ nguyên nhân, lí do * that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, không dùng “that” sau dấu phẩy “Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student." Tạm dịch: “Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, sẽ có tác động đến mọi học sinh.” => Chọn đáp án B 34. C * ahead of sth: vượt, hơn Starting our research well ahead of time can help you make the right choices. Tạm dịch: Sự bắt đầu nghiên cứu vượt trước thời đại của chúng ta có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn. => Chọn đáp án C 35. A A. entrance (n): sự đi vào, sự nhậm chức...) => entrance requirements: yêu cầu đầu vào B. enter (v): đi vào, gia nhập, kết nạp C. entry (n): sự đi vào, lối đi vào => entry requirements: các yêu cầu nhập cảnh, yêu cầu dự thi D. entered: đi vào, gia nhập, kết nạp => Chọn A: In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower entrance requirements. Tạm dịch: Trên thực tế, xin đi du học thậm chí có thể thể hiện những thế mạnh của bạn, ví dụ, bạn có thể có yêu cầu đầu vào thấp hơn. => Chọn đáp án A 36. C Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì? A. Du lịch ở New Zealand B. Các điểm du lịch ở New Zealand C. Trang web về du lịch của New Zealand D. Trang web của New Zealand Thông tin ở câu: “A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer.” Tạm dịch: Một đặc điểm chính của chiến dịch là trang web www.newzealand.com, cung cấp cho du khách tiềm năng đến New Zealand một cửa ngõ duy nhất đến mọi thứ mà điểm đến phải cung cấp Sau đó, tác giả miêu tả chi tiết hơn về các đặc điểm và thông tin của trang web này. => Chọn đáp án C 37. B Từ "it" trong đoạn 1 dùng để chỉ ________ . A. Danh lam thắng cảnh của New Zealand B. chiến dịch C. du lịch D. trang web

12


Dựa vào ngữ cảnh tác giả sử dụng từ “it”: “The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world.” Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào danh lam thắng cảnh của New Zealand, các hoạt động ngoài trời sôi nổi và văn hóa Maori đích thực đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới. => “it” thay thế cho danh từ campaign” được nhắc đến ở phía trước => Chọn đáp án B 38. A Theo đoạn 4. tại sao trang web thực hiện một cuộc phỏng vấn với Tana Umaga? A. để quảng cáo trải nghiệm New Zealand B. để thu hút nhiều sự chú ý. C. để thể hiện vẻ đẹp của New Zealand. D. để khuyến khích khách du lịch đến thăm New Zealand. Thông tin ở đoạn cuối : “To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga” Cấu trúc: “To + V(nguyên thể” dùng để thể hiện mục đích Tạm dịch: Để truyền tải những trải nghiệm ở New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng. Một trong những cuộc phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks Tana Umaga => Chọn đáp án A 39. D A. score (n): điểm B. result (n): kết quả C. comparison (n): sự so sánh D. assessment (n): sự đánh giá • Evaluation (n): sự ước lượng, sự định giá ~ assessment Thông tin: And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. Tạm dịch: Và để duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn, Tourism New Zealand đã tổ chức một chương trình theo đó các tổ chức xuất hiện trên trang web phải trải qua một cuộc đánh giá độc lập dựa trên một bộ tiêu chuẩn quốc gia đã được thống nhất về chất lượng => Chọn đáp án D 40. C Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG? A. New Zealand là một quốc gia nhỏ, dân số 14 triệu người. B. Ẩm thực New Zealand đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia lớn nhất thế giới C. Các bộ phim bom tấn đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh. D. Sản phẩm của New Zealand không phải về thực phẩm, con người, địa điểm và trải nghiệm. + Thông tin ở đoạn đầu: New Zealand is a small country of four million inhabitants, Tạm dịch: New Zealand là một quốc gia nhỏ với bốn triệu dân => New Zealand có 4 triệu người, không phải 14 triệu người => A sai + Thông tin ở đoạn đầu: “The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world." Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào cảnh đẹp của New Zealand, các hoạt động ngoài trời thú vị và văn hóa Maori đích thực. Chiến dịch này đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới => Cảnh đẹp, các hoạt động ngoài trời và văn hoá (không phải nền ẩm thực ) là những điều giúp New Zealand là thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới 13


=> B sai + Thông tin ở đoạn đầu: “The product is the country itself – the people, the places, and the experiences.” Tạm dịch: Sản phẩm là chính đất nước - con người, địa điểm và trải nghiệm.” => D sai + Thông tin ở đoạn cuối : “Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand’s stunning scenery as a backdrop.." Tạm dịch: Một đặc điểm khác thu hút nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn đã sử dụng phong cảnh tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh => Chọn đáp án C 41. B Kiến thức về cụm từ cố định • Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng) Tạm dịch: Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi. Các đáp án khác: A. financial issue: vấn đề tài chính C. commercial tension: căng thẳng thương mại D. trivial thing: điều tầm thường => Chọn đáp án B 42. A A. useful (adj) có ích B. ideal (adj) lí tưởng C. proper (adj) phù hợp D. practical (adj) thực tế • inconvenient (adj): bất tiện, bất lợi >< useful Dịch nghĩa. Những năm nhuận gây bất lợi cho những ý định trong nông nghiệp. => Chọn đáp án A 43. C Ý chính là? B. Các tác động tiêu cực thể thao mang lại cho trẻ em vượt xa các tác động tích cực A. Chơi thể thao có thể khiến trẻ bạo lực hơn. C. Chơi thể thao không phải lúc nào cũng có lợi cho sức khỏe của trẻ em. D. Trẻ em không nên được khuyến khích chơi thể thao khi còn quá nhỏ. Thông tin: Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. Tạm dịch: Thể thao là niềm vui, và trẻ em sẽ khỏe mạnh trong khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có tác động tiêu cực đến trẻ em. Đây là vấn đề được đặt ra ở đoạn 1. Sau đó ở đoạn 2 bắt đầu đi sâu vào sự tiêu cực này và đoạn 3 đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. Nên ta vote B là hợp lý. => Chọn đáp án C 44. A Từ “This” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì? A. bị quát tháo hoặc gọi tên trong khi chơi thể thao B. chơi thể thao C. hành vi gây hấn D. hàng triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Từ This” đang đề cập đến việc “bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao.” According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. (Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40 triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. 14


Trong số này, 18 triệu người nói rằng họ đã bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao. Điều này để lại nhiều trẻ em với một ấn tượng xấu về thể thao.) => Chọn đáp án A. 45. D Từ “reinforced” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ ________ . A. giảm B. xuống cấp C. ngăn chặn D. củng cố Từ đồng nghĩa: reinforced (củng cố) = strengthened They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. (Họ tin rằng trẻ em sao chép hành vi gây hấn của người lớn. Hành vị này sau đó được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực.) => Chọn đáp án D 46. B Theo đoạn 2, sau đây là những lý do khiến trẻ em hung hăng, NGOẠI TRỪ ________ . A. cha mẹ và huấn luyện viên quá tích cực để giành chiến thắng. B. trẻ em có khả năng được huấn luyện rằng nó thích hợp để phạm lỗi với đối thủ. C. cách cư xử bạo lực được lặp đi lặp lại nhiều lần trên truyền hình. D. trẻ em hét vào mặt đối thủ như đang chơi đùa. Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports... Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. (Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự gây hấn ở các môn thể thao của trẻ em. Thường thì những người lớn này cư xử một cách hung hăng, gửi cho trẻ em thông điệp rằng chiến thắng là tất cả.) => A As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. (Đồng thời, trẻ em có thể được dạy rằng làm tổn thương người chơi khác là chấp nhận được, hoặc chúng có thể bị đẩy để tiếp tục chơi ngay cả khi chúng bị thương.) => D Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. (Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được lặp đi lặp lại trên truyền hình.) => C Ngoại trừ phương án B là không được đề cập đến trong đoạn 2. => Chọn đáp án B 47. C Tác giả đã đề xuất điều gì trong đoạn cuối? A. Hành vi gây hấn là không thể thiếu khi chơi thể thao. B. Trẻ em không thể tránh khỏi việc làm tổn thương hoặc la mắng người chơi khác khi chơi thể thao. C. Tự hưởng thụ nên là mục đích chính của trẻ em khi chơi thể thao. D. Bị thương trong thể thao là không thể chấp nhận được. Căn cứ vào thông tin đoạn cuối: As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again. (Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm một cái gì đó về nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên đóng vai trò là tấm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy cho trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù chúng có chiến thắng hay không. Không cần thiết phải đánh 15


gục chính mình để thưởng thức thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không được phép tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Việc gửi một đứa trẻ bị chấn thương tham gia vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ em có thể học cách thưởng thức thể thao một lần nữa.) => Chọn đáp án C 48. C Từ gần nghĩa nhất với từ "self-esteem" trong đoạn văn thứ nhất là ________. A. tự ti B. tự thỏa mãn C. tự hạ mình D. tự hấp thụ * Self-esteem (n): lòng tự tôn, lòng tự trọng * Poor self-esteem: lòng tự tôn thấp – self-abasement Thông tin: It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. Tạm dịch: Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi hung hăng ở một số trẻ em. => Chọn đáp án C 49. D Có bao nhiêu trẻ em nói rằng chúng đã có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao? A. Khoảng mười phần trăm trẻ em. B. Tất cả những đứa trẻ. C. Hơn một nửa số trẻ em. D. Ít hơn một nửa số trẻ em Thông tin ở đoạn đầu: According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. Tạm dịch: Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 người nói rằng chúng đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao. Giải thích: 18,000,000 < 40,000,000/2 => Một nửa số trẻ em nói chúng có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao => Chọn đáp án D 50. B Điều gì có thể KHÔNG được làm khi "đối mặt với một vấn đề? A. Tìm lý do B. Bỏ qua vấn đề C. Tìm kiếm một giải pháp D. Thừa nhận có một vấn đề • Face up to sth: đối mặt với cái gì • Face up to a problem: đối mặt với vấn đề Khi đối mặt với vấn đề, chúng ta cần thừa nhận có vấn đề, tìm nguyên nhân, tìm giải pháp, không phải phớt lờ vấn đề => B sai => Chọn đáp án B DỊCH BÀI ĐỌC Mọi người nghĩ rằng trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao mang lại vui và giúp trẻ em chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có những tác động tiêu cực đến trẻ em. Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi hung hăng ở một số trẻ em. Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, có 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 đứa trẻ nói rằng chúng đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao. Điều này để lại cho nhiều đứa trẻ ấn tượng xấu về thể thao. Chúng nghĩ rằng thể thao có tính chất hung hăng. Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự hung hăng trong các môn thể thao của trẻ em. Họ tin rằng trẻ em sao chép hành vi hung hăng của người lớn. Hành vi này sau đó được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực. Cha mẹ và huấn luyện viên là những người thầy quyền lực vì trẻ em thường rất ngưỡng mộ họ. Thường thì những người lớn này tự hành xử hung hăng, khiến trẻ em nghĩ rằng chiến thắng là tất cả. Ở các sự kiện thể thao dành cho trẻ em, cha mẹ có thể la mắng các cầu thủ khác hoặc cổ vũ khi con họ có hành vi hung hăng. Trẻ em cũng có thể được dạy rằng việc làm tổn thương người chơi khác là có thể chấp nhận được hoặc chúng bị thúc ép tiếp tục chơi ngay cả khi bị thương. Ngoài ra, các phương tiện truyền thông làm việc bạo lực có vẻ thú vị. Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được chiếu đi chiếu lại trên truyền hình. 16


Ở trong một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm điều gì đó để giải quyết nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên làm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù có thắng hay không. Không nhất thiết phải phải cố gắng sống chết để tận hưởng thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không nên tiếp tục chơi khi bị thương. Đưa một đứa trẻ bị chấn thương vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ có thể học cách yêu thích thể thao trở lại.

17


SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 1 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question. Question 1: A. stagnant B. expand C. vacancy D. Applicant Question 2: A. delivers B. reminds C. depends D. Completes Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question. Question 3: A. ambitious B. dominant C. combustion D. achievement Question 4: A. willing B. sector C. desert D. diverse Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: Would you kindly inform me who is responsible ________ .the travel arrangements? A. on B. to C. in D. For Question 6: I ________ a bike to school every day but today I ________ to school by bus because it was stolen yesterday. A. ride - go B. rode - went C. is riding - am going D. ride - am going Question 7: According to the conditions of my scholarship, after finishing my degree, ________ . A. the university will employ me B. I will be employed by the university C. employment will be given to me by the university D. my education will be employed by the university Question 8: If you ________ Mary by chance, please give her my phone number. A. met B. could meet C. should meet D. will meet Question 9: His poor standard of play fully justifies his ________ from the team for the next match. A. expulsion B. dismissal C. exclusion D. rejection Question 10: They had a global ________ hit with their album concept about “The dark side of the Moon". A. popular B. top C. song D. smash Question 11: None of the people ________ could come. A. who invited to the party B. was invited to the party C. were invited to the party D. invited to the party Question 12: John has been working as a journalist since he ________ from university in 2000. A. graduate B. had graduated C. will be graduate D. Graduated Question 13: Faraday made many ________ in the field of physics and chemistry. A. discoveries B. discovering C. discover D. discovered Question 14: He left on ________ 10 o’clock train yesterday to see his father who was taken to ________ hospital last week when he broke his right leg. A. the - a B. the - Ø C. a - a D. the – the Question 15: If my time-management skills had been better, I ________ from serious stress when I was in university. A. will not suffer B. hadn’t suffered 1


C. wouldn’t suffer D. wouldn’t have suffered Question 16: “Jenny’s always wanted to get to the top of her career, ________ ?”- “Yes, she’s an ambitious girl”. A. isn’t she B. has she C. hasn’t she D. hasn’t her Question 17: My neighbor offered ________ us to the airport. A. taking B. to taking C. take D. to take Question 18: People are advised to ________ smoking because of its harm to their health. A. cut down B. cut down on C. cut in D. cut off Question 19: It won’t be safe to use these stairs _______. A. until they have them repaired B. before they repair them C. after they will repair them D. when they repaired them Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: Chauvet Jeans was a well-known nineteen century painter whose paintings are extraordinarily sophisticated. A. old-fashioned B. complex C. primitive D. basic Question 21: Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly. A. unselfishly B. loyally C. honestly D. constantly Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Passing this important English test was such a boost to my confidence. A. untruth B. inefficiency C. disability D. uncertainty Question 23: It is believed that in ten years’ time AIDS will also be brought under control. A. out of practice B. out of order C. out of hand D. out of Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges. Question 24: A: What a wonderful party! B: “___________” A. I am happy you like it. B. Same to you. Thanks! C. I don’t know. Let me check. D. I am fine. Thank you! Question 25: “Hello, I’d like to speak to Mr. Green, please.” “ ___________ ” A. Sure, I’ll put you through. B. I’m afraid I don’t know. C. I’m sorry. I’ll call again later. D. Sorry. Can you take a message? Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 26: Because of (A) severe asthma attacks, (B) the doctor suggested (C) his patient to stop (D) smoking. Question 27: Last month, while my friend was traveling (A) round England by the (B) car, he crashed the (C) car into a (D) tree. Question 28: Urban development (A) ean magnify the risk of (B) environmental hazards for example (C) flash flooding (D) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 29: We might stop here if you don’t change your way of speaking. A. We might stop here if you change your way of speaking. B. We might stop here if not you change your way of speaking. C. We might stop here unless you change your way of speaking. D. We might stop here unless you don’t change your way of speaking. Question 30: At no time Jane asks me when she uses my bathroom. 2


A. Jane is always using my bathroom without asking! B. Sometimes Jane asks me when she uses my bathroom. C. Jane has no time to ask me when she uses my bathroom. D. It is very unusual for Jane to ask me when she uses my bathroom. Question 31: There was a 5% drop in the student enrollment of the university. A. The student enrollment of the university dropped by 5%. B. The student enrollment of the university dropped in 5%. C. The student enrollment of the university dropped to 5%. D. The student enrollment of the university dropped for 5%. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 32: Something hit the door. I heard a slam. A. Something hit the door though I heard a slam. B. Something hit the door for I heard a slam. C. Something hit the door when I heard a slam. D. Something hit the door but I heard a slam. Question 33: Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community. A. Only disabled people not non-disabled ones can contribute to our community. B. Neither disabled people nor non-disabled ones can contribute to our community. C. Both disabled people and non-disabled ones can contribute to our community. D. Either disabled people or non-disabled ones can contribute to our community. Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blank from 34 to 38 Le Bijou, a high-end Swiss hospitality company, has recently launched a new package for guests in ________ (34) to the coronavirus outbreak and the country’s lockdown. Guests looking to practice social ________ (35), which basically means staying far enough away from others to prevent person to-person transmission of the coronavirus or any other virus for that ________ (36), can do so in Le Bijou’s hotel-like apartments, which rely on modern technology for most of its operations. "You don’t need to interact with anyone you don’t want to," says Alexander Hübner, CEO and co-founder of Le Bijou. Additionally, Le Bijou also ________ (37) on-site coronavirus testing to those who can afford ________ (38) it still remains unclear how many tests they have or how long Le Bijou could run the Covid-19 package. Question 34: A. concern B. response C. regard D. account Question 35: A. detachment B. withdrawal C. distancing D. dissociation Question 36: A. regard B. issue C. aspect D. matter Question 37: A. displays B. advises C. offers D. proposes Question 38: A. so B. but C. or D. for Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 39 to 43 As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow down. But relaxation is essential for a healthy mind and body. Stress is a natural part of every life and there is no way to avoid it. In fact, it is not the bad thing it is often supposed to be. A certain amount of stress is vital to provide motivation and give purpose to life. It is only when the stress gets out of control that it can lead to poor performance and ill health. The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual. Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for managerial responsibilities. Others lose heart at the first signs of unusual difficulties. When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. In fact we make choice between "fight" or 3


"flight", and in more primitive days the choice made the difference between life or death. The crises we meet today are not likely to be so extreme, but however little the stress, it involves the same response. It is when such a reaction lasts long, through continued exposure to stress that health becomes endangered. Such serious conditions as high blood pressure and heart disease have established links with stress. Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), we need to find ways to deal with it. Question 39: People are finding less and less time for relaxing themselves because_ A. they do not know how to enjoy themselves B. they are becoming busier their work C. they are travelling fast all the time D. they do not believe that relaxation is important for health Question 40: According to the writer, the most important character for a good manager is his ________ . A. not fearing stress B. high sense of responsibility C. knowing the art of relaxation D. having control over performance Question 41: Which of the following statements is true? A. Stress is always harmful to people B. Different people can withstand different amount of stress C. It’s easy to change the habit of keeping oneself busy with work D. We can find some ways to avoid stress Question 42: In paragraph 3. "such a reaction" refers back to A. losing heart at die signs of difficulties B. making a choice between "fight" or "flight" C. responding to crises quickly D. reaction to stress both chemically and physically Question 43: In the last sentence of the passage, "do so" refers to ________. A. find ways to deal with stress B. establish links between diseases and stress C. expose ourselves to stress D. remove stress from our lives Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 44 to 50 Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session. India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms. The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring- fenced in a separate bank account. Also, given India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay. This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State government play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to

4


access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers. Question 44: The word “alleviated” in the second paragraph is OPPOSITE in meaning to ________ . A. deaden B. aggravated C. diminished D. relieved Question 45: It can be inferred from the passage that ________ . A. the real estate bill does not provide title insurance B. buying house is not a single largest individual investment C. in India, no one depends on laws for justice D. urbanization in India has increased rapidly Question 46: According to the passage, which of the following is the pending in Rajya Sabha? A. Universal urban housing programme B. Universal rural housing programme C. Real estate bill D. NDA government’s new scheme Question 47: Which of the following is NOT true according to the passage? A. Real state bill has been scrutinized by two parliamentary committees. B. Urban population is expected to more than double to about 850 million over the next three decades. C. Current population does not have adequate housing in India. D. India’s real estate sector needs reforms. Question 48: It is impossible to meet the ambition of making housing accessible for urban dwellers ________ . A. without real estate reforms at the level of states B. with real estate reforms at state level C. without support of central government D. without passing the bill in Rajya Sabha Question 49: The word “escalation” in the forth paragraph refers to ________ . A. reduction B. sustainability C. growth D. decrease Question 50: According to the passage, what is the source of problem in real estate? A. State governments B. Market money makers C. Central governments D. Buyers and sellers ----- HẾT -----

ĐÁP ÁN 1-C

2-D

3-B

4-D

5-D

6-D

7-B

8-C

9-C

10-D

11-D

12-D

13-A

14-B

15-D

16-C

17-D

18-B

19-A

20-B

21-C

22-D

23-C

24-A

25-A

26-D

27-B

28-C

29-C

30-A

31-A

32-B

33-C

34-B

35-C

36-D

37-C

38-B

39-B

40-A

41-B

42-D

43-D

44-B

45-D

46-C

47-B

48-A

49-C

50-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Ngữ âm A. /’stægnənt/ B./ɪk’spænd/ => Chọn đáp án C 2. D. Kiến thức: Ngữ âm Cách phát âm đuôi s

C. /’veɪkənsi/

D. /’æplɪkənt/

5


A. /dɪ’lɪvəz/ B. /’rɪmaɪndz/ C. /dɪ’pɛndz/ D. /kəm’pli:ts/ Quy tắc phát âm đuôi s: - Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. EX: stops (stops] works [wə:ks] - Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce EX: misses/misiz/ ; watches [wochiz] - Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại EX: study - studies; supply-supplies..... => Chọn đáp án D 3. B Kiến thức: Trọng âm A. /æm’bɪʃəs/ B./’dɒmɪnənt/ C./kəm’bʌstʃən/ D. /ə’tʃi:vmənt/ => Chọn đáp án B 4. D Kiến thức: Trọng âm A. /’wɪlɪŋ/ B. /’sektər/ C./’dezət/ D. /daɪ’vɜ:s/ => Chọn đáp án D 5. D Kiến thức: Cụm từ * Tobe responsible for sb/sth: chịu trách nhiệm cho ai/ việc gì Tạm dịch: Bạn có thể vui lòng thông báo cho tôi biết ai là người sắp xếp cho chuyến đi được không? => Chọn đáp án D 6. D Kiến thức: Diễn tả thói quen chia hiện tại đơn => ride Thay đổi của thói quen ta chia thì hiện tại tiếp diễn => am going Tạm dịch: Tôi đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi đến trường bằng xe buýt vì xe của tôi bị lấy trộm ngày hôm qua => Chọn đáp án D 7. B Kiến thức: Ngữ pháp Vế đầu dùng V-ing là do rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I” Tạm dịch: Theo các điều kiện của học bổng, sau khi học xong, tôi sẽ được tuyển dụng luôn bởi trường đại học => Chọn đáp án B 8. C Kiến thức: Ngữ pháp * Should + V: chỉ một tình huống khó thể xảy ra * By Chance: tình cờ Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ gặp Mary, xin hãy đưa cô ấy số của tôi => Chọn đáp án C 9. C Kiến thức: Từ vựng • Expulsion: sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ chức,..) • Dismissal: sự sa thải • Exclusion from sth: sự đuổi ra khỏi một địa điểm), ngăn không cho tham gia cái gì Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh bị đuổi ra khỏi đội trong trận đấu tới 6


=> Chọn đáp án C 10. D Kiến thức: Từ vựng • A smash hit: sự thành công, sự thắng lợi Tạm dịch: Họ đã có một sự thành công vang dội toàn cầu với tuyển tập các ca khúc mang chủ đề the dark side of the moon” => Chọn đáp án D 11. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Vì động từ chính là “come” nên động từ còn lại thuộc mệnh đề quan hệ. Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng V-ed khi nó mang nghĩa bị động Tạm dịch: Không ai trong số những người được mời đến bữa tiệc có thể đến cả => Chọn đáp án D 12. D Kiến thức: Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn Tạm dịch: John vẫn làm nhà báo kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học vào năm 2000 → Chọn đáp án D. 13. A Kiến thức: Dạng từ • Many + danh từ số nhiều Tạm dịch: Faraday đã có nhiều phát hiện trong lĩnh vực vật lý và hóa học => Chọn đáp án A 14. B Kiến thức: Mạo từ • Chỗ trống đầu tiên điền “the” vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ * Chỗ trống thứ hai không điền mạo từ. • Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital college, prison (để diễn tả mục đích chính). Trong câu này, “go to hospital” là vào bệnh viện để chữa trị (mục đích chính), còn “go to the hospital” là vào bệnh viện nhưng không phải để chữa bệnh (đi thăm người bệnh...) Tạm dịch: Anh ấy đã rời đi trên chuyến tàu 10 giờ hôm qua để thăm bố anh ấy người mà được đưa vào bệnh viện tuần trước khi ông bị gãy chân phải => Chọn đáp án B 15. D Kiến thức: Câu điều kiện loại ba Cấu trúc: if + S + had + Vp2, S + would (not) + have + Vp2 Tạm dịch: Nếu như kỹ năng quản lý thời gian của tôi tốt hơn, thì tôi đã không bị căng thẳng khi tôi còn học đại học → Chọn đáp án D 16. C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Phía trước động từ là “has wanted” thì vế sau câu hỏi đuôi chuyển thành “hasn’t she” Tạm dịch: “Jenny luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp của cô ta, phải không?” “Đúng vậy, cô ấy là một cô gái tham vọng.” => Chọn đáp án C 17. D Kiến thức: To V, V-ing 7


* Offer to do something: đề xuất, đề nghị làm gì Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đề xuất đưa chúng tôi đến sân bay => Chọn đáp án D. 18. B Kiến thức: Cụm động từ * Cut down: chặt (cây) * Cut down on sth: cắt giảm tiêu thụ cái gì * Cut in: chen vào, xen ngang cắt lời * Cut off: cắt bỏ Tạm dịch: Mọi người được khuyên giảm hút thuốc bởi vì tác hại của nó đến sức khỏe => Chọn đáp án B 19. A Kiến thức: Tương lai đơn + before/when/after/ until + hiện tại đơn Tạm dịch: Sẽ không an toàn khi sử dụng những cầu thang này đến khi họ sửa xong chúng. => Chọn đáp án A 20. B Kiến thức: Từ vựng • Old-fashioned: lỗi thời • Complex: phức tạp • Primitive: nguyên thủy, thô sơ • Basic: cơ bản. => sophisticated: phức tạp ~ complex Tạm dịch: Chanvet Jeans là một họa sỹ nổi tiếng thế kỷ 19 người có những bức vẽ vô cùng phức tạp => Chọn đáp án B 21. C Kiến thức: Từ vựng * Unselfishly: một cách không vụ lợi * Loyally: một cách trung thành • Honestly: một cách trung thực • Constantly: luôn luôn, liên tục • Frankly: một cách thẳng thắn ~ honestly Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề nảy sinh, chúng tôi đều bàn luận về nó một cách thẳng thắn và tìm kiếm giải pháp nhanh chóng => Chọn đáp án C 22. D. Kiến thức: Từ vựng * Untruth: không thật • Inefficiency: không hiệu quả • Disability: không có khả năng * Uncertainty: không chắc chắn, không tự tin => conficence: sự tự tin >< uncertainty Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra tiếng anh quan trọng này là một động lực thúc đẩy sự tự tin của tôi => Chọn đáp án D 23. C Kiến thức: Từ vựng * Out of practice: mất đi sự nhuần nhuyễn làm một việc gì đó * Out of order: mất trật tự, lộn xộn * Out of hand: không kiểm soát được * Under control: dưới sự kiểm soát out of hand 8


Tạm dịch: Người ta tin rằng trong 10 năm nữa bệnh AIDS sẽ được kiểm soát => Chọn đáp án C. 24. A Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Tớ rất vui vì cậu thích nó B. Cậu cũng vậy nhé. Cảm ơn C. Tớ không biết. Để tớ kiểm tra lại nhé D. Tớ khỏe. Cảm ơn cậu Tạm dịch: Một bữa tiệc thật tuyệt vời => Chọn đáp án A 25. A Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Chắc chắn rồi, tôi sẽ chuyển máy cho bạn B. Tôi e là tôi không biết C. Xin lỗi, tôi sẽ gọi lại cho bạn sau D. Xin lỗi. Bạn có thể nhắn tin không Tạm dịch: “Xin chào, làm ơn cho tôi nói chuyện với Mr. Green” => Chọn đáp án A 26. D Kiến thức: Ngữ pháp • Because of + cụm danh từ * Suggest + V-ing * Suggest (that) + S + V Sửa: to stop => stop Tạm dịch: Vì cơn hen suyễn nặng, nên bác sỹ đề nghị bệnh nhân của mình dừng hút thuốc lại => Chọn đáp án D 27. B Kiến thức: Ngữ pháp Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn). Công thức: While + S + was/were +V_ing, S+V_ed/V cột 2 * By + phương tiện, suy ra sửa: by the car => by car Tạm dịch: Tháng trước, trong khi bạn tôi đang đi vòng quanh nước Anh bằng xe hơi, anh ấy đã đâm xe vào một cái cây. => Chọn đáp án B 28. C Kiến thức: Ngữ pháp Sửa: for example → such as * "For example" được dùng để mở đầu một câu mới, và có dấu phẩy phía sau, còn "Such as" có thể đứng giữa câu mà không cần dấu phẩy. Tạm dịch: Phát triển đô thị có thể gia tăng nguy cơ có những tổn hại môi trường như là lũ quét => Chọn đáp án C. 29. C Kiến thức: Ngữ pháp câu điều kiện A. Chúng ta có thể dừng ở đây nếu bạn thay đổi cách nói chuyện B. Sai ngữ pháp C. Chúng ta có thể dừng ở đây trừ phi bạn thay đổi cách nói chuyện D. Chúng ta có thể dừng ở đây trừ phi bạn không thay đổi cách nói chuyện Tạm dịch: Chúng ta có thể dừng ở đây nếu bạn không thay đổi cách nói chuyện => Chọn đáp án C 30. A 9


Kiến thức: Ngữ pháp A. Jane luôn sử dụng phòng tắm của tôi mà không hỏi xin phép B. Đôi khi Jane hỏi xin phép tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. C. Jane không có thời gian để hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. D. Rất bất thường khi Jane hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. Tạm dịch: Chả bao giờ Jane hỏi tôi khi cô ấy dùng phòng tắm của tôi → Chọn đáp án A 31. A Kiến thức: Giới từ * Drop by %: giảm bao nhiêu phần trăm Tạm dịch: Có một sự giảm 5% trong tỷ lệ tuyển sinh của trường đại học => Chọn đáp án A. 32. B Kiến thức: Ngữ pháp A. Có gì đó đập vào cửa mặc dù tôi nghe thấy tiếng đóng sầm B. Có gì đó đập vào cửa vì tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. C. Có gì đó đập vào cửa khi tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. D. Có thứ gì đó đập vào cửa nhưng tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. Tạm dịch: Có gì đó đập vào cửa. Tôi nghe thấy một tiếng sầm => Chọn đáp án B 33. C Kiến thức: Ngữ pháp A. Chỉ những người khuyết tật, không phải là người không khuyết tật mới có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi B. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều không thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta C. Cả người khuyết tật và không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta D. Người khuyết tật hoặc người không khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi Tạm dịch: Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. Những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi => Chọn đáp án C 34. B Kiến thức: Cụm từ • In response to: để đáp lại, để đối phó Tạm dịch: Le Bijou, a high-end Swiss hospitality company, has recently launched a new package for guests in response to the coronavirus outbreak and the country’s lockdown. (Le Bijou, một công ty khách sạn cao cấp của Thụy Sĩ, gần đây đã tung ra một tua du lịch trọn gói mới dành cho khách để đối phó với sự bùng phát virus coronavirus và tình trạng đóng cửa của đất nước => Chọn đáp án B 35. C Kiến thức: Cụm từ * Social distancing: giãn cách xã hội => Chọn đáp án C 36. D Kiến thức: Từ vựng • For that matter: thường được dùng để chỉ một điều hay phạm trù, dù được nhắc đến sau, cũng liên quan hay quan trọng như điều đầu tiên Tạm dịch: Guests looking to practice social distancing, which basically means staying far enough away from others to prevent person-to-person transmission of the coronavirus or any other virus for that matter. (Những khách muốn thực hành cách xa xã hội, về cơ bản có nghĩa là ở đủ xa với những 10


người khác để ngăn chặn sự lây truyền từ người sang người của coronavirus hoặc bất kỳ loại vi rút nào khác cho vấn đề đó) => Chọn đáp án D 37. C Kiến thức: Từ vựng * Display: trưng bày * Advise: khuyên nhủ * Offer: cung cấp, đưa ra * Propose: đề xuất Tạm dịch: Additionally, Le Bijou also offer on-site coronavirus testing to those who can afford it (Ngoài ra, Le Bijou cũng cung cấp xét nghiệm coronavirus tại chỗ cho những người có đủ khả năng chi trả,) => Chọn đáp án C 38. B Kiến thức: Giới từ Dựa vào nghĩa của câu chọn “but” Tạm dịch: Additionally, Le Bijou also offer on-site coronavirus testing to those who can afford it, but it still remains unclear how many tests they have or how long Le Bijou could run the Covid-19 package. (Ngoài ra, Le Bijou cũng cung cấp thử nghiệm coronavirus tại chỗ cho những người có đủ khả năng, nhưng vẫn chưa rõ họ có bao nhiêu thử nghiệm hoặc Le Bijou có thể chạy gói Covid-19 trong bao lâu.) => Chọn đáp án B 39. B Kiến thức: Đọc hiểu Mọi người đang ngày càng có ít hơn thời gian để thư giãn bởi vì A. họ không biết cách để tự tận hưởng B. họ đang trở nên bận rộn hơn với công việc của họ C. họ luôn đi nhanh D. họ không tin rằng thư giãn là quan trọng đối với sức khỏe Thông tin: . Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow down. (Một khi bạn có thói quen vội vã trong cuộc sống, bận rộn từ sáng đến tối, thật khó để sống chậm lại). => Chọn đáp án B 40. A Kiến thức: Đọc hiểu Theo tác giả, tính cách quan trọng nhất của một nhà quản lí tốt là? A. không sợ áp lực B. tinh thần trách nhiệm cao C. biết về nghệ thuật thư giãn D. kiểm soát được công việc Thông tin: Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for managerial responsibilities (Một số người không sợ căng thẳng, và những tính cách như vậy rõ ràng là yếu tố chính cho trách nhiệm quản lý) => Chọn đáp án A 41. B Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây là đúng? A. Stress luôn luôn có hại cho mọi người B. Những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau C. Dễ dàng thay đổi thói quen khiến bản thân bận rộn với công việc D. Chúng ta có thể tìm một số cách để tránh căng thẳng

11


Tạm dịch: The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual. (Múc độ căng thẳng mà một người có thể chịu được phụ thuộc rất nhiều vào từng cá nhân), từ đó ta suy ra được những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau. => Chọn đáp án B 42. D Kiến thức: Đọc hiểu Trong đoạn ba, “such a reaction” ám chỉ về? Ở những câu trước, tác giả đề cập When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically (khi tiếp xúc với căng thẳng ở bất kỳ dạng nào, chúng ta đều có những phản ứng lý học và hóa học), such a reaction ở câu sau chỉ về những phản ứng này => Chọn đáp án D 43. D Kiến thức: Đọc hiểu Trong câu cuối cùng của đoạn văn, “do so” ám chỉ? A. tìm cách để đối phó với stress B. thiết lập nên mối liên hệ giữa bệnh và stress C. tiếp xúc với stress D. loại bỏ stress khỏi cuộc sống của chúng ta Thông tin: Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), ( bởi vì chúng ta không thể loại bỏ stress ra khỏi cuộc sống và cũng sẽ không thông minh để làm như vậy cho dù chúng ta có thể) => Chọn đáp án D 44. B Kiến thức: Từ vựng Từ “alleviated” trong đoạn hai trái nghĩa với A. chết đi B. trầm trọng thêm C. giảm bớt D. giảm bớt • Alleviate: giảm bớt >< aggravate => Chọn đáp án B 45. D Kiến thức: Đọc hiểu Có thể suy ra từ đoạn văn rằng? A. dự luật bất động sản không cung cấp bảo hiểm quyền sở hữu. B. mua nhà không phải là khoản đầu tư cá nhân lớn nhất. C. ở Ấn Độ, không ai phụ thuộc vào luật pháp cho công lý D. đô thị hóa ở Ấn Độ tăng nhanh Thông tin ở "India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades." => Chọn đáp án D 46. C Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn văn, điều nào sau đây được chờ đợi ở Raiya Sabha? A. Chương trình nhà ở chung ở đô thị B. Chương trình nhà ở chung ở nông thôn C. Dự luật bất động sản, D. Chương trình mới của chính phủ NDA Thông tin: A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap.(Một dự luật bất động sản, cái mà đang chờ giải quyết ở Rajya Sabha, đang tìm cách lấp đầy lỗ hổng này.) => Chọn đáp án C 47. B Kiến thức: Đọc hiểu Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn? A. Dự luật thực sự đã được xem xét kỹ lượng bởi hai ủy ban nghị viện. B. Dân số đô thị dự kiến sẽ tăng gấp đôi lên khoảng 850 triệu trong ba thập kỉ tới. C. Dân số hiện tại không có nhà ở đầy đủ ở Ấn Độ. 12


D. Ngành bất động sản của Ấn Độ cần được cải cách. Tạm dịch: India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. (Ấn Độ đang ở giữa thời kì đô thị hóa nhanh chóng, và dân số đô thị dự kiến tăng hơn gấp đôi lên khoảng 900 triệu dân trong ba thập kỉ tới.) => Chọn đáp án B 48. A Kiến thức: Đọc hiểu Không thể đáp ứng nguyện vọng làm cho nhà ở trở nên tiếp cận được cho những cư dân thành thị A. không có cải cách bất động sản ở cấp bang B. với sự cải cách bất động sản ở cấp nhà nước C. không có sự hỗ trợ của chính quyền trung ương D. không thông qua dự luật ở Raiya Sabha Tạm dịch: Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers. (Nếu không có cải cách ở cấp độ bang, sẽ không thể đáp ứng được tham vọng làm cho nhà ở trở nên tiếp cận được với cư dân thành thị) => Chọn đáp án A 49. C Kiến thức: Từ vựng Từ “escalation” trong đoạn 4 ám chỉ? A. sự giảm xuống B. sự bền vững C. sự tăng trưởng D. giảm xuống Escalation: sự leo thang, sự tăng lên ~ growth => Chọn đáp án C 50. A Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn văn, nguồn gốc của vấn đề trong bất động sản là gì? A. chính phủ B. các nhà sản xuất tiền ở thị trường C. chính quyền trung ương D. người mua và người bán Thông tin: State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. (Chính phủ đóng một vai trò quan trọng trong bất động sản và họ thường là nguyên nhân của vấn đề) => Chọn đáp án A

13


SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – LẦN 2 Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….., Số báo danh: ………………………………..

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question. Question 1: A. cultures B. customs C. migrants D. ideas Question 2: A. nationality B. nation C. nationally D. national Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question. Question 3: A. release B. patient C. hopeless D. martyr Question 4: A. important B. element C. energy D. hospital Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: We are having ________ terrible weather which is quite strange. Usually ________ weather in UK is not this bad. A. the - a B. Ø - the C. a - the D. the - the Question 6: Students use the library’s computers to get access ________ the Internet. A. with B. for C. by D. to Question 7: The more you practice speaking in public, _______. A. the more confident you become B. the greater confidence you become C. the more you become confidently D. the more you become confident Question 8: The doctor has advised ________ less coffee. A. me to drink B. me drink C. me drinking D. I will drink Question 9: I suggest you ________ a list of things to be done. A. make up B. draw up C. do up D. put up Question 10: True Blood is my favourite TV series, _______ I don’t have much time to watch it often. A. before B. if C. although D. yet Question 11: Don’t shut off my computer. It’s in ________ . A. working B. operating C. using D. use Question 12: We ________ to the hospital to visit Mike when he ________ to say that he was fine. A. were driving - called B. drove - was calling C. drove - called D. were driving - was calling Question 13: Most children enjoy ________ with their parents and siblings. A. played B. playing C. play D. to play Question 14: It took him a long time to come to ________ with the fact that he was homeless. A. tabs B. agreement C. terms D. acceptance Question 15: Tom invited us to come to his party, ________ ? A. hadn’t he B. didn’t he C. couldn’t he D. wasn’t he Question 16: Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and ________ in China for thousands of years. A. has using B. has been used C. has used D. has been using Question 17: They ________ your money if you haven’t kept your receipt. A. no refund B. not refund C. didn’t refund D. won’t refund Question 18: Since we came here, we ________ a lot of acquaintances. A. have B. have had C. had D. are having 1


Question 19: She finally achieved her ________ of visiting the USA. A. desires B. target C. objective D. ambition Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: Thanks for buying at Build - a - Monster, your product will be shipped in 1 to 2 business days. Have a nice day! A. withdrawn B. received C. purchased D. mailed Question 21: Al. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them. A. recognize B. connect C. categorize D. remind Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: There must be a mutual trust between friends. A. reliance B. defendant C. belief D. suspicion Question 23: They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident. A. separate B. cut off C. mend D. remove Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges. Question 24: A: Hello. May I speak to Fred, please? B: “___________” A. Just a minute. B. Fine, I’ll be ready C. Good. I’ll call you. D. Thanks, I’d love to. Question 25: Linda is thanking Daniel for his birthday present. - Linda: “Thanks for the book. I’ve been looking it for months.” - Daniel: “ ________” A. Thank you for looking for it. B. You can say that again. C. I’m glad you like it. D. I like reading books. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 26: I don’t think that he has responsed to my email as I have received nothing. A. don’t think B. received C. as D. responsed Question 27: In order to build progress in speaking skill, you need to practice everyday. A. in order to B. practice C. build progress D. speaking skill Question 28: Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. allotted B. are C. length D. for Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 29: “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.” said Steve to Mike. A. Steve warned Mike not to touch the wires as it might be deadly. B. Steve accused Mike of touching the electric wires as it might be deadly. C. Steve advised Mike not touch the electric wires as it might be deadly. D. Steve suggested that Mike not touch the electric wires as it might be deadly. Question 30: Connor is said to be very ambitious and aggressive. A. People believe in Conor as an ambitious and aggressive person. B. People feel Conor as an ambitious and aggressive person. C. People talk Connor as an ambitious and aggressive person. D. People regard Connor as an ambitious and aggressive person. Question 31: The living room isn’t as large as the kitchen. A. The kitchen is not smaller than the living room. B. The kitchen is smaller than the living room. 2


C. The living room is larger than the kitchen. D. The kitchen is larger than the living room. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 32: I picked up my book. I found that the cover had been torn. A. When picking up my book, the cover had been torn. B. On picking up my book, I saw that the cover had been torn. C. Picked up, the book was torn. D. The cover had been torn when my book picked up. Question 33: Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community. A. Neither disabled people nor non-disabled ones can contribute to our community. B. Only disabled people not non-disabled ones can contribute to our community. C. Both disabled people and non-disabled ones can contribute to our community. D. Either disabled people or non-disabled ones can contribute to our community. Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blank from 34 to 38 Father’s Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother’s Day (34) ________ honors mothers and motherhood, Father’s Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (35) ________ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (36) ________ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis’ Mother’s Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father’s birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane. Washington at the YMCA (Young Men’s Christian Association) on June 19,1910. Since then it has become a traditional day (37) ________ year. In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (38) ________, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration. Question 34: A. which B. who C. where D. when Question 35: A. conquest B. effect C. influence D. impact Question 36: A. raised B. realized C. took D. made Question 37: A. any B. another C. other D. every Question 38: A. Besides B. However C. In contrast D. Then Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 39 to 43 As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that don’t, operate in what we call the “experience gap”, the space between them and their customer’s expectation of them. Make no mistake, in our high paced and digitally connected economies, the experience gap is driving markets, fast. For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open. Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank is working to solve 3


customers’ problems more holistically. Bell said, “It’s significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.” Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first. (source: https://which-50.com/) Question 39: What does the passage mainly discuss? A. Knowledge drives behavior, loyalty, satisfaction. B. A far-reaching cultural transformation. C. The importance of experience to competitive advantage. D. Businesses are unwilling to disrupt themselves. Question 40: The word “them” in paragraph 1 refers to A. brands B. markets C. customers D. economies Question 41: According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the stated instance? A. Their reputation famously preceded even the 4th Industrial Revolution. B. They were the trailblazers for the experience-oriented marketing strategy C. Prior to their advent, there were already several competitors in the field. D. They are the one and only companies providing such revolutionary services. Question 42: According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the customers? A. He sees them as modern slaves to consumerism. B. He displays worship in its purest form towards them. C. He views them as the golden goose for his business. D. He maintains a healthy relationship of give and take. Question 43: What does the phrase “stepping stone” in paragraph 4 mean? A. A person who travels without settling down for any significant period of time B. An asset or possession prized as being the best of a group of similar things. C. An action or event that helps one to make progress towards a specified goal. D. An important clue to understanding something that is challenging or puzzling. Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 44 to 50 HISTORY LESSONS “History is the version of past events that people have decided to agree upon” Naponeon Bonapart Think of three historical figures. What do you know about them? Where did you get your information from? The chances are that you either read it somewhere or someone who read it somewhere told you about it. Did you ever think about who wrote down these facts? How can you be sure that they are true? The thing is, many historical “truths” are historical myths. Let’s take some examples. In America, 4th July is Independence Day, the most important day in the American Calendar, which Americans celebrate with parades and fireworks. It was on 4th July, 1776 that Congress approved the Declaration of Independence. It was a good start. However, the struggle continued for another seven years after this, with some of the most brutal fighting in the whole war, as King George III was not willing to grant America total Independence, which was the only arrangement that the American leaders would accept. So the fighting continued. The first draft on a Treaty of Peace was signed in November 1782 and in February 1783 the King officially announced that the war would soon be over. This led to the signing of the Treaty of Paris on 3rd September that same year. Think about the discovery of America. What’s the first name that comes to mind? More than likely it’s Christopher Colombus.Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that’s 4


where he thought he was when he came to America. But there were many people there before him. The first ones were certainly the Native Americans, thousands years before 1492. Where had they come from? Even the Vikings had made a number of expeditions, with Leif Eriksson landing there in around 1000 A.D. Perhaps Amerigo Vespucci was the discover of America. After all, unlike Columbus before him, he was the first fifteen - century explorer to realise where has was, or rather, where he definitely wasn’t. so, maybe the word “re- discover” is more accurate when it comes to Columbus, if history is to give him any credit at all. Everyone believes such historical “facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy. The achieving of American independence was a lengthy affair. Presumably 4th July was chosen as the date to celebrate because it was seen as more significant than the date of the actual end of the war. Another reason is that such myths always contain a grain of truth. Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth-century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America. History has traditionally been written by the winners. If the conquered indigenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective: the point of view of the conquered can be just as biased as the point of view of the conqueror. But that is not the whole story. The writing of history depends not only on the “side” the writer is on, but also on the culture and attitudes of the era it is written in. History is always subjective. So, remember: when you read history, take it with a pinch of salt. Question 44: America was not actually free from British rule until ________ . A. February 1783 B. September 1783 C. November 1782 D. July 1776 Question 45: One thing that is definitely true is that ________ . A. Christopher Columbus didn’t know he had found a new land. B. the Native Amerians had always been in America. C. the Vikings were the first to discover America D. Amerigo Vespucci was the first explorer to travel to America. Question 46: People believe things that are not true because historical facts ________ . A. are written down B. are not complicated C. are not simple D. are always from unrealiable sources. Question 47: Columbus is credited with the discovery of America because ________ . A. this historical myth happens to be completely true B. the fact that he travelled there is true. C. his voyage there had important consequences for 15th-century Europe D. he wrote the history of New World explorations Question 48: If native people had written the history of New World, then history would have been ________ . A. objective B. accurate C. complete D. different Question 49: What the writer means by “that is not the whole story” is that ______. A. The history of the discovery of the New World was never finished B. History should not be written by the winners C. History should always be written by the losers. D. The writing of history depends on many factors Question 50: What might be a suitable alternative title for this text? A. History: lies, lies, lies! B. History is deception. C. There’s no history, only biography. D. The pen is mightier than the sword! ------------------ THE END ---------------

5


ĐÁP ÁN 1-C

2-B

3-A

4-A

5-B

6-D

7-A

8-A

9-B

10-D

11-D

12-A

13-B

14-C

15-B

16-B

17-D

18-B

19-C

20-D

21-A

22-D

23-C

24-A

25-C

26-D

27-C

28-B

29-A

30-D

31-D

32-B

33-C

34-A

35-C

36-A

37-D

38-A

39-C

40-C

41-D

42-D

43-C

44-B

45-A

46-C

47-C

48-D

49-D

50-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Phát âm đuối “s, es” A./’kʌltʃəz/ B./’kʌstəmz/. C./’maɪgrənts/ D. /aɪ’dɪǝz/ Lưu ý khi phát âm đuôi s, es: • Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, t, -f. * Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce • Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại => Chọn đáp án C 2. Kiến thức: Phát âm A. / næʃə’nælɪti/ n B. /’neɪʃən/ C. /’næʃənəli/ D. /’næʃənəl/ => Chọn đáp án B 3. Kiến thức: Trọng âm A. /rɪ’li:s/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /’peɪʃənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /’həupləs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /mɑ:tə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 => Chọn đáp án A 4. Kiến thức: Trọng âm A. /ɪm’pɔ:tənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /’elɪmənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /’enədʒi/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D./’hɔspɪtl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 => Chọn đáp án A 5. Kiến thức: Mạo từ • Chỗ trống thứ 1: weather (n): thời tiết => danh từ không đếm được và chưa xác định => không dùng mạo từ. * Chỗ trống thứ 2: weather (n): thời tiết => danh từ xác định bởi “in UK” => dùng mạo từ “the”. Tạm dịch: Chúng tôi đang có thời tiết khủng khiếp khá khác thường. Thường thường thời tiết ở Anh không tệ đến thế. =>Chọn đáp án B 6. Kiến thức: Giới từ * (Get) access to sth: truy cập vào cái gì Tạm dịch: Học sinh sử dụng máy tính của thư viện để truy cập vào Internet => Chọn đáp án D 7. Kiến thức: So sánh kép Cấu trúc: • The more/less + S + V, the more + long adj. / adv + S + V: càng... càng Tạm dịch: Bạn càng luyện tập nói trước đám đông, bạn càng trở nên tự tin hơn. 6


=> Chọn đáp án A 8. Kiến thức: Ngữ pháp • Advise sb to do sth: khuyên ai làm gì Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi nên uống ít cà phê hơn => Chọn đáp án A 9. Kiến thức: Cụm từ A. Bịa chuyện, sáng tạo ra một câu chuyện bài hát, trò chơi..) B. chuẩn bị một văn bản (danh sách, hợp đồng...), dừng xe C. kéo chặt (áo, dây giầy..), sửa chữa D. treo, xây dựng (hàng ràng, tường, tòa nhà..). Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên lập một danh sách những thứ cần làm => Chọn đáp án B 10. Kiến thức: Liên từ * although: mặc dù (nếu đứng giữa câu thì không có dấu “,”) * before: trước khi * if: nếu (câu điều kiện) yet = but Tạm dịch: True Blood là bộ phim truyền hình yêu thích của tôi, nhưng tôi không có nhiều thời gian để xem nó thường xuyên. => Chọn đáp án D 11. Kiến thức: Từ vựng Cụm: in use: đang được sử dụng Tạm dịch: Đừng tắt máy tính của tôi. Nó đang được sử dụng. => Chọn đáp án D. 12. Kiến thức: Ngữ pháp * Dùng thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì hiện tại đơn để chỉ hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. * Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing * Thì quá khứ đơn: S + V-ed Tạm dịch: Chúng tôi đang đi đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi điện bảo rằng anh ấy vẫn ổn. => Chọn đáp án A 13. Kiến thức: Cấu trúc • Enjoy doing sth: thích làm gì Tạm dịch: Hầu hết trẻ em thích chơi với bố mẹ và anh chị em ruột của chúng. => Chọn đáp án B 14. Kiến thức: Cấu trúc * Come to terms with st: dần dần chấp nhận một tình huống (thường là đau buồn, không may, khó khăn..) Tạm dịch: Anh ấy mất một khoảng thời gian dài để chấp nhận sự thật rằng mình là một người vô gia cư. => Chọn đáp án 7


C 15. Kiến thức: Câu hỏi đuôi * Ta có cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (quá khứ), didn’t + S? Bởi vì chủ ngữ là "Tom" nên trong phần đuôi ta dùng "he". Tạm dịch: Tôm mời chúng ta đến bữa tiệc của cậu ấy có phải không? => Chọn đáp án B 16. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành • Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại Cấu trúc: S + has/have + V-PII Thể bị động: S + has/have + been + V-PII. Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc trong hàng nghìn năm => Chọn đáp án B 17. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will/Can/shall…+ V Tạm dịch: Họ sẽ không trả lại tiền cho bạn nếu bạn không giữ lại hóa đơn. => Chọn đáp án D 18. Kiến thức: Thì hiện toại hoàn thành Dấu hiệu: “Since” Cấu trúc: S + have/has + V-PII Tạm dịch: Kể từ khi tới đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen. => Chọn đáp án B 19. Kiến thức: Từ vựng * Desire for: mong ước điều gì • Target of: một kết quả mà bạn cố gắng đạt được” (phải cụ thể, rõ ràng về chỉ tiêu, con số..) • Objective of doing sth: mục tiêu về việc làm gì (thường là mục tiêu ngắn hạn) • Ambition: muốn đạt được (thường về tài sản, của cải, sự nghiệp...) Tạm dịch: Cuối cùng cô ấy cũng đạt ước mơ được thăm nước Mỹ. => Chọn đáp án C 20. Kiến thức: Từ vựng A. withdraw (v): thu hồi (sản phẩm) B. receive (v): nhận được C. purchase (v): tậu D. mail(v): gửi thư, kiện hàng cho ai đó * Ship (v): gửi hàng = Mail Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã mua hàng tại Build - a - Monster, sản phẩm của bạn sẽ được giao sau 1 đến 2 ngày làm việc. Chúc một ngày tốt lành! =>Chọn đáp án D 21. Kiến thức: Từ vựng A. recognize (v): nhận ra B. connect(v): kết nối C. categorize (v): phân loại 8


D. remind (v): nhắc nhở * Detect (v): phát hiện ra, nhận ra = Recognize Tạm dịch: Thuật toán AI cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các đặc điểm khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng. => Chọn đáp án A 22. Kiến thức: Từ vựng A. reliance(n): nương tựa vào ai, tín nhiệm ai B. defendant (n): bị cáo C. belief (n): lòng tin D. suspicion (n): sự nghi ngờ * Trust (n): sự tin tưởng >< Suspicion Tạm dịch: Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa những người bạn. => Chọn đáp án D 23. Kiến thức: Từ vựng A. separate (v): chia ra, tách rời, loại bỏ B. cut off (phV): cắt (điện), cắt bỏ C. mend (v): hàn gắn (tâm hồn), sửa đổi, vá (quần áo, vải) D. remove (v): di chuyển, tháo ra, cắt chức, loại bỏ • Amputate (v): cưa đi, cắt bỏ >< Mend Tạm dịch: Họ sẽ phải cắt cái chân trái bị thương nặng trong vụ tai nạn của anh ấy => Chọn đáp án C 24. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Đợi tôi một chút. B. Được rồi, tôi đã sẵn sàng. C. Tuyệt. Tôi sẽ gọi lại cho bạn. D. Cảm ơn bạn, tôi thích điều đó. Tạm dịch: A- “Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với Fred được không? B- “Đợi tôi một chút.” => Chọn đáp án A 25. A. Cảm ơn bạn vì đã tìm kiếm nó B. Tớ hoàn toàn đồng ý C. Tớ mừng vì bạn thích nó D. Tớ thích đọc sách Tạm dịch: - Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tớ đã tìm nó cả tháng nay rồi.” - Daniel:” Tớ mừng vì cậu thích nó.” => Chọn đáp án C. 26. Kiến thức: Từ vựng * Response (n): sự hồi âm, sự đáp lại * Respond (v): hồi âm, trả lời. Sửa: responsed → responded Tạm dịch: Tôi không nghĩ là anh ấy đã trả lời thư của tôi vì tôi chưa nhận được gì cả. => Chọn đáp án D 27. Kiến thức: Cụm từ • make progress: tiến bộ Sửa: build progress → make progress 9


Tạm dịch: Để tiến bộ trong kỹ năng nói, bạn cần luyện tập hàng ngày. => Chọn đáp án C 28. Kiến thức: Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ • “Fifty minutes” là một khoảng thời gian, động từ luôn chia số ít Sửa: are => is Tạm dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi. => Chọn đáp án B 29. Kiến thức: Ngữ pháp A. Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. B. Steve buộc tội Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. C. Steve khuyên Mike không nên chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. D. Steve đề nghị Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. Tạm dịch: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người." • Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. => Chọn đáp án A. 30. Kiến thức: Ngữ pháp * regard sb/sth as: đánh giá, coi ai/ cái gì như thế nào Tạm dịch: Connor được cho là rất tham vọng và hung hăng. => Mọi người đánh giá Connor là một người đầy tham vọng và hung hăng. => Chọn đáp án D 31. Kiến thức: So sánh bằng * Công thức so sánh hơn: S1 + tobe + adj (ngắn) + _er + than S2 Phủ định của so sánh bằng = so sánh hơn A. Phòng bếp không bé hơn phòng khách B. Phòng bếp bé hơn phòng khách C. Phòng khách to hơn phòng bếp D. Phòng bếp to hơn phòng khách Tạm dịch: Phòng khách không to bằng phòng bếp => Phòng bếp to hơn phòng khách => Chọn đáp án D 32. Kiến thức: Ngữ pháp. * On + V-ing = When + S + V: Khi..... Tạm dịch: Tôi đã nhặt sách của mình. Tôi thấy rằng bìa đã bị rách. => Khi nhặt sách của mình, tôi thấy rằng bìa đã bị rách. => Chọn đáp án B 33. Kiến thức: Ngữ pháp A. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều không thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta.=> Sai về nghĩa. B. Chỉ những người khuyết tật chứ không phải những người không khuyết tật mới có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. => Sai về nghĩa. C. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. => Đúng 10


D. Người khuyết tật hoặc người không khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. => Sai về nghĩa. Tạm dịch: Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. Những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. => Chọn đáp án C 34. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ * Đại từ quan hệ which dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó, được dùng như chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Giống như Ngày của Mẹ, ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình mẫu tử. => Chọn đáp án A 35. Kiến thức: Từ vựng A. conquest (n): sự chinh phục B. effect (n): Sự thay đổi hoặc kết quả, hậu quả mà một ai đó/một việc gì đó ảnh hưởng lên người khác/việc khác.( vừa tích cực, vừa tiêu cực) C. influence (n): Sự tác động mạnh mẽ làm thay đổi cách nghĩ, hành động của một người hay sự phát triển của một việc nào đó (không dùng đến vũ lực mà thường là cho họ một tấm gương để noi theo.) D. impact (n): Có ảnh hưởng đáng chú ý lên một người/một việc nào đó, đặc biệt theo chiều hướng xấu. Tạm dịch: nó làm nổi bật ảnh hưởng của những người cha trong xã hội. => Chọn đáp án C 36. Kiến thức: Từ vựng * Raise (v): chăm sóc một người hoặc một động vật hoặc thực vật, cho đến khi chúng đã trưởng thành hoàn toàn. Tạm dịch: Cha của cô, cựu chiến binh Nội chiến William Jackson Smart, là một người cha đơn thân nuôi sáu đứa con của mình ở đó. => Chọn đáp án A 37. Kiến thức: Từ vựng • Every: mỗi, hằng. Tạm dịch: Kể từ đó nó đã trở thành một ngày truyền thống hàng năm. => Chọn đáp án D 38. Kiến thức: Từ vựng A. Besides: bên cạnh đó (thêm thông tin) B. However: tuy nhiên (chỉ nhượng bộ) C. In contrast: trái lại (chỉ tương phản) D. Then: vậy thì (chỉ kết quả) Tạm dịch: Bên cạnh đó, các trường học giúp các em chuẩn bị những món quà tự tay làm để tặng cha nhiều ngày trước lễ kỷ niệm. => Chọn đáp án A. 39. Kiến thức: Đọc hiểu A. Kiến thức thúc đẩy hành vi, lòng trung thành, sự hài lòng B. Một sự chuyển đổi văn hóa sâu rộng C. Tầm quan trọng của trải nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh D. Các doanh nghiệp không sẵn lòng phá vỡ chính mình 11


Thông tin: As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets Tạm dịch: Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế, sẽ có lợi thế nội tại cho những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường => Chọn đáp án C 40. Kiến thức: Đọc hiểu A. brand (n): nhãn hiệu B. market (n): thị trường C. customer (n): khách hàng D. economie (n): nền kinh tế * Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khách hàng được nhắc tới trước đó Tạm dịch: Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế, sẽ có lợi thế nội tại cho những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường. => Chọn đáp án C 41. Kiến thức: Đọc hiểu A. Danh tiếng của chúng nổi tiếng trước cả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. B. Chúng là những công ty duy nhất cung cấp các dịch vụ mang tính cách mạng như vậy. C. Trước khi ra đời, đã có một vài đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này. D. Chúng là những người tiên phong trong việc cung cấp những dịch vụ mang tính cách mạng như vậy Thông tin: For example, take Instagram and Twitter. ... They were pioneers, and there were no established players to unseat. Tạm dịch: Ví dụ Instagram và Twitter….Chúng là những người tiên phong, và không có đối thủ nào để cạnh tranh. => Chọn đáp án D 42. Kiến thức: Đọc hiểu A. Ông coi họ là nô lệ hiện đại cho chủ nghĩa tiêu dùng B. Ông thể hiện sự thờ kính ở dạng thuần khuyết nhất đối với họ C. Ông xem họ như con ngỗng vàng cho công việc kinh doanh của mình D. Ông ấy duy trì mối quan hệ lành mạnh trong việc cho và nhận Thông tin: His neobank is working to solve customers problems more holistically. Bell said, “It’s signicantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can oer them a lot more products and services.” Tạm dịch: Neobank của ông ấy đang làm việc để giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách tổng thể hơn. Bell nói, “Đó là công việc khó hơn rất nhiều và mất nhiều thời gian hơn để trở thành ngân hàng, nhưng khi đã làm được điều đó, chúng tôi có thể có mối quan hệ tốt hơn với khách hàng của chúng tôi và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn nữa. => Chọn đáp án D 43. Kiến thức: Đọc hiểu A. Một người đi du lịch mà không ổn định trong một khoảng thời gian dài. B. Một tài sản được đánh giá là tốt nhất trong một nhóm những thứ tương tự C. Một hành động hoặc sự kiện giúp một người tiến tới một mục tiêu được chỉ định 12


D. Một manh mối quan trọng để hiểu một cái gì đó là thách thức hoặc câu đố Stepping stone: bước đệm Thông tin: Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerrings Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về điều đó một lúc. Bạn có nhận thấy rằng những trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến những mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn? => Chọn đáp án C 44. Kiến thức: Đọc hiểu A. Tháng 2 năm 1783 B. Tháng 9 năm 1783 C. Tháng 11 năm 1782 D. Tháng 7 năm 1776 Thông tin: The first draft on a Treaty of Peace was signed in November 1782 and in February 1783 the King officially announced that the war would soon be over. This led to the signing of the Treaty of Paris on 3rd September that same year. Tạm dịch: Dự thảo đầu tiên về Hiệp ước Hòa bình được ký kết vào tháng 11 năm 1782 và vào tháng 2 năm 1783, Nhà vua chính thức tuyên bố rằng chiến tranh sẽ sớm kết thúc. Điều này dẫn đến việc ký kết Hiệp ước Paris vào ngày 3 tháng 9 cùng năm đó. =>Chọn đáp án B 45. Kiến thức: Đọc hiểu A. Christopher Columbus không biết mình đã tìm thấy một vùng đất mới. B. Người Châu Mỹ bản địa đã luôn ở Hoa Kỳ. C. người Viking là những người đầu tiên khám phá ra châu Mỹ. D. Amerigo Vespucci là nhà thám hiểm đầu tiên đến Châu Mỹ. Thông tin: Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that’s where he thought he was when he came to America. Tạm dịch: Có thực sự là Mỹ đã được khám phá ra bởi ông ấy? Ông ấy đã lên đường đến châu Á và đó là nơi ông ấy nghĩ khi đến Mỹ. => Chọn đáp án A 46. Kiến thức: Đọc hiểu A. được viết ra B. không phức tạp C. không đơn giản D. luôn từ các nguồn không đáng tin cậy. Thông tin: Everyone believes such historical “facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy. Tạm dịch: Mọi người đều tin những sự thật” lịch sử như vậy bởi vì, giống như bạn, họ lấy chúng từ những gì họ nghĩ là một nguồn đáng tin cậy. Nhưng làm thế nào những điều như vậy có thể được viết ra từ đầu? Một trong những lý do chắc chắn là lịch sử hiếm khi đơn giản. Các sự kiện thường phức tạp và lộn xộn. => Chọn đáp án C 47. Kiến thức: Đọc hiểu A. huyền thoại lịch sử này hóa ra là hoàn toàn có thật B. việc ông đi du lịch là sự thật. C. chuyến đi của ông đã có những kết quả quan trọng đối với Châu Âu thế kỷ 15 D. ông đã viết lịch sử khám phá Thế giới Mới Thông tin: Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely 13


significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America. Tạm dịch: Columbus không phải là người đầu tiên đến châu Mỹ, nhưng ông là nhà thám hiểm đầu tiên ở thế kỷ 15 đến đó. Theo quan điểm lịch sử, việc “tái khám phá” của ông có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với châu Âu vì các chuyến đi của ông đã mở ra nền thương mại quy mô lớn giữa châu Âu và châu Mỹ. => Chọn đáp án C. 48. Kiến thức: Đọc hiểu A. khách quan B. chính xác C. trọn vẹn D. khác Thông tin: If the conquered indegenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective. Tạm dịch: Nếu các dân tộc bản địa bị chinh phục đã viết nên lịch sử khám phá ra Tân Thế giới, thì có lẽ nó đã rất khác, nhưng không hẳn đã khách quan. => Chọn đáp án D 49. Kiến thức: Đọc hiểu A. Lịch sử khám phá Tân Thế giới chưa bao giờ kết thúc B. Lịch sử không nên được viết bởi những người chiến thắng C. Lịch sử nên luôn được viết bởi những kẻ thất bại. D. Việc viết sử phụ thuộc vào nhiều yếu tố Thông tin: But that is not the whole story. The writing of history depends not only on the "side” the writer is on, but also on the culture and attitudes of the era it is written in. Tạm dịch: Nhưng đó không phải là toàn bộ câu chuyện, việc viết sự không chỉ phụ thuộc vào “phe phái” của người viết, mà còn phụ thuộc vào văn hóa và thái độ của thời đại mà nó được viết ra. => Chọn đáp án D 50. Kiến thức: Đọc hiểu A. Lịch sử: dối trá, dối trá, dối trá! B. Lịch sử là sự lừa dối C. Không có lịch sử, chỉ có tiểu sử. D. Ngòi bút sắc hơn thanh kiếm Thông tin: History is always subjective. So, remember: when you read history, take it with a pinch of salt. Tạm dịch: Lịch sử luôn mang tính chủ quan. Vì vậy, hãy nhớ rằng: khi bạn đọc lịch sử, hãy đọc với sự hoài nghi. => Chọn đáp án C

14


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.